url
stringlengths
34
305
title
stringlengths
0
207
content
stringlengths
0
91.6k
type
stringclasses
9 values
desc
stringlengths
0
6.84k
processed content
stringlengths
114
18.4k
main_tag
stringclasses
7 values
sub_tag
stringclasses
12 values
https://medlatec.vn//tin-tuc/tu-nay-den-het-31/12/2023-benh-vien-da-khoa-medlatec-giam-20-chi-phi-dieu-tri-tri-bang-phuong-phap-longo
Từ nay đến hết 31/12/2023, Bệnh viện giảm 20% chi phí điều trị trĩ bằng phương pháp Longo
Bệnh trĩ đã và đang gây những phiền toái lớn về sức khỏe và tâm lý với 55% dân số Việt Nam. Việc nhận biết sớm để có hướng điều trị phù hợp, hiệu quả rất cần thiết. Chấm dứt nỗi ám ảnh sau một thập kỷ “chung sống” với bệnh trĩ Dân gian có câu “thập nhân cửu trĩ”, hiểu nôm na là cứ trên 10 người sẽ có khoảng 9 người trong đời từng có giai đoạn mắc bệnh trĩ. Ở vị trí nhạy cảm và được coi là “chứng bệnh khó nói”, rất nhiều bệnh nhân mắc trĩ có tâm lý e ngại, trì hoãn việc thăm khám và điều trị. Họ chấp nhận sống chung với bệnh, chịu đựng sự đau đớn và mang theo nỗi ám ảnh vì chảy máu. Với bác Đỗ Văn D. (66 tuổi, ở Hà Nội), bệnh trĩ đã trở thành nỗi ám ảnh kinh hoàng suốt 10 năm nay. Bác D. than thở: “Thoạt đầu, tôi cứ nghĩ nó sẽ từ từ hết. Cứ thế, tôi vừa âm thầm chịu đựng, vừa tìm hiểu trên Internet. Bản thân cũng áp dụng vài bài thuốc dân gian, tình trạng có cải thiện nhưng vài ngày sau thì đâu cũng vào đó”. Căn bệnh trĩ gây ra nỗi phiền toái về sức khỏe và ám ảnh về tâm lý với 55% dân số Việt Nam Không chịu nổi cơn đau rát buốt, búi trĩ sa lồi ra ngoài hậu môn đẩy lên không hết kèm chảy máu nhiều khiến cơ thể suy nhược, mệt mỏi, bác D. Tại đây, bệnh nhân được bác sĩ chẩn đoán thiếu máu nặng do trĩ nội độ III xung huyết. Sau khi được tư vấn, bệnh nhân và người nhà quyết định lựa chọn điều trị trĩ bằng phương pháp Longo - một trong những kỹ thuật hiện đại nhất hiện nay với nhiều ưu điểm vượt trội. Ca phẫu thuật diễn ra nhanh chóng chỉ trong vòng 30 phút, sức khỏe bệnh nhân ổn định và ra viện sau 3 ngày. Thoát khỏi nỗi ám ảnh mang tên bệnh trĩ dai dẳng trong suốt 10 năm, bác D. phấn khởi chia sẻ: “Nếu đi khám sớm hơn thì tôi đã không phải chịu đựng phiền toái và đau đớn trong từng ấy năm. Tôi không nghĩ cắt trĩ lại nhanh và nhẹ nhàng đến vậy. Trong suốt quá trình thực hiện ca mổ, tôi không cảm thấy đau, thậm chí còn nói chuyện và trao đổi thông tin với bác sĩ, sau mổ lại được bác sĩ và điều dưỡng chăm sóc chu đáo nên phục hồi nhanh hơn ngoài suy nghĩ bạn đầu của tôi”. Phẫu thuật Longo - giải pháp tối ưu cho người bệnh trĩ sợ mổ, sợ đau Phẫu thuật cắt trĩ Longo là phương pháp can thiệp ngoại khoa giúp triệt tiêu búi trĩ. Về nguyên lý, quá trình phẫu thuật được thực hiện bằng việc cắt một khoảng dài từ 3-4cm trên đường lược tại hậu môn của người bệnh, thông qua một máy khâu vòng. Đây là phương pháp giúp giảm tối đa lưu lượng máu đi tới các tĩnh mạch tại những búi trĩ. Sau cùng búi trĩ không được cung cấp đủ máu sẽ teo nhỏ dần. Vùng niêm mạc bị sa xuống tại hậu môn cũng sẽ được khâu định hình lại. Cắt trĩ bằng phương pháp Longo là phương pháp can thiệp ngoại khoa giúp triệt tiêu búi trĩ với nhiều ưu điểm vượt trội so với các phương pháp truyền thống Theo BSCKII. Khả năng phục hồi của ống hậu môn cũng nhanh hơn so với phẫu thuật truyền thống. Đội ngũ điều dưỡng viên chuyên nghiệp chăm sóc giúp đẩy nhanh quá trình hồi phục; Chi phí hợp lý nhờ áp dụng các chương trình ưu đãi, thanh toán bảo hiểm theo quy định của Bộ Y tế và liên kết với nhiều hãng bảo hiểm phi nhân thọ. Địa chỉ: 42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình, Hà Nội
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/viem-dai-trang-man-tinh-la-gi-chua-tri-nhu-the-nao-s67-n30281
Viêm đại tràng mạn tính là gì? Chữa trị như thế nào?
Viêm đại tràng mạn tính là bệnh liên quan đến đường tiêu hóa. Để điều trị, người bệnh cần tuân thủ phác đồ của bác sĩ và thay đổi lối sống theo hướng lành mạnh, kiên trì trong thời gian dài. 1. Tìm hiểu về bệnh viêm đại tràng mạn tính Căn bệnh này được nhắc đến rất nhiều hàng ngày. Bởi đây là bệnh thường gặp ở đường tiêu hóa. Đại tràng là gì? Trước hết cần phải biết đại tràng là gì? Đây là bộ phận quan trọng của hệ tiêu hóa với chức năng: Chuyển hóa thức ăn Hấp thu chất dinh dưỡng Đào thải chất thải,… Đại tràng còn được gọi là “ruột già” nằm ở vị trí cuối của hệ thống tiêu hóa, gần với hậu môn, kích thước đại tràng của người trưởng thành dài khoảng 1,5 mét. Đại tràng gồm nhiều bộ phận khác nhau: manh tràng, kết tràng, trực tràng,… Với kích thước lớn, có vai trò quan trọng và nhiều chức năng nên viêm đại tràng mạn tính là căn bệnh khá thường gặp ở bộ phận này. Viêm đại tràng mạn tính là gì? Đây là tình trạng đại tràng bị viêm kéo dài, ở mức độ nặng, gây tổn thương sâu đến niêm mạc đại tràng. Viêm mạn tính khiến đại tràng bị chảy máu do tổn thương. Ở tình trạng nặng, viêm có thể để lại những vết loét, xung huyết và cả áp xe trong đại tràng. Đây là một căn bệnh khá phổ biến tại nước ta với khoảng 20% dân số cả nước hiện nay mắc phải căn bệnh này ở mức độ nặng nhẹ khác nhau. 2. Triệu chứng và nguyên nhân Khởi phát viêm đại tràng mạn tính do nhiều nguyên nhân khác nhau. Căn bệnh này gây nên những triệu chứng nặng nhẹ khác nhau và đều gây khó chịu cho người bệnh bởi ảnh hưởng trực tiếp đến hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng mạn tính có các triệu chứng gì? - Đau bụng kéo dài: Đau thường xuyên ở dọc theo khung đại tràng, bên trái trái đại tràng và khung chậu. Cơn đau có thể theo cơn hoặc đau âm ỉ và chỉ giảm bớt cơn đau sau khi đi đại tiện. - Phân không bình thường: có thể là đi ngoài phân lỏng, táo bón, đi ngoài ra máu, có nhầy,… - Suy nhược cơ thể: Viêm đại tràng lâu ngày khiến quá trình hấp thu dinh dưỡng bị ảnh hưởng nặng nề nên cơ thể có dấu hiệu mệt mỏi, suy nhược, chán ăn, đầy bụng, mất ngủ, lo âu,. . - Những người bị viêm đại tràng mạn tính lâu năm thường gầy gò, xanh xao, ốm yếu và luôn luôn mệt mỏi. Đôi khi gầy rộc rất nhanh. Nguyên nhân gây bệnh Do nhiễm vi khuẩn lao, crohn,... Nhiễm ký sinh trùng, nấm độc hại. Do tình trạng táo bón kéo dài Do lối sống không lành mạnh, ăn uống không điều độ, ăn quá nhiều hoặc ăn thức ăn rắn gây tổn thương niêm mạc đại tràng dẫn tới viêm và lâu ngày thành mạn tính. Cũng có trường hợp viêm đại tràng mạn tính không rõ nguyên nhân. 3. Điều trị Việc điều trị viêm đại tràng mạn tính cần sự kết hợp giữa điều trị bằng thuốc và thay đổi lối sống sinh hoạt thường ngày: Sử dụng thuốc Tùy theo tình trạng nặng - nhẹ của bệnh hay thể trạng của bệnh nhân mà bác sĩ có thể chỉ định sử dụng những loại thuốc phù hợp. Thuốc được sử dụng chữa viêm đại tràng chủ yếu là nhằm phục hồi tổn thương, chống viêm, chống nhiễm trùng, chống nấm, chống tiêu chảy, chống loạn khuẩn, giảm đau, đồng thời chống co thắt đại tràng khiến viêm trở nặng hơn,… Thay đổi chế độ sinh hoạt Người bị viêm đại tràng mạn tính cần phải chú ý và cẩn thận hơn trong sinh hoạt và chế độ dinh dưỡng. Trong ăn uống, nên kiêng đồ cay nóng, chất kích thích, thức ăn quá rắn và cứng. Tùy đợt điều trị mà có thể sử dụng những loại thực phẩm phù hợp, ăn thức ăn lỏng, tăng cường chất xơ, bổ sung vitamin, tăng cường sức đề kháng của cơ thể, đồng thời chống viêm nhiễm khiến bệnh nặng thêm. 4. Mức độ nguy hiểm của viêm đại tràng mạn tính Là căn bệnh phổ biến nhưng việc chữa viêm đại tràng mạn tính lại không đạt hiệu quả dứt điểm. Đôi khi quá trình điều trị chủ yếu nhằm làm giảm triệu chứng, giúp người bệnh đỡ khó chịu và bớt đau đớn. Những biến chứng của viêm đại tràng mạn tính Viêm đại tràng mạn tính kéo dài có thể dẫn đến những biến chứng khôn lường: Xuất huyết đại tràng: Viêm nhiễm nặng có thể gây xuất huyết ồ ạt trong đại tràng, nhất là khi bệnh nhân sử dụng các chất kích thích như bia, rượu, ngộ độc thực phẩm kém vệ sinh,… Thủng đại tràng: Việc điều trị kháng sinh dài ngày có thể khiến cho các lợi khuẩn đường ruột bị tiêu diệt, các vết loét tại niêm mạc lan rộng và sâu vào thành đại tràng, dẫn đến đại tràng bị rách, thủng, gây nguy hiểm đến tính mạng người bệnh. Giãn đại tràng cấp tính: Viêm lâu ngày khiến chức năng tiêu hóa của đại tràng suy giảm, tổn thương, cấu trúc đại tràng bị giãn, dẫn đến loét, thủng đại tràng. Ung thư đại tràng: Viêm lâu ngày khiến các tế bào viêm chuyển thành ác tính, chuyển thành ung thư đối với những người bị viêm đại tràng mạn tính kéo dài từ 7 - 10 năm. Phòng biến chứng viêm đại tràng mạn tínhĐể phòng ngừa các biến chứng của viêm đại tràng mạn tính, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây: Tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ, dùng thuốc theo chỉ định, không tự ý sử dụng thuốc khi không được bác sĩ hướng dẫn. Chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường các thực phẩm lành mạnh, phù hợp với tình trạng sức khỏe. Chế độ sinh hoạt khoa học, nghỉ ngơi hợp lý, tránh căng thẳng, stress,… Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên phù hợp với thể trạng sức khỏe của mình.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cay-la-dang-co-tac-dung-gi-
Cây lá đắng có tác dụng gì?
Cây lá đắng còn có tên gọi là cây mật gấu. Đây là một loại cây họ cúc. Loại cây này có thể sử dụng để chế biến món ăn hoặc cũng có thể được dùng trong một số bài thuốc điều trị bệnh. Cùng tìm hiểu công dụng cụ thể của loại cây này trong bài viết sau. 1. Đặc điểm và thành phần dưỡng chất của cây mật gấu Cây lá đắng là dạng cây gỗ, phân thành nhiều nhánh và chiều cao của nó có thể lên đến 10m. Lá cây đơn mọc so le, cuống lá dài, phiến lá có hình trứng, hoa có màu trắng và thường mọc thành chùm. Loại cây này thường mọc ở những tỉnh miền núi phía bắc. Bộ phận thường dùng của cây mật gấu là thân, rễ và lá mất gấu. Tuy nhiên, khi dùng phần lá cây thì bạn chỉ nên dùng theo dạng nước sắc hoặc nấu sôi mà không nên dùng lá cây sống như một loại rau. Một số hoạt chất có trong cây lá đắng có thể kể đến như các loại vitamin, alkaloids, tannin, glycoside, flavonoid, acid phenolic, xanthone, các loại axit amin quan trọng,... Loại cây này thường được dùng cho những trường hợp sau: - Người mắc bệnh tiểu đường, rối loạn mỡ máu, huyết áp cao. - Người gặp phải một số bệnh lý về dạ dày, mắc bệnh sỏi mật. - Đau lưng do thoái hóa hoặc các bệnh về khớp. - Thừa cân, béo phì, - Người thường xuyên uống bia rượu, mắc các bệnh về tiêu hóa,... - Người bị ho lao, khạc ra máu. - Bị viêm da, mụn nhọt. 2. Tác dụng của cây lá đắng- Dưới đây là một số tác dụng của cây lá đắng: + Hỗ trợ điều trị các bệnh lý như bệnh xương khớp, bệnh tiểu đường, tiêu chảy, huyết áp cao, tình trạng rối loạn lipid máu, viêm đại tràng, viêm ruột,... + Bên cạnh đó, cây lá đắng còn có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, bảo vệ thận, điều hòa huyết áp. + Cung cấp một lượng lớn các chất chống oxy hóa. + Giảm cholesterol xấu. + Trong cây lá đắng có chứa Andrographolide và labdane diterpenoid – đây là những dưỡng chất có thể phòng chống các gốc tự do hiệu quả, làm cản trở sự phát triển của các tế bào ung thư. + Cây lá đắng có chứa các hợp chất như Lacton andrographolide hay glycosid và flavonoid có thể giúp giảm sốt hiệu quả. + Có chứa một lượng lớn chất xơ và giúp giảm cân hiệu quả. + Có tính kháng khuẩn, chống viêm nên có thể điều trị các bệnh lý về đường hô hấp hay các bệnh ngoài da do một số loại virus hoặc vi khuẩn, ký sinh trùng. + Do có chứa nhiều canxi, vitamin C, K,... nên loại cây này rất tốt cho xương khớp, giúp xương chắc khỏe hơn. + Những chiết xuất từ cây lá đắng còn có thể được dùng để bảo vệ gan hoặc kết hợp với một số loại thuốc khác để điều trị kháng lao. - Không chỉ Việt Nam mà một số quốc gia trên thế giới cũng sử dụng cây lá đắng để điều trị bệnh, chẳng hạn: + Ấn Độ: Sử dụng loại cây này để làm thuốc trị bệnh tiểu đường, HIV, giảm ho, hạ sốt, phát ban. + Congo: Ở quốc gia này, lá và vỏ rễ của loại cây này được dùng để chữa bệnh kiết lỵ, viêm gan, viêm dạ dày. + Nam Phi: Rễ của cây lá đắng được dùng để điều trị sán máng, hiếm muộn và tình trạng rối loạn kinh nguyệt. + Khu vực Tây Phi: Lá của loại cây này thường được dùng để điều trị táo bón, giúp lợi tiểu, cải thiện tình trạng nhiễm trùng da, bệnh tiểu đường,...3. Cách sử dụng cây lá đắng Cây lá đắng có thể được dùng ở nhiều dạng khác nhau chẳng hạn như sắc lá tươi hoặc lá khô để uống, ngâm rượu lá đắng (mật gấu),... Có thể sắc nước rễ, thân và lá cây để uống hàng ngày. Cách sắc thuốc cũng rất đơn giản. Khi rửa sạch tất cả nguyên liệu, bạn hãy đun sôi với tỷ lệ khoảng 20g lá tươi đun với 1 lít nước và nên đun khoảng 15 phút. Có thể uống hàng ngày để thanh nhiệt và giải độc cho cơ thể. Loại nước này cũng được dùng để giải rượu. Cách ngâm rượu với cây lá đắng: Đầu tiên, bạn cần rửa sạch lá và thái nhỏ. Sau đó phơi khô và ngâm vào rượu trong khoảng 15 ngày. Rượu sẽ dần chuyển thành màu đậm hơn. Loại rượu thuốc này có tác dụng rất hiệu quả trong việc điều trị rối loạn tiêu hóa, tê thấp.4. Những điều cần lưu ý Tuy rằng, cây lá đắng có thể mang lại nhiều lợi ích sức khỏe nhưng nếu không sử dụng đúng cách có thể gây ra một số vấn đề sức khỏe. Chính vì thế, khi dùng cây lá đắng, bạn cần lưu ý một số vấn đề như sau: - Nếu mới sử dụng: Bạn chỉ nên dùng một lượng nhỏ và không nên tự ý ngừng đột ngột các loại thuốc điều trị đang sử dụng chẳng hạn như thuốc hạ huyết áp, hạ đường huyết,... Đồng thời, theo dõi chặt chẽ những thay đổi trên cơ thể, nếu có triệu chứng bất thường thì nên đi khám càng sớm càng tốt. - Hiện tại chưa có những thông tin ghi nhận các tác dụng phụ của cây lá đắng. Tuy nhiên, bạn vẫn không nên dùng thuốc với liều cao để phòng ngừa những rủi ro về sức khỏe. - Tuy rằng, chưa rõ loại cây thuốc này có gây ra những tác dụng phụ gì cho phụ nữ mang thai không nhưng bạn nên cẩn trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đang mang thai hoặc đang cho con bú. - Một số tương tác có thể xảy ra: Những thành phần trong cây lá đắng có thể tương tác với một số loại thuốc điều trị, các loại thực phẩm chức năng hay một số dược liệu khác. Chính vì thế, bạn không nên tự ý sử dụng mà cần nhờ đến sự tư vấn của bác sĩ điều trị. Những thông tin về cây lá đắng chỉ mang tính tham khảo. Nếu muốn sử dụng loại cây này để chăm sóc và nâng cao sức khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Tự ý dùng các bài thuốc từ cây lá đắng sai cách có thể gây ra những hậu quả sức khỏe khôn lường.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chuyen-gia-chi-ra-vai-tro-cua-cac-xet-nghiem-hoa-sinh-trong-chan-doan-som-va-dieu-tri-hieu-qua-benh-ly-tim-mach
Chuyên gia chỉ ra vai trò của các xét nghiệm Hóa sinh trong chẩn đoán sớm và điều trị hiệu quả bệnh lý tim mạch
Y học hiện đại đã chứng minh vai trò không thể thiếu của các xét nghiệm Hóa sinh trong chẩn đoán sớm và điều trị hiệu quả bệnh lý tim mạch. “Báo động đỏ” số ca tử vong vì bệnh tim mạch gấp đôi ung thư Ung thư thường được nhắc đến như căn bệnh hiểm nghèo đáng sợ cướp đi mạng sống của nhiều người dân, thế nhưng đó chưa phải là bệnh lý gây tử vong hàng đầu tại Việt Nam. Thống kê của Bộ Y tế cho thấy, mỗi năm nước ta có hơn 200.000 người tử vong vì bệnh tim mạch, gấp đôi số người mất vì ung thư. Mô hình bệnh tật về tim mạch hiện nay chỉ ra rằng, các bệnh do thấp tim, van tim có xu hướng suy giảm nhưng bệnh mạch vành lại gia tăng đáng kể. Bệnh mạch vành (hay còn gọi là nhồi máu cơ tim) là tình trạng các mạch máu chính cung cấp máu cho tim bị hẹp hoặc tắc nghẽn do mảng xơ vữa khiến lưu lượng máu đến tim giảm đi. Trong đó, hội chứng mạch vành cấp là tình trạng nguy hiểm, có thể đe dọa tính mạng người bệnh. Hội chứng mạch vành cấp bao gồm cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim cấp. Nếu không được phát hiện sớm và có biện pháp điều trị phù hợp, người bệnh sẽ đối mặt với các vấn đề sức khỏe nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, suy tim, đột tử. Xét nghiệm dấu ấn tim giữ vai trò nền tảng trong chẩn đoán sớm, điều trị hiệu quả hội chứng mạch vành cấp Tại chương trình, Đại tá, PGS. TS Phạm Văn Trân chỉ ra việc chẩn đoán sớm hội chứng mạch vành cấp cần dựa vào ít nhất 2 trong 3 yếu tố sau: Triệu chứng lâm sàng điển hình (xuất hiện cơn đau thắt ngực trái lan xuống cánh tay); Biến đổi điện tâm đồ (ST chênh, T âm nhọn, đảo chiều); Một số xét nghiệm dấu ấn tim (Cardiac Markers) biến đổi điển hình. Trong các yếu tố trên, chuyên gia nhấn mạnh xét nghiệm dấu ấn tim (hay xét nghiệm dấu ấn sinh học của tim) giữ vai trò nền tảng trong chẩn đoán và điều trị bệnh, đặc biệt đối với những trường hợp triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân không điển hình, hoặc nhồi máu cơ tim không tăng ST trên điện tim. Dấu ấn tim là những chất được giải phóng vào máu khi tim bị tổn thương hoặc căng thẳng. Vì vậy, đo lường các chỉ số này giúp chẩn đoán, phân tầng nguy cơ, giám sát và quản lý sức khỏe những người dân có nghi ngờ hội chứng mạch vành cấp và thiếu máu cơ tim cục bộ. 4 xét nghiệm dấu ấn tim “lý tưởng” trong chẩn đoán, điều trị nhồi máu cơ tim Trong những năm qua, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhồi máu cơ tim của Tổ chức Y tế Thế giới, Hội tim mạch Hoa Kỳ, Hội tim mạch Châu Âu… không ngừng được cập nhật và các dấu ấn tim là nền tảng quan trọng của những thay đổi đó. Chuyên gia đã chỉ ra 4 loại xét nghiệm dấu ấn tim được khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán, điều trị nhồi máu cơ tim, cụ thể như sau: Xét nghiệm Creatine Kinases (CK); Xét nghiệm CK-MB; Xét nghiệm Troponin; Xét nghiệm Myoglobin. Các xét nghiệm trên đều được thực hiện trên cơ chế phân tích tự động, do đó có độ nhạy, độ đặc hiệu cao và có giá trị lớn trong lâm sàng. 2 xét nghiệm dấu ấn tim hiệu quả trong chẩn đoán, điều trị suy tim Suy tim là một trong những biến chứng nặng nề và nguy hiểm của hội chứng mạch vành cấp (hay nhồi máu cơ tim cấp). Tình trạng này khiến tim không đủ khả năng bơm máu để đáp ứng nhu cầu cung cấp máu và oxy nuôi dưỡng cơ thể. Theo chuyên gia, trong chẩn đoán, tiên lượng và sàng lọc bệnh nhân suy tim không thể thiếu 2 xét nghiệm cận lâm sàng sau: Xét nghiệm BNP; Xét nghiệm NT-pro BNP. BNP và NT-pro BNP là các chuỗi polypeptide xuất hiện nhiều trong vách tâm thất, khi cơ tâm thất bị căng quá mức, chúng sẽ được giải phóng ra ngoài. Mức độ tăng cao của 2 xét nghiệm trên cho thấy tiên lượng xấu ở bệnh nhân suy tim. Kết thúc hội thảo, bằng kinh nghiệm và những nghiên cứu dày công, Đại tá, PGS. TS Phạm Văn Trân nhấn mạnh, để lựa chọn xét nghiệm dấu ấn tim phù hợp, bác sĩ cần đánh giá dựa trên từng giai đoạn tổn thương khác nhau của mạch máu, đồng thời kết hợp cùng các phương pháp khác để chẩn đoán sớm, điều trị bệnh hiệu quả, kịp thời cho người dân. Chất lượng thăm khám, sàng lọc, chẩn đoán và điều trị bệnh lý Tim mạch được đông đảo người dân tin tưởng bởi những năng lực vượt trội sau: Quy tụ đội ngũ chuyên gia, bác sĩ đầu ngành có nhiều năm kinh nghiệm công tác tại các bệnh viện tuyến đầu cả nước; Chất lượng xét nghiệm tin cậy, được công nhận quốc tế nhờ áp dụng song hành hai tiêu chuẩn quản lý chất lượng nghiêm ngặt của Hoa Kỳ (CAP) và ISO 15189:2012; Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh ứng dụng công nghệ 4.0 đảm bảo kết quả được hội chẩn kỹ càng bởi đội ngũ chuyên gia đầu ngành trên toàn quốc; Hệ thống trang thiết bị đồng bộ, hiện đại hàng đầu: Holter điện tim, Holter huyết áp, siêu âm Doppler Tim - mạch máu, chụp cộng hưởng từ MRI 1,5 Tesla, chụp cắt lớp vi tính CT-Scanner, dàn máy xét nghiệm nhập khẩu từ Mỹ, Thụy Sĩ tự động hoàn toàn… Dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tận nơi nhanh chóng, chính xác giúp người dân dễ dàng kiểm tra các chỉ số đường huyết, mỡ máu, dấu ấn tim… thuận tiện nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hang-ngan-me-bau-an-tam-chon-noi-dat-tieu-chuan-quoc-te-de-xet-nghiem-nipt-1
Hàng ngàn mẹ bầu an tâm chọn nơi đạt tiêu chuẩn quốc tế để xét nghiệm NIPT
Cha mẹ nào cũng mong muốn con sinh ra khỏe mạnh, không dị tật. Mẹ trẻ gen Z với nỗi đau điếng người Tiếp nối hạnh phúc trọn vẹn của lễ thành hôn vừa được diễn ra, vợ chồng chị T. M. K (25 tuổi, ở Hà Nội) hân hoan, vui mừng hơn khi biết tin chị K. , tạo dấu mốc quan trọng cho cuộc sống hôn nhân đầy thuận lợi và tốt đẹp. Theo lịch kiểm tra định kỳ, chị K. Với tiền sử, bản thân chị và gia đình đều khỏe mạnh, thăm khám các chỉ số sinh tồn đều bình thường như bao mẹ bầu khác, chị được bác sĩ chỉ định thực hiện siêu âm thai và làm xét nghiệm NIPT sàng lọc dị tật thai kỳ. Xét nghiệm NIPT sàng lọc dị tật thai kỳ nên thực hiện cho tất cả mẹ bầu Lần đầu mang thai đem đến cho vợ chồng chị biết bao cảm giác vui mừng và xen lẫn những hồi hộp, lo lắng trên từng hình ảnh siêu âm, cũng như nín thở chờ kết quả xét nghiệm NIPT. Thật vui mừng khôn xiết với kết luận siêu âm thai trong buồng tử cung, nhưng như sét đánh bên tai khi kết quả xét nghiệm NIPT phát hiện dòng tế bào mang bất thường số lượng nhiễm sắc thể gây Monosomy X, nghi ngờ có nguồn gốc từ mẹ. Đồng thời, bác sĩ chỉ định chị làm thêm các xét nghiệm chuyên sâu gồm: Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ của thai phụ, siêu âm khảo sát dị tật thai và chọc ối để chuẩn đoán xác định. Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ cho mẹ, kết quả 46,XX,21pstk+. Người nữ có tăng kích thước vùng cuống vệ tinh nhiễm sắc thể số 21. Kết quả mẹ không mắc hội chứng Monosomy X, như vậy kết quả NIPT bất thường không phải do nguồn gốc từ mẹ. Siêu âm thai khi 12 tuần, 6 ngày tăng khoảng sáng sau gáy 3,2mm. Khi thai 17 tuần, 6 ngày có giãn não thất bên phải, theo dõi thông liên thất. Mặc dù đau điếng người đó, nhưng chị K. , vẫn nuôi hy vọng kết quả sẽ được “đảo chiều” theo chiều hướng tích cực. Thế nhưng, thật đắng lòng chị phải chấp nhận sự thật nghiệt ngã khi biết sự thật của “tiêu chuẩn vàng” - xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ ối có kết quả nuôi cấy tế bào: 45,X [58]/47,XYY[7]/46,XY[27]. Thai khảm 3 dòng tế bào, gồm: dòng tế bào 45,X có 58/92 cụm (chiếm tỷ lệ 63%), dòng tế bào 47,XYY có 07/92 cụm (chiếm tỷ lệ 8%), dòng tế bào 46,XY có 27/92 cụm (chiếm tỷ lệ 29%). Do có bất thường nặng và tiên lượng xấu, chị K. , bàng hoàng tước quyền làm mẹ ngay trong lần đầu mang thai ở một phụ nữ trẻ tuổi, khỏe mạnh. Dị tật bẩm sinh - Hậu quả nghiêm trọng, dễ dàng phát hiện từ tuần thứ 10Th S. thai nhi không may mắc hội chứng 45,X/47,XYY/46,XY, đây là bệnh lý di truyền rất hiếm gặp, trong cơ thể của thai nhi có sự tồn tại của 3 dòng tế bào. Y văn mô tả về thể bệnh này tương đối ít. Một thể bệnh gần nhất và được mô tả nhiều nhất là 45,X/46,XY với tỷ lệ 1/6.000 - 1/15.000 trẻ sinh sống. Thai nhi mắc bệnh thường sẽ bị sảy thai, hoặc lưu ngay trong thời kỳ bào thai, đối với trẻ sinh ra thì tiên lượng thường rất xấu. Y văn chỉ mô tả nhiều thể bệnh 45,X/46,XY, còn hội chứng 45,X/47,XYY/46,XY là bệnh lý di truyền hiếm gặp Theo Th S. BSNT Sơn, có nhiều dị tật hay gặp hiện nay như hội chứng Down, sứt môi, hở hàm ếch, dị tật tim bẩm sinh… Nếu ngay trong thai kỳ mà phát hiện sớm các dị tật này sẽ tránh được việc sinh con mắc dị tật, hoặc người mẹ được tư vấn di truyền kịp thời để có thái độ xử trí kịp thời, cũng như có kế hoạch cho lần sinh con sau phù hợp. Sàng lọc trước sinh có vai trò quan trọng và cần thiết với tất cả mẹ bầu. Hiện có nhiều phương pháp sàng lọc dị tật trước sinh như siêu âm, xét nghiệm (Double test, Triple test, NIPT)… Trong đó, xét nghiệm NIPT có ưu điểm vượt trội về sàng lọc dị tật thai nhi. Th tại đây.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-nho-mui-mucome-cach-dung-va-chong-chi-dinh
Thuốc nhỏ mũi Mucome: Cách dùng và chống chỉ định
Thuốc nhỏ mũi Mucome Drop thuộc nhóm thuốc điều trị tai mũi họng và do bác sĩ kê đơn trong những trường hợp sổ mũi, nghẹt mũi, xung huyết mũi,… Nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thuốc Mucome Drop và đạt hiệu quả điều trị tối đa, bệnh nhân cần tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. 1. Thành phần và công dụng của thuốc nhỏ mũi Mucome Thuốc Mucome Drop được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mũi trực tiếp, mỗi hộp 1 ống 5ml hoặc 10ml. Thành phần chính trong mỗi ống Mucome Drop là Xylometazolin Hydroclorid hàm lượng 0,5mg/ml. Ngoài ra còn một số tác dược khác vừa đủ. Xylometazolin hydroclorid thuộc nhóm Arylalkyl Imidazolines, hoạt động theo cơ chế là tác động trực tiếp lên thụ thể alpha - adrenergic tại vùng niêm mạc mũi từ đó làm co mạch, giảm lưu lượng máu và sự xung huyết tại các vùng nhầy mũi cũng như vùng lân cận hầu họng. Tác dụng này thường xuất hiện chỉ sau khoảng 5 - 10 phút kể từ khi sử dụng do khả năng hấp thụ nhanh chóng và có thể kéo dài tác dụng đến 10 giờ. Tuy nhiên, nồng độ của hoạt chất này trong huyết tương lại rất thấp nên tác dụng giảm sung huyết của hoạt chất tạo ra chỉ mang tính chất tạm thời, tình trạng xung huyết có thể trở lại sau khi thuốc hết tác dụng. Hoạt chất Xylometazolin Hydroclorid được đánh giá là có khả năng dung nạp tốt và không gây ra bất kỳ tổn thương nào khi sử dụng cho vùng mũi, ngay cả những trường hợp người bệnh có màng nhầy nhạy cảm. Đồng thời, Xylometazolin cũng làm giảm xung huyết cho vùng kết mạc mắt. 2. Chỉ định và chống chỉ định Những trường hợp chỉ định và chống chỉ định khi sử dụng thuốc nhỏ mũi Mucome Drop là: Chỉ định Thuốc Mucome Drop được chỉ định cho các trường hợp như sau: Những trường hợp nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang,... xuất phát từ nhiều nguyên nhân, đặc biệt là do cảm cúm, cảm lạnh. Khi xoang bị tổn thương, thuốc có tác dụng hỗ trợ tải dịch tiết. Được sử dụng kết hợp với các phương pháp khác trong điều trị xung huyết niêm mạc đối mũi họng với các bệnh nhân bị viêm tai giữa. Được dùng để hỗ trợ khi thực hiện thủ thuật nội soi mũi. Chống chỉ định Những trường hợp không được sử dụng thuốc nhỏ mũi Mucome là: Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân đang bị viêm họng, mũi, tai do virus và nấm. Những người bị viêm thính giác, dây thần kinh. Trẻ sơ sinh < 3 tháng tuổi. Bệnh nhân đang được điều trị với thuốc trầm cảm 3 vòng hoặc người bị glocom góc đóng.3. Liều lượng và cách dùng Thuốc Mucome Drop được sử dụng để nhỏ trực tiếp vào đường mũi theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Liều khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất như sau: Trẻ sơ sinh từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi: Nhỏ từ 1 - 2 giọt cho mỗi bên mũi, ngày dùng 2 lần và không nên vượt quá 3 lần/ngày. Trẻ từ 3 tháng - 2 tuổi: Sử dụng thuốc nhỏ mũi Mucome Drop theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thời gian sử dụng tối đa là 7 ngày. Nếu sau 7 ngày, trẻ không có biểu hiện thuyên giảm thì nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để có biện pháp điều trị hiệu quả hơn. 4. Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc nhỏ mũi Mucome Drop Khi sử dụng thuốc nhỏ mũi Mucome, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau: Việc sử dụng không theo liều lượng chỉ định của bác sĩ hoặc lạm dụng quá mức có thể khiến bệnh nhân bị ngộ độc Xylometazolin Hydroclorid. Khi đó, người bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng như rối loạn nhịp tim và nhận thức nhận thức, huyết áp tăng. Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Mucome: Xung huyết tái phát, kích ứng hoặc khô niêm mạc mũi, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, đánh trống lồng ngực, tim đập nhanh, loạn nhịp,… Trường hợp thuốc chảy xuống họng có thể gây ra phản ứng toàn thân. Đối với bệnh nhân mắc bệnh tim, tăng huyết áp hoặc bệnh cường tuyến giáp cần phải thận trọng khi sử dụng Mucome Drop, tốt nhất là hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Sử dụng quá liều khuyến cáo có thể gây chảy nước mũi nhiều, nóng rát niêm mạc mũi. Nếu sử dụng Mucome trên 7 ngày thì phải có chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bú chỉ nên sử dụng Mucome Drop khi thực sự cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Thận trọng khi dùng thuốc đối với tài xế hay người vận hành máy móc vì có thể gây chóng mặt, buồn ngủ sau khi sử dụng thuốc. Thuốc được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp và đảm bảo xa tầm tay trẻ em nhằm tránh trẻ vô tình uống phải cũng như ngoài tầm hoạt động của thú cưng. Nếu bạn đang có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào hoặc sử dụng các loại thuốc khác thì phải thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng nhỏ mũi Mucome để tránh tương tác làm giảm tác dụng hoặc phản ứng gây hại cơ thể. Trên đây là những thông tin cơ bản mà bạn cần nắm rõ trước khi sử dụng thuốc nhỏ mũi Mucome Drop. Tuy nhiên, thông tin chỉ mang tính tham khảo, việc sử dụng thuốc cần phải có chỉ định và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa sau khi đã thăm khám tình trạng sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chuyen-gia-huong-dan-cho-ban-cach-uong-vitamin-a-dung-cach
Bác sĩ hướng dẫn cho bạn cách uống vitamin A đúng cách
Vitamin A là một trong những loại vitamin rất quan trọng đối với sức khỏe của con người. Mặc dù vậy, không phải ai cũng biết rõ tác dụng, cách bổ sung cho cơ thể sao cho hợp lý. Bài viết sau sẽ giúp bạn tìm được cách uống vitamin A đúng cách, hiệu quả. 1. Vitamin A là gì? Trước khi biết cách uống vitamin A đúng cách, hãy cùng tìm hiểu một số thông tin chính về loại vitamin này. Theo đó, đây là một dạng vitamin tan trong dầu, được tồn tại chủ yếu dưới hai dạng: vitamin A thành hình (dạng hoạt động, có thể dùng ngay, không cần biến đổi) và tiền chất vitamin A (có màu cam hoặc vàng, thường tồn tại trong thực vật và khi đi vào cơ thể, chúng sẽ trải qua quá trình chuyển hóa để tạo nên dạng hoạt động của vitamin A). Vitamin A thành hình gồm các dạng như retinol, retinal, retinoic acid còn tiền chất vitamin A thường là beta - cryptoxanthin, alpha - carotene, beta - carotene. Vitamin A có thể được hấp thu vào cơ thể con người một cách trực tiếp hoặc thông qua quá trình tiêu thụ thức ăn. Chúng có đặc tính tan trong dầu, rất quan trọng đối với thị giác, biểu mô và sự tăng trưởng, phát triển nói chung. Chính vì vậy, thiếu vitamin A có thể dẫn tới một số vấn đề, chẳng hạn: Quáng gà. Dễ bị nhiễm khuẩn. Khô da. Chậm phát triển đối với trẻ em. Một số vấn đề về sinh sản. Vitamin A có thể được tìm thấy trong các nguồn chủ yếu sau:Từ thực phẩm Có thể nói, bổ sung vitamin A qua thực phẩm là cách đạt tới độ an toàn và hiệu quả cao. Một số thực phẩm sau chứa lượng vitamin A rất dồi dào: cá, sữa, gan, thịt gia cầm, các chế phẩm từ sữa, các loại rau củ đậm màu như: cà rốt, bí đao, xà lách, cà chua, dưa hấu,... Thuốc hoặc các loại thực phẩm chức năngĐây là nguồn bổ sung vitamin A cần có sự chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ, thường có hai dạng: viên uống và qua đường tiêm.2. Nhu cầu về vitamin A theo độ tuổi được tính như thế nào? Biết được những nhu cầu khác nhau về vitamin A theo độ tuổi, bạn có thể xác định được cách uống vitamin A đúng cách. Theo đó, mức độ cần thiết về lượng vitamin A theo tuổi là: Từ 1 - 3 tuổi: khoảng 1000 IU/ngày. 4 - 8 tuổi: 1300 IU/ngày. 9 - 13 tuổi: 2000 IU/ngày. từ 14 tuổi trở lên: với nam giới, khoảng 3000 IU/ngày, nữ giới là 2300 IU/ngày. Đặc biệt, đối với những trường hợp sau đây thì được khuyến nghị bổ sung thêm lượng vitamin A cho cơ thể: Những người thiếu vitamin A: có thể gặp ở những đối tượng bị mắc bệnh đái tháo đường, u xơ năng hoặc suy dinh dưỡng,... đối với trẻ em, trẻ thiếu vitamin A có thể trở nên gầy gò, còi cọc. Người bị bạch sản niêm vùng miệng: theo các nghiên cứu được đưa ra, vitamin A mang lại tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh này. Phụ nữ mang thai và sau sinh: việc bổ sung vitamin A không chỉ có tác dụng tốt đối với thai nhi mà cũng mang lại nhiều hiệu quả cho thai phụ. Theo đó, uống vitamin A có thể phòng tránh quáng gà, bệnh lý liên quan tới võng mạch, hạn chế tiêu chảy sau sinh với người dinh dưỡng kém, giảm tỷ lệ tử vong thai sản. Hạn chế nguy cơ ung thư cổ tử cung: một số nghiên cứu đã cho thấy khi uống vitamin A liều cao, có sự kết hợp của cả hai dạng là carotene và retinol có thể giảm được nguy cơ ung thư cổ tử cung cho phụ nữ.3. Cách uống vitamin A đúng cách Một câu hỏi được đặt ra là cụ thể cách uống vitamin A đúng cách như thế nào? Theo đó, khi muốn bổ sung vitamin A qua đường uống, bạn cần lưu ý:Về thời điểm uống Viên vitamin A có thể được uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày mà không ảnh hưởng tới tác dụng hoặc hiệu quả hấp thu của cơ thể. Liều lượng vitamin AĐối với các độ tuổi khác nhau, liều lượng vitamin A cũng khác nhau. Cụ thể là: Đối với người lớn là nam giới: khoảng 900 microgam (mcg) mỗi ngày. Với người lớn là nữ giới: khoảng 700 microgam (mcg) mỗi ngày. Với những người đang trong tình trạng thiếu hụt vitamin A do mang thai, cho con bú, mắc bệnh đường ruột hoặc bị suy giảm miễn dịch: liều khuyến cáo sẽ cao hơn thông thường. Đối với trẻ em cần phòng bệnh thiếu vitamin A: Nên uống theo đợt từ 1 - 2 tuần, trong đó mỗi ngày khoảng 5000 IU. Đối với trẻ em cần điều trị thiếu vitamin A: nên uống một đợt kéo dài từ 1 - 2 tuần với liều lượng khoảng 15000 IU/ngày. Hiện nay, nhà nước thường tổ chức mỗi năm 2 đợt uống vitamin A cho trẻ vào thời gian tháng 6 và tháng 12. Theo đó, những trẻ dưới 6 tháng không được bú mẹ và trẻ dưới 5 tuổi có nguy cơ thiếu vitamin A cần được bổ sung với lượng cụ thể: Trẻ dưới 6 tháng không được bú mẹ: 50000 IU. Trẻ từ 6 - 12 tháng: 100000 IU. Trẻ 12 - 36 tháng và 37 - 60 tháng có nguy cơ cao: 200000 IU.4. Những lưu ý cho bạn khi có nhu cầu bổ sung vitamin ACùng với việc tìm được thông tin về cách uống vitamin A đúng cách, đối với loại vitamin này, bạn cần lưu ý một số điều như sau:Chỉ uống khi được sự chỉ định của bác sĩ Nguyên nhân là vì thừa vitamin A cũng có thể dẫn tới những nguy hiểm khôn lường, chẳng hạn như: Gây tổn thương, ảnh hưởng tới các chức năng của gan. Tích tụ độc tính, có thể khiến suy giảm chức năng của các cơ quan, tế bào. Ảnh hưởng tới tiêu hóa: khó tiêu, đau bụng. Ảnh hưởng tới thị giác: có thể dẫn tới khô mắt, giảm thị lực, đục thủy tinh thể. Ảnh hưởng xấu tới thai nhi với các tác động nghiêm trọng như: chết lưu, khuyết tật,... Ngoài ra, chúng còn có thể dẫn tới những thay đổi theo chiều hướng xấu đối với cơ thể như: vàng, ngứa da, nhạy cảm với ánh nắng, khiến tóc, móng giòn, dễ gãy, đau xương, yếu xương, chóng mặt, buồn nôn, thay đổi vị giác, tâm thần,... Một số tương tác của vitamin A với thuốc khác
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/co-the-met-moi-can-bo-sung-vitamin-gi-bo-sung-nhu-the-nao-cho-dung-
Cơ thể mệt mỏi cần bổ sung vitamin gì, bổ sung như thế nào cho đúng?
Có thể nói, trong cuộc sống ngày càng hiện đại ngày nay, có rất nhiều nguyên nhân khiến chúng ta cảm thấy mệt mỏi, uể oải. Khi mệt mỏi, không ít người sẽ nghĩ tới việc bổ sung vitamin. Vậy, để biết khi cơ thể mệt mỏi cần bổ sung vitamin gì thì hãy đọc bài viết sau. 1. Vì sao khi mệt mỏi lại cần bổ sung vitamin? Để giải đáp cho câu hỏi cơ thể mệt mỏi cần bổ sung vitamin gì, chúng ta cần biết được rằng trong xã hội ngày nay, có rất nhiều lý do khiến chúng ta cảm thấy mệt mỏi. Chẳng hạn như: lo lắng, stress vì công việc, các mối quan hệ, trầm cảm, mất ngủ, ăn uống thiếu chất,... Khi cơ thể mệt mỏi, việc bổ sung vitamin có thể coi là một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm phục hồi sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần. Đặc biệt, đối với những người không có cảm giác ăn ngon miệng, vitamin sẽ bù đắp dinh dưỡng, kích thích quá trình tiêu hóa, chuyển hóa, nhờ vậy mà tăng cảm giác đói, nhu cầu ăn. Theo một vài nghiên cứu được đưa ra, một số chất dinh dưỡng, vitamin trong thực phẩm còn mang tới tác dụng tốt trong việc cải thiện tâm trạng, xua tan nỗi lo.2. Cơ thể mệt mỏi cần bổ sung vitamin gì? Câu hỏi cơ thể mệt mỏi cần bổ sung vitamin gì chắc hẳn là nỗi băn khoăn của không ít người. Theo đó, bạn nên bổ sung một số loại vitamin sau:Vitamin CVốn được biết tới với vai trò điều hòa phản ứng oxi hóa khử, tăng sức đề kháng và hỗ trợ ngăn ngừa tình trạng lão hóa sớm, việc bổ sung vitamin C không chỉ giúp cơ thể chống lại hiện tượng cảm cúm, viêm họng, cảm lạnh,... mà còn giúp chúng ta duy trì một tinh thần thoải mái, lạc quan, giảm mệt mỏi, căng thẳng. Vitamin C còn giúp cho thành mạch máu được bền vững hơn. Bởi vậy, bạn nên bổ sung các loại thực phẩm giàu vitamin C trong bữa ăn hàng ngày, chẳng hạn như: rau màu xanh đậm, cà chua, kiwi, trái cây có múi như cam, chanh, bưởi,... Vitamin DVitamin D được biết tới với các tác dụng như: thúc đẩy quá trình chuyển hóa năng lượng, giúp cho cơ xương được chắc khỏe. Ngoài ra, chúng còn tăng cường khả năng hấp thu canxi và photpho trong cơ thể. Chính vì vậy, khi cảm thấy mệt mỏi, bạn nên bổ sung thêm vào chế độ dinh dưỡng hàng ngày của mình lượng vitamin D cần thiết. Vitamin D có nhiều trong một số loại thực phẩm như: cá hồi, cá ngừ, hàu, tôm, lòng đỏ trứng, nấm,... Vitamin nhóm BVới câu hỏi cơ thể mệt mỏi cần bổ sung vitamin gì thì vitamin nhóm B là gợi ý dành cho bạn. Nguyên nhân là vì vitamin nhóm B mang lại tác dụng tốt đối với hoạt động của hệ thần kinh và sức khỏe tâm thần. Bởi có thể hòa tan trong nước nên vitamin B rất dễ dàng được cơ thể hấp thu, thúc đẩy quá trình trao đổi chất của tế bào. Chính vì vậy, khi bạn mệt mỏi vì căng thẳng, lo âu, stress, bạn nên bổ sung vào bữa ăn hàng ngày các loại thực phẩm chứa vitamin nhóm B như: B1, B5, B6, B7, B8, B9, B12 có trong bông cải xanh, thịt bò, gan, trứng,... Vitamin EKhông chỉ có tác dụng tốt cho việc chống lão hóa, mang tới một làn da mịn màng, vitamin E còn có tác dụng góp phần bảo vệ, nâng cao sức khỏe của các tế bào và phòng chống suy nhược cơ thể. Bạn có thể bổ sung vitamin E qua việc tiêu thụ các thực phẩm như: dầu ô liu, mầm lúa mì, bông cải xanh, rau bina, bơ, bí, tôm,... Vitamin AVitamin A vẫn được biết tới với khả năng phòng ngừa các bệnh liên quan tới mắt, cải thiện và hỗ trợ thị lực. Ngoài ta, chúng còn có tác dụng tốt đối với hoạt động của hệ thần kinh, giúp chúng trở nên khỏe mạnh hơn. Khi bạn bổ sung cho cơ thể một lượng vitamin A đầy đủ, phù hợp, bạn có thể thấy tâm trạng được cải thiện hiệu quả, đồng thời, tăng khả năng chống lão hóa, tăng cường sức khỏe nói chung. Vitamin A có thể được tìm thấy nhiều trong một số thực phẩm như: khoai lang, bông cải xanh, cà rốt, bí đỏ,...3. Khi cơ thể mệt mỏi, bạn nên làm gì? Cùng với việc giải đáp câu hỏi cơ thể mệt mỏi cần bổ sung vitamin gì thì khi cơ thể mệt mỏi, bạn cũng cần lưu ý điều chỉnh chế độ sinh hoạt của mình cho phù hợp. Theo đó nên:Tăng cường việc nghỉ ngơi Khi bạn nghỉ ngơi, không chỉ não bộ được thư giãn mà cơ thể, tâm trạng cũng được xoa dịu. Bởi vậy, những lúc mệt mỏi cần tránh thức khuya, thay vào đó là đi ngủ đúng giờ, ngủ đủ giấc, sâu giấc. Uống nhiều nước
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-than-do-polyomavirus-thong-tin-chung-va-cach-chan-doan
Bệnh thận do Polyomavirus: Thông tin chung và cách chẩn đoán
Bệnh thận do Polyomavirus là nguyên nhân gây suy giảm chức năng thận, làm gián đoạn quá trình lọc máu, chất thải của cơ thể. Vậy căn bệnh này thường xảy ra ở nhóm đối tượng nào, các triệu chứng đặc trưng là gì? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để có lời giải đáp cho riêng mình. 1. Tìm hiểu về virus BK Bệnh thận do Polyomavirus hay còn được biết đến với tên gọi là PVAN, căn bệnh này xảy ra do sự phát triển của virus BK thuộc chủng Polyomavirus. Theo đó, tên gọi virus BK chính là tên viết tắt của bệnh nhân đầu tiên mắc PVAN. Trên thực tế, chủng virus này đã tấn công vào cơ thể của phần lớn dân số trên thế giới. Thông thường, virus BK sẽ xâm nhập vào cơ thể của trẻ nhỏ và trú ngụ cho tới khi bạn trưởng thành, không hề gây ra triệu chứng lâm sàng. Vì lý do đó, người nhiễm Polyomavirus nói chung và BK virus nói riêng khó phát hiện. Trong cơ thể khỏe mạnh, BKV hầu như không hoạt động và gây tổn thương tới các cơ quan. Ngược lại, khi bạn có dấu hiệu suy giảm hệ miễn dịch, virus sẽ tái hoạt hóa và phát triển nhanh chóng. Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh ung thư, nhiễm HIV/AIDS là đối tượng có hệ miễn dịch yếu, virus BK thường hoạt động mạnh, sức khỏe chịu nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng. Đặc biệt, bệnh nhân mới cấy ghép thận sau 8 - 13 tháng phải đối mặt với nguy cơ mắc bệnh thận do Polyomavirus rất cao. Sau ca cấy ghép, bệnh nhân phải duy trì sử dụng thuốc chống thải ghép có chứa thành phần tacrolimus hay axit mycophenolic. Các thành phần ngoài tác dụng chống thải ghép còn ức chế miễn dịch của cơ thể. Đây là cơ hội để chủng virus thuộc dòng Polyomavirus phát triển và gây tổn thương thận.2. Tìm hiểu chung về bệnh thận do Polyomavirus Bệnh thận do Polyomavirus là một trong vấn đề sức khỏe thường gặp ở bệnh nhân mới cấy ghép thận. Virus BK trong cơ thể hoạt động mạnh và làm suy giảm chức năng thận ghép, quá trình lọc máu và chất thải của cơ thể trở nên gián đoạn. Khoảng 10% bệnh nhân cấy ghép thận có nguy cơ mắc bệnh thận do chủng Polyomavirus gây ra. Tỷ lệ này đang có xu hướng gia tăng nếu bệnh nhân không được hướng dẫn dùng thuốc chống thải ghép với liều lượng phù hợp. Hậu quả của căn bệnh này khá nghiêm trọng, thận ghép có dấu hiệu hoạt động kém hiệu quả. Thậm chí, nhiều trường hợp cấy ghép thận thất bại, bệnh nhân phải quay lại sử dụng phương pháp chạy thận. Để phát hiện sớm bệnh thận do Polyomavirus, người mới cấy ghép thận nên chủ động đi xét nghiệm BK virus, theo dõi định lượng virus trong cơ thể thường xuyên. Khi virus BK tái hoạt động, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều lượng, đơn thuốc chống thải ghép phù hợp để duy trì chức năng thận và hệ miễn dịch.3. Bệnh thận do Polyomavirus ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe bệnh nhân? Chắc hẳn chúng ta đều thắc mắc về những ảnh hưởng của bệnh thận do chủng Polyomavirus đối với sức khỏe bệnh nhân. Virus BK hoạt động và gây tổn thương tế bào biểu mô, điều này khiến các phản ứng viêm xảy ra trong cơ thể, đồng thời chức năng của một số cơ quan nội tạng suy giảm nghiêm trọng. Thông thường, người mắc bệnh thận do Polyomavirus sẽ phải đối mặt với các triệu chứng như: sốt cao, thường xuyên đau nhức khớp và đau khu vực sườn. Nguyên nhân là do hiện tượng viêm thận mô kẽ, hẹp hoặc tắc niệu quản. Tình trạng này kéo dài gây bí tiểu, thận ứ nước và nhiễm trùng đường tiết niệu. Khoảng 30 - 60% bệnh nhân có nguy cơ suy thận ghép, đây là biến chứng khá nghiêm trọng. Sau khi cấy ghép thận, bệnh nhân được yêu cầu đi xét nghiệm thường xuyên để đánh giá xem thận ghép có hoạt động hiệu quả không. Nếu phát hiện chỉ số creatinin máu tăng cao, nhiều khả năng chức năng thận đang suy giảm, bệnh nhân đã mắc bệnh thận do BKV. Trong tình huống tệ nhất, người bệnh có khả năng bị thải ghép mảnh thận.4. Phương pháp theo dõi định lượng BK virus và phát hiện bệnh sớm Tốt nhất người suy giảm hệ miễn dịch, bệnh nhân mới cấy ghép thận nên chủ động đi xét nghiệm BK virus thường xuyên để kịp thời phát hiện bệnh thận do Polyomavirus. Ngày nay, kỹ thuật xét nghiệm Real - time PCR đang được áp dụng để theo dõi định lượng virus BK và cho kết quả tương đối chính xác. Khi xét nghiệm Real - time PCR, bác sĩ thường lấy mẫu bệnh phẩm là: dịch não tủy, mẫu xét nghiệm máu toàn phần, mẫu nước tiểu hoặc huyết tương,… Trước khi phân tách DNA, mẫu bệnh phẩm sẽ được mang đi xử lý theo tiêu chuẩn. Phân tách DNA xong, chúng được đưa đi thực hiện phản ứng Real - time, từ đó bác sĩ có thể theo dõi định lượng Polyomavirus trong cơ thể bệnh nhân và đưa ra chẩn đoán về tình trạng sức khỏe. Muốn nhận kết quả xét nghiệm chính xác, bệnh nhân nên tìm hiểu và thực hiện xét nghiệm tại các bệnh viện lớn, có đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh.5. Địa chỉ xét nghiệm BK uy tín
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bien-chung-benh-than-do-bkv-co-dang-lo-hay-khong-
Biến chứng bệnh thận do BKV có đáng lo hay không?
BK virus thường xuất hiện trong cơ thể người và không gây triệu chứng lâm sàng. Do đó, người bệnh thường chủ quan và bỏ qua việc theo dõi sức khỏe. Tuy nhiên, virus BK có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của bệnh nhân đã từng cấy ghép thận. Nhiều trường hợp được chẩn đoán mắc bệnh thận do BKV, vậy biến chứng bệnh thận do BKV có nguy hiểm hay không? 1. Một số điều bạn cần biết về virus BK Trước khi tìm hiểu về bệnh thận do BK virus và các biến chứng bệnh thận do BKV, chúng ta cần nắm được các thông tin cơ bản của chủng virus này. BK virus hay BKV là loại virus thuộc họ Polyomavirus, thường xuất hiện ở chim, động vật có vú. Vào những năm 1971, chủng virus trên được phát hiện trong cơ thể bệnh nhân có tiền sử ghép thận, tên của virus BK chính là tên viết tắt của bệnh nhân này. Các số liệu thống kê cho thấy khoảng 80% người trưởng thành đã từng nhiễm virus BK, song virus hầu như không gây triệu chứng trong cơ thể người khỏe mạnh. Đó là lý do vì sao chúng ta thường không phát hiện mình nhiễm virus BK. Đa phần chúng ta nhiễm BKV khi còn nhỏ, đặc biệt là trẻ dưới 10 tuổi. Tuy nhiên, các bác sĩ vẫn chưa thể khẳng định chắc chắn con đường lây truyền bệnh để có biện pháp phòng ngừa thích hợp. Loại virus này có thể lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp, sau khi tấn công vào cơ thể chúng sẽ trú ngụ ở nhiều vị trí, ví dụ như amidan, thận hoặc ở bạch cầu, não bộ, ở một số hạch bạch huyết,…Ở bệnh nhân suy giảm hệ miễn dịch, ví dụ như người nhiễm virus HIV/AIDS, bệnh nhân đã cấy ghép thận, virus BK thường hoạt động mạnh và gây tổn thương thận. Hiện nay, khá nhiều trường hợp được chẩn đoán mắc bệnh thận do BKV, sức khỏe và tính mạng bị đe dọa nghiêm trọng.2. Bệnh thận do BKV là gì? Bệnh thận do BKV thường chủ yếu xảy ra ở người cấy ghép thận, hiếm trường hợp xảy ra ở bệnh nhân cấy ghép các cơ quan nội tạng khác. Nguyên nhân là do sau khi cấy ghép thận, bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc chống thải ghép để quả thận mới hoạt động hiệu quả trong cơ thể. Tuy nhiên, loại thuốc này cũng là tác nhân làm suy giảm hệ miễn dịch, tạo điều kiện để virus BK tái hoạt động và gây tổn thương thận. Có khoảng 1 - 10% bệnh nhân sau cấy ghép thận phải đối mặt với bệnh thận do virus BK gây ra, điều này khiến ca cấy ghép thận thất bại, sức khỏe của bệnh nhân suy giảm nghiêm trọng. Đặc biệt, nguy cơ cấy ghép thận thất bại sẽ tăng cao trong trường hợp người hiến thận có kết quả dương tính với BKV, người nhận cấy ghép âm tính với BKV. Để tăng tỷ lệ cấy ghép thận thành công, ngăn ngừa nguy cơ phát triển bệnh thận do BKV, các bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra, sàng lọc kỹ sức khỏe của người hiến thận và bệnh nhân ghép thận. Khi BK virus tái hoạt động trong cơ thể, các triệu chứng thường gặp là: Đau rát, khó chịu mỗi khi đi tiểu tiện và đau thắt lưng là dấu hiệu thường gặp ở bệnh nhân mắc bệnh thận do BKV. Bởi vì virus BK tái hoạt động và gây tổn thương niệu quản, thận, chính vì thế ống niệu quản sưng, khiến người bệnh gặp khó khăn khi đi tiểu và bị đau âm ỉ vùng thắt lưng. Nước tiểu chuyển màu bất thường, bệnh nhân nên chú ý xem nước tiểu có màu nâu sẫm hay không. Một số triệu chứng đi kèm: bụng dưới, ảnh hưởng tới sức khoẻ và cuộc sống sinh hoạt. Càng để lâu không điều trị, chức năng thận càng suy giảm nghiêm trọng và để lại biến chứng bệnh thận do BKV cực kỳ nguy hiểm. Do đó, khi phát hiện các dấu hiệu bất thường nêu trên, chúng ta cần theo dõi và đi kiểm tra, xét nghiệm theo hướng dẫn của bác sĩ.3. Biến chứng bệnh thận do BKV có nguy hiểm không?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/virus-bk/jc-va-phuong-phap-xet-nghiem-bk/jc-thuong-dung-hien-nay-2
Virus BK/JC và phương pháp xét nghiệm BK/JC thường dùng hiện nay
Ít nhất 50 - 60% người trưởng thành đã từng nhiễm virus BK/JC nhưng không có triệu chứng. Nếu hệ miễn dịch suy giảm, hai loại virus trên bắt đầu hoạt động mạnh và gây ra các vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng. Chính vì thế, chúng ta cần biết virus BK/JC tái hoạt hoá trong trường hợp nào, nên sử dụng phương pháp xét nghiệm BK/JC để kiểm tra định lượng virus trong cơ thể. 1. Đặc điểm chung của virus BK/JCĐể hiểu hơn về các phương pháp xét nghiệm BK/JC, trước tiên chúng ta cần nắm được những đặc điểm cơ bản của hai chủng virus này. BK, JC là hai chủng virus thường xuất hiện ở cơ thể người, chúng thuộc dòng Polyomavirus. Thực tế, Polyomavirus được tìm thấy chủ yếu trên cơ thể của chim, nhiều loài động vật có vú. Hầu hết các loại virus thuộc dòng họ Polyomavirus đều không hoạt động trong cơ thể và ít khi gây ra các triệu chứng lâm sàng. Virus thường xâm nhập vào cơ thể của trẻ nhỏ và trú ngụ một thời gian dài trong cơ thể, không để lại triệu chứng nghiêm trọng nào. Đây là nguyên nhân khiến chúng ta khó phát hiện mình đã lây nhiễm virus BK, JC từ khi nào. Nếu duy trì sức khoẻ và hệ miễn dịch tốt, hai chủng virus trên hầu như không gây hại cho sức khoẻ nên các bạn không cần quá lo lắng. Song, hiện tượng tái hoạt hoá virus BK và JC có thể xảy ra đối với bệnh nhân suy giảm hệ miễn dịch. Lúc này, virus bắt đầu hoạt động mạnh và gây tổn thương cho nhiều cơ quan trên cơ thể. Bệnh nhân nếu chủ quan, không kịp thời phát hiện thì sẽ đối mặt với những biến chứng nguy hiểm, thậm chí tính mạng bị đe doạ. Như vậy, BKV và JCV thường không gây hại cho sức khỏe, tuy nhiên chúng ta nên chú ý chăm sóc sức khỏe, có biện pháp tăng cường hệ miễn dịch để ngăn ngừa khả năng tái hoạt hoá của hai chủng virus kể trên.2. Virus BK và JC lây truyền như thế nào? Con đường lây truyền của virus BK, JC là vấn đề được quan tâm hàng đầu, từ đó chúng ta có kế hoạch bảo vệ sức khỏe, hạn chế nguy cơ lây nhiễm. Đáng tiếc các nhà nghiên cứu vẫn chưa đưa ra kết luận về con đường lây truyền virus BKV và JCV. Đa phần chúng ta nhiễm virus ngay từ khi còn nhỏ, trẻ dưới 10 tuổi là đối tượng có khả năng lây nhiễm tương đối cao. Nhiều giả thuyết cho rằng virus BK, JC lây truyền từ người sang người qua dịch tiết đường hô hấp hoặc thông qua bài tiết nước tiểu. Virus BK và JC sau khi xâm nhập vào cơ thể sẽ trú ngụ tại một số cơ quan, có thể kể đến là: amidan, tại thận, tại đường tiêu hoá hoặc não bộ. Trong thời gian này, virus hầu như không gây triệu chứng nào, chúng ta chỉ có thể phát hiện khi đi xét nghiệm BK/JC.3. Hiện tượng tái hoạt hoá virus BK, JC xảy ra ở đối tượng nào? Vậy virus BK và JC có khả năng tái hoạt hoá trong trường hợp nào? Như đã nêu trên, hai chủng virus này hoạt động mạnh trong cơ thể của bệnh nhân suy giảm hệ miễn dịch. Người cao tuổi, bệnh nhân mắc bệnh ung thư hoặc nhiễm HIV/AIDS là nhóm đối tượng có hệ miễn dịch bị suy giảm và cần đi xét nghiệm BK/JC định kỳ để theo dõi định lượng virus trong cơ thể. Người có tiền sử tổn thương, suy giảm chức năng thận hoặc mới cấy ghép thận cũng nên theo dõi sức khỏe thường xuyên. Vì sau khi cấy ghép nội tạng, việc dùng thuốc chống thải ghép là bắt buộc. Đối với một số bệnh nhân, do sử dụng liều lượng cao, thuốc sẽ gây suy giảm hệ miễn dịch, từ đó, virus BK và JC hoạt động mạnh và gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Tốt nhất, đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao nên chủ động đi xét nghiệm nên chủ động đi xét nghiệm, theo dõi định lượng virus BK và JC thường xuyên để kịp thời phát hiện bệnh và điều trị kịp thời.4. BKV và JCV gây ra vấn đề sức khỏe gì? Thực tế, BKV và JCV sẽ gây tổn thương cho các cơ quan khác nhau trên cơ thể. Chủng virus BK là tác nhân gây suy giảm chức năng thận, ảnh hưởng tới quá trình lọc máu và các chất thải. Tình trạng này càng trở nên nghiêm trọng đối với bệnh nhân mới tiến hành cấy ghép thận. Các biểu hiện thường gặp khi chức năng thận suy giảm là: Đau rát, khó chịu mỗi lần đi tiểu tiện. Nước tiểu chuyển màu nâu sẫm bất thường. Đau khu vực bụng dưới, thắt lưng,…Trong khi đó, virus JCV lại gây tổn thương não bộ khá nghiêm trọng, làm tăng nguy cơ mắc bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển. Các triệu chứng ban đầu của bệnh có thể kể đến như: Vụng về trong sinh hoạt, làm việc và học tập. Giao tiếp khó khăn, dễ bị rối loạn phát âm. Nhận thức suy giảm. Thị lực giảm, có nguy cơ mù loà. Rối loạn cảm giác ở tay chân và có khả năng liệt nửa người,... Bệnh não chất trắng đa ổ thường diễn biến, nhiều bệnh nhân tử vong chỉ sau 1 - 9 tháng phát hiện triệu chứng. Như vậy, BKV và JCV gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, những người thuộc nhóm đối tượng có hệ miễn dịch suy giảm thì đi xét nghiệm BK/JC định kỳ để kiểm tra và phát hiện, điều trị bệnh kịp thời (nếu có).5. Phương pháp xét nghiệm BK/JC thường dùng hiện nay Các loại máy chẩn đoán hình ảnh hiện đại như X-quang, siêu âm, nội soi, MRI, CT Scan,...
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/sot-xuat-huyet-co-bi-tieu-chay-khong-cach-xu-ly-dut-diem
Sốt xuất huyết có bị tiêu chảy không? Cách xử lý dứt điểm
Sốt xuất huyết là một bệnh lý truyền nhiễm cấp tính, đa phần người bệnh vẫn có thể phục hồi sức khỏe hoàn toàn khi được theo dõi và điều trị đúng cách. Tuy nhiên, bệnh có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Vậy sốt xuất huyết có bị tiêu chảy không? Đây có phải một cảnh báo biến chứng nặng của bệnh lý? 1. Mắc sốt xuất huyết có bị tiêu chảy không? Sốt xuất huyết là bệnh lý do virus Dengue gây nên. Khi các virus này thông qua muỗi là trung gian truyền bệnh tấn công cơ thể rồi xâm nhập vào hệ miễn dịch, các cơ quan nội tạng gây xuất huyết và làm suy giảm chức năng. Vậy sốt xuất huyết có bị tiêu chảy không? Hiện tượng tiêu chảy khi bị sốt xuất huyết là do phản ứng của hệ miễn dịch trên cơ thể của từng người (không phải trường hợp nào cũng bị tiêu chảy). Như đã đề cập ở trên, khi virus xâm nhập vào bên trong cơ thể sẽ gây nên những phản ứng viêm nhiễm và suy giảm các chức năng của các cơ quan, bao gồm hệ tiêu hóa. Từ đó, hiện tượng tiêu chảy sẽ xuất hiện. Triệu chứng điển hình của bệnh nhân sốt xuất huyết kèm tiêu chảy là đi ngoài ra phân lỏng, bị chảy nhớt, màu sắc bất thường hoặc bị hắc ín trên 3 lần/ngày. Đi kèm với đó, người bệnh có thể cảm thấy mệt mỏi cùng những cơn đau bụng quằn quại. 2. Sốt xuất huyết đi kèm tiêu chảy và những triệu chứng cảnh báo bệnh trở nặng Bên cạnh tiêu chảy, người bệnh có thể xuất hiện những triệu chứng sau đây là dấu hiệu cảnh báo bệnh đang ngày càng nghiêm trọng: Chảy máu: tình trạng xuất huyết là một trong những biểu hiện đặc trưng của bệnh nhân sốt xuất huyết. Người bệnh sẽ bị nổi các đốm màu đỏ trên da, một số trường hợp sẽ bị xuất huyết ở những vị trí khác như chảy máu mũi, chảy máu chân răng, nôn ra máu, đi ngoài ra phân đen, chảy máu âm đạo hoặc lượng máu kinh nhiều bất thường. Người bệnh có thể bị nôn nhiều và liên tục. Đau bụng dữ dội. Lơ mơ, rối loạn ý thức hoặc co giật. Xanh tím, tay và chân lạnh ẩm. Tức ngực , Khó thở. Tụt huyết áp. Người bệnh sẽ bị sốt cao liên tục và không thể kiểm soát bằng các loại thuốc hạ sốt bình thường. Lúc này, bạn cần đến bệnh viện để được điều trị kịp thời. Xét nghiệm có: Tiểu cầu hạ thấp, có tình trạng cô đặc máu (HCT tăng cao ). 3. Xử lý tình trạng tiêu chảy khi bị sốt xuất huyết như thế nào? Nếu tiêu chảy không kèm theo các dấu hiệu cảnh báo biến chứng nặng của bệnh : bổ sung nước và điện giải bằng cách uống ORESOL , nước hoa quả, ... nếu bệnh nhân không sốt, ăn uống được bình thường. Nếu bệnh nhân bị sốt xuất huyết có tiêu chảy kèm theo đau bụng hoặc có các dấu hiệu cảnh bảo biến chứng nặng của bệnh cần được nhập viện càng sớm càng tốt để được điều trị và theo dõi tránh những hậu quả nghiêm trọng do bệnh gây ra.4. Trường hợp được theo dõi tại nhà thì bạn cần đặc biệt lưu ý kiểm tra nhiệt độ cơ thể thường xuyên. Kèm theo đó là theo dõi các biểu hiện xuất huyết cũng như mọi dấu hiệu bất thường khác, nếu có thì cần đến bệnh viện ngay. Lên một chế độ ăn uống khoa học, cân bằng dinh dưỡng, ưu tiên các loại ăn thức ăn mềm, ấm, dễ tiêu hóa,... Bệnh nhân chỉ nên lau người bằng khăn ấm để làm mát và giữ vệ sinh cho cơ thể. Không vận động quá mạnh, cần nghỉ ngơi để cơ thể có thời gian lấy lại sức. Đảm bảo không gian sống sạch sẽ, thoáng mát, tránh ẩm mốc và tối tăm để không làm người bệnh thấy mệt mỏi, bức bối khiến bệnh lý càng thêm nghiêm trọng. Bệnh nhân nên mang áo quần thoải mái, có khả năng thấm hút tốt để tăng khả năng thoát nhiệt và giảm nhiệt độ cơ thể, hỗ trợ việc giảm sốt rất tốt.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tim-hieu-ve-sinh-ly-than-va-vai-tro-cua-than-2
Tìm hiểu về sinh lý thận và vai trò của thận
Thận là cơ quan giữ vai trò quan trọng trong hệ bài tiết nói riêng và cơ thể nói chung. Việc tìm hiểu về sinh lý thận là rất cần thiết, giúp bạn nắm được đặc điểm cấu tạo, chức năng của thận, từ đó hiểu hơn về cơ quan này và biết cách bảo vệ thận tốt hơn. 1. Sinh lý thận là gì? Hiểu đơn giản, sinh lý thận là quá trình nghiên cứu sinh lý của thận, từ đó chúng ta sẽ hiểu được nhiệm vụ của thận trong đối với cơ thể, đặc biệt đối với hệ bài tiết. Tìm hiểu về thận, chúng ta nên quan tâm một số vấn đề như: vị trí, kích thước thận; cấu tạo và nhiệm vụ của thận.2. Vị trí, kích thước thận Người khỏe mạnh sẽ có 2 quả thận nằm đối xứng nhau qua cột sống, vị trí của thận kéo dài từ đốt sống ngực T11 tới đốt sống lưng L3. Vì nằm sâu trong cơ thể, thận thường được bao bọc, bảo vệ bởi nhiều nhóm cơ, mô,…Một đặc điểm ít người để ý đó là: thận phải thường nằm dưới thận trái khoảng 1 đốt sống vì gan nằm ở phía bên phải và chiếm diện tích khá lớn. Thông thường, phía trước của quả thận khá bóng và nhẵn, trong khi đó mặt sau tương đối sần sùi. Trung bình ở người trưởng thành, kích thước một quả thận như sau: Chiều dài: từ 10 - 12cm. Chiều rộng: từ 5 - 7cm. Dày từ 3 - 4cm. Trên thực tế, kích thước của quả thận có thể thay đổi do nhiều yếu tố, đó là: tuổi tác, giới tính và thể trạng sức khỏe.3. Đặc điểm cấu tạo của thậnĐể hiểu về sinh lý thận, trước tiên chúng ta cần nắm được đặc điểm cấu tạo của cơ quan này. Các bác sĩ cho biết thận gồm hai phần chính, đó là vỏ thận, tủy thận. Cơ quan này được cấu tạo từ hàng triệu nephron, trong đó khoảng 80 - 85% nephron nằm ở vỏ thận, số còn lại tập trung tại tủy thận. Nephron ở vỏ thận và tủy thận sẽ có một số đặc điểm cấu tạo đặc trưng, cụ thể nephron tại vỏ thận thường sở hữu quai Henle ngắn. Ngược lại, nephron tại tủy thận lại có quai Henle tương đối dài, chúng thường cắm sâu tại khu vực tủy thận. Nhiệm vụ của nephron tủy thận là: tham gia vào quá trình cô đặc nước tiểu. Về cấu tạo, vỏ thận gồm một số bộ phận như: cầu thận, nang cầu thận, cột thận và nhu mô thận. Đặc điểm cụ thể từng bộ phận như sau: Cầu thận chính là hệ thống các mao mạch nhỏ, trông giống những chấm đỏ li ti tại vỏ thận. Đường kính trung bình của cầu thận khoảng 0,2mm, đây chính là nơi diễn ra quá trình lọc máu cho cơ thể. Nang cầu thận cấu tạo giống một chiếc túi lõm, bên trong nang cầu thận là các túi mạch, thông thường mỗi túi mạch sẽ có từ 20 - 40 mao mạch, nang cầu thận nối liền với ống lượn gần. Cột thận bao gồm rất nhiều hạt thận và nằm giữa tháp thận. Đặc biệt, cột thận chính là phần vỏ với độ dày trung bình khoảng 4mm. Nhu mô thận gồm có 2 phần chính, đó là phần vỏ bên ngoài màu đỏ nhạt, phần bên trong là tủy đỏ thẫm. Nhờ có phần vỏ dày, thận và một số cấu trúc nằm bên trong được bảo vệ hoàn toàn, hạn chế tác động từ bên ngoài gây tổn thương. Tháp thận có dạng hình nón có đáy hướng về vỏ thận và có đỉnh hướng về bể thận. Đây là nơi tập trung của các hệ thống mạch máu, dây thần kinh cũng như một số loại mô mỡ. Các bộ phận ở ống thận gồm có: ống lượn gần, ống lượn xa, quai Henly và ống góp.4. Vai trò của thận đối với hệ bài tiết và cơ thể Khi tìm hiểu về sinh lý thận, chúng ta sẽ hiểu hơn vai trò, nhiệm vụ của thận đối với hệ bài tiết nói riêng và cơ thể nói chung. Vậy thận đảm nhận những nhiệm vụ gì? Nhiệm vụ chính của thận đó là tham gia trực tiếp vào quá trình lọc máu, các chất thải; đồng thời hỗ trợ bài tiết nước tiểu. Bên cạnh đó, thận cũng sở hữu chức năng nội tiết và tham gia điều hòa thể tích máu trong cơ thể. Vai trò quan trọng nhất của thận đó là lọc máu và các chất thải trong cơ thể. Khi đi qua thận, protein cũng như tế bào máu sẽ được giữ lại, còn chất cặn bã sẽ được tách ra khỏi máu, đi tới dịch lọc và tạo nước tiểu. Phần nước tiểu chứa chất thải, chất độc hại sẽ được đào thải ra ngoài cơ thể. Quá trình bài tiết nước tiểu cũng được diễn ra tại thận, quy trình gồm có 3 bước: tạo nước tiểu đầu, hấp thu lại dưỡng chất, nước tiểu được chuyển tới bàng quang và đào thải ra khỏi cơ thể. Nước tiểu đầu gồm có: các chất điện giải, muối, đường, nước và chất thải,… Sau đó, ống thận lọc thêm một lần nữa để tái hấp thu các dưỡng dinh dưỡng như natri hoặc glucose, trong khi đó các chất thải như creatinine, urea,... sẽ được tách ra, tạo thành nước tiểu. Nước tiểu sẽ đi qua ống góp, bể thận, ống dẫn nước tiểu, cuối cùng tập trung tại bàng quang và được đào thải ra khỏi cơ thể khi bàng quang tích tụ đầy nước tiểu. Trong quá trình sản xuất nước tiểu, thận đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát lượng dịch ngoại bào, hỗ trợ điều hòa thể tích máu trong cơ thể. Không phải ai cũng biết thận cũng sở hữu chức năng nội tiết, cụ thể như sau: Thận sản xuất hormone Renin giúp kiểm soát áp lực máu và chỉ số huyết áp ở mức ổn định. Thận cũng tham gia vào quá trình sản sinh Erythropoietin, chúng có nhiệm vụ kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu, đặc biệt trong trường hợp oxy mô bào có dấu hiệu giảm. Thận cũng đảm nhiệm vai trò chuyển hóa vitamin D3, glucose không được sản sinh từ nguồn carbohydrate,…5. Địa chỉ thăm khám và kiểm tra chức năng thận uy tín
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nguoi-dan-ong-co-mot-qua-than-co-sinh-con-duoc-khong-
Người đàn ông có một quả thận có sinh con được không?
