url
stringlengths
34
305
title
stringlengths
0
207
content
stringlengths
0
91.6k
type
stringclasses
9 values
desc
stringlengths
0
6.84k
processed content
stringlengths
114
18.4k
main_tag
stringclasses
7 values
sub_tag
stringclasses
12 values
https://medlatec.vn//tin-tuc/dia-chi-thuc-hien-xet-nghiem-adn-anh-em-ruot
Địa chỉ thực hiện xét nghiệm ADN anh em ruột
Xét nghiệm ADN anh em ruột nhằm xác định mối quan hệ anh em huyết thống giữa 2 người nghi vấn. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều địa điểm cung cấp dịch vụ xét nghiệm ADN huyết thống. Vậy nên thực hiện xét nghiệm ADN ở địa chỉ nào để đảm bảo tính chính xác và độ bảo mật thông tin? 1. Các loại xét nghiệm ADN anh em ruột Xét nghiệm ADN là phương pháp phân tích cấu trúc ADN trên NST của những người thực hiện. Dựa trên kết quả phân tích có thể xác định được mối quan hệ họ hàng hay huyết thống của các đối tượng tham gia. Đối với xét nghiệm ADN anh em ruột sẽ gồm có 3 loại: Xét nghiệm ADN anh em trai ruột theo NST Y của cha bằng phương pháp kiểm tra ADN trên dòng Y có trong ADN của 2 anh em trai Theo quy luật di truyền, con trai sẽ mang NST Y từ người cha. Vì vậy, nếu là người mang giới tính nam cùng một cha thì sẽ mang NST Y giống nhau. Kết quả xét nghiệm có thể xác định được mối quan hệ giữa anh em trai ruột hoặc anh em trai cùng cha khác mẹ. Xét nghiệm ADN anh trai và em gái ruột Để xác định mối quan hệ giữa anh trai và em gái hoặc chị gái và em trai ruột có thể dựa theo gen ty thể. Gen ty thể của mẹ sẽ truyền lại cho con hoặc nhiều đời sau dù là nam hay nữ. Vì vậy, không chỉ anh chị em ruột mà những người có họ hàng bên ngoại đều có thể xác định mối quan hệ thông qua xét nghiệm này. Xét nghiệm ADN anh chị em theo dòng Mẹ: xác định mối quan hệ huyết thống giữa anh chị em ruột trong gia đình hoặc anh chị em cùng mẹ dựa trên phương pháp xét nghiệm gen ty thể có trong mẫu ADN của người tham gia xét nghiệm. Ngoài ra, , xét nghiệm ADN anh chị em theo dòng mẹ cũng có giá trị đối với 2 anh em hoặc chị em con dì – con già có cùng bà ngoại hoặc cụ ngoại, hay mối quan hệ cậu - cháu, bà ngoại - cháu gái. 2. Kết quả xét nghiệm ADN anh em ruột có chính xác không? Hiện nay, theo các chuyên gia đánh giá, các kết quả xét nghiệm ADN có độ chính xác lên đến 99,9%. Tuy nhiên, tỷ lệ này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm: Chất lượng mẫu bệnh phẩm: Mẫu bệnh phẩm thường dùng để xét nghiệm ADN anh em ruột thường là máu, niêm mạc miệng, móng tay, móng chân, tóc, cuống rốn,… Trong trường hợp lấy nhầm hay mẫu không đạt yêu cầu sẽ dẫn đến kết quả xét nghiệm bị sai lệch. Quy trình thực hiện: Quá trình phân tích mẫu bệnh phẩm ở phòng xét nghiệm xảy ra sai sót có thể do người thực hiện hoặc máy móc cũ, hư hỏng,… có thể khiến kết quả xét nghiệm không chính xác. Kỹ thuật lấy mẫu: Một số trường hợp do kỹ thuật lấy mẫu của nhân viên y tế còn yếu hoặc không tuân thủ theo quy định cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả. Nhầm thông tin: Những trường hợp ghi nhầm hoặc làm lẫn lộn thông tin người tham gia xét nghiệm cũng là lý do khiến kết quả bị sai. Vì vậy, để đảm bảo kết quả xét nghiệm ADN có độ chính xác cao và hạn chế đến mức thấp nhất tỷ lệ sai sót thì bạn cần lựa chọn thực hiện tại các đơn vị uy tín, kỹ thuật viên và bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, hệ thống máy móc, thiết bị phòng xét nghiệm hiện đại, đảm bảo các khâu đều thực hiện theo quy trình khép kín và nghiêm ngặt. 3. Ý nghĩa kết quả xét nghiệm ADN anh em ruột Dựa trên kết quả phân tích ADN bác sĩ sẽ đưa ra kết luận về mối quan hệ anh em giữa những người tham gia. Thông tin ghi trên kết quả xét nghiệm gồm những gì? Trên kết quả xét nghiệm ADN sẽ ghi những thông tin sau: Nếu người đăng ký làm xét nghiệm không phải người thực hiện thì sẽ ghi thông tin cá nhân của người này. Thông tin người tham gia thực hiện xét nghiệm sẽ được ghi theo ký hiệu. Các vật dụng y tế, bộ kít sử dụng để xét nghiệm. Bảng kết quả phân tích. Bảng pick giải trình tự gen. Kết luận của bác sĩ. Kết quả xét nghiệm ADN Kết quả xét nghiệm sau khi phân tích ADN sẽ có 2 trường hợp: Nếu kết quả phân tích ADN phản ánh sự trùng khớp khoảng từ 16 - 33 locus gen thì những người tham gia có cùng huyết thống với độ tin cậy lên đến 99,99%. Nếu kết quả phân tích ADN của những người tham gia có ít nhất 3 gen không trùng khớp thì những người đó không phải anh em ruột với độ tin cậy là 100%.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dot-song-cao-tan-tuyen-giap-nen-thuc-hien-o-dau-
Đốt sóng cao tần tuyến giáp: Nên thực hiện ở đâu?
Đốt sóng cao tần tuyến giáp là phương pháp được đánh giá an toàn và hiệu quả đối với các trường hợp u lành tính. Vậy nên lựa chọn đơn vị nào đảm bảo an toàn, tiết kiệm chi phí? 1. Ưu nhược điểm của phương pháp đốt sóng cao tần tuyến giápĐốt sóng cao tần hay RFA là phương pháp được ứng dụng trong điều trị u tuyến giáp lành tính bằng cách sử dụng dòng điện xoay chiều có tần số cao trong khoảng sóng âm nhất định, làm cho các ion trong mô ma sát với nhau và tạo ra nhiệt nhờ đó tiêu hủy khối u. Với phương pháp này, một điện cực dạng kim có nhiệt độ khoảng 60 - 100 độ C sẽ tác động vào trung tâm khối u quan đầu kim. Ưu điểm của phương pháp RFA điều trị u tuyến giáp So với những phương pháp truyền thống thì việc điều trị u lành tuyến giáp bằng đốt sóng cao tần có những ưu điểm vượt trội như sau: Là biện pháp điều trị ít xâm lấn, quá trình loại bỏ khối u được thực hiện thông qua đầu kim nhỏ, sử dụng một lần riêng biệt cho từng bệnh nhân. Điều này vừa ít gây đau đớn cho bệnh nhân vừa tránh được các tổn thương đến những mô bào hay cơ quan khỏe mạnh xung quanh. Giúp bảo tồn tuyến giáp và không gây suy giáp. Không để lại sẹo, tránh được những rủi ro như nhiễm trùng vết mổ, biến chứng do gây mê, chảy máu,… có thể gặp phải trong trường hợp điều trị bằng phương pháp mổ truyền thống. Quá trình điều trị thường diễn ra trong thời gian từ 10 - 15 phút. Sau khi thực hiện xong, tùy vào tình hình thực hiện thủ thuật mà bác sĩ sẽ cân nhắc theo dõi bệnh nhân trong bao lâu, thường là khoảng trên 2 giờ. Đối với các trường hợp xuất hiện chảy máu hoặc có những tai biến bất thường trong quá trình thực hiện thủ thuật thì bệnh nhân có thể phải nằm viện theo dõi lâu hơn, một hoặc một vài ngày. Hầu hết các bệnh nhân sau đốt sóng cao tần nhân tuyến giáp đều có thể quay trở lại công việc và cuộc sống hàng ngày sau 1 ngày nghỉ ngơi. Nhược điểm Do đòi hỏi những yêu cầu về trình độ chuyên môn của bác sĩ thực hiện và trang thiết bị hiện đại nên phương pháp này chưa được áp dụng rộng rãi. Hơn nữa, so với các phương pháp truyền thống thì đốt sóng cao tần tuyến giáp có chi phí cao. Tuy nhiên, nếu sử dụng phương pháp này, người bệnh có thể tiết kiệm được chi phí nằm viện vì không cần ở lại quá lâu, người thân cũng đỡ vất vả hơn trong việc chăm sóc hậu phẫu thuật. Một số trường hợp hiếm gặp xảy ra tác dụng phụ như thay đổi giọng, da bị bỏng, đau nhức vùng cổ. Xét về những mặt tồn tại so với ưu điểm thì có thể thấy phương pháp này mang lại nhiều mặt lợi hơn hại nên người bệnh không cần quá lo lắng. 2. Quy trình điều trị đốt sóng cao tần tuyến giáp Hầu hết các đơn vị triển khai điều trị đốt sóng cao tần tuyến giáp theo quy trình như sau: Bước 1: Kiểm tra sức khỏe lâm sàng để đảm bảo bệnh nhân đủ điều kiện thực hiện đồng thời hoàn tất các thủ tục, ký cam kết. Bước 2: Siêu âm để xác định vị trí nhân giáp. Bước 3: Sát khuẩn vùng cổ tại vị trí thực hiện đã được xác định. Bước 4: Gây tê tại chỗ. Bước 5: Thực hiện đốt sóng cao tần tại vị trí có nhân giáp đã xác định qua siêu âm. Trước đó, người bệnh đã được chẩn đoán chính xác khối u lành tính cũng như đặc điểm, tính chất, kích thước thông qua các phương pháp như chọc hút tế bào, chụp X - quang, xét nghiệm máu,… Bệnh nhân sẽ ở lại viện theo dõi khoảng 2 giờ đồng hồ, nếu không có biểu hiện gì bất thường thì có thể xuất viện. Bác sĩ sẽ hướng dẫn chế độ chăm sóc, ăn uống cùng như hẹn lịch tái khám tùy theo thể trạng từng người. Sau khi tiến hành điều trị bằng RFA, khối u ở vùng cổ sẽ tiêu biến dần theo thời gian. Trong trường hợp sau 9 - 12 tháng, kích thước khối u vẫn còn to thì người bệnh có thể được chỉ định thực hiện đốt sóng cao tần lần 2. Kể cả khi khối u đã tiêu biến hoàn toàn thì người bệnh vẫn nên tái khám thường xuyên mỗi năm một lần liên tục trong 5 năm. Điều này nhằm đảm bảo không có biến chứng hay tái phát cũng như xảy ra các vấn đề khác về tuyến giáp sau khi điều trị. 3. Điều trị đốt sóng cao tần tuyến giáp ở đâu uy tín? Đặc biệt, bệnh viện còn tráng bị máy Viva RF System của hãng STARmed, đây là máy đốt sóng cao tần mới nhất để thực hiện điều trị u tuyến giáp, máy siêu âm với đầu dò phẳng có độ phân giải cao,… Không chỉ vậy, Trung tâm Xét nghiệm của bệnh viện còn đạt tiêu chuẩn quốc tế nên khách hàng có thể yên tâm khi cần phải thực hiện các kiểm tra trước khi tiến hành điều trị.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoi-chung-smith-magenis-nhung-thong-tin-can-biet
Hội chứng Smith Magenis: Những thông tin cần biết
Hội chứng Smith Magenis là một trong những khuyết tật bẩm sinh hiếm gặp gây ra những rối loạn thần kinh cơ. Tìm hiểu những đặc điểm liên quan đến hội chứng này sẽ giúp ba mẹ sớm nhận diện tình trạng từ có có những biện pháp chăm sóc trẻ thích hợp. 1. Hội chứng Smith Magenis là gì? Hội chứng Smith Magenis (SMS - Smith Magenis Syndrome) được đặt theo tên của 2 nhà khoa học đã phát hiện ra các biểu hiện của khuyết tật này là: Ann C. M. Smith: Nhà nghiên cứu về gen di truyền thuộc Viện sức khỏe Quốc gia, R. Ellen Magenis: Nhà nghiên cứu dược học và di truyền tại Trường đại học Oregon của Mỹ. SMS là tình trạng rối loạn thần kinh cơ phát triển phức tạp do mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc giảm tốc độ vi lượng. Đây là một loại khuyết tật bẩm sinh nhưng không di truyền. 2. Bản chất và dấu hiệu nhận biết hội chứng Smith Magenis Tỷ lệ xảy ra hội chứng SMS rất thấp, khoảng 25000 trường hợp thì mới có 1 ca bệnh bị hội chứng này. Bản chất của hội chứng Smith Magenis Thực chất nguyên nhân dẫn đến hội chứng SMS là do mất đoạn gen ở các vị trí đặc biệt trên chuỗi Chromosome 17. Các đoạn gen này giữ nhiệm vụ kiểm soát quá trình sản xuất Acid Retinoic (RAI1) trong cơ thể. Một số trường hợp khác, các đoạn gen RAI1 vẫn còn nhưng đã xảy ra đột biến. Ngoài những gen RAI1 thì một số gen khác nằm trên nhiễm sắc thể số 17 cũng góp phần khiến các biểu hiện lâm sàng của hội chứng SMS trở nên nghiêm trọng hơn. Chính vì vậy mà đặc điểm của hội chứng Smith Magenis ở mỗi người thường khác nhau. Đột biến gen hoặc mất đoạn RAI1 làm thay đổi hay mất hoàn toàn chức năng của đoạn ADN này. Điều này dẫn đến thông điệp liên lạc giữa ADN và ARN bị rối loạn. Theo các nhà khoa học giải thích, hiện tượng này xảy ra do những biến đổi trong quá trình tế bào sinh sản hình thành (có thể từ trứng hoặc tinh trùng). Ngoài ra, trường hợp bào thai phát triển quá sớm cũng có thể dẫn đến hiện tượng mất đoạn hoặc đột biến gen trên NST số 17. Đặc điểm của người bị hội chứng Smith Magenis Biểu hiện ở người bị hội chứng SMS rất đa dạng và thường không giống nhau. Những đặc điểm của người bị hội chứng SMS có thể kể đến là: Đầu phẳng, ngắn, mặt vuông và rộng. Trán nổi rõ, mũi ngắn nhưng sống mũi thì rộng. Môi hếch, cằm nhỏ. Trẻ sơ sinh khó khăn khi bú. Phát triển chậm so với bạn bè đồng trang lứa. Trương lực cơ yếu. Trẻ có thể xuất hiện hành vi ngậm tay, đồ vật, nghiến răng hoặc thường xuyên đung đưa cơ thể. Trẻ lớn bị rối loạn giấc ngủ, có thể thức xuyên đêm, không tập trung và buồn ngủ vào ban ngày nhưng khó đi vào giấc ngủ. Trẻ thường không kiểm soát được cảm xúc, tâm trạng, dễ bốc đồng, cấu ghét, hung hăng hoặc có những hành vi tự làm tổn thương chính mình. Một số trường hợp trẻ bị mất thính giác hoặc thị giác. Mặc dù hiếm gặp nhưng vấn có những trẻ bị khuyết tật về tim, thận khi mắc hội chứng Smith Magenis. Ngoài ra, ba mẹ còn có thể nhận thông qua những đặc điểm như tầm vóc của trẻ thấp, cột sống cong bất thường, thiếu độ nhạy với các cơn đau hoặc nhiệt độ, khó khăn khi đi vệ sinh, khàn giọng. 3. Chẩn đoán Dựa trên những biểu hiện lâm sàng, bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân xét nghiệm máu để phân tích NST. Ngoài ra, hội chứng SMS còn có thể chẩn đoán thông xét nghiệm phân tích tế bào di truyền, lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) hoặc vi mảng nhiễm sắc thể (CGH). Thông qua kết quả xét nghiệm, bác sĩ có thể phát hiện ra tình trạng mất đoạn ADN hoặc đột biến gen RAI1. Điều trị Hiện nay, chưa có phương pháp điều trị nào chữa dứt điểm hội chứng SMS ở trẻ. Tất cả các biện pháp được áp dụng hiện nay chỉ nhằm mục đích hỗ trợ và giảm nhẹ triệu chứng. Tuy nhiên, việc phát hiện và can thiệp điều trị sớm là điều cần thiết để giúp trẻ có thể tự chủ vận động và độc lập càng sớm càng tốt. Ngoài ra, quá trình điều trị hội chứng SMS ở trẻ rất phức tạp, cần phải có sự phối hợp giữa nhiều chuyên ngành đồng thời sự hỗ trợ từ gia đình để đưa ra phương án phù hợp nhất. Để giúp trẻ cải thiện các vấn đề về hội chứng Smith Magenis, cần phải có sự nỗ lực từ bác sĩ khoa Nội thần kinh, khoa Nhi, khoa Tâm thần, các chuyên gia tâm lý, phát âm và ngôn ngữ. Đồng thời, trẻ cần được tập vật lý trị liệu và liệu pháp tích hợp cảm giác để trẻ có thể cử động được bình thường và cảm nhận được các kích thích từ bên ngoài. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể kê toa thuốc để kiểm soát hành vi của trẻ. Nếu trẻ xuất hiện các cơn động kinh thì có thể kê toa thuốc chống co giật. Tại đây, bé sẽ được các bác sĩ, chuyên gia thuộc các chuyên khoa khác nhau thăm khám, chẩn đoán và tư vấn biện pháp điều trị để giúp con sớm độc lập sớm nếu chẳng may mắc phải hội chứng này. Ngoài ra, với Trung tâm Xét nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế cùng hệ thống trang thiết bị, máy móc hiện đại sẽ giúp các kiểm tra sức khỏe của trẻ đảm bảo độ chính xác cao trong thời gian nhanh nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/polyp-duong-tieu-hoa-nguy-co-ung-thu-va-nhung-dieu-can-luu-y
POLYP ĐƯỜNG TIÊU HÓA: NGUY CƠ UNG THƯ VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
Polyp là thuật ngữ để chỉ một cục hay một khối nhô cao trên niêm mạc. Thông thường các khối polyp phát triển trên bề mặt niêm mạc, đôi khi có thể là u mỡ, u cơ trơn hay u mô đệm phát triển trong thành ống tiêu hóa có thể lồi ra niêm mạc gây nên tổn thương dạng polyp. Tuy nhiên, việc sử dụng thuật ngữ polyp đường tiêu hóa nói chung chỉ hạn chế cho những khối phát triển ở niêm mạc đường tiêu hóa. Phân loại polyp đường tiêu hóa và nguy cơ ung thư Polyp đường tiêu hóa có thể phát triển ở bất kỳ phần nào của đường tiêu hóa. Tùy theo hình thái mô bệnh học khác nhau, polyp được phân loại thành các nhóm với nguy cơ ung thư khác biệt.1.1 Polyp dạ dày- : là loại hay gặp nhất, chiếm đến 90% các trường hợp polyp ở dạ dày và thường thấy nhất trong viêm dạ dày mạn tính. Polyp tăng sản có kích thước từ vài mm nhưng thường không quá 2cm. Tuy nhiên vẫn có polyp kích thước 2cm đến 4cm và thường có cuống. Số lượng có thể nhiều hoặc ít, có khi tới vài chục polyp. Đặc điểm mô bệnh học thường biểu hiện các tuyến quá sản xen lẫn mô liên kết tăng sinh, phù nề có xâm nhập tế bào viêm. Niêm mạc mô dạ dày xung quanh phù nề hoặc teo. - : đây là một u thực sự chiếm 5-10% các tổn thương polyp ở dạ dày. Polyp thường có tổn thương loạn sản và phát triển nhanh vì vậy được coi là tổn thương tiền ung thư. Kích thước của polyp u tuyến thường trên 2cm và lớn dần theo thời gian có thể trên 4cm. Polyp có thể có cuống hoặc không cuống nhưng thường có chân đế rõ. Vị trí thường gặp của polyp u tuyến là vùng hang vị và thường gặp là tổn thương đơn độc. Đặc điểm mô bệnh học được chia thành 2 loại: polyp u tuyến típ ruột và u tuyến típ bề mặt+ Polyp u tuyến típ ruột: các tuyến quá sản được lợp bởi tế bào biểu mô trụ xen lẫn nhiều tế bào hình đài chế nhầy và tế bào Paneth (biệt hóa ruột). Tế bào có nhân lớn kéo dài, tăng sắc, bào tương không thấy đỉnh chế nhầy. Mô dạ dày vùng kế cận thường kèm viêm mạn tính và dị sản ruột. + Polyp u tuyến típ bề mặt: Tế bào biểu mô trụ ở về mặt có đỉnh chế nhầy, so với tế bào lành bên cạnh, tế bào u tuyến có nhân kéo dài với chất nhiễm sắc tăng, hạt nhân rõ. Mô dạ dày vùng kế cận không thấy viêm, teo hay dị sản. Polyp gồm cả hai thành phần típ ruột và típ bề mặt gọi là kiểu hình lai. Polyp u tuyến típ ruột có nguy cơ tiến triển thành ung thư cao hơn típ bề mặt. Polyp u tuyến có kiểu hình lai có nguy cơ ung thư hóa cao hơn u tuyến típ ruột đơn độc. Mức độ loạn sản của u tuyến được chia thành loạn sản độ thấp và loạn sản độ cao. Loạn sản độ thấp có tỷ lệ chuyển dạng ung thư là 0,6%, trong khi đó loạn sản độ cao có tỷ lệ chuyển dạng ung thư cao gấp 10 lần loạn sản độ thấp.1.2 Polyp ruột non và đại trực tràng Phân loại polyp ruột non và đại trực tràng giống nhau, gồm 2 nhóm chính là polyp giả u và polyp u tuyến- : Chiếm tỷ lệ 90% polyp đại tràng. Tỷ lệ gặp gia tăng theo tuổi tác, nhóm này được tìm thấy ở hơn phân nửa số người trên 60 tuổi. + Polyp tăng sản Hầu hết các polyp giả u là polyp tăng sản. Polyp tăng sản thường có kích thước nhỏ dưới 5mm. Đặc điểm mô bệnh học loại polyp này có nhiều tuyến có cấu trúc giống tuyến bình thường với các tế bào hình đài và tế bào hấp thu. Polyp tăng sản là tổn thương lành tính hoàn toàn và có nguy cơ không đáng kể tiến triển thành ác tính. + Polyp hamartomatous: bao gồm polyp tuổi trẻ (Juvenile polyp) và polyp Peutz-Jeghers Polyp tuổi trẻ là một u thừa lành tính của niêm mạc phát triển dạng polyp, thường xuất hiện ở thiếu niên và trẻ nhỏ. Polyp này thường xuất hiện ở trực tràng và có kích thước khá lớn từ 1-3cm đường kính. Đặc điểm tổn thương trên giải phẫu bệnh là bề mặt biểu bong bong tróc thoái hóa. Mô đệm phù xâm nhập nhiều tế bào viêm xen lẫn các tuyến giãn rộng. Các tuyến này được lợp bởi biểu mô lành tính, không có loạn sản. Polyp Peutz-Jeghers cũng là một loại u thừa xảy ra ở những người bị hội chứng Peutz-Jeghers. Polyp có kích thước lớn và có cuống, xuất hiện đơn độc hoặc nhiều polyp cũng lúc, phân bố rải rác ống tiêu hóa. Về đặc điểm giải phẫu bệnh, polyp được cấu tạo bởi một lõi xơ collagen và cơ trơn phân nhánh, bao quanh các tuyến được lợp bởi biểu ruột có nhiều tế bào hình đài chế nhầy. Polyp Peutz-Jeghers không có tiềm năng ác tính nhưng ở những người có hội chứng Peutz-Jeghers có sự gia tăng nguy cơ ung thư tuyến tụy, vú, phổi, buồng trứng và tử cung. - U tuyến có dạng polyp thì được gọi là polyp u tuyến, ngoài dạng polyp thì u tuyến có thể có dạng phẳng trên hình ảnh nội soi tiêu hóa. U tuyến xuất hiện chủ yếu ở đại tràng với tần suất tăng dần theo tuổi tác, từ 20% ở người dưới 40 tuổi đến trên 50% ở người trên 60 tuổi. Tùy theo đặc điểm hình thái trên giải phẫu bệnh, polyp u tuyến được chia thành 3 loại:+ U tuyến ống: loại thường gặp nhất, chiếm đến 90% các polyp u tuyến. Đặc điểm vi thể có cuống, polyp được phủ bởi lớp niêm mạc đại tràng bình thường, bên trong là mô liên kết xơ mạch máu. Phần đầu polyp được lợp bởi biểu mô đại tràng quá sản và loạn sản, tạo thành các ống tuyến méo mó sắp xếp chen chúc nhau. Bên cạnh vùng loạn sản nặng có thể tìm thấy những ổ ung thư tại chỗ hoặc đã xâm nhập lớp hạ niêm mạc trong cuống polyp. Các tuyến đại tràng có thể dạng ống hoặc nhú, chẩn đoán polyp u tuyến ống khi thành phần nhú chiếm tỷ lệ nhỏ (<25%)+ U tuyến nhú: chiếm tỷ lệ 1% polyp u tuyến. Polyp u tuyến nhú thường xuất hiện ở trực tràng và đại tràng sigma. U tuyến nhú thường có kích thước lớn, có thể đạt tới 10cm đường kính. Đặc điểm vi thể thấy u tuyến nhú cấu tạo bởi các tuyến nhú như những nhung mao ruột chiếm >75% cấu trúc polyp. Các tuyến được lợp bởi biểu mô với các mức độ loạn sản từ thấp tới cao và ung thư tại chỗ hoặc xâm nhập lớp hạ niêm mạc. + U tuyến ống nhú: là polyp u tuyến hỗn hợp của hai loại trên, chiếm 5-10%. U có thể có cuống hoặc không cuống, các tế bào biểu mô có thể lợp tuyến ống hoặc nhú nhung mao với các mức độ loạn sản khác nhau. Sự hình thành polyp u tuyến là kết quả của tăng sinh quá sản và loạn sản tế bào biểu mô ruột. Biểu mô có thể loạn sản các mức độ từ thấp tới cao và ung thư biểu mô tại chỗ hoặc xâm nhập. Vì vậy u tuyến là một tổn thương tiền ung thư. Nguy cơ phát triển thành ung thư của polyp u tuyến phụ thuộc vào kích thước, loại u tuyến và mức độ loạn sản. Vì vậy, việc xác định nguy cơ ung thư của polyp đường tiêu hóa có vai trò cực kỳ quan trọng của giải phẫu bệnh trong xác định loại polyp và mức độ loạn sản. Những điều cần lưu ý với polyp đường tiêu hóa
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hieu-dung-ve-tieu-phau-rang-khon-va-cach-cham-soc-nhanh-lanh-thuong
Hiểu đúng về tiểu phẫu răng khôn và cách chăm sóc nhanh lành thương
Tiểu phẫu răng khôn là gì? Quy trình tiểu phẫu răng khôn diễn ra như thế nào? Có gây ảnh hưởng đến sức khỏe ra sao? Chăm sóc thế nào để vết thương nhanh hồi phục nhất? Đây là những thắc mắc của nhiều người khi cần nhổ răng 8. Đọc bài viết sau để hiểu đúng về loại tiểu phẫu này. 1. Răng khôn là răng nào? Theo thứ tự trên cung hàm, răng khôn mọc ở vị trí số 8. Theo nhóm răng hàm thì răng khôn là răng hàm có kích thước lớn thứ 3. Mặt khác, răng hàm còn được gọi với tên gọi khác là răng cối nên có thể gọi răng khôn là răng cối thứ 3. Chiếc răng cối thứ 3 này có thời điểm xuất hiện cuối cùng, nằm ở vị trí cuối cùng trên cung hàm so với những chiếc răng còn lại. Vì đợi các răng khác mọc hoàn thiện mới xuất hiện nên răng cối thứ 3 thường có vào khoảng độ tuổi 17 - 25. Một chiếc răng khôn, kể từ khi có dấu hiệu xuất hiện cho đến khi có thể nhìn thấy bằng mắt thường có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm. Triệu chứng mọc răng khôn cũng gây ra không ít phiền toái, những cơn đau nhức dai dẳng, lợi sưng tấy, làm ảnh hưởng khá nhiều đến cuộc sống sinh hoạt. Tùy vào khoảng trống trên cung hàm còn lại của mỗi người mà răng 8 có thể mọc thẳng, nghiêng, ngầm dưới lợi. Răng khôn khi mọc nếu đúng tư thế, không làm ảnh hưởng đến răng bên cạnh, không gây đau đớn thì không cần phải nhổ bỏ. Để tránh bị sâu răng, viêm lợi, bạn chỉ cần lưu ý vệ sinh răng miệng kỹ càng, sạch sẽ. Một số trường hợp đặc biệt cũng không nên nhổ răng khôn, ví dụ như người bệnh mắc hội chứng máu khó đông, tăng huyết áp,... Bởi, dù chỉ là tiểu phẫu nhưng trong quá trình nhổ răng, bác sĩ cũng cần rạch nướu, tác động lực để lấy răng ra khỏi ổ gây chảy máu. Vì vậy, những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý có thể xảy ra biến chứng nguy hiểm. Bác sĩ sẽ chỉ định nhổ răng khôn trong các trường hợp sau:- Tình trạng viêm, nhiễm trùng ở phần lợi xung quanh chân răng 8 ngày càng nặng nề;- Quanh răng 8 có các ổ mủ, u nang làm bệnh nhân chịu các cơn đau ngày càng nhiều;- Hoạt động nhai nghiền thức ăn trở nên rất khó khăn, há miệng to gặp trở ngại do phần nướu ở răng khôn sưng to, đau nhức;- Tình trạng sâu răng diễn ra ở răng khôn;- Răng 7 bị răng khôn chèn ép ở thân răng, cổ răng hoặc chân răng dẫn đến tổn thương, nguy cơ hỏng răng 7 tăng cao.2. Tiểu phẫu răng khôn là gì, có đau không? Nha sĩ sẽ là người thực hiện tiểu phẫu răng khôn hoặc các răng khác cho bệnh nhân và đây chỉ là một loại tiểu phẫu đơn giản trong nha khoa. "Tiểu phẫu răng khôn có đau không? " là băn khoăn của hầu hết mọi người khi được bác sĩ chỉ định nhổ răng. Tình trạng sức khỏe của bệnh nhân trước khi nhổ răng, kinh nghiệm của bác sĩ Nha khoa, phương pháp nhổ răng được áp dụng là những yếu tố quyết định việc nhổ răng diễn ra nhẹ nhàng, an toàn hoặc ngược lại. Trước khi thực hiện các thao tác nhổ bỏ răng, bệnh nhân sẽ được bác sĩ thực hiện gây tê vùng răng khôn cần nhổ. Gây tê giúp bệnh nhân không còn cảm nhận bất cứ sự khó chịu hay cơn đau nào trong quá trình nhổ. Sau khi nhổ răng xong, bác sĩ thường kê đơn thuốc để bệnh nhân uống tại nhà, trong đơn sẽ có thuốc giảm đau. Thông thường, sau khoảng 1 tuần nhổ răng, người bệnh chăm sóc răng miệng đúng cách và uống thuốc theo chỉ định thì vết thương sẽ hồi phục, các cơn đau gần như biến mất. Tuy nhiên, trường hợp, vết nhổ răng vẫn gây đau đớn, khó chịu, máu vẫn chảy, có dấu hiệu sưng viêm, thậm chí xuất hiện hạch, sốt thì khả năng cao đã gặp biến chứng sau tiểu phẫu nhổ răng khôn. Đến gặp bác sĩ để được thăm khám và có biện pháp xử lý kịp thời nhất.3. Quy trình tiểu phẫu răng khôn Quy trình nhổ răng khôn an toàn sẽ có các bước như sau:- Bước 1: Thăm khám tổng quát về tình trạng răng miệng Bệnh nhân sẽ được bác sĩ khám tổng quát về sức khỏe răng miệng nói riêng cũng như sức khỏe bệnh nhân nói chung nhằm đánh giá chính xác tình trạng và đưa ra chẩn đoán cũng như phương án điều trị phù hợp nhất. - Bước 2: Chụp X-quang xương hàm mặt và lấy máu xét nghiệmĐể biết rõ tư thế răng khôn mọc, vị trí răng khôn có xương hàm ra sao, hình dáng chân răng khôn, dây thần kinh bao xung quanh, bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân chụp X-quang xương hàm mặt. Nếu bệnh nhân đang bị nhiễm trùng răng miệng cấp tính thì sẽ cần điều trị ổn định tình trạng rồi mới có thể tiến hành nhổ bỏ răng. Bệnh nhân sẽ cần lấy máu để làm xét nghiệm kiểm tra một số chỉ số như đông máu nhằm đảm bảo an toàn cho sức khỏe. - Bước 3: Vệ sinh, sát trùng khoang miệng Nước súc miệng chuyên dụng trước khi nhổ răng sẽ được đưa cho bệnh nhân sử dụng. Nhằm không để vi khuẩn có cơ hội tấn công trong quá trình nhổ răng nên việc vệ sinh, làm sạch khoang miệng là rất quan trọng. - Bước 4: Gây tê vùng răng khôn cần nhổ Bác sĩ tiến hành gây tê tại chỗ và gây tê vùng tại vị trí răng khôn cần nhổ. - Bước 5: Nhổ bỏ răng khôn Có 2 phương pháp nhổ răng được áp dụng phổ biến. Một là nhổ răng thường. Bác sĩ sẽ sử dụng các dụng cụ y tế chuyên dụng trong Nha khoa để hỗ trợ lấy răng khôn ra khỏi ổ. Ưu điểm của phương pháp này là chi phí thấp. Nhược điểm là gây chảy máu nhiều và gây đau cho bệnh nhân. Hai là nhổ răng bằng công nghệ hiện đại Piezotome. Phương pháp sử dụng sóng siêu âm để lấy răng ra khỏi ổ. Ưu điểm của phương pháp này là an toàn, hạn chế chảy máu, nhẹ nhàng, gần như không đau. Răng được lấy ra, bác sĩ sẽ sử dụng gạc hoặc bông vô trùng để bệnh nhân cắn cầm máu. Một số trường hợp sẽ cần phải khâu lợi. - Bước 6: Hẹn lịch tái khám
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bac-si-tu-van-rang-so-8-bi-sau-co-nen-nho-khong-
Bác sĩ tư vấn: Răng số 8 bị sâu có nên nhổ không?
Răng số 8 bị sâu có nên nhổ không? Nếu nhổ thì phải trải qua quy trình như thế nào? Đọc ngay bài viết dưới đây để đi tìm lời giải đáp cho những thắc mắc vừa nêu. 1. Vị trí và vai trò của răng số 8 trên cung hàm Vào độ tuổi thanh thiếu niên, chúng ta bắt đầu mọc răng khôn. Chiếc răng 8 xuất hiện khi các răng còn lại đã mọc hoàn thiện. Vì thế, răng 8 thường nằm ở vị trí cuối cùng, vào phía bên trong cung hàm. Lúc này, xương hàm đã trở nên chắc khỏe nhất, các lớp mô, niêm mạc dày nên răng khôn trồi lên là rất khó khăn. Chính vì vậy đã gây ra cho răng khôn xu hướng mọc nghiêng, lệch hoặc nằm ngang bên trong lợi. Cả quá trình sẽ gây ra những cơn đau nhức, khó chịu cho con người. Nằm ở vị trí tận cùng, phía bên trong nên răng 8 gần như không tham gia vào quá trình ăn nhai. 2. Nguyên nhân gây sâu răng số 8Trong quá trình ăn nhai thức ăn, các mảnh vụn thức ăn rất dễ đọng lại ở kẽ răng 8. Việc làm sạch kẽ răng và răng 8 là không mấy dễ dàng vì vị trí của chúng nằm sâu bên trong cung hàm. Điều này là nguyên nhân để vi khuẩn tấn công răng miệng, gây sâu răng 8, viêm nha chu. Thậm chí sâu răng số 8 còn lây lan vi khuẩn sang răng số 7 và gây sâu răng này. Đặc biệt, những chiếc răng khôn bị kẹt trong lợi thì nguy cơ sâu lại càng cao hơn. Lý do là bởi trong quá trình ăn uống, những vụn thức ăn nhỏ sẽ đọng lại trong kẽ, lâu dài sẽ nhồi nhét xuống phía nướu. Vi khuẩn lúc này sẽ có cơ hội tốt để sinh sôi, phát triển mạnh mẽ, sau đó tấn công gây ra những vấn đề về răng miệng. Sâu răng là trường hợp hay gặp nhất.3. Răng số 8 bị sâu có nên nhổ không? Sâu răng số 8 là tình trạng bệnh về răng miệng hay gặp phải. Dù nó có độ phổ biến rộng nhưng không phải ai có răng khôn bị sâu cũng hiểu về mức độ nguy hiểm của nó. Răng số 8 thuộc nhóm răng hàm lớn nhưng lại có những đặc điểm khác biệt so với răng cùng loại. Khi răng số 8 bị sâu và gây các cơn đau nhức, nếu không được điều trị dứt điểm thì người bệnh có tỷ lệ mắc các biến chứng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cao. Ở những chiếc răng không phải răng 8, khi bị sâu, bác sĩ Nha khoa đều ưu tiên các phương pháp điều trị giúp bảo tồn răng cao nhất. Nhưng khi răng số 8 sâu, dù là răng khôn ở hàm trên hay hàm dưới, người bệnh đều được khuyến khích nhổ bổ để tránh gặp phải những nguy cơ nguy hiểm. Răng số 8 mọc lệch, mọc nghiêng dù không có bị sâu răng hay không thì cũng nên nhổ bỏ. Bởi đây chính là việc làm tốt nhất để bảo vệ sức khỏe răng 7 nói riêng và sức khỏe thân thể bệnh nhân nói chung. Chí cần loại bỏ răng khôn ra khỏi cung hàm, các cơn đau nhức kéo dài dai dẳng sẽ dần biến mất hoàn toàn. Bên cạnh đó, các răng kế cận sẽ được bảo vệ khỏi nguy cơ bị sâu răng. Răng số 8 không có bất cứ vai trò nào trong quá trình nhai nghiền thức ăn, vì thế nhổ bỏ răng 8, việc trồng răng implant để thay thế là không cần thiết. Trường hợp điều trị bảo tồn răng khôn bị sâu khi chúng mọc thẳng và chỉ sâu ở mức độ nhẹ, không gây ảnh hưởng tới các răng khác xung quanh. Căn cứ vào tình trạng răng cụ thể, biện pháp phục hình để răng chắc khỏe, hỗ trợ cho việc ăn nhai như trám răng hoặc bọc sứ sẽ do bác sĩ quyết định.4. Các phương pháp răng khôn bị sâu4.1. Phương pháp răng khôn bị sâu bằng kìm Phương pháp này bác sĩ sẽ sử dụng kìm Nha khoa để lấy răng ra khỏi ổ. Trước khi thực hiện, vị trí răng khôn bị sâu cần nhổ sẽ được tiêm tê giảm đau. Mỏ kìm được đưa sâu vào răng đồng thời tác động một lực lên chân răng khiến dây chằng ở chân răng bị gãy để răng khôn được rút ra. Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong trường hợp răng vẫn còn nguyên vẹn, ít vỡ hoặc bờ xương hàm thấp hơn so với chân răng.4.2. Phương pháp nhổ răng khôn bằng bẩy Phương pháp này bác sĩ sẽ dùng một loại dụng cụ có khả năng mở rộng phần ổ răng để các dây chằng đứt, tạo thuận lợi để lấy răng ra ngoài. Trường hợp chân răng khôn nằm ngang hoặc bờ xương của ổ răng cao hơn thì thường được áp dụng phương pháp này. Có thể sử dụng đồng thời cả 2 dụng cụ bẩy và kìm để răng được đưa ra ngoài. Quy trình thực hiện phương pháp này sẽ là như sau:- Dùng dụng cụ chuyên dụng trong Nha khoa để tách nướu, tách lợi xung quanh răng khôn cần nhổ bỏ để thấy được chân răng trồi lên;- Sử dụng cán bẩy đưa vào ổ răng, đưa bẩy vào chân răng theo chiều từ bên ngoài vào trong, xoay đều cho đến khi thấy chân răng lung lay và bị đứt ra khỏi cung hàm.4.3. Phương pháp nhổ răng khôn bằng máy siêu âm Piezotome Máy siêu âm Piezotome mang nhiều ưu điểm vượt trội so với các thiết bị nhổ răng thông thường. Sử dụng sóng siêu âm và công nghệ hiện đại, chiếc máy nhổ răng này giúp lấy răng khôn bị sâu ra khỏi ổ một cách an toàn, hiệu quả. Sự ưu việt trong phương pháp này nằm ở chỗ, dựa trên nguyên lý hoạt động của sóng siêu âm với tần số chọn lọc từ 28 đến 36 Khz, mũi khoan rất mỏng và mảnh nên khi tác động lên răng sẽ không làm tổn hại đến mô mềm trong miệng. Cũng bởi vậy mà bệnh nhân sẽ không phải trải qua đau đớn khi nhổ răng như các phương pháp nhổ truyền thống, đồng thời giúp bảo toàn xương ổ răng tối đa, khiến vết thương chóng lành hơn.5. Quy trình nhổ răng số 8Chắc hẳn bạn đã trả lời được câu hỏi: Răng số 8 hàm trên bị sâu phải xử lý như thế nào? . Riêng đối với những trường hợp bệnh nhân bị bệnh tim mạch, tiểu đường hoặc các bệnh liên quan đến máu… thì quá trình nhổ răng số 8 sẽ được kiểm soát chặt chẽ hơn để đề phòng những tai biến có thể xảy ra trong quá trình nhổ răng. Bước 1: Chụp phim X – quang toàn hàm để kiểm tra góc mọc của chân răng Bước 2: Bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám tình trạng răng miệng hiện tại của bạn Bước 3: Vệ sinh và xử lý các bệnh về răng miệng (nếu có Bước 4: Bác sĩ sẽ tiến hành nhổ răng với sự hỗ trợ của công nghệ hiện đại Bước 5: Chụp phim X – quang kiểm tra để đảm bảo vết nhổ sạch, không sót chân răng Bước 6: Hướng dẫn vệ sinh, chăm sóc tại nhà sau nhổ và hẹn lịch tái khám
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phuong-phap-nao-de-nho-rang-khon-khong-dau-va-co-do-an-toan-cao-
Phương pháp nào để nhổ răng khôn không đau và có độ an toàn cao?
Đa số người có răng khôn đều được Nha sĩ khuyên nên nhổ bỏ để chúng không gây ra thêm bất cứ sự phiền toái nào đến cuộc sống thường ngày. Và chủ đề được hầu hết mọi người quan tâm là "Có phương pháp nào để nhổ răng khôn không đau mà vẫn đảm bảo an toàn không?" Đọc bài viết sau để có thêm những thông tin chăm sóc sức khỏe hữu ích. 1. Tại sao cần nhổ răng khôn? Răng khôn thường mọc sau cùng khi xương hàm của bạn đã phát triển cứng chắc và ổn định. Đối với giai đoạn này, những răng mọc trước đó hầu như đã chiếm hết chỗ trống trên cung hàm, cho nên khi răng khôn mọc lên sẽ gặp nhiều khó khăn, dễ dẫn đến tình trạng mọc lệch, mọc ngầm gây khó chịu. Thêm vào đó, lý do cần phải nhổ bỏ răng khôn sớm là vì vị trí của răng nằm quá sâu trên cung hàm. Gây khó khăn trong việc vệ sinh răng miệng, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn sinh sôi, phát triển làm tăng nguy cơ viêm nướu hoặc sâu răng. Hiện nay đã có rất nhiều trường hợp mọc răng khôn gây đau nhức nhưng lại không điều trị kịp thời, khiến chúng lây lan sự viêm nhiễm sang các răng lân cận. Thông thường bác sĩ sẽ chỉ định nhổ răng khôn trong những trường hợp sau:- Răng khôn đang mọc ngầm, mọc lệch gây biến chứng như đau nhức, mưng mủ, nguy cơ gây u nang làm ảnh hưởng sức khỏe răng miệng;- Răng khôn tạo thành khe giắt giữa răng khôn và các răng bên cạnh;- Răng khôn mọc thẳng và đủ chỗ nhưng lại không khớp với răng đối diện, răng trồi dài xuống hàm dưới, gây nhồi nhét thức ăn và lở loét nướu;- Răng khôn mọc thẳng nhưng lại có hình dáng bất thường, nhỏ, dễ gây sâu răng, viêm nướu hoặc viêm nha chu;- Răng khôn bị sâu răng, vỡ lớn, nguy cơ bị viêm tủy răng cao;- Bắt buộc phải nhổ răng khôn để chỉnh nha niềng răng, làm răng giả.2. Nhổ răng khôn có đau không? Bởi vì răng khôn mọc ở vị trí cuối cùng mỗi bên hàm và có chân răng rất chắc, liên kết nhiều dây thần kinh nên việc nhổ bỏ không hề dễ dàng như những chiếc răng khác. Nếu nhổ răng khôn chạm dây thần kinh hay xảy ra bất kỳ sai sót nào cũng sẽ gây ra những hậu quả khó lường. Tuy nhiên, với sự phát triển trong lĩnh vực nha khoa hiện nay thì việc nhổ bỏ răng khôn không còn là nỗi lo cho nhiều người nữa. Việc ứng dụng công nghệ nhổ răng hiện đại, cùng bác sĩ tay nghề cao, giàu kinh nghiệm sẽ kiểm soát tốt mọi kỹ thuật trong điều trị, từ đó không gây nguy hiểm gì cho người bệnh, đồng thời hạn chế đau nhức tối đa. Trước khi nhổ răng bác sĩ sẽ gây tê vùng xung quanh nên bạn không thấy đau nhức. Tuy nhiên sau khi nhổ răng xong và thuốc tê hết dần thì sẽ cảm thấy đau nhưng không quá nhiều, vùng nướu thường cũng bị sưng nên sau đó cần phải tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ để nhanh chóng hồi phục. 3. Nhổ răng khôn có nguy hiểm không? Nhổ răng khôn là thủ thuật đơn giản, thực hiện nhanh chóng và không gây nguy hiểm. Thế nhưng, nếu không đảm bảo quy trình và lựa chọn địa chỉ kém chất lượng có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như:*Chảy máu kéo dài:Biến chứng này thường gặp ở những người bị rối loạn đông máu. Bên cạnh đó, trong một số trường hợp bệnh nhân uống rượu bia hay hút thuốc lá ngay sau khi nhổ cũng gây ra hiện tượng này. *Nhiễm trùng:Nguyên nhân là do dụng cụ nhổ răng không đảm bảo tiêu chuẩn vô trùng. Bệnh nhân có thể bị đau nhức từ 2 - 3 tuần nếu xuất hiện biến chứng này. *Dây thần kinh bị tổn thương:Dấu hiệu nhận biết biến chứng này là ở một số vị trí như môi, lưỡi, nướu có cảm giác ngứa, tê. Các triệu chứng này có thể tự khỏi sau vài tuần và không gây nguy hiểm. Thế nhưng, nếu nặng thì biến chứng này có thể kéo dài theo bệnh nhân. *Xương ổ răng bị viêm:Sau khi nhổ răng, có những trường hợp không hình thành cục máu đông. Các mô, xương cơ hay các dây thần kinh không được bảo vệ. Bệnh nhân sẽ cảm thấy đau liên tục trong khoảng 5 - 6 ngày. Đi kèm với đó là hơi thở có mùi, đau tai, mất dần cảm giác,…4. Phương pháp nhổ răng khôn không đau Quá trình nhổ răng khôn hay răng số 8 sẽ không còn là nỗi ám ảnh với công nghệ nhổ răng khôn không đau. Kỹ thuật nhổ răng với máy siêu âm Piezotome hiện đại sẽ đem đến cho các các ích lợi bất ngờ sau đây:*Không gây tổn thương mô mềm, thời gian hồi phục nhanh chóng:Là kỹ thuật nhổ răng số 8 áp dụng sóng âm với âm tần dao động từ 28 đến 36 Khz tác động vào mô cứng, không gây đau và không tạo ra bất kỳ thương tổn nào trên mô mềm của khoang miệng. Nhờ vậy, không để lại bất kì biến chứng nào quanh chân răng sau khi nhổ. *Thời gian nhổ nhanh chóng:Thời gian để nhổ một chiếc răng khôn chỉ kéo dài từ 15 đến 30 phút tùy thuộc vào độ khó và tình trạng răng. Với kỹ thuật dùng sóng siêu âm này bạn có thể tiến hành nhổ cùng lúc 4 cái răng khôn mà không lo sức khỏe bị ảnh hưởng, không cần đi khám nhiều lần và hạn chế việc sử dụng kháng sinh. *Tránh tình trạng sưng nề:Sóng siêu âm được sử dụng không gây thương tổn tới mô mềm quanh chân răng, vì vậy sau khi nhổ những vấn đề như tê bì, đau, sưng sẽ giảm đi trông thấy và tốc độ hồi phục cũng nhanh hơn. *Giảm mức độ há miệng:Khi thực hiện nhổ răng khôn không đau với sóng siêu âm, mức độ há miệng sẽ giảm đi so với các kỹ thuật nhổ truyền thống. *Giảm tê bì các mô ở má:Nhờ công dụng bảo vệ mô mềm của sóng âm Piezotome mà cảm giác tê bì sau khi nhổ giảm đi rất nhiều. tuy nhiên, không thể tránh khỏi cảm giác này hoàn toàn vì thương tổn thần kinh xảy ra do nhiều yếu tố chứ không chỉ ở động tác khoan cắt.5. Các lưu ý sau tiểu phẫu nhổ răng khôn
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-khon-bi-sung-ma-trong-bao-lau-cach-khac-phuc-hieu-qua
Nhổ răng khôn bị sưng má trong bao lâu? Cách khắc phục hiệu quả
Sau nhổ răng thường gây sưng mặt, nhất là sau khi nhổ bỏ răng khôn. Vậy nhổ răng khôn bị sưng má trong bao lâu thì hết? Làm thế nào để giảm sưng đau an toàn, hiệu quả? Tìm hiểu bài viết dưới đây để có biết thêm những phương pháp giảm sưng đau có thể thực hiện ngay tại nhà. 1. Nguyên nhân nhổ răng khôn bị sưng má Có nhiều lý do dẫn đến bị sưng má sau khi nhổ răng:- Sử dụng phương pháp nhổ răng bóc tách thì quá trình nhổ sẽ làm vùng lợi quanh răng cần nhổ bị tổn thương, tiếp đến phần xương hàm cũng sẽ chịu một số tác động khi bác sĩ lấy chân răng ra, dây thần kinh cũng sẽ chịu ảnh hưởng;- Nếu khoang miệng và chỗ nhổ răng không được vệ sinh sạch sẽ cũng sẽ gây sưng;- Vệ sinh răng miệng không tốt cũng là nguyên nhân dẫn đến nhiễm trùng các mô xung quanh, gây sưng đau, việc ăn nhai trở nên khó khăn hơn; - Tay nghề của bác sĩ Nha khoa không tốt, để sót chân răng trong quá trình nhổ;- Quy trình nhổ răng không tuân thủ nguyên tắc vô trùng tuyệt đối cũng dễ gây tình trạng viêm nhiễm, sưng tấy.2. Tình trạng sưng mặt, sưng má sau nhổ răng khôn diễn ra trong bao lâu? Sau nhổ răng, bệnh nhân thường quan tâm đến việc "nhổ răng khôn bị sưng má bao lâu thì hết? ". Với những ca nhổ răng bình thường, tình trạng sưng đau sẽ hết dần sau khoảng từ 2 - 3 ngày. Để chính xác thời gian hết sưng má sau nhổ răng phụ còn phụ thuộc vào cơ địa của từng người, tình trạng răng trước khi nhổ. Ngoài hiện tượng sưng má sau nhổ răng, bệnh nhân còn có thể thấy một số dấu hiệu khác như nướu có màu sẫm hơn so với trước khi nhổ, chỗ nhổ răng hơi có cảm giác căng tức, xuất hiện hạch ở dưới hàm... Lưu ý, sau nhổ răng 2 - 3 ngày tình trạng sưng không giảm bớt, có xu hướng nặng hơn thì cần đến gặp bác sĩ ngay để được thăm khám và điều trị kịp thời.3. Nhổ răng khôn bị sưng má có nguy hiểm không? Các trường hợp phải nhổ bỏ răng khôn là vì chúng mọc nghiêng, đâm xiên sang răng 7 nên khi nhổ bỏ gặp tình trạng sưng má, người bệnh có tâm lý lo lắng là sưng má như vậy có gây nguy hiểm nào không? Vị trí của răng cối lớn thứ 3 trên cung hàm thường là vùng có nhiều dây thần kinh bao xung quanh. Việc nhổ bỏ răng từ đó cũng trở nên khó hơn so với các răng còn lại. Đồng thời, tình trạng sưng, đau nhức, thời gian lành thương cũng lâu hơn. Chính vì những lý do trên mà hầu hết các trường hợp nhổ răng 8 sẽ bị sưng má, nhất là khi bạn nhổ răng 8 ở hàm dưới. Bạn không cần quá lo lắng khi thấy má bị sưng sau nhổ. Bởi sau 2 - 3 ngày má và vùng lợi chỗ nhổ răng sẽ dần hết sưng.4. Cách giảm sưng má, sưng mặt sau nhổ răng khôn
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/trai-dua-co-tac-dung-gi-
Trái dừa có tác dụng gì?
Trái dừa đã rất quen thuộc với người dân Việt Nam. Nước dừa thơm mát, phần cùi dừa vừa bùi, vừa ngọt, do đó loại thực phẩm được rất nhiều người yêu thích. Dưới đây là những công dụng của trái dừa và một số lưu ý khi ăn loại quả này. 1. Trái dừa có tác dụng gì? Trái dừa gồm có nước dừa và cùi dừa. Trong đó, cả nước dừa và cùi dừa đều có hương vị rất thơm ngon và mang lại nhiều lợi ích sức khỏe. 1.1. Nước dừa Nước dừa trong suốt, có vị ngọt và rất ít calo. Loại nước uống này còn có chứa rất nhiều vitamin và khoáng chất, cùng với một số hợp chất sinh học và các enzyme,... Lượng nước trong một quả dừa có thể từ 200 đến 1000ml nước tùy vào từng loại. Dưới đây là một số tác dụng của nước dừa: - Nước dừa non có acid amin L-arginine tự do: Có tác dụng giảm các gốc tự do. Ngoài ra, nước dừa còn có chứa nhiều vitamin C có tác dụng giảm oxy hóa lipid trong cơ thể. - Góp phần kiểm soát đường huyết: Những thành phần trong nước dừa có thể góp phần ổn định đường huyết. Bên cạnh đó, nước dừa còn có chứa nhiều magie, có tác dụng làm tăng nhạy cảm với insulin, rất tốt cho người bị tiểu đường. - Phòng ngừa sỏi thận: Nước dừa có tác dụng làm giảm sự hình thành các tinh thể calci và oxalat… từ đó ngăn ngừa hình thành sỏi thận khá hiệu quả. - Rất tốt cho tim mạch: L-arginine, vitamin C, kali, canxi và các chất khoáng khác trong nước dừa có thể góp phần làm giảm lượng cholesterol, triglycerid,... từ đó giảm nguy cơ hình thành những mảng xơ vữa. Hơn nữa, nước dừa còn chứa cytokinin – là hợp chất có tác dụng phòng ngừa hình thành cục máu đông gây tắc mạch máu, ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim,... - Bổ sung nước và điện giải: Nước dừa có chứa nhiều glucose, chất khoáng và các chất điện giải, do đó điều trị tình trạng mất nước rất hiệu quả. - Tăng cường chuyển hóa: Những dưỡng chất trong nước dừa như các loại vitamin nhóm B, vitamin C, các enzyme và các khoáng chất (đồng, mangan) có tác dụng tăng cường hoạt động chuyển hóa chất béo, protein, đường và giúp cải thiện hoạt động của hệ tiêu hóa. - Nước dừa có chứa nhiều vitamin B9, rất tốt cho mẹ bầu và trẻ nhỏ. 1.2. Cùi dừa Cùi dừa hay còn gọi là phần thịt dừa, có chứa nhiều năng lượng:- Acid béo bão hòa trong cùi dừa có thể làm tăng hàm lượng HDL-cholesterol tốt trong máu. - Không chỉ cung cấp nhiều chất khoáng và vitamin như nước dừa, phần cùi dừa còn cung cấp cho cơ thể nhiều vitamin E, vitamin K và selen. - Rất tốt cho tiêu hóa và hỗ trợ giảm cân: Vì có chứa nhiều chất béo nên cùi dừa có tác dụng giúp cơ thể hấp thu tốt hơn các loại vitamin tan trong dầu, đặc biệt là vitamin A, D, E, K. Không những vậy, cùi dừa có chứa rất nhiều chất xơ rất tốt cho tiêu hóa, phòng tránh nguy cơ táo bón, giúp cơ thể có cảm giác no lâu hơn, từ đó có thể hỗ trợ giảm cân hiệu quả. - Hỗ trợ khả năng miễn dịch: Acid lauric, acid capric,... có trong cùi dừa có tác dụng kháng khuẩn hiệu quả, từ đó giúp cho hệ miễn dịch của cơ thể trở nên mạnh mẽ hơn. - Cùi dừa chứa acid lauric, có tác dụng ngăn ngừa tình trạng suy giảm trí nhớ, giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer.2. Những lưu ý khi sử dụng trái dừa Trái dừa có nhiều công dụng đối với sức khỏe. Dưới đây là một số lưu ý cụ thể khi ăn loại quả này: - Những lưu ý khi uống nước dừa: + Không nên lạm dụng nước dừa: Dù nước dừa mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe tuy nhiên, không nên uống quá nhiều để gây ra những hậu quả không đáng có. + So với nước dừa già, nước dừa non thường có chứa ít đường hơn và không làm tăng đường huyết và phòng tránh nguy cơ thừa cân. + Người trường thành chỉ nên uống 1 đến 2 quả dừa/ngày. Không nên uống quá nhiều trong một thời gian dài để tránh tình trạng rối loạn điện giải và gây ảnh hưởng đến chức năng của cơ. + Người bị huyết áp thấp, người vừa phẫu thuật, người mắc bệnh thận, kali máu,... cũng nên cẩn trọng khi uống nước dừa. Có thể tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi uống nước dừa. + Nước dừa có chứa nhiều dưỡng chất và giúp tăng cường hệ miễn dịch nên cũng rất tốt cho trẻ và các bà mẹ đang cho con bú. Tuy nhiên, trẻ dưới 6 tháng tuổi thì sữa mẹ vẫn là nguồn dinh dưỡng duy nhất và quan trọng nhất. + Đối với trẻ lớn hơn, khi cho uống nước dừa mẹ nên cho con uống với một lượng nhỏ. Sau đó, theo dõi xem con có phản ứng gì bất thường hay không. Nếu không, cha mẹ có thể bổ sung nước dừa vào chế độ ăn dặm của trẻ. Mẹ không nên để trẻ uống quá nhiều nước dừa. Trẻ cần được bổ sung đa dạng dưỡng chất để đảm bảo phát triển toàn diện. - Một số lưu ý khi ăn cùi dừa+ Cùi dừa mang lại nhiều lợi ích sức khỏe. Tuy nhiên, không nên ăn quá nhiều. Nếu bạn thường xuyên ăn cùi dừa, bạn có thể phải đối mặt với nguy cơ bị thừa cân, béo phì hay một số loại bệnh chuyển hóa khác. Hơn nữa, khi ăn cùi dừa thường xuyên, bạn sẽ nạp vào cơ thể quá nhiều chất xơ và chất béo, dẫn đến đầy bụng, cảm giác rất khó chịu, mệt mỏi. + Bạn chỉ nên ăn cùi dừa khoảng 1 đến 2 lần trong một tuần. + Những trường hợp như mẹ bầu, người đang bị suy nhược cơ thể, tiêu hóa kém, tiểu đường, mắc bệnh tim mạch, bị béo phì, rối loạn mỡ máu thì nên hạn chế tiêu thụ loại thực phẩm này. Hi vọng rằng, những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về một số công dụng của trái dừa đối với sức khỏe. Bên cạnh đó, đừng quên những lưu ý khi ăn uống nước dừa và ăn cùi dừa để có thể nhận được tối đa những giá trị dinh dưỡng từ loại quả này. Đồng thời, hạn chế được những nguy cơ, rủi ro sức khỏe không đáng có.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-tri-gan-nhiem-mo-dong-y-va-tay-y-nen-chon-loai-nao-
Thuốc trị gan nhiễm mỡ: Đông y và Tây y nên chọn loại nào?
Gan nhiễm mỡ là một trong những bệnh lý phổ biến mà hiện nay ngày càng có nhiều người mắc phải. Bệnh không có thuốc đặc trị và việc dùng thuốc trị gan nhiễm mỡ thường chỉ có tác dụng làm giảm tác động của triệu chứng. 1. Gan nhiễm mỡ là bệnh gì? Có nguy hiểm không? Gan nhiễm mỡ là tình trạng mô gan bị tích tụ quá nhiều chất béo có thể dẫn đến hiện tượng viêm. Nếu kéo dài và không có phương pháp điều trị thì bệnh lý này có thể tiến triển thành xơ gan, thậm chí là suy gan nghiêm trọng. Dưới đây là 3 giai đoạn phát triển điển hình của gan nhiễm mỡ: Gan nhiễm mỡ mức độ 1: ở giai đoạn này bệnh vẫn còn nhẹ, tỷ lệ mỡ tích tụ ở gan không nhiều (chỉ khoảng 5 - 10% trên tổng trọng lượng gan). Lúc này bệnh chưa gây ra triệu chứng rõ ràng mà sẽ được phát hiện chủ yếu qua siêu âm gan hoặc đo fibroscan; Gan nhiễm mỡ mức độ 2: bước sang giai đoạn này, tỷ lệ mỡ trong gan đã tăng lên đến 10 hay 20%. Cơ thể bệnh nhân cũng theo đó mà bộc lộ nhiều triệu chứng hơn như ăn không ngon, chán ăn, khó tiêu, buồn nôn, đầy bụng, thường xuyên mệt mỏi,... ; Gan nhiễm mỡ mức độ 3: là giai đoạn nghiêm trọng nhất của bệnh, mỡ đã chiếm tới 30% khối lượng gan và nếu không có biện pháp điều trị, người bệnh có thể sẽ phải đối mặt với các biến chứng như xơ gan, viêm gan, ung thư gan. Lúc này bệnh nhân cũng cảm nhận rõ rệt hơn về các bất thường xảy ra trong cơ thể như chán ăn, mệt mỏi, sụt cân, vàng mắt, vàng da, hay bị đau tức vùng hạ sườn phải,...2. Bệnh gan nhiễm mỡ xuất phát từ nguyên nhân nào? Gan nhiễm mỡ có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau đây: Người bệnh bị thừa cân, béo phì: so với người bình thường thì những người có thể trạng béo phì có nguy cơ bị gan nhiễm mỡ cao hơn rất nhiều lần; Thường xuyên sử dụng đồ uống có cồn: đây được coi là nguyên nhân phổ biến nhất khiến người bệnh dễ bị suy giảm chức năng chuyển hóa của gan, dần dần gây tổn thương tế bào gan và dẫn đến tình trạng gan nhiễm mỡ; Hàm lượng mỡ trong máu cao: nếu lượng lipid trong máu đi qua gan vượt ngưỡng cho phép khả năng chuyển hóa của cơ quan này thì sẽ khiến mỡ bị tích tụ trong máu và khiến người bệnh bị gan nhiễm mỡ; Sụt cân nhanh trong thời gian ngắn: khi cân nặng bị mất đi quá nhanh sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp apolipoprotein của cơ thể, từ đó dẫn đến tình trạng triglyceride ngày càng tích tụ nhiều và gây dư thừa mỡ trong gan; Bệnh tiểu đường: đây là bệnh lý xuất phát từ nguyên nhân rối loạn chuyển hóa Glucose. Khi lượng đường trong máu tăng cao, chức năng chuyển hóa cholesterol của gan sẽ bị suy giảm và gây nên bệnh gan nhiễm mỡ; Tác dụng phụ do dùng thuốc: một số loại thuốc trị lao phổi hoặc thuốc trị mỡ máu có thể gây tổn thương tế bào gan và khiến bệnh nhân phải đối mặt với biến chứng gan nhiễm mỡ.3. Các loại thuốc trị gan nhiễm mỡ theo Đông y và Tây y3.1. Thuốc trị gan nhiễm mỡ Tây y Như đã đề cập trước đó, bệnh gan nhiễm mỡ vẫn chưa có phương pháp đặc trị mà các loại thuốc được dùng hiện nay chủ yếu là có tác dụng giảm nhẹ và phòng ngừa triệu chứng của bệnh. Dưới đây là một số loại thuốc trị gan nhiễm mỡ theo Tây y bạn có thể tham khảo ngay: Nhóm các loại vitamin: bao gồm vitamin B, C, E với công dụng hòa tan lượng lớn các chất béo dư thừa, từ đó giúp bảo vệ lá gan một cách hiệu quả. Ngoài ra, khi cơ thể được bổ sung đầy đủ nhóm các loại vitamin trên sẽ được tăng cường hệ miễn dịch, chống lại nhiều loại bệnh khác nhau; Nhóm thuốc chứa các acid amin: gồm các acid amin là Methionin và Arginine được chỉ định phổ biến cho những trường hợp bị gan nhiễm mỡ. Khi Arginine đi vào cơ thể, nó sẽ giúp trung hòa NH3, qua đó có tác dụng giảm mỡ và giải độc cho gan, phục hồi chức năng gan; Các thuốc có chứa Choline: phù hợp với những trường hợp bị gan nhiễm mỡ do rượu. Thuốc có tác dụng đẩy lùi các triệu chứng khó chịu, hỗ trợ chữa lành những tổn thương của tế bào gan và hạn chế cholesterol hiệu quả.3.2. Thuốc Đông y giúp điều trị tình trạng gan nhiễm mỡ Bên cạnh các loại thuốc Tây y nêu trên thì một số bài thuốc Đông y cũng được ứng dụng khá phổ biến để hỗ trợ điều trị tình trạng gan nhiễm mỡ. Đặc biệt là các bài thuốc như: thể đàm thấp trở trệ, thể thấp nhiệt uất kết, thể can tỳ lưỡng hư,... Đây đều là những bài thuốc được kết hợp từ các vị thuốc riêng lẻ, bao gồm các thảo mộc tự nhiên lành tính đó là diệp hạ châu, cà gai leo, atiso,... Mỗi bài thuốc sẽ có các chế biến và sử dụng khác nhau nhưng nhìn chung đều sẽ là sắc với nước uống trực tiếp. Nhìn chung các thuốc trị gan nhiễm mỡ của Đông y và Tây y đều đem lại hiệu quả nhất định nhưng mỗi loại sẽ có những ưu và nhược điểm riêng. Trên thực tế việc lựa chọn loại thuốc nào sẽ còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tình trạng bệnh lý, độ tuổi, nhu cầu của bệnh nhân và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. 4. Các biện pháp phòng ngừa bệnh gan nhiễm mỡ
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-dat-am-dao-tri-nam-phan-loai-cong-dung-va-luu-y-dieu-tri
Thuốc đặt âm đạo trị nấm: phân loại, công dụng và lưu ý điều trị
Thuốc đặt âm đạo trị nấm là một trong những phương pháp được áp dụng để điều trị viêm nhiễm âm đạo do nấm hiện nay. Biện pháp này không những tiện lợi, dễ thực hiện lại đem lại hiệu quả khá khả quan trong việc cải thiện và làm giảm các triệu chứng khó chịu do nhiễm nấm âm đạo gây ra. Vậy thuốc đặt âm đạo trị nấm gồm những loại nào và cách sử dụng ra sao? Câu trả lời sẽ được giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. 1. Thuốc đặt âm đạo trị nấm là gì? Khi bị nhiễm nấm phụ khoa, nữ giới thường sẽ có những biểu hiện sau đây: Âm đạo tiết ra nhiều dịch và có mùi khó chịu. Dịch có thể chuyển thành màu trắng đục, màu vàng hay thậm chí là lẫn màu hồng của máu; Người bệnh đi tiểu rắt, tiểu buốt hoặc có cảm giác đau buốt, nóng rát ở âm đạo; Thường xuyên có cảm giác đau rát, ngứa ngáy, nghiêm trọng hơn là bị chảy máu vùng kín. Nếu người bệnh vẫn quan hệ tình dục trong tình trạng này thì các triệu chứng sẽ trở nên tệ hơn. Các loại thuốc đặt âm đạo ra đời là nhằm mục đích giúp điều trị các biểu hiện viêm nhiễm vùng kín. Dạng bào chế của thuốc thường là viên nang, viên nén, hình tròn, hình kén, hình quả trứng hay hình viên đạn. Khi thuốc được đặt vào âm đạo sẽ nhanh chóng tan ra, các hoạt chất sẽ thẩm thấu vào niêm mạc âm đạo và bắt đầu phát huy tác dụng. Ở dưới niêm mạc âm đạo là một mạng lưới dày đặc các mạch máu, cùng với đó là môi trường ẩm ướt ở đây sẽ tạo điều kiện khiến thuốc được thẩm thấu dễ dàng hơn mà không gây hại cho gan như các loại thuốc đường uống khác.2. Thuốc đặt âm đạo trị nấm gồm những loại nào? 2.1. Thuốc đặt Canesten Thành phần chính trong thuốc đặt âm đạo trị nấm Canesten đó là Clotrimazole (500mg) cùng một số tá dược khác. Đây là một trong những loại thuốc trị viêm nhiễm vùng kín phổ biến thường được bác sĩ kê đơn cho bệnh nhân. Hướng dẫn sử dụng như sau: chị em phụ nữ nên đặt thuốc vào âm đạo vào thời điểm trước khi ngủ buổi tối, sau khi thức dậy cần rửa lại âm đạo với nước sạch. Để tăng tính hiệu quả cho việc đặt thuốc thì người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. 2.2. Thuốc đặt âm đạo trị nấm Polygynax Trong thuốc đặt âm đạo trị nấm Polygynax có chứa thành phần gồm 3 loại kháng sinh đó là Polymyxin, Neomycin và Nystatin. Thuốc có khả năng điều trị các bệnh lý ở cơ quan sinh dục nữ như viêm âm đạo, viêm cổ tử cung gây ra bởi các loại nấm và vi khuẩn. Đặc biệt, Polygynax dùng được cả cho các mẹ bầu và mẹ đang cho con bú nhưng cần phải dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo an toàn. Tương tự như thuốc Canesten và các loại thuốc đặt âm đạo trị nấm khác, khi dùng Polygynax chị em cũng nên đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ, kiên trì điều trị trong vòng 12 ngày liên tục và hầu hết các trường hợp sẽ nhận thấy các triệu chứng viêm nhiễm, khó chịu, ngứa ngáy vùng âm đạo sẽ được giảm đi đáng kể.2.3. Thuốc đặt Sadetab Sadetab là thuốc đặt âm đạo trị nấm chứa các hoạt chất như Metronidazole, Clotrimazole, Neomycin Sulfate, đặc biệt có công dụng trong những trường hợp viêm nhiễm âm đạo do nhiễm vi khuẩn, trùng roi hay nấm Candida. Nên đặt thuốc liên tục trong 10 ngày, dùng thuốc trước khi đi ngủ sẽ giúp khắc phục triệu chứng ngứa ngáy vùng kín và giảm lượng khí hư. 2.4. Thuốc đặt âm đạo trị nấm Mycogynax Công dụng của thuốc Mycogynax đó là giúp tiêu diệt một số loại nấm như Gardnerella, Candida Albicans và Trichomonas,... - nguyên nhân gây viêm nhiễm âm đạo. Mỗi ngày người bệnh nên đặt một viên thuốc và duy trì điều này trong 10 ngày, thậm chí có thể là 14 ngày đối với những trường hợp bị viêm nhiễm nặng. Ngoài ra thuốc cũng nên được sử dụng ở những phụ nữ trước hoặc sau khi thực hiện các can thiệp phụ khoa với mục đích giúp phòng ngừa nguy cơ viêm nhiễm.3. Khi dùng thuốc đặt âm đạo trị nấm cần lưu ý điều gì?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-so-6-ham-duoi-co-gay-nguy-hai-khong-dia-chi-nho-rang-uy-tin
Nhổ răng số 6 hàm dưới có gây nguy hại không? Địa chỉ nhổ răng uy tín
Răng số 6 hàm dưới là một trong những chiếc răng thực hiện việc ăn nhai rất quan trọng. Mặc dù vậy, trong một số tình huống bác sĩ vẫn đề nghị nhổ bỏ răng để đảm bảo sức khỏe chung cho bệnh nhân. Vậy nhổ răng số 6 hàm dưới có gây nguy hiểm? Địa chỉ nhổ bỏ răng uy tín, đảm bảo an toàn? 1. Tổng quan về răng số 6 hàm dưới Răng 6 hàm dưới là răng nằm ở vị trí thứ 6 tính từ răng cửa và ở vị trí thứ 3 tính từ răng hàm nhỏ đầu tiên. Đây là răng hàm lớn nhất trong cung hàm. Đến độ tuổi thay răng, răng số 6 hàm dưới thường xuất hiện trong khoảng độ tuổi từ 7 - 8. Răng số 6 là răng không mọc răng sữa trước đó. Đến tuổi thay răng, chiếc răng này sẽ mọc duy nhất 1 lần, phân bổ đều 2 chiếc hàm trên và 2 chiếc ở hàm dưới. Vai trò chính của răng số 6 nói chung và răng số 6 hàm dưới nói riêng đó là ăn nhai thức ăn. Với vai trò này, răng số 6 đã giúp quá trình tiêu hóa của con người trở nên dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, nằm ở vị trí số 6 trên cung hàm, chiếc răng này quyết định cấu trúc khớp cắn của một người ra sao. Răng số 6 nếu mọc lệch sẽ làm khớp cắn sai, những chiếc răng còn lại sẽ mọc xô lệch. Xét về hình thái, răng số 6 có cấu trúc gồm thân răng, chân răng khá lớn, diện tích bề mặt răng rộng và vị trí mọc nằm khuất trên cung hàm. Đây là lý do để răng số 6 có nguy cơ bị sâu cao hơn vì khi vệ sinh răng khá khó. Bên cạnh đó, quanh chân răng của răng số 6 có khá nhiều dây thần kinh và mạch máu. Ngoài ở vị trí khó vệ sinh, dẫn đến nguy cơ sâu răng cao thì răng số 6 còn đối mặt với các bệnh lý như viêm tủy răng, viêm chân răng khi không được chăm sóc đúng cách.2. Trường hợp nào được chỉ định nhổ răng số 6 hàm dưới? Dù răng số 6 là chiếc răng đóng tham gia chính vào quá trình nghiền, tiêu hóa thực phẩm và định hình khớp cắn đúng hay sai. Tuy nhiên, vì mọc khuất trên cung hàm, răng số 6 phải đối mặt với nguy cơ sâu răng và các bệnh lý về răng miệng cao. Khi răng số 6 hàm dưới nói riêng và răng số 6 nói chung bị sâu nghiêm trọng dẫn đến các biến chứng làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh thì bác sĩ ra quyết định nhổ bỏ răng. Thường các bác sĩ sẽ lựa chọn biện pháp điều trị nhằm bảo tồn răng số 6 đầu tiên. Trường hợp, răng số 6 của bệnh nhân mới chớm sâu hoặc đã sâu đến tủy nhưng vẫn can thiệp để bảo tồn được thì răng sẽ được lấy tủy hoặc trám răng. Tuy nhiên, vi khuẩn gây sâu răng đã ăn sâu và khả năng lan sang các răng bên cạnh lớn thì bác sĩ sẽ phải nhổ bỏ răng. Các trường hợp được chỉ định nhổ răng số 6 hàm dưới cụ thể là:- Răng 6 hàm dưới chịu tác động lớn, gãy hoặc vỡ mẻ nặng, cấu trúc răng bị xâm lấn nghiêm trọng. Chức năng ăn nhai của răng còn đảm bảo và cũng không thể khôi phục hình thể răng bằng các phương pháp nha khoa;- Răng số 6 bị vi khuẩn xâm nhập gây sâu nghiêm trọng, khả năng lan sang các răng không bị bệnh lớn;- Răng số 6 mọc sai vị trí, ngầm, lệch, xô răng gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ cho nụ cười và gương mặt hoặc không thể hiện được vai trò ăn nhai chính;- Răng số 6 gặp tình trạng viêm, nhiễm trùng nặng.3. Nhổ răng 6 hàm dưới có gây nguy hiểm không? Quy trình nhổ răng số 6 hàm dưới được thực hiện theo trình tự:- Bác sĩ sẽ thăm khám để đánh giá tình trạng răng miệng cũng như sức khỏe bệnh nhân đang gặp phải;- Bệnh nhân tiến hành chụp X-quang để căn cứ vào kết quả chụp, bác sĩ có thể xác định chính xác bệnh lý và đưa ra tư vấn điều trị răng phù hợp nhất;- Trong trường hợp phải nhổ bỏ răng, người bệnh sẽ cần lấy máu làm xét nghiệm nhằm đảm bảo quy trình nhổ răng diễn ra an toàn nhất;- Bệnh nhân được hỗ trợ làm sạch vùng răng miệng nhằm hạn chế tối đa khả năng nhiễm trùng trong quá trình nhổ bỏ răng;- Bác sĩ Nha khoa tiến hành gây tê vùng răng cần nhổ (hoặc gây mê), thực hiện các thao tác nhổ bỏ răng số 6 hàm dưới kết hợp máy móc chuyên dụng (nếu có);- Bác sĩ khâu ổ răng (nếu cần), thực hiện cầm máu cho bệnh nhân;- Bác sĩ hướng dẫn bệnh nhân chăm sóc sau nhổ răng, kê đơn thuốc và hẹn lịch tái khám. 5. Chăm sóc sau nhổ răng số 6 hàm dưới Thời gian để vị trí răng số 6 hàm dưới lành thương sau nhổ là 5 - 7 ngày. Áp dụng một số biện pháp chăm sóc sau để quá trình lành thương diễn ra nhanh và an toàn hơn:- Dụng túi chườm lạnh đặt nhẹ nhàng lên má có răng nhổ ngay sau nhổ răng để giảm sưng. Chườm lạnh trong khoảng 10 - 20 phút rồi dừng;- Cắn bông gạc nhẹ để cầm máu. Thay mới bông gạc sau từ 30 phút, nếu không thấy máu chảy nữa thì không cần cắn thêm gạc;- Uống thuốc theo đúng đơn kê và hướng dẫn của bác sĩ;- Nghỉ ngơi hoàn toàn trong 24 giờ đầu sau nhổ răng;- Tránh sử dụng ống hút trong 24 giờ đầu, không uống rượu, bia, hút thuốc lá;- Súc miệng thật nhẹ bằng loại nước súc miệng được chỉ định theo đơn kê của bác sĩ, tránh đánh răng trong 24h đầu tiên;- Ăn thức ăn mềm, không dùng những loại đồ ăn cứng, dai, nóng và lạnh. Nhổ răng xong, một vài ngày sau cơn đau răng không có xu hướng hết dần, răng có mủ chảy ra từ vết nhổ, người bệnh cần đến ngay phòng khám Nha khoa để được bác sĩ thăm khám và điều trị kịp thời.6. MEDDENTAL - Địa chỉ nhổ răng uy tín, chất lượng
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cu-khoai-lang-va-nhung-cong-dung-tuyet-voi-voi-suc-khoe-khong-the-bo-qua
Củ khoai lang và những công dụng tuyệt vời với sức khỏe không thể bỏ qua
Củ khoai lang là một nguồn cung cấp dinh dưỡng tuyệt vời cho cơ thể và là nguyên liệu không thể thiếu cho nhiều món ăn ngon. Bài viết này sẽ cùng bạn khám phá giá trị của loại củ này và các cách chế biến để khai thác tối đa những lợi ích dinh dưỡng mà củ khoai sở hữu. 1. Thông tin về củ khoai lang Khoai lang là một loại cây thân thảo thuộc họ hoa lưỡi rìu. Củ khoai lang có cấu trúc phân lớp gồm lớp vỏ bên ngoài và lớp thịt bên trong. Vỏ củ khoai lang có thể có màu da cam, tím, đỏ hoặc trắng tùy từng loại. Lớp thịt bên trong cũng có màu trắng, cam hoặc tím, tùy thuộc vào giống khoai và dinh dưỡng chứa đựng bên trong. Có nhiều giống khoai lang khác nhau, mỗi loại đều có đặc điểm riêng, thường trồng nhiều nhất là:- Khoai lang cam: giống khoai này có vỏ màu cam và thịt màu cam đậm, chứa nhiều beta-carotene giúp cải thiện thị lực và tăng cường sức đề kháng. - Khoai lang tím: giống khoai này có vỏ và thịt màu tím đậm, chứa nhiều chất chống oxy hóa và anthocyanin giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác động của các gốc tự do. - Khoai lang đỏ: vị ngọt và hương thơm đặc trưng, là nguồn cung cấp vitamin C giúp tăng cường hệ miễn dịch.2. Giá trị dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của củ khoai lang 2.1. Giá trị dinh dưỡng Củ khoai lang là một nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng tốt cho sức khỏe:- Vitamin A: nhiều nhất trong khoai lang cam - chứa hàm lượng lớn beta-carotene có khả năng cải thiện thị lực và bảo vệ mắt khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường. Trung bình 1 củ khoai lang chứa hơn 120% lượng vitamin A cần thiết cho cơ thể mỗi ngày. - Vitamin C: nhiều nhất trong khoai lang đỏ - chất chống oxy hóa quan trọng cho hệ miễn dịch, giảm viêm nhiễm và tăng khả năng phục hồi của cơ thể. Mỗi củ khoai lang cung cấp khoảng 45% nhu cầu vitamin C hàng ngày của cơ thể. - Vitamin B6: hỗ trợ quá trình chuyển hóa protein, đường và chất béo của cơ thể. Không những thế, đây còn là nguồn cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động của cơ thể và hệ thần kinh. - Chất xơ: chất xơ trong khoai lang giúp cải thiện sức tiêu hóa và duy trì cân nặng ổn định. Chất xơ cũng có khả năng giúp kiểm soát đường huyết và tăng cảm giác no. Mỗi củ khoai lang có thể cung cấp 4 - 6g chất xơ cho nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày để duy trì cân nặng ổn định và kiểm soát đường huyết. - Kali: mỗi củ khoai lang chứa khoảng 15% lượng kali cho nhu cầu cơ thể hàng ngày. Đây là khoáng chất cần cho các hoạt động cơ bản của cơ thể như: hoạt động của hệ thần kinh và cơ bắp. - Sắt: trung bình 1 củ khoai lang có thể cung cấp 15 - 20% lượng sắt mà cơ thể cần mỗi ngày. Sắt tạo ra hồng cầu và cung cấp oxy cho các tế bào trong cơ thể. - Mangan: mỗi củ khoai lang cung cấp khoảng 25 - 30% lượng mangan cho nhu cầu của cơ thể mỗi ngày. Mangan là một khoáng chất quan trọng cho nhiều quá trình trong cơ thể, đặc biệt là cung cấp năng lượng và hỗ trợ sức khỏe của hệ xương. 2.2. Lợi ích sức khỏe Với nguồn dinh dưỡng đa dạng này, khoai lang chính là thực phẩm không thể thiếu cho một chế độ ăn uống lành mạnh. Khoai lang không chỉ đảm bảo nguồn năng lượng mà còn hỗ trợ sức khỏe hệ tim mạch và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. - Cải thiện thị lực: beta-carotene - một dạng của vitamin A trong củ khoai lang có khả năng cải thiện thị lực và bảo vệ mắt khỏi tác động tiêu cực của các tác nhân gây hại trong ánh sáng mặt trời. - Hỗ trợ hệ miễn dịch: vitamin C và chất xơ trong củ khoai lang đỏ giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, chống lại viêm nhiễm và các bệnh lý do suy yếu hệ miễn dịch gây nên. - Giảm nguy cơ tiểu đường: chỉ số đường huyết trong củ khoai lang thấp hơn so với khoai tây nên sẽ giúp kiểm soát đường huyết và giảm nguy cơ tiểu đường type 2. - Tăng cường sức đề kháng: vitamin C và chất chống oxy hóa có trong khoai lang giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể, ngăn ngừa các bệnh lý gây nên bởi tác động của các gốc tự do. - Cung cấp năng lượng: vitamin nhóm B trong củ khoai lang giúp cơ thể tạo ra năng lượng từ cho sức khỏe tinh thần và khả năng vận động của cơ bắp. - Chất xơ cho hệ tiêu hóa: chất xơ trong củ khoai lang cải thiện quá trình tiêu hóa và duy trì sự cân bằng nước đường ruột nên giảm nguy cơ bị táo bón.3. Cách chế biến khoai lang cho bữa ăn gia đình Củ khoai lang có thể được sử dụng để chế biến thành nhiều món ăn ngon và bổ dưỡng như:- Khoai lang nướng: đây là cách nhiều người lựa chọn để thưởng thức hương vị ngọt ngào của củ khoai lang. Rất đơn giản, bạn chỉ cần để nguyên củ khoai lang đã được rửa sạch đất rồi nướng âm ỉ trên bếp than củi cho đến khi khoai lang chín xém đều hết bề mặt vỏ là được. - Khoai lang hấp: với cách này, củ khoai lang sẽ giữ nguyên được hương vị và giá trị dinh dưỡng. - Khoai lang chiên giòn: đây là món ăn khoái khẩu của nhiều người. Để làm món khoai lang chiên giòn bạn hãy thái khoai lang thành lát mỏng, ngâm qua nước chanh hoặc nước muối rồi chiên trên chảo dầu nóng. - Canh khoai lang: củ khoai lang có thể được sử dụng nấu canh bằng cách kết hợp với các loại rau, thịt và gia vị khác để tạo nên một món canh thơm ngon và bổ dưỡng. - Món tráng miệng từ khoai lang: dùng khoai lang trong các món tráng miệng như bánh khoai lang, kem khoai lang, hoặc bánh pudding khoai lang cũng rất hấp dẫn. Dù là giống khoai nào thì của khoai lang vẫn mang trong mình rất nhiều giá trị dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh. Có rất nhiều cách chế biến khoai lang mà bạn có thể chọn theo mục đích và sở thích ăn uống của mình. Vì thế, hãy mạnh dạn thêm củ khoai lang vào thực đơn của mình để chế biến và thưởng thức, tin rằng bạn sẽ thấy lựa chọn của mình là hoàn toàn đúng đắn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-4-ham-tren-co-gay-nguy-hiem-hay-lam-thay-doi-tham-my-khuon-mat-khong-
Nhổ răng 4 hàm trên có gây nguy hiểm hay làm thay đổi thẩm mỹ khuôn mặt không?
