published_date
stringlengths
18
18
title
stringlengths
0
209
question
stringlengths
12
5.4k
content
stringlengths
0
62.1k
refs
sequencelengths
0
135
domain
stringclasses
43 values
url
stringlengths
65
258
crawled_date
unknown
16:10 | 05/04/2024
Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế là gì?
Cho tôi hỏi: Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế là gì? Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế phải đáp ứng điều kiện gì? Câu hỏi của chị Thương (Hà Nội).
<subquestion>Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế là gì?</subquestion> Tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định về thuế suất thuế GTGT 0% như sau: <ref>Điều 9. Thuế suất 0% 1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này. ... c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa. Ví dụ 47: Công ty vận tải X tại Việt Nam có tàu vận tải quốc tế, Công ty nhận vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc. Doanh thu thu được từ vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc là doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế. ... 2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%: c) Đối với vận tải quốc tế: - Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải. - Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp. ... </ref> Như vậy, trường hợp Công ty phát sinh doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% phải đáp ứng điều kiện sau: - Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải. - Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân thì có chứng từ thanh toán trực tiếp. Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế là gì? (Hình từ Internet) <subquestion>Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế phải đáp ứng điều kiện gì?</subquestion> Tại Điều 5 Nghị định 87/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP có quy định kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế như sau: <ref>Điều 5. Điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế 1. Doanh nghiệp, hợp tác xã Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam chỉ được kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế sau khi có Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương hoặc có phương án tài chính thay thế theo quy định của pháp luật; b) Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương. 2. Doanh nghiệp của các quốc gia là thành viên Hiệp định khung ASEAN về vận tải đa phương thức hoặc là doanh nghiệp của quốc gia đã ký điều ước quốc tế với Việt Nam về vận tải đa phương thức chỉ được kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế sau khi có Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế của Việt Nam trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thực quốc tế hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước đó cấp; b) Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương. 3. Bộ Giao thông vận tải tổ chức quản lý và cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế. </ref> Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế phải đáp ứng điều kiện sau: - Có Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế; - Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương hoặc có phương án tài chính thay thế theo quy định của pháp luật; - Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương. <subquestion>Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế bị thu hồi trong trường hợp nào?</subquestion> Tại Điều 8 Nghị định 87/2009/NĐ-CP có quy định Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế bị thu hồi trong trường hợp nếu người kinh doanh vận tải đa phương thức vi phạm một trong các trường hợp sau: - Vi phạm điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế; - Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
[ "Thông tư 219/2013/TT-BTC", "thuế suất thuế GTGT", "Nghị định 87/2009/NĐ-CP", "Nghị định 144/2018/NĐ-CP", "Nghị định 87/2009/NĐ-CP" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A0DE3-hd-dieu-kien-ap-dung-thue-suat-0-doi-voi-van-tai-quoc-te-la-gi.html
"2024-05-13T21:25:47"
16:35 | 24/02/2024
Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có phải trả phí đường bộ không?
Cho tôi hỏi: Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có thuộc đối tượng phải trả phí đường bộ không? Hiện nay có những trường hợp nào được miễn phí đường bộ? Tôi cảm ơn.
<subquestion>Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có phải trả phí đường bộ không?</subquestion> Căn cứ theo điểm d khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ quy định về đối tượng chịu phí như sau: <ref>Đối tượng chịu phí 1. Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), kiểm định để lưu hành (được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô). 2. Xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau: a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai. b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên. d) Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên. ... 3. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ nếu có đủ hồ sơ đáp ứng các quy định tại Điều 8 Nghị định này. Trường hợp xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ theo quy định tại Điều 8 Nghị định này. </ref> Như vậy, xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành mà từ 30 ngày trở lên và đã nộp đủ hồ sơ xin tạm dừng lưu hành thì không phải trả phí đường bộ theo quy định. Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có phải trả phí đường bộ không? (Hình từ Internet) <subquestion>Có thể nộp phí đường bộ cho cơ quan nào?</subquestion> Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định về người nộp phí và tổ chức thu phí như sau: <ref>Người nộp phí và tổ chức thu phí 1. Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Điều 2 Nghị định này là người nộp phí sử dụng đường bộ. 2. Tổ chức thu phí bao gồm: a) Cục Đường bộ Việt Nam thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an. b) Các đơn vị đăng kiểm thu phí đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an quy định tại điểm a khoản này). Cục Đăng kiểm Việt Nam tổng hợp số phí thu của các đơn vị đăng kiểm, kê khai, nộp phí theo quy định. </ref> Như vậy, trường hợp xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an thì có thể nộp phí đường bộ cho Cục Đường bộ Việt Nam. Đối với trường hợp xe ô tô của tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an) sẽ thực hiện nộp phí đường bộ tại các đơn vị đăng kiểm. <subquestion>Những trường hợp nào được miễn phí đường bộ hiện nay?</subquestion> Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2023/NĐ-CP, những trường hợp được miễn phí đường bộ hiện nay đó là: - Xe cứu thương; - Xe chữa cháy; - Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, gồm: + Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ, bao gồm: xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác; + Các xe liên quan chuyên dùng phục vụ tang lễ, bao gồm: xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh; - Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các xe mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng, bao gồm: xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe vận tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, xe kiểm soát, xe kiểm tra quân sự, xe chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn, xe thông tin vệ tinh và các xe ô tô đặc chủng khác phục vụ quốc phòng; - Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng công an nhân dân bao gồm: + Xe cảnh sát giao thông có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” ở hai bên thân xe. + Xe cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe. + Xe cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe. + Xe vận tải có lắp ghế ngồi trong thùng xe của lực lượng công an nhân dân làm nhiệm vụ. + Xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn và các xe chuyên dùng khác của lực lượng công an nhân dân. + Xe đặc chủng bao gồm: xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe đặc chủng khác của lực lượng công an nhân dân.
[ "Nghị định 90/2023/NĐ-CP", "phí đường bộ", "Nghị định 90/2023/NĐ-CP", "Nghị định 90/2023/NĐ-CP" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A02F9-hd-o-to-kinh-doanh-van-tai-cua-doanh-nghiep-tam-dung-luu-hanh-co-phai-tra-phi-duong-bo-khong.html
"2024-05-13T21:25:49"
21:00 | 18/01/2024
Ô tô gia đình có bắt buộc lắp hộp đen không?
Cho tôi hỏi: Ô tô gia đình có bắt buộc lắp hộp đen không? Mức phạt không lắp hộp đen của xe ô tô chở hành khách, chở người là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Minh - Huế
<subquestion>Ô tô gia đình có bắt buộc lắp hộp đen không?</subquestion> Tại Điều 12 Nghị định 10/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 47/2022/NĐ-CP có quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe như sau: <ref>Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe 1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa và xe trung chuyển phải lắp thiết bị giám sát hành trình. 2. Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt, hoạt động liên tục trong thời gian xe tham gia giao thông. 3. Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây: a) Lưu trữ và truyền dẫn các thông tin gồm: Hành trình, tốc độ vận hành, thời gian lái xe liên tục về hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam); b) Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và được kết nối, chia sẻ với Bộ Công an (Cục Cảnh sát giao thông), Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan) để thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông; an ninh, trật tự; thuế; phòng, chống buôn lậu. 4. Tổng cục Đường bộ Việt Nam lưu trữ dữ liệu vi phạm của các phương tiện trong thời gian 03 năm. 5. Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện duy trì hoạt động thiết bị giám sát hành trình để đảm bảo cung cấp được các thông tin theo quy định tại điểm a khoản 3 của Điều này. 6. Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe kinh doanh vận tải không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô. Trước khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, lái xe phải sử dụng thẻ nhận dạng lái xe của mình để đăng nhập thông tin qua đầu đọc thẻ của thiết bị giám sát hành trình của xe và đăng xuất khi kết thúc lái xe để làm cơ sở xác định thời gian lái xe liên tục và thời gian làm việc trong ngày. </ref> Như vậy, xe ô tô gia đình không thuộc trường hợp là xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa và xe trung chuyển. Do đó sẽ không bắt buộc phải lắp hộp đen. Ô tô gia đình có bắt buộc lắp hộp đen không? (Hình từ Internet) <subquestion>Hộp đen của xe ô tô phải bảo đảm yêu cầu gì?</subquestion> Tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 10/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 47/2022/NĐ-CP quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải đảm bảo yêu cầu: - Lưu trữ và truyền dẫn các thông tin gồm: + Hành trình; + Tốc độ vận hành; + Thời gian lái xe liên tục về hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam); - Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và được kết nối, chia sẻ với Bộ Công an (Cục Cảnh sát giao thông), Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan) để thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông; an ninh, trật tự; thuế; phòng, chống buôn lậu. <subquestion>Mức phạt không lắp hộp đen của xe ô tô chở hành khách, chở người là bao nhiêu?</subquestion> Tại điểm đ khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định về mức phạt không lắp hộp đen của xe ô tô chở hành khách, chở người như sau: <ref>Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ ... 6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: ... đ) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hành khách không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định hoặc có gắn thiết bị giám sát hành trình của xe nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô; ... </ref> Như vậy, mức phạt không lắp hộp đen của xe ô tô chở hành khách, chở người là từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Ngoài ra, người điều khiển xe ô tô chở hành khách, chở người không lắp hộp đen còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng tại điểm a khoản 8 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
[ "Nghị định 10/2020/NĐ-CP", "Nghị định 47/2022/NĐ-CP", "Nghị định 10/2020/NĐ-CP", "Nghị định 47/2022/NĐ-CP", "Nghị định 100/2019/NĐ-CP", "Nghị định 123/2021/NĐ-CP", "Nghị định 100/2019/NĐ-CP" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839FBD2-hd-o-to-gia-dinh-co-bat-buoc-lap-hop-den-khong.html
"2024-05-13T21:25:50"
23:45 | 25/12/2023
Hồ sơ cấp đổi lại biển đổi biển vàng sang biển trắng gồm những giấy tờ gì?
Cho hỏi: Tôi mua xe ô tô 7 chỗ và đăng ký biển số màu vàng để chạy dịch vụ, giờ tôi muốn dừng kinh doanh vận tải có phải đổi biển vàng sang biển trắng không? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì? Anh Chí (Tuy An)
<subquestion>Dừng kinh doanh vận tải có phải đổi biển vàng sang biển trắng không?</subquestion> Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT tên tiêu đề được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư 2/2023/TT-BGTVT và điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định về giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định như sau: <ref>Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định 1. Xe cơ giới thuộc trường hợp được miễn kiểm định lần đầu hoặc đã được kiểm định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ xe chịu trách nhiệm dán Tem kiểm định (đối với trường hợp miễn kiểm định lần đầu) phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này. a) Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một số sê ri, được in từ chương trình quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Đối với xe cơ giới có biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại dành cho xe cơ giới có kinh doanh vận tải; đối với các trường hợp khác cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo khai báo của chủ xe. ... </ref> Như vậy, theo quy định trên thì việc dừng kinh doanh vận tải, đối với xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô), phải liên hệ bên Công an để làm thủ tục cấp đổi biển số sang nền màu trắng, chữ và số màu đen trước khi làm thủ tục kiểm định không kinh doanh vận tải. Hồ sơ cấp đổi lại biển đổi biển vàng sang biển trắng gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet) <subquestion>Hồ sơ cấp đổi lại biển đổi biển vàng sang biển trắng gồm những giấy tờ gì?</subquestion> Căn cứ Điều 17 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ cấp đổi lại biển vàng sang biển trắng gồm những giấy tờ sau đây: [1] Giấy khai đăng ký xe: Tải về mẫu giấy khai đăng ký xe: Tải đây [2] Giấy tờ của chủ xe, bao gồm: - Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. - Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên. - Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu. - Chủ xe là người nước ngoài: + Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng); + Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa. - Chủ xe là cơ quan, tổ chức: + Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. + Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu; + Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe; + Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe. [3] Biển số xe [4] Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu. <subquestion>Xe ô tô kinh doanh vận tải có phải lắp camera không?</subquestion> Căn cứ theo khoản 8 Điều 34 Nghị định 10/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 47/2022/NĐ-CP có quy định về đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau: <ref>Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ... 6. Đơn vị kinh doanh vận tải chịu sự thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và pháp luật khác có liên quan của cơ quan có thẩm quyền. 7. Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động kinh doanh vận tải của đơn vị theo quy định. 8. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải thuộc đối tượng phải lắp camera theo quy định của Nghị định này, khi tham gia kinh doanh vận tải lần đầu phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình có tích hợp camera để được cấp phù hiệu, biển hiệu. Thiết bị giám sát hành trình có tích hợp camera phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Nghị định này. </ref> Như vậy, theo quy định trên thì đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải thuộc đối tượng phải lắp camera theo quy định, khi tham gia kinh doanh vận tải lần đầu phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình có tích hợp camera để được cấp phù hiệu, biển hiệu. Thiết bị giám sát hành trình có tích hợp camera phải đáp ứng đầy đủ theo quy định.
