language
stringclasses
1 value
page_url
stringlengths
31
266
image_url
stringlengths
53
715
page_title
stringlengths
1
101
section_title
stringlengths
1
481
hierarchical_section_title
stringlengths
1
558
caption_reference_description
stringlengths
1
5.07k
caption_attribution_description
stringlengths
1
17.3k
caption_alt_text_description
stringlengths
1
4.05k
mime_type
stringclasses
6 values
original_height
int32
100
23.4k
original_width
int32
100
42.9k
is_main_image
bool
1 class
attribution_passes_lang_id
bool
1 class
page_changed_recently
bool
1 class
context_page_description
stringlengths
4
1.2k
context_section_description
stringlengths
1
4.1k
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C3%BD_V%E1%BA%A5n_H%C3%A0n
https://upload.wikimedia…n_sign_event.png
Lý Vấn Hàn
null
Lý Vấn Hàn
Lý Vấn Hàn vào năm 2019
English: Li Wenhan in Shanghai during a fan sign event, June 21, 2015. Português: Li Wenhan em Shanghai durante um fan sign, em 21 de junho de 2015.
null
image/png
693
500
true
true
true
Lý Vấn Hàn là một nam ca sĩ và diễn viên người Trung Quốc. Được biết đến là thành viên của nhóm nhạc nam gồm 5 thành viên Hàn-Trung UNIQ trực thuộc công ty Yuehua Entertainment ra mắt vào năm 2014. Năm 2019, tham gia chương trình sống còn của Trung Quốc, Idol Producer và ra mắt trong nhóm UNINE.
Lý Vấn Hàn (tiếng Trung: 李汶翰; bính âm: Lǐ Wénhàn, Hangul: 이문한; Hanja: Yi Wenhan, sinh 22 tháng 7 năm 1994) là một nam ca sĩ và diễn viên người Trung Quốc. Được biết đến là thành viên của nhóm nhạc nam gồm 5 thành viên Hàn-Trung UNIQ trực thuộc công ty Yuehua Entertainment ra mắt vào năm 2014. Năm 2019, tham gia chương trình sống còn của Trung Quốc, Idol Producer và ra mắt trong nhóm UNINE.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Poker_Face_(b%C3%A0i_h%C3%A1t_c%E1%BB%A7a_Lady_Gaga)
https://upload.wikimedia…ace_acoustic.jpg
Poker Face (bài hát của Lady Gaga)
Viết nhạc và cảm hứng
Poker Face (bài hát của Lady Gaga) / Viết nhạc và cảm hứng
Gaga biểu diễn phiên bản piano của "Poker Face" tại The Monster Ball Tour.
English: Gaga performing an acoustic version of "Poker Face", with Kid Cudi. And hundreds of fan video submissions on the screens around her
null
image/jpeg
768
1,024
true
true
true
"Poker Face" là một ca khúc nhạc pop-điện tử của nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Lady Gaga trích từ album đầu tay của cô mang tên The Fame. Bài hát do RedOne sản xuất và được phát hành vào cuối năm 2008 tại một số quốc gia châu Âu và vào đầu năm 2009 cho những thị trường còn lại của thế giới. Ca khúc là một sự kết hợp hai thể loại nhạc dance-pop với nhịp điệu nhanh, viết ở giọng A giáng thứ, tiếp nối thành công của đĩa đơn "Just Dance" trước đó nhưng tông nhạc trầm và tối hơn. "Poker Face" đã nhận được rất nhiều lời khen và những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình. Ca khúc đạt được thành công vang dội, đứng đầu bảng xếp hạng tại hơn 21 quốc gia trong đó có Hoa Kỳ, Liên hiệp Anh, Canada, New Zealand, Úc và rất nhiều quốc gia khác trên toàn thế giới. "Poker Face" cũng là bài hát được tải về nhiều nhất trong lịch sử bảng xếp hạng Liên hiệp Anh và là một trong những bài hát thành công nhất của thế kỷ 21 cho đến nay. Đồng thời ca khúc còn là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại khi tiêu thụ hơn 14 triệu bản. Video âm nhạc minh họa cho bài hát diễn tả Gaga trong những bộ trang phục khác nhau và chơi trò cờ bạc poker tại một ngôi biệt thự sang trọng.
"Poker Face" do Lady Gaga và RedOne viết, trong khi đó phần nhạc do RedOne sản xuất. Gaga nói trong một cuộc phỏng vấn rằng "Poker Face" được cô ấy viết như một bài hát pop và là một lời tri ân gởi đến "các bạn trai rock and roll" của mình. Cô ấy cũng nói ý tưởng chính đằng sau bài hát là tình dục và cờ bạc. Trong một cuộc phỏng vấn với báo Daily Star ở Anh, Gaga nói bài hát "Có rất nhiều thứ khác nhau. Tôi đánh bạc nhưng tôi cũng đã từng hẹn hò với rất nhiều gã trai, họ thật sự thích tình dục, say sưa và cờ bạc nên tôi muốn viết một bài hát mà các bạn trai của tôi cũng sẽ thích." Trong một cuộc phỏng vấn với tạp chí Rolling Stone, khi được hỏi về ý nghĩa của câu "bluffin' with my muffin", Gaga đã giải thích đó là phép ẩn dụ về âm hộ của cô. Cô nói chắc chắn đó là bộ mặt lãnh đạm của "cái ấy" (pussy). Sau đó tiếp tục giải thích thêm: "Tôi đã lấy câu đó từ một bài hát khác mà tôi đã viết nhưng chưa bao giờ phát hành, tên là 'Blueberry Kisses'. Ca khúc nói về một cô gái hát cho bạn trai mình nghe cách thức mà cô ấy muốn anh ta kích thích mình, và tôi đã dùng ca từ đó. (Gaga hát):' Blueberry kisses, the muffin man misses them kisses'." Trong chuyến lưu diễn The Fame Ball Tour tại Palm Springs, California vào ngày 11 tháng 4 năm 2009, Gaga đã giải thích cho mọi người ý nghĩa thật sự đằng sau từ "Poker Face" được dùng trong bài hát. Cô chia sẻ rằng bài hát đề cập đến những trải nghiệm cá nhân của bản thân với song tính luyến ái. Ý tưởng đằng sau ca khúc nói về việc Gaga đang ở bên cạnh một người đàn ông nhưng lại mơ mộng viển vông về một người phụ nữ, vì thế người đàn ông trong bài hát cần phải đọc được "Poker Face" (bộ mặt lãnh đạm) để hiểu những gì diễn ra trong tâm trí cô ấy.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nose,_Osaka
https://upload.wikimedia…f_Nose_Osaka.JPG
Nose, Osaka
null
Nose, Osaka
null
English: Flag of Nose Osaka 日本語: 能勢町旗
null
image/jpeg
216
324
true
true
true
Nose là một thị trấn trong huyện Toyono, Osaka, Nhật Bản. Đến năm 2009, dân số của thị trấn là 11.839, mật độ 120 người/km² trong tổng diện tích 98,68 km².
Nose (能勢町 Nose-chō) là một thị trấn trong huyện Toyono, Osaka, Nhật Bản. Đến năm 2009, dân số của thị trấn là 11.839, mật độ 120 người/km² trong tổng diện tích 98,68 km².
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Leptodeira_polysticta
https://upload.wikimedia…a_annulata01.jpg
Leptodeira polysticta
null
Leptodeira polysticta
null
Leptodeira annulata
null
image/jpeg
770
473
true
true
true
Leptodeira polysticta là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1895.
Leptodeira polysticta là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1895.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Conus_infrenatus
https://upload.wikimedia…frenatus_002.jpg
Conus infrenatus
Hình ảnh
Conus infrenatus / Hình ảnh
null
English: Conus infrenatus Reeve, 1848 ; South Africa
null
image/jpeg
1,150
753
true
true
true
Conus infrenatus là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối. Giống như tất cả các loài thuộc chi Conus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/G%C3%BCglingen
https://upload.wikimedia…aus_20070412.jpg
Güglingen
null
Güglingen
null
Deutsch: Güglingen, Rathaus
Tòa thị chính
image/jpeg
1,680
2,240
true
true
true
Güglingen là một thị xã ở huyện Heilbronn trong bang Baden-Württemberg miền nam Đức. Đô thị này có diện tích 16,26 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 6124 người. Đô thị này tọa lạc 18 km về phía tây nam của Heilbronn. Güglingen tọa lạc ở thung lũng Zabergäu tây nam huyện Heilbronn.
Güglingen là một thị xã ở huyện Heilbronn trong bang Baden-Württemberg miền nam Đức. Đô thị này có diện tích 16,26 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 6124 người. Đô thị này tọa lạc 18 km về phía tây nam của Heilbronn. Güglingen tọa lạc ở thung lũng Zabergäu tây nam huyện Heilbronn.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Amphimoea
https://upload.wikimedia…ca_fina_male.jpg
Amphimoea
null
Amphimoea
Amphimoea walkeri
Deutsch:  Amphimoea walkeri - Zwei Ansichten des gleichen Exemplars Sammlung des Mathematikers Laurent SchwartzEnglish:  Amphimoea walkeri - Two views of same specimen Collection of the Mathematician Laurent SchwartzFrançais :  Amphimoea walkeri - Deux vues du même spécimen Collection du mathématicien Laurent Schwartz
null
image/jpeg
7,612
6,882
true
true
true
Amphimoea là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Amphimoea là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pteropus_vetulus
https://upload.wikimedia…e_Sav%C3%A8s.jpg
Pteropus vetulus
Hình ảnh
Pteropus vetulus / Hình ảnh
null
English: Necklace made up of seven jadeite beads on two skeins of flying fox (Pteropus vetulus) hair cords Population : Kanak people, New Caledonia Collector and collection: Théophile Savès Date of collection: the nineteenth century (4th Quarter) Materials: Jadeite and flying fox hair Size : 95x3 cm Français : Collier constitué de sept perles de jadéite sur deux écheveaux de cordons de poils de Roussette (Pteropus vetulus) Population : Peuple Kanak, Nouvelle Calédonie Collecteur et collection : Théophile Savès Date de collecte : XIX ème siècle (4 ème Quart) Matériaux : Jadéite et Poils de Roussette Taille: 95x3 cm Muséum de Toulouse   Native nameMuséum de ToulouseLocationToulouse , FranceCoordinates43° 35′ 38″ N, 1° 26′ 57″ E  Established1796:  established ; 1865:  opened to publicWeb pagewww.museum.toulouse.frAuthority control : Q422 VIAF: 131004808 ISNI: 0000 0001 2158 3469 SUDOC: 028667107 BNF: 120455376 Museofile: M7013 institution QS:P195,Q422 MHNT ETH.AC.NC.234
null
image/jpeg
5,512
4,523
true
true
true
Pteropus vetulus là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Jouan mô tả năm 1863.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Akutagawa_Ry%C5%ABnosuke
https://upload.wikimedia…2C_and_so_on.jpg
Akutagawa Ryūnosuke
Thành tựu nghệ thuật
Akutagawa Ryūnosuke / Thành tựu nghệ thuật
Hình chụp năm 1919: Akutagawa Ryūnosuke ngồi thứ nhì từ trái sang, người ngồi trái ngoài cùng là Kan Kikuchi
左から、菊池寛、芥川龍之介、武藤長蔵、永見徳太郎 English: Group photo with from left: Kan Kikuchi, Ryūnosuke Akutagawa, Mutō Chōzō, Nagami Tokutarō.
null
image/jpeg
860
606
true
true
true
Akutagawa Ryunosuke là nhà văn cận đại Nhật Bản nổi tiếng với thể loại truyện ngắn, là thủ lĩnh của văn phái Tân hiện thực Nhật Bản, một khuynh hướng dung hòa được những tinh hoa lý trí của chủ nghĩa tự nhiên và sắc màu lãng mạn phóng túng của chủ nghĩa duy mỹ, thể hiện một phong cách riêng biệt hòa trộn giữa hiện thực và huyền ảo bằng bút pháp hoa mỹ mà súc tích. Akutagawa cũng đồng thời là cây bút chủ đạo của tạp chí Tân tư trào cùng những cộng sự như Kikuchi Kan, Kume Masao, Yamamoto Yuzō, Toyoshima Yoshio, một tạp chí với tôn chỉ và hành động nhằm thúc đẩy việc thiết lập chế độ dành mọi ưu tiên về tự do và no ấm cho giai cấp bình dân.
Là một cây bút kiệt xuất với trên 140 tác phẩm thuộc thể loại truyện ngắn và các bài phê bình, trong khoảng mười năm trước khi tự tử ở tuổi 35, Akutagawa Ryūnosuke đã đưa ra những sáng tác hiện thực mà sự đa dạng về nội dung và hình thức của chúng lớn hơn bất cứ tác phẩm của nhà văn nào cùng thời với ông, phản ánh sự nhạy cảm nội tâm và chiều sâu tri thức của một người am hiểu sâu sắc văn chương Nhật Bản truyền thống, văn học Trung Hoa cổ điển và tư tưởng phương Tây hiện đại. Những sáng tác của Akutagawa trải rộng đề tài trên rất nhiều bình diện xã hội: Cái mũi (Hana, 1916), Tuổi già (Ronen, 1914), Bức bình phong địa ngục (Jigokuhen, 1918), Cháo khoai (Imogayu, 1916), và truyện ngắn sau này chuyển thể thành kịch bản điện ảnh cùng tên La Sinh Môn (Rashomon, 1915) lấy bối cảnh và đề tài từ truyền thống; Tiệc khiêu vũ (Butokai, 1920), Con nộm (Hina, 1923) nói về sự tiếp thu văn minh Âu Tây thời kỳ Minh Trị; Cái chết của một con chiên (Hōkyonin no shi, 1918), Truyện thánh Christopher (Kirishitohoro shōninren, 1919) viết về thời người ngoại quốc đến truyền giáo; Hứng sáng tác (Gesaku sammai, 1917), Cánh đồng khô (Karenoshō, 1918) tái họa đời sống sáng tạo của các nghệ sĩ; Tập truyện Sợi tơ nhện (Kumo no ito, 1918), Cậu bé Đỗ Tử Xuân (Toshishun, 1920) mượn đề tài Phật giáo Ấn Độ và Trung Hoa đời Đường; Tiểu thuyết trào phúng Kappa (Kappa, 1927), truyện ngắn Ngôn từ của người lùn (Shuju no kotoba, 1923-1925) phê phán các chính sách kiểm soát báo giới của nhà cầm quyền đương thời; Cuộc sống đầu đời của Daidōji Shinsuke (Daidōji Shinsuke no hansei, 1925), Cuộc đời một kẻ ngốc (Aru ahō no isshō) sử dụng phong cách tự thuật v.v. Những sáng tác trên, với khả năng trực giác nhạy bén, phạm vi quan tâm rộng lớn, phần lớn mang văn phong mỉa mai và gợi tả sâu sắc theo khuynh hướng tân hiện thực, phản ánh tinh thần chống chủ nghĩa quân phiệt, chủ nghĩa quốc gia và tự do chủ nghĩa của tác giả. Sau khi ông mất, những nhà văn kế tục sự nghiệp của văn phái, đã dần hướng những sáng tác tân hiện thực đến những thành tựu mới, quan tâm sâu sắc hơn đến những người cần lao, góp phần hình thành khuynh hướng văn học Nhật Bản vị nhân sinh ở giai đoạn sau.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Jack_Swagger
https://upload.wikimedia…go_IL_011909.jpg
Jack Swagger
ECW Champion (2008–2009)
Jack Swagger / Sự nghiệp Đô vật chuyên nghiệp  / World Wrestling Entertainment/WWE / ECW Champion (2008–2009)
Swagger như nhà vô địch ECW
English: Jack Swagger at an ECW Taping. Allstate Arena; Rosemont, IL. Taken by myself, rotated, cropped, brightened.
null
image/jpeg
1,311
1,049
true
true
true
Donald Jacob "Jake" Hager Jr. là 1 đô vật chuyên nghiệp người Mỹ, từng là đô vật nghiệp dư, được ký kết với WWE nơi mà anh ấy hoạt động dưới bí danh trong nghề là Jack Swagger. Hager từng tham dự Đại học Oklahoma như vận động viên của 2 môn thể thao, tham gia bóng bầu dục và vật. Anh ấy chuyển sang vật toàn thời gian trong năm thứ 2, và trong năm 2006, thiết lập kỉ lục cho việc “đếm đè” trong 1 mùa giải với 30 lần như 1 người Mỹ chân chính. Sau 1 bài kiểm tra năng lực, Hager ký một bản hợp đồng với WWE vảo giữa năm 2006. Từ khi tham gia WWE, Hager 2 lần giữ đai vô địch, 1 lần là đai vô địch hạng nặng và 1 lần là đai vô địch ECW, và 1 lần giữ đai vô địch nước Mỹ.
 Vào ngày 9 tháng 9 năm 2008, Hager đấu mở màn cho công ty ECW dưới bí danh Jack Swagger, chiến thắng trong trận đấu với 1 đối thủ địa phương. Hager ngay lập tức tạo 1 hình ảnh phản diện(heel) bằng việc bắt đầu mâu thuẫn kéo dài với Tommy Dreamer. Hager tấn công Dreamer vào ngày 23 tháng 9 trong 1 phần của show ECW, khi Dreamer nỗ lực dừng Swagger từ việc tấn công Chase Stevens. Hager sau đó chiến thắng Dreamer trong 1 trận đấu vật thông thường và 1cuộc thi “thử thách vật nghiệp dư”. Sau nhiều tuần mâu thuẫn, tranh chấp của họ kết thúc vào tháng 11 trong 1 trận đấu tại sự kiện Extreme Rules, chiến thắng này giúp Swagger mở rộng thêm chuỗi bất bại tại ECW. Hager sau đó tìm kiếm một thử thách với Matt Hardy cho đai vô địch ECW và trở thành ứng cử viên số 1 cho việc thách thức đai vô địch vào ngày 30 tháng 12 trong 1 phần của show ECW.Trong năm 2009, vào ngày 13 tháng một trong 1 phần của show ECW, Hager đánh bại Hardy để dành danh hiệu đầu tiên tại WWE, đai vô địch ECW. Chuỗi bất bại của Hager trong những trận đấu 1 chọi 1 kết thúc vào ngày 3 tháng 2 khi anh ấy thua Finlay trong 1 trận đấu không tranh đai. Sau khi bảo vệ thành công đai vô địch trước Hardy tại Royal Rumble và Finlay tại No Way Out. Swagger bắt đầu 1 mâu thuẫn kéo dài với người mới quay trở lại Christian, Hager để mất đai vô địch ECW vào tay Christian tại Backlash, điều này kết thúc 104 ngày giữ đai vô địch ECW của Hager. Hager nỗ lực dành lại danh hiệu vô địch trong 1 trận đấu 1 chọi 1 với Christian tại sự kiện Judgment Day và trong 1 trận đấu 3 người không luật lệ tại Extreme Rules, nhưng không thành công trong cả hai trận. Nỗ lực của Hager để dành lại đai ECW tại sự kiện The Bash trong 1 trận Scramble dành đai vô địch cũng thất bại. Vào ngày 29 tháng 6 năm 2009, Hager được chuyển đến công ty Raw, thực hiện trận đấu mở màn trong 1 trận đấu gauntlet chóng lại nhà vô địch WWE Randy Orton, trong trận đấu đó Hager cố tình rời khỏi sàn đấu và bị loại khi trọng tài đếm hết số lần quy định. Điều này đã gây ấn tượng lên Randy Orton. Vào ngày 13 tháng 7, trong 1 phần của Raw, Hager chiến thắng trận đầu tiên trong công ty này bằng cách đánh bại Montel Vontavious Porter (MVP). Hager sau đó mâu thuẫn với MVP trong nhiều tuần, chuyện kết thúc tại SummerSlam với chiesn thắng thuộc về MVP. Sau khi mâu thuẫn với MVP kết thúc, Swagger cố gắng theo đuổi danh hiệu Vô địch nước Mĩ(WWE United States Championship). Swagger có trận đấu 1 chọi 1 đầu tiên cho danh hiệu vô địch vào ngày 21 tháng 11, chống lại Kofi Kingston, nhưng để thua bởi Luật đếm rời sàn đấu(countout) sau khi cướp đai vô địch và bỏ chạy với nó, mặc dù vậy Kingston sau đó lấy lại đai khi Swagger đang ẩu đả với The Miz. Swagger thất bại trong 1 trận tranh đai vô địch khác tại sự kiện trả tiền(pay-per-view) Hell in a Cell trong 1 trận đấu 3 người(Triple Threat match) chống lại Kingston và The Miz. Vào ngày 31 tháng 1 tại sự kiện Royal Rumble, Swagger là đấu thủ thứ 26 xuất hiện trong 1 trận Royal Rumble, nhưng sau đó bị loại bởi Kofi Kingston.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%93falu
https://upload.wikimedia…f/%C3%93falu.JPG
Ófalu
null
Ófalu
null
Magyar: Ófalu, látkép
null
image/jpeg
2,816
2,112
true
true
true
Ófalu là một thị trấn thuộc hạt Baranya, Hungary. Thị trấn này có diện tích 9,85 km², dân số năm 2010 là 322 người, mật độ 33 người/km².
