question
stringlengths
1
1.32k
answer
stringlengths
1
1.76k
full_answer
stringlengths
20
63.8k
FaQ
stringlengths
29
2.49k
Mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh tỉnh Bắc_Kạn ?
của các mức giá đất tại vị_trí liền kề. 4.4. Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất. 4.5. Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan, xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất. 4.6. Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo, tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang, nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại, dịch_vụ tại khu_vực lân_cận. 4.7. Giá đất sông, ngòi, kênh_rạch, suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương. - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất. Trong quá_trình thực_hiện, nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện
Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 4 . Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1 . Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất . 4.2 . Giá đất rừng_phòng_hộ , đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất . 4.3 . Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá . Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề . 4.4 . Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất . 4.5 . Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan , xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất . 4.6 . Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo , tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang , nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại , dịch_vụ tại khu_vực lân_cận . 4.7 . Giá đất sông , ngòi , kênh_rạch , suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương . - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất . Trong quá_trình thực_hiện , nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện , thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét , giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định . / . Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây .
Mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh tỉnh Bắc_Kạn ? của các mức giá đất tại vị_trí liền kề. 4.4. Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất. 4.5. Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan, xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất. 4.6. Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo, tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang, nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại, dịch_vụ tại khu_vực lân_cận. 4.7. Giá đất sông, ngòi, kênh_rạch, suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương. - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất. Trong quá_trình thực_hiện, nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện
Mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh tỉnh Bắc_Kạn ?
bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất. Trong quá_trình thực_hiện, nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện, thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét, giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định. /. Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây.
Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 4 . Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1 . Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất . 4.2 . Giá đất rừng_phòng_hộ , đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất . 4.3 . Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá . Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề . 4.4 . Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất . 4.5 . Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan , xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất . 4.6 . Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo , tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang , nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại , dịch_vụ tại khu_vực lân_cận . 4.7 . Giá đất sông , ngòi , kênh_rạch , suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương . - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất . Trong quá_trình thực_hiện , nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện , thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét , giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định . / . Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây .
Mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh tỉnh Bắc_Kạn ? bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất. Trong quá_trình thực_hiện, nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện, thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét, giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định. /. Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây.
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn !
Theo quy_định tại tiểu_mục 1 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về nguyên_tắc khi áp_dụng bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII. NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 1. Những nguyên_tắc khi áp_dụng giá đất 1.1. Khi áp_dụng giá đất cần xác_định rõ nguồn_gốc sử_dụng đất, thời_điểm sử_dụng đất, chủ sử_dụng của từng thửa đất để sử_dụng Bảng giá đất một_cách chính_xác, không được tự_ý thay_đổi đơn_giá so với vị_trí khu đất được quy_định trong bảng giá. 1.2. Khi áp_dụng giá đất cần xác_định đúng loại đất, vùng_đất, vị_trí đất, loại đường_phố và xác_định chính_xác độ chênh cao_thấp của vị_trí đất so với mặt đường phố, mặt đường trong khu dân_cư hoặc cốt nền trong quy_hoạch. 1.3. Trong thời_gian thực_hiện Bảng giá đất khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch, kế_hoạch sử_dụng đất, thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên
Theo quy_định tại tiểu_mục 1 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về nguyên_tắc khi áp_dụng bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 1 . Những nguyên_tắc khi áp_dụng giá đất 1.1 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định rõ nguồn_gốc sử_dụng đất , thời_điểm sử_dụng đất , chủ sử_dụng của từng thửa đất để sử_dụng Bảng giá đất một_cách chính_xác , không được tự_ý thay_đổi đơn_giá so với vị_trí khu đất được quy_định trong bảng giá . 1.2 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định đúng loại đất , vùng_đất , vị_trí đất , loại đường_phố và xác_định chính_xác độ chênh cao_thấp của vị_trí đất so với mặt đường phố , mặt đường trong khu dân_cư hoặc cốt nền trong quy_hoạch . 1.3 . Trong thời_gian thực_hiện Bảng giá đất khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch , kế_hoạch sử_dụng đất , thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên đường , phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện_hành nhưng không thuộc trường_hợp quy_định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị_định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ quy_định về giá đất thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh căn_cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện_hành để quy_định bổ_sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp thông_qua trước khi Quyết_định ban_hành . 1.4 . Việc xác_định loại đất tại thực_địa khi áp_dụng Bảng giá đất phải căn_cứ vào Điều 11 của Luật Đất_đai năm 2013 , Điều 3 của Nghị_định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều Luật Đất_đai và Mục 2 - Khái_niệm loại đất , kèm theo bản quy_định cụ_thể này . " Theo quy_định tại tiểu_mục 3 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về quy_định vị_trí xác_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 3 . Quy_định vị_trí xác_định giá đất 3.1 . Đối_với đất ở : Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ được phân_chia thành các vị_trí để tính giá_như sau : - Vị_trí 1 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến 20m , tính bằng 100% mức giá quy_định . - Vị_trí 2 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị_trí 1 . - Vị_trí 3 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị_trí 1 . ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất , cho thuê đất ) . 3.2 . Giá đất của thửa đất có độ chênh cao , thấp khác nhau : - Trường_hợp có độ chênh_lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện_tại : + Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm_giá 40% - Trường_hợp có độ chênh_lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện_tại : + Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3 . Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức giá trên cùng trục đường : Được tính theo giá bình_quân giữa hai mức giá , điểm xác_định tối_đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường . 3.4 . Đơn_giá của thửa đất bám hai mặt đường phố : Được tính cho đơn_giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó . " Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 4 . Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1 . Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất . 4.2 . Giá đất rừng_phòng_hộ , đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất . 4.3 . Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá . Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề . 4.4 . Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất . 4.5 . Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan , xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất . 4.6 . Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo , tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang , nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại , dịch_vụ tại khu_vực lân_cận . 4.7 . Giá đất sông , ngòi , kênh_rạch , suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương . - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất . Trong quá_trình thực_hiện , nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện , thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét , giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định . / . Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây .
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn ! Theo quy_định tại tiểu_mục 1 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về nguyên_tắc khi áp_dụng bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII. NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 1. Những nguyên_tắc khi áp_dụng giá đất 1.1. Khi áp_dụng giá đất cần xác_định rõ nguồn_gốc sử_dụng đất, thời_điểm sử_dụng đất, chủ sử_dụng của từng thửa đất để sử_dụng Bảng giá đất một_cách chính_xác, không được tự_ý thay_đổi đơn_giá so với vị_trí khu đất được quy_định trong bảng giá. 1.2. Khi áp_dụng giá đất cần xác_định đúng loại đất, vùng_đất, vị_trí đất, loại đường_phố và xác_định chính_xác độ chênh cao_thấp của vị_trí đất so với mặt đường phố, mặt đường trong khu dân_cư hoặc cốt nền trong quy_hoạch. 1.3. Trong thời_gian thực_hiện Bảng giá đất khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch, kế_hoạch sử_dụng đất, thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn !
khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch, kế_hoạch sử_dụng đất, thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên đường, phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện_hành nhưng không thuộc trường_hợp quy_định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị_định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ quy_định về giá đất thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh căn_cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện_hành để quy_định bổ_sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp thông_qua trước khi Quyết_định ban_hành. 1.4. Việc xác_định loại đất tại thực_địa khi áp_dụng Bảng giá đất phải căn_cứ vào Điều 11 của Luật Đất_đai năm 2013, Điều 3 của Nghị_định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều Luật Đất_đai và Mục 2 - Khái_niệm loại đất, kèm theo bản quy_định cụ_thể này. "
Theo quy_định tại tiểu_mục 1 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về nguyên_tắc khi áp_dụng bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 1 . Những nguyên_tắc khi áp_dụng giá đất 1.1 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định rõ nguồn_gốc sử_dụng đất , thời_điểm sử_dụng đất , chủ sử_dụng của từng thửa đất để sử_dụng Bảng giá đất một_cách chính_xác , không được tự_ý thay_đổi đơn_giá so với vị_trí khu đất được quy_định trong bảng giá . 1.2 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định đúng loại đất , vùng_đất , vị_trí đất , loại đường_phố và xác_định chính_xác độ chênh cao_thấp của vị_trí đất so với mặt đường phố , mặt đường trong khu dân_cư hoặc cốt nền trong quy_hoạch . 1.3 . Trong thời_gian thực_hiện Bảng giá đất khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch , kế_hoạch sử_dụng đất , thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên đường , phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện_hành nhưng không thuộc trường_hợp quy_định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị_định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ quy_định về giá đất thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh căn_cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện_hành để quy_định bổ_sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp thông_qua trước khi Quyết_định ban_hành . 1.4 . Việc xác_định loại đất tại thực_địa khi áp_dụng Bảng giá đất phải căn_cứ vào Điều 11 của Luật Đất_đai năm 2013 , Điều 3 của Nghị_định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều Luật Đất_đai và Mục 2 - Khái_niệm loại đất , kèm theo bản quy_định cụ_thể này . " Theo quy_định tại tiểu_mục 3 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về quy_định vị_trí xác_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 3 . Quy_định vị_trí xác_định giá đất 3.1 . Đối_với đất ở : Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ được phân_chia thành các vị_trí để tính giá_như sau : - Vị_trí 1 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến 20m , tính bằng 100% mức giá quy_định . - Vị_trí 2 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị_trí 1 . - Vị_trí 3 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị_trí 1 . ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất , cho thuê đất ) . 3.2 . Giá đất của thửa đất có độ chênh cao , thấp khác nhau : - Trường_hợp có độ chênh_lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện_tại : + Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm_giá 40% - Trường_hợp có độ chênh_lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện_tại : + Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3 . Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức giá trên cùng trục đường : Được tính theo giá bình_quân giữa hai mức giá , điểm xác_định tối_đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường . 3.4 . Đơn_giá của thửa đất bám hai mặt đường phố : Được tính cho đơn_giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó . " Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 4 . Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1 . Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất . 4.2 . Giá đất rừng_phòng_hộ , đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất . 4.3 . Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá . Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề . 4.4 . Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất . 4.5 . Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan , xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất . 4.6 . Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo , tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang , nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại , dịch_vụ tại khu_vực lân_cận . 4.7 . Giá đất sông , ngòi , kênh_rạch , suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương . - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất . Trong quá_trình thực_hiện , nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện , thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét , giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định . / . Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây .
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn ! khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch, kế_hoạch sử_dụng đất, thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên đường, phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện_hành nhưng không thuộc trường_hợp quy_định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị_định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ quy_định về giá đất thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh căn_cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện_hành để quy_định bổ_sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp thông_qua trước khi Quyết_định ban_hành. 1.4. Việc xác_định loại đất tại thực_địa khi áp_dụng Bảng giá đất phải căn_cứ vào Điều 11 của Luật Đất_đai năm 2013, Điều 3 của Nghị_định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều Luật Đất_đai và Mục 2 - Khái_niệm loại đất, kèm theo bản quy_định cụ_thể này. "
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn !
Theo quy_định tại tiểu_mục 3 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về quy_định vị_trí xác_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII. NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT... 3. Quy_định vị_trí xác_định giá đất 3.1. Đối_với đất ở : Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ_giới hè đường, phố hoặc ngõ được phân_chia thành các vị_trí để tính giá_như sau : - Vị_trí 1 : Tính từ chỉ_giới hè đường, phố hoặc ngõ đến 20m, tính bằng 100% mức giá quy_định. - Vị_trí 2 : Tính từ chỉ_giới hè đường, phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị_trí 1. - Vị_trí 3 : Tính từ chỉ_giới hè đường, phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị_trí 1. ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất ).
Theo quy_định tại tiểu_mục 1 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về nguyên_tắc khi áp_dụng bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 1 . Những nguyên_tắc khi áp_dụng giá đất 1.1 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định rõ nguồn_gốc sử_dụng đất , thời_điểm sử_dụng đất , chủ sử_dụng của từng thửa đất để sử_dụng Bảng giá đất một_cách chính_xác , không được tự_ý thay_đổi đơn_giá so với vị_trí khu đất được quy_định trong bảng giá . 1.2 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định đúng loại đất , vùng_đất , vị_trí đất , loại đường_phố và xác_định chính_xác độ chênh cao_thấp của vị_trí đất so với mặt đường phố , mặt đường trong khu dân_cư hoặc cốt nền trong quy_hoạch . 1.3 . Trong thời_gian thực_hiện Bảng giá đất khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch , kế_hoạch sử_dụng đất , thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên đường , phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện_hành nhưng không thuộc trường_hợp quy_định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị_định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ quy_định về giá đất thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh căn_cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện_hành để quy_định bổ_sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp thông_qua trước khi Quyết_định ban_hành . 1.4 . Việc xác_định loại đất tại thực_địa khi áp_dụng Bảng giá đất phải căn_cứ vào Điều 11 của Luật Đất_đai năm 2013 , Điều 3 của Nghị_định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều Luật Đất_đai và Mục 2 - Khái_niệm loại đất , kèm theo bản quy_định cụ_thể này . " Theo quy_định tại tiểu_mục 3 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về quy_định vị_trí xác_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 3 . Quy_định vị_trí xác_định giá đất 3.1 . Đối_với đất ở : Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ được phân_chia thành các vị_trí để tính giá_như sau : - Vị_trí 1 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến 20m , tính bằng 100% mức giá quy_định . - Vị_trí 2 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị_trí 1 . - Vị_trí 3 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị_trí 1 . ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất , cho thuê đất ) . 3.2 . Giá đất của thửa đất có độ chênh cao , thấp khác nhau : - Trường_hợp có độ chênh_lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện_tại : + Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm_giá 40% - Trường_hợp có độ chênh_lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện_tại : + Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3 . Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức giá trên cùng trục đường : Được tính theo giá bình_quân giữa hai mức giá , điểm xác_định tối_đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường . 3.4 . Đơn_giá của thửa đất bám hai mặt đường phố : Được tính cho đơn_giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó . " Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 4 . Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1 . Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất . 4.2 . Giá đất rừng_phòng_hộ , đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất . 4.3 . Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá . Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề . 4.4 . Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất . 4.5 . Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan , xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất . 4.6 . Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo , tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang , nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại , dịch_vụ tại khu_vực lân_cận . 4.7 . Giá đất sông , ngòi , kênh_rạch , suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương . - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất . Trong quá_trình thực_hiện , nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện , thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét , giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định . / . Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây .
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn ! Theo quy_định tại tiểu_mục 3 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về quy_định vị_trí xác_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII. NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT... 3. Quy_định vị_trí xác_định giá đất 3.1. Đối_với đất ở : Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ_giới hè đường, phố hoặc ngõ được phân_chia thành các vị_trí để tính giá_như sau : - Vị_trí 1 : Tính từ chỉ_giới hè đường, phố hoặc ngõ đến 20m, tính bằng 100% mức giá quy_định. - Vị_trí 2 : Tính từ chỉ_giới hè đường, phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị_trí 1. - Vị_trí 3 : Tính từ chỉ_giới hè đường, phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị_trí 1. ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất ).
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn !
giá của vị_trí 1. ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất ). 3.2. Giá đất của thửa đất có độ chênh cao, thấp khác nhau : - Trường_hợp có độ chênh_lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện_tại : + Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm_giá 40% - Trường_hợp có độ chênh_lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện_tại : + Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3. Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức
Theo quy_định tại tiểu_mục 1 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về nguyên_tắc khi áp_dụng bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 1 . Những nguyên_tắc khi áp_dụng giá đất 1.1 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định rõ nguồn_gốc sử_dụng đất , thời_điểm sử_dụng đất , chủ sử_dụng của từng thửa đất để sử_dụng Bảng giá đất một_cách chính_xác , không được tự_ý thay_đổi đơn_giá so với vị_trí khu đất được quy_định trong bảng giá . 1.2 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định đúng loại đất , vùng_đất , vị_trí đất , loại đường_phố và xác_định chính_xác độ chênh cao_thấp của vị_trí đất so với mặt đường phố , mặt đường trong khu dân_cư hoặc cốt nền trong quy_hoạch . 1.3 . Trong thời_gian thực_hiện Bảng giá đất khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch , kế_hoạch sử_dụng đất , thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên đường , phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện_hành nhưng không thuộc trường_hợp quy_định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị_định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ quy_định về giá đất thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh căn_cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện_hành để quy_định bổ_sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp thông_qua trước khi Quyết_định ban_hành . 1.4 . Việc xác_định loại đất tại thực_địa khi áp_dụng Bảng giá đất phải căn_cứ vào Điều 11 của Luật Đất_đai năm 2013 , Điều 3 của Nghị_định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều Luật Đất_đai và Mục 2 - Khái_niệm loại đất , kèm theo bản quy_định cụ_thể này . " Theo quy_định tại tiểu_mục 3 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về quy_định vị_trí xác_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 3 . Quy_định vị_trí xác_định giá đất 3.1 . Đối_với đất ở : Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ được phân_chia thành các vị_trí để tính giá_như sau : - Vị_trí 1 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến 20m , tính bằng 100% mức giá quy_định . - Vị_trí 2 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị_trí 1 . - Vị_trí 3 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị_trí 1 . ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất , cho thuê đất ) . 3.2 . Giá đất của thửa đất có độ chênh cao , thấp khác nhau : - Trường_hợp có độ chênh_lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện_tại : + Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm_giá 40% - Trường_hợp có độ chênh_lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện_tại : + Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3 . Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức giá trên cùng trục đường : Được tính theo giá bình_quân giữa hai mức giá , điểm xác_định tối_đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường . 3.4 . Đơn_giá của thửa đất bám hai mặt đường phố : Được tính cho đơn_giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó . " Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 4 . Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1 . Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất . 4.2 . Giá đất rừng_phòng_hộ , đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất . 4.3 . Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá . Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề . 4.4 . Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất . 4.5 . Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan , xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất . 4.6 . Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo , tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang , nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại , dịch_vụ tại khu_vực lân_cận . 4.7 . Giá đất sông , ngòi , kênh_rạch , suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương . - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất . Trong quá_trình thực_hiện , nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện , thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét , giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định . / . Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây .
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn ! giá của vị_trí 1. ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất ). 3.2. Giá đất của thửa đất có độ chênh cao, thấp khác nhau : - Trường_hợp có độ chênh_lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện_tại : + Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm_giá 40% - Trường_hợp có độ chênh_lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện_tại : + Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3. Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn !
đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3. Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức giá trên cùng trục đường : Được tính theo giá bình_quân giữa hai mức giá, điểm xác_định tối_đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường. 3.4. Đơn_giá của thửa đất bám hai mặt đường phố : Được tính cho đơn_giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó. "
Theo quy_định tại tiểu_mục 1 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về nguyên_tắc khi áp_dụng bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 1 . Những nguyên_tắc khi áp_dụng giá đất 1.1 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định rõ nguồn_gốc sử_dụng đất , thời_điểm sử_dụng đất , chủ sử_dụng của từng thửa đất để sử_dụng Bảng giá đất một_cách chính_xác , không được tự_ý thay_đổi đơn_giá so với vị_trí khu đất được quy_định trong bảng giá . 1.2 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định đúng loại đất , vùng_đất , vị_trí đất , loại đường_phố và xác_định chính_xác độ chênh cao_thấp của vị_trí đất so với mặt đường phố , mặt đường trong khu dân_cư hoặc cốt nền trong quy_hoạch . 1.3 . Trong thời_gian thực_hiện Bảng giá đất khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch , kế_hoạch sử_dụng đất , thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên đường , phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện_hành nhưng không thuộc trường_hợp quy_định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị_định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ quy_định về giá đất thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh căn_cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện_hành để quy_định bổ_sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp thông_qua trước khi Quyết_định ban_hành . 1.4 . Việc xác_định loại đất tại thực_địa khi áp_dụng Bảng giá đất phải căn_cứ vào Điều 11 của Luật Đất_đai năm 2013 , Điều 3 của Nghị_định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều Luật Đất_đai và Mục 2 - Khái_niệm loại đất , kèm theo bản quy_định cụ_thể này . " Theo quy_định tại tiểu_mục 3 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về quy_định vị_trí xác_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 3 . Quy_định vị_trí xác_định giá đất 3.1 . Đối_với đất ở : Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ được phân_chia thành các vị_trí để tính giá_như sau : - Vị_trí 1 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến 20m , tính bằng 100% mức giá quy_định . - Vị_trí 2 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị_trí 1 . - Vị_trí 3 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị_trí 1 . ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất , cho thuê đất ) . 3.2 . Giá đất của thửa đất có độ chênh cao , thấp khác nhau : - Trường_hợp có độ chênh_lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện_tại : + Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm_giá 40% - Trường_hợp có độ chênh_lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện_tại : + Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3 . Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức giá trên cùng trục đường : Được tính theo giá bình_quân giữa hai mức giá , điểm xác_định tối_đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường . 3.4 . Đơn_giá của thửa đất bám hai mặt đường phố : Được tính cho đơn_giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó . " Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 4 . Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1 . Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất . 4.2 . Giá đất rừng_phòng_hộ , đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất . 4.3 . Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá . Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề . 4.4 . Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất . 4.5 . Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan , xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất . 4.6 . Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo , tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang , nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại , dịch_vụ tại khu_vực lân_cận . 4.7 . Giá đất sông , ngòi , kênh_rạch , suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương . - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất . Trong quá_trình thực_hiện , nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện , thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét , giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định . / . Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây .
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn ! đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3. Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức giá trên cùng trục đường : Được tính theo giá bình_quân giữa hai mức giá, điểm xác_định tối_đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường. 3.4. Đơn_giá của thửa đất bám hai mặt đường phố : Được tính cho đơn_giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó. "
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn !
Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII. NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT... 4. Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1. Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất. 4.2. Giá đất rừng_phòng_hộ, đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất. 4.3. Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá. Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề. 4.4. Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất, kinh_doanh
Theo quy_định tại tiểu_mục 1 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về nguyên_tắc khi áp_dụng bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 1 . Những nguyên_tắc khi áp_dụng giá đất 1.1 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định rõ nguồn_gốc sử_dụng đất , thời_điểm sử_dụng đất , chủ sử_dụng của từng thửa đất để sử_dụng Bảng giá đất một_cách chính_xác , không được tự_ý thay_đổi đơn_giá so với vị_trí khu đất được quy_định trong bảng giá . 1.2 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định đúng loại đất , vùng_đất , vị_trí đất , loại đường_phố và xác_định chính_xác độ chênh cao_thấp của vị_trí đất so với mặt đường phố , mặt đường trong khu dân_cư hoặc cốt nền trong quy_hoạch . 1.3 . Trong thời_gian thực_hiện Bảng giá đất khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch , kế_hoạch sử_dụng đất , thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên đường , phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện_hành nhưng không thuộc trường_hợp quy_định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị_định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ quy_định về giá đất thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh căn_cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện_hành để quy_định bổ_sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp thông_qua trước khi Quyết_định ban_hành . 1.4 . Việc xác_định loại đất tại thực_địa khi áp_dụng Bảng giá đất phải căn_cứ vào Điều 11 của Luật Đất_đai năm 2013 , Điều 3 của Nghị_định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều Luật Đất_đai và Mục 2 - Khái_niệm loại đất , kèm theo bản quy_định cụ_thể này . " Theo quy_định tại tiểu_mục 3 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về quy_định vị_trí xác_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 3 . Quy_định vị_trí xác_định giá đất 3.1 . Đối_với đất ở : Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ được phân_chia thành các vị_trí để tính giá_như sau : - Vị_trí 1 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến 20m , tính bằng 100% mức giá quy_định . - Vị_trí 2 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị_trí 1 . - Vị_trí 3 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị_trí 1 . ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất , cho thuê đất ) . 3.2 . Giá đất của thửa đất có độ chênh cao , thấp khác nhau : - Trường_hợp có độ chênh_lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện_tại : + Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm_giá 40% - Trường_hợp có độ chênh_lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện_tại : + Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3 . Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức giá trên cùng trục đường : Được tính theo giá bình_quân giữa hai mức giá , điểm xác_định tối_đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường . 3.4 . Đơn_giá của thửa đất bám hai mặt đường phố : Được tính cho đơn_giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó . " Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 4 . Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1 . Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất . 4.2 . Giá đất rừng_phòng_hộ , đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất . 4.3 . Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá . Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề . 4.4 . Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất . 4.5 . Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan , xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất . 4.6 . Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo , tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang , nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại , dịch_vụ tại khu_vực lân_cận . 4.7 . Giá đất sông , ngòi , kênh_rạch , suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương . - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất . Trong quá_trình thực_hiện , nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện , thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét , giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định . / . Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây .
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn ! Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII. NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT... 4. Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1. Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất. 4.2. Giá đất rừng_phòng_hộ, đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất. 4.3. Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá. Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề. 4.4. Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất, kinh_doanh
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn !
của các mức giá đất tại vị_trí liền kề. 4.4. Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất. 4.5. Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan, xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất. 4.6. Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo, tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang, nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại, dịch_vụ tại khu_vực lân_cận. 4.7. Giá đất sông, ngòi, kênh_rạch, suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương. - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất. Trong quá_trình thực_hiện, nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện
Theo quy_định tại tiểu_mục 1 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về nguyên_tắc khi áp_dụng bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 1 . Những nguyên_tắc khi áp_dụng giá đất 1.1 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định rõ nguồn_gốc sử_dụng đất , thời_điểm sử_dụng đất , chủ sử_dụng của từng thửa đất để sử_dụng Bảng giá đất một_cách chính_xác , không được tự_ý thay_đổi đơn_giá so với vị_trí khu đất được quy_định trong bảng giá . 1.2 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định đúng loại đất , vùng_đất , vị_trí đất , loại đường_phố và xác_định chính_xác độ chênh cao_thấp của vị_trí đất so với mặt đường phố , mặt đường trong khu dân_cư hoặc cốt nền trong quy_hoạch . 1.3 . Trong thời_gian thực_hiện Bảng giá đất khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch , kế_hoạch sử_dụng đất , thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên đường , phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện_hành nhưng không thuộc trường_hợp quy_định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị_định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ quy_định về giá đất thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh căn_cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện_hành để quy_định bổ_sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp thông_qua trước khi Quyết_định ban_hành . 1.4 . Việc xác_định loại đất tại thực_địa khi áp_dụng Bảng giá đất phải căn_cứ vào Điều 11 của Luật Đất_đai năm 2013 , Điều 3 của Nghị_định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều Luật Đất_đai và Mục 2 - Khái_niệm loại đất , kèm theo bản quy_định cụ_thể này . " Theo quy_định tại tiểu_mục 3 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về quy_định vị_trí xác_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 3 . Quy_định vị_trí xác_định giá đất 3.1 . Đối_với đất ở : Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ được phân_chia thành các vị_trí để tính giá_như sau : - Vị_trí 1 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến 20m , tính bằng 100% mức giá quy_định . - Vị_trí 2 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị_trí 1 . - Vị_trí 3 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị_trí 1 . ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất , cho thuê đất ) . 3.2 . Giá đất của thửa đất có độ chênh cao , thấp khác nhau : - Trường_hợp có độ chênh_lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện_tại : + Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm_giá 40% - Trường_hợp có độ chênh_lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện_tại : + Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3 . Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức giá trên cùng trục đường : Được tính theo giá bình_quân giữa hai mức giá , điểm xác_định tối_đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường . 3.4 . Đơn_giá của thửa đất bám hai mặt đường phố : Được tính cho đơn_giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó . " Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 4 . Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1 . Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất . 4.2 . Giá đất rừng_phòng_hộ , đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất . 4.3 . Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá . Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề . 4.4 . Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất . 4.5 . Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan , xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất . 4.6 . Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo , tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang , nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại , dịch_vụ tại khu_vực lân_cận . 4.7 . Giá đất sông , ngòi , kênh_rạch , suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương . - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất . Trong quá_trình thực_hiện , nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện , thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét , giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định . / . Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây .
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn ! của các mức giá đất tại vị_trí liền kề. 4.4. Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất. 4.5. Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan, xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất. 4.6. Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo, tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang, nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại, dịch_vụ tại khu_vực lân_cận. 4.7. Giá đất sông, ngòi, kênh_rạch, suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương. - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất. Trong quá_trình thực_hiện, nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn !
bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất. Trong quá_trình thực_hiện, nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện, thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét, giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định. /. Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây.
Theo quy_định tại tiểu_mục 1 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về nguyên_tắc khi áp_dụng bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 1 . Những nguyên_tắc khi áp_dụng giá đất 1.1 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định rõ nguồn_gốc sử_dụng đất , thời_điểm sử_dụng đất , chủ sử_dụng của từng thửa đất để sử_dụng Bảng giá đất một_cách chính_xác , không được tự_ý thay_đổi đơn_giá so với vị_trí khu đất được quy_định trong bảng giá . 1.2 . Khi áp_dụng giá đất cần xác_định đúng loại đất , vùng_đất , vị_trí đất , loại đường_phố và xác_định chính_xác độ chênh cao_thấp của vị_trí đất so với mặt đường phố , mặt đường trong khu dân_cư hoặc cốt nền trong quy_hoạch . 1.3 . Trong thời_gian thực_hiện Bảng giá đất khi Chính_phủ điều_chỉnh khung_giá đất và giá đất phổ_biến trên thị_trường có biến_động hoặc cấp có thẩm_quyền điều_chỉnh quy_hoạch , kế_hoạch sử_dụng đất , thay_đổi mục_đích sử_dụng đất và bổ_sung các tên đường , phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện_hành nhưng không thuộc trường_hợp quy_định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị_định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ quy_định về giá đất thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh căn_cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện_hành để quy_định bổ_sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp thông_qua trước khi Quyết_định ban_hành . 1.4 . Việc xác_định loại đất tại thực_địa khi áp_dụng Bảng giá đất phải căn_cứ vào Điều 11 của Luật Đất_đai năm 2013 , Điều 3 của Nghị_định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều Luật Đất_đai và Mục 2 - Khái_niệm loại đất , kèm theo bản quy_định cụ_thể này . " Theo quy_định tại tiểu_mục 3 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về quy_định vị_trí xác_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 3 . Quy_định vị_trí xác_định giá đất 3.1 . Đối_với đất ở : Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ được phân_chia thành các vị_trí để tính giá_như sau : - Vị_trí 1 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến 20m , tính bằng 100% mức giá quy_định . - Vị_trí 2 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị_trí 1 . - Vị_trí 3 : Tính từ chỉ_giới hè đường , phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị_trí 1 . ( Riêng đối_với đất chuyên_dùng đơn_giá được tính chung cho toàn_bộ phần diện_tích đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất , cho thuê đất ) . 3.2 . Giá đất của thửa đất có độ chênh cao , thấp khác nhau : - Trường_hợp có độ chênh_lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện_tại : + Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm_giá 40% - Trường_hợp có độ chênh_lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện_tại : + Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm_giá 10% + Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm_giá 20% + Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm_giá 30% + Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm_giá 40% 3.3 . Đối_với các vị_trí giáp_ranh của các mức giá trên cùng trục đường : Được tính theo giá bình_quân giữa hai mức giá , điểm xác_định tối_đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường . 3.4 . Đơn_giá của thửa đất bám hai mặt đường phố : Được tính cho đơn_giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó . " Theo quy_định tại tiểu_mục 4 mục XII Phụ_lục ban_hành kèm theo Quyết_định 06/2020/QĐ-UBND về mức giá cụ_thể của một_số loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn như sau : " XII . NHỮNG QUY_ĐỊNH CỤ_THỂ KHI ÁP_DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ... 4 . Quy_định cụ_thể mức giá một_số loại đất 4.1 . Giá đất nông_nghiệp trong địa_giới hành_chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông_nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất . 4.2 . Giá đất rừng_phòng_hộ , đất rừng_đặc_dụng : Được tính bằng 100% giá đất rừng_sản_xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân_cận gần nhất . 4.3 . Giá đất nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất nông_nghiệp liền kề cao nhất đã quy_định trong bảng giá . Trường_hợp liền kề với nhiều loại đất nông_nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình_quân số học của các mức giá đất tại vị_trí liền kề . 4.4 . Giá đất sử_dụng vào các mục_đích công_cộng có mục_đích kinh_doanh : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp có vị trị liền kề cao nhất . 4.5 . Giá đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan , xây_dựng công_trình sự_nghiệp : Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị_trí liền kề cao nhất . 4.6 . Giá đất phi nông_nghiệp do cơ_sở tôn_giáo , tín_ngưỡng sử_dụng ; đất làm nghĩa_trang , nghĩa_địa ; đất phi nông_nghiệp khác : Được tính bằng 100% giá đất sản_xuất , kinh_doanh phi nông_nghiệp không phải là đất thương_mại , dịch_vụ tại khu_vực lân_cận . 4.7 . Giá đất sông , ngòi , kênh_rạch , suối và mặt_nước chuyên_dùng - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích nuôi_trồng thuỷ_sản : Được tính bằng 100% giá đất nuôi_trồng thuỷ_sản tại địa_phương . - Trường_hợp sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp hoặc sử_dụng vào mục_đích phi nông_nghiệp kết_hợp với nuôi_trồng khai_thác thuỷ_sản : Được tính bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất . Trong quá_trình thực_hiện , nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện , thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét , giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định . / . Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây .
Tôi muốn hỏi về bảng giá đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn . Cụ_thể , tôi muốn tự tính thuế sử_dụng đất ở đây nhưng tôi chưa làm được do tôi không biết rõ các quy_định pháp_luật về đất_đai tại địa_phương . Rất mong nhận được phản_hồi . Xin cảm_ơn ! bằng 50% giá đất phi nông_nghiệp cùng mục_đích sử_dụng liền kề cao nhất. Trong quá_trình thực_hiện, nếu có khó_khăn vướng_mắc khi áp_dụng bảng giá đất thì đề_nghị Uỷ_ban_nhân_dân các huyện, thành_phố ; các chủ đầu_tư công_trình liên_hệ với Sở Tài_nguyên và Môi_trường tỉnh xem_xét, giải_quyết hoặc báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định. /. Chi_tiết Bảng giá đất đối_với từng loại đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Kạn giai_đoạn 2020-2024 : tại đây.
Khi nào thì một người bị tuyên_bố chết ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 71 Bộ_luật Dân_sự 2015 như sau : Tuyên_bố chết 1. Người có quyền, lợi_ích liên_quan có_thể yêu_cầu Toà_án ra quyết_định tuyên_bố một người là đã chết trong trường_hợp sau đây : a ) Sau 03 năm, kể từ ngày quyết_định tuyên_bố mất_tích của Toà_án có hiệu_lực pháp_luật mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; b ) Biệt_tích trong chiến_tranh sau 05 năm, kể từ ngày chiến_tranh kết_thúc mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; c ) Bị tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai mà sau 02 năm, kể từ ngày tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai đó chấm_dứt vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống, trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác ; d ) Biệt_tích 05 năm liền trở lên và không có tin_tức xác_thực là còn sống ; thời_hạn này được tính theo quy_định tại khoản 1 Điều 68 của Bộ_luật này. 2. Căn_cứ vào các trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều này, Toà_án xác_định ngày chết của người bị tuyên_bố là đã chết. 3. Quyết_định của Toà_án tuyên_bố một người là đã chết
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 71 Bộ_luật Dân_sự 2015 như sau : Tuyên_bố chết 1 . Người có quyền , lợi_ích liên_quan có_thể yêu_cầu Toà_án ra quyết_định tuyên_bố một người là đã chết trong trường_hợp sau đây : a ) Sau 03 năm , kể từ ngày quyết_định tuyên_bố mất_tích của Toà_án có hiệu_lực pháp_luật mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; b ) Biệt_tích trong chiến_tranh sau 05 năm , kể từ ngày chiến_tranh kết_thúc mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; c ) Bị tai_nạn hoặc thảm_hoạ , thiên_tai mà sau 02 năm , kể từ ngày tai_nạn hoặc thảm_hoạ , thiên_tai đó chấm_dứt vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác ; d ) Biệt_tích 05 năm liền trở lên và không có tin_tức xác_thực là còn sống ; thời_hạn này được tính theo quy_định tại khoản 1 Điều 68 của Bộ_luật này . 2 . Căn_cứ vào các trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều này , Toà_án xác_định ngày chết của người bị tuyên_bố là đã chết . 3 . Quyết_định của Toà_án tuyên_bố một người là đã chết phải được gửi cho Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú của người bị tuyên_bố là đã chết để ghi_chú theo quy_định của pháp_luật về hộ_tịch . Như_vậy , một người được tuyên_bố là đã chết nếu thuộc các trường_hợp được nêu trên . ( Hình từ Internet )
Khi nào thì một người bị tuyên_bố chết ? Căn_cứ theo quy_định tại Điều 71 Bộ_luật Dân_sự 2015 như sau : Tuyên_bố chết 1. Người có quyền, lợi_ích liên_quan có_thể yêu_cầu Toà_án ra quyết_định tuyên_bố một người là đã chết trong trường_hợp sau đây : a ) Sau 03 năm, kể từ ngày quyết_định tuyên_bố mất_tích của Toà_án có hiệu_lực pháp_luật mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; b ) Biệt_tích trong chiến_tranh sau 05 năm, kể từ ngày chiến_tranh kết_thúc mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; c ) Bị tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai mà sau 02 năm, kể từ ngày tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai đó chấm_dứt vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống, trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác ; d ) Biệt_tích 05 năm liền trở lên và không có tin_tức xác_thực là còn sống ; thời_hạn này được tính theo quy_định tại khoản 1 Điều 68 của Bộ_luật này. 2. Căn_cứ vào các trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều này, Toà_án xác_định ngày chết của người bị tuyên_bố là đã chết. 3. Quyết_định của Toà_án tuyên_bố một người là đã chết
Khi nào thì một người bị tuyên_bố chết ?
các trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều này, Toà_án xác_định ngày chết của người bị tuyên_bố là đã chết. 3. Quyết_định của Toà_án tuyên_bố một người là đã chết phải được gửi cho Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú của người bị tuyên_bố là đã chết để ghi_chú theo quy_định của pháp_luật về hộ_tịch. Như_vậy, một người được tuyên_bố là đã chết nếu thuộc các trường_hợp được nêu trên. ( Hình từ Internet )Căn_cứ theo quy_định tại Điều 71 Bộ_luật Dân_sự 2015 như sau : Tuyên_bố chết 1. Người có quyền, lợi_ích liên_quan có_thể yêu_cầu Toà_án ra quyết_định tuyên_bố một người là đã chết trong trường_hợp sau đây : a ) Sau 03 năm, kể từ ngày quyết_định tuyên_bố mất_tích của Toà_án có hiệu_lực pháp_luật mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; b ) Biệt_tích trong chiến_tranh sau 05 năm, kể từ ngày chiến_tranh kết_thúc mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; c ) Bị tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai mà sau 02 năm, kể từ ngày tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai đó chấm_dứt vẫn không có tin_tức xác_thực là còn
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 71 Bộ_luật Dân_sự 2015 như sau : Tuyên_bố chết 1 . Người có quyền , lợi_ích liên_quan có_thể yêu_cầu Toà_án ra quyết_định tuyên_bố một người là đã chết trong trường_hợp sau đây : a ) Sau 03 năm , kể từ ngày quyết_định tuyên_bố mất_tích của Toà_án có hiệu_lực pháp_luật mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; b ) Biệt_tích trong chiến_tranh sau 05 năm , kể từ ngày chiến_tranh kết_thúc mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; c ) Bị tai_nạn hoặc thảm_hoạ , thiên_tai mà sau 02 năm , kể từ ngày tai_nạn hoặc thảm_hoạ , thiên_tai đó chấm_dứt vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác ; d ) Biệt_tích 05 năm liền trở lên và không có tin_tức xác_thực là còn sống ; thời_hạn này được tính theo quy_định tại khoản 1 Điều 68 của Bộ_luật này . 2 . Căn_cứ vào các trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều này , Toà_án xác_định ngày chết của người bị tuyên_bố là đã chết . 3 . Quyết_định của Toà_án tuyên_bố một người là đã chết phải được gửi cho Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú của người bị tuyên_bố là đã chết để ghi_chú theo quy_định của pháp_luật về hộ_tịch . Như_vậy , một người được tuyên_bố là đã chết nếu thuộc các trường_hợp được nêu trên . ( Hình từ Internet )
Khi nào thì một người bị tuyên_bố chết ? các trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều này, Toà_án xác_định ngày chết của người bị tuyên_bố là đã chết. 3. Quyết_định của Toà_án tuyên_bố một người là đã chết phải được gửi cho Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú của người bị tuyên_bố là đã chết để ghi_chú theo quy_định của pháp_luật về hộ_tịch. Như_vậy, một người được tuyên_bố là đã chết nếu thuộc các trường_hợp được nêu trên. ( Hình từ Internet )Căn_cứ theo quy_định tại Điều 71 Bộ_luật Dân_sự 2015 như sau : Tuyên_bố chết 1. Người có quyền, lợi_ích liên_quan có_thể yêu_cầu Toà_án ra quyết_định tuyên_bố một người là đã chết trong trường_hợp sau đây : a ) Sau 03 năm, kể từ ngày quyết_định tuyên_bố mất_tích của Toà_án có hiệu_lực pháp_luật mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; b ) Biệt_tích trong chiến_tranh sau 05 năm, kể từ ngày chiến_tranh kết_thúc mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; c ) Bị tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai mà sau 02 năm, kể từ ngày tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai đó chấm_dứt vẫn không có tin_tức xác_thực là còn
Khi nào thì một người bị tuyên_bố chết ?
sống ; c ) Bị tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai mà sau 02 năm, kể từ ngày tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai đó chấm_dứt vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống, trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác ; d ) Biệt_tích 05 năm liền trở lên và không có tin_tức xác_thực là còn sống ; thời_hạn này được tính theo quy_định tại khoản 1 Điều 68 của Bộ_luật này. 2. Căn_cứ vào các trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều này, Toà_án xác_định ngày chết của người bị tuyên_bố là đã chết. 3. Quyết_định của Toà_án tuyên_bố một người là đã chết phải được gửi cho Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú của người bị tuyên_bố là đã chết để ghi_chú theo quy_định của pháp_luật về hộ_tịch. Như_vậy, một người được tuyên_bố là đã chết nếu thuộc các trường_hợp được nêu trên. ( Hình từ Internet )
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 71 Bộ_luật Dân_sự 2015 như sau : Tuyên_bố chết 1 . Người có quyền , lợi_ích liên_quan có_thể yêu_cầu Toà_án ra quyết_định tuyên_bố một người là đã chết trong trường_hợp sau đây : a ) Sau 03 năm , kể từ ngày quyết_định tuyên_bố mất_tích của Toà_án có hiệu_lực pháp_luật mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; b ) Biệt_tích trong chiến_tranh sau 05 năm , kể từ ngày chiến_tranh kết_thúc mà vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống ; c ) Bị tai_nạn hoặc thảm_hoạ , thiên_tai mà sau 02 năm , kể từ ngày tai_nạn hoặc thảm_hoạ , thiên_tai đó chấm_dứt vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác ; d ) Biệt_tích 05 năm liền trở lên và không có tin_tức xác_thực là còn sống ; thời_hạn này được tính theo quy_định tại khoản 1 Điều 68 của Bộ_luật này . 2 . Căn_cứ vào các trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều này , Toà_án xác_định ngày chết của người bị tuyên_bố là đã chết . 3 . Quyết_định của Toà_án tuyên_bố một người là đã chết phải được gửi cho Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú của người bị tuyên_bố là đã chết để ghi_chú theo quy_định của pháp_luật về hộ_tịch . Như_vậy , một người được tuyên_bố là đã chết nếu thuộc các trường_hợp được nêu trên . ( Hình từ Internet )
Khi nào thì một người bị tuyên_bố chết ? sống ; c ) Bị tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai mà sau 02 năm, kể từ ngày tai_nạn hoặc thảm_hoạ, thiên_tai đó chấm_dứt vẫn không có tin_tức xác_thực là còn sống, trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác ; d ) Biệt_tích 05 năm liền trở lên và không có tin_tức xác_thực là còn sống ; thời_hạn này được tính theo quy_định tại khoản 1 Điều 68 của Bộ_luật này. 2. Căn_cứ vào các trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều này, Toà_án xác_định ngày chết của người bị tuyên_bố là đã chết. 3. Quyết_định của Toà_án tuyên_bố một người là đã chết phải được gửi cho Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú của người bị tuyên_bố là đã chết để ghi_chú theo quy_định của pháp_luật về hộ_tịch. Như_vậy, một người được tuyên_bố là đã chết nếu thuộc các trường_hợp được nêu trên. ( Hình từ Internet )
Thủ_tục yêu_cầu tuyên_bố chết được quy_định như_thế_nào ?
Theo khoản 1 Điều 71 Bộ_luật Dân_sự 2015 nêu trên thì người có quyền yêu_cầu Toà_án tuyên_bố một người đã chết là người có quyền, lợi_ích liên_quan đến người đó. Đây cũng là quy_định nêu tại khoản 1 Điều 391 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự năm 2015. Theo đó, có_thể kể đến một_số đối_tượng được quyền yêu_cầu Toà_án ra quyết_định tuyên_bố một người đã chết như sau : - Người có quan_hệ hôn_nhân, gia_đình với người bị tuyên_bố chết : Vợ, chồng, con_đẻ, con_nuôi... - Người có quan_hệ thừa_kế với người bị tuyên_bố chết : Người cùng hàng thừa_kế của người này, người thừa_kế của người bị tuyên_bố chết... Theo khoản 2 Điều 391 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự 2015, hồ_sơ nộp để yêu_cầu Toà_án tuyên_bố một người là đã chết gồm : - Đơn yêu_cầu ( có mẫu ). - Tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh người này đã chết theo các trường_hợp nêu trên : Bị biệt_tích, đã bị tuyên_bố mất_tích trước đó, gặp thảm_hoạ, thiên_tai... - Giấy_tờ nhân_thân chứng_minh bản_thân là người có quyền yêu_cầu Toà_án ra quyết_định : Chứng_minh nhân_dân hoặc Căn_cước công_dân hoặc hộ_chiếu
Theo khoản 1 Điều 71 Bộ_luật Dân_sự 2015 nêu trên thì người có quyền yêu_cầu Toà_án tuyên_bố một người đã chết là người có quyền , lợi_ích liên_quan đến người đó . Đây cũng là quy_định nêu tại khoản 1 Điều 391 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự năm 2015 . Theo đó , có_thể kể đến một_số đối_tượng được quyền yêu_cầu Toà_án ra quyết_định tuyên_bố một người đã chết như sau : - Người có quan_hệ hôn_nhân , gia_đình với người bị tuyên_bố chết : Vợ , chồng , con_đẻ , con_nuôi ... - Người có quan_hệ thừa_kế với người bị tuyên_bố chết : Người cùng hàng thừa_kế của người này , người thừa_kế của người bị tuyên_bố chết ... Theo khoản 2 Điều 391 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự 2015 , hồ_sơ nộp để yêu_cầu Toà_án tuyên_bố một người là đã chết gồm : - Đơn yêu_cầu ( có mẫu ) . - Tài_liệu , chứng_cứ chứng_minh người này đã chết theo các trường_hợp nêu trên : Bị biệt_tích , đã bị tuyên_bố mất_tích trước đó , gặp thảm_hoạ , thiên_tai ... - Giấy_tờ nhân_thân chứng_minh bản_thân là người có quyền yêu_cầu Toà_án ra quyết_định : Chứng_minh nhân_dân hoặc Căn_cước công_dân hoặc hộ_chiếu còn hạn , các giấy_tờ chứng_minh quyền , nghĩa_vụ liên_quan giữa người yêu_cầu và người bị yêu_cầu tuyên_bố đã chết ( bản_sao ) . Toà_án cấp huyện nơi người bị tuyên_bố đã chết cư_trú cuối_cùng theo điểm a khoản 2 Điều 35 và điểm b khoản 2 Điều 39 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự 2015 có thẩm_quyền ra quyết_định tuyên_bố chết . Ngoài_ra , theo điểm a khoản 2 Điều 40 Bộ_luật này , người yêu_cầu còn có quyền chọn Toà_án cấp huyện nơi mình cư_trú , làm_việc để giải_quyết .
Thủ_tục yêu_cầu tuyên_bố chết được quy_định như_thế_nào ? Theo khoản 1 Điều 71 Bộ_luật Dân_sự 2015 nêu trên thì người có quyền yêu_cầu Toà_án tuyên_bố một người đã chết là người có quyền, lợi_ích liên_quan đến người đó. Đây cũng là quy_định nêu tại khoản 1 Điều 391 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự năm 2015. Theo đó, có_thể kể đến một_số đối_tượng được quyền yêu_cầu Toà_án ra quyết_định tuyên_bố một người đã chết như sau : - Người có quan_hệ hôn_nhân, gia_đình với người bị tuyên_bố chết : Vợ, chồng, con_đẻ, con_nuôi... - Người có quan_hệ thừa_kế với người bị tuyên_bố chết : Người cùng hàng thừa_kế của người này, người thừa_kế của người bị tuyên_bố chết... Theo khoản 2 Điều 391 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự 2015, hồ_sơ nộp để yêu_cầu Toà_án tuyên_bố một người là đã chết gồm : - Đơn yêu_cầu ( có mẫu ). - Tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh người này đã chết theo các trường_hợp nêu trên : Bị biệt_tích, đã bị tuyên_bố mất_tích trước đó, gặp thảm_hoạ, thiên_tai... - Giấy_tờ nhân_thân chứng_minh bản_thân là người có quyền yêu_cầu Toà_án ra quyết_định : Chứng_minh nhân_dân hoặc Căn_cước công_dân hoặc hộ_chiếu
Thủ_tục yêu_cầu tuyên_bố chết được quy_định như_thế_nào ?
bị tuyên_bố mất_tích trước đó, gặp thảm_hoạ, thiên_tai... - Giấy_tờ nhân_thân chứng_minh bản_thân là người có quyền yêu_cầu Toà_án ra quyết_định : Chứng_minh nhân_dân hoặc Căn_cước công_dân hoặc hộ_chiếu còn hạn, các giấy_tờ chứng_minh quyền, nghĩa_vụ liên_quan giữa người yêu_cầu và người bị yêu_cầu tuyên_bố đã chết ( bản_sao ). Toà_án cấp huyện nơi người bị tuyên_bố đã chết cư_trú cuối_cùng theo điểm a khoản 2 Điều 35 và điểm b khoản 2 Điều 39 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự 2015 có thẩm_quyền ra quyết_định tuyên_bố chết. Ngoài_ra, theo điểm a khoản 2 Điều 40 Bộ_luật này, người yêu_cầu còn có quyền chọn Toà_án cấp huyện nơi mình cư_trú, làm_việc để giải_quyết.
Theo khoản 1 Điều 71 Bộ_luật Dân_sự 2015 nêu trên thì người có quyền yêu_cầu Toà_án tuyên_bố một người đã chết là người có quyền , lợi_ích liên_quan đến người đó . Đây cũng là quy_định nêu tại khoản 1 Điều 391 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự năm 2015 . Theo đó , có_thể kể đến một_số đối_tượng được quyền yêu_cầu Toà_án ra quyết_định tuyên_bố một người đã chết như sau : - Người có quan_hệ hôn_nhân , gia_đình với người bị tuyên_bố chết : Vợ , chồng , con_đẻ , con_nuôi ... - Người có quan_hệ thừa_kế với người bị tuyên_bố chết : Người cùng hàng thừa_kế của người này , người thừa_kế của người bị tuyên_bố chết ... Theo khoản 2 Điều 391 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự 2015 , hồ_sơ nộp để yêu_cầu Toà_án tuyên_bố một người là đã chết gồm : - Đơn yêu_cầu ( có mẫu ) . - Tài_liệu , chứng_cứ chứng_minh người này đã chết theo các trường_hợp nêu trên : Bị biệt_tích , đã bị tuyên_bố mất_tích trước đó , gặp thảm_hoạ , thiên_tai ... - Giấy_tờ nhân_thân chứng_minh bản_thân là người có quyền yêu_cầu Toà_án ra quyết_định : Chứng_minh nhân_dân hoặc Căn_cước công_dân hoặc hộ_chiếu còn hạn , các giấy_tờ chứng_minh quyền , nghĩa_vụ liên_quan giữa người yêu_cầu và người bị yêu_cầu tuyên_bố đã chết ( bản_sao ) . Toà_án cấp huyện nơi người bị tuyên_bố đã chết cư_trú cuối_cùng theo điểm a khoản 2 Điều 35 và điểm b khoản 2 Điều 39 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự 2015 có thẩm_quyền ra quyết_định tuyên_bố chết . Ngoài_ra , theo điểm a khoản 2 Điều 40 Bộ_luật này , người yêu_cầu còn có quyền chọn Toà_án cấp huyện nơi mình cư_trú , làm_việc để giải_quyết .
Thủ_tục yêu_cầu tuyên_bố chết được quy_định như_thế_nào ? bị tuyên_bố mất_tích trước đó, gặp thảm_hoạ, thiên_tai... - Giấy_tờ nhân_thân chứng_minh bản_thân là người có quyền yêu_cầu Toà_án ra quyết_định : Chứng_minh nhân_dân hoặc Căn_cước công_dân hoặc hộ_chiếu còn hạn, các giấy_tờ chứng_minh quyền, nghĩa_vụ liên_quan giữa người yêu_cầu và người bị yêu_cầu tuyên_bố đã chết ( bản_sao ). Toà_án cấp huyện nơi người bị tuyên_bố đã chết cư_trú cuối_cùng theo điểm a khoản 2 Điều 35 và điểm b khoản 2 Điều 39 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự 2015 có thẩm_quyền ra quyết_định tuyên_bố chết. Ngoài_ra, theo điểm a khoản 2 Điều 40 Bộ_luật này, người yêu_cầu còn có quyền chọn Toà_án cấp huyện nơi mình cư_trú, làm_việc để giải_quyết.