Có những bệnh nhân bác sĩ sẽ đề nghị nhổ răng số 4 hàm trên. Nhổ răng số 4 hàm trên có gây nguy hiểm không? Có làm ảnh hưởng đến thẩm mỹ khuôn mặt sau nhổ không? là thắc mắc của rất nhiều người. 1. Răng số 4 hàm trên là răng nào? Ở người trưởng thành khi đã mọc đủ 4 chiếc răng khôn thì tổng số răng sở hữu là 32 chiếc, được phân làm 4 nhóm răng: răng cửa, răng nanh, răng hàm lớn và răng hàm nhỏ. Răng hàm hay một cách gọi khác là răng cối. Răng hàm là những chiếc răng mọc bên trong cung hàm, có kích thước lớn, giữ chức năng nghiền nát đồ ăn nên rất chắc khỏe. Răng hàm nhỏ hay răng cối nhỏ là các răng mọc ở vị trí số 4 và 5 trên cung hàm. Cung hàm của người trưởng thành bình thường sẽ có 4 răng số 4, chia đều 2 cái ở hàm trên và 2 cái ở hàm dưới. Răng 4 chính là răng hàm nhỏ đầu tiên, là răng tiền hàm. Hình dáng của răng số 4 giống một ngọn giáo với phần thân răng nhọn và dài. Chiếc răng tiền hàm này góp phần quan trọng khi tham gia vào quá trình nhai nghiền thức ăn. Bên cạnh đó, vị trí của răng số 4 còn đảm nhận vai trò hỗ trợ phát âm khi nói và định hình thẩm mỹ cho gương mặt mỗi người. Cấu trúc của răng số 4 cũng giống những răng còn lại trên cung hàm là có thân răng, cổ răng và chân răng. Răng được tạo nên bởi men răng, ngà răng và tủy răng nằm bên trong răng.2. Nhổ răng số 4 hàm trên có gây nguy hại nào không? Để biết chính xác có nên nhổ răng số 4 hàm trên hay không, người bệnh cần được bác sĩ khám tổng quát sức khỏe răng miệng, xem xét các bệnh lý bệnh nhân đang gặp phải và tiến hành chụp X-quang xương hàm mặt. Đối với những người mắc các bệnh mạn tính đang được điều trị thì phải thông báo cho bác sĩ ngay trong quá trình thăm khám ban đầu. Bởi nếu bệnh nhân có bệnh mạn tính thì bác sĩ sẽ phải cân nhắc, xem xét kỹ phương án điều trị nhằm đảm bảo an toàn nhất. Nhổ răng cũng sẽ không được chỉ định nếu người bệnh là nữ giới đang trong thời gian xuất hiện kinh nguyệt. Với câu hỏi "Nhổ răng số 4 hàm trên có gây nguy hại nào không? Răng số 4 hàm trên hay răng số 4 hàm dưới đều chỉ thay duy nhất 1 lần trong đời. Thời điểm thay răng số 4 là trẻ nhỏ thay các răng sữa. Vì vậy, sau khi răng vĩnh viễn mọc, các bác sĩ sẽ ưu tiên phương pháp điều trị các bệnh lý răng miệng mà bảo tồn được răng nhiều nhất. Mặc dù vậy, vẫn sẽ có những trường hợp răng số 4 hay các răng vĩnh viễn gặp tình trạng bệnh lý nghiêm trọng và các bác sĩ buộc phải đưa ra chỉ định nhỏ bỏ:- Tình trạng sâu răng diễn ra nghiêm trọng;- Tủy răng bị viêm nặng;- Nhiễm trùng răng nặng nề;- Răng mọc sai tư thế: chen chúc, đè lên nhau, khấp khểnh, nghiêng lệch nặng;- Trong kế hoạch niềng răng cần phải nhổ bỏ răng số 4 hàm trên;- Do gặp chấn thương, tai nạn mà răng số 4 hàm trên bị gãy, vỡ, tủy bị lộ ra ngoài.4. Nhổ răng số 4 hàm trên có làm thay đổi thẩm mỹ gương mặt không? Việc cung hàm thiếu đi bất cứ chiếc răng nào đều làm cho nụ cười của chúng ta không còn hoàn hảo nữa. Đặc biệt là nhóm răng cửa. Còn đối với răng số 4 khi bị thiếu, lâu ngày sẽ gây ra tình trạng tiêu xương răng. Hiện tượng này là dấu hiệu cho biết xương hàm đang bị nhiễm khuẩn ở vị trí răng bị thiếu và xương hàm sẽ bị tiêu biến dần dần. Hậu quả của tình trạng này sẽ là xương hàm sẽ ngày càng ít đi, dẫn đến hóp má, ảnh hưởng nghiêm trọng đến thẩm mỹ của toàn bộ gương mặt. Xương hàm khi bị tiêu biến dần sẽ không còn khỏe mạnh, không đủ mật độ để cố định cấu trúc khuôn mặt. Lúc này phần da trên mặt sẽ nhăn hơn, chảy xệ nhanh. Quá trình này được gọi là lão hóa một cách nhanh chóng. Nếu người bệnh để tình trạng tiêu xương răng lâu ngày, khi muốn cấy trụ răng implant để khắc phục việc thiếu răng cũng sẽ rất khó để thực hiện. Một cuộc phẫu thuật phức tạp là ghép xương sẽ diễn ra nhằm phục vụ cho việc gắn răng giả implant. Giá thành phải trả cho một cuộc cấy ghép này là khá lớn và thời gian điều trị cũng khá lâu.5. Các bước thực hiện nhổ răng số 4 hàm trên Các bước thực hiện nhổ răng số 4 hàm trên được diễn ra như sau:- Bước 1: Đo chỉ số huyết áp. - Bước 2: Bác sĩ thăm khám tổng quát, chụp X-quang để biết chính xác vấn đề răng miệng của người bệnh, cân nhắc có cần loại bỏ răng hay không. - Bước 3: Tư vấn kết quả, giải thích đầy đủ về hiện trạng sức khỏe răng, đưa ra biện pháp điều trị phù hợp và báo giá dịch vụ. Giải đáp câu hỏi của bệnh nhân. Nếu người bệnh đồng ý nhổ răng sẽ tiến hành các bước nhổ răng đúng chuyên môn. - Bước 4: Tiêm tê tại chỗ hoặc tiêm tê vùng răng cần nhổ. - Bước 5: Nhổ răng, cho bệnh nhân cắn chặt bông hoặc gạc y tế vô khuẩn trong vài phút tới khi máu ngừng chảy. Bác sĩ có thể tiến hành khâu ổ răng vừa nhổ nếu cần. - Bước 6: Kiểm tra sau nhổ, kê đơn thuốc và hẹn lịch tái khám, cắt chỉ (nếu có).6. Những điều cần biết sau nhổ răng số 4 hàm trên Một số thông tin cần biết sau loại bỏ răng số 4 gồm:- Cắn gạc hoặc bông vô trùng trong khoảng 30 phút để cầm máu. Không nhổ gạc trước thời gian trên hay cắn quá chặt gây tổn thương vết thương;- Trong 24 giờ đầu tiên chỉ nên ăn đồ mềm, dễ tiêu và dinh dưỡng cao. Các loại đồ ăn khác không nên dùng trong thời điểm này;- Không nhai ở bên vừa loại bỏ răng và không dùng ống hút để uống nước;- Uống đủ nước để giúp miệng luôn đủ độ ẩm và bớt sưng tấy. Chỉ nên uống nước đun sôi để nguội;- Vệ sinh răng miệng theo hướng dẫn để vi khuẩn không xâm nhập và hình thành mảng bám. Súc miệng bằng nước muối ấm hoặc dung dịch súc miệng theo đơn kê sau khi ăn hoặc ít nhất 2 lần/ ngày. Không súc miệng mạnh hoặc liên tục để tránh làm bong cục bỏ máu đông bảo vệ vết thương;- Nên nghỉ ngơi sau nhổ răng để cơ thể được phục hồi;- Kiêng thuốc lá, rượu, bia hoặc làm việc căng thẳng tối thiểu 2-3 ngày sau khi nhổ răng;- Giữ đầu cao hơn khi ngủ để giảm sưng tấy và chảy máu;- Thực hiện đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ về việc sử dụng thuốc.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-co-anh-huong-gi-khong-cac-nguy-co-co-the-xay-ra
Nhổ răng có ảnh hưởng gì không? Các nguy cơ có thể xảy ra
Trong một số trường hợp, bác sĩ bắt buộc phải đưa ra chỉ định nhổ răng và nhổ răng có ảnh hưởng gì không? là thắc mắc của rất nhiều người. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này. 1. Phải nhổ răng khi nào? *Răng khôn mọc bất thường Răng cối thứ 3, răng hàm số 3, răng 8 hay răng khôn là chiếc răng "sinh sau mọc muộn" nhất trên cung hàm. Chúng thường xuất hiện khi một người bước vào độ tuổi từ 18 - 25 và thường sinh ra khá nhiều vấn đề phiến toái cho chủ sở hữu. Vì "sinh sau mọc muộn" nên chiếc răng này còn ít khoảng trống để mọc một cách bình thường. Chúng thường mọc "chen lấn, xô đẩy" các răng khác để tìm chút diện tích mọc lên. Đây chính là lý do để nguy cơ sâu răng gia tăng vì vị trí nằm khuất trong cùng trên cung hàm nên khó có thể vệ sinh răng miệng kỹ, thức ăn đọng lại ở kẽ răng 7 và 8 tạo môi trường lý tưởng để vi khuẩn sinh trưởng. Việc nhổ bỏ răng 8 là để bảo vệ răng 7 - chiếc răng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc ăn nhai. Bên cạnh đó, nhổ bỏ răng khôn cũng là để bảo vệ những chiếc răng khác không bị xô nghiêng, vị trí lệch lạc. *Niềng răng:Khi niềng răng, răng sẽ chịu một lực tác động chủ động với mục đích các răng di chuyển vào vị trí đúng theo mong muốn của bác sĩ Nha khoa. Một số bệnh nhân sẽ cần nhổ răng để phục vụ cho quá trình này. Bởi việc di răng cần phải có đủ khoảng trống trên cung hàm. Trường hợp cung hàm của người bệnh đủ chỗ thì việc dàn đều răng sẽ không cần nhổ bỏ răng để tạo khoảng trống. Việc nhổ răng khi niềng là rất cần thiết, nhất là những trường hợp hô, vẩu, móm, lệch lạc. Răng di chuyển về đúng vị trí không chỉ giúp người bệnh có một nụ cười đẹp mà còn để hai hàm có khớp cắn đúng, hỗ trợ việc ăn nhai trở nên tốt hơn. Nhổ răng để chỉnh nha thường chỉ định nhổ răng số 4. Vì chiếc răng này không đảm nhận quá nhiều chức năng nhai nghiền thức ăn. Tùy vào tình trạng răng, khoảng trống cần có để di răng mà bác sĩ sẽ tư vấn cho người bệnh cần nhổ bao nhiêu chiếc răng 4. *Răng gặp bệnh lý, không điều trị bảo tồn được:Các trường hợp răng gặp bệnh lý như sâu răng, viêm tủy,... bác sĩ không thể áp dụng bất cứ phương pháp điều trị nhằm bảo tồn răng được nữa. Việc nhổ bỏ răng bệnh là để ngăn ngừa bệnh lây lan. *Răng gặp chấn thương nghiêm trọng, không thể phục hình:Bệnh nhân gặp chấn thương khiến răng sứt mẻ, gãy vỡ,... sẽ được áp dụng các phương pháp khắc phục phổ biến như hàn trám, bọc răng sứ để phục hình. Mặc dù vậy, nếu răng gặp chấn thương nặng, phần thân răng gần như mất hoàn toàn hoặc tủy răng bị viêm nhiễm, lúc này bác sĩ sẽ chỉ định nhổ bỏ và trồng răng implant để thay thế răng mất.2. Nhổ răng có ảnh hưởng gì không? Khi không thể bảo tồn răng đang gặp vấn đề bệnh lý, bác sĩ sẽ đưa ra chỉ định nhổ răng. Và nhổ răng chỉ là một loại tiểu phẫu trong y khoa. Tuy nhiên, quá trình nhổ răng không đảm bảo an toàn thì sẽ gây ra một số ảnh hưởng như:*Máu chảy không cầm được:Tình trạng chảy máu sau nhổ răng là bình thường nếu chỉ chạy một lượng rất nhỏ và chỉ trong 24 giờ đầu. Sau 24 giờ, nếu chỗ nhổ răng vẫn rỉ máu hoặc chảy máu nhiều, không có dấu hiệu ngừng. Lúc này, người bệnh cần đến gặp bác sĩ Nha khoa ngay để được kiểm tra và có phương án điều trị kịp thời. Lý do để dẫn đến tình trạng chảy máu không cầm sau nhổ răng đến từ rất nhiều nguyên nhân trong đó có thể đến từ tay nghề của bác sĩ thực hiện. Các thao tác nhổ không thực hiện đúng kỹ thuật. Hoặc bệnh nhân sau khi trở về nhà đã không chăm sóc vết thương đúng theo hướng dẫn của bác sĩ, khiến vết nhổ răng không lành lại được. *Xảy ra nhiễm trùng:Vị trí răng vừa nhổ bỏ thường có hiện tượng sưng lên. Nhưng nếu sau 2 - 3 ngày nhổ răng, vết nhổ không giảm sưng, đau nhức, thậm chí tình trạng sưng trở nên nghiêm trọng hơn, xuất hiện mủ thì rất có thể bạn đã bị nhiễm trùng vết thương. Lưu ý, không được tự ý xử lý vết thương. Bạn cần đến gặp bác sĩ để được đánh giá chính xác tình trạng gặp phải, làm căn cứ để có phương án điều trị phù hợp và đem lại hiệu quả cao nhất. Nhiễm trùng xảy ra có thể do thao tác vệ sinh vô trùng dụng cụ hay khoang miệng trước khi răng không tốt, hoặc bệnh nhân vệ sinh răng miệng tại nhà không đúng cách. *Làm gãy xương hàm:Sau khi nhổ răng, khớp hàm bị đau nhức khiến bạn không thể há miệng được, bạn nên đến gặp bác sĩ chụp film kiểm tra xương hàm. Khi nhổ răng bệnh nhân sẽ phải há miệng lớn trong một khoảng thời gian nhất định để bác sĩ thực hiện các thao tác lấy răng ra khỏi ổ răng. Các thao tác này cũng gây ra một số tác động đến vùng xương hàm nên sau nhổ bệnh nhân thường không thể há miệng lớn ngay được. Nếu tình trạng này không thuyên giảm dần thì người bệnh nên đến phòng khám Nha để được tiến hành chụp X-quang kiểm tra vùng xương hàm. Nguyên nhân dẫn đến gãy xương hàm thường do bác sĩ thực hiện các thao tác lấy răng ra khỏi ổ chưa chuẩn xác, gây tổn thương xương, khớp hàm. *Dây thần kinh bị tổn thương:Vùng xương hàm dưới gần với các dây thần kinh, nhất là ở vị trí răng 8. Khi răng khôn không đảm bảo an toàn có thể tác động xấu đến dây thần kinh, làm miệng bệnh nhân bị méo. Để hạn chế biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra trong và sau khi nhổ răng, người bệnh cần tìm đến địa chỉ phòng khám Nha khoa uy tín, đồng thời cần tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp chăm sóc vết thương sau nhổ, để nhanh chóng phục hồi sức khỏe. *Suy giảm chức năng ăn nhai: Trường hợp người bệnh có chỉ định nhổ răng cối lớn thứ nhất hoặc thứ 2 thì cần lưu ý đến vấn đề ăn nhai sau này. Bởi hệ thống răng hàm, răng số 6 và 7 là 2 răng cối đóng vai trò quan trọng trong việc nhai nghiền, tiêu hóa thức ăn. *Tiêu xương hàm: Những người phải nhổ răng (không phải nhổ răng khôn) sẽ phải đối mặt với nguy cơ thoái hóa và tiêu dần vùng xương hàm. Vì chiếc răng bị mất đi trên cung hàm sẽ không còn nhận được các kích thích cơ học hình thành từ những hoạt động ăn nhai của hàm. Tình trạng diễn ra lâu ngày sẽ làm giảm kích thước xương hàm của bệnh nhân cả về chiều rộng và chiều cao. Dấu hiệu nhận biết khi bị tiêu xương hàm là mô nướu răng dần hõm xuống, không còn đầy đặn như trước. *Răng lệch lạc: Khi một chiếc răng bị nhổ bỏ (không phải răng 8), các răng kế cận thường có xu hướng đổ ngả về phía răng thiếu. Để tình trạng này diễn ra lâu sẽ phá hỏng khớp cắn tự nhiên của hàm.3. Vì sao nhiều người suy nghĩ: Nhổ răng ảnh hưởng thần kinh? Dây thần kinh tập trung khá nhiều ở vùng xương hàm dưới, nhất là vị trí mọc của răng khôn. Chính vì vậy, rất nhiều người đã cảm thấy lo lắng hoặc có cùng một câu hỏi là "nhổ răng ảnh hưởng thần kinh không? ", "nhổ răng vĩnh viễn có ảnh hưởng gì không?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/medlatec-trung-tam-xet-nghiem-adn-an-toan-chinh-xac-tren-99-99-
- Trung tâm xét nghiệm ADN an toàn, chính xác trên 99,99%
Ngày nay, với những tiến bộ của khoa học hiện đại, xét nghiệm ADN không chỉ nhằm mục đích xác định huyết thống mà còn với nhiều mục đích khác, đặc biệt là trong lĩnh vực y học để chẩn đoán và xác định bệnh lý liên quan đến gen di truyền. Vậy trung tâm xét nghiệm ADN nào uy tín, chính xác và bảo mật thông tin? 1. Mục đích xét nghiệm ADN hiện nay Xét nghiệm ADN là một trong những xét nghiệm y khoa, được thực hiện với nhiều mục đích khác nhau, bao gồm: Xác định huyết thống: Do tính kế thừa nguồn gen từ bố và mẹ nên mục đích phổ biến của xét nghiệm ADN là xác định mối quan hệ huyết thống. Thông qua xét nghiệm ADN có thể xác định quan hệ cha/mẹ - con, ông/bà - cháu, anh chị em ruột,… Sàng lọc dị tật bẩm sinh và bệnh lý di truyền: Xét nghiệm ADN giúp phát hiện sớm những biến đổi bất thường trên NST có nguy cơ gây dị tật hoặc bệnh lý di truyền ở thai nhi. Phương pháp này cũng được ứng dụng để sàng lọc nguồn gen khỏe mạnh khi chuyển phôi. Tầm soát ung thư di truyền: Hiện nay, xét nghiệm ADN còn được sử dụng để tầm soát các bệnh ung thư di truyền. Thông qua xét nghiệm có thể xác định được cơ thể có mang gen đột biến hay không và đánh giá khả năng truyền lại có thế hệ sau. Ngoài ra, xét nghiệm ADN còn được áp dụng để thực hiện các thủ tục hành chính như làm giấy khai sinh, thẻ visa, hộ khẩu,… hoặc phục vụ cho công tác điều tra các vụ án hình sự, xác định danh tính, truy tìm tội phạm,… 2. Quy trình và chi phí xét nghiệm ADN Nhiều người lo lắng quy trình thực hiện cũng như chi phí tại các trung tâm xét nghiệm ADN sẽ đắt đỏ. Tuy nhiên, nếu bạn lựa chọn trung tâm xét nghiệm ADN uy tín thì những vấn đề này hoàn toàn có thể giải quyết được. Quy trình xét nghiệm ADN Thực tế quy trình thực hiện tại hầu hết các trung tâm xét nghiệm ADN hiện nay rất đơn giản chứ không phức tạp như mọi người vẫn nghĩ. Đầu tiên, kỹ thuật viên sẽ lấy mẫu bệnh phẩm, có thể là móng tay, móng chân, máu, cuống rốn, tóc có chân tóc, nước bọt, đầu thuốc lá, dịch cơ thể, nước ối, bao cao su đã sử dụng hoặc bàn chải đánh răng. Sau khi xác định mẫu đạt chất lượng, kỹ thuật viên sẽ bảo quản và đưa đến phòng thí nghiệm để tiến hành phân tích. Xét nghiệm ADN có thể tiến hành với cả thai nhi khi đủ 14 - 21 tuần thông qua dịch ối của sản phụ. Vì vậy, phương pháp xét nghiệm ADN có thể thực hiện với bất kỳ đối tượng nào. Chi phí xét nghiệm ADN Rất khó để đưa ra một con số cụ thể khi thực hiện xét nghiệm ADN vì chi phí còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Mẫu bệnh phẩm: Với mỗi loại mẫu xét nghiệm khác nhau thì chi phí cũng sẽ khác nhau do độ phức tạp của kỹ thuật lấy mẫu, cách bảo quản, thời gian và biện pháp phân tích mẫu,… So với các mẫu xét nghiệm khác thì mẫu máu và niêm mạc miệng có chi phí thực hiện thấp nhất. Mục đích xét nghiệm: Mỗi mục đích xét nghiệm khác nhau sẽ đòi hỏi những yêu cầu không giống nhau. Vì vậy sẽ dẫn đến những thay đổi về giá cả. Thời gian nhận kết quả: Mỗi địa chỉ thực hiện thì thời gian trả kết quả sẽ khác nhau, thường sẽ mất khoảng 2 - 4 ngày. Nếu bạn cần kết quả gấp thì thường sẽ phải trả phí phụ thu. Thông thường, mức chi phí mà bạn có thể tham khảo cho một lần xét nghiệm ADN dao động từ 3 - 20 triệu.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/rang-dang-dau-co-nho-duoc-khong-va-khong-duoc-nho-khi-nao-
Răng đang đau có nhổ được không? Và không được nhổ khi nào?
Răng bị sâu, răng 8 mọc lệch, mọc ngầm... là những nguyên nhân dẫn đến triệu chứng đau nhức răng. Vậy ngay khi răng đang đau có nhổ được không? 1. Nguyên nhân đau răng*Sâu răng:Sâu răng do ăn quá nhiều thực phẩm chứa đường, axit và tinh bột nhưng việc vệ sinh răng miệng không hiệu quả, tạo điều kiện để vi khuẩn phát triển, ăn mòn men răng. Lâu dần, xuất hiện những lỗ trên bề mặt răng có màu vàng, nâu hoặc đen. Răng trở nên nhạy cảm, thường xuyên đau nhức, ê buốt ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống. *Do viêm tủy:Tủy răng là bộ phận chứa nhiều dây thần kinh và mạch máu nên tương đối nhạy cảm. Tủy răng được bao bọc bởi men và ngà răng. Do đó, sâu răng lâu ngày, khi vi khuẩn ăn hết men răng sẽ ăn sâu vào tủy răng gây viêm. Viêm tủy còn có thể do tác động bên ngoài như chấn thương, va chạm mạnh khiến răng bị gãy mẻ lớn ảnh hưởng tới tủy. Biểu hiện rõ nhất của viêm tủy đó là đau nhức dữ dội. *Do áp xe răng:Áp xe răng là tình trạng răng bị nhiễm trùng, các vi khuẩn tiết độc tố làm mủ tích tụ ở chân răng gây sưng nề và đau nhức. Ngoài ra áp xe răng còn có biểu hiện nóng sốt, hơi thở có mùi hôi khó chịu. *Do mọc răng số 8:Răng khôn thường mọc ở người trưởng thành trong độ tuổi từ 17 đến 25, quá trình mọc răng khôn thường gây đau nhức. Bởi vì răng khôn là răng mọc cuối cùng trên cung hàm, nên thường không có đủ không gian, dẫn đến tình trạng mọc ngầm, mọc lệch và gây ra những cơn đau nhức âm ỉ, kéo dài. Nhiều trường hợp còn có biểu hiện sốt, chán ăn khi mọc răng khôn.2. Răng đang đau có nhổ được không? Nhiều người thắc mắc "răng đang đau có nhổ được không? ", "đang đau răng có nhổ được không? ", "răng sâu đang đau có nhổ được không? ". Mặc dù nhổ răng chỉ là một tiểu phẫu đơn giản trong nha khoa, không phải quá khó. Nhưng vẫn có một vài trường hợp xảy ra biến chứng, do lúc nhổ răng hàm dưới làm ảnh hưởng đến các dây thần kinh. Chính vì vậy, để đảm bảo an toàn sau khi nhổ, trước khi quyết định nhổ răng, bác sĩ thường sẽ tiến hành thăm khám tổng quát tình trạng sức khỏe răng miệng, tiến hành chụp X – Quang nếu cần thiết. Đánh giá chính xác, cụ thể tình trạng, nguyên nhân gây đau răng của bệnh nhân và đưa ra phương án giải quyết phù hợp. Nhổ răng được xem là chỉ định cuối cùng khi răng bị sâu và hư hỏng ở mức độ quá nặng không thể phục hình bằng các giải pháp nha khoa khác. Với trường hợp bắt buộc phải nhổ răng bị đau nhức, bác sĩ sẽ tiến hành thực hiện các biện pháp giảm đau, giảm sưng nướu trước trong khoảng từ 1 – 3 ngày. Sau đó mới tiến hành nhổ răng. Nếu trong lúc bệnh nhân đang đau nhức răng dữ dội, nướu có hiện tượng sưng viêm, mà tiến hành nhổ răng sẽ gây ra nhiều biến chứng rất nguy hiểm như nhiễm trùng máu, nhiễm trùng lan rộng. Vì thế, không thể tùy tiện tiến hành nhổ răng mà không qua kiểm tra, thăm khám từ bác sĩ. Để có những biện pháp điều trị phù hợp và an toàn nhất.3. Trường hợp nào nên nhổ răng
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ban-hep-bao-quy-dau-nguyen-nhan-trieu-chung-va-cach-dieu-tri
Bán hẹp bao quy đầu: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Bán hẹp bao quy đầu là tình trạng xuất hiện ở trẻ em nam chưa cắt bao quy đầu từ 4 tháng - 12 tuổi. Điều này cũng có thể xảy ra ở thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên và người lớn. Tuy rằng bán hẹp bao quy đầu ít gặp hơn so với những vấn đề khác liên quan đến bao quy đầu ở trẻ nhưng tình trạng này có thể là dạng cấp cứu nếu đầu dương vật bị thắt nghẹt dẫn đến thiếu máu ở bộ phận này. 1. Nguyên nhân gây bán hẹp bao quy đầu là gì? Bán hẹp bao quy đầu có thể bắt gặp ở những nam giới chưa thực hiện cắt bao quy đầu, hoặc đã từng cắt bao quy đầu nhưng không điều trị triệt để. Tình trạng này khiến bao quy đầu khó có thể kéo về phía trước, bị kẹt lại và làm giảm hay thậm chí là gây ngừng tuần hoàn máu tới đầu dương vật. Nguyên nhân gây bán hẹp bao quy đầu có thể là do:Vùng sinh dục gặp chấn thương;Nhiễm trùng bộ phận sinh dục;Bao quy đầu bị kéo quá mạnh;Đặt dụng cụ hay ống thông tiểu;Vệ sinh dương vật sai cách;Quên kéo bao quy đầu trở lại sau khi thăm khám hoặc sau khi đặt sonde niệu đạo.2. Bán hẹp bao quy đầu có triệu chứng như thế nào? Nam giới khi bị bán hẹp bao quy đầu thường sẽ biểu hiện những triệu chứng sau:Đau ở phần đầu dương vật;Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng vẫn không thể kéo bao quy đầu qua đầu dương vật;Phần đầu dương vật bị chuyển thành màu tím hoặc xanh do thiếu máu;Sưng đầu dương vật. Bán hẹp bao quy đầu có thể khiến nam giới phải đối mặt với các biến chứng gây ảnh hưởng tới chức năng sinh dục, sinh sản, nghiêm trọng hơn là còn nguy hiểm đến tính mạng nếu không được can thiệp kịp thời. Cụ thể:Khi bao quy đầu bị mắc kẹt lại sẽ khiến cho quy đầu bị bóp nghẹt, giảm lưu thông tuần hoàn máu, dần dần gây căng tĩnh mạch, tổn thương mạch máu, phù nề và hoại tử những vùng không có máu nuôi dưỡng;Nhiễm trùng nặng quy đầu;Mất đầu dương vật do mô bị hoại tử;Tổn thương nghiêm trọng vùng đầu dương vật. Chính vì mức độ nguy hiểm của tình trạng bán hẹp bao quy đầu nên nếu nam giới có những triệu chứng cảnh báo nguy cơ này, hãy nhanh chóng đi khám để được kiểm tra và tư vấn cách điều trị.3. Bán hẹp bao quy đầu khắc phục bằng cách nào? Đối với những trường hợp bị bán hẹp bao quy đầu nhẹ, nguy cơ biến chứng thấp thì có thể khắc phục bằng cách dùng tác động vật lý, chưa cần sử dụng đến thuốc giảm đau hoặc thuốc an thần. Ở những người bị bán hẹp bao quy đầu phức tạp với độ khó cao hơn thì có thể cần phải dùng thuốc gây tê tại chỗ. Dưới đây là những phương pháp giúp khắc phục tình trạng bán hẹp bao quy đầu đang được áp dụng hiện nay:3.1. Bóp đầu dương vật Bác sĩ sẽ thực hiện động tác bóp đầu dương vật để đưa bao quy đầu trở về vị trí cũ. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng hẹp bao quy đầu cũng như độ tuổi của người bệnh, hình thức điều trị có thể sẽ khác nhau. Tuy nhiên đối với mọi phương pháp thì bước đầu tiên sẽ luôn là giảm đau, giảm sưng tấy bao quy đầu cho bệnh nhân. Các bước thực hiện thường là như sau:Chườm lạnh vào vị trí sưng đau;Dùng băng y tế quấn chặt xung quanh dương vật;Dùng kim để chọc hút máu hoặc mủ bị ứ đọng ở vùng bao quy đầu bị chít hẹp;Tiêm hyaluronidase. Sau khi quy đầu đã được giảm sưng, bác sĩ sẽ tiến hành bóp đầu dương vật một cách nhẹ nhàng, cùng lúc đó là kéo bao quy đầu xuống. Đôi khi người bệnh sẽ cảm thấy rất đau nhưng trước khi bắt đầu thủ thuật, người bệnh sẽ được dùng thuốc giảm đau. Các thuốc giảm đau có thể được áp dụng trong trường hợp này đó là thuốc mê đường uống, thuốc gây mê,... Và để thủ thuật được diễn ra dễ dàng hơn thì trong quá trình thực hiện bác sĩ sẽ dùng chất bôi trơn bôi lên dương vật.3.2. Phẫu thuật Nếu tình trạng bán hẹp bao quy đầu có tính chất nghiêm trọng, ảnh hưởng tới sức khỏe người bệnh thì bác sĩ có thể chỉ định cho bệnh nhân thực hiện phương pháp phẫu thuật cắt bao quy đầu. Thủ thuật này có tác dụng giúp ngăn ngừa tình trạng bán hẹp bao quy đầu tái phát trong tương lai. Ngoài ra, nếu nam giới không thích hợp để thực hiện phẫu thuật cắt bao quy đầu thì sẽ được tư vấn điều trị bằng biện pháp rạch bao quy đầu. Bán hẹp bao quy đầu mức độ nặng có thể gây chít hẹp quy đầu, dẫn đến thiếu máu cục bộ ở bộ phận này và khiến vùng niệu đạo xa, vùng quy đầu có nguy cơ bị hoại tử. Cách xử trí thường được áp dụng đối với biến chứng nghiêm trọng này sẽ là cắt bỏ quy đầu, cắt bỏ một phần dương vật hoặc/và loại bỏ những vùng mô bị hoại tử ở dương vật. Ngoài hai phương pháp nêu trên, khi điều trị bán hẹp bao quy đầu, bệnh nhân cũng có thể được kê thêm thuốc kháng sinh để phòng ngừa nguy cơ nhiễm trùng hoặc điều trị nhiễm trùng.4. Cách chăm sóc sau điều trị và phòng ngừa bán hẹp bao quy đầu Sau điều trị bán hẹp bao quy đầu, để vết thương chóng lành phòng ngừa nguy cơ tái phát, nam giới nên thực hiện những biện pháp sau:Chế độ dinh dưỡng: người bệnh nên áp dụng một thực đơn ăn uống lành mạnh, khoa học và đầy đủ các chất cần thiết để tăng cường tuần hoàn máu lưu thông đến các cơ quan sinh dục;Chế độ sinh hoạt:
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-thuoc-dieu-tri-suy-gian-tinh-mach-chan
Các thuốc điều trị suy giãn tĩnh mạch chân
Tình trạng suy giãn tĩnh mạch chân hiện có chiều hướng ngày càng gia tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Bệnh xảy ra phổ biến ở những người thừa cân, béo phì, người làm công việc thường xuyên phải đứng hoặc người lớn tuổi,... 1. Tìm hiểu chung về chứng suy giãn tĩnh mạch chân Suy giãn tĩnh mạch chân còn được gọi là hiện tượng suy giãn tĩnh mạch chi dưới, là khi mạng lưới các tĩnh mạch ở chân bị suy giảm chức năng và khiến cho quá trình lưu thông máu bị cản trở, đình trệ. Nguyên nhân gây ra tình trạng này có thể là do:Thói quen ngồi hoặc đứng một chỗ quá lâu, lười vận động tạo ra áp lực lớn xuống dưới chân. Hoặc điều này cũng có thể là do xuất phát từ yếu tố công việc khiến người bệnh đứng hay ngồi tại chỗ ít di chuyển,... ;Người bệnh thừa cân, béo phì hoặc cân nặng tăng quá nhanh trong thời gian ngắn, phụ nữ mang thai (do trọng lượng của bụng bầu gây áp lực lên vùng chi dưới)... ;Lạm dụng chất kích thích trong thời gian dài gây tổn thương cho hệ tim mạch;Dùng thuốc sai liều, quá liều, dùng các loại thuốc điều trị suy giãn tĩnh mạch chân không rõ nguồn gốc xuất xứ,... ;Do di truyền. Triệu chứng của suy giãn tĩnh mạch chân thường biểu hiện qua các đặc điểm như sua:Màu da có dấu hiệu bầm tím; Mạng lưới tĩnh mạch dưới da nổi cộm lên do bị tắc;Bắp chân sưng phù, nặng nề;Chân hay bị tê mỏi và viêm da. Nếu tình trạng này được phát hiện và điều trị sớm thì có thể sẽ khỏi dứt điểm. Ngược lại nếu bệnh nhân không điều trị thì có thể gặp phải nhiều biến chứng nguy hiểm như suy hô hấp, tắc tĩnh mạch phổi, thậm chí là suy tim,...2. Bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý mua và sử dụng những loại thuốc điều trị suy giãn tĩnh mạch chân mà không có chỉ định hay kê toa từ bác sĩ chuyên khoa. Việc dùng thuốc sai cách, sai liều lượng, sai loại thuốc không những giúp bệnh tình thuyên giảm mà còn có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng khác. Bạn có thể tham khảo một số loại thuốc điều trị suy giãn tĩnh mạch chân sau đây:Thuốc Venpoten (xuất xứ New Zealand): thuốc có công dụng hỗ trợ điều trị và phòng ngừa suy giãn tĩnh mạch chân. Thành phần chính của thuốc bao gồm Rutin (chiết xuất hoa hòe) giúp tăng tính bền thành mạch, hạn chế nguy cơ suy giãn tĩnh mạch do lão hóa. Ngoài ra, Rutin còn giúp kháng viêm và ngăn ngừa kết tập tiểu cầu, phù hợp cho người huyết áp cao, bệnh nhân dễ có nguy cơ bị xuất huyết cấp tính do viêm thận hoặc đứt mạch máu não,... Thuốc được sản xuất theo dạng viên nang. Thuốc Rotuven (xuất xứ Hoa Kỳ): thành phần chứa trong loại thuốc này cũng là Rutin, ngoài ra còn có cao khô hạt dẻ ngựa. Công dụng chính của thuốc là giúp tăng cường độ dẻo dai của thành mạch, cải thiện triệu chứng nặng chân, phù và đau nhức chân do suy giãn tĩnh mạch. Dạng bào chế của thuốc là viên nén dùng theo đường uống. Thuốc Varicofix (xuất xứ Hoa Kỳ): thành phần của thuốc chủ yếu được chiết xuất từ các loại thảo dược thiên nhiên, có tác dụng hỗ trợ tuần hoàn máu, thúc đẩy phục hồi thành mạch và cải thiện chức năng của các van tĩnh mạch, giảm thiểu các dấu hiệu viêm sưng do suy giãn tĩnh mạch. Thuốc được bào chế theo dạng gel rất dễ sử dụng. Thuốc Carusos Veins Clear (xuất xứ Australia): thành phần được dùng để sản xuất thuốc là các loại nho chứa các hoạt chất chống oxy hóa cực mạnh, với tác dụng tăng cường lưu thông máu và củng cố sức bền thành mạch. Các loại thuốc khác dạng kem bôi da: Vein Gel Das Gesunde Plus, Gel Vein Care, Gel Varicofix có tác dụng tại chỗ, phòng ngừa bệnh suy giãn tĩnh mạch chân cho người cao tuổi, người béo phì, người mắc bệnh do tính chất công việc hoặc phụ nữ mang thai,...3. Những phương pháp điều trị khác Bên cạnh những loại thuốc nêu trên, để đảm bảo việc điều trị suy giãn tĩnh mạch chân đạt được hiệu quả tích cực thì người bệnh cũng nên kết hợp điều trị với các phương pháp khác, ví dụ như:Liệu pháp tiêm xơ hóa tĩnh mạch;Dùng tất tạo áp lực chân: đây là một loại tất có tính đàn hồi cao, có tác dụng ép tĩnh mạch để điều hòa dòng lưu thông của máu, qua đó giúp giảm bớt sự khó chịu do suy giãn tĩnh mạch gây ra;Ứng dụng công nghệ đốt sóng cao tần (RFA) để điều trị suy giãn tĩnh mạch
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-tri-tram-cam-phan-loai-tac-dung-va-hieu-qua-khi-dung
Thuốc trị trầm cảm: phân loại, tác dụng và hiệu quả khi dùng
Trầm cảm tuy là một bệnh lý tâm thần nhưng lại có tác động mạnh mẽ tới sức khỏe người bệnh, chỉ đứng sau các bệnh về tim mạch (theo ghi nhận của Tổ chức Y tế thế giới WHO). Việc phát hiện và điều trị bệnh từ sớm sẽ giúp người bệnh hạn chế những hậu quả về sau. Thuốc trị trầm cảm ra đời được sử dụng nhằm mục đích hỗ trợ điều trị tình trạng này. Để hiểu rõ hơn về công dụng của các thuốc trị trầm cảm, mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu qua những thông tin trong bài viết dưới đây. 1. Những biện pháp điều trị trầm cảm phổ biến nhất 1.1. Tâm lý trị liệu Là hình thức điều trị trầm cảm bằng cách trò chuyện giữa chuyên gia hay bác sĩ tâm lý. Các chuyên gia sẽ biết cách khơi gợi những cuộc nói chuyện cởi mở hơn với người bệnh để từ đó hiểu được các vấn đề về sức khỏe tinh thần, hoàn cảnh mà bệnh nhân đang gặp phải. Điều này giúp người bệnh được khơi thông cảm xúc và có cách đối phó tốt hơn đối với những trạng thái gây căng thẳng hàng ngày. Tâm lý trị liệu có rất nhiều dạng thức, nhưng phổ biến nhất đó là liệu pháp hành vi nhận thức (CBT). Mỗi liệu trình điều trị tâm lý có thể kéo dài từ vài tháng cho đến vài năm tùy thuộc vào khả năng tiến triển của người bệnh.1.2. Thuốc trị trầm cảm Các loại thuốc trị trầm cảm có khả năng tác động đến những chất hóa học được sản sinh ra trong não (những yếu tố có thể gây trầm cảm). Mặc dù cũng tiềm ẩn ít nhiều tác dụng phụ nhưng điều này có khả năng cải thiện dần theo thời gian. Một số loại thuốc trị trầm cảm cần phải kể đến đó là:Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI): so với những loại thuốc trị trầm cảm khác thì SSRI được cho là khá an toàn, ít gây ra tác dụng phụ. Các thuốc thuộc nhóm này bao gồm escitalopram (Lexapro), citalopram (Celexa), fluoxetine (Prozac), sertraline (Zoloft), paroxetine (Paxil, Pexeva), vilazodone (Viibryd). Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCAs): gồm các thuốc như nortriptyline (Pamelor), doxepin, imipramine (Tofranil), amitriptyline, desipramine (Norpramin), trimipramine (Surmontil), protriptyline (Vivactil). Tuy thuốc có hiệu quả cao nhưng lại gây ra nhiều tác dụng phụ nên ít khi được chỉ định. Trừ trường hợp bệnh nhân đã từng điều trị bằng SSRI nhưng không có hiệu quả. Thuốc trị trầm cảm không điển hình: mirtazapine (Remeron), bupropion (Aplenzin, Wellbutrin XL, Forfivo XL, Wellbutrin SR), trazodone, nefazodone và vortioxetine (Trintellix). Những loại thuốc khác: + Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine (SNRIs): venlafaxine (Effexor XR), duloxetine (Cymbalta), levomilnacipran (Fetzima), desvenlafaxine (Khedezla và Pristiq); + Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs): phenelzine (Nardil), tranylcypromine (Parnate) và isocarboxazid (Marplan). Khi dùng các thuốc này người bệnh cũng cần phải tuân theo chế độ ăn khá nghiêm ngặt bởi vì việc sử dụng rượu vang, pho mát, thảo dược hay dưa chua kết hợp cùng với thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.1.3. Các liệu pháp điều trị trầm cảm khác Bên cạnh tâm lý trị liệu và sử dụng thuốc trị trầm cảm thì cũng có một số liệu pháp khác giúp cải thiện chứng bệnh này. Ví dụ như:Liệu pháp này gồm có các phương pháp như:Kích thích từ trường xuyên sọ (TMS); Sốc điện (ECT);Kích thích dây thần kinh phế quản (VNS). Đây đều là những kỹ thuật không xâm lấn giúp tạo nên những sóng điện tử có khả năng đi qua xương sọ, không gây đau cho bệnh nhân. Những sóng điện tử này có tác dụng kích thích hoạt động của các tế bào thần kinh, cải thiện chức năng não bộ và đem lại hiệu quả điều trị tích cực. Các động tác xoa bóp có thể hỗ trợ làm giảm các triệu chứng do trầm cảm gây ra. Cụ thể, xoa bóp sẽ giúp giảm tình trạng đau lưng, mệt mỏi, đau xương khớp, đau cơ, giúp người bệnh ngủ ngon và sâu giấc hơn. Liệu pháp này không những giúp bệnh nhân cảm thấy thư giãn, thoải mái nhanh chóng mà còn có thể kết hợp với việc dùng thuốc để tăng cường hiệu quả điều trị. Biện pháp này được tiến hành bằng cách dùng các cây kim chuyên dụng đâm vào những vị trí huyệt đạo trên cơ thể. Liệu pháp này giúp giảm thiểu những cơn đau ở lưng, cơ, đầu và cổ, cải thiện triệu chứng rối loạn căng thẳng, viêm khớp tái phát thường xuyên. Cụ thể, tác dụng của châm cứu được thể hiện qua việc hỗ trợ giải phóng các hormone tự nhiên trong cơ thể như endorphin - một loại chất dẫn truyền thần kinh, có khả năng giúp giảm đau tự nhiên khá hiệu quả. Đây là một liệu pháp tâm lý học bắt nguồn từ phương Tây. Theo đó, bệnh nhân được đưa vào trạng thái thư giãn, tập trung cao độ để cải thiện những bệnh lý hay vấn đề về tinh thần, ví dụ như:Người thường xuyên có những nỗi ám ảnh lặp đi lặp lại, sợ hãi;Người hay bị lo lắng, hoảng loạn, căng thẳng, đặc biệt là hội chứng PTSD (căng thẳng sau sang chấn);Bệnh nhân có vấn đề về kiểm soát hành vi như giảm cân, cai thuốc lá hay đái dầm,... Có 4 giai đoạn trong thôi miên đó là: Cảm ứng - Đào sâu - Gợi ý - Xuất hiện. Đây là phương pháp y học thay thế có tác dụng cải thiện tích cực các vấn đề về tinh thần và sức khỏe thể chất của người bệnh. Để thực hiện liệu pháp này, bác sĩ sẽ dùng một loại dụng cụ giám sát và thiết bị chuyên biệt để kiểm tra chức năng của cơ thể. Sau khi có kết quả kiểm tra, những thay đổi sinh lý sẽ được bác sĩ gợi ý và hướng dẫn làm thế nào để tạo ra chúng. Phản hồi sinh học có thể giúp điều trị những triệu chứng sau đây:Thiếu tập trung, mất ngủ;Trầm cảm, lo lắng, rối loạn lo âu sau gặp chấn thương;Các vấn đề thuộc hệ tiêu hóa như táo bón, hội chứng ruột kích thích;Các vấn đề về hô hấp (hen suyễn);Cao huyết áp, tiểu đường;Chứng đau đầu, đau cơ xương khớp;Động kinh.2. Thuốc trị trầm cảm có thể gây ra những tác dụng phụ gì? Một số tác dụng phụ do thuốc trị trầm cảm gây ra:Lo lắng;Nhức đầu;Buồn nôn;Đổ nhiều mồ hôi;Kích động;Chóng mặt;Tăng cân;Gặp trở ngại khi quan hệ tình dục;Khô miệng. Những tác dụng phụ này có thể chỉ xuất hiện trong thời gian ngắn. Người bệnh có thể hỏi ý kiến bác sĩ để sớm giải quyết những triệu chứng này. Ngoài ra, đối với việc dùng thuốc trị trầm cảm thì bệnh nhân cần chú ý là phải dùng theo phác đồ do bác sĩ chỉ định, không được tự ý tăng liều lượng hay ngừng dùng thuốc. Ngoài ra, phụ nữ đang mang thai và cho con bú khi bị trầm cảm cần phải đi thăm khám và dùng thuốc theo hướng dẫn. Bởi vì những đối tượng này có nguy cơ bị các tác dụng phụ ảnh hưởng nghiêm trọng hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-cua-ham-tren-co-nguy-hiem-khong-va-nhung-dieu-can-biet-2
Nhổ răng cửa hàm trên có nguy hiểm không và những điều cần biết
Trong trường hợp răng cửa hàm trên hỏng và không còn cách nào có thể bảo tồn được răng thì nhổ bỏ sẽ là phương án tốt nhất. Tuy nhiên, người bệnh được chỉ định nhổ răng vẫn còn lo lắng vấn đề "Nhổ răng cửa hàm trên có nguy hiểm không?". Đọc ngay bài viết dưới đây để đi tìm câu trả lời nhé! 1. Răng cửa hàm trên khi nào phải nhổ? Trước khi đi tìm hiểu "Nhổ răng cửa hàm trên có nguy hiểm không? ", bạn cần hiểu rõ vai trò của chiếc răng này. Răng cửa hàm trên không tác động quá nhiều vào quá trình nhai nghiền thức ăn nhưng chúng lại là chiếc răng đầu tiên "giải quyết" việc chia nhỏ thức ăn trước khi tới răng hàm. Hiệu quả nhai nghiền thức ăn sẽ tốt nhất khi cả răng cửa và răng hàm đều khỏe mạnh, phối hợp với nhau trôi chảy. Ngược lại, nếu răng cửa hay răng hàm "bị ốm", mắc các bệnh lý về răng miệng sẽ dẫn đến quy trình tiêu hóa thức ăn gặp vấn đề, thậm chí còn gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ của gương mặt. Trường hợp răng cửa hàm trên hay bất cứ chiếc răng nào bị sâu, mẻ, phương án được nha sĩ ưu tiên lựa chọn đầu tiên là điều trị và bảo tồn răng. Người bệnh có thể được bọc răng sứ, hàn trám răng để khắc phục tình trạng. Tuy nhiên, nếu chiếc răng cửa hàm trên hoặc chiếc răng nào bị bệnh và có khả năng cao gây biến chứng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe thì cần nhổ bỏ. Một số trường hợp cần nhổ bỏ răng cửa hàm trên là:- Sâu răng mức độ nặng, tới mức xâm lấn đến cấu trúc của răng;- Viêm tủy răng không thể điều trị;- Chân răng cửa đã lung lay, xương phần ổ răng bị áp xe.2. Nhổ răng cửa hàm trên có gây nguy hiểm nào không? Công nghệ nhổ răng và chuyên môn của nha sĩ sẽ quyết định việc nhổ răng cửa hàm trên có nguy hiểm không. Đối với phương pháp nhổ răng truyền thống, để nhổ bỏ răng khỏi ổ răng sẽ cần dùng đến dụng cụ nha khoa chuyên dụng, tác động để răng lung lay và cuối cùng dùng kìm kẹp để loại bỏ thân răng cũng như chân răng ra khỏi hàm. Nhổ răng theo cách này thường gây đau nhức trong một thời gian và tỷ lệ biến chứng cũng ở mức cao. Công nghệ nhổ răng bằng máy siêu âm Piezotome ra đời đã giải quyết lo lắng cho nhiều người có chỉ định nhổ răng. Với phương pháp nhổ răng mới này, người phải nhổ răng sẽ không còn phải chịu những cơn đau và tỷ lệ biến chứng cũng được hạn chế ở mức tối đa. Nhổ răng Piezotome có mũi siêu âm với tần số và biên độ cao hoàn toàn không tác động đến xương hàm và không tách nướu nhiều mà chỉ tác động trực tiếp đến hệ thống dây chằng xung quanh răng. Khi hệ thống dây chằng đứt thì phần răng sẽ được phân tách ra từng phần, nhờ đó dụng cụ kìm nha khoa sẽ lấy răng ra một cách nhẹ nhàng, không hề tác động đến dây thần kinh, từ đó tình trạng đau nhức được kiểm soát gần như tuyệt đối. Với việc ứng dụng công nghệ mới vào quá trình nhổ răng đã giúp xương hàm không còn bị chịu bất cứ tác động nào, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho bệnh nhân, thời gian lành thương được co ngắn lại. Bệnh nhân vệ sinh răng miệng đúng cách thì chỉ sau khoảng 1 tuần là phần ổ răng vừa nhổ đã dần được lấp đầy, cảm giác đau nhức gần như không có.3. Nhổ bỏ răng cửa có đau hay không? Phương pháp nhổ răng truyền thống sẽ sử dụng một số dụng cụ chuyên dùng để làm răng lung lay, tiếp đến là dùng kìm kẹp răng để lấy thân và chân răng ra khỏi ổ. Với kiểu nhổ này, bác sĩ có thể áp dụng để nhổ răng cửa hoặc các răng khác. Tuy nhiên, vì quá trình nhổ truyền thống tác động khá mạnh đến vị trí nhổ răng nên thường bệnh nhân sẽ bị đau và khó chịu. Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và ứng dụng công nghệ vào việc chăm sóc sức khỏe răng miệng, cho tới nay, đã có phương pháp nhổ bỏ răng hiện đại hơn, nhanh hơn, không đau đớn được áp dụng. Phương pháp này sử dụng máy siêu âm tác động đến các dây chằng ở quanh răng. Các dây thần kinh ở quanh răng tự động đứt gãy, phân tách thì việc lấy răng ra khỏi ổ đã trở nên nhẹ nhàng, ít chảy máu hơn rất nhiều4. Nhổ răng cửa hàm trên bao nhiêu tiền?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-acid-uric-mau-y-nghia-va-qua-trinh-thuc-hien
Xét nghiệm acid uric máu: Ý nghĩa và quá trình thực hiện
Acid uric là chỉ số khá quan trọng, giúp đánh giá tình trạng sức khỏe, đặc biệt là để xác định nguy cơ mắc một số bệnh lý như gout, sỏi thận,... Thông thường, bác sĩ sẽ tiến hành xét nghiệm máu để theo dõi nồng độ acid uric trong cơ thể. Vậy kết quả xét nghiệm acid uric cho biết điều gì, mời bạn tham khảo bài viết này để tìm lời giải đáp. 1. Tìm hiểu chung về chỉ số acid uric Acid uric được biết đến là sản phẩm thoái hóa nhân purin từ acid nucleic, chúng có nguồn gốc từ một số loại thực phẩm giàu purin, ví dụ như: các loại hải sản, cá, thịt, nội tạng động vật hoặc rượu vang,... Đây được gọi acid uric của nguồn gốc ngoại sinh. Ngoài ra, acid uric cũng có nguồn gốc nội sinh từ tế bào đã bị già hóa trong cơ thể. Sau khi tế bào chết đi, nhân purin bị tiêu hủy và chuyển đổi thành acid uric. Vậy acid uric thường được tổng hợp tại cơ quan nào trong cơ thể? Thực tế, phần lớn lượng acid uric được tổng hợp tại gan, còn lại tại niêm mạc ruột. Sau đó, acid uric sẽ được đào thải qua hai con đường chính, đó là qua đường nước tiểu và đường tiêu hóa. Trong trường hợp lượng acid uric được tạo ra quá nhiều mà khả năng đào thải của cơ thể kém, acid uric sẽ lắng đọng lại và gây ra một số bệnh lý, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe. Xét nghiệm acid uric là một trong những danh mục xét nghiệm trong quá trình khám sức khỏe tổng quát. Việc thăm khám định kỳ, theo dõi nồng độ acid uric trong máu sẽ giúp đánh giá được tình trạng sức khỏe cũng như phát hiện sớm những bất thường (nếu có), từ đó có phương án điều trị kịp thời. 2. Thông tin chung về xét nghiệm acid uric máu Phương pháp xét nghiệm acid uric giúp theo dõi nồng độ acid trong máu, nước tiểu. Trong đó, xét nghiệm máu để kiểm tra nồng độ acid uric thường được sử dụng nhiều hơn. Kết quả xét nghiệm giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh gout, đồng thời đánh giá chức năng thận, xác định nguyên nhân gây tình trạng sỏi thận. Trong một số trường hợp, việc xét nghiệm nồng độ acid uric trong máu còn hỗ trợ bác sĩ đánh giá tiến triển của quá trình điều trị xạ trị, hóa trị cho bệnh nhân ung thư. Dựa vào kết quả này, bác sĩ sẽ điều chỉnh phác đồ điều trị phù hợp và đem lại hiệu quả tốt nhất. Ở người khỏe mạnh, nồng độ acid uric trong máu của nam và nữ giới lần lượt là: Nam: 5,1 ± 1,0 mg/dl hay 210 - 420 umol/L. Nữ: 4,0 ± 1mg/dl hay 150 - 350 umol/L. Nếu chỉ số này vượt quá ngưỡng trên, bạn có nguy cơ mắc bệnh gout, bệnh tiểu đường, một số bệnh về bạch cầu, ví dụ như rối loạn tủy xương, ung thư di căn. Ngoài ra, nồng độ acid uric tăng có thể là dấu hiệu cảnh báo chức năng thận suy giảm, suy thận cấp, sỏi thận hoặc đang có một chế độ ăn không hợp lý (quá nhiều lượng purine). Ngược lại nồng độ acid uric trong máu quá thấp cũng là vấn đề đáng lo ngại, bạn có khả năng mắc chứng Fanconi, bệnh Wilson, rối loạn chức năng gan, thận. Trong một số trường hợp, nồng độ acid uric quá thấp là do chế độ ăn uống của bạn chưa khoa học, thiếu quá nhiều purine.3. Quy trình xét nghiệm acid uric máu và những lưu ýĐể đảm bảo kết quả xét nghiệm acid uric chính xác nhất, trước buổi kiểm tra bác sĩ thường yêu cầu nhịn ăn, uống khoảng 8 - 10 tiếng. Đặc biệt, bạn không nên ăn những thực phẩm làm giàu purin và các loại đồ uống có cồn, sản phẩm chứa chất kích thích. Nếu bạn đang dùng thực phẩm chức năng, hãy thông báo với bác sĩ và cân nhắc tạm ngưng sử dụng trước khi đi xét nghiệm từ 1 - 2 ngày. Mẫu xét nghiệm sẽ là mẫu máu lấy từ tĩnh mạch cánh tay sẽ được bảo quản đúng quy trình và đưa đến phòng xét nghiệm để phân tích và định lượng nồng độ acid uric. 4. Hướng dẫn ngăn ngừa mức acid uric tăng caoĐể kiểm soát nồng độ acid uric ở mức ổn định, không tăng quá cao, chúng ta cần thay đổi chế độ ăn uống hàng ngày. Chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích bạn nên giảm lượng đạm hấp thu vào cơ thể, đặc biệt là nguồn đạm tới từ hải sản, các loại thịt đỏ hoặc nội tạng động vật. Bên cạnh đó, chúng ta cũng không nên ăn quá nhiều các món ăn chua như: dưa hành muối hoặc nem chua. Các loại đồ uống chứa chất kích thích cũng là tác nhân khiến nồng độ acid uric tăng cao, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Một số rau củ nghèo purin, giàu chất xơ nên được bổ sung vào thực đơn ăn uống hàng ngày, giúp hạn chế sản sinh purin do chúng làm chậm quá trình hấp thụ đạm. Tuy nhiên, bạn không nên lạm dụng, ăn quá nhiều những loại rau củ này vì có thể gây mất cân bằng dinh dưỡng. Ngoài những lưu ý trên, bạn nên bổ sung đủ nước cho cơ thể mỗi ngày. Đồng thời, nên duy trì thói quen khám sức khỏe định kỳ để bảo vệ sức khỏe tốt nhất. 5. Kiểm tra nồng độ acid uric nhanh chóng nhờ dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tận nơi
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/uong-vitamin-c-moi-ngay-co-tot-khong-
Uống Vitamin C mỗi ngày có tốt không?
Vitamin C là một trong những chất không thể thiếu với cơ thể dù ở bất kỳ độ tuổi nào. Do đó, việc bổ sung Vitamin C là cần thiết và quan trọng đối với mỗi người. Tuy nhiên, uống Vitamin C mỗi ngày có tốt không? Bổ sung như thế nào mới đúng? 1. Tìm hiểu về Vitamin C Vitamin C là một loại vitamin đã quá quen thuộc với con người vì nó đóng vai trò vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, việc hiểu rõ thông tin về loại vitamin này cũng như công dụng đối với cơ thể thì không phải ai cũng biết. Vitamin C là gì? Vitamin C hay Axit Ascorbic là một loại vitamin tan trong nước rất cần thiết cho cơ thể con người. Tuy nhiên, cơ thể không tự sản xuất được Vitamin C nên phải bổ sung thông qua chế độ ăn uống hoặc các loại thực phẩm chức năng. Thực phẩm giàu vitamin C bao gồm trái cây như cam, chanh, dâu, kiwi, quả dứa,… các loại rau như cải xoong, cải bắp hoặc cà rốt, cà chua. Ngoài ra, trên thị trường còn có các loại thực phẩm chức năng Vitamin C ở dạng viên nang, viên sủi, bột hòa tan,… Những công dụng của Vitamin C đối với cơ thể Những công dụng tuyệt vời của Vitamin C với cơ thể phải kể đến là: Hỗ trợ hệ thống miễn dịch: Vitamin C có tác dụng thúc đẩy cơ thể sản xuất tế bào bạch cầu và bảo vệ chúng khỏi các tác nhân oxy hóa. Nhờ đó mà Vitamin C giúp tăng sức đề kháng, tăng khả năng chống lại vi khuẩn, virus hay các tác nhân gây bệnh khác. Tăng cường sức khỏe của da, tóc: Vitamin C góp phần hỗ trợ quá trình tạo Collagen của cơ thể. Đây là một protein cần thiết để duy trì sức khỏe của da, tóc, móng và đảm bảo sự phát triển của xương, khớp, gân. Chống oxy hóa: Vitamin C được biết đến là chất chống oxy hóa mạnh, cho hiệu quả trong việc ngăn chặn sự tấn công của các gốc tự do trong cơ thể. Nhờ đó làm chậm quá trình lão hóa và sự hình thành của các bệnh tật khác. Tăng cường khả năng hấp thụ sắt: Vitamin C còn có tác dụng cải thiện quá trình hấp thụ sắt từ thực phẩm, giúp ngăn ngừa thiếu máu do thiếu hụt sắt. Hỗ trợ sức khỏe tim mạch: Vitamin C đóng vai trò quan trọng giúp làm giảm nồng cholesterol trong máu và ổn định huyết áp, giúp bảo vệ sức khỏe tim mạch. Thúc đẩy vết thương nhanh lành: Vai trò hỗ trợ sản xuất Collagen của Vitamin C còn cho hiệu quả trong việc thúc đẩy quá trình lành vết thương đồng thời bảo vệ vết thương khỏi sự tấn của tác nhân gây bệnh dẫn đến nhiễm trùng. Làm dịu cảm giác căng thẳng, giảm triệu chứng mất trí nhớ: Vitamin C tham gia vào quá trình sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh. Nhờ đó cho hiệu quả trong việc giúp làm dịu cảm giác mệt mỏi và căng thẳng đồng thời tăng khả năng ghi nhớ, giảm tình trạng đãng trí ở tuổi già. 2. Uống Vitamin C mỗi ngày có tốt không? Để duy trì một sức khỏe tốt, cơ thể cần được cung cấp đủ lượng Vitamin C theo nhu cầu mỗi ngày. Một số trường hợp, việc cung cấp Vitamin C qua thực phẩm không đủ để đáp ứng nhu cầu cơ thể. Vì vậy, nhiều người lựa chọn bổ sung thông qua các loại thực phẩm chức năng. Uống Vitamin C mỗi ngày có tốt không? Với những công dụng kể trên thì việc Vitamin C cho cơ thể là cần thiết. Tuy nhiên, với câu hỏi uống Vitamin C mỗi ngày có tốt không thì còn tùy thuộc vào độ tuổi, thể trạng, tiền sử bệnh lý của từng người. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng vitamin C lâu dài. Ngoài ra, Vitamin C không chỉ được cung cấp qua các sản phẩm chức năng mà còn được cơ thể hấp thụ từ thức ăn. Vì vậy, nếu bạn uống Vitamin C mỗi ngày thì cần phải điều chỉnh hàm lượng sao cho cân đối và phù hợp nhằm đảm bảo mang lại hiệu quả tốt nhất. Cách uống Vitamin C hiệu quả Để phát huy tối đa công dụng của Vitamin C thì ngoài chú ý đến hàm lượng sản phẩm mỗi ngày, bạn còn có thể tham khảo cách sử dụng hiệu quả dưới đây. Thời điểm uống tốt nhất là buổi sáng hoặc trưa. Uống khi đã ăn được khoảng 30 phút. Không nên uống Vitamin C lúc đói hoặc trước khi đi ngủ vì có thể làm ảnh hưởng chất lượng giấc ngủ và gây ra các vấn đề về tiêu hóa. Không uống Vitamin C cùng với bia, rượu, cà phê, sữa hoặc hút thuốc lá vì sẽ gây ra tình trạng khó tiêu. Không khuyến khích bệnh nhân sử dụng Vitamin C trong thời gian dài nếu không có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Tốt nhất nên ưu tiên bổ sung Vitamin C thông qua thực phẩm, chỉ sử dụng các sản phẩm chức năng khi thực sự cần thiết và có chỉ định, hướng dẫn từ chuyên gia y tế. Uống nhiều nước khi sử dụng các sản phẩm bổ sung Vitamin C. Khi uống Vitamin C, cần đảm bảo lựa chọn sản phẩm của các cửa hàng uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng để đảm bảo chất lượng và an toàn. Nếu bạn đang mắc các vấn đề sức khỏe hoặc sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi uống Vitamin C. Phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em, người mắc bệnh lý nền, người không dung nạp với Acid Ascorbic,… thì cần phải thận trọng khi uống Vitamin C. Tốt nhất là nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế. Như vậy, câu trả lời cho thắc mắc uống Vitamin C mỗi ngày có tốt không sẽ còn tùy vào từng người sử dụng. Trường hợp bổ sung Vitamin C quá nhiều có thể dẫn đến dư thừa và gây ra nhiều hậu quả tiêu cực như rối loạn tiêu hóa, tăng nguy cơ cao huyết áp và các vấn đề về tim mạch, mất cân bằng dinh dưỡng, mắc bệnh gai xương hoặc viêm khớp. Vì vậy, để đảm bảo an toàn, tốt nhất là chỉ nên bổ sung Vitamin C với liều lượng phù hợp nhu cầu cơ thể. Khuyến khích thay đổi chế độ dinh dưỡng, tăng cường các loại thực phẩm giàu Vitamin C đồng thời ăn uống đa dạng để đảm bảo cân bằng các chất cần thiết cho cơ thể. Nếu trường hợp cần thiết, bạn có thể tìm đến bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế để được tư vấn và hướng dẫn cách bổ sung Vitamin C an toàn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/u-tuyen-giap-nguyen-nhan-trieu-chung-va-cach-chan-doan
U tuyến giáp: nguyên nhân, triệu chứng và cách chẩn đoán
Mặc dù là một trong những bệnh lý thường gặp song u tuyến giáp hầu hết lành tính (hơn 90%), chỉ số ít có thể tiến triển thành ung thư. Mặc dù vậy, việc quan tâm tới các dấu hiệu ngay từ ban đầu rất quan trọng để điều trị nhằm phòng ngừa biến chứng xảy ra. 1. U tuyến giáp là gì? Là tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể, tuyến giáp nằm hai bên, trước cuống cổ, có hình như hai cánh bướm. Chúng có chức năng sản xuất, giải phóng hai loại hormon giáp T3 và T4 nhằm kiểm soát quá trình trao đổi, chuyển hóa và hoạt động của nhiều cơ quan khác trong cơ thể. tuyến giáp còn được gọi với tên nhân tuyến giáp, là khi tại nhu mô tuyến giáp xuất hiện những khối hoặc nốt đặc. Không chỉ gây mất thẩm mỹ khi chúng khiến cho vùng trước cổ to lên mà các u này còn gây sự thay đổi cơ chế cũng như hoạt động của tuyến giáp. Theo một số nghiên cứu, tại Việt Nam, bệnh này chiếm khoảng 10 tới 15% trong tổng số các bệnh liên quan tới tuyến giáp và đặc biệt, chúng phổ biến hơn đối với nữ giới. Bởi hầu hết u này không nghiêm trọng và ít biểu hiện thành triệu chứng nên việc kiểm tra định kỳ sức khỏe, thông qua siêu âm, có thể phát hiện được bệnh. 2. Triệu chứng của u tuyến giáp Mặc dù hầu hết các dấu hiệu nhận biết không rõ ràng, tuy nhiên, khi khối u này to lên, chúng có thể khiến: Tuyến giáp tăng kích thước: trở nên phồng to, khiến người bệnh thấy khó chịu. Khàn tiếng, khó thở: khi khối u này lớn lên, chúng có thể chèn ép hoặc gây áp lực lên một số bộ phận khác, chẳng hạn: dây thanh, khó quản, khiến cho người bệnh khàn tiếng, khó thở, khó nuốt. Một số triệu chứng của cường giáp: phổ biến nhất là giảm cân nặng, tăng tiết mồ hôi, run tay chân, suy nhược, mệt mỏi, nhịp tim rối loạn, kinh nguyệt không đều, khó ngủ, mất ngủ,... Suy giáp với các triệu chứng: mệt mỏi, tăng cân, chân tay tê ngứa, da, tóc khô, thô ráp, táo bón, trầm cảm,...3. Nguyên nhân có thể dẫn tới u tuyến giáp Mặc dù những nguyên nhân cụ thể gây ra bệnh vẫn chưa được xác định rõ nhưng một số yếu tố sau đây có thể là nguy cơ:Di truyềnĐối với những người sinh ra trong gia đình có người thân bị u tuyến giáp, có thể có nguy cơ mắc cao hơn bình thường. Nhiễm, tiếp xúc với phóng xạ độc hại Các chất phóng xạ, chất độc hại có thể dẫn tới nguy cơ khiến cho tuyến giáp bị biến đổi. Chính vì vậy, đây cũng là một trong những yếu tố dẫn tới bệnh. Điều này có nghĩa là những người đang lao động trong môi trường phóng xạ, hóa chất độc hại hoặc đang thực hiện xạ trị là đối tượng nguy cơ cao. Thói quen hàng ngày trong ăn uốngĐặc biệt là ăn không đủ chất, thiếu i ốt, có thể khiến cho tuyến giáp không đủ dinh dưỡng và hoạt động không bình thường, gây nên nguy cơ. Ngược lại, ăn uống thừa i ốt lại cũng có thể khiến các nhân tuyến giáp hoạt động, phát triển. Cơ thể suy yếu, sức đề kháng giảm Khi hệ miễn dịch suy giảm, cơ thể yếu ớt, mệt mỏi, các tác nhân gây hại có thể tấn công khiến tuyến giáp bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, một số yếu tố như thuốc lá, rượu, béo phì, u xơ tử cung, hội chứng chuyển hóa,... cũng có thể gây nên tuyến giáp. Đặc biệt, trong thời đại ngày nay, chúng ta nhận thấy bệnh ngày càng trở nên phổ biến với số lượng người mắc tăng. Nguyên nhân trước hết là do thói quen ăn uống, chất lượng môi trường sống ngày càng suy giảm. Ngoài ra, việc nâng cao, tăng cường ý thức về bệnh giúp cho quá trình chẩn đoán, phát hiện cũng sớm hơn, kịp thời hơn. Vì thế, hoạt động điều trị cũng được thực hiện hiệu quả hơn.4. Chẩn đoán và điều trị u tuyến giáp như thế nào? Việc chẩn đoán bệnh được thực hiện qua một số phương pháp: Điều tra lịch sử bệnh lý của cá nhân và gia đình. Siêu âm nhằm phát hiện sự tồn tại của nhân giáp. Nếu thấy nhân, có thể bác sĩ sẽ yêu cầu chọc hút để xác định xem là u lành hay ác. Chụp CT tuyến giáp, MRI, xạ hình tuyến giáp. Khi phát hiện khối u tuyến giáp thì có thể tiến hành chọc tế bào nhân tuyến giáp (FNA) để sàng lọc ung thư tuyến giáp. Với những người có u tuyến giáp, tùy từng trường hợp khác nhau mà bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị hiệu quả và phù hợp. Trong đó, thường gặp nhất là:Điều trị bằng cách sử dụng thuốc kháng giáp hoặc bổ sung hormone Là phương pháp phổ biến nhất, trong đó, thuốc kháng giáp được lựa chọn có thể là levothyroxine. Thuốc mang lại tác dụng bổ sung hormone còn thiếu hụt của cơ thể, qua đó, có thể giúp cho các triệu chứng được kiểm soát và chất lượng cuộc sống người bệnh được nâng cao. Phương pháp phẫu thuậtĐược thực hiện trong trường hợp u lớn, gây áp lực cũng như tác động tới một số cơ quan xung quanh. Việc phẫu thuật sẽ có thể giúp loại bỏ các u này.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/u-tuyen-giap-co-nguy-hiem-khong-
U tuyến giáp có nguy hiểm không?
