question
stringlengths
1
1.32k
answer
stringlengths
1
1.76k
full_answer
stringlengths
20
63.8k
FaQ
stringlengths
29
2.49k
Văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng của cơ_quan có những nội_dung gì ?
Căn_cứ khoản 2 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất, ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh 1. Khi có yêu_cầu trích xuất, cơ_quan, người có thẩm_quyền tiến_hành tố_tụng thuộc Công_an nhân_dân, Quân_đội nhân_dân gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh đến cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an ; trường_hợp Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án có yêu_cầu trích xuất thì gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất đến cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp tỉnh nơi Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án có trụ_sở để làm thủ_tục đề_nghị cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an ra_lệnh trích xuất. 2. Văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh của cơ_quan, người có thẩm_quyền tiến_hành tố_tụng có các nội_dung sau đây : a ) Cơ_quan yêu_cầu trích xuất ; họ, tên, chức_vụ, chức_danh, chữ_ký của người có thẩm_quyền yêu_cầu trích xuất và đóng_dấu ; b ) Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh, ngày bị bắt, tội_danh, thời_hạn chấp_hành, theo bản_án số và quyết_định số,
Căn_cứ khoản 2 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất , ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh 1 . Khi có yêu_cầu trích xuất , cơ_quan , người có thẩm_quyền tiến_hành tố_tụng thuộc Công_an nhân_dân , Quân_đội nhân_dân gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh đến cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an ; trường_hợp Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án có yêu_cầu trích xuất thì gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất đến cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp tỉnh nơi Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án có trụ_sở để làm thủ_tục đề_nghị cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an ra_lệnh trích xuất . 2 . Văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh của cơ_quan , người có thẩm_quyền tiến_hành tố_tụng có các nội_dung sau đây : a ) Cơ_quan yêu_cầu trích xuất ; họ , tên , chức_vụ , chức_danh , chữ_ký của người có thẩm_quyền yêu_cầu trích xuất và đóng_dấu ; b ) Họ , tên , ngày , tháng , năm sinh , nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh , ngày bị bắt , tội_danh , thời_hạn chấp_hành , theo bản_án số và quyết_định số , ngày , tháng , năm của Toà_án , quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; c ) Mục_đích và thời_hạn trích xuất ; cơ_quan , đơn_vị được phân_công nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất ; cơ_sở giam_giữ nơi nhận , quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất . ... Đối_chiếu quy_định trên , như_vậy , văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng của cơ_quan có những nội_dung sau đây : Cơ_quan yêu_cầu trích xuất ; họ , tên , chức_vụ , chức_danh , chữ_ký của người có thẩm_quyền yêu_cầu trích xuất và đóng_dấu ; Họ , tên , ngày , tháng , năm sinh , nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh , ngày bị bắt , tội_danh , thời_hạn chấp_hành , theo bản_án số và quyết_định số , ngày , tháng , năm của Toà_án , quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; Mục_đích và thời_hạn trích xuất ; cơ_quan , đơn_vị được phân_công nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất ; cơ_sở giam_giữ nơi nhận , quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất .
Văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng của cơ_quan có những nội_dung gì ? Căn_cứ khoản 2 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất, ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh 1. Khi có yêu_cầu trích xuất, cơ_quan, người có thẩm_quyền tiến_hành tố_tụng thuộc Công_an nhân_dân, Quân_đội nhân_dân gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh đến cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an ; trường_hợp Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án có yêu_cầu trích xuất thì gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất đến cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp tỉnh nơi Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án có trụ_sở để làm thủ_tục đề_nghị cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an ra_lệnh trích xuất. 2. Văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh của cơ_quan, người có thẩm_quyền tiến_hành tố_tụng có các nội_dung sau đây : a ) Cơ_quan yêu_cầu trích xuất ; họ, tên, chức_vụ, chức_danh, chữ_ký của người có thẩm_quyền yêu_cầu trích xuất và đóng_dấu ; b ) Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh, ngày bị bắt, tội_danh, thời_hạn chấp_hành, theo bản_án số và quyết_định số,
Văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng của cơ_quan có những nội_dung gì ?
, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh, ngày bị bắt, tội_danh, thời_hạn chấp_hành, theo bản_án số và quyết_định số, ngày, tháng, năm của Toà_án, quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; c ) Mục_đích và thời_hạn trích xuất ; cơ_quan, đơn_vị được phân_công nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất ; cơ_sở giam_giữ nơi nhận, quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất.... Đối_chiếu quy_định trên, như_vậy, văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng của cơ_quan có những nội_dung sau đây : Cơ_quan yêu_cầu trích xuất ; họ, tên, chức_vụ, chức_danh, chữ_ký của người có thẩm_quyền yêu_cầu trích xuất và đóng_dấu ; Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh, ngày bị bắt, tội_danh, thời_hạn chấp_hành, theo bản_án số và quyết_định số, ngày, tháng, năm của Toà_án, quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; Mục_đích và thời_hạn trích
Căn_cứ khoản 2 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất , ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh 1 . Khi có yêu_cầu trích xuất , cơ_quan , người có thẩm_quyền tiến_hành tố_tụng thuộc Công_an nhân_dân , Quân_đội nhân_dân gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh đến cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an ; trường_hợp Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án có yêu_cầu trích xuất thì gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất đến cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp tỉnh nơi Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án có trụ_sở để làm thủ_tục đề_nghị cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an ra_lệnh trích xuất . 2 . Văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh của cơ_quan , người có thẩm_quyền tiến_hành tố_tụng có các nội_dung sau đây : a ) Cơ_quan yêu_cầu trích xuất ; họ , tên , chức_vụ , chức_danh , chữ_ký của người có thẩm_quyền yêu_cầu trích xuất và đóng_dấu ; b ) Họ , tên , ngày , tháng , năm sinh , nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh , ngày bị bắt , tội_danh , thời_hạn chấp_hành , theo bản_án số và quyết_định số , ngày , tháng , năm của Toà_án , quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; c ) Mục_đích và thời_hạn trích xuất ; cơ_quan , đơn_vị được phân_công nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất ; cơ_sở giam_giữ nơi nhận , quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất . ... Đối_chiếu quy_định trên , như_vậy , văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng của cơ_quan có những nội_dung sau đây : Cơ_quan yêu_cầu trích xuất ; họ , tên , chức_vụ , chức_danh , chữ_ký của người có thẩm_quyền yêu_cầu trích xuất và đóng_dấu ; Họ , tên , ngày , tháng , năm sinh , nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh , ngày bị bắt , tội_danh , thời_hạn chấp_hành , theo bản_án số và quyết_định số , ngày , tháng , năm của Toà_án , quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; Mục_đích và thời_hạn trích xuất ; cơ_quan , đơn_vị được phân_công nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất ; cơ_sở giam_giữ nơi nhận , quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất .
Văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng của cơ_quan có những nội_dung gì ? , tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh, ngày bị bắt, tội_danh, thời_hạn chấp_hành, theo bản_án số và quyết_định số, ngày, tháng, năm của Toà_án, quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; c ) Mục_đích và thời_hạn trích xuất ; cơ_quan, đơn_vị được phân_công nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất ; cơ_sở giam_giữ nơi nhận, quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất.... Đối_chiếu quy_định trên, như_vậy, văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng của cơ_quan có những nội_dung sau đây : Cơ_quan yêu_cầu trích xuất ; họ, tên, chức_vụ, chức_danh, chữ_ký của người có thẩm_quyền yêu_cầu trích xuất và đóng_dấu ; Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh, ngày bị bắt, tội_danh, thời_hạn chấp_hành, theo bản_án số và quyết_định số, ngày, tháng, năm của Toà_án, quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; Mục_đích và thời_hạn trích
Văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng của cơ_quan có những nội_dung gì ?
số, ngày, tháng, năm của Toà_án, quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; Mục_đích và thời_hạn trích xuất ; cơ_quan, đơn_vị được phân_công nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất ; cơ_sở giam_giữ nơi nhận, quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất.
Căn_cứ khoản 2 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất , ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh 1 . Khi có yêu_cầu trích xuất , cơ_quan , người có thẩm_quyền tiến_hành tố_tụng thuộc Công_an nhân_dân , Quân_đội nhân_dân gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh đến cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an ; trường_hợp Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án có yêu_cầu trích xuất thì gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất đến cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp tỉnh nơi Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án có trụ_sở để làm thủ_tục đề_nghị cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an ra_lệnh trích xuất . 2 . Văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh của cơ_quan , người có thẩm_quyền tiến_hành tố_tụng có các nội_dung sau đây : a ) Cơ_quan yêu_cầu trích xuất ; họ , tên , chức_vụ , chức_danh , chữ_ký của người có thẩm_quyền yêu_cầu trích xuất và đóng_dấu ; b ) Họ , tên , ngày , tháng , năm sinh , nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh , ngày bị bắt , tội_danh , thời_hạn chấp_hành , theo bản_án số và quyết_định số , ngày , tháng , năm của Toà_án , quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; c ) Mục_đích và thời_hạn trích xuất ; cơ_quan , đơn_vị được phân_công nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất ; cơ_sở giam_giữ nơi nhận , quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất . ... Đối_chiếu quy_định trên , như_vậy , văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng của cơ_quan có những nội_dung sau đây : Cơ_quan yêu_cầu trích xuất ; họ , tên , chức_vụ , chức_danh , chữ_ký của người có thẩm_quyền yêu_cầu trích xuất và đóng_dấu ; Họ , tên , ngày , tháng , năm sinh , nơi đăng_ký thường_trú của học_sinh , ngày bị bắt , tội_danh , thời_hạn chấp_hành , theo bản_án số và quyết_định số , ngày , tháng , năm của Toà_án , quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; Mục_đích và thời_hạn trích xuất ; cơ_quan , đơn_vị được phân_công nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất ; cơ_sở giam_giữ nơi nhận , quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất .
Văn_bản yêu_cầu trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng của cơ_quan có những nội_dung gì ? số, ngày, tháng, năm của Toà_án, quyết_định đưa người dưới 18 tuổi vào trường_giáo_dưỡng ; tư_cách tham_gia tố_tụng của học_sinh được trích xuất ; Mục_đích và thời_hạn trích xuất ; cơ_quan, đơn_vị được phân_công nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất ; cơ_sở giam_giữ nơi nhận, quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất.
Ai có quyền ra_lệnh trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng ?
Theo quy_định tại khoản 3 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất, ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh... 3. Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất, cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện. 4. Nội_dung lệnh trích xuất thực_hiện theo quy_định tại khoản 4 Điều 40 của Luật Thi_hành án hình_sự. 5. Khi nhận được lệnh trích xuất, cơ_quan được giao_tiếp nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất phải cử cán_bộ mang theo giấy giới_thiệu, giấy_chứng_minh Công_an nhân_dân, giấy_chứng_minh_sỹ quan, quân_nhân chuyên_nghiệp thuộc Quân_đội nhân_dân hoặc giấy chứng_nhận Điều_tra_viên kèm theo lệnh trích xuất đến trường_giáo_dưỡng nơi đang quản_lý học_sinh đó để nhận và dẫn_giải học_sinh ( trường_hợp lệnh trích xuất gửi bằng đường cơ_yếu thì phải có xác_nhận và đóng_dấu của Công_an cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi nhận lệnh trích xuất ).... Theo đó, trong thời_hạn
Theo quy_định tại khoản 3 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất , ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh ... 3 . Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất , cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện . 4 . Nội_dung lệnh trích xuất thực_hiện theo quy_định tại khoản 4 Điều 40 của Luật Thi_hành án hình_sự . 5 . Khi nhận được lệnh trích xuất , cơ_quan được giao_tiếp nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất phải cử cán_bộ mang theo giấy giới_thiệu , giấy_chứng_minh Công_an nhân_dân , giấy_chứng_minh_sỹ quan , quân_nhân chuyên_nghiệp thuộc Quân_đội nhân_dân hoặc giấy chứng_nhận Điều_tra_viên kèm theo lệnh trích xuất đến trường_giáo_dưỡng nơi đang quản_lý học_sinh đó để nhận và dẫn_giải học_sinh ( trường_hợp lệnh trích xuất gửi bằng đường cơ_yếu thì phải có xác_nhận và đóng_dấu của Công_an cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi nhận lệnh trích xuất ) . ... Theo đó , trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất , cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện .
