published_date
stringlengths
18
18
title
stringlengths
0
209
question
stringlengths
12
5.4k
content
stringlengths
0
62.1k
refs
sequencelengths
0
135
domain
stringclasses
43 values
url
stringlengths
65
258
crawled_date
unknown
07:46 | 28/01/2019
Phải có tối thiểu bao nhiêu phương tiện mới được kinh doanh vận tải bằng Container?
Tôi đang muốn kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Container và có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp. Cụ thể, cho tôi hỏi: Phải có tối thiểu bao nhiêu phương tiện mới được kinh doanh vận tải bằng Container? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!
Tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Thủ tướng Chính phủ ban hành có quy định về vấn đề này như sau: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ; đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau: + Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên; + Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên. => Như vậy, theo quy định này thì để được kinh doanh vận tải bằng Container, bạn phải có tối thiểu từ 10 xe trở lên nếu đặt trụ sở tại 05 thành phố trực thuộc trung ương là Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Còn nếu trụ sở đặt ở các tỉnh còn lại thì bạn phải có tối thiểu từ 03 xe trở lên bạn nhé.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/44B5A-hd-phai-co-toi-thieu-bao-nhieu-phuong-tien-moi-duoc-kinh-doanh-van-tai-bang-container.html
"2024-05-13T21:28:51"
16:14 | 26/01/2019
Đơn vị kinh doanh vận tải không ký hợp đồng lao động với tài xế có bị xử phạt không?
Anh chị cho em hỏi, em là tài xế lái xe cho một công ty vận tải. Em đã làm việc được một tháng nay nhưng mà bên công ty chỉ thỏa thuận miệng với em về lương, giờ chạy,...Em có yêu cầu ký kết hợp đồng lao động nhưng công ty thường đưa ra lý do để trì hoãn. Anh chị cho em hỏi công ty làm như vậy có đúng luật không?
Theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP thì: Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh) Như vậy, bên thuê bạn lái xe là công ty kinh doanh vận tải phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với bạn theo quy định của pháp luật. Trường hợp công ty đưa ra những lý do để không ký hợp đồng lao động với bạn thì có thể bị xử phạt theo quy định tại Điểm h Khoản 3 và Điểm a Khoản 6 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP, cụ thể: 3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: h) Sử dụng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe để tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có hợp đồng lao động theo quy định; ... 6. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i, Điểm l, Điểm o, Điểm p, Điểm q Khoản 3; Điểm d, Điểm đ Khoản 4 Điều này bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có) đối với xe vi phạm; Ban biên tập thông tin đến bạn!
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/44B43-hd-don-vi-kinh-doanh-van-tai-khong-ky-hop-dong-lao-dong-voi-tai-xe-co-bi-xu-phat-khong.html
"2024-05-13T21:28:53"
14:01 | 25/10/2018
Ai phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm khi kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy,nổ trên đường thủy nội địa?
Mọi người có tôi hỏi: Ai phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm khi kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy,nổ trên đường thủy nội địa? Có văn bản pháp luật nào đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhạn được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!
Về vấn đề này thì tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành có quy định như sau: "Điều 3. Giải thích từ ngữ .......... 5. Bên mua bảo hiểm là người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa." Như vậy, theo quy định này thì người phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự khi kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy,nổ trên đường thủy nội địa là người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. Trên đây là nội dung trả lời về người phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự khi kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy,nổ trên đường thủy nội địa. Để hiểu rõ hơn thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/411FE-hd-ai-phai-mua-bao-hiem-bat-buoc-trach-nhiem-khi-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-hang-hoa-de-chay-no-tren-duong-thuy-noi-dia.html
"2024-05-13T21:28:55"
14:21 | 24/10/2018
Nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa
Tôi có tìm hiểu về một số quy định của pháp luật liên quan đến việc tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa và có thắc mắc muốn nhờ mọi người giải đáp. Cụ thể, cho tôi hỏi: Nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được quy định như thế nào? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!
Nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được quy định tại Điều 4 Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau: - Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 125/2005/NĐ-CP phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. - Nhà nước khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 125/2005/NĐ-CP tự nguyện tham gia loại hình bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. Tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 125/2005/NĐ-CP có quy định về các đối tượng sau đây: Các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa (sau đây gọi chung là “người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa”. Trên đây là nội dung trả lời về nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. Để hiểu rõ hơn thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/41206-hd-nguyen-tac-tham-gia-bao-hiem-bat-buoc-trach-nhiem-dan-su-cua-nguoi-kinh-doanh-van-tai-tren-duong-thuy-noi-dia.html
"2024-05-13T21:28:57"
14:18 | 24/10/2018
Có phải mọi doanh nghiệp bảo hiểm đều được kinh doanh bảo hiểm trách nhiệm cho người kinh doanh vận tải thủy nội địa hay không?
Tôi có tìm hiểu về được biết là người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự. Vậy cho tôi hỏi: Có phải mọi doanh nghiệp bảo hiểm đều được kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Về vấn đề này thì tại Điều 5 Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành có quy định như sau: "Điều 5. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa Mọi doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu đều được kinh doanh bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa." Như vậy, theo quy định này thì chỉ những doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu thì mới được kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa bạn nhé. Trên đây là nội dung trả lời về việc kinh doanh bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của các doanh nghiệp bảo hiểm cho người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4120D-hd-co-phai-moi-doanh-nghiep-bao-hiem-deu-duoc-kinh-doanh-bao-hiem-trach-nhiem-cho-nguoi-kinh-doanh-van-tai-thuy-noi-dia-hay-khong.html
"2024-05-13T21:28:59"
14:16 | 24/10/2018
Chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được quy định như thế nào?
Ban biên tập hãy trả lời giúp tôi câu hỏi sau: Chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được quy định như thế nào? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!
Chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được quy định tại Điều 6 Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau: - Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ gây ra đối với người thứ ba. - Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người kinh doanh vận tải hành khách gây ra đối với hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách. Trên đây là nội dung trả lời về chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. Để hiểu rõ hơn thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/41210-hd-che-do-bao-hiem-bat-buoc-trach-nhiem-dan-su-cua-nguoi-kinh-doanh-van-tai-tren-duong-thuy-noi-dia-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao.html
"2024-05-13T21:29:00"
14:02 | 24/10/2018
Chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được thực hiện ra sao?
Ban biên tập cho tôi hỏi: Chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được thực hiện ra sao? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!
Chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau: - Người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa và doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc quy định tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP thông qua việc giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành. - Giấy chứng nhận bảo hiểm là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa với doanh nghiệp bảo hiểm. Trên đây là nội dung trả lời về việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. Để hiểu rõ hơn thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/41214-hd-che-do-bao-hiem-bat-buoc-trach-nhiem-dan-su-cua-nguoi-kinh-doanh-van-tai-tren-duong-thuy-noi-dia-duoc-thuc-hien-ra-sao.html
"2024-05-13T21:29:02"
14:00 | 24/10/2018
Quyền của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được quy định như thế nào?
Tôi có tìm hiểu về các quy định liên quan đến việc mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa và có thắc mắc muốn hỏi mọi người. Cụ thể, cho tôi hỏi: Quyền của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự được quy định như thế nào? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!
Quyền của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự được quy định tại Điều 8 Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau: - Được lựa chọn mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội đại tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào được phép kinh doanh loại hình bảo hiểm này tại Việt Nam. - Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. - Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ, thỏa đáng theo thỏa thuận trong hợ đồng bảo hiểm. - Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được tính vào giá thành dịch vụ. - Các quyền khách theo quy định của pháp luật. Trên đây là nội dung trả lời về quyền của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự. Để hiểu rõ hơn thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4121F-hd-quyen-cua-nguoi-kinh-doanh-van-tai-tren-duong-thuy-noi-dia-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao.html
"2024-05-13T21:29:04"
14:00 | 24/10/2018
Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được quy định như thế nào?
Ban biên tập hãy trả lời giúp tôi câu hỏi sau: Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được quy định như thế nào? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!
Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa được quy định tại Điều 9 Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau: - Mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này. - Xuất trình giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải tên đường thủy nội địa đang có hiệu lực khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. - Tuân thủ các quy định về điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ; vận tải hành khách trên đường thủy nội địa. - Hợp tác với doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm. - Áp dụng các biện pháp bảo vệ, đảm bảo an toàn đối với việc vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy, dễ nổ. - Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm được quy định trong hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. - Kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những yếu tố làm thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm. - Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. Trên đây là nội dung trả lời về trách nhiệm của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. Để hiểu rõ hơn thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/41221-hd-trach-nhiem-cua-nguoi-kinh-doanh-van-tai-tren-duong-thuy-noi-dia-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao.html
"2024-05-13T21:29:06"
13:57 | 24/10/2018
Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa?
Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!
Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa được quy định như sau: - Ban hành quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm số tiền bảo hiểm tối thiểu (sau đây gọi chung là quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm) đối với các chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự nêu tại Điều 6 Nghị định 125/2005/NĐ-CP. - Kiểm tra, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. - Xử lý các doanh nghiệp bảo hiểm vi phạm chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải tên đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật. Trên đây là nội dung trả lời về trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa. Để hiểu rõ hơn thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4122D-hd-bo-tai-chinh-co-trach-nhiem-gi-trong-viec-thuc-hien-che-do-bao-hiem-trach-nhiem-dan-su-cua-nguoi-kinh-doanh-van-tai-thuy-noi-dia.html
"2024-05-13T21:29:07"
13:54 | 24/10/2018
Bộ GTVT có trách nhiệm gì trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa?
Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm gì trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!
Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa được quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau: - Phối hợp với các cơ quan chức năng và các địa phương kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc tuân thủ các điều kiện về kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP. - Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa nhưng không mua bảo hiểm. - Phối hợp với các cơ quan chức năng phân tích nguyên nhân, xử lý các vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện tốt chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải tên đường thủy nội địa. - Phối hợp với các cơ quan chức năng áp dụng các biện pháp để phòng hạn chế tổn thất trong giao thông đường thủy nội địa theo đúng quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa. - Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân và người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa mua bảo hiểm theo quy định tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trên đây là nội dung trả lời về trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa. Để hiểu rõ hơn thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4123B-hd-bo-gtvt-co-trach-nhiem-gi-trong-viec-thuc-hien-che-do-bao-hiem-trach-nhiem-dan-su-cua-nguoi-kinh-doanh-van-tai-thuy-noi-dia.html
"2024-05-13T21:29:09"
13:53 | 24/10/2018
Bộ Công an có trách nhiệm gì trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa?
Ban biên tập hãy trả lời giúp tôi câu hỏi sau: Bộ Công an có trách nhiệm gì trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn! Thanh Duy - Bình Thuận
Trách nhiệm của Bộ Công an trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa được quy định tại Điều 14 Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau: - Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các địa phương tổ chức, chỉ đạo công tác giám sát và kiểm tra các chủ phương tiện trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. - Xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa. - Điều tra, cung cấp các văn bản, giấy tờ cần thiết để xác định lỗi, trách nhiệm của các bên liên quan và kết quả điều tra tai nạn giao thông trên đường thủy nội địa cho doanh nghiệp bảo hiểm để việc giải quyết bồi thường diễn ra nhanh chóng, thỏa đáng và đúng pháp luật. Trên đây là nội dung trả lời về trách nhiệm của Bộ Công an trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa. Để hiểu rõ hơn thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4123F-hd-bo-cong-an-co-trach-nhiem-gi-trong-viec-thuc-hien-che-do-bao-hiem-trach-nhiem-dan-su-cua-nguoi-kinh-doanh-van-tai-thuy-noi-dia.html
"2024-05-13T21:29:11"
13:53 | 24/10/2018
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa?
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa? Vấn đề này có được văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong mọi người giải đáp giúp tôi các vấn đề trên. Xin chân thành cảm ơn!
Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa được quy định tại Điều 16  Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau: - Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị định 125/2005/NĐ-CP đến các tổ chức, cá nhân và người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa trên địa bàn. - Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an áp dụng các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất do hoạt động kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa gây ra. - Tạo điều kiện để các doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết nhanh chóng, thỏa đáng và đúng pháp luật những hậu quả do người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa gây ra, nhằm sớm ổn định đời sống kinh tế, xã hội của tổ chức, cá nhân bị thiệt hại. Trên đây là nội dung trả lời về trách nhiệm của UBND cấp tỉnh trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải thủy nội địa. Để hiểu rõ hơn thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/41240-hd-ubnd-cap-tinh-co-trach-nhiem-gi-trong-viec-thuc-hien-che-do-bao-hiem-trach-nhiem-dan-su-cua-nguoi-kinh-doanh-van-tai-thuy-noi-dia.html
"2024-05-13T21:29:12"
08:20 | 24/10/2018
Định nghĩa người kinh doanh vận tải thủy nội địa
Mọi người hãy trả lời giúp tôi câu hỏi sau: Người kinh doanh vận tải thủy nội địa được định nghĩa như thế nào? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn! Bảo Quốc - Bình Dương
Người kinh doanh vận tải thủy nội địa được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau: Người kinh doanh vận tải là tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải có giao kết hợp đồng vận tải hàng hóa, hành khách với người thuê vận tải để thực hiện việc vận tải hàng hóa, hành khách mà có thu cước phí vận tải. Trên đây là nội dung trả lời về định nghĩa người kinh doanh vận tải thủy nội địa. Để biết thêm thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 125/2005/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/411EB-hd-dinh-nghia-nguoi-kinh-doanh-van-tai-thuy-noi-dia.html
"2024-05-13T21:29:14"
14:31 | 17/09/2018
Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là gì?
Mong các anh chị giải thích giúp tôi vấn đề sau đây: Đó là tôi nghe người ta nói nhiều về Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng nhưng không hiểu Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là gì? Xin được các anh chị giải thích ạ! Rất mong nhận được sự phản hồi trong thời gian sớm nhất. Xin cảm ơn rất nhiều!
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 86/2014/NĐ-CP thì kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và được thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải. Theo đó, hợp đồng vận chuyển hành khách được ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê cả chuyến xe. Đối với mỗi chuyến xe đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được ký kết 01 hợp đồng vận chuyển khách. Hợp đồng vận chuyển hành khách phải có các nội dung cơ bản sau: thời gian thực hiện hợp đồng; địa chỉ nơi đi, nơi đến; hành trình chạy xe chiều đi và chiều về (trong đó ghi rõ điểm khởi hành, lộ trình, các điểm đón, trả khách trên cả hai chiều, điểm kết thúc hành trình); số lượng hành khách; giá trị hợp đồng; các quyền lợi của hành khách và các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình. Đối với hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên đi học hoặc cán bộ, công nhân viên đi làm phải ghi rõ thời gian từng chuyến xe theo ngày, giờ trong tuần. Đối với xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng thì: - Trên các xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng phải niêm yết tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe. Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo quy định. - Số lượng, chất lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe. - Trên xe có trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định. - Có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” theo quy định. Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3FC3F-hd-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-hop-dong-la-gi.html
"2024-05-13T21:29:16"
08:10 | 17/09/2018
Có được bán vé đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không?
Tôi có mấy chiếc xe đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. Tôi muốn bán vé xe đối với các xe này thì có được không? Xin giải đáp giúp. Rất mong nhận được sự phản hồi trong thời gian sớm nhất. Xin cảm ơn rất nhiều!
Theo quy định pháp luật hiện nay thì kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và được thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải. Việc hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Theo đó, đối với trường hợp bán vé đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng thì tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 86/2014/NĐ-CP có quy định: "5. Không được bán vé, xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xe dưới mọi hình thức." Mặt khác, Khoản 1 Điều 45 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT có quy định như sau: "1. Các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và lái xe chỉ được đón, trả khách tại các địa điểm đã ghi trong hợp đồng và thu cước vận tải theo giá trị hợp đồng đã ký kết; không được bán vé, thu tiền, xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức." ==> Căn cứ quy định trên đây thì trường hợp xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng thì không được bán vé. Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3FBBC-hd-co-duoc-ban-ve-doi-voi-xe-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-hop-dong-khong.html
"2024-05-13T21:29:18"
08:10 | 17/09/2018
Có được xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xe đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không?
Pháp luật hiện nay có cho phép các xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng được xác nhận đặt chỗ cho khách hàng đi xe không ạ? Xin giải đáp giúp. Rất mong nhận được sự phản hồi trong thời gian sớm nhất. Xin cảm ơn rất nhiều!
Theo quy định pháp luật hiện nay thì kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và được thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải. Việc hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Theo đó, tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 86/2014/NĐ-CP có quy định: "5. Không được bán vé, xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xe dưới mọi hình thức." Mặt khác, Khoản 1 Điều 45 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT có quy định như sau: "1. Các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và lái xe chỉ được đón, trả khách tại các địa điểm đã ghi trong hợp đồng và thu cước vận tải theo giá trị hợp đồng đã ký kết; không được bán vé, thu tiền, xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức." ==> Căn cứ quy định trên đây thì trường hợp xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng thì không được xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức. Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3FBBE-hd-co-duoc-xac-nhan-dat-cho-cho-hanh-khach-di-xe-doi-voi-xe-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-hop-dong-khong.html
"2024-05-13T21:29:19"
08:06 | 30/08/2018
Các hình thức kinh doanh vận tải hàng không
Xin chào anh chị, Em tên là Nguyễn Thị Quỳnh Chi, hiện tại đang là sinh viên đại học. Em đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực hàng không dân dụng để phục vụ cho nhu cầu học tập. Em có thắc mắc theo quy định pháp luật hiện hành thì hoạt động kinh doanh vận tải hàng không sẽ được thực hiện dưới các hình thức nào? Mong anh chị giải đáp. Cảm ơn!
Theo quy định hiện hành thì các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng bao gồm: - Kinh doanh vận tải hàng không; - Kinh doanh cảng hàng không, sân bay; - Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; - Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam; - Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; - Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không. trong đó, ngành, nghề kinh doanh vận tải hàng không sẽ được thực hiện thông qua hai hình thức kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không chung theo quy định tại Điều 3 Nghị định 92/2016/NĐ-CP, cụ thể: - Kinh doanh vận chuyển hàng không là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không nhằm mục đích sinh lợi. - Kinh doanh hàng không chung là hoạt động hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi bằng tàu bay trừ tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ theo quy định tại Điều 21 Luật hàng không dân dụng Việt Nam. Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3F1AB-hd-cac-hinh-thuc-kinh-doanh-van-tai-hang-khong.html
"2024-05-13T21:29:21"
14:25 | 13/07/2018
Thủ tục xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải
Thủ tục xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập, tôi là Nguyệt Như, hiện tôi đang là nhân viên văn phòng của  công ty dịch vụ vận tải Thành Phát, có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể: Thủ tục xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Thủ tục xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải  quy định tại Khoản 12 Điều 55  Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành . Cụ thể như sau: - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 của Thông tư này gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau khi xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký thực hiện gỡ bỏ phương tiện đã xác nhận khỏi hệ thống thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu thực hiện cập nhật phương tiện kể từ khi cấp phù hiệu, biển hiệu cho phương tiện. Trên đây là nội dung câu trả lời về thủ tục xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3D2C6-hd-thu-tuc-xac-nhan-ve-tinh-trang-cua-xe-o-to-tham-gia-kinh-doanh-van-tai.html
"2024-05-13T21:29:23"
10:45 | 11/07/2018
Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch
Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Tùng Minh, tìm hiểu quy định về phương án kinh doanh của đơn vị vận tải. Có thắc mắc tôi muốn nhờ Bna biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp. Cụ thể: Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch bao gồm những gì? Văn bản nào quy định về vấn đề này không? Mong sớm nhận được phản hồi.
Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch quy định tại Phụ lục 3 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành . Cụ thể như sau: - Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km). - Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình. - Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ. - Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe. - Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích. - Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe. - Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện. - Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan. Trên đây là nội dung câu trả lời về phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3D30C-hd-phuong-an-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-bang-xe-hop-dong-va-xe-du-lich.html
"2024-05-13T21:29:25"
10:43 | 11/07/2018
Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt
Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt được quy định ra sao? Chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Ánh, tìm hiểu quy định về phương án kinh doanh của đơn vị vận tải. Có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp. Cụ thể: Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt bao gồm những gì? Văn bản nào quy định về vấn đề này không? Mong sớm nhận được phản hồi.
Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt quy định tại Phụ lục 3 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành . Cụ thể như sau: - Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé. - Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km) - Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình. - Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng. - Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe. - Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích. - Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện. - Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan. Trên đây là nội dung câu trả lời về phương án kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3D308-hd-phuong-an-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-tuyen-co-dinh-xe-buyt.html
"2024-05-13T21:29:29"
16:01 | 10/07/2018
Quản lý xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định ra sao?
Quản lý xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định ra sao? Chào ban biên tập, tôi là Thanh Mai, đang tìm hiểu quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp. Cụ thể: Việc quản lý xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định ra sao? Có văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này không? Mong sớm nhận được câu trả lời.
Quản lý xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành. Cụ thể: a) Bảo đảm có số ngày xe tốt tối thiểu bằng 110% số ngày xe vận doanh theo phương án kinh doanh (chỉ áp dụng với vận tải hành khách tuyến cố định và vận tải hành khách bằng xe buýt); b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo dưỡng để đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; c) Lập Hồ sơ lý lịch phương tiện hoặc phần mềm quản lý phương tiện của đơn vị để theo dõi quá trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này; d) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2015, không được sử dụng xe khách có giường nằm hai tầng để hoạt động vận tải trên các tuyến đường cấp 5 và cấp 6 miền núi; đ) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, khoang chở hành lý của xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch phải được chia thành các ngăn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để hành lý không bị xê dịch, đảm bảo an toàn của xe trong quá trình vận chuyển. Trên đây là nội dung câu trả lời về quản lý xe ô tô kinh doanh vận tải. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3D1BE-hd-quan-ly-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-duoc-quy-dinh-ra-sao.html
"2024-05-13T21:29:30"
16:01 | 10/07/2018
Việc quản lý lái xe kinh doanh vận tải được quy định ra sao?