Thận đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe sinh sản của người đàn ông. Chính vì thế, chúng ta thường lo lắng liệu người có một quả thận có sinh con được không? Bài viết này sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc trên, đồng thời chia sẻ thêm về chế độ chăm sóc, sinh hoạt dành cho người chỉ còn một quả thận. 1. Cấu tạo và chức năng của thậnĐể giải đáp được thắc mắc: người có một quả thận có sinh con được không, trước tiên bạn cần nắm được đặc điểm cấu tạo, chức năng cơ bản của thận. Người khỏe mạnh sẽ có hai quả thận nằm đối xứng nhau, chúng được tạo thành từ hàng triệu nephron, các nephron này tập trung chủ yếu tại vỏ thận và tủy thận. Về cấu tạo, thận được chia thành hai phần chính, đó là phần vỏ và tủy thận. Phần vỏ thận giúp bảo vệ thận, các cấu trúc bên trong, ngăn ngừa tổn thương. Các cơ quan thuộc vỏ thận là: cầu thận, nang cầu thận, cột thận và nhu mô thận. Trong khi đó, tủy thận được tạo thành từ các tháp thận dạng hình nón, bên trong chứa nhiều dây thần kinh, mạch máu và mô mỡ,…Đặc biệt, thận tham gia trực tiếp vào quá trình lọc máu, chất thải và bài tiết nước tiểu. Nhờ vậy, chất thải, cặn bã sẽ được đào thải, còn dinh dưỡng có lợi được giữ lại trong cơ thể. Bên cạnh đó, thận còn hỗ trợ điều hòa thể tích máu và đảm nhiệm một số chức năng nội tiết. Bác sĩ cho biết tuyến thượng thận còn sản sinh hormone điều hòa sinh dục nam, có thể kể đến là hormone Androgen. Như vậy, chức năng thận cũng ảnh hưởng phần nào tới sức khỏe sinh sản của “cánh mày râu”.2. Vì sao một số người chỉ có một quả thận Như đã phân tích, người khỏe mạnh sẽ có hai quả thận, tuy nhiên một số người chỉ còn lại một quả thận. Vậy nguyên nhân nào khiến bạn mất đi một quả thận? Thực tế, nhiều người có một quả thận do bẩm sinh. Bên cạnh đó, một số bệnh nhân được chẩn đoán thiểu sản thận, mặc dù có đầy đủ hai quả thận, song chỉ có một bên thận hoạt động. Để phát hiện tình trạng thiểu sản thận, bệnh nhân cần thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh như: chụp X - quang hoặc siêu âm,… để kiểm tra. Bệnh nhân có thể phải cắt bỏ một bên thận do thận bị nhiễm trùng nặng hoặc mắc bệnh ung thư, đã điều trị nhưng không đem lại hiệu quả. Bên cạnh đó, hiện nay, nhiều người lựa chọn hiến tặng thận cho các bệnh nhân cần cấy ghép nội tạng. Đây là nghĩa cử cao đẹp, một hành động đáng trân trọng, bởi vì họ đã trao cho bệnh nhân cơ hội sống tiếp.3. Liệu những người có một quả thận có sinh con được không? Tuyến thượng thận là nơi sản sinh hormone androgen - một loại hormone sinh dục nam. Nếu thận có vấn đề, sức khỏe sinh sản của người đàn ông sẽ chịu ảnh hưởng ít nhiều. Đó là lý do vì sao chúng ta thường lo lắng: người có một quả thận có sinh con được không? Sau khi giải đáp thắc mắc: người có một quả thận có sinh con được không, chúng ta nên tìm hiểu và “bỏ túi” vài lưu ý để duy trì sức khỏe ổn định, tránh ảnh hưởng tới sinh hoạt và làm việc hàng ngày. Kể cả khi mất đi một quả thận, chúng ta vẫn nên duy trì thói quen luyện tập thể dục, thể thao. Nhờ vậy, hệ miễn dịch được cải thiện, quá trình lưu thông máu và trao đổi chất trong cơ thể diễn ra thuận lợi. Lưu ý, các bạn nên ưu tiên lựa chọn môn thể thao phù hợp với tình trạng sức khỏe, một vài gợi ý dành cho bạn là: tập yoga, đi bộ, đạp xe hoặc bơi,… Chúng ta hãy cố gắng hạn chế vận động mạnh, chơi các môn thể thao tốn nhiều sức, ví dụ như bóng đá hoặc bóng chuyền. Những người chỉ có một quả thận cần xây dựng chế độ ăn uống khoa học và lành mạnh. Chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích việc không nên ăn quá nhiều muối, bởi vì muối sẽ khiến cơ thể tích nhiều nước, tăng áp suất trong mạch máu, thận lúc này phải hoạt động nhiều. Các thực phẩm cần hạn chế khác là: món cay nóng, đồ ăn chế biến sẵn và các loại nước chứa nhiều natri, thực phẩm có hàm lượng kali, photpho quá cao…Thay vào đó, bạn nên bổ sung thêm rau xanh, hoa quả vào thực đơn ăn uống hàng ngày. Bên cạnh đó, việc duy trì thói quen uống từ 2 - 2,5 lít nước mỗi ngày là rất cần thiết.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/quy-trinh-xet-nghiem-jc-dien-ra-nhu-the-nao-
Quy trình xét nghiệm JC diễn ra như thế nào?
JC virus hay còn được gọi là Polyomavirus-2, một chủng virus thường gặp trong cơ thể người, tuy nhiên chúng hầu như không gây ra triệu chứng. Trong một số trường hợp, virus JC có thể tái hoạt hóa và gây bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển. Để phát hiện và điều trị bệnh sớm, chúng ta nên đi xét nghiệm JC. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về quy trình xét nghiệm Real-time PCR JC. 1. Virus JC là gì? Chắc hẳn nhiều bạn chưa từng nghe qua về virus JC nhưng đây không phải là dạng virus hiếm gặp. Thực thế, đây là chủng virus dễ dàng lây nhiễm từ người sang người. Cụ thể, có gần 50% dân số trên thế giới đã từng nhiễm virus từ thời thơ ấu, song họ không hề phát hiện ra. Sở dĩ chúng ta ít quan tâm tới virus JC là do chủng virus này hầu như không gây ra triệu chứng lâm sàng, ít gây hại đối với sức khỏe. Vậy chủng virus Polyomavirus này lây truyền từ người sang người qua con đường nào? Thực tế, chưa có nghiên cứu nào khẳng định chính xác con đường lây truyền bệnh của JC virus. Có thể chúng lây truyền khi người khỏe mạnh tiếp xúc, sinh hoạt chung với người nhiễm virus. Virus JC chủ yếu phát triển ở đường tiêu hóa, thận hoặc khu vực amidan. Tuy nhiên, ở trong cơ thể người khỏe mạnh, JCV hầu như không có triệu chứng nào. Chúng chỉ tái hoạt hóa trong cơ thể của bệnh nhân suy giảm hệ miễn dịch và có nguy cơ gây tổn thương não bộ. Bác sĩ cho biết bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển là vấn đề sức khỏe thường gặp do virus JC gây ra. Để phát hiện sự có mặt của JCV trong cơ thể, chúng ta nên đi xét nghiệm JC thường xuyên. Nhờ vậy, bệnh nhân sẽ phát hiện sớm tổn thương ở não bộ và kịp thời điều trị, giúp kéo dài tuổi thọ.2. Đối tượng nào nên đi xét nghiệm JC thường xuyên? Những người nên đi định kỳ là nhóm đối tượng có hệ miễn dịch yếu, virus JC có khả năng tái hoạt hóa và gây tổn thương não bộ. Cụ thể là: Bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, người mắc bệnh ung thư. Khi mắc bệnh, họ phải đối mặt với tình trạng suy giảm hệ miễn dịch, đây là cơ hội để virus JC tái hoạt hóa và đe dọa trực tiếp tới sức khỏe. Bệnh nhân từng tiến hành cấy ghép nội tạng được khuyến khích đi xét nghiệm JC thường xuyên. Sau khi cấy ghép nội tạng, người bệnh phải duy trì dùng thuốc chống thải ghép, loại thuốc này là nguyên nhân gây suy giảm hệ miễn dịch, tạo điều kiện để virus JC hoạt động mạnh trong cơ thể bệnh nhân. Nếu chủ quan không đi xét nghiệm định kỳ, bạn sẽ phải đối mặt với nguy cơ mắc bệnh não chất não trắng đa ổ tiến triển (PML), căn bệnh này gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, có thể làm giảm tuổi thọ của bệnh nhân.3. Một số triệu chứng thường gặp ở người mắc bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML) xảy ra khi virus JC tấn công và làm tổn thương não bộ, chúng sẽ gây ra một số triệu chứng, ảnh hưởng tới sức khỏe và sinh hoạt của bệnh nhân. Thông thường, người bệnh có dấu hiệu vụng về khi sinh hoạt, làm việc. Nếu tình trạng này thường xuyên xảy ra, chúng ta nên chú ý theo dõi và đi xét nghiệm JC để phát hiện bệnh sớm. Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển là nguyên nhân khiến bạn suy nghĩ, nói chuyện khó khăn. Nhiều bệnh nhân phải đối mặt với tình trạng rối loạn phát âm hoặc không giao tiếp được với bạn bè, người thân xung quanh. Đây là tác động khá nghiêm trọng của virus JC đối với sức khỏe, sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Bên cạnh đó, người mắc bệnh có thể rối loạn cảm giác tay chân. Nhiều trường hợp bị liệt nửa người do phát hiện bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển quá mạnh. Một số triệu chứng khác thường gặp là: giảm thị lực, tiềm ẩn nguy cơ gây mù lòa; nhận thức của bệnh nhân suy giảm; hay bị đau đầu và có thể có cơn co giật,…4. Quy trình xét nghiệm PCR JC như thế nào? Để ngăn ngừa diễn biến phức tạp của bệnh, chúng ta nên chủ động đi xét nghiệm JC và phát hiện tình trạng PML càng sớm càng tốt. Vậy quy trình sẽ diễn ra như thế nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tim-hieu-ve-xet-nghiem-bk-va-khi-nao-ban-nen-di-xet-nghiem-pcr-bk-
Tìm hiểu về xét nghiệm BK và khi nào bạn nên đi xét nghiệm PCR BK?
Virus BK xuất hiện trong cơ thể nhưng hầu như không gây ảnh hưởng tới sức khỏe Loại virus này thường tái hoạt hóa và gây ra những tác động tiêu cực đối với những người suy giảm hệ miễn dịch, bệnh nhân mới ghép nội tạng, đặc biệt là ghép thận. Để phát hiện xem virus BK có tấn công và gây hại cho sức khỏe hay không, chúng ta nên chủ động tìm hiểu và đi xét nghiệm BK. 1. Virus BK là gì? Trước khi tìm hiểu về xét nghiệm BK, chúng ta cần nắm một số thông tin cơ bản liên quan tới virus BK. Đây là một chủng virus thuộc họ Polyomavirus, chúng thường được tìm thấy trong cơ thể chim và một số loài động vật có vú. Chủng virus BK xuất hiện chủ yếu ở người và dễ dàng lây lan ở trẻ nhỏ. Trên thực tế, virus BK hầu như không hoạt động và gây ra triệu chứng lâm sàng trên cơ thể người nhiễm virus. Chính vì thế, chúng ta gần như không phát hiện mình đã từng lây nhiễm loại virus này. Tuy nhiên, ở trong cơ thể của bệnh nhân suy giảm hệ miễn dịch, người mới tiến hành cấy ghép thận, virus BK sẽ hoạt động mạnh và đe dọa trực tiếp tới sức khỏe, tính mạng của bệnh nhân. Trong trường hợp virus BK tái hoạt hóa và ảnh hưởng xấu tới sức khỏe, người bệnh nên đi để kiểm tra định lượng virus, từ đó được bác sĩ xây dựng kế hoạch điều trị phù hợp.2. Đối tượng nào nên chủ động đi xét nghiệm BKNhư đã phân tích, xét nghiệm BK là phương pháp giúp bác sĩ theo dõi định lượng virus BK trong cơ thể bệnh nhân, chẩn đoán tình trạng sức khỏe chính xác nhất. Vậy nhóm đối tượng nào nên chủ động đi xét nghiệm, theo dõi định lượng virus BK thường xuyên? Virus BK tái hoạt hóa trong cơ thể sẽ ảnh hưởng tới thói quen đi tiểu tiện hàng ngày. Đa phần bệnh nhân sẽ phải đối mặt với cảm giác đau rát, khó chịu mỗi lần đi tiểu. Bởi vì virus BK tấn công vào thận, niệu quản gây tình trạng sưng, tổn thương nghiêm trọng. Bên cạnh đó, người bệnh thường phát hiện nước tiểu có màu nâu sẫm bất thường. Tốt nhất, khi gặp hiện tượng trên, chúng ta nên đi để được bác sĩ chẩn đoán và hướng dẫn phác đồ điều trị thích hợp. Ngoài ra, virus BK hoạt động sẽ gây ra một số biểu hiện như: thường xuyên đau hoặc khó chịu bụng dưới, thắt lưng. Đây là những dấu hiệu mà chúng ta không thể chủ quan, càng để lâu bệnh càng diễn biến phức tạp, để lại nhiều biến chứng khó lường.4. Xét nghiệm BK như thế nào? Là đơn vị tiên phong cung cấp dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tận nơi, nhận được sự hài lòng của các khách hàng về giá cả, chất lượng và sự uy tín của dịch vụ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhung-trieu-chung-thieu-vitamin-b1-b6-b12-can-biet
Những triệu chứng thiếu Vitamin B1, B6, B12 cần biết
Các vitamin thuộc nhóm B đóng vai trò quan trọng đối với quá trình chuyển hóa các chất thành năng lượng để đảm bảo các hoạt động bình thường của cơ thể. Vậy triệu chứng thiếu Vitamin B1, B6, B12 sẽ như thế nào? Làm sao để khắc phục? 2. Làm gì khi xuất hiện triệu chứng thiếu Vitamin B1, B6, B12? Các triệu chứng thiếu Vitamin B1, B6, B12 ít nhiều đều gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Hơn nữa, tình trạng kéo dài còn có nguy cơ biến chứng nguy hiểm. Do đó, để hỗ trợ điều trị và nhanh chóng cải thiện tình trạng thiếu Vitamin B1, B6, B12, bạn cần chú ý: Tăng cường bổ sung thực phẩm giàu Vitamin B1, B6, B12Để cải thiện các triệu chứng thiếu Vitamin B1, B6, B12, bạn cần tăng cường các loại thực phẩm sau trong chế độ ăn hàng ngày: Thực phẩm giàu Vitamin B1: Thịt nạc băm, cá hồi, hạt lanh, đậu xanh, đậu phụ,gạo lứt, măng tây,… Thực phẩm giàu Vitamin B6: Cá hồi, gà nạc, thịt bò, đậu phụ, khoai lang, khoai tây, bơ, hạt dẻ cười,… Thực phẩm giàu Vitamin B12: Ngao, cá ngừ, thịt bò, ngũ cốc nguyên cám, trứng,… Bổ sung Vitamin B tổng hợp
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/vitamin-a-lieu-cao-doi-tuong-nen-va-khong-nen-su-dung
Vitamin A liều cao: Đối tượng nên và không nên sử dụng
Vitamin A là hợp chất giữ nhiều vai trò quan trọng đối với cơ thể. Đặc biệt đối với trẻ nhỏ, Vitamin A cần được bổ sung đầy đủ nhằm đảm bảo cho quá trình tăng trưởng và phát triển toàn diện. Tuy nhiên, khi bổ sung vitamin A liều cao cần chú ý những vấn đề gì để đảm bảo an toàn? Khi nào thì cần phải bổ sung Vitamin A? 1. Những công dụng của Vitamin A đối với cơ thể Vitamin A là một trong những loại vitamin quan trọng và cần thiết đối với cơ thể bởi những công dụng sau: Bảo vệ mắt: Vitamin A có tác dụng hỗ trợ chức năng, tạo ra các sắc tố ở võng mạc, nhờ đó giúp duy trì thị lực và bảo vệ mắt. Đồng thời, cung cấp Vitamin A cho cơ thể còn có tác dụng phòng bệnh quáng gà. Miễn dịch: Vitamin A tham gia vào quá trình sản xuất tế bào miễn dịch, nhờ đó tăng khả năng bảo vệ cơ thể trước các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus,… Đồng thời, Vitamin A cũng tham gia vào quá trình sửa chữa và duy trì tế bào biểu mô, tạo hàng rào bảo vệ da, niêm mạc đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu. Chống oxy hóa: Vitamin A là chất chống oxy hóa mạnh mẽ bảo vệ tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do. Hỗ trợ sự phát triển xương: Vitamin A tham gia vào quá trình biệt hóa và hình thành các tế bào xương. Đồng thời Vitamin A còn hỗ trợ tổng hợp protein và enzyme cho quá trình phát triển của xương. Tham gia quá trình phát triển tổng thể tế bào: Vitamin A đóng vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng, biệt hóa và phát triển của các tế bào trong cơ thể. Đối với thai nhi: Vitamin A có tác dụng ngăn ngừa một số dị tật bẩm sinh liên quan đến tim mạch, thần kinh và cấu trúc mặt. Nhờ đó mà hợp chất này giúp thai nhi tăng trưởng và phát triển bình thường. Đối với mẹ bầu: Vitamin A có tác dụng tăng cường thị lực, hỗ trợ miễn dịch, cải thiện tình trạng da, giúp đảm bảo sức khỏe tổng thể của bà bầu và thai nhi.2. Nhu cầu Vitamin A và đối tượng cần Vitamin A liều cao Tùy theo từng độ tuổi, thể trạng và nhu cầu cơ thể mà liều lượng Vitamin A mỗi người sẽ khác nhau. Trong một số trường hợp, bạn cần Vitamin A liều cao nhằm đảm bảo đáp ứng cho nhu cầu và hạn chế nguy cơ mắc bệnh do thiếu hụt. Mặc dù vậy, vẫn có những trường hợp không nên bổ sung Vitamin A liều cao để tránh những tác ảnh hưởng sức khỏe. Đối tượng cần bổ sung Vitamin A liều cao Dưới đây là những đối tượng cần phải cân nhắc Vitamin A liều cao dưới sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế: Phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Có nhu cầu Vitamin A cao để đảm bảo sức khỏe và sự phát triển của thai nhi. Bệnh nhân bị Vitamin A: Thường xảy ra đối với người có chế độ ăn không cân đối hoặc gặp vấn đề đối với việc hấp thụ Vitamin A. Trẻ em và thanh thiếu niên: Là nhóm đối tượng có nhu cầu vitamin A cao để hỗ trợ sự phát triển, tăng trưởng toàn diện. Người lớn tuổi: Cần phải bổ sung Vitamin A để cải thiện các vấn đề sức khỏe, hỗ trợ thị lực và chức năng hệ miễn dịch. Một số trường hợp khác: Người có chế độ ăn giới hạn như ăn kiêng, giảm cân hoặc cơ thể không được tiếp xúc với ánh nắng mặt trời,… thì cần bổ sung Vitamin A với liều cao để đảm bảo các hoạt động bình thường của cơ thể. Đối tượng không nên bổ sung Vitamin A liều cao Những trường hợp không được bổ sung Vitamin A liều cao là: Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Trẻ dưới 6 tháng tuổi còn đang trong giai đoạn bú sữa mẹ nên hàm lượng Vitamin A cần thiết đã được bổ sung đủ cho cơ thể vì vậy không cần phải cung cấp thêm từ các nguồn khác. Trẻ từ 6 tháng đến 3 tuổi: Việc bổ sung Vitamin A với liều cao cần phải có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. 3. Những lưu ý khi bổ sung Vitamin A liều cao Khi bổ sung Vitamin A với liều cao, bạn cần chú ý những vấn đề sau: Tất cả các trường hợp bổ sung Vitamin A không phải nguồn từ thực phẩm đều phải có chỉ định và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa, tuyệt đối không được tự ý bổ sung để tránh gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Bổ sung Vitamin A liều lượng cao có thể dẫn đến các tác dụng phụ: đau bụng, đau đầu, nôn mửa, phản ứng mẫn cảm,… thì cần phải ngưng sử dụng và liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để có biện pháp xử lý. Thận trọng khi bổ sung Vitamin A liều lượng cao đối với phụ nữ đang mang thai, tốt nhất là chỉ sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ để tránh trường hợp quá liều gây dị tật hoặc tác động đến quá trình hình thành não bộ và tủy sống. Những trường hợp cơ thể dư thừa Vitamin A có thể dẫn đến tình trạng xương yếu, tăng nguy cơ gãy xương hoặc mắc bệnh loãng xương. Lạm dụng quá mức Vitamin A có thể khiến da khô, đóng vảy, kích ứng, ngứa ngáy, nhạy cảm với ánh sáng,… Vitamin A được dự trữ tại gan, do đó, những bệnh nhân mắc bệnh lý về gan cần thận trọng trong quá trình sử dụng. Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc áp dụng biện pháp điều trị nào, cần phải thông báo với bác sĩ trước khi bổ sung Vitamin A.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-nuoc-tieu-co-biet-suy-than-khong-
Xét nghiệm nước tiểu có biết suy thận không?
Thận là cơ quan quan trọng trong hệ tiết niệu, giúp cơ thể đào thải những độc tố thông qua bài tiết nước tiểu. Ngoài ra, thận còn đóng vai trò hỗ trợ sản xuất các hormone nội tiết, duy trì hệ xương và kiểm soát huyết áp. Khi chức năng của thận bị suy giảm sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe của người bệnh. Vậy xét nghiệm nước tiểu có biết suy thận không? Câu trả lời sẽ được giải thích thông qua bài viết sau đây. 1. Triệu chứng ở người bị suy thận Trước khi tìm hiểu liệu xét nghiệm nước tiểu có biết suy thận không thì chúng ta cần nắm được những biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhân đang bị suy giảm chức năng thận: Đi tiểu nhiều lần và điều này xảy ra vào cả ban ngày lẫn ban đêm. Nước tiểu cũng thay đổi tính chất, ví dụ như đậm hoặc nhạt hơn bình thường, nước tiểu có bọt, thậm chí là bị lẫn máu. Chán ăn, mệt mỏi: khi chức năng thận bị suy giảm thì khả năng đào thải độc tố cũng bị suy giảm theo. Lúc này chất độc sẽ bị tích tụ lại trong cơ thể, ảnh hưởng tới nhiều hệ cơ quan, trong đó bao gồm cả hệ tiêu hóa dẫn đến triệu chứng buồn nôn, chán ăn và mệt mỏi. Phù nề: suy thận khiến chất lỏng không được hấp thụ và đào thải như bình thường sẽ bị giữ lại trong cơ thể. Tình trạng này sẽ làm bệnh nhân dễ bị phù nề ở mặt, chi dưới và cả ở những cơ quan khác. Huyết áp cao: suy thận kéo theo nhiều hệ quả nghiêm trọng, ví dụ như một lượng lớn nước và natri bị giữ lại, các chất khác cũng trong hoàn cảnh tương tự. Tình trạng này khiến lượng máu tăng cao và gây áp lực lớn cho thành mạch máu. Tăng huyết áp lại càng khiến thận bị tổn thương và tạo ra một vòng luẩn quẩn, tác động qua lại lẫn nhau. Những biểu hiện khác: khó thở, đau ngực, bị nấc, rối loạn giấc ngủ, hơi thở có mùi, chuột rút, co giật cơ bắp,...2. Xét nghiệm nước tiểu có biết suy thận không? Nhiều người có chung một thắc mắc là xét nghiệm nước tiểu có biết suy thận không. Thì câu trả lời ở đây là có. Nước tiểu chính là sản phẩm do thận bài tiết ra. Vì vậy những bất thường được tìm thấy trong nước tiểu sẽ phản ánh được tình trạng sức khỏe của thận. Protein niệu cùng những thành phần có trong cặn nước tiểu được chứng minh là triệu chứng đầu tiên phát hiện được ở những bệnh nhân suy thận giai đoạn đầu. Tuy nhiên để kết quả chẩn đoán được chính xác hơn thì bên cạnh xét nghiệm nước tiểu, bác sĩ có thể cần phải chỉ định cho bệnh nhân thực hiện thêm xét nghiệm máu và tiến hành siêu âm thận. 2.1. Xét nghiệm nước tiểu Khi thận gặp phải vấn đề nào đó ảnh hưởng đến chức năng hoạt động, các chỉ số trong nước tiểu sẽ thay đổi như sau: Thể tích nước tiểu: trung bình một người trưởng thành sẽ bài tiết ra khoảng 1000 - 2000ml nước tiểu trong một ngày. Nếu đi nhiều hơn lượng này (tầm 3000ml/ngày) thì được coi là đa niệu, ít hơn là thiểu niệu hoặc vô niệu. Đa niệu thường gặp ở những bệnh nhân bị suy thận mạn, viêm bể thận mạn, bệnh thận do huyết áp cao. Còn thiểu niệu và vô niệu xảy ra khi người bệnh bị suy thận cấp, đợt cấp của viêm thận mạn tính hay viêm cầu thận cấp,... Microalbumin niệu: khi thực hiện xét nghiệm này có thể tìm thấy albumin (một loại protein) trong nước tiểu. Những bệnh nhân có nguy cơ bị tiểu đường, bệnh thận hay huyết áp cao nên làm xét nghiệm này. Protein: bình thường tỷ lệ protein có rất ít hoặc hầu như không xuất hiện trong nước tiểu. Tuy nhiên một trong những triệu chứng dễ nhận thấy nhất ở người suy thận đó là hàm lượng protein niệu cao. Chỉ số này cũng phần nào phản ánh giai đoạn của bệnh.2.2. Xét nghiệm máu Bên cạnh xét nghiệm nước tiểu thì xét nghiệm máu cũng đóng vai trò quan trọng không kém trong việc chẩn đoán cũng như điều trị những bệnh lý ở thận. Dưới đây là 2 chỉ số sẽ giúp tiết lộ tình trạng chức năng hoạt động của thận: Creatinine (Cre): sự tổn thương xảy ra ở nhu mô thận sẽ làm giảm khả năng lọc cầu thận. Đến khi chức năng này bị suy giảm tới mức độ nào đó thì sẽ làm tăng hàm lượng creatinin huyết thanh. Tình trạng này thường xảy ra ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng lọc cầu thận. Ure: sản phẩm cuối cùng của chu trình chuyển hóa protein đó chính là nito ure máu (BUN). Trong đó, sau khi trải qua quá trình sàng lọc ở cầu thận thì Ure sẽ được bài tiết chủ yếu theo đường nước tiểu ra bên ngoài. Tương tự như Creatinin huyết thanh, khi chỉ số nito ure máu thay đổi bất thường cũng chính là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ suy thận. 3. Những lưu ý khi lấy mẫu và xét nghiệm nước tiểu Người bệnh trước khi lấy mẫu cần vệ sinh vùng kín và bộ phận sinh dục sạch sẽ. Đặc biệt phụ nữ nên tránh thực hiện xét nghiệm trong chu kỳ kinh nguyệt vì khi lấy mẫu sẽ khiến máu kinh dính vào bệnh phẩm. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm. Đối với nam giới khi lấy mẫu cũng cần chú ý không để tinh dịch dính vào mẫu nước tiểu. Bệnh nhân sau đó đi tiểu và lấy khoảng 10ml nước tiểu. Chú ý hãy lấy nước tiểu đầu ngày và nên lấy nước tiểu giữa dòng. Bởi vì nước tiểu đầu và cuối dễ bị nhiễm bẩn hơn so với nước tiểu giữa dòng. Nước tiểu được dùng để xét nghiệm cần phải được bảo quản trong thùng đựng chuyên biệt và đưa đi kiểm tra tại Trung tâm Xét nghiệm kịp thời. Nếu nước tiểu bị để quá lâu thì có thể dẫn đến những vấn đề như hư hỏng, vi khuẩn xâm nhập làm phân hủy glucose,... khiến kết quả xét nghiệm có thể bị sai lệch đáng kể. Như vậy thông qua bài viết này, chúng ta đã có câu trả lời cho băn khoăn: xét nghiệm nước tiểu có biết suy thận không? Ngoài xét nghiệm nước tiểu, người bệnh cũng nên thực hiện thêm những xét nghiệm cần thiết khác do bác sĩ chỉ định để đảm bảo độ chính xác cho kết quả.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhung-dau-hieu-nhan-biet-tre-mac-tay-chan-mieng-cha-me-can-luu-y
Những dấu hiệu nhận biết trẻ mắc tay chân miệng cha mẹ cần lưu ý
Tay chân miệng là bệnh lý phổ biến thường gặp ở trẻ nhỏ. Căn bệnh này có thể khiến trẻ gặp nhiều biến chứng nguy hiểm như phù phổi cấp, viêm cơ tim, viêm não, nếu không được điều trị trẻ có thể bị tử vong. Do đó, các bậc phụ huynh cần phải chú ý những dấu hiệu nhận biết trẻ mắc tay chân miệng để kịp thời đưa trẻ đi khám và điều trị nhằm tránh nguy cơ biến chứng. 1. Những dấu hiệu nhận biết trẻ mắc tay chân miệngĐây là giai đoạn ủ bệnh kéo dài khoảng 3 - 7 ngày. Ban đầu khi mới nhiễm tay chân miệng, trẻ thường có các triệu chứng như cảm thấy khó chịu, biếng ăn, sau 1 - 2 ngày sẽ là sốt, mệt mỏi, tiêu chảy, nôn mửa, quấy khóc nhiều. Đây là giai đoạn toàn phát, thời gian kéo dài khoảng 3 - 10 ngày với các dấu hiệu đặc trưng như sau: Mọc mụn nước và loét miệng: niêm mạc lưỡi, miệng, lợi xuất hiện các nốt phỏng nước hoặc viêm loét đỏ khiến trẻ bị đau miệng, bỏ bú, biếng ăn, chảy nhiều dãi. Phát ban: triệu chứng phát ban có những nốt phỏng nước ở lòng bàn chân, bàn tay, mông, đầu gối. Trẻ ít khi bị ngứa bởi các vết mụn nước này, nhưng nếu ở người lớn thì sẽ gây ngứa dữ dội. Sau một tuần các vết loét sẽ đỡ dần và tự khỏi. Nôn mửa, sốt nhẹ: trong trường hợp tình trạng nôn mửa và sốt cao kéo dài có thể dẫn tới biến chứng. Nguy cơ biến chứng tại nhiều hệ cơ quan: biến chứng hô hấp và tim mạch (phù phổi cấp, viêm cơ tim, suy tim, huyết áp cao, trụy mạch); biến chứng thần kinh (viêm màng não, viêm não). Những biến chứng này có thể xuất hiện từ rất sớm (khi bệnh khởi phát từ ngày thứ 2 - thứ 5), trẻ có thể bị đe dọa đến tính mạng nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Là giai đoạn bệnh thoái lui (thường từ ngày thứ 8 - thứ 10). Nếu không gặp biến chứng thì trẻ sẽ hồi phục hoàn toàn. Nhìn chung, tay chân miệng đa số sẽ lui bệnh sau 8-10 ngày, bố mẹ cần lưu ý theo dõi trẻ trong giai đoạn toàn phát. Nếu các vết loét khiến trẻ đau họng, gặp khó khăn khi ăn uống và triệu chứng của bệnh chuyển biến nặng thì cần phải đưa trẻ đi khám ngay phòng trường hợp bị biến chứng nguy hiểm.2. Cách chăm sóc và điều trị cho trẻ bị chân tay miệng Bên cạnh việc lưu ý những dấu hiệu nhận biết trẻ mắc chân tay miệng thì phụ huynh cũng cần tìm hiểu về các phương pháp chăm sóc, điều trị khi trẻ mắc căn bệnh này. Cách ly trẻ để giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm chéo: trẻ bị chân tay miệng cần nghỉ học ở nhà trong tối thiểu 10 ngày kể từ khi bệnh khởi phát. Điều này sẽ giúp tránh được sự lây lan trong học đường. Ngoài ra nếu có nhiều trẻ cùng chung sống trong một nhà thì cần phải cách ly trẻ mắc bệnh một cách tuyệt đối. Không để trẻ chơi cùng với những trẻ lành. Cả trẻ bị chân tay miệng và người chăm sóc trẻ đều phải đeo khẩu trang y tế. Sau khi tiếp xúc, người chăm sóc phải nhanh chóng vệ sinh tay thật sạch bằng xà phòng diệt khuẩn. Vệ sinh cá nhân, tắm rửa sạch sẽ cho trẻ mỗi ngày để tránh nguy cơ bội nhiễm. Ngoài ra, tã lót, quần áo của trẻ cũng cần phải được giặt riêng, tẩy trùng sạch sẽ, kỹ lưỡng bằng nước sôi, sau đó là giặt lại với xà phòng. Đối với những đồ dùng cá nhân của trẻ như cốc uống nước, bình sữa, bát và muỗng ăn cơm trước và sau khi sử dụng cần phải vệ sinh, luộc với nước sôi và để ở nơi riêng biệt. Nhà cửa phòng ốc cần được dọn dẹp sạch sẽ, tạo ra môi trường an toàn, trong lành để trẻ có hệ miễn dịch tốt, không bị các tác nhân gây bệnh xâm nhập. Cha mẹ khi cho trẻ dùng thuốc thì cần phải tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ chuyên khoa. Hiện vẫn chưa có loại thuốc đặc trị căn bệnh này mà chỉ bao gồm những thuốc giúp điều trị triệu chứng. Để hạ sốt và giảm đau: cha mẹ nên lau người cho trẻ bằng nước ấm. Đồng thời dùng thêm thuốc hạ sốt chứa paracetamol (liều lượng khoảng 10 - 15mg/kg). Chú ý tần suất sử dụng là mỗi liều cách nhau tối thiểu 6 tiếng để tránh nguy cơ ngộ độc do quá liều paracetamol. Tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng kết hợp với Ibuprofen nếu trẻ không hạ sốt. Cha mẹ tuyệt đối không được hạ sốt, giảm đau cho trẻ bằng aspirin. Để giúp vết lở loét của trẻ bớt đau, cha mẹ có thể dùng Antiacid dạng gel chấm vào sang thương vùng miệng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-cum-gia-cam-h5n1-nguyen-nhan-bieu-hien-va-bien-chung
Bệnh cúm gia cầm H5N1: Nguyên nhân, biểu hiện và biến chứng
Bệnh cúm gia cầm H5N1 trong quá khứ đã từng bùng phát thành đại dịch, bắt nguồn từ gia cầm và sau đó lây sang cho con người. Khi mắc phải cúm gia cầm H5N1, bệnh nhân sẽ bị sốt cao, ho, mệt mỏi, hôn mê, đau nhức toàn thân,... Sau đó bệnh có thể tiến triển thành các biến chứng như suy đa tạng, tổn thương hệ hô hấp, bội nhiễm tai mũi họng và tử vong. 1. Bệnh cúm gia cầm H5N1 do đâu gây nên? Bệnh cúm gia cầm H5N1 là do phân nhóm H5N1 của virus cúm A gây nên. Loại virus này thường trú ngụ trong các loài gia cầm, động vật có vú và lây cho con người. Độc lực của virus cúm A/H5N1 rất cao, khi cơ thể bị nhiễm phải virus này sẽ gây ra những triệu chứng diễn tiến phức tạp. Nguyên nhân gây bệnh rất đa dạng, thường là do:Ăn trứng và thịt gia cầm chưa được nấu chín. Những nơi bán trứng, gia cầm và các khu chợ trời không đảm bảo vệ sinh. Sinh sống gần những trang trại lợn và gia cầm khiến virus có cơ hội gia tăng nhanh chóng. Lý do virus cúm A/H5N1 trở thành “sát thủ” nguy hiểm và khiến nhân loại phải đặc biệt quan tâm là vì:Đây là chủng virus có khả năng cho ra đời các biến thể với tốc độ rất nhanh, có thể chứa nhiều gen của nhiều loài động vật khác nhau. Virus do chim đào thải qua đường phân và tồn tại trong phân chim tới 10 ngày. Sức sống mãnh liệt của virus kèm theo tập tính của các đàn chim di cư khiến cho virus cúm A/H5N1 trở nên dễ lây lan và nguy hiểm hơn bao giờ hết. Loại virus này có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe con người. Theo đó, H5N1 được phân thành 2 nhóm là: virus độc lực cao (LPAI) và virus độc lực thấp (HPAI). Virus có thể lây từ gia cầm sang con người và lây từ người sang người, dễ phát triển thành đại dịch. Virus có khả năng tồn tại rất lâu trong môi trường bên ngoài. Thông thường nó sẽ chết ở nhiệt độ 600 độ C (trong 30 phút) hoặc 56 độ C (trong 3 giờ). Các chất tẩy rửa như iodin, formalin có thể đánh bay virus. Nhưng những nhóm virus độc lực cao thì thời gian sống sót của chúng ở ngoài môi trường sẽ lâu hơn (thậm chí là 35 ngày ở mức 40 độ C). Nếu cho cấp đông virus, nó có thể tồn tại trong hàng nhiều năm.2. Triệu chứng của bệnh cúm gia cầm H5N1 qua các giai đoạn2.1. Triệu chứng của bệnh Sau khi ủ bệnh thì bệnh nhân sẽ có triệu chứng sốt cao đột ngột, mệt mỏi và đau nhức toàn thân, uể oải, chán ăn. Khi các triệu chứng đầu tiên xuất hiện, rất nhanh những biểu hiện của bệnh sẽ dần tiến triển và bộc lộ rõ hơn:Ho nhiều hơn, ho khan và cả ho có đờm. Liên tục bị sốt cao. Tác động lên hệ thần kinh trung ương: rối loạn ý thức, giảm tỉnh táo, trí nhớ giảm, mệt mỏi, đau rát họng, đỏ và nóng da, hôn mê,... Đau đầu, đau thái dương, đau hốc mắt, đau xương khớp, toàn thân đều đau nhức. Khi những dấu hiệu trên xuất hiện thì bệnh nhân cần đi khám và kiểm tra ngay để chẩn đoán, điều trị bệnh kịp thời. Tránh nguy cơ biến chứng có thể đe dọa đến tính mạng.2.2. Bệnh cúm gia cầm H5N1 có thể gây ra những biến chứng gì? Nếu không được điều trị hoặc can thiệp muộn, bệnh cúm gia cầm H5N1 có thể dẫn đến những nguy cơ biến chứng sau:Bội nhiễm tai mũi họng - tỷ lệ cao đối với trẻ nhỏ. Tổn thương các cơ quan trong hệ hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản. Suy đa tạng: suy gan, thận, não, suy giảm hệ miễn dịch do giảm mạnh số lượng bạch cầu trong máu. Các biến chứng khác: viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm màng não lympho, phù não, đông máu nội mạch rải rác,...3. Cách chăm sóc và điều trị bệnh cúm gia cầm H5N1 3.1. Điều trị bằng thuốc Hiện nay, Thuốc kháng virus Oseltamivir (Tamiflu) đang là loại thuốc thường được chỉ định trong điều trị bệnh cúm gia cầm H5N1. Nhưng với điều kiện là ngay từ khi xuất hiện các dấu hiệu của cúm trong vòng 48 giờ đầu tiên, người bệnh phải dùng thuốc càng sớm càng tốt. Nếu Tamiflu không đem lại hiệu quả khả quan, bệnh nhân có thể chuyển sang dùng Zanamivir (Relenza) để kiểm soát triệu chứng và phòng ngừa nguy cơ biến chứng. Trong trường hợp bệnh nhân bị sốt cao trên 38 độ C kèm theo ho nhiều thì có thể dùng Paracetamol. Còn những bệnh nhân bị ho khan mức độ nhiều thì chỉ nên sử dụng Codein để điều trị. Ngoài ra, ở những ca bị cúm A/H5N1 diễn tiến nặng, có nguy cơ bị sốc nhiễm khuẩn thì sử dụng corticosteroid. Cần lưu ý rằng các loại thuốc thuộc nhóm salicylate (điển hình là aspirin) tuyệt đối không được sử dụng để hạ sốt do mắc cúm. Bởi vì loại thuốc này có tác dụng phụ là gây ra hội chứng Reye với diễn tiến nguy hiểm, nhất là đối với trẻ nhỏ. Khi dùng các loại thuốc nêu trên, người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.3.2. Cách chăm sóc bệnh nhân bị bệnh cúm gia cầm H5N1Bệnh cúm gia cầm H5N1 có thể điều trị tại nhà nhưng đây là đối với trường hợp bệnh nhẹ. Còn những người bị nặng thì cần phải nhập viện để được can thiệp y tế, chăm sóc, theo dõi để phòng ngừa những biến chứng nghiêm trọng có thể xảy ra mà không thể xử lý được tại nhà. Đối với những bệnh nhân điều trị tại nhà, cần lưu ý:Nghỉ ngơi hợp lý, tránh căng thẳng hay vận động mạnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/noi-hat-trang-o-vung-kin-nu-canh-bao-benh-gi-
Nổi hạt trắng ở vùng kín nữ cảnh báo bệnh gì?
Nổi hạt trắng ở vùng kín nữ là một trong những hiện tượng thường xuyên xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau.Vậy tình trạng này cảnh báo bệnh gì? Biện pháp nào khắc phục tình trạng vùng kín nổi hạt trắng? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. 1. Nổi hạt trắng ở vùng kín nữ là bị gì? Nếu vùng kín của nữ xuất hiện các triệu chứng như nổi hạt mụn trắng, nhỏ li ti đi kèm là tình trạng ngứa rát, tiết dịch, khí hư bất thường,… thì bạn có thể gặp phải một trong những vấn đề sau: Viêm âm đạo Viêm âm đạo là một trong những bệnh lý phụ khoa phổ biến ở nữ giới với biểu hiện vùng kín nổi hạt trắng, âm đạo, âm hộ có cảm giác đau rát khó chịu, đau tức bụng dưới và thắt lưng. Ngoài ra, bệnh nhân còn gặp tình trạng khí hư xuất hiện nhiều có màu và mùi bất thường,… Tình trạng này xảy ra thường do sự tấn công của vi khuẩn, virus, nấm,… Các chị em cần phải đi khám để phát hiện và điều trị sớm để tránh tình trạng lan rộng sang các cơ quan khác và nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng tới khả năng sinh sản của chị em sau này. Sùi mào gà Đây là bệnh lý lây nhiễm qua đường tình dục do virus HPV gây ra với các triệu chứng như: Xuất hiện các hạt trắng ở bộ phận sinh dục hoặc nổi u nhú, không đau, không ngứa có màu hồng nhạt hoặc màu đỏ. Theo thời gian, nốt sùi phát triển, nhô lên khỏi bề mặt và tập trung thành từng chùm như bông cải hay mào gà dễ bị chảy máu khi cọ xát. Lúc này, n tình trạng ngứa ngáy khó chịu xuất hiện và xu hướng tăng dần. Sùi mào gà nếu không được điều trị sớm có thể tiến triển sang ung thư cổ tử cung và gây vô sinh. Mụn rộp sinh dục Nếu xuất hiện triệu chứng nổi hạt trắng ở vùng kín nữ thì có thể là dấu hiệu cảnh báo mụn rộp sinh dục. Đi kèm có thể là hiện tượng chảy mủ, nổi mụn nước, mụn đỏ, sưng tấy. Nếu tình trạng kéo dài hoặc có tác động, ma sát, các nốt mụn này vỡ, dịch bên trong lan ra ngoài. Nếu không chăm sóc cẩn thẩn ra sẽ tạo thành các vết loét, nguy cơ nhiễm trùng cao, người bệnh thấy đau rát thường xuyên. Ngoài ra, người bệnh còn có nguy cơ đối mặt với tình trạng rối loạn tiểu tiện, sưng hạch bạch huyết, sốt, cơ thể mệt mỏi,… Những trường hợp bệnh chuyển hướng nặng và xảy ra biến chứng như bệnh viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, vô sinh, hiếm muộn nếu không được điều trị kịp thời. Viêm nang lông Viêm nang lông vùng kín ở nữ giới có thể do lông mọc ngược hoặc cuộn tròn bên trong, nhiễm trùng vi khuẩn, virus, nấm,… Khi đó, vùng kín sẽ có hiện tượng nổi hạt trắng, ngứa nhiều gây khó chịu. So với những bệnh khác thì viêm nang lông không thuộc nhóm nguy hiểm nhưng tuyệt đối không chủ quan vì viêm nang lông có thể gây lở loét dẫn tới nhiễm trùng da, tích mủ, ảnh hưởng chất lượng cuộc sống và sinh hoạt hằng ngày.2. Nổi hạt trắng ở vùng kín nữ giới có nguy hiểm không? Tùy theo từng nguyên nhân mà tình trạng vùng kín nữ giới nổi hạt trắng có nguy hiểm hay không. Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp đều gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và tâm lý người bệnh. Tình trạng vùng kín ngứa ngáy, đau rát nếu không điều trị sớm có thể dẫn đến hậu quả như: Tác động tâm lý người bệnh dẫn đến cảm giác lo lắng, sợ hãi vì không biết sức khỏe có vấn đề gì hay không. Điều này dẫn đến giảm chất lượng cuộc sống và mất tập trung trong công việc. Ảnh hưởng đến hoạt động tình dục. Vùng kín khó chịu khiến các chị em không có hứng thú với chuyện quan hệ hoặc quan hệ bị đau, tâm lý e ngại với bạn tình làm giảm hứng thú với tình dục. Tình trạng nếu tiếp diễn trong thời gian dài dễ phát sinh mâu thuẫn. Ngoài ra, một số trường hợp nổi hạt trắng ở vùng kín nữ do bệnh lý phụ khoa. Trường hợp này, người bệnh cần được can thiệp điều trị sớm để tránh biến chứng nguy hiểm gây ảnh hưởng sức khỏe sinh sản.3. Điều trị tình trạng nổi hạt trắng ở vùng kín nữ Khi vùng kín xuất hiện tình trạng nổi hạt trắng kèm theo các vấn đề khác như ngứa ngáy, đau rát, khí hư nhiều, tiểu khó khăn,… thì bạn cần nhanh chóng tìm đến bác sĩ chuyên khoa để thăm khám, chẩn đoán và đưa ra biện pháp điều trị hiệu quả nhất dựa theo nguyên nhân gây bệnh. Điều trị bằng thuốc Trong trường hợp vùng kín nổi hạt trắng đi kèm với các triệu chứng khác ở mức độ nhẹ, bác sĩ sẽ ưu tiên chỉ định một số loại thuốc như kháng sinh, kháng nấm, chống viêm, giảm đau, chống dị ứng,… nhằm giảm triệu chứng và tiêu diệt nguyên nhân gây bệnh. Người bệnh cần phải tuân thủ theo những hướng dẫn về liều lượng, thời gian sử dụng thuốc cũng như biện pháp chăm sóc, vệ sinh vùng kín để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất. Điều trị ngoại khoa Phương pháp này thường áp dụng với các bệnh xã hội như sùi mào gà, mụn rộp sinh dục….
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dau-lung-dau-bung-duoi-ra-khi-hu-co-phai-benh-hay-khong-
Đau lưng đau bụng dưới ra khí hư: Có phải bệnh hay không?
Có nhiều chị em gặp phải tình trạng đau lưng đau bụng dưới ra khí hư nhưng không biết bản thân đang bị vấn đề gì. Nhiều người còn chủ quan cho rằng tình trạng này không quá nghiêm trọng nên lơ là, không đi khám. Vậy đau lưng, đau bụng dưới và ra nhiều khí hư có phải bệnh không? 1. Đau lưng đau bụng dưới ra khí hư là bị gì? Đau lưng đau bụng dưới ra khí hư là một trong những biểu hiện sinh lý ở phụ nữ báo hiệu sắp đến chu kỳ kinh nguyệt hoặc thời điểm trứng rụng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp tình trạng đau lưng đi kèm với đau bụng dưới và khí hư ra nhiều, kéo dài thì đó có thể là dấu hiệu cảnh báo các bệnh lý phụ khoa nguy hiểm bao gồm: Viêm âm đạo Sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm,… dẫn đến viêm nhiễm âm đạo dẫn đến triệu chứng: Khí hư ra nhiều bất thường, màu trắng đục, vàng hoặc xanh. Có mùi hôi tanh khó chịu. Ngứa ngáy âm đạo, khi đi tiểu có cảm giác nóng, buốt, rát, đau mỗi khi quan hệ. Bệnh tiến triển nặng có thể dẫn đến đau lưng, đau bụng dưới dữ dội. Viêm âm đạo cần phải được phát hiện và điều trị sớm để tránh biến chứng viêm phần phụ, có thể gây vô sinh , hiếm muộn. Viêm cổ tử cung Dưới tác động của tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, virus, nấm), các tế bào biểu mô ở cổ tử cung xảy ra tình trạng viêm nhiễm, tấy đỏ. Những biểu hiện thường gặp khi phụ nữ bị viêm cổ tử cung là: Khí hư ra nhiều bất thường, có màu vàng hoặc xám, đôi khi vón cục, mùi hôi. Âm đạo chảy máu. Đau tức vùng bụng dưới, thắt lưng âm ỉ hoặc từng cơn. Đi tiểu nhiều lần, tiểu rắt, đau khi đi tiểu,… Người bệnh có thể sốt nhẹ. Viêm cổ tử cung cần phải được can thiệp điều trị sớm hạn chế nguy cơ biến chứng làm ảnh hưởng sức khỏe sinh sản. Viêm phần phụ Viêm phần phụ có thể xảy ra ở một trong các vị trí như buồng trứng, ống dẫn trứng, dây chằng. Người bệnh có thể nhận biết thông qua các biểu hiện như đau bụng dưới và vùng thắt lưng, khí hư ra nhiều, mùi hôi, màu trắng đục hoặc có lẫn mủ, rối loạn kinh nguyệt, sốt, khó khăn khi đi tiểu,… Tình trạng kéo dài có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như mang thai ngoài tử cung, dọa sảy thai, vô sinh, hiếm muộn,…U xơ tử cung Những triệu chứng phổ biến của u xơ tử cung bao gồm: Kinh nguyệt ra nhiều hơn bình thường. Vùng hố chậu, bụng dưới và thắt lưng đau nhiều, căng tức thường xuyên, cơn đau nghiêm trọng hơn khi hành kinh. Ngày bình thường, khí hư ra nhiều. Rối loạn tiểu tiện do khối u xơ tăng kích thước dẫn đến chèn ép bàng quang và các cơ quan khác. U nang buồng trứng U nang buồng trứng là khối u hình thành từ các mô tế bào buồng trứng hoặc do nội mạc tử cung phát triển, bên ngoài là lớp vỏ mỏng, trong chứa dịch hoặc có cả những tổ chức khác như: lông, tóc, móng. Hầu hết các trường hợp u nang buồng trứng đều diễn biến âm thầm nên việc phát hiện sớm gặp nhiều khó khăn. Một số dấu hiệu giúp bạn nhận biết tình trạng u nang buồng trứng có thể kể đến là: Đau nhói vùng bụng dưới, căng tức và đau nhiều hơn khi quan hệ hoặc tới chu kỳ kinh nguyệt. Cơn đau có thể lan sang vùng lưng, mạn sườn, xương chậu. Khí hư ra nhiều, kinh nguyệt bất thường, máu kinh có màu đen. Chướng bụng, đầu hơi, bụng to. Rối loạn tiểu tiện. 2. Khi xảy ra tình trạng đau lưng đau bụng dưới ra khí hư thì làm gì? Nếu bạn xuất hiện tình trạng đau lưng, đau bụng dưới đi kèm với khí hư ra nhiều không phải dấu hiệu kinh nguyệt thì tốt nhất nên đi khám bác sĩ chuyên khoa để được kiểm tra, chẩn đoán chính xác tình trạng sức khỏe và từ đó lên phương án điều trị thích hợp. Ngoài ra, bạn cũng cần phải chú ý một số vấn đề sau để hạn chế những ảnh hưởng không tốt đến cơ quan sinh dục của mình: Vệ sinh vùng kín thường xuyên với nước ấm hoặc nước muối loãng, khi vệ sinh, không thụt rửa vào sâu bên trong. Thay quần lót khoảng 4 - 6 tiếng/lần. Nên mặc đồ khô thoáng, rộng rãi, không bó sát hoặc ẩm ướt. Sử dụng dung dịch vệ sinh có p H thích hợp, tránh thành phần gây kích ứng. Không tự ý mua thuốc uống hoặc áp dụng biện pháp dân gian nào khi chưa có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Không uống quá nhiều thuốc giảm đau để khắc phục tình trạng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-muc-do-dau-bung-kinh-va-bien-phap-khac-phuc-giam-nhanh-trieu-chung
Các mức độ đau bụng kinh và biện pháp khắc phục, giảm nhanh triệu chứng
Mức độ đau bụng kinh tùy thuộc vào thể trạng và yếu tố cá nhân của từng người. Bài viết sau tìm hiểu về các mức độ đau bụng kinh cũng như cách giảm đau và duy trì sức khỏe tốt nhất trong suốt chu kỳ kinh nguyệt. 1. Thời điểm xuất hiện những cơn đau bụng kinhĐau bụng kinh là một phản ứng tự nhiên và hoàn toàn bình thường của cơ thể, phản ánh sự co bóp của tử cung trong chu kỳ kinh nguyệt. Thời điểm xuất hiện cơn đau bụng kinh là:Trước khi kinh nguyệt bắt đầu Cơn đau bụng tiền kinh nguyệt thường bắt đầu vài ngày trước khi chu kỳ kinh nguyệt chính thức bắt đầu. Ở giai đoạn này, cơn đau thường có tính chất nhẹ đến trung bình kèm theo cảm giác căng bụng dưới và đôi khi đau ở vùng lưng. Trong thời gian kinh nguyệt diễn ra Khi chu kỳ kinh nguyệt chính thức diễn ra, cơn đau bụng kinh thường gia tăng, tạo cảm giác đau nhiều hơn. Đây là giai đoạn mà tử cung co bóp mạnh mẽ để loại bỏ lớp niêm mạc tử cung. Ở mỗi người, mức độ và biểu hiện của cơn đau bụng kinh là khác nhau.2. Tìm hiểu về các mức độ đau bụng kinh Dưới đây là các mức độ đau bụng kinh và biểu hiện cụ thể của từng mức độ:Mức độ đau nhẹ, cảm giác không thoải mái Trong những ngày kinh nguyệt, các cơn đau nhẹ tạo nên một cảm giác không thoải mái, nhưng không làm ảnh hưởng đến các hoạt động hàng ngày. Cơn đau nhẹ này thường chỉ kéo dài từ 1 đến 1,5 ngày, biểu hiện qua cảm giác âm ỉ ở bụng dưới, mệt mỏi và đau lưng. Mức độ đau này không xuất hiện đều đặn ở mỗi chu kỳ kinh nguyệt, có tháng sẽ có cảm giác đau, nhưng cũng có tháng không có bất kỳ biểu hiện đau nào. Mức độ đau trung bình, cảm nhận rõ ràng và mức đau tăng lênĐau bụng kinh ở mức trung bình thường đi kèm với cảm giác đau rõ ràng hơn và gia tăng về mức độ đau. Phụ nữ trong giai đoạn này có thể trải qua những cơn đau kéo dài, ảnh hưởng đến sự tập trung và hoạt động hàng ngày. Các biểu hiện khác kèm theo như bụng phồng lên hơn so với bình thường, tình trạng chướng khí, cảm giác đầy hơi và khó tiêu. Những triệu chứng này thường xuất hiện vào những ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt và duy trì trong khoảng 3 ngày. Mức độ đau nặng, cơn đau đặc biệt khó chịu Các cơn đau có thể trở nên đặc biệt khó chịu và kéo dài, gây khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày và làm việc. Các biểu hiện cụ thể có thể bao gồm các cơn đau nhói, cảm giác đau lan ra mông và đùi, căng trước ngực cùng với các triệu chứng như buồn nôn và đau đầu.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ đau bụng kinh Các yếu tố ảnh hưởng đến các mức độ đau bụng kinh bao gồm: Những thay đổi trong hormone như prostaglandin, oxytocin, và estrogen có thể đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh mức độ đau bụng kinh. Tình trạng tâm lý, stress và lo âu cũng ảnh hưởng đến mức độ đau bụng kinh. Lối sống lành mạnh, tập thể dục, và chế độ ăn uống giàu chất dinh dưỡng có thể giảm mức độ đau. Ngược lại, thói quen không lành mạnh có thể tăng cảm giác đau và tình trạng không thoải mái. Yếu tố di truyền, phương pháp tránh thai và tuổi tác cũng ảnh hưởng đến mức độ đau bụng kinh. Môi trường sống và điều kiện xã hội, bao gồm áp lực công việc và mối quan hệ gia đình, cũng có thể tác động đến cảm giác đau trong chu kỳ kinh nguyệt.3. Các biện pháp giảm đau hiệu quả trong chu kỳ kinh nguyệt Chu kỳ kinh nguyệt thường đi kèm với cảm giác đau và không thoải mái, nhưng có nhiều biện pháp giảm đau được áp dụng để giúp phụ nữ vượt qua giai đoạn này một cách dễ dàng hơn. Dưới đây là những biện pháp hiệu quả giảm đau trong chu kỳ kinh nguyệt:Dùng thuốc giảm đau Trong những trường hợp đau bụng kinh từ mức độ trung bình đến nặng, có thể sử dụng các loại thuốc giảm đau không steroid như ibuprofen hoặc paracetamol, giúp giảm viêm và đau. Lưu ý: nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để chọn loại thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe cá nhân. Ngoài ra, cần tuân thủ hướng dẫn sử dụng và liều lượng được đề xuất để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Thay đổi lối sống và dinh dưỡng Sự chủ động trong việc xây dựng thói quen sống lành mạnh có thể là chìa khóa để đối mặt với chu kỳ kinh nguyệt một cách tích cực và thoải mái. Hoạt động vận động nhẹ không chỉ giúp giảm căng thẳng và đau mà còn mang lại nhiều lợi ích khác cho sức khỏe. Đi bộ, đạp xe, hoặc yoga đều có thể cải thiện tâm lý và giảm mệt mỏi. Cung cấp đầy đủ canxi và magiê trong chế độ dinh dưỡng là quan trọng để hỗ trợ sức khỏe cơ bắp và xương. Thực phẩm như sữa, yogurt, hạt giống lanh, và rau xanh lá có thể là những nguồn dồi dào các chất dinh dưỡng này. Bổ sung chế độ dinh dưỡng với thực phẩm đa dạng, chú trọng vào rau củ, hạt ngũ cốc nguyên hạt, và nguồn protein là cách tốt để cung cấp năng lượng và dưỡng chất cho cơ thể. Hãy đảm bảo uống đủ nước trong suốt chu kỳ kinh nguyệt. Hạn chế hoặc tránh các thức uống có chứa caffeine và thực phẩm chứa nhiều natri có thể giúp giảm mức độ đau. Các cách giảm đau khác Túi chứa nước nóng có thể giúp cơ bắp giãn ra, cải thiện sự lưu thông máu và giảm mức độ đau. Đặt túi chứa nước nóng trực tiếp lên vùng bụng trong khoảng 15-20 phút để đạt được hiệu quả tốt nhất. Nếu bạn phải nằm xuống, hãy đặt một gối dưới đầu gối để giảm áp lực lên lưng. Ngoài ra, tư thế nằm nghiêng hoặc tựa đầu lên tường có thể giúp giảm đau và tạo cảm giác thoải mái. Kỹ thuật thở sâu giúp cơ bắp thư giãn và giảm căng thẳng. Hạn chế stress thông qua các hoạt động như thiền, đọc sách, hoặc nghe nhạc có thể giúp giảm mức độ đau. Nhẹ nhàng massage vùng bụng có thể giúp giảm cảm giác đau và kích thích sự lưu thông máu. Những phương pháp này không chỉ giúp giảm đau mà còn mang lại sự thư giãn và thoải mái trong thời kỳ chu kỳ kinh nguyệt.4. Những triệu chứng cần chú ý trong chu kỳ kinh nguyệt
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/vi-sao-tu-cung-mo-1cm-nhung-khong-dau-bung-
Vì sao tử cung mở 1cm nhưng không đau bụng?
Cổ tử cung mở 1cm nhưng không gây đau bụng là tình trạng rất hiếm gặp. Tuy nhiên, vẫn có thể xảy ra trường hợp tử cung mở 1 phân nhưng lại không có biểu hiện đau bụng. Vậy vì sao lại có hiện tượng này? 1. Vì sao tử cung mở 1cm nhưng không đau bụng? Hầu hết các trường hợp khi tử cung mở sẽ tạo nên những cơn co thắt và gây đau bụng dữ dội theo từng cơn. Tuy nhiên, một số ít mẹ bầu lại không có hiện tượng đau bụng mặc dù tử cung đã mở 1cm. Tình trạng này thường do ngưỡng đau của mỗi người. Tử cung mới mở 1cm là giai đoạn đầu của quá trình chuyển dạ, cơn co tử cung yếu nên chưa đủ mạnh để gây đau bụng. Một số trường hợp mẹ bầu sử dụng chất gây nghiện, thuốc ngủ ở thời kỳ mang thai cuối cũng có thể làm mất cảm giác đau. Khi cổ tử cung mở 1 cm, bác sỹ sẽ giữ mẹ bầu ở lại viện để theo dõi quá trình chuyển dạ. 2. Quá trình tử cung mở và dấu hiệu nhận biết Giai đoạn từ tuần thứ 38 - 42, mẹ bầu có thể xuất hiện dấu hiệu chuyển dạ bất cứ lúc nào. Chính vì vậy, mẹ bầu cần chú ý các dấu hiệu của việc bắt đầu chuyển dạ để nhập viện sớm. Quá trình tử cung mở sẽ như thế nào? Nút nhầy ở cổ tử cung được xem là “chìa khóa” giúp cổ tử cung đóng chặt, thai nhi được nuôi dưỡng và bảo vệ an toàn cho đến thời điểm sinh. Khi bắt đầu chuyển dạ, nút nhầy cổ tử cung sẽ tự động bong ra để cổ tử cung mở rộng. Lúc này, dịch nhầy âm đạo sẽ tiết ra nhiều hơn bình thường. Các cơn co thắt tử cung sẽ bắt đầu tăng dần, cổ tử cung mở rộng từ từ và mỏng dần cho đến khi mở rộng hoàn toàn 10cm để tạo điều kiện đẩy em bé ra ngoài. Quá trình này sẽ diễn ra theo tuần tự như sau: Giai đoạn đầu, cổ tử cung sẽ mở từ 0 - 3cm. Giai đoạn chuyển dạ tích cực, cổ tử cung mở từ 4 - 7cm. Giai đoạn chuyển tiếp, cổ tử cung mở từ 8 - 10cm. Khi cổ tử cung mở hoàn toàn 10cm thì em bé chào đời. Dấu hiệu nhận biết cổ tử cung mở Hầu hết những trường hợp, khi cổ tử cung mở, mẹ bầu sẽ có các dấu hiệu: Triệu chứng đầu tiên thường là cơn đau co thắt xảy ra khoảng 30s, khoảng giữa những cơn đau là 5 - 10 phút. Âm đạo sẽ tiết dịch nhầy nhiều đi kèm với một ít máu đỏ do nút nhầy cổ tử cung bong ra. Dịch ối rỉ ra từ từ hoặc vỡ ối dẫn đến dòng nước chảy ào ạt từ âm đạo. 3. Một số lưu ý khi cổ tử cung mở Một số vấn đề khác liên quan đến tình trạng tử cung mở 1cm nhưng không đau bụng mà mẹ bầu cần biết là:Cổ tử cung mở 1cm bao lâu thì sinh? Tùy vào từng người mà thời gian bắt đầu mở cổ tử cung đến khi mở rộng hoàn toàn sẽ khác nhau. Hầu hết các trường hợp, ban đầu cổ tử cung sẽ mở 1cm sau đó cách mỗi giờ thì mở thêm 1cm. Cổ tử cung càng mở rộng, cơn co thắt tử cung càng mạnh hơn dẫn đến tình trạng đau bụng dữ dội với tần suất tăng dần. Khi đầu em bé xuống thấp, cổ tử cung mở từ 10cm, mẹ có thể rặn và thở đều cho đến khi em bé được đưa ra ngoài theo hướng dẫn của bác sĩ. Làm sao để cổ tử cung mở nhanh? Thời gian cổ tử cung mở càng nhanh thì em bé ra ngoài càng dễ dàng, mẹ cũng đỡ vất vả hơn. Để quá trình này diễn ra nhanh chóng, mẹ bầu có thể áp dụng một số biện pháp sau: Ở những tháng cuối thai kỳ, mẹ nên cố gắng đi bộ nhiều hơn và tập làm quen với những cơn co thắt cơ bụng. Bổ sung các loại thực phẩm thúc đẩy chuyển dạ diễn ra nhanh, an toàn như dứa, đu đủ xanh, cam thảo đen, mâm xôi đỏ, mè đen, rau lang, lá tía tô,… Ngâm cơ thể trong bồn nước ấm, tuy nhiên không nên ngâm quá lâu tránh gây ảnh hưởng sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/co-nen-trong-rang-implant-
Có nên trồng răng implant?
Trồng răng để thay thế vị trí răng đã mất là cách tốt nhất để giúp người bệnh bảo vệ sức khỏe răng miệng, phòng tránh nguy cơ tiêu xương hàm, đảm bảo tính thẩm mỹ cho khuôn mặt. Hiện nay, phương pháp trồng răng implant đang được rất nhiều người lựa chọn. Vậy phương pháp này có những ưu điểm gì, có gây đau không, có nên trồng răng implant không? 1. Trồng răng Implant có đau không? Có nguy hiểm không? 1.1. Trồng răng implant có đau không? Trồng răng implant là một kỹ thuật hiện đại, giúp người bệnh hạn chế nhiều nguy cơ về sức khỏe răng miệng, đảm bảo tính thẩm mỹ lại có độ bền cao. Tuy nhiên, vì sợ đau nên nhiều người vẫn e ngại, băn khoăn về việc có nên trồng răng implant không. Theo các chuyên gia, người bệnh không nên quá lo lắng vì trước khi thực hiện trồng răng, bác sĩ sẽ gây tê cục bộ cho người bệnh. Do đó, trong quá trình trồng răng, bệnh nhân sẽ không bị đau. Bác sĩ cũng có thể thực hiện gây mê toàn thân trong những trường hợp cần thiết. Thông thường, sau khi thuốc gây tê, gây mê hết tác dụng, bệnh nhân sẽ cảm thấy đau nhẹ. Một số trường hợp được sử dụng thuốc an thần để có tâm lý thoải mái giúp quá trình trồng răng diễn ra thuận lợi. 1.2. Trồng răng implant có nguy hiểm không? Trồng răng implant là phương pháp hiện đại, có nhiều ưu điểm nhưng cần được thực hiện đúng kỹ thuật. - Nhiễm trùng vùng cấy ghép Implant: Khi vùng cấy ghép bị viêm nhiễm, bệnh nhân cần được điều trị càng sớm càng tốt để tránh tình trạng viêm nhiễm ở các răng lân cận, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe răng miệng và cuộc sống sinh hoạt của người bệnh. Nguyên nhân phổ biến gây ra viêm nhiễm là do người bệnh không vệ sinh răng miệng đúng cách và cẩn thận khi vết thương chưa lành hẳn. - Chân Implant bị viêm: Sau quá trình cấy ghép implant, người bệnh thực hiện vệ sinh răng miệng kém, thường xuyên có thói quen hút thuốc lá có thể khiến cho chân implant bị viêm. Về lâu dài, tình trạng này ngày càng nghiêm trọng hơn, gây tiêu xương và trụ implant sẽ không thể bám dính chắc chắn được vào khuôn hàm, implant bị lỏng lẻo và thậm chí phải loại bỏ. - Tổn thương đến các vùng xung quanh: Trong quá trình thực hiện cấy ghép, nếu làm tổn thương dây thần kinh, người bệnh có thể bị đau, tê ở vùng răng lợi. Người bệnh cần liên hệ ngay với các bác sĩ nếu tình trạng đau không thuyên giảm. Trường hợp xảy ra sai sót trong kỹ thuật trồng răng, các nha sĩ sẽ thực hiện tháo ra và lắp lại cho chính xác để phòng ngừa biến chứng đứt dây thần kinh. - Cấy ghép Implant không đúng vị trí có thể khiến cho người bệnh luôn cảm thấy đau buốt và không phát âm rõ lời. 2. Có nên trồng răng implant không? - Trồng răng implant là phương pháp hiện đại và có rất nhiều ưu điểm như sau:+ Phù hợp với sinh lý tự nhiên và không gây hại đến cơ thể người được trồng răng. + Rất chắc khỏe và đảm bảo chức năng nhai. + Đảm bảo tính thẩm mỹ cho khuôn mặt và khả năng phát âm của người bệnh. + Hạn chế được tình trạng tiêu xương hàm. + Trong quá trình thực hiện không cần phải mài những chiếc răng kế bên. + Răng Implant có độ bền cao, có thể thực hiện được lâu dài và có những trường hợp có thể sử dụng vĩnh viễn. - Một số mặt hạn chế của phương pháp cấy ghép implant: + Chi phí cao hơn so với những phương pháp khác, + Quy trình thực hiện kéo dài: Có những đối tượng chỉ cần thực hiện trong vài ngày, nhưng cũng có đối tượng thực hiện trồng răng implant trong khoảng vài tháng. Đối với những trường hợp đặc biệt, cần theo dõi nghiêm ngặt để đánh giá sự ổn định của implant. + Không phù hợp với một số đối tượng. Do đó, bạn nên đến khám trực tiếp. Trong quá trình khám, các bác sĩ sẽ tư vấn chi tiết để bạn đưa ra quyết định có nên trồng răng implant hay không. 3. Những ai nên trồng răng Implant? Như đã nói phía trên, trồng răng implant là phương pháp hiện đại và có nhiều ưu điểm nhưng không phải phù hợp với tất cả mọi người. Những trường hợp nên trồng răng implant bao gồm: - Người bị mất răng bẩm sinh. - Các trường hợp bị sâu răng nghiêm trọng, bị hỏng răng cần nhổ bỏ. - Trên cung hàm có răng bị thiếu. - Răng quá yếu, không thể làm cầu răng. - Cần hồi phục răng để đảm bảo nhai, nghiền thức ăn dễ dàng. - Trường hợp đã đi trồng răng giả nhưng bị hỏng. 4. Người lớn tuổi, trung niên có nên làm răng Implant? Người trưởng thành đảm bảo xương hàm phát triển ổn định thì có thể thực hiện trồng răng implant. Do đó, người lớn tuổi và người trung niên vẫn có thể trồng răng implant nếu đảm bảo sức khỏe tổng thể tốt và chất lượng xương hàm tốt. Trước khi đưa ra lời khuyên cụ thể, bác sĩ sẽ cần thăm khám sức khỏe răng miệng và sức khỏe tổng quát cho người bệnh. Nếu bệnh nhân mắc phải các bệnh lý mạn tính như tim mạch, bệnh tiểu đường, cao huyết áp,... có thể thực hiện phục hình răng bằng những phương pháp khác.5. Những thông tin cần biết trước khi trồng răng implant Dưới đây là những lưu ý giúp bạn hiểu rõ được những thông tin cơ bản trước khi thực hiện trồng răng implant: - Thăm khám răng miệng để hiểu rõ được tình trạng sức khỏe răng miệng hiện tại của mình. Nếu có bệnh, cần được điều trị sớm trước khi trồng răng để giảm nguy cơ biến chứng và giúp việc cấy ghép đạt hiệu quả cao nhất. Hệ thống nha khoa Med
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-phoi-tac-nghen-man-tinh-tong-quan-thong-tin-can-biet-
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - Tổng quan thông tin cần biết!
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là tình trạng bệnh lý mạn tính tại phổi thường gặp với nguy cơ tử vong cao. Chính vì vậy mà bất cứ ai cũng nên tìm hiểu những thông tin về căn bệnh này để có biện pháp chăm sóc, điều trị cũng như phòng tránh an toàn, hiệu quả cho chính bản thân và gia đình. 1. Nguyên nhân dẫn đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là gì? Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - Chronic Obstructive Pulmonary Disease viết tắt là COPD là tình trạng đường thở bị tắc nghẽn không có khả năng hồi phục gây ra các biểu hiện lâm sàng như khó thở, ho nhiều, khạc đờm, khò khè,…Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới WHO, phổi tắc nghẽn mạn tính là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ ba, chỉ sau tim mạch và ung thư trong số những nguyên nhân gây tử vong trên toàn cầu. Phân loại Bệnh COPD được chia thành 2 loại: Khí phế thũng: Đường thở bị tắc nghẽn dẫn đến việc các khí cặn không được đào thải ra ngoài, từ đó khiến ứ khí phế nang. Tình trạng kéo dài làm giãn phế nang tạo thành khí phế thũng. Viêm phế quản mạn tính: Viêm phế quản kéo dài với tình trạng tăng tiết dịch đờm gây ra triệu chứng ho, khạc đờm liên tục. Tùy theo từng trường hợp mà bệnh diễn biến theo các mức độ từ nhẹ đến nặng. Nam giới từ 40 tuổi là đối tượng phổ biến mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Nguyên nhân gây bệnh Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là do hút thuốc lá hoặc tiếp xúc với khói thuốc lá thường xuyên trong thời gian dài. Người hút thuốc lá trong thời gian càng dài thì nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe càng tăng bao gồm cả bệnh COPD. Ngoài ra, cơ thể tiếp xúc với khói bụi mịn, không khí ô nhiễm hoặc hóa chất độc hại trong thời gian dài cũng có thể dẫn đến mắc bệnh. Các trường hợp thiếu hụt men Alpha 1 - Antitrypsin cũng gây ra tình trạng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người trẻ hơn. Đối tượng nguy cơ cao mắc bệnh Từ nguyên nhân gây bệnh có thể xác định được nhóm đối tượng sẽ có nguy cơ mắc bệnh COPD, bao gồm: Người hút thuốc lá, có tiền sử hút thuốc lá hoặc sống, làm việc trong môi trường có nhiều khói thuốc lá thời gian dài. Công nhân làm việc trong các nhà máy hóa chất, xử lý chất thải, người làm nghề xây dựng. Người sống trong môi trường bị ô nhiễm, chứa nhiều bụi bẩn, hóa chất như công trường hay khu công nghiệp, khi nhà máy có khí thải độc hại. Người bị thiếu men Alpha-1-antitrypsin đồng thời tiếp xúc với khói bụi độc hại thường xuyên sẽ có nguy cơ cao bị bệnh.2. Triệu chứng và biến chứng của bệnh phổi tắc mạn tính Bệnh ở giai đoạn đầu thường có triệu chứng mơ hồ và dễ gây lầm tưởng với những bệnh lý hô hấp thông thường khác nên người bệnh khó nhận biết. Tuy nhiên, khi triệu chứng rõ ràng hơn thì hầu hết đã chuyển sang giai đoạn nặng, làm ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, cuộc sống và sức khỏe của bệnh nhân. Triệu chứng Những biểu hiện đặc trưng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mà bạn cần phải chú ý là: Ho nhiều, ho khan hoặc có đờm với các mức độ tăng dần theo diễn biến của bệnh. Đây cũng là triệu chứng điển hình mà bệnh nhân COPD nào cũng gặp phải. Khó thở xuất hiện thường xuyên và thường tăng lên khi làm việc quá sức hoặc đợt cấp. Đây cũng là triệu chứng giúp bác sĩ đánh giá mức độ của các đợt cấp và đưa ra tiên lượng bệnh. Đau, tức ngực thường xuyên, thường đi kèm với tình trạng khó thở hoặc ho. Những trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, bệnh nhân có thể bị sốt cao hoặc âm ỉ. Bệnh nhân nặng thường bị thiếu Oxy mạn tính, cơ thể thường xuyên trong trạng thái mệt mỏi kể cả khi đang nghỉ ngơi, chán ăn, ăn không ngon, sụt cân, suy nhược. Giai đoạn cuối, tuần hoàn bị đình trệ gây ra hiện tượng sưng phù 2 chi dưới. Biến chứng Mặc dù bệnh COPD không thể điều trị dứt điểm nhưng nếu được phát hiện sớm, can thiệp điều trị kịp thời và đúng cách có thể hạn chế được những biến chứng nguy hiểm. Trong trường hợp bệnh phát hiện ở giai đoạn muộn, điều trị không đúng cách hoặc bệnh nhân không tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ có thể gặp những biến chứng sau: Suy hô hấp được xem là biến chứng nguy hiểm nhất mà bệnh nhân COPD có thể gặp phải. Tình trạng này nếu không được cấp cứu và điều trị tích cực sẽ dẫn đến tử vong. Khi bị bệnh COPD, áp lực động mạch phổi tăng lên khiến tim phải mất dần chức năng dẫn đến suy tim phải, hệ thống tuần hoàn bị ứ trệ dẫn đến tích nước trong các cơ quan và tràn dịch các màng, người bệnh có hiện tượng sưng phù chi dưới. Ngoài ra, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nếu không được kiểm soát có thể gây rối loạn nhịp tim, bệnh lý mạch vành và các vấn đề hô hấp khác như viêm phổi, tràn khí màng phổi,… 3. Các phương pháp điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mạn tính sẽ được chỉ định dùng các loại thuốc giãn phế quản kết hợp Corticoid đường phun, xịt, hít. Ngoài ra, nếu đợt cấp xảy ra, bác sĩ sẽ chỉ định các loại thuốc khác hoặc cho bệnh nhân thở khí dung hay sử dụng các thuốc đường uống, đường tĩnh mạch,... để kiểm soát bệnh. Nhằm hạn chế nguy cơ mắc bệnh lý liên quan đến đường hô hấp, bệnh nhân sẽ được khuyến cáo tiêm ngừa vaccine cúm, phế cầu, Haemophilus Influenzae,… Can thiệp ngoại khoa để phẫu thuật cắt thùy phổi hoặc đặt van một chiều phế quản phân thùy nếu việc sử dụng thuốc không mang lại hiệu quả tốt.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nen-trong-rang-su-hay-implant-
Nên trồng răng sứ hay Implant?