Hậu_quả khi tuyên_bố một người đã chết là gì ?
Căn_cứ theo Điều 72 Bộ_luật Dân_sự 2015 quy_định, khi một người bị Toà_án tuyên_bố là đã chết thì quan_hệ hôn_nhân, tài_sản của người này được giải_quyết như với người chết : - Quan_hệ hôn_nhân : Hôn_nhân chấm_dứt ( theo Điều 65 Luật Hôn_nhân và Gia_đình 2014 ). - Quan_hệ tài_sản : Chia tài_sản của người bị tuyên_bố là đã chết theo di_chúc hoặc theo pháp_luật. Bên cạnh đó, Điều 66 Luật Hôn_nhân và gia_đình 2014 cũng quy_định về giải_quyết tài_sản của vợ_chồng trong trường_hợp một bên chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết như sau : Giải_quyết tài_sản của vợ_chồng trong trường_hợp một bên chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết 1. Khi một bên vợ, chồng chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết thì bên còn sống quản_lý tài_sản chung của vợ_chồng, trừ trường_hợp trong di_chúc có chỉ_định người khác quản_lý di_sản hoặc những người thừa_kế thoả_thuận cử người khác quản_lý di_sản. 2. Khi có yêu_cầu về chia di_sản thì tài_sản chung của vợ_chồng được chia đôi, trừ trường_hợp vợ_chồng có thoả_thuận về chế_độ tài_sản. Phần tài_sản của vợ, chồng chết hoặc bị
Căn_cứ theo Điều 72 Bộ_luật Dân_sự 2015 quy_định , khi một người bị Toà_án tuyên_bố là đã chết thì quan_hệ hôn_nhân , tài_sản của người này được giải_quyết như với người chết : - Quan_hệ hôn_nhân : Hôn_nhân chấm_dứt ( theo Điều 65 Luật Hôn_nhân và Gia_đình 2014 ) . - Quan_hệ tài_sản : Chia tài_sản của người bị tuyên_bố là đã chết theo di_chúc hoặc theo pháp_luật . Bên cạnh đó , Điều 66 Luật Hôn_nhân và gia_đình 2014 cũng quy_định về giải_quyết tài_sản của vợ_chồng trong trường_hợp một bên chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết như sau : Giải_quyết tài_sản của vợ_chồng trong trường_hợp một bên chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết 1 . Khi một bên vợ , chồng chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết thì bên còn sống quản_lý tài_sản chung của vợ_chồng , trừ trường_hợp trong di_chúc có chỉ_định người khác quản_lý di_sản hoặc những người thừa_kế thoả_thuận cử người khác quản_lý di_sản . 2 . Khi có yêu_cầu về chia di_sản thì tài_sản chung của vợ_chồng được chia đôi , trừ trường_hợp vợ_chồng có thoả_thuận về chế_độ tài_sản . Phần tài_sản của vợ , chồng chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết được chia theo quy_định của pháp_luật về thừa_kế . 3 . Trong trường_hợp việc chia di_sản ảnh_hưởng nghiêm_trọng đến đời_sống của vợ hoặc chồng còn sống , gia_đình thì vợ , chồng còn sống có quyền yêu_cầu Toà_án hạn_chế phân_chia di_sản theo quy_định của Bộ_luật dân_sự . 4 . Tài_sản của vợ_chồng trong kinh_doanh được giải_quyết theo quy_định tại các khoản 1 , 2 và 3 Điều này , trừ trường_hợp pháp_luật về kinh_doanh có quy_định khác .
Hậu_quả khi tuyên_bố một người đã chết là gì ? Căn_cứ theo Điều 72 Bộ_luật Dân_sự 2015 quy_định, khi một người bị Toà_án tuyên_bố là đã chết thì quan_hệ hôn_nhân, tài_sản của người này được giải_quyết như với người chết : - Quan_hệ hôn_nhân : Hôn_nhân chấm_dứt ( theo Điều 65 Luật Hôn_nhân và Gia_đình 2014 ). - Quan_hệ tài_sản : Chia tài_sản của người bị tuyên_bố là đã chết theo di_chúc hoặc theo pháp_luật. Bên cạnh đó, Điều 66 Luật Hôn_nhân và gia_đình 2014 cũng quy_định về giải_quyết tài_sản của vợ_chồng trong trường_hợp một bên chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết như sau : Giải_quyết tài_sản của vợ_chồng trong trường_hợp một bên chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết 1. Khi một bên vợ, chồng chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết thì bên còn sống quản_lý tài_sản chung của vợ_chồng, trừ trường_hợp trong di_chúc có chỉ_định người khác quản_lý di_sản hoặc những người thừa_kế thoả_thuận cử người khác quản_lý di_sản. 2. Khi có yêu_cầu về chia di_sản thì tài_sản chung của vợ_chồng được chia đôi, trừ trường_hợp vợ_chồng có thoả_thuận về chế_độ tài_sản. Phần tài_sản của vợ, chồng chết hoặc bị
Hậu_quả khi tuyên_bố một người đã chết là gì ?
có yêu_cầu về chia di_sản thì tài_sản chung của vợ_chồng được chia đôi, trừ trường_hợp vợ_chồng có thoả_thuận về chế_độ tài_sản. Phần tài_sản của vợ, chồng chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết được chia theo quy_định của pháp_luật về thừa_kế. 3. Trong trường_hợp việc chia di_sản ảnh_hưởng nghiêm_trọng đến đời_sống của vợ hoặc chồng còn sống, gia_đình thì vợ, chồng còn sống có quyền yêu_cầu Toà_án hạn_chế phân_chia di_sản theo quy_định của Bộ_luật dân_sự. 4. Tài_sản của vợ_chồng trong kinh_doanh được giải_quyết theo quy_định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, trừ trường_hợp pháp_luật về kinh_doanh có quy_định khác.
Căn_cứ theo Điều 72 Bộ_luật Dân_sự 2015 quy_định , khi một người bị Toà_án tuyên_bố là đã chết thì quan_hệ hôn_nhân , tài_sản của người này được giải_quyết như với người chết : - Quan_hệ hôn_nhân : Hôn_nhân chấm_dứt ( theo Điều 65 Luật Hôn_nhân và Gia_đình 2014 ) . - Quan_hệ tài_sản : Chia tài_sản của người bị tuyên_bố là đã chết theo di_chúc hoặc theo pháp_luật . Bên cạnh đó , Điều 66 Luật Hôn_nhân và gia_đình 2014 cũng quy_định về giải_quyết tài_sản của vợ_chồng trong trường_hợp một bên chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết như sau : Giải_quyết tài_sản của vợ_chồng trong trường_hợp một bên chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết 1 . Khi một bên vợ , chồng chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết thì bên còn sống quản_lý tài_sản chung của vợ_chồng , trừ trường_hợp trong di_chúc có chỉ_định người khác quản_lý di_sản hoặc những người thừa_kế thoả_thuận cử người khác quản_lý di_sản . 2 . Khi có yêu_cầu về chia di_sản thì tài_sản chung của vợ_chồng được chia đôi , trừ trường_hợp vợ_chồng có thoả_thuận về chế_độ tài_sản . Phần tài_sản của vợ , chồng chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết được chia theo quy_định của pháp_luật về thừa_kế . 3 . Trong trường_hợp việc chia di_sản ảnh_hưởng nghiêm_trọng đến đời_sống của vợ hoặc chồng còn sống , gia_đình thì vợ , chồng còn sống có quyền yêu_cầu Toà_án hạn_chế phân_chia di_sản theo quy_định của Bộ_luật dân_sự . 4 . Tài_sản của vợ_chồng trong kinh_doanh được giải_quyết theo quy_định tại các khoản 1 , 2 và 3 Điều này , trừ trường_hợp pháp_luật về kinh_doanh có quy_định khác .
Hậu_quả khi tuyên_bố một người đã chết là gì ? có yêu_cầu về chia di_sản thì tài_sản chung của vợ_chồng được chia đôi, trừ trường_hợp vợ_chồng có thoả_thuận về chế_độ tài_sản. Phần tài_sản của vợ, chồng chết hoặc bị Toà_án tuyên_bố là đã chết được chia theo quy_định của pháp_luật về thừa_kế. 3. Trong trường_hợp việc chia di_sản ảnh_hưởng nghiêm_trọng đến đời_sống của vợ hoặc chồng còn sống, gia_đình thì vợ, chồng còn sống có quyền yêu_cầu Toà_án hạn_chế phân_chia di_sản theo quy_định của Bộ_luật dân_sự. 4. Tài_sản của vợ_chồng trong kinh_doanh được giải_quyết theo quy_định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, trừ trường_hợp pháp_luật về kinh_doanh có quy_định khác.
Trường đại_học có phải tổ_chức khám sức_khoẻ cho sinh_viên định_kỳ ít_nhất một năm một lần không ?
Căn_cứ tại khoản 2 Điều 3 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định như sau : Chăm_sóc sức_khoẻ người học .... 2 . Tổ_chức khám sức_khoẻ cho người học khi mới nhập_học và định_kỳ ít_nhất một năm một lần trong mỗi năm_học . Thực_hiện theo_dõi , kiểm_tra sức_khoẻ người học , phát_hiện các yếu_tố nguy_cơ sức_khoẻ , bệnh_tật để dự_phòng , điều_trị hoặc chuyển tuyến điều_trị theo quy_định của pháp_luật . Theo đó , trường đại_học phải tổ_chức khám sức_khoẻ cho sinh_viên mới nhập_học và ít_nhất một năm một lần trong mỗi năm_học .
Căn_cứ tại khoản 2 Điều 3 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định như sau : Chăm_sóc sức_khoẻ người học .... 2 . Tổ_chức khám sức_khoẻ cho người học khi mới nhập_học và định_kỳ ít_nhất một năm một lần trong mỗi năm_học . Thực_hiện theo_dõi , kiểm_tra sức_khoẻ người học , phát_hiện các yếu_tố nguy_cơ sức_khoẻ , bệnh_tật để dự_phòng , điều_trị hoặc chuyển tuyến điều_trị theo quy_định của pháp_luật . Theo đó , trường đại_học phải tổ_chức khám sức_khoẻ cho sinh_viên mới nhập_học và ít_nhất một năm một lần trong mỗi năm_học .
Trường đại_học có phải tổ_chức khám sức_khoẻ cho sinh_viên định_kỳ ít_nhất một năm một lần không ? Căn_cứ tại khoản 2 Điều 3 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định như sau : Chăm_sóc sức_khoẻ người học .... 2 . Tổ_chức khám sức_khoẻ cho người học khi mới nhập_học và định_kỳ ít_nhất một năm một lần trong mỗi năm_học . Thực_hiện theo_dõi , kiểm_tra sức_khoẻ người học , phát_hiện các yếu_tố nguy_cơ sức_khoẻ , bệnh_tật để dự_phòng , điều_trị hoặc chuyển tuyến điều_trị theo quy_định của pháp_luật . Theo đó , trường đại_học phải tổ_chức khám sức_khoẻ cho sinh_viên mới nhập_học và ít_nhất một năm một lần trong mỗi năm_học .
Trường đại_học phải thực_hiện chăm_sóc sức_khoẻ cho sinh_viên như_thế_nào ?
Căn_cứ tại Điều 3 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định các cơ_sở giáo_dục đại_học phải thực_hiện chăm_sóc sức_khoẻ cho sinh_viên như sau : - Thực_hiện sơ_cứu , cấp_cứu cho người học theo quy_định , hướng_dẫn chuyên_môn kỹ_thuật về khám bệnh , chữa bệnh khi phát_sinh trường_hợp cấp_cứu trong thời_gian học_tập , sinh_hoạt , thực_hành tại cơ_sở giáo_dục . - Tổ_chức khám sức_khoẻ cho người học khi mới nhập_học và định_kỳ ít_nhất một năm một lần trong mỗi năm_học . Thực_hiện theo_dõi , kiểm_tra sức_khoẻ người học , phát_hiện các yếu_tố nguy_cơ sức_khoẻ , bệnh_tật để dự_phòng , điều_trị hoặc chuyển tuyến điều_trị theo quy_định của pháp_luật . - Triển_khai các biện_pháp vệ_sinh phòng , chống dịch_bệnh trong cơ_sở giáo_dục . - Tư_vấn cho người học về các vấn_đề liên_quan đến bệnh_tật , yếu_tố nguy_cơ sức_khoẻ , nâng cao sức_khoẻ , dinh_dưỡng hợp_lý , phát_triển thể_chất , tinh_thần và hoạt_động thể_lực . - Hướng_dẫn các biện_pháp bảo_đảm an_toàn , vệ_sinh lao_động , phòng , chống tai_nạn , thương_tích trong quá_trình học_tập , thực_hành .
Căn_cứ tại Điều 3 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định các cơ_sở giáo_dục đại_học phải thực_hiện chăm_sóc sức_khoẻ cho sinh_viên như sau : - Thực_hiện sơ_cứu , cấp_cứu cho người học theo quy_định , hướng_dẫn chuyên_môn kỹ_thuật về khám bệnh , chữa bệnh khi phát_sinh trường_hợp cấp_cứu trong thời_gian học_tập , sinh_hoạt , thực_hành tại cơ_sở giáo_dục . - Tổ_chức khám sức_khoẻ cho người học khi mới nhập_học và định_kỳ ít_nhất một năm một lần trong mỗi năm_học . Thực_hiện theo_dõi , kiểm_tra sức_khoẻ người học , phát_hiện các yếu_tố nguy_cơ sức_khoẻ , bệnh_tật để dự_phòng , điều_trị hoặc chuyển tuyến điều_trị theo quy_định của pháp_luật . - Triển_khai các biện_pháp vệ_sinh phòng , chống dịch_bệnh trong cơ_sở giáo_dục . - Tư_vấn cho người học về các vấn_đề liên_quan đến bệnh_tật , yếu_tố nguy_cơ sức_khoẻ , nâng cao sức_khoẻ , dinh_dưỡng hợp_lý , phát_triển thể_chất , tinh_thần và hoạt_động thể_lực . - Hướng_dẫn các biện_pháp bảo_đảm an_toàn , vệ_sinh lao_động , phòng , chống tai_nạn , thương_tích trong quá_trình học_tập , thực_hành .
Trường đại_học phải thực_hiện chăm_sóc sức_khoẻ cho sinh_viên như_thế_nào ? Căn_cứ tại Điều 3 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định các cơ_sở giáo_dục đại_học phải thực_hiện chăm_sóc sức_khoẻ cho sinh_viên như sau : - Thực_hiện sơ_cứu , cấp_cứu cho người học theo quy_định , hướng_dẫn chuyên_môn kỹ_thuật về khám bệnh , chữa bệnh khi phát_sinh trường_hợp cấp_cứu trong thời_gian học_tập , sinh_hoạt , thực_hành tại cơ_sở giáo_dục . - Tổ_chức khám sức_khoẻ cho người học khi mới nhập_học và định_kỳ ít_nhất một năm một lần trong mỗi năm_học . Thực_hiện theo_dõi , kiểm_tra sức_khoẻ người học , phát_hiện các yếu_tố nguy_cơ sức_khoẻ , bệnh_tật để dự_phòng , điều_trị hoặc chuyển tuyến điều_trị theo quy_định của pháp_luật . - Triển_khai các biện_pháp vệ_sinh phòng , chống dịch_bệnh trong cơ_sở giáo_dục . - Tư_vấn cho người học về các vấn_đề liên_quan đến bệnh_tật , yếu_tố nguy_cơ sức_khoẻ , nâng cao sức_khoẻ , dinh_dưỡng hợp_lý , phát_triển thể_chất , tinh_thần và hoạt_động thể_lực . - Hướng_dẫn các biện_pháp bảo_đảm an_toàn , vệ_sinh lao_động , phòng , chống tai_nạn , thương_tích trong quá_trình học_tập , thực_hành .
Hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ của trường đại_học được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ vào Điều 4 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định như sau : Truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ 1. Nội_dung truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ bao_gồm : Các biện_pháp phòng, chống tai_nạn thương_tích ; tăng_cường hoạt_động thể_lực, dinh_dưỡng hợp_lý, lối sống lành_mạnh ; bệnh, tật học_đường ; phòng, chống dịch, bệnh truyền_nhiễm, HIV / AIDS, bệnh lây_truyền qua đường tình_dục ; bệnh không lây_nhiễm ; phòng, chống tác_hại của thuốc_lá, rượu, bia, ma_tuý, các chất gây nghiện và các nội_dung khác về y_tế. 2. Hình_thức truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ a ) Thông_qua các phương_tiện truyền_thông như : Loa truyền_thanh, pa-nô, áp-phích, tranh cổ_động, chiếu_phim ; b ) Truyền_thông theo nhóm người học trên cơ_sở phân_loại phù_hợp với từng loại_hình đào_tạo và quy_mô đào_tạo ; c ) Truyền_thông cá_nhân cho người học ; d ) Truyền_thông trong các sự_kiện : Tổ_chức các cuộc thi về giáo_dục sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ, hoạt_động văn_hoá, thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; đ ) Lồng_ghép trong các giờ giảng,
Căn_cứ vào Điều 4 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định như sau : Truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ 1 . Nội_dung truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ bao_gồm : Các biện_pháp phòng , chống tai_nạn thương_tích ; tăng_cường hoạt_động thể_lực , dinh_dưỡng hợp_lý , lối sống lành_mạnh ; bệnh , tật học_đường ; phòng , chống dịch , bệnh truyền_nhiễm , HIV / AIDS , bệnh lây_truyền qua đường tình_dục ; bệnh không lây_nhiễm ; phòng , chống tác_hại của thuốc_lá , rượu , bia , ma_tuý , các chất gây nghiện và các nội_dung khác về y_tế . 2 . Hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ a ) Thông_qua các phương_tiện truyền_thông như : Loa truyền_thanh , pa-nô , áp-phích , tranh cổ_động , chiếu_phim ; b ) Truyền_thông theo nhóm người học trên cơ_sở phân_loại phù_hợp với từng loại_hình đào_tạo và quy_mô đào_tạo ; c ) Truyền_thông cá_nhân cho người học ; d ) Truyền_thông trong các sự_kiện : Tổ_chức các cuộc thi về giáo_dục sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ , hoạt_động văn_hoá , thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; đ ) Lồng_ghép trong các giờ giảng , chương_trình ngoại_khoá của cơ_sở giáo_dục ; e ) Cấp_phát các sản_phẩm , tài_liệu truyền_thông cho người học ; g ) Tổ_chức các hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ khác phù_hợp theo quy_định của pháp_luật . 3 . Thực_hiện tuyên_truyền , phổ_biến , giáo_dục pháp_luật về y_tế trường_học trong cơ_sở giáo_dục theo quy_định tại Điều 23 và Điều 24 Luật Phổ_biến giáo_dục pháp_luật . Như_vậy , hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ của trường đại_học được thực_hiện như sau : - Thông_qua các phương_tiện truyền_thông như : Loa truyền_thanh , pa-nô , áp-phích , tranh cổ_động , chiếu_phim ; - Truyền_thông theo nhóm người học trên cơ_sở phân_loại phù_hợp với từng loại_hình đào_tạo và quy_mô đào_tạo ; - Truyền_thông cá_nhân cho người học ; - Truyền_thông trong các sự_kiện : Tổ_chức các cuộc thi về giáo_dục sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ , hoạt_động văn_hoá , thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; - Lồng_ghép trong các giờ giảng , chương_trình ngoại_khoá của cơ_sở giáo_dục ; - Cấp_phát các sản_phẩm , tài_liệu truyền_thông cho người học ; - Tổ_chức các hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ khác phù_hợp theo quy_định của pháp_luật .
Hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ của trường đại_học được thực_hiện như_thế_nào ? Căn_cứ vào Điều 4 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định như sau : Truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ 1. Nội_dung truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ bao_gồm : Các biện_pháp phòng, chống tai_nạn thương_tích ; tăng_cường hoạt_động thể_lực, dinh_dưỡng hợp_lý, lối sống lành_mạnh ; bệnh, tật học_đường ; phòng, chống dịch, bệnh truyền_nhiễm, HIV / AIDS, bệnh lây_truyền qua đường tình_dục ; bệnh không lây_nhiễm ; phòng, chống tác_hại của thuốc_lá, rượu, bia, ma_tuý, các chất gây nghiện và các nội_dung khác về y_tế. 2. Hình_thức truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ a ) Thông_qua các phương_tiện truyền_thông như : Loa truyền_thanh, pa-nô, áp-phích, tranh cổ_động, chiếu_phim ; b ) Truyền_thông theo nhóm người học trên cơ_sở phân_loại phù_hợp với từng loại_hình đào_tạo và quy_mô đào_tạo ; c ) Truyền_thông cá_nhân cho người học ; d ) Truyền_thông trong các sự_kiện : Tổ_chức các cuộc thi về giáo_dục sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ, hoạt_động văn_hoá, thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; đ ) Lồng_ghép trong các giờ giảng,
Hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ của trường đại_học được thực_hiện như_thế_nào ?
các buổi văn_nghệ, hoạt_động văn_hoá, thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; đ ) Lồng_ghép trong các giờ giảng, chương_trình ngoại_khoá của cơ_sở giáo_dục ; e ) Cấp_phát các sản_phẩm, tài_liệu truyền_thông cho người học ; g ) Tổ_chức các hình_thức truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ khác phù_hợp theo quy_định của pháp_luật. 3. Thực_hiện tuyên_truyền, phổ_biến, giáo_dục pháp_luật về y_tế trường_học trong cơ_sở giáo_dục theo quy_định tại Điều 23 và Điều 24 Luật Phổ_biến giáo_dục pháp_luật. Như_vậy, hình_thức truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ của trường đại_học được thực_hiện như sau : - Thông_qua các phương_tiện truyền_thông như : Loa truyền_thanh, pa-nô, áp-phích, tranh cổ_động, chiếu_phim ; - Truyền_thông theo nhóm người học trên cơ_sở phân_loại phù_hợp với từng loại_hình đào_tạo và quy_mô đào_tạo ; - Truyền_thông cá_nhân cho người học ; - Truyền_thông trong các sự_kiện : Tổ_chức các cuộc thi về giáo_dục sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ, hoạt_động văn_hoá, thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; - Lồng_ghép trong các giờ giảng
Căn_cứ vào Điều 4 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định như sau : Truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ 1 . Nội_dung truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ bao_gồm : Các biện_pháp phòng , chống tai_nạn thương_tích ; tăng_cường hoạt_động thể_lực , dinh_dưỡng hợp_lý , lối sống lành_mạnh ; bệnh , tật học_đường ; phòng , chống dịch , bệnh truyền_nhiễm , HIV / AIDS , bệnh lây_truyền qua đường tình_dục ; bệnh không lây_nhiễm ; phòng , chống tác_hại của thuốc_lá , rượu , bia , ma_tuý , các chất gây nghiện và các nội_dung khác về y_tế . 2 . Hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ a ) Thông_qua các phương_tiện truyền_thông như : Loa truyền_thanh , pa-nô , áp-phích , tranh cổ_động , chiếu_phim ; b ) Truyền_thông theo nhóm người học trên cơ_sở phân_loại phù_hợp với từng loại_hình đào_tạo và quy_mô đào_tạo ; c ) Truyền_thông cá_nhân cho người học ; d ) Truyền_thông trong các sự_kiện : Tổ_chức các cuộc thi về giáo_dục sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ , hoạt_động văn_hoá , thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; đ ) Lồng_ghép trong các giờ giảng , chương_trình ngoại_khoá của cơ_sở giáo_dục ; e ) Cấp_phát các sản_phẩm , tài_liệu truyền_thông cho người học ; g ) Tổ_chức các hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ khác phù_hợp theo quy_định của pháp_luật . 3 . Thực_hiện tuyên_truyền , phổ_biến , giáo_dục pháp_luật về y_tế trường_học trong cơ_sở giáo_dục theo quy_định tại Điều 23 và Điều 24 Luật Phổ_biến giáo_dục pháp_luật . Như_vậy , hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ của trường đại_học được thực_hiện như sau : - Thông_qua các phương_tiện truyền_thông như : Loa truyền_thanh , pa-nô , áp-phích , tranh cổ_động , chiếu_phim ; - Truyền_thông theo nhóm người học trên cơ_sở phân_loại phù_hợp với từng loại_hình đào_tạo và quy_mô đào_tạo ; - Truyền_thông cá_nhân cho người học ; - Truyền_thông trong các sự_kiện : Tổ_chức các cuộc thi về giáo_dục sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ , hoạt_động văn_hoá , thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; - Lồng_ghép trong các giờ giảng , chương_trình ngoại_khoá của cơ_sở giáo_dục ; - Cấp_phát các sản_phẩm , tài_liệu truyền_thông cho người học ; - Tổ_chức các hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ khác phù_hợp theo quy_định của pháp_luật .
Hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ của trường đại_học được thực_hiện như_thế_nào ? các buổi văn_nghệ, hoạt_động văn_hoá, thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; đ ) Lồng_ghép trong các giờ giảng, chương_trình ngoại_khoá của cơ_sở giáo_dục ; e ) Cấp_phát các sản_phẩm, tài_liệu truyền_thông cho người học ; g ) Tổ_chức các hình_thức truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ khác phù_hợp theo quy_định của pháp_luật. 3. Thực_hiện tuyên_truyền, phổ_biến, giáo_dục pháp_luật về y_tế trường_học trong cơ_sở giáo_dục theo quy_định tại Điều 23 và Điều 24 Luật Phổ_biến giáo_dục pháp_luật. Như_vậy, hình_thức truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ của trường đại_học được thực_hiện như sau : - Thông_qua các phương_tiện truyền_thông như : Loa truyền_thanh, pa-nô, áp-phích, tranh cổ_động, chiếu_phim ; - Truyền_thông theo nhóm người học trên cơ_sở phân_loại phù_hợp với từng loại_hình đào_tạo và quy_mô đào_tạo ; - Truyền_thông cá_nhân cho người học ; - Truyền_thông trong các sự_kiện : Tổ_chức các cuộc thi về giáo_dục sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ, hoạt_động văn_hoá, thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; - Lồng_ghép trong các giờ giảng
Hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ của trường đại_học được thực_hiện như_thế_nào ?
sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ, hoạt_động văn_hoá, thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; - Lồng_ghép trong các giờ giảng, chương_trình ngoại_khoá của cơ_sở giáo_dục ; - Cấp_phát các sản_phẩm, tài_liệu truyền_thông cho người học ; - Tổ_chức các hình_thức truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ khác phù_hợp theo quy_định của pháp_luật.
Căn_cứ vào Điều 4 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định như sau : Truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ 1 . Nội_dung truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ bao_gồm : Các biện_pháp phòng , chống tai_nạn thương_tích ; tăng_cường hoạt_động thể_lực , dinh_dưỡng hợp_lý , lối sống lành_mạnh ; bệnh , tật học_đường ; phòng , chống dịch , bệnh truyền_nhiễm , HIV / AIDS , bệnh lây_truyền qua đường tình_dục ; bệnh không lây_nhiễm ; phòng , chống tác_hại của thuốc_lá , rượu , bia , ma_tuý , các chất gây nghiện và các nội_dung khác về y_tế . 2 . Hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ a ) Thông_qua các phương_tiện truyền_thông như : Loa truyền_thanh , pa-nô , áp-phích , tranh cổ_động , chiếu_phim ; b ) Truyền_thông theo nhóm người học trên cơ_sở phân_loại phù_hợp với từng loại_hình đào_tạo và quy_mô đào_tạo ; c ) Truyền_thông cá_nhân cho người học ; d ) Truyền_thông trong các sự_kiện : Tổ_chức các cuộc thi về giáo_dục sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ , hoạt_động văn_hoá , thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; đ ) Lồng_ghép trong các giờ giảng , chương_trình ngoại_khoá của cơ_sở giáo_dục ; e ) Cấp_phát các sản_phẩm , tài_liệu truyền_thông cho người học ; g ) Tổ_chức các hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ khác phù_hợp theo quy_định của pháp_luật . 3 . Thực_hiện tuyên_truyền , phổ_biến , giáo_dục pháp_luật về y_tế trường_học trong cơ_sở giáo_dục theo quy_định tại Điều 23 và Điều 24 Luật Phổ_biến giáo_dục pháp_luật . Như_vậy , hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ của trường đại_học được thực_hiện như sau : - Thông_qua các phương_tiện truyền_thông như : Loa truyền_thanh , pa-nô , áp-phích , tranh cổ_động , chiếu_phim ; - Truyền_thông theo nhóm người học trên cơ_sở phân_loại phù_hợp với từng loại_hình đào_tạo và quy_mô đào_tạo ; - Truyền_thông cá_nhân cho người học ; - Truyền_thông trong các sự_kiện : Tổ_chức các cuộc thi về giáo_dục sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ , hoạt_động văn_hoá , thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; - Lồng_ghép trong các giờ giảng , chương_trình ngoại_khoá của cơ_sở giáo_dục ; - Cấp_phát các sản_phẩm , tài_liệu truyền_thông cho người học ; - Tổ_chức các hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ khác phù_hợp theo quy_định của pháp_luật .
Hình_thức truyền_thông , giáo_dục sức_khoẻ của trường đại_học được thực_hiện như_thế_nào ? sức_khoẻ ; các buổi văn_nghệ, hoạt_động văn_hoá, thể_thao và lồng_ghép các nội_dung về sức_khoẻ trường_học trong các sự_kiện khác của cơ_sở giáo_dục ; - Lồng_ghép trong các giờ giảng, chương_trình ngoại_khoá của cơ_sở giáo_dục ; - Cấp_phát các sản_phẩm, tài_liệu truyền_thông cho người học ; - Tổ_chức các hình_thức truyền_thông, giáo_dục sức_khoẻ khác phù_hợp theo quy_định của pháp_luật.
Cơ_sở giáo_dục đại_học có được tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú , bán_trú không ?
Căn_cứ vào Điều 6 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định bảo_đảm an_toàn thực_phẩm của trường đại_học như sau : Bảo_đảm an_toàn thực_phẩm 1. Cơ_sở giáo_dục có tổ_chức bếp ăn nội_trú, bán_trú a ) Bếp ăn, nhà_ăn, căng_tin phục_vụ ăn_uống trong cơ_sở giáo_dục tuân_thủ theo quy_định tại khoản 2 Điều 2 Nghị_định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính_phủ sửa_đổi, bổ_sung một_số quy_định liên_quan đến điều_kiện đầu_tư kinh_doanh thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Bộ Y_tế ; b ) Người làm_việc tại nhà_ăn, bếp ăn phải bảo_đảm các yêu_cầu về sức_khoẻ theo quy_định tại khoản 2 Điều 2 Nghị_định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính_phủ sửa_đổi, bổ_sung một_số quy_định liên_quan đến điều_kiện đầu_tư kinh_doanh thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Bộ Y_tế. 2. Cơ_sở giáo_dục không tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú, bán_trú a ) Cơ_sở có_thể ký hợp_đồng với cơ_sở cung_cấp suất ăn sẵn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật ; b ) Cơ_sở có_thể ký hợp_đồng với cơ_sở nấu_ăn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật để tổ_chức
Căn_cứ vào Điều 6 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định bảo_đảm an_toàn thực_phẩm của trường đại_học như sau : Bảo_đảm an_toàn thực_phẩm 1 . Cơ_sở giáo_dục có tổ_chức bếp ăn nội_trú , bán_trú a ) Bếp ăn , nhà_ăn , căng_tin phục_vụ ăn_uống trong cơ_sở giáo_dục tuân_thủ theo quy_định tại khoản 2 Điều 2 Nghị_định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính_phủ sửa_đổi , bổ_sung một_số quy_định liên_quan đến điều_kiện đầu_tư kinh_doanh thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Bộ Y_tế ; b ) Người làm_việc tại nhà_ăn , bếp ăn phải bảo_đảm các yêu_cầu về sức_khoẻ theo quy_định tại khoản 2 Điều 2 Nghị_định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính_phủ sửa_đổi , bổ_sung một_số quy_định liên_quan đến điều_kiện đầu_tư kinh_doanh thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Bộ Y_tế . 2 . Cơ_sở giáo_dục không tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú , bán_trú a ) Cơ_sở có_thể ký hợp_đồng với cơ_sở cung_cấp suất ăn sẵn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật ; b ) Cơ_sở có_thể ký hợp_đồng với cơ_sở nấu_ăn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật để tổ_chức nhà_ăn , bếp ăn tại cơ_sở giáo_dục . Theo đó , trường đại_học không được tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú , bán_trú . Tuy_nhiên , trường đại_học có_thể : - Ký hợp_đồng với cơ_sở cung_cấp suất ăn sẵn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật ; - Ký hợp_đồng với cơ_sở nấu_ăn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật để tổ_chức nhà_ăn , bếp ăn tại cơ_sở giáo_dục .
Cơ_sở giáo_dục đại_học có được tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú , bán_trú không ? Căn_cứ vào Điều 6 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định bảo_đảm an_toàn thực_phẩm của trường đại_học như sau : Bảo_đảm an_toàn thực_phẩm 1. Cơ_sở giáo_dục có tổ_chức bếp ăn nội_trú, bán_trú a ) Bếp ăn, nhà_ăn, căng_tin phục_vụ ăn_uống trong cơ_sở giáo_dục tuân_thủ theo quy_định tại khoản 2 Điều 2 Nghị_định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính_phủ sửa_đổi, bổ_sung một_số quy_định liên_quan đến điều_kiện đầu_tư kinh_doanh thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Bộ Y_tế ; b ) Người làm_việc tại nhà_ăn, bếp ăn phải bảo_đảm các yêu_cầu về sức_khoẻ theo quy_định tại khoản 2 Điều 2 Nghị_định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính_phủ sửa_đổi, bổ_sung một_số quy_định liên_quan đến điều_kiện đầu_tư kinh_doanh thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Bộ Y_tế. 2. Cơ_sở giáo_dục không tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú, bán_trú a ) Cơ_sở có_thể ký hợp_đồng với cơ_sở cung_cấp suất ăn sẵn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật ; b ) Cơ_sở có_thể ký hợp_đồng với cơ_sở nấu_ăn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật để tổ_chức
Cơ_sở giáo_dục đại_học có được tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú , bán_trú không ?
an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật ; b ) Cơ_sở có_thể ký hợp_đồng với cơ_sở nấu_ăn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật để tổ_chức nhà_ăn, bếp ăn tại cơ_sở giáo_dục. Theo đó, trường đại_học không được tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú, bán_trú. Tuy_nhiên, trường đại_học có_thể : - Ký hợp_đồng với cơ_sở cung_cấp suất ăn sẵn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật ; - Ký hợp_đồng với cơ_sở nấu_ăn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật để tổ_chức nhà_ăn, bếp ăn tại cơ_sở giáo_dục.
Căn_cứ vào Điều 6 Thông_tư 33/2021/TT-BYT quy_định bảo_đảm an_toàn thực_phẩm của trường đại_học như sau : Bảo_đảm an_toàn thực_phẩm 1 . Cơ_sở giáo_dục có tổ_chức bếp ăn nội_trú , bán_trú a ) Bếp ăn , nhà_ăn , căng_tin phục_vụ ăn_uống trong cơ_sở giáo_dục tuân_thủ theo quy_định tại khoản 2 Điều 2 Nghị_định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính_phủ sửa_đổi , bổ_sung một_số quy_định liên_quan đến điều_kiện đầu_tư kinh_doanh thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Bộ Y_tế ; b ) Người làm_việc tại nhà_ăn , bếp ăn phải bảo_đảm các yêu_cầu về sức_khoẻ theo quy_định tại khoản 2 Điều 2 Nghị_định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính_phủ sửa_đổi , bổ_sung một_số quy_định liên_quan đến điều_kiện đầu_tư kinh_doanh thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Bộ Y_tế . 2 . Cơ_sở giáo_dục không tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú , bán_trú a ) Cơ_sở có_thể ký hợp_đồng với cơ_sở cung_cấp suất ăn sẵn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật ; b ) Cơ_sở có_thể ký hợp_đồng với cơ_sở nấu_ăn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật để tổ_chức nhà_ăn , bếp ăn tại cơ_sở giáo_dục . Theo đó , trường đại_học không được tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú , bán_trú . Tuy_nhiên , trường đại_học có_thể : - Ký hợp_đồng với cơ_sở cung_cấp suất ăn sẵn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật ; - Ký hợp_đồng với cơ_sở nấu_ăn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật để tổ_chức nhà_ăn , bếp ăn tại cơ_sở giáo_dục .
Cơ_sở giáo_dục đại_học có được tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú , bán_trú không ? an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật ; b ) Cơ_sở có_thể ký hợp_đồng với cơ_sở nấu_ăn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật để tổ_chức nhà_ăn, bếp ăn tại cơ_sở giáo_dục. Theo đó, trường đại_học không được tổ_chức tự nấu_ăn nội_trú, bán_trú. Tuy_nhiên, trường đại_học có_thể : - Ký hợp_đồng với cơ_sở cung_cấp suất ăn sẵn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật ; - Ký hợp_đồng với cơ_sở nấu_ăn đã được cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm theo quy_định của pháp_luật để tổ_chức nhà_ăn, bếp ăn tại cơ_sở giáo_dục.
Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động dựa trên những căn_cứ nào ?
Căn_cứ Điều 95 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về trả lương như sau : Trả lương 1. Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận, năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc. 2. Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam, trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ. 3. Mỗi lần trả lương, người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động, trong đó ghi rõ tiền_lương, tiền_lương làm thêm giờ, tiền_lương làm_việc vào ban_đêm, nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ). Theo quy_định trên, người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận, năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc. Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam, trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ. Và mỗi lần trả lương, người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động, trong đó ghi rõ tiền_lương, tiền_lương làm thêm giờ,
Căn_cứ Điều 95 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về trả lương như sau : Trả lương 1 . Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận , năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc . 2 . Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam , trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ . 3 . Mỗi lần trả lương , người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động , trong đó ghi rõ tiền_lương , tiền_lương làm thêm giờ , tiền_lương làm_việc vào ban_đêm , nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ) . Theo quy_định trên , người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận , năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc . Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam , trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ . Và mỗi lần trả lương , người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động , trong đó ghi rõ tiền_lương , tiền_lương làm thêm giờ , tiền_lương làm_việc vào ban_đêm , nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ) . Thoả_thuận trả tiền_lương ngừng việc ( Hình từ Internet )
Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động dựa trên những căn_cứ nào ? Căn_cứ Điều 95 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về trả lương như sau : Trả lương 1. Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận, năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc. 2. Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam, trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ. 3. Mỗi lần trả lương, người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động, trong đó ghi rõ tiền_lương, tiền_lương làm thêm giờ, tiền_lương làm_việc vào ban_đêm, nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ). Theo quy_định trên, người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận, năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc. Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam, trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ. Và mỗi lần trả lương, người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động, trong đó ghi rõ tiền_lương, tiền_lương làm thêm giờ,
Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động dựa trên những căn_cứ nào ?
ngoại_tệ. Và mỗi lần trả lương, người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động, trong đó ghi rõ tiền_lương, tiền_lương làm thêm giờ, tiền_lương làm_việc vào ban_đêm, nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ). Thoả_thuận trả tiền_lương ngừng việc ( Hình từ Internet )Căn_cứ Điều 95 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về trả lương như sau : Trả lương 1. Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận, năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc. 2. Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam, trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ. 3. Mỗi lần trả lương, người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động, trong đó ghi rõ tiền_lương, tiền_lương làm thêm giờ, tiền_lương làm_việc vào ban_đêm, nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ). Theo quy_định trên, người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận, năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc. Tiền_lương
Căn_cứ Điều 95 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về trả lương như sau : Trả lương 1 . Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận , năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc . 2 . Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam , trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ . 3 . Mỗi lần trả lương , người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động , trong đó ghi rõ tiền_lương , tiền_lương làm thêm giờ , tiền_lương làm_việc vào ban_đêm , nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ) . Theo quy_định trên , người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận , năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc . Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam , trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ . Và mỗi lần trả lương , người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động , trong đó ghi rõ tiền_lương , tiền_lương làm thêm giờ , tiền_lương làm_việc vào ban_đêm , nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ) . Thoả_thuận trả tiền_lương ngừng việc ( Hình từ Internet )
Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động dựa trên những căn_cứ nào ? ngoại_tệ. Và mỗi lần trả lương, người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động, trong đó ghi rõ tiền_lương, tiền_lương làm thêm giờ, tiền_lương làm_việc vào ban_đêm, nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ). Thoả_thuận trả tiền_lương ngừng việc ( Hình từ Internet )Căn_cứ Điều 95 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về trả lương như sau : Trả lương 1. Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận, năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc. 2. Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam, trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ. 3. Mỗi lần trả lương, người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động, trong đó ghi rõ tiền_lương, tiền_lương làm thêm giờ, tiền_lương làm_việc vào ban_đêm, nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ). Theo quy_định trên, người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận, năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc. Tiền_lương
Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động dựa trên những căn_cứ nào ?
khấu_trừ ( nếu có ). Theo quy_định trên, người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận, năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc. Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam, trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ. Và mỗi lần trả lương, người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động, trong đó ghi rõ tiền_lương, tiền_lương làm thêm giờ, tiền_lương làm_việc vào ban_đêm, nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ). Thoả_thuận trả tiền_lương ngừng việc ( Hình từ Internet )
Căn_cứ Điều 95 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về trả lương như sau : Trả lương 1 . Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận , năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc . 2 . Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam , trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ . 3 . Mỗi lần trả lương , người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động , trong đó ghi rõ tiền_lương , tiền_lương làm thêm giờ , tiền_lương làm_việc vào ban_đêm , nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ) . Theo quy_định trên , người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận , năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc . Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam , trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ . Và mỗi lần trả lương , người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động , trong đó ghi rõ tiền_lương , tiền_lương làm thêm giờ , tiền_lương làm_việc vào ban_đêm , nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ) . Thoả_thuận trả tiền_lương ngừng việc ( Hình từ Internet )
Người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động dựa trên những căn_cứ nào ? khấu_trừ ( nếu có ). Theo quy_định trên, người sử_dụng lao_động trả lương cho người lao_động căn_cứ vào tiền_lương đã thoả_thuận, năng_suất lao_động và chất_lượng thực_hiện công_việc. Tiền_lương ghi trong hợp_đồng lao_động và tiền_lương trả cho người lao_động bằng tiền Đồng Việt_Nam, trường_hợp người lao_động là người nước_ngoài tại Việt_Nam thì có_thể bằng ngoại_tệ. Và mỗi lần trả lương, người sử_dụng lao_động phải thông_báo bảng kê trả lương cho người lao_động, trong đó ghi rõ tiền_lương, tiền_lương làm thêm giờ, tiền_lương làm_việc vào ban_đêm, nội_dung và số tiền bị khấu_trừ ( nếu có ). Thoả_thuận trả tiền_lương ngừng việc ( Hình từ Internet )
Người sử_dụng lao_động có_thể trả lương cho người lao_động theo những hình_thức nào ?
Theo Điều 96 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về hình_thức trả lương như sau : Hình_thức trả lương 1 . Người sử_dụng lao_động và người lao_động thoả_thuận về hình_thức trả lương theo thời_gian , sản_phẩm hoặc khoán . 2 . Lương được trả bằng tiền_mặt hoặc trả qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng . Trường_hợp trả lương qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng thì người sử_dụng lao_động phải trả các loại phí liên_quan đến việc mở tài_khoản và chuyển tiền lương . 3 . Chính_phủ quy_định chi_tiết Điều này . Theo đó , người sử_dụng lao_động và người lao_động thoả_thuận về hình_thức trả lương theo thời_gian , sản_phẩm hoặc khoán . Lương được trả bằng tiền_mặt hoặc trả qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng . Trường_hợp trả lương qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng thì người sử_dụng lao_động phải trả các loại phí liên_quan đến việc mở tài_khoản và chuyển tiền lương .
Theo Điều 96 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về hình_thức trả lương như sau : Hình_thức trả lương 1 . Người sử_dụng lao_động và người lao_động thoả_thuận về hình_thức trả lương theo thời_gian , sản_phẩm hoặc khoán . 2 . Lương được trả bằng tiền_mặt hoặc trả qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng . Trường_hợp trả lương qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng thì người sử_dụng lao_động phải trả các loại phí liên_quan đến việc mở tài_khoản và chuyển tiền lương . 3 . Chính_phủ quy_định chi_tiết Điều này . Theo đó , người sử_dụng lao_động và người lao_động thoả_thuận về hình_thức trả lương theo thời_gian , sản_phẩm hoặc khoán . Lương được trả bằng tiền_mặt hoặc trả qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng . Trường_hợp trả lương qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng thì người sử_dụng lao_động phải trả các loại phí liên_quan đến việc mở tài_khoản và chuyển tiền lương .
Người sử_dụng lao_động có_thể trả lương cho người lao_động theo những hình_thức nào ? Theo Điều 96 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về hình_thức trả lương như sau : Hình_thức trả lương 1 . Người sử_dụng lao_động và người lao_động thoả_thuận về hình_thức trả lương theo thời_gian , sản_phẩm hoặc khoán . 2 . Lương được trả bằng tiền_mặt hoặc trả qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng . Trường_hợp trả lương qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng thì người sử_dụng lao_động phải trả các loại phí liên_quan đến việc mở tài_khoản và chuyển tiền lương . 3 . Chính_phủ quy_định chi_tiết Điều này . Theo đó , người sử_dụng lao_động và người lao_động thoả_thuận về hình_thức trả lương theo thời_gian , sản_phẩm hoặc khoán . Lương được trả bằng tiền_mặt hoặc trả qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng . Trường_hợp trả lương qua tài_khoản cá_nhân của người lao_động được mở tại ngân_hàng thì người sử_dụng lao_động phải trả các loại phí liên_quan đến việc mở tài_khoản và chuyển tiền lương .
Người lao_động và người sử_dụng lao_động có được thoả_thuận trả lương ngày nghỉ do ảnh_hưởng của bão hay không ?
Trường_hợp mà không thoả_thuận được thì phải trả lương ngừng việc theo quy_định tại khoản 3 Điều 99 Bộ_luật Lao_động 2019 : Tiền_lương ngừng việc Trường_hợp phải ngừng việc, người lao_động được trả lương như sau : 1. Nếu do lỗi của người sử_dụng lao_động thì người lao_động được trả đủ tiền_lương theo hợp_đồng lao_động ; 2. Nếu do lỗi của người lao_động thì người đó không được trả lương ; những người lao_động khác trong cùng đơn_vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thoả_thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối_thiểu ; 3. Nếu vì sự_cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử_dụng lao_động hoặc do thiên_tai, hoả_hoạn, dịch_bệnh nguy_hiểm, địch_hoạ, di_dời địa_điểm hoạt_động theo yêu_cầu của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc vì lý_do kinh_tế thì hai bên thoả_thuận về tiền_lương ngừng việc như sau : a ) Trường_hợp ngừng việc từ 14 ngày làm_việc trở xuống thì tiền_lương ngừng việc được thoả_thuận không thấp hơn mức lương tối_thiểu ; b ) Trường_hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm_việc thì tiền_lương ngừng việc do hai bên thoả_thuận nhưng
Trường_hợp mà không thoả_thuận được thì phải trả lương ngừng việc theo quy_định tại khoản 3 Điều 99 Bộ_luật Lao_động 2019 : Tiền_lương ngừng việc Trường_hợp phải ngừng việc , người lao_động được trả lương như sau : 1 . Nếu do lỗi của người sử_dụng lao_động thì người lao_động được trả đủ tiền_lương theo hợp_đồng lao_động ; 2 . Nếu do lỗi của người lao_động thì người đó không được trả lương ; những người lao_động khác trong cùng đơn_vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thoả_thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối_thiểu ; 3 . Nếu vì sự_cố về điện , nước mà không do lỗi của người sử_dụng lao_động hoặc do thiên_tai , hoả_hoạn , dịch_bệnh nguy_hiểm , địch_hoạ , di_dời địa_điểm hoạt_động theo yêu_cầu của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc vì lý_do kinh_tế thì hai bên thoả_thuận về tiền_lương ngừng việc như sau : a ) Trường_hợp ngừng việc từ 14 ngày làm_việc trở xuống thì tiền_lương ngừng việc được thoả_thuận không thấp hơn mức lương tối_thiểu ; b ) Trường_hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm_việc thì tiền_lương ngừng việc do hai bên thoả_thuận nhưng phải bảo_đảm tiền_lương ngừng việc trong 14 ngày đầu_tiên không thấp hơn mức lương tối_thiểu . Như_vậy , nếu người lao_động phải ngừng việc do bão thì người lao_động và người sử_dụng lao_động có_thể thoả_thuận về việc trả lương khi ngừng việc . Nếu thời_gian ngừng việc do bão là 14 ngày làm_việc trở xuống thì tiền_lương do hai bên thoả_thuận nhưng không thấp hơn mức lương tối_thiểu . Nếu thời_gian ngừng việc do bão nhiều hơn 14 ngày thì tiền_lương ngừng việc do các bên thoả_thuận với nhau nhưng đảm_bảo tiền_lương của 14 ngày đầu không được thấp hơn mức lương tối_thiểu chị nhé .
Người lao_động và người sử_dụng lao_động có được thoả_thuận trả lương ngày nghỉ do ảnh_hưởng của bão hay không ? Trường_hợp mà không thoả_thuận được thì phải trả lương ngừng việc theo quy_định tại khoản 3 Điều 99 Bộ_luật Lao_động 2019 : Tiền_lương ngừng việc Trường_hợp phải ngừng việc, người lao_động được trả lương như sau : 1. Nếu do lỗi của người sử_dụng lao_động thì người lao_động được trả đủ tiền_lương theo hợp_đồng lao_động ; 2. Nếu do lỗi của người lao_động thì người đó không được trả lương ; những người lao_động khác trong cùng đơn_vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thoả_thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối_thiểu ; 3. Nếu vì sự_cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử_dụng lao_động hoặc do thiên_tai, hoả_hoạn, dịch_bệnh nguy_hiểm, địch_hoạ, di_dời địa_điểm hoạt_động theo yêu_cầu của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc vì lý_do kinh_tế thì hai bên thoả_thuận về tiền_lương ngừng việc như sau : a ) Trường_hợp ngừng việc từ 14 ngày làm_việc trở xuống thì tiền_lương ngừng việc được thoả_thuận không thấp hơn mức lương tối_thiểu ; b ) Trường_hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm_việc thì tiền_lương ngừng việc do hai bên thoả_thuận nhưng
Người lao_động và người sử_dụng lao_động có được thoả_thuận trả lương ngày nghỉ do ảnh_hưởng của bão hay không ?
thì tiền_lương ngừng việc được thoả_thuận không thấp hơn mức lương tối_thiểu ; b ) Trường_hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm_việc thì tiền_lương ngừng việc do hai bên thoả_thuận nhưng phải bảo_đảm tiền_lương ngừng việc trong 14 ngày đầu_tiên không thấp hơn mức lương tối_thiểu. Như_vậy, nếu người lao_động phải ngừng việc do bão thì người lao_động và người sử_dụng lao_động có_thể thoả_thuận về việc trả lương khi ngừng việc. Nếu thời_gian ngừng việc do bão là 14 ngày làm_việc trở xuống thì tiền_lương do hai bên thoả_thuận nhưng không thấp hơn mức lương tối_thiểu. Nếu thời_gian ngừng việc do bão nhiều hơn 14 ngày thì tiền_lương ngừng việc do các bên thoả_thuận với nhau nhưng đảm_bảo tiền_lương của 14 ngày đầu không được thấp hơn mức lương tối_thiểu chị nhé.
Trường_hợp mà không thoả_thuận được thì phải trả lương ngừng việc theo quy_định tại khoản 3 Điều 99 Bộ_luật Lao_động 2019 : Tiền_lương ngừng việc Trường_hợp phải ngừng việc , người lao_động được trả lương như sau : 1 . Nếu do lỗi của người sử_dụng lao_động thì người lao_động được trả đủ tiền_lương theo hợp_đồng lao_động ; 2 . Nếu do lỗi của người lao_động thì người đó không được trả lương ; những người lao_động khác trong cùng đơn_vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thoả_thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối_thiểu ; 3 . Nếu vì sự_cố về điện , nước mà không do lỗi của người sử_dụng lao_động hoặc do thiên_tai , hoả_hoạn , dịch_bệnh nguy_hiểm , địch_hoạ , di_dời địa_điểm hoạt_động theo yêu_cầu của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc vì lý_do kinh_tế thì hai bên thoả_thuận về tiền_lương ngừng việc như sau : a ) Trường_hợp ngừng việc từ 14 ngày làm_việc trở xuống thì tiền_lương ngừng việc được thoả_thuận không thấp hơn mức lương tối_thiểu ; b ) Trường_hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm_việc thì tiền_lương ngừng việc do hai bên thoả_thuận nhưng phải bảo_đảm tiền_lương ngừng việc trong 14 ngày đầu_tiên không thấp hơn mức lương tối_thiểu . Như_vậy , nếu người lao_động phải ngừng việc do bão thì người lao_động và người sử_dụng lao_động có_thể thoả_thuận về việc trả lương khi ngừng việc . Nếu thời_gian ngừng việc do bão là 14 ngày làm_việc trở xuống thì tiền_lương do hai bên thoả_thuận nhưng không thấp hơn mức lương tối_thiểu . Nếu thời_gian ngừng việc do bão nhiều hơn 14 ngày thì tiền_lương ngừng việc do các bên thoả_thuận với nhau nhưng đảm_bảo tiền_lương của 14 ngày đầu không được thấp hơn mức lương tối_thiểu chị nhé .