Việc quản lý lái xe kinh doanh vận tải được quy định ra sao?  Chào ban biên tập, tôi là Hoàng Tuấn, đang tìm hiểu quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp. Cụ thể: Việc quản lý lái xe kinh doanh vận tải được quy định ra sao? Có văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này không? Mong sớm nhận được câu trả lời.
Việc quản lý lái xe kinh doanh vận tải được quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành và được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 60/2015/TT-BGTVT. Cụ thể: a) Lập và cập nhật đầy đủ các thông tin về quá trình làm việc của lái xe vào Lý lịch hành nghề lái xe hoặc phần mềm quản lý lái xe của đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này; b) Tổ chức khám sức khỏe khi tuyển dụng, khám sức khỏe định kỳ cho lái xe và chỉ sử dụng lái xe có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; không tuyển dụng, sử dụng lái xe có sử dụng chất ma túy; c) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải phải sử dụng lái xe đã có ít nhất 02 năm kinh nghiệm điều khiển xe khách có sức chứa từ 30 chỗ để điều khiển xe khách có giường nằm hai tầng. Trên đây là nội dung câu trả lời về quản lý lái xe kinh doanh vận tải. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3D1BF-hd-viec-quan-ly-lai-xe-kinh-doanh-van-tai-duoc-quy-dinh-ra-sao.html
"2024-05-13T21:29:32"
16:00 | 10/07/2018
Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đơn vị kinh doanh vận tải
Xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đơn vị kinh doanh vận tải được quy định ra sao?  Chào ban biên tập, tôi là Nguyễn Hồng Quân, tôi đang làm việc tại một công ty vận tải hàng hóa bằng xe ô tô. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp. Cụ thể: Xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đơn vị kinh doanh vận tải được quy định ra sao? Có văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này không? Mong sớm nhận được câu trả lời.
Xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đơn vị kinh doanh vận tải quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành. Cụ thể: - Đơn vị kinh doanh vận tải phải xây dựng hoặc áp dụng Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ trưởng Giao thông vận tải ban hành. Trường hợp đơn vị tự xây dựng thì phải đối chiếu và công bố tương đương với mức chất lượng quy định trong Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách. - Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký chất lượng dịch vụ với Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu chạy xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này. - Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định khi đăng ký tham gia khai thác tuyến còn phải đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này và thông báo đến bến xe hai đầu tuyến trước khi hoạt động vận chuyển. Trên đây là nội dung câu trả lời về xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đơn vị kinh doanh vận tải. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3D1C1-hd-xay-dung-tieu-chuan-chat-luong-dich-vu-don-vi-kinh-doanh-van-tai.html
"2024-05-13T21:29:34"
15:59 | 10/07/2018
Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải về việc quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô
Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải về việc lắp đặt  quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được quy định như thế nào?  Chào ban biên tập, tôi là Nguyễn Hoàng Minh, đang tìm hiểu quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải về việc lắp đặt quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được quy định như thế nào? Có văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này không? Mong sớm nhận được câu trả lời.
Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải về việc lắp đặt  quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được quy định tại Điều 6 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ. Cụ thể: 1. Thiết bị giám sát hành trình của xe phải được hợp quy, đảm bảo ghi nhận, truyền dẫn đầy đủ, liên tục về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải chủ quản hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện thông qua hợp đồng có hiệu lực pháp lý) các thông tin bắt buộc gồm: hành trình, tốc độ vận hành, thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc của lái xe trong ngày. 2. Nghiêm cấm việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi để can thiệp vào quá trình hoạt động của thiết bị hoặc để phá sóng, làm nhiễu tín hiệu hệ thống định vị toàn cầu (GPS), mạng định vị toàn cầu (GSM). 3. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải a) Lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên các phương tiện của đơn vị theo quy định. b) Duy trì tình trạng kỹ thuật tốt, đảm bảo truyền dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác, liên tục các thông tin bắt buộc theo quy định từ thiết bị giám sát hành trình trong suốt quá trình phương tiện tham gia giao thông. c) Cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe thuộc đơn vị cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. d) Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc tối thiểu 01 năm. Trên đây là nội dung câu trả lời về trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải về việc lắp đặt  quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3D1C6-hd-trach-nhiem-cua-don-vi-kinh-doanh-van-tai-ve-viec-quan-ly-khai-thac-thong-tin-tu-thiet-bi-giam-sat-hanh-trinh-cua-xe-o-to.html
"2024-05-13T21:29:36"
16:27 | 09/05/2018
Trường hợp nào thu hồi phù hiệu, biển hiệu 06 tháng đối với xe ô tô kinh doanh vận tải, xe trung chuyển của đơn vị kinh doanh vận tải
Thu hồi phù hiệu, biển hiệu 06 tháng đối với xe ô tô kinh doanh vận tải, xe trung chuyển của đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm các trường hợp nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Phương Anh, tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về  xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là thu hồi phù hiệu, biển hiệu 06 tháng đối với xe ô tô kinh doanh vận tải, xe trung chuyển của đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm các trường hợp nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Thu hồi phù hiệu, biển hiệu 06 tháng đối với xe ô tô kinh doanh vận tải, xe trung chuyển của đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 22 Thông tư 10/2015/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, cụ thể như sau: - Vi phạm quy định tại khoản 6 Điều 6 của Thông tư này khi sử dụng phù hiệu, biển hiệu không đúng quy định hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin đã được ghi trên phù hiệu, biển hiệu đã cấp cho xe; - Chở quá số người hoặc quá tải trọng cho phép từ trên 50%; - Không chấp hành hướng dẫn, xử lý vi phạm của người thi hành công vụ. Trên đây là nội dung câu trả lời về các trường hợp sẽ bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu 06 tháng đối với xe ô tô kinh doanh vận tải, xe trung chuyển của đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo tại Thông tư 10/2015/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3A593-hd-truong-hop-nao-thu-hoi-phu-hieu-bien-hieu-06-thang-doi-voi-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-xe-trung-chuyen-cua-don-vi-kinh-doanh-van-tai.html
"2024-05-13T21:29:37"
13:58 | 02/05/2018
Đình chỉ khai thác tuyến 01 tháng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định vi phạm trong các trường hợp nào?
Đình chỉ khai thác tuyến 01 tháng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định vi phạm trong các trường hợp nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thanh Tùng, tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là đình chỉ khai thác tuyến 01 tháng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định vi phạm trong các trường hợp nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Đình chỉ khai thác tuyến 01 tháng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định vi phạm trong các trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư 10/2015/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, cụ thể như sau: - Vi phạm quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 6 của Thông tư này; - Vi phạm quy định tại một trong các điểm của khoản 8, khoản 9, khoản 11 (trừ điểm b) và khoản 14 Điều 6 của Thông tư này; - Tổ chức đặt chỗ, bán vé dưới mọi hình thức trong hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; - Thực hiện dưới 70% số chuyến xe theo biểu đồ chạy xe trên tuyến đã được phê duyệt trong 01 tháng. Trên đây là nội dung câu trả lời về các trường hợp sẽ bị đình chỉ khai thác tuyến 01 tháng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định vi phạm. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này, bạn có thể tìm đọc và tham khảo tại Thông tư 10/2015/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3A58D-hd-dinh-chi-khai-thac-tuyen-01-thang-doi-voi-don-vi-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-tuyen-co-dinh-vi-pham-trong-cac-truong-hop-nao.html
"2024-05-13T21:29:39"
13:51 | 02/05/2018
Đình chỉ khai thác tuyến 03 tháng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định vi phạm trong các trường hợp nào?
Đình chỉ khai thác tuyến 03 tháng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định vi phạm trong các trường hợp nào?  Xin chào Ban biên tập, tôi là Hoàng Ngọc, tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là đình chỉ khai thác tuyến 03 tháng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định vi phạm trong các trường hợp nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Đình chỉ khai thác tuyến 03 tháng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định vi phạm trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 22 Thông tư 10/2015/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, cụ thể như sau: - Không cung cấp hoặc cung cấp sai lệch thông tin bắt buộc theo quy định từ thiết bị giám sát hành trình của phương tiện hoạt động trên tuyến; không cung cấp tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào cơ sở dữ liệu thiết bị giám sát hành trình theo quy định; - Có từ 10% số lượng phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định chở quá số người hoặc quá tải trọng cho phép từ 10% đến 50%. Trên đây là nội dung câu trả lời về các trường hợp sẽ bị đình chỉ khai thác tuyến 03 tháng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định vi phạm. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này, bạn có thể tìm đọc và tham khảo tại Thông tư 10/2015/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3A58F-hd-dinh-chi-khai-thac-tuyen-03-thang-doi-voi-don-vi-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-tuyen-co-dinh-vi-pham-trong-cac-truong-hop-nao.html
"2024-05-13T21:29:41"
14:53 | 28/04/2018
Trách nhiệm đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch về xử lý vi phạm hoạt động vận tải bằng xe ô tô
Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch về xử lý vi phạm hoạt động vận tải bằng xe ô tô được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thái Long. Đang tìm hiểu quy định của pháp luật về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô. Nhưng tôi có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch về xử lý vi phạm hoạt động vận tải bằng xe ô tô được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Trách nhiệm của dơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch về xử lý vi phạm hoạt động vận tải bằng xe ô tô được quy định tại Điều 8 Thông tư 10/2015/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, cụ thể như sau: - Thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 Điều 6 của Thông tư này. - Không bán vé, xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xe dưới mọi hình thức. - Đối với mỗi chuyến xe, đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được ký kết 01 hợp đồng vận chuyển với nội dung hợp đồng theo quy định. - Khi sử dụng xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 10 hành khách trở lên để thực hiện hợp đồng vận chuyển thì trước khi thực hiện hợp đồng vận tải khách, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo tới Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải các thông tin về hợp đồng theo quy định. Trên đây là nội dung câu trả lời về trách nhiệm của dơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch về xử lý vi phạm hoạt động vận tải bằng xe ô tô. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 10/2015/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3A390-hd-trach-nhiem-don-vi-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-hop-dong-van-tai-khach-du-lich-ve-xu-ly-vi-pham-hoat-dong-van-tai-bang-xe-o-to.html
"2024-05-13T21:29:42"
14:10 | 28/04/2018
Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách xe taxi về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô
Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô được quy định ra sao? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thành Công. Đang tìm hiểu quy định của pháp luật về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô. Nhưng tôi có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô được quy định ra sao? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô được quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2015/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, cụ thể như sau: - Thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 Điều 6 của Thông tư này. - Thực hiện đúng quy định về lắp đặt và duy trì trạng thái hoạt động của đồng hồ tính cước, thiết bị in hóa đơn. - Thực hiện quy định về đăng ký biểu trưng (logo) trên các phương tiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi của đơn vị. Trên đây là nội dung câu trả lời về trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này, bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 10/2015/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3A38A-hd-trach-nhiem-cua-don-vi-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-xe-taxi-ve-xu-ly-vi-pham-trong-hoat-dong-van-tai-bang-xe-o-to.html
"2024-05-13T21:29:44"
14:04 | 28/04/2018
Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô
Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Phương Anh. Đang tìm hiểu quy định của pháp luật về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô. Nhưng tôi có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô được quy định tại Điều 6 Thông tư 10/2015/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, cụ thể như sau: - Xây dựng hoặc áp dụng Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách; đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách, đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách trên tuyến với cơ quan quản lý có thẩm quyền; niêm yết các thông tin có liên quan về hoạt động kinh doanh vận tải theo quy định. - Duy trì đủ số lượng phương tiện, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe theo đúng phương án kinh doanh đã đăng ký của đơn vị. - Thực hiện đúng biểu đồ chạy xe theo phương án khai thác tuyến đã được cơ quan quản lý tuyến chấp thuận. - Thực hiện tối thiểu 70% tổng số chuyến xe trên các tuyến vận tải hành khách cố định của đơn vị theo biểu đồ chạy xe đã được phê duyệt. - Thực hiện đúng quy định về việc ghi chép, quản lý và sử dụng, lưu trữ Lệnh vận chuyển. - Thực hiện đúng quy định về việc quản lý và sử dụng phù hiệu chạy xe, đảm bảo các phương tiện của đơn vị khi đưa vào khai thác phải được cấp phù hiệu và biển hiệu theo quy định. - Thực hiện đúng các quy định về việc đón, trả khách và các quy định về xếp hành lý, hàng hóa lên xe, chở đúng tải trọng quy định; đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động vận tải theo quy định. - Tổ chức quản lý các điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận tải bảo đảm đầy đủ các nội dung sau: + Xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo dưỡng để đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng theo quy định; + Lập Hồ sơ lý lịch phương tiện hoặc phần mềm quản lý phương tiện của đơn vị để theo dõi quá trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo quy định; + Xây dựng và áp dụng quy trình quản lý an toàn giao thông theo quy định. - Tổ chức quản lý lái xe, nhân viên phục vụ trên xe bảo đảm đầy đủ các nội dung sau: + Thực hiện ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; + Lập và cập nhật đầy đủ các thông tin về quá trình làm việc của lái xe vào Lý lịch hành nghề lái xe hoặc phần mềm quản lý lái xe của đơn vị theo mẫu quy định; + Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ vận tải, an toàn giao thông và tuyên truyền nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; + Bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án khai thác tuyến được chấp thuận; đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; + Thực hiện tổ chức khám sức khỏe khi tuyển dụng, khám sức khỏe định kỳ cho lái xe và chỉ sử dụng lái xe có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; không tuyển dụng, sử dụng lái xe có sử dụng chất ma túy. - Tổ chức và duy trì hoạt động của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định. - Thực hiện đúng các quy định về lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe bảo đảm các nội dung sau: + Lắp đặt, duy trì tình trạng kỹ thuật tốt, đảm bảo truyền dẫn đầy đủ, chính xác, liên tục các thông tin bắt buộc theo quy định từ thiết bị giám sát hành trình của xe trong suốt quá trình phương tiện tham gia giao thông; + Cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình theo quy định; + Lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc từ thiết bị giám sát hành trình của xe trong thời hạn tối thiểu 01 năm; + Không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi để can thiệp vào quá trình hoạt động của thiết bị giám sát hành trình. -Thực hiện đúng quy định về giao vé, chứng từ thu cước, hóa đơn, phí vận tải cho hành khách. - Theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; hàng tháng báo cáo Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải về việc xử lý những vi phạm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe. - Bố trí người điều hành vận tải đáp ứng đủ các điều kiện; tập huấn cho người điều hành vận tải theo quy định. - Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê và lưu trữ theo quy định. Trên đây là nội dung câu trả lời về trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 10/2015/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/3A376-hd-trach-nhiem-cua-don-vi-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-tuyen-co-dinh-xe-buyt-ve-xu-ly-vi-pham-trong-hoat-dong-van-tai-bang-xe-o-to.html
"2024-05-13T21:29:46"
10:53 | 16/04/2018
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô kinh doanh vận tải là bao nhiêu?
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô kinh doanh vận tải là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập, tôi là Minh Thư hiện đang sống và làm việc Bình Phước. Tôi hiện đang tìm hiểu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô kinh doanh vận tải là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập.
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: Số TT Loại xe Phí bảo hiểm năm (đồng) Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000 2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000 3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000 4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000 5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000 6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000 7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000 8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000 9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000 10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000 11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000 12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000 13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000 14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000 15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000 16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000 17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000 18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000 19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000 20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000 21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000 22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng Trên đây là tư vấn về mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô kinh doanh vận tải. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Thông tư 22/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/39AC6-hd-muc-phi-bao-hiem-bat-buoc-trach-nhiem-dan-su-doi-voi-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-la-bao-nhieu.html
"2024-05-13T21:29:48"
10:40 | 16/04/2018
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải là bao nhiêu?
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập, tôi là Minh Hiền hiện đang sống và làm việc tại Long An. Tôi hiện đang tìm hiểu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập.
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: Số TT Loại xe Phí bảo hiểm năm (đồng) Xe ô tô không kinh doanh vận tải 1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000 2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000 Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng Trên đây là tư vấn về mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Thông tư 22/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/39ABF-hd-muc-phi-bao-hiem-bat-buoc-trach-nhiem-dan-su-doi-voi-xe-o-to-khong-kinh-doanh-van-tai-la-bao-nhieu.html
"2024-05-13T21:29:49"
16:02 | 23/03/2018
Quyền của doanh nghiệp kinh doanh vận tải bằng đường sắt
Quyền của doanh nghiệp kinh doanh vận tải bằng đường sắt được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Hưng Yên. Qua một số bài viết và phương tiện thông tin đại chúng, tôi được biết, Nhà nước vừa ban hành quy định mới về hoạt động vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt, trong đó có đề cập đến hoạt động quản lý hàng hóa, hành khách đi tàu, tuy nhiên không phân tích rõ. Cho tôi hỏi, theo quy định này thì doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải đường sắt có quyền gì? Tôi có thể tham khảo thêm vấn đề này tại đâu? Rất mong sớm nhận được hồi âm từ các chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào! Đường Bích Thảo (thao***@yahoo.com)
Từ ngày 01/7/2018, Thông tư 09/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia chính thức có hiệu lực thi hành. Theo đó, quyền của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 32 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT. Cụ thể như sau: 1. Yêu cầu người đi tàu, hành khách, người gửi hành lý ký gửi mua vé bổ sung khi không có vé hoặc vé không hợp lệ. 2. Được quyền từ chối, đình chỉ vận chuyển hành khách, hành lý ký gửi đã có vé trong các trường hợp sau đây: a) Người đi tàu, hành khách, người gửi hành lý ký gửi không thực hiện yêu cầu mua vé bổ sung theo quy định tại khoản 1 của Điều này; b) Hành khách đi tàu không chấp hành các quy định tại Thông tư này, nội quy đi tàu và các quy định khác của pháp luật có liên quan; c) Trẻ em từ đủ 10 tuổi trở xuống (nếu không xác định được tuổi thì có chiều cao dưới 1,32 m) mà không có người lớn đi kèm; d) Người say rượu, người mất trí, người có bệnh truyền nhiễm, người có bệnh tật mà bác sỹ chỉ định không di chuyển hoặc xét thấy có thể nguy hiểm đến bản thân người đó khi đi tàu (trừ trường hợp có người đi cùng trông nom và người có bệnh truyền nhiễm đã được cách ly an toàn); đ) Do nguyên nhân bất khả kháng hoặc phải vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt theo mệnh lệnh của cơ quan có thẩm quyền như phục vụ công tác cứu nạn, cứu hộ, an ninh, quốc phòng. 3. Các dịp cao điểm lễ, tết, hè khi mà nhu cầu vận tải hành khách tăng cao, thì doanh nghiệp được phép sắp xếp thêm ghế phụ và chuyển đổi giường nằm thành ghế ngồi để vận chuyển hành khách trên toa xe. Trong trường hợp này cần đảm bảo các điều kiện sau đây: không được phép vượt quá tải trọng cho phép của toa xe, tải trọng cầu đường và đảm bảo chất lượng phục vụ, thuận tiện, an toàn cho hành khách, an toàn chạy tàu; công bố công khai phương án bán ghế phụ, chuyển đổi giường nằm thành ghế ngồi trước khi bán vé cho hành khách. 4. Thực hiện các quyền khác theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Đường sắt. Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ban biên tập đối với thắc mắc của bạn về quyền của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm quy định cụ thể tại Thông tư 09/2018/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/38E98-hd-quyen-cua-doanh-nghiep-kinh-doanh-van-tai-bang-duong-sat.html
"2024-05-13T21:29:51"
11:04 | 28/02/2018
Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách, hành Iý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định
Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách, hành Iý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Minh Thắng, tôi sinh sống và làm việc tại Tp. HCM. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách, hành Iý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định được quy định như thế nào? Có văn bản nào quy định về vấn đề này không? Tôi hy vọng sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (0983***)
Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách, hành Iý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định được quy định tại Điều 4 Thông tư 66/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau: 1. Công khai thông tin về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên website của tổ chức, cá nhân hoặc niêm yết tại bến tàu, tại quầy bán vé để hành khách biết được trước khi đi tàu. 2. Niêm yết tại bến tàu, tại quầy bán vé các thông tin về thời gian xuất bến, số chuyến lượt, giá vé, chính sách giảm giá vé theo quy định pháp luật và của người kinh doanh vận tải, hành trình (bao gồm cả các điểm dừng nghỉ, thời gian dừng, nghỉ), dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, bảo hiểm hành khách, hành lý miễn cước, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách. 3. Niêm yết trên tàu: số điện thoại đường dây nóng của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý, đơn vị tìm kiếm cứu nạn và nội quy đi tàu. 4. Trong thời gian ít nhất 10 (mười) phút trước khi tàu rời cảng, bến, nhân viên phục vụ hoặc thuyền viên trên tàu có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin về nội quy đi tàu, vị trí và cách sử dụng các trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa, thoát hiểm. Việc hướng dẫn, cung cấp thông tin có thể sử dụng hình ảnh qua hệ thống màn hình. 5. Trong thời gian ít nhất 10 (mười) phút trước khi tàu đến cảng, bến trả hành khách, nhân viên phục vụ hoặc thuyền viên trên tàu có trách nhiệm cung cấp thông tin về cảng, bến, thời gian tàu lưu lại và các thông tin cần thiết khác. Việc cung cấp thông tin có thể sử dụng hình ảnh qua hệ thống màn hình. 6. Quản lý, lưu trữ thông tin bắt buộc, cung cấp đầy đủ các thông tin bắt buộc cho các Sở Giao thông vận tải liên quan, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Cảng vụ liên quan khi được yêu cầu. Thông tin bắt buộc bao gồm: các thông tin về thời gian tàu đến và rời cảng, bến, hành trình của tàu, danh sách hành khách, danh sách thuyền viên và nhân viên phục vụ trên tàu theo từng chuyến và được lưu trữ trong vòng 1 năm. 7. Thông báo cho Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải liên quan, thông báo tại các cảng, bến đón trả khách trước 03 ngày khi có thay đổi về biểu đồ chạy tàu hoặc lịch trình chạy tàu; trước 12 giờ khi có thay đổi về thời gian xuất bến. 8. Hàng năm tổ chức diễn tập công tác ứng cứu khi tàu bị sự cố đâm va, hỏng máy, cháy nổ. Trên đây là nội dung quy định về nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách, hành Iý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 66/2014/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/37DFF-hd-nghia-vu-cua-to-chuc-ca-nhan-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-hanh-iy-bao-gui-bang-tau-theo-tuyen-co-dinh.html
"2024-05-13T21:29:53"
16:50 | 02/02/2018
Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt
Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Quảng Nam. Trong quá trình làm việc, tôi có tìm hiểu thêm các hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa bằng phương tiện giao thông đường sắt. Tuy nhiên, tôi gặp một số vướng mắc mong được giải đáp. Cho tôi hỏi, hiện nay, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt có nghĩa vụ gì? Vấn đề này được quy định cụ thể tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ các chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe!  Thái Hiệp (hiep**@gmail.com)
Ngày 24/12/2014, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 78/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt quốc gia. Theo đó, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BGTVT. Cụ thể bao gồm: 1. Niêm yết tại nơi giao dịch giữa doanh nghiệp và hành khách, người gửi bao gửi các nội dung theo Thông tư này và các văn bản có liên quan đến việc bán vé, gửi, nhận hành lý, bao gửi; tổ chức giải đáp và hướng dẫn những vấn đề cần thiết cho hành khách, người gửi hành lý, bao gửi. 2. Tại ga, trạm có tổ chức đón, tiễn hành khách phải có nơi đợi tàu, cửa bán vé, phải niêm yết, thông báo công khai tại vị trí dễ quan sát các nội dung sau: a) Giờ tàu, giá vé, giá cước, kế hoạch bán vé. Đối với các tàu bán vé bằng hệ thống điện tử phải thông báo số chỗ còn cho hành khách; b) Danh mục hàng hóa cấm vận chuyển bằng tàu khách; c) Các quy định của doanh nghiệp về trách nhiệm phục vụ hành khách đi tàu; d) Nếu có tổ chức nhận và trả hành lý ký gửi, bao gửi phải có nơi bảo quản hành lý ký gửi, bao gửi; niêm yết giá cước, giá xếp dỡ hành lý ký gửi, bao gửi. 3. Doanh nghiệp phải có các biện pháp kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo an toàn, an ninh cho hành khách, hành lý, bao gửi trên tàu, dưới ga. 4. Các loại tàu khách phải có những trang thiết bị theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt. 5. Khi tàu khách đi, đến ga chậm giờ theo lịch trình, đại diện của doanh nghiệp, trưởng tàu phải thông báo kịp thời cho hành khách và những người có quyền và nghĩa vụ liên quan biết. 6. Các quy định của doanh nghiệp về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi phải phù hợp với các quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan và phải được công bố công khai. 7. Ngoài các nghĩa vụ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 của Điều này, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi còn phải thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 97 và Điều 98 của Luật Đường sắt. Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ngân hàng Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề, bạn vui lòng xem thêm tại Thông tư 78/2014/TT-BGTVT. Chúc bạn sức khỏe và thành đạt!