Làm cầu răng sứ hay cấy ghép Implant là 2 phương pháp trồng răng phổ biến, có nhiều ưu điểm và được nhiều người ưa chuộng trong thời gian gần đây. Nếu bạn đang băn khoăn không biết nên nên trồng răng sứ hay implant, hãy tham khảo bài viết dưới đây. 1. Cầu răng là gì? Trước khi tìm lời giải đáp cho thắc mắc “nên trồng răng sứ hay Implant”, các chuyên gia sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về 2 phương pháp trồng răng phổ biến này. Cầu răng là phương pháp dùng những răng bên cạnh chiếc răng đã mất để làm trụ, từ đó tạo cầu nối giữa những chiếc răng này. Muốn thực hiện được phương pháp này thì 2 chiếc răng bên cạnh cần phải chắc khỏe. 2. Cấy ghép Implant là gì? Implant chính là một loại vít nhỏ được làm từ titanium và kích cỡ của nó như một chiếc chân răng thật. Cấy ghép implant hiểu đơn giản là một kỹ thuật trồng răng giả. Một chân răng giả với chất liệu titanium (có thể tương thích với xương) sẽ được cấy ghép vào trong xương tại vị trí răng đã mất. Sau đó, thân răng giả cố định sẽ được gắn lên chân răng nhân tạo đã được cấy ghép. 3. So sánh cầu răng sứ và trồng răng Implant 3.1. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp làm cầu răng sứ- Ưu điểm:+ Làm cầu răng sứ có thể phục hình răng trong thời gian rất ngắn, có thể từ 2 đến 3 ngày. Có thể nói rằng, đây chính là ưu điểm lớn nhất của phương pháp này. + Không tốn nhiều chi phí thực hiện: So với phương pháp cấy ghép răng implant, làm cầu răng sứ có mức chi phí thấp hơn rất nhiều. Tuy nhiên, rất khó để đưa ra chi phí chính xác vì yếu tố này còn phụ thuộc vào mức giá của vật liệu sứ làm cầu răng. - Hạn chế: + Để làm cầu răng sứ, bác sĩ sẽ cần phải mài những chiếc răng bên cạnh chiếc răng đã bị mất để làm trụ răng. Khi bị mài mòn, những chiếc răng này sẽ có thể bị yếu đi. Hơn nữa, nếu bị mất răng số 7 thì không thể thực hiện phương pháp này vì răng số 8 không có đủ điều kiện để làm trụ cầu. + Phương pháp này chỉ thay thế Thân răng. Do đó, người bệnh vẫn có thể phải đối mặt với tình trạng tiêu xương hàm ở vị trí mất răng, từ đó dẫn đến tụt nướu, lộ chân răng, ảnh hưởng đến thẩm mỹ. 3.2. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp trồng răng implant- Ưu điểm: + Có thể khắc phục được tình trạng mất một răng hay mất nhiều răng, phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau. + Hạn chế được nguy cơ tiêu xương, lệch hàm vì tình trạng mất răng trong thời gian dài. + Khi thực hiện cấy ghép răng implant, bác sĩ không cần phải mài những chiếc răng bên cạnh, do đó không gây ảnh hưởng đến những chiếc răng này. + Răng chịu lực tốt, có thể nhai và nghiền thức ăn như răng thật. Khi ăn uống hay vệ sinh răng miệng, người bệnh không gặp phải bất cứ khó khăn gì và không hề cảm thấy đau nhức hay khó chịu. + Đảm bảo tính thẩm mỹ. + Độ bền cao, nhiều trường hợp có thể dùng cả đời. - Nhược điểm:+ So với phương pháp làm cầu răng sứ, phương pháp cấy ghép răng implant có chi phí cao hơn do cần thực hiện nhiều công đoạn. + Đối với các trường hợp mất răng lâu năm, có thể cần ghép xương thì quá trình trồng răng sẽ khá lâu, có thể kéo dài 6 tháng. Trong khi đó, làm cầu răng sứ có thể chỉ mất vài ngày. + Cấy ghép implant cần được thực hiện bởi những bác sĩ có chuyên môn cao trên những trang thiết bị hiện đại. 4. Nên trồng răng sứ hay Implant? Với những thông tin về ưu điểm và mặt hạn chế của phương pháp làm cầu răng sứ và cấy ghép implant, bạn đã hiểu rõ hơn về 2 phương pháp trồng răng phổ biến này. Nếu bạn băn khoăn nên trồng răng sứ hay implant và muốn biết chính xác phương pháp nào phù hợp với mình, bạn nên đi khám nha khoa. Tùy thuộc vào thể trạng sức khỏe, các vấn đề răng miệng, độ tuổi,... các chuyên gia sẽ đưa ra lời tư vấn chi tiết, phù hợp dành cho bạn. Một số lưu ý giúp bạn hạn chế được những nguy cơ rủi ro khi cấy ghép răng implant:- Nên điều trị các bệnh lý về răng miệng trước khi cấy ghép implant: Nếu bạn bị các bệnh về răng, chẳng hạn như chảy máu chân răng, tụt nướu, viêm nhiễm tại ổ chân răng,... thì cần điều trị sớm để tránh biến chứng nghiêm trọng và đồng thời giúp cho răng được cấy ghép ổn định và chắc chắn hơn. - Thăm khám sức khỏe tổng quát trước khi cấy ghép răng để biết được bạn đã có đủ thể trạng sức khỏe để cấy ghép răng hay không. - Trước khi thực hiện Implant, bạn không nên nhai đá, hút thuốc lá, hoặc dùng răng mở đồ vật,... Những thói quen này có thể khiến cho răng của bạn bị yếu hơn, xô lệch răng, làm tổn thương nướu nghiêm trọng. Trình độ chuyên môn cũng như kinh nghiệm của các nha sĩ rất quan trọng khi thực hiện cấy ghép răng implant để đảm bảo thực hiện trồng răng đúng kỹ thuật, đúng quy trình, hạn chế tối đa nguy cơ rủi ro có thể gặp phải. Bên cạnh đó, những bác sĩ có nhiều năm kinh nghiệm sẽ biết cách xử trí hiệu quả nếu có vấn đề xảy ra trong quá trình cấy ghép răng cho người bệnh. Hệ thống nha khoa Med Dental của Hệ thống Nha khoa MEDDENTAL để được tư vấn chi tiết.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-nho-mat-alegysal-ban-da-biet-dung-dung-cach-
Thuốc nhỏ mắt Alegysal - Bạn đã biết dùng đúng cách?
Thuốc nhỏ mắt Alegysal được điều chế theo dạng dung dịch với dung tích khoảng 5ml/lọ. Thành phần chính chứa trong thuốc là Pemirolast với công dụng giúp dự phòng và điều trị tình trạng viêm kết mạc mùa xuân và viêm kết mạc dị ứng. Vậy bạn đã biết dùng thuốc nhỏ mắt Alegysal đúng cách chưa? Hãy cùng tìm hiểu ngay qua những thông tin trong bài viết sau nhé! 1. Thành phần, dược động học và tác dụng của thuốc nhỏ mắt Alegysal Thành phần chính chứa trong thuốc nhỏ mắt Alegysal đó là Pemirolast 5mg. Hoạt chất này có khả năng chống viêm, ức chế hoạt động của bạch cầu ưa acid (Eosin) ở mô mắt, giảm tính thấm thành mạch kết mạc. Đặc biệt, Pemirolast còn giúp ức chế phospholipid trong màng tế bào, ngăn cản sự giải phóng của các chất trung gian gây viêm như leucotrien, histamin để giảm phản ứng viêm. Thuốc thường được chỉ định điều trị cho các trường hợp bị viêm kết mạc mùa xuân, viêm kết mạc dị ứng ở người bệnh. Trong đó, viêm kết mạc mùa xuân thường xảy ra vào mùa xuân, chủ yếu là do phấn hoa gây nên. Khả năng hấp thu của thuốc được đánh giá như sau: sau khi nhỏ dung dịch vào cả hai mắt, nồng độ các hoạt chất trong huyết tương sẽ đạt đỉnh trong vòng 25 phút. Pemirolast sau đó sẽ được chuyển hóa ở gan và đào thải qua thận theo đường nước tiểu. Trung bình thời gian bán thải của hoạt chất này qua nước tiểu là trong vòng 4,5 giờ.2. Liều dùng và hướng dẫn sử dụng thuốc nhỏ mắt Alegysal Mỗi bên mắt nhỏ 1 giọt/lần, ngày dùng thuốc 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Trong trường hợp quên liều thì người bệnh hãy nhỏ thuốc trong thời gian sớm nhất có thể. Nếu liều đã quên này đang gần với thời điểm dùng liều tiếp theo thì hãy nhỏ liều tiếp theo như kế hoạch. Nếu bạn dùng thuốc quá liều thì hãy cẩn thận và theo dõi chặt chẽ những phản ứng có thể xảy ra trên cơ thể do quá liều. Khi có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, bạn hãy nhanh chóng đi bệnh viện để được kiểm tra và xử trí đúng cách. Thuốc được dùng để tra mắt, không được sử dụng theo đường uống. Khi nhỏ mắt nếu thuốc dư thừa bị tràn ra ngoài thì nên lau sạch thuốc. Ngoài ra không được để mắt tiếp xúc trực tiếp với đầu lọ thuốc vì sẽ làm thuốc bị nhiễm bẩn. Không dùng thuốc chung với người khác vì có thể gây lây nhiễm chéo. Sau khi dùng xong, bạn nhớ đóng nắp lọ thuốc và sau 30 ngày phải loại bỏ. Cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, không được tự ý thay đổi liều lượng hoặc dùng trong thời gian dài mà không có hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ. 3. Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Alegysal Tương tự như các loại thuốc khác, thuốc nhỏ mắt Alegysal cũng có thể gây ra những phản ứng không mong muốn như:
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-nho-mat-flumetholon-la-gi-nen-su-dung-khi-nao-
Thuốc nhỏ mắt Flumetholon là gì? Nên sử dụng khi nào?
Thuốc nhỏ mắt Flumetholon là một loại thuốc thường được bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân sử dụng khi điều trị các bệnh liên quan đến mắt như viêm giác mạc, viêm bờ mi, viêm mống mắt hay viêm kết mạc,... Tuy nhiên vẫn còn nhiều thông tin mà có thể bạn vẫn chưa hiểu hết được về loại thuốc này. Bài viết dưới đây sẽ giúp chúng ta thu thập thêm những kiến thức hữu ích về thuốc nhỏ mắt Flumetholon, hãy cùng tìm hiểu nhé! 1. Thuốc nhỏ mắt Flumetholon có thành phần hoạt chất và công dụng như thế nào? Thành phần chứa trong thuốc nhỏ mắt Flumetholon bao gồm hoạt chất chính là Flumetholon (1mg/m L) cùng các tá dược khác như: Benzalkonium chloride, Natri chloride, natri dihydrogen phosphat dihydrat. Dinatri edetat hydrate. Nước tinh khiết. Dibasic natri phosphate hydrate. Dầu thầu dầu 60 được hydro hóa polyoxyethylene. Methylcellulose. Trong đó, Flumetholon là một dạng corticosteroid chống viêm tổng hợp. Hoạt chất này phát huy tác dụng hiệu quả trong điều trị các tình trạng viêm mắt. So với những loại thuốc nhỏ mắt corticosteroid khác chứa betamethason và dexamethason, thuốc nhỏ mắt Flumetholon ít làm tăng áp lực nội nhãn trong mắt hơn, do Fluorometholon được đào thải khỏi mô mắt nhanh hơn. Những bệnh lý mà thuốc nhỏ mắt Flumetholon có thể điều trị được bao gồm: Viêm kết mạc. Viêm bờ mi. Viêm mống mắt. Viêm giác mạc. Viêm thượng củng mạc. Viêm màng mạch nho. Viêm mống mắt thể mi. Viêm sau phẫu thuật.2. Những tác dụng ngoại ý có khả năng gặp phải do dùng thuốc Flumetholon Trong quá trình điều trị với thuốc nhỏ mắt Flumetholon, người bệnh có thể sẽ gặp phải những tình trạng như sau: Tiết nhiều dịch mắt hơn. Kết mạc bị kích ứng, xung huyết kết mạc. Glaucoma hoặc bị tăng nhãn áp nếu dùng thuốc kéo dài. Vì vậy trong quá trình dùng thuốc người bệnh cần phải kiểm tra và theo dõi áp lực nội nhãn định kỳ. Nguy cơ thủng giác mạc: có khả năng xảy ra nếu người bệnh dùng thuốc khi đang trong tình trạng loét hoặc chấn thương giác mạc, bị herpes giác mạc,... . Thuốc còn có thể gây hình thành nấm, herpes hay nhiễm P. aeruginosa giác mạc. Gây ức chế hoạt động của hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận. Nguy cơ bị đục thủy tinh thể dưới bao sau. Khiến vết thương lâu lành hơn. Viêm da mí mắt, viêm bờ mi, phát ban,...3. Liều lượng và cách dùng khuyến cáo cho thuốc Flumetholon Thuốc nhỏ mắt Flumetholon có dạng bào chế là dung dịch, chỉ được dùng cho mắt, bệnh nhân tuyệt đối không được uống. Trước khi dùng thuốc, người bệnh cần lắc kỹ lọ thuốc. Liều lượng cụ thể sẽ phụ thuộc vào đối tượng bệnh nhân. Mỗi lứa tuổi sẽ được chỉ định liều dùng phù hợp. Thông thường liều dùng sẽ là: nhỏ từ 1 - 2 giọt cho mỗi bên mắt vào mỗi lần nhỏ. Dùng thuốc từ 2 - 4 lần/ngày. Nếu quên một liều, bạn cần xử trí như sau: Hãy dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra. Trong trường hợp liều bạn đã quên lại gần thời điểm với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên, sau đó dùng liều kế tiếp như theo đúng kế hoạch. Tuyệt đối không được tăng gấp đôi liều lượng dùng thuốc để bù vào liều đã quên. Ngoài ra, trong quá trình dùng thuốc người bệnh cũng cần đảm bảo vệ sinh bằng cách: rửa tay sạch sẽ, không để đầu của lọ thuốc tiếp xúc với bụi bẩn, nguồn bệnh, mắt. Sau khi dùng xong hãy đóng nắp cẩn thận để tránh nguy cơ bị đổ thuốc hoặc vi khuẩn xâm nhập.4. Tương tác thuốc và chống chỉ định 4.1. Tương tác thuốc Hiện nay vẫn chưa có báo cáo phản ánh về các nguy cơ tương tác thuốc giữa Flumetholon và các loại thuốc khác. Tuy nhiên, nhằm đảm bảo việc dùng thuốc luôn diễn ra an toàn, hạn chế nguy cơ biến chứng thì bạn nên thông báo trước cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà mình đã và đang sử dụng. 4.2. Chống chỉ định Thuốc nhỏ mắt Flumetholon chống chỉ định cho những trường hợp sau: Những người bị loét hoặc tổn thương giác mạc. Bởi vì thành phần hoạt chất chứa trong thuốc hoàn toàn có thể khiến tình trạng tổn thương giác mạc trở nên nghiêm trọng hơn. Bệnh nhân trước đây từng bị dị ứng hay mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người bệnh bị lao mắt, viêm kết mạc hoặc viêm giác mạc do virus gây ra, mắt mưng mủ hay đang bị nấm mắt,...4.3. Đối tượng thận trọng sử dụng Bên cạnh những trường hợp không nên sử dụng thuốc nhỏ mắt Flumetholon thì còn những đối tượng phải đặc biệt thận trọng nếu cần dùng loại thuốc này, đó là: Trẻ nhỏ (nhất là trẻ dưới 2 tuổi). Hiện vẫn chưa có nghiên cứu xác định được độ tuổi an toàn khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Flumetholon trên cơ thể trẻ. Người cao tuổi: ở độ tuổi này, mọi chức năng sinh lý, cơ quan đều có xu hướng suy giảm nên khi dùng bất kỳ loại thuốc nào bao gồm cả thuốc nhỏ mắt cũng cần cẩn trọng. Phụ nữ có thai, chuẩn bị sinh và đang cho con bú: hiện vẫn chưa có báo cáo về tác dụng và độ an toàn của thuốc trên những đối tượng này. Khi có ý định sử dụng cần xin ý kiến của bác sĩ chuyên khoa. Bác sĩ cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích để chỉ định việc dùng thuốc cho những đối tượng này. Người phải lái xe và vận hành máy móc: thuốc nhỏ mắt Flumetholon không gây ra các tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, chóng mặt hay đau đầu. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn thì khi lái xe hoặc vận hành máy móc, người bệnh cũng không nên sử dụng thuốc.5. Phương pháp bảo quản thuốc đúng cách
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/da-ram-nang-co-hai-suc-khoe-khong-cach-phuc-hoi-nhu-the-nao-
Da rám nắng có hại sức khỏe không? Cách phục hồi như thế nào?
Da rám nắng là tình trạng da sẫm màu hơn bình thường do thay đổi sắc tố dưới tác động từ tia cực tím. Ngày nay, có nhiều người lại “ưa chuộng” làn da bị rám nắng, đặc biệt là cánh mày râu. Vậy tình trạng da rám nắng có hại sức khỏe không? Làm sao để nhanh chóng lấy lại làn da khỏe mạnh? 1. Da như thế nào thì gọi là rám nắng? Da bị rám nắng (Tanning Skin hoặc Brown Skin) là hiện tượng da thay đổi màu sắc, sạm đen sau khi tiếp xúc với tia cực tím từ ánh nắng mặt trời hoặc qua tác động của các phương pháp công nghệ. Khi da tiếp xúc với tia UV sẽ kích thích sản xuất huyết sắc tố melanin khiến da trở nên tối màu hơn. Nếu tiếp xúc quá lâu, da sẽ có hiện tượng bỏng, rát và cháy nắng. Mức độ tổn thương da khi bị cháy nắng nghiêm trọng hơn rám nắng và tăng nguy cơ chuyển sang ung thư da. 2. Da bị rám nắng có gây hại sức khỏe không? Trong ánh nắng mặt trời có 3 loại tia cực tím, mỗi loại sẽ gây ra những tác động khác nhau trên da. Các loại tia cực tím 3 loại tia cực tím có trong ánh nắng mặt trời là: Tia UVA: Là tia bức xạ với bước sóng dài, có khả năng xâm nhập vào lớp hạ bì của da và phá hủy các sợi collagen đồng thời oxy hóa melanin khiến da bị rám nắng, sậm màu. Tia UVB: Là tia bức xạ với bước sóng ngắn, tác động chủ yếu ở lớp biểu bì, kích thích da sản sinh melanin dẫn đến sạm đen, tối màu hơn bình thường. Tia UVC: Là tia bức xạ có bước sóng ngắn, rất độc với cơ thể tuy nhiên được tầng ozon hấp thụ nên không gây ảnh hưởng đến da. Da bị rám nắng có hại không? Thực tế, da bị sạm màu là cơ chế bảo vệ của cơ thể khi ánh nắng mặt trời gây ra những tác hại xấu đến da. Da rám nắng có lợi hay hại đối với sức khỏe còn tùy thuộc vào mức độ tác động. Những biểu hiện của tình trạng da rám nắng theo mức độ từ nhẹ đến nặng là: Ở mức độ nhẹ, làn da chỉ có hiện tượng ửng hồng hoặc đỏ lên sau khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, da ấm nóng khi chạm vào. Ở mức độ nặng hơn, da có hiện tượng đau rát, sưng tấy. Khi da bị tổn thương nghiêm trọng có thể xuất hiện tình trạng rộp da, nổi mụn nước li ti. Như vậy, nếu bạn muốn có làn da rám nắng tự nhiên thì có thể phơi nắng vào buổi sáng sớm. Dưới tác động của UVB, da sẽ thay đổi sắc tố do tăng sản xuất melanin mà không bị ảnh hưởng vào các lớp bên trong. Ngoài ra, việc phơi nắng buổi sáng còn giúp cơ thể hấp thụ vitamin D góp phần vào sự phát triển và chắc khỏe của xương. Tuy nhiên, không phơi nắng quá lâu hoặc phơi nắng vào thời điểm có nhiều tia UVA. Thông thường, khoảng thời gian từ 9h sáng đến 4h chiều là lúc tia UVA hoạt động mạnh. Nếu da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời liên tục trong thời gian này sẽ tăng nguy cơ tổn thương, thậm chí là bị ung thư da. Trường hợp bạn muốn có một làn da rám nắng tự nhiên nhưng vẫn đảm bảo an toàn sức khỏe thì chỉ nên phơi nắng trước 9h sáng và sau 4h chiều. 3. Cách để phục hồi làn da rám nắng Theo thời gian, vết rám nắng có thể mờ dần nhưng nếu bạn có biện pháp chăm sóc đúng cách thì quá trình này sẽ diễn ra nhanh hơn. Dưới đây là một số cách để bạn lấy lại làn da trắng sáng, đều màu hiệu quả mà bạn có thể tham khảo là: Tẩy tế bào chết Tẩy tế bào chết đều đặn 2 - 3 lần/tuần giúp loại bỏ lớp tế bào da chết, dư thừa và bị thay đổi sắc tố bên ngoài. Điều này sẽ thức đẩy quá trình tái tạo da mới và loại bỏ hiệu quả lớp da bị rám nắng. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả tối ưu thì khi tẩy tế bào chết cho da rám nắng, bạn cần lưu ý: Lựa chọn sản phẩm và cách tẩy tế bào chết phù hợp với tình trạng, loại da. Chẳng hạn đối với da khô, nhạy cảm thì có thể lựa chọn các sản phẩm chăm sóc da dịu nhẹ, p H cân bằng và không chứa chất bảo quản, chất hóa học gây kích ứng da. Những làn da dầu và dày thì tẩy tế bào chết vật lý sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn. Khi tẩy tế bào chết, chỉ massage mặt nhẹ nhàng, không chà xát mạnh khiến phần da đang bị tổn thương lại càng tổn thương nghiêm trọng hơn. Không tẩy tế bào chết liên tục hoặc quá nhiều lần trong tuần. Sau khi tẩy tế bào chết thì không được bỏ qua bước dưỡng ẩm để tránh tình trạng da khô. Làm mát da bằng đá lạnh Bạn có thể sử dụng khăn mềm bọc viên đá lạnh rồi xoa nhẹ nhàng lên vùng da bị rám nắng khoảng 10 - 15 phút để làm dịu da sau khi bị ảnh hưởng bởi tia cực tím. Tuy nhiên, cần lưu ý là không để đá lạnh tiếp xúc trực tiếp với da vì sẽ dễ gây ra tình trạng bỏng lạnh. Cải thiện tình trạng rám nắng bằng nguyên liệu tự nhiên Bạn có thể tận dụng một số nguyên liệu tự nhiên để cải thiện tình trạng da rám nắng như: Mật ong kết hợp sữa chua không đường sau khi trộn đều thì thoa lên vùng da bị rám nắng để giúp da sáng và đều màu. Bột yến mạch trộn với soda rồi thoa đều lên vùng da rám nắng khoảng 10 phút sau đó rửa sạch cho tác dụng dưỡng ẩm và làm dịu kích ứng trên đa. Nha đam là nguyên liệu giúp cải thiện tình trạng da bị rám nắng hiệu quả nhờ thành phần giàu vitamin và khoáng chất. Sử dụng gel lô hội vừa có tác dụng làm dịu kích ứng da do tác động của ánh nắng mà trời mà còn cấp ẩm, bổ sung dưỡng chất, giúp da sáng và đều màu.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dap-mong-chan-nen-xu-ly-the-nao-
Dập móng chân: Nên xử lý thế nào?
Dập móng chân mặc dù không quá nguy hiểm nhưng có thể gây đau đớn kéo dài gây ảnh hưởng đến việc di chuyển và sinh hoạt. Để nhanh chóng làm giảm cơn đau và giúp vết thương nhanh lành, bạn cần phải có biện pháp xử lý và chăm sóc móng chân bị dập đúng cách. 1. Nguyên nhân nào gây ra tình trạng móng chân bị dập? Móng chân là bộ phận giữ nhiệm vụ bảo vệ, bao bọc phần mô mềm, dây thần kinh,… ở ngón chân. Mong chân và móng tay được tạo nên bởi các tế bào chuyên biệt gọi là gian bào. Sự phát triển của móng chân và tay trên cơ thể phụ thuộc vào nồng độ canxi trong cơ thể. Nếu cơ thể thiếu canxi, móng bị yếu, dễ gãy, xước, nứt nẻ,… Khi đó, nếu bị những tác động mạnh vào móng sẽ dễ xảy ra tình trạng dập móng. Ngoài ra, trong quá trình đi lại, di chuyển, bê vật nặng, chơi thể thao, tham gia giao thông,… có thể gặp những va đập mạnh với móng chân dẫn đến dập móng. Những trường hợp chân bị kẹt khi đóng mở cửa cũng có thể là nguyên nhân làm dập móng chân. Hầu hết các trường hợp, móng chân bị dập là do tác động từ bên ngoài và không liên quan đến bệnh lý. Sau khi bị dập móng, nếu bạn có chế độ chăm sóc phù hợp thì trong thời gian ngắn, móng chân sẽ hồi phục lại như ban đầu. 2. Cách xử lý khi bị dập móng chân Khi móng chân bị dập sẽ có hiện tượng tích tụ máu và bầm tím gây đau nhức. Để giảm tối thiểu tình trạng tụ máu và đau nhức, bạn có thể sơ cứu theo các bước sau: Chườm đá lạnh Ngay sau khi bị dập móng, việc chườm đá lạnh sẽ cho hiệu quả hiệu quả tan máu bầm và giảm đau rất nhanh. Bạn có thể sử dụng khăn mềm để bọc một viên đá lạnh sau đó chườm lên vị trí móng bị dập khoảng 15 - 20 phút. Trong 24h đầu tiên sau khi bị dập móng, bạn có thể chườm liên tục sau mỗi 1 - 2h. Ở những ngày tiếp theo, bạn có thể chườm đá lạnh 2 - 3 lần/ngày. Nếu nhiều móng chân bị dập và không có vết thương hở, bạn có thể ngâm chân trong chậu đá lạnh để cho hiệu quả tốt hơn. Giảm áp lực lên vùng bị dập Nếu móng chân bị dập, bạn nên ngồi ở tư thế thuận tiện nhất và để chân đặt lên gối êm hoặc kê lên đầu gối ở chân không đau thay vì đứng nhằm giảm áp lực đến trí ngón vừa bị tổn thương. Điều này vừa giảm đau vừa hạn chế được tình trạng tụ máu ngón chân. Sử dụng thuốc giảm đau Nếu chân bị dập quá nặng và gây đau nhức khiến bạn không thể đi lại hoặc ảnh hưởng sinh hoạt, bạn có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ về việc sử dụng thuốc giảm đau. Tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc giảm đau hoặc đắp lá hay bất kỳ mẹo dân gian nào để tránh khiến vết thương nhiễm trùng. Ngoài ra, nếu móng bị bong ra toàn bộ hay một phần, bạn cần phải thực hiện xử lý, băng bó móng kết hợp dùng kháng sinh, vệ sinh móng để đảm bảo vi khuẩn không thể xâm nhập. 3. Cách chăm sóc móng chân bị dập Chế độ chăm sóc đóng vai trò quan trọng đối với quá trình hồi phục của móng bên cạnh các phương pháp điều trị theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Bị dập móng chân kiêng ăn gì? Khi móng chân bị dập, bạn cần phải kiêng một số thực phẩm sau: Rau muống: Thành phần có nhiều chất nhựa sẽ khiến vết thương lâu lành và nguy cơ nhiễm trùng cao. Gạo nếp: Có tính nóng, dễ khiến vết thương nhiễm trùng, lở loét và để lại sẹo. Hải sản: Là thực phẩm hạn chế khi móng chân đang dập để tránh nhiễm trùng và hạn chế đau nhức. Tuy nhiên, sau khi lành thì nên bổ sung hải sản để phục hồi móng hư tổn. Thịt gà: Mặc dù giàu dinh dưỡng nhưng lại khiến vết thương lâu lành và gây đau nhức kéo dài. Chất kích thích: Rượu, bia, thuốc lá,… có thể ngăn cản quá trình tái tạo da và phục hồi móng chân đang bị dập. Những lưu ý khác Ngoài quan tâm đến chế độ dinh dưỡng thì khi bị dập móng chân, bạn cần chú ý: Khi ngủ, nên kê cao chân để tránh tình trạng va đập khiến móng chân đau nhức và lâu lành. Trong 1 - 2 ngày đầu sau khi móng chân bị dập, bạn cần hạn chế tối đa để móng tiếp xúc với nước. Sau 2 ngày, bạn có thể dùng nước ấm để vệ sinh móng chân bị dập thường xuyên nhằm loại bỏ bụi bẩn, vi khuẩn bám trên bề mặt vết thương. Tại móng bị dập, bạn có thể sử dụng vaseline để dưỡng ẩm cho vùng da xung quanh nhằm tránh tình trạng da khô, nứt nẻ và gây đau nhức nhiều hơn. Xây dựng chế độ dinh dưỡng cân đối và giàu dưỡng chất, ngoài việc hạn chế các loại thực phẩm được liệt kê ở trên thì bạn còn chú ý tăng cường rau xanh, trái cây để bổ sung vitamin, khoáng chất giúp quá trình tái tạo da và lành vết thương diễn ra nhanh hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phuc-hoi-toc-la-gi-co-the-phuc-hoi-toc-nhu-the-nao-
Phục hồi tóc là gì? Có thể phục hồi tóc như thế nào?
Các cụ ta có câu “cái răng, cái tóc là góc con người”, và chị em phụ nữ ai cũng mong muốn có được một bộ tóc chắc khỏe. Tuy nhiên, ngày nay tóc dễ bị hư tổn do nhiều nguyên nhân khác nhau nên cần được phục hồi. Vậy, phục hồi tóc là gì? Có thể phục hồi tóc bằng cách nào? 1. Thông tin chung về cấu tạo tóc Trước khi trả lời cho câu hỏi phục hồi tóc là gì, hãy cùng tìm hiểu một số thông tin về tóc. Theo đó, tóc được cấu tạo gồm hai phần chính là:- Nang tóc: nằm sâu dưới da. Thông thường, mỗi người có khoảng 100.000 nang tóc trên đầu. - Thân tóc: là phần sống trên bề mặt da. Phần thân tóc được cấu tạo gồm 3 lớp: trong cùng là tủy, giữa là dạng lõi tế bào mỏng và khoảng trống không khí, lớp vỏ gồm các sợi keratin và có chứa sắc tố melanin, tạo nên màu tóc khác nhau. Cuối cùng là lớp biểu bì, gồm các tế bào chết xếp chồng lên nhau để bảo vệ phần bên trong. Lớp biểu bì này cũng giúp cho tóc được mịn, phẳng và bóng.2. Phục hồi tóc là gì? Phục hồi tóc là gì là một trong những băn khoăn của nhiều người liên quan tới mái tóc. Có thể nói, tóc rất dễ bị hư tổn do nhiều nguyên nhân khác nhau, chẳng hạn như: tác động của hóa chất, nhiệt, môi trường,... Tóc hư tổn là tình trạng lớp biểu bì bên ngoài bị mòn, khiến tóc không còn mịn phẳng nữa mà trở nên khô xơ, chẻ ngọn, dễ gãy. Khi tóc hư tổn, phần chân tóc cũng trở nên yếu ớt hơn nên dễ rụng. Lúc này, tóc cần được phục hồi. Phục hồi tóc là việc áp dụng các phương pháp chăm sóc, bổ sung dưỡng chất để tóc có thể lấy lại được vẻ khỏe mạnh vốn có. Những dấu hiệu của tóc cần phục hồi bao gồm: Tóc trở nên khô ráp, xơ rối, xốp, phần đuôi bị chẻ ngọn. Tóc trở nên mỏng, yếu. Tóc dễ gãy rụng, rụng nhiều. Tóc dễ rối và rất khó để có thể gỡ rối. Tóc khó tạo kiểu. Tóc con mọc ít, mọc chậm so với lượng tóc rụng đi.3. Một số cách phục hồi tóc hư tổn hiệu quả Sau khi trả lời được câu hỏi phục hồi tóc là gì, chúng ta sẽ cùng đi tìm những cách phục hồi tóc hiệu quả. Trước hết, bạn cần thay đổi thói quen hàng ngày đối với mái tóc Khi tóc bị rối, hãy cẩn thận trong thao tác chải gỡ rối. Theo đó, nên bắt đầu gỡ nút thắt từ đuôi tóc trước rồi chải dần lên trên. Cùng với đó, hạn chế chải tóc, chỉ chải khi đã khô để giảm ma sát. Có thể lựa chọn thêm dầu gội có tác dụng dưỡng ẩm để tóc mềm mại hơn. Dầu gội có tác dụng làm sạch da đầu nhưng nếu gội quá nhiều lại khiến cho độ ẩm tự nhiên bị mất đi, tóc dễ khô, xỉn. Chính vì vậy, bạn cần lựa chọn dầu gội phù hợp, không gội quá nhiều lần, trộn thêm chút dầu jojoba vào dầu xả hoặc sử dụng dầu dưỡng. Có thể lựa chọn những sản phẩm dầu gội làm sạch nhẹ nhàng, chú ý sử dụng nước lạnh để gội đầu, lựa chọn thêm giấm táo hoặc dầu argan để chăm sóc mái tóc. Bảo vệ, che chắn cho tóc tránh khỏi tác động từ ánh nắng mặt trời. Khi sấy tóc, bạn nên để máy sấy cách tóc ít nhất 20 cm, đồng thời sử dụng một mức nhiệt vừa phải, không quá nóng để tránh gây tổn hại tới tóc. Sau khi gội đầu, nên lấy khăn thấm nhẹ nhàng, tránh chà xát mạnh. Nên cắt tỉa tóc định kỳ để loại bỏ phần hư tổn kích thích mọc tóc, giúp tóc trở nên chắc khỏe hơn. Thay đổi thói quen trong tạo kiểu tóc Làm đẹp cho mái tóc, uốn, tạo kiểu là điều được nhiều người yêu thích. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, bạn nên lưu ý: Nếu nhuộm tóc, nên ưu tiên những màu tối và hạn chế các màu quá sáng hoặc màu không tự nhiên bởi khi tóc mọc dài ra, dễ bị lộ, khiến tần suất nhuộm của bạn dày hơn. Khoảng cách giữa các lần nhuộm tốt nhất là ít nhất khoảng 12 tuần và trong thời gian ấy, nên sử dụng các loại dầu gội dành riêng cho tóc nhuộm với tần suất gội thưa. Trong một thời điểm, chỉ thực hiện một dịch vụ về tóc, chẳng hạn như với uốn và nhuộm, bạn không nên thực hiện đồng thời mà chia thành hai lần để tóc có thời gian hồi phục. Khi tóc bị tổn thương do tẩy: bạn nên dừng việc tẩy tóc, thay vào đó là chú trọng phục hồi bằng các dầu gội dịu nhẹ, có khả năng cung cấp độ ẩm, bảo vệ tóc khỏi tác động của ánh nắng, môi trường. Tìm tới các chuyên gia chăm sóc tóc Nếu tóc bạn bị hư tổn nghiêm trọng, tốt nhất là tìm tới địa chỉ uy tín để được các chuyên gia hướng dẫn việc phục hồi. Trong một số trường hợp, khi hư tổn quá nặng, có thể bạn sẽ phải cắt phần tóc ấy đi, kết hợp với biện pháp chăm sóc hiệu quả, phù hợp. Thay đổi chế độ ăn hàng ngày Ngoài việc thực hiện chế độ ăn uống cân bằng cho cơ thể, khi tóc bị hư tổn, bạn có thể tăng cường một số thực phẩm mang lại lợi ích cho mái tóc, chẳng hạn như: ngũ cốc nguyên hạt, cá tôm, trứng, quả mọng, rau xanh, cá hồi, tảo,... Bên cạnh đó, bạn nên hạn chế sử dụng các chất kích thích, tránh xa thuốc và khói thuốc để bảo vệ mái tóc và da đầu của bạn. Có thể sử dụng thêm một số loại thực phẩm chức năng mang tới tác dụng phục hồi tóc. Các thực phẩm chứa thành phần biotin, keratin rất tốt cho tóc. Tuy nhiên, việc sử dụng loại nào, ra sao cần có sự chỉ định cụ thể của bác sĩ. “Cái răng cái tóc là góc con người” nhằm khẳng định vai trò của mái tóc trong thẩm mỹ. Nhiều người bẩm sinh đã có mái tóc đẹp nhưng tóc lại dễ chịu tác động của nhiều yếu tố ngoại cảnh hoặc thói quen chăm sóc, sinh hoạt. Bởi vậy mỗi chúng ta cần chủ động nâng cao ý thức bảo vệ, chăm sóc và giữ gìn mái tóc của mình.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-viem-dai-trang-nguyen-nhan-trieu-chung-va-dieu-tri-s67-n18695
Bệnh viêm đại tràng: nguyên nhân, triệu chứng và điều trị
Đại tràng là bộ phận chính trong hệ tiêu hóa. Tuy nhiên, đây cũng là cơ quan dễ gặp phải những tổn thương nghiêm trọng nhất. Một trong những vấn đề đại tràng thường mắc phải đó chính là tình trạng viêm loét. Viêm loét đại tràng gây ra cho người bệnh những phiền toái trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. Vậy viêm đại tràng là gì? Làm cách nào để khắc phục tình trạng viêm loét đại tràng hiệu quả? 1. Viêm đại tràng là gì? Sau khi thức ăn trải qua quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non, những chất cặn bã, không thể tiêu hóa sẽ được đẩy xuống ruột già. Tại đây, ruột già sẽ thực hiện quá trình hấp thu nước một lần nữa và cuối cùng là đưa các chất cặn bã còn thừa ra khỏi cơ thể. Ruột già còn có tên gọi khác là đại tràng. Đại tràng là bộ phận dễ bị tổn thương nhất trong hệ tiêu hóa. Bởi đây là nơi chứa đựng các chất thừa của thức ăn. Là một trong những môi trường lý tưởng cho vi khuẩn phát triển. Viêm loét là tình trạng tổn thương đại tràng phổ biến nhất. Viêm đại tràng là tình trạng viêm nhiễm gây tổn thương khu trú hoặc xuất hiện và phát triển ở phần niêm mạc đại tràng. Tùy thuộc vào mức độ tổn thương nặng hay nhẹ mà đại tràng sẽ xuất hiện các triệu chứng như: đau đớn khó chịu, xuất hiện các vết viêm loét, xuất huyết,... Khi đại tràng xuất hiện viêm cần tiến hành điều trị dứt điểm sớm nhất có thể. Nếu để tình trạng này kéo dài, viêm loét đại tràng thường rất dễ bị biến chứng và gây nên các bệnh lý vô cùng nguy hiểm như ung thư đại tràng, thủng đại tràng,...2. Nguyên nhân gây nên tình trạng đại tràng bị viêm Viêm đại tràng được chia ra làm 2 loại là viêm loét đại tràng cấp tính và viêm loét đại tràng mạn tính. Có rất nhiều nguyên nhân gây nên các tình trạng viêm loét đại tràng. Cụ thể:2.1. Nguyên nhân gây nên tình trạng viêm loét đại tràng cấp tính Tình trạng viêm loét đại tràng cấp tính thường phổ biến hơn trong cuộc sống hiện nay. Thông thường, những người bị viêm đại tràng cấp tính thường bắt nguồn từ các nguyên nhân phổ biến như: ngộ độc thức ăn hoặc dị ứng với thức ăn lạ, sử dụng thực phẩm bị nhiễm bẩn hoặc có chứa các vi khuẩn gây bệnh hoặc do thói quen sinh hoạt gây nên. Đối với những người thường xuyên phải chịu áp lực, căng thẳng trong công việc. Bên cạnh đó là việc sử dụng thuốc kháng sinh kéo dài, ăn uống thường khó tiêu, táo bón sẽ có tỷ lệ mắc bệnh viêm loét đại tràng cao hơn những người khác.2.2. Nguyên nhân gây viêm loét đại tràng mạn tính Khi mắc viêm đại tràng nếu không được điều trị kịp thời và dứt điểm sẽ rất dễ dẫn tới tình trạng viêm loét đại tràng mạn tính. Viêm loét đại tràng cấp tính khi bị nhiễm trùng, có sự xâm nhập của nấm và chất độc sẽ gây ra tình trạng mạn tính. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người bệnh cũng có thể mắc viêm loét đại tràng mạn tính mà không rõ nguyên nhân gây ra.3. Triệu chứng phổ biến khi đại tràng bị viêm Tùy thuộc vào từng nguyên nhân gây bệnh mà người có đại tràng bị viêm sẽ xuất hiện các triệu chứng điển hình khác nhau. Trong đó, một số triệu chứng chung khi mắc viêm đại tràng dễ nhận thấy nhất là: đau bụng hoặc đôi lúc sẽ xuất hiện tình trạng đau quặn từng cơn, buồn đi đại tiện liên tục, phân lỏng có mùi tanh,...3.1. Đối với tình trạng viêm loét đại tràng cấp tính Khi bị viêm loét đại tràng cấp tính, người bệnh sẽ gặp các triệu chứng như: Viêm loét xảy ra do lỵ amip: người bệnh sẽ cảm thấy đau bụng thường xuyên. Tình trạng đau có thể âm ỉ ở bụng dưới hoặc đau quặn thắt, dữ dội. Khi đi đại tiện chỉ ra được một ít phân có lẫn cả máu và chất nhầy. Đại tràng bị viêm do trực khuẩn: người bệnh sẽ xuất hiện tình trạng sốt, đau bụng đi ngoài. Tình trạng này kéo dài dễ dẫn đến mất nước, nghiêm trọng hơn là trụy tim mạch. 3.2. Đối với tình trạng đại tràng bị viêm mạn tính Những người bị viêm đại tràng mạn tính, các triệu chứng có thể xảy ra như: Tình trạng đau bụng sẽ diễn ra từng lúc. Mỗi lần đau đều muốn đi đại tiện. Thông thường, đau bụng sẽ diễn ra lúc ngủ dậy và sau khi ăn xong. Sau khi đi đại tiện thì cảm giác đau bụng sẽ hết và trong người cảm thấy dễ chịu. Người bệnh có thể xuất hiện tình trạng táo bón, ăn uống khó tiêu và thường xuyên đau bụng. Phân của người bệnh thường cứng, khô và ít. Thông thường tình trạng này gặp phải nhiều hơn ở nữ giới và người già. Loại triệu chứng thứ ba của bệnh đại tràng viêm mạn tính chính là tiêu thể lỏng và táo bón. Tình trạng này sẽ diễn ra lần lượt và kéo dài trong suốt nhiều năm. 4. Phương pháp điều trị đại tràng bị viêm hiệu quả Viêm đại tràng là tình trạng bệnh có nguy cơ cao dễ tái phát và dễ bị biến chứng nghiêm trọng. Chính vì vậy, khi phát hiện mình bị bệnh cần tiến hành điều trị kịp thời và nhanh chóng. Tốt nhất bạn nên đi gặp bác sĩ để được hướng dẫn điều trị theo đúng nguyên nhân gây bệnh. Từ đó đem lại hiệu quả cao trong điều trị. 4.1. Điều trị bằng phương pháp nội khoaĐiều trị nội khoa là phương pháp điều trị bằng thuốc do bác sĩ kê đơn. Những loại thuốc thường được sử dụng trong điều trị đại tràng bị viêm thường là thuốc kháng sinh, thuốc chống ký sinh trùng và thuốc giảm đau, chống co thắt, điều trị tiêu chảy. Ngoài ra, người bệnh cũng cần được bổ sung đầy đủ lượng nước và chất điện giải cần thiết.4.2. Điều trị bằng phương pháp ngoại khoa Khi tình trạng đại tràng bị viêm có chiều hướng diễn biến nghiêm trọng hoặc xuất hiện các biến chứng phương pháp ngoại khoa có thể sẽ được áp dụng. Phương pháp ngoại khoa phổ biến nhất chính là tiến hành phẫu thuật cắt bỏ đi phần đại tràng bị viêm. Tuy nhiên, phương pháp này sẽ để lại một số di chứng cho sức khỏe cũng như tâm lý của người bệnh.4.3. Thực hiện chế độ ăn uống, sinh hoạt khoa học
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/giai-dap-tre-em-can-tiem-vac-xin-cum-khong-
Giải đáp: Trẻ em cần tiêm vắc-xin cúm không?
Trẻ em cần tiêm vắc-xin cúm không? Trẻ em vốn là đối tượng có sức đề kháng kém, dễ mắc các bệnh truyền nhiễm. Do đó việc tiêm nhiều loại vắc-xin, nhất là vắc-xin cúm sẽ giúp trẻ giảm tỷ lệ mắc bệnh, giảm nguy cơ biến chứng và nhập viện. 1. Trẻ em dễ gặp biến chứng khi mắc bệnh cúm Virus cúm là nguyên nhân dẫn đến các bệnh về đường hô hấp. Hiện nay có 4 chủng virus cúm A, B, C và D; trong đó 3 chủng virus cúm A, B, C là nguyên nhân chủ yếu gây bệnh cho con người. Bệnh cúm thường khá lành tính, ít gây nguy hiểm cho con người. Người bệnh có thể điều trị hết các triệu chứng của bệnh cúm từ 2 ngày đến một tuần. Mặc dù không nguy hiểm nhưng nếu người bệnh không điều trị kịp thời, để bệnh tái đi tái lại nhiều lần sẽ gây ra những biến chứng nguy hiểm, nhất là với trẻ em. Trẻ em mắc bệnh cúm có thể tiến triển nặng hơn. Trẻ em không được điều trị bệnh cúm đúng cách khi chuyển nặng có thể dẫn đến các tình trạng: suy hô hấp, viêm phổi, suy tim, hen phế quản,…2. Trẻ em cần tiêm vắc-xin cúm không? Thời điểm nào tiêm vắc-xin cúm? 2.1. Trẻ em cần tiêm vắc-xin cúm không? Cách phòng ngừa bệnh cúm hiệu quả nhất chính là tiêm vắc-xin cúm. Dưới đây là một số lý do để giải thích cho câu hỏi: “Trẻ em cần tiêm vắc-xin cúm không? ”:- Bảo vệ sức khỏe: Trẻ em cần tiêm vắc-xin cúm không? Câu trả lời là có nhằm bảo vệ sức khỏe của trẻ, vì vắc-xin cúm giúp kích thích hệ thống miễn dịch của trẻ phản ứng và tạo ra kháng thể chống lại các loại virus (virus cúm A, B, C). Điều này giúp ngăn ngừa sự lây lan của virus và bảo vệ sức khỏe cơ thể. - Ngăn ngừa bệnh cúm: Bệnh cúm có thể gây ra các triệu chứng: ho, mệt mỏi, sốt, chán ăn, suy giảm hệ miễn dịch... Bằng cách tiêm phòng vắc-xin cúm, trẻ sẽ được bảo vệ khỏi bệnh bệnh cúm và các biến chứng tiềm ẩn như: mất nước, nhiễm trùng tai, bệnh viêm phổi, thậm chí tử vong. - Ngăn chặn lây lan: Trẻ em thường có thể truyền virus cúm cho những người xung quanh một cách dễ dàng. Bằng việc tiêm phòng vắc-xin cúm, trẻ không chỉ tự bảo vệ bản thân mà còn giúp ngăn ngừa sự lây lan diện rộng cho người khác, nhất là những người có nguy cơ cao mắc cúm như: người cao tuổi, người có hệ miễn dịch yếu và mắc các bệnh nền,... - Tiện lợi và an toàn: Trẻ em cần tiêm vắc-xin cúm không? Vắc-xin cúm đã được nghiên cứu và kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả. Quá trình tiêm phòng đơn giản và không gây đau đớn cho các con. Như vậy, có thể thấy việc tiêm vắc-xin cúm cho trẻ là vô cùng cần thiết, nhất là đối với các nhóm đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh cúm như: - Một số loại vắc xin mà trẻ em nên được tiêm trong giai đoạn từ 6 tháng đến khoảng 5 tuổi. - Trẻ nhỏ tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp với người bị bệnh cúm- Nếu trẻ chưa từng tiêm vắc xin cúm hoặc chưa đủ liều cần được tiêm chủng để đảm bảo rằng trẻ được bảo vệ đầy đủ khỏi các bệnh cúm. - Bệnh nhi mắc các bệnh lý gây suy giảm hệ thống miễn dịch như: rối loạn tim, thiếu hụt miễn dịch, bệnh tiểu đường, ung thư,... - Trẻ em mắc các bệnh về thần kinh và rối loạn phát triển thần kinh như: động kinh, đột quỵ, loạn dưỡng cơ hoặc tổn thương tủy sống). - Trẻ bị thừa cân béo phì.2.2. Thời điểm nào tiêm vắc-xin cúm? Theo bác sĩ, thời điểm phù hợp nhất để tiêm vắc-xin cúm cho trẻ là trước khi đến mùa cúm hằng năm. Bố mẹ cần tiêm vắc xin cúm mỗi năm một lần cho trẻ để đạt hiệu quả phòng bệnh tốt nhất. Trẻ nhỏ từ 6 - 35 tháng tuổi sẽ tiêm mũi vắc-xin cúm đầu tiên cách mũi thứ 2 là 4 tuần, liều lượng mũi đầu tiên là 0,25ml. Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi không nên tiêm vắc-xin cúm trong vòng 6 tuần sau khi tiêm liều vắc xin lần trước.3. Các loại vắc-xin cúm hiện nay3.1. Phân loại vắc-xin cúm dựa vào đặc điểm của virus cúm Nếu dựa vào đặc điểm của virus cúm, người ta chia vắc-xin cúm thành 2 nhóm chính là: Vắc-xin cúm bất hoạt và Vắc-xin cúm sống giảm độc lực. - Vắc-xin cúm bất hoạt có tên tiếng Anh là inactivated influenza vaccine – IIV. Đây là loại vắc-xin được bào chế từ virus cúm đã bất hoạt (virus cúm đã chết) do nhiệt, tia xạ hoặc hóa chất. Mặc dù virus đã bất hoạt nhưng kháng nguyên vẫn còn và hệ miễn dịch vẫn hoạt động và sinh ra kháng thể kháng bệnh như bình thường. - Vắc-xin cúm sống giảm độc lực có tên tiếng Anh là live attenuated nasal spray influenza vaccine – LAIV. Vắc-xin này phát triển từ virus nhưng đã được làm giảm độc lực hoặc suy yếu để không gây ra bệnh lý. Khi tiêm vắc-xin vào cơ thể, hệ miễn dịch sẽ phản ứng và tạo ra kháng thể chống lại virus hay vi khuẩn đó. 3.2. Phân loại vắc-xin cúm dựa vào đặc điểm của chủng virus hoặc số chủng kháng nguyên virus có trong chế phẩm vắc-xin Dựa vào đặc điểm này, vắc-xin sẽ được chia thành các nhóm: - Vắc-xin tứ giá: Đây là loại vắc-xin chứa 4 chủng kháng nguyên virus cúm, thông thường là 2 chủng cúm A và 2 chủng cúm B. Ví dụ: Vắc-xin Vaxigrip tetra hoặc Influvac phòng 4 chủng cúm gồm 2 chủng cúm A (A/H3N2, A/H1N1) và 2 chủng cúm B (Yamagata, Victoria). - Vắc-xin tam giá: Đây là loại vắc-xin chứa 3 chủng kháng nguyên virus cúm, thường là 2 chủng cúm A và 1 chủng cúm B. Ví dụ: Vắc-xin Vaxigrip phòng 3 chủng cúm gồm 2 chủng cúm A (A/H3N2, A/H1N1) và 1 chủng cúm B (Yamagata hoặc Victoria). Như vậy, thông qua bài viết trên phụ huynh đã có câu trả lời cho thắc mắc “Trẻ em cần tiêm vắc-xin cúm không? ”.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/lam-the-nao-khi-tre-em-bi-cum-nhung-luu-y-quan-trong
Làm thế nào khi trẻ em bị cúm? Những lưu ý quan trọng
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là đối tượng dễ bị cúm nhất. Cúm một bệnh lây truyền thường gặp, đặc biệt là vào mùa lạnh. Đối với đa số trẻ, cúm không gây ra những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng và thường tự khỏi. Tuy nhiên, làm thế nào khi trẻ em bị cúm là băn khoăn của nhiều bố mẹ, nhằm hiểu về cách chăm sóc và điều trị cho bé sao cho đúng cách. 1. Dấu hiệu cho thấy trẻ em bị cúm Cúm là một bệnh lây truyền qua đường hô hấp do virus cúm gây ra, chủ yếu là các chủng virus thuộc họ influenza, được chia thành 3 type A,B,C. Các nguyên nhân khiến trẻ em là đối tượng dễ mắc bệnh cúm như: - Hệ miễn dịch của trẻ chưa hoàn thiện nên dễ bị nhiễm trùng và khó chống lại các tác nhân gây bệnh như virus cúm. - Trẻ mắc bệnh hen suyễn có khả năng gặp các vấn đề nghiêm trọng khi mắc cúm, vì cả hai bệnh đều ảnh hưởng đến hệ thống hô hấp. - Trẻ có các bệnh lý như bệnh lý tim mạch, bệnh lý về máu, nội tiết, thận, gan, béo phì hoặc bệnh lý rối loạn chuyển hóa có thể có nguy cơ cao hơn khi mắc cúm và gặp các biến chứng nặng nề. - Trẻ sử dụng các loại thuốc như corticoid, aspirin hoặc hóa trị liệu kéo dài có thể có hệ miễn dịch suy giảm, tăng nguy cơ mắc cúm và phải đối mặt với các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. - Trẻ nhiễm HIV có hệ miễn dịch suy giảm dễ mắc cúm và các biến chứng liên quan. Trẻ mắc bệnh cúm sẽ có những triệu chứng, dấu hiệu tương tự người lớn như: - Sốt: Trẻ có thể có sốt cao, thường trên 38 độ C hoặc cao hơn. Đây là một trong những triệu chứng phổ biến của cúm và có thể kéo dài trong vài ngày. - Ho: Đây là một trong những triệu chứng phổ biến của cúm. Trẻ có thể trải qua các loại ho khác nhau như: ho khan, ho có đờm, ho nặng,. . - Sổ mũi: Có thể xuất hiện sổ mũi, đặc biệt là chảy nước mũi và đôi khi có thể bị nghẹt mũi. - Viêm họng: Trẻ bị phát ban, đau họng hoặc khó chịu khi nuốt. - Đau cơ và mệt mỏi: Trẻ xuất hiện tình trạng đau mỏi, đau cơ và mệt mỏi. - Đau đầu và đau cơ- Buồn nôn hoặc tiêu chảy: Một số trẻ có thể gặp vấn đề tiêu hóa như buồn nôn hoặc tiêu chảy. - Chán ăn và mất ngủ: Cúm có thể gây ra một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn và khó ngủ. Tình trạng mệt mỏi và sốt làm giảm khẩu vị hoặc các triệu chứng nghẹt mũi, đau họng, ho khiến trẻ cảm thấy không thoải mái và gặp khó khăn trong việc ăn uống. - Một số trẻ có thể phát ban (nổi mẩn), sốt cao, dẫn đến tình trạng co giật. Đây là một biến chứng hiếm gặp nhưng vô cùng nguy hiểm ở trẻ.2. Những biến chứng có thể gặp khi trẻ bị cúm Trong một số trường hợp, đặc biệt là ở trẻ có yếu tố rủi ro cao hoặc hệ miễn dịch suy giảm, cúm có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng. Dưới đây là một số biến chứng có thể xuất hiện do bệnh cúm:- Viêm tai giữa: Cúm có thể dẫn đến nhiễm trùng tai, gây viêm tai giữa. - Viêm phổi: Cúm nặng có thể dẫn đến viêm phổi, đặc biệt là ở trẻ có hệ thống miễn dịch suy giảm. - Suy hô hấp: Biến chứng này thường gặp ở trẻ có sức khỏe yếu. - Viêm thanh khí phế quản: Cúm gây viêm nhiễm ở đường hô hấp, đặc biệt là ở trẻ có tiền sử về bệnh thanh khí phế quản. - Khởi phát cơn hen trên trẻ bị hen suyễn- Nhiễm khuẩn thứ phát: Cúm làm giảm sức đề kháng của cơ thể, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát từ các vi khuẩn khác. - Viêm màng não: Một số trường hợp cúm có thể dẫn đến viêm màng não. - Viêm cơ (hiếm gặp): Trong một số trường hợp, cúm có thể dẫn đến viêm cơ, tình trạng hiếm gặp nhưng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe nếu không được điều trị. Một số biến chứng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của trẻ. Việc thăm bác sĩ và điều trị kịp thời giúp ngăn chặn và kiểm soát các biến chứng có thể xảy ra từ cúm.3. Làm thế nào khi trẻ em bị cúm? 3.1. Làm thế nào khi trẻ em bị cúm? Vậy bố mẹ làm thế nào khi trẻ em bị cúm? Dưới đây là một số hướng dẫn y tế khi trẻ bị cúm mà bố mẹ nên lưu ý:- Đo nhiệt độ của trẻ thường xuyên để kiểm tra mức độ sốt. Bố mẹ nên sử dụng nhiệt kế chính xác và đọc vài lần trong ngày, đặc biệt là trước khi cho trẻ uống thuốc hạ sốt. Nếu nhiệt độ của trẻ cao, bố mẹ có thể xin tư vấn với bác sĩ về việc sử dụng thuốc hạ sốt như paracetamol theo liều lượng chỉ định. - Một số thuốc được kê đơn để trị bệnh cảm cúm bao gồm: Thuốc hạ sốt, giảm đau ( Acetaminophen và ibuprofen); thuốc kháng virus: Oseltamivir (tamiflu); thuốc kháng sinh. Lưu ý, thuốc aspirin không nên được sử dụng để hạ sốt cho trẻ khi mắc cúm, đặc biệt là khi nói đến trẻ dưới 12 tuổi. - Khi bị cúm, trẻ biếng ăn, mệt mỏi, bố mẹ nên lựa chọn những thực phẩm dễ ăn, mềm, ở dạng lỏng và nhiều dưỡng chất, hạn chế các đồ ăn nhanh hoặc thực phẩm chứa chất béo không lành mạnh…. Đồng thời, bố mẹ cũng nên bổ sung đủ nước cho trẻ để tránh mất nước và điện giải. Ngoài ra, bố mẹ khi chăm sóc trẻ bị cúm nên bổ sung các loại vitamin, điện giải, trái cây, nước ép,... - Bố mẹ tuyệt đối không được dùng nước lạnh, rượu hay cồn để lau người cho trẻ, tránh nguy cơ trẻ bị nhiễm lạnh, gặp các biến chứng nguy hiểm hơn. - Trẻ bị cúm nên được nghỉ ngơi nhiều hơn. Trong đó, giấc ngủ chất lượng sẽ giúp trẻ đẩy lùi virus, chống lại cảm cúm và có thêm nhiều năng lượng. 3.2 Khi nào cần đưa trẻ đi khám bác sĩ? Nếu việc điều trị cúm ở nhà cho trẻ không hiệu quả và xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng dưới đây, bố mẹ cần đưa trẻ đi khám bác sĩ kịp thời, từ đó giảm nguy cơ biến chứng:- Trẻ thở nhanh hoặc khó thở. - Da tím tái do thiếu oxy hoặc vấn đề huyết áp. - Đau tức ngực cảnh báo viêm phổi hoặc viêm màng nội tâm mạc. - Co giật- Nôn nhiều hoặc không uống nước được- Trẻ rất kích thích hoặc li bì khó đánh thức- Khóc không có nước mắt do mất nước - Có dấu hiệu mất nước như chóng mặt khi đứng hoặc tiểu ít- Sốt kèm theo nổi ban. Như vậy, bài viết trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc “Làm thế nào khi trẻ em bị cúm? , đồng thời đưa ra các hướng dẫn y tế giúp bố mẹ chăm sóc trẻ bị cúm tốt nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nen-cho-tre-an-nhat-hay-an-man-cai-nao-dung-cai-nao-sai
Nên cho trẻ ăn nhạt hay ăn mặn? Cái nào đúng, cái nào sai
Nên cho trẻ ăn nhạt hay ăn mặn là vấn đề gây nhiều tranh cãi trên các diễn đàn nuôi dạy trẻ. Việc thêm chút muối, chút mắm, bột nêm trong khi chế biến thức ăn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ. Tuy nhiên, cung cấp đúng lượng muối cần thiết cho trẻ là quan trọng để hỗ trợ sự phát triển và duy trì sức khỏe. 1. Giải đáp nên cho trẻ ăn nhạt hay ăn mặn? 1.1. Nên cho trẻ ăn mặn không? Nên cho trẻ ăn nhạt hay ăn mặn? Việc nêm nếm gia vị như: mắm, muối, bột ngọt sao cho ngon miệng chỉ phù hợp với người trưởng thành. Ngược lại, thêm gia vị vào chế độ ăn của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thường không được khuyến khích và trong nhiều trường hợp là không an toàn. Bởi việc ăn mặn có thể ảnh hưởng đến cơ quan thận nói riêng và sức khỏe tổng quát của trẻ nói chung. Hơn nữa, trẻ em trong thời kỳ ăn dặm chưa biết phân biệt vị mặn/nhạt, khẩu vị của bé sẽ được tác động từ khẩu vị của người lớn. Nếu như bố mẹ quen nêm thêm gia vị vào thức ăn của trẻ thì trong tương lai trẻ cũng hình thành thói quen ăn mặn. Hệ quả là khi lớn tuổi khả năng cao mắc bệnh tăng huyết áp. Thận là một cơ quan quan trọng trong quá trình duy trì cân bằng nước và muối trong cơ thể thông qua việc điều chỉnh lượng nước và muối được giữ lại/loại bỏ. Thận đóng góp vào việc điều chỉnh áp lực máu bằng cách kiểm soát lượng nước và muối trong cơ thể. Bố mẹ nêm nếm muối vào cháo hoặc bột của trẻ khiến thận phải làm việc nhiều hơn, về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến chức năng của cơ quan này. Ngoài ra, việc tiêu thụ muối quá mức có thể liên quan đến nhiều vấn đề sức khỏe như ung thư dạ dày, loãng xương hay hen suyễn, tổn thương não bộ về sau. Muối (natri) là một khoáng chất cần thiết cho cơ thể nhưng việc tiêu thụ cần được kiểm soát để đảm bảo sức khỏe. Mức tiêu thụ muối khuyến nghị cho trẻ nhỏ và người lớn thường được xác định để giữ cho cân bằng muối trong cơ thể và hạn chế nguy cơ các vấn đề sức khỏe liên quan đến việc tiêu thụ muối quá mức. Theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), lượng muối tối đa được đề xuất là không quá 5g mỗi ngày cho trẻ em và không quá 6g mỗi ngày cho người lớn. Tuy nhiên, nhu cầu cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện sức khỏe cá nhân và hoạt động thể chất.1.2. Nên cho trẻ ăn nhạt không? Cho trẻ ăn nhạt đã được chứng minh là đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe của trẻ như: dễ tiêu hóa, giảm kích thích đường tiêu hóa, ít gây dị ứng so với thức ăn có gia vị mạnh, tránh được một số bệnh lý (như bệnh đau dạ dày, bệnh cao huyết áp, và béo phì). Tuy vậy, việc cắt bỏ hoặc kiêng muối hoàn toàn không phải là một chế độ ăn khoa học và có thể mang lại những hậu quả không mong muốn cho sức khỏe. Kiêng muối chỉ phù hợp với trẻ dưới 6 tháng tuổi. Khi trẻ đến tuổi ăn dặm thì cần bổ sung muối theo đúng nhu cầu. Chính việc cắt giảm và kiêng muối hoàn toàn cũng có thể mang lại một số vấn đề về sức khỏe: - Sự thiếu hụt natri (một thành phần của muối) có thể gây ra tình trạng mất cân bằng nước và điện giải, dẫn đến tình trạng mệt mỏi, co giật hoặc các vấn đề khác liên quan đến chức năng cơ bắp và thần kinh. - Ăn nhạt hoặc kiêng muối hoàn toàn tăng nguy cơ phù não. Bệnh lý gây ra các triệu chứng như: buồn ngủ, rối loạn ý thức nhẹ, mất ngủ, ăn không ngon, mệt mỏi, cơ thể suy nhược,... - Cho trẻ ăn nhạt hoặc kiêng muối hoàn toàn có thể tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp do giảm lượng chất lỏng trong cơ thể. - Cân bằng natri (muối) là quan trọng để duy trì chức năng của thận và cơ thể nói chung. Sự thiếu hụt natri hoặc tiêu thụ muối quá mức đều có thể ảnh hưởng đến sức khỏe thận. Khi cơ thể thiếu natri, áp lực huyết áp có thể giảm và thận phải làm việc cường độ để giữ cân bằng nước và kiểm soát thể tích máu. - Cho trẻ ăn nhạt hoặc thiếu muối ảnh hưởng tiêu cực đến hệ thần kinh vận động với các triệu chứng điển hình như: cơ thể rệu rã, cảm giác như kiến bò trong cơ thể. Như vậy có thể thấy cho trẻ ăn nhạt hay ăn mặn đều ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của trẻ và tăng nguy cơ mắc bệnh lý. Việc cân bằng chế độ ăn muối đóng vai trò quan trọng giúp trẻ ăn ngon, khỏe mạnh, phát triển cả về mặt thể lực và trí lực. 2. Cân bằng việc cho trẻ ăn nhạt hoặc ăn muối sao cho phù hợp Cho trẻ ăn nhạt hay ăn mặn đều không tốt. Vậy làm sao để cân bằng muối phù hợp trong chế độ ăn của trẻ? Thực tế, nhu cầu về muối có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: tình trạng sức khỏe cụ thể, mức độ hoạt động thể chất... Dưới đây là một hướng dẫn tổng quát về mức tiêu thụ muối cho trẻ theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO):Trẻ sơ sinh (dưới 6 tháng): Không cần thêm muối trong chế độ ăn của trẻ sơ sinh vì khi đó trẻ chỉ ăn sữa mẹ hoặc sữa công thức. Sữa mẹ và sữa công thức cung cấp đủ natri cho nhu cầu của trẻ. Trẻ từ 1-3 tuổi: Cần khoảng 2g muối mỗi ngày. Các thực phẩm tự nhiên như rau củ, thịt, cá, và sữa cung cấp đủ muối cho nhu cầu của trẻ trong độ tuổi này. Trẻ từ 4-6 tuổi: Nhu cầu tăng lên khoảng 3g muối mỗi ngày. Trẻ từ 7-10 tuổi: Cần khoảng 5g muối mỗi ngày. Trẻ từ 11 tuổi trở lên: Nhu cầu tăng lên khoảng 5-6g muối mỗi ngày. Lưu ý rằng nhu cầu tiêu thụ muối cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào yếu tố cá nhân. Một số trẻ có thể cần giảm lượng muối nếu mắc bệnh tăng huyết áp. Trẻ từ 1 - 2 tuổi có thể dùng hạt nêm có nguồn gốc từ các loại thực phẩm tự nhiên. Khi cho trẻ ăn các thực phẩm đóng hộp cần lưu ý đến lượng muối hay hàm lượng natri đề trên nhãn dán. Khi đi ra ngoài, nên mang thức ăn từ nhà cho bé để kiểm soát tổng lượng muối trong ngày. Như vậy, bài viết đã giúp bạn giải đáp thắc mắc nên cho trẻ ăn nhạt hay ăn mặn. Hy vọng các thông tin trên đã đem lại hữu ích cho bậc phụ huynh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cach-tang-cuong-he-mien-dich-o-tre
Cách tăng cường hệ miễn dịch ở trẻ
Hệ miễn dịch đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh và duy trì sức khỏe tốt. Vậy làm sao để nâng cao hệ miễn dịch ở trẻ hiệu quả nhất là băn khoăn của nhiều phụ huynh? 1. Hệ miễn dịch yếu ảnh hưởng gì đến trẻ? Dưới đây là một số tác động mà hệ miễn dịch yếu có thể ảnh hưởng đến trẻ em: - Trẻ có thể dễ mắc các bệnh truyền nhiễm như cảm lạnh, viêm họng, viêm mũi, và nhiễm trùng đường hô hấp. - Hệ miễn dịch yếu làm giảm khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, làm tăng nguy cơ mắc bệnh. - Việc hồi phục sau khi mắc bệnh có thể mất thời gian lâu hơn và có thể cần sự can thiệp y tế tích cực hơn. - Hệ miễn dịch yếu có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nặng như viêm nhiễm, tiểu đường,... - Trẻ có thể dễ bị ảnh hưởng hơn bởi các yếu tố môi trường độc hại do khả năng chống đỡ của hệ miễn dịch giảm đi. Các nguyên nhân gây nên tình trạng hệ miễn dịch yếu ở trẻ có thể do nhiều yếu tố như: gen di truyền, dinh dưỡng không đủ, thiếu ngủ, căng thẳng và môi trường sống không lành mạnh. Đối với trẻ có hệ miễn dịch yếu cần duy trì lối sống lành mạnh, đảm bảo đủ dinh dưỡng và tiếp xúc ít với các tác nhân gây bệnh.2. Các biện pháp nâng cao hệ miễn dịch ở trẻ hiệu quả2.1. Nâng cao hệ miễn dịch ở trẻ thông qua chế độ ăn uống Một chế độ ăn uống đa dạng và cân đối cung cấp đầy đủ các dưỡng chất là chìa khóa để hỗ trợ hệ miễn dịch phát triển. Dưới đây là một số cách bố mẹ có thể thực hiện để hỗ trợ và củng cố hệ miễn dịch của trẻ thông qua chế độ ăn uống:- Đảm bảo rằng trẻ nhận được đủ các dạng vitamin và khoáng chất quan trọng để duy trì sức khỏe và tăng cường hệ miễn dịch. Cung cấp đủ năng lượng từ các nguồn thực phẩm giàu protein, chất béo không no và carbohydrates phức hợp. - Tăng cường vitamin C qua các loại thực phẩm như: cam, dâu, cà chua, kiwi… Vitamin C hỗ trợ tế bào miễn dịch và có tác dụng chống oxy hóa. - Bổ sung vitamin D rất quan trọng cho sự phát triển xương, hấp thụ canxi và có tác dụng cho hệ miễn dịch. Các thực phẩm có giàu vitamin D như: cá hồi, trứng, thịt gà,... - Chất chống oxy hóa đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tế bào khỏi tổn thương, hỗ trợ hệ miễn dịch, ngăn chặn các tổn thương tế bào do gốc tự do gây ra. Từ đó giúp duy trì sức khỏe và phòng tránh nhiều bệnh tật. Dưới đây là một số thực phẩm giàu chất chống oxy hóa: Dầu Olive, rau cải xanh, cà chua, quả lựu,... - Các axit béo omega-3 có trong cá hồi và dầu cá có thể giúp hỗ trợ sự hoạt động của hệ miễn dịch và giảm viêm nhiễm. - Bổ sung các thực phẩm chứa probiotics nhằm duy trì và cân bằng vi khuẩn đường ruột. Đây là một trong những yếu tố ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe của hệ miễn dịch ở trẻ. - Mức độ huyết áp và đường huyết ổn định có thể hỗ trợ hệ miễn dịch. Do vậy, bố mẹ nên hạn chế cho trẻ ăn đường và các chất béo không lành mạnh, đồng thời ưu tiên thực phẩm giàu chất xơ. - Uống đủ nước giúp duy trì sức khỏe tổng quát và hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch ở trẻ. 2.2. Nâng cao hệ miễn dịch ở trẻ bằng các chất bổ sung Mặc dù các thực phẩm có thể bổ sung nhiều vitamin, khoáng chất cho hệ miễn dịch ở trẻ, tuy nhiên trong nhiều trường hợp trẻ không nhận được đầy đủ các chất này. Do đó, bố mẹ cần tăng cường cho trẻ các chất bổ sung, nhất là đối với trẻ suy dinh dưỡng, biếng ăn, chán ăn,... Ví dụ, bố mẹ hoàn toàn có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng để bổ sung cho trẻ lượng vitamin D cần thiết. Nguyên nhân là do bé không nhận đủ được lượng vitamin D từ chế độ ăn hoặc ánh nắng mặt trời. Nhu cầu bổ sung vitamin D có thể thay đổi tùy thuộc vào độ tuổi và điều kiện cá nhân của mỗi người. Dưới đây là một số hướng dẫn về việc bổ sung vitamin D theo độ tuổi: Nhu cầu vitamin D của trẻ sơ sinh là 400 IU do đối tượng này thường nhận đủ lượng vitamin D thông qua việc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, sữa mẹ hoặc sữa công thức. Nhu cầu vitamin D của trẻ từ 1 tuổi đến 18 tuổi thường là 600 IU mỗi ngày. Tuy nhiên, nhu cầu cụ thể có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cân nặng, tình trạng sức khỏe, và mức tiêu thụ từ thức ăn.2.3. Nâng cao hệ miễn dịch ở trẻ thông qua chế độ vận động Việc duy trì vận động, thể dục thể thao đều đặn là một phần quan trọng giúp tăng cường hệ miễn dịch ở trẻ. - Phụ huynh nên khuyến khích trẻ tham gia vào hoạt động thể chất hàng ngày như đi bộ, đạp xe, nhảy dây, đánh bóng... Các hoạt động thể chất có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm cải thiện sự lưu thông máu, cung cấp năng lượng và tăng cường hệ miễn dịch. Bên cạnh đó, thể dục thể thao còn giúp tăng sản xuất các tế bào miễn dịch, cũng như cải thiện khả năng của chúng trong việc phát hiện, phá hủy vi khuẩn và các tế bào tự do. - Bố mẹ cũng có thể hướng dẫn trẻ tham gia các hoạt động giúp tăng cường cơ bắp như: bơi lội,. . - Hoạt động ngoài trời giúp trẻ tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, tăng cơ hội hấp thụ vitamin D tự nhiên. Đồng thời, các hoạt động này cũng giúp giảm căng thẳng, tăng cường trạng thái tinh thần tích cực, cân bằng năng lượng và giúp trẻ ngủ sâu hơn vào ban đêm.2.4. Nâng cao hệ miễn dịch ở trẻ thông qua chế độ nghỉ ngơi
