sentence1
stringlengths 63
684
| sentence2
stringlengths 53
684
| ans_question_1
stringlengths 1
129
⌀ | ans_question_2
stringlengths 1
129
⌀ | cosine_similarity
stringlengths 6
10
| label
float64 0
1
|
---|---|---|---|---|---|
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết đâu là vườn quốc gia nằm trên đảo?|Xuân Thủy.|Cát Bà.|Cát Tiên.|Phong Nha – Kẻ Bàng. | Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do|có nguồn nguyên liệu phong phú.|giao thông thuận tiện.|gần thị trường tiêu thụ.|tận dụng nguồn lao động. | Cát Bà. | có nguồn nguyên liệu phong phú. | 0.72719824 | 0 |
Cho biểu đồ:|Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.|Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.|Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.|Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta. | Ngành giao thông vận tải đường sông nước ta có tốc độ phát triển còn chậm là do|sự thất thường về chế độ nước theo mùa.|sự thay đổi thất thường về luồng lạch.|phương tiện vận tải hạn chế.|nguồn hàng cho vận tải ít. | Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta. | sự thất thường về chế độ nước theo mùa. | 0.72008026 | 0 |
Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn là nhờ:|Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.|Địa hình 85% là đồi núi thấp.|Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.|Tiếp giáp với Biển Đông. | triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta là:|Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường|Khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển – đảo.|Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển.|Mang lại nguồn hàng xuất khẩu, thu nhiều ngoại tệ. | Tiếp giáp với Biển Đông. | Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường | 0,76740575 | 0 |
Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây:|Lương thực|Thực phẩm.|Công nghiệp.| Hoa màu. | Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?|Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.|Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản|Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.|Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố. | Công nghiệp. | Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. | 0.7614254 | 0 |
Phát biểu nào không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta hiện nay?|Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.|Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.|Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.|Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay. | Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là|xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.|phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.|hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.|phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. | Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để. | phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. | 0,8295276 | 1 |
Đây không phải là đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc:|địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.|có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.|gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.|giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ. | Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:|Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.|Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển.|Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.|Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. | gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam. | Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu. | 0.8374239 | 0 |
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là|Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới|Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.|Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.|Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng. | Nhờ có biển Đông mà nước ta có:|Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi|Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh|Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo độ cao|Khí hậu khô, nóng với các nước ở Tây Á, châu Phi | Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. | Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi | 0.8206112 | 0 |
Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta biểu hiện là nào dưới đây?|Phát triển du lịch sinh thái.|Chống xói mòn, sạt lở đất.|Cân bằng sinh thái.|Lưu giữ các nguồn gen quý hiếm. | Để đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài thì|cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.|quản lí các chất thải độc hại từ các nhà máy xả thải vào môi trường.|bảo vệ và quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.|quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. | Phát triển du lịch sinh thái. | cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. | 0,76049274 | 0 |
Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển nên khu vực nông thôn phổ biến tình trạng nào dưới đây?|Tỉ lệ thiếu việc làm cao.|Tỉ lệ thất nghiệp cao.|Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh.|Nhập cư từ thành thị về nông thôn | Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là|xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.|phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.|hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.|phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. | Tỉ lệ thiếu việc làm cao. | phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. | 0.7802126 | 1 |
Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả là:|khai thác than, vật liệu xây dựng.|khai thác than, hóa chất.|khai thác than, hàng tiêu dùng.|cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng. | Nhân tố hạn chế nhất trong thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay là:|chính sách phát triển công nghiệp.|thị trường tiêu thụ sản phẩm.|dân cư, nguồn lao động.|cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng. | cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng. | cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng. | 0.72338414 | 0 |
Khí hậu có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao của Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nào sau đây?| ôn đới, nhiệt đới.|cận nhiệt, ôn đới.|cận nhiệt, nhiệt đới.|cận nhiệt, cận xích đạo. | Tại Trung du và miền núi Bắc Bộ, bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên nào sau đây?|Tả Phình.|Nghĩa Lộ.|Mộc Châu.|Than Uyên. | cận nhiệt, ôn đới. | Mộc Châu. | 0.7052306 | 0 |
Đâu không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta:|vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương.|nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc|trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới.|nằm ở trung tâm của châu Á. | Ý nghĩa của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta là:|Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển|Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển|Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.|Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới | nằm ở trung tâm của châu Á. | Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước. | 0.81704533 | 0 |