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/373C1-hd-nghia-vu-cua-doanh-nghiep-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-hanh-ly-bao-gui-bang-duong-sat.html
"2024-05-13T21:29:55"
16:49 | 02/02/2018
Quyền của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt
Quyền của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Quảng Ninh. Trong quá trình làm việc, tôi có tìm hiểu thêm các hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa bằng phương tiện giao thông đường sắt. Tuy nhiên, tôi gặp một số vướng mắc mong được giải đáp. Cho tôi hỏi, hiện nay, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt có những quyền gì? Vấn đề này được quy định cụ thể tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ các chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe!  Huỳnh Minh Toán (toan***@gmail.com)
Ngày 24/12/2014, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 78/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt quốc gia. Theo đó, quyền của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BGTVT. Cụ thể bao gồm: 1. Yêu cầu người đi tàu, hành khách, người gửi bao gửi, người nhận bao gửi mua vé bổ sung khi không có vé hoặc vé không hợp lệ. 2. Được quyền từ chối, đình chỉ vận chuyển hành khách, hành lý, bao gửi đã có vé trong các trường hợp sau đây: a) Người đi tàu, hành khách, người gửi bao gửi không thực hiện yêu cầu mua vé bổ sung theo quy định tại khoản 1 của Điều này; b) Hành khách đi tàu không chấp hành các quy định tại Thông tư này, nội quy đi tàu và các quy định khác của pháp luật có liên quan; c) Trẻ em từ đủ 10 tuổi trở xuống (nếu không xác định được tuổi thì có chiều cao dưới 1,32 m) mà không có người lớn đi kèm; d) Người say rượu, người mất trí, người có bệnh truyền nhiễm, người có bệnh tật mà bác sỹ chỉ định không di chuyển hoặc xét thấy có thể nguy hiểm đến bản thân người đó khi đi tàu (trừ trường hợp có người đi cùng trông nom và người có bệnh truyền nhiễm đã được cách ly an toàn); đ) Do nguyên nhân bất khả kháng hoặc phải vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt theo mệnh lệnh của cơ quan có thẩm quyền như phục vụ công tác cứu nạn, cứu hộ, an ninh, quốc phòng. 3. Ngoài các quyền của doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi còn có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 97 của Luật Đường sắt. Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ngân hàng Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về quyền của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề, bạn vui lòng xem thêm tại Thông tư 78/2014/TT-BGTVT. Chúc bạn sức khỏe và thành đạt!
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/373C2-hd-quyen-cua-doanh-nghiep-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-hanh-ly-bao-gui-bang-duong-sat.html
"2024-05-13T21:29:56"
08:00 | 15/01/2018
Việc kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được quy định như thế nào?
Việc kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Viết Bảo hiện tôi đang sinh sống và làm việc tại Tp Hồ Chí Minh. Có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp tôi. Cụ thể là, việc kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Việc kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được quy định tại Điều 5 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Cụ thể như sau: - Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được thực hiện trên tuyến cố định, theo biểu đồ chạy xe phù hợp với quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - Tuyến xe buýt không được vượt quá phạm vi 02 tỉnh liền kề; trường hợp điểm đầu hoặc điểm cuối của tuyến xe buýt thuộc đô thị loại đặc biệt thì không vượt quá phạm vi 03 tỉnh, thành phố. - Tuyến xe buýt có các điểm dừng đón, trả khách. Khoảng cách tối đa giữa hai điểm dừng đón, trả khách liền kề trong nội thành, nội thị là 700 mét, ngoại thành, ngoại thị là 3.000 mét. - Giãn cách thời gian tối đa giữa các chuyến xe liền kề là 30 phút đối với các tuyến trong nội thành, nội thị; 60 phút đối với các tuyến khác; thời gian hoạt động tối thiểu của tuyến không dưới 12 giờ trong một ngày; riêng các tuyến xe buýt có điểm đầu hoặc điểm cuối nằm trong khu vực cảng hàng không hoạt động theo lịch trình phù hợp với thời gian hoạt động của cảng hàng không. - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan phê duyệt, công bố quy hoạch mạng lưới tuyến; xây dựng và quản lý kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt; công bố tuyến, giá vé (đối với xe buýt có trợ giá) và các chính sách ưu đãi của Nhà nước về khuyến khích phát triển vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn; quy định và tổ chức đặt hàng, đấu thầu khai thác các tuyến xe buýt trong quy hoạch. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất với Bộ Giao thông vận tải trước khi chấp thuận cho phép hoạt động các tuyến xe buýt có điểm đầu hoặc điểm cuối nằm trong khu vực cảng hàng không. Trên đây là nội dung câu trả lời về việc kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/364B2-hd-viec-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-bang-xe-buyt-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao.html
"2024-05-13T21:29:58"
08:00 | 15/01/2018
Quy định đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải như thế nào?
Quy định đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thuý Trang, gần đây tôi đang tìm hiểu quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp tôi. Cụ thể là, quy định đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Quy định đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải tại Điều 11 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Cụ thể như sau: - Lái xe kinh doanh vận tải phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: + Phải được đơn vị kinh doanh vận tải đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định; + Phải được khám sức khỏe định kỳ và được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Y tế; + Phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. - Người điều hành vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: + Không được đồng thời làm việc tại cơ quan, đơn vị khác; + Không phải là lao động trực tiếp lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô kinh doanh của đơn vị mình; + Được tập huấn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. - Xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: + Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe taxi, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe chở công - ten - nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa phải được gắn phù hiệu; xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch phải được gắn biển hiệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; + Xe ô tô phải được bảo dưỡng, sửa chữa và có sổ ghi chép theo dõi quá trình hoạt động theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; + Trên xe phải được niêm yết đầy đủ các thông tin theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về màu sơn của xe taxi trong phạm vi địa phương mình. - Đối với những loại xe chưa được gắn phù hiệu trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc gắn phù hiệu được thực hiện theo lộ trình sau đây: + Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe buýt, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải; + Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên; + Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn; + Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn; + Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn. Trên đây là nội dung câu trả lời về quy định đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/364B8-hd-quy-dinh-doi-voi-lai-xe-nguoi-dieu-hanh-van-tai-va-xe-o-to-hoat-dong-kinh-doanh-van-tai-nhu-the-nao.html
"2024-05-13T21:30:00"
14:17 | 10/01/2018
Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô kinh doanh vận tải
Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Lê Hữu Ái, hiện đang sinh sống và làm việc tại Nam Định. Vì nhu cầu tìm hiểu tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp tôi, cụ thể là thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định tại Điều 14 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Cụ thể như sau: - Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoạt động kinh doanh vận tải và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải gắn thiết bị giám sát hành trình; thiết bị giám sát hành trình phải đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt và hoạt động liên tục trong thời gian xe tham gia giao thông. - Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây: + Lưu giữ và truyền dẫn các thông tin theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; + Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra khi có yêu cầu. - Đối với những loại xe chưa được lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình được thực hiện theo lộ trình sau đây: + Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe taxi, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải; + Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên; + Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn; + Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn; + Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn. Trên đây là nội dung câu trả lời về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô kinh doanh vận tải. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/364D3-hd-thiet-bi-giam-sat-hanh-trinh-cua-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai.html
"2024-05-13T21:30:01"
14:17 | 10/01/2018
Yêu cầu về tổ chức, quản lý của đơn vị, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh vận tải
Yêu cầu về tổ chức, quản lý của đơn vị, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh vận tải được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Trúc Anh. Hiện đang sinh sống và làm việc tại Tp Đà Nẵng. Có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là những yêu cầu về tổ chức, quản lý của đơn vị, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh vận tải được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Yêu cầu về tổ chức, quản lý của đơn vị, doanh nghệp hoạt động kinh doanh vận tải được quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Cụ thể như sau: - Về tổ chức, quản lý: + Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe; + Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ); + Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; + Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách. Trên đây là nội dung câu trả lời những yêu cầu về tổ chức, quản lý của đơn vị, doanh nghệp hoạt động kinh doanh vận tải. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/364CF-hd-yeu-cau-ve-to-chuc-quan-ly-cua-don-vi-doanh-nghiep-hoat-dong-kinh-doanh-van-tai.html
"2024-05-13T21:30:05"
14:14 | 10/01/2018
Xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải phải bảo đảm các yêu cầu nào?
Xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải phải bảo đảm các yêu cầu nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Hữu, vì nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp tôi. Cụ thể là các yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Các yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải được quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Cụ thể như sau: - Xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: + Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe taxi, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe chở công - ten - nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa phải được gắn phù hiệu; xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch phải được gắn biển hiệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; + Xe ô tô phải được bảo dưỡng, sửa chữa và có sổ ghi chép theo dõi quá trình hoạt động theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; + Trên xe phải được niêm yết đầy đủ các thông tin theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về màu sơn của xe taxi trong phạm vi địa phương mình. Trên đây là nội dung câu trả lời về các yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/364B9-hd-xe-o-to-hoat-dong-kinh-doanh-van-tai-phai-bao-dam-cac-yeu-cau-nao.html
"2024-05-13T21:30:07"
14:12 | 10/01/2018
Việc kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng được quy định như thế nào?
Việc kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Thanh , hiện tôi đang sinh sống và làm việc tại Tp Hà Nội. Gần đây tôi đang tìm hiểu quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp tôi. Cụ thể là, việc kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Việc kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng được quy định tại Điều 7 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Cụ thể như sau: - Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và được thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải. - Khi thực hiện vận tải hành khách theo hợp đồng, lái xe phải mang theo bản chính hoặc bản sao hợp đồng vận tải và danh sách hành khách có xác nhận của đơn vị vận tải (trừ xe phục vụ đám tang, đám cưới). - Từ ngày 01 tháng 7 năm 2015, đối với xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 10 hành khách trở lên, trước khi thực hiện hợp đồng, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo tới Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải các thông tin cơ bản của chuyến đi bao gồm: Hành trình, số lượng khách, các điểm đón, trả khách, thời gian thực hiện hợp đồng. - Ngoài hoạt động cấp cứu người bị tai nạn giao thông, phục vụ các nhiệm vụ khẩn cấp như thiên tai, địch họa theo yêu cầu của lực lượng chức năng, xe ô tô vận chuyển hành khách theo hợp đồng không được đón, trả khách ngoài các địa điểm ghi trong hợp đồng. - Không được bán vé, xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xe dưới mọi hình thức. Trên đây là nội dung câu trả lời về việc kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/364B6-hd-viec-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-hop-dong-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao.html
"2024-05-13T21:30:09"
08:00 | 02/01/2018
Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là gì?
Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là gì? Xin chào Ban biên tập, tôi là Hoàng Liên hiện đang sống và làm việc tại Bến Tre. Tôi hiện đang tìm hiểu về hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô. Tôi có thắc mắc về vấn đề này mong được Ban biên tập giải đáp giúp. Thắc mắc của tôi cụ thể như sau: Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là gì? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập.
Ngày 10/09/2014, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Nghị định này quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh và việc cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc liên quan đến kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Định nghĩa kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp được quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, theo đó: Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn khác trong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Trên đây là tư vấn về định nghĩa kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/35D2B-hd-kinh-doanh-van-tai-khong-thu-tien-truc-tiep-la-gi.html
"2024-05-13T21:30:11"
08:00 | 02/01/2018
Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là gì?
Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là gì? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thiên Kim hiện đang tìm hiểu về hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô. Tôi có thắc mắc về vấn đề này mong được Ban biên tập giải đáp giúp. Thắc mắc của tôi cụ thể như sau: Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là gì? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập.
Ngày 10/09/2014, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Nghị định này quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh và việc cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc liên quan đến kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Định nghĩa kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, theo đó: Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng. Trên đây là tư vấn về định nghĩa kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP.  Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/35D28-hd-kinh-doanh-van-tai-thu-tien-truc-tiep-la-gi.html
"2024-05-13T21:30:12"
15:41 | 19/10/2017
Chế độ kiểm tra thực hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ
Chế độ kiểm tra thực hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Viết Bảo là sĩ quan công an đang công tác tại Can Lộc, Hà Tĩnh có thắc mắc về  vấn đề sau muốn nhờ Ban biên tập giải đáp cụ thể là, chế độ kiểm tra thực hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ được quy định như thế nào? Chế độ kiểm tra thực hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật, chân thành cảm ơn!
Chế độ kiểm tra thực hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ được quy định tại Điều 18 Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa, cụ thể như sau: 1. Đơn vị kinh doanh vận tải chịu sự kiểm tra về việc chấp hành các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền. 2. Hình thức kiểm tra: a) Kiểm tra định kỳ; b) Kiểm tra đột xuất khi để xảy ra tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng, có khiếu nại, tố cáo hoặc khi có thông tin, dấu hiệu về việc không thực hiện đầy đủ các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa. 3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải thủy nội địa. Trên đây là nội dung câu trả lời về chế độ kiểm tra thực hiện điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 110/2014/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/32965-hd-che-do-kiem-tra-thuc-hien-dieu-kien-kinh-doanh-cua-don-vi-kinh-doanh-van-tai-duong-thuy.html
"2024-05-13T21:30:14"
16:37 | 05/07/2017
Xử lý vé hành khách đến chậm sau khi phương tiện thủy xuất bến không thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé
Việc xử lý vé hành khách đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch trình đã công bố mà không thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Thị Tiên, là nhân viên văn phòng. Vừa rồi, do nhu cầu công việc tôi có mua vé tàu đi từ Ngã ba sông Hậu về Cà Mau. Nhưng do bận việc nên tôi không thể đến đúng giờ lên tàu được, lúc đó do gấp quá nên tôi cũng không có thông báo cho nhà vé biết. Khi tôi đến nơi thì phà đã xuất bến, nhà vé hỏi tôi là có muốn đi chuyến tiếp theo hay không. Tôi trả lời không và yêu cầu họ hoàn lại 90% giá vé cho tôi như các lần trước. Họ không đồng ý vì tôi không báo trước cho họ. Điều đó làm tôi vô cùng bức xúc. Cho tôi hỏi, nhà vé làm như vậy có đúng không? Tôi có thể tìm hiểu quy định tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Nguyễn Thị Tiên (tien*****@gmail.com)
Việc xử lý vé hành khách đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch trình đã công bố mà không thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết được quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa. Cụ thể là: Hành khách có vé nhưng đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch chạy tàu đã công bố mà không thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết thì thực hiện theo các quy định sau đây: a) Hành khách muốn đi chuyến kế tiếp thì người kinh doanh vận tải có trách nhiệm bố trí cho hành khách đi chuyến kế tiếp và thu thêm 50% giá vé; b) Hành khách không muốn đi chuyến kế tiếp thì không được hoàn lại tiền vé. Căn cứ vào quy định trên thì nếu như người hành khách đã mua vé mà đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch trình mà không thực hiện thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết thì không được hoàn lại tiền vé nếu không muốn đi chuyến kế tiếp, trong trường hợp muốn đi chuyến kế tiếp thì phải trả thêm 50% giá vé. Ngoài ra, theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 11 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT thì người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé chỉ có trách nhiệm hoàn lại 90% giá vé cho hành khách không muốn đi tiếp trong trường hợp hành khách đến chậm đã thực hiện thông báo (bằng điện thoại, điện tín, Fax hoặc Email) cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé 02 giờ trước thời gian phương tiện xuất bến theo lịch trình. Đối với trường hợp của bạn thì bạn đã đến sau khi tàu xuất bến theo lịch trình mà không thông báo người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết nên không được hoàn lại 90% giá vé. Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về việc xử lý vé hành khách đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch trình đã công bố mà không thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo quy định tại Thông tư 80/2014/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/2E7A3-hd-xu-ly-ve-hanh-khach-den-cham-sau-khi-phuong-tien-thuy-xuat-ben-khong-thong-bao-cho-nguoi-kinh-doanh-van-tai-hoac-nguoi-ban-ve.html
"2024-05-13T21:30:16"
16:36 | 05/07/2017
Xử lý vé hành khách đến chậm sau khi phương tiện thủy đã xuất bến có thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé
Việc xử lý vé hành khách đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch trình đã công bố mà có thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Thị Lan Thương, là nhân viên văn phòng. Vừa rồi, do nhu cầu công việc tôi có mua vé tàu đi từ Ngã ba sông Hậu về Cà Mau. Nhưng do bận việc nên tôi không thể đến đúng giờ lên tàu được, lúc đó tôi cũng đã có thông báo cho nhà vé biết bằng điện thoại trước khi tàu xuất bến khoảng 3 giờ đồng hồ. Khi tôi đến nơi thì phà đã xuất bến, nhà vé hỏi tôi là có muốn đi chuyến tiếp theo hay không. Tôi trả lời có, rồi họ sắp xếp cho tôi đi chuyến tiếp theo và thu thêm 50% giá vé trong khi những nơi khác tôi đi, trong trường hợp này chỉ thu thêm 20% giá vé. Cho tôi hỏi, nhà vé làm như vậy có đúng không? Tôi có thể tìm hiểu quy định tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Nguyễn Thị Lan Thương (thuong*****@gmail.com)
Việc xử lý vé hành khách đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch trình đã công bố mà có thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết được quy định tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa. Cụ thể là: Hành khách có vé nhưng đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến và đã thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé (bằng điện thoại, điện tín, Fax hoặc Email) 02 giờ trước thời gian phương tiện xuất bến theo lịch chạy tàu đã công bố thì giải quyết theo các quy định sau đây: a) Hành khách muốn đi chuyến kế tiếp thì người kinh doanh vận tải có trách nhiệm bố trí cho hành khách đi chuyến kế tiếp và được thu thêm 20% giá vé; b) Hành khách không muốn đi chuyến kế tiếp, nếu trả lại vé thì được hoàn lại 90% giá vé. Căn cứ vào quy định trên thì nếu như người hành khách đã mua vé mà đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch trình mà có thực hiện thông báo trước tối thiểu là 2 giờ cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết thì được hoàn lại 90% giá vé, còn trong trường hợp hành khách muốn đi chuyến kế tiếp thì chỉ phải đón thêm 20% giá vé. Ngoài ra theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 11 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT thì thu thêm 50% giá vé đối với hành khách có vé nhưng đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch chạy tàu đã công bố mà không thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết mà muốn đi chuyến kế tiếp. Đối với trường hợp của bạn thì bạn đã đến sau khi tàu xuất bến theo lịch trình, đã có thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết trước khi tàu chạy là 3 giờ nên chỉ phải đóng thêm 20% giá vé trong trường hợp bạn muốn đi chuyến kế tiếp. Trong trường hợp bạn có thông báo trước cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết nhưng không đúng thời gian quy định (tối thiểu là 2 giờ trước khi phương tiện xuất bến theo lịch trình đã công bố) thì bạn không được hoàn lại tiền vé nếu không muốn đi chuyến kế tiếp, trong trường hợp muốn đi chuyến kế tiếp thì phải trả thêm 50% giá vé theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT. Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về việc xử lý vé hành khách đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch trình đã công bố mà có thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo quy định tại Thông tư 80/2014/TT-BGTVT.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/2E7A9-hd-xu-ly-ve-hanh-khach-den-cham-sau-khi-phuong-tien-thuy-da-xuat-ben-co-thong-bao-cho-nguoi-kinh-doanh-van-tai-hoac-nguoi-ban-ve.html
"2024-05-13T21:30:17"
15:16 | 14/02/2017
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải xe ô tô
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải xe ô tô. Hiện tại tôi có 1 người bạn thành lập công ty vận tải, sử dụng xe đầu kéo để chở hàng siêu trường, siêu trọng. Nhưng đầu kéo này có 1 chiếc là đi thuê lại của cá nhân. Và có 1 chiếc là mua lại của Hợp tác xã, nhưng hợp tác xã này đã bị phá sản. Như vậy trong trường hợp này luật sư có thể tư vấn giúp tôi: Công ty trên có phải xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (vì công ty chỉ có xe đi thuê, những xe này đều có lắp camera giám sát đầy đủ). Xe mà công ty mua của Hợp tác xã đã phá sản có được làm thủ tục sang tên được hay không? Nếu được thì thủ tục như thế nào? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!
