url
stringlengths
34
305
title
stringlengths
0
207
content
stringlengths
0
91.6k
type
stringclasses
9 values
desc
stringlengths
0
6.84k
processed content
stringlengths
114
18.4k
main_tag
stringclasses
7 values
sub_tag
stringclasses
12 values
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-uon-van-va-nhung-dieu-chung-ta-nen-biet
Bệnh uốn ván và những điều chúng ta nên biết
Uốn ván là một dạng nhiễm trùng cấp tính nguy hiểm, vi khuẩn gây bệnh có thể làm tổn thương não bộ, hệ thần kinh trung ương, đe dọa tính mạng của bệnh nhân. Vậy vi khuẩn uốn ván lây truyền qua đường nào, các triệu chứng thường gặp là gì? 1. Tổng quan về bệnh uốn ván Tác nhân chính gây bệnh uốn ván là vi khuẩn Clostridium tetani, loại vi khuẩn này có thể tấn công vào cơ thể và gây tổn thương trực tiếp tới não bộ và hệ thần kinh. Về lâu về dài, bệnh nhân uốn ván không được điều trị đúng cách sẽ phải đối mặt với tình trạng cứng cơ, thậm chí là tử vong. Bệnh nhiễm trùng cấp tính này có thể xuất hiện ở mọi độ tuổi và giới tính, tiêm vắc xin là cách tốt nhất để hạn chế nguy cơ mắc bệnh. Về con đường lây truyền, uốn ván không lây giữa người với người nhưng lại rất dễ lây nhiễm qua vết thương hở. Nếu để vết thương hở tiếp xúc với đất, bụi bẩn, phân gia súc, gia cầm thì bạn sẽ phải đối mặt với rủi ro bị uốn ván cao. Ngoài ra, việc sử dụng các dụng cụ phẫu thuật không đảm bảo tiêu chuẩn tiệt trùng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây nhiễm trùng, tạo điều kiện để vi khuẩn Clostridium tetani phát triển. Thói quen dùng chung kim tiêm, kim xăm hoặc kim xỏ khuyên cũng có thể làm gia tăng nguy cơ mắc uốn ván. Trẻ sơ sinh cũng có khả năng mắc bệnh uốn ván nếu quá trình cắt dây rốn không đảm bảo vô trùng, cha mẹ chưa biết cách chăm sóc rốn cho trẻ cẩn thận. Tình trạng này thường xảy ra ở các khu vực vùng sâu vùng xa.2. Triệu chứng đặc trưng của bệnh Bệnh uốn ván gồm hai dạng chính, đó là uốn ván toàn thân và uốn ván cục bộ. Trong đó, đa phần bệnh nhân được chẩn đoán mắc uốn ván toàn thân. Triệu chứng thường gặp là căng cứng cơ hàm, bụng, vai, lưng, tay hoặc đùi,… Tình trạng này kéo dài có thể gây rách cơ hoặc gãy xương. Ngoài ra, bệnh nhân thường lên cơn co giật mạnh và trải qua cảm giác đau nhức toàn thân. Uốn ván cục bộ hiếm gặp hơn, các triệu chứng thường xuất hiện tại các nhóm cơ gần vết thương hở. Bên cạnh triệu chứng căng cứng cơ và co giật, người bệnh còn có những biểu hiện khác như: sốt cao, thường xuyên đau nhức đầu, hay bị bí tiểu hoặc cảm thấy nóng rát mỗi khi đi tiểu tiện,… Thậm chí, nhiều bệnh nhân đi đại tiện không kiểm soát, khi phát hiện ra các triệu chứng này, chúng ta nên chủ động đi khám, theo dõi và đi điều trị kịp thời.3. Bệnh uốn ván gây ra biến chứng nào? Hiện nay, chưa có phương pháp điều trị hoàn toàn căn bệnh này. Bác sĩ sẽ tập trung kiểm soát triệu chứng bệnh, ngăn ngừa diễn biến xấu của bệnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/giang-mai-giai-doan-1-nhung-trieu-chung-dac-trung
Giang mai giai đoạn 1 - Những triệu chứng đặc trưng
Giang mai là bệnh lý lây truyền qua đường tình dục khá phổ biến. Bệnh hoàn toàn có thể điều trị khỏi nếu được phát hiện sớm. Do đó, việc nắm được các triệu chứng của bệnh giang mai giai đoạn 1 và có kế hoạch điều trị phù hợp là rất cần thiết. 1. Bệnh giang mai Bệnh giang mai thuộc nhóm các bệnh lây truyền qua đường tình dục thường gặp, tác nhân gây bệnh là vi khuẩn Treponema pallidum. Nếu người khỏe mạnh có thể bị nhiễm bệnh nếu tiếp xúc với vết săng giang mai trên cơ thể người mắc bệnh. Con đường lây truyền này thường là do quan hệ tình dục qua âm đạo, qua đường hậu môn hoặc miệng. Do đó, một trong những cách ngăn ngừa nhiễm bệnh hiệu quả là quan hệ chung thủy và sử dụng các biện pháp an toàn khi quan hệ tình dục. Việc thường xuyên dùng chung đồ cá nhân với người mắc giang mai không phải là nguyên nhân trực tiếp khiến bệnh lây truyền nhưng có thể là yếu tố gián tiếp gây giang mai. Ngoài ra, xoắn khuẩn còn có thể lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình mang thai. Tốt nhất, trong giai đoạn mang thai, người phụ nữ nên chủ động đi xét nghiệm giang mai để phát hiện bệnh (nếu có) và có những biện pháp can thiệp để hạn chế tối đa nguy cơ lây nhiễm sang thai nhi. Bởi nếu không may nhiễm bệnh, thai nhi phải đối mặt với nguy cơ dị tật bẩm sinh (điếc, đục thủy tinh thể…), sinh non hoặc lưu thai,…2. Các giai đoạn của bệnh Bệnh giang mai thường phát triển qua nhiều giai đoạn trong thời gian rất dài, tính theo năm, cụ thể:Trong giai đoạn 1, triệu chứng bệnh thường chỉ là những vết loét nhỏ, không gây đau nên chúng ta rất dễ nhầm lẫn với các bệnh lý khác hoặc chủ quan không phát hiện ra. Bởi các biểu hiện ở giai đoạn thường tự biến mất mà không cần điều trị, thường kéo dài khoảng 3 - 6 tuần. Sang giai đoạn 2 thì biểu hiện chuyển thành các vết ban ở nhiều vị trí trên cơ thể, có cả ở lòng bàn tay và bàn chân, kèm theo đó là mụn nước mọc ở miệng hoặc cơ quan sinh dục. Các triệu chứng khác như mệt mỏi, sưng hạch, sốt, đau họng,... cũng xuất hiện nhưng cũng sẽ tự biến mất. Quy trình này sẽ lặp lại trong thời gian khá lâu, có thể là nhiều năm. Ở giai đoạn 3, các triệu chứng xuất hiện rõ hơn, không chỉ ở bộ phận sinh dục mà các cơ quan như não bộ, mắt, tim, gan hoặc xương khớp đã bị tổn thương nghiêm trọng. Ở giai đoạn này, việc điều trị sẽ khó khăn hơn mà không đem lại hiệu quả cao. Ở giữa giai đoạn 2 và giai đoạn 3 còn có giai đoạn tiềm ẩn, có thể kéo dài vài năm, là khi cơ thể người bệnh không có bất cứ triệu chứng nào. Việc phát hiện và điều trị giang mai giai đoạn 1 có thể giúp người bệnh được chữa khỏi hoàn toàn, giúp giảm thời gian và chi phí.3. Đặc điểm của bệnh giang mai giai đoạn 1Bệnh giang mai giai đoạn 1 còn được gọi là giai đoạn nguyên phát, các vết loét nhỏ dưới 2 cm gọi là săng giang mai bắt đầu xuất hiện. Ở giai đoạn này, săng thường nằm ở dương vật, trong âm đạo, trực tràng hoặc hậu môn nên người bệnh rất khó phát hiện. Các vết loét bắt đầu xuất hiện sau khoảng 3 tuần kể từ khi xoắn khuẩn tấn công vào cơ thể bệnh nhân. Trong thời gian 3 - 6 tuần tiếp theo vết loét có thể tự lành và không gây sẹo. Song, một số trường hợp bệnh nhân không tự khỏi mà bệnh giang mai sẽ chuyển sang giai đoạn 2 hay giai đoạn thứ phát. Trẻ sơ sinh mắc bệnh giang mai thường không có biểu hiện giống như người lớn, do đó việc phát hiện và điều trị bệnh từ những giai đoạn đầu càng gặp nhiều khó khăn. Giang mai có thể khiến trẻ sơ sinh gặp một số vấn đề như: điếc, đục thủy tinh thể, lên cơn co giật hoặc tử vong.4. Điều trị giang mai giai đoạn 1 như thế nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-viem-hong-cho-be-tu-nguyen-lieu-thien-nhien
Thuốc viêm họng cho bé từ nguyên liệu thiên nhiên
Viêm họng là một trong những hiện tượng rất thường gặp đối với cả người lớn lẫn trẻ em. Khi bị viêm họng, không phải lúc nào cũng cần dùng tới kháng sinh, đặc biệt là trẻ em bởi sức đề kháng còn kém và dễ gặp tác dụng phụ. 1. Hiện tượng viêm họng ở bé Viêm họng là tình trạng viêm nhiễm tại niêm mạc họng, thường biểu hiện qua những triệu chứng đặc trưng như: vùng họng đỏ, đau rát, nuốt khó, ngạt, sổ mũi, sốt,... Thông thường, bệnh có thể tự khỏi sau khoảng 1 tuần mà không cần thiết phải uống thuốc đối với những người đề kháng tốt. Tuy nhiên, với những người đề kháng yếu, đặc biệt là trẻ em, bệnh có thể kéo dài dai dẳng, trở nên nặng hơn và tái phát nhiều lần, gây ra rất nhiều bất tiện và phiền toái cho người mắc. Bệnh do một số nguyên nhân sau gây ra: Virus: với trẻ em, các loại virus cúm A, B, Parainfluenza,... là nguyên nhân gây bệnh chủ yếu. Vi khuẩn: tụ cầu, liên cầu khuẩn β, phế cầu,... có thể gây viêm họng cấp tính với các biểu hiện nghiêm trọng. Các tác nhân kích thích: thuốc lá, khói, bụi, lông thú cưng, phấn hoa,... đều có thể là tác nhân gây bệnh. Thời tiết: Khi thời tiết thay đổi đột ngột, cơ thể không kịp điều chỉnh để thích ứng có thể khiến viêm họng. Đặc biệt, với những trẻ đề kháng yếu, có thể bị với tần suất thường xuyên hơn. Trào ngược dạ dày: Khi dịch từ dạ dày trào ngược lên, chúng có thể khiến cho họng bị kích thích và gây viêm. Đặc biệt, bệnh còn có thể lây lan qua sự phân tán và tiếp xúc với dịch cơ thể, nước bọt của người bị.2. Khi nào cần dùng thuốc viêm họng cho bé? Không phải cứ khi nào trẻ bị viêm họng đều cần dùng thuốc, đặc biệt là kháng sinh. Nguyên nhân là vì kháng sinh không có tác dụng đối với tất cả nguyên nhân gây bệnh. Không những thế, nếu lạm dụng, có thể gây ra hiện tượng kháng thuốc kháng sinh, dẫn tới nhiều hậu quả khôn lường. Thuốc viêm họng cho bé là kháng sinh chỉ được dùng trong các trường hợp như: Bệnh gây ra bởi vi khuẩn. Trẻ bị bội nhiễm vi khuẩn: tức là lúc đầu, viêm họng không phải vi khuẩn, song do điều trị không đúng, không kịp thời, dẫn tới nhiễm cả vi khuẩn lẫn virus. Thông thường, nếu do nhiễm vi khuẩn, trẻ hay xuất hiện các hiện tượng như: Sốt cao hơn 38,5 độ C. Vòm họng có xuất hiện nốt đỏ, chất xuất tiết. Đau bụng. Mặc dù vậy, cha mẹ không nên tự ý chẩn đoán bệnh và mua kháng sinh cho con uống mà cần đưa đi khám để bác sĩ xác định chắc chắn nguyên nhân gây bệnh và đưa ra phương pháp khắc phục phù hợp.3. Một số loại thuốc viêm họng cho bé từ thiên nhiên Một số bài thuốc viêm họng cho bé với nguyên liệu có nguồn gốc từ thiên nhiên mà mẹ có thể áp dụng để khắc phục các triệu chứng và giúp cho quá trình hồi phục nhanh hơn:Mật ong và gừng Cả gừng và mật ong đều có tính kháng viêm tốt. Chính vì vậy, mẹ có thể sử dụng gừng cắt thành lát, sau đó ngâm vào mật ong rồi cho bé ngậm. Mẹ cũng có thể dùng gừng tươi và nước đun lên, cho thêm mật ong, một chút nước chanh tươi rồi cho bé uống. Uống nước ấm có pha mật ong cũng là phương pháp tốt cho họng. Tỏi nướng Bởi có chứa chất allicin nên tỏi mang lại tác dụng giúp ức chế và tiêu diệt vi khuẩn tốt. Mẹ có thể dùng vài ánh tỏi nhỏ, đem nướng cháy rồi bóc hết lớp vỏ cháy bên ngoài. Sau đó, đem nghiền thật nát và thêm chút nước ấm rồi cho bé uống. Lá húng chanh Thành phần carvacrol có trong húng chanh mang tới tác dụng giải độc, tiêu đờm. Mẹ có thể lấy 10 lá húng chanh đem xay nhuyễn cùng với 3 quả quất xanh rồi đem hấp cách thủy với đường phèn trong khoảng 10 phút. Sau đó, cho bé uống hỗn hợp này 1 tới 2 lần/ngày để trị viêm họng. Lá hẹ Ngoài các thành phần như vitamin A, C, chất xơ,... mang tới tác dụng tiêu đờm, giải độc, odorin trong lá hẹ còn được xem như một chất kháng sinh tự nhiên, có thể chống vi khuẩn. Để sử dụng lá hẹ làm thuốc viêm họng cho bé, mẹ có thể lấy một nhúm lá, rửa thật sạch rồi giã nhuyễn cùng mật ong. Sau đó, đem hỗn hợp này đi hấp cách thủy trong thời gian khoảng 15 phút. Mẹ chắt lấy nước cốt, cho con uống khi còn ấm, với bã, có thể cho trẻ ngậm để làm dịu họng, giảm ngứa rát. Thái nhỏ lá hẹ để rán trứng gà cũng là món ăn vừa ngon, vừa tốt cho họng. Lá diếp cá Diếp cá có tác dụng giải độc, kháng viêm, làm cho các vết lở loét nhanh lành nên cũng được dùng như một vị thuốc dân gian viêm họng. Theo đó, mẹ có thể lấy một nhúm lá diếp cá rửa sạch rồi đem xay nhuyễn, lọc lấy nước. Dùng nước này pha với chút nước ấm, cho con uống 2 lần/ngày trong khoảng 4 tới 5 ngày. Mẹ cũng có thể sắc 50g lá diếp cá, 20g cam thảo đất để cho con uống 2 - 3 lần/ngày.4. Chăm sóc trẻ viêm họng như thế nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hat-xo-day-thanh-nguyen-nhan-do-dau-va-dieu-tri-nhu-the-nao-
Hạt xơ dây thanh: nguyên nhân do đâu và điều trị như thế nào?
Hạt xơ dây thanh là một trong những bệnh thuộc đường tai mũi họng rất thường gặp đối với những người mà công việc thường xuyên phải nói nhiều, nói to, chẳng hạn như ca sĩ, giáo viên, hướng dẫn viên,... Bệnh có thể khiến cho người mắc gặp khó khăn, thậm chí là tức ngực, hụt hơi khi nói. 1. Hạt xơ dây thanh là bệnh gì? Còn được gọi với tên u xơ thanh quản, bệnh gây ra khi hai bên dây thanh quản xuất hiện các hạt xơ nhỏ. Các hạt này thường mọc đối xứng nhau với kích thước gần bằng nhau. Như trên đã nói, bệnh thường xuất hiện ở những người mà công việc hay phải nói nhiều, nói to như: người dẫn chương trình, hướng dẫn viên, giáo viên, người bán hàng,... Thường gặp ở nữ giới hơn là nam giới, bệnh được xem là di chứng của việc thanh quản viêm kéo dài mà không được điều trị kịp thời và đúng cách. Cụ thể là khi cổ họng đang đau, sưng, khàn tiếng nhưng vẫn phải nói, không được nghỉ ngơi thì các hạt xơ sẽ xuất hiện. Điều này khiến cho dây thanh quản không thể khép kín được và rung không đều. Đây chính là lý do dẫn tới khàn tiếng, mất tiếng. Ngoài nguyên nhân do mắc các bệnh về họng (viêm họng, viêm thanh quản) nhưng không được điều trị dứt điểm, những người bị trào ngược họng - thanh quản, trào ngược dạ dày thực quản hoặc thường xuyên uống bia rượu, sử dụng chất kích thích,... cũng là những đối tượng thường bị mắc.2. Các triệu chứng thường gặp Dù không ảnh hưởng tới tính mạng nhưng những triệu chứng bệnh có thể dẫn tới nhiều bất tiện trong cuộc sống. Đó là:Hụt hơi, khàn tiếng Khi khàn tiếng kéo dài, có thể khiến người bệnh xuất hiện hiện tượng ho khan hoặc ho có đờm. Lâu dần, có thể gây mất giọng, hụt hơi mỗi khi nói hoặc nói nhưng âm thanh không thoát ra được. Viêm thanh quản Dù viêm thanh quản mạn có thể dẫn tới hạt xơ dây thanh, song ngược lại, nếu mắc bệnh lâu ngày, cũng có thể gặp phải hiện tượng này. Nguyên nhân là vì khi dây thanh tổn thương, có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn dễ dàng tấn công và gây bệnh. Ung thư thanh quảnĐây là biến chứng nặng nhất song cũng ít gặp nhất với bệnh. Dù vậy, ít gặp không có nghĩa là có thể xem thường. Sưng đau cổ họng Khi các hạt này xuất hiện, chúng sẽ gây tác động tới hoạt động nói, nuốt, ăn uống hàng ngày. Nếu chúng càng phát triển mạnh thành các khối u thì sự ảnh hưởng sẽ nghiêm trọng hơn, kéo theo đó, có thể là biến chứng khác ở đường thở hoặc xuất huyết thanh quản.3. Điều trị hạt xơ dây thanh như thế nào? Bệnh nên được điều trị sớm và càng sớm thì kết quả mang lại càng cao. Một số phương pháp sau đây thường được ứng dụng trong trị bệnh:Uống thuốc Thuốc có thể khắc phục triệu chứng hoặc khiến cho kích thước của các hạt xơ dây thanh giảm đi, từ đó người bệnh sẽ thấy dễ chịu hơn. Một số loại thuốc thường được sử dụng bao gồm:Thuốc giảm đau, kháng viêm. Kháng sinh. Đồng thời, để thuốc phát huy tác dụng và việc điều trị đạt được hiệu quả, người bệnh nên kết hợp cùng:Súc miệng thường xuyên bằng nước muối sinh lý. Hạn chế việc nói hoặc, để cho cổ họng có thời gian nghỉ ngơi. Tránh rượu bia, nước đá lạnh, đồng thời tránh nguy cơ tiếp xúc với khói thuốc bởi có thể khiến bệnh ngày càng trầm trọng hơn. Uống nước nhiều để họng được ẩm, dễ chịu. Phẫu thuật Phương pháp phẫu thuật nội soi thường được sử dụng trong trường hợp này. Theo đó, phương pháp này sẽ hạn chế sự xâm lấn, ít gây đau đớn mà hiệu quả mang lại cao. Thiết bị được sử dụng thường có công nghệ hiện đại, kích thước nhỏ để hạn chế sự tác động, tổn thương tới mô, niêm mạc thanh quản. Cùng với phẫu thuật, tương tự như dùng thuốc, việc kiêng nói cũng rất cần thiết cho sự phục hồi của dây thanh. Đồng thời, người bệnh có thể được bác sĩ chuyên khoa hướng dẫn các phương pháp luyện giọng để thúc đẩy quá trình phục hồi.4. Hạt xơ dây thanh có phòng ngừa được không?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-me-day-cholinergic-nguyen-nhan-trieu-chung-va-dieu-tri
Bệnh mề đay Cholinergic: nguyên nhân, triệu chứng và điều trị
Mề đay Cholinergic dễ bị kích hoạt khi có yếu tố gây tăng thân nhiệt và đổ mồ hôi. Tình trạng nổi ban đỏ mẩn ngứa, đau rát,... do bệnh lý này tuy không gây nhiều nguy hiểm cho sức khỏe nhưng lại khiến cuộc sống của người bệnh gặp nhiều phiền toái. Vậy Cholinergic là bệnh gì, nguyên nhân do đâu, triệu chứng và điều trị thế nào, nội dung dưới đây sẽ giúp bạn có được lời giải đáp. 1. Mề đay Cholinergic là bệnh gì? Mề đay Cholinergic là dạng phát ban ngoài da xuất hiện khi có sự tác động và kích thích vật lý, nhất mồ hôi và nhiệt. Cholinergic là thuật ngữ chỉ các bộ phận trong cơ thể bị ảnh hưởng trước chất trung gian dẫn truyền thần kinh là acetylcholin. Khi bị tác động bởi acetylcholi cơ thể sẽ gặp tình trạng co giãn mạch máu và nhịp tim chậm. Hệ quả là xuất hiện các biểu hiện dị ứng như: ban đỏ, ngứa,... 2. Nguyên nhân gây nên và triệu chứng mề đay Cholinergic2.1. Nguyên nhân gây nên mề đay cholinergic Hiện chưa xác định được nguyên nhân chính xác gây nên bệnh mề đay Cholinergic mà mới chỉ xác định được các yếu tố tác động như:- Ra nhiều mồ hôi: tập thể dục, tắm nước nóng, xông hơi, ăn quá cay, sốt cao,... khiến mồ hôi ra nhiều có thể làm xuất hiện Cholinergic. - Nhiệt độ tăng: nhiệt độ bên trong cơ thể và nhiệt độ bên ngoài môi trường có sự chênh lệch lớn thì quá trình thoát nhiệt của cơ thể sẽ bị tác động và nổi mề đay Cholinergic. - Nhiễm ký sinh trùng: giun, sán,... là những ký sinh trùng mà nếu mắc phải chúng sẽ nhanh chóng đi vào máy và đến các cơ quan trong cơ thể, làm kích hoạt phản ứng tự bảo vệ là mày đay Cholinergic. - Tác dụng phụ của thuốc: có một số thuốc chống viêm, kháng sinh,... gây ra tác dụng phụ là Cholinergic.2.2. Triệu chứng mề đay cholinergic Triệu chứng mề đay Cholinergic thường khởi phát ngay sau khi cơ thể tăng nhiệt độ hoặc bắt đầu ra mồ hôi. Bất cứ vị trí nào trên cơ thể cũng có thể nổi mẩn ngứa do Cholinergic nhưng phổ biến nhất là thân mình và cánh tay. Các triệu chứng điển hình gồm: phát ban mẩn đỏ trên da và ngứa, nóng rát tại vùng phát ban và khu vực xung quanh, có thể bị sưng ở khu vực phát ban hoặc nổi mẩn nước tạo cảm giác ẩm ướt. Nếu diễn tiến trầm trọng hơn thì những triệu chứng này có thể xuất hiện trên toàn bộ cơ th, kéo dài vài phát đến vài giờ tùy vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Người bị nổi mề đay Cholinergic cũng có thể xuất hiện một số triệu chứng toàn thân như: đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, sốt, khó thở, đau đầu,... Thông thường các triệu chứng mề đay Cholinergic thường tự biến mất và không nguy hiểm. Tuy nhiên, bệnh có thể tái phát thường xuyên. Một số trường hợp nghiêm trọng nếu không được điều trị kịp thời có thể bị sốc phản vệ nguy hiểm đến tính mạng.3. Điều trị mề đay cholinergic như thế nào? 3.1. Khắc phục tại nhàĐể giảm bớt khó chịu do các triệu chứng mề đay Cholinergic người bệnh có thể áp dụng một số cách khắc phục tại nhà như:- Rửa sạch da Dùng nước ấm và xà phòng có tính sát khuẩn nhẹ rửa sạch vùng da nổi mề đay có thể giúp loại bỏ chất kích ứng và làm giảm các triệu chứng của bệnh. Lưu ý không sử dụng nước nóng vì nó có thể làm cho tình trạng ngứa và sưng trở nên nghiêm trọng hơn. - Chườm lạnhĐặt một gói đá lạnh trong túi vải mỏng rồi chườm lên vùng da bị ảnh hưởng bởi mề đay Cholinergic trong 15 phút. Việc làm này có thể giảm sưng và ngứa. Lưu ý: luôn bọc đá lạnh trong túi hoặc khăn vải để tránh tiếp xúc trực tiếp với da gây bỏng lạnh.3.2. Điều trị bệnh mề đay CholinergicĐiều trị mề đay Cholinergic chủ yếu gồm: thay đổi lối sống và dinh dưỡng, dùng thuốc phù hợp. - Thuốc điều trị mề đay Cholinergic: việc điều trị chủ yếu dùng thuốc kháng histamin để kiểm soát và giảm dần triệu chứng nổi mề đay. - Thuốc kiểm soát mồ hôi: do đổ mồ hôi chính là tác nhân khiến các triệu chứng mề đay Cholinergic bùng phát nên nếu cần thiết, bác sĩ cũng sẽ dùng thuốc montelukast, methantheline bromide,... để kiểm soát lượng mồ hôi. Ngoài việc dùng các loại thuốc trên đây thì tùy vào trường hợp cụ thể mà bác sĩ có thể cân nhắc điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch, thuốc chẹn beta, tia UV,... Các loại kem bôi dưỡng ẩm, chống dị ứng cũng được khuyến cáo sử dụng nhằm giảm tình trạng ban đỏ, ngứa ngáy. Các loại thuốc này đều cần được bác sĩ chuyên khoa thăm khám, chẩn đoán và đưa ra chỉ định sử dụng, người bệnh không được tự ý mua và dùng. Đối với người bị nổi mề đay Cholinergic thì việc hạn chế tiếp xúc với tác nhân kích hoạt phản ứng dị ứng cũng rất cần thiết. Để làm được như vậy, người bệnh cần thay đổi lối sống như: tránh tắm nước nóng, tập thể dục, ăn đồ cay nóng hoặc tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài. Căng thẳng hoặc bất cứ yếu tố nào gây đổ mồ hôi cũng có thể làm kích thích Cholinergic xuất hiện. Vì thế, người bệnh cũng cần học cách kiểm soát căng thẳng và tránh những hoạt động gây đổ mồ hôi. Nếu kiểm soát căng thẳng người bệnh có thể lựa chọn thiền định, tập yoga, nghe nhạc,... Duy trì chế độ ăn ít tiếp xúc với thực phẩm giàu histamin là cách hạn chế mề đay Cholinergic mạn tính. Histamin chính là hóa chất gây nên phản ứng dị ứng nổi mề đay. Muốn làm được điều này cần tránh thực phẩm chứa chất bảo quản, chất phụ gia, động vật có vỏ, cá, bơ, sữa, rượu, giấm,... Các loại thuốc Tây điều trị mề đay Cholinergic đều chỉ có tác dụng cải thiện triệu chứng, không có tác dụng điều trị khỏi bệnh hoàn toàn. Đây là bệnh lý có khả năng tái phát cao nên việc thực hiện các biện pháp dự phòng tái phát như đã nói ở trên là cần thiết. Mề đay Cholinergic có thể gây khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của người bệnh nhưng nếu biết cách khắc phục thì các triệu chứng của bệnh có thể kiểm soát dễ dàng. Trong trường hợp đã áp dụng các biện pháp khắc phục tại nhà mà triệu chứng không thuyên giảm hoặc trở nên dữ dội hơn thì cần đến bác sĩ da liễu thăm khám để nhận được sự hướng dẫn điều trị kịp thời. Việc sử dụng các loại thuốc điều trị bệnh luôn cần có sự hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa để tránh gặp phải những tác dụng phụ nguy hiểm.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-tri-tao-bon-cho-tre-cach-su-dung-hieu-qua-va-an-toan
Thuốc trị táo bón cho trẻ: cách sử dụng hiệu quả và an toàn
Táo bón là một vấn đề không hiếm trẻ nhỏ gặp phải và mức độ táo bón ở mỗi trẻ không giống nhau. Có những trường hợp táo bón khiến trẻ khó chịu, ăn kém, đau đớn,... nếu không có biện pháp khắc phục thì sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe của trẻ. Thuốc trị táo bón cho trẻ nếu dùng đúng cách sẽ có thể giúp trẻ cải thiện táo bón một cách hiệu quả và an toàn. 1. Nguyên nhân gây táo bón ở trẻ và dấu hiệu nhận biết1.1. Nguyên nhân nào khiến trẻ bị táo bón? Táo bón ở trẻ em có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm:- Chế độ ăn uống thiếu chất xơ và nước: thiếu rau xanh, trái cây và nước có thể gây tạo bón. - Thay đổi chế độ ăn uống: chuyển từ sữa mẹ sang dùng sữa công thức hoặc ăn thực phẩm rắn, trẻ có thể bị táo bón. - Khả năng hấp thụ kém. - Tình trạng y tế khác: các vấn đề về sức khỏe như bệnh tiểu đường, bệnh tuyến giáp hoặc tình trạng táo bón kinh niên có thể ảnh hưởng và gây táo bón cho trẻ.1.2. Dấu hiệu trẻ bị táo bón Trẻ bị táo bón thường có dấu hiệu:- Đi ngoài ít hơn bình thường: trẻ đi ngoài không đúng thời gian hoặc ít hơn bình thường. Trong nhiều ngày trẻ có thể gặp tình trạng không muốn đi ngoài. - Gặp khó khăn khi đi ngoài: trẻ thường phải gắng sức rặn để đẩy phân ra khỏi đường tiêu hóa, điều này có thể gây ra sự bất tiện cho trẻ và đôi khi sẽ khiến trẻ bị đau. - Phân có bản khô, cứng hoặc có lẫn máu: phân của trẻ bị táo bón thường cứng và khô nên khó khăn trong việc bài xuất ra khỏi đường tiêu hóa. Trường hợp táo bón nặng, phân có thể gây tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, khiến trẻ đi ngoài có lẫn máu trong phân. - Thay đổi về tâm lý, hành vi: trẻ có thể trở nên cáu, sợ đi ngoài vì phải trải qua cảm giác đau đớn kéo dài khi đại tiện. Nếu tình trạng táo bón kéo dài, trẻ có thể trở nên không thoải mái và không hứng thú với các hoạt động hàng ngày. - Cảm giác buồn và đau bụng: táo bón có thể gây ra cảm giác đầy bụng, buồn bụng và đau ở hậu môn. Những dấu hiệu này có thể khác nhau ở từng trẻ tùy thuộc vào mức độ và thời gian kéo dài của táo bón. 2. Các loại thuốc trị táo bón cho trẻ và lưu ý sử dụng2.1. Các loại thuốc trị táo bón cho trẻ em Thuốc trị táo bón cho trẻ có một số nhóm cơ bản sau, mỗi nhóm có cách hoạt động và cách sử dụng riêng:- Nhóm thuốc bổ sung chất xơ để tạo khối Nhóm thuốc này chứa thành phần từ chất xơ tự nhiên có tác dụng hút nước từ ruột để tăng thể tích và độ mềm cho phân, kích thích nhu động ruột để bài xuất phân như bình thường. Một số thuốc tạo khối thường dùng là:+ Psyllium: là một loại sợi thực phẩm tự nhiên, khi dùng kèm với nước sẽ giúp làm mềm phân và thay đổi thể tích phân. + Methylcellulose: giúp cho phân dễ dàng đi qua đường tiêu hóa để ra ngoài. Hiệu quả của thuốc thường đạt được sau khi sử dụng 1 - 3 ngày. Thuốc hút khá nhiều nước nên cha mẹ cần chú ý cho con uống đủ lượng nước được nhà sản xuất khuyến cáo. - Nhóm thuốc làm mềm phân Nhóm thuốc trị táo bón cho trẻ này giúp nước thấm vào phân để làm mềm khối phân, nhờ đó mà việc đi ngoài của trẻ trở nên thuận lợi hơn. Một số loại thuốc thuộc nhóm làm mềm phân thông dụng như: Docusate Sodium, Docusate, Parafin lỏng,... - Nhóm thuốc nhuận tràng thẩm thấu Tác dụng của nhóm thuốc trị táo bón cho trẻ này là giảm hấp thu nước ở thành ruột và tăng nước trong lòng ruột, nhờ đó mà phân trở nên mềm và dễ tống ra ngoài hơn. Các loại thuốc thông dụng thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thẩm thấu như: Lactulose, Sorbitol, Macrogol, Glycerin,... - Nhóm thuốc nhuận tràng kích thíchĐây là nhóm thuốc có thể kích thích co bóp cơ đại tràng, tăng nhu động ruột để phân được đẩy ra ngoài nhanh hơn. Nhóm thuốc nhuận tràng kích thích thường chỉ được chỉ định khi đã sử dụng các nhóm trên nhưng không hiệu quả. Cần khoảng 8 - 12 giờ sau khi sử dụng thuốc mới phát huy tác dụng. Điển hình cho nhóm này có thể kể đến thuốc Bisacodyl.2.2. Lưu ý khi dùng thuốc trị táo bón cho trẻ Nhiều bậc cha mẹ lo rằng trẻ sẽ quen với thuốc trị táo bón và không còn nhu cầu đi ngoài tự nhiên nữa hoặc lo sợ thuốc làm cho cơ thể của trẻ bị mất các chất dinh dưỡng cần thiết. Cha mẹ có thể yên tâm rằng, nếu sử dụng thuốc đúng cách, điều này sẽ không xảy ra. Khi sử dụng thuốc trị táo bón cho trẻ cha mẹ cần chú ý:- Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu sử dụng bất kỳ loại thuốc trị táo bón nào cho trẻ để nhận được lời khuyên về loại thuốc và liều dùng phù hợp. - Không tự ý điều chỉnh liều dùng hoặc loại thuốc để tránh ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của trẻ. - Tuân thủ lời khuyên về liều lượng và thời gian sử dụng thuốc của bác sĩ. - Luôn đảm bảo cho trẻ uống đủ nước vì khi dùng thuốc trị táo bón cho trẻ thường gây mất nước từ ruột. Nếu không uống đủ nước thì hiệu quả của việc dùng thuốc sẽ khó đạt được như mong muốn. - Luôn theo dõi tình trạng sức khỏe của trẻ khi sử dụng thuốc trị táo bón. Nếu có bất kỳ dấu hiệu không bình thường nào, như dị ứng hoặc táo bón không cải thiện thì nên ngưng sử dụng thuốc để trao đổi với bác sĩ. - Ngưng sử dụng thuốc trị táo bón khi tình trạng táo bón ở trẻ đã được khắc phục. Sử dụng thuốc trị táo bón cho trẻ là một phần của quá trình điều trị táo bón đồng thời cần được kết hợp với các biện pháp hỗ trợ khác như thay đổi chế độ ăn uống cho trẻ. Mong rằng những chia sẻ ở trên có thể giúp cha mẹ hiểu hơn về công dụng và cách dùng thuốc trị táo bón cho trẻ và không quên tham vấn ý kiến bác sĩ Nhi khoa để việc dùng thuốc sớm đạt được mục đích cao nhất và an toàn cho sức khỏe của trẻ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/y-nghia-xet-nghiem-nhiem-sac-the-xy-xx-hay-xet-nghiem-nhiem-sac-the-do
Ý nghĩa xét nghiệm nhiễm sắc thể XY, XX hay xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ
Bất thường nhiễm sắc thể có nguy cơ gây vô sinh cho các cặp vợ chồng hoặc khiến thai nhi bị dị tật bẩm sinh. Có rất nhiều loại xét nghiệm có thể phát hiện những bất thường này, trong đó có xét nghiệm nhiễm sắc thể XY, XX hay xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ nói chung. 1. Tìm hiểu chung về nhiễm sắc thểĐể hiểu hơn về xét nghiệm nhiễm sắc thể XY, XX hay xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ nói chung, trước tiên bạn cần nắm được những thông tin cơ bản về nhiễm sắc thể. Nhiễm sắc thể nằm trong mỗi nhân tế bào sẽ chứa hàng nghìn gen, nhiệm vụ của chúng là quy định một số đặc điểm, cấu tạo của cơ thể, ví dụ: nhóm máu, màu da, màu tóc hoặc nguy cơ mắc bệnh…Các nghiên cứu cho biết một bộ nhiễm sắc thể gồm 46 chiếc NST và được chia thành 23 cặp. Cụ thể, 22 cặp nhiễm sắc thể có đặc điểm tương đồng nhau ở nam và nữ giới. Cặp nhiễm sắc thể còn lại là nhiễm sắc thể giới tính, trong đó cặp XY xuất hiện ở nam giới, cặp XX xuất hiện ở nữ giới. Đặc biệt hình dáng, cấu tạo, chức năng của mỗi cặp nhiễm sắc thể là khác nhau. Trên thực tế, cơ thể của chúng ta có khả năng gặp một số bất thường về nhiễm sắc thể, đó là bất thường về cấu trúc, về số lượng,… Bất thường về số lượng: lượng nhiễm sắc thể nhiều hoặc ít hơn 46 chiếc. Bất thường về cấu trúc. Bất thường dạng khảm. Bất thường nhiễm sắc thể gây ra một số bệnh lý nghiêm trọng, chính vì thế chúng ta cần phát hiện và có biện pháp điều trị kịp thời.2. Tìm hiểu về xét nghiệm nhiễm sắc thể XY, XX hay nhiễm sắc thể đồ nói chung Xét nghiệm nhiễm sắc thể XY, XX nằm trong xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ là một phương pháp hiện đại giúp cho biết số lượng nhiễm sắc thể, đặc điểm cấu trúc bất thường của nhiễm sắc thể (nếu có). Đây là phương pháp hỗ trợ phát hiện các rối loạn di truyền hay nguyên nhân gây bệnh lý hoặc dị tật bẩm sinh ở trẻ nhỏ. Bất thường nhiễm sắc thể là một trong những nguyên nhân gây bệnh ác tính về máu, đặc biệt là: bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, đa u tủy, suy tủy hoặc bệnh bạch cầu cấp và mạn tính dòng lympho. Nếu nghi ngờ mắc những bệnh lý trên, bác sĩ sẽ chỉ định bạn đi xét nghiệm để phát hiện bất thường về số lượng, cấu trúc của nhiễm sắc thể. Phương pháp xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ được dùng trong chẩn đoán trước sinh, nhất là với các cặp vợ chồng hiếm muộn, phụ nữ bị sảy thai, lưu thai nhiều lần, phụ nữ mang thai khi ngoài 35 tuổi… Bên cạnh đó, kết quả xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ còn giúp bác sĩ phát hiện bất thường về nhiễm sắc thể của thai nhi, chẩn đoán nguy cơ dị tật bẩm sinh. Một số dị tật bẩm sinh thường gặp là: hội chứng Down, hội chứng Edward, hội chứng Patau,…Hội chứng Down khiến trẻ phát triển trí tuệ so với bạn bè đồng trang lứa, khả năng ghi nhớ và học tập kém. Hội chứng Edward hoặc Patau cũng ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển của thai nhi, có thể gây dị tật ở một số cơ quan trên cơ thể. Trẻ chào đời mắc hội chứng này phải đối mặt với nguy cơ tử vong cao.3. Ý nghĩa của phương pháp xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ Bác sĩ khuyến khích các cặp vợ chồng nên chủ động đi xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ để phát hiện bất thường về số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể và có biện pháp xử lý phù hợp nhất. Phương pháp này đặc biệt có ý nghĩa đối với các cặp đôi vô sinh, hiếm muộn, thường xuyên bị sảy thai mà không thể xác định nguyên nhân. Nếu gia đình có người thân bị dị tật, bạn nên chủ động đi xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ để theo dõi và hạn chế nguy cơ xuất hiện dị tật ở các thế hệ tiếp theo.4. Khám phá quy trình xét nghiệm nhiễm sắc thể đồĐể buổi kiểm tra diễn ra suôn sẻ, chúng ta cần nắm được quy trình xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ. Vậy bác sĩ thường dùng mẫu xét nghiệm nào để phân tích, kiểm tra? Thông thường, mẫu tủy xương hoặc mẫu máu ngoại vi được dùng để xét nghiệm, kiểm tra bất thường về số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể. Cụ thể, người nghi mắc bệnh đa u tủy hoặc bệnh bạch cầu mạn dòng lympho được chỉ định lấy mẫu tủy xương bằng phương pháp sinh thiết. Trong khi đó, để kiểm tra nguyên nhân vô sinh hoặc phát hiện nguy cơ dị tật bẩm sinh, bác sĩ sẽ chỉ định lấy mẫu máu ngoại vi. Một số phụ nữ đang mang thai được lấy dịch ối để xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ. Bác sĩ sẽ tiến hành sinh thiết buồng ối trong tử cung người mẹ. Mẫu xét nghiệm được bảo quản bằng Heparin 300UI nhằm đảm bảo chất lượng và sẽ được đưa tới phòng phân tích trong vòng 1 tiếng kể từ khi lấy mẫu. Tại phòng phân tích, các máy móc, kỹ thuật phân tích hiện đại được sử dụng để đưa ra kết luận chính xác nhất về số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể.5. Địa chỉ xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ uy tín
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chi-phi-trong-rang-ham-va-cac-phuong-phap-trong-rang-ham-pho-bien
Chi phí trồng răng hàm và các phương pháp trồng răng hàm phổ biến
Mất răng hàm sẽ ảnh hưởng tới khả năng nhai và tính thẩm mỹ. Về lâu về dài, nếu không xử lý tình trạng này, bạn có thể bị tiêu xương hàm. Giải pháp thường được áp dụng khi mất răng hàm là trồng răng để cải thiện khả năng nhai và ngăn ngừa biến chứng xấu xảy ra. Vậy chi phí trồng răng hàm là bao nhiêu, chúng ta nên áp dụng phương pháp trồng răng nào? 1. Trồng răng là gì và tầm quan trọng của việc trồng răng Trồng răng giả là phương pháp thay thế chiếc răng đã mất, vừa đảm bảo chức năng nhai, vừa đáp ứng tốt tính thẩm mỹ, giúp chúng ta không còn cảm thấy tự ti mỗi khi cười hoặc giao tiếp. Việc lựa chọn chất liệu răng giả là kim loại, sứ,... sẽ tùy thuộc vào nhu cầu và điều kiện tài chính của mỗi người. Người bị mất răng, đặc biệt là răng hàm cần chủ động tìm hiểu và đi trồng răng càng sớm càng tốt. Bởi vì răng hàm đóng vai trò rất quan trọng, chúng thực hiện nhiệm vụ: cắn, xé, nhai, nghiền nát thức ăn và ổn định cấu trúc của cả hàm răng. Nếu không có răng hàm, việc ăn uống thường gặp nhiều khó khăn, việc nhai cũng sẽ không đều giữa 2 bên hàm. Trường hợp bị mất răng số 6, số 7, lực nhai của bạn sẽ yếu hơn, thức ăn không được nghiền nát, tình trạng này làm dạ dày phải hoạt động nhiều hơn bình thường. Về lâu về dài, bạn phải đối mặt với nguy cơ mắc bệnh liên quan tới đường tiêu hóa. Đặc biệt, mất răng hàm sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới cấu trúc hàm răng và khớp cắn, gây tình trạng răng xô lệch và mất thẩm mỹ. Một số người do chủ quan, không đi trồng răng sớm nên bị tiêu xương hàm, móm và gương mặt trông già trước tuổi. Đáng lo ngại hơn, việc mất răng hàm tiềm ẩn nguy cơ gây bệnh lý về răng miệng, ví dụ như: viêm nướu, viêm nha chu hoặc sâu răng,…Với những lý do trên, việc trồng răng khi mất răng hàm điều nên làm. Một số vấn đề bạn cần tìm hiểu trước khi đi trồng răng là: phương pháp thực hiện, chi phí trồng răng hàm, cách chăm sóc răng miệng sau khi trồng, địa chỉ y tế nào uy tín,…2. Một số phương pháp trồng răng phổ biến Ngày nay, y học phát triển nhanh chóng và có nhiều phương pháp trồng răng được đưa vào sử dụng, như: trồng răng hàm bằng hàm tháo lắp, trồng răng hàm bằng cầu răng sứ, trồng Implant răng hàm,…Trồng răng hàm bằng hàm tháo lắp là một phương pháp khá phổ biến. Hàm giả tháo lắp có 2 phần chính, đó là nền hàm (thiết kế giống nướu) và răng giả. Phương pháp trồng răng hàm bằng hàm tháo lắp khá đơn giản, chỉ sau khoảng 1 tuần là hàm giả được hoàn thành và sử dụng. Đặc biệt, phương pháp này phù hợp với nhiều đối tượng, kể cả với những người không có mật độ xương hàm tốt. Ngoài ra, chi phí trồng răng hàm bằng hàm tháo lắp tương đối rẻ. Tuy nhiên, nhược điểm của hàm tháo lắp là dễ rơi, khả năng chịu lực chưa tốt, không thể ngăn ngừa nguy cơ tiêu xương, đồng thời tính thẩm mỹ không cao. Do đó, các bạn nên tìm hiểu và cân nhắc kỹ trước khi trồng răng hàm bằng hàm tháo lắp. Đối với phương pháp trồng răng hàm bằng cầu răng sứ, người bệnh sẽ cần mài răng xung quanh vị trí răng hàm bị mất. Tiếp theo, dãy cầu sứ sẽ được gắn cố định vào vị trí răng hàm mất và răng trụ xung quanh. Nhìn chung, phương pháp trồng răng này được đánh giá cao về khả năng chịu lực cũng như tính thẩm mỹ. Song sử dụng hàm bằng cầu sứ vẫn tồn tại một vài nhược điểm, đó là trụ răng không bền, sau một thời gian người bệnh phải đi làm cầu răng sứ mới. Ngoài ra, phương pháp trồng răng này cũng không hỗ trợ ngăn ngừa nguy cơ tiêu xương hàm. Trồng răng Implant được đánh giá là phương pháp hiện đại nhất. Phương pháp này đáp ứng được tiêu chí thẩm mỹ, độ bền, hỗ trợ phục hồi khả năng nhai cho bệnh nhân, hạn chế nguy cơ tiêu xương hàm. Với những ưu điểm kể trên, chi phí trồng răng hàm Implant sẽ cao hơn so với các phương pháp truyền thống.3. Trồng 1 cái răng bao nhiêu tiền hiện nay? Nhìn chung, chi phí trồng răng hàm sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, ví dụ như phương pháp trồng răng, thời gian bảo hành, chất lượng phòng khám nha khoa nơi bạn trồng răng…Trong đó, chi phí trồng răng hàm bằng hàm tháo lắp tương đối rẻ, dao động từ 2.000.000 - 12.000.000 VND/hàm, phương pháp trồng răng hàm bằng cầu sứ có giá nhỉnh hơn một chút, khoảng 1.500.000 - 12.000.000 VND/răng. Phương pháp trồng răng Implant có mức giá cao hơn hẳn so với hai phương pháp còn lại, từ 14.000.000 - 45.000.000 VND/ trụ răng. Bởi vì răng Implant có độ bền cao, trông khá tự nhiên và giúp hạn chế nguy cơ tiêu xương hàm rất tốt. Với những phương pháp có thời gian bảo hành trong thời gian dài thường có chi phí cao hơn so với những phương pháp bảo hành trong thời gian ngắn. Bên cạnh đó, khi lựa chọn phòng khám đa khoa uy tín, là nơi quy tụ của nhiều nha sĩ giỏi và được trang bị nhiều máy móc hiện đại, giá dịch vụ sẽ tương xứng với chất lượng.4. Làm sao để tiết kiệm chi phí trồng răng Nhiều người cho rằng lựa chọn phương pháp trồng răng hàm bằng hàm tháo lắp hoặc cầu sứ sẽ là phương án kinh tế. Tuy nhiên, hai phương pháp này có độ bền không cao và không có tác dụng ngăn ngừa tiêu xương răng. Sau một thời gian, chúng ta cần quay trở lại phòng khám nha khoa để xử lý lại. Do đó, phương án mang tính kinh tế nhất là phương pháp trồng răng có độ bền cao và hỗ trợ ngăn ngừa một số biến chứng như tiêu xương hàm như Implant. Ngoài ra, để tiết kiệm chi phí trồng răng, chúng ta cần chủ động chăm sóc, vệ sinh răng miệng theo hướng dẫn của bác sĩ nhằm kéo dài tuổi thọ của chiếc răng giả.5. Thắc mắc thường gặp khi trồng răng hàm
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-so-6-co-nguy-hiem-khong-nhung-luu-y-sau-khi-nho-rang
Nhổ răng số 6 có nguy hiểm không? Những lưu ý sau khi nhổ răng
Răng số 6 là răng có kích thước lớn, đóng vai trò quan trọng trong chức năng nhai và nghiền thức ăn. Vậy nhổ răng số 6 có nguy hiểm không? Sau khi nhổ răng thì cần phải lưu ý những vấn đề gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về răng số 6 và một số thông tin quan trọng khác. 1. Vị trí và chức năng của răng số 6 Nếu tính cả răng khôn sau khi mọc đầy đủ thì một người trường thành sẽ có tất cả là 32 chiếc răng vĩnh viễn. Trong đó có 4 răng số 6 còn được gọi là răng cối, răng cấm, ở cả 2 hàm. Vị trí Nếu tính từ răng cửa, răng cối nằm ở vị trí thứ 6, giữa răng số 5 và 7 tính cho cả hàm trên lẫn dưới. Trên cung hàm, răng số 6 được đánh giá là răng có kích thước lớn và chỉ mọc một lần, không trải qua quá trình thay răng như những chiếc răng khác. Trẻ từ 6 - 8 tuổi mới bắt đầu mọc răng số 6. Chức năng của răng số 6 Kết hợp với các răng khác thực hiện nhiệm vụ chính là nhai và nghiền thức ăn trước khi đưa xuống dạ dày để tiêu hóa. Đóng vai trò trong việc nâng đỡ cơ mặt. Nếu bị mất răng số 6 sẽ dẫn đến hóp má, da mặt chảy xệ và quá trình lão hóa diễn ra nhanh hơn. Định hình cấu trúc khớp cắn: Nếu răng số 6 mọc sai lệch thì sẽ khiến các răng khác mọc sai vị trí, chen chúc hoặc chồng lên nhau. 2. Nhổ răng số 6 có nguy hiểm không? Răng số 6 có cấu tạo phức tạp, chân răng cứng chắc và có nhiều dây thần kinh, dây chằng, mạch máu, do đó rất nhạy cảm. Vậy nhổ răng số 6 có nguy hiểm không? Nếu răng số 6 bị sâu có nên nhổ không? Và nhổ xong liệu có ảnh hưởng gì? Những trường hợp răng số 6 xảy ra vấn đề hư tổn nặng không thể phục hồi như: chỉ còn chân răng, răng bị vỡ lớn, chân răng lung lay,... nếu không nhổ có thể gây ra các biến chứng như: răng kế bên bị ảnh hưởng, gây áp xe xương ở ổ răng, tiêu xương. Nhổ răng số 6 là biện pháp cuối cùng khi không thể tiến hành khắc phục bằng các phương pháp khác. Tuy nhiên, bạn cũng không cần phải quá lo lắng vì nếu lựa chọn địa chỉ nha khoa uy tín, chất lượng thì việc nhổ răng số 6 sẽ không gây ra những vấn đề nguy hiểm sức khỏe. Các tiêu chí để lựa chọn địa chỉ nhổ răng số 6 sẽ bao gồm: Bác sĩ thực hiện là người đã qua đào tạo, có trình độ chuyên môn, tay nghề cao và giàu kinh nghiệm. Hệ thống máy móc, thiết bị, vật tư y tế hỗ trợ bác sĩ thực hiện cần đảm bảo vô trùng và theo công nghệ hiện đại nhằm đảm bảo mang lại hiệu quả tối ưu nhất. Môi trường phòng phẫu thuật cần đảm bảo theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế. Quy trình nhổ răng cần diễn ra nhanh chóng, đúng kỹ thuật và các yêu cầu chuyên môn. 3. Răng số 6 bị sâu có nên nhổ không? Răng số 6 nằm ở vị trí khó vệ sinh, cùng đặc điểm nhiều hố rãnh, thức ăn dễ lắng đọng và vi khuẩn gây sâu răng dễ phát triển, gây sâu răng. Vậy răng số 6 bị sâu có nên nhổ không? Hầu hết những trường hợp bị sâu răng số 6, bác sĩ sẽ ưu tiên các phương pháp bào tồn bằng cách lấy tủy hoặc trám răng nếu tình trạng không quá nghiêm trọng. Tuy nhiên, những trường hợp răng số 6 bị sâu nặng và có nguy cơ lây lan sang vị trí lân cận thì sẽ tiến hành nhổ bỏ để đảm bảo sức khỏe. 4. Một số lưu ý khi bạn nhổ răng số 6 Nhổ răng số 6 là một thủ thuật phức tạp, đòi hỏi những yêu cầu cao về kỹ thuật, chuyên môn và trang thiết bị hỗ trợ. Vì vậy, bên cạnh việc lựa chọn địa chỉ uy tín thì sau khi nhổ răng số 6, bạn còn phải lưu ý một số vấn đề sau: Nên cân nhắc việc trồng răng để thay thế răng mới nhổ nhằm đảm bảo chức năng nhai và tính thẩm mỹ cho tổng thể gương mặt. Các phương pháp thay thế răng số 6 phổ biến hiện nay mà bạn có thể áp dụng là bắc cầu răng sứ, sử dụng răng giả hoặc cấy ghép răng Implant. Sau khi nhổ, có thể chườm đá hoặc chườm nóng nhằm giảm nhanh triệu chứng đau và sưng. Trong trường hợp cơn đau dữ dội thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc giảm đau. Ngậm bông gạc để cầm máu, sau 30 phút thì thay bông một lần, ngậm đến khi hết chảy máu hoàn toàn. Tuân thủ theo chế độ ăn uống, vệ sinh răng miệng theo hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng ống hút, khạc nhổ liên tục, đánh răng hoặc chạm tay vào vết thương sau khi nhổ răng. Hạn chế các tác động mạnh đến vị trí vừa mới nhổ, tránh ăn đồ cay, nóng, đá, kem lạnh, thực phẩm cứng, khô hoặc dai để bảo vệ nướu và răng. Trong trường hợp sau khi nhổ răng từ 3 -5 ngày, cơn đau nhức không có biểu hiện thuyên giảm mà thậm chí còn nghiêm trọng hơn, vết nhổ sưng to thì bạn cần nhanh chóng tìm đến bác sĩ để kiểm tra và khắc phục. Ngoài ra, với hệ thống trang thiết bị hiện đại, áp dụng công nghệ tiên triển cùng phòng phẫu thuật vô trùng, đạt tiêu chuẩn Bộ Y tế sẽ giúp bạn yên tâm khi thực hiện nhổ răng số 6 tại Med Dental
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/mat-rang-so-6-co-nguy-hiem-khong-cach-khac-phuc-ra-sao-
Mất răng số 6 có nguy hiểm không? Cách khắc phục ra sao?
Răng số 6 có nhiệm vụ quan trọng như nhai, nghiền nát thức ăn cũng như định hình sự phát triển hàm răng của trẻ. Nếu vì lý do nào đó dẫn tới tình trạng mất răng số 6 thì bạn không nên chủ quan mà cần phải khắc phục sớm để tránh những hậu quả về sức khỏe trong tương lai. 1. Đặc điểm của răng số 6Trên cung hàm của người trưởng thành sẽ có 32 chiếc răng vĩnh viễn (bao gồm cả răng khôn). Răng hàm số 6 còn có tên gọi khác là răng cối, có nhiệm vụ quan trọng trong việc nhai, nghiền nát thức ăn. Đặc điểm của răng số 6 như sau: - Chỉ mọc một lần duy nhất, không bị thay thế trong quá trình thay răng sữa giống như những răng khác. - Có kích thước to hơn những chiếc răng khác trên cung hàm. Chân răng số 6 lớn và diện tích mặt nhai của răng rộng. - Bao quanh răng số 6 là rất nhiều dây chằng, mạch máu và dây thần kinh. Chính vì thế, khi bị tác động từ bên ngoài, răng số 6 thường rất nhạy cảm. - Vị trí răng số 6 nằm sâu bên trong hơn so với những chiếc răng khác nên việc vệ sinh răng số 6 cũng sẽ khó khăn hơn. 2. Nguyên nhân gây mất răng số 6Có nhiều nguyên nhân dẫn tới tình trạng mất răng số 6, dưới đây là những nguyên nhân phổ biến nhất: - Sâu răng: Khi răng số 6 bị sâu trong thời gian dài và không được kịp thời khắc phục có thể khiến cho men răng, ngà răng và thân răng ngày càng bị ăn mòn và cuối cùng có thể dẫn tới tình trạng mất răng. - Viêm quanh răng: Tình trạng này có thể do viêm lợi, vệ sinh răng miệng không đúng cách, không thường xuyên lấy cao răng, người nghiện thuốc lá, bia rượu, người mắc bệnh tiểu đường,... Nếu không được khắc phục, tình trạng viêm sẽ ngày càng nghiêm trọng dẫn đến tụt lợi, tiêu xương quanh răng, do đó chân răng ngày càng yếu, răng bị lung lay và có thể phải nhổ bỏ. - Tình trạng gãy hay vỡ nứt phần thân – chân răng do va đập hoặc cắn vào những vật quá cứng, do mòn men răng nghiêm trọng, do thói quen ngủ nghiến răng, do vấn đề về khớp cắn,...3. Ảnh hưởng của việc mất răng số 6Như đã nói phía trên, răng số 6 mọc từ khi trẻ được 6 đến 8 tuổi và không được thay thế, do đó, răng số 6 rất dễ bị viêm, sâu nếu không được vệ sinh và chăm sóc đúng cách. Hơn nữa, răng số 6 lại có chức năng rất quan trọng trong việc nhai và nghiền nát thức ăn. Nếu xảy ra tình trạng mất răng số 6, người bệnh có thể phải đối mặt với những vấn đề sau: - Ảnh hưởng đến chức năng nhai và hoạt động của hệ tiêu hóa: Răng số 6 và răng số 7 thường kết hợp với nhau để thực hiện nhai và nghiền nát thức ăn, trước khi đưa thức ăn xuống dạ dày. Khi mất răng số 6, quá trình nghiền nát thức ăn sẽ chỉ có răng số 7 đảm nhiệm và đương nhiên sẽ không hiệu quả bằng sự kết hợp của cả răng số 6 và số 7. Từ đó gây ra tình trạng giảm áp lực nhai, khiến hệ tiêu hóa gặp nhiều áp lực hơn, dạ dày sẽ phải co bóp nhiều hơn. Bên cạnh đó, việc hấp thụ dưỡng chất của cơ thể cũng sẽ giảm đi đáng kể. - Gây xô lệch khuôn hàm: Khi một răng bị mất đi sẽ tạo ra khoảng trống trên khuôn hàm và những răng còn lại sẽ có xu hướng đổ về phía khoảng trống này. Đồng thời, vị trí răng đối diện cũng bị ảnh hưởng rất nhiều. Chẳng hạn, nếu răng số 6 ở hàm dưới bị mất thì răng số 6 hàm trên sẽ bị trồi xuống và không có trụ đỡ, quá trình nhai thức ăn cũng khó khăn hơn. Tình trạng này dẫn tới đau mỏi hàm và thậm chí là lệch khớp cắn. - Tiêu xương hàm: Khi bị mất răng số 6, lực nhai tại đây sẽ không còn và vùng xương hàm cũng sẽ có xu hướng teo dần đi. Tình trạng tiêu xương hàm có thể xảy ra sau 3 tháng tính từ thời điểm bị mất răng số 6 và thường không gây đau đớn cho người bệnh. Tuy nhiên, khi tình trạng này tiến triển, phần lợi của chân răng cạnh răng số 6 sẽ bị tụt xuống và hậu quả tiêu xương hàm có thể được nhận biết rất rõ. - Gây mất thẩm mỹ: Vì răng số 6 nằm khuất bên trong nên nhiều người cho rằng việc mất răng số 6 sẽ không gây ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ. Tuy nhiên, khi bạn nói và cười, nhìn ở góc nghiêng thì có thể dễ dàng phát hiện bạn đã bị mất răng. Do đó, người bệnh thường bị mất tự tin khi trò chuyện với mọi người xung quanh. Hơn nữa, khi xảy ra tình trạng tiêu xương hàm, khuôn mặt của người bệnh sẽ bị mất đi sự cân đối, vùng răng bị mất sẽ hóp lại, da mặt cũng trở nên nhăn nheo hơn, lão hóa nhanh hơn. Khuôn mặt của người bệnh bị già đi rất rõ ràng. Do đó có thể nói rằng, mất răng số 6 có thể gây ảnh hưởng rất nhiều đến thẩm mỹ của khuôn mặt. 4. Mất răng số 6 phải làm sao? Răng số 6 rất quan trọng đối với sức khỏe và tính thẩm mỹ, chính vì thế, tình trạng mất răng số 6 cần được khắc phục càng sớm càng tốt. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến: - Làm cầu răng sứ để giúp người bệnh thực hiện chức năng nhai và đảm bảo tính thẩm mỹ. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ có thể khắc phục được phần thân trên và người bệnh vẫn có thể gặp phải tình trạng tiêu xương hàm. - Cấy ghép răng implant: Trụ implant sẽ được cắm trực tiếp vào xương hàm. Phần chân và thân răng sẽ có hình dáng giống với răng thật, có độ bền cao và cứng như răng thật. Đây là phương pháp hiện đại mang nhiều ưu điểm, đặc biệt là đảm bảo chức năng nhai và phòng tránh nguy cơ tiêu xương hàm. Hiện nay, Hệ thống nha khoa Med Dental không chỉ có đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao mà còn được đầu tư những thiết bị y tế hiện đại, đặc biệt phải kể đến máy chụp 3D CT Conebeam, máy phân tích điều chỉnh khớp cắn T – scan, máy phẫu thuật và nhổ răng Osstem SM3,... Để được giải đáp các vấn đề về sức khỏe răng miệng hoặc có nhu cầu kiểm tra sức khỏe răng miệng, quý khách vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900 400066 của Hệ thống nha khoa Med
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tai-sao-can-trong-rang-so-6-
Tại sao cần trồng răng số 6?
Răng hàm số 6 chỉ mọc một lần duy nhất và không trải qua quá trình thay răng sữa. Răng số 6 cũng rất quan trọng đối với quá trình nhai, nghiền thức ăn. Do đó, nếu xảy ra tình trạng mất răng, cần trồng răng số 6 càng sớm càng tốt để phòng tránh những hậu quả do mất răng số 6 gây ra cho sức khỏe răng miệng. 1. Vì sao cần trồng răng số 6 càng sớm càng tốt? Khi bị mất răng số 6, người bệnh cần thực hiện trồng răng sớm. Nếu không thực hiện trồng răng số 6 sớm, bệnh nhân có thể phải đối mặt với những hậu quả như sau:- Làm yếu các răng xung quanh: Khi vị trí răng hàm số 6 bị trống rỗng, lực nhai của khung hàm sẽ không thể tác động đều vào những chiếc răng còn lại, khiến chúng yếu dần đi và tăng nguy cơ bị lệch khớp cắn, sâu răng, đau mỏi hàm,... dẫn đến suy giảm chức năng nhai của hàm. - Mất ổn định giữa các răng: Tình trạng mất răng số 6 khiến cho những răng lân cận bị mất lực nâng đỡ. Do đó, những chiếc răng còn lại dễ bị xô về khoảng trống do tình trạng mất răng hàm gây ra, đồng thời những chiếc răng đối diện với răng hàm số 6 lại dễ bị thòng xuống vì không còn lực đỡ. - Tăng nguy cơ mắc các bệnh lý về răng miệng: Mất răng hàm số 6 trong nhiều năm nhưng không được trồng lại răng sớm sẽ có thể tăng nguy cơ mắc viêm nhiễm ở nướu hay tủy răng, đau vòm miệng, khi xỉa răng hoặc đánh răng rất dễ bị chảy máu,... - Ảnh hưởng đến hoạt động tiêu hoá: Răng số 6 rất quan trọng đối với quá trình nhai và nghiền nát thức ăn, từ đó giảm tối đa áp lực cho dạ dày và nhiều cơ quan tiêu hóa khác. Tuy nhiên, khi chiếc răng này bị mất đi, việc nghiền nát thức ăn sẽ không còn hiệu quả như trước. Điều này sẽ khiến cho thức ăn chưa đủ nhỏ khi đi vào hệ tiêu hóa. Do đó, hệ tiêu hóa phải làm việc nhiều hơn, dạ dày phải co bóp nhiều hơn, về lâu dài có thể gây ra những tổn thương nhất định. - Tiêu xương hàm: Mất răng trong thời gian dài sẽ khiến tiêu xương hàm và có thể kèm theo tình trạng tụt nướu. - Gây mất thẩm mỹ: Dù mất răng số 6 không dễ dàng nhận thấy như những trường hợp mất răng cửa hay một số loại răng khác. Tuy nhiên, khi cười và nói chuyện thì người bên cạnh vẫn có thể nhìn thấy rõ, đặc biệt ở góc nghiêng. Chính vì thế, người bị mất răng số 6 luôn cảm thấy mặc cảm và mất tự tin trong giao tiếp. - Lão hoá sớm: Nếu xảy ra tình trạng tiêu xương hàm có thể khiến cho vùng má của người bệnh bị hóp vào, da nhăn nheo và chảy xệ, gương mặt của bệnh nhân trở nên mất cân đối, thậm chí biến dạng. Để tránh gặp phải những hậu quả nêu trên, người bệnh nên trồng răng số 6 càng sớm càng tốt. 2. Trồng răng số 6 giá bao nhiêu? Ngoài lợi ích của việc trồng răng số 6 thì chi phí trồng răng số 6 cũng là vấn đề mà rất nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, không thể đưa ra con số chính xác về mức giá mà bạn phải trả để thực hiện kỹ thuật này vì chi phí trồng răng số 6 phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, chẳng hạn như: - Phương pháp trồng răng: Hiện nay, có rất nhiều phương pháp trồng răng số 6 khác nhau. Mỗi phương pháp lại có những ưu, nhược điểm và mức giá khác nhau. - Tình trạng răng: Với những trường hợp đang mắc phải một số vấn đề về sức khỏe răng miệng, bác sĩ sẽ điều trị bệnh răng miệng trước mới tiến hành trồng răng. Do đó, chi phí sẽ cao hơn bình thường.3. Các phương pháp trồng răng hàm số 6 Hiện nay, 2 phương pháp trồng răng hàm số 6 thường được áp dụng là làm cầu răng sứ và cấy implant. - Làm cầu răng sứ: Phù hợp với những người mất một răng hoặc nhiều răng liền kề. Đối với phương pháp này, nha sĩ sẽ cần thực hiện mài răng kế cận nên có thể gây ra tình trạng đau buốt và lâu dài có thể gây ra một số vấn đề nha chu, hôi miệng hay tiêu xương hàm. Do đó phương pháp này không phải là giải pháp tối ưu cho người mất răng. - Cấy ghép implant: Chính là cách thay thế chân răng thật bằng chân răng implant và tạo ra phần bám vững chắc cho thân răng. Phương pháp này có thể mang lại những ưu điểm như sau: + Đảm bảo tính thẩm mỹ, giúp người bệnh tự tin hơn khi giao tiếp với mọi người xung quanh. + Chiếc răng giả này rất chắc chắn, đảm bảo chức năng nhai và nghiền nát thức ăn rất tốt, giống như răng thật. + Trụ implant không gây dị ứng và đảm bảo quá trình tích hợp xương nhanh chóng. Phần thân răng không bị oxy hóa vì được làm bằng sứ hay titan. + Phòng tránh nguy cơ tiêu xương hàm, viêm nướu, xô lệch răng kế cận,... + Không gây xâm lấn các loại răng bên cạnh. + Độ bền cao, có thể lên tới 20 năm. Nếu chăm sóc tốt, răng implant có thể sử dụng trọn đời. 4. Quy trình trồng răng hàm số 6- Quy trình trồng răng hàm số 6 theo phương pháp làm cầu răng sứ: + Đầu tiên, nha sĩ sẽ thực hiện mài một phần men răng của 2 chiếc răng bên cạnh răng số 6 đã bị mất. + Chụp một dải cầu sứ lên trên. + Cầu sứ sẽ có 3 mão sứ: Trong đó mão răng ở giữa sẽ thay thế răng bị mất và 2 mão sứ ngoài sẽ được gắn lên răng đã được mài có vai trò như trụ nâng đỡ. - Quy trình cấy ghép implant: + Nha sĩ sẽ tiến hành cây một trụ implant vào xương hàm - ở đúng vị trí bị mất răng. + Khi trụ implant đã tích hợp với xương hàm, bác sĩ sẽ gắn mão răng sứ giống như chiếc răng số 6 đặt lên trụ Implant và cố định bằng 1 khớp nối. Trên đây là một số thông tin về trồng răng số 6. Nếu còn có thắc mắc cần được giải đáp hoặc muốn đặt lịch kiểm tra sức khỏe răng miệng, quý khách vui lòng liên hệ đến Hệ thống nha khoa Med
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/mat-rang-so-7-ham-duoi-co-nguy-hiem-khong-
Mất răng số 7 hàm dưới có nguy hiểm không?