Người lao_động và người sử_dụng lao_động có được thoả_thuận trả lương ngày nghỉ do ảnh_hưởng của bão hay không ? thì tiền_lương ngừng việc được thoả_thuận không thấp hơn mức lương tối_thiểu ; b ) Trường_hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm_việc thì tiền_lương ngừng việc do hai bên thoả_thuận nhưng phải bảo_đảm tiền_lương ngừng việc trong 14 ngày đầu_tiên không thấp hơn mức lương tối_thiểu. Như_vậy, nếu người lao_động phải ngừng việc do bão thì người lao_động và người sử_dụng lao_động có_thể thoả_thuận về việc trả lương khi ngừng việc. Nếu thời_gian ngừng việc do bão là 14 ngày làm_việc trở xuống thì tiền_lương do hai bên thoả_thuận nhưng không thấp hơn mức lương tối_thiểu. Nếu thời_gian ngừng việc do bão nhiều hơn 14 ngày thì tiền_lương ngừng việc do các bên thoả_thuận với nhau nhưng đảm_bảo tiền_lương của 14 ngày đầu không được thấp hơn mức lương tối_thiểu chị nhé.
Tổ_chức tín_dụng muốn được cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng thì thực_hiện theo trình_tự như_thế_nào ?
Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_A_Phần_II Thủ_tục hành ban_hành kèm theo Quyết_định 109 / QĐ-NHNN năm 2023 thì trình_tự thực_hiện đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng cho tổ_chức tín_dụng được thực_hiện như sau : - Bước 1 : Tổ_chức tín_dụng nộp hồ_sơ đến Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam - Bước 2 : Sau khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam thông_báo để Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trên địa_bàn kiểm_tra về tình_hình trang_thiết_bị cần_thiết để triển_khai hoạt_động mua, bán vàng miếng tại địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua, bán vàng miếng. - Bước 3 : Trong thời_hạn 07 ( bảy ) ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo của Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam, Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố báo_cáo kết_quả kiểm_tra cho Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ( Vụ Quản_lý ngoại_hối ). - Bước 4 : Trong thời_hạn 30 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ của tổ_chức tín_dụng, Ngân_hàng Nhà_nước cấp hoặc từ_chối cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng. Ngoài_ra, người thực_hiện có_thể chọn 1 trong 2 cách_thức sau : - Thực_hiện trực_tiếp tại trụ_sở cơ_quan_hành_chính ( trực_tiếp tại Bộ_phận Một cửa )
Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_A_Phần_II Thủ_tục hành ban_hành kèm theo Quyết_định 109 / QĐ-NHNN năm 2023 thì trình_tự thực_hiện đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng cho tổ_chức tín_dụng được thực_hiện như sau : - Bước 1 : Tổ_chức tín_dụng nộp hồ_sơ đến Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam - Bước 2 : Sau khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ , Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam thông_báo để Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh , thành_phố trên địa_bàn kiểm_tra về tình_hình trang_thiết_bị cần_thiết để triển_khai hoạt_động mua , bán vàng miếng tại địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua , bán vàng miếng . - Bước 3 : Trong thời_hạn 07 ( bảy ) ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo của Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam , Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh , thành_phố báo_cáo kết_quả kiểm_tra cho Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ( Vụ Quản_lý ngoại_hối ) . - Bước 4 : Trong thời_hạn 30 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ của tổ_chức tín_dụng , Ngân_hàng Nhà_nước cấp hoặc từ_chối cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng . Ngoài_ra , người thực_hiện có_thể chọn 1 trong 2 cách_thức sau : - Thực_hiện trực_tiếp tại trụ_sở cơ_quan_hành_chính ( trực_tiếp tại Bộ_phận Một cửa ) ; hoặc - Qua dịch_vụ bưu_chính . ( Hình từ Internet )
Tổ_chức tín_dụng muốn được cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng thì thực_hiện theo trình_tự như_thế_nào ? Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_A_Phần_II Thủ_tục hành ban_hành kèm theo Quyết_định 109 / QĐ-NHNN năm 2023 thì trình_tự thực_hiện đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng cho tổ_chức tín_dụng được thực_hiện như sau : - Bước 1 : Tổ_chức tín_dụng nộp hồ_sơ đến Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam - Bước 2 : Sau khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam thông_báo để Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trên địa_bàn kiểm_tra về tình_hình trang_thiết_bị cần_thiết để triển_khai hoạt_động mua, bán vàng miếng tại địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua, bán vàng miếng. - Bước 3 : Trong thời_hạn 07 ( bảy ) ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo của Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam, Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố báo_cáo kết_quả kiểm_tra cho Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ( Vụ Quản_lý ngoại_hối ). - Bước 4 : Trong thời_hạn 30 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ của tổ_chức tín_dụng, Ngân_hàng Nhà_nước cấp hoặc từ_chối cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng. Ngoài_ra, người thực_hiện có_thể chọn 1 trong 2 cách_thức sau : - Thực_hiện trực_tiếp tại trụ_sở cơ_quan_hành_chính ( trực_tiếp tại Bộ_phận Một cửa )
Tổ_chức tín_dụng muốn được cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng thì thực_hiện theo trình_tự như_thế_nào ?
kinh_doanh mua, bán vàng miếng. Ngoài_ra, người thực_hiện có_thể chọn 1 trong 2 cách_thức sau : - Thực_hiện trực_tiếp tại trụ_sở cơ_quan_hành_chính ( trực_tiếp tại Bộ_phận Một cửa ) ; hoặc - Qua dịch_vụ bưu_chính. ( Hình từ Internet )Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_A_Phần_II Thủ_tục hành ban_hành kèm theo Quyết_định 109 / QĐ-NHNN năm 2023 thì trình_tự thực_hiện đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng cho tổ_chức tín_dụng được thực_hiện như sau : - Bước 1 : Tổ_chức tín_dụng nộp hồ_sơ đến Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam - Bước 2 : Sau khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam thông_báo để Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trên địa_bàn kiểm_tra về tình_hình trang_thiết_bị cần_thiết để triển_khai hoạt_động mua, bán vàng miếng tại địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua, bán vàng miếng. - Bước 3 : Trong thời_hạn 07 ( bảy ) ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo của Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam, Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố báo_cáo kết_quả kiểm_tra cho Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ( Vụ Quản_lý ngoại_hối ). - Bước 4 : Trong thời_hạn 30 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ
Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_A_Phần_II Thủ_tục hành ban_hành kèm theo Quyết_định 109 / QĐ-NHNN năm 2023 thì trình_tự thực_hiện đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng cho tổ_chức tín_dụng được thực_hiện như sau : - Bước 1 : Tổ_chức tín_dụng nộp hồ_sơ đến Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam - Bước 2 : Sau khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ , Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam thông_báo để Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh , thành_phố trên địa_bàn kiểm_tra về tình_hình trang_thiết_bị cần_thiết để triển_khai hoạt_động mua , bán vàng miếng tại địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua , bán vàng miếng . - Bước 3 : Trong thời_hạn 07 ( bảy ) ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo của Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam , Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh , thành_phố báo_cáo kết_quả kiểm_tra cho Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ( Vụ Quản_lý ngoại_hối ) . - Bước 4 : Trong thời_hạn 30 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ của tổ_chức tín_dụng , Ngân_hàng Nhà_nước cấp hoặc từ_chối cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng . Ngoài_ra , người thực_hiện có_thể chọn 1 trong 2 cách_thức sau : - Thực_hiện trực_tiếp tại trụ_sở cơ_quan_hành_chính ( trực_tiếp tại Bộ_phận Một cửa ) ; hoặc - Qua dịch_vụ bưu_chính . ( Hình từ Internet )
Tổ_chức tín_dụng muốn được cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng thì thực_hiện theo trình_tự như_thế_nào ? kinh_doanh mua, bán vàng miếng. Ngoài_ra, người thực_hiện có_thể chọn 1 trong 2 cách_thức sau : - Thực_hiện trực_tiếp tại trụ_sở cơ_quan_hành_chính ( trực_tiếp tại Bộ_phận Một cửa ) ; hoặc - Qua dịch_vụ bưu_chính. ( Hình từ Internet )Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_A_Phần_II Thủ_tục hành ban_hành kèm theo Quyết_định 109 / QĐ-NHNN năm 2023 thì trình_tự thực_hiện đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng cho tổ_chức tín_dụng được thực_hiện như sau : - Bước 1 : Tổ_chức tín_dụng nộp hồ_sơ đến Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam - Bước 2 : Sau khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam thông_báo để Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố trên địa_bàn kiểm_tra về tình_hình trang_thiết_bị cần_thiết để triển_khai hoạt_động mua, bán vàng miếng tại địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua, bán vàng miếng. - Bước 3 : Trong thời_hạn 07 ( bảy ) ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo của Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam, Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh, thành_phố báo_cáo kết_quả kiểm_tra cho Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ( Vụ Quản_lý ngoại_hối ). - Bước 4 : Trong thời_hạn 30 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ
Tổ_chức tín_dụng muốn được cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng thì thực_hiện theo trình_tự như_thế_nào ?
chi_nhánh tỉnh, thành_phố báo_cáo kết_quả kiểm_tra cho Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ( Vụ Quản_lý ngoại_hối ). - Bước 4 : Trong thời_hạn 30 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ của tổ_chức tín_dụng, Ngân_hàng Nhà_nước cấp hoặc từ_chối cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng. Ngoài_ra, người thực_hiện có_thể chọn 1 trong 2 cách_thức sau : - Thực_hiện trực_tiếp tại trụ_sở cơ_quan_hành_chính ( trực_tiếp tại Bộ_phận Một cửa ) ; hoặc - Qua dịch_vụ bưu_chính. ( Hình từ Internet )
Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_A_Phần_II Thủ_tục hành ban_hành kèm theo Quyết_định 109 / QĐ-NHNN năm 2023 thì trình_tự thực_hiện đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng cho tổ_chức tín_dụng được thực_hiện như sau : - Bước 1 : Tổ_chức tín_dụng nộp hồ_sơ đến Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam - Bước 2 : Sau khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ , Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam thông_báo để Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh , thành_phố trên địa_bàn kiểm_tra về tình_hình trang_thiết_bị cần_thiết để triển_khai hoạt_động mua , bán vàng miếng tại địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua , bán vàng miếng . - Bước 3 : Trong thời_hạn 07 ( bảy ) ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo của Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam , Ngân_hàng Nhà_nước chi_nhánh tỉnh , thành_phố báo_cáo kết_quả kiểm_tra cho Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ( Vụ Quản_lý ngoại_hối ) . - Bước 4 : Trong thời_hạn 30 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ của tổ_chức tín_dụng , Ngân_hàng Nhà_nước cấp hoặc từ_chối cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng . Ngoài_ra , người thực_hiện có_thể chọn 1 trong 2 cách_thức sau : - Thực_hiện trực_tiếp tại trụ_sở cơ_quan_hành_chính ( trực_tiếp tại Bộ_phận Một cửa ) ; hoặc - Qua dịch_vụ bưu_chính . ( Hình từ Internet )
Tổ_chức tín_dụng muốn được cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng thì thực_hiện theo trình_tự như_thế_nào ? chi_nhánh tỉnh, thành_phố báo_cáo kết_quả kiểm_tra cho Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ( Vụ Quản_lý ngoại_hối ). - Bước 4 : Trong thời_hạn 30 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ của tổ_chức tín_dụng, Ngân_hàng Nhà_nước cấp hoặc từ_chối cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng. Ngoài_ra, người thực_hiện có_thể chọn 1 trong 2 cách_thức sau : - Thực_hiện trực_tiếp tại trụ_sở cơ_quan_hành_chính ( trực_tiếp tại Bộ_phận Một cửa ) ; hoặc - Qua dịch_vụ bưu_chính. ( Hình từ Internet )
Hồ_sơ đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng đối_với tổ_chức tín_dụng bao_gồm những gì ?
Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_A_Phần_II Thủ_tục hành ban_hành kèm theo Quyết_định 109 / QĐ-NHNN năm 2023 thì thành_phần hồ_sơ đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng đối_với tổ_chức tín_dụng bao_gồm : - Đơn đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng . - Danh_sách các địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua , bán vàng miếng ( trụ_sở chính , chi_nhánh , phòng giao_dịch ) . - Giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động chi_nhánh và văn_bản thể_hiện địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua , bán vàng miếng theo danh_sách tại điểm 2 nêu trên đã được đăng_ký kinh_doanh hoặc đã được thông_báo tới cơ_quan đăng_ký kinh_doanh có thẩm_quyền theo quy_định của pháp_luật .
Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_A_Phần_II Thủ_tục hành ban_hành kèm theo Quyết_định 109 / QĐ-NHNN năm 2023 thì thành_phần hồ_sơ đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng đối_với tổ_chức tín_dụng bao_gồm : - Đơn đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng . - Danh_sách các địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua , bán vàng miếng ( trụ_sở chính , chi_nhánh , phòng giao_dịch ) . - Giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động chi_nhánh và văn_bản thể_hiện địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua , bán vàng miếng theo danh_sách tại điểm 2 nêu trên đã được đăng_ký kinh_doanh hoặc đã được thông_báo tới cơ_quan đăng_ký kinh_doanh có thẩm_quyền theo quy_định của pháp_luật .
Hồ_sơ đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng đối_với tổ_chức tín_dụng bao_gồm những gì ? Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_A_Phần_II Thủ_tục hành ban_hành kèm theo Quyết_định 109 / QĐ-NHNN năm 2023 thì thành_phần hồ_sơ đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng đối_với tổ_chức tín_dụng bao_gồm : - Đơn đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng . - Danh_sách các địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua , bán vàng miếng ( trụ_sở chính , chi_nhánh , phòng giao_dịch ) . - Giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động chi_nhánh và văn_bản thể_hiện địa_điểm đăng_ký làm địa_điểm kinh_doanh mua , bán vàng miếng theo danh_sách tại điểm 2 nêu trên đã được đăng_ký kinh_doanh hoặc đã được thông_báo tới cơ_quan đăng_ký kinh_doanh có thẩm_quyền theo quy_định của pháp_luật .
Tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên đúng không ?
Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 24/2012/NĐ-CP về quản_lý hoạt_động kinh_doanh vàng : Điều_kiện cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng 1. Doanh_nghiệp được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Là doanh_nghiệp thành_lập và hoạt_động theo quy_định của pháp_luật. b ) Có vốn_điều_lệ từ 100 tỷ đồng trở lên. c ) Có kinh_nghiệm hoạt_động trong lĩnh_vực kinh_doanh mua, bán vàng từ 2 ( hai ) năm trở lên. d ) Có số thuế đã nộp của hoạt_động kinh_doanh vàng từ 500 ( năm trăm ) triệu đồng / năm trở lên trong 2 ( hai ) năm liên_tiếp gần nhất ( có xác_nhận của cơ_quan thuế ). đ ) Có mạng_lưới chi_nhánh, địa_điểm bán hàng tại Việt_Nam từ 3 ( ba ) tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên. 2. Tổ_chức tín_dụng được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Có vốn_điều_lệ từ 3.000 ( ba nghìn ) tỷ đồng trở lên. b ) Có đăng_ký hoạt_động kinh_doanh vàng. c )
Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 24/2012/NĐ-CP về quản_lý hoạt_động kinh_doanh vàng : Điều_kiện cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng 1 . Doanh_nghiệp được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Là doanh_nghiệp thành_lập và hoạt_động theo quy_định của pháp_luật . b ) Có vốn_điều_lệ từ 100 tỷ đồng trở lên . c ) Có kinh_nghiệm hoạt_động trong lĩnh_vực kinh_doanh mua , bán vàng từ 2 ( hai ) năm trở lên . d ) Có số thuế đã nộp của hoạt_động kinh_doanh vàng từ 500 ( năm trăm ) triệu đồng / năm trở lên trong 2 ( hai ) năm liên_tiếp gần nhất ( có xác_nhận của cơ_quan thuế ) . đ ) Có mạng_lưới chi_nhánh , địa_điểm bán hàng tại Việt_Nam từ 3 ( ba ) tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên . 2 . Tổ_chức tín_dụng được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Có vốn_điều_lệ từ 3.000 ( ba nghìn ) tỷ đồng trở lên . b ) Có đăng_ký hoạt_động kinh_doanh vàng . c ) Có mạng_lưới chi_nhánh tại Việt_Nam từ 5 ( năm ) tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên . Theo đó , tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên .
Tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên đúng không ? Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 24/2012/NĐ-CP về quản_lý hoạt_động kinh_doanh vàng : Điều_kiện cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng 1. Doanh_nghiệp được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Là doanh_nghiệp thành_lập và hoạt_động theo quy_định của pháp_luật. b ) Có vốn_điều_lệ từ 100 tỷ đồng trở lên. c ) Có kinh_nghiệm hoạt_động trong lĩnh_vực kinh_doanh mua, bán vàng từ 2 ( hai ) năm trở lên. d ) Có số thuế đã nộp của hoạt_động kinh_doanh vàng từ 500 ( năm trăm ) triệu đồng / năm trở lên trong 2 ( hai ) năm liên_tiếp gần nhất ( có xác_nhận của cơ_quan thuế ). đ ) Có mạng_lưới chi_nhánh, địa_điểm bán hàng tại Việt_Nam từ 3 ( ba ) tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên. 2. Tổ_chức tín_dụng được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Có vốn_điều_lệ từ 3.000 ( ba nghìn ) tỷ đồng trở lên. b ) Có đăng_ký hoạt_động kinh_doanh vàng. c )
Tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên đúng không ?
khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Có vốn_điều_lệ từ 3.000 ( ba nghìn ) tỷ đồng trở lên. b ) Có đăng_ký hoạt_động kinh_doanh vàng. c ) Có mạng_lưới chi_nhánh tại Việt_Nam từ 5 ( năm ) tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên. Theo đó, tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên.Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 24/2012/NĐ-CP về quản_lý hoạt_động kinh_doanh vàng : Điều_kiện cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng 1. Doanh_nghiệp được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Là doanh_nghiệp thành_lập và hoạt_động theo quy_định của pháp_luật. b ) Có vốn_điều_lệ từ 100 tỷ đồng trở lên. c ) Có kinh_nghiệm hoạt_động trong lĩnh_vực kinh_doanh mua, bán vàng từ 2 ( hai ) năm trở lên. d ) Có số thuế đã nộp của hoạt_động kinh_doanh vàng từ 500 ( năm trăm ) triệu đồng / năm trở lên trong 2 ( hai ) năm liên_tiếp gần nhất ( có xác_nhận của cơ_quan thuế
Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 24/2012/NĐ-CP về quản_lý hoạt_động kinh_doanh vàng : Điều_kiện cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng 1 . Doanh_nghiệp được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Là doanh_nghiệp thành_lập và hoạt_động theo quy_định của pháp_luật . b ) Có vốn_điều_lệ từ 100 tỷ đồng trở lên . c ) Có kinh_nghiệm hoạt_động trong lĩnh_vực kinh_doanh mua , bán vàng từ 2 ( hai ) năm trở lên . d ) Có số thuế đã nộp của hoạt_động kinh_doanh vàng từ 500 ( năm trăm ) triệu đồng / năm trở lên trong 2 ( hai ) năm liên_tiếp gần nhất ( có xác_nhận của cơ_quan thuế ) . đ ) Có mạng_lưới chi_nhánh , địa_điểm bán hàng tại Việt_Nam từ 3 ( ba ) tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên . 2 . Tổ_chức tín_dụng được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Có vốn_điều_lệ từ 3.000 ( ba nghìn ) tỷ đồng trở lên . b ) Có đăng_ký hoạt_động kinh_doanh vàng . c ) Có mạng_lưới chi_nhánh tại Việt_Nam từ 5 ( năm ) tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên . Theo đó , tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên .
Tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên đúng không ? khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Có vốn_điều_lệ từ 3.000 ( ba nghìn ) tỷ đồng trở lên. b ) Có đăng_ký hoạt_động kinh_doanh vàng. c ) Có mạng_lưới chi_nhánh tại Việt_Nam từ 5 ( năm ) tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên. Theo đó, tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên.Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 24/2012/NĐ-CP về quản_lý hoạt_động kinh_doanh vàng : Điều_kiện cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng 1. Doanh_nghiệp được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Là doanh_nghiệp thành_lập và hoạt_động theo quy_định của pháp_luật. b ) Có vốn_điều_lệ từ 100 tỷ đồng trở lên. c ) Có kinh_nghiệm hoạt_động trong lĩnh_vực kinh_doanh mua, bán vàng từ 2 ( hai ) năm trở lên. d ) Có số thuế đã nộp của hoạt_động kinh_doanh vàng từ 500 ( năm trăm ) triệu đồng / năm trở lên trong 2 ( hai ) năm liên_tiếp gần nhất ( có xác_nhận của cơ_quan thuế
Tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên đúng không ?
nộp của hoạt_động kinh_doanh vàng từ 500 ( năm trăm ) triệu đồng / năm trở lên trong 2 ( hai ) năm liên_tiếp gần nhất ( có xác_nhận của cơ_quan thuế ). đ ) Có mạng_lưới chi_nhánh, địa_điểm bán hàng tại Việt_Nam từ 3 ( ba ) tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên. 2. Tổ_chức tín_dụng được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Có vốn_điều_lệ từ 3.000 ( ba nghìn ) tỷ đồng trở lên. b ) Có đăng_ký hoạt_động kinh_doanh vàng. c ) Có mạng_lưới chi_nhánh tại Việt_Nam từ 5 ( năm ) tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên. Theo đó, tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên.
Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 24/2012/NĐ-CP về quản_lý hoạt_động kinh_doanh vàng : Điều_kiện cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng 1 . Doanh_nghiệp được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Là doanh_nghiệp thành_lập và hoạt_động theo quy_định của pháp_luật . b ) Có vốn_điều_lệ từ 100 tỷ đồng trở lên . c ) Có kinh_nghiệm hoạt_động trong lĩnh_vực kinh_doanh mua , bán vàng từ 2 ( hai ) năm trở lên . d ) Có số thuế đã nộp của hoạt_động kinh_doanh vàng từ 500 ( năm trăm ) triệu đồng / năm trở lên trong 2 ( hai ) năm liên_tiếp gần nhất ( có xác_nhận của cơ_quan thuế ) . đ ) Có mạng_lưới chi_nhánh , địa_điểm bán hàng tại Việt_Nam từ 3 ( ba ) tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên . 2 . Tổ_chức tín_dụng được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Có vốn_điều_lệ từ 3.000 ( ba nghìn ) tỷ đồng trở lên . b ) Có đăng_ký hoạt_động kinh_doanh vàng . c ) Có mạng_lưới chi_nhánh tại Việt_Nam từ 5 ( năm ) tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên . Theo đó , tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên .
Tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua_bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên đúng không ? nộp của hoạt_động kinh_doanh vàng từ 500 ( năm trăm ) triệu đồng / năm trở lên trong 2 ( hai ) năm liên_tiếp gần nhất ( có xác_nhận của cơ_quan thuế ). đ ) Có mạng_lưới chi_nhánh, địa_điểm bán hàng tại Việt_Nam từ 3 ( ba ) tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên. 2. Tổ_chức tín_dụng được Ngân_hàng Nhà_nước xem_xét cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng khi đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : a ) Có vốn_điều_lệ từ 3.000 ( ba nghìn ) tỷ đồng trở lên. b ) Có đăng_ký hoạt_động kinh_doanh vàng. c ) Có mạng_lưới chi_nhánh tại Việt_Nam từ 5 ( năm ) tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương trở lên. Theo đó, tổ_chức tín_dụng đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua, bán vàng miếng phải có vốn_điều_lệ từ 3000 tỷ đồng trở lên.
Mẫu_đơn đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng đối_với tổ_chức tín_dụng được quy_định như_thế_nào ?
Mẫu_đơn đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng đối_với tổ_chức tín_dụng được quy_định tại Phụ_lục 3 ban_hành kèm theo Thông_tư 03/2017/TT-NHNN , cụ_thể như sau : Tải_Mẫu đơn đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng đối_với tổ_chức tín_dụng tại đây
Mẫu_đơn đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng đối_với tổ_chức tín_dụng được quy_định tại Phụ_lục 3 ban_hành kèm theo Thông_tư 03/2017/TT-NHNN , cụ_thể như sau : Tải_Mẫu đơn đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng đối_với tổ_chức tín_dụng tại đây
Mẫu_đơn đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng đối_với tổ_chức tín_dụng được quy_định như_thế_nào ? Mẫu_đơn đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng đối_với tổ_chức tín_dụng được quy_định tại Phụ_lục 3 ban_hành kèm theo Thông_tư 03/2017/TT-NHNN , cụ_thể như sau : Tải_Mẫu đơn đề_nghị cấp Giấy_phép kinh_doanh mua , bán vàng miếng đối_với tổ_chức tín_dụng tại đây
Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước có cần phải lưu_giữ không ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 39 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013, như sau : Đăng_ký, lưu_giữ kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ 1. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương chủ_quản. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký, lưu_giữ theo chế_độ mật. 2. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương. Theo đó, kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương chủ_quản. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký, lưu_giữ theo chế_độ mật. Bên cạnh đó thì kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 39 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013 , như sau : Đăng_ký , lưu_giữ kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ 1 . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương chủ_quản . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký , lưu_giữ theo chế_độ mật . 2 . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương . Theo đó , kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương chủ_quản . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký , lưu_giữ theo chế_độ mật . Bên cạnh đó thì kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương . Khoa_học và công_nghệ ( Hình từ Internet )
Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước có cần phải lưu_giữ không ? Căn_cứ theo quy_định tại Điều 39 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013, như sau : Đăng_ký, lưu_giữ kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ 1. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương chủ_quản. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký, lưu_giữ theo chế_độ mật. 2. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương. Theo đó, kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương chủ_quản. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký, lưu_giữ theo chế_độ mật. Bên cạnh đó thì kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của
Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước có cần phải lưu_giữ không ?
. Bên cạnh đó thì kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương. Khoa_học và công_nghệ ( Hình từ Internet )Căn_cứ theo quy_định tại Điều 39 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013, như sau : Đăng_ký, lưu_giữ kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ 1. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương chủ_quản. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký, lưu_giữ theo chế_độ mật. 2. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương. Theo đó, kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương chủ_quản. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 39 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013 , như sau : Đăng_ký , lưu_giữ kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ 1 . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương chủ_quản . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký , lưu_giữ theo chế_độ mật . 2 . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương . Theo đó , kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương chủ_quản . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký , lưu_giữ theo chế_độ mật . Bên cạnh đó thì kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương . Khoa_học và công_nghệ ( Hình từ Internet )
Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước có cần phải lưu_giữ không ? . Bên cạnh đó thì kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương. Khoa_học và công_nghệ ( Hình từ Internet )Căn_cứ theo quy_định tại Điều 39 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013, như sau : Đăng_ký, lưu_giữ kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ 1. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương chủ_quản. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký, lưu_giữ theo chế_độ mật. 2. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương. Theo đó, kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương chủ_quản. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ
Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước có cần phải lưu_giữ không ?
công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương chủ_quản. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký, lưu_giữ theo chế_độ mật. Bên cạnh đó thì kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương. Khoa_học và công_nghệ ( Hình từ Internet )
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 39 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013 , như sau : Đăng_ký , lưu_giữ kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ 1 . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương chủ_quản . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký , lưu_giữ theo chế_độ mật . 2 . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương . Theo đó , kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương chủ_quản . Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký , lưu_giữ theo chế_độ mật . Bên cạnh đó thì kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký , lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ , ngành , địa_phương . Khoa_học và công_nghệ ( Hình từ Internet )
Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước có cần phải lưu_giữ không ? công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước phải được đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia và tại cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương chủ_quản. Kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thuộc danh_mục bí_mật nhà_nước được đăng_ký, lưu_giữ theo chế_độ mật. Bên cạnh đó thì kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được khuyến_khích đăng_ký, lưu_giữ tại cơ_quan thông_tin khoa_học và công_nghệ quốc_gia hoặc cơ_quan có thẩm_quyền của bộ, ngành, địa_phương. Khoa_học và công_nghệ ( Hình từ Internet )
Khi ứng_dụng kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thì việc tổ_chức sẽ như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 40 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013 , thì khi ứng_dụng kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ việc tiếp_nhận và tổ_chức sẽ như sau : - Đối_với nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước , Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , cơ_quan nhà_nước khác ở trung_ương , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh , người đứng đầu tổ_chức chính_trị , tổ_chức chính_trị - xã_hội có trách_nhiệm tiếp_nhận , tổ_chức ứng_dụng , bố_trí kinh_phí , đánh_giá hiệu_quả ứng_dụng kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ do mình đề_xuất đặt_hàng hoặc đặt_hàng sau khi được đánh_giá , nghiệm_thu và định_kỳ hằng năm gửi báo_cáo kết_quả ứng_dụng về Bộ Khoa_học và Công_nghệ . - Đối_với nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước mà tổ_chức , cá_nhân không có khả_năng tự tổ_chức ứng_dụng kết_quả nghiên_cứu thì có quyền đề_nghị cơ_quan quản_lý_nhà_nước về khoa_học và công_nghệ địa_phương xem_xét tạo điều_kiện ứng_dụng . - Trường_hợp kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được tổ_chức , cá_nhân hiến , tặng cho Nhà_nước thì cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền có trách_nhiệm tiếp_nhận , lưu_giữ và xem_xét tổ_chức ứng_dụng .
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 40 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013 , thì khi ứng_dụng kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ việc tiếp_nhận và tổ_chức sẽ như sau : - Đối_với nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước , Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , cơ_quan nhà_nước khác ở trung_ương , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh , người đứng đầu tổ_chức chính_trị , tổ_chức chính_trị - xã_hội có trách_nhiệm tiếp_nhận , tổ_chức ứng_dụng , bố_trí kinh_phí , đánh_giá hiệu_quả ứng_dụng kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ do mình đề_xuất đặt_hàng hoặc đặt_hàng sau khi được đánh_giá , nghiệm_thu và định_kỳ hằng năm gửi báo_cáo kết_quả ứng_dụng về Bộ Khoa_học và Công_nghệ . - Đối_với nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước mà tổ_chức , cá_nhân không có khả_năng tự tổ_chức ứng_dụng kết_quả nghiên_cứu thì có quyền đề_nghị cơ_quan quản_lý_nhà_nước về khoa_học và công_nghệ địa_phương xem_xét tạo điều_kiện ứng_dụng . - Trường_hợp kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được tổ_chức , cá_nhân hiến , tặng cho Nhà_nước thì cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền có trách_nhiệm tiếp_nhận , lưu_giữ và xem_xét tổ_chức ứng_dụng .
Khi ứng_dụng kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ thì việc tổ_chức sẽ như_thế_nào ? Căn_cứ theo quy_định tại Điều 40 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013 , thì khi ứng_dụng kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ việc tiếp_nhận và tổ_chức sẽ như sau : - Đối_với nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ sử_dụng ngân_sách nhà_nước , Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , cơ_quan nhà_nước khác ở trung_ương , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh , người đứng đầu tổ_chức chính_trị , tổ_chức chính_trị - xã_hội có trách_nhiệm tiếp_nhận , tổ_chức ứng_dụng , bố_trí kinh_phí , đánh_giá hiệu_quả ứng_dụng kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ do mình đề_xuất đặt_hàng hoặc đặt_hàng sau khi được đánh_giá , nghiệm_thu và định_kỳ hằng năm gửi báo_cáo kết_quả ứng_dụng về Bộ Khoa_học và Công_nghệ . - Đối_với nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước mà tổ_chức , cá_nhân không có khả_năng tự tổ_chức ứng_dụng kết_quả nghiên_cứu thì có quyền đề_nghị cơ_quan quản_lý_nhà_nước về khoa_học và công_nghệ địa_phương xem_xét tạo điều_kiện ứng_dụng . - Trường_hợp kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ không sử_dụng ngân_sách nhà_nước được tổ_chức , cá_nhân hiến , tặng cho Nhà_nước thì cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền có trách_nhiệm tiếp_nhận , lưu_giữ và xem_xét tổ_chức ứng_dụng .
Quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thuộc về ai ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 2 Điều 41 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013, được sửa_đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Luật Sở_hữu_trí_tuệ sửa_đổi 2022 như sau : Quyền_sở_hữu, quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và phát_triển công_nghệ... 2. Đối_với kết_quả nghiên_cứu khoa_học và phát_triển công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thì đại_diện chủ_sở_hữu nhà_nước được quy_định như sau : a ) Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp quốc_gia ; b ) Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, cơ_quan nhà_nước khác ở trung_ương, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp_bộ, cấp tỉnh hoặc cấp cơ_sở do mình phê_duyệt ; c ) Thủ_trưởng cơ_quan, tổ_chức không thuộc quy_định tại điểm a và điểm b khoản này là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ do mình quyết_định phê_duyệt. Như_vậy, quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thì : - Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp quốc_gia ; - Bộ_trưởng,
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 2 Điều 41 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013 , được sửa_đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Luật Sở_hữu_trí_tuệ sửa_đổi 2022 như sau : Quyền_sở_hữu , quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và phát_triển công_nghệ ... 2 . Đối_với kết_quả nghiên_cứu khoa_học và phát_triển công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thì đại_diện chủ_sở_hữu nhà_nước được quy_định như sau : a ) Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp quốc_gia ; b ) Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , cơ_quan nhà_nước khác ở trung_ương , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp_bộ , cấp tỉnh hoặc cấp cơ_sở do mình phê_duyệt ; c ) Thủ_trưởng cơ_quan , tổ_chức không thuộc quy_định tại điểm a và điểm b khoản này là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ do mình quyết_định phê_duyệt . Như_vậy , quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thì : - Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp quốc_gia ; - Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , cơ_quan nhà_nước khác ở trung_ương , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp_bộ , cấp tỉnh hoặc cấp cơ_sở do mình phê_duyệt ; - Thủ_trưởng cơ_quan , tổ_chức khác : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ do mình quyết_định phê_duyệt .
Quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thuộc về ai ? Căn_cứ theo quy_định tại khoản 2 Điều 41 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013, được sửa_đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Luật Sở_hữu_trí_tuệ sửa_đổi 2022 như sau : Quyền_sở_hữu, quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và phát_triển công_nghệ... 2. Đối_với kết_quả nghiên_cứu khoa_học và phát_triển công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thì đại_diện chủ_sở_hữu nhà_nước được quy_định như sau : a ) Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp quốc_gia ; b ) Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, cơ_quan nhà_nước khác ở trung_ương, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp_bộ, cấp tỉnh hoặc cấp cơ_sở do mình phê_duyệt ; c ) Thủ_trưởng cơ_quan, tổ_chức không thuộc quy_định tại điểm a và điểm b khoản này là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ do mình quyết_định phê_duyệt. Như_vậy, quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thì : - Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp quốc_gia ; - Bộ_trưởng,
Quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thuộc về ai ?
và công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thì : - Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp quốc_gia ; - Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, cơ_quan nhà_nước khác ở trung_ương, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp_bộ, cấp tỉnh hoặc cấp cơ_sở do mình phê_duyệt ; - Thủ_trưởng cơ_quan, tổ_chức khác : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ do mình quyết_định phê_duyệt.
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 2 Điều 41 Luật_Khoa học và công_nghệ 2013 , được sửa_đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Luật Sở_hữu_trí_tuệ sửa_đổi 2022 như sau : Quyền_sở_hữu , quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và phát_triển công_nghệ ... 2 . Đối_với kết_quả nghiên_cứu khoa_học và phát_triển công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thì đại_diện chủ_sở_hữu nhà_nước được quy_định như sau : a ) Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp quốc_gia ; b ) Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , cơ_quan nhà_nước khác ở trung_ương , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp_bộ , cấp tỉnh hoặc cấp cơ_sở do mình phê_duyệt ; c ) Thủ_trưởng cơ_quan , tổ_chức không thuộc quy_định tại điểm a và điểm b khoản này là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ do mình quyết_định phê_duyệt . Như_vậy , quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thì : - Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp quốc_gia ; - Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , cơ_quan nhà_nước khác ở trung_ương , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp_bộ , cấp tỉnh hoặc cấp cơ_sở do mình phê_duyệt ; - Thủ_trưởng cơ_quan , tổ_chức khác : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ do mình quyết_định phê_duyệt .
Quyền sử_dụng kết_quả nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thuộc về ai ? và công_nghệ được tạo ra bằng ngân_sách nhà_nước thì : - Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp quốc_gia ; - Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, cơ_quan nhà_nước khác ở trung_ương, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ cấp_bộ, cấp tỉnh hoặc cấp cơ_sở do mình phê_duyệt ; - Thủ_trưởng cơ_quan, tổ_chức khác : là đại_diện chủ_sở_hữu kết_quả thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ do mình quyết_định phê_duyệt.
Tra_cứu thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản trên ứng_dụng VssID như_thế_nào ?
Để tra_cứu thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản trên ứng_dụng VssID , người lao_động thực_hiện tra_cứu theo các bước sau : Bước 1 : Đăng_nhập vào ứng_dụng VssID_Người tham_gia BHXH mở ứng_dụng VssID ( được cài_đặt từ CHplay hoặc Appstore ) , thực_hiện đăng_nhập vào hệ_thống bằng cách gõ tên đăng_nhập và mật_khẩu . Bước 2 : Xem Thông_tin hưởng Tại trang_chủ Quản_lý cá_nhân , nhấn chọn mục " Thông_tin hưởng " Bước 3 : Kiểm_tra thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản Sau khi nhấn vào mục " Thông_tin hưởng " , hệ_thống sẽ chuyển sang mục thông_tin . Tại đây , bao_gồm các thông_tin như : Thông_tin hưởng BHXH 1 lần ; Thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản ; Thông_tin hưởng lương hưu , trợ_cấp BHXH hàng tháng ; Thông_tin hưởng Bảo_hiểm thất_nghiệp . Nhấn chọn " OĐTS " để xem thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản .
Để tra_cứu thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản trên ứng_dụng VssID , người lao_động thực_hiện tra_cứu theo các bước sau : Bước 1 : Đăng_nhập vào ứng_dụng VssID_Người tham_gia BHXH mở ứng_dụng VssID ( được cài_đặt từ CHplay hoặc Appstore ) , thực_hiện đăng_nhập vào hệ_thống bằng cách gõ tên đăng_nhập và mật_khẩu . Bước 2 : Xem Thông_tin hưởng Tại trang_chủ Quản_lý cá_nhân , nhấn chọn mục " Thông_tin hưởng " Bước 3 : Kiểm_tra thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản Sau khi nhấn vào mục " Thông_tin hưởng " , hệ_thống sẽ chuyển sang mục thông_tin . Tại đây , bao_gồm các thông_tin như : Thông_tin hưởng BHXH 1 lần ; Thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản ; Thông_tin hưởng lương hưu , trợ_cấp BHXH hàng tháng ; Thông_tin hưởng Bảo_hiểm thất_nghiệp . Nhấn chọn " OĐTS " để xem thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản .
Tra_cứu thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản trên ứng_dụng VssID như_thế_nào ? Để tra_cứu thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản trên ứng_dụng VssID , người lao_động thực_hiện tra_cứu theo các bước sau : Bước 1 : Đăng_nhập vào ứng_dụng VssID_Người tham_gia BHXH mở ứng_dụng VssID ( được cài_đặt từ CHplay hoặc Appstore ) , thực_hiện đăng_nhập vào hệ_thống bằng cách gõ tên đăng_nhập và mật_khẩu . Bước 2 : Xem Thông_tin hưởng Tại trang_chủ Quản_lý cá_nhân , nhấn chọn mục " Thông_tin hưởng " Bước 3 : Kiểm_tra thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản Sau khi nhấn vào mục " Thông_tin hưởng " , hệ_thống sẽ chuyển sang mục thông_tin . Tại đây , bao_gồm các thông_tin như : Thông_tin hưởng BHXH 1 lần ; Thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản ; Thông_tin hưởng lương hưu , trợ_cấp BHXH hàng tháng ; Thông_tin hưởng Bảo_hiểm thất_nghiệp . Nhấn chọn " OĐTS " để xem thông_tin hưởng chế_độ ốm_đau , thai_sản .
Điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay là gì ?
Căn_cứ quy_định tại Điều 3 Thông_tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, tiểu_mục 1 Mục_III_Phụ lục ban_hành kèm theo Quyết_định 896 / QĐ-BHXH năm 2021, điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay được xác_định như sau : ( 1 ) Trường_hợp được hưởng chế_độ ốm_đau : - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc bị ốm_đau, tai_nạn mà không phải là tai_nạn lao_động ( TNLĐ ) hoặc điều_trị thương_tật, bệnh_tật tái_phát do TNLĐ, bệnh_nghề_nghiệp ( BNN ) phải nghỉ_việc và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền theo quy_định của Bộ Y_tế. - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc phải nghỉ_việc để chăm_sóc con dưới 07 tuổi bị ốm_đau và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền. - Lao_động nữ đi làm trước khi hết thời_hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường_hợp quy_định tại điểm a và điểm b khoản này. ( 2 ) Không giải_quyết chế_độ ốm_đau đối_với các trường_hợp sau đây : - NLĐ bị ốm_đau, tai_nạn phải nghỉ_việc do tự huỷ_hoại sức_khoẻ, do say rượu hoặc sử_dụng chất ma_tuý, tiền chất ma_tuý. - NLĐ nghỉ_việc điều_trị lần đầu do TNLĐ, B@@
Căn_cứ quy_định tại Điều 3 Thông_tư 59/2015/TT-BLĐTBXH , tiểu_mục 1 Mục_III_Phụ lục ban_hành kèm theo Quyết_định 896 / QĐ-BHXH năm 2021 , điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay được xác_định như sau : ( 1 ) Trường_hợp được hưởng chế_độ ốm_đau : - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc bị ốm_đau , tai_nạn mà không phải là tai_nạn lao_động ( TNLĐ ) hoặc điều_trị thương_tật , bệnh_tật tái_phát do TNLĐ , bệnh_nghề_nghiệp ( BNN ) phải nghỉ_việc và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền theo quy_định của Bộ Y_tế . - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc phải nghỉ_việc để chăm_sóc con dưới 07 tuổi bị ốm_đau và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền . - Lao_động nữ đi làm trước khi hết thời_hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường_hợp quy_định tại điểm a và điểm b khoản này . ( 2 ) Không giải_quyết chế_độ ốm_đau đối_với các trường_hợp sau đây : - NLĐ bị ốm_đau , tai_nạn phải nghỉ_việc do tự huỷ_hoại sức_khoẻ , do say rượu hoặc sử_dụng chất ma_tuý , tiền chất ma_tuý . - NLĐ nghỉ_việc điều_trị lần đầu do TNLĐ , BNN . - NLĐ bị ốm_đau , tai_nạn mà không phải là TNLĐ trong thời_gian đang nghỉ_phép hằng năm , nghỉ_việc riêng , nghỉ không hưởng lương theo quy_định của pháp_luật lao_động ; nghỉ_việc hưởng chế_độ thai_sản theo quy_định của pháp_luật về BHXH . ( Hình từ Internet )
Điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay là gì ? Căn_cứ quy_định tại Điều 3 Thông_tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, tiểu_mục 1 Mục_III_Phụ lục ban_hành kèm theo Quyết_định 896 / QĐ-BHXH năm 2021, điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay được xác_định như sau : ( 1 ) Trường_hợp được hưởng chế_độ ốm_đau : - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc bị ốm_đau, tai_nạn mà không phải là tai_nạn lao_động ( TNLĐ ) hoặc điều_trị thương_tật, bệnh_tật tái_phát do TNLĐ, bệnh_nghề_nghiệp ( BNN ) phải nghỉ_việc và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền theo quy_định của Bộ Y_tế. - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc phải nghỉ_việc để chăm_sóc con dưới 07 tuổi bị ốm_đau và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền. - Lao_động nữ đi làm trước khi hết thời_hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường_hợp quy_định tại điểm a và điểm b khoản này. ( 2 ) Không giải_quyết chế_độ ốm_đau đối_với các trường_hợp sau đây : - NLĐ bị ốm_đau, tai_nạn phải nghỉ_việc do tự huỷ_hoại sức_khoẻ, do say rượu hoặc sử_dụng chất ma_tuý, tiền chất ma_tuý. - NLĐ nghỉ_việc điều_trị lần đầu do TNLĐ, B@@
Điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay là gì ?
ốm_đau, tai_nạn phải nghỉ_việc do tự huỷ_hoại sức_khoẻ, do say rượu hoặc sử_dụng chất ma_tuý, tiền chất ma_tuý. - NLĐ nghỉ_việc điều_trị lần đầu do TNLĐ, BNN. - NLĐ bị ốm_đau, tai_nạn mà không phải là TNLĐ trong thời_gian đang nghỉ_phép hằng năm, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy_định của pháp_luật lao_động ; nghỉ_việc hưởng chế_độ thai_sản theo quy_định của pháp_luật về BHXH. ( Hình từ Internet )Căn_cứ quy_định tại Điều 3 Thông_tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, tiểu_mục 1 Mục_III_Phụ lục ban_hành kèm theo Quyết_định 896 / QĐ-BHXH năm 2021, điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay được xác_định như sau : ( 1 ) Trường_hợp được hưởng chế_độ ốm_đau : - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc bị ốm_đau, tai_nạn mà không phải là tai_nạn lao_động ( TNLĐ ) hoặc điều_trị thương_tật, bệnh_tật tái_phát do TNLĐ, bệnh_nghề_nghiệp ( BNN ) phải nghỉ_việc và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền theo quy_định của Bộ Y_tế. - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc phải nghỉ_việc để chăm_sóc con dưới 07 tuổi bị ốm_đau và có xác_nhận của
Căn_cứ quy_định tại Điều 3 Thông_tư 59/2015/TT-BLĐTBXH , tiểu_mục 1 Mục_III_Phụ lục ban_hành kèm theo Quyết_định 896 / QĐ-BHXH năm 2021 , điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay được xác_định như sau : ( 1 ) Trường_hợp được hưởng chế_độ ốm_đau : - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc bị ốm_đau , tai_nạn mà không phải là tai_nạn lao_động ( TNLĐ ) hoặc điều_trị thương_tật , bệnh_tật tái_phát do TNLĐ , bệnh_nghề_nghiệp ( BNN ) phải nghỉ_việc và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền theo quy_định của Bộ Y_tế . - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc phải nghỉ_việc để chăm_sóc con dưới 07 tuổi bị ốm_đau và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền . - Lao_động nữ đi làm trước khi hết thời_hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường_hợp quy_định tại điểm a và điểm b khoản này . ( 2 ) Không giải_quyết chế_độ ốm_đau đối_với các trường_hợp sau đây : - NLĐ bị ốm_đau , tai_nạn phải nghỉ_việc do tự huỷ_hoại sức_khoẻ , do say rượu hoặc sử_dụng chất ma_tuý , tiền chất ma_tuý . - NLĐ nghỉ_việc điều_trị lần đầu do TNLĐ , BNN . - NLĐ bị ốm_đau , tai_nạn mà không phải là TNLĐ trong thời_gian đang nghỉ_phép hằng năm , nghỉ_việc riêng , nghỉ không hưởng lương theo quy_định của pháp_luật lao_động ; nghỉ_việc hưởng chế_độ thai_sản theo quy_định của pháp_luật về BHXH . ( Hình từ Internet )
Điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay là gì ? ốm_đau, tai_nạn phải nghỉ_việc do tự huỷ_hoại sức_khoẻ, do say rượu hoặc sử_dụng chất ma_tuý, tiền chất ma_tuý. - NLĐ nghỉ_việc điều_trị lần đầu do TNLĐ, BNN. - NLĐ bị ốm_đau, tai_nạn mà không phải là TNLĐ trong thời_gian đang nghỉ_phép hằng năm, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy_định của pháp_luật lao_động ; nghỉ_việc hưởng chế_độ thai_sản theo quy_định của pháp_luật về BHXH. ( Hình từ Internet )Căn_cứ quy_định tại Điều 3 Thông_tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, tiểu_mục 1 Mục_III_Phụ lục ban_hành kèm theo Quyết_định 896 / QĐ-BHXH năm 2021, điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay được xác_định như sau : ( 1 ) Trường_hợp được hưởng chế_độ ốm_đau : - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc bị ốm_đau, tai_nạn mà không phải là tai_nạn lao_động ( TNLĐ ) hoặc điều_trị thương_tật, bệnh_tật tái_phát do TNLĐ, bệnh_nghề_nghiệp ( BNN ) phải nghỉ_việc và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền theo quy_định của Bộ Y_tế. - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc phải nghỉ_việc để chăm_sóc con dưới 07 tuổi bị ốm_đau và có xác_nhận của
Điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay là gì ?
xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền theo quy_định của Bộ Y_tế. - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc phải nghỉ_việc để chăm_sóc con dưới 07 tuổi bị ốm_đau và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền. - Lao_động nữ đi làm trước khi hết thời_hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường_hợp quy_định tại điểm a và điểm b khoản này. ( 2 ) Không giải_quyết chế_độ ốm_đau đối_với các trường_hợp sau đây : - NLĐ bị ốm_đau, tai_nạn phải nghỉ_việc do tự huỷ_hoại sức_khoẻ, do say rượu hoặc sử_dụng chất ma_tuý, tiền chất ma_tuý. - NLĐ nghỉ_việc điều_trị lần đầu do TNLĐ, BNN. - NLĐ bị ốm_đau, tai_nạn mà không phải là TNLĐ trong thời_gian đang nghỉ_phép hằng năm, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy_định của pháp_luật lao_động ; nghỉ_việc hưởng chế_độ thai_sản theo quy_định của pháp_luật về BHXH. ( Hình từ Internet )
Căn_cứ quy_định tại Điều 3 Thông_tư 59/2015/TT-BLĐTBXH , tiểu_mục 1 Mục_III_Phụ lục ban_hành kèm theo Quyết_định 896 / QĐ-BHXH năm 2021 , điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay được xác_định như sau : ( 1 ) Trường_hợp được hưởng chế_độ ốm_đau : - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc bị ốm_đau , tai_nạn mà không phải là tai_nạn lao_động ( TNLĐ ) hoặc điều_trị thương_tật , bệnh_tật tái_phát do TNLĐ , bệnh_nghề_nghiệp ( BNN ) phải nghỉ_việc và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền theo quy_định của Bộ Y_tế . - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc phải nghỉ_việc để chăm_sóc con dưới 07 tuổi bị ốm_đau và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền . - Lao_động nữ đi làm trước khi hết thời_hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường_hợp quy_định tại điểm a và điểm b khoản này . ( 2 ) Không giải_quyết chế_độ ốm_đau đối_với các trường_hợp sau đây : - NLĐ bị ốm_đau , tai_nạn phải nghỉ_việc do tự huỷ_hoại sức_khoẻ , do say rượu hoặc sử_dụng chất ma_tuý , tiền chất ma_tuý . - NLĐ nghỉ_việc điều_trị lần đầu do TNLĐ , BNN . - NLĐ bị ốm_đau , tai_nạn mà không phải là TNLĐ trong thời_gian đang nghỉ_phép hằng năm , nghỉ_việc riêng , nghỉ không hưởng lương theo quy_định của pháp_luật lao_động ; nghỉ_việc hưởng chế_độ thai_sản theo quy_định của pháp_luật về BHXH . ( Hình từ Internet )
Điều_kiện hưởng chế_độ ốm_đau hiện_nay là gì ? xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền theo quy_định của Bộ Y_tế. - NLĐ đang tham_gia BHXH bắt_buộc phải nghỉ_việc để chăm_sóc con dưới 07 tuổi bị ốm_đau và có xác_nhận của cơ_sở KCB có thẩm_quyền. - Lao_động nữ đi làm trước khi hết thời_hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường_hợp quy_định tại điểm a và điểm b khoản này. ( 2 ) Không giải_quyết chế_độ ốm_đau đối_với các trường_hợp sau đây : - NLĐ bị ốm_đau, tai_nạn phải nghỉ_việc do tự huỷ_hoại sức_khoẻ, do say rượu hoặc sử_dụng chất ma_tuý, tiền chất ma_tuý. - NLĐ nghỉ_việc điều_trị lần đầu do TNLĐ, BNN. - NLĐ bị ốm_đau, tai_nạn mà không phải là TNLĐ trong thời_gian đang nghỉ_phép hằng năm, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy_định của pháp_luật lao_động ; nghỉ_việc hưởng chế_độ thai_sản theo quy_định của pháp_luật về BHXH. ( Hình từ Internet )
Nguyên_tắc bảo_hiểm_xã_hội hiện_nay được quy_định ra sao ?