Thứ nhất, theo Điều 3 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định như sau: 1. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp. 2. Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng. 3. Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn kháctrong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Bạn của bạn thành lập công ty vận tải chở hàng siêu trường, siêu trọng khi phát sinh hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải tiến hành đăng ký. Để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải thì bạn cần phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 13 và Điều 19 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau: Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ các điều kiện sau đây: 1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật. 2. Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể: a) Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã; b) Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; c) Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. 3. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe: a) Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; b) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh); c) Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch. Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải được quy định tại Điều 21 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định; b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải; d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ); e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi). Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải xe ô tô. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 86/2014/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/296D2-hd-dieu-kien-cap-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-xe-o-to.html
"2024-05-13T21:30:19"
10:51 | 12/01/2017
Xe tải vận chuyển hàng hóa trong gia đình có phải đăng ký kinh doanh vận tải không?
Xe tải vận chuyển hàng hóa trong gia đình có phải đăng ký kinh doanh vận tải không? Nhà mình là đại lý bán hàng tạp hóa, bánh kẹo. Nhà mình có mua xe để vận chuyển hàng từ nơi khác về nhà để bán, và mang hàng từ nhà mang sang nơi khác bán thì có phải đăng kí kinh doanh vận tải không? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!
Tại Điều 50 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ quy quy định đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải có Giấy phép kinh doanh: - Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm; - Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ; - Có từ 05 xe trở lên. - Sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa. Lộ trình thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Tại Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: 1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh). 2. Đối với những loại hình kinh doanh vận tải chưa được cấp Giấy phép kinh doanh trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc cấp Giấy phép kinh doanh được thực hiện theo lộ trình sau đây: a) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải (trừ xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ); b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên; c) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn; d) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn; đ) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn Như vậy,  nếu như gia đình bạn sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải và thực hiện theo lộ trình quy định tại Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP. Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về đăng ký kinh doanh vận tải. Bạn nên tham khảo chi tiết Thông tư 63/2014/TT-BGTVT để nắm rõ quy định này.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/28595-hd-xe-tai-van-chuyen-hang-hoa-trong-gia-dinh-co-phai-dang-ky-kinh-doanh-van-tai-khong.html
"2024-05-13T21:30:21"
09:39 | 10/01/2017
Kinh doanh vận tải phải nộp những khoản thuế nào?
Kinh doanh vận tải phải nộp những khoản thuế nào? Cho tôi hỏi: Tôi muốn thành lập hộ kinh doanh cá thể về lĩnh vực vận tải, tôi cũng chưa biết phải kê khai và cũng không biết phải nộp những loại thuế gì? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!
Nếu bạn kinh doanh vận tải dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể thì bạn phải nộp những loại thuế sau: Thuế môn bài: Từ ngày 1/1/2017 thì mức thuế môn bài được tính trên mức mới theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP gồm 3 mức sau: - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm; - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm; - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân: Hộ kinh doanh khi kinh doanh vận tải sẽ áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp khoán. Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Căn cứ tính thuế theo Khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC dựa trên doanh thu tính thuế và tỷ lệ tính trên doanh thu. -Doanh thu tính thuế: Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. - Tỷ lệ tính thuế: Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau: +  Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%. + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%. + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%. + Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%. Như vậy, bạn cần làm thủ tục nộp tờ khai thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và nộp đến cơ quan thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về nộp thuế khi kinh doanh vận tải. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 139/2016/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/2848D-hd-kinh-doanh-van-tai-phai-nop-nhung-khoan-thue-nao.html
"2024-05-13T21:30:23"
09:39 | 10/01/2017
Các loại thuế phải đóng khi kinh doanh vận tải hành khách
Các loại thuế phải đóng khi kinh doanh vận tải hành khách. Tôi đang dự định thành lập công ty TNHH 2 thành viên, kinh doanh vận chuyển bệnh nhân bằng xe cứu thương, nay muốn nhờ Ban biên tập tư vấn về các loại thuế phải nộp khi kinh doanh dịch vụ này. Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!
Khoản 1 Điều 3 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định: Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp. Theo thông tin bạn cung cấp, bạn dự định thành lập công ty TNHH 2 thành viên, kinh doanh vận chuyển bệnh nhân bằng xe cứu thương, là đơn vị thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải. Theo quy định pháp luật, các loại thuế đơn vị bạn phải nộp gồm: Thứ nhất: Thuế môn bài: Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài như sau: Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau: a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm; b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm; c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Tổ chức nêu tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài. Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Thứ hai: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Số thuế GTGT phải nộp = doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ thuế GTGT Tỷ lệ thuế GTGT là 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Thứ ba: Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp = thu nhập tính thuế x thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. + Thu nhập tính thuế = Thu nhập thuế - (Thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định). + thu nhập chịu thuế = Doanh thu - chi phí được trừ + các khoản thu nhập khác. Tỷ lệ thuế GTGT được áp theo bảng tỷ lệ do Bộ tài chính ban hành. Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về các loại thuế phải đóng khi kinh doanh vận tải hành khách. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 86/2014/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/2848F-hd-cac-loai-thue-phai-dong-khi-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach.html
"2024-05-13T21:30:24"
16:09 | 23/12/2016
Trách nhiệm của chủ phương tiện kinh doanh vận tải trong sử dụng Thiết bị giám sát hành trình sử dụng trên các loại xe ô tô được quy định như thế nào?
Bạn đọc Trần Mạnh Hùng, địa chỉ mail manh_hung_098****@gmail.com hỏi: Trách nhiệm của chủ phương tiện kinh doanh vận tải trong sử dụng Thiết bị giám sát hành trình sử dụng trên các loại xe ô tô được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Tôi hiện đang là một tài xế chạy xe khách bắc-nam. Tôi rất quan tâm tới vấn đề này nhưng không có điều kiện tìm hiểu. Mong các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giùm tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn. Trân trọng!
Trách nhiệm của chủ phương tiện kinh doanh vận tải trong sử dụng Thiết bị giám sát hành trình sử dụng trên các loại xe ô tô được hướng dẫn tại Tiểu mục 3.4.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô (TBGSHT) được ban hành kèm theo Thông tư 73/2014/TT-BGTVT, bao gồm: Chỉ được lắp đặt trên phương tiện kinh doanh vận tải các sản phẩm TBGSHT có kiểu loại đã được chứng nhận hợp quy, có gắn dấu hợp quy và nhãn hàng hóa theo quy định tại Quy chuẩn này. Lắp đặt TBGSHT trên xe ô tô theo đúng quy định tại mục 2.6 của Quy chuẩn này. Chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì hoạt động của TBGSHT trong suốt quá trình khai thác, vận hành các phương tiện vận tải do mình quản lý, sử dụng theo quy định. Cập nhật, bổ sung các tính năng kỹ thuật theo yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này đối với các TBGSHT đã được lắp đặt trên phương tiện kinh doanh vận tải theo quy định. Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về trách nhiệm của chủ phương tiện kinh doanh vận tải trong sử dụng Thiết bị giám sát hành trình sử dụng trên các loại xe ô tô, được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô được ban hành kèm theo Thông tư 73/2014/TT-BGTVT. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/27824-hd-trach-nhiem-cua-chu-phuong-tien-kinh-doanh-van-tai-trong-su-dung-thiet-bi-giam-sat-hanh-trinh-su-dung-tren-cac-loai-xe-o-to-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao.html
"2024-05-13T21:30:26"
15:34 | 21/12/2016
Giải quyết tranh chấp, bồi thường về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa trường hợp do lỗi của người kinh doanh vận tải được quy định như thế nào?
Tôi tên là Thành Công, địa chỉ mail thanh_cong_098****@gmail.com, tôi muốn hỏi: Giải quyết tranh chấp, bồi thường về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa trường hợp do lỗi của người kinh doanh vận tải được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào hướng dẫn về điều này? Tôi đang là chủ một phà vật liệu ở miền Tây, chủ yếu chạy hàng về Cà Mau. Tôi rất quan tâm tới vấn đề về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa nhưng không có điều kiện tìm hiểu kỹ. Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp tôi thắc mắc trên. Tôi chân thành cảm ơn.
Giải quyết tranh chấp, bồi thường về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa trường hợp do lỗi của người kinh doanh vận tải được hướng dẫn tại Điều 19 Thông tư 61/2015/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, theo đó: 1. Trường hợp phương tiện không xuất bến đúng thời gian quy định thì người kinh doanh vận tải có trách nhiệm thông báo cho người thuê vận tải, người áp tải hàng hóa (nếu có) biết và chịu mọi chi phí phát sinh trong quá trình phương tiện lưu lại tại vùng nước cảng, bến. 2. Trường hợp phương tiện đang hành trình nếu bị hỏng, không tiếp tục hành trình được, thuyền trưởng phải tìm mọi biện pháp đưa phương tiện, hàng hóa tới cảng, bến gần nhất bảo đảm an toàn, thông báo cho người kinh doanh vận tải biết và thực hiện theo các quy định sau đây: a) Nếu phương tiện phải sửa chữa và vẫn có khả năng giao hàng đúng thời gian thỏa thuận thì người kinh doanh vận tải phải có trách nhiệm thông báo cho người thuê vận tải và chịu mọi chi phí phát sinh; b) Nếu phương tiện phải sửa chữa và không có khả năng giao hàng đúng thời gian thỏa thuận thì người kinh doanh vận tải phải thông báo cho người thuê vận tải và người nhận hàng biết; người kinh doanh vận tải thỏa thuận lại với người thuê vận tải và người nhận hàng về thời gian nhận giao hàng và chịu mọi chi phí phát sinh, bồi thường do việc không thực hiện đúng hợp đồng vận chuyển; c) Nếu phải chuyển hàng hóa sang phương tiện khác, người kinh doanh vận tải phải thông báo cho người thuê vận tải và người nhận hàng biết; người kinh doanh vận tải phải chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho khối lượng, chất lượng hàng hóa trong quá trình chuyển đổi phương tiện, mọi chi phí phát sinh, hậu quả pháp lý người kinh doanh vận tải hàng hóa phải chịu theo hợp đồng và theo quy định của pháp luật. Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về giải quyết tranh chấp, bồi thường về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa trường hợp do lỗi của người kinh doanh vận tải, được quy định tại Thông tư 61/2015/TT-BGTVT. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/276A8-hd-giai-quyet-tranh-chap-boi-thuong-ve-van-tai-hang-hoa-tren-duong-thuy-noi-dia-truong-hop-do-loi-cua-nguoi-kinh-doanh-van-tai-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao.html
"2024-05-13T21:30:28"
09:22 | 21/12/2016
Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe buýt
Chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hoài Nam, có vấn đề thắc mắc cần Ban biên tập tư vấn. Tôi xin hỏi ngoài các điều kiện kinh doanh trên thì khi mở 1 tuyến xe buýt có yêu cầu gì về doanh thu đạt được/1 chuyến khi mở 1 tuyến xe buýt hay là doanh thu/1 chuyến đạt được tối thiểu bao nhiêu? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!
Căn cứ Điều 16 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định như sau: Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.. 1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 và Khoản 2 Điều 15 Nghị định này. 2. Xe buýt phải có sức chứa từ 17 hành khách trở lên. Vị trí, số chỗ ngồi, chỗ đứng cho hành khách và các quy định kỹ thuật khác đối với xe buýt theo quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải ban hành. Đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên các tuyển có hành trình bắt buộc phải qua cầu có trọng tải cho phép tham gia giao thông từ 05 tấn trở xuống hoặc trên 50% lộ trình tuyến là đường từ cấp IV trở xuống (hoặc đường bộ đô thị có mặt cắt ngang từ 07 mét trở xuống) được sử dụng xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 12 đến dưới 17 hành khách. 3. Xe buýt phải có niên hạn sử dụng theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 15 Nghị định này; có màu sơn đặc trưng được đăng ký với cơ quan quản lý tuyến, trừ trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quy định cụ thể về màu sơn của xe buýt trên địa bàn. 4. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau: a) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 20 xe trở lên; b) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 10 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 05 xe trở lên. Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe buýt. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 86/2014/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/2760B-hd-dieu-kien-kinh-doanh-van-tai-bang-xe-buyt.html
"2024-05-13T21:30:30"
16:44 | 01/12/2016
Xử phạt hành vi không niêm yết số điện thoại trên xe của đơn vị kinh doanh vận tải
Chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Khánh Lập, có vấn đề thắc mắc cần Ban biên tập tư vấn. Cho tôi hỏi: Xử phạt không niêm yết số điện thoại trên xe của đơn vị kinh doanh vận tải được quy định như thế nào? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!
Khi một đơn vị kinh doanh vận tải tiến hành các hoạt động kinh doanh thì phải có những thông tin cụ thể nhằm đảm bảo cho trách nhiệm của họ. Việc niêm yết thông tin lên xe không chỉ nhận biết, phân biệt giữa những đối tượng xe khác nhau mà còn là cơ sở để các cơ quan chức năng có thể quản lý. Theo đó pháp luật cũng đã quy định về việc niêm yết số điện thoại trên xe của đơn vị kinh doanh vận tải, nếu có sự vi phạm sẽ chịu chế tài xử lý phù hợp nhất. Theo quy định tại điểm c khoản 4 điều 10 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT về niêm yết xe thì: a) Niêm yết ở phía trên kính trước: điểm đầu, điểm cuối của tuyến. b) Niêm yết ở mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải. c) Niêm yết ở trong xe: biển số xe, giá vé, hành trình chạy xe, dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, khối lượng hành lý miễn cước, số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu. Ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện, niêm yết khẩu hiệu : “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này.” Mặt khác, căn cứ vào Khoản 2 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP thì: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa xe ô tô chở hành khách theo quy định; b) Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải (người vận tải hàng hóa), khối lượng bản thân xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cánh cửa xe ô tô tải theo quy định; không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải (người vận tải hàng hóa), khối lượng bản thân ô tô đầu kéo, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép kéo theo trên cánh cửa xe ô tô đầu kéo theo quy định; không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải (người vận tải hàng hóa), khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên rơ moóc, sơ mi rơ moóc theo quy định;” c) Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh taxi tải, chữ taxi tải, tự trọng của xe, trọng tải được phép chở của xe ởmặt ngoài hai bên thành xe hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe taxi tải theo quy định; d) Không đánh số thứ tự ghế ngồi trên xe ô tô chở hành khách theo quy định; đ) Sử dụng xe buýt có màu sơn khác với màu sơn đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để kinh doanh vận tải bằng xe buýt. e) Xếp hàng hóa lên mỗi xe ô tô vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 40%.” Như vậy, khi xử dụng dịch vụ vận tải, đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải phải niêm yết đầy đủ số liệu, thông tin liên quan đến đơn vị nhằm đảm bảo cơ chế quản lý chung cũng như trách nhiệm nếu có trường hợp gì xảy ra. Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về xử phạt hành vi không niêm yết số điện thoại trên xe của đơn vị kinh doanh vận tải. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 46/2016/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/265EF-hd-xu-phat-hanh-vi-khong-niem-yet-so-dien-thoai-tren-xe-cua-don-vi-kinh-doanh-van-tai.html
"2024-05-13T21:30:31"
09:24 | 28/11/2016
Xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi
Tư vấn giúp em về việc làm giấy phép kinh doanh bằng xe taxi với ạ. Điều kiện pháp lý để công ty em thực hiện theo đúng quy định ạ. Liệu có thông tư nghị định có bị đột ngột thay đổi khi công ty em tiến hành làm giấy phép không ạ? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!
Căn cứ Điều 37, Điều 38 Điều 39 Điều 40 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ quy định về các quy định về kinh doanh vận tải xe taxi như sau: "Điều 37. Quy định đối với xe taxi 1. Niêm yết a) Hai bên cánh cửa xe: tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã. b) Trong xe: bảng giá cước tính tiền theo kilômét, giá cước tính tiền cho thời gian chờ đợi và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả. Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 Thông tư này. 2. Trên xe có trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định. 3. Phù hiệu và hộp đèn của xe taxi a) Có phù hiệu xe taxi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định riêng đối với các đơn vị thuộc địa phương quản lý hoặc theo mẫu phù hiệu “XE TAXI” quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này. Phù hiệu riêng phải có tem chống giả và kích thước thống nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục 20. Địa phương tự in ấn, phát hành và thông báo mẫu phù hiệu riêng về Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước khi thực hiện. b) Có hộp đèn với chữ “TAXI” gắn trên nóc xe, hộp đèn phải được bật sáng khi xe không có khách và tắt khi trên xe có khách. 4. Có đồng hồ tính tiền cước đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và kẹp chì. Từ 01 tháng 7 năm 2016, xe phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ tính tiền cước. Điều 38. Đăng ký biểu trưng 1. Trước khi đưa xe vào khai thác, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện việc đăng ký biểu trưng (logo) và số điện thoại giao dịch trên phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã. Giấy Đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 của Thông tư này. 2. Hồ sơ đăng ký gửi đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Sở Giao thông vận tải xác nhận biểu trưng (logo) của đơn vị nếu không trùng với biểu trưng (logo) đã đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã khác và có trách nhiệm thông báo công khai biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã trên Trang thông tin điện tử của Sở. Điều 39. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc Trước khi đưa xe vào khai thác, doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trung tâm điều hành, đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm và các xe. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc được gửi đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để theo dõi, quản lý. Hồ sơ bao gồm: 1. Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy phép sử dụng tần số liên lạc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc. Điều 40. Điểm đón, trả khách, điểm đỗ xe taxi 1. Xe taxi được đón, trả khách tại các vị trí không cấm dừng, đỗ. 2. Tùy theo tình hình thực tế, Sở Giao thông vận tải các địa phương kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép xây dựng các điểm đón, trả khách cho xe taxi tại các đầu mối giao thông, khu dân cư, các địa điểm văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, nghỉ dưỡng, chữa bệnh và trên các tuyến đường trong khu vực nội thành, nội thị. 3. Các điểm đón, trả khách cho xe taxi phải đảm bảo an toàn giao thông và được báo hiệu bằng biển báo, vạch sơn kẻ đường theo quy định. 4. Điểm đỗ xe taxi a) Điểm đỗ xe taxi gồm 02 loại: điểm đỗ xe taxi do doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức và quản lý; điểm đỗ xe taxi công cộng do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương tổ chức và quản lý. b) Yêu cầu đối với điểm đỗ xe taxi: đảm bảo trật tự, an toàn và không gây ùn tắc giao thông; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường. 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, điều tiết số lượng xe taxi và tổ chức điểm đỗ xe taxi công cộng phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải và đặc thù của địa phương." Căn cứ Điều 21 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải xe ô tônhư sau: "Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh 1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định; b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải; d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ); e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi). 2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định; b) Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó; c) Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định này (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó). 3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do hết hạn Giấy phép bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định; b) Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó; c) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. 4. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép do Giấy phép kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định; b) Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng (đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng) hoặc văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh." Như vậy, đối với trường hợp bạn muốn kinh doanh vận tải bằng xe taxi thì cần đảm bảo các điều kiện cần thiết theo quy định tại Điều 37 Điều 38 Điều 39 Điều 40 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT nêu trên. Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh phải bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 86/2014/NĐ-CP  gửi trực tiếp đến Sở giao thông vận tải thuộc tỉnh, thời gian giải quyết không quá 10 ngày. Đối với trường hợp các quy định của pháp luật có thay đổi trong thời gian bạn làm thủ tục đăng ký kinh doanh hay không phụ thuộc vào quyết định ban hành, thay thế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi. Bạn nên tham khảo chi tiết Thông tư 63/2014/TT-BGTVT để nắm rõ quy định này.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/261C2-hd-xin-cap-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-bang-xe-taxi.html
"2024-05-13T21:30:33"
07:41 | 21/10/2016
Kinh doanh vận tải hàng không là gì?
Kinh doanh vận tải hàng không là gì? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có quen một người bạn đang làm việc tại sân bay. Hôm trước tôi có nghe anh nói về kinh doanh vận tải hàng không. Vậy kinh doanh vận tải hàng không là gì? Văn bản nào quy định điều này? Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật!
Kinh doanh vận tải hàng không được định nghĩa tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng như sau: Kinh doanh vận tải hàng không bao gồm hai hình thức kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không chung. - Kinh doanh vận chuyển hàng không là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không nhằm mục đích sinh lợi. - Kinh doanh hàng không chung là hoạt động hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi bằng tàu bay trừ tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ theo quy định tại Điều 21 Luật hàng không dân dụng Việt Nam. Trên đây là quy định về kinh doanh vận tải hàng không. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 92/2016/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/23AFB-hd-kinh-doanh-van-tai-hang-khong-la-gi.html
"2024-05-13T21:30:35"
16:51 | 20/10/2016
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không dân dụng được quy định như thế nào?