U tuyến giáp là căn bệnh nội tiết xảy ra khi có sự xuất hiện của khối u bất thường ở tuyến giáp. Nhiều người khi gặp hiện tượng này thì lo lắng không biết u tuyến giáp có nguy hiểm không? Làm thế nào để phòng bệnh u tuyến giáp? 1. Dấu hiệu nhận biết u tuyến giáp Trước khi tìm hiểu u tuyến giáp có nguy hiểm không thì bạn nên điểm qua những triệu chứng phổ biến của căn bệnh này để nhận biết sớm nếu chẳng may bản thân hoặc những người xung quanh mắc phải. Thực tế các biểu hiện của u tuyến giáp rất nghèo nàn, bệnh thường diễn biến âm thầm với các triệu chứng mơ hồ, không rõ ràng nên người bệnh rất khó để nhân biệt. Chỉ khi khối u phát triển, tăng kích thước và có hiện tượng chèn ép đến các cơ quan xung quanh thì mới xuất hiện các dấu hiệu như: Hai bên hoặc vùng dưới cổ sưng một cách bất thường và chuyển động theo nhịp nuốt. Người bệnh có thể nhìn thấy tình trạng này thông qua gương hoặc cảm nhận được khi sờ lên vùng cổ. Khi khối u chèn ép dây thanh quản sẽ khiến người bệnh thay đổi giọng nói, khán giọng ngày càng nghiêm trọng hơn đi kèm là biểu hiện ho kéo dài không khỏi. Người bệnh sẽ gặp tình trạng nuốt khó, cảm giác vướng víu ở cổ, cuống họng, khó khăn khi giao tiếp. Hạch cổ sưng. 2. U tuyến giáp có nguy hiểm không? U tuyến giáp có nguy hiểm không là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Để biết u tuyến giáp có nguy hiểm không thì cần phải xác định khối u thuộc dạng lành tính hay ác tính. U tuyến giáp lành tính Hầu hết các trường hợp u tuyến giáp lành tính không gây những hậu quả đe dọa tính mạng nhưng nếu khối u tăng kích thước có thể gây ra những ảnh hưởng đến sinh hoạt và chất lượng cuộc sống của người bệnh như: Khối u chèn ép khiến việc ăn uống khó khăn, đau mỗi khi nhai, nuốt gây ra các vấn đề về tiêu hóa, người bệnh sợ đau nên kém ăn, dẫn đến sụt cân, thiếu chất. Việc giao tiếp, nói chuyện khó khăn khiến tâm lý người bệnh mệt mỏi, ảnh hưởng chất lượng công việc. Khối u to khiến cổ lỗi lên một cục làm mất thẩm mỹ, người bệnh mặc cảm, tự ti. Trong một số trường hợp khối u tuyến giáp lành tính có thể tiến triển thành ung thư gây nguy hiểm. Vì vậy, kể cả khi được chẩn đoán u tuyến giáp lành tính thì người bệnh vẫn cần thiết phải theo dõi sức khỏe thường xuyên và thực hiện theo những hướng dẫn điều trị (nếu có) cũng như chế độ chăm sóc từ bác sĩ chuyên khoa. Hầu hết các trường hợp u tuyến giáp không gây nguy hiểm tính mạng U tuyến giáp ác tính U tuyến giáp ác tính hay ung thư tuyến giáp là căn bệnh nguy hiểm nếu phát hiện và can thiệp điều trị ở giai đoạn muộn. Theo các chuyên gia nội tiết, ung thư tuyến giáp nếu được phát hiện sớm, can thiệp điều trị kịp thời, đúng cách thì hoàn toàn có thể chữa khỏi. Ngoài ra, tỷ lệ người mắc bệnh u tuyến giáp ác tính không cao (khoảng 1% trong tổng số các loại bệnh ung thư). Tuy nhiên, không phải vì thế mà người bệnh chủ quan. Những trường hợp ung thư tuyến giáp tiến triển ở giai đoạn nặng sẽ cho tiên lượng sống thấp, việc điều trị khó khăn, tốn kém về thời gian lẫn tài chính. Ngoài ra, ung thư tuyến giáp có thể tái phát nếu người bệnh chủ quan, không tuân theo những hướng dẫn điều trị từ bác sĩ chuyên khoa. Nếu khối u ác tính di căn, có thể tác động đến hầu hết các cơ quan trong cơ thể gây ra nhiều hậu quả khôn lường:Di căn gan gây vàng da, mắt, niêm mạc, nổi mẩn ngứa, đầu, bụng to bất thường,… Di căn phổi khiến người bệnh thường xuyên tức ngực, khó thở, ho ra máu, tràn dịch màng phổi,… Di căn xương khớp gây đau nhức, dễ gãy xương. Di căn thần kinh dẫn đến đau đầu, đau nửa đầu, mất ngủ kéo dài, giảm trí nhớ,… Biến chứng nặng nhất của ung thư tuyến giáp là tử vong khi khối u di căn đến các cơ quan khác trong cơ thể nhưng biện pháp điều trị như xạ trị, sử dụng I-131, phẫu thuật,… không mang lại hiệu quả. 3. Cách phòng u tuyến giáp Mặc dù không thể ngăn được hoàn toàn nhưng để hạn chế tối đa sự hình thành của khối u tại tuyến giáp thì bạn cần thay đổi một số thói quen sau: Ăn uống khoa học: Cách tốt nhất và an toàn để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh là xây dựng chế độ ăn uống khoa học, tăng cường bổ sung các loại thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất như rau xanh, trái cây để cân bằng hormone tuyến giáp. Chú ý đến hàm lượng Iốt trong bữa ăn hàng ngày để tránh tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa gây tuyến giáp. Không hút thuốc lá: Khói thuốc lá không chỉ làm hại tuyến giáp mà còn gây ra hàng loạt các vấn đề sức khỏe khác vì vậy bỏ thuốc lá cũng như hạn chế tối đa việc tiếp xúc với khói thuốc để bảo vệ cơ thể. Tập thể dục: Là cách để giúp cơ thể khỏe mạnh và đẩy lùi bệnh tật. Theo dõi sức khỏe định kỳ: Có rất nhiều bệnh nhân phát hiện u tuyến giáp hay các bệnh lý khác thông qua khám sức khỏe định kỳ. Vì vậy, hãy theo dõi sức khỏe 6 - 12 tháng/lần để sớm phát hiện những bất thường trong cơ thể.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/an-xong-dau-bung-di-ngoai-co-phai-la-benh-ly-va-cach-cai-thien
Ăn xong đau bụng đi ngoài có phải là bệnh lý và cách cải thiện
Biểu hiện ăn xong đau bụng đi ngoài không hề hiếm gặp, tình trạng này có thể diễn ra trong thời gian ngắn hoặc kéo dài. Đây có thể là triệu chứng tự nhiên của cơ thể nhưng cũng đôi khi cũng là dấu hiệu của bệnh lý. Bạn nên theo dõi thêm và đi thăm khám trong trường hợp cần thiết. 1. Những nguyên nhân dẫn đến ăn xong đau bụng đi ngoài Thực tế, ăn xong đau bụng đi ngoài là chỉ là một biểu hiện của nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau. Để xác định chính xác tình trạng của cơ thể, bạn nên theo dõi thêm các dấu hiệu khác, từ đó có biện pháp xử lý phù hợp. Về cơ bản, tình trạng này xảy ra có thể do những nguyên nhân phổ biến như:Thức ăn không đảm bảo vệ sinh là nguyên nhân gây nhiễm khuẩn, nhiễm độc đường ruột. Khi bị ngộ độc thức ăn, ngoài biểu hiện đau bụng đi ngoài thì còn kèm theo các triệu chứng như nôn, ói, tiêu chảy, chóng mặt,... thường xuất hiện ngay sau khi ăn. Các biểu hiện của ngộ độc nhẹ thường có thể tự khỏi hoặc dùng thuốc, tuy nhiên một số tình trạng ngộ độc nặng toàn thân có thể nguy hiểm đến tính mạng. Ăn xong đau bụng đi ngoài cũng là biểu hiện phổ biến của tình trạng dị ứng thực phẩm. Đó là khi cơ thể không tiếp nhận một loại thức ăn nào đó, gây dị ứng và bắt buộc đào thải ra khỏi cơ thể bằng cách đi ngoài. Thông thường, tình trạng đau bụng đi ngoài do dị ứng thực phẩm không thể chữa dứt điểm mà sẽ chỉ điều trị cải thiện các triệu chứng đi ngoài, đau bụng và lưu ý tránh sử dụng các loại thức ăn dị ứng. Đây là một hội chứng tiêu hóa khá phổ biến, có tỷ lệ mắc từ 5 - 20% dân số thế giới. Khi mắc hội chứng này, người bệnh thường xuyên gặp tình trạng đau bụng âm ỉ hoặc đau quặn không có vị trí đau xác định và đi ngoài với tần suất tái phát ít nhất 1 lần mỗi tuần và xảy ra liên tục trong 3 tháng. Các dấu hiệu đau bụng thường xuất hiện sau khi ăn xong hoặc trong lúc đang ăn, chủ yếu vào buổi sáng và sẽ giảm dần sau khi đi đại tiện. Về trạng thái đi ngoài có thể là táo bón nếu đại tiện dưới 3 lần/tuần, rặn khó, phân ít, vón cục cứng hoặc ngược lại là tiêu chảy trên 3 lần/ngày kèm tình trạng phân mềm, nhầy, lỏng nước. Lưu ý phân của người mắc hội chứng ruột kích thích thường không đi kèm máu. Trong hệ đường ruột có chứa hàng triệu loài vi khuẩn với tỷ lệ 85% lợi khuẩn và 15% vi khuẩn có hại. Tình trạng loạn khuẩn đường ruột xảy ra khi tỷ lệ lợi khuẩn giảm và hại khuẩn tăng sinh sôi gây mất cân bằng hệ vi khuẩn. Nguyên nhân thường do sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh lý khác, chế độ ăn uống kém vệ sinh gây tăng hại khuẩn, giảm sức đề kháng đường ruột,... Khi đường ruột mất cân bằng hệ vi khuẩn có các triệu chứng rối loạn như đau phần trên bên trái bụng và lan dần ra xung quanh, tiêu chảy trên 3 lần/ngày, chướng bụng, khó tiêu, nôn, buồn nôn, ợ hơi,…Đây là tình trạng niêm mạc dạ dày - đại tràng bị tổn thương, viêm dẫn đến hạn chế khả năng hấp thụ dinh dưỡng từ thức ăn và suy giảm chức năng đào thải của hệ tiêu hoá. Biểu hiện của bệnh lý này thường đau âm ỉ ở vùng thượng vị dưới phần ức và trên rốn với mức độ tăng dần. Triệu chứng đi ngoài xuất hiện trong vòng 60 phút sau khi ăn với tần suất 1 - 2 lần trong ngày. Khi đi ngoài phân lỏng, không có chất nhầy nhưng có mùi hôi khó chịu bất thường và một số trường hợp viêm nặng có thể lẫn máu do xuất huyết. Viêm ruột thừa cũng có thể gây ra tình trạng ăn xong đau bụng đi ngoài nhưng đây là bệnh cấp tính và có diễn tiến bệnh nhanh trong vòng 2 - 12 tiếng. Viêm ruột thừa có dấu hiệu đau bụng ở vùng trên rốn và di chuyển dần xuống vùng hố chậu phải với mức độ đau âm ỉ tăng dần đến đau quặn dữ dội. Ruột thừa bị viêm cũng ảnh hưởng đến chức năng đại tiện với biểu hiện như táo bón hoặc tiêu chảy. Người bị viêm ruột thừa ngoài tình trạng đau bụng hố chậu phải còn kèm theo chướng bụng, buồn nôn, sốt,... Điểm đặc biệt của cơn đau viêm ruột thừa là đau quặn dữ dội khi thay đổi tư thế hoặc dùng tay ấn vào vị trí đau bụng. Men tiêu hoá là chất dịch được tiết ra từ nước bọt, dạ dày, tụy, gan có vai trò là chất xúc tác cho quá trình phân giải và chuyển hóa thức ăn thành chất dinh dưỡng để cơ thể hấp thụ. Khi men tiêu hoá bị thiếu hụt sẽ gây hạn chế trong việc phân giải thức ăn với các biểu hiện thường gặp như rối loạn đại tiện, khó tiêu, chướng bụng, đi ngoài phân sống, ăn xong đau bụng đi ngoài, cơ thể thiếu chất, suy dinh dưỡng,... Trước hoặc trong kỳ kinh nguyệt của phụ nữ thường có các triệu chứng ăn xong đau bụng đi ngoài kèm theo phân lỏng. Trong chu kỳ, hormone prostaglandin được tiết ra để tăng co thắt ở tử cung giúp bong tróc niêm mạc và đào thải ra ngoài cùng máu. Điều này gây ảnh hưởng đến chức năng co thắt của cơ ruột làm tăng nhu động ruột dẫn đến đại tiện nhiều hơn với phân lỏng nhiều nước.2. Cách cải thiện tình trạng đau bụng đi ngoài sau khi ăn Tình trạng ăn xong đau bụng đi ngoài xuất phát từ nhiều nguyên nhân và biểu hiện khác nhau. Vì thế khi gặp triệu chứng trên, bạn nên theo dõi thêm và có thể tạm thời áp dụng một số biện pháp để cải thiện như: Điều chỉnh lại chế độ ăn tùy theo tình trạng phân. Ví dụ nếu đi phân lỏng thì nên ưu tiên ăn những thức ăn dễ tiêu hóa như cháo,... nếu bị táo bón thì nên bổ sung thêm các loại thực phẩm giàu chất xơ, vitamin như rau xanh, trái cây (táo, chuối, bơ, dâu tây, việt quất,... ), nước ép rau củ, nước lọc,... . Hạn chế sử dụng thực phẩm chứa nhiều dầu mỡ, chiên xào gây khó tiêu, chướng bụng. Uống nhiều nước lọc hoặc nước khoáng để tránh bị mất sức và mất cân bằng chất khoáng cho cơ thể. Không nên ăn rau sống hoặc thực phẩm chưa qua chế biến chín kỹ để tăng tình trạng viêm nhiễm hệ tiêu hoá. Đối với phụ nữ trong kỳ kinh nguyệt có thể chườm nóng bụng để làm dịu cơn đau và giảm tình trạng tăng nhu động ruột. Nên dùng thực phẩm dễ tiêu hoá, hạn chế dầu mỡ. Không nên tự ý sử dụng các loại thuốc giảm đau khi chưa có hướng dẫn của bác sĩ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tu-the-nam-cho-benh-nhan-kho-tho-thoai-mai-va-ngu-ngon-giac
Tư thế nằm cho bệnh nhân khó thở thoải mái và ngủ ngon giấc
Bệnh nhân mắc các vấn đề về hô hấp thường cảm thấy không thoải mái và cần phải tìm kiếm cách nằm sao cho không bị khó thở. Cùng tìm hiểu về tư thế nằm cho bệnh nhân khó thở qua bài viết sau đây để biết cách giúp bệnh nhân có được giấc ngủ chất lượng, đảm bảo cho sức khỏe. 1. Tại sao tư thế nằm quan trọng với bệnh nhân khó thở? Khi bệnh nhân đối mặt với khó khăn trong việc hô hấp, tư thế nằm đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự thoải mái và tình trạng sức khỏe của họ:- Mở rộng phổi Tư thế nằm có thể giúp mở rộng phổi, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hô hấp. Khi bệnh nhân nằm thoải mái và đúng tư thế, họ có thể thở dễ dàng hơn, giảm căng thẳng cho hệ thống hô hấp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc lấy và đẩy không khí. - Giảm áp lực lên phổi và cơ hoành Nằm trong tư thế phù hợp có thể giảm áp lực lên phổi và cơ hoành, giúp cải thiện việc hô hấp và giảm nguy cơ tạo áp lực lên cơ và xương. Điều này đặc biệt quan trọng đối với những người bị các bệnh lý về phổi hoặc xương. - Tăng cảm giác thoải mái và giảm sự căng thẳng Nếu bệnh nhân khó thở có được tư thế nằm đúng thì họ cũng sẽ cảm thấy thoải mái hơn, giảm căng thẳng và tăng sự lạc quan. Sự thoải mái trong tư thế nằm có vai trò không nhỏ đối với việc cải thiện chất lượng giấc ngủ và thúc đẩy quá trình phục hồi sức khỏe. - Hỗ trợ quá trình điều trịĐối với bệnh nhân mắc bệnh lý đường hô hấp thì một tư thế nằm đúng vừa mang lại cho họ sự thoải mái vừa hỗ trợ quá trình điều trị và phục hồi. Việc hô hấp dễ dàng nhờ tư thế nằm sẽ giúp bệnh nhân tiếp nhận oxy tốt hơn, nhờ đó mà quá trình phục hồi sau các ca phẫu thuật hô hấp cũng tiến triển nhanh hơn.2. Gợi ý một số tư thế nằm cho bệnh nhân khó thở Tư thế nằm cho bệnh nhân khó thở có nhiều lợi ích như vậy nên việc lựa chọn được tư thế phù hợp rất cần được người chăm sóc bệnh nhân lưu tâm. Một số tư thế nằm sau đây có thể giúp mang lại sự thoải mái và hỗ trợ quá trình hồi phục của người bệnh:2.1. Tư thế nằm nghiêng 30 độĐây là một trong những tư thế phổ biến và hiệu quả nhất cho bệnh nhân khó thở. Bằng cách nghiêng người 30 độ về phía trước, phổi sẽ được mở ra, nhờ đó mà quá trình hô hấp trở nên thuận lợi hơn. Để thực hiện tư thế nằm cho bệnh nhân khó thở này hãy đặt người bệnh trên một chiếc hoặc đệm, điều đó sẽ giúp người bệnh duy trì tư thế nằm lâu và thoải mái nhất.2.2. Tư thế nằm xoay cơ thể Trường hợp người bệnh gặp vấn đề hô hấp ở một bên phổi thì tư thế nằm xoay cơ thể có thể giúp áp lực của cơ thể được phân phối đều lên cả hai phổi, nhờ đó mà khả năng hô hấp được cải thiện. Nếu muốn người bệnh thực hiện tư thế này, hãy đặt một gối bên dưới đầu của họ và thêm một gối ở dưới chân để giữ cho cơ thể người bệnh nghiêng hơi về một bên.2.3. Tư thế nằm sát bênĐôi khi, bệnh nhân khó thở cũng sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi nằm sát bên. Lúc này, hãy đặt một gối giữa đầu và chân để giữ cho họ ở tư thế nằm nghiêng trong trạng thái dễ chịu nhất. Đây là tư thế dễ dàng thay đổi và có thể được nhiều bệnh nhân lựa chọn.2.4. Tư thế nằm nghiêng 45 độ Những bệnh nhân có vấn đề hô hấp nghiêm trọng rất phù hợp với tư thế này. Việc nghiêng người với một góc 45 độ không chỉ giúp mở rộng phổi mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc hô hấp. Tuy nhiên, khi áp dụng tư thế này người bệnh cần được theo dõi cẩn thận vì sẽ gây nên áp lực lớn cho ngực và phổi, có thể khiến người bệnh cảm thấy căng thẳng.3. Một vài lưu ý về tư thế nằm cho bệnh nhân khó thở Trong việc áp dụng tư thế nằm cho bệnh nhân khó thở, quan trọng phải luôn chú ý đến sự thoải mái và tình trạng của bệnh nhân. Lưu ý rằng tư thế nằm có thể phải điều chỉnh theo thời gian và theo tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Chăm sóc kỹ lưỡng và quan sát thường xuyên để điều chỉnh tư thế nằm đóng vai trò quan trọng trong việc giúp bệnh nhân khó thở cảm thấy thoải mái và hỗ trợ quá trình phục hồi của họ sớm đạt như kỳ vọng. - Quan sát thường xuyên Người chăm sóc bệnh nhân khó thở cần thường xuyên theo dõi tình trạng của bệnh nhân khi họ nằm ở một tư thế nào đó để xem bệnh nhân có thoải mái không, có dấu hiệu bất thường nào không. Nếu bệnh nhân cảm thấy không thoải mái hoặc có vấn đề gì đó thì cần điều chỉnh tư thế nằm ngay lập tức. - Lựa chọn gối và đệm phù hợpĐây là những công cụ hỗ trợ rất cần thiết trong việc tạo lập tư thế nằm cho bệnh nhân khó thở. Vì thế, hãy chắc chắn rằng bệnh nhân đang được sử dụng sản phẩm phù hợp để họ cảm thấy thoải mái nhất. Nên ưu tiên chọn gối và đệm có độ cứng và mềm phù hợp với tình trạng cơ địa của người bệnh. - Tránh áp lực lên da Tư thế nằm của bệnh nhân khó thở cũng cần đảm bảo không gây chèn ép quá lâu, quá nhiều lên da, nhất là vị trí da tiếp xúc trực tiếp với gối hoặc giường. Nếu da phải chịu áp lực lớn sẽ rất dễ bị tổn thương và khiến người bệnh càng cảm thấy không thoải mái. - Hỗ trợ tinh thầnĐể chọn được tư thế nằm cho bệnh nhân khó thở khiến họ thấy dễ chịu nhất thì người chăm sóc cần lắng nghe nhu cầu của người bệnh để tương tác tích cực, đưa ra lời động viên để người bệnh yên tâm với tư thế nằm được lựa chọn. Chọn được tư thế nằm cho bệnh nhân khó thở vừa là cách giúp họ kiểm soát được vấn đề hô hấp vừa tạo ra trạng thái tâm lý thoải mái để thúc đẩy tiến trình hồi phục bệnh. Lưu ý rằng tư thế nằm có thể sẽ phải điều chỉnh theo thời gian và theo tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Vì thế, người chăm sóc cần thật cẩn thận và chú ý sát thường xuyên để giúp bệnh nhân được điều chỉnh tư thế phù hợp.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dac-diem-cua-tre-tu-ky-thong-minh-va-cach-phat-trien-tiem-nang-cua-tre
Đặc điểm của trẻ tự kỷ thông minh và cách phát triển tiềm năng của trẻ
Trẻ tự kỷ thông minh là một chủ đề được rất nhiều phụ huynh quan tâm. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách phát triển tiềm năng cho trẻ tự kỷ thông minh để trẻ có được sự phát triển và thích nghi xã hội tốt nhất. 1. Hiểu về trẻ tự kỷ1.1. Tự kỷ là gì? Tự kỷ là một rối loạn phát triển chủ yếu ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp xã hội, tương tác xã hội và nhiều lĩnh vực khác ở trẻ. Rối loạn này thường xuất hiện ở tuổi sơ sinh nhưng thường được chẩn đoán vào giai đoạn 2 - 3 tuổi. Trẻ tự kỷ thường có sự phát triển không đồng đều trong các lĩnh vực kỹ năng xã hội, ngôn ngữ và tương tác xã hội.1.2. Nhận biết trẻ tự kỷ Các dấu hiệu nhận biết trẻ tự kỷ tương đối phức tạp, phổ biến nhất gồm:- Khó khăn trong giao tiếp: trẻ thường gặp khó khăn trong việc thiết lập và duy trì giao tiếp, bao gồm khả năng trò chuyện và kỹ năng sử dụng ngôn ngữ. - Tập trung vào lĩnh vực quan tâm cụ thể: trẻ thường có sở thích sâu sắc vào một lĩnh vực cụ thể và thể hiện kiến thức sâu về nó. - Khó khăn trong tương tác xã hội: trẻ gặp khó khăn trong việc xây dựng mối quan hệ bạn bè và tương tác xã hội. - Khó khăn thích nghi với thay đổi: trẻ có xu hướng theo lịch trình và sở thích cố định nên gặp khó khăn trong việc thích nghi với sự thay đổi và tương tác xã hội.2. Trẻ tự kỷ thông minh: đặc điểm nhận biết và cách hỗ trợ phát triển tiềm năng của trẻ2.1. Đặc điểm của trẻ tự kỷ thông minh Mặc dù trẻ tự kỷ thường gặp khó khăn trong việc tương tác xã hội và giao tiếp nhưng lại sở hữu trí thông minh đặc biệt và điều này chủ yếu thể qua các đặc điểm:- Trí thông minh đặc biệt Trẻ tự kỷ thông minh thường xuất sắc trong một hoặc nhiều lĩnh vực như toán học, khoa học, nghệ thuật hoặc công nghệ. Trẻ có khả năng tập trung vào chi tiết và tiếp thu kiến thức nhanh chóng. Đây chính là lợi thế của trẻ tự kỷ thông minh vì điều này có thể giúp trẻ phát triển kỹ năng nghiên cứu, phân tích và giải quyết vấn đề. - Tích hợp thông tin độc đáo Trẻ thường có khả năng kết hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để tạo ra cái nhìn độc đáo về thế giới. Điều này có thể làm cho trẻ trở thành những nhà phân tích tài năng. Không những thế, trẻ tự kỷ thông minh còn có khả năng nhìn xa hơn, thấy được sự tương tác giữa các yếu tố một cách chi tiết và sâu sắc. Nhờ vậy mà trẻ phát triển kỹ năng phân tích, sáng tạo và giải quyết vấn đề một cách xuất sắc trong nhiều lĩnh vực, từ khoa học đến nghệ thuật và công nghệ. - Kiên nhẫn và tập trung cao Trẻ tự kỷ thông minh thường có sự kiên nhẫn và tập trung cao nên có thể hoàn thành nhiệm vụ dài hạn mà nhiều người khác có thể khó làm được. Khi được giao một nhiệm vụ cụ thể, nhất là lĩnh vực mà trẻ thích thì trẻ sẽ tập trung một cách đáng kinh ngạc. Sự kiên nhẫn giúp trẻ tự kỷ thông minh chấp nhận và vượt qua thách thức một cách kiên định. Điều này có thể là một lợi thế lớn khi trẻ phải đối mặt với những nhiệm vụ phức tạp hoặc đòi hỏi sự tập trung lâu dài. 2.2. Phát triển tiềm năng cho trẻ tự kỷ thông minhĐể giúp trẻ tự kỷ thông minh phát triển tiềm năng của mình thì cần có sự hỗ trợ từ phía cả gia đình và các tổ chức giáo dục:- Hỗ trợ từ phía gia đình+ Hiểu được đặc điểm của trẻ và biết cách làm việc với trẻĐể hỗ trợ trẻ tự kỷ thông minh, gia đình cần hiểu rõ về tự kỷ và cách làm việc với trẻ. Điều này bao gồm việc nắm vững thông tin cơ bản về tự kỷ, triệu chứng và cách ứng phó. Tham gia vào các khóa học hoặc nhóm hỗ trợ có thể giúp gia đình nắm được kiến thức và kỹ năng cần thiết để chăm sóc trẻ tốt nhất. + Hỗ trợ tâm lý Gia đình cũng cần hỗ trợ tâm lý để giải quyết căng thẳng và thách thức trong việc chăm sóc trẻ tự kỷ thông minh. Để làm được điều này, người thân của trẻ nên tham gia vào các buổi tư vấn hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ các chuyên gia tâm lý. Nhờ quá trình tham gia đó mà gia đình sẽ hiểu rõ hơn về nhu cầu của trẻ và cách tạo môi trường để hỗ trợ trẻ thể hiện được cảm xúc của mình. - Hỗ trợ từ các tổ chức giáo dục+ Môi trường học Trường học và giáo viên dạy trẻ tự kỷ cần tạo ra một môi trường học tập linh hoạt trong đó chú ý tạo cơ hội cho trẻ tham gia vào các hoạt động học tập theo cách phù hợp với trẻ. Sử dụng phương pháp giảng dạy đa dạng và linh hoạt sẽ giúp trẻ tự kỷ tham gia tích cực vào quá trình học tập. + Cá nhân hóa Mỗi trẻ tự kỷ thông minh đều có nhu cầu riêng và sở thích riêng. Giáo viên dạy cho trẻ cần tạo cơ hội để trẻ thể hiện sự thông minh và phát triển theo tốc độ của mình. + Hỗ trợ giao tiếp Hỗ trợ giao tiếp là một phần quan trọng trong việc kích thích tiềm năng ở trẻ tự kỷ thông minh trong môi trường giáo dục. Người dạy trẻ nên sử dụng các công cụ và kỹ thuật giao tiếp bổ sung như hình ảnh, biểu đồ hoặc máy tính,... để giúp trẻ tự kỷ tham gia vào quá trình học tập và tương tác xã hội một cách hiệu quả hơn. Trẻ tự kỷ thông minh có tiềm năng đặc biệt và độc đáo. Chỉ cần gia đình và các tổ chức giáo dục biết cách hỗ trợ phù hợp với nhu cầu và sở thích của trẻ thì trẻ sẽ có cơ hội phát triển tối đa tiềm năng của mình và chủ động đối mặt với thách thức trong cuộc sống.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuc-don-an-dam-cho-be-6-thang-phat-trien-tot-nhat
Thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng phát triển tốt nhất
Thời kỳ ăn dặm đánh dấu một bước quan trọng trong sự phát triển của bé. Đặc biệt, khi 6 tháng tuổi, hệ tiêu hóa của bé đã sẵn sàng để tiếp nhận thực phẩm rắn nên việc cung cấp dinh dưỡng qua ăn dặm là rất cần thiết. Bài viết này xin chia sẻ cùng cha mẹ về một số vấn đề liên quan đến thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng có sự phát triển tốt nhất. 1. Tầm quan trọng của việc cho trẻ ăn dặm khi được 6 tháng tuổi Khi bé 6 tháng tuổi, các nguồn dinh dưỡng từ sữa mẹ hoặc sữa công thức không còn đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của bé. Ở giai đoạn này, bé cần bổ sung thêm thức ăn để cơ thể được cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng như sắt, canxi, protein và nhiều loại vitamin cùng các khoáng chất khác.1.1. Dinh dưỡng cần thiết Khi bé mới sinh, sữa mẹ hoặc sữa công thức là nguồn dinh dưỡng chính. Tuy nhiên, khi bé lớn lên và hệ tiêu hóa ngày càng phát triển, cơ thể bé cần thêm dinh dưỡng từ các loại thực phẩm khác. Thức ăn cố định (thức ăn ăn dặm) cung cấp các loại chất dinh dưỡng quan trọng như sắt, canxi, protein và các loại vitamin cùng khoáng chất cần thiết cho quá trình phát triển của bé.1.2. Phát triển cơ hàm miệng Việc cho bé thử nghiệm thức ăn rắn vào mốc 6 tháng sẽ giúp bé phát triển cơ hàm miệng, học cách nhai và nuốt thức ăn. Điều này cũng rất có lợi cho việc phát triển ngôn ngữ sau này.1.3. Kỹ năng xã hội và tâm lýĂn dặm cũng là cơ hội để bé tham gia vào các hoạt động gia đình và tạo điều kiện cho gia đình thêm gắn kết. Bé học cách ăn từng nhóm thức ăn, cảm nhận hương vị và thử nghiệm với thức ăn cùng gia đình tức là bé đang phát triển kỹ năng xã hội và tâm lý, tạo dựng mối quan hệ tốt với thực phẩm và thúc đẩy sự tò mò của bé trước thực phẩm.1.4. Phát triển vị giác và sở thích đối với thực phẩm Bắt đầu ăn dặm là thời điểm vị giác của bé dần phát triển và bé bắt đầu lựa chọn được loại thực phẩm mà mình ưa thích. Bé có thể thử nghiệm với nhiều loại rau củ, trái cây và ngũ cốc khác nhau.1.5. Đảm bảo sự phát triển toàn diệnĂn dặm đúng lúc và đúng cách giúp đảm bảo rằng bé đang nhận đủ dinh dưỡng cần thiết để phát triển tốt nhất. Nó cũng giúp bé xây dựng nền tảng dinh dưỡng mạnh mẽ cho tương lai.2. Xây dựng thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng: một số lưu ý Khi bé đạt 6 tháng tuổi, việc lựa chọn thực đơn phù hợp là vô cùng quan trọng. Đây là giai đoạn bé mới tiếp xúc với thức ăn rắn nên thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng cần được thiết kế sao cho đảm bảo bé nhận đủ các chất dinh dưỡng cần thiết để phát triển mạnh khỏe mà vẫn hứng thú với thực phẩm.2.1. Lựa chọn thức ăn phù hợp- Các loại rau củ Hãy bắt đầu bằng việc giới thiệu cho bé các rau củ như bí đỏ, bông cải xanh, cà rốt và khoai tây Những loại này cung cấp nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như vitamin, khoáng chất và chất xơ. Cách chế biến phù hợp nhất với các thực phẩm này trong thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng là hấp hoặc luộc cho đến khi thực phẩm mềm rồi xay nhuyễn để bé dễ tiêu hóa. - Các loại trái cây Chuối, lê, táo và lựu là những lựa chọn trái cây tương đối tốt cho bé. Trái cây cung cấp các loại vitamin và khoáng chất đồng thời có hương vị tự nhiên thu hút sự quan tâm của bé. - Ngũ cốc Hãy ưu tiên sử dụng các loại ngũ cốc nguyên hạt chất lượng cao, hạn chế sử dụng các sản phẩm chứa đường và muối trong thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng. Ngũ cốc cung cấp nhiều năng lượng và các chất dinh dưỡng quan trọng khác cho sự phát triển của bé.2.2. Đa dạng thực đơn Hãy kết hợp các loại thức ăn để đa dạng thực đơn hàng ngày và đảm bảo bé được nhận đủ các loại chất dinh dưỡng khác nhau từ thực đơn đó. Ví dụ, bạn có thể kết hợp khoai tây với thịt gà để cung cấp protein và canxi, hoặc kết hợp bí đỏ với lựu để tăng cường sự hấp thụ sắt cho cơ thể của bé.2.3. Chế biến thức ăn đúng cách Việc chế biến thức ăn trong thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng cũng cần được thực hiện cẩn thận. Hãy đảm bảo rằng thức ăn đã được hấp hoặc luộc đến mức mềm nhưng vẫn giữ được hương vị tự nhiên. Đối với trái cây, hãy bóc vỏ và loại bỏ hạt để đảm bảo an toàn cho bé.2.4. Không sử dụng chất phụ gia và gia vị Trong quá trình chuẩn bị thực đơn cho bé, hãy tránh sử dụng chất phụ gia như đường, muối và các loại gia vị có cồn. Giai đoạn này hệ tiêu hóa của bé vẫn còn nhạy cảm nên cần được ăn đúng vị tự nhiên để phát triển mạnh khỏe. Không cần thêm đường và muối vào thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng. Muối có thể gây áp lực cho thận và đường có thể tạo nền tảng cho sở thích thức ăn ngọt trong tương lai. Cả hai yếu tố này đều không tốt cho sức khỏe của trẻ. Tốt nhất hãy để cho bé cảm nhận được mùi vị tự nhiên của thực phẩm, vừa tốt cho sức khỏe vừa giúp vị giác của trẻ phát triển toàn diện.2.5. Đảm bảo an toàn vệ sinh Cha mẹ hãy luôn chú ý đảm bảo sự sạch sẽ và an toàn đối với các thực phẩm dành cho trẻ. Trước khi đem đi chế biến, các loại rau củ và trái cây cần được rửa sạch, các công cụ dùng để chế biến thực phẩm cho bé cũng luôn cần đảm bảo vệ sinh.2.6. Kiểm tra dị ứng Trong giai đoạn trẻ bắt đầu tập ăn dặm, cha mẹ nên hạn chế việc đưa vào thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng các loại thức ăn có nguy cơ gây dị ứng như trứng, đậu và phô mai. Tốt nhất cha mẹ nên chờ cho đến khi hệ tiêu hóa của bé đã có quen thuộc với các loại thức ăn cơ bản rồi mới thử dần chút một với các thực phẩm được cảnh báo có nguy cơ gây dị ứng. Khi bé thử nghiệm với các loại thức ăn mới, cha mẹ cần quan sát bé xem có dấu hiệu dị ứng nào xuất hiện không. Các dấu hiệu dị ứng có thể bao gồm sưng môi, đỏ mặt, sưng mắt hoặc bất kỳ triệu chứng bất thường nào khác. Nếu có dấu hiệu này, cần dừng cho bé ăn loại thức ăn đó và đưa trẻ đến khám bác sĩ ngay. Việc thiết kế thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng tuổi đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo bé nhận đủ dinh dưỡng để phát triển mạnh khỏe. Kết hợp đa dạng thức ăn, chế biến cẩn thận và đảm bảo an toàn vệ sinh là những yếu tố quan trọng trong quá trình này. Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ hữu ích đối với cha mẹ trong quá trình xây dựng thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng để đảm bảo bé nhận đủ dinh dưỡng cần thiết và an toàn cho sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tim-hieu-chi-phi-xet-nghiem-adn-hanh-chinh-tai-he-thong-y-te-medlatec-2
Tìm hiểu chi phí xét nghiệm ADN hành chính tại Hệ thống
Xét nghiệm ADN phục vụ các mục đích hành chính ngày càng trở nên phổ biến bởi nhiều ý nghĩa quan trọng và thiết yếu trong cuộc sống. Xét nghiệm ADN hành chính có ý nghĩa như thế nào? Xét nghiệm ADN huyết thống là phương pháp phân tích vật chất di truyền nhằm xác định mối quan hệ giữa các cá nhân, với mục đích phục vụ các công việc hành chính như: Làm giấy khai sinh cho con; Xác định trách nhiệm cấp dưỡng đối với con cái khi bố mẹ ly hôn; Xác định quan hệ để hưởng thừa kế và các thủ tục pháp lý khác; Xác định quan hệ để nhận lại người thân; Xác định quan hệ để nhập tịch, định cư nước ngoài. Do kết quả xét nghiệm ADN hành chính ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của các cá nhân và được sử dụng tại các cơ quan hành chính nhà nước, nên đây là xét nghiệm cần được cam kết và đảm bảo tính pháp lý bởi đơn vị phân tích di truyền. Theo đó, Trung tâm luôn được cập nhật, cải tiến chất lượng liên tục, đảm bảo các quy trình xét nghiệm ADN huyết thống từ khi thu mẫu, tách chiết ADN, phân tích ADN, đọc kết quả đều được tuân thủ, kiểm soát nghiêm ngặt theo hai tiêu chuẩn này. 2/ Quy tụ đội ngũ chuyên gia Di truyền đầu ngành Sự đồng hành hội chẩn, tư vấn của đội ngũ chuyên gia Di truyền hàng đầu Việt Nam như: Đại tá TS. BS Nguyễn Lê Cát - Trưởng khoa Xét nghiệm (Viện pháp Y Quân đội); PGS..
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phuong-phap-lay-dich-mui-test-covid-19-va-nhung-uu-diem-noi-bat
Phương pháp lấy dịch mũi test Covid - 19 và những ưu điểm nổi bật
Tuy Covid-19 đã được điều chỉnh từ bệnh truyền nhiễm nhóm A chuyển thành bệnh truyền nhiễm nhóm B nhưng chúng ta vẫn nên nên chủ quan với căn bệnh này. Khi có dấu hiệu bệnh, việc kiểm tra để có phương án chữa trị sớm là điều cần thiết. Để xác định có mắc Covid-19 hay không, lấy dịch mũi vẫn là phương pháp được ưu tiên hơn do sự tiện lợi, nhanh chóng và có tình chính xác cao. 1. Một số biểu hiện khi bị nhiễm Covid - 19Đại dịch Covid - 19 xuất hiện từ cuối năm 2019 đã lây lan trên toàn thế giới và để lại hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe của người dân, tình hình kinh tế, xã hội. Virus gây bệnh lây lan từ người sang người thông qua giọt bắn từ người nhiễm Covid-19 khi họ nói chuyện, ho hoặc hắt hơi, tốc độ lây bệnh rất nhanh. Triệu chứng Covid - 19 ở mỗi người là khác nhau và các biểu hiện cũng có nhiều mức độ. Thông thường, bệnh nhân sẽ đối mặt với các dấu hiệu như: sốt, thường xuyên bị ho, cơ thể mệt mỏi, uể oải,… Một số triệu chứng khác bạn có thể gặp phải là: mất vị giác, khứu giác, cảm thấy đau tức ngực, đau nhức đầu, khó thở và ớn lạnh. Triệu chứng Covid - 19 thường xuất hiện sau từ 2 - 14 ngày kể từ khi virus xâm nhập. Một số trường hợp do không kịp thời điều trị nên sức khỏe sa sút nghiêm trọng, có thể ảnh hưởng tính mạng. Tốt nhất, khi phát hiện dấu hiệu nghi mắc Covid - 19, chúng ta nên chủ động xét nghiệm để phát hiện và điều trị kịp thời. Trong đó, phương pháp lấy dịch mũi làm test nhanh Covid - 19 thường được sử dụng phổ biến.2. Tìm hiểu về phương pháp test nhanh kháng nguyên Covid - 19Khi virus gây bệnh Covid - 19 tấn công, cơ thể chúng ta sẽ sản sinh kháng thể nhằm vô hiệu hóa hoạt động của virus, cảnh báo tới hệ miễn dịch về sự tấn công của virus. Để kiểm tra cơ thể có nhiễm virus Covid - 19 hay không, bác sĩ có thể dựa vào nhiều phương pháp khác như, ví dụ như xét nghiệm nhanh kháng nguyên, Realtime RT-PCR hoặc xét nghiệm định lượng kháng thể. Trong đó, phương pháp xét nghiệm nhanh kháng nguyên thường được sử dụng phổ biến hơn cả và nếu thực hiện vào thời điểm virus phát triển mạnh, kết quả xét nghiệm thường đảm bảo độ chính xác cao. Phương pháp test nhanh kháng nguyên Covid 19 cho kết quả nhanh chóng, cách thực hiện đơn giản hơn so với các phương pháp còn lại. Người nghi nhiễm Covid - 19 có thể tự mua que test, lấy dịch mũi và kiểm tra tại nhà. Lưu ý, chúng ta nên xét nghiệm khi có dấu hiệu cụ thể bởi xét nghiệm này có thể cho kết quả âm tính giả nếu cơ thể chưa có đủ kháng thể. Vậy đối tượng nào được khuyến khích test nhanh kháng nguyên Covid - 19? Đó là những người đang sống, làm việc trong khu vực có dịch bệnh, người tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân nên chủ động xét nghiệm để phát hiện sớm, có kế hoạch điều trị phù hợp. Đặc biệt, khi có các dấu hiệu nghi nhiễm virus Covid - 19, chúng ta cần nhanh chóng làm xét nghiệm nhanh kháng nguyên Covid - 19 để theo dõi tình trạng sức khỏe.3. Lấy dịch mũi test nhanh Covid - 19 có chính xác không? Thực tế, so với phương pháp Realtime RT-PCR, độ nhạy của phương pháp xét nghiệm nhanh kháng nguyên được đánh giá là thấp hơn. Tuy nhiên, nếu chúng ta lựa chọn đúng thời điểm xét nghiệm thì kết quả sẽ có độ chính xác tương đối cao. Bên cạnh đó, thao tác lấy dịch mũi cũng ảnh hưởng phần nào tới độ chính xác của kết quả xét nghiệm. Nhiều bạn sợ đau nên không đưa sâu tăm bông vào trong khoang mũi, giữ tăm bông ở khoang mũi trong thời gian ngắn cũng làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm. Tốt nhất, các bạn nên tham khảo hướng dẫn của nhân viên y tế và đưa tăm bông vào bên trong khoang mũi khoảng 2 cm và giữ từ 10 - 15 giây. Đặc biệt, để đảm bảo độ chính xác của xét nghiệm, chúng ta nên ưu tiên chọn mua bộ test có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, mua tại các hiệu thuốc uy tín.4. Một số ưu điểm của phương pháp lấy dịch mũi test nhanh kháng nguyên Covid-19Lấy dịch mũi để test nhanh kháng nguyên Covid - 19 sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội. Thứ nhất, chúng ta chỉ cần đưa tăm bông vào trong khoang mũi tầm 2cm, hạn chế cảm giác đau, khó chịu khi lấy mẫu xét nghiệm. So với lấy mẫu xét nghiệm vùng tỵ hầu, lấy mẫu dịch mũi cũng hạn chế tình trạng bệnh nhân hắt hơi, ho, giảm nguy cơ lây nhiễm trong cộng đồng. Ngoài ưu điểm kể trên, bộ kit test nhanh kháng nguyên có giá thành phải chăng, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều người.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dot-song-cao-tan-u-tuyen-giap-bao-nhieu-tien-
Đốt sóng cao tần u tuyến giáp bao nhiêu tiền?
Đốt sóng cao tần RFA là phương pháp được đánh giá an toàn, ít xâm lấn áp dụng phổ biến trong điều trị u tuyến giáp hiện nay. Vì phương pháp này sử dụng công nghệ hiện đại nên nhiều người quan tâm đốt sóng cao tần u tuyến giáp bao nhiêu tiền và nên thực hiện ở đâu? 1. Tìm hiểu về đốt sóng cao tần RFAĐốt sóng cao tần u tuyến giáp là phương pháp điều trị khối u, được các chuyên gia đánh giá tốt nhất hiện nay. Nguyên lý hoạt độngĐốt sóng cao tần RFA hoạt động dựa trên nguyên lý: Dưới tác dụng của dòng điện xoay chiều trong khoảng sóng âm thanh nhất định, các ion trong mô sẽ ma sát với nhau tạo ra nhiệt. Phần trung tâm của khối u sẽ chịu tác động bởi một điện cực dạng kim có nhiệt độ từ 60 - 100 độ C được máy truyền đến đầu kim qua sóng radio. Cuối cùng, nhiệt độ sẽ làm khô mô bào xung quanh khối u khiến tế bào mất nước và dần hoại tử sau đó tiêu biến. Đốt sóng cao tần được chỉ định khi nào? Tùy theo từng trường hợp mà bác sĩ sẽ chỉ định tiến hành phương pháp đốt sóng cao tần trong điều trị. Hiện nay, phương pháp này thường được ứng dụng trong điều trị các bệnh lý: U gan nguyên phát hoặc u có kích thước < 3,5cm. U tuyến giáp lành tính, u nhú tái phát hoặc bướu nhân tuyến giáp độc. Những trường hợp u xuất hiện ở các cơ quan như phổi, thận, xương, tuyến vú. Ngoài ra, một số trường hợp bệnh nhân bị thoát vị đĩa đệm cũng được chỉ định điều trị bằng phương pháp RFA. 2. Đốt sóng cao tần u tuyến giáp bao nhiêu tiền? So với các phương pháp điều trị u tuyến giáp truyền thống thì đốt sóng cao tần RFA có nhiều ưu điểm vượt trội. Không chỉ có khả năng tiêu hủy khối u nhanh chóng, chính xác, phương pháp RFA đảm bảo được tính thẩm mỹ và hạn chế những rủi ro sau phẫu thuật. Vì vậy, chi phí cho việc thực hiện đốt sóng cao tần RFA sẽ cao hơn các phương pháp khác là điều hiển nhiên. Loại thiết bị, máy móc sử dụng trong điều trị. Giá đầu kim nối với máy đốt sóng cao tần sử dụng 1 lần. Các loại kiểm tra, xét nghiệm được chỉ định trước khi điều trị. Số lần điều trị bằng phương pháp đốt sóng cao tần ở mỗi bệnh nhân. Mặc dù có chi phí cao nhưng nếu thực hiện phương pháp đốt sóng cao tần trong điều trị u tuyến giáp, bệnh nhân sẽ tiết kiệm được thời gian và một khoản đáng kể vì không phải nằm viện và không gây mê trong quá trình thực hiện. Ngoài ra, quá trình hồi phục đối với bệnh nhân áp dụng phương pháp RFA cũng diễn ra nhanh chóng, tránh được những rủi ro như nhiễm trùng, tai biến, chảy máu trong và sau khi mổ,… và đặc biệt là không để lại sẹo, đảm bảo tính thẩm mỹ. Với những phương pháp truyền thống thì nguy cơ xảy ra những vấn đề trên rất cao. Khi đó, bạn cũng sẽ phải tốn một khoản chi phí không nhỏ để khắc phục. Không chỉ tốn tiền mà còn mất nhiều thời gian và tổn hại sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dau-hong-nen-uong-gi-de-giam-nhanh-trieu-chung-
Đau họng nên uống gì để giảm nhanh triệu chứng?
Đau họng là tình trạng mà bất kỳ ai cũng mắc phải ít nhất một lần trong đời. Tình trạng này không chỉ gây ảnh hưởng sức khỏe mà tác động đến cuộc sống hàng ngày của người bệnh. Vậy đau họng nên uống gì để chóng khỏi? Nếu bạn đang tìm thức uống cho người bị đau họng thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây. 1. Nguyên nhân gây đau họngĐau họng là tình trạng người bệnh cảm thấy nóng, rát, ngứa và đau ở cổ họng, cảm giác đau, khó chịu tăng lên mỗi khi nuốt thức ăn, nước bọt hoặc giao tiếp. Có nhiều nguyên nhân gây đau họng, bao gồm: Virus: Virus cảm cúm là tác nhân thường gặp gây ra tình trạng đau họng và thường sẽ khỏi sau vài ngày tùy sức đề kháng của từng cơ thể. Vi khuẩn: Những trường hợp viêm họng do vi khuẩn (chủ yếu Streptococcus) thường có triệu chứng nghiêm trọng hơn và thời gian kéo dài, người bệnh cần phải điều trị kháng sinh để chấm dứt tình trạng, ngăn ngừa biến chứng. Môi trường: Các tác nhân từ môi trường như khói thuốc lá, bụi bẩn, nấm mốc, phấn hoa, lông thú cưng,… có thể xâm nhập và kích thích niêm mạc họng gây phản ứng dị ứng. Nói nhiều, nói quá to: Những người thường xuyên nói nhiều, nói to có thể gây ảnh hưởng đến dây thanh và dẫn đến đau họng. Bệnh lý: Những bệnh lý ở cổ họng như viêm amidan, viêm họng, cảm lạnh,… đều là lý do dẫn đến tình trạng đau họng, đi kèm với triệu chứng sốt cao, mệt mỏi, khó chịu, khàn giọng,… Thay đổi thời tiết: Thời điểm giao mùa, không khí thiếu độ ẩm, nhiệt độ bên ngoài quá lạnh,… khiến cơ thể không kịp thích ứng có thể xuất hiện tình trạng đau họng. Uống đá, ăn đồ lạnh quá mức: Ngoài những lý do trên thì việc uống đá nhiều, nhất là khi uống nước ngọt, bia,… hoặc thường xuyên ăn đồ đông lạnh như kem cũng là lý do dẫn đến đau họng.2. Đau họng nên uống gì? Đau họng nên uống gì để cải thiện triệu chứng và chóng khỏi là vấn đề được nhiều người quan tâm. Nếu bạn đang tìm kiếm thức uống tốt cho người bị đau họng thì đừng bỏ qua những gợi ý sau đây. Nước ấm Dù bạn là người khỏe mạnh hay đang bị đau họng thì mỗi ngày cần phải cung cấp đủ lượng nước cần thiết cho cơ thể. Bạn có thể thay nước lọc bằng nước ấm trong thời gian bị đau họng để làm dịu niêm mạc và giảm đau hiệu quả. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng trà ấm. Trà có chứa chất chống oxy hóa, giúp giảm các triệu chứng viêm và hạn chế nguy cơ nhiễm trùng khi bị đau họng. Mật ong Mỗi buổi sáng khi thức dậy, bạn có thể pha 1 - 2 thìa mật ong với nước ấm để uống. Cách này không chỉ giảm đau họng mà mật ong còn có tác dụng kháng viêm, chống khuẩn, hỗ trợ chức năng của hệ miễn dịch. Khi sử dụng mật ong, tốt nhất bạn nên dùng mật ong nguyên chất, không pha lẫn tạp chất để phát huy công dụng chữa viêm họng hiệu quả. Trà gừng Từ xưa đến nay, gừng là một trong những vị thuốc Đông y được sử dụng phổ biến nhờ tính ấm, vị cay và chứa thành phần kháng viêm, chống khuẩn. Với người bị đau họng thì mỗi ngày nên uống trà gừng ấm 1 - 2 lần liên tiếp từ 5 - 7 ngày. Với cách này bạn sẽ thấy hiệu quả giảm đau họng rõ rệt sau vài lần uống. Trà hoa cúc Trà hoa cúc được biết đến có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm cả điều trị chứng đau họng nhờ thành phần Bisabolol. Không chỉ có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, trà hoa cúc còn giúp làm dịu các phản ứng kích thích đồng thời thúc đẩy quá trình làm việc của hệ miễn dịch. Nhờ đó cải thiện nhanh và hiệu quả các triệu chứng đau, ngứa, nóng rát cổ họng. Nước ép Nếu bạn không biết đau họng nên uống gì thì tuyệt đối đừng bỏ qua các loại nước ép từ trái cây, rau xanh. Bạn có thể trộn lẫn nhiều loại trái cây với rau xanh khi ép để bổ sung nhiều vitamin, khoáng chất giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể, nhanh chóng đẩy lùi tác nhân gây bệnh. Tuy nhiên, bạn phải nhớ nước ép càng nguyên chất thì càng tốt, hạn chế cho đường và đá lạnh khi uống trong thời gian bị đau họng.3. Một số lưu ý khi điều trị viêm họng Ngoài việc thắc mắc đau họng uống gì, trong quá trình điều trị viêm họng, bạn cần phải chú ý đến một số vấn đề sau: Các loại nước ép có tính acid và trà thì không nên uống khi bụng đói để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Ngoài bổ sung các loại thức uống giúp cải thiện triệu chứng đau họng, người bệnh còn cần chú ý xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý, cân đối và đầy đủ chất. Nên ưu tiên chế biến thức ăn thành dạng mềm, lòng, hạn chế các đồ cay, quá nóng, nhiều dầu mỡ hoặc khô cứng khiến cơn đau họng tăng thêm mỗi khi ăn. Không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, nước ngọt, đồ đông lạnh… khi đang bị viêm họng. Súc miệng thường xuyên với nước muối sinh lý để loại bỏ các tác nhân gây bệnh. Trường hợp các triệu chứng đau họng kéo dài hoặc có biểu hiện nghiêm trọng hơn thì cần phải tìm đến các bác sĩ chuyên khoa để thăm khám, chẩn đoán và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp. Tuyệt đối không tự ý mua thuốc điều trị đau họng ở các quầy thuốc tây khi chưa có sự thăm khám và chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Ngoài các gợi ý cho câu hỏi đau họng nên uống gì ở trên thì trong trường hợp cần thiết, người bệnh vẫn cần phải khám và dùng thuốc theo chỉ định từ bác sĩ để đảm bảo điều trị dứt điểm tình trạng đau họng. Các triệu chứng đau họng có thể gây nên nhiều ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, thậm chí có thể gây biến chứng nguy hiểm.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tri-tue-cam-xuc-la-gi-
Trí tuệ cảm xúc là gì?
Trí tuệ cảm xúc hay chỉ số EQ là khả năng nhận thức và sử dụng cảm xúc của chính bạn. Rèn luyện trí tuệ cảm xúc giúp bạn cân bằng cuộc sống, giao tiếp tốt, duy trì các mối quan hệ và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Những thông tin sau sẽ giúp bạn hiểu rõ trí tuệ cảm xúc là gì và những cách để rèn luyện trí tuệ cảm xúc. 1. Trí tuệ cảm xúc là gì? Có vai trò như thế nào? Nhiều người chưa hiểu rõ “trí tuệ cảm xúc là gì” và thường nhầm lẫn với một số khái niệm khác. Có thể hiểu đơn giản như sau: Trí tuệ cảm xúc hay chỉ số EQ chính là khả năng nhận thức, kiểm soát cũng như khả năng đánh giá cảm xúc của một người. Chỉ số thông minh IQ là yếu tố quan trọng nhưng chưa đủ để tạo nên thành công hoặc có thể nói rằng những người thông minh nhất chưa hẳn đã là những người thành công nhất. Thậm chí, nhiều người có chỉ số thông minh rất cao, trình độ học vấn xuất sắc nhưng vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn như không thể hòa nhập được với mọi người xung quanh, khả năng giao tiếp chưa tốt, ảnh hưởng nhiều đến công việc,... Sự bổ trợ lẫn nhau giữa trí tuệ cảm xúc EQ và khả năng trí tuệ IQ sẽ mang lại những giá trị tích cực cho bạn. Có thể nói rằng, trí tuệ cảm xúc đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh đời sống của bạn, chẳng hạn như: - Khả năng học tập, làm việc: Khi môi trường xung quanh quá phức tạp, người có chỉ số EQ cao sẽ biết cách tự cân bằng cảm xúc của mình, thậm chí có thể dẫn dắt người khác, để tất cả cùng đạt được mục tiêu đề ra. Chính vì lý do này, nhiều nhà tuyển dụng đã đánh giá rất cao chỉ số EQ, thậm chí yếu tố này cũng được coi trọng tương đương với kỹ năng chuyên môn. - Sức khỏe thể chất: Khi bạn không thể kiểm soát được cảm xúc của mình, không thể cân bằng cảm xúc trước những khó khăn, thử thách trong cuộc sống, đồng nghĩa là bạn không thể kiểm soát căng thẳng. Đây cũng chính là nguyên nhân gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe thể chất, có thể kể đến như suy giảm hệ miễn dịch, tăng huyết áp, tăng nguy cơ đau tim, nguy cơ đột quỵ,… Ngược lại, sự kiểm soát cảm xúc tốt, kiểm soát căng thẳng tốt có thể góp phần giúp bạn bảo vệ sức khỏe thể chất. - Sức khỏe tinh thần: Những người có trí tuệ cảm xúc tốt sẽ kiểm soát được cảm xúc của mình, giao tiếp tốt, suy nghĩ tích cực, sống lạc quan vui vẻ. Ngược lại, nếu không quản lý và kiểm soát tốt cảm xúc, sức khỏe tinh thần cũng bị ảnh hưởng rất nhiều, có nguy cơ cao bị lo lắng thái quá, tăng nguy cơ trầm cảm. Nếu tình trạng này kéo dài, bạn có thể cảm thấy cô đơn, cô lập chính mình với mọi người và khiến cho những vấn đề sức khỏe tâm thần khác ngày càng trở nên trầm trọng. - Tạo lập mối quan hệ: Khi quản lý tốt cảm xúc của mình và biết cách cân bằng cảm xúc, bạn cũng dễ dàng thấu hiểu và chia sẻ với người khác, từ đó biết cách giao tiếp, duy trì nhiều mối quan hệ trong công việc và cuộc sống. 2. Rèn luyện trí tuệ cảm xúc bằng cách nào? Để rèn luyện trí tuệ cảm xúc, bạn có thể tham khảo một số hướng dẫn sau đây: - Tự kiểm soát bản thân: Khi quá căng thẳng, bạn thường rất khó để suy nghĩ thấu đáo hoặc đưa ra những quyết định chính xác. Vì thế, hãy học cách tiếp nhận những vấn đề khiến mình khó chịu nhưng không bị cảm xúc lấn át. Chẳng hạn, nếu gặp phải vấn đề gì đó rất bực mình, hãy cố gắng giữ im lặng hoặc tìm một không gian yên tĩnh để suy nghĩ và bình tĩnh lại,... Đây là cách giúp bạn thích nghi với mọi tình huống diễn ra, sự thay đổi hoàn cảnh và tránh những hành vi bốc đồng. - Tự nhận thức cảm xúc của chính mình: Bạn cần có thời gian nhìn nhận lại bản thân, kết nối với những cảm xúc sâu nhất bên trong mình. Từ đó, xác định được những ưu điểm và mặt hạn chế của bản thân, những mong muốn của bản thân, hòa hợp với bản thân và kết nối với thế giới xung quanh, nhận ra những ý nghĩa của từng khoảnh khắc quý giá trong cuộc sống tươi đẹp này. - Quản lý mối quan hệ: Khi bạn nhận thức được cảm xúc của mình, chia sẻ và thấu hiểu với cảm xúc của người khác, bạn sẽ có thể làm việc với nhiều người và xây dựng nhiều mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài. + Khả năng giao tiếp phi ngôn ngữ: Là cách gửi và đón nhận thông điệp qua ánh mắt, cử chỉ, biểu cảm trên khuôn mặt, nụ cười, giọng điệu,... Đây chính là cách giúp bạn truyền tải thông điệp với mọi người một cách nhanh chóng và cải thiện nhiều mối quan hệ trong cuộc sống. + Luôn vui vẻ, hài hước: Đây là yếu tố cũng khá quan trọng giúp cân bằng hệ thần kinh, xoa dịu căng thẳng và giúp bạn bình tâm lại trước nhiều vấn đề trong cuộc sống. Những người có chỉ số EQ cao thường dùng sự hóm hỉnh, hài hước của mình để giúp chính bản thân cũng như mọi người xung quanh cảm thấy vui vẻ hơn, dễ chịu hơn và có động lực để vượt qua nhiều khó khăn trong cuộc sống. +Tận dụng mâu thuẫn: Cuộc sống muôn hình muôn vẻ và chẳng ai có thể tránh khỏi những mâu thuẫn trong cuộc sống. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, những mâu thuẫn này lại chính là cơ hội để bạn hiểu rõ hơn về mọi người xung quanh. Hãy cố gắng rèn luyện để biết cách giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực và mang tính xây dựng, để gần gũi và tạo niềm tin giữa bản thân và mọi người xung quanh. + Thể hiện cảm xúc chân thành: Nếu muốn người khác chân thành với bạn, bạn cũng cần trung thực với cảm xúc của bản thân. Tuy nhiên, hãy thể hiện cảm xúc một cách tinh tế và khôn khéo để tránh khiến người đối diện phải khó chịu, tổn thương. - Nhận thức xung quanh để thấu hiểu và bắt nhịp với cảm xúc của người khác một cách nhanh chóng và tinh tế. Hãy rèn luyện bằng những cách sau: + Hòa đồng, cởi mở để nhìn sự việc toàn diện hơn và dễ dàng giải quyết mọi sự việc. + Biết cách lắng nghe để hiểu và cảm thông cho người khác. + Hiểu được ngôn ngữ cơ thể: Khi giao tiếp hãy cố gắng quan sát nét mặt, ngôn ngữ cơ thể của đối phương để hiểu rõ cảm xúc của họ. Như vậy, trí tuệ cảm xúc cũng là yếu tố quan trọng giúp bạn xây dựng những mối quan hệ tốt đẹp và bền vững. Chỉ số EQ hoàn toàn có thể cải thiện nếu bạn thực sự muốn rèn luyện. Nếu đã là người có chỉ số EQ cao, hãy cố gắng phát huy để cân bằng cuộc sống và có thêm nhiều thành công trong cuộc sống.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/gen-la-gi-dot-bien-gen-la-gi-
Gen là gì? Đột biến gen là gì?
Bộ gen của con người rất quan trọng, nó chứa đựng những thông tin cần thiết để đảm bảo một cá thể được hình thành, phát triển và hoạt động. Vậy gen là gì, đột biến gen là gì, giải mã gen quan trọng như thế nào trong việc phòng tránh những bệnh lý liên quan đến di truyền và nên thực hiện xét nghiệm gen ở đâu? 1. Gen là gì? Gen là thuật ngữ đã quá phổ biến và chúng ta có thể đã nghe rất nhiều lần. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu “gen là gì”. Thực chất, gen là một đơn vị vật chất di truyền và có chứa những thông cần thiết cho việc hình thành, phát triển và hoạt động của một người. Mỗi chúng ta sẽ có hai bản sao của một gen, trong đó một bản sao được nhận từ bố và một bản sao được nhận từ mẹ. Các gen ở mỗi cá thể thường có đặc điểm khá tương đồng với nhau và chỉ có khoảng 1% là sự khác biệt. Tuy nhiên, chính 1% nhỏ bé này lại tạo ra những đặc điểm đặc trưng của từng cá thể. 2. Đột biến gen là gì? Đột biến gen là sự biến đổi bất thường trong cấu trúc gen. Có rất nhiều kiểu đột biến và phổ biến nhất là đột biến điểm với 3 dạng thường gặp là mất một cặp nucleotide, thêm một cặp nucleotide hay thay thế một cặp nucleotide. - Đột biến gen có thể do nhiều tác nhân gây ra, chẳng hạn như: + Do các tế bào biến đổi bất thường. + Do ảnh hưởng của các loại hóa chất, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,... + Do tình trạng sốc nhiệt, tia phóng xạ,... + Do một số loại vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể con người. Nhắc đến đột biến gen, chúng ta thường có suy nghĩ rằng đây chính là nguyên nhân gây ra nhiều căn bệnh rối loạn và những vấn đề về sức khỏe. Tuy nhiên, điều này không hoàn toàn đúng, không phải tất cả các đột biến gen đều gây hại. Đột biến gen mang lại hậu quả hay lợi ích còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là điều kiện môi trường sống và các tổ hợp gen. Trong nhiều trường hợp, đột biến gen di truyền cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh ung thư, có thể kể đến như ung thư vú, ung thư buồng trứng,...3. Xét nghiệm gen là gì? Xét nghiệm gen hay xét nghiệm ADN chính là loại xét nghiệm hiện đại có thể xác định mối quan hệ huyết thống giữa các cá thể và đặc biệt còn giúp phát hiện những đột biến gen ở người, từ căn cứ quan trọng này, bác sĩ sẽ có thể chẩn đoán một số bệnh lý có liên quan đến gen di truyền. Cụ thể, xét nghiệm gen thường được chỉ định trong những trường hợp sau: - Những trường hợp cần xác định huyết thống: Như đã nêu trong khái niệm gen, mỗi cá thể sẽ có hai bản sao của một gen, bao gồm một bản của mẹ và một bản của bố. Vì thế, dựa vào xét nghiệm gen, so sánh cấu trúc ADN ở vị trí đặc biệt có thể xác định mối quan hệ giữa các cá thể, có thể là quan hệ bố/mẹ và con ruột, anh chị em ruột, ông nội và cháu trai, chú/bác ruột với cháu trai,... Mẫu xét nghiệm gen để xác định huyết thống rất phong phú, chẳng hạn như mẫu máu, mẫu tóc, mẫu móng chân móng tay, mẫu niêm mạc miệng, mẫu cuống rốn của trẻ sơ sinh,... - Xét nghiệm gen để chẩn đoán bệnh: Khi xét nghiệm gen, bác sĩ sẽ phát hiện được những biến đổi gen trong cơ thể và dự đoán nguy cơ mắc bệnh của bạn trong tương lai và kịp thời xử trí, phòng tránh những nguy cơ rủi ro. Hiện nay, xét nghiệm gen có thể phát hiện bệnh ung thư từ sớm, ngay cả khi người bệnh chưa có biểu hiện ra ngoài. Bệnh ung thư rất nguy hiểm và có thể đe dọa tính mạng con người. Tuy nhiên, nếu phát hiện sớm và áp dụng phác đồ điều trị kịp thời thì người bệnh vẫn có cơ hội được điều trị khỏi bệnh và trên thực tế cũng có nhiều trường hợp bệnh nhân ung thư đã khỏi bệnh hoàn toàn. Người phát hiện có gen đột biến là những trường hợp có nguy cơ cao bị ung thư nhưng không có nghĩa rằng người này chắc chắn sẽ bị bệnh, chắc chắn sẽ mắc ung thư trong tương lai. Vì thế, nếu xét nghiệm cho kết quả mang gen đột biến, bạn cũng không nên quá lo lắng, cần bình tĩnh lắng nghe những lời tư vấn của bác sĩ và thường xuyên thăm khám, theo dõi tình trạng sức khỏe để có hướng xử trí sớm nếu có bất thường. - Khám tiền hôn nhân: Một người có vẻ ngoài rất khỏe mạnh nhưng bên trong cơ thể lại có thể đang mang những gen di truyền xấu, gây ra những căn bệnh bẩm sinh nguy hiểm cho những thế hệ sau. Đó là điều hoàn toàn có thể xảy ra. Chính vì thế, trước khi kết hôn, các cặp đôi nên đi khám sức khỏe. Trong gói khám sức khỏe tiền hôn nhân, không thể thiếu xét nghiệm gen để phát hiện những gen di truyền gây bệnh lặn. Ý nghĩa của xét nghiệm này là phát hiện sớm những bất thường để xử trí kịp thời, nhằm đảm bảo các cặp đôi sinh ra những đứa con khỏe mạnh, hạn chế nguy cơ dị tật thai nhi. 4. Nên xét nghiệm gen ở đâu?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ngu-da-pha-la-gi-
Ngủ đa pha là gì?
Nếu bạn đang tò mò về giấc ngủ đa pha là gì và muốn áp dụng thử thì những thông tin sau sẽ giúp bạn hiểu hơn về khái niệm này và đưa ra quyết định có nên thử hay không? 1. Ngủ đa pha là gì? Giấc ngủ liền mạch từ đêm tới sáng được gọi là giấc ngủ một pha. Khi ngủ đa pha, bạn sẽ chia giấc ngủ thành hai hoặc nhiều chu kỳ nhỏ. Cái tên “ngủ đa pha” đã cho thấy khá rõ điều đó. Chẳng hạn, ở một người ngủ đa pha: Họ sẽ đi ngủ vào lúc 21h. Sau giấc ngủ khoảng 3 tiếng, họ sẽ thức dậy vào lúc 24h. Khi đã tỉnh giấc, họ sẽ tiếp tục thức trong khoảng 1 đến 2 giờ. Sau đó, họ tiếp tục ngủ đến sáng ngày hôm sau. Chính xác hơn thì giấc ngủ này được gọi là ngủ 2 pha. Tùy vào mỗi người, tùy thuộc vào cách ngủ, có thể phân chia 1 ngày thành nhiều giấc ngủ, thậm chí lên đến 8 giấc ngủ. Chưa rõ phương pháp này có thật sự lành mạnh hay không nhưng đã có rất nhiều người áp dụng ngủ đa pha từ nhiều năm về trước.2. Các giai đoạn của giấc ngủ đa phaỞ những người thực hiện giấc ngủ 1 pha, tức là ngủ từ tối đến sáng, giấc ngủ kéo dài từ 7 đến 9 tiếng mỗi đêm. Giấc ngủ 1 pha sẽ được chia ra thành nhiều giai đoạn khác nhau. Từ khi có cảm giác buồn ngủ, thiu thiu ngủ đến khi chìm vào giấc ngủ sâu (khi những giấc mơ có thể xuất hiện). Xen kẽ giữa các giai đoạn của giấc ngủ một pha là những giai đoạn ngủ sóng chậm. Với những người thực hiện ngủ đa pha, những trải nghiệm của họ hoàn toàn khác. Những trải nghiệm của họ sẽ diễn ra chủ yếu vào 3 giờ đầu tiên của giấc ngủ. Đây chính là thời gian ngủ sâu và cũng chính là lúc cơ thể được phục hồi năng lượng một cách tốt nhất. 3. Các phương pháp ngủ đa pha Dưới đây là 3 phương pháp ngủ đa pha phổ biến hiện nay: - Phương pháp Dymaxion: Đối với phương pháp này, cứ sau 6 giờ bạn lại có một giấc ngủ. Mỗi giấc ngủ kéo dài khoảng 30 phút. Như vậy một ngày bạn sẽ có 4 giấc ngủ và tổng thời gian ngủ mỗi ngày là 2 tiếng. - Phương pháp Uberman: Với phương pháp ngủ đa pha này, người trải nghiệm sẽ ngủ khoảng 3 giờ mỗi ngày. Cứ sau 4 giờ họ lại có một giấc ngủ ngắn khoảng 20 phút. - Phương pháp Everyman: Người trải nghiệm sẽ ngủ 3 giờ mỗi đêm. Thêm vào đó, họ sẽ ngủ 3 giấc ngắn, trải đều trong ngày và mỗi giấc ngủ này sẽ kéo dài khoảng 20 phút. 4. Ngủ đa pha tác động đến hormone như thế nào? Prolactin vốn là một loại hormone được nhiều người biết đến với vai trò kích thích sản xuất sữa ở phụ nữ. Tuy nhiên, ít ai biết rằng Prolactin cũng rất quan trọng với giấc ngủ của con người. Một số nhà nghiên cứu cho rằng, giải phóng hormone prolactin vào ban đêm có thể mang lại nhiều ưu điểm. Bên cạnh đó, hormone này cũng có những ảnh hưởng nhất định đến một số hormone giới tính như giới tính như testosterone và estrogen. Trường hợp được nghỉ ngơi theo nhiều chu kỳ, cơ thể cũng có xu hướng điều tiết sản xuất prolactin hiệu quả hơn, đặc biệt prolactin nồng độ cao vào ban đêm và lúc sáng sớm. Chính vì thế, ngủ đa pha có thể góp phần cân bằng nội tiết tố và tăng ham muốn. 5. Ưu, nhược điểm của ngủ đa pha- Ưu điểm: Khi duy trì thói quen ngủ đa pha, con người sẽ có thêm thời gian để thực hiện nhiều công việc hơn, có thể hoàn thành được nhiều việc hơn, chẳng hạn:+ Khoảng thời gian giữa những giấc ngủ là lúc bạn cảm nhận được không gian yên tĩnh và không bị những lo lắng về gia đình, công việc,... làm gián đoạn. Do đó, bạn có thể tận dụng tối đa thời gian để thiền và chiêm nghiệm cuộc sống. + Có nhiều thời gian để hoàn thành tốt những công việc, trách nhiệm của mình. + Những ký ức và những giấc mơ xuất hiện trong giấc ngủ của bạn trở nên rõ ràng hơn... thì có thể gây đảo lộn đồng hồ sinh học của bạn. + Sau khi thức dậy, nhiều người khó quay trở lại với giấc ngủ. + Ngủ đa pha sẽ làm giảm tổng thời gian ngủ của bạn và có thể gây ra những rủi ro sức khỏe giống như thiếu ngủ, đặc biệt là những vấn đề sức khỏe như lo âu quá mức, bệnh béo phì, tình trạng huyết áp cao, bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường, rối loạn tâm thần, khó thở khi ngủ, đột quỵ,...6. Mẹo nhỏ giúp bạn cải thiện chất lượng giấc ngủ Dù ngủ 1 pha hay ngủ đa pha, chất lượng giấc ngủ vẫn là yếu tố vô cùng quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của bạn. - Thường xuyên tập thể dục: Đây là phương pháp rèn luyện sức khỏe luôn được các chuyên gia khuyến khích. Không chỉ nâng cao sức đề kháng và phòng tránh bệnh tật, tập thể dục còn giúp lưu thông khí huyết giúp bạn dễ dàng đi vào giấc ngủ và ngủ sâu giấc hơn. Một vài động tác vừa sức trước khi đi ngủ cũng rất tốt cho giấc ngủ của bạn. Lưu ý không tập quá sát giờ ngủ. - Không sử dụng chất kích thích như trà hay cà phê, bia rượu,... để tránh tình trạng hưng phấn thần kinh và khiến bạn khó ngủ. Tốt nhất hãy uống một cốc nước ấm giúp cơ thể thư giãn và ngủ dễ dàng hơn. - Không nên ngủ trưa quá lâu để tránh làm suy giảm chất lượng giấc ngủ ban đêm. - Không ăn trước khi ngủ, không ăn tối quá no để tránh gây đầy bụng, khó chịu, mất ngủ. - Phòng ngủ cần yên tĩnh, sạch sẽ, thoáng đãng. Những thông tin trên hy vọng đã giúp bạn hiểu hơn về giấc ngủ đa pha, các phương pháp ngủ đa pha và một số mẹo nhỏ giúp bạn cải thiện chất lượng giấc ngủ. Qua đó, bạn có thể tham khảo và điều chỉnh thói quen sinh hoạt, chuẩn bị những yếu tố cần thiết để có giấc ngủ ngon giấc, chất lượng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phan-thuy-gan-theo-nhung-cach-nao-
Phân thùy gan theo những cách nào?
Gan là cơ quan nội tạng có kích thước lớn và đảm nhiệm nhiều vai trò quan trọng trong hệ tiêu hóa. Dưới đây sẽ là những thông tin về giải phẫu gan, chức năng của gan và cách phân thùy gan. 1. Vị trí và chức năng của gan Gan có màu đỏ sậm. Vị trí của gan là ở ngay dưới cơ hoành và nằm bên phải của ổ bụng. Gan nặng từ 1,4 đến 1,6kg nhưng nếu tính cả lượng máu mà gan chứa thì trọng lượng của gan có thể từ 2,3 đến 2,4kg. Trung bình, bề ngang của gan dài 28cm, bề trước sau rộng khoảng 20 cm và độ cao khoảng 8cm. Gan đảm nhiệm nhiều vai trò quan trọng bao gồm: - Là cơ quan dự trữ các protein, glycogen, lipid, sắt, các loại vitamin. Bên cạnh đó, gan còn tích trữ sắt từ hemoglobin để tạo ra các hồng cầu mới. - Chức năng chuyển hóa thức ăn thành những chất cần thiết, đảm bảo cho sự sống và sự phát triển của cơ thể. - Chuyển hóa carbohydrate để đảm bảo duy trì mức đường máu ổn định. - Chuyển hóa chất béo để cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Chuyển hóa protein với mục đích phá vỡ protein để tiêu hóa. - Chức năng tổng hợp của gan:+ Tổng hợp protein: Những tế bào gan có nhiệm vụ sản xuất khoảng 50% lượng protein trong cơ thể. Chính vì thế, gan có khả năng tái sinh rất cao. Khi cắt bỏ gan, gan có thể tự tái tạo. + Tổng hợp các yếu tố trong quá trình đông máu. + Tổng hợp angiotensinogen đảm bảo ổn định huyết áp. + Tổng hợp albumin, từ đó duy trì áp lực máu và phòng tránh nguy cơ rò rỉ mạch máu. - Gan sản xuất mật: Trung bình gan sản xuất ra khoảng 0,5 lít mật mỗi ngày. Tác dụng của mật là giúp ruột non phân giải cũng như hấp thụ chất béo và vitamin. Mật chính là chất lỏng có màu xanh với những thành phần chính như muối mật, sắc tố mật, bilirubin, cholesterol, các chất điện giải và nước. - Các chức năng khác: Ngoài những chức năng kể trên, gan còn đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ quan trọng khác trong cơ thể bao gồm: + Lọc và loại bỏ những chất độc hại ra khỏi cơ thể, chẳng hạn như một số loại hormone, các loại thuốc hay những chất độc hại trong rượu. + Chuyển hóa các thành phần trong thuốc giúp chúng có tác dụng nhanh chóng đối với cơ thể. + Gan chính là nơi tạo hồng cầu chính của thai nhi trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ. Sau đó, tủy xương sẽ thực hiện nhiệm vụ này. + Gan cũng là một bộ phận quan trọng của hệ miễn dịch, góp phần ngăn chặn những tác nhân gây bệnh xâm nhập vào gan. + Duy trì sự cân bằng hormone trong cơ thể. 2. Phân thùy gan theo những cách nào? Phân chia thùy gan hay phân thùy gan có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như sau:- Phân thùy gan theo các mốc giải phẫu:+ Mặt trên của gan được phân chia thành 2 thùy đó là thùy phải và trái. + Mặt dưới của gan được chia làm 4 thùy bao gồm: Thùy phải, thùy trái, thùy vuông và thùy đuôi. - Phân thùy gan dựa vào hệ thống tĩnh mạch gan theo Goldsmith và Woodburne: + Tĩnh mạch trên gan giữa được chia làm 2 phần, bao gồm một phần bên phải và một phần bên trái. + Tĩnh mạch trên gan phải chia gan làm 2 phân thùy đó là phần trước và sau. + Tĩnh mạch trên gan trái chia gan làm 2 phân thùy là phần giữa và bên. + Thùy đuôi độc lập. - Phân thùy gan theo Couinaud: Gan sẽ được chia thành 8 hạ phân thùy. Trong đó:+ Các nhánh tĩnh mạch gan sẽ chia ra thành thùy gan phải và thùy gan trái. + 5 phân thùy gồm đuôi, bên, giữa, trước và sau. - Phân chia thuỳ gan theo Giáo Sư Tôn thất Tùng: Gan bao gồm 2 thùy trái và phải, cùng với đó là 5 phân thuỳ (trước, sau, giữa, bên và lưng). Trong đó, phân thuỳ lưng là thuỳ đuôi hay chính là hạ phân thuỳ I. Gan gồm có 6 hạ phân thuỳ. Đó là II, III, V, VI, VII, VIII và phân thùy giữa chính là phân thùy IV, hay cũng có thể gọi là thùy vuông. So với cách phân thùy gan của Couinaud, cách phân chia thùy gan của GS. Tôn Thất Tùng mang tính ứng dụng cao hơn trong phẫu thuật cắt gan. Có thể nói rằng, việc phân thùy gan chính là yếu tố quan trọng để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh và đưa ra các phác đồ điều trị gan hiệu quả. 3. Những mẹo nhỏ giúp bạn bảo vệ lá ganĐể bảo vệ sức khỏe gan, bạn có thể áp dụng những mẹo nhỏ dưới đây: - Duy trì cân nặng hợp lý: Thừa cân, béo phì là nguyên nhân hàng đầu gây ra bệnh gan nhiễm mỡ. Do đó, bạn nên duy trì một trọng lượng hợp lý để bảo vệ sức khỏe và giảm nguy cơ mắc gan nhiễm mỡ. Lưu ý, nếu bạn đang trong tình trạng thừa cân, béo phì thì nên thực hiện giảm cân một cách khoa học, lành mạnh. - Chế độ ăn cân đối, đảm bảo dinh dưỡng: Nên ưu tiên các loại thức ăn giàu chất xơ, nhiều vitamin, các chất béo từ dầu thực vật. Đồng thời, hạn chế ăn các loại carbohydrat đã qua chế biến, đường, các loại thịt đỏ,... Lưu ý, uống đủ nước để bảo đảm cho các hoạt động chuyển hóa và đào thải độc tố của cơ thể. - Thường xuyên tập thể dục để nâng cao sức khỏe, phòng tránh nguy cơ gan nhiễm mỡ. - Tránh tiếp xúc với các loại độc tố, không nên ăn những thực phẩm đã bị nấm mốc hoặc thực phẩm được chế biến ở nhiệt độ cao. - Hạn chế uống bia rượu. - Không dùng chung đồ dùng cá nhân với người khác để tránh lây nhiễm virus, đặc biệt là virus viêm gan HBV, HCV. - Quan hệ tình dục an toàn và lành mạnh. - Thường xuyên rửa tay để phòng ngừa lây nhiễm bệnh, đặc biệt là phòng tránh nguy cơ lây nhiễm virus gây viêm gan. - Dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ để tránh gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến gan. - Tiêm phòng viêm gan. - Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm những bất thường về gan để kịp thời xử trí bệnh, phòng tránh nguy cơ biến chứng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhu-cau-sinh-ly-la-gi-va-se-thay-doi-nhu-the-nao-theo-thoi-gian-
Nhu cầu sinh lý là gì và sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?