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/the-nao-la-day-thi-som-o-be-gai-nguyen-nhan-va-cach-phong-ngua
Thế nào là dậy thì sớm ở bé gái? Nguyên nhân và cách phòng ngừa
Dậy thì sớm ở bé gái là một quá trình tự nhiên, nhưng phụ huynh có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ và chăm sóc cho con em mình. Bằng cách hiểu rõ nguyên nhân, dấu hiệu và cách hỗ trợ phát triển, bạn có thể tạo ra môi trường tích cực để bé gái phát triển khỏe mạnh và tự tin. 1. Hiểu về dậy thì sớm ở bé gái Vậy dậy thì sớm ở bé gái và dấu hiệu là gì? Tham khảo ngay! 1.1. Thế nào là dậy thì sớm ở bé gái? Giai đoạn dậy thì sớm ở các bé gái là quá trình cơ thể có những thay đổi về cả thể chất và tinh thần từ trạng thái trẻ con sang người trưởng thành, thường xuyên xảy ra trước 8 tuổi. Cụ thể, quá trình dậy thì sớm ở bé gái thường đi kèm với sự phát triển nhanh chóng của xương và cơ bắp, cùng với sự thay đổi về hình dạng và kích thước cơ thể. Những biểu hiện này thường đi kèm với sự phát triển của khả năng sinh sản, đánh dấu một giai đoạn quan trọng của cơ thể phụ nữ.1.2. Biểu hiện của dậy thì sớm ở bé gái Các dấu hiệu chính của dậy thì sớm ở bé gái có thể bao gồm: Bắt đầu có sự phát triển của vùng vú trước 8 tuổi là một trong những biểu hiện đáng chú ý nhất của dậy thì sớm. Sự xuất hiện của lông ở khu vực mu và dưới cánh tay có thể là một biểu hiện khác của sự dậy thì. Các thay đổi về kích thước và hình dạng của âm đạo, tử cung là một phần quan trọng trong quá trình phát triển sinh lý của bé gái khi trải qua giai đoạn dậy thì sớm. kinh nguyệt bắt đầu trước 8 tuổi là một trong những dấu hiệu quan trọng đánh dấu giai đoạn dậy thì sớm của bé gái. Trong giai đoạn dậy thì sớm, cơ thể phát triển nhanh giúp trẻ tăng chiều cao và cân nặng. Cơ thể bắt đầu có mùi do sự tăng sản xuất hormone. Xuất hiện mụn2. Dậy thì sớm ở bé gái là do đâu? Dậy thì là trạng thái tự nhiên của cơ thể, nhưng nếu xuất hiện quá sớm là dấu hiệu cảnh báo nhiều vấn đề sức khỏe. Theo chuyên gia có hai loại dậy thì là dậy thì sớm trung ương hay dậy thì sớm ngoại vi:2.1. Dậy thì sớm ở bé gái dạng dậy thì sớm trung ương Nguyên nhân gây nên dậy thì sớm trung ương thường khó xác định. Dưới đây là một số nguyên nhân gây nên tình trạng này:- Trẻ xuất hiện khối u ở hệ thống thần kinh trung ương, chẳng hạn như não hoặc tủy sống là một vấn đề nghiêm trọng dẫn đến dậy thì sớm. - Mắc bệnh lý liên quan đến khiếm khuyết trong não khi sinh như: tràn dịch não, khối u không ung thư,... - Bức xạ đến hệ thống thần kinh trung ương có thể gây ra những tác động tiêu cực và dẫn đến giai đoạn dậy thì sớm. - Tình trạng trẻ bị tổn thương não hoặc tủy sống do nhiều nguyên nhân. - Mắc bệnh di truyền hiếm gặp như hội chứng Mc Cune-Albright ảnh hưởng đến xương, da và nội tiết. - Bệnh suy giáp- Hiện tượng tăng sản thượng thận bẩm sinh là nguyên nhân của sự dậy thì sớm ở trẻ2.2. Dậy thì sớm ở bé gái ở dạng dậy thì sớm ngoại vi Một trong những nguyên nhân chính của dậy thì sớm ngoại vi là sự giải phóng estrogen vào cơ thể trước thời kỳ dự kiến, thường do các vấn đề liên quan đến buồng trứng, tuyến thượng thận, hoặc tuyến yên. Các nguyên nhân dẫn đến tình trạng này có thể do: - Khối u ở tuyến thượng thận hoặc trong tuyến yên có thể tạo ra hormone, bao gồm cả estrogen và testosterone. Tuyến thượng thận và tuyến yên đều là những cơ quan sản xuất hormone quan trọng trong cơ thể. - Hội chứng Mc Cune-Albright (MAS) là một bệnh lý hiếm gặp, ảnh hưởng đến tình trạng dậy thì sớm- Tiếp xúc với các nguồn estrogen hoặc testosterone bên ngoài cơ thể có thể ảnh hưởng đến cân bằng hormone và sức khỏe tổng thể. - Khối u buồng trứng Một số yếu tố làm tăng nguy cơ dậy thì sớm ở bé gái như: - Yếu tố gen đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển tình dục. - Thiếu hoạt động thể chất và lối sống ít vận động gây nên tình trạng béo phì là một yếu tố góp phần vào sự dậy thì sớm. - Áp lực tâm lý và căng thẳng có thể kích thích sản xuất hormone cortisol từ tuyến thượng thận, tác động lên hệ thống hormone Gn RH,... thúc đẩy quá trình dậy thì sớm. - Tiếp xúc với các chất có hại như hóa chất trong môi trường hoặc trong sản phẩm hàng ngày cũng có thể đẩy nhanh quá trình dậy thì sớm. - Chất lượng nước uống cũng có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, bởi vì một số hóa chất trong nước có thể gây ra sự thay đổi trong hệ thống hormone.3. Cách phòng ngừa dậy thì ở bé gái Dưới đây là một số cách bố mẹ có thể thực hiện để hỗ trợ việc phòng ngừa hoặc giảm thiểu khả năng dậy thì sớm ở bé gái:- Bố mẹ một mặt chú ý cân bằng dinh dưỡng cho trẻ với đầy đủ khoáng chất, vitamin, protein, chất xơ,... mặt khác, cần hạn chế thức ăn nhanh, thức ăn chứa nhiều đường và chất béo. - Hạn chế tiếp xúc với các chất có thể tác động đến nội tiết tố như các hóa chất trong môi trường, thực phẩm chứa chất độc hại và các sản phẩm chăm sóc cá nhân chứa các hóa chất độc hại. - Kiểm soát cân nặng cho bé bằng cách duy trì thói quen tập luyện nhẹ, hạn chế tiêu thụ thức ăn quá mức dẫn đến tình trạng thừa cân béo phì. - Tránh tiếp xúc với các chất gây rối loạn hormone, như bisphenol A (BPA) có trong một số sản phẩm nhựa. - Bố mẹ thường xuyên cho trẻ đi khám sức khỏe định kỳ để theo dõi sự phát triển của con. Dậy thì sớm có thể gây ra nhiều rủi ro cho bé gái như: thời gian dậy thì ngắn, tự ti về ngoại hình, lạm dụng tình dục,... Dậy thì sớm ở bé gái có thể tăng nguy cơ mắc các bệnh về hội chứng rối loạn nội tiết tố, hội chứng buồng trứng đa nang,… Do vậy, bố mẹ không nên chủ quan mà hãy lắng nghe, chia sẻ, động viên các vấn đề bé gái gặp phải và điều trị sớm cho trẻ. Lưu ý rằng dậy thì sớm có thể do nhiều yếu tố và không thể phòng ngừa hoàn toàn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoa-chat-sinh-pham-trang-thiet-bi-dat-tieu-chuan-ivd-ce-ivd-va-fda-trung-tam-xet-nghiem-medlatec-cam-ket-chat-luong-hang-dau-2
Hóa chất, sinh phẩm, trang thiết bị đạt tiêu chuẩn IVD, CE-IVD và FDA - Trung tâm Xét nghiệm cam kết chất lượng hàng đầu
Song hành cùng đó, các sản phẩm hóa chất, sinh phẩm, trang thiết bị tại đây đều đảm bảo đạt tiêu chuẩn IVD, CE-IVD, FDA - những “thước đo” chất lượng hàng đầu trên thế giới. Song hành cùng việc quản lý chất lượng nghiêm ngặt theo hai tiêu chuẩn quốc tế CAP (Hoa Kỳ) và ISO 15189:2012, Trung tâm đặt ra những quy định khắt khe trong quá trình nhập khẩu, sử dụng hóa chất, sinh phẩm và trang thiết bị xét nghiệm. Theo đó, trang thiết bị tại đơn vị đều đáp ứng các tiêu chuẩn hàng đầu trên thế giới, cụ thể bao gồm: 1/ IVD: Tiêu chuẩn áp dụng với các sinh phẩm, thiết bị dùng trong xét nghiệm chẩn đoán, phục vụ quá trình điều trị hoặc dự phòng điều trị bệnh trên người. IVD đánh giá chất lượng, giúp gia tăng độ tin cậy của sản phẩm y tế để được phép lưu hành tại các quốc gia trên thế giới. 2/ CE-IVD: CE-IVD cũng là tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trang thiết bị y tế, tuy nhiên có thêm điểm khác biệt so với IVD khi đây là “hộ chiếu” cho các sản phẩm được lưu hành và công nhận giữa các nước trong khối châu Âu. 3/ FDA: FDA là những quy định khắt khe của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (Mỹ) đặt ra để giám sát độ an toàn và chất lượng cho các sản phẩm thuộc danh mục quản lý khi lưu hành tại quốc gia của này. Th S
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/6-tac-hai-cua-nieng-rang-nhieu-nguoi-chua-biet
6 tác hại của niềng răng nhiều người chưa biết
Khi quyết định niềng răng tức là bạn rất kỳ vọng vào việc chỉnh nha thành công và sẽ sở hữu nụ cười với vẻ đẹp hoàn hảo. Vậy đằng sau vẻ đẹp thẩm mỹ mà phương pháp này mang lại thì tác hại của niềng răng là gì? Bài viết dưới đây sẽ đi sâu vào những tác động của quá trình niềng răng để bạn tham khảo trước khi đưa ra quyết định “nâng cấp” hàm răng của mình. 1. Sơ lược về các phương pháp niềng răng thông dụng hiện nay Hiện nay, niềng răng đang là một trong các phương pháp phổ biến nhất để cải thiện vấn đề về tình trạng răng miệng. Phương pháp này sử dụng các khí cụ được đeo trên răng với các chất liệu khác nhau, không gây kích ứng cho lợi, giúp chỉnh hình nha khoa đạt kết quả mong muốn. Các phương pháp niềng răng thông dụng đang được nhiều người lựa chọn có thể kể đến:1.1. Niềng răng mắc cài kim loại Phương pháp này sử dụng khung niềng bằng kim loại nên tình thẩm mỹ không cao, việc vệ sinh răng miệng gặp khó khăn. Tuy nhiên, đây vẫn là phương pháp được nhiều người lựa chọn vì chi phí thấp, thực hiện dễ dàng và có thể áp dụng với hầu hết tình trạng lệch lạc ở răng.1.2. Niềng răng mắc cài sứ Thiết kế của mắc cài sứ tương đối giống với mắc cài bằng kim loại, chỉ khác nhau về chất liệu. Tuy nhiên, do chất liệu sứ có màu tương đồng với màu răng nên tính thẩm mỹ cao hơn, khó phát hiện niềng răng khi nhìn từ xa. Độ bền của mắc cài sứ cũng như mắc cài kim loại và áp dụng được cho nhiều tình trạng răng miệng khác nhau.1.3. Niềng răng mắc cài tự động Nếu như 2 phương pháp niềng răng nêu trên cần dùng đến chun buộc nên mất nhiều thời gian thay chun và chỉnh niềng; thì niềng răng bằng mắc cài tự động thiết kế dạng nắp trượt giúp dây cung được giữ chắc mà không cần buộc. Vì thế, phương pháp này có tính thuận tiện, đỡ tốn thời gian và đạt hiệu quả cao hơn.1.4. Niềng răng mặt trong Phương pháp này còn được gọi với tên khác là mắc cài mặt lưỡi. Trong quá trình niềng, mắc cài được gắn vào mặt trong của răng nên không bị lộ ra ngoài. Kỹ thuật này tương đối khó nên đòi hỏi thực hiện bởi bác sĩ giỏi, giàu kinh nghiệm thì mới đạt được hiệu quả chỉnh nha như ý muốn. Mặc dù tính thẩm mỹ cao nhưng niềng răng mặt trong lại tiếp xúc với lưỡi nên việc vệ sinh gặp nhiều khó khăn, dễ gây cảm giác khó chịu trong quá trình niềng. Nếu không được chú ý vệ sinh cẩn thận thì rất dễ bị hôi miệng và mắc bệnh lý nha khoa.1.5. Niềng răng bằng khay trong suốt Invisalign Sử dụng khay niềng trong suốt Invisalign được xem là phương pháp hiện đại nhất tính đến thời điểm này. Toàn bộ khay niềng đều chế tạo từ nhựa nha khoa an toàn, trong suốt nên lành tính và hầu như không nhận ra sự có mặt của việc niềng răng. Điểm đặc biệt nữa của khay niềng này là tháo lắp rất dễ dàng nên tiện lợi trong quá trình sử dụng, vệ sinh răng miệng. Khay niềng sẽ được thiết kế riêng phù hợp với tình trạng hàm và răng mọc lệch của từng người. Trung bình, cách 2 tuần sẽ có 1 lần thay khay.2. Điểm danh 6 tác hại của niềng răng Mặc dù niềng răng được đánh giá cao về hiệu quả thẩm mỹ chỉnh nha nhưng nếu quy trình này không được thực hiện đúng kỹ thuật thì có thể tiềm ẩn nhiều tác động tiêu cực đến sức khỏe răng và lợi. Trong trường hợp này, tác hại của niềng răng có thể gặp phải như:2.1. Viêm lợi Khi niềng răng bằng mắc cài, dù với chất liệu nào thì bản thân mắc cài chính là môi trường lý tưởng để vi khuẩn sinh sôi và gây viêm lợi. Mặt khác áp lực mạnh từ việc gắn dây và mắc cài có thể gây tổn thương nhỏ cho lợi với các biểu hiện tấy đỏ, sưng, chảy máu,... và vi khuẩn có cơ hội để tấn công. Trong quá trình niềng răng bằng mắc cài nếu không đảm bảo vệ sinh răng miệng sạch sẽ và kiểm tra định kỳ thì lợi có thể bị viêm, ảnh hưởng đến xương hàm.2.2. Sâu răng Sâu răng là tác hại của niềng răng thường gặp nhất. Hệ thống mắc cài cố định được gắn trên răng khiến cho bàn chải khó di chuyển vào kẽ răng, khó có thể làm sạch răng hoàn toàn. Kéo dài tình trạng này có thể khiến răng bị sâu. Đây chính là lý do khi niềng răng, nha sĩ thường dặn dò rất kỹ và khuyến cáo nên dùng thêm tăm nước để đảm bảo hiệu quả vệ sinh răng miệng.2.3. Thay đổi cấu trúc xương hàm Niềng răng thường phải dùng lực siết mạnh, điều này vô tình tạo áp lực và nếu không thực hiện đúng kỹ thuật, giám sát cẩn thận thì có thể khiến cấu trúc xương hàm thay đổi. Hệ quả là việc ổn định răng và hàm sau khi kết thúc quá trình niềng răng gặp vấn đề. Thay đổi cấu trúc xương hàm có thể làm giảm chức năng nhai và tạo điều kiện cho các vấn đề liên quan đến kết cấu xương. 2.4. Tiêu chân răng Một trong các tác hại của niềng răng mà ít người ngờ đến đó là nguy cơ chân răng bị tiêu. Hầu hết trường hợp niềng răng chỉ tiêu phần nhỏ chân răng nhưng nếu không được chăm sóc răng miệng kỹ càng thì có thể tiêu 1/2 chân răng, về lâu dài sẽ khiến cho sức khỏe răng miệng bị ảnh hưởng.2.5. Cứng khớp Tuy đây là trường hợp hiếm khi gặp phải nhưng vẫn là rủi ro tiềm ẩn của quá trình niềng răng không đúng kỹ thuật. Nếu tình trạng này xảy ra thì răng bị cứng khớp sẽ không thể dịch chuyển được trong khi các răng lân cận lại dịch chuyển, kết quả là hở kẽ răng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuc-don-7-ngay-cho-nguoi-nieng-rang-khoa-hoc-day-du-dinh-duong
Thực đơn 7 ngày cho người niềng răng khoa học, đầy đủ dinh dưỡng
Chế độ dinh dưỡng có vai trò rất quan trọng đối với hiệu quả đạt được và cảm giác ngon miệng trong quá trình niềng răng. Nếu bạn đang trong quá trình này và chưa biết bắt đầu từ đâu để duy trì chế độ dinh dưỡng đầy đủ thì bài viết này sẽ chia sẻ một thực đơn 7 ngày cho người niềng răng vừa đa dạng dinh dưỡng và phù hợp cho người mới niềng răng. 1. Vì sao người niềng răng cần được xây dựng thực đơn ăn uống riêng biệt? Chế độ ăn uống trong thời gian niềng răng rất quan trọng đối với bảo vệ kết quả niềng răng. Có một thực đơn riêng biệt và khoa học cho người niềng răng không chỉ giúp duy trì lợi ích về sức khỏe mà còn giảm nguy cơ tổn thương răng nướu và mang đến cảm giác thoải mái khi đeo niềng. Một trong những điều không thể bỏ qua trong việc xây dựng thực đơn 7 ngày cho người niềng răng là cần chọn lựa thực phẩm dễ tiêu hóa. Các món ăn như canh, cháo và rau củ quả mềm sẽ giảm áp lực lên răng được niềng, từ đó giảm rủi ro bị đau nhức và tổn thương khi niềng răng. Quá trình ăn uống khi niềng răng cần cân nhắc tránh thực phẩm cứng vì dễ ảnh hưởng tới khí cụ niềng. Ngoài ra, thực đơn ăn uống cho người niềng răng cũng rất cần tập trung vào việc cung cấp đầy đủ khoáng chất và vitamin - những yếu tố quan trọng giúp tăng cường sức khỏe cho răng và xương hàm. Các loại thực phẩm từ sữa, cá hồi, và rau xanh đều là nguồn cung cấp canxi và vitamin D dồi dào sẽ thúc đẩy quá trình hồi phục và duy trì sức khỏe của răng đang được niềng. Nhìn chung, việc xây dựng thực đơn ăn uống riêng biệt cho người niềng răng không chỉ mang lại lợi ích về vấn đề sức khỏe mà còn là yếu tố quan trọng hỗ trợ quá trình niềng răng đạt hiệu quả tối ưu.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn cho người niềng răngĐể tạo ra một thực đơn ăn 7 ngày cho người niềng răng bạn cần tuân thủ một số nguyên tắc để đảm bảo chế độ này không chỉ đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cơ bản mà còn tối ưu hóa quá trình điều trị. Khi xây dựng thực đơn cho người niềng răng, hãy cố gắng dựa trên các nguyên tắc:- Chia nhỏ bữa ăn: hạn chế việc ăn nhiều thức ăn trong một lần sẽ giảm áp lực lên răng được niềng và giúp quá trình tiêu hóa diễn ra thuận lợi hơn. - Ưu tiên chọn thực phẩm dễ tiêu: các món ăn nhẹ và dễ tiêu hóa như cháo, canh, súp hoặc thực phẩm được nấu mềm sẽ giảm stress cho hệ tiêu hóa, giảm đau và giảm nguy cơ tổn thương răng niềng. - Tránh các loại thực phẩm cứng, gây khó chịu khi nhai: các loại thực phẩm cứng như kẹo, đồ chiên rán, hành, tỏi,... nên tránh sử dụng trong thời gian niềng răng vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tổn thương răng, hàm và gây khó chịu cho người đeo niềng. - Đủ canxi và vitamin D: nguồn canxi và vitamin D từ thực phẩm như sữa, chế phẩm từ sữa, cá hồi, rau xanh rất cần thiết cho người niềng răng vì chúng duy trì sức khỏe của răng và xương hàm để hạn chế tổn thương và tăng tốc độ hồi phục khi niềng răng. - Uống đủ nước: nước rất cần cho quá trình hồi phục lợi và giảm nguy cơ sưng lợi. Vì thế, trong giai đoạn niềng răng hãy chú ý bổ sung đủ mỗi ngày 2 lít nước, tránh các loại thức uống có đường và nước ngọt vì chúng có thể gây hại cho quá trình niềng răng.3. Gợi ý thực đơn 7 ngày cho người niềng răngĐể đảm bảo người niềng răng có một chế độ ăn uống đủ chất và hỗ trợ quá trình chỉnh nha đạt kết quả tốt nhất thì bạn có thể tham khảo thực đơn 7 ngày cho người niềng răng được gợi ý sau đây:3.1 Thực đơn ngày thứ nhất- Bữa sáng: 1 bát cháo gạo lứt kết hợp cùng nấm và thịt gà, 1 quả chuối. - Bữa trưa: canh cà tím, bánh mì nguyên cám, cá hồi nướng. - Bữa chiều: bắp cải xào thịt bò hầm, cơm nấu mềm.3.2. Thực đơn ngày thứ hai- Bữa sáng: smoothie sữa chua dâu tây, 1 quả táo. - Bữa trưa: canh bí đỏ nấu tôm, bánh mì nguyên cám, gà quay xé nhỏ. - Bữa chiều: rau củ thái hạt lựu xào nấm, cơm trắng.3.3. Thực đơn ngày thứ ba- Bữa sáng: bánh mì nguyên cám quết bơ lạc, 1 quả lựu. - Bữa trưa: canh lươn nấu rau mầm, cơm nấu mềm, salad trái cây. - Bữa chiều: gỏi cuốn tôm thịt, bún gạo.3.4. Thực đơn ngày thứ tư- Bữa sáng: yến mạch trộn hạt chia và quả mâm xôi, 1 quả lê. - Bữa trưa: canh cà tím nấu thịt gà, bánh mì nguyên cám, cá hồi nướng. - Bữa chiều: cơm chiên rau củ thái nhỏ với thịt gà.3.5. Thực đơn ngày thứ năm- Bữa sáng: smoothie dâu và chuối không đường, bánh mì cuộn mềm. - Bữa trưa: canh đậu hũ nấu nấm, bánh mì nguyên cám, gà nướng xé sợi. - Bữa chiều: salad hải sản gà, cơm trắng.3.6. Thực đơn ngày thứ sáu- Bữa sáng: bún riêu cua, 1 quả đào. - Bữa trưa: canh củ cải nấu thịt gà, cơm trắng. - Bữa chiều: cơm chiên hải sản, rau xào nấm.3.7. Thực đơn ngày thứ bảy- Bữa sáng: bánh mì nguyên cám, vài quả nho. - Bữa trưa: canh cải xanh nấu tôm, bánh mì nguyên cám, cá hồi nướng. - Bữa chiều: gỏi xoài xanh với tôm, cơm trắng. Đối với người đang niềng răng, việc duy trì một thực đơn đa dạng và cân đối không chỉ giúp hỗ trợ quá trình niềng răng hồi phục tốt hơn mà còn mang lại cho họ cảm giác thoải mái khi ăn uống. Thực đơn 7 ngày cho người niềng răng trên đây chỉ mang tính gợi ý để tham khảo, bạn nên điều chỉnh sao cho phù hợp với sở thích và nhu cầu dinh dưỡng của bản thân. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tham khảo ý kiến chuyên gia dinh dưỡng hoặc bác sĩ nha khoa để đảm bảo xây dựng được thực đơn phù hợp nhất với tình trạng niềng răng và sức khỏe của mình. Niềng răng không chỉ là quá trình làm đẹp mà còn là cơ hội để bạn xây dựng cho mình một lối sống lành mạnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-hen-suyen-nguyen-nhan-chan-doan-va-cach-dieu-tri
Bệnh hen suyễn: Nguyên nhân, chẩn đoán và cách điều trị
Bệnh hen suyễn là một trong những bệnh lý về đường hô hấp mạn tính gây nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống của người mắc. Hen phế quản có nhiều bậc, nếu điều trị không đúng cách có thể dẫn đến biến chứng nặng nề, thậm chí có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng. Việc xác định những nguyên nhân làm bùng phát cơn hen sẽ giúp bạn có biện pháp điều trị phù hợp và hiệu quả. 1. Nguyên nhân gây bệnh hen suyễn là gì? Bệnh hen suyễn còn gọi là bệnh hen phế quản xảy ra khi niêm mạc của ống phế quản xuất hiện tình trạng viêm xuất tiết, phù nề, đặc biệt là sự co thắt của cơ trơn phế quản (cơ Reissessen). Từ đó khiến cho đường thở bị chít hẹp, gây cản trở luồng không khí vào - ra qua phế quản, gây ra cơn hen. Cơn hen suyễn có thể bùng phát hoặc trở nên nghiêm trọng hơn khi có sự tác động của các yếu tố sau: Sự tấn công của virus, vi khuẩn và gây bệnh như cảm cúm, cảm lạnh, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang,… Gia đình có tiền sử bị bệnh hen suyễn. Tác nhân dị nguyên như nước hoa, phấn hoa, lông chó, mèo, chim, thỏ,… nấm mốc, bụi bẩn,… Môi trường không khí ô nhiễm chứa hóa chất độc hại. Dị ứng với thành phần của thuốc hoặc thực phẩm. Cảm xúc mạnh như lo lắng, cười đùa, khóc, căng thẳng, hồi hộp quá mức, sốc tâm lý,… Hoạt động gắng sức như tập luyện thể dục, thể thao mạnh, lao động gắng sức,... cũng có thể gây kích phát cơn hen phế quản. Mắc bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Thời tiết thay đổi chuyển sang mùa đông hoặc khí hậu khô hanh, không khí giảm độ ẩm. 2. Chẩn đoán bệnh hen suyễn Tùy theo từng trường hợp mà bạn sẽ chỉ định bệnh nhân thực hiện các kiểm tra cần thiết nhằm đưa ra chẩn đoán chính xác về tình trạng bệnh lý. Triệu chứng lâm sàng Trước hết bác sĩ sẽ tìm hiểu thông tin về các biểu hiện lâm sàng trong thời gian gần đây cũng như tiền sử mắc bệnh của người đi khám và gia đình. Một số triệu chứng phổ biến và điển hình của bệnh hen suyễn có thể kể đến là: Khó thở, thở gấp, hụt hơi, khi thở có tiếng rít hoặc khò khè. Ho khan hoặc có đờm nhiều, đặc biệt là vào ban đêm hoặc sáng sớm lúc mới thức dậy. Đau tức và cảm giác nặng ngực. Khó ngủ, mất ngủ do ho hoặc khó thở. Chẩn đoán cận lâm sàng Để xác định tình trạng hen suyễn, bác sĩ có thể chỉ định bệnh nhân thực hiện các phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng sau: Sử dụng máy đo lưu lượng đỉnh kế giúp bác sĩ đưa ra kết luận khẳng định về bệnh cũng như mức độ cơn hen. Đo chức năng hô hấp trong cơn hen và có test hồi phục phế quản giúp chẩn đoán xác định bệnh và phân biệt với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Thử nghiệm Oxit Nitric thở ra thông qua đầu ống có gắn với máy đo Nitric Oxide. Khi đường thở bị viêm, nồng độ của hợp chất này trong hơi thở sẽ tăng cao. Chup X - quang phổi để xác định những bất thường bên trong đường thở thông qua hình ảnh. CT lồng ngực cho phép đánh giá toàn diện phổi bằng hình ảnh chi tiết, có thể phát hiện được các tổn thương, tình trạng viêm trong đường hô hấp hoặc những trường hợp giãn phế nang, phổi có nốt mờ,… Test dị ứng để biết cơ thể phản ứng mẫn cảm với các dị nguyên. Phương pháp này không chỉ mang lại hiệu quả trong chẩn đoán mà còn giúp bệnh nhân hạn chế được nguy cơ làm bùng phát cơn hen. Xét nghiệm đờm để kiểm tra bạch cầu ái toan. 3. Điều trị bệnh hen suyễn Hiện nay, chưa có thuốc đặc trị để chữa dứt điểm bệnh hen phế quản. Người bệnh sau khi được chẩn đoán xác định tình trạng và mức độ hen suyễn sẽ được chỉ định dùng thuốc nhằm cải thiện triệu chứng, hạn chế nguy cơ bệnh tiến triển nặng hơn. Bên cạnh việc tuân thủ theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa, người bệnh cần thực hiện một số biện pháp sau để kiểm soát và ngăn ngừa tần suất xuất hiện cơn hen suyễn: Nếu nhà bạn có nuôi thú cưng thì hãy nhốt chúng ở một nơi riêng biệt với nhà ở, đảm bảo vật nuôi không vào phòng ngủ, hạn chế tối đa để bệnh nhân hen suyễn tiếp xúc với lông hoặc chất thải của thú cưng. Đối với trẻ em, ba mẹ cần chú ý vệ sinh thường xuyên đồ chơi để loại bỏ bụi bẩn và mầm bệnh. Giặt giũ chăn gối, ga giường định kỳ 1 - 2 tuần/ lần, nên phơi ở những khu vực có ánh nắng chiếu trực tiếp để không phát sinh vi khuẩn gây bệnh. Chỉ nên sử dụng bột giặt hay nước xả có mùi hương nhẹ hoặc không mùi. Không hút thuốc lá cũng như hạn chế tối đa việc tiếp xúc hoặc đến những nơi có nhiều khói thuốc lá vì không chỉ khiến cơn hen bùng phát mà các triệu chứng cũng trở nên nghiêm trọng hơn. Thường xuyên tổng vệ sinh nhà cửa, lau chùi các đồ vật gia dụng cẩn thận để tránh bám bụi. Sử dụng máy điều hòa, máy lọc không khí trong nhà để thanh lọc bụi bẩn trong ngôi nhà, phòng ngủ. Không sử dụng các loại xịt phòng, xịt tóc, xịt khử mùi, bình phun sơn,… có mùi quá nồng hoặc để hoa trong phòng. Không sử dụng hóa chất diệt côn trùng trong phòng khi có bệnh nhân bị hen suyễn. Mở cửa phòng để ánh nắng và không khí trong lành tràn vào nhà nếu xung quanh căn nhà có môi trường sạch, không có khói bụi từ phương tiện giao thông. Không tiêu thụ các loại thực phẩm có chứa thành phần dễ gây dị ứng đậu phộng, sữa bò, giá đỗ, hải sản, thức ăn chứa nhiều chất bảo quản,... Giữ ấm cơ thể khi thời tiết chuyển giao mùa, dùng máy tạo độ ẩm hoặc để một tô nước trong phòng khi không khí bị khô. Không làm việc gắng sức hoặc thức quá khuya, tránh mang vác nặng, hạn chế những nơi đông người. Cố gắng giữ bình tĩnh trong mọi tình huống, tránh những xúc động mạnh làm cơn hen tái phát. Xây dựng chế độ dinh dưỡng cân đối và phù hợp, đầy đủ chất, hạn chế các đồ ăn cay, nóng, quá nhiều dầu mỡ, gia vị,… Tập thể dục đều đặn mỗi ngày với cường độ vừa phải và phù hợp với thể trạng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/viem-moi-dang-u-hat-nguyen-nhan-trieu-chung-va-cach-chan-doan
Viêm môi dạng u hạt: Nguyên nhân, triệu chứng và cách chẩn đoán
Viêm môi dạng u hạt là một trong những bệnh da liễu hiếm gặp gây sưng tấy môi làm mất thẩm mỹ và ảnh hưởng chất lượng cuộc sống người mắc. Việc phát hiện bệnh sớm và áp dụng biện pháp điều trị phù hợp sẽ giúp cải thiện triệu chứng, ngăn ngừa các tổn thương môi vĩnh viễn. 1. Tổng quan về bệnh viêm môi dạng u hạt Viêm môi dạng u hạt - Cheilitis Granulomatosa viết tắt là CG là một loại rối loạn mạn tính, đặc trưng sự sưng tấy môi do u hạt hình thành. Khối u hạt này không phải là ung thư, ở dạng lành tính. U hạt ở môi có nhiều kích thước khác nhau, tình trạng sưng tấy khiến người bệnh khó chịu và mất thẩm mỹ. Phân loại Viêm môi u hạt có 2 dạng là: Hội chứng Merkelson - Rosenthal: xuất hiện đồng thời các triệu chứng là sưng môi, sưng mặt, liệt mặt và nứt nẻ lưỡi. Viêm môi hạt Miescher: chỉ xuất hiện một triệu chứng đơn độc là sưng môi. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ U hạt ở vùng môi hình thành là do các tế bào miễn dịch tập trung lại khi mạch máu bị viêm. Tuy nhiên, nguyên nhân dẫn đến cơ chế này vẫn chưa được xác định cụ thể. Nhiều nhà khoa học cho rằng hiện tượng này xuất phát từ chứng rối loạn miễn dịch. Tuy nhiên, giả thuyết này vẫn còn đang trong giai đoạn nghiên cứu. Tuy nhiên, một số yếu tố làm tăng nguy cơ hình thành u hạt có thể được ghi nhận là: Miễn dịch: Khi xảy ra tình trạng viêm ở niêm mạc môi, cơ thể sẽ tạo ra phản ứng miễn dịch để chống lại các kháng nguyên. Hậu quả của phản ứng là hình thành các khối u hạt. Các rối loạn miễn dịch như bệnh Crohn hoặc Sarcoidosis có thể liên quan đến viêm môi dạng u hạt. Dị ứng: Các tác nhân gây dị ứng như mỹ phẩm, thực phẩm, kem đánh răng, nước súc miệng,… có thể là yếu tố nguy cơ làm khởi phát các khối u hạt ở môi. Nhiễm trùng: Sự tấn công của các loại virus, vi khuẩn, nấm,… có thể gây viêm, nhiễm trùng và hình thành u hạt ở môi mạn tính. Di truyền: Viêm môi u hạt có thể liên quan đến yếu tố di truyền. Nếu trong gia đình có người thân đang bị căn bệnh này thì bạn cũng có nguy cơ cao xảy ra tình trạng tương tự. Yếu tố khác: Việc thường xuyên tiếp xúc với các loại hóa chất độc hại, tia UV từ ánh nắng mặt trời, mắc các bệnh di truyền bẩm sinh như thiếu hụt enzyme C1 Esterase, tiền sử bị viêm đa mạch,… cũng được xem là yếu tố nguy cơ khởi phát u hạt ở môi. 2. Triệu chứng viêm môi dạng u hạt Tùy từng trường hợp mà biểu hiện viêm môi u hạt sẽ khác nhau từ nhẹ đến nặng. Một số triệu chứng điểm hình và thường gặp nhất ở bệnh nhân bị viêm môi u hạt là: Bờ môi sưng húp, nóng, đỏ vừa gây mất thẩm mỹ vừa cản trở đến việc ăn uống, giao tiếp của người bệnh. Tình trạng viêm có thể lan sang những vị trí khác trên khuôn mặt. Môi khô ráp, nứt nẻ, bong tróc và sẫm màu hơn. Người bệnh có thể bị sốt, rối loạn thị lực, đau đầu, sưng hạch bạch huyết. Trong trường hợp khối u vỡ ra sẽ tạo thành vết loét, gây đau nhức, khó chịu. Những bệnh nhân viêm môi u hạt tiến triển nặng có thể gây liệt cơ mặt. 3. Chẩn đoán Sau khi đánh giá các triệu chứng lâm sàng khu vực môi và những vùng xung quanh, bác sĩ có thể chỉ định bệnh nhân thực hiện một số kiểm tra như: Sinh thiết với mẫu tế bào lấy từ môi sau đó soi dưới kính hiển vi để đánh giá tình trạng viêm và xác định loại u hạt. Xét nghiệm dị ứng nhằm xác định tình trạng có liên quan đến phản ứng dị ứng của cơ thể với các dị nguyên hay không. Ngoài ra, bệnh nhân cũng có thể được chỉ định xét nghiệm máu hoặc chẩn đoán hình ảnh trong trường hợp cần thiết nhằm đưa ra kết luận chính xác nhất. Điều trị Hầu hết các trường hợp viêm môi dạng u hạt là lành tính, hiếm gặp bệnh nhân bị biến chứng nguy hiểm. Tuy nhiên, người bệnh không được chủ quan với tình trạng bệnh. Hơn nữa, các triệu chứng của viêm môi u hạt gây nhiều phiền toái và ảnh hưởng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Việc phát hiện sớm và áp dụng phác đồ điều trị thích hợp giúp cải thiện triệu chứng, hạn chế được nguy cơ tổn thương môi vĩnh viễn. Mặc dù không thể điều trị dứt điểm viêm môi u hạt nhưng đa số các trường hợp đều có tiên lượng tốt và đáp ứng tích cực với phương pháp điều trị hiện nay. Những phương pháp điều trị viêm môi u hạt được áp dụng hiện nay bao gồm: Dùng thuốc: Các loại thuốc thường dùng là Corticosteroid, thuốc chống viêm, thuốc ức chế miễn dịch,… Tùy trường hợp mà bác sĩ sẽ kê toa thuốc khác nhau, có thể dạng uống, tiêm hoặc kem bôi. Phẫu thuật: Một trong trường hợp cần thiết, bác sĩ sẽ kiến nghị bệnh nhân phẫu thuật để loại bỏ các mô bị ảnh hưởng ở vùng môi kết hợp tái tạo môi nhằm đảm bảo vấn đề về thẩm mỹ. Chăm sóc tại nhà: Bên cạnh việc sử dụng thuốc đúng theo hướng dẫn của bác sĩ, bạn cần phải thực hiện một số biện pháp chăm sóc tại nhà để kiểm soát tốt triệu chứng như chườm ấm, bôi kem dưỡng môi, vệ sinh răng miệng sạch sẽ và đều đặn, không sử dụng các sản phẩm gây kích ứng da môi,… Nếu một ngày bạn thấy môi bỗng chốc sưng phù, đỏ tấy, nóng rát và đau thì hãy đi khám ngay vì đó có thể là viêm môi dạng u hạt. Tuyệt đối không tự ý mua thuốc uống hoặc bôi bất cứ thứ gì lên vị trí sưng khi chưa có sự thăm khám và chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/gia-nieng-rang-1-ham-la-bao-nhieu-
Giá niềng răng 1 hàm là bao nhiêu?
Giá niềng răng 1 hàm luôn là chủ đề được quan tâm với những ai đang có nhu cầu chăm sóc nụ cười bằng can thiệp nha khoa. Dưới đây, Med. 1. Niềng răng 1 hàm có được không? Trước khi tìm hiểu về mức giá niềng răng 1 hàm thì bạn cần biết có thể niềng răng 1 hàm được không. Các chuyên gia, bác sĩ nha khoa chia sẻ rằng có thể niềng răng 1 hàm được nhưng hiệu quả như thế nào thì phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Thực tế thì có khá ít trường hợp được niềng răng 1 hàm vì đây là phương pháp được khuyến cáo chỉ thực hiện với các trường hợp bị sai lệch vị trí răng ở mức độ nhẹ. Việc niềng răng nên được tiến hành ở cả 2 hàm để đảm bảo sự hài hòa tỷ lệ răng, khắc phục tối ưu khuyết điểm răng. Nếu chỉ niềng răng một hàm thì dễ xảy ra tình trạng thụt vào gây nên sự không đồng nhất khớp cắn giữa hai hàm, ảnh hưởng đến khả năng nhai, giọng nói và vẻ đẹp tổng thể của khuôn mặt. Việc niềng răng 1 hàm thường chỉ có thể áp dụng cho các trường hợp:- Có một hàm bị móm hoặc hô với mức độ nhẹ. - Một hàm có một số răng bị hở kẽ, mọc thưa. - Một trong hai hàm có hiện tượng răng mọc lệch nhẹ. Nếu bạn đang quan tâm đến giá niềng răng 1 hàm thì trước tiên bạn hãy đi khám nha sĩ để được biết chính xác trường hợp của mình có niềng răng 1 hàm được không.2. Giá niềng răng 1 hàm là bao nhiêu? 2.1.000.000 đồng. - Niềng răng bằng mắc cài kim loại thường buộc chun: 20.000.000 đồng. - Niềng răng bằng mắc cài Titanium có khoá tự buộc: 25.000.000 đồng. - Niềng răng bằng mắc cài sứ thường buộc chun: 30.000.000 đồng. - Niềng răng bằng mắc cài sứ có khoá tự buộc: 35.000.000 đồng. - Niềng răng bằng máng trong suốt Invisalign:+ Độ I: 60.000.000 đồng. + Độ II: 80.000.000 đồng. + Độ III: 100.000.000 đồng.3. Nhược điểm khi niềng răng 1 hàm Nhiều người cho rằng giá niềng răng 1 hàm sẽ thấp hơn so với niềng răng 2 hàm. Tuy nhiên thực tế sự chênh lệch về chi phí là không đáng kể, chưa kể đến việc chỉ niềng 1 hàm có nhiều nhược điểm:- Không đảm bảo khớp cắn vì khi niềng 1 hàm có thể khiến cho hàm được niềng có lực siết mạnh hơn nên khớp cắn giữa 2 hàm sẽ bị lệch, ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ chung của toàn bộ khung hàm, khả năng phát âm và khả năng nhai. - Đau nhức vì niềng răng 1 hàm khiến cho lực chỉ tác động ở hàm đó nên cảm giác đau nhức tăng lên so với niềng đồng thời 2 hàm. - Chỉ hiệu quả với trường hợp răng có khiếm khuyết nhẹ, các trường hợp răng có khiếm khuyết nặng hầu như không tác dụng.4. Niềng răng 1 hàm mất bao lâu?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/7-cach-giam-dau-bung-sau-khi-pha-thai-chi-em-nen-biet
7 cách giảm đau bụng sau khi phá thai chị em nên biết
Sau khi phá thai, hầu hết các chị em đều gặp tình trạng đau bụng dưới âm ỉ. 1. Trường hợp nào không nên giữ lại? Mặc dù phá thai là việc làm không ai mong muốn song có một số trường hợp không thể giữ lại thai nhi nhằm đảm bảo an toàn sức khỏe cho mẹ và tránh những hậu quả khôn lường về sau nếu đứa trẻ ra đời. Tuy nhiên, quyết định giữ hay phá thai cần được thảo luận kỹ lưỡng giữa bác sĩ và gia đình nhằm đưa ra hướng giải quyết tốt nhất. Một số trường hợp không nên giữ thai là: Mẹ bầu bị chửa trứng với biểu hiện ốm nghén dữ dội đi kèm tình trạng ra máu vùng kín, nguy cơ rất lớn bị ung thư rau thai. Thai phụ bị các bệnh nặng như tim mạch, lao phổi tiến triển, basedow, AIDS giai đoạn cuối hoặc những trường hợp đang điều trị bệnh bằng hóa trị, xạ trị. Thai nhi bị dị tật, khuyết tật bẩm sinh. Thai chết lưu trong tử cung hoặc mang thai ngoài tử cung. Những trường hợp dính thai, thai dị dạng gây ra những vấn đề nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạnh của mẹ. 2. Vì sao phá thai lại gây đau bụng? Dù thực hiện phá thai bằng bất kỳ phương pháp nào thì sau khi kết thúc thủ thuật người phụ nữ thường sẽ gặp tình trạng đau bụng dưới, chỉ khác nhau là mức độ đau sẽ khác nhau tùy phương pháp thực hiện và cơ địa từng người. Việc tìm hiểu cách giảm đau bụng sau khi phá thai sẽ giúp các chị em cải thiện triệu chứng và nhanh chóng hồi phục để trở lại cuộc sống bình thường. Nguyên nhân phá thai gây đau bụng có thể do: Đau bụng do thuốc phá thai: Trong thời gian sử dụng thuốc, tử cung sẽ co bóp nhằm mục đích đẩy thai ra ngoài. Điều này gây ra tình trạng đau bụng từng cơn hoặc âm ỉ. Bụng đau do can thiệp y tế: Với những phương pháp phá thai khác không sử dụng thuốc, các can thiệp y tế vào tử cung để lấy thai sẽ có thể gây ra những tổn thương trong buồng tử cung khiến tử cung co thắt nhiều hơn, dẫn đến đau bụng dưới. Sót nhau hoặc thai: Trường hợp thai và nhau thai bị sót sẽ gây ra những cơn đau bụng dữ dội đi kèm là hiện tượng ra máu âm đạo sau khi thực hiện thủ thuật phá thai. Nhiễm trùng: Sau khi phá thai, tử cung sẽ nhạy cảm hơn, những tổn thương niêm mạc buồng tử cung, tạo điều kiện cho vi khuẩn, mầm bệnh tấn công. Việc vệ sinh vùng kín sau khi phá thai kém hoặc không kiêng cữ quan hệ tình dục sẽ dẫn đến nhiễm trùng. Khi đó, phụ nữ sẽ gặp tình trạng đau bụng dữ đội, khí hư ra nhiều, sốt cao,… 3. Cách giảm đau bụng sau khi phá thai ngay tại nhà Dưới đây là tổng hợp những cách giảm đau bụng sau khi phá thai an toàn và hiệu quả theo khuyến cáo của chuyên gia mà bạn có thể áp dụng. Chườm nóng Chườm nóng là cách giảm đau bụng sau khi phá thai hiệu quả và đơn giản mà bất kỳ chị em nào cũng có thể thực hiện. Chườm ấm sẽ giúp làm ấm vùng bụng, giảm căng cơ và tăng tuần hoàn máu. Nhờ đó giảm các cơn co thắt tử cung và cải thiện tình trạng đau bụng sau khi phá thai. Nghỉ ngơi Để hạn chế tình trạng đau bụng kéo dài sau khi phá thai cũng như những biến chứng khác như nhiễm trùng, chảy máu,… thì tốt nhất bạn nên dành nhiều thời gian để nằm nghỉ ngơi, tránh vận động quá mạnh hoặc đi lại nhiều. Massage Sau khi phá thai, các chị em có thể massage nhẹ nhàng thường xuyên vùng bụng. Việc massage sẽ giúp máu lưu thông tốt, các cơ giãn ra làm giảm co thắt tử cung và giúp giảm đau bụng hiệu quả. Sử dụng thuốc giảm đau Sau khi phá thai, nếu cơn đau bụng dữ dội, bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ để sử dụng thuốc giảm đau. Thông thường, bác sĩ sẽ kê toa Paracetamol với liều 500mg hoặc Ibuprofen 200 - 400mg uống cách nhau 4 - 6 tiếng. Vận động nhẹ nhàng Sau khi phá thai, bạn có thể thực hiện các bài thể dục nhẹ nhàng như yoga để giúp máu lưu thông tốt, giảm đau bụng. Bên cạnh đó, việc vận động sẽ giúp bạn giảm căng thẳng, nhanh chóng vực dậy tinh thần trước nỗi đau mất con. Xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợpĐể nhanh chóng hồi phục sức khỏe và cải thiện tình trạng đau bụng sau khi phá thai, bạn cần xây dựng một chế độ dinh dưỡng hợp lý. Nên ưu tiên các loại thực phẩm được chế biến ở dạng cháo, súp, dễ tiêu hóa đồng thời uống nhiều nước, tốt nhất là nước ấm kết hợp với các loại nước ép từ rau quả tươi. Nên uống nước ép nguyên chất, hạn chế việc thêm đá và đường. Không sử dụng rượu, bia, hút thuốc lá hoặc những chất kích thích gây hại sức khỏe. Chất kích thích có thể làm tăng sự co bóp ở tử cung khiến cơn đau trở nên nghiêm trọng hơn. Vệ sinh vùng kín
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/noi-soi-duong-tiet-nieu-phuong-phap-giup-chan-doan-dieu-tri-soi-tiet-nieu
Nội soi đường tiết niệu - phương pháp giúp chẩn đoán, điều trị sỏi tiết niệu
Sỏi tiết niệu là bệnh khá phổ biến đối với nhiều người Việt. Trong đó, nội soi đường tiết niệu là phương pháp hiệu quả trong chẩn đoán để điều trị nhằm mang tới kết quả tốt nhất cho người bệnh. Bài viết sau sẽ giúp độc giả tìm hiểu rõ hơn về kỹ thuật này. 1. Sỏi tiết niệu là bệnh gì? Hệ tiết niệu của con người được cấu tạo bao gồm các cơ quan như: thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo. Sỏi tiết niệu là hiện tượng sỏi xuất hiện tại bất kỳ cơ quan nào của hệ tiết niệu. Sỏi đường tiết niệu là sự lắng đọng, kết khối của axit, muối và các khoáng chất dưới dạng cứng. Việc hình thành của sỏi có thể tới từ nhiều nguyên nhân khác nhau như: Uống không đủ lượng nước mà cơ thể cần hàng ngày. Thường xuyên nhịn tiểu. Ăn nhiều muối, nhiều canxi. Mắc một số bệnh như: nhiễm khuẩn tiết niệu, dị dạng đường niệu,... Do di truyền. Bẩm sinh có những bất thường ở đường tiết niệu. Bị viêm hoặc từng thực hiện các biện pháp can thiệp, tác động tới đường tiết niệu. Người ốm, nằm bất động lâu ngày hoặc mắc một số bệnh như: tăng canxi niệu, viêm, toan chuyển hóa mạn,... Làm việc trong các môi trường nóng bức. Tác dụng phụ của việc sử dụng một số loại thuốc.2. Một số triệu chứng thường gặp khi bị sỏi tiết niệu Trước khi xác định được vai trò của nội soi đường tiết niệu đối với điều trị sỏi tiết niệu, hãy cùng tìm hiểu xem khi mắc bệnh này thì người bệnh có thể gặp những triệu chứng nào nhé! Theo đó, tùy từng mức độ của sỏi hoặc thời điểm mắc bệnh mà có thể triệu chứng khác nhau: Đau: có cảm giác đau ở các vị trí như thắt lưng hoặc lan xuống vùng bẹn sinh dục, cơn đau có thể âm ỉ kéo dài hoặc đột ngột dữ dội. Chúng cũng có thể xuất hiện một cách tự nhiên hoặc sau khi vận động gắng sức, nhiều trường hợp kéo dài tới vài phút. Tình trạng này có thể tự hết hoặc phải dùng tới thuốc. Bất thường về tiểu: với các biểu hiện như tiểu buốt, tiểu ngắt quãng (đang tiểu thì ngừng, sau khi thay đổi tư thế lại tiểu lại), tiểu khó, tiểu bí, tiểu đục, tiểu ra máu (có thể biểu hiện ở việc nước tiểu chuyển hồng hoặc cũng có trường hợp không thể nhận ra bằng mắt thường mà phải thông qua xét nghiệm). Sốt. Sỏi tiết niệu có thể dẫn tới một số biến chứng rất nguy hiểm cho sức khỏe, đó là: Sỏi di chuyển và gây ra sự cọ xát vào niêm mạc đường tiết niệu, từ đó, khiến các cơ quan này phù nề, chảy máu, tạo thuận lợi cho vi khuẩn gây bệnh tấn công. Sỏi bị kẹt tại các vị trí hẹp, từ đó, dẫn tới bí đái, đau đớn. Khiến cho việc đào thải của thận không được thực hiện như bình thường, dẫn tới suy thận cấp hoặc mạn.3. Nội soi đường tiết niệu là gì? Được thực hiện như thế nào? Nội soi đường tiết niệu là phương pháp được thực hiện nhằm mục đích giúp cho bác sĩ có thể quan sát khu vực bên trong của đường tiết niệu thông qua một dụng cụ hỗ trợ là ống nội soi. Với việc sử dụng ống này, bác sĩ có thể quan sát trực tiếp trong ống hoặc dựa vào hình ảnh được hiển thị trên màn hình máy tính. Ngoài ra, ống còn có thể tạo điều kiện cho việc đưa một số thiết bị vào để thực hiện thêm các thủ thuật khác như: lấy một mẫu mô nhỏ để sinh thiết, hỗ trợ loại bỏ mô, sỏi tiết niệu. Tùy vào bệnh lý mắc phải mà nội soi đường tiết niệu được thực hiện lâu hay nhanh. Thông thường, với mức độ nhẹ, thời gian có thể kéo dài từ 10 - 15 phút và bệnh nhân không cần tới phương pháp gây mê, chỉ cần thoa gel gây tê tại chỗ. Các bước thực hiện cụ thể như sau: Bệnh nhân được vệ sinh sạch sẽ niệu đạo và vùng xung quanh. Bác sĩ sử dụng gel chuyên dụng để bôi vào cả ống nội soi lẫn lỗ niệu đạo để ống đi vào một cách dễ dàng, không gây khó chịu hay đau đớn. Ống nội soi được đưa vào trong niệu đạo, hướng về bàng quang rồi đưa nước vô trùng vào để làm đầy bàng quang, tạo thuận lợi cho việc quan sát. Sau khi thực hiện xong, ống được đưa ra bên ngoài và bệnh nhân được nằm nghỉ khoảng 15 phút rồi có thể ra về. Trong trường hợp cần làm giải phẫu, sẽ đem mẫu bệnh phẩm đi xét nghiệm.4. Nội soi đường tiết niệu được chỉ định trong những trường hợp nào? Một số trường hợp sau có thể được chỉ định thực hiện nội soi đường tiết niệu: Hội chứng rối loạn đường tiểu dưới: tiểu thường xuyên hoặc rối loạn tiểu, đau mạn tính vùng chậu, niệu đạo, bàng quang kẽ, tiểu ra máu,... Tầm soát khối u ác tính: có thể giúp chẩn đoán kích thước khối u hoặc mức độ xâm lấn, chèn ép của chúng tới các cơ quan đường tiết niệu. Hỗ trợ thủ thuật chụp niệu quản bể thận ngược dòng: qua nội soi bác sĩ có thể bơm thuốc cản quang vào niệu quản và tiến hành chụp bộ phận này để chẩn đoán bệnh. Khi có chấn thương bàng quang hoặc nghi ngờ lao niệu - sinh dục, rò bàng quang, âm đạo, van niệu đạo sau, hẹp niệu đạo, niệu đạo đôi, sỏi niệu đạo, dị vật trong bàng quang,... Bên cạnh đó, việc nội soi còn được thực hiện nhằm điều trị các bệnh lý tại khu vực này, đó là: Loại bỏ dị vật, bàng quang: qua nội soi, bác sĩ có thể tiến hành lấy dị vật, sỏi ra, đặc biệt trong trường hợp chúng kẹt tại các vị trí cao, lấp, khó lấy. Cắt bỏ polyp hoặc khối u tại bàng quang. Hỗ trợ việc đặt ống thông tiểu. Điều trị viêm, u xơ tiền liệt tuyến.5. Nội soi đường tiết niệu, bạn cần lưu ý điều gì?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/viem-cau-than-xuat-huyet-phe-nang-benh-ly-khong-the-coi-thuong
Viêm cầu thận xuất huyết phế nang: bệnh lý không thể coi thường
Viêm cầu thận xuất huyết phế nang là một hội chứng rối loạn chức năng hô hấp, liên quan đến hội chứng phổi - thận hiếm gặp và rất nguy hiểm đối với sức khỏe. Nếu phát hiện điều trị sớm, trước khi bước sang giai đoạn suy thận hoặc suy hô hấp, bệnh lý có thể kiểm soát được và có tiên lượng tốt. Do đó, việc nhận biết được các biểu hiện của hội chứng này là điều cần thiết. 1. Viêm cầu thận xuất huyết phế nang là gì? Viêm cầu thận xuất huyết phế nang hay còn được gọi là hội chứng Goodpasture. Đây là một kiểu bệnh lý phụ khác của hội chứng phổi - thận, là một hội chứng có căn nguyên đến tự miễn dịch, bao gồm cả xuất huyết phế nang và viêm cầu thận vì các kháng thể ở màng đáy của cầu thận (anti-GBM) lưu thông ở bên trong hệ tuần hoàn gây nên. Nhiều ý kiến cho rằng hội chứng Goodpasture thường có tính di truyền, phát hiện đối với những người có thói quen hút thuốc. Đặc biệt, hội chứng có thể bị kích hoạt mạnh mẽ hơn ở đối tượng này khi tiếp xúc với hidrocacbon hoặc đang bị mắc bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp do virus. 2. Nguyên nhân gây bệnh Viêm cầu thận xuất huyết phế nang không phải là bệnh lý phổ biến. Thế nhưng, các đối tượng có nguy cơ mắc phải hội chứng này lại tương đối đa dạng, có thể bắt gặp ở bất cứ ai, nhất là những người trong độ tuổi trưởng thành. Cho đến nay, các nhà nghiên cứu vẫn chưa tìm được nguyên nhân gây nên hội chứng phổi thận. Có khá nhiều ý kiến cho rằng tính di truyền chính là một trong những nguyên nhân gây nên hội chứng này nhưng đây vẫn chỉ là phỏng đoán và chưa có kết luận cụ thể Bên cạnh đó, Goodpasture là hội chứng có thể xuất hiện do một vài nguyên nhân gồm: Người bệnh có tiếp xúc với môi trường không khí có nhiều bụi kim loại trong thời gian dài. Các hóa chất độc hại có ở trong những sản phẩm như thuốc trừ sâu hay thuốc diệt cỏ cũng được xem là yếu tố có khả năng gây nên hội chứng này,... Hút thuốc cũng được xem là một yếu tố có khả năng hình thành hội chứng Goodpasture,...3. Các triệu chứng ghi nhận của bệnh lý Những triệu chứng của viêm cầu thận xuất huyết phế nang thường xuất hiện một cách khá chậm chạp, dần ảnh hưởng đến phổi và thận. Nhưng đôi khi bệnh lý phát triển khá nhanh chóng và nguy hiểm. Những triệu chứng đầu tiên của bệnh không rõ ràng, thường giống với rất nhiều bệnh khác như: Mệt mỏi và suy nhược cơ thể. Có cảm giác buồn nôn và nôn mửa. Khó thở. Da xanh xao,... Sau khi bệnh phát triển và tác động đến phổi, bệnh nhân sẽ xuất hiện các triệu chứng như: Ho khan. Có triệu chứng khó thở nhẹ. Có thể bị ho ra máu. Thiếu máu nguyên nhân do xuất huyết phổi kéo dài,... Khi bệnh lý ảnh hưởng đến thận thì có thể xuất hiện các biểu hiện: Ăn không ngon. Luôn cảm thấy mệt mỏi và khó chịu. Đi tiểu ra máu. Nước tiểu có bọt. Cao huyết áp. Sưng phù tay, chân. Tiểu buốt và tiểu khó. Đau lưng ở vùng dưới xương sườn,...4. Các phương pháp chẩn đoán bệnh lýĐể chẩn đoán hội chứng Goodpasture, các bác sĩ thường sẽ chỉ định xét nghiệm kháng thể anti GBM huyết thanh, xét nghiệm nước tiểu, sinh thiết thận hoặc phổi (trong trường hợp cần thiết) và chụp X-quang ngực. Người bệnh sẽ được chỉ định xét nghiệm kháng thể anti-GBM huyết thanh để xác định liệu có kháng thể tấn công vào phổi hoặc thận hay không. Xét nghiệm nước tiểu giúp kiểm tra nồng độ protein và hồng cầu trong nước tiểu, từ đó xác định mức độ tổn thương của thận. Sinh thiết thận hoặc phổi cũng giúp kiểm tra sự hiện diện của các kháng thể thuộc hội chứng Goodpasture. Ngoài ra, việc sinh thiết cũng xác định được mức độ tổn thương ở 2 cơ quan này. Chụp X-quang ngực: cũng giúp việc chẩn đoán, xác định tổn thương ở phổi. 5. Điều trị viêm cầu thận xuất huyết phế nang như thế nào? Thời gian trước đây, khi y học còn chưa phát triển, hầu hết các trường hợp mắc hội chứng Goodpasture thường không thể sống sót. Tuy nhiên, hiện nay, khi y học hiện đại hơn, hội chứng này hoàn toàn có thể kiểm soát và tiên lượng tốt nếu được phát hiện sớm và có phác đồ điều trị phù hợp. Ức chế miễn dịch chính là phương pháp điều trị viêm cầu thận xuất huyết phế nang vì đây là một dạng bệnh lý tự miễn. Các loại thuốc như Corticosteroids, Cyclophosphamide hay Azathioprine,... thường được bác sĩ chỉ định sử dụng cho quá trình điều trị. Tuy nhiên, vì có nhiều tác dụng phụ khác nên bệnh nhân không nên tự ý dùng khi không có chỉ định từ bác sĩ. Bên cạnh đó, để có thể loại bỏ được những kháng thể nguy hại ở trong máu thì trong quá trình điều trị Goodpasture, bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân lọc máu. Một số phương pháp điều trị khác có thể được áp dụng trong các trường hợp đặc biệt: Ghép thận nếu thận của người bệnh không thể phục hồi. Bổ sung oxy, đặt máy thở và truyền máu khi người bệnh bị thiếu máu nặng. Điều chỉnh chế độ ăn uống, đặc biệt phải giảm muối. 6. Cách phòng ngừa Những biện pháp phòng ngừa bệnh lý có thể làm giảm tỷ lệ mắc bệnh bao gồm: Bảo vệ các cơ quan gồm phổi và thận tránh khỏi nguy cơ bị viêm nhiễm. Với người lao động thường phải tiếp xúc với các hóa chất hoặc bụi kim loại thì nên trang bị đầy đủ các loại áo quần bảo hộ và đeo khẩu trang chuyên dụng trong quá trình làm việc. Không hút thuốc.7. Trung tâm Xét nghiệm đạt chuẩn ISO 15189:2012 và được Hội Bệnh học Hoa Kỳ cấp chứng chỉ CAP. Hệ thống máy chẩn đoán hình ảnh đầy đủ, tiên tiến như X-quang, siêu âm, nội soi, MRI, CT Scan,... được nhập khẩu từ các quốc gia phát triển như Mỹ, Đức, Thụy Sĩ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chuyen-gia-chi-ra-nhung-benh-ly-hau-mon-de-dang-xoa-so-ra-khoi-co-the
Chuyên gia chỉ ra những bệnh lý hậu môn dễ dàng "xóa sổ" ra khỏi cơ thể
Hậu môn là đoạn cuối của ống tiêu hóa, là nơi đào thải phân ra ngoài. Vị trí này rất dễ bị viêm nhiễm, sinh bệnh, gây ra những "nỗi khổ khó nói", khiến nhiều người bệnh mất tự tin, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt và chất lượng cuộc sống. Vậy, triệu chứng và phương pháp điều trị các bệnh này như thế nào? “Điểm danh” những bệnh lý thường gặp ở vùng hậu môn Chức năng chính của hậu môn là lỗ thoát của phân ra ngoài nên tất cả các tác nhân như thay đổi của hệ tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa hay các bệnh lý đường tiêu hóa đều tác động và ảnh hưởng đến cơ quan này. Ngoài ra vùng hậu môn cũng chịu ảnh hưởng của tình trạng sang chấn, bị nhiễm nhiều tác nhân khác như: nấm, ký sinh trùng, lao. Đặc biệt, khả năng viêm nhiễm tăng gặp ở những bệnh nhân có những thói quen không tốt như: nhịn đi đại tiện, táo bón thường xuyên, vệ sinh vùng hậu môn kém. Hoặc ở những người có cơ địa dễ nhiễm trùng như suy giảm miễn dịch, đái tháo đường, người già, dùng corticoid kéo dài… cũng dễ bị viêm nhiễm vùng hậu môn. Những điều này gây ra các bệnh lý “phiền toái” đối với sức khỏe, có thể kể tới 5 bệnh lý phổ biến sau đây: trĩ, nứt kẽ hậu môn, viêm ống hậu môn, áp - xe cạnh hậu môn, rò hậu môn. Ngoài ra, có thể gặp một số bệnh sùi mào gà,... do quan hệ tình dục không an toàn. Trĩ được coi là một trong những bệnh lý hậu môn phổ biến và gây ám ảnh Có một số dấu hiệu cảnh báo bạn đang có nguy cơ mắc bệnh lý liên quan đến hậu môn trực tràng. Bạn nên đi thăm khám sớm khi nhận thấy cơ thể có những biểu hiện sau: Cảm thấy đau bụng, đặc biệt là bị đau vùng dưới rốn, vùng hố chậu bên trái hoặc đau bụng theo cơn thường xuyên. Người bệnh đi đại tiện quá nhiều lần trong ngày, đi đại tiện lẫn máu. Rối loạn đại tiện: tình trạng bị tiêu chảy hoặc táo bón bất thường. Ở hậu môn có một biểu hiện lạ như ngứa, đau rát, có dịch chảy bất thường,... Khi đi đại tiện có khối sa lồi, tự co hoặc phải dùng tay đẩy lên, cảm giác đau rát, không thoải mái. Trong gia đình đã có người bị bệnh lý ung thư trực tràng, hậu môn. Các phương pháp điều trị cho từng bệnh lý được bác sĩ Thưởng chỉ ra, cụ thể như sau: Trĩ: Ở giai đoạn nhẹ, trĩ có thể điều trị bằng thuốc kết hợp điều chỉnh chế độ ăn uống, sinh hoạt lành mạnh. Tuy nhiên khi trĩ đã ở cấp độ nặng như trĩ độ III hoặc IV kèm sa lồi thậm chí chảy máu thì phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả nhất giúp xử lý búi trĩ. Hiện nay với sự phát triển của y học hiện đại, chúng ta có thể phẫu thuật trĩ êm ái, không đau, nhanh khỏi bằng các phương pháp phẫu thuật ít xâm lấn như Longo. Ưu điểm của phẫu thuật trĩ Longo là an toàn, hiệu quả, nhanh chóng và không gây ra cảm giác đau nhức Nứt kẽ hậu môn: Trong giai đoạn sớm điều trị nội khoa có thể khỏi bệnh bao gồm: chế độ ăn tránh táo bón, chế độ thuốc và chế độ ngâm rửa vệ sinh hậu môn. Nếu để muộn hoặc điều trị nội khoa không đỡ cần được phẫu thuật để điều trị dứt điểm bệnh. Các phương pháp phẫu thuật bao gồm: Nong hậu môn, cắt bỏ vết nứt rồi khâu lại, phẫu thuật mở cơ thắt trong, phối hợp cắt bỏ vết nứt và mở cơ thắt trong,… Áp - xe cạnh hậu môn: Sử dụng kháng sinh và thuốc giảm đau điều trị khi mới viêm chưa hình thành áp - xe. Cách điều trị tốt nhất cho bệnh áp xe hậu môn là cần phẫu thuật tháo mủ cho ổ áp xe, nhất là khi ổ áp xe vỡ. Nhiều trường hợp áp xe nặng, viêm nhiễm sâu và rộng, cần phẫu thuật gây mê để dẫn mủ triệt để. Rò hậu môn: Phẫu thuật là phương pháp duy nhất hiện nay dùng trong việc điều trị rò hậu môn. Đối với lỗ rò đơn giản có vị trí không quá gần hậu môn, bác sĩ sẽ rạch đường hầm, tháo mủ và nạo vét sạch đường rò. Đối với lỗ rò phức tạp hơn, bác sĩ có thể đặt seton vào lỗ rò để dẫn lưu mủ và dịch tiết ra khỏi ổ nhiễm trùng trong khi phẫu thuật. Thời gian đặt seton có thể kéo dài từ 4 tuần trở lên, sau đó phẫu thuật thì hai lấy seton. Ngoài phẫu thuật cắt đường rò bệnh nhân có thể chọn lựa điều trị bằng tia laser. Với phương pháp này, bác sĩ cho một đầu phát tia laser nhỏ vào đường rò và đốt nó, giúp lành vết thương (xem xét bỏ) Các bệnh lý vùng hậu môn có ảnh hưởng tới sức khỏe người bệnh và có thể nặng hơn, gây biến chứng nguy hiểm nếu không được điều trị sớm. Chính vì thế, người bệnh cần đi khám và điều trị ngay khi có triệu chứng cảnh báo. Hiện nay, sự xuất hiện của nhiều phòng khám và bệnh viện điều trị nứt kẽ hậu môn giúp bệnh nhân được lựa chọn nơi thăm khám trĩ và điều trị đa dạng hơn. Tuy nhiên, người bệnh nên đến các địa chỉ uy tín để đảm bảo “khám đúng thầy, trị đúng bệnh”, tránh tiền mất tật mang, bệnh không khỏi lại tốn kém chi phí. Được trực tiếp thăm khám, chẩn đoán bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao; Sở hữu hệ thống trang thiết bị, máy móc hiện đại đáp ứng nhu cầu thăm khám, chẩn đoán, phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời; tiên phong ứng dụng các công nghệ mới - hiện đại trong chẩn đoán và điều trị;
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thai-39-tuan-dau-bung-duoi-tung-con-nguyen-nhan-do-dau-
Thai 39 tuần đau bụng dưới từng cơn - Nguyên nhân do đâu?
Tuần thứ 39 là giai đoạn “nước rút” mà mẹ cần phải chuẩn bị để chào đón thiên thần bé nhỏ ra đời. Trước khi chuyển dạ, mẹ thường có một số biểu hiện bất thường. Vậy thai 39 tuần đau bụng dưới từng cơn có phải dấu hiệu chuyển dạ không hay do nguyên nhân nào khác? 1. Thai 39 tuần đau bụng dưới từng cơn có phải là dấu hiệu chuyển da không? Thời gian mang thai của bà bầu thường thay đổi trong khoảng từ 37 đến 42 tuần. Như vậy, nếu thai 39 tuần đau bụng dưới từng cơn thì có thể là dấu hiệu cho thấy mẹ bầu đang chuyển dạ và đây là hiện tượng bình thường. Vì lúc này, tử cung sẽ co thắt từng cơn với mức độ tăng dần dẫn đến đau bụng, đi kèm có thể là tình trạng đau mỏi thắt lưng. Ngoài tình trạng đau bụng dưới từng cơn thì trường hợp mẹ bầu chuyển dạ sẽ còn có thể xuất hiện các triệu chứng: Cơ thể nặng nề: Thời kỳ cuối, thai nhi gần như đã đạt kích thước tối đa nên việc di chuyển sẽ trở nên khó khăn, lưng và hông có cảm giác đau âm ỉ. Phù chân: Tuần thứ 39, thai nhi kích thước lớn dẫn đến chèn ép các cơ quan trong ổ bụng và xương chậu. Lúc này, khả năng máu di chuyển từ tim xuống các chi dưới bị cản trở dẫn đến tình trạng phù nề 2 chân. Bụng bầu tụt xuống thấp: Trường hợp bụng bầu bị tụt xuống thấp khi ở tuần thứ 39 có thể là một trong những biểu hiện của chuyển dạ. Lúc này, thai nhi quay đầu và tiến sát về tử cung để thuận tiện cho việc sinh đẻ. Dịch âm đạo tiết nhiều: Khi thai nhi tụt xuống bụng dưới sẽ gây chèn ép và kích thích dẫn đến dịch tiết nhiều. Ngoài ra, tình trạng bong nút nhầy tử cung trước khi sinh cũng là lý do khiến âm đạo tiết dịch nhiều. Buồn đi vệ sinh: Đi tiểu nhiều ở tuần thứ 39 cũng có thể là dấu hiệu chuyển da do thai nhi chèn ép trực tràng và bàng quang. Vỡ ối: Một trong những dấu hiệu chuyển da mà hầu hết các mẹ bầu đều gặp phải là hiện tượng vỡ ối.2. Thai 39 tuần đau bụng dưới từng cơn do những nguyên nhân khác Mặc dù đa số những trường hợp thai 39 tuần đau bụng dưới từng cơn là dấu hiệu cho thấy mẹ bầu chuẩn bị chuyển dạ nhưng không phải lúc nào cũng xuất phát do nguyên nhân này. Trong một số trường hợp, mẹ bầu đau bụng dưới từng cơn ở tuần 39 là do: Cơn gò tử cung Cơn gò sinh lý là tình trạng tử cung co thắt nhẹ gây ra tình trạng đau bụng dưới từng cơn, thường xảy ra khoảng 1 giờ và biến mất. Tình trạng này không xuất hiện thường xuyên và xuyên suốt chu kỳ, thường xảy ra chủ yếu vào giai đoạn cuối thai kỳ. Tuy nhiên, đây không phải là dấu hiệu chuyển dạ nên mẹ cần chú ý để phân biệt. Bong nhau non Bình thường, nhau thai sẽ bám chặt vào thành tử cung, giữ nhiệm vụ bao bọc và bảo vệ thai nhi. Một số nguyên nhân khác Ngoài những lý do kể trên thì mẹ bầu tuần 39 có hiện tượng đau bụng dưới từng cơn có thể do: Tâm lý căng thẳng, hồi hộp, lo lắng về vấn đề sinh con. Mẹ thường xuyên vận động mạnh, làm việc quá sức, căng thẳng, áp lực. Chế độ nghỉ ngơi không cân đối, làm việc liên tục, thức đêm, ngủ không đủ giấc. Mẹ bầu bị các vấn đề về tiêu hóa như đau dạ dày, táo bón, viêm ruột,… Mặc quần áo quá bó sát gây chèn ép bụng hoặc cản trở quá trình lưu thông của máu. 3. Nếu có dấu hiệu chuyển dạ ở tuần thứ 39 mẹ bầu nên làm gì? Nếu thai 39 tuần đau bụng dưới từng cơn, khi đó, mẹ bầu cần thực hiện một vài điều sau: Làm quen với cơn đau Mặc dù cơn đau bụng dưới sẽ tăng dần và gây khó chịu nhưng đây là dấu hiệu cho thấy em bé đang gần hơn với thời điểm chào đời. Vì vậy, mẹ cần phải làm quen với cơn đau kết hợp với hít thở sâu và thả lỏng cơ thể để giảm bớt căng thẳng. Nếu tình trạng chuyển dạ kéo dài, mẹ bầu không nên vội vàng mà hãy cố gắng thư giãn, lắng nghe cơ thể và cố gắng thư giãn hết sức. Không nhìn đồng hồ để tránh tình trạng mất bình tĩnh, lo sợ. Lúc này, một trong những điều quan trọng là người thân, đặc biệt là chồng phải thường xuyên ở bên sản phụ và động viên, cố gắng giúp mẹ bầu giữ bình tĩnh trong mọi tình huống.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/me-bau-nen-an-gi-de-an-thai-trong-3-thang-dau-
Mẹ bầu nên ăn gì để an thai trong 3 tháng đầu?