Dựa vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất công nghệp chế biến lương thực thực phẩm năm 2007 so với năm 2000, gấp|1,72 lần.|2,74 lần.|3, 7 lần.|4,75 lần. | Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm tập trung chủ yếu ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, không phải do|Gần nguồn nguyên liệu phong phú.|Thị trường tiêu thụ rộng lớn.|Lao động có trình độ tay nghề cao.|Cơ sở vật chất đồng bộ, hiện đại. | 2,74 lần. | Lao động có trình độ tay nghề cao. | 0,7107214 | 1 |
Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có|hàng hóa ít.|kinh tế chậm phát triển.|dân cư đông đúc.|khí hậu ôn hòa, mát mẻ. | Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là:|thuế xuất khẩu cao.|tỉ trọng hàng gia công còn lớn.|làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.|chất lượng sản phẩm chưa cao. | dân cư đông đúc. | tỉ trọng hàng gia công còn lớn. | 0,71064234 | 0 |
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở:|sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.|sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…|sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình|cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung | Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại:|Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.|Tam giác châu và đồng bằng ven biển.|Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.|Đồng bằng ven biển và tam giác châu. | sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng. | Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ. | 0.76406693 | 0 |
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:|Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.|Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.|Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.|Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng. | Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do|có nguồn nguyên liệu phong phú.|giao thông thuận tiện.|gần thị trường tiêu thụ.|tận dụng nguồn lao động. | Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn. | có nguồn nguyên liệu phong phú. | 0,7947447 | 0 |
Nước ta nằm ở vị trí:|rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương|trên bán đảo Ấn Độ.|phía đông Đông Nam Á|trung tâm châu Á - Thái Bình Dương. | Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :|Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.|Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.|Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.|Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km | rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương | Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km | 0.705193 | 0 |
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là|Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới|Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.|Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.|Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng. | Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:|Đường ô tô và đường sắt.|Đường biển và đường sắt.|Đường hàng không và đường biển.|Đường ô tô và đường biển. | Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. | Đường hàng không và đường biển. | 0.8194395 | 0 |
Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng là|mật độ dân số cao nhất nước ta.|mật độ dân số thấp nhất nước ta.|dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn|tỉ lệ dân số thành thị cao hơn dân nông thôn. | Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do|quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.|mức chết xuống thấp và ổn định.|sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.|đời sống nhân dân được nâng cao. | mật độ dân số cao nhất nước ta. | quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ. | 0.7928187 | 0 |
Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng|mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.|cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.|ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.|mất cân bằng sinh thái và sự biến đổi khí hậu. | Ở nước ta, đâu là vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu?|Đồng bằng sông Hồng.|Đồng bằng sông Cửu Long.|Đông Nam Bộ.|Bắc Trung Bộ. | ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái. | Đồng bằng sông Cửu Long. | 0.70704234 | 0 |
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 , hãy cho biết các bãi biển ở nước ta theo tứ tự từ Bắc vào Nam là:|Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.|Cửa Lò, Quy Nhơn, Mỹ Khê,Nha Trang, Mũi Né.|Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.| | Loại tài nguyên mới khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là:|cát thủy tinh.|dầu khí.|muối biển.|hải sản. | Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né. | dầu khí. | 0.721297 | 0 |
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà nằm trên con sông nào?|Sông Gâm.|Sông Chảy.|Sông Đà.|Sông Hồng. | Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?|Các sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn.|Các nhà máy điện công suất lớn đã xây dựng trên các sông chính.|Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ đang được xây dựng trên phụ lưu của các sông.|Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường. | Sông Chảy. | Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường. | 0.7165018 | 0 |
Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25 hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây:|Thanh Hóa.|Quảng Bình.|Lâm Đồng.|Nghệ An. | Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về|Giá trị kinh tế.|Cảnh quan môi trường tự nhiên.|Cân bằng môi trường sinh thái.|Bảo vệ sự đa dạng sinh vật. | Nghệ An. | Cân bằng môi trường sinh thái. | 0.76431555 | 0 |
Vùng Nam Bộ có:|tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta|hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất|nhiều loại tài nguyên khoáng sản nhất|có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước | Nguyên nhân nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo là do:|tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.|nước ta giàu có về tài nguyên biển.|hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.|biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia. | hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất | hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. | 0.8086015 | 0 |
Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là:|Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.|Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp|Gây ra hiện tượng ngập lụt nghiêm trọng, kéo dài.|Gây ra nhiều thiên tai mưa, bão, hạn hán. | Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:|Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu|Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều|Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.|Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. | Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp | Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu | 0,82955813 | 1 |
Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:|phát triển các cảng nước sâu gắn với khu kinh tế ven biển.|khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.|vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ.|khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản. | Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là:|phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.|hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.|phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.|tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch. | khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. | phát triển các ngành công nghiệp cơ bản. | 0,7671371 | 1 |
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?|tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.|tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.|giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.|giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng. | Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do|tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.|thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.|cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.|ngành dịch vụ kém phát triển. | giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. | tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. | 0.79834664 | 0 |
Đây không phải là đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc:|địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.|có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.|gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.|giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ. | Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta là|Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi trung du.|Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi cao.|Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp.|Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên các vùng đồng bằng. | gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam. | Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp. | 0.70628476 | 0 |
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?|Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên.|Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.|Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.|Chất lượng rừng chưa thể phục hồi. | Cần thực hiện biện pháp nào về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?|Ngăn chặn nạn du canh, du cư.|Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.|Trồng cây theo băng.|Bảo vệ rừng và đất rừng. | Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn. | Trồng cây theo băng. | 0.7285377 | 0 |
Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến sự phát triển ngành chăn nuôi|Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.|Thị trường tiêu thụ.|Công nghiệp chế biến thức ăn.|Hệ thống thủy lợi. | Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục?|Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa tràn lan trên diện rộng.|Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.|Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp.|Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo. | Hệ thống thủy lợi. | Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo. | 0.7512455 | 0 |
Lao động nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông – lâm – thủy sản là do|các ngành này có cơ cấu đa dạng, trình độ sản xuất cao.|thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn.|sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất.|tỉ lệ lao động thủ công còn cao, sử dụng công cụ thô sơ vẫn còn phổ biến. | Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển nên khu vực nông thôn phổ biến tình trạng nào dưới đây?|Tỉ lệ thiếu việc làm cao.|Tỉ lệ thất nghiệp cao.|Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh.|Nhập cư từ thành thị về nông thôn | tỉ lệ lao động thủ công còn cao, sử dụng công cụ thô sơ vẫn còn phổ biến. | Tỉ lệ thiếu việc làm cao. | 0,748128 | 0 |
Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là:|Cà Mau – Kiên Giang.|Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.|Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.|Hải Phòng – Quảng Ninh. | Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay là:|Sản lượng khai thác ngày càng tăng.|Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.|Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.|Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu. | Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa. | Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu. | 0.7216816 | 1 |
Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại:|Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.|Tam giác châu và đồng bằng ven biển.|Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.|Đồng bằng ven biển và tam giác châu. | Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:|Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.|Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.|Diện tích 40 000 km².|Có hệ thống đê sông và đê biển. | Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ. | Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên. | 0,72022814 | 1 |
Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh:|Ninh Thuận|Khánh Hòa|Đà Nẵng|Phú Yên | Bộ phận nào sau đây được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền:|Lãnh hải|Vùng đặc quyền kinh tế|Nội thủy|Thềm lục địa | Khánh Hòa | Nội thủy | 0.7697457 | 0 |
Nguyên nhân chủ yếu gây nên vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố, đô thị nước ta hiện nay|dân cư tập trung đông.|hoạt động sản xuất công nghiệp.|thiên tai mưa, bão, hạn hán.|hoạt động sản xuất nông nghiệp. | Nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta là|chiều dài lãnh thổ và gió mùa Đông Bắc.|gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí.|vĩ độ địa lí và Mặt Trời lên thiên đỉnh.|Mặt Trời lên thiên đỉnh và gió mùa Đông Bắc. | hoạt động sản xuất công nghiệp. | chiều dài lãnh thổ và gió mùa Đông Bắc. | 0,71092886 | 0 |
Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25 hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây:|Thanh Hóa.|Quảng Bình.|Lâm Đồng.|Nghệ An. | Để đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài thì|cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.|quản lí các chất thải độc hại từ các nhà máy xả thải vào môi trường.|bảo vệ và quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.|quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. | Nghệ An. | cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. | 0.77480745 | 0 |
Nguyên nhân tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị là do:|thị trường lao động phát triển sâu rộng.|các kinh tế phát triển mạnh.|quá trình đô thị hóa phát triển mạnh.|quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. | Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là|xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.|phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.|hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.|phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. | thị trường lao động phát triển sâu rộng. | phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. | 0.83784544 | 1 |