Răng hàm số 7 hàm trên và hàm dưới đều đảm nhiệm nhiều chức năng quan trọng. Không chỉ có nhiệm vụ nhai và nghiền thức ăn, những chiếc răng hàm tại vị trí này còn giúp cho cung hàm của bạn luôn được cân đối. Vậy nếu bị mất răng số 7 hàm dưới thì có đáng lo ngại không và làm thế nào để khắc phục vấn đề này? 1. Tổng quan về răng số 7Răng hàm số 6, răng hàm số 8 (hay chính là răng khôn) và răng hàm số 7 là 3 loại răng có kích thước lớn nhất trên cung hàm. Răng số 7 nằm ở vị trí trước răng số 8. Trong trường hợp không mọc răng số 8 thì răng hàm số 7 chính là chiếc răng nằm trong cùng. Mỗi người sẽ có 4 chiếc răng hàm số 7, bao gồm 2 chiếc hàm trên và 2 chiếc hàm dưới, trong đó răng hàm trên sẽ đối xứng với răng hàm dưới. Răng số 7 chỉ mọc duy nhất một lần trong đời, không trải qua quá trình thay răng sữa giống như những vị trí răng khác. Thông thường, những chiếc răng số 7 hàm dưới sẽ có 2 chân răng và những chiếc răng số 7 hàm trên thì có 3 chân răng. Răng số 7 kết hợp với răng số 6 để đảm nhiệm chức năng nhai và nghiền nát thức ăn, vì thế quá trình tiêu hóa sẽ diễn ra nhịp nhàng và hiệu quả hơn. Trong đó, khả năng nhai và nghiền nát thức ăn của răng số 7 được đánh giá cao nhất. Răng số 7 có kích thước lớn , cấu tạo phức tạp lại thường xuyên phải tiếp xúc với thức ăn, có nguy cơ bị bám thức ăn thừa và nằm ở vị trí khó vệ sinh hơn những chiếc răng khác, nên nguy cơ bị tổn thương cũng cao hơn. Khi răng số 7 gặp phải các bệnh lý, điều trị bảo tồn luôn là phương pháp được ưu tiên. Trường hợp không thể bảo tồn, bệnh nhân sẽ được chỉ định nhổ răng số 7 sau đó bác sĩ tư vấn trồng lại răng số 7. 2. Hậu quả khi mất răng số 7 hàm dưới Chính vì răng số 7 hàm dưới chỉ mọc một lần duy nhất, có cấu trúc phức tạp và rất khó vệ sinh nên việc chăm sóc và giữ gìn răng số 7 là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp răng số 7 bị hỏng quá nghiêm trọng, bác sĩ có thể chỉ định nhổ răng số 7. Bên cạnh đó, một số trường hợp bị va đập, tai nạn,... cũng có thể dẫn đến mất răng số 7. Mất răng số 7 hàm dưới có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng như sau: - Khi không còn răng số 7, lực nhai của cả hàm răng cũng bị ảnh hưởng và trở nên yếu hơn. Như vậy, việc nghiền nát thức ăn cũng sẽ không hiệu quả như trước. Khi thức ăn đi xuống dạ dày, hệ tiêu hóa sẽ phải làm việc nhiều hơn. Lâu dài có thể gây ra một số vấn đề, bệnh lý về đường tiêu hóa. - Nếu mất răng số 7 nhưng không thực hiện phục hình sớm thì người bệnh có thể phải đối mặt với tình trạng tụt lợi, thậm chí là tiêu xương hàm,... - Những người bị mất răng số 7 thường bị hóp má. Tình trạng này xảy ra lâu ngày sẽ khiến cho vùng da má và da quanh miệng bị chảy xệ và ngày càng có nhiều nếp nhăn. Chính vì thế, nhìn người bệnh sẽ già hơn so với tuổi. - Mất răng số 7 khiến cho cung hàm của bạn có một khoảng trống lớn. Theo thời gian, những răng bên cạnh cũng sẽ có xu hướng nghiêng về phía khoảng trống đó và gây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống nhai. - Khi mất răng số 7 hàm dưới, răng số 7 đối diện ở hàm trên cũng không còn có sự nâng đỡ. Từ đó, áp lực lên quai hàm sẽ tăng lên. Chính vì thế, bệnh nhân thường xuyên phải đối mặt với tình trạng đau cơ hàm và những cơn đau đầu vô cùng khó chịu. 3. Mất răng số 7 hàm dưới phải làm sao? Khi răng số 7 gặp vấn đề, điều trị bảo tồn luôn là vấn đề cần được ưu tiên. Nếu xảy ra tình trạng mất răng số 7, người bệnh cần được phục hình lại răng càng sớm càng tốt để đảm bảo khả năng nhai và nghiền nát thức ăn, đảm bảo tính thẩm mỹ và phòng tránh những nguy cơ rủi ro về sức khỏe răng miệng. Hiện nay có nhiều phương pháp giúp phục hình răng số 7. Dưới đây là những phương pháp phổ biến nhất: - Sử dụng hàm giả tháo lắp: Thường được sử dụng cho người cao tuổi, người bị mất nhiều vị trí răng. Hàm giả được làm rất giống với hàm răng thật và có thể tháo lắp dễ dàng. Tuy rằng, đây chưa phải là phương pháp tối ưu, nhưng trong một số trường hợp, sử dụng hàm giả tháo lắp vẫn mang lại những lợi ích nhất định. - Sử dụng cầu răng sứ: Là phương pháp dùng cầu nối (gồm 3 thân răng sứ). Trong đó, phần răng ở giữa chính là để thay thế cho răng số 7 đã bị mất, phần mão sứ 2 bên sẽ có vai trò nâng đỡ cho trụ cầu răng. Để thực hiện phương pháp này thì những chiếc răng kế cận phải chắc khỏe. Trên thực tế, đây không phải là phương pháp tối ưu dành cho những trường hợp bị mất răng số 7. Nguyên nhân là do: + Trong một số trường hợp răng số 8 chưa mọc lên và vì thế không thể đảm bảo điều kiện có răng bên cạnh làm cầu nối. + Răng số 6 gần vị trí răng số 7 và cùng đảm nhiệm vai trò quan trọng trong việc nhai và nghiền nát thức ăn. Khi áp dụng phương pháp làm cầu răng sứ để phục hình răng số 7, cần phải mài bớt răng số 6, có thể khiến cho răng bị yếu đi nhanh chóng. - Trồng răng Implant: Đây chính là phương pháp hiện đại và tối ưu nhất đối với những ai đang cần phục hình răng số 7. Răng Implant sẽ có cấu trúc tương tự như răng thật và đảm bảo chức năng nhai, nghiền thức ăn. Đặc biệt, trồng răng Implant sẽ không gây ảnh hưởng đến những vị trí răng khác trên cung hàm và phòng ngừa nguy cơ tiêu xương hàm, đảm bảo tính thẩm mỹ cho khuôn mặt. Hi vọng với những thông tin trên, bạn đã hiểu hơn về hậu quả nghiêm trọng khi mất răng số 7 hàm dưới và những cách phục hình răng số 7 tối ưu, hiệu quả.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/mat-rang-so-7-ham-tren-nguyen-nhan-va-cach-khac-phuc
Mất răng số 7 hàm trên: Nguyên nhân và cách khắc phục
Răng số 7 rất quan trọng và chỉ mọc một lần trong đời. Vì nằm ở vị trí khuất trên cung hàm nên những chiếc răng này sẽ khó vệ sinh hơn, đồng thời nguy cơ gặp phải các bệnh lý về răng miệng cũng cao hơn. Răng số 7 bị tổn thương và mất đi có thể gây mất thẩm mỹ khuôn mặt và ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng của người bệnh. Dưới đây là nguyên nhân gây mất răng số 7 hàm trên và cách khắc phục hiệu quả. 1. Nguyên nhân gây mất răng số 7 hàm trên Mất răng số 7 hàm trên có thể do những nguyên nhân như sau: - Do thói quen ăn uống thiếu lành mạnh: Chế độ ăn hàng ngày có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe răng miệng. Những thói quen ăn uống không lành mạnh như ăn quá ngọt, thường xuyên ăn thực phẩm nhiều dầu mỡ, ăn nhiều đồ chua, cay,... có thể làm hỏng men răng và tăng nguy cơ sâu răng. Tình trạng sâu răng không được giải quyết kịp thời sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sống của người bệnh và đáng lo ngại hơn là có thể gây mất răng. - Vệ sinh răng miệng kém: Để bảo vệ sức khỏe răng miệng, chúng ta cần thường xuyên vệ sinh răng miệng và cần thực hiện đánh răng đúng cách. Đối với răng số 7 hàm trên, việc vệ sinh răng lại càng cần được chú ý nhiều hơn vì chiếc răng này nằm ở vị trí khuất và rất khó vệ sinh. Nếu bạn không vệ sinh răng đúng cách và thường xuyên, có thể gây viêm nha chu, khiến cho những dây chằng quanh răng và có nhiệm vụ nâng đỡ răng bị yếu đi, răng dễ lung lay và tăng nguy cơ mất răng. - Tai nạn: Những chấn thương do tai nạn hay khi đang chơi thể thao hoặc va đập trong sinh hoạt hàng ngày. - Do những thói quen xấu, gây hại cho sức khỏe răng miệng: + Nghiến răng: Nếu thường xuyên nghiến răng trong khi ngủ có thể gây mòn chân răng, khiến răng dễ bị lung lay và trong một số trường hợp nghiêm trọng còn có thể gây mất răng. + Hút thuốc: Thói quen hút thuốc lá thường xuyên kết hợp với việc vệ sinh răng miệng kém có thể gây ra bệnh viêm nha chu, tăng nguy cơ mất răng. - Một số vấn đề về sức khỏe, chẳng hạn như bệnh tiểu đường có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng như bệnh sâu răng, viêm nha chu,... và tăng nguy cơ bị mất răng. 2. Hậu quả mất răng số 7 hàm trên Răng số 7 đảm nhiệm nhiều chức năng quan trọng. Khi mất răng số 7 hàm trên, người bệnh có thể gặp phải những hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe như sau: - Hậu quả ban đầu: + Giảm khả năng nhai: Khi mất răng số 7, hậu quả sức khỏe mà người bệnh phải đối mặt ngay đó chính là giảm khả năng nhai. Răng số 7 có diện tích bề mặt lớn và có nhiệm vụ quan trọng là nhai và nghiền nát thức ăn. Nếu chiếc răng này bị mất đi, khả năng nhai của cả cung hàm cũng sẽ giảm đi đáng kể. + Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: Khi mất răng số 7, thức ăn sẽ không được nghiền nát và nhai kỹ như bình thường. Điều này sẽ gây ra nhiều áp lực cho hệ tiêu hóa và tăng nguy cơ gây tổn thương đến hệ tiêu hóa. Đồng thời, cơ thể người bệnh cũng hấp thu dưỡng chất kém hơn bình thường. - Hậu quả lâu dài: Nếu tình trạng mất răng số 7 diễn ra trong một thời gian dài mà không được phục hình sớm, bệnh nhân có thể gặp phải những vấn đề như sau: + Xô lệch răng, sai khớp cắn: Khi mất răng số 7 hàm trên, chiếc răng hàm dưới cũng sẽ có xu hướng trồi lên, làm lệch khớp cắn của hàm và khiến bạn bị đau nhức khi nhai. + Răng số 7 mất đi, lực nhai sẽ không thể phân bố đều. Đồng thời, chiếc răng bên cạnh sẽ không còn điểm tựa và có xu hướng xê dịch, xô về phía khoảng trống. Theo thời gian, những chiếc răng trên cung hàm cũng sẽ tiếp tục xô lệch theo. Tình trạng này không chỉ gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ mà còn làm sụt giảm nghiêm trọng khả năng nhai và nghiền nát thức ăn của người bệnh. Bên cạnh đó, tình trạng xô lệch răng cũng có thể gây đau mỏi hàm và đau nhức đầu. + Răng số 7 mất đi sẽ tạo ra khoảng trống, tăng nguy cơ bị mắc thức ăn và tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi, phát triển và gây ra nhiều bệnh lý về răng miệng. + Tiêu xương ổ răng: Nếu không phục hình răng số 7 sớm, bệnh nhân có nguy cơ cao bị tiêu xương ổ răng, giảm khả năng nhai, khiến da má hóp vào và chảy xệ, ảnh hưởng đến thẩm mỹ của người bệnh. + Ảnh hưởng đến tâm lý của người bệnh, khiến người bệnh mất tự tin trong cuộc sống. 3. Mất răng số 7 hàm trên có nên trồng lại không? Những thông tin trên đã cho chúng ta thấy rõ về những hậu quả do mất răng số 7 hàm trên gây ra. Do đó việc trồng lại răng số 7 là rất cần thiết, giúp người bệnh phòng tránh nguy cơ biến chứng. Tùy vào từng trường hợp cụ thể bác sĩ sẽ đưa ra phương pháp trồng răng phù hợp. Tuy nhiên, trồng răng implant được đánh giá là phương pháp hiện đại và mang nhiều ưu điểm nhất hiện nay. Đây là phương pháp dùng chiếc chân răng nhân tạo gắn vào xương hàm, kết nối với abutment và chụp mão sứ lên trên. Như vậy chiếc răng giả này cũng có cấu trúc chân răng và thân răng giống như răng thật. Phương pháp này đảm bảo tính thẩm mỹ, có độ chắc chắn như răng thật, rất bền, tránh nguy cơ tiêu xương. Trong quá trình thực hiện, không cần mài răng bên cạnh và không gây hại cho những răng xung quanh. Hiện nay. Hệ thống nha khoa Med Dental cũng chú trọng đầu tư những trang thiết bị y tế hiện đại, phòng điều trị được vô trùng tuyệt đối,... đảm bảo mang đến cho khách hàng dịch vụ khám chữa bệnh chất lượng nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tai-sao-mot-so-nguoi-khong-co-rang-khon-co-can-di-kham-khong-
Tại sao một số người không có răng khôn? Có cần đi khám không?
Răng khôn thường mọc cuối cùng, chính vì thế chúng thường có xu hướng mọc lệch, mọc không đúng vị trí. Tuy nhiên, một số bạn lại không có răng khôn, liệu đây có vấn đề đáng lo ngại hay không? Nếu không thấy răng khôn mọc thì có cần đi khám không? 1. Răng khôn là răng gì? Trước khi giải đáp thắc mắc: tại sao có người lại không có răng khôn, chúng ta cần biết răng khôn là gì? Trên thực tế, răng khôn là những chiếc răng xuất hiện cuối cùng trên cung hàm, từ vị trí cho đến thời gian mọc. Thông thường mỗi người sẽ mọc 4 chiếc răng khôn ở cả hàm trên và hàm dưới, chúng thường mọc vào thời gian từ 18 - 25 tuổi. Tuy nhiên, không phải lúc nào răng khôn cũng mọc trong giai đoạn từ 18 - 25 tuổi, một số bạn mọc răng khôn khá muộn, khoảng 30 tuổi. Thời gian mọc răng khôn sớm hoặc muộn còn tùy thuộc vào cơ địa của từng người. Thậm chí, một số người không mọc đủ 4 chiếc răng khôn hoặc không hề mọc răng khôn. Do răng khôn mọc khá muộn, khi 28 chiếc răng còn lại đã hoàn thiện nên đa phần chiếc răng này không thể mọc bình thường mà hay mọc lệch, mọc ngầm, mọc không đúng vị trí. Tình trạng này gây ra không ít phiền toái, ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng. Một số vấn đề răng miệng thường gặp do răng khôn mọc lệch là: sâu răng, viêm lợi, xương và hàm răng có thể bị tổn thương…Trong trường hợp răng khôn mọc không đúng vị trí, gây bệnh lý hoặc tổn thương xương, hàm răng, bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân nhổ, loại bỏ răng khôn.2. Vì sao một số người lại không mọc răng khôn? Bên cạnh tình trạng răng khôn mọc lệch, nhiều bạn lại tỏ ra lo lắng vì không có răng khôn, vậy tình trạng này xảy ra vì lý do gì? Thực tế, có khoảng 5 - 37% dân số trên thế giới không mọc đủ hoặc không có một chiếc răng khôn nào. Một trong những nguyên nhân lý giải tình trạng này là do di truyền. Nếu cha mẹ, người thân trong gia đình không mọc đủ hoặc không có răng khôn thì bạn cũng có khả năng gặp trường hợp tương tự. Bên cạnh đó, thói quen nhai, chế độ ăn uống cũng là một trong những yếu tố khiến răng khôn không mọc. Bên cạnh đó, một số trường hợp có răng khôn mọc ngang, mọc ngầm, lúc này răng số 8 sẽ chìm dưới xương hàm, đâm vào răng số 7. Do phần thân răng không nhú lên nên chúng ta thường nghĩ rằng mình không mọc răng khôn. Trong tình huống này, bạn nên chủ động đi thăm khám và theo dõi sức khỏe răng miệng thường xuyên, tiến hành chụp X - quang theo hướng dẫn của bác sĩ để kịp thời phát hiện, xử lý răng khôn mọc ngầm, hạn chế ảnh hưởng đến các răng bên cạnh. 3. Không mọc răng khôn có phải là điều bình thường hay không? Thực tế, trường hợp không có răng khôn là điều bình thường và thậm chí không ảnh hưởng đến chức năng nhai. Hàm răng đầy đủ gồm 28 chiếc vẫn đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ hàng ngày. Trong khi đó, đa phần các trường hợp mọc răng khôn đều gặp vấn đề do răng mọc ngầm, mọc lệch và ảnh hưởng tới răng xung quanh,… Đặc biệt, việc chăm sóc răng số 8 cũng khiến bạn gặp nhiều khó khăn, bởi vì chúng nằm ở cuối cung hàm. Nếu không biết cách chăm sóc, bạn sẽ phải đối mặt với một số bệnh lý răng miệng như: sâu răng, viêm nướu hoặc viêm nha chu. Thậm chí, trường hợp răng số 8 mọc bất thường mà không được phát hiện, xử lý kịp thời sẽ gây nhiều phiền toái cho bệnh nhân, họ có nguy cơ phải nhổ cả những chiếc răng xung quanh. Các bạn không có răng khôn khá may mắn vì không gặp phải những vấn đề kể trên, việc chăm sóc răng miệng cũng dễ dàng hơn.4. Khi răng khôn không mọc thì có cần can thiệp hay không? Một số bạn vẫn băn khoăn liệu chúng ta có cần xử lý gì khi răng khôn không mọc không? Thực tế, tốt nhất các bạn nên theo dõi các triệu chứng bất thường của răng miệng để có hướng xử lý phù hợp. Đối với những bạn không có răng khôn mà không hề cảm thấy đau, khó chịu răng, hàm và vẫn ăn uống bình thường thì hãy yên tâm. Bạn đang sở hữu hàm răng chắc khỏe. Hàng ngày, chúng ta chỉ cần chăm sóc răng miệng cẩn thận để hạn chế nguy cơ mắc bệnh viêm nha chu, viêm nướu hoặc sâu răng. Ngược lại, nếu không mọc răng khôn nhưng bạn vẫn bị đau âm ỉ vùng nướu thì hãy chủ động tới phòng khám nha khoa uy tín để theo dõi. Đây có thể là dấu hiệu răng mọc ngầm, mọc lệch, trường hợp này bệnh nhân cần thăm khám để phát hiện vấn đề bất thường và xử lý kịp thời, tránh những biến chứng xấu có thể xảy ra.5. Địa chỉ theo dõi sức khỏe răng miệng
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bat-mi-4-cach-duong-da-tay-cuc-ky-don-gian
Bật mí 4 cách dưỡng da tay cực kỳ đơn giản
Nếu như da mặt thường xuyên được mọi người chú ý chăm sóc thì da tay lại rất dễ bị lãng quên. Trong khi đó, hàng ngày, da tay vẫn thường xuyên phải chịu tác động từ hóa chất, ánh nắng mặt trời, thời tiết,... nên dễ bị khô, nhăn nheo, thiếu sức sống. Nếu biết cách dưỡng da tay hiệu quả và thực hiện đều đặn thì bạn sẽ tránh được những tình trạng này và sở hữu được bàn tay khỏe khoắn với vẻ đẹp mềm mại, trắng mịn. 1. Vì sao cần dưỡng da tay? Tay rất dễ bị cháy nắng, khô sạm,... vì thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Không những thế, tay còn ít được bảo vệ, che chắn, tiếp xúc nhiều với hóa chất tẩy rửa trong cuộc sống, khi làm việc,... Khi thời tiết thay đổi, nhiệt độ xuống thấp, không khí hanh khô, da rất dễ bị khô, nứt, bong vảy,... Chịu nhiều tác động như vậy trong khi tay là bộ phận phải tham gia rất nhiều hoạt động sống, là một phần làm nên vẻ đẹp thẩm mỹ của cơ thể. Nếu da tay không được chăm sóc cẩn thận và đều đặn thì rất khó để có được vẻ đẹp mịn màng, khỏe khoắn.2. Một số cách dưỡng da tay đơn giản 2.1. Thực hiện vệ sinh tay đúng cách Vệ sinh tay hàng ngày bằng xà phòng diệt khuẩn là việc cần thiết vì tay tiếp xúc nhiều với vết bẩn, khói bụi,... Điều đáng nói là, tiếp xúc quá nhiều với xà phòng có thể khiến cho độ ẩm tự nhiên của da bị mất đi, da bị khô, bong tróc,... Vì thế, cách dưỡng da tay cơ bản nhất là nắm được quy tắc vệ sinh da tay như sau:- Chỉ dùng xà phòng rửa tay khi cần thiết, không lạm dụng vì chất triclosan và chất tẩy rửa trong xà phòng nếu tiếp xúc nhiều sẽ gây viêm hoặc dị ứng da. - Nên chọn các sản phẩm rửa tay chứa thành phần tự nhiên như nha đam, dầu oliu,... - Vào mùa lạnh, nên rửa tay bằng nước ấm, không dùng nước nóng để làm ảnh hưởng đến độ ẩm tự nhiên của da. - Sau khi rửa tay xong nên lau khô bằng giấy hoặc khăn tay, không nên dùng máy sấy và nhớ bôi dưỡng ẩm cho da tay. 2.2. Dùng găng tay khi cần Khi tay phải tiếp xúc với hóa chất thì việc nên làm là đeo găng tay. Điều này sẽ giúp cho da giữ được độ ẩm tự nhiên, tránh bị tổn thương từ sự tác động của các loại hóa chất. Ngoài ra, khi đi ra ngoài, tiếp xúc với nền nhiệt độ cao, không khí khô ẩm thì cũng cần đeo găng tay. Những yếu tố này dễ khiến tay bị khô, đen da, mất nước và bong tróc.2.3. Dưỡng ẩm da tay Việc dưỡng ẩm cho da tay cần thiết không kém gì so với dưỡng ẩm da mặt. Do đặc điểm công việc, sinh hoạt hàng ngày khiến da tay phải tiếp xúc nhiều với các loại hóa chất nên dưỡng ẩm là cách dưỡng da tay để có được bàn tay mềm mại, tránh được các dấu hiệu lão hóa sớm. Lựa chọn để sử dụng kem dưỡng ẩm da tay phù hợp sẽ giúp cho da được cấp ẩm, trở nên mềm hơn và tránh được khô ráp, nhăn nheo như da người già. Để dưỡng ẩm da tay hãy dùng kem dưỡng ẩm vào buổi tối trước khi ngủ và buổi sáng sau khi dậy. 2.4. Tẩy tế bào chết và đắp mặt nạ cho da tay Tẩy tế bào chết và đắp mặt nạ cho tay ngay sau đó mỗi tuần là một cách dưỡng da tay cực kỳ hiệu quả. Để tẩy da chết ở tay, cách đơn giản nhất là trộn hỗn hợp chanh và muối rồi chà xát lên khắp da tay 5 - 10 phút sau đó rửa sạch. Bước này sẽ giúp loại bỏ được các tế bào da chết, da sần để da có điều kiện tái tạo tế bào mới khỏe khoắn và mịn màng hơn. Kế tiếp, bạn có thể lựa chọn một trong các loại mặt nạ tự nhiên sau để dưỡng da: - Mặt nạ dưa leo Sử dụng dưa leo làm mặt nạ đắp mặt là cách rất nhiều người thực hiện để làm trắng da. Công dụng này cũng sẽ đạt được khi bạn áp dụng với đôi bàn tay của mình. Để đắp mặt nạ cho tay bằng dưa leo chỉ cần ép dưa leo lấy nước cốt rồi đem trộn cùng thìa cà phê nước cốt chanh và ít sữa tươi không đường sau đó thoa đều hỗn hợp lên tay, massage khoảng 15 phút rồi dùng nước mát rửa sạch tay. - Mặt nạ dầu dừaĐối với những người có da tay khô thì dầu dừa là kem dưỡng ẩm cực kỳ hiệu quả. Khi tay bị khô ráp, bong vảy chỉ cần thoa một lớp dầu dừa mỏng lên, khoảng 10 phút sau da sẽ trở nên mềm mịn hơn hẳn. Trong trường hợp da quá khô rát thì trước khi đi ngủ bạn có thể thoa dầu dừa khắp tay rồi để qua đêm, rửa sạch bằng nước ấm vào sáng ngày hôm sau. Đây là cách cấp ẩm tự nhiên và dưỡng da tay tương đối an toàn mà chi phí lại thấp. - Mặt nạ dầu oliu Hàm lượng lớn vitamin A, E, chất chống oxy hóa trong dầu oliu không chỉ cấp ẩm cho da tay mà còn có tác dụng đẩy lùi hắc sắc tố để có làn da mịn và tươi sáng. Việc dùng mặt nạ dầu oliu là cách dưỡng da tay giúp da trở nên mềm hơn, các nốt nám hay đồi mồi được làm mờ để da trở nên trắng sáng hơn. Để đắp mặt nạ dầu oliu cho da tay, bạn cần: trộn 2 thìa cà phê nước cốt chanh với 3 thìa cà phê mật ong và 3 thìa cà phê dầu oliu. Sau khi đã thu được một hỗn sánh quyện thì bạn hãy vệ sinh da tay thật sạch rồi thoa đều hỗn hợp này lên khắp bề mặt da, nhẹ nhàng massage da trong khoảng 5 phút, để hỗn hợp lưu lại trên da 15 phút rồi dùng nước ấm rửa sạch. Giữ gìn vẻ đẹp cho bàn tay là một cách để bạn làm đẹp chính mình và trở nên tự tin hơn về vẻ đẹp ngoại hình vốn có. Những cách dưỡng da tay trên đây đều rất dễ thực hiện và không hề tốn kém nhiều chi phí, chỉ cần bạn duy trì đều đặn thì sẽ bảo vệ được da tay trước sự tác động của các yếu tố ngoại cảnh, tránh được tình trạng nứt nẻ, khô và nhăn da để trở nên tươi sáng, mềm mịn, giàu sức sống.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-so-sinh-di-ngoai-co-hat-vang-nhung-dieu-cha-me-nen-biet
Trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng: những điều cha mẹ nên biết
Đối với trẻ sơ sinh, những biến đổi về màu sắc, tính chất của phân có vai trò không nhỏ trong việc phản ánh tình trạng sức khỏe và hệ tiêu hóa của trẻ. Vì thế, trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng thường khiến các bậc cha mẹ lo lắng. Nội dung được chia sẻ dưới đây sẽ giúp các bậc cha mẹ hiểu rõ hơn về nguyên nhân gây ra và cách xử lý khi trẻ đi ngoài có hạt vàng. 1. Tại sao trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng? Trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng là hiện tượng gây lo lắng cho không ít bậc cha mẹ. Nguyên nhân gây nên hiện tượng này thường là do:- Gặp vấn đề về tiêu hóa hoặc dị ứng: khi cơ thể trẻ bị dị ứng hoặc gặp vấn đề với sữa công thức, với thức ăn của mẹ (do trẻ bú sữa mẹ) thì màu sắc của phân có thể thay đổi và phân của trẻ có hạt vàng. Hiện tượng phân trẻ có màu vàng chính là kết quả từ phản ứng của hệ tiêu hóa với thức ăn. - Sữa mẹ: trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng cũng có thể là dấu hiệu bình thường nếu trẻ bú mẹ hoàn toàn. Sữa mẹ thường chứa nhiều dưỡng chất và chất béo nên có thể khiến phân trẻ có màu vàng và hạt xuất hiện là do hệ tiêu hóa của trẻ phải tiêu thụ với các thành phần khác nhau của sữa mẹ, thường gặp nhất là mảnh vụn mô màng niêm mạc hoặc tế bào. - Sau tiêm phòng: sau khi đã được tiêm phòng, trẻ có thể gặp một số dấu hiệu bất thường như: bỏ bú, sốt cao, quấy khóc, rối loạn tiêu hóa,... Ngoài ra, trẻ cũng có thể đi ngoài có hạt xanh hoặc vàng. 1 - 3 ngày đầu sau sinh, một số trẻ có thể bị rối loạn tiêu hóa trong, thời gian này nếu thấy con có triệu chứng đi ngoài hạt vàng và không có dấu hiệu giảm dần thì nên đưa con đi khám bác sĩ Nhi khoa. - Nhiễm trùng đường ruột Nếu trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng kèm sốt cao, quấy khóc không dứt, da tái, bỏ bú,... thì có thể cảnh báo nhiễm trùng đường ruột. 2. Trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng như thế nào là bất thường? 2.1. Dấu hiệu trẻ sơ sinh đi ngoài phân bình thường Bình thường, phân của trẻ sơ sinh có đặc điểm:- 1 - 2 ngày đầu sau sinh: phân màu xanh đen, hơi sệt và dính. Đây là kết quả của chất nhầy, nước ối và quá trình tiêu hóa của trẻ khi còn ở trong bụng mẹ. - 3 ngày sau sinh: nếu trẻ bú mẹ hoàn toàn thì phân sẽ thay đổi dần vì sữa non mà trẻ được bú từ khi chào đời có tác dụng nhuận tràng, kích thích phân su đẩy ra khỏi hệ tiêu hóa tốt hơn. Sự thay đổi này có thể là chuyển từ màu sáng sang hơi vàng hoặc có hạt vàng, lỏng hoặc vón cục. Chỉ cần phân mềm là cha mẹ có thể yên tâm. Nếu trẻ bú sữa ngoài thì phân có thể có hạt màu nâu vàng hoặc vàng, mùi hơi nặn. Trường hợp trẻ đang bú mẹ chuyển sang dùng sữa công thức thì phân của trẻ sẽ có mùi nặng hơn, hơi sệt như bột hồ và sẫm màu hơn.2.2. Dấu hiệu trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng bất thường Hiện tượng trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng được xem là bất thường khi đi kèm với các biểu hiện:- Quấy khóc nhiều, bỏ bú. - Đi ngoài trên 8 lần/ngày. - Phân hôi tanh hoặc có lẫn máu. - Khi đại tiện trẻ phải rặn đỏ mặt, phân khô và nhỏ. - Phân có nhiều bọt, mùi chua. - Trẻ lạnh bụng, sốt cao, da tái.3. Xử trí như thế nào khi phát hiện trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng? Khi phát hiện trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng, cha mẹ cần:- Theo dõi biểu hiện của trẻ Cha mẹ cần quan sát các biểu hiện toàn thân và hoạt động của con. Nếu thấy trẻ khỏe mạnh, ăn ngủ bình thường và không có triệu chứng khác thì không cần quá lo lắng về màu sắc của phân vì không phải lúc nào phân hạt màu vàng cũng đáng lo ngại và hiện tượng này có thể tự thay đổi theo thời gian. - Thăm khám bác sĩ - Chú ý dinh dưỡng Cha mẹ cần đảm bảo rằng trẻ được cung cấp đủ lượng sữa mà trẻ cần tiêu thụ, cần quan tâm đến vấn đề dinh dưỡng của mình để tránh tính trạng trẻ sơ sinh hạt màu vàng xuất phát từ chính thực phẩm mà mẹ tiêu thụ. Tốt nhất trong giai đoạn trẻ gặp tình trạng này mẹ cần tránh dùng chất kích thích, không ăn đồ tươi sống và cần đa dạng dinh dưỡng để con có nguồn sữa chất lượng, không ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của trẻ. Với trẻ dùng sữa công thức thì khi thấy trẻ đi ngoài có hạt vàng cha mẹ nên đổi loại sữa khác cho con, ưu tiên chọn sữa chứa hàm lượng a1-casein thấp để cải thiện tình trạng này. Hầu hết trường hợp trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng xuất phát từ vấn đề dinh dưỡng thường được chuyên gia dinh dưỡng hoặc bác sĩ yêu cầu điều chỉnh chế độ ăn uống của mẹ và trẻ. - Bổ sung men vi sinh
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nen-lam-gi-neu-nho-rang-khon-xong-bi-dau-rang-ben-canh-
Nên làm gì nếu nhổ răng khôn xong bị đau răng bên cạnh?
Khi răng khôn mọc lệch, ảnh hưởng tới cấu trúc hàm răng, bác sĩ sẽ chỉ định nhổ răng. Tuy nhiên, nhiều bạn nhổ răng khôn xong bị đau răng bên cạnh, ảnh hưởng trực tiếp tới sinh hoạt hàng ngày. Nếu gặp tình trạng này, chúng ta nên làm gì, mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới để nắm được cách xử lý. 1. Nguyên nhân gây ra tình trạng nhổ răng khôn đau răng bên cạnh Răng khôn thường mọc cuối cùng trên cung hàm, chính vì thế chúng có nhiều nguy cơ mọc lệch. Tình trạng răng khôn mọc sai vị trí thường ảnh hưởng tới cấu trúc hàm, gây bệnh lý răng miệng. Chính vì thế, bác sĩ khi thăm khám sẽ chỉ định nhổ răng khôn để hạn chế những biến chứng xấu xảy ra. Cụ thể, nếu bạn thuộc một trong những nhóm đối tượng sau, bác sĩ sẽ khuyến khích đi nhổ răng khôn: Răng khôn mọc lệch gây đau nhức răng xung quanh, khả năng nhai giảm đáng kể. U nang xuất hiện quanh răng khôn, gây tổn thương xương hàm. Răng khôn mọc lệch, mọc ngầm làm ảnh hưởng tới khuôn hàm. Viêm nhiễm mô mềm ở chân răng. Răng khôn bị sâu hoặc gây viêm nha chu. Răng khôn có hình dạng bất thường, các răng bên cạnh bị nhồi nhét thức ăn. Sau khi nhổ răng khôn, các bệnh lý răng miệng sẽ được cải thiện đáng kể, giúp bạn ăn uống thoải mái hơn. Tuy nhiên, một số người nhổ răng khôn xong bị đau răng bên cạnh, tình trạng này kéo dài ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng cuộc sống. Vậy có những nguyên nhân nào gây ra hiện tượng kể trên? Trên thực tế, sau khi nhổ răng khôn chúng ta sẽ phải đối mặt với một số phản ứng như: đau ở khu vực nhổ răng, cơn đau có thể lan tới các răng xung quanh. Thậm chí, tình trạng đau nhức có khả năng lan tới toàn bộ hàm. Vị trí mọc răng khôn là nơi tập trung của nhiều dây thần kinh, chính vì thế tình trạng sưng đau sau nhổ răng là hiện tượng thường gặp. Đi kèm với cảm giác đau răng bên cạnh, bạn còn gặp phải hiện tượng chảy máu tại ổ răng, ăn uống khó khăn,… Các triệu chứng này sẽ kéo dài trong một vài ngày sau khi nhổ răng và giảm dần theo quá trình phục hồi. Chúng ta không cần quá lo lắng nếu gặp phải những dấu hiệu nêu trên. Tình trạng đau răng sau nhổ răng khôn cũng có thể xảy ra do vùng điều trị bị nhiễm trùng. Một số nguyên nhân dẫn tới tình trạng này là: dụng cụ nhổ răng chưa được khử khuẩn cẩn thận, bệnh nhân chưa biết cách vệ sinh răng miệng trước và sau khi nhổ hoặc do thói quen ăn uống của người bệnh sau nhổ răng, ăn các món cứng, giòn hoặc đồ cay nóng,…Trong một số trường hợp, bệnh nhân nhổ răng khôn xong bị đau răng bên cạnh do nha sĩ thực hiện sai kỹ thuật nhổ răng. Điều này khiến xương hàm ở ổ răng, các khu vực xung quanh bị chèn ép và tổn thương nghiêm trọng. Cơn đau có thể diễn ra trong một thời gian dài khiến bệnh nhân vô cùng khó chịu. Lúc này, người bệnh cần tới các phòng khám nha khoa uy tín để thăm khám, theo dõi và xử lý kịp thời, ngăn ngừa biến chứng xấu hơn xảy ra.2. Cách xử lý khi gặp tình trạng nhổ răng khôn xong bị đau răng bên cạnh Nhiều bạn lo lắng khi gặp tình trạng nhổ răng khôn xong bị đau răng bên cạnh, trong tình huống này chúng ta nên xử lý như thế nào? Cách giảm đau tại nhà đơn giản và hiệu quả là chườm lạnh, bạn có thể dùng khăn mềm, bọc quanh đá lạnh và chườm lên khu vực đau răng. Hàng ngày chúng ta nên duy trì thực hiện 2 - 3 lần, mỗi lần từ 10 - 20 phút. Thói quen này giúp giảm đau tại chỗ khá tốt và dễ dàng thực hiện tại nhà. Nếu cơn đau quá dữ dội, chườm lạnh không đem lại hiệu quả, bạn nên tái khám và sử dụng thuốc giảm đau theo hướng dẫn của bác sĩ. Lưu ý, người bệnh chỉ dùng thuốc khi cơn đau răng kéo dài, ảnh hưởng tới sinh hoạt hàng ngày. Chúng ta hãy cố gắng hạn chế phụ thuộc vào thuốc giảm đau. Tốt nhất, trong vòng 2 - 3 ngày kể từ khi nhổ răng bạn nên dành thời gian nghỉ ngơi, ưu tiên ăn các món mềm, dễ nhai để răng có thời gian phục hồi. Chúng ta nên súc miệng với nước muối loãng thường xuyên để hạn chế hiện tượng nhiễm trùng sau nhổ răng khô. Trong trường hợp cơn đau răng kéo dài hơn 3 ngày và không có dấu hiệu thuyên giảm, bệnh nhân nên quay trở lại phòng khám nha khoa kiểm tra và điều trị theo phác đồ của bác sĩ.3. Biến chứng sau khi nhổ răng khôn cần hết sức lưu ý
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dau-nguc-ben-phai-va-nhung-nguyen-nhan-thuong-gap
Đau ngực bên phải và những nguyên nhân thường gặp
Tình trạng đau ngực khiến bạn cảm thấy khó chịu, sinh hoạt bị ảnh hưởng và có thể đe dọa đến sức khỏe. Một số người phải đối mặt với tình trạng đau ngực bên phải mà không rõ nguyên nhân. Vậy đau ngực phải là dấu hiệu cảnh báo bệnh lý nào, chúng ta cần xử lý sao khi gặp triệu chứng này? 1. Hiện tượng đau ngực bên phải Hiện tượng đau ngực phải xảy ra khiến nhiều người cảm thấy lồng ngực đang bị bóp nghẹt, gây cảm giác khó thở, ảnh hưởng tới sinh hoạt hàng ngày. Cơn đau ngực bên phải có thể diễn ra trong vài phút, trong một số trường hợp cơn đau kéo dài nhiều giờ, nhiều ngày khiến người bệnh mệt mỏi, gặp khó khăn mỗi lần hít thở sâu. Cơn đau ngực phải thường xuất hiện ở khu vực hạ sườn hoặc vùng gần nách. Nếu cơn đau xảy ra ở vùng hạ sườn, khả năng bạn đang gặp vấn đề sức khỏe liên quan tới túi mật, gan hoặc phổi. Một số trường hợp khác thì trải qua cơn đau ngực phải gần nách, đây là dấu hiệu cảnh báo bệnh lý về tuyến vú hoặc do cơ xương bả vai gặp chấn thương. Cơn đau gây nhiều khó khăn cho người bệnh mỗi lần cử động cánh tay. Như vậy, tình trạng đau ngực phải xảy ra do nhiều nguyên nhân, khi phát hiện dấu hiệu bất thường, chúng ta cần chủ động theo dõi và đi thăm khám, điều trị sớm.2. Những dấu hiệu có thể xuất hiện cùng cơn đau ngực bên phảiĐi cùng với cơn đau ngực bên phải, người bệnh có thể sẽ gặp phải nhiều dấu hiệu khác nhau. Đặc biệt với những người có tiền sử mắc bệnh tim mạch thường gặp phải các triệu chứng sau: Hay bị khó thở hoặc hụt hơi. Thường xuyên cảm thấy chóng mặt, buồn nôn. Tim đập nhanh. Cơn đau có thể lan tới các cơ quan xung quanh, ví dụ như: cổ, vai hoặc cánh tay,…Trong khi đó, một số người khác sẽ bị đau ngực kèm các triệu chứng bất thường như: Đau ngực khi hít thở sâu. Ho kéo dài. Sốt cao. Nóng rát khu vực xương ức. Ợ chua,…3. Những nguyên nhân gây đau ngực phải Như đã phân tích, có khá nhiều nguyên nhân gây ra cơn đau ngực bên phải. Do đó, bạn cần đi thăm khám để bác sĩ xác định chính xác vấn đề sức khỏe và có hướng điều trị phù hợp. Một số nguyên nhân có thể gây cơn đau ngực là: do tâm lý căng thẳng kéo dài, do căng cơ, do bệnh viêm cơ tim, tăng áp phổi, do chứng khó tiêu, ợ chua hoặc trào ngược axit dạ dày,… Bên cạnh đó, cơn đau có thể xuất hiện ở bệnh nhân viêm túi mật, ung thư phổi hoặc người gặp chấn thương vùng ngực bên phải. Căng thẳng kéo dài là một trong những lý do gây đau ngực phải. Những lúc quá căng thẳng, bạn có thể sẽ phải trải qua các triệu chứng giống như đau tim, ví dụ như: đau tức ngực phải, cảm giác khó thở, nhịp tim đập nhanh bất thường và đổ rất nhiều mồ hôi. Điều cần làm là chúng ta nên duy trì tâm lý vui vẻ, thoải mái, tránh lo nghĩ trong một thời gian dài. Tốt nhất các bạn hãy cân bằng giữa học tập, làm việc và sinh hoạt để đảm bảo trạng thái sức khỏe thể chất, tinh thần ổn định. Nếu vận động quá sức, chúng ta rất dễ bị căng cơ, bong gân cơ vùng ngực, đây là nguyên nhân gây cơn đau ngực bên phải. Để giải quyết cơn đau, chúng ta cần dành thời gian nghỉ ngơi, kết hợp sử dụng thuốc giảm đau theo hướng dẫn của bác sĩ. Chấn thương trong sinh hoạt, làm việc hoặc tham gia giao thông cũng tiềm ẩn nguy cơ gây đau tức ngực. Các dấu hiệu thường gặp là: ngực sưng tấy, xuất hiện vết bầm tím, đồng thời người bệnh cảm thấy khó thở. Chấn thương vùng ngực cần được phát hiện và điều trị kịp thời, tránh ảnh hưởng tới các cơ quan như tim, phổi,…Đau ngực phải cũng là dấu hiệu cảnh báo bệnh lý về phổi, đặc biệt là tình trạng tăng áp phổi, thuyên tắc phổi, viêm màng phổi hoặc viêm phổi, tràn khí màng phổi... Cụ thể, tình trạng tăng áp phổi gây suy thất phải, chức năng tim chịu ảnh hưởng nặng nề. Khi mắc bệnh, bạn sẽ cảm thấy khó thở và đau tức ngực, thậm chí một số người bệnh có thể bị ngất. Thuyên tắc phổi cũng là vấn đề sức khỏe đáng lo ngại, đặc biệt khi kích thước cục máu đông quá lớn, bệnh nhân có nguy cơ bất tỉnh. Đau ngực bên phải cũng là hiện tượng thường gặp ở người gặp vấn đề về tiêu hóa, ví dụ như tình trạng ợ chua, khó tiêu,... Sau bữa ăn, người bệnh thường cảm thấy nóng rát thực quản, đầy bụng và chướng hơi, dẫn tới cảm giác đau tức ngực, ảnh hưởng tới sức khỏe của bệnh nhân. Trào ngược axit dạ dày cũng là một nguyên nhân gây cơn đau ngực phải mà chúng ta không thể chủ quan. Khi bị trào ngược dạ dày, người bệnh còn phải đối mặt với các triệu chứng như: buồn nôn, đau rát thượng vị và hơi thở có mùi hôi khá khó chịu. Viêm túi mật thường gây cảm giác đau ngực bên phải, nhất là khu vực hạ sườn phải. Cơn đau có thể lan ra lưng và ảnh hưởng tới sinh hoạt hàng ngày. Sau mỗi lần ăn nhiều chất béo hoặc hít thở sâu, cơn đau càng trở nên nghiêm trọng hơn. Bên cạnh đó, người bệnh còn phải đối mặt với các triệu chứng như: buồn nôn, da, mắt vàng…Viêm sụn sườn là vấn đề sức khỏe thường gặp và là nguyên nhân gây tình trạng ho dai dẳng, đau tức ngực bên phải trong một thời gian dài. Cơn đau ngực càng trở nên nghiêm trọng khi người bệnh hít thở sâu hoặc vận động quá sức. Tình trạng viêm sụn sườn sẽ có dấu hiệu được cải thiện khi bệnh nhân nghỉ ngơi, kết hợp chườm nóng hoặc chườm lạnh. Đau ngực bên phải là một triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân zona thần kinh. Nếu bệnh phát triển ở ngực, người bệnh sẽ cảm thấy khu vực này ngứa rát, khó chịu. Ngoài những nguyên nhân trên, đau ngực phải còn có thể do gãy xương sườn, ung thư phổi,...
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-khon-bi-sung-nguyen-nhan-va-cach-xu-ly
Nhổ răng khôn bị sưng: Nguyên nhân và cách xử lý
Răng khôn thường mọc ngầm, mọc lệch ảnh hưởng tới cấu trúc hàm răng, gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng. Trong trường hợp này, các bạn nên đi nhổ răng khôn theo hướng dẫn của bác sĩ để xử lý tình trạng răng mọc không đúng vị trí. Vậy nhổ răng khôn có sưng không, chúng ta nên làm gì khi nhổ răng khôn bị sưng? 1. Nhổ răng khôn có sưng không? Đa phần các trường hợp, răng số 8 sẽ mọc lệch, mọc ngầm làm ảnh hưởng tới vị trí của của hàm răng, chính vì thế bác sĩ yêu cầu nhổ đi. Và khi đi nhổ răng khôn, nhiều bạn lo lắng không biết có bị sưng đau hay không? Răng số 8 chủ yếu mọc ở khu vực sâu bên trong hàm, có nhiều dây thần kinh, nên quá trình nhổ răng tương đối phức tạp. Sau khi nhổ, vết thương sẽ có dấu hiệu sưng, đau và mất nhiều thời gian lành hơn so với những vị trí nhổ răng khác. Nhổ răng khôn bị sưng không phải là vấn đề hiếm gặp, đặc biệt đối với các bạn nhổ răng hàm dưới. Hiện tượng sưng xuất hiện sau khi nhổ răng từ 2 - 3 tiếng đồng hồ. Sau vài ngày dấu hiệu sưng, đau sẽ dần thuyên giảm nên bạn không cần quá lo lắng.2. Nguyên nhân gây sưng sau khi nhổ răng khônĐa phần các trường hợp nhổ răng khôn đều sẽ phải dùng các dụng cụ tách nướu và lấy chân răng, điều này có thể ảnh hưởng tới xương ổ cũng như cấu trúc giải phẫu phía dưới và gây hiện tượng . Một số trường hợp nhổ răng khôn phức tạp, bác sĩ phải thực hiện nhiều kỹ thuật như: bóc tách nướu, mổ ổ xương răng, tách răng khôn thành các phần và đưa ra ngoài. Với những ca nhổ khó, bệnh nhân không thể tránh khỏi tình trạng sưng, đau sau khi nhổ. Ngoài nguyên nhân chính kể trên, nhổ răng khôn bị sưng có thể xảy ra do nhiễm trùng tại vị trí răng nhổ và sưng mặt trong một thời gian dài. Nha sĩ chưa đủ trình độ, thực hiện nhổ răng chưa đúng kỹ thuật, chân răng không được xử lý hoàn toàn. Để hạn chế tình trạng này, chúng ta nên tham khảo và tới các phòng khám nha khoa uy tín, có kinh nghiệm xử lý răng khôn. Bên cạnh đó, hiện tượng sưng mặt sau nhổ răng khôn cũng xuất hiện nếu như bệnh nhân không biết cách chăm sóc, vệ sinh sau nhổ răng tại nhà hoặc không uống thuốc hay thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ. Thói quen vệ sinh răng miệng sơ sài dẫn tới tình trạng viêm nhiễm, sưng đau ở vị trí nhổ răng khôn và lan sang các vùng xung quanh.3. Trường hợp nào bắt buộc phải nhổ răng khôn? Chúng ta thường ngại nhổ răng khôn vì sợ sưng đau. Tuy nhiên, có một số trường hợp bác sĩ sẽ chỉ định nhổ răng khôn để vệ sinh răng miệng dễ dàng hơn, hạn chế tình trạng viêm lợi trùm, viêm quanh chân răng và một số biến chứng nguy hiểm khác như: Răng khôn gây tình trạng đau, nhiễm trùng và ảnh hưởng tới cấu trúc hàm răng. Răng khôn mọc thẳng nhưng sở hữu hình dáng bất thường, tình trạng này có thể gây sâu răng, viêm nha chu. Răng khôn bị viêm nha chu. Răng khôn gây ra bệnh lý toàn thân.4. Nhổ răng khôn mấy ngày hết sưng mặt Nhìn chung tình trạng sưng sau khi nhổ răng sẽ diễn ra từ 2 - 3 ngày. Tùy vào vị trí nhổ răng, hướng răng mọc và mức độ tổn thương của vết mổ, thời gian lành của mỗi người sẽ khác nhau. từ 4 - 5 ngày, kèm theo các triệu chứng như: nướu có màu sẫm, nổi hạch dưới hàm thì bệnh nhân cần thông báo ngay cho nha sĩ. Các triệu chứng nêu trên là dấu hiệu cảnh báo tình trạng nhiễm trùng, viêm ổ răng. Biến chứng này cần được phát hiện và xử lý kịp thời để tránh ảnh hưởng tới sức khỏe răng miệng.5. Phương pháp giảm đau sưng nhức sau khi nhổ răng khônĐể giảm đau, sưng sau khi nhổ răng khôn, các bạn có thể áp dụng một vài cách như: chườm lạnh, kết hợp dùng thuốc giảm đau theo hướng dẫn của bác sĩ. Sau khi nhổ răng, bạn nên chườm đá lạnh trong vòng 10 - 30 phút. Phương pháp này có khả năng gây tê liệt tạm thời dây thần kinh, giúp giảm đau sưng viêm tại chỗ hiệu quả. Lưu ý: bạn nên chườm nhẹ nhàng, từ từ vào vùng má bị sưng, đau, không nên áp ngay khăn đá vào. Phương pháp chườm nóng chỉ nên áp dụng từ ngày thứ 2 sau khi nhổ răng không, hơi nóng sẽ giúp máu lưu thông tốt hơn, làm tan máu tụ, giảm tình trạng sưng mặt, cơn đau cũng được xoa dịu. Ngoài ra, bạn cần đảm bảo uống thuốc giảm đau, chống viêm theo đơn của bác sĩ. Đây là phương pháp tốt nhất giúp giảm đau, sưng, giúp vết thương mau lành và tránh được các biến chứng.6. Lưu ý sau khi nhổ răng khôn
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cach-tri-mun-bang-nha-dam-de-lam-dep-da-tu-nhien-tai-nha
Cách trị mụn bằng nha đam để làm đẹp da tự nhiên tại nhà
Tự tin sở hữu làn da mịn màng và không tì vết là ước mơ của nhiều người. Vì thế, khi mụn xuất hiện sẽ gây phiền toái và khiến ước mơ này “tan biến”. Có một giải pháp tự nhiên mà bạn có thể thử để loại bỏ mụn, lấy lại vẻ đẹp mịn màng cho làn da đó là cách trị mụn bằng nha đam. Bài viết này sẽ cùng bạn tìm hiểu cụ thể về cách dùng nha đam trị mụn để cải thiện vẻ đẹp cho làn da. 1. Nha đam: thần dược cho làn da bị mụn Nha đam chứa hàm lượng enzyme và axit thiên nhiên, là một trợ thủ đắc lực để trị mụn và làm dịu da. Enzyme trong nha đam giúp loại bỏ tế bào chết, làm thông thoáng lỗ chân lông, ngăn chặn sự hình thành mụn mới. Ngoài ra, axit salicylic trong nha đam còn có khả năng chống vi khuẩn, giúp làm giảm sưng tấy và massage da tự nhiên. Không những thế, nha đam còn chứa chất dưỡng ẩm tự nhiên, chất kháng viêm và khả năng chống lại vi khuẩn hiệu quả. Cụ thể, công dụng trị mụn của nha đam có thể kể đến như:- Khả năng chống lại vi khuẩn: nha đam có khả năng kháng khuẩn, giúp làm sạch da và ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây mụn. - Khả năng kháng viêm: nha đam giúp làm dịu viêm nhiễm và tình trạng sưng mụn do viêm nhiễm, nhờ đó mà mụn trở nên ít đỏ và đau hơn. - Sản xuất collagen: nha đam kích thích sản xuất collagen - một loại protein quan trọng giúp da tăng độ mềm mịn và sự đàn hồi. - Loại bỏ tế bào chết: nha đam làm tăng quá trình tái tạo tế bào da, giúp loại bỏ tế bào da chết để da được làm sạch sâu từ bên trong và giúp da sáng hơn. - Chất dưỡng ẩm: nha đam cung cấp độ ẩm cho da, giúp làm mềm và làm dịu làn da khô và bong tróc, điều này cũng giúp giảm nguy cơ mụn.2. Cách trị mụn bằng nha đam thực hiện như thế nào? 2.1. Cách sử dụng nha đam tươi để trị mụnĐể áp dụng cách trị mụn bằng nha đam tươi bạn hãy thực hiện theo các bước dưới đây:- Chuẩn bị nha đam tươi: chọn lá nha đam tươi rồi rửa cho sạch để loại bỏ các tạp chất bám trên lá nha đam sau đó cắt bỏ phần vỏ và lấy phần gel bên trong. Gel nha đam có màu trong suốt và có mùi nhẹ. - Rửa sạch da mặt: rửa sạch da mặt bằng nước ấm và sữa rửa mặt để loại bỏ bụi bẩn và dầu thừa. - Thoa gel nha đam lên da: thoa một lớp mỏng gel nha đam lên vùng da mụn hoặc toàn bộ khuôn mặt sau đó để gel khô tự nhiên trong khoảng 15 - 20 phút. - Rửa sạch mặt bằng nước ấm: sau khi lớp gel nha đam đã lưu lại trên mặt được 15 - 20 phút như bước trên thì hãy dùng nước ấm rửa sạch mặt, việc làm này sẽ giúp loại bỏ tế bào da chết và tạp chất bám lại trên da. Quy trình thực hiện cách trị mụn bằng nha đam trên đây cần được lặp lại 2 - 3 lần/tuần để sớm thấy được tình trạng mụn đã cải thiện. Nếu bạn đã lựa chọn phương pháp này thì hãy thật kiên nhẫn vì không có cách trị mụn nào bằng nguyên liệu tự nhiên có thể đem lại hiệu quả tức thì.2.2. Cách kết hợp nha đam với các loại mặt nạ tự nhiên để trị mụn Ngoài cách trị mụn bằng nha đam trực tiếp, bạn cũng có thể kết hợp nha đam với các loại mặt nạ tự nhiên khác để tăng hiệu quả điều trị mụn như:- Mặt nạ bằng mật ong và nha đam Mật ong giúp làm dịu da và có tác dụng kháng khuẩn kết hợp với công dụng của nha đam như đã nói ở trên có thể đem lại công dụng trị mụn khiến bạn bất ngờ. Hãy trộn gel nha đam với mật ong tự nhiên theo tỷ lệ 1:1 sau đó làm sạch da mặt và thoa đều thành lớp mặt nạ mỏng, massage nhẹ nhàng và lưu lại trên da trong khoảng 15 - 20 phút sau đó rửa sạch bằng nước ấm. - Mặt nạ từ nha đam và bùn khoáng Bùn khoáng làm sạch da sâu và giúp hút dầu thừa. Khi kết hợp với nha đam sẽ giúp bạn có được một mặt nạ tự nhiên hoàn hảo để kiểm soát tình trạng da dầu ngăn ngừa nguy cơ tái phát mụn. Cách trị mụn bằng nha đam và bùn khoáng cũng tương tự như cách làm mặt nạ bằng mật ong và nha đam. - Mặt nạ từ nha đam và trà xanh Trà xanh chứa nhiều chất chống oxy hóa và kháng vi khuẩn nên khi kết hợp với nha đam sẽ giúp làm dịu và làm giảm viêm nhiễm da. Muốn thực hiện cách trị mụn này bạn hãy trộn bột trà xanh và gel theo tỷ lệ 1:1 sau đó thực hiện như cách dùng mặt nạ nha đam và mật ong đã được hướng dẫn ở trên. 3. Lưu ý khi áp dụng cách trị mụn bằng nha đam Khi đã lựa chọn cách trị mụn bằng nha đam, để tránh bị kích ứng da và đạt được mục đích trị mụn tốt nhất bạn nên lưu ý:- Trước khi thoa gel nha đam lên da mặt, hãy thử thoa một lớp mỏng gel nha đam lên phần da ở cổ tay để kiểm tra xem có dấu hiệu kích ứng da không. - Luôn lựa chọn nha đam tươi để trị mụn để phát huy công dụng tốt nhất. - Luôn luôn rửa sạch tay và công cụ chứa gel nha đam trước khi tiếp xúc với da để tránh lây nhiễm vi khuẩn lên da mặt đang bị mụn. - Nên kết hợp cách trị mụn bằng nha đam với chế độ ăn uống lành mạnh và chăm sóc da đúng cách để có kết quả tốt hơn. Cách trị mụn bằng nha đam là một giải pháp tự nhiên và hiệu quả cho làn da bị mụn. Nha đam không chỉ giúp làm dịu da mà còn mang lại nhiều lợi ích khác cho sức khỏe da. Nếu bạn đã lựa chọn những cách trị mụn trên, đã kiên nhẫn theo dõi nhưng không thấy tình trạng mụn cải thiện, tốt nhất hãy đến khám bác sĩ da liễu để sớm được loại bỏ mụn an toàn và tự tin với vẻ đẹp làn da mà bạn sở hữu.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/5-cach-tu-nhien-chong-mat-ngu-ban-nen-thu
5 cách tự nhiên chống mất ngủ bạn nên thử
Mất ngủ do nhiều nguyên nhân gây ra. Hiện tượng này diễn ra quá lâu sẽ khiến bạn trở nên mệt mỏi, dễ cáu gắt, khó tập trung và rất nhiều hậu quả sức khỏe nghiêm trọng khác. Dưới đây là 5 cách tự nhiên chống mất ngủ bạn nên thử để có một giấc ngủ ngon. 1. Mất ngủ là do đâu? Ảnh hưởng ra sao đến sức khỏe? Khi bạn ngủ, cơ thể sẽ được nghỉ ngơi và tái tạo năng lượng. Người trưởng thành nên ngủ khoảng 7 đến 8 tiếng mỗi đêm. Người bị mất ngủ thường xuất hiện những triệu chứng như khó ngủ, dễ bị tỉnh giấc và sau đó khó có thể ngủ lại, thức dậy sớm và sau khi ngủ dậy vẫn cảm thấy mệt mỏi, uể oải,... - Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất ngủ, dưới đây là một số nguyên nhân thường gặp: + Áp lực, căng thẳng quá mức. + Thay đổi giờ làm việc hoặc sự chênh lệch múi giờ cũng có thể khiến bạn bị rối loạn giờ thức và ngủ, từ đó dẫn đến mất ngủ. + Do dùng bia rượu, cà phê, trà, thuốc lá,... + Nếu ăn quá sát giờ ngủ, ăn quá no sẽ khiến bạn cảm thấy chướng bụng, đầy hơi và dễ dẫn đến mất ngủ. + Mất ngủ cũng có thể do một số yếu tố xung quanh như phòng ngủ có quá nhiều ánh sáng, độ ẩm cao, nhiệt độ quá nóng hay quá lạnh, không sạch sẽ và quá ồn ào,... + Đáng lo ngại hơn khi mất ngủ có thể là do bệnh lý. Một số bệnh lý có thể gây ra tình trạng mất ngủ có thể kể đến như bệnh dị ứng, bệnh viêm khớp, các bệnh về tim mạch, bệnh lý về tuyến giáp, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, do thay đổi nội tiết tố ở phụ nữ tuổi mãn kinh, bệnh trầm cảm, rối loạn lo âu,... - Khi bị mất ngủ, cần tìm rõ nguyên nhân và khắc phục tình trạng này sớm, nếu không, bệnh có thể gây ra những tác hại như sau: + Người bệnh luôn trong tình trạng mệt mỏi, uể oải, không tỉnh táo, thường xuyên buồn ngủ. + Khó tập trung, dễ nổi giận vô cớ, có thể dẫn đến trầm cảm. + Học tập kém và giảm năng suất lao động, thậm chí đối với những người làm công việc vận hành máy móc hay lái xe,... tình trạng không tỉnh táo sau những đêm mất ngủ có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tai nạn. 2. 5 cách tự nhiên chống mất ngủĐể điều trị mất ngủ hiệu quả cần tìm nguyên nhân gây bệnh chính xác. Trường hợp mất ngủ là do bệnh lý,... người bệnh cần được điều trị dứt điểm bệnh lý để có những giấc ngủ ngon và đảm bảo có một sức khỏe tốt. Với những trường hợp mất ngủ do căng thẳng trong công việc, lệch múi giờ, hay một số nguyên nhân đơn giản khác, bạn có thể áp dụng 5 cách tự nhiên chống mất ngủ như sau:- Sử dụng tinh dầu hoa oải hương để xịt lên gối hoặc uống trà hoa oải hương trước khi ngủ sẽ giúp bạn thư giãn, dễ dàng đi vào giấc ngủ và ngủ ngon giấc hơn. - Tập yoga: Nhiều động tác yoga có thể giúp bạn giải tỏa căng thẳng, làm dịu tâm trí và dễ dàng đi sâu vào giấc ngủ. Lưu ý, càng tập luyện thường xuyên thì hiệu quả đạt được càng cao. Bạn nên nhờ đến sự trợ giúp của huấn luyện viên để được hướng dẫn tập đúng cách và hiệu quả. - Không nên ngủ nhiều vào ban ngày: Những người mất ngủ vào ban đêm, thường mệt mỏi và có xu hướng ngủ nhiều vào ban ngày, từ đó tình trạng mất ngủ sẽ không những không cải thiện mà còn ngày càng nghiêm trọng hơn vì giấc ngủ trưa sẽ làm gián đoạn giấc ngủ ban đêm. Sau một đêm mất ngủ, dù mệt mỏi hay buồn ngủ như thế nào, bạn cũng không nên chợp mắt, hãy cố gắng duy trì hoạt động sinh hoạt thường ngày. Đó cũng chính là cách tự nhiên giúp bạn thoát khỏi tình trạng mất ngủ vào ban đêm. - Tuân thủ lịch trình ngủ nghĩa là hãy cố gắng duy trì ngủ và thức dậy đúng giờ, cho dù đó là ngày lễ, hay cuối tuần. Đây là cách giúp duy trì đồng hồ sinh học riêng của cơ thể và từ đó điều chỉnh chu kỳ đánh thức giấc ngủ một cách hiệu quả. - Liệu pháp mát-xa: Kỹ thuật mát xa giúp bạn thư giãn, giảm căng thẳng và từ đó chống lại tình trạng mất ngủ rất hiệu quả. Người thường xuyên lo lắng hay mắc trầm cảm cũng nên thực hiện biện pháp này.3. Người mất ngủ cần thực hiện chế độ dinh dưỡng ra sao? Ngoài 5 cách tự nhiên chống mất ngủ nêu trên, người bệnh cũng nên chú ý đến chế độ dinh dưỡng để bảo vệ sức khỏe và nâng cao chất lượng giấc ngủ của mình. Thậm chí, nếu biết thực hiện những thói quen sống khoa học kết hợp với tiêu thụ những thực phẩm lành mạnh là phương pháp điều trị chứng mất ngủ rất hiệu quả. Người mất ngủ nên ăn những thực phẩm như các loại cá béo, bột yến mạch, quả kiwi, hạnh nhân, quả óc chó,. . Ngoài ra, người bệnh cũng nên uống một số loại trà như trà hoa cúc, trà đậu biếc,... để cơ thể được thư giãn và dễ dàng đi sâu vào giấc ngủ. Nên uống những loại trà này vào khoảng 30 phút đến 1 tiếng trước khi đi ngủ. Ngoài những thực phẩm cần bổ sung, bạn cũng nên tránh những thực phẩm dễ gây mất ngủ, chẳng hạn như những loại đồ uống có chứa caffeine, các loại đồ ăn cay, nóng, có chứa nhiều dầu mỡ,... Bên cạnh đó, người mắc chứng mất ngủ cũng nên thường xuyên tập thể dục. Những bài tập thể dục như đạp xe, chạy bộ, tập yoga, bơi lội,... có thể giúp bạn giảm lo lắng và căng thẳng, từ đó ngủ ngon giấc hơn. Tuy nhiên, không nên tập quá sát giờ đi ngủ để tránh gây ra tình trạng khó ngủ. Trên đây là gợi ý về 5 cách tự nhiên chống mất ngủ mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên, trường hợp áp dụng những cách trên kết hợp với việc ăn uống, tập luyện khoa học mà tình trạng mất ngủ vẫn kéo dài thì bạn không nên chủ quan mà cần đi khám để các bác sĩ chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị phù hợp, phòng tránh những hậu quả nghiêm trọng do mất ngủ gây ra.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hon-3-gio-say-kien-thuc-cua-y-bac-si-benh-vien-da-khoa-medlatec-tai-workshop-dao-tao-chuan-hoa-quy-trinh-noi-soi-tieu-hoa-
Hơn 3 giờ “say kiến thức” của y bác sĩ Bệnh viện tại workshop “Đào tạo chuẩn hóa quy trình nội soi tiêu hóa”
BS Hoàng Thị Năng - Giám đốc Bệnh viện; BSCKII. Trần Đăng Luân - Chuyên gia Gây mê hồi sức; Th S. BSNT Lưu Tuấn Thành - Chuyên khoa Tiêu hóa; cùng các Trưởng khoa, bác sĩ, điều dưỡng Khoa/Phòng có liên quan. Về phía Olympus vinh dự có sự tham gia của PGS Kohei Takizawa - Chuyên gia Nội soi tiêu hóa, Bệnh viện Koyukai Shin Sapporo (Nhật Bản); ông Ryoji Takahashi - Tổng Giám đốc; ông Daichi Hadani - Giám đốc Marketing; cùng các thành viên trực thuộc đơn vị. Bởi vậy, hoạt động nâng cao chuyên môn tại đơn vị luôn được quan tâm hàng đầu nhằm mang lại chất lượng chẩn đoán, điều trị bệnh hiệu quả cho người dân. Olympus (Nhật Bản) là Tập đoàn chuyên cung cấp các giải pháp toàn diện về nội soi tiêu hoá hiện đại hàng đầu, với mạng lưới phủ khắp 38 quốc gia và khu vực trên toàn cầu. Mở đầu chương trình, Th S. Giám đốc Bệnh viện hy vọng workshop sẽ mang lại nhiều thông tin y khoa giá trị tới đội ngũ y bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa, đặc biệt là hỗ trợ đắc lực vào quá trình phát hiện sớm và điều trị kịp thời các bệnh ung thư đường tiêu hóa cho người dân. Trong khuôn khổ chương trình, PGS Kohei Takizawa - Chuyên gia Nội soi tiêu hóa từng có kinh nghiệm gần 20 năm làm việc tại những Trung tâm chẩn đoán và điều trị sớm ung thư hàng đầu thế giới có phần trình bày chi tiết tới các y bác sĩ tham dự những nội dung quan trọng liên quan đến kỹ thuật này, gồm: Cập nhật, chuẩn hóa quy trình nội soi tiêu hóa chuẩn Nhật Bản; Một số mẹo và thủ thuật tránh bỏ sót tổn thương ở đường tiêu hóa trên; Vai trò của nội soi tăng cường trong chẩn đoán ung thư đường tiêu hóa trên. Đặc biệt, trong bài thuyết trình, ông đưa ra số liệu thống kê cho thấy sự khác biệt lớn giữa Việt Nam và Nhật Bản về thực trạng phát hiện và điều trị sớm ung thư. Theo đó, tại Nhật Bản, tỷ lệ mắc mới ung thư và tỷ lệ điều trị thành công giúp người bệnh sống sót tương đương nhau. Tuy nhiên, tại Việt Nam, tỷ lệ mắc mới cao hơn nhiều so với tỷ lệ điều trị thành công bệnh. Từ đó, ông chỉ ra tầm quan trọng của nội soi tiêu hóa trong chẩn đoán, điều trị sớm ung thư, đồng thời đây còn là phương pháp “vàng” giúp giảm tỷ lệ can thiệp phẫu thuật trong quá trình điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa. Nối tiếp chương trình, Th
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/khi-nao-can-xet-nghiem-tien-san-giat-mot-trong-5-bien-co-san-khoa-gay-tu-vong-chinh-o-thai-phu-
Khi nào cần xét nghiệm tiền sản giật - một trong 5 biến cố sản khoa gây tử vong chính ở thai phụ?
Tiền sản giật là bệnh lý liên quan đến thai kì, gặp ở phụ nữ mang thai, có thể để lại những biến chứng nghiêm trọng cho cả mẹ và thai nhi. Xét nghiệm sàng lọc tiền sản giật đúng thời điểm giúp hạn chế những biến chứng thai phụ và thai nhi, giúp mẹ bầu xua đi lo lắng là một trong 5 biến cố sản khoa gây tử vong hàng đầu. T. P (32 tuổi, Hà Nội) đến kiểm tra ở quý đầu thai kỳ. Bác sĩ khai thác tiền sử, bệnh nhân cho biết có điều trị hội chứng thận hư, đã tự dừng thuốc điều trị trước khi mang thai do thấy không có triệu chứng bất thường. Kiểm tra huyết áp cần thiết với tất cả mẹ bầu Trong lần thăm khám này, thai phụ được kiểm tra huyết áp với kết quả tăng cao 150/93mm Hg, trước bất thường này, bác sĩ đo lại còn 139/86mm Hg. Đồng thời, bác sĩ tư vấn thai phụ làm xét nghiệm cơ bản trong thai kỳ và sàng lọc tiền sản giật. Đáng lưu ý là thai phụ có kết quả sàng lọc tiền sản giật có nguy cơ cao trước 34 và 37 tuần. Bác sĩ chẩn đoán: Thai 13 tuần 6 ngày - Tiền sản nguy cơ cao/ Tiền sử hội chứng thận hư. Thai phụ được tư vấn kê đơn dùng aspirin uống hàng ngày tới 36 tuần thai kỳ. Để thai kỳ được an toàn nhất, chị P cũng được bác sĩ tư vấn theo dõi huyết áp định kỳ tại nhà, theo dõi nước tiểu mỗi lần khám thai để phát hiện protein niệu, dấu hiệu sớm trong bệnh lý tiền sản giật, theo dõi phù, cân nặng và các triệu chứng khác như đau bụng hạ vị, hoa mắt, chóng mặt, nhìn mờ… Bác sĩ Duyên cho biết, tiền sản giật là bệnh lý liên quan đến thai kỳ và được biểu hiện bởi tăng huyết áp sau 20 tuần thai kỳ ở phụ nữ có thai trước đó chưa tăng xác định có tăng huyết áp, có thể phù, protein niệu, tổn thương các cơ quan gan, thận, não, thị giác… Tiền sản giật là giai đoạn xảy ra trước khi xuất hiện sản giật. Giai đoạn sản giật có thể kéo dài vài giờ, vài ngày, vài tuần, hoặc chỉ thoáng qua tùy mức độ nặng nhẹ của bệnh. Đây là một trong những biến chứng sản khoa nguy hiểm xảy ra trong giai đoạn thai kỳ, thường gặp từ 20 tuần, xảy ra càng sớm càng nguy hiểm. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm cho cả mẹ và thai nhi. Tiền sản giật là một trong 5 biến cố sản khoa gây tử vong, còn với thai nhi thì đây là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong sơ sinh, thai lưu, thai chậm phát triển trong tử cung… Thời điểm “vàng” nên làm xét nghiệm tiền sản giật Tuy là bệnh lý nguy hiểm, nhưng tiền sản giật hoàn toàn có thể được sàng lọc thông qua việc khám thai định kỳ và làm xét nghiệm sàng lọc tiền sản giật. Xét nghiệm sàng lọc tiền sản giật giúp mẹ bầu an tâm thai kỳ khỏe mạnh Theo BS Duyên, sàng lọc tiền sản giật nên được thực hiện cho tất cả mọi thai kỳ, thời điểm lý tưởng bắt đầu thực hiện làm khi thai ở tuần 11 đến 13 tuần 6 ngày. Xét nghiệm này được chỉ định làm cho các trường hợp có tiền sử và yếu tố nguy cơ cao như sau: Tiền sử tiền sản giật - sản giật; Tiền sử đái tháo đường; Tăng huyết áp mạn tính; Đa thai đa ối; Phụ nữ trên 35 tuổi; Thể trạng béo phì… Với kết quả xét nghiệm này, thai phụ được bác sĩ tư vấn về cách quản lý, dùng thuốc, chế độ dinh dưỡng, hoặc kế hoạch can thiệp kịp thời để kiểm soát được tình trạng sức khỏe tốt nhất, cũng như tránh biến chứng xảy ra ở mẹ và thai nhi. Kiểm soát tiền sản giật bằng những xét nghiệm nào? Theo hướng dẫn sàng lọc và điều trị dự phòng tiền sản giật của Bộ Y tế năm 2021, quy trình kiểm soát tiền sản giật thời điểm 3 tháng đầu thai kỳ, xác định nhóm nguy cơ cao tiền sản giật dựa vào các yếu tố phối hợp sau: Bên cạnh xét nghiệm, siêu âm doppler chỉ số xung động mạch tử cung, siêu âm tuổi thai có ý nghĩa sàng lọc tiền sản giật Yếu tố nguy cơ mẹ (các đặc điểm mẹ, tiền sử bệnh tật, tiền sử sản khoa, đặc điểm bệnh lý); Đo huyết áp động mạch trung bình; Siêu âm doppler chỉ số xung động mạch tử cung, siêu âm tuổi thai; Xét nghiệm sinh hóa Pl GF hoặc PAPP-A (sử dụng PAPP-A nếu không thể xét nghiệm Pl GF). Tất cả các thông tin thu thập được trong quá trình thực hiện xét nghiệm sẽ được xử lý bằng thuật toán để đưa ra kết luận sản phụ có nguy cơ mắc tiền sản giật hay không. Mẹ cần điều trị dự phòng khi nguy cơ xác định bằng mô hình phối hợp ≥ 1/100. Để bảo đảm sự an toàn cho cả mẹ và bé, mẹ bầu hãy tuân thủ nghiêm ngặt lịch khám thai định kỳ, đặc biệt thực đầy đủ sản giật theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Bảo vệ mẹ khỏe, bé an toàn trước những rủi ro do tiền sản giật gây nên, mẹ bầu đừng quên đặt lịch lấy mẫu xét nghiệm tận nơi để chủ động kiểm soát sức khỏe
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ngu-ton-bao-nhieu-calo-cach-dot-chay-toi-da-calo-khi-ngu-
Ngủ tốn bao nhiêu calo? Cách đốt cháy tối đa calo khi ngủ?
Ngủ là thời gian cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn và tái tạo năng lượng. Tuy nhiên, ít người biết rằng, cơ thể cũng tiêu hao năng lượng và được đốt cháy calo khi ngủ. Vậy ngủ tốn bao nhiêu calo? Làm sao để đốt cháy nhiều calo khi ngủ? 1. Ngủ tốn bao nhiêu calo? Thức ăn mà chúng ta tiêu thụ hàng ngày sẽ chuyển thành calo (đơn vị đo năng lượng) để giúp cơ thể duy trì mọi hoạt động sống. Khi lượng calo nạp vào nhiều hơn lượng calo tiêu thụ thì cơ thể bạn sẽ có thể bị tăng cân và ngược lại. Mỗi chúng ta đều biết rằng, cơ thể vận động càng nhiều thì lượng calo bị đốt cháy cũng càng nhiều. Tuy nhiên, ít người biến rằng, ngủ cũng là một hoạt động có thể đốt cháy calo. Nguyên nhân là do khi ngủ cơ thể cũng đang trong trạng thái hoạt động. Vậy ngủ tốn bao nhiêu calo? Để tính được lượng calo chính xác được đốt cháy trong khi ngủ ở một người cần dựa vào rất nhiều yếu tố, chẳng hạn như trọng lượng của người đó là bao nhiêu, thời gian ngủ là bao nhiêu và quá trình trao đổi chất diễn ra như thế nào,... Thông thường, một người trưởng thành, có cân nặng ở mức trung bình và ngủ khoảng từ 7 đến 9 tiếng mỗi đêm sẽ đốt cháy được khoảng 266 đến 342 calo. Những người có trọng lượng trên trung bình thì có xu hướng đốt cháy calo nhiều hơn khi ngủ. Lượng calo được đốt cháy trong khi ngủ ở nam giới và nữ giới cũng có những sự khác biệt. Nam giới và nữ giới có cùng trọng lượng thì số calo được đốt cháy trong khi ngủ ở nam giới thường nhiều hơn vì nam giới có khối lượng cơ bắp cao hơn. 2. Làm sao để đốt cháy nhiều calo khi ngủ? Với những người đang mong muốn giảm cân, ngoài thắc mắc “ngủ tốn bao nhiêu calo”, họ còn quan tâm đặc biệt đến vấn đề làm sao để đốt được nhiều calo trong khi ngủ. Cùng tham khảo một số cách sau: - Chuẩn bị phòng ngủ thật thoáng đãng, mát mẻ và không có nhiều ánh sáng: Nhiệt độ phòng rất quan trọng để có một giấc ngủ ngon. Nhiệt độ lý tưởng cho phòng ngủ là khoảng 19 độ C. Đây cũng là yếu tố giúp bạn đốt cháy nhiều calo hơn trong khi ngủ. Cụ thể là ở nhiệt độ lạnh vừa đủ, cơ thể sẽ buộc phải tiêu hao năng lượng để giữ ấm và như vậy lượng calo bị đốt cháy sẽ nhiều hơn bình thường. Như vậy, dù đang ngủ và không vận động thể chất nhưng bạn cũng có thể giảm được lượng mỡ thừa rất hiệu quả. Chính vì lý do này, nhiều người thường có cảm giác cơ thể mình gầy hơn ngay sau khi ngủ dậy. Ngoài ra, phòng ngủ không nên để quá sáng để tránh gây khó ngủ, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ. Tốt nhất hãy ngủ ở phòng tối để giúp cơ thể dễ dàng đi vào giấc ngủ, ngủ sâu hơn và đồng thời giúp cơ thể sản xuất ra một số loại hormone thúc đẩy quá trình đốt cháy calo khi ngủ. - Ngủ đủ và ngủ đúng giờ: Ngủ đủ giấc không những giúp bạn cảm thấy khỏe khoắn, tỉnh táo hơn, tập trung làm việc tốt hơn, phòng tránh được nhiều loại bệnh tật mà còn giúp bạn đốt cháy calo và giảm cân hiệu quả. Nếu ngủ không đủ giấc thì cơ thể dễ rơi vào trạng thái mất cân đối, giảm sản xuất hormone melatonin (có nhiệm vụ bảo đảm nhịp sinh học và giấc ngủ) khiến bạn vô cùng mệt mỏi vào buổi sáng ngày hôm sau. Điều này sẽ khiến bạn có xu hướng ăn những thực phẩm nhiều calo và dễ dàng tăng cân trở lại. Do đó, tốt nhất bạn nên ngủ đủ giấc (khoảng 7, 8 tiếng mỗi đêm), đi ngủ và thức giấc vào một giờ cố định trong ngày để tăng cường sức khỏe, đốt cháy nhiều calo và giảm cân hiệu quả. - Uống nhiều nước giúp cho các hoạt động trong cơ thể diễn ra nhịp nhàng hiệu quả. Bên cạnh đó, việc uống nhiều nước cũng là một cách đốt cháy calo hiệu quả. Khi bạn uống nhiều nước, sự trao đổi chất trong cơ thể sẽ được thúc đẩy, cơ thể sẽ được đốt cháy calo nhiều hơn, ngay cả khi bạn nghỉ ngơi và đang trong giấc ngủ. Vì thế, nếu đang trong kế hoạch giảm cân, bạn đừng quên uống đủ nước nhé. - Tập luyện trước khi ngủ: Tập luyện với cường độ nặng hoặc tập quá sát giờ ngủ sẽ khiến bạn khó ngủ hơn. Tuy nhiên, những bài tập nhẹ nhàng trước khi ngủ sẽ mang lại rất nhiều lợi ích, đặc biệt giúp bạn ngủ ngon hơn, giảm mệt mỏi và đốt cháy được nhiều calo hơn. Nếu băn khoăn về chế độ tập, bài tập, bạn nên tham khảo ý kiến huấn luyện viên để biết cách thực hiện những động tác, bài tập phù hợp với thể trạng sức khỏe của mình. - Tư thế ngủ cũng có sự ảnh hưởng nhất định đến việc đốt cháy calo khi ngủ. Cụ thể, bạn cần lưu ý những vấn đề sau: + Không nên nằm sấp khi ngủ: Nhiều người có thói quen nằm sấp khi ngủ, tuy nhiên đây không phải là thói quen tốt. Tư thế nằm sấp khi ngủ có thể khiến cho hệ thống các khớp, lồng ngực gặp nhiều áp lực, đặc biệt có thể ảnh hưởng đến nhịp thở, làm chậm quá trình tiêu hóa, tăng nguy cơ tích mỡ, đẩy nhanh quá trình lão hóa,... - Ngủ nghiêng: Đây là tư thế ngủ mang lại nhiều lợi ích sức khỏe. Ngủ nghiêng tăng chất lượng giấc ngủ, giảm đau lưng, giảm cân, tránh tình trạng sưng phù vùng mông và đùi, giúp hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả hơn và tránh việc tích tụ mỡ. Tuy nhiên, thỉnh thoảng bạn cũng nên thay đổi tư thế ngủ để tránh khiến cho cánh tay bị áp lực quá mức. - Tắm nước nóng trước khi ngủ: Đây cũng là một yếu tố quan trọng giúp tăng cường đốt cháy calo khi ngủ. Nước nóng sẽ làm cơ thể ấm lên, tăng tốc độ tuần hoàn máu, thúc đẩy quá trình bài tiết, giúp cơ thể được thư giãn, có những giấc ngủ ngon hơn và tiêu hao nhiều năng lượng hơn bình thường. Hi vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn tìm ra câu trả lời “ngủ tốn bao nhiêu calo” và một số hướng dẫn để đốt cháy nhiều calo khi ngủ. Tuy nhiên, không nên ngủ quá nhiều để tránh dẫn đến tình trạng cơ thể ì ạch, tăng cân trở lại.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cuoi-nhieu-co-bi-gi-khong-lieu-day-co-phai-la-benh-ly-
Cười nhiều có bị gì không? Liệu đây có phải là bệnh lý?