Giai đoạn 3 tháng đầu, mẹ bầu không được nghỉ ngơi hợp lý và có chế độ ăn uống khoa học thì sẽ không thể đảm bảo sức khỏe cho mẹ bầu và sự phát triển của trẻ. Vậy chị em nên ăn gì để an thai trong 3 tháng đầu? 1. Mẹ bầu và thai nhi trong 3 tháng đầu của thai kỳỞ giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ, vẻ bề ngoài của mẹ bầu vẫn chưa có nhiều thay đổi nhưng đây lại là thời điểm rất quan trọng. Lúc này, phôi thai bắt đầu bám vào tử cung và hình thành một số cơ quan như sau: - Túi ối: Có chứa chất lỏng, bao quanh và bảo vệ thai nhi. - Dây rốn: Phần dây rốn của thai nhi sẽ được kết nối với nhau thai. Vì thế, máu của mẹ và thai nhi sẽ được trao đổi qua động mạch và tĩnh mạch, từ đó cơ thể của mẹ có thể cung cấp dưỡng chất cho thai nhi. - Nhau thai: Vận chuyển chất dinh dưỡng để giúp thai nhi phát triển tốt. 2. Dưỡng chất cần thiết cho mẹ bầu và thai nhi trong 3 tháng đầu Trong 3 tháng đầu, mẹ bầu cần được bổ sung một số dưỡng chất như sau: - Acid folic: Chị em nên bổ sung loại vi chất này từ khi lên kế hoạch mang thai và cả trong giai đoạn 3 tháng đầu tiên của thai kỳ, để phòng ngừa nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi. - Chất đạm: Trung bình mẹ bầu cần khoảng 75g đạm/ngày. - Canxi: Thai nhi sẽ lấy canxi từ cơ thể mẹ để đảm bảo cho sự phát triển hệ thống xương và răng của trẻ. Do đó, nếu mẹ không cung cấp đủ canxi thì rất dễ dẫn đến tình trạng loãng xương sau này. - Sắt: Trong thai kỳ, thể tích tuần hoàn tăng lên để thai nhi có thể phát triển tốt nhất. Vì thế, mẹ bầu cần bổ sung nhiều sắt hơn bình thường. Đây cũng là loại khoáng chất giúp mẹ bầu có một thai kỳ an toàn, khỏe mạnh, đồng thời phòng tránh được nguy cơ sảy thai, sinh non hay nhiễm trùng hậu sản. - Vitamin C: Bổ sung vitamin C để đảm bảo xương và mô ở thai nhi được phát triển tốt. Vitamin C cũng là yếu tố quan trọng giúp cơ thể hấp thụ sắt dễ dàng hơn. - Kali: Tác dụng của kali là kết hợp với Natri để giúp mẹ bầu duy trì sự cân bằng chất lỏng và cũng điều chỉnh huyết áp. - DHA: Loại axit béo Omega 3 này rất quan trọng, giúp cải thiện tâm trạng của mẹ bầu, giảm nguy cơ mắc các bệnh lý mạn tính, nguy cơ tiền sản giật,... Đối với thai nhi, DHA giúp thai nhi phát triển cả về trí tuệ và thể chất. 3. Ăn gì để an thai trong giai đoạn 3 tháng đầu? Mẹ bầu nên ăn những thực phẩm sau để giúp an thai trong 3 tháng đầu tiên:- Rau lá xanh: Những loại rau lá xanh có chứa nhiều vitamin như vitamin A, B, C, E, K và các chất chống oxy hóa, chất xơ, kẽm, sắt, canxi, magie,... - Các loại rau củ khác chẳng hạn như rau cần tây, súp lơ trắng, bí đao, măng tây,... Tất cả những loại rau củ này đều có chứa nhiều loại vitamin quan trọng, rất tốt cho sức khỏe của mẹ bầu và sự phát triển của em bé trong bụng. - Protein lành mạnh: Đây chính là nguồn năng lượng cần thiết cho cả mẹ bầu và thai nhi, đặc biệt là phát triển của tim và não ở thai nhi. Một số thực phẩm có chứa nhiều protein mà mẹ bầu có thể bổ sung như thịt gà, thịt lợn, thịt bò, trứng, bơ, đậu phộng, đậu phụ,... Đặc biệt trong thịt bò còn có chứa nhiều sắt, vitamin B và Choline... rất cần thiết cho mẹ bầu và thai nhi trong giai đoạn 3 tháng đầu tiên. - Các loại ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt, mì ống, bột yến mạch,... là những thực phẩm rất giàu dinh dưỡng, có chứa nhiều chất xơ, chất sắt, vitamin B, Acid folic... - Các loại trái cây như chuối, táo, dâu tây, cam, lê, bơ, lựu, xoài,. . Đây là nguồn bổ sung các loại vitamin quan trọng cho cơ thể. Lưu ý, chỉ nên ăn trái cây tươi, không nên uống nước ép trái cây có đường. - Sữa và các sản phẩm từ sữa cũng rất cần thiết trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ. Tuy nhiên, cần đảm bảo uống sữa đã tiệt trùng trước khi dùng. Nếu cơ thể mẹ bầu không dung nạp Lactose, cần ưu tiên dùng loại sữa chua không đường. - Dầu cá có chứa nhiều Omega 3, các loại vitamin D, vitamin A... rất cần thiết cho sự phát triển trí não và xương của trẻ. Do đó, mẹ bầu cũng nên bổ sung dầu cá vào chế độ ăn uống trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ. 4. Một số thực phẩm cần tránh trong giai đoạn 3 tháng đầu mang thaiĐể đảm bảo an thai, tránh xảy ra những vấn đề đáng tiếc trong 3 tháng đầu tiên, chị em cần tránh ăn những thực phẩm sau đây: - Những thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn có chứa nhiều dầu mỡ như gà rán, khoai tây chiên, pizza... - Các loại gan động vật. - Các loại rau ngải cứu, rau răm, rau ngót, rau sam,... : Mẹ bầu không nên ăn những loại rau này vì chúng có thể gây hại cho thai nhi. Đặc biệt, rau ngót và rau sam có thể làm cơ cơ trơn của tử cung và gây sảy thai. - Không nên ăn đu đủ xanh, quả nhạn trong 3 tháng thai kỳ đầu tiên vì nó có thể gây nóng trong người, co thắt tử cung táo bón,... thậm chí có thể dẫn tới lưu thai, sảy thai. - Hạn chế chất kích thích như bia rượu, đồ uống có gas, hay các loại đồ uống chứa nhiều đường. Như vậy, mẹ bầu nên ăn uống đầy đủ dưỡng chất để đảm bảo an thai. Đồng thời cần khám thai theo đúng lịch hẹn của bác sĩ, đặc biệt cần sàng lọc dị tật bẩm sinh cho thai nhi để có biện pháp xử trí kịp thời nếu có bất thường.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cach-giam-ngua-vung-kin-nhanh-nhat
Cách giảm ngứa vùng kín nhanh nhất
Ngứa vùng kín khiến chị em khó chịu và gây ảnh hưởng đến công việc và cuộc sống sinh hoạt cũng như đời sống tình dục. Còn với những trường hợp chỉ bị ngứa nhẹ và không kèm theo bất cứ vấn đề bất thường nào khác, chị em có thể tham khảo một số cách giảm ngứa vùng kín nhanh nhất trong bài viết sau. 1. Nguyên nhân gây ngứa vùng kín Ngứa vùng kín có thể là ngứa trong âm đạo hoặc ngứa ở bộ phận sinh dục ngoài. Nguyên nhân gây ra tình trạng này có thể kể đến như sau: - Không thường xuyên vệ sinh vùng kín hoặc vệ sinh không đúng cách. Trong thời kỳ kinh nguyệt và sau khi quan hệ tình dục là 2 thời điểm cần đặc biệt lưu ý đến vấn đề vệ sinh vùng kín. Nếu không đảm bảo vệ sinh vùng kín sạch sẽ, vi khuẩn gây bệnh sẽ dễ dàng xâm nhập và khiến chị em cảm thấy ngứa rát, khó chịu. - Thói quen mặc đồ lót quá chật, bó sát hoặc chất liệu quần không thấm hút khiến vùng kín bị bí bách và dễ bị ngứa. - Một số trường hợp bị ngứa vùng kín là do vùng kín bị kích ứng với những hóa chất có trong dung dịch vệ sinh, sữa tắm có tính tẩy rửa mạnh, kem tẩy lông vùng kín hay bao cao su,... - Thay đổi nội tiết tố trong thời kỳ mang thai, thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh cũng là nguyên nhân gây ngứa vùng kín. - Có rận mu ở lông vùng kín. - Do mắc phải một số bệnh lý về da như hắc lào, vảy nến, lang ben,... ở vùng sinh dục. - Do một số bệnh phụ khoa như nhiễm khuẩn âm đạo. Hoặc một số bệnh lây truyền qua đường tình dục (lậu, sùi mào gà, lậu, chlamydia,…). Do dị ứng với dung dịch rửa vệ sinh hoặc băng vệ sinh,... Như vậy, có rất nhiều nguyên nhân gây ngứa vùng kín. Tại đây các bác sĩ sẽ kiểm tra và tìm rõ nguyên nhân gây ngứa, đồng thời áp dụng những phương pháp điều trị kịp thời. 2. Điểm danh những cách giảm ngứa vùng kín nhanh nhất Với những trường hợp thường xuyên ngứa vùng kín, mức độ ngứa nghiêm trọng và kèm theo nhiều biểu hiện bất thường khác, chị em không nên chủ quan mà cần đi khám càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, với những trường hợp ngứa nhẹ và không thường xuyên, không kèm theo triệu chứng khác, chị em có thể tham khảo một số cách giảm ngứa vùng kín nhanh nhất dưới đây: - Vệ sinh vùng kín thường xuyên và đảm bảo thực hiện đúng cách:Nếu trường hợp ngứa vùng kín là do không biết vệ sinh vùng kín đúng cách thì phương pháp điều trị cũng rất đơn giản. Chị em chỉ cần tìm hiểu và thực hiện đúng cách vệ sinh vùng kín. Điều đầu tiên mà chị em cần lưu ý đó là, âm đạo của nữ giới có khả năng tự làm sạch. Do đó, chị em không nên thụt rửa sâu mà chỉ cần dùng nước ấm để làm sạch bên ngoài âm đạo và âm hộ. Có thể dùng dung dịch vệ sinh phụ nữ. Nên lựa chọn sản phẩm có nồng độ p H phù hợp, không mùi để tránh làm mất cân bằng môi trường âm đạo. Tránh lạm dụng những sản phẩm này. - Không nên mặc những loại quần lót bó sát: Nên lựa chọn quần lót vừa vặn và được làm từ chất liệu thấm hút tốt, giúp vùng kín luôn được thông thoáng để tránh nguy cơ ngứa âm đạo và giảm nguy cơ nhiễm trùng nấm Candida hay tình trạng viêm âm đạo do vi khuẩn. - Sử dụng Baking soda:+ Tắm rửa sạch sẽ và dùng nước ấm để vệ sinh âm đạo, không thụt rửa âm đạo. + Hòa tan một chút baking soda vào bồn tắm. + Sau đó ngâm mình trong bồn tắm khoảng 10 đến 40 phút. + Lưu ý, không nên tắm bằng baking soda khi vùng kín có vết loét. - Sữa chua Hy Lạp: Loại sữa chua này có chứa men vi sinh có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây hại đồng thời thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn có lợi trong âm đạo và giúp môi trường âm đạo luôn cân bằng, khỏe mạnh. + Ăn sữa chua Hy Lạp loại không đường hàng ngày. - Bổ sung Probiotics từ sữa chua và một số thực phẩm trong khẩu phần ăn hàng ngày sẽ có tác dụng tăng cường lợi khuẩn ở âm đạo và giảm ngứa hiệu quả. - Chườm mát: Phương pháp này rất đơn giản và có thể mang lại hiệu quả nhanh chóng, phù hợp với những trường hợp bị ngứa vùng kín do thay đổi nội tiết tố trong thời kỳ mãn kinh, thời kỳ mang thai,... Chỉ cần đặt một chiếc khăn bọc đá lạnh lên âm hộ khoảng 3 phút, những cơn ngứa rát vùng kín sẽ dịu đi nhanh chóng. - Dùng nước muối:Muối có tính sát khuẩn cao và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn khá hiệu quả. Để giảm ngứa vùng kín, chị em có thể pha muối với nước ấm hoặc dùng nước muối sinh lý 0,9% vệ sinh vùng kín. Tuy nhiên, không nên lạm dụng phương pháp này để tránh mất cân bằng môi trường âm đạo. Chỉ dùng 2 lần/tuần và không dùng khi da vùng kín bị nứt nẻ. - Ngoài những phương pháp trên, nhiều người còn ưu tiên dùng các loại lá để điều trị ngứa vùng kín, chẳng hạn như lá nha đam, lá trầu không, lá trà xanh,... vì đây là phương pháp đơn giản, dễ dàng thực hiện tại nhà và tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, những phương pháp này chỉ phù hợp với những đối tượng ngứa âm đạo nhẹ và cần thực hiện đúng cách để tránh gây phản tác dụng. Tốt nhất, chị em nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi thực hiện. Mặc dù những cách giảm ngứa vùng kín nhanh nhất nêu trên có thể mang lại hiệu quả tích cực nhưng chị em không nên chủ quan. Nếu xuất hiện những triệu chứng như phồng rộp, lở loét vùng kín, tình trạng ngứa không cải thiện, tăng tiết dịch âm đạo, tiểu nhiều, đau khi quan hệ,. . chị em cần đi khám sớm.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhan-biet-dau-hieu-co-thai-tuan-dau-2
Nhận biết dấu hiệu có thai tuần đầu
Nhận biết sớm tình trạng mang thai có thể giúp chị em chủ động lên kế hoạch chăm sóc một thai kỳ khỏe mạnh. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều chị em tỏ ra khá lúng túng về những dấu hiệu mang thai, nhất là những trường hợp mang thai lần đầu. Vậy dấu hiệu có thai tuần đầu sẽ như thế nào? Chị em cần lưu ý điều gì? 1. Sau quan hệ bao lâu thì có thai? Rất khó để đưa ra câu trả lời cụ thể cho câu hỏi này vì để xác định thời gian có thai sau quan hệ còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố chẳng hạn như chu kỳ kinh nguyệt, thời điểm rụng trứng, phương pháp xác định đã chính xác chưa. Khi quan hệ, tinh trùng có thể sống khoảng 3 đến 5 ngày trong cơ thể chị em. Các cặp đôi “yêu” vào ngày rụng trứng hoặc gần ngày rụng trứng thì sẽ tăng có hội có thai. Tuy nhiên, bạn nên chờ đợi sớm nhất là khoảng 2 tuần sau khi quan hệ để kiểm tra xem mình đã có thai hay chưa. Xác định ngày rụng trứng cũng là một phương pháp giúp bạn xác định thời điểm có thai dễ dàng và chính xác hơn. Ngày rụng trứng là ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt. Những trường hợp kinh nguyệt không đều thì có thể sử dụng que thử rụng trứng để biết chính xác hơn về ngày rụng trứng của mình. 2. Dấu hiệu có thai tuần đầu Dưới đây là một số dấu hiệu có thai tuần đầu: - Chậm kinh: Có nhiều nguyên nhân gây chậm kinh và đây cũng chính là một trong những dấu hiệu có thai sớm nhất mà chị em có thể nhận biết khi có thai. Thông thường, nếu kinh nguyệt đều, quan hệ tình dục không sử dụng biện pháp phòng ngừa và có biểu hiện chậm kinh khoảng 5 đến 7 ngày thì khả năng thụ thai của chị em là rất cao. - Xuất hiện máu báo thai (xuất hiện từ ngày thứ 6-12 sau khi trứng thụ tinh): Khi trứng được thụ tinh thành công, vị trí làm tổ của phôi thai trong tử cung có thể gây chảy máu với một lượng nhỏ - được gọi là máu báo. Lượng máu báo thai rất ít và thường có màu hồng. Tuy nhiên, không phải bà bầu nào có thai cũng có hiện tượng máu báo. - Căng tức ngực: Khi phôi thai phát triển, lượng estrogen và progesterone trong cơ thể bà bầu tăng cao và làm tăng lưu lượng máu đến vùng ngực khiến ngực căng tức và nhạy cảm hơn. Tuy nhiên, nếu tình trạng đau, căng tức ngực trở nên nghiêm trọng hoặc có kèm theo những triệu chứng bất thường khác thì chị em nên đi khám để được bác sĩ kiểm tra sức khỏe, tránh nhầm lẫn với những bệnh lý khác. - Hồi hộp, khó thở: Khi mang thai, một lượng lớn hormone progesterone sẽ được cơ thể sản xuất ra và có thể ảnh hưởng đến hệ thống hô hấp và tim mạch. Do đó, mẹ bầu có thể xuất hiện tình trạng khó thở hoặc thở dốc. Bên cạnh đó, chị em cũng có biểu hiện lo lắng, hồi hộp và có chút căng thẳng hơn do sự thay đổi nội tiết tố của cơ thể. Tuy nhiên, cơ thể sẽ dần thích nghi được với những thay đổi này, giúp mẹ bầu có thể sinh hoạt bình thường. - Thân nhiệt tăng: Khi phôi thai bắt đầu phát triển, cơ thể sản xuất thêm lượng hormone progesterone, khiến lưu lượng máu tăng lên và dẫn đến tăng thân nhiệt. Do đó, mẹ bầu cảm thấy nóng hơn bình thường, cơ thể đổ mồ hôi nhiều hơn. - Một số thay đổi ở âm đạo: Khí hư và dịch tiết âm đạo tăng bất thường trong tuần đầu mang thai. - Cơ thể mệt mỏi, tâm trạng thay đổi thất thường: Đây cũng là dấu hiệu có thai tuần đầu mà nhiều mẹ bầu gặp phải. Do sự thay đổi nội tiết tố khi mang thai nên chị em luôn cảm thấy mệt mỏi và không muốn làm gì khi mang thai. Thay đổi nội tiết tố cũng ảnh hưởng đến các chất dẫn truyền thần kinh, khiến tâm trạng chị em thay đổi thất thường. - Nhạy cảm với mùi: Khứu giác của mẹ bầu nhạy cảm hơn bình thường. Đôi khi mùi hương chỉ thoáng qua, chị em đã có cảm giác buồn nôn, khó chịu. Một số trường hợp còn bị khó chịu với những loại mùi mà trước đây mình rất thích. - Có thể bị chuột rút: Khi mang thai, tử cung cần được giãn rộng để đảm bảo cho sự phát triển của thai nhi. Chính vì thế, gây ra tình trạng chuột rút. Để giảm triệu chứng này, chị em có thể ngâm chân với nước ấm để cảm thấy dễ chịu và thoải mái hơn. - Một số dấu hiệu có thai tuần đầu khác có thể kể đến như đầy hơi, táo bón, chướng bụng, thèm ăn, đau lưng, đau đầu,…3. Phải làm sao khi xuất hiện dấu hiệu có thai tuần đầu? Sau 1 đến 2 tuần quan hệ và không sử dụng phương pháp ngừa thai, nếu xuất hiện những triệu chứng nêu trên, bạn nên:- Những dấu hiệu có thai tuần đầu kể trên chỉ mang tính tương đối. Ở mỗi người có thể xuất hiện những biểu hiện khác nhau. Chị em có thể kết hợp xét nghiệm máu beta - HCG hoặc dùng que thử thai tại nhà sau khi có biểu hiện chậm kinh. - Thăm khám, xét nghiệm và siêu âm để chắc chắn xem mình có đang mang thai hay không, từ đó lên kế hoạch chuẩn bị cho một thai kỳ khỏe mạnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nguyen-nhan-gay-con-dau-quan-mat-cach-chan-doan-va-dieu-tri
Nguyên nhân gây cơn đau quặn mật - Cách chẩn đoán và điều trị
Đau quặn mật là dấu hiệu cảnh báo một số bệnh lý về túi mật, sức khỏe và sinh hoạt của bệnh nhân chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực. 1. Tìm hiểu chung về cơn đau quặn mậtĐau quặn mật là một trong những triệu chứng thường gặp của bệnh lý túi mật, ví dụ như: viêm túi mật, sỏi mật,... hoặc ở bệnh nhân mắc viêm tụy hoặc viêm đường mật hướng thượng. Nguyên nhân chính gây ra cơn đau quặn mật là do sỏi mật. Cơn đau quặn mật là tình trạng khá nghiêm trọng, phát hiện và điều trị sớm để hạn chế biến chứng xấu xảy ra. Thông thường, cơn đau quặn mật sẽ bắt đầu từ hạ sườn phải hoặc thượng vị - khu vực giữa rốn với xương ức. Dựa vào đặc điểm này, các bạn có thể phân biệt đau quặn mật với những cơn đau khác, từ đó mô tả chính xác giúp bác sĩ xác định được nguyên nhân gây đau. Bệnh nhân thường cảm thấy đau quặn mật sau khi ăn, cơn đau càng trở nên nghiêm trọng hơn nếu bạn vừa ăn các món nhiều dầu mỡ. Một số người phải trải qua cơn đau vào ban đêm, ảnh hưởng tới giấc ngủ. Nếu cơn đau thường xuyên xuất hiện vào buổi đêm, bệnh nhân sẽ rơi vào trạng thái mệt mỏi, suy nhược cơ thể do không được ngủ đủ giấc.2. Nguyên nhân nào gây tình trạng đau quặn mật? Các cơn đau quặn mật thường có liên quan tới túi mật, có thể do sỏi mật, sỏi bùn đặc hoặc tình trạng viêm kéo dài gây nên. Cụ thể: Sỏi mật là một trong những lý do chính khiến bệnh nhân bị đau quặn mật. Viên sỏi có thể hình thành ngay tại túi mật hoặc trong ống dẫn. Sự xuất hiện của chúng khiến ống dẫn mật bị tắc nghẽn một phần, thậm chí là toàn bộ. Sỏi bùn đặc xuất hiện kèm tình trạng viêm, nhiễm trùng mô có thể là nguyên nhân gây tắc nghẽn ống mật, thậm chí xảy ra hiện tượng thiếu máu cục bộ.3. Nhận diện cơn đau quặn mật Thực tế, biểu hiện cơn đau quặn mật không hề giống nhau, tùy vào nguyên nhân gây bệnh. Như vậy, cảm nhận của người bệnh về cơn đau sẽ khác nhau, có người phải trải qua cơn đau liên tục, có người chỉ đau vùng bụng, có những bạn đối mặt với cơn đau lan ra phía sau…Tình trạng đau quặn mật thường xuất hiện bất ngờ vùng bụng trên phía bên phải, vùng thượng vị với mức độ đau tăng nhanh. Cơn đau thường xuất hiện sau khi ăn và chủ yếu diễn ra vào ban đêm, thậm khi khi ngủ. Tình trạng đau khá dữ dội, âm ỉ và có thể lan ở phía lưng. Ngoài ra, còn có thể có dấu hiệu buồn nôn, nôn, sốt và có cảm giác đo do viêm màng phổi. Nếu bị đau quặn mật, khả năng bạn đang bị tắc nghẽn ống mật không liên tục, cơn đau sẽ kéo dài từ 1 - 5 tiếng đồng hồ. Bệnh nhân viêm túi mật thường bị gặp phải cơn đau không thay đổi tại bụng trên phía bên phải. Cơn đau có thể lan tới vai phải, lưng khiến bệnh nhân gặp nhiều khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày. So với đau quặn mật do sỏi thì cơn đau do viêm túi mật thường diễn ra trong thời gian dài hơn. Kèm theo đó, bệnh nhân còn phải đối mặt với cảm giác đau khi nhấn vào bụng, buồn nôn, có dấu hiệu đầy hơi, đổ nhiều mồ hôi, sốt cao hoặc ớn lạnh…Đối với người mắc viêm tụy, cơn đau quặn mật thường trở nên nghiêm trọng sau mỗi bữa ăn, thậm chí cảm giác đau sẽ lan tỏa ra phía sau. Nguyên nhân là do sỏi mật gây tắc ống tụy, tuyến tụy viêm nhiễm nặng. Nếu bị viêm đường mật hướng thượng, bên cạnh cảm giác đau quặn mật, chúng ta có thể bị sốt, vàng da và hạ huyết áp. Nếu chỉ số huyết áp giảm mạnh, người bệnh cần được đi cấp cứu kịp thời.4. Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt đau quặn mật như thế nào? Cơn đau quặn mật kéo dài sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe và sinh hoạt hàng ngày của bệnh nhân, chính vì thế việc phát hiện và điều trị bệnh là vô cùng cần thiết. Một số xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh thường được chỉ định khi thăm khám như: Xét nghiệm chức năng gan, lipase và amylase. Xét nghiệm công thức máu đầy đủ. Chụp X - quang bụng. Siêu âm nhằm mục đích phát hiện sỏi mật. Chụp CT để kiểm tra cấu trúc các cơ quan có thay đổi bất thường không. Thực tế, cơn đau quặn mật thường giống với các cơn đau cấp tính khác ở cùng vị trí như vùng thượng vị, hạ sườn phải nên cần có sự phân biệt, cụ thể như: Đau do viêm loét dạ dày thường xuất hiện ngay sau ăn còn đau do loét tá tràng thì khoảng 1 tiếng sau ăn nhưng sẽ dịu ngay khi người bệnh nôn ra. Đau do viêm tụy cấp có tính đột ngột khá giống với cơn đau quặn mật. Tuy nhiên, đau do viêm tụy không đau quặn, lan sau lưng và đau ở vùng thượng vị bên trái chứ không phải ở bên phải. Đau thắt ngực thì xuất hiện khi người bị gắng sức và thường lan và đau lên vai trái. Người bị cao huyết áp, bệnh mạch vành,... rất dễ gặp tình trạng này.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/soi-phe-quan-trong-chan-doan-benh-duong-ho-hap
Soi phế quản trong chẩn đoán bệnh đường hô hấp
Hiện nay, phương pháp nội soi phế quản được ứng dụng nhiều trong thăm khám chẩn đoán các bệnh lý liên quan đến đường hô hấp. Tuy nhiên, không ít người tỏ ra lúng túng khi được chỉ định thực hiện soi phế quản. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phương pháp này. 1. Nội soi phế quản là gì? Nội soi phế quản là kỹ thuật y khoa được thực hiện bởi các bác sĩ có trình độ chuyên môn sử dụng ống soi có gắn camera và đèn soi đưa vào ống phế quản thông qua đường miệng, mũi hoặc lỗ mở khí quản. Khi đó, các hình ảnh khi ống nội soi di chuyển của những bộ phận bên trong đường dẫn khí được ghi lại và chiếu trực tiếp lên màn hình để bác sĩ quan sát. Thông qua đó, bác sĩ có thể phát hiện được dị vật hoặc bất thường bên trong và đôi khi tiến hành xử lý kết hợp nếu có thể để tránh biến chứng nguy hiểm cho bệnh nhân. 2. Mục đích và phân loại các trường hợp nội soi ống phế quản Ngày nay, hầu hết các trường hợp nội soi, bác sĩ sẽ tiến hành gây mê hoặc gây tê trong quá trình thực hiện để bệnh nhân không cảm thấy đau đớn hoặc khó chịu. Mục đích Sau khi thăm khám đường hô hấp, bác sĩ sẽ chỉ định nội soi nhằm mục đích: Tìm kiếm các bất thường như viêm nhiễm, khối u, tắc nghẽn,… nhằm hỗ trợ cho công tác chẩn đoán các bệnh lý đường hô hấp thường gặp. Phát hiện, xác định vị trí, kích thước và đánh giá mức độ khối u hình thành ở phế quản, phổi. Phát hiện và hỗ trợ lấy dị vật ra khỏi đường thở đồng thời xử lý vết thương. Thu thập mẫu để tiến hành sinh thiết. Hỗ trợ điều trị, phẫu thuật dị tật hoặc hẹp đường hô hấp. Tìm kiếm nguyên nhân gây ra tình trạng chảy máu dẫn khí, ho kéo dài, khó thở, tức ngực. Kiểm soát tình trạng tràn dịch từ các cơ quan khác. Thực hiện phương pháp xạ trị bên trong để điều trị ung thư đường hô hấp. Phân loại Hiện nay, nội soi được phân thành 2 loại là: Nội soi ống cứng thường được áp dụng với những trường hợp dị vật xuất hiện trong đường thở. Nội soi ống cứng giúp bảo vệ đường thở, cho phép kiểm soát dị vật và đốt điện để khắc phục tình trạng chảy máu nếu có hiện tượng xuất huyết. Nội soi ống mềm thường được áp dụng phổ biến trong chẩn đoán các vấn đề ở đường thở. Ống nội soi nhỏ, mềm và dài hơn ống cứng, cho phép tiếp cận với các mô, cơ quan bên trong đường hô hấp dễ dàng, truyền tải hình ảnh sắc nét để đưa ra đánh giá chính xác nhất về tình trạng niêm mạc. 3. Tuy nhiên, hầu hết các đơn vị có quá trình soi phế quản được thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị phòng nội soi và máy móc thực hiện, ống nội soi cần được tiến hành vô trùng và kiểm tra chức năng trước khi tiến hành để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân. Bước 2: Sử dụng thuốc an thần để trấn an tinh thần bệnh nhân đồng thời giảm tiết dịch đường hô hấp và miệng, tránh tình trạng gây cản trở quan sát khi nội soi. Bước 3: Phun gây tê cục bộ đường mũi hoặc cổ họng. Bước 4: Bác sĩ tiến hành đưa ống nội soi vào các nhánh của phế quản thông qua miệng hoặc mũi. Trong trường hợp cần thiết, bác sĩ có thể tiến hành bơm một lượng nước muối sinh lý vào phế quản và lấy mẫu bệnh phẩm để thực hiện các xét nghiệm phục vụ cho công tác chẩn đoán. Sau khi nội soi, lượng nước muối bơm vào sẽ được hút ra Đối với nội soi ống cứng, bác sĩ cần tiến hành gây mê. Khi đó, thiết bị gây mê sẽ được gắn với ống nội soi, không khí sẽ lưu thông qua ống soi. 4. Nội soi phế quản có nguy hiểm không? Hiện nay, kỹ thuật nội soi được đánh giá là an toàn và ít gây ảnh hưởng sức khỏe. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bệnh nhân có thể gặp phải một số vấn đề không mong muốn sau khi nội soi như: Phản ứng dị ứng với thuốc hỗ trợ. Nhịp tim bất thường, rối loạn tuần hoàn. Tổn thương đường hô hấp dẫn đến xuất huyết. Khàn tiếng, đau họng, ho do dây thanh quản bị tổn thương. Đường dẫn khí có hiện tượng co thắt gây ra những cơn đau tức ngực. Trường hợp đường hô hấp có khối u đôi khi sẽ gặp tình trạng phù nề niêm mạc, hẹp đường thở, khó thở. Hiếm gặp các trường hợp tràn dịch màng phổi, co thắt khí phế quản.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bo-qua-sang-loc-tien-san-giat-canh-bao-nhung-hau-qua-khon-luong-co-the-xay-ra-voi-me-va-be
Bỏ qua sàng lọc tiền sản giật, cảnh báo những hậu quả khôn lường có thể xảy ra với mẹ và bé
Hội chứng tiền sản giật luôn được các chuyên gia Sản khoa đầu ngành cảnh báo về mức độ nguy hiểm với thai phụ và thai nhi nếu mắc phải trong quá trình mang thai. Thế nhưng, có những mẹ bầu vẫn chủ quan và bỏ qua sàng lọc tiền sản giật, dẫn đến phải đối mặt với nhiều biến chứng ảnh hưởng nghiêm trọng đến mẹ và bé. Tiền sản giật - Tai biến sản khoa nguy hiểm hàng đầu cho mẹ và bé Tiền sản giật là một hội chứng thai nghén xảy ra với sản phụ trong 3 tháng cuối của thai kỳ (từ tuần thứ 20), với 2 triệu chứng điển hình: tăng huyết áp và chỉ số xét nghiệm protein niệu tăng cao. Thông tin về mức độ nguy hiểm của tiền sản giật, Th S. Cụ thể như sau: Sản giật: Đây là biến chứng nghiêm trọng nhất của tiền sản giật và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho thai phụ và thai nhi. Tình trạng sản giật xảy ra khi huyết áp tăng cao dẫn đến co giật, mất ý thức, động kinh. Hội chứng HELLP: HELLP cũng là biến chứng nặng nề của tiền sản giật, đe dọa nguy hiểm đến tính mạng mẹ và bé. Hội chứng khiến các tế bào hồng cầu bị phá hủy, tiểu cầu suy giảm, men gan tăng và có thể gây tổn thương nghiêm trọng đến nhiều hệ cơ quan trong cơ thể thai phụ. Bong nhau non: Đây là tình trạng nhau thai tách ra khỏi thành tử cung trước thời điểm dự sinh. Nhau thai bị vỡ có thể gây chảy máu nặng ở sản phụ và khiến thai nhi thiếu dưỡng chất, oxy, máu. Sinh non: Thai nhi bị sinh non dễ gặp phải một số vấn đề như suy giảm hệ miễn dịch, hệ hô hấp, các cơ quan khác bị tổn thương. Thai nhi tăng trưởng chậm: Bệnh ảnh hưởng đến các mạch máu vận chuyển máu tới nhau thai, khiến thai nhi không được cung cấp đủ máu, oxy và chất dinh dưỡng. Đây là nguyên nhân khiến em bé chậm tăng trưởng, nhẹ cân, suy dinh dưỡng lúc chào đời và nguy hiểm hơn có thể mắc các dị tật. Tổn thương các cơ quan khác: Thai phụ mắc tiền sản giật khi mang bầu có thể gây tổn thương thận, gan, phổi, tim, mắt, đột quỵ, chấn thương não… Mức độ gây tổn thương cho các cơ quan phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Tiền sản giật có thể sàng lọc được không? Giải đáp thắc mắc của nhiều mẹ bầu, Th S. BS Nguyễn Thị Hiền khẳng định tiền sản giật hoàn toàn có thể sàng lọc ngay từ rất sớm (trong 3 tháng đầu thai kỳ) để dự phòng bệnh. Theo khuyến cáo từ Bộ Y tế, thời điểm “vàng” để sàng lọc bệnh từ tuần 11 đến tuần 13 6 ngày của thai kỳ. Thông qua các phương pháp sau, bác sĩ sẽ xác định nguy cơ mắc tiền sản giật ở sản phụ: Đo huyết áp động mạch trung bình; Xét nghiệm sinh hóa Pl GF hoặc PAPP-A; Siêu âm thai cần có các chỉ số: chiều dài đầu mông thai, khoảng sáng sau gáy và doppler động mạch tử cung. Trường hợp kết quả nguy cơ cao, thai phụ sẽ được bác sĩ cảnh báo kịp thời và đưa ra phác đồ điều trị dự phòng bệnh, đảm bảo an toàn cho mẹ và bé trong suốt thai kỳ. Để “vượt cạn” thành công, mẹ bầu tuyệt đối không bỏ qua sàng lọc tiền sản giật Chuyên gia cho biết, có rất nhiều thai phụ không xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào cho đến khi gặp phải những biến chứng nghiêm trọng cho cả mẹ và bé. Tiết kiệm tối đa chi phí khám chữa bệnh với bảo hiểm y tế và bảo hiểm bảo lãnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-huyet-thong-thai-nhi-nen-thuc-hien-o-dia-chi-nao-
Xét nghiệm huyết thống thai nhi nên thực hiện ở địa chỉ nào?
Xét nghiệm huyết thống thai nhi hay còn gọi là xét nghiệm ADN huyết thống thai nhi là dịch vụ được nhiều người quan tâm. Phương pháp này giúp khẳng định liệu đứa bé trong bụng mẹ có quan hệ huyết thống với người cha giả định hay không. Kết quả của xét nghiệm có ảnh hưởng rất lớn đối với số phận của đứa bé và những người liên quan. Vậy bạn biết gì về xét nghiệm huyết thống thai nhi và nên thực hiện xét nghiệm này tại địa chỉ nào? 1. Có những phương pháp xét nghiệm huyết thống thai nhi nào? Xét nghiệm huyết thống thai nhi là phương pháp đối chiếu ADN của đứa bé trong bụng mẹ có bao nhiêu phần trăm tỷ lệ trùng khớp với ADN của người cha giả định. Hay nói cách khác, đây là phương pháp giúp xác định mối quan hệ cha con giữa thai nhi và người bố nghi ngờ là cha ruột của đứa bé. Đây được coi là kỹ thuật tiên tiến, hiện đại có thể giúp xác định huyết thống cha con ngay từ khi em bé chưa chào đời. Xét nghiệm huyết thống thai nhi được phân loại theo 2 nhóm khác nhau dựa trên hình thức thực hiện, đó là xét nghiệm xâm lấn và không xâm lấn. Cụ thể như sau:1.1. Phương pháp xâm lấnỞ phương pháp xâm lấn, bác sĩ sẽ lấy mẫu tế bào nhau thai và mẫu nước ối để đem đi phân tích, kiểm tra. Mẫu nước ối thường sẽ được sử dụng nhiều hơn để xét nghiệm so với mẫu nhau thai. Lý do có thể xét nghiệm huyết thống thai nhi qua các mẫu này đó là vì trong nước ối, màng ối, da và dây rốn của bào thai có chứa các ADN của thai nhi. Việc tiến hành lấy các mẫu này cần phải được thực hiện bởi bác sĩ giàu kinh nghiệm tại các bệnh viện và phòng khám uy tín. Mẫu nước ối hay nhau thai sau khi được thu thập bằng phương pháp chọc ối sẽ thông qua quá trình bảo quản, vận chuyển tới phòng xét nghiệm. Tại đây, các bác sĩ sẽ thực hiện tách chiết, phân tích mẫu với nhiều công đoạn tỉ mỉ theo tiêu chuẩn. Ưu điểm của phương pháp xâm lấn khi xét nghiệm huyết thống thai nhi đó là thời gian trả kết quả nhanh (khoảng 1 - 2 ngày), tiết kiệm chi phí, tỷ lệ chính xác cao. Thời điểm thích hợp để thực hiện biện pháp này đó là khi thai đã đạt mốc 16 tuần tuổi. Tuy nhiên vì đây là phương pháp xâm lấn nên sẽ tiềm ẩn những rủi ro như rò ối, nhiễm khuẩn ối, nhiễm khuẩn vị trí chọc ối, tổn thương thai nhi, tử cung nhiễm trùng, sinh non, nghiêm trọng hơn là sảy thai,... Để thực hiện được kỹ thuật chọc ối cần có hội đồng các bác sĩ giàu kinh nghiệm khám và chỉ định cho phép mới có thể thực hiện,... Vì vậy trước khi quyết định thực hiện phương pháp này, sức khỏe của thai phụ cần phải đảm bảo và có sự tư vấn kỹ lưỡng từ bác sĩ chuyên khoa để có quyết định đúng đắn, an toàn nhất.1.2. Phương pháp không xâm lấn Ngoài phương pháp xâm lấn nêu trên, biện pháp xét nghiệm không xâm lấn cũng được các bác sĩ tư vấn cho các mẹ bầu. Mẫu xét nghiệm được dùng để phân tích trong trường hợp này sẽ là mẫu máu lấy từ cơ thể người mẹ. Nhau thai là nguồn cung cấp các ADN của bào thai, nếu các tế bào ở nhau thai chết đi thì một lượng ADN không nhỏ sẽ được giải phóng vào trong máu người mẹ. Do đó khi xét nghiệm bằng mẫu máu của thai phụ, chúng ta cũng có thể xác định được mối quan hệ huyết thống giữa thai nhi và người cha giả định. Phương pháp này có ưu điểm đó là do đây không phải là phương pháp xâm lấn nên ngay từ khi thai nhi đủ 7 - 10 tuần tuổi, thai phụ đã có thể thực hiện. Ngoài ra nó còn hạn chế tối đa các nguy cơ về sức khỏe đối với cả mẹ và bé, độ chính xác lại cao có thể đạt tới 99,98%. Như vậy có thể thấy, phương pháp xét nghiệm huyết thống thai nhi không xâm lấn nên được ưu tiên thực hiện vì những ưu điểm của nó. Tuy rằng chi phí có thể sẽ cao hơn so với phương pháp xâm lấn nhưng phương pháp này giúp đảm bảo an toàn, kết quả có độ chính xác cao. Trong trường hợp thai nhi đã lớn thì các mẹ nên cân nhắc thực hiện xét nghiệm huyết thống sau khi trẻ chào đời. Điều này sẽ giúp tránh được những rủi ro nguy hiểm đối với sức khỏe của cả mẹ và bé.2. Tiêu chí giúp lựa chọn địa chỉ xét nghiệm huyết thống thai nhi uy tín
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-sang-loc-3-thang-dau-thai-ky-quan-trong-nhu-the-nao-
Xét nghiệm sàng lọc 3 tháng đầu thai kỳ quan trọng như thế nào?
Khi một người phụ nữ mang thai thì xét nghiệm sàng lọc 3 tháng đầu là mốc thời gian vô cùng quan trọng. Hoạt động này không những giúp cho mẹ bầu nắm bắt được tình trạng sức khỏe của bản thân, mà còn có thể cập nhật được trạng thái của thai nhi trong bụng và kịp thời phản ứng với những biến chứng xấu đối với cả mẹ và bé. Vậy sàng lọc 3 tháng đầu thai kỳ gồm những xét nghiệm nào? Câu trả lời sẽ được giải đáp ngay trong bài viết sau. 1. Vì sao cần thực hiện các xét nghiệm sàng lọc 3 tháng đầu thai kỳ? 9 tháng 10 ngày mang thai là một hành trình gian nan và vất vả của tất cả người mẹ trên thế gian này. Theo cách gọi dân gian, các giai đoạn như 3 tháng đầu, 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ thường được gọi lần lượt là tam cá nguyệt thứ nhất, tam cá nguyệt thứ hai và tam cá nguyệt thứ ba. Trong đó tam cá nguyệt thứ nhất được coi là giai đoạn bắt đầu cuộc hành trình làm mẹ của người phụ nữ, vì thế sẽ không tránh khỏi cảm xúc lo lắng và hồi hộp, cho dù họ cũng đã từng sinh con trước đó. Khi thăm khám thai ở thời điểm này, người mẹ có thể thực hiện các loại xét nghiệm sàng lọc cần thiết nhằm phát hiện sớm những vấn đề bất thường của thai nhi và cả của mẹ, từ đó tìm ra phương pháp xử trí kịp thời, đúng đắn. Nếu qua khoảng thời gian này mẹ bầu mới làm các xét nghiệm sàng lọc thì lúc này, thai nhi đã lớn hơn rất nhiều. Trong trường hợp có phát hiện ra những bệnh lý dị tật bẩm sinh ở trẻ thì việc can thiệp cũng sẽ gặp khó khăn hơn giai đoạn đầu rất nhiều. Xét nghiệm sàng lọc 3 tháng đầu thai kỳ có khả năng sàng lọc được những bất thường như: dị tật bẩm sinh, hội chứng Down,... đồng thời phát hiện ra các loại bệnh lý nguy hiểm khác bao gồm viêm gan B, giang mai, rubella, HIV,... mà mẹ bầu mắc phải để có hướng xử lý sớm cho một thai kỳ khỏe mạnh.2. Những danh mục xét nghiệm cần phải thực hiện trong 3 tháng đầu thai kỳ2.1. Xét nghiệm nước tiểuĐây là loại xét nghiệm thường quy mà các mẹ bầu tuyệt đối không được bỏ qua. Thông qua xét nghiệm nước tiểu, mẹ bầu có thể phát hiện được ra những vấn đề bất thường xảy ra trong suốt thai kỳ, nhất là giai đoạn 3 tháng đầu để từ đó có những phương án điều trị phù hợp nhất. Xét nghiệm nước tiểu có khả năng giúp sàng lọc các bệnh như tiểu đường thai kỳ, viêm nhiễm âm đạo, nhiễm trùng đường tiết niệu, các bệnh về thận, nguy cơ tiền sản giật, các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục,...2.2. Xét nghiệm máu Bắt đầu từ tuần thai thứ 10 trở đi là mẹ bầu nên thực hiện xét nghiệm máu. Kết quả của xét nghiệm sẽ phản ánh những yếu tố quan trọng như sau: Kiểm tra nhóm máu: xác định nhóm máu tưởng chừng như là một xét nghiệm không cần thiết, tuy nhiên điều này sẽ giúp kiểm tra xem người mẹ và người bố mang nhóm máu gì. Bởi vì nếu nhóm máu của người mẹ là Rh âm (-) và người bố là Rh dương (+) thì rất có thể thai nhi bất đồng nhóm máu với mẹ dẫn đến tăng nguy cơ tan máu ở thai nhi. Đây là tình trạng bất đồng nhóm máu rất nguy hiểm với tỷ lệ tử vong ở trẻ rất cao. Ngoài ra trong quá trình sinh nở, nếu xảy ra biến chứng sản khoa thì cũng cần xác định nhóm máu của người mẹ để có sự chuẩn bị và truyền đúng nhóm máu phù hợp, hạn chế những rủi ro nghiêm trọng giúp bảo vệ an toàn cho cả mẹ và bé. Xét nghiệm công thức máu: + Kiểm tra số lượng hồng cầu: giúp xác định thai phụ có đang bị thiếu máu không. + Xác định số lượng tiểu cầu: kiểm tra khả năng đông máu của thai phụ. + Kiểm tra số lượng bạch cầu: nhằm chẩn đoán xem người mẹ có đang gặp phải tình trạng nhiễm trùng nào không.2.3. Xét nghiệm kháng thể Rubella Ig M và Ig GĐây là xét nghiệm giúp tìm kháng thể Ig M và Ig G trong cơ thể người mẹ chống lại Rubella. Bởi vì trong giai đoạn 3 tháng đầu thai kỳ, nếu người mẹ mắc phải căn bệnh này thì nguy cơ cao thai nhi trong bụng cũng bị mắc Rubella bẩm sinh. Biến chứng của Rubella vô cùng nguy hiểm đó là trẻ sinh ra có thể bị tật não nhỏ, điếc, mù hoặc bị bệnh tim bẩm sinh. Chính vì vậy ở tam cá nguyệt thứ nhất, các mẹ bầu nên thực hiện loại xét nghiệm này.2.4. Xét nghiệm kiểm tra nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm Xét nghiệm này có tác dụng chẩn đoán nguy cơ mắc những bệnh lý có thể lây truyền từ mẹ sang con, ví dụ như bệnh giang mai, HIV, viêm gan B, bệnh lậu, Chlamydia,... Vì nếu thai phụ mắc phải các bệnh lý này thì cũng sẽ ảnh hưởng và lây truyền cho bào thai trong bụng thông qua con đường máu huyết và dịch âm đạo.2.5. Các xét nghiệm sàng lọc dị tật thai kỳ không xâm lấnĐây là loại xét nghiệm được tiến hành theo 2 bước là: Phân tích mẫu máu ngoại vi - xét nghiệm hóa sinh. Siêu âm đo độ mờ da gáy thai nhi. Xét nghiệm này thích hợp để thực hiện khi thai nhi được 11 - 13 tuần tuổi. Mục đích của Double test đó là hỗ trợ sàng lọc nguy cơ mắc hội chứng Edward, Down và Patau ở thai nhi. NIPT là phương pháp xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn hiện đại. Phương pháp này sẽ giúp phân tích các ADN tự do của thai nhi trong máu người mẹ. Do đó những bất thường hay đột biến về cấu trúc, số lượng nhiễm sắc thể đều sẽ được phân tích và đánh giá thông qua xét nghiệm này. NIPT có thể thực hiện được sớm hơn so với Double test (tuần thứ 9 - tuần thứ 10 là tiến hành được). Ngoài ra NIPT cũng có tỷ lệ chính xác rất cao - khoảng 99,9%, có khả năng phát hiện được nhiều bệnh lý bẩm sinh hơn nên đây là loại xét nghiệm được rất nhiều mẹ bầu lựa chọn hiện nay. Ngoài Double test, NIPT thì còn một loại xét nghiệm sàng lọc dị tật thai nhi khác đó là Triple test. Tuy nhiên thời điểm thích hợp để làm xét nghiệm này nên là từ tuần thai thứ 15 (tam cá nguyệt thứ hai) mới cho kết quả chính xác hơn.3. Nên thực hiện xét nghiệm sàng lọc 3 tháng đầu thai kỳ tại đâu?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-nho-mat-mytropine-can-su-dung-the-nao-cho-dung-cach-
Thuốc nhỏ mắt Mytropine cần sử dụng thế nào cho đúng cách?
Thuốc nhỏ mắt Mytropine được xem là một trong những phương pháp hiệu quả trong hỗ trợ điều trị tật cận thị ở trẻ. Đây là sản phẩm do hãng Indiana Ophthalmics sản xuất với thành phần chính là atropine sulfate. Công dụng của hoạt chất này là giúp kiểm soát và hạn chế gia tăng độ cận cho người bệnh, đồng thời có khả năng đánh giá những trường hợp bệnh nhân bị cận thị giả. 1. Thành phần và công dụng của thuốc nhỏ mắt Mytropine Thuốc nhỏ mắt Mytropine được bào chế theo dạng dung dịch, với thành phần là Atropine sulfate. Ngoài ra thuốc còn chứa một loại chất bảo quản là Oxychloro (0,05mg). Thuốc có công dụng làm chậm và kiểm soát tật cận thị ở trẻ em. Như chúng ta đã biết thì khi bị cận thị, mắt bạn sẽ không thể nhìn rõ những sự vật và hiện tượng ở xa. Lúc này mắt phải nheo lại thì mới có thể quan sát vật được rõ hơn. Mytropine có khả năng ngăn cản quá trình lão hóa ở cơ đồng tử mắt, từ đó giúp cải thiện tật cận thị, cải thiện chứng mỏi mắt và mang lại một đôi mắt sáng khỏe hơn cho người sử dụng. Thuốc nhỏ mắt Mytropine chống chỉ định cho những người đã, đang hoặc có xu hướng sẽ bị tăng nhãn áp (bệnh nhân có góc tiền phòng hẹp), không được dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi hay bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Ngoài ra, những đối tượng sau cũng cần đặc biệt cẩn thận khi sử dụng Mytropine: Người phải lái xe hoặc vận hành máy móc; Phụ nữ có thai và các bà mẹ đang cho con bú hay nuôi con bằng sữa mẹ.2. Hướng dẫn cách sử dụng thuốc nhỏ mắt Mytropine Thuốc được khuyến cáo là chỉ nên sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Cần chú ý thăm khám định kỳ và chỉ dùng thuốc nếu bác sĩ kê đơn. Thuốc dùng cho trẻ từ 6 tuổi trở lên và người lớn (đối tượng bị cận thị hoặc có nguy cơ bị cận thị). Hiện vẫn chưa có báo cáo về hiệu quả cũng như tính an toàn của thuốc đối với trẻ nhỏ dưới 6 tuổi. Người bệnh có thể nhỏ từ 1 - 2 giọt/lần thuốc nhỏ mắt Mytropine vào mỗi bên mắt, tần suất sử dụng thuốc là 1 lần/ngày. Theo các nghiên cứu hiện tại, nồng độ hoạt chất Atropine chứa trong thuốc chỉ từ 0,01%, do đó nó không gây ảnh hưởng nhiều đối với kích thước đồng tử và sự điều tiết của mắt, vì vậy thuốc hiếm khi gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Thuốc nhỏ mắt Mytropine nên được sử dụng trong tối thiểu là 6 tháng kết hợp với thăm khám định kỳ. Có thể ngừng thuốc sau 2 năm và sẽ dùng thuốc trở lại nếu độ cận tăng nặng. Để việc dùng thuốc đảm bảo tính hiệu quả, bạn nên chú ý một số điều như sau: Nên nhỏ mắt trước giờ đi ngủ. Trước khi nhỏ mắt hãy đảm bảo rằng bạn đã tháo kính áp tròng. Không để mắt chạm vào đầu lọ thuốc để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn. Dùng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Nếu thuốc hết hạn sử dụng hoặc đang có dấu hiệu biến đổi về màu sắc, tính chất thì nên loại bỏ ngay. Trong trường hợp quên liều thì hãy dùng ngay liều đã quên trong thời gian sớm nhất. Nhưng nếu đã sắp tới thời điểm sử dụng liều tiếp theo thì bạn hãy dùng liều kế tiếp theo đúng kế hoạch hàng ngày. Bảo quản thuốc đúng cách: thuốc cần được lưu trữ ở nơi thoáng mát, sạch sẽ, nhiệt độ phòng từ 20 - 25 độ C, tránh những khu vực ẩm thấp và nấm mốc, không để ánh sáng chiếu trực tiếp vào sản phẩm. Hạn sử dụng sau khi mở nắp lọ thuốc là tối đa trong 4 tuần.3. Thuốc nhỏ mắt Mytropine có gây tác dụng phụ không? Dưới đây là một số nguy cơ phát sinh các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc Mytropine: Tác dụng phụ cấp tính: có thể xuất hiện trong trường hợp dùng thuốc liều cao, quá liều, xảy ra trên toàn thân bao gồm” tính cách thay đổi, mạch nhanh, bí tiểu, khô miệng, táo bón,... nhưng thường hiếm gặp. Tác dụng phụ khi dùng thuốc liều thấp: bị nhìn mờ, nhòe mắt tạm thời. Tác dụng phụ rất hiếm gặp: viêm kết mạc, khô mắt, tăng nhãn áp, ngứa mắt, kích ứng hay đỏ mắt,... Trong đó tăng nhãn áp có thể khiến bệnh nhân bị mệt mỏi, đau mắt nhiều hơn và thậm chí là đau nhức đầu. Các tác dụng phụ khác: Ho, khó thở, thính giác bị ảnh hưởng (có tiếng ù trong tai, nghe khó, đi lại mất thăng bằng)Nếu những triệu chứng này ngày càng tăng mạnh hoặc chúng kéo dài không khỏi sau 72 giờ thì hãy ngừng sử dụng thuốc và đi tái khám ngay.4. Thuốc nhỏ mắt Mytropine có tương tác với loại thuốc khác không? Khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Mytropine bạn cũng cần phải lưu ý đến nguy cơ tương tác thuốc. Để đảm bảo sẽ không gặp phải các tác dụng ngoại ý trong quá trình điều trị, khi đi khám bạn nên cung cấp đầy đủ thông tin về các loại thuốc, bao gồm cả thuốc Đông y, Tây y và thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng. Bác sĩ sẽ dựa trên danh sách các loại thuốc này để lựa chọn cho bạn loại thuốc phù hợp, tránh tình trạng tương tác thuốc có thể xảy ra. Ngoài ra khi dùng thuốc nhỏ mắt Mytropine, bạn cần nhỏ cách loại thuốc khác khoảng chừng 15 - 20 phút. Như vậy, thuốc Mytropine là một loại thuốc nhỏ mắt với thành phần hoạt chất chính là Atropine sulfate hàm lượng 0.1 mg. Nhằm có được kết quả điều trị khả quan nhất, người bệnh trước tiên nên đi khám và khi có đơn kê của bác sĩ thì phải tuân thủ hướng dẫn sử dụng loại thuốc này sao cho đúng cách và phù hợp. Bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý mua thuốc về sử dụng, dùng đơn thuốc của người khác hoặc đưa đơn thuốc của mình cho người khác dùng. Việc dùng thuốc sai cách, đặc biệt là đối với cơ quan nhạy cảm như đôi mắt thì có thể dẫn đến những hệ lụy khôn lường. Như vậy không những không điều trị khỏi bệnh mà còn có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm đối với sức khỏe về sau.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bac-si-chia-se-cach-dieu-tri-viem-gan-b-man-tinh
Bác sĩ chia sẻ cách điều trị viêm gan B mạn tính
Viêm gan B mạn tính là bệnh lý không còn xa lạ gì đối với tất cả mọi người. Bên cạnh các phương pháp giúp chẩn đoán nguy cơ mắc bệnh thì cách điều trị viêm gan B mạn tính cũng là mối quan tâm hàng đầu của nhiều bệnh nhân. 1. Viêm gan B mạn tính là gì? Viêm gan B cấp tính hay viêm gan B mạn tính đều là do virus HBV gây ra. Có khoảng 10% các trường hợp mắc viêm gan B là thể cấp tính. Còn đối với những bệnh nhân bị viêm gan B trên 6 tháng thì được coi là bị viêm gan B mạn tính. Khi những bệnh nhân này không được chẩn đoán và có phương pháp điều trị thích hợp thì rất có thể phải đối mặt với nguy cơ xơ gan hay ung thư gan là rất cao. Trong trường hợp bệnh nhân đã bị nhiễm viêm gan B từ lúc nhỏ thì khi trưởng thành cũng rất có khả năng bệnh sẽ tiến triển thành ung thư gan, đe dọa trực tiếp đến tính mạng người bệnh. Việt Nam là một trong số những quốc gia có tỷ lệ mắc viêm gan B cao. Tuy nhiên một bộ phận không nhỏ người dân vẫn chưa ý thức được mức độ nghiêm trọng và nguy hiểm của căn bệnh này. Do đó không phải ai cũng chủ động đi tiêm vắc xin phòng ngừa bệnh và đi khám định kỳ. Để rồi khi cơ thể bắt đầu có những triệu chứng bất thường mới bắt đầu đi khám thì đã quá muộn, bởi vì bệnh đã tiến triển nặng và rất khó điều trị.2. Viêm gan B mạn tính có những triệu chứng như thế nào? Một số dấu hiệu lâm sàng giúp nhận biết tình trạng viêm gan B mạn tính: Triệu chứng bên ngoài: vàng mắt, vàng da, nước tiểu vàng - đây là những biểu hiện điển hình và dễ nhìn thấy nhất ở những bệnh nhân bị viêm gan B. Triệu chứng bất thường ở hệ tiêu hóa: đau bụng, chán ăn, sợ mỡ, buồn nôn, mệt mỏi toàn thân,... Nếu bệnh tiến triển nặng có thể gây xuất huyết dưới da, chảy máu mũi hay chảy máu chân răng,... Viêm gan B thường ít khi biểu hiện rõ các dấu hiệu ngay từ giai đoạn đầu. Do đó, đôi khi những triệu chứng mà bệnh nhân gặp phải ở hệ tiêu hóa có thể khiến họ nhầm lẫn với những bệnh lý thông thường khác.3. Các phương pháp giúp điều trị viêm gan B mạn tính3.1. Dùng thuốc để ức chế sự tiến triển của virus viêm gan B Việc dùng thuốc để điều trị viêm gan B cần có sự chỉ định, hướng dẫn và theo dõi của bác sĩ Chuyên khoa Truyền nhiễm. Đây sẽ là những loại thuốc có tác dụng ức chế virus phát triển nhưng không thể loại bỏ virus hoàn toàn. Do vậy bệnh nhân bị viêm gan B cần ý thức được rằng dùng thuốc là điều bắt buộc và phải tuân thủ theo đúng phác đồ để virus không có cơ hội nhân lên khiến bệnh tình trở nên nghiêm trọng hơn. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tái khám định kỳ và nếu tình trạng bệnh không đỡ, bệnh nhân không đáp ứng tốt với thuốc thì bác sĩ có thể sẽ cân nhắc điều chỉnh liều lượng, loại thuốc khác phù hợp hơn. Virus viêm gan B có thể tái hoạt động vào bất cứ lúc nào. Do đó người bệnh không được lơ là trong việc điều trị.3.2. Điều trị viêm gan B mạn tính bằng thuốc kháng virus Bên cạnh những loại thuốc ức chế virus thì còn thuốc kháng virus. Tác dụng của nhóm thuốc này chính là giúp tiêu diệt HBV. Những cái tên tiêu biểu trong nhóm thuốc này bao gồm: tenofovir, entecavir, adefovir,... Các nhóm thuốc mới hiện nay thường ít gây tác dụng phụ, tuy nhiên việc chỉ định dùng thuốc vẫn phải được sự hướng dẫn và theo dõi của bác sĩ chuyên khoa cẩn thận.3.3. Phẫu thuật gan
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nen-tiem-viem-gan-b-mui-2-khi-nao-thi-thich-hop-
Nên tiêm viêm gan B mũi 2 khi nào thì thích hợp?
Viêm gan B là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi virus HBV và nó nằm trong nhóm những bệnh lý nguy hiểm. So với virus HIV, HBV có tốc độ lây lan nhanh gấp 100 lần và là một trong những yếu tố làm tăng nguy cơ ung thư top đầu, chỉ xếp sau thuốc lá. Tiêm vắc xin là phương pháp hiệu quả nhất giúp phòng ngừa căn bệnh này. Vậy để đề phòng viêm gan B cần tiêm bao nhiêu mũi và tiêm viêm gan B mũi 2 khi nào? Thắc mắc này sẽ được giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. 1. Tìm hiểu chung về bệnh viêm gan BNguyên nhân dẫn đến bệnh viêm gan B là do người bệnh nhiễm phải virus HBV. Bệnh khiến chức năng gan bị suy giảm nghiêm trọng và có thể đe dọa đến tính mạng người bệnh nếu không có biện pháp điều trị kịp thời. Mặc dù đã có những cải tiến tích cực trong y khoa nhưng cho đến nay, viêm gan B vẫn còn là vấn đề nhức nhối đối với sức khỏe của toàn nhân loại. Virus HBV có tốc độ lây lan rất nhanh. Chúng có thể lây từ người bệnh sang người lành thông qua đường máu, quan hệ tình dục hoặc lây từ mẹ sang con. Khi virus xâm nhập vào cơ thể người, sau một thời gian chúng sẽ phá hủy chức năng gan. Ở giai đoạn đầu bệnh phát triển trong âm thầm, hiếm khi biểu hiện triệu chứng bất thường và đặc hiệu nên khó phát hiện. Nếu bệnh nhân không sớm điều trị viêm gan B thì khả năng cao bệnh sẽ tiến triển thành những biến chứng vô cùng nguy hiểm như xơ gan, ung thư gan và khiến người bệnh tử vong. Hiện vẫn chưa có phương án điều trị dứt điểm viêm gan B. Những nỗ lực y tế mang lại chỉ giúp hỗ trợ tầm soát và ngăn không cho virus tiếp tục phát triển, hạn chế triệu chứng và phòng ngừa biến chứng do viêm gan B gây ra. 2. Ý nghĩa của việc tiêm vắc xin phòng bệnh viêm gan B Tiêm vắc xin được coi là phương pháp phòng viêm gan B hiệu quả nhất. Thông qua quy trình nghiên cứu và thử nghiệm, vắc xin tái tổ hợp viêm gan B được chứng minh là rất an toàn đối với con người. Một loại kháng nguyên của virus (HBs Ag) có nguồn gốc từ tế bào động vật và nấm men, sau khi xử lý sẽ được tiêm vào cơ thể người. Lúc này vắc xin sẽ kích thích cơ thể sản xuất các kháng thể tự nhiên để hệ miễn dịch chống lại kháng nguyên HBs Ag. Đây giống như một cuộc tập trận để hệ miễn dịch nhận diện được kẻ thù, sau này nếu virus HBV thực sự tấn công cơ thể thì nhờ đã được tiêm vắc xin trước đó, cơ thể sẽ tự có cơ chế tự bảo vệ, đồng thời phát hiện và tiêu diệt virus. Tuy nhiên, vắc xin chỉ hiệu quả đối với những người chưa từng mắc bệnh viêm gan B. Do đó bất cứ ai nếu đủ điều kiện tiêm vắc xin thì hãy thực hiện tiêm chủng, đặc biệt là những người thuộc nhóm đối tượng có nguy cơ cao. Hoàn thành tiêm vắc xin viêm gan B là cơ thể bạn có thể được bảo vệ khỏi virus HBV suốt đời. Ngoài ra vắc xin còn giúp hạn chế nguy cơ phải đối diện với những biến chứng nguy hiểm của viêm gan B (suy gan, xơ gan hay ung thư gan). Do đó loại vắc xin này được được coi là vắc xin phòng ngừa ung thư gan hiệu quả. 3. Lịch tiêm vắc xin viêm gan B3.1. Lịch tiêm của trẻ sơ sinh Trẻ em khi vừa sinh ra thì trong vòng 24 tiếng đầu đời sẽ được tiêm một mũi vắc xin viêm gan B. Cùng với đó em bé có thể sẽ được tiêm đồng thời với vắc xin ngăn ngừa bệnh lao. Ở những trẻ sinh ra từ người mẹ đã bị nhiễm viêm gan B thì trẻ cần phải tiêm một loại huyết thanh kháng viêm gan B HBIg. Thời điểm tiêm là ngay trong 12 - 24 giờ đầu sau sinh. Sau mũi tiêm này sẽ cần tiêm bổ sung một mũi vắc xin ngừa viêm gan B giống như những trẻ bình thường khác. Mục đích cần phải tiêm huyết thanh này đầu tiên là để cơ thể tạo ra miễn dịch thụ động, còn một mũi vắc xin viêm gan B sau đó sẽ giúp tạo miễn dịch chủ động để trẻ có đủ sức khỏe chống lại virus viêm gan B. Vậy ngoài mũi sau sinh, trẻ nên được tiêm viêm gan B mũi 2 khi nào? Dưới đây là lịch tiêm phòng viêm gan B cho trẻ theo khuyến cáo của các chuyên gia y tế: Mũi 1: thực hiện ngay sau khi sinh, có thể tiêm thêm huyết thanh trước đó (ở trẻ nguy cơ cao bị viêm gan B). Mũi 2: khi trẻ đã được 2 tháng tuổi. Mũi 3: khi trẻ đã được 3 tháng tuổi. Mũi 4: khi trẻ được 4 tháng tuổi. Mũi 5: tiêm nhắc lại khi trẻ được 1 tuổi.3.2. Lịch tiêm phòng viêm gan B của trẻ lớn và người lớn Trước khi tiêm phòng viêm gan B thì trẻ lớn và người lớn cần tiến hành làm xét nghiệm máu để kiểm tra xem bản thân có đang bị nhiễm virus viêm gan B hay không, hiện tại trong cơ thể đã có kháng thể kháng virus hay chưa. Dựa trên kết quả xét nghiệm nhận được, bác sĩ sẽ có chỉ định xem bạn có đủ điều kiện để tiêm phòng hay không. Nếu kết quả HBs Ag hiển thị dương tính thì tức là bạn đang bị viêm gan B và việc tiêm vắc xin lúc này không còn mang lại hiệu quả phòng ngừa nữa. Nếu Hbs Ag âm tính và HBs Ab dương tính có nghĩa là cơ thể bạn đã hình thành kháng thể chống lại virus viêm gan B. Dựa trên nồng độ của HBs Ab bác sĩ sẽ cân nhắc xem bạn có cần tiến hành tiêm vắc xin hay không. Nếu kết quả Hbs Ag cũng như Hbs
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/kham-suc-khoe-tien-hon-nhan-tam-soat-benh-tiem-an-buoc-dem-cho-cuoc-song-hon-nhan-ben-vung
Khám sức khỏe tiền hôn nhân, tầm soát “bệnh tiềm ẩn” - Bước đệm cho cuộc sống hôn nhân bền vững
Khám sức khỏe tiền hôn nhân giúp kiểm tra sức khỏe toàn diện, góp phần xây dựng cuộc sống gia đình bền vững và nâng cao chất lượng dân số. Trước ý nghĩa quan trọng đó, các chuyên gia y khoa đầu ngành khuyến cáo cặp đôi nên thực hiện sàng lọc để tránh những hậu quả đáng tiếc về sau. “Ngỡ ngàng” phát hiện nguy cơ khó mang thai sau lần đi khám sức khỏe tiền hôn nhân Chuẩn bị cho hôn lễ trọng đại, chị N. T. Kết quả thăm khám của chồng sắp cưới chị N. các chỉ số đều ổn định, tuy nhiên, chị bất ngờ nhận được chẩn đoán giảm dự trữ buồng trứng và nguy cơ khó mang thai tự nhiên. Cầm giấy kết quả trên tay, chị N. vẫn chưa hết bàng hoàng trước căn bệnh “tiềm ẩn” trong cơ thể bấy lâu mà bản thân không hề hay biết. Chị chia sẻ, các chu kỳ kinh nguyệt của chị đều đặn và hoàn toàn không có dấu hiệu bất thường nào cho đến khi nhận biết bệnh. Trực tiếp thăm khám cho cặp đôi, BS. suy giảm nghiêm trọng so với khung tham chiếu tiêu chuẩn. Theo thống kê, chỉ có khoảng 5-10% phụ nữ giảm dự trữ buồng trứng có thể mang thai tự nhiên và đến nay chưa có phương pháp điều trị cho căn bệnh này. Tuy nhiên, xua tan lo lắng cho cặp đôi, bác sĩ cho biết anh chị vẫn hoàn toàn có hy vọng sinh con thành công nhờ các phương pháp hỗ trợ sinh sản hiện đại hiện nay. Nhận biết sớm giúp bệnh nhân hiểu được tình trạng sức khỏe, tránh việc khó mang thai tự nhiên sau kết hôn, tránh gây tâm lý hoang mang và không ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình. Khám sức khỏe tiền hôn nhân - Trách nhiệm với chính bản thân và thế hệ mai sau Vừa qua, tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV, Đại biểu Nguyễn Tri Thức - Giám đốc Bệnh viện Chợ Rẫy (TP. Hồ Chí Minh) đã khẳng định, nhiều vấn đề sức khỏe sinh sản hoàn toàn có thể phòng ngừa, kiểm soát thông qua khám sức khỏe tiền hôn nhân, đây là việc làm thể hiện trách nhiệm với chính người chồng/vợ và với cả thế hệ mai sau. Không phải ngẫu nhiên, vấn đề này lại được đưa ra bàn luận tại diễn đàn Quốc hội Việt Nam và ngày càng được cả xã hội quan tâm. Cùng tìm hiểu những lợi ích cụ thể mà khám sức khỏe tiền hôn nhân mang lại: 1/ Kiểm tra sức khỏe sinh sản: Thông qua thăm khám, bác sĩ có thể phát hiện những nguy cơ tiềm ẩn như vô sinh, hiếm muộn, khó mang thai tự nhiên… từ đó đưa ra hướng điều trị kịp thời và cải thiện chức năng sinh sản cho cặp đôi. 2/ Nhận biết sớm những bất thường về di truyền: Nhiều cặp vợ chồng sau khi kết hôn mới phát hiện ra người bạn đời mắc bệnh di truyền và hệ lụy đau lòng là những đứa con sinh ra mắc các dị tật bẩm sinh nghiêm trọng như Thalassemia, Down, Edwards… Phát hiện sớm giúp cặp đôi được tư vấn giải pháp sàng lọc, dự phòng kịp thời trước khi mang thai, tránh việc sinh ra trẻ khuyết tật gây nhiều khó khăn và áp lực cho gia đình trong quá trình nuôi dưỡng. 3/ Phát hiện và điều trị kịp thời các bệnh lý truyền nhiễm: HIV, viêm gan A, viêm gan B, giang mai, lậu… đều là những bệnh lý nguy hiểm dễ dàng lây truyền qua đường tình dục, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và đời sống tình dục của vợ chồng. 4/ Tầm soát các bệnh lý mạn tính: Nhận biết các bệnh lý mạn tính như tiểu đường, cao huyết áp, tim mạch… giúp cặp đôi hiểu rõ tình trạng cơ thể và có kế hoạch chăm sóc sức khỏe tốt hơn trước khi bắt đầu cuộc sống mới, đặc biệt là khi có kế hoạch sinh con. Chuyên gia khuyến cáo thời điểm “vàng” nên thực hiện khám sức khỏe tiền hôn nhân Theo các chuyên gia, khoảng thời gian từ 3 - 6 tháng trước khi kết hôn là thời điểm thích hợp nhất để cặp đôi kiểm tra sức khỏe tổng quát và có kế hoạch điều trị, dự phòng kịp thời nếu không may gặp phải các vấn đề sức khỏe. Đây là bước chuẩn bị quan trọng và tuyệt đối không nên bỏ qua, đặc biệt nếu cặp đôi có kế hoạch sinh con ngay sau khi kết hôn. GÓI DÀNH CHO NAM GÓI DÀNH CHO NỮ
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/viem-gan-b-co-chua-khoi-khong-va-nhung-thong-tin-ve-benh-ly-nay-2
Viêm gan B có chữa khỏi không và những thông tin về bệnh lý này
Viêm gan B là bệnh lý có thể tiến triển thành mạn tính cùng với những biến chứng đặc biệt nguy hiểm. Nếu không được chẩn đoán, điều trị tốt thì nguy cơ tử vong do viêm gan B là rất cao. Tổng quan về bệnh viêm gan BHBV là virus gây tổn thương các tế bào gan và có khả năng lây truyền từ người này sang người khác theo con đường máu, từ mẹ sang con và đường quan hệ tình dục, tiếp xúc với các vết thương hở trên da (dụng cụ xăm mình, dùng chung bơm kim tiêm với người bị bệnh,... ). Thời gian đầu khi virus tấn công vào gan thường sẽ ủ trong cơ thể một vài tháng. Do đó giai đoạn này bệnh nhân hiếm khi phát hiện ra ra bệnh vì triệu chứng thường rất mờ nhạt. Có những trường hợp được chẩn đoán mắc viêm gan B thời kỳ đầu là khi tình cờ đi khám sức khỏe, xét nghiệm máu hoặc thăm khám bệnh lý khác. Nếu không được kiểm soát hiệu quả, viêm gan B có thể tiến triển sang thể mạn tính với những biến chứng nặng gây tổn thương gan, xơ gan, suy gan và ung thư gan. Theo các chuyên gia y tế, viêm gan B có chữa khỏi không cũng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ bệnh, thời điểm bắt đầu điều trị, phương pháp điều trị, mức độ đáp ứng thuốc của bệnh nhân,... Bên cạnh đó, viêm gan B cũng được phân thành thể cấp và mạn tính. Mỗi thể bệnh sẽ có những diễn biến cũng như tiên lượng khác nhau. 2. Viêm gan B có chữa khỏi không? 2.1. Có thể chữa khỏi viêm gan B cấp tính không? Viêm gan B thể cấp tính xảy ra khi virus xâm nhập vào cơ thể người bệnh được khoảng 1 - 4 tháng. Bệnh diễn biến dưới 6 tháng và khi virus nhân lên mạnh mẽ sẽ gây ra những biểu hiện như: cơ thể mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, đau bụng vùng mạn sườn phải, vàng da, vàng mắt, đau khớp hoặc viêm khớp,... Cũng có những trường hợp viêm gan B cấp nhưng không bộc lộ rõ triệu chứng. Vậy thì ở dạng cấp tính, viêm gan B có chữa khỏi không? Câu trả lời là có thể. Nếu được phát hiện và chẩn đoán sớm, điều trị tích cực, sức khỏe của bệnh nhân có thể được hồi phục và không để lại biến chứng nghiêm trọng.2.2. Có thể chữa khỏi viêm gan B mạn tính không? Nếu sau 6 tháng mà virus HBV không bị tiêu diệt hoàn toàn thì tức là bệnh đã chuyển sang thể viêm gan B mạn tính. Có khoảng 5% tỷ lệ người trưởng thành viêm gan B cấp chuyển sang viêm gan B mạn tính. Điều này có thể là do sự tác động của các yếu tố khác như hệ miễn dịch kém, tuổi cao, không được điều trị thích hợp,... khiến nguy cơ bệnh tiến triển nặng gia tăng. Viêm gan B chỉ có những triệu chứng mờ nhạt ở giai đoạn mạn tính. Nếu có thì thường sẽ chỉ là mệt mỏi, chán ăn, đôi khi là men gan tăng cao bất thường,... Tuy nhiên trong khi đó HBV đã làm tổn hại đến các tế bào gan, khiến gan gặp tình trạng xơ hóa, ngoài ra còn lan sang những bộ phận khác gây viêm mạch, viêm cầu thận,... Khi bệnh phát triển trong nhiều năm sẽ trở thành xơ gan hay thậm chí là ung thư gan. Theo các nhà nghiên cứu, virus HBV có thể tồn tại trong cơ thể người dưới 2 dạng là thể hoạt động và không hoạt động. Với mỗi loại sẽ có tiên lượng điều trị như sau:Viêm gan B mạn tính thể virus không hoạt động: chưa cần thiết phải sử dụng thuốc điều trị triệu chứng. Nhưng bệnh nhân cần phải thực hiện thăm khám định kỳ nhằm theo dõi, kiểm tra diễn tiến của bệnh và nếu có bất thường gì phát sinh thì có thể kịp thời điều trị, tránh biến chứng nguy hiểm. Viêm gan B mạn tính thể virus hoạt động: lúc này cần phải dùng thuốc đặc trị virus theo đường uống hoặc tiêm để kìm hãm sự phát triển của HBV trong cơ thể, đồng thời hạn chế tối đa thương tổn do virus gây ra cho gan, phòng ngừa biến chứng xơ gan và ung thư gan. Hầu như không thể điều trị khỏi viêm gan B ở thể này. Người bệnh sẽ cần sử dụng thuốc trong nhiều năm, thậm chí là suốt đời.3. Các phương pháp giúp điều trị viêm gan B Cho đến nay các phương pháp được áp dụng trong viêm gan B chủ yếu là dùng thuốc kháng virus, và các nhóm thuốc hỗ trợ điều trị triệu chứng giúp hạn chế tiến triển của bệnh. Ngoài ra còn có phẫu thuật ghép gan nhưng khó thực hiện vì nhiều rủi ro, đồng thời nguồn gan hiến tặng cũng khan hiếm, chỉ được chỉ định khi bệnh nhân có biến chứng nặng, mất chức năng của gan và không thể đáp ứng thuốc.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/da-mat-bi-ngua-va-san-sui-la-do-dau-dieu-tri-nhu-the-nao-
Da mặt bị ngứa và sần sùi là do đâu? Điều trị như thế nào?
Da mặt bị ngứa và sần sùi là tình trạng thường gặp ở nhiều người. Mặc dù không để lại hậu quả nghiêm trọng nhưng da sần sùi, ngứa ngáy dẫn đến nhiều phiền toái và gây mất thẩm mỹ. Vậy vì sao xảy ra hiện tượng da mặt ngứa, sần sùi? Cách điều trị như thế nào? 1. Nguyên nhân và biểu hiện của tình trạng da mặt bị ngứa và sần sùi Da mặt bị ngứa và sần sùi có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi do nhiều nguyên nhân với những biểu hiện khác nhau. Nguyên nhân Da mặt bị sần sùi và ngứa ngáy có thể do những nguyên nhân sau: Dị ứng mỹ phẩm: Các sản phẩm có chứa nồng độ cồn cao, chất bảo quản, hương liệu,… dễ gây kích ứng hoặc không phù hợp với da mặt sẽ dẫn đến tình trạng ngứa, nổi mẩn đỏ, bong tróc, sần sùi. Da thiếu nước: Khi cơ thể không được cung cấp đủ nước dẫn đến tình trạng khô, da mất độ bóng dẫn đến nứt nẻ, sần sùi, ngứa ngáy, xỉn màu và dễ bong tróc. Dị ứng thời tiết: Một trong những nguyên nhân phổ biến khiến da mặt ngứa, sần sùi là do dị ứng với thời tiết. Khí hậu thay đổi khiến da mặt mất cân bằng độ ẩm và gây ra tình trạng kích ứng, nổi mẩn đỏ, ngứa ngáy, phù nề. Dị ứng thực phẩm: Một số trường hợp, cơ thể bị dị ứng với thực phẩm như hải sản, giá đỗ, đậu phộng,… và xuất hiện triệu chứng da mặt nổi mẩn, sưng ngứa, sần sùi. Stress: Da mặt bị ngứa, sần sùi còn có thể do stress, căng thẳng kéo dài. Căng thẳng không chỉ gây ra những vấn đề trên da mà còn làm thay đổi nội tiết tố và ảnh hưởng đến sức khỏe. Bệnh lý: Một số trường hợp cơ thể mắc bệnh chàm, vảy nến, viêm da tiết bã, viêm da tiếp xúc,… có thể gây ra tình trạng da mặt ngứa, sần sùi, bong tróc vảy. Thay đổi nội tiết tố: Ở các giai đoạn như dậy thì, mang thai, cho con bú, chu kỳ kinh nguyệt, mãn kinh,… nội tiết tố trong cơ thể thay đổi, tuyến bã nhờn hoạt động mạnh mẽ dẫn đến bít tắc lỗ chân lông, tạo môi trường yếm khí cho vi khuẩn phát triển mạnh. Khi đó, da mặt xuất hiện tình trạng viêm nhiễm dẫn đến ngứa, sần sùi, sưng đỏ. Biểu hiện Một số biểu hiện trên da khi xảy ra tình trạng mẩn ngứa, sần sùi là: Bề mặt da trở nên thô ráp, nhăn nheo, bong tróc, nhất là các vị trí như cằm, má, trán, cánh mũi,… Da thiếu độ đàn hồi, kém mịn màng. Thường xuyên có cảm giác ngứa ngáy, khó chịu khiến người bệnh dễ đưa tay lên gãy hoặc chạm vào da mặt, nguy cơ cao làm tổn thương dẫn đến chảy máu hoặc nhiễm trùng. Da mặt có thể nổi những nốt mụn nước li ti, sưng đỏ. Gương mặt nhợt nhạt, thiếu sức sống. Tình trạng da mặt bị ngứa và sần sùi không chỉ gây mất thẩm mỹ khiến nhiều người mất đi sự tự tin vốn có mà đôi khi còn gây đau rát, khó chịu.2. Cách điều trị da mặt bị ngứa và sần sùi bằng nguyên liệu tự nhiên Sử dụng nguyên liệu tự nhiên để khắc phục tình trạng da mặt bị ngứa và sần sùi được nhiều người áp dụng. Phương pháp này không chỉ giúp cải thiện tình trạng da sần sùi, bong tróc, ngứa ngáy mà còn ít tác dụng phụ, lành tính và ai cũng có thể áp dụng. Nếu bạn đang gặp tình trạng da mặt ngứa, sần sùi thì có thể áp dụng một số cách dưới đây. Sữa tươi và cám gạo Sự kết hợp giữa sữa tươi và cám gạo là công thức tuyệt vời để cải thiện nhanh chóng tình trạng da khô ráp, bong tróc, sần sùi. Hỗn hợp này không chỉ có tác dụng cấp ẩm mà còn bổ sung dưỡng chất quan trọng cho da, giúp da được nuôi dưỡng từ sâu bên trong. Trộn 2 muỗng cám gạo và 2 muỗng sữa tươi không đường vào 1 cái bát rồi khuấy đều hỗn hợp. Sau khi rửa sạch mặt với nước ấm thì thoa hỗn hợp dàn đều lên da và giữ nguyên khoảng 15 - 20 phút. Rửa lại một lần nữa với nước mát và dùng khăn mềm lau khô. Mật ong và bột yến mạch Mật ong kết hợp với bột yến mạch không chỉ giúp chống oxy hóa, giảm viêm mà còn cho hiệu quả tích cực trong điều trị tình trạng da mặt bị ngứa và sần sùi. Dùng 10g yến mạch xay nhuyễn rồi trộn đều với 1 muỗng mật ong. Trước khi thoa hỗn hợp lên mặt cần rửa sạch da với nước ấm. Sau khi thoa hỗn hợp, giữ nguyên khoảng 20 phút và kết hợp massage mặt nhẹ nhàng và rửa lại với nước mát.3. Những lưu ý khi tự điều trị da mặt bị ngứa, sần sùi tại nhà Đối với những trường hợp da ngứa, sần sùi và áp dụng những biện pháp điều trị tại nhà, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau: Việc điều trị da ngứa, khô, sần sùi bằng nguyên liệu tự nhiên cần phải kiên trì trong thời gian dài thì mới mang lại hiệu quả. Cần kiểm tra phản ứng của cơ thể với các nguyên liệu sử dụng và đảm bảo an toàn, không xảy ra tình trạng kích ứng da. Nếu sử dụng mỹ phẩm, cần phải lựa chọn sản phẩm phù hợp với tình da, có độ p H cân bằng và không chứa hóa chất. Không được bỏ qua việc chăm sóc da, cần làm sạch da bằng nước tẩy trang, tẩy tế bào chết 2 - 3 lần/tuần và tuyệt đối không quên dùng kem dưỡng ẩm mỗi ngày. Bảo vệ da tránh tiếp xúc với hóa chất, tia UV, ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử. Uống nhiều nước và tăng cường bổ sung các loại thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất để nuôi dưỡng da và cấp ẩm cho da.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/da-bi-kho-tung-mang-nguyen-nhan-do-dau-
Da bị khô từng mảng: Nguyên nhân do đâu?