Ai có quyền ra_lệnh trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng ? Theo quy_định tại khoản 3 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất, ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh... 3. Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất, cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện. 4. Nội_dung lệnh trích xuất thực_hiện theo quy_định tại khoản 4 Điều 40 của Luật Thi_hành án hình_sự. 5. Khi nhận được lệnh trích xuất, cơ_quan được giao_tiếp nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất phải cử cán_bộ mang theo giấy giới_thiệu, giấy_chứng_minh Công_an nhân_dân, giấy_chứng_minh_sỹ quan, quân_nhân chuyên_nghiệp thuộc Quân_đội nhân_dân hoặc giấy chứng_nhận Điều_tra_viên kèm theo lệnh trích xuất đến trường_giáo_dưỡng nơi đang quản_lý học_sinh đó để nhận và dẫn_giải học_sinh ( trường_hợp lệnh trích xuất gửi bằng đường cơ_yếu thì phải có xác_nhận và đóng_dấu của Công_an cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi nhận lệnh trích xuất ).... Theo đó, trong thời_hạn
Ai có quyền ra_lệnh trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng ?
trích xuất gửi bằng đường cơ_yếu thì phải có xác_nhận và đóng_dấu của Công_an cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi nhận lệnh trích xuất ).... Theo đó, trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất, cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện.Theo quy_định tại khoản 3 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất, ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh... 3. Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất, cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện. 4. Nội_dung lệnh trích xuất thực_hiện theo quy_định tại khoản 4 Điều 40 của Luật Thi_hành án hình_sự. 5. Khi nhận được lệnh trích xuất, cơ_quan được giao_tiếp nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất phải cử cán_bộ mang theo giấy giới_thiệu, giấy_chứng_minh
Theo quy_định tại khoản 3 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất , ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh ... 3 . Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất , cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện . 4 . Nội_dung lệnh trích xuất thực_hiện theo quy_định tại khoản 4 Điều 40 của Luật Thi_hành án hình_sự . 5 . Khi nhận được lệnh trích xuất , cơ_quan được giao_tiếp nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất phải cử cán_bộ mang theo giấy giới_thiệu , giấy_chứng_minh Công_an nhân_dân , giấy_chứng_minh_sỹ quan , quân_nhân chuyên_nghiệp thuộc Quân_đội nhân_dân hoặc giấy chứng_nhận Điều_tra_viên kèm theo lệnh trích xuất đến trường_giáo_dưỡng nơi đang quản_lý học_sinh đó để nhận và dẫn_giải học_sinh ( trường_hợp lệnh trích xuất gửi bằng đường cơ_yếu thì phải có xác_nhận và đóng_dấu của Công_an cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi nhận lệnh trích xuất ) . ... Theo đó , trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất , cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện .
Ai có quyền ra_lệnh trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng ? trích xuất gửi bằng đường cơ_yếu thì phải có xác_nhận và đóng_dấu của Công_an cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi nhận lệnh trích xuất ).... Theo đó, trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất, cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện.Theo quy_định tại khoản 3 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất, ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh... 3. Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất, cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện. 4. Nội_dung lệnh trích xuất thực_hiện theo quy_định tại khoản 4 Điều 40 của Luật Thi_hành án hình_sự. 5. Khi nhận được lệnh trích xuất, cơ_quan được giao_tiếp nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất phải cử cán_bộ mang theo giấy giới_thiệu, giấy_chứng_minh
Ai có quyền ra_lệnh trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng ?
Thi_hành án hình_sự. 5. Khi nhận được lệnh trích xuất, cơ_quan được giao_tiếp nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất phải cử cán_bộ mang theo giấy giới_thiệu, giấy_chứng_minh Công_an nhân_dân, giấy_chứng_minh_sỹ quan, quân_nhân chuyên_nghiệp thuộc Quân_đội nhân_dân hoặc giấy chứng_nhận Điều_tra_viên kèm theo lệnh trích xuất đến trường_giáo_dưỡng nơi đang quản_lý học_sinh đó để nhận và dẫn_giải học_sinh ( trường_hợp lệnh trích xuất gửi bằng đường cơ_yếu thì phải có xác_nhận và đóng_dấu của Công_an cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi nhận lệnh trích xuất ).... Theo đó, trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất, cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện.
Theo quy_định tại khoản 3 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất , ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh ... 3 . Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất , cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện . 4 . Nội_dung lệnh trích xuất thực_hiện theo quy_định tại khoản 4 Điều 40 của Luật Thi_hành án hình_sự . 5 . Khi nhận được lệnh trích xuất , cơ_quan được giao_tiếp nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất phải cử cán_bộ mang theo giấy giới_thiệu , giấy_chứng_minh Công_an nhân_dân , giấy_chứng_minh_sỹ quan , quân_nhân chuyên_nghiệp thuộc Quân_đội nhân_dân hoặc giấy chứng_nhận Điều_tra_viên kèm theo lệnh trích xuất đến trường_giáo_dưỡng nơi đang quản_lý học_sinh đó để nhận và dẫn_giải học_sinh ( trường_hợp lệnh trích xuất gửi bằng đường cơ_yếu thì phải có xác_nhận và đóng_dấu của Công_an cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi nhận lệnh trích xuất ) . ... Theo đó , trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất , cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện .
Ai có quyền ra_lệnh trích xuất học_sinh tại trường_giáo_dưỡng ? Thi_hành án hình_sự. 5. Khi nhận được lệnh trích xuất, cơ_quan được giao_tiếp nhận và dẫn_giải học_sinh được trích xuất phải cử cán_bộ mang theo giấy giới_thiệu, giấy_chứng_minh Công_an nhân_dân, giấy_chứng_minh_sỹ quan, quân_nhân chuyên_nghiệp thuộc Quân_đội nhân_dân hoặc giấy chứng_nhận Điều_tra_viên kèm theo lệnh trích xuất đến trường_giáo_dưỡng nơi đang quản_lý học_sinh đó để nhận và dẫn_giải học_sinh ( trường_hợp lệnh trích xuất gửi bằng đường cơ_yếu thì phải có xác_nhận và đóng_dấu của Công_an cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi nhận lệnh trích xuất ).... Theo đó, trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản yêu_cầu trích xuất, cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an phải ra_lệnh trích xuất gửi cho trường_giáo_dưỡng và nơi nhận học_sinh được trích xuất để thực_hiện.
Ai có trách_nhiệm bàn_giao học_sinh được trích xuất tại trường_giáo_dưỡng ?
Căn_cứ khoản 6 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất , ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh ... 6 . Hiệu_trưởng trường_giáo_dưỡng có trách_nhiệm kiểm_tra , bàn_giao , lập biên_bản giao_nhận học_sinh được trích xuất kèm theo đồ_vật , tiền , tài_sản khác ( nếu có ) của học_sinh đó cho cơ_quan có thẩm_quyền nhận , dẫn_giải quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất . Trường_hợp thời_hạn trích xuất , gia_hạn trích xuất bằng thời_hạn chấp_hành quyết_định còn lại của học_sinh được trích xuất thì trường_giáo_dưỡng có trách_nhiệm làm thủ_tục theo quy_định tại khoản 2 Điều 156 của Luật Thi_hành án hình_sự . Như_vậy , Hiệu_trưởng trường_giáo_dưỡng có trách_nhiệm bàn_giao , lập biên_bản giao_nhận học_sinh được trích xuất kèm theo đồ_vật , tiền , tài_sản khác ( nếu có ) của học_sinh đó cho cơ_quan có thẩm_quyền nhận , dẫn_giải quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất .
Căn_cứ khoản 6 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất , ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh ... 6 . Hiệu_trưởng trường_giáo_dưỡng có trách_nhiệm kiểm_tra , bàn_giao , lập biên_bản giao_nhận học_sinh được trích xuất kèm theo đồ_vật , tiền , tài_sản khác ( nếu có ) của học_sinh đó cho cơ_quan có thẩm_quyền nhận , dẫn_giải quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất . Trường_hợp thời_hạn trích xuất , gia_hạn trích xuất bằng thời_hạn chấp_hành quyết_định còn lại của học_sinh được trích xuất thì trường_giáo_dưỡng có trách_nhiệm làm thủ_tục theo quy_định tại khoản 2 Điều 156 của Luật Thi_hành án hình_sự . Như_vậy , Hiệu_trưởng trường_giáo_dưỡng có trách_nhiệm bàn_giao , lập biên_bản giao_nhận học_sinh được trích xuất kèm theo đồ_vật , tiền , tài_sản khác ( nếu có ) của học_sinh đó cho cơ_quan có thẩm_quyền nhận , dẫn_giải quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất .
Ai có trách_nhiệm bàn_giao học_sinh được trích xuất tại trường_giáo_dưỡng ? Căn_cứ khoản 6 Điều 13 Thông_tư liên_tịch 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC quy_định như sau : Gửi văn_bản yêu_cầu trích xuất , ra_lệnh trích xuất và thực_hiện lệnh trích xuất học_sinh ... 6 . Hiệu_trưởng trường_giáo_dưỡng có trách_nhiệm kiểm_tra , bàn_giao , lập biên_bản giao_nhận học_sinh được trích xuất kèm theo đồ_vật , tiền , tài_sản khác ( nếu có ) của học_sinh đó cho cơ_quan có thẩm_quyền nhận , dẫn_giải quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất . Trường_hợp thời_hạn trích xuất , gia_hạn trích xuất bằng thời_hạn chấp_hành quyết_định còn lại của học_sinh được trích xuất thì trường_giáo_dưỡng có trách_nhiệm làm thủ_tục theo quy_định tại khoản 2 Điều 156 của Luật Thi_hành án hình_sự . Như_vậy , Hiệu_trưởng trường_giáo_dưỡng có trách_nhiệm bàn_giao , lập biên_bản giao_nhận học_sinh được trích xuất kèm theo đồ_vật , tiền , tài_sản khác ( nếu có ) của học_sinh đó cho cơ_quan có thẩm_quyền nhận , dẫn_giải quản_lý học_sinh trong thời_gian trích xuất .
Công_ty mẹ , công_ty con là gì ?
Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ, công_ty con như sau : “ Điều 195. Công_ty mẹ, công_ty con 1. Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị, Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi, bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó. 2. Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần, góp vốn vào công_ty mẹ. Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn, mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau. 3. Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn, mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này. 4. Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này. ” Theo đó, một công_ty được coi là công_ty mẹ
Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ , công_ty con như sau : “ Điều 195 . Công_ty mẹ , công_ty con 1 . Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . 2 . Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần , góp vốn vào công_ty mẹ . Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn , mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau . 3 . Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn , mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này . 4 . Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này . ” Theo đó , một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại
Công_ty mẹ , công_ty con là gì ? Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ, công_ty con như sau : “ Điều 195. Công_ty mẹ, công_ty con 1. Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị, Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi, bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó. 2. Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần, góp vốn vào công_ty mẹ. Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn, mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau. 3. Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn, mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này. 4. Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này. ” Theo đó, một công_ty được coi là công_ty mẹ
Công_ty mẹ , công_ty con là gì ?
doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này. 4. Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này. ” Theo đó, một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị, Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi, bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó. Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại
Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ , công_ty con như sau : “ Điều 195 . Công_ty mẹ , công_ty con 1 . Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . 2 . Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần , góp vốn vào công_ty mẹ . Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn , mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau . 3 . Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn , mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này . 4 . Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này . ” Theo đó , một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại
Công_ty mẹ , công_ty con là gì ? doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này. 4. Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này. ” Theo đó, một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị, Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi, bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó. Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại
Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền, nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con, cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con, công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên, chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. - Hợp_đồng, giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập, bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập. - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản
Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con , cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con , công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên , chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan . - Hợp_đồng , giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập , bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập . - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại .
Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con được quy_định như_thế_nào ? Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền, nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con, cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con, công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên, chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. - Hợp_đồng, giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập, bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập. - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản
Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con được quy_định như_thế_nào ?
kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên, cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại.
Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con , cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con , công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên , chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan . - Hợp_đồng , giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập , bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập . - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại .
Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con được quy_định như_thế_nào ? kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên, cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại.
Công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không ?
Theo khoản 3, 4, 5, 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196. Quyền, nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [... ] 3. Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. 4. Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. 5. Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên, cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. 6. Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác
Theo khoản 3 , 4 , 5 , 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196 . Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [ ... ] 3 . Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 4 . Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 5 . Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . 6 . Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . ” Theo đó , việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . Như_vậy , nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được .
Công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không ? Theo khoản 3, 4, 5, 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196. Quyền, nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [... ] 3. Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. 4. Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. 5. Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên, cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. 6. Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác
Công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không ?
yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. 6. Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại. ” Theo đó, việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. Như_vậy, nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được.
Theo khoản 3 , 4 , 5 , 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196 . Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [ ... ] 3 . Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 4 . Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 5 . Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . 6 . Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . ” Theo đó , việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . Như_vậy , nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được .
Công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không ? yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. 6. Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại. ” Theo đó, việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. Như_vậy, nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được.
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ?
Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ, công_ty con như sau : “ Điều 195. Công_ty mẹ, công_ty con 1. Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị, Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi, bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó. 2. Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần, góp vốn vào công_ty mẹ. Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn, mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau. 3. Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn, mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này. 4. Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này. ” Theo đó, một công_ty được coi là công_ty mẹ
Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ , công_ty con như sau : “ Điều 195 . Công_ty mẹ , công_ty con 1 . Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . 2 . Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần , góp vốn vào công_ty mẹ . Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn , mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau . 3 . Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn , mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này . 4 . Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này . ” Theo đó , một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con , cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con , công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên , chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan . - Hợp_đồng , giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập , bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập . - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . Theo khoản 3 , 4 , 5 , 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196 . Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [ ... ] 3 . Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 4 . Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 5 . Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . 6 . Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . ” Theo đó , việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . Như_vậy , nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được .
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ? Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ, công_ty con như sau : “ Điều 195. Công_ty mẹ, công_ty con 1. Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị, Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi, bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó. 2. Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần, góp vốn vào công_ty mẹ. Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn, mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau. 3. Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn, mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này. 4. Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này. ” Theo đó, một công_ty được coi là công_ty mẹ
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ?
doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này. 4. Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này. ” Theo đó, một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị, Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi, bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó. Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại
Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ , công_ty con như sau : “ Điều 195 . Công_ty mẹ , công_ty con 1 . Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . 2 . Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần , góp vốn vào công_ty mẹ . Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn , mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau . 3 . Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn , mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này . 4 . Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này . ” Theo đó , một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con , cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con , công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên , chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan . - Hợp_đồng , giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập , bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập . - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . Theo khoản 3 , 4 , 5 , 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196 . Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [ ... ] 3 . Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 4 . Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 5 . Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . 6 . Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . ” Theo đó , việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . Như_vậy , nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được .
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ? doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này. 4. Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này. ” Theo đó, một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị, Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi, bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó. Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ?
Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền, nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con, cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con, công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên, chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. - Hợp_đồng, giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập, bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập. - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản
Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ , công_ty con như sau : “ Điều 195 . Công_ty mẹ , công_ty con 1 . Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . 2 . Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần , góp vốn vào công_ty mẹ . Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn , mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau . 3 . Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn , mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này . 4 . Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này . ” Theo đó , một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con , cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con , công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên , chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan . - Hợp_đồng , giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập , bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập . - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . Theo khoản 3 , 4 , 5 , 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196 . Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [ ... ] 3 . Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 4 . Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 5 . Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . 6 . Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . ” Theo đó , việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . Như_vậy , nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được .
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ? Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền, nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con, cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con, công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên, chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. - Hợp_đồng, giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập, bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập. - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ?
kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên, cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại.
Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ , công_ty con như sau : “ Điều 195 . Công_ty mẹ , công_ty con 1 . Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . 2 . Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần , góp vốn vào công_ty mẹ . Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn , mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau . 3 . Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn , mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này . 4 . Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này . ” Theo đó , một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con , cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con , công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên , chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan . - Hợp_đồng , giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập , bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập . - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . Theo khoản 3 , 4 , 5 , 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196 . Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [ ... ] 3 . Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 4 . Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 5 . Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . 6 . Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . ” Theo đó , việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . Như_vậy , nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được .
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ? kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên, cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại.
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ?
Theo khoản 3, 4, 5, 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196. Quyền, nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [... ] 3. Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. 4. Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. 5. Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên, cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. 6. Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác
Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ , công_ty con như sau : “ Điều 195 . Công_ty mẹ , công_ty con 1 . Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . 2 . Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần , góp vốn vào công_ty mẹ . Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn , mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau . 3 . Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn , mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này . 4 . Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này . ” Theo đó , một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con , cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con , công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên , chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan . - Hợp_đồng , giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập , bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập . - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . Theo khoản 3 , 4 , 5 , 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196 . Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [ ... ] 3 . Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 4 . Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 5 . Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . 6 . Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . ” Theo đó , việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . Như_vậy , nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được .
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ? Theo khoản 3, 4, 5, 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196. Quyền, nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [... ] 3. Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. 4. Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. 5. Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên, cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. 6. Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ?
yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. 6. Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại. ” Theo đó, việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. Như_vậy, nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được.
Căn_cứ Điều 195 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về Công_ty mẹ , công_ty con như sau : “ Điều 195 . Công_ty mẹ , công_ty con 1 . Một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; b ) Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; c ) Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . 2 . Công_ty con không được đầu_tư mua cổ_phần , góp vốn vào công_ty mẹ . Các công_ty con của cùng một công_ty mẹ không được đồng_thời cùng góp vốn , mua cổ_phần để sở_hữu chéo lẫn nhau . 3 . Các công_ty con có cùng một công_ty mẹ là doanh_nghiệp có sở_hữu ít_nhất 65% vốn nhà_nước không được cùng nhau góp vốn , mua cổ_phần của doanh_nghiệp khác hoặc để thành_lập doanh_nghiệp mới theo quy_định của Luật này . 4 . Chính_phủ quy_định chi_tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này . ” Theo đó , một công_ty được coi là công_ty mẹ của công_ty khác nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : - Sở_hữu trên 50% vốn_điều_lệ hoặc tổng_số cổ_phần phổ_thông của công_ty đó ; - Có quyền trực_tiếp hoặc gián_tiếp quyết_định bổ_nhiệm đa_số hoặc tất_cả thành_viên Hội_đồng_quản_trị , Giám_đốc hoặc Tổng_giám_đốc của công_ty đó ; - Có quyền quyết_định việc sửa_đổi , bổ_sung Điều_lệ của công_ty đó . Trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại Căn_cứ Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định về quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con , cụ_thể như sau : - Tuỳ_thuộc vào loại_hình pháp_lý của công_ty con , công_ty mẹ thực_hiện quyền và nghĩa_vụ của mình với tư_cách là thành_viên , chủ_sở_hữu hoặc cổ_đông trong quan_hệ với công_ty con theo quy_định tương_ứng của Luật này và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan . - Hợp_đồng , giao_dịch và quan_hệ khác giữa công_ty mẹ và công_ty con đều phải được thiết_lập và thực_hiện độc_lập , bình_đẳng theo điều_kiện áp_dụng đối_với chủ_thể pháp_lý độc_lập . - Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . - Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . - Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . Theo khoản 3 , 4 , 5 , 6 Điều 196 Luật Doanh_nghiệp 2020 quy_định như sau : “ Điều 196 . Quyền , nghĩa_vụ và trách_nhiệm của công_ty mẹ đối_với công_ty con [ ... ] 3 . Trường_hợp công_ty mẹ can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 4 . Người_quản_lý công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về việc can_thiệp buộc công_ty con thực_hiện hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này phải liên_đới cùng công_ty mẹ chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . 5 . Trường_hợp công_ty mẹ không đền_bù cho công_ty con theo quy_định tại khoản 3 Điều này thì chủ_nợ hoặc thành_viên , cổ_đông có sở_hữu ít_nhất 01% vốn_điều_lệ của công_ty con có quyền nhân_danh chính mình hoặc nhân_danh công_ty con yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con . 6 . Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại . ” Theo đó , việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu , thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan , gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó . Như_vậy , nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được .
Xin chào , công_ty tôi ký hợp_đồng mua_bán với công_ty trách_nhiệm hữu_hạn CIN , tuy_nhiên vì chậm_trễ giao hàng mà công_ty TNHH CIN gây thiệt_hại cho phía công_ty tôi , vậy tôi có quyền yêu_cầu công_ty mẹ của công_ty CIN chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do CIN gây ra hay không ? yêu_cầu công_ty mẹ đền_bù thiệt_hại cho công_ty con. 6. Trường_hợp hoạt_động kinh_doanh theo quy_định tại khoản 3 Điều này do công_ty con thực_hiện đem lại lợi_ích cho công_ty con khác của cùng một công_ty mẹ thì công_ty con được hưởng lợi phải liên_đới cùng công_ty mẹ hoàn_trả khoản lợi được hưởng cho công_ty con bị thiệt_hại. ” Theo đó, việc công_ty mẹ có phải chịu trách_nhiệm bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra hay không còn phải xem_xét công_ty mẹ có hành_vi can_thiệp ngoài thẩm_quyền của chủ_sở_hữu, thành_viên hoặc cổ_đông và buộc công_ty con phải thực_hiện hoạt_động kinh_doanh trái với thông_lệ kinh_doanh bình_thường hoặc thực_hiện hoạt_động không sinh_lợi mà không đền_bù hợp_lý trong năm tài_chính có liên_quan, gây thiệt_hại cho công_ty con thì công_ty mẹ phải chịu trách_nhiệm về thiệt_hại đó. Như_vậy, nếu vi_phạm hợp_đồng là do lỗi của công_ty con thì công_ty bạn không_thể yêu_cầu công_ty mẹ bồi_thường thiệt_hại do công_ty con gây ra được.
Người lái_xe ô_tô được lái_xe tối_đa bao_nhiêu giờ trong ngày ?
Căn_cứ vào Điều 65 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Thời_gian làm_việc của người lái_xe ô_tô 1 . Thời_gian làm_việc của người lái_xe ô_tô không được quá 10 giờ trong một ngày và không được lái_xe liên_tục quá 4 giờ . 2 . Người vận_tải và người lái_xe ô_tô chịu trách_nhiệm thực_hiện quy_định tại khoản 1 Điều này . Theo như quy_định trên thì trong vòng 01 ngày , thời_gian làm_việc của người lái_xe ô_tô không được vượt quá 10 giờ . Bên cạnh đó , người lái_xe ô_tô không được lái_xe liên_tục quá 4 giờ .
Căn_cứ vào Điều 65 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Thời_gian làm_việc của người lái_xe ô_tô 1 . Thời_gian làm_việc của người lái_xe ô_tô không được quá 10 giờ trong một ngày và không được lái_xe liên_tục quá 4 giờ . 2 . Người vận_tải và người lái_xe ô_tô chịu trách_nhiệm thực_hiện quy_định tại khoản 1 Điều này . Theo như quy_định trên thì trong vòng 01 ngày , thời_gian làm_việc của người lái_xe ô_tô không được vượt quá 10 giờ . Bên cạnh đó , người lái_xe ô_tô không được lái_xe liên_tục quá 4 giờ .
Người lái_xe ô_tô được lái_xe tối_đa bao_nhiêu giờ trong ngày ? Căn_cứ vào Điều 65 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Thời_gian làm_việc của người lái_xe ô_tô 1 . Thời_gian làm_việc của người lái_xe ô_tô không được quá 10 giờ trong một ngày và không được lái_xe liên_tục quá 4 giờ . 2 . Người vận_tải và người lái_xe ô_tô chịu trách_nhiệm thực_hiện quy_định tại khoản 1 Điều này . Theo như quy_định trên thì trong vòng 01 ngày , thời_gian làm_việc của người lái_xe ô_tô không được vượt quá 10 giờ . Bên cạnh đó , người lái_xe ô_tô không được lái_xe liên_tục quá 4 giờ .
Người lái_xe và nhân_viên phục_vụ trên xe ô_tô vận_tải hành_khách phải có trách_nhiệm gì ?
Căn_cứ vào Điều 70 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Trách_nhiệm của người lái_xe và nhân_viên phục_vụ trên xe ô_tô vận_tải hành_khách 1 . Kiểm_tra các điều_kiện bảo_đảm an_toàn của xe trước khi khởi_hành . 2 . Có thái_độ văn_minh , lịch_sự , hướng_dẫn hành_khách ngồi đúng nơi quy_định . 3 . Kiểm_tra việc sắp_xếp , chằng buộc hành_lý , hàng_hoá bảo_đảm an_toàn . 4 . Có biện_pháp bảo_vệ tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản của hành_khách đi xe , giữ_gìn trật_tự , vệ_sinh trong xe . 5 . Đóng_cửa lên_xuống của xe trước và trong khi xe chạy . Theo đó , người lái_xe và nhân_viên phục_vụ trên xe ô_tô vận_tải hành_khách sẽ có trách_nhiệm thực_hiện 5 việc theo quy_định như trên .
Căn_cứ vào Điều 70 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Trách_nhiệm của người lái_xe và nhân_viên phục_vụ trên xe ô_tô vận_tải hành_khách 1 . Kiểm_tra các điều_kiện bảo_đảm an_toàn của xe trước khi khởi_hành . 2 . Có thái_độ văn_minh , lịch_sự , hướng_dẫn hành_khách ngồi đúng nơi quy_định . 3 . Kiểm_tra việc sắp_xếp , chằng buộc hành_lý , hàng_hoá bảo_đảm an_toàn . 4 . Có biện_pháp bảo_vệ tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản của hành_khách đi xe , giữ_gìn trật_tự , vệ_sinh trong xe . 5 . Đóng_cửa lên_xuống của xe trước và trong khi xe chạy . Theo đó , người lái_xe và nhân_viên phục_vụ trên xe ô_tô vận_tải hành_khách sẽ có trách_nhiệm thực_hiện 5 việc theo quy_định như trên .