[ "Thông tư 16/2021/TT-BGTVT", "Thông tư 2/2023/TT-BGTVT", "Thông tư 16/2021/TT-BGTVT", "Thông tư 08/2023/TT-BGTVT", "kinh doanh vận tải", "Thông tư 24/2023/TT-BCA", "Tải đây", "kinh doanh vận tải", "Nghị định 10/2020/NĐ-CP", "Nghị định 47/2022/NĐ-CP", "kinh doanh vận tải" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839F5B5-hd-ho-so-cap-doi-lai-bien-doi-bien-vang-sang-bien-trang-gom-nhung-giay-to-gi.html
"2024-05-13T21:25:52"
01:55 | 16/12/2023
Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024?
Cho tôi hỏi các cửa khẩu, tuyến đường nào vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024? Phương tiện vận tải có ký hiệu phân biệt quốc gia như thế nào? Mong được giải đáp!
<subquestion>Phương tiện vận tải hành khách ASEAN có ký hiệu phân biệt quốc gia như thế nào?</subquestion> Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định đối với phương tiện vận tải: <ref>Quy định đối với phương tiện vận tải ... 3. Phương tiện vận tải qua lại biên giới, ngoài biển đăng ký, phải dán vào phía sau xe ký hiệu phân biệt quốc gia và dán lên kính chắn gió phù hiệu phương tiện vận tải qua biên giới ASEAN được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận của các nước ASEAN. Ký hiệu phân biệt quốc gia cho xe cơ giới của mỗi Bên ký kết như sau: a) Vương quốc Brunei: BRU; b) Vương quốc Campuchia: KH; c) Cộng hòa Indonesia: RI; d) Liên bang Malaysia: MAL; đ) Cộng hòa Philippines: RP; e) Cộng hòa Singapore: SGP; g) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào: LAO; h) Liên bang Myanmar: MYA; i) Vương quốc Thái Lan: T; k) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: VN. ... </ref> Như vậy, phương tiện vận tải hành khách ASEAN có ký hiệu phân biệt quốc gia như sau: Quốc gia Ký hiệu phân biệt quốc gia Vương quốc Brunei BRU Vương quốc Campuchia KH Cộng hòa Indonesia RI Liên bang Malaysia MAL Cộng hòa Philippines RP Cộng hòa Singapore SGP Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào LAO Liên bang Myanmar MYA Vương quốc Thái Lan T Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam VN <subquestion>Danh sách các cửa khẩu vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024?</subquestion> Căn cứ Phụ lục 3 Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định các cửa khẩu vận tải hành khách ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ như sau: (1) Brunei Darussalam - Cửa khẩu Sungai Tujoh - Cửa khẩu Kuala Lurah - Cửa khẩu Puni - Cửa khẩu Labu (2) Campuchia - Cửa khẩu Poi Pet - Cửa khẩu Bavet - Cửa khẩu Trapeing Kreal (3) Indonesia - Cửa khẩu Entikong (4) Lào - Cửa khẩu Boten - Cửa khẩu Hou Sai - Cửa khẩu Vientiane - Cửa khẩu Nong Nok Khien - Cửa khẩu Namphao - Cửa khẩu Savannakhet - Cửa khẩu Danesavanh (5) Malaysia - Cửa khẩu Bukit Kayu Hitam, Kedah - Cửa khẩu Johor Bahru, Johor (Causeway) - Cửa khẩu Tanjung Kupang, Johor (2nd Link) - Cửa khẩu Entikong, Kalimantan Barat/Tebedu, Sarawak (Cửa khẩu Indonesia/Malaysia) - Cửa khẩu Miri/Sg. Tujoh (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Cửa khẩu Limbang/Kuala Lurah - Limbang/Puni (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Cửa khẩu Lawas/Labu (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Kota Kinabalu (6) Myanmar - Cửa khẩu Myawadi - Cửa khẩu Tachileik (7) Philippines - Thành phố Zamboanga - Thành phố Davao - Thành phố General Santos (8) Singapore - Cửa khẩu Woodlands - Cửa khẩu Tuas (9) Thái Lan - Cửa khẩu Mae Sot - Cửa khẩu Aranyaprathet - Cửa khẩu Mae Sai - Cửa khẩu Sadao - Cửa khẩu Chiang Khong - Cửa khẩu Nongkhai - Cửa khẩu Mukdahan (10) Việt Nam - Cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) - Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị) - Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh) Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024? (Hình từ Internet) <subquestion>Danh sách các tuyến đường vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024?</subquestion> Căn cứ Phụ lục 3 Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định các tuyến đường vận tải hành khách ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ như sau: (1) Brunei Darussalam - AH150: Sungai Tujoh/Miri (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) - Kuala Lurah/Limbang (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) - AH150: Puni/Limbang (Cửa khẩu BruneiDarussalam/Malaysia) - Labu/Lawas (Cửa khẩu BruneiDarussalam/Malaysia) (2) Campuchia - AH1: Poi Pet/Aranyaprathet (Biên giới Campuchia/Thái Lan) - Sisophon - Phnom Penh - Bavet/Mộc Bài (Biên giới Campuchia/Việt Nam) - AH11: Trapeing Kreal/Nong Nok Khien (Biên giới Campuchia/Lào) - Stung Treng - Kampong Cham - Phnom Penh - cảng Sihanoukville (3) Indonesia - AH150: Pontianak - Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/ Sarawak Malaysia) (4) Lào - AH3: Boten/Mohan (Biên giới Lào/Trung Quốc) - Luang Namtha - Houi Sai/Chiang Khong (Biên giới Lào/Thái Lan) - AH12: Natrey (J.R.AH.3) - Oudomsay - Luang Phrabang - Vientiane/Nongkhai (Biên giới Lào/Thái Lan) - AH11: Vientiane (J.R.AH.12) - BanLao - Thakhek - Savannakhet - Pakse - Nong Nok Khien/Trapeing Kreal (Biên giới Lào/Campuchia) - AH15: Namphao/Cầu Treo (Biên giới Lào/Việt Nam) - Ban Lao (J.R.AH.11) - AH16: Savannakhet/Mukdahan (Biên giới Lào/Thái Lan) - Danesavanh/Lao Bảo (Biên giới Lào/Việt Nam) (5) Malaysia - AH2: Bukit Kayu Hitam/Sadao (Biên giới Malaysia/Thái Lan) - Kuala Lumpur - Seremban - Senai Utara - AH2 (Timur/Đông): Senai Utara - Cửa khẩu Johor Bharu/Woodlands (Biên giới Malaysia/Singapore) - AH2 (Barat/Tây): Senai Utara - Cửa khẩu Tanjung Kupang/Tuas (Biên giới Malaysia/Singapore) - AH 150: Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/Malaysia) Serian - Sibu - Bintulu - Miri - Sg. Tujoh (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) (6) Myanmar - AH1: Tamu - Mandalay - Meiktila - Yangon - Bago - Phayagyi - Thaton - Myawadi/Mae Sot (Biên giới Myanmar/Thái Lan) - AH2: Meiktila - Loilem - Kyaingtong - Tachileik/Mae Sai (Biên giới Myanmar/Thái Lan) (7) Philippines - AH26: Thành phố Laoag - Manila - Matnog (dịch vụ phà) - San Isidro - Thành phố Tacloban - Liloan (dịch vụ phà) - Lipata - Thành phố Surigao - Thành phố Davao - Thành phố General Santos - Thành phố Zamboanga (8) Singapore - AH2 (Tây): (Biên giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Tanjung Kupang/ Tuas - Đường cao tốc Ayer Rajah - Nút giao cầu vượt University - Đường Clementi - Đường quốc lộ West Coast - AH2 (Đông): (Biên giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Johor Bahru/Woodlands - Đường cao tốc Bukit Timah - Đường cao tốc Pan Island- Nút giao Anak Bukit - Đường Clementi - Đường quốc lộ West Coast (9) Thái Lan - AH1: Mae Sot/Myawadi (Biên giới Thái Lan/Myanmar) - Tak - Bangkok - Hin Kong - Nakhon Nayok - Aranyaprathet/Poipet (Biên giới Thái Lan/Campuchia) - AH2: Mae Sai/Tachileik (Biên giới Thái Lan/Myanmar) - Chiang Rai - Lampang - Tak -Bangkok (Đường vành đai West Outer) - Nakhon Pathom - Pak Tho - Chumphon - Suratthani - Phattalung - Hat Yai - Sadao/Bukit Kayu Hitam (Biên giới Thái Lan/Malaysia) - AH3: Chiang Rai - Chiang Khong/Houayxay (Biên giới Thái Lan/Lào) - AH12: Hin Kong - Saraburi - Nakhon Ratchasima - Khon Kaen - Nongkhai/Vientiane (Biên giới Thái Lan/Lào) - AH16: Tak - Phitsanulok - Khon Kaen - Kalasin - Somdet - Mukdahan/Savannakhet (Biên giới Thái Lan/Lào) - AH19: Nakhon Ratchasima - Kabinburi - Laem Chabung East Outer Bangkok Ring Road (Tub Chang) - Bang Pa In (10) Việt Nam - AH1: Mộc Bài/Bavet (Biên giới Việt Nam/Campuchia) - An Sương (TP. Hồ Chí Minh) - AH1: Đông Hà - Đà Nẵng/Tiên Sa - AH15: Cầu Treo/Namphao (Biên giới Việt Nam/Lào) - Bãi Vọt - Vinh - Cửa Lò - AH16: Lao Bảo/Danesavanh (Biên giới Việt Nam/Lào) - Đông Hà - AH17: Đồng Nai - Vũng Tàu Lưu ý: Thông tư Thông tư 37/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/3/2024.
[ "Thông tư 37/2023/TT-BGTVT", "Thông tư 37/2023/TT-BGTVT", "Thông tư 37/2023/TT-BGTVT" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839F338-hd-danh-sach-cac-cua-khau-tuyen-duong-van-tai-hanh-khach-asean-ke-tu-ngay-0132024.html
"2024-05-13T21:25:54"
22:30 | 14/12/2023
Dừng kinh doanh vận tải có phải đổi biển số xe?
Cho tôi hỏi xe đăng ký biển số màu vàng để kinh doanh dịch vụ, nhưng sau đó không muốn kinh doanh nữa thì có cần đổi biển số xe không? Mong được giải đáp!
<subquestion>Dừng kinh doanh vận tải có phải đổi biển số xe?</subquestion> Căn cứ điểm đ khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về về biển số xe: <ref>Quy định về biển số xe ... 5. Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: ... đ) Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z; ... </ref> Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư 2/2023/TT-BGTVT và điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định: <ref>Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định 1. Xe cơ giới thuộc trường hợp được miễn kiểm định lần đầu hoặc đã được kiểm định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ xe chịu trách nhiệm dán Tem kiểm định (đối với trường hợp miễn kiểm định lần đầu) phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này. a) Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một số sê ri, được in từ chương trình quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Đối với xe cơ giới có biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại dành cho xe cơ giới có kinh doanh vận tải; đối với các trường hợp khác cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo khai báo của chủ xe. ... </ref> Theo đó, đối với xe kinh doanh vận tải sẽ có biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại dành cho xe cơ giới có kinh doanh vận tải. Đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải thì được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo khai báo của chủ xe và có biển số xe nền trắng. Vì vậy, trường hợp dừng kinh doanh vận tải thì phải làm thủ tục cấp đổi biển số xe từ nền màu vàng sang nền màu trắng, chữ và số màu đen trước khi làm thủ tục kiểm định không kinh doanh vận tải. Dừng kinh doanh vận tải có phải đổi biển số xe? (Hình từ Internet) <subquestion>Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?</subquestion> Căn cứ Điều 17 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm: (1) Giấy khai đăng ký xe Tải về (2) Giấy tờ của chủ xe, bao gồm: - Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. - Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên. - Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu. - Chủ xe là người nước ngoài: + Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng); + Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa. - Chủ xe là cơ quan, tổ chức: + Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. + Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu; + Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe; + Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe. (3) Biển số xe (4) Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu. <subquestion>Thủ tục cấp đổi lại biển số xe trên dịch vụ công trực tuyến toàn trình như thế nào?</subquestion> Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định thủ tục cấp đổi lại biển số xe được thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình như sau: Bước 1: Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe và gửi đính kèm bản quét (scan) bản chà số máy, số khung theo quy định trên cổng dịch vụ công; Bước 2: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe gửi thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí đăng ký xe, phí dịch vụ bưu chính công ích trên cổng dịch vụ công để trả kết quả đăng ký xe theo quy định; Bước 3: Chủ xe nhận biển số xe theo quy định từ dịch vụ bưu chính công ích.