Địa điểm nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta?|Dung Quất.|Nha Trang.|Đà Nẵng.|Vân Phong. | Các nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?|Thác Mơ.|A Vương.|Hàm Thuận – Đa Mi.|Vĩnh Sơn. | Vân Phong. | Thác Mơ. | 0.7770523 | 0 |
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào?|Nghệ An.|Quảng Trị.|TT- Huế.|Hà Tĩnh. | Ý nghĩa quan trọng nhất của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là:|thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.|đảm báo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.|góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây.|tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư. Việc đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. | Quảng Trị. | thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây. | 0.7115984 | 0 |
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc có những vùng khí hậu nào sau đây?|Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.|Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Tây Nguyên.|Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.|Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Bộ. | Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm:|Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn.|Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm.|Mùa đông lạnh đến sớm hơn các vùng núi thấp.|Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình. | Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. | Mùa đông lạnh đến sớm hơn các vùng núi thấp. | 0.73663205 | 0 |
Bắc Trung Bộ là khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió nào?|Gió mùa đông Bắc|Gió Tín phong bán cầu Bắc|Gió mùa Tây Nam|Gió Tây khô nóng | Đặc điểm khí hậu nổi bật của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với các vùng Tây Nguyên là|khí hậu có sự phân mùa sâu sắc.|mưa nhiều vào thu - đông.|khí hậu mang tính chất cận xích đạo.|có mùa đông lạnh kéo dài. | Gió Tây khô nóng | mưa nhiều vào thu - đông. | 0.7045698 | 0 |
Đặc điểm khí hậu nổi bật của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với các vùng Tây Nguyên là|khí hậu có sự phân mùa sâu sắc.|mưa nhiều vào thu - đông.|khí hậu mang tính chất cận xích đạo.|có mùa đông lạnh kéo dài. | Do tác động của dãy Hoàng Liên Sơn nên khu vực Tây Bắc có|mùa đông lạnh hơn vùng Đông Bắc.|chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.|có mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn Đông Bắc.|có mùa đông kéo dài và mùa hạ mát. | mưa nhiều vào thu - đông. | có mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn Đông Bắc. | 0.76429254 | 0 |
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm/năm?|Lạng Sơn.|Hà Nội.|Thừa Thiên – Huế.|TP. Hồ Chí Minh. | Nhân tố quan trọng nào dẫn tới sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực của nước ta?|Lãnh thổ kéo dài theo Bắc – Nam.|Ảnh hưởng của địa hình.|Hoạt động của Tín Phong.|Hoạt động của gió mùa. | Thừa Thiên – Huế. | Hoạt động của gió mùa. | 0,70327556 | 0 |
Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta|Thổi liên tục trong suốt mùa đông.|Chỉ hoạt động ở miền Bắc.|Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.|Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc. | Ranh giới cuối cùng của gió mùa đông bắc là:|dãy núi Hoàng Liên Sơn|dãy Hoành Sơn|dãy Bạch Mã|dãy Trường Sơn Nam | Thổi liên tục trong suốt mùa đông. | dãy Bạch Mã | 0,71647596 | 1 |
Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển nên khu vực nông thôn phổ biến tình trạng nào dưới đây?|Tỉ lệ thiếu việc làm cao.|Tỉ lệ thất nghiệp cao.|Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh.|Nhập cư từ thành thị về nông thôn | Nguyên nhân tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị là do:|thị trường lao động phát triển sâu rộng.|các kinh tế phát triển mạnh.|quá trình đô thị hóa phát triển mạnh.|quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. | Tỉ lệ thiếu việc làm cao. | thị trường lao động phát triển sâu rộng. | 0.75203735 | 1 |
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?|Năng suất cao hơn cây công nghiệp hằng năm.|Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm.|Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.|Giá trị sản xuất cao hơn nhiều cây công nghiệp hằng năm. | Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do|có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.|nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng.|dịch vụ thú y được chú trọng phát triển.|chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước. | Giá trị sản xuất cao hơn nhiều cây công nghiệp hằng năm. | nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng. | 0.7704848 | 0 |
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm tập trung chủ yếu ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, không phải do|Gần nguồn nguyên liệu phong phú.|Thị trường tiêu thụ rộng lớn.|Lao động có trình độ tay nghề cao.|Cơ sở vật chất đồng bộ, hiện đại. | Công nghiệp chế biến chè phân bố chủ yếu ở|Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.|Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.|Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.|Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. | Lao động có trình độ tay nghề cao. | Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. | 0,8147944 | 1 |
Hậu quả của dân số tăng nhanh về mặt môi trường là|làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.|chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.|tăng sức ép lên tài nguyên nước.|tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao. | Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do|số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.|thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.|đời sống nhân dân khó khăn.|xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến. | tăng sức ép lên tài nguyên nước. | thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình. | 0.71870714 | 1 |
Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ít được chú trọng phát triển ở vùng biển Quảng Ninh?|Đánh bắt xa bờ.|Nuôi trồng thủy sản.|Du lịch biển – đảo.|Khai thác khoáng sản. | Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:|thiếu đồng cỏ để phát triển chăn nuôi.|vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng, đô thị).|thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô cho gia súc.|nguồn lao động trong chăn nuôi chựa được đào tạo nhiều. | Khai thác khoáng sản. | vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng, đô thị). | 0.7871184 | 0 |
Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?|mở rộng và đa dạng hóa thị trường.|tăng cường sản xuất hàng hóa.|nâng cao năng suất lao động.|tổ chức sản xuất hợp lí. | Biểu hiện nào sau đây không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?|Hơn 30 vườn quốc gia.|Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.|Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.|Có nhiều hệ sinh thái khác nhau. | mở rộng và đa dạng hóa thị trường. | Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng. | 0.73435724 | 0 |
Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là:|đẩy mạnh đầu tư vốn.|nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.|đẩy mạnh đầu tư công nghệ.|tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao. | Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế những năm gần đây ở Đông Nam Bộ tăng nhanh, chủ yếu do|đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp điện, điện tử.|hình thành và phát triển công nghiệp khai thác dầu khí.|tăng cường đầu tư vào ngành dệt, may, da giày.|phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. | nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ. | hình thành và phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. | 0.77699655 | 1 |
Nhận xét nào không đúng với thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?|Đai cao nhiệt đới hạ thấp.|Có nhiều loại thực vật phương Bắc.|Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.|Khí hậu cận nhiệt đới biểu hiện phổ biến. | Hướng các dãy núi là nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông|đến muộn nhưng rất lạnh.|đến sớm nhưng bớt lạnh.|lạnh và kéo dài.|khô, ẩm và ngắn. | Khí hậu cận nhiệt đới biểu hiện phổ biến. | lạnh và kéo dài. | 0.71966183 | 0 |
Có bao nhiêu vấn đề sau đây được đặt ra trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?|1.|2.|3.|4. | Cho bảng số liệu sau:|Kết hợp.|Tròn.|Cột ghép.|Đường. | 4 | Cột ghép. | 0.7126492 | 0 |
Chăn nuôi bò sữa đang phát triển mạnh ở|Một số nông trường Tây Bắc.|Một số nơi ở Lâm Đồng.|Ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.|Các tỉnh ở Tây Nguyên. | Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng|có điều kiện khí hậu ổn định.|ven biển có nghề cá phát triển.|trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân.|có mật độ dân số cao. | Ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. | trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân. | 0.7907569 | 0 |
Ở nước ta, đâu là vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu?|Đồng bằng sông Hồng.|Đồng bằng sông Cửu Long.|Đông Nam Bộ.|Bắc Trung Bộ. | Nguyên nhân chủ yếu khiến hiện tượng xói lờ bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long?|hoạt động xây dựng các đập thủy điện.|hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông.|địa hình thấp, 3 mặt giáp biển.|mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. | Đồng bằng sông Cửu Long. | hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông. | 0,8367696 | 0 |
Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra là:|Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.|Xây dựng các hồ chứa nước.|Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.|Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao. | Đâu là đặc điểm đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam ?|Mùa bão bắt đầu từ tháng IV và kết thúc vào tháng XI.|Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc. |70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.|Trung bình mỗi năm có 10 đến 12 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta. | Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn. | 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X. | 0.7399238 | 0 |
Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:|gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.|tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam.|gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh.|có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt. | Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:|than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm.|đá vôi, quặng sắt, dầu mỏ, kẽm.|dầu khí, bôxit, titan, vật liệu xây dựng.|thiếc, đá vôi, apatit, sắt, crôm, dầu khí. | gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh. | than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm. | 0.7618152 | 0 |
Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành|nông, lâm, ngư nghiệp.|công nghiệp.|xây dựng.|dịch vụ. | Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của|việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.|sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.|chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa.|phân bố lại dân cư – lao động giữa các vùng. | nông, lâm, ngư nghiệp. | chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa. | 0.7892902 | 0 |
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?|Quảng Ninh|Hà Nam|Ninh Bình|Ninh Thuận | Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do:|Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á|Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc|Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm|Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam | Hà Nam | Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam | 0,76422524 | 0 |
Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động:|Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.|Giảm bớt tình trạng độc canh.|Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.|Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển. | Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là:|Trình độ thâm canh.|Điều kiện về địa hình.|Đặc điểm về đất đai và khí hậu.|Truyền thống sản xuất của dân cư. | Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường. | Đặc điểm về đất đai và khí hậu. | 0.71155655 | 0 |
Nguyên nhân nào dưới đây trực tiếp làm cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây:|Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.|Ban hành sách Đỏ.|Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.|Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ rừng. | Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về|Giá trị kinh tế.|Cảnh quan môi trường tự nhiên.|Cân bằng môi trường sinh thái.|Bảo vệ sự đa dạng sinh vật. | Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng. | Cân bằng môi trường sinh thái. | 0,7414285 | 0 |
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?|Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.|Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.|Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.|Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất. | Vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 là:|Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.|Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.|Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam|Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. | Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai. | Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. | 0.71120393 | 0 |
Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:|Vùng trung tâm có các dãy núi thấp với độ cao trung bình.|Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam|Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.|Có nhiều khối núi cao, đồ sộ. | Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là:|Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.|Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.|Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo.|Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. | Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam | Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. | 0,8311601 | 0 |