Nhu cầu sinh lý là nhu cầu hết sức bình thường nhưng đây cũng là yếu tố quan trọng có tác động đến sức khỏe và hạnh phúc của mỗi người. Vậy nhu cầu sinh lý là gì và nhu cầu sinh lý sẽ thay đổi như thế nào theo năm tháng? 1. Nhu cầu sinh lý là gì? “Nhu cầu sinh lý là gì” là thắc mắc của rất nhiều người và tưởng chừng như là một câu hỏi đơn giản. Tuy nhiên, cho đến nay, các nhà nhà khoa học vẫn đang tiếp tục nghiên cứu để tìm ra câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất. Những gì tạo nên nhu cầu sinh lý và làm sao để đo lường chính xác nhu cầu sinh lý của nam giới và phụ nữ vẫn là những thắc mắc gây ra nhiều cuộc tranh luận chưa có hồi kết. Vẫn biết rằng, nội tiết tố chính là yếu tố rất quan trọng với nhu cầu sinh lý của mỗi người nhưng ham muốn tình dục cũng do rất nhiều yếu tố khác kết hợp và tạo ra, chẳng hạn như yếu tố sức khỏe thể chất, tâm lý, xã hội,...2. Nhu cầu sinh lý thay đổi như thế nào nào thời gian? 2.1. Ở độ tuổi 20 - Nam giới: Ở độ tuổi này, hàm lượng testosterone của nam giới khá cao. Đây là loại hormone giúp tăng hưng phấn tình dục, do đó nhu cầu sinh lý của nam giới ở tuổi 20 là khá cao. Tuy nhiên, ở độ tuổi này, các chàng trai lại có những lo lắng về việc thiếu kinh nghiệm trong những vấn đề về tình dục và điều này có thể ảnh hưởng đến nhu cầu sinh lý, thậm chí còn có thể gây rối loạn cương dương hay nhiều vấn đề sức khỏe khác. - Nữ giới: Phụ nữ rất khỏe mạnh, xinh đẹp và quyến rũ và nhu cầu sinh lý ở độ tuổi này cũng khá cao. Đây cũng là độ tuổi sinh đẻ, những cơ quan chức năng sinh sản ở chị em hoạt động rất mạnh mẽ. Do đó, nhu cầu sinh lý cũng rất mãnh liệt. Bên cạnh đó, sự thay đổi nội tiết tố trong chu kỳ kinh nguyệt cũng là yếu tố tác động đến nhu cầu sinh lý của bạn. Thời điểm rụng trứng, nồng độ testosterone và estrogen ở nữ giới sẽ tăng cao và khiến cho tâm trạng của bạn trở nên hưng phấn hơn và nhu cầu sinh lý sẽ cao hơn. Sau đó, nồng độ testosterone và estrogen giảm xuống thì nhu cầu sinh lý của chị em cũng sẽ giảm theo. Ngoài ra, một số trường hợp uống thuốc tránh thai có thể dẫn đến tình trạng giảm ham muốn và khô âm đạo. Tuy nhiên, những trường hợp này không phổ biến. Nếu xảy ra triệu chứng giảm ham muốn ở tuổi 20, bạn hãy đi khám sớm để biết rõ nguyên nhân và điều trị kịp thời. 2.2. Giai đoạn 30 – 40 tuổi- Nam giới: Mặc dù sau tuổi 35, nồng độ testosterone của nam giới bắt đầu suy giảm nhưng đây vẫn là giai đoạn mà nam giới có nhu cầu tình dục mạnh mẽ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, những áp lực trong công việc hay những căng thẳng trong gia đình và nhiều mối quan hệ khác cũng có thể làm giảm ham muốn tình dục ở phái mạnh. - Nữ giới: Ở giai đoạn 30 tuổi, nếu ham muốn tình dục của chị em bị suy giảm thì có thể là do suy giảm nồng độ testosterone, căng thẳng trong công việc, thay đổi nội tiết tố trong chu kỳ kinh nguyệt, khả năng sinh sản bắt đầu giảm đi,... Ở độ tuổi 40 trở lên, chị em có những thay đổi đáng kể về nội tiết tố. Lúc này, buồng trứng bắt đầu giảm sản xuất estrogen và sẽ giảm dần đến độ tuổi mãn kinh và hết kinh. Khi đó, một số chất bôi trơn âm đạo tự nhiên sẽ mất đi làm giảm ham muốn tình dục và thay đổi cảm giác khi quan hệ. 2.3. Phụ nữ đang có thai hay cho con bú Khi mang thai và cho con bú, cơ thể và nội tiết tố nữ sẽ thay đổi rất nhiều nhưng sự thay đổi của mỗi người là khác nhau. Thông thường, chị em sẽ tăng ham muốn trong giai đoạn đầu mang thai. Tuy nhiên, những lo lắng như quan hệ có ảnh hưởng đến thai nhi không, nên quan hệ như thế nào,... cũng có thể làm giảm ham muốn ở chị em. Đối với các bà mẹ bỉm sữa, thời gian nuôi con, chăm sóc con và nhiều lo lắng khác trong cuộc sống cũng có thể ảnh hưởng và làm giảm nhu cầu sinh lý của chị em. 2.4. Giai đoạn từ 50 tuổi trở lên- Đàn ông: Nếu không có vấn đề về sức khỏe, nam giới vẫn có thể tiếp tục tận hưởng những thăng hoa trong đời sống tình dục. - Phụ nữ: Lúc này, nồng độ estrogen giảm, chị em có thể phải đối mặt với tình trạng khô âm đạo và không còn mặn mà với “chuyện ấy”. Giai đoạn 50 tuổi trở lên hay còn gọi là thời kỳ mãn kinh, phụ nữ còn có thể phải đối mặt với nhiều vấn đề khác như thay đổi tâm lý, hay bị bốc hỏa, khó ngủ và dễ tăng cân,...3. Nhu cầu sinh lý cao là nghiện tình dục? Trên thực tế, nhiều người có nhu cầu sinh lý cao hơn hẳn những người khác. Tuy nhiên, nguyên nhân chưa hẳn là do chứng nghiện tình dục. Nhu cầu sinh lý là vấn đề bình thường, là hoạt động lành mạnh của con người và bạn có thể tận hưởng điều đó. Không thể khẳng định bạn quan hệ bao nhiêu là đủ vì điều này phụ thuộc vào nhu cầu của mỗi người. Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến nhu cầu tình dục như tuổi tác, lối sống, sức khỏe thể chất, thói quen sinh hoạt và chất lượng của mối quan hệ. Hơn nữa, nhu cầu sinh lý cũng là cảm giác rất thất thường, nó có thể trỗi dậy ở những thời điểm khác nhau và trong độ tuổi khác nhau. Tình dục không quan trọng về số lượng mà quan trọng về chất lượng và sự chia sẻ, hòa hợp giữa hai bên. Nếu bạn có nhu cầu sinh lý cao, hãy chia sẻ với người bạn đời của mình để điều tiết lại tần suất và nhu cầu hợp lý để thăng hoa trong tình yêu và góp phần giữ gìn hạnh phúc gia đình. Nếu có những vấn đề bất thường về nhu cầu sinh lý, bạn không nên e ngại mà hãy gặp các bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn và điều trị. Bên cạnh đó, hãy thường xuyên tập luyện, thực hiện những công việc mình yêu thích,... để tăng cường sức khỏe và giải tỏa căng thẳng hiệu quả hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-di-ung-benh-vien-da-lieu-nao-uy-tin-
Xét nghiệm dị ứng bệnh viện da liễu nào uy tín?
Xét nghiệm dị ứng là một trong những cách tìm kiếm nguyên nhân gây dị ứng nhanh chóng và chính xác để từ đó can thiệp điều trị bệnh kịp thời, phòng ngừa biến chứng gây nguy hiểm sức khỏe. Tuy nhiên, xét nghiệm dị ứng bệnh viện da liễu nào uy tín? Hiện nay có những phương pháp xét nghiệm dị ứng nào? Hãy cùng tìm hiểu qua nội dung trong bài viết dưới đây. 1. Tìm hiểu về dị ứng Trước khi tìm hiểu về xét nghiệm dị ứng bệnh viện da liễu nào đáng tin cậy thì bạn cần phải biết một số thông tin cơ bản về bệnh này. Dị ứng là gì? Dị ứng là phản ứng của hệ miễn dịch cơ thể đối với một chất lạ dẫn đến các triệu chứng bao gồm nổi mề đay, sưng, chảy nước mắt, chảy nước mũi, ho, khò khè, phát ban, khó thở hoặc đau bụng. Ngoài ra, trong các trường hợp nặng, dị ứng có thể gây ra các triệu chứng nguy hiểm như sưng phù cấp tính trên da và mô dưới da hoặc sốc phản vệ có thể gây tử vong. Nguyên nhân gây dị ứng Có nhiều nguyên nhân dẫn đến phản ứng dị ứng của cơ thể. Trong đó, có thể kể đến là: Môi trường: Các chất gây dị ứng có thể tồn tại trong môi trường xung quanh như phấn hoa, bụi bẩn, khói thuốc lá, nấm mốc, lông thú cưng, mũi nước hoa, hơi xăng dầu hoặc hóa chất có thể gây dị ứng thông qua tiếp xúc với da hoặc xâm nhập qua đường hô hấp. Thực phẩm: Các loại thực phẩm như đậu phộng, hải sản sữa bò, trứng, hạt ngũ cốc, lúa mì,… có thể gây dị ứng. Thuốc: Một số loại thuốc có thành phần phản ứng mẫn cảm với cơ thể. Di truyền: Nếu người thân trong gia đình bị dị ứng với chất nào thì khả năng bạn bị dị ứng với chất đó cao hơn người bình thường.2. Các xét nghiệm dị ứng phổ biến hiện nay Có thể dễ dàng nhận biết được tình trạng dị ứng thông qua các triệu chứng bất thường của cơ thể. Các xét nghiệm dị ứng phổ biến hiện nay bao gồm: Xét nghiệm Panel dị ứng Đây là phương pháp được thực hiện nhằm mục đích tìm nguyên nhân gây ra phản ứng dị ứng. Người bệnh chỉ cần lấy một một lần vào bất kỳ thời điểm nào. Kết quả thu được có độ chính xác lên đến 95%. Có thể tìm được nhiều tác nhân gây dị ứng bao gồm bụi bẩn, khói thuốc, phấn hóa, côn trùng, thực phẩm,… Điểm hạn chế của xét nghiệm Panel là chỉ phù hợp với những trường hợp dị ứng mạn tính. Hơn nữa chưa thực sự xác định được nguyên nhân cụ thể gây dị ứng bao gồm cả những trường hợp triệu chứng dị ứng biểu hiện rõ rệt. Test áp bì (Patch test) Phương pháp này được thực hiện nhằm mục đích thử nghiệm da có phản ứng dị ứng với một tác nhân cụ thể hay không, thường được chỉ định với bệnh nhân nghi viêm da dị ứng tiếp xúc. Test bì da được ứng dụng phổ biến trong thử nghiệm với các dị nguyên đã chế sẵn, đặc biệt là mỹ phẩm. Sau khi tạo phản ứng dị ứng tại chỗ, nếu sau 48 - 96 giờ, da xuất hiện các triệu chứng bất thường thì dị nguyên đó là nguyên nhân gây bệnh. Test lẩy da Để đảm bảo an toàn và chắc chắn cơ thể không phản ứng mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt là kháng sinh, trước khi đưa vào cơ thể, bác sĩ sẽ thực hiện test lẩy thuốc trong da. Bác sĩ hoặc nhân viên y tế sẽ tiêm dưới da 1 lượng thuốc nhỏ, sau đó khoanh tròn và yêu cầu bệnh nhân không dùng tay hay bất cứ vật gì chạm vào vị trí bên trong vào tròn. Quan sát phản ứng trên da và cơ thể trong khoảng 30 - 60 phút. Xét nghiệm máu Mục đích của xét nghiệm máu là tìm kháng thể Ig E. Những trường hợp bị dị ứng, kháng thể này sẽ tăng cao trong máu. Tuy nhiên, phương pháp này không xác định được nguyên nhân cụ thể gây bệnh nên thường ít được khuyến khích thực hiện trong chẩn đoán dị ứng. 3. Xét nghiệm dị ứng bệnh viện da liễu nào an toàn? Được các bác sĩ chuyên khoa, giàu kinh nghiệm trực tiếp thăm khám, chẩn đoán và điều trị bệnh, luôn tận tình với từng bệnh nhân. Hệ thống trang thiết bị y tế hiện đại, áp dụng công nghệ tiên tiến từ các nước phát triển trên thế giới, đảm bảo luôn cập nhật mới thường xuyên. Trung tâm Xét nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 15189:2012 và là đơn vị đầu tiên đạt chứng chỉ CAP do Hiệp hội Bệnh học Hoa kỳ cấp.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/fluticasone-xit-mui-cong-dung-va-lieu-dung
Fluticasone xịt mũi: Công dụng và liều dùng
Fluticasone xịt mũi thuộc nhóm thuốc chống viêm Steroid thường được chỉ định sử dụng cho các bệnh nhân bị viêm mũi do nhiều tác nhân khác nhau. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần phải tuân thủ theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa vì có thể gây ra những tác dụng phụ làm ảnh hưởng sức khỏe. 1. Công dụng của thuốc Fluticasone xịt mũi Fluticasone là loại thuốc Corticosteroid được điều chế ở dạng xịt cho tác dụng tại chỗ. Hiện nay, Fluticasone Propionate và Fluticasone Furoate là 2 loại phổ biến thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng và không do dị ứng như sổ mũi, nghẹt mũi, ngứa và hắt hơi, tiết dịch nhầy,... Ngoài ra thuốc cũng có thể sử dụng để hỗ trợ giảm tình trạng sưng do nhiễm trùng ở các vị trí khác. 2. Liều dùng thuốc Fluticasone xịt mũi Tùy vào đối tượng sử dụng là trẻ em hay người lớn mà liều dùng có thể khác nhau. Người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ hoặc khuyến cáo của nhà sản xuất về liều lượng và thời gian sử dụng thuốc xịt mũi Fluticasone. Dưới đây là liều lượng và thời gian sử dụng thuốc theo khuyến cáo của nhà sản xuất: Đối với trẻ người lớn Đối với trẻ trên 12 tuổi và người lớn, liều sử dụng thuốc Fluticasone được khuyến cáo là: Điều trị viêm mũi với Fluticasone Propionate: Liều khởi đầu, mỗi bên mũi, ấn xịt 1 - 2 lần, dùng mỗi buổi sáng và tối (1 lần xịt tương ứng với 50 mcg propionate). Sau đó triệu chứng được kiểm soát thì giảm xuống 100mcg/2 lần/ngày. Không nên xịt quá 4 phát cho mỗi bên mũi trong 1 lần sử dụng. Điều trị viêm mũi dị ứng với Fluticasone Furoate: Liều khởi đầu, mỗi bên mũi, ấn xịt 2 lần vào mỗi buổi sáng và tối. Sau đó triệu chứng được kiểm soát thì giảm xuống 50 mcg/2 lần/ngày. Không nên xịt quá 4 phát cho mỗi bên mũi trong 1 lần sử dụng. Đối với trẻ em Tùy theo loại thuốc và độ tuổi mà liều sử dụng có trẻ em được khuyến cáo như sau: Điều trị viêm mũi dị ứng với Fluticasone Propionate cho trẻ trên 12 tuổi: Liều khởi đầu, mỗi bên mũi, ấn xịt 1 lần vào mỗi buổi sáng và tối (tương ứng 100mcg x 2 lần/ngày). Sau đó triệu chứng được kiểm soát thì giảm xuống 50 mcg x 1 lần/ngày. Liều tối đa cho mỗi bên mũi trong 1 lần sử dụng là 200mcg. Điều trị viêm mũi dị ứng với Fluticasone Furoate cho trẻ trên 6 tuổi: Liều khởi đầu, mỗi bên mũi, ấn xịt 1 lần, dùng mỗi buổi sáng và tối (tương ứng 50mcg x 2 lần/ngày). Sau đó triệu chứng được kiểm soát thì giảm xuống xịt 1 lần vào buổi sáng hoặc tối mỗi ngày. Liều tối đa cho mỗi bên mũi trong 1 lần sử dụng là 110mcg. 3. Chống chỉ định và tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Fluticasone xịt mũi Trước khi sử dụng thuốc xịt mũi Fluticasone, bạn cần phải biết những trường hợp không được sử dụng và tác dụng phụ có thể xảy ra để có biện pháp xử lý kịp thời. Chống chỉ định Những trường hợp chống chỉ định với Fluticasone là: Những trường hợp có phản ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Fluticasone thì không được sử dụng. Không nên dùng Fluticasone Propionate với trẻ dưới 12 tuổi. Không nên dùng Fluticasone Furoate với trẻ dưới 6 tuổi. Tác dụng phụ Các tác dụng phụ thường gặp và ít gây nguy hiểm khi sử dụng thuốc Fluticasone là: Bệnh nhân thấy đau nhức bên trong và xung quanh mũi, đau đầu, chóng mặt. Khô niêm mạc hoặc chảy máu mũi, thở khò khè. Đau họng, ho khan hoặc có đờm. Hiếm gặp những trường hợp bệnh nhân bị chảy máu mũi nhiều, liên tục, xuất hiện vết đốm trắng ở miệng hoặc cổ họng, giảm thị lực, sốt, ớn lạnh, suy nhược, buồn nôn, nôn mửa hoặc có các triệu chứng tương tự cảm cúm. Tùy theo cơ địa từng người mà tác dụng phụ có thể khác nhau. Tuy nhiên, trong bất kỳ trường hợp nào, khi xảy ra tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cũng phải ngưng sử dụng và báo với bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời. 4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Fluticasone xịt mũi Trong quá trình sử dụng thuốc xịt mũi Fluticasone, bạn cần chú những vấn đề sau để đảm bảo an toàn: Không tự ý tăng liều lượng, thời gian sử dụng hoặc dừng đột ngột khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Việc sử dụng thuốc kéo dài và liên tục có thể gây suy tuyến thượng thận. Không nhỏ, xịt hoặc bôi thuốc vào mắt, nếu lỡ bắn thuốc vào mắt thì cần rửa bằng nước sạch và báo với bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng bất thường. Nếu sử dụng Fluticasone Propionate trên vết thương bị nhiễm khuẩn thì phải kết hợp với kháng sinh để tránh tình trạng nhiễm trùng lây lan ra xung quanh. Nếu bạn đang điều trị bệnh lý hoặc sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, hãy thông báo với bác sĩ để tránh các tương tác thuốc gây nguy hiểm cho sức khỏe. Thận trọng khi sử dụng thuốc với phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, tốt nhất nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Fluticasone là thuốc kê đơn nên người bệnh tuyệt đối không tự ý mua và điều trị tại nhà khi chưa có chỉ định của chuyên gia y tế. Trong trường hợp các triệu chứng viêm mũi dị ứng hoặc bệnh đường hô hấp như nghẹt mũi, ngứa và hắt hơi, sổ mũi,... ống mềm Pentax (Hoya),… Nhờ đó mà các kết quả chẩn đoán đảm bảo độ chính xác cao, bác sĩ có căn cứ để đưa ra phác đồ điều trị hiệu quả cho từng trường hợp bệnh cụ thể.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-nho-tai-otipax-nhung-luu-y-khi-su-dung
Thuốc nhỏ tai Otipax: Những lưu ý khi sử dụng
Otipax là thuốc nhỏ tai thường được chỉ định trong những trường hợp viêm tai với tác dụng giảm đau, giảm viêm hiệu quả. Thuốc cần được dùng theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa nhằm hạn chế những tác dụng không mong muốn làm ảnh hưởng sức khỏe bệnh nhân. 1. Thành phần, chỉ định và chống chỉ định của thuốc nhỏ tai Otipax Thuốc Otipax được điều chế ở dạng dung dịch nhỏ tai. Mỗi hộp 1 lọ có dung tích 15ml. Thành phần Phenazone và Lidocaine là 2 thành phần chính có trong thuốc nhỏ tai Otipax. Trong đó: Phenazone là một dẫn xuất của Pyrazole có tác dụng giảm đau, giảm sưng, hạ nhiệt và chống viêm, hạn chế nguy cơ nhiễm trùng đồng thời hỗ trợ quá trình lành vết thương. Lidocaine: có tác dụng gây tê cục bộ. Vì vậy, khi sử dụng sẽ làm tê liệt dây thần kinh trong tai, giúp giảm đau và khó chịu. Ngoài 2 thành phần chính ở trên thì trong Otipax còn có chứa các chất khác như Sodium Thiosulfate, Glycerol, nước tinh khiết,…Chỉ định Những trường hợp được chỉ định điều trị với thuốc nhỏ tai Otipax là: Hỗ trợ điều trị xung huyết do viêm tai giữa. Viêm tai chấn thương do áp suất. Viêm tai có nổi mụn nước do tác nhân là virus cúm. Chống chỉ định Không sử thuốc Otipax với những trường hợp sau: Niêm mạc tai có vết rách, xước hay vết thương hở. Tình trạng nhiễm trùng tai hoặc các chấn thương gây thủng màng nhĩ. Người có phản ứng mẫn cảm với Phenazone, Lidocaine hay bất cứ thành phần nào trong thuốc2. Liều lượng và cách dùng Thuốc Otipax được sử dụng bằng cách nhỏ trực tiếp vào ống tai. Hơn nữa, người bệnh cần phải tuân thủ về liều lượng và thời gian sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Cách sử dụng thuốc OtipaxĐể đảm bảo an toàn và thuốc phát huy tối đa công dụng thì bạn cần lưu ý về cách dùng thuốc Otipax như sau: Trước khi nhỏ thuốc cần đảm bảo rửa sạch tay với xà phòng và nước. Kiểm tra nắp chai Otipax để đảm bảo tính nguyên vẹn của sản phẩm và hạn sử dụng thuốc. Bệnh nhân nằm hoặc ngồi, đầu nghiêng một bên, phần tai lành úp xuống dưới và tai bị đau hướng lên trên. Dùng tay với một lực vừa phải kéo nhẹ lõm tai để mở rộng đường ống tai. Nhẹ nhàng nhỏ vào tai số giọt theo chỉ định, nhỏ giọt thuốc chính xác vào trong tai và đảm bảo không làm tiếp xúc với ngón tay hoặc bất kỳ bề mặt nào khác. Sau khi nhỏ thì nên giữ nguyên tư thế trong khoảng 5 phút để chắc chắn để thuốc thẩm thấu sâu vào tai và không bị đổ ra ngoài. Đậy nắp lọ thuốc cẩn thận sau khi dùng và rửa tay lại một lần nữa với nước. Liều lượng Bạn có thể tham khảo liều lượng và thời gian sử dụng thuốc theo khuyến cáo của nhà sản xuất như sau: Nhỏ trực tiếp vào ống tai 3 - 4 giọt với tần suất sử dụng khoảng 2 - 3 lần/ngày. Chỉ nên sử dụng trong thời gian dưới 10 ngày. Nếu tiếp tục thì phải có chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý tăng hoặc giảm liều lượng sử dụng cũng như kéo dài thời gian hay dừng đột ngột khi đang trong quá trình dùng thuốc khi chưa có yêu cầu từ bác sĩ chuyên khoa. 3. Những lưu ý khi sử dụng thuốc nhỏ tai Otipax Trong quá trình sử dụng thuốc nhỏ tai Otipax, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau: Thận trọng Một số vấn đề mà bạn cần phải thận trọng trước và trong quá trình sử dụng thuốc nhỏ tai Otipax là: Trước khi sử dụng nên dùng hai tay để làm ấm lọ thuốc vì nếu nhiệt độ không thích hợp sẽ có thể làm lạnh tai. Cần phải đảm bảo chắc chắn tai bạn không có vết thương hở vì sẽ khiến thuốc xâm nhập vào máu đến các cơ quan trong cơ thể và gây ra những tác dụng phụ. Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng là phụ nữ mang thai, đang cho con bú, người vận hành máy móc hoặc điều khiển phương tiện giao thông. Thuốc có thể sử dụng cho trẻ em nhưng không nên dùng với trẻ dưới 6 tháng tuổi, tốt nhất là hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. Otipax có chứa một hoạt chất có thể cho phản ứng dương tính với doping nên những vận động viên cần lưu ý trước khi dùng. Bạn cần phải thông báo với bác sĩ về bệnh lý cũng như những loại thuốc bạn đang sử dụng để hạn chế tương tác thuốc. Những trường hợp tương tác thuốc không chỉ làm suy giảm hiệu quả điều trị mà còn gây ra những tác dụng không mong muốn, thậm chí là gây hại cho sức khỏe. Tác dụng phụ Tùy vào từng cơ địa mà bệnh nhân có thể xảy ra tác dụng phụ hay không và với các mức độ khác nhau. Một số phản ứng không mong muốn mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Otipax là: Phản ứng dị ứng như ngứa, phát ban, nổi mẩn đỏ ở tai hoặc vùng xung quanh. Niêm mạc tai bị kích thích dẫn đến đau, nóng, bỏng rát,… Một số ít trường hợp bị sung huyết ở ống tai ngoài. Trường hợp bệnh nhân xuất hiện những triệu chứng bất thường kể trên đi kèm khó thở, sưng cổ họng, chóng mặt, đau đầu,. . … thì cần được di chuyển đến ngay bệnh viện gần nhất để được cấp cứu. Đa số các trường hợp xuất hiện phản ứng dị ứng không gây nguy hiểm nhưng đôi khi tình trạng chuyển thành sốc phản vệ thì có thể gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí là đe dọa đến tính mạng. Bảo quản Để đảm bảo thuốc Otipax không bị biến dạng hay hư hại trong quá trình sử dụng, bạn cần: Bảo quản thuốc Otipax ở nhiệt độ phòng từ 25 - 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm thấp, nên đặt thuốc ở nơi khô ráo, thông thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/diem-danh-5-trieu-chung-ung-thu-tuyen-giap-thuong-gap
Điểm danh 5 triệu chứng ung thư tuyến giáp thường gặp
Ung thư tuyến giáp là loại bệnh tiến triển âm thầm, nhiều khi không có triệu chứng và thường chỉ được phát hiện tình cờ khi siêu âm kiểm tra sức khỏe. Tuy vậy, các bác sĩ đã chỉ ra 5 triệu chứng phổ biến thường xuất hiện ở giai đoạn sớm của ung thư tuyến giáp mà bạn nên biết để có biện pháp xử trí kịp thời. 1. Tổng quan về bệnh ung thư tuyến giáp Ung thư tuyến giáp là ung thư về tuyến giáp. Đây là ung thư tuyến nội tiết thường gặp nhất với 4 thể gồm: thể nhú, thể nang, thể tủy và thể không biệt hóa. Những yếu tố làm tăng nguy cơ dẫn đến hình thành tế bào ung thư tại tuyến giáp là: Giới tính: Do những đặc thù liên quan đến hormone nên tỷ lệ nữ giới bị tuyến giáp cao gấp 2 - 4 lần so với nam giới. Di truyền: Nguy cơ bị bệnh đối với người có thành viên trong gia đình bị ung thư hoặc bệnh lý tuyến giáp sẽ cao hơn so với đối tượng không tồn tại yếu tố di truyền. Miễn dịch: Những trường hợp hệ miễn dịch rối loạn chức năng do vi khuẩn, virus, bị suy giảm miễn dịch hoặc bất cứ lý do nào có thể làm tăng nguy cơ gây tuyến giáp. Nhiễm phóng xạ: Những bệnh nhân tiến hành điều trị bệnh lý khác bằng phương pháp hóa trị, xạ trị ở khu vực gần vùng cổ, ngực đầu gây ảnh hưởng tuyến giáp khiến các tế bào phát triển bất thường. Bệnh tuyến giáp: Những trường hợp mắc bệnh lý tuyến giáp như viêm, cường giáp, suy giáp, basedow,… cũng được xem là yếu tố nguy cơ hình thành khối u ác tính. Những yếu tố khác: Những trường hợp bệnh nhân bị thiếu, thừa Iot, thừa cân, béo phì, nghiện thuốc lá, rượu, bia, thường xuyên tiếp xúc với chất độc hại, làm việc trong môi trường bị ô nhiễm,… cũng có thể là lý do dẫn đến tuyến giáp. 2. 5 triệu chứng ung thư tuyến giáp thường gặp Ung thư tuyến giáp thường phát triển chậm qua các giai đoạn khác nhau. Thời gian gian đầu, đa số bệnh nhân không có triệu chứng rõ ràng hoặc bệnh diễn biến âm thầm. Khi kích thước khối u tăng lên, các triệu chứng ung thư tuyến giáp rõ dần và dễ nhận biết hơn. Dưới đây là 5 triệu chứng ung thư tuyến giáp thường xảy ra ở giai đoạn sớm mà bạn không nên bỏ qua. Sờ thấy khối u hoặc cục u ở cổ Hầu hết các trường hợp khối u ở cổ được phát hiện thông qua thăm khám sức khỏe hoặc kiểm tra vùng cổ do những bệnh lý khác. Tuy nhiên, một số người phát hiện có thể quan sát thấy cổ to hơn bình thường. Khi sờ còn có thể cảm nhận được u cục trong cổ và không chuyển động theo nhịp nuốt. Ngoài ra, còn có thể sờ thấy hạch cổ sưng, có thể di động được. Thay đổi giọng nói Khi khối u lớn dần và lan rộng sang những khu vực xung quanh sẽ dẫn đến chèn ép hoặc tổn thương dây thanh quản. Điều này gây rối loạn chức năng kiểm soát âm thanh, người bệnh có biểu hiện khàn giọng, khó khăn mỗi khi nói chuyện. Ho kéo dài Ho khan hoặc có đờm kéo dài khiến nhiều người lầm tưởng do cảm lạnh hoặc các bệnh lý khác. Tuy nhiên, đây cũng là một trong những triệu chứng ung thư tuyến giáp mà hầu hết bệnh nhân đều gặp phải. Điều này xảy ra khi tế bào ung thư tăng kích thước và xâm lấn đến khí - phế quản. Người bệnh có thể đi kèm với tình trạng đau tức ngực và khó thở. Khó nuốt Khi thực quản bị khối u chèn ép hoặc tế bào ung thư di căn thực quản sẽ khiến người bệnh khó nuốt thức ăn, nước bọt, thường xuyên có cảm giác mắc nghẹn, vướng víu ở cổ. Đây là một trong những triệu chứng điển hình khi cơ thể xuất hiện khối u tại tuyến giáp. Sụt cân Người bị ung thư tuyến giáp sẽ có triệu chứng sụt cân nhanh trong thời gian ngắn. Điều này xảy ra cũng có thể do người bệnh cảm thấy mệt mỏi thường xuyên, tình trạng đau, khó khăn trong việc ăn uống đi kèm triệu chứng buồn nôn, nôn,… dẫn đến cơ thể suy nhược và sụt cân. Những trường hợp ung thư tuyến giáp giai đoạn muộn, người bệnh còn có thể xuất hiện tình trạng thâm nhiễm, vùng cổ lở loét, chảy máu gây đau đớn, khó chịu. 3. Ung thư tuyến giáp có nguy hiểm không? Thực tế, ung thư tuyến giáp tiến triển chậm nên thường có tiên lượng tốt, tăng tỷ lệ chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và can thiệp điều trị kịp thời. Tuy nhiên, nếu bệnh được phát hiện ở giai đoạn muộn thì mức độ nguy hiểm sẽ tăng lên. Khi đó, việc điều trị sẽ trở nên khó khăn hơn, tốn nhiều thời gian và tài chính, tăng nguy cơ tiên lượng xấu, nặng nhất là tử vong.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/giai-phau-hong-mot-phan-quan-trong-cua-he-ho-hap-va-tieu-hoa
Giải phẫu họng – Một phần quan trọng của hệ hô hấp và tiêu hóa
Họng không chỉ là khu vực chia cách giữa hệ hô hấp và hệ tiêu hóa mà còn đóng vai trò quan trọng trong chức năng nói, nuốt và cả việc thở. Bài viết sau sẽ tìm hiểu về giải phẫu họng và vai trò quan trọng của họng đối với hệ hô hấp và tiêu hóa. 1. Giải phẫu họng - cấu tạo và chức năng Họng là một cấu trúc ống rỗng quan trọng trong cơ thể con người. Họng bắt đầu từ phía sau mũi, kéo dài xuống qua khoang miệng và kết thúc ở phần trên cùng của khí quản và thực quản. Họng có ba phần chính, bao gồm họng mũi, họng miệng và họng thanh quản. Các phần này cùng hoạt động để thực hiện nhiều chức năng quan trọng của hệ hô hấp và tiêu hóa của chúng ta. Họng mũi (Vòm họng)Họng mũi là phần đầu của họng và bắt đầu từ phía sau mũi, chứa một loạt các cơ và mô mềm. Họng mũi đóng vai trò quan trọng trong quá trình nuốt và chuyển thức ăn từ miệng xuống hệ tiêu hóa. Bên cạnh đó, họng mũi cũng giúp ngăn chặn thức ăn và nước trở lại đường mũi và phổi trong quá trình nuốt. Họng miệng Họng miệng là phần tiếp theo của họng và nằm ngay phía dưới họng mũi. Họng miệng chứa cơ co họng, một cơ quan quan trọng trong việc điều khiển luồng không khí và thức ăn trong quá trình nuốt và nói. Họng miệng cũng tham gia vào việc tạo ra âm thanh khi nói và là một phần quan trọng của quá trình nói chuyện và giao tiếp. Họng thanh quản (Hạ họng)Họng thanh quản là phần cuối cùng của họng và nằm ở phía trên cùng của khí quản và thực quản. Hạ họng thực hiện chức năng điều hướng không khí vào phổi và thức ăn vào dạ dày. 2. Các vấn đề phổ biến về họng Viêm họng Viêm họng là một trong những vấn đề phổ biến về sức khỏe mà hầu hết mọi người từng trải qua ít nhất một lần trong cuộc đời. Tình trạng này xuất hiện khi niêm mạc họng bị viêm nhiễm bởi vi khuẩn hoặc virus, thường đi kèm với triệu chứng như họng đau, đỏ, và sưng, khó nuốt, và có đờm. Điều trị viêm họng với những cách sau: Hãy đảm bảo bạn cung cấp cho cơ thể đủ nước và dinh dưỡng. Uống nhiều nước ấm. Thuốc xịt sát khuẩn họng cũng có thể giúp giảm triệu chứng đau họng. Sử dụng thuốc giảm đau như paracetamol hoặc ibuprofen có thể giúp giảm đau và hạ sốt. Nếu triệu chứng kéo dài hoặc nếu bạn có các triệu chứng bất thường khác như khó thở nặng, bạn nên đến bệnh viện để được các bác sĩ chuyên khoa thăm khám. Viêm amidan Viêm amidan là một tình trạng phổ biến liên quan đến việc viêm nhiễm và sưng amidan. Amidan nằm ở hai bên thành họng, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch của cơ thể, nhưng chúng cũng có thể trở thành nơi phát triển nhiễm trùng, gây ra viêm amidan. Các triệu chứng của viêm amidan bao gồm họng đau, khó khăn khi nuốt, sưng và đỏ amidan, sốt, và mệt mỏi. Điều trị viêm Amidan thường là sử dụng các loại thuốc kháng sinh và chống viêm, giảm phù nề để ngăn chặn tình trạng viêm tiến triển gây bệnh nặng hơn. Ngoài ra, người bệnh nên nghỉ ngơi, giữ gìn sức khỏe và chăm sóc amidan bằng cách uống nhiều nước và sử dụng loại thuốc kháng viêm và giảm đau dựa trên chỉ định của bác sĩ. Trong một số trường hợp, viêm amidan trở nên mạn tính và tái phát, bác sĩ có thể xem xét phương án loại bỏ amidan. Phương án này được áp dụng khi khi viêm amidan trở nên nghiêm trọng và tác động đáng kể đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Ung thư vòm họng Ung thư vòm họng là một loại ung thư phát triển từ các tế bào trong vòm họng. Một số triệu chứng thường bao gồm khó khăn khi nuốt thức ăn, giảm cân không rõ nguyên nhân, và đau trong vùng vòm họng hoặc vùng cổ, đau có thể lan ra tai hoặc xuất hiện khi nuốt thức ăn. Chẩn đoán ung thư vòm họng bằng cách sử dụng các phương pháp xét nghiệm hình ảnh như siêu âm, X-quang,… để xác định vị trí và mức độ phát triển của khối u. Sau khi căn bệnh đã được xác định, phương pháp điều trị thường bao gồm: phẫu thuật để loại bỏ khối u, xạ trị để tiêu diệt tế bào ung thư, và hóa trị để tiêu diệt hoặc kiểm soát tế bào ung thư. Viêm thanh quản Viêm thanh quản là tình trạng viêm nhiễm của niêm mạc thanh quản, do nhiễm trùng virus hoặc viêm nhiễm lan rộng từ họng. Các triệu chứng phổ biến của viêm thanh quản bao gồm tiếng nói thay đổi (nói nhỏ, khàn hoặc mất giọng), họng đau,… Ngoài ra, triệu chứng khó thở xuất hiện khi niêm mạc thanh quản sưng to. Nếu triệu chứng kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng, người bệnh nên đến thăm khám tại bệnh viện. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể xem xét sử dụng kháng sinh hoặc các biện pháp điều trị đặc biệt. Điều trị đúng cách sẽ giúp giảm bớt triệu chứng và đảm bảo hồi phục sức khỏe một cách nhanh chóng. Ung thư thanh quản Ung thư thanh quản là một căn bệnh ung thư phát triển từ các tế bào trong thanh quản, gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng và đe dọa đến sức khỏe của người mắc bệnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/su-dung-duoc-lieu-cay-thuoc-doi-nhung-dieu-can-ghi-nho
Sử dụng dược liệu cây thuốc dòi: những điều cần ghi nhớ
Cây thuốc dòi là một loại thảo dược tự nhiên được biết đến với nhiều công dụng chữa bệnh đặc biệt, nhất là bệnh đường hô hấp. Tuy nhiên, để thảo dược này phát huy tốt nhất công dụng chữa bệnh mà không gây ra rủi ro nào thì cần biết cách sử dụng sao cho đúng. Bài viết sau đây sẽ cùng bạn tìm hiểu sâu hơn về công dụng và cách dùng cây thuốc dòi. 1. Đặc điểm dược liệu cây thuốc dòi Cây thuốc dòi có tên gọi khác là đại kích biển, bọ mắm,... họ tầm ma. Đây là loài cây thân thảo có lông, nhiều nhánh, mọc sát đất. Lá cây hình trứng, mọc so le, đầu lá nhỏ nhọn. Hoa cây thuốc dòi nhỏ, mọc thành chùm ở nách các nhánh và ra quanh năm. Quả có khía, hình trứng. Đây là loài thảo dược mọc hoang, chủ yếu sinh sống ở vùng đất ẩm. Phần được khai thác làm dược liệu chủ yếu là hoa, lá, nhựa và thân cây. Cây thuốc dòi có thể thu hái quanh năm để phơi khô làm dược liệu. 2. Công dụng và liều dùng cây thuốc dòi trong các bài thuốc y học cổ truyền2.1. Công dụng trị bệnh của cây thuốc dòi Y học cổ truyền quan niệm: cây thuốc dòi có tính mát, vị ngọt, có thể dùng để điều trị các bệnh như:- Đường hô hấp: đau họng, viêm mũi họng, ho đờm, ho dai dẳng,... - Mụn nhọt. - Giải độc, thanh nhiệt. - Chữa tắc tia sữa, sưng viêm vú. - Tiêu bầm. - Thông tiểu. - Viêm đường tiết niệu.2.2. Liều dùng thảo dược cây thuốc dòi trong các bài thuốc y học cổ truyền Cây thuốc dòi chủ yếu được dùng ở dạng vắt hoặc sắc lấy nước uống, đắp ngoài. Liều dùng trung bình 10 - 20g/ngày. Ngoài ra, tùy vào từng bài thuốc mà liều dùng dược liệu cây thuốc vòi cũng có sự khác nhau, người dùng cần theo đúng chỉ định của thầy thuốc. 3. Một số bài thuốc từ dược liệu cây thuốc dòi3.1. Các bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu cây thuốc dòi Y học cổ truyền có nhiều bài thuốc chữa bệnh sử dụng cây thuốc dòi như:- Chữa đau họng Nếu chỉ ho và đau họng thường thì có thể dùng 10 - 20g cây thuốc dòi khô đem sắc lấy phần nước uống hàng ngày. - Chữa ho Người bị ho nên lấy nhựa của cây thuốc dòi đem hấp cách thủy cùng mật ong để lấy nước uống mỗi ngày 2 - 3 lần. - Chữa sưng viêm vú, máu bầm, mụn nhọt Cây thuốc dòi tươi sau khi được rửa sạch, đem để ráo rồi giã nát rồi đắp trực tiếp lên vùng bị tổn thương. - Thanh lọc và giải nhiệtĐem nấu hoặc sắc 10 - 20g cây thuốc dòi để lấy nước uống trong ngày. Muốn tăng công dụng có thể kết hợp cùng cỏ tranh, mã đề, râu ngô,... - Chữa ngạt mũi, sổ mũi, viêm sưng mũi Lấy 20g lá hoặc hoa cây thuốc dòi tươi rửa sạch sau đó giã nát và vắt lấy phần nước. Tiếp theo lấy bông tăm thấm phần nước đã thu được rồi lau vào trong mũi. - Chữa viêm đường tiết niệu Dùng 20g cây thuốc dòi khô hoặc tươi đem sắc với 1 lít nước đến khi còn 1/2 thì chắt lấy nước uống trong ngày. Có thể kết hợp cùng cây cỏ tranh để tăng thêm công dụng chữa trị bệnh. - Chữa đau răng Lấy một nắm lá cây thuốc dòi tươi đem rửa sạch, giã nhuyễn rồi vắt lấy nước ngậm 3 - 4 lần/ngày hoặc có thể nhai lá tươi rồi ngậm trong miệng hay nhét trực tiếp vào chân răng bị đau. - Chữa cảm mạo Dùng 20 - 30g lá hoặc hoa cây thuốc dòi tươi đem giã nhuyễn cùng chút muối rồi chắt lấy nước. Phần nước này đem ngậm và nuốt, làm nhiều lần trong ngày và duy trì liên tục trong 1 tuần. - Chữa tắc tia sữa, tiểu buốt Lấy 30 - 40g cây thuốc dòi sắc lấy nước uống trong ngày.3.2. Lưu ý khi dùng dược liệu cây thuốc dòi
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/qua-dua-va-nhung-gia-tri-dinh-duong-nhieu-nguoi-chua-biet
Quả dứa và những giá trị dinh dưỡng nhiều người chưa biết
Quả dứa là loại trái cây thơm ngon mà hầu như ai cũng đã từng đôi lần nếm thử. Dứa không chỉ ngon mà còn giàu dinh dưỡng đối với cơ thể. Vậy những giá trị ấy là gì, sử dụng dứa trong thực đơn ra sao, lời giải đáp cho những băn khoăn ấy nằm ngay trong nội dung bài viết dưới đây. 1. Giá trị dinh dưỡng cơ bản của quả dứa Quả dứa không chỉ ngon mà còn chứa nhiều dưỡng chất quan trọng cơ thể con người:- Vitamin C: dứa chứa một lượng đáng kể vitamin C - chất dinh dưỡng quan trọng có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, giảm viêm nhiễm và làm tăng khả năng hấp thụ sắt có mặt trong các món ăn hàng ngày. - Kali: đây là một khoáng chất quan trọng với sức khỏe tim mạch. Dứa cung cấp một lượng lớn kali nên vừa duy trì sự ổn định của chỉ số huyết áp vừa hỗ trợ sức khỏe tim mạch. - Chất xơ: dứa rất giàu chất xơ - thành phần dinh dưỡng giúp tăng cường quá trình tiêu hóa, giảm nguy cơ táo bón và kiểm soát đường huyết. - Vitamin A: vitamin A từ quả dứa có vai trò quan trọng trong bảo vệ thị lực, duy trì sức khỏe làn da và hỗ trợ hệ miễn dịch. - Vitamin K: yếu tố cần thiết cho quá trình đông máu và duy trì cấu trúc khỏe mạnh của xương và răng. - Natri, Magie và Folate: các khoáng chất này trong quả dứa rất quan trọng với sự phát triển tế bào và ADN. Có thể thấy rằng, quả dứa là một nguồn cung cấp chất dinh dưỡng rất cần cho sức khỏe. Việc thường xuyên bổ sung món ăn từ dứa vào chế độ ăn có thể giúp cải thiện sức khỏe tổng thể đồng thời đảm bảo cung cấp nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu cho cơ thể.2. Những lợi ích sức khỏe từ quả dứa nhiều người chưa biết Không chỉ là loại trái cây thơm ngon, quả dứa còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe mà nhiều người chưa biết:2.1. Tốt cho tim mạch và hệ thần kinh Dứa có hàm lượng kali cao - khoáng chất quan trọng giúp duy trì huyết áp ổn định. Việc bổ sung dứa vào chế độ ăn một cách hợp lý sẽ giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ. Không những thế, kali còn cải thiện chất lượng mạch máu và làm giảm căng thẳng lên hệ tim mạch. Đặc biệt, dứa giàu magie - một khoáng chất quan trọng cho hệ thần kinh. Việc duy trì mức magie cân đối trong cơ thể sẽ giúp làm dịu căng thẳng và cải thiện tâm trạng.2.2. Cải thiện miễn dịch Hàm lượng lớn vitamin C trong quả dứa rất cần với cho hệ miễn dịch. Vitamin C giúp củng cố sức đề kháng của cơ thể trước bệnh tật và phòng ngừa nhiễm khuẩn. Nhờ vậy mà việc bổ sung vitamin C trong dứa sẽ giúp cơ thể cải thiện khả năng phòng ngừa bệnh và duy trì được sức khỏe tốt.2.3. Giảm nguy cơ đối với bệnh tiểu đường Việc duy trì mức đường huyết ổn định giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Chất xơ trong quả dứa giúp kiểm soát đường huyết vì lượng đường trong dứa thấp nên sau khi ăn sẽ không làm tăng đột ngột chỉ số đường huyết.2.4. Hỗ trợ quá trình tiêu hóa Chất xơ trong quả dứa cải thiện quá trình tiêu hóa và giúp ngăn ngừa táo bón. Điều này đồng nghĩa với việc bổ sung dứa vào chế độ ăn sẽ giúp cơ thể hấp thụ dưỡng chất tốt hơn đồng thời loại bỏ độc tố trong dạ dày và ruột.2.5. Nguồn cung cấp năng lượng Quả dứa là một nguồn năng lượng tự nhiên ít chất béo và đường. Vì thế, dứa là một lựa chọn tốt cho những người đang giảm cân hoặc cần duy trì vóc dáng. Ăn dứa với một khẩu phần vừa đủ có thể giúp bạn cảm thấy no mà vẫn đủ năng lượng cho hoạt động của cơ thể trong một thời gian dài.2.6. Giảm nguy cơ nhiễm khuẩn và bảo vệ da Dứa chứa các hợp chất có khả năng chống lại vi khuẩn gây bệnh. Nó có thể giúp giảm nguy cơ nhiễm khuẩn và cải thiện sức kháng của cơ thể trước các tác nhân gây bệnh. Không những thế, vitamin A có trong quả dứa còn làm tăng sức đề kháng của da, giúp da mềm mịn và khỏe mạnh. Ngoài ra, dứa cũng có khả năng bảo vệ da khỏi tác động của tia tử ngoại và các loại vi khuẩn.3. Cách sử dụng quả dứa trong thực đơn hàng ngày3.1. Cách sử dụng dứa trong thực đơn hàng ngày Có rất nhiều cách để chế biến dứa và đưa vào thực đơn hàng ngày, vừa bắt mắt vừa ngon miệng mà bạn có thể tham khảo như:- Ăn trực tiếp Cách sử dụng dứa đơn giản nhất là ăn trực tiếp. Bạn chỉ cần gọt bỏ vỏ và mắt dứa rồi thưởng thức mà không cần phải chế biến phức tạp. - Nước ép dứa Bạn có thể ép dứa một mình hoặc kết hợp với các loại trái cây khác để tạo nên một ly nước ép trái cây tự nhiên. Thưởng thức nước ép dứa là một cách tuyệt vời để tận hưởng hương vị ngọt ngon từ thức quả này. - Mứt dứa Dứa cũng thích hợp để làm mứt. Đầu tiên, hãy gọt bỏ vỏ và mắt dứa sau đó cắt thành từng miếng vừa ăn và ướp cùng một lượng đường vừa phải, ngâm khoảng 2 - 4 giờ cho đường tan ngấm vào dứa. Tiếp theo hãy cho dứa vào nồi, sên mứt trên lửa nhỏ cho đến khi đường gần cạn thì tắt bếp và thêm một thìa cà phê vani vào cho dậy mùi và tắt bếp. Mứt cần được để nguội và khô sau đó cho vào lọ để ngăn mát tủ lạnh dùng dần. Mứt dứa có thể dùng kèm với bánh mì, bánh ngọt hoặc chế biến thành sốt cho món ăn khác. - Trộn salad Thêm dứa vào món salad trái cây là một cách tuyệt vời để làm cho bữa ăn trở nên tươi ngon và đầy màu sắc. - Smoothie Smoothie dứa là một món thức uống ngon và bổ dưỡng. Để làm smoothie dứa, bạn cần lấy quả dứa đã được gọt vỏ và loại bỏ hạt sau đó xay nhuyễn cùng với sữa, đá và một ít đường hoặc mật ong. Nếu thích đổi khẩu vị và tăng giá trị dinh dưỡng, bạn có thể thêm sữa chua hoặc hạt chia vào. Smoothie dứa thường có hương vị ngọt ngào và mùi thơm dễ chịu. Đây là một thức uống ngon miệng vừa giữ được hương vị tự nhiên của quả dứa vừa cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất cho cơ thể. - Sử dụng trong món nướng Dứa cũng có thể sử dụng trong các món nướng như bánh quy, bánh muffin,...3.2. Lưu ý khi sử dụng quả dứa Mặc dù quả dứa mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng khi sử dụng cần lưu ý một số điểm quan trọng sau để đảm bảo an toàn và tận dụng được lợi ích tối đa của thức quả này:- Một số người có thể bị dị ứng với dứa nên nếu chưa từng ăn dứa trước đó thì hãy thử ăn một chút ít để kiểm tra phản ứng của cơ thể trước khi quyết định dùng dứa với một lượng lớn hơn. - Ăn quá nhiều dứa có thể gây khó tiêu hóa hoặc tăng axit dạ dày. Vì thế, hãy duy trì khẩu phần hợp lý để tránh gặp phải tình trạng ợ hơi hoặc đầy bụng. - Không pha trộn món ăn hay thức uống từ dứa với một số loại thuốc vì chúng có thể gây tương tác thuốc. Dứa không chỉ ngon và bổ dưỡng mà còn có rất nhiều cách chế biến để đưa vào thực đơn hàng ngày. Nếu bạn yêu thích thức quả này, hãy bổ sung vào chế độ dinh dưỡng một cách phù hợp để vừa được tận hưởng được hương vị tuyệt vời vừa khai thác tối đa những lợi ích dinh dưỡng mà quả dứa mang lại.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/uong-them-vitamin-tong-hop-cho-phu-nu-sau-sinh-nen-hay-khong-nen-
Uống thêm vitamin tổng hợp cho phụ nữ sau sinh: Nên hay không nên?
Trong suốt quá trình mang thai mẹ cần rất nhiều vi chất và năng lượng để thai nhi phát triển khỏe mạnh. Đây là lý do để các mẹ bầu thường xuyên phải nạp vitamin, khoáng chất vào cơ thể. Vậy uống thêm vitamin tổng hợp cho phụ nữ sau sinh là việc nên hay không? 1. Có nên uống thêm vitamin tổng hợp cho phụ nữ sau sinh? Sau mang thai và sinh con, cơ thể phụ nữ phải chịu nhiều đau đớn cũng như bị cạn kiệt về dinh dưỡng và năng lượng. Đây là lý do mà chị em sau sinh thường gặp phải các tình trạng như rụng tóc, dễ rơi vào trầm cảm,... Để lấy lại nguồn năng lượng đã mất, cách tốt nhất là bổ sung dinh dưỡng đầy đủ cho cơ thể. Việc cơ thể đủ chất dinh dưỡng còn là cách để phụ nữ sau sinh nhanh chóng phục hồi sức khỏe. Mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ sẽ cần nạp dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất một lượng còn nhiều cả lúc đang mang bầu. Dù chế độ ăn sau sinh rất bổ dưỡng nhưng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu năng lượng và vitamin trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ, chị em cần tiếp tục bổ sung vitamin tổng hợp cho phụ nữ sau sinh. Điều này là vô cùng cần thiết không chỉ cho sức khỏe của mẹ mà còn liên quan đến tối ưu dinh dưỡng trong sữa mẹ để trẻ sơ sinh phát triển cơ thể và trí não một cách toàn diện. Các chuyên gia dinh dưỡng cũng khuyến khích uống thêm vitamin tổng hợp cho phụ nữ sau sinh. Nhất là đối với những chị em đang có kế hoạch sinh thêm con. Đối với những mẹ bầu không nuôi con bằng sữa mẹ vẫn nên uống thêm vitamin tổng hợp tối thiểu 6 tháng sau khi sinh để cơ thể phục hồi lại nguồn dự trữ dinh dưỡng.2. Bổ sung vitamin tổng hợp cho phụ nữ sau sinh đúng và đủ Các loại vitamin sức khỏe phụ nữ sau sinh cần được thêm vào cơ thể gồm:*Folate:Cơ thể phụ nữ sau sinh cần nhiều folate hơn, bởi chất dinh dưỡng này bài tiết qua sữa mẹ. Sau sinh nếu mẹ không nạp đủ dưỡng chất quan trọng này thì cơ thể sẽ phải sử dụng tới nguồn dự trữ để đưa vào nguồn sữa, dễ dẫn tới thiếu hụt folate trầm trọng. *Sắt:Phụ nữ sau sinh dễ bị thiếu sắt, nhất là những người từng thiếu máu trong quá trình mang thai hoặc bị mất máu trong quá trình sinh nở. Các triệu chứng cho biết cơ thể thiếu sắt là mệt mỏi, da - niêm mạc xanh xao, tóc dễ gãy rụng, thở gắng sức, tim đập nhanh,... Với những trường hợp như vậy thì cần tiến hành làm xét nghiệm máu sau sinh để đánh giá tình trạng thiếu máu cũng như để biết nồng độ sắt trong máu và lượng sắt có trong cơ thể. Lượng sắt cần cho phụ nữ sau sinh và đang nuôi con bằng sữa mẹ là khoảng 40-80mg. Nếu có kết quả xét nghiệm máu, bác sĩ sẽ tư vấn cụ thể về liều lượng sắt nhằm đáp ứng cho cơ thể tốt nhất. Kết hợp vitamin C sẽ giúp cơ thể hấp thụ tối đa sắt và hạn chế tác dụng phụ của sắt. Tiêu thụ các loại thực phẩm chứa nhiều sắt như nội tạng động vật, thịt đỏ và hải sản cũng giúp cơ thể hấp thụ sắt một cách tự nhiên. *Canxi:
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/giai-dap-noi-niem-cua-cha-me-khi-tre-so-sinh-di-phan-xanh
Giải đáp nỗi niềm của cha mẹ khi trẻ sơ sinh đi phân xanh
Đối với trẻ sơ sinh, phân chính là một yếu tố cần được chú ý vì nó phản ánh tình trạng sức khỏe hệ tiêu hóa của trẻ. Do đó, khi trẻ sơ sinh đi phân xanh, nhiều bậc cha mẹ sẽ hoang mang. Vậy thực chất, nguyên nhân gây nên màu xanh này là gì, có phải là vấn đề nguy hiểm không và cha mẹ nên xử trí như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp nỗi niềm của cha mẹ. 1. Nguyên nhân khiến trẻ sơ sinh đi phân xanh Sở dĩ trẻ sơ sinh đi phân xanh là do các nguyên nhân như:1.1. Tiêu hóa thức ăn lỏng Thức ăn chính của trẻ sơ sinh là sữa mẹ hoặc sữa công thức và hệ tiêu hóa của trẻ chưa hoàn thiện. Vì thế, phần lớn thức ăn chưa tiêu hóa hoàn toàn và có thể làm cho phân trẻ có màu xanh. Phản ứng tiêu hóa này hết sức bình thường và không cần phải lo lắng.1.2. Sử dụng thức ăn chứa màu nhuộm Trong một số trường hợp, trẻ sơ sinh có thể tiếp xúc với thức ăn chứa màu nhuộm thông qua sữa công thức hoặc thức ăn bổ sung. Một số thức ăn bổ sung có thể chứa màu nhuộm để làm cho thức ăn hấp dẫn hơn đối với trẻ và điều này có thể dẫn đến màu sắc phân xanh.1.3. Vàng da Có một số trẻ sơ sinh mắc bệnh vàng da do gan chưa trưởng thành nên không thể xử lý bilirubin do cơ thể sản xuất. Đây cũng là lý do trẻ sơ sinh đi phân xanh. Hiện tượng này cũng không đáng lo ngại và có thể sẽ biến mất sau 1 - 2 tuần.1.4. Bệnh lý tiêu hóa Tuy không phải là trường hợp phổ biến nhưng có một số ít trẻ sơ sinh đi phân xanh do gặp vấn đề về tiêu hóa như tắc nghẽn ruột, bệnh gan - mật. Ngoài ra, trẻ sơ sinh đi phân xanh cũng có thể do hội chứng ruột kích thích. Trong trường hợp này trẻ đi ngoài phân xanh có bọt. Nếu màu phân xanh kéo dài và kèm theo sưng bụng, ăn kém,... thì cha mẹ nên cho con khám bác sĩ Nhi khoa ngay. 1.5. Một số nguyên nhân dẫn khác- Thừa dinh dưỡng: khi mẹ có nhiều sữa và trẻ bú được sữa đầu có nhiều đường, ít chất béo thì có thể sẽ khiến ruột của trẻ hoạt động quá mức, phân chuyển sang màu xanh hoặc có dạng lỏng. - Nhạy cảm với thức ăn hoặc thuốc: nếu trẻ sơ sinh nhạy cảm hoặc dị ứng với một loại thuốc hay thực phẩm nào đó trong chế độ ăn uống của mẹ thì có thể đi ngoài phân xanh hoặc có thể kèm nhầy. - Dị ứng đạm sữa bò: trẻ dùng sữa công thức rất dễ đi ngoài phân xanh, đặc sệt và mùi hơi nặng vì thành phần sắt có trong loại sữa này. - Bú không hiệu quả: vào ngày thứ 5 trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ nếu phân của trẻ chuyển sang màu xanh lá cây thì có thể là một dấu hiệu cho thấy trẻ không đủ sức để hút hết lượng sữa cuối trong bầu sữa của mẹ. Với trường hợp này thì mẹ nên cho con bú sữa ít chất béo và chứa nhiều đường.2. Trẻ sơ sinh đi phân xanh khi nào là bất thường và cần khám bác sĩ? Hiện tượng trẻ sơ sinh đi phân xanh về cơ bản là bình thường. Hầu hết các trường hợp trẻ đi phân xanh là do sắc tố của mật từ gan tiết ra để tiêu hóa thức ăn chưa được chuyển hóa thành sản phẩm cuối cùng nên khi tiếp xúc với không khí sẽ chuyển thành màu xanh. Tuy nhiên, một số trường hợp trẻ sơ sinh đi phân xanh có dấu hiệu bất thường cha mẹ cần chú ý để kịp thời cho trẻ đến bác sĩ thăm khám:- Phân xanh đậm và có mùi khó chịu: đây có thể là dấu hiệu của vấn đề tiêu hóa, thường xuất phát từ tắc nghẽn ruột hoặc bệnh gan và mật. - Phân xanh đi kèm với các triệu chứng khác như sưng bụng, đau đớn, nôn mửa, hoặc tiêu chảy: có thể là dấu hiệu của các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. - Phân xanh kéo dài nhiều ngày: có thể xuất phát từ vấn đề dinh dưỡng hoặc tiêu hóa.3. Cách xử lý tình trạng phân xanh ở trẻ sơ sinh Nếu cha mẹ thấy trẻ sơ sinh đi phân xanh không kèm theo triệu chứng đáng lo ngại nào như đã nêu trên thì có thể thử những cách khắc phục sau:- Thay đổi khẩu ăn của mẹ Nếu mẹ đang cho con bú, hãy kiểm tra xem có thực phẩm nào trong chế độ ăn của mẹ có thể làm thay đổi màu sữa mẹ hay không. Nếu có, hãy hạn chế dùng những thực phẩm này trong thời gian ngắn. - Kiểm tra thức ăn trẻ Nếu trẻ đã bắt đầu ăn dặm, hãy xem xét thức ăn mà trẻ đang ăn xem có màu nhuộm hay chứa chất gây màu không. Tốt nhất không nên cho trẻ sử dụng những thức ăn như vậy. - Quan sát biểu hiện của trẻ Nếu trẻ không có triệu chứng khác và phân của trẻ không có màu xanh đậm thì cha mẹ có thể quan sát tình trạng này trong một thời gian ngắn xem có cải thiện không. Nếu tình trạng này kéo dài không có chiều hướng cải thiện thì nên đưa trẻ đến khám bác sĩ Nhi khoa. Trẻ sơ sinh đi phân xanh có thể gây hoang mang cho bậc cha mẹ nhưng như đã nói ở trên, hầu hết các trường hợp thường không đáng lo ngại. Tuy nhiên, không phải vì thế mà cha mẹ chủ quan, hãy luôn lưu ý đến các triệu chứng khác mà con gặp phải để đưa trẻ thăm khám bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường. Chăm sóc cẩn thận và luôn quan sát các biểu hiện của trẻ sẽ giúp cha mẹ nhận diện sớm các vấn đề về sức khỏe của con mình, chủ động tìm phương án bảo vệ trẻ tốt nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-so-5-ham-tren-co-gay-nguy-hiem-nao-khong-mot-so-luu-y-can-biet
Nhổ răng số 5 hàm trên có gây nguy hiểm nào không? Một số lưu ý cần biết
Răng số 5 hàm trên khi gặp các tình trạng như sâu nghiêm trọng, vỡ, gãy hoặc cần tạo khoảng trống để niềng răng, lúc này răng số 5 hàm trên cần nhổ bỏ. Vậy nhổ răng số 5 hàm trên có gây nguy hiểm nào không? 1. Chỉ định loại bỏ răng số 5 hàm trên trong trường hợp nào? 1.1. Răng số 5 hàm trên là răng nào? Răng mọc ở vị trí số 5 trên hàm trên là răng tiền hàm. Để biết đúng vị trí răng 5 hàm trên ở đâu thì căn cứ vào:- Là răng hàm nhỏ nằm giữa răng hàm nhỏ đầu tiên (răng số 4) và răng cối lớn đầu tiên (răng số 6) của hàm trên;- Đánh số thứ tự từ răng cửa, chiếc răng này có số thứ 5 theo hướng vào trong cung hàm;- Đây là răng cối có kích thước nhỏ hơn hẳn so với răng cối số 6, 7, 8. Răng số 5 hàm trên có vai trò quan trọng hỗ trợ răng nanh, các răng hàm khác trong việc nhai, nghiền nát thức ăn tốt. Trong hàm răng của một người trưởng thành bình thường sẽ có 4 chiếc răng số 5, chia đều ở hàm trên và hàm dưới. Chân răng của răng số 5 chỉ có 1 chân và chứa từ 1 - 2 ống tủy.1.2. Nhổ răng số 5 hàm trên trong trường hợp:Chiếc răng hàm thứ nhất này là một trong những chiếc răng hàm cần tham gia vào việc ăn nhai thức ăn. Nếu răng số 5 hàm trên gặp bệnh lý về răng miệng không quá nghiêm trọng thì bác sĩ sẽ ưu tiên áp dụng các phương pháp điều trị bảo tồn được răng. Mặc dù vậy, một số trường hợp răng số 5 hàm trên vẫn buộc phải nhổ bỏ:- Trong kế hoạch chỉnh nha, cung hàm cần khoảng trống để bác sĩ tiến hành di răng và nhổ răng số 5 hàm trên sẽ đáp ứng được việc này. Tuy nhiên, hầu hết nếu phải nhổ bỏ răng để lấy khoảng không di răng thì bác sĩ sẽ thực hiện loại bỏ răng 4 để thay thế;- Răng số 5 hàm trên bị sâu nghiêm trọng, đã xâm lấn vào tủy và không thể điều trị bảo tồn răng. Nhổ răng số 5 hàm trên sẽ điều trị tận gốc tình trạng sâu và hạn chế nguy cơ sâu răng ăn lan sang các răng bên cạnh;- Răng số 5 hàm trên bị nhiễm trùng, viêm nhiễm nặng,... ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng ăn nhai và không thể chữa trị bảo tồn được nữa;- Răng số 5 hàm trên gặp tình trạng lung lay, tai nạn dẫn đến gãy vỡ,... áp dụng phương pháp trám răng để bảo tồn nhưng không đem lại hiệu quả;- Răng số 5 hàm trên mọc sai hướng, mọc ngầm gây ra bệnh u nang dưới lợi. Răng số 5 nói chung chỉ thay thế duy nhất một lần trong đời. Khi răng vĩnh viễn thay thế hoàn toàn răng sữa, trường hợp răng bị gãy hoặc phải nhổ sẽ không thể mọc lại lần nữa. Để chăm sóc răng miệng đúng cách và bảo vệ tốt răng của mình, hình thành thói quen đến gặp bác sĩ Nha khoa định kỳ 6 tháng/ lần là việc cần thiết.2. Nhổ bỏ răng số 5 hàm trên có đau hay không? Nhổ răng số 5 hàm trên đau hay không là chủ đề được nhiều bệnh nhân điều trị răng miệng mong muốn tìm hiểu. Loại bỏ răng số 5 hàm trên ra khỏi cung hàm chỉ là một tiểu phẫu đơn giản trong Nha khoa. Bên cạnh đó, với sự hỗ trợ của máy móc thiết bị hiện đại, quá trình nhổ răng hiện nay diễn ra khá nhẹ nhàng và đơn giản. Răng số 5 lại chỉ có 1 chân răng nên việc lấy chúng ra khỏi ổ răng là khá thuận lợi. Một số thông tin quan trọng nên biết trước khi loại bỏ răng số 5 để có một một trải nghiệm nhổ răng nhẹ nhàng nhất:- Răng số 5 mọc thẳng và răng số 5 mọc ngầm, mọc sai hướng có mức độ đau khác nhau. Dù có sự hỗ trợ của thuốc gây tê, máy móc hiện đại thì răng số 5 mọc ngầm hoặc lệch vẫn gây cảm giác đau so với răng mọc thẳng;- Cảm giác ê buốt có thể tồn tại từ 1 - 2 sau khi loại bỏ răng số 5 hàm trên;- Tình trạng sức khỏe của bệnh nhân cũng ảnh hưởng đến mức độ đau cảm nhận trong quá trình loại bỏ răng.3. Nhổ răng số 5 hàm trên có nguy hiểm không? Dù nhổ răng số 5 hàm trên chỉ là một tiểu phẫu nhỏ nhưng để tiến hành một cuộc nhổ răng đảm bảo an toàn cần đáp ứng các yếu tố:- Không gia khu vực thực hiện tiểu phẫu, các công cụ chuyên dụng đủ điều kiện vô trùng;- Tay nghề và kinh nghiệm xử lý của bác sĩ Nha khoa điều trị là tiêu chí quan trọng đảm bảo cho một cuộc nhổ răng an toàn;- Phòng khám Nha sở hữu đầy đủ thiết bị, kỹ thuật và thuốc gây tê phục vụ cho việc nhổ răng. Như vậy, nhằm đảm bảo an toàn cho sức khỏe, bạn nên tìm địa chỉ phòng khám nha khoa có uy tín và chuyên nghiệp, sở hữu đội ngũ bác sĩ lành nghề, tận tâm cũng như trang thiết bị máy móc là hiện đại nhất.4. Nhổ răng số 5 hàm trên chi phí như thế nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/san-pham-bo-sung-chat-xo-cho-tre-tao-bon-cong-dung-va-mot-so-luu-y-khi-su-dung
Sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón: công dụng và một số lưu ý khi sử dụng
Táo bón không chỉ gây ra tâm lý khó chịu cho trẻ mà về lâu dài còn ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng và sức khỏe của trẻ. Để khắc phục, nhiều bậc cha mẹ đã lựa chọn dùng các sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón. Vậy những sản phẩm này có những công dụng gì, cần sử dụng ra sao để an toàn mà vẫn đem lại hiệu quả? Bài viết sau đây sẽ giúp cha mẹ hiểu hơn về những vấn đề đó. 1. Về hiện tượng táo bón ở trẻ nhỏ Táo bón ở trẻ em thường xảy ra ở độ tuổi 6 tháng - 3 tuổi. Nguyên nhân táo bón chủ yếu xuất phát từ các yếu tố:- Tiêu hóa chậm: một số trẻ có hệ tiêu hóa không tốt nên quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất xơ khó khăn. kết quả là phân ít, khô và cứng. - Chế độ ăn không cân đối: chế độ ăn thiếu chất xơ từ rau củ quả và thực phẩm giàu chất xơ khác rất dễ gây táo bón cho trẻ. - Thiếu nước: trẻ em thường không nhận biết được nhu cầu uống nước của cơ thể nên hay quên uống nước. Nước rất cần để làm mềm phân và giúp quá trình tiêu hóa diễn ra thuận lợi hơn. Vì thế, khi thiếu nước trong thời gian dài, trẻ dễ bị táo bón. - Thay đổi chế độ ăn: chế độ ăn thay đổi đột ngột có thể gây những rối loạn trong hệ tiêu hóa của trẻ và gây táo bón. Khi bị táo bón, trẻ thường có các biểu hiện:- Đau bụng dưới do phân bị tắc. - Phân khô cứng nên cũng khiến cho trẻ đại tiện phân ít, phân dê, trẻ bị đau và không thoải mái khi đi ngoài. - Táo bón và tiêu chảy đan xen khi có sự rối loạn trong hệ tiêu hóa của trẻ.2. Các sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón Sử dụng sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón là một lựa chọn của nhiều bậc phụ huynh. Hiện thị trường có 2 dạng bào chế bổ sung chất xơ phổ biến là:2.1. Bổ sung chất xơ dạng viên nang Dạng bào chế này rất thuận tiện và dễ sử dụng. Trong mỗi viên nang thường chứa chất xơ hòa tan, trẻ có thể tự nuốt được hoặc có thể hòa vào thức ăn cho trẻ. Tuy nhiên, cần lưu ý chọn sản phẩm có dạng viên nang dễ tiêu thụ và không gây khó khăn cho trẻ khi nuốt.2.2. Chất xơ dạng bộtĐây là dạng chất xơ bào chế dưới dạng bột, dễ dàng hòa tan trong nước hoặc các món ăn của trẻ. Việc bổ sung chất xơ dạng này cũng khá tiện lợi và là nguồn cung cấp chất xơ bổ trợ tốt đối với trẻ bị táo bón. Cha mẹ nên lưu ý chọn loại bột có hương vị dịu nhẹ với vị giác của trẻ để trẻ không từ chối bổ sung chất xơ.3. Sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón - công dụng và cách dùng3.1. Tác dụng của các sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ bị táo bón Chất xơ đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ dưỡng chất của cơ thể. Đối với trẻ em, chất xơ giúp tăng cường sự linh hoạt của hệ tiêu hóa, từ đó giúp ngăn ngừa tình trạng táo bón. Việc sử dụng sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón sẽ giúp:- Tăng cường chất xơCác sản phẩm bổ sung chất xơ được thiết kế để cung cấp một lượng lớn chất xơ cho cơ thể, giúp bù đắp những thiếu hụt từ chế độ ăn hàng ngày. Điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ bị táo bón, vì trẻ có thể không tiêu hóa được hết chất xơ từ thức ăn hàng ngày. - Làm mềm phân và giảm đau khi đại tiện Chất xơ trong sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón giúp làm mềm phân, giúp quá trình đi ngoài của trẻ trở nên dễ và ít đau đớn hơn. Nhờ đó mà trẻ vượt qua được cảm giác không thoải mái và đau đớn khi bị táo bón. - Đảm bảo đủ lượng chất xơ cung cấp cho cơ thể Cơ thể của trẻ cần một lượng chất xơ đủ để duy trì hệ tiêu hóa lành mạnh và tránh táo bón. Tuy nhiên, không phải lúc nào trẻ cũng có thể tiêu thụ đủ lượng chất xơ qua chế độ ăn hàng ngày, nhất là với những trẻ kén ăn và không thích thức ăn giàu chất xơ như rau củ quả. Sản phẩm bổ sung chất xơ có thể giúp đảm bảo rằng trẻ nhận đủ chất xơ cần thiết mà không cần thông qua đường ăn.3.2. Cách lựa chọn và sử dụng sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón Các sản phẩm bổ sung chất xơ có thể xem là một công cụ hỗ trợ hữu ích đối với trẻ bị táo bón. Tuy nhiên, việc dùng các sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón vẫn không nên tự ý lựa chọn và sử dụng mà cần có sự tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả cho trẻ. Khi chọn mua sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón, cha mẹ cần lưu ý:- Chọn sản phẩm chứa thành phần tự nhiên để tránh nguy cơ gây kích ứng và tăng tính an toàn khi sử dụng cho trẻ. - Xem xét chọn sản phẩm có hàm lượng chất xơ phù hợp với độ tuổi của trẻ. - Chọn sản phẩm có hương vị hợp với sở thích của trẻ để hấp dẫn trẻ, nhờ đó mà trẻ sẽ hợp tác dùng đúng liều lượng và không bị gián đoạn. - Chọn mua sản phẩm được sản xuất từ các thương hiệu nổi tiếng và được kiểm nghiệm đầy đủ. Cách sử dụng sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón như sau:- Cho trẻ dùng theo đúng liều lượng chỉ định từ bác sĩ hoặc khuyến cáo của nhà sản xuất. - Uống đủ nước trong quá trình bổ sung chất xơ để kích thích hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả hơn. - Nếu tình trạng táo bón của trẻ kéo dài thì nên khám bác sĩ chuyên khoa để có hướng xử trí tối ưu hơn. Lựa chọn sử dụng sản phẩm bổ sung chất xơ cho trẻ táo bón là một công cụ hỗ trợ giúp trẻ vượt qua táo bón dễ dàng hơn nhưng trẻ cũng cần được bổ sung thêm ngũ cốc, trái cây, rau xanh và chế độ ăn hàng ngày. Đây là nguồn chất xơ tự nhiên vô cùng tốt để trẻ có được cơ thể khỏe mạnh và tránh được tình trạng táo bón tái diễn nhiều lần.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/khong-nho-rang-khon-co-sao-khong-gay-nguy-hai-khong-
Không nhổ răng khôn có sao không? Gây nguy hại không?
Răng khôn hay răng 8 khi xuất hiện thường gây ra nhiều cơn đau nhức, khó chịu, khiến sinh hoạt thường ngày gặp trở ngại. Mặc dù vậy, hầu hết mọi người vẫn mang tâm lý sợ nhổ răng. Vậy nếu không nhổ răng khôn có sao không? Gây nguy hại gì đến sức khỏe không? 1. Răng khôn là gì? Có tác dụng gì? Để biết không nhổ răng khôn có sao không? Bạn nên biết răng không là chiếc răng nào trên cung hàm của mình. Bạn có thể nghe thấy tên gọi "răng khôn" hoặc "răng 8" hoặc "răng cối lớn thứ 3", đây đều là các cách gọi khác nhau về chiếc răng xuất hiện cuối cùng, ở vị trí trong cùng trên cung hàm của bạn. Thời điểm trước năm 17 tuổi sẽ rất ít người thấy chiếc răng này xuất hiện. Nó chỉ xuất hiện phổ biến từ năm 17 tuổi trở đi. Một người lớn sẽ có tối đa 4 chiếc răng 8, chia đều mỗi hàm 2 chiếc. Khi xuất hiện chúng thường "mang đến" những cơn đau dai dẳng, gây khó chịu. Về chức năng, những chiếc răng 8 này không hề có đóng góp cho quá trình nhai nghiền thức ăn. Về thẩm mỹ, chúng cũng không giữ vai trò quyết định đến định hình gương mặt.2. Có nên nhổ răng khôn không? Vì xuất hiện cuối cùng, khi các răng khác đã mọc hoàn thiện nên khoảng trống để răng khôn mọc bình thường là rất ít. Chính vì điều này nên những chiếc răng 8 khi mọc hay gây ra các vấn đề về răng miệng như các cơn đau nhức kéo dài, sưng lợi, viêm lợi, thậm chị mọc nghiêng, đâm xiên, làm ảnh hưởng đến các răng khác. Dù gây ra nhiều phiền toái khi xuất hiện nhưng rất nhiều người vẫn e ngại việc nhổ răng và thắc mắc "liệu không nhổ răng khôn có sao không? ".2.1. Các trường hợp nên nhổ răng khôn Bạn chỉ nhận được chỉ định loại bỏ răng khôn nếu gặp một hoặc nhiều hơn các dấu hiệu dưới đây:- Mọc không thẳng, nghiêng, nằm ngang khiến cho các răng khác bị xô lệch, đau, ảnh hưởng trực tiếp đến việc nhai nghiền thức ăn;- Xung quanh răng khôn xuất hiện u nang gây tổn thương xương hàm;- Sự xuất hiện của răng 8 làm các răng khác bị chèn ép, lệch chuẩn;- Tình trạng nhiễm trùng liên tục xảy ra ở nướu lợi, gây chảy máu chân răng;- Tạo kẽ đọng thức ăn với răng 7, tình trạng sâu răng diễn ra.2.2. Các trường hợp không nên tiến hành nhổ răng khôn Bạn sẽ giữ lại chiếc răng 8 của mình nếu chúng:- Không gây hại đến răng 7 và các răng khác;- Hình thái của răng 8 hoàn toàn bình thường;- Tư thế răng mọc thẳng và cắn khớp với răng mọc đối không có bất thường;- Người bệnh có bệnh lý mạn tính: rối loạn đông máu, tim mạch, đái tháo đường, huyết áp không ổn định, bệnh về thần kinh,... ;- Đang trong thời gian mang bầu hoặc nuôi con bằng sữa mẹ. Việc có nên nhổ bỏ răng khôn hay không không nên là quyết định chỉ riêng bạn. Lời khuyên hữu ích là bạn nên đến thăm khám và nhận tư vấn từ bác sĩ Nha khoa để đảm bảo sức khỏe của mình luôn ở trạng thái tốt nhất.3. Biến chứng và lưu ý sau khi nhổ răng khôn3.1. Biến chứng do răng khôn gây ra Răng 8 khi xuất hiện gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe răng miệng, nếu không sớm được xử lý rất có thể sẽ gây ra các biến chứng như:- Viêm lợi trùm: Thường khi mọc nghiêng lệch răng 8 sẽ gặp vấn đề về lợi. Lợi trùm sẽ tạo thành nơi để thức ăn đọng lại. Lúc này nếu thức ăn không được lấy ra và làm sạch kẽ thì bạn rất dễ bị nhiễm trùng, làm lợi quanh răng viêm, sưng, đau đớn. - Viêm nha chu: Răng 8 mọc đúng nhưng lại có hình thái bất thường thì khả năng thức ăn ở lại kẽ răng là rất dễ, gây sâu răng và những răng xung quanh cũng bị viêm nha chu;- Răng chen nhau để mọc: Răng 8 mọc lấn sang vị trí của răng 7, đâm ngang chân răng 7 khiến răng 7 bị ảnh hưởng nặng nề, thậm chí phải nhổ bỏ răng 7;- Sâu răng: Tình trạng thức ăn đọng lại lâu ngày ở kẽ răng khôn và răng 7 sẽ làm cả 2 răng bị sâu;- Viêm mô tế bào: Khi mô tế bào bị viêm sẽ có hiện tượng má sưng phồng, sờ nắn thấy đau, việc ăn nhai trở nên rất khó khăn, miệng không thể há bình thường, hàm cứng và chân răng tích mủ.3.2. Lưu ý sau khi nhổ răng khôn
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tiem-hpv-o-dau-ha-noi-uy-tin-dam-bao-chat-luong-vac-xin-
Tiêm HPV ở đâu Hà Nội uy tín, đảm bảo chất lượng vắc xin?