[ "Thông tư 24/2023/TT-BCA", "biển số xe", "Thông tư 16/2021/TT-BGTVT", "Thông tư 2/2023/TT-BGTVT", "Thông tư 08/2023/TT-BGTVT", "biển số xe", "Thông tư 24/2023/TT-BCA", "Tải về", "Thông tư 24/2023/TT-BCA" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839F2FB-hd-dung-kinh-doanh-van-tai-co-phai-doi-bien-so-xe.html
"2024-05-13T21:25:56"
19:00 | 13/11/2023
Người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải có phải chịu trách nhiệm khi có lái xe gây tai nạn không?
Cho tôi hỏi người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải có lái xe và phương tiện gây tai nạn giao thông nghiêm trọng sẽ phải chịu trách nhiệm gì? Câu hỏi tù anh Ý (Long An)
<subquestion>Người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải có phải chịu trách nhiệm khi có lái xe gây tai nạn không?</subquestion> Căn cứ Điều 601 Bộ luật Dân sự 2015 quy định bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra: <ref>Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra 1. Nguồn nguy hiểm cao độ bao gồm phương tiện giao thông vận tải cơ giới, hệ thống tải điện, nhà máy công nghiệp đang hoạt động, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, thú dữ và các nguồn nguy hiểm cao độ khác do pháp luật quy định. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải vận hành, sử dụng, bảo quản, trông giữ, vận chuyển nguồn nguy hiểm cao độ theo đúng quy định của pháp luật. 2. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra; nếu chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng thì người này phải bồi thường, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. 3. Chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại cả khi không có lỗi, trừ trường hợp sau đây: a) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại; b) Thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 4. Trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật thì người đang chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ trái pháp luật phải bồi thường thiệt hại. Khi chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ có lỗi trong việc để nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật thì phải liên đới bồi thường thiệt hại. </ref> Theo quy định trên, phương tiện giao thông vận tải cơ giới là nguồn nguy hiểm cao độ. Vì vậy chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải vận hành, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp lái xe gây tai nạn thì người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải phải bồi thường thiệt hại cả khi không có lỗi, trừ trường hợp sau đây: - Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại; - Thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Lưu ý: Nếu người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải đã giao cho lái xe chiếm hữu, sử dụng thì người này phải bồi thường, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải có phải chịu trách nhiệm khi có lái xe gây tai nạn không? (Hình từ Internet) <subquestion>Người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải điều động lái xe không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ thì bị xử phạt bao nhiêu năm tù?</subquestion> Căn cứ Điều 263 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi khoản 75 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải điều động lái xe không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ thì bị xử phạt như sau: - Người đứng đầu đơn vị biết rõ người lái xe không có giấy phép lái xe, không đủ sức khỏe, độ tuổi để điều khiển phương tiện hoặc thuộc trường hợp sau người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy, chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật mà vẫn điều động người đó điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: + Làm chết người; + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; + Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: + Làm chết 02 người; + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; + Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: + Làm chết 03 người trở lên; + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; + Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. <subquestion>Người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ thì bị phạt bao nhiêu năm tù?</subquestion> Căn cứ Điều 264 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi khoản 76 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ thì bị xử phạt như sau: - Người nào giao cho người mà biết rõ người đó không có giấy phép lái xe hoặc đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy, chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm: + Làm chết người; + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; + Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: + Làm chết 02 người; + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; + Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: + Làm chết 03 người trở lên; + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; + Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
[ "Bộ luật Dân sự 2015", "kinh doanh vận tải", "Bộ luật Hình sự 2015", "Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017", "Bộ luật Hình sự 2015", "Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839E921-hd-nguoi-dung-dau-don-vi-kinh-doanh-van-tai-co-phai-chiu-trach-nhiem-khi-co-lai-xe-gay-tai-nan-khong.html
"2024-05-13T21:25:57"
13:50 | 30/10/2023
Nhà xe bị tước phù hiệu xe kinh doanh vận tải với những lỗi nào?
Xin hỏi: Nhà xe bị tước phù hiệu xe kinh doanh vận tải với những lỗi nào?- Câu hỏi của anh Ngọc (Hà Nội).
<subquestion>Nhà xe bị tước phù hiệu xe kinh doanh vận tải với những lỗi nào?</subquestion> Tại khoản 10 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về lỗi bị tước phù hiệu xe kinh doanh vận tải như sau: <ref>Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ ... 10. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 2; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm l, điểm o, điểm p, điểm q, điểm r, điểm s, điểm t khoản 4; điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 6; điểm e, điểm i khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm; ... </ref> Tại điểm l khoản 15 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về lỗi bị tước phù hiệu xe kinh doanh vận tải như sau: <ref>Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ ... 15. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: ... l) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều này trong trường hợp chở vượt trên 50% số người quy định được phép chở của phương tiện còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 7; điểm c, điểm d khoản 9; điểm a khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13; khoản 14 Điều này còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). </ref> Như vậy, nhà xe bị tước phù hiệu xe kinh doanh vận tải với những lỗi sau: <subquestion>Nhà xe bị thu hồi phù hiệu xe kinh doanh vận tải trong trường hợp nào?</subquestion> Tại khoản 10 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định 03 trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi phù hiệu xe như sau: (1) Thu hồi phù hiệu, biển hiệu đối với tất cả phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải khi đơn vị kinh doanh vận tải bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải; (2) Thu hồi phù hiệu, biển hiệu của phương tiện vi phạm đối với trường hợp khi trích xuất dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của mỗi phương tiện trong 01 tháng cho thấy có từ 05 lần vi phạm tốc độ/1000 km xe chạy (không tính các trường hợp vi phạm tốc độ từ 05 km/h trở xuống); (3) Thu hồi phù hiệu của các xe ô tô kinh doanh vận tải theo tuyến cố định khi doanh nghiệp, hợp tác xã không hoạt động kinh doanh vận tải trên tuyến trong thời gian 60 ngày liên tục. Nhà xe bị tước phù hiệu xe kinh doanh vận tải với những lỗi nào? (Hình từ Internet) <subquestion>Xe bị tước phù hiệu kinh doanh vận tải có được lưu thông không?</subquestion> Tại khoản 12 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu như sau: <ref>Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu ... 12. Đơn vị kinh doanh vận tải a) Phải nộp lại phù hiệu, biển hiệu cho Sở Giao thông vận tải khi nhận được quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu. b) Không được sử dụng xe ô tô để kinh doanh vận tải trong thời gian xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng (Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu, biển hiệu) hoặc bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu. </ref> Như vậy, xe bị tước phù hiệu kinh doanh vận tải vẫn được lưu thông tuy nhiên không được phép sử dụng để kinh doanh vận tải trong thời gian xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước phù hiệu.
[ "Nghị định 100/2019/NĐ-CP", "Nghị định 100/2019/NĐ-CP", "kinh doanh vận tải", "Nghị định 10/2020/NĐ-CP", "kinh doanh vận tải", "Nghị định 10/2020/NĐ-CP" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839E7B3-hd-nha-xe-bi-tuoc-phu-hieu-xe-kinh-doanh-van-tai-voi-nhung-loi-nao.html
"2024-05-13T21:25:59"
20:30 | 13/04/2023
Công ty kinh doanh vận tải hành khách không thực hiện việc truyền các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe bị xử lý như thế nào?
Cho hỏi công ty kinh doanh vận tải hành khách không thực hiện việc truyền các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe bị xử lý như thế nào? Câu hỏi của anh Phú (Hà Nội)
<subquestion>Công ty kinh doanh vận tải hành khách không thực hiện việc truyền các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe bị xử lý như thế nào?</subquestion> Căn cứ tại điểm c khoản 6, điểm i khoản 11 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định: <ref>Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ ... 6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: ... c) Không thực hiện việc cung cấp, cập nhật, truyền, lưu trữ, quản lý các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình theo quy định; không cung cấp tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe ô tô thuộc đơn vị cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; ... 11. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: ... i) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c, điểm p khoản 6 Điều này buộc phải cung cấp, cập nhật, truyền, lưu trữ, quản lý các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe ô tô theo quy định; cung cấp tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô hoặc máy chủ của đơn vị cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định; ... </ref> Như vậy, công ty kinh doanh vận tải hành khách sẽ bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với lỗi không thực hiện việc truyền các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe. Ngoài ra, công ty buộc phải cung cấp, cập nhật, truyền, lưu trữ, quản lý các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe ô tô theo quy định; cung cấp tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô hoặc máy chủ của đơn vị cho cơ quan có thẩm quyền. Công ty kinh doanh vận tải hành khách không thực hiện việc truyền các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe bị xử lý như thế nào? (Hình từ Internet) <subquestion>Trách nhiệm quản lý thiết bị giám sát hành trình thuộc về ai?</subquestion> Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 15 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe như sau: <ref>Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe ... 2. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải a) Lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên các phương tiện của đơn vị theo quy định; b) Duy trì tình trạng kỹ thuật tốt, đảm bảo truyền dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác, liên tục các thông tin bắt buộc theo quy định từ thiết bị giám sát hành trình trong suốt quá trình phương tiện tham gia giao thông; c) Cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe thuộc đơn vị cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu, biển hiệu; d) Bố trí cán bộ thực hiện theo dõi, giám sát hoạt động của phương tiện qua thiết bị giám sát hành trình trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải của phương tiện; thực hiện cảnh báo, xử lý người lái xe khi có vi phạm theo nội quy, quy chế của đơn vị; đ) Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc tối thiểu 01 năm. 3. Đơn vị kinh doanh vận tải và người lái xe thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 12 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP. </ref> Căn cứ theo khoản 6 Điều 12 Nghị định 10/2020/NĐ-CP dẫn chiếu như sau: <ref>Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe ... 6. Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe kinh doanh vận tải không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô. Trước khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, lái xe phải sử dụng thẻ nhận dạng lái xe của mình để đăng nhập thông tin qua đầu đọc thẻ của thiết bị giám sát hành trình của xe và đăng xuất khi kết thúc lái xe để làm cơ sở xác định thời gian lái xe liên tục và thời gian làm việc trong ngày. </ref> Như vậy, việc quản lý thiết bị giám sát hành trình thuộc trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải và người lái xe để duy trì tình trạng kỹ thuật tốt, đảm bảo truyền dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác, liên tục các thông tin bắt buộc theo quy định từ thiết bị giám sát hành trình trong suốt quá trình phương tiện tham gia giao thông. <subquestion>Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải đáp ứng những điều kiện nào?</subquestion> Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe như sau: <ref>Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe 1. Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải được hợp quy, đảm bảo ghi nhận, truyền dẫn đầy đủ, liên tục về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải chủ quản hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình các thông tin bắt buộc gồm: hành trình, tốc độ, thời gian người lái xe liên tục. ... </ref> Như vậy, thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải được hợp quy, đảm bảo ghi nhận, truyền dẫn đầy đủ, liên tục về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải chủ quản hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình các thông tin bắt buộc gồm: hành trình, tốc độ, thời gian người lái xe liên tục.
[ "Nghị định 100/2019/NĐ-CP", "kinh doanh vận tải", "Thông tư 12/2020/TT-BGTVT", "Nghị định 10/2020/NĐ-CP", "kinh doanh vận tải", "Thông tư 12/2020/TT-BGTVT" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839C2F4-hd-cong-ty-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-khong-thuc-hien-viec-truyen-cac-thong-tin-tu-thiet-bi-giam-sa.html
"2024-05-13T21:26:01"
09:04 | 15/12/2022
Các hình thức kinh doanh vận tải đường thủy nội địa?
Các hình thức kinh doanh vận tải đường thủy nội địa? Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như thế nào? Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Y tế có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như thế nào? Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như thế nào? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như thế nào? Chế độ kiểm tra thực hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như thế nào?