Ófalu là một thị trấn thuộc hạt Baranya, Hungary. Thị trấn này có diện tích 9,85 km², dân số năm 2010 là 322 người, mật độ 33 người/km².
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Caibat%C3%A9
https://upload.wikimedia…C3%B3Iglesia.jpg
Caibaté
null
Caibaté
null
Español: Iglesia de Caaró (Caibaté, Rio Grande do Sul, Brasil), con el monumento a los Santos Mártires Jesuitas de 1628.
null
image/jpeg
768
1,024
true
true
true
Caibaté là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 258,94 km², dân số năm 2007 là 5080 người, mật độ 19,62 người/km².
Caibaté là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 258,94 km², dân số năm 2007 là 5080 người, mật độ 19,62 người/km².
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Haikouichthys
https://upload.wikimedia…thys_cropped.jpg
Haikouichthys
Hình ảnh
Haikouichthys / Hình ảnh
null
English: The primitive vertebrate Haikouichthys. This file is the cropped version of File:Haikouichthys NT.jpg by Nobu Tamura
null
image/jpeg
205
568
true
true
true
Haikouichthys là một chi tuyệt chủng động vật có hộp sọ được cho là đã sống 530 triệu năm trước đây, trong thời gian bùng nổ kỷ Cambri của cuộc sống đa bào. Haikouichthys đã có một hộp sọ được xác định và các đặc điểm khác đã dẫn các nhà khảo cổ gọi nó là một động vật có hộp sọ thật sự, và thậm chí được cho là một trong những loài cá sớm nhất.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pagurus_samuelis
https://upload.wikimedia…oot_chiton_2.jpg
Pagurus samuelis
Hình ảnh
Pagurus samuelis / Hình ảnh
null
English: w:Hermit crabs (w:Pagurus samuelis, inahibiting shells of the :black turban snail, Chlorostoma funebralis (A. Adams, 1855) (synonym: Tegula funebralis) scavenge on w:Gumboot chiton, Crytochiton stelleri at w:tide pools
null
image/jpeg
1,333
1,777
true
true
true
Pagurus samuelis, Cua ẩn sĩ sọc xanh, là một loài cua ẩn sĩ từ bờ biển phía tây của Bắc Mỹ, và là loài cua ẩn sĩ phổ biến nhất ở California. Nó là một loài nhỏ, với những sọc màu xanh đặc biệt trên đôi chân của chúng. Nó thích sống trong vỏ của ốc khăn xếp đen, và là một sống về đêm ăn tảo và xác thối rữa.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%A1_d%C3%B3c
https://upload.wikimedia…distribution.PNG
Cá dóc
null
Cá dóc
Range of the shrimp scad
Distribution of the Shrimp scad, Alepes djedbada. Information gathered from Carpenter et al 2002, Fishbase . Map taken from GDFL image: http://en.wikipedia.org/wiki/Image:Tiger_shark_distribution.PNG
Range of the shrimp scad
image/png
436
797
true
true
true
Cá dóc là một loài cá biển trong họ Carangidae.
Cá dóc (tên khoa học Alepes djedaba) là một loài cá biển trong họ Carangidae.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Mahlwinkel
https://upload.wikimedia…winkel_in_BK.png
Mahlwinkel
null
Mahlwinkel
null
Mahlwinkel in Saxony-Anhalt (Country) - District (Landkreis) Börde
Bản đồ
image/png
299
299
true
true
true
Mahlwinkel là một đô thị ở huyện Börde thuộc bang Sachsen-Anhalt, nước Đức. Đô thị Mahlwinkel có diện tích 20,73 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 613 người.
Mahlwinkel là một đô thị ở huyện Börde thuộc bang Sachsen-Anhalt, nước Đức. Đô thị Mahlwinkel có diện tích 20,73 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 613 người.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%A2y_Nguy%C3%AAn
https://upload.wikimedia…y%2C_Vietnam.jpg
Tây Nguyên
Tổng hợp hình ảnh các tỉnh Tây Nguyên
Tây Nguyên / Tổng hợp hình ảnh các tỉnh Tây Nguyên
null
English: Ya Ly Dam spillway, VietnamРусский: Водосброс ГЭС Ияли, ВьетнамTiếng Việt: Đập tràn thủy điện Yaly
null
image/jpeg
1,858
2,787
true
true
true
Vùng Tây Nguyên là khu vực với địa hình cao nguyên bao gồm nhiều tỉnh, xếp theo thứ tự vị trí địa lý từ đầu xuống cuối gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Tây Nguyên là một trong 3 vùng của miền Trung - Việt Nam. Tây Nguyên cùng với Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ hợp thành miền Trung Việt Nam. Vùng này là vùng không giáp biển và khá gần xích đạo nên vừa nắng vừa hạn hán.
TỈNH KON TUM TỈNH GIA LAI TỈNH ĐẮK LẮK TỈNH ĐẮK NÔNG TỈNH LÂM ĐỒNG
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/%E1%BA%A8m_th%E1%BB%B1c_Th%E1%BB%A5y_%C4%90i%E1%BB%83n
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/be/Bl%C3%A5b%C3%A4rssoppa.jpg
Ẩm thực Thụy Điển
Đồ uống ngọt
Ẩm thực Thụy Điển / Đồ uống / Đồ uống ngọt
Một cốc súp việt quất xanh, (blåbärssoppa) phủ với ngũ cốc
Svenska: En kopp med blåbärssoppa och rostad kokos English: A cup with blueberry soup
null
image/jpeg
1,333
2,000
true
true
true
Ẩm thực Thụy Điển chủ yếu là món thịt, cá với khoai tây. Bên cạnh đó khoai tây phổ biến, ẩm thực Thụy Điển hiện đại là một mức độ lớn dựa trên các loại bánh mì.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BA%A1c_Li%C3%AAu
https://upload.wikimedia…/3/33/Codoj6.JPG
Bạc Liêu
Tỉnh kết nghĩa
Bạc Liêu / Tỉnh kết nghĩa
Cố đô Hoa Lư
English: Scenery of Hoa Lu ancient capital, Ninh Binh, autumn 2010 Tiếng Việt: Phong cảnh cố đô Hoa Lư, Ninh Bình, mùa thu năm 2010
null
image/jpeg
2,736
3,648
true
true
true
Bạc Liêu là một tỉnh thuộc duyên hải vùng bằng sông Cửu Long, nằm trên bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của Việt Nam. Tỉnh Bạc Liêu được thành lập ngày 20 tháng 12 năm 1899 và chính thức hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 1900. Ngày 22 tháng 10 năm 1956, tỉnh Bạc Liêu bị giải thể nhập vào tỉnh Ba Xuyên. Ngày 8 tháng 9 năm 1964, tỉnh Bạc Liêu được tái lập trở lại. Tháng 2 năm 1976, tỉnh Bạc Liêu lại bị giải thể, nhập vào tỉnh Minh Hải. Ngày 6 tháng 11 năm 1996, tỉnh Bạc Liêu được tái lập thêm lần nữa, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 1997 cho đến ngày nay. Năm 2018, Bạc Liêu là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 46 về số dân, xếp thứ 48 về Tổng sản phẩm trên địa bàn, xếp thứ 39 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 20 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 897 nghìn dân, GRDP đạt 37.719 tỉ Đồng, GRDP bình quân đầu người đạt 42,05 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 8,36%. Bạc Liêu có nhiều dân tộc khác nhau sinh sống như người Hoa, người Việt, người Khmer, người Chăm... Người Bạc Liêu có phong cách phóng khoáng, đặc trưng của vùng Nam Bộ.
Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam Ninh Bình có các công trình phục vụ phát triển kinh tế xã hội mang tên các địa danh của tỉnh Bạc Liêu như: trường cấp II Ninh Bình - Bạc Liêu, sông Vĩnh Lợi, cống Vĩnh Lợi, cống Bạc Liêu ở xã Yên Mỹ, cống Bạc Liêu ở xã Khánh Lợi, trạm bơm Bạc Liêu, trục kênh Bạc Liêu. Bạc Liêu có đường Ninh Bình là tuyến đường có Di tích lịch sử văn hóa Quốc gia là Khu lưu niệm nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ và nhạc sĩ Cao Văn Lầu- đây là điểm tham quan, du lịch tiêu biểu của tỉnh Bạc Liêu. Trên Quảng trường Hùng Vương lớn nhất khu vực Đồng bằn sông Cửu Long tại phường 1, Tp. Bạc Liêu có một công trình mang tên “Biểu tượng kết nghĩa Bạc Liêu - Ninh Bình”. Đó là một biểu tượng có hồ nước rộng 176 m² với 3 vòm cong trên hồ liên kết với nhau tượng trưng cho sự trùng trùng điệp điệp, hùng vĩ của thiên nhiên đèo Ba Dội Ninh Bình hòa quyện với những ruộng muối đặc trưng của Bạc Liêu. Ngoài ra còn có một số công trình khác mang địa danh Ninh Bình như Trường THCS Bạc Liêu - Ninh Bình, Cầu Kim Sơn, Trường Tiểu học Hoa Lư, cầu Gia Viễn, cầu Trường Yên, khu dân cư Tràng An… tại các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bạc Liêu. Tỉnh Preah Sihanouk (thường gọi là Sihanoukville), Vương quốc Campuchia. Tỉnh Nagasaki, Nhật Bản. Tỉnh Borikhamxay, Lào.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Anne_c%E1%BB%A7a_Brittany
https://upload.wikimedia…rois_saintes.jpg
Anne của Brittany
null
Anne của Brittany
null
Italiano: La regina Anna di Bretagna tra Sant'Anna, Sant'Orsola e Sant'Elena Français : La reine Anne de Bretagne entre Sainte Anne, Sainte Ursule et Sainte Hélène
null
image/jpeg
2,176
1,396
true
true
true
Anne xứ Brittany, là Nữ công tước xứ Brittany và Vương hậu của Vương quốc Pháp từ năm 1491 đến năm 1498 và từ năm 1499 đến khi mất. Bà là người duy nhất đăng quang Vương hậu Pháp hai lần. Trong cuộc chiến tranh Ý, Anne còn là Vương hậu Naples, từ năm 1501 đến năm 1504 và là Nữ công tước của Milan từ năm 1499 đến năm 1500 và từ năm 1501 đến năm 1512. Sau cái chết của cha mình, Anne kế thừa Công quốc Brittany, ngoài ra bà còn tiếp nhận các lãnh thổ Nantes, Montfort và Richmond; và danh vị Tử tước của Limoges. Vào thời đó, bà là người phụ nữ châu Âu giàu có nhất. Dù lúc đó, bà mới 12 tuổi, nhưng đã tỏ ra là một nhà lãnh đạo cứng rắn và có chiến lược. Bà lên kế hoặc kết hôn bằng cách có người ủy nhiệm với Maximilian I của đế quốc La Mã Thần thánh, nhưng Charles VIII của Pháp nhận thấy rằng việc này sẽ tạo một liên minh giữa Brittany và Áo, nên đã mở một chiến dịch tấn công vào Brittany buộc bà phải hủy bỏ hôn ước. Sau đó, Anne chấp nhận hôn ước với Charles VIII vào năm 1491, nhưng cuộc hôn nhân không kéo dài lâu khi bà không sinh được người con nào còn sống đến khi trưởng thành, và khi Charles VIII qua đời vào năm 1498 thì vương vị chuyển về cho người em họ, Louis XII của Pháp.
Anne xứ Brittany (tiếng Pháp: Anne de Bretagne; tiếng Breton: Anna Vreizh; 25 tháng 1 năm 1477 – 9 tháng 1 năm 1514), là Nữ công tước xứ Brittany và Vương hậu của Vương quốc Pháp từ năm 1491 đến năm 1498 và từ năm 1499 đến khi mất. Bà là người duy nhất đăng quang Vương hậu Pháp hai lần. Trong cuộc chiến tranh Ý, Anne còn là Vương hậu Naples, từ năm 1501 đến năm 1504 và là Nữ công tước của Milan từ năm 1499 đến năm 1500 và từ năm 1501 đến năm 1512. Sau cái chết của cha mình, Anne kế thừa Công quốc Brittany, ngoài ra bà còn tiếp nhận các lãnh thổ Nantes, Montfort và Richmond; và danh vị Tử tước của Limoges. Vào thời đó, bà là người phụ nữ châu Âu giàu có nhất. Dù lúc đó, bà mới 12 tuổi, nhưng đã tỏ ra là một nhà lãnh đạo cứng rắn và có chiến lược. Bà lên kế hoặc kết hôn bằng cách có người ủy nhiệm với Maximilian I của đế quốc La Mã Thần thánh, nhưng Charles VIII của Pháp nhận thấy rằng việc này sẽ tạo một liên minh giữa Brittany và Áo, nên đã mở một chiến dịch tấn công vào Brittany buộc bà phải hủy bỏ hôn ước. Sau đó, Anne chấp nhận hôn ước với Charles VIII vào năm 1491, nhưng cuộc hôn nhân không kéo dài lâu khi bà không sinh được người con nào còn sống đến khi trưởng thành, và khi Charles VIII qua đời vào năm 1498 thì vương vị chuyển về cho người em họ, Louis XII của Pháp. Nữ công tước Anne, Vương hậu quả phụ của Charles XIII vì muốn bảo vệ Công quốc Brittany khỏi việc sáp nhập vào Pháp, đã đồng ý kết hôn một lần nữa với Louis XII, trở thành vị Vương hậu nước Pháp duy nhất đăng quang hai lần. Cuộc hôn nhân diễn ra êm đẹp, khi Louis XII cực kì chìm đắm vào tình yêu đối với bà, và bà cũng tìm cách bảo vệ được Brittany. Bà và Louis XII có hai người con gái, Claude và Renée, nhưng do Đạo luật Salic mà không thể thừa kế ngai vàng nước Pháp, người con gái lớn chỉ thừa kế Công quốc Brittany. Bà muốn sắp đặt để Claude kết hôn với Karl V của đế quốc La Mã Thần thánh, nhưng bà qua đời ngay đúng lúc đó. Claude về sau kết hôn với Francis I của Pháp, và việc này khiến Brittany chính thức bị sáp nhập vào nước Pháp. Anne rất được kính trọng đối với người dân Brittany, vị Nữ công tước quả cảm vì quyền lợi của đất nước mình mà có nhiều chiến lược hôn nhân chính trị với nước Pháp. Vào thời kỳ chủ nghĩa lãng mạn lên ngôi, bà trở thành một biểu tượng về lòng yêu nước của người Breton và được đắp tượng đài cũng như thành hình tượng chủ chốt trong rất nhiều tác phẩm nghệ thuật.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Vua_Na_Uy
https://upload.wikimedia…6rck_in_1893.jpg
Vua Na Uy
Triều đại Bernadotte
Vua Na Uy / Triều đại Bernadotte
null
Portrait of Oscar II of Sweden (1829-1907)
null
image/jpeg
610
380
true
true
true
Danh hiệu Quốc vương Na Uy bắt đầu từ năm 872, đánh dấu bằng trận Hafrsfjord mà Harald đánh bại các nước, thống nhất lại thành vương quốc Na Uy. Năm 970, thất bại trước cuộc tấn công của quân Viking Đan Mạch, triều đại của Harald bị lật đổ, thay vào đó là một người khác cùng tên Harald lên làm vua, lập vương triều mới. Suốt thế kỷ XII - XIII là thời kỳ đấu đá quyền lực trong chính quyền, điều đó làm Na Uy suy yếu. Nhân đó, vào năm 1387, Đan Mạch đã buộc Na Uy và 1 nước nữa là Thụy Điển để thành lập "Liên minh Kalmar". Thụy Điển rời liên minh năm 1523, nhưng Na Uy và Đan Mạch vẫn nằm cùng nhau, hai nước chịu sự cai trị chung của quốc vương Đan Mạch. Giữa 1450 và 1814, các vua Na Uy là thuộc dòng họ Oldenburgs trú tại Copenhagen. Chế độ quân chủ tuyệt đối đã được thông qua trong 1660. Năm 1814, Na Uy giành được độc lập chính trị và thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Christian Frederick được bầu làm vua sau sự thoái vị của Frederick VI. Ông đã sớm buộc phải thoái vị bởi Charles XIII của Thụy Điển, tạo ra một liên minh mới giữa Na Uy và Thụy Điển. Khi Oscar II bị truất ngôi vào năm 1905, Thụy Điển giành được độc lập và một hoàng thân họ Oldenburg là Haakon được bầu làm vua Na Uy.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Papilio_hyppason
https://upload.wikimedia…ePlate10supp.jpg
Papilio hyppason
Hình ảnh
Papilio hyppason / Hình ảnh
null
English: George Robert Gray 1853 1852 Catalogue of Lepidopterous Insects in the British Museum. Part 1. Papilionidae. [1853 Jan], "1852" iii + 84pp., 13pls. Plate 10 supplementary 1 Papilio Sonoria var. a female synonym for Parides lysander (Cramer, [1775]) ssp. parsodes (Gray, [1853]) 2 Papilio Hierocles male synonym for Parides anchises (Linnaeus, 1758) ssp. thelios (Gray, [1853]) 3 Papilio Hippason var. b female synonym for Papilio hyppason Cramer, [1775]? 4 Papilio Panares female synonym for Parides panares (Gray, [1853]) 5 Papilio Aglaope male synonym for Parides aglaope (Gray, [1853]) 6 Papilio Aglaope female synonym for Parides aglaope (Gray, [1853]) 7 Papilio Bolivar Hewits. female synonym for Parides aeneas (Linnaeus, 1758) ssp. bolivar (Hewitson, 1850) 8 Papilio Cymocles D. male synonym for Parides anchises (Linnaeus, 1758) ssp. cymochles (Doubleday, 1844)
null
image/jpeg
1,742
1,292
true
true
true
Papilio hyppason là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Nó được tìm thấy ở Surinam, Brasil, Bolivia, Peru, Venezuela và Ecuador.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/M%C3%B9a_b%C3%A3o_T%C3%A2y_B%E1%BA%AFc_Th%C3%A1i_B%C3%ACnh_D%C6%B0%C6%A1ng_1979
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/a/a0/Irving_Aug_16_1979_0627Z.png
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1979
Bão Irving (Mameng)
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1979 / Các cơn bão / Bão Irving (Mameng)
null
English: Typhoon Irving (Mameng) on August 16, 1979
null
image/png
601
601
true
true
true
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1979 không có giới hạn chính thức; nó diễn ra trong suốt năm 1979, nhưng hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành trên Tây Bắc Thái Bình Dương trong khoảng giữa tháng 5 và tháng 11. Những thời điểm quy ước phân định khoảng thời gian tập trung hầu hết số lượng xoáy thuận nhiệt đới hình thành mỗi năm ở Tây Bắc Thái Bình Dương. Phạm vi của bài viết này chỉ giới hạn ở Thái Bình Dương, khu vực nằm ở phía Bắc xích đạo và phía Tây đường đổi ngày quốc tế. Những cơn bão hình thành ở khu vực phía Đông đường đổi ngày quốc tế và phía Bắc xích đạo thuộc về Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 1979. Bão nhiệt đới hình thành ở toàn bộ khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương sẽ được đặt tên bởi Trung tâm Cảnh báo Bão Liên hợp JTWC. Áp thấp nhiệt đới ở khu vực này sẽ có thêm hậu tố "W" phía sau số thứ tự của chúng. Áp thấp nhiệt đới trở lên hình thành hoặc đi vào khu vực mà Philippines theo dõi cũng sẽ được đặt tên bởi Cục quản lý Thiên văn, Địa vật lý và Khí quyển Philippines PAGASA. Đó là lý do khiến cho nhiều trường hợp, một cơn bão có hai tên gọi khác nhau.