Tiêm phòng HPV là một trong những biện pháp giúp các chị em phòng tránh căn bệnh nguy hiểm ung thư cổ tử cung. 1. Thông tin chung về tiêm phòng HPV Trước khi tìm hiểu tiêm phòng HPV ở đâu Hà Nội để an tâm về chất lượng, nguồn gốc vắc xin thì bạn cần biết một số thông Theo WHO, khoảng 12% dân số thế giới tương đường gần 800 triệu người nhiễm virus HPV. Tỷ lệ nhiễm virus tại Việt Nam chiếm khoảng 8 - 11%. Trong khi đó, HPV là tác nhân chính gây nên căn bệnh ung thư cổ tử cung và một số bệnh lý khác như mụn cóc sinh dục, sùi mào gà, ung thư hậu môn, dương vật,… Đặc biệt là các chủng virus 6, 11, 16, 18,... Hiện nay, vắc xin HPV có tác dụng bảo vệ cơ thể khỏi sự xâm nhập và tấn công của một số chủng virus HPV nhất định, hạn chế nguy cơ mắc ung thư cổ tử cung và một số bệnh lý khác. Ngoài ra, việc tiêm ngừa HPV còn giúp hạn chế nguy cơ tái nhiễm đối với những trường hợp đã từng bị virus HPV xâm nhập. Đối tượng tiêm ngừa vắc xin HPV Theo khuyến cáo của chuyên gia thì những đối tượng sau nên thực hiện tiêm ngừa HPV: Nữ giới từ 9 - 26 tuổi, chưa quan hệ tình dục là đối tượng cho hiệu quả vắc xin tối đa khi thực hiện tiêm phòng HPV. Những trường hợp đã quan hệ tình dục, sinh con, phụ nữ trên 26 tuổi vẫn nên thực hiện tiêm phòng HPV. Tuy nhiên, trước khi tiêm cần phải thăm khám, xét nghiệm xem cơ thể có đang nhiễm virus hay không, cũng như có bất thường tế bào ở cổ tử cung hay không. Người đã từng bị nhiễm virus HPV vẫn có thể tiêm phòng để ngăn ngừa việc mắc các chủng gây bệnh khác và hạn chế khả năng tái nhiễm. Những trường hợp tiêm phòng chưa đủ mũi hoặc bị gián đoạn trong thời gian 2 năm thì cần thực hiện chích ngừa lại từ đầu với 3 mũi HPV. Mặc dù hiện nay, tiêm ngừa HPV được chỉ định với nữ giới nhưng theo các chuyên gia thì nam giới đủ 11 tuổi trở lên cũng nên chích vắc xin để phòng các bệnh do virus gây ra như ung thư dương vật, ung thư hậu môn, sùi mào gà, mụn cóc sinh dục, miệng,… Ai không nên tiêm phòng HPV Hiện nay, vắc xin HPV được đánh giá là an toàn cho mọi người. Tuy nhiên, một số đối tượng không nên thực hiện hoặc phải tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên gia trước khi tiêm ngừa, bao gồm: Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, người đang dự định có con trong thời gian 3 - 6 tháng tới. Người đang trong thời gian điều trị bệnh cấp tính hoặc mắc các bệnh lý nguy hiểm như rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu,… Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu thì không nên chích ngừa HPV. Những trường hợp bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của vắc xin thì không được tiêm. 2. Nên tiêm HPV ở đâu Hà Nội?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-co-dau-khong-va-nhung-van-de-can-biet-truoc-va-sau-nho
Nhổ răng có đau không? Và những vấn đề cần biết trước và sau nhổ
Khi răng gặp vấn đề bệnh lý, nhổ răng là phương pháp cuối cùng bác sĩ chỉ định nếu không thể phục hồi. Việc nhổ răng nhằm bảo vệ vùng răng bị bệnh, ngăn chặn biến chứng và ngăn lây lan sang các răng còn lại. Vậy nhổ răng có đau không? Cần phải biết những gì? 1. Khi nào cần phải nhổ răng? Phải nhổ bỏ răng khi chiếc răng đó đã không còn có thể bảo tồn được chức năng, bạn gặp nhiều khó khăn trong sinh hoạt hằng ngày chỉ vì chiếc răng. Nhổ bỏ răng sẽ được bác sĩ chỉ định nếu:- Vùng răng tổn thương ở mức độ nặng: Gãy, vỡ, mẻ to không có cách nào để áp dụng phục hồi. Lúc này bác sĩ sẽ chỉ định bạn nhổ bỏ chiếc răng và tiến hành phục hình bằng phương pháp trồng răng giả;- Viêm nha chu: Viêm nha chu khi đã ở mức gây áp xe nghiêm trọng đồng thời có dấu hiệu tụt lợi, tiêu xương hàm, chân răng lung lay thì sẽ cần phải vệ sinh điều trị ổ viêm, nhổ răng để ngăn chặn tình trạng viêm lây lan sang các răng còn lại;- Sâu răng: Răng sâu đã ăn vào tủy, các cơn đau răng trở nên dồn dập hơn, răng đã mủn thì cũng nên nhổ bỏ. Bác sĩ sẽ phục hình răng bằng phương án trồng răng implant;- Viêm tủy răng: Tủy răng khi đã bị viêm sẽ rất dễ bị áp xe, chân răng bị nhiễm trùng, để lâu ngày còn làm tăng khả năng lan rộng viêm quanh cuống, mức độ nghiêm trọng còn gây hoại tử tủy;- Chỉnh nha: Kế hoạch chỉnh nha của bạn cần nhổ bỏ răng để có thêm không gian cho việc di răng vào vị trí phù hợp. Trong trường hợp này, răng được bác sĩ Nha khoa chỉ định nhổ thường là răng số 4 và 8;- Răng khôn mọc bất thường: Răng khôn mọc nghiêng, lệch, ngầm thì cần loại bỏ sớm để không gây ảnh hưởng xấu đến răng bên cạnh hoặc sinh ra các biến chứng nguy hại đến sức khỏe.2. Nhổ răng có đau không? Khi tiến hành nhổ bỏ răng, bác sĩ Nha khoa sẽ có những tác động xâm lấn đến cấu trúc ít hoặc nhiều tùy thuộc vào mức độ khó của răng. Bác sĩ sẽ tách, rạch lợi, lay thân răng, nậy hoặc bẩy chân răng ra khỏi ổ. Các tác động mạnh như vậy sẽ gây ra cảm giác đau cho bệnh nhân. Nhưng bạn đừng vì quá lo lắng đến việc “nhổ răng sâu có đau không? ” mà né tránh điều trị tận gốc vấn đề. Bởi hiện nay, với sự hỗ trợ của thuốc gây tê, thuốc giảm đau và công nghệ nhổ răng hiện đại mà việc nhổ răng đã trở nên nhẹ nhàng hơn rất nhiều, thậm chí là không còn cảm giác đau đớn nào. Đây là lý do chính để mọi bệnh nhân khi phải nhổ bỏ răng nên dành thời gian tìm hiểu, lựa chọn địa chỉ Nha khoa uy tín, chất lượng, bác sĩ tay nghề cao để xử lý chiếc răng bị "ốm" một cách nhẹ nhàng.3. Kinh nghiệm nhổ răng không đau
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-trieu-chung-dien-hinh-cua-chung-roi-loan-tieu-hoa-o-nguoi-lon-s67-n27334
Các triệu chứng điển hình của chứng rối loạn tiêu hóa ở người lớn
Bất cứ đối tượng và độ tuổi nào cũng có nguy cơ gặp phải hiện tượng rối loạn tiêu hóa. 1. Điểm danh các nguyên nhân dẫn tới rối loạn tiêu hóa ở người lớn Chứng rối loạn tiêu hóa có thể là do những nguyên nhân sau:Tác dụng phụ do dùng thuốc:Một số loại thuốc kháng sinh nếu sử dụng trong thời gian dài có khả năng làm giảm sức đề kháng tự nhiên của cơ thể. Bởi vì thuốc kháng sinh sẽ tiêu diệt cả hại khuẩn lẫn lợi khuẩn trong đường tiêu hóa nên đây là một trong các nguyên nhân phổ biến dẫn tới rối loạn tiêu hóa ở người lớn. Bên cạnh đó, tác dụng phụ này còn tái diễn nhiều lần, gây nhiều khó khăn trong công tác điều trị. Do mắc một số bệnh lý:Những bệnh lý về đường ruột cũng có thể là căn nguyên gây ra hiện tượng rối loạn tiêu hóa, kèm theo đó là những biểu hiện khó chịu khác như ợ chua, ợ hơi, đau bụng, buồn nôn,... Lạm dụng rượu bia, đồ uống có cồn và thuốc lá:Chất cồn trong bia rượu khiến dạ dày gia tăng sự co bóp, kích thích tiết ra nhiều axit trong dịch vị. Ngoài ra, nicotin trong thuốc lá không những gây tổn thương và co thắt dạ dày mà qua đó còn tạo cơ hội cho vi khuẩn sinh sôi và phát triển, hình thành nên chứng rối loạn tiêu hóa. Thói quen ăn uống thất thường:Chế độ ăn uống thiếu lành mạnh, thường xuyên tiêu thụ thực phẩm đóng gói chế biến sẵn, không rõ nguồn gốc xuất xứ thường khiến cho bệnh nhân cảm thấy khó chịu với những biểu hiện như khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, thậm chí là tiêu chảy. Sự mất cân bằng giữa hại khuẩn và lợi khuẩn:Thông thường, lợi khuẩn và hại khuẩn có sự cân bằng giúp cho hệ tiêu hóa hoạt động ổn định. Tuy nhiên nếu số lượng hại khuẩn phát triển nhiều hơn số lượng lợi khuẩn thì sẽ làm giảm sức đề kháng, dẫn tới chứng rối loạn tiêu hóa ở người lớn.2. Rối loạn tiêu hóa ở người lớn có những biểu hiện gì? Dưới đây là các triệu chứng điển hình của người bị rối loạn tiêu hóa: Đầy hơi, khó tiêu: đây là dấu hiệu rất hay gặp khi bị rối loạn tiêu hóa. Người bệnh sẽ thường xuyên xuất hiện cảm giác căng bụng như vừa ăn no xong, khó chịu, ậm ạch mặc dù không ăn gì nhiều. Thêm vào đó là những triệu chứng khác như ợ hơi, ợ chua, hay xì hơi, hôi miệng giống như bị đau dạ dày; Đầy bụng, táo bón: nếu bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa lâu ngày nhưng không điều trị thì sẽ gây táo bón hoặc tiêu chảy. Khi bị tiêu chảy lâu ngày sẽ khiến cho cơ thể dễ bị mất nước và điện giải, mệt mỏi uể oải không muốn hoạt động; Bụng đau liên tục: cơn đau thường có biểu hiện âm ỉ hoặc dữ dội tùy theo mức độ của bệnh. Vị trí cơn đau: quanh vùng bụng, có khi là ở bên trái, đau thành cơn hoặc có lúc đau nhói, đau lâm râm; Buồn nôn hoặc nôn: nôn mửa cũng là một biểu hiện rối loạn tiêu hóa ở người lớn. Sau khi cơ thể dung nạp thức ăn, nếu chúng không được tiêu hóa tốt sẽ gây ra các phản ứng với những loại men trong đường ruột. Điều này dễ khiến người bệnh gặp tình trạng trào ngược dạ dày, dẫn tới cảm giác buồn nôn hoặc thậm chí là nôn mửa. 3. Các biện pháp áp dụng trong điều trị rối loạn tiêu hóa ở người lớnĐể chữa rối loạn tiêu hóa ở người lớn, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng các loại thuốc sau: Neopeptine: đây là một dạng men tiêu hóa dùng cho người lớn, có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa thức ăn nhanh hơn và giảm thiểu các dấu hiệu như chướng bụng, đầy hơi; Berberlin: loại thuốc này được dùng khá phổ biến đặc biệt là trong các trường hợp người bệnh bị “Tào Tháo rượt". Thuốc được chiết xuất từ cây hoàng đằng, một loại kháng sinh thực vật tự nhiên có tác dụng tiêu diệt hại khuẩn trong đường ruột. Đối với những người thường xuyên bị rối loạn tiêu hóa do viêm ruột, trực khuẩn, tiêu chảy thì bác sĩ có thể sẽ chỉ định dùng loại thuốc này; Domperidon: dùng trong trường hợp chức năng co bóp của dạ dày bị suy yếu, thức ăn vì thế mà bị chuyển hóa chậm lại. Thuốc giúp điều hòa nhu động của dạ dày và ruột, điều trị các dấu hiệu đầy bụng, buồn nôn. Tuy nhiên chống chỉ định cho đối tượng xuất huyết dạ dày, ruột, phụ nữ có thai và bệnh nhân bị tắc ruột; Maalox: có công dụng giúp cải thiện những triệu chứng đầy bụng, khó tiêu, tiết nhiều axit dịch vị và ợ chua. Nhờ chức năng giúp kháng axit bảo vệ niêm mạc dạ dày tá tràng, thực quản và chứng đầy bụng khó tiêu, thuốc rất phù hợp cho những ai đang bị rối loạn tiêu hóa. Nên dùng khoảng 30 - 60 phút sau khi ăn. 4. Cách phòng ngừa rối loạn tiêu hóa ở người lớnĐể ngăn ngừa rối loạn tiêu hóa, người bệnh cần tuân thủ những nguyên tắc sau: Xây dựng một chế độ ăn khoa học, không bỏ bữa: rối loạn tiêu hóa thường khiến bạn trở nên chán ăn và dần dần sẽ khiến cơ thể thiếu hụt năng lượng, dẫn tới các bệnh lý khác. Vì vậy bạn cần ăn uống đủ bữa và đúng giờ giấc; Ăn đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết: tinh bột, chất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất. Thêm vào đó cần đảm bảo chế biến hợp vệ sinh ăn chín uống sôi, không ăn đồ sống đồ tái và chia nhỏ các bữa ăn trong ngày để dạ dày dễ tiêu hóa hơn; Nghỉ ngơi và vận động hợp lý: ngủ đủ giấc, đúng giờ, tránh thức khuya dậy muộn và tăng cường các bài tập vận động vì điều này giúp củng cố hệ tiêu hóa. Cụ thể là tập thể dụng không chỉ có lợi cho sức khỏe tim mạch mà còn có tác dụng cân bằng hệ vi sinh và nhu động ruột.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/roi-loan-tieu-hoa-nguyen-nhan-trieu-chung-va-cach-dieu-tri-s195-n18130
Rối loạn tiêu hóa: nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Rối loạn tiêu hóa là một biểu hiện bất thường ở hệ tiêu hóa, có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi. Bệnh gây ra sự khó chịu, ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt của người bị. 1. Nguyên nhân gây rối loạn tiêu hóa Tiêu hóa là quá trình biến thức ăn thành những chất có thể hấp thu qua thành ống tiêu hóa để vào máu. Quá trình tiêu hóa bắt đầu từ miệng cho đến ruột già. Bất kỳ nguyên nhân nào làm thay đổi, cản trở, đảo lộn quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa đều được gọi là rối loạn tiêu hóa. Đây không phải là một bệnh lý mà là hậu quả của một số nguyên nhân nhất định. Tuy nhiên nếu tình trạng này kéo dài và không được chữa trị đúng cách thì người bệnh rất có thể sẽ mắc phải các chứng bệnh liên quan đến tiêu hóa, trong đó điển hình là ung thư đường ruột. Có thể điểm qua một số nguyên nhân gây nên tình trạng này như sau:Viêm đại tràngĐây là nguyên nhân hàng đầu gây nên chứng rối loạn hệ tiêu hóa. Viêm đại tràng có thể do lỵ amip, shigella,… gây nên hội chứng ruột kích thích. Bệnh lý liên quan đến dạ dày Các bệnh lý như viêm dạ dày, loét dạ dày - tá tràng,… gây ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa và hấp thu các chất. Mất cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột Các vi khuẩn đường ruột có tác dụng điều hòa quá trình tiêu hóa, lên men trong đường ruột. Khi có sự mất cân bằng hệ vi sinh vật này sẽ dẫn đến sự rối loạn quá trình chuyển hóa thức ăn. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự mất cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột là do lạm dụng kháng sinh, thường gặp nhất ở trẻ em. Chế độ ăn uống Nạp vào cơ thể những thức ăn, đồ uống không đảm bảo vệ sinh, những chất có tác dụng không tốt đến đường tiêu hóa đều có thể gây rối loạn quá trình tiêu hóa. Ngoài ra, ăn uống không đúng bữa, không điều độ cũng là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng này. Sử dụng nhiều thức uống có cồnĐây là nguyên nhân thường gặp ở người lớn. Rượu bia làm mất cân bằng p H dạ dày, rửa trôi các men tiêu hóa, gây ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa thức ăn.2. Triệu chứng Rối loạn tiêu hóa thường biểu hiện dưới nhiều triệu chứng khác nhau, có thể xảy ra đồng thời ở nhiều bộ phận của hệ tiêu hóa, cũng có thể chỉ ảnh hưởng đến một bộ phận nhất định. Các triệu chứng thường gặp như: Chướng bụng: luôn cảm thấy bụng căng, khó chịu đặc biệt là sau khi ăn xong. Thức ăn không được tiêu hóa hết, ứ đọng trong ống tiêu hóa gây nên tình trạng này. Buồn nôn, nôn mửa: Các nguyên nhân gây kích thích đường tiêu hóa sẽ khiến bệnh nhân có cảm giác buồn nôn, nôn mửa. Ợ hơi, ợ nóng: Các rối loạn tại dạ dày và tá tràng thường gây nên tình trạng ợ hơi, ợ nóng. Nếu bạn thấy mình thường xuyên có triệu chứng này chứng tỏ bạn đang gặp phải vấn đề về hệ tiêu hóa rồi đấy. Đau bụng âm ỉ: Hầu như ai bị rối loạn tiêu hóa đều kèm theo đau bụng. Cơn đau có thể xảy ra ở vùng bụng trên, vùng dạ dày, vùng bụng dưới. Ban đầu nhẹ, sau đó lan rộng và nặng hơn, đặc biệt là sau khi ăn đồ cay nóng, đồ chua hoặc bị ngộ độc thực phẩm. Đại tiện bất thường: các dấu hiệu bao gồm: tiêu chảy, táo bón, đại tiện nhiều lần trong ngày,… tất cả là do sự rối loạn chức năng đào thải của hệ tiêu hóa. Tình trạng này kéo dài, đặc biệt là tiêu chảy sẽ khiến bệnh nhân mệt mỏi, suy nhược. Chán ăn: Khi bị các vấn đề về tiêu hóa, bệnh nhân thường có cảm giác đắng miệng, không muốn ăn uống gì. Thông thường, các triệu chứng rối loạn tiêu hóa chỉ xảy ra ít và ở mức độ nhẹ. Khi các triệu chứng kéo dài và nặng hơn như đi ngoài có máu, phân lỏng rắn xen kẽ, sút cân nhanh,… thì chứng tỏ bệnh của bạn đã khá nặng. Hãy liên hệ với bác sĩ sớm để được khám và điều trị kịp thời.3. Điều trị
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoi-thao-truc-tuyen-so-19-xet-nghiem-vi-sinh-co-gia-tri-the-nao-trong-sang-loc-chan-doan-va-dieu-tri-benh-ly-lay-truyen-qua-duong-tinh-duc-
Hội thảo trực tuyến số 19: Xét nghiệm vi sinh có giá trị thế nào trong sàng lọc, chẩn đoán và điều trị bệnh lý lây truyền qua đường tình dục?
Nhóm bệnh lý lây truyền qua đường tình dục với tỷ lệ mắc ngày càng tăng “chóng mặt”, nếu không được phát hiện sớm, điều trị kịp thời sẽ gây bùng phát dịch tễ trong cộng đồng. Bệnh lý lây truyền qua đường tình dục có nguy hiểm không? Bệnh lý lây truyền qua đường tình dục (STIs) ngày càng có xu hướng tăng nhanh, đặc biệt là ở cộng đồng giới tính thứ 3 (LGBT) khi có quan hệ đồng giới. STIs với đặc điểm lây lan nhanh chóng, dễ tái phát, đôi khi diễn biến âm thầm, không có triệu chứng rõ ràng là những yếu tố khiến người bệnh dễ bỏ qua và nhận biết khi bệnh trở nên nghiêm trọng. Nếu không được phát hiện sớm, điều trị kịp thời và dứt điểm, bệnh có thể tiến triển gây: Viêm nhiễm bộ phận sinh dục, viêm nhiễm phần phụ ở nữ giới (vòi trứng, buồng trứng, hệ thống dây chằng rộng), viêm tinh hoàn, tuyến tiền liệt ở nam giới; Tăng nguy cơ gây vô sinh; Trở ngại lớn cho các cặp đôi khi sinh hoạt tình dục. “Điểm tên” 3 nhóm tác nhân gây bệnh lây truyền qua đường tình dục thường gặp Trong khuôn khổ hội thảo, PGS. TS Nguyễn Thái Sơn chỉ ra 3 nhóm tác nhân gây bệnh lây truyền qua đường tình dục phổ biến, bao gồm: Vi khuẩn: (gây bệnh lậu), (gây bệnh giang mai), (gây nhiễm trùng sinh dục), (gây nhiễm trùng sinh dục), (gây viêm âm đạo)... Virus: HIV, HBV (viêm gan B), HCV (viêm gan C), Herpes (gây loét sinh dục), HPV (gây bệnh sùi mào gà, ung thư cổ tử cung)... Ký sinh trùng: (gây nhiễm trùng sinh dục), Candidas (gây viêm nhiễm sinh dục)... Xét nghiệm - Phương pháp “đầu tay” trong sàng lọc, chẩn đoán và điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục Trong y học hiện đại, xét nghiệm là phương pháp cận lâm sàng đã chứng minh được nhiều giá trị quan trọng và không thể thiếu trong quá trình sàng lọc, chẩn đoán và điều trị bệnh lý đa chuyên khoa. Không ngoại lệ, với nhóm bệnh lý lây truyền qua đường tình dục, nếu chỉ dựa vào các triệu chứng lâm sàng thông thường, bác sĩ sẽ không thể phát hiện chính xác căn nguyên gây bệnh, từ đó đưa ra phác đồ điều trị phù hợp, hiệu quả cho người bệnh. Chuyên gia chỉ ra 3 vai trò “cốt cán” của phương pháp xét nghiệm vi sinh trong sàng lọc, chẩn đoán và điều trị bệnh lý STIs. Cụ thể như sau: Chẩn đoán chính xác căn nguyên gây bệnh; Đưa ra phác đồ điều trị phù hợp, hiệu quả; Hỗ trợ giám sát dịch tễ học: Dự đoán tình hình dịch bệnh có thể xảy ra và đẩy mạnh biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu tối đa những hậu quả do dịch bệnh gây ra. 4 phương pháp xét nghiệm vi sinh được ứng dụng rộng rãi trong khám chữa bệnh STIs Với mong muốn củng cố thêm các kiến thức quan trọng giúp bác sĩ ứng dụng linh hoạt, hiệu quả trong quá trình khám chữa bệnh, chuyên gia phân tích cụ thể những ưu, nhược điểm của 4 phương pháp xét nghiệm được ứng dụng rộng rãi trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị các bệnh lý STIs. 1/ Xét nghiệm trực tiếp Hiện nay, 2 phương pháp xét nghiệm trực tiếp giúp chẩn đoán, sàng lọc các tác nhân gây bệnh lây truyền qua đường tình dục thường được các bác sĩ sử dụng là soi tươi dịch sinh dục và nhuộm Gram. Phương thức thực hiện đơn giản; Thời gian trả kết quả xét nghiệm nhanh chóng. Hầu hết các xét nghiệm này chỉ có giá trị định hướng và gợi ý, ít có giá trị khẳng định. Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt có thể chẩn đoán xác định bằng xét nghiệm soi trực tiếp khi đáp ứng đủ 3 tiêu chí: hình thể điển hình, triệu chứng lâm sàng điển hình, vị trí lấy mẫu bệnh phẩm tương ứng với triệu chứng lâm sàng. 2/ Xét nghiệm nuôi cấy Xét nghiệm nuôi cấy là các xét nghiệm dùng môi trường nuôi cấy nhân tạo nhằm mục đích xác định các vi sinh vật có mặt trong bệnh phẩm, kết hợp với các thử nghiệm phát hiện đặc tính của vi sinh vật từ đó đưa ra kết luận rằng chúng có khả năng gây bệnh hay không. Xét nghiệm nuôi cấy được đánh giá là tiêu chuẩn “vàng” trong các phương pháp xét nghiệm chẩn đoán tác nhân và định hướng điều trị nhóm bệnh lý STIs; Giúp phân biệt các tác nhân gây bệnh và không gây bệnh; Xác định tính nhạy cảm của vi sinh vật gây bệnh đối với kháng sinh, từ đó giúp bác sĩ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp, hiệu quả, giảm thiểu tình trạng kháng kháng sinh của người bệnh. Độ nhạy chưa cao; Mẫu bệnh phẩm yêu cầu vi sinh vật sống, do đó cần đảm bảo nhiều quy định nghiêm ngặt trong quá trình bảo quản và vận chuyển mẫu; Thời gian xét nghiệm lâu; Vẫn còn tồn tại một số virus và vi khuẩn chưa nuôi cấy được. 3/ Sinh học phân tử Phương pháp giúp phát hiện vi sinh vật ở mức độ gen và biểu hiện gen, trong đó phổ biến là kỹ thuật PCR (Polymerase chain reaction) nhân gen đặc trưng của vi sinh vật cần tìm. Độ nhạy cao; Thời gian xét nghiệm nhanh (khoảng vài giờ). Dễ bị ngoại nhiễm nếu quá trình lấy mẫu, vận chuyển, bảo quản không tuân thủ đúng quy định; Cho kết quả âm tính giả nếu dùng găng tay có bột lấy mẫu; Khó phân định tác nhân gây bệnh và vi hệ do độ nhạy cao, từ đó cần sử dụng thêm các phương pháp phân tích chuyên sâu hơn. 4/ Xét nghiệm huyết thanh học Phương pháp sử dụng mẫu bệnh phẩm máu để phát hiện kháng thể gây bệnh và sử dụng trong chẩn đoán nhiễm cấp. Cho kết quả nhanh chóng. Xét nghiệm có thể cho kết quả âm tính giả trong khi thực chất đã bị nhiễm bệnh nhưng đang trong giai đoạn “cửa sổ”. Do vậy bác sĩ nên kết hợp với xét nghiệm PCR/Realtime PCR để cho kết quả chẩn đoán chính xác nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/mong-chan-co-soc-den-nguyen-nhan-va-cach-khac-phuc
Móng chân có sọc đen: nguyên nhân và cách khắc phục
Móng chân có sọc đen là hiện tượng bất thường, không ít người gặp phải và xuất phát từ những nguyên nhân khác nhau. Vậy tình trạng này là do đâu và khắc phục bằng cách nào, bài viết sau sẽ giúp bạn giải đáp những câu hỏi đó. 1. Tại sao móng chân có sọc đen? Móng chân có sọc đen là hiện tượng trên móng chân có các sọc đen chạy dọc theo chiều móng, có thể làm thay đổi màu sắc móng hoặc không, đôi khi cũng có thể đi kèm với sự thay đổi hình dạng của móng. Nguyên nhân của tình trạng này thường xuất phát từ:1.1. Chấn thươngĐây là một trong các nguyên nhân thường gặp dẫn đến sự xuất hiện các sọc đen trên móng chân. Chấn thương có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân, bao gồm:- Va đập: va đập móng chân vào một vật cứng hoặc vật có trọng lượng nặng thì móng chân có thể bị chấn thương gây tụ máu bầm và xuất hiện sọc đen. - Móng chân bị chèn ép hoặc cắt móng chân không đúng cách: khi móng chân bị chèn ép trong thời gian dài (thường do đi giày chật) hoặc cắt móng chân quá sâu có thể gây tổn thương móng, làm cho nó biến màu và xuất hiện sọc đen. - Chấn thương nghiêm trọng: điển hình là chấn thương do tai nạn, chơi thể thao,... có thể gây tăng sản xuất melanin và vì thế móng chân có sọc đen.1.2. Bệnh nấm móng Nấm móng thường phát triển ở môi trường tối và ẩm ướt nên nếu thường xuyên đi giày ẩm ướt hoặc móng chân không được “thở” thì rất dễ bị nấm móng. Vi nấm thường phát triển mạnh bên dưới móng chân và gây ra một lớp móng bị tối màu, đặc biệt có thể làm xuất hiện sọc đen trên móng.1.3. Tác động của hóa chất Việc sử dụng các sản phẩm chăm sóc, làm đẹp móng chân chứa hóa chất mạnh có thể gặp tác dụng phụ là biến màu móng chân trong đó có hiện tượng xuất hiện sọc đen.1.4. Nguyên nhân khác Ngoài những nguyên nhân phổ biến đã đề cập, thì hiện tượng móng chân có sọc đen còn có thể xuất phát từ một số bệnh lý như: thiếu máu do thiếu sắt, bệnh tim, bệnh thận, bệnh tiểu đường, ung thư tế bào hắc tố,... Việc tìm ra nguyên nhân móng chân có sọc đen là rất cần thiết vì đây chính là căn cứ để đưa ra cách điều trị hiệu quả giúp chấm dứt hiện tượng này. 2. Phương pháp khắc phục tình trạng móng chân có sọc đenĐiều trị móng chân có sọc đen phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra tình trạng này:2.1. Trường hợp do chấn thương Hầu hết các trường hợp móng chân có sọc đen do chấn thương sẽ biến mất khi móng phát triển. Lúc này, móng mới sẽ thay thế dần phần móng đã bị tổn thương. Trong thời gian này bạn nên giữ móng chân sạch sẽ bằng cách:+ Rửa móng chân hàng ngày bằng nước ấm và dung dịch sát khuẩn, chú ý rửa kỹ vùng móng và phần da xung quanh. + Không tự ý lấy phần móng chân bị sọc đen ra khỏi móng vì điều này có thể gây chấn thương và tăng nguy cơ nhiễm trùng. Bên cạnh đó, việc thường xuyên kiểm tra để đảm bảo không có dấu hiệu nhiễm trùng cũng rất cần thiết. Trong trường hợp phát hiện nhiễm trùng cần khám bác sĩ chuyên khoa để được chỉ định loại thuốc chống nhiễm trùng phù hợp. Thông thường, với trường hợp nhiễm trùng bác sĩ sẽ hướng dẫn dùng kem chống nhiễm trùng để bảo vệ móng chân. Để tránh tái diễn trường hợp móng chân có sọc đen do nguyên nhân chấn thương thì bên cạnh việc áp dụng các biện pháp nêu trên, bạn cũng cần:- Lựa chọn giày phù hợp cho từng hoạt động cụ thể để tránh gây tổn thương cho móng chân. Tùy vào hoạt động mà bạn hãy chọn giày bảo hộ, giày chạy, giày đá bóng,... cho phù hợp. - Cắt móng chân đúng cách để tránh cắt quá sâu làm tổn thương móng.2.2. Trường hợp do nấm móng Nếu nguyên nhân gây sọc đen cho ngón chân được bác sĩ chẩn đoán là do nấm móng thì thường sẽ được đề xuất điều trị bằng thuốc chống nấm hoặc các phương pháp khác phù hợp. - Thuốc chống nấm: bác sĩ có thể kê đơn thuốc chống nấm móng dạng uống hoặc dạng bôi. - Chăm sóc hằng ngày: bên cạnh việc bôi thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ người bệnh cũng cần chăm sóc móng chân hàng ngày, đảm bảo rửa và làm sạch móng, cắt móng đúng cách, thường xuyên thay tất và để chân được “thở” để không tạo môi trường thuận lợi cho vi nấm hoạt động. - Điều trị nâng cao: nếu bị nấm móng ở mức độ nghiêm trọng thì tùy vào trường hợp cụ thể mà bác sĩ sẽ đề xuất phương pháp điều trị nâng cao như loại bỏ móng hoặc dùng tia laser để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.2.3. Trường hợp do chấn thương nghiêm trọng Với trường hợp chấn thương nghiêm trọng gây ra sọc đen và có các triệu chứng khác như sưng, đau hoặc chảy mủ thì cũng cần đến bác sĩ ngay lập tức để được kiểm tra và xác định xem tình trạng này có liên quan đến vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hay không. Các biện pháp điều trị trong trường hợp này có thể bao gồm:- Chụp X-quang để xác định tình trạng và mức độ tổn thương. - Phẫu thuật hoặc điều trị ngoại khoa nếu chấn thương nghiêm trọng. - Đối với trường hợp móng chân có sọc đen liên quan đến bệnh lý thì cần điều trị bệnh lý tiềm ẩn thì hiện tượng này mới có thể được xử lý triệt để. Với các trường hợp đã được điều trị ngoại khoa hoặc phẫu thuật, ngay sau đó bác sĩ sẽ có hướng dẫn cụ thể về cách chăm sóc móng chân cũng như đơn thuốc cần sử dụng để tránh tình trạng bệnh tái phát hoặc gặp phải biến chứng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Một số trường hợp móng chân có sọc đen do thiếu máu vì thiếu sắt thì cách khắc phục tốt nhất là bổ sung thực phẩm giàu chất sắt vào chế độ ăn hàng ngày như: các loại hạt, ngũ cốc, hoa quả, rau xanh,... Không phải mọi trường hợp móng chân có sọc đen đều nguy hiểm nhưng điều đó cũng không có nghĩa rằng có thể chủ quan với hiện tượng này. Nếu bạn thấy có dấu hiệu bất thường đi kèm với móng chân sọc đen thì nên khám bác sĩ chuyên khoa để biết chính xác về tình trạng của mình và điều trị hiệu quả khi cần thiết.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-tri-mun-novolinda-giai-phap-cho-lan-da-min-mang
Thuốc trị mụn Novolinda: giải pháp cho làn da mịn màng
Mụn luôn gây nên tâm lý khó chịu nhất định cho bất kỳ ai được “vị khách không mời” này ghé thăm và làm cho làn da mất đi vẻ đẹp tự nhiên. Để trị mụn, hiện có rất nhiều loại thuốc được bán trên thị trường. Trong số đó, có thuốc trị mụn Novolinda. Cụ thể loại thuốc này có công dụng ra sao và trị mụn như thế nào, tham khảo nội dung dưới đây sẽ giúp bạn có thêm một lựa chọn cho việc loại bỏ mụn để lấy lại làn da mịn màng, tươi sáng. 1. Thành phần và công dụng của thuốc trị mụn Novolinda1.1. Thành phần của thuốc Novolinda Novolinda là thuốc chuyên dùng cho điều trị mụn, chứa các thành phần tự nhiên đã được chứng minh có khả năng làm giảm viêm nhiễm và kiểm soát dầu thừa trên da. Thuốc chứa các thành phần chính sau:- Salicylic Acid: làm sạch tận sâu trong lỗ chân lông, loại bỏ bã nhờn và tế bào da chết, giúp tránh tình trạng tắc nghẽn lỗ chân lông. - Niacinamide (Vitamin B3): giảm viêm nhiễm, làm dịu da, cải thiện tình trạng da đỏ và sưng tấy. - Allantoin: làm dịu da, giảm ngứa và kích ứng da, giúp da nhanh chóng hồi phục.1.2. Công dụng trị mụn của thuốc Novolinda Thuốc trị mụn Novolinda có thể xử lý mụn hiệu quả vì chứa thành phần clindamycin và metronidazol có khả năng tiêu diệt và ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây ra mụn. Các công dụng mà thuốc Novolinda mang lại cho da gồm:- Giảm viêm nhiễm Mụn thường đi kèm với tình trạng viêm nhiễm, gây đau đớn và sưng tấy. Thuốc Novolinda chứa các thành phần có khả năng làm dịu da và giảm viêm nhiễm, giảm sưng đau do mụn. Khi viêm nhiễm giảm đi, da được thư giãn nhờ đó mà quá trình hồi phục sẽ diễn ra nhanh hơn,- Kiểm soát dầu thừa Dầu thừa trên da thường là một yếu tố chính gây ra mụn. Novolinda trị mụn có khả năng kiểm soát sự sản xuất dầu thừa, ngăn ngừa tắc nghẽn lỗ chân lông và hình thành mụn mới. - Làm mờ vết thâm Sau mụn, da dễ có vết thâm nên làm mờ những vết thâm này là một phần không thể bỏ qua của điều trị mụn. Thuốc trị mụn Novolinda chứa các thành phần giúp làm mờ vết thâm và tăng cường quá trình tái tạo tế bào da, nhờ đó mà da trở nên mịn màng và đều màu hơn. - Tăng đề kháng cho da Hệ miễn dịch của da đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa sự phát triển của mụn. Thuốc Novolinda chứa các thành phần giúp củng cố hệ miễn dịch da để da đề kháng mụn tốt hơn và ngăn ngừa tái phát mụn. - Tái tạo daĐối với những vùng da bị tổn thương do mụn, Novolinda cung cấp các dưỡng chất cần thiết để tái tạo da nhanh chóng. Nó giúp làm dịu vùng da bị viêm và giúp da sớm hồi phục. - Tăng vẻ đẹp tươi sáng cho da Việc sử dụng Novolinda giúp da trở nên tươi sáng hơn. Điều này giúp tăng sự tự tin về vẻ đẹp tự nhiên của da, nguy cơ mọc mụn trở lại cũng được loại bỏ.2. Cách dùng và một số lưu ý đối với thuốc trị mụn Novolinda2.1. Cách sử dụng thuốc trị mụn Novolinda Novolinda là thuốc được sản xuất với mục đích điều trị mụn, để thuốc phát huy công dụng tốt nhất bạn cần:- Vệ sinh da sạch sẽ bằng nước và sữa rửa mặt trước khi thoa thuốc. - Thoa một lượng vừa phải thuốc trị mụn Novolinda lên vùng da bị mụn và massage nhẹ nhàng 30 giây để thuốc thẩm thấu vào da tốt hơn. Việc dùng thuốc Novolinda cần được thực hiện hàng ngày, mỗi ngày 3 lần để đạt được mục đích trị mụn tối ưu. Nên dùng thuốc trong khoảng 2 tuần và theo dõi, nếu sau khoảng thời gian này mà tình trạng mụn không có dấu hiệu cải thiện thì nên khám lại bác sĩ da liễu để tham vấn phương pháp điều trị hiệu quả hơn.2.2. Lưu ý khi sử dụng thuốc trị mụn Novolinda Trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc trị mụn Novolinda, hãy lưu ý những điều sau đây để đảm bảo rằng bạn sử dụng sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn:- Thử nghiệm thuốc trước khi dùng Trước khi bắt đầu sử dụng Novolinda trên phạm vi rộng hãy thử nghiệm sản phẩm trên một phần nhỏ của da để đảm bảo rằng bạn không phản ứng dị ứng hay kích ứng. Để làm điều này, bạn hãy thoa một lượng nhỏ Novolinda lên phần da ở cổ tay và quan sát trong vài giờ. Nếu không có dấu hiệu kích ứng, bạn có thể tiếp tục sử dụng sản phẩm để trị mụn. - Sử dụng thuốc đúng khuyến cáo từ nhà sản xuất Hãy đảm bảo rằng bạn tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất khi sử dụng Novolinda. Điều này bao gồm cách dùng và tần suất sử dụng. Lạm dụng Novolinda có thể gây kích ứng da. - Tránh tiếp xúc với mắt Novolinda thuốc trị mụn dành riêng cho da, không nên tiếp xúc với mắt. Nếu sản phẩm dính vào mắt, hãy rửa sạch ngay lập tức với nước sạch. Nếu xuất hiện tình trạng đỏ, sưng, hoặc đau kéo dài, hãy thăm khám bác sĩ ngay lập tức. - Kết hợp dùng kem chống nắng Khi sử dụng thuốc trị mụn Novolinda da có thể trở nên nhạy cảm hơn trước tia UV từ ánh nắng mặt trời. Vì thế, hãy chú ý luôn dùng kem chống nắng khi đi ra ngoài trong thời gian dùng Novolinda. - Kiên nhẫn thực hiện đúng hướng dẫn điều trị từ nhà sản xuất Quá trình điều trị mụn bằng Novolinda có thể cần khoảng 2 tuần để thấy được kết quả nên hãy kiên nhẫn tuân thủ đúng lịch trình điều trị được khuyến cáo từ nhà sản xuất. Tuy Novolinda có nhiều lợi ích trong việc trị mụn và cải thiện tình trạng da, nhưng cần thận trọng khi sử dụng và tuân thủ đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. Có rất nhiều nguyên nhân gây ra mụn và không phải sản phẩm trị mụn nào cũng phù hợp với tất cả mọi người. Việc tìm kiếm giải pháp trị mụn luôn là điều cần thiết cho những ai hay bị tái phát mụn. Thuốc trị mụn Novolinda cũng là một lựa chọn trong tình huống này và hiệu quả mà thuốc mang lại cũng đã được chứng minh. Tuy nhiên, trước khi dùng Novolinda hãy khám bác sĩ da liễu để được đánh giá đúng tình trạng mụn và tham vấn về việc dùng thuốc để đảm bảo rằng bạn đang có một lựa chọn phù hợp nhất cho làn da của mình.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/glycerin-la-gi-kham-pha-cong-dung-tuyet-voi-cua-glycerin-doi-voi-lan-da
Glycerin là gì? khám phá công dụng tuyệt vời của Glycerin đối với làn da
Glycerin là một hợp chất tự nhiên trong suốt gốc dầu được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt mang lại nhiều lợi ích cho vẻ đẹp của làn da. Vậy những lợi ích đối với da của Glycerin là gì, cách sử dụng ra sao, hãy cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây để hiểu thêm về hợp chất này. 1. Glycerin là gì? Ứng dụng của Glycerin1.1. Glycerin là gì? Glycerin (glycerol) là một hợp chất tự nhiên mang nguồn gốc mỡ động vật hoặc dầu thực vật. Cấu trúc phân tử của Glycerin được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực. 1.2. Ứng dụng của Glycerin Các lĩnh vực ứng dụng Glycerin nhiều nhất gồm:- Dược phẩm Glycerin được dùng để sản xuất thuốc và các loại dược phẩm. - Thực phẩm Glycerin được sử dụng như chất làm ẩm tự nhiên để tạo ẩm cho kem, bánh kẹo,... Ngoài ra, hợp chất này còn được dùng làm chất để làm dẻo, làm mềm thực phẩm khác. - Làm đẹp Glycerin có mặt trong các sản phẩm chăm sóc tóc và da để tạo khả năng giữ nước, cấp ẩm cho da và tạo độ bóng cho tóc. - Công nghiệp Trong công nghiệp, Glycerin được sử dụng rất rộng rãi: chất làm mềm trong sản xuất cao su, chất bôi trơn và mực in trong in ấn, chất làm đặc trong sản xuất keo và sơn,...2. Lợi ích của Glycerin đối với làn daĐược ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như đã kể ở trên, vậy, đối với da, lợi ích của Glycerin là gì? Những lợi ích mà hợp chất này mang lại với da đã được nhiều nghiên cứu công nhận, bao gồm:2.1. Dưỡng ẩm Khả năng giữ ẩm của Glycerin vô cùng xuất sắc nên việc sử dụng các sản phẩm chăm sóc da chứa hợp chất này sẽ giúp da duy trì được độ ẩm cần thiết. Không những thế, Glycerin còn có khả năng thu nước ở môi trường xung quanh để duy trì cho bề mặt da, nhờ đó mà da không bị khô và luôn mềm mịn.2.2. Cải thiện độ mềm mịn và đàn hồi Nhờ khả năng giữ ẩm tốt mà Glycerin giúp cho làn da khô giảm được cảm giác khô rát khó chịu, giảm căng thẳng vào những ngày thời tiết khô hanh. Cũng vì thế mà da có điều kiện để tăng độ đàn hồi và trở nên khỏe khoắn hơn.2.3. Giảm viêm Trên phương diện giảm viêm thì tác dụng của Glycerin là gì? Hợp chất này có thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn trên da nhờ đó mà giảm thiểu được nguy cơ viêm da do vi khuẩn và làm dịu được các triệu chứng liên quan đến viêm da, mụn trứng cá.2.4. Hỗ trợ điều trị mụn Da thiếu ẩm rất dễ sản sinh dầu khiến lỗ chân lông bị tắc nghẽn từ đó sinh ra mụn. Khi sử dụng Glycerin, da được cấp ẩm đủ nên tránh được tình trạng tăng tiết dầu, giải quyết được căn nguyên gây nên mụn.2.5. Một số công dụng khác Việc sử dụng Glycerin sẽ giúp giảm dấu hiệu lão hóa da, giúp da đều màu hơn. Kết quả là làn da sẽ tươi trẻ và sáng mịn hơn. Không những thế, Glycerin còn có vai trò như một lớp màng mỏng trên bề mặt da để tăng khả năng thẩm thấu các sản phẩm chăm sóc da khác. Nhờ đó mà việc sử dụng sản phẩm chăm sóc da kết hợp với glycerin trở nên hiệu quả và mang lại kết quả nhanh chóng hơn. Về cơ bản, Glycerin phù hợp với nhiều loại da khác nhau, là thành phần tự nhiên không gây kích ứng cho da nên trở thành sản phẩm chăm sóc da được nhiều người lựa chọn.3. Lưu ý lựa chọn và sử dụng sản phẩm chứa Glycerin cho da Sở hữu nhiều công dụng như vậy nhưng khi sử dụng, lưu ý đối với các sản phẩm chứa Glycerin là gì? Để đạt được tối đa công dụng của glycerin cho da, bạn nên chú ý:- Trước khi mua bất cứ sản phẩm chăm sóc da nào chứa Glycerin cũng cần đọc kỹ thành phần để xác định xem glycerin có trong sản phẩm hay không, tránh trường hợp bạn đang muốn chọn mua sản phẩm chứa Glycerin nhưng lại mua nhầm sản phẩm không chứa hợp chất này. - Mặc dù Glycerin phù hợp với mọi loại da nhưng khi kết hợp với các thành phần khác thì vẫn cần xem xét để chọn đúng sản phẩm phù hợp với tính chất làn da nhằm tránh gặp phải tình trạng tăng tiết dầu hoặc kích ứng da trong quá trình sử dụng. - Kiểm tra tỷ lệ Glycerin có trong sản phẩm nếu da của bạn cần được cấp ẩm đặc biệt. Thực tế trên thị trường có một số sản phẩm chứa nhiều glycerin hơn để phù hợp với làn da khô hoặc để dùng trong thời tiết khô hanh. Người có làn da dầu thì nên chọn mua sản phẩm có tỷ lệ glycerin thấp hơn. - Tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tránh tình trạng lạm dụng hoặc dùng không đúng cách sản phẩm chứa Glycerin làm cho da bị kích ứng hoặc tiết nhiều dầu hơn. - Khi dùng Glycerin kết hợp với sản phẩm chăm sóc da khác cần tìm hiểu kỹ để chắc chắn rằng thành phần của chúng tương thích với nhau và không làm lỗ chân lông bị tắc nghẽn. - Để đạt được lợi ích tối đa, hãy sử dụng sản phẩm chứa glycerin hàng ngày. Thói quen chăm sóc da thường xuyên sẽ giúp da duy trì độ ẩm và sức đề kháng trước các tác nhân gây hại. - Hiệu quả của các sản phẩm chứa glycerin có thể thay đổi tùy thuộc vào loại da và điều kiện môi trường nên không phải cùng sử dụng một sản phẩm sẽ mang lại hiệu quả giống nhau cho mọi trường hợp. - Nếu phát hiện mẩn ngứa, nổi nốt đỏ trong quá trình dùng Glycerin thì cần đến khám bác sĩ da liễu ngay để xác định nguyên nhân và có biện pháp khắc phục nhanh chóng. Glycerin là thành phần chăm sóc da đa công năng: làm dịu, dưỡng ẩm da, tăng khả năng đàn hồi và độ mịn màng cho da,... Vì thế, sử dụng các sản phẩm chăm sóc da chứa hợp chất này có thể giúp bạn sở hữu làn da khỏe mạnh và trẻ trung hơn. Mong rằng nội dung chia sẻ trên đây đã giúp bạn biết được ứng dụng của Glycerin là gì và những lợi ích mà hợp chất này mang lại cho da để biết cách sử dụng hiệu quả và có được những trải nghiệm khiến bạn hài lòng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-bi-non-sot-khong-di-ngoai-la-do-dau-nen-xu-tri-the-nao-
Trẻ bị nôn sốt không đi ngoài là do đâu, nên xử trí thế nào?
Tình trạng trẻ bị nôn sốt không đi ngoài thường gây nên mối lo cho cha mẹ. Lúc này, cha mẹ sẽ băn khoăn không biết con mình bị như vậy là vì sao và có nguy hiểm đến sức khỏe không. Bằng việc tham khảo nội dung dưới đây, những mối lo ấy của cha mẹ sẽ có lời giải đáp. 1. Trẻ bị nôn sốt không đi ngoài là do đâu? Khi trẻ bị nôn sốt không đi ngoài thì đây có thể là dấu hiệu của một loạt các vấn đề sức khỏe. Những nguyên nhân phổ biến gây ra hiện tượng này thường là:1.1. Hệ tiêu hóa kém Những năm tháng đầu đời hệ tiêu hóa của trẻ còn yếu nên hoạt động kém và có thể gây nên một số vấn đề tiêu hóa khiến trẻ bị nôn, sốt mà không đi ngoài:- Khả năng tiêu hóa kém: hệ tiêu hóa của trẻ còn đang phát triển và chưa hoàn thiện nên dễ bị ảnh hưởng bởi thức ăn, chất béo,... và các chất mà cơ thể dung nạp từ đó dễ gây nôn mửa. - Cảm ứng vùng dạ dày và ruột: nếu dạ dày và đường ruột của trẻ quá nhạy cảm và dễ bị kích thích thì cũng có thể dẫn đến nôn mửa.1.2. Vấn đề về bệnh lý Có một số bệnh lý là nguyên nhân gây ra tình trạng trẻ bị nôn sốt không đi ngoài như:- Viêm đường tiêu hóa+ Viêm ruột: đây là bệnh lý có thể gây nôn mửa do vi khuẩn đã xâm nhập vào đường tiêu hóa của trẻ. Ngoài ra, khi bị viêm ruột trẻ cũng có thể gặp tình trạng tiêu chảy, mất nước, mệt mỏi và sốt. + Viêm dạ dày và tá tràng: các viêm nhiễm trong dạ dày và tá tràng có thể gây ra buồn nôn, nôn và sốt. - Tắc nghẽn ruột do:+ Búi trĩ: gây ra sự khó chịu trong vùng hậu môn và khiến trẻ bị sốt mà không đi ngoài. + Tắc nghẽn dạ dày và ruột khu vực cận: ngăn chặn thức ăn đi qua hệ tiêu hóa và trẻ bị nôn sốt không đi ngoài. - Nhiễm khuẩn tiêu hóa+ Nhiễm khuẩn viêm ruột: khi hệ tiêu hóa của trẻ bị tấn công bởi virus hoặc vi khuẩn sẽ không hoạt động bình thường được và trẻ có thể bị nôn sốt không đi ngoài. + Viêm ruột do Salmonella hoặc E. coli: đây là các loại vi khuẩn này có thể khiến trẻ bị nôn, sốt do viêm ruột. - Một số bệnh lý nghiêm trọng khác như: polyp ẩn trong ruột, bệnh gan, bệnh thận,... có thể gây nôn sốt và khó khăn trong việc đi ngoài.2. Trẻ bị nôn, sốt không đi ngoài có nguy hiểm không? 2.1. Trẻ nôn, sốt, không đi ngoài thường có biểu hiện gì? Khi trẻ bị nôn sốt không đi ngoài thì cũng có thể có các biểu hiện như:- Thường xuyên buồn nôn và hay bị nôn. - Vùng bụng có cảm giác khó chịu, bị đau. - Trẻ đi ngoài ít hoặc không đi ngoài trong một thời gian dài.2.2. Tính chất nguy hiểm của tình trạng trẻ bị nôn, sốt, không đi ngoài Tình trạng nôn sốt và không đi ngoài có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm viêm dạ dày, tắc nghẽn ruột, viêm ruột, nhiễm khuẩn tiêu hóa,... Dù nguyên nhân là gì thì nó vẫn khiến trẻ khó chịu và có thể ảnh hưởng đến cân nặng của trẻ. Về lâu dài, sự sụt giảm cân nặng có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển của trẻ. Ngoài ra, tùy vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng gặp phải mà hiện tượng nôn, sốt và không đi ngoài có thể gây ra nhiều hệ lụy cho sức khỏe của trẻ:- Mất nước Một trong những nguy hiểm chính khi trẻ nôn sốt và không đi ngoài là mất nước. Tiêu chảy và nôn mửa có thể dẫn đến tình trạng này. Sự mất nước nhanh chóng có thể gây ra tình trạng sốt, mệt mỏi và khiến trẻ bị suy kiệt. Đây chính là lý do mà trẻ cần được bù nước để không rơi vào tình trạng mất nước. - Sức đề kháng suy yếu Nếu trẻ bị nôn sốt không đi ngoài do viêm ruột hoặc nhiễm khuẩn tiêu hóa thì tình trạng này sẽ khiến cho sức đề kháng của trẻ suy giảm. Thậm chí nếu không được điều trị kịp thời, trẻ có thể gặp phải những biến chứng nguy hiểm. Ngoài ra, nếu trẻ bị viêm ruột hoặc nhiễm khuẩn tiêu hóa do vi khuẩn hoặc virus thì nguy cơ lây truyền cho trẻ khác khi ở trong môi trường chung như trường học sẽ rất cao. Trong trường hợp này, trẻ cần nghỉ ở nhà để được điều trị tích cực, ngăn chặn nguy cơ lây nhiễm cho những người xung quanh.3. Khi trẻ bị nôn sốt không đi ngoài cha mẹ cần làm gì? Khi trẻ bị nôn sốt không đi ngoài, cha mẹ có thể áp dụng một số biện pháp khắc phục tại nhà như:- Chú ý bổ sung đủ nước: cần đảm bảo rằng trẻ được uống đủ nước, nhất là khi trẻ bị nôn nhiều. Ngoài ra, cha mẹ cũng có thể bù nước cho trẻ bằng dung dịch điện giải. Trẻ đang bú mẹ cần được tăng số cữ bú để vừa ngăn ngừa tình trạng mất nước vừa bổ sung dinh dưỡng để cải thiện sức đề kháng cho trẻ. - Thay đổi chế độ ăn: cần hạn chế cho trẻ ăn đồ ăn nhanh và thức ăn khó tiêu đồng thời tăng cường khẩu phần ăn giàu chất xơ và nước ép trái cây tự nhiên cho trẻ để kích thích tiêu hóa và giảm tình trạng tắc nghẽn đường ruột. - Theo dõi tình trạng trẻ: hãy ghi chép lại các triệu chứng, tần suất nôn và thời gian không đi ngoài để khi cần thiết có thông tin cung cấp cho bác sĩ. Nếu nghi ngờ trẻ bị nôn sốt không đi ngoài có dấu hiệu bất thường thì cha mẹ nên cho trẻ đến khám bác sĩ Nhi khoa để được kiểm tra, Bác sĩ có thể yêu cầu trẻ thực hiện một số xét nghiệm hoặc chẩn đoán hình ảnh để xác định nguyên nhân cụ thể.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-bi-sac-sua-len-mui-tho-kho-khe-nguyen-nhan-va-cach-xu-tri
Trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè: nguyên nhân và cách xử trí
Trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè là một tình trạng phổ biến và sẽ gây lúng túng cho nhiều cha mẹ, nhất là những người mới sinh con lần đầu. Bài viết dưới đây xin chia sẻ những thông tin giúp cha mẹ hiểu hơn về nguyên nhân gây ra hiện tượng này và cách xử trí an toàn cho trẻ. 1. Nguyên nhân trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè Trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè thường xảy ra trong giai đoạn đầu đời, chủ yếu do các nguyên nhân:1.1. Chức năng nuốt và hít thở chưa phát triển hoàn chỉnh Giai đoạn đầu đời, chức năng cơ vận động bao gồm việc nuốt và hít thở đồng thời của cơ họng ở trẻ thường chưa phát triển hoàn chỉnh. Khi trẻ bú mẹ hoặc dùng sữa công thức, sữa tiếp xúc với cổ họng và mũi, cơ họng cần phải đóng kín để ngăn sữa vào đường hô hấp nhưng do cơ này chưa phát triển hoàn chỉnh nên trẻ có thể bị sặc sữa lên mũi.1.2. Lượng sữa quá nhiều và trẻ chưa biết cách kiểm soát Nếu trẻ bú quá nhanh hoặc lỗ của núm vú cao su quá rộng khiến cho sữa chảy ra quá nhiều, cơ họng và mũi có thể không kịp đóng cửa nên trẻ nuốt không kịp nên sữa tiếp xúc với đường mũi. Mặt khác, khi chưa có “kinh nghiệm”, trẻ sẽ chưa thể kiểm soát được cơ vận động của miệng và họng nên nuốt và thở một cách ngẫu nhiên và kết quả là sữa bị sặc vào mũi.1.3. Tư thế bú sai Tư thế của trẻ khi ăn cũng có thể ảnh hưởng đến việc sữa tiếp xúc với mũi. Nếu trẻ bú trong tư thế sai có thể làm cho sữa chảy vào đường mũi thay vì vào dạ dày và kết quả là trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè sau đó.1.4. Bị trào ngược dạ dàyĐây là hiện tượng rất phổ biến ở trẻ sơ sinh vì phần cơ vòng tâm vị ở giữa thực quản với dạ dày còn yếu. Điều này dễ khiến cho sữa chưa đi đến dạ dày đã trào ngược lên trên thực quản và làm cho trẻ sơ sinh bị ọc sữa lên mũi thở khò khè.1.5. Viêm đường hô hấp Sức đề kháng của trẻ sơ sinh còn rất yếu nên trẻ rất dễ bị ảnh hưởng trước những thay đổi đột ngột của thời tiết hay yếu tố môi trường. Điều này khiến cho trẻ dễ bị viêm đường hô hấp. Triệu chứng điển hình của viêm đường hô hấp là tăng tiết dịch nhầy. Khi họng và khoang mũi của trẻ có nhiều dịch nhầy, việc hô hấp sẽ trở nên khó khăn, trẻ phải thở bằng miệng, niêm mạc họng bị khô nên trẻ dễ bị sặc, bị ọc sữa.2. Cách xử trí khi trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè Trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè là một hiện tượng không hiếm gặp và chủ yếu là do các nguyên nhân trên. Nếu biết được nguyên nhân khiến con mình gặp tình trạng này thì cha mẹ sẽ không bị lúng túng để bình tĩnh tìm cách xử trí an toàn cho trẻ. Khi trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè, cha mẹ có thể áp dụng các cách khắc phục như:2.1. Xử trí trước mắt Ngay khi phát hiện ra con bị sặc sữa lên mũi, cha mẹ cần:- Bước 1: bế trẻ ngồi thẳng dậy để bé cho sữa được chảy hết ra ngoài sau đó lau sạch sữa ở miệng và các bộ phận khác cho trẻ. - Bước 2: dùng nước muối sinh lý và dụng cụ hút mũi để vệ sinh và hút sạch sữa ở mũi trẻ. Chú ý thực hiện động tác hút mạnh và dứt khoát. - Bước 3 (từ bước này trở đi chỉ cần áp dụng khi trẻ bị sặc sữa và thở khó): dùng bàn tay thuận của cha mẹ giữ cằm trẻ, phần mu bàn tay của cha mẹ áp vào ngực trẻ rồi cho trẻ nằm úp xuống sao cho cẳng tay của xuôi theo đùi còn chân trẻ duỗi ra để tạo điểm tỳ chắc chắn cho cha mẹ thực hiện động tác vỗ lưng trẻ sau đó. - Bước 4: dùng phần cườm tay còn lại của cha mẹ vỗ mạnh vào giữa 2 xương bả vai của trẻ theo chiều trên xuống dưới, vỗ 5 cái thật dứt khoát. - Bước 5: nghiêng trẻ lại để kiểm tra xem trẻ thở bình thường chưa. Nếu trẻ chưa thở bình thường thì lại tiếp tục bước thứ 6. - Bước 6: dùng ngón thứ 2 và 3 của tay mà cha mẹ cảm thấy thuận để ấn vào giữa 2 xương núm vú của trẻ một cách dứt khoát, ấn 5 lần liên tiếp. Nếu trẻ đã thở và hồng hào như bình thường thì không cần làm gì nữa; nếu vẫn chưa bình thường thì lại tiếp tục làm lại từ bước thứ 3.2.2. Khắc phục lâu dài2.2.1. Thay đổi tư thế bú Một điều quan trọng để trẻ không bị sặc sữa lên mũi chính là chú ý cho trẻ ăn đúng tư thế. Để làm được điều này, hãy đảm bảo rằng trẻ được đặt ở tư thế thích hợp khi bú bình hoặc bú mẹ. Có nhiều tư thế bú mà mẹ có thể lựa chọn nhưng chú ý đảm bảo các yếu tố:+ Phần đầu và thân trẻ đều nằm trên cùng 1 đường thẳng. + Thân của trẻ bám sát vào người mẹ, phần bụng trẻ được đặt áp sát vào bụng mẹ. + Mặt của trẻ quay vào ngực mẹ còn phần mũi của trẻ ở hướng đối diện với núm vú. + Tay của mẹ cần phải đặt ở tư thế sao cho đỡ được toàn bộ cơ thể trẻ và cho trẻ có một tư thế thoải mái nhất trong khi bú. Việc thực hiện bú đúng tư thế sẽ giúp cho sữa đi xuống dạ dày một cách dễ dàng và trẻ cũng dễ kiểm soát động tác nuốt sữa của mình, nhờ đó mà tránh được tình trạng trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè.2.2.2. Làm sạch mũi và miệng sau mỗi bữa ăn Sau mỗi bữa ăn của trẻ, cha mẹ hãy dùng khăn ẩm sạch để lau sạch phần mũi và miệng của trẻ. Điều này không chỉ giúp loại bỏ sữa dư thừa bám lại mà còn ngăn không cho sữa tiếp xúc với đường mũi.2.2.3. Một số lưu ý khác Khi cho trẻ bú, cha mẹ cũng cần chú ý đến tốc độ ăn của trẻ. Nếu thấy trẻ bú quá chậm hay quá nhanh thì nên dừng lại một chút để trẻ tập bú lại, tập kiểm soát nhịp nuốt khi bú. Cho trẻ ăn trong môi trường yên tĩnh cũng sẽ giúp trẻ kiểm soát tốc độ ăn tốt hơn, nhờ đó mà tránh được tình trạng trẻ bị sặc sữa lên mũi. Một vấn đề khác không thể bỏ qua khi trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè đó là lựa chọn sữa công thức cho trẻ. Có một số loại sữa công thức được sản xuất dành riêng cho trẻ bị trào ngược dạ dày thực quản. Nếu trẻ bị sặc sữa do nguyên nhân này thì cha mẹ nên tham vấn ý kiến bác sĩ Nhi khoa để chọn được loại sữa phù hợp với con mình. Trẻ bị trào ngược dạ dày thực quản cũng cần được tạo ra khoảng thời gian nghỉ giữa bữa ăn. Điều này sẽ giúp cho sữa có thêm thời gian đi đến dạ dày và dạ dày của trẻ cũng có thêm thời gian để tiêu hóa thức ăn trước khi bắt đầu bữa ăn mới. Nếu đã thực hiện các biện pháp hỗ trợ nêu trên mà tình trạng trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè vẫn không cải thiện thì tốt nhất cha mẹ nên đưa trẻ đến khám bác sĩ Nhi khoa để tìm nguyên nhân và được điều trị hiệu quả. Trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè thường sẽ khiến cha mẹ lo lắng nên lúng túng không biết làm gì. Mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp các bậc cha mẹ có thêm thông tin để hiểu rõ hơn về nguyên nhân khiến trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè và bình tĩnh để thực hiện xử trí đúng cách, giúp con kiểm soát được tình trạng này một cách an toàn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phu-nu-mang-bau-uong-vitamin-e-duoc-khong-
Phụ nữ mang bầu uống vitamin E được không?
Bổ sung vitamin là việc làm cần thiết trong suốt giai đoạn thai kỳ vì đây là chất quan trọng tham gia vào quá trình phát triển của cả thai nhi và cơ thể mẹ. Vậy phụ nữ đang mang bầu uống vitamin E được không? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này nhé! 1. Đang mang bầu uống vitamin E được không? Chất béo có thể hòa tan được vitamin E. Tác dụng của vitamin E đối với cơ thể là bảo vệ các tế bào tránh khỏi các tác động của các gốc tự do gây hại. Vitamin E được sử dụng trong các trường hợp:- Tăng huyết áp;- Hội chứng mãn kinh;- Hạn chế các biến chứng ở giai đoạn cuối thai kỳ;- Bệnh xơ nang;- Nóng trong;- Dấu hiệu của bệnh ung thư vú. Phụ nữ mang thai nạp đủ vitamin E vào cơ thể sẽ giúp tạo ra những tác động tốt cho cả sức khỏe của mẹ và em bé:- Với cơ chế hoạt động như một chất chống oxy hóa, bảo vệ các tế bào khỏi các gốc tự do;- Vitamin E hỗ trợ các tế bào tương tác với nhau trong cơ thể nhằm phát huy tốt các chức năng quan trọng;- Cấu trúc chất béo lipid trong cơ thể sẽ tốt hơn nếu có sự hỗ trợ của vitamin E;- Hệ thống miễn dịch được củng cố để chống lại virus và vi khuẩn khi cơ thể có đủ vitamin E;- Tình trạng đông máu trong lòng mạch được cải thiện nhờ có vitamin E;- Vitamin E hỗ trợ sản sinh tế bào hồng cầu;- Sử dụng vitamin E thoa lên da sẽ giúp các vết rạn da khi mang thai được cải thiện;- Giai đoạn đầu thai kỳ, mẹ có đủ lượng vitamin E trong cơ thể sẽ giúp làm giảm nguy cơ sẩy thai. Như vậy, với câu hỏi “phụ nữ đang mang bầu uống vitamin E được không? ” thì câu trả lời là các mẹ bầu nên bổ sung đủ vitamin E đầy đủ để có một thời kỳ khỏe mạnh nhất.2. Đóng góp của vitamin E đến sự phát triển phôi Hệ thần kinh của phôi thai để phát triển toàn diện thì rất cần có sự đóng góp của vitamin E. Bên cạnh đó, vitamin E còn có tham gia vào quá trình phát triển của mắt, não bộ và hệ thần kinh của em bé ngay từ lúc hình thành. Cơ thể mẹ nếu không được bổ sung đầy đủ vitamin E có thể tác động xấu đến thai nhi và cả sức khỏe của mình:- Thiếu máu;- Phôi thai chậm phát triển;- Tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng;- Gây rối loạn thần kinh;- Suy giảm cơ hoặc bệnh cơ tim. Đã có những nghiên cứu cho thấy, trẻ sơ sinh có hàm lượng vitamin E cao có thể có nhận thức tốt hơn khi 2 tuổi. Đối với sức khỏe của người mẹ, vitamin E giúp thúc đẩy quá trình lưu thông máu, từ đó tuần hoàn máu trong nhau thai cũng hoạt động tốt, em bé được cung cấp oxy đầy đủ. Trong môi trường tử cung, mẹ có thể yên tâm là thai nhi phát triển hoàn toàn khỏe mạnh.3. Liều dùng vitamin E phù hợp với mẹ bầu Vitamin E hay các chất dinh dưỡng khác đều đóng vai trò quan trọng đến sức khỏe của thai nhi và mẹ bầu. Tuy nhiên, nếu mẹ bầu tiêu thụ quá liều lượng cho phép các chất thì đều có thể gây nhiều nguy cơ không tốt trong thai kỳ. Việc sử dụng quá liều lượng cho phép vitamin E ở phụ nữ mang thai có thể dẫn đến nguy cơ dị tật ở trẻ sơ sinh, làm tăng khả năng chảy máu, đặc biệt là chảy máu trong não. Theo các chuyên gia, trong quá trình mang thai, mẹ bầu chỉ nên bổ sung khoảng 15mg vitamin E mỗi ngày. Vitamin E tự nhiên có trong các loại thực phẩm sử dụng hàng ngày. Vì vậy, mẹ bầu không nên tự ý bổ sung thêm vitamin E từ các loại thực phẩm chức năng. Đối với những trường hợp sử dụng vitamin tổng hợp có chứa thành phần vitamin E thì cần có tư vấn và kê đơn của bác sĩ.4. Các loại thực phẩm có hàm lượng vitamin E dồi dào
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hon-25-000-ca-mac-moi-moi-nam-ung-thu-gan-se-khong-dang-so-neu-chung-ta-biet-som-dieu-nay
Hơn 25.000 ca mắc mới mỗi năm, ung thư gan sẽ không đáng sợ nếu chúng ta biết sớm điều này
Ung thư gan là căn bệnh phổ biến nhất ở nam giới, có xu hướng trẻ hóa, đe dọa tính mạng của hàng triệu người mỗi năm do không được phát hiện sớm và có phác đồ điều trị kịp thời. Để giành lợi thế trong cuộc chiến cam go này, chìa khóa nằm ở việc tầm soát ung thư gan định kỳ để phát hiện và điều trị bệnh, từ đó nâng cao thể trạng và kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phuong-phap-sinh-thiet-va-nhung-dieu-can-luu-y
Phương pháp sinh thiết và những điều cần lưu ý
Sinh thiết thường được áp dụng để chẩn đoán nhiều loại bệnh lý nghiêm trọng, đặc biệt là bệnh ung thư. Dù cụm từ này đã rất quen thuộc nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về sinh thiết. Cùng tìm hiểu về các phương pháp sinh thiết và những điều cần lưu ý trong bài viết sau. 1. Ý nghĩa của phương pháp sinh thiết Sinh thiết là phương pháp lấy một mẫu mô từ cơ thể để phân tích trên kính hiển vi, từ đó xác định những loại mô bất thường hay bình thường, lành tính hay ác tính. Tùy vào vị trí lấy mẫu mô mà người thực hiện có thể là bác sĩ nội soi, bác sĩ ngoại khoa,... Ý nghĩa của sinh thiết: - Về chức năng: Phương pháp này có thể xác định được tình trạng viêm gan, viêm thận, viêm tụy, đánh giá chức năng máu,... - Về cấu trúc: Xác định khối u (xuất hiện ở bất cứ cơ quan nào trong cơ thể) được hình thành bởi những tế bào nào, là bất thường hay bình thường. Khi có kết quả phân tích này, những chẩn đoán lâm sàng của bác sĩ sẽ trở nên rõ ràng hơn, từ đó đưa ra phác đồ điều trị phù hợp hơn với người bệnh. Bên cạnh đó, sinh thiết còn có thể hỗ trợ đánh giá giai đoạn bệnh, tình trạng tái phát sau khi điều trị bệnh,...2. Sinh thiết được chỉ định trong trường hợp nào? Bác sĩ thường chỉ định sinh thiết trong những trường hợp sau: - Người bệnh có yếu tố nguy cơ ung thư cao, xuất hiện những đặc điểm nghi ngờ mắc các bệnh ung thư,... - Xuất hiện tình trạng viêm tự miễn chẳng hạn như bệnh viêm gan tự miễn hay tình trạng viêm thận. - Nổi hạch mạn tính: Tình trạng này thường là do ung thư dòng bạch huyết hay viêm mạn tính do bệnh lao,... - Một số triệu chứng về bệnh da liễu. 3. Các phương pháp sinh thiết Dưới đây là một số phương pháp sinh thiết phổ biến: - Sinh thiết bấm thường được dùng khi sinh thiết da: Bác sĩ sẽ lấy dụng cụ chuyên dùng để lấy đi một mẫu mô trên da. - Sinh thiết kim là cách dùng kim để hút mẫu mô là ngoài. Phương pháp này đặc hiệu trong những trường hợp mà vị trí mô nghi ngờ nằm ở khá gần da. Các trường hợp hay sử dụng sinh thiết kim có thể kể đến như sinh thiết vú, sinh thiết gan, sinh thiết tủy xương,... Tùy vào từng trường hợp mà bác sĩ có thể dùng loại kim nhỏ hoặc kim lõi. Ngoài ra, để tránh nguy cơ gây tổn thương và để lại sẹo, một số trường hợp còn được sử dụng các thiết bị hút chân không. Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh ngày càng hiện đại với độ chính xác rất cao. Chính vì thế, các bác sĩ thường thực hiện thủ thuật sinh thiết kim dưới sự hướng dẫn của các phương tiện như siêu âm, chụp cộng hưởng từ, chụp CT,... để có được kết quả chính xác và đảm bảo an toàn cho người bệnh. - Sinh thiết qua nội soi, bao gồm: + Sinh thiết nội soi qua đường tiêu hóa: Được áp dụng với những bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh về đường tiêu hóa. Trong quá trình nội soi, bác sĩ sẽ tiến hành lấy mẫu mô của khối u bất thường để thực hiện sinh thiết. + Sinh thiết qua nội soi: Thường được áp dụng trong sinh thiết màng phổi, sinh thiết màng bụng, sinh thiết gan, thận,... Nhờ vào các phương tiện nội soi, các bác sĩ có thể xác định được vị trí của khối u và lấy mẫu mô chính xác. - Sinh thiết mở: Đây là phương pháp được áp dụng để có thể lấy trọn hạch bất thường trong cơ thể. Nếu việc lấy toàn bộ hạch hoặc khối u quá khó khăn hoặc có thể gây nguy hiểm cho người bệnh thì chỉ cần cắt một phần hạch hay khối u để thực hiện giải phẫu bệnh. - Sinh thiết lạnh hay sinh thiết trong lúc phẫu thuật: Phương pháp này có sự tương đồng so với sinh thiết mở. Các bác sĩ thực hiện phẫu thuật để cắt khối u, thực hiện phân tích khối u và cho kết quả trong khoảng 15 đến 20 phút, từ đó bác sĩ sẽ quyết định có làm sạch triệt để vùng quanh khối u hay không. 4. Một số nguy cơ rủi ro sau sinh thiết Các thủ thuật y khoa đều tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro nhất định và sinh thiết cũng không ngoại lệ. Hơn nữa, sinh thiết lại là thủ thuật gây xâm lấn nên vẫn tồn tại nguy cơ, tuy nhiên, phần lớn những nguy cơ rủi ro này thường không quá nghiêm trọng và có thể xử lý hiệu quả. - Vùng sinh thiết bị nhiễm trùng với một số triệu chứng như sưng nề vùng chọc sinh thiết, có hiện tượng chảy dịch, người bệnh bị sốt cao,... - Chảy máu: Thường xảy ra trong vài ngày đầu. Thông thường, bác sĩ sẽ băng ép kỹ cho bệnh nhân rất cẩn thận sau khi thực hiện thủ thuật này. - Đau: Sau khi sinh thiết xong, lượng thuốc tê dữ trữ và thuốc giảm đau được thanh thải, người bệnh sẽ cảm thấy đau nhiều hơn. Nếu cần thiết, bác sĩ sẽ có thể chỉ định cho người bệnh dùng loại giảm đau phù hợp.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/can-luu-y-gi-khi-dung-thuoc-ngu-lexomil
Cần lưu ý gì khi dùng thuốc ngủ Lexomil
Thuốc ngủ Lexomil là một trong những cách điều trị chứng mất ngủ, căng thẳng kéo dài,... Để đạt được hiệu quả của thuốc, cần sử dụng đúng cách, đúng liều lượng. Ngược lại, nếu không thực hiện đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, bạn có thể gặp nguy hiểm đến sức khỏe. 1. Dùng thuốc ngủ Lexomil trong trường hợp nào? Thuốc ngủ Lexomil có chứa Bromazepam. Tác dụng của thuốc là ức chế thần kinh, làm giảm căng thẳng, giúp bạn dễ dàng đi vào giấc ngủ và ngủ ngon giấc. Thuốc Lexomil liều cao giúp giãn cơ và an thần. - Thuốc ngủ Lexomil được chỉ định trong điều trị những bệnh lý sau: + Rối loạn cảm xúc, chẳng hạn lo âu quá mức, căng thẳng kéo dài, bệnh trầm cảm,... + Người bệnh có vấn đề về tim mạch hoặc mắc các bệnh về hô hấp và gặp phải phải một số triệu chứng như đánh trống ngực, tăng huyết áp, thở gấp,... + Người bệnh có vấn đề về đường tiêu hóa với một số biểu hiện bất thường như đau thượng vị, đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy,... + Rối loạn chức năng đường tiết niệu với một số triệu chứng như tiểu nhiều lần, đau khi đi tiểu,... + Đau nhức đầu, bị bệnh ngoài da do tâm thần. - Thuốc ngủ Lexomil chống chỉ định với: + Những bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với benzodiazepine và các thành phần của thuốc. + Người nghiện bia rượu hoặc nghiện các chất kích thích khác cũng không được dùng thuốc Lexomil. Trong trường hợp thật sự cần thiết, bệnh nhân có thể được dùng dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác bác sĩ. + Các trường hợp bị suy hô hấp nghiêm trọng, suy gan nặng cũng không nên dùng thuốc. + Người mắc bệnh nhược cơ cũng chống chỉ định với thuốc Lexomil vì các thành phần trong thuốc có thể khiến tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn. + Thuốc Lexomil chống chỉ định với những người mắc hội chứng ngưng thở khi ngủ. - Quá liều và cách xử trí:+ Khi sử dụng thuốc Lexomil quá liều, người bệnh có thể gặp phải những biểu hiện như buồn ngủ, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhịp tim, hôn mê, thiếu phản xạ,... thậm chí có nguy cơ tử vong (tuy nhiên tình nguy cơ này rất hiếm gặp). + Để tránh gặp phải những vấn đề nghiêm trọng do dùng thuốc quá liều, bệnh nhân cần tuân thủ theo đúng chỉ định dùng thuốc của bác sĩ. Trường hợp bệnh nhân xuất hiện những biểu hiện bất thường sau khi dùng thuốc, cần lập tức đưa người bệnh đến bệnh viện để được cấp cứu và xử trí kịp thời.2. Tác dụng phụ của thuốc ngủ Lexomil Dùng thuốc ngủ Lexomil, đặc biệt sử dụng thuốc với liều cao có thể gây ra nhiều tác dụng phụ như sau: - Rối loạn trí nhớ: Tác dụng phụ này có thể xảy ra ngay sau khi sử dụng thuốc. - Thay đổi hành vi và ý thức: Người bệnh dễ dàng cáu gắt, thực hiện những hành động hung hăng, dễ bị kích động, bị ảo giác, thường xuyên hồi hộp, hay gặp ác mộng,... Đây là một số tác dụng phụ dễ thấy ở trẻ em và người cao tuổi. - Nếu dùng thuốc quá lâu có thể gây lệ thuộc vào thuốc. - Người bệnh thường xuyên bị đau đầu, chóng mặt. - Lú lẫn, mất phương hướng. - Hay buồn ngủ. - Thay đổi ham muốn tình dục. - Suy tim hoặc thậm chí là ngừng tim. - Rối loạn tiêu hóa với một số triệu chứng như buồn nôn, nôn và táo bón. - Có thể xảy ra tình trạng ngừng thở. - Luôn cảm thấy mệt mỏi, dễ té ngã. 3. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc ngủ Lexomil Thuốc Lexomil chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Người bệnh không nên tự ý mua và sử dụng thuốc. Dưới đây là một số lưu ý cụ thể: - Khi sử dụng thuốc ngủ Lexomil, thành phần benzodiazepine trong thuốc có thể dễ dàng khiến bạn bị phụ thuộc vào thuốc, nhất là những trường hợp dùng thuốc kéo dài hoặc các trường hợp phải dùng thuốc với liều cao. Một số triệu chứng cho thấy bạn đang bị lệ thuộc vào thuốc có thể kể đến như run rẩy, đau đầu khi ngừng dùng thuốc. Bên cạnh đó, bệnh nhân còn có thể gặp phải một số triệu chứng như toát mồ hôi, co thắt bụng, rối loạn tri giác, thậm chí mê sảng và xuất hiện những cơn động kinh (tuy nhiên tình trạng này thường hiếm gặp). Để hạn chế tối đa nguy cơ lệ thuộc vào thuốc, bạn nên tuân thủ việc dùng thuốc theo đúng đơn thuốc của bác sĩ, không nên dùng thuốc quá 4 tuần. Trường hợp cần tiếp tục dùng thuốc, bệnh nhân cần lưu ý tái khám định kỳ. Trường hợp dừng thuốc thì cần giảm từ từ liều lượng thuốc cho đến khi dừng hẳn. - Phản ứng dội ngược: Khi gặp phải hội chứng này, tình trạng mất ngủ của người bệnh ngày càng nghiêm trọng hơn. Khi đó, người bệnh có thể bị mất ngủ nghiêm trọng hơn. Bên cạnh đó, một loạt vấn đề khác có thể xảy ra như thay đổi tâm trạng, lo lắng, khó ngủ, căng thẳng. Do đó khi dùng nên giảm dần liều lượng khi muốn ngưng thuốc. - Lưu ý và thận trọng:+ Không nên dùng thuốc với phụ nữ có thai. Nếu thực sự cần thiết thì nên sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. + Đối với phụ nữ cho con bú: Chất Bromazepam có trong loại thuốc này có thể đi vào sữa mẹ và tác động không nhỏ đến thai nhi. Chính vì thế, nếu đang cho con bú, chị em không nên sử dụng loại thuốc này. + Người phải thường xuyên lái xe hoặc điều khiển các loại máy móc cũng cần lưu ý khi dùng thuốc. Tốt nhất nên dùng thuốc trước khi ngủ. Nếu đã dùng thuốc thì không nên vận hành máy móc hoặc chỉ lái xe khi đã dùng thuốc trong vòng từ 4 đến 6 tiếng. + Để đảm bảo hiệu quả của thuốc nên chú ý đến việc bảo quản thuốc. Hãy để thuốc ở nơi khô thoáng. Đặc biệt, nên để xa tầm tay trẻ nhỏ. Nếu không may trẻ uống phải thuốc, trẻ có thể gặp nguy hiểm. Hi vọng với những thông tin trên, bạn đã hiểu rõ về công dụng cũng như cách sử dụng thuốc ngủ Lexomil. Đây là loại thuốc có nguy cơ gây ra nhiều tác dụng phụ vì thế cần thận trọng khi sử dụng. Chỉ nên sử dụng thuốc khi đã được bác sĩ thăm khám và kê đơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/men-vi-sinh-cho-be-vi-sao-nen-dung-va-dung-the-nao-cho-dung-
Men vi sinh cho bé: vì sao nên dùng và dùng thế nào cho đúng?