<subquestion>Các hình thức kinh doanh vận tải đường thủy nội địa?</subquestion> Tại Điều 4 Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định các hình thức kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như sau: <ref>Kinh doanh vận tải đường thủy nội địa bao gồm các hình thức sau: 1. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định; 2. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến; 3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch; 4. Kinh doanh vận tải hành khách ngang sông; 5. Kinh doanh vận tải hàng hóa. </ref> Kinh doanh vận tải đường thủy nội địa bao gồm các hình thức sau: Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định; Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến; Kinh doanh vận chuyển khách du lịch; Kinh doanh vận tải hành khách ngang sông; Kinh doanh vận tải hàng hóa. Các hình thức kinh doanh vận tải đường thủy nội địa? (Hình từ Internet) <subquestion>Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như thế nào?</subquestion> Tại Điều 11 Nghị định 110/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 128/2018/NĐ-CP quy định Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như sau: <ref>1. Thống nhất quản lý hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa quy định tại Nghị định này. 2. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy định tại Nghị định này. 3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. </ref> Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hống nhất quản lý hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa quy định tại Nghị định này; Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy định tại Nghị định này; Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa. <subquestion>Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Y tế có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như thế nào?</subquestion> Tại Điều 12 Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định Bộ Công an có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như sau: <ref>Chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Giao thông vận tải kiểm tra các hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật. </ref> Tại Điều 13 Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như sau: <ref>Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng phương tiện thủy nội địa thực hiện các quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. </ref> Tại Điều 14 Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như sau: <ref>Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn quản lý việc sử dụng tần số vô tuyến điện, hạ tầng thông tin và các thiết bị thông tin, liên lạc khác sử dụng trong công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa; quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của thiết bị nhận dạng tự động. </ref> Tại Điều 15 Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định Bộ Y tế có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như sau: <ref>Ban hành quy định về tiêu chuẩn, việc khám sức khỏe và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. </ref> Bộ Công an chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Giao thông vận tải kiểm tra các hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa và xử lý các hành vi vi phạm. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn quản lý việc sử dụng tần số vô tuyến điện, hạ tầng thông tin và các thiết bị thông tin, liên lạc khác sử dụng trong công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa; quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của thiết bị nhận dạng tự động. Bộ Y tế ban hành quy định về tiêu chuẩn, việc khám sức khỏe và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. <subquestion>Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như thế nào?</subquestion> Tại Điều 16 Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như sau: <ref>1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác của người lao động trong hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa. 2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về các chế độ, chính sách đối với người khuyết tật, người cao tuổi và các đối tượng chính sách khác khi sử dụng các dịch vụ vận tải đường thủy nội địa. </ref> Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác của người lao động trong hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa; hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về các chế độ, chính sách đối với người khuyết tật, người cao tuổi và các đối tượng chính sách khác khi sử dụng các dịch vụ vận tải đường thủy nội địa. <subquestion>Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như thế nào?</subquestion> Tại Điều 17 Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như sau: <ref>1. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong các khu du lịch và bến khách ngang sông. 2. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. 3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. </ref> Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong các khu du lịch và bến khách ngang sông; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. <subquestion>Chế độ kiểm tra thực hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như thế nào?</subquestion> Tại Điều 18 Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định chế độ kiểm tra thực hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như sau: <ref>1. Đơn vị kinh doanh vận tải chịu sự kiểm tra về việc chấp hành các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền. 2. Hình thức kiểm tra: a) Kiểm tra định kỳ; b) Kiểm tra đột xuất khi để xảy ra tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng, có khiếu nại, tố cáo hoặc khi có thông tin, dấu hiệu về việc không thực hiện đầy đủ các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa. 3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải thủy nội địa. </ref> Đơn vị kinh doanh vận tải chịu sự kiểm tra về việc chấp hành các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất
[ "Nghị định 110/2014/NĐ-CP", "Nghị định 110/2014/NĐ-CP", "Nghị định 128/2018/NĐ-CP", "Nghị định 110/2014/NĐ-CP", "Nghị định 110/2014/NĐ-CP", "Nghị định 110/2014/NĐ-CP", "Nghị định 110/2014/NĐ-CP", "Nghị định 110/2014/NĐ-CP", "Nghị định 110/2014/NĐ-CP", "Nghị định 110/2014/NĐ-CP" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5DC4B-hd-cac-hinh-thuc-kinh-doanh-van-tai-duong-thuy-noi-dia.html
"2024-05-13T21:26:02"
11:33 | 25/11/2022
Có cần phải mang theo danh sách hành khách trên xe khi vận tải hành khách theo hợp đồng không?
Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải có cần phải mang theo danh sách hành khách trên xe không? Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải không mang theo danh sách hành khách trên xe bị phạt bao nhiêu tiền? Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải có quyền hạn và trách nhiệm gì trong việc vận tải hành khách theo hợp đồng? Chào ban biên tập, tôi là tài xế vừa nhận vào làm tại một đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. Hôm trước tôi nhận công việc ngày đầu tiên là lái xe chở một đoàn khách để Bình Thuận. Trong quá trình di chuyển tôi bị cảnh sát giao thông dừng xe kiểm tra, họ yêu cầu tôi xuất trình danh sách hành khách trên xe nhưng do công ty không đưa cho tôi nên họ lập biên bản xử phạt tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi, tôi có phải mang theo danh sách hành khách trên xe khi lái xe theo hợp đồng vận tải không? Việc không mang theo danh sách hành khách trên xe bị phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh Hiếu (Đồng Nai)
<subquestion>Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải có cần phải mang theo danh sách hành khách trên xe không?</subquestion> Tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng như sau: <ref>Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng ....... 4. Khi vận chuyển hành khách, ngoài các giấy tờ phải mang theo theo quy định của Luật giao thông đường bộ, lái xe còn phải thực hiện các quy định sau: a) Mang theo hợp đồng vận chuyển bằng văn bản giấy của đơn vị kinh doanh vận tải đã ký kết (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này); b) Mang theo danh sách hành khách có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tải (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này); c) Trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp; d) Lái xe không phải áp dụng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này trong trường hợp thực hiện hợp đồng vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới. </ref> Như vậy, bạn làm tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải thì bạn bắt buộc phải mang theo danh sách hành khách trên xe, danh sách này phải có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tại nơi bạn đang làm việc. Nếu bạn sử dụng hợp đồng điện tử thì bạn phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp. Có cần phải mang theo danh sách hành khách trên xe khi vận tải hành khách theo hợp đồng không? (Hình từ Internet) <subquestion>Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải không mang theo danh sách hành khách trên xe bị phạt bao nhiêu tiền?</subquestion> Tại Điểm h Khoản 5 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau: <ref>Vi phạm quy định về vận tải đường bộ 5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: h) Điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng sử dụng hợp đồng bằng văn bản giấy không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc), không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định; </ref> Ngoài ra, tại Điểm a Khoản 8 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau: <ref>8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện); điểm c, điểm d, điểm e khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm o, điểm q khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; </ref> Theo đó, nếu bạn làm tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải mà không mang theo danh sách hành khách trên xe thì bạn có thể bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng, ngoài ra bạn còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo quy định của pháp luật. <subquestion>Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải có quyền hạn và trách nhiệm gì trong việc vận tải hành khách theo hợp đồng?</subquestion> Tại Điều 45 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về quyền hạn và trách nhiệm người lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch như sau: <ref>Quyền hạn và trách nhiệm người lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch 1. Thực hiện đúng, đầy đủ quy trình đảm bảo an toàn giao thông quy định tại Điều 4 của Thông tư này. 2. Thực hiện vận chuyển hành khách theo đúng hành trình, lịch trình đã báo cáo với Sở Giao thông vận tải. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng quy định của đơn vị kinh doanh vận tải. 3. Người lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải thực hiện quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 và khoản 7 Điều 7 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP. Người lái xe kinh doanh vận tải khách du lịch thực hiện quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 7 Điều 8 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP. 4. Người lái xe điều khiển phương tiện có sử dụng phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải trong quá trình vận chuyển hành khách phải có thiết bị truy cập được giao diện thể hiện hợp đồng vận tải điện tử, danh sách hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Giữ gìn vệ sinh phương tiện, không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe (đối với các loại xe thuộc đối tượng phải lắp). 6. Từ chối vận chuyển đối với hành khách có hành vi gây mất an ninh, trật tự, an toàn trên xe; có quyền từ chối vận chuyển hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, hoặc động vật sống. 7. Có quyền từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không đảm bảo các điều kiện về an toàn, phương tiện không lắp thiết bị giám sát hành trình, camera (đối với loại xe thuộc đối tượng phải lắp) hoặc có lắp nhưng không hoạt động. 8. Không chở quá số người được phép chở và không vượt quá khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ô tô; hành lý phải được xếp dàn đều trong khoang chở hành lý, đảm bảo không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển; không được chở hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống, hàng hóa là thực phẩm bẩn. 9. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và quy định pháp luật khác có liên quan. </ref> Trên đây là quyền hạn và trách nhiệm của tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải hành khách theo quy định của pháp luật.
[ "Nghị định 10/2020/NĐ-CP", "Nghị định 100/2019/NĐ-CP", "Nghị định 100/2019/NĐ-CP", "Thông tư 12/2020/TT-BGTVT" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5D4FC-hd-tai-xe-lai-xe-theo-hop-dong-van-tai-co-can-phai-mang-theo-danh-sach-hanh-khach-tren-xe-khong.html
"2024-05-13T21:26:04"
10:56 | 21/09/2022
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng?
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng là bao lâu? Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe ô tô vận tải hàng hóa tối thiểu bao nhiêu lâu? Quy trình bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô với đơn vị kinh doanh vận tải phải thể hiện rõ các nội dung nào? Xin chào ban biên tập, tôi cùng vài người bạn muốn kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, tôi có nghe nói xe ô tô kinh doanh vận tải sẽ có niên hạn sử dụng thì không biết trong trường hợp của tôi là bao lâu?
<subquestion>Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng là bao lâu?</subquestion> Căn cứ Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 47/2022/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô như sau: <ref>1. Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách a) Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã; b) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống; c) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất); d) Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất). đ) Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống. Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất). 2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau: a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét; b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét. 3. Không sử dụng xe ô tô cải tạo từ xe có sức chứa từ 10 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 10 chỗ (kể cả người lái xe) để kinh doanh vận tải hành khách. Không sử dụng xe ô tô kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi. </ref> Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét; Không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống; Đối với xe có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng? (Hình từ Internet) <subquestion>Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe ô tô vận tải hàng hóa tối thiểu bao nhiêu lâu?</subquestion> Theo Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau: <ref>1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã. 2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau: a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét; b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét. </ref> Theo đó, thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe ô tô vận tải hàng hóa đảm bảo:Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét; Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét. <subquestion>Quy trình bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô với đơn vị kinh doanh vận tải phải thể hiện rõ các nội dung nào?</subquestion> Theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định quy trình bảo đảm an toàn giao thông phải thể hiện rõ các nội dung sau: <ref>a) Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải: theo dõi, giám sát hoạt động của lái xe và phương tiện trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải; thực hiện kiểm tra điều kiện an toàn giao thông của xe ô tô và lái xe ô tô trước khi thực hiện hành trình (đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi thực hiện kiểm tra theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị); chấp hành quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày của lái xe; chế độ bảo dưỡng sửa chữa đối với xe ô tô kinh doanh vận tải; chế độ kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trên hành trình; có phương án kiểm soát để bảo đảm không còn hành khách ở trên xe khi đã kết thúc hành trình (áp dụng đối với xe kinh doanh vận tải hành khách); tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho lái xe; có phương án xử lý khi xảy ra tai nạn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải; chế độ báo cáo về an toàn giao thông đối với lái xe, người điều hành vận tải; b) Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh bến xe khách, bến xe hàng: Kiểm tra điều kiện an toàn giao thông của xe ô tô, lái xe ô tô, hàng hóa và hành lý của hành khách trước khi xuất bến; chế độ kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trong khu vực bến xe; chế độ báo cáo về an toàn giao thông. </ref> Quy trình bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô với đơn vị kinh doanh vận tải gồm theo dõi, giám sát hoạt động của lái xe và phương tiện trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải; thực hiện kiểm tra điều kiện an toàn giao thông của xe ô tô và lái xe ô tô trước khi thực hiện hành trình (đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi thực hiện kiểm tra theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị); chấp hành quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày của lái xe; chế độ bảo dưỡng sửa chữa đối với xe ô tô kinh doanh vận tải; chế độ kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trên hành trình; có phương án kiểm soát để bảo đảm không còn hành khách ở trên xe khi đã kết thúc hành trình (áp dụng đối với xe kinh doanh vận tải hành khách); tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho lái xe; có phương án xử lý khi xảy ra tai nạn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải; chế độ báo cáo về an toàn giao thông đối với lái xe, người điều hành vận tải;
[ "Nghị định 10/2020/NĐ-CP", "Nghị định 47/2022/NĐ-CP", "Nghị định 10/2020/NĐ-CP", "Nghị định 10/2020/NĐ-CP" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5BC9D-hd-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-hop-dong-co-nien-han-su-dung-la-bao-lau.html
"2024-05-13T21:26:06"
10:22 | 13/07/2022
Xe kinh doanh vận tải không lắp camera bị xử phạt thế nào?
Xe kinh doanh vận tải không lắp camera bị xử phạt như thế nào? Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi phù hiệu xe trong trường hợp nào? Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô có được đón trả khách ngoài địa điểm trong hợp đồng vận chuyển không? Tôi hiện đang kinh doanh dịch vụ vận tải và nghe nói từ đầu năm 2022, xe kinh doanh vận tải không lắp camera sẽ bị xử phạt. Xin hỏi, có đúng vậy không? Nếu có, mức xử phạt thế nào? Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi phù hiệu xe trong trường hợp nào?