Người lái_xe và nhân_viên phục_vụ trên xe ô_tô vận_tải hành_khách phải có trách_nhiệm gì ? Căn_cứ vào Điều 70 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Trách_nhiệm của người lái_xe và nhân_viên phục_vụ trên xe ô_tô vận_tải hành_khách 1 . Kiểm_tra các điều_kiện bảo_đảm an_toàn của xe trước khi khởi_hành . 2 . Có thái_độ văn_minh , lịch_sự , hướng_dẫn hành_khách ngồi đúng nơi quy_định . 3 . Kiểm_tra việc sắp_xếp , chằng buộc hành_lý , hàng_hoá bảo_đảm an_toàn . 4 . Có biện_pháp bảo_vệ tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản của hành_khách đi xe , giữ_gìn trật_tự , vệ_sinh trong xe . 5 . Đóng_cửa lên_xuống của xe trước và trong khi xe chạy . Theo đó , người lái_xe và nhân_viên phục_vụ trên xe ô_tô vận_tải hành_khách sẽ có trách_nhiệm thực_hiện 5 việc theo quy_định như trên .
Muốn kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô thì cần đáp_ứng những điều_kiện gì ?
Căn_cứ vào Điều 67 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Điều_kiện kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô 1. Doanh_nghiệp, hợp_tác_xã, hộ kinh_doanh hoạt_động kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô phải có đủ các điều_kiện sau đây : a ) Đăng_ký kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô theo quy_định của pháp_luật ; b ) Bảo_đảm số_lượng, chất_lượng và niên_hạn sử_dụng của phương_tiện phù_hợp với hình_thức kinh_doanh ; phương_tiện kinh_doanh vận_tải phải gắn thiết_bị giám_sát hành_trình của xe theo quy_định của Chính_phủ ; c ) Bảo_đảm số_lượng lái_xe, nhân_viên phục_vụ trên xe phù_hợp với phương_án kinh_doanh và phải có hợp_đồng lao_động bằng văn_bản ; nhân_viên phục_vụ trên xe phải được tập_huấn nghiệp_vụ kinh_doanh vận_tải, an_toàn giao_thông ; không được sử_dụng người lái_xe đang trong thời_kỳ bị cấm hành_nghề theo quy_định của pháp_luật ; d ) Người trực_tiếp điều_hành hoạt_động vận_tải của doanh_nghiệp, hợp_tác_xã phải có trình_độ chuyên_môn về vận_tải ; đ ) Có nơi đỗ xe phù_hợp với quy_mô của doanh_nghiệp, hợp_tác_xã, hộ kinh_doanh, bảo_đảm yêu_cầu về trật_tự, an_toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ_sinh môi_trường. 2. Chỉ các doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hành_khách theo
Căn_cứ vào Điều 67 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Điều_kiện kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô 1 . Doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , hộ kinh_doanh hoạt_động kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô phải có đủ các điều_kiện sau đây : a ) Đăng_ký kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô theo quy_định của pháp_luật ; b ) Bảo_đảm số_lượng , chất_lượng và niên_hạn sử_dụng của phương_tiện phù_hợp với hình_thức kinh_doanh ; phương_tiện kinh_doanh vận_tải phải gắn thiết_bị giám_sát hành_trình của xe theo quy_định của Chính_phủ ; c ) Bảo_đảm số_lượng lái_xe , nhân_viên phục_vụ trên xe phù_hợp với phương_án kinh_doanh và phải có hợp_đồng lao_động bằng văn_bản ; nhân_viên phục_vụ trên xe phải được tập_huấn nghiệp_vụ kinh_doanh vận_tải , an_toàn giao_thông ; không được sử_dụng người lái_xe đang trong thời_kỳ bị cấm hành_nghề theo quy_định của pháp_luật ; d ) Người trực_tiếp điều_hành hoạt_động vận_tải của doanh_nghiệp , hợp_tác_xã phải có trình_độ chuyên_môn về vận_tải ; đ ) Có nơi đỗ xe phù_hợp với quy_mô của doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , hộ kinh_doanh , bảo_đảm yêu_cầu về trật_tự , an_toàn , phòng , chống cháy nổ và vệ_sinh môi_trường . 2 . Chỉ các doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hành_khách theo tuyến cố_định , kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt , bằng xe taxi và phải có đủ các điều_kiện sau đây : a ) Các điều_kiện quy_định tại khoản 1 Điều này ; b ) Có bộ_phận quản_lý các điều_kiện về an_toàn giao_thông ; c ) Đăng_ký tiêu_chuẩn chất_lượng dịch_vụ vận_tải hành_khách với cơ_quan có thẩm_quyền và phải niêm_yết công_khai . 3 . Chỉ các doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hàng_hoá bằng công-ten-nơ và phải có đủ các điều_kiện quy_định tại khoản 1 , điểm b khoản 2 Điều này . Theo đó , cần phải xác_định doanh_nghiệp , hợp_tác_xã sẽ_tiến_hành kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô khi đáp_ứng các điều_kiện tại khoản 1 Điều 67 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 . Tuy_nhiên , đối_với hoạt_động kinh_doanh vận_tải hành_khách theo tuyến cố_định , kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt , bằng xe taxi thì chỉ có doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mới được thực_hiện . Điều_kiện tiến_hành kinh_doanh ngoài việc đáp_ứng các điều_kiện chung như ở trên thì doanh_nghiệp , hợp_tác_xã còn phải : - Có bộ_phận quản_lý các điều_kiện về an_toàn giao_thông ; - Đăng_ký tiêu_chuẩn chất_lượng dịch_vụ vận_tải hành_khách với cơ_quan có thẩm_quyền và phải niêm_yết công_khai .
Muốn kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô thì cần đáp_ứng những điều_kiện gì ? Căn_cứ vào Điều 67 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Điều_kiện kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô 1. Doanh_nghiệp, hợp_tác_xã, hộ kinh_doanh hoạt_động kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô phải có đủ các điều_kiện sau đây : a ) Đăng_ký kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô theo quy_định của pháp_luật ; b ) Bảo_đảm số_lượng, chất_lượng và niên_hạn sử_dụng của phương_tiện phù_hợp với hình_thức kinh_doanh ; phương_tiện kinh_doanh vận_tải phải gắn thiết_bị giám_sát hành_trình của xe theo quy_định của Chính_phủ ; c ) Bảo_đảm số_lượng lái_xe, nhân_viên phục_vụ trên xe phù_hợp với phương_án kinh_doanh và phải có hợp_đồng lao_động bằng văn_bản ; nhân_viên phục_vụ trên xe phải được tập_huấn nghiệp_vụ kinh_doanh vận_tải, an_toàn giao_thông ; không được sử_dụng người lái_xe đang trong thời_kỳ bị cấm hành_nghề theo quy_định của pháp_luật ; d ) Người trực_tiếp điều_hành hoạt_động vận_tải của doanh_nghiệp, hợp_tác_xã phải có trình_độ chuyên_môn về vận_tải ; đ ) Có nơi đỗ xe phù_hợp với quy_mô của doanh_nghiệp, hợp_tác_xã, hộ kinh_doanh, bảo_đảm yêu_cầu về trật_tự, an_toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ_sinh môi_trường. 2. Chỉ các doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hành_khách theo
Muốn kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô thì cần đáp_ứng những điều_kiện gì ?
hộ kinh_doanh, bảo_đảm yêu_cầu về trật_tự, an_toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ_sinh môi_trường. 2. Chỉ các doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hành_khách theo tuyến cố_định, kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt, bằng xe taxi và phải có đủ các điều_kiện sau đây : a ) Các điều_kiện quy_định tại khoản 1 Điều này ; b ) Có bộ_phận quản_lý các điều_kiện về an_toàn giao_thông ; c ) Đăng_ký tiêu_chuẩn chất_lượng dịch_vụ vận_tải hành_khách với cơ_quan có thẩm_quyền và phải niêm_yết công_khai. 3. Chỉ các doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hàng_hoá bằng công-ten-nơ và phải có đủ các điều_kiện quy_định tại khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này. Theo đó, cần phải xác_định doanh_nghiệp, hợp_tác_xã sẽ_tiến_hành kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô khi đáp_ứng các điều_kiện tại khoản 1 Điều 67 Luật Giao_thông đường_bộ 2008. Tuy_nhiên, đối_với hoạt_động kinh_doanh vận_tải hành_khách theo tuyến cố_định, kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt, bằng xe taxi thì chỉ có doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mới được thực_hiện. Điều_kiện tiến_hành kinh_doanh ngoài việc đáp_ứng các điều_kiện chung như ở
Căn_cứ vào Điều 67 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Điều_kiện kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô 1 . Doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , hộ kinh_doanh hoạt_động kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô phải có đủ các điều_kiện sau đây : a ) Đăng_ký kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô theo quy_định của pháp_luật ; b ) Bảo_đảm số_lượng , chất_lượng và niên_hạn sử_dụng của phương_tiện phù_hợp với hình_thức kinh_doanh ; phương_tiện kinh_doanh vận_tải phải gắn thiết_bị giám_sát hành_trình của xe theo quy_định của Chính_phủ ; c ) Bảo_đảm số_lượng lái_xe , nhân_viên phục_vụ trên xe phù_hợp với phương_án kinh_doanh và phải có hợp_đồng lao_động bằng văn_bản ; nhân_viên phục_vụ trên xe phải được tập_huấn nghiệp_vụ kinh_doanh vận_tải , an_toàn giao_thông ; không được sử_dụng người lái_xe đang trong thời_kỳ bị cấm hành_nghề theo quy_định của pháp_luật ; d ) Người trực_tiếp điều_hành hoạt_động vận_tải của doanh_nghiệp , hợp_tác_xã phải có trình_độ chuyên_môn về vận_tải ; đ ) Có nơi đỗ xe phù_hợp với quy_mô của doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , hộ kinh_doanh , bảo_đảm yêu_cầu về trật_tự , an_toàn , phòng , chống cháy nổ và vệ_sinh môi_trường . 2 . Chỉ các doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hành_khách theo tuyến cố_định , kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt , bằng xe taxi và phải có đủ các điều_kiện sau đây : a ) Các điều_kiện quy_định tại khoản 1 Điều này ; b ) Có bộ_phận quản_lý các điều_kiện về an_toàn giao_thông ; c ) Đăng_ký tiêu_chuẩn chất_lượng dịch_vụ vận_tải hành_khách với cơ_quan có thẩm_quyền và phải niêm_yết công_khai . 3 . Chỉ các doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hàng_hoá bằng công-ten-nơ và phải có đủ các điều_kiện quy_định tại khoản 1 , điểm b khoản 2 Điều này . Theo đó , cần phải xác_định doanh_nghiệp , hợp_tác_xã sẽ_tiến_hành kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô khi đáp_ứng các điều_kiện tại khoản 1 Điều 67 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 . Tuy_nhiên , đối_với hoạt_động kinh_doanh vận_tải hành_khách theo tuyến cố_định , kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt , bằng xe taxi thì chỉ có doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mới được thực_hiện . Điều_kiện tiến_hành kinh_doanh ngoài việc đáp_ứng các điều_kiện chung như ở trên thì doanh_nghiệp , hợp_tác_xã còn phải : - Có bộ_phận quản_lý các điều_kiện về an_toàn giao_thông ; - Đăng_ký tiêu_chuẩn chất_lượng dịch_vụ vận_tải hành_khách với cơ_quan có thẩm_quyền và phải niêm_yết công_khai .
Muốn kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô thì cần đáp_ứng những điều_kiện gì ? hộ kinh_doanh, bảo_đảm yêu_cầu về trật_tự, an_toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ_sinh môi_trường. 2. Chỉ các doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hành_khách theo tuyến cố_định, kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt, bằng xe taxi và phải có đủ các điều_kiện sau đây : a ) Các điều_kiện quy_định tại khoản 1 Điều này ; b ) Có bộ_phận quản_lý các điều_kiện về an_toàn giao_thông ; c ) Đăng_ký tiêu_chuẩn chất_lượng dịch_vụ vận_tải hành_khách với cơ_quan có thẩm_quyền và phải niêm_yết công_khai. 3. Chỉ các doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hàng_hoá bằng công-ten-nơ và phải có đủ các điều_kiện quy_định tại khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này. Theo đó, cần phải xác_định doanh_nghiệp, hợp_tác_xã sẽ_tiến_hành kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô khi đáp_ứng các điều_kiện tại khoản 1 Điều 67 Luật Giao_thông đường_bộ 2008. Tuy_nhiên, đối_với hoạt_động kinh_doanh vận_tải hành_khách theo tuyến cố_định, kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt, bằng xe taxi thì chỉ có doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mới được thực_hiện. Điều_kiện tiến_hành kinh_doanh ngoài việc đáp_ứng các điều_kiện chung như ở
Muốn kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô thì cần đáp_ứng những điều_kiện gì ?
cố_định, kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt, bằng xe taxi thì chỉ có doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mới được thực_hiện. Điều_kiện tiến_hành kinh_doanh ngoài việc đáp_ứng các điều_kiện chung như ở trên thì doanh_nghiệp, hợp_tác_xã còn phải : - Có bộ_phận quản_lý các điều_kiện về an_toàn giao_thông ; - Đăng_ký tiêu_chuẩn chất_lượng dịch_vụ vận_tải hành_khách với cơ_quan có thẩm_quyền và phải niêm_yết công_khai.