Vào ngày 7 tháng 8, một áp thấp nhiệt đới đã hình thành từ rãnh gió mùa ở vùng biển phía Đông Philippines. Ban đầu nó di chuyển về phía Bắc rồi sau đó là Tây. Một thời gian sau, các dòng dẫn suy yếu đã khiến nó đi vòng một vòng rồi quay trở lại hướng Bắc. Sau đó áp thấp nhiệt đới đã có thể tăng cường, đạt tới cường độ bão nhiệt đới trong ngày 11 và bão cuồng phong trong ngày 13. Tiếp tục di chuyển lên phía Bắc, Irving đạt đỉnh với vận tốc gió 100 dặm/giờ trong ngày 15. Kết cấu trường gió rộng, lỏng lẻo đã ngăn cản nó mạnh thêm, và cơn bão suy yếu khi nó vẫn đang đi lên phía Bắc. Vào ngày 17 tháng 10, Irving tấn công vùng Tây Nam Hàn Quốc với cường độ bão cấp 1. Sang ngày hôm sau, nó đã hợp nhất với một Frông phía trên vùng cực Đông của Liên Xô. Những cơn mưa như trút đã khiến 150 người thiệt mạng, thiệt hại vật chất vào khoảng 10 - 20 triệu USD (USD 1979).
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Barcelos,_Amazonas
https://upload.wikimedia…cip_Barcelos.jpg
Barcelos, Amazonas
null
Barcelos, Amazonas
null
English: Map of Amazonas highlighting the municipality of Barcelos. Deutsch: Lage des Munizips Barcelos im brasilianischen Bundesstaat Amazonas. Barcelos.
null
image/jpeg
561
800
true
true
true
Barcelos là một đô thị thuộc bang Amazonas, Brasil. Đô thị này có diện tích 122475,73 km², dân số năm 2007 là 24264 người, mật độ 0,2 người/km².
Barcelos là một đô thị thuộc bang Amazonas, Brasil. Đô thị này có diện tích 122475,73 km², dân số năm 2007 là 24264 người, mật độ 0,2 người/km².
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Teut%C3%B4nia
https://upload.wikimedia…/2e/Teutonia.jpg
Teutônia
null
Teutônia
null
Português: pt:Teutônia, pt:RS
null
image/jpeg
333
500
true
true
true
Teutônia là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 179,17 km², dân số năm 2007 là 25105 người, mật độ 140,12 người/km².
Teutônia là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 179,17 km², dân số năm 2007 là 25105 người, mật độ 140,12 người/km².
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_Th%E1%BB%A7_t%C6%B0%E1%BB%9Bng_Syria
https://upload.wikimedia…zim_al-Kudsi.jpg
Danh sách Thủ tướng Syria
Cộng hòa Syria (1945–1958)
Danh sách Thủ tướng Syria / Thủ tướng / Cộng hòa Syria (1945–1958)
null
English: Dr Nazim al-Qudsi (1900-1998), the new President of Syria. Qudsi had been ambassador and deputy in the 1940s, and prime minister and parliamentary speaker in the 1950s. He was a co-founder of the People's Party of Aleppo. Qudsi was the last civilian leader to rule Syria.
null
image/jpeg
450
283
true
true
true
Danh sách này liệt kê các thủ tướng của Syria từ năm 1920.
(15) Saadallah al-Jabiri (1891–1948)24 Tháng Mười 1945 16 Tháng Mười Hai 1946 1 năm, 52 ngày Khối Quốc gia — — Khalid al-Azm (1903–1965)16 Tháng Mười Hai 1946 29 Tháng Mười Hai 1946 13 ngày Chính trị gia độc lập — (9) 80pxJamil Mardam Bey (1894–1960)17 Tháng Mười Hai 1946 29 Tháng Mười Hai 1948 2 năm, 12 ngày Khối Quốc gia — (12) Khalid al-Azm (1903–1965)17 Tháng Mười Hai 1948 30 Tháng Ba 1949 103 ngày Chính trị gia độc lập — 17 Husni al-Za'im (1897–1949)17 Tháng Tư 1949 26 Tháng Sáu 1949 70 ngày Đảng Quốc gia Xã hội Syria — 18 Muhsin al-Barazi (1904–1949)26 Tháng Sáu 1949 14 Tháng Tám 1949 49 ngày Chính trị gia độc lập — 19 Hashim al-Atassi (1875–1960)17 Tháng Tám 1949 24 Tháng Mười Hai 1949 129 ngày Đảng Quốc gia — 20 Nazim al-Kudsi (1906–1998)24 Tháng Mười Hai 1949 27 Tháng Mười Hai 1949 3 ngày Đảng Nhân dân — (12) Khalid al-Azm (1903–1965)27 Tháng Mười Hai 1949 4 Tháng Sáu 1950 159 ngày Chính trị gia độc lập — (20) Nazim al-Kudsi (1906–1998)4 Tháng Sáu 1950 27 Tháng Ba 1951 296 ngày Đảng Nhân dân — (12) Khalid al-Azm (1903–1965)27 Tháng Ba 1951 9 Tháng Tám 1951 135 ngày Chính trị gia độc lập — (13) — Hassan al-Hakim (1886–1982)9 Tháng Tám 1951 13 Tháng Mười Một 1951 96 ngày Chính trị gia độc lập — 21 — Zaki al-Khatib (1887–1961)13 Tháng Mười Một 1951 28 Tháng Mười Một 1951 15 ngày Đảng Nhân dân — 22 — Maarouf al-Dawalibi (1909–2004)28 Tháng Mười Một 1951 29 Tháng Mười Một 1951 1 ngày Đảng Nhân dân — 23 Fawzi Selu (1905–1972)3 Tháng Mười Hai 1951 19 Tháng Bảy 1953 1 năm, 229 ngày Quân độiSelu không có quyền lực, quyền lực thực sự nằm trong tay Adib Shishakli.24 Adib Shishakli (1909–1964)19 Tháng Bảy 1953 25 Tháng Hai 1954 221 ngày Phong trào Giải phóng Ả rậpShishakli đã từ chức vì các mối đe dọa của một cuộc đảo chính vào năm 1954. Ông trốn khỏi đất nước, tuyên bố rằng ông không muốn đất nước rơi vào một cuộc nội chiến.25 Sabri al-Asali (1903–1976)1 Tháng Ba 1954 19 Tháng Sáu 1954 110 ngày Đảng Quốc gia — 26 Said al-Ghazzi (1893–1967)19 Tháng Sáu 1954 3 Tháng Mười Một 1954 137 ngày Chính trị gia độc lập — (16) Faris al-Khoury (1877–1962)3 Tháng Mười Một 1954 13 Tháng Hai 1955 102 ngày Đảng Nhân dân — (25) Sabri al-Asali (1903–1976)13 Tháng Hai 1955 13 Tháng Chín 1955 212 ngày Đảng Quốc gia — (26) Said al-Ghazzi (1893–1967)13 Tháng Chín 1955 14 Tháng Sáu 1956 275 ngày Chính trị gia độc lập — (25) Sabri al-Asali (1903–1976)14 Tháng Sáu 1956 22 Tháng Hai 1958 1 năm, 251 ngày Đảng Quốc gia —
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tiszavasv%C3%A1ri
https://upload.wikimedia…%C3%A1ri_COA.jpg
Tiszavasvári
null
Tiszavasvári
null
Coat of arms of Tiszavasvári, Hungary
Huy hiệu của Tiszavasvári
image/jpeg
2,294
2,000
true
true
true
Tiszavasvári là một thành phố thuộc hạt Szabolcs-Szatmár-Bereg, Hungary. Thành phố này có diện tích 126,59 km², dân số năm 2010 là 12833 người, mật độ 101 người/km².
Tiszavasvári là một thành phố thuộc hạt Szabolcs-Szatmár-Bereg, Hungary. Thành phố này có diện tích 126,59 km², dân số năm 2010 là 12833 người, mật độ 101 người/km².
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Trirhabda_diducta
https://upload.wikimedia…bda_diducta2.JPG
Trirhabda diducta
Hình ảnh
Trirhabda diducta / Hình ảnh
null
English: El Portal, Mariposa County, California
null
image/jpeg
1,496
1,996
true
true
true
Trirhabda diducta là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Horn miêu tả khoa học năm 1893.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%A2n_bay_Londrina
https://upload.wikimedia…03_2012_1047.JPG
Sân bay Londrina
null
Sân bay Londrina
null
English: Control Tower Gov. José Richa Airport, Londrina (LDB), Paraná, Brazil
null
image/jpeg
2,100
2,308
true
true
true
Sân bay Londrina là một sân bay tọa lạc ở Londrina, Brasil. Năm 2013, sân bay này đã phục vụ 1.051.156 lượt khách. Sân bay được đặt tên theo José Richa, cựu Thị trưởng thành phố Londrina, Thống đốc bang Paraná. Sân bay đã được khánh thành vào năm 1936 nhưng chỉ trong năm 1956, đường băng đã trải nhựa. Năm 1958 một nhà ga mới đã được mở ra và năm 2000 sân bay này đã được cải tạo lớn và mở rộng.
Sân bay Londrina (mã sân bay IATA: LDB, mã sân bay ICAO: SBLO) là một sân bay tọa lạc ở Londrina, Brasil. Năm 2013, sân bay này đã phục vụ 1.051.156 lượt khách. Sân bay được đặt tên theo José Richa (1934-2003), cựu Thị trưởng thành phố Londrina, Thống đốc bang Paraná. Sân bay đã được khánh thành vào năm 1936 nhưng chỉ trong năm 1956, đường băng đã trải nhựa. Năm 1958 một nhà ga mới đã được mở ra và năm 2000 sân bay này đã được cải tạo lớn và mở rộng.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%C3%A2u_r%E1%BB%ABng_ch%C3%A2u_Phi
https://upload.wikimedia…567407303%29.jpg
Trâu rừng châu Phi
Sinh thái
Trâu rừng châu Phi / Sinh thái
null
Malopenyana Waterhole, H1-6 Road North of Letaba, Kruger NP, SOUTH AFRICA
null
image/jpeg
2,856
3,957
true
true
true
Trâu rừng châu Phi là một loài lớn thuộc họ Trâu bò ở châu Phi. Loài trâu này không có họ hàng gần với trâu nước hoang dã châu Á lớn hơn chút ít, tổ tiên của loài vẫn còn chưa rõ ràng. Syncerus caffer caffer, trâu Cape, là phân loài điển hình và lớn nhất, sinh sống ở nam và đông châu Phi. S. c. nanus là phân loài nhỏ nhất, thường sống nơi khu vực rừng rậm ở trung và tây châu Phi, trong khi S. c. brachyceros ở tây châu Phi và S. c. aequinoctialis trong xavan trung Phi. Sừng trâu trưởng thành là đặc điểm tiêu biểu của loài, cặp sừng hợp nhất tại bệ góc, tạo thành một lá chắn xương liên tiếp được gọi là một "cái bướu". Trâu châu Phi được xem là một loài động vật rất dữ tợn và hung hăng, có thể chạy với vận tốc từ 50–60 km/h. Chúng được cho là đã húc và giết chết hơn 200 người mỗi năm. Trâu châu Phi không là tổ tiên với bò nhà và chỉ có họ hàng xa với nhiều loài trâu bò lớn khác. Do tính khí không thể đoán trước, trâu châu Phi rất nguy hiểm với con người. Loài trâu này chưa bao giờ được thuần hóa, không giống trâu nước tại châu Á. Trừ con người, trâu châu Phi chỉ có một vài loài thiên địch trong tự nhiên và có đủ khả năng phòng vệ bản thân.
Trâu châu Phi là một trong những loài động vật ăn cỏ lớn nhất và phổ biến nhất ở châu Phi. Chúng sống tại đầm lầy và vùng ngập nước, cũng như đồng cỏ có mọc loại đậu mopane hay rừng rậm tại các vùng núi chủ yếu của châu Phi. Loài trâu này thích môi trường sống nhiều lùm cây rậm rạp, như lau sậy hay bụi cây, nhưng cũng có thể được tìm thấy tại miền rừng thông thoáng. Trong khi không phải là nhu cầu lớn liên quan đến môi trường sống, nhưng trâu cần nước hàng ngày, do đó phụ thuộc vào nguồn nước chảy quanh năm. Giống như ngựa vằn đồng bằng, trâu có thể sống tại đồng cỏ thô, cao. Những đàn trâu cắt cỏ xuống và dọn đường cho nhiều loài gặm cỏ chọn lọc hơn. Khi ăn, trâu sử dụng cái lưỡi và dãy răng cửa rộng để gặm cỏ nhanh hơn so với hầu hết các loài ăn cỏ châu Phi khác. Trâu không ở lại tại khu vực cỏ giẫm nát hoặc cạn kiệt trong thời gian dài. Bên ngoài con người, trâu châu Phi có vài kẻ thù tự nhiên khác và có khả năng phòng vệ chống lại (hoặc giết) sư tử - thiên địch lớn nhất của chúng Sư tử giết và ăn thịt trâu thường xuyên. Trong vài khu vực, trâu châu Phi là con mồi chính của sư tử. Thông thường phải có nhiều con sư tử hợp sức với nhau mới quật ngã được một con trâu trưởng thành, do đó sư tử thường đi cả đàn lớn khi săn chúng. Tuy nhiên, nhiều sự cố được báo cáo, đôi khi sư tử đực trưởng thành đơn lẻ có thể quật ngã thành công một con trâu lớn. Cá sấu có kích thước trung bình thường chỉ tấn công trâu đơn độc già và nghé non, mặc dù chúng có thể giết chết trâu trưởng thành khỏe mạnh. Tuy nhiên, đối với cá sấu sông Nile đực có kích cỡ to lớn hơn nhiều, chúng có thể trở thành một kẻ săn mồi cơ hội đối với trâu. Loài cá sấu này là loài động vật duy nhất thường hạ gục một con trâu trưởng thành mà không cần đồng loại giúp sức, trong khi tấn công bằng bầy đàn là phương pháp ưa thích của sư tử khi hạ gục con mồi lớn như vậy. Báo săn, báo hoa và linh cẩu đốm là một mối đe dọa duy nhất đến nghé con sơ sinh, mặc dù linh cẩu đốm từng được ghi nhận đã tấn công bằng bầy đàn lớn với những con trâu cái (thông thường đang mang thai), và trong những dịp rất hiếm, là cả trâu đực trưởng thành.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Presbytis_femoralis
https://upload.wikimedia…s_sumatranus.jpg
Presbytis femoralis
null
Presbytis femoralis
null
English: Semnopithecus sumatranus = Presbytis melalophos sumatranus (sumatran surili) Français : Semnopithecus sumatranus = Presbytis melalophos sumatranus (Semnopithèque de Sumatra)
null
image/jpeg
708
461
true
true
true
Presbytis femoralis là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Martin mô tả năm 1838.
Presbytis femoralis là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Martin mô tả năm 1838.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C6%B0%E1%BB%9Dng_s%E1%BA%AFt_kh%E1%BB%95_h%E1%BA%B9p
https://upload.wikimedia…ilAtPretoria.jpg
Đường sắt khổ hẹp
Nam Phi
Đường sắt khổ hẹp / Đường khổ hẹp trên thế giới / châu Phi / Nam Phi
Đầu máy Lớp 19D tại Pretoria
English: Borsig built Cape gauge locomotive Class 19D No. 2702 "Bianca" at the Rovos Rail Capital Park station, Pretoria, South Africa
null
image/jpeg
535
800
true
true
true
Một đường sắt khổ hẹp là một tuyến đường sắt có khổ đường hẹp hơn khổ của các tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn. Đa số các tuyến đường sắt khổ hẹp hiện tại có các khổ đường trong khoảng 3 ft 6 in và 3 ft.
Khổ tiêu chuẩn ban đầu, các tuyến đường của Cape Colony khi ấy đã chuyển theo khổ hẹp 3 ft 6 in (1.067 mm), thỉnh thoảng được gọi là khổ Cape, vì các lý do chi phí. Tuy nhiên, với sự phát triển một nền kinh tế mạnh, với nhu cầu vận tải than và quặng sắt xuất khẩu lớn, và việc điện khí hoá hầu hết các tuyến đường sắt, Nam Phi, như Queensland, sử dụng nhiều đoàn tàu khổ hẹp với khả năng vượtg hơn hẳn mọi đoàn tàu khổ tiêu chuẩn (ngoại trừ Trung Quốc) và khổ lớn. Trên thực tế, trong năm 1989 tuyến Sishen-Saldanha đã lập một kỷ lục thế giới khi mang đoàn tàu lớn nhất trong lịch sử, dài 7.2 km với 660 toa được kéo bởi 15 đầu máy với trọng lượng 71,232 tấn. Tuy nhiên, tuyến đường Gautrain được đề xuất giữa Johannesburg và Pretoria sẽ sử dụng khổ tiêu chuẩn, và vì thế sẽ không thể sử dụng bất kỳ mạng lưới đường sắt hiện có nào của quốc gia. Avontuur Railway hoạt động giữa Port Elizabeth và Avontuur ở Nam Phi. Đây là tuyến đường khổ 610 mm (2 ft)  dài nhất thế giới với chiều dài 285 km. Nó được điều hành bởi công ty đường sắt Nam Phi Spoornet. Tuyến này hiện được gọi là Apple Express.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Oxypetalum
https://upload.wikimedia…um_banksii_1.jpg
Oxypetalum
Hình ảnh
Oxypetalum / Hình ảnh
null
Oxypetalum banksii - APOCYNACEAE - Garopaba - SC - Brasil
null
image/jpeg
1,024
768
true
true
true
Oxypetalum là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae. Chi này phân bố tại khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Srubec
https://upload.wikimedia…C3%9A-Srubec.jpg
Srubec
null
Srubec
null
Čeština: Budova OÚ ve Srubci English: Municipal office building in Srubec, Czech Republic
null
image/jpeg
1,728
2,304
true
true
true
Srubec là một làng thuộc huyện České Budějovice, vùng Jihočeský, Cộng hòa Séc.
Srubec là một làng thuộc huyện České Budějovice, vùng Jihočeský, Cộng hòa Séc.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tulbaghia_violacea
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/62/Flowers_Waterfall_Sacramento.jpg
Tulbaghia violacea
Hình ảnh
Tulbaghia violacea / Hình ảnh
null
English: Flowers by fountain in professionally landscaped corporate setting in suburban Sacramento, California
null
image/jpeg
1,280
960
true
true
true
Tulbaghia violacea là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được Harv. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1837.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ochagavia_carnea
https://upload.wikimedia…ique_-_Brest.jpg
Ochagavia carnea
Hình ảnh
Ochagavia carnea / Hình ảnh
null
Ochagavia carnea Conservatoire botanique national de Brest  Native nameConservatoire botanique national de BrestLocationBrest, France, FranceCoordinates48° 24′ 10″ N, 4° 26′ 54″ W   Established1975: established, 1978: opened to publicWebsitewww.cbnbrest.fr
null
image/jpeg
1,200
1,600
true
true
true
Ochagavia carnea là một loài thực vật có hoa trong họ Bromeliaceae. Loài này được L.B.Sm. & Looser mô tả khoa học đầu tiên năm 1934.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%A1c_ph%E1%BA%A9m_ki%E1%BA%BFn_tr%C3%BAc_c%E1%BB%A7a_Le_Corbusier
https://upload.wikimedia…_36_PICT3664.JPG
Tác phẩm kiến trúc của Le Corbusier
Thụy Sĩ
Tác phẩm kiến trúc của Le Corbusier / Danh sách / Thụy Sĩ
null
Français : Rue Saint-Laurent 2-4, Genève. Immeuble Clarté.