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không dân dụng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi thắc mắc mong ban biên tập tư vấn giúp tôi. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Hoàng Hà (thuha***@gmail.com)
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không dân dụng được quy định tại Điều 5 Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng như sau: - Phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không. - Đáp ứng các điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác, tổ chức bộ máy, vốn, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Nghị định này. - Được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép kinh doanh vận tải hàng không sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép. - Các quy định tại Chương này không áp dụng đối với lĩnh vực đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ thành viên tổ lái, giáo viên huấn luyện. Trên đây là quy định về điều kiện kinh doanh vận tải hàng không dân dụng. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 92/2016/NĐ-CP.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/23B09-hd-dieu-kien-kinh-doanh-van-tai-hang-khong-dan-dung-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao.html
"2024-05-13T21:30:36"
14:51 | 10/09/2016
Người kinh doanh vận tải là gì?
Người kinh doanh vận tải là gì?
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/20377-hd-nguoi-kinh-doanh-van-tai-la-gi.html
"2024-05-13T21:30:38"
14:51 | 10/09/2016
Kinh doanh vận tải
Tôi điều khiển xe tải 3.5 tấn tư nhân không có hàng hóa trên xe, có đầy đủ giấy tờ theo xe bao gồm: đăng ký xe, sổ đăng kiểm, bảo hiểm, bằng lái xe còn thời hạn. CSGT có quyền được xử phạt lỗi đang tham gia kinh doanh vận tải mà không có giấy phép kinh doanh vận tải không? (Xe tôi mua để phục vụ công việc của gia đình, không đăng ký kinh doanh vận tải)
Nếu bạn mua xe để phục vụ cho việc gia đình mà không phải để nhằm kinh doanh vận tải (mà cụ thể kinh doanh vận tải chở hành), thì sẽ không có giấy chứng nhận kinh doanh vận tải, và CSGT không thể xử phạt bạn về lỗi không có giấy chứng nhận kinh doanh vận tải được mà chỉ xử các lỗi liên quan đến vi phạm giao thông đường bộ mà thôi.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/20C46-hd-kinh-doanh-van-tai.html
"2024-05-13T21:30:43"
10:34 | 05/09/2016
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định cần những điều kiện gì ?
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định cần những điều kiện gì ?
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/151B6-hd-doanh-nghiep-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-tuyen-co-dinh-can-nhung-dieu-kien-gi.html
"2024-05-13T21:30:45"
09:17 | 01/09/2016
Không niêm yết số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân ô tô chở khách bị phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Không niêm yết số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân ô tô chở hành khách bị phạt thế nào? Mong ban biên tập giải đáp thắc mắc trên. Xin cám ơn!
Ban biên tập xin trả lời như sau: Theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 7 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từ ngày 01/08/2016 thì: "2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa xe ô tô chở hành khách theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều này. 7. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/1AB33-hd-khong-niem-yet-so-dien-thoai-cua-don-vi-kinh-doanh-van-tai-o-phan-dau-mat-ngoai-hai-ben-than-o-to-cho-khach-bi-phat-the-nao-ke-tu-ngay-01-08-2016.html
"2024-05-13T21:30:47"
09:15 | 01/09/2016
Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải có niên hạn sử dụng không bảo đảm bị phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải có niên hạn sử dụng không bảo đảm bị phạt thế nào? Mong ban biên tập giải đáp thắc mắc trên. Xin cám ơn!
Ban biên tập xin trả lời như sau: Theo quy định tại điểm i khoản 3 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từ ngày 01/08/2016 thì: "3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/1AC55-hd-su-dung-phuong-tien-kinh-doanh-van-tai-co-nien-han-su-dung-khong-bao-dam-bi-phat-the-nao-ke-tu-ngay-01-08-2016.html
"2024-05-13T21:30:48"
09:15 | 01/09/2016
Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải có chất lượng không bảo đảm bị phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải có chất lượng không bảo đảm bị phạt thế nào? Mong ban biên tập giải đáp thắc mắc trên. Xin cám ơn!
Ban biên tập xin trả lời như sau: Theo quy định tại điểm i khoản 3 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từ ngày 01/08/2016 thì: "3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/1AC56-hd-su-dung-phuong-tien-kinh-doanh-van-tai-co-chat-luong-khong-bao-dam-bi-phat-the-nao-ke-tu-ngay-01-08-2016.html
"2024-05-13T21:30:50"
09:15 | 01/09/2016
Sử dụng người trực tiếp Điều hành hoạt động kinh doanh vận tải không đáp ứng đủ các điều kiện bị xử phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Sử dụng người trực tiếp Điều hành hoạt động kinh doanh vận tải không đáp ứng đủ các điều kiện bị xử phạt thế nào? Mong ban biên tập trả lời câu hỏi của tôi. Xin cám ơn!
Ban biên tập xin trả lời như sau: Theo quy định tại điểm k khoản 3 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từ ngày 01/08/2016 thì: "3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/1AC5B-hd-su-dung-nguoi-truc-tiep-dieu-hanh-hoat-dong-kinh-doanh-van-tai-khong-dap-ung-du-cac-dieu-kien-bi-xu-phat-the-nao-ke-tu-ngay-01-08-2016.html
"2024-05-13T21:30:52"
09:15 | 01/09/2016
Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình bị xử phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe bị xử phạt thế nào? Mong ban biên tập trả lời câu hỏi của tôi. Xin cám ơn!
Ban biên tập xin trả lời như sau: Theo quy định tại điểm đ khoản 4 và điểm a khoản 7 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từ ngày 01/08/2016 thì: "4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: đ) Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với hình thức kinh doanh vận tải có quy định phương tiện phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định; 7. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/1ACD6-hd-su-dung-phuong-tien-kinh-doanh-van-tai-khong-gan-thiet-bi-giam-sat-hanh-trinh-bi-xu-phat-the-nao-ke-tu-ngay-01-08-2016.html
"2024-05-13T21:30:53"
09:14 | 01/09/2016
Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải gắn thiết bị giám sát hành trình không hoạt động bị xử phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải gắn thiết bị giám sát hành trình nhưng không hoạt động bị xử phạt thế nào? Mong ban biên tập trả lời câu hỏi của tôi. Xin cám ơn!
Ban biên tập xin trả lời như sau: Theo quy định tại điểm đ khoản 4 và điểm a khoản 7 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từ ngày 01/08/2016 thì: "4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: đ) Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với hình thức kinh doanh vận tải có quy định phương tiện phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định; 7. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/1ACD7-hd-su-dung-phuong-tien-kinh-doanh-van-tai-gan-thiet-bi-giam-sat-hanh-trinh-khong-hoat-dong-bi-xu-phat-the-nao-ke-tu-ngay-01-08-2016.html
"2024-05-13T21:30:55"
08:08 | 01/09/2016
Ngành nghề kinh doanh vận tải cần có điều kiện gì?
Xin chào Luật sư! Công ty  tôi hiện đang kinh doanh phụ tùng ô tô các loại, hiện có nhu cầu muốn mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực vận tải (hàng, khách: du lịch ) và sửa chữa, thay thế phụ tùng ô tô , nên có nhu  cầu bổ sung ngành nghề kinh doanh.  Luật sư cho hỏi: 1. Ngành nghề kinh doanh vận tải (vận chuyển hàng, khách) thì có cần điều kiện gì ko? Có nhất thiết công ty pải có ô tô mới được hoạt động trong ngành này và mới đc xuất hóa đơn về lĩnh vực này ko?   2. Việc sửa chữa, thay thế phụ tùng ô tô thì công ty có nhất thiết pải có Xưởng sửa chữa ko ? Công ty có được xuất hóa đơn nhân công sửa chữa ko? Nếu ko thì cần có thêm điều kiện gì?
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/1A068-hd-nganh-nghe-kinh-doanh-van-tai-can-co-dieu-kien-gi.html
"2024-05-13T21:30:57"
07:58 | 01/09/2016
Trình tự thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách
Xin Luật sư tư vấn cho tôi về trình tự thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định sẽ phải làm như thế nào?
Với mục đích nhằm đảm bảo quản lý nhà nước và chất lượng dịch vụ đối với ngành nghề kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, quy định của pháp luật về trình tự thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định bao gồm những nội dung sau đây: Thứ nhất, Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: Đáp ứng các điều kiện chung về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Xe ô tô có sức chứa từ 10 (mười) chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá quy định sau: a) Cự ly trên 300 ki lô mét: không quá 15 (mười lăm) năm đối với ô tô sản xuất để chở khách; không quá 12 (mười hai) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách; b) Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách. Thứ hai, hồ sơ bao gồm: - Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành; - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/1CCFB-hd-trinh-tu-thu-tuc-dang-ky-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach.html
"2024-05-13T21:30:59"
18:03 | 30/08/2016
Việc cấp Giấy phép kinh doanh đối với những loại hình kinh doanh vận tải chưa được cấp Giấy phép kinh doanh trước khi Nghị định số 86/2014/NĐ-CP có hiệu lực
Đối với những loại hình kinh doanh vận tải chưa được cấp Giấy phép kinh doanh trước khi Nghị định số 86/2014/NĐ-CP có hiệu lực thì việc cấp Giấy phép kinh doanh được thực hiện như thế nào?
Tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP  quy định đối với những loại hình kinh doanh vận tải chưa được cấp Giấy phép kinh doanh trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc cấp Giấy phép kinh doanh được thực hiện theo lộ trình sau đây: - Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải (trừ xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ); - Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên; - Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn; - Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/15EB-hd-viec-cap-giay-phep-kinh-doanh-doi-voi-nhung-loai-hinh-kinh-doanh-van-tai-chua-duoc-cap-giay-phep-kinh-doanh-truoc-khi-nghi-dinh-so-86-2014-nd-cp-co-hieu-luc.html
"2024-05-13T21:31:00"
09:39 | 27/08/2016
Bán vé đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng bị phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Bán vé đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng bị phạt thế nào? Mong ban biên tập giải đáp thắc mắc trên. Xin cám ơn!
Ban biên tập xin trả lời như sau: Theo quy định tại điểm q khoản 3 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từ ngày 01/08/2016 thì: "3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/1AC87-hd-ban-ve-doi-voi-xe-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-hop-dong-bi-phat-the-nao-ke-tu-ngay-01-08-2016.html
"2024-05-13T21:31:02"
09:39 | 27/08/2016
Xác nhận đặt chỗ đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng bị phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Xác nhận đặt chỗ đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng bị phạt thế nào? Mong ban biên tập giải đáp thắc mắc trên. Xin cám ơn!
Ban biên tập xin trả lời như sau: Theo quy định tại điểm q khoản 3 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từ ngày 01/08/2016 thì: "3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/1AC89-hd-xac-nhan-dat-cho-doi-voi-xe-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-theo-hop-dong-bi-phat-the-nao-ke-tu-ngay-01-08-2016.html
"2024-05-13T21:31:04"
08:52 | 26/08/2016
Thực hiện không đúng hình thức kinh doanh đã đăng ký trong Giấy phép kinh doanh vận tải bị xử phạt như thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Thực hiện không đúng hình thức kinh doanh đã đăng ký trong Giấy phép kinh doanh vận tải bị xử phạt như thế nào? Mong nhận được câu trả lời từ ban biên tập. Xin cám ơn!
Ban biên tập xin trả lời như sau: Theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từ ngày 01/08/2016 thì: "5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[]
kinh-doanh-van-tai
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/1ACEC-hd-thuc-hien-khong-dung-hinh-thuc-kinh-doanh-da-dang-ky-trong-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-bi-xu-phat-nhu-the-nao-ke-tu-ngay-01-08-2016.html
"2024-05-13T21:31:05"
00:30 | 11/05/2024
Thanh niên đã có tiền án có được tham gia nghĩa vụ quân sự không?
Cho tôi hỏi: Thanh niên đã có tiền án có được tham gia nghĩa vụ quân sự không? Khi nào người đi nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ? (Câu hỏi từ bạn An Trương - Hà Nội).
<subquestion>Thanh niên đã có tiền án có được tham gia nghĩa vụ quân sự không?</subquestion> Pháp luật không quy định cụ thể về khái niệm tiền án. Tuy nhiên, trên tinh thần tham khảo quy định tại Nghị quyết 01-HĐTP năm 1990 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (hết hiệu lực ngày 01/07/2016) thì tiền án được đề cập đến như sau: "Người đã được xóa án thì không coi là có tiền án". Tại Điều 69 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về xóa án tích như sau: <ref>Điều 69. Xóa án tích 1. Người bị kết án được xóa án tích theo quy định tại các điều từ Điều 70 đến Điều 73 của Bộ luật này. Người được xóa án tích coi như chưa bị kết án. 2. Người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và người được miễn hình phạt không bị coi là có án tích. </ref> Theo quy định thì người được xóa án tích thì coi như chưa bị kết án. Như vậy, có thể hiểu tiền án là việc người phạm tội chưa bị xóa án tích. Tại Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về các trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau: <ref>Điều 13. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự 1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự: a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích; b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; c) Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân. 2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự. </ref> Theo quy định, trong trường hợp người đã chấp hành xong hình phạt nhưng chưa được xóa án tích (vẫn còn tiền án) thì sẽ không được đăng ký nghĩa vụ quân sự. Sau khi được xóa tiền án, họ vẫn có thể được đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự như bình thường. Tóm lại, thanh niên đã có tiền án vẫn có thể được tham gia nghĩa vụ quân sự. Thanh niên đã có tiền án có được tham gia nghĩa vụ quân sự không? (Hình từ Internet). <subquestion>Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự là gì?</subquestion> Theo quy định tại Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về tiêu chuẩn được gọi nhập ngũ như sau: <ref>Điều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân 1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Lý lịch rõ ràng; b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; d) Có trình độ văn hóa phù hợp. 2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân. </ref> Như vậy, để được đi nghĩa vụ quân sự thì công dân phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Lý lịch rõ ràng; - Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; - Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; - Có trình độ văn hóa phù hợp. <subquestion>Khi nào người đi nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ?</subquestion> Căn cứ tại Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về điều kiện xuất ngũ như sau: <ref>Điều 43. Điều kiện xuất ngũ 1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ. 2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này. </ref> Như vậy, người đi nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ khi: - Người đi nghĩa vụ quân sự đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. - Người đi nghĩa vụ quân sự có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.
[ "Nghị quyết 01-HĐTP năm 1990", "Bộ luật Hình sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "nghĩa vụ quân sự", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A1059-hd-thanh-nien-da-co-tien-an-co-duoc-tham-gia-nghia-vu-quan-su-khong.html
"2024-05-13T21:31:09"
10:30 | 22/04/2024
Còn bao nhiêu ngày nữa ra quân 2025? Công dân ở độ tuổi nào thì được gọi nhập ngũ?
Cho tôi hỏi: Còn bao nhiêu ngày nữa ra quân 2025? Công dân ở độ tuổi nào thì được gọi nhập ngũ? Câu hỏi từ anh An - Hà Nội
<subquestion>Còn bao nhiêu ngày nữa ra quân 2025?</subquestion> Theo quy định tại Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời bình là 24 tháng. Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính từ ngày giao, nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ (khoản 1 Điều 22 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015). Bên cạnh đó, thực hiện Quyết định 66/QĐ-TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ năm 2023, Quyết định 4205/QĐ-BQP năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ năm 2023, từ ngày 6-10/2/2023, thanh niên trên địa bàn cả nước sẽ lên đường thực hiện nghĩa vụ quân sự 2023. Căn cứ theo Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 cũng quy định như sau: <ref>Điều 33. Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. </ref> Theo quy định này, năm 2023, sẽ gọi công dân nhập ngũ vào tháng 02/2023 hoặc tháng 3/2023. Theo đó, đối với chiến sĩ nghĩa vụ quân sự được gọi nhập ngũ, tham gia nghĩa vụ quân sự và xuất ngũ theo các điều kiện thông thường (2 năm, không kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và không xuất ngũ trước thời hạn) thì lịch ra quân năm 2025 là tháng 2 và tháng 3 năm 2025 đối với các chiến sĩ nhập ngũ năm 2023. Như vậy, đối với các chiến sĩ nhập ngũ năm 2023, thời gian phục vụ tại ngũ sẽ kết thúc vào tháng 2 và tháng 3 năm 2025. Lưu ý: Các đơn vị khác nhau sẽ quy định thời gian xuất ngũ và tiến hành trao trả binh sĩ về địa phương khác nhau. Cho nên tính đến thời điểm hiện tại, thời gian cụ thể ra quân 2025 vẫn chưa được thông báo chính thức do đó, số ngày còn lại để ra quân 2025 chưa được xác định cụ thể. Còn bao nhiêu ngày nữa ra quân 2025? Công dân ở độ tuổi nào thì được gọi nhập ngũ? (Hình từ Internet) <subquestion>Năm 2024, công dân ở độ tuổi nào thì được gọi nhập ngũ?</subquestion> Căn cứ Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi nhập ngũ như sau: <ref>Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. </ref> Như vậy, công dân trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi là đối tượng được gọi nhập ngũ. Đối với công dân học cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. <subquestion>Năm 2024, trường hợp nào công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?</subquestion> Căn cứ Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ như sau: - Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe; - Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; - Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; - Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; - Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định; - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; - Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. - Dân quân thường trực.
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Dân quân tự vệ 2019" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A0F7D-hd-con-bao-nhieu-ngay-nua-ra-quan-2025-cong-dan-o-do-tuoi-nao-thi-duoc-goi-nhap-ngu.html
"2024-05-13T21:31:11"
21:10 | 17/04/2024
Người bị nhiễm HIV có tham gia nghĩa vụ quân sự không?
Cho tôi hỏi: Người bị HIV có tham gia nghĩa vụ quân sự không? Nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân thực hiện nghĩa vụ quân sự là gì? (Câu hỏi từ chị An - Hà Nội)
<subquestion>Người bị HIV có tham gia nghĩa vụ quân sự không?</subquestion> Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP có quy định về các tiêu chuẩn sức khỏe khi tuyển quân như sau: <ref>Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân 1. Tuổi đời: a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. 2. Tiêu chuẩn chính trị: a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng. 3. Tiêu chuẩn sức khỏe: a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS. ... </ref> Như vậy, người bị nhiễm HIV sẽ không được gọi nhập ngũ. Do đó người bị nhiễm HIV sẽ không phải tham gia nghĩa vụ quân sự. Người bị nhiễm HIV có tham gia nghĩa vụ quân sự không? (Hình từ Internet). <subquestion>Công dân nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?</subquestion> Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP có quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ. Theo đó, những công dân sau đây sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự: + Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe. + Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận. + Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%. + Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. + Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định. + Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. + Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. <subquestion>Nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân là gì?</subquestion> Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 148/2018/TT-BQP có quy định về nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân như sau: - Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy trình, quy định trong công tác tuyển quân. - Tuyển đủ số lượng, bảo đảm chất lượng, lấy tiêu chuẩn từ cao xuống thấp; thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, an toàn, tiết kiệm. - Đề cao trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao chất lượng công tác tuyển quân. - Chú trọng tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, người dân tộc thiểu số để nâng cao chất lượng xây dựng lực lượng thường trực, lực lượng dự bị động viên, góp phần tạo nguồn xây dựng cơ sở chính trị ở địa phương vững mạnh, củng cố quốc phòng an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
[ "Thông tư 148/2018/TT-BQP", "Thông tư 148/2018/TT-BQP", "Thông tư 148/2018/TT-BQP" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A10A1-hd-nguoi-bi-nhiem-hiv-co-tham-gia-nghia-vu-quan-su-khong.html
"2024-05-13T21:31:13"
07:51 | 16/04/2024
Lịch thi đấu U23 Châu Á 2024? Các cầu thủ U23 Việt Nam có được tạm hoãn nhập ngũ không?
Xin hỏi lịch thi đấu U23 Châu Á năm 2024 như thế nào? Các cầu thủ U23 Việt Nam có được tạm hoãn nhập ngũ không? - Câu hỏi của Văn Hoàng (Bắc Ninh)
<subquestion>Lịch thi đấu U23 Châu Á 2024?</subquestion> U23 châu Á 2024 là lần thứ 6 giải đấu dành cho lứa cầu thủ dưới 23 tuổi, giải bóng đá cấp độ trẻ do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức hai năm một lần dành cho các đội tuyển nam dưới 23 tuổi của châu Á. Tổng cộng có 16 đội tuyển sẽ tranh tài ở giải đấu. Lịch thi đấu U23 Châu Á 2024 bắt đầu từ ngày 15/4/2024. Chi tiết lịch thi đấu U23 Châu Á 2024 như sau: <subquestion>Các cầu thủ U23 Việt Nam có là đối tượng được tạm hoãn nhập ngũ không?</subquestion> Tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau: <ref>Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ 1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe; b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định; e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. h) Dân quân thường trực. 2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ; c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên. 3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ. Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ. 4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày. </ref> Vận động viên thể thao là các cầu thủ U23 Việt Nam đều nằm trong độ tuổi nhập ngũ. Về nguyên tắc, nếu cầu thủ không thuộc một trong các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc miễn gọi nhập ngũ nói trên thì vẫn phải nhập ngũ, nếu có lệnh gọi nhập ngũ. Lịch thi đấu U23 Châu Á 2024? Các cầu thủ U23 Việt Nam có được tạm hoãn nhập ngũ không? (Hình từ Internet) <subquestion>Vận động viên tham gia vào các đội tuyển thể thao quốc gia thì có những quyền lợi nào?</subquestion> Căn cứ tại Điều 9 Quy chế quản lý đội tuyển thể thao quốc gia ban hành kèm theo Quyết định1377/2004/QĐ-UBTDTT, có quy định về quyền lợi của vận động viên các đội tuyển thể thao quốc gia như sau: - Được tập huấn ngắn hạn hoặc dài hạn tại các Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia hoặc ở nước ngoài theo quyết định của Ủy ban Thể dục thể thao. - Được phép trở về tham gia thi đấu các giải vô địch quốc gia và quốc tế cho địa phương, ngành theo quyết định của Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia. - Được tham gia ý kiến về chương trình tập luyện, thi đấu với Ban huấn luyện. - Được cung cấp các trang thiết bị, dụng cụ cho tập luyện, thi đấu. - Được nuôi dưỡng và hưởng các chế độ theo quy định hiện hành. - Được chăm sóc sức khỏe, kiểm tra y học, chữa trị chấn thương và bảo hiểm (bao gồm bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội) trong tập luyện và thi đấu. - Được chăm lo đời sống tinh thần và tạo mọi điều kiện để học tập chính trị, chuyên môn, văn hóa. - Được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên huấn luyện viên và người phụ trách để giải quyết các vấn đề có liên quan đến cá nhân và tập thể trong tập luyện và sinh hoạt. - Được quyền tham gia các tổ chức xã hội về thể dục thể thao và tham gia các hoạt động xã hội ở Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia. - Được xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Dân quân tự vệ 2019", "Tạm hoãn gọi nhập ngũ", "Quyết định1377/2004/QĐ-UBTDTT" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A1103-hd-lich-thi-dau-u23-chau-a-2024-cac-cau-thu-u23-viet-nam-co-duoc-tam-hoan-nhap-ngu-khong.html
"2024-05-13T21:31:15"
07:25 | 31/03/2024
Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn mới nhất năm 2024 và hướng dẫn cách viết?