Men vi sinh là có vai trò không nhỏ trong việc hỗ trợ duy trì sức khỏe toàn diện cho trẻ. Sử dụng men vi sinh cho bé là lựa chọn của rất nhiều phụ huynh. Tuy nhiên, để sự lựa chọn này an toàn với sự phát triển của trẻ thì cha mẹ nên tìm hiểu kỹ và biết cách sử dụng men sao cho đúng và hiệu quả. 1. Tại sao men vi sinh cần cho bé? Men vi sinh đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển và sức khỏe của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:1.1. Hỗ trợ sự phát triển hoàn thiện của hệ tiêu hóaỞ những tháng năm đầu đời, hệ tiêu hóa của trẻ chưa hoàn thiện nên việc cân bằng vi khuẩn đường ruột rất quan trọng. Việc sử dụng men vi sinh cho bé giúp điều chỉnh cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột để bé dễ dàng tiêu hóa thức ăn và tránh tình trạng tiêu chảy hoặc táo bón. Men vi sinh đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chức năng tiêu hóa của trẻ. Lợi khuẩn trong men vi sinh giúp duy trì sự cân bằng của vi khuẩn trong đường tiêu hóa, tạo ra môi trường tối ưu để tiêu hóa thực phẩm. Điều này giúp quá trình tiêu hóa được cải thiện, khả năng hấp thụ dưỡng chất từ thực phẩm được tăng cường và nguy cơ mắc các vấn đề tiêu hóa như táo bón hoặc tiêu chảy ở trẻ giảm đi. Ngoài ra, men vi sinh còn giúp tạo ra các enzym cần thiết để phân giải thức ăn, giúp bé hấp thụ các dưỡng chất quan trọng như protein, vitamin và khoáng chất một cách hiệu quả. Nhờ đó mà bé phát triển toàn diện và duy trì được sức khỏe tốt.1.2. Hỗ trợ miễn dịch Hệ tiêu hóa đóng một vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch của trẻ. Vi khuẩn có lợi trong hệ tiêu hóa không chỉ có vai trò kích thích sản xuất tế bào miễn dịch mà còn tăng cường sức đề kháng cho trẻ trước sự tấn công của các vi khuẩn có hại và các bệnh nhiễm khuẩn. Không những thế, men vi sinh còn kích thích sản xuất tế bào miễn dịch B và T, cải thiện khả năng phản ứng của hệ miễn dịch trước tác nhân gây bệnh, nhờ đó mà cơ thể của bé có khả năng chống lại vi khuẩn và kháng viêm tốt hơn. Một điều không thể bỏ qua nữa là, men vi sinh cũng tham gia vào việc tạo ra các dẫn xuất của axit béo omega-3 để giúp hệ miễn dịch hoạt động hiệu quả hơn. Khi có được hệ miễn dịch mạnh khỏe, bé sẽ có khả năng đối phó tốt hơn với bệnh tật, giảm nguy cơ nhiễm trùng, điều này hỗ trợ rất lớn cho bé có được sức khỏe tốt và quá trình phát triển bình thường.1.3. Hấp thụ dưỡng chất Việc hấp thụ dưỡng chất từ thức ăn rất quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của trẻ. Việc dùng men vi sinh cho bé có thể cải thiện khả năng hấp thụ dưỡng chất từ thức ăn hàng ngày, nhờ đó mà sức khỏe của bé trở nên tốt hơn.1.4. Giảm nguy cơ đối với các vấn đề về hệ tiêu hóa Men vi sinh có thể giúp tránh tình trạng viêm ruột, tiêu chảy do kháng sinh hoặc tình trạng táo bón. Điều đó cũng có nghĩa là việc dùng men vi sinh sẽ giúp bé giảm thiểu được nguy cơ bị mất nước do tiêu chảy và sự khó chịu, đau đớn do táo bón. Về cơ bản, men vi sinh là một phần không thể thiếu trong việc duy trì sức khỏe và sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Việc cân bằng vi khuẩn đường ruột và hỗ trợ hệ miễn dịch thông qua men vi sinh giúp bé có được một cuộc sống khỏe mạnh và phát triển toàn diện.2. Cách sử dụng men vi sinh cho bé Sử dụng men vi sinh cho bé đòi hỏi sự cẩn thận và tuân thủ đúng hướng dẫn để đảm bảo hiệu quả và an toàn. Vì thế, cha mẹ hãy:- Tham khảo ý kiến bác sĩ Trước khi bắt đầu sử dụng men vi sinh cho bé, cha mẹ nên thảo luận với bác sĩ. Bác sĩ sẽ có kiểm tra, đưa ra đánh giá về tình trạng sức khỏe của bé và gợi ý loại men vi sinh phù hợp nhất để bé sử dụng. - Chọn sản phẩm chất lượngĐảm bảo tìm hiểu kỹ để lựa chọn sản phẩm men vi sinh được sản xuất từ những thương hiệu uy tín. Điều này sẽ giúp cho bé được dùng sản phẩm có chất lượng và an toàn. - Tuân thủ liều lượng Cha mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên sản phẩm và tuân thủ đúng liều lượng được khuyến cáo. Liều lượng có thể thay đổi tùy theo loại men vi sinh và độ tuổi của bé. - Sử dụng đều đặn Men vi sinh cần sử dụng đều đặn trong một khoảng thời gian nhất định đã được nhà sản xuất khuyến cáo hoặc bác sĩ chỉ định để đảm bảo duy trì cân bằng vi khuẩn đường ruột. Do vậy cha mẹ nên lên lịch cụ thể cho việc bổ sung men vi sinh cho bé và tuân thủ nó. - Lưu ý thời điểm sử dụng Thường thì men vi sinh nên được sử dụng trước hoặc sau bữa ăn để phát huy tốt nhất hiệu quả vốn có. Thời gian sử dụng có thể thay đổi tùy theo loại men vi sinh và khuyến cáo từ chuyên gia y tế. - Lưu ý bảo quản Bảo quản men vi sinh theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Một số men vi sinh cần được bảo quản trong tủ lạnh, trong khi một số khác có thể ở nhiệt độ phòng. Cha mẹ cần chú ý hướng dẫn bảo quản từ nhà sản xuất để có cách bảo quản đúng. - Theo dõi sức khỏe của bé Không phải thời điểm nào cũng phù hợp để dùng men vi sinh cho bé và không cần thiết phải dùng trong thời gian quá dài. Cha mẹ cần theo dõi tình trạng sức khỏe của bé và tham vấn ý kiến bác sĩ chuyên khoa để biết thời điểm sử dụng phù hợp. Trong quá trình dùng men vi sinh cho bé, nếu thấy bất kỳ dấu hiệu không bình thường nào, hãy ngưng sử dụng để trao đổi với bác sĩ. - Ghi lịch sử sử dụng Ghi chép lại lịch sử sử dụng men vi sinh để bạn có thể theo dõi sự tiến triển sức khỏe của bé và đảm bảo rằng bạn tuân thủ đúng liều lượng cũng như thời gian sử dụng đã được khuyến cáo. Men vi sinh cho bé là một nguồn dưỡng chất quan trọng, giúp tăng cường sức đề kháng và phát triển toàn diện cho bé yêu của bạn. Tuy nhiên, hãy nhớ tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi bắt đầu sử dụng bất kỳ sản phẩm nào. Nếu bé được chăm sóc sức khỏe đúng cách ngày từ nhỏ thì sức khỏe của bé sẽ được bảo vệ vững chắc trong tương lai.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/be-bi-so-mui-xanh-nguyen-nhan-trieu-chung-di-kem-va-cach-dieu-tri
Bé bị sổ mũi xanh: nguyên nhân, triệu chứng đi kèm và cách điều trị
Bé bị sổ mũi xanh là một vấn đề phổ biến mà các bậc phụ huynh thường gặp trong quá trình nuôi trẻ. Vậy nguyên nhân gây ra hiện tượng này là gì, có triệu chứng nào đi kèm và điều trị ra sao. Nội dung bài viết dưới đây sẽ cùng các bậc cha mẹ làm rõ về những vấn đề đó. 1. Tại sao bé bị sổ mũi xanh? Khi bé bị sổ mũi xanh thì ẩn sau nó có thể là các nguyên nhân:1.1. Viêm mũi họng Một trong những nguyên nhân chính gây sổ mũi xanh ở trẻ nhỏ là viêm mũi họng. Viêm mũi họng là tình trạng niêm mạc trong mũi họng bị viêm nhiễm, gây ra đau họng và sổ mũi. Khi viêm mũi họng kéo dài thường sẽ bị nhiễm khuẩn nên dịch tiết màu xanh khiến bé bị sổ mũi xanh.1.2. Dị ứng Dị ứng có thể là một nguyên nhân khác gây sổ mũi xanh ở trẻ. Trẻ em có thể phản ứng dị ứng với các yếu tố trong môi trường xung quanh, bao gồm:- Bụi bẩn và dầu mỡ: trong một số trường hợp, việc tiếp xúc với bụi bẩn hoặc dầu mỡ có thể gây ra kích ứng và dịch tiết màu xanh trong mũi. - Phấn hoa và vi khuẩn: mùa hoa hay khi trẻ tiếp xúc với vi khuẩn gây dị ứng, có thể xuất hiện nước mũi xanh. - Thực phẩm: dị ứng thực phẩm cũng có thể gây ra triệu chứng sổ mũi xanh nếu trẻ tiếp xúc với thức ăn gây dị ứng.1.3. Viêm xoang Viêm xoang là một tình trạng phổ biến có thể khiến bé bị sổ mũi xanh. Khi xoang bị viêm nhiễm, niêm mạc trong bị phù nề, sung huyết và tạo ra nhiều dịch tiết màu xanh lam. Triệu chứng của viêm xoang bao gồm nghẹt mũi, đau đầu và đau vùng xung quanh mắt. Những nguyên nhân này đều có thể góp phần tạo ra tình trạng bé bị sổ mũi xanh. Hiểu rõ về nguyên nhân cụ thể mà bé gặp phải sẽ giúp cha mẹ tìm ra giải pháp điều trị phù hợp để giúp trẻ thoát khỏi tình trạng này.2. Các triệu chứng đi kèm khi bé bị sổ mũi xanh Mũi xanh là màu xanh của dịch tiết mũi. Dịch tiết mũi màu xanh thường là biểu hiện rõ ràng của viêm nhiễm, nhất là khi nồng độ của vi khuẩn tăng cao. Màu xanh này có thể là kết quả của cơ thể đang cố gắng loại bỏ vi khuẩn hoặc dịch tiết nhiễm trùng. Khi bị sổ mũi xanh, bé cũng có thể gặp phải các triệu chứng khác như:- Ngạt mũi: xuất phát từ sự sưng huyết, phù nề của niêm mạc trong mũi, do viêm nhiễm hoặc phản ứng dị ứng. Triệu chứng này gây ra sự khó thở cho trẻ, làm cho việc thở qua mũi trở nên khó khăn. - Ho: đây là cách cơ thể cố gắng loại bỏ dịch tiết trong họng và mũi. Ho có thể xuất hiện sau khi trẻ bị kích thích bởi dịch tiết trong mũi, đặc biệt là khi trẻ nằm nghỉ hoặc khi thức dậy vào buổi sáng. Những triệu chứng đi kèm với tình trạng sổ mũi xanh có thể gây bất tiện và khiến bé không thoải mái, việc ăn ngủ bị ảnh hưởng. Vì thế, cha mẹ cần theo dõi và thăm khám bác sĩ chuyên khoa để tìm ra nguyên nhân, giúp bé được điều trị hiệu quả triệu chứng để bé phục hồi nhanh chóng.3. Phương pháp điều trị khi bé bị sổ mũi xanhĐể giúp bé bị sổ mũi xanh sớm chấm dứt tình trạng này thì việc tìm ra nguyên nhân để có biện pháp điều trị phù hợp là cực kỳ quan trọng. Các biện pháp điều trị cho bé bị sổ mũi xanh sẽ dựa trên căn nguyên được tìm thấy như:3.1. Chăm sóc tại nhà- Vệ sinh mũi+ Sử dụng dung dịch vệ sinh mũi: có thể dùng dung dịch vệ sinh mũi hoặc nước muối sinh lý để giúp làm sạch mũi của trẻ. + Sử dụng ống hút mũi: ống hút mũi là một công cụ hữu ích để hút dịch tiết ra khỏi mũi trẻ, giúp bé thoải mái hơn. - Dùng máy tạo ẩm Sử dụng máy tạo ẩm trong phòng ngủ của bé để giữ không khí ẩm. Điều này có thể giúp giảm triệu chứng nghẹt mũi và tạo cảm giác thoải mái hơn cho bé. - Nghỉ ngơi Hãy đảm bảo bé có đủ thời gian nghỉ ngơi vì ngủ đủ giấc là điều cần thiết để tăng cường sức đề kháng của trẻ. 3.2. Can thiệp y tế Nếu tình trạng bé bị sổ mũi xanh không giảm đi sau một vài ngày hoặc triệu chứng trở nên nặng hơn thì các bậc cha mẹ bạn nên tìm đến bác sĩ Nhi khoa để được hỗ trợ chính xác. Khi đã được chẩn đoán đúng nguyên nhân bé bị sổ mũi xanh, bác sĩ thường áp dụng các phương pháp điều trị như:- Dùng thuốc Bác sĩ có thể đề xuất việc sử dụng thuốc để giảm triệu chứng và giúp bé phục hồi nhanh chóng. Các loại thuốc có thể bao gồm:+ Thuốc kháng histamin: thuốc kháng histamin giúp giảm triệu chứng dị ứng và nghẹt mũi. + Thuốc xịt mũi: làm dịu niêm mạc trong mũi và giảm nghẹt mũi. + Thuốc kháng viêm: giúp giảm sưng to và viêm nhiễm vùng mũi họng. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, bác sĩ có thể đề xuất phẫu thuật để loại bỏ polyp mũi hoặc sửa chữa những vấn đề về cấu trúc mũi xoang là nguyên nhân gây sổ mũi xanh.3.3. Chăm sóc tại nhà sau điều trị Sau khi trẻ bé đã điều trị và triệu chứng giảm đi, việc chăm sóc tại nhà là rất cần thiết để đảm bảo trẻ được phục hồi hoàn toàn. Do đó, cha mẹ cần:- Theo dõi triệu chứng và báo cáo cho bác sĩ nếu nhận bất kỳ sự thay đổi bất thường nào. - Đảm bảo bé có thời gian nghỉ ngơi đủ và duy trì một chế độ dinh dưỡng lành mạnh. - Giữ cho môi trường xung quanh bé sạch sẽ và thoáng khí. - Thực hiện các hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ một cách nghiêm túc. Tình trạng bé bị sổ mũi xanh thường xuất phát từ viêm họng, dị ứng, hoặc viêm xoang. Triệu chứng chính bao gồm màu xanh của mũi, nghẹt mũi và ho. Để điều trị, bên cạnh việc chăm sóc tại nhà và thì cha mẹ cũng nên tư vấn bác sĩ chuyên khoa để giúp trẻ được can thiệp hiệu quả, nhanh chóng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/khung-hoang-ngu-o-tre-so-sinh-nguyen-nhan-va-cach-giai-quyet
Khủng hoảng ngủ ở trẻ sơ sinh: nguyên nhân và cách giải quyết
Trong những tháng đầu đời, giấc ngủ của trẻ sơ sinh, nhất là khi trẻ bước vào khủng hoảng ngủ có thể trở thành vấn đề gây khó khăn cho cả trẻ và bố mẹ. Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu về nguyên nhân của khủng hoảng ngủ và một số cách giải quyết giúp cha mẹ vượt qua giai đoạn này dễ dàng hơn. 1. Nguyên nhân khủng hoảng ngủ ở trẻ sơ sinh Khủng hoảng ngủ ở trẻ sơ sinh có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau và hiểu rõ những nguyên nhân này rất cần để tìm ra giải pháp cải thiện giấc ngủ của trẻ:1.1. Vấn đề tiêu hóa Một trong những nguyên nhân thường gây ra khủng hoảng ngủ ở trẻ sơ sinh là vấn đề về tiêu hóa. Trẻ có thể bị đau bụng do đầy hơi, trào ngược dạ dày, táo bón,... Những điều này làm cho trẻ khó chịu và khó ngủ. - Bị tác động của trào ngược dạ dày Khi trẻ ăn, sữa có thể trào ngược từ dạ dày lên trên họng, gây ra cảm giác khó chịu cho trẻ. Đây chính là nguyên nhân khiến trẻ khó ngủ. - Táo bón Táo bón là một vấn đề tiêu hóa khá phổ biến ở trẻ sơ sinh. Trẻ có thể gặp khó khăn trong việc đi ngoài nên cảm thấy không thoải mái và khó ngủ.1.2. Cảm xúc và lo âu từ phía cha mẹ Trẻ sơ sinh có khả năng cảm nhận tâm trạng của cha mẹ. Nếu gia đình trải qua căng thẳng, xung đột hoặc áp lực lớn, trẻ có thể cảm thấy không an toàn và giấc ngủ của trẻ vì thế sẽ bị ảnh hưởng. Hoặc nếu mẹ lo âu, căng thẳng trong quá trình chăm sóc con, trẻ có thể cảm nhận được và trở nên khó ngủ.1.3. Vấn đề sức khỏe Trẻ sơ sinh mắc phải một số vấn đề sức khỏe như viêm nhiễm đường hô hấp trên, tiêu chảy,... có thể không thoải mái và gây khủng hoảng ngủ. - Vấn đề về đường hô hấp: nhiễm trùng đường hô hấp trên như cảm lạnh hoặc viêm họng có thể khiến trẻ sơ sinh cảm thấy khó chịu, nhất là khi trẻ nằm nghiêng để ngủ. - Tiêu chảy và nhiễm trùng đường tiêu hóa khiến trẻ cảm thấy khó chịu, dẫn đến giấc ngủ kém.1.4. Sự phát triển của hệ thống thần kinh Sự phát triển của hệ thống thần kinh là nguyên nhân không thể bỏ qua trong các kỳ khủng hoảng ngủ của trẻ sơ sinh. Những tháng đầu đời, hệ thống thần kinh của trẻ đang chuyển mình và phát triển mạnh mẽ. Điều này có thể dẫn đến một số vấn đề giấc ngủ như:- Khó khăn trong việc đi vào giấc ngủ: một số trẻ gặp khó khăn trong việc chuyển từ trạng thái tỉnh táo sang giấc ngủ sâu vì hệ thống thần kinh đang phát triển và tập thích nghi dần dần với việc ngủ ở môi trường bên ngoài. - Giấc ngủ ngắn và thường xuyên thức giấc: sự phát triển nhanh chóng của hệ thống thần kinh cũng có thể khiến trẻ thức giấc thường xuyên và có giấc ngủ ngắn hơn. Trẻ sẽ thức dậy giữa đêm và cần thời gian dài mới ngủ lại được.2. Cách giải quyết khủng hoảng ngủ ở trẻ sơ sinh Khủng hoảng ngủ ở trẻ sơ sinh có thể tạo nên nhiều thách thức cho các bậc cha mẹ nhưng không phải là một vấn đề không thể giải quyết. Dưới đây là một số cách hiệu quả để xử lý và giải quyết vấn đề này:2.1. Tạo môi trường ngủ thoải mái Môi trường ngủ của trẻ đóng vai trò quan trọng trong việc giúp trẻ ngủ ngon và sâu giấc. Vì thế, cha mẹ hãy tạo cho trẻ một phòng ngủ đủ ấm áp, yên tĩnh và an toàn. Nên dùng ga trải giường chất liệu mềm mại để trẻ có cảm giác dễ chịu khi nằm ngủ. Để hỗ trợ trẻ có giấc ngủ sâu cha mẹ cũng có thể dụng máy phát tiếng ồn trắng hoặc đèn ngủ với ánh sáng yếu.2.2. Nuôi trẻ khoa học Cách trẻ được nuôi có thể ảnh hưởng đáng kể đến giấc ngủ. Nếu có thể, hãy nuôi bé bằng sữa mẹ, vì sữa mẹ chứa các yếu tố kích thích trẻ ngủ ngon hơn. Nếu không thể nuôi bằng sữa mẹ, hãy chọn loại sữa công thức phù hợp với sự phát triển của trẻ. Ngoài ra, mẹ cũng nên dành thời gian để xây dựng lịch trình ổn định về giờ ăn, giờ ngủ cho trẻ. Thói quen ngủ có thể giúp trẻ nắm vững giờ đi ngủ, giờ chơi và trẻ sẽ có được đồng hồ sinh học khoa học để có giấc ngủ đều đặn, sâu giấc. Thực hiện trình tự ngủ với các thao tác trước giờ đi ngủ được lặp đi lặp lại mỗi ngày như tắm rửa, đọc truyện hoặc vỗ về trẻ để giúp trẻ thư giãn cũng là cách để trẻ quen với tín hiệu giờ ngủ và dễ dàng vượt qua khủng hoảng ngủ. Nếu có thể, hãy khuyến khích và tập cho trẻ học cách tự ngủ bằng cách để trẻ tự trải nghiệm quá trình buồn ngủ và đi vào giấc ngủ một cách tự nhiên. Cha mẹ hãy theo dõi giấc ngủ của trẻ và điều chỉnh lịch trình phù hợp dựa trên nhu cầu của trẻ.2.3. Tương tác và tạo liên kết với trẻ Tương tác với trẻ bằng cách nói chuyện, vỗ về và ôm trẻ là cách tạo ra kết nối giữa trẻ với cha mẹ. Điều này có thể giúp trẻ cảm thấy an toàn và dễ dàng đi vào giấc ngủ hơn. Khi trẻ cảm nhận được sự yêu thương và quan tâm từ gia đình, trẻ sẽ yên tâm và dễ dàng thư giãn để chìm vào giấc ngủ. Khủng hoảng ngủ ở trẻ sơ sinh có thể là thách thức lớn với cha mẹ nhưng chỉ cần hiểu hiểu rõ nguyên nhân để áp dụng các biện pháp khắc phục phù hợp là cha mẹ có thể giúp con có được giấc ngủ dễ dàng và chất lượng. Điều này không chỉ giúp cha mẹ giải thoát được cảm giác mệt mỏi với khủng hoảng ngủ mà còn giúp trẻ ngủ đủ cả chất và lượng - yếu tố cần thiết cho sự phát triển toàn diện của trẻ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nang-vu-nguyen-nhan-va-trieu-chung-thuong-gap
Nang vú: Nguyên nhân và triệu chứng thường gặp
Nang vú là một trong những bệnh dù không nguy hiểm nhưng lại khiến nhiều chị em lo lắng khi phát hiện. 1. Một số thông tin chính về nang vú Bệnh có thể còn được gọi với tên u nang tuyến vú. Đây là dạng bệnh lành tính và hiếm khi chuyển thành ung thư. Nang vú là những túi xuất hiện ở bên trong tuyến vú và có chứa dịch ở bên trong. Nang vú có nhiều kích thước khác nhau, có thể là một, cũng có thể là nhiều nang. Đặc điểm nang vú: mật độ căng, bề mặt nhẵn, ranh giới rõ, di động, ấn vào không đau hoặc có tức nhẹ. Bệnh có thể gặp ở bất kỳ độ tuổi nào, nhưng các đối tượng dưới 50 tuổi, trước mãn kinh hoặc phụ nữ mãn kinh đang sử dụng liệu pháp hormon thay thế là gặp nhiều hơn cả. Thường thì bệnh không cần điều trị, chỉ cần theo dõi bằng siêu âm vú và khám vú định kỳ, trừ trường hợp nang vú phát triển to gây đau, khó chịu thì có thể điều trị bằng bóc nang vú hoặc chọc hút dịch trong nang để khắc phục triệu chứng. Nguyên nhân dẫn tới bệnh Trong cơ thể người phụ nữ, ở mỗi bên ngực đều có các thùy tuyến vú với cách sắp xếp trông giống hình dạng của cánh hoa cúc. Các thùy này được chia thành những tiểu thùy nhỏ hơn và chính chúng đóng vai trò sản xuất sữa khi người phụ nữ bước vào quá trình mang thai, nuôi con nhỏ. Nang sẽ hình thành bởi sự tích tụ của dịch trong các tuyến vú. Cho tới nay, các chuyên gia vẫn chưa xác định được cụ thể nang vú hình thành do những nguyên nhân nào. Tuy nhiên, sự thay đổi của nội tiết tố trong các kỳ kinh nguyệt được xác định có liên quan tới việc hình thành của các nang. Chính vì thế, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ là đối tượng dễ mắc hơn cả. Phân loại nang vú Tùy theo kích thước nang mà có thể chia thành hai loại phổ biến như sau: Vi nang: có kích thước nhỏ, không thể cảm nhận được nhưng lại có thể dễ dàng nhận thấy thông qua xét nghiệm hình ảnh. Nang kích thước lớn: có thể cảm nhận được qua sờ nắn, thậm chí, kích thước của chúng có thể lên tới 2,5 - 5 cm.2. Dấu hiệu của nang vú Nang này có thể xuất hiện ở một hoặc cả hai bên vú với một số triệu chứng phổ biến như: Một khối có hình bầu dục hoặc tròn, trơn láng và di chuyển dễ dàng. Dịch núm vú: Khi trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, vú tiết dịch là hiện tượng bình thường và thường thì chúng có màu trắng đục. Tuy nhiên, nếu không trong thời kỳ này, đồng thời dịch tiết có màu vàng, nâu sẫm hoặc trong, có thể là dấu hiệu của sự hình thành các nang. Cảm giác đau hoặc nhạy cảm hơn ở vùng mang nang vú khu trú. Trước kỳ kinh nguyệt, thường là kích thước nang tăng lên và cảm giác căng tức cũng tăng theo. Sau thời kỳ này, cả kích thước và cảm giác lại giảm đi. Mặc dù không gây tăng nguy cơ dẫn tới ung thư vú, song sự xuất hiện của nang tại đây có thể báo hiệu sự thay đổi ở vú. Vì thế, việc khám sớm là điều rất cần thiết.3. Nang vú có thể được chẩn đoán thông qua phương pháp nào? Một số phương pháp sau đây có thể giúp chẩn đoán sự xuất hiện của các u Khám vú lâm sàng Bác sĩ sẽ hỏi bạn về tiền sử bản thân, gia đình, các thuốc đang điều trị, biện pháp tránh thai, cũng như các triệu chứng có thể gặp. Kết hợp với khám vú bằng tay để kiểm tra sự bất thường ở vú. Thường thì bác sĩ sẽ cho bệnh nhân đi thực hiện các thăm dò bằng hình ảnh, một số xét nghiệm cần thiết. Chụp nhũ ảnh Chụp nhũ ảnh hay X-quang tuyến vú có thể giúp sàng lọc sớm bệnh ung thư vú. Chụp xquang tuyến vú có thể phát hiện được những nang vú có kích thước lớn hoặc nang vú tạo thành chúm. Còn với những nang vú có kích thước nhỏ thì không thể nhìn thấy trên phim chụp X-quang. Siêu âm vúĐược xem là phương pháp có độ an toàn rất cao khi không cần dùng tia X, không cần xâm lấn cũng không gây nên đau đớn cho người bệnh. Siêu âm vú giúp bác sĩ xác định khối ở vú là chứa dịch hay đặc. Hình ảnh một khối chứa đầy chất dịch, ranh giới rõ, hình bầu dục,... thường là nang vú. Chọc hút bằng kim nhỏ Bác sĩ sẽ sử dụng một cây kim hình dạng mỏng để đưa vào bên trong nang và hút dịch. Thường thì để kim được chọc vào nang một cách chính xác, bác sĩ sẽ kết hợp đồng thời với siêu âm. Khi dịch được rút hết và khối u biến mất, bác sĩ có thể thực hiện đánh giá một cách cụ thể: Chất dịch màu vàng rơm, không có lẫn máu và khối u tiêu biến, bạn sẽ không cần điều trị thêm. Chất lỏng lẫn máu và khối u không tiêu biến, bạn có thể cần làm thêm xét nghiệm. Nếu việc rút chất lỏng không hết hoặc khối u không biến mất, có thể đây chính là khối u đặc và bác sĩ sẽ cần sinh thiết, kiểm tra thêm để ngừa nguy cơ ung thư. Dù là đa số lành tính nhưng khi phát hiện trong vú có nang, bạn cần được theo dõi chặt chẽ, định kỳ nhằm phòng ngừa những chuyển biến xấu có thể tới với sức khỏe của bản thân.4. Nang vú có thể được phòng ngừa qua những phương pháp nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/u-vu-lanh-tinh-la-gi-co-kha-nang-chuyen-thanh-ac-tinh-khong-
U vú lành tính là gì? Có khả năng chuyển thành ác tính không?
Đối với phụ nữ, ung thư vú là một trong những bệnh ung thư thường gặp. Khi các khối u xuất hiện tại vú là dấu hiệu cảnh báo sự bất bình thường. Tuy nhiên, bên cạnh các khối u có thể dẫn tới ung thư thì những khối u vú lành tính thường không gây lo ngại nếu việc chẩn đoán, điều trị được thực hiện kịp thời. 1. Như thế nào là u vú lành tính? Trong cơ thể, các tế bào thường được hình thành, già cỗi và chết đi để các tế bào mới được sinh ra thay thế. Tuy nhiên, khi quá trình này không được diễn ra theo trình tự thông thường, tức là chúng không chết đi mà còn tăng trưởng mạnh hơn, sẽ tạo ra các khối u. Những khối u này có thể lành hoặc ác tính. U tại vú cũng gồm hai loại: lành tính và ác tính. Trong đó, u vú lành tính thường xuất hiện tại các vị trí như mô mỡ, mô liên kết hoặc biểu mô của ống dẫn sữa. Chúng thường có các dấu hiệu có thể nhận biết như: Cục u trong vú có thể gây cảm giác khó chịu hoặc hơi đau rát, cũng có thể khiến vú trở nên nhạy cảm hơn. Kích thước cục u thay đổi dựa theo chu kỳ kinh nguyệt. Không xuất hiện hiện tượng chảy dịch lạ hoặc chảy máu ở núm vú. Cục u có dạng tròn và rắn, bề mặt nhẵn, ranh giới rõ, có thể di chuyển một cách dễ dàng. Hàng tháng, trước ngày kinh hoặc khi rụng trứng, các u nổi lên hoặc vú xuất hiện hiện tượng đau. Mặc dù vậy, đây chỉ là những dấu hiệu cảm quan bên ngoài và không phải lúc nào cũng có thể nhận biết được một cách chính xác. Bởi vậy, tốt nhất, bạn nên đi khám để được bác sĩ xác định là u lành hay ác.2. Một số dạng u vú lành tính phổ biến U vú lành tính có thể bao gồm các dạng như sau:Bướu sợi tuyến vú Là dạng u có thể xuất hiện với nữ giới trong khoảng độ tuổi từ 18 tới 20. Mặc dù vậy, một số người trên 30 cũng có thể mắc. Khi có bướu sợi tuyến vú, bạn có thể nhận biết thông qua một số dấu hiệu như: Khi dùng tay để sờ vào vú, có thể cảm nhận được sự tồn tại của một khối u dạng tròn, kích thước dao động từ khoảng bằng hạt đậu phộng tới hạt mít. Thường xuất hiện một bên và có thể di động dễ dàng. Có thể gây cảm giác hơi ê mỗi khi đến kỳ kinh. Dạng u này dễ phát hiện. Nếu chúng không ảnh hưởng quá lớn tới sức khỏe, bác sĩ sẽ theo dõi chặt chẽ và có thể lấy ra thông qua mổ. Nang vú Phổ biến nhất với những phụ nữ từ 40 tuổi trở lên với các dấu hiệu như: Có thể khiến vú đau căng. Sờ vào vú thấy có tồn tại khối u trong, cứng, cảm giác chúng chuyển động dưới ngón tay. U này được khắc phục bằng cách bác sĩ sẽ sử dụng kim chọc hút để hút dịch ra bên ngoài và vú sẽ xẹp xuống. Bướu trong ống sữa Thường là dạng bướu nhỏ, xuất hiện ở ống sữa và khiến cho ống này bị giãn, viêm. Trường hợp này rất hiếm khi trở thành ung thư. Viêm vú, áp xe vú Hiện tượng này xảy ra khi đầu vú bị nhiễm trùng hoặc tắc sữa, thường gặp ở phụ nữ đang nuôi con bú. Lúc này, bầu vú sẽ bị tấy đỏ, cương, sưng lên và đau nhức, tình trạng này kéo dài dẫn tới áp xe vú. Tuy nhiên, đây cũng là một trong những hiện tượng lành tính xảy ra ở vú. Lao vú Có thể không gây ra nóng, sốt nhưng lại gây đau nhức vú, thậm chí là xì mủ trên da vú. Mặc dù vậy, đây cũng là dạng u vú lành tính. Xơ nang tuyến vú Cũng là một dạng bất thường nhưng không phải ác tính ở vú và có nhiều mức độ biểu hiện khác nhau, có khi không xuất hiện triệu chứng, có khi lại khiến người bệnh đau nhức. Hiện tượng này chỉ có thể được phát hiện thông qua siêu âm. Dị ứng núm vú Có thể do nguyên nhân từ chất liệu của áo ngực mà núm vú của bạn bị đỏ, ngứa, có thể xuất hiện các mụn nước nhỏ. Dị ứng núm vú thường được khắc phục thông qua việc thay đổi áo ngực, vệ sinh sạch sẽ vùng núm vú hoặc trường hợp cần thiết, bác sĩ có thể kê thêm thuốc chống dị ứng và kháng sinh nhẹ. Thay đổi nội tiết ở bé gáiĐối với những bé trong độ tuổi 10 tới 12 hoặc thậm chí là nhỏ hơn, có thể một bên vú bị to hơn và xuất hiện cảm giác hơi đau. Điều này có thể gây nhầm lẫn với dậy thì sớm. Chính vì thế, để xác định rõ do dậy thì hay sự xáo trộn nội tiết hoặc bất kỳ hiện tượng nào khác, mẹ nên đưa con đi khám. Nữ hóa tuyến vú Trong cuộc sống, một số nam giới xuất hiện hiện tượng một bên vú to lên bất thường, giống như ngực của nữ giới. Đây có thể là hiện tượng nữ hóa tuyến vú, cũng một dạng u vú lành tính và được điều trị với thuốc nội tiết hoặc mổ. Nang sữa Gây ra bởi việc ống sữa bị tắc và thường gặp đối với phụ nữ đang cho con bú. Thường thì khối u này cũng có hình tròn nhưng mềm, nhão, có thể gây cảm giác đau, ê vú. Bởi lành tính nên thông thường, người bệnh sẽ được chỉ định vẫn tiếp tục cho con bú bình thường. Nếu sau một thời gian mà nó vẫn không tiêu biến thì việc phẫu thuật có thể được chỉ định để lấy khối u ra. U diệp thể Có thể gặp ở nhiều lứa tuổi, cả người già và trẻ. Trong các trường hợp bị u này, khoảng 20% là ác tính và nếu ác tính thì chúng được xem là dạng ung thư đặc biệt. Ở dạng lành tính, người bệnh có thể thực hiện mổ và bảo toàn vú.3. Cần làm gì khi phát hiện bất thường ở vú?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bieng-an-sinh-ly-o-tre-so-sinh-la-do-dau-va-nen-lam-gi-de-con-phat-trien-khoe-manh-
Biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinh là do đâu và nên làm gì để con phát triển khỏe mạnh?
Biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinh là một thách thức không nhỏ trong quá trình nuôi con của nhiều bậc cha mẹ. Tuy nhiên, nếu biết vì sao con gặp phải tình trạng này thì cha mẹ sẽ có được tâm thế thoải mái, chủ động tìm cách giúp trẻ vượt qua giai đoạn này mà không ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ. 1. Nhận biết biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinh1.1. Như thế nào là biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinh? Biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinh là tình trạng trẻ bỗng nhiên trẻ chán ăn hoặc ăn ít hơn hẳn so với thường ngày. Thông thường, tình trạng này chỉ diễn ra trong vòng vài ngày cho đến 2 tuần. Trẻ sơ sinh sẽ trải qua nhiều giai đoạn biếng ăn sinh lý trong quá trình phát triển, chủ yếu là vào các mốc đánh dấu sự thay đổi thể chất ở trẻ như: mọc răng, tập bò, tập ăn dặm,...1.2. Dấu hiệu biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinhĐể nhận biết biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinh cha mẹ có thể quan sát các dấu hiệu sau:- Trẻ ăn rất ít Một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất của biếng ăn sinh lý là trẻ ăn ít hơn bình thường và ít hơn so với mức tiêu chuẩn cho độ tuổi của trẻ. Lúc này, trẻ không còn quan tâm đến việc ăn uống hoặc không chịu tiếp tục ăn trong một khoảng thời ngắn. - Trọng lượng cơ thể thay đổi Trẻ biếng ăn sinh lý có thể bị giảm cân hoặc tăng cân rất chậm. Cha mẹ có thể kiểm tra được điều này bằng cách cân trẻ thường xuyên. - Buồn bực và khóc nhiều Biếng ăn sinh lý có thể gây khó chịu cho trẻ khiến trẻ trở nên buồn bực và khóc nhiều hơn. Trẻ có thể cảm thấy không thoải mái và căng thẳng vì cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng từ việc ăn uống. - Thay đổi về tần suất và thời lượng bữa ăn Những trẻ bị biếng ăn sinh lý thường có mất khoảng thời gian dài cho mỗi bữa ăn hoặc thời gian ăn mỗi bữa ngắn hơn rất nhiều so với bình thường. Lúc này trẻ sẽ ăn một lượng rất ít rồi dừng hoặc từ chối ăn.2. Tại sao trẻ sơ sinh bị biếng ăn sinh lý? Biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinh xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nếu hiểu được nguyên nhân khiến con rơi vào tình trạng này thì cha mẹ sẽ bớt lo lắng và biết cách xử lý tốt nhất để giúp cho đi qua giai đoạn này. Các nguyên nhân gây biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinh thường là do:- Thích nghi với môi trường mới Trẻ sơ sinh vừa mới ra đời, cơ thể phải thích nghi với môi trường mới với tiếng ồn, ánh sáng và nhiều yếu tố khác mà trước đó chưa hề quen thuộc với trẻ. Đây chính là lý do làm cho trẻ cảm thấy không thoải mái, không muốn ăn và khi đã thích nghi được với môi trường mới, khả năng ăn của trẻ sẽ dần dần cải thiện. - Cảm xúc của trẻ Các yếu tố như mệt mỏi, căng thẳng, lo lắng,... cũng có thể khiến cho việc ăn uống của trẻ sơ sinh bị ảnh hưởng. Những trạng thái cảm xúc này thường xảy ra khi trẻ không thích việc thay bỉm, tắm rửa,... - Vấn đề về sức đề kháng Khi trẻ gặp các vấn đề gây suy giảm sức đề kháng như: cảm lạnh, viêm họng,... có thể trở nên mệt mỏi, khó chịu và không muốn ăn. Lúc này, trẻ cũng dễ bị mất vị giác nên không hứng thú với việc ăn uống. - Vấn đề về tiêu hóa Một số trẻ sơ sinh có thể gặp vấn đề về tiêu hóa như táo bón, trào ngược dạ dạ,... nên lười ăn. Trong bữa ăn, trẻ thường không cảm thấy thoải mái nên từ chối ăn.3. Cách xử lý với biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinhĐối với tình trạng biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinh, các bậc cha mẹ có thể tham khảo những biện pháp sau để giúp trẻ ăn ngon miệng hơn và không bị ảnh hưởng quá nhiều đến sự phát triển thể trạng:- Tạo không gian thoải mái và yên tĩnh Hãy tạo cho trẻ một không gian ăn uống yên tĩnh, đem lại cho trẻ cảm giác thoải mái và không có gì tác động khiến trẻ xao nhãng việc ăn uống. Tránh tiếng ồn mạnh khi trẻ ăn cũng sẽ giúp trẻ tập trung hơn vào việc ăn. Ngoài ra, tạo cho trẻ một môi trường ăn thật thư giãn, thoải mái cũng sẽ kích thích trẻ ăn ngon miệng hơn. Tăng kết nối giữa cha mẹ với con cái để trẻ cảm thấy vui vẻ tham gia vào bữa ăn cũng là việc cần thiết để trẻ có được môi trường ăn uống tích cực. - Tìm hiểu để xây dựng lịch trình ăn phù hợp với trẻ Cha mẹ nên tìm hiểu thông tin về thời gian thức, ngủ, khả năng ăn uống của trẻ sơ sinh theo độ tuổi để xây dựng thời gian biểu phù hợp với con mình. Trẻ cần có được một thời gian biểu với các khung thời gian đủ cho các hoạt động: ăn, ngủ và chơi. Hãy cho trẻ ăn đúng thời điểm đã được lên kế hoạch và nếu trẻ không đủ đói thì không nên ép trẻ ăn. - Nên chia nhỏ bữa ăn Thời điểm trẻ sơ sinh đang biếng ăn sinh lý, cha mẹ nên chia thành nhiều bữa ăn nhỏ đồng thời giảm bớt lượng sữa trong mỗi bữa ăn. Việc làm này sẽ giúp trẻ không “sợ” ăn mà vẫn đảm bảo được dinh dưỡng vừa đủ cho sự phát triển của trẻ. - Kiểm tra lại việc cung cấp sữa Dù là trẻ ăn sữa công thức hay bú sữa mẹ thì cũng cần đảm bảo rằng trong mỗi bữa ăn trẻ đang được đáp ứng lượng ăn đúng với nhu cầu của trẻ. Nếu trẻ đang bú mẹ thì hãy kiểm tra lại để chắc chắn rằng quá trình bú mẹ của trẻ đang được được thực hiện trong tư thế khiến trẻ thoải mái và bú hiệu quả. - Theo dõi sức khỏe của trẻĐây là việc cần làm để các bậc cha mẹ xác định được biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinh có liên quan đến các vấn đề về sức khỏe hay không. Nếu thấy trẻ có dấu hiệu bất thường về sức khỏe thì cần cho trẻ thăm khám bác sĩ Nhi khoa ngay. Biếng ăn sinh lý ở trẻ sơ sinh thường hay tái diễn và sẽ khiến cha mẹ sốt ruột, lo lắng cho sự phát triển thể chất của con mình. Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp biếng ăn sinh lý ở trẻ sẽ nhanh chóng qua đi và sau đó, trẻ sẽ sớm “bắt nhịp” trở lại với nhu cầu ăn uống bình thường. Chỉ cần cha mẹ bình tĩnh, kiên nhẫn để có cách xử lý khoa học, trẻ sẽ vẫn nhận được đủ nhu cầu dinh dưỡng cần cho sự phát triển khỏe mạnh. Trong trường hợp thấy con có tình trạng biếng ăn kéo dài hay có dấu hiệu bất thường về sức khỏe, cha mẹ hãy đưa trẻ đến thăm khám bác sĩ để nhận được sự tư vấn cần thiết.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuc-hien-sang-loc-ung-thu-co-tu-cung-co-y-nghia-ra-sao-
Thực hiện sàng lọc ung thư cổ tử cung có ý nghĩa ra sao?
Ung thư cổ tử cung là loại bệnh nguy hiểm, nếu tỷ lệ mắc ca vú ở phụ nữ có tỷ lệ cao nhất thì ung thư cổ tử cung được xếp ngay sau. Căn bệnh này đã khiến nhiều chị em lo lắng và trăn trở. Sàng lọc ung thư cổ tử cung là biện pháp hữu hiệu trong việc phát hiện sớm và điều trị kịp thời. 1. Tìm hiểu về ung thư cổ tử cung Cổ tử cung là cơ quan nằm giữa tử cung và âm đạo. Cổ tử cung được cấu tạo bao gồm cổ ngoài, cổ trong, lỗ ngoài cổ tử cung và đường tiếp hợp gai - trụ (vị trí gắn kết lớp biểu mô trụ đơn ở cổ trong với lớp biểu mô lát tầng không sừng hóa ở cổ ngoài cổ tử cung). Trường hợp cổ tử cung bị ung thư hầu hết được phát hiện ở đường tiếp hợp gai trụ này. Trong trường hợp các tế bào này tăng sinh đột biến, vượt ngoài tầm kiểm soát sẽ hình thành nên ung thư cổ tử cung. Cổ tử cung mắc ung thư được chia làm 2 loại phổ biến, một là ung thư biểu mô tế bào vảy - loại ung thư này chiếm tỷ lệ mắc là từ 80 - 90%, loại thứ hai là ung thư tuyến. Các trường hợp mắc ung thư cổ tử cung thường có độ tuổi nằm trong khoảng từ 35 - 44 tuổi. Để có thể phát hiện ra bệnh từ sớm và điều trị đúng, cách tốt nhất là phụ nữ nên chủ động đi khám để sàng lọc ung thư cổ tử cung.2. Hiểu về biện pháp phát hiện ung thư cổ tử cung Các biện pháp giúp phát hiện ung thư cổ tử cung là thực hiện xét nghiệm Pap test hoặc HPV hoặc xét nghiệm cả Pap test và HPV giúp nhận ra những bất thường, thương tổn ung thư giai đoạn sớm và căn cứ vào kết quả đó để có phương án trị bệnh sao cho hiệu quả và để hạn chế tối đa phát triển thành ung thư xâm nhập. Trường hợp kết quả sàng lọc cho thấy tế bào ở cổ tử cung tại thời điểm kiểm tra hoàn toàn bình thường thì bác sĩ sẽ tư vấn, hẹn lịch kiểm tra lại: đối với nữ giới dưới 30 tuổi xét nghiệm lại sau 3 năm/ lần, đối với nữ giới > 30 tuổi xét nghiệm lại 1 năm,/ lần (nếu chỉ thực hiện sàng lọc Pap test), còn 3 năm/ 1 lần ( nếu thực hiện cả Pap test và HPV). Trường hợp kết quả sàng lọc phát hiện tế bào có sự biến đổi bất thường hoặc nhiễm HPV, bệnh nhân sẽ được bác sĩ tư vấn thực hiện các kiểm tra chuyên sâu (soi cổ tử cung kèm sinh thiết) để chẩn đoán xác định tình trạng bệnh. Theo các chuyên gia y tế, việc sàng lọc ung thư cổ tử cung bằng cách đi khám định kỳ sẽ làm gia tăng cơ hội khỏi bệnh ngay từ giai đoạn sớm và bệnh nhân hoàn toàn có thể quay lại với cuộc sống thường ngày. Đây cũng là biện pháp hữu hiệu để giảm tối đa tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân mắc ung thư cổ tử cung.3. Sàng lọc ung thư cổ tử cung thông qua phương pháp nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-ham-co-dau-khong-va-co-nguy-hiem-khong-
Nhổ răng hàm có đau không? Và Có nguy hiểm không?
Răng hàm được chỉ định nhổ trong các trường hợp bị sâu, vỡ, gãy,... Vì vậy, những người phải nhổ răng hàm thường quan tâm đến các vấn đề như nhổ răng hàm có đau không? Nhổ răng hàm có gây nguy hiểm không? Nhổ răng hàm có làm ảnh hưởng gì không? Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin hữu ích mà bạn đang cần. 1. Nhổ răng hàm được chỉ định khi nào? Trong cung hàm, răng hàm là răng mọc ở vị trí trong cùng. Chiếc răng này còn có cách gọi khác là răng cối. Một người trưởng thành thường có tổng số răng vĩnh viễn là 32 răng. Răng hàm có 20 chiếc trên tổng 32 răng. Trong đó có 8 răng hàm nhỏ (số thứ tự trên cung hàm là răng số 4 và 5) và 12 răng hàm lớn (số thứ tự trên cung hàm là số 6, 7, 8). Chức năng của răng hàm chính là để nhai, nghiền thức ăn đồng thời đóng góp vào sự cân bằng, cho gương mặt vẻ hài hòa. Bác sĩ nha khoa đề nghị bệnh nhân nhổ răng hàm trong các trường hợp gồm:- Răng hàm sâu: Khi răng miệng không được vệ sinh sạch sẽ thì dù ở trẻ em hay người lớn thì đều rất dễ gặp tình trạng răng bị sâu. Trường hợp bạn có lịch kiểm tra nha khoa định kỳ, răng hàm sâu được phát hiện sớm thì sẽ không phải nhổ bỏ mà chỉ cần trám kín vết sâu. Ngược lại, bạn phát hiện răng hàm sâu khi đã ở tình trạng trầm trọng, răng bị viêm tủy, chân răng bị viêm gây áp xe, lúc này, bác sĩ sẽ tư vấn cho bạn lựa chọn phương pháp nhổ bỏ răng;- Răng hàm bị vỡ, gãy: Các trường hợp bị gãy, vỡ răng hàm bởi lý do chấn thương, gặp tai nạn thường cảm thấy đau nhức hoặc ê buốt khi bị kích thích từ môi trường bên ngoài như nóng, lạnh;- Răng khôn mọc sai vị trí: Răng khôn mọc không đúng, lệch, chèn ép vào răng bên cạnh gây ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng người bệnh;- Chỉnh nha: Khi chỉnh nha để chỉnh hình hàm răng bác sĩ có thể tư vấn nhổ răng số 4, 5, 6, 7, răng khôn để lấy không gian chỉnh nha. Khi nhổ bỏ một trong số các răng hàm này, cung hàm sẽ có khoảng trống để những chiếc răng còn lại có thể di chuyển vào đúng vị trí cần. Trong một số trường hợp đặc biệt, nhổ bỏ răng hàm còn giúp cải thiện sức khỏe răng miệng, hạn chế nguy cơ một số bệnh lý sinh ra bởi vệ sinh răng không sạch sẽ.2. Nhổ răng hàm có thực sự nguy hiểm? Nhổ răng là một loại thủ thuật thực hiện tương đối đơn giản. Tuy nhiên, đây vẫn là vấn đề được nhiều người thắc mắc “Nhổ răng hàm có nguy hiểm hay không? ”. Hiện nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật ứng dụng trong lĩnh vực nha khoa, nhổ răng hàm nói chung đều rất an toàn vì đã có có sự trợ giúp đắc lực của các loại máy móc hiện đại. Mặc dù vậy, lời khuyên hữu ích là bạn nên tìm đến những phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt uy tín để thăm khám và điều trị. Bởi nếu không đảm bảo an toàn trong quá trình nhổ răng thì chúng ta rất dễ gặp những tình huống nguy hiểm đến sức khỏe:*Chảy máu không cầm:Trong khoảng 24 giờ sau khi nhổ răng, bệnh nhân sẽ gặp tình trạng chảy máu ở ổ răng hàm đã nhổ. Trường hợp, nếu sau 24 giờ vết nhổ vẫn tiếp tục chảy máu hoặc chảy nhiều máu hơn thì rất có thể thao tác nhổ của bác sĩ là chưa đúng kỹ thuật. Ngoài ra, trường hợp bệnh nhân không được bác sĩ hướng dẫn chăm sóc tại nhà và thực hiện vệ sinh răng miệng đúng cách sau nhổ cũng gây ra tình trạng chảy máu kéo dài. Để xử lý kịp thời, việc cần làm ngay là đến phòng khám nha, thông báo với bác sĩ tình trạng đang gặp phải. *Nhiễm trùng:Sau khi nhổ răng thường sưng đau ở vị trí nhổ. Đây là một phản ứng bình thường. Trong trường hợp mức độ sưng ở ổ răng vừa xử lý không giảm dần, thậm chí gia tăng mức độ, hình thành mủ thì bạn cần đến gặp bác sĩ ngay để nhận phương án điều trị vết thương bị nhiễm trùng càng sớm càng tốt. Nguyên nhân dẫn đến việc này chính là vệ sinh không đúng cách, không đảm bảo vô trùng trong quá trình nhổ hoặc trở về nhà người bệnh không tuân thủ chăm sóc răng miệng theo hướng dẫn của bác sĩ. *Xương hàm bị gãy:Trường hợp bác sĩ nha khao thực hiện kỹ thuật nhổ răng không đúng, làm cho xương, khớp hàm bị tổn thương sẽ rất dễ dẫn đến việc người bệnh bị đau nhức khớp hàm, làm cho không thể há miệng. Nếu rơi vào tình huống này, bạn nên tìm hiểu phòng khám nha khoa có tiếng để bác sĩ có kinh nghiệm tại phòng khám cho tiến hành chụp phim xương hàm, căn cứ vào kết quả hình ảnh để lên phương án điều trị hiệu quả. *Làm tổn thương dây thần kinh:Răng hàm dưới, đặc biệt là răng khôn - răng số 8 rất gần với dây thần kinh. Dây thần kinh ở vùng này sẽ rất dễ bị tổn thương hoặc sức khỏe gặp vấn đề nếu quy trình nhổ răng không được đảm bảo, tay nghề bác sĩ nhổ răng không đủ tốt.3. Các phương pháp nhổ răng hàm an toàn nhất hiện nay Nhổ răng hàm là bác sĩ sẽ loại bỏ hoàn toàn răng hàm hay răng cối ra khỏi ổ răng. Sau đó, để phục hồi chức năng ăn nhai cho bệnh nhân, bác sĩ sẽ tiến hành trồng răng implant - răng giả để thay thế cho chiếc răng hàm đã mất. Việc không trồng răng giả thay thế răng hàm đã mất dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng như các răng liền kề bị xô đẩy, lệch lạc khỏi vị trí, tiêu xương hàm, gương mặt bị đẩy nhanh quá trình lão hóa. Ngày nay, các phòng khám nha khoa thường áp dụng phương pháp nhổ răng hàm truyền thống hoặc áp dụng công nghệ mới - nhổ răng dưới sự hỗ trợ của máy siêu âm Piezotome. Nhổ răng hàm truyền thống là phương pháp đã được áp dụng để điều trị cho nhiều bệnh nhân gặp vấn đề về răng miệng trong thời gian dài. Phương pháp này được bác sĩ thực hiện sẽ cần dùng tới một số dụng cụ bắt buộc phải có như: kìm, dao rạch và bẩy để lấy chiếc răng cần lấy ra khỏi cung hàm. Nhổ răng theo phương pháp truyền thống sẽ có giá thành tương đối rẻ. Điểm hạn chế của phương pháp này là bệnh nhân có thể sẽ chịu đau ở một mức nhất định, nếu kỹ thuật nhổ răng của bác sĩ không tốt sẽ làm tình trạng chảy máu dễ xảy ra. Với phương pháp nhổ răng mới - nhổ răng bằng máy siêu âm Piezotome là sự kết hợp của bác sĩ với máy móc hiện đại. Phương pháp này ứng dụng sóng siêu âm trong chiếc máy chuyên dùng nhổ răng đặc biệt này sẽ phân tách dây chằng răng hàm. Tiếp đến, răng hàm sẽ được lấy ra dễ dàng, trong thời gian ngắn, đau đớn trong quá trình nhổ răng gần như được triệt tiêu cho bệnh nhân.4. Đơn vị này đã có gần 10 năm hoạt động, Nha khoa MEDDENTAL đã và đang tiếp tục khẳng định được vị thế khi tiếp đón và điều trị thành công nhiều trường hợp, mang lại sự tự tin cho hàng triệu nụ cười Việt.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-khon-ham-duoi-co-nguy-hiem-khong-va-nhung-dieu-quan-trong-can-biet
Nhổ răng khôn hàm dưới có nguy hiểm không và những điều quan trọng cần biết
Khi bạn có một chiếc răng khôn mọc ở hàm dưới nhưng mọc lệch, mọc ngầm,... khiến cho bạn đau đớn. Lúc này bạn muốn nhổ bỏ chiếc răng để giảm đau phòng ngừa các biến chứng. Tuy nhiên, bạn đang lo lắng về việc nhổ răng khôn hàm dưới có gây ra bất cứ nguy hiểm nào? Bài viết sau sẽ cung cấp những điều cần biết về nhổ răng khôn hàm dưới. 1. Răng khôn hàm dưới là răng nào? Răng khôn còn có tên gọi khác là răng 8. Răng này là răng thuộc nhóm răng hàm, kích thước lớn và mọc ở vị trí tận cùng của cung hàm. Thông thường mọi người sẽ có tổng 4 chiếc răng khôn, 2 cái ở hàm trên và 2 cái ở hàm dưới. Răng khôn hàm dưới có thời gian xuất hiện kéo dài và mọc muộn nhất trên cung hàm. Đa số mọi người sẽ thấy răng khôn của mình xuất hiện trong khoảng độ tuổi từ 18 - 34 tuổi, có những trường hợp xuất hiện sớm (khoảng 17 tuổi) hoặc xuất hiện muộn hơn (ngoài 40 tuổi). Số lượng răng khôn hàm dưới mọc lệch tương đối cao. Các tư thế răng khôn hàm dưới mọc lệch gồm lệch gần, lệch xa, lệch trong, lệch ngoài. Trong đó răng khôn hàm dưới mọc lệch gần chiếm phần lớn.2. Nhổ răng khôn hàm dưới có nguy hiểm hay không? Người bệnh có chỉ định nhổ răng khôn hàm dưới thường sẽ có những câu hỏi như nhổ răng khôn hàm dưới có nguy hiểm hay không, các biến chứng có thể xảy ra khi nhổ, nhổ xong có ảnh hưởng tới dây thần kinh không? Răng khôn hàm dưới cần phải nhổ bỏ khi: mọc lệch và là nguyên nhân hình thành các bệnh lý về răng miệng. Bên cạnh đó, một số trường hợp niềng răng để chỉnh hình răng hô, móm, khấp khểnh,. . cũng phải loại bỏ răng khôn theo kế hoạch chỉnh nha của bác sĩ để có không gian cho răng di chuyển, tạo thuận lợi cho quá trình điều trị. Khi răng khôn hàm dưới nói riêng và răng khôn nói chung mọc lệch thường gây ra các cơn đau kéo dài, gây khó khăn trong việc ăn uống và vệ sinh răng miệng cũng khó có thể làm sạch một cách hoàn toàn. Chính điều này đã tạo môi trường thuận lợi để thức ăn đọng lại trong kẽ răng và hình thành vi khuẩn gây ra sâu răng, viêm sưng đau lợi. Chân răng khôn hàm dưới xuất hiện không đúng tư thế có thể chèn sang răng hàm nằm cạnh (răng 7), gây sâu răng và có thể làm mất răng 7. Có những bệnh nhân có răng khôn hàm dưới mọc thẳng nhưng vẫn gặp các triệu chứng như đau, nhức hoặc răng không thể nhô lên khỏi lợi do lợi quá chắc, hình thành lợi trùm thì cũng nên nhổ bỏ răng. Như vậy, bệnh nhân có chỉ định nhổ răng khôn hàm dưới theo tư vấn của bác sĩ nha khoa là cách tốt nhất.4. Các vấn đề xảy ra khi không nhổ răng khôn hàm dưới kịp thời Răng khôn nói chung đều không đảm nhận chức năng ăn nhai, việc không nhổ răng khôn hàm dưới khi chúng mọc lệch, mọc ngầm sẽ gây ra các biến chứng như:- Sâu răng: Do răng khôn mọc cuối cùng trên cung hàm nên việc làm sạch răng miệng là không hề dễ dàng. Thức ăn dễ dàng đọng lại, hình thành vi khuẩn gây sâu răng, làm người bệnh phải chịu đau đớn và bị nhiễm trùng lợi;- Viêm lợi: Thức ăn đọng lại ở kẽ răng hình thành nên các loại vi khuẩn gây viêm nhiễm vùng lợi xung quanh chân răng. Lúc này người bệnh sẽ có các biểu hiện đau, sưng, sốt, hơi thở có mùi khó chịu hoặc đôi khi miệng không thể há to do cứng hàm. Viêm lợi tái đi tái lại nhiều lần mà không được chữa trị tận gốc sẽ gây nguy hiểm cho sức khỏe khoang miệng;- Viêm nha chu: Răng khôn dù mọc thẳng nhưng có hình dạng bất thường làm thức ăn đọng lại. Lâu ngày vùng răng này sẽ bị sâu gây viêm nha chu cả những răng lân cận;- Răng khôn có lợi trùm và bị viêm: Răng khôn gặp tình trạng lợi trùm khiến thức ăn tích tụ ở kẽ giữa lợi và răng mà không thể làm sạch. Vi khuẩn từ đó có điều kiện để sinh sôi mạnh mẽ, kết quả là lợi bị nhiễm trùng. Dấu hiệu của nhiễm trùng lợi là viêm sưng tấy bao quanh vùng răng khôn;- Tiêu xương hàm răng: Răng khôn mọc không thẳng, mọc không đúng sẽ đâm xiên răng kế bên. Răng bên cạnh dễ bị tiêu huỷ, lung lay do tình trạng tiêu xương xảy ra, dẫn đến việc phải đi nhổ bỏ răng. Dấu hiệu của răng khôn mọc sai tư thế đâm xiên răng số 7 là xuất hiện những cơn đau dai dẳng ở khu vực đó. Các trường hợp đặc biệt nặng, bất thường của răng khôn không điều trị kịp thời và triệt để sẽ gây ra nhiễm trùng. Tình trạng này tiến triển và ăn lan sang các vùng mang tai, má, mắt, cổ,... quanh răng khôn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng người bệnh.5. Mẹo giảm đau sau khi nhổ răng khôn hàm dưới
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-moc-rang-bi-sot-va-di-ngoai-cha-me-nen-lam-gi-
Trẻ mọc răng bị sốt và đi ngoài cha mẹ nên làm gì?
Mọc răng là một phần tất yếu trong quá trình phát triển tự nhiên của trẻ. Tuy nhiên, quá trình này thường đi kèm với một loạt triệu chứng không mong muốn như sốt và tiêu chảy. Vậy trẻ mọc răng bị sốt và đi ngoài cha mẹ nên làm gì? Bài viết dưới đây này sẽ giúp cha mẹ biết cách xử lý hiệu quả với hiện tượng này ở trẻ. 1. Tại sao trẻ mọc răng bị sốt và đi ngoài? Trong quá trình mọc răng, trẻ nhỏ thường trải qua nhiều biến đổi về sức khỏe và cảm xúc trong đó có dấu hiệu sốt và đi ngoài. Sở dĩ trẻ mọc răng bị sốt và đi ngoài là bởi:1.1. Viêm nướu Trong quá trình mọc răng, nướu của trẻ có thể sưng, đỏ và viêm nhiễm. Sự xâm nhập của răng vào nướu gây ra viêm nhiễm ở một mức độ nhất định và điều này kích thích hệ thống miễn dịch của trẻ. Kết quả là trẻ bị sốt.1.2. Răng sữa phải chịu áp lực từ răng mới mọc Khi quá trình thay răng diễn ra, răng sữa sẽ phải nhường chỗ cho răng vĩnh viễn mọc lên. Quá trình này đôi khi không diễn ra dễ dàng và có thể gây sưng, đau nướu. Sự đau đớn và áp lực từ việc mọc răng có thể kích thích sản xuất prostaglandin khiến thân nhiệt tăng lên và trẻ bị sốt.1.3. Sự xâm nhập của vi khuẩn Không ít trẻ có thói quen nhai tất cả những gì mà trẻ thích. Điều này vô tình tạo cơ hội cho vi khuẩn từ các vật dụng mà trẻ nhai xâm nhập vào miệng, vào hệ tiêu hóa và khiến trẻ bị đi ngoài do viêm nhiễm. Khi trẻ bị viêm nhiễm do vi khuẩn tấn công, ngoài tình trạng tiêu chảy thì trẻ còn có thể bị sốt - biểu hiện cho thấy cơ thể đang phản kháng để chống lại sự tấn công của vi khuẩn. Mọc răng là một giai đoạn cần có trong quá trình phát triển của trẻ. Hiện tượng trẻ mọc răng bị sốt và đi ngoài thường chỉ diễn ra trong thời gian ngắn mà không gây nguy hại đến sức khỏe của trẻ. Vì thế, biết được nguyên nhân gây nên tình trạng này sẽ giúp cha mẹ bớt lo lắng để chủ động theo dõi sức khỏe của con mình. Nếu tình trạng sốt, đi ngoài ở trẻ diễn ra quá lâu thì cha mẹ nên đưa trẻ đến khám bác sĩ để được đánh giá đúng về hiện trạng sức khỏe của trẻ.2. Dấu hiệu thường gặp khi trẻ mọc răng Khi mọc răng, trẻ thường có các dấu hiệu như:- Sốt Một trong những triệu chứng phổ biến nhất khi trẻ mọc răng là sốt. Nhiệt độ của trẻ có thể tăng cao hơn thường nhưng không quá cao, thường dưới 38.3 độ C. Tuy nhiên, sốt sẽ khiến trẻ cảm thấy khó chịu và cơ thể bị mệt mỏi. - Tiêu chảyĐây cũng là dấu hiệu phổ biến của trẻ khi mọc răng. Lúc này, trẻ thường đi ngoài phân lỏng và thậm chí có thể màu xanh. - Bỏ bú hoặc bỏ ăn Mọc răng thường đi kèm với sưng và đau đớn ở vùng nướu. Đây cũng là nguyên nhân khiến trẻ trở nên cáu gắt và không chịu ăn. Nhiều trẻ sẽ gặm nhấm bất cứ thứ gì hoặc nắn nướu để giảm đau. - Sưng nướu Nướu của trẻ đang mọc răng có thể trở nên sưng đỏ ở vùng có chân răng mọc lên. Hiện tượng này sẽ làm tăng áp lực và khiến trẻ bị đau tại chân răng sắp mọc. - Nhu cầu cần an ủi, vỗ về tăng lên Trong giai đoạn mọc răng, trẻ có thể sẽ cần nhiều sự an ủi hơn. Trẻ thường thích được cha mẹ ôm, vuốt ve, hoặc được quan tâm nhiều hơn. Sự quan tâm và yêu thương của cha mẹ sẽ giúp trẻ quên đi cảm giác đau đớn và lo lắng khi mọc răng. - Ngứa ngáy ở trong miệng Mọc răng cũng có thể gây ra cảm giác ngứa ngáy trong miệng của trẻ, làm cho trẻ cảm thấy không thoải mái. - Sưng vùng má hàm Khi răng mới mọc lên, răng sữa bên trong miệng có thể bị đẩy ra bên ngoài để nhường chỗ cho răng vĩnh viễn. Điều này có thể làm cho vùng má hàm của trẻ sưng lên.3. Trẻ mọc răng bị sốt và đi ngoài, cha mẹ cần làm gì? Khi trẻ mọc răng bị sốt và đi ngoài cha mẹ có thể thực hiện một số cách sau để giúp trẻ cảm thấy thoải mái hơn:- An ủi, vỗ về trẻ Như đã nói ở trên, giai đoạn mọc răng, nhu cầu an ủi ở trẻ tăng lên. Vì thế, cha mẹ nên dành sự quan tâm, yêu thương và vỗ về trẻ nhiều hơn để trẻ cảm thấy an tâm, vượt qua cảm giác đau đớn khi mọc răng. - Dùng đồ gặm nướu Có một số công cụ hỗ trợ chống đau rát nướu cho trẻ trong giai đoạn mọc răng mà cha mẹ có thể cho con dùng như: gel giảm đau nướu, núm vú cao su, rau củ không ngọt để trong ngăn mát tủ lạnh,... Khi trẻ nhai những vật dụng này có thể cảm thấy dễ chịu hơn và quên đi cảm giác đau. - Vệ sinh vùng miệng của trẻ sạch sẽ Cha mẹ cần đảm bảo giữ cho vùng miệng của trẻ luôn sạch sẽ, nhất là sau bữa ăn. Điều này sẽ giúp trẻ phòng ngừa nhiễm trùng và viêm nướu. - Dinh dưỡng và nghỉ ngơi Khi trẻ mọc răng bị sốt và đi ngoài trẻ sẽ rất ngại ăn. Vì thế, cha mẹ hãy cho trẻ ăn những thức ăn dễ tiêu nhưng vẫn cần đảm bảo đủ dưỡng chất. Nên chọn thực phẩm mềm như: mỳ, súp, cháo,... Trẻ cũng cần được uống nước để tránh bị mất nước do tiêu chảy. - Trợ giúp y tế Nếu thấy tình trạng nướu của trẻ sưng đau nghiêm trọng, dấu hiệu sốt và đi ngoài kéo dài thì cha mẹ nên đưa con đến khám bác sĩ để được hướng dẫn xử trí hiệu quả, tránh được những ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe của trẻ. Trường hợp trẻ mọc răng bị sốt không quá cao, cha mẹ có có thể sử dụng thuốc hạ sốt như paracetamol hoặc ibuprofen cho trẻ nhưng cần tuân thủ liều lượng và chỉ sử dụng của bác sĩ. Trẻ mọc răng bị sốt và đi ngoài là một dấu hiệu phổ biến, có thể khiến trẻ cảm thấy khó chịu nhưng sẽ sớm chấm dứt. Cha mẹ chỉ cần biết được nguyên nhân khiến con gặp tình trạng này và chủ động xử trí đúng cách thì bé sẽ nhanh chóng vượt qua giai đoạn này một cách thoải mái và an toàn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-2-thang-tuoi-ngu-xuyen-dem-co-sao-khong-noi-niem-ban-khoan-cua-nhieu-cha-me-
Trẻ 2 tháng tuổi ngủ xuyên đêm có sao không - nỗi niềm băn khoăn của nhiều cha mẹ?