Immeuble Clarté, Geneva
image/jpeg
1,704
2,272
true
true
true
Le Corbusier là một kiến trúc sư người Pháp và Thụy Sĩ nổi tiếng thế giới. Ông là một trong số những người đặt nền móng cho sự phát triển của trào lưu Kiến trúc Hiện đại thế kỷ 20. Những di sản kiến trúc của ông trải dài từ Đông sang Tây, rất nhiều trong số đó đã trở thành Di sản thế giới của nhân loại. Dưới đây là danh sách các tòa nhà, công trình kiến trúc được thiết kế bởi Le Corbusier
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BA%A3o_t%C3%A0ng_M%E1%BB%B9_thu%E1%BA%ADt_Vi%E1%BB%87t_Nam
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/0/06/Vietnam_National_Museum_of_Fine_Arts_panorama.jpg
Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam
Các loại hiện vật trưng bày
Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam / Các loại hiện vật trưng bày
Toàn cảnh mặt tiền của bảo tàng.
English: A panoramic view of the en:Vietnam National Museum of Fine Arts.
null
image/jpeg
2,762
11,707
true
true
true
Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam là một trong những bảo tàng có vị trí quan trọng nhất trong việc lưu giữ kho tàng di sản văn hóa nghệ thuật của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Bảo tàng tọa lạc tại số 66 đường Nguyễn Thái Học, phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, nằm đối diện phía sau Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam hiện giữ trên 18.000 hiện vật trong nước tiêu biểu cho nền Mỹ thuật Việt Nam từ thời tiền sử đến nay. Mỹ thuật thời Tiền sử - Sơ sử. Mỹ thuật thời kỳ đồ đá. Mỹ thuật thời kỳ đồ sắt. Mỹ thuật từ thế kỷ 11 đến thế kỷ 19. Mỹ thuật thời Lý - thời Trần Mỹ thuật thời kỳ Lê Sơ - Mạc - Lê Trung Hưng. Mỹ thuật thời Tây Sơn - thời Nguyễn. Mỹ thuật đương đại (tranh tượng thế kỷ 20). Tranh tượng sáng tác trước Cách mạng (1925-1945). Tranh tượng sáng tác trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Tranh sơn mài và điêu khắc hiện đại. Tranh lụa và điêu khắc hiện đại. Tranh giấy và điêu khắc hiện đại. Tranh sơn dầu và điêu khắc hiện đại Mỹ thuật ứng dụng. Mỹ thuật dân gian. Tranh dân gian. Tranh thờ miền núi. Gốm nghệ thuật Việt Nam từ thế kỷ 11 đến thế kỷ 20. Gốm thời Lý-Trần (thế kỷ 11 đến thế kỷ 14) Gốm từ thế kỷ 15 đến 19. Gốm hiện đại (thế kỷ 20). Một số họa sĩ nổi tiếng của Việt Nam có tác phẩm trưng bày ở đây như: Nguyễn Gia Trí, Tô Ngọc Vân, Trần Văn Cẩn, Nguyễn Phan Chánh, Lương Xuân Nhị... Nhiều tác phẩm được trưng bài tại Bảo tàng Mỹ thuật hiện nay là bảo sao vì bản gốc đã bị bán đi hay bị thất lạc. Theo Nora Taylor, chuyên gia tranh Việt Nam tại Viện Nghệ thuật Chicago, khoảng một nửa số bức tranh là bản sao. Trong thời chiến tranh Việt Nam, nhiều bản chính đã được đưa đi sơ tán và bản chép được trưng bày, nhưng sau chiến tranh nhiều bản chính không được đưa về chỗ cũ.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Glenea_celestis
https://upload.wikimedia…809725780%29.jpg
Glenea celestis
null
Glenea celestis
null
Thomson,1865 Sex: ? Data: 02-2012 - Palu Palolo - Central Sulawesi Size: 18mm
null
image/jpeg
1,568
1,500
true
true
true
Glenea celestis là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
Glenea celestis là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C3%A0n_tranh
https://upload.wikimedia…/7/76/Kotamo.jpg
Đàn tranh
Cách làm đàn tranh tự chế
Đàn tranh / Cách làm đàn tranh tự chế
Một cây đàn tranh tự chế
English: A Kotamo.
null
image/jpeg
800
572
true
true
true
Đàn tranh - còn được gọi là đàn thập lục hay đàn có trụ chắn, là nhạc cụ truyền thống của người phương Đông, có xuất xứ từ Trung Quốc. Đàn thuộc họ dây, chi gảy; ngoài ra họ đàn tranh có cả chi kéo và chi gõ. Loại 16 dây nên đàn còn có tên gọi là đàn Thập lục. Nay đã được tân tiến thành 21 - 25, 26 dây. Ngoài khả năng diễn tấu giai điệu, ngón chơi truyền thống của đàn tranh là những quãng tám rải hoặc chập và ngón đặc trưng nhất là vuốt trên các dây và gảy dây, ngoài ra có cả dạng dùng vĩ kéo hay dùng que gõ. Đàn tranh là nhạc khí dùng để độc tấu, hòa tấu, đệm cho hát và được chơi trong nhiều thể loại âm nhạc như các dàn nhạc dân ca, kết hợp với những ca khúc của C-pop, nhạc Âu Mỹ, ... Trong khi các quốc gia phương Đông có những nhạc cụ nhiều dây như đàn tranh, đàn sắt thì với người phương Tây họ có đàn zither. Vậy nên đàn tranh phương Đông cũng có tầm sánh ngang zither phương Tây, tuy âm điệu của chúng hoàn toàn khác nhau. Ngoài ra, những loại đàn thuộc họ đàn tranh ở hầu hết các nước trong khu vực châu Á luôn có một phiên bản mini cho trẻ em và người mới chơi học diễn tấu.
Không quá khó khi tạo ra chiếc đàn tranh của mình mà không quá đắt so với mua đàn ở cửa hàng nếu chi phí hay kinh tế của bạn không đủ, hãy lấy một tấm gỗ chữ nhật dài, sau đó lấy búa đóng những chiếc đinh lên phần đầu và phần cuối của mặt ván (tùy theo kích thước của ván gỗ). Sau đó mắc dây lên đinh và buộc chặt dây (sử dụng dây từ sợi nilon loại dày để tránh bị đứt, hoặc dùng dây cước càng tốt). Sau đó bạn chỉ cần mua bộ con nhạn đàn tranh rồi xếp lên ván gỗ để mắc dây là xong. Nếu như bạn không đủ tiền mua con nhạn, bạn cũng có thể dùng cành cây gỗ cứng (cành to), đẽo thành hình chiếc kìm chữ A. Hoặc dùng những miếng gỗ hình lập phương kích cỡ khác nhau làm con nhạn mắc dây đàn tùy bạn. Bạn chẳng phải là nghệ nhân hay nhà sản xuất đàn tranh mà cũng tự làm cho mình cây đàn không hề tốn phí quá nhiều tiền.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Agropyron_dasyanthum
https://upload.wikimedia…6.%D0%86.%29.jpg
Agropyron dasyanthum
Hình ảnh
Agropyron dasyanthum / Hình ảnh
null
Українська: Agropyrin dasyanthum
null
image/jpeg
1,024
768
true
true
true
Agropyron dasyanthum là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Ledeb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1820.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Abudefduf_vaigiensis
https://upload.wikimedia…giensis_Iran.jpg
Abudefduf vaigiensis
Hình ảnh
Abudefduf vaigiensis / Hình ảnh
null
English: Abudefduf vaigiensis photographed in the Persian gulf (Iran).
null
image/jpeg
381
640
true
true
true
Abudefduf vaigiensis, thường được gọi là cá thia lưng vàng hoặc cá thia 5 sọc, là một loài cá biển thuộc chi Cá rô thia trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. Loài này được theo tên của đảo Waigeo của Indonesia; –ensis là hậu tố chỉ nơi chốn.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Betula_populifolia
https://upload.wikimedia…005_14.47.42.JPG
Betula populifolia
Hình ảnh
Betula populifolia / Hình ảnh
null
Deze foto toont de stam van Betula populifolia. Ik nam de foto in het universiteitsarboretum Belmonte in Wageningen. This pic shows the trunc of Betula populifolia. I took the photo in the university arboretum in Wageningen.
null
image/jpeg
2,048
1,536
true
true
true
Betula populifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Betulaceae. Loài này được Marshall mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Zuikaku_(t%C3%A0u_s%C3%A2n_bay_Nh%E1%BA%ADt)
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/b0/Zuikaku_flight_deck.jpg
Zuikaku (tàu sân bay Nhật)
Lịch sử hoạt động
Zuikaku (tàu sân bay Nhật) / Lịch sử hoạt động
Một chiếc B5N2 Kate cất cánh khỏi tàu sân bay Zuikaku để tấn công Trân Châu Cảng, ngày 7 tháng 12 năm 1941.
日本語: 真珠湾攻撃のため『瑞鶴』を発艦する97式艦攻。 English: A Japanese B5N2 Kate taking off from the flight deck of the aircraft carrier Zuikaku for the attack on Pearl Harbor, at about 07:20h on 7 December 1941. Note the Aichi D3A1 Val in the background.
null
image/jpeg
870
1,199
true
true
true
Zuikaku là một tàu sân bay thuộc lớp tàu Shōkaku của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Nó đã tham gia vào sự kiện tấn công Trân Châu Cảng thúc đẩy Hoa Kỳ chính thức can dự vào Thế Chiến II, và nó đã tham gia nhiều trận hải chiến quan trọng của Mặt trận Thái Bình Dương, và cuối cùng bị đánh chìm trong trận đánh mũi Engaño.
Vào năm 1941 Zuikaku, dưới sự chỉ huy của Thuyền trưởng Yokokawa Ichibei, và chiếc tàu chị em Shōkaku tạo nên Hạm đội tàu sân bay thứ năm. Vào ngày 26 tháng 11 năm 1941 nó rời vịnh Hittokapu để tham gia tấn công Trân Châu Cảng cùng với Hàng không hạm đội 1. Lực lượng máy bay của nó bao gồm 15 chiếc máy bay tiêm kích Mitsubishi A6M, 27 chiếc máy bay ném bom bổ nhào Aichi D3A và 27 chiếc máy bay ném ngư lôi Nakajima B5N. Vào ngày 7 tháng 12 nó tung ra hai đợt máy bay tấn công lực lượng của Hải quân Hoa Kỳ đặt căn cứ tại Trân Châu Cảng. Trong đợt thứ nhất, 25 chiếc Val tấn công sân bay của căn cứ Wheeler và 5 chiếc Zero tấn công sân bay Kaneohe. Trong đợt thứ hai, 27 chiếc Kate tấn công sân bay của căn cứ Hickam và 17 chiếc Val nhắm vào các thiết giáp hạm California và Maryland. Những máy bay của nó đã tấn công Rabaul vào ngày 20 tháng 1 năm 1942 và Lae thuộc New Guinea vào ngày 21 tháng 1. Trong tháng 4 năm 1942 nó tham gia trận không kích Ấn Độ Dương, tấn công các căn cứ hải quân Anh tại Colombo và Trincomalee thuộc Ceylon, và đánh chìm chiếc tàu sân bay Anh Quốc HMS Hermes Vào tháng 5 năm 1942 nó được điều động cùng chiếc Shōkaku và chiếc Shōhō đi yểm trợ cho chiến dịch MO nhằm tấn công cảng Moresby, New Guinea. Được báo động bởi các thông tin được giải mã, lực lượng Đồng Minh đã có thể điều động các tàu sân bay Yorktown và Lexington chống lại lực lượng Nhật Bản. Trong trận chiến biển Coral tiếp nối vào ngày 8 tháng 5 năm 1942, các lực lượng tàu sân bay đã phát hiện ra lẫn nhau và đã tung ra nỗ lực không kích tối đa, vượt qua lẫn nhau trên không. Bị che khuất bởi một cơn mưa bão, Zuikaku thoát khỏi không bị phát hiện, nhưng Shōkaku bị bom đánh trúng ba lần và không thể phóng hay thu hồi máy bay. Chiếc Zuikaku không bị hư hại nhưng bị mất phân nửa số máy bay của nó trong trận đánh này và phải quay về Nhật Bản để bổ sung thiếu hụt và huấn luyện đội bay. Do đó chiếc tàu sân bay đã không thể tham gia trận Midway vào tháng 6 năm đó. Vào tháng 8 năm 1942, dưới sự chỉ huy của Thuyền trưởng Tameteru Notomo, Zuikaku và Hạm đội tàu sân bay thứ nhất được phái đến quần đảo Solomon để đánh đuổi hạm đội Mỹ. Vào ngày 24 tháng 8 năm 1942, trong trận đánh Đông Solomons, máy bay của nó đã gây hư hại cho chiếc Enterprise. Vào ngày 26 tháng 10 năm 1942, trong trận đánh quần đảo Santa Cruz, máy bay của nó một lần nữa lại gây hư hại cho chiếc Enterprise và phá hỏng chiếc Hornet, chiếc Hornet sau đó bị bỏ lại và bị các tàu khu trục Akigumo và Makigumo đánh chìm. Tuy nhiên, cả hai chiếc Shōkaku và Zuihō đều bị hư hại nặng bởi các đợt không kích của Mỹ, và Zuikaku phải thu hồi những chiếc máy bay còn sống sót. Trong số 110 máy bay được các tàu sân bay Nhật tung ra, chỉ có 44 chiếc quay trở lại Zuikaku. Vào tháng 2 năm 1943 nó yểm trợ cho cuộc rút lui khỏi đảo Guadalcanal. Vào tháng 5 nó được giao nhiệm vụ đẩy lùi lực lượng Đồng Minh khỏi Attu trong quần đảo Aleut, nhưng sau chiến thắng của Đồng Minh vào ngày 29 tháng 5 năm 1943 chiến dịch bị hủy bỏ. Vào cuối năm 1943, dưới sự chỉ huy của Thuyền trưởng Kikuchi Tomozo, nó đặt căn cứ tại Truk và hoạt động chống lại lực lượng Mỹ tại quần đảo Marshall. Vào năm 1944 nó trú đóng tại Singapore. Vào tháng 6, nó tham gia vào chiến dịch A-Go, một nỗ lực nhằm đẩy lui cuộc tấn công của Đồng Minh vào quần đảo Mariana. Vào ngày 19 tháng 6 năm 1944, trong trận chiến biển Philippine, cả hai chiếc Taihō và Shōkaku đều bị đánh chìm bởi các cuộc tấn công của tàu ngầm, để lại chiếc Zuikaku là tàu sân bay duy nhất còn lại của Hàng không chiến đội 1 thu hồi số lượng ít ỏi máy bay còn sót lại. Ngày 20 tháng 6 một quả bom đánh trúng đã gây cháy trong sàn chứa máy bay, nhưng các đội cứu hộ nhiều kinh nghiệm của chiếc Zuikaku' đã tìm cách kiểm soát được tình hình, và chiếc tàu vẫn rút lui bằng chính động lực của nó. Sau trận chiến này, Zuikaku trở thành chiếc tàu sân bay cuối cùng còn lại trong số sáu chiếc tàu sân bay hạm đội từng tham gia trận Trân Châu Cảng. Vào tháng 10 năm 1944 nó trở thành kỳ hạm của lực lượng nghi binh phía Bắc dưới quyền chỉ huy của Đô đốc Jisaburo Ozawa trong Chiến dịch Shō-1. Vào ngày 24 tháng 1
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Buenos_Aires
https://upload.wikimedia…_de_Comercio.jpg
Buenos Aires
Cảng
Buenos Aires / Kinh tế / Cảng
null
Español: Edificio de la Bolsa de Comercio de Buenos Aires. Fachada que da a la calle Leandro N. Alem.
null
image/jpeg
2,347
3,129
true
true
true
Buenos Aires là thủ đô và là thành phố lớn nhất cũng như là thành phố cảng lớn nhất của Argentina. Thành phố tọa lạc bên bờ nam của Río de la Plata, duyên hải đông nam của Nam Mỹ, đối diện với Colonia del Sacramento, Uruguay. Đậm màu sắc văn hóa châu Âu, Buenos Aires đôi lúc được mệnh danh là "Paris phương Nam" hay "Paris của Nam Mỹ". Đây là một trong những đô hội phồn hoa nhất của Mỹ Latinh nổi tiếng với nhiều công trình kiến trúc đặc sắc, tưng bừng nhịp sống về đêm và sinh hoạt văn hóa năng động. Đây cũng là một trong những thành phố sung túc nhất châu Mỹ Latinh với giới dân cư trung lưu đông đúc và rộng kiến thức. Sau khi đợt xung đột nội bộ vào thế kỷ 19, đơn vị hành chánh Buenos Aires được cải tổ. Nội thành Buenos Aires được tách khỏi tỉnh Buenos Aires năm 1880, đứng riêng trực thuộc chính phủ liên bang. Thời gian trôi qua, Buenos Aires phát triển để rồi gộp dần những thị trấn ven đô như Belgrano và Flores — cả hai nay thuộc Barrios trong thành phố.
Cảng Buenos Aires là một trong những cảng đông đúc nhất ở Nam Mỹ; sông có thể điều hướng bằng cách Rio de la Plata kết nối cảng đến vùng đông bắc Argentina cũng như các nước gần đó như Brazil, Uruguay và Paraguay. Kết quả là, nó phục vụ như là trung tâm phân phối cho một khu vực rộng lớn của khu vực đông nam của lục địa này. Cảng Buenos Aires xử lý hơn 11 triệu tấn doanh thu hàng năm, và Dock Sud, ngay phía nam thành phố, xử lý thêm 17 triệu tấn. Việc thu thuế liên quan đến cảng đã gây ra nhiều vấn đề chính trị trong quá khứ, bao gồm một cuộc xung đột trong năm 2008 đã dẫn đến các cuộc biểu tình và đình công trong lĩnh vực nông nghiệp sau khi chính phủ tăng thuế xuất khẩu.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Bucklandiella_affinis
https://upload.wikimedia…3041%29_0004.JPG
Bucklandiella affinis
Hình ảnh
Bucklandiella affinis / Hình ảnh
null
English: Bucklandiella affinis (Racomitrium affine) Deutsch: Bucklandiella affinis (Racomitrium affine), Verwandtes Zackenmützenmoos
null
image/jpeg
1,880
2,816
true
true
true
Bucklandiella affinis là một loài Rêu trong họ Grimmiaceae. Loài này được Bednarek-Ochyra & Ochyra mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Podb%C5%99e%C5%BEice
https://upload.wikimedia…99e%C5%BEice.JPG
Podbřežice
null
Podbřežice
null
celkový pohled Podbřežice (Vyškov- Czech republic)
null
image/jpeg
1,224
1,632
true
true
true
Podbřežice là một làng thuộc huyện Vyškov, vùng Jihomoravský, Cộng hòa Séc.
Podbřežice là một làng thuộc huyện Vyškov, vùng Jihomoravský, Cộng hòa Séc.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Spetsnaz
https://upload.wikimedia…VVday2015_47.jpg
Spetsnaz
Lực lượng đặc nhiệm MVD của Liên Xô và Vệ binh Quốc gia Nga
Spetsnaz / Lực lượng đặc nhiệm MVD của Liên Xô và Vệ binh Quốc gia Nga
Lính của Trung tâm Đặc nhiệm thứ 604
English: Operator from the 604th Special Purpose Center of the Internal Troops of the MIA of the RF
null
image/jpeg
1,500
2,250
true
true
true
Spetsnaz là một thuật ngữ chung chỉ nhiệm vụ đặc biệt trong tiếng Nga và trong nhiều quốc gia hậu Xô Viết. Trong lịch sử, thuật ngữ này nói đến các đơn vị hoạt động đặc biệt được kiểm soát bởi Tổng cục Tình báo GRU và mô tả lực lượng đặc nhiệm của các bộ khác tại các nước hậu Xô Viết. Lực lượng đặc nhiệm Nga đội các loại mũ nồi màu khác nhau tùy vào nhánh lực lượng vũ trang mà họ phục vụ. Gồm: Lực lượng mặt đất và Quân đoàn không vận - Mũ nồi xanh Hải quân Nga và Thủy quân lục chiến Nga - Mũ nồi đen Vệ binh quốc gia - Mũ nồi màu hạt dẻ Vì Spetsnaz là thuật ngữ của Nga nên nó thường liên quan đến các đơn vị đặc biệt của Nga, nhưng các quốc gia hậu Xô Viết khác cũng dùng từ này để chỉ các đơn vị lực lượng đặc biệt của họ vì các quốc gia này cũng thừa hưởng các đơn vị đặc biệt từ các cơ quan an ninh của Liên Xô cũ. Lữ đoàn Spetsnaz thứ năm của Belarus hoặc Nhóm Alpha của Cục An ninh Ukraine là những ví dụ của các lực lượng Spetsnaz không thuộc Nga.