Nụ cười là liều thuốc bổ đối với sức khỏe, nhất là sức khỏe tinh thần. Chính vì thế, chúng ta luôn cố gắng giữ nụ cười trên môi và trải qua những tháng ngày hạnh phúc. Tuy nhiên, cười quá nhiều cũng không hề tốt, vì vậy, nhiều bạn băn khoăn: cười nhiều có bị gì không? 1. Lợi ích của nụ cười trong cuộc sống hàng ngày Cuộc sống rất cần những tiếng cười. Sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng, tiếng cười giúp xua tan đi mọi mệt mỏi, giúp bạn giải tỏa năng lượng tiêu cực và chữa lành tâm hồn. Đó là lý do vì sao tiếng cười được coi như liều thuốc bổ đối với sức khỏe thể chất và tinh thần. Nụ cười tươi, vui vẻ giống như sợi dây kết nối bạn với những người xung quanh, giúp cuộc sống của chúng ta tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. Người luôn nở nụ cười trên môi và sống tích cực thường có tuổi thọ dài hơn bình thường. Có thể nói cuộc sống của chúng ta không thể thiếu tiếng cười, chúng đem lại những lợi ích tuyệt vời đối với sức khỏe và chất lượng cuộc sống.2. Một số nghiên cứu khoa học về tiếng cười Các nhà khoa học cho biết tiếng cười có khả năng kích thích sản sinh Endorphin, nhờ vậy chúng ta sẽ cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ hơn trong sinh hoạt, học tập và làm việc. Thậm chí Endorphin còn có tác dụng giảm đau tại chỗ tương đối tốt. Nhiều bạn bất ngờ khi biết rằng tiếng cười hỗ trợ cải thiện khả năng miễn dịch của cơ thể hiệu quả. Nhờ tiếng cười, kích thích tố căng thẳng trong cơ thể sẽ giảm đáng kể và tạo cơ hội cho tế bào miễn dịch phát triển, cơ thể chúng ta khỏe mạnh hơn, hạn chế mắc bệnh. Một số nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tiếng cười giúp mạch máu hoạt động hiệu quả hơn, lưu lượng máu gia tăng đáng kể. Có thể nói tiếng cười là liều thuốc bổ dưỡng đối với tim mạch, hỗ trợ ngăn ngừa nguy cơ hình thành bệnh lý về tim mạch. Đặc biệt, cười còn giúp cơ thể đốt cháy calo, nếu mỗi ngày bạn cười từ 10 - 15 phút thì cơ thể sẽ tiêu thụ khoảng 40 calo. Nếu bạn luôn giữ nụ cười trên môi, bạn có thể giảm tới 3 - 4kg/năm. Nụ cười thể hiện tinh thần lạc quan, vui vẻ, điều này đặc biệt cần thiết đối với những người đang phải chống chọi với bệnh tật. Thông thường, người lạc quan sẽ có tuổi thọ cao hơn so với những người thường xuyên buồn sầu, lo lắng quá nhiều vì bệnh tật.3. Nhưng liệu cười nhiều có bị gì không? Không thể phủ nhận những lợi ích tuyệt vời của nụ cười đối với sức khỏe và cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên, cười quá nhiều cũng không hề tốt, thậm chí một số bạn còn lo lắng: cười nhiều có bị gì không? Tiếng cười tự nhiên, xuất phát từ cảm xúc vui sướng, hạnh phúc đem lại rất nhiều lợi ích đối với sức khỏe và cuộc sống. Tuy nhiên, những bạn cười quá nhiều, nụ cười gượng gạo, cười không tự chủ thì nên thận trọng. Đây có thể là dấu hiệu cảnh báo vấn đề sức khỏe, đặc biệt là tình trạng rối loạn tâm thần. Nếu vấn đề sức khỏe tinh thần diễn ra trong một thời gian dài, chúng ta cần theo dõi và đi điều trị kịp thời để ngăn ngừa những hậu quả xấu xảy ra. Trong một số trường hợp, nụ cười xuất hiện không bắt nguồn từ cảm xúc vui vẻ, hạnh phúc mà thể hiện tâm lý lo âu. Nụ cười gượng ép này xuất hiện khi bạn đang ở trong tình huống khó xử và cảm thấy khá lo lắng. Lúc này chúng ta sử dụng nụ cười để tự trấn an với bản thân mình.4. Cười quá nhiều có thể là dấu hiệu của bệnh gì? Nhiều bạn băn khoăn: cười nhiều có bị gì không, câu trả lời là có, đây là một trong những biểu hiện của bệnh tâm thần, ví dụ như: tình trạng nhiễu loạn cảm xúc, trầm cảm cười hoặc hội chứng thiên thần angelman syndrome. …Nhiễu loạn cảm xúc là bệnh tâm thần khá phổ biến, bệnh còn được biết đến với tên gọi PBA - Pseudobulbar affect. Khi mắc bệnh, chúng ta gặp khó khăn trong việc tự kiểm soát cảm xúc của bản thân, đột ngột khóc hoặc cười trong tình huống không phù hợp. Nguyên nhân gây tình trạng nhiễu loạn cảm xúc là do hệ thần kinh gặp chấn thương ảnh hưởng đến khả năng kiểm soát của não bộ. Người bị nhiễu loạn cảm xúc thường không bộc lộ đúng cảm xúc trên gương mặt, họ hay bật cười trong hoàn cảnh không thích hợp. Tình trạng này chủ yếu xuất hiện ở bệnh nhân gặp chấn thương não, người mắc bệnh Parkinson hoặc Alzheimer,… Tốt nhất chúng ta nên đi thăm khám và điều trị để kiểm soát, cải thiện tình trạng nhiễu loạn cảm xúc. Trầm cảm cười là một dạng rối loạn cảm xúc và là biểu hiện của bệnh tâm thần mức độ nhẹ. Mặc dù đang buồn sầu và có nhiều nỗi lo lắng, bệnh nhân vẫn luôn nở nụ cười trên môi để che giấu cảm xúc thật của bản thân. Thậm chí, người bệnh thường xuyên cười vô cớ, nếu không để ý kỹ chúng ta sẽ nghĩ rằng họ đang có cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc và không có nhiều lo toan. Nếu bạn đang thắc mắc: cười nhiều có bị gì không thì câu trả lời là có, đây có thể là dấu hiệu của chứng thiên thần Angelman syndrome, một dạng rối loạn di truyền. Tình trạng này chủ yếu xảy ra ở trẻ nhỏ bị khuyết tật trí tuệ, trẻ chậm phát triển hoặc mắc bệnh động kinh. Biểu hiện đặc trưng đó là bệnh nhân cười rất nhiều, đặc biệt là khi họ bị kích động tâm lý.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/sinh-con-roi-co-tiem-phong-hpv-duoc-khong-
Sinh con rồi có tiêm phòng HPV được không?
Tiêm phòng HPV là một trong những biện pháp an toàn và hiệu quả hiện nay để phòng ngừa ung thư cổ tử cung. Tuy nhiên, phụ nữ sinh con rồi có tiêm phòng HPV được không là thắc mắc chung của rất nhiều chị em. Tìm hiểu những thông 1. Những thông tin cần biết về tiêm ngừa HPV Bên cạnh việc tìm hiểu sinh con rồi có tiêm phòng HPV được không thì cũng có rất nhiều người thắc mắc tiêm HPV để làm gì? Độ tuổi tiêm ngừa HPV là bao nhiêu? Tiêm phòng HPV để làm gì? Tiêm ngừa HPV mục đích chính là phòng tránh khỏi sự xâm nhập và tấn công của virus HPV - Human Papillomavirus gây bệnh ở người, đặc biệt là các chủng virus có khả năng gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như type 6, 11, 16, 18,… Việc tiêm phòng HPV mang lại những lợi ích sau: Ngăn ngừa ung thư cổ tử cung: Virus HPV là nguyên nhân chính gây ra ung thư cổ tử cung. Việc tiêm ngừa giúp giảm nguy cơ nhiễm virus, hạn chế khả năng phát triển ung thư cổ tử cung ở phụ nữ. Ngăn ngừa các loại ung thư khác: Ngoài ung thư cổ tử cung, virus HPV có thể gây ra bệnh lý hay thậm chí ung thư ở vùng miệng, họng, âm đạo, âm hộ, hậu môn và dương vật. Vì vậy, tiêm ngừa HPV cũng giúp giảm nguy cơ mắc các loại bệnh này. Phòng ngừa khả năng tái nhiễm: Virus HPV hiện nay có hơn 100 loại khác nhau, trong đó hơn 40 loại có khả năng lây truyền qua đường tình dục. Do đó, việc tiêm ngừa sẽ hạn chế được nguy cơ tái nhiễm với bệnh nhân đã từng nhiễm virus HPV. Thời điểm tiêm ngừa HPV là khi nào? Độ tuổi phù hợp để tiêm ngừa HPV thường bắt đầu từ 9 - 26 tuổi. Việc tiêm ngừa sớm, nhất là khi chưa quan hệ tình dục sẽ phát huy tối đa hiệu quả phòng bệnh. Quá trình tiêm được thực hiện bởi các bác sĩ có trình độ chuyên môn cao nhằm đảm bảo an toàn cho bệnh nhân. Đối tượng từ 27 đến 45 tuổi vẫn được tổ chức FDA phê chuẩn tiêm ngừa vaccine HPV. Tuy nhiên không phải các trường hợp đều được tiến hành vì hiệu quả thấp do nhiều người đã có tiếp xúc với virus. 2. Sinh con rồi có tiêm phòng HPV được không? Nhiều người đặt ra nghi vấn liệu sinh con rồi có tiêm phòng HPV được không vì đã quan hệ tình dục. Thực tế, phụ nữ đã sinh con hay chưa sinh con, đã quan hệ hoặc chưa quan hệ, nếu đang trong độ tuổi thích hợp thì Bộ Y tế vẫn cho phép tiêm ngừa vaccine HPV. Tuy nhiên, những trường hợp đã quan hệ hay đã sinh con thì hiệu quả phòng bệnh sẽ không cao. Ngoài ra, trước khi tiêm, bạn cần được khám lâm sàng và xét nghiệm xem cơ thể có đang bị nhiễm virus hay không. Nếu cơ thể trước đó đã bị nhiễm một hay một vài type virus HPV thì việc tiêm phòng sẽ giúp ngăn ngừa cơ thể nhiễm các chủng gây bệnh khác đồng thời hạn chế nguy cơ tái nhiễm. 3. Những lưu ý trước khi tiêm ngừa HPV Trước khi tiêm ngừa ung thư cổ tử cung, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau: Giá vaccine HPV là bao nhiêu? Hiện nay, có 2 loại vaccine tiêm phòng HPV là: Gardasil 9: phòng ngừa 9 tuýp virus HPV (6, 11, 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58). Giá khoảng 3 triệu/ mũi. Gardasil của Mỹ có thể ngăn ngừa được các chủng là 6, 11, 16 và 18 gây ung thư cổ tử cung, sùi mào gà, mụn cóc sinh dục,… có giá dao động từ 1.300.000 - 1.900.000 VNĐ/mũi. Tiêm ngừa HPV đối với phụ nữ đang mang thai Mặc dù chưa có bằng chứng nói về tác dụng của vaccine đối với thai phụ nhưng để đảm bảo an toàn, phụ nữ đang mang thai hoặc có ý định mang thai trong 3 tháng tới thì không nên thực hiện tiêm phòng HPV. Tốt nhất là nên đợi sau khi sinh xong rồi mới tiêm. Tác dụng phụ Sau khi tiêm, một số trường hợp có thể xuất hiện tác dụng phụ bao gồm: Sưng, đỏ và đau ở vị trí tiêm. Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Sốt nhẹ. Một số ít còn có biểu hiện nổi mề đay, đau bụng, tiêu chảy.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-khon-bao-lau-thi-an-duoc-nhu-binh-thuong-
Nhổ răng khôn bao lâu thì ăn được như bình thường?
Chăm sóc răng miệng sau khi nhổ răng khôn đóng vai trò quan trọng đối với việc phục hồi và hạn chế các vấn đề khác như giảm đau, tránh nhiễm trùng. Vậy nhổ răng khôn bao lâu thì ăn được như bình thường? Những loại thực phẩm nào nên và không nên ăn sau khi nhổ răng? 1. Các phương pháp nhổ răng khôn Tùy theo từng trường hợp và phương pháp nhổ răng được áp dụng mà câu trả lời cho thắc mắc nhổ răng khôn bao lâu thì ăn được sẽ có sự thay đổi. Các phương pháp nhổ răng khôn phổ biến được áp dụng tại hầu hết các đơn vị nha khoa hiện nay là: Nhổ răng khôn bằng kìm Đây là một trong những phương pháp nhổ răng truyền thống bằng kìm nha khoa chuyên dụng. Sau khi gây tê tại chỗ, bác sĩ sẽ đưa mỏ kìm đến vị trí răng khôn. Bóp mạnh vào phần cán để mỏ kìm kẹp chắc răng khôn cần nhổ. Dùng một lực vừa phải lay từ từ để tách phần chân răng với dây chằng xung quanh. Sau khi xác định chắc chắn các dây chằng ở chân răng đã đứt, bác sĩ sẽ nhẹ nhàng lấy răng ra ngoài bằng mỏ kìm. Ưu điểm của phương pháp này là ít tốn kém, giúp bệnh nhân tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, đây là phương pháp thủ công nên sẽ gây nhiều đau đớn cho người bệnh sau khi nhổ răng khôn. Những trường hợp răng mọc ngầm hoặc lệch vị trí sẽ không thể thực hiện bằng phương pháp này. Ngoài ra, nếu kỹ thuật của bác sĩ kém thì nguy cơ cao sót chân răng hoặc nhiễm trùng sau khi nhổ. Nhổ răng khôn bằng cây bẩy Cây bẩy là dụng cụ chuyên dùng trong nha khoa nhằm mục đích mở rộng ổ răng đồng thời làm đứt các dây chằng xung quanh chân răng khi nhổ. Để nhổ răng khôn bằng cây bẩy, bác sĩ sẽ tiến hành các thao tác sau: Trước tiên, tại vị trí răng khôn cần nhổ, bác sĩ tiến hành tách lợi, mở nướu. Những trường hợp lợi phủ kín chân răng thì cần phải cắt bỏ để lộ chân răng hoàn toàn. Bác sĩ dùng cây bẩy đưa đến vị trí răng khôn cần nhổ, thọc bẩy từ từ, nhẹ nhàng theo chiều từ ngoài vào trong rồi xoay và hạ cán bẩy. Sau khi các dây chằng xung quanh chân răng đã đứt thì nhẹ nhàng lấy răng ra ngoài. Nhổ răng bằng máy Piezotome Nhổ răng bằng máy Piezotome được đánh giá là an toàn và không đau, không gây biến chứng nên được ưu tiên lựa chọn hiện nay. Phương pháp này áp dụng công nghệ sóng siêu âm hiện đại, hoàn toàn không xâm lấn đến các mô mềm nên không xảy ra tình trạng tổn thương hoặc vỡ mạch máu trong ổ răng. Ngoài ra, phương pháp này còn kích thích tái tạo mô, giúp vết thương sau khi nhổ răng khôn sẽ nhanh lành hơn. Toàn bộ quá trình chỉ diễn ra trong khoảng thời gian từ 10 - 15 phút. Nhổ răng bằng máy Piezotome có thể áp dụng với hầu hết các trường hợp từ đơn giản đến phức tạp. Tuy nhiên, so với các phương pháp truyền thống thì nhổ răng bằng máy siêu âm Piezotome sẽ có chi phí cao hơn. 2. Sau khi nhổ răng bao lâu thì được ăn? Việc ăn uống sau khi nhổ răng khôn được rất nhiều người quan tâm bởi vấn đề này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình lành vết thương. Vậy nhổ răng khôn bao lâu thì ăn được? Tùy vào tình trạng, cơ địa và phương pháp thực hiện mà thời gian người bệnh có thể ăn được như bình thường sẽ khác nhau. Một số lưu ý về thời gian ăn uống sau khi nhổ răng khôn mà bạn nên biết là: Sau khi vừa mới nhổ răng xong thì bệnh nhân không nên ăn uống để hạn chế tác động từ việc nhai và thức ăn khiến vết thương chảy máu. Nên uống sữa hoặc ăn thức ăn thật lỏng, không cần phải nhai hoặc dùng lực quá nhiều. Sau 24 - 72 giờ nhổ răng, nếu vết thương đã hoàn toàn ngừng chảy máu thì bạn có thể ưu tiên tiêu thụ các loại thức ăn dạng lỏng, mềm như súp, cháo,… Thường thì sau 3 - 7 ngày, các triệu chứng đau, sưng giảm hẳn, người bệnh có thể ăn uống trở lại bình thường. Tuy nhiên, vẫn phải tránh tiêu thụ các loại thức ăn cứng, giòn, dai hoặc cay, nóng ở giai đoạn này. Đa số các trường hợp sau 1 tuần, nếu không có gì bất thường xảy ra khi bệnh nhân có thể ăn uống thoải mái. Nhưng để đảm bảo chắc chắn quá trình hồi phục hoàn toàn của vết nhổ răng khôn thì bạn vẫn nên hạn chế các loại thực phẩm quá cứng hoặc dai. 3. Những thực phẩm nên và không nên ăn sau khi nhổ răng Bên cạnh việc tìm hiểu nhổ răng khôn bao lâu thì ăn được, bạn còn phải chú ý một số loại thực phẩm nên và không nên ăn sau khi nhổ răng dưới đây. Những loại thực phẩm nên ăn Những loại thực phẩm bạn nên ăn sau khi nhổ răng là: Thức ăn mềm hoặc dạng lỏng để tránh xương hàm phải hoạt động quá nhiều gây ra tác động xấu đến vết thương. Tăng cường bổ sung các loại cá, thịt mềm để bổ sung dưỡng chất cần thiết, tăng sức đề kháng, giúp vết thương nhanh lành. Có thể xay hoặc băm nhuyễn và trộn vào cháo, súp cho người bệnh ăn. Thực phẩm giàu vitamin, chất khoáng sẽ thúc đẩy quá trình tái tạo mô răng làm cho vết thương nhanh chóng lành lại đồng thời tăng cường sức đề kháng, hạn chế nguy cơ nhiễm trùng. Các loại rau, củ, trái cây bạn có thể xay thành sinh tố dùng hàng ngày để tránh việc phải nhai thức ăn. Những loại thực phẩm không nên ăn Những loại thực phẩm mà bạn cần tránh sau khi nhổ răng bao gồm: Thức ăn có tính cứng, giòn hoặc dai. Đồ ăn cay, nóng hoặc giàu acid. Đồ ăn quá lạnh như kem, đá lạnh. Các chất kích thích, rượu, bia, các loại đồ uống có cồn, nước có gas. 4. Những lưu ý khác sau khi nhổ răng Ngoài chế độ ăn uống thì sau khi nhổ răng khôn, bạn cần chú ý đến một số vấn đề sau: Kiểm soát tình trạng chảy máu sau khi nhổ răng, đảm bảo không tác dụng lực quá mạnh đến vị trí vừa mới nhổ. Không khạc nhổ mạnh vì sẽ làm bong cục máu đông, gây chảy máu và đau đớn. Không dùng ống hút vì sẽ tạo lực hút trong miệng dẫn đến chảy máu. Không dùng tay, vật nhọn, lưỡi hoặc bất cứ đồ vật nào để chạm vào vết thương để tránh nguy cơ nhiễm trùng. Không tập thể dục quá sức nhằm tránh tình trạng vết thương bị tác động, gây chảy máu và đau đớn. Súc miệng thường xuyên bằng nước muối loãng với lực nhẹ nhàng. Vệ sinh răng miệng đúng cách, sử dụng bàn chải siêu mềm chuyên dùng cho phẫu thuật răng miệng để hạn chế gây tổn thương. Trường hợp đau khi nhổ răng, có thể chườm đá lạnh ở bên ngoài má hoặc hỏi ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc giảm đau. Tuân thủ theo những chỉ định của bác sĩ về việc sử dụng thuốc sau khi nhổ răng, tái khám đúng lịch hẹn. Dental. Tại đây, các bác sĩ có trình độ chuyên môn cao với hơn 15 năm trong nghề sẽ trực tiếp kiểm tra, thăm khám và thực hiện các chỉ định nha khoa như nhổ răng khôn. Hơn nữa, với sự hỗ trợ từ hệ thống trang máy móc, thiết bị y tế hiện đại, môi trường phòng phẫu thuật vô trùng theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế, đảm bảo quá trình nhổ răng sẽ diễn ra an toàn và nhanh chóng. Đặc biệt, hệ thống áp dụng phương pháp nhổ răng bằng máy siêu âm Piezotome giúp bệnh nhân không cảm thấy đau đớn và không để lại biến chứng sau khi nhổ răng khôn. Sau khi đã trải qua tiểu phẫu, bác sĩ cũng sẽ tư vấn sau nhổ răng khôn bao lâu thì ăn được cùng với chế độ chăm sóc răng miệng phù hợp để người bệnh có thể hoàn toàn yên tâm. Mọi thông tin cần được tư vấn, hoặc đặt lịch thăm khám, chăm sóc răng miệng tại Hệ thống nha khoa Med
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nam-gioi-xuat-tinh-nhieu-co-anh-huong-den-suc-khoe-khong-
Nam giới xuất tinh nhiều có ảnh hưởng đến sức khỏe không?
Trên thực tế, phụ thuộc vào tần suất quan hệ mà mỗi người đàn ông sẽ có số lần xuất tinh khác nhau. Không thể phủ nhận được rằng xuất tinh đều đặn sẽ mang lại những lợi ích nhất định cho sức khỏe, tuy nhiên nếu điều này bị lạm dụng hoặc là do bệnh lý gây ra thì lại gây ra những hệ quả tiêu cực đối với sức khỏe của cánh mày râu. Vậy xuất tinh nhiều có ảnh hưởng đến sức khỏe không? Câu trả lời sẽ được giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. 1. Xuất tinh thường xuyên có lợi như thế nào? Xuất tinh là một phản ứng tự nhiên của cơ thể nam giới khi quan hệ tình dục. Khi nam giới xuất tinh thì thường là khi họ đã đạt cực khoái trong “cuộc yêu” và nhờ phản ứng này, các nhóm cơ sẽ được tăng cường hoạt động, thúc đẩy hệ tuần hoàn máu lưu thông, tinh thần nhờ đó mà trở nên sảng khoái hơn và có được giấc ngủ sâu hơn. Nguyên nhân khiến nam giới cảm thấy thoải mái hơn sau khi xuất tinh đó là vì trong quá trình này, cơ thể sẽ giải phóng ra các hormone hạnh phúc là dopamine và oxytocin giúp kích thích hệ thần kinh và tạo ra năng lượng tích cực hơn, khiến nam giới thỏa mãn và hưng phấn. Nhìn chung, theo các chuyên gia y tế xuất tinh sẽ giúp mang lại những ích lợi sau cho nam giới: Cải thiện giấc ngủ và tốt cho sức khỏe tinh thần; Nâng cao sức mạnh cơ bắp; Sau mỗi lần xuất tinh, chất lượng tinh trùng cũng sẽ được cải thiện; Giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch và bệnh đau nửa đầu.2. Thế nào thì được coi là xuất tinh nhiều? Xuất tinh nhiều là khi nam giới xuất tinh với tần suất dày và mỗi lần xuất tinh lượng tinh dịch đều nhiều hơn bình thường. Điều này có thể xảy ra khi nam giới thủ dâm hoặc quan hệ tình dục với người khác. Theo các nghiên cứu khoa học, trung bình một người đàn ông sẽ xuất tinh khoảng 5000 lần trong đời. Số lượng tinh binh được giải phóng cho mỗi lần xuất tinh sẽ là khoảng 2 triệu tinh trùng. Phụ thuộc vào tần suất quan hệ tình dục hay tuổi tác, số lần xuất tinh cũng sẽ khác nhau, trung bình là như sau: Nam giới từ 20 - 30 tuổi: trung bình 3 lần/tuần; Nam giới từ 30 - 50 tuổi: trung bình 2 lần/tuần; Nam giới ngoài 50 tuổi: trung bình 1 - 2 lần/tháng. Đối với những người có sức khỏe bình thường, số thể tích tinh dịch được giải phóng cho mỗi lần xuất tinh có thể đạt từ 2 - 6ml. Nếu tần suất xuất tinh nhiều hơn các mức nêu trên thì thể tích tinh dịch sẽ nhiều hơn và khi đó nam giới được cho là xuất tinh nhiều.3. Đàn ông xuất tinh nhiều có ảnh hưởng đến sức khỏe không? Xuất tinh nhiều có ảnh hưởng đến sức khỏe không là điều mà rất nhiều nam giới băn khoăn và quan tâm. Nhất là những người đàn ông có nhu cầu sinh lý cao thì thường rất dễ rơi vào tình trạng này. Ngoài những lợi ích của việc xuất tinh, nếu tần suất xuất tinh quá nhiều cũng sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe của nam giới. Cụ thể như sau:Xuất tinh nhiều có thể dẫn đến hiện tượng phì đại tiền liệt tuyến, làm tăng nguy cơ tắc nghẽn đường tiểu và bệnh viêm đường tiết niệu. Đây đều là những cơ quan thuộc hệ bài tiết và sẽ làm ảnh hưởng đến chức năng của thận. Nếu không được khắc phục kịp thời, những tình trạng này có thể tiến triển thành các biến chức như viêm bể thận hay viêm đài bể thận. Suy thận hoàn toàn có thể trở thành suy thận mạn tính, từ đó gây giảm ham muốn tình dục, sức khỏe suy kiệt và nhiều hệ lụy khác. Khi quan hệ tình dục, thường thì nam giới sẽ là người ở thế chủ động, đòi hỏi họ phải vận dụng khối lượng cơ bắp và hệ xương, nhất là vùng hông và thắt lưng. Việc xuất tinh thường xuyên do quan hệ tình dục sẽ làm đàn ông dễ bị đau nhức xương khớp, tinh thần mệt mỏi và uể oải. Theo nghiên cứu, trung bình một nam giới mỗi lần xuất tinh sẽ cần phải tiêu tốn một mức năng lượng tương đương với việc chạy bộ 1.5km. Và để công việc “chạy bộ” chốn phòng the này được thực hiện, cơ thể nam giới cần sử dụng nhiều năng lượng, protein, khoáng chất và các vitamin thiết yếu khác. Thêm vào đó, xuất tinh nhiều trong thời gian ngắn sẽ khiến cơ thể phải liên tục gia tăng sản xuất tinh binh, gây tiêu tốn một lượng lớn calo và nam giới dễ rơi vào tình trạng mệt mỏi, suy nhược cơ thể. Quan hệ liên tục và xuất tinh quá nhiều lần sẽ khiến nam giới mệt mỏi, giảm hưng phấn, rối loạn xuất tinh và khó đạt cảm giác khoái cảm khi “yêu”, thậm chí có thể bị xuất tinh mất kiểm soát và rối loạn cương dương. Chất lượng tinh trùng cũng có nguy cơ bị giảm sút nếu xuất tinh quá nhiều lần, từ đó ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới. Ngoài ra quan hệ tình dục với tần suất dày đặc còn làm tăng rủi ro mắc các bệnh ở cơ quan sinh dục như viêm tinh hoàn, xuất tinh ra máu,...4. Lời khuyên từ các chuyên gia y tếĐể đảm bảo việc xuất tinh không ảnh hưởng tới sức khỏe, nam giới nên tham khảo áp dụng một số biện pháp sau đây: Có một lối sống tình dục lành mạnh, tần suất quan hệ hợp lý, tránh thủ dâm quá nhiều, quan hệ chỉ với một đối tác để tránh nguy cơ bị lây nhiễm các bệnh xã hội; Sau khi giao hợp, cơ thể thường sẽ mất đi khá nhiều calo nên nam giới có thể nạp thêm năng lượng bằng cách bổ sung một bữa ăn nhẹ như uống một ly sữa nóng hay ăn trái cây,... ; Sau mỗi lần xuất tinh nên uống một ly nước ấm và đi tiểu để loại bỏ những vi khuẩn có thể gây viêm đường tiết niệu. Đồng thời cách này cũng giúp bù đắp lượng nước vừa mất đi trong tinh dịch và lượng mồ hôi mà cơ thể tiết ra trong quá trình quan hệ tình dục; Vệ sinh sạch sẽ cơ thể và bộ phận sinh dục trước và sau khi quan hệ sẽ giúp tinh thần luôn dễ chịu, thoải mái và tránh sự xâm nhập của vi khuẩn gây hại; Hạn chế hút thuốc lá, uống rượu bia hay dùng chất kích thích vì những sản phẩm này sẽ làm giảm chất lượng tinh trùng, ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của nam giới. Như vậy, xuất tinh nhiều có ảnh hưởng đến sức khỏe không thì câu trả lời là có. Vì vậy cánh mày râu nên hạn chế tần suất thủ dâm cũng như quan hệ tình dục để tránh gặp phải những vấn đề về sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-viem-duong-tiet-nieu-bao-gom-nhung-loai-nao-2
Thuốc viêm đường tiết niệu bao gồm những loại nào?
Các loại thuốc viêm đường tiết niệu được đánh giá là an toàn và cho hiệu quả cao trong điều trị bệnh hiện nay. Hầu hết các trường hiệu điều trị viêm đường tiết niệu bằng đều cho kết quả khả quan và hạn chế biến chứng. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần phải có chỉ định và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa để tránh các tác dụng không mong muốn. 1. Tìm hiểu về căn bệnh viêm đường tiết niệu Viêm đường tiết niệu là một tình trạng nhiễm trùng phổ biến xảy ra đường tiết niệu bao gồm bàng quang, thận, niệu đạo và niệu quản. Nguyên nhân Nguyên nhân dẫn đến viêm đường tiết niệu có thể kể đến là: Vi khuẩn: Tác nhân chủ yếu gây viêm đường tiết niệu là Escherichia Coli (E. coli). Ngoài ra, một số loại vi khuẩn khác cũng có thể xâm nhập gây nhiễm trùng như Staphylococcus saprophyticus, Klebsiella, Proteus, Pseudomonas và Enterococcus. Nấm: Ngoài vi khuẩn, nấm Candida có thể là tác nhân gây viêm nhiễm trùng niệu đạo, âm đạo. Quan hệ tình dục: Các trường hợp quan hệ tình dục không an toàn, tư thế quan hệ hoặc quan hệ với người đang bị bệnh đều có khả năng bị viêm đường tiết niệu. Cấu trúc cơ quan sinh dục: Cơ quan sinh dục của nữ giới có cấu trúc ngắn, thẳng và gần hậu môn nên nguy cơ bị nhiễm trùng đường tiểu cao hơn nam giới. Bệnh lây truyền qua đường tình dục: Người mắc các bệnh lý lây nhiễm qua đường tình dục như Herpes, lậu, giang mai, Chlamydia,… có thể lan rộng sang niệu đạo gây viêm. Ít uống nước: Lượng nước cung cấp cho cơ thể ít cùng thói quen nhịn tiểu tạo điều kiện để vi khuẩn xâm nhập và gây viêm. Thuốc: Một số loại thuốc có tác dụng gây tổn thương niêm mạc hoặc thay đổi môi trường tự nhiên trong âm đạo, tạo điều kiện để vi khuẩn xâm nhập. Vệ sinh: Những trường hợp vệ sinh vùng kín không sạch sẽ, không thay băng vệ sinh thường xuyên khi hành kinh, thói quen thuộc rửa âm đạo làm mất cân bằng độ p H, vùng kín bị ngâm quá lâu trong môi trường ô nhiễm cũng là lý do gây viêm nhiễm đường tiết niệu. Dấu hiệu nhận biết Việc tìm hiểu về các dấu hiệu giúp bạn có thể nhận biết bệnh sớm để đi khám và nhờ bác sĩ tư vấn sử dụng các loại thuốc viêm đường tiết niệu an toàn, thích hợp, cho hiệu quả cao. Tuy nhiên, dấu hiệu viêm đường tiết niệu ở mỗi người không giống nhau. Một số trường hợp triệu chứng mơ hồ khiến người bệnh khó nhận biết, chỉ khi tình trạng trở nặng thì mới bắt đầu điều trị. Một số dấu hiệu viêm đường tiết niệu mà bạn cần chú ý là: Cảm giác đau, buốt, nóng rát mỗi khi đi tiểu. Thường xuyên thấy buồn tiểu, đi tiểu nhiều lần, lượng nước tiểu ít, nước tiểu có nhiều bọt. Nước tiểu có màu đỏ hoặc hồng nhạt. Nước tiểu nặng mùi hơn. Thường xuyên thấy đau vùng chậu quanh xương mu và khó chịu vùng bụng dưới. Nếu bạn thấy xuất hiện rải rác hoặc đồng thời các triệu chứng trên thì tốt nhất nên tìm đến bác sĩ chuyên khoa để thăm khám và điều trị kịp thời, ngăn ngừa biến chứng gây nguy hiểm sức khỏe. 2. Các loại thuốc viêm đường tiết niệu thường được sử dụng hiện nay Hiện nay, kháng sinh được đánh giá là phác đồ điều trị viêm đường tiết niệu đơn giản và hiệu quả nhất. Tùy theo từng cơ địa, mức độ bệnh lý, nguyên nhân,… mà bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng các loại thuốc điều trị khác nhau. Một số loại thuốc viêm đường tiết niệu phổ biến được chỉ định với hầu hết bệnh nhân là: Dẫn xuất Sulfamid Sulfamid là loại kháng sinh tổng hợp có tác dụng kìm khuẩn thông qua việc ức chế tổng hợp Acid Folic. Sulfamid được đánh giá là kháng sinh phổ rộng, có thể sử dụng để điều trị bệnh do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nhóm kháng sinh Sulfamid hiện nay được chia thành 4 loại, bao gồm: Nhóm kháng sinh có khả năng hấp thụ và thải trừ nhanh (thải trừ 6 - 8 giờ dùng thuốc). Nhóm kháng sinh thải từ chậm (khoảng vài ngày). Nhóm kháng sinh dùng tại chỗ. Nhóm kháng sinh có khả năng hấp thụ kém. Việc sử dụng kháng sinh nhóm Sulfamid kéo dài có thể gây ra các tác dụng phụ như bí tiểu, sỏi thận, sỏi niệu quản,… Do đó, người bệnh cần phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ trong quá trình sử dụng. Nhóm kháng sinh Cephalosporin Cephalosporin là kháng sinh có thể sử dụng cho hầu hết mọi lứa tuổi, được chia thành các loại: Cephalexin: Có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn và tiêu diệt chúng. Tuy nhiên, loại kháng sinh này chống chỉ định với trẻ nhỏ. Cephalothin: Được sử dụng để điều trị bệnh lý do cầu khuẩn gây ra. Cefazolin: Có tác dụng kháng khuẩn, giảm viêm hiệu quả nhưng có thể đi kèm với tình trạng viêm họng, sưng lưỡi,… Cephaloridine: Có tác dụng tiêu diệt trực tiếp cầu khuẩn nhưng có thể gây tác dụng phụ là chóng mặt, hạ huyết áp. Nhóm kháng sinh diệt khuẩn Quinolon Quinolon có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp protein, ngăn cản sự tổng hợp AND, làm gián đoạn quá trình hình thành và phát triển của cầu khuẩn. Trong các thuốc viêm đường tiết niệu thì Quinolon cho hiệu quả trị bệnh dứt điểm trong thời gian ngắn, Tuy nhiên, bệnh nhân có thể gặp tác dụng phụ như tiêu chảy, phát ban nhẹ,…Ngoài các nhóm kháng sinh kể trên thì tùy vào từng trường hợp cụ thể mà bác sĩ có thể chỉ định các loại thuốc viêm đường tiết niệu khác. Tuy nhiên, bất kỳ loại thuốc nào, trước khi sử dụng, bệnh nhân cũng cần phải có sự thăm khám, chỉ định và tư vấn sử dụng từ bác sĩ chuyên khoa. Tuyệt đối không tự ý mua thuốc uống hoặc áp dụng các mẹo dân gian khiến tình trạng viêm nhiễm đường tiết niệu trở nên nghiêm trọng hoặc thậm chí biến chứng nguy hiểm sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tim-hieu-ve-thuoc-dat-am-dao-tri-nam-candida
Tìm hiểu về thuốc đặt âm đạo trị nấm Candida
Thuốc đặt âm đạo trị nấm Candida là một trong những lựa chọn hàng đầu của chị em hiện nay. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đặt âm đạo với thành phần và công dụng khác nhau. Do đó, các chị em cần phải thận trọng và nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng. 1. Nguyên nhân gây nhiễm nấm Candida âm đạo Nấm Candida là một trong những tác nhân chính gây viêm nhiễm phụ khoa ở nữ giới. Một số lý do dẫn đến tình trạng nhiễm nấm Candida mà các chị em nên biết là: Vệ sinh không đảm bảo, vùng kín thường xuyên ẩm ướt, tạo điều kiện để nấm sinh sôi và phát triển. Sử dụng dung dịch vệ sinh không phù hợp hoặc thường xuyên thụt rửa vào sâu bên trong làm mất cân bằng môi trường tự nhiên. Lạm dụng các loại thuốc điều trị, đặc biệt là kháng sinh khiến các vi khuẩn có lợi bị tiêu diệt. Khi đó, nấm sẽ có cơ hội phát triển nhanh chóng. Quan hệ tình dục không an toàn, giao hợp với người đang bị nhiễm nấm. Cơ thể có sức đề kháng yếu, nhất là phụ nữ mang thai, người mắc bệnh suy giảm miễn dịch, nhiễm HIV, bệnh nhân tiểu đường, ghép tạng,… 2. Các loại thuốc đặt âm đạo trị nấm Candida Các loại thuốc đặt âm đạo là một trong những biện pháp điều trị nhiễm nấm Candida được bác sĩ chỉ định với nhiều bệnh nhân. Tuy nhiên, có rất nhiều loại thuốc đặt âm đạo trị nấm Candida với các công dụng khác nhau. Vì vậy, tùy theo từng trường hợp mà bác sĩ chuyên khoa sẽ chỉ định dùng sản phẩm nào phù hợp. Phân loại thuốc đặt âm đạo Hiện nay, trên thị trường có 3 loại thuốc đặt âm đạo bao gồm: Thuốc chứa hormone Estrogen: Có tác dụng kích thích sản xuất Glycogen, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn Lactobacillus phát triển. Đồng thời, tăng tiết Acid Lactic, tạo môi trường có tính acid, hạn chế sự phát triển của các vi sinh vật có hại, bao gồm cả nấm Candida. Thuốc đặt âm đạo chứa một hoặc nhiều loại kháng sinh: Trong thành phần có chứa một hoặc các loại kháng sinh khác nhau dùng để tăng hiệu quả điều trị đồng thời tiêu diệt tác nhân gây bệnh. Thuốc chứa Glycogen, Acid Lactic: Có tác dụng giúp cân bằng môi trường tự nhiên trong âm đạo, giảm kích ứng và kiểm soát các triệu chứng viêm nhiễm phụ khoa. Một số loại thuốc đặt âm đạo trị nấm Candida thường dùng Một số loại thuốc trị đặt âm đạo mà bác sĩ thường chỉ định trong điều trị nấm Candida mà bạn có thể tham khảo là: Fluomizin: Thường được chỉ định những trường hợp nhiễm nấm Candida tái phát nhiều lần. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định điều trị viêm âm đạo do các tác nhân khác như vi khuẩn, sinh vật đơn bào ký sinh. Thành phần chính có trong thuốc Fluomizin là Dequalinium Chloride - Hoạt chất đặc trị các loại nấm ký sinh trong âm đạo. Mycogynax: Là một trong những ưu tiên hàng đầu của bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân bị viêm nhiễm phụ khoa do nấm hoặc vi khuẩn. Ngoài ra, một số trường hợp, thuốc Mycogynax còn được sử dụng để phòng ngừa nhiễm trùng âm đạo sau phẫu thuật. Thành phần chính trong Mycogynax là Metronidazole, Nystatin, Chloramphenicol và Dexamethasone Acetate. Polygynax: Là thuốc thường được sử dụng để điều trị viêm nhiễm cổ tử cung hoặc nấm Candida vùng kín. Sản phẩm được đánh giá là lành tính và có thể sử dụng với phụ nữ mang thai. Thành phần của Polygynax bao gồm: Neomycin Sulfate, Nystatin, Polymyxin Sulfate. Neo-Tergynan: Là sản phẩm đã được Bộ Y tế cấp phép để điều trị các trường hợp viêm nhiễm phụ khoa do ký sinh trùng, vi khuẩn, nấm gây ra ở nữ giới. Thành phần chính có trong thuốc là Neomycin Sulfate, Nystatin và Metronidazole. Canesten: Được chỉ định để điều trị viêm âm đạo do các loại nấm gây ra nhờ tác dụng làm suy yếu màng tế bào và tiêu diệt chúng. Thành phần chính của thuốc là Clotrimazol - Có khả năng ức chế sự phát triển của nhiều loại nấm. Ngoài dạng viên đặt âm đạo thì Canesten còn được bào chế ở dạng kem bôi da.3. Những lưu ý khi sử dụng thuốc đặt âm đạo trị nấm Candida Để thuốc trị nấm phát huy hết công dụng thì bạn cần chú ý một số vấn đề sau: Nên đặt thuốc vào buổi tối trước khi ngủ, nếu sử dụng vào bạn ngày thì cần nằm nghỉ tối thiểu 15 phút sau đó vận động nhẹ nhàng để tránh trường hợp thuốc rơi ra ngoài. Trước khi đặt cần phải vệ sinh vùng kín sạch sẽ, chú ý không thụt rửa vào sâu bên trong trước khi đặt và đang trong quá trình sử dụng thuốc. Trước khi đặt thuốc cần vệ sinh tay sạch sẽ và cắt gọn hết móng tay để tránh làm tổn thương âm đạo. Không quan hệ trong quá trình sử dụng thuốc để tránh làm giảm tác dụng và hạn chế nguy cơ lây nhiễm chéo. Quần áo, đặt biệt là quần lót cần phải luôn khô thoáng, khi phơi đồ nên chọn những vị trí có ánh nắng chiếu trực tiếp. Thuốc có tác dụng tại chỗ nên dễ bị kích ứng. Vì vậy, nếu thấy cơ thể phản ứng bất thường sau khi đặt thuốc thì phải ngưng sử dụng và báo với bác sĩ để có biện pháp thay thế thích hợp hơn. Tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa, tuyệt đối không tự ý mua thuốc đặt âm đạo trị nấm Candida khi chưa có sự thăm khám và chỉ định từ bác sĩ. Bảo quản thuốc nơi khô ráo trong nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cach-ve-sinh-tai-khi-bi-thung-mang-nhi-theo-chi-dan-cua-bac-si
Cách vệ sinh tai khi bị thủng màng nhĩ theo chỉ dẫn của bác sĩ
Việc vệ sinh tai đúng cách sau khi màng nhĩ bị thủng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phục hồi và bảo vệ chức năng tai. Bài viết sau sẽ hướng dẫn cách vệ sinh tai khi bị thủng màng nhĩ một cách an toàn và hiệu quả, giúp bảo vệ tai khỏi nguy cơ nhiễm trùng sau khi phẫu thuật màng nhĩ bị rách. 1. Thủng màng nhĩ và các nguyên nhân phổ biến gây ra tình trạng này Màng nhĩ là một màng mỏng nằm ở phần sâu bên trong tai, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và duy trì sức khỏe của hệ thống tai. Màng nhĩ chịu trách nhiệm ngăn vi khuẩn, bụi bẩn, và các tác nhân gây hại khác từ môi trường xâm nhập vào tai, đồng thời giữ cho không khí và âm thanh điều chỉnh đúng cách qua tai. Giống như tên gọi, thủng màng nhĩ xảy ra khi màng nhĩ bị rách hoặc thủng, từ đó vi khuẩn và các tác nhân gây nhiễm trùng có thể tiếp cận một cách dễ dàng với các phần nhạy cảm bên trong tai. Dưới đây là một số nguyên nhân dẫn đến tình trạng này: Chấn thương tai do va đập, áp lực đột ngột từ thay đổi áp suất không khí (ví dụ, khi tham gia các hoạt động như lặn biển) thường là nguyên nhân gây ra thủng màng nhĩ. Việc sử dụng các vật thể cứng hoặc côn trùng xâm nhập vào tai cũng có thể gây ra thủng màng nhĩ. Xuất hiện sau khi tai bị viêm nhiễm, nhiễm trùng. Nhiễm trùng tai sẽ gây ra sự tích tụ chất lỏng, áp lực ở tai giữa khi đó sẽ tăng lên và có thể gây thủng màng nhĩ. Các tác nhân hóa học gây hại có thể làm hỏng màng nhĩ. Điều này có thể xảy ra trong trường hợp tiếp xúc với các hóa chất độc hại hoặc vật lý có khả năng gây ảnh hưởng đến màng nhĩ.2. Các triệu chứng đặc trưng và các biến chứng của thủng màng nhĩ Các triệu chứng thường xuất hiện khi màng nhĩ bị thủng bao gồm: Một trong những triệu chứng phổ biến đầu tiên của thủng màng nhĩ là đau tai, biểu hiện dưới dạng đau nhói hoặc đau đột ngột. Thủng màng nhĩ thường làm giảm khả năng nghe hoặc thậm chí có thể dẫn đến mất thính lực tạm thời, tùy thuộc vào mức độ và vị trí của lỗ thủng. Tai bị sưng to và có thể trở nên đỏ, do sự viêm nhiễm hoặc tổn thương tại vị trí thủng. Cảm giác buồn nôn hoặc nôn ói có thể xuất hiện khi màng nhĩ bị thủng. Màng nhĩ bị thủng có thể gây ra cảm giác đau đầu, đặc biệt khi kết hợp với các triệu chứng khác như chóng mặt. Thủng màng nhĩ có thể dẫn đến tình trạng chảy máu từ tai, đây là triệu chứng không phổ biến nhưng có thể xảy ra. Người bị thủng màng nhĩ có thể cảm thấy âm thanh bên ngoài hay âm thanh bên trong tai của họ trở nên lớn hơn, mạnh hơn, và gây ra tiếng ù tai. Nếu không xử lý kịp thời hoặc vệ sinh tai sai cách sau khi màng nhĩ bị thủng, có thể xảy ra những biến chứng nguy hiểm, bao gồm: Màng nhĩ bị thủng tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn xâm nhập và gây nhiễm trùng tai. Nếu không điều trị kịp thời, nhiễm trùng có thể lan ra và gây ra những vấn đề nghiêm trọng. Sự viêm nhiễm có thể lan rộng và gây tổn thương cho cơ quan nghe lân cận như vùng tai ngoài, tai giữa,… Nếu không xử lý thủng màng nhĩ một cách thích hợp, có thể dẫn đến sự suy giảm năng lực nghe kéo dài. Các mảnh vụn của màng nhĩ khi bị rách có thể chạy vào tai giữa, từ đó hình thành khối u nang tai. Hiểu và nhận biết triệu chứng của thủng màng nhĩ là rất cần thiết để tìm cách điều trị kịp thời và tránh các biến chứng nguy hiểm. Nếu bạn nhận thấy bất cứ dấu hiệu nghi ngờ nào, hãy đến Trung tâm y tế uy tín để được bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng thăm khám và điều trị.3. Cách vệ sinh tai khi bị thủng màng nhĩ Sau đây là 2 bước vệ sinh tai khi bị thủng màng nhĩ một cách an toàn và hiệu quả:Bước 1: Chuẩn bị các dụng cụ và sản phẩm vệ sinh tai Rửa tay kỹ trước khi tiến hành vệ sinh tai. Sử dụng bông gòn mềm, sạch và ẩm để lau tai. Không sử dụng bất kỳ vật cứng nào để tránh gây tổn thương tai. Các sản phẩm vệ sinh tai như nước muối sinh lý. Bước 2: Vệ sinh tai một cách nhẹ nhàng Sử dụng bông gòn ẩm để lau nhẹ bên ngoài tai và lỗ tai. Chú ý không đưa vào quá sâu để tránh làm tổn thương màng nhĩ hoặc vô tình đẩy bụi bẩn vào bên trong tai. Sử dụng nước muối sinh lý để làm sạch tai nếu được chỉ định bởi bác sĩ. Hãy vài giọt nước muối sinh lý vào lỗ tai theo hướng dẫn của bác sĩ và sau đó tháo nước ra bằng cách nghiêng đầu sang một bên. Ngoài ra, khi vệ sinh tai bạn cần lưu ý: Tránh sử dụng các sản phẩm có hóa chất mạnh hoặc cồn vì chúng có thể gây kích ứng hoặc gây thêm vấn đề cho tai đang trong quá trình phục hồi. Luôn theo dõi các triệu chứng và thay đổi trong tai sau khi màng nhĩ bị thủng. Nếu có triệu chứng nhiễm trùng như đau tai tăng lên, sưng to, hoặc chảy mủ, hãy đến ngay Bệnh viện gần nhất để được xử lý kịp thời. Tuân thủ các hướng dẫn và lời khuyên của bác sĩ chuyên khoa. Cần nhớ, việc vệ sinh tai đúng cách là một phần quan trọng trong quá trình phục hồi và bảo vệ sức khỏe tai của bạn.4. Các biện pháp bảo vệ tai sau phẫu thuật màng nhĩ thủng Sau khi phẫu thuật màng nhĩ thủng, việc bảo vệ tai khỏi các yếu tố gây hại trở nên rất quan trọng để đảm bảo sự phục hồi tốt và tránh nguy cơ nhiễm trùng. Dưới đây là những biện pháp cần thực hiện để bảo vệ tai: Đảm bảo rằng tai luôn khô ráo là một yếu tố quan trọng để tránh nhiễm trùng. Tránh tắm biển hoặc bơi lội trong nước trong khoảng thời gian bác sĩ không cho phép. Nước bẩn có thể chứa vi khuẩn và tác nhân gây nhiễm trùng, vì vậy không tiếp xúc với nước bẩn. Nếu bạn cần tắm, hãy sử dụng bông đeo tai để ngăn nước tiếp xúc trực tiếp với tai. Sau khi tắm, hãy sử dụng bông gòn ẩm để lau nhẹ bên ngoài tai và lỗ tai để giữ tai sạch và khô. Cuối cùng là tuân thủ các hướng dẫn, lịch hẹn thăm khám từ bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/khi-nao-co-the-nho-2-rang-khon-cung-luc-
Khi nào có thể nhổ 2 răng khôn cùng lúc?
Răng khôn là răng mọc khi các răng vĩnh viễn khác đã ổn định, do đó, răng khôn thường gây nên khá nhiều vấn đề răng miệng. Nhổ bỏ răng khôn là giải pháp được khuyến khích khi chúng gây đau và ảnh hưởng đến những chiếc răng lân cận. Nhưng liệu có thể nhổ hai răng khôn cùng lúc được không? 1. Khi nào cần nhổ răng khôn? Răng khôn hay răng số 8 là chiếc răng mọc ở vị trí sâu bên trong cùng của cung hàm, thường bắt đầu mọc trong độ tuổi 17 - 25. Vì răng khôn mọc muộn nhất nên chúng thường có xu hướng mọc lệch hoặc mọc ngầm, khiến bạn gặp phải khá nhiều vấn đề. Trong một số trường hợp, răng khôn mọc thẳng và đúng vị trí nhưng lại gặp một số vấn đề như sau thì cũng được khuyến khích nhổ bỏ: Vệ sinh răng khó khăn do vị trí nằm ở trong cùng nên răng dễ bị sâu, có thể lây sang những răng liền kề. Răng khôn mọc thẳng nhưng lại ko đủ vị trí, chèn ép lên răng bên cạnh. 2. Liệu rằng nhổ 2 răng khôn cùng lúc được không? Nhổ răng khôn khá phức tạp, cần được thăm khám kỹ. Do tâm lý lo sợ nên đa số người bệnh sẽ chọn phương pháp nhổ 1 chiếc/đợt. Nhưng liệu nhổ hai răng khôn cùng lúc có được không? Thực tế cho thấy, việc nhổ hai răng cùng lúc không ảnh hưởng đến sức khỏe và còn giúp tiết kiệm được khá nhiều thời gian. Bên cạnh đó, khi răng khôn bị sâu, mọc lệch, gây đau nhức,... thì việc nhổ bỏ chúng sớm sẽ giúp bạn cảm thấy dễ chịu hơn. Nhổ hai chiếc răng khôn cùng một lúc cũng giúp rút ngắn thời gian hồi phục sau đó. Người bệnh sẽ chỉ phải uống thuốc 1 lần thay vì 2 lần cho 2 đợt nhổ khác nhau. Tuy nhiên, bác sĩ sẽ chỉ định nhổ 2 răng khôn cùng lúc khi bệnh nhân đáp ứng được các yêu cầu về sức khỏe. Trước khi nhổ răng, bác sĩ sẽ thăm khám tổng quát các chỉ số cơ bản để đánh giá tình hình. Nếu sức khỏe ổn định thì bác sĩ sẽ tư vấn người bệnh nhổ 2 chiếc răng cùng một lúc. Ngược lại, khi sức khỏe không đảm bảo thì việc nhổ 2 răng cùng một thời điểm sẽ không được khuyến khích. 3. Nhổ răng khôn mất bao lâu thì lành vết thương? Để quá trình răng khôn được thuận lợi và không gây đau đớn cho bệnh nhân, bác sĩ sẽ tiến hành gây tê khu vực cần nhổ. Như vậy, trong quá trình nhổ răng, người bệnh sẽ không cảm nhận được bất kỳ sự đau đớn nào. Tuy nhiên, sau khi hết thuốc tê thì cơn đau sẽ xuất hiện và kéo dài trong khoảng 2 - 3 ngày sau đó. Trong khoảng 1 - 2 tuần sau khi nhổ, nướu răng sẽ dần lành lại và phủ kín lỗ chân răng. Sau khoảng 1 tháng kể từ khi kết thúc tiểu phẫu, phần xương phát triển sẽ lấp đầy ổ xương răng như một phần của khung xương hàm. 4. Một số điều cần chuẩn bị trước khi răng khônĐể quá trình nhổ răng được thuận lợi và an toàn thì người bệnh cần chuẩn bị trước một số vấn đề như sau: Chuẩn bị một tinh thần thoải mái, không căng thẳng. Cố gắng nghỉ ngơi và thư giãn trước khi nhổ răng. Ngủ đủ 8 tiếng để sức khỏe được ổn định. Ăn nhẹ nhàng trước khi nhổ răng. Nên nhổ vào buổi sáng vì đây là thời điểm thể trạng tốt nhất. Hơn nữa, khi nhổ răng vào buổi sáng nếu có bất cứ vấn đề nào xảy ra thì bác sĩ cũng sẽ kịp thời xử lý. 5. Lưu ý sau khi nhổ răng khôn 24 giờ sau khi nhổ răng bạn có thể vệ sinh răng miệng bình thường. Bạn nên chọn bàn chải có đầu lông mềm và tránh chải răng vào vị trí mới nhổ răng để tránh gây chảy máu. Súc miệng bằng nước muối sinh lý trung bình 2 - 3 lần/ngày một cách nhẹ nhàng để loại bỏ thức ăn bị kẹt lại ở trên răng, nhất là vị trí mới nhổ răng. Lưu ý, bạn chỉ nên sử dụng nước muối sinh lý để súc miệng sau khi nhổ răng 6 giờ đồng hồ (không sử dụng nước muối tự pha). Không khạc nhổ mạnh, không chọc vào vị trí vừa nhổ răng khôn để phòng tình trạng chảy máu và làm vết thương nhiễm trùng. Uống thuốc đúng hướng dẫn của bác sĩ. Không tự ý sử dụng thuốc giảm đau. Nếu tình trạng đau nhức và chảy máu ở vị trí nhổ răng kéo dài thì bạn nên tái khám ngay để được xử lý. Không ăn nhai các loại đồ ăn cứng, dai. Thay vào đó, bạn nên chọn đồ ăn mềm, lỏng để tránh tác động đến huyệt ổ răng khôn. 6. Phương pháp nhổ 2 răng khôn cùng lúc Phương pháp nhổ răng này có những ưu điểm nổi bật như: Giúp bảo vệ các mô mềm và thúc đẩy thời gian phục hồi nhanh hơn. Quá trình thực hiện tiểu phẫu diễn ra nhanh chóng, chỉ mất khoảng 15 - 30 phút tùy thuộc vào độ khó của răng. Sóng siêu âm sẽ làm đứt các dây chằng một cách nhẹ nhàng hơn. Giảm thiểu tình trạng bị tê bì các bộ phận như môi và má sau khi nhổ. Giảm mức độ há miệng khi nhổ răng (bệnh nhân không cần phải dùng hết sức để mở to miệng như cách nhổ răng thông thường). Giảm mức độ sưng nề, thúc đẩy thời gian phục hồi vết thương và hạn chế sử dụng thuốc kháng sinh sau khi nhổ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/rang-sau-con-chan-co-nho-duoc-khong-dieu-tri-nhu-the-nao-
Răng sâu còn chân có nhổ được không? Điều trị như thế nào?
Nhiều người lơ là việc chăm sóc và kiểm tra răng thường xuyên dẫn đến tình trạng sâu răng. Sâu răng được chia thành nhiều mức độ, trong đó có tình trạng răng sâu vẫn còn chân răng. Vậy trường hợp răng sâu còn chân có nhổ được không? Nếu không nhổ thì còn biện pháp điều trị nào khác? 1. Răng sâu còn lại chân là như thế nào? Răng sâu là tình trạng cấu trúc răng không còn nguyên vẹn với sự xuất hiện các lỗ nhỏ hoặc vết đen li ti trên bề mặt. Quá trình răng bị sâu thường diễn ra âm thầm từ các chấm nhỏ cho đến khi hình thành lỗ lớn dần, khi quan sát kỹ sẽ thấy các mảnh vỡ trên răng. Nếu sâu răng không được điều trị sớm sẽ khiến các mảnh vỡ ngày càng nhiều tiếp đến ăn mòn lớp men và ngà răng. Ở giai đoạn sâu răng nặng, bạn thậm chí có thể quan sát thấy phần chân răng lộ bên dưới. Tình trạng này hay còn được gọi răng sâu còn lại chân, gây cảm giác đau nhức, ảnh hưởng đến ăn uống, phát âm và có thể làm xuất hiện nhiều biến chứng nguy hiểm khác. 2. Những biến chứng khi răng hàm sâu bị vỡ chỉ còn chân răng Ảnh hưởng chức năng nhai: Sâu răng khiến lớp men răng bị bào mòn và mất dần. Từ đó, răng yếu hơn và dễ bị vỡ thành các mảnh nhỏ. Lúc này, răng không thể thực hiện chức năng nhai, nghiền thức ăn gây nhiều khó khăn trong quá trình sinh hoạt hàng ngày. Cảm giác đau nhức: Đối với những răng sâu tình trạng nặng sẽ có tình trạng đau nhức tại vùng chân răng, bên trong nướu. Ngoài ra, đây cũng là bộ phận liên kết với nhiều hệ thần kinh khác, vì thế khi đau do sâu răng có thể đi kèm cảm giác nhức đầu, đau nửa mặt bên răng sâu,... Nguyên nhân gây hôi miệng: Khi răng bị sâu thường hình thành các lỗ nhỏ rồi lớn dần, khiến thức ăn bị mắc kẹt ở răng. Từ đó, tạo môi trường để vi khuẩn phát triển gây tình trạng hôi miệng đồng thời khiến tình trạng sâu răng nghiêm trọng hơn. Viêm tuỷ: Là biến chứng phổ biến khi bị sâu răng nặng do phần tổn thương ăn sâu dưới nướu và ảnh hưởng trực tiếp đến tủy răng. Đây cũng là nguyên nhân chủ yếu khiến vùng răng sâu bị đau nhức, sưng to do ổ viêm nhiễm hình thành ở tủy. Nhiễm trùng vùng chóp: Sau khi hình thành ổ viêm tại tuỷ thì các vi khuẩn bắt đầu lây lan đến vùng chóp răng là điểm cuối của chân răng. Lúc này, chóp răng có thể hình thành ổ áp xe hoặc ổ viêm nhiễm có tỷ lệ lây lan đến các chân răng khỏe mạnh lân cận. Một số trường hợp nhiễm trùng vùng chóp lây lan không thể bảo tồn và ảnh hưởng đến các răng kế cận.3. Điều trị răng hàm sâu bị vỡ chỉ còn chân răng như thế nào? Việc điều trị răng hàm sâu bị vỡ còn chân răng thường được nha sĩ đánh giá dựa trên nhiều yếu tố. Trong đó, 2 trường hợp cơ bản là chân răng có thể bảo tồn hoặc chân răng không bảo tồn được. Đối với trường hợp răng hàm sâu bị vỡ chỉ còn chân răng nhưng phần chân răng chưa có dấu hiệu tổn thương nghiêm trọng hoặc hình thành ổ viêm nhiễm thì phương án ưu tiên là bảo tồn chân răng và loại bỏ phần hư tổn, phục hồi, thay thế phần răng bị sâu. Một số thao tác cơ bản khi điều trị răng sâu còn chân: Vệ sinh vùng răng bị sâu để làm sạch thức ăn, cặn bẩn bám trên răng đồng thời loại bỏ những mảnh răng vỡ còn sót lại. Xử lý phần lợi dư thừa vùng chân răng và vệ sinh làm sạch chân răng để có thể quan sát chi tiết hơn. Đối với những bệnh nhân có dấu hiệu viêm tủy sẽ tiến hành lấy tủy viêm, vệ sinh và trám ống tủy. Về phần răng còn lại, nha sĩ sẽ làm sạch và đánh giá tổ chức răng để tiến hành tái tạo bằng cách trám hoặc sử dụng bọc răng sứ. Điều này sẽ giúp bảo vệ phần răng cũng như tái tạo chức năng nhai, thẩm mỹ cho bệnh nhân sâu răng. Ngoài ra, một số trường hợp chân răng bị tổn thương 1 phần thì để tránh lây lan viêm nhiễm thì nha sĩ có thể loại bỏ phần này và giữ lại phần chân răng bình thường để làm khung gắn răng sứ. Khi răng bị sâu ở mức độ nặng khiến cho chân răng bị viêm nhiễm, mất chức năng giữ răng thì phương án ưu tiên thường là loại bỏ toàn bộ chân răng. Đối với tình trạng này, nha sĩ sẽ nạo vùng viêm nhiễm và làm sạch ổ răng sau khi nhổ răng bị sâu và chân răng. Để hồi phục thẩm mỹ và chức năng đối với trường hợp không thể bảo tồn chân răng, bác sĩ thường chỉ định trồng răng giả. 4. Răng sâu còn chân có nhổ được không? Sâu răng còn chân là tình trạng khá phổ biến vì thế thắc mắc răng sâu còn chân có nhổ được không chắc hẳn cũng không còn xa lạ. Đối với phương án có nhổ hay không thường phụ thuộc vào kết quả đánh giá tình trạng răng sâu, chân răng và mức độ ảnh hưởng đến răng khác. Chân răng tự nhiên có vai trò quan trọng để đảm bảo hoạt động chức năng của răng. Vì thế, đối với trường hợp sâu răng phương án bảo tồn luôn được ưu tiên để giữ lại chân răng và tái tạo răng sứ, răng giả. Tuy nhiên, đối với trường hợp viêm nhiễm nặng thì bắt buộc phải nhổ toàn bộ hoặc một phần để loại bỏ phần tổn thương và bảo vệ các răng xung quanh, tránh nhiễm trùng.5. Cách phòng chống sâu răng Vệ sinh răng miệng thường xuyên bằng cách đánh răng ít nhất 2 lần/ngày hoặc sau khi ăn. Đồng thời kết hợp với chỉ nha khoa, tăm nước để làm sạch kẽ răng. Thay đổi thói quen ăn uống với chế độ ăn hạn chế đồ ngọt như bánh, kẹo, nước có ga,... vì các thực phẩm này tạo điều kiện để vi khuẩn sinh axit làm hư tổn men răng dễ gây sâu răng. Thay vào đó, nên sử dụng các loại thực phẩm tốt cho răng như trà, cà phê không đường, kẹo cao su, các loại trái cây, rau củ quả tươi có tác dụng tăng tiết nước bọt để lấy đi thức ăn thừa bám trên răng. Sử dụng sản phẩm răng miệng có khả năng bảo vệ răng bên cạnh việc làm sạch như nước súc miệng, kem đánh răng có chứa flour để hạn chế nguy cơ sâu răng. Thường xuyên kiểm tra răng miệng định kỳ là thói quen quan trọng hàng đầu trong việc phòng chống sâu răng. Đối với nhóm người có răng khỏe mạnh nên kiểm tra ít nhất 6 tháng/lần kết hợp lấy vôi răng và vệ sinh chuyên sâu tại nha khoa. Trường hợp có tiền sử sâu răng hoặc nguy cơ sâu răng cao nên đến nha sĩ 3 tháng/lần để kiểm tra thường xuyên và phát hiện sớm nếu có sâu răng. Chắc hẳn những thông tin chi tiết trong bài viết trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc “Răng sâu còn chân có nhổ được không?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/sang-loc-di-tat-thai-nhi-o-dau-uy-tin-chinh-xac-
Sàng lọc dị tật thai nhi ở đâu uy tín, chính xác?
Tuy nhiên, chị em cần nhớ rằng, việc sàng lọc đúng thời điểm cũng là yếu tố quan trọng giúp để có được kết quả sàng lọc chính xác. Nếu mẹ bầu còn băn khoăn, hãy cùng tham khảo địa chỉ sàng lọc dị tật thai nhi đáng tin cậy trong bài viết sau. 1. Sàng lọc dị tật thai nhi là gì? Dị tật thai nhi có thể tăng nguy cơ thai chết lưu, tử vong ngay sau sinh và ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống tương lai của trẻ. Một số dị tật thai nhi thường gặp có thể kể đến như khe hở môi vòm, dị tật tim bẩm sinh, hội chứng Down, dị tật bàn chân,... Sàng lọc dị tật thai nhi là những phương pháp giúp phát hiện nguy cơ dị tật ở thai nhi. Trong một số trường hợp, bác sĩ sẽ chỉ định can thiệp kịp thời để giảm nhẹ hậu quả cho trẻ, giúp trẻ phát triển bình thường. Đối với một số trường hợp nghiêm trọng, trẻ khó sống sót hoặc khó phát triển sau khi được sinh ra,... bác sĩ sẽ phân tích để cha mẹ hiểu rõ và đưa ra quyết định cuối cùng. Một số phương pháp sàng lọc thường được sử dụng hiện nay là siêu âm thai, thực hiện Double test, Triple test, xét nghiệm NIPT, chọc ối,... 2. Sàng lọc dị tật thai nhi bằng những cách nào? - Phương pháp Double Test+ Thực hiện trong giai đoạn từ tuần thai thứ 11 đến tuần thai thứ 13. + Xét nghiệm bằng mẫu máu của thai phụ. + Phương pháp này không thể phát hiện tất cả những dị tật bẩm sinh mà thai nhi có thể gặp phải mà thường sàng lọc được 3 dị tật phổ biến là hội chứng Down, Edwards và Patau. + Để có thể chẩn đoán dị tật thai nhi chính xác hơn, mẹ bầu nên thực hiện siêu âm để kiểm tra sự phát triển của thai nhi. + Tồn tại tỷ lệ dương tính giả. - Triple Test:+ Cần thực hiện từ tuần thai thứ 15 đến tuần thai thứ 19. + Phân tích qua mẫu máu của mẹ bầu. + Có thể sàng lọc hội chứng Down, Edwards, dị tật ống thần kinh. + Tiềm ẩn tỷ lệ dương tính giả. - Xét nghiệm NIPT:+ Có thể xét nghiệm từ tuần thai thứ 9. + Mẫu xét nghiệm: Chuyên gia sẽ dựa vào mẫu máu của mẹ bầu để phân tích và phát hiện những bất thường của ADN thai nhi và từ đó sàng lọc dị tật bẩm sinh. + Phát hiện được những dị tật thai nhi do bất thường nhiễm sắc thể. + Phương pháp này không xâm lấn nên an toàn với cả bà bầu và thai nhi. + Tỷ lệ chính xác cao. Tuy nhiên, không nên xét nghiệm quá sớm để tránh kết quả dương tính giả, âm tính giả. 3 phương pháp trên rất an toàn cho thai nhi và mẹ bầu nhưng chỉ mang tính sàng lọc. Đối với một số trường hợp nguy cơ cao, bác sĩ có thể thực hiện một số kỹ thuật khác đối với thai phụ chẳng hạn như chọc ối hay sinh thiết gai rau. Những phương pháp này mang lại kết quả chính xác cao nhưng lại có thể tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro nhất định. 3. Đối tượng bà bầu cần sàng lọc dị tật thai nhi Tất cả bà bầu đều nên sàng lọc dị tật thai nhi, đặc biệt là những trường hợp sau: + Bà bầu có sức khỏe yếu. + Đã từng bị sảy thai, lưu thai. + Trên 35 tuổi. + Mẹ bầu mắc các bệnh như Rubella, lậu, Chlamydia, virus viêm gan B,... + Môi trường sống và làm việc của thai phụ bị ô nhiễm, có chứa hóa chất độc hại.4. - Hệ thống máy móc xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh hiện đại, liên tục được cập nhật những công nghệ mới nhất, do đó mang đến kết quả chính xác, hỗ trợ đắc lực cho các bác sĩ trong quá trình thăm khám, chẩn đoán bệnh. + Tặng gói khám xét nghiệm thai kỳ cơ bản trị giá 440.000 đồng. + Tặng gói sàng lọc sơ sinh 5 bệnh trị giá 500.000 đồng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-rubella-cho-me-bau-o-dau-dam-bao-chinh-xac-
Xét nghiệm Rubella cho mẹ bầu ở đâu đảm bảo chính xác?