Căn_cứ vào Điều 67 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Điều_kiện kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô 1 . Doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , hộ kinh_doanh hoạt_động kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô phải có đủ các điều_kiện sau đây : a ) Đăng_ký kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô theo quy_định của pháp_luật ; b ) Bảo_đảm số_lượng , chất_lượng và niên_hạn sử_dụng của phương_tiện phù_hợp với hình_thức kinh_doanh ; phương_tiện kinh_doanh vận_tải phải gắn thiết_bị giám_sát hành_trình của xe theo quy_định của Chính_phủ ; c ) Bảo_đảm số_lượng lái_xe , nhân_viên phục_vụ trên xe phù_hợp với phương_án kinh_doanh và phải có hợp_đồng lao_động bằng văn_bản ; nhân_viên phục_vụ trên xe phải được tập_huấn nghiệp_vụ kinh_doanh vận_tải , an_toàn giao_thông ; không được sử_dụng người lái_xe đang trong thời_kỳ bị cấm hành_nghề theo quy_định của pháp_luật ; d ) Người trực_tiếp điều_hành hoạt_động vận_tải của doanh_nghiệp , hợp_tác_xã phải có trình_độ chuyên_môn về vận_tải ; đ ) Có nơi đỗ xe phù_hợp với quy_mô của doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , hộ kinh_doanh , bảo_đảm yêu_cầu về trật_tự , an_toàn , phòng , chống cháy nổ và vệ_sinh môi_trường . 2 . Chỉ các doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hành_khách theo tuyến cố_định , kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt , bằng xe taxi và phải có đủ các điều_kiện sau đây : a ) Các điều_kiện quy_định tại khoản 1 Điều này ; b ) Có bộ_phận quản_lý các điều_kiện về an_toàn giao_thông ; c ) Đăng_ký tiêu_chuẩn chất_lượng dịch_vụ vận_tải hành_khách với cơ_quan có thẩm_quyền và phải niêm_yết công_khai . 3 . Chỉ các doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mới được kinh_doanh vận_tải hàng_hoá bằng công-ten-nơ và phải có đủ các điều_kiện quy_định tại khoản 1 , điểm b khoản 2 Điều này . Theo đó , cần phải xác_định doanh_nghiệp , hợp_tác_xã sẽ_tiến_hành kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô khi đáp_ứng các điều_kiện tại khoản 1 Điều 67 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 . Tuy_nhiên , đối_với hoạt_động kinh_doanh vận_tải hành_khách theo tuyến cố_định , kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt , bằng xe taxi thì chỉ có doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mới được thực_hiện . Điều_kiện tiến_hành kinh_doanh ngoài việc đáp_ứng các điều_kiện chung như ở trên thì doanh_nghiệp , hợp_tác_xã còn phải : - Có bộ_phận quản_lý các điều_kiện về an_toàn giao_thông ; - Đăng_ký tiêu_chuẩn chất_lượng dịch_vụ vận_tải hành_khách với cơ_quan có thẩm_quyền và phải niêm_yết công_khai .
Muốn kinh_doanh vận_tải bằng xe ô_tô thì cần đáp_ứng những điều_kiện gì ? cố_định, kinh_doanh vận_tải hành_khách bằng xe_buýt, bằng xe taxi thì chỉ có doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mới được thực_hiện. Điều_kiện tiến_hành kinh_doanh ngoài việc đáp_ứng các điều_kiện chung như ở trên thì doanh_nghiệp, hợp_tác_xã còn phải : - Có bộ_phận quản_lý các điều_kiện về an_toàn giao_thông ; - Đăng_ký tiêu_chuẩn chất_lượng dịch_vụ vận_tải hành_khách với cơ_quan có thẩm_quyền và phải niêm_yết công_khai.
Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có những quyền và nghĩa_vụ gì ?
Căn_cứ vào Điều 69 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Quyền và nghĩa_vụ của người kinh_doanh vận_tải hành_khách 1. Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các quyền sau đây : a ) Thu cước, phí vận_tải ; b ) Từ_chối vận_chuyển trước khi phương_tiện rời bến_xe, rời vị_trí đón, trả hành_khách theo hợp_đồng vận_chuyển những người đã có vé hoặc người trong danh_sách hợp_đồng có hành_vi gây_rối trật_tự công_cộng, gây cản_trở công_việc của người kinh_doanh vận_tải, ảnh_hưởng đến sức_khoẻ, tài_sản của người khác, gian_lận vé hoặc hành_khách đang bị dịch_bệnh nguy_hiểm. 2. Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Thực_hiện đầy_đủ các cam_kết về chất_lượng vận_tải, hợp_đồng vận_tải ; b ) Mua bảo_hiểm cho hành_khách ; phí bảo_hiểm được tính vào giá vé hành_khách ; c ) Giao vé, chứng_từ thu cước, phí vận_tải cho hành_khách ; d ) Bồi_thường thiệt_hại do người làm công, người đại_diện gây ra trong khi thực_hiện công_việc được người kinh_doanh vận_tải giao ; đ ) Chịu trách_nhiệm về hậu_quả mà người làm công, người đại_diện gây ra do thực_hiện yêu_cầu của người kinh_doanh
Căn_cứ vào Điều 69 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Quyền và nghĩa_vụ của người kinh_doanh vận_tải hành_khách 1 . Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các quyền sau đây : a ) Thu cước , phí vận_tải ; b ) Từ_chối vận_chuyển trước khi phương_tiện rời bến_xe , rời vị_trí đón , trả hành_khách theo hợp_đồng vận_chuyển những người đã có vé hoặc người trong danh_sách hợp_đồng có hành_vi gây_rối trật_tự công_cộng , gây cản_trở công_việc của người kinh_doanh vận_tải , ảnh_hưởng đến sức_khoẻ , tài_sản của người khác , gian_lận vé hoặc hành_khách đang bị dịch_bệnh nguy_hiểm . 2 . Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Thực_hiện đầy_đủ các cam_kết về chất_lượng vận_tải , hợp_đồng vận_tải ; b ) Mua bảo_hiểm cho hành_khách ; phí bảo_hiểm được tính vào giá vé hành_khách ; c ) Giao vé , chứng_từ thu cước , phí vận_tải cho hành_khách ; d ) Bồi_thường thiệt_hại do người làm công , người đại_diện gây ra trong khi thực_hiện công_việc được người kinh_doanh vận_tải giao ; đ ) Chịu trách_nhiệm về hậu_quả mà người làm công , người đại_diện gây ra do thực_hiện yêu_cầu của người kinh_doanh vận_tải trái quy_định của Luật này . 3 . Bộ_trưởng Bộ Tài_chính chủ_trì , phối_hợp với Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về vé và chứng_từ thu cước , phí vận_tải hành_khách . Như_vậy , người kinh_doanh vận_tải hành_khách sẽ có những quyền và nghĩa_vụ theo quy_định trên .
Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có những quyền và nghĩa_vụ gì ? Căn_cứ vào Điều 69 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Quyền và nghĩa_vụ của người kinh_doanh vận_tải hành_khách 1. Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các quyền sau đây : a ) Thu cước, phí vận_tải ; b ) Từ_chối vận_chuyển trước khi phương_tiện rời bến_xe, rời vị_trí đón, trả hành_khách theo hợp_đồng vận_chuyển những người đã có vé hoặc người trong danh_sách hợp_đồng có hành_vi gây_rối trật_tự công_cộng, gây cản_trở công_việc của người kinh_doanh vận_tải, ảnh_hưởng đến sức_khoẻ, tài_sản của người khác, gian_lận vé hoặc hành_khách đang bị dịch_bệnh nguy_hiểm. 2. Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Thực_hiện đầy_đủ các cam_kết về chất_lượng vận_tải, hợp_đồng vận_tải ; b ) Mua bảo_hiểm cho hành_khách ; phí bảo_hiểm được tính vào giá vé hành_khách ; c ) Giao vé, chứng_từ thu cước, phí vận_tải cho hành_khách ; d ) Bồi_thường thiệt_hại do người làm công, người đại_diện gây ra trong khi thực_hiện công_việc được người kinh_doanh vận_tải giao ; đ ) Chịu trách_nhiệm về hậu_quả mà người làm công, người đại_diện gây ra do thực_hiện yêu_cầu của người kinh_doanh
Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có những quyền và nghĩa_vụ gì ?
ra trong khi thực_hiện công_việc được người kinh_doanh vận_tải giao ; đ ) Chịu trách_nhiệm về hậu_quả mà người làm công, người đại_diện gây ra do thực_hiện yêu_cầu của người kinh_doanh vận_tải trái quy_định của Luật này. 3. Bộ_trưởng Bộ Tài_chính chủ_trì, phối_hợp với Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về vé và chứng_từ thu cước, phí vận_tải hành_khách. Như_vậy, người kinh_doanh vận_tải hành_khách sẽ có những quyền và nghĩa_vụ theo quy_định trên.Căn_cứ vào Điều 69 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Quyền và nghĩa_vụ của người kinh_doanh vận_tải hành_khách 1. Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các quyền sau đây : a ) Thu cước, phí vận_tải ; b ) Từ_chối vận_chuyển trước khi phương_tiện rời bến_xe, rời vị_trí đón, trả hành_khách theo hợp_đồng vận_chuyển những người đã có vé hoặc người trong danh_sách hợp_đồng có hành_vi gây_rối trật_tự công_cộng, gây cản_trở công_việc của người kinh_doanh vận_tải, ảnh_hưởng đến sức_khoẻ, tài_sản của người khác, gian_lận vé hoặc hành_khách đang bị dịch_bệnh nguy_hiểm. 2. Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Thực_hiện đầy_đủ các cam_kết về
Căn_cứ vào Điều 69 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Quyền và nghĩa_vụ của người kinh_doanh vận_tải hành_khách 1 . Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các quyền sau đây : a ) Thu cước , phí vận_tải ; b ) Từ_chối vận_chuyển trước khi phương_tiện rời bến_xe , rời vị_trí đón , trả hành_khách theo hợp_đồng vận_chuyển những người đã có vé hoặc người trong danh_sách hợp_đồng có hành_vi gây_rối trật_tự công_cộng , gây cản_trở công_việc của người kinh_doanh vận_tải , ảnh_hưởng đến sức_khoẻ , tài_sản của người khác , gian_lận vé hoặc hành_khách đang bị dịch_bệnh nguy_hiểm . 2 . Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Thực_hiện đầy_đủ các cam_kết về chất_lượng vận_tải , hợp_đồng vận_tải ; b ) Mua bảo_hiểm cho hành_khách ; phí bảo_hiểm được tính vào giá vé hành_khách ; c ) Giao vé , chứng_từ thu cước , phí vận_tải cho hành_khách ; d ) Bồi_thường thiệt_hại do người làm công , người đại_diện gây ra trong khi thực_hiện công_việc được người kinh_doanh vận_tải giao ; đ ) Chịu trách_nhiệm về hậu_quả mà người làm công , người đại_diện gây ra do thực_hiện yêu_cầu của người kinh_doanh vận_tải trái quy_định của Luật này . 3 . Bộ_trưởng Bộ Tài_chính chủ_trì , phối_hợp với Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về vé và chứng_từ thu cước , phí vận_tải hành_khách . Như_vậy , người kinh_doanh vận_tải hành_khách sẽ có những quyền và nghĩa_vụ theo quy_định trên .
Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có những quyền và nghĩa_vụ gì ? ra trong khi thực_hiện công_việc được người kinh_doanh vận_tải giao ; đ ) Chịu trách_nhiệm về hậu_quả mà người làm công, người đại_diện gây ra do thực_hiện yêu_cầu của người kinh_doanh vận_tải trái quy_định của Luật này. 3. Bộ_trưởng Bộ Tài_chính chủ_trì, phối_hợp với Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về vé và chứng_từ thu cước, phí vận_tải hành_khách. Như_vậy, người kinh_doanh vận_tải hành_khách sẽ có những quyền và nghĩa_vụ theo quy_định trên.Căn_cứ vào Điều 69 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Quyền và nghĩa_vụ của người kinh_doanh vận_tải hành_khách 1. Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các quyền sau đây : a ) Thu cước, phí vận_tải ; b ) Từ_chối vận_chuyển trước khi phương_tiện rời bến_xe, rời vị_trí đón, trả hành_khách theo hợp_đồng vận_chuyển những người đã có vé hoặc người trong danh_sách hợp_đồng có hành_vi gây_rối trật_tự công_cộng, gây cản_trở công_việc của người kinh_doanh vận_tải, ảnh_hưởng đến sức_khoẻ, tài_sản của người khác, gian_lận vé hoặc hành_khách đang bị dịch_bệnh nguy_hiểm. 2. Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Thực_hiện đầy_đủ các cam_kết về
Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có những quyền và nghĩa_vụ gì ?
của người khác, gian_lận vé hoặc hành_khách đang bị dịch_bệnh nguy_hiểm. 2. Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Thực_hiện đầy_đủ các cam_kết về chất_lượng vận_tải, hợp_đồng vận_tải ; b ) Mua bảo_hiểm cho hành_khách ; phí bảo_hiểm được tính vào giá vé hành_khách ; c ) Giao vé, chứng_từ thu cước, phí vận_tải cho hành_khách ; d ) Bồi_thường thiệt_hại do người làm công, người đại_diện gây ra trong khi thực_hiện công_việc được người kinh_doanh vận_tải giao ; đ ) Chịu trách_nhiệm về hậu_quả mà người làm công, người đại_diện gây ra do thực_hiện yêu_cầu của người kinh_doanh vận_tải trái quy_định của Luật này. 3. Bộ_trưởng Bộ Tài_chính chủ_trì, phối_hợp với Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về vé và chứng_từ thu cước, phí vận_tải hành_khách. Như_vậy, người kinh_doanh vận_tải hành_khách sẽ có những quyền và nghĩa_vụ theo quy_định trên.
Căn_cứ vào Điều 69 Luật Giao_thông đường_bộ 2008 quy_định như sau : Quyền và nghĩa_vụ của người kinh_doanh vận_tải hành_khách 1 . Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các quyền sau đây : a ) Thu cước , phí vận_tải ; b ) Từ_chối vận_chuyển trước khi phương_tiện rời bến_xe , rời vị_trí đón , trả hành_khách theo hợp_đồng vận_chuyển những người đã có vé hoặc người trong danh_sách hợp_đồng có hành_vi gây_rối trật_tự công_cộng , gây cản_trở công_việc của người kinh_doanh vận_tải , ảnh_hưởng đến sức_khoẻ , tài_sản của người khác , gian_lận vé hoặc hành_khách đang bị dịch_bệnh nguy_hiểm . 2 . Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Thực_hiện đầy_đủ các cam_kết về chất_lượng vận_tải , hợp_đồng vận_tải ; b ) Mua bảo_hiểm cho hành_khách ; phí bảo_hiểm được tính vào giá vé hành_khách ; c ) Giao vé , chứng_từ thu cước , phí vận_tải cho hành_khách ; d ) Bồi_thường thiệt_hại do người làm công , người đại_diện gây ra trong khi thực_hiện công_việc được người kinh_doanh vận_tải giao ; đ ) Chịu trách_nhiệm về hậu_quả mà người làm công , người đại_diện gây ra do thực_hiện yêu_cầu của người kinh_doanh vận_tải trái quy_định của Luật này . 3 . Bộ_trưởng Bộ Tài_chính chủ_trì , phối_hợp với Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về vé và chứng_từ thu cước , phí vận_tải hành_khách . Như_vậy , người kinh_doanh vận_tải hành_khách sẽ có những quyền và nghĩa_vụ theo quy_định trên .
Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có những quyền và nghĩa_vụ gì ? của người khác, gian_lận vé hoặc hành_khách đang bị dịch_bệnh nguy_hiểm. 2. Người kinh_doanh vận_tải hành_khách có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Thực_hiện đầy_đủ các cam_kết về chất_lượng vận_tải, hợp_đồng vận_tải ; b ) Mua bảo_hiểm cho hành_khách ; phí bảo_hiểm được tính vào giá vé hành_khách ; c ) Giao vé, chứng_từ thu cước, phí vận_tải cho hành_khách ; d ) Bồi_thường thiệt_hại do người làm công, người đại_diện gây ra trong khi thực_hiện công_việc được người kinh_doanh vận_tải giao ; đ ) Chịu trách_nhiệm về hậu_quả mà người làm công, người đại_diện gây ra do thực_hiện yêu_cầu của người kinh_doanh vận_tải trái quy_định của Luật này. 3. Bộ_trưởng Bộ Tài_chính chủ_trì, phối_hợp với Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về vé và chứng_từ thu cước, phí vận_tải hành_khách. Như_vậy, người kinh_doanh vận_tải hành_khách sẽ có những quyền và nghĩa_vụ theo quy_định trên.
Người chết không có di_chúc , thì di_sản thừa_kế sẽ được chia như_thế_nào ?
Trong trường_hợp của bạn, do cha bạn mất và không để lại di_chúc nên di_sản của cha bạn sẽ được chia theo pháp_luật theo điểm a khoản 1 Điều 650 Bộ_luật Dân_sự 2015. Những trường_hợp thừa_kế theo pháp_luật 1. Thừa_kế theo pháp_luật được áp_dụng trong trường_hợp sau đây : a ) Không có di_chúc ;... Những người thừa_kế theo pháp_luật được quy_định tại Điều 651 Bộ_luật này như sau : Người thừa_kế theo pháp_luật 1. Những người thừa_kế theo pháp_luật được quy_định theo thứ_tự sau đây : a ) Hàng thừa_kế thứ nhất gồm : vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con_đẻ, con_nuôi của người chết ; b ) Hàng thừa_kế thứ hai gồm : ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết ; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại ; c ) Hàng thừa_kế thứ ba gồm : cụ nội, cụ ngoại của người chết ; bác ruột, chú ruột,
Trong trường_hợp của bạn , do cha bạn mất và không để lại di_chúc nên di_sản của cha bạn sẽ được chia theo pháp_luật theo điểm a khoản 1 Điều 650 Bộ_luật Dân_sự 2015 . Những trường_hợp thừa_kế theo pháp_luật 1 . Thừa_kế theo pháp_luật được áp_dụng trong trường_hợp sau đây : a ) Không có di_chúc ; ... Những người thừa_kế theo pháp_luật được quy_định tại Điều 651 Bộ_luật này như sau : Người thừa_kế theo pháp_luật 1 . Những người thừa_kế theo pháp_luật được quy_định theo thứ_tự sau đây : a ) Hàng thừa_kế thứ nhất gồm : vợ , chồng , cha_đẻ , mẹ đẻ , cha nuôi , mẹ nuôi , con_đẻ , con_nuôi của người chết ; b ) Hàng thừa_kế thứ hai gồm : ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , anh ruột , chị ruột , em ruột của người chết ; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại ; c ) Hàng thừa_kế thứ ba gồm : cụ nội , cụ ngoại của người chết ; bác ruột , chú ruột , cậu ruột , cô ruột , dì ruột của người chết ; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột , chú ruột , cậu ruột , cô ruột , dì ruột ; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội , cụ ngoại . 2 . Những người thừa_kế cùng hàng được hưởng phần di_sản bằng nhau . 3 . Những người ở hàng thừa_kế sau chỉ được hưởng thừa_kế , nếu không còn ai ở hàng thừa_kế trước do đã chết , không có quyền hưởng di_sản , bị truất quyền hưởng di_sản hoặc từ_chối nhận di_sản .
Người chết không có di_chúc , thì di_sản thừa_kế sẽ được chia như_thế_nào ? Trong trường_hợp của bạn, do cha bạn mất và không để lại di_chúc nên di_sản của cha bạn sẽ được chia theo pháp_luật theo điểm a khoản 1 Điều 650 Bộ_luật Dân_sự 2015. Những trường_hợp thừa_kế theo pháp_luật 1. Thừa_kế theo pháp_luật được áp_dụng trong trường_hợp sau đây : a ) Không có di_chúc ;... Những người thừa_kế theo pháp_luật được quy_định tại Điều 651 Bộ_luật này như sau : Người thừa_kế theo pháp_luật 1. Những người thừa_kế theo pháp_luật được quy_định theo thứ_tự sau đây : a ) Hàng thừa_kế thứ nhất gồm : vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con_đẻ, con_nuôi của người chết ; b ) Hàng thừa_kế thứ hai gồm : ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết ; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại ; c ) Hàng thừa_kế thứ ba gồm : cụ nội, cụ ngoại của người chết ; bác ruột, chú ruột,
Người chết không có di_chúc , thì di_sản thừa_kế sẽ được chia như_thế_nào ?
bà nội, ông ngoại, bà ngoại ; c ) Hàng thừa_kế thứ ba gồm : cụ nội, cụ ngoại của người chết ; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết ; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột ; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. 2. Những người thừa_kế cùng hàng được hưởng phần di_sản bằng nhau. 3. Những người ở hàng thừa_kế sau chỉ được hưởng thừa_kế, nếu không còn ai ở hàng thừa_kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di_sản, bị truất quyền hưởng di_sản hoặc từ_chối nhận di_sản.
Trong trường_hợp của bạn , do cha bạn mất và không để lại di_chúc nên di_sản của cha bạn sẽ được chia theo pháp_luật theo điểm a khoản 1 Điều 650 Bộ_luật Dân_sự 2015 . Những trường_hợp thừa_kế theo pháp_luật 1 . Thừa_kế theo pháp_luật được áp_dụng trong trường_hợp sau đây : a ) Không có di_chúc ; ... Những người thừa_kế theo pháp_luật được quy_định tại Điều 651 Bộ_luật này như sau : Người thừa_kế theo pháp_luật 1 . Những người thừa_kế theo pháp_luật được quy_định theo thứ_tự sau đây : a ) Hàng thừa_kế thứ nhất gồm : vợ , chồng , cha_đẻ , mẹ đẻ , cha nuôi , mẹ nuôi , con_đẻ , con_nuôi của người chết ; b ) Hàng thừa_kế thứ hai gồm : ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , anh ruột , chị ruột , em ruột của người chết ; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại ; c ) Hàng thừa_kế thứ ba gồm : cụ nội , cụ ngoại của người chết ; bác ruột , chú ruột , cậu ruột , cô ruột , dì ruột của người chết ; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột , chú ruột , cậu ruột , cô ruột , dì ruột ; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội , cụ ngoại . 2 . Những người thừa_kế cùng hàng được hưởng phần di_sản bằng nhau . 3 . Những người ở hàng thừa_kế sau chỉ được hưởng thừa_kế , nếu không còn ai ở hàng thừa_kế trước do đã chết , không có quyền hưởng di_sản , bị truất quyền hưởng di_sản hoặc từ_chối nhận di_sản .
Người chết không có di_chúc , thì di_sản thừa_kế sẽ được chia như_thế_nào ? bà nội, ông ngoại, bà ngoại ; c ) Hàng thừa_kế thứ ba gồm : cụ nội, cụ ngoại của người chết ; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết ; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột ; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. 2. Những người thừa_kế cùng hàng được hưởng phần di_sản bằng nhau. 3. Những người ở hàng thừa_kế sau chỉ được hưởng thừa_kế, nếu không còn ai ở hàng thừa_kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di_sản, bị truất quyền hưởng di_sản hoặc từ_chối nhận di_sản.
Thai_nhi còn trong bụng mẹ có được hưởng thừa_kế trong trường_hợp nào ?
Theo quy_định tại Điều 613 Bộ_luật Dân_sự 2015 thì người thừa_kế là những người tại thời_điểm mở thừa_kế phải thoả_mãn các điều_kiện sau đây thì mới được quyền hưởng thừa_kế. Người thừa_kế Người thừa_kế là cá_nhân phải là người còn sống vào thời_điểm mở thừa_kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời_điểm mở thừa_kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di_sản chết. Trường_hợp người thừa_kế theo di_chúc không là cá_nhân thì phải tồn_tại vào thời_điểm mở thừa_kế. Theo như quy_định trên, thì thai_nhi đã thành thai trước khi người để lại di_sản thừa_kế chết thì vẫn được hưởng di_sản thừa_kế như những người thừa_kế cùng hàng thừa_kế khác. Theo đó, khi phân_chia di_sản thừa_kế thì thai_nhi đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì sẽ được để lại một phần di_sản bằng với phần di_sản mà những người thừa_kế khác được nhận. Nếu thai_nhi đã thành thai đó còn sống sau khi được sinh ra thì sẽ có quyền được hưởng phần di_sản thừa_kế đó. Còn nếu_như thai_nhi đã thành thai đó chết trước khi được sinh ra thì phần di_sản đó sẽ được chia cho những người
Theo quy_định tại Điều 613 Bộ_luật Dân_sự 2015 thì người thừa_kế là những người tại thời_điểm mở thừa_kế phải thoả_mãn các điều_kiện sau đây thì mới được quyền hưởng thừa_kế . Người thừa_kế Người thừa_kế là cá_nhân phải là người còn sống vào thời_điểm mở thừa_kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời_điểm mở thừa_kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di_sản chết . Trường_hợp người thừa_kế theo di_chúc không là cá_nhân thì phải tồn_tại vào thời_điểm mở thừa_kế . Theo như quy_định trên , thì thai_nhi đã thành thai trước khi người để lại di_sản thừa_kế chết thì vẫn được hưởng di_sản thừa_kế như những người thừa_kế cùng hàng thừa_kế khác . Theo đó , khi phân_chia di_sản thừa_kế thì thai_nhi đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì sẽ được để lại một phần di_sản bằng với phần di_sản mà những người thừa_kế khác được nhận . Nếu thai_nhi đã thành thai đó còn sống sau khi được sinh ra thì sẽ có quyền được hưởng phần di_sản thừa_kế đó . Còn nếu_như thai_nhi đã thành thai đó chết trước khi được sinh ra thì phần di_sản đó sẽ được chia cho những người thừa_kế khác . ( 1 ) Thai_nhi đã thành thai được hưởng di_sản thừa_kế trong những trường_hợp sau đây : + Trường_hợp người chết có di_chúc và di_chúc đó hợp_pháp : Trong trường_hợp di_chúc có đề_cập về việc hưởng thừa_kế của thai_nhi thì phải thực_hiện theo ý_chí của người chết để lại . + Trường_hợp người chết không để lại di_chúc thì di_sản thừa_kế sẽ được chia theo pháp_luật : Thai_nhi đã thành thai trước khi người để lại di_sản mất thì sẽ được hưởng di_sản thừa_kế giống với những người thừa_kế khác theo như mục ( 1 ) bài viết này .