Da bị khô từng mảng, nứt nẻ, bong tróc xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau gây mất thẩm mỹ các chị em tự ti khi giao tiếp. Do đó, việc hiểu rõ về nguyên nhân gây ra hiện tượng khô da từng mảng sẽ giúp bạn có biện pháp khắc phục cũng như phòng tránh hiệu quả cho chính mình. 1. Vì sao da bị khô từng mảng? Da là cơ quan lớn nhất trong cơ thể giữ nhiệm vụ điều tiết nhiệt độ và bảo vệ cơ thể khỏi những tác động hay mầm bệnh từ bên ngoài. Ở cơ thể bình thường, da sẽ được giữ ẩm bởi lớp chất nhờn tự nhiên do tuyến mồ hôi và các acid béo dưới da sản xuất ra. Nhờ vậy mà da luôn có độ đàn hồi nhất định và mềm mại, linh hoạt. Tuy nhiên, da có thể bị khô từng mảng, bong tróc, nứt nẻ do những nguyên nhân sau: Tuổi tác Tuổi càng lớn, hoạt động sản xuất chất nhờn của các tuyến trong cơ thể suy giảm, các tế bào dưới da giảm tiết chất béo. Điều này sẽ khiến da mất nước và trở nên khô ráp, nứt nẻ. Đặc biệt, phụ nữ ở giai đoạn mãn kinh, lượng acid béo dưới da giảm mạnh, lượng dầu được sản xuất ra không đủ để giữ ẩm, da mất đi vẻ mịn màng của thời thanh xuân. Ngoài ra, với trẻ sơ sinh, các tế bào da chưa phát triển toàn diện nên không đủ để giữ nước. Vì vậy da dễ bị khô, bong tróc từng mảng. Thay đổi nội tiết tố Những thay đổi nội tiết tố trong cơ thể, nhất là phụ nữ mang thai và giai đoạn mãn kinh có thể gây ra những ảnh hưởng đến độ ẩm của da và gây ra hiện tượng da khô ráp, nhăn nheo, giảm độ đàn hồi, nứt nẻ. Sự thay đổi thời tiết Thời tiết quá nóng, quá lạnh, khô hanh, nhiệt độ giảm đột ngột khiến da không kịp thích ứng dẫn đến hiện tượng khô, bong tróc. Ngoài ra, thời tiết oi bức, tia UV có thể khiến da bị tổn thương, mất nước và dễ bong tróc. Thiếu hụt chất dinh dưỡng Những chế độ dinh dưỡng có thể dẫn đến tình trạng da bị khô từng mảng, bong tróc là: Chế độ dinh dưỡng không đảm bảo cung cấp đủ chất, đặc biệt là vitamin và chất khoáng. Lười uống nước. Thường xuyên sử dụng các chất kích thích, rượu, bia, thuốc lá,… Hóa chất Việc da tiếp xúc thường xuyên với các hóa chất như xà phòng, nước tẩy rửa, sữa tắm, nước hoa,… gây kích ứng hoặc không phù hợp cũng có thể dẫn đến tình trạng da bị khô từng mảng. Các yếu tố khác Ngoài những yếu tố kể trên thì một số tác nhân khác cũng được xem là lý do khiến da bị khô từng mảng là: Căng thẳng, stress kéo dài sẽ tác động đến cơ thể theo nhiều cách khác nhau bao gồm cả làn da. Yếu tố di truyền cũng có thể ảnh hưởng đến độ ẩm của làn da. Một số bệnh lý có thể dẫn đến da khô, bong tróc từng mảng như viêm da cơ địa, viêm nang lông, tóc, vảy nến, chàm,… Sử dụng điều hòa, lò sưởi, bếp điện,… thường xuyên trong thời gian dài khiến độ ẩm không khí giảm mạnh và ảnh hưởng đến tình trạng da. 2. Cách khắc phục tình trạng da bị khô từng mảng Tùy theo từng nguyên nhân mà bạn sẽ có biện pháp khắc phục tình trạng da khô, bong tróc khác nhau. Dưới đây là một số biện pháp phổ biến mà bạn có thể áp dụng là: Chăm sóc da Để cấp ẩm và tăng độ đàn hồi, cải thiện tình trạng da khô ráp, bạn cần chú ý đến những bước sau trong quá trình chăm sóc da: Xịt khoáng có tác dụng cung cấp các chất khoáng cần thiết cho da đồng thời bổ sung nước để cải thiện tình trạng da khô từng mảng. Dưỡng ẩm là cách để khắc phục tình trạng da bị khô, mất nước nhanh chóng và hiệu quả. Tuy nhiên, bạn cần chú ý lựa chọn những sản phẩm dành riêng cho da khô để đạt hiệu quả tốt nhất. Một lưu ý mà bạn không nên bỏ qua là phải rửa mặt thật sạch trước khi sử dụng các sản phẩm dưỡng da để hoạt chất thẩm thấu vào da tốt hơn. Xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học Để tăng cường sức khỏe, bù nước và bổ sung dưỡng chất chăm sóc da, bạn nên tăng cường tiêu thụ các loại thực phẩm: Giàu Omega-3: cá hồi, cá ngừ, các loại hạt,… Trái cây mọng nước: cam, quýt, việt quốc, nho, dưa hấu, kiwi,… Bên cạnh đó, bạn cần phải uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày, có thể bổ sung thêm nước ép rau của quả, trái cây tươi,… Không sử dụng các loại nước có gas, nước ngọt, rượu, bia hay hút thuốc lá. Tập thể dục Không chỉ chú trọng đến chăm sóc da và chế độ dinh dưỡng, để cải thiện tình trạng da bị khô từng mảng, bạn nên duy trì thói quen luyện tập thân thể mỗi ngày tối thiểu 30 phút. Điều này sẽ tăng sức khỏe, độ đàn hồi của da. Những chú ý khác Để da không xảy ra tình trạng khô, bong tróc thì bạn cần lưu ý: Không tắm quá nhiều lần trong ngày. Không tắm với nước quá nóng. Khi thời tiết chuyển lạnh bạn cần phải giữ ấm cơ thể, tuy nhiên, hạn chế sử dụng lò sưởi, máy điều hòa để tránh tình trạng da khô áp, mất nước. Sử dụng máy tạo độ ẩm không khí khi thời tiết khô hanh, độ ẩm thấp. Thời tiết nắng nóng, bạn cần che chắn cẩn thận và sử dụng kem chống nắng để tránh da bị tổn thương bởi tia cực tím. Đeo găng tay khi rửa chén, giặt đồ hay dọn vệ sinh nhà cửa nhằm hạn chế da tay tiếp xúc với hóa chất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoi-chung-trao-nguoc-da-day-thuc-quan-nguyen-nhan-va-trieu-chung
Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản: Nguyên nhân và triệu chứng
Hội chứng trào ngược dạ dày là bệnh lý tiêu hoá phổ biến nhưng nhiều người chủ quan và không điều trị kịp thời dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng đến sức khỏe. 1. Tìm hiểu về hội chứng trào ngược dạ dày thực quản Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD - Gastroesophageal reflux disease) hay có tên gọi khác là trào ngược dạ dày. Đây là bệnh lý đường tiêu hoá phổ biến với 10 đến 20% dân số thế giới và có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi khác nhau. Trào ngược dạ dày là hiện tượng dịch axit trong dạ dày trào ngược lên phần thực quản làm tổn thương niêm mạc thực quản từ đó gây cảm giác khó chịu cho cơ thể. Tùy tình trạng, nguyên nhân khác nhau, hội chứng trào ngược dạ dày có thể xuất hiện theo từng đợt hoặc liên tục. Khi các triệu chứng trào ngược dạ dày kéo dài và không được điều trị đúng cách có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm đến sức khỏe như: viêm thực quản, xơ hoá thực quản, barrett thực quản, ung thư thực quản,... hoặc một số bệnh lý khác về tai mũi họng.2. Nguyên nhân gây trào ngược dạ dày thực quản Các nguyên nhân gây hội chứng trào ngược dạ dày thực quản thường được chia theo 2 nhóm cơ chế sau: Suy giảm chức năng co thắt thực quản dưới do tác dụng phụ của một số hoạt chất thuốc glucagon, aspirin, ibuprofen,... ; thường xuyên dùng chất kích thích như cà phê, rượu bia, thuốc lá,... ; bệnh lý xơ hoá, nhiễm trùng thực quản, cơ vòng suy yếu, thoát vị hoành,... Dư thừa axit dạ dày do bệnh lý dạ dày (viêm loét, ung thư, hẹp hang môn vị,... ); thói quen ăn uống kém lành mạnh (đồ ăn nhanh, nhiều dầu mỡ, chiên xào, nước ngọt có ga, thực phẩm gây đầy bụng, khó tiêu,... ); thói quen ăn quá nhanh và nhiều thức ăn trong thời gian ngắn khiến dạ dày bị quá tải;... Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác như: Tình trạng thừa cân quá mức gây chèn ép và gia tăng áp lực lên vùng bụng đặc biệt là dạ dày. Phụ nữ mang thai: kích thước em bé phát triển tác động lên dạ dày. Cơ thể căng thẳng hoặc stress trong thời gian dài ảnh hưởng đến hệ thần kinh phó cảm gây trào ngược,...3. Các triệu chứng nhận biếtỢ chua, ợ nóng là biểu hiện phổ biến và rất dễ nhận biết ở người mắc hội chứng trào ngược dạ dày thực quản. Tình trạng này thường diễn ra sau khi ăn hoặc vào buổi sáng. Sau khi ợ chua, người bệnh sẽ cảm giác miệng có vị chua kèm theo cảm giác nóng rát hoặc đau ở vùng xương ức từ phần cơ trơn thực quản sau đó lan dần đến họng và mang tai. Theo cơ chế sinh lý tự nhiên, khi thức ăn được đưa vào cơ thể qua thực quản đến dạ dày thì cơ vòng dạ dày có chức năng đóng lại để ngăn dịch vị và thức ăn trào ngược lại. Tuy nhiên đối với triệu chứng trào ngược dạ dày khi axit trào ngược lên gây kích thích miệng, họng từ đó tạo cảm giác buồn nôn hoặc nôn thức ăn ra ngoài. Tình trạng này có thể xuất hiện bất kỳ thời điểm nào trong ngày, đặc biệt khi bệnh nhân nằm ngủ không đúng tư thế hoặc khi cơ thể nghỉ ngơi là lúc hệ thần kinh phó giao cảm hoạt động mạnh mẽ hơn. Ở mức độ trào ngược vừa và nặng, người bệnh thường xuất hiện triệu chứng đắng hoặc hôi miệng. Điều này có thể giải thích do trong lượng axit trào ngược từ dạ dày lên thực quản có lẫn một phần dịch mật. Do quá trình trào ngược axit kích thích kết hợp với sự rối loạn thần kinh khiến van môn vị bị tác động, mở to hơn bình thường, nhất là khi dạ dày co bóp, vận động. Từ đó dịch mật bị trào ra ngoài và đi theo dịch dạ dày trào ngược lên thực quản. Đau vùng thượng vị là các cơn đau âm ỉ với cảm giác co thắt, đè nén tại vị trí dưới xương sườn và trên rốn. Các cơn đau này có thể lan rộng toàn bộ vùng ngực, cánh tay hoặc vùng lưng. Đây là dấu hiệu thường gặp ở người bệnh do sự kích thích của lượng axit trào ngược tác động đến hệ thần kinh trên niêm mạc thực quản, gây cảm giác đau tức. Các cơn đau này cũng dễ bị nhầm lẫn với bệnh lý tim mạch, hô hấp phổi. Khi axit dạ dày trào ngược, cơ thể phản xạ tự nhiên sẽ tăng tiết nước bọt để trung hòa lượng axit. Chính vì thế, tiết nhiều nước bọt hơn bình thường là một dấu hiệu cần cảnh giác để phát hiện và điều trị sớm trào ngược dạ dày. Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản ở mức độ nặng thường gây ra triệu chứng khó nuốt thức ăn, nước bọt và người bệnh thường có cảm giác vướng, nghẹn ở phần họng. Nguyên nhân do niêm mạc thực quản bị tổn thương sau thời gian dài tiếp xúc với axit dạ dày gây tình trạng sưng tấy, phù nề. Dàn máy nội soi tiêu hóa: CV- 170 Olympus (Nhật Bản). Máy định danh vi khuẩn: HP HIGIR FORCE 500. Hệ thống máy siêu âm: VIVID-T8, VOLUSION 730, X6,... Máy chụp X-quang,...
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/su-dung-thuoc-di-ngoai-biseptol-nhu-the-nao-
Sử dụng thuốc đi ngoài Biseptol như thế nào?
Khi bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiều người được bác sĩ kê đơn sử dụng thuốc đi ngoài Biseptol. 1. Giới thiệu chung về thuốc Biseptol Biseptol thuộc nhóm thuốc kháng sinh, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Loại thuốc này có thể dùng cho nhiều đối tượng, bao gồm trẻ nhỏ, người trưởng thành và người già. Tùy tình trạng bệnh và độ tuổi, bác sĩ sẽ kê liều lượng thuốc phù hợp, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị. Thuốc đi ngoài Biseptol là một sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco. Thuốc có nhiều dạng khác nhau, từ dung dịch cho đến viên nén, trong đó, viên nén được dùng phổ biến nhất do tiện lợi. Thông thường, một hộp thuốc sẽ có 1 vỉ - 20 viên thuốc. 2. Thuốc Biseptol gồm những thành phần nào? Các thành phần chính có trong thuốc Biseptol là: Trimethoprim, Sulfamethoxazole và một số tá dược khác, ví dụ như: Aseptin P, Aseptin M, Propylene glycol, bột khoai tây… Trong đó, Trimethoprim có khả năng kìm khuẩn và ức chế hoạt động của enzyme dihydrofolate - reductase trong vi khuẩn cực kỳ hiệu quả. Trimethoprim hỗ trợ ngăn ngừa sự tấn công của một số vi khuẩn vào cơ thể, đó là: E. coli, Enterobacter, Proteus hoặc Klebsiella…Sulfamethoxazole cũng là một thành phần không thể thiếu trong thuốc đi ngoài Biseptol. Đây là một dạng Sulfamid, khi kết hợp với thành phần Trimethoprim sẽ trở thành kháng sinh tổng hợp dẫn xuất Pyrimidin. Thường thì Sulfamethoxazole sẽ được kết hợp với Trimethoprim theo tỷ lệ 5:1 để tăng hiệu quả chữa trị, đồng thời hạn chế tình trạng kháng thuốc xảy ra. Sulfamethoxazole có khả năng kháng khuẩn tốt, đặc biệt đối với vi khuẩn ưa khí gram dương và âm: Staphylococcus, Neissseria meningitidis,… hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và tiêu hóa khá tốt.3. Khi nào bạn nên sử dụng thuốc Biseptol? Như đã phân tích, Biseptol là một dạng kháng sinh, do đó bệnh nhân không thể sử dụng bừa bãi để hạn chế tình trạng kháng kháng sinh, ảnh hưởng tới sức khỏe. Vậy trường hợp nào nên dùng thuốc đi ngoài Biseptol? Thực tế, thuốc Biseptol thường được bác sĩ kê trong những trường hợp như: Bệnh nhân có triệu chứng tiêu chảy do nhiễm khuẩn E. coli. Người bị nhiễm trùng đường tiêu hóa gây viêm ruột non, ruột già hoặc viêm dạ dày. Thuốc Biseptol cũng có thể sử dụng để hỗ trợ điều trị tình trạng nhiễm trùng đường tiểu cấp. Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp, cụ thể là: viêm phổi do Pneumocystis carinii gây ra hoặc viêm phế quản. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đặc biệt là tình trạng viêm tuyến tiền liệt. Bệnh nhân nhiễm vi khuẩn Gram âm hoặc Gram dương. Một số bệnh nhân viêm xoang cấp hoặc viêm tủy xương cũng được chỉ định sử dụng thuốc Biseptol để điều trị giảm triệu chứng,... Tuy nhiên, không phải trường hợp nhiễm khuẩn nào dùng thuốc Biseptol cũng tốt. Dưới đây là các trường hợp các bác sĩ không khuyến khích điều trị với Biseptol: Bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm với thành phần có trong thuốc đi ngoài Biseptol. Người đang bị bệnh lý về gan, thận như tổn thương nhu mô gan, suy thận,... Phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Nếu có ý định dùng Biseptol, các bạn đi thăm khám và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để việc điều trị đạt hiệu quả cao, đảm bảo an toàn.4. Hướng dẫn sử dụng thuốc đi ngoài Biseptol an toàn và hiệu quảĐa phần bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc Biseptol dạng viên nén. Khi uống thuốc, chúng ta nên uống thuốc cùng nước lọc, tránh sử dụng sữa, các loại nước có ga, nước hoa quả,… để uống cùng Biseptol. Một lưu ý quan trọng đó là chúng ta không được nhai, ngâm thuốc, thói quen này sẽ làm giảm tác dụng của dược phẩm. Để xác định liều lượng dùng phù hợp, bác sĩ sẽ dựa vào nhiều yếu tố, có thể kể tới: bệnh lý bạn mắc phải và độ tuổi của người bệnh. Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiêu hóa thường được chỉ định dùng thuốc đi ngoài Biseptol liều lượng 480mg/lần, uống từ 1 - 2 viên/ngày và duy trì uống 2 lần/ngày và dùng tối đa trong 5 ngày. Sau thời gian này, nếu các triệu chứng bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm, bệnh nhân nên tái khám để được bác sĩ kiểm tra và điều chỉnh thuốc. Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu được hướng dẫn dùng từ 1 - 2 viên Biseptol/lần, uống thuốc 2 lần/ngày và dùng tối đa 10 ngày liên tục. Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp thường uống thuốc với liều lượng cao hơn, từ 1 - 2 viên/lần, uống 2 - 3 lần/ngày và duy trì trong tối đa 10 ngày. Đa phần trẻ nhỏ dùng thuốc đi ngoài Biseptol để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Liều lượng tham khảo cho trẻ nhỏ: Trẻ dưới 6 tuổi uống thuốc 2 lần/ngày và chỉ dùng 240mg/ngày. Trẻ từ 6 - 12 tuổi tăng liều lượng gấp đôi so với các bé dưới 6 tuổi, cụ thể bệnh nhi uống 480mg/ngày và chia ngày 2 lần sử dụng. Trẻ từ 12 tuổi trở nên có thể dùng 100mg sau mỗi 12 tiếng đồng hồ hoặc 200mg sau mỗi 24 tiếng đồng hồ và duy trì sử dụng trong tối đa 10 ngày.5. Một số phản ứng phụ khi dùng thuốc Một số phản ứng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Biseptol là: buồn nôn, sốt nhẹ, bệnh nhân có dấu hiệu viêm lưỡi và ngứa,… Tuy nhiên tình trạng này không kéo dài quá lâu và ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe, bạn không cần lo lắng nhiều.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/kinh-nghiem-dung-oresol-cam-dung-cach-hieu-qua
Kinh nghiệm dùng Oresol cam đúng cách, hiệu quả
Người bị mất nước do tiêu chảy cấp, sốt, nôn nhiều lần, vận động quá sức hoặc làm việc trong điều kiện nắng nóng gây mất nước được khuyến khích dùng dung dịch bổ sung nước, điện giải cho cơ thể. Trong các loại dung dịch đó, Oresol cam được nhiều người lựa chọn với tác dụng bù nước, chất điện giải và có hiệu quả tương đối tốt. Vậy sử dụng Oresol như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất? 1. Giới thiệu chung về thuốc Oresol cam Oresol được biết đến là thuốc bổ sung nước, chất điện giải cho cơ thể, thường dùng cho bệnh nhân bị mất nước, điện giải do tiêu chảy cấp, sốt, nôn,… Thuốc được bào chế dưới hai dạng chính, đó là dạng bột và viên sủi, người bệnh có thể lựa chọn dạng thuốc phù hợp với nhu cầu. Bảng thành phần của Oresol gồm có: 2,6g/l Natri clorid.13,5g/l Glucose khan.1,5g/l Kali clorid.2,9g/l Natri citrat. Để trẻ nhỏ dễ dàng sử dụng thuốc và không cảm thấy khó uống, buồn nôn, nhà sản xuất thường bổ sung hương cam vào bảng thành phần. Các bậc phụ huynh có thể ưu tiên chọn Oresol cam để trẻ uống thuốc dễ dàng hơn. Lưu ý, tùy từng gói pha hoặc viên sủi, nhà sản xuất đã nghiên cứu, tính toán liều lượng tương ứng với lượng nước 200ml, 500ml hoặc 1 lít. Khi sử dụng, chúng ta không nên chia nhỏ gói thuốc hoặc viên sủi để dùng nhiều lần. Việc tự ý chia nhỏ liều lượng có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Oresol.2. Công dụng của thuốc Oresol Công dụng chính của Oresol cam là hỗ trợ bổ sung nước, các chất điện giải cho cơ thể, thuốc dùng được cho cả trẻ nhỏ và người trưởng thành. Nếu bạn thuộc một trong các nhóm đối tượng sau đây, bác sĩ thường khuyến khích dùng Oresol để bù nước cho cơ thể:Bệnh nhân tiêu chảy cấp. Người nôn mửa quá nhiều. Bệnh nhân có triệu chứng sốt cao, đặc biệt là những người bị sốt xuất huyết. Người phải làm việc dưới thời tiết nắng gắt liên tục. Người vận động và đổ mồ hôi nhiều, chủ yếu là các vận động viên thể thao,…Nhưng bảng thành phần của Oresol chứa khá nhiều đường, muối nên một số đối tượng cần lưu ý. Bệnh nhân có tiền sử mắc rối loạn dung nạp glucose, người mắc bệnh suy thận cấp không nên sử dụng Oresol cam để bù nước và chất điện giải. Bên cạnh đó, bệnh nhân đã từng liệt ruột, tắc hoặc thậm chí là thủng ruột nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc Oresol để bổ sung nước cho cơ thể.3. Sử dụng Oresol cam với liều lượng bao nhiêu là hợp lý? Việc sử dụng Oresol sẽ tùy vào tình trạng sức khỏe và độ tuổi của từng người. Lưu ý: các thông tin sau đây chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng sẽ được bác sĩ chỉ định sau khi thăm khám:Trường hợp bệnh nhân đang bị tiêu chảy và cần phòng ngừa nguy cơ mất nước, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc Oresol với liều lượng 10mk/kg trọng lượng cơ thể bệnh nhân. Lưu ý, chúng ta nên dùng thuốc sau khi đi đại tiện ra phân lỏng và tiếp tục ăn uống, sinh hoạt như bình thường. Đối với bệnh nhân tiêu chảy và cần bù nước, chất điện giải cho cơ thể, bệnh nhân nên uống Oresol với liều lượng 75ml/kg trọng lượng cơ thể trong 4 tiếng đồng hồ đầu và theo dõi các biểu hiện sau thời gian này. Nếu tình trạng mất nước của cơ thể được cải thiện, bệnh nhân sẽ dùng Oresol liều duy trì. Ngược lại, khi cơ thể vẫn trong tình trạng mất nước, chúng ta tiếp tục uống thuốc với liều lượng 75ml/kg trọng lượng cơ thể. Trong trường hợp cơ thể thiếu nước nặng, bệnh nhân cần được đưa tới bệnh viện truyền nước sớm. Chúng ta có thể dùng Oresol cam để phòng chống mất nước cho cơ thể trong nhiều trường hợp khác (nguyên nhân không phải do tiêu chảy). Lúc này, bệnh nhân có thể uống từng Oresol tùy vào nhu cầu và hướng dẫn của bác sĩ. Trẻ nhỏ thường được hướng dẫn dùng Oresol cam với liều lượng như sau:Trẻ dưới 2 tuổi: uống 50ml/lần và duy trì uống từ 2 - 3 lần mỗi ngày. Trẻ từ 2 - 6 tuổi nên tăng liều lượng và uống 100ml/lần, trung bình uống 2 - 3 lần/ngày. Trẻ từ 6 - 12 tuổi được khuyến khích uống 150ml/lần, duy trì uống 2 - 3 lần mỗi ngày.4. Hướng dẫn dùng thuốc Oresol đúng cách Thuốc Oresol rất dễ sử dụng, tuy nhiên một số người vẫn chưa biết cách pha và uống thuốc. Khi pha Oresol dạng bột, chúng ta cần đọc kỹ thông tin trên nhãn và sử dụng lượng nước phù hợp với lượng bột trong gói, ví dụ dùng 200ml, 500ml hoặc 1 lít nước tương ứng cho 1 gói. Mỗi lần sử dụng, chúng ta nên pha hết cả gói chứ không tự ý chia nhỏ. Lưu ý, thuốc Oresol pha xong cần được dùng trong 24 tiếng. Nếu để quá lâu, thuốc sẽ hết tác dụng, cơ thể không được bổ sung đủ nước và các chất điện giải. Một lưu ý quan trọng mà không phải ai cũng biết là chúng ta nên dùng nước nguội pha Oresol cam nói riêng và các loại Oresol nói chung. Các bạn không nên dùng nước khoáng và nước nóng đun sôi để tránh sai lệch tỷ lệ chất điện giải.5. Tác dụng phụ của thuốc, các dấu hiệu cảnh báo dùng quá liều Oresol
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bk-virus-la-gi-bien-phap-sang-loc-phat-hien-som-virus-bk
BK virus là gì? Biện pháp sàng lọc, phát hiện sớm virus BK
Virus tấn công vào cơ thể người thường gây tổn thương và ảnh hưởng tới sức khỏe bệnh nhân. Tuy nhiên, BK virus hầu như không gây ra bất cứ triệu chứng nào, trong một số trường hợp, khi loại virus này được kích hoạt, chúng mới hoạt động mạnh và đe dọa tới sức khỏe người bệnh. Vậy virus BK là gì, ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe và có biện pháp nào giúp sàng lọc sớm loại virus này không? 1. BK virus là gì? Virus BK còn được biết đến với tên gọi là Human Polyomavirus - 1, loại virus thuộc chủng Polyomavirus. Bệnh nhân đầu tiên được phát hiện nhiễm BK virus vào năm 1971, tên BK chính là tên viết tắt của bệnh nhân này. Trên thực tế, đa phần dân số đều nhiễm virus BK, tuy nhiên virus không gây ra những triệu chứng quá nghiêm trọng. Vì thế, chúng ta hầu như không phát hiện ra sự tồn tại của virus BK trong cơ thể. Thông thường, chủng virus này sẽ hoạt động mạnh và đe dọa tới sức khỏe của những người bị suy giảm miễn dịch hoặc ức chế miễn dịch. Đặc biệt, những người mới tiến hành ghép thận cần chú ý theo dõi sức khỏe thường xuyên, họ là đối tượng có nguy cơ bị ảnh hưởng do quá trình tái hoạt hóa của BK virus. Khá nhiều bạn thắc mắc virus BK lây truyền qua con đường nào để có kế hoạch phòng ngừa phù hợp. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa thể khẳng định chính xác con đường lây truyền của virus. Một số ý kiến cho rằng virus BK lây truyền từ người sang người thông qua dịch tiết đường hô hấp. Một số khác chỉ ra rằng loại virus này thường được bài tiết qua nước tiểu, vì thế chúng có thể lây truyền nếu người khỏe mạnh tiếp xúc với nước tiểu của bệnh nhân.2. Nhóm đối tượng có nguy cơ chịu ảnh hưởng bởi BK virus Hơn 80% dân số có kháng thể kháng virus BK, chính vì thế chúng ta hầu như không chịu tác động từ loại virus này. Song, khoảng 20% dân số phải đối mặt với những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng do virus BK gây ra. Vậy nhóm đối tượng nào thường chịu ảnh hưởng sức khỏe do BK virus? Virus BK thường hoạt động mạnh ở những người có hệ miễn dịch yếu, ví dụ như người cao tuổi hoặc bệnh nhân mắc HIV/AIDS, đái tháo đường. Những căn bệnh này là nguyên nhân gây suy giảm hệ miễn dịch, người bệnh có nguy cơ nhiễm bệnh do vi khuẩn, virus gây ra. Nếu thuộc nhóm đối tượng này, chúng ta cần chú ý theo dõi sức khỏe, thường xuyên đi xét nghiệm, kiểm tra định lượng virus BK. Bên cạnh đó, quá trình tái hoạt hóa của virus BK thường xảy ra ở bệnh nhân đã từng bị chấn thương hoặc phải phẫu thuật thận. Đặc biệt, những người đã cấy ghép thận gặp phải nhiều vấn đề sức khỏe do ảnh hưởng của virus BK. Bác sĩ cho biết sau khi cấy ghép thận, bệnh nhân phải sử dụng thuốc chống thải ghép theo hướng dẫn để ngăn ngừa nguy cơ thải ghép. Loại thuốc này khiến hệ miễn dịch của bệnh nhân suy giảm đáng kể, tạo điều kiện cho BK virus trong cơ thể hoạt động mạnh và gây tổn thương thận, niệu quản,… Đó là lý do vì sao nhiều trường hợp ghép thận mắc bệnh thận BK virus và đối mặt với hậu quả nghiêm trọng, sức khỏe, tính mạng bị đe dọa.3. Virus BK gây ra những triệu chứng nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/jc-virus-co-nguy-hiem-khong-mot-so-van-de-suc-khoe-do-jc-virus-gay-ra
JC virus có nguy hiểm không? Một số vấn đề sức khỏe do JC virus gây ra
Ít ai biết rằng khoảng 50% dân số đã từng nhiễm virus JC, tuy nhiên virus không gây ra triệu chứng bất thường nào nên rất khó phát hiện. Ở người suy giảm hệ miễn dịch hoặc ức chế miễn dịch, JC virus sẽ hoạt động mạnh và gây tổn thương cho não bộ. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc giải đáp một số thắc mắc như: virus JC có nguy hiểm không, các vấn đề sức khỏe do virus này gây ra. 1. Tìm hiểu chung về JC virus JC virus - viết tắt là JCV là một dạng Papovavirus, chủng virus này được tìm thấy chủ yếu ở chim và các loài động vật có vú. Trong đó, virus JC thường được phát hiện trong cơ thể người, ít nhất 50% dân số trên thế giới đã từng nhiễm loại virus này, bao gồm cả trẻ vị thành niên và người trưởng thành. Nhiều người tỏ ra lo lắng không biết virus JC có gây nguy hiểm cho sức khỏe hay không? Nhưng đa phần người nhiễm virus này sẽ không gặp phải các triệu chứng bất thường. Bởi vì virus này thường không hoạt động trong cơ thể người khỏe mạnh. Chúng ta thậm chí có thể không hề biết mình đã nhiễm virus JC từ khi nào. Tuy nhiên, các bạn không nên chủ quan với virus JC, chúng thường hoạt động mạnh nếu hệ miễn dịch của bạn suy giảm. Virus JC có thể gây tổn thương não bộ, đe dọa trực tiếp tới tính mạng của bệnh nhân. Chính vì thế, người bị suy giảm hệ miễn dịch phải chú ý theo dõi sức khỏe, phát hiện các biểu hiện nghi nhiễm JCV và đi điều trị kịp thời.2. Con đường lây truyền virus JCVậy JC virus lây truyền từ người sang người qua con đường nào? Chúng ta cần nắm được thông tin này để chủ động bảo vệ sức khỏe, hạn chế tối đa nguy cơ lây nhiễm. Đáng tiếc, cho tới nay vẫn chưa có báo cáo chính xác về con đường lây nhiễm virus JC. Các chuyên gia cho rằng loại virus này dễ dàng lây truyền từ người sang người khi tiếp xúc, sinh hoạt cùng với bệnh nhân. Sau khi tấn công vào cơ thể, virus JC thường trú ngụ ở amidan, đường tiêu hóa hoặc thận và không gây triệu chứng nghiêm trọng nào. Tuy nhiên, trong một số trường hợp JCV bắt đầu hoạt động mạnh và tấn công trực tiếp vào não bộ, gây bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển.3. Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển - bệnh lý do JC virus gây ra Có thể nói JC virus là tác nhân chính gây bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển. Loại virus này gây tổn thương, mất myelin bán cấp và tiến triển ở hệ thần kinh trung ương, hậu quả gây thoái hóa chất trắng. Một số triệu chứng nghiêm trọng của bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển có thể kể đến như: tổn thương hệ thần kinh trung ương, não bộ, gây tình liệt nửa người, vụng về, rối loạn ngôn ngữ, bán manh đồng danh, tổn thương tiểu não, thân não. Bệnh tiến triển nặng dần cho đến lúc tử vong. Thực tế, bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển do virus JC diễn biến nhanh và phức tạp. JCV tấn công vào não bộ và làm suy giảm thị lực, thính giác cũng như một số chức năng vận động của cơ thể. Nếu không may mắc bệnh, trẻ sơ sinh chỉ có cơ hội sống khoảng 2 - 8 năm, trong khi đó người trưởng thành có cơ hội sống thêm tối đa 12 năm. Nhiều trường hợp bệnh nhân tử vong chỉ sau 1 - 9 tháng kể từ khi virus JC tái hoạt hóa và gây bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển. Như vậy, JC virus không hề vô hại, chúng có thể gây tổn thương não bộ và đe dọa tính mạng của bệnh nhân, đặc biệt là những người đang bị suy giảm hệ miễn dịch. 4. Các dấu triệu chứng do JC virus gây ra Tùy vào vị trí virus JC gây tổn thương, mức độ tổn thương, bệnh nhân sẽ đối mặt với các triệu chứng khác nhau. Vụng về là dấu hiệu thường gặp ở bất cứ bệnh nhân não chất trắng đa ổ tiến triển nào. Chúng ta thường chủ quan và bỏ qua dấu hiệu bệnh đặc trưng này. Tốt nhất, các nên chú ý tới hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày để có thể phát hiện kịp thời biểu hiện vụng về khi làm việc, học tập và sinh hoạt. JC virus sau khi tấn công vào não bộ sẽ khiến bệnh nhân gặp khó khăn khi vận động, cảm giác, nói chuyện. Nhiều trường hợp bệnh nhân gặp tình trạng rối loạn phát âm, đáng lo ngại hơn là họ không thể trò chuyện, giao tiếp với những người xung quanh. Bên cạnh đó, người bệnh không thể cử động bình thường do tay chân dần mất đi cảm giác. Thậm chí, một số người bệnh còn bị liệt nửa người sau khi phát hiện mắc bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển. Đồng thời, virus JC khi tấn công não bộ sẽ làm giảm nhận thức của người bệnh, thị lực suy giảm đáng kể và có nguy cơ mù lòa. Một số bệnh nhân còn đối mặt với cơn đau nhức đầu liên tục, cơ thể co giật,…5. Phát hiện JC virus bằng cách nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-nho-mat-naphacollyre-thanh-phan-cong-dung-va-luu-y-khi-dung
Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre: Thành phần, công dụng và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre thường được chỉ định trong điều trị các bệnh như viêm kết mạc, loét giác mạc, đau mắt hột, đau mắt đỏ, hỗ trợ khắc phục tình trạng ngứa mắt, mỏi mắt do dị ứng hay các bệnh tai mũi họng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về thuốc nhỏ mắt Naphacollyre cũng như hướng dẫn sử dụng loại thuốc này đúng cách. 1. Thành phần, công dụng của thuốc nhỏ mắt Naphacollyre Thành phần chính của thuốc nhỏ mắt Naphacollyre là Clorpheniramin maleat (20mg), Naphazoline nitrat (25mg), Natri sulfacetamid (10mg), Berberine hydrochloride (2mg) cùng các tá dược vừa đủ khác. Thuốc được bào chế theo dạng dung dịch dùng để nhỏ mắt, mỗi lọ có dung tích là 10ml. Công dụng chính của thuốc nhỏ mắt Naphacollyre được mô tả như sau: Hoạt chất Sulfacetamid chứa trong thuốc giúp kháng khuẩn rất tốt và có khả năng tiêu diệt những virus gây bệnh cho mắt; Hoạt chất Clorpheniramin maleat với công dụng chính là kháng Histamin. Công dụng này được thể hiện qua cơ chế ức chế hoạt động của Receptor H1, từ đó làm giải phóng ra những chất hóa học trung gian gây dị ứng hay các phản ứng viêm nhiễm. Do đó, đây được coi là thành phần giúp chống dị ứng và viêm nhiễm hiệu quả; Hoạt chất Naphazolin nitrat có công dụng kích thích hoạt động của thụ thể alpha (một dạng adrenergic trong hệ giao cảm), qua đó giúp hạn chế triệu chứng viêm sưng.2. Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc nhỏ mắt Naphacollyre2.1. Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre dùng cho những trường hợp nào? Dưới đây là những trường hợp nên sử dụng thuốc nhỏ mắt Naphacollyre: Người bị mỏi mắt và ngứa mắt do bị kích ứng giác mạc; Người bị đau mắt đỏ, loét giác mạc, viêm kết mạc mắt và đau mắt hột.2.2. Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre chống chỉ định dùng cho trường hợp nào? Những người tuyệt đối không được sử dụng thuốc Naphacollyre đó là: Người bị quá mẫn đối với các hoạt chất chứa trong thuốc; Người đang gặp phải tình trạng tăng nhãn góc đóng. 3. Liều dùng và hướng dẫn sử dụng thuốc nhỏ mắt Naphacollyre3.1. Liều dùng Liều dùng được khuyến cáo: nhỏ từ 2 - 3 giọt/lần cho mỗi bên mắt. Nên dùng từ 4 - 5 lần/ngày.3.2. Hướng dẫn cách dùng Dạng bào chế của thuốc nhỏ mắt Naphacollyre là dạng dung dịch. Do đó nó có tác dụng tại chỗ. Trước khi tiến hành nhỏ mắt, người bệnh cần chú ý rửa hoặc sát khuẩn tay cẩn thận, sạch sẽ, đảm bảo tay sạch để tránh bội nhiễm. Tiếp theo là mở nắp lọ thuốc. Trong quá trình nhỏ thuốc không được để đầu lọ thuốc tiếp xúc trực tiếp với giác mạc hay mí mắt vì điều này có thể làm tổn thương giác mạc. Hơn nữa sẽ tạo cơ hội để mầm bệnh từ mắt lây lan sang lọ thuốc. Bạn hãy kéo mi dưới xuống một cách nhẹ nhàng, sau khi nhỏ thuốc theo đúng liều lượng thì nhắm mắt lại. Chỗ thuốc còn dư chảy ra ngoài thì lấy khăn sạch lau đi. Sau khi dùng thuốc xong cần đậy nắp lại ngay.3.3. Dùng sai liều, quên liều lượng thì phải làm sao? Nếu bạn quên 1 liều mà thời gian của liều này đã cách xa liều trước đó thì hãy bỏ qua và tiếp tục dùng thuốc theo đúng lịch cho liều tiếp theo. Người bệnh tuyệt đối không được tự ý tăng gấp đôi liều dùng của thuốc mà không có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, dù là vì bất kỳ lý do gì (quên liều, muốn nhanh khỏi bệnh,... ). Hiện vẫn chưa có báo cáo ghi nhận về tình trạng dùng quá liều thuốc nhỏ mắt Naphacollyre. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc quá liều và xuất hiện bất kỳ bất thường nào, người bệnh nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức và đi khám để được bác sĩ hỗ trợ khắc phục kịp thời.4. Những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc nhỏ mắt Naphacollyre Sau đây là những tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc Naphacollyre: Mắt bị sưng, ngứa; Xung huyết giác mạc. Những tác dụng phụ kể trên có thể làm ảnh hưởng tới thị lực cũng như khả năng làm việc, học tập, vận hành máy móc, lái xe của người bệnh. Ngoài ra tính đến nay vẫn chưa xác định được tính an toàn của việc dùng thuốc đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Nếu việc dùng thuốc có bất kỳ triệu chứng bất thường nào thì hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và can thiệp xử trí đúng cách.5. Những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc nhỏ mắt Naphacollyre Hiện vẫn chưa có ghi chép cụ thể về những trường hợp tương tác thuốc xảy ra giữa thuốc nhỏ mắt Naphacollyre với các loại thuốc khác khi đồng thời cùng sử dụng. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tránh nguy cơ gặp phải các tác dụng ngoại ý, bạn hãy thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc (bao gồm cả thực phẩm chức năng) mà mình đang sử dụng để bác sĩ có chỉ định phù hợp nhất. Ngoài ra, như đã đề cập trước đó, vì hiện vẫn chưa có báo cáo về các phản ứng có hại xảy ra đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú nếu dùng Naphacollyre, nhưng các đối tượng này khi muốn sử dụng Naphacollyre thì cần phải tham khảo kỹ ý kiến của các bác sĩ, chuyên gia Sản phụ khoa. Những lưu ý đặc biệt khác: Không được dùng thuốc nhỏ mắt Naphacollyre khi đang mang kính áp tròng; Trong trường hợp bạn đang điều trị với một loại thuốc nhỏ mắt khác cùng thời gian dùng Naphacollyre thì cần chú ý về thời gian dùng thuốc. Mỗi loại cần phải được dùng cách nhau ít nhất 15 phút. Bảo quản thuốc: + Xem kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng. Sử dụng đúng liều lượng; + Không dùng thuốc đã hết hạn; + Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ nhỏ; + Nếu thuốc đang có dấu hiệu bị đổi màu, hư hỏng, nấm mốc thì cần phải loại bỏ ngay. Trên đây là những thông tin về thuốc nhỏ mắt Naphacollyre. Hy vọng rằng thông qua những chia sẻ này, bạn đã hiểu rõ hơn về thành phần, công dụng cũng như những lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tap-co-bung-tai-nha-nhu-the-nao-thi-hieu-qua-va-mot-so-luu-y
Tập cơ bụng tại nhà như thế nào thì hiệu quả và một số lưu ý
Mỡ thừa vùng bụng luôn khiến cho chị em thiếu tự tin khi diện đồ, đặc biệt là khi diện đồ bó sát cơ thể. Để cơ thể khỏe mạnh, săn chắc, các bạn có thể tham khảo một số bài tập cơ bụng dưới tại nhà, giúp cải thiện tình trạng mỡ thừa vòng 2 hiệu quả sau đây. 1. Top 5 phương pháp tập cơ bụng hiệu quả tại nhà Chỉ với các động tác đơn giản trong các bài tập dưới đây sẽ giúp bạn có thể tập cơ bụng tại nhà để sở hữu vòng 2 thon gọn, săn chắc. Plank là bài tập giúp giảm mỡ và tăng cường sức cơ đặc biệt phù hợp với người có nhu cầu tập cơ bụng. Phương pháp tập luyện này khá đơn giản, không yêu cầu dụng cụ và có thể làm tại nhà dễ dàng. Các bước tập plank như sau: Bước 1: Chống hai khuỷu tay vuông góc với mặt phẳng sàn. Bước 2: Dùng lực siết phần cơ bụng và đẩy mông lên song song với mặt phẳng sàn. Đồng thời thời mũi chân chống xuống sàn tạo thành đường thẳng giữa lưng, mông, chân. . Bước 3: Tiếp tục siết chặt cơ bụng và phần cơ bắp tay để giữ tư thế thẳng lưng không hạ lưng cong hoặc võng xuống có thể gây chấn thương. Bước 4: Giữ tư thế plank trong vòng 10 - 15 giây đối với người mới bắt đầu và 20 - 30 giây đối với người đã làm quen phương pháp này và sau đó tăng dần thời gian lên theo sức chịu đựng của bản thân. Với người mới bắt đầu tập plank nên tập trước gương để có thể quan sát và điều chỉnh tư thế trong quá trình tập luyện. Bài tập plank có thể thực hiện lặp lại từ 2 - 3 hiệp với mỗi hiệp kéo dài từ 10 - 30 giây. Tập cơ bụng kiểu đạp xe trên không tập trung chủ yếu vào phần cơ bụng trên và cơ bụng ngang. Đồng thời với bài tập này còn giúp tăng cường cải thiện mỡ thừa và làm săn chắc vùng đùi. Đây cũng là bài tập ở mức độ trung bình phù hợp với mọi đối tượng nam nữ tập tại nhà. Bước 1: Nằm ngửa trên mặt sàn có trải thảm và thả lỏng cơ thể. Bước 2: Đặt 2 tay chéo trước ngực và nâng chân ở vị trí đầu gối vuông góc với mặt sàn. Lúc này phần lưng và hông giữ sát mặt thảm để vào tư thế sẵn sàng. Bước 3: Co duỗi luân phiên 2 chân tương tự như thao tác đạp xe đạp. Nên giữ nhịp độ chậm vừa phải và siết chặt cơ bụng để kiểm soát chuyển động của 2 chân. Bước 4: Thực hiện lặp lại động tác co duỗi từ 20 - 30 nhịp trong mỗi hiệp và 3 hiệp cho mỗi lần tập. Bài tập leo núi tại chỗ là phương pháp tập luyện tăng cường tạo cơ và hạn chế mỡ thừa được mô phỏng dựa trên tư thế leo núi. Không chỉ ở vùng cơ bụng mà bài tập này còn giúp phát triển các nhóm cơ khác như: cơ hông, cơ đùi trước, bắp chân, cơ vai, cơ bắp tay. Mặc dù leo núi tại chỗ có thao tác đơn giản, dễ thực hiện nhưng đây được đánh giá là bài tập có cường độ cao và tiêu hao nhiều năng lượng trong thời gian ngắn. Bước 1: Chống 2 bàn tay với khoảng cách ngang vai và cánh tay duỗi thẳng vuông góc với mặt sàn. Bước 2: Nâng hông và giữ thẳng lưng để tạo thành đường thẳng, mũi chân chống xuống sàn. Bước 3: Siết chặt cơ bụng để phần lưng và hông giữ ở tư thế thẳng. Bước 4: Dùng lực ở phần cơ đùi và bắp chân để co gối về phía ngực. Bước 5: Đổi chân luân phiên, một chân co và một chân duỗi. Bước 6: Để tăng độ khó tập luyện người tập có thể hạ mông xuống vẫn giữ tư thế thẳng lưng và thực hiện đá chân tương tự bước 5. Với bài tập này, người tập có thể thực hiện khoảng 20 - 30 lần trong mỗi hiệp và lặp lại 3 hiệp trong mỗi buổi. Bài tập chạm gót chân luân phiên giúp săn chắc vùng bùng đặc biệt là vùng cơ xiên có vai trò chính trong các chuyển động xoay hoặc nghiên của cơ thể. Động tác chạm gót chân luân phiên cũng giúp tăng cường khả năng linh hoạt của cột sống và cải thiện các triệu chứng co thắt cơ lưng hiệu quả. Bước 1: Tư thế nằm ngửa, đầu gối rộng bằng vai và cong gối để tạo thành góc 45 độ giữa đùi và cẳng chân. Lưng và hông giữ thẳng, cố định với mặt phẳng sàn. Hai tay duỗi thẳng đặt dọc theo cơ thể và bàn tay ngửa. Bước 2: Tập trung lực ở vùng cơ bụng để nhấc nhẹ phần đầu và vai khỏi mặt đất để tay có thể chạm với gót chân. Tay phải chạm gót chân phải và tay trái chạm gót chân trái. Bước 3: Lặp lại thao tác từ 20 nhịp mỗi hiệp, thực hiện 2 - 3 hiệp mỗi buổi tập. Người tập lưu ý nên gồng bụng, sử dụng lực cơ bụng để nhấc nửa người phía trên lên, không nên dùng lực cổ để rướn người khỏi mặt đất sẽ giảm hiệu quả tác động đến vùng cơ bụng, khiến cổ nhanh mỏi và tăng nguy cơ chấn thương cổ vai. Ngoài các bài tập thông thường thì người tập có thể tập bụng kết hợp với dụng cụ con lăn để tăng cường hiệu quả cũng như hạn chế rủi ro chấn thương cho người mới bắt đầu tập. Dụng cụ con lăn được thiết kế với nhiều loại như: con lăn 1 bánh 2 tay cầm, con lăn 4 bánh 2 tay cầm, con lăn 2 bánh,... Mặc dù có nhiều loại con lăn khác nhau nhưng tập bụng bằng con lăn đều có các bước như sau: Bước 1: Lựa chọn mặt phẳng có trải thảm và vào tư thế bắt đầu bằng cách quỳ gối và 2 tay nắm tay cầm của con lăn. Bước 2: Vào tư thế sẵn sàng từ từ hạ đầu gối chống xuống mặt sàn, hai chân khép và giữ thẳng lưng. Bước 3: Giữ mắt hướng về phía trước để giúp phần đầu, cổ thẳng hàng với lưng tránh chấn thương. Bước 4: Dùng tay đẩy từ từ con lăn đến khi duỗi thẳng và con lăn đi đến vị trí xa nhất. Bước 3: Tập trung siết chặt cơ bụng để tạo lực kéo con lăn về vị trái ban đầu và trở lại tư thế sẵn sàng. Bước 4: Thực hiện lặp lại 20 - 30 lần với tốc độ chậm và tập trung cảm nhận phần cơ bụng co bóp.2. Những điều cần lưu ý khi tập cơ bụng Nên sắp xếp bài tập bụng thực hiện ở cuối các buổi tập kết hợp hoặc dành riêng 1 buổi để tập cho bộ phận này trong lịch tập luyện. Bởi vì cơ bụng thuộc nhóm cơ lõi có vai trò hỗ trợ lưng, hông, chân nếu tập bụng trước có thể gây hạn chế trong các bài tập tiếp theo. Giữ tần suất các bài tập bụng ít nhất 4 buổi/ tuần và 2 - 3 bài tập/ buổi để có thể thấy hiệu quả cải thiện mỡ thừa và tăng cơ bụng. Vùng bụng được cấu tạo từ nhóm mô cơ có đặc tính tác động chậm, nghĩa là chúng cần nhiều thời gian tập luyện hơn để kích thích phát triển. Nên kết hợp tập luyện và chế độ dinh dưỡng cân đối để giúp cải thiện vóc dáng hiệu quả hơn. Duy trì tập luyện liên tục trong thời gian ít 3 tháng để có kết quả cơ bụng thay đổi. Không nên tự ý tập những động tác có độ khó và nguy hiểm tại nhà hoặc không có chuyên gia hướng dẫn. Vùng bụng chứa nhiều nhóm cơ khác nhau vì thế người tập nên kết hợp nhiều bài tập để các cơ phát triển đồng đều, hiệu quả hơn. Không nên luyện tập khi cơ thể đang trong trạng thái mệt mỏi, kiệt sức hoặc có bất thường về sức khỏe. Hy vọng bài viết trên của chúng tôi đã giúp bạn có thể ứng dụng các phương pháp tập cơ bụng tại nhà hiệu quả. Hãy thử tập luyện ngay từ hôm nay để tăng cường sức khỏe của bản thân nhé.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/vi-sao-nen-xet-nghiem-phan-cho-be-
Vì sao nên xét nghiệm phân cho bé?
Xét nghiệm phân cho bé có tác dụng chẩn đoán những vấn đề bất thường ở đường tiêu hóa. Ví dụ như tình trạng nhiễm phải vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, hấp thu dinh dưỡng kém,... Khi những bệnh lý này được phát hiện sớm thì bé sẽ được áp dụng kịp thời những phương pháp điều trị phù hợp, từ đó tăng tỷ lệ chữa khỏi bệnh nhanh và giúp bé trở lại cuộc sống sinh hoạt bình thường. 1. Vai trò của xét nghiệm phân cho bé Xét nghiệm phân cho bé là hình thức xét nghiệm khá phổ biến. Dựa trên mẫu phân của trẻ, bác sĩ có thể chẩn đoán được nguy cơ trẻ đang mắc phải những bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa như nhiễm ký sinh trùng, kém hấp thụ chất dinh dưỡng, nhiễm vi khuẩn, virus, thậm chí là bệnh ung thư đường ruột,... Thông qua kết quả xét nghiệm, cha mẹ sẽ nắm được tình trạng sức khỏe hiện tại của trẻ để từ đó phối hợp với bác sĩ có những phương án điều trị thích hợp cho bé, điều chỉnh chế độ dinh dưỡng của trẻ sao cho hợp lý và khoa học hơn nhằm đảm bảo trẻ được phát triển toàn diện. Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 1 tuổi là đối tượng dễ gặp phải các vấn đề về đường tiêu hóa như nôn trớ, rối loạn tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy,... Nguyên nhân là do bộ máy tiêu hóa của trẻ chưa hoàn thiện. Vì vậy bên cạnh xét nghiệm phân cho bé, bác sĩ có thể sẽ chỉ định thêm các xét nghiệm cần thiết khác để tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh một cách rõ ràng hơn.2. Xét nghiệm phân cho bé nên thực hiện khi nào? Dưới đây là những trường hợp cần được chỉ định xét nghiệm phân cho bé: Hệ tiêu hóa của trẻ bị vi khuẩn, virus hay ký sinh trùng xâm nhập. Trẻ có các triệu chứng bất thường như rối loạn hấp thu chất béo, đường hay các loại chất dinh dưỡng khác. Có các dấu hiệu nghi ngờ tình trạng xuất huyết tiêu hóa. Khi quan sát thấy phân của trẻ có lẫn chất nhầy, lẫn máu, sờ vào bụng trẻ thấy đau. Trẻ tiêu chảy trên 2 ngày, tình trạng tiêu chảy không những không thuyên giảm mà càng nghiêm trọng hơn khi đi phân ra nhiều nước, đi ngoài liên tục,... Trẻ nôn trớ nhiều, khó ăn uống, triệu chứng mất nước như mắt trũng, da nhăn nheo, tiểu ít, khóc không ra nước mắt,... Khi nhận thấy trẻ có những triệu chứng nêu trên, các bậc phụ huynh không được chủ quan mà hãy nhanh chóng đưa trẻ đi khám để được chẩn đoán và xử trí y tế kịp thời. Các trường hợp tiêu chảy hay xuất huyết tiêu hóa, nếu để lâu còn có thể đe dọa trực tiếp đến tính mạng của trẻ.3. Quy trình xét nghiệm phân cho bé Dưới đây là quy trình xét nghiệm phân cho bé cha mẹ có thể tham khảo: Để đảm bảo tính chính xác cho kết quả xét nghiệm thì các bậc phụ huynh khi lấy mẫu phân cho trẻ cần phải lưu ý những điều dưới đây: Đối với trẻ nhỏ vẫn còn đang mặc bỉm: cha mẹ có thể dùng bọc nhựa để lót vào bỉm cho trẻ. Hãy buộc cố định bọc nhựa để tránh tình trạng phân bị lẫn nước tiểu, đảm bảo mẫu phân được lấy không bị sai lệch và dễ dàng phân tích. Đối với trẻ lớn hơn: cha mẹ hướng dẫn trẻ tư thế đi tiêu đúng cách. Có thể để túi nilon ở dưới đáy bô hoặc buộc cố định ở bồn cầu. Sau đó cha mẹ hãy cho mẫu phân của trẻ vào lọ sạch và mang đi xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm có khả năng bị ảnh hưởng nếu mẫu phân bị dính nước tiểu, giấy vệ sinh hoặc tạp chất khác. Trong quá trình lấy mẫu, cha mẹ nên lưu ý lấy những chỗ có dấu hiệu bất thường như phân đen, phân có bọt, dịch nhầy, máu hoặc phân lỏng, phân nhão,... Sau khi hoàn thành bước lấy mẫu phân, phụ huynh hãy gửi ngay đến Phòng xét nghiệm của bệnh viện trong thời gian sớm nhất có thể. Trong trường hợp chưa thể gửi mẫu đi ngay thì hãy bảo quản mẫu ở nhiệt độ thích hợp, thời gian bảo quản tối đa là từ 4 - 6 tiếng theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa hoặc các cán bộ xét nghiệm. Các cán bộ xét nghiệm sẽ soi phân tươi, đồng thời thực hiện quy trình xác định nồng độ vi khuẩn, nấm, độ p H của phân, ký sinh trùng,... Trong những trường hợp cần thiết, mẫu phân có thể sẽ được nuôi cấy để xác định loại vi khuẩn gây bệnh, tiến hành các xét nghiệm cần thiết khác như xét nghiệm rotavirus hay kháng sinh đồ để đưa ra kết luận bệnh một cách chính xác và có phác đồ điều trị tối ưu cho trẻ.4. Những điều phụ huynh cần lưu ý trước khi xét nghiệm phân cho trẻ Kết quả xét nghiệm phân cho bé có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, ví dụ như thời điểm lấy mẫu, vị trí lấy mẫu. Do đó các bậc cha mẹ cần lưu ý một số điều dưới đây trước khi tiến hành xét nghiệm phân cho bé: Nếu phân trẻ bị lẫn dịch nhầy, lẫn máu hay đi ngoài phân lỏng, mềm nhão,... thì nên làm xét nghiệm sớm, tối thiểu trong khoảng 30 phút kể từ khi lấy mẫu. Nếu nghi ngờ trẻ bị đi ngoài ra máu thì cha mẹ không được cho trẻ uống bổ sung sắt, trước khi lấy mẫu khoảng 2 ngày hãy cho trẻ kiêng ăn thịt nạc. Nếu nghi ngờ trẻ bị nhiễm trứng giun kim, giun kim thì có thể sử dụng tăm bông sạch và ngoáy vào khu vực hậu môn của trẻ. Sau đó gửi tăm bông đến Trung tâm xét nghiệm để tìm kiếm sự hiện diện của trứng giun hoặc giun kim. Trước khi cho trẻ lấy mẫu phân, cha mẹ không cho trẻ uống thuốc điều trị các bệnh về đường tiêu hóa hoặc thuốc kháng sinh và hãy làm sạch hậu môn cho trẻ bằng dụng cụ vô khuẩn. Trên đây là những điều cha mẹ cần biết về xét nghiệm phân cho bé. Đây là một loại xét nghiệm phổ biến và thường được chỉ định đối với những trường hợp trẻ nhỏ đang gặp phải các vấn đề về hệ tiêu hóa. Việc tìm hiểu trước về loại xét nghiệm này sẽ giúp cha mẹ có những chuẩn bị tốt hơn và thực hiện đúng cách quy trình lấy mẫu, đảm bảo kết quả xét nghiệm mang tính chính xác cao.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-tong-quat-gom-nhung-danh-muc-nao-
Xét nghiệm tổng quát gồm những danh mục nào?
Xét nghiệm tổng quát thường được thực hiện trong những lần thăm khám và chữa bệnh định kỳ. Bên cạnh đó hình thức xét nghiệm này cũng là yêu cầu cần phải có trong hồ sơ thi tuyển đi học, hồ sơ xin việc làm, hồ sơ xin cấp giấy phép lái xe hoặc được các cặp đôi thực hiện khi khám tiền hôn nhân,... Xét nghiệm tổng quát có vai trò giúp mọi người được cập nhật tình trạng sức khỏe cá nhân, đồng thời sớm phát hiện ra những bất thường của cơ thể để kịp thời có sự can thiệp y khoa. 1. Ý nghĩa của xét nghiệm tổng quát Xét nghiệm tổng quát giúp kịp thời phát hiện cũng như chẩn đoán nguy cơ mắc phải những bệnh lý nguy hiểm hay bệnh mạn tính của cơ thể. Đôi khi nhờ kết quả xét nghiệm mà người bệnh sớm biết được sức khỏe đang gặp phải vấn đề gì, ngay cả khi bệnh còn chưa bộc lộ triệu chứng lâm sàng. Nhờ đó, bệnh nhân có thể áp dụng các phương pháp điều trị phù hợp, cải thiện những bất thường ngay từ sớm và phòng ngừa các nguy cơ về sức khỏe có thể xảy ra trong tương lai. Các chuyên gia y tế khuyến cáo, bất kỳ ai ở độ tuổi nào cũng đều nên đi khám sức khỏe định kỳ và thực hiện xét nghiệm tổng quát. Nhất là những người thuộc nhóm đối tượng có nguy cơ cao như mắc các bệnh mạn tính, tiền sử gia đình có người thân từng bị ung thư hoặc sống trong môi trường ô nhiễm, nhiều chất độc hại,...2. Những danh mục cần thực hiện trong xét nghiệm tổng quát Xét nghiệm tổng quát sẽ bao gồm: xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm sinh hóa máu và xét nghiệm huyết học. Cụ thể như sau:2.1. Xét nghiệm công thức máu (xét nghiệm huyết học)Đây là loại xét nghiệm cơ bản và có tác dụng cung cấp những thông tin cần thiết về các thành phần có trong máu như: tế bào bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu và những thành phần khác. Dựa trên kết quả xét nghiệm, bác sĩ có thể đánh giá được bệnh nhân có đang gặp phải những tình trạng như nhiễm trùng, thiếu máu hay những rối loạn khác về máu hay không. Ngoài ra, xét nghiệm công thức máu còn giúp xác định nhóm máu. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong công tác hiến máu hay khi gặp trường hợp cần truyền máu trong cấp cứu. Danh mục xác định nhóm máu này chỉ cần thực hiện một lần, không cần phải lặp lại trong những lần thăm khám tiếp theo.2.2. Xét nghiệm sinh hóa máu Loại xét nghiệm này sẽ giúp kiểm tra và đánh giá những chỉ số chức năng của các cơ quan quan trọng trong cơ thể, điển hình là:Xét nghiệm mỡ máu: nhằm đánh giá những chỉ số như Triglycerid, HDL-C, LDL-C, Cholesterol toàn phần,... giúp tầm soát những yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch. Xét nghiệm đường máu Glucose và Hb A1C: chẩn đoán và kiểm tra nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Xét nghiệm chức năng gan: gồm các chỉ số như GGT, GPT (ALT), GOT (AST), định lượng Bilirubin (trực tiếp, gián tiếp và toàn phần,... ) nhằm kiểm tra chức năng gan. Xét nghiệm chức năng thận: gồm các chỉ số Ure, Creatinin để kiểm tra chức năng thận. Xét nghiệm nồng độ Acid Uric trong máu: kết quả của xét nghiệm giúp chẩn đoán nguy cơ mắc bệnh Gout.2.3. Xét nghiệm nước tiểu Trong gói xét nghiệm tổng quát thì bên cạnh các danh mục xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu cũng là một trong những xét nghiệm thường quy hay được chỉ định. Thông qua xét nghiệm nước tiểu, các chỉ số về những thành phần có mặt trong nước tiểu sẽ giúp đánh giá và chẩn đoán nguy cơ về các bệnh lý gan mật, đái tháo đường, bệnh về thận hay nhiễm trùng đường tiết niệu,...2.4. Các loại xét nghiệm khác Ngoài những xét nghiệm cơ bản trên, xét nghiệm tổng quát còn gồm những danh mục chuyên sâu hơn như sau:Xét nghiệm nội tiết tố: hormone LH và FSH ở nữ giới, nồng độ Testosterone ở nam giới. Xét nghiệm tầm soát bệnh ung thư: ung thư cổ tử cung ở nữ giới (CEA), ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới (t PSA, f PSA), bệnh ung thư gan (AFP), ung thư vú (CA 15-3), ung thư dạ dày (CA 72-4),... Xét nghiệm miễn dịch vi sinh: thăm dò khả năng nhiễm phải các loại virus gây bệnh viêm gan (A, B, C,... ) hoặc virus HIV,... Xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp: TSH, FT3, FT4,...3. Một số lưu ý cần thiết trước khi thực hiện xét nghiệm tổng quátĐối với bất kỳ loại xét nghiệm nào trước khi tiến hành đều sẽ cần phải có những lưu ý và tiêu chuẩn nhất định nhằm đảm bảo độ chính xác cho kết quả trả ra. Do đó trước khi thực hiện xét nghiệm tổng quát, bạn cần chú ý:Đối với xét nghiệm nước tiểu: bạn cần phải kiêng ăn uống những loại đồ ăn chứa chất béo, đồ có nhiều đường và thời gian nhịn ăn trước khi xét nghiệm tối thiểu là 10 tiếng. Đối với xét nghiệm đường huyết, mỡ máu:tương tự như xét nghiệm nước tiểu nêu trên, thời gian bạn cần nhịn ăn trước khi xét nghiệm là khoảng 10 - 12 tiếng. Do các loại chất dinh dưỡng có trong thực phẩm (chất béo, tinh bột, đường,... ) sẽ làm sai lệch kết quả xét nghiệm. Đối với xét nghiệm vi chất và vitamin: bạn cần tránh bổ sung các loại khoáng chất, vitamin, thuốc bổ trước khi làm xét nghiệm. Bạn cần thông báo với bác sĩ về những loại thuốc mà mình đang sử dụng (bao gồm cả các thuốc điều trị bệnh mạn tính như thuốc huyết áp hay tiểu đường,... để bác sĩ tư vấn về thời gian ngừng thuốc phù hợp. Những loại xét nghiệm không cần kiêng ăn trước khi tiến hành: xét nghiệm sắt, xét nghiệm công thức máu hoặc xét nghiệm canxi,...4. Nên xét nghiệm tổng quát ở địa chỉ y tế nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bi-ung-thu-da-day-can-kieng-gi-va-nen-an-gi-
Bị ung thư dạ dày cần kiêng gì và nên ăn gì?
Ung thư dạ dày do nhiều nguyên nhân gây ra, nhất là thói quen ăn uống và sinh hoạt thiếu lành mạnh. Có thể nói rằng chế độ ăn có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người bệnh. Vậy người bị ung thư dạ dày cần kiêng gì và nên ăn những loại thực phẩm nào để bảo vệ sức khỏe, ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh. 1. Một số thông tin về ung thư dạ dày Thời gian đầu, người bệnh ung thư dạ dày thường không có biểu hiện hoặc có những biểu hiện mơ hồ dễ gây nhầm lẫn với những căn bệnh thông thường khác. Tuy nhiên, càng về giai đoạn muộn thì triệu chứng của bệnh càng rõ ràng. Một số triệu chứng bệnh có thể kể đến như đau bụng vùng thượng vị, ợ chua, ợ nóng, chán ăn, đi ngoài phân đen, giảm cân đột ngột, nôn ra máu, da khô sạm, tóc móng dễ gãy rụng, cơ thể suy nhược,... Để chẩn đoán bệnh, bác sĩ không chỉ dựa vào các triệu chứng lâm sàng mà còn có thể chỉ định người bệnh thực hiện một số phương pháp chẩn đoán khác như chụp X-quang dạ dày, nội soi dạ dày, sinh thiết, xét nghiệm máu,... Để điều trị ung thư dạ dày, bác sĩ có thể chỉ định kết hợp nhiều phương pháp khác nhau. Việc điều trị kết hợp đa mô thức có thể giúp kiểm soát bệnh hiệu quả hơn, cải thiện chất lượng sống và kéo dài tuổi thọ của người bệnh, thậm chí có thể chữa khỏi bệnh cho những trường hợp phát hiện bệnh sớm. Một số phương pháp điều trị ung thư dạ dày phổ biến hiện nay: - Phẫu thuật: Là phương pháp cắt bỏ một phần dạ dày để loại bỏ tế bào ung thư. Ngoài phương pháp phẫu thuật truyền thống còn có phương pháp phẫu thuật bằng Robot để bóc tách triệt để các khối u và hạn chế tình trạng mất máu, giúp người bệnh sớm hồi phục. - Hóa trị: Là cách tiêu diệt tế bào ung thư bằng việc sử dụng các loại thuốc hóa chất. Trong trường hợp cần thiết, bệnh nhân sẽ được chỉ định hóa trị trước khi phẫu thuật. - Xạ trị: Thường được sử dụng trước phẫu thuật để làm thu nhỏ kích thước khối u trước khi cắt bỏ, đối với các trường hợp sử dụng sau phẫu thuật,... . năng lượng của các tia phóng xạ sẽ tiêu diệt những tế bào ung thư còn sót lại. Trong một số trường hợp, xạ trị có thể được kết hợp với hóa trị để làm nhỏ khối u, ức chế sự phát triển của tế bào ung thư giúp làm giảm triệu chứng bệnh ở những bệnh nhân không còn chỉ định phẫu thuật. - Liệu pháp miễn dịch: Là sử dụng các loại thuốc tác động vào hệ miễn dịch của người bệnh, giúp tăng cường hệ miễn dịch để tấn công tế bào khối u một cách tự nhiên, từ đó ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư. Bệnh ung thư dạ dày cũng giống như các loại bệnh ung thư khác, càng được phát hiện ở giai đoạn sớm thì cơ hội điều trị khỏi bệnh càng cao, việc điều trị cũng trở nên dễ dàng hơn và tiết kiệm chi phí điều trị. Bên cạnh đó, khi người bệnh có tâm lý vui vẻ, tích cực thì cơ hội chiến thắng bệnh tật cũng cao hơn rất nhiều.2. Người bị ung thư dạ dày nên ăn gì và kiêng gì? Cho dù áp dụng bất cứ phương pháp điều trị nào thì chế độ ăn vẫn là yếu tố vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người bệnh. Áp dụng chế độ ăn khoa học sẽ làm tăng hiệu quả điều trị bệnh. Bên cạnh đó, rất nhiều bệnh nhân ung thư dạ dày thường có triệu chứng chán ăn, đầy bụng, cơ thể mệt mỏi,... do đó, người bệnh cần có chế độ ăn phù hợp. - Bệnh nhân ung thư dạ dày nên ăn một số thực phẩm như sau:+ Nên bổ sung nhiều vitamin và khoáng chất, đặc biệt là những trường hợp vừa trải qua phẫu thuật. + Nên ăn những thực phẩm dạng lỏng chẳng hạn như cháo, súp rau củ, canh hầm,... + Nên ăn những thực phẩm có chứa nhiều protein chẳng hạn như sữa, trứng,... + Bổ sung sắt bằng các loại thực phẩm như bắp cải, bông cải xanh,... + Bổ sung các loại thực phẩm có chứa nhiều vitamin nhóm B, C, D và Folic acid. + Nên bổ sung vào chế độ ăn các loại ngũ cốc nguyên hạt như gạo, lúa mì, ngô,... + Ưu tiên bổ sung các loại rau củ quả tươi chính là một trong những cách giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, hỗ trợ hoạt động của hệ tiêu hóa và tăng hiệu quả điều trị bệnh. + Nên bổ sung nấm và đậu phụ vào chế độ ăn của người bị ung thư dạ dày vì đậu phụ có chứa chứa isoflavone có tác dụng hạn chế sự phát triển của những tế bào ung thư và nấm cũng có chứa polysaccharide rất tốt tốt cho hệ miễn dịch và ức chế hoạt động của các tế bào ung thư. Bên cạnh đó, nấm cũng có chứa nhiều selen và vitamin D có tác dụng tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. + Một số lưu ý khác: Nên chọn những thực phẩm tươi ngon, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ. Người bệnh không nên ăn quá no mà nên chia nhỏ thành nhiều bữa ăn trong ngày để giảm cảm giác chán ăn và giảm áp lực cho dạ dày. Bên cạnh đó, nên ăn chín uống sôi, tránh ăn những thực phẩm tái sống để tránh gặp phải những vấn đề về đường tiêu hóa. - Người bị ung thư dạ dày nên kiêng một số thực phẩm như sau:+ Những thực phẩm chua, cay như dấm ớt, bưởi, chanh, xoài,... + Hạn chế ăn những thực phẩm lên men, nhất là các loại dưa muối, cà muối,... + Không nên uống rượu bia, cà phê, trà,... + Loại bỏ thói quen hút thuốc lá. + Khi đói, người bệnh không nên uống sữa. + Tránh ăn những thực phẩm, đồ ăn quá cứng. + Không nên ăn những loại thực phẩm đóng hộp, đồ ăn chế biến sẵn và những loại thực phẩm không rõ nguồn gốc để tránh tạo điều kiện cho những tế bào ung thư phát triển mạnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/soi-than-roi-xuong-duong-tiet-nieu-nguy-hiem-the-nao-
Sỏi thận rơi xuống đường tiết niệu nguy hiểm thế nào?