Cho tôi hỏi mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Hạ sĩ quan có thể xuất ngũ trước thời hạn khi nào? Câu hỏi từ anh Phong (Đà Nẵng)
<subquestion>Hạ sĩ quan có thể xuất ngũ trước thời hạn khi nào?</subquestion> Căn cứ Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định điều kiện xuất ngũ: <ref>Điều 43. Điều kiện xuất ngũ 1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ. 2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này. </ref> Theo quy định trên, hạ sĩ quan có thể xuất ngũ trước thời hạn trong các trường hợp sau: [1] Được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ [2] Được Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ - Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; - Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; [3] Được Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ - Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; - Một anh hoặc một em của liệt sĩ; - Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên. Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn mới nhất năm 2024 và hướng dẫn cách viết? (Hình từ Internet) <subquestion>Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn mới nhất năm 2024 và hướng dẫn cách viết?</subquestion> Đơn xin ra quân trước thời hạn là văn bản do quân nhân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự viết, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét cho phép xuất ngũ trước thời hạn quy định. Dưới đây là mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn mới nhất năm 2024: Tải về mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn mới nhất năm 2024 Tại đây Hướng dẫn cách viết: - Phần đầu đơn: Ghi rõ tên đơn, cơ quan gửi đơn, cơ quan nhận đơn. Có thể là lãnh đạo đối với đơn vị đang làm việc của sĩ quan. Hoặc chủ thể khác trong thẩm quyền gắn với từng trường hợp chức danh cụ thể. - Phần nội dung: + Giới thiệu bản thân: Họ tên, ngày sinh, quê quán, đơn vị đang công tác,... + Nêu lý do xin ra quân trước thời hạn. + Liệt kê các giấy tờ kèm theo. - Phần cuối đơn: Kính mong, xin trân trọng cảm ơn. - Ký tên: Ký tên và ghi rõ họ tên của người làm đơn. Lưu ý: Mẫu đơn trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần chỉnh sửa nội dung đơn cho phù hợp với hoàn cảnh của bản thân. <subquestion>Hồ sơ xuất ngũ trước thời hạn gồm những giấy tờ nào?</subquestion> Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định hồ sơ xuất ngũ: <ref>Điều 5. Hồ sơ xuất ngũ ... 2. Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn, hồ sơ gồm: a) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ) và kèm theo một trong các văn bản sau: - Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này. - Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định tại Điểm b, c Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này. - Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này. b) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định. </ref> Như vậy, hồ sơ xuất ngũ trước thời hạn gồm những giấy tờ sau: [1] Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên - Lý lịch nghĩa vụ quân sự. - Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự. - Phiếu quân nhân. - Nhận xét quá trình công tác. - Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề). - Giấy tờ khác liên quan (nếu có). - Trường hợp không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ: Biên bản giám định sức khỏe hoặc biên bản giám định y khoa kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ. - Trường hợp miễn/tạm hoãn: Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn; - Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị; [2] Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định.
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "xuất ngũ trước thời hạn", "Tại đây", "Thông tư 279/2017/TT-BQP", "xuất ngũ trước thời" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A0C48-hd-mau-don-xin-ra-quan-truoc-thoi-han-moi-nhat-nam-2024-va-huong-dan-cach-viet.html
"2024-05-13T21:31:16"
14:45 | 28/03/2024
Thanh niên có việc làm ổn định có được miễn nghĩa vụ quân sự?
Cho em hỏi thanh niên có việc làm ổn định có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Thẩm quyền quyết định miễn gọi nhập ngũ thuộc về ai? Câu hỏi của bạn Thắng - Hà Nội.
<subquestion>Thanh niên có việc làm ổn định có được miễn nghĩa vụ quân sự?</subquestion> Căn cứ tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau: <ref>Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ ... 2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ; c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên. ... </ref> Như vậy, các trường hợp miễn gọi nhập ngũ nghĩa vụ quân sự bao gồm: - Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; - Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ; - Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; - Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên. Theo quy định trên thì các trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự không bao gồm trường hợp người đang có công việc làm ổn định. Do đó, công dân đủ tuổi, sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không thuộc các trường hợp miễn gọi nghĩa vụ quân sự thì vẫn bị gọi tham gia nghĩa vụ quân sự, không kế đến việc đang có công việc làm ổn định hay không. Thanh niên có việc làm ổn định có được miễn nghĩa vụ quân sự? (Hình từ Internet) <subquestion>Thẩm quyền quyết định miễn gọi nhập ngũ thuộc về ai?</subquestion> Căn cứ tại khoản 1 Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định như sau: <ref>Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này. ... </ref> Như vậy, thẩm quyền quyết định miễn gọi nhập ngũ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. <subquestion>Ai có thẩm quyền quyết định việc gọi nhập ngũ?</subquestion> Căn cứ tại Điều 34 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ như sau: - Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian, số lượng gọi công dân nhập ngũ đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); quyết định gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai; quyết định điều chỉnh số lượng, thời gian gọi công dân nhập ngũ đối với cấp tỉnh theo quy định tại Điều 33 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. - Căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định số lượng gọi công dân nhập ngũ cho đơn vị thuộc quyền ở từng địa phương cấp tỉnh. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ cho địa phương cấp huyện. - Chỉ huy trưởng cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc giao số lượng gọi công dân nhập ngũ cho địa phương cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; chỉ đạo tuyển chọn công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ cho địa phương cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; quyết định danh sách công dân gọi nhập ngũ theo đề nghị của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cùng cấp. - Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân nhập ngũ. Lệnh gọi nhập ngũ phải được giao cho công dân trước thời gian ghi trong lệnh 15 ngày.
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "nghĩa vụ quân sự", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "nghĩa vụ quân sự", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A0B4D-hd-thanh-nien-co-viec-lam-on-dinh-co-duoc-mien-nghia-vu-quan-su.html
"2024-05-13T21:31:18"
05:35 | 15/03/2024
Năm 2024, đối tượng nào bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự?
Cho tôi hỏi: Năm 2024, đối tượng nào bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự? Trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự? Anh Hùng - Gia Lai
<subquestion>Năm 2024, đối tượng nào bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự?</subquestion> Căn cứ Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ như sau: <ref>Độ tuổi gọi nhập ngũ Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. </ref> Bên cạnh đó, tại Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cụ thể: <ref>Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân 1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Lý lịch rõ ràng; b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; d) Có trình độ văn hóa phù hợp. 2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân. </ref> Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn văn hóa đi nghĩa vụ quân sự 2024 như sau: <ref>Tiêu chuẩn tuyển quân ... 4. Tiêu chuẩn văn hóa: a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7. b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên. </ref> Từ những căn cứ nêu trên, năm 2024, những đối tượng đủ các điều kiện sau đây bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự bao gồm: - Độ tuổi: Đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; nếu có bằng cao đẳng, đại học thì độ tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 - 27 tuổi. - Có lý lịch rõ ràng. - Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. - Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP: Có sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3 và các tiêu chuẩn sức khỏe riêng cho từng đối tượng. Riêng người nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy sẽ không được gọi nhập ngũ. - Có trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Nếu các tỉnh có khó khăn, không đủ chỉ tiêu giao quân thì có thể xem xét lấy công dân có trình độ từ lớp 7. Riêng các xã vùng sâu, vùng xa, điều kiện đặc biệt khó khăn thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên. Năm 2024, đối tượng nào bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự? (Hình từ Internet) <subquestion>Trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự?</subquestion> Căn cứ khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau: <ref>Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ ... 2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ; c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên ... </ref> Như vậy, miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: - Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; - Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ; - Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; - Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên <subquestion>Thời gian gọi đi nghĩa vụ quân sự 2024 là khi nào?</subquestion> Căn cứ Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm như sau: <ref>Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. </ref> Theo đó, hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba. Do đó, công dân cũng sẽ lên đường nhập ngũ vào tháng 02/2024 hoặc tháng 3/2024. Lưu ý: Trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai.
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Thông tư 148/2018/TT-BQP", "nghĩa vụ quân sự", "Thông tư 105/2023/TT-BQP", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A07AC-hd-nam-2024-doi-tuong-nao-bat-buoc-phai-di-nghia-vu-quan-su.html
"2024-05-13T21:31:20"
22:05 | 14/03/2024
Hướng dẫn điền Mẫu đơn xin cấp lại quyết định xuất ngũ mới nhất 2024?
Cho tôi hỏi: Mẫu đơn xin cấp lại quyết định xuất ngũ mới nhất 2024 là mẫu nào? Hướng dẫn tôi cách điền? Chị Linh - Bình Dương
<subquestion>Hướng dẫn điền Mẫu đơn xin cấp lại quyết định xuất ngũ mới nhất 2024?</subquestion> Đơn xin cấp lại quyết định xuất ngũ là một văn bản quan trọng giúp người xuất ngũ có thể chứng minh được việc mình đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự và hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định. Đơn xin cấp lại quyết định xuất ngũ là văn bản thể hiện nguyện vọng được xin cấp lại quyết định xuất ngũ. Đơn được gửi tới cá nhân, bộ phận có chức năng quản lý, thẩm quyền xử lý chấp thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu đề nghị trong văn bản. Hướng dẫn điền Mẫu đơn xin cấp lại quyết định xuất ngũ mới nhất 2024 như sau: Để viết một Đơn xin cấp lại quyết định xuất ngũ có chất lượng và được chấp thuận, cần tuân thủ những bước sau: 1. Cấu trúc đơn: Phần đầu đơn: - Ghi rõ địa danh, ngày tháng năm viết đơn. - Ghi tên cơ quan/cá nhân nhận đơn. Phần nội dung đơn: - Giới thiệu bản thân: Họ tên, ngày sinh, quê quán, số CMND/CCCD, số quân nhân. - Nêu lý do xin cấp lại quyết định xuất ngũ (bị mất, thất lạc, hư hỏng...). - Nêu rõ thông tin về quyết định xuất ngũ cần cấp lại (số hiệu, ngày ban hành, cơ quan ban hành...). - Kêu gọi cơ quan/cá nhân xem xét và giải quyết yêu cầu. Phần cuối đơn: - Ký tên và ghi rõ họ tên người viết đơn. - Ghi ngày tháng năm viết đơn. 2. Nội dung đơn: - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự. - Nêu rõ thông tin cá nhân và thông tin về quyết định xuất ngũ cần cấp lại. - Có thể trình bày thêm các lý do chính đáng để tăng tính thuyết phục cho đơn. - Ký tên và ghi rõ họ tên người viết đơn. Lưu ý: - Nên nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định để được giải quyết nhanh chóng. Hiện nay pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể về mẫu đơn xin cấp lại quyết định xuất ngũ. Tuy nhiên, có thể tham khảo một số mẫu đơn có sẵn trên mạng hoặc tại các cơ quan quân sự để viết đơn cho phù hợp, hoặc có thể tham khảo mẫu dưới đây: Tải Mẫu đơn xin cấp lại quyết định xuất ngũ mới nhất 2024 Tại đây Hướng dẫn điền Mẫu đơn xin cấp lại quyết định xuất ngũ mới nhất 2024? (Hình từ Internet) <subquestion>Mức trợ cấp tạo việc làm cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 là bao nhiêu?</subquestion> Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định về chế độ trợ cấp, trợ cấp tạo việc làm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ, cụ thể như sau: <ref>Chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ ... 2. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng. 3. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ. 4. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú. </ref> Như vậy, mức hỗ trợ trợ cấp tạo việc làm cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ sau khi hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ. Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Theo đó, mức hỗ trợ trợ cấp tạo việc làm cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 tương đương 10.800.000 đồng (áp dụng đến ngày 30/06/2024, sau cải cách tiền lương mức lương cơ sở có thay đổi) <subquestion>Năm 2024, bộ đội được xuất ngũ trước thời hạn trong trường hợp nào?</subquestion> Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định về viêc được xuất ngũ năm 2024 trước thời hạn trong trường hợp sau đây: - Không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định do Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận. - Gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ được Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận: + Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; + Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%. - Gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ do Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận: + Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; + Một anh hoặc một em của liệt sĩ; + Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên. - Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA.
[ "Tại đây", "Nghị định 27/2016/NĐ-CP", "Nghị định 24/2023/NĐ-CP", "Thông tư 279/2017/TT-BQP", "Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA." ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A0728-hd-huong-dan-dien-mau-don-xin-cap-lai-quyet-dinh-xuat-ngu-moi-nhat-2024.html
"2024-05-13T21:31:22"
11:10 | 11/03/2024
Khiếu nại kết quả khám nghĩa vụ quân sự ở đâu? Ai có thẩm quyền giải quyết khiếu nại?
Cho tôi hỏi nếu cố tình làm sai kết quả khám nghĩa vụ quân sự thì bị xử lý thế nào? Câu hỏi từ chị Trâm (Quảng Ngãi)
<subquestion>Công dân Việt Nam tham gia nghĩa vụ quân sự phải đáp ứng được điều kiện nào?</subquestion> Căn cứ Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân: <ref>Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân 1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Lý lịch rõ ràng; b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; d) Có trình độ văn hóa phù hợp. 2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân. </ref> Như vậy, công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ điều kiện sau: - Lý lịch rõ ràng + Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. + Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. - Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; + Thực hiện theo Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. + Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng. - Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; + Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. + Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng. + Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS. - Có trình độ văn hóa phù hợp. + Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. + Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7. + Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 Luật Công an nhân dân 2014 như sau: - Công dân có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khoẻ, có nguyện vọng và năng khiếu phù hợp với công tác công an thì có thể được tuyển chọn vào Công an nhân dân. - Công an nhân dân được ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh xuất sắc tốt nghiệp ở các học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề có đủ tiêu chuẩn để đào tạo, bổ sung vào Công an nhân dân. Khiếu nại kết quả khám nghĩa vụ quân sự ở đâu? Ai có thẩm quyền giải quyết khiếu nại?(Hình tư Internet) <subquestion>Khiếu nại kết quả khám nghĩa vụ quân sự ở đâu?</subquestion> Căn cứ khoản 5 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân <ref>Thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân ... 5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; quyết định danh sách công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo đề nghị của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cùng cấp. ... </ref> Như vậy, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định danh sách công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo đề nghị của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cùng cấp. Do đó, người muốn khiếu nại về kết quả khám nghĩa vụ quân sự có thể khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để được giải quyết. Trên cơ sở khiếu nại, Hội đồng Nghĩa vụ quân sự cấp huyện sẽ đề nghị Hội đồng giám định y khoa tỉnh tổ chức giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự. <subquestion>Không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì bị phạt bao nhiêu?</subquestion> Căn cứ khoản 4 Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự: <ref>Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ... 4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. </ref> Theo quy định trên, cá nhân không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì bị phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm như cá nhân thì mức phạt tiền bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 120/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP)
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Thông tư 148/2018/TT-BQP", "Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP", "Luật Công an nhân dân 2014", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Nghị định 120/2013/NĐ-CP", "Nghị định 37/2022/NĐ-CP", "Nghị định 120/2013/NĐ-CP", "Nghị định 37/2022/NĐ-CP" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839D0D9-hd-khieu-nai-ket-qua-kham-nghia-vu-quan-su-o-dau-ai-co-tham-quyen-giai-quyet-khieu-nai.html
"2024-05-13T21:31:23"
01:20 | 02/03/2024
Lính dự bị nghĩa vụ quân sự là gì? Lính dự bị nghĩa vụ quân sự có thời gian huấn luyện bao lâu?
Cho tôi hỏi lính dự bị nghĩa vụ quân sự là gì? Lính dự bị nghĩa vụ quân sự có thời gian huấn luyện bao lâu? Hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị như thế nào? Mong được giải đáp!
<subquestion>Lính dự bị nghĩa vụ quân sự là gì?</subquestion> Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ Quân sự 2015 quy định nghĩa vụ quân sự: <ref>Nghĩa vụ quân sự 1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. ... </ref> Lính dự bị nghĩa vụ quân sự là công dân thuộc diện dự bị động viên, được đăng ký vào ngạch dự bị theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. Khi có lệnh động viên của Chủ tịch nước, họ sẽ được gọi nhập ngũ để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. Theo quy định trên, thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị. Do đó, lính dự bị nghĩa vụ quân sự cũng được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự. Lính dự bị nghĩa vụ quân sự là gì? Lính dự bị nghĩa vụ quân sự có thời gian huấn luyện bao lâu? (Hình từ Internet) <subquestion>Lính dự bị nghĩa vụ quân sự có thời gian huấn luyện bao lâu?</subquestion> Căn cứ Điều 27 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị: <ref>Huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị 1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một: a) Phải tham gia huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong đơn vị dự bị động viên với tổng thời gian không quá 12 tháng; b) Thủ tướng Chính phủ quyết định số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một được gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu hằng năm; c) Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định phân bổ chỉ tiêu cho các đơn vị quân đội; quy định số lần và thời gian huấn luyện của mỗi lần; giữa các lần huấn luyện, được gọi hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị tập trung để kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong thời gian không quá 07 ngày; trường hợp cần thiết được quyền giữ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị ở lại huấn luyện thêm không quá 02 tháng nhưng tổng số thời gian không vượt quá thời gian quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. 2. Việc huấn luyện đối với binh sĩ dự bị hạng hai do Chính phủ quy định. </ref> Theo quy định trên, lính dự bị nghĩa vụ quân sự có thời gian huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu như sau: - Đối với lính dự bị nghĩa vụ quân sự hạng 1 có thời gian không quá 12 tháng. - Đối với lính dự bị nghĩa vụ quân sự hạng 2 có thời gian huấn luyện và việc chuyển hạng cho binh sĩ dự bị hạng hai thành binh sĩ dự bị hạng một là 06 tháng. <subquestion>Hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được quy định như thế nào?</subquestion> Căn cứ Điều 24 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được đính chính tại Thông báo 132/TB-BST năm 2016 và sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được chia thành hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một và binh sĩ dự bị hạng hai. Cụ thể như sau: (1) Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một - Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã phục vụ tại ngũ đủ 06 tháng trở lên; - Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã qua chiến đấu; - Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân, đã có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên - Công dân nam là quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ; - Công dân nam là công nhân, viên chức quốc phòng được chuyển chế độ từ hạ sĩ quan, binh sĩ đã thôi việc; - Dân quân thường trực đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ hoặc Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế đã qua huấn luyện tập trung đủ 03 tháng trở lên; - Công dân là binh sĩ dự bị hạng hai đã qua huấn luyện tập trung đủ 06 tháng trở lên; - Công dân hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên. (2) Binh sĩ dự bị hạng hai - Công dân nam là binh sĩ xuất ngũ, đã phục vụ tại ngũ dưới 06 tháng; - Công nhân, viên chức quốc phòng không thuộc đối tượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này đã thôi việc; - Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân đã có thời gian phục vụ dưới 12 tháng; - Công dân nam hết độ tuổi gọi nhập ngũ chưa phục vụ tại ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; - Công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên đã đăng ký nghĩa vụ quân sự.
[ "Luật Nghĩa vụ Quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "nghĩa vụ quân sự", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Thông báo 132/TB-BST năm 2016", "Luật Dân quân tự vệ 2019" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A04C6-hd-linh-du-bi-nghia-vu-quan-su-la-gi-linh-du-bi-nghia-vu-quan-su-co-thoi-gian-huan-luyen-bao-lau.html
"2024-05-13T21:31:25"
20:15 | 28/02/2024
Đi nghĩa vụ quân sự được ủy quyền lại cho người khác để trả nợ thay không?
Cho tôi hỏi: Đi nghĩa vụ quân sự được ủy quyền lại cho người khác để trả nợ thay không? Nghĩa vụ của người được ủy quyền quy định thế nào? Anh Hùng tại Bình Phước.
<subquestion>Đi nghĩa vụ quân sự được ủy quyền lại cho người khác để trả nợ thay không?</subquestion> Căn cứ Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau: <ref>Ủy quyền lại 1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây: a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền; b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được. 2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu. 3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu. </ref> Theo đó, bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác nếu thuộc vào các trường hợp sau: - Có sự đồng ý của bên ủy quyền; - Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được. Như vậy, trường hợp người nhận ủy quyền phải đi nghĩa vụ quân sự là trường hợp bất khả kháng có thể làm chậm nghĩa vụ trả nợ của bên ủy quyền, lợi ích của bên ủy quyền bị xâm hại. Do vậy, người đi nghĩa vụ quân sự được phép ủy quyền lại cho người khác để trả nợ thay trong quá trình mình phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Đi nghĩa vụ quân sự được ủy quyền lại cho người khác để trả nợ thay không? (Hình từ Internet) <subquestion>Nghĩa vụ của bên được ủy quyền được quy định như thế nào?</subquestion> Căn cứ Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau: - Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó. - Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền. - Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền. - Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền. - Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. - Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 <subquestion>Nghĩa vụ của bên ủy quyền là gì?</subquestion> Căn cứ Điều 567 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên ủy quyền gồm: - Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc. - Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền. - Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao. <subquestion>Có được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền không?</subquestion> Căn cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau: <ref>Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền 1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt. 2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có. </ref> Theo đó, thì sẽ được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, hậu quả pháp lý của bên ủy quyền và bên được ủy quyền là khác nhau, cụ thể: Bên ủy quyền: - Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào đối với ủy quyền có trả thù lao. Đồng thời, phải trả thù lao cho bên được ủy quyền công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. - Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào đối với ủy quyền không trả thù lao, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên được ủy quyền: - Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào đối với ủy quyền không có thù lao, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý. - Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào đối với ủy quyền có thù lao và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.