Cơ quan đại diện các đơn vị đặc biệt của Vệ binh Quốc gia của Nga (củng cố và thay thế các lực lượng của Quân nội vụ MVD, SOBR, OMON) bao gồm một số quân nội vụ Nga (VV, có tiền thân là quân nội vụ Liên Xô) đơn vị bán quân sự để chống lại các mối đe dọa nội bộ, chẳng hạn như nổi dậy và bạo động phản quốc. Các đơn vị này thường có một tên duy nhất và số OSN chính thức, và một số thuộc ODON (còn được gọi là Bộ phận Dzerzhinsky). OBrON (Lữ đoàn chỉ định đặc biệt độc lập) VV (spetsgruppa) đã được triển khai đến Chechnya.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Yasser_Arafat
https://upload.wikimedia…28cropped%29.jpg
Yasser Arafat
null
Yasser Arafat
Yasser Arafat tại Lễ trao giải thưởng Nobel Hòa bình năm 1994
العربية: حائزو جائزة نوبل لِلسلام سنة 1994 في مدينة أوسلو. من اليسار إلى اليمين: رئيس مُنظمة التحرير الفلسطينيَّة ياسر عرفات، وزير الخارجيَّة الإسرائيلي شمعون پيريز، رئيس الوُزراء الإسرائيلي إسحٰق رابين English: The Nobel Peace Prize laureates for 1994 in Oslo. From left to right: PLO Chairman Yasser Arafat, Israeli Foreign Minister Shimon Peres, Israeli Prime Minister Yitzhak Rabin עברית: שלושת חתני פרס נובל לשלום לשנת 1994 באוסלו שבנורבגיה. (מימין לשמאל): ראש הממשלה יצחק רבין, שר החוץ שמעון פרס ויור אשף יאסר עראפת.
null
image/jpeg
740
555
true
true
true
Mohammed Abdel Rahman Abdel Raouf Arafat al-Qudwa al-Husseini, thường được gọi là Yasser Arafat hay theo kunya của ông Abu Ammar, là một lãnh đạo Palestine và người được trao Giải Nobel. Ông là Chủ tịch Tổ chức Giải phóng Palestine, Tổng thống Chính quyền Quốc gia Palestine, và lãnh đạo của đảng chính trị Fatah, do ông thành lập năm 1959. Arafat đã dành phần lớn cuộc đời mình đấu tranh chống lại Israel dưới danh nghĩa đòi quyền tự quyết cho người dân Palestine. Ban đầu ông phản đối sự tồn tại của Israel, nhưng ông đã thay đổi quan điểm của mình năm 1988 khi ông chấp nhận Nghị quyết số 242 của Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc. Arafat và phong trào của ông hoạt động tại nhiều quốc gia Ả Rập. Hồi cuối thập niên 1960 và đầu thập niên 1970, Fatah đã đối đầu với Jordan trong một cuộc nội chiến ngắn. Bị buộc phải rời Jordan và vào Liban, Arafat và Fatah là những mục tiêu chính của những cuộc xâm lược năm 1978 và 1982 của Israel vào nước này. Ông "được nhiều người Ả Rập và đa số người Palestine sùng kính," không cần biết tới ý thức hệ chính trị hay phe phái, coi ông là một chiến binh vì tự do người là biểu tượng cho những khát vọng quốc gia của họ.
Mohammed Abdel Rahman Abdel Raouf Arafat al-Qudwa al-Husseini (tiếng Ả Rập: محمد عبد الرؤوف عرفات القدوة الحسيني‎, 24 tháng 8 năm 1929 – 11 tháng 11 năm 2004), thường được gọi là Yasser Arafat (ياسر عرفات) hay theo kunya của ông Abu Ammar (أبو عمار), là một lãnh đạo Palestine và người được trao Giải Nobel. Ông là Chủ tịch Tổ chức Giải phóng Palestine (PLO), Tổng thống Chính quyền Quốc gia Palestine (PNA), và lãnh đạo của đảng chính trị Fatah, do ông thành lập năm 1959. Arafat đã dành phần lớn cuộc đời mình đấu tranh chống lại Israel dưới danh nghĩa đòi quyền tự quyết cho người dân Palestine. Ban đầu ông phản đối sự tồn tại của Israel, nhưng ông đã thay đổi quan điểm của mình năm 1988 khi ông chấp nhận Nghị quyết số 242 của Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc. Arafat và phong trào của ông hoạt động tại nhiều quốc gia Ả Rập. Hồi cuối thập niên 1960 và đầu thập niên 1970, Fatah đã đối đầu với Jordan trong một cuộc nội chiến ngắn. Bị buộc phải rời Jordan và vào Liban, Arafat và Fatah là những mục tiêu chính của những cuộc xâm lược năm 1978 và 1982 của Israel vào nước này. Ông "được nhiều người Ả Rập và đa số người Palestine sùng kính," không cần biết tới ý thức hệ chính trị hay phe phái, coi ông là một chiến binh vì tự do người là biểu tượng cho những khát vọng quốc gia của họ. Tuy nhiên, ông bị "nhiều người Israel sỉ vả" và bị miêu tả "ở hầu hết thế giới phương Tây là tên khủng bố số một" vì những vụ tấn công mà phái của ông đã tiến hành chống lại thường dân. Hồi cuối sự nghiệp, Arafat đã tham gia vào một loạt các cuộc đàm phán với chính phủ Israel nhằm chấm dứt cuộc xung đột kéo dài nhiều thập kỳ giữa nước này và PLO. Các cuộc đàm phán bao gồm Hội nghị Madrid năm 1991, Hiệp định Oslo năm 1993 và Hội nghị Thượng đỉnh Trại David năm 2000. Các đối thủ chính trị của ông, gồm cả những người Hồi giáo và nhiều nhân vật cánh tả trong PLO, thường lên án ông là tham nhũng hay quá dễ bảo với những nhượng bộ của ông trước chính phủ Israel. Năm 1994, Arafat được nhận Giải Nobel Hoà bình, cùng với Yitzhak Rabin và Shimon Peres, vì những cuộc đàm phán tại Oslo. Trong thời gian này, Hamas và các tổ chức du kích khác nổi lên nắm quyền lực và làm lay chuyển những nền móng của chính quyền mà Fatah dưới sự lãnh đạo của Arafat đã thành lập tại các lãnh thổ Palestine. Cuối năm 2004, sau khi hoàn toàn bị quân đội Israel giam cầm trong khu nhà của mình tại Ramallah trong hơn hai năm, Arafat bị ốm, rơi vào hôn mê và mất ngày 11 tháng 11 năm 2004 ở tuổi 75. Tuy lý do chính xác cho cái chết của ông vẫn chưa được biết và không một cuộc khám nghiệm nào được tiến hành, các bác sĩ của ông nói là do xuất huyết nghẽn mạch tế bào tự phát và bệnh gan mãn tính.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Idaea_mediaria
https://upload.wikimedia…mediaria_FvL.jpg
Idaea mediaria
null
Idaea mediaria
null
English: Idaea mediaria (Hübner, 1819). Picture taken in Mourèze, France.
null
image/jpeg
1,712
2,288
true
true
true
Idaea mediaria là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở tây nam châu Âu, Corse, Sardegna, Toscana và Bắc Phi. The preferred habitat consists of dry và hot areas at altitudes from 1,300 to 1,900 metres above sealevel. Sải cánh dài 14–19 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 9. Ấu trùng ăn nhiều loại thực vật thân thảo.
Idaea mediaria là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở tây nam châu Âu, Corse, Sardegna, Toscana và Bắc Phi. The preferred habitat consists of dry và hot areas at altitudes from 1,300 to 1,900 metres above sealevel. Sải cánh dài 14–19 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 9. Ấu trùng ăn nhiều loại thực vật thân thảo.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Maumee,_Ohio
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/2/25/OHMap-doton-Maumee.png
Maumee, Ohio
null
Maumee, Ohio
null
Adapted from Wikipedia's OH county maps by Catbar.
Vị trí trong Quận Lucas, Ohio
image/png
300
274
true
true
true
Maumee là một thành phố thuộc quận Lucas, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 14286 người.
Maumee là một thành phố thuộc quận Lucas, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 14286 người.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pitcairn,_Pennsylvania
https://upload.wikimedia…itcairn_2013.jpg
Pitcairn, Pennsylvania
null
Pitcairn, Pennsylvania
null
English: Business district of Pitcairn, Allegheny County, Pennsylvania. Looking eastward on Broadway Boulevard from Wall Avenue.
Hình nền trời của Pitcairn, Pennsylvania
image/jpeg
2,054
2,902
true
true
true
Pitcairn là một thị trấn thuộc quận Allegheny, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 3294 người.
Pitcairn là một thị trấn thuộc quận Allegheny, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 3294 người.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nh%C3%B4m
https://upload.wikimedia…/Aluminium-4.jpg
Nhôm
null
Nhôm
null
English: Chunk of aluminium, 2.6 grams, 1 x 2 cm.
null
image/jpeg
706
706
true
true
true
Nhôm, còn gọi là alumin là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3, và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất. Kim loại nhôm hiếm phản ứng hóa học mạnh với các mẫu quặng và có mặt hạn chế trong các môi trường khử cực mạnh. Tuy vậy, nó vẫn được tìm thấy ở dạng hợp chất trong hơn 270 loại khoáng vật khác nhau. Quặng chính chứa nhôm là bô xít. Nhôm có điểm đáng chú ý của một kim loại có tỷ trọng thấp và có khả năng chống ăn mòn hiện tượng thụ động. Các thành phần cấu trúc được làm từ nhôm và hợp kim của nó là rất quan trọng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ và rất quan trọng trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc. Các hợp chất hữu ích nhất của nhôm là các ôxít và sunfat. Mặc dù nhôm có mặt phổ biến trong môi trường nhưng các muối nhôm không được bất kỳ dạng sống nào sử dụng. Tuy vậy với sự phổ biến của nó, các hợp chất nhôm được thực vật và động vật dung nạp đáng kể.
Nhôm, còn gọi là alumin (bắt nguồn từ tiếng Anh: aluminum, phiên âm tiếng Việt: a-luy-mi--nhôm) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 (sau ôxy và silic), và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất. Kim loại nhôm hiếm phản ứng hóa học mạnh với các mẫu quặng và có mặt hạn chế trong các môi trường khử cực mạnh. Tuy vậy, nó vẫn được tìm thấy ở dạng hợp chất trong hơn 270 loại khoáng vật khác nhau. Quặng chính chứa nhôm là bô xít. Nhôm có điểm đáng chú ý của một kim loại có tỷ trọng thấp và có khả năng chống ăn mòn hiện tượng thụ động. Các thành phần cấu trúc được làm từ nhôm và hợp kim của nó là rất quan trọng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ và rất quan trọng trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc. Các hợp chất hữu ích nhất của nhôm là các ôxít và sunfat. Mặc dù nhôm có mặt phổ biến trong môi trường nhưng các muối nhôm không được bất kỳ dạng sống nào sử dụng. Tuy vậy với sự phổ biến của nó, các hợp chất nhôm được thực vật và động vật dung nạp đáng kể.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Kali_superoxit
https://upload.wikimedia…ell-3D-ionic.png
Kali superoxit
null
Kali superoxit
Unit cell of potassium superoxide
English: Ball-and-stick model of the unit cell of potassium superoxide, KO2 Bahasa Indonesia: Model bola dan tongkat unit sel kalium superoksida KO2
null
image/png
973
1,100
true
true
true
Kali superoxit là hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là kali và oxi, có công thức hóa học được quy định là KO₂. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn bất đối xứng màu vàng, phân hủy trong không khí ẩm. Hợp chất là một ví dụ hiếm hoi của một muối ổn định của ion superoxit. Kali superoxiti được sử dụng như một máy lọc CO₂, máy hút ẩm nước và máy phát điện O₂ trong các máy điều hòa không khí, tàu vũ trụ, tàu ngầm và các hệ thống hỗ trợ đời sống.
Kali superoxit là hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là kali và oxi, có công thức hóa học được quy định là KO₂. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn bất đối xứng màu vàng, phân hủy trong không khí ẩm. Hợp chất là một ví dụ hiếm hoi của một muối ổn định của ion superoxit. Kali superoxiti được sử dụng như một máy lọc CO₂, máy hút ẩm nước và máy phát điện O₂ trong các máy điều hòa không khí, tàu vũ trụ, tàu ngầm và các hệ thống hỗ trợ đời sống.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/McLeansboro,_Illinois
https://upload.wikimedia…_McLeansboro.jpg
McLeansboro, Illinois
null
McLeansboro, Illinois
null
English: Street view of the Aaron G. Cloud House and the Cloud State Bank, located at 164 and 108 S. Washington Street in McLeansboro, Illinois, United States. Built in 1882, both are listed on the National Register of Historic Places.
Hình nền trời của McLeansboro
image/jpeg
1,584
2,816
true
true
true
McLeansboro là một thành phố thuộc quận Hamilton, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 2883 người.
McLeansboro là một thành phố thuộc quận Hamilton, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 2883 người.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BA%ADu_san_h%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8F
https://upload.wikimedia…a_fusca_3689.jpg
Đậu san hô đỏ
Hình ảnh
Đậu san hô đỏ / Hình ảnh
null
Latina: Erythrina fuscaEnglish: Flowers of CyprusРусский: кипрские цветы
null
image/jpeg
2,354
3,633
true
true
true
Đậu san hô đỏ là một loài cây cảnh cho bóng râm và đẹp mới được du nhập vào trồng ở Việt Nam. Cây đậu san hô đỏ chưa được định danh rõ ràng ở Việt Nam, dân chơi cây thường gọi là cây osaka đỏ, vông mào gà, hồng môi, ô môi. Tên gọi trong tiếng Anh và một số tên gọi khác là: Chekring, Coral bean, purple coral-tree, bean purple coral, Swamp Erythrina, Gallito, bois immortelle, bucayo, bucare. Loài cây này có danh pháp hai phần là Erythrina fusca thuộc họ Fabaceae, bộ Fabales.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Jeni%C5%A1ov
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/4e/Jenisov_KV_CZ.png
Jenišov
null
Jenišov
null
Čeština: Poloha obce Jenišov v rámci okresu Karlovy Vary a správního obvodu obce s rozšířenou působností Karlovy Vary. English: Location of Jenišov municipality within Karlovy Vary District and administrative area of Karlovy Vary as a Municipality with Extended Competence.
null
image/png
1,387
855
true
true
true
Jenišov là một làng thuộc huyện Karlovy Vary, vùng Karlovarský, Cộng hòa Séc.
Jenišov là một làng thuộc huyện Karlovy Vary, vùng Karlovarský, Cộng hòa Séc.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Thanh_t%C3%A1o
https://upload.wikimedia…endarussa_07.JPG
Thanh táo
Hình ảnh
Thanh táo / Hình ảnh
null
English: Justicia gendarussa
null
image/jpeg
3,648
2,736
true
true
true
Thanh táo hay thuốc trặc, tần cửu là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Burm. f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1768.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/X%C3%A3_Wetmore,_Qu%E1%BA%ADn_McKean,_Pennsylvania
https://upload.wikimedia…rest_%281%29.jpg
Xã Wetmore, Quận McKean, Pennsylvania
null
Xã Wetmore, Quận McKean, Pennsylvania
null
Betula alleghaniensis — Yellow birch, old-growth fallen tree. Within the Tionesta Research Natural Area of Allegheny National Forest, in Wetmore Township, McKean County, Pennsylvania. The exposed, stilted roots have grown from the stump of long-ago fallen tree. Remote and difficult to access, the research area protects an old-growth forest of hemlocks, white pines, and northern hardwoods. It and the adjacent Tionesta Scenic Area form one of the largest tracts of old-growth forest east of the Mississippi River. The forest has had its share of disturbances--deer overbrowsing, encroachment from oil and natural-gas drilling, and the destructive May 1985 tornado. The hemlock woolly adelgid has not yet been detected here; however, beech bark disease has killed many trees. "Despite the disturbances, the forest is magnificent. It was late in the day when I visited, and I had time to explore only a small portion of the forest. Will make a return trip."
Hình nền trời của Xã Wetmore
image/jpeg
3,873
3,240
true
true
true
Xã Wetmore là một xã thuộc quận McKean, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.650 người.
Xã Wetmore (tiếng Anh: Wetmore Township) là một xã thuộc quận McKean, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.650 người.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Gibbula_divaricata
https://upload.wikimedia…varicata_003.jpg
Gibbula divaricata
Hình ảnh
Gibbula divaricata / Hình ảnh
null
English: Gibbula divaricata (Linnaeus, 1758); family Trochidae; Italy
null
image/jpeg
562
542
true
true
true
Gibbula divaricata là một loài ốc biển trong họ Trochidae, họ ốc đụn. Nó được tìm thấy ở Địa Trung Hải.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BA%A3i_long_c%E1%BB%8F
https://upload.wikimedia…Phyllopteryx.jpg
Hải long cỏ
Hình ảnh
Hải long cỏ / Hình ảnh
null
English: Weedy Seadragon (Phyllopteryx taeniolatus)
null
image/jpeg
800
1,204
true
true
true
Hải long cỏ hay còn gọi là cá rồng biển thân cỏ là một loài cá thuộc họ Cá chìa vôi. Cho đến khi phát hiện ra Phyllopteryx dewysea như là một loài mới trong năm 2015, nó là thành viên duy nhất của chi Phyllopteryx. Con trưởng thành có màu hơi đỏ, với các mảng vàng và tía; chúng có phần phụ như chiếc lá giúp chúng ngụy trang và một số gai ngắn để tự vệ. Con đực có thân hẹp hơn và màu tối hơn con cái. Hải long cỏ có một vây lưng dài dọc theo lưng và vây ngực nhỏ ở hai bên cổ, giúp cho chúng giữ được thăng bằng. Chúng có thể có thân dài 45 cm. Hải long cỏ là biểu tượng hải dương của bang Victoria ở Úc. Loài này thường gặp ở bờ biển phía nam của Úc, khoảng giữa Port Stephens, New South Wales và Geraldton, Western Australia, cũng như xung quanh Tasmania. Hải long cỏ sinh sống ở vùng nước ven biển xuống ít nhất sâu 50 m. Nó gắn liền với các rạn đá, giường rong biển, đồng cỏ cỏ biển và các cấu trúc thuộc địa của rong biển.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Stardust_(t%C3%A0u_v%C5%A9_tr%E1%BB%A5)
https://upload.wikimedia…t_-_PIA13847.jpg
Stardust (tàu vũ trụ)
null
Stardust (tàu vũ trụ)
Hình ảnh vẽ Stardust-NExT lúc tiếp cận sao chổi Tempel 1
English: Artist concept of NASA's Stardust-NExT mission, which will fly by comet Tempel 1 on Feb. 14, 2011.
null
image/jpeg
2,400
3,000
true
true
true
Tàu vũ trụ Stardust là một tàu vũ trụ của NASA. Năm 2011, nó đã bay qua sao chổi Tempel 1 để chụp hình miệng hố do tàu Deep Impact tạo ra. Đây là một tàu robot có trọng lượng 300 kg. Con tàu này được NASA phóng vào ngày 7 tháng 2 năm 1999 để nghiên cứu tiểu hành tinh 5535 Annefrank và sưu tập các mẫu từ đầu sao chổi của sao chổi 81P/Wild. Nhiệm vụ đầu tiên đã hoàn thành vào ngày 15 tháng 1 năm 2006 khi đầu mang khí cụ sample return trở về Trái Đất. Vận hành trong 12 năm và 14 ngày, Stardust đã bay qua sao chổi Tempel 1 vào ngày 15 tháng 2 năm 2011.