Mẹ bầu nhiễm Rubella có thể gây lây truyền sang cho thai nhi và gây ảnh hưởng đến thai nhi nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó, xét nghiệm Rubella cho thai phụ là vô cùng cần thiết. 1. Rubella là bệnh như thế nào? Bệnh Rubella là tình trạng sốt phát ban lành tính, thuộc nhóm bệnh truyền nhiễm cấp tính. Triệu chứng chính của bệnh là sốt, phát ban, nổi hạch, trong đó phát ban là dấu hiệu chính để chẩn đoán bệnh. Nếu xảy ra ở những người có thể trạng sức khỏe tốt, bệnh sẽ khỏi nhanh chóng và thường không gây ra những hậu quả sức khỏe nghiêm trọng cho bệnh nhân. Tuy nhiên, với những trường hợp như trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hay bà bầu thì bệnh rất nguy hiểm. Mẹ bầu nhiễm Rubella, đặc biệt là trong giai đoạn 3 tháng đầu có thể lây truyền bệnh sang cho thai nhi, tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh và thậm chí có thể dẫn tới tình trạng thai chết lưu. Chính vì thế, chị em nên tiêm vắc xin trước khi mang thai để phòng bệnh hiệu quả và hạn chế tối đa những nguy cơ rủi ro do rubella gây ra cho thai nhi. Trẻ nhỏ có sức đề kháng kém. Nếu nhiễm virus Rubella cũng có thể gặp những vấn đề nghiêm trọng. Bệnh có nguy cơ tiến triển nặng và gây ra những biến chứng như sốt quá cao, viêm phổi,...2. Xét nghiệm Rubella Ig G và Rubella Ig M Những triệu chứng của bệnh Rubella dễ gây nhầm lẫn vì giai đoạn đầu bệnh có biểu hiện giống với các bệnh lý đường hô hấp như cảm cúm, sốt virus,... và đặc biệt các triệu chứng của Rubella khá giống với những triệu chứng của bệnh sởi. Chính vì thế, nếu chỉ dựa vào triệu chứng thì không thể chẩn đoán chính xác Rubella. Xét nghiệm miễn dịch định lượng Rubella Ig M và Ig G thường được dùng để chẩn đoán bệnh. Ig M là kháng thể có được sau khoảng 7 đến 10 ngày nhiễm virus, còn kháng thể Ig G thì xuất hiện muộn hơn nhưng sẽ tồn tại trong cơ thể suốt đời. 3. Xét nghiệm Rubella ở thai phụ Nếu chưa mắc bệnh hoặc chưa tiêm phòng thì việc xét nghiệm Rubella là vô cùng cần thiết và nên thực hiện trong những tháng đầu thai kỳ. Còn đối với phụ nữ mang thai nhưng có những triệu chứng nghi bị nhiễm rubella cần được xét nghiệm ngay để chẩn đoán bệnh Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm Rubella:- Nếu kết quả Ig M âm tính và Ig G dương tính: Mẹ bầu không bị rubella hoặc đã có kháng thể phòng bệnh. Tuy nhiên, nên thực hiện xét nghiệm sau khi phát ban khoảng 5 đến 7 ngày. Nếu xét nghiệm sớm thì có thể cho kết quả âm tính giả. Nếu kết quả Ig M là âm tính, cần xét nghiệm lại sau đó 1 tuần. - Nếu Ig M (+), Ig G (-): Kết quả này cho biết mẹ bầu đã nhiễm bệnh. Tuy nhiên, vẫn tồn tại nguy cơ kết quả dương tính giả. Để chắc chắn hơn, khoảng 7 ngày sau đó, mẹ bầu cần xét nghiệm thêm một lần nữa. + Nếu kết quả Ig M vẫn là dương tính và Ig M dương tính thì chắc chắn mẹ bầu đã nhiễm bệnh. + Nếu Ig M (+), Ig G (-) thì kết quả Ig M là không đặc hiệu. - Nếu Ig M dương tính, Ig G dương tính: Hiện tại thai phụ bị nhiễm Rubella, nhưng vì Ig M không hoàn toàn đặc hiệu, do vậy vẫn có thể cần phải xét nghiệm lại sau 1 - 2 tuần. - Nếu Ig M âm tính và Ig G âm tính: Thai phụ có thể đang ủ bệnh hoặc chưa nhiễm bệnh. Do đó, cần thực hiện xét nghiệm lại sau khoảng 2 đến 3 tuần và cần kết hợp với các triệu chứng lâm sàng, yếu tố dịch tễ để có kết luận chính xác. Các chuyên gia khuyên rằng, chị em nên tiêm phòng Rubella trước khi mang thai để phòng ngừa bệnh hiệu quả. 4. Nên thực hiện xét nghiệm Rubella ở đâu?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benzoyl-peroxide-tri-mun-thong-tin-nen-biet-truoc-khi-su-dung
Benzoyl peroxide trị mụn: thông tin nên biết trước khi sử dụng
Rất nhiều dòng kem trị mụn có mặt trên thị trường hiện nay chứa thành phần Benzoyl peroxide. Vậy Benzoyl peroxide trị mụn có công dụng gì, có gây ra tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng hay không,... 1. Tìm hiểu về công dụng của Benzoyl peroxide trong điều trị mụn Benzoyl peroxide là một loại chất diệt khuẩn khi bôi lên da sẽ có khả năng chống lại vi khuẩn gây ra mụn. Nhờ khả năng đó mà Benzoyl peroxide có mặt trong rất nhiều sản phẩm trị mụn đang được bán trên thị trường. Hoạt chất Benzoyl peroxide có thể đem lại hiệu quả trị mụn với hầu hết các loại mụn theo cơ chế xâm nhập và thẩm thấu vào bên trong lỗ chân lông để làm chậm quá trình phát triển mụn và tiêu diệt vi khuẩn gây mụn. Cụ thể, công dụng trị mụn của Benzoyl Peroxide với từng loại mụn như sau:1.1. Mụn nangĐặc trưng của mụn nang là vết sưng cứng nằm sâu dưới da nên khó xác định được đầu mụn. Tác nhân chính gây nên mụn nang là vi khuẩn Propionibacterium acnes. Sở dĩ Benzoyl peroxide trị được mụn nang là vì nó có thể chống lại sự gây hại do vi khuẩn này gây ra và thường được kết hợp một các hợp chất khác để tăng hiệu quả trị mụn.1.2. Mụn đầu trắng và đầu đen Các tác nhân gây hại từ môi trường và thay đổi nội tiết tố là nguyên nhân chính hình thành nên mụn đầu trắng và đầu đen. Đây là nhóm mụn không viêm và có thể điều trị bằng Benzoyl peroxide vì hoạt chất này có thể tấn công vào nguyên nhân hình thành mụn bằng cách loại bỏ dầu thừa và tế bào chết làm tắc nghẽn lỗ chân lông.1.3. Sẹo mụn Mụn trứng cá bùng phát rất dễ để lại sẹo mụn, nhất là các trường hợp mụn viêm. Đặc biệt, khi da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời thì tính chất sẹo càng trở nên nghiêm trọng. Vì thế khi chữa trị sẹo mụn cần có kem chống nắng để tăng hiệu quả bảo vệ da. Benzoyl Peroxide trị mụn và loại bỏ các tế bào da chết trên da nên sẽ giúp các che bớt phần nào các vết sẹo mụn.2. Một số trường hợp thận trọng với Benzoyl peroxide trị mụn Trẻ em từ 12 tuổi và người trưởng thành đều có thể dùng các sản phẩm chứa Benzoyl peroxide trị mụn nhưng không phải tất cả trong số đó đều thích hợp với thành phần này. Các trường hợp sau được khuyến cáo nên tham vấn ý kiến bác sĩ da liễu trước khi dùng Benzoyl peroxide:- Có cơ địa từng dị ứng với thành phần của bất kỳ loại thuốc nào, đã từng dùng và bị dị ứng Benzoyl peroxide. - Đang có tổn thương da và điều trị bằng phương pháp khác. - Bị mụn trứng cá nặng hoặc dạng u nang.3. Những tác dụng có thể gặp phải khi dùng Benzoyl peroxide trị mụn Trong quá trình dùng Benzoyl peroxide trị mụn, để tránh gặp phải tác dụng phụ thì nên lưu ý:- Luôn tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu có tiền sử cơ địa dị ứng với các thành phần của thuốc. - Trong quá trình dùng Benzoyl peroxide cần bảo vệ da tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, nếu đi ra ngoài cần che chắn để da được bảo vệ và nên dùng kem chống nắng. - Không sử dụng đồng thời Benzoyl peroxide với các loại thuốc hoặc kem bôi ngoài da khác. - Luôn vệ sinh da sạch sẽ trước khi bôi Benzoyl peroxide và tốt nhất nên lựa chọn rửa mặt bằng sản phẩm không chứa cồn dành cho da nhạy cảm. - Nếu lỡ dính Benzoyl peroxide lên mũi, miệng, mắt thì cần lập tức dùng nước để rửa sạch. - Luôn vệ sinh tay sạch sẽ trước và sau khi dùng Benzoyl peroxide. - Không bôi Benzoyl peroxide lên vùng da đang bị tổn thương, đang chảy máu. - Benzoyl peroxide có đặc tính tẩy trắng nên khi dùng sản phẩm chứa thành phần này chú ý tránh xa các loại vảy màu và tóc. - Trong quá trình bôi Benzoyl peroxide trị mụn có thể gặp tình trạng châm chích, bong tróc, đỏ, khô da. Nếu xảy ra tình trạng này thì có thể khắc phục như sau:+ Với hiện tượng khô da: dùng kem dưỡng ẩm đều đặn, riêng với da nhạy cảm thì nên ưu tiên chọn sử dụng loại kem dưỡng ẩm không chứa dầu. Khi tắm nên dùng nước ấm và tắm trong thời gian ngắn. + Với hiện tượng da bong tróc, đỏ da: ngưng dùng Benzoyl peroxide vài ngày cho đến khi hiện tượng này chấm dứt và không dùng thêm bất cứ sản phẩm chăm sóc da nào khác rồi bắt đầu lại bằng cách thoa với lớp thật mỏng cho đến khi da đã quen thì bôi theo liều khuyến cáo. Trường hợp các dấu hiệu đỏ và bong tróc da không có chiều hướng giảm bớt thì nên khám bác sĩ da liễu để được khắc phục hiệu quả. + Với hiện tượng da châm chích, bỏng rát: giảm liều bôi hoặc cách quãng ngày bôi và theo dõi, nếu thấy không cải thiện thì nên dừng bôi Benzoyl peroxide cho đến khi da trở lại như bình thường. - Ngưng sử dụng Benzoyl peroxide trị mụn nếu gặp các phản ứng dị ứng nghiêm trọng: da bị phồng rộp và sưng tấy mức độ nặng. Thị trường có rất nhiều sản phẩm được bán với công dụng trị mụn và chứa thành phần Benzoyl peroxide. Tuy nhiên, hiệu quả mà các sản phẩm mang lại và thành phần đi kèm ở mỗi sản phẩm không giống nhau. Vì thế, cần tìm hiểu kỹ để mua được sản phẩm được sản xuất bởi thương hiệu uy tín. Thông thường, sau khi sử dụng Benzoyl peroxide trị mụn khoảng 4 tuần thì sẽ phát huy tác dụng, thời gian sau đó cần kiên trì, ngay cả khi mụn đã được kiểm soát thì vẫn nên dùng thêm một thời gian nữa để đạt hiệu quả tối ưu. Nhìn chung, Benzoyl peroxide trị mụn là hoạt chất có thể mang lại hiệu quả trị mụn tương đối tốt mà không gây nên tình trạng kháng kháng sinh nên được nhiều người tin dùng. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho da và đạt được hiệu quả trị mụn tốt nhất thì việc thăm khám bác sĩ chuyên khoa vẫn nên được ưu tiên. Qua kết quả thăm khám và chẩn đoán, bác sĩ sẽ giúp bạn biết được có nên dùng Benzoyl peroxide hay không và nếu không dùng thì nên thay thế bằng hoạt chất nào để sớm khỏi mụn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/khoe-mong-chan-bi-sung-mu-nguyen-nhan-dau-hieu-va-cach-xu-ly
Khoé móng chân bị sưng mủ: nguyên nhân, dấu hiệu và cách xử lý
Móng chân không chỉ giúp bảo vệ ngón chân mà còn giúp cho các ngón chân đẹp tự nhiên và hoạt động hiệu quả. Tuy nhiên, có thời điểm bạn có thể gặp phải vấn đề về móng chân, trong đó có hiện tượng khoé móng chân bị sưng mủ khiến bạn đau đớn và khó chịu. Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn tìm hiểu về nguyên nhân, triệu chứng và cách xử lý khi gặp phải tình trạng này. 1. Khoé móng chân bị sưng mủ là gì? Khoé móng chân bị sưng mủ là hiện tượng phần khóe của móng chân sưng tấy đỏ, bên dưới da có tích mủ màu vàng hoặc xanh. Hiện tượng này thường xuất hiện khi có một sự cản trở trong quá trình thoát chất lỏng dưới móng chân. Mủ là dấu hiệu của một tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc vi nấm gây ra. 2. Nguyên nhân và dấu hiệu khóe móng chân bị sưng mủ2.1. Nguyên nhân khiến khóe móng chân bị sưng mủ- Nhiễm trùng Một trong những nguyên nhân chính gây sưng mủ ở khoé móng chân là nhiễm trùng. Nhiễm trùng có thể xảy ra sau khi móng chân đã bị tổn thương do một tác động nào đó từ bên ngoài như: cắt móng chân quá sâu, có vật đâm vào khóe móng chân,... tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn hoặc vi nấm xâm nhập và gây viêm nhiễm. - Áp lực lên móng chân Khi móng chân phải chịu một áp lực mạnh như đi giày quá chật hoặc quá cao, bị vật nặng chèn ép,... có thể gây sưng mủ. Áp lực này có thể làm tổn thương móng chân và dẫn đến viêm nhiễm. - Cắt móng chân sai cách Cách bạn cắt móng chân có thể có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của móng chân. Nếu bạn cắt quá sâu hoặc quá gần da, có thể gây tổn thương và khiến khóe móng chân bị sưng mủ do viêm nhiễm. - Vệ sinh cá nhân cá nhân kém sạch sẽ: đây chính là điều kiện thuận lợi cho vi nấm, vi khuẩn phát triển và gây sưng mủ ở khóe móng chân. - Dị ứng hoặc kích ứng da Sử dụng sản phẩm hoặc các loại hóa chất có thể gây dị ứng hoặc kích ứng da và dẫn đến việc khoé móng chân sưng mủ. - Các bệnh lý nền Nhiều bệnh lý nền như bệnh tiểu đường, bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh về tuần hoàn có thể làm tăng nguy cơ sưng mủ ở khoé móng chân.2.2. Dấu hiệu nhận biết khóe móng chân bị sưng mủ Hiện tượng khóe móng chân bị sưng mủ có thể nhận biết dễ dàng qua các dấu hiệu:- Sưng đỏ và đau đớn tại vị trí khoé móng chân bị ảnh hưởng. - Tìm thấy mủ hoặc dịch ứ nằm dưới móng chân hoặc xung quanh móng chân. - Cảm thấy nóng ở vị trí ngón chân bị ảnh hưởng. - Cảm giác đau đớn khi có lực tì đè lên móng chân hoặc khi ngón chân di chuyển.3. Cách xử lý khi khóe móng chân bị sưng mủ Khi gặp tình trạng khoé móng chân bị sưng mủ, việc xử lý đúng cách rất quan trọng để tránh tình trạng này trở nên nghiêm trọng hơn. Dưới đây là một số cách xử trí mà bạn có thể tham khảo để thực hiện:3.1. Can thiệp tại nhà- Làm sạch móng chân bằng muối và nước ấm Khi phát hiện dấu hiệu khóe móng chân sưng mủ như đã nói đến ở trên bạn hãy dùng nước ấm pha chút muối sạch để ngâm chân bị tổn thương. Việc làm này sẽ giúp tổn thương được sát khuẩn nhờ đó viêm nhiễm được giảm bớt, tình trạng dịch mủ bên trong cũng được giảm dần. Nên làm như vậy mỗi ngày 3 lần cho đến khi dấu hiệu sưng viêm chấm dứt. - Luôn đảm bảo chân bị sưng mủ được chăm sóc vệ sinh sạch sẽ Trong thời gian sưng mủ ở khóe móng chân bạn cần thực hiện các biện pháp để đảm bảo rằng ngón chân luôn được sạch sẽ và khô ráo. Tuyệt đối không được tìm cách tự loại bỏ móng hay cắt móng vì điều này rất dễ khiến tổn thương và tình trạng nhiễm trùng trở nên nghiêm trọng hơn. - Giảm áp lực cho ngón chân Khóe ngón chân bị sưng mủ sẽ khiến bạn bị đau đớn và cảnh báo viêm nhiễm nên việc bạn cần làm là hãy tránh đi giày trong thời điểm này mà hãy thay thế bằng một đôi dép khô thoáng. Nếu bắt buộc phải đi giày thì cần chọn một đôi giày rộng và thoải mái để tránh tăng áp lực lên ngón chân bị đau.3.2. Hỗ trợ y tế Nếu đã áp dụng phương pháp xử lý như trên mà tình trạng sưng mủ ở khoé móng chân không giảm đi sau vài ngày hoặc có dấu hiệu trở nên tồi tệ hơn thì hãy dừng lại và đến bác sĩ chuyên khoa thăm khám. Đặc biệt, nếu gặp phải các triệu chứng nghiêm trọng như sốt cao, nổi mề đay quanh vùng bị sưng hoặc có dấu hiệu lan tỏa nhiễm trùng thì không được chần chừ mà cần đến bác sĩ ngay. Thông qua thăm khám và thực hiện các kiểm tra cơ bản để xác định nguyên nhân gây sưng mủ ở khóe móng chân, bác sĩ sẽ đưa ra chẩn đoán và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp cho tình trạng của từng bệnh nhân:- Sưng mủ do nhiễm trùng: thông thường bác sĩ sẽ kê đơn thuốc chống nấm hoặc thuốc kháng sinh. Khi đã được chỉ định đơn thuốc người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng và thời gian điều trị đã được hướng dẫn trong đơn. - Sưng mủ do bệnh lý nền: bác sĩ sẽ kiểm tra để có biện pháp quản lý bệnh lý nền một cách hiệu quả. Khi đã điều trị thành công tình trạng sưng mủ ở khóe móng chân thì người bệnh cũng cần thực hiện các biện pháp chăm sóc ngón chân đúng cách để tránh tái diễn tình trạng này như: duy trì vệ sinh móng chân sạch sẽ đều đặn, luôn chú ý cắt móng chân đúng cách và chọn giày phù hợp để không gây áp lực lên ngón chân khiến khóe móng chân bị sưng mủ. Khoé móng chân bị sưng mủ có thể gây ra nhiều khó chịu và đau đớn. Hãy luôn nhớ rằng hiện tượng này có thể cảnh báo nhiễm trùng nguy hiểm nên không được chủ quan. Hiểu rõ nguyên nhân, triệu chứng và cách xử lý khi gặp tình trạng này là điều cần thiết để giúp bạn có thể giữ cho móng chân luôn ở trong tình trạng tốt nhất và tránh được những hệ lụy không tốt cho sức khỏe do nhiễm trùng ngón chân gây ra.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-uong-tri-di-ung-da-mat-can-than-trong-khi-su-dung
Thuốc uống trị dị ứng da mặt: cần thận trọng khi sử dụng
Dị ứng da mặt khiến người bệnh phải đối mặt với sự khó chịu, cảm giác phiền toái và thiếu tự tin trong giao tiếp. Vậy có những loại thuốc uống trị dị ứng da mặt nào và sử dụng thuốc ra sao, hãy tham khảo nội dung dưới đây để tìm được giải pháp cho làn da của bạn. 1. Bệnh dị ứng da mặt: nguyên nhân và dấu hiệu 1.1. Nguyên nhân gây dị ứng da mặt Dị ứng da mặt chính là phản ứng của làn da khi có sự tấn công của tác nhân gây hại, kết quả là da tạo ra kháng thể ở lớp biểu bì để chống lại chúng và trở nên sần sùi, nổi mẩn đỏ, ngứa rát. Có nhiều yếu tố gây nên dị ứng da mặt như: - Tiếp xúc với chất gây dị ứng: hóa chất trong mỹ phẩm, sữa rửa mặt, kem chống nắng, và thậm chí là bột nước rửa bát có thể gây ra dị ứng da mặt. - Thay đổi thời tiết: nhiệt độ không khí quá lạnh hoặc quá nóng có thể gây sưng và đỏ da mặt. - Thức ăn: một số thức ăn như hải sản, một số loại hạt, sữa có thể gây ra dị ứng da mặt.1.2. Dấu hiệu dị ứng da mặt Dấu hiệu dị ứng da mặt khác nhau ở mỗi trường hợp mắc phải tùy thuộc vào chất gây dị ứng. Người bị dị ứng da mặt thường có các dấu hiệu:- Da sưng, đỏ. - Có các nốt hoặc mẩn đỏ. - Có các giác ngứa ngáy, nóng rát hoặc châm chích ở da. - Sưng môi và mắt. - Sưng lưỡi. - Mắt đỏ, ngứa, chảy nước mắt. Các dấu hiệu dị ứng da mặt trên đây có thể chỉ xuất hiện trong một thời gian ngắn nhưng cũng có thể kéo dài vài giờ. Hầu hết các trường hợp có dấu hiệu dị ứng ở mức nhẹ, rất ít trường hợp bị sốc phản vệ nguy hiểm đến sự sống. Tuy nhiên, việc điều trị dị ứng da mặt vẫn cần được thực hiện.2. Cách điều trị dị ứng da mặt Việc điều trị dị ứng da mặt thường bắt đầu bằng việc xác định nguyên nhân gây ra dị ứng. Sau đó, dựa trên nguyên nhân đã được xác định mà bác sĩ sẽ áp dụng các biện pháp như:- Tránh nguyên nhân gây dị ứng: để ngăn ngừa dị ứng tái phát, người bệnh hạn chế tiếp xúc với chất gây dị ứng như mỹ phẩm hoặc thức ăn,... - Sử dụng sản phẩm chăm sóc da phù hợp: chọn các sản phẩm dưỡng da hypoallergenic, không chứa hóa chất gây kích ứng và không gây tắc nghẽn lỗ chân lông. - Thuốc trị dị ứng: đây là một phần quan trọng của việc điều trị dị ứng da mặt, có tác dụng làm dịu triệu chứng và giảm viêm nhiễm da.3. Thuốc uống trị dị ứng da mặt và những lưu ý khi sử dụng3.1. Một số loại thuốc uống trị dị ứng da mặt Các loại thuốc uống trị dị ứng da mặt sẽ được bác sĩ chỉ định dựa trên loại dị ứng mắc phải và mức độ của bệnh. - Thuốc kháng histaminĐây là loại thuốc uống trị dị ứng da mặt đang được sử dụng phổ biến với mục đích ngăn ngừa sự giải phóng chất hóa học và histamin dưới da. Kết quả nhận được là các dấu hiệu dị ứng da mặt dần dần thuyên giảm. Có hai dạng chính thuốc kháng histamin được cân nhắc sử dụng là:+ Thuốc kháng histamin thế hệ cũ: điển hình như diphenhydramine, thường có tác dụng ngăn chặn giải phóng histamin gây ngứa, sử dụng cho các trường hợp cần kiểm soát triệu chứng dị ứng da mặt trong một khoảng thời gian ngắn. + Thuốc kháng histamin thế hệ mới: như cetirizine, loratadine,... có tác dụng kiểm soát triệu chứng dị ứng trong khoảng thời gian dài hơn. - Thuốc ức chế miễn dịch Trong những trường hợp dị ứng da mặt nghiêm trọng và khó điều trị thì đây là loại thuốc uống trị dị ứng da mặt được dùng để kiểm soát miễn dịch cơ thể. Việc dùng thuốc giúp ngăn chặn hệ miễn dịch hoạt động quá mạnh, từ đó giảm triệu chứng viêm nhiễm da. Đây cũng là loại thuốc cần được bác sĩ chuyên khoa giám sát chặt chẽ trong quá trình điều trị vì chúng có thể ảnh hưởng đến hệ miễn dịch của cơ thể và gây nên các tác dụng phụ nghiêm trọng. - Thuốc corticoid Loại thuốc này có tác dụng chống viêm nhiễm mạnh mẽ và thường được sử dụng để làm dịu triệu chứng dị ứng da mặt nghiêm trọng. Người bệnh tuyệt đối không tự ý dùng thuốc corticoid dạng uống để điều trị dị ứng da mặt nếu chưa có sự đồng ý của bác sĩ chuyên khoa. - Thuốc uống kết hợp Ngoài các loại thuốc uống trị dị ứng da mặt nêu trên thì bác sĩ cũng có thể chỉ định một số loại thuốc kết hợp như thuốc kháng sinh, kháng viêm, vitamin C liều cao,... Sử dụng vitamin C vừa đạt được mục đích tăng cường sức đề kháng, cải thiện hệ miễn dịch vừa giúp vết thương da do dị ứng mau lành, tình trạng mụn và ngứa ngáy cũng sớm được loại bỏ. Vitamin C chỉ dùng với liều lượng được chỉ định, không dùng trong thời gian dài để tránh nguy cơ sỏi thận.3.2. Những lưu ý khi sử dụng thuốc uống trị dị ứng da mặt Để sử dụng thuốc uống trị dị ứng da mặt an toàn và đạt mục đích điều trị, cần lưu ý:- Trước khi bắt đầu sử dụng bất kỳ loại thuốc nào để điều trị dị ứng da mặt, người bệnh cần thảo luận với bác sĩ hoặc chuyên gia da liễu để xác định nguyên nhân dị ứng và được tư vấn phương pháp điều trị tốt nhất. Khi đã có chỉ định của bác sĩ thì cần tuân theo liều lượng và hướng dẫn đó để đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị. Tự ý mua thuốc về uống có thể làm cho tình trạng dị ứng thêm trầm trọng. - Có rất nhiều nguyên nhân khiến da mặt bị dị ứng nên không phải trường hợp nào cũng cần dùng thuốc. - Các loại thuốc kháng histamin có thể ảnh hưởng đến chức năng gan thận nên cần dùng đúng chỉ định của bác sĩ. - Nếu dị ứng viêm da thì tốt nhất cần dừng sử dụng mỹ phẩm cho đến khi da được hồi phục hoàn toàn kết hợp với việc uống nhiều nước để tăng khả năng hồi phục cho da. Dị ứng da mặt có thể gây ra sự phiền toái và khó chịu lớn cho người mắc phải. Tuy nhiên, nếu được hướng dẫn điều trị hoặc dùng thuốc uống trị dị ứng da mặt đúng cách thì các dấu hiệu của bệnh sẽ được kiểm soát và giảm nhanh chóng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bo-tui-7-cach-kiem-dau-da-mat-hieu-qua-ngay-tai-nha
Bỏ túi 7 cách kiềm dầu da mặt hiệu quả ngay tại nhà
Làn da mặt nhiều dầu không những tạo điều kiện tốt cho mụn phát triển mà còn tăng nguy cơ mắc các bệnh về da. Vì thế, tìm cách kiềm dầu da mặt sẽ hạn chế được những nguy cơ này. Nếu bạn cũng đang tìm cách kiềm dầu thì bài viết sau sẽ là nguồn thông tin hữu ích để bạn tham khảo. 1. Vì sao da mặt có nhiều dầu? Da đổ nhiều dầu thường xuất phát từ các nguyên nhân:- Nội tiết tố: rối loạn nội tiết tố sẽ khiết tuyến bã nhờn tăng hoạt động và tiết ra nhiều dầu hơn, thậm chí dầu nhiều đến mức bóng nhờn da. Tình trạng này thường gặp ở những người có chế độ ăn không khoa học, độ tuổi tiền mãn kinh, thai phụ,... - Chế độ ăn ngủ thiếu hợp lý: ăn nhiều đồ cay nóng, uống nhiều cà phê, thường xuyên ăn đồ nhiều dầu mỡ, thức khuya,... là những yếu tố tác động khiến cho da dễ tiết nhiều dầu. - Chăm sóc da chưa đúng cách: sử dụng sản phẩm chăm sóc da chứa chất tẩy rửa mạnh, nguồn gốc xuất xứ không rõ ràng, tẩy trang không sạch, rửa mặt quá nhiều,... dễ gây tổn thương da, khiến lớp dầu tự nhiên của da bị phá vỡ nên da mặt tiết ngày càng nhiều dầu. - Tác dụng phụ của thuốc: có một số loại thuốc khi sử dụng sẽ kích thích tuyến bã nhờn hoạt động tích cực hơn nên da đổ nhiều dầu. - Gen di truyền: da dầu cũng là một yếu tố được di truyền nên nếu cha mẹ có làn da dầu thì con cái cũng có thể thuộc loại da này. - Một số yếu tố khác: mệt mỏi, căng thẳng, lo âu, dùng thuốc tránh thai,...2. Cách kiềm dầu da mặt đơn giản mà hiệu quả Nếu bạn đang chưa biết cách kiềm dầu da mặt thì có thể tham khảo một số biện pháp sau:2.1. Rửa mặt đúng cách Với người có làn da dầu, nếu rửa mặt quá nhiều sẽ khiến cho tuyến bã nhờn phải hoạt động nhiều hơn để bù vào lượng ẩm mất đi trong quá trình rửa mặt. Điều này vô tình khiến da tiết nhiều dầu hơn và dễ mất đi độ ẩm tự nhiên. Để rửa mặt đúng cách giúp kiềm dầu hiệu quả thì nên áp dụng phương thức làm sạch hai bước như sau:- Bước 1: dùng nước tẩy trang để nhẹ nhàng massage, loại bỏ bụi bẩn bám trên da. - Bước 2: dùng sữa rửa mặt làm sạch da thêm lần nữa. Trường hợp da mặt tiết nhiều dầu thì nên cân nhắc dùng sữa rửa mặt tạo bọt chuyên dành cho da dầu. Lưu ý, không rửa mặt quá 2 lần ngày và nên kết hợp với nước mát để da được thư giãn tốt nhất.2.2. Dùng giấy thấm dầu hoặc bông tẩy trangĐối với người có làn da dầu thì không thể thiếu những công cụ này. Để loại bỏ bớt dầu nhờn trên mặt, nhiều người vẫn dùng tay để lau nhưng việc làm này sẽ khiến vi khuẩn có cơ hội bám vào bề mặt da mà kiềm dầu không hiệu quả. Bạn có thể áp dụng cách kiềm dầu da mặt đơn giản là dùng giấy thấm dầu chấm nhẹ lên trên da (không vuốt lau), đặc biệt là vùng chữ T. Giấy thấm dầu có thể kiểm soát bã nhờn mà không làm ảnh hưởng đến lớp kem trang điểm trên da. Trường hợp không có giấy thấm dầu thì bạn cũng có thể thay bằng bông tẩy trang nhưng luôn nhớ chỉ chấm nhẹ chứ k vuốt vì việc làm này dễ làm cho da bị chảy xệ.2.3. Tẩy tế bào chết cho da Tẩy tế bào chết là cách giúp da dầu loại bỏ được các vảy sừng, tế bào chết dư thừa, làm sạch lỗ chân lông và bã nhờn hiệu quả. Việc làm này sẽ giúp da tươi sáng, mịn màng hơn và kiềm dầu khá tốt. Tuy nhiên, không nên tẩy da chết quá 2 lần/tuần để tránh gây kích ứng da, làm to lỗ chân lông và làm cho tình trạng mụn trở nên nghiêm trọng. Khi tẩy da chết nên chọn sử dụng sản phẩm có hạt scrub mịn vì nếu hạt quá to sẽ dễ làm tổn thương da. Nên ưu tiên các sản phẩm tẩy da chết chứa BHA, AHA.2.4. Dưỡng ẩm da mặt Không chỉ da dầu mà bất cứ làn da nào cũng cần được dưỡng ẩm. Tuy nhiên, với làn da dầu thì việc dưỡng ẩm càng cần được lưu tâm hơn, cần chọn đúng sản phẩm phù hợp với tính chất da và thực hiện đúng cách. Sau mỗi lần làm sạch da, cách kiềm dầu da mặt tốt nhất là dưỡng ẩm ngay. Đây là cách giúp da duy trì được độ ẩm tự nhiên vốn có và ngăn không cho tuyến bã nhờn tăng tiết. Để dưỡng da cho da dầu tốt nhất nên chọn sản phẩm dạng kem hoặc dạng gel thấm dầu gốc nước không chứa thành phần dị ứng, không chứa dầu để tránh bết dính.2.5. Dùng kem chống nắng Thoa kem chống nắng hàng ngày là cách kiềm dầu da mặt ít người biết đến để áp dụng. Đối với các dấu hiệu lão hóa da như nếp nhăn, nám, đồi mồi,... thì kem chống nắng là một lựa chọn không tồi. Riêng đối với làn da dầu, thì nên chọn loại kem chống nắng dành cho da dầu, loại kem này không chứa dầu và các thành phần gây kích ứng da, đặc biệt ưu tiên loại kem SPF từ 30, chứa titanium dioxide hoặc oxit kẽm để ngừa mụn.2.6. Dùng phấn nền kiềm dầu để trang điểm Sử dụng kem nền chứa thành phần khoáng rất tốt cho việc kiềm dầu da mặt. Những sản phẩm này thường nhẹ và lỏng, khả năng cản sáng tốt. Vì thế, với da mặt nhiều dầu thì đây là sản phẩm có tác dụng tốt cho việc tránh bít tắc lỗ chân lông mà vẫn giúp da tươi sáng. Dùng phấn rôm cũng là một cách kiềm dầu da mặt vì thành phần của sản phẩm này chứa bột talc có tác dụng hút nhờn, giảm tăng tiết dầu và không lo kích ứng da.2.7. Đắp mặt nạ đất sét Mặt nạ đất sét không chỉ giúp da được đào thải độc tố và bụi bẩn mà còn hút dầu thừa rất hiệu quả. Vì thế nếu chưa biết cách kiềm dầu da mặt thì bạn không nên bỏ qua loại mặt nạ này. Mỗi tuần đắp mặt nạ đất sét không quá 2 lần, mỗi lần không quá 15 phút sẽ giúp da được khô thoáng, loại bỏ được tế bào chết và bã nhờn, nhờ đó da trở nên mịn màng và tươi sáng hơn. Làn da dầu tăng tiết dầu khi có các yếu tố thuận lợi như thiếu nước, chăm sóc da không khoa học, vệ sinh da mặt không đúng cách,... Muốn kiểm soát dầu hiệu quả cần sự kiên trì và thực hiện đúng cách. Mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm cách kiềm dầu da mặt và sớm có được làn da tươi trẻ như ý muốn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tim-dap-nhanh-khi-ngu-la-vi-sao-
Tim đập nhanh khi ngủ là vì sao?
Tim đập nhanh khi ngủ là tình trạng rất nhiều người gặp phải. Nguyên nhân gây ra tình trạng này rất đa dạng, có thể do bệnh lý hoặc các yếu tố khác. Dưới đây là 12 nguyên nhân bao gồm bệnh lý và không phải bệnh lý dẫn đến hiện tượng tim đập nhanh hơn bình thường mỗi khi ngủ. 1. Nguyên nhân tim đập nhanh khi ngủ Tim đập nhanh khi ngủ là tình trạng tim đập mạnh, nhanh và khi nằm sẽ có cảm giác đánh trống lồng ngực. Tình trạng này có thể xuất hiện ở bất kỳ thời điểm nào mỗi khi ngủ nhưng thường cảm nhận rõ hơn về ban đêm do không gian yên tĩnh. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tim đập nhanh khi ngủ có thể kể đến là: Nguyên nhân không phải bệnh lý 7 yếu tố làm ảnh hưởng đến nhịp tim khi ngủ không phải do bệnh lý mà bạn cần lưu ý là: Tâm lý: Nếu bạn gặp tình trạng căng thẳng, lo âu, sợ hãi,… tim sẽ đập nhanh hơn bình thường khi ngủ. Hoạt động mạnh: Những người lao động nặng, hoạt động thể chất mạnh và quá nhiều thì tim sẽ đập nhanh, mạnh khi ngủ. Chất kích thích: Những chất kích thích như thuốc lá, rượu, bia, cà phê, nước tăng lực,… đều là tác nhân khiến tim đập nhanh kể cả lúc thức và ngủ. Dinh dưỡng: Việc bạn ăn đêm hoặc chế độ ăn nhiều tinh bột, đường, chất béo sẽ khiến tim hoạt động mạnh và đập nhanh hơn khi ngủ. Thuốc: Một số loại thuốc có thể gây rối loạn làm tăng nhịp tim như thuốc tuyến giáp, hen suyễn, điều trị cảm cúm, sổ mũi, nghẹt mũi,… Chứng ngưng thở khi ngủ: Một số người có biểu hiện ngưng thở đột ngột khi ngủ hoặc thường xuyên bị bóng đè sẽ khiến nồng độ oxy giảm, tim đập nhanh và mạnh. Thay đổi hormone: Các chị em khi nội tiết tố nữ thay đổi ở giai đoạn dậy thì, mang thai, cho con bú, kinh nguyệt, tiền mãn kinh, mãn kinh,… cũng có thể xuất hiện tình trạng tăng nhịp tim khi ngủ. Nguyên nhân do bệnh lý Nếu bạn xuất hiện tình trạng tim đập nhanh thì có thể là dấu hiệu cảnh báo 1 trong 5 trường hợp sau: Rối loạn thần kinh thực vật: Khi các dây thần kinh bị tổn thương, một số chức năng như nhịp tim, huyết áp, tiêu hóa, hô hấp,… có thể bị tác động. Vì vậy, người bệnh thường có biểu hiện tim đập nhanh, đánh trống lồng ngực khi ngủ. Hạ huyết áp: Khi huyết áp tụt, máu, oxy và các chất dinh dưỡng không kịp vận chuyển đến các cơ quan. Khi đó, tim sẽ phải hoạt động tích cực để bơm máu cho cơ thể nên xuất hiện triệu chứng tim đập nhanh khi ngủ. Cường giáp: Những bệnh nhân bị cường giáp thường có các biểu hiện tim đập nhanh, không đều, cảm giác hồi hộp, đánh trống lồng ngực, khó thở, giảm cân đột ngột, tiết nhiều mồ hôi,… Trào ngược dạ dày - thực quản: Acid dạ dày trào ngược lên thực quản gây ra hiện tượng đánh trống lồng ngực, hồi hộp, tim đập nhanh, đặc biệt là lúc ngủ đầu kê thấp. Bệnh tim mạch: Một trong những bệnh lý không thể bỏ quan khi tim đập nhanh lúc ngủ là các vấn đề liên quan đến tim mạch. Rối loạn nhịp tim có thể do rung nhĩ, hở van tim, thiếu máu cơ tim, tràn dịch màng tim, suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch vành,… 2. Hô hấp trở nên khó khăn hoặc mất dần ý thức. Chóng mặt, xây xẩm. Tiết nhiều mồ hôi, buồn nôn, nôn ói. Khi đó, bệnh nhân cần được can thiệp các biện pháp y tế để tránh tình trạng nặng hơn gây nguy hiểm tính mạng. Làm gì để kiểm soát tình trạng tim đập nhanh khi ngủ? Để kiểm soát tình trạng tim đập nhanh, mạnh mỗi khi ngủ kể cả ban ngày và đêm, bạn cần chú ý những vấn đề sau: Thay đổi tư thế ngủ: Thay đổi tư thế bạn đang nằm hoặc ngồi dậy, đứng hoặc đi lại một lúc để giảm áp lực lên tim. Hít thở: Hít thở sâu, nhẹ nhàng để điều chỉnh cảm xúc, giảm hồi hộp và cân bằng lại nhịp tim. Uống đủ nước: Cung cấp đủ nước cho cơ thể mỗi ngày cũng là cách giúp tim hoạt động ổn định và hạn chế tình trạng rối loạn khi ngủ. Không ăn trước khi ngủ: Không ăn quá no, thức ăn có nhiều dầu mỡ, đồ ngọt trước khi đi ngủ. Tránh stress: Giải tỏa căng thẳng, không làm việc quá sức, sử dụng thiết bị điện tử trước khi ngủ, thường xuyên thư giãn bằng cách phương pháp thiền, yoga hoặc tập luyện đều đặn để giảm bớt căng thẳng. Kiểm soát trọng lượng: Nếu bạn đang thừa cân hoặc béo phì thì cần áp dụng các biện pháp kiểm soát cân nặng về mức lý tưởng để tránh các vấn đề sức khỏe. Không sử dụng các chất kích thích, không sử dụng thuốc lá, rượu bia, hạn chế uống cafe để giảm thiểu tác động đối với tim cũng như các vấn đề sức khỏe khác. Kiểm soát thuốc: Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào có xuất hiện tác dụng phụ gây rối loạn nhịp tim thì cần phải trao đổi với bác sĩ để thay đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp. Kiểm tra sức khỏe: Theo dõi sức khỏe định kỳ để kiểm tra các vấn đề sức khỏe, đặc biệt là bệnh lý tim mạch nhằm phát hiện sớm và can thiệp điều trị kịp thời.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-sinh-hoa-nuoc-tieu-nhung-thong-tin-can-biet
Xét nghiệm sinh hóa nước tiểu: Những thông tin cần biết
Xét nghiệm sinh hóa nước tiểu là một trong những danh mục phổ biến trong thăm khám sức khỏe, theo dõi và điều trị nhiều bệnh lý. Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều người chưa thực sự hiểu rõ về xét nghiệm nước tiểu cũng như ý nghĩa của phương pháp này trong y học hiện nay. 1. Tìm hiểu về xét nghiệm sinh hóa nước tiểu Mục đích của xét nghiệm nước tiểu là đo lường nồng độ các chất hiện diện trong nước tiểu ở thời điểm kiểm tra từ đó đánh giá các vấn đề sức khỏe bao gồm cả nguyên nhân gây bệnh. Ý nghĩa các chỉ số trong xét nghiệm sinh hóa nước tiểu: Các chỉ số quan trọng trong xét nghiệm nước tiểu có ý nghĩa như sau: Chỉ số SG - Tỷ trọng nước tiểu: Để xác định độ đặc hay loãng của nước tiểu, giá trị SG từ 1,015 - 1,025 được xem là tỷ trọng bình thường. Chỉ số LEU - Leukocytes: Để kiểm tra tế bào bạch cầu trong nước tiểu. Nếu kết quả dương tính nghĩa là nước tiểu có xuất hiện bạch cầu. Điều này cho thấy khả năng người bệnh đang bị nhiễm trùng đường tiết niệu. Chỉ số NIT - Nitrit: Giúp gián tiếp xác định sự tồn tại của vi khuẩn ở đường tiết niệu. Bình thường kết quả xét nghiệm nước tiểu sẽ không có chỉ số này. Nhưng khi kết quả hiển thị có sự tồn tại của Nitrit thì nghĩa là người đó đang bị nhiễm trùng đường tiết niệu. Chỉ số p H: Cho phép xác định độ acid hoặc bazơ của nước tiểu có giá trị bình thường nằm trong khoảng từ 4,6 - 8. Chỉ số BLD - Blood: Đánh giá nồng độ tế bào hồng cầu trong nước tiểu. Bình thường, giá trị này sẽ âm tính. Kết quả dương tính xảy ra trong trường hợp nhiễm trùng, sỏi hoặc tổn thương đường tiết niệu như thận, bàng quang, niệu đạo,… Chỉ số PRO - Protein: Đo nồng độ protein trong nước tiểu. Cơ thể bình thường, nước tiểu không tồn tại protein. Nếu kết quả dương tính thì có khả năng bệnh nhân đang bị nhiễm trùng hoặc mắc bệnh lý về thận. Ở thai kỳ, protein trong nước tiểu là một chất chỉ điểm để sàng lọc tiền sản giật. Chỉ số GLU - Glucose: Đo nồng độ glucose trong nước tiểu. Nếu kết quả (+) thì bệnh nhân đang bị tiểu đường hoặc mắc bệnh lý ống thận, viêm tụy. Ngoài ra, chế độ ăn không lành mạnh cũng có thể là nguyên nhân khiến glucose có mặt trong nước tiểu. Chỉ số ASC: Dùng để kiểm tra cặn trong nước tiểu. Đối với người bình thường, giá trị ASC trong khoảng 5 - 10 mg/d L. Chỉ số KET - Ketone: Những trường hợp chỉ số Ketone trong nước tiểu vượt ngưỡng bình thường xuất hiện ở bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường hoặc chế độ dinh dưỡng thiếu cân đối, ít tinh bột. Ngoài ra, người bị nghiện rượu hoặc nhịn ăn trong thời gian dài cũng có thể cho kết quả KET (+). Chỉ số UBG - Urobilinogen: Là kết quả của quá trình thoái hóa bilirubin. Bình thường, hợp chất này không tồn tại trong nước tiểu. Nếu kết quả xét nghiệm sinh hóa nước tiểu cho kết quả dương tính, bác sĩ sẽ nghi ngờ bệnh nhân mắc các vấn đề ở gan, nhiễm khuẩn hoặc suy tim xung huyết. Những trường hợp được chỉ định xét nghiệm sinh hóa nước tiểu Bất kể ai cũng có thể thực hiện xét nghiệm nước tiểu để đánh giá tình trạng sức khỏe. Tuy nhiên, một số trường hợp, bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân thực hiện xét nghiệm nước tiểu: Thăm khám sức khỏe định kỳ. Người bệnh xuất hiện các triệu chứng nghi ngờ bệnh lý đường tiết niệu, gan, thận, nhiễm trùng như đau lưng, tiểu buốt, tiểu gắt, tiểu ra máu, nước tiểu có nhiều bọt, đau khi đi tiểu, tiểu són, nước tiểu đục hoặc có màu bất thường,… Bệnh nhân mắc một số bệnh như bệnh thận, gan, tụy, tiểu đường cần được thực hiện xét nghiệm nước tiểu để theo dõi và đánh giá khả năng đáp ứng của cơ thể đối với liệu trình điều trị. Sàng lọc các chất gây nghiện. Xét nghiệm nước tiểu là xét nghiệm thường quy trong quá trình khám thai.2. Một số lưu ý trước khi thực hiện xét nghiệm sinh hóa nước tiểu Trước khi xét nghiệm nước tiểu, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau: Mẫu nước tiểu được lấy là nước tiểu giữa dòng. Thời điểm tốt nhất để lấy nước tiểu là buổi sáng sớm sau khi thức dậy. Kiêng các loại thực phẩm có màu trước khi xét nghiệm nước tiểu. Nếu bạn đang mắc các vấn đề về sức khỏe hoặc sử dụng bất kỳ loại thuốc, thực phẩm chức năng nào thì phải thông báo với bác sĩ trước khi xét nghiệm. Trước khi lấy mẫu nước tiểu vài giờ, không sử dụng các chất kích thích, uống rượu, bia, cà phê, nước uống có gas, hút thuốc lá,… Nếu bạn đang trong chu kỳ kinh nguyệt thì không nên thực hiện xét nghiệm nước tiểu hoặc thông báo với bác sĩ nếu cần thiết phải tiến hành. Hiện nay, không quá khó để bạn có thể tìm được một địa chỉ thực hiện xét nghiệm sinh hóa nước tiểu. Tuy nhiên, không phải đâu cũng là địa chỉ đáng tin cậy và đảm bảo cho kết quả xét nghiệm chính xác. Bệnh nhân cũng sẽ được các bác sĩ chuyên khoa có trình độ chuyên môn cao thăm khám và tư vấn kết quả.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/su-dung-tinh-dau-xong-mui-tri-viem-xoang-nen-hay-khong-
Sử dụng tinh dầu xông mũi trị viêm xoang: nên hay không?
Viêm xoang là một dạng bệnh lý mạn tính, có thể dẫn tới rất nhiều sự khó chịu và ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống cũng như sinh hoạt của người bệnh. Nhiều người có thói quen sử dụng tinh dầu xông mũi để trị viêm xoang. Vậy thì điều này có nên hay không? 1. Một số thông tin cơ bản về bệnh viêm xoang Trước khi trả lời câu hỏi nên hay không nên dùng tinh dầu xông mũi trị viêm xoang, hãy cùng tìm hiểu đôi nét về bệnh. Viêm xoang hay được gọi chung là viêm mũi xoang, bệnh có nguyên nhân do vi khuẩn hoặc một vài tác nhân khác gây ra khi chúng xâm nhập vào lớp niêm mạc ở các xoang. Điều này khiến cho lớp này bị phù nề, tăng tiết nhầy, dẫn tới tắc nghẽn các xoang. Tùy vào thời gian mắc mà bệnh được chia thành hai loại: cấp tính và mạn tính. Trong đó, cấp tính là dạng bệnh diễn tiến, tự khỏi trong khoảng dưới 4 tuần còn mạn tính là dai dẳng hơn 3 tháng mà không khỏi. Tuy nhiên, từ cấp tính chuyển sang mạn tính sẽ rất dễ dàng nếu không được phát hiện, chú ý điều trị. Những triệu chứng cũng như bất tiện mà người mắc bệnh này gặp phải có thể kể ra như:Vùng trán, thái dương, gò má, hốc mắt đau nhức, đặc biệt là những lúc cúi đầu xuống phía trước. Ho dai dẳng, ho kéo dài, nhất là thời điểm ban đêm. Dịch ở mũi chảy xuống họng hoặc chảy ra bên ngoài nhiều, dịch có thể vàng hoặc xanh, nặng hơn có thể kèm mủ và hôi. Nghẹt, tắc một hoặc cả hai bên mũi, thường xuyên ngứa mũi, hắt hơi,Hơi thở mùi hôi, có thể kèm theo đau hàm trên. Có thể sốt. Khứu giác suy giảm, có thể khiến việc ngửi trở nên khó khăn, thậm chí là không thể ngửi được.2. Nguyên nhân gây nên bệnh Một số nguyên nhân sau đây được xem là dẫn tới việc mắc bệnh:Nấm, vi khuẩn, virus: khi chúng tấn công vào các xoang gây tổn thương tế bào lông, niêm mạc xoang. Từ đó, chất nhầy ứ đọng lại ở bên trong làm cho không khí không lưu thông được và dẫn tới viêm nhiễm. Dị ứng: Những người có cơ địa dị ứng với một số dị nguyên, chẳng hạn như: phấn hoa, thời tiết, khói bụi, hóa chất, lông chó mèo,... có thể gặp tình trạng phù nề niêm mạc mũi gây tắc. Từ đó, các chất nhầy đọng lại, dẫn tới viêm xoang. Đề kháng kém: Tạo điều kiện cho các tác nhân có hại bên ngoài xâm nhập và khiến niêm mạc hô hấp suy yếu, dẫn tới viêm xoang. Vệ sinh kém: Là một trong những cơ quan thường xuyên phải tiếp xúc với môi trường bên ngoài, lại có cấu trúc khá phức tạp, mũi rất dễ bị bụi bẩn, vi khuẩn xâm nhập. Khi chúng ta vệ sinh không tốt, những chất bẩn, tác nhân này sẽ bị tích tụ lại gây nên nhiều nguy cơ, trong đó có viêm xoang. Chấn thương: Tại vùng mũi khiến bầm, tụ máu, bít tắc,... Điều này cũng có thể dẫn tới viêm xoang. Bơi, lặn hoặc thường xuyên để mũi tiếp xúc với nước có clo: Clo có thể là nguyên nhân khiến cho khoang mũi của bạn bị sưng tấy và viêm nhiễm, gây nguy cơ viêm xoang.3. Sử dụng tinh dầu xông mũi trị viêm xoang, có nên không? Có thể nói, với các triệu chứng của viêm xoang như nghẹt mũi, chảy nước mũi, đau, nhức, nặng vùng mặt, trán, mũi, đau đầu,... thì việc dùng tinh dầu xông mũi có thể mang tới cảm giác thoải mái, dễ chịu hơn. Nguyên nhân là vì khi xông hơi, mũi có thể được cung cấp thêm độ ẩm và khiến việc lưu thông không khí trở nên tốt hơn, những triệu chứng khó chịu cũng nhờ vậy được giảm nhẹ. Không những thế, trong quá trình xông hơi, hơi nước sẽ tác động nhanh, trực tiếp khiến mũi có thể trở nên thông thoáng tức thì. Xông hơi cũng thường không gây ra những tác dụng phụ cho sức khỏe giống như khi dùng thuốc. Với những lý do trên, việc sử dụng tinh dầu xông mũi để hỗ trợ trị viêm xoang là điều mà bạn có thể xem xét thực hiện. Trong đó, các loại thường được lựa chọn sử dụng phổ biến là: tinh dầu bạc hà, tràm trà, bạch đàn, đinh hương, chanh, tía tô, kinh giới, sả,... Chúng rất tốt trong việc giúp đường hô hấp được sát khuẩn, khiến mũi thông thoáng, long đờm và giúp cơ thể, tinh thần thoải mái, nhẹ nhàng, thư giãn hơn. Để xông, bạn có thể thực hiện theo các bước:Nấu nước sôi, để nguội bớt rồi cho vài giọt tinh dầu vào. Nếu sử dụng lá thay cho tinh dầu, bạn nên rửa thật sạch rồi bỏ vào nồi nước, đậy kín, đun sôi trong vài phút. Chú ý, khi xông nên mở hé nắp nồi, từ từ hít vào thật chậm bằng mũi, thở ra bằng miệng. Không nên xông quá 15 phút. Đơn giản hơn, có thể đập dập mấy tép tỏi rồi cho vào một cốc nước nóng, thêm vài giọt tinh dầu, sau đó bạn dùng một mảnh giấy cứng cuộn lại thành hình phễu, chụp vào miệng cốc và ghé mũi họng vào để xông.4. Sử dụng tinh dầu xông mũi, bạn nên chú ý điều gì?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-so-4-co-dau-khong-co-nguy-hiem-khong-
Nhổ răng số 4 có đau không? Có nguy hiểm không?
Nhổ răng số 4 là một trong những chỉ định nha khoa thường gặp, đặc biệt là khi niềng răng để lấy không gian chỉnh nha. Vậy nhổ răng số 4 có đau không? Có ảnh hưởng gì đến sức khỏe không? Những vấn đề này sẽ được làm rõ trong bài viết dưới đây. 1. Răng số 4 là răng gì? Răng số 4 là răng nhỏ nhất trên cung hàm chính, còn gọi là răng cối hay răng tiền hàm. Đặc điểm của răng số 4 là có hình ngọn giáo, có một độ sắc nhất định và thường dài, nhọn hơn các răng khác. Cấu trúc của răng số 4 cũng tương tự các răng khác gồm phần cổ, thân và chân răng, được tạo nên bởi men răng, tủy và ngà răng. Ở các giai đoạn khác nhau thì chức năng của răng số 4 cũng có sự thay đổi: Đối với trẻ nhỏ vẫn còn răng sữa: Răng số 4 có tác dụng nhai, nghiền thức ăn và giữ khoảng cách cho răng vĩnh viễn, hỗ trợ trẻ phát âm chuẩn xác hơn. Đối với răng vĩnh viễn của người trường thành: Ngoài tác dụng nhai, nghiền thức ăn thì răng số 4 còn đóng vai trò hỗ trợ phát âm và đảm bảo độ thẩm mỹ của hàm răng. 2. Nhổ răng số 4 có đau không? Theo quy luật thì răng số 4 sẽ trải qua 1 lần thay để trở thành răng vĩnh viễn. Mặc dù ưu tiên hàng đầu là bảo tồn răng vĩnh viễn nhưng nếu răng số 4 bị sâu, viêm tủy nặng, nhiễm trùng, mọc chen chúc, đè lên nhau hoặc gãy, tổn thương thì sẽ được bác sĩ chỉ định nhổ. Vậy nhổ răng số 4 có đau không? Có ảnh hưởng sức khỏe không? Nhổ răng số 4 có đau không? Nhổ răng cối là một trong những cuộc tiểu phẫu không quá phức tạp nên bạn đừng quá lo lắng. Trong quá trình thực hiện, bác sĩ sẽ tiến hành gây tê để bệnh nhân không thấy đau đớn. Đặc biệt, hiện nay, hầu hết các đơn vị nha khoa đều áp dụng công nghệ nhổ răng bằng máy siêu âm Piezotome có ưu điểm là không gây đau, không biến chứng, giúp khách hàng gạc bỏ tâm lý sợ hãi và lo lắng khi nhổ răng. Tuy nhiên, nhổ răng không đau chỉ xảy ra khi bạn lựa chọn địa chỉ thực hiện uy tín, tay nghề bác sĩ cao, giàu kinh nghiệm và được áp dụng công nghệ hiện đại cùng phương pháp tiến hành phù hợp với tình trạng. Những địa chỉ kém chất lượng, tay nghề bác sĩ còn “non yếu”, thiếu kinh nghiệm hoặc áp dụng kỹ thuật nhổ răng không phù hợp có thể gây đau hoặc thậm chí là biến chứng về sau. Nhổ răng số 4 có ảnh hưởng, nguy hiểm không? Nhiều người lo ngại liệu nhổ răng số 4 có ảnh hưởng gì không? So với các răng khác, răng tiền hàm có kích thước nhỏ, vị trí không quá phức tạp nên hầu hết các trường hợp nhổ răng số 4 không gây nguy hiểm. Tuy nhiên, việc nhổ răng cần thực hiện theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Trước khi đưa ra quyết định bệnh nhân có được nhổ răng số 4 hay không thì bác sĩ cần phải tiến hành kiểm tra, chụp X - quang để xác định tình trạng sức khỏe răng cũng như tổng thể. Tùy theo từng trường hợp mà bác sĩ sẽ tư vấn hướng xử lý an toàn và hiệu quả nhất.3. Những vấn đề cần biết về nhổ răng số 4 Mặc dù kỹ thuật nhổ răng số 4 không quá phức tạp nhưng vẫn là thủ thuật xâm lấn nên bệnh nhân không được chủ quan vì tiềm ẩn nhiều vấn đề sức khỏe. Do đó ngoài những vấn đề cần chuẩn bị trước khi nhổ thì sau khi thực hiện, bạn cần phải chú ý một số vấn đề sau: Nhổ răng số 4 bao lâu thì lành? Tùy vào từng trường hợp, phương pháp thực hiện hiện và chế độ chăm sóc sau nhổ răng số 4 mà thời gian lành có thể khác nhau. Thông thường, bệnh nhân sẽ hồi phục sau khoảng 7 - 10 ngày. Thời điểm này, bệnh nhân có thể không còn thấy đau và có thể ăn uống như bình thường nhưng vẫn hạn chế các tác động mạnh. Nếu được chăm sóc tốt và không có biến chứng thì sau khoảng 3 - 4 tuần, vết thương sẽ lành hoàn toàn. Lưu ý quan trọng bạn cần ghi nhớ sau khi nhổ răng Sau khi nhổ răng số 4, bạn cần chú ý một số vấn đề sau: Tuân thủ theo những hướng dẫn về chế độ chăm sóc, sử dụng thuốc giảm đau, giảm sưng, chống viêm và tái khám đúng theo lịch hẹn. Không đánh răng và tránh những tác động mạnh đến vùng vừa nhổ răng. Có thể chườm lạnh hoặc chườm nóng để giảm đau, giảm sưng. Không dùng tay chạm vào vết mổ vì sẽ làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Nên ăn thức ăn mềm, dạng lỏng, không ăn đồ khô, cứng, không uống rượu, bia, sử dụng chất kích thích,… sau khi nhổ răng. Tăng cương các loại thực phẩm giàu canxi, vitamin, chất khoáng để giúp vết thương nhanh lành và hỗ trợ chức năng bảo vệ của hệ miễn dịch. Người bệnh cần nghỉ ngơi hoàn toàn sau 24 giờ nhổ răng, quan sát các biểu hiện của cơ thể và vị trí xung quanh vết nhổ. Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào thì cần báo ngay với bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời. Để tránh những lo lắng rằng nhổ răng số 4 có đau không và đảm bảo an toàn thì ưu tiên hàng đầu vẫn là lựa chọn địa chỉ nhổ răng uy tín. Nếu bạn chưa biết nên thăm khám và nhổ răng số 4 ở địa chỉ nào thì đừng bỏ qua Hệ thống nha khoa Med Dental Med Dental không chỉ sở hữu đội ngũ y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao với hơn 15 năm kinh nghiệm mà còn có hệ thống trang thiết bị y tế hiện đại, được nhập khẩu từ các nước phát triển. Đặc biệt, Hệ thống nha khoa Med Dental áp dụng công nghệ sóng siêu âm Piezotome với đầu sóng chuyển động linh hoạt cùng tần số chọn lọc, giúp bệnh nhân xua tan nỗi lo về đau đớn và biến chứng khi nhổ răng
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/con-chan-rang-co-nen-nho-khong-
Còn chân răng có nên nhổ không?
Sót chân răng sau khi nhổ không phải là tình trạng hiếm gặp và có thể do nhiều lý do khác nhau. Vậy còn chân răng có nên nhổ không? Làm thế nào để nhận biết chân răng còn sót? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tình trạng sót chân răng khi khi nhổ. 1. Nguyên nhân nhổ răng mà vẫn còn chân răng Một ca nhổ răng thành công thì một trong những tiêu chí quan trọng là không còn sót chân răng. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp chân răng bị sót sau nhổ do những lý do sau: Sót chân răng có chủ đích Sót chân răng có chủ đích tức là do nha sĩ có ý để lại chân răng, xảy ra trong các trường hợp sau: Vị trí răng nằm ở khu vực nguy hiểm, sâu bên trong hàm và gần với các ống thần kinh hoặc mạch máu. Chân răng bị biến dạng, quặp sâu vào trong hoặc cong,… có nguy cơ để lại biến chứng. Chân răng bị dính với xương hàm nên không thể lấy hết trong lúc nhổ vì sẽ làm tổn thương xương hàm. Những trường hợp này, việc loại bỏ hoàn toàn chân răng khi nhổ có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân và khả năng cao để lại biến chứng. Vì vậy, bác sĩ sẽ chừa lại chân răng và tìm hướng xử lý khác thích hợp hơn. Sót chân răng do sai kỹ thuật Hầu hết các bác sĩ nha khoa đều cần phải biết đến kỹ thuật nhổ răng. Tuy nhiên, không phải tay nghề ai cũng giống nhau. Những bác sĩ tay nghề yếu, thiếu kinh nghiệm, không cẩn thận có thể làm sót chân răng. Ngoài ra, những trường hợp không chụp X - quang trước khi nhổ răng dẫn đến những sai sót về kỹ thuật. 2. Dấu hiệu nhận biết còn chân răng sau nhổ Sau khi nhổ răng từ 2 - 3 ngày, tình trạng đau nhức không thuyên giảm mà còn nặng hơn, đi kèm với triệu chứng sưng tấy thì nguyên nhân có thể là do chân răng còn sót. Lúc này, bạn cần tìm đến bác sĩ để kiểm tra và xác định chính xác tình trạng cũng như đưa ra hướng xử lý thích hợp. Ngoài ra, để biết răng còn sót chân sau nhổ thì bạn có thể áp dụng các biện pháp sau: Sau khi nhổ răng xong, bạn có thể đếm số lượng chân răng được lấy ra. Với cách này bạn có thể dễ dàng biết được số chân răng đã nhổ so với thực tế. Trường hợp có sự chênh lệch hoặc răng lấy ra không còn nguyên vẹn, mất gốc thì rất có thể bác sĩ đã bỏ sót chân răng sau khi nhổ. Chụp X - quang là cách chính xác nhất để biết chân răng có còn sót lại sau khi nhổ hay không thông qua hình ảnh. 3. Còn chân răng có nên nhổ không? Chân răng còn sót có gây ra vấn đề gì nguy hiểm không? Còn chân răng thì có nên nhổ không? ... là những thắc mắc mà nhiều người quan tâm. Nhổ răng còn sót chân răng có sao không? Tùy theo từng trường hợp mà việc còn sót chân răng có gây ảnh hưởng sức khỏe hay không. Với những trường hợp chân răng còn sót theo chủ đích của bác sĩ thì bạn sẽ được tư vấn biện pháp xử lý tiếp theo nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất. Nguy cơ để lại biến chứng với những trường hợp này rất thấp. Những trường hợp sót chân răng do sai sót, phương pháp nhổ chưa phù hợp hoặc tay nghề bác sĩ yếu thì bạn cần được phát hiện sớm và can thiệp điều trị đúng cách. Nếu tình trạng này kéo dài, người bệnh sẽ gặp tình trạng đau nhức dữ dội, vùng nướu sưng tấy, cỏ mủ, sốt,… Trường hợp có sự xâm nhập của vi khuẩn sẽ dẫn đến nhiễm trùng gây nhiều biến chứng nguy hiểm. Còn chân răng có nên nhổ không? Hầu hết các trường hợp, nếu chân răng còn sót thì cần tiến hành nhổ bỏ để phòng ngừa nhiễm trùng, giảm đau đớn cho bệnh nhân. Tuy nhiên, thời gian nhổ bỏ chân răng có thể khác nhau. Nếu răng còn sót lại theo chủ đích của bác sĩ thì bạn cần thực hiện theo hướng dẫn về biện pháp xử lý tiếp theo. Trường hợp răng còn sót chân nhưng không gây đau hay nhiễm trùng thì thời gian nhổ bỏ có thể chỉ định sau một thời gian. Vì nếu tiếp tục nhổ chân răng sẽ khiến phần nướu mới tới thương lâu lành hơn, thậm chí là tác động đến dây thần kinh và mạch máu xung quanh. Nếu phần chân răng còn sót lại gây viêm nhiễm, đau đớn cho bệnh nhân thì bác sĩ sẽ tiến hành nhổ bỏ sớm để tránh biến chứng. Trường hợp viêm nhiễm nghiêm trọng, bệnh nhân cần được điều trị với kháng sinh kết hợp vệ sinh để hạn chế lây lan sang những mô xung quanh và đảm bảo việc nhổ chân răng có thể thực hiện sớm. Sau khi đã loại bỏ phần chân răng bị sót, bạn cần được kiểm tra và chụp X - quang lại một lần nữa để chắc chắn rằng không còn bất cứ vấn đề hay sai sót nào. Trên đây là những tư vấn về vấn đề còn chân răng có nên nhổ không. Để đảm bảo việc nhổ răng không còn sót chân do sai kỹ thuật hay tay nghề kém thì bạn nên lựa chọn những địa chỉ nhổ răng uy tín, chất lượng. Đồng thời, Nha khoa Med Dental sử dụng công nghệ sóng siêu âm Piezotome với đầu sóng chuyển động linh hoạt cùng tần số chọn lọc, chỉ tác động lên phần cứng, không làm tổn thương phần mềm, giúp nhổ răng không gây thương tổn, không lo bỏ sót gây biến chứng, không ảnh hưởng nướu. Toàn bộ quá trình nhổ răng diễn ra nhanh chóng chỉ sau 10 giây. Quy trình nhổ răng tại Med Dental theo các bước chuẩn Châu Âu, được thực hiện bởi đội ngũ y bác sĩ có tay nghề cao, giàu kinh nghiệm cùng sự hỗ trợ của hệ thống trang thiết bị y tế hiện đại, đảm bảo sẽ không xảy ra bất cứ sai sót nào trong quá trình thực hiện. Mọi thông tin cần được tư vấn hoặc đặt lịch kiểm tra sức khỏe răng miệng với Hệ thống nha khoa Med
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/goi-y-mot-so-cach-chua-mat-ca-chan-dang-duoc-ap-dung
Gợi ý một số cách chữa mắt cá chân đang được áp dụng
Bệnh mắt cá chân không nguy hiểm nhưng có thể khiến đời sống sinh hoạt và hoạt động hàng ngày bị ảnh hưởng. Bệnh có thể gây đau đớn, khó chịu, người bệnh nên đi thăm khám để được điều trị sớm. Dưới đây là những cách chữa mắt cá chân bạn có thể tham khảo. 1. Tìm hiểu về bệnh mắt cá chân Mắt cá chân là tình trạng tổn thương dày sừng da ở lòng bàn chân hoặc những vị trí thường xuyên ma sát với giày dép, như: mặt lòng của ngón chân út, cạnh bàn chân, gót chân,... Số lượng của các mắt cá chân có thể dao động khoảng 1 - 2 cái hoặc nhiều hơn và chúng không có tính đối xứng. Để nhận biết bệnh, bạn có thể dựa vào đặc điểm đặc trưng là ở giữa mắt cá chân sẽ có chất sừng, phần viền da xung quanh có màu vàng trong, viền dày sừng. Người bị bệnh thường cảm thấy đau khi đi lại hoặc bị các tác động lên khu vực này. Mắt cá chân có thể bằng phẳng nhưng cũng có thể trồi lên trên da. Phần bề mặt của mắt cá có thể có vảy hoặc không. Nguyên nhân khiến mắt cá chân hình thành là vì trong da có dị vật do người bệnh có thể vô tình dẫm phải dị vật hoặc dị vật đâm vào da, tồn tại ở trong da mà không biết. Khi những dị vật này đâm sâu vào bên trong lớp da sẽ hình thành nên nhân mắt cá. Một thời gian sau, các mô xung quanh sẽ dần bị xơ hóa và bám vào phần dị vật. Mặc dù bệnh không có tính lây lan, tuy nhiên chúng có thể bị biến chứng như bị vỡ mủ, bị nhiễm trùng hoặc bị viêm đường bạch mạch. 2. Cách phân biệt bệnh mắt cá chân với những bệnh lý khác Có khá nhiều trường hợp bị nhầm lẫn bệnh mắt cá chân với những bệnh lý khác tương tự, như: Đây là tình trạng bị dày sừng da do quá trình tỳ đè hoặc ma sát trong thời gian dài. Chai chân là khi 1 vùng da bị dày hơn, hơi cộm lên, nổi bật với sắc ngả vàng, sờ vào bị cứng và ít khi gây đau. Đặc biệt, chai chân không có nhân ở giữa như dạng bệnh lý mắt cá chân. Loại bệnh lý này còn có một tên gọi khác là mụn cơm, thường mọc phổ biến ở khu vực lòng bàn chân. Mụn cóc thường có độ sâu hơn, khô hơn và ít khi gây cảm giác đau. Những nốt mụn này có thể mọc ở nhiều khu vực khác nhau không nhất thiết là những vùng da bị tỳ đè. Mụn cóc còn có khả năng lây sang các khu vực khác ở trên cơ thể. Cũng có những trường hợp, mụn cóc có thể lây lan từ người này sang người khác. 3. Những cách chữa mắt cá chân thường được áp dụng Nguyên tắc chính đối với việc điều trị chứng mắt cá chân chính là loại bỏ hoàn toàn những tổ chức dày sừng khu trú. Nếu các tác nhân không được loại bỏ hết có thể khiến bệnh tái phát và có khả năng bị bội nhiễm tại chỗ. Một vài cách chữa mắt cá chân thường thấy bao gồm:Lưu ý: các biện pháp sau đây chỉ áp dụng sau khi đã thăm khám và được bác sĩ chỉ định, hướng dẫn thực hiện Với những vết mắt cá chân có kích thước dưới 0,5cm thì bệnh nhân có thể chọn dùng Acid Salicylic để khiến cho các tế bào sừng ở phần mắt cá bị phá hủy. Tuy nhiên, quá trình này thường sẽ mất khoảng vài tuần hoặc lâu hơn để các nốt mắt cá chân biến mất hoàn toàn. Trước khi sử dụng Acid Salicylic, bệnh nhân nên vệ sinh vùng da bị mắt cá chân thật sạch sẽ rồi mới bôi thuốc. Thuốc bôi sẽ chống chỉ định đối với các trường hợp đang bị mắc những bệnh lý về tim mạch, đái tháo đường, bị rối loạn tuần hoàn ngoại vi và cả những trường hợp mắt cá chân đang có dấu hiệu nhiễm trùng. Với phương pháp này, người bệnh nên loại bỏ lớp tế bào chết phía trên bề mặt mắt cá chân bằng dũa móng đã được vệ sinh, cọ xát nhẹ nhàng. Sau đó, bạn thoa lên vết mụn này một lớp thuốc và cẩn thận không để thuốc dính sang các vùng da khác. Sau khi thuốc đã khô sẽ để lại trên bề mặt da một lớp màu trắng. Để hiệu quả điều trị tốt nhất, bạn nên sử dụng thuốc 1 lần/ngày sau khi tắm. Cách chữa mắt cá chân tiếp theo chính là sử dụng các miếng dán acid để làm mềm lớp da bị sừng hóa. Dưới tác động của acid, phần da bên ngoài sẽ dần bị khô cứng và để lộ phần cồi mắt cá ra ngoài. Ở giai đoạn này, người bệnh có thể cảm thấy hơi đau nhức ở vết mắt cá chân. Khi phần cồi mắt cá trồi lên thì lớp da non sẽ được hình thành và khiến bạn cảm thấy ngứa ngáy. Lúc này, bạn không được bóc hoặc cắt đi phần cồi để tránh làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Thay vào đó, bạn hãy để cho phần cồi mắt cá chân tự bong ra ngoài. Khi phần cồi đã được đẩy ra bên ngoài hoàn toàn, bạn có thể sử dụng thêm 1 hoặc 2 miếng dán acid nhằm bảo vệ phần da non ở bên dưới tốt hơn. Để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất, bạn nên chấm ni-tơ lỏng cách nhau khoảng 1 - 2 tuần mỗi lần. Khí ni-tơ lỏng có ưu điểm không làm thay đổi sắc tố da và gây sẹo ở các vị trí được chấm dung dịch. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc sử dụng ni-tơ lỏng ở trên da có thể khiến bệnh nhân cảm thấy khó chịu, phần da bị phồng nước và bị đau nhức một thời gian sau đó. Tiểu phẫu thường được chỉ định với những trường hợp mắt cá chân ở cạnh bàn chân, phần gót chân,... Thời gian phục hồi hậu phẫu nhanh, việc chăm sóc vết thương cũng dễ dàng và ít rủi ro bị nhiễm trùng hơn. Tuy nhiên, so với các cách chữa mắt cá chân ở trên thì phương pháp này có chi phí khá cao. Vết mổ nếu không được chăm sóc cẩn thận có thể để lại sẹo. Trong số các phương pháp trên thì đốt điện là phương pháp đạt hiệu quả tốt, được sử dụng nhiều nhất và có thể điều trị triệt để. Đốt điện có thể áp dụng được cho nhiều tình trạng mắt cá chân ở những khu vực khác nhau. Một dòng điện cao tần sẽ được sử dụng để làm cháy các tổ chức khu trú gây bệnh. Ưu điểm của phương pháp là dễ thực hiện, chi phí cũng khá thấp và có thể khoét sâu được vào trong tổ chức khu trú ra để lấy đi phần nhân mắt cá triệt để. Bên cạnh ưu điểm thì đốt điện cũng tồn tại những nhược điểm nhất định như thời gian phục hồi lâu hơn, với những vết thương lớn có thể gây chảy máu và không thể tiến hành khâu cầm máu. Sau quá trình đốt điện, vết thương sẽ có có hình tương tự như miệng núi lửa và không cần phải khâu lại. Người bệnh cũng cần vệ sinh, thay băng cho vết thương hàng ngày và bôi thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ. Vết thương sau đốt điện thường sẽ mất khoảng 2 - 4 tuần. 4. Biện pháp phòng ngừa bệnh mắt cá chânĐể phòng ngừa bệnh mắt cá chân, bạn có thể áp dụng một số biện pháp sau đây: Không nên mang giày quá chật, hạn chế mang guốc cao gót trong thời gian dài. Thay vào đó, bạn nên chọn các loại dép thoải mái để chân được thông thoáng hơn. Trong trường hợp bạn phải mang giày thường xuyên thì nên mang thêm vớ hoặc sử dụng các miếng lót để hạn chế bề mặt da chân bị tổn thương do cọ xát nhiều. Khi bệnh mới được phát hiện thì bạn nên tiến hành điều trị sớm để đạt được kết quả tốt nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/huong-dan-dung-thuoc-tri-san-cho-an-toan-hieu-qua
Hướng dẫn dùng thuốc trị sán chó an toàn, hiệu quả
Nhiễm sán chó là căn bệnh không hiếm gặp, nếu bệnh nhân không phát hiện và điều trị kịp thời ấu trùng có thể di chuyển tới mắt, nội tạng và một số cơ quan khác. Để ngăn ngừa biến chứng, bệnh nhân nên đi khám và điều trị bệnh sán chó sớm. Vậy trong trường hợp nào người bệnh nên dùng thuốc trị sán chó, khi sử dụng cần lưu ý gì? 1. Tìm hiểu chung về bệnh sán chó Ký sinh trùng Toxocara là tác nhân gây bệnh sán chó. Những người thường xuyên tiếp xúc, chơi đùa với chó mèo phải đối mặt với nguy cơ lây nhiễm bệnh cao. Sau khi tấn công vào cơ thể người, ký sinh trùng sẽ phát triển dưới dạng ấu trùng, chúng di chuyển tới nhiều cơ quan trong cơ thể. Bệnh sán chó có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi và giới tính, trong đó trẻ nhỏ là đối tượng có nguy cơ lây nhiễm bệnh cao. Bởi vì trẻ em rất yêu động vật và thích chơi đùa cùng thú cưng. Trong khi tiếp xúc với chó mèo, trẻ vô tình tiếp xúc với ký sinh trùng Toxocara mà không hề hay biết, chỉ tới khi xuất hiện các triệu chứng rõ ràng thì cha mẹ mới phát hiện ra. Những người ăn thực phẩm nhiễm trứng sán, người hay ăn rau sống hoặc thịt chó mèo cũng có khả năng nhiễm bệnh sán chó. Triệu chứng đặc trưng của bệnh là da xuất hiện nhiều vết đỏ li ti, bệnh nhân cảm thấy ngứa, khó chịu. Vết đỏ li ti này là những tổn thương do ấu trùng gây ra, sẽ tái phát nhiều lần, ảnh hưởng tới sức khỏe và sinh hoạt. 2. Ảnh hưởng của bệnh sán chó tới sức khỏe Tùy vào lượng ấu trùng tấn công vào cơ thể, vị trí tấn công và mức độ tổn thương, bệnh nhân sẽ phải đối mặt với những biến chứng khác nhau. Thông thường, ấu trùng có khả năng tấn công vào mắt và nội tạng. Khi ấu trùng tấn công vào nội tạng, người bệnh có nguy cơ bị viêm gan, viêm phổi. Thậm chí, một số bệnh nhân bị tổn thương hệ thần kinh trung ương do sự xâm nhập của ấu trùng. Các biến chứng thường gặp là: viêm tủy sống, viêm màng não, cứng cổ, khả năng điều hòa vận động giảm, yếu cơ, thậm chí là hôn mê,…Ấu trùng sán chó tấn công vào mắt sẽ gây suy giảm thị lực, bệnh nhân phải đối mặt với tình trạng bong võng mạc, viêm củng mạc hoặc viêm màng bồ đào mắt. Các tổn thương này có thể gây mù lòa nếu người bệnh chủ quan, không điều trị kịp thời. Bác sĩ sẽ chỉ định dùng thuốc trị sán chó hoặc kết hợp các phương án điều trị khác tùy theo từng trường hợp.3. Phác đồ điều trị Khi phát hiện bệnh sán chó, bác sĩ sẽ tùy theo tình trạng sức khỏe của bệnh nhân để xây dựng phác đồ chữa trị phù hợp. Với bệnh nhân có triệu chứng nhẹ, bác sĩ thường hướng dẫn sử dụng thuốc trị sán chó, kết hợp sinh hoạt, ăn uống lành mạnh để cải thiện tình trạng bệnh. Trong trường hợp ấu trùng đã tấn công vào nội tạng, mắt, việc điều trị điều trị sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Bên cạnh điều trị với thuốc và duy trì chế độ sinh hoạt khoa học, bệnh nhân có thể tiến hành phẫu thuật theo chỉ định của bác sĩ. Trong suốt quá trình điều trị, bạn cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để duy trì sức khỏe ổn định, ngăn biến chứng xấu xảy ra.4. Tham khảo cách sử dụng thuốc trị sán chó hiệu quả Thông thường, bệnh nhân sẽ được kê đơn thuốc có thành phần Niclosamide, Praziquantel để điều trị bệnh sán chó. Thành phần Niclosamide trong thuốc có tác dụng ức chế ấu trùng thu nạp glucose, từ đó tiêu diệt ấu trùng và đào thải chúng ra khỏi cơ thể qua đường phân. Thuốc chứa Niclosamide thường được bào chế dạng viên 500mg, tùy theo độ tuổi của bệnh nhân, bác sĩ sẽ kê đơn với liều lượng thích hợp. Trẻ dưới 2 tuổi: uống 1 viên/ngày. Trẻ từ 2 - 6 tuổi: uống 2 viên/ngày. Người lớn: uống 4 viên/ngày. Để thuốc trị sán chó với thành phần Niclosamide phát huy tối đa tác dụng, bệnh nhân nên nhai thuốc và sử dụng khi đói. Lưu ý, trong thời gian uống thuốc, bệnh nhân nên kiêng sử dụng rượu bia, đồ uống có cồn. Nếu phát hiện biểu hiện bất thường như: buồn nôn, tiêu chảy, xuất hiện ban đỏ và ngứa ngáy, bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh đơn thuốc phù hợp. Thuốc chứa thành phần Praziquantel cũng được bác sĩ sử dụng để điều trị sán chó, chúng có tác dụng tăng khả năng thấm của màng tế bào sán, làm giảm Ca2+ nội bào, nhờ vậy tiêu diệt hoàn toàn sán và ấu trùng sán trong cơ thể. Liều lượng sẽ tùy theo cân nặng. Nhìn chung, thuốc có thành phần Praziquantel khá lành tính và gần như không có tác dụng phụ. Tuy nhiên, chị em phụ nữ đang mang thai và cho con bú nên thông báo với bác sĩ nếu được kê dùng loại thuốc này. Song song đó, bác sĩ có thể kê thêm một số loại thuốc điều trị triệu chứng cho bệnh nhân. Cụ thể, bệnh nhân có dấu hiệu ngứa, dị ứng được thường được chỉ định dùng thuốc kháng Histamin H1. Một số loại thuốc khác dùng để điều trị triệu chứng là: nhóm thuốc kháng viêm chứa steroid, thuốc giảm ho hoặc thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa,…Lưu ý: không tự ý sử dụng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ.5. Tham khảo địa chỉ điều trị bệnh sán chó Hệ thống máy chẩn đoán hình ảnh: máy chụp X - quang, siêu âm, nội soi, CT Scan, MRI,... được nhập khẩu từ Mỹ, Đức và Thụy Sỹ. Trung tâm Xét nghiệm chuẩn ISO 15189:2012 và được cấp chứng chỉ CAP của Hội Bệnh học Hoa Kỳ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-tieu-duong-co-nhung-nhom-thuoc-nao-dung-ra-sao-
Thuốc tiểu đường có những nhóm thuốc nào? Dùng ra sao?