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:|Gồm các khối núi và cao nguyên|Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.|Có bốn cánh cung |Địa hình thấp và hẹp ngang. | Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.|Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.|Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.|Núi nước ta có địa hình hiểm trở.|Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng. | Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta. | Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối. | 0.780756 | 0 |
Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:|than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm.|đá vôi, quặng sắt, dầu mỏ, kẽm.|dầu khí, bôxit, titan, vật liệu xây dựng.|thiếc, đá vôi, apatit, sắt, crôm, dầu khí. | Đặc điểm đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là|Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao|Địa hình núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi vòng cung|Địa hình bờ biển đa dạng, nơi bằng phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo|Có mùa đông lạnh, đai cao nhiệt đới hạ thấp | than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm. | Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao | 0.7639185 | 0 |
Những trung tâm công nghiệp nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa quốc gia?|TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.|Hà Nội, Hải Phòng.|Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.|TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. | Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào dưới đây không được xem tương đương như khu công nghiệp:|Khu chế xuất.|Khu công nghệ cao.|Khu công nghiệp tập trung.| | TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. | null | 0.71076363 | 0 |
Ở tỉnh Khánh Hòa có một đặc điểm tự nhiên rất đặc biệt là:|Là tỉnh duy nhất có nhiều đảo|Là tỉnh có điểm cực Đông nước ta|Là tỉnh có nhiều hải sản nhất|Là tỉnh có nhiều than nhất | Vùng biển mà Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động là:|nội thủy|lãnh hải|tiếp giáp lãnh hải|đặc quyền kinh tế | Là tỉnh có điểm cực Đông nước ta | đặc quyền kinh tế | 0.71322536 | 1 |
Công nghiệp chế biến rượu bia, nước ngọt thường tập trung ở|miền núi.|đồng bằng ven biển.|nông thôn.|thành phố, đô thị lớn. | Các đô thị lớn không phải là nơi tập trung chủ yếu công nghiệp|tôm, cá đóng hộp, đông lạnh.|rượu, bia, nước ngọt.|sữa, các sản phẩm từ sữa.|thịt, sản phẩm từ thịt. | thành phố, đô thị lớn. | tôm, cá đóng hộp, đông lạnh. | 0.75577307 | 0 |
Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là|Đồng bằng sông Hồng.|Đồng bằng sông Cửu Long.|Duyên hải miền Trung.|Đông Nam Bộ. | Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng là|mật độ dân số cao nhất nước ta.|mật độ dân số thấp nhất nước ta.|dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn|tỉ lệ dân số thành thị cao hơn dân nông thôn. | Đồng bằng sông Hồng. | mật độ dân số cao nhất nước ta. | 0.85977054 | 1 |
Phát biểu nào sau đây đúng với nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa ở nước ta?|Phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ.|Mục đích sản xuất là tạo ra nhiều lợi nhuận.|Không cần tạo ra nhiều nông sản.|Sử dụng ít vật tư nông nghiệp. | Việc mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở vùng núi nước ta cần gắn liền với|Bảo vệ và phát triển rừng.|Vấn đề thuỷ lợi.|Sản xuất lương thực và thực phẩm.|Nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng dân cư. | Mục đích sản xuất là tạo ra nhiều lợi nhuận. | Bảo vệ và phát triển rừng. | 0.7444253 | 0 |
Ý nghĩa tích cực của vị trí địa lí nước ta không phải là:|có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, châu Á|tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới|chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước|xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc | Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:|Đường ô tô và đường sắt.|Đường biển và đường sắt.|Đường hàng không và đường biển.|Đường ô tô và đường biển. | xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc | Đường hàng không và đường biển. | 0.80733407 | 0 |
Những trung tâm công nghiệp nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa quốc gia?|TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.|Hà Nội, Hải Phòng.|Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.|TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. | Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2011), vùng công nghiệp 4 bao gồm các tỉnh|từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.|thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).|Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.|thuộc đồng bằng sông Cửu Long. | TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. | thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng). | 0.7295693 | 1 |
Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:|Động đất, bão và lũ lụt.|Lũ quét, sạt lở, xói mòn|Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.|Mưa giông, hạn hán, cát bay. | Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng?|miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.|Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.|Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.|Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên. | Lũ quét, sạt lở, xói mòn | Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên. | 0.730849 | 0 |
Đâu là nguyên nhân về mặt tự nhiên làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm?|cháy rừng vì sét đánh.|công tác trồng rừng chưa tốt.|chiến tranh lâu dài.|khai thác quá mức. | Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do:|chất lượng rừng không ngừng tăng lên.|diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.|khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.|diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn. | cháy rừng vì sét đánh. | diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn. | 0.82200575 | 0 |
Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay không phải là|có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.|cần cù, sáng tạo.|chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.|trình độ lao động cao. | Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 15, cho biết cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?|tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.|tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.|giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.|giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng. | trình độ lao động cao. | giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. | 0.8271709 | 0 |
Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là:|Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.|Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.|Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo.|Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. | Những yếu tố nào của địa hình đồi núi tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta?|độ cao và hướng các dãy núi.|độ cao, độ dốc và hướng các dãy núi.|độ dốc và hướng các dãy núi.|độ cao và độ dốc của các dãy núi. | Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. | độ cao và hướng các dãy núi. | 0.73258245 | 0 |
Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng|có điều kiện khí hậu ổn định.|ven biển có nghề cá phát triển.|trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân.|có mật độ dân số cao. | Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là:|Hiệu quả kinh tế thấp.|Đồng cỏ hẹp.|Nhu cầu về sức kéo giảm.|Không thích hợp với khí hậu. | trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân. | Nhu cầu về sức kéo giảm. | 0.785897 | 0 |
ven biển, vùng đồi núi”, đây là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo:|độ cao.|đông – tây.|bắc - nam.|các miền tự nhiên. | Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng núi|Đông Bắc.|Tây Bắc.|Trường Sơn Bắc.|Trường Sơn Nam. | đông – tây. | Tây Bắc. | 0.71700156 | 0 |
Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là:|Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng.|Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.|Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt hơn.|Độ cao địa hình lớn hơn Đồng bằng sông Hồng. | Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:|Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu|Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều|Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.|Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. | Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt hơn. | Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu | 0.7935623 | 0 |
Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì|các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.|tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.|phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.|nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao. | Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi:|Phát triển những ngành đòi hỏi nhiều lao động.|Đẩy mạnh đào tạo nghề cho người lao động.|Tăng thêm lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.|Dễ dàng tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến. | tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao. | Phát triển những ngành đòi hỏi nhiều lao động. | 0,7686411 | 1 |
Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là|Đồng bằng sông Hồng.|Đồng bằng sông Cửu Long.|Duyên hải miền Trung.|Đông Nam Bộ. | Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do|quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.|mức chết xuống thấp và ổn định.|sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.|đời sống nhân dân được nâng cao. | Đồng bằng sông Hồng. | quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ. | 0.7417852 | 1 |
Thành phố nổi tiếng về trồng hoa và rau ôn đới ở Tây Nguyên là:|Plây Ku.|Buôn Ma Thuật.|Đà Lạt.|Kon Tum. | Tác động chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng là:|ngăn chặn nạn chặt phá rừng, đốt rừng.|tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.|thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác của đất nước về Tây Nguyên.|bảo vệ đất, hạn chế xói mòn sạt lở. | Đà Lạt. | tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. | 0.7224646 | 0 |
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi thế nào?|Tỉ trọng lao động trong Nhà nước giảm.|Tỉ trọng lao động ngoài Nhà nước tăng.|Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.|Tỉ trọng lao động trong Nhà nước, ngoài Nhà nước giảm. | Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là|xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.|phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.|hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.|phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. | Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. | phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. | 0,7638707 | 1 |
Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:|Trường Sa, Côn Sơn.|Côn Sơn, Nam Du.|Hoàng Sa, Trường Sa.|Thổ Chu, Nam Du. | Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam?|Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên, Vân Phong, Nhơn Hội.|Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong, Nam Phú Yên.|Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội , Nam Phú Yên, Vân Phong.|Chu Lai, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong, Dung Quất. | Hoàng Sa, Trường Sa. | Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội , Nam Phú Yên, Vân Phong. | 0.7192844 | 0 |
Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là:|Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng.|Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.|Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt hơn.|Độ cao địa hình lớn hơn Đồng bằng sông Hồng. | Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?|Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.|Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.|Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng.|Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng. | Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt hơn. | Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng. | 0.7483563 | 0 |
Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về phát triển kinh tế biểu hiện:|Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái.|Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý.|Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy.|Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn. | Các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… không khuyết khích phát triển du lịch sinh thái một cách ồ ạt là do|khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta.|khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng cần bảo tồn ở nước ta.|khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng quý hiếm ở nước ta.|khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng nghiên cứu ở nước ta. | Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái. | khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta. | 0,72123164 | 0 |
Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 15, cho biết cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?|tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.|tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.|giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.|giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng. | Biện pháp chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là|Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.|Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ|Đẩy mạnh hợp tác xuất khẩu lao động|Thực hiện các luồng di cư, chuyển một bộ phận dân cư về các vùng nông thôn, miền núi. | giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. | Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ | 0,8177311 | 0 |