Tàu vũ trụ Stardust là một tàu vũ trụ của NASA. Năm 2011, nó đã bay qua sao chổi Tempel 1 để chụp hình miệng hố do tàu Deep Impact tạo ra. Đây là một tàu robot có trọng lượng 300 kg. Con tàu này được NASA phóng vào ngày 7 tháng 2 năm 1999 để nghiên cứu tiểu hành tinh 5535 Annefrank và sưu tập các mẫu từ đầu sao chổi của sao chổi 81P/Wild. Nhiệm vụ đầu tiên đã hoàn thành vào ngày 15 tháng 1 năm 2006 khi đầu mang khí cụ sample return trở về Trái Đất. Vận hành trong 12 năm và 14 ngày, Stardust đã bay qua sao chổi Tempel 1 vào ngày 15 tháng 2 năm 2011.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Consolidated_PB2Y_Coronado
https://upload.wikimedia…onado_3-view.png
Consolidated PB2Y Coronado
Tính năng kỹ chiến thuật (PB2Y-5)
Consolidated PB2Y Coronado / Tính năng kỹ chiến thuật (PB2Y-5)
null
English: From Naval Aviation News, Nov 1989.
null
image/png
628
424
true
true
true
PB2Y Coronado là một loại tàu bay ném bom tuần tra cỡ lớn, do hãng Consolidated Aircraft thiết kế.
Dữ liệu lấy từ Jane's Fighting Aircraft of World War II Đặc điểm tổng quát Kíp lái: 10 Chiều dài: 79 ft 3 in (24,2 m) Sải cánh: 115 ft 0 in (35 m) Chiều cao: 27 ft 6 in (8,4 m) Diện tích cánh: 1.780 ft² (165 m²) Trọng lượng rỗng: 40.850 lb (18.530 kg) Trọng lượng cất cánh tối đa: 66.000 lb (30.000 kg) Động cơ: 4 × Pratt & Whitney R-1830-92, 1.200 hp (900 kW) mỗi chiếc Hiệu suất bay Vận tốc cực đại: 194 mph (168 knot, 310 km/h) Vận tốc hành trình: 170 mph (148 knot, 272 km/h) Tầm bay: 1.070 mi (930 hải lý, 1.720 km) tại vận tốc 131 mph (210 km/h) Trần bay: 20.500 ft (6.250 m) Trang bị vũ khí Súng: 8× súng máy M2 Browning.50 in (12,7 mm) Bom: 2× ngư lôi Mark 13 hoặc 12.000 lb (5.400 kg) bom
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_%C4%91i%E1%BB%83m_c%E1%BB%B1c_tr%E1%BB%8B_c%E1%BB%A7a_Tr%C3%A1i_%C4%90%E1%BA%A5t
https://upload.wikimedia…ace_monument.jpg
Danh sách điểm cực trị của Trái Đất
Tọa độ
Danh sách điểm cực trị của Trái Đất / Toàn thế giới / Tọa độ
null
English: Toshino Makino examines the Peace Monument on Attu Island July 11, 2007. Makino was sent to Attu as part of a Japanese delegation to identify the location of the remains of Japanese soldiers and ensure the titanium monument has not been damaged by the extreme weather of Attu Island. Other references for the memorial: U.S. Coast Guard Press Release 2007-07-17 SitNews, Ketchikan, Alaska, 2003-10-03
null
image/jpeg
2,100
1,368
true
true
true
Danh sách điểm cực trị của Trái Đất bao gồm các địa điểm được ghi nhận và công nhận có trị số đạt điểm cực trị về vị trí trên bề mặt Trái Đất.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/X%C3%A3_Lawrence,_Qu%E1%BA%ADn_Lawrence,_Ohio
https://upload.wikimedia…eneral_Store.jpg
Xã Lawrence, Quận Lawrence, Ohio
null
Xã Lawrence, Quận Lawrence, Ohio
null
English: Front of the abandoned Andis General Store, located on the southwestern corner of the intersection of State Route 217 and Deering-Bald Knob Road at Andis in central Lawrence Township, Lawrence County, Ohio, United States.
Hình nền trời của Xã Lawrence
image/jpeg
751
1,024
true
true
true
Xã Lawrence là một xã thuộc quận Lawrence, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 2.579 người.
Xã Lawrence (tiếng Anh: Lawrence Township) là một xã thuộc quận Lawrence, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 2.579 người.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Veronica_polita
https://upload.wikimedia…._lilacina_2.JPG
Veronica polita
Hình ảnh
Veronica polita / Hình ảnh
null
English: Veronica polita var. lilacina
null
image/jpeg
3,000
4,000
true
true
true
Veronica polita là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Fr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1828.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Brassia_lanceana
https://upload.wikimedia…sia_lanceana.jpg
Brassia lanceana
Hình ảnh
Brassia lanceana / Hình ảnh
null
Brassia lanceana (top) and Brassia caudata, Suriname.
null
image/jpeg
2,812
1,595
true
true
true
Brassia lanceana là một loài phong lan.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Burlington,_Wisconsin
https://upload.wikimedia…thwest_WIS36.jpg
Burlington, Wisconsin
null
Burlington, Wisconsin
null
The w:Burlington Downtown Historic District on Wisconsin Highway 36, listed on the National Register of Historic Places. This file was uploaded with Commonist. This is an image of a place or building that is listed on the National Register of Historic Places in the United States of America. Its reference number is 603
Hình nền trời của Burlington, Wisconsin
image/jpeg
844
1,624
true
true
true
Burlington là một thị trấn thuộc quận Racine, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 6.316 người.
Burlington là một thị trấn thuộc quận Racine, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 6.316 người.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Doris_Day
https://upload.wikimedia…s_Day_-_1957.JPG
Doris Day
null
Doris Day
Ảnh chụp vào năm 1957
English: Publicity photo of Doris Day
null
image/jpeg
1,237
885
true
true
true
Doris Day là một nữ diễn viên, ca sĩ, và nhà hoạt động cho quyền động vật người Mỹ. Bà bắt đầu sự nghiệp của mình vào năm 1939 với tư cách nữ ca sĩ dòng nhạc Big Band rồi trở nên nổi tiếng sau khi thu âm ca khúc hit đầu tiên mang tên "Sentimental Journey", vào năm 1945. Sau khi rời nhóm Les Brown & His Band of Renown, Doris bắt tay vào sự nghiệp hát đơn và quyết định hợp tác lâu dài với hãng đĩa Columbia Records. Hợp đồng của bà với công ty này kéo dài từ 1947 tới tận năm 1967, bao gồm hơn 650 bản thu âm, đưa bà trở thành một trong những nữ siêu sao ca nhạc nổi tiếng nhất thế kỷ 20. Năm 1948, sau khi được các nhạc sĩ Sammy Cahn và Jule Styne thuyết phục và cũng nhờ ông Al Levy, người quản lý đại diện cho Doris vào thời điểm đó, bà đã đi tham gia buổi thử vai cho đạo diễn phim Michael Curtiz. Chính nhờ buổi thử vai đó mà Doris đã giành được vai nữ chính trong phim Romance on the High Seas. Sự nghiệp điện ảnh của Doris Day bắt đầu vào giai đoạn cuối của thời đại Hollywood cổ điển với bộ phim Romance on the High Seas, từ đó bà quyết tâm dành thêm 20 năm tiếp theo cho sự nghiệp điện ảnh.
Doris Day (tên khai sinh Doris Mary Ann Kappelhoff; 3 tháng 4 năm 1922 – 13 tháng 5 năm 2019) là một nữ diễn viên, ca sĩ, và nhà hoạt động cho quyền động vật người Mỹ. Bà bắt đầu sự nghiệp của mình vào năm 1939 với tư cách nữ ca sĩ dòng nhạc Big Band (một dòng nhạc con của Jazz) rồi trở nên nổi tiếng sau khi thu âm ca khúc hit đầu tiên mang tên "Sentimental Journey", vào năm 1945. Sau khi rời nhóm Les Brown & His Band of Renown , Doris bắt tay vào sự nghiệp hát đơn và quyết định hợp tác lâu dài với hãng đĩa Columbia Records. Hợp đồng của bà với công ty này kéo dài từ 1947 tới tận năm 1967, bao gồm hơn 650 bản thu âm, đưa bà trở thành một trong những nữ siêu sao ca nhạc nổi tiếng nhất thế kỷ 20. Năm 1948, sau khi được các nhạc sĩ Sammy Cahn và Jule Styne thuyết phục và cũng nhờ ông Al Levy, người quản lý đại diện cho Doris vào thời điểm đó, bà đã đi tham gia buổi thử vai cho đạo diễn phim Michael Curtiz. Chính nhờ buổi thử vai đó mà Doris đã giành được vai nữ chính trong phim Romance on the High Seas. Sự nghiệp điện ảnh của Doris Day bắt đầu vào giai đoạn cuối của thời đại Hollywood cổ điển với bộ phim Romance on the High Seas (1948), từ đó bà quyết tâm dành thêm 20 năm tiếp theo cho sự nghiệp điện ảnh. Doris thường đóng vai chính trong các bộ phim thuộc nhiều thể loại, bao gồm nhạc kịch, hài kịch và phim truyền hình. Bà đóng một vai nữ trong Calamity Jane (1953), một vào vai chính trong phim của Alfred Hitchcock có tựa The Man Who Knew Too Much (1956) với James Stewart. Các phim nổi tiếng nhất của Day gồm Pillow Talk (1959), đóng cặp với Rock Hudson. Bà cũng làm việc với James Garner trong phim Move Over, Darling (1963) và đóng cùng vai chính với các nam diễn viên gạo cội như Clark Gable, Cary Grant, James Stewart, David Niven, và Rod Taylor. Sau bộ phim cuối cùng vào năm 1968, Day đóng vai chính trong sitcom The Doris Day Show (1968–1973). Doris trở thành ngôi sao nữ lớn nhất vào đầu những năm 1960. Cho đến năm 2012, bà đạt danh hiệu một trong những nghệ sĩ có doanh thu phòng vé cao nhất mọi thời đại tại Mỹ. Năm 2011, bà phát hành album phòng thu thứ 29 của mình, My Heart, chứa nhiều ca khúc mới và mau chóng giành lấy vị trí trong bảng xếp hạng album Top 10 của Vương quốc Anh. Day đã nhận được Giải thưởng Thành tựu trọn đời Grammy và Giải thưởng Huyền thoại từ Hội ca sĩ. Năm 1960, bà được đề cử Giải Oscar cho Nữ diễn viên xuất sắc nhất, và vào năm 1989 đã được trao Giải thưởng Cecil B. DeMille cho thành tựu trọn đời trong các bộ phim điện ảnh. Năm 2004, Doris được trao Huân chương Tự do của Tổng thống, và các chuỗi giải thưởng vẫn được tiếp nối vào năm 2011 sau khi bà đoạt thêm Giải thưởng Thành tựu Sự nghiệp của Hiệp hội phê bình phim Los Angeles.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Fredonia,_Pennsylvania
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/6b/Map_of_Fredonia%2C_Mercer_County%2C_Pennsylvania_Highlighted.png
Fredonia, Pennsylvania
null
Fredonia, Pennsylvania
null
Map of Mercer County higlighting Fredonia.
Vị trí trong Quận Mercer, Pennsylvania
image/png
1,425
1,443
true
true
true
Fredonia là một thị trấn thuộc quận Mercer, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 502 người.
Fredonia là một thị trấn thuộc quận Mercer, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 502 người.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Aaron_Lennon
https://upload.wikimedia…28cropped%29.jpg
Aaron Lennon
null
Aaron Lennon
Lennon chơi cho Tottenham Hotspur năm 2011
Aaron Lennon of Tottenham Hotspur
null
image/jpeg
1,987
1,372
true
true
true
Aaron Justin Lennon là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang chơi cho câu lạc bộ Burnley ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh và đội tuyển Anh. Anh được biết đến như một tiền vệ cánh hoạt động năng nổ trên sân, kỹ thuật cá nhân rất tốt và đặc biệt là tốc độ nước rút cực nhanh.
Aaron Justin Lennon (sinh ngày 16 tháng 4 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang chơi cho câu lạc bộ Burnley ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh và đội tuyển Anh. Anh được biết đến như một tiền vệ cánh hoạt động năng nổ trên sân, kỹ thuật cá nhân rất tốt và đặc biệt là tốc độ nước rút cực nhanh.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Menkauhor_Kaiu
https://upload.wikimedia…kauhor_CG_40.jpg
Menkauhor Kaiu
null
Menkauhor Kaiu
Tượng Menkauhor mặc chiếc váy của lễ hội Sed từ Memphis[a][2]
English: Statue of Menkauhor, probably from Memphis, now in the Egyptian Museum, Cairo (CG 40) Deutsch: Statue des Menkauhor, wahrscheinlich aus Memphis, heute im Ägyptischen Museum, Kairo (CG 40)
Tượng Menkauhor mặc chiếc váy của lễ hội Sed từ Memphis[a][2]
image/jpeg
595
360
true
true
true
Menkauhor Kaiu là một vị pharaon của Ai Cập cổ đại thuộc thời kỳ Cổ vương quốc. Ông là vị vua thứ bảy của Vương triều thứ Năm, triều đại của ông tồn tại vào khoảng cuối thế kỷ 25 hoặc đầu thế kỷ 24 TCN. Menkauhor có thể đã trị vì tám hoặc chín năm, ông đã kế vị vua Nyuserre Ini, và sau này được Djedkare Isesi kế vị. Mặc dù Menkauhor đã được chứng thực thông qua các ghi chép lịch sử, chỉ còn sót lại rất ít các hiện vật có niên đại thuộc về vương triều của ông cho đến ngày nay. Bởi vậy, mối quan hệ huyết thống của ông với vị vua tiền nhiệm và vị vua kế nhiệm hiện vẫn chưa rõ ràng, và cũng chưa có bất cứ người con nào của ông được biết đến. Khentkaus III có thể là thân mẫu của Menkauhor, theo như những bằng chứng được phát hiện trong ngôi mộ của bà vào năm 2015. Ngoài việc xây dựng các công trình kiến trúc, chúng ta chỉ biết được duy nhất một hoạt động đã diễn ra dưới vương triều của Menkauhor đó là một cuộc viễn chinh đến các mỏ đồng và ngọc lam ở Sinai. Menkauhor đã ra lệnh xây dựng một ngôi đền mặt trời, được gọi là "Akhet-Ra" nghĩa là "Chân Trời của Ra".
Menkauhor Kaiu (còn được gọi là Ikauhor, tiếng Hy Lạp cổ là Mencherês, Μεγχερῆς) là một vị pharaon của Ai Cập cổ đại thuộc thời kỳ Cổ vương quốc. Ông là vị vua thứ bảy của Vương triều thứ Năm, triều đại của ông tồn tại vào khoảng cuối thế kỷ 25 hoặc đầu thế kỷ 24 TCN. Menkauhor có thể đã trị vì tám hoặc chín năm, ông đã kế vị vua Nyuserre Ini, và sau này được Djedkare Isesi kế vị. Mặc dù Menkauhor đã được chứng thực thông qua các ghi chép lịch sử, chỉ còn sót lại rất ít các hiện vật có niên đại thuộc về vương triều của ông cho đến ngày nay. Bởi vậy, mối quan hệ huyết thống của ông với vị vua tiền nhiệm và vị vua kế nhiệm hiện vẫn chưa rõ ràng, và cũng chưa có bất cứ người con nào của ông được biết đến. Khentkaus III có thể là thân mẫu của Menkauhor, theo như những bằng chứng được phát hiện trong ngôi mộ của bà vào năm 2015. Ngoài việc xây dựng các công trình kiến trúc, chúng ta chỉ biết được duy nhất một hoạt động đã diễn ra dưới vương triều của Menkauhor đó là một cuộc viễn chinh đến các mỏ đồng và ngọc lam ở Sinai. Menkauhor đã ra lệnh xây dựng một ngôi đền mặt trời, được gọi là "Akhet-Ra" nghĩa là "Chân Trời của Ra". Đây là ngôi đền mặt trời cuối cùng được xây dựng, tuy nhiên ngôi đền này chỉ được nhắc đến thông qua các dòng chữ khắc được tìm thấy trong những ngôi mộ thuộc về các vị tư tế của nó, vị trí của nó cũng chưa được xác định. Menkauhor đã được chôn cất trong một kim tự tháp nhỏ ở Saqqara, nó được người Ai Cập cổ đại gọi tên là Netjer-Ipet Menkauhor, "Ngôi nhà thiêng liêng của Menkauhor". Ngày nay, nó được biết đến với tên gọi là Kim tự tháp không đầu, tàn tích của nó đã bị cát vùi lấp cho đến khi được phát hiện lại vào năm 2008. Menkauhor còn là hình tượng trung tâm của một sự thờ cúng tang lễ tồn tại lâu dài cho đến tận giai đoạn cuối thời kỳ Cổ vương quốc, với ít nhất bảy điền trang nông nghiệp sản xuất các hàng hoá cho các nghi lễ hiến tế cần thiết. Menkauhor được thờ cúng như một vị thần, được biết đến với danh hiệu "Vị Thần hùng mạnh của Hai vùng đất, Menkauhor Công Bằng" đã lặp lại trong suốt thời kỳ Tân Vương quốc (khoảng 1550 - 1077 TCN), và kéo dài ít nhất là cho đến vương triều thứ Mười Chín (khoảng năm 1292 - khoảng năm 1077 TCN), khoảng 1200 năm sau khi ông qua đời.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nit%C6%A1_oxit_(y_t%E1%BA%BF)
https://upload.wikimedia…/Entonox_set.png
Nitơ oxit (y tế)
null
Nitơ oxit (y tế)
Một bộ dụng cụ Entonox CD
English: Entonox cylinder and giving set
null
image/png
1,896
872
true
true
true
Nitơ oxit, được bán dưới tên thương hiệu là Entonox cùng với một số các tên khác, là một loại khí hít được sử dụng với vai trò như một chất giảm đau. Khí này cũng có thể kết hợp cùng với các thuốc khác để có hiệu quả gây mê. Chúng được sử dụng phổ biến trong các trường hợp như trong khi sinh con, sau chấn thương, và là một phần của chăm sóc cuối đời. Khởi đầu của hiệu ứng thường trong vòng nửa phút và kéo dài trong khoảng một phút. Thuốc này có ít tác dụng phụ, trừ nôn mửa, trong trường hợp sử dụng ngắn hạn. Khi sử dụng thuốc dài hạn thì thiếu máu hoặc tê có thể xảy ra. Chúng luôn luôn nên được cung cấp với ít nhất 21% oxy. Thuốc không được khuyến cáo ở những người bị tắc ruột hoặc tràn khí màng phổi. Sử dụng trong phần đầu của thai kỳ không được khuyến cáo. Có thể sử dụng thuốc trong giai đoạn cho con bú. Nitơ oxit được phát hiện từ năm 1772 đến 1793 và được sử dụng để gây mê vào năm 1844. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Chúng thường có dưới dạng hỗn hợp 50/50 với oxy. Các thiết bị có van điều khiển cũng có cho những trường hợp tự sử dụng.
Nitơ oxit, được bán dưới tên thương hiệu là Entonox cùng với một số các tên khác, là một loại khí hít được sử dụng với vai trò như một chất giảm đau. Khí này cũng có thể kết hợp cùng với các thuốc khác để có hiệu quả gây mê. Chúng được sử dụng phổ biến trong các trường hợp như trong khi sinh con, sau chấn thương, và là một phần của chăm sóc cuối đời. Khởi đầu của hiệu ứng thường trong vòng nửa phút và kéo dài trong khoảng một phút. Thuốc này có ít tác dụng phụ, trừ nôn mửa, trong trường hợp sử dụng ngắn hạn. Khi sử dụng thuốc dài hạn thì thiếu máu hoặc tê có thể xảy ra. Chúng luôn luôn nên được cung cấp với ít nhất 21% oxy. Thuốc không được khuyến cáo ở những người bị tắc ruột hoặc tràn khí màng phổi. Sử dụng trong phần đầu của thai kỳ không được khuyến cáo. Có thể sử dụng thuốc trong giai đoạn cho con bú. Nitơ oxit được phát hiện từ năm 1772 đến 1793 và được sử dụng để gây mê vào năm 1844. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Chúng thường có dưới dạng hỗn hợp 50/50 với oxy. Các thiết bị có van điều khiển cũng có cho những trường hợp tự sử dụng. Việc thiết lập và bảo trì máy tương đối đắt đối với các nước đang phát triển.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eparmatostigma
https://upload.wikimedia…anda_hindsii.jpg
Eparmatostigma
Hình ảnh
Eparmatostigma / Hình ảnh
null
This image is one of a series by Lewis Roberts
null
image/jpeg
907
680
true
true
true
Eparmatostigma là một chi thực vật có hoa trong họ, Orchidaceae.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Carex_atherodes
https://upload.wikimedia…rexatherodes.jpg
Carex atherodes
null
Carex atherodes
null
English: Carex atherodes from Gary Larson, USDA SCS. 1989. Midwest wetland flora: Field office illustrated guide to plant species. Midwest National Technical Center, Lincoln. Courtesy of USDA NRCS Wetland Science Institute.
null
image/jpeg
900
600
true
true
true
Carex atherodes là một loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được Spreng. mô tả khoa học đầu tiên năm 1826.