Bệnh tiểu đường có thể đe dọa tới sức khỏe và tính mạng nếu bệnh nhân không tập trung theo dõi và điều trị sát sao. Dựa vào mức độ bệnh và thể trạng, bác sĩ sẽ chỉ định các loại thuốc tiểu đường sao cho an toàn và hiệu quả. Vậy có những loại thuốc nào thường dùng trong điều trị tiểu đường, cách điều trị như thế nào? 1. Tìm hiểu chung về bệnh tiểu đường Bệnh tiểu đường là tình trạng rối loạn chuyển hóa carbohydrate. Bệnh còn có tên khác là đái tháo đường. Thông thường, carbohydrate sẽ được cơ thể chuyển hóa thành glucose, đồng thời tuyến tụy sản sinh insulin đưa glucose tới từng tế bào giúp bổ sung năng lượng. Trong trường hợp tuyến tụy không sản xuất đủ lượng insulin cần thiết, glucose không thể chuyển hóa hoàn toàn thành năng lượng, chúng tích tụ lại trong máu và gây bệnh tiểu đường. Về lâu về dài, nếu bệnh nhân không phát hiện và điều trị kịp thời, họ sẽ phải đối mặt với nhiều biến chứng nghiêm trọng, ví dụ như: suy thận, tai biến mạch máu não hoặc mù mắt,…Bệnh tiểu đường được chia thành tiểu đường type 1 và type 2. Bệnh tiểu đường type 1 khá hiếm gặp, từ 5 - 10% tổng số bệnh nhân được chẩn đoán mắc đái tháo đường type 1, trong đó phần lớn là người trẻ dưới 20 tuổi. Bệnh thường diễn biến nhanh, triệu chứng mơ hồ nên chúng ta rất khó phát hiện và điều trị kịp thời. Khi mắc bệnh, các triệu chứng thường gặp là: bệnh nhân ăn uống nhiều hơn bình thường, tần suất đi tiểu tiện tăng, cơ thể gầy đi,… Bên cạnh đó, người bệnh thường xuyên cảm thấy mệt mỏi, buồn nôn, thở gấp và mạch đập nhanh, rất dễ tụt huyết áp. Thậm chí, một số người cảm thấy tê bì bàn chân, đau tức ngực, thị lực giảm, hệ tiêu hóa rối loạn, thường xuyên đầy bụng và khó tiêu. Hiện nay, bác sĩ chưa thể kết luận chính xác nguyên nhân gây tiểu đường type 1, bệnh có khả năng phát triển do yếu tố di truyền kết hợp với các yếu tố bên ngoài môi trường. Việc điều trị cho người bệnh mắc tiểu đường type 1 và type 2 là khác nhau, chính vì thế chúng ta cần xác định chính xác thể bệnh và có kế hoạch điều trị thích hợp. Tình trạng tiểu đường type 2 xảy ra khá phổ biến (chiếm tới 90 - 95% tổng số bệnh nhân), đa số là người trong độ tuổi trung niên. Bên cạnh đó, phụ nữ đang mang thai có thể mắc tiểu đường thai kỳ nhưng thường tự khỏi sau khi sinh con. Tuy nhiên, tiểu đường thai kỳ có ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của mẹ, sự phát triển của thai nhi, do đó việc theo dõi và điều trị là rất cần thiết.2. Phác đồ điều trị bệnh Để cải thiện sức khỏe, ngăn ngừa biến chứng xấu, bệnh nhân đái tháo đường cần điều trị theo phác đồ như thế nào là câu hỏi của nhiều người. Thông thường, bệnh nhân sẽ được hướng dẫn sử dụng tiểu đường phù hợp với tình trạng sức khỏe. Trong quá trình điều trị, bạn phải tuân thủ liều lượng, thời gian dùng như bác sĩ hướng dẫn để đạt hiệu quả cao nhất. Đi đôi với điều trị bằng thuốc, người bệnh sẽ được hướng dẫn sinh hoạt, ăn uống khoa học hơn. Thói quen luyện tập thể thao, ăn nhiều chất xơ và hạn chế tinh bột, đường, chất béo sẽ hỗ trợ cải thiện sức khỏe cho bệnh nhân tiểu đường. Đặc biệt, người mắc bệnh tiểu đường nên đi kiểm tra sức khỏe thường xuyên để kiểm soát đường huyết, phát hiện biến chứng và xử lý kịp thời.3. Một số loại tiểu đường phổ biến Thuốc tiểu đường gồm 2 loại chính, đó là nhóm insulin và nhóm thuốc có tác dụng hạ đường huyết đường uống. Bệnh nhân tiểu đường type 1 sẽ được chỉ định dùng nhóm insulin trong suốt cuộc đời. Bởi vì tuyến tụy của người bệnh không thể sản sinh ra insulin giúp chuyển hóa glucose thành năng lượng. Đưa insulin vào cơ thể là cách để giải phóng đường trong máu, kiểm soát chỉ số đường huyết ở mức ổn định. Thuốc insulin có nhiều loại khác nhau với tác dụng tức thời, tác dụng ngắn, trung bình và dài. Việc sử dụng loại thuốc nào sẽ được bác sĩ chỉ định và hướng dẫn chi tiết sau khi thăm khám.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/co-gi-dac-biet-tai-trung-tam-xet-nghiem-dau-tien-tai-viet-nam-dat-song-hanh-chung-chi-quoc-te-iso-15189-va-cap
Có gì đặc biệt tại Trung tâm Xét nghiệm đầu tiên tại Việt Nam đạt song hành chứng chỉ quốc tế ISO 15189 và CAP
Trung tâm Xét nghiệm này có gì đặc biệt thu hút sự quan tâm, “tò mò” của nhiều khách hàng. Bài viết dưới đây sẽ mang đến cho bạn tất cả lời giải đáp trọn vẹn và thông tin đầy đủ nhất. Tại địa chỉ số 2, ngõ 82 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội, Trung tâm Xét nghiệm được đặt trong khuôn viên 5 tầng khang trang, hiện đại của tòa nhà 10 tầng có tổng diện tích sử dụng lên tới 5.000m2. Sở hữu hệ thống máy móc “khủng”, hiện đại bậc nhất Đây không chỉ là niềm tự hào của 3. ISO 15189 là tiêu chuẩn quốc tế quy định dành riêng cho các phòng xét nghiệm y tế, đòi hỏi mỗi Phòng Xét nghiệm phải đáp ứng được 15 yêu cầu về quản lý và 10 yêu cầu về kỹ thuật. Theo hướng dẫn của Bộ Y tế, kết quả xét nghiệm thực hiện ở Phòng Xét nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO 15189 sẽ được liên thông và thừa nhận kết quả giữa các đơn vị y tế. CAP là cơ quan công nhận chất lượng được ưu tiên lựa chọn bởi hơn 8.000 phòng thí nghiệm ở hơn 50 quốc gia trên thế giới. Do đó, để đạt được tiêu chuẩn nghiêm ngặt này, mỗi phòng xét nghiệm phải bảo đảm đủ bộ tiêu chí quản lý, giám sát được tất cả các bước gồm trước, trong và sau xét nghiệm.000 danh mục xét nghiệm từ cơ bản đến chuyên sâu thuộc đa chuyên khoa với cam kết chất lượng chính xác, tin cậy và trả kết quả kịp thời. Với năng lực thực hiện trên 2. Ngoài ra, đơn vị còn kiêu hãnh là phòng xét nghiệm tham chiếu, được các phòng xét nghiệm trong nước sử dụng đối chiếu kết quả. Liên kết hợp tác 17. Hiện nay, đơn vị có 17.000 bác sĩ trên toàn quốc hợp tác gửi mẫu xét nghiệm và số lượng liên tục được bổ sung hàng năm. Đưa thương hiệu xét nghiệm Việt Nam ra thế giới Sự vươn tầm quốc tế này không chỉ là dấu mốc quan trọng khẳng định bước phát triển vững chãi, lớn mạnh của mình, mà còn mang ý nghĩa lớn lao là thương hiệu xét nghiệm “made in Việt Nam” có chỗ đứng trên trường quốc tế và được người dân quốc tế biết tới, chấp nhận sử dụng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/5-nhom-thuoc-tri-viem-hong-hat-ban-nen-biet
5 nhóm thuốc trị viêm họng hạt bạn nên biết
Viêm họng hạt được xem là bệnh tương đối lành tính, có thể chữa khỏi nếu được can thiệp sớm và đúng cách. Phương pháp chữa bệnh chủ yếu hiện nay là sử dụng thuốc trị viêm họng hạt. Dưới đây là 5 nhóm thuốc thường được chỉ định để điều trị dứt điểm viêm họng hạt mà bạn nên tìm hiểu. 1. Tìm hiểu về 5 nhóm thuốc trị viêm họng hạt thường được áp dụng hiện nay Mặc dù viêm họng hạt không gây ảnh hưởng nguy hiểm đến sức khỏe nhưng nếu không điều trị đúng cách và dứt điểm có thể chuyển sang mạn tính khiến việc chữa bệnh kéo dài và khó khăn hơn, dễ tái phát. Tùy vào nguyên nhân và mức độ bệnh lý mà bác sĩ sẽ lựa chọn các phương pháp điều trị khác nhau. Trong đó, các loại thuốc trị viêm họng hạt được áp dụng phổ biến hiện nay. Dưới đây là 5 nhóm thuốc trị viêm họng hạt thường được chỉ định với hầu hết bệnh nhân. Kháng sinh Những trường hợp viêm họng hạt do vi khuẩn tấn công thì kháng sinh là lựa chọn hàng đầu. Kháng sinh có tác dụng phá hủy lớp màng bảo vệ của vi khuẩn, ngăn chặn chúng phát triển gây hại của vi khuẩn đến cơ thể, phòng tránh lây lan. Các loại kháng sinh thường được sử dụng để viêm họng với cả người lớn và trẻ em là Penicillin, Amoxicillin, Ampicillin, Azithromycin, Erythromycin, Cefixime, Cephalexin,… Liều lượng sử dụng kháng sinh cần phải tuân theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Khi sử dụng, người bệnh có thể xuất hiện một số tác dụng phụ như táo bón, buồn nôn, chóng mặt, nhiệt miệng,… Thuốc chống viêm không Steroid - NSAIDs Nhóm thuốc NSAID được sử dụng nhằm mục đích giảm các triệu chứng ở niêm mạc họng do viêm nhiễm. Thuốc có tác dụng ức chế hoạt động của các chất trung gian gây viêm nhờ đó giảm các biểu hiện sưng, nóng, đỏ, đau. Ngoài ra, thuốc chống viêm không steroid còn có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Một số loại thuốc trị viêm họng hạt thuộc nhóm chống viêm không steroid thường được dùng là Paracetamol, Ibuprofen, Naproxen, Aspirin,… Tuy nhiên, các loại thuốc thuộc nhóm NSAID chống chỉ định với những trường hợp sau: Người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc. Người bị viêm loét dạ dày, suy gan, suy thận. Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú. Người mắc bệnh máu khó đông. Đặc biệt, không sử dụng Aspirin cho người dưới 18 tuổi vì có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe. Bệnh nhân cần tuân thủ theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ trong quá trình sử dụng thuốc để tránh những tác dụng không mong muốn. Thuốc kháng viêm Steroid - Corticosteroid Các loại thuốc kháng viêm chứa Steroid cũng có thể được chỉ định trong điều trị viêm họng hạt nhằm mục đích giảm hoạt động bạch cầu và tăng tính thấm mao mạch tại vị trí viêm, giúp cải thiện triệu chứng sưng, đau, rát cổ họng. Một số loại thuốc thường được sử dụng như Prednisolone, Methylprednisolone, Dexamethasone, Betamethasone,… đối với bệnh nhân bị viêm nặng và chỉ sử dụng trong thời gian ngắn, tối đa 2 tuần. Nếu sử dụng thuốc Corticosteroid trong thời gian dài có thể gây loãng xương, suy giảm miễn dịch, hội chứng Cushing,… Thuốc giảm ho, long đờm Những bệnh nhân bị viêm họng hạt có triệu chứng ho khan, ho có đờm kéo dài khiến cơ thể mệt mỏi, khó chịu, mất giọng,… Thuốc ho có tác dụng giảm co thắt dây thanh quản thông qua tương tác với các thụ thể gây ho và tế bào thần kinh cảm giác. Các loại thuốc ho thường được sử dụng là Codeine, Dextromethorphan, Pholcodin,… Thuốc long đờm có tác dụng làm loãng dịch nhầy trong mũi và họng, giúp chúng dễ dàng bị tống ra ngoài. Thuốc long đờm được sử dụng chủ yếu trong điều trị viêm họng hạt là Bromhexin. Thuốc chống dị ứng - Ức chế Histamin H1Niêm mạc họng bị kích ứng, dịch nhầy trong khoang mũi tiết ra nhiều, nguyên nhân chủ yếu là do sự hình thành của hợp chất Histamin - Hợp chất gây dị ứng. Vì vậy bác sĩ sẽ chỉ định các loại thuốc ức chế Histamin H1 để giảm các triệu chứng kích ứng do dị ứng khi bị viêm họng hạt thông qua liên kết với các thụ thể H1 trong cơ trơn, nội mô và tế bào. Các loại thuốc ức chế Histamin H1 thường được sử dụng là Claritin, Alimemazin, Promethazine, Diphenhydramine,… Tuy nhiên, các loại thuốc này có thể gây buồn ngủ nên người dùng cần thận trọng khi sử dụng, nhất là với những người điều khiển máy móc, tài xế,… 2. Những lưu ý khi sử dụng thuốc trị viêm họng hạt Ngoài những loại thuốc kể trên thì tùy vào từng trường hợp mà bác sĩ có thể chỉ định một số loại thuốc khác nhằm đảm bảo việc điều trị viêm họng hạt an toàn và hiệu quả nhất. Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau: Tất cả các loại thuốc trị viêm họng hạt cần phải có sự kê toa, chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh phải tuân thủ theo những hướng dẫn của bác sĩ về liều lượng, thời gian sử dụng. Vệ sinh răng miệng thường xuyên bằng nước muối loãng hoặc các dung dịch súc họng để sát khuẩn và làm dịu các triệu chứng viêm họng. Có thể kết hợp điều trị viêm họng bằng thuốc Tây y với các phương pháp khác như ăn tỏi, ngậm mật ong hoặc giấm táo để giúp tình trạng viêm họng mau khỏi. Tuy nhiên, không nên áp dụng đồng thời mà có thể cách nhau tối thiểu 1 - 2 tiếng. Uống nhiều nước mỗi ngày, nên uống nước ấm và bổ sung nước ép từ rau, củ, trái cây tươi để tăng sức đề kháng cho cơ thể. Uống thuốc với nước lọc để tránh những phản ứng làm giảm hoạt tính của thuốc và uống vào một giờ cố định mỗi ngày. Nếu cơ thể xuất hiện những triệu chứng bất thường hoặc phản ứng dị ứng, người bệnh cần ngưng sử dụng và báo ngay với bác sĩ để có biện pháp xử lý thích hợp.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cach-lay-gi-mui-cho-tre-so-sinh-an-toan-cha-me-nen-biet
Cách lấy gỉ mũi cho trẻ sơ sinh an toàn cha mẹ nên biết
Không ít bậc cha mẹ có thói quen lấy gỉ mũi cho trẻ sơ sinh bởi lo lắng chúng có thể gây cản trở đường thở của con mình. Tuy nhiên, điều này lại có thể rất dễ gây xây xước hoặc tổn thương mũi của bé. Vậy thì nên áp dụng cách lấy gỉ mũi cho trẻ sơ sinh như thế nào mới là đúng? 1. Có nên lấy gỉ mũi cho trẻ sơ sinh không? Gỉ mũi vốn là dịch tiết của mũi bị khô lại, có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi, đặc biệt với trẻ sơ sinh, khi hệ hô hấp còn yếu, dễ bị tác động bởi môi trường gây tăng tiết dịch mũi. Dịch mũi này cả khi còn ướt hay đã khô đều gây nhiều khó chịu, ảnh hưởng tới đường hô hấp của trẻ. Chính vì thế, lấy gỉ, làm sạch mũi cho trẻ là điều mà bất cứ cha mẹ nào cũng nên làm. Tuy nhiên, do niêm mạc mũi trẻ còn non yếu nên nếu áp dụng cách lấy gỉ mũi cho trẻ sơ sinh không phù hợp, rất dễ gây ra những tổn thương.2. Một số sai lầm thường gặp khi lấy gỉ mũi cho trẻ sơ sinh Trước khi tìm được những cách lấy gỉ mũi cho trẻ sơ sinh đúng, hãy cùng tìm hiểu xem những sai lầm phổ biến thường gặp phải là gì. Dùng que bông để ngoáy mũi cho trẻ: Đây là cách tưởng chừng như đơn giản, được nhiều người áp dụng nhưng lại có thể ẩn chứa nhiều nguy hiểm. Nguyên nhân là vì lỗ mũi của trẻ còn rất hẹp, da lại mỏng nên nếu dùng que bông mà không kiểm soát được lực có thể khiến lớp niêm mạc và mạch máu bị ảnh hưởng. Dùng chung một que cho cả hai bên: Điều này sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn, virus có thể lây lan từ bên này sang bên kia và dẫn tới nhiều nguy cơ bệnh lý. Không vệ sinh tay sạch sẽ trước khi thực hiện: Nếu người lấy gỉ mũi cho trẻ không rửa, khử khuẩn tay, vi khuẩn có thể theo đó lây lan và gây bệnh cho cơ thể yếu ớt, đề kháng chưa hoàn thiện của trẻ. Lấy gỉ quá nhiều lần: Mũi vốn cũng là một trong những cơ quan có cơ chế tự bảo vệ và làm sạch. Vì thế, khi thực hiện rửa mũi cho trẻ quá thường xuyên, có thể khiến lớp chất nhầy mất đi, gây khô căng và dẫn tới dễ viêm nhiễm hơn.3. Cách lấy gỉ mũi cho trẻ sơ sinh an toàn Cha mẹ có thể áp dụng một số cách lấy gỉ mũi cho trẻ sơ sinh an toàn sau đây:Dùng nước muối sinh lý Nước muối sinh lý vốn có độ an toàn cao nên có thể áp dụng cho trẻ. Chúng có thể giúp làm mềm những gỉ mũi khô và tống ra bên ngoài. Cách thực hiện như sau: Mẹ có thể đặt con nằm nghiêng khoảng 30 tới 40 độ rồi dùng tay nâng đầu trẻ hơi cao lên một chút. Nhỏ nước muối sinh lý vào lỗ mũi ở bên cao hơn của trẻ. Khi nước muối chảy sang bên kia, chúng có thể mang theo gỉ mũi. Với những gỉ đã khô, nước muối có thể khiến chúng mềm ra và tống ra bên ngoài khi trẻ hắt hơi. Mẹ cũng có thể lấy tăm bông gòn thấm nước muối cho mềm rồi nhẹ nhàng lau lỗ mũi trẻ, chú ý tránh đưa vào quá sâu có thể gây tổn thương. Dùng bóng hút Bóng hút là dụng cụ thường được sử dụng trong trường hợp mũi nghẹt nặng hoặc có nhiều gỉ. Chúng sẽ khiến cho đường thở của trẻ thông thoáng hơn. Cách thực hiện khá đơn giản theo các bước: Nhỏ vài giọt nước muối sinh lý để làm cho gỉ được mềm ra. Vệ sinh bóng hút thật sạch bằng dung dịch phù hợp. Bóp nhẹ phần bóng rồi đặt đầu hút vào trong lỗ mũi trẻ. Sau đó, thả lỏng tay đang bóp bóng để dịch mũi theo đó được hút ra bên ngoài. Lần lượt thực hiện từng bên một. Sử dụng máy hút mũi
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/rang-khon-moc-thang-co-nen-nho-khong-
Răng khôn mọc thẳng có nên nhổ không?
Hầu hết các trường hợp răng khôn mọc lệch, không thẳng hàng sẽ được bác sĩ chỉ định nhổ bỏ để tránh biến chứng. Vậy răng khôn mọc thẳng có nên nhổ không? Quy trình nhổ răng khôn như nào là chuẩn y khoa? Cách chăm sóc sau khi nhổ răng khôn như thế nào? 1. Răng khôn mọc thẳng có cần nhổ không? Thông thường, răng khôn mọc khi cơ thể đã trưởng thành, khoảng từ 18 đến 25 tuổi. Đây là khoảng thời gian mà hàm răng đã gần như hoàn chỉnh. Vì vậy, trên cung hàm sẽ không còn vị trí dành cho răng khôn. Đây là lý do dẫn đến răng khôn mọc lệch hoặc chen lấn vị trí với răng số 7. So với các răng vĩnh viễn khác thì răng số 8 không đóng vai trò quá nhiều trong việc nhai thức ăn nên khi có biểu hiện đau nhức, khó chịu, viêm nhiễm, sâu răng,… bác sĩ sẽ chỉ định nhổ bỏ. Mặc dù vậy, vẫn có những trường hợp răng khôn mọc thẳng hàng trên cung hàm và ít gây phiền toái. Vậy răng khôn mọc thẳng có nên nhổ không? Để trả lời cho thắc mắc này, bạn cần phải xem xét 2 trường hợp. Răng khôn mọc thẳng phải nhổ Những trường hợp răng khôn dù mọc thẳng hàng nhưng vẫn phải nhổ là: Chân răng to, không gian mọc bị thiếu nên răng số 8 dần lấn chiếm vị trí của răng số 7 dẫn đến tình trạng xô lệch, chồng chéo lên nhau hoặc thay đổi cấu trúc hàm. Răng nằm sâu bên trong nên khi ăn, thức ăn dễ bám vào khe răng. Điều này khiến cho việc vệ sinh trở nên khó khăn, thức ăn tích tụ, hình thành các mảng bám lâu dần gây ra tình trạng viêm nha chu. Răng mọc ở các vị trí nguy hiểm, chèn ép dây thần kinh gây đau đầu, đau khớp thái dương,… làm ảnh hưởng chất lượng cuộc sống, bất lợi trong việc ăn uống, cơ thể mệt mỏi thường xuyên. Răng chỉ mọc một bên hàm dẫn đến sai lệch khớp cắn. Răng bị sâu hoặc viêm tuỷ nghiêm trọng, có xu hướng lan rộng sang các răng khỏe mạnh lân cận. Những trường hợp chỉnh nha nhưng thiếu không gian cần thiết thì sẽ chỉ định loại bỏ răng số 8. Răng khôn môn thẳng không cần phải nhổ Những trường hợp răng khôn mọc thẳng không cần thiết phải nhổ bỏ là: Việc răng khôn mọc bình thường trên cung hàm và không gây ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày cũng như sức khỏe. Răng khôn không có dấu hiệu biến chứng nguy hiểm, không bị các vấn đề như viêm, sâu,... thì bạn không cần phải nhổ để tránh những đau đớn sau khi nhổ răng. Răng khôn bị lợi trùm lên thì bạn chỉ cần cắt phần lợi này. Sau đó, răng số 8 sẽ mọc lên bình thường mà không cần phải nhổ bỏ. Như vậy, để có câu trả lời chính xác cho nghi vấn răng khôn có nên nhổ không thì bạn cần tìm đến bác sĩ chuyên khoa. Sau khi thăm khám, kiểm tra từng trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ tư vấn nên nhổ hay giữ lại răng khôn. 2. Quy trình nhổ răng khôn không đau, chuẩn y khoa Việc nhổ răng khôn tiềm ẩn nhiều rủi ro do vị trí tác động là khu vực có nhiều dây thần kinh nên cần được thực hiện bởi bác sĩ có chuyên môn và tay nghề cao. Đồng thời, bác sĩ thực hiện cần phải tuân thủ theo quy trình chuẩn y khoa dưới đây: Bước 1: Đầu tiên, bệnh nhân cần được kiểm tra, thăm khám sức khỏe răng miệng để xác định chính xác tình trạng răng cũng như sức khỏe tổng thể. Thông qua kiểm tra, bác sĩ sẽ nhận định được vị trí răng mọc và tình trạng răng có viêm hay bất kỳ vấn đề gì không. Nếu viêm thì cần được điều trị khỏi trước khi nhổ. Bước 2: Chụp X - quang là bước quan trọng không thể bỏ qua để kiểm tra hướng mọc, vị trí xung quanh răng,… từ đó lựa chọn phương pháp nhổ phù hợp. Bước 3: Gây tê tại chỗ để giúp bệnh nhân không cảm thấy đau đớn trong quá trình thực hiện. Liều gây tê thường kéo dài khoảng 1 giờ 30 phút. Bước 4: Bác sĩ sẽ tiến hành rạch nướu sau đó lấy toàn bộ răng bao gồm thân và chân ra khỏi hàm. Những trường hợp phức tạp, bác sĩ có thể sử dụng máy cắt chuyên dụng để cắt răng thành nhiều phần. Khi đó, việc lấy răng ra ngoài sẽ dễ dàng hơn. Sau đó, bác sĩ có thể dùng chỉ tự tiêu để khâu nướu, tùy từng trường hợp. Bước 5: Bệnh nhân cần súc miệng bằng nước muối loãng và ngậm bông để cầm máu cho đến khi máu ngừng chảy sau khi đã loại bỏ chân răng. Cuối cùng, khi bệnh nhân đã ổn định, bác sĩ sẽ hướng dẫn cách vệ sinh, biện pháp chăm sóc răng miệng cũng như những lưu ý khác để bệnh nhân tự thực hiện tại nhà. 3. Hướng dẫn chế độ ăn uống đúng cách sau khi nhổ răng khôn Chế độ ăn uống đóng vai trò quan trọng đối với việc hồi phục sau khi nhổ răng khôn. Một số vấn đề mà bạn cần lưu ý về chế độ ăn uống sau khi nhổ răng số 8 là: Nên ưu tiên ăn thức ăn mềm hoặc dạng lỏng như cháo, súp,… để giảm tác động lực lên vị trí nhổ và giúp xương hàm làm việc nhẹ nhàng hơn. Không nên ăn các loại thực phẩm quá cứng, quá nóng hoặc lạnh, đồ cay, chua,… tối thiểu 2 ngày sau khi nhổ răng. Không uống nước có gas, rượu, bia, hút thuốc lá hoặc sử dụng các chất kích thích khác. Uống nhiều nước mỗi ngày, có thể bổ sung các loại nước ép rau củ và trái cây. Tăng cường bổ sung các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, vitamin và chất khoáng để hỗ trợ hệ miễn dịch, phòng ngừa vi khuẩn tấn công gây nhiễm trùng. Ngoài chế độ ăn uống, bạn còn phải chú ý đến vấn đề vệ sinh răng miệng, chế độ rèn luyện, tập thể dục, làm việc và nghỉ ngơi,… theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Điều quan trọng mà bạn tuyệt đối không nên bỏ qua là lựa chọn địa chỉ uy tín kiểm tra tình trạng để bác sĩ sẽ tư vấn chính xác rằng răng khôn mọc thẳng có nên nhổ không? Nếu bạn chưa biết nên kiểm tra các vấn đề về sức khỏe răng miệng ở đâu thì hãy đến ngay Hệ thống nha khoa Med
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-vien-nao-xet-nghiem-adn-uy-tin-va-chi-phi-nhu-the-nao-
Bệnh viện nào xét nghiệm ADN uy tín và chi phí như thế nào?
Vậy bệnh viện nào xét nghiệm ADN chất lượng, mời bạn đọc tham khảo bài viết để tìm ra lời giải đáp. 1. Tìm hiểu chung về phương pháp xét nghiệm ADNPhương pháp xét nghiệm ADN còn có tên gọi là xét nghiệm di truyền, đây là một trong những phương hiện đại giúp xác định mối quan hệ huyết thống giữa các thành viên trong gia đình. Các nhà khoa học cho biết con cái luôn thừa hưởng đặc tính di truyền qua 23 NST từ tinh trùng của người cha cũng như tế bào trứng của người mẹ. Nhờ vậy, kết quả xét nghiệm di truyền ADN giúp chúng ta xác định mối quan hệ huyết thống giữa người với người. Về độ chính xác, xét nghiệm ADN có thể đảm bảo tới 99.999%. Lưu ý, trường hợp quan hệ huyết thống xa thì độ chính xác của kết quả sẽ giảm tương đối. Bên cạnh xác định quan hệ huyết thống, xét nghiệm ADN còn được ứng dụng trong nhiều trường hợp, có thể kể tới như:Tìm kiếm người thân mất tích hoặc giám định hài cốt liệt sĩ. Dùng để làm thẻ ADN cá nhân, chứng minh thư gen. Đây là một xu hướng y học sẽ phát triển mạnh trong thời gian sắp tới. Ứng dụng trong làm thủ tục hành chính, ví dụ: làm giấy khai sinh cho trẻ, làm sổ hộ khẩu hoặc VISA,Xét nghiệm pháp y,…2. Sử dụng mẫu bệnh phẩm nào để xét nghiệm ADNTrước khi tìm hiểu bệnh viện nào xét nghiệm ADN uy tín, chúng ta cần nắm được quy trình xét nghiệm và có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ nhất. Trong đó, thông tin đáng quan tâm là: mẫu bệnh phẩm nào được dùng để xét nghiệm ADN? Trong xét nghiệm ADN, bác sĩ có thể dùng 1 trong 5 mẫu bệnh phẩm sau: mẫu máu, tóc, mẫu móng tay hoặc móng chân, mẫu cuống rốn, niêm mạc miệng, nước ối hoặc một số loại mẫu phẩm đặc biệt để tiến hành kiểm tra, phân tích. Mẫu máu thường được sử dụng khá phổ biến trong xét nghiệm di truyền, cách lấy mẫu đơn giản giống như các xét nghiệm thông thường. Bạn sẽ được kỹ thuật viên lấy mẫu xét nghiệm và mang đi phân tích theo quy trình. Thời gian nhận kết quả thường kéo dài từ 2 - 7 ngày, nếu cần nhận kết quả gấp, chúng ta có thể đăng ký dịch vụ lấy kết quả nhanh tại bệnh viện. Khi lấy mẫu tóc để làm xét nghiệm ADN, chúng ta nên lấy mẫu có chân tóc, không bị đứt gãy để đảm bảo kết quả chính xác nhất. Bác sĩ thường khuyến khích bạn chuẩn bị ít nhất 2 - 3 sợi tóc còn chân để mang đi xét nghiệm, kiểm tra. Đối với trường hợp lấy mẫu móng tay, móng chân đi xét nghiệm di truyền, bạn nên vệ sinh móng sạch sẽ trước khi lấy mẫu. Lấy mẫu móng chân, móng tay khá đơn giản nên chúng ta có thể tự thực hiện tại nhà theo hướng dẫn của bác sĩ. Nếu lấy mẫu xét nghiệm niêm mạc miệng, chúng ta nên vệ sinh miệng sạch trước khi lấy mẫu. Khu vực lấy mẫu là khoang miệng ở 2 bên má, bác sĩ sẽ lấy thiết bị chuyên dụng chà vào má của bệnh nhân và thu mẫu. Mẫu xét nghiệm cuống rốn thường sử dụng đối với trẻ sơ sinh, cha mẹ sẽ bảo quản 1 đoạn cuống rốn và mang đi xét nghiệm kiểm tra. Trường hợp lấy mẫu xét nghiệm nước ối thường ít dùng vì có thể gây rủi ro cho mẹ bầu và thai nhi, chỉ thực hiện khi cần kiểm tra chuyên sâu. Chính vì thế, các bạn nên tìm hiểu bệnh viện nào xét nghiệm ADN uy tín để đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện cũng như nhận được kết quả chính xác. Trường hợp xét nghiệm ADN kín, khi người thực hiện xét nghiệm muốn giữ bí mật thì có thể sử dụng một số mẫu xét nghiệm đặc biệt. Đơn cử như bàn chải đánh răng, bao cao su mới dùng, dao cạo râu,... hay thậm chí là răng sữa.3. Chi phí xét nghiệm ADN Về loại mẫu xét nghiệm, như đã phân tích ở trên, bạn có thể dùng 1 trong 5 mẫu mang đi kiểm tra. Trong đó, chi phí xét nghiệm máu hoặc niêm mạc miệng sẽ thấp hơn một chút so với các mẫu xét nghiệm còn lại. Về thời gian nhận kết quả, bệnh viện thường trả kết quả xét nghiệm ADN trong vòng 2 ngày đến 7 ngày. Đối với các trường hợp muốn nhận kết quả sớm, khách hàng sẽ thanh toán thêm chi phí. Nhìn chung, chi phí một gói xét nghiệm di truyền ADN thường dao động trong khoảng từ 1.2 - 3.9 triệu VND. Bạn có thể tham khảo và lựa chọn gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh tế.4. Bệnh viện nào xét nghiệm ADN uy tín?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-da-lay-tuy-co-dau-khong-nhung-van-de-can-luu-y
Nhổ răng đã lấy tủy có đau không? Những vấn đề cần lưu ý
Lấy tủy răng là quá trình điều trị nhằm loại bỏ những phần mô tủy răng bị chết, bị hoại tử hoặc bị viêm nhiễm. Những răng sau khi điều trị tủy sẽ được bác sĩ hàn trám răng hoặc bọc răng sứ để bảo tồn. Tuy vậy, vẫn có những trường hợp phải nhổ bỏ những răng này. Vậy nhổ răng đã lấy tủy có đau không? 1. Tủy răng là gì? Tủy răng chính là một bộ phận nằm ở bên trong lõi răng, cung cấp dinh dưỡng cho răng bởi các dây thần kinh và cả mạch máu tủy răng được bao bọc bởi ngà răng lẫn men răng. Tủy răng gồm buồng tủy và ống tủy. Nếu tủy răng bị viêm nhiễm sẽ làm ảnh hưởng đến cấu trúc nâng đỡ răng. Tình trạng viêm tủy răng kéo dài sẽ khiến răng không được cung cấp đủ dưỡng chất khiến chúng dần yếu hơn, gây cảm giác đau đớn, khó chịu hay thậm chí khiến răng bị rụng. 2. Lấy tủy răng là gì? Lấy tủy răng là quá trình hút và loại bỏ phần tủy răng chết, tủy bị viêm hoặc bị hoại tử. Sau đó, khoảng trống bên trong ống tủy sẽ được làm sạch và hàn lấp bằng các vật liệu nha khoa chuyên dụng như xi măng, nhựa composite,... để bảo tồn các mô răng còn sống. Khi lấy tủy răng, bệnh nhân sẽ được làm tê cục bộ ở vùng răng cần tiến hành làm thủ thuật. Sau khi hoàn tất, bệnh nhân không còn thấy cảm thấy đau nhức vì răng không còn liên kết với các dây thần kinh khác. Nếu sau khi lấy tủy bạn vẫn thấy đau nhức thì nên gặp nha sĩ để kiểm tra lại. 3. Liệu rằng nhổ răng đã lấy tủy có đau không? Tủy răng có chứa mạch máu và các dây thần kinh nên khi loại bỏ tủy răng, nhiều người thắc mắc rằng những chiếc răng này khi nhổ có cảm giác đau hay không. Thực tế, răng sau khi lấy tủy vẫn còn nằm ở trên nướu và bên trong xương hàm. Khi nhổ răng, các tổ chức xung quanh đó sẽ bị tác động ít nhiều. Tuy nhiên, trước khi nhổ răng, bệnh nhân sẽ được gây tê ở khu vực cần thiết. Vì vậy, khi nhổ răng, bệnh nhân sẽ không cảm thấy đau nhức. Ngoài ra, vấn đề đau nhức khi nhổ răng còn tùy thuộc vào trình độ của nha sĩ cùng các trang thiết bị hỗ trợ khác. Các thao tác nhổ răng đúng kỹ thuật và nhẹ nhàng sẽ hạn chế được tối đa các tổn thương xung quanh và cảm giác đau nhức sau khi nhổ răng. 4. Chỉ định nhổ răng đã lấy tủy trong trường hợp nào? Một số trường hợp cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định nhổ răng đã lấy tủy nhằm bảo vệ nướu cũng như những tổ chức khác ở xung quanh gồm:Áp xe răng: Khu vực xung quanh răng bị nhiễm trùng gây đau nhức và sưng nghiêm trọng, có thể kèm theo triệu chứng sốt, chóng mặt,... Tình trạng này nếu tiếp diễn lâu dài sẽ khiến răng ngày càng yếu và có nguy cơ cao bị mất răng, thậm chí ảnh hưởng sang các răng bên cạnh. Khi tình trạng áp xe phát triển sẽ khiến chân răng bị lộ ra nhiều hơn và bác sĩ sẽ cho bệnh nhân nhổ răng để làm sạch phần mủ ở bên trong ổ răng và giúp giảm đau. Viêm cuống răng: Dây chằng răng và xương ổ răng bị các vi khuẩn tấn công khiến tình trạng viêm xuất hiện. Lúc này, bác sĩ có thể cắt phần cuống răng hoặc tiến hành loại bỏ chiếc răng bị bệnh, ngay cả với răng đã lấy tủy. Răng yếu, lung lay, gãy: Răng đã lấy tủy hầu như không còn bất cứ chức năng nào. Bệnh nhân có thể được chỉ định nhổ bỏ chiếc răng này để bảo vệ nướu, phòng tránh viêm nhiễm. 5. Quy trình nhổ răng đã lấy tủy Quy trình nhổ răng đã được lấy tủy cụ thể như sau:Đầu tiên, bệnh nhân sẽ được thăm khám và kiểm tra tình hình sức khỏe nói chung cũng như sức khỏe răng miệng, tiền sử dị ứng. Sau đó, người bệnh sẽ được chỉ định chụp X-quang răng nhằm xác định chính xác chiều dài, hình dáng cũng như vị trí của răng cần nhổ. Phương pháp điều trị sẽ được xây dựng sau quá trình thăm khám. Trước khi nhổ răng, nha sĩ sẽ vệ sinh sạch sẽ răng miệng của bệnh nhân bằng nước súc miệng có chứa florus nhằm loại bỏ các vi khuẩn còn ẩn nấp ở trong kẽ răng. Việc làm vệ sinh sạch sẽ khoang miệng sẽ hạn chế được khả năng viêm nhiễm trong quá trình nhổ răng. Khu vực cần nhổ răng sẽ được gây tê nhằm làm giảm cảm giác đau nhức. Thuốc gây tê được sử dụng có hiệu quả nhanh chóng và không làm ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe. Bác sĩ sẽ tiến hành nhổ răng bằng phương pháp thông thường hoặc phương pháp khác, tùy tình trạng. Ổ răng vừa nhổ sẽ được may lại bằng chỉ khâu nha khoa (nếu cần thiết) và cầm máu bằng bông. Bệnh nhân sẽ dùng thuốc được bác sĩ kê đơn và chăm sóc răng miệng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. Sau đó, bệnh nhân sẽ tái khám theo lịch hẹn để kiểm tra tình hình khu vực nhổ răng. 6. Lưu ý trước trong và sau khi nhổ răng đã lấy tủy Sau khi nhổ răng, bạn cần lưu ý một vài vấn đề sau để giúp quá trình phục hồi thuận lợi:Thời điểm tốt nhất để nhổ răng là buổi sáng, sau đó bạn sẽ có nhiều thời gian hơn để nghỉ ngơi. Trước khi nhổ răng, bạn nên ăn sáng đầy đủ và giữ cho tinh thần của mình được thoải mái. Nếu bạn đang bị bệnh hoặc đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào thì nên thông báo với bác sĩ. Sau khi hoàn tất quá trình nhổ răng, bạn nên ngồi nghỉ tại phòng khám trong khoảng 30 phút để các nha sĩ theo dõi tình hình sức khỏe. Nếu có bất cứ dấu hiệu nào, bác sĩ sẽ có phương án xử lý kịp thời nhất. Ngoài ra, sau khi về nhà bạn cần có một chế độ ăn hợp lý và phù hợp với tình hình răng miệng hiện tại như:Trong khoảng 1 đến 2 ngày sau nhổ răng, nên ưu tiên ăn các món ăn lỏng, dễ nuốt. Không nên chọn các loại đồ ăn cứng hoặc chưa được nấu chín vì chúng có thể tác động không tốt đến vết thương và làm chảy máu. Không nên ăn đồ ăn quá nóng hoặc quá lạnh, tránh đồ ăn cay và nhiều dầu mỡ. Không nhai thức ăn ở vị trí mới nhổ răng. Ngoài chế độ ăn uống, việc vệ sinh răng miệng cũng cần lưu ý, cụ thể: Không đánh răng trong ngày đầu tiên sau khi nhổ răng, có thể ngậm nước muối và nhổ nhẹ nhàng, không súc miệng mạnh. Ngày tiếp theo, bạn có thể đánh răng lại. Thao tác chải răng nên thực hiện nhẹ nhàng và không làm ảnh hưởng đến vết thương. Tuyệt đối không dùng những đồ dùng nhọn như tăm xỉa răng để tác động vào vết thương chưa lành. Trong những ngày đầu hậu nhổ răng, nếu tình trạng đau nhức và chảy máu diễn ra liên tục thì hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được xử lý kịp thời. Vết thương nhổ răng thường sẽ lành hẳn sau khoảng 1 - 2 tuần tùy thuộc vào sức khỏe của từng người.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bot-yen-mach-co-loi-cho-suc-khoe-nhu-the-nao-
Bột yến mạch có lợi cho sức khỏe như thế nào?
Bột yến mạch từ lâu được biết đến là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng với hàm lượng chất xơ dồi dào, ít calo và có thể thay thế tinh bột trong chế độ ăn kiêng. Vậy yến mạch có lợi ích gì đối với sức khỏe? 1. Thành phần dinh dưỡng của yến mạch Yến mạch có nguồn gốc từ thực vật và đây là một loại hạt ngũ cốc được trồng ở môi trường khí hậu Bắc Mỹ hoặc Châu Âu. Yến mạch hoặc bột yến mạch được sử dụng để thay thế bữa ăn cũng như là nguyên liệu phổ biến trong các thực đơn ăn kiêng. Theo nghiên cứu, yến mạch có giá trị dinh dưỡng tốt cho sức khỏe với hàm lượng calo thấp và giàu chất xơ. Chi tiết thành phần dinh dưỡng trong 100g yến mạch ở hình ảnh tham khảo sau đây: Trong đó, yến mạch rất giàu Vitamin nhóm B và các loại khoáng chất cần thiết, có lợi cho việc cung cấp năng lượng và chuyển hoá cho cơ thể như: vitamin B1, vitamin B5, vitamin B9, vitamin B2, vitamin B6, vitamin B3, mangan, đồng, phốt pho, magie, kẽm, sắt, kali, canxi, protein,... Vì thế, bột yến mạch có nhiều công dụng đối với sức khỏe. 2. Công dụng của bột yến mạch Yến mạch chứa nhiều dinh dưỡng hỗ trợ quá trình cải thiện sức khỏe thông qua chế độ ăn uống, cụ thể như:Bột yến mạch chứa hàm lượng beta glucan có chức năng ức chế quá trình hấp thụ chất béo và cholesterol từ thức ăn. Khi yến mạch được đưa vào cơ thể, hoạt chất beta glucan sẽ tăng độ nhớt của các loại thực phẩm khiến quá trình hấp thụ chất béo bị chậm lại. Đồng thời, beta glucan cũng ức chế quá trình chuyển hoá axit mật chứa nhiều cholesterol vào cơ thể bằng cách vận chuyển loại axit này bài tiết ra ngoài thay vì hấp thụ vào hệ tiêu hoá như cơ chế thông thường. Nhờ công dụng tốt cho tim mạch, giảm cholesterol nên bột yến mạch thường được khuyên dùng ở mọi đối tượng đặc biệt những người ở độ tuổi trung niên hoặc người lớn tuổi để giúp bảo vệ sức khỏe và giảm nguy cơ bệnh tim. Bên cạnh việc giúp giảm cholesterol thì yến mạch còn kiểm soát lượng đường trong máu hiệu quả. Hàm lượng beta glucan trong yến mạch có tác dụng điều chỉnh cân bằng lượng glucose và insulin để chúng không vượt qua giới hạn cho phép. Đồng thời hàm lượng chất xơ dồi dào của yến mạch giúp làm chậm quá trình hấp thụ thức ăn và chuyển hoá thành đường cho cơ thể. Vì thế, đối với những người mắc bệnh tiểu đường có tình trạng tăng giảm đường đột ngột hoặc nhạy cảm với insulin thường được khuyên dùng bột yến mạch để thay thế tinh bột nhiều đường trong các bữa ăn hàng ngày. Bên cạnh công dụng làm chậm quá trình hấp thu đường, tinh bột thì yến mạch còn có khả năng cải thiện tình trạng táo bón nhờ hàm lượng chất xơ dồi dào. Yến mạch là loại ngũ cốc có nhiều chất xơ không hòa tan và các loại khoáng chất, vitamin tốt cho hệ tiêu hoá. Khi cơ thể hấp thụ lượng chất xơ từ yến mạch có tác dụng làm mềm phân, tăng nhu động ruột để kích thích bài tiết ra ngoài cơ thể. Đối với người bị táo bón nên sử dụng yến mạch kết hợp với các loại trái cây để thay thế bữa ăn sáng. Khởi động hệ tiêu hoá vào buổi sáng bằng yến mạch giúp cơ thể hấp thụ chất xơ hiệu quả hơn. Đồng thời đây cũng là loại thực phẩm ít calo nhưng vẫn có thể đảm bảo năng lượng để cơ thể hoạt động, làm việc. Chắc hẳn bột yến mạch không còn xa lạ đối với những người đang trong quá trình giảm cân, ăn kiêng hoặc tập luyện thể thao. Bởi vì yến mạch có công dụng làm chậm quá trình hấp thụ chất béo giúp no lâu và giảm cảm giác thèm ăn. Ngoài ra, đây là loại thực phẩm ít calo, hạn chế dầu mỡ nhưng cung cấp năng lượng dồi dào cùng khoáng chất, vitamin tốt cho quá trình đốt mỡ của cơ thể. Trong chế độ ăn kiêng giảm cân khi loại bỏ tinh bột xấu như cơm, bánh mì, bún, bánh đa,... và bổ sung nhiều protein từ thịt, trứng thì cơ thể dễ mắc táo bón, vì vậy yến mạch là yếu tố giúp cân bằng hiệu quả dinh dưỡng cho cơ thể để hạn chế tình trạng này. Yến mạch không chỉ giữ dáng mà còn làm đẹp da với nhiều khoáng chất, vitamin tốt cho da. Bạn có thể sử dụng bột yến mạch được xay nhuyễn và kết hợp với sữa tươi, sữa chua đắp mặt. Hỗ hơn này có tác dụng tăng cường vitamin nhóm B cấp ẩm hiệu quả đồng thời giúp da khỏe, hạn chế mụn nhờ các khoáng chất. Ngoài ra thường xuyên bổ sung các loại sữa yến mạch, bột yến mạch trong khẩu phần ăn cũng giúp cấp ẩm, làm sáng da từ bên trong hiệu quả hơn.3. Cách dùng bột yến mạch Nhờ có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe nên yến mạch hay bột yến mạch có nhiều cách dùng khác nhau tùy thuộc vào mục đích và nhu cầu người dùng. Yến mạch nguyên chất dạng cán vỡ hoặc nguyên hạt sử dụng cùng sữa tươi, sữa hạt hoặc sữa chua kết hợp các loại hạt, trái cây khô, trái cây tươi để thay thế bữa ăn sáng. Pha yến mạch xay nhuyễn cùng nước sôi để uống phù hợp dành cho người lớn tuổi hoặc cho người bệnh đang hồi phục sức khỏe. Thay thế bột mì bằng bột yến mạch để làm các loại bánh quy, bánh mì hạn chế đường và tinh bột xấu cho cơ thể. Cháo yến mạch kết hợp cùng thịt bằm, tôm, cá và các loại rau củ giúp bổ sung dinh dưỡng, năng lượng cho cơ thể hoạt động. Đắp mặt nạ hoặc tẩy da chết bằng hỗn hợp bột yến mạch nhuyễn mịn cùng sữa tươi, sữa chua không đường.4. Một số lưu ý khi sử dụng bột yến mạch Mặc dù yến mạch là loại ngũ cốc giàu dinh dưỡng và lành tính nhưng người dùng nên lưu ý một số điều sau khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe như: Khi chế biến nên đảm bảo yến mạch đã nở đều và chín kỹ trước khi sử dụng để tránh nguy cơ gây tắc nghẽn ruột. Khi trộn yến mạch với các loại sữa, sữa chua không nên sử dụng ngay mà nên chờ khoảng 5 - 10 phút để yến mạch hấp thụ nước và nở ra để dễ ăn hơn. Đối với trẻ em và phụ nữ mang thai hạn chế sử dụng yến mạch chưa qua chế biến để an toàn cho sức khỏe. Khi mới sử dụng yến mạch, người dùng nên ăn lượng ít để kiểm tra cơ thể có dị ứng với thành phần của ngũ cốc này không để xử lý kịp thời khi có bất kỳ phản ứng nào. Không sử dụng bột yến mạch đã để lâu. Hy vọng bài viết đã giúp bạn đọc có thêm thông tin về bột yến mạch. Có thể thấy, yến mạch là loại ngũ cốc giàu dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe trong việc ngăn ngừa tăng cholesterol, giảm táo bón và giảm cân hiệu quả. Vì vậy, hãy bổ sung loại thực phẩm này vào khẩu phần ăn mỗi ngày nhé.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/y-nghia-xet-nghiem-hba1c-voi-nguoi-mac-tieu-duong
Ý nghĩa xét nghiệm HbA1c với người mắc tiểu đường
Xét nghiệm Hb. A1c không chỉ được sử dụng trong chẩn đoán tiểu đường mà còn rất cần thiết trong quá trình điều trị bệnh. Kết quả này cho biết chỉ số đường huyết của người bệnh và hiệu quả của phác đồ điều trị bệnh, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phù hợp, giúp phòng ngừa biến chứng tiểu đường hiệu quả. 1. Ý nghĩa của xét nghiệm Hb A1c Xét nghiệm Hb A1c giúp đánh giá mức đường huyết trung bình trong vòng 2 đến 3 tháng. Bệnh nhân tiểu đường nên thực hiện xét nghiệm này từ 2 đến 4 lần trong một năm. Nếu kết quả chỉ số Hb A1c thấp hơn 5.7% được đánh giá là bình thường. Kết quả từ 5.7 - 6.4%: Được đánh giá là tiền tiểu đường. Kết quả cao hơn 6.5% cho thấy khả năng kiểm soát glucose trong máu kém. Khi chỉ số Hb A1c cao nghĩa là người bệnh đang bị tồn dư nhiều đường trong máu. Nếu tình trạng này không được cải thiện sớm có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe như phù hoàng điểm, tăng nhãn áp, các bệnh về tim mạch,... Nếu chỉ số Hb A1c càng cao thì nguy cơ biến chứng càng tăng. Người bệnh nên duy trì Hb A1c dưới mức 7%. Người bệnh tiểu đường cần thực hiện xét nghiệm Hb A1c để lên kịp thời điều chỉnh phác đồ điều trị bệnh, điều chỉnh thuốc, chế độ ăn, tập luyện, từ đó đạt được hiệu quả tốt nhất, phòng tránh tối đa nguy cơ biến chứng bệnh. Chỉ số Hb A1c bất thường có thể do nhiều lý do, cụ thể như sau: - Hb A1c có thể tăng do: + Thể trạng sức khỏe của người bệnh kém. + Đang trong giai đoạn đổi thuốc điều trị hoặc sử dụng thuốc steroid. + Do chế độ ăn uống của người bệnh chưa phù hợp, chẳng hạn như ăn quá nhiều tinh bột, ăn quá nhiều đồ ngọt và không thường xuyên vận động,... + Người bệnh gặp nhiều căng thẳng, áp lực. + Do mắc một số bệnh lý mạn tính chẳng hạn như tình trạng thiếu máu, suy thận mạn tính,... + Ngộ độc chì. + Lạm dụng bia rượu. - Chỉ số Hb A1c giảm có thể do: + Mắc phải một số bệnh lý về màu như hồng cầu hình liềm, thiếu máu,... + Do vừa truyền máu. + Do dung nạp nhiều vitamin C và vitamin E. 2. Khi nào cần thực hiện xét nghiệm Hb A1c? Xét nghiệm Hb A1c thường được chỉ định với những trường hợp có nguy cơ cao mắc tiểu đường. Tùy thuộc vào kết quả xét nghiệm lần đầu tiên, bác sĩ sẽ chỉ định tần suất thực hiện xét nghiệm lần tiếp theo và đưa ra phác đồ phù hợp cho người bệnh. Bên cạnh đó, xét nghiệm Hb A1c cũng được thực hiện với trường hợp khám sức khỏe định kỳ hoặc những trường hợp có nguy cơ cao như người thừa cân, béo phì, người bị tiểu đường, rối loạn lipid máu, chị em bị đa nang buồng trứng, người trên 40 tuổi, trong gia đình có người bị tiểu đường,... Tùy theo kết quả xét nghiệm mà bác sĩ sẽ điều chỉnh tần suất xét nghiệm, cụ thể như sau:+ Trường hợp kết quả Hb A1c cho thấy người bệnh bị tiền tiểu đường: Nên thực hiện xét nghiệm Hb A1c 1 lần/năm. + Trường hợp kết quả xét nghiệm cho thấy người bệnh mắc tiểu đường type 1, người bệnh cần kiểm tra Hb A1c mỗi năm khoảng 3 đến 4 lần. + Trường hợp bị tiểu đường type 2: Nên thực hiện xét nghiệm Hb A1c mỗi năm khoảng 2 đến 4 lần. Trường hợp thay đổi thuốc hay phác đồ điều trị bệnh thì cần dùng thuốc thường xuyên hơn. Trường hợp nồng độ Hb A1c cao, bệnh nhân cần bình tĩnh, không nên suy nghĩ quá tiêu cực. Tốt nhất, cần nghe theo những hướng dẫn của bác sĩ, thường xuyên thực hiện xét nghiệm Hb A1c để kiểm soát đường huyết ở mức ổn định và kịp thời điều chỉnh phác đồ điều trị nếu cần thiết. Nhìn chung, việc thực hiện xét nghiệm Hb A1c là rất cần thiết đối với bệnh nhân bị tiểu đường, tốt nhất nên thực hiện 3 tháng/lần hoặc ít nhất là mỗi năm 2 lần để kiểm soát bệnh hiệu quả. Trường hợp bệnh nhân thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ, duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, kiểm soát tốt đường huyết trong máu thì tần suất thực hiện xét nghiệm Hb A1c sẽ giãn ra. Lưu ý: Xét nghiệm Hb A1c cũng giống như những loại xét nghiệm khác, cũng có tỷ lệ sai số. Nguyên nhân có thể do nhiều yếu tố chẳng hạn như bệnh thiếu máu, bệnh gan thận, do lượng vitamin C và vitamin E trong máu quá cao,... 3. Cách giúp kiểm soát đường huyết tại nhàĐể kiểm soát đường huyết tốt, người bệnh cần lưu ý những vấn đề sau: - Uống đủ nước mỗi ngày: Bệnh nhân mắc đái tháo đường cần uống nhiều nước hơn để bù lại lượng nước bị mất đi, gia tăng lưu lượng máu, phòng ngừa biến chứng- Bổ sung nhiều chất xơ để duy trì lượng đường huyết trong máu ổn định. - Chia nhỏ bữa ăn. - Ăn đúng giờ và ăn đủ bữa, dù bệnh đang tiến triển nghiêm trọng hoặc không muốn ăn. - Dùng những loại thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp như khoai tây, khoai lang, gạo lứt,... - Không uống nước ngọt có gas, không ăn nhiều bánh kẹo,... - Ưu tiên các loại rau xanh, trái cây. Lưu ý, ăn có kiểm soát các loại trái cây chín như xoài chín, sầu riêng chín,... - Hạn chế ăn đồ chiên xào. - Thường xuyên tập thể dục để tăng cường sức đề kháng, tốt cho sức khỏe tim mạch và điều hòa đường huyết. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ và chuyên gia về chế độ tập. Một số bộ môn thể thao phù hợp với người tiểu đường như đi bộ, bơi lội, chạy bộ,... - Kiểm soát căng thẳng cũng là cách kiểm soát đường huyết hiệu quả. Ngoài những lưu ý nêu trên thì việc tìm địa chỉ khám sức khỏe định kỳ, xét nghiệm Hb A1c và nhiều loại xét nghiệm khác.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tap-yoga-truoc-khi-ngu-loi-ich-va-nhung-dieu-can-luu-y
Tập yoga trước khi ngủ: Lợi ích và những điều cần lưu ý
Duy trì thực hiện các bài tập yoga không chỉ giúp bạn cải thiện sức khỏe thể chất mà còn giúp tinh thần của bạn luôn thoải mái, vui vẻ, tích cực. Tuy nhiên, cần thực hiện đúng kỹ thuật mới có thể đạt được hiệu quả tốt nhất. Dưới đây là thông tin về lợi ích của việc tập yoga trước khi ngủ, hướng dẫn cách tập và một số vấn đề cần lưu ý. 1. Lợi ích của việc tập yoga trước khi ngủ Tùy vào quỹ thời gian mà bạn có thể lựa chọn thời điểm thích hợp để tập yoga mỗi ngày. Trong đó, nhiều người lựa chọn tập yoga trước khi ngủ, ưu tiên những động tác nhẹ nhàng và đơn giản. Dưới đây là những lợi ích của việc tập yoga trước khi đi ngủ: - Cải thiện chứng mất ngủ: Tình trạng mất ngủ diễn ra thường xuyên có thể khiến cho bạn vô cùng khó chịu, mệt mỏi, ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và năng suất lao động. Nếu bạn đang phải chịu những cơn mất ngủ triền miên thì các bài tập yoga được thực hiện trước khi ngủ chính là một giải pháp hiệu quả. Những bài tập yoga phù hợp có thể giúp cho bạn dễ dàng đi vào giấc ngủ, ngủ sâu hơn và tránh hiện tượng khó ngủ trở lại sau khi bị tỉnh giấc,... từ đó nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần cũng thoải mái và vui tươi hơn. - Giảm cân: Không chỉ cải thiện chất lượng giấc ngủ, yoga cũng là một phương pháp giúp bạn tiêu hao năng lượng trước và trong khi ngủ và từ đó giúp bạn giảm cân hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, khi tập yoga, bạn cũng có xu hướng chú ý hơn về chế độ ăn của mình, ưu tiên những thực phẩm lành mạnh và hạn chế hoặc kiêng tuyệt đối những loại thực phẩm không tốt cho sức khỏe. Đây cũng chính là yếu tố giúp cho việc giảm cân của bạn trở nên thuận lợi hơn và đạt được hiệu quả tích cực, nhanh chóng hơn. - Nâng cao chất lượng sống: Tập yoga đều đặn mỗi ngày rất tốt cho sức khỏe. Đối với người lớn tuổi, bộ môn này cũng rất phù hợp. Những động tác yoga tuy đơn giản nhưng lại có những tác động rất tích cực. Người cao tuổi là đối tượng dễ bị rối loạn giấc ngủ, bị mất ngủ,... dẫn tới hàng loạt vấn đề về sức khỏe và làm giảm chất lượng sống. Tập yoga trước khi ngủ sẽ giúp người lớn tuổi dễ dàng đi sâu vào giấc ngủ và nâng cao chất lượng sống. - Giúp cơ thể được thư giãn: Những động tác yoga trước khi ngủ giúp bạn thư giãn, giảm lo lắng, kiểm soát căng thẳng hiệu quả. Duy trì tập trong thời gian dài, bạn sẽ nhận được những kết quả rất tích cực. 2. Một số tư thế yoga trước khi ngủ Dưới đây là một số tư thế yoga trước khi ngủ mà bạn có thể tham khảo. Lưu ý, cần thực hiện thở chậm, thở đều trong quá trình tập luyện. - Tư thế thác nước: Tác dụng của tư thế này là giúp phần dưới của cơ thể được thư giãn, xoa dịu hệ thần kinh trung ương, thư giãn khoeo chân, đặc biệt cần thiết với những người phải giữ tư thế đứng hoặc ngồi quá lâu. Bạn nằm ngửa trên mặt phẳng. Sau đó nâng và mở rộng vùng hông. Cần đảm bảo lưng ở tư thế thẳng và dài nhất có thể. Sau đó, đưa đầu gối về phía ngực, hai chân mở rộng góc 90 độ so với cơ thể. Tiếp đó, dang 2 tay ngang vai, thở đều trong khoảng từ 15 – 20 nhịp. Khi đã thực hiện xong, hạ chân về vị trí cũ. Nghỉ ngơi 5 phút và tiếp tục lặp lại động tác này một lần nữa. - Tư thế em bé: Tác dụng của tư thế này là giúp tinh thần thư giãn và kéo giãn vùng lưng dưới. + Đầu tiên, thực hiện quỳ gối xuống sàn nhà, đảm bảo cho mu bàn chân chạm sàn, 2 ngón chân cái chạm vào nhau. + Thực hiện hít thở đều. Sau đó gập người sao cho ngực và đùi ép sát vào nhau, đồng thời, trán chạm vào mặt sàn. ‏+ Tiếp đó, đưa 2 tay duỗi thẳng về phía trước. Lưu ý để lòng bàn tay úp xuống. + Thả lỏng vai, giữ tư thế này khoảng 1 phút. ‏+ Sau 1 phút, từ từ nâng người trở lại tư thế ban đầu. - Tư thế gác chân lên tường: Tác dụng của tư thế này là giúp thư giãn, cải thiện lưu thông máu, phòng ngừa tê chân, giúp bạn có giấc ngủ ngon hơn. Cách thực hiện tư thế gác chân lên tường cũng rất đơn giản: Đầu tiên, bạn cần nằm đối diện tường, dựng 2 chân lên để đảm bảo tạo thành góc 90 độ so với cơ thể. Tiếp đó, giữ thẳng và thả lỏng 2 chân, phần mông được ép sát vào tường, đồng thời hít thở sâu. Thực hiện trong khoảng 45 đến 60 giây. - Tư thế savasana: Là tư thế nghỉ ngơi nên được thực hiện sau khi tập, giúp cơ thể được thư giãn cuối buổi tập. Hãy nằm ngửa, dang cánh tay và chân khoảng 45 độ, mắt nhắm và hít thở sâu. 3. Những điều cần lưu ý- Hãy cố gắng hình thành thói quen tập yoga trước khi ngủ. Dù bạn chỉ tập 10 phút nhưng thực hiện đều đặn mỗi ngày cũng có thể nhận được những lợi ích rất tích cực. Cần điều chỉnh thời gian để vừa đảm bảo tập luyện và vừa đảm bảo đi ngủ đúng giờ và ngủ đủ giấc. Lưu ý không nên tập quá sát giờ ngủ để tránh gây ra tình trạng mất ngủ. - Lựa chọn những động tác phù hợp, ưu tiên các động tác có tác dụng thư giãn, phục hồi cơ thể... Đặc biệt, phòng ngủ nên đảm bảo đủ tối (hoặc bạn có thể dùng mặt nạ che mắt), không quá ồn ào. Trên đây là một số lợi ích của việc tập yoga trước khi ngủ và gợi ý về một số động tác mà bạn có thể tham khảo. Nên kiên trì thực hiện để có thể nhận được kết quả tích cực và rõ ràng. Ngoài việc tập yoga, bạn cũng nên lưu ý cân bằng chế độ làm việc và chế độ nghỉ ngơi, ăn uống khoa học, không nên ăn quá no trước khi ngủ, không dùng cà phê, bia rượu trước khi ngủ,... để có một giấc ngủ ngon và đảm bảo cơ thể luôn khỏe mạnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/rang-khon-co-may-chan-rang-khon-co-can-nho-khong-
Răng khôn có mấy chân? Răng khôn có cần nhổ không?
Nhổ răng khôn là một phẫu thuật thuộc nha khoa có độ phức tạp không chỉ phụ thuộc vào tình trạng mọc răng mà còn do hình dáng răng, cụ thể là số lượng chân răng. Vậy răng khôn có mấy chân và chúng ảnh hưởng như thế nào đến việc nhổ răng? 1. Răng khôn có mấy chân? Để xác định đúng số lượng chân của răng khôn hay răng số 8, bạn cần phải quan sát qua hình ảnh chụp X-quang. Ở phía trên cung hàm sẽ gồm hai nhóm răng chính với số lượng các chân khác nhau, gồm: Răng cửa và răng nanh thuộc nhóm răng trước. Răng cối nhỏ, răng cối lớn là nhóm răng sau. Số lượng chân răng của hai nhóm này hoàn toàn khác nhau. Trong khi, nhóm răng trước đều chỉ có một chân răng dù ở trên hay dưới thì nhóm răng sau có số răng dao động 2 - 3 chân tùy thuộc hàm. Răng khôn nằm trong nhóm răng sau với răng khôn hàm trên có 2 chân và răng khôn hàm dưới có 3 chân. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp răng khôn gồm có 4 chân, thậm chí có trường hợp có nhiều hơn 4 chân răng. Vì vậy, việc chụp X-quang trước khi nhổ răng khôn là rất cần thiết để xác định đúng số chân răng và có phương án điều trị phù hợp nhất. 2. Tầm quan trọng của việc xác định răng khôn có mấy chân Trước khi tiến hành nhổ răng khôn, việc xác định răng khôn có mấy răng là rất quan trọng. Đặc biệt, những trường hợp răng số 8 mọc bị lệch hoặc gây biến chứng thì nha sĩ sẽ phải dựa vào ảnh chụp X-quang để lựa chọn phương pháp nhổ răng hiệu quả và an toàn nhất. Các chân của răng khôn có thể rẽ thành nhiều hướng với các hình thái khác nhau ở bên trong xương ổ. Vì vậy, có một số trường hợp, nha sĩ sẽ phải tiến hành bóc tách khoan nướu, khoan xương và chia cắt chân răng để có thể nhổ được răng khôn. Các thủ thuật này cũng sẽ giúp phòng tránh trường hợp bỏ sót chân răng ở bên trong xương ổ. 3. Vì sao cần nhổ bỏ răng khôn? Việc nhổ bỏ răng khôn có thể cần thiết hoặc không. Với những trường hợp sau đây, bác sĩ thường sẽ chỉ định nhổ răng khôn để không làm ảnh hưởng đến sức khỏe và các răng khác xung quanh:Đa số các trường hợp khi mọc răng khôn đều sẽ đi kèm những biểu hiện như đau nhức hoặc sưng nướu. Thời gian răng khôn mọc thường sẽ kéo dài trong khoảng 1 - 3 năm. Răng khôn sẽ được giữ lại nếu mọc thẳng. Nhưng ngược lại, khi răng khôn mọc ngầm, mọc lệch hoặc mọc kẹt sẽ gây nên tình trạng sưng đỏ, bị viêm nhiễm, đau nhức và có thể tạo mủ. Lúc này việc nhổ bỏ răng khôn cần được thực hiện sớm để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt hàng ngày. Răng khôn mọc ở vị trí trong cùng của hàm nên thường gặp nhiều khó khăn trong việc vệ sinh. Đó cũng là lý do vì sao các mảng bám, thức ăn thừa bị kẹt lại ở trong khu vực này. Nếu quá trình vệ sinh không được thực hiện cẩn thận có thể khiến răng khôn bị sâu và lây lan sang các răng xung quanh. Ở trường hợp này, ngay cả khi răng khôn mọc thẳng thì vẫn nên nhổ bỏ. Răng khôn không có chức năng nhai nên khi nhổ sẽ không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt ăn uống hay khớp cắn. Răng khôn mọc lệch hoặc mọc ngầm mà không được xử lý trong thời gian dài có thể khiến cho cả hàm răng bị xô đẩy và trở nên lộn xộn. Lúc này, bạn sẽ phải khá nhiều chi phí và thời gian để khắc phục vấn đề. Vì vậy, việc nhổ răng khôn kịp thời sẽ giúp bạn phòng tránh được những hậu quả không đáng có. 4. Nhổ răng khôn như thế nào? Hầu hết, các trường hợp nhổ răng khôn đều sẽ áp dụng quy trình gồm các bước cơ bản như sau:Đầu tiên, bệnh nhân sẽ được thăm khám tổng quát về tình trạng sức khỏe răng miệng và chụp hình X-quang nguyên hàm. Thông qua kết quả khám và hình chụp, nha sĩ sẽ có cái nhìn chính xác về vị trí, hình dáng răng khôn mọc trong cung hàm để đưa ra kế hoạch và phương pháp nhổ bỏ răng phù hợp ít gây tổn thương nhất. Vì nhổ răng khôn khá phức tạp nên việc kiểm tra kỹ tình trạng sức khỏe là rất cần thiết. Sau khi thăm khám lâm sàng, bệnh nhân sẽ được lấy máu xét nghiệm nhằm phân tích tình cụ thể về tình trạng đông máu, công thức của máu,... Kết quả xét nghiệm sẽ cho nha sĩ biết được bệnh nhân có cần sử dụng loại thuốc nào khác để can thiệp, giúp quá trình nhổ răng được thuận lợi hơn không. Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng sẽ được kiểm tra một vài chỉ số như tim mạch, huyết áp, đái tháo đường,... để loại bỏ được các yếu tố rủi ro có thể xảy ra và đảm bảo tình trạng sức khỏe, an toàn sau khi nhổ. Sau khi đã thăm khám kỹ, nha sĩ sẽ tiến hành gây tê ở vị trí cần nhổ. Các dụng cụ nhổ răng đều sẽ được khử trùng sạch sẽ theo đúng tiêu chuẩn. Sau khi nhổ xong, nha sĩ sẽ tiến hành khâu vết thương ở vị trí nhổ răng (nếu cần thiết) để đề phòng thức ăn và vi khuẩn tích tụ lại gây viêm nhiễm. Sau khi nhổ răng về nhà, người bệnh cần vệ sinh theo hướng dẫn của nha sĩ, uống thuốc đúng liều lượng (nếu có) và có chế độ ăn uống phù hợp. Bệnh nhân cũng cần tái khám đúng lịch để nha sĩ kiểm tra vết thương và tình trạng phục hồi sau khi nhổ răng. Trong khoảng 7 - 10 ngày đầu sau khi nhổ răng, nếu bạn có bất cứ vấn đề nào xảy ra thì nên liên hệ với nha sĩ để được hỗ trợ và xử lý nhanh chóng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/gan-100-can-bo-y-te-trung-tam-y-te-huyen-phu-ninh-phu-tho-tham-gia-hoi-nghi-tap-huan-do-medlatec-to-chuc
Gần 100 cán bộ y tế Trung tâm Y tế huyện Phù Ninh (Phú Thọ) tham gia hội nghị tập huấn do tổ chức
0 trong chẩn đoán và điều trị. Hội nghị khép lại thành công đã mang đến nhiều kiến thức cập nhật và có tính ứng dụng cao vào hoạt động chuyên môn của các hàng trăm bác sĩ đồng nghiệp để góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng chuyên môn phục vụ người dân địa phương. Tham dự hội nghị, về phía Trung tâm Y tế (TTYT) huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ có sự hiện diện của Ban Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Phù Ninh gồm có BSCKII. Vương Trường Thái - Giám đốc, BSCKI. Hoàng Văn Thành - Phó Giám đốc, BSCKI. Hoàng Thị Hồng Nhung - Phó Giám đốc cùng cùng gần 100 cán bộ y tế của TTYT huyện và các bệnh viện lân cận. Mở đầu là báo cáo Cập nhật giá trị của xét nghiệm trong chẩn đoán, điều trị và theo dõi viêm gan virus, do TS. BS Ngô Chí Cương trình bày. TS.000 người nhiễm viêm gan C (HCV) mạn tính. Xơ gan và ung thư gan tiếp tục tăng nếu không được chẩn đoán và điều trị viêm gan B, viêm gan C kịp thời. Ước tính có trên 50.000 người nhiễm HIV mắc viêm gan C mạn tính. Hiện ở nước ta, thuốc trị viêm gan C còn rất đắt đỏ, và có rất ít người được tiếp cận với điều trị viêm gan C do BHYT chi trả. Để ngăn chặn số ca mắc trong cộng đồng, việc tầm soát và điều trị B, C có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Vì vậy, trong nội dung báo TS. BS Nguyễn Chí Cương chia sẻ tới các quý đồng nghiệp về chỉ định xét nghiệm cho người bệnh viêm gan B và thông tin cập nhật hướng dẫn chẩn đoán, điều trị viêm gan C cấp và mạn tính theo phác đồ cập nhật nhất của Bộ Y tế. Bác sĩ đồng nghiệp say mê tìm hiểu nội dung các chuyên đề báo cáo Tiếp theo, báo cáo Cập nhật giá trị của xét nghiệm trong sàng lọc trước sinh và các bệnh lý sản phụ khoa, do Th S. BS Nguyễn Thị Hiền báo cáo cũng thu hút sự quan tâm của đông đảo bác sĩ đồng nghiệp. Với nội dung bài báo cáo này, bác sĩ được cập nhật kiến thức toàn diện về các xét nghiệm/ nhóm xét nghiệm sản khoa, xét nghiệm phụ khoa và xét nghiệm hỗ trợ sinh sản. Th S. BS Hiền lưu ý, một số xét nghiệm chuyên sâu luôn cần đến sự tư vấn của các bác sỹ trước và sau khi có kết quả xét nghiệm. Đồng thời, bác sĩ còn giữ vai trò quan trọng trong việc định hướng khi chỉ định xét nghiệm cho người bệnh, cũng như giải thích rõ ràng để người dân hiểu về tầm quan trọng và sự cần thiết của các xét nghiệm sàng lọc: sàng lọc trước sinh, sàng lọc tiền sản giật; sàng lọc ung thư vú và ung thư cổ tử cung. Trước những giá trị và ý nghĩa của các xét nghiệm đem lại, bác sĩ khuyến cáo nhóm bệnh nhân vô sinh - hiếm muộn, tiền sử thai lưu cần được tư vấn - khám sớm để tìm các nguyên nhân có thể điều trị và các yếu tố nguy cơ kèm theo khác. Tiếp sau hai chuyên đề về xét nghiệm là báo cáo Ứng dụng của Chẩn đoán hình ảnh 4.0 trong chẩn đoán và điều trị, do Th S. BS Lê Quỳnh Sơn chia sẻ. Th S.0 đã và đang được ứng dụng hiệu quả để nâng cao chất lượng chuyên môn, dịch vụ, tiêu biểu như phần mềm HIS, PACS, CRM… Đặc biệt, ứng dụng công nghệ 4. Để bác sĩ đồng nghiệp hiểu rõ hơn ứng dụng của Chẩn đoán hình ảnh 4.0, Th S. Đồng thời, bác sĩ nhấn mạnh các phương tiện chẩn đoán hình ảnh từ cơ bản đến nâng cao có vai trò rất lớn trong chẩn đoán và điều trị, thực hành lâm sàng hàng ngày. Tuy nhiên, có những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến việc tối ưu hóa vận hành và khai thác của hệ thống chẩn đoán hình ảnh gồm bác sĩ lâm sàng, bác sĩ chẩn đoán hình ảnh và cấu hình thiết bị. Các báo cáo viên chụp ảnh lưu niệm cùng Ban Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Phù Ninh và các ý bác sĩ đồng nghiệp sau khi hội nghị kết thúc Khắc phục các yếu tố ảnh hưởng đó, theo chuyên gia, với sự kết nối của phối hợp, hợp tác chuyên môn chẩn đoán hình ảnh với các chuyên khoa khác và giữa các đơn vị cùng chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh giúp tối ưu hóa được nguồn lực và khắc phục được những hạn chế tại đơn vị. Hội nghị khép lại thành công tốt đẹp, cùng những kiến nghiệp của TTYT huyện Phù Ninh của tỉnh Phú Thọ lĩnh hội và trau dồi sức khỏe người dân trên địa bản tỉnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/mau-bao-thai-co-dau-bung-khong-nhung-van-de-can-luu-y
Máu báo thai có đau bụng không? Những vấn đề cần lưu ý
Ra máu là một trong những dấu hiệu báo mang thai sớm nhưng nếu không để ý kỹ sẽ dễ nhầm lẫn với các hiện tượng khác. Bên cạnh đó, vấn đề ra máu báo thai có đau bụng không được nhiều chị em quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp giúp bạn thắc mắc này đồng thời chia sẻ cách nhận diện chính xác hiện tượng và một số vấn đề cần lưu ý khi ra máu báo thai. 1. Những thông tin cần biết về máu báo thai Máu báo thai thường bị lẫn lộn là máu kinh do nhiều người chưa biết cách phân biệt. Vì vậy, các chị em nên chủ động tìm hiểu những kiến thức liên quan đến hiện tượng ra máu này để tránh bị nhầm lẫn và nhận biết sớm việc cơ thể đã mang thai thành công. Máu báo thai là gì? Trứng sau khi thụ tinh sẽ tạo thành phôi thai và di chuyển đến làm tổ ở niêm mạc tử cung. Trong quá trình này, niêm mạc tử cung sẽ bị tác động dẫn đến tổn thương, bong tróc và xuất hiện tình trạng chảy máu. Máu báo thai thường xuất hiện sau khi quan hệ khoảng từ 7 - 10 ngày. Thời gian xuất hiện đối với từng người sẽ không giống nhau. Cách nhận biết chính xác máu báo kinh Các chị em có thể nhận diện máu báo kinh thông qua các đặc điểm sau: Máu báo thai chỉ ra vài giọt, có màu đỏ tươi, hồng nhạt hoặc màu nâu. Không có máu đông hoặc dịch nhầy. Không có mùi hôi. Thời gian thường kéo dài khoảng 1 - 2 ngày, chủ yếu tập trung vào vài giờ đầu trong ngày. 2. Ra máu báo thai có đau bụng không? Có rất nhiều chị em thắc mắc rằng ra máu báo thai có đau bụng không. Do niêm mạc tử cung bị tổn thương nên khi ra máu, chị em sẽ có triệu chứng đau nhẹ vùng bụng dưới. Đôi khi, có những trường hợp máu đã ngừng ra nhưng cơn đau bụng lâm râm vẫn còn. Cơn đau bụng khi ra máu còn có thể do thay đổi hormone trong cơ thể ở thời kỳ đầu mang thai hoặc đau dây chằng do tử cung đang mở rộng để chuẩn bị cho thai phát triển. Tuy nhiên, cũng có một vài trường hợp ra máu báo thai nhưng không đau bụng. Nếu gặp tình trạng này thì bạn cũng không cần quá lo lắng vì hiện tượng đau bụng còn tùy thuộc vào cơ địa của từng người. 2. Những lưu ý khi ra máu báo thai Nếu thấy cơ thể ra máu với những đặc điểm ở trên thì rất có thể bạn đã có tin vui. Trường hợp mắc bệnh lý phụ khoa hoặc các vấn đề khác cũng có hiện tượng ra máu âm đạo nên bạn cần phải biết cách phân biệt. Những lưu ý khi ra máu báo thai Đối với hiện tượng ra máu báo thai. bạn cần phải lưu ý một số vấn đề sau: Nếu ra máu báo thai đi kèm với đau nhẹ bụng dưới thì đa phần các trường hợp sẽ không gây ảnh hưởng gì đến sức khỏe hoặc sinh hoạt hàng ngày, cơn đau bụng và tình trạng chảy máu có thể tự biến mất sau một thời gian ngắn. Trường hợp máu báo thai xuất hiện kéo dài hơn 2 ngày thì bạn cần tìm đến bác sĩ chuyên khoa ngay vì đôi khi là dấu hiệu của tình trạng mang thai ngoài tử cung. Ngoài biểu hiện đau bụng, nhiều chị em khi mới mang thai còn có triệu chứng đau thắt lưng, người nhức mỏi. Không phải tất cả các trường hợp thụ thai thành công đều xuất hiện tình trạng ra máu báo thai. Phân biệt ra máu báo thai với các nguyên nhân khác Hiện tượng ra máu âm đạo có thể không phải là máu báo thai mà do các vấn đề khác. Bạn có thể phân biệt thông qua một số dấu hiệu sau: Bệnh lý phụ khoa: Chảy máu âm đạo có thể các bệnh lý phụ khoa và thường đi kèm với những triệu chứng như khí hư nhiều, mùi hôi, ngứa ngáy vùng kín, rối loạn tiểu tiện, kinh nguyệt thất thường,… Sẩy thai: Nếu máu âm đạo ra nhiều, máu đỏ tươi hoặc nâu, thậm chí là vón cục, đau bụng dữ dội, chuột rút,… thì đây có thể là dấu hiệu cảnh báo tình trạng sảy thai mà các chị em cần phải chú ý. Mang thai ngoài tử cung: Những trường hợp mang thai sẽ có tình trạng âm đạo ra máu màu đen hoặc nâu thẫm kéo dài, đau bụng có thể âm ĩ hoặc dữ dội, cảm giác mót rặn liên tục,… 3. Cách giảm đau bụng do máu báo thai Nếu bạn đã biết ra máu báo thai có đau nhẹ bụng dưới thì có thể yên tâm vì hiện tượng không gây nguy hiểm sức khỏe của mẹ bầu và thai nhi. Nếu tình trạng đau tức bụng gây khó chịu thì bạn có thể áp dụng một số biện pháp giảm đau dưới đây. Chườm ấm vùng bụng dưới bằng khăn mềm hoặc túi chườm chuyên dụng. Uống nước ấm để làm dịu cơn đau. Vệ sinh vùng kín bằng nước ấm và dung dịch vệ sinh dịu nhẹ, không chứa thành phần gây kích ứng. Có thể sử dụng băng vệ sinh cho đến khi thấy máu ngừng chảy. Dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi, hạn chế vận động mạnh hoặc quá sức, thư giãn, có thể đi bộ hoặc tập các bài thể dục nhẹ nhàng để cải thiện chức năng vùng xương chậu và vùng bụng. Không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào để khắc phục cơn đau mà hết tìm đến bác sĩ chuyên khoa khi thấy tình trạng nghiêm trọng hơn. Với những chia sẻ về vấn đề máu báo thai có đau bụng không ở trên, hy vọng đã giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích. Tuy nhiên, nếu thấy âm đạo ra máu bất thường mà không phải do kinh nguyệt thì tốt nhất bạn nên đi khám để xác định nguyên nhân cụ thể.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tu-van-dinh-duong-1-qua-trung-ga-cung-cap-bao-nhieu-calo-
Tư vấn dinh dưỡng: 1 quả trứng gà cung cấp bao nhiêu calo?