Tình trạng sỏi thận rơi xuống đường tiết niệu có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng chức năng thận và sức khỏe. 1. Hiện tượng sỏi thận rơi xuống đường tiết niệu là gì? Sỏi thận xuống đường tiết niệu là hiện tượng một hoặc nhiều viên sỏi sau khi hình thành ở thận thì theo dòng nước tiểu rơi xuống các phần khác của hệ tiết niệu như bàng quang, niệu quản, niệu đạo. Trường hợp sỏi bị mắc lại tại niệu quản được đánh giá là nguy hiểm nhất bởi tình trạng này sẽ gây ra hiện tượng ứ đọng nước tiểu toàn phần dẫn đến suy thận cấp tính diễn ra nhanh. 2. Triệu chứng khi sỏi thận xuống đường tiết niệu Sỏi thận rơi xuống đường tiết niệu thường gây ra những triệu chứng sau: Đau quặn thắt lưng và hông Một trong những triệu chứng điển hình khi sỏi thận di chuyển xuống đường tiết niệu là các cơn đau dữ dội ở vùng thắt lưng. Sau đó cơn đau lan dần ra hai bên hông, xương bụng dưới và hai chân. Mỗi khi làm việc nặng hoặc hoạt động gắng sức, cơn đau sẽ tăng lên và kéo dài từ vài phút cho đến vài tiếng đồng hồ. Đối với nam giới, nếu sỏi rơi xuống niệu quản sẽ dẫn đến đau nhức dương vật. Khó khăn khi đi tiểu Khi sỏi rơi vào niệu đạo hoặc niệu quản, người bệnh sẽ có tình trạng đau buốt mỗi khi đi tiểu, lượng nước tiểu ít nhưng lại buồn đi vệ sinh liên tục. Đôi khi bí tiểu hoàn toàn. Nếu sỏi từ thận rơi xuống bàng quang sẽ gây ra hiện tượng tiểu ngắt quãng. Người bệnh đang tiểu thì nước tiểu đột ngột ngừng chảy và phải thay đổi tư thế thì mới có thể tiếp tục. Những trường hợp sỏi to, khi di chuyển trong đường tiết niệu có thể gây ra những xây xát khiến niêm mạc bị tổn thương. Khi đó người bệnh sẽ có biểu hiện tiểu ra máu. Vết thương cũng tạo điều kiện cho vi khuẩn hay mầm bệnh tấn công dẫn đến viêm nhiễm, nước tiểu sẽ đục hơn, sẫm màu và mùi hôi rõ rệt. Ngoài ra, nếu bị nhiễm trùng, người bệnh còn có triệu chứng sốt cao, buồn nôn, nôn, chóng mặt, chán ăn, mệt mỏi, sụt cân,…3. Sỏi thận rơi xuống đường tiết niệu nguy hiểm như thế nào? Những trường hợp sỏi từ thận rơi xuống các bộ phận khác của đường tiết niệu cần được phát hiện sớm và can thiệp điều trị kịp thời để tránh gặp những biến chứng nguy hiểm như: Giãn đài bể thận Sỏi xuất hiện ở niệu quản, niệu đạo làm cản trở quá trình di chuyển của nước tiểu dẫn. Khi nước tiểu không được chuyển xuống bàng quang sẽ dẫn đến tình trạng nước tiểu ứ đọng trong thận và làm giãn đài bể thận. Nhiễm trùng đường tiểu Trong quá trình sỏi rơi từ thận xuống cơ quan khác có thể tạo ra những tổn thương niêm mạc đường tiết niệu kết hợp với nước tiểu ứ đọng sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển dẫn đến nhiễm trùng. Rò bàng quang Khi sỏi từ thận rơi xuống bàng quang có thể gây ra tình trạng viêm, lở loét có thể gây ảnh hưởng đến chức năng cơ vòng bàng quang. Cơ vòng không được kiểm soát có thể gây ra hiện tượng rò bàng quang hoặc đi tiểu không kiểm soát. Suy thận Một trong những biến chứng nguy hiểm nhất khi sỏi thận rơi xuống bàng quang, niệu quản hay niệu đạo là suy thận cấp hoặc mạn tính. Nước tiểu ứ đọng trong thận trong thời gian dài, vi khuẩn có nhiều điều kiện sinh sôi, phát triển. Tình trạng này không chỉ làm giãn đài bể thận mà còn làm giảm chức năng thận, thậm chí là mất hoàn toàn. Vi khuẩn có thể tấn công vào hệ thống tuần hoàn dẫn đến nhiễm trùng huyết. Nếu biến chứng này không được can thiệp điều trị kịp thời sẽ đe dọa tính mạng người bệnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/che-do-cham-soc-nguoi-benh-soi-he-tiet-nieu-tai-nha
Chế độ chăm sóc người bệnh sỏi hệ tiết niệu tại nhà
Sỏi hệ tiết niệu là một trong những bệnh lý nguy hiểm cần được điều trị kịp thời để ngăn ngừa biến chứng có thể xảy ra. Bên cạnh các phương pháp điều trị thì chế độ chăm sóc người bệnh sỏi hệ tiết niệu đóng vai trò quan trọng giúp cải thiện tình trạng sức khỏe. 1. Sỏi đường tiết niệu có điều trị được không? Sự tích tụ quá mức của các tinh thể như Canxi, Oxalat, Urat,… trong nước tiểu hoặc nước tiểu tạo thành quá ít khiến chúng gắn kết lại với nhau và tạo thành sỏi. Sỏi đường tiết niệu có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí trong thận, bàng quang, niệu quản và niệu đạo. Sỏi tiết niệu có chữa được không? Tùy vào từng trường hợp, kích thước, vị trí và biến chứng mà kết luận sỏi tiết niệu có chữa được hay không. Hiện nay có nhiều phương pháp điều trị sỏi tiết niệu khác nhau. Vì vậy sau khi thực hiện các biện pháp chẩn đoán, bác sĩ sẽ có kết luận cụ thể về tình trạng sức khỏe bệnh nhân sau đó lên phương án điều trị thích hợp. Đã có không ít những trường hợp sỏi tiết niệu tự khỏi mà không cần phải can thiệp điều trị. Tuy nhiên, tốt nhất người bệnh cần phải đến bệnh viện thăm khám và thực hiện theo những hướng dẫn của bác sĩ nhằm đảm bảo an toàn cho chính mình. Các phương pháp điều trị sỏi tiết niệu Nếu sỏi có kích thước nhỏ, ít gây ảnh hưởng sức khỏe nhưng không thể tự thoát ra ngoài, người bệnh sẽ được chỉ định điều trị nội khoa với các loại thuốc như giãn cơ, giảm đau, kháng sinh,… Đối với những trường hợp sỏi có kích thước lớn, trước đây, người bệnh cần phải tiến hành mổ hở để loại bỏ. Tuy nhiên, với những tiến bộ của y học hiện đại thì hiện nay, trường hợp sỏi kích thước lớn có thể điều trị bằng các phương pháp tán sỏi công nghệ cao, bao gồm: Tán sỏi ngoài cơ thể: Áp dụng với những trường hợp sỏi niệu quản nằm ở vị trí ⅓ trên và cách bể thận 1cm, kích thước < 15mm. Phương pháp này sử dụng sóng xung động hoặc laser để tập trung phá vỡ cấu trúc sỏi thành những mảnh vụn nhỏ, cùng với tác dụng của thuốc điều trị, những vụn nhỏ này sẽ trôi ra ngoài theo nước tiểu. Tán sỏi nội soi ngược dòng: Được chỉ định khi sỏi niệu quản ở vị trí 1/3 đoạn giữa hoặc dưới. Đối với phương pháp này, bác sĩ thực hiện tán sỏi bằng tia laser, sóng siêu âm hoặc điện từ theo ống nội soi đưa từ lỗ tiểu lên vị trí xuất hiện sỏi trong đường tiết niệu. Sau khi sỏi đã tán nhỏ thì sẽ được hút ra ngoài. Tán sỏi nội soi qua da: Được áp dụng với các bệnh nhân bị sỏi san hô, sỏi trong thân hoặc ở 1/3 phía trên niệu quản, kích thước > 15mm và hoàn toàn có thể phương pháp mổ hở. Bác sĩ sẽ tạo một đường hàm nhỏ qua da thông qua vết rạch chỉ dài khoảng 5mm sau đó đưa ống nội soi vào vị trí có sỏi để tán nhỏ bằng tia laser rồi hút ra ngoài. Ngoài ra, những trường hợp sỏi kích thước quá lớn và biến chứng nhưng những phương pháp điều trị ít xâm lấn trên không mang lại hiệu quả thì người bệnh sẽ được chỉ định mổ nội soi phúc mạc. Phương pháp cuối cùng khi mổ nội soi phúc mạc không thực hiện được là mổ hở. 2. Xây dựng chế độ chăm sóc người bệnh sỏi hệ tiết niệu Bên cạnh những phương pháp điều trị kể trên thì chế độ chăm sóc người bệnh sỏi tiết niệu đóng vai trò quan trọng không kém. Khi lên kế hoạch chăm sóc người bệnh sỏi hệ tiết niệu, bạn cần chú ý những vấn đề sau: Chế độ dinh dưỡng Dinh dưỡng là một trong những yếu tố không thể bỏ qua khi xây dựng chế độ chăm sóc người bệnh sỏi hệ tiết niệu. Các loại thực phẩm mà người bị sỏi hệ tiết niệu không nên ăn là: Muối: Hạn chế các loại đồ ăn nhanh, thực phẩm chế biến sẵn hoặc đóng hộp, đồ muối chua, thịt nguội đồng thời gia giảm lượng muối khi nấu ăn hàng ngày. Thực phẩm giàu Acid Uric như nội tạng động vật, bánh ngọt, hải sản,… Hạn chế đạm động vật. Thực phẩm giàu Oxalat như socola, cacao, đậu phộng, hạt óc chó, măng tây, rau bina,… Không sử dụng rượu, bia, hút thuốc lá, chất kích thích, nước ngọt có gas,… khi bị sỏi hệ tiết niệu. Ngoài ra, trong chế độ ăn hàng ngày, cần bổ sung cân đối và đầy đủ các nhóm chất cần thiết cho cơ thể bao gồm: Tinh bột, Protein (ưu tiên protein từ thực vật), lipid, vitamin và khoáng chất. Bên cạnh đó, bệnh nhân cần uống nhiều nước mỗi ngày, tối thiểu là 2 lít, có thể bổ sung thêm nước ép từ rau quả tươi. Không loại bỏ Canxi ra khỏi chế độ ăn mà nên bổ sung tối thiểu 800 - 1000 mg/ngày thông qua sữa và các chế phẩm từ sữa. Thay đổi lối sống Bên cạnh chế độ dinh dưỡng thì người bệnh sỏi tiết niệu còn phải chú ý: Tập thể dục mỗi ngày với cường độ phù hợp theo thể trạng để tăng cường sức khỏe. Bệnh nhân nên được nghỉ ngơi nhiều hơn, không làm việc quá sức, ngồi hoặc đứng quá lâu ở một tư thế. Ngủ đủ giấc, không thức khuya hoặc sử dụng các thiết bị điện tử trước khi ngủ. Theo dõi sức khỏe định kỳ và thăm khám theo lịch hẹn của bác sĩ chuyên khoa. Trường hợp người bệnh được chỉ định dùng thuốc hoặc áp dụng bất kỳ phương pháp điều trị nào thì cần phải tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-dau-bung-kinh-cataflam-lieu-luong-va-cach-dung
Thuốc đau bụng kinh Cataflam: Liều lượng và cách dùng
Thuốc đau bụng kinh Cataflam là một trong những “cứu tinh” của chị em khi đến ngày “rụng dâu”. Thuốc không chỉ cho hiệu quả giảm đau bụng nhanh chóng mà còn ít tác dụng phụ. Tuy nhiên, có nên dùng nhiều thuốc Cataflam không? Khi sử dụng cần lưu ý những vấn đề gì? 1. Thành phần và công dụng của thuốc Cataflam Cataflam thuộc nhóm thuốc chống viêm không Steroid bào chế ở dạng viên nang bao đường. Thành phần Thuốc Cataflam có 2 loại là 25mg và 50mg chứa thành phần chính: Diclofenac và Cataflam với hàm lượng tương ứng tùy theo loại. Ngoài ra còn có một số loại tá dược vừa đủ. Cơ chế hoạt động Diclofenac có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt thông qua quá trình ức chế tổng hợp prostaglandin, hợp chất trung gian kích thích phản ứng viêm. Bên cạnh đó, Diclofenac còn có tác dụng làm giảm đau bụng kinh tiên phát, giảm tình trạng xuất huyết. Cataflam là hoạt chất có khả năng giảm đau đối với cơn đau có mức độ từ trung bình đến nghiêm trọng. Vì vậy thường được sử dụng trong các trường hợp đau và viêm cấp tính. Công dụng Tác dụng chính của thuốc Cataflam có thể kể đến là: Nhanh chóng khắc phục cơn đau bụng kinh. Điều trị ngắn hạn các dạng viêm đau cấp tính: Tai mũi họng, răng hàm mặt, sản phụ khoa,... Các triệu chứng đau sau chấn thương, phẫu thuật hoặc thực hiện thủ thuật nha khoa, giảm đau cột sống, thấp khớp, đau nửa đầu,...2. Cách dùng Thuốc Cataflam được sử dụng ở đường uống và được dùng ngay sau ăn no. Với những người có tiền sử dạ dày cần chống chỉ định dùng thuốc. Liều lượng Tùy vào từng độ tuổi, mục đích sử dụng mà liều lượng và thời gian sử dụng thuốc sẽ khác nhau. Tốt nhất bạn nên tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Dưới đây là liều lượng bạn có thể tham khảo theo khuyến cáo từ nhà sản xuất: Đối với người trưởng thành: Dùng 100 - 150mg/ ngày,chia 2 - 3 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 tiếng. Nữ giới trên 14 tuổi và mức độ đau nhẹ: Dùng 75 - 100mg/ ngày, chia thành 2 - 3 uống. Đối với trường hợp đau bụng kinh nguyên phát: Dùng 50 - 150mg/ ngày, chia làm 3 lần/ngày. Với những trường hợp đặc biệt: Dùng 200mg/ ngày, chia thành 3 lần/ngày. Nếu dùng thuốc để điều trị cơn đau nửa đầu: Liều khởi đầu là 50mg/ lần. Nếu triệu chứng không thuyên giảm sau 2 giờ thì có thể dùng thêm 50mg/ lần. Sau thời gian 4 - 6 tiếng thì uống lại một lần nữa với liều 50mg. Liều dùng tối đa: 200mg/ 24 giờ Có nên sử dụng thuốc đau bụng kinh Cataflam thường xuyên hay không? Mặc dù thuốc đau bụng kinh cho hiệu nhanh và ít tác dụng phụ, tuy nhiên bạn chỉ nên sử dụng khi cơn đau bụng kinh dữ dội gây ảnh hưởng đến học tập, công việc hoặc sinh hoạt hàng ngày. So với các loại thuốc giảm đau thông thường, thuốc đau bụng kinh Cataflam cho tác dụng tức thì sau 15 phút và công dụng thường kéo dài trong thời gian từ 6 - 8 tiếng. Tuy nhiên, trường hợp lạm dụng thuốc quá mức hoặc sử dụng không đúng liều lượng thì dù là Cataflam hay các loại thuốc giảm đau khác đều có thể dẫn đến những tác hại như ảnh hưởng đến tiêu hóa, suy giảm chức năng gan, thận, rối loạn nội tiết tố,… 3. Những lưu ý khi sử dụng thuốc đau bụng kinh Cataflam Khi sử dụng thuốc đau bụng kinh Cataflam, bạn cần lưu ý đến một số vấn đề sau: Chống chỉ định Thuốc Cataflam có khả năng kích thích cơ quan tiêu hóa do hoạt động ức chế tổng hợp prostaglandin. Vì vậy những đối tượng sau chống chỉ định sử dụng với thuốc Cataflam: Bệnh nhân bị viêm, loét dạ dày tá tràng Người bị phản ứng quá mẫn với các thành phần nào trong thuốc. Những trường hợp có tiền sử mắc các bệnh như nổi mề đay, hen suyễn, viêm xoang cấp sau khi sử dụng các loại thuốc chống viêm không steroid. Tác dụng phụ Trong một số trường hợp, thuốc Cataflam có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Cơ thể xuất hiện phản ứng mẩn cảm như phát ban toàn thân, sốt. Một số trường hợp có thể gặp tình trạng bùn ngủ, chóng mặt. Hiếm gặp tình trạng người dùng thuốc bị rối loạn cảm giác, vị giác, giảm thị lực, thính lực hay xảy ra các vấn đề về thần kinh. Một số lưu ý khác Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thuốc đau bụng kinh Cataflam, bạn cần lưu ý: Không nên sử dụng chung với các thuốc giảm đau bụng kinh khác như: Aspirin, Ticlopidine, thuốc chống đông máu,… Nếu bạn đang có bất cứ vấn đề sức khỏe gì hoặc đang điều trị thuốc, uống thực phẩm chức năng, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Cataflam để đảm bảo không xảy ra tương tác làm giảm tác dụng. Không tự ý mua thuốc uống nếu chưa có chỉ định từ các bác sĩ chuyên môn. Đồng thời, nêu rõ tình trạng bệnh lý để được chuyên gia tư vấn loại thuốc phù hợp. Nếu cơn đau bụng kinh không quá nghiêm trọng, có thể giảm đau bằng cách chườm ấm, massage, bấm huyệt, uống nước ấm, trà gừng,… Không nên quá phụ thuộc vào thuốc để đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Xây dựng chế độ ăn uống khoa học, tăng cường các loại thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất để bổ sung năng lượng và nhanh chóng phục hồi sức khỏe. Dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức khiến cơn đau nghiêm trọng hơn. Cần thay băng vệ sinh 3-4 tiếng một lần và vệ sinh vùng kín sạch sẽ để tránh tình trạng nhiễm trùng. Trong trường hợp cơn đau bụng kinh nghiêm trọng, kéo dài và đi kèm với những biểu hiện bất thường khác thì bạn cần phải tìm đến bác sĩ chuyên khoa để thăm khám và kiểm tra tình trạng sức khỏe vì đôi khi tình trạng đau bụng dữ dội ngày đèn đỏ là dấu hiệu bệnh lý nguy hiểm.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/20-tuoi-nieng-rang-duoc-khong-va-mot-so-van-de-lien-quan
20 tuổi có niềng răng được không và một số vấn đề liên quan
20 là mốc tuổi có nhu cầu cao về việc làm đẹp. Vì thế, ở giai đoạn này, nhiều bạn trẻ muốn niềng răng và tìm hiểu để biết 20 tuổi có niềng răng được không. 1. 20 tuổi niềng răng được không? Niềng răng chỉnh nha là biện pháp dùng khí cụ chuyên dụng giúp chỉnh hình khiếm khuyết hàm răng để có được hàm răng thẩm mỹ, mang lại tự tin khi giao tiếp. Không những thế, sau niềng răng, nụ cười trở nên cuốn hút hơn, khớp khớp cắn ở 2 hàm được điều chỉnh cân đối nên việc ăn uống, vệ sinh răng miệng cũng trở nên dễ dàng. Chính vì thế, không ít người băn khoăn 20 tuổi có niềng răng được không. Về vấn đề này, các bác sĩ nha khoa đã có khuyến cáo, độ tuổi 12 - 16 là giai đoạn tốt nhất cho việc niềng răng vì:- Xương hàm và răng chưa phát triển hoàn thiện, việc nắn chỉnh vì vậy dễ thực hiện và dễ được hiệu quả thẩm mỹ trong thời gian ngắn. Mặt khác, đây cũng là thời điểm giúp hạn chế tối đa được tình trạng nhổ răng để niềng. - Cảm giác đau nhức khi niềng răng cũng ít hơn nếu thực hiện chỉnh nha ở độ tuổi này. Sau khi niềng răng dễ có được hàm răng đẹp vĩnh viễn mà không tốn nhiều thời gian đeo hàm như khi niềng răng ở độ tuổi trưởng thành. Nói như vậy không có nghĩa là việc niềng răng giới hạn về độ tuổi. Nếu bạn lo lắng 20 tuổi có niềng răng được không thì hãy yên tâm rằng bạn vẫn có thể thực hiện được phương pháp này, chỉ là bạn đã bỏ qua mất thời điểm vàng để niềng răng nên cần thêm thời gian để đạt hiệu quả và cần nghiêm túc thực hiện các hướng dẫn của bác sĩ nha khoa.2. 4 phương pháp niềng răng cho người 20 tuổi20 tuổi là độ tuổi có thể áp dụng nhiều phương pháp niềng răng dành cho người trưởng thành, điển hình như:1.1. Niềng răng mắc cài kim loạiĐây là phương pháp chỉnh nha có sự tham gia hỗ trợ của dây thun, dây cung, mắc cài,... nhằm điều chỉnh răng vào khớp các vị trị ở cung hàm. Tuy phương pháp này có đạt được mục đích chỉnh nha nhưng lại không có tính thẩm mỹ cao và khiến cho quá trình ăn uống, vệ sinh răng miệng gặp nhiều bất tiện.1.2. Niềng răng mắc cài sứ Hiện niềng răng bằng mắc cài sẽ cùng có 2 loại là mắc cài tự đóng và mắc cài dây thun. Quy trình niềng răng bằng mắc cài sứ tương đối giống với niềng bằng mắc cài kim loại, chỉ khác về vật liệu thực hiện mà thôi. Tuy nhiên, phương pháp này có tính thẩm mỹ cao hơn so với niềng răng bằng mắc cài kim loại vì vật liệu sứ có màu sắc tương đồng với màu của răng. 1.3. Niềng răng bằng mắc cài kim loại mặt trongĐể niềng răng bằng phương pháp này thì khí cụ chỉnh nha sẽ gắn vào mặt bên trong của răng. Cũng vì thế mà mắc cài không xuất hiện bên ngoài, tính thẩm mỹ được nâng lên. 1.4. Niềng răng Invisalign trong suốt So với các phương pháp trên thì niềng răng Invisalign được đánh giá cao nhất về tính hiện đại, hiệu quả và thẩm mỹ. Quá trình niềng sử dụng bộ khay nhựa gồm 20 - 40 khay trong suốt tùy theo tình trạng răng của từng khách hàng, giúp khắc phục được mọi nhược điểm của răng và đem lại sự tự tin cho khách hàng trong suốt thời gian niềng răng. Khi đã gỡ bỏ được băn khoăn 20 tuổi có niềng răng được không thì khách hàng có thể tham khảo và lựa chọn cho mình phương pháp niềng răng phù hợp. Tuy nhiên, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nha khoa uy tín để đảm bảo chọn được đúng phương pháp có hiệu quả tốt nhất cho mình.3. 20 tuổi niềng răng bao lâu? Hiện có nhiều sự lựa chọn về phương pháp niềng răng nên nếu lựa chọn niềng bằng phương pháp hiện đại thì chi phí sẽ cao hơn so với phương pháp truyền thống. Mặt khác, những người có nhiều vấn đề về sức khỏe nha khoa thì chi phí niềng răng cũng bị tác động, tăng cao hơn so với người có ít khuyết điểm về răng miệng. Một yếu tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả niềng răng là trình độ chuyên môn của nha sĩ thực hiện. Nếu niềng răng được thực hiện bởi nha sĩ giỏi về chuyên môn kết hợp với áp dụng công nghệ niềng răng hiện đại thì chi phí niềng răng cũng sẽ cao hơn. Để không phải băn khoăn nhiều về vấn đề 20 tuổi niềng răng bao nhiêu tiền thì tốt nhất khách hàng nên lựa chọn niềng răng ở những địa chỉ uy tín và có dịch vụ trả góp với chính sách ưu đãi để quý khách an tâm thực hiện kế hoạch chỉnh nha của mình.5. Một số câu hỏi thường gặp khi niềng răng ở độ tuổi 205.1. Vì sao nên niềng răng ở độ tuổi 20? Niềng răng ở tuổi 20 giúp cải thiện ngoại hình, tăng sự tự tin và có thể khắc phục các vấn đề về sai lệch cấu trúc hàm, giúp bạn có được một nụ cười đẹp và khuôn mặt hài hòa.5.2. Phương pháp niềng răng nào hiện đại nhất dành cho người 20 tuổi? Invisalign là phương pháp niềng răng hiện đại nhất cho người trưởng thành vì sử dụng ốp trong suốt với khả năng tháo lắp dễ dàng, thích hợp với lối sống năng động và giúp duy trì vẻ ngoại hình tự nhiên mà không ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày.5.3. Niềng răng ở tuổi 20 có đau và cảm thấy không thoải mái không? Ban đầu, bạn có thể có cảm giác đau và không thoải mái nhưng vài ngày sau cảm giác này sẽ giảm bớt. Nếu bạn cảm thấy đau quá thì bác sĩ có thể kê thuốc giảm đau cho bạn. Đến khi bạn đã quen với việc có dụng cụ niềng răng thì bạn sẽ không còn cảm thấy không thoải mái nữa
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-giai-doan-nieng-rang-ban-can-biet
Các giai đoạn niềng răng bạn cần biết
Chỉnh nha hay còn gọi là niềng răng là giải pháp mang lại vẻ đẹp tự tin cho cái “góc con người”. Bài viết sau đây sẽ cùng bạn khám phá các giai đoạn niềng răng từ khi bắt đầu cho đến lúc có được một hàm răng như ý để bạn tự tin hơn khi đưa ra quyết định làm đẹp cho chính mình. 1. Kỹ thuật niềng răng là gì? Niềng răng là phương pháp chỉnh nha có sử dụng các khí cụ chuyên dụng để điều chỉnh răng và xương hàm sai lệch trở về đúng vị trí. Kết thúc quá trình này vị trí và hình dáng của răng được cải thiện, từ đó tạo nên một hàm răng đều đặn và hài hòa. Niềng răng có thể điều chỉnh các bất thường về cấu trúc răng, sự sai lệch về xương hàm và khớp cắn,... để mang lại một hàm răng có tính thẩm mỹ cao và khỏe khoắn. Phương pháp chỉnh nha này còn cải thiện vẻ đẹp tổng thể để giúp mỗi cá nhân trở nên tự tin hơn khi giao tiếp hàng ngày. 2. Tìm hiểu về các giai đoạn niềng răng Thông thường, một quy trình hoàn chỉnh sẽ trải qua các giai đoạn niềng răng sau đây:2.1. Dựa trên thông tin từ quá trình này, nha sĩ sẽ đưa ra kế hoạch niềng răng chi tiết nhằm đảm bảo rằng mục tiêu niềng răng được đặt ra sẽ được đạt được ở mức độ cao nhất.2.2. Giai đoạn bắt đầu niềng răng Sau khi đã có một lộ trình niềng răng cụ thể thì nha sĩ sẽ tiến hành niềng răng. Ở giai đoạn này, tùy theo công nghệ niềng răng được lựa chọn mà nha sĩ sẽ đặt loại niềng phù hợp vào răng của bạn. Việc đặt niềng sẽ tạo ra áp lực nhẹ vào hàm và sẽ gây đau trong thời gian đầu nhưng theo thời gian nó sẽ thuyên giảm và giúp chân răng di chuyển dần về vị trí mong muốn. Quá trình này có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm tùy thuộc vào phương pháp thực hiện và mức độ phức tạp của vấn đề răng miệng.2.3. Giai đoạn điều chỉnh và kiểm tra định kỳ Trong các giai đoạn niềng răng thì giai đoạn này đòi hỏi cao về sự kiên trì. Các buổi kiểm tra định kỳ có tác dụng đảm bảo rằng quá trình niềng răng đang diễn ra đúng cách, thuận lợi và răng di chuyển theo đúng kế hoạch ban đầu.2.4. Giai đoạn hoàn thiện và duy trì Khi đạt được kết quả niềng răng như mong muốn, nha sĩ sẽ loại bỏ niềng ra khỏi răng. Tuy nhiên, đây chưa phải là thời điểm kết thúc của các giai đoạn niềng răng. Sau khi tháo niềng, bạn sẽ phải đeo móc hoặc các thiết bị giữ để duy trì vị trí mới của răng và tránh việc chúng trở lại vị trí cũ. Giai đoạn duy trì sau niềng răng rất quan trọng đối với việc đảm bảo mục tiêu đạt được của quá trình chỉnh nha. Bạn sẽ được nha sĩ hướng dẫn cách sử dụng các thiết bị duy trì và cách thực hiện các biện pháp bảo dưỡng để đảm bảo rằng hàm răng của bạn đạt được tính thẩm mỹ cao nhất. Cần lưu ý rằng, sau khi chỉnh nha bằng niềng răng vẫn có thể xuất hiện tình trạng răng có xu hướng trở về vị trí ban đầu. Nguyên nhân của tình trạng này là do thói quen cắn bút, đẩy lưỡi, không đeo hàm duy trì như hướng dẫn của nha sĩ,... Vì thế, việc tuân thủ các hướng dẫn của nha sĩ về việc đeo hàm duy trì là cách tốt nhất để đảm bảo sự hoàn chỉnh của một hàm răng mới sau niềng đẹp như ý muốn. 3. Một vài câu hỏi thường gặp về niềng răng3.1. Niềng răng có đau không? Niềng răng thường gây ra cảm giác đau nhức ở giai đoạn đầu vì lúc này răng bắt đầu di chuyển. Tuy nhiên, cảm giác đau thường chỉ là tạm thời và có thể sử dụng thuốc giảm đau theo chỉ dẫn của bác sĩ.3.2. Thời gian niềng răng mất bao lâu? Thời gian điều trị niềng răng ở mỗi người không giống nhau vì nó tùy thuộc vào các yếu tố: khả năng di chuyển của răng, tình trạng ban đầu của vấn đề răng miệng, phương pháp niềng răng,... Thông thường sẽ cần khoảng 6 tháng - 2 năm để hoàn thiện quá trình niềng răng.3.3. Niềng răng có ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày không? Khi mới bắt đầu niềng răng có thể bạn sẽ mất một khoảng thời gian có một thời gian để thích ứng với việc đeo niềng nên sẽ cảm thấy bất tiện. Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều sẽ nhanh chóng thích nghi và sẽ biết cách điều chỉnh chế độ ăn uống, chăm sóc răng phù hợp để quen với việc niềng răng.3.4. Sau khi niềng răng, tôi cần phải làm gì để duy trì kết quả?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/da-chan-bi-troc-vay-trang-nguyen-nhan-va-cach-khac-phuc
Da chân bị tróc vảy trắng: Nguyên nhân và cách khắc phục
Da chân bị tróc vảy trắng là tình trạng mà bất kỳ ai cũng có thể gặp phải và xảy ra rất thường xuyên. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết nguyên nhân dẫn đến tình trạng da chân bong tróc vảy trắng là do đâu và cách khắc phục như thế nào. 1. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng da chân bị tróc vảy trắng Da chân, đặc biệt là phần gót và lòng bàn chân là khu vực chịu toàn bộ trọng lượng cơ thể đồng thời chịu lực ma sát thường xuyên. Vì vậy, phần da chân thường xuyên xảy ra các vấn đề như nứt nẻ, bong tróc nếu không được chăm sóc cẩn thận và đúng cách. Nguyên nhân khiến da chân bị tróc vảy trắng, khô ráp, nứt nẻ có thể kể đến là: Độ ẩm không khí thấp Thời tiết thay đổi chuyển sang hanh khô, độ ẩm không khí thấp dẫn là lý do phổ biến khiến da chân bị khô, tróc vảy trắng. Ngoài da chân thì các vị trí khác trên cơ thể cũng có nguy cơ xảy ra tình trạng tương tự nếu không được cấp ẩm kịp thời và đúng cách. Da chân ngâm nước quá nhiều Thói quen rửa chân quá nhiều hoặc rửa chân thường xuyên với hóa chất tẩy rửa sẽ khiến cho da mất đi lớp lipid tự nhiên. Điều này sẽ khiến da chân không được giữ ẩm nên khô, tróc vảy. Da chân tiếp xúc với ánh nắng mặt trời Da chân cũng như những vị trí khác trên cơ thể nếu không được bảo vệ sẽ bị tia UV làm tổn thương. Thậm chí những ngày trời không có nắng thì da vẫn cần phải được bảo vệ để tránh tình trạng cháy nắng khiến da bong tróc vảy trắng và đẩy nhanh quá trình lão hóa. Bệnh lý Da chân bị tróc vảy trắng có thể do một số bệnh lý như viêm da cơ địa, viêm da tiếp xúc, nấm, phong thấp, chàm, vảy nến,… Lúc này, để nhanh chóng cải thiện tình trạng, bạn cần phải được thăm khám bác sĩ và tư vấn biện pháp điều trị phù hợp. Thiếu vitamin Da thiếu các vitamin và chất khoáng như canxi, vitamin D, vitamin E có thể xuất hiện tình trạng khô, bong tróc vảy trắng. Khi đó, bạn cần tăng cường bổ sung các chất này thông qua thực phẩm, phơi nắng buổi sáng và nhiều cách khác theo hướng dẫn từ chuyên gia da liễu. Những nguyên nhân khác Ngoài những nguyên nhân phổ biến kể trên thì tình trạng da chân bị tróc vảy trắng còn có thể do: Di truyền từ người thân trong gia đình. Rối loạn hệ miễn dịch. Dị ứng với hóa chất, sữa tắm, thực phẩm,… Sử dụng các loại sản phẩm dưỡng da, sữa tắm không phù hợp. Ra mồ hôi chân quá nhiều. Đứng liên tục trong thời gian dài. 2. Những việc nên và không nên làm khi da chân bị tróc vảy trắng Nếu da chân xuất hiện tình trạng khô, tróc vảy trắng thì bạn cần chú ý những việc nên và không nên làm dưới đây. Nên làmĐể giúp da chân nhanh chóng khắc phục tình trạng khô, tróc vảy, bạn nên: Thay đổi sữa tắm có độ p H cân bằng, dịu nhẹ, không chứa hóa chất, phù hợp với da khô, nứt nẻ. Thoa kem dưỡng ẩm cho da chân nhiều lần trong ngày để đảm da luôn được cấp ẩm. Nên chọn những sản phẩm có khả năng thẩm thấu vào da nhanh, không gây bết dính và dịu nhẹ cho da khô. Xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học và cân đối, tăng cường thực phẩm giàu vitamin B, D, E,… đồng thời cung cấp đủ nước cho cơ thể mỗi ngày. Sử dụng máy tạo độ ẩm hoặc để một tô nước trong phòng vào những ngày khô hanh, độ ẩm trong phòng giảm nhanh. Nếu công việc bắt buộc bạn phải đứng liên tục thì sau khoảng 30 - 45 phút nên thay đổi tư thế, có thể ngồi để chân được nghỉ ngơi. Không nên làm Khi da có tình trạng tróc vảy trắng, bạn không được: Gãi, cậy hoặc dùng tay bóc vảy trắng để đảm bảo da không bị tổn thương, nhiễm trùng. Không tắm quá 15 phút, không tắm hoặc rửa chân quá nhiều lần trong ngày. Khi tắm, không chà xát mạnh vào vùng da chân đang bị bong tróc. Không tắm nước quá nóng, nếu trời lạnh, hãy pha nước ấm với nhiệt độ vừa phải để không làm khô da. Không sử dụng rượu, bia, chất kích thích, hút thuốc lá, nước ngọt,… 3. Một số mẹo giúp cải thiện da chân bị tróc vảy trắng hiệu quả Để nhanh chóng khắc phục tình trạng da chân bị tróc vảy trắng, bạn có thể áp dụng một số cách sau: Thoa dầu oliu: Mỗi tối trước khi ngủ, bạn có thể thoa một lớp dầu ôliu lên chân rồi dùng bọc nilon hoặc màng bọc thực phẩm quấn bên ngoài. Đến sáng thì có thể rửa lại bằng nước sạch. Cách này sẽ giúp da chân được cấp ẩm hiệu quả, hoạt chất trong dầu ôliu thẩm thấu sâu vào bên trong nhờ đó da trở nên mềm mại, cải thiện tình trạng tróc vảy, khô ráp. Sử dụng vitamin E: Vitamin E được xem là “cứu tinh” đối với làn da bị khô, tróc vảy. Mỗi ngày, bạn có thể thoa vitamin E từ 2 - 4 lần để giúp giữ ẩm cho da. Ngoài ra, để tăng hiệu quả, bạn cũng có thể trộn vitamin E với các sản phẩm dưỡng da phù hợp. Dùng nha đam: Từ trước đến nay, nha đam là nguyên liệu được nhiều người áp dụng để chăm sóc da. Nếu da chân bạn đang có tình trạng tróc vảy trắng, hãy dùng lá nha đam, rửa sạch, gọt vỏ và lấy gel bên trong thoa lên chân mỗi tối. Để nguyên khoảng 20 phút thì rửa lại bằng nước sạch. Tùy từng nguyên nhân mà cách khắc phục tình trạng da chân bị tróc vảy trắng có thể khác nhau. Trong trường hợp da bong tróc bất thường, kéo dài hoặc đi kèm với các biểu hiện như nứt nẻ, chảy máu, nhiễm trùng,… thì bạn cần tìm đến bác sĩ chuyên khoa để thăm khám và can thiệp điều trị sớm. Mặc dù da khô tróc vảy trắng thường không gây ảnh hưởng quá nhiều sức khỏe nhưng khiến người bệnh tự ti vì mất thẩm mỹ. Ngoài ra, vẫn có những trường hợp da bong tróc, nứt nẻ, nhiễm trùng,… gây đau nhức và ảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/meo-chua-tri-chay-mau-cam-o-tre-nho-nhanh-chong-hieu-qua
Mẹo chữa trị chảy máu cam ở trẻ nhỏ nhanh chóng, hiệu quả
Chảy máu cam ở trẻ nhỏ có thể được chữa trị tại nhà trong những trường hợp nhẹ. Dưới đây là một số mẹo chữa trị chảy máu cam ở trẻ nhỏ nhanh chóng, hiệu quả mà phụ huynh có thể tham khảo. 1. Chứng chảy máu cam ở trẻ nhỏ là gì? Nguyên nhân Trước khi tìm hiểu về các mẹo chữa chảy máu cam tại nhà chúng ta hãy giải đáp thắc mắc “Chảy máu cam là gì? Chảy máu cam do đâu? ”. 1.1. Chảy máu cam ở trẻ nhỏ là gì? Chảy máu cam ở trẻ nhỏ hay chảy máu mũi là một tình trạng phổ biến. Đây thường là kết quả của việc các mạch máu nhỏ ở mũi bị tổn thương và vỡ ra, dẫn đến việc máu chảy ra ngoài. Trẻ em là đối tượng dễ bị chảy máu mũi nhất, đặc biệt trẻ ở độ tuổi 2 - 10 tuổi. Chảy máu cam ở trẻ nhỏ gồm 2 loại: chảy máu mũi ở phía trước mũi và chảy máu mũi phía sau. Cụ thể:- Chảy máu mũi trước: Đám rối Kiesselbach là vùng nằm ở phía trước và dưới vách ngăn mũi, chủ yếu chứa các mạch máu nhỏ của mũi. Khu vực này là một trong những vùng thường xuyên bị tổn thương, chỉ cần xì mũi, ngoáy mũi đều có thể dẫn đến vỡ mạch máu và chảy máu. Thời tiết khô là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chảy máu mũi trước. Chảy máu mũi trước thường xảy ra một cách đột ngột và có thể chỉ ảnh hưởng đến một bên của mũi. Lượng máu thường không nhiều và máu thường chảy ra phía trước mũi, nên lượng máu xuống họng rất ít. - Chảy máu mũi sau: Tình trạng này thường liên quan đến các mạch máu nằm cao và sâu hơn, hiếm khi xảy ra ở trẻ nhỏ. Chảy máu mũi sau, đặc biệt là khi chảy máu cả 2 bên mũi với lượng máu nhiều thường là dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm và đòi hỏi sự chăm sóc y tế ngay lập tức. Một số nguyên nhân phổ biến dẫn đến chảy máu mũi sau bao gồm: Chấn thương vùng mũi mặt, đặc biệt là gãy mũi; chấn thương đầu máu có thể chảy từ mũi vào họng; các quá trình phẫu thuật trên vùng mũi mặt có thể dẫn đến chảy máu mũi sau nếu vết thương không được kiểm soát đúng cách, nhiễm trùng mũi hoặc quai bị…1.2. Nguyên nhân chảy máu cam ở trẻ nhỏ Chảy máu cam ở trẻ nhỏ có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến:- Chấn thương mũi: Chấn thương mũi là một nguyên nhân phổ biến gây chảy máu cam ở trẻ em. Khi trẻ té ngã, đùa nghịch đánh nhau có thể xảy ra chấn thương mũi, dẫn đến chảy máu. Xì mũi mạnh hoặc ngoáy mũi gây tổn thương mô mũi và mạch máu. Việc tự nhét vật lạ vào mũi, đặc biệt là vật sắc nhọn, có thể làm tổn thương mạch máu và niêm mạc mũi… Những trường hợp nghiêm trọng hơn như gãy xương mũi hoặc vỡ nền sọ cũng có thể dẫn đến chảy máu mũi với lượng máu lớn. - Tiếp xúc thường xuyên với môi trường khô nóng hoặc sử dụng máy điều hòa, lò sưởi có thể làm mạch máu ở vùng mũi trở nên nhạy cảm và dễ vỡ, gây chảy máu cam. - Viêm mũi dị ứng hoặc viêm mũi xoang do nhiễm trùng có thể làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và dẫn đến chảy máu mũi. - Trẻ có tiền sử vẹo vách ngăn mũi hoặc đã trải qua phẫu thuật ở vùng mũi có thể trải qua tình trạng chảy máu cam do sự nhạy cảm của mạch máu. - Các khối u vùng mũi bất kỳ lành tính hay ác tính đều có thể làm tăng nguy cơ chảy máu mũi ở trẻ. - Thiếu hụt vitamin C, vitamin K, hoặc các khoáng chất như sắt, kali có thể góp phần vào tình trạng chảy máu cam ở trẻ. - Các bệnh lý nguy hiểm: Trẻ mắc chứng rối loạn chức năng đông máu, ung thư máu, sốt xuất huyết, tăng huyết áp… đều có thể phải đối mặt với tình trạng chảy máu cam. - Sốt xuất huyết, xuất sốt huyết giảm tiểu cầu cũng là các nguyên nhân của tình trạng chảy máu cam ở trẻ nhỏ.2. Cách chữa chảy máu cam ở trẻ nhỏ nhanh nhất Chảy máu cam ở trẻ nhỏ không quá nguy hiểm, bố mẹ có thể áp dụng một số biện pháp dưới đây để xử trí tình trạng này.2.1. Chườm lạnh ở bên ngoài mũi để khắc phục chảy máu cam ở trẻ nhỏ Chườm lạnh là một trong những mẹo vặt để khắc phục tình trạng chảy máu cam. Phương pháp chườm lạnh có thể giúp kích thích co bóp các mạch máu, giảm sự mở rộng của chúng và làm chậm quá trình chảy máu. Cách thực hiện là bố mẹ đặt túi chườm lạnh hoặc khăn lạnh ngang qua mũi của trẻ, tránh chườm trực tiếp đá lên da của trẻ vì có thể gây bỏng lạnh. 2.2. Chữa chảy máu cam ở trẻ nhỏ bằng cách ăn các thức ăn thanh nhiệt Nếu trẻ thường xuyên bị chảy máu cam, bố mẹ có thể nấu các món ăn thanh nhiệt. Một số loại rau có tác dụng thanh nhiệt, làm mát cơ thể và cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho sức khỏe, đặc biệt là cho trẻ như: Ngó sen có tác dụng thanh nhiệt, làm mát và giúp hỗ trợ hệ tiêu hóa. Thực phẩm này rất giàu vitamin và khoáng chất như vitamin C, kali… Hẹ giúp làm mát cơ thể, chứa nhiều vitamin A, C và khoáng chất. Củ cải trắng có tác dụng làm mát, chống nóng. Dưỡng Chất: Nguồn cung cấp vitamin C, canxi, và chất xơ. Rau má có tính mát, giúp giảm nhiệt và cung cấp nhiều dưỡng chất. Đậu đen là nguồn protein thực phẩm thực vật tốt chứa nhiều protein, chất xơ, sắt, và các khoáng chất khác. Trong chế độ ăn uống của trẻ, bố mẹ cũng nên bổ sung các loại rau lá xanh, giá đỗ, ớt chuông, chanh, cam, ổi, đu đủ, kiwi… Bởi đây là các thực phẩm chứa nhiều vitamin và khoáng chất giúp làm bền niêm mạc và mạch máu.3. Những trường hợp chảy máu cam ở trẻ nhỏ đáng lưu ý
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/khi-nao-nen-di-kham-tuyen-giap-va-kham-tuyen-giap-o-dau-tot
Khi nào nên đi khám tuyến giáp và khám tuyến giáp ở đâu tốt
Bệnh lý tuyến giáp rất nguy hiểm, người bệnh cần đi thăm khám và điều trị sớm để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng. Chúng ta cần tìm hiểu các triệu chứng đặc trưng của bệnh tuyến giáp và chủ động đi khám khi phát hiện mình có những dấu hiệu này. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc: khi nào cần đi khám tuyến giáp và khám tuyến giáp ở đâu tốt? 1. Thông tin về tuyến giáp và một số bệnh lý tuyến giáp thường gặp Tuyến giáp là tuyến nội tiết có nhiệm vụ sản xuất hormone điều hòa hoạt động cơ thể. Hai dạng hormone được sản xuất chủ yếu tại tuyến giáp là triiodothyronine và thyroxine, chúng giúp quá trình trao đổi chất trong cơ thể diễn ra hiệu quả hơn. Đồng thời, hormone sản sinh từ tuyến giáp cũng hỗ trợ tim mạch hoạt động ổn định. Vì một số nguyên nhân, các rối loạn ở tuyến giáp có thể gây ra nhiều bệnh lý và làm suy giảm chức năng tuyến giáp. Các bệnh lý thường gặp là: bệnh Basedow, bệnh Hashimoto, suy giáp, cường giáp hoặc ung thư tuyến giáp. Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, quá trình trao đổi chất và một số hoạt động khác của cơ thể sẽ bị ảnh hưởng. Chính vì thế bác sĩ khuyến khích người dân cần chủ động đi kiểm tra tuyến giáp định kỳ và khi có dấu hiệu bất thường. Kết quả kiểm tra giúp bác sĩ đánh giá hoạt động của tuyến giáp, xác định nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của bệnh, từ đó đưa ra phác đồ điều trị phù hợp. Để đảm bảo kết quả kiểm tra chính xác, người bệnh nên tìm hiểu khám tuyến giáp ở đâu tốt và lựa chọn đơn vị y tế uy tín.2. Khi nào bạn nên đi khám tuyến giáp? Thực tế, triệu chứng tuyến giáp không rõ ràng, gây nhầm lẫn với các bệnh lý khác và khiến người bệnh điều trị không đúng nếu không đi thăm khám. Về lâu về dài, nếu tuyến giáp không được điều trị đúng cách sẽ để lại biến chứng nghiêm trọng, ví dụ như: suy tim, bệnh nhân có nguy cơ hôn mê sâu hoặc tử vong. Tốt nhất, khi gặp các triệu chứng sau, chúng ta nên theo dõi và đi kiểm tra sớm:Chậm tăng cân, kể cả khi bạn ăn uống đầy đủ chất. Chỉ số huyết áp tương đối cao, tim đập nhanh. Thường xuyên bị run tay. Cơ thể đổ rất nhiều mồ hôi, không chịu được thời tiết nắng nóng. Chức năng thận suy giảm. Gặp một số vấn đề tiêu hóa như: tiêu chảy, giảm nhu động ruột. Mắt bị lồi. Ngủ nhiều. Thường cảm thấy lo lắng mà không có nguyên nhân. Cơ thể luôn trong trạng thái mệt mỏi, tâm lý căng thẳng, thường xuyên lo lắng và có dấu hiệu trầm cảm. Nếu có khối u ở tuyến giáp, bệnh nhân sẽ thấy cổ to bất thường, khi sờ vào có thể cảm nhận được một khối u đang di chuyển. Người có u ở tuyến giáp sẽ cảm thấy khó khăn khi nuốt thức ăn, nuốt nước bọt và có dấu hiệu khàn tiếng. Ngay khi phát hiện các triệu chứng nêu trên, chúng ta hãy tìm hiểu khám tuyến giáp ở đâu tốt và đi kiểm tra, điều trị sớm.3. Các bước khi khám tuyến giáp Thông thường, buổi kiểm tra sẽ gồm 3 phần chính: khám lâm sàng, xét nghiệm và siêu âm tuyến giáp. Bắt đầu buổi khám, bác sĩ sẽ trao đổi một số thông tin về tình trạng sức khỏe và tiền sử mắc bệnh. Nếu đang gặp các triệu chứng như: đau cổ, ăn uống không ngon miệng, thường xuyên cảm thấy mệt mỏi, bị sốt và đầy hơi, bạn hãy chủ động chia sẻ để bác sĩ nắm được tình hình. Trong trường hợp bạn và các thành viên trong gia đình có tiền sử mắc bệnh tiểu đường, bệnh tuyến giáp như: viêm hoặc ung thư tuyến giáp, chúng ta nên thông báo với bác sĩ. Sau khi khai thác tiền sử của bệnh nhân, bác sĩ bắt đầu quan sát vùng cổ của họ để phát hiện các dấu hiệu bất thường như: sưng hoặc cứng cổ. Để xác định kích thước, độ cứng của bướu giáp và kiểm tra xem bướu giáp có khả năng di chuyển hay không, bác sĩ sẽ sờ nắn vào khu vực này. Nghe bướu giáp là một bước không thể thiếu khi kiểm tra lâm sàng. Trong trường hợp bướu giáp phát âm thanh, có khả năng cơ và dây thần kinh ở cổ đang bị nén. Xét nghiệm tuyến giáp thường dùng để đánh giá chức năng của tuyến giáp cũng như hoạt động của các hormone sản sinh từ tuyến giáp. Khi xét nghiệm máu, bác sĩ thường chú ý tới nồng độ hormone tuyến giáp. Bên cạnh đó, 3 yếu tố được quan tâm trong xét nghiệm tuyến giáp là: nồng độ thyroxine (T4), triiodothyronine (T3) và thyroid-stimulating hormone (TSH). Nếu chỉ số TSH từ 0,4 - 5 ml U/L, T3 từ 80 - 200 ng/d L, T4 từ 5 - 12 mcg/d L thì tuyến giáp của bạn đang hoạt động tốt. Ngược lại, khi chỉ số này tăng cao hoặc giảm mạnh, chức năng tuyến giáp đang bị ảnh hưởng, bệnh nhân cần điều trị kịp thời. Kết quả siêu âm tuyến giáp hỗ trợ bác sĩ rất nhiều trong chẩn đoán và theo dõi tình trạng bệnh. Khi siêu âm, bệnh nhân được bác sĩ hướng dẫn người bệnh nằm nghiêng sang một bên, cổ giữ thẳng. Dựa vào kết quả kiểm tra, bác sĩ có thể nắm được đặc điểm cấu tạo tuyến giáp, kích thước cũng như hình dạng. Nếu có khối u, đốm sáng hoặc vùng đen bất thường, bệnh nhân sẽ được kiểm tra chuyên sâu để xác định chính xác tình trạng bệnh.4. Khám tuyến giáp ở đâu tốt nhất?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/mot-so-benh-duong-ruot-thuong-gap-cach-ngan-ngua-benh-duong-ruot
Một số bệnh đường ruột thường gặp - Cách ngăn ngừa bệnh đường ruột
Bệnh đường ruột gồm nhiều bệnh lý với các triệu chứng khác nhau, bệnh có thể xảy ra ở bất cứ độ tuổi nào. Về lâu dài, nếu không phát hiện và điều trị sớm, người bệnh phải đối mặt với nhiều biến chứng nghiêm trọng, sức khỏe chịu nhiều ảnh hưởng. Vậy đâu là những căn bệnh thường gặp về đường ruột, chúng ta nên làm gì để chủ động ngăn ngừa bệnh? 1. Tổng quan về bệnh đường ruộtĐường ruột gồm có ruột non, ruột già, các cơ quan này có nhiệm vụ tiêu hóa thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng, lưu trữ, đào thải cặn bã ra ngoài cơ thể. Đường ruột là nơi tiếp xúc với thức ăn, chất thải thường xuyên, đó là lý do vì sao cơ quan này dễ bị tổn thương hoặc viêm nhiễm, gây bệnh đường ruột. Bệnh về đường ruột được xếp vào hai nhóm chính, đó là bệnh cấp tính và mạn tính. Dù mắc bệnh dạng cấp hay mạn tính, bệnh nhân cũng cần theo dõi và điều trị kịp thời, tránh ảnh hưởng tới hoạt động của hệ tiêu hóa nói riêng và cơ thể nói chung. Trên thực tế, có rất nhiều nguyên nhân gây bệnh lý về đường ruột, có thể là do sự tấn công của virus, vi khuẩn gây tình trạng viêm nhiễm, tổn thương nghiêm trọng. Một số bệnh nhân mắc bệnh về đường ruột do di truyền. Nếu trong gia đình có thành viên mắc bệnh về đường ruột mạn tính, bạn nên chủ động theo dõi sức khỏe, đi khám định kỳ để phát hiện sớm bệnh. Các nguyên nhân khác gây bệnh đường ruột là: do tác dụng phụ của thuốc, do thói quen ăn uống, sinh hoạt kém lành mạnh,…2. Một số bệnh đường ruột thường gặp Viêm đường ruột là bệnh tiêu hóa thường gặp, nguyên nhân chính gây bệnh là virus và vi khuẩn. Bệnh viêm đường ruột gồm 2 dạng chính, đó là viêm ruột kết và bệnh crohn. Trong đó bệnh crohn chủ yếu xuất hiện ở ruột non, nếu các vết loét ăn sâu tới thành ruột, bệnh nhân sẽ phải đối mặt với nhiều biến chứng nguy hiểm. Bệnh nhân viêm đường ruột thường bị tiêu chảy liên tục từ 2 - 3 ngày, trung bình một ngày bạn có thể đi ngoài tới 10 - 15 lần. Tình trạng này khiến cơ thể bệnh nhân mất nước, nhịp tim đập nhanh và có nguy cơ tụt huyết áp. Ngược lại, một số người bệnh có triệu chứng táo bón. Ngoài triệu chứng điển hình trên, người bị viêm đường ruột có dấu hiệu sốt cao, ăn uống không ngon miệng và sụt cân nhanh,…Nhắc tới bệnh đường ruột, chúng ta không thể bỏ qua tình trạng nhiễm trùng đường ruột, nguyên nhân thường vì thói quen ăn uống không lành mạnh, thường xuyên ăn thực phẩm có chứa vi khuẩn gây hại cho sức khỏe. Giống như viêm đường ruột, bệnh nhân nhiễm trùng đường ruột thường bị rối loạn tiêu hóa, vừa táo bón vừa tiêu chảy. Nếu tình trạng này kéo dài, bạn sẽ thường xuyên cảm thấy mệt mỏi, cơ thể thiếu nước trầm trọng. Triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân nhiễm trùng đường ruột là: đầy hơi, chướng bụng và hay bị đau co thắt bụng. Kèm theo đó, bệnh nhân thường xuyên cảm thấy buồn nôn và chán ăn. Viêm đại tràng co thắt là vấn đề sức khỏe khá nghiêm trọng do đại tràng của người bệnh đã bị tổn thương. Khi mắc bệnh, bạn phải đối mặt với những cơn đau bụng rất khó chịu, tùy từng người, cơn đau bụng có thể âm ỉ hoặc đau quặn. Cơn đau dần thuyên giảm sau mỗi lần bệnh nhân đi đại tiện. Lưu ý, người bị viêm đại tràng co thắt thường bị rối loạn đại tiện, vừa tiêu chảy, vừa táo bón. Ngoài ra, các dấu hiệu cảnh báo bệnh viêm đại tràng co thắt là: đầy hơi, chướng bụng và ăn uống kém. Những triệu chứng này khá giống với các bệnh đường ruột khác, bệnh nhân nên đi khám để được chẩn đoán chính xác và điều trị theo phác đồ phù hợp. Đây là tình trạng phân hoặc thức ăn không di chuyển được qua ruột, từ đó ruột bị tắc một phần hoặc toàn bộ. Tình trạng này do nhiều nguyên nhân khác nhau như thoát vị, ung thư,... Đôi khi, tắc ruột cũng có thể do tác dụng phụ của một số loại thuốc. Sau đây là một số dấu hiệu nghi ngờ bạn nên tham khảo: Bụng đau dữ dội. Đầy hơi, bụng bị chướng. Nôn. Táo bón,...3. Kinh nghiệm phòng bệnh đường ruột Thực tế, bệnh về đường ruột xuất hiện chủ yếu là do chế độ ăn uống không khoa học, thói quen sinh hoạt kém lành mạnh. Do đó, thay đổi và điều chỉnh lại thói quen ăn uống - sinh hoạt là một trong những cách phòng bệnh hiệu quả. Về chế độ ăn uống, bác sĩ khuyến khích nên tăng cường ăn rau củ, bổ sung chất xơ để đường ruột hoạt động hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, các bạn nên ăn sữa chua, sản phẩm này có kích thích tiêu hóa và có tác dụng làm sạch đường ruột. Ngược lại, các món ăn cay nóng, dùng nhiều muối, dầu mỡ và đồ uống có cồn cần được hạn chế trong thực đơn ăn uống hàng ngày. Để hạn chế nguy cơ mắc bệnh về đường ruột, chúng ta không nên bỏ qua bữa sáng, hạn chế ăn đêm. Đặc biệt, mỗi bữa ăn bạn không nên ăn quá no, thay vào đó hãy chia nhỏ các bữa ăn, lưu ý ăn chậm, nhai kỹ và bổ sung đủ nước cho cơ thể. Thói quen sinh hoạt lành mạnh như: ngủ đủ giấc, thường xuyên luyện tập thể thao, duy trì tinh thần vui vẻ, thoải mái cũng ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh đường ruột. Ngoài ra, chúng ta nên duy trì thói quen đi nội soi định kỳ để kịp thời phát hiện bệnh và điều trị theo phác đồ phù hợp.4. Địa chỉ khám và điều trị các vấn đề đường ruột
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-da-day-phosphalugel-co-the-su-dung-khi-nao-
Thuốc dạ dày Phosphalugel có thể sử dụng khi nào?
Để điều trị cơn đau dạ dày, khá nhiều người lựa chọn dùng thuốc Phosphalugel. Vậy đối tượng nào nên và không nên dùng loại thuốc này, sử dụng thuốc dạ dày Phosphalugel như thế nào để đảm bảo an toàn, hiệu quả? Mời bạn đọc tham khảo hướng dẫn dưới đây để nắm được cách dùng thuốc điều trị dạ dày hiệu quả nhất. 1. Thông tin về thuốc dạ dày Phosphalugel Thuốc dạ dày Phosphalugel hay tên thường gọi là thuốc dạ dày chữ P, có thành phần chính là Aluminium Phosphat. Đây là một hoạt chất dạng keo, có nhiệm vụ kiểm soát nồng độ axit trong dạ dày ở mức ổn định. Loại thuốc này được xếp vào nhóm thuốc kháng axit và thường được chỉ định dùng cho bệnh nhân bị đau thượng vị, có triệu chứng ợ hơi, trào ngược dạ dày,…Bên cạnh Aluminium phosphat là thành phần chính, thuốc dạ dày chữ P còn chứa các hoạt chất như: potassium sorbate, calcium sulphate dihydrate hoặc colloidal aluminium,… Tác dụng của các hoạt chất nêu trên là giảm lượng axit dịch vị trong dạ dày. Thực tế, thuốc Phosphalugel là thuốc không kê đơn, người bệnh có thể mua tại các quầy thuốc uy tín. Lưu ý, chúng ta nên tìm hiểu kỹ thành phần, công dụng của sản phẩm và sử dụng đúng cách, tránh lạm dụng, phụ thuộc vào thuốc, điều này sẽ gây ra nhiều biến chứng xấu đối với hoạt động của hệ tiêu hóa.2. Ai có thể dùng thuốc dạ dày Phosphalugel? Những người thuộc các nhóm sau đây có thể tham khảo và sử dụng thuốc dạ dày Phosphalugel để kiểm soát tình trạng bệnh dạ dày:Người có triệu chứng khó tiêu, viêm dạ dày nên uống trước bữa ăn để thuốc Phosphalugel phát huy tối đa hiệu quả. Bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng, các thành phần trong thuốc hỗ trợ giảm triệu chứng ợ chua, buồn nôn. Để tăng hiệu quả của thuốc, người bệnh nên dùng trước khi ăn từ 1 - 2 tiếng đồng hồ. Nếu cơn đau dạ dày xuất hiện bất thường, bạn cũng có thể uống thuốc Phosphalugel để kiểm soát triệu chứng. Bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản nên uống thuốc dạ dày Phosphalugel để giảm các triệu chứng như: đầy bụng, nóng rát vùng sau xương ức, thường xuyên nôn và chán ăn,… Lưu ý, nhóm đối tượng này nên uống thuốc sau ăn, trước khi đi ngủ. Bệnh nhân viêm thực quản cũng duy trì lịch sử dụng thuốc giống như người bị trào ngược dạ dày. Thuốc Phosphalugel được dùng trong hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng ruột. Đối với bệnh nhân suy thận hoặc không thể dung nạp Fructose, chúng ta nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi điều trị với thuốc chữ P. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người bệnh hãy tới các phòng khám uy tín để được kiểm tra, theo dõi, điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.3. Sử dụng thuốc dạ dày Phosphalugel như thế nào cho hiệu quả? Nhiều bạn thắc mắc: thuốc dạ dày Phosphalugel sử dụng với liều lượng như thế nào và trong bao nhiêu lâu để thấy hiệu quả? Muốn giải đáp thắc mắc này, chúng ta cần dựa vào nhiều yếu tố, ví dụ như: tình trạng bệnh lý của bệnh nhân, độ tuổi, cân nặng của người bệnh…Về liều lượng sử dụng, người bệnh có thể tham khảo sau hướng dẫn sau:Với người lớn: trung bình uống thuốc 2 - 3 lần/ngày, mỗi lần uống từ 1 - 2 gói. Nếu duy trì liều lượng trên mà tình trạng bệnh không giảm thì bạn nên đi thăm khám để được bác sĩ thay đổi loại thuốc khác. Bệnh nhân không nên uống nhiều hơn 6 gói thuốc chữ P trong một ngày, điều này có thể ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe dạ dày. Đối với trẻ nhỏ thuốc Phosphalugel chỉ được sử dụng khi có chỉ định và hướng dẫn rõ ràng của bác sĩ. Vậy sử dụng thuốc trong bao lâu thì bệnh sẽ cải thiện? Thực tế, tùy từng đối tượng, bác sĩ sẽ hướng dẫn dùng thuốc trong khoảng thời gian phù hợp. Cụ thể, người mắc bệnh viêm loét dạ dày nên điều trị với thuốc chữ P trong vòng 4 - 6 tuần. Sau thời gian này, người bệnh nên đi tái khám để được bác sĩ kiểm tra lại và tư vấn thêm. Bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản hoặc viêm thực quản chỉ cần uống thuốc trong vòng 2 - 3 tuần sẽ thấy hiệu quả rõ rệt. Tốt nhất chúng ta nên theo dõi hiệu quả của thuốc trong 7 ngày đầu sử dụng. Trong trường hợp triệu chứng bệnh không giảm, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ để điều chỉnh phác đồ chữa trị nếu cần thiết.4. Lưu ý quan trọng khi dùng thuốc dạ dày Phosphalugel Câu hỏi được quan tâm nhất là: thuốc dạ dày Phosphalugel có gây phản ứng phụ không? Câu trả lời là có, các triệu chứng hay gặp là: buồn nôn, sốt nhẹ kèm theo cảm giác chóng mặt. Thậm chí, một vài người còn có dấu hiệu rối loạn tiêu hóa trong giai đoạn đầu điều trị với thuốc dạ dày chữ P.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chuyen-gia-di-truyen-khang-dinh-ung-dung-quan-trong-cua-phan-tich-adn-trong-xac-dinh-quan-he-huyet-thong
Chuyên gia di truyền khẳng định ứng dụng quan trọng của phân tích ADN trong xác định quan hệ huyết thống
Là vật chất mang thông tin di truyền, ADN có những ứng dụng quan trọng trong thực tiễn đời sống, đặc biệt là việc xác định quan hệ huyết thống. Quy trình phân tích ADN xác định huyết thống diễn ra như thế nào, yếu tố quan trọng quyết định chất lượng phân tích và độ tin cậy của kết quả là gì…. Tất cả những điều này đã được Đại tá TS. ADN là gì? Chức năng chính của ADN Mở đầu bài báo cáo, Đại tá TS. BSCC Nguyễn Lê Cát chỉ ra khái niệm và chức năng chính của ADN. Theo đó, ADN còn được biết đến với tên gọi là axit deoxyribonucleic, là một phân tử phức tạp mang thông tin di truyền của hệ thống sống. Hầu như các sinh vật đa bào đều có đủ bộ ADN của sinh vật đó. Trong quá trình sinh sản phân tử ADN trải qua quá trình phân chia nên một phần ADN của chúng được truyền cho đời sau. ADN là một phân tử phức tạp mang thông tin di truyền của hệ thống sống ADN có 3 chức năng quan trọng là: Mã hóa các thông tin di truyền: ADN sẽ mã hoá về số lượng, thành phần, trình tự các nucleotide trên ADN. Bảo quản thông tin di truyền: Khi tổng hợp hay phân chia ADN, nếu trong quá trình này có sai sót thì phân tử ADN gần như sẽ được hệ thống enzym sửa sai trong tế bào sửa lại. Bảo tồn các thông tin di truyền: Nhờ quá trình nhân đôi ADN nên thông tin di truyền được truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau. Như vậy, chức năng của ADN là mang thông tin di truyền, bảo quản, bảo tồn thông tin di truyền và biến đổi tạo nền tảng cho sự tiến hóa. Thông tin di truyền mang các dữ liệu về cấu trúc và đặc điểm của từng loại nucleotide có trong cơ thể sinh vật, do đó ADN sẽ góp phần quy định các đặc tính của sinh vật. Phân tích ADN xác định huyết thống được thực hiện như thế nào? Mang chức năng chứa đựng thông tin di truyền nên ADN có ứng dụng rất quan trọng trong xét nghiệm xác định huyết thống. Xét nghiệm ADN huyết thống là phương pháp phân tích huyết thống chính xác nhất hiện nay và ngày càng trở nên phổ biến trong cuộc sống bởi những ý nghĩa cụ thể như: Xác định chính xác mối quan hệ huyết thống giữa hai hoặc nhiều người (cha mẹ - con cái, ông bà - cháu, anh chị em trong gia đình…) với mục đích tìm người thân bị thất lạc, hoặc giải quyết nghi ngờ trong các mối quan hệ gia đình. Phục vụ mục đích hành chính: làm giấy khai sinh, nhập tịch, cấp VISA… Lưu trữ thông tin về bộ gen cá nhân. Thu mẫu xét nghiệm ADN - khâu tiên quyết chất lượng phân tích và độ tin cậy của kết quả Xét nghiệm ADN là xét nghiệm ở mức độ phân tử, đòi hỏi tính bảo mật, độ chính xác và tin cậy cao, rất quan trọng với đời sống của khách hàng. Do đó, chuyên gia nhấn mạnh việc thu mẫu xét nghiệm ADN là khâu đầu tiên rất quan trọng, quyết định chất lượng phân tích và độ tin cậy của kết quả. Trong khuôn khổ bài báo cáo, chuyên gia chỉ rõ những lưu ý trong lấy và bảo quản mẫu xét nghiệm ADN huyết thống, cụ thể như sau: Thu mẫu máu toàn phần bằng ống EDTA Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin, chữ ký khách hàng lên Biểu mẫu; Chuẩn bị ống EDTA (ghi đầy đủ thông tin lên ống, yêu cầu khách hàng ký tên lên ống, đối với mẫu của trẻ nhỏ cần có chữ ký của người giám hộ); Lấy khoảng 1-2 ml máu tĩnh vào ống EDTA; Mẫu sau khi thu có thể bảo quản trong tủ, hộp lạnh 2 - 8o C hoặc ở - 20o C (nếu chưa vận chuyển sau 24 giờ). Thu mẫu máu bằng thẻ FTA Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin, chữ ký khách hàng lên Biểu mẫu; Chuẩn bị thẻ FTA, ghi đầy đủ thông tin lên thẻ; Dùng kim chuyên dụng chích vào đầu ngón tay, gót chân chỗ đã sát trùng. Lấy từ 2 -3 giọt máu vào chính giữa phần giấy thấm (vòng tròn); Để mẫu trên thẻ khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng. Chú ý không sấy, không phơi nắng, không chiếu tia UV; Mẫu sau khi thu có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong tủ, hộp lạnh 2 - 8o C hoặc ở - 20o C (nếu chưa vận chuyển sau 24 giờ). Thu mẫu niêm mạc miệng bằng tăm bông Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin, chữ ký khách hàng lên Biểu mẫu; Chuẩn bị 02 tăm bông cho mỗi khách hàng, ghi đầy đủ thông tin lên ống đựng; Người được lấy mẫu súc miệng bằng nước sạch trong 10 giây, trẻ nhỏ không nên bú sữa mẹ ngay trước khi lấy mẫu; Tiến hành đưa đầu tăm bông vào thành má trong (trong vòm miệng), quệt và xoay 10 lần mỗi bên (chú ý hơi ấn đầu tăm bông vào thành má); Để mẫu khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng. Chú ý không sấy, không phơi nắng, không chiếu tia UV; Mẫu sau khi thu có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong tủ, hộp lạnh 2 - 8o C hoặc ở - 20o C (nếu chưa vận chuyển sau 24 giờ). Thu mẫu tóc Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin, chữ ký khách hàng lên phiếu; Nhổ từ 5 - 10 sợi tóc có chân tóc, đính lên giấy sạch, cho vào phong bì hoặc túi miết, ghi rõ tên và mối quan hệ giả định; Không thu mẫu tóc cắt, tóc rụng, tóc mắc trên lược, trên quần áo. Không nên thu tóc trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ có tóc mảnh; Kiểm tra mẫu tóc do khách hàng bàn giao, nếu chưa đủ từ 3 - 5 mẫu có chân tóc, đã nhổ quá lâu thì yêu cầu lấy lại; Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 3 - 5 ngày, trong tủ lạnh 2 - 8o C (nếu để lâu hơn). Thu mẫu móng Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin, chữ ký khách hàng lên phiếu; Rửa tay, chân, móng bằng xà phòng và bàn chải, lau khô; Cắt 5 - 10 mẫu móng tay, móng chân sát chân móng bằng bấm, kìm cắt móng tay mới hoặc đã khử trùng bằng cồn. Gói trong giấy sạch, cho vào phong bì hoặc túi miết, ghi rõ tên và mối quan hệ giả định; Kiểm tra mẫu móng do khách hàng bàn giao, nếu quá bẩn, quá ít, cắt quá nông, đã cắt quá lâu thì yêu cầu lấy lại; Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 3 - 5 ngày, trong tủ lạnh 2 - 8o C (nếu để lâu hơn). Thu mẫu cuống rốn Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin, chữ ký khách hàng lên phiếu; Thu mẫu cuống rốn tươi hoặc đã khô, gói trong giấy hoặc gạc sạch, ghi rõ tên và mối quan hệ giả định; Lưu ý kiểm tra mẫu cuống rốn, nếu thấy đã phân hủy, hư thối, ẩm mốc thì yêu cầu lấy lại mẫu khác; Bảo quản trong hộp lạnh, tủ lạnh 2 - 8o C (nếu vận chuyển ngay) hoặc ở - 20o C (nếu chưa vận chuyển sau 24 giờ). Thu mẫu bàn chải đánh răng Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin, chữ ký khách hàng lên phiếu; Thu mẫu bàn chải đánh răng đã sử dụng trên 10 ngày (đánh răng 1-2 lần/ngày), để khô tự nhiên, không để chung với các bàn chải hay vật dụng cá nhân của người khác; gói vào giấy sạch hoặc cho vào phong bì, túi miết, ghi rõ tên và mối quan hệ giả định; Lưu ý: đây là loại mẫu khó kiểm tra, tỷ lệ không phân tích được ADN tương đối cao, không khuyến khích thu; Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 3 - 5 ngày, trong tủ lạnh 2 - 8o C (nếu để lâu hơn). Sở hữu hệ thống trang thiết bị hiện đại, trong đó phải kể tới máy điện di mao quản ABI 3500 (hãng Applied Biosystem - Mỹ) giúp xác định ADN huyết thống và giải trình tự các đột biến gen, công suất 8 mẫu/0,75 giờ; Song hành theo hai tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 15189:2012 và CAP, đảm bảo các quy trình từ khi thu mẫu, tách chiết, phân tích, đọc kết quả đều được tuân thủ, kiểm soát nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn này; Khách hàng được tư vấn, hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện theo quy trình xét nghiệm, cách lấy mẫu sinh phẩm cũng như thời gian nhận được kết quả và giải đáp mọi thắc mắc từ khách hàng; Áp dụng công nghệ trong việc xử lý và lưu trữ giữ liệu gen để đảm bảo tính chính xác khách quan. Kết quả thu được không bị ảnh hưởng bởi tác nhân con người và chỉ được cung cấp cho cá nhân ký đơn đăng ký xét nghiệm, đảm bảo tính bảo mật tuyệt đối; Chi phí xét nghiệm được niêm yết công khai, cán bộ y tế hỗ trợ tư vấn gói dịch vụ phù hợp nhất tùy vào nhu cầu của mỗi khách hàng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-gan-nhiem-mo-co-may-cap-do-
Bệnh gan nhiễm mỡ có mấy cấp độ?
Gan nhiễm mỡ có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng sống. Tuy nhiên, căn bệnh này ngày càng phổ biến khiến nhiều người bệnh có tâm lý chủ quan, không đi khám và điều trị bệnh kịp thời. Vậy gan nhiễm mỡ có mấy cấp độ và cần được điều trị như thế nào? 1. Gan nhiễm mỡ là bệnh gì? Ở một lá gan khỏe mạnh, mỡ sẽ chiếm khoảng 3 đến 5% tổng trọng lượng của gan. Khi lượng mỡ tích tụ nhiều hơn 5% trọng lượng của gan được gọi là gan nhiễm mỡ. Ở giai đoạn đầu, bệnh gan nhiễm mỡ có thể được khắc phục kịp thời bằng việc kết hợp nhiều phương pháp điều trị như chế độ ăn khoa học, sinh hoạt lành mạnh và tuân thủ theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ. Việc chậm trễ điều trị kết hợp với thói quen sinh hoạt, ăn uống không lành mạnh sẽ khiến cho bệnh gan nhiễm mỡ ngày càng tiến triển. Dưới đây là một số nguyên nhân gây ra tình trạng gan nhiễm mỡ: - Chế độ ăn uống không lành mạnh, ăn quá nhiều đồ ăn chứa chất béo, dầu mỡ, nhất là mỡ động vật. - Sinh hoạt không khoa học, thường xuyên thức khuya, ít vận động chế chất, ngủ không đủ giấc,... - Hút thuốc lá và sử dụng bia rượu thường xuyên. - Thừa cân béo phì hoặc suy dinh dưỡng. - Chế độ giảm cân không khoa học. - Gặp phải một số biến chứng của bệnh tiểu đường, rối loạn chuyển hóa lipid máu,... - Rối loạn nội tiết, yếu tố di truyền.2. Gan nhiễm mỡ có mấy cấp độ? Với thắc mắc “gan nhiễm mỡ có mấy cấp độ”, các chuyên gia giải thích như sau: Gan nhiễm mỡ được chia thành 3 cấp độ. Khi lượng mỡ tích tụ trong gan tăng cao nghĩa là bệnh đang tiến triển đến những cấp độ nghiêm trọng hơn. 2.1. Gan nhiễm mỡ cấp độ 1Lượng mỡ dư thừa tích tụ trong gan là khoảng 5 đến 10% trọng lượng gan. Đây là cấp độ nhẹ của bệnh gan nhiễm mỡ. Lúc này, bệnh thường không có biểu hiện rõ ràng và chưa gây ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống của người bệnh. Đó cũng chính là lý do bệnh rất khó phát hiện qua những triệu chứng lâm sàng. Thông thường, bệnh nhân sẽ được phát hiện bệnh thông qua việc thăm khám sức khỏe định kỳ. Việc phát hiện sớm và áp dụng các phương pháp điều trị kịp thời sẽ nâng cao hiệu quả điều trị bệnh, thậm chí chữa khỏi bệnh hoàn toàn. Phương pháp điều trị bệnh gan nhiễm mỡ ở cấp độ 1 chủ yếu là điều chỉnh thói quen sinh hoạt, tìm các nguyên nhân gây bệnh để hạn chế nguy cơ tiến triển bệnh. Tốt nhất, người bệnh nên ăn uống khoa học, kiêng bia rượu, hạn chế ăn những món ăn có chứa nhiều dầu mỡ, chất béo và thường xuyên tập thể dục. 2.2 Gan nhiễm mỡ cấp độ 2Là những trường hợp lượng mỡ tích tụ trong gan đã chiếm từ 10 - 25% trọng lượng gan. Lúc này, đã xuất hiện mô mỡ trên bề mặt nhu mô gan và có thể có ở cơ hoành. Bệnh đã có sự tiến triển so với cấp độ 1, tuy nhiên, những biểu hiện bệnh vẫn còn khá mơ hồ và dễ nhầm lẫn với những căn bệnh về gan khác. Một số triệu chứng bệnh có thể kể đến như chán ăn, khó tiêu, mệt mỏi, đau tức sườn phải,... Ở giai đoạn này, bệnh gan nhiễm mỡ có thể phát triển nhanh chóng. Khi bệnh đã bước sang cấp độ 2 thì việc điều trị bệnh triệt để cũng gặp nhiều khó khăn. Phương pháp điều trị bệnh chủ yếu ở giai đoạn này là điều trị duy trì, phòng tránh tình trạng diễn tiến nhanh chóng của bệnh và nâng cao sức khỏe cho người bệnh. Bệnh nhân nên ăn nhiều thực phẩm có chứa nhiều chất xơ và vitamin, đặc biệt là các loại rau củ và trái cây, thay vì ăn mỡ động vật hãy lựa chọn những loại chất béo không bão hòa (có nhiều trong quả bơ và các loại hạt). Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng nên tập luyện thể thao và hạn chế uống bia rượu. 2.3. Gan nhiễm mỡ cấp độ 3Là những trường hợp lượng mỡ tích tụ trong gan đã lên tới 30% trọng lượng gan. Đây là giai đoạn nguy hiểm nhất của bệnh gan nhiễm mỡ. Lúc này, người bệnh có thể phải đối mặt với biến chứng do suy gan, xơ gan, ung thư gan, có thể đe dọa tính mạng của người bệnh. Triệu chứng gan nhiễm mỡ cấp độ 3 thường khá rõ ràng, cụ thể như sau: - Đau tức vùng hạ sườn phải. - Gan phình to hơn, người bệnh có thể sờ được và khi ấn vào cảm thấy đau. - Xảy ra tình trạng tắc mật với những biểu hiện như vàng da, vàng mắt, rối loạn đường tiêu hóa, buồn nôn, chán ăn, ăn không tiêu,... Khi bệnh gan nhiễm mỡ đã tiến triển nghiêm trọng thì việc điều trị khỏi bệnh là rất khó khăn. Mục tiêu chính của các phương pháp điều trị là nâng cao thể trạng sức khỏe của người bệnh, áp dụng các phương pháp hỗ trợ chức năng gan, phòng tránh nguy cơ xơ gan và ung thư gan. Bác sĩ sẽ hướng dẫn cho người bệnh điều chỉnh chế độ dinh dưỡng một cách khoa học. Nên ăn nhóm thực phẩm rau củ quả để giúp thanh nhiệt, làm mát gan. Đặc biệt nên ăn rau cần vì loại rau này có chứa nhiều vitamin và khoáng chất, hỗ trợ bài tiết chất thải và làm sạch huyết dịch. Một số loại quả như nho, bưởi, đu đủ, táo… có chứa rất nhiều nước, vitamin chất xơ,... giúp giải nhiệt và giảm mỡ gan, đào thải chất độc và chất béo tích tụ trong gan, từ đó phòng ngừa nguy cơ xơ gan. Bên cạnh đó, bệnh nhân nên kiêng bia rượu, hạn chế ăn mỡ động vật, hạn chế ăn thịt đỏ hay các loại thức ăn cay nóng, thức ăn có chứa nhiều cholesterol. Nên thường xuyên tập thể dục để chuyển hóa lượng mỡ trong gan. Đồng thời người bệnh cũng cần điều chỉnh chế độ ăn uống và tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ để phòng tránh tình trạng bệnh tiến triển đến mức độ cao hơn, cải thiện chức năng gan và phòng ngừa biến chứng bệnh. Nếu có hiện tượng đau vùng gan, sụt cân nhanh chóng, vàng da và cơ thể mệt mỏi, cần đi khám càng sớm càng tốt. Hi vọng những thông tin trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc “gan nhiễm mỡ có mấy cấp độ” và một số phương pháp điều trị bệnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/gan-nhiem-mo-la-benh-gi-bieu-hien-nhu-the-nao-
Gan nhiễm mỡ là bệnh gì? Biểu hiện như thế nào?