<subquestion>Xe kinh doanh vận tải không lắp camera bị xử phạt như thế nào?</subquestion> Căn cứ khoản 3 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 36 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP về xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau: <ref>3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không sử dụng thẻ nhận dạng lái xe để đăng nhập thông tin theo quy định hoặc sử dụng thẻ nhận dạng lái xe của lái xe khác để đăng nhập thông tin khi điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa; b) Điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa không lắp camera theo quy định (đối với loại xe có quy định phải lắp camera) hoặc có lắp camera nhưng không ghi, không lưu trữ được hình ảnh của người lái xe trong quá trình điều khiển xe tham gia giao thông theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của camera lắp trên xe ô tô. </ref> Kể từ ngày 01/01/2022, việc điều khiển xe ôtô kinh doanh vận tải hàng hóa không lắp camera theo quy định (đối với loại xe có quy định phải lắp camera) hoặc có lắp camera nhưng không ghi, không lưu trữ được hình ảnh của người lái xe trong quá trình điều khiển xe tham gia giao thông theo quy định sẽ bị xử phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Xe kinh doanh vận tải không lắp camera (Hình từ Internet) <subquestion>Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi phù hiệu xe trong trường hợp nào?</subquestion> Tại khoản 2, khoản 10 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu như sau: <ref>2. Thời hạn có giá trị của phù hiệu a) Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện; b) Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá trị không quá 10 ngày. 10. Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu một trong các trường hợp sau đây: a) Thu hồi phù hiệu, biển hiệu đối với tất cả phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải khi đơn vị kinh doanh vận tải bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải; b) Thu hồi phù hiệu, biển hiệu của phương tiện vi phạm đối với trường hợp khi trích xuất dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của mỗi phương tiện trong 01 tháng cho thấy có từ 05 lần vi phạm tốc độ/1000 km xe chạy (không tính các trường hợp vi phạm tốc độ từ 05 km/h trở xuống); c) Thu hồi phù hiệu của các xe ô tô kinh doanh vận tải theo tuyến cố định khi doanh nghiệp, hợp tác xã không hoạt động kinh doanh vận tải trên tuyến trong thời gian 60 ngày liên tục. </ref> Phù hiệu của xe ôtô kinh doanh vận tải có thời hạn là 07 năm, phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe trong dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá trị không quá 10 ngày. Đơn vị kinh doanh vận tải có thể bị thu hồi phù hiệu nếu thuộc một trong các trường hợp theo quy định nêu trên. <subquestion>Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô có được đón trả khách ngoài địa điểm trong hợp đồng vận chuyển không?</subquestion> Tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định đơn vị kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô, đơn vị kinh doanh du lịch, lữ hành và lái xe như sau: <ref>3. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô, đơn vị kinh doanh du lịch, lữ hành và lái xe a) Chỉ được ký hợp đồng vận chuyển với người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe; chỉ được đón, trả khách theo đúng địa điểm trong hợp đồng vận chuyển hoặc hợp đồng lữ hành đã ký kết; b) Không được gom khách, đón khách ngoài danh sách đính kèm theo hợp đồng đã ký do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp; không được xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe, không được bán vé hoặc thu tiền đối với từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức; c) Trường hợp sử dụng xe ô tô để vận chuyển khách du lịch có điểm đầu và điểm cuối của chuyến đi không nằm trong phạm vi của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không được đón, trả khách thường xuyên lặp đi lặp lại hàng ngày tại trụ sở chính, trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc tại một địa điểm cố định khác do đơn vị kinh doanh vận tải thuê, hợp tác kinh doanh; d) Trong thời gian một tháng, mỗi xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có điểm đầu và điểm cuối của chuyến đi không nằm trong phạm vi của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không được thực hiện quá 30% tổng số chuyến của xe đó có điểm đầu trùng lặp và điểm cuối trùng lặp, phạm vi trùng lặp được tính tại một địa điểm hoặc tại nhiều địa điểm nằm trên cùng một tuyến phố (một tuyến đường), ngõ (hẻm) trong đô thị; việc xác định điểm đầu, điểm cuối trùng lặp được thực hiện thông qua dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe và hợp đồng vận chuyển đã ký kết. </ref> Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô sẽ không được phép đón trả khách ở ngoài địa điểm trong hợp đồng vận chuyển.
[ "Nghị định 100/2019/NĐ-CP", "Nghị định 123/2021/NĐ-CP", "Nghị định 10/2020/NĐ-CP", "Nghị định 10/2020/NĐ-CP" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/59B56-hd-xe-kinh-doanh-van-tai-khong-lap-camera-bi-xu-phat-nhu-the-nao.html
"2024-05-13T21:26:08"
14:02 | 24/06/2022
Có bằng đại học có được kinh doanh vận tải đường sắt hay không?
Có bằng đại học có được kinh doanh vận tải đường sắt hay không? Niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào? Tiêu chí xác định điểm đen tai nạn giao thông đường sắt? Tôi tốt nghiệp trường đại học với tấm bằng cử nhân ngành vận tải đường sắt và đã làm việc trong ngành này được hơn 03 năm thì giờ tôi muốn tự kinh doanh vận tải đường sắt có được hay không? Niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào?
<subquestion>Có bằng đại học có được kinh doanh vận tải đường sắt hay không?</subquestion> Tại Điều 21 Nghị định 65/2018/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt như sau: <ref>Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau: 1. Có bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt. 2. Có ít nhất 01 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt. 3. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc về khai thác vận tải đường sắt. </ref> Theo đó, việc bạn có trình độ đại học ngành vận tải đường sắt, làm việc trong ngành này được hơn 03 năm thì bạn vẫn chưa đủ điều kiện để kinh doanh vận tải đường sắt vì còn thiếu điều kiện về bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt. Kinh doanh vận tải đường sắt (Hình từ Internet) <subquestion>Niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào?</subquestion> Căn cứ Điều 18 Nghị định 65/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 01/2022/NĐ-CP về niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt như sau: <ref>1. Đối với đầu máy, toa xe chở khách chạy trên chính tuyến của đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị: Không quá 40 năm. 2. Đối với toa xe chở hàng chạy trên đường sắt chính tuyến của đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng: Không quá 45 năm. 3. Không áp dụng quy định về niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này đối với việc thực hiện cứu hộ cứu nạn; dồn dịch trong ga, cảng, trong đề-pô, trong nội bộ nhà máy; điều chuyển giữa các ga, các đề-pô; các đầu máy hơi nước kéo đoàn tàu du lịch; toa xe mặt võng chuyên vận tải phục vụ an ninh, quốc phòng và các loại phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt. 4. Đối với phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu đã qua sử dụng: Chỉ được nhập khẩu phương tiện đã qua sử dụng không quá 10 năm đối với toa xe chở khách, đầu máy, toa xe đường sắt đô thị và không quá 15 năm đối với toa xe chở hàng. 5. Thời điểm tính niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt được tính từ thời điểm phương tiện đóng mới được cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tổ chức đăng kiểm hoặc được cấp chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất. 6. Phương tiện giao thông đường sắt quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này khi hết niên hạn sử dụng được chuyển thành phương tiện không áp dụng quy định về niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều này. </ref> Niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt được áp dụng theo quy định nêu trên. <subquestion>Tiêu chí xác định điểm đen tai nạn giao thông đường sắt?</subquestion> Tại Điều 6 Nghị định 65/2018/NĐ-CP quy định tiêu chí xác định điểm đen tai nạn giao thông đường sắt, theo đó: <ref>Điểm đen tai nạn giao thông đường sắt được xác định dựa trên số vụ và mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đường sắt đã xảy ra trong vòng 12 tháng tính từ thời điểm xảy ra tai nạn lần gần nhất thuộc các trường hợp sau: 1. Vị trí xảy ra từ 01 vụ tai nạn rất nghiêm trọng trở lên. 2. Vị trí xảy ra từ 02 vụ tai nạn nghiêm trọng trở lên. 3. Vị trí xảy ra từ 03 vụ tai nạn ít nghiêm trọng trở lên. </ref> Tiêu chí để xác định điểm đen tai nạn giao thông đường sắt là dựa trên số vụ và mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đường sắt đã xảy ra trong vòng 12 tháng tính từ thời điểm xảy ra tai nạn lần gần nhất thuộc các trường hợp sau: 1. Vị trí xảy ra từ 01 vụ tai nạn rất nghiêm trọng trở lên. 2. Vị trí xảy ra từ 02 vụ tai nạn nghiêm trọng trở lên. 3. Vị trí xảy ra từ 03 vụ tai nạn ít nghiêm trọng trở lên.
[ "Nghị định 65/2018/NĐ-CP", "Nghị định 65/2018/NĐ-CP", "Nghị định 01/2022/NĐ-CP", "Nghị định 65/2018/NĐ-CP" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/59CB6-hd-co-bang-dai-hoc-co-duoc-kinh-doanh-van-tai-duong-sat-khong.html
"2024-05-13T21:26:09"
10:09 | 03/06/2022
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải đáp ứng điều kiện gì?
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải đáp ứng điều kiện nào? Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt như thế nào? Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải có bao nhiêu người có trình độ từ đại học trở lên? Tôi nghe nói kinh doanh vận tải đường sắt là nghành nghề kinh doanh có điều kiện, vậy điều kiện để kinh doanh ngành này như thế nào?
<subquestion>Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải đáp ứng điều kiện nào?</subquestion> Căn cứ Điều 21 Nghị định 65/2018/NĐ-CP doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau: <ref>1. Có bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt. 2. Có ít nhất 01 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt. 3. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc về khai thác vận tải đường sắt. </ref> Như vậy, theo quy định như trên, để được kinh doanh vận tải đường sắt, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện gồm: - Có bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt. - Có ít nhất 01 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt. - Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc về khai thác vận tải đường sắt. <subquestion>Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt như thế nào?</subquestion> Theo Điều 53 Luật Đường sắt 2017 có quy định về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt như sau: <ref>1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các quyền sau đây: a) Được cung cấp các thông tin về kỹ thuật, kinh tế, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt liên quan đến năng lực kết cấu hạ tầng đường sắt; b) Được sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt và dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên hệ thống đường sắt để kinh doanh vận tải đường sắt theo quy định; c) Tạm ngừng chạy tàu khi xét thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ mất an toàn chạy tàu đồng thời phải thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình; d) Được bồi thường thiệt hại do lỗi doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc do tổ chức, cá nhân khác gây ra; đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các nghĩa vụ sau đây: a) Tổ chức chạy tàu theo đúng biểu đồ chạy tàu, công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ đã được doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt công bố; b) Ưu tiên thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; c) Phải ngừng chạy tàu khi nhận được thông báo của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt; d) Trả tiền sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt; đ) Bảo đảm đủ điều kiện an toàn chạy tàu trong quá trình khai thác; e) Chịu sự chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trong việc phòng, chống sự cố, thiên tai, xử lý tai nạn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật; g) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; h) Cung cấp các thông tin về nhu cầu vận tải, năng lực phương tiện, thiết bị vận tải cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phục vụ cho việc xây dựng, phân bổ biểu đồ chạy tàu và làm cơ sở xây dựng kế hoạch đầu tư nâng cấp, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; i) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. </ref> Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các nghĩa vụ sau đây: - Tổ chức chạy tàu theo đúng biểu đồ chạy tàu, công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ đã được doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt công bố; - Ưu tiên thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Phải ngừng chạy tàu khi nhận được thông báo của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt; - Trả tiền sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt; - Bảo đảm đủ điều kiện an toàn chạy tàu trong quá trình khai thác; - Chịu sự chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trong việc phòng, chống sự cố, thiên tai, xử lý tai nạn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật; - Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; - Cung cấp các thông tin về nhu cầu vận tải, năng lực phương tiện, thiết bị vận tải cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phục vụ cho việc xây dựng, phân bổ biểu đồ chạy tàu và làm cơ sở xây dựng kế hoạch đầu tư nâng cấp, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; - Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. <subquestion>Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải có bao nhiêu người có trình độ từ đại học trở lên?</subquestion> Tại khoản 3 Điều 22 Nghị định 65/2018/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh đường sắt đô thị, cụ thể như sau: <ref>Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải có đủ các điều kiện sau: 3. Có ít nhất 03 người quản lý, điều hành doanh nghiệp có trình độ từ đại học trở lên, trong đó: a) 01 người có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp một trong các lĩnh vực: Xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; b) 01 người có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực khai thác vận tải đường sắt; c) 01 người có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, vận dụng, sửa chữa đầu máy, toa xe; </ref> Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải có từ 03 người có trình độ từ đại học trở lên, trong đó: - 01 người có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp một trong các lĩnh vực: Xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; - 01 người có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực khai thác vận tải đường sắt; - 01 người có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, vận dụng, sửa chữa đầu máy, toa xe;
[ "Nghị định 65/2018/NĐ-CP", "Luật Đường sắt 2017", "Nghị định 65/2018/NĐ-CP" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/594EE-hd-doanh-nghiep-kinh-doanh-van-tai-duong-sat-phai-dap-ung-dieu-kien-nao.html
"2024-05-13T21:26:11"
13:59 | 27/01/2022
Điều kiện cần đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
Cho tôi hỏi theo quy định mới thì xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải đáp ứng những điều kiện nào? Xin cảm ơn!