Trứng gà là loại thực phẩm có chứa hàm lượng dinh dưỡng cao, các loại vitamin, khoáng chất cần thiết cho cơ thể, đặc biệt là protein. Tuy nhiên, chưa nhiều người biết rõ 1 quả trứng gà cung cấp bao nhiêu calo? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ vấn đề này cũng như biết thêm cách sử dụng trứng gà tốt cho sức khỏe nhất. 1. Dưỡng chất có trong 1 quả trứng gà Một quả trứng gà cung cấp những loại dưỡng chất như: Protein:Trong cơ thể người, protein là một chất đóng vai trò quan trọng trong việc tăng trưởng và chữa lành cơ thể. Bên cạnh đó, protein còn là chất cần phải có để sản sinh hormone, enzyme và kháng thể. Ở người lớn, thực đơn dinh dưỡng cần hấp thụ 0,8g protein trên một kilograms cân nặng. Bình quân một quả trứng gà chứa khoảng 6,28g protein. Protein có trong lòng trắng của trứng. Chất béo:Nhiều người thắc mắc là 1 quả trứng gà bao nhiêu calo và chất béo để xây dựng chế độ ăn với trứng gà giúp giảm cân hiệu quả. Các chuyên gia dinh dưỡng đã cho biết, 1 quả trứng gà kích thước lớn có chứa khoảng 1 nửa lượng calo, 5g chất béo và 1,6g chất béo bão hòa. Chất béo có trong quả trứng gà chủ yếu có ở phần lòng đỏ trứng. Lòng đỏ còn có chất Omega 3 - một loại chất dinh dưỡng có lợi ích trong việc hạn chế cơ thể bị viêm, giúp ngăn ngừa khả năng mắc các bệnh lý về tim mạch, xương khớp. Cholesterol:Một quả trứng gà lớn chứa trung bình khoảng 186mg cholesterol. Cholesterol là dưỡng chất cần thiết tham gia vào quá trình vận động của cơ thể. Để lượng cholesterol không tăng cao quá mức cho phép, một người có thể sử dụng 1 - 2 quả trứng gà mỗi ngày. Đối với những người có chỉ số xét nghiệm cholesterol cao hoặc đang điều trị tiểu đường, số lượng trứng gà có thể sử dụng để đảm bảo dinh dưỡng và sức khỏe là 4 - 6 quả/ tuần. Khi đã bổ sung trứng gà trong thực đơn ăn uống, bạn nên hạn chế tối đa tiêu thụ thêm các loại đồ ăn hoặc uống có tỷ lệ chất béo bão hòa cao, chất béo chuyển hóa hoặc cholesterol. Áp dụng chế độ ăn uống như vậy sẽ giúp duy trì và cân bằng dinh dưỡng, hạn chế tối đa việc thiếu hụt hay dư thừa chất, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Carbohydrate:Carbohydrate được tìm thấy rất ít trong trứng gà. Một quả trứng gà kích thước lớn cung cấp khoảng 0,36g carbohydrate. Đây là lý do để trứng gà hay “có mặt” trong các danh sách ăn uống dành cho người muốn giảm cân. Vitamin:Ngoài mong muốn tìm hiểu 1 quả trứng gà bao nhiêu calo, nhiều người còn muốn biết trong trứng gà có chứa thành phần vitamin nào không. Trong trứng gà chứa đa dạng các loại vitamin, như vitamin B2 (riboflavin) và B12 (cobalamin). Cấu tạo ADN trong cơ thể không thể thiếu vitamin B12. Loại vitamin này giúp hệ thần kinh và các tế bào máu trong cơ thể người hoạt động trơn chu, cho trái tim có sức khỏe tốt và hạn chế tình trạng thiếu máu xảy ra. Bên cạnh đó, lòng đỏ trứng gà còn cung cấp dồi dào các loại vitamin A, D, E, folate, biotin và choline. Chất khoáng:Trong trứng gà còn tìm thấy các chất khoáng như selen, canxi, iodine và phospho. Để bảo vệ tim mạch, cơ thể khỏi các tổn thương hình thành do các gốc tự do hoặc một số loại ung thư thì cơ thể không thể thiếu khoáng chất selen. 2. 1 quả trứng gà cung cấp bao nhiêu calo? Nếu bạn đang có ý định sử dụng trứng gà trong thực đơn giảm cân nhưng lại không biết 1 quả trứng gà bao nhiêu calo thì hãy đọc ngay thông tin dưới đây để nắm được thông tin nhé! Trứng gà luộc là thực phẩm có lượng calo thấp nhưng lại có nhiều protein và các loại khoáng chất. Theo nghiên cứu của các chuyên gia dinh dưỡng, lượng calo có trong một quả trứng gà sẽ tùy thuộc vào độ lớn hay nhỏ của quả trứng:- Một quả trứng gà có khối lượng khoảng 38g thì chứa 54 calo;- Một quả trứng gà có khối lượng khoảng 44g thì chứa 63 calo;- Một quả trứng gà có khối lượng khoảng 50g thì chứa 72 calo;- Một quả trứng gà có khối lượng khoảng 56g thì chứa 80 calo;- Một quả trứng gà có khối lượng lớn khoảng 63g thì chứa 90 calo. Ngoài kích thước, lượng calo do trứng gà cung cấp vào cơ thể người còn phụ thuộc vào cách chế biến:- 1 quả trứng gà sống đáp ứng cho cơ thể khoảng 72 calo;- 1 quả trứng gà luộc đáp ứng cho cơ thể khoảng 78 calo;- 1 quả trứng gà chiên đáp ứng cho cơ thể khoảng 90 calo;- 1 quả trứng gà ốp la đáp ứng cho cơ thể khoảng 117 calo.3. Cách sử dụng trứng gà có lợi cho sức khỏe3.1. Ăn trứng gà tốt cho sức khỏe:Nạp protein cho cơ thể:Cấu trúc tế bào trong cơ thể người không thể thiếu protein. Bên cạnh đó, protein còn hỗ trợ cho các cơ và mô tái sinh tốt hơn. Trong trứng gà lại chứa một lượng protein tương đối dồi dào, vì vậy, việc bổ sung trứng gà vào thực đơn đồng nghĩa với việc bổ sung cho cơ thể một lượng protein chất lượng. Hỗ trợ giảm cân:Hàm lượng calo trong trứng gà thấp nhưng lại chứa một lượng protein, khoáng chất dồi dào nên trứng gà thường có trong các thực đơn giảm cân. Khi ăn trứng, cơ thể sẽ sinh ra một loại hormone giúp cảm thấy no, đáp ứng năng lượng cho cơ thể hoạt động đồng thời thúc đẩy quá trình trao đổi chất diễn ra. Tốt cho mắt:Vitamin A, E, selen,... có trong trứng gà là các chất có tác dụng tốt cho sức khỏe đôi mắt. Những chất này giúp tiến trình thoái hóa võng mạc diễn ra chậm hơn. Ngoài ra, các chất chống oxy hóa như lutein và zeaxanthin có tác dụng làm giảm nguy cơ mắc chứng suy giảm thị lực, đục thủy tinh thể, thoái hóa điểm vàng,... cũng được tìm thấy trong trứng gà. Tâm thần có sức khỏe tốt:Trứng gà chứa các loại vitamin B2, B12, choline, sắt, tryptophan có tác dụng hỗ trợ cho sức khỏe tâm thần. Các chất này đóng vai trò trong việc làm giảm thiểu cảm giác lo lắng, dấu hiệu của bệnh trầm cảm và còn cả tác dụng giúp cho con người có một giấc ngủ tốt. Nếu muốn tăng cường hoạt động của hệ thần kinh hoặc cải thiện tâm trạng, bạn có thể ăn trứng gà để dung nạp vào cơ thể vitamin B2 (riboflavin) và vitamin B12 (cobalamin). Choline và một loại vitamin B-complex có thể hỗ trợ tổng hợp neurotransmitter và tạo hàng rào bảo vệ sức khỏe não.3.2. Ăn trứng thế nào để tốt cho sức khỏe?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cay-thu-lu-cong-dung-va-cach-su-dung
Cây thù lù: Công dụng và cách sử dụng
Cây thù lù còn được biết đến tên gọi là cây tầm bóp. Loại cây này được sử dụng như một vị thuốc để chữa bệnh. Vậy cây thù lù có tác dụng như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có thêm thông tin hữu ích về cây thù lù. 1. Tìm hiểu về cây thù lù Cây thù lù là một loại cây thân thảo, sống hoang dại ở nhiều nơi tại Việt Nam. Loại cây này còn được biết đến với tên gọi là cây tầm bóp. Từ xưa, cây đã được dùng như một vị thuốc trong Đông y để chữa bệnh. Cây thù lù được phân làm 4 loại:- Thù lù cạnh: Là loại thù lù phổ biến nhất với đặc điểm nhận biết là cao khoảng 50 - 90cm; lá hình bầu dục, có màu xanh, mọc so le; hoa màu trắng, 5 cánh, nhụy vàng; quả có hình tròn, mọng, bề mặt nhẵn, khi còn non có màu xanh, chuyển cam vàng hoặc đỏ tức là quả đã chín; quả cây thù lù có quanh năm;- Thù lù nhỏ: Chiều cao của cây khoảng 40cm, thân có lông. Mặt lá có lông mịn và răng cưa ở mép. Hoa có màu vàng nhạt, tràng hoa có đốm nâu;- Thù lù lông: Chiều cao của loại này lên tới gần 1m, thân cây nhiều lông và có nhiều cành. Loại cây này cho ra hoa với màu vàng, mọc từng hoa đơn và có lông. Tràng hoa có hình quả chuông;- Thù lù đực: Cây cao khoảng 50 - 80cm, thân cây nhiều lông và nhiều cành. Lá hình bầu dục, mềm nhẵn. Hoa màu trắng, mọc thành từng tán nhỏ ở kẽ lá. Khi ra quả sẽ có màu xanh và chuyển sang màu đen tím khi đã chín. Loại cây thù lù này chứa chất độc và khi vò lá sẽ có mùi hôi.2. Cây thù lù chữa bệnh gì? Thành phần chính có trong quả cây thù lù là chất xơ, chất béo, protein, đường, vitamin C, các khoáng chất như sắt, kẽm, magie, canxi, photpho, clo, natri,... Phần thân cây có chứa các Physalin A-D, Physagulin A-G, các alkaloid,... Khi được sử dụng như một loại rau ăn, cây thù lù có vị đắng, thanh mát, quả có vị chua nhẹ. Hầu hết các bộ phận của cây thù lù đều có thể làm thuốc trong Đông y. Thân, quả, lá, rễ cây thù lù đều có thể dùng tươi hoặc phơi khô để sử dụng. Một số công dụng chữa bệnh của cây thù lù gồm: Phòng ngừa bệnh tim, giảm cholesterol trong máu:Với thành phần vitamin C, cây thù lù có tác dụng trung hòa các gốc tự do có hại trong cơ thể, giúp phòng ngừa các bệnh liên quan đến tim mạch. Vitamin C và A có trong cây cũng có tác dụng giúp làm giảm lượng cholesterol trong máu, ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ. Bảo vệ các mô trong cơ thể:Cây thù lù chứa một lượng lớn vitamin C nên có thể hỗ trợ làm giảm đau nhức, bảo vệ các mô khỏi các tổn thương hoặc thúc đẩy quá trình hồi phục của các mô cơ sau khi vận động diễn ra nhanh hơn. Hỗ trợ điều trị ung thư:Đã có những nghiên cứu cho thấy việc cơ thể hấp thụ một lượng lớn thực phẩm chứa nhiều vitamin C sẽ giúp việc điều trị các bệnh ung thư như dạ dày, phổi, ruột kết và miệng tiến triển tốt hơn. Tốt cho sức khỏe đôi mắt:Trong cây thù lù có chứa vitamin A nên việc sử dụng cây thù lù mỗi ngày sẽ giúp đôi mắt hạn chế tình trạng khô, bảo vệ võng mạc và ngăn ngừa bệnh đục thủy tinh thể. Chữa cảm lạnh và hạ sốt:Trong cây thù lù có chứa hàm lượng lớn vitamin và khoáng chất nên có thể giúp cơ thể tăng cường hệ miễn dịch, tránh các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể. Cây có tác dụng điều trị rất tốt đối với bệnh cảm lạnh. Chữa đái tháo đường và ngừa sỏi tiết niệu:Cây thù lù khá thích hợp để sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường bởi hàm lượng vitamin C cao trong loại cây này có thể giúp làm tăng insulin trong máu. Bên cạnh đó, vitamin A trong cây còn hỗ trợ tạo canxi photphat để ngăn ngừa sỏi tiết niệu.3. Một số cách sử dụng cây thù lù
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bi-quyet-ngu-ngon-du-cang-thang-2
Bí quyết ngủ ngon dù căng thẳng
Ngủ đủ giấc và ngủ ngon giấc rất quan trọng đối với sức khỏe thể chất và tinh thần. Tuy nhiên, cuộc sống hiện đại bận rộn và nhiều áp lực cùng với các yếu tố khác có thể gây ảnh hưởng rất nhiều đến giấc ngủ của chúng ta. Dưới đây là những bí quyết ngủ ngon dù căng thẳng cả ngày dài. 1. Ngủ đủ giấc và ngon giấc có lợi ích gì? Ngủ đủ giấc và ngon giấc có thể mang lại những lợi ích sức khỏe như sau:- Tăng cường sự tập trung: Giấc ngủ có vai trò quan trọng đối với nhiều chức năng của não bộ, chẳng hạn như sự tập trung và khả năng ghi nhớ. Sau một giấc ngủ ngon, bạn sẽ cảm thấy tinh thần minh mẫn, hứng thú làm việc và từ đó tăng năng suất lao động. - Giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường type 2: Thiếu ngủ, ngủ không ngon có ảnh hưởng nhiều đến lượng đường huyết và có thể làm giảm độ nhạy của insulin. Chính vì thế, duy trì ngủ đủ giấc và cải thiện chất lượng giấc ngủ cũng là một trong những cách giúp bạn phòng tránh nguy cơ mắc tiểu đường type 2. - Giảm nguy cơ trầm cảm: Phần lớn những bệnh nhân trầm cảm đều có liên quan đến tình trạng thiếu ngủ, ngủ không ngon. Ngược lại, một giấc ngủ đủ và ngon giấc có thể giúp phòng ngừa trầm cảm và cải thiện tình trạng sức khỏe của người bệnh. - Giảm nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ: Theo một số nghiên cứu, thời gian ngủ cũng như chất lượng giấc ngủ rất quan trọng đối với sức khỏe tim mạch. Tình trạng ngủ không ngon giấc và ngủ không đủ giấc có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đột quỵ và một số bệnh mạn tính khác. - Tăng cường chức năng miễn dịch. - Góp phần kiểm soát cân nặng: Tình trạng mất ngủ thường khiến cho bạn có cảm giác thèm ăn và có xu hướng gây tăng cân. Ngược lại, ngủ đủ giấc có thể giúp bạn kiểm soát cân nặng hiệu quả. Do đó, nếu bạn đang có kế hoạch giảm cân thì cũng nên chăm sóc giấc ngủ của mình, hãy ngủ ngon giấc và đảm bảo có những giấc ngủ thật ngon. 2. Bí quyết ngủ ngon dù căng thẳng Căng thẳng là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến tình trạng mất ngủ. Dưới đây là những bí quyết ngủ ngon dù căng thẳng mà bạn có thể tham khảo để cải thiện chất lượng giấc ngủ và nâng cao sức khỏe của mình: - Trước khi đi ngủ hãy thư giãn cơ thể: Trước khi đi ngủ khoảng 1 đến 2 tiếng, bạn nên gạt bỏ những lo lắng, căng thẳng và thư giãn cơ thể bằng nhiều cách khác nhau, giúp cơ thể dễ dàng đi vào giấc ngủ. - Hãy sắp xếp lại phòng ngủ: Chất lượng giấc ngủ cũng ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố phòng ngủ. Để có một giấc ngủ ngon, bạn hãy sắp xếp lại đồ đạc trong phòng cho gọn gàng, ngăn nắp, sử dụng đèn ngủ tối màu, đảm bảo phòng ngủ yên tĩnh và có thể tạo hương thơm tự nhiên cho phòng ngủ bằng các loại tinh dầu, hoa tươi,... - Hãy ăn những loại thực phẩm giúp bạn ngủ ngon hơn chẳng hạn như quả kiwi, chuối, đậu nành, sữa chua,... Lưu ý, trước khi đi ngủ, không nên ăn những thực phẩm gây khó ngủ như nước cam, bạc hà, cà phê, đồ ăn chế biến sẵn, đồ cay nóng,... - Hãy cố định giờ ngủ trong ngày để giữ nhịp sinh học cho cơ thể, giúp bạn có thói quen ngủ lành mạnh hơn. - Hít thở sâu cũng giúp bạn giải tỏa căng thẳng và có một giấc ngủ ngon. - Tắm để thư giãn trước khi ngủ: Tằm bằng nước ấm sẽ giúp bạn cảm thấy dễ chịu hơn và giải tỏa căng thẳng hiệu quả, từ đó ngủ ngon hơn và ngủ sâu hơn. - Thư giãn trong ngày: Cho dù công việc của bạn có bận rộn và căng thẳng đến thế nào thì vẫn nên dành một chút thời gian để cơ thể được thư giãn, nghỉ ngơi. Có thể là nghỉ ngơi khoảng 15 đến 20 phút sau bữa trưa. Thời gian thư giãn ngắn trong ngày rất quan trọng, giúp cơ thể cân bằng và tránh được tình trạng quá tải vào cuối ngày. Bên cạnh đó, bạn cũng nên kiểm soát áp lực trong công việc, nên vạch ra những công việc quan trọng hơn để thực hiện trước, không nên ôm đồm quá nhiều việc, sự tập trung vào một việc sẽ giúp tăng năng suất làm việc, nên biết cách từ chối khi công việc đang bị quá tải. Sau khi đã hoàn thành một công việc khó khăn và quan trọng, bạn đừng quên tự thưởng cho bạn thân để lấy động lực làm những việc tiếp theo. - Mát xa thư giãn cũng là một liệu pháp giúp bạn ngủ ngon hơn: Những động tác mát xa giúp cơ thể giảm mệt mỏi, cải thiện đáng kể về sức khỏe tinh thần của bạn. Một số hình thức mát xa đang phổ biến hiện nay là mát xa tinh dầu, bấm huyệt bàn chân, mát xa bằng đá nóng, mát xa thư giãn cho bà bầu,... - Thực hiện bài tập giúp ngủ ngon: Một số bài tập cũng có thể giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ của bạn, trong đó bao gồm các bài tập yoga. Tuy nhiên, hãy nhờ đến sự hướng dẫn của các huấn luyện viên để biết tập đúng cách và đạt được lợi ích tốt nhất từ yoga. Ngoài yoga, bạn cũng có thể lựa chọn một số bộ môn thể thao khác mà mình yêu thích như chạy bộ, đi bộ nhanh, đạp xe,... Tuy nhiên, cần tập với cường độ vừa phải, phù hợp với thể trạng sức khỏe bản thân. Đặc biệt cần lưu ý, không nên tập quá sát giờ đi ngủ để tránh gây mất ngủ. Trên đây là những bí quyết ngủ ngon dù căng thẳng suốt một ngày dài. Lưu ý, nếu đã thực hiện lối sống lành mạnh và áp dụng một số phương pháp cải thiện chất lượng giấc ngủ nêu trên nhưng tình trạng mất ngủ vẫn diễn ra trong suốt một thời gian dài thì bạn không nên chủ quan vì nguyên nhân mất ngủ có thể do bệnh lý. Do đó, cần đi khám để được bác sĩ chẩn đoán và điều trị bệnh kịp thời.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-di-tat-thai-nhi-tuan-12-o-dau-de-dam-bao-an-toan-chinh-xac-2
Xét nghiệm dị tật thai nhi tuần 12 ở đâu để đảm bảo an toàn, chính xác?
12 tuần tuổi là dấu mốc rất quan trọng của thai nhi và đây cũng là thời điểm mà mẹ bầu có thể thực hiện xét nghiệm để kiểm tra về sức khỏe của mẹ và đặc biệt là xác định thai nhi có mang dị tật hay không. Vậy mẹ bầu nên xét nghiệm dị tật thai nhi tuần 12 tuổi ở đâu để đảm bảo an toàn và chính xác? 1. Ý nghĩa của xét nghiệm dị tật thai nhi tuần 12 Dị tật thai nhi luôn là nỗi lo của tất cả mẹ bầu. Mặc dù, tất cả chúng ta đều mong muốn con cái của mình sinh ra được khỏe mạnh nhưng vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà trong quá trình phát triển, thai nhi có nguy cơ mang dị tật bẩm sinh. Một số dị tật thai nhi phổ biến là hội chứng Down, Patau, chậm phát triển, bệnh tim bẩm sinh, bệnh tan máu bẩm sinh,... Tuần thứ 12 chính là thời điểm mà mẹ bầu cần thực hiện kiểm tra, xét nghiệm để phát hiện những bất thường, dị tật ở thai nhi. Thời điểm 12 tuần tuổi, khuôn mặt thai nhi đã trở nên rõ nét hơn, hệ thống xương cứng cáp hơn, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa phát triển nhanh chóng hơn. Lúc này, các chi cũng rõ ràng hơn, thai nhi biết cử động và có thể phản hồi lại nếu có tác động vào bụng của mẹ bầu. Ý nghĩa lớn nhất của xét nghiệm dị tật thai nhi 12 tuần là phát hiện kịp thời dị tật của thai nhi, có biện pháp can thiệp sớm có thể là trong thai kỳ hoặc ngay sau sinh để phòng ngừa tối đa biến chứng, giúp trẻ có thể phát triển bình thường. Với những trường hợp dị tật nghiêm trọng, bác sĩ sẽ phân tích, tư vấn để cha mẹ có thể đưa ra những quyết định cuối cùng. 2. Xét nghiệm dị tật thai nhi tuần 12 gồm những gì? Xét nghiệm dị tật thai nhi rất quan trọng đối với tất cả thai phụ. Tuy nhiên, những đối tượng như mẹ bầu lớn tuổi, từng bị lưu thai nhưng không rõ nguyên nhân, từng mang con dị tật bẩm sinh, dùng thuốc trong thời kỳ mang thai,... thì càng cần chú ý hơn đến vấn đề này. Cụ thể, xét nghiệm dị tật thai nhi tuần 12 bao gồm:- Xét nghiệm Double Test: Được thực hiện thông qua mẫu máu được lấy từ tĩnh mạch của người mẹ. Kết quả này có thể cho thấy nguy cơ cao mắc hội chứng Down, Patau và Edwards ở thai nhi. Phương pháp này an toàn và mẹ bầu không cần nhịn ăn trước khi lấy máu. Tuy nhiên, kết quả này không chính xác 100%, vẫn tiềm ẩn tỷ lệ dương tính giả. Thông thường, bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh thực hiện cùng với phương pháp siêu âm đo độ mờ da gáy để có được kết quả đáng tin cậy hơn. - Xét nghiệm dị tật thai nhi bằng NIPT: Độ chính xác của xét nghiệm NIPT có thể lên đến 99%. Thông qua việc phân tích mẫu máu của mẹ bầu, các bác sĩ có thể xác định DNA tự do của thai nhi, từ đó đánh giá về nguy cơ dị tật bẩm sinh. Để có một buổi xét nghiệm thuận lợi và đảm bảo kết quả chính xác, mẹ bầu cần lưu ý những điều sau: - Chuẩn bị tốt tâm lý: Hầu hết mẹ bầu đều cảm thấy lo lắng trước khi thực hiện xét nghiệm này. Tuy nhiên, mẹ bầu nên giữ tâm lý bình tĩnh và cũng không nên lo lắng quá vì những xét nghiệm như Double test, siêu âm đo độ mờ da gáy hay xét nghiệm NIPT đều an toàn đối với thai nhi và bản thân mẹ bầu. Trường hợp kết quả cho thấy thai nhi có nguy cơ cao về dị tật bẩm sinh, mẹ cũng nên bình tĩnh để lắng nghe những phân tích, lời khuyên từ bác sĩ để có những phương án xử trí tốt nhất. - Lựa chọn địa chỉ uy tín là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng để có thể giúp mẹ bầu có được kết quả chính xác nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/gout-la-gi-benh-ly-nay-dieu-tri-co-phuc-tap-hay-khong-
Gout là gì? Bệnh lý này điều trị có phức tạp hay không?
Gout là một bệnh lý xương khớp khá thường gặp. Nhiều người cho rằng bệnh này có liên quan trực tiếp đến chế độ ăn uống hàng ngày nên chỉ cần điều chỉnh là sẽ cải thiện. Vậy thực sự gout là gì? Bệnh xuất hiện do nguyên nhân nào và việc điều trị bệnh có đơn giản như quan niệm trên hay không? 1. Gout là gì? Nguyên nhân hình thành bệnh Gout là một dạng bệnh viêm khớp. Bệnh xuất hiện khi hàm lượng acid uric ở trong máu tăng cao và tạo nên các tinh thể sắc nhọn tích tụ lại ở những khớp xương gây nên tình trạng sưng đỏ và đau dữ dội. Một vài vị trí dễ bị gout như khớp ngón tay, khớp cổ tay, khớp ngón chân, khớp cổ chân,... Bệnh gout có tỷ lệ tái phát khá cao và khiến bệnh nhân cảm thấy đau đớn. Thực tế, tỷ lệ nam giới bị gout cao hơn nhiều so với nữ giới, nhất là ở độ tuổi sau 30. Với thói quen ăn uống và sinh hoạt thiếu khoa học, tỷ lệ số ca mắc bệnh gout ngày càng cao và độ tuổi mắc bệnh cũng có xu hướng trẻ hóa. Gout gây nên những tình trạng đau đớn kéo dài, khó chịu, tác động xấu đến sức khỏe cũng như hoạt động hàng ngày. Khi bệnh được phát hiện sớm, được điều trị hợp lý kết hợp cùng chế độ ăn uống, sinh hoạt lành mạnh thì có thể nâng cao hiệu quả chữa trị và phòng ngừa tái phát. Nguyên nhân gây nên căn bệnh này là do sự rối loạn chuyển hóa của các acid uric ở bên trong cơ thể. Đa số các trường hợp mắc bệnh đều do lạm dụng bia rượu và ăn uống dư thừa đạm khiến quá trình chuyển hóa acid uric tăng mạnh. Ở cơ thể khỏe mạnh, sau quá trình hình thành, các acid sẽ đi vào trong máu và khi đến thận sẽ được lọc bỏ và đào thải ra bên ngoài. Nếu lượng acid uric ở trong máu tăng lên và thận không kịp lọc và đưa ra ngoài thì có thể khiến acid lắng đọng lại thành các tinh thể urat ở trong các mô. Đặc biệt, chúng thường tích tụ ở trong các khu vực khớp xương. Lượng acid tích tụ càng nhiều sẽ càng dễ khiến cho các khớp xương bị viêm nhiễm, đau nhức và hình thành bệnh gout. Bên cạnh đó, gout có thể xuất hiện do di truyền hoặc những tác động xấu của môi trường bên ngoài khiến cho lượng acid uric tăng cao. Chế độ ăn nhiều đạm, các thực phẩm có lượng purin cao như hải sản, nấm hay nội tạng của động vật,... Người gặp phải các vấn đề về thận làm ảnh hưởng đến chức năng đào thải của bộ phận này khiến lượng acid uric tịch tụ lại trong cơ thể ngày một nhiều hơn. Bên cạnh đó, những trường hợp gặp phải các vấn đề về tim mạch cũng dễ bị gout hơn so với thông thường. Người có thường xuyên sử dụng chất kích thích và lạm dụng rượu bia quá mức. Những người dùng một số loại thuốc làm cho nồng độ acid uric ở trong máu tăng cao hơn, ví dụ aspirin, nhóm thuốc lợi tiểu, thuốc trị chứng cao huyết áp,... Gia đình có người bị mắc bệnh gout. Tuổi tác và giới tính cũng là những yếu tố làm tăng khả năng bị gout, trong đó nam giới có khả năng mắc bệnh cao hơn so với nữ giới trong độ tuổi từ 30 đến 60. Người bị thừa cân, béo phì. 2. Dấu hiệu nhận biết của bệnh gout là gì? Có những cơn đau dữ dội, cảm giác khó chịu ở khớp xương thường xảy ra vào ban đêm khiến giấc ngủ bị gián đoạn. Tại các khớp xương có dấu hiệu bị sưng đỏ, bị viêm, có cảm giác ấm nóng và khi chạm vào tạo nên cảm giác đau nhức. Các hoạt động sinh hoạt hàng ngày bị hạn chế. Những cơn đau ở khớp xương thường kéo dài trong khoảng 5 - 7 ngày và có xu hướng giảm dần. Bị sốt nhẹ, lười ăn, bị ớn lạnh và sức khỏe suy giảm. Một vài biến chứng của bệnh gout có thể kể đến như: Bệnh có rủi ro tái phát cao và gây nên nhiều cơn đau nhức. Khi không được kiểm soát, khớp xương của người bệnh có thể bị phá hủy. Hình thành nên các cục tophi ở trong khớp gây nên tình trạng cứng hoặc sưng khớp và làm hạn chế khả năng vận động. Có thể khiến bệnh nhân mắc phải những bệnh lý liên quan đến thận do lượng tinh thể urat cao và gây nên tình trạng sỏi đường tiết niệu. 3. Các giai đoạn phát triển của bệnh Giai đoạn 1: Đây là lúc hàm lượng acid uric ở trong máu tăng cao hơn và bệnh nhân cũng không có triệu chứng điển hình nào. Giai đoạn này có thể diễn ra trong vài năm. Giai đoạn 2: Những cơn đau cấp và sưng đau ở khớp ngày càng nhiều. Cơn đau có thể dứt sau khoảng 3 - 10 ngày điều trị. Trong trường hợp, bệnh không được chữa kịp thời thì cơn đau sẽ kéo dài và có xu hướng nặng hơn. Giai đoạn 3: Những cơn đau kết thúc và hoạt động bình thường. Giai đoạn 4: Bệnh phát triển thành mạn tính. Về lâu dài, các khớp xương sẽ dần biến dạng và làm hư hại đến xương và sụn. Từ đó, các biến chứng khác sẽ xuất hiện làm ảnh hưởng đến tình hình sức khỏe của người bệnh. 5. Các phương pháp điều trị và chế độ dinh dưỡng của người bị gout Phác đồ điều trị cũng như chế độ dinh dưỡng của bệnh nhân gout đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe của người bệnh. Cụ thể:Tùy vào tình trạng, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc điều trị thích hợp. Một vài loại thuốc được sử dụng thường là nhóm thuốc chống viêm, thuốc trị các cơn đau cấp tính và thuốc phòng tránh những cơn đau có thể xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, bệnh nhân có thể được chỉ định dùng thêm thuốc có tác dụng làm giảm nguy cơ bị biến chứng của bệnh. Những trường hợp cơn đau không diễn ra thường xuyên thì bệnh nhân có thể được cho dùng thuốc hạ acid uric để hạn chế nguy cơ biến chứng. Ngoài ra, những người bệnh bị tổn thương khớp xương hoặc có hạt tophi có thể được chỉ định dùng thêm thuốc ngăn ngừa sự sản sinh của acid uric hoặc thuốc đào thải acid uric. Những loại thuốc điều trị bệnh gout có thể gây ra một số tác dụng phụ. Vì vậy, người bệnh trong quá trình điều trị cần thực hiện đúng theo hướng dẫn và liều lượng kê đơn đã được bác sĩ chỉ định. Bên cạnh đó, bạn cũng cần thay đổi chế độ sinh hoạt theo hướng lành mạnh hơn để phòng tránh sự tái phát của bệnh. Ngoài việc điều trị thì chế độ dinh dưỡng của bệnh nhân gout cũng rất quan trọng. Dưới đây là một vài lưu ý: Tăng cường vitamin C vào khẩu phần ăn theo hướng dẫn của bác sĩ. Uống đủ nước để hỗ trợ đào thải acid uric ở trong máu. Ăn thêm các loại thịt trắng vì chúng vừa có ít purine vừa đảm bảo bổ sung lượng protein cần thiết cho cơ thể. Lựa chọn các loại rau củ quả có hàm lượng purin thấp ví dụ rau cần, rau ngót, cà tím,... Ăn nhiều loại trái cây như chuối, dâu tây, cherry,... Bổ sung thêm các loại trứng, sữa để giảm hàm lượng acid uric ở bên trong cơ thể. Không nên ăn nhiều mỡ động vật mà có thể thay thế bằng một số loại dầu ăn thực vật khác lành mạnh hơn như dầu mè, dầu olive hoặc dầu đậu phộng để làm giảm lượng chất béo dung nạp vào cơ thể.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/rang-nao-khong-nen-nho-nhung-dieu-can-biet-khi-nho-rang
Răng nào không nên nhổ? Những điều cần biết khi nhổ răng
Nhổ răng là một thủ thuật nha khoa để loại bỏ những chiếc răng có vấn đề bất thường ra khỏi ổ răng. Trước khi nhổ răng, việc thăm khám kỹ để có phương pháp điều trị phù hợp, hạn chế làm ảnh hưởng đến sức khỏe là rất cần thiết. Khá nhiều trường hợp cần tránh nhổ răng, vậy răng nào không nên nhổ? Nhổ răng nào nguy hiểm nhất? 1. Khi nào cần phải nhổ răng? Ở một số trường hợp đặc biệt, bệnh nhân sẽ được chỉ định nhổ răng nhằm mục đích duy trì khả năng nhai, thẩm mỹ và tránh biến chứng, cụ thể: Răng bị sâu nặng hoặc bị viêm tủy nặng không thể phục hồi. Lỗ sâu răng với kích thước lớn, đã làm hỏng nền răng, có khả năng lây sang những răng khác, phần tủy bị hư hại và có xu hướng lan ra vùng xương hàm và gây nên tình trạng áp xe răng,... Đối với tình trạng này, việc trám hoặc bọc răng sứ hầu như không có tác dụng. Lúc này, nhổ răng sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất. Răng bị nứt, bị vỡ hoặc bị chấn thương và không thể tái tạo hoặc không thể bảo tồn thì bác sĩ cũng sẽ chỉ định nhổ răng. Răng bị mọc lệch, mọc ngầm khiến nướu bị viêm, gây nên tình trạng đau nhức và ảnh hưởng đến những răng khác. Răng số 8 mọc lệch, mọc ngầm hoặc ngay cả khi mọc thẳng nhưng lại ảnh hưởng đến răng khác thì cũng sẽ được chỉ định nhổ bỏ. Trong việc chỉnh nha thẩm mỹ, điều chỉnh khớp cắn lệch, cải thiện tình trạng răng mọc lộn xộn,... có thể bạn sẽ được chỉ định nhổ 1 - 2 chiếc răng nhằm tạo khoảng trống cho những chiếc răng khác có thể di chuyển đến các vị trí phù hợp hơn. Bệnh nhân bị viêm nha chu khiến răng lung lay, yếu và không còn đảm nhận được khả năng nhai, thậm chí là làm tiêu xương hàm thì việc nhổ răng sẽ giúp phòng ngừa được những biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra. Răng thừa ảnh hưởng đến các răng bình thường khác hoặc khiến hàm bất đối xứng thì cần tiến hành nhổ sớm. Một số trường hợp khác. 2. Nhổ răng nào nguy hiểm nhất? Trên thực tế, việc nhổ răng luôn tiềm ẩn những nguy hiểm nhất định. Tuy nhiên, việc nhổ răng số 8 (hay còn gọi là răng khôn) là nguy hiểm nhất do vị trí của răng nằm ở sâu trong cùng của cung hàm, tương đố khó tiếp cận. Răng khôn thường mọc sau khi những chiếc răng khác đã mọc ổn định, do đó nên chúng thường mọc lệch, mọc ngầm,... gây cảm giác đau nhức nghiêm trọng. Trong đó, răng khôn trong tình trạng mọc ngầm rất phức tạp, tiềm ẩn nhiều nguy cơ. Vì thế, trước khi tiến hành nhổ răng, bác sĩ thường thăm khám cẩn thận để đảm bảo an toàn khi nhổ. Bên cạnh đó, bác sĩ tiến hành nhổ cũng đòi hỏi có chuyên môn tốt, đi kèm với đó là các thiết bị, máy móc,... đảm bảo tiêu chuẩn.3. Một số trường hợp không nên nhổ răng Nhổ răng sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến sức khỏe. Chính vì vậy, người bệnh cần tìm hiểu kỹ răng nào không nên nhổ và những trường hợp nào không nên nhổ răng. Bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám và đưa ra quyết định có nên nhổ răng cho người bệnh hay không. Dưới đây là những trường hợp nên tránh nhổ răng để không làm ảnh hưởng đến sức khỏe: Bệnh nhân đang mắc phải các bệnh lý viêm nhiễm cấp tính và có nguy cơ bị nhiễm khuẩn cao. Những người bị chứng rối loạn đông máu, bị tiểu đường, các bệnh lý về tim mạch,... nếu muốn nhổ răng thì cần được bác sĩ thăm khám và có chỉ định phù hợp. Những người bị động kinh, bị loạn thần hoặc không thể tự kiểm soát hành vi cá nhân,... nếu muốn nhổ răng thì cần phải dùng thuốc an thần trước đó vài hôm. Phụ nữ đang trong kỳ kinh nguyệt hoặc đang mang thai. Một vài trường hợp cụ thể tuyệt đối không nên nhổ răng như bệnh nhân ung thư bạch cầu, bệnh nhân bị hoại tử xương hàm,...4. Một số biến chứng có thể xảy ra khi nhổ răng Sau khi nhổ răng, tình trạng chảy máu là hoàn toàn bình thường. Người bệnh sẽ được hướng dẫn cầm máu bằng cách cắn chặt bông gòn trong vòng từ 30 phút đến 1 giờ đồng hồ. Nếu máu vẫn chảy nhiều, không có dấu hiệu dừng lại thì cần khám lại ngay. Cơn đau sau nhổ răng thường kéo dài trong 2 - 3 ngày đầu và giảm dần trong những ngày sau. Bạn có thể sử dụng thuốc giảm đau nhưng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều dùng và cách dùng. Bên cạnh cảm giác đau thì sau nhổ răng bệnh nhân có thể bị sưng miệng. Tình trạng sưng miệng thường diễn ra trong 48 giờ đầu và có thể kéo dài khoảng 5 - 7 ngày sau đó. Đây là những biểu hiện bình thường của quá trình phục hồi của nướu và mô. Để giúp người bệnh dễ chịu hơn, bác sĩ sẽ kê thuốc giảm đau kết hợp với chườm đá lạnh. Nếu cảm giác đau không đỡ, kéo dài trên 3 ngày bệnh nhân cần tái khám lại ngay. Đây là một dạng biến chứng khá phổ biến khi răng khôn. Viêm huyệt ổ răng xuất hiện do cục máu đông không thể phát triển được ở bên trong ổ răng hoặc bị bong ra và biến mất, có thể xuất hiện sau khoảng 3 - 5 ngày nhổ răng. Ổ răng rỗng có thể khiến bệnh nhân đau nhức ở nướu hoặc hàm. Cơn đau có thể trở nên nghiêm trọng hơn, có mùi hoặc vị khó chịu phát ra từ hốc răng trống. Khi nhìn vào ổ răng khô, bạn có thể thấy phần xương bị lộ ra. Nguy cơ ổ răng bị khô sẽ cao hơn nếu: Bệnh nhân không nghiêm túc thực hiện các chỉ dẫn của nha sĩ sau nhổ răng. Hút thuốc lá. Bệnh nhân có tiền sử bị viêm huyệt ổ răng trước 25 tuổi. Những ca nhổ răng khó hoặc khá phức tạp. Bệnh nhân nên gặp nha sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa răng hàm mặt khi có bất cứ triệu chứng nào của ổ răng khô. Bác sĩ sẽ loại bỏ những mảnh vụn ra khỏi ổ răng hoặc lấp đi bằng băng thuốc. Quá trình này có thể lặp lại một cách thường xuyên cho đến khi vết thương lành hoàn toàn. Những vết thương hở sau nhổ răng có thể bị nhiễm trùng và gây nên tình trạng viêm tủy xương. Nhiễm trùng có thể lan rộng đến vùng xương ở bên dưới răng và làm ảnh hưởng đến cấu trúc của xương hàm. Những triệu chứng điển hình của biến chứng viêm tủy xương như bị sốt hoặc bị sưng đau,... tại các khu vực bị ảnh hưởng. Biến chứng này thường có xu hướng diễn ra sau phẫu thuật răng miệng. Nguyên nhân là vì các thủ thuật như nhổ răng hay cấy ghép nha khoa,... sẽ để lộ một vài xương hàm làm chúng dễ bị nhiễm trùng hơn. Khi xương hàm bị hoại tử và mô nướu không thể phục hồi sau khi nhổ răng sẽ khiến cho xương hàm ngày càng lộ ra nhiều hơn. Phần xương hàm bị lồi ra bên ngoài sẽ không tiếp nhận được máu và điều này khiến cho các tế bào xương dần chết đi. Bất cứ đối tượng nào cũng có thể bị hoại tử xương hàm và nguy cơ này sẽ tăng cao hơn nếu bệnh nhân lạm dụng thuốc chống thoái hóa bisphosphonates.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-sua-co-dau-khong-trinh-tu-thay-rang-sua-cua-tre-bao-lau-
Nhổ răng sữa có đau không? Trình tự thay răng sữa của trẻ bao lâu?
Thay răng sữa là quá trình thay răng tự nhiên ở trẻ em ở độ tuổi từ 6 - 12 tuổi để giúp răng vĩnh viễn mọc hoàn thiện. Các bậc cha mẹ nên tìm hiểu về quá trình thay răng của trẻ để theo dõi và đảm bảo răng miệng của trẻ luôn khỏe mạnh. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình này đồng thời giải đáp câu hỏi nhổ răng sữa có đau không của không ít phụ huynh. 1. Tham khảo trình tự thay răng sữa của trẻ Răng sữa hay còn gọi là răng tạm thời ở trẻ em sẽ mọc từ 6 tháng tuổi. Mỗi bé có khoảng 20 răng sữa. Trong quá trình phát triển xương hàm, răng sữa sẽ có dấu hiệu tự rụng và được thay bằng răng vĩnh viễn. Hầu hết, khi trẻ khoảng 6 tuổi các răng sữa bắt đầu tự lung lay do mầm răng vĩnh viễn mọc lên làm tiêu răng sữa. Trình tự thay răng sữa của trẻ thường bắt đầu từ khoảng 6 tuổi đến 12 tuổi với thứ tự lần lượt: Từ 6 đến 7 tuổi: 2 răng cửa ở vị trí giữa hàm dưới và 2 răng cửa ở vị trí giữa hàm trên. Từ 7 đến 8 tuổi: 2 răng cửa bên hàm trên và 2 răng cửa bên hàm dưới. Từ 9 đến 11 tuổi: 2 răng hàm trên thứ nhất và 2 răng hàm dưới thứ nhất. Từ 10 đến 12 tuổi: 2 răng nanh ở hàm trên. Từ 9 đến 12 tuổi: 2 răng nanh hàm dưới. Từ 10 đến 12 tuổi: 2 răng hàm dưới thứ 2 và 2 răng hàm trên thứ 2. Phần lớn trẻ em đều có trình tự thay răng từ 6 - 12 tuổi. Tuy nhiên, một số trường hợp thay răng sữa sớm hơn hoặc chậm hơn do nhiều nguyên nhân như: cơ địa, chế độ dinh dưỡng,... Bố mẹ nên theo dõi tình trạng sức khỏe răng miệng thường xuyên cho trẻ ở độ tuổi thay răng để phát hiện bất thường (nếu có) và có giải pháp can thiệp phù hợp.2. Khi nào cần phải nhổ răng sữa? Theo cơ chế thay răng tự nhiên của trẻ thì răng sữa sẽ tự lung lay và tự rụng hoặc cần hỗ trợ lực tác động nhẹ để rơi ra. Tuy nhiên, một số trường hợp các bé đã đến tuổi thay răng nhưng chưa có dấu hiệu lung lay hoặc tự rụng. Điều này khiến không ít bố mẹ băn khoăn rằng cần phải can thiệp nhổ răng sữa hay không. Vậy khi nào cần phải nhổ răng sữa? Răng sữa không tự lung lay hoặc tự rụng khi đã đến tuổi thay răng có thể gây ra tình trạng mọc lệch của răng vĩnh viễn. Từ đó khiến hàm răng vĩnh viễn của trẻ không đều và kém thẩm mỹ, đồng thời một số trường hợp khiến bé có cảm giác đau nhức khi răng vĩnh viễn mọc mà răng sữa chưa thay. Ngoài ra, chỉ định nhổ răng sữa khi: Răng sữa bị lung lay, tiêu chân và đã đến tuổi thay răng. Răng sữa bị viêm mạn tính, được nhiều trị nhiều lần mà không có kết quả thậm chí là gây nhiều biến chứng nặng nề: viêm tổ chức liên kết, viêm xương hay hỏng mầm răng. Răng sữa mọc ngay sau khi sinh khiến bé gặp trở ngại uống sữa. Bởi vì một số trường hợp, trẻ có thể thay răng muộn hơn so với độ tuổi chung và lúc này bố mẹ có thể chờ để răng tự lung lay.3. Nhổ răng sữa có đau không? Chắc hẳn nhổ răng sữa có đau không là thắc mắc khiến không ít phụ huynh băn khoăn, lo lắng khi có con đang trong độ tuổi thay răng. Hầu hết răng sữa thay tự nhiên theo đúng độ tuổi thường không gây đau nhức. Bởi vì, khi răng tự lung lay thì phần chân răng phần lớn đã bong khỏi nướu và lúc này thường răng có thể rơi ra khi lay hoặc đẩy nhẹ. Khi răng sữa đã rụng sẽ có hiện tượng chảy máu ở phần nướu răng nhưng bố mẹ có thể yên tâm vì đây là phản ứng tự nhiên và cơ thể sẽ có cơ chế tự động cầm máu. Ngược lại, trường hợp nhổ răng sữa khi chưa lung lay sẽ khiến trẻ bị đau nhức do lực tác động lên phần chân răng và nướu. Đồng thời, khi răng sữa chưa có dấu hiệu lung lay thì bố mẹ không nên tự ý tác động để nhổ răng tại nhà mà nên đến phòng khám nha khoa để thăm khám cho trẻ. Bởi vì, việc tự ý nhổ tại nhà sẽ khiến trẻ bị đau, nguy cơ viêm, nhiễm trùng đồng thời khiến bé có tâm lý sợ hãi hơn.4. Cách giúp bé vượt nỗi sợ nhổ răng sữa tại phòng khám nha khoa Các bé thường khó hợp tác khi gặp bác sĩ đặc biệt là khi khám, điều trị răng. Chính vì thế ngoài vấn đề nhổ răng sữa có đau không thì chắc hẳn bố mẹ luôn mong muốn có cách giúp bé vượt qua nỗi sợ khi gặp nha sĩ. Bố mẹ có thể tham khảo một số cách sau đây:Đối với trẻ nhỏ, việc trò chuyện nhẹ nhàng để giải thích lý do vì sao bé nên đến phòng khám nha khoa để kiểm tra sức khỏe là rất cần thiết. Bố mẹ có thể kể cho bé những câu chuyện về cách hình thành, công dụng của răng. Tâm lý trẻ em thường tò mò và thích thú với những câu chuyện thú vị và gần gũi. Sau khi bé đã hứng thú và hiểu rõ hơn về răng thì bố mẹ mới bắt đầu giới thiệu về nha sĩ và giúp bé cảm nhận nha sĩ là một người hỗ trợ, một người bạn giúp bé có hàm răng khỏe mạnh hơn. Trong một số trường hợp, bố mẹ chưa hiểu tâm lý của trẻ thường sử dụng lời hù dọa với mong muốn bé sẽ sợ và chịu đến gặp nha sĩ. Tuy nhiên, điều này sẽ khiến trẻ mặc dù đã thỏa hiệp nhưng luôn trong trạng thái sợ hãi, căng thẳng và có thể bất hợp tác với bác sĩ lúc thăm khám. Do đó, bố mẹ nên trấn an, giải thích nhẹ nhàng để trẻ hiểu rõ những lợi ích và những gì cần làm khi đến gặp nha sĩ, giúp trẻ thoải mái, vui vẻ hơn. Một điều lưu ý dành cho bố mẹ khi con đi đến nha sĩ đó chính là luôn đồng hành và bên cạnh con trong quá trình thăm khám, điều trị. Mặc dù bố mẹ đã trò chuyện, giải thích và bé đã hợp tác đến nha sĩ nhưng khi gặp người lạ và không gian lạ cũng dễ khiến cho bé căng thẳng. Lúc này, bố mẹ có thể ngồi cạnh nắm tay hoặc trấn an con khi nha sĩ kiểm tra tình trạng sức khỏe răng miệng. Điều đó sẽ giúp bé cảm thấy yên tâm và an toàn vì có bố mẹ hỗ trợ. Bên cạnh việc bố mẹ động viên, trấn an trẻ thì việc lựa chọn địa chỉ phòng khám nha khoa uy tín, chất lượng cũng là yếu tố bố mẹ nên quan tâm. Tại các phòng khám chuyên nghiệp, đội ngũ bác sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm về thăm khám và nhổ răng sữa sẽ thấu hiểu tâm lý trẻ em hơn. Các bác sĩ sẽ có cách để giúp bé thoải mái và cảm nhận an toàn thay vì căng thẳng, sợ hãi. Ngoài ra, khi lựa chọn được địa chỉ uy tín thì việc điều trị theo tiêu chuẩn y khoa giúp chẩn đoán và tư vấn đúng với tình trạng của trẻ, đảm bảo an toàn cho sức khỏe răng miệng. Hy vọng, bố mẹ đã được giải đáp chi tiết về răng sữa cũng như thắc mắc “nhổ răng sữa có đau không?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-tri-ran-da-tuoi-day-thi-hieu-qua-va-luu-y-khi-su-dung
Thuốc trị rạn da tuổi dậy thì: hiệu quả và lưu ý khi sử dụng
Tuổi dậy thì là giai đoạn cơ thể có nhiều thay đổi rõ rệt và cũng dễ bị tăng cân quá mức. Những yếu tố này dễ tác động gây nên rạn da. Để hỗ trợ khắc phục hiện tượng này, nhiều người đã lựa chọn dùng thuốc trị rạn da tuổi dậy thì. Vậy hiệu quả đạt được, cách dùng loại thuốc này như thế nào, thông tin chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm được lời giải đáp. 1. Nguyên nhân và đặc điểm rạn da tuổi dậy thì1.1. Tại sao bị rạn da tuổi dậy thì? Rạn da tuổi dậy thì xảy ra khi các mô bên dưới da bị kéo căng quá mức nên làm gián đoạn quá trình sản xuất collagen ở hạ bì và sinh ra các đường hoặc vết loang như sẹo trên bề mặt da. Tình trạng rạn da ở độ tuổi dậy thì (10 - 18 tuổi) thường là do:- Tốc độ tăng trưởng nhanh và đột ngột. - Cân nặng tăng quá mức khiến cho mỡ tích tụ nhiều trong cơ thể. - Vận động thể chất, nhất là tập tạ để phát triển cơ bắp.1.2. Đặc điểm rạn da tuổi dậy thì Quá trình rạn da thường phát triển qua 3 giai đoạn với các đặc điểm:- Giai đoạn 1: da có các vết rạn nhỏ màu đỏ hoặc hồng. - Giai đoạn 2: vết rạn da chuyển màu xanh tím hoặc xanh đen, có khi bị thâm đen. - Giai đoạn 3: vết rạn đã ổn định về màu sắc và kích thước, chuyển sang màu trắng.2. Một số loại thuốc trị rạn da tuổi dậy thì và lưu ý khi sử dụng2.1. Hiệu quả và lưu ý sử dụng thuốc trị rạn da tuổi dậy thì Hiện trên thị trường có nhiều loại kem, thuốc trị rạn da tuổi dậy thì do các thương hiệu khác nhau cung cấp. Thành phần chính của các sản phẩm này thường chứa tinh chất dưỡng da giúp kích thích sản sinh và nuôi dưỡng collagen, elastin. Việc sử dụng các sản phẩm trị rạn da sẽ tác động trực tiếp lên bề mặt da để thông qua các sợi collagen làm mờ vết rạn và phục hồi vùng da bị tổn thương, cấp ẩm và tăng sức đàn hồi da. Tuy nhiên, khi sử dụng các sản phẩm trị rạn da tuổi dậy thì, nên lưu ý:- Sử dụng đúng liều lượng được khuyến cáo từ nhà sản xuất. - Sau khi bôi nên nhẹ nhàng massage theo chuyển động tròn, lưu lại trên da 5 phút sau đó rửa sạch. - Các sản phẩm trị rạn da trước khi dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ da liễu để chọn được sản phẩm phù hợp. - Chỉ lựa chọn sử dụng các sản phẩm rõ ràng về xuất xứ, thành phần, cung cấp bởi nhà sản xuất uy tín. - Trước khi sử dụng nên thoa một ít lên da tay để thử phản ứng kích ứng da. - Trong thời gian dùng thuốc trị rạn da nên tránh để da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, nếu đi ra ngoài cần che chắn cẩn thận để bảo vệ da. - Trước khi các vết rạn được kiểm soát tốt nhất nên hạn chế mặc đồ quá bó sát cơ thể để tránh làm hằn vết rạn, khiến cho vết rạn lâu mờ. - Giữ cân nặng ổn định trong quá trình dùng thuốc trị rạn da tuổi dậy thì vì sự tăng cân đột ngột rất dễ gây rạn da. - Bổ sung đủ nước và chất dinh dưỡng cho cơ thể kết hợp vận động thể dục mỗi ngày để cải thiện sự săn chắc của các cơ, tăng khả năng đàn hồi để da không bị chảy xệ. - Không lạm dụng dùng thuốc hay kem trị rạn da trong thời gian dài, trường hợp đã dùng đều trong 1 tháng mà không thấy hiệu quả hoặc hiệu quả quá ít thì nên dừng lại để tìm cách khắc phục tối ưu.2.2. Tìm hiểu một số loại thuốc rạn da tuổi dậy thì trên thị trường- Thuốc StranixĐây là dòng thuốc trị rạn da tuổi dậy thì của Pháp, có tác dụng nuôi dưỡng và trị rạn da từ bên trong nên làm mờ vết rạn hiệu quả. Thuốc có 2 loại dành cho 2 loại rạn da: đỏ và trắng. Việc dùng thuốc sẽ giảm cảm giác ngứa ngáy do rạn da ở giai đoạn đầu, giúp làm mờ vết rạn mà không gây bết dính trên da. Thuốc có thành phần tự nhiên, có thể sử dụng cho mọi độ tuổi, nhất là tuổi dậy thì. - Thuốc Stratamark Thuốc được nhập khẩu từ Thụy Sĩ, có công dụng tạo lớp màng giúp da được bảo vệ và làm mờ vết rạn trên da. Ngoài ra, thuốc có tính dưỡng ẩm tự nhiên cao nên giúp giảm ngứa da do rạn, ngăn ngừa hình thành vết rạn mới. Đây là loại thuốc trị rạn da tuổi dậy thì được nhiều người lựa chọn vì không thấm qua tế bào sừng của da nên không hấp thụ vào máu, không paraben, không cồn, không mùi, trong suốt nên dễ dàng sử dụng. - Kem Aleva Stretch Mark Dòng kem trị rạn da này của Nhật chứa nhiều thành phần tự nhiên tốt cho da như: tinh dầu Argan, dầu hạnh nhân ngọt, bơ ca cao, bơ mỡ,... Công dụng của kem Aleva Stretch Mark giúp duy trì độ ẩm, tăng đàn hồi và làm mờ vết rạn da. - Kem Bio Oil Thành phần chính của kem trị rạn da Bio Oil (Nhật Bản) gồm: dầu cây vàng, hoa oải hương, cây hương thảo, chiết xuất cây cúc, vitamin A và E,... giúp giảm vết rạn da tuổi dậy thì do sự tăng trọng lượng đột ngột. - Kem PigeonĐây là dòng kem trị rạn da tuổi dậy thì của Nhật Bản chứa các thành phần: Cocoa Butter, vitamin E, Elastin, Collagen,... giúp bổ sung độ ẩm để da không bị khô nứt và xuất hiện vết rạn. Có thể dùng kem để bôi trên nhiều vùng da của cơ thể mà không gây kích ứng da. Tình trạng rạn da không chỉ xảy ra ở độ tuổi dậy thì mà còn gặp ở bà bầu, người bị tăng cân quá nhanh,... Các loại thuốc và kem trị rạn da trên đây tuy phù hợp để dùng cho nhiều trường hợp rạn da xuất phát từ những nguyên nhân khác nhau nhưng hiệu quả sử dụng sẽ không giống nhau. Tham khảo ý kiến chuyên gia da liễu trước khi dùng là cách tốt nhất để giúp bạn chọn được loại thuốc trị rạn da tuổi dậy thì hiệu quả. Khi đã chọn được loại thuốc phù hợp, hãy sử dụng kiên trì đúng chỉ dẫn và theo dõi phản ứng da xem có bất thường nào không. Trường hợp không có tín hiệu cải thiện hay có phản ứng dị ứng da thì nên dừng lại để tìm loại thuốc khác hoặc phương pháp trị rạn da tối ưu hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/an-gi-dep-da-va-giup-da-luon-khoe-manh-
Ăn gì đẹp da và giúp da luôn khỏe mạnh?
Quá trình lão hóa da tự nhiên là điều không thể ngăn cản nhưng vẫn có những biện pháp giúp quá trình này bị chậm lại. Trong các cách đó, bổ sung thực phẩm tốt cho sức khỏe của làn da vào chế độ ăn hàng ngày là điều không thể bỏ qua. Vậy ăn gì đẹp da, giúp cho quá trình lão hóa diễn ra chậm lại, bài viết dưới đây sẽ là câu trả lời cho những băn khoăn ấy. 1. Tầm quan trọng của chế độ ăn đối với vẻ đẹp làn daĐối với vẻ đẹp và sức khỏe của làn da thì yếu tố dinh dưỡng từ thực phẩm bổ sung vào cơ thể hàng ngày có vai trò quan trọng không kém các phương pháp làm đẹp và thẩm mỹ da. Thành phần khoáng chất và vitamin tự nhiên từ thực phẩm theo thời gian sẽ giúp da được cải thiện các vấn đề gặp phải như: nám, lão hóa, mụn,... Khi da bị bong tróc, khô, lão hóa sớm,... thì một trong các căn nguyên gây nên cũng xuất phát từ vấn đề bị thiếu dinh dưỡng. Vì thế, ăn gì đẹp da là vấn đề đáng được quan tâm để da được làm đẹp và khỏe khoắn từ bên trong và lâu dài.2. Ăn gì đẹp da và giúp da khỏe mạnh? 2.1. Các loại cá béo Cá trích, cá hồi, cá thu,... là các loại cá béo rất tốt cho vẻ đẹp của làn da. Đây là thực phẩm omega-3 giúp da có khả năng giữ ẩm tốt, mềm mại và khỏe khoắn hơn. Khi cơ thể bị thiếu omega-3 có thể dẫn đến khô da. Không những thế, omega-3 còn có thể giảm viêm do mụn trứng cá, giảm thiểu sự nhạy cảm của da trước tác động của tia UV trong ánh nắng mặt trời. Đã có nghiên cứu chỉ ra rằng, bổ sung dầu cá có thể phòng ngừa viêm nhiễm, tăng cường miễn dịch cho da trước các bệnh lupus ban đỏ, vảy nến,... Vitamin E trong các loại cá béo là chất chống oxy hóa tự nhiên cho làn da. Do đó, khi bổ sung nguồn thực phẩm này da sẽ được tăng khả năng bảo vệ trước các gốc tự do, cải thiện viêm nhiễm. Ngoài ra, cá béo còn có nhiều công dụng khác đối với làn da như:- Cung cấp protein duy trì sự toàn vẹn và sự khỏe mạnh của da. - Bổ sung kẽm giúp: chống viêm, kích thích sản xuất tế bào da mới, giúp vết thương mau lành.2.2. Quả bơĂn gì đẹp da cũng không nên bỏ qua quả bơ vì đây chính là yếu tố tự nhiên giúp quá trình lão hóa da tự nhiên với các dấu hiệu của nếp nhăn, nám, thâm sạm,... được ngăn chặn đồng thời mang lại cho da vẻ đẹp mịn màng, căng bóng. Mặt nạ dưỡng da từ quả bơ còn làm cho da trẻ đẹp và săn chắc từ bên trong. Chất béo lành mạnh trong bơ không chỉ cấp ẩm mà còn mang lại vẻ đẹp mỡ màng cho da. Cũng đã có nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng các hợp chất trong quả bơ có thể bảo vệ da trước tác hại từ tia UV. Mặt khác, vitamin E trong quả bơ tương đối dồi dào và là chất chống oxy hóa tốt đối với da. Đặc biệt, sự kết hợp giữa vitamin E và C sẽ thúc đẩy sản sinh collagen để da thêm săn chắc.2.3. Quả óc chóĐây là loại quả rất giàu omega-3 và omega-6 rốt cho quá trình ngăn ngừa lão hóa và chống viêm da. Không những thế, quả óc chó còn có rất nhiều thành phần dinh dưỡng cần cho sự khỏe mạnh của làn da. Mỗi 28g quả óc chó có thể đáp ứng 8% nhu cầu kẽm được khuyến nghị hàng ngày cho cơ thể người trưởng thành. Đối với da, kẽm chính là thành phần thiết để tạo hàng rào bảo vệ cho da, giúp chống lại viêm nhiễm và tăng khả năng hồi phục vết thương trên da. Vì thế, óc chó chính là một trong những loại quả cần cho những ai đang tìm hiểu ăn gì đẹp da và giúp da khỏe mạnh.2.4. Hạt hướng dương Trong số các loại hạt thì hướng dương là một nguồn dưỡng chất tự nhiên tuyệt vời đối với da. Mỗi 28g hạt hướng dương có thể đáp ứng 49% nhu cầu khuyến nghị hàng ngày của cơ thể về vitamin E, 41% nhu cầu về selen và 14% nhu cầu về kẽm.2.5. Củ khoai lang Khoai lang chứa nhiều beta carotene có vai trò như kem chống nắng giúp cho da được bảo vệ trước sự ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời. Khi bổ sung khoai lang vào chế độ ăn, beta carotene của loại củ này sẽ giúp phòng ngừa được tình trạng khô, sạm và nám da. 2.6. Bông cải xanh Trong bông cải xanh có vitamin A, C, kẽm, carotenoid lutein,... là những thành phần rất tốt cho da. Việc bổ sung bông cải xanh vào chế độ ăn sẽ giúp cơ thể được cung cấp những dưỡng chất này, nhờ đó mà giảm thiểu được tình trạng khô, nhăn da. Đặc biệt, sulforaphane trong bông cải xanh còn có thể phòng ngừa ung thư da vì nó có khả năng bảo vệ mạnh mẽ trước tác hại của ánh nắng mặt trời. Sulforaphane vừa trung hòa các gốc tự do nguy hại vừa kích hoạt hệ thống bảo vệ tự nhiên trong cơ thể. Đã có nghiên cứu chứng minh được sulforaphane giúp giảm 29% tế bào da bị hủy hoại do tia UV và duy trì collagen trong da.2.7. Cà chua Lycopene, lutein, beta carotene và vitamin C trong quả cà chua rất tốt cho hàng rào bảo vệ da trước tác động từ ánh nắng mặt trời và ngăn ngừa sự hình thành nếp nhăn trên da. Mặt khác, carotenoid trong quả cà chua khi được kết hợp với chất béo trong dầu oliu, phô mai,... có thể giúp cơ thể tăng khả năng hấp thụ carotenoid nhờ đó mà da trở nên khỏe mạnh hơn.2.8. Các loại thực phẩm giàu chất sắt Thiếu máu do thiếu sắt có thể khiến da trở nên nhợt nhạt, xanh xao, kém sáng. Vì thế, để tăng sắc tố da thì thực phẩm giàu chất sắt rất quan trọng. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu ăn gì đẹp da thì nên bổ sung nhóm thực phẩm giàu sắt như: lòng đỏ trứng, các loại hạt, động vật có vỏ, rau lá xanh đậm,... Việc bổ sung thực phẩm giàu sắt vào chế độ ăn sẽ cấp thêm chất sắt để phòng ngừa thiếu máu, cải thiện sắc tố để da hồng hào và tươi sáng hơn. Nhìn chung, các loại thực phẩm mà chúng ta dung nạp hàng ngày không chỉ là nguồn bổ sung chất dinh dưỡng cho sức khỏe tổng thể mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe làn da. Hy vọng rằng, nội dung trên đây đã giúp bạn có thêm tư liệu tham khảo ăn gì đẹp da để tìm được những thực phẩm phù hợp, chủ động bảo vệ được làn da của mình và sớm có được làn da tươi trẻ, mịn màng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-da-ran-la-nhu-the-nao-khac-phuc-ra-sao-
Bệnh da rắn là như thế nào, khắc phục ra sao?
Da khô thành từng khoang, bong tróc, ngứa ngáy,... là dấu hiệu thường gặp ở người bệnh da rắn. Tình trạng này sẽ trở nên nghiêm trọng hơn khi cơ thể bị thiếu nước, thời tiết hanh khô. Người bị bệnh da rắn sẽ thiếu tự tin trong ăn mặc, chưa kể đến việc gãi ngứa khi da khô ráp dễ để lại sẹo mất thẩm mỹ. Vậy có cách nào khắc phục bệnh da rắn hay không, bài viết sau đây sẽ cùng bạn đi tìm lời giải đáp cho thắc mắc này. 1. Da rắn là bệnh gì? Da rắn là tình trạng rối loạn tế bào da làm đứt gãy liên kết keratin, chủ yếu gặp vào thời tiết hanh khô khiến cho da bị nứt nẻ, da bong tróc, tế bào da chết tích tụ thành các mảng ô vuông, vết nứt chạy dọc theo ống chân tay màu nâu sạm, khiến cho da giống với da rắn. Thông thường, các vết da rắn hay xuất hiện ở chân, tay, lưng, mông,... và sẽ dễ nứt nẻ gây ngứa, đau rát,... khi trời lạnh hoặc không khí hanh khô. Các yếu tố tác động gây nên sự hình thành da rắn gồm:- Di truyền: Khoảng 95% nguyên nhân khiến bạn bị da rắn liên quan đến các yếu tố di truyền vì làn da cũng thừa hưởng di truyền về đặc điểm và tính chất của thế hệ trước. - Thời tiết: độ ẩm thấp, khô hanh,... sẽ làm đứt gãy các liên kết keratin, khiến da bị mất nước nên nứt nẻ, bong vảy, ngứa rát,... - Chế độ ăn uống: thường xuyên ăn thiếu chất xơ, uống ít nước, cơ thể bị thiếu khoáng chất và vitamin,... có thể làm cho độ ẩm tự nhiên của da mất đi và da bị dạng da rắn. - Thói quen vệ sinh da: thường xuyên không cấp ẩm cho da, da hay phải tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nên thành da rắn. 2. Cách khắc phục bệnh da rắn như thế nào? Để cải thiện và khắc phục bệnh da rắn có thể áp dụng một số cách như:2.1. Bôi kem dưỡng ẩm đều đặnĐây là cách không chỉ giúp ngăn ngừa tình trạng da bị mất nước mà còn tăng tốc độ phục hồi tổn thương trên da. Tuy nhiên, trước khi bôi kem dưỡng ẩm cần tìm hiểu để lựa chọn đúng sản phẩm phù hợp với loại da để tránh bị kích ứng và đạt được hiệu quả tốt nhất.2.2. Tẩy da chết Tế bào chết tích tụ ngày càng nhiều cũng là lý do khiến cho bệnh da rắn tái diễn thường xuyên trở nên nghiêm trọng. Vì thế, đối với bệnh lý này, việc tẩy tế bào chết sẽ giúp phần da khô ráp được loại bỏ, nhờ đó mà da trở nên mịn màng hơn. Không những thế, tẩy da chết còn là cách để da được thư giãn sâu hơn và tăng hiệu quả của các khâu dưỡng da, nhờ đó sẽ đạt được mục đích tối ưu trong việc khắc phục bệnh da rắn. Tẩy da chết có thể áp dụng với bất kỳ vùng da nào của cơ thể. Cách tẩy da chết đơn giản nhất là dùng bàn chải mềm hoặc xơ mướp nhúng vào trong hỗn hợp baking soda hoặc chanh muối sau đó chà xát lên vùng da rắn 5 -10 rồi dùng nước lạnh rửa sạch. Nên tẩy da chết 2 lần/tuần để tránh tình trạng tích tụ tế bào da chết làm cho các dưỡng chất chăm sóc da không ngấm sâu vào trong da được.2.3. Bổ sung khoáng chất, vitamin và nước Như đã nói ở trên, thiếu các yếu tố khoáng chất, vitamin và nước là một trong các nguyên nhân khiến bệnh da rắn dễ tái diễn. Vì thế, cách khắc phục tình trạng này không thể thiếu việc bổ sung các yếu tố cần thiết cho da. Hàng ngày, người bị da rắn nên tăng cường bổ sung nước, cải thiện chế độ dinh dưỡng, nhất là tăng cường các thực phẩm giàu vitamin C, D, E,... có trong cam, cà chua, bưởi, bắp cải, đu đủ,... để vừa cấp ẩm cho da vừa giúp da tăng sức đề kháng để ngăn ngừa bệnh da rắn. Uống tối thiểu 1.5 - 2 lít nước mỗi ngày cũng là điều mà người bị da rắn cần ghi nhớ để giảm thiểu tình trạng da bị khô nứt.2.4. Áp dụng một số biện pháp bảo vệ da Hầu hết các trường hợp bị da rắn đều có đặc điểm da nhạy cảm và dễ bị kích ứng. Vì thế việc hạn chế tiếp xúc với hóa chất độc hại là cần thiết. Nếu phải tiếp xúc với hóa chất thì tốt nhất nên dùng dụng cụ bảo hộ để da được bảo vệ tối ưu. Bên cạnh đó, khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời thì người bị da rắn cần có sự chuẩn bị vật dụng bảo vệ da như: áo chống nắng, mũ rộng vành, kem chống nắng, kính râm,... Vào mùa lạnh, cơ thể của người bị bệnh da rắn cần được giữ ấm và giữ cho gió không tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị nứt nẻ, khô rát. Ngâm mình trong nước ấm khi bị khô da như da rắn là cách nhiều người vẫn làm nhưng đây không phải là biện pháp hiệu quả mà thậm chí còn dễ khiến da bị mất nước, mất độ ẩm tự nhiên. Đặc biệt, da rắn càng ngâm lâu trong nước nóng càng dễ bị khô nứt nghiêm trọng. Đối với làn da rắn, khi tắm cần dùng nước mát và sữa tắm dành cho da khô để vệ sinh da nhẹ nhàng, chỉ khi thật cần thiết mới dùng đến nước ấm. Cần lưu ý tránh dùng tay cào gãi mạnh ở vùng da rắn vì điều này càng dễ làm da bị tổn thương. Ngay sau khi tắm xong, da cần được thấm khô bằng khăn bông mềm và được bôi kem dưỡng ẩm ngay lập tức. Hiện tại chưa có biện pháp nào có thể điều trị dứt điểm bệnh da rắn vì hầu hết các trường hợp mắc bệnh là do yếu tố di truyền, ít trường hợp xuất phát từ tác động bên ngoài. Bản chất bệnh da rắn không nguy hiểm nhưng các dấu hiệu khô nứt, ngứa ngáy da, đau rát,... sẽ gây nên nhiều khó chịu cho người bệnh. Các phương pháp trên đây nếu được duy trì đúng cách sẽ giúp kiểm soát tương đối tốt các dấu hiệu này. Mong rằng nội dung chia sẻ trên đây đã giúp bạn đọc hiểu được nguyên nhân hình thành da rắn và cách chăm sóc, bảo vệ da để kiểm soát tốt các dấu hiệu của bệnh da rắn, nhờ đó tránh được sự khó chịu và những hệ lụy tiêu cực về thẩm mỹ do bệnh lý này gây ra.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nguoi-bi-viem-hong-khong-nen-an-gi-de-benh-mau-khoi-
Người bị viêm họng không nên ăn gì để bệnh mau khỏi?