Thai_nhi còn trong bụng mẹ có được hưởng thừa_kế trong trường_hợp nào ? Theo quy_định tại Điều 613 Bộ_luật Dân_sự 2015 thì người thừa_kế là những người tại thời_điểm mở thừa_kế phải thoả_mãn các điều_kiện sau đây thì mới được quyền hưởng thừa_kế. Người thừa_kế Người thừa_kế là cá_nhân phải là người còn sống vào thời_điểm mở thừa_kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời_điểm mở thừa_kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di_sản chết. Trường_hợp người thừa_kế theo di_chúc không là cá_nhân thì phải tồn_tại vào thời_điểm mở thừa_kế. Theo như quy_định trên, thì thai_nhi đã thành thai trước khi người để lại di_sản thừa_kế chết thì vẫn được hưởng di_sản thừa_kế như những người thừa_kế cùng hàng thừa_kế khác. Theo đó, khi phân_chia di_sản thừa_kế thì thai_nhi đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì sẽ được để lại một phần di_sản bằng với phần di_sản mà những người thừa_kế khác được nhận. Nếu thai_nhi đã thành thai đó còn sống sau khi được sinh ra thì sẽ có quyền được hưởng phần di_sản thừa_kế đó. Còn nếu_như thai_nhi đã thành thai đó chết trước khi được sinh ra thì phần di_sản đó sẽ được chia cho những người
Thai_nhi còn trong bụng mẹ có được hưởng thừa_kế trong trường_hợp nào ?
có quyền được hưởng phần di_sản thừa_kế đó. Còn nếu_như thai_nhi đã thành thai đó chết trước khi được sinh ra thì phần di_sản đó sẽ được chia cho những người thừa_kế khác. ( 1 ) Thai_nhi đã thành thai được hưởng di_sản thừa_kế trong những trường_hợp sau đây : + Trường_hợp người chết có di_chúc và di_chúc đó hợp_pháp : Trong trường_hợp di_chúc có đề_cập về việc hưởng thừa_kế của thai_nhi thì phải thực_hiện theo ý_chí của người chết để lại. + Trường_hợp người chết không để lại di_chúc thì di_sản thừa_kế sẽ được chia theo pháp_luật : Thai_nhi đã thành thai trước khi người để lại di_sản mất thì sẽ được hưởng di_sản thừa_kế giống với những người thừa_kế khác theo như mục ( 1 ) bài viết này.
Theo quy_định tại Điều 613 Bộ_luật Dân_sự 2015 thì người thừa_kế là những người tại thời_điểm mở thừa_kế phải thoả_mãn các điều_kiện sau đây thì mới được quyền hưởng thừa_kế . Người thừa_kế Người thừa_kế là cá_nhân phải là người còn sống vào thời_điểm mở thừa_kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời_điểm mở thừa_kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di_sản chết . Trường_hợp người thừa_kế theo di_chúc không là cá_nhân thì phải tồn_tại vào thời_điểm mở thừa_kế . Theo như quy_định trên , thì thai_nhi đã thành thai trước khi người để lại di_sản thừa_kế chết thì vẫn được hưởng di_sản thừa_kế như những người thừa_kế cùng hàng thừa_kế khác . Theo đó , khi phân_chia di_sản thừa_kế thì thai_nhi đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì sẽ được để lại một phần di_sản bằng với phần di_sản mà những người thừa_kế khác được nhận . Nếu thai_nhi đã thành thai đó còn sống sau khi được sinh ra thì sẽ có quyền được hưởng phần di_sản thừa_kế đó . Còn nếu_như thai_nhi đã thành thai đó chết trước khi được sinh ra thì phần di_sản đó sẽ được chia cho những người thừa_kế khác . ( 1 ) Thai_nhi đã thành thai được hưởng di_sản thừa_kế trong những trường_hợp sau đây : + Trường_hợp người chết có di_chúc và di_chúc đó hợp_pháp : Trong trường_hợp di_chúc có đề_cập về việc hưởng thừa_kế của thai_nhi thì phải thực_hiện theo ý_chí của người chết để lại . + Trường_hợp người chết không để lại di_chúc thì di_sản thừa_kế sẽ được chia theo pháp_luật : Thai_nhi đã thành thai trước khi người để lại di_sản mất thì sẽ được hưởng di_sản thừa_kế giống với những người thừa_kế khác theo như mục ( 1 ) bài viết này .
Thai_nhi còn trong bụng mẹ có được hưởng thừa_kế trong trường_hợp nào ? có quyền được hưởng phần di_sản thừa_kế đó. Còn nếu_như thai_nhi đã thành thai đó chết trước khi được sinh ra thì phần di_sản đó sẽ được chia cho những người thừa_kế khác. ( 1 ) Thai_nhi đã thành thai được hưởng di_sản thừa_kế trong những trường_hợp sau đây : + Trường_hợp người chết có di_chúc và di_chúc đó hợp_pháp : Trong trường_hợp di_chúc có đề_cập về việc hưởng thừa_kế của thai_nhi thì phải thực_hiện theo ý_chí của người chết để lại. + Trường_hợp người chết không để lại di_chúc thì di_sản thừa_kế sẽ được chia theo pháp_luật : Thai_nhi đã thành thai trước khi người để lại di_sản mất thì sẽ được hưởng di_sản thừa_kế giống với những người thừa_kế khác theo như mục ( 1 ) bài viết này.
Thai_nhi còn trong bụng mẹ có được hưởng thừa_kế thay cha với phần di_sản thừa_kế của ông nội không ?
Trong trường_hợp của bạn , do anh_trai bạn đã mất . Nên con của anh_trai bạn là thai_nhi đã thành thai sẽ được hưởng thừa_kế thế vị theo như quy_định tại Điều 652 Bộ_luật Dân_sự 2015 về thừa_kế thế vị như sau : Thừa_kế thế vị Trường_hợp con của người để lại di_sản chết trước hoặc cùng một thời_điểm với người để lại di_sản thì cháu được hưởng phần di_sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống ; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời_điểm với người để lại di_sản thì chắt được hưởng phần di_sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống . Nếu_như thai_nhi đã thành thai còn sống sau khi sinh thì sẽ được hưởng phần di_sản mà anh_trai bạn được hưởng nếu còn sống theo trường_hợp thừa_kế thế vị . Còn nếu thai_nhi đã thành thai nhưng chết trước khi sinh ra thì phần di_sản thừa_kế của anh bạn sẽ được chia cho những người được hưởng thừa_kế khác theo quy_định tại Điều 651 Bộ_luật này .
Trong trường_hợp của bạn , do anh_trai bạn đã mất . Nên con của anh_trai bạn là thai_nhi đã thành thai sẽ được hưởng thừa_kế thế vị theo như quy_định tại Điều 652 Bộ_luật Dân_sự 2015 về thừa_kế thế vị như sau : Thừa_kế thế vị Trường_hợp con của người để lại di_sản chết trước hoặc cùng một thời_điểm với người để lại di_sản thì cháu được hưởng phần di_sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống ; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời_điểm với người để lại di_sản thì chắt được hưởng phần di_sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống . Nếu_như thai_nhi đã thành thai còn sống sau khi sinh thì sẽ được hưởng phần di_sản mà anh_trai bạn được hưởng nếu còn sống theo trường_hợp thừa_kế thế vị . Còn nếu thai_nhi đã thành thai nhưng chết trước khi sinh ra thì phần di_sản thừa_kế của anh bạn sẽ được chia cho những người được hưởng thừa_kế khác theo quy_định tại Điều 651 Bộ_luật này .
Thai_nhi còn trong bụng mẹ có được hưởng thừa_kế thay cha với phần di_sản thừa_kế của ông nội không ? Trong trường_hợp của bạn , do anh_trai bạn đã mất . Nên con của anh_trai bạn là thai_nhi đã thành thai sẽ được hưởng thừa_kế thế vị theo như quy_định tại Điều 652 Bộ_luật Dân_sự 2015 về thừa_kế thế vị như sau : Thừa_kế thế vị Trường_hợp con của người để lại di_sản chết trước hoặc cùng một thời_điểm với người để lại di_sản thì cháu được hưởng phần di_sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống ; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời_điểm với người để lại di_sản thì chắt được hưởng phần di_sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống . Nếu_như thai_nhi đã thành thai còn sống sau khi sinh thì sẽ được hưởng phần di_sản mà anh_trai bạn được hưởng nếu còn sống theo trường_hợp thừa_kế thế vị . Còn nếu thai_nhi đã thành thai nhưng chết trước khi sinh ra thì phần di_sản thừa_kế của anh bạn sẽ được chia cho những người được hưởng thừa_kế khác theo quy_định tại Điều 651 Bộ_luật này .
Kết_quả thẩm_định của Hội_đồng nghệ_thuật trong lĩnh_vực Nghệ_thuật biểu_diễn sẽ do ai công_bố ?