Căn_cứ quy_định tại Điều 5 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014 như sau : Nguyên_tắc bảo_hiểm_xã_hội 1. Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội được tính trên cơ_sở mức đóng, thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội và có chia_sẻ giữa những người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội. 2. Mức đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc được tính trên cơ_sở tiền_lương tháng của người lao_động. Mức đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính trên cơ_sở mức thu_nhập tháng do người lao_động lựa_chọn. 3. Người lao_động vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng chế_độ hưu_trí và chế_độ tử_tuất trên cơ_sở thời_gian đã đóng bảo_hiểm_xã_hội. Thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội đã được tính hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần thì không tính vào thời_gian làm cơ_sở tính hưởng các chế_độ bảo_hiểm_xã_hội. 4. Quỹ bảo_hiểm_xã_hội được quản_lý tập_trung, thống_nhất, công_khai, minh_bạch ; được sử_dụng đúng mục_đích và được hạch_toán độc_lập theo các quỹ thành_phần, các nhóm đối_tượng thực_hiện chế_độ tiền_lương do Nhà_nước quy_định và chế_độ tiền_lương do người sử_dụng lao_động quyết_định. 5. Việc thực_hiện bảo_hiểm_xã_hội phải đơn_giản, dễ_dàng, thuận_tiện, bảo_đảm kịp_thời và đầy_đủ quyền_lợi của người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội. Như_vậy, hiện_nay, bảo_hiểm_xã_hội được thực_hiện theo 05 nguyên_tắc
Căn_cứ quy_định tại Điều 5 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014 như sau : Nguyên_tắc bảo_hiểm_xã_hội 1 . Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội được tính trên cơ_sở mức đóng , thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội và có chia_sẻ giữa những người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội . 2 . Mức đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc được tính trên cơ_sở tiền_lương tháng của người lao_động . Mức đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính trên cơ_sở mức thu_nhập tháng do người lao_động lựa_chọn . 3 . Người lao_động vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng chế_độ hưu_trí và chế_độ tử_tuất trên cơ_sở thời_gian đã đóng bảo_hiểm_xã_hội . Thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội đã được tính hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần thì không tính vào thời_gian làm cơ_sở tính hưởng các chế_độ bảo_hiểm_xã_hội . 4 . Quỹ bảo_hiểm_xã_hội được quản_lý tập_trung , thống_nhất , công_khai , minh_bạch ; được sử_dụng đúng mục_đích và được hạch_toán độc_lập theo các quỹ thành_phần , các nhóm đối_tượng thực_hiện chế_độ tiền_lương do Nhà_nước quy_định và chế_độ tiền_lương do người sử_dụng lao_động quyết_định . 5 . Việc thực_hiện bảo_hiểm_xã_hội phải đơn_giản , dễ_dàng , thuận_tiện , bảo_đảm kịp_thời và đầy_đủ quyền_lợi của người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội . Như_vậy , hiện_nay , bảo_hiểm_xã_hội được thực_hiện theo 05 nguyên_tắc nêu trên . Mức hưởng BHXH được tính trên cơ_sở mức đóng , thời_gian đóng BHXH và có chia_sẻ giữa những người tham_gia BHXH . Người lao_động vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng chế_độ hưu_trí và chế_độ tử_tuất trên cơ_sở thời_gian đã đóng bảo_hiểm_xã_hội . Thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội đã được tính hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần thì không tính vào thời_gian làm cơ_sở tính hưởng các chế_độ bảo_hiểm_xã_hội . Đồng_thời , Quỹ bảo_hiểm_xã_hội được quản_lý tập_trung , thống_nhất , công_khai , minh_bạch ; được sử_dụng đúng mục_đích và được hạch_toán độc_lập theo các quỹ thành_phần , các nhóm đối_tượng thực_hiện chế_độ tiền_lương do Nhà_nước quy_định và chế_độ tiền_lương do người sử_dụng lao_động quyết_định .
Nguyên_tắc bảo_hiểm_xã_hội hiện_nay được quy_định ra sao ? Căn_cứ quy_định tại Điều 5 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014 như sau : Nguyên_tắc bảo_hiểm_xã_hội 1. Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội được tính trên cơ_sở mức đóng, thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội và có chia_sẻ giữa những người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội. 2. Mức đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc được tính trên cơ_sở tiền_lương tháng của người lao_động. Mức đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính trên cơ_sở mức thu_nhập tháng do người lao_động lựa_chọn. 3. Người lao_động vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng chế_độ hưu_trí và chế_độ tử_tuất trên cơ_sở thời_gian đã đóng bảo_hiểm_xã_hội. Thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội đã được tính hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần thì không tính vào thời_gian làm cơ_sở tính hưởng các chế_độ bảo_hiểm_xã_hội. 4. Quỹ bảo_hiểm_xã_hội được quản_lý tập_trung, thống_nhất, công_khai, minh_bạch ; được sử_dụng đúng mục_đích và được hạch_toán độc_lập theo các quỹ thành_phần, các nhóm đối_tượng thực_hiện chế_độ tiền_lương do Nhà_nước quy_định và chế_độ tiền_lương do người sử_dụng lao_động quyết_định. 5. Việc thực_hiện bảo_hiểm_xã_hội phải đơn_giản, dễ_dàng, thuận_tiện, bảo_đảm kịp_thời và đầy_đủ quyền_lợi của người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội. Như_vậy, hiện_nay, bảo_hiểm_xã_hội được thực_hiện theo 05 nguyên_tắc
Nguyên_tắc bảo_hiểm_xã_hội hiện_nay được quy_định ra sao ?
5. Việc thực_hiện bảo_hiểm_xã_hội phải đơn_giản, dễ_dàng, thuận_tiện, bảo_đảm kịp_thời và đầy_đủ quyền_lợi của người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội. Như_vậy, hiện_nay, bảo_hiểm_xã_hội được thực_hiện theo 05 nguyên_tắc nêu trên. Mức hưởng BHXH được tính trên cơ_sở mức đóng, thời_gian đóng BHXH và có chia_sẻ giữa những người tham_gia BHXH. Người lao_động vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng chế_độ hưu_trí và chế_độ tử_tuất trên cơ_sở thời_gian đã đóng bảo_hiểm_xã_hội. Thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội đã được tính hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần thì không tính vào thời_gian làm cơ_sở tính hưởng các chế_độ bảo_hiểm_xã_hội. Đồng_thời, Quỹ bảo_hiểm_xã_hội được quản_lý tập_trung, thống_nhất, công_khai, minh_bạch ; được sử_dụng đúng mục_đích và được hạch_toán độc_lập theo các quỹ thành_phần, các nhóm đối_tượng thực_hiện chế_độ tiền_lương do Nhà_nước quy_định và chế_độ tiền_lương do người sử_dụng lao_động quyết_định.
Căn_cứ quy_định tại Điều 5 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014 như sau : Nguyên_tắc bảo_hiểm_xã_hội 1 . Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội được tính trên cơ_sở mức đóng , thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội và có chia_sẻ giữa những người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội . 2 . Mức đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc được tính trên cơ_sở tiền_lương tháng của người lao_động . Mức đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính trên cơ_sở mức thu_nhập tháng do người lao_động lựa_chọn . 3 . Người lao_động vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng chế_độ hưu_trí và chế_độ tử_tuất trên cơ_sở thời_gian đã đóng bảo_hiểm_xã_hội . Thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội đã được tính hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần thì không tính vào thời_gian làm cơ_sở tính hưởng các chế_độ bảo_hiểm_xã_hội . 4 . Quỹ bảo_hiểm_xã_hội được quản_lý tập_trung , thống_nhất , công_khai , minh_bạch ; được sử_dụng đúng mục_đích và được hạch_toán độc_lập theo các quỹ thành_phần , các nhóm đối_tượng thực_hiện chế_độ tiền_lương do Nhà_nước quy_định và chế_độ tiền_lương do người sử_dụng lao_động quyết_định . 5 . Việc thực_hiện bảo_hiểm_xã_hội phải đơn_giản , dễ_dàng , thuận_tiện , bảo_đảm kịp_thời và đầy_đủ quyền_lợi của người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội . Như_vậy , hiện_nay , bảo_hiểm_xã_hội được thực_hiện theo 05 nguyên_tắc nêu trên . Mức hưởng BHXH được tính trên cơ_sở mức đóng , thời_gian đóng BHXH và có chia_sẻ giữa những người tham_gia BHXH . Người lao_động vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng chế_độ hưu_trí và chế_độ tử_tuất trên cơ_sở thời_gian đã đóng bảo_hiểm_xã_hội . Thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội đã được tính hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần thì không tính vào thời_gian làm cơ_sở tính hưởng các chế_độ bảo_hiểm_xã_hội . Đồng_thời , Quỹ bảo_hiểm_xã_hội được quản_lý tập_trung , thống_nhất , công_khai , minh_bạch ; được sử_dụng đúng mục_đích và được hạch_toán độc_lập theo các quỹ thành_phần , các nhóm đối_tượng thực_hiện chế_độ tiền_lương do Nhà_nước quy_định và chế_độ tiền_lương do người sử_dụng lao_động quyết_định .
Nguyên_tắc bảo_hiểm_xã_hội hiện_nay được quy_định ra sao ? 5. Việc thực_hiện bảo_hiểm_xã_hội phải đơn_giản, dễ_dàng, thuận_tiện, bảo_đảm kịp_thời và đầy_đủ quyền_lợi của người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội. Như_vậy, hiện_nay, bảo_hiểm_xã_hội được thực_hiện theo 05 nguyên_tắc nêu trên. Mức hưởng BHXH được tính trên cơ_sở mức đóng, thời_gian đóng BHXH và có chia_sẻ giữa những người tham_gia BHXH. Người lao_động vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc vừa có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng chế_độ hưu_trí và chế_độ tử_tuất trên cơ_sở thời_gian đã đóng bảo_hiểm_xã_hội. Thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội đã được tính hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần thì không tính vào thời_gian làm cơ_sở tính hưởng các chế_độ bảo_hiểm_xã_hội. Đồng_thời, Quỹ bảo_hiểm_xã_hội được quản_lý tập_trung, thống_nhất, công_khai, minh_bạch ; được sử_dụng đúng mục_đích và được hạch_toán độc_lập theo các quỹ thành_phần, các nhóm đối_tượng thực_hiện chế_độ tiền_lương do Nhà_nước quy_định và chế_độ tiền_lương do người sử_dụng lao_động quyết_định.
Vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp như_thế_nào ?
Theo quy_định tại khoản 2 Điều 8 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP về tiêu_chí xác_định vùng_đất ngập nước quan_trọng như sau : Tiêu_chí xác_định vùng_đất ngập nước quan_trọng 1. Vùng_đất ngập nước quan_trọng là vùng_đất ngập nước có diện_tích từ 50 ha trở lên đối_với đất ngập nước ven biển, ven đảo hoặc từ 5 ha trở lên đối_với đất ngập nước nội_địa, có chứa hệ_sinh_thái tự_nhiên quan_trọng đáp_ứng ít_nhất một trong các tiêu_chí sau : a ) Có chứa ít_nhất một kiểu đất ngập nước tự_nhiên có tính đặc_thù hoặc đại_diện cho một vùng sinh_thái ; b ) Là nơi sinh_sống tự_nhiên thường_xuyên hoặc theo mùa của ít_nhất một loài đặc_hữu, nguy_cấp, quý, hiếm hoặc của 1.000 cá_thể chim nước, chim di_cư trở lên hoặc nơi nuôi_dưỡng và bãi đẻ của ít_nhất một loài thuỷ_sản có giá_trị ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước, cân_bằng sinh_thái cho một vùng sinh_thái của địa_phương, liên tỉnh, quốc_gia, quốc_tế ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan, sinh_thái nhân_văn, lịch_sử, văn_hoá đối_với địa_phương, quốc_gia, quốc_tế. 2. Vùng_đất ngập nước quan_trọng được
Theo quy_định tại khoản 2 Điều 8 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP về tiêu_chí xác_định vùng_đất ngập nước quan_trọng như sau : Tiêu_chí xác_định vùng_đất ngập nước quan_trọng 1 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng là vùng_đất ngập nước có diện_tích từ 50 ha trở lên đối_với đất ngập nước ven biển , ven đảo hoặc từ 5 ha trở lên đối_với đất ngập nước nội_địa , có chứa hệ_sinh_thái tự_nhiên quan_trọng đáp_ứng ít_nhất một trong các tiêu_chí sau : a ) Có chứa ít_nhất một kiểu đất ngập nước tự_nhiên có tính đặc_thù hoặc đại_diện cho một vùng sinh_thái ; b ) Là nơi sinh_sống tự_nhiên thường_xuyên hoặc theo mùa của ít_nhất một loài đặc_hữu , nguy_cấp , quý , hiếm hoặc của 1.000 cá_thể chim nước , chim di_cư trở lên hoặc nơi nuôi_dưỡng và bãi đẻ của ít_nhất một loài thuỷ_sản có giá_trị ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước , cân_bằng sinh_thái cho một vùng sinh_thái của địa_phương , liên tỉnh , quốc_gia , quốc_tế ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan , sinh_thái nhân_văn , lịch_sử , văn_hoá đối_với địa_phương , quốc_gia , quốc_tế . 2 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp thành vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia và vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương . 3 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia là vùng_đất ngập nước quan_trọng có diện_tích từ 5.000 ha trở lên đối_với đất ngập nước ven biển , ven đảo hoặc vùng có diện_tích từ 300 ha trở lên đối_với đất ngập nước nội_địa và đáp_ứng ít_nhất một trong các tiêu_chí sau : a ) Có chứa ít_nhất một kiểu đất ngập nước tự_nhiên có tính đặc_thù hoặc đại_diện cho một vùng sinh_thái liên tỉnh hoặc quốc_gia ; b ) Là nơi sinh_sống tự_nhiên thường_xuyên hoặc theo mùa của ít_nhất một loài đặc_hữu hoặc 05 loài thuộc Danh_mục loài nguy_cấp , quý , hiếm hoặc một loài thuộc Danh_mục loài nguy_cấp , quý , hiếm được ưu_tiên bảo_vệ hoặc của 10.000 cá_thể chim nước , chim di_cư trở lên ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước , cân_bằng sinh_thái của một vùng liên tỉnh hoặc quốc_gia ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan , sinh_thái nhân_văn , lịch_sử , văn_hoá đối_với quốc_gia . 4 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương là vùng_đất ngập nước quan_trọng thuộc địa_bàn quản_lý của một tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương quy_định tại khoản 1 Điều này , trừ các vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia quy_định tại khoản 3 Điều này . Theo đó , vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp thành vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia và vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương . Vùng_đất ngập nước quan_trọng ( Hình từ Internet )
Vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp như_thế_nào ? Theo quy_định tại khoản 2 Điều 8 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP về tiêu_chí xác_định vùng_đất ngập nước quan_trọng như sau : Tiêu_chí xác_định vùng_đất ngập nước quan_trọng 1. Vùng_đất ngập nước quan_trọng là vùng_đất ngập nước có diện_tích từ 50 ha trở lên đối_với đất ngập nước ven biển, ven đảo hoặc từ 5 ha trở lên đối_với đất ngập nước nội_địa, có chứa hệ_sinh_thái tự_nhiên quan_trọng đáp_ứng ít_nhất một trong các tiêu_chí sau : a ) Có chứa ít_nhất một kiểu đất ngập nước tự_nhiên có tính đặc_thù hoặc đại_diện cho một vùng sinh_thái ; b ) Là nơi sinh_sống tự_nhiên thường_xuyên hoặc theo mùa của ít_nhất một loài đặc_hữu, nguy_cấp, quý, hiếm hoặc của 1.000 cá_thể chim nước, chim di_cư trở lên hoặc nơi nuôi_dưỡng và bãi đẻ của ít_nhất một loài thuỷ_sản có giá_trị ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước, cân_bằng sinh_thái cho một vùng sinh_thái của địa_phương, liên tỉnh, quốc_gia, quốc_tế ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan, sinh_thái nhân_văn, lịch_sử, văn_hoá đối_với địa_phương, quốc_gia, quốc_tế. 2. Vùng_đất ngập nước quan_trọng được
Vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp như_thế_nào ?
quốc_gia, quốc_tế ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan, sinh_thái nhân_văn, lịch_sử, văn_hoá đối_với địa_phương, quốc_gia, quốc_tế. 2. Vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp thành vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia và vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương. 3. Vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia là vùng_đất ngập nước quan_trọng có diện_tích từ 5.000 ha trở lên đối_với đất ngập nước ven biển, ven đảo hoặc vùng có diện_tích từ 300 ha trở lên đối_với đất ngập nước nội_địa và đáp_ứng ít_nhất một trong các tiêu_chí sau : a ) Có chứa ít_nhất một kiểu đất ngập nước tự_nhiên có tính đặc_thù hoặc đại_diện cho một vùng sinh_thái liên tỉnh hoặc quốc_gia ; b ) Là nơi sinh_sống tự_nhiên thường_xuyên hoặc theo mùa của ít_nhất một loài đặc_hữu hoặc 05 loài thuộc Danh_mục loài nguy_cấp, quý, hiếm hoặc một loài thuộc Danh_mục loài nguy_cấp, quý, hiếm được ưu_tiên bảo_vệ hoặc của 10.000 cá_thể chim nước, chim di_cư trở lên ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước, cân_bằng sinh_thái của một vùng liên tỉnh hoặc quốc_gia ; d ) Có
Theo quy_định tại khoản 2 Điều 8 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP về tiêu_chí xác_định vùng_đất ngập nước quan_trọng như sau : Tiêu_chí xác_định vùng_đất ngập nước quan_trọng 1 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng là vùng_đất ngập nước có diện_tích từ 50 ha trở lên đối_với đất ngập nước ven biển , ven đảo hoặc từ 5 ha trở lên đối_với đất ngập nước nội_địa , có chứa hệ_sinh_thái tự_nhiên quan_trọng đáp_ứng ít_nhất một trong các tiêu_chí sau : a ) Có chứa ít_nhất một kiểu đất ngập nước tự_nhiên có tính đặc_thù hoặc đại_diện cho một vùng sinh_thái ; b ) Là nơi sinh_sống tự_nhiên thường_xuyên hoặc theo mùa của ít_nhất một loài đặc_hữu , nguy_cấp , quý , hiếm hoặc của 1.000 cá_thể chim nước , chim di_cư trở lên hoặc nơi nuôi_dưỡng và bãi đẻ của ít_nhất một loài thuỷ_sản có giá_trị ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước , cân_bằng sinh_thái cho một vùng sinh_thái của địa_phương , liên tỉnh , quốc_gia , quốc_tế ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan , sinh_thái nhân_văn , lịch_sử , văn_hoá đối_với địa_phương , quốc_gia , quốc_tế . 2 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp thành vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia và vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương . 3 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia là vùng_đất ngập nước quan_trọng có diện_tích từ 5.000 ha trở lên đối_với đất ngập nước ven biển , ven đảo hoặc vùng có diện_tích từ 300 ha trở lên đối_với đất ngập nước nội_địa và đáp_ứng ít_nhất một trong các tiêu_chí sau : a ) Có chứa ít_nhất một kiểu đất ngập nước tự_nhiên có tính đặc_thù hoặc đại_diện cho một vùng sinh_thái liên tỉnh hoặc quốc_gia ; b ) Là nơi sinh_sống tự_nhiên thường_xuyên hoặc theo mùa của ít_nhất một loài đặc_hữu hoặc 05 loài thuộc Danh_mục loài nguy_cấp , quý , hiếm hoặc một loài thuộc Danh_mục loài nguy_cấp , quý , hiếm được ưu_tiên bảo_vệ hoặc của 10.000 cá_thể chim nước , chim di_cư trở lên ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước , cân_bằng sinh_thái của một vùng liên tỉnh hoặc quốc_gia ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan , sinh_thái nhân_văn , lịch_sử , văn_hoá đối_với quốc_gia . 4 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương là vùng_đất ngập nước quan_trọng thuộc địa_bàn quản_lý của một tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương quy_định tại khoản 1 Điều này , trừ các vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia quy_định tại khoản 3 Điều này . Theo đó , vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp thành vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia và vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương . Vùng_đất ngập nước quan_trọng ( Hình từ Internet )
Vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp như_thế_nào ? quốc_gia, quốc_tế ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan, sinh_thái nhân_văn, lịch_sử, văn_hoá đối_với địa_phương, quốc_gia, quốc_tế. 2. Vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp thành vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia và vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương. 3. Vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia là vùng_đất ngập nước quan_trọng có diện_tích từ 5.000 ha trở lên đối_với đất ngập nước ven biển, ven đảo hoặc vùng có diện_tích từ 300 ha trở lên đối_với đất ngập nước nội_địa và đáp_ứng ít_nhất một trong các tiêu_chí sau : a ) Có chứa ít_nhất một kiểu đất ngập nước tự_nhiên có tính đặc_thù hoặc đại_diện cho một vùng sinh_thái liên tỉnh hoặc quốc_gia ; b ) Là nơi sinh_sống tự_nhiên thường_xuyên hoặc theo mùa của ít_nhất một loài đặc_hữu hoặc 05 loài thuộc Danh_mục loài nguy_cấp, quý, hiếm hoặc một loài thuộc Danh_mục loài nguy_cấp, quý, hiếm được ưu_tiên bảo_vệ hoặc của 10.000 cá_thể chim nước, chim di_cư trở lên ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước, cân_bằng sinh_thái của một vùng liên tỉnh hoặc quốc_gia ; d ) Có
Vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp như_thế_nào ?
cá_thể chim nước, chim di_cư trở lên ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước, cân_bằng sinh_thái của một vùng liên tỉnh hoặc quốc_gia ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan, sinh_thái nhân_văn, lịch_sử, văn_hoá đối_với quốc_gia. 4. Vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương là vùng_đất ngập nước quan_trọng thuộc địa_bàn quản_lý của một tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quy_định tại khoản 1 Điều này, trừ các vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia quy_định tại khoản 3 Điều này. Theo đó, vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp thành vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia và vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương. Vùng_đất ngập nước quan_trọng ( Hình từ Internet )
Theo quy_định tại khoản 2 Điều 8 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP về tiêu_chí xác_định vùng_đất ngập nước quan_trọng như sau : Tiêu_chí xác_định vùng_đất ngập nước quan_trọng 1 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng là vùng_đất ngập nước có diện_tích từ 50 ha trở lên đối_với đất ngập nước ven biển , ven đảo hoặc từ 5 ha trở lên đối_với đất ngập nước nội_địa , có chứa hệ_sinh_thái tự_nhiên quan_trọng đáp_ứng ít_nhất một trong các tiêu_chí sau : a ) Có chứa ít_nhất một kiểu đất ngập nước tự_nhiên có tính đặc_thù hoặc đại_diện cho một vùng sinh_thái ; b ) Là nơi sinh_sống tự_nhiên thường_xuyên hoặc theo mùa của ít_nhất một loài đặc_hữu , nguy_cấp , quý , hiếm hoặc của 1.000 cá_thể chim nước , chim di_cư trở lên hoặc nơi nuôi_dưỡng và bãi đẻ của ít_nhất một loài thuỷ_sản có giá_trị ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước , cân_bằng sinh_thái cho một vùng sinh_thái của địa_phương , liên tỉnh , quốc_gia , quốc_tế ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan , sinh_thái nhân_văn , lịch_sử , văn_hoá đối_với địa_phương , quốc_gia , quốc_tế . 2 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp thành vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia và vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương . 3 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia là vùng_đất ngập nước quan_trọng có diện_tích từ 5.000 ha trở lên đối_với đất ngập nước ven biển , ven đảo hoặc vùng có diện_tích từ 300 ha trở lên đối_với đất ngập nước nội_địa và đáp_ứng ít_nhất một trong các tiêu_chí sau : a ) Có chứa ít_nhất một kiểu đất ngập nước tự_nhiên có tính đặc_thù hoặc đại_diện cho một vùng sinh_thái liên tỉnh hoặc quốc_gia ; b ) Là nơi sinh_sống tự_nhiên thường_xuyên hoặc theo mùa của ít_nhất một loài đặc_hữu hoặc 05 loài thuộc Danh_mục loài nguy_cấp , quý , hiếm hoặc một loài thuộc Danh_mục loài nguy_cấp , quý , hiếm được ưu_tiên bảo_vệ hoặc của 10.000 cá_thể chim nước , chim di_cư trở lên ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước , cân_bằng sinh_thái của một vùng liên tỉnh hoặc quốc_gia ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan , sinh_thái nhân_văn , lịch_sử , văn_hoá đối_với quốc_gia . 4 . Vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương là vùng_đất ngập nước quan_trọng thuộc địa_bàn quản_lý của một tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương quy_định tại khoản 1 Điều này , trừ các vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia quy_định tại khoản 3 Điều này . Theo đó , vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp thành vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia và vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương . Vùng_đất ngập nước quan_trọng ( Hình từ Internet )
Vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp như_thế_nào ? cá_thể chim nước, chim di_cư trở lên ; c ) Giữ vai_trò quan_trọng trong điều_hoà nguồn nước, cân_bằng sinh_thái của một vùng liên tỉnh hoặc quốc_gia ; d ) Có giá_trị đặc_biệt về cảnh_quan, sinh_thái nhân_văn, lịch_sử, văn_hoá đối_với quốc_gia. 4. Vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương là vùng_đất ngập nước quan_trọng thuộc địa_bàn quản_lý của một tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quy_định tại khoản 1 Điều này, trừ các vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia quy_định tại khoản 3 Điều này. Theo đó, vùng_đất ngập nước quan_trọng được phân_cấp thành vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với quốc_gia và vùng_đất ngập nước quan_trọng đối_với địa_phương. Vùng_đất ngập nước quan_trọng ( Hình từ Internet )
Việc quan_trắc vùng_đất ngập nước quan_trọng gồm những nội_dung nào ?
Theo khoản 1 Điều 10 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP thì việc quan_trắc vùng_đất ngập nước quan_trọng gồm những nội_dung sau : + Diện_tích , ranh_giới của vùng_đất ngập nước , các kiểu đất ngập nước ; + Chế_độ thuỷ_văn , chất_lượng môi_trường nước , trầm_tích đáy ; + Đa_dạng_sinh_học và mối đe_doạ .
Theo khoản 1 Điều 10 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP thì việc quan_trắc vùng_đất ngập nước quan_trọng gồm những nội_dung sau : + Diện_tích , ranh_giới của vùng_đất ngập nước , các kiểu đất ngập nước ; + Chế_độ thuỷ_văn , chất_lượng môi_trường nước , trầm_tích đáy ; + Đa_dạng_sinh_học và mối đe_doạ .
Việc quan_trắc vùng_đất ngập nước quan_trọng gồm những nội_dung nào ? Theo khoản 1 Điều 10 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP thì việc quan_trắc vùng_đất ngập nước quan_trọng gồm những nội_dung sau : + Diện_tích , ranh_giới của vùng_đất ngập nước , các kiểu đất ngập nước ; + Chế_độ thuỷ_văn , chất_lượng môi_trường nước , trầm_tích đáy ; + Đa_dạng_sinh_học và mối đe_doạ .
Để bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng thì Nhà_nước có những chính_sách đầu_tư gì ?
Theo quy_định tại Điều 28 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP về chính_sách đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng như sau : Chính_sách đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng 1. Nhà_nước có chính_sách khuyến_khích đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước quan_trọng, bao_gồm : a ) Ưu_tiên hỗ_trợ, đầu_tư cho các hoạt_động bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước quy_định tại Điều 5 Nghị_định này ; b ) Hỗ_trợ, đầu_tư cho các hoạt_động bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước, khu Ramsar, vùng_đất ngập nước quan_trọng nằm ngoài khu bảo_tồn và vùng_đệm của khu bảo_tồn đất ngập nước. 2. Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ đầu_tư cho các hoạt_động sau đây : a ) Đầu_tư xây_dựng, nâng_cấp, cải_tạo cơ_sở vật_chất kỹ_thuật quản_lý và bảo_tồn, sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước ; b ) Đầu_tư xây_dựng phát_triển vùng_đệm phục_vụ bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước, khu Ramsar ; các mô_hình sinh_kế bền_vững tại vùng_đệm khu bảo_tồn đất ngập nước và mô_hình bảo_tồn và sử_dụng bền_vững
Theo quy_định tại Điều 28 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP về chính_sách đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng như sau : Chính_sách đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng 1 . Nhà_nước có chính_sách khuyến_khích đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước quan_trọng , bao_gồm : a ) Ưu_tiên hỗ_trợ , đầu_tư cho các hoạt_động bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước quy_định tại Điều 5 Nghị_định này ; b ) Hỗ_trợ , đầu_tư cho các hoạt_động bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước , khu Ramsar , vùng_đất ngập nước quan_trọng nằm ngoài khu bảo_tồn và vùng_đệm của khu bảo_tồn đất ngập nước . 2 . Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ đầu_tư cho các hoạt_động sau đây : a ) Đầu_tư xây_dựng , nâng_cấp , cải_tạo cơ_sở vật_chất kỹ_thuật quản_lý và bảo_tồn , sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước ; b ) Đầu_tư xây_dựng phát_triển vùng_đệm phục_vụ bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước , khu Ramsar ; các mô_hình sinh_kế bền_vững tại vùng_đệm khu bảo_tồn đất ngập nước và mô_hình bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng ; c ) Các hạng_mục đầu_tư khác liên_quan đến quản_lý và bảo_tồn , sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước theo quy_định của pháp_luật . 3 . Nhà_nước ưu_đãi đầu_tư cho các hoạt_động sau đây : a ) Phục_hồi các sinh cảnh , môi_trường sống của các loài nguy_cấp , quý , hiếm ; nguy_cấp , quý , hiếm được ưu_tiên bảo_vệ ; phục_hồi đặc_tính sinh_thái vùng_đất ngập nước quan_trọng bị suy_thoái ; b ) Bảo_tồn các loài nguy_cấp , quý , hiếm ; nguy_cấp , quý , hiếm được ưu_tiên bảo_vệ và các loài chim di_cư , chim nước thuộc các vùng_đất ngập nước quan_trọng ; c ) Chuyển_đổi các sinh_kế bền_vững về môi_trường và hài_hoà với thiên_nhiên , đa_dạng_sinh_học . Như_vậy , để bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng thì Nhà_nước có những chính_sách khuyến_khích đầu_tư , hỗ_trợ đầu_tư và ưu_đãi đầu_tư được quy_định tại Điều 28 nêu trên .
Để bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng thì Nhà_nước có những chính_sách đầu_tư gì ? Theo quy_định tại Điều 28 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP về chính_sách đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng như sau : Chính_sách đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng 1. Nhà_nước có chính_sách khuyến_khích đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước quan_trọng, bao_gồm : a ) Ưu_tiên hỗ_trợ, đầu_tư cho các hoạt_động bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước quy_định tại Điều 5 Nghị_định này ; b ) Hỗ_trợ, đầu_tư cho các hoạt_động bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước, khu Ramsar, vùng_đất ngập nước quan_trọng nằm ngoài khu bảo_tồn và vùng_đệm của khu bảo_tồn đất ngập nước. 2. Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ đầu_tư cho các hoạt_động sau đây : a ) Đầu_tư xây_dựng, nâng_cấp, cải_tạo cơ_sở vật_chất kỹ_thuật quản_lý và bảo_tồn, sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước ; b ) Đầu_tư xây_dựng phát_triển vùng_đệm phục_vụ bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước, khu Ramsar ; các mô_hình sinh_kế bền_vững tại vùng_đệm khu bảo_tồn đất ngập nước và mô_hình bảo_tồn và sử_dụng bền_vững
Để bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng thì Nhà_nước có những chính_sách đầu_tư gì ?
các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước, khu Ramsar ; các mô_hình sinh_kế bền_vững tại vùng_đệm khu bảo_tồn đất ngập nước và mô_hình bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng ; c ) Các hạng_mục đầu_tư khác liên_quan đến quản_lý và bảo_tồn, sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước theo quy_định của pháp_luật. 3. Nhà_nước ưu_đãi đầu_tư cho các hoạt_động sau đây : a ) Phục_hồi các sinh cảnh, môi_trường sống của các loài nguy_cấp, quý, hiếm ; nguy_cấp, quý, hiếm được ưu_tiên bảo_vệ ; phục_hồi đặc_tính sinh_thái vùng_đất ngập nước quan_trọng bị suy_thoái ; b ) Bảo_tồn các loài nguy_cấp, quý, hiếm ; nguy_cấp, quý, hiếm được ưu_tiên bảo_vệ và các loài chim di_cư, chim nước thuộc các vùng_đất ngập nước quan_trọng ; c ) Chuyển_đổi các sinh_kế bền_vững về môi_trường và hài_hoà với thiên_nhiên, đa_dạng_sinh_học. Như_vậy, để bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng thì Nhà_nước có những chính_sách khuyến_khích đầu_tư, hỗ_trợ đầu_tư và ưu_đãi đầu_tư được quy_định tại Điều 28 nêu trên.
Theo quy_định tại Điều 28 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP về chính_sách đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng như sau : Chính_sách đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng 1 . Nhà_nước có chính_sách khuyến_khích đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước quan_trọng , bao_gồm : a ) Ưu_tiên hỗ_trợ , đầu_tư cho các hoạt_động bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước quy_định tại Điều 5 Nghị_định này ; b ) Hỗ_trợ , đầu_tư cho các hoạt_động bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước , khu Ramsar , vùng_đất ngập nước quan_trọng nằm ngoài khu bảo_tồn và vùng_đệm của khu bảo_tồn đất ngập nước . 2 . Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ đầu_tư cho các hoạt_động sau đây : a ) Đầu_tư xây_dựng , nâng_cấp , cải_tạo cơ_sở vật_chất kỹ_thuật quản_lý và bảo_tồn , sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước ; b ) Đầu_tư xây_dựng phát_triển vùng_đệm phục_vụ bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước , khu Ramsar ; các mô_hình sinh_kế bền_vững tại vùng_đệm khu bảo_tồn đất ngập nước và mô_hình bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng ; c ) Các hạng_mục đầu_tư khác liên_quan đến quản_lý và bảo_tồn , sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước theo quy_định của pháp_luật . 3 . Nhà_nước ưu_đãi đầu_tư cho các hoạt_động sau đây : a ) Phục_hồi các sinh cảnh , môi_trường sống của các loài nguy_cấp , quý , hiếm ; nguy_cấp , quý , hiếm được ưu_tiên bảo_vệ ; phục_hồi đặc_tính sinh_thái vùng_đất ngập nước quan_trọng bị suy_thoái ; b ) Bảo_tồn các loài nguy_cấp , quý , hiếm ; nguy_cấp , quý , hiếm được ưu_tiên bảo_vệ và các loài chim di_cư , chim nước thuộc các vùng_đất ngập nước quan_trọng ; c ) Chuyển_đổi các sinh_kế bền_vững về môi_trường và hài_hoà với thiên_nhiên , đa_dạng_sinh_học . Như_vậy , để bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng thì Nhà_nước có những chính_sách khuyến_khích đầu_tư , hỗ_trợ đầu_tư và ưu_đãi đầu_tư được quy_định tại Điều 28 nêu trên .
Để bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng thì Nhà_nước có những chính_sách đầu_tư gì ? các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước, khu Ramsar ; các mô_hình sinh_kế bền_vững tại vùng_đệm khu bảo_tồn đất ngập nước và mô_hình bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng ; c ) Các hạng_mục đầu_tư khác liên_quan đến quản_lý và bảo_tồn, sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước theo quy_định của pháp_luật. 3. Nhà_nước ưu_đãi đầu_tư cho các hoạt_động sau đây : a ) Phục_hồi các sinh cảnh, môi_trường sống của các loài nguy_cấp, quý, hiếm ; nguy_cấp, quý, hiếm được ưu_tiên bảo_vệ ; phục_hồi đặc_tính sinh_thái vùng_đất ngập nước quan_trọng bị suy_thoái ; b ) Bảo_tồn các loài nguy_cấp, quý, hiếm ; nguy_cấp, quý, hiếm được ưu_tiên bảo_vệ và các loài chim di_cư, chim nước thuộc các vùng_đất ngập nước quan_trọng ; c ) Chuyển_đổi các sinh_kế bền_vững về môi_trường và hài_hoà với thiên_nhiên, đa_dạng_sinh_học. Như_vậy, để bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng thì Nhà_nước có những chính_sách khuyến_khích đầu_tư, hỗ_trợ đầu_tư và ưu_đãi đầu_tư được quy_định tại Điều 28 nêu trên.
Để bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng thì Nhà_nước có những chính_sách đầu_tư gì ?
Nhà_nước có những chính_sách khuyến_khích đầu_tư, hỗ_trợ đầu_tư và ưu_đãi đầu_tư được quy_định tại Điều 28 nêu trên.
Theo quy_định tại Điều 28 Nghị_định 66/2019/NĐ-CP về chính_sách đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng như sau : Chính_sách đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng 1 . Nhà_nước có chính_sách khuyến_khích đầu_tư cho bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước quan_trọng , bao_gồm : a ) Ưu_tiên hỗ_trợ , đầu_tư cho các hoạt_động bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước quy_định tại Điều 5 Nghị_định này ; b ) Hỗ_trợ , đầu_tư cho các hoạt_động bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước , khu Ramsar , vùng_đất ngập nước quan_trọng nằm ngoài khu bảo_tồn và vùng_đệm của khu bảo_tồn đất ngập nước . 2 . Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ đầu_tư cho các hoạt_động sau đây : a ) Đầu_tư xây_dựng , nâng_cấp , cải_tạo cơ_sở vật_chất kỹ_thuật quản_lý và bảo_tồn , sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước ; b ) Đầu_tư xây_dựng phát_triển vùng_đệm phục_vụ bảo_tồn và sử_dụng bền_vững các vùng_đất ngập nước trong khu bảo_tồn đất ngập nước , khu Ramsar ; các mô_hình sinh_kế bền_vững tại vùng_đệm khu bảo_tồn đất ngập nước và mô_hình bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng ; c ) Các hạng_mục đầu_tư khác liên_quan đến quản_lý và bảo_tồn , sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước theo quy_định của pháp_luật . 3 . Nhà_nước ưu_đãi đầu_tư cho các hoạt_động sau đây : a ) Phục_hồi các sinh cảnh , môi_trường sống của các loài nguy_cấp , quý , hiếm ; nguy_cấp , quý , hiếm được ưu_tiên bảo_vệ ; phục_hồi đặc_tính sinh_thái vùng_đất ngập nước quan_trọng bị suy_thoái ; b ) Bảo_tồn các loài nguy_cấp , quý , hiếm ; nguy_cấp , quý , hiếm được ưu_tiên bảo_vệ và các loài chim di_cư , chim nước thuộc các vùng_đất ngập nước quan_trọng ; c ) Chuyển_đổi các sinh_kế bền_vững về môi_trường và hài_hoà với thiên_nhiên , đa_dạng_sinh_học . Như_vậy , để bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng thì Nhà_nước có những chính_sách khuyến_khích đầu_tư , hỗ_trợ đầu_tư và ưu_đãi đầu_tư được quy_định tại Điều 28 nêu trên .
Để bảo_tồn và sử_dụng bền_vững vùng_đất ngập nước quan_trọng thì Nhà_nước có những chính_sách đầu_tư gì ? Nhà_nước có những chính_sách khuyến_khích đầu_tư, hỗ_trợ đầu_tư và ưu_đãi đầu_tư được quy_định tại Điều 28 nêu trên.
Mẫu_Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí mới nhất hiện_nay là mẫu nào ?
Mẫu_Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là mẫu_số 02 / TNDN-DK quy_định tại Phụ_lục II ban_hành kèm theo Thông_tư 80/2021/TT-BTC. Dưới đây là hình_ảnh Mẫu_Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí : Tải_Mẫu_Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí : Tại đây . ( Hình từ Internet )
Mẫu_Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là mẫu_số 02 / TNDN-DK quy_định tại Phụ_lục II ban_hành kèm theo Thông_tư 80/2021/TT-BTC. Dưới đây là hình_ảnh Mẫu_Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí : Tải_Mẫu_Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí : Tại đây . ( Hình từ Internet )
Mẫu_Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí mới nhất hiện_nay là mẫu nào ? Mẫu_Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là mẫu_số 02 / TNDN-DK quy_định tại Phụ_lục II ban_hành kèm theo Thông_tư 80/2021/TT-BTC. Dưới đây là hình_ảnh Mẫu_Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí : Tải_Mẫu_Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí : Tại đây . ( Hình từ Internet )
Sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí trong trường_hợp nào ? Thuế_TNDN đối_với dầu_khí được khai theo năm đúng không ?
Căn_cứ tại tiểu_mục b Mục 14.5 quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 126/2020/NĐ-CP và điểm h khoản 6 Điều 8 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định như sau : Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế và khai quyết_toán thuế... 6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết_toán năm và quyết_toán đến thời_điểm giải_thể, phá_sản, chấm_dứt hoạt_động, chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp. Trường_hợp chuyển_đổi loại_hình doanh_nghiệp ( không bao_gồm doanh_nghiệp nhà_nước cổ_phần_hoá ) mà doanh_nghiệp chuyển_đổi kế_thừa toàn_bộ nghĩa_vụ về thuế của doanh_nghiệp được chuyển_đổi thì không phải khai quyết_toán thuế đến thời_điểm có quyết_định về việc chuyển_đổi doanh_nghiệp, doanh_nghiệp khai quyết_toán khi kết_thúc năm. Cụ_thể như sau :... h ) Thuế tài_nguyên, thuế_thu_nhập doanh_nghiệp, tiền lãi dầu_khí nước chủ nhà được chia đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ; khoản phụ_thu khi giá dầu_thô biến_động tăng ; điều_chỉnh thuế đặc_biệt đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán khí_thiên_nhiên của Liên_doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1. Như_vậy theo quy_định trên sử_dụng
Căn_cứ tại tiểu_mục b Mục 14.5 quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 126/2020/NĐ-CP và điểm h khoản 6 Điều 8 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định như sau : Các loại thuế khai theo tháng , khai theo quý , khai theo năm , khai theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế và khai quyết_toán thuế ... 6 . Các loại thuế , khoản thu khai quyết_toán năm và quyết_toán đến thời_điểm giải_thể , phá_sản , chấm_dứt hoạt_động , chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp . Trường_hợp chuyển_đổi loại_hình doanh_nghiệp ( không bao_gồm doanh_nghiệp nhà_nước cổ_phần_hoá ) mà doanh_nghiệp chuyển_đổi kế_thừa toàn_bộ nghĩa_vụ về thuế của doanh_nghiệp được chuyển_đổi thì không phải khai quyết_toán thuế đến thời_điểm có quyết_định về việc chuyển_đổi doanh_nghiệp , doanh_nghiệp khai quyết_toán khi kết_thúc năm . Cụ_thể như sau : ... h ) Thuế tài_nguyên , thuế_thu_nhập doanh_nghiệp , tiền lãi dầu_khí nước chủ nhà được chia đối_với hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ; khoản phụ_thu khi giá dầu_thô biến_động tăng ; điều_chỉnh thuế đặc_biệt đối_với hoạt_động khai_thác , xuất bán khí_thiên_nhiên của Liên_doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1 . Như_vậy theo quy_định trên sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí khi thực_hiện khai quyết_toán năm thu_nhập doanh_nghiệp đối_với hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ( trừ Lô 09.1 ) . Theo quy_định trên thì thuế TNDN đối_với dầu_khí là loại thuế khai quyết_toán năm .
Sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí trong trường_hợp nào ? Thuế_TNDN đối_với dầu_khí được khai theo năm đúng không ? Căn_cứ tại tiểu_mục b Mục 14.5 quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 126/2020/NĐ-CP và điểm h khoản 6 Điều 8 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định như sau : Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế và khai quyết_toán thuế... 6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết_toán năm và quyết_toán đến thời_điểm giải_thể, phá_sản, chấm_dứt hoạt_động, chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp. Trường_hợp chuyển_đổi loại_hình doanh_nghiệp ( không bao_gồm doanh_nghiệp nhà_nước cổ_phần_hoá ) mà doanh_nghiệp chuyển_đổi kế_thừa toàn_bộ nghĩa_vụ về thuế của doanh_nghiệp được chuyển_đổi thì không phải khai quyết_toán thuế đến thời_điểm có quyết_định về việc chuyển_đổi doanh_nghiệp, doanh_nghiệp khai quyết_toán khi kết_thúc năm. Cụ_thể như sau :... h ) Thuế tài_nguyên, thuế_thu_nhập doanh_nghiệp, tiền lãi dầu_khí nước chủ nhà được chia đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ; khoản phụ_thu khi giá dầu_thô biến_động tăng ; điều_chỉnh thuế đặc_biệt đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán khí_thiên_nhiên của Liên_doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1. Như_vậy theo quy_định trên sử_dụng
Sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí trong trường_hợp nào ? Thuế_TNDN đối_với dầu_khí được khai theo năm đúng không ?
; khoản phụ_thu khi giá dầu_thô biến_động tăng ; điều_chỉnh thuế đặc_biệt đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán khí_thiên_nhiên của Liên_doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1. Như_vậy theo quy_định trên sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí khi thực_hiện khai quyết_toán năm thu_nhập doanh_nghiệp đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ( trừ Lô 09.1 ). Theo quy_định trên thì thuế TNDN đối_với dầu_khí là loại thuế khai quyết_toán năm.Căn_cứ tại tiểu_mục b Mục 14.5 quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 126/2020/NĐ-CP và điểm h khoản 6 Điều 8 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định như sau : Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế và khai quyết_toán thuế... 6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết_toán năm và quyết_toán đến thời_điểm giải_thể, phá_sản, chấm_dứt hoạt_động, chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp. Trường_hợp chuyển_đổi loại_hình doanh_nghiệp ( không bao_gồm doanh_nghiệp nhà_nước cổ_phần_hoá ) mà doanh_nghiệp chuyển_đổi kế_thừa toàn_bộ nghĩa_vụ về thuế của doanh_nghiệp được chuyển_đổi thì không phải khai quyết_toán thuế đến
Căn_cứ tại tiểu_mục b Mục 14.5 quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 126/2020/NĐ-CP và điểm h khoản 6 Điều 8 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định như sau : Các loại thuế khai theo tháng , khai theo quý , khai theo năm , khai theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế và khai quyết_toán thuế ... 6 . Các loại thuế , khoản thu khai quyết_toán năm và quyết_toán đến thời_điểm giải_thể , phá_sản , chấm_dứt hoạt_động , chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp . Trường_hợp chuyển_đổi loại_hình doanh_nghiệp ( không bao_gồm doanh_nghiệp nhà_nước cổ_phần_hoá ) mà doanh_nghiệp chuyển_đổi kế_thừa toàn_bộ nghĩa_vụ về thuế của doanh_nghiệp được chuyển_đổi thì không phải khai quyết_toán thuế đến thời_điểm có quyết_định về việc chuyển_đổi doanh_nghiệp , doanh_nghiệp khai quyết_toán khi kết_thúc năm . Cụ_thể như sau : ... h ) Thuế tài_nguyên , thuế_thu_nhập doanh_nghiệp , tiền lãi dầu_khí nước chủ nhà được chia đối_với hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ; khoản phụ_thu khi giá dầu_thô biến_động tăng ; điều_chỉnh thuế đặc_biệt đối_với hoạt_động khai_thác , xuất bán khí_thiên_nhiên của Liên_doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1 . Như_vậy theo quy_định trên sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí khi thực_hiện khai quyết_toán năm thu_nhập doanh_nghiệp đối_với hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ( trừ Lô 09.1 ) . Theo quy_định trên thì thuế TNDN đối_với dầu_khí là loại thuế khai quyết_toán năm .
Sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí trong trường_hợp nào ? Thuế_TNDN đối_với dầu_khí được khai theo năm đúng không ? ; khoản phụ_thu khi giá dầu_thô biến_động tăng ; điều_chỉnh thuế đặc_biệt đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán khí_thiên_nhiên của Liên_doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1. Như_vậy theo quy_định trên sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí khi thực_hiện khai quyết_toán năm thu_nhập doanh_nghiệp đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ( trừ Lô 09.1 ). Theo quy_định trên thì thuế TNDN đối_với dầu_khí là loại thuế khai quyết_toán năm.Căn_cứ tại tiểu_mục b Mục 14.5 quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 126/2020/NĐ-CP và điểm h khoản 6 Điều 8 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định như sau : Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế và khai quyết_toán thuế... 6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết_toán năm và quyết_toán đến thời_điểm giải_thể, phá_sản, chấm_dứt hoạt_động, chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp. Trường_hợp chuyển_đổi loại_hình doanh_nghiệp ( không bao_gồm doanh_nghiệp nhà_nước cổ_phần_hoá ) mà doanh_nghiệp chuyển_đổi kế_thừa toàn_bộ nghĩa_vụ về thuế của doanh_nghiệp được chuyển_đổi thì không phải khai quyết_toán thuế đến
Sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí trong trường_hợp nào ? Thuế_TNDN đối_với dầu_khí được khai theo năm đúng không ?
doanh_nghiệp. Trường_hợp chuyển_đổi loại_hình doanh_nghiệp ( không bao_gồm doanh_nghiệp nhà_nước cổ_phần_hoá ) mà doanh_nghiệp chuyển_đổi kế_thừa toàn_bộ nghĩa_vụ về thuế của doanh_nghiệp được chuyển_đổi thì không phải khai quyết_toán thuế đến thời_điểm có quyết_định về việc chuyển_đổi doanh_nghiệp, doanh_nghiệp khai quyết_toán khi kết_thúc năm. Cụ_thể như sau :... h ) Thuế tài_nguyên, thuế_thu_nhập doanh_nghiệp, tiền lãi dầu_khí nước chủ nhà được chia đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ; khoản phụ_thu khi giá dầu_thô biến_động tăng ; điều_chỉnh thuế đặc_biệt đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán khí_thiên_nhiên của Liên_doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1. Như_vậy theo quy_định trên sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí khi thực_hiện khai quyết_toán năm thu_nhập doanh_nghiệp đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ( trừ Lô 09.1 ). Theo quy_định trên thì thuế TNDN đối_với dầu_khí là loại thuế khai quyết_toán năm.
Căn_cứ tại tiểu_mục b Mục 14.5 quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 126/2020/NĐ-CP và điểm h khoản 6 Điều 8 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định như sau : Các loại thuế khai theo tháng , khai theo quý , khai theo năm , khai theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế và khai quyết_toán thuế ... 6 . Các loại thuế , khoản thu khai quyết_toán năm và quyết_toán đến thời_điểm giải_thể , phá_sản , chấm_dứt hoạt_động , chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp . Trường_hợp chuyển_đổi loại_hình doanh_nghiệp ( không bao_gồm doanh_nghiệp nhà_nước cổ_phần_hoá ) mà doanh_nghiệp chuyển_đổi kế_thừa toàn_bộ nghĩa_vụ về thuế của doanh_nghiệp được chuyển_đổi thì không phải khai quyết_toán thuế đến thời_điểm có quyết_định về việc chuyển_đổi doanh_nghiệp , doanh_nghiệp khai quyết_toán khi kết_thúc năm . Cụ_thể như sau : ... h ) Thuế tài_nguyên , thuế_thu_nhập doanh_nghiệp , tiền lãi dầu_khí nước chủ nhà được chia đối_với hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ; khoản phụ_thu khi giá dầu_thô biến_động tăng ; điều_chỉnh thuế đặc_biệt đối_với hoạt_động khai_thác , xuất bán khí_thiên_nhiên của Liên_doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1 . Như_vậy theo quy_định trên sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí khi thực_hiện khai quyết_toán năm thu_nhập doanh_nghiệp đối_với hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ( trừ Lô 09.1 ) . Theo quy_định trên thì thuế TNDN đối_với dầu_khí là loại thuế khai quyết_toán năm .
Sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí trong trường_hợp nào ? Thuế_TNDN đối_với dầu_khí được khai theo năm đúng không ? doanh_nghiệp. Trường_hợp chuyển_đổi loại_hình doanh_nghiệp ( không bao_gồm doanh_nghiệp nhà_nước cổ_phần_hoá ) mà doanh_nghiệp chuyển_đổi kế_thừa toàn_bộ nghĩa_vụ về thuế của doanh_nghiệp được chuyển_đổi thì không phải khai quyết_toán thuế đến thời_điểm có quyết_định về việc chuyển_đổi doanh_nghiệp, doanh_nghiệp khai quyết_toán khi kết_thúc năm. Cụ_thể như sau :... h ) Thuế tài_nguyên, thuế_thu_nhập doanh_nghiệp, tiền lãi dầu_khí nước chủ nhà được chia đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ; khoản phụ_thu khi giá dầu_thô biến_động tăng ; điều_chỉnh thuế đặc_biệt đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán khí_thiên_nhiên của Liên_doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1. Như_vậy theo quy_định trên sử_dụng Tờ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí khi thực_hiện khai quyết_toán năm thu_nhập doanh_nghiệp đối_với hoạt_động khai_thác, xuất bán dầu_thô và khí_thiên_nhiên ( trừ Lô 09.1 ). Theo quy_định trên thì thuế TNDN đối_với dầu_khí là loại thuế khai quyết_toán năm.
Thời_hạn nộp hồ_sơ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là khi nào ?
Căn_cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định như sau : Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế 1. Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy_định như sau : a ) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp_theo tháng phát_sinh nghĩa_vụ thuế đối_với trường_hợp khai và nộp theo tháng ; b ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng đầu của quý tiếp_theo quý phát_sinh nghĩa_vụ thuế đối_với trường_hợp khai và nộp theo quý. 2. Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy_định như sau : a ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế năm ; chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng đầu_tiên của năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính đối_với hồ_sơ khai thuế năm ; b ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế_thu_nhập cá_nhân của cá_nhân trực_tiếp quyết_toán thuế ; c ) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối_với hồ_sơ khai
Căn_cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định như sau : Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế 1 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế khai theo tháng , theo quý được quy_định như sau : a ) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp_theo tháng phát_sinh nghĩa_vụ thuế đối_với trường_hợp khai và nộp theo tháng ; b ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng đầu của quý tiếp_theo quý phát_sinh nghĩa_vụ thuế đối_với trường_hợp khai và nộp theo quý . 2 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy_định như sau : a ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế năm ; chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng đầu_tiên của năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính đối_với hồ_sơ khai thuế năm ; b ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế_thu_nhập cá_nhân của cá_nhân trực_tiếp quyết_toán thuế ; c ) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối_với hồ_sơ khai thuế khoán của hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh nộp thuế theo phương_pháp khoán ; trường_hợp hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh mới kinh_doanh thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt_đầu kinh_doanh . 3 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát_sinh nghĩa_vụ thuế . 4 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với trường_hợp chấm_dứt hoạt_động , chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự_kiện . 5 . Chính_phủ quy_định thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với thuế sử_dụng đất nông_nghiệp ; thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp ; tiền sử_dụng đất ; tiền thuê đất , thuê mặt_nước ; tiền cấp quyền khai_thác khoáng_sản ; tiền cấp quyền khai_thác tài_nguyên nước ; lệ_phí trước_bạ ; lệ_phí môn_bài ; khoản thu vào ngân_sách nhà_nước theo quy_định của pháp_luật về quản_lý , sử_dụng tài_sản công ; báo_cáo lợi_nhuận liên quốc_gia . 6 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với hàng_hoá xuất_khẩu , nhập_khẩu thực_hiện theo quy_định của Luật Hải_quan . 7 . Trường_hợp người nộp thuế khai thuế thông_qua giao_dịch điện_tử trong ngày cuối_cùng của thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế mà cổng thông_tin điện_tử của cơ_quan thuế gặp sự_cố thì người nộp thuế nộp hồ_sơ khai thuế , chứng_từ nộp thuế điện_tử trong ngày tiếp_theo sau khi cổng thông_tin điện_tử của cơ_quan thuế tiếp_tục hoạt_động . Như_vậy theo quy_định trên thời_hạn nộp hồ_sơ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là ngày cuối_cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính .
Thời_hạn nộp hồ_sơ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là khi nào ? Căn_cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định như sau : Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế 1. Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy_định như sau : a ) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp_theo tháng phát_sinh nghĩa_vụ thuế đối_với trường_hợp khai và nộp theo tháng ; b ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng đầu của quý tiếp_theo quý phát_sinh nghĩa_vụ thuế đối_với trường_hợp khai và nộp theo quý. 2. Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy_định như sau : a ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế năm ; chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng đầu_tiên của năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính đối_với hồ_sơ khai thuế năm ; b ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế_thu_nhập cá_nhân của cá_nhân trực_tiếp quyết_toán thuế ; c ) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối_với hồ_sơ khai
Thời_hạn nộp hồ_sơ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là khi nào ?
ngày kết_thúc năm_dương_lịch đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế_thu_nhập cá_nhân của cá_nhân trực_tiếp quyết_toán thuế ; c ) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối_với hồ_sơ khai thuế khoán của hộ kinh_doanh, cá_nhân kinh_doanh nộp thuế theo phương_pháp khoán ; trường_hợp hộ kinh_doanh, cá_nhân kinh_doanh mới kinh_doanh thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt_đầu kinh_doanh. 3. Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát_sinh nghĩa_vụ thuế. 4. Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với trường_hợp chấm_dứt hoạt_động, chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự_kiện. 5. Chính_phủ quy_định thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với thuế sử_dụng đất nông_nghiệp ; thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp ; tiền sử_dụng đất ; tiền thuê đất, thuê mặt_nước ; tiền cấp quyền khai_thác khoáng_sản ; tiền cấp quyền khai_thác tài_nguyên nước ; lệ_phí trước_bạ ; lệ_phí môn_bài ; khoản thu vào ngân_sách nhà_nước theo quy_định của pháp_luật về quản_lý, sử_dụng
Căn_cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định như sau : Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế 1 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế khai theo tháng , theo quý được quy_định như sau : a ) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp_theo tháng phát_sinh nghĩa_vụ thuế đối_với trường_hợp khai và nộp theo tháng ; b ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng đầu của quý tiếp_theo quý phát_sinh nghĩa_vụ thuế đối_với trường_hợp khai và nộp theo quý . 2 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy_định như sau : a ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế năm ; chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng đầu_tiên của năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính đối_với hồ_sơ khai thuế năm ; b ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế_thu_nhập cá_nhân của cá_nhân trực_tiếp quyết_toán thuế ; c ) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối_với hồ_sơ khai thuế khoán của hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh nộp thuế theo phương_pháp khoán ; trường_hợp hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh mới kinh_doanh thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt_đầu kinh_doanh . 3 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát_sinh nghĩa_vụ thuế . 4 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với trường_hợp chấm_dứt hoạt_động , chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự_kiện . 5 . Chính_phủ quy_định thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với thuế sử_dụng đất nông_nghiệp ; thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp ; tiền sử_dụng đất ; tiền thuê đất , thuê mặt_nước ; tiền cấp quyền khai_thác khoáng_sản ; tiền cấp quyền khai_thác tài_nguyên nước ; lệ_phí trước_bạ ; lệ_phí môn_bài ; khoản thu vào ngân_sách nhà_nước theo quy_định của pháp_luật về quản_lý , sử_dụng tài_sản công ; báo_cáo lợi_nhuận liên quốc_gia . 6 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với hàng_hoá xuất_khẩu , nhập_khẩu thực_hiện theo quy_định của Luật Hải_quan . 7 . Trường_hợp người nộp thuế khai thuế thông_qua giao_dịch điện_tử trong ngày cuối_cùng của thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế mà cổng thông_tin điện_tử của cơ_quan thuế gặp sự_cố thì người nộp thuế nộp hồ_sơ khai thuế , chứng_từ nộp thuế điện_tử trong ngày tiếp_theo sau khi cổng thông_tin điện_tử của cơ_quan thuế tiếp_tục hoạt_động . Như_vậy theo quy_định trên thời_hạn nộp hồ_sơ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là ngày cuối_cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính .
Thời_hạn nộp hồ_sơ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là khi nào ? ngày kết_thúc năm_dương_lịch đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế_thu_nhập cá_nhân của cá_nhân trực_tiếp quyết_toán thuế ; c ) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối_với hồ_sơ khai thuế khoán của hộ kinh_doanh, cá_nhân kinh_doanh nộp thuế theo phương_pháp khoán ; trường_hợp hộ kinh_doanh, cá_nhân kinh_doanh mới kinh_doanh thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt_đầu kinh_doanh. 3. Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát_sinh nghĩa_vụ thuế. 4. Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với trường_hợp chấm_dứt hoạt_động, chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự_kiện. 5. Chính_phủ quy_định thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với thuế sử_dụng đất nông_nghiệp ; thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp ; tiền sử_dụng đất ; tiền thuê đất, thuê mặt_nước ; tiền cấp quyền khai_thác khoáng_sản ; tiền cấp quyền khai_thác tài_nguyên nước ; lệ_phí trước_bạ ; lệ_phí môn_bài ; khoản thu vào ngân_sách nhà_nước theo quy_định của pháp_luật về quản_lý, sử_dụng
Thời_hạn nộp hồ_sơ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là khi nào ?
cấp quyền khai_thác khoáng_sản ; tiền cấp quyền khai_thác tài_nguyên nước ; lệ_phí trước_bạ ; lệ_phí môn_bài ; khoản thu vào ngân_sách nhà_nước theo quy_định của pháp_luật về quản_lý, sử_dụng tài_sản công ; báo_cáo lợi_nhuận liên quốc_gia. 6. Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu thực_hiện theo quy_định của Luật Hải_quan. 7. Trường_hợp người nộp thuế khai thuế thông_qua giao_dịch điện_tử trong ngày cuối_cùng của thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế mà cổng thông_tin điện_tử của cơ_quan thuế gặp sự_cố thì người nộp thuế nộp hồ_sơ khai thuế, chứng_từ nộp thuế điện_tử trong ngày tiếp_theo sau khi cổng thông_tin điện_tử của cơ_quan thuế tiếp_tục hoạt_động. Như_vậy theo quy_định trên thời_hạn nộp hồ_sơ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là ngày cuối_cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính.
Căn_cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định như sau : Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế 1 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế khai theo tháng , theo quý được quy_định như sau : a ) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp_theo tháng phát_sinh nghĩa_vụ thuế đối_với trường_hợp khai và nộp theo tháng ; b ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng đầu của quý tiếp_theo quý phát_sinh nghĩa_vụ thuế đối_với trường_hợp khai và nộp theo quý . 2 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy_định như sau : a ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế năm ; chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng đầu_tiên của năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính đối_với hồ_sơ khai thuế năm ; b ) Chậm nhất là ngày cuối_cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch đối_với hồ_sơ quyết_toán thuế_thu_nhập cá_nhân của cá_nhân trực_tiếp quyết_toán thuế ; c ) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối_với hồ_sơ khai thuế khoán của hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh nộp thuế theo phương_pháp khoán ; trường_hợp hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh mới kinh_doanh thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt_đầu kinh_doanh . 3 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát_sinh nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát_sinh nghĩa_vụ thuế . 4 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với trường_hợp chấm_dứt hoạt_động , chấm_dứt hợp_đồng hoặc tổ_chức lại doanh_nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự_kiện . 5 . Chính_phủ quy_định thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với thuế sử_dụng đất nông_nghiệp ; thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp ; tiền sử_dụng đất ; tiền thuê đất , thuê mặt_nước ; tiền cấp quyền khai_thác khoáng_sản ; tiền cấp quyền khai_thác tài_nguyên nước ; lệ_phí trước_bạ ; lệ_phí môn_bài ; khoản thu vào ngân_sách nhà_nước theo quy_định của pháp_luật về quản_lý , sử_dụng tài_sản công ; báo_cáo lợi_nhuận liên quốc_gia . 6 . Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với hàng_hoá xuất_khẩu , nhập_khẩu thực_hiện theo quy_định của Luật Hải_quan . 7 . Trường_hợp người nộp thuế khai thuế thông_qua giao_dịch điện_tử trong ngày cuối_cùng của thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế mà cổng thông_tin điện_tử của cơ_quan thuế gặp sự_cố thì người nộp thuế nộp hồ_sơ khai thuế , chứng_từ nộp thuế điện_tử trong ngày tiếp_theo sau khi cổng thông_tin điện_tử của cơ_quan thuế tiếp_tục hoạt_động . Như_vậy theo quy_định trên thời_hạn nộp hồ_sơ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là ngày cuối_cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính .
Thời_hạn nộp hồ_sơ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là khi nào ? cấp quyền khai_thác khoáng_sản ; tiền cấp quyền khai_thác tài_nguyên nước ; lệ_phí trước_bạ ; lệ_phí môn_bài ; khoản thu vào ngân_sách nhà_nước theo quy_định của pháp_luật về quản_lý, sử_dụng tài_sản công ; báo_cáo lợi_nhuận liên quốc_gia. 6. Thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu thực_hiện theo quy_định của Luật Hải_quan. 7. Trường_hợp người nộp thuế khai thuế thông_qua giao_dịch điện_tử trong ngày cuối_cùng của thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế mà cổng thông_tin điện_tử của cơ_quan thuế gặp sự_cố thì người nộp thuế nộp hồ_sơ khai thuế, chứng_từ nộp thuế điện_tử trong ngày tiếp_theo sau khi cổng thông_tin điện_tử của cơ_quan thuế tiếp_tục hoạt_động. Như_vậy theo quy_định trên thời_hạn nộp hồ_sơ khai quyết_toán thuế TNDN đối_với dầu_khí là ngày cuối_cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết_thúc năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính.
Sau khi hết thời_gian tập_sự kiến_trúc_sư có trình_độ đào_tạo tiến_sĩ được xếp lương như_thế_nào ?
Theo khoản 2 Điều 14 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định về cách xếp lương khi hết thời_gian tập_sự và được bổ_nhiệm vào chức_danh nghề_nghiệp được tuyển_dụng như sau : Cách xếp lương... 2. Xếp lương khi hết thời_gian tập_sự và được bổ_nhiệm vào chức_danh nghề_nghiệp được tuyển_dụng : Sau khi hết thời_gian tập_sự theo quy_định được cấp có thẩm_quyền quản_lý_viên_chức quyết_định bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp thì thực_hiện xếp bậc lương trong chức_danh nghề_nghiệp được bổ_nhiệm như sau : a ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3, hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ), chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; b ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo thạc_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 2, hệ_số 2,67 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ), chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; c ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo đại_học có chuyên_ngành
Theo khoản 2 Điều 14 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định về cách xếp lương khi hết thời_gian tập_sự và được bổ_nhiệm vào chức_danh nghề_nghiệp được tuyển_dụng như sau : Cách xếp lương ... 2 . Xếp lương khi hết thời_gian tập_sự và được bổ_nhiệm vào chức_danh nghề_nghiệp được tuyển_dụng : Sau khi hết thời_gian tập_sự theo quy_định được cấp có thẩm_quyền quản_lý_viên_chức quyết_định bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp thì thực_hiện xếp bậc lương trong chức_danh nghề_nghiệp được bổ_nhiệm như sau : a ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3 , hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) , chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; b ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo thạc_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 2 , hệ_số 2,67 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) , chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; c ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo đại_học có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 1 , hệ_số 2,34 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) , chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; d ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo cao_đẳng có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 2 , hệ_số 2,06 của chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng IV ( mã_số V. 04.02.07 ) , đ ) Trường_hợp khi tuyển_dụng có trình_độ đào_tạo trung_cấp với chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 1 , hệ_số 1,86 của chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng IV ( mã_số V. 04.02.07 ) ; ... Như_vậy , viên_chức thực_tập ở vị_trí kiến_trúc_sư sau khi hết thời_gian tập_sự theo quy_định nếu đạt trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3 , hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) .
Sau khi hết thời_gian tập_sự kiến_trúc_sư có trình_độ đào_tạo tiến_sĩ được xếp lương như_thế_nào ? Theo khoản 2 Điều 14 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định về cách xếp lương khi hết thời_gian tập_sự và được bổ_nhiệm vào chức_danh nghề_nghiệp được tuyển_dụng như sau : Cách xếp lương... 2. Xếp lương khi hết thời_gian tập_sự và được bổ_nhiệm vào chức_danh nghề_nghiệp được tuyển_dụng : Sau khi hết thời_gian tập_sự theo quy_định được cấp có thẩm_quyền quản_lý_viên_chức quyết_định bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp thì thực_hiện xếp bậc lương trong chức_danh nghề_nghiệp được bổ_nhiệm như sau : a ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3, hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ), chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; b ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo thạc_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 2, hệ_số 2,67 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ), chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; c ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo đại_học có chuyên_ngành
Sau khi hết thời_gian tập_sự kiến_trúc_sư có trình_độ đào_tạo tiến_sĩ được xếp lương như_thế_nào ?
V. 04.01.03 ), chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; c ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo đại_học có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 1, hệ_số 2,34 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ), chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; d ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo cao_đẳng có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 2, hệ_số 2,06 của chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng IV ( mã_số V. 04.02.07 ), đ ) Trường_hợp khi tuyển_dụng có trình_độ đào_tạo trung_cấp với chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 1, hệ_số 1,86 của chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng IV ( mã_số V. 04.02.07 ) ;... Như_vậy, viên_chức thực_tập ở vị_trí kiến_trúc_sư sau khi hết thời_gian tập_sự theo quy_định nếu đạt trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3, hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V.
Theo khoản 2 Điều 14 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định về cách xếp lương khi hết thời_gian tập_sự và được bổ_nhiệm vào chức_danh nghề_nghiệp được tuyển_dụng như sau : Cách xếp lương ... 2 . Xếp lương khi hết thời_gian tập_sự và được bổ_nhiệm vào chức_danh nghề_nghiệp được tuyển_dụng : Sau khi hết thời_gian tập_sự theo quy_định được cấp có thẩm_quyền quản_lý_viên_chức quyết_định bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp thì thực_hiện xếp bậc lương trong chức_danh nghề_nghiệp được bổ_nhiệm như sau : a ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3 , hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) , chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; b ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo thạc_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 2 , hệ_số 2,67 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) , chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; c ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo đại_học có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 1 , hệ_số 2,34 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) , chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; d ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo cao_đẳng có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 2 , hệ_số 2,06 của chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng IV ( mã_số V. 04.02.07 ) , đ ) Trường_hợp khi tuyển_dụng có trình_độ đào_tạo trung_cấp với chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 1 , hệ_số 1,86 của chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng IV ( mã_số V. 04.02.07 ) ; ... Như_vậy , viên_chức thực_tập ở vị_trí kiến_trúc_sư sau khi hết thời_gian tập_sự theo quy_định nếu đạt trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3 , hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) .
Sau khi hết thời_gian tập_sự kiến_trúc_sư có trình_độ đào_tạo tiến_sĩ được xếp lương như_thế_nào ? V. 04.01.03 ), chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; c ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo đại_học có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 1, hệ_số 2,34 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ), chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; d ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo cao_đẳng có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 2, hệ_số 2,06 của chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng IV ( mã_số V. 04.02.07 ), đ ) Trường_hợp khi tuyển_dụng có trình_độ đào_tạo trung_cấp với chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 1, hệ_số 1,86 của chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng IV ( mã_số V. 04.02.07 ) ;... Như_vậy, viên_chức thực_tập ở vị_trí kiến_trúc_sư sau khi hết thời_gian tập_sự theo quy_định nếu đạt trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3, hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V.
Sau khi hết thời_gian tập_sự kiến_trúc_sư có trình_độ đào_tạo tiến_sĩ được xếp lương như_thế_nào ?
tập_sự theo quy_định nếu đạt trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3, hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ).
Theo khoản 2 Điều 14 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định về cách xếp lương khi hết thời_gian tập_sự và được bổ_nhiệm vào chức_danh nghề_nghiệp được tuyển_dụng như sau : Cách xếp lương ... 2 . Xếp lương khi hết thời_gian tập_sự và được bổ_nhiệm vào chức_danh nghề_nghiệp được tuyển_dụng : Sau khi hết thời_gian tập_sự theo quy_định được cấp có thẩm_quyền quản_lý_viên_chức quyết_định bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp thì thực_hiện xếp bậc lương trong chức_danh nghề_nghiệp được bổ_nhiệm như sau : a ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3 , hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) , chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; b ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo thạc_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 2 , hệ_số 2,67 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) , chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; c ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo đại_học có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 1 , hệ_số 2,34 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) , chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng III ( mã_số V. 04.02.06 ) ; d ) Trường_hợp có trình_độ đào_tạo cao_đẳng có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 2 , hệ_số 2,06 của chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng IV ( mã_số V. 04.02.07 ) , đ ) Trường_hợp khi tuyển_dụng có trình_độ đào_tạo trung_cấp với chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 1 , hệ_số 1,86 của chức_danh nghề_nghiệp thẩm kế viên hạng IV ( mã_số V. 04.02.07 ) ; ... Như_vậy , viên_chức thực_tập ở vị_trí kiến_trúc_sư sau khi hết thời_gian tập_sự theo quy_định nếu đạt trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3 , hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ) .
Sau khi hết thời_gian tập_sự kiến_trúc_sư có trình_độ đào_tạo tiến_sĩ được xếp lương như_thế_nào ? tập_sự theo quy_định nếu đạt trình_độ đào_tạo tiến_sĩ có chuyên_ngành phù_hợp với tiêu_chuẩn chức_danh thì được xếp bậc 3, hệ_số 3,00 của chức_danh nghề kiến_trúc_sư hạng III ( mã_số V. 04.01.03 ).
Cơ_quan nào có thẩm_quyền quyết_định bổ_nhiệm_viên_chức giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 ?
Theo Điều 12 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định về thẩm_quyền bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp như sau : Thẩm_quyền bổ_nhiệm 1. Bộ Nội_vụ chủ_trì, phối_hợp với Bộ Xây_dựng quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương vào chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng I. 2. Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương vào chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng II. 3. Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu cơ_quan cấp trên trực_tiếp của đơn_vị sự_nghiệp ( hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu_đơn vị sự_nghiệp trong trường_hợp đơn_vị sự_nghiệp trực_thuộc Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ) bổ_nhiệm và xếp lương chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức xây_dựng hạng III. 4. Thủ_trưởng đơn_vị sự_nghiệp bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng IV. Theo quy_định nêu trên thì Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc
Theo Điều 12 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định về thẩm_quyền bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp như sau : Thẩm_quyền bổ_nhiệm 1 . Bộ Nội_vụ chủ_trì , phối_hợp với Bộ Xây_dựng quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương vào chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng I. 2 . Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương vào chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng II . 3 . Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu cơ_quan cấp trên trực_tiếp của đơn_vị sự_nghiệp ( hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu_đơn vị sự_nghiệp trong trường_hợp đơn_vị sự_nghiệp trực_thuộc Bộ , cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ) bổ_nhiệm và xếp lương chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức xây_dựng hạng III . 4 . Thủ_trưởng đơn_vị sự_nghiệp bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng IV . Theo quy_định nêu trên thì Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định . Hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu cơ_quan cấp trên trực_tiếp của đơn_vị sự_nghiệp ( hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu_đơn vị sự_nghiệp trong trường_hợp đơn_vị sự_nghiệp trực_thuộc Bộ , cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ) quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương đối_với_viên_chức giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 . ( Hình từ Internet )
Cơ_quan nào có thẩm_quyền quyết_định bổ_nhiệm_viên_chức giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 ? Theo Điều 12 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định về thẩm_quyền bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp như sau : Thẩm_quyền bổ_nhiệm 1. Bộ Nội_vụ chủ_trì, phối_hợp với Bộ Xây_dựng quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương vào chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng I. 2. Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương vào chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng II. 3. Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu cơ_quan cấp trên trực_tiếp của đơn_vị sự_nghiệp ( hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu_đơn vị sự_nghiệp trong trường_hợp đơn_vị sự_nghiệp trực_thuộc Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ) bổ_nhiệm và xếp lương chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức xây_dựng hạng III. 4. Thủ_trưởng đơn_vị sự_nghiệp bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng IV. Theo quy_định nêu trên thì Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc
Cơ_quan nào có thẩm_quyền quyết_định bổ_nhiệm_viên_chức giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 ?
chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng IV. Theo quy_định nêu trên thì Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định. Hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu cơ_quan cấp trên trực_tiếp của đơn_vị sự_nghiệp ( hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu_đơn vị sự_nghiệp trong trường_hợp đơn_vị sự_nghiệp trực_thuộc Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ) quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương đối_với_viên_chức giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3. ( Hình từ Internet )
Theo Điều 12 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định về thẩm_quyền bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp như sau : Thẩm_quyền bổ_nhiệm 1 . Bộ Nội_vụ chủ_trì , phối_hợp với Bộ Xây_dựng quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương vào chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng I. 2 . Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc Trung_ương quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương vào chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng II . 3 . Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu cơ_quan cấp trên trực_tiếp của đơn_vị sự_nghiệp ( hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu_đơn vị sự_nghiệp trong trường_hợp đơn_vị sự_nghiệp trực_thuộc Bộ , cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ) bổ_nhiệm và xếp lương chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức xây_dựng hạng III . 4 . Thủ_trưởng đơn_vị sự_nghiệp bổ_nhiệm chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng IV . Theo quy_định nêu trên thì Bộ_trưởng , Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định . Hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu cơ_quan cấp trên trực_tiếp của đơn_vị sự_nghiệp ( hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu_đơn vị sự_nghiệp trong trường_hợp đơn_vị sự_nghiệp trực_thuộc Bộ , cơ_quan ngang Bộ , cơ_quan thuộc Chính_phủ , Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ) quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương đối_với_viên_chức giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 . ( Hình từ Internet )
Cơ_quan nào có thẩm_quyền quyết_định bổ_nhiệm_viên_chức giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 ? chức_danh nghề_nghiệp_viên_chức ngành xây_dựng hạng IV. Theo quy_định nêu trên thì Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định. Hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu cơ_quan cấp trên trực_tiếp của đơn_vị sự_nghiệp ( hoặc uỷ_quyền cho người đứng đầu_đơn vị sự_nghiệp trong trường_hợp đơn_vị sự_nghiệp trực_thuộc Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ) quyết_định bổ_nhiệm và xếp lương đối_với_viên_chức giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3. ( Hình từ Internet )
Viên_chức được bổ_nhiệm giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 thực_hiện nhiệm_vụ nào ?
Theo khoản 1 Điều 6 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định như sau : Kiến_trúc_sư hạng III - Mã_số : V. 04.01.02 1. Nhiệm_vụ a ) Tham_gia thực_hiện các định_hướng, chiến_lược, chương_trình quốc_gia thuộc lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; b ) Tham_gia biên_soạn, hệ_thống_hoá tiêu_chuẩn, quy_chuẩn thiết_kế, quản_lý trong lĩnh_vực kiến_trúc và quy_hoạch xây_dựng ; c ) Tham_gia thực_hiện các đồ_án quy_hoạch hoặc thiết_kế công_trình, lập dự_án do các kiến_trúc_sư hạng cao hơn chủ_trì ; chủ_nhiệm đồ_án hoặc chủ_trì bộ_môn chuyên_ngành của các loại đồ_án quy_hoạch_vùng huyện, quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết xây_dựng khu chức_năng đặc_thù, quy_hoạch xây_dựng nông_thôn ; chủ_nhiệm hoặc chủ_trì thiết_kế, chủ_trì thẩm_tra thiết_kế công_trình cấp III, IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; d ) Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản, nghiên_cứu phát_triển, nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; đ ) Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp_bộ ; chủ_trì hoặc tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; e ) Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn, nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; g
Theo khoản 1 Điều 6 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định như sau : Kiến_trúc_sư hạng III - Mã_số : V. 04.01.02 1 . Nhiệm_vụ a ) Tham_gia thực_hiện các định_hướng , chiến_lược , chương_trình quốc_gia thuộc lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; b ) Tham_gia biên_soạn , hệ_thống_hoá tiêu_chuẩn , quy_chuẩn thiết_kế , quản_lý trong lĩnh_vực kiến_trúc và quy_hoạch xây_dựng ; c ) Tham_gia thực_hiện các đồ_án quy_hoạch hoặc thiết_kế công_trình , lập dự_án do các kiến_trúc_sư hạng cao hơn chủ_trì ; chủ_nhiệm đồ_án hoặc chủ_trì bộ_môn chuyên_ngành của các loại đồ_án quy_hoạch_vùng huyện , quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết xây_dựng khu chức_năng đặc_thù , quy_hoạch xây_dựng nông_thôn ; chủ_nhiệm hoặc chủ_trì thiết_kế , chủ_trì thẩm_tra thiết_kế công_trình cấp III , IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; d ) Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản , nghiên_cứu phát_triển , nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; đ ) Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp_bộ ; chủ_trì hoặc tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; e ) Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn , nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; g ) Tham_gia biên_soạn , biên_tập các tài_liệu , giáo_trình hướng_dẫn chuyên_môn , nghiệp_vụ trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng theo yêu_cầu phát_triển lực_lượng cơ_sở . ... Theo quy_định_viên_chức được bổ_nhiệm giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 thực_hiện các nhiệm_vụ sau đây : - Tham_gia thực_hiện các định_hướng , chiến_lược , chương_trình quốc_gia thuộc lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia biên_soạn , hệ_thống_hoá tiêu_chuẩn , quy_chuẩn thiết_kế , quản_lý trong lĩnh_vực kiến_trúc và quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đồ_án quy_hoạch hoặc thiết_kế công_trình , lập dự_án do các kiến_trúc_sư hạng cao hơn chủ_trì ; chủ_nhiệm đồ_án hoặc chủ_trì bộ_môn chuyên_ngành của các loại đồ_án quy_hoạch_vùng huyện , quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết xây_dựng khu chức_năng đặc_thù , quy_hoạch xây_dựng nông_thôn ; chủ_nhiệm hoặc chủ_trì thiết_kế , chủ_trì thẩm_tra thiết_kế công_trình cấp III , IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; - Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản , nghiên_cứu phát_triển , nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp_bộ ; chủ_trì hoặc tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn , nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; - Tham_gia biên_soạn , biên_tập các tài_liệu , giáo_trình hướng_dẫn chuyên_môn , nghiệp_vụ trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng theo yêu_cầu phát_triển lực_lượng cơ_sở .
Viên_chức được bổ_nhiệm giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 thực_hiện nhiệm_vụ nào ? Theo khoản 1 Điều 6 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định như sau : Kiến_trúc_sư hạng III - Mã_số : V. 04.01.02 1. Nhiệm_vụ a ) Tham_gia thực_hiện các định_hướng, chiến_lược, chương_trình quốc_gia thuộc lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; b ) Tham_gia biên_soạn, hệ_thống_hoá tiêu_chuẩn, quy_chuẩn thiết_kế, quản_lý trong lĩnh_vực kiến_trúc và quy_hoạch xây_dựng ; c ) Tham_gia thực_hiện các đồ_án quy_hoạch hoặc thiết_kế công_trình, lập dự_án do các kiến_trúc_sư hạng cao hơn chủ_trì ; chủ_nhiệm đồ_án hoặc chủ_trì bộ_môn chuyên_ngành của các loại đồ_án quy_hoạch_vùng huyện, quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết xây_dựng khu chức_năng đặc_thù, quy_hoạch xây_dựng nông_thôn ; chủ_nhiệm hoặc chủ_trì thiết_kế, chủ_trì thẩm_tra thiết_kế công_trình cấp III, IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; d ) Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản, nghiên_cứu phát_triển, nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; đ ) Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp_bộ ; chủ_trì hoặc tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; e ) Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn, nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; g
Viên_chức được bổ_nhiệm giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 thực_hiện nhiệm_vụ nào ?
thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; e ) Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn, nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; g ) Tham_gia biên_soạn, biên_tập các tài_liệu, giáo_trình hướng_dẫn chuyên_môn, nghiệp_vụ trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng theo yêu_cầu phát_triển lực_lượng cơ_sở.... Theo quy_định_viên_chức được bổ_nhiệm giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 thực_hiện các nhiệm_vụ sau đây : - Tham_gia thực_hiện các định_hướng, chiến_lược, chương_trình quốc_gia thuộc lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia biên_soạn, hệ_thống_hoá tiêu_chuẩn, quy_chuẩn thiết_kế, quản_lý trong lĩnh_vực kiến_trúc và quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đồ_án quy_hoạch hoặc thiết_kế công_trình, lập dự_án do các kiến_trúc_sư hạng cao hơn chủ_trì ; chủ_nhiệm đồ_án hoặc chủ_trì bộ_môn chuyên_ngành của các loại đồ_án quy_hoạch_vùng huyện, quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết xây_dựng khu chức_năng đặc_thù, quy_hoạch xây_dựng nông_thôn ; chủ_nhiệm hoặc chủ_trì thiết_kế, chủ_trì thẩm_tra thiết_kế công_trình cấp III, IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; - Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản, nghiên_cứu phát_triển, nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu
Theo khoản 1 Điều 6 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định như sau : Kiến_trúc_sư hạng III - Mã_số : V. 04.01.02 1 . Nhiệm_vụ a ) Tham_gia thực_hiện các định_hướng , chiến_lược , chương_trình quốc_gia thuộc lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; b ) Tham_gia biên_soạn , hệ_thống_hoá tiêu_chuẩn , quy_chuẩn thiết_kế , quản_lý trong lĩnh_vực kiến_trúc và quy_hoạch xây_dựng ; c ) Tham_gia thực_hiện các đồ_án quy_hoạch hoặc thiết_kế công_trình , lập dự_án do các kiến_trúc_sư hạng cao hơn chủ_trì ; chủ_nhiệm đồ_án hoặc chủ_trì bộ_môn chuyên_ngành của các loại đồ_án quy_hoạch_vùng huyện , quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết xây_dựng khu chức_năng đặc_thù , quy_hoạch xây_dựng nông_thôn ; chủ_nhiệm hoặc chủ_trì thiết_kế , chủ_trì thẩm_tra thiết_kế công_trình cấp III , IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; d ) Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản , nghiên_cứu phát_triển , nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; đ ) Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp_bộ ; chủ_trì hoặc tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; e ) Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn , nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; g ) Tham_gia biên_soạn , biên_tập các tài_liệu , giáo_trình hướng_dẫn chuyên_môn , nghiệp_vụ trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng theo yêu_cầu phát_triển lực_lượng cơ_sở . ... Theo quy_định_viên_chức được bổ_nhiệm giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 thực_hiện các nhiệm_vụ sau đây : - Tham_gia thực_hiện các định_hướng , chiến_lược , chương_trình quốc_gia thuộc lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia biên_soạn , hệ_thống_hoá tiêu_chuẩn , quy_chuẩn thiết_kế , quản_lý trong lĩnh_vực kiến_trúc và quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đồ_án quy_hoạch hoặc thiết_kế công_trình , lập dự_án do các kiến_trúc_sư hạng cao hơn chủ_trì ; chủ_nhiệm đồ_án hoặc chủ_trì bộ_môn chuyên_ngành của các loại đồ_án quy_hoạch_vùng huyện , quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết xây_dựng khu chức_năng đặc_thù , quy_hoạch xây_dựng nông_thôn ; chủ_nhiệm hoặc chủ_trì thiết_kế , chủ_trì thẩm_tra thiết_kế công_trình cấp III , IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; - Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản , nghiên_cứu phát_triển , nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp_bộ ; chủ_trì hoặc tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn , nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; - Tham_gia biên_soạn , biên_tập các tài_liệu , giáo_trình hướng_dẫn chuyên_môn , nghiệp_vụ trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng theo yêu_cầu phát_triển lực_lượng cơ_sở .
Viên_chức được bổ_nhiệm giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 thực_hiện nhiệm_vụ nào ? thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; e ) Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn, nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; g ) Tham_gia biên_soạn, biên_tập các tài_liệu, giáo_trình hướng_dẫn chuyên_môn, nghiệp_vụ trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng theo yêu_cầu phát_triển lực_lượng cơ_sở.... Theo quy_định_viên_chức được bổ_nhiệm giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 thực_hiện các nhiệm_vụ sau đây : - Tham_gia thực_hiện các định_hướng, chiến_lược, chương_trình quốc_gia thuộc lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia biên_soạn, hệ_thống_hoá tiêu_chuẩn, quy_chuẩn thiết_kế, quản_lý trong lĩnh_vực kiến_trúc và quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đồ_án quy_hoạch hoặc thiết_kế công_trình, lập dự_án do các kiến_trúc_sư hạng cao hơn chủ_trì ; chủ_nhiệm đồ_án hoặc chủ_trì bộ_môn chuyên_ngành của các loại đồ_án quy_hoạch_vùng huyện, quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết xây_dựng khu chức_năng đặc_thù, quy_hoạch xây_dựng nông_thôn ; chủ_nhiệm hoặc chủ_trì thiết_kế, chủ_trì thẩm_tra thiết_kế công_trình cấp III, IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; - Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản, nghiên_cứu phát_triển, nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu
Viên_chức được bổ_nhiệm giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 thực_hiện nhiệm_vụ nào ?
, IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; - Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản, nghiên_cứu phát_triển, nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp_bộ ; chủ_trì hoặc tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn, nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; - Tham_gia biên_soạn, biên_tập các tài_liệu, giáo_trình hướng_dẫn chuyên_môn, nghiệp_vụ trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng theo yêu_cầu phát_triển lực_lượng cơ_sở.
Theo khoản 1 Điều 6 Thông_tư liên_tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy_định như sau : Kiến_trúc_sư hạng III - Mã_số : V. 04.01.02 1 . Nhiệm_vụ a ) Tham_gia thực_hiện các định_hướng , chiến_lược , chương_trình quốc_gia thuộc lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; b ) Tham_gia biên_soạn , hệ_thống_hoá tiêu_chuẩn , quy_chuẩn thiết_kế , quản_lý trong lĩnh_vực kiến_trúc và quy_hoạch xây_dựng ; c ) Tham_gia thực_hiện các đồ_án quy_hoạch hoặc thiết_kế công_trình , lập dự_án do các kiến_trúc_sư hạng cao hơn chủ_trì ; chủ_nhiệm đồ_án hoặc chủ_trì bộ_môn chuyên_ngành của các loại đồ_án quy_hoạch_vùng huyện , quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết xây_dựng khu chức_năng đặc_thù , quy_hoạch xây_dựng nông_thôn ; chủ_nhiệm hoặc chủ_trì thiết_kế , chủ_trì thẩm_tra thiết_kế công_trình cấp III , IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; d ) Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản , nghiên_cứu phát_triển , nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; đ ) Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp_bộ ; chủ_trì hoặc tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; e ) Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn , nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; g ) Tham_gia biên_soạn , biên_tập các tài_liệu , giáo_trình hướng_dẫn chuyên_môn , nghiệp_vụ trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng theo yêu_cầu phát_triển lực_lượng cơ_sở . ... Theo quy_định_viên_chức được bổ_nhiệm giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 thực_hiện các nhiệm_vụ sau đây : - Tham_gia thực_hiện các định_hướng , chiến_lược , chương_trình quốc_gia thuộc lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia biên_soạn , hệ_thống_hoá tiêu_chuẩn , quy_chuẩn thiết_kế , quản_lý trong lĩnh_vực kiến_trúc và quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đồ_án quy_hoạch hoặc thiết_kế công_trình , lập dự_án do các kiến_trúc_sư hạng cao hơn chủ_trì ; chủ_nhiệm đồ_án hoặc chủ_trì bộ_môn chuyên_ngành của các loại đồ_án quy_hoạch_vùng huyện , quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết xây_dựng khu chức_năng đặc_thù , quy_hoạch xây_dựng nông_thôn ; chủ_nhiệm hoặc chủ_trì thiết_kế , chủ_trì thẩm_tra thiết_kế công_trình cấp III , IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; - Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản , nghiên_cứu phát_triển , nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp_bộ ; chủ_trì hoặc tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn , nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; - Tham_gia biên_soạn , biên_tập các tài_liệu , giáo_trình hướng_dẫn chuyên_môn , nghiệp_vụ trong lĩnh_vực kiến_trúc , quy_hoạch xây_dựng theo yêu_cầu phát_triển lực_lượng cơ_sở .
Viên_chức được bổ_nhiệm giữ chức_danh kiến_trúc_sư hạng 3 thực_hiện nhiệm_vụ nào ? , IV ; chủ_nhiệm lập dự_án nhóm C ; - Tham_gia nghiên_cứu cơ_bản, nghiên_cứu phát_triển, nghiên_cứu ứng_dụng trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp_bộ ; chủ_trì hoặc tham_gia thực_hiện các đề_tài nghiên_cứu khoa_học cấp cơ_sở trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng ; - Tham_gia chuẩn_bị nội_dung cho các cuộc hội_thảo chuyên_môn, nghiệp_vụ trong và ngoài nước ; - Tham_gia biên_soạn, biên_tập các tài_liệu, giáo_trình hướng_dẫn chuyên_môn, nghiệp_vụ trong lĩnh_vực kiến_trúc, quy_hoạch xây_dựng theo yêu_cầu phát_triển lực_lượng cơ_sở.
Trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan nào để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ?
Căn_cứ theo tiểu_mục 7.3 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay... 7.3 Yêu_cầu về mũi khoan và phạm_vi áp_dụng Trong công_tác khoan tay yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ( tham_khảo điều B. 2, Phụ_lục B ). 7.3.1 Mũi khoan ruột_gà dùng để khoan vào các tầng đất dính ( như đất_sét, sét pha, v.v... ) ở trạng_thái dẻo mềm, dẻo cứng hoặc cứng. Đối_với loại đất dẻo mềm mỗi hiệp khoan từ 40 cm đến 60 cm. Đối_với loại đất dẻo cứng hiệp khoan chỉ từ 30 cm đến 40 cm và trong quá_trình khoan cứ khoan sâu 20 cm thì nhấc lên độ 10 cm. 7.3.2 Mũi khoan thìa dùng để khoan trong những địa_tầng ít dính và kém chặt như : cát_pha, cát mịn, không có nước và ở những tầng đất dẻo chảy. Mũi khoan thìa còn dùng để vét đáy hố khoan trước khi tiến_hành thí_nghiệm xuyên tiêu_chuẩn ( SPT ) hay khi lấy mẫu nguyên_@@
Căn_cứ theo tiểu_mục 7.3 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay ... 7.3 Yêu_cầu về mũi khoan và phạm_vi áp_dụng Trong công_tác khoan tay yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ( tham_khảo điều B. 2 , Phụ_lục B ) . 7.3.1 Mũi khoan ruột_gà dùng để khoan vào các tầng đất dính ( như đất_sét , sét pha , v.v ... ) ở trạng_thái dẻo mềm , dẻo cứng hoặc cứng . Đối_với loại đất dẻo mềm mỗi hiệp khoan từ 40 cm đến 60 cm . Đối_với loại đất dẻo cứng hiệp khoan chỉ từ 30 cm đến 40 cm và trong quá_trình khoan cứ khoan sâu 20 cm thì nhấc lên độ 10 cm . 7.3.2 Mũi khoan thìa dùng để khoan trong những địa_tầng ít dính và kém chặt như : cát_pha , cát mịn , không có nước và ở những tầng đất dẻo chảy . Mũi khoan thìa còn dùng để vét đáy hố khoan trước khi tiến_hành thí_nghiệm xuyên tiêu_chuẩn ( SPT ) hay khi lấy mẫu nguyên_dạng . Khi khoan mũi khoan thìa cần tăng thêm áp_lực . Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm và ngắn hơn chiều dài mũi khoảng 10 cm . 7.3.3 Mũi khoan dộng dùng để khoan trong tầng rời_rạc như : cát , sỏi sạn nhỏ và các tầng đất chảy . Khi dộng chiều cao nâng khoảng từ 30 cm đến 60 cm và phải dộng liên_tục đồng_thời phải quay ống dộng . Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm . Quá_trình khoan sử_dụng mũi khoan dộng có_thể thay cần khoan bằng dây_cáp nhưng cần phải lắp thêm cần tăng trọng_lượng . Trước khi sử_dụng mũi khoan dộng cần kiểm_tra lại cơ lắp pê . 7.3.4 Mũi khoan phá đá dùng trong tầng đất cứng có cuội sỏi kích_thước lớn hơn đường_kính ống dộng hay trong tầng đất mềm nhưng gặp những tảng đá to . Quá_trình khoan dùng mũi khoan phá đá , cần tăng trọng_lượng và đóng búa . Hiệp khoan của loại mũi khoan này thường từ 30 cm đến 50 cm . Tuỳ_thuộc loại địa_tầng mà sử_dụng các loại mũi khoan phá đá cho phù_hợp cụ_thể như sau : - Loại chữ “ nhất ” ( - ) dùng trong đất , đá có độ cứng vừa , ít nứt_rạn ; - Loại chữ “ công ” ( I ) hay_chữ “ thập ” ( + ) dùng trong loại đất cứng lẫn cuội sỏi ; - Loại_hình tháp : dùng khoan trong tầng đất mềm có lẫn nhiều sạn sỏi lớn hoặc lẫn đá cỡ vừa kích_thước từ 10 cm đến 20 cm , hay hố khoan trong tầng đất mềm bị rơi những dụng_cụ nhỏ như kìm búa , v.v ... dùng mũi khoan này để gạt đá hay dụng_cụ bị rơi sang bên vách hố khoan ; - Loại lệch tâm : Dùng để mở_rộng đường_kính lỗ khoan . ... Như_vậy trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V : - Mũi khoan ruột_gà ; - Mũi khoan thìa ; - Mũi khoan dộng ; - Mũi khoan phá đá . Công_trình thuỷ_lợi ( Hình từ Internet )
Trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan nào để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ? Căn_cứ theo tiểu_mục 7.3 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay... 7.3 Yêu_cầu về mũi khoan và phạm_vi áp_dụng Trong công_tác khoan tay yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ( tham_khảo điều B. 2, Phụ_lục B ). 7.3.1 Mũi khoan ruột_gà dùng để khoan vào các tầng đất dính ( như đất_sét, sét pha, v.v... ) ở trạng_thái dẻo mềm, dẻo cứng hoặc cứng. Đối_với loại đất dẻo mềm mỗi hiệp khoan từ 40 cm đến 60 cm. Đối_với loại đất dẻo cứng hiệp khoan chỉ từ 30 cm đến 40 cm và trong quá_trình khoan cứ khoan sâu 20 cm thì nhấc lên độ 10 cm. 7.3.2 Mũi khoan thìa dùng để khoan trong những địa_tầng ít dính và kém chặt như : cát_pha, cát mịn, không có nước và ở những tầng đất dẻo chảy. Mũi khoan thìa còn dùng để vét đáy hố khoan trước khi tiến_hành thí_nghiệm xuyên tiêu_chuẩn ( SPT ) hay khi lấy mẫu nguyên_@@
Trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan nào để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ?
và ở những tầng đất dẻo chảy. Mũi khoan thìa còn dùng để vét đáy hố khoan trước khi tiến_hành thí_nghiệm xuyên tiêu_chuẩn ( SPT ) hay khi lấy mẫu nguyên_dạng. Khi khoan mũi khoan thìa cần tăng thêm áp_lực. Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm và ngắn hơn chiều dài mũi khoảng 10 cm. 7.3.3 Mũi khoan dộng dùng để khoan trong tầng rời_rạc như : cát, sỏi sạn nhỏ và các tầng đất chảy. Khi dộng chiều cao nâng khoảng từ 30 cm đến 60 cm và phải dộng liên_tục đồng_thời phải quay ống dộng. Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm. Quá_trình khoan sử_dụng mũi khoan dộng có_thể thay cần khoan bằng dây_cáp nhưng cần phải lắp thêm cần tăng trọng_lượng. Trước khi sử_dụng mũi khoan dộng cần kiểm_tra lại cơ lắp pê. 7.3.4 Mũi khoan phá đá dùng trong tầng đất cứng có cuội sỏi kích_thước lớn hơn đường_kính ống dộng hay trong tầng đất mềm nhưng gặp những tảng đá to. Quá_trình khoan dùng mũi khoan phá đá,
Căn_cứ theo tiểu_mục 7.3 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay ... 7.3 Yêu_cầu về mũi khoan và phạm_vi áp_dụng Trong công_tác khoan tay yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ( tham_khảo điều B. 2 , Phụ_lục B ) . 7.3.1 Mũi khoan ruột_gà dùng để khoan vào các tầng đất dính ( như đất_sét , sét pha , v.v ... ) ở trạng_thái dẻo mềm , dẻo cứng hoặc cứng . Đối_với loại đất dẻo mềm mỗi hiệp khoan từ 40 cm đến 60 cm . Đối_với loại đất dẻo cứng hiệp khoan chỉ từ 30 cm đến 40 cm và trong quá_trình khoan cứ khoan sâu 20 cm thì nhấc lên độ 10 cm . 7.3.2 Mũi khoan thìa dùng để khoan trong những địa_tầng ít dính và kém chặt như : cát_pha , cát mịn , không có nước và ở những tầng đất dẻo chảy . Mũi khoan thìa còn dùng để vét đáy hố khoan trước khi tiến_hành thí_nghiệm xuyên tiêu_chuẩn ( SPT ) hay khi lấy mẫu nguyên_dạng . Khi khoan mũi khoan thìa cần tăng thêm áp_lực . Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm và ngắn hơn chiều dài mũi khoảng 10 cm . 7.3.3 Mũi khoan dộng dùng để khoan trong tầng rời_rạc như : cát , sỏi sạn nhỏ và các tầng đất chảy . Khi dộng chiều cao nâng khoảng từ 30 cm đến 60 cm và phải dộng liên_tục đồng_thời phải quay ống dộng . Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm . Quá_trình khoan sử_dụng mũi khoan dộng có_thể thay cần khoan bằng dây_cáp nhưng cần phải lắp thêm cần tăng trọng_lượng . Trước khi sử_dụng mũi khoan dộng cần kiểm_tra lại cơ lắp pê . 7.3.4 Mũi khoan phá đá dùng trong tầng đất cứng có cuội sỏi kích_thước lớn hơn đường_kính ống dộng hay trong tầng đất mềm nhưng gặp những tảng đá to . Quá_trình khoan dùng mũi khoan phá đá , cần tăng trọng_lượng và đóng búa . Hiệp khoan của loại mũi khoan này thường từ 30 cm đến 50 cm . Tuỳ_thuộc loại địa_tầng mà sử_dụng các loại mũi khoan phá đá cho phù_hợp cụ_thể như sau : - Loại chữ “ nhất ” ( - ) dùng trong đất , đá có độ cứng vừa , ít nứt_rạn ; - Loại chữ “ công ” ( I ) hay_chữ “ thập ” ( + ) dùng trong loại đất cứng lẫn cuội sỏi ; - Loại_hình tháp : dùng khoan trong tầng đất mềm có lẫn nhiều sạn sỏi lớn hoặc lẫn đá cỡ vừa kích_thước từ 10 cm đến 20 cm , hay hố khoan trong tầng đất mềm bị rơi những dụng_cụ nhỏ như kìm búa , v.v ... dùng mũi khoan này để gạt đá hay dụng_cụ bị rơi sang bên vách hố khoan ; - Loại lệch tâm : Dùng để mở_rộng đường_kính lỗ khoan . ... Như_vậy trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V : - Mũi khoan ruột_gà ; - Mũi khoan thìa ; - Mũi khoan dộng ; - Mũi khoan phá đá . Công_trình thuỷ_lợi ( Hình từ Internet )
Trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan nào để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ? và ở những tầng đất dẻo chảy. Mũi khoan thìa còn dùng để vét đáy hố khoan trước khi tiến_hành thí_nghiệm xuyên tiêu_chuẩn ( SPT ) hay khi lấy mẫu nguyên_dạng. Khi khoan mũi khoan thìa cần tăng thêm áp_lực. Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm và ngắn hơn chiều dài mũi khoảng 10 cm. 7.3.3 Mũi khoan dộng dùng để khoan trong tầng rời_rạc như : cát, sỏi sạn nhỏ và các tầng đất chảy. Khi dộng chiều cao nâng khoảng từ 30 cm đến 60 cm và phải dộng liên_tục đồng_thời phải quay ống dộng. Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm. Quá_trình khoan sử_dụng mũi khoan dộng có_thể thay cần khoan bằng dây_cáp nhưng cần phải lắp thêm cần tăng trọng_lượng. Trước khi sử_dụng mũi khoan dộng cần kiểm_tra lại cơ lắp pê. 7.3.4 Mũi khoan phá đá dùng trong tầng đất cứng có cuội sỏi kích_thước lớn hơn đường_kính ống dộng hay trong tầng đất mềm nhưng gặp những tảng đá to. Quá_trình khoan dùng mũi khoan phá đá,
Trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan nào để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ?
tầng đất cứng có cuội sỏi kích_thước lớn hơn đường_kính ống dộng hay trong tầng đất mềm nhưng gặp những tảng đá to. Quá_trình khoan dùng mũi khoan phá đá, cần tăng trọng_lượng và đóng búa. Hiệp khoan của loại mũi khoan này thường từ 30 cm đến 50 cm. Tuỳ_thuộc loại địa_tầng mà sử_dụng các loại mũi khoan phá đá cho phù_hợp cụ_thể như sau : - Loại chữ “ nhất ” ( - ) dùng trong đất, đá có độ cứng vừa, ít nứt_rạn ; - Loại chữ “ công ” ( I ) hay_chữ “ thập ” ( + ) dùng trong loại đất cứng lẫn cuội sỏi ; - Loại_hình tháp : dùng khoan trong tầng đất mềm có lẫn nhiều sạn sỏi lớn hoặc lẫn đá cỡ vừa kích_thước từ 10 cm đến 20 cm, hay hố khoan trong tầng đất mềm bị rơi những dụng_cụ nhỏ như kìm búa, v.v... dùng mũi khoan này để gạt đá hay dụng_cụ bị rơi sang bên vách hố khoan ; - Loại lệch tâm : Dùng để mở_rộng đường_kính lỗ khoan.... Như_vậy trong khoan
Căn_cứ theo tiểu_mục 7.3 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay ... 7.3 Yêu_cầu về mũi khoan và phạm_vi áp_dụng Trong công_tác khoan tay yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ( tham_khảo điều B. 2 , Phụ_lục B ) . 7.3.1 Mũi khoan ruột_gà dùng để khoan vào các tầng đất dính ( như đất_sét , sét pha , v.v ... ) ở trạng_thái dẻo mềm , dẻo cứng hoặc cứng . Đối_với loại đất dẻo mềm mỗi hiệp khoan từ 40 cm đến 60 cm . Đối_với loại đất dẻo cứng hiệp khoan chỉ từ 30 cm đến 40 cm và trong quá_trình khoan cứ khoan sâu 20 cm thì nhấc lên độ 10 cm . 7.3.2 Mũi khoan thìa dùng để khoan trong những địa_tầng ít dính và kém chặt như : cát_pha , cát mịn , không có nước và ở những tầng đất dẻo chảy . Mũi khoan thìa còn dùng để vét đáy hố khoan trước khi tiến_hành thí_nghiệm xuyên tiêu_chuẩn ( SPT ) hay khi lấy mẫu nguyên_dạng . Khi khoan mũi khoan thìa cần tăng thêm áp_lực . Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm và ngắn hơn chiều dài mũi khoảng 10 cm . 7.3.3 Mũi khoan dộng dùng để khoan trong tầng rời_rạc như : cát , sỏi sạn nhỏ và các tầng đất chảy . Khi dộng chiều cao nâng khoảng từ 30 cm đến 60 cm và phải dộng liên_tục đồng_thời phải quay ống dộng . Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm . Quá_trình khoan sử_dụng mũi khoan dộng có_thể thay cần khoan bằng dây_cáp nhưng cần phải lắp thêm cần tăng trọng_lượng . Trước khi sử_dụng mũi khoan dộng cần kiểm_tra lại cơ lắp pê . 7.3.4 Mũi khoan phá đá dùng trong tầng đất cứng có cuội sỏi kích_thước lớn hơn đường_kính ống dộng hay trong tầng đất mềm nhưng gặp những tảng đá to . Quá_trình khoan dùng mũi khoan phá đá , cần tăng trọng_lượng và đóng búa . Hiệp khoan của loại mũi khoan này thường từ 30 cm đến 50 cm . Tuỳ_thuộc loại địa_tầng mà sử_dụng các loại mũi khoan phá đá cho phù_hợp cụ_thể như sau : - Loại chữ “ nhất ” ( - ) dùng trong đất , đá có độ cứng vừa , ít nứt_rạn ; - Loại chữ “ công ” ( I ) hay_chữ “ thập ” ( + ) dùng trong loại đất cứng lẫn cuội sỏi ; - Loại_hình tháp : dùng khoan trong tầng đất mềm có lẫn nhiều sạn sỏi lớn hoặc lẫn đá cỡ vừa kích_thước từ 10 cm đến 20 cm , hay hố khoan trong tầng đất mềm bị rơi những dụng_cụ nhỏ như kìm búa , v.v ... dùng mũi khoan này để gạt đá hay dụng_cụ bị rơi sang bên vách hố khoan ; - Loại lệch tâm : Dùng để mở_rộng đường_kính lỗ khoan . ... Như_vậy trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V : - Mũi khoan ruột_gà ; - Mũi khoan thìa ; - Mũi khoan dộng ; - Mũi khoan phá đá . Công_trình thuỷ_lợi ( Hình từ Internet )
Trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan nào để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ? tầng đất cứng có cuội sỏi kích_thước lớn hơn đường_kính ống dộng hay trong tầng đất mềm nhưng gặp những tảng đá to. Quá_trình khoan dùng mũi khoan phá đá, cần tăng trọng_lượng và đóng búa. Hiệp khoan của loại mũi khoan này thường từ 30 cm đến 50 cm. Tuỳ_thuộc loại địa_tầng mà sử_dụng các loại mũi khoan phá đá cho phù_hợp cụ_thể như sau : - Loại chữ “ nhất ” ( - ) dùng trong đất, đá có độ cứng vừa, ít nứt_rạn ; - Loại chữ “ công ” ( I ) hay_chữ “ thập ” ( + ) dùng trong loại đất cứng lẫn cuội sỏi ; - Loại_hình tháp : dùng khoan trong tầng đất mềm có lẫn nhiều sạn sỏi lớn hoặc lẫn đá cỡ vừa kích_thước từ 10 cm đến 20 cm, hay hố khoan trong tầng đất mềm bị rơi những dụng_cụ nhỏ như kìm búa, v.v... dùng mũi khoan này để gạt đá hay dụng_cụ bị rơi sang bên vách hố khoan ; - Loại lệch tâm : Dùng để mở_rộng đường_kính lỗ khoan.... Như_vậy trong khoan
Trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan nào để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ?
mũi khoan này để gạt đá hay dụng_cụ bị rơi sang bên vách hố khoan ; - Loại lệch tâm : Dùng để mở_rộng đường_kính lỗ khoan.... Như_vậy trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V : - Mũi khoan ruột_gà ; - Mũi khoan thìa ; - Mũi khoan dộng ; - Mũi khoan phá đá. Công_trình thuỷ_lợi ( Hình từ Internet )
Căn_cứ theo tiểu_mục 7.3 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay ... 7.3 Yêu_cầu về mũi khoan và phạm_vi áp_dụng Trong công_tác khoan tay yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ( tham_khảo điều B. 2 , Phụ_lục B ) . 7.3.1 Mũi khoan ruột_gà dùng để khoan vào các tầng đất dính ( như đất_sét , sét pha , v.v ... ) ở trạng_thái dẻo mềm , dẻo cứng hoặc cứng . Đối_với loại đất dẻo mềm mỗi hiệp khoan từ 40 cm đến 60 cm . Đối_với loại đất dẻo cứng hiệp khoan chỉ từ 30 cm đến 40 cm và trong quá_trình khoan cứ khoan sâu 20 cm thì nhấc lên độ 10 cm . 7.3.2 Mũi khoan thìa dùng để khoan trong những địa_tầng ít dính và kém chặt như : cát_pha , cát mịn , không có nước và ở những tầng đất dẻo chảy . Mũi khoan thìa còn dùng để vét đáy hố khoan trước khi tiến_hành thí_nghiệm xuyên tiêu_chuẩn ( SPT ) hay khi lấy mẫu nguyên_dạng . Khi khoan mũi khoan thìa cần tăng thêm áp_lực . Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm và ngắn hơn chiều dài mũi khoảng 10 cm . 7.3.3 Mũi khoan dộng dùng để khoan trong tầng rời_rạc như : cát , sỏi sạn nhỏ và các tầng đất chảy . Khi dộng chiều cao nâng khoảng từ 30 cm đến 60 cm và phải dộng liên_tục đồng_thời phải quay ống dộng . Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm . Quá_trình khoan sử_dụng mũi khoan dộng có_thể thay cần khoan bằng dây_cáp nhưng cần phải lắp thêm cần tăng trọng_lượng . Trước khi sử_dụng mũi khoan dộng cần kiểm_tra lại cơ lắp pê . 7.3.4 Mũi khoan phá đá dùng trong tầng đất cứng có cuội sỏi kích_thước lớn hơn đường_kính ống dộng hay trong tầng đất mềm nhưng gặp những tảng đá to . Quá_trình khoan dùng mũi khoan phá đá , cần tăng trọng_lượng và đóng búa . Hiệp khoan của loại mũi khoan này thường từ 30 cm đến 50 cm . Tuỳ_thuộc loại địa_tầng mà sử_dụng các loại mũi khoan phá đá cho phù_hợp cụ_thể như sau : - Loại chữ “ nhất ” ( - ) dùng trong đất , đá có độ cứng vừa , ít nứt_rạn ; - Loại chữ “ công ” ( I ) hay_chữ “ thập ” ( + ) dùng trong loại đất cứng lẫn cuội sỏi ; - Loại_hình tháp : dùng khoan trong tầng đất mềm có lẫn nhiều sạn sỏi lớn hoặc lẫn đá cỡ vừa kích_thước từ 10 cm đến 20 cm , hay hố khoan trong tầng đất mềm bị rơi những dụng_cụ nhỏ như kìm búa , v.v ... dùng mũi khoan này để gạt đá hay dụng_cụ bị rơi sang bên vách hố khoan ; - Loại lệch tâm : Dùng để mở_rộng đường_kính lỗ khoan . ... Như_vậy trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V : - Mũi khoan ruột_gà ; - Mũi khoan thìa ; - Mũi khoan dộng ; - Mũi khoan phá đá . Công_trình thuỷ_lợi ( Hình từ Internet )
Trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan nào để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V ? mũi khoan này để gạt đá hay dụng_cụ bị rơi sang bên vách hố khoan ; - Loại lệch tâm : Dùng để mở_rộng đường_kính lỗ khoan.... Như_vậy trong khoan tay của công_trình thuỷ_lợi thì yêu_cầu sử_dụng các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa_tầng từ cấp I đến V : - Mũi khoan ruột_gà ; - Mũi khoan thìa ; - Mũi khoan dộng ; - Mũi khoan phá đá. Công_trình thuỷ_lợi ( Hình từ Internet )
Trong phương_pháp khoan có giá quá_trình khoan tay của công_trình thuỷ_lợi được hiểu như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 7.4.1 tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay ... 7.4 Các phương_pháp khoan tay ... 7.4.1 Khoan có giá 1 ) Khoan có giá là trong quá_trình khoan tay có sử_dụng giá khoan cùng tời và dây_cáp để lắp_đặt ống chống ( còn gọi là ống chèn để bảo_vệ thành hố khoan ) và nâng hạ_bộ dụng_cụ khoan để khoan các hố khoan có độ sâu trên 10 m . ... Như_vậy khoan có giá trong công_trình thuỷ_lợi là trong quá_trình khoan tay có sử_dụng giá khoan cùng tời và dây_cáp để lắp_đặt ống chống ( còn gọi là ống chèn để bảo_vệ thành hố khoan ) và nâng hạ_bộ dụng_cụ khoan để khoan các hố khoan có độ sâu trên 10 m .