Viêm họng là một trong những bệnh lý phổ biến có thể xảy ra với bất kỳ ai ở mọi độ tuổi. Ngoài việc sử dụng thuốc thì chế độ chăm sóc, đặc biệt là khẩu phần dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng để bệnh mau khỏi. Vậy viêm họng không nên ăn gì? Làm gì để hỗ trợ điều trị viêm họng ngay tại nhà? 1. Nguyên nhân viêm họng là do đâu? Niêm mạc họng khi bị tác động sẽ có khả năng bị viêm dẫn đến tình trạng đau, rất, sưng, ngứa làm ảnh hưởng sức khỏe và chất lượng cuộc sống người bệnh. Viêm họng có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau bao gồm: Virus như cảm cúm, sởi,… là tác nhân phổ biến nhất dẫn đến viêm họng và có thể lây lan nhanh chóng qua đường hô hấp. Tác nhân gây viêm họng phổ biến sau virus là vi khuẩn. Mặc dù có khả năng lây lan thấp hơn so với viêm họng do virus những triệu chứng nghiêm trọng hơn và có nguy cơ biến chứng. Niêm mạc họng tiếp xúc với các chất dễ gây dị ứng như bụi bẩn, khói thuốc lá, phấn hoa, lông thú cưng, gia vị, hóa chất, không khí ô nhiễm,… có thể dẫn đến viêm. Thời điểm giao mùa khiến cơ thể không kịp thích ứng hoặc không khí khô cũng có thể là lý do dẫn đến viêm họng. Người mắc các bệnh lý như trào ngược dạ dày thực quản, khối u, polyp, HIV,… sẽ thường xuyên bị viêm họng và nguy cơ biến chứng nghiêm trọng. 2. Người bị viêm họng không nên ăn gì? Có rất nhiều người thắc mắc viêm họng không nên ăn gì. Để hạn chế những kích thích niêm mạc trong thời gian điều trị viêm họng, người bệnh cần tránh các nhóm thực phẩm sau: Thức ăn cay, nóng Đối với người đang bị viêm họng, việc tiêu thụ thức ăn cay nóng, đặc biệt là các gia vị như ớt, tiêu, sả,… sẽ khiến cho các triệu chứng như đau, rát họng trở nên nặng hơn. Nếu ăn thường xuyên có thể khiến niêm mạc sưng to gây khó chịu, cản trở hô hấp và thậm chí là bạn không thể ăn bất cứ thứ gì khác vì quá đau. Không những hạn chế các loại thực phẩm cay, nóng khi viêm họng mà lúc bình thường cũng không nên sử dụng nhiều vì có thể gây ra các vấn đề ở hệ tiêu hóa và làm ảnh hưởng sức khỏe tổng thể. Đồ chiên, nướng, các loại đồ khô Các món ăn được chế biến ở dạng chiên, nướng và thực phẩm sấy khô thường cứng và giòn. Nếu những thực phẩm này đi qua vị trí viêm sẽ dẫn đến tình trạng ma sát gây đau đớn nhiều hơn. Đôi khi còn có thể gây tổn thương niêm mạc ở các vị trí xung quanh khiến ổ viêm lan rộng và quá trình phục hồi diễn ra chậm hơn. Đồ uống có gas, cồn Các loại đồ uống có gas hay rượu, bia, cà phê có chứa chất kích thích sẽ khiến tình trạng viêm họng trở nên nặng hơn. Ngoài ra, các loại đồ uống này cũng có chứa những thành phần gây hại sức khỏe, vì vậy kể cả khi không bị viêm họng thì bạn cũng nên hạn chế sử dụng. Thay vì tiêu thụ các loại đồ uống này thì bạn có thể sử dụng trà gừng, nước chanh ấm, mật ong pha nước ấm,… để giúp tình trạng viêm họng nhanh khỏi đồng thời cường sức đề kháng cho cơ thể. Thực phẩm, thức uống lạnh Nếu bạn đang thắc mắc viêm họng không nên ăn gì và uống gì? thì đồ lạnh là câu trả lời không thể bỏ qua. Các loại đồ uống, thực phẩm lạnh, nước đá là nguyên nhân khiến cho tình trạng viêm họng trở nên nặng hơn và kéo dài kể cả khi có sử dụng thuốc điều trị. Đồ ngọt Các loại đồ ngọt như bánh kéo, socola,… có chứa thành phần arginine giúp vi khuẩn phát triển mạnh hơn. Đồng thời, các loại đồ ngọt sẽ kích thích cổ họng tiết dịch nhờn nhiều hơn dẫn đến kích thích niêm mạc và gây ho. Khi đó, tình trạng viêm sẽ trở nên nghiêm trọng hơn. 3. Cần làm gì để tình trạng viêm họng mau khỏi? Bên cạnh việc tìm hiểu viêm họng không nên ăn gì để tránh sử dụng thì bạn có thể áp dụng một số cách dưới đây để giúp bệnh mau khỏi: Súc miệng thường xuyên khoảng 3 - 5 lần mỗi ngày bằng nước muối ấm. Che chắn và giữ ấm vùng cổ mỗi khi ra ngoài, đặc biệt là buổi sáng sớm, ban đêm hoặc trời lạnh. Tắm bằng nước ấm và không tắm quá lâu. Xông hơi cũng là cách để làm dịu các triệu chứng và giúp tình trạng viêm họng mau khỏi. Đeo khẩu trang mỗi khi ra ngoài hoặc tiếp xúc với môi trường có chứa chất kích thích. Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường các loại thực phẩm giàu Vitamin C để hỗ trợ chức năng hệ miễn dịch. Nên ăn các loại thực phẩm mềm, dạng lỏng để dễ nuốt và hạn chế ma sát. Tập thể dục đều đặn mỗi ngày để nâng cao sức đề kháng cho cơ thể. Uống nhiều nước mỗi ngày, nhất là nước ấm để cải thiện các triệu chứng khó chịu do viêm họng. Có thể uống trà gừng, nước chanh ấm pha mật ong, nghệ pha nước ấm,… để viêm họng. Thường xuyên mở cửa phòng để không khí bên trong được lưu thông, khô thoáng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ba-bau-an-hat-sen-duoc-khong-
Bà bầu ăn hạt sen được không?
Hạt sen được biết đến là thực phẩm tốt cho sức khỏe bởi giá trị dinh dưỡng cao. Tuy nhiên, bà bầu ăn hạt sen được không? Đây là vấn đề mà rất nhiều phụ nữ mang thai quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ vấn đề này. 1. Bà bầu ăn hạt sen được không? Hạt sen không chỉ là thực phẩm bổ dưỡng mà trong Đông y, mà nó còn là vị thuốc với những công dụng tuyệt vời cho sức khỏe. Đối với một cơ thể bình thường thì việc ăn hạt sen là tốt nhưng với phụ nữ mang thai thì vấn đề ăn uống thường sẽ kỹ hơn vì có ảnh hưởng trực tiếp đến em bé trong bụng. Vậy trong hạt sen có những thành phần gì? Bà bầu ăn hạt sen được không? Thành phần của hạt sen Hạt sen chứa nhiều thành phần dinh dưỡng và hợp chất có lợi cho sức khỏe. Trong 100 g hạt sen tươi có: Nước: khoảng 10 - 15%. Protein: khoảng 17- 18g. Chất béo: khoảng 1,9 - 2,5g như omega-3, omega-6,… Vitamin và khoáng chất: gồm Vitamin B6 (0,2mg), Sắt (1mg), Kali (367mg), Canxi (44mg), Natri (1mg),… Ngoài ra, trong hạt sen còn có chứa chất xơ, carbohydrate, hợp chất chống oxy hóa như flavonoid và polyphenol, phytoestrogen (hợp chất thực vật tương tự hormone nữ estrogen),… Thành phần của hạt sen có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loại hạt, cách chế biến. Hạt sen có thể được sử dụng để chế biến thành nhiều món ăn, thức uống khác nhau và là một nguồn thực phẩm dinh dưỡng quan trọng cho con người. Bà bầu ăn hạt sen được không? Theo các chuyên gia, bà bầu hoàn toàn có thể sử dụng hạt sen để bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể. Không chỉ vậy, bà bầu cũng được khuyến cáo nên dùng hạt sen thường xuyên với một liều lượng thích hợp để tốt cho sức khỏe của mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, hạt sen chỉ thực sự tốt và an toàn cho bà bầu nếu biết sử dụng hợp lý, lựa chọn những hạt tươi, được bảo quản cẩn thận. Nếu hạt sen để quá lâu, không được xử lý sạch sẽ, có phun thuốc trừ sâu,… thì sẽ gây hại đến sức khỏe của mẹ bầu. Do đó, mẹ bầu cần phải mua hạt sen ở những cửa hàng uy tín, hạt mới hái, tươi ngon để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.2. Những công dụng của hạt sen đối với bà bầu Như vậy, với câu hỏi bà bầu ăn hạt sen được không thì câu trả lời là có nhé. Không chỉ vậy, ăn hạt sen còn mang đến nhiều công dụng tuyệt vời đối với bà bầu. Cụ thể như sau: Cải thiện tiêu hóa Hạt sen chứa chất xơ, giúp cải thiện tiêu hóa và giảm tình trạng táo bón, một vấn đề phổ biến trong thai kỳ. Ngoài ra, hạt sen còn có chứa một lượng nhỏ alcaloid giúp giảm các cơn co thắt ruột. Cung cấp dinh dưỡng Vai trò đầu tiên phải nhắc đến của hạt sen đối với bà bầu là cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết như protein, vitamin B, khoáng chất, giúp bà bầu duy trì sức khỏe và đảm bảo sự phát triển của thai nhi. Điều hoà huyết áp Hạt sen có khả năng kiểm soát huyết áp nhờ có thành phần Isoquinoline, đóng vai trò quan trọng trong việc làm giãn mạch máu. Đồng thời, các chất khoáng như Natri, Kali, Magie trong hạt sen còn có tác dụng cải thiện quá trình lưu thông máu. An thần Sự biến đổi hormone trong quá trình mang thai khiến bà bầu thường xuyên thay đổi tâm trạng và dễ gặp tình trạng mất ngủ, cấu ghét, xúc động,… Trong hạt sen có chứa thành phần Glucozid giúp an thần, hỗ trợ mẹ bầu có giấc ngủ ngon, ngủ sâu và điều chỉnh tâm trạng hiệu quả, giảm mệt mỏi, stress, ngăn ngừa nguy cơ trầm cảm. Kiểm soát đường huyết Hàm lượng chất xơ và Vitamin B có trong hạt sen giúp đốt cháy calo, giảm mỡ thừa và lượng đường trong máu hiệu quả. Nhờ đó mà sử dụng hạt sen kể cả tươi hay khô cũng đều cho hiệu quả tốt trong việc ngăn ngừa tiểu đường thai kỳ. Kiểm soát cân nặng Do hạt sen có nhiều chất xơ và protein, nó có thể giúp tạo cảm giác no lâu hơn. Ngoài ra hàm lượng calo và đường trong hạt sen cũng thấp, nên việc ăn hạt sen thường xuyên có thể giúp bà bầu kiểm soát cân nặng, ngăn ngừa tình trạng tăng cân quá mức. Ngăn ngừa chảy máu chân răng , đau nướu Sự thay đổi nội tiết tố khi mang thai khiến bà bầu thường xuyên gặp tình trạng sưng, đau nướu và chảy máu chân răng. Thành phần Vitamin B trong hạt sen có tác dụng giúp cải thiện tình trạng đau nướu, chảy máu hiệu quả sau một thời gian sử dụng. Dưỡng da Với thành phần giàu chất dinh dưỡng, đặc biệt là hàm lượng vitamin, chất khoáng cao, hạt sen có tác dụng làm sáng, mịn da, dưỡng ẩm, tạo độ đàn hồi và giảm thâm, mụn hiệu quả. Thúc đẩy sự phát triển của thai nhi Thành phần dưỡng chất trong hạt sen không chỉ tốt cho cơ thể mẹ mà còn cần thiết đối với sự phát triển của thai nhi. Bên cạnh đó, hạt sen còn chứa axit folic - một dạng của vitamin B9 quan trọng cho sự phát triển của não bộ của thai nhi và ngăn ngừa các vấn đề về ống thần kinh ở thai kỳ. Với những chia sẻ liên quan đến vấn đề bà bầu ăn hạt sen được không ở trên hy vọng đã mang đến cho các chị em thông tin hữu ích. Tuy nhiên, mẹ bầu cần nhớ phải sử dụng hạt sen với một lượng thích hợp, không nên ăn quá nhiều trong một thời gian ngắn sẽ gây đầy bụng, khó tiêu hoặc táo bón.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/buon-di-dai-tien-nhieu-co-phai-sap-sinh-khong-
Buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh không?
Nhiều người cho rằng bà bầu đi đại tiện nhiều là dấu hiệu việc sắp chuyển dạ. Vậy việc buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh hay không? Đi đại tiện nhiều sau bao lâu thì sinh? Hãy cùng đi tìm lời giải cho những nghi vấn trên thông qua bài viết dưới đây. 1. Bà bầu buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh? Thời điểm trước khi chuyển dạ, cơ thể bà bầu thường có nhiều thay đổi. Từ xưa, các mẹ đã truyền tai nhau nếu thời kỳ cuối, bà bầu buồn đi đại tiện liên tục thì đây là dấu hiệu của chuyển dạ. Vậy bà bầu buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh không? Bà bầu buồn đi đại tiện nhiều bao lâu thì sinh? Buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh không? Theo các chuyên gia lý giải, bà bầu buồn đi đại tiện nhiều ở những ngày cuối thai kỳ có thể do chế độ ăn uống không đảm bảo, bị hội chứng kích thích ruột hoặc do hormone thay đổi để chuẩn bị cho quá trình vượt cạn. Như vậy, bà bầu buồn đi đại tiện nhiều có thể được xem là dấu hiệu cảnh báo sắp sinh. Để chuẩn bị cho em bé chào đời, cơ thể mẹ sẽ có những thay đổi về hormone như thay đổi tỷ lệ Estrogen và Progesterone, giảm nồng độ Prostaglandin đồng thời tăng tiết relaxin để giãn các cơ vùng chậu. Điều này sẽ gây tác động kích thích nhu động ruột, thai di chuyển xuống thấp trong khung chậu làm chèn ép ruột non, đại tràng, trực tràng. Vì vậy mà mẹ bầu sẽ có cảm giác buồn đi đại tiện nhiều. Nếu gặp trường hợp này thì mẹ bầu không cần quá lo lắng mà hãy chuẩn bị tinh thần và hành trang tốt nhất để đón chào thành viên mới của gia đình. Tuy nhiên, cũng có trường hợp mẹ bầu buồn đi đại tiện nhưng không phải là dấu hiệu chuyển dạ. Vì vậy, để xác định chính xác, bà bầu nên tìm đến bác sĩ chuyên khoa để kiểm tra. Bà bầu buồn đi đại tiện nhiều bao lâu thì sinh? Thông thường, bà bầu có dấu hiệu buồn đi đại tiện nhiều khoảng 1 - 2 ngày thì sinh. Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy từng người. 2. Những dấu hiệu dự báo sắp sinh Sau khi biết câu trả lời cho nghi vấn buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh hay không thì bạn nên tham khảo thêm một số dấu hiệu khác để nhận biết và có sự chuẩn bị tốt nhất trước khi vượt cạn. Dấu hiệu nhận biết mẹ bầu sắp sinh Một số dấu hiệu chuyển dạ khác mà mẹ bầu cần lưu tâm là: Đi tiểu nhiều và cảm giác nặng bụng dưới: Để chuẩn bị cho việc chuyển dạ, thai nhi sẽ di chuyển xuống dưới xương chậu dẫn đến chèn ép bàng quang khiến mẹ đi tiểu thường xuyên và có cảm giác nặng bụng dưới nhiều hơn, cơ thể nặng nề, khó khăn mỗi khi di chuyển. Cơn gò tử cung: Thời điểm chuyển dạ, hầu hết các mẹ bầu đều xuất hiện những cơn gò tử cung với tần suất và cường độ tăng dần. Đau lưng và vùng quanh xương chậu: Gần sát ngày sinh, thai di chuyển xuống dưới sẽ gây chèn ép các dây thần kinh, tạo ra áp lực vùng lưng khiến mẹ bầu đau lưng nhiều hơn. Bên cạnh đó, các dây chằng ở tử cung và xương chậu giãn ra sẽ khiến bà bầu cảm thấy đau và khó chịu hơn. Dịch âm đạo ra nhiều: Khi nút nhầy cổ tử cung bung ra, mẹ bầu sẽ thấy dịch âm đạo ra nhiều hơn và đôi khi còn có màu hồng nhạt. Vỡ ối: Khi cận kề ngày sinh, thai di chuyển xuống dưới cùng các cơn gò tử cung khiến vỏ ối căng ra, mỏng dần, dịch ối có thể rỉ ra ngoài. Khi cơn gò dữ dội và dày đặc hơn sẽ dẫn đến hiện tượng vỡ ối. Những lưu ý trước khi sinhĐể đảm bảo an toàn, trước khi sinh, mẹ bầu cần đảm bảo tiêm phòng vắc xin đầy đủ trước và trong thời kỳ mang thai. Bên cạnh đó, mẹ bầu phải thường xuyên theo dõi sức khỏe, tuân thủ theo những hướng dẫn và khám đúng hẹn theo chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Nếu cơ thể xuất hiện tình trạng đi vệ sinh nhiều lần dự báo chuyển dạ, mẹ bầu cần lưu ý: Việc tiểu nhiều, buồn đi vệ sinh cùng với tình trạng nôn ói xảy ra ở một số mẹ bầu sẽ khiến cơ thể mất nước, gây mệt mỏi. Khi đó, mẹ bầu cần chú ý uống nhiều nước hơn. Nên ăn thức ăn nhẹ, dễ tiêu để bổ sung năng lượng đầy đủ cho cơ thể trước khi sinh. Thư giãn và tập hít thở để bớt căng thẳng và hạn chế đau đớn do những cơn gò tử cung gây ra.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/5-cach-bam-huyet-giam-dau-bung-kinh-hieu-qua-tuc-thi
5 cách bấm huyệt giảm đau bụng kinh hiệu quả tức thì
Đau bụng kinh là nỗi sợ hãi của rất nhiều chị em khi đến ngày “rụng dâu”. Cơn đau liên tục và co thắt ở vùng bụng cùng với đau vùng thắt lưng khiến các chị em mệt mỏi và ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày. Nếu bạn luôn bị “bà dì” hành hạ mỗi tháng thì hãy bỏ túi ngay 5 cách bấm huyệt giảm đau bụng kinh cho hiệu quả tức thì dưới đây. 1. Vì sao bấm huyệt lại có tác dụng giảm đau bụng kinh? Trong thời kỳ kinh nguyệt, cơ thể tiết ra hormone prostaglandin khiến tử cung co thắt liên tục và gây ra những cơn đau vùng bụng dưới. Tùy từng cơ địa mà cơn đau có thể âm ỉ hoặc dữ dội, xuất hiện trong khoảng 1 - 2 ngày đầu của chu kỳ. Ngoài đau bụng, các chị em còn có thể gặp tình trạng mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau vùng thắt lưng, chóng mặt,… Trong Đông Y, đau bụng kinh xảy ra do mất điều hòa 2 mạch Nhâm và Xung dẫn đến tình trạng nhược hư, khí huyết không lưu thông. Xoa bóp, bấm huyệt là phương pháp giúp làm giảm đau bụng kinh hiệu quả và an toàn nhờ có tác dụng: Làm giãn các cơ, hỗ trợ quá trình lưu thông khí huyết, điều hòa sự cân bằng giữa 2 mạch Nhâm và Xung. Kích thích cơ thể sản xuất hormone endorphin giảm đau nội sinh theo tiết đoạn thần kinh. Bấm huyệt có khả năng điều phối hơi thở và tăng chức năng vốn có của cơ quan nội tạng để bảo vệ cơ thể. Thúc đẩy quá trình trao đổi chất và tăng cường vận chuyển oxy đến tử cung. 2. Cách bấm huyệt giảm đau bụng kinh hiệu quả Trên cơ thể có rất nhiều huyệt đạo tuy nhiên, tùy vào triệu chứng, mức độ đau mà vị trí bấm huyệt giảm đau bụng kinh sẽ khác nhau. Dưới đây là 5 cách bấm huyệt phổ biến và cơ bản cho hiệu quả giảm đau bụng kinh tức thì mà bạn có thể tham khảo. Huyệt Tam Nhãn Huyệt Tam Nhãn nằm ở đốt thứ 3 của ngón tay áp út (tính từ đầu ngón tay) tại điểm giữa và dưới đường chỉ tay giữa đốt 2 và 3. Để giảm đau bụng kinh, bạn nhấn ngón tay cái lên vị trí huyệt Tam Nhãn khoảng 3 - 5 phút rồi thả ra. Có thể thực hiện trên cả 2 bàn tay. Ngoài tác dụng giảm đau bụng kinh thì bấm huyệt Tam Nhãn còn có hiệu quả trong việc cải thiện các triệu chứng của đau dạ dày và tình trạng đầy bụng, khó tiêu. Huyệt Huyết Hải Từ xương bánh chè, ở mặt trước và trong đầu gối, bạn đo lên 2 đốt ngón tay là vị trí huyệt Huyết Hải. Dùng ngón tay cái vừa ấn nhẹ vừa day theo chiều kinh đồng hồ khoảng 3 - 5 phút sau đó thả ra và thực hiện với cả 2 bên. Bấm huyệt Huyết Hải sẽ giúp quá trình lưu thông khí huyết thuận lợi nhờ chức năng của tỳ được cải thiện. Vì vậy cách bấm huyệt này có thể làm giảm các cơn đau bụng kinh, hỗ trợ điều hòa kinh nguyệt. Huyệt Thái Xung Từ khe giữa ngón chân cái và ngón kế bên đo lên khoảng 1,5 đốt ngón tay là vị trí của huyệt Thái Xung. Dùng ngón tay ấn kết hợp day nhẹ huyệt từ 3 - 5 phút và thực hiện với cả 2 bên. Huyệt Tử Cung Giao điểm của đường dọc và đường ngang giữa 2 khớp ức và sườn số 4 ở vùng ngực là vị trí của huyệt Từ Cung. Để giảm đau bụng kinh và các triệu chứng như hen suyễn, nôn mửa, tức ngực, bạn thực hiện thao tác day ấn huyệt theo chiều kim đồng từ 3 - 5 phút. Huyệt Thập Thất Chùy Hạ Huyệt Thập Thất Chùy Hạ nằm ở chỗ lõm dưới gai thắt lưng số 5. Từ điểm cao nhất của mào chậu ngang ra sau lưng đến điểm chính giữa cột sống rồi đo xuống 2cm là vị trí của huyệt. Day ấn huyệt kết hợp với massage sẽ có tác dụng giảm đau bụng kinh tức thì. Ngoài ra, bấm huyệt Thập Thất Chùy Hạ còn cho hiệu quả trong việc hỗ trợ chữa đau lưng, đau thần kinh tọa. 3. Cách giảm đau bụng kinh tại nhà Ngoài phương pháp xoa bóp, bấm huyệt giảm đau bụng kinh thì bạn còn có thể áp dụng một số cách để giúp cơ thể dễ chịu hơn dưới đây. Chườm ấm: Sử dụng khăn ấm hoặc túi chườm chuyên dụng và đặt lên bụng dưới để giúp tăng cường quá trình lưu thông máu và giảm các cơn đau, khó chịu khi tử cung co bóp. Tắm nước ấm: Vào những ngày đèn đỏ, bạn nên tắm bằng nước ấm, hạn chế gội đầu, không tắm quá khuya và quá lâu. Nghỉ ngơi: Việc nghỉ ngơi, thư giãn kết hợp massage sẽ giúp cơ thể thoải mái, khí huyết lưu thông và cơn đau bụng kinh cũng trở nên dễ chịu hơn. Tập thể dục: Vận động cơ thể với những bộ môn thể thao nhẹ nhàng như yoga, ngồi thiền hoặc bài tập hít thở có thể giúp làm dịu các cơn đau bụng kinh trong ngày đèn đỏ. Thay đổi chế độ ăn uống: Tăng cường tiêu thụ thức ăn giàu magie, canxi và vitamin B, thức ăn mềm, dễ tiêu, hạn chế độ cay, nóng, chua, đồ ăn vặt, thức ăn nhanh. Một số loại thực phẩm có tác dụng hỗ trợ giảm đau bụng kinh như cà chua, thơm, nghệ, gừng, tỏi,… Uống nhiều nước: Cung cấp đủ nước cho cơ thể, bổ sung nước ép từ rau củ quả, hạn chế rượu, bia, thuốc lá, cà phê, nước ngọt, nước lạnh, nên uống nước ấm, trà gừng mật ong,… để giảm đau bụng. Sử dụng thuốc: Dùng thuốc chống co bóp tử cung như ibuprofen hoặc naproxen theo hướng dẫn và chỉ định từ bác sĩ. Khám sức khỏe: Nếu cơn đau bụng kinh dữ dội và kéo dài, kinh ra nhiều hoặc có các biểu hiện bất thường như màu đen, vón cục,… thì bạn cần tìm đến bác sĩ chuyên khoa để thăm khám và có biện pháp xử lý để đảm bảo các vấn đề về sức khỏe. Trên đây là cách bấm huyệt giảm đau bụng kinh cũng như một số biện pháp khác mà bạn có thể tham khảo. Đa số các trường hợp đau bụng kinh không gây ra những ảnh hưởng sức khỏe. Tuy nhiên, nếu cơn đau dữ dội hoặc bất thường thì bạn đến đi khám vì có thể gặp một số vấn đề như lạc nội mạc tử cung, u xơ tử cung hay thậm chí là ung thư cổ tử cung.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tinh-trung-khuyet-tat-co-anh-huong-den-kha-nang-sinh-san-cua-nam-gioi-khong-
Tinh trùng khuyết tật có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới không?
Tinh trùng khuyết tật là tình trạng đang có xu hướng gia tăng ngày càng nhiều trong xã hội hiện nay. Điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng sinh sản của các cặp vợ chồng nên đây cũng chính là vấn đề sản khoa được nhiều người quan tâm. Vậy thế nào là tinh trùng khuyết tật? Có cách nào để khắc phục bệnh lý này không? Câu trả lời sẽ được giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. 1. Tinh trùng khuyết tật bắt nguồn từ nguyên nhân nào? Một tinh trùng khỏe mạnh thường sẽ có đặc điểm cơ bản là phần đầu hình bầu dục, phần cổ mềm mại giúp cho đầu tinh trùng dễ dàng quay từ bên này sang bên kia như động tác bơi, đuôi dài, di chuyển nhanh nhẹn. Còn tinh trùng khuyết tật là hiện tượng tinh trùng có kích thước, cấu trúc và hình dạng bất thường (hay còn gọi là tinh trùng có hình thái bất thường). Ví dụ như đầu tinh trùng có thể bị méo mó, to hoặc nhỏ hơn, đuôi kép, đuôi cong, mất đuôi hoặc có những biến đổi trái với hình dáng khỏe mạnh vốn có của nó. Những dị tật này sẽ khiến tinh trùng khó có thể di chuyển được bình thường và làm giảm khả năng thâm nhập vào tử cung và vòi trứng. Nguyên nhân khiến nam giới gặp phải tình trạng tinh trùng khuyết tật thường bắt nguồn từ những yếu tố sau: Do tuổi tác: tuổi càng cao chất lượng tinh trùng sẽ càng giảm, nguy cơ tinh trùng khuyết tật cũng vì thế mà tăng cao, nhất là khi nam giới ngoài 40 tuổi. Bên cạnh đó những bệnh lý thường gặp ở người trung niên và người cao tuổi cũng là nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng tinh trùng; Cơ thể thiếu hụt chất dinh dưỡng: khi cơ thể thiếu đi những chất dinh dưỡng cần thiết, đặc biệt là vitamin A, vitamin E, một số acid amin, acid béo và kẽm cũng sẽ làm giảm đi số lượng của tinh trùng, nghiêm trọng hơn là có thể làm biến đổi hình dáng, cấu trúc của tinh trùng do thiếu đi các chất dinh dưỡng là thành phần cấu tạo nên tinh trùng; Môi trường sống bị ô nhiễm: nếu nam giới sinh sống, làm việc và học tập trong môi trường có chứa nhiều chất độc hại thì điều này cũng sẽ tác động tiêu cực đến khả năng sinh sản của nam giới. Trong đó các “tinh binh” sẽ là những nhân tố bị ảnh hưởng đầu tiên Thói quen sinh hoạt thiếu lành mạnh: uống nhiều rượu bia, ăn uống các chất độc hại, thức khuya ngủ muộn, lạm dụng chất kích thích, lười vận động,... đều là những thói quen xấu cần phải thay đổi ngay để tránh gây hại đến chất lượng tinh trùng và sức khỏe của cơ thể. 2. Những cách giúp khắc phục tình trạng khuyết tật tinh trùng Đầu tiên, để cải thiện chất lượng tinh trùng thì bản thân nam giới cần ý thức rõ về những nguyên nhân gây ra tình trạng này. Nếu nguyên nhân gây khuyết tật tinh trùng bắt nguồn từ lối sống, thực đơn ăn uống chưa phù hợp thì nam giới có thể tham khảo những cách dưới đây: Áp dụng một chế độ ăn uống lành mạnh, giàu dưỡng chất: người bệnh nên tăng cường các loại thực phẩm chứa nhiều protein như trứng, sữa, thịt, cá. Ngoài ra bạn cũng cần bổ sung thêm rau xanh, hoa quả tươi và ăn những loại thức ăn giàu magie, kẽm, sắt, canxi, kẽm và axit folic. Điều này không những giúp cải thiện hệ miễn dịch mà còn giúp cơ thể được cung cấp đầy đủ năng lượng, “đội quân tinh binh” nhờ đó cũng trở nên khỏe mạnh và được phát triển bình thường; Vận dụng những bài tập phù hợp: mỗi ngày bạn nên dành ra ít nhất 30 phút để tập luyện. Đó có thể là đi bộ, chạy bộ, hít đất, tập những bài giãn cơ,... sẽ có tác dụng tăng tuần hoàn máu đến các chi và mọi cơ quan trong cơ thể, bao gồm cả hệ sinh dục; Có một lối sống tình dục lành mạnh: duy trì mối quan hệ chỉ một bạn tình, không quan hệ tình dục với nhiều người cùng lúc và trong quá trình quan hệ lại không dùng bất cứ phương pháp an toàn nào. Những bệnh lý xã hội lây qua đường tình dục cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ gây khuyết tật tinh trùng cùng với những vấn đề nghiêm trọng khác đối với sức khỏe; Từ bỏ những sở thích, thói quen tiêu cực: hạn chế uống bia rượu, không dùng chất kích thích, từ bỏ thuốc lá, ăn uống lành mạnh,... cũng là cách giúp nam giới cải thiện chất lượng tinh trùng.3. Đánh giá kết quả kiểm tra chất lượng tinh trùngÝ nghĩa của việc đánh giá hình thái, chất lượng của tinh trùng bất thường là rất quan trọng, đặc biệt đối với sức khỏe sinh sản của nam giới. Khi thực hiện các xét nghiệm cần thiết, trong đó bao gồm xét nghiệm mẫu tinh dịch thì nam giới sẽ được cung cấp các thông tin về tinh trùng giúp phản ánh những yếu tố sau đây giúp đánh giá hình thái bình thường và bất thường của tinh trùng: Giúp đánh giá số lượng tinh trùng, xem trong mẫu tinh dịch của nam giới có nhiều hay ít tinh trùng; Giúp kiểm tra khả năng di chuyển, vận động của tinh trùng; Giúp đánh giá tỷ lệ sống của tinh trùng (khỏe mạnh, yếu ớt hay tuổi thọ ngắn); Giúp kiểm tra tổng số tinh trùng tính trên thể tích tinh dịch, mật độ tinh trùng dày hay thưa. Nếu thông qua kiểm tra thấy số lượng và chất lượng tinh trùng không tốt thì bác sĩ sẽ đưa ra hướng điều trị phù hợp. Tuy rằng nguyên nhân chính khiến nam giới bị vô sinh không hoàn toàn là do số lượng, chất lượng cũng như hình thái bất thường của tinh trùng nhưng tình trạng tinh trùng khuyết tật cũng ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh của nam giới. Cụ thể, những tinh trùng bị khiếm khuyết sẽ chứa những đoạn gen hay mã gen chưa hoàn thiện. Trong quá trình hình thành hợp tử, tạo phôi thai sẽ dẫn đến những phát triển bất thường ở thai nhi. Đối với những cặp đôi không thể mang thai theo phương pháp tự nhiên thì có thể lắng nghe tư vấn, chia sẻ của bác sĩ chuyên khoa Sản để lựa chọn những biện pháp hỗ trợ sinh sản tối ưu nhất, phù hợp với điều kiện sức khỏe và khả năng tài chính của gia đình.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tu-van-dinh-duong-thanh-phan-co-trong-qua-vu-sua-va-loi-ich-dem-lai
Tư vấn dinh dưỡng: Thành phần có trong quả vú sữa và lợi ích đem lại
Quả vú sữa là loại trái cây có vị ngọt, mùi vị thơm như sữa. Trong quả vú sữa chứa nhiều thành phần dinh dưỡng tốt cho sức khỏe con người. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu về tác dụng và cách ăn quả vú sữa như thế nào để không gây ảnh hưởng xấu. 1. Giá trị dinh dưỡng và các tác dụng của quả vú sữa Tên khoa học của quả vú sữa là Chrysophyllum Cainito và chúng có nguồn gốc từ đảo Antilles ở Caribe. Quả vú sữa có vị ngọt thanh, là nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng như vitamin và khoáng chất. Các nhà nghiên cứu cho biết, cứ 100g vú sữa sẽ cung cấp cho cơ thể khoảng 14,65g Carbohydrate; 9,1mg vitamin C; 1,137mg vitamin B3; 0,49mg sắt; 1,92 chất xơ; 0,049mg vitamin B1; 1,52g protein; 0,038mg vitamin B2 và 18,95mg photpho. Bên cạnh đó, các axit amin như Tryptophan, Lysine và Methionine cũng được tìm thấy trong quả vú sữa. Với các khoáng chất vi lượng, vitamin và nhiều nguyên tố nên quả vú sữa đem đến nhiều tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe con người như:Hỗ trợ miễn dịch tự nhiên tốt hơn:Trong quả vú sữa có chứa thành phần vitamin C và carotene sẽ giúp hệ miễn dịch tự nhiên trong cơ thể người khỏe mạnh hơn, chống lại sự xâm nhập gây hại của virus và vi khuẩn. Tăng cường tiêu hóa:Nguồn chất xơ trong quả vú sữa rất dồi dào và chất này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cân bằng nhu động ruột, hạn chế táo bón hay các vấn đề tiêu hóa khác. Xây dựng thói quen ăn quả vú sữa còn giúp ngăn chặn nguy cơ mắc ung thư ruột kết. Đáp ứng một lượng vitamin C dồi dào:Vitamin C dồi dào có trong quả vú sữa là một chất chống oxy hóa, sản xuất collagen rất tốt. Chất này giúp các vết thương mau lành, bảo vệ tim, tăng cường hệ miễn dịch, tốt cho sức khỏe đôi mắt. Bên cạnh đó, vitamin C với đặc tính chống oxy hóa còn giúp làm kiểm soát các gốc tự do, phòng chống được bệnh ung thư và bệnh tim. Hạn chế tình trạng thiếu máu do thiếu sắt:Trong quả vú sữa chứa hàm lượng sắt cao nên sẽ ngăn ngừa được tình trạng thiếu máu. Các biểu hiện của thiếu máu do thiếu sắt như đau đầu, chóng mặt, cơ thể suy nhược, thở khó, chán ăn,... sẽ được cải thiện đáng kể nếu bạn ăn vú sữa thường xuyên. Cung cấp rất ít calo cho cơ thể:Một quả vú sữa nặng khoảng 132g sẽ nạp vào cơ thể khoảng 67 calo. Với những người ăn kiêng có thể ăn vú sữa vào bữa ăn nhẹ hoặc sử dụng như một loại quả tráng miệng sau khi ăn. Ngoài ra, chất xơ cao trong vú sữa còn hỗ trợ kiểm soát tình trạng thèm ăn, tạo cảm giác no nhanh và lâu hơn. Giúp răng và xương chắc khỏe hơn:Răng và xương muốn phát triển tốt thì không thể thiếu canxi và photpho. Cả hai khoáng chất này đều được tìm thấy trong quả vú sữa. Vì vậy, việc ăn quả vú sữa thường xuyên không chỉ giúp răng và xương chắc khỏe mà còn phòng ngừa được những bệnh về xương. Làm dịu các triệu chứng tiền kinh nguyệt:Các triệu chứng tiền kinh nguyệt thường gặp phải như chuột rút, chướng bụng, tâm lý bất ổn,... sẽ được cải thiện đáng kể nếu chị em lựa chọn ăn quả vú sữa vào giai đoạn này. Vị thuốc dân gian hiệu quả:Ở một số nước, quả vú sữa được sử dụng như một vị thuốc dân gian để chữa bệnh. Hạt của quả vú sữa được dùng để giảm sốt, làm giảm các triệu chứng của bệnh tiêu chảy. Quả vú sữa còn có thể làm cải thiện tình trạng viêm của bệnh viêm thanh quản và viêm phổi. Một bài thuốc dân gian được truyền lại để hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường và làm dịu các cơn đau nhức khớp là dùng lá vú sữa hãm lấy nước để uống. Với những cây vú sữa có vỏ sẫm màu, dày và có những đường sọc dài còn được dùng để sắc nước uống trị ho và đau dạ dày.2. Các lưu ý cần biết về quả vú sữa Mặc dù đem lại nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe nhưng quả vú sữa có chứa nhiều ofacrid - có một chất gây táo bón ở lớp vỏ ngoài gây tình trạng táo bón nếu ăn nhiều. Vì vậy, những người có cơ địa dễ bị táo bón, đặc biệt là phụ nữ mang thai, người già và trẻ em nếu ăn nhiều phần cùi thịt gần lớp vỏ sẽ dính nhựa chát, từ đó sẽ gây ra táo bón. Bệnh nhân mắc đái tháo đường, dạ dày cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị trước khi ăn quả vú sữa. Không nên ăn những quả vú sữa còn xanh hoặc đã quá chín, úng thối vì như vậy sẽ tác động tiêu cực đến hệ tiêu hóa.3. Cách ăn quả vú sữa tốt cho sức khỏe
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chi-phi-tam-soat-ung-thu-co-tu-cung-va-dia-chi-kham-uy-tin
Chi phí tầm soát ung thư cổ tử cung và địa chỉ khám uy tín
Tầm soát ung thư cổ tử cung có thể phát hiện bệnh ngay từ sớm và tăng cơ hội chữa khỏi bệnh. Tuy nhiên, trên thực tế nhiều chị em vẫn chần chừ việc thăm khám, một phần là vì e ngại và một phần là vì đắn đo về chi phí khám. Lợi ích của tầm soát ung thư cổ tử cung- Tầm soát ung thư cổ tử cung có nhiều ý nghĩa quan trọng như sau: + Có thể phát hiện bệnh từ rất sớm: Những triệu chứng của ung thư cổ tử cung rất giống với nhiều bệnh lý phụ khoa thông thường. Vì thế, chỉ qua triệu chứng thì rất khó để chẩn đoán bệnh. Y học hiện đại ngày càng phát triển và rất nhiều bệnh nhân ung thư cổ tử cung đã được phát hiện bệnh từ sớm, ngay cả khi bệnh chưa biểu hiện ra bên ngoài. Đây là yếu tố vô cùng quan trọng để nâng cao hiệu quả điều trị bệnh, thậm chí nhiều trường hợp còn được chữa khỏi bệnh nhờ được chẩn đoán sớm. + Tiết kiệm chi phí và thời gian điều trị: Đối với những trường hợp phát hiện bệnh sớm thì phác đồ điều trị sẽ đơn giản hơn và thời gian điều trị cũng nhanh hơn, từ đó tiết kiệm đáng kể chi phí điều trị. Ngược lại, phát hiện muộn thì cơ hội khỏi bệnh rất thấp, người bệnh và gia đình còn gặp nhiều áp lực về gánh nặng chi phí điều trị bệnh. + Phần lớn người bệnh ung thư đều có tâm lý rất tiêu cực khi được chẩn đoán bệnh. Nhiều trường hợp còn từ chối điều trị, không hợp tác với bác sĩ,... Tuy nhiên, với những trường hợp phát hiện sớm, cơ hội điều trị khỏi bệnh cao, tâm lý người bệnh cũng sẽ thoải mái hơn rất nhiều, họ suy nghĩ tích cực hơn về tình trạng sức khỏe của mình, nuôi hi vọng và luôn cố gắng chiến đấu với căn bệnh này. - Ngược lại, nếu phát hiện quá muộn, bệnh có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe rất nghiêm trọng: + Giảm chất lượng sống: Khi mắc ung thư cổ tử cung, chị em sẽ phải thường xuyên đối mặt với một số triệu chứng như xuất huyết âm đạo, đau bụng dữ dội, đau khi quan hệ tình dục,... ảnh hưởng rất nhiều đến sinh hoạt và công việc. + Tăng nguy cơ vô sinh, hiếm muộn: Nếu gặp phải những vấn đề về cổ tử cung, trong đó bao gồm bệnh ung thư cổ tử cung, chị em có thể giảm cơ hội có thai. Thậm chí, những bệnh nhân nặng, bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật để cắt bỏ tử cung, buồng trứng, do đó người bệnh sẽ không còn cơ hội mang thai. - Suy thận: Khi bị ung thư cổ tử cung, người bệnh có thể gặp phải triệu chứng rối loạn tiểu tiện. Thậm chí khi những khối u ung thư phát triển, còn có thể xâm lấn niệu quản, làm tắc nghẽn đường tiểu. Sau một thời gian có thể dẫn tới sưng thận, suy giảm chức năng thận. - Ở giai đoạn muộn, những tế bào ung thư có thể xâm lấn các cơ quan khác và dẫn tới những biến chứng nguy hiểm, thậm chí có thể gây tử vong. Do đó, chuyên gia khuyên chị em nên đi ung thư cổ tử cung sớm, đặc biệt là một số đối tượng như phụ nữ quan hệ tình dục từ sớm, có nhiều bạn tình, quan hệ tình dục không lành mạnh, bị viêm cổ tử cung mạn tính, hoặc xuất hiện một số triệu chứng nghi ngờ bệnh như xuất huyết âm đạo, dịch âm đạo bất thường, đau vùng lưng, xương chậu, rối loạn chu kỳ kinh nguyệt,...2. Quy trình tầm soát ung thư tử cung- Khám phụ khoa, soi cổ tử cung để phát hiện những bất thường, tổn thương trong tử cung. - Xét nghiệm HPV, xét nghiệm tế bào cổ tử cung Pap Smear. - Siêu âm ổ bụng và một số phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác. - Bác sĩ chỉ định sinh thiết cổ tử cung nếu cần thiết. - Trả kết quả, tư vấn cho người bệnh về tình hình sức khỏe hiện tại của họ. 3. Chi phí ung thư cổ tử cung Nhiều chị em muốn đi khám nhưng vẫn còn chần chừ vì chưa rõ về chi phí tầm soát ung thư cổ tử cung. Thật ra, chi phí này phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau và không thể đưa ra một con số cụ thể. Chẳng hạn: - Gói khám khác nhau sẽ có những mức giá khác nhau: Trước khi khám, bác sĩ sẽ tư vấn cho bạn các gói khám để bạn có thể lựa chọn gói khám phù hợp và tiết kiệm tối đa chi phí. Đối với những gói tầm soát cơ bản thì chi phí sẽ thấp hơn so với các gói nâng cao. - Chương trình ưu đãi: Nếu tầm soát ung thư vào đúng thời điểm đang có chương trình ưu đãi thì chi phí tầm soát sẽ giảm đáng kể, tùy thuộc vào từng chương trình ưu đãi cụ thể. - Khi kết quả khám bất thường, bệnh nhân thường được chỉ định thực hiện thêm các loại xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh cần thiết khác và chi phí tầm soát ung thư cổ tử cung cũng sẽ tăng lên.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/gluten-la-gi-ai-nen-tranh-bo-sung-gluten-
Gluten là gì? Ai nên tránh bổ sung gluten?
Gluten thường được tìm thấy ở trong lúa mì, lúa mạch và nhiều loại thực phẩm khác nhau. Có nhiều người cho rằng một chế độ ăn không gluten sẽ tốt cho sức khỏe. Vậy gluten là gì? Quan niệm không bổ sung gluten liệu có đúng hay không? 1. Tìm hiểu Gluten là gì? Gluten là một dạng protein được tìm thấy trong lúa mì cùng nhiều loại ngũ cốc khác. Thực tế, gluten là một tập hợp với rất nhiều loại protein có liên kết với nhau, chủ yếu là gliadin và glutenin. Hai loại protein này được xem là đại diện của những loại protein thực vật không tan được trong nước. Tuy nhiên, chúng có thể được chiết tách ethanol ngậm nước và được đặc trưng bằng nồng độ glutamine (38%) và cả proline (20%). Những loại protein nằm trong nhóm gluten có thể được xếp thành các nhóm dựa trên những yếu tố như thành phần lưu huỳnh hay khối lượng phân tử. Chúng cũng được phân chia ở mức độ sâu hơn nữa thành các nhóm gồm alpha, beta, gamma và omega gliadin do cấu trúc cơ bản khác nhau. Ngoài ra, trong mỗi protein thuộc gluten còn được liên kết bằng sức mạnh của lực cộng các hóa trị cũng như các lực khác. Chúng cũng sẽ kết hợp cùng với các cấu trúc cơ bản và cả sự tương tác của các protein để hình thành nên các tính chất duy nhất chỉ có ở gluten. 2. Tại sao chúng ta nên quan tâm đến thành phần gluten ở trong thực phẩm? Sau khi tìm hiểu về gluten là gì, bạn cần biết được mình có nằm trong nhóm đối tượng không dung nạp loại protein này hay không. Bởi có một số người cơ thể không phù hợp với gluten và cần loại bỏ những thực phẩm có chứa loại protein này ra khỏi khẩu phần ăn. Thực tế, thành phần có trong gluten như alpha, beta, gamma và omega gliadin cũng như glutenin chính là nguyên nhân khởi phát bệnh celiac. Với bệnh nhân mắc celiac, cơ thể họ có thể phản ứng với rất nhiều loại peptide khác nhau có khả năng khởi động đáp ứng của tế bào T. Và mặc dù có rất nhiều loại peptide của gluten có thể kích hoạt đáp ứng miễn dịch tế bào T nhưng gliadin có tính trội miễn dịch nhất. Đó cũng là lý do vì sao người bị celiac không nên bổ sung các loại thực phẩm có gluten vào chế độ ăn. 3. Những loại thực phẩm nào có chứa gluten? Một số loại thực phẩm có chứa gluten gồm có:Các loại lúa mì và ngũ cốc Bia (có thành phần chính là lúa mì lên men)Bánh mì, bánh ngọt, kẹo,... Nước sốt, súp các loại Khoai tây chiên Thịt hoặc hải sản chay giả mặn Mạch nha (hoặc các sản phẩm khác có thành phần là mạch nha)Xúc xích hoặc thịt chế biến Pasta,…Ngoài các loại ngũ cốc, lúa mì, gluten còn tồn tại trong một số loại thực phẩm với những vai trò khác nhau như: Chất làm đầy của một số loại thực phẩm gồm kẹo, kem, các loại nhân nhồi, nước chấm,... Chất làm đầy và các chất bao bọc dùng ở trong chế biến mứt, kẹo hoặc một số loại dược phẩm. Được dùng ở trong một số loại thịt chế biến hoặc các loại hải sản hoàn nguyên hay một số loại thịt chay giả mặn khác. Gluten còn được tách chiết ra từ lúa mì hoặc được biến đổi để phục vụ trong ngành công nghiệp thực phẩm.4. Những đối tượng nào nên tránh bổ sung gluten Những nhóm người cần loại bỏ gluten ra khỏi chế độ ăn của mình bao gồm:Bệnh nhân Celiac: Gluten có thể khiến cho niêm mạc ruột non của bệnh nhân bị tổn thương vì những hoạt động của hệ miễn dịch. Vì vậy, bệnh nhân Celiac cần kiêng gluten để đảm bảo khả năng hấp thu dưỡng chất được tốt nhất. Nhạy cảm với gluten nhưng không phải do celiac: Những người bị mắc loại bệnh này thường bị đau bụng, bị đầy hơi, bị táo bón hoặc tiêu chảy và đau đầu. Những dấu hiệu này khá tương đồng với Celiac nhưng không gây nên các tổn thương ở khu vực ruột non. Mất cân bằng gluten: Đây là sự rối loạn xảy ra do hệ thống miễn dịch gây nên khiến cho các mô thần kinh bị tác động. Từ đó, các chuyển động cơ bắp cũng bị ảnh hưởng. Người bị dị ứng với tinh bột hoặc lúa mì: khi bị dị ứng với tinh bột hoặc lúa mì, hệ miễn dịch của cơ thể sẽ coi gluten cùng các loại protein tương đồng khác như một tác nhân gây bệnh. Lúc này, hệ miễn dịch sẽ tự sản sinh ra các kháng thể nhằm chống lại sự xâm nhập của các protein, gây nên các phản ứng dị ứng từ nhẹ đến nặng, thậm chí có thể khiến cho đường thở bị tắc nghẽn, ảnh hưởng đến tính mạng. 5. Bệnh nhân kiêng gluten cần lưu ý điều gì? Những đối tượng nằm trong nhóm kiêng gluten cần phải cẩn thận khi chọn mua thực phẩm. Vậy những lưu ý quan trọng khi tìm mua thực phẩm không gluten là gì? Cụ thể:Người bệnh không nên thay thế những thực phẩm có gluten bằng các loại thịt đỏ, rau củ có nhiều tinh bột,... vì chúng có thể khiến cho hàm lượng cholesterol và các chất béo bão hòa,... tăng lên ngoài ý muốn. Một chế độ ăn khoa học và lành mạnh là lựa chọn các thực phẩm không chứa gluten có lợi cho sức khỏe như thịt nạc, trái cây, rau, sữa ít béo, chất béo lành mạnh, ngũ cốc nguyên hạt không gluten nhưng giàu chất xơ và các dưỡng chất khác (như kiều mạch, ngô, gạo, quinoa, kê,... ).
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/te-bao-la-gi-co-the-con-nguoi-co-bao-nhieu-te-bao-
Tế bào là gì? Cơ thể con người có bao nhiêu tế bào?
Tế bào là một đơn vị quan trọng trong cấu tạo và hoạt động của mọi cơ quan trong cơ thể người. 1. Tế bào là gì? Mọi sinh vật đều được hình thành và cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau. Nói cách khác, tế bào là đơn vị chính và quan trọng nhất trong cấu tạo cơ thể người, động vật, vi sinh vật, vi khuẩn, vi trùng,... Tế bào có kích thước rất nhỏ nhưng sở hữu cấu tạo phức tạp và mỗi loại tế bào thường có vai trò riêng biệt. Theo các nghiên cứu đã được công bố, con người có đến ít nhất 30 nghìn tỷ tế bào để giúp duy trì các hoạt động của cơ thể. Tế bào ở người có nhiều loại với cấu trúc và chức năng chuyên biệt khi hình thành ở từng bộ phận khác nhau. Tính đến nay, các nhà nghiên cứu đã tìm thấy hơn 200 loại tế bào đa dạng ở người như: tế bào hồng cầu, tế bào não, tế bào thần kinh,... Mỗi loại tế bào sẽ có kích thước lớn, nhỏ khác nhau và nhiều chức năng như truyền tín hiệu, hấp thụ oxy, đào thải CO2,... Ngoài ra, trong mỗi tế bào đều chứa bộ thông tin di truyền và khi các tế bào phát triển, nhân bản thì các tế bào mới là bản sao của tế bào trước đó.2. Cấu tạo của tế bàoĐể hiểu rõ hơn tế bào là gì thì chắc chắn bạn không thể bỏ qua thông tin về cấu tạo tế bào. Cụ thể, một tế bào thường bao gồm:Tế bào chất có kết cấu dạng lỏng gồm bào tương và các bào quan nằm sau màng sinh chất, bao quanh nhân. Đây là môi trường giúp các vật chất trong tế bào trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Khung tế bào là cấu trúc giúp định hình kích thước, hình dáng của tế bào. Khung tế bào được cấu tạo từ các sợi dài liên kết với nhau thành một mạng lưới. Ngoài chức năng định hình thì khung tế bào cũng góp phần trong quá trình phân chia tế bào và hỗ trợ tế bào có thể di chuyển đúng vị trí, lộ trình. Lưới nội chất (ER) được cấu tạo từ dạng túi dẹp và ống nối với nhau tạo thành màng lưới khép kín bao quanh nội chất, có chức năng tổng hợp và vận chuyển các chất ở trong hoặc ra ngoài tế bào. Có 2 loại lưới nội chất gồm lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. Mỗi loại sẽ có kết cấu và chức năng khác nhau trong hoạt động của tế bào. Bộ máy Golgi nằm sau màng sinh chất với cấu tạo từ các túi chứa dịch xếp chồng lên nhau. Bộ phận này có vai trò sửa đổi protein, phân loại và đưa sản phẩm đến các vị trí cần thiết trong tế bào hoặc có thể vận chuyển ra khỏi tế bào thông qua môi trường enzyme điều hướng đường đi. Lysosome và peroxisomes là nhóm bào quan giữ vai trò bảo vệ tế bào bằng cách tiêu hoá các vi khuẩn tấn công tế bào. Bên cạnh đó, các bào quan này còn có chức năng tái chế lượng tế bào bị hư hại hoặc không đủ chức năng hoạt động. Ti thể có chức năng tiếp nhận và xử lý chuyển đổi năng lượng được cung cấp thành dạng vật chất có thể đưa vào tế bào hoạt động. Trong ti thể cũng chứa vật chất di truyền và thực hiện nhân bản tạo ra các bản sao ti thể. Đồng thời, vật chất di truyền trong ti thể tách biệt và hoạt động riêng lẻ so với ADN có trong nhân. Nhân tế bào được xem là trung tâm chỉ huy của tế bào. Tại đây, các hoạt động phát triển, nhân bản, phân chia hoặc tiêu huỷ (chết) được nhân tế bào gửi tín hiệu, hướng dẫn để tế bào vận hành. Các ADN trong nhân là nguyên liệu di truyền quan của tế bào, chính vì thế chúng được bảo vệ bởi màng nhân nhằm ngăn cách với các phần khác trong tế bào. Màng plasma hay còn gọi là màng sinh chất bao quanh tế bào và nằm ở ngoài cùng của cấu tạo tế bào. Màng này có chức năng ngăn cách môi trường bên ngoài và bên trong của tế bào để đảm bảo việc vận hành, di chuyển của vật chất đi vào hoặc ra khỏi tế bào. Đây cũng là hàng rào bảo vệ và giúp tế bào có thể di chuyển. Riboxom là một trong những thành phần quan trọng của tế bào trong việc tạo ra protein. Bào quan này giúp đưa ra các hướng dẫn sao chép thông tin di truyền khi hình thành một protein mới trong tế bào. Đối với bào quan này không có vị trí cố định trong tế bào mà có thể trôi tự do hoặc liên kết với lưới nội chất. 3. Câu hỏi thường gặp về tế bào Việc xác định chính xác số lượng tế bào trong cơ thể người là rất phức tạp và các nhà nghiên cứu chỉ ước tính gần khoảng 30 nghìn tỷ tế bào trên mỗi cơ thể. Số lượng tế bào được nghiên cứu và phân tích dựa trên số lượng mô trong từng cơ quan, bộ phận của người bình thường. Hiện nay, ở cơ thể người có khoảng 200 loại tế bào tương ứng với chức năng khác nhau. Và các loại tế bào này được phân biệt với nhau bằng kích thước, cấu tạo, số lượng và chức năng đối với cơ quan cơ thể. Tương tự như việc xác định cơ thể có bao nhiêu tế bào thì lượng tế bào sản sinh hàng ngày cũng không hề đơn giản. Mỗi tế bào sẽ có tốc độ phân chia, nhân bản khác nhau do tuổi thọ, cấu trúc khác nhau. Ví dụ về tốc độ sản xuất tế bào hồng cầu trong một ngày của người bình thường có thể lên đến 173 đến 259 tỷ tế bào/ ngày tương ứng với 2 - 3 triệu tế bào/giây. Khi các tế bào đã hết tuổi thọ hoạt động sẽ cần được đào thải và thay thế bằng các tế bào mới. Việc xác định số lượng tế bào chết đi cũng gặp nhiều khó khăn tương tự như tế bào được sản xuất mới. Tuy nhiên, nhờ vào cơ chế tự cân bằng của cơ thể khi một lượng tế bào mất đi sẽ được thay thế bằng lượng tế bào mới tương đương. Đối với mỗi tế bào ở các vị trí cơ quan khác nhau sẽ có tuổi thọ khác nhau, như tế bào gan khoảng 18 tuần, bạch cầu 13 ngày, hồng cầu 120 ngày,... Chính vì thế, mỗi thời điểm trong ngày các hoạt động sản xuất và đào thải của tế luôn diễn ra liên tục trong cơ thể. Hy vọng thắc mắc tế bào là gì đã được giải đáp trong bài viết trên. Có thể thấy, tế bào có cấu trúc số lượng rất lớn và nắm giữ vai trò quan trọng trong việc vận hành các hoạt động sống trong cơ thể. Để có một sức khỏe tốt thì các tế bào cũng luôn cần khỏe mạnh thông qua việc xây dựng chế độ sinh hoạt khoa học, ăn uống lành mạnh, cân bằng dinh dưỡng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/mot-so-xet-nghiem-tim-mach-quan-trong-ban-nen-biet
Một số xét nghiệm tim mạch quan trọng bạn nên biết
Trước đây, bệnh lý tim mạch thường chỉ xuất hiện ở người lớn tuổi thì nay đã có xu hướng trẻ hóa. Bệnh diễn biến âm thầm và khi có dấu hiệu ra bên ngoài thì bệnh đã ở giai đoạn nặng hơn. Do đó, để bảo vệ sức khỏe, người dân nên chủ động đi khám và xét nghiệm tim mạch định kỳ, tăng cơ hội phát hiện và điều trị sớm, ngăn biến chứng xấu xảy ra (nếu có). 1. Giới thiệu chung về bệnh tim mạch Bệnh tim mạch xảy ra khi hoạt động của tim và mạch máu bị rối loạn. Một số bệnh lý thường gặp là: tăng huyết áp, bệnh liên quan tới cơ tim, tình trạng rối loạn nhịp tim, bệnh liên quan tới mạch vành,… Tổ chức Y tế Thế giới cho biết hàng năm khoảng 17.9 triệu dân đã tử vong do mắc phải bệnh tim mạch, phần lớn trong số đó là người bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim. Ở người cao tuổi, bệnh tim mạch xuất hiện do cơ thể bắt đầu bước vào giai đoạn lão hóa, một số cơ quan bị suy giảm chức năng. Vậy nguyên nhân nào khiến nhiều người trẻ đang đối mặt với bệnh tim mạch? Thói quen sinh hoạt không điều độ là nguyên nhân khiến bệnh tim mạch có xu hướng trẻ hóa. Người có thường xuyên hút thuốc lá, ăn nhiều muối, thực phẩm giàu chất béo, thường xuyên uống rượu bia có nguy cơ mắc bệnh tương đối cao. Ngoài ra, người béo phì và ít vận động cũng thuộc nhóm đối tượng có thể bị bệnh tim mạch. Ở trẻ nhỏ, các bệnh lý tim bẩm sinh nếu không được phát hiện, chữa trị kịp thời cũng có thể gây bệnh tim mạch ở trẻ. Với những lý do trên, dù thuộc độ tuổi và giới tính nào, chúng ta cũng nên chủ động đi khám và xét nghiệm tim mạch định kỳ nhằm phát hiện và điều trị bệnh sớm, hạn chế biến chứng xấu xảy ra.2. Dấu hiệu cảnh báo bệnh tim mạchĐa phần bệnh nhân tim mạch sẽ gặp phải một trong những triệu chứng sau: Tim đập nhanh hơn bình thường. Thường xuyên cảm thấy tức ngực, đau thắt ngực. Hay bị khó thở, sinh hoạt hàng ngày bị gián đoạn. Có thể ngất bất ngờ. Cẳng chân và mắt cá chân có dấu hiệu phù nề. Đặc biệt, bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tiểu đường, cao huyết áp hoặc những người béo phì, người có lượng cholesterol trong máu cao bất thường cần theo dõi, xét nghiệm tim mạch thường xuyên và điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ.3. Quy trình khám tim mạch Trước khi nghiên cứu về các phương pháp xét nghiệm tim mạch thường dùng, chúng ta nên nắm được quy trình khám tim mạch. Một buổi khám gồm 2 bước chính: khám lâm sàng và cận lâm sàng. Ở bước khám lâm sàng, bác sĩ tập trung khai thác một số thông tin như: tiền sử mắc bệnh của bản thân và gia đình, thói quen sinh hoạt (kiểm tra xem bệnh nhân có nghiện rượu bia, thuốc lá hay không). điều kiện môi trường sống và làm việc. Bởi vì những yếu tố trên có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn và gây bệnh tim mạch. Bên cạnh đó, bác sĩ sẽ nghe nhịp tim, kiểm tra tĩnh mạch cổ để nhằm được tình hình hoạt động chung của tim mạch, phát hiện các dấu hiệu bất thường và chỉ định thực hiện thêm xét nghiệm, kiểm tra phù hợp. Lưu ý, trong quá trình khám lâm sàng, các bạn nên cởi mở chia sẻ với bác sĩ về tình hình sức khỏe, thói quen sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng hàng ngày, thuốc mà ban đang sử dụng (nếu có). Đây là những thông tin quan trọng giúp bác sĩ đưa phán đoán và có chỉ định kiểm tra thích hợp. Ở bước khám cận lâm sàng, một số phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh được sử dụng để phát hiện những vấn đề sức khỏe bất thường, giúp bác sĩ chẩn đoán chính xác tình hình sức khỏe. Các phương pháp thường dùng trong khám cận lâm sàng là: các loại xét nghiệm máu, đo điện tim, siêu âm tim, chụp X-quang tim phổi, chụp CT mạch vành, chụp MRI tim…4. Các xét nghiệm tim mạch thường chỉ định trong theo dõi và chẩn đoán bệnh Các xét nghiệm tim mạch khá đa dạng, trong đó có thể kể đến như: xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu, các xét nghiệm đông máu, xét nghiệm các enzyme cơ tim như: CK total, CK-MB, Troponin T hs,... LDH - Lactate dehydrogenase, xét nghiệm xác định lượng Cholesterol trong máu, nồng độ HDL-cholesterol, LDL-cholesterol và nồng độ Triglycerides,…Xét nghiệm công thức máu là phương pháp xét nghiệm cơ bản và thường dùng trong chẩn đoán bệnh lý tim mạch. Các chỉ số đáng quan tâm là: CK-MB, Troponin, Creatine Kinase. Đối với người trưởng thành khỏe mạnh, các chỉ số này dao động như sau: CKMB: 0 -12I/L. Troponin < 1ng/m L. Creatine kinase: 30 - 20U/L. Nếu ba chỉ số trên cao hơn ngưỡng bình thường, nhiều khả năng bệnh nhân đang bị tổn thương cơ tim và cần thực hiện thêm xét nghiệm, kiểm tra chuyên sâu để đưa ra kết luận chính xác. Nếu nghi ngờ bệnh nhân gặp vấn đề tim mạch do thuyên tắc phổi, bác sĩ sẽ chỉ định kiểm tra nồng độ D-DIMER trong máu. Kết quả xét nghiệm giúp phát hiện cục máu đông trong cơ thể, từ đó bác sĩ xây dựng kế hoạch điều trị phù hợp. Với bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc phổi thấp, nồng độ D-DIMER thường nhỏ hơn 0.5mg/L. Trong trường hợp nồng độ D-DIMER cao hơn 0.5mg/L kèm theo triệu chứng đau ngực, cần chụp CT dựng hình động mạch phổi hoặc CT phổi có tiêm thuốc cản quang để tầm soát thuyên tắc động mạch phổi. Người nghi mắc bệnh tim mạch thường được chỉ định kiểm tra nồng độ Cholesterol trong máu. Ở người khỏe mạnh, nồng độ cholesterol dao động dưới 200mg/d L. Nếu chỉ số này vượt ngưỡng 200mg/d L thì bệnh nhân có thể có nguy cơ bị xơ vữa động mạch máu và cần được theo dõi, điều trị kịp thời. Bác sĩ cho biết việc kiểm tra nồng độ LDH - Lactate Dehydrogenase giúp phát hiện tình trạng tổn thương mô trong cơ thể. Người có chỉ số LDH > 333 IU/L có khả năng bị nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ. Kiểm tra nồng độ HDL - cholesterol và LDL - cholesterol cũng là những xét nghiệm tim mạch thường dùng. HDL - cholesterol là một dạng chất béo tốt và có nhiệm vụ ngăn mảng xơ vữa tích tụ tại thành mạch, giúp máu lưu thông dễ dàng. Nếu nồng độ HDL - cholesterol thấp thì bạn cần được theo dõi, kiểm tra thêm. Trong khi đó LDL - cholesterol là một dạng chất béo xấu, có thể gây tắc thành mạch, cản trở lưu thông máu. Chỉ số LDL - cholesterol cao là vấn đề đáng lo ngại đối với sức khỏe bệnh nhân. Cả hai xét nghiệm HDL - cholesterol và LDL - cholesterol được thực hiện sau khi bệnh nhân nhịn ăn tối thiểu 8 tiếng. Một số xét nghiệm khác bạn có thể tham khảo là: xét nghiệm kiểm tra nồng độ CRP hs (High-sensitive C-Reactive Protein), Homocysteine và nồng độ Hb A1c…5. Nên đi xét nghiệm tim mạch ở đâu?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tam-soat-ung-thu-nhung-thong-tin-khai-quat-ban-can-tham-khao
Tầm soát ung thư: Những thông tin khái quát bạn cần tham khảo
Ung thư phát hiện ở giai đoạn muộn sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, có thể khiến người bệnh tử vong. Vậy nên, việc thăm khám, tầm soát ung thư định kỳ là vấn đề được mọi người chú trọng. Sau đây là những thông tin cơ bản về việc tầm soát ung thư bạn có thể tham khảo. 1. Tầm soát ung thư là gì? Tầm soát ung thư là việc thực hiện các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, sinh thiết,... để tìm các tế bào bất thường, có nguy cơ phát triển thành ung thư trong cơ thể. Qua đó, các bác sĩ sẽ chỉ định và tư vấn các biện pháp can thiệp ngay từ khi các tế bào bất thường chưa phát triển thành ác tính, giúp bảo vệ tốt nhất sức khỏe. 2. Tại sao phải tầm soát ung thư định kỳ? Ung thư là bệnh lý rất nguy hiểm và làm giảm tuổi thọ của người bệnh nếu không được chữa trị. Vậy nên, để bảo vệ sức khỏe và nâng cao hiệu quả điều trị thì việc tầm soát ung thư định kỳ là rất cần thiết. Các biện pháp kiểm tra và xét nghiệm sẽ giúp phát hiện các mầm mống ung thư từ sớm và từ đó bác sĩ sẽ đưa ra một phác đồ điều trị phù hợp. Việc điều trị sớm giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho người bệnh và cũng giúp quá trình chữa trị không bị phức tạp như khi phát hiện ở các giai đoạn sau. Trung bình, mỗi người nên tầm soát ung thư định kỳ ít nhất 1 lần mỗi năm để hiểu rõ hơn về tình trạng sức khỏe của cơ thể. Sau khi kiểm tra, bạn sẽ được bác sĩ tư vấn thêm về một số vấn đề trong sinh hoạt để đảm bảo thể trạng tốt.3. Các bước tầm soát ung thư Các bước tầm soát bệnh ung thư cơ bản như sau:Đây là bước cơ bản đầu tiên được thực hiện trong quy trình tầm soát bệnh ung thư. Tương tự như việc kiểm tra sức khỏe, ở bước này, bác sĩ sẽ thăm khám tổng quát và hỏi thêm một số câu hỏi về tình hình sức khỏe cá nhân, tiền sử bệnh lý của bản thân và gia đình. Đây chính là những căn cứ để bác sĩ chỉ định các loại hình xét nghiệm phù hợp với từng đối tượng. Sau quá trình thăm khám lâm sàng, bác sĩ sẽ chỉ định một số xét nghiệm giúp đánh giá sức khỏe tổng quan của người được kiểm tra như xét nghiệm máu, xét nghiệm mẫu nước tiểu, xét nghiệm máu hay xét nghiệm phân,... Việc thực hiện xét nghiệm giữa các cá nhân sẽ không giống nhau do tùy thuộc vào thể trạng, tình hình sức khỏe, tuổi tác, giới tính,... của mỗi người. Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể chỉ định thêm các xét nghiệm tầm soát ung thư các cơ quan như: AFP, CEA, CA 72-4, Cyfra 21-1, NSE, Pro GRP, SCC,... Bên cạnh các mẫu xét nghiệm trước đó, bác sĩ cũng sẽ tiến hành chẩn đoán thông qua các hình ảnh siêu âm, chụp X-quang, hình ảnh cắt lớp, chụp MRI,... Cũng giống như xét nghiệm, mỗi một cá nhân sẽ được chỉ định thực hiện các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác nhau. Thông qua kết quả xét nghiệm kết hợp với hình ảnh chụp chiếu, bác sĩ sẽ đưa ra những chẩn đoán chính xác nhất về tình hình sức khỏe hiện tại của mỗi người. Trường hợp phát hiện có mầm mống của ung thư, bác sĩ sẽ hướng dẫn điều trị theo phác đồ phù hợp để mang lại hiệu quả tốt nhất. 4. Một số xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh thường chỉ định trong tầm soát ung thư Tùy vào thể trạng sức khỏe và những dấu hiệu ở từng bộ phận mà các phương pháp được áp dụng để tầm soát ung thư cũng sẽ có sự khác biệt nhất định, ví dụ như Tầm soát bệnh ung thư vú gồm có: siêu âm tuyến vú, X-quang tuyến vú, lấy mẫu xét nghiệm CA 15-3, sinh thiết... Tầm soát bệnh ung thư vòm họng gồm có: sinh thiết, chụp MRI vòm họng, lấy mẫu xét nghiệm máu, nội soi ở vòm họng,... Tầm soát bệnh ung thư phổi gồm có: X-quang ở lồng ngực. Khi phát hiện có khối u, bệnh nhân sẽ được chỉ định chụp CT nhằm xác định đúng vị trí, lấy mẫu xét nghiệm máu, marker ung thư phổi,... Sàng lọc ung thư đại tràng gồm có: nội soi ở đại tràng, siêu âm ổ bụng và CT ổ bụng, lấy mẫu xét nghiệm máu trong phân và sinh thiết các tế bào,... Sàng lọc ung thư cổ tử cung gồm: xét nghiệm PAP, Thin Prep, xét nghiệm tầm soát HPV, soi cổ tử cung, sinh thiết,... Sàng lọc ung thư dạ dày gồm: nội soi dạ dày, siêu âm, X-quang hoặc MRI (khi phát hiện có khối u), sinh thiết, lấy mẫu xét nghiệm máu (nếu cần),... Sàng lọc ung thư gan gồm: xét nghiệm AFP máu, siêu âm, MRI vùng gan - bụng, sinh thiết,...5. Địa chỉ tầm soát ung thư uy tín
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/kham-tam-soat-ung-thu-co-tu-cung-gom-nhung-gi-nen-kham-o-dau-
Khám tầm soát ung thư cổ tử cung gồm những gì, nên khám ở đâu?