Gan nhiễm mỡ rất phổ biến và nhiều người chủ quan cho rằng đây là căn bệnh lành tính. Thực chất không phải vậy, gan nhiễm mỡ có thể gây ra những hậu quả sức khỏe vô cùng nghiêm trọng. Vậy gan nhiễm mỡ là bệnh gì? Biểu hiện của bệnh như thế nào và phải làm sao để phòng ngừa căn bệnh này? 1. Gan nhiễm mỡ là bệnh gì? Chúng ta đã nghe nhiều về bệnh gan nhiễm mỡ, tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ để có thể trả lời câu hỏi “gan nhiễm mỡ là bệnh gì”, “triệu chứng bệnh ra sao” và “bệnh nguy hiểm như thế nào”. Gan nhiễm mỡ có thể hiểu đơn giản là tình trạng tích tụ nhiều mỡ thừa trong gan. Tình trạng này có thể gây tổn thương gan, viêm gan và tạo sẹo, thậm chí dẫn đến suy gan. Có thể phân chia bệnh thành 2 nhóm là gan nhiễm mỡ do rượu và gan nhiễm mỡ không do rượu: - Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu bao gồm: + Gan nhiễm mỡ đơn thuần: Là tình trạng tích tụ nhiều chất béo trong gan. Tuy nhiên, người bệnh không bị tổn thương tế bào gan, không bị viêm gan. Thông thường, những trường hợp này không quá nghiêm trọng. + Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu: Những trường hợp này nghiêm trọng hơn nhiều so với bệnh nhân mắc gan nhiễm mỡ đơn thuần vì người bệnh đã gặp phải tình trạng viêm gan, tổn thương những tế bào gan. Về lâu dài, bệnh có thể gây xơ gan, thậm chí ung thư gan. - Bệnh gan nhiễm mỡ do rượu: Là những trường hợp bị gan nhiễm mỡ do sử dụng quá nhiều bia rượu. Khi người bệnh vẫn tiếp tục uống rượu bia, bệnh sẽ ngày càng nghiêm trọng và dẫn đến những vấn đề như gan to, sưng gan, vàng da, xơ gan cổ trướng, lách to, suy gan, có thể đe dọa tính mạng người bệnh.2. Biểu hiện của bệnh gan nhiễm mỡỞ giai đoạn đầu, bệnh gan nhiễm mỡ thường không có triệu chứng hoặc xuất hiện những triệu chứng mơ hồ, dễ bị bỏ qua hay nhầm lẫn với những bệnh lý thông thường khác. Một số triệu chứng mà người bệnh có thể gặp phải như: - Bị đau tức, khó chịu ở hạ sườn phải. - Ăn không ngon miệng, sợ đồ ăn dầu mỡ. - Vàng da, vàng mắt, nước tiểu có màu vàng đậm. - Nếu bệnh tiến triển thành xơ gan, người bệnh sẽ có thêm một số triệu chứng như phù nề chân, cổ trướng bụng, giãn tĩnh mạch dưới da, lá lách to, đỏ lòng bàn tay, ngứa da, xuất huyết tiêu hóa. 3. Nguyên nhân gây bệnh gan nhiễm mỡ Không chỉ thắc mắc “gan nhiễm mỡ là bệnh gì”, rất nhiều người cũng quan tâm đến nguyên nhân gây bệnh. Trên thực tế, nhiều người bệnh rất bất ngờ khi họ được chẩn đoán mắc gan nhiễm mỡ mặc dù họ không có thói quen sử dụng bia rượu. Dưới đây là một số nguyên nhân cụ thể gây ra bệnh gan nhiễm mỡ: - Nguyên nhân gan nhiễm mỡ do rượu: Có thể nói rằng, sử dụng rượu bia thường xuyên chính là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tình trạng gan nhiễm mỡ và rất nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác. Bia rượu có chứa cồn – có thể làm tăng nguy cơ tích lũy mỡ thừa trong gan, làm cản trở quá trình phân giải lipoprotein trong máu, gây ra rối loạn chuyển hóa lipid máu. Nếu sử dụng rượu bia với lượng ít và không thường xuyên, tế bào gan có thể tự phục hồi tổn thương. Tuy nhiên, nếu thường xuyên uống quá nhiều bia rượu thì nguy cơ mắc bệnh lý về gan, bao gồm gan nhiễm mỡ sẽ rất cao. - Nguyên nhân gây gan nhiễm mỡ không do rượu:+ Thừa cân, béo phì: Lượng mỡ thừa tích tụ trong gan sẽ tỷ lệ thuận với trọng lượng của cơ thể. Do đó, những người béo phì thường có xu hướng tích tụ mỡ thừa trong gan lớn hơn những người có trọng lượng vừa phải. Điều này đồng nghĩa với việc họ phải đối mặt với nguy cơ cao bị gan nhiễm mỡ. + Suy dinh dưỡng: Khi cơ thể không có đủ dưỡng chất, quá trình tổng hợp một số loại protein sẽ gặp nhiều trở ngại làm tăng nguy cơ tích tụ triglyceride trong gan, từ đó mỡ thừa sẽ ứ đọng tại gan. + Giảm cân quá mức trong thời gian ngắn cũng là nguyên nhân khiến những tế bào gan bị tổn thương và tích tụ mỡ thừa. Vì thế, bạn nên áp dụng phương pháp giảm cân an toàn để tránh gặp phải những hậu quả sức khỏe nghiêm trọng. + Bệnh tiểu đường: Những người bị tiểu đường và gan nhiễm mỡ cùng lúc sẽ có thể bị sụt giảm sức khỏe rất nhanh chóng. + Tác dụng phụ của thuốc: Dùng thuốc điều trị trong một thời gian dài có thể ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp và chuyển hóa protein, acid amin, làm tổn thương gan, tăng nguy cơ mắc gan nhiễm mỡ. + Mỡ máu cao cũng là nguyên nhân có thể khiến bạn gặp phải tình trạng gan nhiễm mỡ. 4. Phòng ngừa bệnh gan nhiễm mỡ bằng những cách nào? Gan nhiễm mỡ là bệnh phổ biến và có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng của người bệnh. Do đó, việc phòng ngừa bệnh là vô cùng cần thiết. Để phòng ngừa bệnh gan nhiễm mỡ, bạn nên thực hiện một số lưu ý như sau: - Không nên uống bia rượu hoặc nếu có thì chỉ nên uống có chừng mực: Uống quá nhiều rượu bia không chỉ gây hại cho gan mà còn là nguyên nhân dẫn đến nhiều loại bệnh lý khác. - Khi đang dùng thuốc điều trị thì cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ. Tránh uống bia rượu khi đang sử dụng một số loại thuốc chuyển hóa tại gan, để hạn chế nguy cơ tổn thương gan. - Bảo vệ cơ thể, tiêm phòng để tránh để nhiễm virus gây viêm gan. - Lựa chọn những thực phẩm lành mạnh như rau củ, ngũ cốc và trái cây, những loại thực phẩm có chứa chất béo lành mạnh. - Duy trì cân nặng hợp lý. Nếu bị thừa cân nên có kế hoạch giảm cân khoa học bằng cách có chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục điều độ để tránh gây hại cho sức khỏe. - Thường xuyên hoạt động thể chất, tập thể dục đều đặn để nâng cao sức khỏe và phòng ngừa nguy cơ mắc bệnh gan nhiễm mỡ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/teo-duong-mat-trieu-chung-va-cach-dieu-tri-benh
Teo đường mật: Triệu chứng và cách điều trị bệnh
Bệnh teo đường mật bẩm sinh có thể gây biến chứng xơ gan mật và đe dọa tính mạng của trẻ. Chính vì thế, những trường hợp trẻ nhỏ nghi ngờ mắc căn bệnh này cần được thăm khám sớm và điều trị kịp thời. 1. Triệu chứng teo đường mật bẩm sinh Teo đường mật bẩm sinh được đánh giá là một căn bệnh nguy hiểm, xảy ra khi thiếu hụt hoặc gián đoạn hệ thống đường mật ngoài gan. Từ đó, dòng chảy đường mật bị tắc nghẽn và tiến triển thành xơ gan. Căn bệnh này có thể được hình thành ngay trong quá trình tạo phôi, khi hệ thống đường mật của trẻ phát triển một cách bất thường. Bên cạnh đó, một số yếu tố làm tăng nguy cơ bị bệnh có thể kể đến như nhiễm virus, bất thường khi mang thai hoặc bất thường trong quá trình chuyển hóa mật,…Nếu không được phát hiện sớm và điều trị bệnh kịp thời, teo đường mật bẩm sinh có thể dẫn đến tình trạng gan to, tổn thương gan, suy chức năng gan, cổ trướng hay ngứa dưới da, xuất huyết đường tiêu hóa dưới da,… ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến sức khỏe của trẻ và có thể gây tử vong. Những biểu hiện của bệnh teo đường mật bẩm sinh thường xuất hiện ở giữa tuần đầu tiên cho đến tuần tuổi thứ 6 của trẻ. Cụ thể như sau: - Vàng da trên 2 tuần: Nếu là tình trạng vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh thì các bậc cha mẹ không cần quá lo lắng. Tuy nhiên, nếu tình trạng vàng da kéo dài hơn 2 tuần thì cha mẹ không nên chủ quan vì rất có thể đây chính là dấu hiệu của bệnh teo đường mật bẩm sinh. - Nước tiểu của trẻ có màu vàng đậm và khi nước tiểu ngấm vào quần áo hay tã thì rất khó giặt sạch. - Phân màu bạc: Thời gian đầu, biểu hiện này chưa rõ ràng. Nhưng càng về sau, dấu hiệu phân bạc màu càng rõ hơn và phụ huynh có thể quan sát nhận biết dễ dàng. Tùy vào mức độ bệnh mà đặc điểm phân của trẻ có thể kể đến như sau: Phân sống, phân có màu trắng như phân cò hoặc cũng có thể màu xám, vàng nhạt,… Sở dĩ phân của trẻ bạc màu hơn bình thường là do đường mật của trẻ bị teo và sắc tố mật ở trong gan sẽ không thể xuống ruột để cùng thực hiện tiêu hóa. - Một số biểu hiện khác: + Tĩnh mạch dưới da bụng giãn nổi rất rõ. + Xuất hiện dịch cổ trướng khiến bụng của trẻ phình to. + Gan to, cứng. + Ở các trường hợp tiến triển thành xơ gan, có kèm theo biểu hiện lách to. + Xuất hiện những vết chấm đỏ dưới da. + Trẻ bị thiếu máu, chậm phát triển. Khi trẻ xuất hiện những biểu hiện nêu trên, đặc biệt là tình trạng vàng da kéo dài trên 2 tuần, cha mẹ không nên chủ quan mà nên đưa trẻ đi khám càng sớm càng tốt. 2. Điều trị teo đường mật bẩm sinh bằng cách nào? Hiện nay, phương pháp được dùng để điều trị teo đường mật bẩm sinh là phẫu thuật Kasai. Các bác sĩ sẽ tiến hành phẫu thuật để tạo nên một đường thông từ gan đến mật nhờ một phần ruột non. Như vậy, một ống mật mới sẽ được tạo ra và có thể đảm nhiệm được những chức năng quan trọng. Cần lưu ý, những trẻ còn quá nhỏ sẽ có nguy cơ cao với một số biến chứng sau phẫu thuật. Tốt nhất, nên phẫu thuật cho trẻ trong khoảng thời gian từ 2 đến 3 tháng tuổi. Trong vòng 100 ngày tuổi, phẫu thuật có thể mang lại hiệu quả tích cực nhưng từ sau thời điểm này, bệnh có thể tiến triển nhanh chóng và có thể gây ra tình trạng xơ gan và rất khó để đạt được hiệu quả điều trị như mong muốn. Tỷ lệ thành công của kỹ thuật Kasai phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau như thời điểm điều trị, mức độ tổn thương gan của trẻ như thế nào, trình độ chuyên môn cũng như kinh nghiệm của bác sĩ phẫu thuật ra sao,…Phương pháp Kasai có thể cải thiện được bệnh lý tắc mật của trẻ. Tuy nhiên, một số trường hợp có thể bị tái phát bệnh sau phẫu thuật và bệnh có thể tiến triển, gây ra những biến chứng nghiêm trọng như lách to, gan to, suy gan, xơ gan, , viêm tụy, nhiễm khuẩn nghiêm trọng,... Trường hợp phẫu thuật Kasai không mang lại kết quả như mong muốn, có thể điều trị bằng phương pháp cấy ghép gan. Phương pháp này có thể kéo dài sự sống cho trẻ thêm khoảng 10 năm. Tuy nhiên, vấn đề đáng lo ngại là sự thiếu hụt nguồn hiến tặng gan ghép. Vì thế, trong một số trường hợp cần thiết, bác sĩ có thể tính đến giải pháp lấy một nửa gan của mẹ hay của bố để ghép cho trẻ - Hướng dẫn cách chăm sóc trẻ sau phẫu thuật:+ Khi vừa trải qua phẫu thuật, trẻ cần nhịn ăn và truyền tĩnh mạch đến khi có thể đi đại tiện phân xanh hay phân vàng. Sau đó, tùy vào màu sắc cũng như tính chất của phân, cha mẹ có thể điều chỉnh chế độ ăn phù hợp cho trẻ. + Sau phẫu thuật, trẻ cũng được chỉ định dùng kháng sinh để phòng tránh nguy cơ nhiễm trùng đường mật. Các bậc phụ huynh cần cho trẻ uống thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. + Bổ cho trẻ các loại vitamin A, D, E, K theo hướng dẫn của chuyên gia.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/khong-chu-quan-voi-tao-bon-o-tre-can-di-kham-ngay-khi-co-trieu-chung-sau
Không chủ quan với táo bón ở trẻ - Cần đi khám ngay khi có triệu chứng sau
Táo bón ở trẻ là dấu hiệu cảnh báo hệ tiêu hóa gặp vấn đề mà bố mẹ không nên chủ quan. Tình trạng táo bón kéo dài sẽ ảnh hưởng đến tâm lý, sức khỏe cũng như cuộc sống sinh hoạt của trẻ. Nếu không được điều trị sớm có thể gây ra một số biến chứng nguy hiểm như: trĩ nội, trĩ ngoại, nứt kẽ hậu môn,... 1. Tình trạng táo bón ở trẻ là gì? Táo bón ở trẻ là tình trạng trẻ gặp khó khăn trong việc đi cầu với các biểu hiện tần suất đi cầu ít, phân cứng, khó đi cầu, đau đớn khi đi cầu,... Nguyên nhân gây nên tình trạng táo bón ở trẻ bao gồm: - Thiếu chất xơ trong chế độ ăn có thể là một nguyên nhân chính gây táo bón ở trẻ. - Sự thay đổi từ ăn sữa mẹ hoặc sữa công thức sang ăn thực phẩm rắn có thể ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của trẻ. - Thiếu nước cũng gây nên táo bón ở trẻ. - Trẻ ít vận động cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến táo bón. - Trẻ mắc phải một số bệnh lý về tuyến giáp, gặp các vấn đề về hệ tiêu hóa cũng gây táo bón ở trẻ. 2. Không được chủ quan với tình trạng táo bón ở trẻ Táo bón là tình trạng không thường gặp ở trẻ. Tuy nhiên, nếu táo bón không được điều trị kịp thời, đúng cách có thể gây ra những hệ lụy cho sức khỏe của trẻ. Cụ thể:2.1. Táo bón ở trẻ kéo dài gây đại tiện ra máu Khi bị táo bón, phân của trẻ thường rất khô, cứng và có hình dạng gồ ghề. Khi đi tiêu, phân sẽ cọ xát với phần niêm mạch của ống hậu môn trực tràng. Phần niêm mạc này sẽ bị tổn thương, gây chảy máu. Tùy vào tình trạng phân khô cứng, độ dày niêm mạc, khoảng cách giữa các lần tiếp xúc mà mức độ tổn thương sẽ khác. Ban đầu, đại tiện ra máu với số lượng ít, ở dạng vệt máu nhỏ trên giấy vệ sinh. Tuy nhiên, táo bón diễn ra thường xuyên và kéo dài sẽ khiến mức độ tổn thương niêm mạc nặng hơn, máu chảy nhiều hơn. Máu có thể lẫn trong phân hoặc thậm chí máu nhỏ giọt hoặc thành tia khi trẻ bị đại tiện. 2.2. Nứt kẽ hậu môn là một biến chứng táo bón ở trẻ Nứt kẽ hậu môn là biến chứng đáng lo ngại nhất khi trẻ bị táo bón. Nguyên nhân gây nên tình trạng là do táo bón kéo dài, khiến phân tích trữ lâu ngày trong trực tràng dần trở nên to và rắn chắc hơn. Khối lượng phân lớn hơn mức độ giãn nở tối đa của ống hậu môn dẫn đến tình trạng nứt hậu môn. Nứt kẽ hậu môn khiến trẻ đi đại tiện đau đớn, chảy máu, trẻ sợ đi cầu và làm phân tích trữ nhiều hơn tại trực tràng và làm tình trạng tại táo bón nặng hơn. Biến chứng này làm cho trẻ mệt mỏi, kiệt sức, biếng ăn, quấy khóc,...2.3. Táo bón ở trẻ gây đau đớn khi đi đại tiện Hầu hết các trẻ bị táo bón đều cố gắng rặn ra phân, gây nên tình trạng đau đớn khi đi đại tiện. Trẻ có thể cảm thấy sợ hãi mỗi khi có nhu cầu đi ngoài. Từ đó, xuất hiện tâm lý nhịn đi đại tiện, khiến tình trạng táo bón nghiêm trọng hơn. Từ đó, táo bón ở trẻ trở thành một vòng lặp không hồi kết.2.4. Táo bón ở trẻ gây đau bụng vùng dưới rốn Táo bón khiến trẻ đau bụng vùng dưới rốn dữ dội. Bởi khi bị táo bón, phân sẽ ứ đọng ở trong trực tràng, thay vì đào thải ra ngoài. 2.5. Trĩ nội, trĩ ngoại là những biến chứng táo bón ở trẻ Táo bón ở trẻ có thể gây ra nhiều vấn đề, trong đó có biến chứng trĩ nội và trĩ ngoại. Tuy nhiên, trĩ thường không phải là biến chứng trực tiếp của táo bón mà thường là hệ quả của việc trẻ rặn để tăng áp lực lên ổ bụng, đẩy phân ra ngoài. - Trĩ nội xuất hiện khi các mạch máu ở bên trong hậu môn bị phình to. - Trĩ ngoại xuất hiện khi các mạch máu ở ngoại biên hậu môn bị phình to. Ngoài ra, táo bón ở trẻ gây ra các tình trạng biếng ăn, chậm tăng cân, quấy khóc kéo dài, suy dinh dưỡng, tắc ruột, nhiễm trùng đường ruột…3. Cần đưa trẻ đi khám ngay khi có những triệu chứng sau Các biến chứng táo bón ở trẻ vô cùng nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ. Do đó, nhiều bố mẹ băn khoăn khi nào cần đưa trẻ đi khám táo bón? Nếu trẻ táo bón xuất hiện các triệu chứng dưới đây, bố mẹ cần đưa trẻ đi khám ngay:
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/medlatec-27-nam-mot-muc-phi-lay-mau-xet-nghiem-tan-noi
- 27 năm, một mức phí lấy mẫu xét nghiệm tận nơi
000 đồng/lần. Anh Nguyễn Minh Tiến (38 tuổi, ở Hà Nội) biết đến và sử dụng dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tận nơi từ năm 2010. Đến nay, gia đình anh vẫn sử dụng xét nghiệm định kỳ để chăm sóc sức khỏe cho các con và bố mẹ. Chứng kiến hành trình phát triển của dịch vụ qua nhiều thời kỳ thị trường biến động, anh Tiến chia sẻ: “Điều khiến tôi bất ngờ nhất là đã hơn 12 năm trôi qua, nhưng chi phí đi lại của dịch vụ vẫn giữ nguyên mức giá 10 nghìn đồng. Đáng nói rằng, chi phí giữ nguyên nhưng chất lượng luôn được nâng cao mỗi ngày khiến cho trải nghiệm sử dụng dịch vụ của gia đình tôi ngày càng trở nên tuyệt vời và hài lòng hơn”. Lý giải về mức phí nhiều năm không đổi, Ths. Nguyễn Anh Trí chủ trương giữ vững kể từ khi mới thành lập đến nay. Bởi vậy, chúng tôi luôn mong muốn bình ổn một mức chi phí hợp lý, mọi người dân đều có thể sử dụng dịch vụ xét nghiệm công nghệ cao trong quá trình chăm sóc sức khỏe”. Ths. Nguyễn Ngọc Lâm nói
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-khang-dong-lupus-xet-nghiem-quan-trong-ve-dong-mau
Xét nghiệm kháng đông lupus - xét nghiệm quan trọng về đông máu
Hội chứng kháng Phospholipid có liên quan tới khả năng đông máu và ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Để phát hiện hội chứng này, bác sĩ thường chỉ định thực hiện xét nghiệm kháng đông lupus. Vậy xét nghiệm này có ý nghĩa gì, đối tượng nào cần đi xét nghiệm, mời bạn đọc tham khảo bài viết để tìm lời giải đáp. 1. Tìm hiểu chung về kháng thể kháng đông lupus (LA)Trước khi tìm hiểu về kháng thể kháng đông lupus (LA), chúng ta cần nắm được kháng thể kháng phospholipid APLs là gì? Đây là một dạng kháng thể có khả năng chống lại thành phần chất béo phospho ở màng tế bào. Dạng kháng thể này còn được gọi là Phospholipids. Có tới 50 - 60% bệnh nhân lupus ban đỏ có kháng thể này trong cơ thể, chúng có thể tồn tại gần 20 năm. Thậm chí, Phospholipids còn được phát hiện trong cơ thể của những người không mắc bệnh lupus ban đỏ. Vậy kháng thể kháng phospholipid APLs có mối quan hệ gì với kháng thể kháng đông lupus - LA? Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng kháng thể kháng đông lupus chính là một dạng Phospholipids, chúng có thể cản trở quá trình đông máu và ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của bệnh nhân. Bên cạnh đó, kháng thể kháng Phospholipids APLs còn có kháng thể cardiolipin - a CL (ít phổ biến hơn) và 1 số kháng thể hiếm gặp khác như Glycoprotein 1 kháng beta 2; kháng prothrombin,. . Cụ thể, khi kháng thể kháng đông lupus kết hợp với các loại kháng thể Phospholipid khác, cục máu đông sẽ hình thành, gây thiếu máu cục bộ, đột quỵ hoặc thuyên tắc phổi,… Tình trạng này xảy ra ở phụ nữ đang mang thai sẽ để lại hậu quả xấu, ví dụ như: biến chứng khi mang thai như tiền sản giật, thai kém phát triển, sảy thai…Để kịp thời phát hiện kháng thể LA, bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân đi xét nghiệm kháng đông lupus.2. Xét nghiệm kháng đông lupus có ý nghĩa gì? Người mắc hội chứng kháng Phospholipid, đặc biệt là phụ nữ đang mang thai thường có kết quả xét nghiệm kháng đông lupus là dương tính, hoặc trong cơ thể của họ có kháng thể anti - cardiolipin, kháng thể anti - beta - microglobulin. Như vậy, kết quả xét nghiệm kháng thể kháng đông lupus cho biết bạn có mắc chứng Antiphospholipid không, giúp bác sĩ đưa ra hướng điều trị, chăm sóc phù hợp. Hội chứng Antiphospholipid thường gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng đối với phụ nữ mang thai, ví dụ như: sảy thai sớm (trong 10 tuần đầu tiên của thai kỳ), sảy thai liên tục ít nhất 3 lần, sinh non (em bé chào đời trước tuần 34 của thai kỳ). Một số biến chứng khác có thể kể đến là: mẹ bầu bị tiền sản giật, thai nhi phát triển chậm trong tử cung, thai nhi chết lưu trong tử cung,…Để kịp thời phát hiện và ngăn ngừa biến chứng do kháng thể kháng đông lupus gây ra, bác sĩ sẽ yêu cầu mẹ bầu đi xét nghiệm và kiểm tra các yếu tố như: thời gian đông máu huyết tương Kaolin, thời gian Prothrombin và thời gian Thromboplastin từng phần…3. Đối tượng nào cần đi xét nghiệm kháng đông lupus? Nếu bạn thuộc một trong những nhóm đối tượng sau, hãy chủ động tìm hiểu và đi xét nghiệm kháng đông lupus: Phụ nữ từng bị sảy thai nhiều lần (thường sảy thai sớm trong 10 tuần đầu thai kỳ), phụ nữ từng bị tiền sản giật trong giai đoạn mang bầu. Người có tiền sử mắc bệnh lý tự miễn, ví dụ như: bệnh lupus ban đỏ, bệnh nhân rối loạn miễn dịch. Bệnh nhân mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục, đặc biệt là bệnh sùi mào gà, giang mai hoặc HIV/AIDS,… Người đã từng điều trị bằng thuốc điều hòa huyết áp, thuốc có tác dụng ổn định nhịp tim hoặc thuốc hỗ trợ điều trị động kinh. Một số thành phần của thuốc có thể tạo điều kiện cho hội chứng APS phát triển. Gia đình có tiền sử mắc hội chứng kháng Phospholipid. Trên thực tế, kháng thể kháng đông lupus thường xuất hiện ở bệnh nhân mắc lupus ban đỏ hệ thống. Một số trường hợp phát hiện kháng thể LA mặc dù không hề mắc bệnh lupus ban đỏ hệ thống, tình trạng này thường gặp ở bệnh nhân mắc bệnh tự miễn. Số ít người có kháng thể LA nhưng không xác định rõ nguyên nhân.4. Người có kháng thể kháng đông lupus cần điều trị không? Nếu nhận kết quả xét nghiệm kháng đông lupus dương tính, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ và điều trị sớm để ngăn ngừa biến chứng xấu xảy ra, đặc biệt là phụ nữ đang mang thai. Trường hợp này thường được bác sĩ chỉ định sử dụng aspirin liều thấp hoặc tiến hành tiêm heparin. Nếu kiên trì điều trị, mẹ bầu có thể ngăn ngừa những biến chứng nghiêm trọng xảy ra trong giai đoạn mang thai.5. Xét nghiệm kháng thể kháng đông lupus ở đâu uy tín?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dau-hieu-nen-di-kham-da-lieu-va-dia-chi-kham-tai-ha-noi
Dấu hiệu nên đi khám da liễu và địa chỉ khám tại Hà Nội
Bệnh da liễu không chỉ ảnh hưởng sức khỏe mà còn gây khó chịu trong sinh hoạt hàng ngày, ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ khiến người bệnh cảm thấy tự ti. Vậy khi gặp những dấu hiệu nào chúng ta cần đi khám da liễu, địa chỉ nào tại Hà Nội có kinh nghiệm khám và điều trị bệnh da liễu? 1. Nguyên nhân gây bệnh da liễu Bệnh da liễu khá đa dạng, bao gồm bệnh về da và các phần phụ của da (móng, tóc, tuyến mồ hôi,…). Trong đó, có thể liệt kê một số vấn đề da liễu thường gặp như: thủy đậu, nổi mụn, mề đay, dị ứng hoặc chốc lở, vảy nến,… Vậy nguyên nhân nào gây bệnh da liễu? Thực tế, một số căn bệnh phát triển do sự tấn công của các loại nấm, vi khuẩn hoặc ký sinh trùng lên da. Chúng có thể gây tổn thương da nghiêm trọng và để lại biến chứng nguy hiểm. Bệnh da liễu cũng có thể xuất hiện nếu bạn bị dị ứng với thành phần hóa học trong các sản phẩm mà bạn đã tiếp xúc như mỹ phẩm, bột giặt, nước rửa bát, nước lau sàn,… Thậm chí, tình trạng ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu cũng khiến làn da trở nên nhạy cảm, dễ mắc bệnh da liễu hơn. Một số bệnh da liễu còn có thể lây lan giữa người với người hay giữa động vật với người. Nhiều nghiên cứu cho biết một vài bệnh da liễu xuất hiện do gen di truyền. Nếu các thành viên trong gia đình có tiền sử mắc bệnh, những người còn phải cần phải cẩn trọng do nguy cơ mắc bệnh cao. Hiện nay, nhiều trường hợp mắc bệnh da liễu do có bệnh nền liên quan tới tuyến giáp, thận hoặc hệ thống miễn dịch. Ngoài ra, thói quen sinh hoạt, ăn uống kém lành mạnh cũng là một nguyên nhân gây bệnh da liễu. Khi phát hiện các triệu chứng bất thường, bệnh nhân nên chủ động đi khám da liễu để được theo dõi, điều trị kịp thời.2. Khi nào chúng ta cần đi khám da liễu? Khá nhiều bạn thắc mắc: dấu hiệu nào cho biết chúng ta đang mắc bệnh da liễu, cần đi khám và điều trị sớm? Tùy từng bệnh lý, các triệu chứng người bệnh gặp phải sẽ khác nhau. Tuy nhiên nếu có một số dấu hiệu bất thường sau đây, bạn nên đi kiểm tra càng sớm càng tốt: Một số vùng da trên cơ thể xuất hiện ban đỏ (bệnh nhân có thể cảm thấy đau, rát, ngứa hoặc không). Một số vùng da trên cơ thể chuyển màu bất thường (có thể da trở nên xanh xao, hiện tượng mất cân bằng sắc tố xảy ra). Một số vùng da trở nên thô ráp, bong tróc hoặc xuất hiện lở loét. Xuất hiện mụn cóc, bướu thịt. Da mọc mụn nhiều và không thuyên giảm. Da bị ngứa nhiều, có dấu hiệu lan sang các vùng da khác. Sau khi sử dụng sản phẩm chứa thành phần hóa học như: mỹ phẩm, nước rửa tay, bột giặt hoặc nước rửa chén da có dấu hiệu sưng đỏ,…Bạn nên đi khám da liễu nếu phát hiện các triệu chứng kể trên. Nếu chủ quan bỏ qua việc theo dõi và điều trị, bệnh có thể tiến triển theo chiều hướng xấu và ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe và chất lượng cuộc sống.3. Quy trình khám da liễu Thông thường, một buổi khám da liễu sẽ gồm 2 phần chính, đó là kiểm tra, thăm khám lâm sàng và thực hiện một số xét nghiệm, kiểm tra chuyên sâu. Ở bước kiểm tra da, bác sĩ sẽ quan tâm tới các vấn đề như: màu sắc da, tình trạng da, quan sát tổn thương trên bề mặt da. Bên cạnh đó, để hiểu rõ tình trạng sức khỏe, bác sĩ sẽ khai thác thêm tiền sử mắc bệnh của bản thân người bệnh cũng như gia đình. Nếu bệnh nhân có bệnh nền, đang sử dụng loại thuốc nào thì hãy thông báo với bác sĩ. Ngoài ra, chúng ta nên chủ động chia sẻ về tiền sử dị ứng, tiền sử mắc bệnh của gia đình, da có nhạy cảm với yếu tố nào không,…Sau khi kiểm tra da, bác sĩ thường chỉ định thực hiện thêm các xét nghiệm chuyên sâu để đưa ra chẩn đoán chính xác nhất. Các xét nghiệm thường có khi khám da liễu là: xét nghiệm dị ứng, kiểm tra kích ứng da, sinh thiết da và test huyết thanh, soi vi nấm. Tùy vào từng trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ hướng dẫn người bệnh thực hiện xét nghiệm phù hợp.4. Lưu ý bạn cần biết khi đi khám da liễu Hệ thống máy chẩn đoán hình ảnh: máy chụp X - quang, máy chụp MRI, siêu âm,... chủ yếu được nhập khẩu từ Mỹ, Đức và Thụy Sỹ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ai-nen-di-kham-da-day-quy-trinh-tham-kham-chuan-y-khoa
Ai nên đi khám dạ dày - Quy trình thăm khám chuẩn y khoa
Khám dạ dày định kỳ là một thói quen tốt, giúp bạn bảo vệ sức khỏe và phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường (nếu có). Ngoài việc khám định kỳ, bạn cũng nên đi thăm khám ngay khi có những triệu chứng nghi ngờ liên quan đến bệnh lý dạ dày để được điều trị kịp thời, rút ngắn thời gian và chi phí hiệu quả. 1. Những đối tượng nên khám dạ dày Dạ dày là một bộ phận quan trọng của hệ tiêu hóa, bất cứ tổn thương nào xuất hiện ở dạ dày đều sẽ làm quá trình tiêu hóa bị ảnh hưởng. Nếu để tình trạng này kéo dài có thể khiến người bệnh ngày càng mệt mỏi, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, sinh hoạt hàng ngày. Việc thăm khám dạ dày sẽ giúp tìm ra nguyên nhân và có hướng điều trị phù hợp. Không chỉ khám khi có bất thường mà khám dạ dày định kỳ cũng là thói quen nên được duy trì, tốt cho sức khỏe. Việc thăm khám định kỳ cũng giúp phát hiện được dấu hiệu nguy cơ, từ đó, bạn sẽ được hướng dẫn cách điều chỉnh trong ăn uống và sinh hoạt, hạn chế tối đa sự xuất hiện của các bệnh lý nguy hiểm. Sau đây là những đối tượng nên đi thăm khám dạ dày:Người thường bị đau bụng âm ỉ, đặc biệt là ở thượng vị, bị đau bụng khi đói hoặc khi ăn các loại đồ chua cay. Người thường xuyên chán ăn, có cảm giác buồn nôn, hay ợ nóng hoặc ợ chua, bị khó tiêu và chướng bụng. Người hay bị nấc nghẹn khi ăn hoặc uống, có dấu hiệu khó nuốt. Người hay bị tiêu chảy hoặc táo bón kéo dài. Cân nặng bị giảm đột ngột và không rõ nguyên nhân cụ thể. Người có tiền sử bị nhiễm HP hoặc trong gia đình đã có người từng bị ung thư đường tiêu hóa. Người thường xuyên ăn hải sản hoặc chế độ ăn mất cân bằng dinh dưỡng. Người bị nghiện rượu bia, thuốc lá, bị thừa cân hoặc béo phì. 2. Khám dạ dày bao gồm những gì? Việc thăm khám dạ dày sẽ tiến hành kiểm tra lâm sàng và áp dụng các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh chuyên sâu, cụ thể:Chẩn đoán thông qua các triệu chứng lâm sàng kết hợp với tiền sử bệnh lý và các vị trí đau để đưa ra đánh giá ban đầu. Tuy nhiên, người bệnh vẫn cần thực hiện thêm một vài xét nghiệm hoặc siêu âm khác để kết quả chẩn đoán được chính xác hơn. Nội soi dạ dày là phương pháp rất quan trọng trong chẩn đoán các bệnh lý liên quan đến dạ dày - thực quản - hành tá tràng. Thông qua phương pháp này, bác sĩ có thể đánh giá tình trạng niêm mạc dạ dày, phát hiện các ổ loét, can thiệp cầm máu, sinh thiết các vùng nghi ngờ ung thư và xét nghiệm HP dạ dày. Xét nghiệm HP hơi thở: Bệnh nhân sẽ uống một viên thuốc UBIT, sau đó khoảng 15 phút sau thổi hơi vào một dụng cụ chuyên dụng để kiểm tra xem bên trong dạ dày có vi khuẩn HP hay không. Xét nghiệm máu để tìm các kháng thể: xét nghiệm kháng thể kháng vi khuẩn HP lưu hành trong máu nhằm xác định tình trạng nhiễm HP của bệnh nhân. Siêu âm: ít được sử dụng trong đánh giá tình trạng dạ dày, chủ yếu để khảo sát hạch ổ bụng, các khối u xâm lấn cơ dạ dày,... Chụp X-quang: Thông qua hình ảnh thu được, bác sĩ có thể nhìn ra được những dấu hiệu bất thường ở bên trong dạ dày ví dụ như bị xoắn dạ dày, các khối u,... Chụp MRI: Đây cũng là phương pháp thường được sử dụng để kiểm tra tình trạng dạ dày khi nghi ngờ có ung thư dạ dày, nhằm phát hiện sự xâm lấn của khối u, sự di căn tới hạch bạch huyết hoặc các cơ quan khác trong ổ bụng. Chụp MRI sọ não giúp tầm soát di căn não. Chụp CT: Sử dụng các tia X để thu được hình ảnh các lát cắt bên trong dạ dày, hỗ trợ bác sĩ đưa ra chẩn đoán về tình trạng cũng như những bất thường (nếu có) ở dạ dày và giúp tầm soát di căn trong ung thư dạ dày. 3. Quy trình thăm khám dạ dày gồm những gì bước nào? Quy trình thăm khám dạ dày sẽ được thực hiện qua các bước cơ bản như sau:Bước 1: Đầu tiên, người bệnh phải đăng ký thăm khám và làm các thủ tục liên quan khác. Bước 2: Bác sĩ sẽ thăm khám lâm sàng bao gồm: khai thác tiền sử bệnh lý (của bản thân và gia đình), những loại thuốc hiện đang sử dụng, các triệu chứng đau dạ dày thường gặp phải, thói quen sinh hoạt, ăn uống,... của bệnh nhân để đưa ra nhận định ban đầu. Bước 3: Thực hiện các chỉ định cận lâm sàng: Tùy thuộc từng tình trạng mà bác sĩ sẽ chỉ định một hoặc nhiều phương pháp khám cận lâm sàng (các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng) đã được đề cập ở phía trên. Bước 4: Bác sĩ sẽ thông qua kết quả thăm khám cận lâm sàng để tiến hành phân tích và trao đổi với bệnh nhân về tình trạng dạ dày hiện tại. Nếu đang mắc bệnh lý về dạ dày, bác sĩ sẽ tư vấn phác đồ điều trị và hướng dẫn cụ thể hơn.4. Những lưu ý quan trọng khi thăm khám dạ dày Sau khi tìm hiểu về nội dung khám dạ dày và quá trình thăm khám cơ bản, người bệnh cũng cần lưu ý thêm những vấn đề sau để đảm bảo không ảnh hưởng đến kết quả chẩn đoán cuối cùng:Người bệnh cần thông báo cụ thể những loại thuốc mình hiện đang sử dụng cũng như tiền sử dị ứng thuốc (nếu có) và những bệnh lý hiện đang mắc phải cho bác sĩ. Đối với những trường hợp phải nội soi dạ dày thì cần phải nhịn ăn trong ít nhất 6 giờ đồng hồ và không uống bất cứ thứ gì trong tối thiểu 2 tiếng. Đồng thời, bệnh nhân cũng không được sử dụng các chất kích thích hoặc thuốc lá trước khi nội soi. Sau khi hoàn tất thủ thuật, bệnh nhân không được ăn uống hoặc khạc nhổ trong 30 phút. Người được tiến hành nội soi nên có người nhà đi cùng để thuận tiện hơn cho quá trình chăm sóc và kiểm tra. Đồng thời, người bệnh cũng không nên ăn đồ cay nóng sau khi nội soi để tránh kích thích khiến dạ dày khó chịu. Người bệnh có thể chuẩn bị trước các câu hỏi mà mình thắc mắc cho bác sĩ thăm khám sau khi có kết quả kiểm tra. 5. Thăm khám dạ dày ở đâu uy tín?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tim-hieu-chi-tiet-ve-xet-nghiem-axit-uric-2
Tìm hiểu chi tiết về xét nghiệm axit uric
Xét nghiệm axit uric là một phần quan trọng trong quá trình chẩn đoán và điều trị các vấn đề về sức khỏe liên quan đến axit uric trong cơ thể. 1. Axit uric là gì? Axit uric là một hợp chất hữu cơ tồn tại tự nhiên trong cơ thể con người và một số loài động vật. Hợp chất này được tạo ra trong quá trình trao đổi purin - hợp chất có thể được tìm thấy trong một số thực phẩm như thịt, cá, một số loại rau quả và đặc biệt nhiều trong bia, rượu. Sự hình thành axit uric bắt đầu khi purin được phân giải trong tiến trình trao đổi chất tự nhiên của cơ thể. Khi purin bị phân giải sẽ tạo ra axit uric và nhiều loại chất khác. Thông thường, axit uric được giải phóng vào máu sau đó được bài xuất ra ngoài cơ thể qua nước tiểu. Tuy nhiên, khi có sự cố trong quá trình bài tiết axit uric hoặc cơ thể sản xuất quá nhiều axit uric thì nồng độ axit uric trong máu có thể tăng lên ở mức đáng kể. Điều này có thể dẫn đến tình trạng hyperuricemia. Hyperuricemia có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe trong đó có bệnh gút và các vấn đề về thận.2. Tại sao cần xét nghiệm axit uric? Xét nghiệm axit uric là một phần quan trọng trong việc chẩn đoán và theo dõi nhiều tình trạng liên quan đến axit uric trong cơ thể. 2.1. Chẩn đoán bệnh gout Bệnh gout là một trong những tình trạng sức khỏe phổ biến liên quan đến axit uric. Khi nồng độ axit uric trong máu tăng cao có thể gây ra các triệu chứng như viêm đau và sưng đỏ khớp, thường xuất hiện ở ngón chân cái. Xét nghiệm axit uric giúp xác định nồng độ axit uric trong máu, góp phần chẩn đoán bệnh gout. Ngoài ra, khi đã được chẩn đoán mắc bệnh gout, xét nghiệm axit uric định kỳ có thể theo dõi tình trạng sức khỏe của người bệnh. Kết quả xét nghiệm cho phép bác sĩ theo dõi hiệu quả của quá trình điều trị và kiểm tra xem nồng độ axit uric đã được kiểm soát hay chưa.2.2. Kiểm tra chức năng thận Axit uric thường được loại bỏ qua thận. Nếu thận không bị suy yếu thì nồng độ axit uric trong máu có thể tăng lên. Do đó, xét nghiệm axit uric có thể giúp kiểm tra chức năng thận và phát hiện sớm các vấn đề về thận như bệnh thận mạn tính.2.3. Đưa ra kế hoạch điều chỉnh chế độ dinh dưỡng Chế độ ăn uống đóng vai trò quan trọng trong quản lý nồng độ axit uric. Nếu biết được nồng độ axit uric trong máu như thế nào thì có thể điều chỉnh chế độ ăn uống để hạn chế purin và giảm nguy cơ tăng nồng độ axit uric. Điều này đặc biệt quan trọng với những người đã từng trải qua các cơn đau do bệnh gout.2.4. Xác định nguy cơ bệnh lý Xét nghiệm axit uric cũng có thể được thực hiện để xác định nguy cơ bệnh lý cho những người có yếu tố di truyền hoặc các yếu tố nguy cơ khác liên quan đến bệnh gout hoặc vấn đề về axit uric.3. Đối tượng cần thực hiện và cách thức xét nghiệm axit uric3.1. Ai cần làm xét nghiệm axit uric? Xét nghiệm axit uric không chỉ dành riêng cho những người có triệu chứng hoặc bệnh lý liên quan đến axit uric mà còn được khuyến nghị thực hiện cho số trường hợp như:- Người có yếu tố di truyền: người sinh trong gia đình có tiền sử về bệnh gout hoặc các vấn đề liên quan đến axit uric. - Người bị béo phì, thừa cân: đây là nhóm có nồng độ axit uric cao hơn nên cần làm xét nghiệm axit uric để đánh giá nguy cơ bệnh gout và các tình trạng liên quan. - Người có bệnh lý về thận: bị bệnh thận mạn tính hoặc suy thận có thể ảnh hưởng đến cách thận loại bỏ axit uric nên cần xét nghiệm axit uric để theo dõi chức năng thận và đánh giá rủi ro tăng nồng độ axit uric. - Người có tiền sử bệnh tim mạch: hyperuricemia và bệnh tim mạch có mối quan hệ mật thiết nên xét nghiệm axit uric để đánh giá rủi ro đối với bệnh tim mạch. - Người tiêu thụ nhiều thực phẩm chứa purin: người thường xuyên ăn thịt, cá, hải sản hoặc uống nhiều bia rượu có nguy cơ cao đối với tăng nồng độ axit uric trong máu nên cũng được khuyến nghị xét nghiệm axit uric để kiểm tra sức khỏe.3.2. Cách thức xét nghiệm axit uric Xét nghiệm axit uric được bắt đầu bằng việc lấy mẫu máu từ tĩnh mạch ở cánh tay của người bệnh sau đó gửi đến phòng xét nghiệm để sử dụng các phương pháp hóa học giúp đo lượng axit uric trong máu. Kết quả xét nghiệm thường được báo cáo dưới dạng số liệu, đơn vị là mg/d L hoặc µmol/L. Dựa trên kết quả xét nghiệm, bác sĩ sẽ đánh giá nồng độ axit uric trong máu, chẩn đoán các tình trạng như bệnh gout, đánh giá chức năng thận,... và đưa ra chỉ định điều trị.4. Chỉ số axit uric tăng nên làm gì? Khi chỉ số axit uric trong máu tăng cao hơn mức bình thường thì cần thảo luận với bác sĩ để biết nguyên nhân tăng nồng độ axit uric trong máu và biết cách điều trị phù hợp. - Điều chỉnh chế độ ăn uống Giảm tiêu thụ thức ăn và đồ uống chứa purin như thịt đỏ, hải sản và các loại đồ uống có cồn. Thay thế chúng bằng thực phẩm giàu chất xơ, rau quả và nước. - Duy trì cân nặng và có lối sống lành mạnh Thừa cân hoặc béo phì có thể gây tăng nồng độ axit uric. Vì thế, người bệnh cần có chế độ giảm cân hoặc duy trì cân nặng lành mạnh có thể giúp kiểm soát axit uric. Ngoài ra, tập thể dục thường xuyên và tránh căng thẳng cũng có thể giúp cải thiện sức khỏe tổng thể và kiểm soát nồng độ axit uric. - Uống đủ nước Duy trì cung cấp đủ nước rất cần với người bị tăng axit uric vì nước giúp làm mỏng axit uric trong nước tiểu và giảm nguy cơ tạo ra tinh thể urate. - Kiểm tra thường xuyên Người bệnh cần tuân thủ lịch hẹn kiểm tra sức khỏe của bác sĩ để theo dõi nồng độ axit uric trong máu và điều chỉnh kế hoạch điều trị nếu cần. - Dùng thuốc điều trị đúng chỉ định
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/kham-than-kinh-nhung-dau-hieu-canh-bao-va-dia-chi-tham-kham
Khám thần kinh: Những dấu hiệu cảnh báo và địa chỉ thăm khám
Bệnh thần kinh thường diễn biến âm thầm, gây ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức khỏe của bệnh nhân, về lâu về dài có thể dẫn đến biến chứng. Chính vì thế chúng ta nên chủ động đi khám thần kinh khi phát hiện dấu hiệu bất thường. Vậy những dấu hiệu nào cảnh báo bạn đang mắc bệnh thần kinh và cần thăm khám, điều trị kịp thời? 1. Vai trò của hệ thần kinh Về cấu tạo, hệ thần kinh trung ương gồm có: tủy sống, não bộ và mạng lưới dây thần kinh ở trên toàn cơ thể. Nhiệm vụ chính của hệ thần kinh trung ương là điều khiển hoạt động của cơ thể, ví dụ như: suy nghĩ, vận động, cảm giác,… Đồng thời, nhờ sự kiểm soát của hệ thần kinh trung ương, các cơ quan trong cơ thể hoạt động trơn tru, hiệu quả. Nếu thần kinh trung ương bị tổn thương, chúng ta có nguy cơ mắc bệnh thần kinh, hay còn gọi là tình trạng rối loạn thần kinh. Triệu chứng bệnh thần kinh có thể xuất hiện ở nhiều bộ phận trên cơ thể chứ không riêng gì não bộ, tủy sống hay hệ thống dây thần kinh. Trên thực tế, có khoảng 600 dạng rối loạn thần kinh khác nhau, trong đó một số căn bệnh thường gặp là: bệnh Parkinson, viêm màng não, động kinh hoặc đau nửa đầu,… Để phát hiện và điều trị kịp thời, chúng ta nên chủ động đi khám thần kinh ngay khi có những dấu hiệu nghi ngờ.2. Khám thần kinh là gì? Khi đi kiểm tra thần kinh, bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám và phát hiện tình rối loạn thần kinh, từ đó xây dựng phác đồ điều trị cho từng bệnh nhân. Bệnh thần kinh thường diễn biến phức tạp, có thể gây hậu quả nghiêm trọng nên cần đi kiểm tra và thăm khám sớm, giúp hạn chế tối đa biến chứng, duy trì chức năng của hệ thần kinh. Dấu hiệu cảnh báo bạn nên đi khám thần kinh? Như đã phân tích, rối loạn thần kinh gồm nhiều dạng khác nhau với các triệu chứng đa dạng. Vậy những dấu hiệu nào cảnh báo bạn có nguy cơ mắc bệnh thần kinh và cần thăm khám, điều trị sớm? Nếu bạn phải trải qua các triệu chứng sau, hãy theo dõi và đi kiểm tra càng sớm càng tốt: Thường xuyên bị đau đầu, đặc biệt là tình trạng đau nửa đầu. Các giác quan có dấu hiệu suy giảm chức năng, đặc biệt là khứu giác, thị giác, thính giác. Hay có cảm giác chóng mặt, dễ mất thăng bằng khi đi lại. Có dấu hiệu tê bì ở chân tay hoặc tê ở mặt. Tay chân có dấu hiệu co rút, co giật. Nôn mửa mà không rõ nguyên nhân. Trí nhớ suy giảm, hay quên và có biểu hiện lú lẫn; hay nói lắp,…Đây là những dấu hiệu điển hình của bệnh thần kinh, nếu bệnh nhân chủ quan và bỏ qua việc khám thần kinh trong giai đoạn đầu thì bệnh sẽ diễn biến tệ hơn, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe.4. Quy trình khám thần kinh diễn ra như thế nào? Để đánh giá chức năng của hệ thần kinh trung ương, bác sĩ thường kiểm tra một số vấn đề như: Kiểm tra khả năng giữ thăng bằng. Kiểm tra rối loạn cảm giác, bệnh nhân rối loạn thần kinh thường có triệu chứng đau và tê ở một số khu vực trên cơ thể. Bác sĩ cần kiểm tra để nắm được đặc điểm cơn đau, tê và mức độ ảnh hưởng tới sinh hoạt hàng ngày. Kiểm tra rối loạn giác quan, cụ thể khả năng nghe và nhìn của bệnh nhân có suy giảm không, khả năng nói ra sao,... Kiểm tra về rối loạn tâm thần, bệnh nhân rối loạn thần kinh thay đổi cảm xúc thất thường, đồng thời khả năng ghi nhớ kém hơn so với người bình thường. Kiểm tra một số vấn đề khác, ví dụ như: hoạt động của hệ tiêu hóa, tim mạch, gan, phổi. Bên cạnh đó, bác sĩ cũng quan tâm tới chất lượng giấc ngủ và đời sống tình dục của bệnh nhân. Thông thường, trình tự các bước khám có thể là: bệnh nhân sẽ được kiểm tra khả năng vận động, khả năng phản xạ, khám cảm giác và kiểm tra nội khoa. Kiểm tra khả năng vận động gồm 3 phần chính, đó là kiểm tra vận động hữu ý, khám vận động phối hợp và khám vận động bị động. Cụ thể, khi kiểm tra vận động hữu ý, bệnh nhân thường được yêu cầu thực hiện một số động tác đơn giản như: xòe nắm bàn tay, giơ tay lên, co duỗi chân để để giác nguy cơ liệt. Đồng thời, bác sĩ cũng tiến hành khám cơ lực thông qua nghiệm pháp Barré và Mingazzini,…Khi khám vận động phối hợp, bệnh nhân cần thực hiện động tác như: đưa ngón tay chỉ vào mũi, dái tai, gót chân để lên đầu gối, liên tục úp bàn tay. Bước khám trương lực (khám vận động bị động) thường dùng để đánh giá sức nặng, độ co duỗi và độ ve vẩy của cơ. Bác sĩ thường chú trọng kiểm tra phản xạ gân xương, da bụng và một số phản xạ bệnh lý của bệnh nhân để có thể chẩn đoán chính xác tình trạng rối loạn thần kinh. Kiểm tra cảm giác gồm 2 phần chính, đó là khám cảm giác nông và sâu để phát hiện các triệu chứng rối loạn cảm giác Khi kiểm tra nội khoa, các yếu tố được quan tâm hàng đầu là: Tình trạng mạch và huyết áp. Rối loạn xảy ra ở tim, phổi. Kiểm tra vùng bụng. Áp dụng các phương pháp chẩn đoán hình ảnh chuyên sâu để thăm khám chính xác hơn như chụp cắt lớp, chụp cộng hưởng từ, chụp X-quang,...5. Địa chỉ khám thần kinh uy tín
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bi-tao-bon-nen-an-rau-gi-de-cai-thien-tieu-hoa-
Bị táo bón nên ăn rau gì để cải thiện tiêu hoá?
Táo bón là tình trạng rối loạn tiêu hoá mà ai trong chúng ta cũng từng gặp phải. Thực tế, đây là dấu hiệu cảnh báo chế độ ăn uống thiếu chất xơ, cơ thể thiếu nước, ít vận động hoặc có thể là dấu hiệu của bệnh lý đường ruột. Xây dựng khẩu phần ăn giàu chất xơ, điển hình là các loại rau có tác dụng hiệu quả trong cải thiện táo bón. Vậy bị táo bón nên ăn rau gì? 1. Bị táo bón nên ăn rau gì? Giải pháp các loại rau giàu dinh dưỡng có lợi cho đường ruột, đặc biệt là người táo bón gồm:Rau mồng tơi là loại rau quen thuộc, thường xuất hiện phổ biến trong bữa cơm hàng ngày của người Việt. Rau sở hữu hàm lượng dinh dưỡng chứa Vitamin C, A, PP, B1, B2, B12, B9, pectin; saponin; polysaccharide; tinh bột; protein; chất béo, khoáng chất (canxi, sắt,... ) và giàu chất xơ giúp cải thiện hệ tiêu hoá hiệu quả. Rau mồng tơi có nhiều chất nhầy, nhiều nước giúp làm mềm phân và tăng nhu động ruột, từ đó người bị táo bón có thể đi đại tiện dễ hơn. Mồng tơi thường được chế biến trong các món canh cua, tôm khô hoặc rau mồng tơi xào tỏi, xào bò,... Trong mỗi 100g đậu bắp có chứa 3.2g chất xơ cùng các loại khoáng chất như Natri 7mg, Kali 299 mg, Sắt, Magie 57mg, nhóm vitamin B6, vitamin C. Có thể thấy đậu bắp là loại rau có giàu chất xơ, bên cạnh đó chúng còn chứa collagen và mucopolysacarit. Đây là các hoạt chất tạo độ nhầy trong đậu bắp có tác dụng tạo môi trường để lợi khuẩn phát triển. Nhờ đó, thường xuyên sử dụng đậu bắp giúp làm mềm phân, bôi trơn ruột giúp cải thiện triệu chứng táo bón đồng thời tăng sức đề kháng cho hệ tiêu hoá. Các món ăn thường chế biến từ đậu bắp như luộc chấm các món kho, nấu canh, đậu bắp nướng, đậu bắp xào bò,... Rau diếp cá là loại rau có mùi tanh và vị cay nhẹ, được xem là vị thuốc hỗ trợ điều trị táo bón hiệu quả nhờ các thành phần giàu dinh dưỡng. Trong đó, chất xơ trong rau diếp cá là loại chất xơ hoà tan có khả năng giữ nước giúp làm mềm phân và giúp phân di chuyển dễ dàng hơn. Đồng thời, loại chất xơ này còn có tác dụng tăng lợi khuẩn và tăng sức đề kháng cho hệ miễn dịch đường ruột. Ngoài ra, rau diếp cá còn chứa lượng tinh dầu với đặc tính kháng viêm, kháng khuẩn tốt cho cơ thể. Rau diếp cá có thể ăn sống trong các món cuốn hoặc hãm nước từ loại rau này để dùng. Đại hoàng là loại dược liệu được sử dụng phổ biến ở Đông Y và Tây Y trong các phương pháp cải thiện triệu chứng táo bón. Đại hoàng có khả năng giúp tăng tiết dịch mật ở hệ tiêu hoá giúp làm mềm phân và bôi trơn đường ruột. Vì thế khi sử dụng đại hoàng có thể thấy phân đi ra ngoài có màu vàng sẫm hoặc nâu có thể do mật tiết ra. Đồng thời loại rau này có chứa lượng rheoanthraglucozit có tác dụng nhuận tràng, kích thích ruột co bóp để đẩy phân ra ngoài. Rau đại hoàng có thể chế biến các món salad, nấu canh, xào, hầm mềm,... Trong mỗi 100g atiso chứa khoảng 34% hàm lượng chất xơ cần thiết cho cơ thể hàng ngày. Bên cạnh chất xơ có tác dụng làm mềm phân thì atiso còn giàu kali giúp giảm tình trạng chướng bụng, đầy hơi. Atiso cũng chứa hoạt chất inulin có tác dụng hỗ trợ cân bằng hệ vi sinh đường ruột, từ đó tăng cường chức năng tiêu hoá đường ruột hiệu quả hơn. Atiso được dùng phổ biến trong các món canh hầm chân giò, xương heo, sườn,... hoặc nấu atiso kết hợp đường phèn làm thức uống giải khát, hạ nhiệt cơ thể cũng rất tốt. Rau đay cũng là loại rau có đặc tính nhớt vì thế đây cũng là loại rau có khả năng cải thiện triệu chứng táo bón. Dùng rau đay thường xuyên sẽ giúp tăng co bóp ruột và đưa phân ra ngoài thuận lợi hơn. Trong rau đay còn chứa hoạt chất inositol và sucrose giúp phân mềm hơn cùng với polysaccharide có tác dụng chống ứ đọng phân, tăng nhu động ruột. Bổ sung rau đay 1 - 2 lần mỗi tuần giúp hỗ trợ cải thiện các triệu chứng táo bón, khó đi đại tiện. Súp lơ được biết đến là loại rau xanh giàu chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe. Trong 100g chất xơ chứa khoảng 3.3g chất xơ, 89g nước, các loại vitamin nhóm B, vitamin A, vitamin C, khoáng chất. Hàm lượng chất xơ và nước trong súp lơ rất lớn, giúp làm giảm độ cứng của phân trong ruột, hỗ trợ cơ thể dễ dàng đào thải phân ra ngoài hơn. Sulforaphane trong súp lơ có vai trò chống lại các vi khuẩn gây hại đường ruột và bảo vệ ruột non. Súp lơ thường được chế biến đa dạng trong các món luộc, hấp, xào, nướng với vị dễ ăn thích hợp cho người lớn và trẻ em.2. Lưu ý trong dinh dưỡng cho người táo bón Ngoài thắc mắc bị táo bón nên ăn rau gì thì bạn nên lưu ý thêm một số điều sau đây trong chế độ ăn uống, sinh hoạt:
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/gia-tam-soat-ung-thu-nhung-dieu-nen-biet
Giá tầm soát ung thư - những điều nên biết
Tầm soát ung thư là giải pháp ban đầu để phát hiện và điều trị bệnh sớm, giúp tiết kiệm chi phí điều trị và hiệu quả điều trị cao kéo dài sự sống cho người bệnh. Vậy giá tầm soát ung thư trung bình là bao nhiêu, bài viết dưới đây sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu về vấn đề này. 1. Tìm hiểu về các phương pháp tầm soát ung thư Để phát hiện các dấu hiệu bệnh ung thư từ giai đoạn sớm, hiện có các phương pháp đang được sử dụng phổ biến như:1.1. Xét nghiệm máu Xét nghiệm máu dựa trên mẫu máu để kiểm tra các chỉ số sinh hóa đặc biệt. Dựa trên sự thay đổi trong hàm lượng các chất trong máu, như các dấu hiệu viêm nhiễm hoặc các marker ung thư cụ thể mà xét nghiệm máu có thể phát hiện các dấu hiệu của ung thư 1.2. Xét nghiệm nước tiểuĐối với một số loại ung thư, xét nghiệm nước tiểu có thể phát hiện sự hiện diện của các hợp chất hoặc chất cụ thể liên quan đến bệnh. Xét nghiệm này thường được áp dụng cho tầm soát ung thư bàng quang.1.3. Chẩn đoán hình ảnh1.3.1. Siêu âm Siêu âm là sử dụng sóng siêu âm cao tần để tạo ra hình ảnh của cơ quan bên trong cơ thể. Phương pháp thường được dùng trong tầm soát ung thư vú và tử cung để phát hiện sự thay đổi trong cấu trúc của tuyến vú, khối u hoặc polyp ở tử cung.1.3.2. Chụp X-quangĐây là phương pháp sử dụng tia X để tạo ra hình ảnh về các cơ quan trong cơ thể, thường dùng cho tầm soát ung thư phổi và ung thư vùng bụng. Chụp X-quang phổi có thể tìm thấy khối u hoặc biểu hiện của ung thư phổi. Chụp X-quang vùng bụng có thể phát hiện dấu hiệu của ung thư dạ dày hoặc ruột.1.3.3. Chụp MRIMRI sử dụng hình ảnh thu được từ sóng từ trường và màn hình siêu âm để tạo ra hình ảnh chi tiết về các cơ quan nội tạng và mô xung quanh. Phương pháp này thường dùng để tầm soát ung thư não, vùng bụng và ngực. Do MRI có độ phân giải cao nên cho phép chẩn đoán chính xác về kích thước, vị trí của khối u hoặc các biểu hiện ung thư.1.4. Thăm dò chức năng- Nội soi tai mũi họng Phương pháp nội soi tai mũi họng xâm lấn ít và độ an toàn cao, ống nội soi có đường kính nhỏ được gắn chip để ghi lại hình ảnh bên trong tai mũi họng một cách chi tiết và rõ nét nên bác sĩ dễ dàng quan sát bất thường ở góc khuất hoặc các vùng có phạm vi nhỏ. Nhờ đó mà bác sĩ đánh giá được mức độ xâm lấn của khối u, chẩn đoán sớm ung thư ở khu vực này. - Nội soi dạ dày Đây là phương pháp tầm soát ung thư sẽ sử dụng ống nội soi đưa qua đường mũi hoặc miệng để xuống đến dạ dày, cho phép quan sát thay đổi của niêm mạc dạ dày và sinh thiết chẩn đoán mô bệnh học. Nhờ đó mà bác sĩ có thể phát hiện sớm tổn thương tiền ung thư, sinh thiết tổn thương nghi ngờ để chẩn đoán đúng bệnh ung thư dạ dày. - Nội soi đại tràng Nội soi đại tràng sử dụng ống nội soi có gắn camera để đưa vào và quan sát tìm kiếm bất thường ở đại tràng. Trong quá trình nội soi, tùy từng trường hợp phát hiện tổn thương mà bác sĩ có thể tiến hành cắt polyp hoặc lấy mẫu sinh thiết để chẩn đoán ung thư đại tràng. Mỗi phương pháp tầm soát ung thư có ưu điểm và hạn chế riêng. Tùy vào loại ung thư cần tầm soát, tiền sử sức khỏe của người bệnh mà bác sĩ sẽ tư vấn phương pháp tầm soát phù hợp. Tuy nhiên, dù áp dụng phương pháp nào thì tầm soát ung thư vẫn là một giải pháp để phát hiện bệnh sớm, nhờ đó mà tăng cơ hội điều trị thành công và cải thiện tiên lượng bệnh cho người bệnh.2. Lợi ích của tầm soát ung thư là gì? Tầm soát ung thư đem lại nhiều lợi ích quan trọng đối với sức khỏe của người bệnh:- Phát hiện bệnh sớm Tầm soát giúp phát hiện ung thư khi các triệu chứng của bệnh chưa xuất hiện, khối u còn nhỏ, nhờ đó mà việc điều trị sẽ được thực hiện dễ dàng hơn, tăng cơ hội chữa khỏi hoặc kiểm soát bệnh. - Giảm tỷ lệ tử vong Phát hiện ung thư sớm sẽ giúp người bệnh được điều trị hiệu quả từ giai đoạn đầu. Đây cũng chính là giải pháp để giảm tỷ lệ tử vong và tăng tiên lượng sống cho người bệnh. - Tăng tuổi thọ Nhờ tầm soát ung thư mà người bệnh có cơ hội sống lâu hơn. Sự phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh ung thư sẽ giúp kéo dài tuổi thọ và cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh.3. Giá tầm soát ung thư là bao nhiêu? Tùy vào phương pháp được áp dụng ở từng bệnh nhân mà mức giá tầm soát ung thư sẽ không giống nhau. Ví dụ như: tầm soát ung thư vú bằng phương pháp siêu âm hay xét nghiệm máu sẽ có chi phí thấp hơn so với tầm soát bằng phương pháp chụp MRI. Ngoài ra, số lượng các xét nghiệm cần thực hiện và phương pháp tầm soát đi kèm cũng sẽ ảnh hưởng đến mức giá tầm soát ung thư.3.2. Địa điểm thực hiện tầm soát
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phac-do-dieu-tri-nhiem-trung-duong-ruot-an-toan-hieu-qua
Phác đồ điều trị nhiễm trùng đường ruột an toàn, hiệu quả
Nhiễm trùng đường ruột là một dạng bệnh lý về đường ruột do vi khuẩn, virus và ký sinh trùng gây nên. Bệnh có một số biển hiện đặc trưng như đau bụng, nôn, tiêu chảy. Vậy người bệnh nên áp dụng phác đồ điều trị nhiễm trùng đường ruột nào để nhanh chóng phục hồi sức khỏe? 1. Tổng quan về tình trạng nhiễm trùng đường ruột Tình trạng nhiễm trùng đường ruột xảy ra chủ yếu do thói quen ăn uống không lành mạnh và có thể gặp ở bất cứ ai, ở mọi độ tuổi, giới tính. Nếu vô tình ăn thực phẩm bẩn, chứa vi khuẩn, virus hay ký sinh trùng thì bạn có nguy cơ mắc bệnh tương đối cao. Sau khi vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng tấn công vào đường ruột, chúng sẽ làm tổn thương đường ruột, ảnh hưởng tới sức khỏe và sinh hoạt của người bệnh. Để xác định phác đồ điều trị nhiễm trùng đường ruột phù hợp, trước tiên chúng ta cần biết những loại vi khuẩn, virus hay ký sinh trùng nào có khả năng gây bệnh. Cụ thể là: Một số loại vi khuẩn gây bệnh là E. coli, Salmonella hoặc Campylobacter,… Trong đó, E. coli lây lan chủ yếu qua nguồn nước bẩn, các thực phẩm không đảm bảo vệ sinh. Vi khuẩn Salmonella thường được tìm thấy trong thịt gia súc, gia cầm hoặc trứng chưa nấu chín. Các loại virus gây bệnh là Noro và Rota. Cụ thể, virus Noro thường lây lan qua nguồn nước, thực phẩm bẩn, còn virus Rota chủ yếu xuất hiện trên các đồ vật không đảm bảo vệ sinh. Trẻ nhỏ có thói quen cầm nắm đồ vật xung quanh và vô thức đưa tay lên miệng, khiến trẻ dễ bị nhiễm virus Rota. Ký sinh trùng có thể gây nhiễm trùng đường ruột là Giardia và Cryptosporidium. Trẻ nhỏ, người cao tuổi và những người sống, làm việc trong điều kiện môi trường ô nhiễm, không đảm bảo vệ sinh là đối tượng có nguy cơ mắc bệnh rất cao. Bởi vì hệ miễn dịch cũng như hệ tiêu hóa của họ hoạt động kém, đây là cơ hội để vi khuẩn, virus, ký sinh trùng tấn công và gây nhiễm trùng đường ruột.2. Một số biểu hiện của bệnh Thông thường, người bệnh sẽ trải qua các triệu chứng như: đau bụng, đầy hơi, đi đại tiện ra phân lỏng, nhầy, thậm chí phân lẫn máu,… Kèm theo đó, bạn có thể cảm thấy đau nhức đầu, sốt cao, ăn uống không ngon miệng và luôn rơi vào trạng thái mệt mỏi, uể oải. Dấu hiệu nhiễm trùng đường ruột thường xuất hiện sau 1 - 3 ngày kể từ khi virus, vi khuẩn, ký sinh trùng tấn công vào đường ruột. Đặc biệt, trẻ em và người cao tuổi thường có nhiều triệu chứng nghiêm trọng hơn. Nếu không được phát hiện và có phác đồ điều trị nhiễm trùng đường ruột phù hợp, cơ thể sẽ bị mất nước, tình trạng nhiễm trùng trở nặng, để lại những biến chứng nguy hiểm. Càng để lâu, đường ruột càng chịu nhiều tổn thương nghiêm trọng, ảnh hưởng tới hoạt động của hệ tiêu hóa.3. Tham khảo phác đồ điều trị nhiễm trùng đường ruột phù hợp Sau khi thăm khám, thực hiện các xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh (nếu cần thiết) thì tùy vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, bác sĩ sẽ xây dựng phác đồ điều trị nhiễm trùng đường ruột thích hợp, đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất. Thường với nhiễm trùng đường ruột do virus, người bệnh có thể tự khỏi sau 1 thời gian nhưng cần bù nước đầy đủ cho cơ thể. Nếu không thể tự bổ sung nước tại nhà, người bệnh có thể truyền nước tại viện sau khi đã thăm khám, xét nghiệm,... đầy đủ. Nếu tác nhân gây nhiễm trùng đường ruột là vi khuẩn, ký sinh trùng, bác sĩ thường chỉ định bệnh nhân điều trị thuốc kháng sinh bên cạnh việc bù nước. Bệnh nhân không nên tự ý dùng thuốc khi chưa có hướng dẫn của bác sĩ để ngăn ngừa tình trạng kháng kháng sinh xảy ra. Nếu có những biểu hiện sau, bạn có thể sẽ được chỉ định dùng kháng sinh điều trị: Bị tiêu chảy nặng, tần suất đi đại tiện từ 5 lần/ngày trở lên, phân nhầy và có lẫn máu. Sốt cao trên 38.5 độ C. Cơ thể bệnh nhân có dấu hiệu mất nước, huyết áp giảm mạnh. Người có bệnh nền liên quan tới tim mạch, ví dụ như: tiểu đường, thiếu máu cơ tim; các bệnh gây suy giảm miễn dịch,…Người bị tiêu chảy do độc tố, do sử dụng thuốc xổ hoặc các chế phẩm từ sữa, bệnh nhân cường giáp hoặc mắc chứng ruột kích thích nên thông báo với bác sĩ và thường không được khuyến khích dùng kháng sinh. Để tăng hiệu quả của phác đồ điều trị nhiễm trùng đường ruột, bệnh nhân nên kết hợp tự chăm sóc sức khỏe tại nhà. Với người bị nhiễm trùng đường ruột, bù nước cho cơ thể là việc cần thiết, bởi vì họ bị nôn mửa và tiêu chảy quá nhiều. Bác sĩ khuyến khích bệnh nhân nên uống nước, bổ sung dung dịch điện giải oresol. Trong quá trình điều trị bệnh, bệnh nhân cần tuân thủ ăn chín, uống sôi, nên ưu tiên các món ăn vừa dễ tiêu hóa, vừa bổ sung đủ dinh dưỡng. Thay vì cố gắng ăn quá nhiều trong một bữa, người bệnh nên chia nhỏ bữa ăn trong ngày, như vậy hệ tiêu hóa sẽ không phải hoạt động quá sức. Đồng thời, bệnh nhân hãy dành thời gian nghỉ ngơi để tăng cường hồi phục cơ thể.4. Địa chỉ điều trị nhiễm trùng đường ruột uy tín
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nguyen-nhan-dan-den-suy-than-la-gi-dieu-tri-suy-than-nhu-the-nao-3
Nguyên nhân dẫn đến suy thận là gì? Điều trị suy thận như thế nào?
Suy thận có thể diễn biến âm thầm, gây nhiều biến chứng và ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng. Tình trạng này do nhiều nguyên nhân gây nên và nếu được phát hiện, điều trị sớm thì khả năng phục hồi rất cao. Vậy nguyên nhân dẫn đến suy thận là gì? Bệnh lý được điều trị bằng những phương pháp nào? 1. Suy thận là gì? Thận là một cơ quan quan trọng nằm ở phía lưng dưới, phân bổ ở hai bên của cột sống với vai trò chính là thể dịch và bài tiết các chất thải dư thừa từ quá trình chuyển hóa của cơ thể. Cơ quan này còn giúp đào thải các độc tố ra bên ngoài cơ thể thông qua đường bài tiết. Suy thận là khi thận bị suy giảm chức năng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc lọc chất độc ra khỏi máu và đào thải chất cặn bã ra khỏi cơ thể. Nếu không được điều trị thì lâu dần có thể dẫn đến suy thận mạn tính, người bệnh buộc phải chạy thận hoặc ghép thận để duy trì sự sống. Những triệu chứng của bệnh lý suy giảm các chức năng thận ở thời gian ban đầu không quá rõ ràng. Đó cũng là lý do vì sao, nhiều trường hợp bị suy thận không được phát hiện ở giai đoạn sớm và không được điều trị kịp thời khiến bệnh tiến triển xấu hơn. Càng về sau, nhiều biến chứng nguy hiểm sẽ xuất hiện và thậm chí có thể khiến người bệnh tử vong.2. Một số nguyên nhân dẫn đến suy thận? Việc xác định đúng nguyên nhân có thể giúp bác sĩ nhận diện được chính xác loại suy thận và đưa ra hướng điều trị phù hợp. Lượng máu cung cấp cho thận bị suy giảm là một trong những nguyên nhân dẫn đến suy thận. Tình trạng này thường do một vài nguyên nhân như các bệnh lý về tim, sẹo gan hoặc suy gan, dị ứng, sốc phản vệ, xuất huyết do tai nạn,... Việc sử dụng các loại thuốc cao huyết áp hoặc thuốc chống viêm đôi khi cũng làm giảm lượng máu đưa đến thận. Khi cơ thể không thể đưa được nước tiểu ra ngoài sẽ khiến cho các chất độc dần tích tụ lại và gây quá tải cho thận. Tình trạng này có thể xảy ra do một số bệnh lý ung thư như ung thư bàng quang, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư đại tràng,... Một vài vấn đề bất thường khác có thể khiến cho việc tiểu tiện gặp khó khăn và nếu kéo dài sẽ dẫn đến suy thận, ví dụ: sỏi thận, phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường tiết niệu,... Ngoài những nguyên nhân dẫn đến suy thận chính kể trên thì bệnh lý này còn có thể do một vài vấn đề như sau: Có các cục máu đông ở bên trong hoặc xung quanh thận. Bị nhiễm trùng. Nhiễm độc do kim loại nặng. Bệnh lý viêm cầu thận Hội chứng tăng ure máu. Bệnh lupus. Đái tháo đường. Do tuổi tác. Do sử dụng các loại thuốc điều trị bệnh ung thư, thuốc kháng sinh hoặc các bệnh lý tự miễn khác,…3. Những biến chứng nguy hiểm Mặc dù việc lọc máu có thể giúp thận trở nên khỏe hơn, hỗ trợ thực hiện chức năng của thận nhưng nhìn chung vẫn không thể thay thế được hoàn toàn cơ quan này. Vậy nên, về lâu dài người bị suy thận vẫn có thể gặp phải những biến chứng nguy hiểm như:Thiếu máu là tình trạng thường gặp ở những người bị chứng suy thận mạn tính do chức năng lọc máu của thận ngày càng suy giảm. Nếu không được chữa trị, tình trạng thiếu máu sẽ nặng hơn. Tim mạch và thận là hai bộ phận có mối quan hệ mật thiết. Hơn nữa, đối với các bệnh nhân lọc máu thì nguyên nhân gây tử vong cao nhất chính là bệnh tim. Thực tế, bệnh tim có tác động đến tuần hoàn máu. Nếu máu bị ứ lại ở tim gây nên áp lực lớn ở trong tĩnh mạch chính nối đến thận thì sẽ dẫn đến tình trạng tắc nghẽn, thận không được cung cấp đủ lượng máu có oxy, qua đó gây nên bệnh thận. Như vòng tuần hoàn, khi thận hoạt động không tốt thì hệ thống hormone giúp cân bằng huyết áp sẽ phải làm việc quá mức cho phép để tăng lượng máu đến thận. Kéo theo đó, tim cũng phải hoạt động nhiều hơn bình thường và do đó, kéo theo bệnh lý tim mạch. Khi thận khỏe mạnh, lượng kali còn dư thừa sẽ được đào thải ra ngoài và giúp cân bằng nồng độ kali ở bên trong máu. Nhưng đối với bệnh nhân suy thận, lượng kali không được đào thải ra ngoài sẽ tích tụ lại và làm tăng kali máu, có thể dẫn đến đau tim hoặc nguy hiểm hơn là tử vong. Ngoài những biến chứng kể trên, bệnh nhân suy thận còn có thể gặp phải những vấn đề nghiêm trọng khác như: Bị tích nước lại trong cơ thể gây phù nề. Ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần, sinh hoạt hàng ngày, công việc,... Gặp các vấn đề liên quan đến xương. Bị tăng phốt phát trong máu,...4. Các biện pháp điều trị suy thận phổ biến Việc tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến suy thận sẽ giúp bác sĩ dễ dàng xây dựng một phác đồ điều trị cho người bệnh. Nhìn chung, bệnh lý này không thể chữa khỏi hoàn toàn nhưng các phương pháp điều trị sẽ giúp cải thiện tình trạng bệnh, duy trì sự sống và đảm bảo các hoạt động sinh hoạt hàng ngày cho người bệnh. Điều trị nội khoa: Việc chỉ sử dụng thuốc sẽ giúp kiểm soát triệu chứng tốt hơn nhưng không đảm bảo khả năng kéo dài tuổi thọ của bệnh nhân. Chạy thận nhân tạo: Thông qua một chiếc máy lọc máu để đào thải các chất ở trong máu và đưa máu sạch vào lại cơ thể. Phương pháp này khá hiệu quả vẫn không thể thay thế được các chức năng của thận, người bệnh có thể gặp một số bất thường về sức khỏe. Thẩm phân phúc mạc: Đây là phương pháp lọc chất thải ở trong máu thông qua niêm mạc ổ bụng của bệnh nhân. Ghép thận: Một quả thận khỏe mạnh khác sẽ được thay thế cho thận của người bệnh. Đây là phương pháp được đánh giá cao về tỷ lệ thành công và độ an toàn. Trung bình, những ca ghép thận có thể kéo dài tuổi thọ từ 15 đến 20 năm (thận nhận từ người sống) và khoảng 10 - 15 năm (thận nhận từ người đã mất). 5. Một số cách ngăn ngừaĐể phòng ngừa bệnh lý suy thận, bạn nên lưu ý một số điều sau: Theo dõi và kiểm soát những bệnh lý khác thường xuyên. Thận trọng trong việc sử dụng các loại thuốc không kê đơn. Duy trì trọng lượng cơ thể một cách hợp lý. Xây dựng một chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng và lành mạnh, giảm muối trong khẩu phần ăn.
null
null
null
null
null