[ "Bộ luật Dân sự 2015", "nghĩa vụ quân sự", "Bộ luật Dân sự 2015", "Bộ luật Dân sự 2015", "Bộ luật Dân sự 2015", "Bộ luật Dân sự 2015" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A03DB-hd-di-nghia-vu-quan-su-duoc-uy-quyen-lai-cho-nguoi-khac-de-tra-no-thay-khong.html
"2024-05-13T21:31:27"
19:20 | 24/02/2024
Thời điểm công dân nhập ngũ chính thức đi nghĩa vụ quân sự năm 2024 là khi nào?
Xin cho tôi hỏi: Năm nay, các thanh niên đi nhập ngũ trên cả nước sẽ chính thức lên đường đi thực hiện nghĩa vụ quân sự vào thời gian nào? Mong được giải đáp!
<subquestion>Thời điểm công dân nhập ngũ chính thức đi nghĩa vụ quân sự năm 2024?</subquestion> Căn cứ Công văn 4267/BQP-TM năm 2023 quy định về thời điểm giao nhận quân năm 2024 như sau: <ref>Thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự (NVQS) năm 2015; Quyết định số 82/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ năm 2024; theo đó, năm 2024 tiến hành tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ (tuyển quân) 01 đợt; thời gian giao nhận quân trong 03 ngày, từ ngày 25 đến hết ngày 27 tháng 02 năm 2024 (từ ngày 16 đến hết ngày 18 tháng Giêng năm Giáp Thìn). ... </ref> Như vậy, công dân nhập ngũ trên địa bàn cả nước chính thức lên đường đi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong đợt tuyển quân năm 2024 trong 03 ngày từ ngày 25 - 27/02/2024 (nhằm ngày 16 - 18 tháng Giêng theo lịch âm). Vào ngày thứ nhất sẽ có 30 tỉnh, thành phố trên cả nước thực hiện giao nhận quân, ngày thứ hai có 07 tỉnh, thành phố và các tỉnh còn lại sẽ thực hiện giao nhận quân vào ngày cuối là ngày 27/02/2024. Trong đó, Đà Nẵng sẽ giao nhận quân vào ngày 25/02/2024; Hà Nội, Thừa Thiên Huế sẽ thực hiện giao nhận quân vào ngày thứ hai là ngày 26/02/2024 và TP Hồ Chí Minh sẽ giao nhận quân vào ngày thứ ba. Thời điểm công dân nhập ngũ chính thức đi nghĩa vụ quân sự năm 2024 là khi nào? (Hình từ Internet) <subquestion>Công dân ở độ tuổi nào thì được gọi nhập ngũ năm 2024?</subquestion> Căn cứ Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi nhập ngũ như sau: <ref>Độ tuổi gọi nhập ngũ Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. </ref> Như vậy, công dân trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi là đối tượng được gọi nhập ngũ. Đối với công dân học cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. Theo đó, thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho đợt tuyển quân năm 2024 là năm 2023 nên công dân sinh năm từ 1998 đến 2005 là đối tượng được gọi nhập ngũ cho đợt tuyển quân này. Đối với công dân học đại học, cao đẳng thì công dân sinh năm 2005 -1996 được gọi nhập ngũ cho đợt tuyển quân này. <subquestion>Trường hợp nào công dân được tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự?</subquestion> Căn cứ khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các đối tượng được tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự như sau: <ref>Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ 1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe; b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định; e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. h) Dân quân thường trực. ... </ref> Như vậy, hiện nay công dân trong độ tuổi nhập ngũ thuộc một trong các trường hợp sau sẽ được tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự: - Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe; - Là lao động duy nhất mà phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra; - Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; - Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; - Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn; - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; - Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông, học đại học, cao đẳng chính quy trong khoảng thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.; - Dân quân thường trực.
[ "Công văn 4267/BQP-TM năm 2023", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "nghĩa vụ quân sự", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Dân quân tự vệ 2019", "nghĩa vụ quân sự" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A02F2-hd-thoi-diem-cong-dan-nhap-ngu-chinh-thuc-di-nghia-vu-quan-su-nam-2024-la-khi-nao.html
"2024-05-13T21:31:28"
15:45 | 22/02/2024
Mức hỗ trợ trợ cấp tạo việc làm cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 là bao nhiêu?
Cho tôi hỏi: Mức hỗ trợ trợ cấp tạo việc làm cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Bình - Đà Lạt
<subquestion>Mức hỗ trợ trợ cấp tạo việc làm cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 là bao nhiêu?</subquestion> Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định về chế độ trợ cấp, trợ cấp tạo việc làm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ, cụ thể như sau: <ref>Chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ ... 2. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng. 3. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ. 4. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú. </ref> Như vậy, mức hỗ trợ trợ cấp tạo việc làm cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ sau khi hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ. Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Theo đó, mức hỗ trợ trợ cấp tạo việc làm cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 tương đương 10.800.000 đồng (áp dụng đến ngày 30/06/2024, sau cải cách tiền lương mức lương cơ sở có thay đổi) Mức hỗ trợ trợ cấp tạo việc làm cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet) <subquestion>Năm 2024, bộ đội được xuất ngũ trước thời hạn trong trường hợp nào?</subquestion> Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định về viêc được xuất ngũ năm 2024 trước thời hạn trong trường hợp sau đây: - Không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định do Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận. - Gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ được Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận: + Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; + Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%. - Gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ do Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận: + Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; + Một anh hoặc một em của liệt sĩ; + Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên. - Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA. <subquestion>Hồ sơ xuất ngũ đúng thời hạn gồm những giấy tờ gì?</subquestion> Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định về hồ sơ xuất ngũ cụ thể như sau: <ref>Hồ sơ xuất ngũ 1. Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau thời hạn, hồ sơ gồm: a) Lý lịch nghĩa vụ quân sự. b) Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự. c) Phiếu quân nhân. d) Nhận xét quá trình công tác. đ) Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề). e) Giấy tờ khác liên quan (nếu có). ... </ref> Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ xuất ngũ đúng thời hạn gồm những giấy tờ sau đây: - Lý lịch nghĩa vụ quân sự. - Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự. - Phiếu quân nhân. - Nhận xét quá trình công tác. - Quyết định xuất ngũ: 05 bản cụ thể: + Đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; + Cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; + Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; + Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề). - Giấy tờ khác liên quan (nếu có).
[ "Nghị định 27/2016/NĐ-CP", "Nghị định 24/2023/NĐ-CP", "xuất ngũ", "Thông tư 279/2017/TT-BQP", "Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA", "Thông tư 279/2017/TT-BQP" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A0272-hd-muc-ho-tro-tro-cap-tao-viec-lam-cho-bo-doi-xuat-ngu-nam-2024-la-bao-nhieu.html
"2024-05-13T21:31:30"
15:05 | 21/02/2024
Người lao động có lệnh đi nhập ngũ, nhưng bị trả về vì không đủ tiêu chuẩn thì phải giải quyết như thế nào?
Anh chị cho tôi hỏi khi người lao động có lệnh đi nhập ngũ, nhưng bị trả về vì không đủ tiêu chuẩn thì công ty phải giải quyết như thế nào? Mong được giải đáp!
<subquestion>Thế nào là không đủ tiêu chuẩn nhập ngũ?</subquestion> Theo Điều 7 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân như sau: <ref>Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân 1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Lý lịch rõ ràng; b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; d) Có trình độ văn hóa phù hợp. 2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân. </ref> Theo đó, hiện nay tiêu chuẩn nhập ngũ của công dân sẽ có 04 tiêu chí, công dân khoogn đáp ứng được đủ các tiêu chuẩn nhập ngũ thì sẽ thuộc trường hợp không đủ điều kiện nhập ngũ Người lao động có lệnh đi nhập ngũ, nhưng bị trả về vì không đủ tiêu chuẩn thì phải giải quyết như thế nào? (Hình từ Internet) <subquestion>Người lao động có lệnh đi nhập ngũ, nhưng bị trả về vì không đủ tiêu chuẩn thì phải giải quyết như thế nào?</subquestion> Theo Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động như sau: <ref>Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động 1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm: a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc; d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này; đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác; h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận. .... </ref> Theo đó, khi người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự thì sẽ thuộc trường hợp cần tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Tại Điều 31 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động như sau: <ref>Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác. </ref> Theo đó, khi người lao động được gọi nhập ngũ nhưng bị trả về thì không còn thuộc trường hợp thực hiện nghĩa vụ quân sự, là đã hết thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Do đó, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thôi không nhập ngũ thì người lao động cần có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động sẽ nhận lại người lao động vào làm việc, tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã tạm hoãn. Tuy nhiên, trong trường hợp cả hai có thỏa thuận khác về việc quay lại làm việc thì sẽ thực hiện theo thỏa thuận đó. <subquestion>Xử lý như thế nào khi người lao động không quay lại nơi làm việc trong thời gian quy định?</subquestion> Theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động như sau: <ref>Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động 1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây: ... d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này; .... 3. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều này thì người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động. </ref> Theo đó, người lao động sau khi bị trả về vì không đủ tiêu chuẩn nhập ngũ sẽ phải quay lại nơi làm việc trong thời hạn 15 ngày. Trường hợp người lao động không có mặt tại nơi làm việc trong thời hạn này thì người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và không cần báo trước cho người lao động biết
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Bộ luật Lao động 2019", "hợp đồng lao động", "hợp đồng lao động", "Bộ luật Lao động 2019", "Bộ luật Lao động 2019" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A0235-hd-nguoi-lao-dong-co-lenh-di-nhap-ngu-nhung-bi-tra-ve-vi-khong-du-tieu-chuan-thi-phai-giai-quyet-nhu-t.html
"2024-05-13T21:31:32"
10:30 | 21/02/2024
Là con một trong gia đình thì có phải đi bộ đội không?
Cho tôi hỏi: Tôi là con một trong gia đình thì có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Làm giả kết quả khám sức khỏe khám quân sự bị phạt bao nhiêu? Xin cảm ơn. Anh Quang tại Đồng Nai.
<subquestion>Là con một trong gia đình thì có phải đi bộ đội không?</subquestion> Căn cứ Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau: <ref>Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ 1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe; b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định; e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. h) Dân quân thường trực. 2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ; c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên. ... </ref> Theo đó, con một trong gia đình không phải là tiêu chí để tạm hoãn hoặc miễn gọi nhập ngũ. Vì vậy, đối tượng là con một trong gia đình sẽ vẫn phải đi bộ đội, tham gia nghĩa vụ quân sự như bình thường. Ngoài ra, đối tượng là con một trong gia đình chỉ được tạm hoãn nhập ngũ khi thuộc 01 trong những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. Là con một trong gia đình thì có phải đi bộ đội không? (Hình từ Internet) <subquestion>Điều kiện để được gọi nhập ngũ là gì?</subquestion> Căn cứ Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về tiêu chuẩn để được gọi nhập ngũ như sau: - Lý lịch rõ ràng; - Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; - Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; - Có trình độ văn hóa phù hợp. <subquestion>Hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự bị phạt bao nhiêu tiền?</subquestion> Căn cứ Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP như sau: <ref>Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng. 2. Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng. 3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự; b) Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự. 4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự </ref> Như vậy, mức phạt hành chính đối với hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự có thể lên đến 35 triệu đồng tùy theo tính chất của từng loại hành vi vi phạm. Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm như cá nhân thì mức phạt tiền bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Dân quân tự vệ 2019", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Nghị định 120/2013/NĐ-CP", "Nghị định 37/2022/NĐ-CP" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A0218-hd-la-con-mot-trong-gia-dinh-thi-co-phai-di-bo-doi-khong.html
"2024-05-13T21:31:34"
23:00 | 18/02/2024
Thời gian huấn luyện tân binh là bao lâu?
Cho tôi hỏi thời gian huấn luyện tân binh là bao lâu? Công dân tham gia nghĩa vụ quân sự phải đáp ứng các điều kiện nào? Mong được giải đáp thắc mắc!
<subquestion>Thời gian huấn luyện tân binh là bao lâu?</subquestion> Huấn luyện tân binh là quá trình rèn luyện, giáo dục về kiến thức, kỹ năng và tư tưởng cho những người mới nhập ngũ, nhằm giúp họ trở thành những chiến sĩ Quân đội nhân dân, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của Quân đội Nhân dân Việt Nam. Theo quy định chung, thời gian huấn luyện tân binh trong Quân đội Nhân dân Việt Nam thường là 03 tháng. Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện, tân binh sẽ được phân công về các đơn vị để phục vụ. Trong thời gian huấn luyện thì tân binh được trang bị những nội dung huấn luyện tân binh bao gồm: (1) Kiến thức quân sự - Điều lệnh, nội vụ: Giúp tân binh hiểu và thực hiện đúng các quy định trong quân đội. - Sử dụng vũ khí, trang bị: Giúp tân binh nắm vững cách sử dụng và bảo quản vũ khí, trang bị được biên chế. - Chiến thuật quân sự: Giúp tân binh hiểu biết về các chiến thuật quân sự cơ bản, rèn luyện khả năng tác chiến trong các tình huống khác nhau. (2) Kỹ năng quân sự - Rèn luyện thể lực: Giúp tân binh nâng cao sức khỏe, sức bền và khả năng chịu đựng. - Bắn súng: Giúp tân binh rèn luyện kỹ năng bắn súng chính xác, an toàn. - Võ thuật: Giúp tân binh rèn luyện kỹ năng tự vệ, chiến đấu tay đôi. (3) Chính trị, tư tưởng - Học tập chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh: Giúp tân binh nâng cao nhận thức về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về đường lối, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam. - Nâng cao nhận thức về đạo đức, lối sống: Giúp tân binh rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống của người chiến sĩ Quân đội Nhân dân Việt Nam. Huấn luyện tân binh là một quá trình quan trọng, giúp cho những người mới nhập ngũ có đủ kiến thức, kỹ năng và tư tưởng để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Ngoài ra, huấn luyện tân binh còn giúp: - Rèn luyện ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm. - Nâng cao tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau. - Phát huy tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ Tổ quốc. Huấn luyện tân binh là một phần thiết yếu trong việc xây dựng Quân đội Nhân dân Việt Nam vững mạnh, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo! Thời gian huấn luyện tân binh là bao lâu? Tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự là gì? (Hình từ Internet) <subquestion>Công dân tham gia nghĩa vụ quân sự phải đáp ứng các điều kiện nào?</subquestion> Căn cứ Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định công dân tham gia nghĩa vụ quân sự phải đáp ứng các điều kiện sau: [1] Tuổi đời - Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. - Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. [2] Tiêu chuẩn chính trị - Thực hiện theo quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. - Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng. [3] Tiêu chuẩn sức khỏe - Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. - Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS. [4] Tiêu chuẩn văn hóa - Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. - Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7. - Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; - Đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên. <subquestion>Thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu?</subquestion> Căn cứ Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ: <ref>Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ 1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. 2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây: a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu; b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn. 3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ. </ref> Theo quy định trên, thời gian đi nghĩa vụ quân sự trong thời bình là 24 tháng. Tuy nhiên, thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 06 tháng. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn đi nghĩa vụ quân sự.
[ "Thông tư 148/2018/TT-BQP", "nghĩa vụ quân sự", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A0154-hd-thoi-gian-huan-luyen-tan-binh-la-bao-lau.html
"2024-05-13T21:31:35"
23:00 | 06/02/2024
Thời gian đi nghĩa vụ quân sự trước ngày 15/8/2021 có được tính vào thời gian nâng lương thường xuyên?
Cho tôi hỏi: Thời gian đi nghĩa vụ quân sự trước ngày 15/8/2021 có được tính vào thời gian nâng lương thường xuyên? Anh Vương - Bình Dương
<subquestion>Thời gian đi nghĩa vụ quân sự trước ngày 15/8/2021 có được tính vào thời gian nâng lương thường xuyên?</subquestion> Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2013/TT-BNV được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV quy định về các trường hợp được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên, gồm: <ref>Chế độ nâng bậc lương thường xuyên Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức (sau đây gọi là ngạch), trong chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh chuyên gia cao cấp và chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây gọi là chức danh) hiện giữ, thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên khi có đủ điều kiện thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này trong suốt thời gian giữ bậc lương như sau: ... b) Các trường hợp được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên, gồm: - Thời gian nghỉ làm việc được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật về lao động; - Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; - Thời gian nghỉ ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hưởng bảo hiểm xã hội cộng dồn từ 6 tháng trở xuống (trong thời gian giữ bậc) theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; - Thời gian được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước, ở nước ngoài (bao gồm cả thời gian đi theo chế độ phu nhân, phu quân theo quy định của Chính phủ) nhưng vẫn trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị. “- Thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia phục vụ tại ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự.” ... </ref> Như vậy, thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia phục vụ tại ngũ theo quy định pháp luật sẽ được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên. Tuy nhiên, nếu thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự trước ngày 15/8/2021 (ngày Thông tư 03/2021/TT-BNV có hiệu lực) thì sẽ không được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên. Do đó, thời gian đi nghĩa vụ quân sự sẽ được tính vào thời gian nâng lương thường xuyên nhưng chỉ áp dụng cho những trường hợp sau ngày 15/8/2021. Thời gian đi nghĩa vụ quân sự trước ngày 15/8/2021 có được tính vào thời gian nâng lương thường xuyên? (Hình từ Internet) <subquestion>Quy chế nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ công chức, viên chức được quy định như thế nào?</subquestion> Tại Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BNV quy định chế độ nâng bậc lương trước thời hạn như sau: <ref>Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn 1. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ: a) Điều kiện và chế độ được hưởng: ... b) Tỷ lệ nâng bậc lương trước thời hạn: ... c) Cách tính số người thuộc tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn: ... 2. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu: ... 3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động vừa thuộc đối tượng được xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, vừa thuộc đối tượng được xét nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu, thì cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được chọn một trong hai chế độ nâng bậc lương trước thời hạn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này. </ref> Qua đó có thể thấy theo quy định pháp luật hiện nay thì cán bộ công chức viên chức sẽ được nâng lương trước thời hạn nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau: [1] Nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ [2] Nâng lương trước thời hạn khi cán bộ công chức viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu <subquestion>Tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ công chức, viên chức năm 2024 được quy định như thế nào?</subquestion> Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BNV quy định chế độ nâng bậc lương trước thời hạn như sau: <ref>Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn 1. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ: ... e) Tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn: Tiêu chuẩn, cấp độ về lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn tương ứng với từng cấp độ thành tích khác nhau của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trao đổi với cấp ủy và Ban Chấp hành công đoàn cùng cấp quy định cụ thể trong Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị. Căn cứ vào quy định này, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc diện được xét nâng bậc lương trước thời hạn hằng năm do tập thể bình chọn, nhưng mỗi năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị. ... </ref> Theo đó, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ công chức, viên chức năm 2024 như sau: - Tiêu chuẩn, cấp độ về lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn tương ứng với từng cấp độ thành tích khác nhau của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trao đổi với cấp ủy và Ban Chấp hành công đoàn cùng cấp quy định cụ thể trong Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị. - Căn cứ vào quy định này, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc diện được xét nâng bậc lương trước thời hạn hằng năm do tập thể bình chọn, nhưng mỗi năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
[ "Thông tư 08/2013/TT-BNV", "Thông tư 03/2021/TT-BNV", "nâng bậc lương", "Thông tư 03/2021/TT-BNV", "Thông tư 08/2013/TT-BNV", "Thông tư 08/2013/TT-BNV", "nâng bậc lương" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A000F-hd-thoi-gian-di-nghia-vu-quan-su-truoc-ngay-1582021-co-duoc-tinh-vao-thoi-gian-nang-luong-thuong-xuyen.html
"2024-05-13T21:31:37"
17:45 | 02/02/2024
Mức huyết áp bao nhiêu được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự?
Cho tôi hỏi: Mức huyết áp bao nhiêu được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự? Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự? Anh Phong - Nha Trang
<subquestion>Mức huyết áp bao nhiêu được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự?</subquestion> Tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuyển quân sau: <ref>Tiêu chuẩn tuyển quân ... 3. Tiêu chuẩn sức khỏe: a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS. 4. Tiêu chuẩn văn hóa: a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7. b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên. </ref> Theo đó, tại Mục 8 Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực, bệnh, tật và các vấn đề về sức khỏe ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định như sau: Tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau: <ref>Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ 1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe; ... </ref> Theo đó, chỉ tuyển quân khi mức huyết áp của công dân đạt loại 1, 2, 3. Ngược lại thì sẽ được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ theo Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 do chưa đủ tiêu chuẩn về sức khỏe. Lưu ý: Trong quá trình đo, kết quả huyết áp có thể không ổn định qua các lần đo nên việc đưa ra kết quả cuối cùng còn căn cứ vào điều kiện sức khỏe hiện tại của công dân. Mức huyết áp bao nhiêu được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự? (Hình từ Internet) <subquestion>Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự?</subquestion> Tại Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ như sau: <ref>Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này. 2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này. </ref> Như vậy, người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự là chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. <subquestion>Trường hợp nào công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?</subquestion> Căn cứ Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ như sau: - Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe; - Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; - Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; - Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; - Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định; - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; - Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. - Dân quân thường trực.
[ "Thông tư 148/2018/TT-BQP", "Thông tư 105/2023/TT-BQP", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Dân quân tự vệ 2019", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Dân quân tự vệ 2019" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839FF3C-hd-muc-huyet-ap-bao-nhieu-duoc-hoan-thuc-hien-nghia-vu-quan-su.html
"2024-05-13T21:31:39"
20:15 | 01/02/2024
Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ có thời hạn sử dụng bao lâu?