Carex atherodes là một loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được Spreng. mô tả khoa học đầu tiên năm 1826.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dickasonia_vernicosa
https://upload.wikimedia…sa_Orchi_002.jpg
Dickasonia vernicosa
Hình ảnh
Dickasonia vernicosa / Hình ảnh
null
Dickasonia vernicosa
null
image/jpeg
1,400
1,000
true
true
true
Dickasonia vernicosa là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được L.O.Williams mô tả khoa học đầu tiên năm 1941.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Holcus_lanatus
https://upload.wikimedia…tbol_closeup.jpg
Holcus lanatus
Hình ảnh
Holcus lanatus / Hình ảnh
null
Holcus lanatus Gestreepte witbol;
null
image/jpeg
1,354
1,004
true
true
true
Holcus lanatus là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Y%E1%BA%BFn_m%C3%A0o
https://upload.wikimedia…tedtreeswift.jpg
Yến mào
null
Yến mào
null
Crested Tree Swift
null
image/jpeg
300
400
true
true
true
Yến mào dùng cho loài tìm thấy ở Ấn Độ, Đông Nam Á và miền Australasia. Yến mào có thể sinh sống trong các môi trường sống như rừng ẩm thấp tới các đồng rừng lá sớm rụng. Yến mào ăn sâu bọ, mặc dù chi tiết chính xác về kiểu loại con mồi mà chúng ưa thích vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Trách nhiệm xây dựng tổ được chia sẻ giữa chim trống và chim mái. Chúng đẻ 1 trứng trong tổ treo trên các cành cây thưa. Màu vỏ trứng từ trắng tới xám. Có rất ít thông tin về thời gian ấp trứng, nhưng người ta cho rằng nó kéo dài hơn so với các loài yến lớn hơn. Chim non mới sinh được che phủ bằng một lớp lông tơ xám màu và được chim bố mẹ mớm mồi.
Yến mào (danh pháp hai phần: Hemiprocne coronata (trước đây coi là đồng loài với H. longipennis) là một loài chim trong họ Hemiprocnidae. H. coronata là danh pháp được Tên chim Hán-Nhật-Việt) dùng cho loài tìm thấy ở Ấn Độ, Đông Nam Á và miền Australasia. Yến mào có thể sinh sống trong các môi trường sống như rừng ẩm thấp tới các đồng rừng lá sớm rụng. Yến mào ăn sâu bọ, mặc dù chi tiết chính xác về kiểu loại con mồi mà chúng ưa thích vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Trách nhiệm xây dựng tổ được chia sẻ giữa chim trống và chim mái. Chúng đẻ 1 trứng trong tổ treo trên các cành cây thưa. Màu vỏ trứng từ trắng tới xám. Có rất ít thông tin về thời gian ấp trứng, nhưng người ta cho rằng nó kéo dài hơn so với các loài yến lớn hơn. Chim non mới sinh được che phủ bằng một lớp lông tơ xám màu và được chim bố mẹ mớm mồi.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tillandsia_grandis
https://upload.wikimedia…S%29_1-00149.jpg
Tillandsia grandis
Hình ảnh
Tillandsia grandis / Hình ảnh
null
Deutsch: Tillandsia grandis in Kultur im Botanischen Garten Heidelberg. Diese Pflanze kam im Sommer 2005 im Botanischen Garten Heidelberg zur Blüte. Sie wurde 1974 von Prof. Werner Rauh in Mexiko gesammelt und hat wahrscheinlich seitdem zum ersten Mal geblüht. English: Tillandsia grandis in cultivation at the Botanical Garden of Heidelberg, Germany; This plant came into bloom in the summer of 2005. It was originally collected by Prof. Werner Rauh in Mexico in 1974 and was propably flowering for the first time since then.
null
image/jpeg
1,024
768
true
true
true
Tillandsia grandis là một loài thuộc chi Tillandsia. Đây là loài bản địa của México.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cycas_wadei
https://upload.wikimedia…den_DSC_0086.jpg
Cycas wadei
null
Cycas wadei
null
Cycas wadei in the Botanical Garden of the City of Prague
null
image/jpeg
443
600
true
true
true
Cycas wadei là một loài thực vật hạt trần trong họ Cycadaceae. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1936.
Cycas wadei là một loài thực vật hạt trần trong họ Cycadaceae. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1936.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_s%C3%BAng_tr%C6%B0%E1%BB%9Dng_b%C3%A1n_t%E1%BB%B1_%C4%91%E1%BB%99ng
https://upload.wikimedia…_Model_70PSS.jpg
Danh sách súng trường bán tự động
null
Danh sách súng trường bán tự động
null
English: 2008 Marlin Model 70PSS (with Marlin 10 shot magazine and Tasco 4x20 scope)
null
image/jpeg
366
1,280
true
true
true
Trang này bao gồm các khẩu súng trường và súng bắn tỉa bán tự động.
Trang này bao gồm các khẩu súng trường và súng bắn tỉa bán tự động.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hang_%C4%91%E1%BB%99ng_Vi%E1%BB%87t_Nam
https://upload.wikimedia…enDuongCave2.jpg
Hang động Việt Nam
null
Hang động Việt Nam
Hang Thiên Đường ở Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
English: Thien Duong (Paradise) Cave in Phong Nha-Ke Bang National Park, Vietnam
null
image/jpeg
2,448
3,264
true
true
true
Hang động Việt Nam bao gồm hệ thống các hang và các động trên địa bàn Việt Nam, chủ yếu nằm ở nửa phía bắc của đất nước này do tập trung nhiều dãy núi đá vôi. Hang thường được hiểu là khoảng trống sâu tự nhiên hay được đào vào trong đất, trong đá còn động là hang rộng ăn sâu vào trong núi. Hệ thống hang động ở Việt Nam thường là các hang động nằm trong các vùng núi đá vôi có kiểu địa hình karst rất phát triển. Ba di sản thiên nhiên thế giới của Việt Nam là vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và quần thể danh thắng Tràng An đều là những danh thắng có những hang động nổi tiếng.
Hang động Việt Nam bao gồm hệ thống các hang và các động trên địa bàn Việt Nam, chủ yếu nằm ở nửa phía bắc của đất nước này do tập trung nhiều dãy núi đá vôi. Hang thường được hiểu là khoảng trống sâu tự nhiên hay được đào vào trong đất, trong đá còn động là hang rộng ăn sâu vào trong núi. Hệ thống hang động ở Việt Nam thường là các hang động nằm trong các vùng núi đá vôi có kiểu địa hình karst rất phát triển. Ba di sản thiên nhiên thế giới của Việt Nam là vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và quần thể danh thắng Tràng An đều là những danh thắng có những hang động nổi tiếng.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Oreogrammitis_hookeri
https://upload.wikimedia…106529432%29.jpg
Oreogrammitis hookeri
null
Oreogrammitis hookeri
null
Oreogrammitis hookeri (Hooker's dwarf polypody).
null
image/jpeg
5,616
3,744
true
true
true
Oreogrammitis hookeri là một loài dương xỉ trong họ Polypodiaceae. Loài này được Parris mô tả khoa học đầu tiên năm 2007. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Oreogrammitis hookeri là một loài dương xỉ trong họ Polypodiaceae. Loài này được Parris mô tả khoa học đầu tiên năm 2007. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Kinh_t%E1%BA%BF_Ma_Cao
https://upload.wikimedia…ew_of_mtower.jpg
Kinh tế Ma Cao
Du lịch và cờ bạc
Kinh tế Ma Cao / Các ngành / Du lịch và cờ bạc
Tháp Ma Cao vào ban đêm.
Macau Tower
null
image/jpeg
1,600
1,066
true
true
true
Kể từ khi được trao trả lại cho Trung Quốc vào năm 1999, Ma Cao vẫn duy trì được vị thế là một trong những nền kinh tế mở nhất trên thế giới có được từ trước đó. Hàng may mặc xuất khẩu và du lịch dựa trên danh tiếng là một khu vực nổi tiếng về ngành trò chơi cờ bạc được xem là xương sống của nền kinh tế. Ma Cao có ít đất canh tác và tài nguyên thiên nhiên nên phải phụ thuộc hầu như hoàn toàn vào Trung Quốc đại lục để nhập lương thực - thực phẩm, nước ngọt và năng lượng. Ngoài ra, Nhật Bản và Hồng Kông là hai nhà cung cấp nguyên liệu thô và tư liệu sản xuất chính. Mặc dù Ma Cao bị ảnh hưởng nặng nề bởi cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 và suy thoái toàn cầu năm 2001, nền kinh tế đặc khu này vẫn có được mức tăng trưởng trung bình khoảng 13,1% hàng năm trong giai đoạn từ năm 2001 đến 2006. Ma Cao là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới. An ninh công cộng đã được cải thiện rất nhiều kể từ khi đặc khu này được trao trả lại cho Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nhờ có nguồn doanh thu đến từ việc đánh thuế ngành công nghiệp cờ bạc nên chính phủ Ma Cao mới có chương trình phúc lợi xã hội 15 năm giáo dục miễn phí cho tất cả công dân Ma Cao.
Du lịch được coi là xương sống của nền kinh tế Ma Cao, trong đó phần lớn khách du lịch đến là để chơi cờ bạc do ngành này được hợp pháp hóa vào thế kỷ 19 và từ đó trở thành trụ cột của nền kinh tế và là nguồn thu quan trọng của chính phủ. Từ năm 1962, ngành công nghiệp cờ bạc hoạt động dựa theo giấy phép độc quyền do chính phủ cấp cho Sociedade de Turismo e Diversões de Macau (STDM) của Hà Hồng Sân, thay thế cho Công ty Cổ phần Giải Trí Tai Heng từng nắm giữ giấy phép độc quyền hoạt động trong ngành cờ bạc vào 24 năm trước. Trong những năm 1990, Ma Cao có tổng cộng 9 sòng bạc và ngành cờ bạc được báo cáo là chiếm tới 20 đến 25% GDP của Ma Cao. Quyền nắm giữ giấy phép độc quyền chấm dứt vào năm 2001 khi ngành công nghiệp trò chơi được tự do hóa và một số nhà điều hành sòng bạc đến từ Las Vegas tham gia vào thị trường. Những nhà điều hành mới này bao gồm Las Vegas Sands đã mở Sands Macao , được coi là sòng bạc lớn nhất thế giới về mặt số lượng trò chơi cờ bạc trên bàn vào năm 2004, Venetian Macau vào năm 2007; Wynn Resorts đã mở Wynn Macau vào năm 2006 và MGM Mirage đã mở MGM Grand Macau vào năm 2007. Ngoài ra, các chủ sòng bạc khác, bao gồm Crown Casino của Úc và Galaxy Entertainment Group của Hồng Kông cũng đã mở một số sòng bạc tại các khách sạn ở Ma Cao. Do sự gia tăng về mặt số lượng các công trình liên quan đến sòng bạc từ các công ty mới gia nhập ngành công nghiệp sòng bạc, nền kinh tế của Ma Cao đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây. Doanh thu đến từ các hoạt động vui chơi ở sòng bạc của Ma Cao hiện còn lớn hơn so với Dải Las Vegas, khiến Ma Cao trở thành trung tâm sòng bạc lớn nhất thế giới. Nhiều sòng bạc cũng như khách sạn khác trong đó có Galaxy Cotai Megaresort và Ponte 16, cũng sẽ được khai trương trong tương lai gần. Do việc mở rộng các sòng bạc và khách sạn mới cũng như là Trung Quốc nới lỏng các chính sách về việc hạn chế đi lại mà số lượng du khách đến từ đại lục đã gia tăng nhanh chóng.Từ 9,1 triệu du khách vào năm 2000, lượng khách đến Ma Cao đã tăng lên thành 18,7 triệu lượt khách trong năm 2005 và 22 triệu lượt khách trong năm 2006, với hơn 50% trong số đó đến từ Trung Quốc và 30% đến từ Hồng Kông. Macau dự kiến là ​​sẽ đón từ 24 đến 25 triệu du khách trong năm 2007. Ma Cao từng nhận được Giải thưởng Tương lai vào năm 2007, giải thưởng được bầu chọn bởi 26.000 thành viên thương mại du lịch Đức của GoAsia, vì được coi là điểm đến du lịch tương lai hứa hẹn nhất ở châu Á. Ma Cao hiện được đánh giá là điểm đến du lịch hàng đầu thế giới theo Tổ chức Du lịch Thế giới.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Quy%E1%BB%81n_ph%E1%BB%A7_quy%E1%BA%BFt_c%E1%BB%A7a_H%E1%BB%99i_%C4%91%E1%BB%93ng_B%E1%BA%A3o_an_Li%C3%AAn_Hi%E1%BB%87p_Qu%E1%BB%91c
https://upload.wikimedia…rity_Council.jpg
Quyền phủ quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc
null
Quyền phủ quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc
Phòng của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc
English: The United Nations Security Council Chamber in New York, also known as the Norwegian Room Español: Sala de reuniones del Consejo de Seguridad de las Naciones Unidas. Français: La Salle de réunion du Conseil de sécurité des Nations Unies à New York Nederlands: De Zaal van de Veiligheidsraad van de Verenigde Naties in New York
null
image/jpeg
1,417
2,824
true
true
true
Quyền phủ quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc đề cập đến quyền lực của năm thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc để phủ quyết bất kỳ giải pháp "thực tế" nào. Tuy nhiên, việc bỏ phiếu trắng hoặc sự vắng mặt của một thành viên thường trực không ngăn cản dự thảo nghị quyết được thông qua. Quyền phủ quyết này không áp dụng cho phiếu "thủ tục", như được xác định bởi chính các thành viên thường trực. Một thành viên thường trực cũng có thể chặn lựa chọn Tổng thư ký, mặc dù quyền phủ quyết chính thức là không cần thiết vì bỏ phiếu được thực hiện sau cánh cửa đóng kín. Quyền phủ quyết đang gây tranh cãi. Những người ủng hộ coi nó như một yếu tố thúc đẩy sự ổn định quốc tế, kiểm tra chống lại sự can thiệp của quân đội, và một biện pháp bảo vệ quan trọng chống lại sự thống trị của Hoa Kỳ. Các nhà phê bình cho rằng quyền phủ quyết là yếu tố phi dân chủ nhất của Liên Hiệp Quốc, cũng như nguyên nhân chính của việc không hành động đối với các tội ác chiến tranh và tội ác chống lại loài người.
Quyền phủ quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc đề cập đến quyền lực của năm thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc để phủ quyết bất kỳ giải pháp "thực tế" nào. Tuy nhiên, việc bỏ phiếu trắng hoặc sự vắng mặt của một thành viên thường trực không ngăn cản dự thảo nghị quyết được thông qua. Quyền phủ quyết này không áp dụng cho phiếu "thủ tục", như được xác định bởi chính các thành viên thường trực. Một thành viên thường trực cũng có thể chặn lựa chọn Tổng thư ký, mặc dù quyền phủ quyết chính thức là không cần thiết vì bỏ phiếu được thực hiện sau cánh cửa đóng kín. Quyền phủ quyết đang gây tranh cãi. Những người ủng hộ coi nó như một yếu tố thúc đẩy sự ổn định quốc tế, kiểm tra chống lại sự can thiệp của quân đội, và một biện pháp bảo vệ quan trọng chống lại sự thống trị của Hoa Kỳ. Các nhà phê bình cho rằng quyền phủ quyết là yếu tố phi dân chủ nhất của Liên Hiệp Quốc, cũng như nguyên nhân chính của việc không hành động đối với các tội ác chiến tranh và tội ác chống lại loài người.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Lupenice
https://upload.wikimedia…upenice_flag.jpg
Lupenice
null
Lupenice
null
Čeština: vlajka, Lupenice, okres Rychnov nad Kněžnou
Hiệu kỳ của Lupenice
image/jpeg
500
753
true
true
true
Lupenice là một làng thuộc huyện Rychnov nad Kněžnou, vùng Královéhradecký, Cộng hòa Séc.
Lupenice là một làng thuộc huyện Rychnov nad Kněžnou, vùng Královéhradecký, Cộng hòa Séc.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/2018
https://upload.wikimedia…28cropped%29.jpg
2018
Tháng 8
2018 / Mất / Tháng 8
Kofi Annan
English: Joint Special Envoy Kofi Annan spoke with the media at the United Nations Office at Geneva following the June 30, 2012 Meeting of the Action Group for Syria.
null
image/jpeg
2,828
2,255
true
true
true
Năm 2018 là năm thường bắt đầu ngày Thứ Hai trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu ngày Thứ Sáu trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
1 tháng 8 Mary Carlisle, nữ diễn viên, ca sĩ, vũ công người Mỹ (s. 1914) Rick Genest, người mẫu thời trang, nghệ sĩ, diễn viên Canada (s. 1985) 3 tháng 8 Bùi Cường, NSƯT người Việt Nam (s. 1945) Moshé Mizrahi, đạo diễn phim Israel (s. 1931) 5 tháng 8 Charlotte Rae, nữ diễn viên, ca sĩ, nghệ sĩ hài người Mỹ (s. 1926) Matthew Sweeney, nhà thơ Ireland (s. 1952) Piotr Szulkin, đạo diễn và nhà văn phim Ba Lan (s. 1950) 6 tháng 8 Joël Robuchon, đầu bếp và chủ nhà hàng Pháp (s. 1945) Paul Laxalt, chính khách và thượng nghị sĩ Mỹ (s. 1922) 7 tháng 8 M. Karunanidhi, chính khách và nhà văn Ấn Độ (s. 1924) Stan Mikita, người chơi khúc côn cầu trên băng Canada sinh tại Slovakia (s. 1940) 8 tháng 8: Nicholas Bett, vận động viên điền kinh của Kenya (s. 1990) 10 tháng 8 László Fábián, người chèo xuồng chạy nước rút của Hungary (s. 1936) 11 tháng 8: Bùi Tín, nhân vật bất đồng chính kiến Việt Nam (s. 1927) V.S. Naipaul, nhà văn Nobel người Anh gốc Trinidad (s. 1932) 12 tháng 8: Samir Amin, nhà kinh tế chính trị Marx-Lenin người Pháp gốc Ai Cập (s. 1931) 13 tháng 8 Somnath Chatterjee, chính khách Ấn Độ và diễn giả thứ 13 của Lok Sabha (s. 1929) Jim Neidhart, đô vật chuyên nghiệp người Mỹ (sinh năm 1955) Nguyễn Văn Thương, thiếu tá Quân đội nhân dân Việt Nam, người từng bị CIA cưa chân 6 lần (s. 1938) 14 tháng 8: Eduard Uspensky, tác giả và biên kịch người Nga (s. 1937) 16 tháng 8: Aretha Franklin, nữ hoàng nhạc soul Mỹ (s. 1942) 18 tháng 8: Kofi Annan, tổng thư ký Liên Hiệp Quốc Ghana (s. 1938) 20 tháng 8 Uri Avnery, nhà văn, nhà hoạt động chính trị và nhà sáng lập phong trào hòa bình Gush của Israel (s. 1923) Jimmy McIlroy, cầu thủ bóng đá Bắc Ireland (s. 1931) 21 tháng 8 Stefán Karl Stefánsson, nam diễn viên và ca sĩ người Iceland (s. 1975) Barbara Harris, nữ diễn viên người Mỹ (s. 1935) Hanna Mina, tiểu thuyết gia Syria (s. 1924) 23 tháng 8 Kuldip Nayar, nhà báo, nhà bình luận chuyên mục, chính trị gia, nhà hoạt động nhân quyền, tác giả, cựu ủy viên cao cấp Ấn Độ (s. 1923) Gioan Baotixita Maria Đoàn Vĩnh Phúc, nguyên chánh xứ giáo xứ Thiên Ân, hạt trưởng giáo hạt Tân Sơn Nhì, Việt Nam (s. 1930) 24 tháng 8: Ciril Zlobec, nhà thơ, nhà văn, dịch giả, nhà báo chính khách người Slovenia (s. 1925) 25 tháng 8: John McCain, chính khách Mỹ (s. 1936) 26 tháng 8: Neil Simon, nhà viết kịch, biên kịch, tác giả người Mỹ (s. 1927) 29 tháng 8: James Mirrlees, nhà kinh tế học, nhận giải Nobel năm 1996 người Scotland (s. 1936) 30 tháng 8: Joseph Kobzon, ca sĩ Liên Xô và Nga (s. 1937) 31 tháng 8 Luigi Luca Cavalli-Sforza, nhà di truyền học dân số Mỹ gốc Ý (s. 1922) Alexander Zakharchenko, nhà lãnh đạo ly khai Ukraina (s. 1976)
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Humboldtia_decurrens
https://upload.wikimedia…rrens_Flower.jpg
Humboldtia decurrens
null
Humboldtia decurrens
null
English: Humbuldtia deccurrens Flower
null
image/jpeg
1,920
2,232
true
true
true
Humboldtia decurrens là một loài loài thực vật họ Đậu.