Vấn đề về bữa ăn, giấc ngủ của trẻ sơ sinh vốn luôn thu hút sự quan tâm của các bậc cha mẹ. Có những trẻ giấc ngủ đến tự nhiên và hết sức dễ dàng nhưng cũng có những trẻ thường xuyên thức dậy nhiều lần trong đêm khiến cha mẹ mệt mỏi. Vậy trẻ 2 tháng tuổi ngủ xuyên đêm có sao không? Để giải đáp câu hỏi này, bài viết dưới đây sẽ cùng cha mẹ tìm hiểu kỹ hơn về giấc ngủ của trẻ và những lợi ích của việc ngủ xuyên đêm. 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tỉnh giấc của trẻ 2 tháng tuổi Hiểu về những yếu tố chi phối đến giấc ngủ của trẻ sơ sinh là vấn đề cần thiết để giải đáp được câu hỏi trẻ 2 tháng tuổi ngủ xuyên đêm có sao không. Thông thường, chu kỳ ngủ của trẻ sẽ dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố:- Chu kỳ ngủ ngắn và dài Trẻ sơ sinh 2 tháng tuổi có thể ngủ 14 - 17 giờ/ngày với giấc ngủ ngắn và ngủ dài. Thời gian trung bình mỗi giấc ngủ ngắn khoảng 30 phút - 3 giờ, thời gian trung bình mỗi giấc ngủ dài có thể tới 3 - 5 giờ. Sự kết hợp giữa các giấc ngủ ngắn và dài này có thể làm cho lịch trình ngủ của trẻ không cố định và kết quả là trẻ hay thức dậy vào ban đêm. - Chu kỳ thức dậy Trẻ 2 tháng tuổi thường có chu kỳ ngủ và thức dậy sau khi cảm nhận cảm giác đói, khát nước hoặc cần thay bỉm. Điều này có nghĩa rằng vào ban đêm, những lý do này có thể khiến trẻ thức giấc. - Cách trẻ thích nghi với thế giới bên ngoài2 tháng tuổi là thời điểm trẻ đang bắt đầu thích nghi với thế giới xung quanh. Trẻ có thể bắt đầu học phân biệt giữa ngày và đêm nên sẽ thức dậy vào ban đêm. - Thói quen ngủ tự nhiên Không ít trẻ có thói quen ngủ tự nhiên như: ngủ trên tay, ngủ trên lưng bố mẹ,... Thói quen này có thể làm cho trẻ dễ thức dậy vào ban đêm vì cần có sự quan tâm từ bố mẹ.2. Trẻ 2 tháng tuổi ngủ xuyên đêm có sao không? 2.1. Khả năng ngủ xuyên đêm của trẻ 2 tháng tuổiĐối với các bậc cha mẹ, nhất là những người mới có con lần đầu thì khả năng ngủ xuyên đêm của trẻ 2 tháng tuổi luôn là vấn đề được quan tâm. Vậy ở mốc tuổi này, trẻ có khả năng ngủ xuyên đêm hay không? Giấc ngủ xuyên đêm có thể đến dễ dàng với trẻ này nhưng lại là điều khó khăn đối với trẻ khác là bởi:- Sự phát triển của cơ thể: trẻ 2 tháng tuổi đang trong giai đoạn phát triển nhanh chóng trong khi hệ thần kinh của nhiều trẻ còn chưa hoàn thiện nên sẽ có giấc ngủ chưa ổn định. - Vấn đề dinh dưỡng: trẻ 2 tháng tuổi đang trong giai đoạn phát triển nên cần đáp ứng lượng thức ăn tối thiểu để duy trì sự phát triển cơ bản. Nếu ăn không đủ, trẻ dễ đói và thức dậy vào ban đêm. - Môi trường ngủ: trẻ được ngủ trong môi trường thoải mái, tạo được cho trẻ cảm giác an toàn và có nhiệt độ vừa đủ, có không gian tối và yên tĩnh thì trẻ dễ có giấc ngủ ngon và ngủ xuyên đêm. - Thói quen trước khi đi ngủ: những trẻ được tham gia vào các hoạt động thư giãn như tắm nóng hoặc đọc truyện trước giờ đi ngủ, có thể cảm thấy thoải mái và dễ có được giấc ngủ đêm dài. Trẻ 2 tháng tuổi có thể ngủ xuyên đêm nhưng cũng có thể không vì điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Một số trẻ có thể ngủ qua đêm mà không gây bất kỳ sự phiền toái nào cho cha mẹ, trong khi các trẻ khác lại thường xuyên lặp lại việc thức dậy nhiều lần trong đêm. 2.2. Trẻ 2 tháng tuổi ngủ xuyên đêm có làm sao không Dựa trên những thông tin đã nêu thì việc một trẻ 2 tháng có thể ngủ xuyên đêm là điều hết sức bình thường. Cha mẹ không cần lo lắng quá về vấn đề trẻ 2 tháng tuổi ngủ xuyên đêm có sao không vì khi điều này cho thấy trẻ đã có được giấc ngủ chất lượng với sự đảm bảo những yếu tố cần thiết giúp trẻ ngủ sâu giấc như: trẻ được ăn đủ no, môi trường ngủ khiến trẻ dễ chịu, trẻ đã hình thành được thói quen ngủ sâu giấc,... Tuy nhiên, với những trẻ 2 tháng chưa ngủ xuyên đêm thì cũng không phải là vấn đề đáng lo ngại vì độ tuổi này trẻ còn đang thích nghi với môi trường mới mẻ bên ngoài và giấc ngủ của trẻ cũng đang trong quá trình có nhiều sự điều chỉnh.2.3. Lợi ích của việc trẻ 2 tháng tuổi ngủ xuyên đêm Việc sở hữu một giấc ngủ chất lượng, nhất là ngủ được xuyên đêm mang lại rất nhiều lợi ích cho trẻ 2 tháng tuổi:- Hỗ trợ trẻ phát triển toàn diện Giấc ngủ chất lượng rất cần thiết đối với sự phát triển toàn diện của trẻ. Khi trẻ ngủ đủ giấc, hệ thần kinh, hệ tiêu hóa và tinh thần của trẻ đều có cơ hội phát triển toàn diện và tối ưu. Có giấc ngủ đủ cũng giúp trẻ tăng cường sự tập trung và hấp thu thông tin tốt hơn khi thức giấc. - Tăng cường đề kháng Giấc ngủ đủ giúp cơ thể sản xuất các tế bào miễn dịch mạnh mẽ hơn, nhờ đó mà trẻ được tăng cường đề kháng để chống lại các tác nhân gây bệnh từ môi trường bên ngoài. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với những tháng đầu đời khi hệ miễn dịch của trẻ đang phát triển và còn non yếu. - Cải thiện đời sống tinh thần Khi ngủ đủ giấc trẻ sẽ cảm thấy thoải mái, an toàn và hạnh phúc hơn. Nhờ đó mà trẻ dễ dàng học được các kỹ năng xã hội, đời sống tinh thần và cảm xúc của trẻ cũng có điều kiện phát triển tốt nhất. - Hỗ trợ quá trình học tập và phát triển kỹ năng Giấc ngủ đủ giúp trẻ duy trì được tinh thần sẵn sàng học tập và tiếp thu thông tin. Nhờ vậy mà trẻ có điều kiện phát triển tốt hơn các kỹ năng vận động, ngôn ngữ và tư duy. - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tăng trưởng và phát triển của hệ xương, của cơ bắp Trong những tháng đầu đời, sự phát triển cơ bắp và xương của trẻ diễn ra rất nhanh chóng. Nếu trẻ ngủ được xuyên đêm thì cơ bắp và xương của trẻ sẽ có thời gian để phát triển và tăng trưởng tối ưu. - Cân đối hormone và cải thiện tâm trạng Giấc ngủ đủ giúp cân đối hormone trong cơ thể của trẻ, nhờ đó mà trẻ có tâm trạng tốt hơn, giảm được nguy cơ căng thẳng và bực tức. Như vậy, với vấn đề trẻ 2 tháng tuổi ngủ xuyên đêm có sao không thì cha mẹ có thể yên tâm rằng có được giấc ngủ xuyên đêm sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi cho quá trình phát triển của trẻ. Tuy nhiên, không phải điều này có thể đến một cách dễ dàng với mọi trẻ ở độ tuổi 2 tháng. Vì thế, cha mẹ không nên cứng nhắc hay buộc phải tìm cách để cho trẻ ngủ xuyên đêm. Nếu thấy giấc ngủ của con không chất lượng, hãy tạo cho con một môi trường ngủ thân thiện và an toàn, theo dõi nhu cầu của trẻ và tham khảo ý kiến của chuyên gia để được tư vấn cách giúp trẻ có giấc ngủ tốt hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/u-nang-tuyen-giap-nguyen-nhan-va-cach-chan-doan
U nang tuyến giáp: Nguyên nhân và cách chẩn đoán
U nang tuyến giáp là bệnh lý nội tiết phổ biến hiện nay và hầu hết các trường hợp đều lành tính. Tuy nhiên, vẫn có ít trường hợp hợp nang giáp tiến triển thành ác tính và gây ra những vấn đề nguy hiểm cho sức khỏe. Vì vậy, bất kỳ ai cũng nên tìm hiểu về căn bệnh này để có biện pháp phòng tránh thích hợp cho chính mình. 1. U nang tuyến giáp là gì? U nang tuyến giáp hay nang giáp là tình trạng khối u hình thành ở tuyến giáp - Cơ quan nằm ở vùng cổ có vai trò điều tiết hormone trong cơ thể. Khối u nang có kích thước phổ biến nhất là từ 2 - 3mm và chủ yếu lành tính. Tuy nhiên, trường hợp khối u tiến triển thành ung thư vẫn có thể xảy ra nên bất kỳ ai cũng không được chủ quan. 2. Nguyên nhân và biểu hiện của u nang tuyến giáp Thông thường, bệnh nhân bị nang giáp được phát hiện thông qua kiểm tra sức khỏe định kỳ hoặc thăm khám sàng lọc bệnh tuyến giáp. Nguyên nhân gây bệnh Nang giáp được hình thành do những yếu tố sau: Rối loạn chức năng của hệ miễn dịch do sự tấn công của virus, vi khuẩn hay tác nhân gây bệnh khác. Tiền sử gia đình có người bị tuyến giáp lành tính hoặc ác tính. Tỷ lệ nữ giới bị nang giáp nhiều hơn nam giới do những biến đổi của cơ thể và rối loạn nội tiết tố trong độ tuổi sinh sản. Các bệnh lý tuyến giáp như suy cường giáp, basedow,… Chế độ dinh dưỡng thiếu hoặc thừa I-ốt. Nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học từ môi trường hoặc quá trình điều trị bệnh lý khác. Các yếu tố khác: Tuổi tác, lối sống thiếu khoa học, người bị thừa cân, béo phì, người thường xuyên sử dụng rượu, bia, hút thuốc lá,… cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ hình thành khối u thể nang ở tuyến giáp. Biểu hiện Ở giai đoạn đầu, các triệu chứng của nang tuyến giáp không rõ ràng và hầu hết trường hợp bệnh phát triển một cách âm thầm nên người bệnh khó nhận biết. Đến khi khối u gia tăng kích thước thì mới bắt đầu xuất hiện các tình trạng như: Quan sát trong gương thấy vùng cổ bị sưng hoặc sờ thấy khối u. Người bệnh có thể bị ho khan hoặc có đờm kéo dài nhưng không có dấu hiệu thuyên giảm dù đã thử nhiều cách. Thường xuyên bị đau họng đi kèm là tình trạng khó nuốt, cảm giác mắc nghẹn, vướng víu, khó khăn khi giao tiếp. Khàn giọng, thay đổi giọng nói đi kèm biểu hiện đau, tức ngực, khó thở. Nổi hạch vùng cổ gây đau. 3. Chẩn đoán và điều u nang tuyến giáp Khi có dấu hiệu nghi ngờ u nang tuyến giáp thì bạn cần phải tìm đến các bác sĩ chuyên khoa để thăm khám, chẩn đoán và lên phương án điều trị thích hợp. Chẩn đoán Để đưa ra chẩn đoán chính xác về u nang tuyến giáp, bác sĩ sẽ tiến hành các phương pháp: Khám lâm sàng: Kiểm tra các triệu chứng của bệnh nhân đồng thời khai thác thông tin về tiền sử mắc bệnh của người khám và gia đình, môi trường làm việc,… Xét nghiệm máu: Sàng lọc các vấn đề về rối loạn chức năng tuyến giáp như: suy giáp, cường giáp, viêm tuyến giáp,… Siêu âm tuyến giáp: Giúp bác sĩ quan sát hình ảnh tuyến giáp từ đó xác định kích thước, vị trí, tính chất của khối u nang. Chọc hút tế bào và làm xét nghiệm tế bào học dịch nang tuyến giáp: Cho phép xác định khối u thuộc dạng lành tính hay ác tính. Điều trị Tùy vào mức độ bệnh lý, tính chất, vị trí và kích thước khối u mà bác sĩ sẽ áp dụng phương pháp điều trị thích hợp bao gồm: Chọc hút dịch nang: Những khối u lành tính hầu hết bên trong chỉ chứa dịch nên sau. Vì vậy, sau khi chọc hút dịch một vài lần thí khối u nang sẽ tiêu biến. Phẫu thuật: Được chỉ định với những trường hợp khối u nang có kích thích lớn (trên 3cm) gây chèn ép cơ quan lân cận dẫn đến tình trạng khó thở, không thể giao tiếp hay ăn uống,… Những trường hợp khối u nang được xác định là ác tính cũng cần phải phẫu thuật loại bỏ để tránh biến chứng nguy hiểm. Đốt sóng cao tần: Đây là phương pháp sử dụng nhiệt độ cao để phá hủy khối u bằng cách gây ra điện cực trên kim đốt. Phương pháp này được đánh giá là tốt nhất hiện nay trong điều trị u tuyến giáp lành tính bởi những ưu điểm vượt trội như ít gây đau, bệnh nhân không phải nằm viện, không để lại sẹo, thời gian hồi phục nhanh chóng, không gây ảnh hưởng đến những cơ quan khỏe mạnh lân cận. Miễn phí thăm khám, tư vấn Nội khoa.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/u-xo-tuyen-vu-nhung-thong-tin-can-biet
U xơ tuyến vú: Những thông tin cần biết
Rất nhiều chị em hoang mang, lo lắng khi được chẩn đoán bị u xơ tuyến vú. 1. U xơ tuyến vú là căn bệnh như thế nào? U xơ tuyến vú có thể xuất hiện ở 1 hoặc 2 bên vú và gặp ở bất kỳ độ tuổi nào, nhưng phổ biến nhất là phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản và mãn kinh. Khối u thường có đặc điểm là khối cứng, bề mặt nhẵn, ranh giới rõ, di động, ấn không đau, có thể sờ thấy được. Kích thước của khối u có thể nhỏ vài mm nhưng đôi khi lại phát triển to lên đến vài cm. Hiện nay, nguyên nhân chính xác dẫn đến sự hình thành các khối u xơ tại tuyến vú vẫn chưa được xác định. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì những biến đổi liên quan đến nội tiết tố như estrogen, testosterone có thể là lý do gây bệnh. Ngoài ra, một số yếu tố làm tăng nguy cơ dẫn đến hình thành khối u xơ lành tính ở tuyến vú mà chị em không được bỏ qua là: Gia đình có người thân bị bệnh có thể di truyền lại cho thế hệ sau. Người có mô tuyến vú dày, đặc. Người bị rối loạn hoặc đang mắc bệnh liên quan đến nội tiết tố. Người có tiền sử mắc bệnh ảnh hưởng nội tiết tố. 2. Triệu chứng và biến chứng khi bị u xơ tuyến vú Mặc dù lành tính nhưng sự xuất hiện của các khối u xơ ở tuyến vú có thể làm ảnh hưởng tâm lý và khiến người bệnh thấy khó chịu, đặc biệt là các khối u có kích thước to, hoặc có quá nhiều u xơ. Đa phần u xơ tuyến vú không có triệu chứng gì, thường được phát hiện khi tự sờ thấy khối u ở vú hoặc qua siêu âm vú. Triệu chứng Một số triệu chứng phổ biến thường gặp khi khối u xơ hình thành ở tuyến vú là: Sờ thấy 1 hoặc nhiều khối u ở vú có đặc điểm: cứng, ranh giới rõ, di động rõ. Sú có khối u có thể xuất hiện cảm giác đau tức. Biến chứng U xơ tuyến vú thường không có biến chứng nguy hiểm. Tuy nhiên, nếu u xơ tuyến vú kèm theo các biểu hiện sau ở vú thì cần phải đi khám ngay để sàng lọc ung thư vú:- Phần núm vú thay đổi hình dạng, bị tụt hoặc chảy dịch. - Vùng da xung quanh vú có biểu hiện nhăn nheo, có màu sắc bất thường. - Xuất hiện các vết lõm ở trên vú. - Nổi hạch nách và gây đau. 3. Từ đó, bác sĩ sẽ đưa ra phương án điều trị thích hợp tùy theo từng bệnh nhân. Chẩn đoán Thông qua khám vú lâm sàng và các biểu hiện bất thường ở vú, bác sĩ sẽ yêu cầu bệnh nhân thực hiện các phương pháp sau: Chụp X - quang: Nhằm mục đích thu lại hình ảnh các mô ở tuyến vú nhờ đó phát hiện sự tồn tại của các khối u vú ngay cả khi chúng còn kích thước nhỏ, chưa thể cảm nhận bằng tay hay nổi cộm trên bề mặt. Siêu âm: Giúp bác sĩ có thể quan sát hình ảnh cấu trúc của tuyến vú và tìm kiếm vị trí xuất hiện các khối u vú. Sinh thiết: Bác sĩ sẽ sử dụng kim rỗng lõi để thu mẫu mô vú và gửi xét nghiệm giải phẫu bệnh. Phương pháp này cho phép đưa ra chẩn đoán chính xác về tình trạng u ở vú. Chọc hút tế bào: Bác sĩ sẽ sử dụng kim chọc hút nhỏ để lấy mẫu tế bào rồi quan sát dưới kính hiển vi để xác định bản chất của khối u. Điều trị Tùy vào triệu chứng, kích thước, số lượng khối u và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân mà bác sĩ áp dụng phương pháp điều trị thích hợp. Trường hợp khối u kích thước nhỏ, số lượng ít và sức khỏe người bệnh ổn định, bác sĩ có thể kê toa một số loại thuốc điều chỉnh nội tiết tố kết hợp theo dõi định kỳ để kiểm soát tình trạng. Nếu khối u có kích thước quá lớn và số lượng nhiều, tập trung dày đặc gây ảnh hưởng sức khỏe người bệnh thì cần phải mổ để loại bỏ toàn bộ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-vien-da-khoa-medlatec-dia-chi-sinh-thiet-u-vu-co-ho-tro-hut-chan-khong-dieu-tri-hieu-qua-u-vu-lanh-tinh-chan-doan-chinh-xac-u-vu-nghi-ngo-ac-tinh
Bệnh viện - Địa chỉ sinh thiết u vú có hỗ trợ hút chân không điều trị hiệu quả u vú lành tính, chẩn đoán chính xác u vú nghi ngờ ác tính
Sinh thiết u vú có hỗ trợ hút chân không đã chứng minh được hiệu quả rõ rệt trong điều trị u vú lành tính và chẩn đoán chính xác u vú nghi ngờ ác tính. Sinh thiết u vú có hỗ trợ hút chân không - Kỹ thuật “đầu tay” điều trị u vú lành tính và chẩn đoán u vú nghi ngờ ác tính U vú lành tính là bệnh lý phổ biến ở nữ giới trong độ tuổi từ 20-30. Khối u vú lành tính thường không gây nguy hiểm đến tính mạng, tuy nhiên khi khối u có kích thước lớn có thể gây ra các triệu chứng như gây sưng đau, nhiễm trùng, chảy dịch ở núm vú... Trả lời câu hỏi u vú lành tính có nguy cơ gây ung thư không, Th S. Bởi vậy, chị em có bất kỳ biểu hiện bất thường nào cần thăm khám chuyên khoa để phát hiện sớm và điều trị kịp thời. Y học hiện đại phát triển khiến việc điều trị căn bệnh này ngày càng trở nên dễ dàng hơn. Thay vì mổ hở gây đau và mất thẩm mỹ cho người bệnh, sinh thiết u vú có hỗ trợ hút chân không là phương pháp tiên tiến nhất hiện nay đối với các bệnh nhân mắc u lành tuyến vú. Theo đó, dưới hướng dẫn siêu âm, bác sĩ tiến hành đưa kim qua da và tiếp cận khối u. Kim có lòng hút áp lực âm giúp cắt, hút khối u thành các mảnh nhỏ mà không làm tổn thương mô vú lành xung quanh. Đặc biệt, bên cạnh vai trò điều trị hiệu quả u vú lành tính, kỹ thuật này còn được coi là chỉ định “vàng” trong chẩn đoán chính xác u vú nghi ngờ ác tính. Đối với những khối u vú nghi ngờ ác tính, không thể sờ thấy qua thăm khám lâm sàng, phương pháp giúp bác sĩ thu thập mẫu mô bệnh học của khối u và tiến hành thực hiện xét nghiệm giải phẫu bệnh để xác định rõ bản chất của tổn thương (lành tính hay ác tính). Từ đó, người bệnh được tư vấn hướng xử trí kịp thời, điều trị hiệu quả ung thư vú từ giai đoạn sớm (nếu có). 5 ưu điểm đặc biệt của kỹ thuật sinh thiết u vú có hỗ trợ hút chân không Hiện nay, sinh thiết u vú có hỗ trợ hút chân không là phương pháp được các chuyên gia đánh giá hiện đại và hiệu quả hàng đầu trong điều trị u vú lành tính, bởi: An toàn, ít gây biến chứng: Phương pháp sử dụng một mũi kim với đường kính chỉ khoảng 2mm giúp xâm lấn tối thiểu, giảm tối đa nguy cơ gây tổn thương mô vú lành tính và bảo toàn chức năng tuyến vú. Ít đau: Người bệnh được gây tê tại chỗ nên hoàn toàn không có cảm giác đau trong quá trình thực hiện. Không để lại sẹo, đảm bảo tính thẩm mỹ cao: Khác với mổ mở, phương pháp hoàn toàn không để lại sẹo sau khi điều trị. Tiết kiệm thời gian: Thời gian thực hiện nhanh chóng, chỉ khoảng 30-60 phút. Không cần nằm viện kéo dài: Sau khi thực hiện, bệnh nhân chỉ cần theo dõi tại viện khoảng 1-2 giờ và có thể xuất viện sinh hoạt nhẹ nhàng. Đội ngũ chuyên gia tiêu biểu có thể kể đến như: PGS. TS. BSCKII. Đoàn Hữu Nghị - Nguyên Giám đốc Bệnh viện E, nguyên Phó Giám đốc Bệnh viện K, Phó Chủ tịch Hội Ung thư Hà Nội; PGS. TS. Lê Chính Đại - Nguyên Phó Giám đốc Trung tâm Y học Hạt nhân và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai, nguyên Trưởng Khoa Xạ, Bệnh viện K Trung ương; PGS. TSKH. Nguyễn Đình Tuấn - Nguyên trưởng khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Việt Đức; Th S. BS. Bước 2: Dựa vào kết quả thăm khám, bác sĩ tiến hành lập hồ sơ bệnh án và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn trước khi điều trị. Bước 3: Bác sĩ tiến hành thực hiện thủ thuật. Bước 4: Bệnh nhân nghỉ ngơi và được theo dõi tại viện trong vòng 1-2 giờ. Bác sĩ hẹn lịch tái khám để đánh giá hiệu quả sau điều trị. 4/ Hết lòng phục vụ bằng sự tận tâm và thấu hiểu Với phương châm “cùng sứ mệnh , Bệnh viện cam kết khách hàng khi đến thăm khám, điều trị sẽ luôn được phục vụ bởi chuyên môn, y đức và thái độ tận tâm hàng đầu.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/noi-kham-tai-mui-hong-cho-be-o-bac-ninh-an-toan-chinh-xac
Nơi khám tai mũi họng cho bé ở Bắc Ninh an toàn, chính xác
Trẻ em là nhóm đối tượng dễ mắc bệnh về tai mũi họng. Bệnh không được xử trí sớm có thể gây ra nhiều biến chứng ở phổi hoặc não. Dưới đây là gợi ý về địa chỉ khám tai mũi họng cho bé ở Bắc Ninh và một số lưu ý dành cho các bậc phụ huynh. 1. Vì sao cần khám tai mũi họng cho trẻ Khi thực hiện khám tai mũi họng cho bé, bác sĩ sẽ kiểm tra các bộ phận như khoang miệng, hầu họng, thanh quản, mũi xoang, vòm mũi họng, tai. Từ đó, phát hiện những tổn thương tại bộ phận này. Với trẻ em, việc kiểm tra tai mũi họng rất cần thiết. Sức đề kháng của trẻ còn yếu nên nguy cơ mắc bệnh sẽ cao hơn người lớn, nhất là khi có những yếu tố tác động từ bên ngoài như thời tiết thay đổi hay môi trường bị ô nhiễm,... Các bệnh về tai mũi họng thường có triệu chứng đa dạng, trẻ có thể trạng khác nhau thì biểu hiện bệnh cũng khác nhau. Do đó, cha mẹ thường dễ bị nhầm lẫn hoặc bỏ qua dấu hiệu bệnh. Điều đáng lo ngại là những bệnh lý này ở trẻ thường tiến triển rất nhanh và có thể trở nặng nếu không được can thiệp, xử trí kịp thời. Do vậy, bố mẹ không nên chủ quan mà cần đưa con đi khám sớm nếu phát hiện bất cứ triệu chứng bất thường nào ở trẻ. Hiện nay, nhiều phụ huynh còn tự đoán bệnh và mua thuốc cho con. Đây là thói quen rất xấu khiến trẻ không khỏi bệnh mà còn gặp phải nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn chẳng hạn như bệnh chuyển biến sang mạn tính, suy giảm sức đề kháng, lạm dụng kháng sinh gây kháng thuốc,... Tai mũi họng liên thông với nhau và thông với môi trường bên ngoài nên khi một trong những bộ phận này bị tổn thương thì những bộ phận khác cũng rất dễ bị ảnh hưởng. Một số bệnh tai mũi họng thường gặp ở trẻ có thể kể đến như: - Viêm tai giữa: Bệnh thường do vi khuẩn, virus hoặc nấm. Nếu không được xử trí kịp thời có thể chuyển sang mạn tính, hoặc gây ra nhiều biến chứng như giảm thính lực, thủng màng nhĩ, viêm não... . ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe của trẻ. - Viêm họng: Đây cũng là bệnh lý rất thường gặp ở trẻ nhỏ. Khi bị tấn công bởi những tác nhân gây bệnh, trẻ rất dễ bị bệnh do sức đề kháng của trẻ còn yếu. - Viêm mũi xoang: Trẻ có cơ địa dị ứng, mắc bệnh đường hô hấp trên nhưng không điều trị dứt điểm, trẻ bị suy dinh dưỡng,... là những đối tượng dễ bị viêm mũi xoang. - Viêm amidan: Một số biểu hiện bệnh thường gặp là sốt cao, nuốt đau, đau tai khi nuốt nước bọt,...2. Khi nào cần đưa trẻ đi khám tai mũi họng? Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là nhóm đối tượng có nguy cơ cao mắc các bệnh lý về tai mũi họng, do đó, cha mẹ nên cho con đi khám tai mũi họng định kỳ. Đặc biệt, nếu con gặp phải những triệu chứng bất thường như sau thì cần đưa con đi khám càng sớm càng tốt:- Trẻ thường xuyên bị ngạt mũi, chảy nước mũi, nhức quanh mũi. - Hắt hơi liên tục. - Đau họng nhiều ngày. - Nuốt vướng, họng rát và có thể kèm theo tình trạng sốt cao. - Ho khan hoặc ho có đờm. - Trẻ đau tai, nghe kém hơn, thậm chí trường hợp nặng còn mất thính lực. - Có dịch, mủ trong tai. 3. Lưu ý Trong quá trình khám tai mũi họng cho bé, bác sĩ thường chỉ định nội soi tai mũi họng. Bằng phương pháp này, bác sĩ có thể quan sát rõ hơn những tổn thương, bất thường đang xảy ra tại những bộ phận này. Qua đó, chẩn đoán bệnh hiệu quả và lên phác đồ điều trị phù hợp. Tuy nhiên, trẻ còn nhỏ và tâm lý của trẻ thường sợ và không hợp tác khi các bác sĩ thực hiện khám, chẳng hạn trẻ la hét, khóc hay quẫy đạp,... dẫn đến tình xây xát, chảy máu,... Do đó, khi cho con đi khám, cha mẹ cần lưu ý những điều sau: - Trước khi thực hiện nội soi, bác sĩ sẽ hướng dẫn chi tiết và các bậc phụ huynh cần thực hiện theo đúng hướng dẫn này. - Thông thường, quá trình nội soi chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, chính vì thế, cha mẹ hãy cố gắng giữ trẻ ngồi yên. Đặc biệt lưu ý không xoay người trẻ, không thay đổi đột ngột tư thế cho trẻ. + Cha mẹ nên bế trẻ với tư thế lưng của trẻ dựa vào ngực của mình. + Tay phải của mẹ có thể đặt lên trán để giữ đầu bé. Tay trái thì ôm ngang bụng, đồng thời giữ chặt hai tay của trẻ. + Trong lúc này, hai chân của phụ huynh cần kẹp khóa chắc chân của bé. Tuy nhiên, cha mẹ không nên quá lo lắng và chỉ cần thực hiện đúng theo sự chỉ dẫn của nhân viên y tế. Trường hợp có sự cố xảy ra, cha mẹ cần bình tĩnh và hợp tác với bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời và hiệu quả.4. - Quy tụ đội ngũ bác sĩ có chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm, đặc biệt là kinh nghiệm khám cho trẻ nhỏ. Sự nhẹ nhàng, ân cần, thấu hiểu tâm lý bệnh nhi chính là những yếu tố quan trọng giúp trẻ bớt đi nỗi sợ khi đi khám và có thái độ hợp tác với bác sĩ trong quá trình khám. - Được đầu tư nhiều trang thiết bị y tế hiện đại, giúp việc thăm khám cho trẻ thuận tiện, nhanh chóng hơn. - Quy trình khám khoa học, tiết kiệm thời gian.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/huong-dan-tu-the-nam-ngu-khi-bi-gay-xuong-don
Hướng dẫn tư thế nằm ngủ khi bị gãy xương đòn
Trong các xương ở vùng vai thì gãy xương đòn là trường hợp phổ biến nhất và thường do những tác động mạnh từ ngoại lực. Ngoài việc áp dụng các phương pháp điều trị thì tư thế nằm ngủ khi bị gãy xương đòn cũng đóng vai trò quan trọng đối với việc hồi phục. Vậy nằm như thế nào mới đúng chuẩn khi bị gãy xương đòn? 1. Thông tin cơ bản về gãy xương đòn Xương đòn là phần nối giữa bả vai với cánh tay, nằm ở giữa lồng ngực. Xung quanh xương đòn có chứa rất nhiều mạch máu và dây thần kinh. Tuy nhiên, một điều ít ai biết là khi bị chấn thương hoặc thậm chí là gãy xương đòn thì hệ mạch máu dây thần kinh xung quanh khu vực này cũng ít bị tác động. Nguyên nhân gãy xương đòn Gãy xương đòn có thể do: Chấn thương do tai nạn, va đập. Mang vác vật quá nặng. Vận động hoặc chơi thể thao quá sức hoặc sai tư thế. Té, ngã có chống tay. Một số ít trường hợp gãy xương đòn có đi kèm với vết thương hở. Biểu hiện Khi bị gãy xương đòn, người bệnh thường có những triệu chứng sau: Khu vực bị gãy, vùng da có hiện tượng gồ lên. Đau đớn, sưng tấy ở phần xương đòn bị gãy. Nghe thấy âm thanh bất thường bên trong. Khả năng cử động, thực hiện động tác của khớp vai giảm hoặc mất hẳn. Thông qua các triệu chứng lâm sàng ở trên, bác sĩ sẽ tiến hành chụp X - quang thẳng nghiêng xương đòn nhằm xác định chính xác tình trạng là gãy, nứt hay di lệch để từ đó lên phương án điều trị thích hợp. Một số trường hợp, bệnh nhân cần chụp CT để có kết quả hình ảnh cụ thể và chi tiết hơn. Ngoài ra, tùy trường hợp mà bác sĩ có thể chỉ định thêm các kiểm tra khác để đi đến chẩn đoán khẳng định. 2. Tư thế nằm ngủ khi bị gãy xương đòn Tư thế nằm ngủ khi bị gãy xương đòn không chỉ giúp hỗ trợ bệnh nhân hồi phục nhanh, giảm đau mà còn phòng ngừa được những rủi ro có thể xảy ra. Một số tư thế ngủ khi bị gãy xương đòn đúng chuẩn theo hướng dẫn của chuyên gia mà bạn có thể tham khảo là: Nằm ngửa Đối với bệnh nhân bị gãy xương đòn thì ngủ với tư thế nằm ngửa được đánh giá là tốt nhất bởi lúc này, trọng lực của cơ thể sẽ được phân bố đều, hạn chế áp lực lên vùng xương đòn bị gãy. Ngoài ra, nằm ngửa còn có tác dụng duy trì trạng thái tự nhiên của cột sống lưng và cổ. Khi nằm ngửa, bệnh nhân cần chú ý: Kê một cái gối nhỏ hoặc khăn mềm cuộn tròn ở dưới bả vai để hạn chế áp lực ở vùng xung quanh xương đòn bị gãy, điều này giúp cải thiện các cơn đau, bệnh nhân có thể dễ ngủ hơn. Kê một chiếc gối nhỏ ở đầu gối và lưng để duy trì tư thế chuẩn của cột sống, giảm các vấn đề ở lưng. Không nằm gối quá cao hoặc quá thấp. Nằm nghiêng Ngoài tư thế nằm ngửa thì bệnh nhân gãy xương đòn có thể nằm nghiêng người về phía không bị gãy xương đòn. Lúc này, phần xương đòn gãy sẽ được hướng lên trên, áp lực sẽ dồn về phần xương lành nên không gây đau nhức hoặc cản trở quá trình lưu thông của máu khiến vết thương lâu lành. 3. Những lưu ý đối với người bị gãy xương đòn Ngoài thay đổi tư thế nằm ngủ khi bị gãy xương đòn, bệnh nhân còn cần phải chú ý đến một số vấn đề sau: Chế độ dinh dưỡng Chế độ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình lành vết thương. Những thực phẩm nên và không nên ăn với bệnh nhân gãy xương đòn là: Tăng cường bổ sung thực phẩm giàu Canxi, Magie, Kẽm như các loại hải sản, phô mai, sữa, ngũ cốc,… Để thúc đẩy quá trình tái tạo xương thì nên bổ sung các thực phẩm giàu Vitamin B như thịt bò, thịt gà, cá, sữa, các chế phẩm từ sữa,… Thành phần vitamin và chất khoáng, đặc biệt là Acid Folic có trong rau xanh, trái cây tươi giúp tăng sức đề kháng và tăng độ chắc khỏe cho xương. Không ăn các loại thực phẩm cây nóng, nhiều dầu mỡ và kiêng các chất kích thích, rượu, bia, cà phê, thuốc lá,… để tránh tình trạng làm giảm hấp thụ Canxi vào xương. Các lưu ý khác Để đảm bảo sức khỏe và tránh tình trạng vết thương không lành mà trở nên nghiêm trọng hơn, bệnh nhân gãy xương đòn cần lưu ý: Có thể sử dụng các loại gối đặc biệt để kê như gối chữ U, gối hỗ trợ cổ, gối chêm hoặc gối ôm dài sử dụng khi nằm nghiêng. Bệnh nhân không nên vận động quá sớm vì có thể ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật. Theo khuyến cáo của bác sĩ thì sau 2 - 3 tháng kể từ thời điểm phẫu thuật, bệnh nhân mới bắt đầu thực hiện các vận động với cường độ nhẹ. Thông thường, xương cần thời gian từ 3 - 6 tháng để lành hoàn toàn tùy theo từng cơ địa. Trong thời gian này, bệnh nhân không nâng, cầm, xách vật nặng hoặc hoạt động cánh tay quá sức khiến vết thương không lành hay thậm chí là bị nặng hơn. Bệnh nhân bị gãy xương đòn cần đeo đai số 8 trong thời gian từ 4 - 8 tuần và bó bột để cố định xương đòn. Tái khám định kỳ theo lịch hẹn của bác sĩ hoặc khi có bất kỳ triệu chứng nào không bình thường để kiểm tra tình trạng vết thương và mức độ liền của xương. Vì vậy, khách hàng có thể yên tâm về độ chính xác của các kết quả kiểm tra. Sau khi có kết quả và đưa ra hướng xử lý hiệu quả nhất, bác sĩ cũng sẽ tư vấn về tư thế nằm ngủ khi bị gãy xương đòn và các biện pháp chăm sóc khác để đảm bảo vết thương nhanh chóng hồi phục.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-chong-viem-khong-steroid-gom-nhung-loai-nao-
Thuốc chống viêm không steroid gồm những loại nào?
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) là những loại thuốc có tác dụng giảm đau, kháng viêm khá hiệu quả. Tuy khá phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về những loại thuốc này và ảnh hưởng của chúng đối với cơ thể người bệnh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin chi tiết, cơ bản về nhóm thuốc này để bạn đọc cùng tham khảo. 1. Thuốc chống viêm không steroid gồm những loại nào? Nhóm thuốc chống viêm không steroid thường được dùng trong những trường hợp cần: Hạ sốt; Giảm đau: đau do bong gân, căng cơ, đau nửa đầu, đau răng, đau bụng kinh,... ; Chống viêm khi bị viêm nhiễm ở một vị trí nào đó. Dạng bào chế phổ biến của các loại thuốc chống viêm này thường là dạng viên nang, viên nén, kem, viên đặt hậu môn, dạng tiêm truyền hoặc gel bôi. Đôi khi người bệnh có thể mua một số loại thuốc chống viêm không steroid ở các quầy thuốc mà không cần có đơn kê, nhưng cũng có những loại thì cần thiết phải có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Những loại thuốc chống viêm không steroid thường được chỉ định đó là: Naproxen, Ibuprofen, Celecoxib, Diclofenac, Indomethacin, Etoricoxib, Mefenamic acid, Aspirin,...2. Cơ chế hoạt động và tác dụng của các thuốc chống viêm không steroid Sở dĩ các thuốc kháng viêm không steroid có thể giúp kháng viêm, giảm đau và hạ sốt đó là do các hoạt chất chứa trong thuốc có khả năng ức chế một loại enzyme trong cơ thể. Loại enzyme này được gọi là cyclooxygenases (COX) tham gia vào quá trình tổng hợp prostaglandin. Prostaglandin là một loại chất hóa học được cơ thể sản xuất ra nhằm bảo vệ dạ dày tránh bị tổn thương do tác động của axit có trong dịch vị và trong thức ăn. Enzyme COX gồm 2 loại là COX I và COX II. Trong đó enzyme COX I có tác dụng hỗ trợ đông máu, bảo vệ niêm mạc dạ dày, còn COX II lại giúp sản xuất ra prostaglandin gián tiếp gây ra hiện tượng viêm và sốt. Cơ chế tác dụng của các loại thuốc chống viêm không steroid lên loại enzyme này được miêu tả như sau: Aspirin: thuốc giúp hạ sốt, giảm đau, kháng viêm và ngăn kết tập tiểu cầu. Bệnh nhân khi dùng aspirin có thể gặp phải những tác dụng phụ như đau, viêm loét hay xuất huyết dạ dày,... Do đó loại thuốc này hiện ít được sử dụng và thường dùng ở liều thấp với mục đích chống đông máu trong các trường hợp bệnh nhân có nguy cơ tim mạch; Ibuprofen: so với aspirin thì công dụng giảm đau mạnh hơn. Tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng Ibuprofen đó là rối loạn tạo máu hoặc kích ứng tiêu hóa,... Diclofenac: công dụng giảm đau của loại thuốc này được đánh giá là mạnh hơn so với aspirin, nhưng lại có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nặng hơn đối với đường tiêu hóa như viêm loét, xuất huyết dạ dày, thiếu máu,... Các thuốc khác thuộc nhóm này: ketoprofen, naproxen,... với công dụng và tác động ngoại ý tương tự như những loại thuốc trên. Meloxicam: giúp giảm đau ở những bệnh nhân bị thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp hay viêm khớp dạng thấp. Loại thuốc này thường ít gây tác dụng phụ đối với hệ tim mạch và đường tiêu hóa so với nhóm thuốc trên; Các hoạt chất khác: rofecoxib, celecoxib, valdecoxib,... cũng có tác dụng tương tự như Meloxicam. Tuy nhiên trong số đó có hai hoạt chất là valdecoxib và rofecoxib đã không còn được tiếp tục lưu hành trên thị trường do chúng có liên quan đến các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da và tai biến về tim mạch. 3. Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc chống viêm không steroid3.1. NSAIDs được chỉ định dùng cho đối tượng nào? Nhóm thuốc này thường được dùng cho những người: Bệnh nhân đang gặp phải các vấn đề về xương khớp: viêm khớp dạng thấp, thấp khớp cấp, viêm khớp phản ứng, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp tự phát thiếu niên, Gout, viêm lồi cầu xương cánh tay, viêm khớp vảy nến, viêm quanh khớp vai, thoái hóa cột sống, thoái hóa khớp,... Bệnh đau dây thần kinh tọa, đau thắt lưng cấp hay mạn tính, đau mỏi vai gáy,... Các bệnh khác như hội chứng đường hầm cổ tay, hội chứng De Quervain,...3.2. Chống chỉ định dùng NSAIDs trong trường hợp nào? Dưới đây là những trường hợp chống chỉ định dùng NSAIDs: Có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc; Chảy máu khó cầm; Phụ nữ mang thai và cho con bú; Đang bị suy gan từ vừa đến nặng; Loét dạ dày tá tràng; Hết sức cẩn thận trong việc dùng thuốc nhóm NSAIDs đối với những trường hợp như: hen phế quản, nhiễm trùng tiến triển, mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, đã từng bị viêm loét dạ dày tá tràng, người nghiện thuốc lá, tiểu đường,... Ngoài ra, thuốc chống viêm không steroid NSAIDs cũng tồn tại một số tác dụng phụ về tim mạch và tiêu hóa. Phụ thuộc vào cơ địa của người bệnh, nhóm thuốc này cũng có thể gây ra tình trạng xuất huyết tiêu hóa và viêm loét dạ dày, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, nguy cơ dị ứng, đôi khi có thể là các vấn đề về tim, gan, thận,... Do đó bạn cần phải thận trọng, nhất là khi các thuốc chống viêm có thể khiến các tác dụng phụ này tăng nặng nếu kết hợp thêm với các yếu tố như thuốc lá, rượu bia, sức khỏe kém, tuổi cao, hoặc dùng thuốc trong thời gian dài,... Như vậy, trên đây là những thông
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/giai-dap-thac-mac-chi-phi-xet-nghiem-viem-gan-b-la-bao-nhieu-
Giải đáp thắc mắc: Chi phí xét nghiệm viêm gan B là bao nhiêu?
Viêm gan B là một bệnh truyền nhiễm phổ biến và khá nguy hiểm nếu không được phát hiện và theo dõi chặt chẽ. Xét nghiệm viêm gan B là xét nghiệm quan trọng giúp chẩn đoán bệnh, đây là xét nghiệm nên được thực hiện khi kiểm tra sức khỏe định kỳ. 1. Viêm gan B là bệnh gì? Viêm gan B là bệnh do virus HBV (Hepatitis B Virus) gây ra ở người và có khả năng lây nhiễm thông qua nhiều hình thức như lây qua đường máu, từ mẹ sang con hay quan hệ tình dục không an toàn với người nhiễm viêm gan B. Bệnh được phân loại thành nhiều thể: Thể vàng da điển hình: Người bệnh có biểu hiện đặc trưng là vàng da toàn thân, củng mạc mắt vàng, nước tiểu sậm màu, chán ăn, sợ mỡ, mệt mỏi và gầy sút cân,... Thể không vàng da: Bệnh nhân có ít triệu chứng hoặc không có triệu chứng gì. Một số biểu hiện mờ nhạt có thể có là: chán ăn, mệt mỏi, đau tức hạ sườn phải,... Thể viêm gan cấp tính: Bệnh nhân có triệu chứng rầm rộ với tình trạng tăng men gan cao, có thể dẫn đến hội chứng não - gan hoặc hôn mê gan. Người bệnh có nguy cơ tử vong cao nếu không được cấp cứu kịp thời. Thể viêm gan mạn tính: Bệnh nhân có rất ít triệu chứng và chủ yếu phát hiện bệnh thông qua kiểm tra sức khỏe định kỳ hoặc tình cờ làm xét nghiệm máu kiểm tra. Bệnh viêm gan B nếu không được theo dõi và điều trị đúng cách có thể gây ra một số biến chứng sau: Gan nhiễm mỡ: Sự hoạt động của gan bị suy giảm dẫn đến việc chuyển hóa Lipid, đặc biệt là Triglycerid kém, dẫn đến tình trạng các Lipid này ứ đọng trong gan gây nên gan nhiễm mỡ. Suy tế bào gan: Viêm gan B không được kiểm soát có thể dẫn đến suy tế bào gan, làm giảm chức năng gan, nhất là chức năng thải độc. Xơ gan: Đây là biến chứng có thể gặp phải của bệnh nhân viêm gan B khi không được điều trị đúng cách. Ung thư gan: Viêm gan B là nguyên nhân hàng đầu dẫn tới bệnh Ung thư gan. Ngay cả khi điều trị tốt hoặc virus ở trạng thái không hoạt động, người bệnh vẫn tiềm ẩn nguy cơ ung thư gan do viêm gan B.3. Các trường hợp cần xét nghiệm sàng lọc viêm gan BTheo Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (CDC), các đối tượng sau đây được khuyến cáo sàng lọc viêm gan B:3.1. Người trưởng thành Tất cả người từ 18 tuổi trở lên nên được sàng lọc về tình trạng nhiễm viêm gan B ít nhất một lần trong đời, đặc biệt các đối tượng có nguy cơ lây nhiễm cao như các nhân viên y tế thường xuyên tiếp xúc với máu hoặc dịch tiết cơ thể người bệnh, người tiêm chích ma túy, đối tượng mại dâm,... 3.2. Trẻ sơ sinh Với những trẻ sơ sinh được sinh ra từ những người mang thai có nhiễm viêm gan B thì cần được xét nghiệm sàng lọc viêm gan B để tiến hành tiêm chủng vaccine cho trẻ nếu trẻ không bị lây nhiễm.3.3. Phụ nữ có thai Tất cả phụ nữ có thai cần được làm xét nghiệm sàng lọc viêm gan B để dự phòng lây nhiễm từ mẹ sang con nếu mẹ bị nhiễm virus viêm gan B. Việc sàng lọc viêm gan B là cần thiết và đặc biệt chi phí xét nghiệm viêm gan B sàng lọc không phải là cao nên mọi người khi kiểm tra sức khỏe định kỳ nên kiểm tra thêm xét nghiệm sàng lọc viêm gan B nếu trước đây chưa từng phát hiện bệnh.4. Các loại xét nghiệm viêm gan BCó nhiều loại xét nghiệm viêm gan B, tùy thuộc vào mục đích làm xét nghiệm mà bác sĩ có thể chỉ định cho bệnh nhân những xét nghiệm sau: Xét nghiệm Hbs Ag (Xét nghiệm kháng nguyên bề mặt): Đây là xét nghiệm sàng lọc viêm gan B. Nếu kết quả xét nghiệm Dương tính nghĩa là bạn đang mắc viêm gan B, nếu kết quả âm tính thì bạn không nhiễm viêm gan B hoặc đang trong giai đoạn cửa sổ. Xét nghiệm Hbs Ab (Xét nghiệm kháng thể kháng nguyên bề mặt): Đây là xét nghiệm đánh giá sự đề kháng của cơ thể đối với virus viêm gan B khi tiêm vaccine viêm gan B hoặc khi cơ thể đã từng nhiễm virus viêm gan B nhưng đã hồi phục. Xét nghiệm Hbe Ag: Nếu xét nghiệm này Dương tính chứng tỏ virus đang hoạt động. Xét nghiệm Hbe Ab: Nếu xét nghiệm này dương tính thì người bệnh có thể gặp trong các trường hợp sau: Cuối giai đoạn viêm gan B cấp tính: Hbe Ab (+), Hbe Ag (+), Anti HBc Ig M (+) Kết thúc giai đoạn viêm gan B cấp tính: Anti HBe (+), HBs Ag(-) và Anti Hbc Ig M (+) Xét nghiệm HBV đo tải lượng virus viêm gan B: Phản ánh nồng độ virus trong huyết tương. Đây là một tiêu chí đánh giá sự phát triển của virus và bác sĩ sẽ dựa vào xét nghiệm này như một trong các tiêu chuẩn để điều trị viêm gan B. Bên cạnh các chỉ số xét nghiệm trên, bác sĩ có thể chỉ định cho bệnh nhân các xét nghiệm khác liên quan đến gan như: Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu, các chỉ số đông máu: PT, APTT,... Xét nghiệm men gan: AST, ALT, Gamma GT,... Xét nghiệm sắc tố mật: Bilirubin toàn phần, Bilirubin trực tiếp, gián tiếp. Xét nghiệm tầm soát ung thư gan: AFP, Pivka II hoặc HCC Wako,...5. Chi phí xét nghiệm viêm gan B là bao nhiêu? Các loại xét nghiệm về viêm gan B kể trên được sử dụng tùy từng trường hợp để đánh giá tình trạng của bệnh nhân. Nếu xét nghiệm sàng lọc viêm gan B (Hbs Ag) âm tính thì người bệnh sẽ được khuyến cáo nên đi tiêm phòng viêm gan B để đề phòng nguy cơ nhiễm bệnh. Nếu xét nghiệm Hbs Ag dương tính thì người bệnh sẽ tiếp tục được chỉ định làm thêm các xét nghiệm khác để đánh giá tình trạng mắc bệnh, bác sĩ sẽ dựa vào các tiêu chuẩn lâm sàng, xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh để tiến hành điều trị cho bệnh nhân bằng thuốc ức chế virus hoặc không sử dụng thuốc, chỉ tư vấn theo dõi và kiểm tra định kỳ. Chính vì vậy, chi phí cho các xét nghiệm viêm gan B sẽ là khác nhau ở từng người. Nếu kết quả xét nghiệm Hbs Ag âm tính, người bệnh chỉ mất ít chi phí cho xét nghiệm này và chỉ cần kiểm tra định kỳ từ 3-6 tháng. Nếu xét nghiệm Hbs Ag Dương tính, người bệnh phải thực hiện hàng loạt xét nghiệm tiếp theo để đánh giá bệnh thì chi phí sẽ tăng lên khá cao.6. Xét nghiệm viêm gan B ở đâu uy tín, chi phí phù hợp?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/u-nang-thung-tinh-o-tre-em-nguyen-nhan-dau-hieu-va-cach-dieu-tri
U nang thừng tinh ở trẻ em: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị
U nang thừng tinh là bệnh lý tuy có vẻ xa lạ nhưng lại khá phổ biến ở trẻ em. Bệnh phát triển bẩm sinh, khó có thể tự khỏi và cần phải được điều trị đúng cách để tránh xảy ra biến chứng nguy hiểm. Các bậc phụ huynh cần chú ý đến những biểu hiện bất thường ở trẻ. Nếu nhận thấy bìu trẻ bị đau, căng và sưng tinh hoàn thì hãy đưa bé đi khám ngay để được chẩn đoán và điều trị. 1. Nguyên nhân hình thành u nang thừng tinh ở trẻ Nang thừng tinh là bệnh lý bẩm sinh thường xảy ra ở trẻ em nam. Đây là hiện tượng vùng bẹn bìu của trẻ bị phồng to bất thường, xuất phát từ việc ống phúc mạc của trẻ vẫn tồn tại sau sinh và bên trong ống này bị tụ dịch. Cụ thể, trong quá trình thai nhi phát triển trong bụng mẹ, tinh hoàn sẽ nằm ở vị trí bên trong phúc mạc, bên dưới thận. Dần dần tinh hoàn sẽ từ ổ bụng di chuyển xuống dưới bìu, vỏ phúc mạc cũng sẽ kéo theo tạo nên một ống gọi là phúc tinh mạc. Tinh hoàn sau khi đã hoàn toàn đi xuống bìu thì ống phúc tinh mạc sẽ teo lại, đóng kín tạo thành một dây xơ trước khi trẻ chào đời. Phần đầu xa ống phúc tinh mạc sẽ trở thành một lớp vỏ mỏng, bọc xung quanh tinh hoàn còn được gọi là màng tinh hoàn. Trong trường hợp ống phúc tinh mạc không được đóng kín lại mà phát triển bất thường thì có 3 khả năng có thể xảy ra: Nếu ống phúc tinh mạc có đường kính nhỏ: nước từ ổ bụng sẽ chảy xuống và tích tụ lại thành u nang thừng tinh hoặc tràn dịch màng tinh ở trẻ; Nếu đường kính ống này lớn: trẻ sẽ gặp phải tình trạng thoát vị bẹn, tức là các cơ quan trong ổ bụng có thể thoát xuống qua ống này (bao gồm mạc nối lớn, ruột và các tạng khác). Ở những bé trai lớn hơn thì bệnh nang nước thừng tinh có thể xảy ra là do tình trạng viêm hay chấn thương trong bìu, viêm mào tinh hoàn hoặc tinh hoàn bị nhiễm trùng.2. Dấu hiệu và biến chứng của u nang thừng tinh2.1. Triệu chứng của u nang thừng tinhĐa phần những bé trai bị u nang thừng tinh thường sẽ chưa cảm thấy nhức buốt hay đau đớn gì thời gian đầu. Triệu chứng sẽ là trẻ bị sưng hoặc phù nề vùng bìu và tinh hoàn, có thể dễ dàng nhận thấy bằng mắt thường. Khi u nang phát triển và to dần, trẻ sẽ cảm thấy khó chịu, quấy khóc nhiều vì bìu trở nên to và nặng. Đặc biệt vùng bìu sẽ bị sưng to hơn vào buổi chiều. Nếu các bậc phụ huynh nhận thấy trẻ đột ngột bị đau buốt, sưng nề vùng bìu, nhất là đối với những trường hợp trẻ bị gặp chấn thương ở đây thì hãy đưa trẻ đi khám ngay. Bởi vì đây là tình trạng cấp cứu tiềm ẩn những biến chứng nguy hiểm, đặc bị là nguy cơ bị xoăn tinh hoàn có thể gây hoại tử bộ phận này. Sau đây là một số đối tượng có nguy cơ cao gặp phải tình trạng này: Trẻ sinh non có rủi ro bị u nang thừng tinh cao hơn so với những trẻ sinh đủ tháng đủ ngày; Trẻ bị chấn thương vùng háng khi vui chơi hoặc trong sinh hoạt; Sản phụ bị viêm nhiễm cơ quan sinh dục khi đang mang thai.2.2. U nang thừng tinh có thể gây ra những biến chứng gì? U nang thừng tinh hiếm khi gây ảnh hưởng tới chức năng sinh sản của trẻ nhưng nếu tình trạng này là biểu hiện hoặc hệ quả của các bệnh lý về tinh hoàn thì có thể khiến trẻ gặp phải những biến chứng nghiêm trọng như: Viêm nang: khiến tuyến tiền liệt bị khó chịu và đau đớn; Viêm đường tiết niệu: trẻ tiểu nhiều lần, tiểu buốt hoặc cố gắng nhưng không ra nước tiểu; Thoát vị bẹn: kẹt ruột ở thành bụng, nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến hoại tử ruột và tử vong; Nhiễm trùng cơ quan sinh dục: có thể dẫn đến hình thành khối u, thậm chí là ung thư tuyến tiền liệt.3. Điều trị u nang thừng tinh ở trẻ bằng phương pháp nào? Đôi khi có những trường hợp u nang thừng tinh có thể tự tiêu biến nhưng ở những trẻ đang trong độ tuổi dậy thì, cha mẹ nên cho trẻ đi khám và điều trị bởi vì u nang thừng tinh có thể liên quan đến vấn đề sức khỏe sinh dục của trẻ. Phẫu thuật là phương pháp thường được chỉ định trong những trường hợp bị u nang thừng tinh, cho dù ở mức độ nhẹ (ngay cả khi u nang không gây khó chịu cho người bệnh) và mức độ nặng Sau khi kết thúc phẫu thuật, người bệnh sẽ được áp dụng chế độ ăn lỏng hoặc truyền dinh dưỡng để dễ tiêu hóa hơn. Ngoài ra, để giúp giảm tình trạng sưng và phù nề, bác sĩ sẽ kê cho bệnh nhân dùng các thuốc giảm đau, uống hoặc tiêm truyền kháng sinh đường tĩnh mạch trong vòng 1 - 2 ngày đầu. Phụ huynh cần chú ý theo dõi và thường xuyên thay băng vết thương cho trẻ. Sau khi xuất viện nhớ tái khám định kỳ theo lời dặn để đảm bảo vết mổ hồi phục tốt và tránh các biến chứng có thể xảy ra. 4. Cách chăm sóc trẻ sau điều trị u nang thừng tinh Khi trẻ xuất viện về nhà, phụ huynh cần lưu ý một số cách chăm sóc trẻ sau phẫu thuật cắt u nang thừng tinh: Không nên tắm rửa cho trẻ ngay, chỉ nên lau cơ thể trẻ bằng khăn thấm nước ấm; Cho trẻ uống nhiều nước; Để trẻ mặc trang phục thoải mái, không bận trang phục quá bó thít, quá chật vì sẽ cọ xát vào vết thương; Không để trẻ ngồi hoặc cưỡi lên vật cứng, đồ chơi cho đến khi vết thương lành hẳn; Bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho trẻ, không nên kiêng khem quá mức để trẻ có sức đề kháng, giúp bệnh chóng lành. Nhìn chung, tình trạng u nang thừng tinh hiếm khi diễn tiến nguy hiểm nhưng hoàn toàn có thể xảy ra biến chứng nếu trẻ không được thăm khám và điều trị. Nếu để lâu, u nang thừng tinh có thể gây chèn ép vào các cơ quan lân cận. Phương pháp điều trị thích hợp nhất cho tình trạng này đó là thực hiện phẫu thuật. Do đó, nếu con em bạn đang có các triệu chứng nghi ngờ bị u nang thừng tinh thì hãy đưa trẻ đi kiểm tra càng sớm càng tốt để kịp thời phát hiện và điều trị cho trẻ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-nho-mui-mepoly-cong-dung-lieu-dung-va-cach-su-dung
Thuốc nhỏ mũi Mepoly: Công dụng, liều dùng và cách sử dụng
Thuốc nhỏ mũi Mepoly là loại thuốc được dùng để điều trị các bệnh ở mũi. Tương tự như các loại thuốc khác, trước khi sử dụng bạn nên nghiên cứu kỹ các thông tin về thành phần thuốc, chỉ định điều trị, liều dùng trong tờ hướng dẫn sử dụng để thuốc phát huy hiệu quả công dụng trị bệnh. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ một số thông tin về thuốc nhỏ mũi Mepoly có thể sẽ hữu ích đối với bạn trước khi sử dụng loại thuốc này. 1. Thành phần của thuốc nhỏ mũi Mepoly chứa những gì? Thuốc nhỏ mũi Mepoly được bào chế theo dạng dung dịch. Quy cách đóng gói là 1 lọ với dung tích 10ml, có thể nhỏ được cho các bộ phận mắt, mũi, tai. Mỗi lọ thuốc nhỏ mũi Mepoly sẽ chứa những thành phần hoạt chất như sau: Polymyxin B sulfat (100.000IU): đây là chất có hoạt tính kháng khuẩn, có khả năng tiêu diệt các vi khuẩn như Bordetella, E. coli, Shigella,... Tuy nhiên hoạt chất này được cho là rất có hại cho thận; Neomycin (35mg): dạng điều chế của Neomycin trong thuốc nhỏ mũi Mepoly là Neomycin sulfat. Tác dụng của dược chất này là chống lại tình trạng nhiễm khuẩn, viêm nhiễm ở bờ mi, kết mạc và củng mạc; Dexamethasone (10mg): dạng bào chế là Dexamethason natri phosphat, thuộc nhóm corticosteroid giúp hỗ trợ điều trị các tình trạng dị ứng ngoài da, bệnh thấp khớp, viêm nhiễm đường ruột và ở mắt.2. Thuốc Mepoly được chỉ định trong những trường hợp nào? Thuốc Mepoly được chỉ định trong điều trị những tình trạng nhiễm trùng hay viêm nhiễm ở mắt, tai và mũi. Cụ thể như sau: Các bệnh lý ở mũi: viêm xoang, viêm mũi dị ứng, bội nhiễm do bị polyp mũi; Các bệnh lý ở mắt: viêm túi lệ, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, nhiễm khuẩn do bị chấn thương hay dùng để phòng ngừa nguy cơ nhiễm khuẩn trước - sau phẫu thuật; Các bệnh lý ở tai: nhiễm trùng ống tai, viêm tai cấp, viêm tai ngoài (không thủng màng nhĩ), Eczema,...3. Đối tượng không được dùng thuốc nhỏ mũi Mepoly Sau đây là những trường hợp không được chỉ định cho dùng thuốc nhỏ mũi Mepoly: Người quá mẫn với các thành phần hoạt chất chứa trong thuốc. Đặc biệt là những người trước đây từng dị ứng với glucocorticoid, kháng sinh cùng nhóm polypeptid và aminosid; Người bị nhiễm nấm, nhiễm trùng vi khuẩn Mycobacterium ở mắt; Bệnh nhân bị viêm biểu mô giác mạc do virus Herpes simplex hoặc các bệnh giác mạc do những chủng virus khác gây ra; Bệnh nhân đang bị thủy đậu, đậu mùa cũng không được điều trị bằng thuốc nhỏ mũi Mepoly; Không dùng Mepoly để nhỏ mắt cho những bệnh nhân đang bị nhiễm vi khuẩn mycobacteria vùng mắt; Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.4. Liều dùng và các lưu ý khác khi sử dụng thuốc 4.1. Liều dùng Đối với các bệnh về mắt và mũi: nhỏ từ 1 - 2 giọt/lần, khoảng 4 - 6 lần/ngày. Mỗi lần nhỏ cần cách nhau ít nhất 1 giờ đồng hồ; Đối với các bệnh về tai: Trẻ nhỏ: nhỏ 2 lần/ngày, mỗi lần từ 1 - 2 giọt; Người lớn: nhỏ khoảng 2 lần/ngày, mỗi lần từ 1 - 5 giọt. Trên đây chỉ là liều dùng tham khảo. Tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý và chỉ định của bác sĩ mà mỗi trường hợp sẽ được quy định liều lượng sử dụng phù hợp.4.2. Một số lưu ý quan trọng trong quá trình dùng thuốc
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/huong-dan-su-dung-cac-loai-thuoc-boi-zona-than-kinh-hieu-qua
Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc bôi zona thần kinh hiệu quả
Các loại thuốc bôi zona thần kinh có tác dụng giảm thiểu cảm giác khó chịu của của bệnh và hỗ trợ vết thương chóng lành. Tuy nhiên mặc dù đó đều là các thuốc bôi ngoài da nhưng cũng có thể gây ra những tác dụng phụ và không phải ai cũng biết dùng thuốc đúng cách. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách dùng các thuốc bôi zona thần kinh đúng cách và hiệu quả. 1. Phân loại các thuốc bôi zona thần kinh Zona thần kinh là một loại bệnh nhiễm trùng da, thường xuất hiện ở những người trước đây đã từng mắc thủy đậu. Virus Varicella Zoster là nguyên nhân gây ra căn bệnh này. Những tổn thương trên da do virus gây nên thường có triệu chứng ngứa ngáy, đau rát nên bác sĩ sẽ chỉ định cho bệnh nhân dùng thuốc đường uống và kem bôi ngoài da. Dưới đây là 3 phân nhóm của thuốc bôi zona thần kinh: Thuốc mỡ kháng sinh: dùng trong trường hợp da bị nhiễm khuẩn do tổn thương gây nên. Thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn và thúc đẩy tái tạo da; Thuốc kháng khuẩn và thuốc sát trùng: giúp làm sạch da và ngăn ngừa nguy cơ tổn thương, nhiễm trùng lan rộng; Thuốc gây tê tại chỗ: tác động của virus có thể làm tổn thương dây thần kinh và dẫn đến các cơn đau nhức vô cùng khó chịu cho người bệnh. Do đó thuốc gây tê tại chỗ sẽ được sử dụng làm thuốc giảm đau (nhưng chỉ dùng khi tổn thương trên da đã liền sẹo).2. Các loại thuốc bôi zona thần kinh phổ biến nhất hiện nay2.1. Dùng hồ nước Hồ nước có khả năng sát trùng cho vùng da bị nhiễm khuẩn, thường được dùng cho những khu vực da mới bị nhiễm bệnh. Những thành phần chứa trong hồ nước bao gồm Glycerin, Talc và kẽm oxyd không những giúp sát trùng hiệu quả mà còn giúp cho vùng da đó trở nên bớt kích ứng và chóng lành vết thương. Trước khi bôi thuốc, người bệnh cần chú ý vệ sinh vùng da cần bôi một cách sạch sẽ, sau khô nhẹ nhàng để ngăn ngừa nguy cơ bội nhiễm. Liều dùng mỗi ngày sẽ là từ 1 - 2 lần/ngày, nhưng tuyệt đối không được bôi thuốc lên những vùng da bị tổn thương và có kèm theo tình trạng bội nhiễm.2.2. Thuốc bôi zona thần kinh Xanh methylen 1% Dung dịch này có tính sát khuẩn nhẹ và làm đổi màu các mô. Ngoài khả năng điều trị nhiễm trùng, thuốc cũng phát huy tác dụng khi dùng cho những trường hợp bị nhiễm virus khác. Khi sử dụng trực tiếp lên da, dung dịch thuốc này thường để lại một màu xanh rất đậm nên ít nhiều ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ. Trẻ nhỏ và phụ nữ có thai có thể dùng được Xanh methylen 1% nhưng cần có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. 2.3. Trị zona thần kinh bằng thuốc Acyclovir Loại thuốc này thuộc nhóm các thuốc kháng virus, cơ chế hoạt động khá giống với nucleoside tổng hợp. Thuốc có khả năng kìm hãm sự phát triển và lây lan của virus, đồng thời thúc đẩy chữa lành các vết loét và cải thiện hiệu quả triệu chứng ngứa ngáy, đau rát do zona thần kinh. Thuốc hiệu quả nhất khi được dùng ngay từ giai đoạn đầu của bệnh. Tuy nhiên cần phải lưu ý là tuyệt đối không được dùng thuốc này cho trẻ nhỏ dưới 12 tuổi, phụ nữ mang thai hay bệnh nhân đang bị suy giảm miễn dịch.2.4. Thuốc bôi zona thần kinh Foban Loại thuốc này thường được chỉ định trong các trường hợp zona thần kinh những có kèm theo nhiễm khuẩn. Điều đặc biệt là Foban có thể kháng nhiều chủng vi khuẩn khác nhau. Chú ý: sau 7 ngày dùng thuốc liên tục nếu các triệu chứng của bệnh không được cải thiện, thậm chí là có xu hướng trở nên nghiêm trọng hơn thì người bệnh nên ngừng dùng thuốc. Trong trường hợp cần điều trị cho trẻ nhỏ thì phải đưa trẻ đi khám và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.2.5. Thuốc bôi zona thần kinh Bactroban Tương tự như Foban, Bactroban cũng là loại thuốc bôi zona thần kinh được chỉ định trong những trường hợp zona bội nhiễm. Trong thuốc có chứa thành phần Mupirocin có khả năng kháng khuẩn, nhạy cảm với nhiều loại vi khuẩn gây bệnh ngoài da. Tuy nhiên Bactroban không nên dùng cho những khu vực da mỏng và nhạy cảm như vùng mắt và miệng. Nếu zona thần kinh gây tổn thương da ở những vị trí này thì cần phải sử dụng loại thuốc khác để thay thế.3. Một số lưu ý quan trọng trong quá trình dùng thuốc bôi zona thần kinh
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-cach-tri-viem-duong-tiet-nieu-tai-nha-hieu-qua-khong-nen-bo-qua
Các cách trị viêm đường tiết niệu tại nhà hiệu quả không nên bỏ qua
Viêm đường tiết niệu là một bệnh lý phổ biến bất kỳ ai cũng có thể gặp phải. Tình trạng này xảy ra ở nữ giới nhiều hơn nam giới do sự khác nhau về cấu trúc niệu đạo và cơ quan sinh dục. Bệnh gây ra nhiều triệu chứng khó chịu gây ảnh hưởng không nhỏ đến vấn đề bài tiết cũng như sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Bài viết dưới đây sẽ gợi ý một số cách trị viêm đường tiết niệu tại nhà hiệu quả mà bạn có thể tham khảo áp dụng. 1. Viêm đường tiết niệu có những biểu hiện như thế nào? Nhiệm vụ của hệ thống tiết niệu là giúp bài tiết, đào thải nước tiểu cùng một số tạp chất ra khỏi cơ thể. Hệ thống này bao gồm các cơ quan như thận, bàng quang, niệu quản và niệu đạo. Nước tiểu là sản phẩm cuối cùng do thận lọc ra. Thông thường nước tiểu sẽ di chuyển trong hệ bài tiết và không bị nhiễm khuẩn. Tuy nhiên vì một lý do nào đó, khi nước tiểu bị vi khuẩn xâm nhập thì tức là khi đó người bệnh đã bị nhiễm trùng hoặc viêm đường tiết niệu với những triệu chứng điển hình như sau: Cảm thấy buốt, nóng rát khi đi tiểu; Thói quen tiểu tiện thay đổi: tiểu rắt, bí tiểu, cảm giác buồn tiểu liên tục; Nước tiểu có mùi; Màu nước tiểu sẫm lại hoặc bị đục, thậm chí là đi tiểu ra máu; Cảm giác đau vùng lưng, vùng chậu. Khi xuất hiện những triệu chứng bất thường nêu trên, người bệnh có thể đi khám để được chẩn đoán và điều trị bằng thuốc. Tuy nhiên đối với những trường hợp viêm đường tiết niệu thể nhẹ thì người bệnh hoàn toàn có thể tự khắc phục tại nhà bằng những cách đơn giản dưới đây.2. Những cách trị viêm đường tiết niệu tại nhà dễ thực hiện 2.1. Uống nhiều nước trong ngày Một trong những cách trị viêm đường tiết niệu tại nhà đơn giản, dễ thực hiện và hiệu quả nhất cần phải kể đến đó là uống nhiều nước. Khi bạn uống nhiều nước, cơ thể sẽ tăng cường quá trình tạo nước tiểu và việc đi tiểu nhiều lần sẽ giúp đẩy vi khuẩn ra ngoài, từ đó giúp làm giảm những triệu chứng khó chịu của bệnh. Ngoài nước lọc thì bạn có thể đun nước râu ngô để uống. Nước râu ngô có một đặc điểm là lợi tiểu nên thường được ứng dụng để hỗ trợ điều trị viêm đường tiết niệu theo kinh nghiệm dân gian.2.2. Bổ sung vitamin CCó thể bạn chưa biết, vitamin C là một trong những loại vitamin có khả năng chống oxy hóa vô cùng hiệu quả. Nó giúp tăng cường sức đề kháng và chống lại tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu. Khi đi vào cơ thể và tới hệ tiết niệu, vitamin C sẽ giúp tăng độ axit của nước tiểu, qua đó giúp tăng khả năng tiêu diệt các loại vi khuẩn có hại và hạn chế sự nhiễm trùng lây lan.2.3. Duy trì thói quen đi vệ sinh lành mạnhĐể giúp tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu không trở nên nghiêm trọng, người bệnh nên áp dụng thói quen đi vệ sinh như sau: Không nên nhịn tiểu trong thời gian dài vì điều này sẽ tạo điều kiện để vi khuẩn tích tụ và xâm nhập vào hệ tiết niệu; Khi đi vệ sinh, nhất là nữ giới, nên lau theo chiều từ trước ra sau thay vì ngược lại bởi vì động tác này sẽ giảm thiểu tối đa nguy cơ vi khuẩn lây lan từ hậu môn lên niệu đạo.2.4. Thói quen vệ sinh khi quan hệ tình dục Hoạt động quan hệ tình dục có thể vô tình trở thành điều kiện lý tưởng để các loại vi trùng, vi khuẩn xâm nhập vào hệ tiết niệu và gây viêm nhiễm các bộ phận tại đây. Do đó để hạn chế việc các triệu chứng của nhiễm trùng đường tiết niệu trở nên nghiêm trọng và phòng ngừa nguy cơ mắc phải bệnh lý này, bạn nên: Kiêng quan hệ tình dục khi đang bị nhiễm trùng tiết niệu; Nên đi tiểu trước và ngay sau khi quan hệ tình dục; Vệ sinh kỹ bộ phận sinh dục, nhất là ở bao quy đầu, âm hộ cả trước và sau khi giao hợp.2.5. Bổ sung hợp lý các chất dinh dưỡng cần thiết Một số loại quả trong tự nhiên có khả năng hạn chế sự phát triển của các loại vi khuẩn gây viêm đường tiết niệu, cụ thể như sau: Quả nam việt quất: trong loại quả này có chứa một hàm lượng lớn đường D-Mannose, có khả năng ngăn chặn các hại khuẩn (trong đó có vi khuẩn Escherichia coli) bám vào đường tiết niệu. Đồng thời nó cũng giúp phòng ngừa bệnh có nguy cơ tái phát. Các hoạt chất do quả nam việt quất tiết ra còn có tác dụng thúc đẩy vết thương chóng lành. Chất chống oxy hóa có tên là polyphenol có trong loại quả này còn có tính kháng viêm và kháng khuẩn rất tốt. Tỏi: tỏi vốn nổi tiếng là một loại củ có đặc tính kháng viêm vô cùng hiệu quả. Nhờ ưu điểm này nên tỏi có thể giúp ngăn chặn khả năng phát triển, sinh sôi của vi khuẩn, bao gồm cả những loại vi khuẩn trong đường tiết niệu; Các loại quả họ cam, quýt: đây là những loại quả mọng nước và chứa rất nhiều vitamin C giúp tăng đề kháng cho cơ thể. Do đó bạn nên tăng cường ăn những loại quả này khi bị viêm đường tiết niệu để nhanh chóng cải thiện tình trạng bệnh.2.6. Bổ sung men vi sinh Men vi sinh là sản phẩm chứa rất nhiều vi khuẩn có lợi cho cơ thể. Nó có thể tồn tại trong thực phẩm hoặc trong các chất bổ sung khác. Không những có lợi cho hệ tiêu hóa mà men vi sinh cũng phát huy hiệu quả trong việc hỗ trợ điều trị viêm đường tiết niệu. Đặc biệt, nhóm lợi khuẩn Lactobacillus được xem là đem lại hiệu quả khả quan nhất trong việc điều trị cũng nhưng ngăn ngừa vi khuẩn có hại phát triển trong hệ tiết niệu theo cơ chế: Kích thích sản xuất một hoạt chất có công dụng kháng khuẩn mạnh đó là hydrogen peroxide, giúp cân bằng hệ vi sinh đường tiết niệu; Ngăn chặn sự hình thành của hại khuẩn, tránh không cho chúng bám vào các tế bào trong hệ tiết niệu; Cân bằng độ p
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-boi-tri-cho-ba-bau-cach-su-dung-va-nhung-dieu-can-luu-y
Thuốc bôi trĩ cho bà bầu: Cách sử dụng và những điều cần lưu ý
Thuốc bôi trĩ là lựa chọn của nhiều bà bầu mắc bệnh trĩ vì phương pháp này dễ thực hiện và lại không gây đau đớn. Tuy nhiên, thuốc bôi trĩ cho bà bầu có thực sự mang lại hiệu quả như mong đợi? Loại thuốc này có ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi không và cần lưu ý gì khi sử dụng? 1. Vì sao mẹ bầu dễ bị trĩ trong 3 tháng cuối? - Bệnh trĩ có thể xảy ra ở nhiều đối tượng, trong đó bao gồm các mẹ bầu. Khi bị trĩ, bà bầu thường gặp phải một số triệu chứng như đau, ngứa hoặc viêm ở vùng xung quanh hậu môn, chảy máu khi đi đại tiện,... Bệnh gây nhiều ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày nhưng lại không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe của thai nhi. Khi mẹ bầu chuyển dạ, bệnh trĩ có thể trở nên nặng hơn nhưng sau sinh, bệnh sẽ được cải thiện đáng kể. - Sở dĩ mẹ bầu dễ mắc bệnh trĩ ở giai đoạn 3 tháng cuối là vì: + Ở 3 tháng cuối, thai nhi sẽ lớn dần lên, đồng thời tử cung của người mẹ cũng sẽ lớn hơn, làm tăng áp lực cho xương chậu và tĩnh mạch gần hậu môn. Những tĩnh mạch này sưng lên gây ra ra bệnh trĩ và khiến mẹ bầu bị đau nhiều hơn. + Ở thai phụ, nồng độ hormone progesterone tăng lên sẽ khiến cho thành mạch giãn ra và dễ bị sưng. Chính vì thế, mẹ bầu sẽ có nguy cơ mắc bệnh trĩ cao hơn. + Khi mang thai, thể tích máu sẽ tăng lên dẫn đến tăng nguy cơ giãn tĩnh mạch và từ đó khiến mẹ bầu mắc bệnh trĩ. + Một số yếu tố khác cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc trĩ ở mẹ bầu có thể kể đến như thường xuyên bị táo bón, hay rặn khi đi đại tiện, mẹ bầu tăng cân quá nhiều, mẹ bầu phải ngồi hoặc đứng quá lâu,...2. Thuốc bôi trĩ cho bà bầu có tác dụng gì? Sử dụng như thế nào? Hiện nay, có rất nhiều loại thuốc bôi trĩ cho bà bầu. Thông thường thuốc bôi trĩ sẽ được áp dụng đối với những trường hợp trĩ nhẹ. - Một số công dụng của thuốc bôi trĩ dành cho bà bầu có thể kể đến như sau: + Có tác dụng chống viêm, bảo vệ tĩnh mạch hậu môn. + Giảm đau, giảm ngứa vùng hậu môn, từ đó giúp bà bầu cảm thấy dễ chịu hơn. + Sát khuẩn. + Giúp những tổn thương sớm được chữa lành. - Hướng dẫn sử dụng thuốc bôi trĩ cho bà bầu: + Trước hết, cần dùng khăn vải mềm sạch. Sau đó nhúng khăn vào nước ấm, vắt bớt nước để khăn có đủ độ ẩm. Tiếp đó, nhẹ nhàng lau vùng hậu môn, làm sạch vị trí bị trĩ. + Đợi cho vùng hậu môn khô ráo, bạn nhẹ nhàng thoa thuốc. Lưu ý, chỉ nên lấy vừa đủ thuốc, không nên bôi quá nhiều thuốc lên vị trí bị trĩ. + Sau khi bôi thuốc xong, mẹ bầu cần giữ cho vùng hậu môn luôn được khô thoáng. Tốt nhất hãy mặc những bộ đồ rộng và có chất liệu mát mẻ. Tuyệt đối không được để vùng này bị ẩm ướt để tránh tối đa nguy cơ kích ứng.3. Lưu ý những gì khi bôi thuốc trĩ cho mẹ bầuĐể có thể đạt được những hiệu quả tối đa nhất của thuốc, mẹ bầu cần lưu ý những vấn đề sau: - Chỉ nên dùng thuốc trong một thời gian nhất định và đúng liều lượng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ. - Những loại thuốc này có tác dụng làm thuyên giảm triệu chứng và không thể điều trị khỏi bệnh hoàn toàn. - Không tự ý mua và sử dụng thuốc để tránh những hậu quả nghiêm trọng. - Lạm dụng thuốc bôi trĩ trong suốt một thời gian dài có thể gây ra tình trạng mỏng da. - Để giảm triệu chứng của bệnh trĩ, ngoài việc bôi thuốc, mẹ bầu cũng có thể áp dụng một số phương pháp sau: + Ngâm khu vực hậu môn trong nước ấm. + Để giảm sưng đau, có thể chườm lạnh khu vực hậu môn, trực tràng. 4. Một số phương pháp cải thiện bệnh trĩ cho mẹ bầu Ngoài sử dụng thuốc bôi trĩ cho bà bầu, áp dụng các phương pháp sau cũng có thể giúp điều trị bệnh trĩ rất hiệu quả: - Mẹ bầu nên tăng cường bổ sung chất xơ cho cơ thể: Chế độ ăn của mẹ bầu nên ưu tiên các loại rau xanh như rau cải, rau súp lơ, rau mồng tơi; các loại củ quả như khoai lang, quả chuối, quả đu đủ,... . Những loại rau củ này không chỉ nhiều chất xơ mà còn bổ sung thêm vitamin và nhiều khoáng chất cho mẹ bầu. - Nên bổ sung thêm sữa chua vào các bữa ăn của mẹ bầu: Axit lactic và vi khuẩn probiotic trong sữa chua có tác dụng giúp hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả hơn và đồng thời giúp cơ thể hấp thụ dưỡng chất tốt hơn. - Lưu ý không nên ăn quá nhiều trong một bữa để tránh khiến cho bệnh trĩ trở nên nghiêm trọng hơn. Thay vì thế, bạn nên chia thành nhiều bữa ăn nhỏ trong ngày. - Mẹ bầu nên uống nhiều nước mỗi ngày. Ngoài nước lọc, chị em có thể bổ sung nước từ canh rau hay một số loại nước ép hoa quả. Khi mẹ bầu uống đủ nước sẽ giảm thiểu nguy cơ bị thiếu nước ối và đồng thời giúp phân mềm hơn, cải thiện triệu chứng táo bón. - Luyện tập mỗi ngày: Thay vì ngồi hoặc nằm quá lâu, mẹ bầu nên tập thể dục nhiều hơn, có thể đi bộ nhẹ nhàng, tập yoga hoặc tập một số động tác phù hợp với mẹ bầu để có một thai kỳ khỏe mạnh và đẩy lùi bệnh trĩ. - Khi đi đại tiện, bà bầu nên kê chân lên chiếc ghế có chiều cao phù hợp để tránh gây áp lực lên đại tràng và hậu môn. Bên cạnh đó, cần tránh ngồi trong nhà vệ sinh quá lâu. Như vậy, thuốc bôi trĩ cho bà bầu là phương pháp giúp khắc phục bệnh trĩ khi mang thai. Tuy nhiên, mẹ bầu cần sử dụng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và không tự ý mua và dùng thuốc. Ngoài việc dùng thuốc thì thay đổi chế độ ăn uống và thực hiện thói quen sống lành mạnh cũng giúp chị em cải thiện đáng kể tình trạng bệnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/medlatec-va-imudigen-bat-tay-hop-tac-nghien-cuu-khoa-hoc-day-lui-benh-ly-lay-truyen-qua-duong-tinh-duc-tai-viet-nam
VÀ IMUDIGEN “bắt tay” hợp tác nghiên cứu khoa học, đẩy lùi bệnh lý lây truyền qua đường tình dục tại Việt Nam
BS Trịnh Thị Quế - Giám đốc Trung tâm Xét nghiệm; PGS. TS Nguyễn Thái Sơn - Phó Giám đốc Trung tâm Xét nghiệm; Th S Phạm Văn Ngãi - Phó Giám đốc Trung tâm Xét nghiệm, ông Đoàn Văn Thuyết - Giám đốc MEDAZ cùng các cán bộ chủ chốt Khoa/Phòng liên quan. Về phía IMUDIGEN vinh dự có sự hiện diện của PGS. TS Vũ Đình Luân - Đại học Bang Louisiana, Trưởng ban Cố vấn Khoa học; TS Avinash Kumar - Cố vấn Khoa học; Th Phát biểu tại buổi lễ, Th S. BSCKII Nguyễn Thị Kim Len bày tỏ sự trân quý mối quan hệ hợp tác và hy vọng hai đơn vị sẽ có những sự phối hợp ăn ý để triển khai thành công dự án nghiên cứu khoa học ý nghĩa này.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/giam-dau-tri-bang-nhung-cach-nao-
Giảm đau trĩ bằng những cách nào?