Căn_cứ theo tiết 7.4.1 tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay ... 7.4 Các phương_pháp khoan tay ... 7.4.1 Khoan có giá 1 ) Khoan có giá là trong quá_trình khoan tay có sử_dụng giá khoan cùng tời và dây_cáp để lắp_đặt ống chống ( còn gọi là ống chèn để bảo_vệ thành hố khoan ) và nâng hạ_bộ dụng_cụ khoan để khoan các hố khoan có độ sâu trên 10 m . ... Như_vậy khoan có giá trong công_trình thuỷ_lợi là trong quá_trình khoan tay có sử_dụng giá khoan cùng tời và dây_cáp để lắp_đặt ống chống ( còn gọi là ống chèn để bảo_vệ thành hố khoan ) và nâng hạ_bộ dụng_cụ khoan để khoan các hố khoan có độ sâu trên 10 m .
Trong phương_pháp khoan có giá quá_trình khoan tay của công_trình thuỷ_lợi được hiểu như_thế_nào ? Căn_cứ theo tiết 7.4.1 tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay ... 7.4 Các phương_pháp khoan tay ... 7.4.1 Khoan có giá 1 ) Khoan có giá là trong quá_trình khoan tay có sử_dụng giá khoan cùng tời và dây_cáp để lắp_đặt ống chống ( còn gọi là ống chèn để bảo_vệ thành hố khoan ) và nâng hạ_bộ dụng_cụ khoan để khoan các hố khoan có độ sâu trên 10 m . ... Như_vậy khoan có giá trong công_trình thuỷ_lợi là trong quá_trình khoan tay có sử_dụng giá khoan cùng tời và dây_cáp để lắp_đặt ống chống ( còn gọi là ống chèn để bảo_vệ thành hố khoan ) và nâng hạ_bộ dụng_cụ khoan để khoan các hố khoan có độ sâu trên 10 m .
Việc lắp_đặt ống chống trong phương_pháp khoan có giá của công_trình thuỷ_lợi cần tuân_thủ theo những yêu_cầu nào ?
Căn_cứ theo tiết 7.4.1 tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay... 7.4 Các phương_pháp khoan tay... 7.4.1 Khoan có giá... 2 ) Lắp_đặt ống chống và nâng hạ_bộ dụng_cụ khoan trong quá_trình khoan có giá - Việc lắp_đặt ống chống cần tuân_thủ theo các yêu_cầu sau : + Ống chống sử_dụng để bảo_vệ vách hố khoan khi khoan trong các tầng đất bị sạt_lở hay khi độ sâu hố khoan trên 10 m. Ống chống cũng được sử_dụng khi khoan dưới nước để ngăn_cách nước mặt hoặc khi dùng để ngăn_cách riêng các tầng chứa nước phục_vụ nghiên_cứu địa_chất thuỷ_văn. + Chiều sâu ống chống phải đóng vào trong đất từ 2 m đến 3 m đối_với đất mềm và từ 1 m đến 2 m đối_với đất cứng ; + Tuỳ theo độ sâu hố khoan mà lựa_chọn chiều dài toàn_bộ ống chống để khi thả hết toàn_bộ ống thì ống cuối_cùng nhô lên khỏi mặt_đất ( mặt bè hoặc mặt nền khoan ) từ 20 cm đến 30 cm ; + Khi lựa_chọn ống chống phải kiểm_tra đường_kính
Căn_cứ theo tiết 7.4.1 tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay ... 7.4 Các phương_pháp khoan tay ... 7.4.1 Khoan có giá ... 2 ) Lắp_đặt ống chống và nâng hạ_bộ dụng_cụ khoan trong quá_trình khoan có giá - Việc lắp_đặt ống chống cần tuân_thủ theo các yêu_cầu sau : + Ống chống sử_dụng để bảo_vệ vách hố khoan khi khoan trong các tầng đất bị sạt_lở hay khi độ sâu hố khoan trên 10 m . Ống chống cũng được sử_dụng khi khoan dưới nước để ngăn_cách nước mặt hoặc khi dùng để ngăn_cách riêng các tầng chứa nước phục_vụ nghiên_cứu địa_chất thuỷ_văn . + Chiều sâu ống chống phải đóng vào trong đất từ 2 m đến 3 m đối_với đất mềm và từ 1 m đến 2 m đối_với đất cứng ; + Tuỳ theo độ sâu hố khoan mà lựa_chọn chiều dài toàn_bộ ống chống để khi thả hết toàn_bộ ống thì ống cuối_cùng nhô lên khỏi mặt_đất ( mặt bè hoặc mặt nền khoan ) từ 20 cm đến 30 cm ; + Khi lựa_chọn ống chống phải kiểm_tra đường_kính trong của ống , kiểm_tra các đường_ren ở đầu ống và “ ống nối ” . Các ống chống có đường_ren không đúng không được cho xuống hố khoan ; + Trước khi hạ ống chống xuống hố khoan phải vét sạch đáy hố , đo độ sâu hố khoan và dự_tính số_lượng ống chống cần_thiết ; + Trong quá_trình khoan ở đầu ống chống trên cùng phải lắp ống nối bảo_vệ ( ống nối này nên kết_hợp làm ống nối kéo ống chống ) để vừa bảo_vệ ren của ống chống vừa để móc dây_cáp khi nhổ ống . Ống chống trên cũng phải lắp kẹp để quay khi hạ ống . Khi lắp 2 ống chống vào nhau phải dùng kìm xích hoặc kìm ba vòng để vặn không được vặn bằng tay ; + Khi cần đóng ống chống thì tháo đầu bảo_vệ ( ống nối bảo_vệ ) , lắp bát nện vào để đóng , không được đóng trực_tiếp lên đầu ống chống cũng như đầu bảo_vệ ; + Khi ngừng làm_việc phải đậy ngay nắp ống chống ; + Khi nhổ ống chống thì phải bắt_đầu nhổ từ cột ống có đường_kính nhỏ nhất ( trường_hợp dùng nhiều cấp đường_kính ống chống ) . Lấy ống chống lên phải đo tổng_số chiều dài để đối_chiếu với tổng_số ống chống đã hạ xuống ; + Khi ống chống bị kẹt phải dùng kích để nhổ hoặc dùng búa để đánh . ... Như_vậy việc lắp_đặt ống chống trong phương_pháp khoan có giá của công_trình thuỷ_lợi cần tuân_thủ theo những yêu_cầu được quy_định cụ_thể như trên .
Việc lắp_đặt ống chống trong phương_pháp khoan có giá của công_trình thuỷ_lợi cần tuân_thủ theo những yêu_cầu nào ? Căn_cứ theo tiết 7.4.1 tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay... 7.4 Các phương_pháp khoan tay... 7.4.1 Khoan có giá... 2 ) Lắp_đặt ống chống và nâng hạ_bộ dụng_cụ khoan trong quá_trình khoan có giá - Việc lắp_đặt ống chống cần tuân_thủ theo các yêu_cầu sau : + Ống chống sử_dụng để bảo_vệ vách hố khoan khi khoan trong các tầng đất bị sạt_lở hay khi độ sâu hố khoan trên 10 m. Ống chống cũng được sử_dụng khi khoan dưới nước để ngăn_cách nước mặt hoặc khi dùng để ngăn_cách riêng các tầng chứa nước phục_vụ nghiên_cứu địa_chất thuỷ_văn. + Chiều sâu ống chống phải đóng vào trong đất từ 2 m đến 3 m đối_với đất mềm và từ 1 m đến 2 m đối_với đất cứng ; + Tuỳ theo độ sâu hố khoan mà lựa_chọn chiều dài toàn_bộ ống chống để khi thả hết toàn_bộ ống thì ống cuối_cùng nhô lên khỏi mặt_đất ( mặt bè hoặc mặt nền khoan ) từ 20 cm đến 30 cm ; + Khi lựa_chọn ống chống phải kiểm_tra đường_kính
Việc lắp_đặt ống chống trong phương_pháp khoan có giá của công_trình thuỷ_lợi cần tuân_thủ theo những yêu_cầu nào ?
toàn_bộ ống thì ống cuối_cùng nhô lên khỏi mặt_đất ( mặt bè hoặc mặt nền khoan ) từ 20 cm đến 30 cm ; + Khi lựa_chọn ống chống phải kiểm_tra đường_kính trong của ống, kiểm_tra các đường_ren ở đầu ống và “ ống nối ”. Các ống chống có đường_ren không đúng không được cho xuống hố khoan ; + Trước khi hạ ống chống xuống hố khoan phải vét sạch đáy hố, đo độ sâu hố khoan và dự_tính số_lượng ống chống cần_thiết ; + Trong quá_trình khoan ở đầu ống chống trên cùng phải lắp ống nối bảo_vệ ( ống nối này nên kết_hợp làm ống nối kéo ống chống ) để vừa bảo_vệ ren của ống chống vừa để móc dây_cáp khi nhổ ống. Ống chống trên cũng phải lắp kẹp để quay khi hạ ống. Khi lắp 2 ống chống vào nhau phải dùng kìm xích hoặc kìm ba vòng để vặn không được vặn bằng tay ; + Khi cần đóng ống chống thì tháo đầu bảo_vệ ( ống nối bảo_vệ ), lắp bát nện vào để đóng, không được đóng trực_tiếp lên đầu ống
Căn_cứ theo tiết 7.4.1 tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay ... 7.4 Các phương_pháp khoan tay ... 7.4.1 Khoan có giá ... 2 ) Lắp_đặt ống chống và nâng hạ_bộ dụng_cụ khoan trong quá_trình khoan có giá - Việc lắp_đặt ống chống cần tuân_thủ theo các yêu_cầu sau : + Ống chống sử_dụng để bảo_vệ vách hố khoan khi khoan trong các tầng đất bị sạt_lở hay khi độ sâu hố khoan trên 10 m . Ống chống cũng được sử_dụng khi khoan dưới nước để ngăn_cách nước mặt hoặc khi dùng để ngăn_cách riêng các tầng chứa nước phục_vụ nghiên_cứu địa_chất thuỷ_văn . + Chiều sâu ống chống phải đóng vào trong đất từ 2 m đến 3 m đối_với đất mềm và từ 1 m đến 2 m đối_với đất cứng ; + Tuỳ theo độ sâu hố khoan mà lựa_chọn chiều dài toàn_bộ ống chống để khi thả hết toàn_bộ ống thì ống cuối_cùng nhô lên khỏi mặt_đất ( mặt bè hoặc mặt nền khoan ) từ 20 cm đến 30 cm ; + Khi lựa_chọn ống chống phải kiểm_tra đường_kính trong của ống , kiểm_tra các đường_ren ở đầu ống và “ ống nối ” . Các ống chống có đường_ren không đúng không được cho xuống hố khoan ; + Trước khi hạ ống chống xuống hố khoan phải vét sạch đáy hố , đo độ sâu hố khoan và dự_tính số_lượng ống chống cần_thiết ; + Trong quá_trình khoan ở đầu ống chống trên cùng phải lắp ống nối bảo_vệ ( ống nối này nên kết_hợp làm ống nối kéo ống chống ) để vừa bảo_vệ ren của ống chống vừa để móc dây_cáp khi nhổ ống . Ống chống trên cũng phải lắp kẹp để quay khi hạ ống . Khi lắp 2 ống chống vào nhau phải dùng kìm xích hoặc kìm ba vòng để vặn không được vặn bằng tay ; + Khi cần đóng ống chống thì tháo đầu bảo_vệ ( ống nối bảo_vệ ) , lắp bát nện vào để đóng , không được đóng trực_tiếp lên đầu ống chống cũng như đầu bảo_vệ ; + Khi ngừng làm_việc phải đậy ngay nắp ống chống ; + Khi nhổ ống chống thì phải bắt_đầu nhổ từ cột ống có đường_kính nhỏ nhất ( trường_hợp dùng nhiều cấp đường_kính ống chống ) . Lấy ống chống lên phải đo tổng_số chiều dài để đối_chiếu với tổng_số ống chống đã hạ xuống ; + Khi ống chống bị kẹt phải dùng kích để nhổ hoặc dùng búa để đánh . ... Như_vậy việc lắp_đặt ống chống trong phương_pháp khoan có giá của công_trình thuỷ_lợi cần tuân_thủ theo những yêu_cầu được quy_định cụ_thể như trên .
Việc lắp_đặt ống chống trong phương_pháp khoan có giá của công_trình thuỷ_lợi cần tuân_thủ theo những yêu_cầu nào ? toàn_bộ ống thì ống cuối_cùng nhô lên khỏi mặt_đất ( mặt bè hoặc mặt nền khoan ) từ 20 cm đến 30 cm ; + Khi lựa_chọn ống chống phải kiểm_tra đường_kính trong của ống, kiểm_tra các đường_ren ở đầu ống và “ ống nối ”. Các ống chống có đường_ren không đúng không được cho xuống hố khoan ; + Trước khi hạ ống chống xuống hố khoan phải vét sạch đáy hố, đo độ sâu hố khoan và dự_tính số_lượng ống chống cần_thiết ; + Trong quá_trình khoan ở đầu ống chống trên cùng phải lắp ống nối bảo_vệ ( ống nối này nên kết_hợp làm ống nối kéo ống chống ) để vừa bảo_vệ ren của ống chống vừa để móc dây_cáp khi nhổ ống. Ống chống trên cũng phải lắp kẹp để quay khi hạ ống. Khi lắp 2 ống chống vào nhau phải dùng kìm xích hoặc kìm ba vòng để vặn không được vặn bằng tay ; + Khi cần đóng ống chống thì tháo đầu bảo_vệ ( ống nối bảo_vệ ), lắp bát nện vào để đóng, không được đóng trực_tiếp lên đầu ống
Việc lắp_đặt ống chống trong phương_pháp khoan có giá của công_trình thuỷ_lợi cần tuân_thủ theo những yêu_cầu nào ?
tay ; + Khi cần đóng ống chống thì tháo đầu bảo_vệ ( ống nối bảo_vệ ), lắp bát nện vào để đóng, không được đóng trực_tiếp lên đầu ống chống cũng như đầu bảo_vệ ; + Khi ngừng làm_việc phải đậy ngay nắp ống chống ; + Khi nhổ ống chống thì phải bắt_đầu nhổ từ cột ống có đường_kính nhỏ nhất ( trường_hợp dùng nhiều cấp đường_kính ống chống ). Lấy ống chống lên phải đo tổng_số chiều dài để đối_chiếu với tổng_số ống chống đã hạ xuống ; + Khi ống chống bị kẹt phải dùng kích để nhổ hoặc dùng búa để đánh.... Như_vậy việc lắp_đặt ống chống trong phương_pháp khoan có giá của công_trình thuỷ_lợi cần tuân_thủ theo những yêu_cầu được quy_định cụ_thể như trên.
Căn_cứ theo tiết 7.4.1 tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 915 5:2 021 quy_định như sau : Khoan tay ... 7.4 Các phương_pháp khoan tay ... 7.4.1 Khoan có giá ... 2 ) Lắp_đặt ống chống và nâng hạ_bộ dụng_cụ khoan trong quá_trình khoan có giá - Việc lắp_đặt ống chống cần tuân_thủ theo các yêu_cầu sau : + Ống chống sử_dụng để bảo_vệ vách hố khoan khi khoan trong các tầng đất bị sạt_lở hay khi độ sâu hố khoan trên 10 m . Ống chống cũng được sử_dụng khi khoan dưới nước để ngăn_cách nước mặt hoặc khi dùng để ngăn_cách riêng các tầng chứa nước phục_vụ nghiên_cứu địa_chất thuỷ_văn . + Chiều sâu ống chống phải đóng vào trong đất từ 2 m đến 3 m đối_với đất mềm và từ 1 m đến 2 m đối_với đất cứng ; + Tuỳ theo độ sâu hố khoan mà lựa_chọn chiều dài toàn_bộ ống chống để khi thả hết toàn_bộ ống thì ống cuối_cùng nhô lên khỏi mặt_đất ( mặt bè hoặc mặt nền khoan ) từ 20 cm đến 30 cm ; + Khi lựa_chọn ống chống phải kiểm_tra đường_kính trong của ống , kiểm_tra các đường_ren ở đầu ống và “ ống nối ” . Các ống chống có đường_ren không đúng không được cho xuống hố khoan ; + Trước khi hạ ống chống xuống hố khoan phải vét sạch đáy hố , đo độ sâu hố khoan và dự_tính số_lượng ống chống cần_thiết ; + Trong quá_trình khoan ở đầu ống chống trên cùng phải lắp ống nối bảo_vệ ( ống nối này nên kết_hợp làm ống nối kéo ống chống ) để vừa bảo_vệ ren của ống chống vừa để móc dây_cáp khi nhổ ống . Ống chống trên cũng phải lắp kẹp để quay khi hạ ống . Khi lắp 2 ống chống vào nhau phải dùng kìm xích hoặc kìm ba vòng để vặn không được vặn bằng tay ; + Khi cần đóng ống chống thì tháo đầu bảo_vệ ( ống nối bảo_vệ ) , lắp bát nện vào để đóng , không được đóng trực_tiếp lên đầu ống chống cũng như đầu bảo_vệ ; + Khi ngừng làm_việc phải đậy ngay nắp ống chống ; + Khi nhổ ống chống thì phải bắt_đầu nhổ từ cột ống có đường_kính nhỏ nhất ( trường_hợp dùng nhiều cấp đường_kính ống chống ) . Lấy ống chống lên phải đo tổng_số chiều dài để đối_chiếu với tổng_số ống chống đã hạ xuống ; + Khi ống chống bị kẹt phải dùng kích để nhổ hoặc dùng búa để đánh . ... Như_vậy việc lắp_đặt ống chống trong phương_pháp khoan có giá của công_trình thuỷ_lợi cần tuân_thủ theo những yêu_cầu được quy_định cụ_thể như trên .
Việc lắp_đặt ống chống trong phương_pháp khoan có giá của công_trình thuỷ_lợi cần tuân_thủ theo những yêu_cầu nào ? tay ; + Khi cần đóng ống chống thì tháo đầu bảo_vệ ( ống nối bảo_vệ ), lắp bát nện vào để đóng, không được đóng trực_tiếp lên đầu ống chống cũng như đầu bảo_vệ ; + Khi ngừng làm_việc phải đậy ngay nắp ống chống ; + Khi nhổ ống chống thì phải bắt_đầu nhổ từ cột ống có đường_kính nhỏ nhất ( trường_hợp dùng nhiều cấp đường_kính ống chống ). Lấy ống chống lên phải đo tổng_số chiều dài để đối_chiếu với tổng_số ống chống đã hạ xuống ; + Khi ống chống bị kẹt phải dùng kích để nhổ hoặc dùng búa để đánh.... Như_vậy việc lắp_đặt ống chống trong phương_pháp khoan có giá của công_trình thuỷ_lợi cần tuân_thủ theo những yêu_cầu được quy_định cụ_thể như trên.
Thông_tư 23/2023/TT-BTC không thay_thế Thông_tư 45/2013/TT-BTC
Hiện_nay , có nhiều trường_hợp nhầm_lẫn về việc Thông_tư 23/2023/TT-BTC thay_thế Thông_tư 45/2013/TT-BTC. Tuy_nhiên , điều này không đúng , cụ_thể : Thông_tư 23/2023/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , tính hao_mòn , khấu_hao tài_sản_cố_định tại cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị và tài_sản_cố_định do Nhà_nước giao cho doanh_nghiệp quản_lý không tính thành_phần vốn Nhà_nước tại doanh_nghiệp có hiệu_lực từ 10/6/2023 và thay_thế Thông_tư 45/2018/TT-BTC. Và Thông_tư 45/2013/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , sử_dụng và trích khấu_hao tài_sản_cố_định áp_dụng cho doanh_nghiệp được thành_lập và hoạt_động tại Việt_Nam theo quy_định của pháp_luật vẫn còn hiệu_lực và hiện_tại chưa có văn_bản thay_thế . Vì 02 số_hiệu này khá giống nhau nên dẫn đến nhiều người nhầm_lẫn . Tóm_lại : - Thông_tư 23/2023/TT-BTC có hiệu_lực từ ngày 10/6/2023 và thay_thế Thông_tư 45/2018/TT-BTC - Thông_tư 45/2013/TT-BTC vẫn còn hiệu_lực và hiện_tại chưa có văn_bản thay_thế . ( Hình từ Internet )
Hiện_nay , có nhiều trường_hợp nhầm_lẫn về việc Thông_tư 23/2023/TT-BTC thay_thế Thông_tư 45/2013/TT-BTC. Tuy_nhiên , điều này không đúng , cụ_thể : Thông_tư 23/2023/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , tính hao_mòn , khấu_hao tài_sản_cố_định tại cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị và tài_sản_cố_định do Nhà_nước giao cho doanh_nghiệp quản_lý không tính thành_phần vốn Nhà_nước tại doanh_nghiệp có hiệu_lực từ 10/6/2023 và thay_thế Thông_tư 45/2018/TT-BTC. Và Thông_tư 45/2013/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , sử_dụng và trích khấu_hao tài_sản_cố_định áp_dụng cho doanh_nghiệp được thành_lập và hoạt_động tại Việt_Nam theo quy_định của pháp_luật vẫn còn hiệu_lực và hiện_tại chưa có văn_bản thay_thế . Vì 02 số_hiệu này khá giống nhau nên dẫn đến nhiều người nhầm_lẫn . Tóm_lại : - Thông_tư 23/2023/TT-BTC có hiệu_lực từ ngày 10/6/2023 và thay_thế Thông_tư 45/2018/TT-BTC - Thông_tư 45/2013/TT-BTC vẫn còn hiệu_lực và hiện_tại chưa có văn_bản thay_thế . ( Hình từ Internet )
Thông_tư 23/2023/TT-BTC không thay_thế Thông_tư 45/2013/TT-BTC Hiện_nay , có nhiều trường_hợp nhầm_lẫn về việc Thông_tư 23/2023/TT-BTC thay_thế Thông_tư 45/2013/TT-BTC. Tuy_nhiên , điều này không đúng , cụ_thể : Thông_tư 23/2023/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , tính hao_mòn , khấu_hao tài_sản_cố_định tại cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị và tài_sản_cố_định do Nhà_nước giao cho doanh_nghiệp quản_lý không tính thành_phần vốn Nhà_nước tại doanh_nghiệp có hiệu_lực từ 10/6/2023 và thay_thế Thông_tư 45/2018/TT-BTC. Và Thông_tư 45/2013/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , sử_dụng và trích khấu_hao tài_sản_cố_định áp_dụng cho doanh_nghiệp được thành_lập và hoạt_động tại Việt_Nam theo quy_định của pháp_luật vẫn còn hiệu_lực và hiện_tại chưa có văn_bản thay_thế . Vì 02 số_hiệu này khá giống nhau nên dẫn đến nhiều người nhầm_lẫn . Tóm_lại : - Thông_tư 23/2023/TT-BTC có hiệu_lực từ ngày 10/6/2023 và thay_thế Thông_tư 45/2018/TT-BTC - Thông_tư 45/2013/TT-BTC vẫn còn hiệu_lực và hiện_tại chưa có văn_bản thay_thế . ( Hình từ Internet )
Nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định theo Thông_tư 45/2013/TT-BTC?
Theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 45/2013/TT-BTC quy_định về quản_lý tài_sản_cố_định thì : - Mọi_TSCĐ trong doanh_nghiệp phải có bộ hồ_sơ riêng ( gồm biên_bản giao_nhận TSCĐ , hợp_đồng , hoá_đơn mua TSCĐ và các chứng_từ , giấy_tờ khác có liên_quan ) . Mỗi TSCĐ phải được phân_loại , đánh_số và có thẻ riêng , được theo_dõi chi_tiết theo từng đối_tượng ghi TSCĐ và được phản_ánh trong sổ theo_dõi TSCĐ . - Mỗi TSCĐ phải được quản_lý theo nguyên giá , số hao_mòn luỹ kế và giá_trị còn lại trên sổ_sách kế_toán : Giá_trị còn lại trên sổ kế_toán của TSCĐ = Nguyên giá của tài_sản_cố_định - Số hao_mòn luỹ kế của TSCĐ - Đối_với những TSCĐ không cần dùng , chờ thanh_lý nhưng chưa hết khấu_hao , doanh_nghiệp phải thực_hiện quản_lý , theo_dõi , bảo_quản theo quy_định hiện_hành và trích khấu_hao theo quy_định tại Thông_tư này . - Doanh_nghiệp phải thực_hiện việc quản_lý đối_với những tài_sản_cố_định đã khấu_hao hết nhưng vẫn tham_gia vào hoạt_động kinh_doanh như những TSCĐ thông_thường .
Theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 45/2013/TT-BTC quy_định về quản_lý tài_sản_cố_định thì : - Mọi_TSCĐ trong doanh_nghiệp phải có bộ hồ_sơ riêng ( gồm biên_bản giao_nhận TSCĐ , hợp_đồng , hoá_đơn mua TSCĐ và các chứng_từ , giấy_tờ khác có liên_quan ) . Mỗi TSCĐ phải được phân_loại , đánh_số và có thẻ riêng , được theo_dõi chi_tiết theo từng đối_tượng ghi TSCĐ và được phản_ánh trong sổ theo_dõi TSCĐ . - Mỗi TSCĐ phải được quản_lý theo nguyên giá , số hao_mòn luỹ kế và giá_trị còn lại trên sổ_sách kế_toán : Giá_trị còn lại trên sổ kế_toán của TSCĐ = Nguyên giá của tài_sản_cố_định - Số hao_mòn luỹ kế của TSCĐ - Đối_với những TSCĐ không cần dùng , chờ thanh_lý nhưng chưa hết khấu_hao , doanh_nghiệp phải thực_hiện quản_lý , theo_dõi , bảo_quản theo quy_định hiện_hành và trích khấu_hao theo quy_định tại Thông_tư này . - Doanh_nghiệp phải thực_hiện việc quản_lý đối_với những tài_sản_cố_định đã khấu_hao hết nhưng vẫn tham_gia vào hoạt_động kinh_doanh như những TSCĐ thông_thường .
Nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định theo Thông_tư 45/2013/TT-BTC? Theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 45/2013/TT-BTC quy_định về quản_lý tài_sản_cố_định thì : - Mọi_TSCĐ trong doanh_nghiệp phải có bộ hồ_sơ riêng ( gồm biên_bản giao_nhận TSCĐ , hợp_đồng , hoá_đơn mua TSCĐ và các chứng_từ , giấy_tờ khác có liên_quan ) . Mỗi TSCĐ phải được phân_loại , đánh_số và có thẻ riêng , được theo_dõi chi_tiết theo từng đối_tượng ghi TSCĐ và được phản_ánh trong sổ theo_dõi TSCĐ . - Mỗi TSCĐ phải được quản_lý theo nguyên giá , số hao_mòn luỹ kế và giá_trị còn lại trên sổ_sách kế_toán : Giá_trị còn lại trên sổ kế_toán của TSCĐ = Nguyên giá của tài_sản_cố_định - Số hao_mòn luỹ kế của TSCĐ - Đối_với những TSCĐ không cần dùng , chờ thanh_lý nhưng chưa hết khấu_hao , doanh_nghiệp phải thực_hiện quản_lý , theo_dõi , bảo_quản theo quy_định hiện_hành và trích khấu_hao theo quy_định tại Thông_tư này . - Doanh_nghiệp phải thực_hiện việc quản_lý đối_với những tài_sản_cố_định đã khấu_hao hết nhưng vẫn tham_gia vào hoạt_động kinh_doanh như những TSCĐ thông_thường .
Nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định theo Thông_tư 23/2023/TT-BTC?
Theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 23/2023/TT-BTC thì nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định như sau : - Mọi tài_sản_cố_định hiện có tại cơ_quan, tổ_chức, đơn_vị, doanh_nghiệp được quản_lý chặt_chẽ về hiện_vật và giá_trị theo đúng quy_định của pháp_luật về quản_lý, sử_dụng tài_sản công và pháp_luật có liên_quan. Các chỉ_tiêu về nguyên giá, hao_mòn, khấu_hao, giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định, phần giá_trị thương_hiệu của đơn_vị sự_nghiệp công_lập phân_bổ vào chi_phí liên_doanh, liên_kết là số_nguyên ; trường_hợp kết_quả xác_định các chỉ_tiêu này là số_thập phân thì được làm_tròn theo nguyên_tắc cộng thêm 01 vào phần số_nguyên. - Cơ_quan, tổ_chức, đơn_vị, doanh_nghiệp có trách_nhiệm : + Lập thẻ tài_sản_cố_định, kế_toán đối_với toàn_bộ tài_sản_cố_định hiện có của cơ_quan, tổ_chức, đơn_vị, doanh_nghiệp theo đúng quy_định của chế_độ kế_toán hiện_hành ; mỗi tài_sản_cố_định được xác_định là một đối_tượng ghi sổ kế_toán. + Thực_hiện kiểm_kê tài_sản định_kỳ hàng năm ; thực_hiện điều_chỉnh số_liệu kế_toán nếu có chênh_lệch phát_sinh khi thực_hiện kiểm_kê. + Thực_hiện báo_cáo kê_khai, báo_cáo tình_hình quản_lý, sử_dụng tài_sản theo quy_định của pháp_luật về quản_lý, sử_dụng tài_sản công. - Tài_@@
Theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 23/2023/TT-BTC thì nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định như sau : - Mọi tài_sản_cố_định hiện có tại cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp được quản_lý chặt_chẽ về hiện_vật và giá_trị theo đúng quy_định của pháp_luật về quản_lý , sử_dụng tài_sản công và pháp_luật có liên_quan . Các chỉ_tiêu về nguyên giá , hao_mòn , khấu_hao , giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định , phần giá_trị thương_hiệu của đơn_vị sự_nghiệp công_lập phân_bổ vào chi_phí liên_doanh , liên_kết là số_nguyên ; trường_hợp kết_quả xác_định các chỉ_tiêu này là số_thập phân thì được làm_tròn theo nguyên_tắc cộng thêm 01 vào phần số_nguyên . - Cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp có trách_nhiệm : + Lập thẻ tài_sản_cố_định , kế_toán đối_với toàn_bộ tài_sản_cố_định hiện có của cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp theo đúng quy_định của chế_độ kế_toán hiện_hành ; mỗi tài_sản_cố_định được xác_định là một đối_tượng ghi sổ kế_toán . + Thực_hiện kiểm_kê tài_sản định_kỳ hàng năm ; thực_hiện điều_chỉnh số_liệu kế_toán nếu có chênh_lệch phát_sinh khi thực_hiện kiểm_kê . + Thực_hiện báo_cáo kê_khai , báo_cáo tình_hình quản_lý , sử_dụng tài_sản theo quy_định của pháp_luật về quản_lý , sử_dụng tài_sản công . - Tài_sản_cố_định đã tính đủ hao_mòn hoặc đã khấu_hao hết giá_trị nhưng vẫn còn sử_dụng được thì cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp vẫn phải tiếp_tục quản_lý , theo_dõi , bảo_quản theo quy_định của pháp_luật . Trường_hợp tài_sản_cố_định đã tính đủ hao_mòn hoặc đã khấu_hao hết giá_trị nhưng sau đó thuộc trường_hợp phải thay_đổi nguyên giá theo quy_định tại khoản 1 Điều 9 Thông_tư này thì phải tính hao_mòn , trích khấu_hao tài_sản theo quy_định của pháp_luật cho thời_gian sử_dụng còn lại sau khi thay_đổi nguyên giá ( nếu có ) . - Nguyên giá và giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định quy_định tại Thông_tư này được sử_dụng như sau : + Nguyên giá tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại các Điều 6 , 7 và 8 Thông_tư này , giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại Điều 16 Thông_tư này được sử_dụng để ghi sổ kế_toán , xác_định thẩm_quyền quyết_định sử_dụng , xử_lý tài_sản công theo quy_định , kê_khai để đăng_nhập thông_tin vào Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về tài_sản công . + Không sử_dụng nguyên giá tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại các Điều 6 , 7 và 8 Thông_tư này , giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại Điều 16 Thông_tư này để : Làm_giá bán tài_sản , chuyển_nhượng quyền sử_dụng đất , cho thuê tài_sản , xác_định giá_trị để góp vốn liên_doanh , liên_kết , sử_dụng tài_sản_cố_định để tham_gia dự_án đầu_tư theo hình_thức đối_tác công - tư .
Nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định theo Thông_tư 23/2023/TT-BTC? Theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 23/2023/TT-BTC thì nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định như sau : - Mọi tài_sản_cố_định hiện có tại cơ_quan, tổ_chức, đơn_vị, doanh_nghiệp được quản_lý chặt_chẽ về hiện_vật và giá_trị theo đúng quy_định của pháp_luật về quản_lý, sử_dụng tài_sản công và pháp_luật có liên_quan. Các chỉ_tiêu về nguyên giá, hao_mòn, khấu_hao, giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định, phần giá_trị thương_hiệu của đơn_vị sự_nghiệp công_lập phân_bổ vào chi_phí liên_doanh, liên_kết là số_nguyên ; trường_hợp kết_quả xác_định các chỉ_tiêu này là số_thập phân thì được làm_tròn theo nguyên_tắc cộng thêm 01 vào phần số_nguyên. - Cơ_quan, tổ_chức, đơn_vị, doanh_nghiệp có trách_nhiệm : + Lập thẻ tài_sản_cố_định, kế_toán đối_với toàn_bộ tài_sản_cố_định hiện có của cơ_quan, tổ_chức, đơn_vị, doanh_nghiệp theo đúng quy_định của chế_độ kế_toán hiện_hành ; mỗi tài_sản_cố_định được xác_định là một đối_tượng ghi sổ kế_toán. + Thực_hiện kiểm_kê tài_sản định_kỳ hàng năm ; thực_hiện điều_chỉnh số_liệu kế_toán nếu có chênh_lệch phát_sinh khi thực_hiện kiểm_kê. + Thực_hiện báo_cáo kê_khai, báo_cáo tình_hình quản_lý, sử_dụng tài_sản theo quy_định của pháp_luật về quản_lý, sử_dụng tài_sản công. - Tài_@@
Nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định theo Thông_tư 23/2023/TT-BTC?
nếu có chênh_lệch phát_sinh khi thực_hiện kiểm_kê. + Thực_hiện báo_cáo kê_khai, báo_cáo tình_hình quản_lý, sử_dụng tài_sản theo quy_định của pháp_luật về quản_lý, sử_dụng tài_sản công. - Tài_sản_cố_định đã tính đủ hao_mòn hoặc đã khấu_hao hết giá_trị nhưng vẫn còn sử_dụng được thì cơ_quan, tổ_chức, đơn_vị, doanh_nghiệp vẫn phải tiếp_tục quản_lý, theo_dõi, bảo_quản theo quy_định của pháp_luật. Trường_hợp tài_sản_cố_định đã tính đủ hao_mòn hoặc đã khấu_hao hết giá_trị nhưng sau đó thuộc trường_hợp phải thay_đổi nguyên giá theo quy_định tại khoản 1 Điều 9 Thông_tư này thì phải tính hao_mòn, trích khấu_hao tài_sản theo quy_định của pháp_luật cho thời_gian sử_dụng còn lại sau khi thay_đổi nguyên giá ( nếu có ). - Nguyên giá và giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định quy_định tại Thông_tư này được sử_dụng như sau : + Nguyên giá tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại các Điều 6, 7 và 8 Thông_tư này, giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại Điều 16 Thông_tư này được sử_dụng để ghi sổ kế_toán, xác_định thẩm_quyền quyết_định sử_dụng, xử_lý tài_sản công theo quy_định, kê_khai để đăng_nhập thông_tin vào Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về
Theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 23/2023/TT-BTC thì nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định như sau : - Mọi tài_sản_cố_định hiện có tại cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp được quản_lý chặt_chẽ về hiện_vật và giá_trị theo đúng quy_định của pháp_luật về quản_lý , sử_dụng tài_sản công và pháp_luật có liên_quan . Các chỉ_tiêu về nguyên giá , hao_mòn , khấu_hao , giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định , phần giá_trị thương_hiệu của đơn_vị sự_nghiệp công_lập phân_bổ vào chi_phí liên_doanh , liên_kết là số_nguyên ; trường_hợp kết_quả xác_định các chỉ_tiêu này là số_thập phân thì được làm_tròn theo nguyên_tắc cộng thêm 01 vào phần số_nguyên . - Cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp có trách_nhiệm : + Lập thẻ tài_sản_cố_định , kế_toán đối_với toàn_bộ tài_sản_cố_định hiện có của cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp theo đúng quy_định của chế_độ kế_toán hiện_hành ; mỗi tài_sản_cố_định được xác_định là một đối_tượng ghi sổ kế_toán . + Thực_hiện kiểm_kê tài_sản định_kỳ hàng năm ; thực_hiện điều_chỉnh số_liệu kế_toán nếu có chênh_lệch phát_sinh khi thực_hiện kiểm_kê . + Thực_hiện báo_cáo kê_khai , báo_cáo tình_hình quản_lý , sử_dụng tài_sản theo quy_định của pháp_luật về quản_lý , sử_dụng tài_sản công . - Tài_sản_cố_định đã tính đủ hao_mòn hoặc đã khấu_hao hết giá_trị nhưng vẫn còn sử_dụng được thì cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp vẫn phải tiếp_tục quản_lý , theo_dõi , bảo_quản theo quy_định của pháp_luật . Trường_hợp tài_sản_cố_định đã tính đủ hao_mòn hoặc đã khấu_hao hết giá_trị nhưng sau đó thuộc trường_hợp phải thay_đổi nguyên giá theo quy_định tại khoản 1 Điều 9 Thông_tư này thì phải tính hao_mòn , trích khấu_hao tài_sản theo quy_định của pháp_luật cho thời_gian sử_dụng còn lại sau khi thay_đổi nguyên giá ( nếu có ) . - Nguyên giá và giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định quy_định tại Thông_tư này được sử_dụng như sau : + Nguyên giá tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại các Điều 6 , 7 và 8 Thông_tư này , giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại Điều 16 Thông_tư này được sử_dụng để ghi sổ kế_toán , xác_định thẩm_quyền quyết_định sử_dụng , xử_lý tài_sản công theo quy_định , kê_khai để đăng_nhập thông_tin vào Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về tài_sản công . + Không sử_dụng nguyên giá tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại các Điều 6 , 7 và 8 Thông_tư này , giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại Điều 16 Thông_tư này để : Làm_giá bán tài_sản , chuyển_nhượng quyền sử_dụng đất , cho thuê tài_sản , xác_định giá_trị để góp vốn liên_doanh , liên_kết , sử_dụng tài_sản_cố_định để tham_gia dự_án đầu_tư theo hình_thức đối_tác công - tư .
Nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định theo Thông_tư 23/2023/TT-BTC? nếu có chênh_lệch phát_sinh khi thực_hiện kiểm_kê. + Thực_hiện báo_cáo kê_khai, báo_cáo tình_hình quản_lý, sử_dụng tài_sản theo quy_định của pháp_luật về quản_lý, sử_dụng tài_sản công. - Tài_sản_cố_định đã tính đủ hao_mòn hoặc đã khấu_hao hết giá_trị nhưng vẫn còn sử_dụng được thì cơ_quan, tổ_chức, đơn_vị, doanh_nghiệp vẫn phải tiếp_tục quản_lý, theo_dõi, bảo_quản theo quy_định của pháp_luật. Trường_hợp tài_sản_cố_định đã tính đủ hao_mòn hoặc đã khấu_hao hết giá_trị nhưng sau đó thuộc trường_hợp phải thay_đổi nguyên giá theo quy_định tại khoản 1 Điều 9 Thông_tư này thì phải tính hao_mòn, trích khấu_hao tài_sản theo quy_định của pháp_luật cho thời_gian sử_dụng còn lại sau khi thay_đổi nguyên giá ( nếu có ). - Nguyên giá và giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định quy_định tại Thông_tư này được sử_dụng như sau : + Nguyên giá tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại các Điều 6, 7 và 8 Thông_tư này, giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại Điều 16 Thông_tư này được sử_dụng để ghi sổ kế_toán, xác_định thẩm_quyền quyết_định sử_dụng, xử_lý tài_sản công theo quy_định, kê_khai để đăng_nhập thông_tin vào Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về
Nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định theo Thông_tư 23/2023/TT-BTC?
quy_định tại Điều 16 Thông_tư này được sử_dụng để ghi sổ kế_toán, xác_định thẩm_quyền quyết_định sử_dụng, xử_lý tài_sản công theo quy_định, kê_khai để đăng_nhập thông_tin vào Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về tài_sản công. + Không sử_dụng nguyên giá tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại các Điều 6, 7 và 8 Thông_tư này, giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại Điều 16 Thông_tư này để : Làm_giá bán tài_sản, chuyển_nhượng quyền sử_dụng đất, cho thuê tài_sản, xác_định giá_trị để góp vốn liên_doanh, liên_kết, sử_dụng tài_sản_cố_định để tham_gia dự_án đầu_tư theo hình_thức đối_tác công - tư.
Theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 23/2023/TT-BTC thì nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định như sau : - Mọi tài_sản_cố_định hiện có tại cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp được quản_lý chặt_chẽ về hiện_vật và giá_trị theo đúng quy_định của pháp_luật về quản_lý , sử_dụng tài_sản công và pháp_luật có liên_quan . Các chỉ_tiêu về nguyên giá , hao_mòn , khấu_hao , giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định , phần giá_trị thương_hiệu của đơn_vị sự_nghiệp công_lập phân_bổ vào chi_phí liên_doanh , liên_kết là số_nguyên ; trường_hợp kết_quả xác_định các chỉ_tiêu này là số_thập phân thì được làm_tròn theo nguyên_tắc cộng thêm 01 vào phần số_nguyên . - Cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp có trách_nhiệm : + Lập thẻ tài_sản_cố_định , kế_toán đối_với toàn_bộ tài_sản_cố_định hiện có của cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp theo đúng quy_định của chế_độ kế_toán hiện_hành ; mỗi tài_sản_cố_định được xác_định là một đối_tượng ghi sổ kế_toán . + Thực_hiện kiểm_kê tài_sản định_kỳ hàng năm ; thực_hiện điều_chỉnh số_liệu kế_toán nếu có chênh_lệch phát_sinh khi thực_hiện kiểm_kê . + Thực_hiện báo_cáo kê_khai , báo_cáo tình_hình quản_lý , sử_dụng tài_sản theo quy_định của pháp_luật về quản_lý , sử_dụng tài_sản công . - Tài_sản_cố_định đã tính đủ hao_mòn hoặc đã khấu_hao hết giá_trị nhưng vẫn còn sử_dụng được thì cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị , doanh_nghiệp vẫn phải tiếp_tục quản_lý , theo_dõi , bảo_quản theo quy_định của pháp_luật . Trường_hợp tài_sản_cố_định đã tính đủ hao_mòn hoặc đã khấu_hao hết giá_trị nhưng sau đó thuộc trường_hợp phải thay_đổi nguyên giá theo quy_định tại khoản 1 Điều 9 Thông_tư này thì phải tính hao_mòn , trích khấu_hao tài_sản theo quy_định của pháp_luật cho thời_gian sử_dụng còn lại sau khi thay_đổi nguyên giá ( nếu có ) . - Nguyên giá và giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định quy_định tại Thông_tư này được sử_dụng như sau : + Nguyên giá tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại các Điều 6 , 7 và 8 Thông_tư này , giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại Điều 16 Thông_tư này được sử_dụng để ghi sổ kế_toán , xác_định thẩm_quyền quyết_định sử_dụng , xử_lý tài_sản công theo quy_định , kê_khai để đăng_nhập thông_tin vào Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về tài_sản công . + Không sử_dụng nguyên giá tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại các Điều 6 , 7 và 8 Thông_tư này , giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại Điều 16 Thông_tư này để : Làm_giá bán tài_sản , chuyển_nhượng quyền sử_dụng đất , cho thuê tài_sản , xác_định giá_trị để góp vốn liên_doanh , liên_kết , sử_dụng tài_sản_cố_định để tham_gia dự_án đầu_tư theo hình_thức đối_tác công - tư .
Nguyên_tắc quản_lý tài_sản_cố_định theo Thông_tư 23/2023/TT-BTC? quy_định tại Điều 16 Thông_tư này được sử_dụng để ghi sổ kế_toán, xác_định thẩm_quyền quyết_định sử_dụng, xử_lý tài_sản công theo quy_định, kê_khai để đăng_nhập thông_tin vào Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về tài_sản công. + Không sử_dụng nguyên giá tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại các Điều 6, 7 và 8 Thông_tư này, giá_trị còn lại của tài_sản_cố_định xác_định theo quy_định tại Điều 16 Thông_tư này để : Làm_giá bán tài_sản, chuyển_nhượng quyền sử_dụng đất, cho thuê tài_sản, xác_định giá_trị để góp vốn liên_doanh, liên_kết, sử_dụng tài_sản_cố_định để tham_gia dự_án đầu_tư theo hình_thức đối_tác công - tư.
Mẫu_Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa theo thông_tư 133 ?
Hiện_nay , Mẫu_Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính trong hồ_sơ báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa được quy_định tại Mẫu_số B09 - DNN ban_hành kèm theo Thông_tư 133/2016/TT-BTC , cụ_thể như sau : Tải_Mẫu_Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa : tại đây 
Hiện_nay , Mẫu_Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính trong hồ_sơ báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa được quy_định tại Mẫu_số B09 - DNN ban_hành kèm theo Thông_tư 133/2016/TT-BTC , cụ_thể như sau : Tải_Mẫu_Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa : tại đây 
Mẫu_Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa theo thông_tư 133 ? Hiện_nay , Mẫu_Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính trong hồ_sơ báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa được quy_định tại Mẫu_số B09 - DNN ban_hành kèm theo Thông_tư 133/2016/TT-BTC , cụ_thể như sau : Tải_Mẫu_Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa : tại đây 
Doanh_nghiệp nhỏ và vừa lập và trình_bày Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính dựa theo nguyên_tắc nào ?
Căn_cứ tiết 2.5.2 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC doanh_nghiệp nhỏ và vừa lập và trình_bày Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính dựa theo nguyên_tắc sau : - Khi lập Báo_cáo tài_chính , doanh_nghiệp phải lập Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính theo hướng_dẫn tại Thông_tư này . - Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp phải trình_bày những nội_dung dưới đây : + Các thông_tin về cơ_sở lập và trình_bày Báo_cáo tài_chính và các chính_sách kế_toán cụ_thể được chọn và áp_dụng đối_với các giao_dịch và các sự_kiện quan_trọng ; + Cung_cấp thông_tin bổ_sung chưa được trình_bày trong các Báo_cáo tài_chính khác , nhưng lại cần_thiết cho việc trình_bày trung_thực và hợp_lý tình_hình tài_chính , kết_quả kinh_doanh của doanh_nghiệp . - Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính phải được trình_bày một_cách có hệ_thống . Doanh_nghiệp được chủ_động sắp_xếp số thứ_tự trong thuyết_minh Báo_cáo tài_chính theo cách_thức phù_hợp nhất với đặc_thù của mình theo nguyên_tắc mỗi khoản mục trong Báo_cáo tình_hình tài_chính , Báo_cáo kết_quả hoạt_động kinh_doanh và Báo_cáo lưu_chuyển tiền_tệ cần được đánh_dấu dẫn tới các thông_tin liên_quan trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính .
Căn_cứ tiết 2.5.2 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC doanh_nghiệp nhỏ và vừa lập và trình_bày Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính dựa theo nguyên_tắc sau : - Khi lập Báo_cáo tài_chính , doanh_nghiệp phải lập Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính theo hướng_dẫn tại Thông_tư này . - Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp phải trình_bày những nội_dung dưới đây : + Các thông_tin về cơ_sở lập và trình_bày Báo_cáo tài_chính và các chính_sách kế_toán cụ_thể được chọn và áp_dụng đối_với các giao_dịch và các sự_kiện quan_trọng ; + Cung_cấp thông_tin bổ_sung chưa được trình_bày trong các Báo_cáo tài_chính khác , nhưng lại cần_thiết cho việc trình_bày trung_thực và hợp_lý tình_hình tài_chính , kết_quả kinh_doanh của doanh_nghiệp . - Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính phải được trình_bày một_cách có hệ_thống . Doanh_nghiệp được chủ_động sắp_xếp số thứ_tự trong thuyết_minh Báo_cáo tài_chính theo cách_thức phù_hợp nhất với đặc_thù của mình theo nguyên_tắc mỗi khoản mục trong Báo_cáo tình_hình tài_chính , Báo_cáo kết_quả hoạt_động kinh_doanh và Báo_cáo lưu_chuyển tiền_tệ cần được đánh_dấu dẫn tới các thông_tin liên_quan trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính .
Doanh_nghiệp nhỏ và vừa lập và trình_bày Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính dựa theo nguyên_tắc nào ? Căn_cứ tiết 2.5.2 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC doanh_nghiệp nhỏ và vừa lập và trình_bày Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính dựa theo nguyên_tắc sau : - Khi lập Báo_cáo tài_chính , doanh_nghiệp phải lập Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính theo hướng_dẫn tại Thông_tư này . - Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp phải trình_bày những nội_dung dưới đây : + Các thông_tin về cơ_sở lập và trình_bày Báo_cáo tài_chính và các chính_sách kế_toán cụ_thể được chọn và áp_dụng đối_với các giao_dịch và các sự_kiện quan_trọng ; + Cung_cấp thông_tin bổ_sung chưa được trình_bày trong các Báo_cáo tài_chính khác , nhưng lại cần_thiết cho việc trình_bày trung_thực và hợp_lý tình_hình tài_chính , kết_quả kinh_doanh của doanh_nghiệp . - Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính phải được trình_bày một_cách có hệ_thống . Doanh_nghiệp được chủ_động sắp_xếp số thứ_tự trong thuyết_minh Báo_cáo tài_chính theo cách_thức phù_hợp nhất với đặc_thù của mình theo nguyên_tắc mỗi khoản mục trong Báo_cáo tình_hình tài_chính , Báo_cáo kết_quả hoạt_động kinh_doanh và Báo_cáo lưu_chuyển tiền_tệ cần được đánh_dấu dẫn tới các thông_tin liên_quan trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính .
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ?
Căn_cứ tiết 2.5.4 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC có hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa như sau : Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp Trong phần này doanh_nghiệp cần nêu rõ : - Hình_thức sở_hữu vốn : Công_ty cổ_phần, công_ty trách_nhiệm hữu_hạn, công_ty hợp danh hay doanh_nghiệp tư_nhân. - Lĩnh_vực kinh_doanh : Nêu rõ là sản_xuất công_nghiệp, kinh_doanh thương_mại, dịch_vụ, xây_lắp hoặc tổng_hợp nhiều lĩnh_vực kinh_doanh. - Ngành_nghề kinh_doanh : Nêu rõ hoạt_động kinh_doanh chính và đặc_điểm sản_phẩm sản_xuất hoặc dịch_vụ cung_cấp của doanh_nghiệp. - Chu_kỳ sản_xuất, kinh_doanh thông_thường : Trường_hợp chu_kỳ kéo_dài hơn 12 tháng thì thuyết_minh thêm chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh bình_quân của ngành, lĩnh_vực. - Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp trong năm tài_chính có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính : Nêu rõ những sự_kiện về môi_trường pháp_lý, diễn_biến thị_trường, đặc_điểm hoạt_động kinh_doanh, quản_lý, tài_chính, các sự_kiện sáp_nhập, chia, tách, thay_đổi quy_mô... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp. Kỳ kế_toán, đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán
Căn_cứ tiết 2.5.4 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC có hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa như sau : Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp Trong phần này doanh_nghiệp cần nêu rõ : - Hình_thức sở_hữu vốn : Công_ty cổ_phần , công_ty trách_nhiệm hữu_hạn , công_ty hợp danh hay doanh_nghiệp tư_nhân . - Lĩnh_vực kinh_doanh : Nêu rõ là sản_xuất công_nghiệp , kinh_doanh thương_mại , dịch_vụ , xây_lắp hoặc tổng_hợp nhiều lĩnh_vực kinh_doanh . - Ngành_nghề kinh_doanh : Nêu rõ hoạt_động kinh_doanh chính và đặc_điểm sản_phẩm sản_xuất hoặc dịch_vụ cung_cấp của doanh_nghiệp . - Chu_kỳ sản_xuất , kinh_doanh thông_thường : Trường_hợp chu_kỳ kéo_dài hơn 12 tháng thì thuyết_minh thêm chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh bình_quân của ngành , lĩnh_vực . - Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp trong năm tài_chính có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính : Nêu rõ những sự_kiện về môi_trường pháp_lý , diễn_biến thị_trường , đặc_điểm hoạt_động kinh_doanh , quản_lý , tài_chính , các sự_kiện sáp_nhập , chia , tách , thay_đổi quy_mô ... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp . Kỳ kế_toán , đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán năm ghi rõ kỳ kế_toán năm theo năm_dương_lịch bắt_đầu từ ngày 01/01 / ... đến 31/12 / ... Nếu doanh_nghiệp có năm tài_chính khác với năm_dương_lịch thì ghi rõ ngày bắt_đầu và ngày kết_thúc kỳ kế_toán năm . - Đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán : ghi rõ là Đồng Việt_Nam hoặc một đơn_vị_tiền_tệ kế_toán được lựa_chọn theo quy_định của Luật Kế_toán . Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán áp_dụng Tuyên_bố về việc tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán : Nêu rõ Báo_cáo tài_chính có được lập và trình_bày phù_hợp và có tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán doanh_nghiệp nhỏ và vừa hay không ? Các chính_sách kế_toán áp_dụng ( 1 ) Tỷ_giá_hối_đoái áp_dụng trong kế_toán : - Ngân_hàng thương_mại nơi doanh_nghiệp thường_xuyên có giao_dịch - Cách xác_định tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ . ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo tài_chính được lập bằng ngoại_tệ sang Đồng Việt_Nam . ( 3 ) Nguyên_tắc ghi_nhận các khoản tiền và các khoản tương_đương tiền : Nêu rõ các khoản tương_đương tiền được xác_định trên cơ_sở nào . ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán các khoản đầu_tư tài_chính Đối_với chứng_khoán kinh_doanh : - Thời_điểm ghi_nhận ( đối_với chứng_khoán niêm_yết thuyết_minh rõ là T +0 hay thời_điểm khác ) - Giá_trị ghi sổ được xác_định là giá_trị hợp_lý hoặc giá gốc ; - Căn_cứ trích_lập dự_phòng giảm_giá chứng_khoán kinh_doanh . Đối_với các khoản cho vay : - Có đánh_giá lại các khoản cho vay thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Căn_cứ lập dự_phòng phải thu khó đòi đối_với các khoản cho vay . Đối_với các khoản đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh , liên_kết được mua trong kỳ , thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào ? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa theo tỷ_lệ quyền biểu_quyết , tỷ_lệ vốn góp hay tỷ_lệ lợi_ích ) ; - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ; căn_cứ để xác_định tổn_thất ; Đối_với các khoản đầu_tư vào công_cụ vốn của đơn_vị khác : - Giá_trị ghi sổ của khoản đầu_tư vào đơn_vị khác được xác_định theo giá gốc hay phương_pháp khác ? - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào đơn_vị khác ; Báo_cáo tài_chính để xác_định tổn_thất . Các phương_pháp kế_toán đối_với các giao_dịch khác liên_quan đến đầu_tư tài_chính : - Giao_dịch hoán_đổi cổ_phiếu ; - Giao_dịch đầu_tư dưới hình_thức góp vốn ; - Giao_dịch dưới hình_thức mua lại phần vốn góp ; - Phương_pháp kế_toán đối_với khoản cổ_tức được chia bằng cổ_phiếu ; ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải thu - Tiêu_chí phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng , phải thu nội_bộ , phải thu khác ) ? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ và theo từng đối_tượng không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải thu thoả_mãn định_nghĩa của các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Phương_pháp lập dự_phòng phải thu khó đòi . ( 5 ) Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho - Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho : Nêu rõ hàng tồn_kho được ghi_nhận theo giá gốc hoặc theo giá_trị thuần có_thể thực_hiện được . - Phương_pháp tính giá_trị hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp nào ( Bình_quân_gia quyền ; nhập trước , xuất trước ; giá thực_tế đích_danh hay phương_pháp giá bán_lẻ ) . - Phương_pháp hạch_toán hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp kê_khai thường_xuyên hay phương_pháp kiểm_kê định_kỳ . - Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho ( Nêu rõ doanh_nghiệp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho . Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch giữa số dự_phòng phải lập năm nay với số dự_phòng đã lập năm trước chưa sử_dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập ) . ( 6 ) Nguyên_tắc kế_toán và khấu_hao TSCĐ , TSCĐ thuê tài_chính , Bất_động_sản đầu_tư Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ hữu_hình , TSCĐ vô_hình : - Nguyên_tắc kế_toán các khoản chi_phí phát_sinh sau ghi_nhận ban_đầu ( chi_phí nâng_cấp , cải_tạo , duy_tu , sửa_chữa ) được ghi_nhận vào nguyên giá hay chi_phí_sản_xuất , kinh_doanh ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ ; - Các quy_định khác về quản_lý , sử_dụng , khấu_hao TSCĐ có được tuân_thủ không ? Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ thuê tài_chính : - Nêu rõ nguyên giá được xác_định như_thế_nào ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính . Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư . - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào ? - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao BĐSĐT . ( 7 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải trả - Phân_loại nợ phải trả như_thế_nào ? - Có theo_dõi nợ phải trả theo từng đối_tượng , kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải trả thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Có lập dự_phòng nợ phải trả không ? ( 8 ) Nguyên_tắc ghi_nhận và vốn hoá các khoản chi_phí đi vay : - Nguyên_tắc ghi_nhận chi_phí đi vay : Nêu rõ chi_phí đi vay được ghi_nhận vào chi_phí tài_chính trong kỳ khi phát_sinh hay được vốn hoá . - Tỷ_lệ vốn hoá được sử_dụng để xác_định chi_phí đi vay được vốn hoá trong kỳ : Nêu rõ tỷ_lệ vốn hoá này là bao_nhiêu ? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận như_thế_nào ? - Lợi_nhuận chưa phân_phối được xác_định như_thế_nào ? ( 10 ) Nguyên_tắc và phương_pháp ghi_nhận doanh_thu , thu_nhập khác : - Doanh_thu bán hàng và cung_cấp dịch_vụ : Có tuân_thủ đầy_đủ các điều_kiện ghi_nhận doanh_thu hay không ? - Doanh_thu hợp_đồng xây_dựng - Các nguyên_tắc ghi_nhận doanh_thu hoạt_động tài_chính . - Các nguyên_tắc ghi_nhận thu_nhập khác . ( 11 ) Nguyên_tắc kế_toán chi_phí : - Giá_vốn hàng bán ( có đảm_bảo nguyên_tắc phù_hợp với doanh_thu không ; Có đảm_bảo nguyên_tắc thận_trọng , ghi_nhận ngay các chi_phí vượt trên mức bình_thường của hàng tồn_kho không ; Các khoản ghi giảm_giá vốn hàng bán là gì ... ) - Chi_phí tài_chính : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí lãi vay ( kể_cả số trích trước ) của kỳ báo_cáo không ? - Chi_phí quản_lý kinh_doanh : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì ....
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ? Căn_cứ tiết 2.5.4 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC có hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa như sau : Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp Trong phần này doanh_nghiệp cần nêu rõ : - Hình_thức sở_hữu vốn : Công_ty cổ_phần, công_ty trách_nhiệm hữu_hạn, công_ty hợp danh hay doanh_nghiệp tư_nhân. - Lĩnh_vực kinh_doanh : Nêu rõ là sản_xuất công_nghiệp, kinh_doanh thương_mại, dịch_vụ, xây_lắp hoặc tổng_hợp nhiều lĩnh_vực kinh_doanh. - Ngành_nghề kinh_doanh : Nêu rõ hoạt_động kinh_doanh chính và đặc_điểm sản_phẩm sản_xuất hoặc dịch_vụ cung_cấp của doanh_nghiệp. - Chu_kỳ sản_xuất, kinh_doanh thông_thường : Trường_hợp chu_kỳ kéo_dài hơn 12 tháng thì thuyết_minh thêm chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh bình_quân của ngành, lĩnh_vực. - Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp trong năm tài_chính có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính : Nêu rõ những sự_kiện về môi_trường pháp_lý, diễn_biến thị_trường, đặc_điểm hoạt_động kinh_doanh, quản_lý, tài_chính, các sự_kiện sáp_nhập, chia, tách, thay_đổi quy_mô... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp. Kỳ kế_toán, đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ?
, các sự_kiện sáp_nhập, chia, tách, thay_đổi quy_mô... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp. Kỳ kế_toán, đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán năm ghi rõ kỳ kế_toán năm theo năm_dương_lịch bắt_đầu từ ngày 01/01 /... đến 31/12 /... Nếu doanh_nghiệp có năm tài_chính khác với năm_dương_lịch thì ghi rõ ngày bắt_đầu và ngày kết_thúc kỳ kế_toán năm. - Đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán : ghi rõ là Đồng Việt_Nam hoặc một đơn_vị_tiền_tệ kế_toán được lựa_chọn theo quy_định của Luật Kế_toán. Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán áp_dụng Tuyên_bố về việc tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán : Nêu rõ Báo_cáo tài_chính có được lập và trình_bày phù_hợp và có tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán doanh_nghiệp nhỏ và vừa hay không? Các chính_sách kế_toán áp_dụng ( 1 ) Tỷ_giá_hối_đoái áp_dụng trong kế_toán : - Ngân_hàng thương_mại nơi doanh_nghiệp thường_xuyên có giao_dịch - Cách xác_định tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ. ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo
Căn_cứ tiết 2.5.4 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC có hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa như sau : Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp Trong phần này doanh_nghiệp cần nêu rõ : - Hình_thức sở_hữu vốn : Công_ty cổ_phần , công_ty trách_nhiệm hữu_hạn , công_ty hợp danh hay doanh_nghiệp tư_nhân . - Lĩnh_vực kinh_doanh : Nêu rõ là sản_xuất công_nghiệp , kinh_doanh thương_mại , dịch_vụ , xây_lắp hoặc tổng_hợp nhiều lĩnh_vực kinh_doanh . - Ngành_nghề kinh_doanh : Nêu rõ hoạt_động kinh_doanh chính và đặc_điểm sản_phẩm sản_xuất hoặc dịch_vụ cung_cấp của doanh_nghiệp . - Chu_kỳ sản_xuất , kinh_doanh thông_thường : Trường_hợp chu_kỳ kéo_dài hơn 12 tháng thì thuyết_minh thêm chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh bình_quân của ngành , lĩnh_vực . - Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp trong năm tài_chính có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính : Nêu rõ những sự_kiện về môi_trường pháp_lý , diễn_biến thị_trường , đặc_điểm hoạt_động kinh_doanh , quản_lý , tài_chính , các sự_kiện sáp_nhập , chia , tách , thay_đổi quy_mô ... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp . Kỳ kế_toán , đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán năm ghi rõ kỳ kế_toán năm theo năm_dương_lịch bắt_đầu từ ngày 01/01 / ... đến 31/12 / ... Nếu doanh_nghiệp có năm tài_chính khác với năm_dương_lịch thì ghi rõ ngày bắt_đầu và ngày kết_thúc kỳ kế_toán năm . - Đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán : ghi rõ là Đồng Việt_Nam hoặc một đơn_vị_tiền_tệ kế_toán được lựa_chọn theo quy_định của Luật Kế_toán . Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán áp_dụng Tuyên_bố về việc tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán : Nêu rõ Báo_cáo tài_chính có được lập và trình_bày phù_hợp và có tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán doanh_nghiệp nhỏ và vừa hay không ? Các chính_sách kế_toán áp_dụng ( 1 ) Tỷ_giá_hối_đoái áp_dụng trong kế_toán : - Ngân_hàng thương_mại nơi doanh_nghiệp thường_xuyên có giao_dịch - Cách xác_định tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ . ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo tài_chính được lập bằng ngoại_tệ sang Đồng Việt_Nam . ( 3 ) Nguyên_tắc ghi_nhận các khoản tiền và các khoản tương_đương tiền : Nêu rõ các khoản tương_đương tiền được xác_định trên cơ_sở nào . ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán các khoản đầu_tư tài_chính Đối_với chứng_khoán kinh_doanh : - Thời_điểm ghi_nhận ( đối_với chứng_khoán niêm_yết thuyết_minh rõ là T +0 hay thời_điểm khác ) - Giá_trị ghi sổ được xác_định là giá_trị hợp_lý hoặc giá gốc ; - Căn_cứ trích_lập dự_phòng giảm_giá chứng_khoán kinh_doanh . Đối_với các khoản cho vay : - Có đánh_giá lại các khoản cho vay thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Căn_cứ lập dự_phòng phải thu khó đòi đối_với các khoản cho vay . Đối_với các khoản đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh , liên_kết được mua trong kỳ , thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào ? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa theo tỷ_lệ quyền biểu_quyết , tỷ_lệ vốn góp hay tỷ_lệ lợi_ích ) ; - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ; căn_cứ để xác_định tổn_thất ; Đối_với các khoản đầu_tư vào công_cụ vốn của đơn_vị khác : - Giá_trị ghi sổ của khoản đầu_tư vào đơn_vị khác được xác_định theo giá gốc hay phương_pháp khác ? - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào đơn_vị khác ; Báo_cáo tài_chính để xác_định tổn_thất . Các phương_pháp kế_toán đối_với các giao_dịch khác liên_quan đến đầu_tư tài_chính : - Giao_dịch hoán_đổi cổ_phiếu ; - Giao_dịch đầu_tư dưới hình_thức góp vốn ; - Giao_dịch dưới hình_thức mua lại phần vốn góp ; - Phương_pháp kế_toán đối_với khoản cổ_tức được chia bằng cổ_phiếu ; ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải thu - Tiêu_chí phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng , phải thu nội_bộ , phải thu khác ) ? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ và theo từng đối_tượng không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải thu thoả_mãn định_nghĩa của các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Phương_pháp lập dự_phòng phải thu khó đòi . ( 5 ) Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho - Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho : Nêu rõ hàng tồn_kho được ghi_nhận theo giá gốc hoặc theo giá_trị thuần có_thể thực_hiện được . - Phương_pháp tính giá_trị hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp nào ( Bình_quân_gia quyền ; nhập trước , xuất trước ; giá thực_tế đích_danh hay phương_pháp giá bán_lẻ ) . - Phương_pháp hạch_toán hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp kê_khai thường_xuyên hay phương_pháp kiểm_kê định_kỳ . - Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho ( Nêu rõ doanh_nghiệp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho . Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch giữa số dự_phòng phải lập năm nay với số dự_phòng đã lập năm trước chưa sử_dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập ) . ( 6 ) Nguyên_tắc kế_toán và khấu_hao TSCĐ , TSCĐ thuê tài_chính , Bất_động_sản đầu_tư Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ hữu_hình , TSCĐ vô_hình : - Nguyên_tắc kế_toán các khoản chi_phí phát_sinh sau ghi_nhận ban_đầu ( chi_phí nâng_cấp , cải_tạo , duy_tu , sửa_chữa ) được ghi_nhận vào nguyên giá hay chi_phí_sản_xuất , kinh_doanh ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ ; - Các quy_định khác về quản_lý , sử_dụng , khấu_hao TSCĐ có được tuân_thủ không ? Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ thuê tài_chính : - Nêu rõ nguyên giá được xác_định như_thế_nào ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính . Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư . - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào ? - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao BĐSĐT . ( 7 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải trả - Phân_loại nợ phải trả như_thế_nào ? - Có theo_dõi nợ phải trả theo từng đối_tượng , kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải trả thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Có lập dự_phòng nợ phải trả không ? ( 8 ) Nguyên_tắc ghi_nhận và vốn hoá các khoản chi_phí đi vay : - Nguyên_tắc ghi_nhận chi_phí đi vay : Nêu rõ chi_phí đi vay được ghi_nhận vào chi_phí tài_chính trong kỳ khi phát_sinh hay được vốn hoá . - Tỷ_lệ vốn hoá được sử_dụng để xác_định chi_phí đi vay được vốn hoá trong kỳ : Nêu rõ tỷ_lệ vốn hoá này là bao_nhiêu ? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận như_thế_nào ? - Lợi_nhuận chưa phân_phối được xác_định như_thế_nào ? ( 10 ) Nguyên_tắc và phương_pháp ghi_nhận doanh_thu , thu_nhập khác : - Doanh_thu bán hàng và cung_cấp dịch_vụ : Có tuân_thủ đầy_đủ các điều_kiện ghi_nhận doanh_thu hay không ? - Doanh_thu hợp_đồng xây_dựng - Các nguyên_tắc ghi_nhận doanh_thu hoạt_động tài_chính . - Các nguyên_tắc ghi_nhận thu_nhập khác . ( 11 ) Nguyên_tắc kế_toán chi_phí : - Giá_vốn hàng bán ( có đảm_bảo nguyên_tắc phù_hợp với doanh_thu không ; Có đảm_bảo nguyên_tắc thận_trọng , ghi_nhận ngay các chi_phí vượt trên mức bình_thường của hàng tồn_kho không ; Các khoản ghi giảm_giá vốn hàng bán là gì ... ) - Chi_phí tài_chính : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí lãi vay ( kể_cả số trích trước ) của kỳ báo_cáo không ? - Chi_phí quản_lý kinh_doanh : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì ....
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ? , các sự_kiện sáp_nhập, chia, tách, thay_đổi quy_mô... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp. Kỳ kế_toán, đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán năm ghi rõ kỳ kế_toán năm theo năm_dương_lịch bắt_đầu từ ngày 01/01 /... đến 31/12 /... Nếu doanh_nghiệp có năm tài_chính khác với năm_dương_lịch thì ghi rõ ngày bắt_đầu và ngày kết_thúc kỳ kế_toán năm. - Đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán : ghi rõ là Đồng Việt_Nam hoặc một đơn_vị_tiền_tệ kế_toán được lựa_chọn theo quy_định của Luật Kế_toán. Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán áp_dụng Tuyên_bố về việc tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán : Nêu rõ Báo_cáo tài_chính có được lập và trình_bày phù_hợp và có tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán doanh_nghiệp nhỏ và vừa hay không? Các chính_sách kế_toán áp_dụng ( 1 ) Tỷ_giá_hối_đoái áp_dụng trong kế_toán : - Ngân_hàng thương_mại nơi doanh_nghiệp thường_xuyên có giao_dịch - Cách xác_định tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ. ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ?
tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ. ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo tài_chính được lập bằng ngoại_tệ sang Đồng Việt_Nam. ( 3 ) Nguyên_tắc ghi_nhận các khoản tiền và các khoản tương_đương tiền : Nêu rõ các khoản tương_đương tiền được xác_định trên cơ_sở nào. ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán các khoản đầu_tư tài_chính Đối_với chứng_khoán kinh_doanh : - Thời_điểm ghi_nhận ( đối_với chứng_khoán niêm_yết thuyết_minh rõ là T +0 hay thời_điểm khác ) - Giá_trị ghi sổ được xác_định là giá_trị hợp_lý hoặc giá gốc ; - Căn_cứ trích_lập dự_phòng giảm_giá chứng_khoán kinh_doanh. Đối_với các khoản cho vay : - Có đánh_giá lại các khoản cho vay thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không? - Căn_cứ lập dự_phòng phải thu khó đòi đối_với các khoản cho vay. Đối_với các khoản đầu_tư vào công_ty liên_doanh, liên_kết ( dựa vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh, liên_kết được mua trong kỳ, thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh
Căn_cứ tiết 2.5.4 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC có hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa như sau : Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp Trong phần này doanh_nghiệp cần nêu rõ : - Hình_thức sở_hữu vốn : Công_ty cổ_phần , công_ty trách_nhiệm hữu_hạn , công_ty hợp danh hay doanh_nghiệp tư_nhân . - Lĩnh_vực kinh_doanh : Nêu rõ là sản_xuất công_nghiệp , kinh_doanh thương_mại , dịch_vụ , xây_lắp hoặc tổng_hợp nhiều lĩnh_vực kinh_doanh . - Ngành_nghề kinh_doanh : Nêu rõ hoạt_động kinh_doanh chính và đặc_điểm sản_phẩm sản_xuất hoặc dịch_vụ cung_cấp của doanh_nghiệp . - Chu_kỳ sản_xuất , kinh_doanh thông_thường : Trường_hợp chu_kỳ kéo_dài hơn 12 tháng thì thuyết_minh thêm chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh bình_quân của ngành , lĩnh_vực . - Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp trong năm tài_chính có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính : Nêu rõ những sự_kiện về môi_trường pháp_lý , diễn_biến thị_trường , đặc_điểm hoạt_động kinh_doanh , quản_lý , tài_chính , các sự_kiện sáp_nhập , chia , tách , thay_đổi quy_mô ... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp . Kỳ kế_toán , đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán năm ghi rõ kỳ kế_toán năm theo năm_dương_lịch bắt_đầu từ ngày 01/01 / ... đến 31/12 / ... Nếu doanh_nghiệp có năm tài_chính khác với năm_dương_lịch thì ghi rõ ngày bắt_đầu và ngày kết_thúc kỳ kế_toán năm . - Đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán : ghi rõ là Đồng Việt_Nam hoặc một đơn_vị_tiền_tệ kế_toán được lựa_chọn theo quy_định của Luật Kế_toán . Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán áp_dụng Tuyên_bố về việc tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán : Nêu rõ Báo_cáo tài_chính có được lập và trình_bày phù_hợp và có tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán doanh_nghiệp nhỏ và vừa hay không ? Các chính_sách kế_toán áp_dụng ( 1 ) Tỷ_giá_hối_đoái áp_dụng trong kế_toán : - Ngân_hàng thương_mại nơi doanh_nghiệp thường_xuyên có giao_dịch - Cách xác_định tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ . ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo tài_chính được lập bằng ngoại_tệ sang Đồng Việt_Nam . ( 3 ) Nguyên_tắc ghi_nhận các khoản tiền và các khoản tương_đương tiền : Nêu rõ các khoản tương_đương tiền được xác_định trên cơ_sở nào . ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán các khoản đầu_tư tài_chính Đối_với chứng_khoán kinh_doanh : - Thời_điểm ghi_nhận ( đối_với chứng_khoán niêm_yết thuyết_minh rõ là T +0 hay thời_điểm khác ) - Giá_trị ghi sổ được xác_định là giá_trị hợp_lý hoặc giá gốc ; - Căn_cứ trích_lập dự_phòng giảm_giá chứng_khoán kinh_doanh . Đối_với các khoản cho vay : - Có đánh_giá lại các khoản cho vay thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Căn_cứ lập dự_phòng phải thu khó đòi đối_với các khoản cho vay . Đối_với các khoản đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh , liên_kết được mua trong kỳ , thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào ? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa theo tỷ_lệ quyền biểu_quyết , tỷ_lệ vốn góp hay tỷ_lệ lợi_ích ) ; - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ; căn_cứ để xác_định tổn_thất ; Đối_với các khoản đầu_tư vào công_cụ vốn của đơn_vị khác : - Giá_trị ghi sổ của khoản đầu_tư vào đơn_vị khác được xác_định theo giá gốc hay phương_pháp khác ? - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào đơn_vị khác ; Báo_cáo tài_chính để xác_định tổn_thất . Các phương_pháp kế_toán đối_với các giao_dịch khác liên_quan đến đầu_tư tài_chính : - Giao_dịch hoán_đổi cổ_phiếu ; - Giao_dịch đầu_tư dưới hình_thức góp vốn ; - Giao_dịch dưới hình_thức mua lại phần vốn góp ; - Phương_pháp kế_toán đối_với khoản cổ_tức được chia bằng cổ_phiếu ; ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải thu - Tiêu_chí phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng , phải thu nội_bộ , phải thu khác ) ? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ và theo từng đối_tượng không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải thu thoả_mãn định_nghĩa của các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Phương_pháp lập dự_phòng phải thu khó đòi . ( 5 ) Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho - Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho : Nêu rõ hàng tồn_kho được ghi_nhận theo giá gốc hoặc theo giá_trị thuần có_thể thực_hiện được . - Phương_pháp tính giá_trị hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp nào ( Bình_quân_gia quyền ; nhập trước , xuất trước ; giá thực_tế đích_danh hay phương_pháp giá bán_lẻ ) . - Phương_pháp hạch_toán hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp kê_khai thường_xuyên hay phương_pháp kiểm_kê định_kỳ . - Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho ( Nêu rõ doanh_nghiệp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho . Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch giữa số dự_phòng phải lập năm nay với số dự_phòng đã lập năm trước chưa sử_dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập ) . ( 6 ) Nguyên_tắc kế_toán và khấu_hao TSCĐ , TSCĐ thuê tài_chính , Bất_động_sản đầu_tư Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ hữu_hình , TSCĐ vô_hình : - Nguyên_tắc kế_toán các khoản chi_phí phát_sinh sau ghi_nhận ban_đầu ( chi_phí nâng_cấp , cải_tạo , duy_tu , sửa_chữa ) được ghi_nhận vào nguyên giá hay chi_phí_sản_xuất , kinh_doanh ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ ; - Các quy_định khác về quản_lý , sử_dụng , khấu_hao TSCĐ có được tuân_thủ không ? Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ thuê tài_chính : - Nêu rõ nguyên giá được xác_định như_thế_nào ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính . Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư . - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào ? - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao BĐSĐT . ( 7 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải trả - Phân_loại nợ phải trả như_thế_nào ? - Có theo_dõi nợ phải trả theo từng đối_tượng , kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải trả thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Có lập dự_phòng nợ phải trả không ? ( 8 ) Nguyên_tắc ghi_nhận và vốn hoá các khoản chi_phí đi vay : - Nguyên_tắc ghi_nhận chi_phí đi vay : Nêu rõ chi_phí đi vay được ghi_nhận vào chi_phí tài_chính trong kỳ khi phát_sinh hay được vốn hoá . - Tỷ_lệ vốn hoá được sử_dụng để xác_định chi_phí đi vay được vốn hoá trong kỳ : Nêu rõ tỷ_lệ vốn hoá này là bao_nhiêu ? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận như_thế_nào ? - Lợi_nhuận chưa phân_phối được xác_định như_thế_nào ? ( 10 ) Nguyên_tắc và phương_pháp ghi_nhận doanh_thu , thu_nhập khác : - Doanh_thu bán hàng và cung_cấp dịch_vụ : Có tuân_thủ đầy_đủ các điều_kiện ghi_nhận doanh_thu hay không ? - Doanh_thu hợp_đồng xây_dựng - Các nguyên_tắc ghi_nhận doanh_thu hoạt_động tài_chính . - Các nguyên_tắc ghi_nhận thu_nhập khác . ( 11 ) Nguyên_tắc kế_toán chi_phí : - Giá_vốn hàng bán ( có đảm_bảo nguyên_tắc phù_hợp với doanh_thu không ; Có đảm_bảo nguyên_tắc thận_trọng , ghi_nhận ngay các chi_phí vượt trên mức bình_thường của hàng tồn_kho không ; Các khoản ghi giảm_giá vốn hàng bán là gì ... ) - Chi_phí tài_chính : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí lãi vay ( kể_cả số trích trước ) của kỳ báo_cáo không ? - Chi_phí quản_lý kinh_doanh : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì ....
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ? tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ. ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo tài_chính được lập bằng ngoại_tệ sang Đồng Việt_Nam. ( 3 ) Nguyên_tắc ghi_nhận các khoản tiền và các khoản tương_đương tiền : Nêu rõ các khoản tương_đương tiền được xác_định trên cơ_sở nào. ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán các khoản đầu_tư tài_chính Đối_với chứng_khoán kinh_doanh : - Thời_điểm ghi_nhận ( đối_với chứng_khoán niêm_yết thuyết_minh rõ là T +0 hay thời_điểm khác ) - Giá_trị ghi sổ được xác_định là giá_trị hợp_lý hoặc giá gốc ; - Căn_cứ trích_lập dự_phòng giảm_giá chứng_khoán kinh_doanh. Đối_với các khoản cho vay : - Có đánh_giá lại các khoản cho vay thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không? - Căn_cứ lập dự_phòng phải thu khó đòi đối_với các khoản cho vay. Đối_với các khoản đầu_tư vào công_ty liên_doanh, liên_kết ( dựa vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh, liên_kết được mua trong kỳ, thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ?
vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh, liên_kết được mua trong kỳ, thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh, liên_kết ( dựa theo tỷ_lệ quyền biểu_quyết, tỷ_lệ vốn góp hay tỷ_lệ lợi_ích ) ; - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào công_ty liên_doanh, liên_kết ; căn_cứ để xác_định tổn_thất ; Đối_với các khoản đầu_tư vào công_cụ vốn của đơn_vị khác : - Giá_trị ghi sổ của khoản đầu_tư vào đơn_vị khác được xác_định theo giá gốc hay phương_pháp khác? - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào đơn_vị khác ; Báo_cáo tài_chính để xác_định tổn_thất. Các phương_pháp kế_toán đối_với các giao_dịch khác liên_quan đến đầu_tư tài_chính : - Giao_dịch hoán_đổi cổ_phiếu ; - Giao_dịch đầu_tư dưới hình_thức góp vốn ; - Giao_dịch dưới hình_thức mua lại phần vốn góp ; - Phương_pháp kế_toán đối_với khoản cổ_tức được chia bằng cổ_phiếu ; ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải thu - Tiêu_chí phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng, phải thu nội_bộ, phải thu khác )? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc, kỳ_hạn còn lại
Căn_cứ tiết 2.5.4 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC có hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa như sau : Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp Trong phần này doanh_nghiệp cần nêu rõ : - Hình_thức sở_hữu vốn : Công_ty cổ_phần , công_ty trách_nhiệm hữu_hạn , công_ty hợp danh hay doanh_nghiệp tư_nhân . - Lĩnh_vực kinh_doanh : Nêu rõ là sản_xuất công_nghiệp , kinh_doanh thương_mại , dịch_vụ , xây_lắp hoặc tổng_hợp nhiều lĩnh_vực kinh_doanh . - Ngành_nghề kinh_doanh : Nêu rõ hoạt_động kinh_doanh chính và đặc_điểm sản_phẩm sản_xuất hoặc dịch_vụ cung_cấp của doanh_nghiệp . - Chu_kỳ sản_xuất , kinh_doanh thông_thường : Trường_hợp chu_kỳ kéo_dài hơn 12 tháng thì thuyết_minh thêm chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh bình_quân của ngành , lĩnh_vực . - Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp trong năm tài_chính có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính : Nêu rõ những sự_kiện về môi_trường pháp_lý , diễn_biến thị_trường , đặc_điểm hoạt_động kinh_doanh , quản_lý , tài_chính , các sự_kiện sáp_nhập , chia , tách , thay_đổi quy_mô ... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp . Kỳ kế_toán , đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán năm ghi rõ kỳ kế_toán năm theo năm_dương_lịch bắt_đầu từ ngày 01/01 / ... đến 31/12 / ... Nếu doanh_nghiệp có năm tài_chính khác với năm_dương_lịch thì ghi rõ ngày bắt_đầu và ngày kết_thúc kỳ kế_toán năm . - Đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán : ghi rõ là Đồng Việt_Nam hoặc một đơn_vị_tiền_tệ kế_toán được lựa_chọn theo quy_định của Luật Kế_toán . Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán áp_dụng Tuyên_bố về việc tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán : Nêu rõ Báo_cáo tài_chính có được lập và trình_bày phù_hợp và có tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán doanh_nghiệp nhỏ và vừa hay không ? Các chính_sách kế_toán áp_dụng ( 1 ) Tỷ_giá_hối_đoái áp_dụng trong kế_toán : - Ngân_hàng thương_mại nơi doanh_nghiệp thường_xuyên có giao_dịch - Cách xác_định tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ . ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo tài_chính được lập bằng ngoại_tệ sang Đồng Việt_Nam . ( 3 ) Nguyên_tắc ghi_nhận các khoản tiền và các khoản tương_đương tiền : Nêu rõ các khoản tương_đương tiền được xác_định trên cơ_sở nào . ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán các khoản đầu_tư tài_chính Đối_với chứng_khoán kinh_doanh : - Thời_điểm ghi_nhận ( đối_với chứng_khoán niêm_yết thuyết_minh rõ là T +0 hay thời_điểm khác ) - Giá_trị ghi sổ được xác_định là giá_trị hợp_lý hoặc giá gốc ; - Căn_cứ trích_lập dự_phòng giảm_giá chứng_khoán kinh_doanh . Đối_với các khoản cho vay : - Có đánh_giá lại các khoản cho vay thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Căn_cứ lập dự_phòng phải thu khó đòi đối_với các khoản cho vay . Đối_với các khoản đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh , liên_kết được mua trong kỳ , thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào ? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa theo tỷ_lệ quyền biểu_quyết , tỷ_lệ vốn góp hay tỷ_lệ lợi_ích ) ; - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ; căn_cứ để xác_định tổn_thất ; Đối_với các khoản đầu_tư vào công_cụ vốn của đơn_vị khác : - Giá_trị ghi sổ của khoản đầu_tư vào đơn_vị khác được xác_định theo giá gốc hay phương_pháp khác ? - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào đơn_vị khác ; Báo_cáo tài_chính để xác_định tổn_thất . Các phương_pháp kế_toán đối_với các giao_dịch khác liên_quan đến đầu_tư tài_chính : - Giao_dịch hoán_đổi cổ_phiếu ; - Giao_dịch đầu_tư dưới hình_thức góp vốn ; - Giao_dịch dưới hình_thức mua lại phần vốn góp ; - Phương_pháp kế_toán đối_với khoản cổ_tức được chia bằng cổ_phiếu ; ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải thu - Tiêu_chí phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng , phải thu nội_bộ , phải thu khác ) ? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ và theo từng đối_tượng không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải thu thoả_mãn định_nghĩa của các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Phương_pháp lập dự_phòng phải thu khó đòi . ( 5 ) Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho - Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho : Nêu rõ hàng tồn_kho được ghi_nhận theo giá gốc hoặc theo giá_trị thuần có_thể thực_hiện được . - Phương_pháp tính giá_trị hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp nào ( Bình_quân_gia quyền ; nhập trước , xuất trước ; giá thực_tế đích_danh hay phương_pháp giá bán_lẻ ) . - Phương_pháp hạch_toán hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp kê_khai thường_xuyên hay phương_pháp kiểm_kê định_kỳ . - Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho ( Nêu rõ doanh_nghiệp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho . Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch giữa số dự_phòng phải lập năm nay với số dự_phòng đã lập năm trước chưa sử_dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập ) . ( 6 ) Nguyên_tắc kế_toán và khấu_hao TSCĐ , TSCĐ thuê tài_chính , Bất_động_sản đầu_tư Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ hữu_hình , TSCĐ vô_hình : - Nguyên_tắc kế_toán các khoản chi_phí phát_sinh sau ghi_nhận ban_đầu ( chi_phí nâng_cấp , cải_tạo , duy_tu , sửa_chữa ) được ghi_nhận vào nguyên giá hay chi_phí_sản_xuất , kinh_doanh ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ ; - Các quy_định khác về quản_lý , sử_dụng , khấu_hao TSCĐ có được tuân_thủ không ? Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ thuê tài_chính : - Nêu rõ nguyên giá được xác_định như_thế_nào ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính . Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư . - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào ? - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao BĐSĐT . ( 7 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải trả - Phân_loại nợ phải trả như_thế_nào ? - Có theo_dõi nợ phải trả theo từng đối_tượng , kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải trả thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Có lập dự_phòng nợ phải trả không ? ( 8 ) Nguyên_tắc ghi_nhận và vốn hoá các khoản chi_phí đi vay : - Nguyên_tắc ghi_nhận chi_phí đi vay : Nêu rõ chi_phí đi vay được ghi_nhận vào chi_phí tài_chính trong kỳ khi phát_sinh hay được vốn hoá . - Tỷ_lệ vốn hoá được sử_dụng để xác_định chi_phí đi vay được vốn hoá trong kỳ : Nêu rõ tỷ_lệ vốn hoá này là bao_nhiêu ? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận như_thế_nào ? - Lợi_nhuận chưa phân_phối được xác_định như_thế_nào ? ( 10 ) Nguyên_tắc và phương_pháp ghi_nhận doanh_thu , thu_nhập khác : - Doanh_thu bán hàng và cung_cấp dịch_vụ : Có tuân_thủ đầy_đủ các điều_kiện ghi_nhận doanh_thu hay không ? - Doanh_thu hợp_đồng xây_dựng - Các nguyên_tắc ghi_nhận doanh_thu hoạt_động tài_chính . - Các nguyên_tắc ghi_nhận thu_nhập khác . ( 11 ) Nguyên_tắc kế_toán chi_phí : - Giá_vốn hàng bán ( có đảm_bảo nguyên_tắc phù_hợp với doanh_thu không ; Có đảm_bảo nguyên_tắc thận_trọng , ghi_nhận ngay các chi_phí vượt trên mức bình_thường của hàng tồn_kho không ; Các khoản ghi giảm_giá vốn hàng bán là gì ... ) - Chi_phí tài_chính : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí lãi vay ( kể_cả số trích trước ) của kỳ báo_cáo không ? - Chi_phí quản_lý kinh_doanh : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì ....
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ? vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh, liên_kết được mua trong kỳ, thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh, liên_kết ( dựa theo tỷ_lệ quyền biểu_quyết, tỷ_lệ vốn góp hay tỷ_lệ lợi_ích ) ; - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào công_ty liên_doanh, liên_kết ; căn_cứ để xác_định tổn_thất ; Đối_với các khoản đầu_tư vào công_cụ vốn của đơn_vị khác : - Giá_trị ghi sổ của khoản đầu_tư vào đơn_vị khác được xác_định theo giá gốc hay phương_pháp khác? - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào đơn_vị khác ; Báo_cáo tài_chính để xác_định tổn_thất. Các phương_pháp kế_toán đối_với các giao_dịch khác liên_quan đến đầu_tư tài_chính : - Giao_dịch hoán_đổi cổ_phiếu ; - Giao_dịch đầu_tư dưới hình_thức góp vốn ; - Giao_dịch dưới hình_thức mua lại phần vốn góp ; - Phương_pháp kế_toán đối_với khoản cổ_tức được chia bằng cổ_phiếu ; ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải thu - Tiêu_chí phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng, phải thu nội_bộ, phải thu khác )? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc, kỳ_hạn còn lại
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ?
phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng, phải thu nội_bộ, phải thu khác )? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc, kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo, theo nguyên tệ và theo từng đối_tượng không? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải thu thoả_mãn định_nghĩa của các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không? - Phương_pháp lập dự_phòng phải thu khó đòi. ( 5 ) Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho - Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho : Nêu rõ hàng tồn_kho được ghi_nhận theo giá gốc hoặc theo giá_trị thuần có_thể thực_hiện được. - Phương_pháp tính giá_trị hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp nào ( Bình_quân_gia quyền ; nhập trước, xuất trước ; giá thực_tế đích_danh hay phương_pháp giá bán_lẻ ). - Phương_pháp hạch_toán hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp kê_khai thường_xuyên hay phương_pháp kiểm_kê định_kỳ. - Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho ( Nêu rõ doanh_nghiệp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho. Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch
Căn_cứ tiết 2.5.4 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC có hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa như sau : Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp Trong phần này doanh_nghiệp cần nêu rõ : - Hình_thức sở_hữu vốn : Công_ty cổ_phần , công_ty trách_nhiệm hữu_hạn , công_ty hợp danh hay doanh_nghiệp tư_nhân . - Lĩnh_vực kinh_doanh : Nêu rõ là sản_xuất công_nghiệp , kinh_doanh thương_mại , dịch_vụ , xây_lắp hoặc tổng_hợp nhiều lĩnh_vực kinh_doanh . - Ngành_nghề kinh_doanh : Nêu rõ hoạt_động kinh_doanh chính và đặc_điểm sản_phẩm sản_xuất hoặc dịch_vụ cung_cấp của doanh_nghiệp . - Chu_kỳ sản_xuất , kinh_doanh thông_thường : Trường_hợp chu_kỳ kéo_dài hơn 12 tháng thì thuyết_minh thêm chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh bình_quân của ngành , lĩnh_vực . - Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp trong năm tài_chính có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính : Nêu rõ những sự_kiện về môi_trường pháp_lý , diễn_biến thị_trường , đặc_điểm hoạt_động kinh_doanh , quản_lý , tài_chính , các sự_kiện sáp_nhập , chia , tách , thay_đổi quy_mô ... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp . Kỳ kế_toán , đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán năm ghi rõ kỳ kế_toán năm theo năm_dương_lịch bắt_đầu từ ngày 01/01 / ... đến 31/12 / ... Nếu doanh_nghiệp có năm tài_chính khác với năm_dương_lịch thì ghi rõ ngày bắt_đầu và ngày kết_thúc kỳ kế_toán năm . - Đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán : ghi rõ là Đồng Việt_Nam hoặc một đơn_vị_tiền_tệ kế_toán được lựa_chọn theo quy_định của Luật Kế_toán . Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán áp_dụng Tuyên_bố về việc tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán : Nêu rõ Báo_cáo tài_chính có được lập và trình_bày phù_hợp và có tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán doanh_nghiệp nhỏ và vừa hay không ? Các chính_sách kế_toán áp_dụng ( 1 ) Tỷ_giá_hối_đoái áp_dụng trong kế_toán : - Ngân_hàng thương_mại nơi doanh_nghiệp thường_xuyên có giao_dịch - Cách xác_định tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ . ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo tài_chính được lập bằng ngoại_tệ sang Đồng Việt_Nam . ( 3 ) Nguyên_tắc ghi_nhận các khoản tiền và các khoản tương_đương tiền : Nêu rõ các khoản tương_đương tiền được xác_định trên cơ_sở nào . ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán các khoản đầu_tư tài_chính Đối_với chứng_khoán kinh_doanh : - Thời_điểm ghi_nhận ( đối_với chứng_khoán niêm_yết thuyết_minh rõ là T +0 hay thời_điểm khác ) - Giá_trị ghi sổ được xác_định là giá_trị hợp_lý hoặc giá gốc ; - Căn_cứ trích_lập dự_phòng giảm_giá chứng_khoán kinh_doanh . Đối_với các khoản cho vay : - Có đánh_giá lại các khoản cho vay thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Căn_cứ lập dự_phòng phải thu khó đòi đối_với các khoản cho vay . Đối_với các khoản đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh , liên_kết được mua trong kỳ , thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào ? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa theo tỷ_lệ quyền biểu_quyết , tỷ_lệ vốn góp hay tỷ_lệ lợi_ích ) ; - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ; căn_cứ để xác_định tổn_thất ; Đối_với các khoản đầu_tư vào công_cụ vốn của đơn_vị khác : - Giá_trị ghi sổ của khoản đầu_tư vào đơn_vị khác được xác_định theo giá gốc hay phương_pháp khác ? - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào đơn_vị khác ; Báo_cáo tài_chính để xác_định tổn_thất . Các phương_pháp kế_toán đối_với các giao_dịch khác liên_quan đến đầu_tư tài_chính : - Giao_dịch hoán_đổi cổ_phiếu ; - Giao_dịch đầu_tư dưới hình_thức góp vốn ; - Giao_dịch dưới hình_thức mua lại phần vốn góp ; - Phương_pháp kế_toán đối_với khoản cổ_tức được chia bằng cổ_phiếu ; ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải thu - Tiêu_chí phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng , phải thu nội_bộ , phải thu khác ) ? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ và theo từng đối_tượng không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải thu thoả_mãn định_nghĩa của các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Phương_pháp lập dự_phòng phải thu khó đòi . ( 5 ) Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho - Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho : Nêu rõ hàng tồn_kho được ghi_nhận theo giá gốc hoặc theo giá_trị thuần có_thể thực_hiện được . - Phương_pháp tính giá_trị hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp nào ( Bình_quân_gia quyền ; nhập trước , xuất trước ; giá thực_tế đích_danh hay phương_pháp giá bán_lẻ ) . - Phương_pháp hạch_toán hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp kê_khai thường_xuyên hay phương_pháp kiểm_kê định_kỳ . - Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho ( Nêu rõ doanh_nghiệp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho . Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch giữa số dự_phòng phải lập năm nay với số dự_phòng đã lập năm trước chưa sử_dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập ) . ( 6 ) Nguyên_tắc kế_toán và khấu_hao TSCĐ , TSCĐ thuê tài_chính , Bất_động_sản đầu_tư Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ hữu_hình , TSCĐ vô_hình : - Nguyên_tắc kế_toán các khoản chi_phí phát_sinh sau ghi_nhận ban_đầu ( chi_phí nâng_cấp , cải_tạo , duy_tu , sửa_chữa ) được ghi_nhận vào nguyên giá hay chi_phí_sản_xuất , kinh_doanh ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ ; - Các quy_định khác về quản_lý , sử_dụng , khấu_hao TSCĐ có được tuân_thủ không ? Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ thuê tài_chính : - Nêu rõ nguyên giá được xác_định như_thế_nào ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính . Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư . - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào ? - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao BĐSĐT . ( 7 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải trả - Phân_loại nợ phải trả như_thế_nào ? - Có theo_dõi nợ phải trả theo từng đối_tượng , kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải trả thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Có lập dự_phòng nợ phải trả không ? ( 8 ) Nguyên_tắc ghi_nhận và vốn hoá các khoản chi_phí đi vay : - Nguyên_tắc ghi_nhận chi_phí đi vay : Nêu rõ chi_phí đi vay được ghi_nhận vào chi_phí tài_chính trong kỳ khi phát_sinh hay được vốn hoá . - Tỷ_lệ vốn hoá được sử_dụng để xác_định chi_phí đi vay được vốn hoá trong kỳ : Nêu rõ tỷ_lệ vốn hoá này là bao_nhiêu ? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận như_thế_nào ? - Lợi_nhuận chưa phân_phối được xác_định như_thế_nào ? ( 10 ) Nguyên_tắc và phương_pháp ghi_nhận doanh_thu , thu_nhập khác : - Doanh_thu bán hàng và cung_cấp dịch_vụ : Có tuân_thủ đầy_đủ các điều_kiện ghi_nhận doanh_thu hay không ? - Doanh_thu hợp_đồng xây_dựng - Các nguyên_tắc ghi_nhận doanh_thu hoạt_động tài_chính . - Các nguyên_tắc ghi_nhận thu_nhập khác . ( 11 ) Nguyên_tắc kế_toán chi_phí : - Giá_vốn hàng bán ( có đảm_bảo nguyên_tắc phù_hợp với doanh_thu không ; Có đảm_bảo nguyên_tắc thận_trọng , ghi_nhận ngay các chi_phí vượt trên mức bình_thường của hàng tồn_kho không ; Các khoản ghi giảm_giá vốn hàng bán là gì ... ) - Chi_phí tài_chính : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí lãi vay ( kể_cả số trích trước ) của kỳ báo_cáo không ? - Chi_phí quản_lý kinh_doanh : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì ....