Humboldtia decurrens là một loài loài thực vật họ Đậu (Fabaceae).
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Con_%C4%91%C6%B0%E1%BB%9Dng_l%C3%A3ng_m%E1%BA%A1n_(%C4%90%E1%BB%A9c)
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/c4/Kuppelfreskowieskirche.jpg
Con đường lãng mạn (Đức)
Hình ảnh
Con đường lãng mạn (Đức) / Hình ảnh
null
Deutsch: Kuppelfresko der Wieskirche
null
image/jpeg
640
480
true
true
true
Con đường lãng mạn là một trong những con đường du lịch nổi tiếng nhất và được ưa chuộng nhất tại nước Đức. Nó bắt đầu tại sông Main, dẫn từ vùng Franken tới bayerische Schwaben, ngang qua một đoạn của tỉnh Oberbayern cho tới chân núi Alpen tại Ostallgäu, trở lại vùng hành chính Schwaben. Con đường này dài 413 km từ Würzburg tới tận Füssen.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nh%C3%A2n_gi%E1%BB%91ng_ng%E1%BB%B1a
https://upload.wikimedia…9f/Astutus_3.jpg
Nhân giống ngựa
Lai cải tiến
Nhân giống ngựa / Lai giống / Lai cải tiến
null
Auringon Loiste serving a mare. Just sniffed her to check her fertility, now performing the Flehmen to analyze.
null
image/jpeg
1,258
2,203
true
true
true
Nhân giống ngựa là việc con người thực hành nhân giống các loại ngựa, nhân giống ngựa nhằm mục đích tạo ra thế hệ ngựa mới nhưng cũng có thể là quá trình chọn giống để cải tiến, cho ra những giống ngựa mới. Việc nhân giống ngựa dựa trên tập tính động dục tự nhiên của loài ngựa và việc chọn giống ngày nay trên cơ sở nghiên cứu bản đồ gen của loài ngựa. Nhìn chung, ngựa cũng dễ dàng gây giống. Nhân giống ngựa chính là sinh sản ở ngựa, và đặc biệt là quá trình nhân đạo của chọn giống động vật, nhất là những con ngựa thuần chủng của một loài nhất định. Giao phối kế hoạch có thể được sử dụng để sản xuất các đặc tính mong muốn đặc biệt ở ngựa thuần hóa. Hơn nữa, quản lý chăn nuôi hiện đại và công nghệ có thể làm tăng tỷ lệ thụ thai, mang thai khỏe mạnh, và sinh nở thành công.
Theo số liệu thống kê của FAO, thế giới có 80 nước có ngành chăn nuôi ngựa phát triển với số lượng năm 2000 khoảng 63.000.000 con, đến năm 2003 có khoảng 60.000.000 con. Nhằm nâng cao năng suất sản phẩm chăn nuôi ngựa, nhiều nước trên thế giới đã nghiên cứu tạo ra nhiều giống ngựa có chất lượng cao. Bên cạnh việc nghiên cứu tạo giống ngựa mới, nhiều nước đã tiến hành nghiên cứu chọn lọc các giống ngựa địa phương để từng bước cải tạo, pha máu với giống ngựa tốt có năng suất cao ở nước ngoài, phù hợp với điều kiện chăn nuôi trong hộ gia đình. Đàn ngựa Việt Nam là các giống ngựa địa phương thuần chủng trừ một số rất ít ngựa gần các trại hoặc trạm truyền giống hồi thuộc Pháp có lai với ngựa Ả rập và một số ít ngựa ở các tỉnh biên giới Việt Nam, Trung Quốc có pha tạp ngựa Quảng Tây, ngựa Vân Nam. Người ta đã chọn lọc hình thành giống ngựa Việt Nam nuôi nhiều ở các tỉnh: Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Yên Bái, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, nuôi với số lượng ít hơn nhưng vẫn cần ở các tỉnh Quảng Ninh, Vĩnh phú, Phú Thọ, Hoà Bình, Bắc Giang Ngựa bạch và ngựa màu cũng chỉ được coi là giống ngựa cỏ là ngựa cổ truyền của người Việt. Bởi đặc tính của chúng thấp, nhỏ và sức kéo (thồ) kém do đó bà con ở vùng nông thôn và vùng miền núi ở cả Bắc bộ, Trung bộ và Tây Nguyên đều không còn hào hứng nuôi nhiều, cộng với tình trạng đàn bị thoái hóa do đồng huyết nên cứ mai một nhanh chóng. Công trình lai tạo giống ngựa ở Việt Nam bắt đầu triển khai từ năm 1964. Lúc đó, Chính phủ Việt Nam cho phép nhập tám con ngựa Kabadin của Liên Xô (cũ) về nuôi, lai tạo và nhân giống. Sau đó, tiếp tục nhập ngựa Kabadin từ Hắc Long Giang (Trung Quốc) về thử nghiệm. Tất cả công thức lai tạo 25%-50%-75% máu ngựa Kabadin đều cho kết quả rất tốt. Giống ngựa 25% máu Kabadin là công thức phù hợp nhất cho miền núi, còn ngựa 50% và 70% máu Kabadin lại thích hợp cho các khu du lịch, đoàn xiếc, trang trại lớn để khai thác theo hướng cưỡi, kéo xe du lịch. Chỉ tính những năm gần đây đã có trên 20.000 con ngựa lai từ trung tâm được chuyển giao cho nông dân các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái. Giống ngựa ở nước ngoài rất cao to và đẹp mã, sức khỏe khác thường, tiêu biểu như loài ngựa Kabadin. Nhưng nếu nhập hẳn giống ngựa ngoại Kabadin về thì khó do giống ngựa có trọng lượng lớn, chăn nuôi tốn kém, cần nhiều thức ăn. Dù chân to, trọng lượng khá lớn, sức thồ-kéo-cưỡi và leo núi đều tốt nhưng kháng thể lại không hợp với khí hậu nên cũng không chịu đựng được. Trung tâm Bá Vân đã lai tạo và nhân giống để cho ra một giống ngựa lai có tên "ngựa lai Kabadin" nhằm chuyển giao cho bà con ở vùng miền núi. Ngựa lai thì chủ yếu dùng ngựa giống Cabadin của Liên Xô là một giống ngựa kiêm dụng cưỡi thồ tạp giao với ngựa Việt Nam nhằm nâng cao tầm vóc, thể trọng và sức làm việc của ngựa Việt Nam. Ngựa lai có thể trọng cao hơn và nhiều ưu điểm hơn ngựa Việt Nam. Ngựa lai có chiều cao trung bình 122–125 cm. Trại ngựa Bá Vân ở Phổ Yên đang nuôi ngựa Cabadin thuần chủng để tạo ra nhiều ngựa lai có chất lượng ổn định đồng thời giúp các trạm truyền giống tiếp tục lai tạo nâng cao chất lượng ngựa địa phương. Giống ngựa Kabadin của trung tâm được nhập về chủ yếu từ Trung Quốc và Liên Xô (cũ). Lúc nào cũng phải duy trì tổng đàn khoảng 200 con, cứ sau 4-5 năm lại phải đổi một lứa ngựa Kabadin mới vì chúng sẽ già và bị đồng huyết. Cơ chế lai theo công thức con ngựa đực Kabadin sẽ lai với con cái nội (ngựa cỏ) cho ra thế hệ F1. Sau đó, lai tiếp con ngựa đực F1 với con cái nội để ra F2 bằng cách cho con F1 vào đàn ngựa của bà con ở khắp các địa phương từ trong Nam ra ngoài Bắc. Người dân rất thích nuôi con F2 hoặc F1 vì nó vừa tầm mắt, sức kéo tốt, cưỡi cũng được. Nếu như con F1 và F2 nặng khoảng 220–280 kg (F2 nhỏ hơn F1) thì con ngựa thuần Kabadin lại nặng tới 4-5 tạ/con, còn ngựa cỏ nội chỉ nặng có 180–230 kg/con. Huyện Quản Bạ thực hiện dự án cải tạo, phát triển đàn ngựa tại xã Quản Bạ. Nhờ lai giống ngựa đực Cabadin mà ngựa con mới 1 tháng tuổi có vóc dáng, thể trạng to gấp 2 lần so với giống địa phương. Trạm khuyến nông huyện Quản Bạ đã cải tạo chất lượng đàn
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Rainer_Maria_Woelki
https://upload.wikimedia…f_von_berlin.jpg
Rainer Maria Woelki
null
Rainer Maria Woelki
null
Deutsch: Rainer Maria Woelki, Erzbischof von BerlinEnglish: Rainer Maria Woelki, Archbishop of Berlin
null
image/jpeg
2,734
1,640
true
true
true
Rainer Maria Woelki là một Hồng y người Đức của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện đảm nhận vai trò Tổng giám mục Tổng giáo phận Köln. Trước đó, ông từng là Tổng giám mục Berlin và giám mục phụ tá Köln.
Rainer Maria Woelki (sinh 1956) là một Hồng y người Đức của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện đảm nhận vai trò Tổng giám mục Tổng giáo phận Köln. Trước đó, ông từng là Tổng giám mục Berlin (2011 - 2014) và giám mục phụ tá Köln (2003 - 2011).
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ludu%C8%99
https://upload.wikimedia…n_Marosludas.jpg
Luduș
null
Luduș
null
Română: Biserica romano-catolică din Luduş, judeţul Mureş. English: The Roman Catholic church in Luduş Magyar: A marosludasi római katolikus templom
null
image/jpeg
2,592
1,944
true
true
true
Luduș là một thị xã thuộc hạt Mureș, România. Dân số thời điểm năm 2002 là 17407 người.
Luduș là một thị xã thuộc hạt Mureș, România. Dân số thời điểm năm 2002 là 17407 người.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Alpes_l%C3%A9pontines
https://upload.wikimedia…zzo_di_Claro.jpg
Alpes lépontines
null
Alpes lépontines
Pizzo di Claro
English: View from Pizzo di Claro, Switzerland
null
image/jpeg
1,097
1,584
true
true
true
Alpes lepontines là một rặng núi thuộc phần trung tâm của dãy núi Alpes, nằm tại Thụy Sĩ và Ý. Các đèo Furka, St. Gotthard và Thung lũng thượng sông Rhône chia cách rặng núi này với rặng Alpes bernoises; Thung lũng thượng sông Rhône chia cách chúng với rặng Alpes uranaises; đèo Simplon chia cách chúng với rặng Alpes pennines; Thung lũng sông Rhine và đèo Oberalp chia cách chúng với rặng Alpes glaronaises; đèo Splügen chia cách chúng với dãy Alpes orientales centrales. Rặng Alpes lépontines là đầu nguồn của các sông Rhône ở phía tây, sông Reuss ở phía bắc, sông Rhine ở phía đông, cùng các sông Ticino, Toce ở phía nam. Đường hầm xe lửa Simplon, nối Brig với Domodossola, các đường hầm dành cho xe hơi và xe lửa St. Gotthard dẫn từ Andermatt tới Airolo, và đường hầm San Bernardino là huyết mạch giao thông quan trọng. Phần phía đông của rặng Alpes lépontines, từ đèo St. Gotthard tới đèo Splügen, đôi khi cũng gọi là Adula Alps.
Alpes lepontines là một rặng núi thuộc phần trung tâm của dãy núi Alpes, nằm tại Thụy Sĩ (các bang Valais, Ticino, Graubünden) và Ý (vùng Piedmont). Các đèo Furka, St. Gotthard và Thung lũng thượng sông Rhône chia cách rặng núi này với rặng Alpes bernoises; Thung lũng thượng sông Rhône chia cách chúng với rặng Alpes uranaises; đèo Simplon chia cách chúng với rặng Alpes pennines; Thung lũng sông Rhine và đèo Oberalp chia cách chúng với rặng Alpes glaronaises; đèo Splügen chia cách chúng với dãy Alpes orientales centrales (dãy núi Oberhalbstein). Rặng Alpes lépontines là đầu nguồn của các sông Rhône ở phía tây, sông Reuss ở phía bắc, sông Rhine (Vorderrhein và Hinterrhein) ở phía đông, cùng các sông Ticino, Toce ở phía nam. Đường hầm xe lửa Simplon, nối Brig với Domodossola, các đường hầm dành cho xe hơi và xe lửa St. Gotthard dẫn từ Andermatt tới Airolo, và đường hầm San Bernardino là huyết mạch giao thông quan trọng. Phần phía đông của rặng Alpes lépontines, từ đèo St. Gotthard tới đèo Splügen, đôi khi cũng gọi là Adula Alps.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pseudeustrotia_candidula
https://upload.wikimedia…ia_candidula.jpg
Pseudeustrotia candidula
null
Pseudeustrotia candidula
null
Pseudeustrotia candidula (Denis & Schiffermüller, 1775), Noctuidae, Lepidoptera, Groß Machnow, Brandenburg
null
image/jpeg
600
739
true
true
true
Pseudeustrotia candidula là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có thể có ở châu Âu tới Nhật Bản. Sải cánh dài ca. 22 mm. Những con sâu bướm gặp ở tháng 5 đến tháng 9 tùy theo địa điểm. Ấu trùng ăn nhiều thực vật khác nhau, bao gồm Rumex acetosella và Polygonum bistorta.
Pseudeustrotia candidula là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có thể có ở châu Âu tới Nhật Bản. Sải cánh dài ca. 22 mm. Những con sâu bướm gặp ở tháng 5 đến tháng 9 tùy theo địa điểm. Ấu trùng ăn nhiều thực vật khác nhau, bao gồm Rumex acetosella và Polygonum bistorta.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Sterup
https://upload.wikimedia…terup_Wappen.png
Sterup
null
Sterup
null
English: Coat of arms of the municipality Sterup in Schleswig-Holstein, Germany. Deutsch: Wappen der Gemeinde Sterup im Kreis Schleswig-Flensburg, Schleswig-Holstein. Blasonierung: In Grün ein schräglinker silberner Wellenbalken. Im goldenen Schildfuß der schwarze Steruper Allmanns-Schleef.
Huy hiệu Sterup
image/png
570
507
true
true
true
Sterup là một đô thị thuộc huyện Schleswig-Flensburg, trong bang Schleswig-Holstein, nước Đức. Đô thị Sterup có diện tích 17,14 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 1423 người.
Sterup là một đô thị thuộc huyện Schleswig-Flensburg, trong bang Schleswig-Holstein, nước Đức. Đô thị Sterup có diện tích 17,14 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 1423 người.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Xe_t%C4%83ng_Centurion
https://upload.wikimedia…a/Nakpadon03.jpg
Xe tăng Centurion
Các biến thể của quốc gia khác
Xe tăng Centurion / Các biến thể / Các biến thể của quốc gia khác
Nakpadon APC
עברית: נקפדון, צולם בתערוכת LIC 2004 English: Nakpadon APC on LIC 2004 event
null
image/jpeg
600
800
true
true
true
Xe tăng Centurion, được giới thiệu năm 1945, là xe tăng chủ lực của quân đội Anh giai đoạn sau Thế chiến thứ hai. Nó được xem là một trong những thiết kế tăng thành công nhất sau chiến tranh, tiếp tục được sản xuất đến những năm 60 và chiến đấu ở mặt trận những năm 80 của thế kỉ 20. Khung gầm xe cũng được sử dụng trong những vai trò khác và vẫn còn phục vụ cho đến ngày nay. Việc phát triển tăng Centurion được bắt đầu từ năm 1943 và việc chế tạo bắt đầu từ tháng 1 năm 1945, 6 nguyên mẫu được gửi đến Bỉ chỉ trước một tháng chiến tranh kết thúc ở châu Âu, tháng 5 năm 1945. Tăng Centurion lần đầu tham chiến cùng quân Anh trong chiến tranh Triều Tiên năm 1950 bên phe Liên Hiệp Quốc. Sau này nó còn tham chiến trong cuộc chiến tranh Ấn Độ - Pakistan năm 1965, nơi mà đối thủ của Centurion là tăng M47 và M48 Patton do Mĩ viện trợ. Trong chiến tranh Việt Nam, Centurion phục vụ cho tập đoàn tăng Hoàng gia Úc. Israel sử dụng Centurion trong Chiến tranh Sáu ngày năm 1967, Chiến tranh Yom Kippur năm 1973, và trong cuộc xâm lược Lebanon năm 1978 và 1982. Centurion được sửa đổi để biến thành xe chuyên chở nhân viên khi phục vụ ở Gaza, Bờ Tây và biên giới Lebanon.
null
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Bla%C5%BEovice
https://upload.wikimedia…e_s_kostelem.jpg
Blažovice
null
Blažovice
null
Čeština: Centrální část obce Blažovice s kostelem, okres Brno-venkov. Pohled z jihozápadu.
null
image/jpeg
2,592
3,888
true
true
true
Blažovice là một làng thuộc huyện Brno-venkov, vùng Jihomoravský, Cộng hòa Séc.
Blažovice là một làng thuộc huyện Brno-venkov, vùng Jihomoravský, Cộng hòa Séc.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Eupithecia_costimacularia
https://upload.wikimedia…stimacularia.jpg
Eupithecia costimacularia
null
Eupithecia costimacularia
null
Eupithecia costimacularia
null
image/jpeg
718
1,075
true
true
true
Eupithecia costimacularia là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
Eupithecia costimacularia là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Vala%C5%A1sk%C3%A1_Byst%C5%99ice
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/80/Vala%C5%A1sk%C3%A1_Byst%C5%99ice_prapor.png
Valašská Bystřice
null
Valašská Bystřice
null
Čeština: Prapor obce Valašská Bystřice
Hiệu kỳ của Valašská Bystřice
image/png
216
324
true
true
true
Valašská Bystřice là một làng thuộc huyện Vsetín, vùng Zlínský, Cộng hòa Séc.
Valašská Bystřice là một làng thuộc huyện Vsetín, vùng Zlínský, Cộng hòa Séc.
vi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Aclou
https://upload.wikimedia…%C3%A0_Aclou.jpg
Aclou
null
Aclou
null
English: Church Saint-Rémi (12th century) in Aclou (Eure), France. Deutsch: Kirche Saint-Rémi (12. Jahrhundert) in Aclou (Eure), Frankreich. Français : Église Saint-Rémi (XIIe siècle) à Aclou (Eure, 27), France.
null
image/jpeg
1,873
2,050
true
true
true
Aclou là một xã của tỉnh Eure, thuộc vùng Normandie, miền bắc nước Pháp.
Aclou là một xã của tỉnh Eure, thuộc vùng Normandie, miền bắc nước Pháp.