Khi bị bệnh trĩ, người bệnh thường có tâm lý e ngại, không đi khám và thường âm thầm chịu đựng. Tuy nhiên, chính tâm lý này sẽ làm suy giảm chất lượng sống của người bệnh do những triệu chứng đau, ngứa, khó chịu do bệnh trĩ gây ra. Thậm chí, để lâu ngày, bệnh còn có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng. Vậy, phải làm sao để giảm đau trĩ hiệu quả? 1. Triệu chứng bệnh trĩ Tùy từng giai đoạn mà người bệnh sẽ có những biểu hiện khác nhau. Khi búi trĩ nằm trong trực tràng, bệnh nhân thường không gặp phải triệu chứng bất thường. Đôi khi, có thể gây chảy máu. Khi bệnh ngày càng tiến triển, búi trĩ sa ra ngoài hậu môn thì những biểu hiện bệnh sẽ rõ ràng hơn. Trong đó, đau do trĩ là triệu chứng thường gặp nhất. Khi búi trĩ sa ra ngoài hậu môn, bệnh nhân có thể gặp phải một số biểu hiện như sau: - Ngứa quanh hậu môn. - Những cơn đau do trĩ ở nhiều mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng, cơn đau có thể trở nên dữ dội khi đi đại tiện. - Nóng rát vùng hậu môn. - Búi trĩ có biểu hiện sưng phồng. - Phát hiện có máu trên giấy vệ sinh hoặc trong bồn cầu khi người bệnh đi đại tiện. Khi đi vệ sinh, nếu xảy ra tình trạng máu chảy thành giọt hoặc bắn ra những tia máu thì người bệnh không nên chủ quan mà cần đi khám càng sớm càng tốt. 2. Những phương pháp giảm đau trĩ Những cơn đau do trĩ có thể kéo dài hoặc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn. Người bệnh cần theo dõi tình trạng của mình để được thăm khám và điều trị kịp thời. Đối với những trường hợp nhẹ, người bệnh chỉ cần điều chỉnh chế độ ăn uống, bổ sung chất xơ, uống đủ nước và thường xuyên tập thể dục là có thể cải thiện bệnh. Tuy nhiên, nếu búi trĩ phát triển to hoặc sa ra ngoài hậu môn thì người bệnh cần điều trị sớm và thời gian điều trị cũng sẽ lâu hơn. Dưới đây là một số phương pháp giúp giảm đau trĩ có thể thực hiện ngay tại nhà đối với những trường hợp bệnh nhẹ: - Ngồi trên đệm mềm: Nếu bạn bị trĩ nhưng đặc thù công việc của bạn là phải thường xuyên ngồi trên mặt ghế gỗ, đá hay những bề mặt cứng thì bạn có thể chuẩn bị những tấm đệm mềm và đặt lên những bề mặt cứng này để hạn chế tình trạng đau do trĩ. Tuy nhiên, cần lưu ý thường xuyên giặt sạch và phơi đệm dưới ánh nắng mặt trời để phòng tránh nguy cơ vi khuẩn tích tụ và gây bội nhiễm. - Nên lựa chọn những trang phục, đặc biệt là quần lót có chất liệu mềm mại, thông thoáng, nên ưu tiên chất liệu cotton,... Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng nên hạn chế mặc quần jeans hay chất liệu vải cứng, hay có nhiều nếp gấp để tránh tình trạng búi trĩ bị cọ xát gây đau đớn và chảy máu. - Đi vệ sinh đúng tư thế cũng là một cách giảm đau hiệu quả: Người bệnh không nên ngồi xổm khi đi đại tiện mà nên ngồi bồn cầu và đồng thời giữ thẳng lưng, không nên có thói quen chống tay vào đầu gối mà nên đặt tay lên đùi để nâng đỡ phần thân trên. Trường hợp bạn gặp nhiều khó khăn trong quá trình đại tiện thì cần phải dạng hai chân sang hai bên, đồng thời hơi nghiêng người về phía trước. Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng nên đặt một chiếc ghế hay tấm gỗ nhỏ dưới chân để đi đại tiện dễ dàng hơn. - Chườm đá lạnh: Tác dụng của phương pháp này là giảm đau nhanh chóng. Tuy nhiên, nếu búi trĩ có hiện tượng chảy máu thì không nên áp dụng phương pháp này. Cách thực hiện như sau: Trước hết, bạn cần chuẩn bị một chiếc khăn bông đã được tiệt trùng, sau đó đặt vài viên đá vào khăn và chườm lên búi trĩ khoảng 15 phút. Sau khi chườm đá thì cần nghỉ ngơi khoảng 10 phút, tiếp đó thực hiện các bước tương tự thêm một lần nữa. 3. Những phương pháp giúp phòng ngừa bệnh trĩ Bệnh trĩ có thể tái phát trở lại. Do đó, dù chưa bị bệnh trĩ hay đã từng được điều trị bệnh thì việc phòng ngừa vẫn rất cần thiết. Thay đổi lối sống và chế độ ăn uống là những cách rất đơn giản nhưng có thể phòng ngừa bệnh trĩ vô cùng hiệu quả. Dưới đây là những hướng dẫn chi tiết cho bạn: - Cần đảm bảo bổ sung chất xơ mỗi ngày để có thể duy trì chức năng tiêu hóa khỏe mạnh và phòng chống nguy cơ táo bón. Bạn nên bổ sung một số thực phẩm giàu chất xơ như quả bơ, mâm xôi, dâu tây, táo, chuối, việt quất, khoai lang, bông cải xanh, yến mạch, hạt chia, các loại đậu, hạt hạnh nhân,... . - Nên bổ sung từ 1,5 đến 2 lít nước mỗi ngày. Đây là cách đơn giản nhưng lại mang lại hiệu quả rất tích cực, giúp quá trình tiêu hóa thuận lợi hơn và đồng thời hạn chế nguy cơ táo bón. - Thường xuyên tập thể dục cũng có thể mang lại những tác dụng rất tích cực lên hệ tiêu hóa. Hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả hơn và giúp bạn hình thành thói quen đi đại tiện đều đặn. - Nếu bạn đang bị thừa cân, béo phì thì nên áp dụng các phương pháp giảm cân khoa học để giảm áp lực lên tĩnh mạch ở vùng hậu môn và trực tràng, từ đó phòng ngừa bệnh trĩ hiệu quả. - Không nên ngồi hoặc đứng quá lâu. - Không nên ngồi quá lâu khi đi đại tiện. Phần lớn những bệnh nhân mắc trĩ ở mức độ nhẹ đều có thể tự khỏi nếu kịp thời điều chỉnh những thói quen sinh hoạt và chế độ ăn uống. Tuy nhiên, nếu có những triệu chứng bất thường, gây nhiều phiền toái và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, người bệnh không nên chủ quan mà cần đi thăm khám và điều trị kịp thời để phòng tránh nguy cơ biến chứng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/luu-y-khi-su-dung-thuoc-ngu-seduxen
Lưu ý khi sử dụng thuốc ngủ seduxen
Seduxen chứa hoạt chất diazepam và thường được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau cùng với nhiều tên gọi khác nhau. Nếu không hiểu rõ về bản chất bạn có thể dễ dàng bị nhầm lẫn, sử dụng không đúng cách và gặp phải những tác dụng không mong muốn. Vậy thuốc ngủ seduxen được dùng trong trường hợp nào và cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc. 1. Thuốc ngủ seduxen được dùng trong những trường hợp nào? Thuốc Seduxen hay nhiều người vẫn gọi là thuốc ngủ seduxen thường có chứa hoạt chất diazepam và được bào chế theo nhiều dạng khác nhau chẳng hạn như dạng viên uống hay dạng tiêm. Thuốc Seduxen thường được dùng trong những trường hợp sau: - Dùng trong điều trị rối loạn thần kinh: Chẳng hạn như một số triệu chứng lo âu, căng thẳng, sợ hãi, bồn chồn hoặc lo lắng quá mức,... - Dùng trong các trường hợp bị rối loạn giấc ngủ, các trường hợp lạm dụng bia rượu. - Các trường hợp bị co cứng cơ do những tổn thương ở cột sống, tổn thương ở não hay do một số bệnh lý như viêm cơ, viêm khớp hay viêm bao hoạt dịch,... - Trường hợp có biểu hiện của chứng động kinh như tình trạng rung giật cơ cũng là nhóm đối tượng có thể sử dụng thuốc seduxen. Tuy nhiên, chỉ nên dùng trong thời gian ngắn hạn. - Các trường hợp điều trị các bệnh về nha khoa hoặc cần tiền mê trước khi phẫu thuật cũng có thể sử dụng loại thuốc này. - Bên cạnh đó, những trường hợp bị uốn ván, sinh non hoặc bị bong nhau nhau thai cũng có thể sử dụng thuốc seduxen. 2. Liều dùng thuốc ngủ Seduxen Thuốc seduxen hay bất cứ loại thuốc nào khác cũng cần được sử dụng đúng liều để tránh gây ra những hậu quả sức khỏe nghiêm trọng. Độ tuổi khác nhau, tình trạng bệnh khác nhau và dạng thuốc khác nhau thì liều dùng cũng sẽ khác nhau. Để tránh những hậu quả nghiêm trọng, người bệnh chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ, uống thuốc theo đúng liều lượng mà bác sĩ đã hướng dẫn. Không tự ý mua cũng như sử dụng thuốc nếu chưa có chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng thuốc: - Nếu sử dụng dạng thuốc viên+ Liều thuốc phù hợp với trẻ nhỏ là 1,25 – 2,5 mg mỗi ngày và thường được chia thành 2 đến 4 lần. + Đối với người lớn: Có thể uống 5 – 15 mg thuốc mỗi ngày, được chia thành 2 đến 4 lần uống và không nên uống liều đơn quá 10mg. - Nếu sử dụng dạng thuốc tiêm: Khi cho người trưởng thành dùng thuốc, bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng dựa vào mức độ bệnh. Cụ thể như sau: + Đối với những trường hợp bị lo âu, bồn chồn, kích động: Tiêm bắp với liều 10 – 20mg. Nếu bệnh nặng hoặc những trường hợp đặc biệt có thể tăng lượng thuốc lên 30mg. Liều thuốc duy trì là 10mg và tiêm khoảng 3 đến 4 lần trong ngày;+ Người bị động kinh tái phát: Tiêm tĩnh mạch với liều lượng thuốc từ 10 – 30mg. Sau 30 phút đến 60 phút có thể tiêm nhắc lại. Tuy nhiên, cần lưu ý không cho người bệnh dùng quá 80 đến 100mg thuốc mỗi ngày. Khi bệnh đã cải thiện, cơn động kinh đã giảm hoặc chất dứt, có thể cho bệnh nhân tiêm duy trì với liều tiêm bắp là 10mg mỗi 4 đến 6 tiếng và thực hiện trong vài ngày. + Người cai rượu hay có triệu chứng mê sảng rượu cấp thì có thể tiêm bắp liều 10mg/lần và thực hiện 3 đến 4 lần mỗi ngày. + Các trường hợp cần khởi mê trước phẫu thuật hay khử rung thì cần tiêm liều 10mg và nên thực hiện trước can thiệp khoảng 30 phút;+ Đối với những trường hợp co cơ, co cứng: Có thể tiêm bắp với liều 10mg. Trong trường hợp cần thiết có thể nhắc lại từ 3 đến 4 lần trong ngày. - Đối với người cao tuổi bị có thể trạng gầy yếu, bị suy gan: Chỉ nên dùng với liều thông thường và không vượt quá 2,5mg, có thể kéo dài thời gian dùng thuốc. Đối với trẻ em, nếu sử dụng dạng tiêm cần tiêm tốc độ chậm với liều thuốc không vượt quá 0,25 mg/kg, có thể lặp lại sau 2 đến 4 giờ.3. Không dùng thuốc ngủ Seduxen trong trường hợp nào? Thuốc Seduxen không được sử dụng trong những trường hợp sau: - Những người dị ứng với các thành phần của thuốc. - Mẹ bầu ở giai đoạn 3 tháng đầu tiên cũng không nên dùng thuốc. Ở 6 tháng cuối, chỉ sử dụng trong trường hợp cần thiết và trong quá trình dùng thuốc cần được bác sĩ theo dõi chặt chẽ. - Các bà mẹ đang cho con bú. - Người mắc những bệnh về đường hô hấp, kèm theo chứng khó thở. - Trường hợp bị suy gan nghiêm trọng. - Người bị hội chứng ngưng thở khi ngủ. - Trường hợp bị yếu cơ, glocom, - Người thường xuyên lạm dụng rượu, nghiện ma túy.4. Một số tác dụng phụ của thuốc ngủ Seduxen - Tác dụng phụ nhiều người gặp phải: Yếu cơ, cơ thể mệt mỏi và buồn ngủ- Tác dụng phụ ít gặp như tình trạng chóng mặt, bước đi không chính xác, lú lẫn, tâm trạng bất thường, táo bón, tiểu không kiềm chế, buồn nôn, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, rối loạn trí nhớ,... - Một số tác dụng phụ hiếm gặp như tình trạng vàng da, rối loạn chức năng gan,... - Loại thuốc này cũng có thể gây nghiện. Nếu bạn phụ thuộc vào thuốc trong thời gian dài, đến khi ngừng thuốc sẽ có thể gặp phải những triệu chứng như khó ngủ, bồn chồn, ù tai, nhịp tim nhanh, rối loạn tập trung, buồn nôn, chán ăn,...5. Những lưu ý khi dùng thuốc- Với dạng thuốc tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch: Cần được nhân viên y tế thực hiện tại bệnh viện dưới sự chỉ định của bác sĩ. - Cần cân nhắc kỹ trước khi dùng thuốc đối với người bệnh bị suy hô hấp, hôn mê và ngừng thở vì thuốc có thể gây trụy hô hấp. - Sử dụng theo đúng liều lượng thuốc mà bác sĩ đã chỉ định. - Bệnh nhân trầm cảm hoặc có những dấu hiệu nghi ngờ bệnh, nếu được điều trị bằng loại thuốc này thì cần đặc biệt cẩn trọng để tránh gây ra những hậu quả nguy hiểm. - Hạn chế dùng thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi. Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ. - Không lái xe, không vận hành máy móc hoặc thực hiện các công việc có nguy cơ cao trong vòng 12 – 24 giờ sau khi uống. - Nếu đang sử dụng các loại thuốc khác thì cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn cụ thể, tránh những tương tác thuốc nguy hiểm. Trên đây là một số thông tin về thuốc seduxen. Để đảm bảo an toàn và nhận được tác dụng tốt nhất từ thuốc, người bệnh không nên tự ý dùng thuốc mà cần nhờ đến sự hướng dẫn của bác sĩ và cần tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tri-vong-la-gi-co-can-phau-thuat-cat-tri-vong-khong-
Trĩ vòng là gì? Có cần phẫu thuật cắt trĩ vòng không?
Trĩ vòng là dấu hiệu bệnh trĩ đang tiến triển nhanh và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của bệnh nhân. Vậy trĩ vòng là gì? Bị trĩ vòng có cần phẫu thuật không? 1. Trĩ vòng là gì? Trĩ là bệnh rất phổ biến và bất cứ ai cũng có thể gặp phải tình trạng này. Khi xảy ra bệnh trĩ, các tĩnh mạch quanh hậu môn và trực tràng đã giãn quá mức và gây ra tình trạng sưng, viêm và xung huyết. Bệnh trĩ có thể phân loại như sau: - Trĩ nội: Là tình trạng những búi trĩ phát triển và hình thành ở đường lược. Tùy theo kích thước búi trĩ và độ sa của búi trĩ, bệnh có thể phân thành 4 cấp độ khác nhau- Trĩ ngoại: Là búi trĩ được hình thành bên dưới đường lược. Những búi trĩ này thường được che phủ bằng lớp niêm mạc hay lớp da quanh hậu môn. - Trĩ hỗn hợp: Kết hợp giữa các búi trĩ ngoại và trĩ nội. Trĩ vòng là khi các búi trĩ hỗn hợp kết lại với nhau, sắp xếp vòng quanh và chiếm gần hết chu vi mậu môn. Nói một cách dễ hiểu hơn, trĩ vòng chính là một dấu hiệu cho thấy bệnh trĩ đã tiến triển nghiêm trọng và đã ở giai đoạn muộn. 2. Có cần phẫu thuật cắt trĩ vòng hay không? Trĩ vòng là biểu hiện cho thấy, bệnh trĩ đã bước sang giai đoạn muộn. Lúc này, việc điều trị bằng thuốc gần như không mang lại hiệu quả vì thế, người bệnh thường được chỉ định phẫu thuật cắt trĩ. Nếu không thực hiện phẫu thuật kịp thời, bệnh nhân có thể phải đối mặt với một số nguy cơ như sau: - Nguy cơ nhiễm trùng và hoại tử hậu môn: Những búi trĩ ở giai đoạn này có nguy cơ bị sa ra bên ngoài và không thể co lại được. Khi chúng phình to, hậu môn sẽ bị tắc, viêm nhiễm, thậm chí trong trường hợp nghiêm trọng còn gây hoại tử hậu môn. - Mất máu: Phần lớn bệnh nhân mắc trĩ ở giai đoạn muộn thường phải đối mặt với tình trạng mất máu nghiêm trọng. Nếu không khắc phục sớm có thể gây suy nhược cơ thể. - Tình trạng tắc mạch hay nứt kẽ hậu môn: Búi trĩ sưng to khiến bệnh nhân ngày càng đau đớn và khó chịu, người bệnh thường xuyên gặp phải tình trạng đi đại tiện ra máu. Ngay cả khi không đi đại tiện, bệnh nhân vẫn bị đau đớn và phải ngồi với tư thế một bên mông để giảm đau. - Bị trĩ sẽ gây ra những ảnh hưởng nhất định đến tâm sinh lý của người bệnh và khiến bệnh nhân không còn mặn mà với “chuyện chăn gối”.3. Phẫu thuật Longo – Phương pháp cắt trĩ vòng hiệu quả3.1. Phương pháp phẫu thuật Longo Có rất nhiều phương pháp phẫu thuật cắt trĩ vòng. Những phương pháp truyền thống như cắt rời từng búi trĩ,... cũng mang lại hiệu quả nhất định nhưng vẫn còn rất nhiều hạn chế chẳng hạn như có thể khiến bệnh nhân đau nhiều khi mổ, phải nằm viện dài ngày, có nguy cơ gây chít hẹp hậu môn,... Hiện nay, giải pháp tối ưu cho bệnh nhân bị trĩ vòng chính là phương pháp phẫu thuật Longo. Phương pháp này được thực hiện dựa trên nguyên tắc kéo búi trĩ trở lại vị trí ban đầu. Sau đó, bác sĩ sẽ cắt và khâu phần mạch máu nuôi búi trĩ. Những trường hợp trĩ vòng ở giai đoạn muộn rất phù hợp với phương pháp này. Tuy nhiên, phẫu thuật Longo lại không phù hợp với những bệnh nhân ở giai đoạn sau: - Bệnh nhân mắc trĩ vòng và đang bị viêm nhiễm ống hậu môn. - Trường hợp bệnh nhân bị tim mạch, bệnh lý mạn tính nghiêm trọng, tình trạng rối loạn đông máu thì cũng không nên áp dụng điều trị theo phương pháp này. 3.2. Ưu điểm của phẫu thuật Longo- Ít gây đau đớn: Bác sĩ chỉ tiến hành cắt búi trĩ ở niêm mạc trực tràng – nơi có ít dây thần kinh cảm giác vì đó ít gây đau cho người bệnh. - Chảy máu ít và việc chăm sóc bệnh nhân cũng trở nên dễ dàng hơn, người bệnh cũng hạn chế được nguy cơ nhiễm trùng sau phẫu thuật. - Thời gian phẫu thuật chỉ khoảng 20 đến 30 phút. Người bệnh chỉ cần ở viện khoảng 1 đến 2 ngày và sau phẫu thuật, khả năng hồi phục rất nhanh chóng. - Ít có nguy cơ để lại sẹo nên đảm bảo tính thẩm mỹ. Đây là phương pháp phẫu thuật hiện đại nên chi phí thực hiện cũng cao hơn so với các phương pháp truyền thống. Bên cạnh đó, cũng giống như các phương pháp phẫu thuật khác, phẫu thuật Longo cũng có một số nguy cơ như chảy máu thứ phát hay hẹp trực tràng,... Sau phẫu thuật, nếu bệnh nhân không có chế độ ăn uống cũng như sinh hoạt phù hợp thì vẫn tiềm ẩn nguy cơ tái phát bệnh. 4. Sau phẫu thuật cắt trĩ vòng cần lưu ý điều gì? - Về chăm sóc vết mổ: + Người bệnh nên hạn chế vận động mạnh để tránh tình trạng bục chỉ, rỉ máu vết thương và nhiễm trùng. + Vệ sinh vùng hậu môn đúng cách. - Về lối sống sinh hoạt: + Uống đủ nước và tăng cường bổ sung chất xơ. + Hạn chế ăn các món ăn chiên rán hoặc đồ cay nóng,... + Không ngồi hay đứng quá lâu. + Người bệnh nên giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ. - Theo dõi và liên hệ đến bác sĩ nếu có biểu hiện bất thường như chảy máu và đau kéo dài sau khi cắt trĩ. Bên cạnh đó, người bệnh cũng nên thường xuyên khám sức khỏe định kỳ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/5-cach-chua-nam-candida-bang-la-trau-khong-don-gian-ma-hieu-qua
5 cách chữa nấm Candida bằng lá trầu không đơn giản mà hiệu quả
Nấm Candida là tác nhân gây nên các bệnh viêm âm đạo và một số vấn đề phụ khoa phổ biến khác ở nữ giới. Chữa nấm Candida bằng lá trầu không là cách hiệu quả được nhiều chị em truyền tai nhau. Nếu bạn chưa biết làm cách nào để dùng lá trầu không chữa nấm Candida thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây. 1. Biểu hiện viêm nhiễm phụ khoa do nấm Candida Các loài nấm Candida thường gây ra một loạt các bệnh lý phụ khoa ở nữ giới, phổ biến nhất là Candida Albicans. Khi môi trường vùng kín có p H cân bằng, nấm Candida không có khả năng gây hại. Tuy nhiên, nếu p H thay đổi, tạo điều kiện thuận lợi cho nấm sinh sôi và phát triển mạnh mẽ dẫn đến viêm nhiễm. Ngoài cơ quan sinh dục, nấm Candida còn có thể gây bệnh trên da hoặc miệng, đường tiêu hóa và máu. Các biểu hiện thường gặp các chị em khi bị nhiễm nấm Candida bao gồm: Ngứa kéo dài do kích ứng âm đạo. Đau và khó chịu, đặc biệt là sau khi quan hệ tình dục hoặc đi vệ sinh. Vùng âm đạo có thể sưng, đỏ. Niêm mạc âm đạo dày lên, khí hư nhiều. Dịch âm đạo ra nhiều, vốn cục thành bột màu trắng, tạo thành mảng bám lên trên bề mặt niêm mạc. Không chỉ nữ giới, nam giới cũng có thể bị viêm quy đầu nếu quan hệ tình dục khi âm đạo đang nhiễm nấm Candida gây sưng, đỏ và ngứa ngáy. 2. Thành phần và công dụng của lá trầu không Trầu không có tên khoa học là Piper Betle - Một loại cây thân leo có nguồn gốc từ khu vực Đông Nam Á và Ấn Độ. Trầu không được trồng rộng rãi tại Việt Nam, thường lấy lá để ăn trầu và dùng làm thuốc ở dạng tươi hoặc phơi khô rồi xay nhuyễn thành bột. Thành phần trong lá trầu không Trong 100g lá trầu không có chứa khoảng 2,4% tinh dầu và các thành phần hóa học khác như: Lá trầu không chứa các alkaloid như arecoline và arecadine, có tác động kích thích hệ thần kinh, giúp thư giãn và tỉnh táo. Các hợp chất flavonoid có khả năng chống oxy hóa. Lá trầu không cung cấp một lượng nhỏ vitamin và khoáng chất như vitamin C, vitamin B6, canxi, sắt và nhiều thành phần khác. Công dụng của lá trầu không Lá trầu không được sử dụng rộng rãi cả trong y học hiện đại và y học cổ truyền nhờ những công dụng: Lá trầu không là kháng sinh tự nhiên có khả năng ức chế hoạt động của một số loại vi khuẩn như E. coli, S. albus, B. subtilis, S. aureus, S. pneumoniae,… Làm dịu các cơn đau khi bị rách, xước, viêm sưng và hỗ trợ làm lành vết thương nhanh chóng. Giảm các chứng ợ hơi, chướng bụng, khó tiêu, cải thiện tình trạng táo bón. Làm dịu các cơn co thắt, ức chế hoạt động của nhu động ruột và hệ thần kinh. Chăm sóc sức khỏe răng miệng, chữa sâu răng, viêm chân răng, hôi miệng. Chữa ho, viêm phế quản, viêm họng. Điều hòa chứng rối loạn kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh. Trị nấm, viêm nhiễm phụ khoa, khử khuẩn, làm sạch vùng kín. Lá trầu không là dược liệu được sử dụng trong cả Tây y và Đông y3. Cách chữa nấm Candida bằng lá trầu không tại nhà Lá trầu không có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với một số nguyên liệu tự nhiên khác để chữa nấm Candida nhằm tăng hiệu quả điều trị. Nếu bạn chưa biết cách chữa nấm Candida bằng lá trầu không thì có thể bỏ túi 5 cách dưới đây. Xông hơi Các tinh dầu có trong lá trầu không sẽ theo hơi nước thâm nhập vào sâu bên trong âm đạo thông qua biện pháp xông hơi. Dùng 5 - 7 lá trầu không tươi, rửa sạch, vò sơ để lá hơi nát. Cho thêm 1,5 lít nước và lá trầu vào nồi rồi đun sôi trong khoảng 5 - 10 phút để tinh dầu trong lá trầu không tiết ra. Đợi vài phút để nước nguội bớt rồi đổ toàn bộ ra chậu. Người bệnh ngồi lên vị trí cao rồi đặt chậu nước lá ở phía dưới, chú ý khoảng cách để tránh bị bỏng. Dùng một tấm vải hoặc chăn sạch quấn xung quanh để hơi nước tập trung vào một vị trí và xông khoảng 10 phút mỗi ngày. Rửa vùng kín với lá trầu không Ngoài xông hơi thì bạn cũng có thể sử dụng trực tiếp rửa vùng kín với nước lá trầu không cũng cho hiệu quả trị nấm rất tốt. Bạn nấu nước lá tương tự theo cách ở trên, sau khi đổ ra chậu thì thêm nước lạnh. Đổ một lượng vừa phải để giữ nước lá trầu đủ ấm rồi sử dụng để rửa vùng bị nhiễm nấm Candida 2 lần/ngày. Kết hợp lá trầu không với gừng tươi Bạn có thể chữa nấm Candida bằng lá trầu không kết hợp với gừng tươi bằng cách: Rửa sạch khoảng 5 - 7 lá trầu không tươi và nửa củ gừng. Lá trầu không vò nát còn gừng cắt lát. Cho vào nồi nấu với 1,5 lít nước và để sôi khoảng 5 -10 phút. Chờ nước nguội bớt rồi cho ra chậu. Ngồi ở vị trí cao và để chậu nước phía dưới để để hơi nước bốc lên, thẩm thấu vào niêm mạc âm đạo trong khoảng 10 phút. Kết hợp lá trầu không với giấm táo Cách chữa nấm Candida bằng lá trầu không và giấm táo được thực hiện như sau: Chuẩn bị 5 lá trầu không tươi, rửa sạch với nước muối loãng, để ráo. Giã nát hoặc xay nhuyễn rồi vắt lấy nước cốt. Cho thêm 1 thìa cà phê giấm táo. Rửa sạch vùng kín bằng nước ấm, dùng khăn mềm lau khô. Thoa hỗn hợp nước lá trầu không và giấm táo lên vùng rìa âm đạo bằng tăm bông hoặc sử dụng tay đã rửa sạch. Để khô khoảng 5 phút rồi rửa lại bằng nước ấm. Nên thực hiện 2 lần/ngày và liên tiếp trong 7 ngày. Kết hợp lá trầu không với lá chè xanh Không chỉ lá trầu không mà chè xanh cũng được xem là nguyên liệu chữa viêm nhiễm, nấm phụ khoa hiệu quả nhờ khả năng kháng khuẩn, trị nấm cực tốt. Cách dùng lá trầu không kết hợp lá chè xanh để chữa nấm Candida là: Chuẩn bị 5 lá trầu không và một ít lá chè xanh tươi, rửa sạch để ráo rồi vò nát. Cho 2 loại lá này vào nồi với 1,5 lít nước và một thìa muối, đun sôi trong khoảng 5 - 10 phút. Để nước lá nguội bớt rồi cho ra chậu để xông vùng kín.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/lich-an-ngu-cho-be-13-thang-tuoi-chi-tiet-nhat-danh-cho-moi-cha-me
Lịch ăn ngủ cho bé 13 tháng tuổi chi tiết nhất dành cho mọi cha mẹ
13 tháng tuổi là giai đoạn quan trọng trong sự phát triển của bé nên cung cấp cho bé một lịch trình ăn ngủ hợp lý sẽ giúp bé phát triển toàn diện. Bài viết này sẽ cùng các bậc cha mẹ tìm hiểu về lịch ăn ngủ dành cho bé 13 tháng tuổi để giúp bé phát triển khỏe mạnh và thông minh. 1. Chi tiết lịch ăn ngủ cho bé 13 tháng tuổi1.1. Lịch ăn cho bé 13 tháng tuổi Lịch ăn là một phần quan trọng trong việc chăm sóc và nuôi dưỡng bé 13 tháng tuổi. Đây là mốc đánh dấu sự phát triển nhanh chóng của trẻ và việc cung cấp chế độ ăn phù hợp là cực kỳ quan trọng để đảm bảo bé phát triển khỏe mạnh.1.1.1. Bữa ăn chínhỞ 13 tháng tuổi, hàng ngày, bé cần ăn 3 bữa ăn. Những bữa ăn chính này nên bao gồm đủ các loại thức ăn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho sự phát triển của bé. - Thức ăn giàu dinh dưỡng Bé cần tiếp tục được cung cấp thức ăn giàu dinh dưỡng như thịt, cá, trứng và sản phẩm từ sữa. Đây là nguồn thức ăn chứa protein, canxi, sắt và các dưỡng chất quan trọng khác để bé phát triển xương, cơ và hệ thần kinh một cách tốt nhất. - Rau củ quả Bữa ăn của bé cũng nên bao gồm rau củ quả đa dạng như cà tím, bí ngô, cà chua, bắp cải và nhiều loại trái cây khác. Trong thành phần của các loại rau củ quả chứa nhiều vitamin và khoáng chất giúp củng cố hệ miễn dịch và phát triển mắt, da, tóc của bé. - Ngũ cốc Bé nên được ăn các loại ngũ cốc như gạo, lúa mạch và bánh mỳ. Ngũ cốc là nguồn năng lượng quan trọng hỗ trợ hoạt động hàng ngày và giúp bé phát triển toàn diện.1.1.2. Bữa ăn phụ Trong lịch ăn ngủ cho bé 13 tháng tuổi, ngoài 3 bữa ăn chính, bé cũng có thể ăn 2 bữa ăn phụ trong ngày. Những bữa ăn phụ có thể bao gồm bánh mỳ, bánh quy hoặc các loại trái cây. Bữa ăn phụ giúp bé trải nghiệm thêm nhiều hương vị mới và hỗ trợ tăng cường nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể.1.1.3. Thiết lập lịch với giờ ăn cố địnhĐể đảm bảo bé ăn đều đặn và không bỏ bữa, hãy thiết lập một lịch ăn với khung thời gian cố định. Điều này giúp bé nhận biết tín hiệu giờ ăn đồng thời cũng tốt hơn cho hệ tiêu hóa của bé.1.2. Lịch ngủ cho bé 13 tháng tuổi Giấc ngủ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và sức kháng của bé 13 tháng tuổi. Bé cần một lịch ngủ cố định để đảm bảo cơ thể và trí não của bé có đủ năng lượng cho các hoạt động diễn ra trong thời gian bé thức.1.2.1. Giấc ngủ ban đêm Bé 13 tháng tuổi cần ngủ 11 - 14 giờ/ ngày. Trong đó, giấc ngủ ban đêm nên kéo dài 9 - 11 giờ. Điều này đảm bảo bé có giấc ngủ đủ để cơ thể phục hồi và phát triển khỏe mạnh. Để bé có được giấc ngủ đêm chất lượng thì cha mẹ nên:- Lập lịch cố định cho giấc ngủ đêm: đặt một thời gian cố định cho giờ ngủ của bé và dạy bé làm quen, tuân thủ nó hàng ngày. Điều này giúp bé thấy an toàn với sự ổn định trong lịch sinh hoạt và biết khi nào nên đi ngủ. - Tạo môi trường thoải mái: phòng ngủ của bé nên thoáng mát, yên tĩnh và không quá sáng. Đảm bảo rằng ánh sáng mặt trời không thể tiếp cận trực tiếp vào phòng ngủ của bé. Có thể dùng rèm cửa để giảm ánh sáng khi bé ngủ. Tránh cho bé xem tivi hoặc sử dụng các thiết bị điện tử có màn hình trước khi đi ngủ. Ánh sáng xanh từ màn hình có thể gây rối loạn giấc ngủ của bé.1.2.2. Giấc ngủ trưa Bé nên có một giấc ngủ trưa kéo dài 1 - 2 giờ/ngày. Giấc ngủ trưa giúp bé thư giãn về tinh thần và thể chất cũng như tăng cường sự tập trung cho các hoạt động diễn ra khi thức. Để tạo lịch ngủ trưa tốt cho bé, hãy xem xét các điều sau:- Thời gian cố định: hãy thiết lập thời gian ngủ trưa vào cùng một thời điểm hàng ngày, để bé biết khi nên chuẩn bị đi ngủ. - Môi trường ngủ: phòng ngủ của bé trong thời gian ngủ trưa cũng cần không gian thoải mái và ánh sáng yếu. - Đừng để bé thức quá lâu: không nên để bé thức quá lâu giữa giấc ngủ trưa và giấc ngủ ban đêm. Điều này có thể làm cho bé trở nên quá mệt mỏi và khó ngủ vào ban đêm. Tạo lịch ăn ngủ cho bé 13 tháng tuổi sao cho khoa học là một phần quan trọng trong quá trình chăm sóc và nuôi dưỡng bé. Một lịch ngủ cố định giúp bé phát triển tốt hơn và giữ cho cơ thể, tinh thần của bé luôn trong trạng thái tốt nhất. 2. Lưu ý khi thiết lập lịch ăn ngủ cho bé 13 tháng tuổi Khi xây dựng lịch ăn ngủ cho bé 13 tháng tuổi, có một số lưu ý quan trọng mà cha mẹ cần cân nhắc để đảm bảo sự phát triển toàn diện và sức khỏe của bé:- Quan sát Mỗi bé là một cá nhân riêng biệt với nhu cầu và tốc độ phát triển khác nhau. Hãy luôn quan sát sự phát triển của bé và lắng nghe tín hiệu cơ thể của bé. Nếu bé biểu hiện không thấy đói hoặc không đói với lịch mà bố mẹ đã lên thì hãy tùy chỉnh lại lịch cho phù hợp với nhu cầu riêng của bé. - Chú ý đến vấn đề cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng trong phát triển của bé. Nếu cha mẹ thấy lo lắng về việc bé không nhận đủ dinh dưỡng qua chế độ ăn mà mình đã thực hiện thì hãy tham vấn ý kiến chuyên gia dinh dưỡng hoặc bác sĩ Nhi khoa để có được lời khuyên tốt nhất. Điều này sẽ giúp cha mẹ có được sự thay đổi cụ thể về chế độ ăn của bé để đảm bảo rằng bé đang nhận đủ các dưỡng chất quan trọng. - Tạo môi trường ngủ an toàn Bảo đảm rằng phòng ngủ và khu vực ăn uống của bé là an toàn để tránh gây tai nạn cho bé. Đặc biệt, kiểm tra rằng giường cũi của bé xem có nguy cơ gây ngã hay khiến bé bị kẹt chân, kẹt tay không. Hãy giữ các món đồ nguy hiểm ra xa khỏi tầm tay của bé. - Chú ý đến thay đổi thời tiết Thời tiết có thể ảnh hưởng đến giấc ngủ và nhu cầu ăn uống của bé. Trong mùa đông, bé cần ấm hơn mùa hè, bé có thể cần nhiều nước hơn. Hãy tùy chỉnh lịch ăn và ngủ của bé dựa trên thời tiết và tùy theo nhu cầu của bé trong thời gian đó. Chăm sóc bé đòi hỏi sự hiểu biết về cơ thể và nhu cầu của bé. Vì thế, khi xây dựng lịch ăn và ngủ cho bé 13 tháng tuổi hãy đảm bảo rằng cha mẹ đang lắng nghe cơ thể bé để tạo ra một lịch trình phù hợp với nhu cầu riêng của bé, để giúp bé phát triển khỏe mạnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-bi-zona-nguyen-nhan-trieu-chung-va-cach-xu-tri
Trẻ bị zona: nguyên nhân, triệu chứng và cách xử trí
Zona là một căn bệnh gây ra do virus Varicella-Zoster - virus gây nên bệnh thủy đậu. Mặc dù thường gặp ở người lớn, nhưng trẻ nhỏ cũng có thể mắc phải căn bệnh này. Vậy trẻ bị zona là do đâu, triệu chứng và cách xử trí như thế nào? Nội dung bài viết dưới đây sẽ cùng bạn tìm hiểu về những vấn đề đó. 1. Nguyên nhân khiến trẻ bị zona và triệu chứng nhận biết1.1. Nguyên nhân gây zona ở trẻ Nguyên nhân khiến trẻ bị zona chủ yếu xuất phát từ virus Varicella-Zoster - loại virus gây nên bệnh thủy đậu. Thông thường, trẻ em mắc bệnh thủy đậu do tiếp xúc với người khác nhiễm virus này hoặc thông qua tiêm vắc xin thủy đậu. Đây cũng là yếu tố giúp cơ thể trẻ tạo ra kháng thể để chống lại virus Varicella-Zoster. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, virus này không bị tiêu diệt hoàn toàn mà ẩn nấp trong cơ thể, thường trú ngụ tại các dây thần kinh cột sống. Khi hệ miễn dịch của trẻ bị suy giảm, virus Varicella-Zoster có thể tái kích hoạt và khiến trẻ bị zona.1.2. Triệu chứng zona ở trẻ Trẻ bị zona thường bắt đầu với triệu chứng ngứa râm ran sau đó mới khởi phát các tổn thương trên da:- Ban và mẩn đỏ: nổi ban đỏ hoặc mẩn đỏ trên da là một trong các triệu chứng đầu tiên của zona ở trẻ em. Các vùng bị tổn thương do zona thường có màu đỏ sậm và chứa các nốt ban đỏ trải dài hoặc tạo thành mảng mẩn theo một đường thẳng ở một bên của cơ thể. - Nổi mẩn đỏ hoặc mụn nước: các mảng mẩn này ngày càng đỏ hơn, nổi lên trên bề mặt da và gây đau đớn cho trẻ kèm theo cảm giác ngứa, rát. Các mẩn đỏ này có thể hình thành các mụn nước nhỏ trên da. - Đau và khó chịu: trẻ bị zona thường thấy đau và khó chịu tại vùng bị ảnh hưởng, nhất là khi da có sự tiếp xúc với áo, nước hoặc các vật khác chà xát lên tổn thương. - Rối loạn cảm giác: zona thường đi kèm với sự rối loạn cảm giác như: trẻ có thể cảm thấy nóng, lạnh hoặc nhạy cảm vượt mức bình thường tại vùng da bị ảnh hưởng. - Sưng tấy tại vết mẩn: một số trường hợp, các vùng da bị ảnh hưởng bởi virus zona có thể sưng to khiến trẻ bị đau và vô cùng khó chịu. Các triệu chứng cho thấy trẻ bị zona trên đây thường kéo dài trong khoảng 1 - 3 tuần sau đó sẽ dần dần thuyên giảm. Tuy nhiên, một số trường hợp trẻ sẽ có cảm giác đau suốt một thời gian dài mặc dù các triệu chứng zona trên da đã khỏi hoàn toàn.2. Tác động của bệnh zona đối với sức khỏe của trẻ Mặc dù zona không phải là căn bệnh nguy hiểm đối với trẻ, nhưng nó có thể gây ra một số nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe của trẻ như:- Gây đau đớn: zona thường gây ra đau đớn đối với trẻ do mảng mẩn và các tổn thương da. Cảm giác đau đớn có thể làm cho trẻ mất ngủ và khó chịu trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. - Rối loạn cảm giác: trẻ có thể trải qua những rối loạn cảm giác theo chiều hướng gia tăng cảm giác ngứa, đau nhức ở vùng da bị ảnh hưởng. Rối loạn cảm giác có thể khiến trẻ vô cùng khó chịu và bị suy giảm chất lượng cuộc sống. - Nhiễm trùng phụ: tuy hiếm gặp nhưng trẻ bị zona có thể mắc các nhiễm trùng da phụ như viêm da nhiễm trùng. - Để lại sẹo vĩnh viễn: sau khi triệu chứng zona đã qua đi có thể để lại sẹo vĩnh viễn trên da khiến cho trẻ ngại ngùng, thiếu tự tin. - Biến chứng khi không được điều trị kịp thời: trường hợp zona không được điều trị kịp thời, trẻ có thể phát triển các biến chứng như viêm não, viêm phổi, hoặc viêm màng não Mặc dù các biến chứng này hiếm gặp nhưng mức độ nguy hiểm lại tương đối cao. - Nguy cơ lây truyền cho trẻ khác: trẻ mắc zona có thể lây truyền virus zona cho bạn khi trẻ đi học hoặc lây cho người chưa từng mắc bệnh lý này.3. Xử trí khi trẻ bị zona Trong trường hợp trẻ có triệu chứng của zona tốt nhất cha mẹ nên đưa trẻ đến khám bác sĩ da liễu để được chẩn đoán đúng và có biện pháp điều trị kịp thời. Tùy vào mức độ bệnh của trẻ mà bác sĩ có thể kê đơn thuốc giảm đau hoặc các loại thuốc phù hợp để giảm bớt triệu chứng và kiểm soát nguy cơ khiến zona gây nên biến chứng. - Thuốc kháng virus: bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng virus như Acyclovir, Valacyclovir hoặc Famciclovir để giảm triệu chứng và ngăn không cho virus Varicella-Zoster phát triển. Thời gian dùng thuốc ngay khi phát hiện triệu chứng zona càng sớm thì hiệu quả điều trị càng cao. - Thuốc giảm đau: trẻ có thể được kê đơn thuốc giảm đau như Paracetamol hoặc Ibuprofen để giảm đau đớn và khó chịu. Tuy nhiên, trẻ cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng và thời gian sử dụng. - Chăm sóc da: đây là một phần quan trọng của quá trình điều trị cho trẻ bị zona. Cha mẹ cần dùng nước mát và bông gòn mềm để làm sạch vùng da bị ảnh hưởng. Tuyệt đối không được chà xát làm xước da để tránh làm cho nhiễm trùng lây lan và không được dùng hóa chất khi da đang bị tổn thương. Trong thời gian trẻ bị zona tốt nhất nên cho trẻ mắc quần áo mỏng và mềm, có độ rộng thoải mái để trẻ không thấy khó chịu và không gây tổn thương da. - Nghỉ ngơi và chế độ ăn uống lành mạnh: trẻ cần được nghỉ ngơi và duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh để tăng cường hệ miễn dịch, giúp trẻ mau chóng hồi phục. Trẻ bị zona về cơ bản không phải là bệnh lý đáng lo ngại. Điều quan trọng là cha mẹ cần nhận biết kịp thời các triệu chứng của bệnh để cho trẻ đến khám bác sĩ chuyên khoa, thực hiện các biện pháp điều trị và phòng ngừa bệnh tái phát theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết này sẽ các bậc cha mẹ biết cách xử trí an toàn để giúp trẻ sớm khỏi zona và không gặp phải bất cứ biến chứng nào.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-ngu-nam-sap-thong-minh-lieu-dieu-nay-co-dung-
Trẻ ngủ nằm sấp thông minh, liệu điều này có đúng?
Trẻ ngủ nằm sấp thông minh chắc hẳn là điều mà không ít người đã từng nghe nói đến. Vậy thực hư có căn cứ nào cho vấn đề này hay không? Liệu nằm sấp có mang lại lợi ích cho trẻ? Nếu bạn cũng đang có chung băn khoăn thì nội dung dưới đây sẽ là nguồn thông tin hữu ích dành cho bạn. 1. Căn cứ nào cho thông tin trẻ ngủ nằm sấp thông minh? 1.1. Nghiên cứu cho thấy trẻ ngủ nằm sấp thông minh Một nhóm chuyên gia tại trường Đại học Harvard đã có nghiên cứu và họ thấy rằng trẻ thông minh và dễ đạt được thành công khi lớn có một phần quyết định bởi tư thế ngủ lúc nhỏ. Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên việc khảo sát tư thế ngủ ở trên 350 trẻ khỏe mạnh và phát triển bình thường. Kết quả thu được từ khảo sát cho thấy chỉ số IQ và phản xạ ở những trẻ thích ngủ nằm sấp hoặc dang rộng chân tay thường cao hơn trẻ khác. 1.2. Tại sao trẻ ngủ nằm sấp có thể thông minh hơn? Với khảo sát được thực hiện từ một nhóm nghiên cứu của trường Đại học Harvard thì có thể xuất hiện khả năng trẻ ngủ nằm sấp thông minh. Và thực tế thì tư thế này cũng có mối liên hệ nhất định đối với sự phát triển thông minh của trẻ:- Cung cấp nhiều oxy cho não Khi trẻ ngủ nằm sấp, cổ và đầu ở vị trí thấp hơn so với cơ thể, nhờ đó mà tạo điều kiện tối ưu cho sự lưu thông lưu lượng máu và oxy đến não. Điều này cải thiện việc cung cấp dưỡng chất cho não bộ, giúp tối ưu hóa sự phát triển của các phần của não có liên quan đến học hỏi và tư duy. - Hỗ trợ giấc ngủ sâu và tập trung Tư thế ngủ nằm sấp có thể giúp trẻ có giấc ngủ sâu hơn. Giấc ngủ sâu là quá trình quan trọng để não có thời gian xử lý thông tin, cải thiện trí nhớ và tập trung. Điều này có thể giúp trẻ học tốt hơn và đạt được hiệu suất cao trong các hoạt động học tập. - Cải thiện cảm giác vị trí cơ thể Có thể lý giải trẻ ngủ nằm sấp thông minh trên phương diện cải thiện cảm giác vị trí cơ thể của trẻ. Điều này có nghĩa rằng trẻ có khả năng biết được vị trí của cơ thể của mình trong không gian mà không cần nhìn. Cảm giác vị trí cơ thể rất cần thiết đối với phát triển kỹ năng di chuyển, tập trung và tương tác xã hội của trẻ. Trẻ ngủ nằm sấp dễ có được giấc ngủ ngon và sâu giấc hơn- Giảm căng thẳng và giúp trẻ cảm thấy thoải mái Tư thế ngủ nằm sấp giúp giảm căng thẳng lên cơ bắp cổ và vai của trẻ. Điều này giúp trẻ thư giãn hơn trong giấc ngủ. Không những thế, khi nằm sấp trẻ có được tư thế ngủ tự nhiên và thoải mái theo sở thích của trẻ. Việc ngủ nằm sấp giúp trẻ cảm thấy thư giãn và thích thú hơn trong giấc ngủ. - Hỗ trợ hệ xương và cơ bắp phát triển Tư thế ngủ nằm sấp cũng có thể tạo áp lực nhẹ lên các cơ bắp và xương của trẻ. Điều này có thể giúp cải thiện sự phát triển của hệ thống cơ bắp và xương, nhờ đó mà trẻ có khả năng cải thiện hoạt động thể chất và di chuyển tốt hơn. Tóm lại, ngủ nằm sấp tối ưu hóa cung cấp oxy và dưỡng chất cho não, tạo môi trường giấc ngủ tốt và cải thiện sự phát triển cơ bắp và xương. 2. Một số lợi ích khác của thói quen ngủ nằm sấp Tư thế ngủ nằm sấp không chỉ giúp trẻ cảm thấy thoải mái và an toàn, cải thiện trí não mà còn mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho sự phát triển toàn diện của trẻ:- Tăng cường hệ thống hô hấp Tư thế ngủ nằm sấp giúp mở rộng không gian phổi, làm cho việc hô hấp dễ dàng hơn. Điều này có thể giúp trẻ tăng cường sự linh hoạt của hệ thống hô hấp, đồng thời giảm nguy cơ các vấn đề hô hấp như viêm họng và sưng amidan. - Giảm nguy cơ trào dạ dày Khi ngủ nằm sấp áp lực lên dạ dày giảm, nhờ đó mà hiện tượng trào ngược dạ dày được ngăn ngừa. Nhờ vậy mà trẻ được tránh cảm giác khó chịu sau bữa ăn và có giấc ngủ tốt hơn.3. Lưu ý an toàn khi trẻ ngủ nằm sấp Mặc dù tư thế ngủ nằm sấp mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển của trẻ nhưng đây lại là tư thế ngủ nguy hiểm vì nó gây ra nhiều nguy hiểm đe dọa tính mạng trẻ như:- Trẻ nằm sấp (nhất là độ tuổi 1 - 12 tháng) có nguy cơ đột tử cao. - Nằm sấp tăng áp lực lên hàm và đường hô hấp trở nên hẹp hơn khiến cho lượng khí lưu thông giảm. - Trẻ áp sát mặt vào ga gối nên luồng không khí lưu thông kém và khiến cho chu kỳ hít thở của trẻ không đều. Do đó, nếu trẻ có thói quen ngủ nằm sấp thì việc đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ngủ là điều cực kỳ quan trọng. Để đảm bảo an toàn cho trẻ trong tư thế ngủ nằm sấp, cha mẹ nên lưu ý:- Sử dụng mặt phẳng mềm: chọn một mặt phẳng mềm như nệm hoặc giường cho trẻ ngủ nằm sấp. Tránh sử dụng các bề mặt cứng hoặc để trẻ nằm trên thú nhồi bông. - Loại bỏ đồ vật nguy hiểm: trước khi trẻ đi vào giấc ngủ, hãy đảm bảo không có đồ vật nhỏ, đồ chơi hoặc bất cứ vật gì đặt gần khu vực đầu của trẻ vì chúng có thể gây nguy hiểm cho trẻ trong khi ngủ. - Kiểm tra tư thế: khi trẻ đã nằm sấp, hãy đảm bảo rằng đầu và mặt của trẻ không bị che phủ bởi chăn, gối hoặc bất kỳ vật dụng nào khác. Điều này đảm bảo rằng trẻ có đủ không khí để thở. - Giám sát liên tục: trẻ cần được giám sát thường xuyên khi ngủ nằm sấp, đặc biệt là trong giai đoạn đầu đời. Điều này giúp đảm bảo an toàn và giúp ngăn chặn nguy cơ ngạt thở do nằm sấp quá lâu. - Giảm nguy cơ trào dạ dày: nếu trẻ vừa ăn xong thì hãy đảm bảo rằng trẻ nằm nghiêng khi ngủ để giảm nguy cơ trào dạ dày. - Không mặc quần áo có dây để tránh nguy cơ trẻ bị thắt chặt quanh cổ hoặc cơ thể, tránh trường hợp trẻ nằm ngủ trong tư thế tự do bị quấn phải dây và có nguy cơ ngạt thở. An toàn ngủ luôn là yếu tố cần được ưu tiên hàng đầu khi trẻ ngủ nằm sấp. Nếu thực hiện đúng những lưu ý này thì cha mẹ có thể giúp trẻ có cơ hội phát huy mọi yếu tố để trẻ ngủ nằm sấp thông minh mà vẫn đảm bảo sự an toàn cho con của mình.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ghe-phong-o-tre-em-nguyen-nhan-trieu-chung-va-phuong-phap-dieu-tri
Ghẻ phỏng ở trẻ em: nguyên nhân, triệu chứng và phương pháp điều trị
Ghẻ phỏng ở trẻ em nếu kéo dài không được điều trị sẽ gây nên những triệu chứng ngứa ngáy khó chịu, ảnh hưởng đến tâm lý và sức khỏe của trẻ. Bài viết sau đây sẽ cùng bạn tìm hiểu về nguyên nhân, triệu chứng và phương pháp điều trị bệnh lý này. 1. Nguyên nhân và triệu chứng ghẻ phỏng ở trẻ em1.1. Nguyên nhân khiến trẻ bị ghẻ phỏng Ghẻ phỏng trẻ em do vi khuẩn Sarcoptes scabiei - ký sinh trùng nhỏ có kích thước khoảng 0.4 - 0.7 mm gây ra. Nguyên nhân chính khiến cho ký sinh trùng này xâm nhập vào da trẻ và gây ghẻ phỏng gồm:- Tiếp xúc trực tiếp với người hoặc động vật nhiễm bệnh Ghẻ phỏng là một bệnh truyền nhiễm và chủ yếu lây từ người này sang người khác hoặc từ động vật chó mèo đã nhiễm bệnh sang cho người. Khi trẻ em tiếp xúc trực tiếp với người hoặc động vật nhiễm ghẻ phỏng, vi khuẩn Sarcoptes scabiei có thể lây truyền thông qua tiếp xúc da - da. - Tiếp xúc với vật dụng chứa mầm bệnh Dùng chung quần áo, giường ngủ, đồ chơi hoặc các vật dụng cá nhân khác cũng có thể là nguồn lây truyền ghẻ phỏng. Vi khuẩn Sarcoptes scabiei có thể tồn tại trên các vật dụng này trong thời gian dài và khi trẻ sử dụng các vật dụng đó có thể tiếp xúc vi khuẩn và bị lây nhiễm bệnh. - Tiếp xúc trong môi trường bệnh học Trẻ em thường tham gia vào các hoạt động tập thể như trường học, trại hè,... Môi trường này thúc đẩy việc tiếp xúc da - da và làm tăng nguy cơ lây bệnh ghẻ phỏng. Ngoài ra, những nơi có điều kiện môi trường sống thiếu sạch sẽ cũng có thể tạo điều kiện thuận lợi cho ghẻ phỏng phát triển và lây lan. - Hệ miễn dịch yếu Trẻ có hệ miễn dịch yếu thường dễ dàng mắc ghẻ phỏng hơn so với trẻ khỏe mạnh vì hệ miễn dịch khỏe mạnh có vai trò rất lớn trong việc giúp cơ thể chống lại sự tấn công của vi khuẩn và bệnh tật. Trẻ sơ sinh hoặc đang trong giai đoạn phát triển có nguy cơ mắc ghẻ phỏng cao hơn các nhóm tuổi khác.1.2. Triệu chứng ghẻ phỏng ở trẻ Ghẻ phỏng ở trẻ em thường xuất hiện với các triệu chứng đặc trưng trên da, gây ra nhiều sự khó chịu cho trẻ:- Ngứa và sưng đỏ: trẻ thường trải qua cảm giác ngứa dữ dội, đặc biệt vào ban đêm vì đây là thời điểm vi khuẩn hoạt động mạnh. Tại vùng da bị nhiễm ghẻ thường xuất hiện tình trạng đỏ, sưng và ngứa mặc dù chưa có dấu hiệu tổn thương da rõ ràng. - Mảng da mẩn đỏ: các vùng da bị đỏ, ngứa,... do nhiễm ghẻ sẽ xuất hiện sang thương dạng mảng da mẩn đỏ. Đây chính là nơi vi khuẩn Sarcoptes scabiei đã xâm nhập và gây ra viêm nhiễm. - Nổi nốt trên da, bên trong nốt có nước: trường hợp nặng, trẻ sẽ nổi nốt mụn nước hoặc vết sưng mủ trên da. Đây là dấu hiệu cho thấy ghẻ phỏng trẻ nên nặng hơn và vi khuẩn đã viêm nhiễm trên bề mặt da. - Ngứa: trẻ thường xuyên có cảm giác ngứa, ngứa dữ dội về đêm ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ của trẻ. Trẻ có thể cào gãi vào da để giảm ngứa, nhưng hành động này có thể gây tổn thương da và tăng nguy cơ nhiễm trùng. - Vị trí tổn thương: ghẻ phỏng thường bắt đầu xuất hiện ở các vị trí như cổ tay và khuỷu tay sau đó lan rộng đến các bộ phận khác của cơ thể. Các nốt ghẻ phỏng có thể xuất hiện ở các vùng khác nhau trên cơ thể và triệu chứng của bệnh có thể thay đổi theo mức độ lây truyền cũng như phản ứng của cơ thể đối với sự xâm nhập của ký sinh trùng ghẻ.2. Phương pháp điều trị ghẻ phỏng ở trẻ em Khi trẻ em mắc ghẻ phỏng, việc điều trị cần được thực hiện cẩn thận và kiên trì để vừa ngăn ngừa lây bệnh cho người khác vừa đảm bảo sức khỏe cho trẻ. Ngay khi nghi ngờ con có các triệu chứng ghẻ phỏng, cha mẹ nên cho con đến khám bác sĩ da liễu để được chẩn đoán đúng và được hướng dẫn điều trị tích cực. Thông thường, bác sĩ sẽ căn cứ trên tình trạng bệnh của từng trẻ để đưa ra phác đồ điều trị phù hợp. Trẻ thường sẽ được chỉ định dùng kem hoặc thuốc bôi chống ghẻ phỏng. Nhiều trường hợp bé cần phải sử dụng kháng sinh đường uống để chống nhiễm trùng da khi bé bị ngứa gãi nhiều. Toàn bộ quá trình điều trị ghẻ phỏng cho trẻ cần được tuân thủ đầy đủ theo hướng dẫn của bác sĩ. Việc ngừng điều trị sớm có thể dẫn đến việc vi khuẩn sống sót và khiến trẻ bị tái phát bệnh ghẻ phỏng. Bên cạnh việc điều trị theo đơn thuốc của bác sĩ thì cha mẹ cũng cần lưu ý:- Tiệt trùng vật dụng cá nhân Quần áo, giường ngủ, đồ chơi và bất kỳ vật dụng nào mà trẻ đã tiếp xúc trong thời gian nhiễm bệnh cần được tiệt trùng sạch sẽ. Việc này giúp loại bỏ vi khuẩn trên các bề mặt của đồ dùng và ngăn ngừa nguy cơ lây truyền cho người khác. - Khử trùng môi trường sống Nếu trẻ tham gia vào các hoạt động tập thể ở trường học, nhà trẻ,... thì cần khử trùng các vật dụng và toàn bộ môi trường mà trẻ tiếp xúc để ngăn chặn lây truyền bệnh cho trẻ khác.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-5-thang-ngu-bao-nhieu-la-du-va-cach-giup-tre-co-giac-ngu-chat-luong
Trẻ 5 tháng ngủ bao nhiêu là đủ và cách giúp trẻ có giấc ngủ chất lượng
Trẻ em 5 tháng tuổi là giai đoạn quan trọng trong mốc phát triển về giấc ngủ. Một giấc ngủ đủ và chất lượng là yếu tố cực kỳ quan trọng để giúp trẻ phát triển toàn diện. Bài viết này sẽ giúp cha mẹ biết được trẻ 5 tháng ngủ bao nhiêu là đủ và cách để trẻ có được giấc ngủ chất lượng. 1. Tầm quan trọng của giấc ngủ đối với sự phát triển của trẻ nhỏ Giấc ngủ là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong sự phát triển và sức khỏe của trẻ 5 tháng tuổi bởi nó có vai trò:- Phát triển não bộ Trong giai đoạn này, trẻ đang có sự phát triển nhanh chóng về trí não. Giấc ngủ chất lượng giúp não hấp thụ và xử lý thông tin một cách hiệu quả bởi nó cung cấp thời gian cần thiết để kết nối các tế bào não và tạo ra tiền đề cho sự phát triển trí tuệ. - Tăng cường hệ miễn dịch Một giấc ngủ đủ và sâu giúp cơ thể sản xuất nhiều hormone cần thiết để bảo vệ trẻ trước các tác nhân gây bệnh. Trẻ 5 tháng tuổi có hệ miễn dịch chưa hoàn thiện, vì vậy giấc ngủ chất lượng sẽ giúp trẻ có sức khỏe để chống lại các vi khuẩn gây bệnh và tình trạng viêm nhiễm. - Phục hồi cơ bắp và xương Trong quá trình ngủ, cơ bắp và xương của trẻ được phục hồi và phát triển. Điều này rất quan trọng để trẻ có được sự phát triển mạnh mẽ về xương và cơ bắp trong tương lai. - Tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng chiều cao và cân nặng Trẻ 5 tháng tuổi đang trong giai đoạn tăng trưởng nhanh chóng. Giấc ngủ đủ giúp cơ thể của trẻ có thời gian để phát triển hệ xương, nhờ đó trẻ dễ có được chiều cao và cân nặng tối ưu nhất. - Cải thiện đời sống tinh thần Giấc ngủ đủ giúp bé cảm thấy sảng khoái và tỉnh táo khi thức giấc. Nhờ vậy mà các hormone trong cơ thể trẻ được cân bằng, trẻ giảm căng thẳng và có tinh thần phấn chấn cho các hoạt động diễn ra khi thức giấc. Như vậy, việc đảm bảo cho trẻ 5 tháng có giấc ngủ đủ và chất lượng là tiền đề rất quan trọng cho sự khỏe mạnh và sự phát triển toàn diện của trẻ trong tương lai.2. Trẻ 5 tháng ngủ bao nhiêu là đủ? 2.1. Thời lượng ngủ của trẻ 5 tháng tuổi Quay trở lại với với vấn đề trẻ 5 tháng ngủ bao nhiêu là đủ thì trung bình mỗi ngày trẻ cần khoảng từ 12 - 15 giờ để ngủ (gồm cả giấc ngủ đêm và ngủ ngày). - Giấc ngủ ban đêm Trẻ 5 tháng cần ngủ từ 10 - 12 giờ ban đêm. Thời gian ngủ ban đêm rất quan trọng để giúp cho cơ thể của trẻ có thời gian phục hồi cơ bắp, xương và năng lượng cho các hoạt động khi thức. Muốn bé ngủ đêm đủ giấc, cha mẹ cần tạo cho con môi trường yên tĩnh, thoáng đãng và có ánh sáng yếu. Những yếu tố này giúp trẻ dễ dàng đi vào giấc ngủ sâu hơn và không bị tỉnh giấc buổi đêm. - Giấc ngủ ngắn trong ngày Trẻ 5 tháng cần có khoảng 3 - 4 giấc ngủ ngắn trong ngày. Mỗi giấc có thể kéo dài khoảng 30 phút - 2 tiếng. Giấc ngủ ngắn trong ngày giúp bé không cảm thấy quá mệt mỏi và có được trạng thái tinh thần sảng khoái. 2.2. Xây dựng lịch trình ngủ ổn định cho trẻ 5 tháng tuổiĐể giúp bé có thời gian ngủ cố định và không phải băn khoăn trẻ 5 tháng ngủ bao nhiêu là đủ thì cha mẹ hãy tạo lịch trình ngủ cho bé. Điều này giúp cơ thể của trẻ dễ dàng điều chỉnh được thời gian thức - ngủ và biết khi nào nên chuẩn bị đi ngủ. Cha mẹ nên theo dõi để nhận biết dấu hiệu mệt mỏi của con như dụi mắt, đưa tay vào miệng, ngáp nhiều,... Khi thấy trẻ có dấu hiệu mệt thì nên cho trẻ đi ngủ ngay. Mỗi trẻ có một thời gian ngủ tự nhiên khác nhau, cha mẹ nên lắng nghe cơ thể trẻ để điều chỉnh lịch trình ngủ phù hợp, giúp trẻ đi vào giấc ngủ một cách tự nhiên.3. Cách để trẻ 5 tháng có giấc ngủ chất lượng Khi biết được trẻ 5 tháng ngủ bao nhiêu là đủ, cha mẹ sẽ quan tâm đến việc giúp đỡ con mình có được giấc ngủ chất lượng. Để làm được điều này, cha mẹ hãy cố gắng:- Thiết lập giờ ngủ cố định Hãy thiết lập một lịch trình ngủ cố định cho con để giúp cơ thể của trẻ dễ dàng nhận biết giờ đi ngủ. Lịch trình này cần được duy trì đều đặn hàng ngày, cả vào buổi ngày lẫn buổi tối để bé có thói quen ngủ. - Tạo môi trường ngủ thoáng đãngĐảm bảo phòng ngủ của bé có đủ gió và không quá ẩm. Sử dụng quạt hoặc máy điều hòa nếu cần để tạo được nhiệt độ phòng phù hợp với thân nhiệt của trẻ. - Giữ phòng yên tĩnh và tối Nếu có tiếng ồn gây xao lãng, làm ảnh hưởng đến giấc ngủ của trẻ thì cha mẹ có thể dùng máy tạo tiếng ồn trắng để giảm bớt tác động từ âm thanh bên ngoài đến giấc ngủ của con. Ngoài ra, lựa chọn đèn ngủ với ánh sáng màu dịu nhẹ và kéo rèm ngủ cũng là cách để tạo ra môi trường ngủ dễ chịu cho trẻ. Không nên sử dụng các thiết bị điện tử trong phòng ngủ của trẻ trước khi ngủ. Ánh sáng màu xanh từ màn hình thiết bị điện tử có thể khiến trẻ khó ngủ. - Mặc đồ thoải mái và phù hợp với nhiệt độ phòng Hãy kiểm tra thân nhiệt của trẻ để cho con mặc đồ thoải mái khi đi ngủ. Nếu thấy bé quá nóng hoặc quá lạnh có thể điều chỉnh nhiệt độ phòng cho phù hợp. - Nhận biết dấu hiệu buồn ngủ của con Học cách nhận biết dấu hiệu bé buồn ngủ như mắt nhìn lờ đờ, đưa tay vào miệng, ngáp vặt,... để cho bé đi ngủ ngay. Mong rằng nội dung bài viết trên đây đã trả lời được băn khoăn của cha mẹ về vấn đề trẻ 5 tháng ngủ bao nhiêu là đủ và biết cách hỗ trợ trẻ có giấc ngủ chất lượng để trẻ khỏe mạnh, vui vẻ khi thức giấc; cha mẹ cảm thấy nhàn nhã để giảm bớt áp lực trong hành trình nuôi con của mình
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/-loet-bao-tu-chua-dut-diem-de-phong-tranh-ung-thu-s67-n31722
Loét bao tử: Chữa dứt điểm để phòng tránh ung thư!
Loét bao tử hay loét dạ dày có thể xảy ra ở cả người lớn và trẻ nhỏ. Bệnh có thể tiến triển thành ung thư nếu không được phát hiện sớm và điều trị đúng phương pháp. Cùng tham khảo cách nhận biết và phương pháp điều trị trong bài viết sau. 1. Loét bao tử do những nguyên nhân nào? - Khi niêm mạc bao tử hay dạ dày bị sưng viêm, tổn thương có thể hình thành vết loét được gọi là loét bao tử hay viêm loét dạ dày. Bệnh có thể được chia thành 2 loại: + Viêm dạ dày cấp: Những tổn thương ở vùng niêm mạc dạ dày như hiện tượng sưng, viêm xảy ra kèm theo những cơn đau dữ dữ dội và thường đau theo từng đợt ngắn. + Viêm dạ dày mạn tính: Những trường hợp này, vết loét ở dạ dày thường gây ra những cơn đau âm ỉ và diễn ra trong thời gian dài. - Một số nguyên nhân gây bệnh như sau:+ Vi khuẩn HP Đây là nguyên nhân thường gặp có thể dẫn đến viêm loét dạ dày. Khuẩn HP tấn công dạ dày bằng cách tiết ra chất độc khiến lớp niêm mạc bị viêm loét. + Chế độ ăn uống không khoa học: Chẳng hạn như thói quen ăn quá no, bỏ bữa, ăn đêm, ăn quá nhanh, không nhai kỹ, đi nằm khi vừa ăn xong, ăn quá nhiều thực phẩm chế biến sẵn, các loại thực phẩm cay nóng,…+ Lạm dụng các loại thuốc giảm đau, kháng viêm cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến tính trạng viêm loét dạ dày. + Căng thẳng kéo dài: Đây cũng là một yếu tố tác động rất xấu đến sức khỏe và trong đó bao gồm cả các bệnh về dạ dày, nhất là tình trạng viêm loét. Khi bạn gặp căng thẳng, hệ thống miễn dịch của cơ thể sẽ bị suy yếu và làm rối loạn quá trình tiêu hóa, từ đó làm tăng nguy cơ mắc bệnh. Lúc này, vi khuẩn HP cũng có thêm điều kiện thuận lợi để xâm nhập vào dạ dày và gây bệnh. + Lạm dụng bia rượu cũng là nguyên nhân gây ra các vấn đề về đường tiêu hóa, trong đó, bao gồm cả những cơn đau dạ dày. + Yếu tố di truyền: Nếu gia đình có bố mẹ hoặc anh chị em mắc bệnh thì bạn cũng có nguy cơ bị loét bao tử cao hơn những đối tượng khác. 2. Các dấu hiệu nhận biết của bệnh loét bao tử Khi bị loét bao tử, bệnh nhân có thể xuất hiện những biểu hiện như sau: - Đau vùng thượng vị: Tùy vào từng trường hợp viêm loét mà những cơn đau có thể ở các mức độ khác nhau. Bên cạnh đó, cơn đau có thể xảy ra bất cứ khi nào. - Thường xuyên nôn nao, buồn nôn. - Chán ăn, ăn không ngon. - Rối loạn tiêu hóa chẳng hạn như tình trạng táo bón hay tiêu chảy. - Sụt cân không rõ nguyên nhân vì khả năng hấp thụ dinh dưỡng kém. - Mất ngủ do những cơn đau dạ dày và các triệu chứng như ợ nóng,… 3. Cách điều trị bệnh loét bao tử Nếu chỉ dựa vào các triệu chứng bệnh thì rất khó để đưa ra những chẩn đoán bệnh chính xác. Do đó, người bệnh thường được chỉ định thực hiện các phương pháp chẩn đoán bệnh như nội soi dạ dày, test hơi thở,…Sau khi đã có đủ dữ liệu để kết luận về bệnh, bác sĩ sẽ thực hiện điều trị theo những phương pháp phù hợp với từng bệnh nhân cụ thể: - Điều trị loét bao tử theo đơn thuốc của bác sĩ. Một số loại thuốc có thể được kê đơn là thuốc kháng sinh, thuốc ức chế proton, thuốc kháng thụ thể H2, thuốc trung hòa acid,… Tùy vào từng bệnh nhân cụ thể, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc phù hợp. Người bệnh không nên tự ý dùng thuốc để đảm bảo an toàn và tránh để tình trạng bệnh nghiêm trọng hơn. - Phẫu thuật: Nếu những phương pháp điều trị nội khoa không mang lại tác dụng, bác sĩ sẽ cân nhắc về phương pháp phẫu thuật. Trường hợp bệnh nhân đã xảy ra những biến chứng nặng như chảy máu, thủng dạ dày,… cũng cần can thiệp phẫu thuật. - Điều chỉnh chế độ dinh dưỡng hợp lý: Dù điều trị loét bao tử bằng phương pháp nội khoa hay phẫu thuật, bệnh nhân cũng nên kết hợp với chế độ ăn uống khoa học và đầy đủ dưỡng chất. + Những thực phẩm nên ăn: Rau củ quả tươi và sạch: Đây là những thực phẩm cung cấp nhiều vitamin, chất xơ và chất chống oxy hóa rất tốt cho sức khỏe, nhất là các cơ quan tiêu hóa. Trứng và sữa: Những loại thực phẩm này có tác dụng trung hòa trung hòa acid trong dạ dày. Các loại tinh bột như khoai, cơm, bánh mì,… Dầu thực vật. Cần bổ sung đủ nước mỗi ngày để hệ tiêu hóa luôn hoạt động nhịp nhàng. + Những thực phẩm không nên ăn: Hạn chế tối đa các loại đồ ăn nhanh, những món ăn chứa nhiều dầu và đồng thời không nên ăn quá mặn. Không nên ăn các loại trái cây chua như cóc, xoài, mận,… nhất là khi bụng đang đói. Cần tránh những thực phẩm có chứa cồn và chất kích thích. Nên tránh những loại gia vị mạnh như ớt, hạt tiêu. Kiêng hút thuốc lá. Trong quá trình chế biến đồ ăn, bạn cũng nên lưu ý những điều sau: Lựa chọn những thực phẩm đảm bảo nguồn gốc rõ ràng, rửa sạch trước khi chế biến, nên ăn chín uống sôi, chế biến theo phương pháp hầm, luộc, hạn chế chiên, xào, không nên ăn đồ ăn đã để quá lâu,…Để phòng tránh bệnh loét bao tử bạn nên kiểm soát căng thẳng tốt, áp dụng chế độ ăn uống lành mạnh, ngủ đủ giấc và nghỉ ngơi hợp lý, thường xuyên tập thể dục, không lạm dụng thuốc giảm đau, giảm viêm. Các chuyên gia khuyên bạn nên đi khám ngay khi có những dấu hiệu đau bao tử nghiêm trọng. Hiện nay với sự tiến bộ vượt bậc của y học hiện đại, bệnh có thể được điều trị dứt điểm nếu phát hiện sớm và điều trị đúng phương pháp.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tim-hieu-cac-loai-thuoc-tri-thoat-vi-dia-dem-pho-bien-hien-nay
Tìm hiểu các loại thuốc trị thoát vị đĩa đệm phổ biến hiện nay
Thoát vị đĩa đệm là căn bệnh phổ biến với tỷ lệ mắc ngày càng tăng cao và đang có xu hướng trẻ hóa. Hiện nay, các loại thuốc trị thoát vị đĩa đệm được áp dụng phổ biến với hầu hết bệnh nhân nhằm mục đích cải thiện triệu chứng và ngăn chặn nguy cơ biến chứng. 1. Dấu hiệu nhận biết thoát vị đĩa đệm Trước khi tìm hiểu về thuốc trị thoát vị đĩa đệm thì không nên bỏ qua những dấu hiệu để nhận biết bệnh dưới đây. Đau: Tại những vị trí bị thoát vị, người bệnh sẽ gặp những cơn đau dữ dội hoặc âm ỉ sau đó lan rộng sang khu vực lân cận. Cơn đau tăng dần khi người bệnh thay đổi tư thế, làm việc nặng hoặc vận động thể thao. Tê bì cơ quan chi phối bởi dây thần kinh bị chèn ép: Thoát vị thường xảy ra ở vị trí thắt lưng (nhất là đốt sống L4 L5) và đĩa đệm cổ. Khi nhân nhầy thoát ra ngoài sẽ chèn ép rễ dây thần kinh. Người bệnh có triệu chứng tê bì ở những khu vực mà các dây thần kinh này chi phối. Mất ngủ: Cơn đau do thoát vị đĩa đệm có thể gây mất ngủ, người bệnh ngủ không sâu giấc dẫn đến tình trạng lờ đờ, mất tập trung, người thấy bứt rứt, khó chịu, dễ gắt gỏng. Rối loạn tiểu tiện: Một số trường hợp xuất hiện triệu chứng rối loạn tiểu tiện đi kèm cơn đau tức bụng dưới, buồn nôn, nôn ói gây ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Yếu và teo cơ: Những trường hợp thoát vị đĩa đệm nếu không được phát hiện và điều trị sớm có thể dẫn đến yếu cơ. Lâu dần, các cơ sẽ bị teo và nguy cơ cao bại liệt toàn thân. Mệt mỏi: Các cơn đau kéo dài đi kèm với tình trạng mất ngủ khiến người bệnh rơi vào trạng thái mệt mỏi, không muốn vận động vì sợ đau. Điều này có thể cản trở hoạt động của hệ tuần hoàn, khí huyết không lưu thông, dễ bị mất cân bằng, nhất là khi đang nằm hoặc ngồi mà đứng dậy đột ngột. 2. Các loại thuốc trị thoát vị đĩa đệm Hiện nay, có nhiều phương pháp điều trị thoát vị đĩa đệm. Tùy theo từng trường hợp, mức độ bệnh lý mà bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị là sử dụng thuốc, phẫu thuật, nắn chỉnh cột sống,… Trong đó, các loại thuốc điều trị thoát vị hiện nay được sử dụng nhiều nhằm mục đích cải thiện triệu chứng đau nhức, chống viêm, hỗ trợ quá trình vận động của các khớp xương được dễ dàng hơn và hạn chế biến chứng. Các loại thuốc trị thoát vị đĩa đệm hiện nay Một số loại thuốc trị thoát vị đĩa đệm được bác sĩ chỉ định với nhiều trường hợp là: Thuốc giảm đau: Chủ yếu là Paracetamol, Diclofenac, meloxicam,… nhằm mục đích giúp bệnh nhân khắc phục những cơn đau do thoát vị đĩa đệm. Thuốc chống viêm không Steroid: Thường sử dụng là Aspirin, Ibuprofen, Naproxen,… nhằm mục đích giảm đau, giảm tình trạng viêm, sưng tại khu vực bị thoát vị. Thuốc giãn cơ: Được chỉ định với những trường hợp bệnh nhân có biểu hiện co cứng cơ. Các loại thông dụng là: Mydocalm, Myonal, Methocarbamol, Cyclobenzaprine, Carisoprodol,… Thuốc chống viêm Corticosteroid: Có khả năng ức chế miễn dịch giúp giảm đau, giảm sưng. Tuy nhiên, nhóm thuốc này gây nhiều tác dụng phụ nên chỉ sử dụng trong thời gian ngắn. Tiêm Corticoid màng cứng: Là thủ thuật được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa sử dụng kim nhỏ để đưa thuốc vào màng cứng cột sống. Những trường hợp sử dụng Corticoid đường uống không mang lại hiệu quả thường được chỉ định với phương pháp này. Tuy nhiên, các loại thuốc trị thoát vị đĩa đệm trên chỉ giúp khắc phục triệu chứng và hạn chế tình trạng chuyển hướng xấu, không giải quyết triệt để vấn đề chất nhầy trong đĩa đệm thoát khỏi vị trí bình thường. Các phương pháp điều trị đĩa đệm khác Ngoài sử dụng thuốc thì để điều trị thoát vị đĩa đệm, bác sĩ có thể chỉ định các phương pháp sau: Phẫu thuật: Là phương pháp cuối cùng khi bệnh nhân đã áp dụng những cách điều trị khác nhưng không mang lại hiệu quả hoặc trường hợp thoát vị gây chèn ép toàn bộ thần kinh đuôi ngựa. Khi bệnh nhân xuất hiện tình trạng mất kiểm soát tiểu tiện, tê bì và yếu chân tay, đi lại khó khăn, không thể giữ thăng bằng,… bác sĩ cũng sẽ cân nhắc thực hiện phẫu thuật nhằm ngăn chặn tình trạng tiến triển xấu. Chiropractic: Là phương pháp nắn chỉnh cột sống nhằm mục đích đưa các phần sai vị trí trở về đúng nơi như bình thường để khắc phục dứt điểm cơn đau. Phương pháp này mang lại hiệu quả tương đối với những trường hợp thoát vị vùng lưng dưới 1 tháng. Đối với các trường hợp nắn chỉnh xương cổ, không cẩn thận dễ dẫn đến đột quỵ. Các phương pháp: Các phương pháp như xoa bóp, bấm huyệt, châm cứu, tập vật lý trị liệu, kéo giãn cột sống,… cũng được áp dụng nhằm mục đích hỗ trợ điều trị thoát vị đĩa đệm, giảm các cơn đau nhức kinh niên.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/an-khoai-so-co-beo-khong-meo-an-de-giam-can
Ăn khoai sọ có béo không? Mẹo ăn để giảm cân
Khoai sọ thuộc nhóm thực phẩm chứa nhiều tinh bột, là món ăn quen thuộc của người Việt. Vậy ăn khoai sọ có béo không? Người theo chế độ giảm cân có ăn được khoai sọ không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đi tìm câu trả lời nhé! 1. Các chất dinh dưỡng có trong khoai sọ Trước khi đi tìm câu trả lời cho câu hỏi "Ăn khoai sọ có béo không? " chúng ta cần hiểu trong khoai sọ có chứa những thành phần dinh dưỡng nào. Cũng như khoai lang hay khoai môn, khoai sọ thuộc họ ráy, chứa lượng tinh bột dồi dào, được trồng và sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Một củ khoai sọ trọng lượng 100g sẽ chứa 1,1g protein; 0,2g chất béo; 19g carbohydrate và cả các chất như canxi, photpho, magie, natri, kali, sắt, kẽm, đồng, vitamin C, thiamine, riboflavin và niacin. Trong khoai sọ cũng chứa nhiều chất xơ và nước. Đây là 2 thành phần có tác dụng hỗ trợ hấp thụ chất dinh dưỡng và tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón cho cơ thể. Chất xơ trong khoai sọ còn có tác dụng tuyệt vời với trái tim, nó giúp ngăn ngừa các tác động xấu đến trái tim, giảm nguy cơ mắc tiểu đường và ung thư ruột.2. Ăn khoai sọ có béo không? Để biết "Ăn khoai sọ có béo không? " thì cần biết khoai sọ cung cấp cho cơ thể bao nhiêu calo. Cứ 100g khoai sọ sẽ cung cấp khoảng 115 - 118 calo. Trong khi nhu cầu năng lượng của người trưởng thành là 2000 calo/ ngày thì khoai sọ chỉ đáp ứng một lượng calo khá thấp. Điều này cho biết, ăn khoai sọ không béo, thích hợp để "có mặt" trong thực đơn của những người muốn giảm cân. Chất xơ có trong khoai sọ còn giúp làm giảm cảm giác thèm ăn, duy trì trạng thái no lâu, giúp kiểm soát tốt lượng thức ăn đưa vào cơ thể. Dù khoai sọ chứa lượng calo thấp nhưng bạn cũng không nên chế biến khoai sọ thành các món chiên hay bánh khoai sọ. Vì với cách chế biến đồ ăn như vậy sẽ làm hàm lượng calo tăng cao. Cân nhắc chế biến khoai sọ sao cho lượng calo vẫn thấp là điều cần thiết.3. Tác dụng khi ăn khoai sọ Với giá trị dinh dưỡng cao, ăn khoai sọ có thể mang đến một số tác dụng tốt cho sức khỏe như:- Thúc đẩy quá trình tiêu hóa: Thành phần chất xơ cao nên khi ăn khoai sọ sẽ giúp chức năng tiêu hóa hoạt động tốt hơn, từ đó các vấn đề táo bón, tiêu chảy, loét dạ dày, trào ngược thực quản sẽ giảm;- Kiểm soát lượng đường trong máu: Carbohydrate có trong khoai sọ thuộc loại tinh bột kháng nên có tác dụng làm ổn định lượng đường trong máu, kiểm soát cân nặng và cả phòng ngừa nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường;- Bảo vệ sức khỏe trái tim: Hàm lượng kali trong khoai sọ khá cao. Khoáng chất này rất cần để giải phóng muối dư thừa và kiểm soát tình trạng huyết áp cao. Từ đó, hệ tim mạch của chúng ta có thể dễ dàng giảm căng thẳng và phòng ngừa các vấn đề tim mạch mạn tính;- Phòng ung thư: Trong khoai sọ còn chứa chất có tên là Quercetin - một chất chống oxy hóa. Chất này có chức năng bảo vệ cơ thể khỏi các gốc tự do - các phân tử tích tụ trong cơ thể do quá trình lão hóa. Các gốc tự do gây tổn thương các tế bào và hình thành bệnh ung thư.4. Mẹo ăn khoai sọ để giảm cân Nguyên tắc sử dụng khoai sọ trong thực đơn ăn kiêng là hạn chế tăng tổng lượng calo của món ăn và phát huy tối đa tác dụng có lợi cho sức khỏe. *Khoai sọ luộc:Đây là cách chế biến khoai sọ đơn giản, ít calo nhất so với các cách chế biến khác. Không những vậy, khoai sọ luộc còn bảo tồn hoàn toàn hàm lượng vitamin C, kali và chất xơ tự nhiên. Cách chế biến khoai sọ luộc là rửa sạch khoai sọ, cho vào nồi thêm nước và đun sôi trong khoảng 20 phút. Bạn có thể cho thêm một chút muối khi luộc để tăng vị đậm đà cho khoai sọ. *Canh khoai sọ nấu sườn heo:Canh khoai sọ nấu sườn heo chứa hàm lượng lớn tinh bột, chất xơ, vitamin C đến từ khoai sọ và các loại rau nấu cùng. Món canh này còn cung cấp nhiều chất đạm từ sườn heo. Cách chế biến món ăn này là:- Hầm sườn heo trong khoảng 30 phút để lấy nước cốt;- Chuẩn bị hành, tỏi để xào thơm với khoai sọ trong khoảng 5 phút;- Cho nước sườn heo đã hầm vào hỗn hợp khoai sọ và hành tỏi để hầm tiếp trong khoảng 15 - 20 phút;- Thêm gia vị vừa ăn và rau thơm ăn kèm và đung thêm khoảng 1 phút rồi tắt bếp. *Khoai sọ bỏ lò:Khoai sọ đem nướng sẽ có mùi vị rất thơm, lạ và ngon hơn. Bên cạnh đó, cách chế biến này rất dễ thực hiện và hoàn toàn không thêm bất cứ loại gia vị hay dầu mỡ nào. Cách chế biến khoai sọ bỏ lò là rửa sạch khoai, để ráo nước. Khởi động lò nướng ở nhiệt độ 200 - 220 độ C trong khoảng 10 phút để làm nóng lò. Xếp khoai sọ đã rửa sạch vào lò rồi nướng trong khoảng thời gian từ 20 - 25 phút. Bạn cũng có thể ăn kèm khoai sọ nướng với nước sốt hoặc các gia vị theo sở thích. Lưu ý lựa chọn nước chấm chứa ít calo để không làm ảnh hưởng đến quá trình ăn kiêng giảm cân.5. Một số lưu ý cần biết trước khi ăn khoai sọ
null
null
null
null
null