Cho tôi hỏi thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ có thời hạn sử dụng bao lâu? Binh sĩ xuất ngũ được hưởng trợ cấp xuất ngũ một lần là bao nhiêu? Mong được giải đáp thắc mắc!
<subquestion>Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ có thời hạn sử dụng bao lâu?</subquestion> Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC quy định chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề: <ref>Chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ... 2. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp. - Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp được cấp “Thẻ học nghề” có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề và có giá trị trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ. Giá trị của “Thẻ học nghề” được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu. - Thủ tục cấp “Thẻ học nghề”: Khi quân nhân hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ, có nhu cầu và đăng ký học nghề ở trình độ sơ cấp tại đơn vị được cấp 01 “Thẻ học nghề” (theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư này) do Bộ Quốc phòng phát hành có chữ ký đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên. “Thẻ học nghề” được nộp cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội. - “Thẻ học nghề” phải được bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không được tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn. Nếu mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại. </ref> Theo quy định trên, thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ được cấp cho bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp. Thẻ có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề. Bộ đội xuất ngũ có thể sử dụng thẻ học nghề để đóng học phí cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ có thời hạn sử dụng trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ. Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ có thời hạn sử dụng bao lâu? (Hình từ Internet) <subquestion>Binh sĩ xuất ngũ được hưởng trợ cấp xuất ngũ một lần là bao nhiêu?</subquestion> Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ: <ref>Chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ. Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở. ... </ref> Như vậy, binh sĩ xuất ngũ thì được trợ cấp xuất ngũ một lần theo công thức sau: Trợ cấp xuất ngũ một lần = Số năm phục vụ tại ngũ x 02 x Mức lương cơ sở Mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP) Lưu ý: Trường hợp binh sĩ phục vụ tại ngũ có tháng lẻ thì được tính như sau: - Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; - Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; - Từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở. <subquestion>Binh sĩ tại ngũ có thể xuất ngũ trước thời hạn khi nào?</subquestion> Căn cứ Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định điều kiện xuất ngũ: <ref>Điều kiện xuất ngũ 1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ. 2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này. </ref> Như vậy, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn trong trường hợp sau: - Binh sĩ được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ; - Binh sĩ là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; - Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; - Binh sĩ là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; - Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ; - Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
[ "Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC", "Nghị định 27/2016/NĐ-CP", "trợ cấp xuất ngũ", "trợ cấp xuất ngũ", "Nghị định 24/2023/NĐ-CP", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839FECD-hd-the-hoc-nghe-bo-doi-xuat-ngu-co-thoi-han-su-dung-bao-lau.html
"2024-05-13T21:31:40"
19:45 | 31/01/2024
Lịch khám nghĩa vụ quân sự 2024 là khi nào? Thời gian gọi đi nghĩa vụ 2024 là khi nào?
Cho tôi hỏi: Lịch khám nghĩa vụ quân sự 2024 là khi nào? Thời gian gọi đi nghĩa vụ 2024 là khi nào? Anh Vinh - Hà Nội
<subquestion>Lịch khám nghĩa vụ quân sự 2024 là khi nào?</subquestion> Căn cứ Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân như sau <ref>Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp. 2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày. 3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. 4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định. 5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày. </ref> Theo đó, thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Như vậy, thời gian khám nghĩa vụ quân sự 2024 sẽ được diễn ra từ ngày 01/11/2024 đến ngày 31/12/2024. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 ngày. Lịch khám nghĩa vụ quân sự 2024 là khi nào? Thời gian gọi đi nghĩa vụ 2024? (Hình từ Internet) <subquestion>Thời gian gọi đi nghĩa vụ quân sự 2024 là khi nào?</subquestion> Căn cứ Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm như sau: <ref>Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. </ref> Theo đó, hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba. Do đó, công dân cũng sẽ lên đường nhập ngũ vào tháng 02/2024 hoặc tháng 3/2024. Lưu ý: Trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. <subquestion>Trường hợp nào được tạm hoãn gọi nhập ngũ 2024?</subquestion> Căn cứ tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ năm 2024 như sau: - Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe; - Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; - Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; - Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; - Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định; - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; - Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. - Dân quân thường trực
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "nghĩa vụ quân sự", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Dân quân tự vệ 2019" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839FE94-hd-lich-kham-nghia-vu-quan-su-2024-la-khi-nao-thoi-gian-goi-di-nghia-vu-2024-la-khi-nao.html
"2024-05-13T21:31:42"
01:55 | 20/01/2024
Đi nghĩa vụ quân sự có được về chơi tết 2024 không?
Xin cho tôi được biết: Đi nghĩa vụ quân sự có được về chơi tết 2024 không? Năm 2024 nhập ngũ trước tết hay sau tết nguyên đán? Nhờ anh chị giải đáp.
<subquestion>Đi nghĩa vụ quân sự có được về chơi tết 2024 không?</subquestion> Căn cứ quy định khoản 1 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân như sau: <ref>Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân 1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ: a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội; được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương, bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật; b) Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định; ... </ref> Căn cứ quy định khoản 1 Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ như sau: <ref>Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ 1. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành. ..... </ref> Như vậy, theo quy định về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân thì từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định. Theo đó hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm, thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành. Do đó trong tết năm 2024 nếu hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi có ngày phép năm thì có thể sử dụng để nghỉ tết. Đi nghĩa vụ quân sự có được về chơi tết 2024 không? (Hình từ Internet) <subquestion>Năm 2024 nhập ngũ trước tết hay sau tết nguyên đán?</subquestion> Căn cứ quy định Công văn 4267/BQP-TM năm 2023 hướng dẫn về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2024 như sau: <ref>Thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự (NVQS) năm 2015; Quyết định số 82/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ năm 2024; theo đó, năm 2024 tiến hành tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ (tuyển quân) 01 đợt; thời gian giao nhận quân trong 03 ngày, từ ngày 25 đến hết ngày 27 tháng 02 năm 2024 (từ ngày 16 đến hết ngày 18 tháng Giêng năm Giáp Thìn). </ref> Như vậy, hằng năm thời gian gọi công dân đi nhập ngũ là vào tháng 02 hoặc tháng 03, trừ trường hợp gọi công dân nhập ngũ vì lý do quốc phòng, an ninh. Theo như hướng dẫn, việc giao nhận quân nhập ngũ năm 2024 được tiến hành trong 03 ngày, từ ngày 25/02 đến hết ngày 27/02/ 2024 (nhằm ngày 16 đến hết ngày 18 tháng Giêng Âm lịch). Năm nay mùng 1 Tết Âm lịch rơi vào ngày vào thứ bảy ngày 10/02/2024 dương lịch. Chính vì vậy, năm 2024 công dân sẽ đi nhập ngũ sau tết nguyên đán. <subquestion>Phương pháp phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 2024 được quy định như thế nào?</subquestion> Căn cứ quy định khoản 2 Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) quy định về phương pháp phân loại sức khỏe như sau: <ref>Phương pháp phân loại sức khỏe .... 2. Phương pháp phân loại sức khỏe Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau: a) Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1; b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2; c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3; d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4; đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5; e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6. </ref> Như vậy, phương pháp phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 2024 sẽ căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám, cụ thể được quy định như sau: - Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1; - Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2; - Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3; - Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4; - Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5; - Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Nghị định 27/2016/NĐ-CP", "Công văn 4267/BQP-TM năm 2023", "Thông tư 105/2023/TT-BQP", "nghĩa vụ quân sự" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839FC04-hd-di-nghia-vu-quan-su-co-duoc-ve-choi-tet-2024-khong.html
"2024-05-13T21:31:46"
13:50 | 05/01/2024
Đề xuất 100% thanh niên được thực hiện nghĩa vụ quân sự ít nhất 02 năm?
Cho tôi hỏi có phải vừa có thông tin đề xuất 100% thanh niên đều sẽ tham gia nghĩa vụ quân sự ít nhất 02 năm không? Có được tham gia nghĩa vụ quân sự nhiều lần hay không? Mong được giải đáp!
<subquestion>Đề xuất 100% thanh niên được thực hiện nghĩa vụ quân sự ít nhất 02 năm?</subquestion> Chiều ngày 03/01/2024, Ủy ban Văn hóa - Giáo dục Quốc hội tổ chức Tọa đàm tham vấn nội dung xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về thanh niên, trẻ em qua gần 40 năm đổi mới với sự tham gia của các chuyên gia về công tác thanh niên, trẻ em. Tại buổi tọa đàm nguyên Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn cho rằng bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm, nghĩa vụ của thanh niên và đề nghị sửa Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 để làm sao giống như một số nước, mỗi thanh niên đều được trải qua huấn luyện quân sự ít nhất là 2 năm. Như vậy, theo đề xuất thì sẽ bỏ hết những trường hợp miễn gọi nhập ngũ theo quy định hiện nay mà sẽ áp dụng thời gian nhập ngũ cho tất cả thanh niên đủ tuổi Đề xuất 100% thanh niên được thực hiện nghĩa vụ quân sự ít nhất 02 năm? (Hình từ Internet) <subquestion>Những trường hợp miễn gọi nhập ngũ theo quy định hiện nay?</subquestion> Căn cứ tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về miễn nghĩa vụ quân sự như sau: <ref>Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ ... 2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ; c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên. 3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ. Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ. ... </ref> Theo đó, công dân sẽ được miễn gọi nhập ngũ khi thuộc các trường hợp sau: - Con của liệt sĩ, - Con của thương binh hạng một; - Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ; - Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; - Một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; - Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên. <subquestion>Có được tham gia nghĩa vụ quân sự nhiều lần hay không?</subquestion> Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuyển quân thì: <ref>Tiêu chuẩn tuyển quân 1. Tuổi đời: a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. 2. Tiêu chuẩn chính trị: a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng. 3. Tiêu chuẩn sức khỏe: a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS. 4. Tiêu chuẩn văn hóa: ..... </ref> Bên cạnh đó, các trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau: <ref>Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự 1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự: a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích; b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; c) Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân. 2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự. </ref> Như vậy, nếu công dân đã tham gia nghĩa vụ quân sự một lần nhưng vẫn còn đảm bảo được các tiêu chuẩn tuyển quân, quy định về điều kiện tham gia nhập ngũ sau đây thì vẫn có thể tiếp tục xin đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự nhiều lần tự: - Về độ tuổi: từ đủ 18 đến hết 25 hoặc 27 tuổi; - Đảm bảo tiêu chuẩn chính trị đối với một số vị trí trọng yếu; - Đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe đối với một số vị trí trọng yếu; - Đảm bảo tiêu chuẩn văn hóa theo điều kiện của từng địa phương khác nhau; - Không thuộc đối tượng không được đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự.
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "nghĩa vụ quân sự", "Thông tư 148/2018/TT-BQP", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "nghĩa vụ quân sự" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839F87A-hd-de-xuat-100-thanh-nien-duoc-thuc-hien-nghia-vu-quan-su-it-nhat-02-nam.html
"2024-05-13T21:31:48"
23:00 | 02/01/2024
Lịch ra quân 2024? Tiền ra quân 2024 là bao nhiêu?
Tôi muốn được biết về lịch ra quân 2024 là khi nào? Tiền ra quân 2024 là bao nhiêu? Khi các chiến sĩ ra quân thì những công dân trúng nghĩa vụ có nhập ngũ ngay không? Chị An (Huế)
<subquestion>Lịch ra quân 2024? Tiền ra quân 2024 là bao nhiêu?</subquestion> Đầu tiên, tại Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. Đồng thời, thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính từ ngày giao, nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ (theo khoản 1 Điều 22 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015). Như vậy, theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng (trừ những trường hợp kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ và xuất ngũ trước thời hạn). Đối với các chiến sĩ nhập ngũ năm 2022, thời gian phục vụ tại ngũ sẽ kết thúc vào tháng 2 và tháng 3 năm 2024. Tuy nhiên, thời gian cụ thể ra quân của các chiến sĩ sẽ do các đơn vị quân đội quy định, căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị và kế hoạch đào tạo, huấn luyện. Vì vậy, tính đến thời điểm hiện tại, lịch ra quân năm 2024 vẫn chưa được thông báo chính thức chỉ dự tính rơi vào tháng 2 và tháng 3 năm 2024. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi ra quân sẽ được trợ cấp một khoản tiền gọi là tiền ra quân 2024. Vậy, tiền ra quân 2024 là bao nhiêu? Theo Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định khi công dân đi nghĩa vụ quân sự 2 năm ra quân sẽ được hưởng trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ. Hiện nay, mức lương cơ sở đang được áp dụng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng/tháng. Do đó, công dân đi nghĩa vụ quân sự năm 2022 khi ra quân năm 2024 thì được nhận trợ cấp xuất ngũ một lần 7.200.000 đồng. Lưu ý: Tiền ra quân 2024 này chưa bao gồm các khoản trợ cấp khác! Lịch ra quân 2024? Tiền ra quân 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet) <subquestion>Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2024 là khi nào?</subquestion> Căn cứ theo Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm cụ thể như sau: <ref>Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. </ref> Theo đó, hằng năm sẽ gọi công dân nhập ngũ một lần vào tháng 02/2024 hoặc tháng 3/2024. Trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Cụ thể, theo Công văn 4267/BQP-TM năm 2023 về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2024 do Bộ Quốc phòng ban hành, thời gian giao nhận quân năm 2024 sẽ thực hiện trong 03 ngày, từ ngày 25 đến hết ngày 27 tháng 02 năm 2024 (từ ngày 16 đến hết ngày 18 tháng Giêng năm Giáp Thìn). <subquestion>Năm 2024, trốn nghĩa vụ quân sự bị xử phạt hành chính bao nhiêu?</subquestion> Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định năm 2024, khi trốn nghĩa vụ quân sự tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc mà có mức xử phạt hành chính đối với từng hành vi như sau: [1] Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng. [2] Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định. [3] Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ 2 trường hợp [1] và [2]. Ngoài ra, còn buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với người có hành vi vi phạm trên.
[ "Luật nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Nghị định 27/2016/NĐ-CP", "Nghị định 24/2023/NĐ-CP", "nghĩa vụ quân sự", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Công văn 4267/BQP-TM năm 2023", "Nghị định 120/2013/NĐ-CP", "Nghị định 37/2022/NĐ-CP", "nghĩa vụ quân sự" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839F792-hd-lich-ra-quan-2024-tien-ra-quan-2024-la-bao-nhieu.html
"2024-05-13T21:31:49"
14:35 | 02/01/2024
Năm 2024, đi nghĩa vụ quân sự có bị xóa thường trú không?
Cho tôi hỏi: Năm 2024, đi nghĩa vụ quân sự có bị xóa thường trú không? Trốn nghĩa vụ quân sự năm 2024 phạt bao nhiêu năm tù? Câu hỏi từ anh Nam - Bắc Ninh
<subquestion>Năm 2024, đi nghĩa vụ quân sự có bị xóa thường trú không?</subquestion> Căn cứ tại khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú 2020 quy định xóa đăng ký thường trú như sau : <ref>Xóa đăng ký thường trú 1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú: a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết; b) Ra nước ngoài để định cư; c) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này; d) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng; đ) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; e) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này; g) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này; h) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; i) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật. ... </ref> Như vậy, căn cứ theo quy định trên, có thể thấy người thực hiện nghĩa vụ quân sự không thuộc trường hợp bị xóa thường trú tại địa phương. Do đó, đi nghĩa vụ quân sự sẽ không bị xóa thường trú. Năm 2024, đi nghĩa vụ quân sự có bị xóa thường trú không? (Hình từ Internet) <subquestion>Những trường hợp nào được công nhận là hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong thời bình năm 2024?</subquestion> Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định: <ref>Nghĩa vụ quân sự ... 4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình: a) Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức; b) Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; c) Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị; d) Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định; đ) Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên. ... </ref> Như vậy, những trường hợp hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong thời bình bao gồm: - Công dân là dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ; - Công dân hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; - Công dân là cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị; - Công dân là thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên do Thủ tướng Chính phủ quyết định. - Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên. <subquestion>Trốn nghĩa vụ quân sự năm 2024 phạt bao nhiêu năm tù?</subquestion> Tại Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định tội trốn nghĩa vụ quân sự như sau: <ref>Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự 1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; b) Phạm tội trong thời chiến; c) Lôi kéo người khác phạm tội. </ref> Theo đó, công dân được gọi đi nghĩa vụ quân sự nhưng trốn sẽ có mức phạt tù lên đến 05 năm. Tuy nhiên tùy phụ thuộc vào tính chất, mức độ hành vi vi phạm và phán quyết cuối cùng của Tòa án sẽ có hình phạt cụ thể.
[ "Luật Cư trú 2020", "Xóa đăng ký thường trú", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Dân quân tự vệ 2019", "Nghĩa vụ quân sự", "Bộ luật Hình sự 2015" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839F786-hd-nam-2024-di-nghia-vu-quan-su-co-bi-xoa-thuong-tru-khong.html
"2024-05-13T21:31:51"
14:25 | 27/12/2023
Ngày xuất ngũ năm 2024 là ngày nào? Quyết định xuất ngũ năm 2024 khi nào có?
Cho tôi hỏi: Ngày xuất ngũ năm 2024 là ngày nào và quyết định xuất ngũ năm 2024 khi nào có? Mong được giải đáp thắc mắc!
<subquestion>Ngày xuất ngũ năm 2024 là ngày nào?</subquestion> Theo Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về điều kiện xuất ngũ như sau: <ref>Điều kiện xuất ngũ 1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ. 2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này. </ref> Theo Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau: <ref>Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ 1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. .... </ref> Đồng thời tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm như sau: <ref>Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. </ref> Theo đó, khi công dân đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ thì sẽ được xuất ngũ. Mà hằng năm, thời gian gọi công dân nhập ngũ là khoảng vào tháng 2, tháng 3 hằng năm. Tức là thời gian xuất ngũ năm 2024 là vào khoảng tháng 2, tháng 3 năm 2024 Đối với công dân nhập ngũ năm 2022 thì sẽ xuất ngũ năm 2024 Ngày xuất ngũ năm 2024 là ngày nào? Quyết định xuất ngũ năm 2024 khi nào có? (Hình từ Internet) <subquestion>Quyết định xuất ngũ năm 2024 khi nào có?</subquestion> Theo Điều 44 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ như sau: <ref>Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ 1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định xuất ngũ hằng năm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ. 2. Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giao quân. 3. Thời gian xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, binh sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ. 4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ. </ref> Theo đó, quyết định xuất ngũ hằng năm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền Và thời gian xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, binh sĩ. Như vậy, quyết định xuất ngũ phải có trước tối thiểu 30 ngày trước khi công dân xuất ngũ <subquestion>Những trường hợp nào sẽ kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ của công dân?</subquestion> Theo khoản 2 Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau: <ref>Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ 1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. 2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây: a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu; b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn. 3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ </ref> Theo đó, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây: - Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu; - Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "xuất ngũ", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839F64E-hd-ngay-xuat-ngu-nam-2024-la-ngay-nao-quyet-dinh-xuat-ngu-nam-2024-khi-nao-co.html
"2024-05-13T21:31:53"
17:15 | 26/12/2023
Còn bao nhiêu ngày nữa ra quân 2024? Tiền ra quân năm 2024 là bao nhiêu?
Cho tôi hỏi: Còn bao nhiêu ngày nữa ra quân 2024? Tiền ra quân năm 2024 là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm? Câu hỏi từ anh N.T.Đ - Bắc Ninh
<subquestion>Còn bao nhiêu ngày nữa ra quân năm 2024?</subquestion> Theo quy định tại Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời bình là 24 tháng. Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính từ ngày giao, nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ (khoản 1 Điều 22 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015) Theo đó, đối với chiến sĩ nghĩa vụ quân sự được gọi nhập ngũ, tham gia nghĩa vụ quân sự và xuất ngũ theo các điều kiện thông thường (2 năm, không kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và không xuất ngũ trước thời hạn) thì lịch ra quân năm 2024 là tháng 2 và tháng 3 năm 2024 đối với các chiến sĩ nhập ngũ năm 2022. Tuy nhiên, các đơn vị khác nhau sẽ quy định thời gian xuất ngũ và tiến hành trao trả binh sĩ về địa phương khác nhau. Cho nên tính đến thời điểm hiện tại, thời gian cụ thể ra quân năm 2024 vẫn chưa được thông báo chính thức do đó, số ngày còn lại để ra quân năm 2024 chưa được xác định cụ thể. Còn bao nhiêu ngày nữa ra quân 2024? Tiền ra quân năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet) <subquestion>Tiền ra quân năm 2024 là bao nhiêu?</subquestion> Tại Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định về chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau: <ref>Chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ. Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở. 2. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng. 3. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ. 4. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú. </ref> Như vậy, công dân đi nghĩa vụ quân sự 2 năm ra quân sẽ được hưởng trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ. Hiện nay, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Do đó, công dân đi nghĩa vụ quân sự 2 năm ra quân thì sẽ được nhận trợ cấp xuất ngũ một lần 7.200.000 đồng. <subquestion>Ai có thẩm quyền quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm?</subquestion> Tại Điều 6 Thông tư 279/2017/TT-BQP có quy định thẩm quyền giải quyết xuất ngũ như sau: <ref>Thẩm quyền giải quyết xuất ngũ 1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm. 2. Chỉ huy trưởng cấp trung đoàn và tương đương quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền. 3. Chỉ huy trưởng cấp sư đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt đối với trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này. 4. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương, nếu cá nhân được tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế và có nguyện vọng xin làm thủ tục chuyển đến nơi tiếp nhận vào làm việc, thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định. </ref> Như vậy, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là cơ quan có thẩm quyền quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm.
[ "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Luật Nghĩa vụ quân sự 2015", "Nghị định 27/2016/NĐ-CP", "Nghị định 24/2023/NĐ-CP", "nghĩa vụ quân sự", "Thông tư 279/2017/TT-BQP" ]
nghia-vu-quan-su
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839F614-hd-con-bao-nhieu-ngay-nua-ra-quan-2024-tien-ra-quan-nam-2024-la-bao-nhieu.html
"2024-05-13T21:31:55"