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ? phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng, phải thu nội_bộ, phải thu khác )? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc, kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo, theo nguyên tệ và theo từng đối_tượng không? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải thu thoả_mãn định_nghĩa của các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không? - Phương_pháp lập dự_phòng phải thu khó đòi. ( 5 ) Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho - Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho : Nêu rõ hàng tồn_kho được ghi_nhận theo giá gốc hoặc theo giá_trị thuần có_thể thực_hiện được. - Phương_pháp tính giá_trị hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp nào ( Bình_quân_gia quyền ; nhập trước, xuất trước ; giá thực_tế đích_danh hay phương_pháp giá bán_lẻ ). - Phương_pháp hạch_toán hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp kê_khai thường_xuyên hay phương_pháp kiểm_kê định_kỳ. - Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho ( Nêu rõ doanh_nghiệp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho. Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ?
giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho. Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch giữa số dự_phòng phải lập năm nay với số dự_phòng đã lập năm trước chưa sử_dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập ). ( 6 ) Nguyên_tắc kế_toán và khấu_hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài_chính, Bất_động_sản đầu_tư Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ hữu_hình, TSCĐ vô_hình : - Nguyên_tắc kế_toán các khoản chi_phí phát_sinh sau ghi_nhận ban_đầu ( chi_phí nâng_cấp, cải_tạo, duy_tu, sửa_chữa ) được ghi_nhận vào nguyên giá hay chi_phí_sản_xuất, kinh_doanh ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ ; - Các quy_định khác về quản_lý, sử_dụng, khấu_hao TSCĐ có được tuân_thủ không? Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ thuê tài_chính : - Nêu rõ nguyên giá được xác_định như_thế_nào ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính. Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư. - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào? - Nêu rõ các phương_pháp
Căn_cứ tiết 2.5.4 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC có hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa như sau : Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp Trong phần này doanh_nghiệp cần nêu rõ : - Hình_thức sở_hữu vốn : Công_ty cổ_phần , công_ty trách_nhiệm hữu_hạn , công_ty hợp danh hay doanh_nghiệp tư_nhân . - Lĩnh_vực kinh_doanh : Nêu rõ là sản_xuất công_nghiệp , kinh_doanh thương_mại , dịch_vụ , xây_lắp hoặc tổng_hợp nhiều lĩnh_vực kinh_doanh . - Ngành_nghề kinh_doanh : Nêu rõ hoạt_động kinh_doanh chính và đặc_điểm sản_phẩm sản_xuất hoặc dịch_vụ cung_cấp của doanh_nghiệp . - Chu_kỳ sản_xuất , kinh_doanh thông_thường : Trường_hợp chu_kỳ kéo_dài hơn 12 tháng thì thuyết_minh thêm chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh bình_quân của ngành , lĩnh_vực . - Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp trong năm tài_chính có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính : Nêu rõ những sự_kiện về môi_trường pháp_lý , diễn_biến thị_trường , đặc_điểm hoạt_động kinh_doanh , quản_lý , tài_chính , các sự_kiện sáp_nhập , chia , tách , thay_đổi quy_mô ... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp . Kỳ kế_toán , đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán năm ghi rõ kỳ kế_toán năm theo năm_dương_lịch bắt_đầu từ ngày 01/01 / ... đến 31/12 / ... Nếu doanh_nghiệp có năm tài_chính khác với năm_dương_lịch thì ghi rõ ngày bắt_đầu và ngày kết_thúc kỳ kế_toán năm . - Đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán : ghi rõ là Đồng Việt_Nam hoặc một đơn_vị_tiền_tệ kế_toán được lựa_chọn theo quy_định của Luật Kế_toán . Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán áp_dụng Tuyên_bố về việc tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán : Nêu rõ Báo_cáo tài_chính có được lập và trình_bày phù_hợp và có tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán doanh_nghiệp nhỏ và vừa hay không ? Các chính_sách kế_toán áp_dụng ( 1 ) Tỷ_giá_hối_đoái áp_dụng trong kế_toán : - Ngân_hàng thương_mại nơi doanh_nghiệp thường_xuyên có giao_dịch - Cách xác_định tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ . ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo tài_chính được lập bằng ngoại_tệ sang Đồng Việt_Nam . ( 3 ) Nguyên_tắc ghi_nhận các khoản tiền và các khoản tương_đương tiền : Nêu rõ các khoản tương_đương tiền được xác_định trên cơ_sở nào . ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán các khoản đầu_tư tài_chính Đối_với chứng_khoán kinh_doanh : - Thời_điểm ghi_nhận ( đối_với chứng_khoán niêm_yết thuyết_minh rõ là T +0 hay thời_điểm khác ) - Giá_trị ghi sổ được xác_định là giá_trị hợp_lý hoặc giá gốc ; - Căn_cứ trích_lập dự_phòng giảm_giá chứng_khoán kinh_doanh . Đối_với các khoản cho vay : - Có đánh_giá lại các khoản cho vay thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Căn_cứ lập dự_phòng phải thu khó đòi đối_với các khoản cho vay . Đối_với các khoản đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh , liên_kết được mua trong kỳ , thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào ? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa theo tỷ_lệ quyền biểu_quyết , tỷ_lệ vốn góp hay tỷ_lệ lợi_ích ) ; - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ; căn_cứ để xác_định tổn_thất ; Đối_với các khoản đầu_tư vào công_cụ vốn của đơn_vị khác : - Giá_trị ghi sổ của khoản đầu_tư vào đơn_vị khác được xác_định theo giá gốc hay phương_pháp khác ? - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào đơn_vị khác ; Báo_cáo tài_chính để xác_định tổn_thất . Các phương_pháp kế_toán đối_với các giao_dịch khác liên_quan đến đầu_tư tài_chính : - Giao_dịch hoán_đổi cổ_phiếu ; - Giao_dịch đầu_tư dưới hình_thức góp vốn ; - Giao_dịch dưới hình_thức mua lại phần vốn góp ; - Phương_pháp kế_toán đối_với khoản cổ_tức được chia bằng cổ_phiếu ; ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải thu - Tiêu_chí phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng , phải thu nội_bộ , phải thu khác ) ? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ và theo từng đối_tượng không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải thu thoả_mãn định_nghĩa của các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Phương_pháp lập dự_phòng phải thu khó đòi . ( 5 ) Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho - Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho : Nêu rõ hàng tồn_kho được ghi_nhận theo giá gốc hoặc theo giá_trị thuần có_thể thực_hiện được . - Phương_pháp tính giá_trị hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp nào ( Bình_quân_gia quyền ; nhập trước , xuất trước ; giá thực_tế đích_danh hay phương_pháp giá bán_lẻ ) . - Phương_pháp hạch_toán hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp kê_khai thường_xuyên hay phương_pháp kiểm_kê định_kỳ . - Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho ( Nêu rõ doanh_nghiệp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho . Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch giữa số dự_phòng phải lập năm nay với số dự_phòng đã lập năm trước chưa sử_dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập ) . ( 6 ) Nguyên_tắc kế_toán và khấu_hao TSCĐ , TSCĐ thuê tài_chính , Bất_động_sản đầu_tư Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ hữu_hình , TSCĐ vô_hình : - Nguyên_tắc kế_toán các khoản chi_phí phát_sinh sau ghi_nhận ban_đầu ( chi_phí nâng_cấp , cải_tạo , duy_tu , sửa_chữa ) được ghi_nhận vào nguyên giá hay chi_phí_sản_xuất , kinh_doanh ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ ; - Các quy_định khác về quản_lý , sử_dụng , khấu_hao TSCĐ có được tuân_thủ không ? Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ thuê tài_chính : - Nêu rõ nguyên giá được xác_định như_thế_nào ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính . Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư . - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào ? - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao BĐSĐT . ( 7 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải trả - Phân_loại nợ phải trả như_thế_nào ? - Có theo_dõi nợ phải trả theo từng đối_tượng , kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải trả thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Có lập dự_phòng nợ phải trả không ? ( 8 ) Nguyên_tắc ghi_nhận và vốn hoá các khoản chi_phí đi vay : - Nguyên_tắc ghi_nhận chi_phí đi vay : Nêu rõ chi_phí đi vay được ghi_nhận vào chi_phí tài_chính trong kỳ khi phát_sinh hay được vốn hoá . - Tỷ_lệ vốn hoá được sử_dụng để xác_định chi_phí đi vay được vốn hoá trong kỳ : Nêu rõ tỷ_lệ vốn hoá này là bao_nhiêu ? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận như_thế_nào ? - Lợi_nhuận chưa phân_phối được xác_định như_thế_nào ? ( 10 ) Nguyên_tắc và phương_pháp ghi_nhận doanh_thu , thu_nhập khác : - Doanh_thu bán hàng và cung_cấp dịch_vụ : Có tuân_thủ đầy_đủ các điều_kiện ghi_nhận doanh_thu hay không ? - Doanh_thu hợp_đồng xây_dựng - Các nguyên_tắc ghi_nhận doanh_thu hoạt_động tài_chính . - Các nguyên_tắc ghi_nhận thu_nhập khác . ( 11 ) Nguyên_tắc kế_toán chi_phí : - Giá_vốn hàng bán ( có đảm_bảo nguyên_tắc phù_hợp với doanh_thu không ; Có đảm_bảo nguyên_tắc thận_trọng , ghi_nhận ngay các chi_phí vượt trên mức bình_thường của hàng tồn_kho không ; Các khoản ghi giảm_giá vốn hàng bán là gì ... ) - Chi_phí tài_chính : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí lãi vay ( kể_cả số trích trước ) của kỳ báo_cáo không ? - Chi_phí quản_lý kinh_doanh : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì ....
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ? giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho. Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch giữa số dự_phòng phải lập năm nay với số dự_phòng đã lập năm trước chưa sử_dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập ). ( 6 ) Nguyên_tắc kế_toán và khấu_hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài_chính, Bất_động_sản đầu_tư Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ hữu_hình, TSCĐ vô_hình : - Nguyên_tắc kế_toán các khoản chi_phí phát_sinh sau ghi_nhận ban_đầu ( chi_phí nâng_cấp, cải_tạo, duy_tu, sửa_chữa ) được ghi_nhận vào nguyên giá hay chi_phí_sản_xuất, kinh_doanh ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ ; - Các quy_định khác về quản_lý, sử_dụng, khấu_hao TSCĐ có được tuân_thủ không? Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ thuê tài_chính : - Nêu rõ nguyên giá được xác_định như_thế_nào ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính. Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư. - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào? - Nêu rõ các phương_pháp
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ?
Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính. Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư. - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào? - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao BĐSĐT. ( 7 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải trả - Phân_loại nợ phải trả như_thế_nào? - Có theo_dõi nợ phải trả theo từng đối_tượng, kỳ_hạn gốc, kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo, theo nguyên tệ không? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải trả thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không? - Có lập dự_phòng nợ phải trả không? ( 8 ) Nguyên_tắc ghi_nhận và vốn hoá các khoản chi_phí đi vay : - Nguyên_tắc ghi_nhận chi_phí đi vay : Nêu rõ chi_phí đi vay được ghi_nhận vào chi_phí tài_chính trong kỳ khi phát_sinh hay được vốn hoá. - Tỷ_lệ vốn hoá được sử_dụng để xác_định chi_phí đi vay được vốn hoá trong kỳ : Nêu rõ tỷ_lệ vốn hoá này là bao_nhiêu? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận
Căn_cứ tiết 2.5.4 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC có hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa như sau : Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp Trong phần này doanh_nghiệp cần nêu rõ : - Hình_thức sở_hữu vốn : Công_ty cổ_phần , công_ty trách_nhiệm hữu_hạn , công_ty hợp danh hay doanh_nghiệp tư_nhân . - Lĩnh_vực kinh_doanh : Nêu rõ là sản_xuất công_nghiệp , kinh_doanh thương_mại , dịch_vụ , xây_lắp hoặc tổng_hợp nhiều lĩnh_vực kinh_doanh . - Ngành_nghề kinh_doanh : Nêu rõ hoạt_động kinh_doanh chính và đặc_điểm sản_phẩm sản_xuất hoặc dịch_vụ cung_cấp của doanh_nghiệp . - Chu_kỳ sản_xuất , kinh_doanh thông_thường : Trường_hợp chu_kỳ kéo_dài hơn 12 tháng thì thuyết_minh thêm chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh bình_quân của ngành , lĩnh_vực . - Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp trong năm tài_chính có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính : Nêu rõ những sự_kiện về môi_trường pháp_lý , diễn_biến thị_trường , đặc_điểm hoạt_động kinh_doanh , quản_lý , tài_chính , các sự_kiện sáp_nhập , chia , tách , thay_đổi quy_mô ... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp . Kỳ kế_toán , đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán năm ghi rõ kỳ kế_toán năm theo năm_dương_lịch bắt_đầu từ ngày 01/01 / ... đến 31/12 / ... Nếu doanh_nghiệp có năm tài_chính khác với năm_dương_lịch thì ghi rõ ngày bắt_đầu và ngày kết_thúc kỳ kế_toán năm . - Đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán : ghi rõ là Đồng Việt_Nam hoặc một đơn_vị_tiền_tệ kế_toán được lựa_chọn theo quy_định của Luật Kế_toán . Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán áp_dụng Tuyên_bố về việc tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán : Nêu rõ Báo_cáo tài_chính có được lập và trình_bày phù_hợp và có tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán doanh_nghiệp nhỏ và vừa hay không ? Các chính_sách kế_toán áp_dụng ( 1 ) Tỷ_giá_hối_đoái áp_dụng trong kế_toán : - Ngân_hàng thương_mại nơi doanh_nghiệp thường_xuyên có giao_dịch - Cách xác_định tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ . ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo tài_chính được lập bằng ngoại_tệ sang Đồng Việt_Nam . ( 3 ) Nguyên_tắc ghi_nhận các khoản tiền và các khoản tương_đương tiền : Nêu rõ các khoản tương_đương tiền được xác_định trên cơ_sở nào . ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán các khoản đầu_tư tài_chính Đối_với chứng_khoán kinh_doanh : - Thời_điểm ghi_nhận ( đối_với chứng_khoán niêm_yết thuyết_minh rõ là T +0 hay thời_điểm khác ) - Giá_trị ghi sổ được xác_định là giá_trị hợp_lý hoặc giá gốc ; - Căn_cứ trích_lập dự_phòng giảm_giá chứng_khoán kinh_doanh . Đối_với các khoản cho vay : - Có đánh_giá lại các khoản cho vay thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Căn_cứ lập dự_phòng phải thu khó đòi đối_với các khoản cho vay . Đối_với các khoản đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh , liên_kết được mua trong kỳ , thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào ? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa theo tỷ_lệ quyền biểu_quyết , tỷ_lệ vốn góp hay tỷ_lệ lợi_ích ) ; - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ; căn_cứ để xác_định tổn_thất ; Đối_với các khoản đầu_tư vào công_cụ vốn của đơn_vị khác : - Giá_trị ghi sổ của khoản đầu_tư vào đơn_vị khác được xác_định theo giá gốc hay phương_pháp khác ? - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào đơn_vị khác ; Báo_cáo tài_chính để xác_định tổn_thất . Các phương_pháp kế_toán đối_với các giao_dịch khác liên_quan đến đầu_tư tài_chính : - Giao_dịch hoán_đổi cổ_phiếu ; - Giao_dịch đầu_tư dưới hình_thức góp vốn ; - Giao_dịch dưới hình_thức mua lại phần vốn góp ; - Phương_pháp kế_toán đối_với khoản cổ_tức được chia bằng cổ_phiếu ; ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải thu - Tiêu_chí phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng , phải thu nội_bộ , phải thu khác ) ? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ và theo từng đối_tượng không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải thu thoả_mãn định_nghĩa của các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Phương_pháp lập dự_phòng phải thu khó đòi . ( 5 ) Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho - Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho : Nêu rõ hàng tồn_kho được ghi_nhận theo giá gốc hoặc theo giá_trị thuần có_thể thực_hiện được . - Phương_pháp tính giá_trị hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp nào ( Bình_quân_gia quyền ; nhập trước , xuất trước ; giá thực_tế đích_danh hay phương_pháp giá bán_lẻ ) . - Phương_pháp hạch_toán hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp kê_khai thường_xuyên hay phương_pháp kiểm_kê định_kỳ . - Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho ( Nêu rõ doanh_nghiệp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho . Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch giữa số dự_phòng phải lập năm nay với số dự_phòng đã lập năm trước chưa sử_dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập ) . ( 6 ) Nguyên_tắc kế_toán và khấu_hao TSCĐ , TSCĐ thuê tài_chính , Bất_động_sản đầu_tư Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ hữu_hình , TSCĐ vô_hình : - Nguyên_tắc kế_toán các khoản chi_phí phát_sinh sau ghi_nhận ban_đầu ( chi_phí nâng_cấp , cải_tạo , duy_tu , sửa_chữa ) được ghi_nhận vào nguyên giá hay chi_phí_sản_xuất , kinh_doanh ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ ; - Các quy_định khác về quản_lý , sử_dụng , khấu_hao TSCĐ có được tuân_thủ không ? Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ thuê tài_chính : - Nêu rõ nguyên giá được xác_định như_thế_nào ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính . Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư . - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào ? - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao BĐSĐT . ( 7 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải trả - Phân_loại nợ phải trả như_thế_nào ? - Có theo_dõi nợ phải trả theo từng đối_tượng , kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải trả thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Có lập dự_phòng nợ phải trả không ? ( 8 ) Nguyên_tắc ghi_nhận và vốn hoá các khoản chi_phí đi vay : - Nguyên_tắc ghi_nhận chi_phí đi vay : Nêu rõ chi_phí đi vay được ghi_nhận vào chi_phí tài_chính trong kỳ khi phát_sinh hay được vốn hoá . - Tỷ_lệ vốn hoá được sử_dụng để xác_định chi_phí đi vay được vốn hoá trong kỳ : Nêu rõ tỷ_lệ vốn hoá này là bao_nhiêu ? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận như_thế_nào ? - Lợi_nhuận chưa phân_phối được xác_định như_thế_nào ? ( 10 ) Nguyên_tắc và phương_pháp ghi_nhận doanh_thu , thu_nhập khác : - Doanh_thu bán hàng và cung_cấp dịch_vụ : Có tuân_thủ đầy_đủ các điều_kiện ghi_nhận doanh_thu hay không ? - Doanh_thu hợp_đồng xây_dựng - Các nguyên_tắc ghi_nhận doanh_thu hoạt_động tài_chính . - Các nguyên_tắc ghi_nhận thu_nhập khác . ( 11 ) Nguyên_tắc kế_toán chi_phí : - Giá_vốn hàng bán ( có đảm_bảo nguyên_tắc phù_hợp với doanh_thu không ; Có đảm_bảo nguyên_tắc thận_trọng , ghi_nhận ngay các chi_phí vượt trên mức bình_thường của hàng tồn_kho không ; Các khoản ghi giảm_giá vốn hàng bán là gì ... ) - Chi_phí tài_chính : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí lãi vay ( kể_cả số trích trước ) của kỳ báo_cáo không ? - Chi_phí quản_lý kinh_doanh : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì ....
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ? Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính. Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư. - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào? - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao BĐSĐT. ( 7 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải trả - Phân_loại nợ phải trả như_thế_nào? - Có theo_dõi nợ phải trả theo từng đối_tượng, kỳ_hạn gốc, kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo, theo nguyên tệ không? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải trả thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không? - Có lập dự_phòng nợ phải trả không? ( 8 ) Nguyên_tắc ghi_nhận và vốn hoá các khoản chi_phí đi vay : - Nguyên_tắc ghi_nhận chi_phí đi vay : Nêu rõ chi_phí đi vay được ghi_nhận vào chi_phí tài_chính trong kỳ khi phát_sinh hay được vốn hoá. - Tỷ_lệ vốn hoá được sử_dụng để xác_định chi_phí đi vay được vốn hoá trong kỳ : Nêu rõ tỷ_lệ vốn hoá này là bao_nhiêu? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ?
là bao_nhiêu? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận như_thế_nào? - Lợi_nhuận chưa phân_phối được xác_định như_thế_nào? ( 10 ) Nguyên_tắc và phương_pháp ghi_nhận doanh_thu, thu_nhập khác : - Doanh_thu bán hàng và cung_cấp dịch_vụ : Có tuân_thủ đầy_đủ các điều_kiện ghi_nhận doanh_thu hay không? - Doanh_thu hợp_đồng xây_dựng - Các nguyên_tắc ghi_nhận doanh_thu hoạt_động tài_chính. - Các nguyên_tắc ghi_nhận thu_nhập khác. ( 11 ) Nguyên_tắc kế_toán chi_phí : - Giá_vốn hàng bán ( có đảm_bảo nguyên_tắc phù_hợp với doanh_thu không ; Có đảm_bảo nguyên_tắc thận_trọng, ghi_nhận ngay các chi_phí vượt trên mức bình_thường của hàng tồn_kho không ; Các khoản ghi giảm_giá vốn hàng bán là gì... ) - Chi_phí tài_chính : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí lãi vay ( kể_cả số trích trước ) của kỳ báo_cáo không? - Chi_phí quản_lý kinh_doanh : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì....
Căn_cứ tiết 2.5.4 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC có hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa như sau : Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp Trong phần này doanh_nghiệp cần nêu rõ : - Hình_thức sở_hữu vốn : Công_ty cổ_phần , công_ty trách_nhiệm hữu_hạn , công_ty hợp danh hay doanh_nghiệp tư_nhân . - Lĩnh_vực kinh_doanh : Nêu rõ là sản_xuất công_nghiệp , kinh_doanh thương_mại , dịch_vụ , xây_lắp hoặc tổng_hợp nhiều lĩnh_vực kinh_doanh . - Ngành_nghề kinh_doanh : Nêu rõ hoạt_động kinh_doanh chính và đặc_điểm sản_phẩm sản_xuất hoặc dịch_vụ cung_cấp của doanh_nghiệp . - Chu_kỳ sản_xuất , kinh_doanh thông_thường : Trường_hợp chu_kỳ kéo_dài hơn 12 tháng thì thuyết_minh thêm chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh bình_quân của ngành , lĩnh_vực . - Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp trong năm tài_chính có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính : Nêu rõ những sự_kiện về môi_trường pháp_lý , diễn_biến thị_trường , đặc_điểm hoạt_động kinh_doanh , quản_lý , tài_chính , các sự_kiện sáp_nhập , chia , tách , thay_đổi quy_mô ... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp . Kỳ kế_toán , đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán năm ghi rõ kỳ kế_toán năm theo năm_dương_lịch bắt_đầu từ ngày 01/01 / ... đến 31/12 / ... Nếu doanh_nghiệp có năm tài_chính khác với năm_dương_lịch thì ghi rõ ngày bắt_đầu và ngày kết_thúc kỳ kế_toán năm . - Đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán : ghi rõ là Đồng Việt_Nam hoặc một đơn_vị_tiền_tệ kế_toán được lựa_chọn theo quy_định của Luật Kế_toán . Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán áp_dụng Tuyên_bố về việc tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán : Nêu rõ Báo_cáo tài_chính có được lập và trình_bày phù_hợp và có tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán doanh_nghiệp nhỏ và vừa hay không ? Các chính_sách kế_toán áp_dụng ( 1 ) Tỷ_giá_hối_đoái áp_dụng trong kế_toán : - Ngân_hàng thương_mại nơi doanh_nghiệp thường_xuyên có giao_dịch - Cách xác_định tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ . ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo tài_chính được lập bằng ngoại_tệ sang Đồng Việt_Nam . ( 3 ) Nguyên_tắc ghi_nhận các khoản tiền và các khoản tương_đương tiền : Nêu rõ các khoản tương_đương tiền được xác_định trên cơ_sở nào . ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán các khoản đầu_tư tài_chính Đối_với chứng_khoán kinh_doanh : - Thời_điểm ghi_nhận ( đối_với chứng_khoán niêm_yết thuyết_minh rõ là T +0 hay thời_điểm khác ) - Giá_trị ghi sổ được xác_định là giá_trị hợp_lý hoặc giá gốc ; - Căn_cứ trích_lập dự_phòng giảm_giá chứng_khoán kinh_doanh . Đối_với các khoản cho vay : - Có đánh_giá lại các khoản cho vay thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Căn_cứ lập dự_phòng phải thu khó đòi đối_với các khoản cho vay . Đối_với các khoản đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh , liên_kết được mua trong kỳ , thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào ? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa theo tỷ_lệ quyền biểu_quyết , tỷ_lệ vốn góp hay tỷ_lệ lợi_ích ) ; - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ; căn_cứ để xác_định tổn_thất ; Đối_với các khoản đầu_tư vào công_cụ vốn của đơn_vị khác : - Giá_trị ghi sổ của khoản đầu_tư vào đơn_vị khác được xác_định theo giá gốc hay phương_pháp khác ? - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào đơn_vị khác ; Báo_cáo tài_chính để xác_định tổn_thất . Các phương_pháp kế_toán đối_với các giao_dịch khác liên_quan đến đầu_tư tài_chính : - Giao_dịch hoán_đổi cổ_phiếu ; - Giao_dịch đầu_tư dưới hình_thức góp vốn ; - Giao_dịch dưới hình_thức mua lại phần vốn góp ; - Phương_pháp kế_toán đối_với khoản cổ_tức được chia bằng cổ_phiếu ; ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải thu - Tiêu_chí phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng , phải thu nội_bộ , phải thu khác ) ? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ và theo từng đối_tượng không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải thu thoả_mãn định_nghĩa của các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Phương_pháp lập dự_phòng phải thu khó đòi . ( 5 ) Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho - Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho : Nêu rõ hàng tồn_kho được ghi_nhận theo giá gốc hoặc theo giá_trị thuần có_thể thực_hiện được . - Phương_pháp tính giá_trị hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp nào ( Bình_quân_gia quyền ; nhập trước , xuất trước ; giá thực_tế đích_danh hay phương_pháp giá bán_lẻ ) . - Phương_pháp hạch_toán hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp kê_khai thường_xuyên hay phương_pháp kiểm_kê định_kỳ . - Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho ( Nêu rõ doanh_nghiệp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho . Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch giữa số dự_phòng phải lập năm nay với số dự_phòng đã lập năm trước chưa sử_dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập ) . ( 6 ) Nguyên_tắc kế_toán và khấu_hao TSCĐ , TSCĐ thuê tài_chính , Bất_động_sản đầu_tư Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ hữu_hình , TSCĐ vô_hình : - Nguyên_tắc kế_toán các khoản chi_phí phát_sinh sau ghi_nhận ban_đầu ( chi_phí nâng_cấp , cải_tạo , duy_tu , sửa_chữa ) được ghi_nhận vào nguyên giá hay chi_phí_sản_xuất , kinh_doanh ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ ; - Các quy_định khác về quản_lý , sử_dụng , khấu_hao TSCĐ có được tuân_thủ không ? Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ thuê tài_chính : - Nêu rõ nguyên giá được xác_định như_thế_nào ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính . Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư . - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào ? - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao BĐSĐT . ( 7 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải trả - Phân_loại nợ phải trả như_thế_nào ? - Có theo_dõi nợ phải trả theo từng đối_tượng , kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải trả thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Có lập dự_phòng nợ phải trả không ? ( 8 ) Nguyên_tắc ghi_nhận và vốn hoá các khoản chi_phí đi vay : - Nguyên_tắc ghi_nhận chi_phí đi vay : Nêu rõ chi_phí đi vay được ghi_nhận vào chi_phí tài_chính trong kỳ khi phát_sinh hay được vốn hoá . - Tỷ_lệ vốn hoá được sử_dụng để xác_định chi_phí đi vay được vốn hoá trong kỳ : Nêu rõ tỷ_lệ vốn hoá này là bao_nhiêu ? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận như_thế_nào ? - Lợi_nhuận chưa phân_phối được xác_định như_thế_nào ? ( 10 ) Nguyên_tắc và phương_pháp ghi_nhận doanh_thu , thu_nhập khác : - Doanh_thu bán hàng và cung_cấp dịch_vụ : Có tuân_thủ đầy_đủ các điều_kiện ghi_nhận doanh_thu hay không ? - Doanh_thu hợp_đồng xây_dựng - Các nguyên_tắc ghi_nhận doanh_thu hoạt_động tài_chính . - Các nguyên_tắc ghi_nhận thu_nhập khác . ( 11 ) Nguyên_tắc kế_toán chi_phí : - Giá_vốn hàng bán ( có đảm_bảo nguyên_tắc phù_hợp với doanh_thu không ; Có đảm_bảo nguyên_tắc thận_trọng , ghi_nhận ngay các chi_phí vượt trên mức bình_thường của hàng tồn_kho không ; Các khoản ghi giảm_giá vốn hàng bán là gì ... ) - Chi_phí tài_chính : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí lãi vay ( kể_cả số trích trước ) của kỳ báo_cáo không ? - Chi_phí quản_lý kinh_doanh : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì ....
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ? là bao_nhiêu? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận như_thế_nào? - Lợi_nhuận chưa phân_phối được xác_định như_thế_nào? ( 10 ) Nguyên_tắc và phương_pháp ghi_nhận doanh_thu, thu_nhập khác : - Doanh_thu bán hàng và cung_cấp dịch_vụ : Có tuân_thủ đầy_đủ các điều_kiện ghi_nhận doanh_thu hay không? - Doanh_thu hợp_đồng xây_dựng - Các nguyên_tắc ghi_nhận doanh_thu hoạt_động tài_chính. - Các nguyên_tắc ghi_nhận thu_nhập khác. ( 11 ) Nguyên_tắc kế_toán chi_phí : - Giá_vốn hàng bán ( có đảm_bảo nguyên_tắc phù_hợp với doanh_thu không ; Có đảm_bảo nguyên_tắc thận_trọng, ghi_nhận ngay các chi_phí vượt trên mức bình_thường của hàng tồn_kho không ; Các khoản ghi giảm_giá vốn hàng bán là gì... ) - Chi_phí tài_chính : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí lãi vay ( kể_cả số trích trước ) của kỳ báo_cáo không? - Chi_phí quản_lý kinh_doanh : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì....
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ?
ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì....
Căn_cứ tiết 2.5.4 điểm 2.5 khoản 2 Điều 81 Thông_tư 133/2016/TT-BTC có hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa như sau : Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp Trong phần này doanh_nghiệp cần nêu rõ : - Hình_thức sở_hữu vốn : Công_ty cổ_phần , công_ty trách_nhiệm hữu_hạn , công_ty hợp danh hay doanh_nghiệp tư_nhân . - Lĩnh_vực kinh_doanh : Nêu rõ là sản_xuất công_nghiệp , kinh_doanh thương_mại , dịch_vụ , xây_lắp hoặc tổng_hợp nhiều lĩnh_vực kinh_doanh . - Ngành_nghề kinh_doanh : Nêu rõ hoạt_động kinh_doanh chính và đặc_điểm sản_phẩm sản_xuất hoặc dịch_vụ cung_cấp của doanh_nghiệp . - Chu_kỳ sản_xuất , kinh_doanh thông_thường : Trường_hợp chu_kỳ kéo_dài hơn 12 tháng thì thuyết_minh thêm chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh bình_quân của ngành , lĩnh_vực . - Đặc_điểm hoạt_động của doanh_nghiệp trong năm tài_chính có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính : Nêu rõ những sự_kiện về môi_trường pháp_lý , diễn_biến thị_trường , đặc_điểm hoạt_động kinh_doanh , quản_lý , tài_chính , các sự_kiện sáp_nhập , chia , tách , thay_đổi quy_mô ... có ảnh_hưởng đến Báo_cáo tài_chính của doanh_nghiệp . Kỳ kế_toán , đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán - Kỳ kế_toán năm ghi rõ kỳ kế_toán năm theo năm_dương_lịch bắt_đầu từ ngày 01/01 / ... đến 31/12 / ... Nếu doanh_nghiệp có năm tài_chính khác với năm_dương_lịch thì ghi rõ ngày bắt_đầu và ngày kết_thúc kỳ kế_toán năm . - Đơn_vị_tiền_tệ sử_dụng trong kế_toán : ghi rõ là Đồng Việt_Nam hoặc một đơn_vị_tiền_tệ kế_toán được lựa_chọn theo quy_định của Luật Kế_toán . Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán áp_dụng Tuyên_bố về việc tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán : Nêu rõ Báo_cáo tài_chính có được lập và trình_bày phù_hợp và có tuân_thủ Chuẩn_mực kế_toán và Chế_độ kế_toán doanh_nghiệp nhỏ và vừa hay không ? Các chính_sách kế_toán áp_dụng ( 1 ) Tỷ_giá_hối_đoái áp_dụng trong kế_toán : - Ngân_hàng thương_mại nơi doanh_nghiệp thường_xuyên có giao_dịch - Cách xác_định tỷ_giá giao_dịch thực_tế áp_dụng đối_với các giao_dịch phát_sinh trong kỳ và tỷ_giá áp_dụng khi đánh_giá lại các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ cuối kỳ . ( 2 ) Nguyên_tắc chuyển_đổi báo_cáo tài_chính được lập bằng ngoại_tệ sang Đồng Việt_Nam . ( 3 ) Nguyên_tắc ghi_nhận các khoản tiền và các khoản tương_đương tiền : Nêu rõ các khoản tương_đương tiền được xác_định trên cơ_sở nào . ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán các khoản đầu_tư tài_chính Đối_với chứng_khoán kinh_doanh : - Thời_điểm ghi_nhận ( đối_với chứng_khoán niêm_yết thuyết_minh rõ là T +0 hay thời_điểm khác ) - Giá_trị ghi sổ được xác_định là giá_trị hợp_lý hoặc giá gốc ; - Căn_cứ trích_lập dự_phòng giảm_giá chứng_khoán kinh_doanh . Đối_với các khoản cho vay : - Có đánh_giá lại các khoản cho vay thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Căn_cứ lập dự_phòng phải thu khó đòi đối_với các khoản cho vay . Đối_với các khoản đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa vào tỷ_lệ biểu_quyết hoặc thoả_thuận khác ) : - Đối_với các công_ty liên_doanh , liên_kết được mua trong kỳ , thời_điểm ghi_nhận ban_đầu là thời_điểm nào ? - Nguyên_tắc xác_định công_ty liên_doanh , liên_kết ( dựa theo tỷ_lệ quyền biểu_quyết , tỷ_lệ vốn góp hay tỷ_lệ lợi_ích ) ; - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào công_ty liên_doanh , liên_kết ; căn_cứ để xác_định tổn_thất ; Đối_với các khoản đầu_tư vào công_cụ vốn của đơn_vị khác : - Giá_trị ghi sổ của khoản đầu_tư vào đơn_vị khác được xác_định theo giá gốc hay phương_pháp khác ? - Căn_cứ lập dự_phòng tổn_thất đầu_tư vào đơn_vị khác ; Báo_cáo tài_chính để xác_định tổn_thất . Các phương_pháp kế_toán đối_với các giao_dịch khác liên_quan đến đầu_tư tài_chính : - Giao_dịch hoán_đổi cổ_phiếu ; - Giao_dịch đầu_tư dưới hình_thức góp vốn ; - Giao_dịch dưới hình_thức mua lại phần vốn góp ; - Phương_pháp kế_toán đối_với khoản cổ_tức được chia bằng cổ_phiếu ; ( 4 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải thu - Tiêu_chí phân_loại các khoản nợ phải thu ( phải thu khách_hàng , phải thu nội_bộ , phải thu khác ) ? - Có được theo_dõi chi_tiết theo kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ và theo từng đối_tượng không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải thu thoả_mãn định_nghĩa của các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Phương_pháp lập dự_phòng phải thu khó đòi . ( 5 ) Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho - Nguyên_tắc ghi_nhận hàng tồn_kho : Nêu rõ hàng tồn_kho được ghi_nhận theo giá gốc hoặc theo giá_trị thuần có_thể thực_hiện được . - Phương_pháp tính giá_trị hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp nào ( Bình_quân_gia quyền ; nhập trước , xuất trước ; giá thực_tế đích_danh hay phương_pháp giá bán_lẻ ) . - Phương_pháp hạch_toán hàng tồn_kho : Nêu rõ áp_dụng phương_pháp kê_khai thường_xuyên hay phương_pháp kiểm_kê định_kỳ . - Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho ( Nêu rõ doanh_nghiệp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho trên cơ_sở chênh_lệch lớn hơn của giá gốc và giá_trị thuần có_thể thực_hiện được của hàng tồn_kho . Phương_pháp lập dự_phòng giảm_giá hàng tồn_kho là lập theo số chênh_lệch giữa số dự_phòng phải lập năm nay với số dự_phòng đã lập năm trước chưa sử_dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập ) . ( 6 ) Nguyên_tắc kế_toán và khấu_hao TSCĐ , TSCĐ thuê tài_chính , Bất_động_sản đầu_tư Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ hữu_hình , TSCĐ vô_hình : - Nguyên_tắc kế_toán các khoản chi_phí phát_sinh sau ghi_nhận ban_đầu ( chi_phí nâng_cấp , cải_tạo , duy_tu , sửa_chữa ) được ghi_nhận vào nguyên giá hay chi_phí_sản_xuất , kinh_doanh ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ ; - Các quy_định khác về quản_lý , sử_dụng , khấu_hao TSCĐ có được tuân_thủ không ? Nguyên_tắc kế_toán TSCĐ thuê tài_chính : - Nêu rõ nguyên giá được xác_định như_thế_nào ; - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao TSCĐ thuê tài_chính . Nguyên_tắc kế_toán Bất_động_sản đầu_tư . - Nguyên giá BĐSĐT được ghi_nhận theo phương_pháp nào ? - Nêu rõ các phương_pháp khấu_hao BĐSĐT . ( 7 ) Nguyên_tắc kế_toán nợ phải trả - Phân_loại nợ phải trả như_thế_nào ? - Có theo_dõi nợ phải trả theo từng đối_tượng , kỳ_hạn gốc , kỳ_hạn còn lại tại thời_điểm báo_cáo , theo nguyên tệ không ? - Có đánh_giá lại các khoản nợ phải trả thoả_mãn định_nghĩa các khoản mục tiền_tệ có gốc ngoại_tệ không ? - Có lập dự_phòng nợ phải trả không ? ( 8 ) Nguyên_tắc ghi_nhận và vốn hoá các khoản chi_phí đi vay : - Nguyên_tắc ghi_nhận chi_phí đi vay : Nêu rõ chi_phí đi vay được ghi_nhận vào chi_phí tài_chính trong kỳ khi phát_sinh hay được vốn hoá . - Tỷ_lệ vốn hoá được sử_dụng để xác_định chi_phí đi vay được vốn hoá trong kỳ : Nêu rõ tỷ_lệ vốn hoá này là bao_nhiêu ? ( 9 ) Nguyên_tắc ghi_nhận vốn chủ_sở_hữu : - Vốn góp của chủ_sở_hữu có được ghi_nhận theo số vốn thực góp không ; Thặng_dư vốn cổ_phần được ghi_nhận như_thế_nào ? - Lợi_nhuận chưa phân_phối được xác_định như_thế_nào ? ( 10 ) Nguyên_tắc và phương_pháp ghi_nhận doanh_thu , thu_nhập khác : - Doanh_thu bán hàng và cung_cấp dịch_vụ : Có tuân_thủ đầy_đủ các điều_kiện ghi_nhận doanh_thu hay không ? - Doanh_thu hợp_đồng xây_dựng - Các nguyên_tắc ghi_nhận doanh_thu hoạt_động tài_chính . - Các nguyên_tắc ghi_nhận thu_nhập khác . ( 11 ) Nguyên_tắc kế_toán chi_phí : - Giá_vốn hàng bán ( có đảm_bảo nguyên_tắc phù_hợp với doanh_thu không ; Có đảm_bảo nguyên_tắc thận_trọng , ghi_nhận ngay các chi_phí vượt trên mức bình_thường của hàng tồn_kho không ; Các khoản ghi giảm_giá vốn hàng bán là gì ... ) - Chi_phí tài_chính : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí lãi vay ( kể_cả số trích trước ) của kỳ báo_cáo không ? - Chi_phí quản_lý kinh_doanh : Có ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì ....
Hướng_dẫn về nội_dung và phương_pháp lập các chỉ_tiêu trong Bản thuyết_minh Báo_cáo tài_chính năm dành cho doanh_nghiệp nhỏ và vừa ? ghi_nhận đầy_đủ chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp phát_sinh trong kỳ không ; Các khoản điều_chỉnh giảm chi_phí bán hàng và chi_phí quản_lý doanh_nghiệp là gì....
Ngôn_ngữ được sử_dụng chính_thức trong trường Đại_học Việt_Nhật là gì ?
Căn_cứ tại Điều 14 Quy_chế Tổ_chức và hoạt_động của Trường Đại_học Việt_Nhật ban_hành kèm theo Quyết_định 391 / QĐ-TTg năm 2017 , có quy_định về ngôn_ngữ giảng_dạy như sau : Ngôn_ngữ giảng_dạy Tiếng Việt_Nam , tiếng Anh và tiếng Nhật_Bản là các ngôn_ngữ được sử_dụng chính_thức trong Trường . Như_vậy , theo quy_định trên thì ngôn_ngữ được sử_dụng chính_thức trong trường Đại_học Việt là tiếng Việt_Nam , tiếng Anh và tiếng Nhật_Bản . Trường Đại_học Việt_Nhật ( Hình từ Internet )
Căn_cứ tại Điều 14 Quy_chế Tổ_chức và hoạt_động của Trường Đại_học Việt_Nhật ban_hành kèm theo Quyết_định 391 / QĐ-TTg năm 2017 , có quy_định về ngôn_ngữ giảng_dạy như sau : Ngôn_ngữ giảng_dạy Tiếng Việt_Nam , tiếng Anh và tiếng Nhật_Bản là các ngôn_ngữ được sử_dụng chính_thức trong Trường . Như_vậy , theo quy_định trên thì ngôn_ngữ được sử_dụng chính_thức trong trường Đại_học Việt là tiếng Việt_Nam , tiếng Anh và tiếng Nhật_Bản . Trường Đại_học Việt_Nhật ( Hình từ Internet )
Ngôn_ngữ được sử_dụng chính_thức trong trường Đại_học Việt_Nhật là gì ? Căn_cứ tại Điều 14 Quy_chế Tổ_chức và hoạt_động của Trường Đại_học Việt_Nhật ban_hành kèm theo Quyết_định 391 / QĐ-TTg năm 2017 , có quy_định về ngôn_ngữ giảng_dạy như sau : Ngôn_ngữ giảng_dạy Tiếng Việt_Nam , tiếng Anh và tiếng Nhật_Bản là các ngôn_ngữ được sử_dụng chính_thức trong Trường . Như_vậy , theo quy_định trên thì ngôn_ngữ được sử_dụng chính_thức trong trường Đại_học Việt là tiếng Việt_Nam , tiếng Anh và tiếng Nhật_Bản . Trường Đại_học Việt_Nhật ( Hình từ Internet )
Đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật gồm những_ai ?
Căn_cứ tại khoản 1 Điều 13 Quy_chế Tổ_chức và hoạt_động của Trường Đại_học Việt_Nhật ban_hành kèm theo Quyết_định 391 / QĐ-TTg năm 2017, có quy_định về giảng_viên, nghiên_cứu_viên như sau : Giảng_viên, nghiên_cứu_viên 1. Đội_ngũ giảng_viên của Trường bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường. 2. Giảng_viên trong nước và ngoài nước có hợp_đồng giảng_dạy hoặc do trường đại_học đối_tác nước_ngoài phái cử sang giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần chuyên_ngành tại Trường được tính là giảng_viên cơ_hữu trong đề_án mở ngành, chuyên_ngành của Trường ( nhưng có số_lượng không quá 50% tổng, số giảng_viên theo quy_định ). 3. Tiêu_chuẩn giảng_viên, nghiên_cứu_viên do Trường_quy định phù_hợp với quy_định của Nhà_nước, của Đại_học Quốc_gia Hà_Nội và yêu_cầu đặc_thù ngành_nghề đào_tạo của Trường, trong đó ưu_tiên tiêu_chuẩn năng_lực nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ. 4. Giảng_viên, nghiên_cứu_viên của Trường có thành_tích giảng_dạy, nghiên_cứu khoa_học xuất_sắc, được Trường và Đại_học Quốc_gia Hà_Nội công_nhận thì được quyền đăng_ký 01 học_kỳ / 03 năm công_tác dành riêng cho nghiên_cứu khoa_học, thỉnh_giảng quốc_tế. Như_vậy, theo quy_định trên thì đội_ngũ giảng_viên của trường
Căn_cứ tại khoản 1 Điều 13 Quy_chế Tổ_chức và hoạt_động của Trường Đại_học Việt_Nhật ban_hành kèm theo Quyết_định 391 / QĐ-TTg năm 2017 , có quy_định về giảng_viên , nghiên_cứu_viên như sau : Giảng_viên , nghiên_cứu_viên 1 . Đội_ngũ giảng_viên của Trường bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường . 2 . Giảng_viên trong nước và ngoài nước có hợp_đồng giảng_dạy hoặc do trường đại_học đối_tác nước_ngoài phái cử sang giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần chuyên_ngành tại Trường được tính là giảng_viên cơ_hữu trong đề_án mở ngành , chuyên_ngành của Trường ( nhưng có số_lượng không quá 50% tổng , số giảng_viên theo quy_định ) . 3 . Tiêu_chuẩn giảng_viên , nghiên_cứu_viên do Trường_quy định phù_hợp với quy_định của Nhà_nước , của Đại_học Quốc_gia Hà_Nội và yêu_cầu đặc_thù ngành_nghề đào_tạo của Trường , trong đó ưu_tiên tiêu_chuẩn năng_lực nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ . 4 . Giảng_viên , nghiên_cứu_viên của Trường có thành_tích giảng_dạy , nghiên_cứu khoa_học xuất_sắc , được Trường và Đại_học Quốc_gia Hà_Nội công_nhận thì được quyền đăng_ký 01 học_kỳ / 03 năm công_tác dành riêng cho nghiên_cứu khoa_học , thỉnh_giảng quốc_tế . Như_vậy , theo quy_định trên thì đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường .
Đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật gồm những_ai ? Căn_cứ tại khoản 1 Điều 13 Quy_chế Tổ_chức và hoạt_động của Trường Đại_học Việt_Nhật ban_hành kèm theo Quyết_định 391 / QĐ-TTg năm 2017, có quy_định về giảng_viên, nghiên_cứu_viên như sau : Giảng_viên, nghiên_cứu_viên 1. Đội_ngũ giảng_viên của Trường bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường. 2. Giảng_viên trong nước và ngoài nước có hợp_đồng giảng_dạy hoặc do trường đại_học đối_tác nước_ngoài phái cử sang giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần chuyên_ngành tại Trường được tính là giảng_viên cơ_hữu trong đề_án mở ngành, chuyên_ngành của Trường ( nhưng có số_lượng không quá 50% tổng, số giảng_viên theo quy_định ). 3. Tiêu_chuẩn giảng_viên, nghiên_cứu_viên do Trường_quy định phù_hợp với quy_định của Nhà_nước, của Đại_học Quốc_gia Hà_Nội và yêu_cầu đặc_thù ngành_nghề đào_tạo của Trường, trong đó ưu_tiên tiêu_chuẩn năng_lực nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ. 4. Giảng_viên, nghiên_cứu_viên của Trường có thành_tích giảng_dạy, nghiên_cứu khoa_học xuất_sắc, được Trường và Đại_học Quốc_gia Hà_Nội công_nhận thì được quyền đăng_ký 01 học_kỳ / 03 năm công_tác dành riêng cho nghiên_cứu khoa_học, thỉnh_giảng quốc_tế. Như_vậy, theo quy_định trên thì đội_ngũ giảng_viên của trường
Đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật gồm những_ai ?
Quốc_gia Hà_Nội công_nhận thì được quyền đăng_ký 01 học_kỳ / 03 năm công_tác dành riêng cho nghiên_cứu khoa_học, thỉnh_giảng quốc_tế. Như_vậy, theo quy_định trên thì đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường.Căn_cứ tại khoản 1 Điều 13 Quy_chế Tổ_chức và hoạt_động của Trường Đại_học Việt_Nhật ban_hành kèm theo Quyết_định 391 / QĐ-TTg năm 2017, có quy_định về giảng_viên, nghiên_cứu_viên như sau : Giảng_viên, nghiên_cứu_viên 1. Đội_ngũ giảng_viên của Trường bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường. 2. Giảng_viên trong nước và ngoài nước có hợp_đồng giảng_dạy hoặc do trường đại_học đối_tác nước_ngoài phái cử sang giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần chuyên_ngành tại Trường được tính là giảng_viên cơ_hữu trong đề_án mở ngành, chuyên_ngành của Trường ( nhưng có số_lượng không quá 50% tổng, số giảng_viên theo quy_định ). 3. Tiêu_chuẩn giảng_viên, nghiên_cứu_viên do Trường_quy định phù_hợp với quy_định của Nhà_nước, của Đại_học Quốc_gia Hà_Nội và yêu_cầu đặc_thù ngành_nghề đào_tạo của Trường, trong đó ưu_tiên tiêu_chuẩn năng_lực nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ. 4. Giảng_viên
Căn_cứ tại khoản 1 Điều 13 Quy_chế Tổ_chức và hoạt_động của Trường Đại_học Việt_Nhật ban_hành kèm theo Quyết_định 391 / QĐ-TTg năm 2017 , có quy_định về giảng_viên , nghiên_cứu_viên như sau : Giảng_viên , nghiên_cứu_viên 1 . Đội_ngũ giảng_viên của Trường bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường . 2 . Giảng_viên trong nước và ngoài nước có hợp_đồng giảng_dạy hoặc do trường đại_học đối_tác nước_ngoài phái cử sang giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần chuyên_ngành tại Trường được tính là giảng_viên cơ_hữu trong đề_án mở ngành , chuyên_ngành của Trường ( nhưng có số_lượng không quá 50% tổng , số giảng_viên theo quy_định ) . 3 . Tiêu_chuẩn giảng_viên , nghiên_cứu_viên do Trường_quy định phù_hợp với quy_định của Nhà_nước , của Đại_học Quốc_gia Hà_Nội và yêu_cầu đặc_thù ngành_nghề đào_tạo của Trường , trong đó ưu_tiên tiêu_chuẩn năng_lực nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ . 4 . Giảng_viên , nghiên_cứu_viên của Trường có thành_tích giảng_dạy , nghiên_cứu khoa_học xuất_sắc , được Trường và Đại_học Quốc_gia Hà_Nội công_nhận thì được quyền đăng_ký 01 học_kỳ / 03 năm công_tác dành riêng cho nghiên_cứu khoa_học , thỉnh_giảng quốc_tế . Như_vậy , theo quy_định trên thì đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường .
Đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật gồm những_ai ? Quốc_gia Hà_Nội công_nhận thì được quyền đăng_ký 01 học_kỳ / 03 năm công_tác dành riêng cho nghiên_cứu khoa_học, thỉnh_giảng quốc_tế. Như_vậy, theo quy_định trên thì đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường.Căn_cứ tại khoản 1 Điều 13 Quy_chế Tổ_chức và hoạt_động của Trường Đại_học Việt_Nhật ban_hành kèm theo Quyết_định 391 / QĐ-TTg năm 2017, có quy_định về giảng_viên, nghiên_cứu_viên như sau : Giảng_viên, nghiên_cứu_viên 1. Đội_ngũ giảng_viên của Trường bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường. 2. Giảng_viên trong nước và ngoài nước có hợp_đồng giảng_dạy hoặc do trường đại_học đối_tác nước_ngoài phái cử sang giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần chuyên_ngành tại Trường được tính là giảng_viên cơ_hữu trong đề_án mở ngành, chuyên_ngành của Trường ( nhưng có số_lượng không quá 50% tổng, số giảng_viên theo quy_định ). 3. Tiêu_chuẩn giảng_viên, nghiên_cứu_viên do Trường_quy định phù_hợp với quy_định của Nhà_nước, của Đại_học Quốc_gia Hà_Nội và yêu_cầu đặc_thù ngành_nghề đào_tạo của Trường, trong đó ưu_tiên tiêu_chuẩn năng_lực nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ. 4. Giảng_viên
Đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật gồm những_ai ?
định phù_hợp với quy_định của Nhà_nước, của Đại_học Quốc_gia Hà_Nội và yêu_cầu đặc_thù ngành_nghề đào_tạo của Trường, trong đó ưu_tiên tiêu_chuẩn năng_lực nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ. 4. Giảng_viên, nghiên_cứu_viên của Trường có thành_tích giảng_dạy, nghiên_cứu khoa_học xuất_sắc, được Trường và Đại_học Quốc_gia Hà_Nội công_nhận thì được quyền đăng_ký 01 học_kỳ / 03 năm công_tác dành riêng cho nghiên_cứu khoa_học, thỉnh_giảng quốc_tế. Như_vậy, theo quy_định trên thì đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường.
Căn_cứ tại khoản 1 Điều 13 Quy_chế Tổ_chức và hoạt_động của Trường Đại_học Việt_Nhật ban_hành kèm theo Quyết_định 391 / QĐ-TTg năm 2017 , có quy_định về giảng_viên , nghiên_cứu_viên như sau : Giảng_viên , nghiên_cứu_viên 1 . Đội_ngũ giảng_viên của Trường bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường . 2 . Giảng_viên trong nước và ngoài nước có hợp_đồng giảng_dạy hoặc do trường đại_học đối_tác nước_ngoài phái cử sang giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần chuyên_ngành tại Trường được tính là giảng_viên cơ_hữu trong đề_án mở ngành , chuyên_ngành của Trường ( nhưng có số_lượng không quá 50% tổng , số giảng_viên theo quy_định ) . 3 . Tiêu_chuẩn giảng_viên , nghiên_cứu_viên do Trường_quy định phù_hợp với quy_định của Nhà_nước , của Đại_học Quốc_gia Hà_Nội và yêu_cầu đặc_thù ngành_nghề đào_tạo của Trường , trong đó ưu_tiên tiêu_chuẩn năng_lực nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ . 4 . Giảng_viên , nghiên_cứu_viên của Trường có thành_tích giảng_dạy , nghiên_cứu khoa_học xuất_sắc , được Trường và Đại_học Quốc_gia Hà_Nội công_nhận thì được quyền đăng_ký 01 học_kỳ / 03 năm công_tác dành riêng cho nghiên_cứu khoa_học , thỉnh_giảng quốc_tế . Như_vậy , theo quy_định trên thì đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường .
Đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật gồm những_ai ? định phù_hợp với quy_định của Nhà_nước, của Đại_học Quốc_gia Hà_Nội và yêu_cầu đặc_thù ngành_nghề đào_tạo của Trường, trong đó ưu_tiên tiêu_chuẩn năng_lực nghiên_cứu khoa_học và công_nghệ. 4. Giảng_viên, nghiên_cứu_viên của Trường có thành_tích giảng_dạy, nghiên_cứu khoa_học xuất_sắc, được Trường và Đại_học Quốc_gia Hà_Nội công_nhận thì được quyền đăng_ký 01 học_kỳ / 03 năm công_tác dành riêng cho nghiên_cứu khoa_học, thỉnh_giảng quốc_tế. Như_vậy, theo quy_định trên thì đội_ngũ giảng_viên của trường Đại_học Việt_Nhật bao_gồm giảng_viên cơ_hữu và giảng_viên có hợp_đồng giảng_dạy ít_nhất 01 học_phần tại Trường.