<subquestion>Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải đáp ứng những điều kiện nào?</subquestion> Căn cứ Khoản 4 Điều 4 Nghị định 10/2020/NĐ-CP  quy định xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: - Phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai; - Phải có phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; - Phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe. <subquestion>Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô có cần dán điện thoại lên xe không?</subquestion> Căn cứ Khoản 1 Điều 9 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải là việc sử dụng xe ô tô có trọng tải từ 1.500 ki-lô-gam trở xuống để vận chuyển hàng hóa và người thuê vận tải trả tiền cho lái xe theo đồng hồ tính tiền hoặc theo phần mềm tính tiền trên xe. Mặt ngoài hai bên thành xe hoặc cánh cửa xe niêm yết chữ “TAXI TẢI”, số điện thoại liên lạc, tên đơn vị kinh doanh. Như vậy, mặt ngoài hai bên thành xe hoặc cánh cửa xe niêm yết chữ “TAXI TẢI”, số điện thoại liên lạc, tên đơn vị kinh doanh.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4D2FF-hd-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-tuyen-co-dinh-phai-dap-ung-nhung-dieu-kien-nao.html
"2024-05-13T21:26:13"
16:59 | 06/01/2022
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải tại khu vực đón khách riêng tại cảng hàng không, sân bay có các yêu cầu chung nào?
Theo quy định mới của pháp luật về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay có hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam. Cho hỏi các yêu cầu chung mà doanh nghiệp kinh doanh vận tải tại khu vực đón khách riêng tại cảng hàng không, sân bay phải đáp bao gồm những yêu cầu nào?
Căn cứ Khoản 8 Điều 10 Thông tư 29/2021/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 15/01/2022) các yêu cầu chung mà doanh nghiệp kinh doanh vận tải tại khu vực đón khách riêng tại cảng hàng không, sân bay phải đáp ứng được quy định như sau: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách lựa chọn các doanh nghiệp kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được hoạt động tại khu vực đón khách riêng của nhà ga theo nguyên tắc đảm bảo tính cạnh tranh, minh bạch; thông báo công khai trong nhà ga về doanh nghiệp kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được hoạt động, giá vận chuyển; bảo đảm văn minh, lịch sự, an ninh trật tự đối với hoạt động khai thác vận tải hành khách; ban hành quy chế kiểm soát khai thác, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, trong đó có biện pháp xử lý cụ thể đối với doanh nghiệp vận chuyển hành khách, người điều khiển phương tiện vi phạm quy chế kiểm soát theo thỏa thuận đã được ký kết; tổ chức quầy điều phối và lập phương án khai thác đảm bảo an toàn, trật tự, không gây ùn tắc tại khu vực hoạt động; đảm bảo số lượng phương tiện tối thiểu đáp ứng nhu cầu sản lượng hành khách thông qua theo giới hạn năng lực khai thác.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/57158-hd-yeu-cau-chung-cua-doanh-nghiep-kinh-doanh-van-tai-tai-khu-vuc-don-khach-rieng-tai-cang-hang-khong-san-bay.html
"2024-05-13T21:26:14"
16:29 | 25/12/2021
Mức phạt của lái xe của đơn vị kinh doanh vận tải chưa tập huấn
Lái xe của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách có phải tập huấn không? Nếu bắt buộc phải tập huấn, mà lái xe đó chưa được tập huấn thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Tại Điểm c Khoản 3 Điều 34 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, có quy định Trách nhiệm của Bộ giao thông vận tải về hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, như sau: Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; cấp thẻ nhận dạng lái xe cho lái xe của đơn vị theo quy định;=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì người lái xe, nhân viên phụ vụ trên xe kinh doanh vận tải hành khách. Tại Điểm G Khoản 4 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Sử dụng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe để tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải hành khách và an toàn giao thông theo quy định (đối với hình thức kinh doanh vận tải có quy định lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ);=> Như vậy, trường hợp lái xe của đơn vị kinh doanh vận tải đó chưa trải qua lớp tập huấn sẽ bị xử phạt với mức phạt nêu trên. Trân trọng.
[ "Nghị định 10/2020/NĐ-CP" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/574E1-hd-lai-xe-cua-don-vi-kinh-doanh-van-tai-chua-tap-huan-se-bi-xu-phat-bao-nhieu.html
"2024-05-13T21:26:16"
09:53 | 26/10/2021
Khi đi qua địa bàn có dịch cấp 3, cấp 4 đơn vị kinh doanh vận tải phải khử khuẩn phương tiện sau mỗi chuyến đi
Liên quan đến hoạt động vận tải bằng xe ô tô đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 thì đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa cần phải khử khuẩn phương tiện sau mỗi chuyến đi khi đi qua địa bàn có dịch cấp 3, cấp 4 đúng không?
Căn cứ Tiết c Tiểu mục 2 Mục II Hướng dẫn tạm thời về tổ chức hoạt động vận tải của 5 lĩnh vực (đường bộ, đường thủy nội địa, hàng hải, đường sắt, hàng không) đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 (Ban hành kèm theo Quyết định 1812/QĐ-BGTVT năm 2021) quy định như sau: Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô - Chủ động xây dựng kế hoạch vận tải, nắm bắt thông tin về hành trình, nơi xếp dỡ hàng hóa và cấp dịch do địa phương công bố; phổ biến đầy đủ kế hoạch vận tải cho người trên phương tiện để đảm bảo đáp ứng khi có yêu cầu tham gia phòng, chống dịch COVID-19; - Bố trí lái xe, người đi theo xe đáp ứng các yêu cầu nêu tại khoản 4 Mục II Phần 2 Hướng dẫn tạm thời này; - Bố trí phương tiện đảm bảo các yêu cầu về phòng, chống dịch COVID-19: trang bị dung dịch sát khuẩn tay, khẩu trang y tế; vệ sinh, khử khuẩn phương tiện sau mỗi chuyến đi (chỉ thực hiện khi đi từ hoặc đi qua địa bàn có dịch ở cấp 3, cấp 4). - ... Do đó, về nguyên tắc đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô khi đi qua địa bàn có dịch cấp 3, cấp 4 đơn vị kinh doanh vận tải phải khử khuẩn phương tiện sau mỗi chuyến đi.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/55AA8-hd-khi-di-qua-dia-ban-co-dich-o-cap-3-cap-4-don-vi-kinh-doanh-van-tai-phai-khu-khuan-phuong-tien-sau-moi-chuyen-di.html
"2024-05-13T21:26:18"
09:51 | 05/10/2021
Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải thì có giá trị bao lâu?
Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải thì có giá trị bao lâu? Nhờ hỗ trợ quy định giúp.
Điểm a Khoản 2 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định về thời hạn có giá trị của phù hiệu, theo đó: Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện. Như vậy, phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/555F6-hd-phu-hieu-cap-cho-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-co-gia-tri-bao-lau.html
"2024-05-13T21:26:20"
10:17 | 23/09/2021
Hộ gia đình có được là đơn vị kinh doanh vận tải?
Cho hỏi: Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hộ gia đình có được là đơn vị kinh doanh vận tải không? Mong sớm nhận hồi đáp.
Tại Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. - Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì hộ gia đình vẫn được xem là đơn vị kinh doanh vận tải dưới hình thức hộ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Và luật có quy định về các hình thức kinh doanh vận tải như sau: - Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định - Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định - Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi - Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng - Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/554FB-hd-ho-gia-dinh-co-duoc-la-don-vi-kinh-doanh-van-tai-khong.html
"2024-05-13T21:26:24"
14:06 | 12/07/2021
Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải là bao nhiêu?
Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải là bao nhiêu? Nhờ hỗ trợ.
Căn cứ Phụ lục I Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC thì: Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối xe ô tô không kinh doanh vận tải như sau: TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng) 1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000 2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/541F1-hd-phi-bao-hiem-bat-buoc-doi-voi-xe-o-to-khong-kinh-doanh-van-tai-la-bao-nhieu.html
"2024-05-13T21:26:25"
14:05 | 12/07/2021
Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe ô tô kinh doanh vận tải là bao nhiêu?
Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe ô tô kinh doanh vận tải là bao nhiêu? Nhờ hỗ trợ.
Căn cứ Phụ lục I Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC thì: Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối xe ô tô kinh doanh vận tải như sau: TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng) 1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000 2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000 3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000 4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000 5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000 6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000 7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000 8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000 9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000 10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000 11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000 12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000 13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000 14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000 15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000 16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000 17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000 18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000 19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000 20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000 21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000 22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] 23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/541F2-hd-phi-bao-hiem-bat-buoc-doi-voi-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-la-bao-nhieu.html
"2024-05-13T21:26:27"
11:07 | 28/05/2021
Chuyên chở hoa quả bằng xe tải 2.5 tấn có phải là kinh doanh vận tải hay không?
Tôi có 1 xe tải 2,5 tấn chuyên thu mua, chuyên chở hoa quả của dân đưa đi tiêu thụ, kiếm lời thì có gọi là kinh doanh vận tải không? Mong được tư vấn.
Khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định như sau: Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi. Theo thông tin anh cung cấp: anh dùng xe tải 2.5 tấn thực hiện việc thu mua, chuyên chở hoa quả đi tiêu thụ để kiếm lời. Như vậy thì hoạt động này được coi là kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Trân trọng!
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/53AD4-hd-chuyen-cho-hoa-qua-bang-xe-tai-2-5-tan-co-phai-la-kinh-doanh-van-tai-khong.html
"2024-05-13T21:26:29"
10:17 | 06/04/2021
Yêu cầu chung đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách được quy định như thế nào?
Yêu cầu chung đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định? Mong sớm nhận hồi đáp.
Yêu cầu chung đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách quy định tại Điều 14 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau: - Thực hiện quy định tại Điều 34 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP. - Quản lý và sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải + Xây dựng và thực hiện kế hoạch về bảo dưỡng kỹ thuật (sau đây gọi chung là bảo dưỡng) và sửa chữa phương tiện để đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định tại Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; + Lập, cập nhật đầy đủ quá trình hoạt động của phương tiện vào lý lịch phương tiện hoặc phần mềm quản lý phương tiện của đơn vị với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; + Kết nối, cập nhật dữ liệu lý lịch phương tiện thông qua phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) theo lộ trình quy định tại điểm d khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP; + Sử dụng xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 11 và Điều 13 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP. - Quản lý người lái xe kinh doanh vận tải + Sử dụng người lái xe để điều khiển xe khách có giường nằm hai tầng đảm bảo có kinh nghiệm theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP; + Lập, cập nhật đầy đủ quá trình hoạt động của lái xe vào lý lịch hành nghề người lái xe hoặc phần mềm quản lý lái xe với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; + Kết nối, cập nhật dữ liệu lý lịch hành nghề người lái xe thông qua phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) theo lộ trình quy định tại điểm d khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP; + Đảm bảo việc người lái xe thực hiện đúng quy định về thời gian làm việc trong ngày, thời gian người lái xe liên tục và thời gian nghỉ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP. - Trực tiếp điều hành phương tiện, người lái xe của đơn vị mình để thực hiện vận chuyển hành khách theo một trong các hình thức sau: + Thông qua phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải; + Thông qua Lệnh vận chuyển; + Thông qua Hợp đồng vận chuyển. - Quyết định giá cước vận tải đối với hoạt động kinh doanh vận tải của đơn vị. - Xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ + Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi phải xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành. Trường hợp tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành; + Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định trước khi tham gia khai thác tuyến hoặc khi có thay đổi chất lượng dịch vụ phải gửi thông báo mức chất lượng dịch vụ trên tuyến đến bến xe hai đầu tuyến.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52BC3-hd-yeu-cau-chung-doi-voi-don-vi-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach.html
"2024-05-13T21:26:30"
10:16 | 06/04/2021
Bổ sung, thay thế xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách khai thác trên tuyến được quy định ra sao?
Bổ sung, thay thế xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách khai thác trên tuyến được quy định ra sao? Văn bản nào quy định? Mong sớm nhận hồi đáp.
Bổ sung, thay thế xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách khai thác trên tuyến được quy định tại Điều 23 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau: - Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến Doanh nghiệp, hợp tác xã được thay thế xe đang khai thác trên tuyến hoặc được bổ sung xe nếu việc bổ sung không làm tăng số chuyến xe. Xe được bổ sung, thay thế vào tuyến nào phải được cấp phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” có ghi tên tuyến đó và phải đảm bảo các yêu cầu về loại phương tiện tham gia khai thác tuyến đã đăng ký. - Thay thế xe đột xuất + Doanh nghiệp, hợp tác xã được sử dụng phương tiện bất kỳ của đơn vị mình đã được cấp phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” để thay thế khi xe đang hoạt động trên tuyến gặp sự cố kỹ thuật hoặc tai nạn giao thông hoặc do nguyên nhân bất khả kháng khác. Trường hợp đơn vị không bố trí được phương tiện thay thế, Sở Giao thông vận tải quyết định việc điều động phương tiện của đơn vị khác trên tuyến để thay thế; + Xe thay thế đột xuất phải có Lệnh vận chuyển của doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52C9C-hd-bo-sung-thay-the-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-khai-thac-tren-tuyen.html
"2024-05-13T21:26:32"
13:40 | 02/04/2021
Quy định về quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được quy định ra sao? Văn bản nào quy định? Mong sớm nhận hồi đáp.
Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định quy định tại Điều 26 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau: - Áp dụng các biện pháp để tổ chức, thực hiện đúng, đầy đủ phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô đã đăng ký; xây dựng và thực hiện đúng, đầy đủ quy trình đảm bảo an toàn giao thông theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này; có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này. - Thực hiện các quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 54 của Thông tư này. - Theo dõi, quản lý việc sử dụng phù hiệu, Lệnh vận chuyển của đơn vị; ghi thông tin trên Lệnh vận chuyển và cấp cho người lái xe theo đúng các quy định về quản lý vận tải; lưu trữ Lệnh vận chuyển đã thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Thông tư này. - Có trách nhiệm thanh toán tối thiểu 90% tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi trước khi xe khởi hành ít nhất 02 giờ đối với tuyến cố định có cự ly từ 300 km trở xuống và ít nhất 04 giờ đối với tuyến cố định có cự ly trên 300 km; thanh toán tối thiểu 70% tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi trước khi xe khởi hành ít nhất 01 giờ đối với tuyến cố định có cự ly từ 300 km trở xuống và ít nhất 02 giờ đối với tuyến cố định có cự ly trên 300 km. - Doanh nghiệp, hợp tác xã khi nhận hàng hóa ký gửi xe ô tô tuyến cố định (người gửi hàng không đi theo xe) phải yêu cầu người gửi hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về hàng hóa và họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân/số thẻ căn cước công dân, số điện thoại liên hệ của người gửi và người nhận hàng; không được nhận hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống, hàng hóa là thực phẩm bẩn. Việc bồi thường hàng hóa ký gửi khi hư hỏng, mất mát, thiếu hụt được thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hoặc theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp, hợp tác xã và người gửi hàng. - Xây dựng quy định nội bộ về đồng phục và thẻ tên cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe (nếu có), thẻ nhận dạng người lái xe; thẻ tên phải có ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý, thẻ tên có thể kết hợp với thẻ nhận dạng người lái xe. - Có quyền từ chối vận chuyển đối với hành khách có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây cản trở công việc của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; hành khách có hình vi gian lận vé hoặc hành khách đang bị dịch bệnh nguy hiểm; hành khách mang hàng cấm hoặc hàng dễ cháy, nổ, động vật sống. - Được sử dụng thiết bị điện tử để niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 19 của Thông tư này. - Không được chở quá số người được phép chở, không được chở vượt quá khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ô tô. - Không được sử dụng xe có phù hiệu "XE TRUNG CHUYỂN" để hoạt động kinh doanh vận tải. - Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 10/2020/NĐ-CP , quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định pháp luật khác có liên quan.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52CC5-hd-quyen-han-va-trach-nhiem-cua-to-chuc-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-tuyen-co-dinh.html
"2024-05-13T21:26:34"
17:07 | 31/03/2021
Xin giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô ở cơ quan nào?
Được biết đơn vị kinh doanh vận tải hành khách phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Vậy cho hỏi giấy phép này xin ở đâu? Và hồ sơ như thế nào? Cụ thể là đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vận tải.
Khoản 1, 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định: Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh). Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Như vậy, muốn xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô thì phải đến Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để làm thủ tục. Trường hợp, doanh nghiệp tư nhân kinh doanh thì hồ sơ xin cấp giấy phép như sau: - Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này; - Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải; - Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52F0D-hd-xin-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-bang-o-to-o-dau.html
"2024-05-13T21:26:36"
16:34 | 31/03/2021
Yêu cầu kỹ thuật của dữu liệu camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải
Liên quan đến quy định về việc quản lý đơn vị kinh doanh vận tải xe ô tô. Cho hỏi: Các yêu cầu kỹ thuật của dữu liệu camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải bao gồm những yêu cầu nào?
Các yêu cầu kỹ thuật của dữu liệu camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2021/TT-BGTVT (có hiệu lực từ 25/3/2021), cụ thể như sau: Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải theo quy định tại khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau: - Dữ liệu lưu trữ tại camera lắp trên xe dưới định dạng video theo chuẩn (MP4 hoặc H.264 hoặc H.265) và kèm theo các thông tin tối thiểu gồm: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), vị trí (tọa độ), thời gian; video lưu trữ tại thẻ nhớ hoặc ổ cứng của camera với khung hình tối thiểu 10 hình/giây và có độ phân giải tối thiểu là 720p. Hình ảnh tại camera phải đảm bảo nhìn rõ trong mọi điều kiện ánh sáng (bao gồm cả vào ban đêm); - Dữ liệu từ camera truyền về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải, máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam dưới định dạng ảnh theo chuẩn JPG và phải có độ phân giải tối thiểu là 640x480 pixel. Trường hợp mất tín hiệu truyền dẫn, dữ liệu từ camera phải được gửi lại đầy đủ, chính xác theo quy định về máy chủ ngay sau khi đường truyền hoạt động trở lại; - Các dữ liệu được ghi và lưu trữ tại camera lắp trên xe và tại máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải phải đảm bảo không bị xóa, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52B72-hd-cac-yeu-cau-ky-thuat-cua-duu-lieu-camera-lap-tren-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai.html
"2024-05-13T21:26:37"
16:33 | 31/03/2021
Quản lý dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định ra sao?
Quản lý dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định ra sao? Mong sớm nhận phản hồi thắc mắc nói trên.
Quy định về quản lý dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2021/TT-BGTVT (có hiệu lực từ 25/3/2021). Cụ thể như sau: 1. Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải theo quy định tại khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau: a) Dữ liệu lưu trữ tại camera lắp trên xe dưới định dạng video theo chuẩn (MP4 hoặc H.264 hoặc H.265) và kèm theo - các thông tin tối thiểu gồm: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), vị trí (tọa độ), thời gian; video lưu trữ tại thẻ nhớ hoặc ổ cứng của camera với khung hình tối thiểu 10 hình/giây và có độ phân giải tối thiểu là 720p. Hình ảnh tại camera phải đảm bảo nhìn rõ trong mọi điều kiện ánh sáng (bao gồm cả vào ban đêm); + Dữ liệu từ camera truyền về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải, máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam dưới định dạng ảnh theo chuẩn JPG và phải có độ phân giải tối thiểu là 640x480 pixel. Trường hợp mất tín hiệu truyền dẫn, dữ liệu từ camera phải được gửi lại đầy đủ, chính xác theo quy định về máy chủ ngay sau khi đường truyền hoạt động trở lại; + Các dữ liệu được ghi và lưu trữ tại camera lắp trên xe và tại máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải phải đảm bảo không bị xóa, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định. - Đơn vị kinh doanh vận tải quyết định vị trí, số lượng camera lắp đặt trên xe ô tô thuộc đơn vị mình bảo đảm quan sát được toàn bộ hình ảnh người lái xe đang làm việc, khoang hành khách và các cửa lên xuống của xe. Đơn vị kinh doanh vận tải niêm yết hướng dẫn việc trích xuất dữ liệu từ camera ở vị trí dễ quan sát để người lái xe theo dõi, các thông tin niêm yết gồm: + Số điện thoại, địa chỉ liên hệ đơn vị lắp đặt camera lắp trên xe; + Trạng thái hoạt động, truyền dữ liệu của thiết bị thông qua tín hiệu hoặc báo hiệu; + Thao tác kết nối camera với máy tính hoặc kết nối với thiết bị chuyên dụng để đọc, trích xuất dữ liệu.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52B74-hd-quy-dinh-ve-quan-ly-du-lieu-hinh-anh-tu-camera-lap-tren-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai.html
"2024-05-13T21:26:39"
16:33 | 31/03/2021
Quy định về khai thác, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải
Liên quan đến việc khai quản lý đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Cho hỏi: Việc khai thác, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định ra sao?
Việc khai thác, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định tại Điều 10 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau: - Việc khai thác dữ liệu từ camera lắp trên xe thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan. - Thông tin, dữ liệu từ camera lắp trên xe được sử dụng để phục vụ công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải, quản lý hoạt động của người lái xe và phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải, cung cấp cho cơ quan Công an (Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), ngành giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải) để phục vụ công tác quản lý nhà nước, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật và công tác khác để bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông. - Thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu từ camera trên môi trường mạng được đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật an toàn thông tin và pháp luật khác có liên quan.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52B7B-hd-khai-thac-su-dung-du-lieu-hinh-anh-tu-camera-lap-tren-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-duoc-quy-dinh-ra-sao.html
"2024-05-13T21:26:41"
16:32 | 31/03/2021
Quản lý và sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách được quy định ra sao?
Việc quản lý và sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách được quy định ra sao? Mong sớm nhận phản hồi.
Việc quản lý và sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách được quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau: - Xây dựng và thực hiện kế hoạch về bảo dưỡng kỹ thuật (sau đây gọi chung là bảo dưỡng) và sửa chữa phương tiện để đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định tại Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Lập, cập nhật đầy đủ quá trình hoạt động của phương tiện vào lý lịch phương tiện hoặc phần mềm quản lý phương tiện của đơn vị với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; - Kết nối, cập nhật dữ liệu lý lịch phương tiện thông qua phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) theo lộ trình quy định tại điểm d khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP; - Sử dụng xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 11 và Điều 13 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52BC0-hd-viec-quan-ly-va-su-dung-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-duoc-quy-dinh-ra-sao.html
"2024-05-13T21:26:43"
16:32 | 31/03/2021
Quy định về việc quản lý người lái xe kinh doanh vận tải hành khách
Quản lý người lái xe kinh doanh vận tải hành khách được quy định ra sao? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong sớm nhận hồi đáp.
Quy định về việc quản lý người lái xe kinh doanh vận tải hành khách quy định tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau: - Sử dụng người lái xe để điều khiển xe khách có giường nằm hai tầng đảm bảo có kinh nghiệm theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP; - Lập, cập nhật đầy đủ quá trình hoạt động của lái xe vào lý lịch hành nghề người lái xe hoặc phần mềm quản lý lái xe với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; - Kết nối, cập nhật dữ liệu lý lịch hành nghề người lái xe thông qua phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) theo lộ trình quy định tại điểm d khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP;
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52BC1-hd-quan-ly-nguoi-lai-xe-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-duoc-quy-dinh-ra-sao.html
"2024-05-13T21:26:44"
16:30 | 31/03/2021
Quy định về việc xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
Xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định? Mong sớm nhận hồi đáp.
Xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách quy định tại Khoản 6 Điều 14 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau: - Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi phải xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành. Trường hợp tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành;
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52BC2-hd-xay-dung-hoac-ap-dung-tieu-chuan-chat-luong-dich-vu-cua-don-vi-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach.html
"2024-05-13T21:26:46"
11:03 | 24/03/2021
Xe buýt trong kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt quy định thế nào?
Liên quan đến kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định. Cho hỏi xe buýt trong kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt quy định thế nào?
Căn cứ Điều 29 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT và Khoản 5 Điều 1 Thông tư 02/2021/TT-BGTVT (có hiệu lực từ 25/2/2021), quy định về xe buýt như sau: - Phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP. - Trên xe có trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định. - Có phù hiệu “XE BUÝT” theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Phù hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe. - Niêm yết thông tin: + Niêm yết bên ngoài xe: Phía trên kính trước và sau xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến; chiều cao chữ tối thiểu 06 cm; Hai bên thành xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này + Niêm yết bên trong xe: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến; sơ đồ vị trí điểm đầu, điểm cuối và các điểm dừng dọc tuyến; giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; số điện thoại di động đường dây nóng của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải và Sở Giao thông vận tải địa phương; trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và hành khách;
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52CF3-hd-quy-dinh-doi-voi-xe-buyt-trong-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-bang-xe-buyt.html
"2024-05-13T21:26:48"
15:47 | 22/03/2021
Quy định về việc lắp đặt, sử dụng thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe kinh doanh vận tải hành khách
Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe kinh doanh vận tải hành khách được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định? Mong sớm nhận hồi đáp.
Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe kinh doanh vận tải hành khách quy định tại Điều 15 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau: - Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải được hợp quy, đảm bảo ghi nhận, truyền dẫn đầy đủ, liên tục về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải chủ quản hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình các thông tin bắt buộc gồm: hành trình, tốc độ, thời gian người lái xe liên tục. - Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải + Lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên các phương tiện của đơn vị theo quy định; + Duy trì tình trạng kỹ thuật tốt, đảm bảo truyền dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác, liên tục các thông tin bắt buộc theo quy định từ thiết bị giám sát hành trình trong suốt quá trình phương tiện tham gia giao thông; + Cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe thuộc đơn vị cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu, biển hiệu; + Bố trí cán bộ thực hiện theo dõi, giám sát hoạt động của phương tiện qua thiết bị giám sát hành trình trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải của phương tiện; thực hiện cảnh báo, xử lý người lái xe khi có vi phạm theo nội quy, quy chế của đơn vị; + Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc tối thiểu 01 năm.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52BC4-hd-lap-dat-quan-ly-khai-thac-thong-tin-tu-thiet-bi-giam-sat-hanh-trinh-cua-xe-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach.html
"2024-05-13T21:26:50"
15:06 | 22/03/2021
Phải lắp camera cho xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ
Cho hỏi: Theo quy định mới của pháp luật thì xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ có phải lắp camera không? Mong sớm nhận hồi đáp từ các bạn.
Tại Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, có quy định: - Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã. - Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau: + Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52BD8-hd-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-hang-hoa-bang-cong-ten-no-co-phai-lap-camera-khong.html
"2024-05-13T21:26:51"
15:06 | 22/03/2021
Quy định về tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải, an toàn giao thông cho người lái xe kinh doanh vận tải hành khách
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho người lái xe kinh doanh vận tải hành khách được quy định ra sao? Văn bản nào quy định? Mong sớm nhận hồi đáp.
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho người lái xe kinh doanh vận tải hành khách quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau: - Đối tượng tập huấn: người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe. - Nội dung tập huấn: theo chương trình khung của Bộ Giao thông vận tải. - Thời điểm tập huấn + Trước khi tham gia hoạt động kinh doanh vận tải; + Định kỳ không quá 03 năm, kể từ lần tập huấn trước đó. - Cán bộ tập huấn bao gồm: + Giáo viên chuyên ngành vận tải của các trường từ trung cấp trở lên có đào tạo chuyên ngành vận tải đường bộ; người có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên; + Người có trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác và có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm về quản lý, điều hành vận tải đường bộ. - Đơn vị kinh doanh vận tải chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và đáp ứng các yêu cầu sau: + Đảm bảo đúng các nội dung theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này; + Trong quá trình tổ chức tập huấn đơn vị kinh doanh vận tải được phối hợp với đơn vị vận tải khác, Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam, hiệp hội vận tải ô tô địa phương, cơ sở đào tạo người lái xe ô tô, trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của bộ, cơ quan ngang bộ, các trường đào tạo từ trung cấp trở lên (các trường có chuyên ngành vận tải) để tổ chức tập huấn cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; + Trước khi tổ chức tập huấn, đơn vị tổ chức tập huấn thông báo đến Sở Giao thông vận tải địa phương về kế hoạch tập huấn, địa điểm, danh sách cán bộ tập huấn và danh sách học viên tham dự tập huấn để kiểm tra, giám sát; + Cấp Giấy chứng nhận đối với những người đã hoàn thành tập huấn theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này; lưu hồ sơ chương trình tập huấn và kết quả tập huấn tối thiểu trong 03 năm. - Sở Giao thông vận tải + Cử cán bộ giám sát trực tiếp hoặc giám sát thông qua camera theo dõi trực tuyến việc tập huấn của đơn vị tổ chức;
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/52C03-hd-to-chuc-tap-huan-nghiep-vu-van-tai-an-toan-giao-thong-cho-nguoi-lai-xe-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach.html
"2024-05-13T21:26:53"
13:56 | 03/11/2020
Xe đưa đón học sinh có phải đăng ký kinh doanh vận tải không?
Bên em là trường tiểu học có 1 xe ô tô 16 chỗ thỉnh thoảng dùng vào việc đưa đón học sinh luân phiên đi tham quan tại các bảo tàng trong giờ học ngoại khóa. Vậy xe này bên em có phải đăng ký kinh doanh vận tải hay không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì: Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi. Theo quy định này, đối chiếu với trường hợp của bạn, nếu nhà trường sử dụng xe ô tô để khai thác, vận chuyển học sinh, hàng hóa nhằm mục đích sinh lợi, nghĩa là có thu tiền thì được xác định là có hoạt động kinh doanh vận tải. Do vậy, phải đăng ký kinh doanh và xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP và Thông tư 12/2020/TT-BGTVT. Ngược lại, trường hợp xe ô tô của nhà trường sử dụng đưa đón học sinh vào các dịp nhất định và không thu tiền thì đây là việc sử dụng xe vào mục đích nội bộ của nhà trường, không được xem là hoạt động kinh doanh vận tải. Do vậy, không phải đăng ký kinh doanh đối với hoạt động sử dụng xe này. Bạn đối chiếu với quy định này để xác định cho trường hợp bên mình.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50BDF-hd-xe-dua-don-hoc-sinh-cua-truong-co-phai-dang-ky-kinh-doanh-van-tai.html
"2024-05-13T21:26:55"
15:22 | 01/10/2020
DN kinh doanh vận tải nộp phí đường bộ theo tháng phải không?
Doanh nghiệp tôi kinh doanh vận tải thì có được đóng phí sử dụng đường bộ theo tháng không ạ? Căn cứ theo văn bản nào ạ?
Theo Điểm c Khoản 1 Điều 6 Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định về phương thức tính, nộp phí đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe của lực lượng công an, quốc phòng quy định tại khoản 2 Điều này) như sau: Trường hợp nộp phí sử dụng đường bộ theo tháng: -Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng. -Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. -Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp, hợp tác xã phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp theo tháng) nộp phí cho tháng tiếp theo. Khi thu phí, tổ chức thu phí cấp Tem nộp phí tương ứng thời gian nộp phí. Như vậy, nếu doanh nghiệp của bạn thuộc trường hợp có số phí phải nộp từ 30 triệu/tháng thì sẽ được nộp phí hàng tháng theo quy định hiện hành.
[ "Thông tư 293/2016/TT-BTC" ]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/506AA-hd-dn-kinh-doanh-van-tai-nop-phi-duong-bo-theo-thang.html
"2024-05-13T21:26:57"
14:46 | 29/09/2020
Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh trong trường hợp nào?
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì những trường hợp nào đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh?
Căn cứ Khoản 6 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh không thời hạn một trong các trường hợp sau đây:a) Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;b) Không kinh doanh vận tải trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh vận tải trong thời gian 06 tháng liên tục;c) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;d) Sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe trước, trong và sau khi truyền dữ liệu. Trên đây là những trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh khi kinh doanh vận tải.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50640-hd-don-vi-kinh-doanh-van-tai-bi-thu-hoi-giay-phep-trong-truong-hop-nao.html
"2024-05-13T21:27:01"
15:47 | 12/09/2020
Thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hành khách trong trường hợp nào?
Em muốn hỏi là trong trường hợp nào thì mình bị thu hồi giấy phép kinh doanh trong kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô ạ? Em cảm ơn đã trả lời.
Theo Khoản 6  Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh, cụ thể gồm có: - Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh; - Không kinh doanh vận tải trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh vận tải trong thời gian 06 tháng liên tục; - Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải; - Sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe trước, trong và sau khi truyền dữ liệu. Như vậy khi thuộc vào 1 trong 4 trường hợp nêu trên thì đơn vị kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô bị thu hồi Giấy phép kinh doanh.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/5038E-hd-nhung-truong-hop-bi-thu-hoi-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach.html
"2024-05-13T21:27:02"
14:44 | 11/09/2020
Có phải nộp lại phù hiệu khi bị thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải không?
Xin hỏi trường hợp đơn vị tôi bị thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô thì có phải nộp lại phù hiệu không? Hay chỉ cần tạm dừng hoạt động thôi.
Khoản 7 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về trình tự thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải như sau: Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thu hồi Giấy phép kinh doanh do cơ quan mình cấp và thực hiện theo trình tự sau đây: - Ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh; - Gửi quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh cho đơn vị kinh doanh vận tải và phải đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải; - Báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện; - Khi cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh thì đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù hiệu, biển hiệu cho cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải theo quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh ngay sau khi quyết định có hiệu lực. Như vậy khi bị thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách thì đơn vị phải nộp lại phù hiệu cho cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/50397-hd-bi-thu-hoi-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-co-phai-nop-lai-phu-hieu-khong.html
"2024-05-13T21:27:04"
17:05 | 22/08/2020
Tước Giấy phép kinh doanh vận tải có buộc bị thu hồi phù hiệu không?
Chào anh, chị. Em đang chạy xe chở hàng ban đêm. Xe tải của em 3,4 tấn. Vừa qua em bị Sở giao thông vận tải thu hồi phù hiệu. Vậy cho em hỏi trường hợp bị tước Giấy phép kinh doanh vận tải thì bị thu hồi phù hiệu đúng không? Nhờ tư vấn.
Theo Khoản 10 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định: Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu một trong các trường hợp sau đây: - Thu hồi phù hiệu, biển hiệu đối với tất cả phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải khi đơn vị kinh doanh vận tải bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải; - Thu hồi phù hiệu, biển hiệu của phương tiện vi phạm đối với trường hợp khi trích xuất dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của mỗi phương tiện trong 01 tháng cho thấy có từ 05 lần vi phạm tốc độ/1000 km xe chạy (không tính các trường hợp vi phạm tốc độ từ 05 km/h trở xuống); - Thu hồi phù hiệu của các xe ô tô kinh doanh vận tải theo tuyến cố định khi doanh nghiệp, hợp tác xã không hoạt động kinh doanh vận tải trên tuyến trong thời gian 60 ngày liên tục. Như vậy, trường hợp bạn bị tước Giấy phép kinh doanh vận tải thì sẽ bị thu hồi phù hiệu theo quy định hiện hành.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4FEFB-hd-tuoc-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-co-buoc-bi-thu-hoi-phu-hieu.html
"2024-05-13T21:27:06"
15:25 | 23/05/2020
Có phải gắn phù hiệu cho xe ô tô đã đăng ký hoạt động kinh doanh vận tải không?
Anh Võ Văn Khuê có câu hỏi: Cho tôi hỏi: Hiện tại tôi có xe con 4 chỗ. Tôi đã đăng ký hộ kinh doanh vận tải hành khách bằng đường bộ. Như vậy tôi có phải gắn thêm phù hiệu nữa không?
Tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về việc kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô như sau: - Phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai; - Phải có phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe;- Phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe Như vậy, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải được gắn phù hiệu. Do đó trường hợp của bạn đã đăng ký hộ kinh doanh vận tải hành khách bằng đường bộ thì vẫn phải gắn thêm phù hiệu. Trên đây là toàn bộ giải đáp của chúng tôi về câu hỏi của bạn.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4E542-hd-xe-o-to-da-dang-ky-hoat-dong-kinh-doanh-van-tai-co-phai-gan-them-phu-hieu.html
"2024-05-13T21:27:08"
13:45 | 07/05/2020
Cần đáp ứng điều kiện gì khi đưa xe của nhà vào kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng?
Gia đình tôi có mua xe ô tô 7 chỗ, hiện tại chồng tôi thất nghiệp chưa tìm được việc nên chồng tôi muốn sử dụng xe ô tô của nhà để kinh doanh vận chuyển khách theo dạng hợp đồng. Vậy cho hỏi cần đáp ứng điều kiện nào để kinh doanh?
Theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải theo hợp đồng như sau: - Phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết các thông tin khác trên xe; - Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe; với kích thước tối thiểu của cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” là 06 x 20 cm; - Thực hiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 của Nghị định này. Dẫn chiếu đến Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định 10/2020/NĐ-CP cụ thể như sau: Trường hợp xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trên 70% tổng thời gian hoạt động trong một tháng tại địa phương nào thì phải thực hiện cấp phù hiệu địa phương đó; việc xác định tổng thời gian hoạt động được thực hiện thông qua dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe. Như vậy, khi gia đình bạn đưa xe nhà vào kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải đáp ứng những điều kiện trên.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4EC83-hd-dua-xe-cua-nha-vao-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-hop-dong-can-dap-ung-dieu-kien-gi.html
"2024-05-13T21:27:09"
14:50 | 17/04/2020
Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải khi thay đổi nội dung giấy phép
Ban biên tập cho tôi hỏi: Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải khi thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh được quy định thế nào? Nhờ hỗ trợ theo quy định mới, cảm ơn!
Căn cứ Khoản 2 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/4/2020) quy định trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải khi thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh như sau: - Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do. Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4DAA8-hd-thu-tuc-cap-lai-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-khi-thay-doi-noi-dung-giay-phep.html
"2024-05-13T21:27:11"
README.md exists but content is empty. Use the Edit dataset card button to edit it.
Downloads last month
10
Edit dataset card