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở:|sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.|sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…|sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình|cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung | Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là:|Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Hồng.|Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Cửu Long.|Đồng bằng sông Cả và đồng bằng sông Cửu Long.|Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. | sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng. | Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. | 0.7017859 | 0 |
Ý nghĩa của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta là:|Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển|Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển|Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.|Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới | Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức là|tài nguyên đất.|tài nguyên biển.|tài nguyên rừng.|tài nguyên khoáng sản. | Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước. | tài nguyên biển. | 0.7201389 | 0 |
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng:|cận nhiệt đới gió mùa.|ôn đới gió mùa.|nhiệt đới gió mùa.|cận xích đạo gió mùa. | điểm thiên nhiên miền Bắc nước ta?|Có mùa đông không lạnh, biên độ nhiệt năm lớn do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc|Có mùa đông không lạnh, biên độ nhiệt năm nhỏ, do ảnh hưởng của gió mùa tây nam|Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt năm lớn do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc|Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt năm nhỏ do ảnh hưởng của gió mùa tây nam | cận xích đạo gió mùa. | Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt năm lớn do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc | 0.713104 | 0 |
Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là|Đồng bằng sông Hồng.|Bắc Trung Bộ.|Duyên hải miền Trung.|Đồng bằng sông Cửu Long. | Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất là :|Sơ tán dân đến nơi an toàn.|Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.|Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.|Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn. | Đồng bằng sông Hồng. | Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển. | 0.70240295 | 0 |
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?|tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.|tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.|giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.|giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng. | Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết từ năm 1995 đến năm 2007, sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc theo khu vực kinh tế nào sau đây không đúng?|Tỉ trọng lao động nông, lâm, thủy sản giảm.|Tỉ trọng lao động công nghiệp và xây dựng tăng.|Tỉ trọng lao động dịch vụ tăng.|Tỉ trọng lao động dịch vụ luôn nhỏ nhất. | giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. | Tỉ trọng lao động dịch vụ luôn nhỏ nhất. | 0.8477499 | 0 |
Để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp nước ta trên thị trường thế giới cần phải:|Hoàn thiện công nghệ chế biến.|Có chính sách phát triển cây công nghiệp.|Mở rộng thị trường tiêu thụ.|Phát triển tốt hệ thống thủy lợi. | Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc ở nước ta là|phát triển thêm các đồng cỏ.|đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi.|đảm bảo chất lượng con giống.|phát triển dịch vụ thú y. | Hoàn thiện công nghệ chế biến. | đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi. | 0.7385478 | 0 |
Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do:|quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.|y tế phát triển nên tỉ lệ tử thấp|sự phát triển kinh tế - xã hội.|chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên. | Nhân tố đóng vai trò quyết định đến phân bố nước ta hiện nay là|các điều kiện tự nhiên.|lịch sử khai thác lãnh thổ.|trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.|chuyển cư, nhập cư. | quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ. | trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. | 0,8054962 | 0 |
Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta:|Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.|Mở rộng thị trường xuất khẩu.|Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.|Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến. | Nhận định không đúng về vai trò của tài nguyên rừng là:|rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác.|rừng cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.|trồng rừng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.|góp phần bảo vệ môi trường sinh thái. | Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại. | rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác. | 0,76636964 | 0 |
Thành phần tự nhiên nào không có sự thay đổi theo đai cao?|Khí hậu|Sông ngòi|Thổ nhưỡng|Sinh vật | Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới|Trung du và miền núi Bắc Bộ|Đồng bằng Bắc Bộ.|Bắc Trung Bộ.|Đông Nam Bộ. | Sông ngòi | Trung du và miền núi Bắc Bộ | 0.7203934 | 0 |
Sức ép của dân số lên tài nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở|Tài nguyên rừng.|Tài nguyên đất.|Tài nguyên biển.|Tài nguyên khoáng sản. | Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:|Tình trạng khai thác quá mức.|Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.|Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.|Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm. | Tài nguyên đất. | Tình trạng khai thác quá mức. | 0.7484788 | 1 |
Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái , thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do|các dịch bệnh.|sự khai thác quá mức.|chiến tranh tàn phá.|cháy rừng và các thiên tai khác. | Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:|Tình trạng khai thác quá mức.|Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.|Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.|Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm. | sự khai thác quá mức. | Tình trạng khai thác quá mức. | 0,7543777 | 1 |
Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là vì?|Do sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường.|Do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú.|Do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.|Do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh. | Cho bảng số liệu:|Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.|Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.|Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.|Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh. | Do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh. | Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm. | 0.7404833 | 0 |
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có chế biển thủy hải sản?|Hải Phòng.|Cần Thơ.|Thủ Dầu |Hạ Long. | Công nghiệp chế biến rượu bia, nước ngọt thường tập trung ở|miền núi.|đồng bằng ven biển.|nông thôn.|thành phố, đô thị lớn. | Thủ Dầu | thành phố, đô thị lớn. | 0.7168932 | 0 |
End of preview. Expand
in Data Studio
No dataset card yet
- Downloads last month
- 6