Căn_cứ Điều 6 Quy_chế tổ_chức và hoạt_động của Hội_đồng nghệ_thuật trong lĩnh_vực Nghệ_thuật biểu_diễn ban_hành kèm theo Thông_tư 15/2013/TT-BVHTTDL quy_định về nguyên_tắc làm_việc của Hội_đồng Nghệ_thuật như sau : Nguyên_tắc làm_việc của Hội_đồng Nghệ_thuật 1. Hội_đồng nghệ_thuật làm_việc theo nguyên_tắc tập_trung_dân_chủ, quyết_định theo đa_số. 2. Các thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật thực_hiện đúng nhiệm_vụ, quyền_hạn được giao ; chịu trách_nhiệm về những ý_kiến đóng_góp, đánh_giá về tư_tưởng, nội_dung, chất_lượng nghệ_thuật, hình_thức thể_hiện của tác_phẩm được thẩm_định, bảo_đảm sự phối_hợp giữa các thành_viên để hoàn_thành nhiệm_vụ. Phiên họp thẩm_định của hội_đồng nghệ_thuật phải có ít_nhất 2/3 tổng_số thành_viên tham_dự. 3. Thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật không thẩm_định, đánh_giá đối_với chương_trình, kịch_bản, tác_phẩm nghệ_thuật mà mình là thành_phần sáng_tạo hoặc có quyền và lợi_ích liên_quan. 4. Hội_đồng nghệ_thuật tổng_hợp kết_quả thẩm_định, đánh_giá và lập Biên_bản thẩm_định ( theo mẫu được kèm theo Quy_chế này ). Trong trường_hợp cần_thiết, Hội_đồng nghệ_thuật tham_khảo tiếp_thu ý_kiến bằng văn_bản của tổ_chức, cá_nhân có liên_quan ; ý_kiến trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng và trình cấp có thẩm_quyền xem_xét, quyết_định. 5. Nội_dung, kết_quả thẩm_định
Căn_cứ Điều 6 Quy_chế tổ_chức và hoạt_động của Hội_đồng nghệ_thuật trong lĩnh_vực Nghệ_thuật biểu_diễn ban_hành kèm theo Thông_tư 15/2013/TT-BVHTTDL quy_định về nguyên_tắc làm_việc của Hội_đồng Nghệ_thuật như sau : Nguyên_tắc làm_việc của Hội_đồng Nghệ_thuật 1 . Hội_đồng nghệ_thuật làm_việc theo nguyên_tắc tập_trung_dân_chủ , quyết_định theo đa_số . 2 . Các thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật thực_hiện đúng nhiệm_vụ , quyền_hạn được giao ; chịu trách_nhiệm về những ý_kiến đóng_góp , đánh_giá về tư_tưởng , nội_dung , chất_lượng nghệ_thuật , hình_thức thể_hiện của tác_phẩm được thẩm_định , bảo_đảm sự phối_hợp giữa các thành_viên để hoàn_thành nhiệm_vụ . Phiên họp thẩm_định của hội_đồng nghệ_thuật phải có ít_nhất 2/3 tổng_số thành_viên tham_dự . 3 . Thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật không thẩm_định , đánh_giá đối_với chương_trình , kịch_bản , tác_phẩm nghệ_thuật mà mình là thành_phần sáng_tạo hoặc có quyền và lợi_ích liên_quan . 4 . Hội_đồng nghệ_thuật tổng_hợp kết_quả thẩm_định , đánh_giá và lập Biên_bản thẩm_định ( theo mẫu được kèm theo Quy_chế này ) . Trong trường_hợp cần_thiết , Hội_đồng nghệ_thuật tham_khảo tiếp_thu ý_kiến bằng văn_bản của tổ_chức , cá_nhân có liên_quan ; ý_kiến trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng và trình cấp có thẩm_quyền xem_xét , quyết_định . 5 . Nội_dung , kết_quả thẩm_định của Hội_đồng nghệ_thuật do Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch được Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật uỷ_quyền công_bố và chịu trách_nhiệm ; các thành_viên không được công_bố bất_kỳ thông_tin nào liên_quan đến nội_dung thảo_luận , kết_quả thẩm_định và ý_kiến kết_luận của Hội_đồng . 6 . Trong trường_hợp thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật vắng_mặt quá 03 buổi làm_việc liên_tiếp mà không có lý_do chính_đáng sẽ bị người có thẩm_quyền quyết_định thành_lập Hội_đồng quy_định tại Khoản 1 Điều 3 Quy_chế này quyết_định miễn_nhiệm và bổ_sung người thay_thế . 7 . Trong một_số trường_hợp đặc_biệt , Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật có_thể quyết_định không triệu_tập phiên họp Hội_đồng thẩm_định mà lấy ý_kiến thẩm_định , đánh_giá của các thành_viên bằng văn_bản . Các thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật có trách_nhiệm thẩm_định , đánh_giá , đóng_góp ý_kiến bằng văn_bản đối_với các chương_trình , kịch_bản , tác_phẩm của các đơn_vị , tổ_chức , cá_nhân khi có yêu_cầu của Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật và gửi cho Tổ_Thư ký tổng_hợp . 8 . Hội_đồng nghệ_thuật họp rút kinh_nghiệm việc thẩm_định , đánh_giá chất_lượng nghệ_thuật , định_hướng phát_triển trong lĩnh_vực nghệ_thuật biểu_diễn theo định_kỳ do Chủ_tịch hội_đồng yêu_cầu và báo_cáo kết_quả hoạt_động với cơ_quan có thẩm_quyền ra quyết_định thành_lập Hội_đồng . Theo đó , kết_quả thẩm_định của Hội_đồng nghệ_thuật do Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch được Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật uỷ_quyền công_bố và chịu trách_nhiệm . Hội_đồng nghệ_thuật ( Hình từ Internet )
Kết_quả thẩm_định của Hội_đồng nghệ_thuật trong lĩnh_vực Nghệ_thuật biểu_diễn sẽ do ai công_bố ? Căn_cứ Điều 6 Quy_chế tổ_chức và hoạt_động của Hội_đồng nghệ_thuật trong lĩnh_vực Nghệ_thuật biểu_diễn ban_hành kèm theo Thông_tư 15/2013/TT-BVHTTDL quy_định về nguyên_tắc làm_việc của Hội_đồng Nghệ_thuật như sau : Nguyên_tắc làm_việc của Hội_đồng Nghệ_thuật 1. Hội_đồng nghệ_thuật làm_việc theo nguyên_tắc tập_trung_dân_chủ, quyết_định theo đa_số. 2. Các thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật thực_hiện đúng nhiệm_vụ, quyền_hạn được giao ; chịu trách_nhiệm về những ý_kiến đóng_góp, đánh_giá về tư_tưởng, nội_dung, chất_lượng nghệ_thuật, hình_thức thể_hiện của tác_phẩm được thẩm_định, bảo_đảm sự phối_hợp giữa các thành_viên để hoàn_thành nhiệm_vụ. Phiên họp thẩm_định của hội_đồng nghệ_thuật phải có ít_nhất 2/3 tổng_số thành_viên tham_dự. 3. Thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật không thẩm_định, đánh_giá đối_với chương_trình, kịch_bản, tác_phẩm nghệ_thuật mà mình là thành_phần sáng_tạo hoặc có quyền và lợi_ích liên_quan. 4. Hội_đồng nghệ_thuật tổng_hợp kết_quả thẩm_định, đánh_giá và lập Biên_bản thẩm_định ( theo mẫu được kèm theo Quy_chế này ). Trong trường_hợp cần_thiết, Hội_đồng nghệ_thuật tham_khảo tiếp_thu ý_kiến bằng văn_bản của tổ_chức, cá_nhân có liên_quan ; ý_kiến trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng và trình cấp có thẩm_quyền xem_xét, quyết_định. 5. Nội_dung, kết_quả thẩm_định
Kết_quả thẩm_định của Hội_đồng nghệ_thuật trong lĩnh_vực Nghệ_thuật biểu_diễn sẽ do ai công_bố ?
tham_khảo tiếp_thu ý_kiến bằng văn_bản của tổ_chức, cá_nhân có liên_quan ; ý_kiến trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng và trình cấp có thẩm_quyền xem_xét, quyết_định. 5. Nội_dung, kết_quả thẩm_định của Hội_đồng nghệ_thuật do Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch được Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật uỷ_quyền công_bố và chịu trách_nhiệm ; các thành_viên không được công_bố bất_kỳ thông_tin nào liên_quan đến nội_dung thảo_luận, kết_quả thẩm_định và ý_kiến kết_luận của Hội_đồng. 6. Trong trường_hợp thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật vắng_mặt quá 03 buổi làm_việc liên_tiếp mà không có lý_do chính_đáng sẽ bị người có thẩm_quyền quyết_định thành_lập Hội_đồng quy_định tại Khoản 1 Điều 3 Quy_chế này quyết_định miễn_nhiệm và bổ_sung người thay_thế. 7. Trong một_số trường_hợp đặc_biệt, Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật có_thể quyết_định không triệu_tập phiên họp Hội_đồng thẩm_định mà lấy ý_kiến thẩm_định, đánh_giá của các thành_viên bằng văn_bản. Các thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật có trách_nhiệm thẩm_định, đánh_giá, đóng_góp ý_kiến bằng văn_bản đối_với các chương_trình, kịch_bản, tác_phẩm của các đơn_vị, tổ_chức, cá_nhân khi có yêu_cầu của Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật và gửi cho Tổ_Thư ký tổng_hợp. 8. Hội_đồng nghệ_thuật họp rút kinh_nghiệm việc thẩm_định, đánh_giá chất_lượng nghệ_thuật, định_hướng
Căn_cứ Điều 6 Quy_chế tổ_chức và hoạt_động của Hội_đồng nghệ_thuật trong lĩnh_vực Nghệ_thuật biểu_diễn ban_hành kèm theo Thông_tư 15/2013/TT-BVHTTDL quy_định về nguyên_tắc làm_việc của Hội_đồng Nghệ_thuật như sau : Nguyên_tắc làm_việc của Hội_đồng Nghệ_thuật 1 . Hội_đồng nghệ_thuật làm_việc theo nguyên_tắc tập_trung_dân_chủ , quyết_định theo đa_số . 2 . Các thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật thực_hiện đúng nhiệm_vụ , quyền_hạn được giao ; chịu trách_nhiệm về những ý_kiến đóng_góp , đánh_giá về tư_tưởng , nội_dung , chất_lượng nghệ_thuật , hình_thức thể_hiện của tác_phẩm được thẩm_định , bảo_đảm sự phối_hợp giữa các thành_viên để hoàn_thành nhiệm_vụ . Phiên họp thẩm_định của hội_đồng nghệ_thuật phải có ít_nhất 2/3 tổng_số thành_viên tham_dự . 3 . Thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật không thẩm_định , đánh_giá đối_với chương_trình , kịch_bản , tác_phẩm nghệ_thuật mà mình là thành_phần sáng_tạo hoặc có quyền và lợi_ích liên_quan . 4 . Hội_đồng nghệ_thuật tổng_hợp kết_quả thẩm_định , đánh_giá và lập Biên_bản thẩm_định ( theo mẫu được kèm theo Quy_chế này ) . Trong trường_hợp cần_thiết , Hội_đồng nghệ_thuật tham_khảo tiếp_thu ý_kiến bằng văn_bản của tổ_chức , cá_nhân có liên_quan ; ý_kiến trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng và trình cấp có thẩm_quyền xem_xét , quyết_định . 5 . Nội_dung , kết_quả thẩm_định của Hội_đồng nghệ_thuật do Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch được Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật uỷ_quyền công_bố và chịu trách_nhiệm ; các thành_viên không được công_bố bất_kỳ thông_tin nào liên_quan đến nội_dung thảo_luận , kết_quả thẩm_định và ý_kiến kết_luận của Hội_đồng . 6 . Trong trường_hợp thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật vắng_mặt quá 03 buổi làm_việc liên_tiếp mà không có lý_do chính_đáng sẽ bị người có thẩm_quyền quyết_định thành_lập Hội_đồng quy_định tại Khoản 1 Điều 3 Quy_chế này quyết_định miễn_nhiệm và bổ_sung người thay_thế . 7 . Trong một_số trường_hợp đặc_biệt , Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật có_thể quyết_định không triệu_tập phiên họp Hội_đồng thẩm_định mà lấy ý_kiến thẩm_định , đánh_giá của các thành_viên bằng văn_bản . Các thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật có trách_nhiệm thẩm_định , đánh_giá , đóng_góp ý_kiến bằng văn_bản đối_với các chương_trình , kịch_bản , tác_phẩm của các đơn_vị , tổ_chức , cá_nhân khi có yêu_cầu của Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật và gửi cho Tổ_Thư ký tổng_hợp . 8 . Hội_đồng nghệ_thuật họp rút kinh_nghiệm việc thẩm_định , đánh_giá chất_lượng nghệ_thuật , định_hướng phát_triển trong lĩnh_vực nghệ_thuật biểu_diễn theo định_kỳ do Chủ_tịch hội_đồng yêu_cầu và báo_cáo kết_quả hoạt_động với cơ_quan có thẩm_quyền ra quyết_định thành_lập Hội_đồng . Theo đó , kết_quả thẩm_định của Hội_đồng nghệ_thuật do Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch được Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật uỷ_quyền công_bố và chịu trách_nhiệm . Hội_đồng nghệ_thuật ( Hình từ Internet )
Kết_quả thẩm_định của Hội_đồng nghệ_thuật trong lĩnh_vực Nghệ_thuật biểu_diễn sẽ do ai công_bố ? tham_khảo tiếp_thu ý_kiến bằng văn_bản của tổ_chức, cá_nhân có liên_quan ; ý_kiến trên các phương_tiện thông_tin_đại_chúng và trình cấp có thẩm_quyền xem_xét, quyết_định. 5. Nội_dung, kết_quả thẩm_định của Hội_đồng nghệ_thuật do Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch được Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật uỷ_quyền công_bố và chịu trách_nhiệm ; các thành_viên không được công_bố bất_kỳ thông_tin nào liên_quan đến nội_dung thảo_luận, kết_quả thẩm_định và ý_kiến kết_luận của Hội_đồng. 6. Trong trường_hợp thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật vắng_mặt quá 03 buổi làm_việc liên_tiếp mà không có lý_do chính_đáng sẽ bị người có thẩm_quyền quyết_định thành_lập Hội_đồng quy_định tại Khoản 1 Điều 3 Quy_chế này quyết_định miễn_nhiệm và bổ_sung người thay_thế. 7. Trong một_số trường_hợp đặc_biệt, Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật có_thể quyết_định không triệu_tập phiên họp Hội_đồng thẩm_định mà lấy ý_kiến thẩm_định, đánh_giá của các thành_viên bằng văn_bản. Các thành_viên Hội_đồng nghệ_thuật có trách_nhiệm thẩm_định, đánh_giá, đóng_góp ý_kiến bằng văn_bản đối_với các chương_trình, kịch_bản, tác_phẩm của các đơn_vị, tổ_chức, cá_nhân khi có yêu_cầu của Chủ_tịch Hội_đồng nghệ_thuật và gửi cho Tổ_Thư ký tổng_hợp. 8. Hội_đồng nghệ_thuật họp rút kinh_nghiệm việc thẩm_định, đánh_giá chất_lượng nghệ_thuật, định_hướng

Dataset Card for "qapair"

More Information needed

Downloads last month
2
Edit dataset card