Ung thư cổ tử cung là một trong những bệnh lý tiên lượng tử vong cao. Điều đáng nói là tỷ lệ nữ giới mắc bệnh đang có chiều hướng tăng lên do sự tác động của hàng loạt yếu tố như: thực phẩm, môi trường, thói quen sống,... Tầm soát định kỳ đối với bệnh lý này là cách tốt nhất để phát hiện nguy cơ và tăng tiên lượng sống. Khám tầm soát ung thư cổ tử cung gồm những gì, ở đâu uy tín là nội dung bài viết dưới đây sẽ đề cập. 1. Đôi nét cơ bản về bệnh ung thư cổ tử cung 1.1. Về bệnh ung thư cổ tử cung Ung thư cổ tử cung khởi phát tại cổ tử cung. Hầu hết trường hợp mắc bệnh là ung thư biểu mô tế bào vảy và tế bào tuyến. Đây là hai dạng ung thư phát triển từ tế bào vảy và tế bào tuyến ở cổ tử cung. Virus HPV là tác nhân chính gây nên ung thư cổ tử cung. Đây là loại virus xâm nhập vào cổ tử cung và làm biến đổi tế bào. Có rất nhiều chủng HPV và hầu hết người có quan hệ tình dục sẽ bị nhiễm virus này do chúng lây qua đường tình dục. Tuy nhiên, số đông trường hợp nhiễm HPV tự khỏi vì nhiễm virus ngắn hạn và chúng chỉ gây nên thay đổi nhẹ cho tế bào cổ tử cung, khi chúng bị loại bỏ thì tế bào sẽ trở lại bình thường. Một số trường hợp nhiễm HPV không tự động biến mất, chúng là chủng HPV nguy cơ cao có khả năng tồn tại trong thời gian dài và có thể khiến tế bào cổ tử cung bị biến đổi mất tính kiểm soát và có thể gây ung thư cổ tử cung.1.2. Khám ung thư cổ tử cung quan trọng như thế nào? ung thư cổ tử cung là quy trình thực hiện các phương pháp kiểm tra giúp phát hiện tế bào tiền ung thư hoặc tế bào ung thư ở cổ tử cung. Do tế bào cổ tử cung khi bị nhiễm HPV cần một khoảng thời gian tương đối dài để phát triển thành ung thư (3 - 5 năm) nên việc tầm soát định kỳ sẽ giúp phát hiện sớm sự biến đổi của tế bào để kịp thời tìm biện pháp điều trị, ngăn chặn khả năng phát triển ung thư của chúng. Thực tế cho thấy ung thư cổ tử cung định kỳ có thể phát hiện và điều trị sớm bệnh lý này. Khi phát hiện ở giai đoạn bệnh khởi phát thì việc điều trị sẽ dễ dàng hơn, tỷ lệ thành công tăng lên, khả năng tiến triển và di căn ung thư đến các khu vực khác cũng được kiểm soát.1.3.3.1. Khám phụ khoa Triệu chứng ung thư cổ tử cung giai đoạn đầu không điển hình, khó nhận biết nên phụ nữ trong độ tuổi sinh sản khám phụ khoa 6 tháng - 1 năm/lần rất cần để bác sĩ có căn cứ đánh giá tổn thương bất thường có nguy cơ gây ung thư tử cung để chỉ định xét nghiệm chuyên sâu giúp xác định đúng bệnh cũng như điều trị sớm ngay từ ban đầu.1.3.2. Soi cổ tử cung
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tong-hop-mot-so-cach-tri-mun-bang-mat-ong-de-thuc-hien-tai-nha
Tổng hợp một số cách trị mụn bằng mật ong dễ thực hiện tại nhà
Mật ong là một nguyên liệu tự nhiên có nhiều lợi ích đối với sức khỏe và vẻ đẹp của làn da. Từ trước đến nay đã có khá nhiều cách trị mụn bằng mật ong được truyền tai nhau và được nhiều người áp dụng. Bài viết dưới đây xin tổng hợp lại một số cách như vậy để bạn đọc tham khảo. 1. Công dụng trị mụn của mật ong và một số lưu ý khi sử dụng 1.1. Mật ong có tác dụng trị mụn như thế nào? Mật ong có đặc tính kháng khuẩn tốt, khi mật ong được bôi lên da thì chất glucose oxidase trong mật ong sẽ chuyển đổi thành hydrogen peroxide - có khả năng tương tự với benzoyl peroxide là chất vẫn thường có mặt trong các sản phẩm trị mụn được bán trên thị trường. Đặc biệt, với trường hợp mụn bị viêm đỏ thì mật ong có thể hút tạp chất ra khỏi mụn để cải thiện viêm nhiễm. Các thành phần vitamin B, axit béo, peptit, chất chống oxy hóa, axit amin,... trong mật ong có thể làm dịu mụn trứng cá, giảm mẩn đỏ và làm mờ vết thâm tương đối tốt. 1.2. Lưu ý khi dùng mật ong để trị mụn Có rất nhiều cách trị mụn bằng mật ong nhưng hiệu quả đạt được sẽ phụ thuộc vào tính chất da và tình trạng mụn của mỗi người. Dù bạn chọn dùng mật ong để trị mụn bằng cách nào thì cũng nên lưu ý:- Dùng mật ong bôi thử lên một vùng da nhỏ ở cổ tay trước khi bôi lên mặt để thử phản ứng da xem có bị kích ứng hay không. - Chọn mật ong nguyên chất để đạt được hiệu quả cao nhất. - Trước khi đi ngủ cần làm sạch để loại bỏ hoàn toàn mật ong trên da vì khi mật ong lưu lại có thể hút các loại bụi có trong môi trường và tạo điều kiện để mụn trở nên nặng hơn.2. Một số cách trị mụn bằng mật ong đơn giản, ít chi phí2.1. Dùng mật ong nguyên chấtĐắp mặt nạ mật ong nguyên chất là một cách trị mụn vô cùng đơn giản. Bạn chỉ cần rửa sạch mặt sau đó lấy bông tắm nhúng vào mật ong rồi chấm trực tiếp lên nốt mụn, để mật ong lưu lại khoảng 30 phút rồi rửa lại mặt thật sạch và tiếp tục các bước dưỡng da bình thường. Cách trị mụn bằng mật ong nguyên chất này sẽ kích thích dưỡng chất tự nhiên có trong mật ong dễ dàng thẩm thấu sâu vào bên trong da, kháng khuẩn và kháng viêm. 2.2. Kết hợp mật ong và đường nâu Trộn đều 1 muỗng canh mật ong và 1 muỗng canh đường nâu sau đó dùng hỗn hợp này massage vùng da mặt bị mụn một cách nhẹ nhàng trong 3 - 4 phút rồi rửa sạch mặt bằng nước lạnh. Sự kết hợp của hai nguyên liệu tự nhiên này không chỉ có tác dụng loại bỏ da chết mà còn hạn chế tăng tiết bã nhờn và trị mụn hiệu quả.2.3. Kết hợp nghệ và mật ong Hoạt chất Curcumin có trong nghệ có thể chống oxy hóa, chống viêm và làm lành vết thương tương đối tốt. Không những thế, vitamin E trong nghệ còn làm sáng da. Vì thế cách trị mụn bằng mật ong và nghệ sẽ đem lại nhiều lợi ích. Để trị mụn bằng 2 nguyên liệu tự nhiên này bạn cần trộn 1 thìa canh mật ong nguyên chất với 1/2 thìa cà phê bột nghệ, làm sạch da và thoa hỗn hợp này lên các nốt mụn, để lại đó trong 20 phút rồi dùng nước sạch để rửa lại và tiếp tục dưỡng da.2.4. Kết hợp chanh và mật ong Hàm lượng axit trong chanh có thể ức chế vi khuẩn gây mụn không hoạt động. Ngoài ra, chanh còn có khả năng kháng khuẩn, kháng viêm, giảm tiết bã nhờn và thu nhỏ lỗ chân lông. Đây chính là những lý do chanh có thể kết hợp với mật ong để trị mụn hiệu quả. Muốn áp dụng cách trị mụn bằng mật ong và chanh bạn hãy trộn đều 1 thìa canh mật ong với 1/2 thìa cà phê đường, 1/2 thìa cà phê nước cốt chanh. Tiếp sau đó bạn làm sạch vùng da bị mụn và thoa đều hỗn hợp vừa chuẩn bị lên đó, giữ cho hỗn hợp lưu lại da khoảng 20 phút rồi dùng nước ấm rửa sạch. 2.5. Kết hợp mật ong và lòng trắng trứng gàĐể trị mụn và vết thâm do mụn thì lòng trắng trứng gà kết hợp mật ong là một lựa chọn khá tốt. Sự kết hợp này không chỉ tăng độ đàn hồi, độ ẩm cho da mà còn giảm bài tiết chất dầu. Cách trị mụn bằng mật ong và lòng trắng trứng gà đơn giản là: lấy phần lòng trắng trứng gà trộn đều với 2 thìa mật ong sau đó thoa đều lên khắp vùng da bị mụn, để lưu lại đó trong 25 phút rồi dùng nước lạnh để rửa sạch.2.6. Kết hợp mật ong và rau diếp cá Rau diếp cá có tính mát, khả năng kháng khuẩn và giải độc tốt,... là dược liệu tự nhiên được lựa chọn để hỗ trợ điều trị nhiều vấn đề về sức khỏe. Y học hiện đại cũng đã ghi nhận loại rau này có chứa vitamin C, protein, carotene,... giúp loại bỏ và ức chế khả năng hoạt động của một số loại vi khuẩn. Vì thế, để trị mụn trứng cá bằng mật ong và rau diếp cá bạn có thể đem giã diếp cá và chất lấy nước cốt sau đó trộn cùng 1 thìa cà phê mật ong và thoa lên nốt mụn, để lưu lại trên da khoảng 15 phút rồi rửa lại cho sạch. 2.7. Kết hợp mật ong và cà chuaĐối với làn da, cà chua rất giàu vitamin C, kali nên sẽ tốt cho việc tiêu diệt vi khuẩn và làm sạch da. Vì thế, kết hợp mật ong và cà chua sẽ tạo nên một hỗn hợp tự nhiên giúp da được làm sạch và ngăn ngừa được sự phát triển của vi khuẩn gây mụn. Để trị mụn bằng mật ong và cà chua bạn cần nghiền nát để lấy bã của 1 quả cà chua sau đó trộn cùng 1 thìa cà phê mật ong và thoa đều lên bề mặt da bị mụn. Sau 20 phút bạn dùng nước ấm để rửa sạch sau đó dùng nước lạnh rửa lại lần nữa. Việc làm này sẽ giúp lỗ chân lông được se khít, có công dụng trị mụn và giúp da trở nên tươi sáng hơn. Hy vọng những cách trị mụn bằng mật ong trên đây có thể giúp bạn lựa chọn được cách phù hợp với mình và sớm thấy được hiệu quả từ lựa chọn đó. Nếu bị mụn kéo dài, thường xuyên tái phát, thay vì sử dụng nguyên liệu tự nhiên, tốt nhất nên bạn đọc nên đến khám bác sĩ chuyên khoa da liễu để tìm biện pháp điều trị an toàn và hiệu quả hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/uong-collagen-bi-noi-mun-la-vi-sao-nen-khac-phuc-cach-nao-
Uống collagen bị nổi mụn là vì sao, nên khắc phục cách nào?
Bổ sung Collagen là lựa chọn của nhiều người vì thành phần của nó mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe và vẻ đẹp của da. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, không ít người uống Collagen bị nổi mụn nên lo lắng về hiện tượng này. Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn tìm hiểu về nguyên nhân và cách khắc phục khi nổi mụn do bổ sung Collagen. 1. Một số công dụng của Collagen Collagen là loại protein dạng sợi có mô liên kết chỉ có ở động vật có vú. Collagen giúp kết nối các mô nhờ đó mà tăng tốc độ lành của vết thương. Các công dụng của Collagen có thể kể đến như:- Tăng sự săn chắc và khả năng đàn hồi của da. - Tạo vẻ đẹp trẻ trung và mềm mướt cho da. - Làm mờ sẹo trên da. - Giữ cho sự cứng cáp của gân và dây chằng để bảo vệ khớp. - Tăng cường mật độ xương để làm chậm thoái hóa xương2. Uống Collagen bị nổi mụn: nguyên nhân do đâu, khắc phục cách nào? 2.1. Nguyên nhân khiến uống Collagen bị nổi mụn Sở dĩ nhiều người chọn bổ sung Collagen dạng nước để uống vì đây là dạng được đánh giá có hiệu quả cao nhất, khi đi vào cơ thể dễ hấp thụ và thẩm thấu để cải thiện mạng lưới cấu trúc Collagen. Các loại Collagen dạng bột và viên uống cần nhiều thời gian hòa tan và phân cắt hơn nên hiệu quả thường thấp. Do Collagen sở hữu rất nhiều công dụng nên không ít chị em phụ nữ đã lựa chọn các sản phẩm bổ sung Collagen đang được bán trên thị trường. Tuy nhiên, một số người uống Collagen bị nổi mụn, nguyên nhân của tình trạng này là do:- Sử dụng sai cách Mỗi ngày cơ thể chỉ có khả năng hấp thụ khoảng 3000 - 5000mg collagen. Bổ sung quá nhiều gây dư thừa Collagen trong cơ thể và không được đào thải kịp có thể sẽ gây nổi mụn, phát ban do nóng trong. - Chọn loại Collagen không phù hợp Có nhiều loại Collagen với những chức năng khác nhau trong đó loại 1 và 3 là có nhiều nhất ở gân và da; loại số 2, 4 và 5 lại có nhiều ở cơ bắp, sụn và xương; loại số 6 có nhiều ở màng tế bào. Nếu lựa chọn sai loại Collagen và uống sai cách thì có thể gây ra tình trạng nổi mụn. Để không rơi vào tình huống này thì tốt nhất là nên tham khảo ý kiến bác sĩ để chọn được loại Collagen phù hợp với mục đích sử dụng. - Hệ tiêu hóa nhạy cảm Một số người uống Collagen bị nổi mụn là do cơ địa nhạy cảm với thành phần có trong sản phẩm này. Đặc biệt, có trường hợp bị phát ban, nổi mề đay, dị ứng sau khi uống Collagen. Ngoài ra, cũng có trường hợp uống Collagen bị nổi mụn và gặp các vấn đề về dạ dày. Muốn phòng tránh tình trạng này, khi bắt đầu uống Collagen hãy dùng liều thấp để thử phản ứng của hệ tiêu hóa sau đó hãy dùng với liều được khuyến cáo. - Mua sản phẩm kém chất lượng Thị trường hiện có rất nhiều dòng sản phẩm Collagen đến từ nhiều nhà sản xuất trong đó không phải sản phẩm nào cũng đảm bảo chất lượng. Để tránh rơi vào trường hợp uống Collagen bị nổi mụn thì trước khi mua nên tìm hiểu cẩn thận và chọn được đúng địa chỉ bán hàng uy tín. - Tăng cường sản xuất dầu Do Collagen có khả năng kích thích sản xuất dầu nên nếu người có làn da dầu thì việc bổ sung Collagen có thể là một nguyên nhân dẫn đến nổi mụn. - Tương tác giữa các thành phần trong Collagen Các sản phẩm Collagen bổ sung đường uống thường có thêm một số thành phần khác với công dụng điều hòa nội tiết tố, cải thiện sức khỏe,... Những thành phần này có thể gây tương tác với nhau tạo nên phản ứng dị ứng bằng kết quả nổi mụn trên da.2.2. Uống Collagen bị nổi mụn làm cách nào khắc phục? Trong trường hợp uống Collagen bị nổi mụn thì có thể tham khảo một số cách áp dụng sau:- Điều chỉnh lại lượng Collagen cần uống Như đã nói ở trên, nếu uống Collagen quá nhiều, vượt ngưỡng hấp thụ của cơ thể thì không những không đạt hiệu quả mà còn dễ gây nóng trong. Vì thế, cần bổ sung Collagen với liều lượng phù hợp nhất để đạt được mục đích sử dụng. Với trường hợp cần bổ sung Collagen cho xương khớp, da, tóc, móng thì nên dùng tối thiểu 3000mg/ngày và không vượt ngưỡng 5000mg/ ngày. - Ăn uống khoa họcĐể tránh gặp phải hiện tượng uống Collagen bị nổi mụn thì cần thay đổi thói quen sinh hoạt và chế độ ăn theo hướng:+ Tăng cường trái cây và rau xanh để cơ thể được cung cấp thêm vitamin và khoáng chất. + Uống nhiều nước mỗi ngày để thải độc và thanh lọc cơ thể. + Giảm thiểu đồ ăn giàu đường, tinh bột, đồ cay nóng. + Dành thời gian 30 phút/ngày để tập thể dục. + Sau khi trang điểm cần vệ sinh da thật sạch để tránh gây tắc lỗ chân lông dẫn đến nổi mụn trên da. + Tăng cường thực phẩm tự nhiên giàu Collagen vào chế độ ăn như: đậu nành, cá hồi,... + Tăng cường bổ sung thực phẩm giàu vitamin C để cơ thể sản sinh Collagen tốt hơn như: cà chua, cam, việt quất,... - Chọn đúng loại Collagen phù hợp Nên tham vấn bác sĩ chuyên khoa để chọn dùng đúng loại Collagen phù hợp với cơ thể và cần lựa chọn mua sản phẩm uy tín với sự rõ ràng về xuất xứ, thành phần và hàm lượng. Ngoài những chú ý giúp tránh tình trạng uống Collagen bị nổi mụn như trên thì để phát huy tốt nhất công dụng của việc bổ sung này tốt nhất nên uống Collagen vào buổi tối. Đây là thời điểm cơ thể có thời gian nhiều nhất cho việc chuyển hoá và tái tạo Collagen nên hãy bổ sung vào thời điểm trước khi đi ngủ khoảng 1 giờ. Uống Collagen bị nổi mụn không phải là tình trạng gặp ở tất cả đối tượng sử dụng và nếu gặp phải thì việc khắc phục cũng không quá khó khăn. Hiệu quả mà Collagen mang lại đối với da và sức khỏe là không thể phủ nhận. Vì thế, khi có nhu cầu bổ sung các sản phẩm chứa Collagen thì tốt nhất hãy tham khảo ý kiến chuyên gia để bổ sung đúng cách, tránh tình trạng lạm dụng gây hệ quả ngược.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-truong-hop-khong-duoc-nho-rang-theo-loi-khuyen-cua-nha-si
Các trường hợp không được nhổ răng theo lời khuyên của nha sĩ
Nhổ răng không phải là thủ thuật quá xa lạ hiện nay. Tuy nhiên, quá trình thực hiện phải được chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Nhiều trường hợp phải nhổ răng để tránh những biến chứng có hại cho sức khỏe, nhưng cũng có các trường hợp không được nhổ răng. 1. Các trường hợp không được nhổ răng Các trường hợp không được nhổ răng theo khuyến cáo từ bác sĩ chuyên khoa bao gồm: Bệnh lý toàn thân Người mắc các bệnh lý toàn thân dưới đây thì không nên nhổ răng: Những bệnh liên quan đến quá trình đông máu. Người bị các vấn đề về tim mạch, tiểu đường, huyết áp,… Người đang nghi ngờ hoặc có bệnh lý ác tính. Bệnh lý tại chỗ Răng đang bị nhiễm trùng sẽ thuộc các trường hợp không được nhổ răng. Nguyên nhân là do khi đang bị nhiễm trùng, vi khuẩn có thể theo đường máu hoặc vết thương chỗ nhổ răng khiến vùng nhiễm trùng có thể lan rộng, nguy hiểm hơn là gây nhiễm khuẩn huyết. Bệnh nhân vừa mới khỏi bệnh Nếu bạn bị bất kỳ vấn đề sức khỏe nào bao gồm cả những bệnh thông thường như cảm cúm, cảm lạnh, sốt,… mới khỏi thì không nên nhổ răng. Vì lúc này, khả năng hồi phục và đông máu của cơ thể kém hiệu quả. Hơn nữa, người mới khỏi bệnh sẽ có sức đề kháng yếu, dễ bị các tác nhân gây hại tấn công nên việc nhổ răng sẽ dẫn đến nguy cơ cao bị nhiễm trùng. Phụ nữ đang trong chu kỳ kinh nguyệt Thời kỳ kinh nguyệt là lúc cơ thể của phụ nữ có những thay đổi về hormone. Nếu nhổ răng khôn ở thời điểm này có thể gây ra tình trạng chảy máu kéo dài và dễ bị nhiễm trùng vết thương. Chính vì vậy mà các chuyên gia khuyến cáo phụ nữ đang trong kinh nguyệt thì không nên đi nhổ răng. Phụ nữ đang mang thai Phụ nữ mang thai cũng thuộc các trường hợp không được nhổ răng vì hệ miễn dịch yếu hơn người bình thường, nguy cơ nhiễm trùng cao. Hơn nữa, việc nhổ răng sẽ cần phải chụp Xquang, can thiệp thuốc gây tê và kháng sinh hậu phẫu, vì vậy ít nhiều sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển của thai nhi. Do đó, mẹ bầu cần chú ý các vấn đề về vệ sinh răng miệng, hạn chế các bệnh lý dẫn đến nhổ răng để đảm bảo sức khỏe bản thân và em bé trong bụng. Người đang sử dụng thuốc Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào để điều trị bệnh lý cấp tính, mạn tính hoặc thực phẩm chức năng, hãy thông báo với bác sĩ trước khi nhổ răng. Một số loại thuốc như thuốc chống đông máu hoặc thuốc giảm đau có thể gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc tế và làm mất máu nghiêm trọng. Vì vậy, bạn cần hỏi ý kiến chuyên gia trước khi nhổ răng, nếu cần thiết phải nhổ thì có thể ngưng sử dụng thuốc ít nhất 3 ngày theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Người có tiền sử phẫu thuật tim Nếu bạn phẫu thuật tim trong thời gian 6 tháng thì cần phải nói với bác sĩ để kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng sức khỏe để đảm bảo chắc chắn bạn có thể nhổ răng hay không. Không chỉ phẫu thuật tim mà bất kể bạn có vấn đề gì về sức khỏe, tốt nhất hãy thông báo với bác sĩ trước khi nhổ răng. Sau khi thực hiện thăm khám và các kiểm tra cần thiết, bác sĩ sẽ tư vấn rằng tình trạng sức khỏe của bạn có thích hợp để nhổ răng hay không. 2. Một số trường hợp được bác sĩ chỉ định nhổ răng Ngoài các trường hợp không được nhổ răng thì nhiều bệnh nhân, bác sĩ chỉ định phải nhổ răng để tránh những biến chứng ảnh hưởng sức khỏe bao gồm: Răng hư hỏng hoặc bị tổn thương nặng, đã lung lay và có thể gây viêm nha chu. Răng bị viêm tủy và tái phát nhiều lần. Răng bị tổn thương hoặc hư hỏng không thể hồi phục sau chấn thương, tai nạn. Răng khôn mọc lệch, mọc ngầm hoặc xâm chiếm vị trí của răng khác làm thay đổi cấu trúc hàm. Nhổ răng để tạo không gian cho việc chỉnh nha, phục hồi cấu trúc hàm. Trên đây là tổng hợp các trường hợp được chỉ định nhổ răng và không được nhổ răng để đảm bảo không làm ảnh hưởng sức khỏe. Tuy nhiên, tất cả các trường hợp có được nhổ răng hay không phải xuất phát từ chỉ định của bác sĩ chuyên khoa sau khi xác định chính xác tình trạng cơ thể. Phòng thủ thuật, phẫu thuật hiện đại theo tiêu chuẩn Bộ Y tế. Tất cả các dụng cụ y tế đều được vô trùng theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt. Hệ thống trang thiết bị, máy móc hiện đại được nhập khẩu từ các nước phát triển.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tri-mun-coc-bang-kem-danh-rang-hieu-qua-nhu-the-nao-
Trị mụn cóc bằng kem đánh răng hiệu quả như thế nào?
Mụn cóc tuy không gây nguy hại cho sức khỏe nhưng sự xuất hiện của nốt mụn trên da, ở một số vùng nhất định sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực về mặt thẩm mỹ. Trị mụn cóc bằng kem đánh răng là phương pháp được nhiều người truyền miệng và áp dụng. Vậy cụ thể cách trị mụn cóc này có hiệu quả ra sao và thực hiện như thế nào, nội dung dưới đây sẽ cùng bạn tìm hiểu cụ thể về các vấn đề này. 1. Một số thông tin khái quát về mụn cóc Mụn cóc là dạng u nhú phát triển trên da gây nên bởi một số chủng của virus HPV. Virus này kích thích các tế bào lớp ngoài của da tăng sinh nhanh chóng. Da ẩm kết hợp vết thương hở là điều kiện thuận lợi để virus xâm nhập, yếu tố miễn dịch toàn thân và tại chỗ tác động cho mụn lây lan. Có nhiều loại mụn cóc và tên gọi của mụn thường được đặt theo vị trí mà chúng xuất hiện. Bề ngoài mụn cóc là nốt sùi trắng xám hoặc tương đồng với màu da, có nốt mụn có hình dạng như hoa súp lơ nhưng lại có nốt mụn phẳng dẹt. Tùy vào vị trí mụn khu trú mà có thể gây đau hoặc không, ngoài ra người bệnh cũng có thể gặp tình trạng: - Ngứa, kích ứng ở bộ phận sinh dục. - Bỏng rát, chảy máu nhẹ ở nốt mụn. - Nhiều mụn cóc tập hợp thành cụm lớn giống như hình thân cây.2. Trị mụn cóc bằng kem đánh răng hiệu quả như thế nào, áp dụng ra sao? 2.1. Hiệu quả của việc dùng kem đánh răng trị mụn cóc Số đông mụn cóc không nguy hại nhưng sự xuất hiện của mụn cóc trước tiên sẽ gây nên tâm lý khó chịu sau nữa là ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ. Vì thế không ít người tìm cách trị mụn cóc bằng kem đánh răng. Natri dodecyl sulfat có trong kem đánh răng sẽ cắt nguồn cung cấp oxy cho mụn nên mụn sẽ dần dần tự tiêu biến. Có thể kết hợp kem đánh răng cùng một số nguyên liệu tự nhiên khác để đạt hiệu quả tốt hơn.2.2. Một số cách dùng kem đánh răng để trị mụn cóc tại nhà2.2.1. Kết hợp kem đánh răng và giấm táo Cả hai nguyên liệu này đều có thành phần kháng khuẩn và axit với khả năng hoạt động gần giống axit Salicylic. Nhờ đó mà việc kết hợp kem đánh răng với giấm táo sẽ tạo thành hỗn hợp giúp cho mụn cóc bong tróc dần rồi rụng hẳn. Cách trị mụn cóc bằng kem đánh răng và giấm táo rất đơn giản:- Trộn nước lọc và giấm táo với tỷ lệ 1:2. - Trộn thêm kem đánh răng vào để thu được hỗn hợp sền sệt. - Dùng bông thấm hỗn hợp trên và đắp lên mụn cóc sau đó băng kín lại. - Sau 3 - 4 giờ, tháo băng ra, dùng nước rửa sạch. Nên làm đi làm lại cách trên 3 ngày/lần để mụn cóc sớm bị loại bỏ.2.2.2. Kết hợp kem đánh răng với tỏi Tỏi là gia vị sẵn có trong gian bếp của mỗi gia đình nhưng ít ai biết rằng gia vị này rất hiệu quả đối với loại bỏ mụn cóc. Thành phần kháng virus, kháng khuẩn là Allicin trong củ tỏi kết hợp với kem đánh răng chính là yếu tố giúp mụn cóc sớm bị loại bỏ. Để trị mụn cóc bằng kem đánh răng và tỏi, hãy:- Bóc sạch vài nhánh tỏi rồi giã nhuyễn. - Đem tỏi đã được giã nhuyễn trộn với kem đánh răng với tỷ lệ 1:1. - Đắp hỗn hợp này lên mụn cóc sau đó bịt kín vài giờ rồi mở ra rửa sạch. Kiên trì như vậy trong khoảng 4 tuần mụn cóc sẽ bong tróc tự nhiên và biến mất mà không gây nên đau rát.2.2.3. Kết hợp kem đánh răng với nước lá tía tô Trong Đông y, mụn cóc là dược liệu có tính ấm, vị cay, đặc tính kháng khuẩn và kháng viêm. Đặc biệt, thành phần Limonene và Perillaldehyde trong lá tía tô có khả năng loại bỏ mụn cóc trên da rất hiệu quả. Chính những lý do này khiến nhiều người lựa chọn kết hợp tía tô và kem đánh răng để trị mụn cóc. Cách trị mụn cóc bằng kem đánh răng và lá tía tô đơn giản gồm các bước:- Lấy một nắm lá tía tô đem rửa sạch, giã thật nhuyễn và vắt lấy phần nước cốt. - Đem trộn phần nước cốt này với 1 thìa cà phê kem đánh răng. - Dùng hỗn hợp vừa chuẩn bị được thoa lên trên nốt mụn cóc sau đó băng lại, để qua đêm, rửa sạch vào sáng hôm sau. Đây là cách khiến cho mụn cóc khô dần và tự rụng đồng thời ngăn chặn được nguy cơ mụn lây lan sang các vùng da khác.2.2.4. Kết hợp kem đánh răng và vỏ cam Kết hợp vỏ cam và kem đánh răng cũng là cách trị mụn cóc được nhiều người áp dụng vì vừa tận dụng được nguyên liệu sẵn có vừa rất dễ thực hiện. Bạn chỉ cần cắt lấy phần vỏ cam thành các lát vừa cầm sau đó thoa đều kem đánh răng lên bề mặt vỏ cam rồi chà xát khắp mụn cóc. Nếu duy trì được cách này hàng ngày và làm đều đặn vài tuần thì mụn cóc sẽ khô dần và rụng hoàn toàn.2.3. Lưu ý khi trị mụn cóc bằng kem đánh răng Tuy rằng trị mụn cóc bằng kem đánh răng được nhiều người truyền tai nhau để thực hiện nhưng đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu y khoa nào công nhận hiệu quả thực tế của phương pháp này và cũng không có báo cáo nào ghi nhận về tác dụng phụ có thể gặp phải. Do đó, nếu chọn trị mụn cóc bằng kem đánh răng thì nên lưu ý:- Trước khi bôi kem đánh răng lên mụn cóc hãy bôi thử lên da cổ tay để test phản ứng kích ứng da. - Sau khi bôi kem đánh răng lên trên mụn cóc thì cần băng cố định để che kín và lưu lại qua đêm đến sáng ngày hôm sau mới tháo ra và rửa sạch. - Nên lặp đi lặp lại quy trình trị mụn cóc bằng kem đánh răng trong thời gian dài mới thấy được hiệu quả. Có rất nhiều trường hợp mụn cóc tự biến mất mà không cần áp dụng bất cứ phương pháp chữa trị nào nhưng cũng có những mụn cóc ngày càng to về kích thước, nhất là mụn cóc ở chân sẽ gây nhiều bất tiện khi di chuyển. Nếu muốn loại bỏ mụn cóc nhanh chóng và an toàn, thay vì trị mụn cóc bằng kem đánh răng thì nên đến khám bác sĩ da liễu để được tư vấn hướng điều trị tốt hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/huong-dan-cach-cham-soc-sau-nho-rang-khon
Hướng dẫn cách chăm sóc sau nhổ răng khôn
Nhiều trường hợp mọc răng khôn sẽ gây đau đớn, khó chịu hay thậm chí là thay đổi cấu trúc hàm. Hầu hết những bệnh nhân này, bác sĩ sẽ chỉ định nhổ răng khôn để tránh biến chứng. Nhằm đảm bảo quá trình phục hồi diễn ra nhanh chóng, bệnh nhân cần phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chăm sóc sau nhổ răng khôn ngay tại nhà theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. 1. Chăm sóc sau khi nhổ răng khôn quan trọng thế nào? Chế độ chăm sóc đóng vai trò quyết định thời gian lành vết thương nhanh chóng và các vấn đề sau khi nhổ răng khôn. Nếu được chăm sóc đúng cách và tuân thủ theo những hướng dẫn của bác sĩ thì thời gian hồi phục có thể chỉ diễn ra sau khoảng 3 - 5 ngày nhổ răng đồng thời mang lại những lợi ích: Kiểm soát máu chảy hậu phẫu thuật. Giảm sưng, đau, hạn chế nguy cơ nhiễm trùng và các vấn đề răng miệng khác. Thúc đẩy quá trình hình thành tế bào mới giúp vết thương nhanh lành. 2. Chế độ chăm sóc sau nhổ răng khôn Nhổ răng khôn thực tế là một thủ thuật thông thường và hầu hết các nha sĩ đã qua đào tạo đều có thể thực hiện. Tuy nhiên, do kích thước răng lớn và nằm ở vị trí có nhiều dây thần kinh nên thường sẽ gây đau, sưng và khó chịu hơn các răng khác. Vì thế, sau khi nhổ răng khôn thường sẽ xảy ra các tái biến như:- Chảy máu: có thể xảy ra sau khi nhổ răng trong vòng 24h; - Đau: thường xảy ra sau khi thuốc tê hết tác dụng;- Sưng nề: sưng sau nhổ răng có thể kéo dài từ 24h - 1 tuần. Do vậy, nếu chế độ chăm sóc sau nhổ răng khôn tốt thì những tình trạng này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, ít gây ảnh hưởng sức khỏe. Dưới đây là những hướng dẫn của chuyên gia về chế độ chăm sóc sau nhổ răng khôn mà bạn không nên bỏ qua. Chế độ ăn uống sau khi nhổ răng khôn Trong những ngày đầu sau khi nhổ răng khôn, bạn cần tiết chế nhiều hơn về vấn đề ăn uống. Một vài điểm bạn cần chú ý là: Nên ăn thức ăn dạng lỏng, mềm như cháo, súp và nên ăn nguội,… hạn chế các loại thực phẩm khô, cứng hoặc dai có thể dẫn đến làm tổn thương niêm mạc và gây áp lực lên xương hàm. Nên bổ sung thực phẩm giàu vitamin, chất khoáng và canxi để hỗ trợ lành nướu, mô xương hàm đồng thời hỗ trợ hệ miễn dịch, ngăn ngừa nhiễm trùng. Uống nhiều nước, tăng cường bổ sung các loại nước ép từ rau, củ, trái cây tươi. Không ăn thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh, đồ cay, chiên, rán nhiều dầu mỡ hoặc thực phẩm giàu acid. Không sử dụng các chất kích thích, rượu, bia, thuốc lá, nước có gas sau khi nhổ răng khôn. Đặc biệt, không mút, khạc nhổ sau nhổ răng. Sau khoảng 2 - 3 ngày, nếu vết thương không có dấu hiệu gì đáng lo ngại thì bạn có thể ăn uống trở lại bình thường. Những lưu ý không nên làm sau khi nhổ răng khôn Một số việc mà bạn không nên làm sau khi nhổ răng khôn là: Không súc miệng quá mạnh, liên tục hoặc đánh răng sau khi nhổ răng khôn 24 giờ để tránh làm vỡ cục máu đông dẫn đến chảy máu vết thương. Không dùng tay hoặc lưới chạm liên tục vào vết thương, sẽ làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và có thể tác động dẫn đến chảy máu. Không tập thể dục, vận động hoặc làm việc quá mạnh, quá sức. Tuyệt đối không uống rượu, bia, đồ uống có gas, sử dụng chất kích thích, nước đá lạnh hoặc ăn đồ lạnh, cay nóng sau khi nhổ răng khôn. Không ngâm nước muối, khạc nhổ liên tục sau khi nhổ răng. Không nhai kẹo cao su hoặc dùng lực mạnh ở khu vực vừa mới nhổ răng khôn. Ngoài những vấn đề trên thì bệnh nhân sau khi nhổ răng khôn còn cần phải chú ý đến vấn đề vệ sinh răng miệng, đặc biệt là sau 24 - 48 giờ nhổ răng. Cần phải ngậm bông hoặc gạc khoảng 30 - 60 phút sau khi nhổ răng để cầm máu. Ngoài ra, bệnh nhân cũng có thể chườm đá ở vùng má để giúp vết thương bớt đau và giảm tình trạng sưng. Trong trường hợp tình trạng chảy máu, đau, sưng sau nhổ răng kéo dài và dẫn đến sốt, bạn có thể liên hệ với bác sĩ để kiểm tra lại. Nếu cơ thể có bất kỳ biểu hiện nào khác lạ sau khi nhổ răng khôn thì bạn cần báo ngay với bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời, tránh biến chứng làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Thông thường, các triệu chứng khó chịu sau khi nhổ răng khôn sẽ giảm dần trong khoảng thời gian từ 2 - 3 ngày. Đa số bệnh nhân nếu áp dụng chế độ chăm sóc sau nhổ răng khôn tốt và tuân thủ những hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ chuyên khoa thì có thể hoàn toàn hồi phục trong khoảng 1 tuần. Do đó, bạn cần lựa chọn đơn vị uy tín để thực hiện nhổ răng khôn nhằm đảm bảo an toàn cho chính mình. Nơi đây hội tụ các bác sĩ có trình độ chuyên môn cao với nhiều năm kinh nghiệm, luôn tận tình với từng khách hàng. Không chỉ vậy, hệ thống còn trang bị máy móc hiện đại, thường xuyên được cập nhật mới và nhập khẩu từ các nước phát triển như máy phẫu thuật và nhổ răng Osstem SM3, máy phân tích điều chỉnh khớp cắn T - scan, máy quét dấu răng Itero 5D,… Toàn bộ các thiết bị y tế đều được vô trùng theo quy trình tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn sức khỏe cho từng khách hàng. Hệ thống Med
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/peel-da-la-gi-va-uu-nhuoc-diem-cua-phuong-phap-peel-da
Peel da là gì và ưu nhược điểm của phương pháp Peel da
Peel da hiện đang là một phương pháp làm đẹp được nữ giới ưa chuộng để cải thiện hiệu quả các vấn đề về da và sở hữu làn da trắng mịn. Vậy cụ thể, công dụng của Peel da là gì, ưu nhược điểm của phương pháp này ra sao,... những băn khoăn ấy sẽ được đề cập và giải đáp trong nội dung chia sẻ ngay sau đây. 1. Peel da là gì, có công dụng như thế nào? 1.1. Peel da là gì và hoạt chất được dùng trong Peel da Peel da là phương pháp dùng hoạt chất hóa học để tác động lên bề mặt da, khiến cho các tế bào da đã bị già cỗi, hư hại,... tự động tiêu hủy, nhờ đó mà tế bào da mới được tăng sinh và da sớm được hồi phục sức sống bình thường. Bình thường, sau 28 - 30 ngày, tế bào da hư tổn sẽ được đào thải để thay thế bằng tế bào da mới. Việc Peel da chỉ thúc đẩy quá trình này diễn ra sớm và an toàn hơn. Để đạt mục đích đó, Peel da sẽ dùng một số hoạt chất như:- Alpha Hydroxy Acid: là nhóm axit gốc nước được chiết xuất từ thành phần tự nhiên giúp tăng khả năng loại bỏ tế bào da chết, trị mụn, nám và sẹo. - Salicylic Acid: là nhóm axit gốc dầu có thể giúp làm sạch dầu thừa và bã nhờn nhờ đó tránh được hiện tượng bít tắc lỗ chân lông, mang lại hiệu quả kháng viêm, điều trị sưng mụn. - Acid Tricloacetic: là nhóm axit hữu cơ có vai trò tái tạo cấu trúc da mới, cải thiện hắc sắc tố và nếp nhăn da, trẻ hóa da. Việc sử dụng loại axit này sẽ giúp loại bỏ sẹo thâm do mụn, tàn nhang, nám, giúp da trở nên tươi sáng hơn. - Retinol: là dẫn xuất vitamin A có nhiều công dụng như: cải thiện tình trạng lão hóa da, trị nám, trị mụn,...1.2. Các cấp độ Peel da Có 3 cấp độ Peel da cơ bản:- Cấp độ nông: chỉ tiến hành trên bề mặt da, mục đích chính là loại bỏ tế bào da chết để làm sạch da và loại bỏ cồi mụn trên da mặt dễ dàng hơn. - Cấp độ trung bình: đưa các hoạt chất vào sâu trong biểu bì vừa có tác dụng loại bỏ tế bào chết vừa giúp hình thành lớp da mới trắng sáng và mịn màng hơn. - Cấp độ sâu: đưa các hoạt chất vào tầng hạ bì để điều trị các vấn đề về da như: to lỗ chân lông, nếp nhăn, thâm nám, tăng độ trắng sáng cho da,...1.3. Những công dụng của Peel da Với những ai mới lần đầu tìm hiểu về phương pháp làm đẹp da này thì vấn đề công dụng của Peel da là gì luôn được quan tâm. Thực tế điều trị thẩm mỹ đã cho thấy Peel da có rất nhiều công dụng:- Trị mụn Thành phần axit được sử dụng trong quá trình Peel sẽ tấn công vào ổ vi khuẩn, vùng da chết và nhiều dầu thừa để loại bỏ, làm sạch sâu nang lông bị tắc nghẽn. Kết quả là cồi mụn bị làm khô và dễ dàng đẩy khỏi bề mặt da. Không những thế, Peel còn ngăn không cho mụn xuất hiện ở các vùng da lân cận. - Cải thiện lão hóa da Việc áp dụng Peel da sẽ kích thích tốc độ tăng sinh collagen và tái tạo tế bào, nhờ đó mà da như được khoác “tấm áo mới”, nếp nhăn cũng được giảm bớt, da trở nên mịn màng hơn. - Loại bỏ hắc sắc tố Bằng việc sử dụng axit có nồng độ cao trong một ngưỡng được cho phép sẽ giúp các vùng da bị tàn nhang, nám, thâm sạm được cải thiện. Peel tác động lên nền da giàu hắc sắc tố để loại bỏ chúng một cách hiệu quả. - Da sáng và khỏe khoắn hơn Do Peel da có thể loại bỏ bụi bẩn, dầu thừa, sợi bã nhờn,... nên da được làm sạch sâu và có điều kiện hấp thu dưỡng chất từ quá trình chăm sóc da tốt hơn. Kết quả là làn da trở nên hồng hào, giàu sức sống và trắng mịn hơn trước đó nhiều lần. - Điều trị sẹo Peel da trị sẹo khác với Peel da thông thường. Vậy, trên phương diện trị sẹo thì công dụng của Peel da là gì? Đây là một phương pháp thẩm mỹ da đòi hỏi được thực hiện bởi bác sĩ thẩm mỹ có tay nghề giỏi và trình độ chuyên môn cao, sử dụng hoạt chất phù hợp để tấn công vào vùng da bị sẹo, giúp phá vỡ tế bào da hư tổn mà vẫn đảm bảo an toàn cho sức khỏe của da đồng thời kích thích sản sinh collagen từ bên trong để lấp đầy các vùng da có sẹo.2. Đánh giá ưu - nhược điểm của Peel da2.1. Ưu điểm
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/medlatec-benh-vien-xet-nghiem-mau-chinh-xac-tra-ket-qua-nhanh
- Bệnh viện xét nghiệm máu chính xác, trả kết quả nhanh
Xét nghiệm máu là một trong những công cụ đắc lực phục vụ cho công tác thăm khám, chẩn đoán và điều trị hầu hết các bệnh lý. Tuy nhiên, không phải tất cả đều an toàn và đảm bảo chất lượng, độ chính xác của kết quả xét nghiệm. Vậy nên thực hiện xét nghiệm máu ở đâu? 1. Những thông tin cần biết về xét nghiệm máu Trước khi đi sâu tìm hiểu về bệnh viện xét nghiệm máu thì bạn nên biết một số thông tin cơ bản liên quan đến phương pháp y khoa này. Các loại xét nghiệm máu phổ biến Tùy vào từng trường hợp mà bác sĩ có thể chỉ định người bệnh thực hiện các xét nghiệm máu khác nhau. Trong đó, phổ biến nhất là: Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu (công thức máu) để đo lường chỉ số các thành phần chính máu như hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin, hematocrit, MCV, MCH, MCHC,… Thông qua kết quả có thể nhận biết được những bất thường liên quan đến máu như thiếu máu, ung thư máu,… hay nhiễm trùng. Xét nghiệm sinh hóa máu được thực hiện để đo các chất có trong máu như Cholesterol, Trigliceride, Bilirubin, Creatinine, Ure, Glucose, Acid Uric, Canxi,… Nhờ đó có thể phát hiện được nhiều bệnh lý như tiểu đường, mỡ máu, Gout, bệnh xương khớp,… và đánh giá chức năng tuyến giáp, gan, thận,… Khi nào nên xét nghiệm máu? Theo các chuyên gia khuyến cáo thì mỗi người nên thực hiện xét nghiệm máu tổng quát định kỳ 6 tháng/lần để đánh giá tình trạng sức khỏe, phát hiện sớm những bất thường và kịp thời lên phương án xử lý. Ngoài ra, nếu cơ thể bạn xuất hiện các triệu chứng bất thường, bác sĩ cũng có thể chỉ định xét nghiệm máu để đưa ra chẩn đoán chính xác về sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bau-an-hat-de-duoc-khong-loi-ich-mang-lai-la-gi-
Bầu ăn hạt dẻ được không, lợi ích mang lại là gì?
Hạt dẻ là một trong những loại hạt được rất nhiều người yêu thích bởi không chỉ vị ngọt bùi mà còn chứa nhiều dinh dưỡng tốt cho sức khỏe. Vậy bà bầu ăn hạt dẻ được không? Nếu được thì khi ăn cần lưu ý những vấn đề gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ vấn đề này. 1. Bà bầu ăn hạt dẻ được không? Để biết bà bầu ăn hạt dẻ được không thì trước hết bạn cần phải biết về những thành phần có trong loại hạt này. Thành phần của hạt dẻ Hạt dẻ có tên khoa học là Aesculus Hippocastanum, thường được sử dụng để ăn trực tiếp, chế biến món ăn hoặc làm thuốc. Trong 100g hạt dẻ có chứa các thành phần như sau: Calo: Khoảng 57 - 153 calo tùy vào từng loại. Protein: Khoảng 2g. Chất béo: Từ 1 - 3g và có chứa một số acid béo tốt cho sức khỏe như omega-3 và omega-6. Carbohydrate: Hạt dẻ cũng chứa carbohydrate đáng kể, khoảng 13 - 34g đối với hạt dẻ chín. Chất xơ: 8,1g bao gồm chất xơ hòa tan và không hòa tan. Vitamin C: 43g đây là loại hạt duy nhất có chứa vitamin C. Kali: Từ 119 - 715mg. Ngoài ra, trong hạt dẻ còn có nhiều loại vitamin và khoáng chất khác như vitamin E, B1, B2, B3, B5, B6, axit folic, magiê, canxi, phospho, kẽm, đồng và sắt. Bên cạnh đó, hạt dẻ còn cung cấp các hợp chất chống oxy hóa như polyphenol và flavonoid, giúp bảo vệ tế bào khỏi hại của các gốc tự do. Bà bầu ăn hạt dẻ được không? Đối với câu hỏi bà bầu ăn hạt dẻ được không thì câu trả lời sẽ là có. Không những có mà việc bà bầu ăn hạt dẻ thường xuyên với một lượng thích hợp sẽ rất tốt cho sức khỏe trong thời gian thai kỳ. Ngoài ra, thành phần vitamin B9 có trong hạt dẻ còn hỗ trợ quá trình phát triển của thai nhi, ngăn ngừa dị tật liên quan đến ống thần kinh. 2. Những công dụng của hạt dẻ đối với sức khỏe bà bầu Không chỉ có thể ăn được mà hạt dẻ con mang lại nhiều công dụng tốt cho sức khỏe bà bầu. Tuy nhiên, bên cạnh đó thì bạn cũng cần phải lưu ý một số vấn đề nhằm đảm bảo an toàn khi tiêu thụ hạt dẻ. Công dụng của hạt dẻ đối với bà bầu Không những có thể ăn được mà hạt dẻ còn mang đến nhiều công dụng tích cực đối với sức khỏe bà bầu và thai nhi. Cụ thể như sau: Giảm cholesterol: Hạt dẻ chứa axit béo omega-3, omega-6,… có vai trò quan trọng trong sự phát triển của não bộ và mắt của thai nhi đồng thời làm giảm hàm lượng cholesterol xấu trong máu, ngăn ngừa vấn đề tim mạch ở bà bầu. Cung cấp chất xơ: Thành phần của hạt dẻ chứa hàm lượng chất xơ cao giúp cải thiện các vấn đề về tiêu hóa và ngăn ngừa tình trạng táo bón hiệu quả. Cung cấp vitamin và khoáng chất: Hạt dẻ là nguồn cung cấp đa dạng các loại vitamin và khoáng chất quan trọng đối với cơ thể. Hỗ trợ tăng cường sức kháng: Hạt dẻ chứa chất chống oxy hóa và vitamin B, vitamin C giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật đồng thời giúp răng, xương, mạch máu khỏe mạnh. Quản lý cân nặng: Mặc dù hạt dẻ chứa ít calo và hàm lượng chất béo thấp nhưng giàu tinh bột, giúp cơ thể cảm thấy no lâu hơn, điều này tốt cho việc kiểm soát cân nặng trong thời kỳ mang thai. Tăng cường chức năng não bộ: Thành phần vitamin B trong hạt đóng vai trò quan trọng đối với việc sản xuất hồng cầu, chuyển hóa các chất như protein, tinh bột, chất béo thành năng lượng giúp tăng cường hoạt động và sự phát triển não bộ của thai nhi, đồng thời cải thiện làn da mẹ bầu tránh các vấn đề nám, tàn nhang, rạn da,… khi mang thai. Phòng chống ung thư: Thành phần các chất chống oxy hóa và vitamin C trong hạt dẻ có tác dụng ngăn ngừa sự tấn công của các gốc tự do, góp phần phòng chống ung thư và các bệnh lý mạn tính khác. Ngăn ngừa dị tật thai nhi: Thành phần folate có trong hạt dẻ có tác dụng ngăn ngừa dị tật khuyết ống thần kinh ở thai nhi. Những lưu ý khi bà bầu ăn hạt dẻ Với những công dụng tuyệt vời nêu trên thì không có lý do gì mà các chị em không ăn hạt dẻ trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, việc lạm dụng hạt dẻ, tiêu thụ quá nhiều có thể gây ra những tác hại không tốt cho sức khỏe. Vì vậy, khi ăn hạt dẻ, mẹ bầu cần lưu ý: Chỉ nên ăn hạt dẻ với liều lượng vừa phải mỗi ngày và có thể kết hợp với các loại thực phẩm khác để cân bằng dưỡng chất và tăng thêm hương vị, tuyệt đối không sử dụng hạt dẻ để thay thế chế độ ăn cần thiết cho bà bầu. Nếu bạn có tiền sử hoặc người thân trong gia đình bị dị ứng với hạt dẻ hay các loại hạt sấy khô thì hãy cẩn thận và theo dõi dấu hiệu của cơ thể sau khi ăn. Tốt nhất là không nên ăn để đảm bảo an toàn. Không ăn những hạt dẻ đã bị mốc, thay đổi màu sắc bên trong hoặc hạt dẻ rang bị cháy. Hạt dẻ cần được làm sạch và bóc vỏ trước khi ăn. Khuyến khích mẹ bầu nên ăn hạt dẻ nguyên chất sẽ tốt hơn cho sức khỏe. Những trường hợp hạt dẻ ngào đường hay rang muối sẽ làm tăng nguy cơ tăng cân, tích nước gây phù ở bà bầu. Bảo quản hạt dẻ ở nơi khô ráo, tránh mối mọt và ánh nắng chiếu trực tiếp. Trường hợp bà bầu bị các vấn đề về dạ dày, gan, thận thì không nên ăn hạt dẻ hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi ăn để không tác động đến sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/meo-chua-dau-bung-di-ngoai-cho-ba-bau-hieu-nghiem-tuc-thi
Mẹo chữa đau bụng đi ngoài cho bà bầu hiệu nghiệm tức thì
Đau bụng đi ngoài là tình trạng thường xuyên xảy ra đối với bà bầu khiến không ít người lo lắng. Nếu các chị em đang quan tâm đến vấn đề này thì hãy tham khảo ngay mẹo chữa đau bụng đi ngoài cho bà bầu đơn giản nhưng hiệu quả ngay tại nhà bằng những nguyên liệu dễ tìm dưới đây. 1. Bà bầu đau bụng đi ngoài có nguy hiểm không? Trước khi tìm hiểu những mẹo chữa đau bụng đi ngoài cho bà bầu thì bạn cần phải biết nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do đâu? Bà bầu bị đi ngoài thì có nguy hiểm gì không? Nguyên nhân bà bầu thường xuyên đau bụng đi ngoài? Bà bầu có thể trải qua các cảm giác đau bụng và tiêu chảy trong thai kỳ vì nhiều lý do khác nhau, trong đó phổ biến thường là: Thay đổi hormone: Hormone progesterone tăng cao trong thai kỳ có thể làm chậm quá trình tiêu hóa dẫn đến tình trạng tiêu chảy và đau bụng. Sự căng thẳng: Cảm giác căng thẳng, lo lắng, hoặc các vấn đề về tâm lý lúc mang thai có thể gây ra các triệu chứng đau bụng đi ngoài thường xuyên. Thay đổi chế độ ăn uống: Bà bầu thường phải thay đổi chế độ ăn uống để đảm bảo sự phát triển của thai nhi. Điều này có thể gây rối loạn tiêu hóa dẫn đến đau bụng và tiêu chảy. Ngộ độc thực phẩm: Một số trường hợp như ngộ độc, dị ứng thức ăn hoặc ăn quá nhiều thực phẩm có lượng nước cao cũng sẽ gây ra đau bụng đi ngoài. Bệnh lý: Bà bầu bị viêm loét dạ dày, viêm đại tràng, hội chứng kích thích ruột, viêm ruột,… cũng có thể dẫn đến hiện tượng rối loạn tiêu hóa gây tiêu chảy. Bà bầu bị đau bụng đi ngoài có nguy hiểm không? Nếu tình trạng bà bầu đau bụng đi ngoài liên tục, kéo dài có thể gây ảnh hưởng sức khỏe của người mẹ và sự phát triển thai nhi. Mất nước, mệt mỏi: Tiêu chảy liên tục đi kèm những cơn đau bụng, buồn nôn, nôn khiến mẹ bầu mất sức, mất nước và cảm thấy mệt mỏi. Lúc này, bà bầu cần được bổ sung nước và chất điện giải kịp thời để tránh những vấn đề nguy hiểm cho cả mẹ và thai nhi. Kích thích tử cung: Đau bụng, tiêu chảy phân lỏng có thể kích thích tử cung co bóp dữ dội, đe dọa sự an toàn của thai nhi, nguy cơ sảy thai nếu tình trạng kéo dài. Thai nhi phát triển chậm: Tình trạng rối loạn tiêu hóa, đau bụng khiến mẹ bầu ăn uống kém, sụt cân đồng thời quá trình hấp thụ các chất cũng bị cản trở khiến thai nhi không được cung cấp đủ các dưỡng chất cần thiết. Em bé có nguy cơ suy dinh dưỡng, chậm phát triển hay thậm chí là chết lưu.2. Mẹo chữa đau bụng đi ngoài cho bà bầu ngay tại nhà Các phương pháp chữa đau bụng đi ngoài tại nhà an toàn, lành tính được nhiều bà bầu tìm kiếm. Nếu bạn đang gặp rắc rối với tình trạng này thì có thể tham khảo một số mẹo chữa đau bụng đi ngoài cho bà bầu ngay tại nhà đơn giản nhưng hiệu quả dưới đây. Búp ổi Búp ổi hay đọt ổi từ xưa đến nay là vị thuốc chữa đau bụng tiêu chảy hiệu quả được nhiều người áp dụng. Có 2 cách để sử dụng búp ổi chữa đau bụng đi ngoài cho bà bà bầu là: Nhai trực tiếp khoảng 3 - 5 búp ổi với một ít muối hạt. Cho khoảng 20g búp ổi hoặc lá ổi non đã rửa sạch vào nồi cùng 500ml nước lọc, có thể thêm gừng hoặc vỏ quýt và một ít muối. Đun sôi khoảng 10 phút sau đó để nguội và uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Uống nước gạo rang Một trong những mẹo chữa đau bụng đi ngoài cho bà bầu mà ít ai biết đó là uống nước gạo rang. Gạo bạn có thể rang vàng sau đó giã hoặc xay thành bột mịn và hòa với nước cơm uống 2 - 3 lần mỗi ngày. Ngoài ra, bạn cũng có thể cho gạo rạng, đường đỏ và lá ngải cứu khô theo tỷ lệ 1:1:1 vào nồi rồi cho thêm 500ml nước lọc, đun sôi khoảng 10 phút rồi để nguội và uống 2 lần/ngày. Uống trà gừng Gừng có tính ấm, là một vị thuốc Đông Y được sử dụng để chữa đau bụng và thanh lọc, giải độc cho cơ thể. Đồng thời, giảm các triệu chứng buồn nôn, nôn ói ở bà bầu. Bà bầu có thể pha trà xanh như bình thường sau đó thêm vào vài lát lừng, để khoảng 5 phút cho gừng tiết các chất ra nước ra và uống như bình thường. Cho thể cho thêm một ít giấm gạo để tăng hiệu quả cầm tiêu chảy, giảm các cơn đau bụng. Lá mơ và trứng gà Một mẹo chữa đau bụng đi ngoài cho bà bầu nữa mà bạn không nên bỏ qua là kết hợp trứng gà với lá mơ. 100g lá mơ rửa sạch cắt sợi. Đập một quả trứng gà vào lá mơ, cho thêm một ít muối và tiêu xay. Khuấy đều hỗn hợp rồi đem chưng cách thủy hoặc chiên. Mẹ bầu có thể ăn món này liên tục trong 3 - 4 ngày để giảm triệu chứng đau bụng, đi ngoài. Mật ong Pha 1 muỗng mật ong uống với nước ấm vào mỗi buổi sáng cũng là cách giúp cơ thể giảm các vấn đề về hệ tiêu hóa. Đồng thời, cách này còn hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch, giúp giải độc, thanh lọc cơ thể hiệu quả đối với bà bầu. Mẹ bầu nếu không bị các vấn đề về dạ dày thì có thể cho thêm 1 ít nước cốt chanh để tăng hương vị và bổ sung Vitamin C cho cơ thể. Bên cạnh việc tìm hiểu mẹo chữa đau bụng đi ngoài cho bà bầu thì các chị em cần phải tìm đến bác sĩ chuyên khoa để thăm khám, kiểm tra sức khỏe và tư vấn biện pháp điều trị thích hợp. Trước khi áp dụng những mẹo trên thì tốt nhất bạn vẫn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để chắc chắn rằng những cách này phù hợp với thể trạng và sức khỏe của mình.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tao-bon-sau-sinh-nguyen-nhan-va-cach-khac-phuc-hieu-qua
Táo bón sau sinh: Nguyên nhân và cách khắc phục hiệu quả
Táo bón sau sinh là một trong những nỗi ám ảnh của rất nhiều chị em, đặc biệt là các trường hợp sinh mổ. Vậy tại sao sau khi sinh, phụ nữ dễ bị táo bón? Cách khắc phục như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp các mẹ hiểu rõ hơn về tình trạng táo bón sau khi sinh em bé và cách khắc phục tại nhà hiệu quả. 1. Vì sao các chị em lại dễ bị táo bón sau sinh? Những nguyên nhân phổ biến dẫn đến tình trạng mẹ bỉm bị táo bón sau sinh là: Thay đổi hormone: Sau khi sinh, cơ thể phụ nữ trải qua những thay đổi về nội tiết tố, nồng độ hormone progesterone bắt đầu giảm dần gây táo bón. Thay đổi chế độ ăn uống: Việc thay đổi chế độ ăn uống sau khi sinh như nhiều đạm, ít rau củ, chất xơ hoặc uống ít nước để tránh làm loãng sữa có thể làm tăng nguy cơ bị táo bón. Hạn chế đi lại: Phụ nữ sau khi sinh thường phải hạn chế đi lại để vết mổ hoặc tầng sinh môn mau lành, bên cạnh đó, việc kiêng cữ sau sinh khiến nhiều chị em nhịn đi vệ sinh và dẫn đến táo bón. Sự căng thẳng và thiếu ngủ, ít vận động: Thời kỳ sau sinh có thể gây ra căng thẳng và thiếu ngủ, hạn chế vận động làm ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa, ức chế nhu động ruột và góp phần gây ra tình trạng táo bón. Vấn đề ở đại tràng: Trong quá trình mang thai, đại tràng thường xuyên bị chèn ép, đồng thời lúc sinh, cơ thể phụ nữ sẽ mất nhiều máu và sản dịch. Điều này khiến đại tràng không được cung cấp đủ nước và máu dẫn đến tình trạng khô nên dẫn đến táo bón khiến các chị em đau đớn mỗi khi đi đại tiện. Vấn đề sức khỏe: Những trường hợp phụ nữ trước khi mang thai thường xuyên bị táo bón sẽ có nguy cơ bị táo bón sau sinh cao hơn các sản phụ khác. Đa số các trường hợp táo bón sau khi sinh con xảy ra trong khoảng 7 - 10 ngày và tự khỏi. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp mẹ bỉm bị táo bón kéo dài và nghiêm trọng hơn đi kèm với chất nhầy hoặc máu. Lúc này, các chị em cần phải nhanh chóng tìm đến bác sĩ chuyên khoa để thăm khám và điều trị nhằm hạn chế nguy cơ bị trĩ, sa tử cung, trực tràng,… và các vấn đề nguy hiểm khác.2. Cách điều trị táo bón sau sinh Vì sau sinh, mẹ cần phải cho con bú nên việc sử dụng thuốc thường hạn chế vì một số loại bài tiết qua sữa gây ảnh hưởng thai nhi. Nếu tình trạng táo bón sau sinh không quá nghiêm trọng, các có thể tham khảo một số cách khắc phục dưới đây. Thay đổi chế độ ăn uống Việc điều chỉnh chế độ ăn uống hàng ngày sẽ giúp các mẹ bỉm cải thiện tình trạng táo bón hiệu quả. Để xây dựng một chế độ dinh dưỡng tốt cho mẹ bỉm sữa và hạn chế tình trạng táo bón, các chị em cần chú ý: Tăng cường bổ sung thức ăn giàu dinh dưỡng và chất xơ thông qua các loại rau, quả tươi để kích thích khả năng làm việc của hệ vi khuẩn có lợi, làm tăng nhu động ruột, hạn chế tình trạng táo bón. Uống đủ nước mỗi ngày, khoảng từ 2 - 2,5 lít để giữ cho phân hấp thu, trương nở và giúp việc tống ra ngoài dễ dàng hơn. Có thể uống nước lọc, nước ép rau củ, sữa, trái cây, nước trong canh hoặc thức ăn có hàm lượng nước cao,… Ăn đúng giờ và chia nhỏ bữa ăn để tăng khả năng tiêu hóa, nên ăn thức ăn mềm, lỏng, tránh các loại thực phẩm gây khó tiêu, đồ chiên rán, cay, nóng. Không uống nước đá lạnh, nước ngọt, đồ uống có gas, cồn, cà phê, không hút thuốc lá. Tập thể dục đều đặn Nhiều bà mẹ sau sinh thì thường bỏ qua vấn đề tập thể dục. Tuy nhiên, những bài tập nhẹ nhàng, phù hợp có thể giúp cải thiện vấn đề tiêu hóa, vóc dáng và sức khỏe tổng thể. Điều này có thể hạn chế được các vấn đề sau sinh như táo bón, trầm cảm,… Giữ tinh thần thoải mái Có rất nhiều chị em bị căng thẳng, stress sau sinh. Đây cũng là lý do góp phần gây ra tình trạng táo bón cũng như nhiều vấn đề tâm lý khác. Vì vậy, cần phải cố gắng giải tỏa căng thẳng bằng các phương pháp thích hợp để cân bằng trạng thái cơ thể, hạn chế các vấn đề gây ảnh hưởng sức khỏe. Tập thói quen đi vệ sinh Việc xây dựng thói quen đi vệ sinh đúng giờ sẽ có ích đối với chức năng của đường ruột, đại tràng, tăng cường hoạt động ổn định, nhờ đó cải thiện hiệu quả chứng táo bón sau sinh. Bạn có thể lựa chọn giờ thích hợp trong ngày để hình thành thói quen đi vệ sinh, thời điểm tốt nhất là vào buổi sáng. Bên cạnh đó, các mẹ bỉm cũng cần phải chú ý không nhịn tiểu, nhịn đại tiện. Điều này có thể làm cho chứng táo bón sau khi sinh trở nên nặng hơn. Đồng thời, các chất thải, độc tố tích tụ trong cơ thể nếu không được tống ra ngoài qua phân có thể gây tác hại đến sức khỏe. Bên cạnh đó, các mẹ sau sinh cũng không được chủ quan với chứng táo bón, nếu đã điều trị thì phải đảm bảo chữa dứt điểm, không nên thấy triệu chứng thuyên giảm mà vội ngưng dùng thuốc. Điều này có thể khiến bệnh tái phát nhiều lần và nguy cơ dẫn đến mạn tính. Lúc đó, việc chữa trị sẽ phức tạp, khó khăn và tốn kém hơn, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thai-lam-to-dau-bung-bao-lau-khi-nao-can-di-kham-
Thai làm tổ đau bụng bao lâu? Khi nào cần đi khám?
Nhiều chị em khi thai làm tổ sẽ có triệu chứng đau bụng dưới và một số biểu hiện khác. Vậy vì sao lại có hiện tượng đau bụng? Thai làm tổ đau bụng bao lâu? Khi nào thì nên đi gặp bác sĩ?... Những nghi vấn này sẽ được làm rõ trong bài viết dưới đây. 1. Tại sao thai làm tổ lại có hiện tượng đau bụng? Không phải tất cả các trường hợp khi thai làm tổ sẽ đều có hiện tượng đau bụng vì còn tùy vào cơ địa từng người. Khi trứng được thụ tinh thành công sẽ di chuyển vào tử cung để làm tổ và hình thành các phôi nang bám vào nội mạc tử cung. Đồng thời cơ thể sẽ giải phóng progesterone và estrogen để lớp nội mạc tử cung dày lên, phôi nang hấp thụ chất dinh dưỡng để tạo thai nhi lớn lên. Khi phôi nang bám vào nội mạc tử cung sẽ tiết men ly giải và làm tổn thương nhẹ lớp niêm mạc. Lúc này, mẹ sẽ có biểu hiện đau lâm râm và căng tức nhẹ bụng dưới. Ngoài ra, một số trường hợp, mẹ còn xuất hiện tình trạng đau vùng thắt lưng hoặc có ra ít máu âm đạo (hay còn gọi là máu báo có thai). Bên cạnh đó, sự co bóp của tử cung để đẩy thai vào vị trí an toàn cùng với những biến đổi để chuẩn bị cho thai nhi phát triển cũng là lý do khiến mẹ bị đau bụng. 2. Thai làm tổ đau bụng bao lâu? Khi nào thì đi gặp bác sĩ? Có rất nhiều chị em thắc mắc thai làm tổ đau bụng bao lâu? Có nguy hiểm không và khi nào thì nên đi khám? Thai làm tổ đau bụng bao lâu? Không có câu trả lời chính xác cho nghi vấn thai làm tổ đau bụng bao lâu vì còn tùy thuộc vào từng người. Tuy nhiên, thông thường, mẹ sẽ có biểu hiện đau bụng dưới trong khoảng 2 - 3 ngày. Cơn đau âm ỉ kéo dài, đôi khi cũng khiến mẹ bầu cảm thấy khó chịu. Lúc này, mẹ nghỉ ngơi và thư giãn sẽ cảm thấy đỡ khó chịu hơn. Khi nào thì cần phải đi khám? Hầu hết các trường hợp đau bụng dưới là dấu hiệu sinh lý bình thường và không làm ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt của bà bầu. Bên cạnh đó, đây còn là dấu hiệu đáng mừng vì thai làm tổ thành công. Tuy nhiên, nếu cơn đau bụng dưới bất thường thì mẹ cần phải tìm đến bác sĩ ngay để thăm khám và xử lý kịp thời vì có thể cơn đau không phải do thụ thai thành công hoặc các vấn đề khác như mang thai ngoài tử cung. Cơn đau dữ dội, kéo dài, không có dấu hiệu thuyên giảm kể cả khi nghỉ ngơi. Đau bụng đi kèm với những biểu hiện ớn lạnh, sốt, buồn nôn, nôn ói, rối loạn tiêu hóa, tiểu buốt, tiểu gắt, tiểu lắt nhắt. Đau bụng đi kèm với ra máu âm đạo nhiều (cần phân biệt với ra máu do chu kỳ kinh nguyệt hoặc máu báo thai). Cảm giác mệt mỏi và dễ ngất xỉu. 3. Một số dấu hiệu nhận biết thai làm tổ thành công và cách để giảm đau bụng Khi thai làm tổ thành công trong tử cung, cơ thể sẽ có nhiều thay đổi. Khi đó, mẹ có thể nhận biết thông qua một số dấu hiệu bất thường của cơ thể. Những triệu chứng báo thai sớm thường xuất hiện khoảng 2 - 4 tuần sau khi quan hệ hoặc cũng có thể không xảy ra tình trạng này. Dấu hiệu nhận biết thai làm tổ thành công trong tử cung Ngoài biểu hiện đau âm ỉ bụng dưới khi thai làm tổ thì mẹ còn có thể nhận biết thông qua các dấu hiệu như: Chảy máu âm đạo với một lượng nhỏ, lấm tấm, màu đỏ tươi, hồng nhạt hoặc nâu, đây chính là máu báo thai và thường đi kèm với cơn đau bụng dưới. Ngực trở nên nở hơn, căng tức, quầng vú lớn, màu nhũ hoa sẫm hơn bình thường. Mất kinh là biểu hiện nhận biết quá trình thụ thai thành công. Lúc này các hormone được tiết ra báo hiệu về sự xuất hiện của thai nhi, niêm mạc tử cung không bong ra nữa, nữ giới sẽ không có kinh nguyệt trong suốt chu kỳ mang thai. Cách để giảm đau bụng dưới khi thai làm tổ Để giảm khó chịu do cơn đau bụng dưới khi thai làm tổ trong tử cung, mẹ có thể tham khảo một số cách sau: Dành thời gian nghỉ ngơi, thư giãn, không làm việc quá sức, hạn chế căng thẳng. Xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học, tăng cường các loại thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất, đặc biệt là rau xanh, trái cây. Uống nhiều nước, có thể uống nước ấm pha mật ong, bổ sung thêm nước ép từ rau, quả tươi, không thêm quá nhiều đường và đá. Hạn chế các loại thực phẩm đóng hộp, chế biến sẵn, không uống nước ngọt, rượu, bia, hút thuốc lá,… Hạn chế đứng hoặc ngồi quá lâu, không thức khuya, ngủ đủ giấc từ 7 - 8 tiếng mỗi ngày. Chườm ấm để giảm đau bụng. Tập thể dục đều đặn, vận động nhẹ nhàng, tập yoya, ngồi thiền, đọc sách,… Trên đây là lời giải đáp cho nghi vấn thai làm tổ đau bụng bao lâu và một số thông tin có liên quan. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, để biết chính xác việc bạn có mang thai hay không thì nên đi khám bác sĩ. Khi đó, dựa trên kết quả kiểm tra và thể trạng sức khỏe, bác sĩ sẽ tư vấn chế độ chăm sóc thích hợp dành cho mẹ bầu. Ngoài ra, nếu bạn có các biểu hiện đau bụng dưới bất thường thì cũng nên đi khám để xác định nguyên nhân và lên phương án điều trị hiệu quả.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phu-nu-tren-60-tuoi-con-ham-muon-khong-
Phụ nữ trên 60 tuổi còn ham muốn không?
Tuổi càng cao thì nhu cầu về quan hệ tình dục của con người sẽ giảm do nhiều lý do. Tuy nhiên, vẫn có không ít người thắc mắc phụ nữ trên 60 tuổi còn ham muốn không? Quan hệ tình dục ở tuổi xế chiều là một vấn đề khá nhạy cảm. Nhưng một thực tế là hoạt động quan hệ tình dục vẫn diễn ra ở người cao tuổi và dĩ nhiên, sẽ có những thay đổi so với giai đoạn tuổi trẻ. 1. Phụ nữ trên 60 tuổi còn ham muốn không? Đối với cả nam lẫn nữ ở mỗi độ tuổi khác nhau, nhu cầu sinh lý cũng sẽ khác nhau. Theo thời gian, những tác động từ nhiều yếu tố, đặc biệt là sự lão hóa theo tuổi tác khiến nhu cầu về sinh lý giảm đi một cách tự nhiên nhưng không thể phủ nhận, người lớn tuổi vẫn có mong muốn quan hệ tình dục. Với câu hỏi phụ nữ trên 60 tuổi còn ham muốn không thì câu trả lời là có nhé. Không chỉ vậy, quan hệ tình dục ở với nữ giới trên 60 tuổi còn mang lại nhiều lợi ích cả về sức khỏe lẫn tinh thần, bao gồm: Giảm căng thẳng, lo âu và tăng cường cảm giác hạnh phúc và thăng hoa trong cảm xúc, cải thiện tâm trạng và đời sống tinh thần. Củng cố chức năng hệ miễn dịch, tăng cường khả năng chống lại bệnh tật và nhiễm trùng. Sự hài lòng về đời sống tình dục giúp phụ nữ trên 60 tuổi thư giãn và giảm mệt mỏi, cải thiện chất lượng giấc ngủ. Quan hệ tình dục có mối quan hệ mật thiết với sức khỏe người lớn tuổi, giảm nguy cơ mắc các vấn đề về tim mạch, hệ tuần hoàn hay bệnh lý mạn tính khác. 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng ham muốn của phụ nữ trên 60 tuổi Tình dục là một nhu cầu không thể thiếu đối với con người, kể cả khi đã bước sang tuổi xế chiều. Tuy nhiên, ở giai đoạn trên 60 tuổi, ham muốn tình dục ở phụ nữ sẽ bị tác động bởi những yếu tố: Tuổi tác Tuổi tác được xem là tác nhân chính gây ra hàng loạt các vấn đề gây ảnh hưởng đến nhu cầu sinh lý ở nữ giới. Bất kể ai cũng không thể thắng nổi sự lão hóa cơ thể theo thời gian. Trên 60 tuổi, cơ quan sinh dục của nữ giới sẽ có những thay đổi, âm đạo hẹp, thành mỏng và cứng, dịch bôi trơn ít. Không chỉ với phụ nữ mà nam giới cũng có thể gặp tình trạng rối loạn cương dương. Ngoài ra, sự lão hóa khiến cơ thể của nữ giới không còn tươi trẻ như trước nên nhiều người phát sinh tâm lý tự ti khiến chuyện yêu không còn mặn nồng. Lâu dần sẽ làm giảm hứng thú với việc quan hệ tình dục. Giảm nội tiết tố nữ Phụ nữ trên 60 tuổi đã bước sang giai đoạn mãn kinh. Sự suy giảm nội tiết tố estrogen dẫn đến âm đạo mỏng, mất độ đàn hồi, vùng kín khô khan, đau rát mỗi khi quan hệ,… dẫn đến giảm ham muốn. Vấn đề sức khỏe Phụ nữ trên 60 thường mắc nhiều vấn đề sức khỏe như bệnh xương khớp, tim mạch, huyết áp, tiểu đường,… Tình trạng sức khỏe suy giảm cả thể chất lẫn tinh thần khiến phái nữ không còn mặn mà với chuyện chăn gối. Tác dụng của thuốc Các loại thuốc điều trị như thuốc chống trầm cảm, huyết áp, tim mạch, tiểu đường,… có thể làm giảm ham muốn tình dục ở phụ nữ lớn tuổi. Bạn đời Những trường hợp người bạn đời bị chứng rối loạn cương dương, mắc các vấn đề sức khỏe hoặc không còn người đó bên cạnh cũng khiến phụ nữ trên 60 tuổi mất dần hứng thú với chuyện tình dục. 3. Cách để phụ nữ trên 60 tuổi cải thiện nhu cầu sinh lý Bên cạnh việc tìm hiểu phụ nữ trên 60 tuổi còn ham muốn không thì độc giả cũng không nên bỏ qua những biện pháp cải thiện nhu cầu sinh lý cho nữ giới tuổi xế chiều dưới đây. Tạo môi trường thoải mái: Tạo môi trường tình dục thoải mái và an toàn, có thể sử dụng dung dịch bôi trơn nếu cần thiết để khắc phục tình trạng khô âm đạo và đảm bảo quan hệ tình dục không gây đau đớn hoặc khó chịu. Tập thể dục: Tập thể dục có thể giúp tăng cường sức khỏe tim mạch và tuần hoàn máu, cải thiện tâm trạng và tạo ra cảm giác thoải mái trong cơ thể, giúp tăng ham muốn tình dục. Chăm sóc sức khỏe tâm lý: Lo âu, căng thẳng và áp lực có thể làm giảm ham muốn tình dục. Hãy tìm kiếm phương pháp thích hợp hỗ trợ tâm lý giảm căng thẳng, cải thiện tâm trạng như ngồi thiền, tập yoga. Tìm hiểu và trò chuyện với đối tác: Trò chuyện với đối tác về ham muốn, mong muốn và nhu cầu bản thân để có thể xây dựng đời sống tình dục an toàn, phù hợp ở tuổi xế chiều, đảm bảo cả hai đều thoải mái. Thay đổi lối sống: Thực hiện các thay đổi tích cực trong lối sống, bao gồm ăn uống cân đối, đầy đủ dinh dưỡng, giảm tiêu thụ rượu, bia và thuốc lá, ngủ đủ giấc, duy trì trọng lượng cơ thể lành mạnh. Bổ sung nội tiết tiết nữ: Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia về sản phẩm bổ sung nội tiết tố nữ an toàn nhằm cải thiện nồng độ hormone trong cơ thể ở phụ nữ trên 60 tuổi. Thay đổi tư thế quan hệ: Nên ưu tiên những tư thế an toàn và cả hai đều cảm thấy thoải mái, vận động nhẹ nhàng. Tăng thời gian dạo đầu: Cơ quan sinh dục ở cả nam và nữ tuổi xế chiều không còn nhạy cảm như trước nên chú ý vào phần dạo đầu và thời gian kéo dài hơn để tăng ham muốn cho cả hai. Trên đây là những chia sẻ về vấn đề phụ nữ trên 60 tuổi còn ham muốn không. Hoạt động tình dục còn được xem là thước đo hạnh phúc và đánh giá chất lượng cuộc sống ở người lớn tuổi. Tuy nhiên, người lớn tuổi thường sẽ không cởi mở chia sẻ với bác sĩ về những vấn đề đang gặp phải để được điều trị vì tâm lý e ngại. Việc tự ý thực hiện các biện pháp cải thiện ham muốn hoặc bổ sung thực phẩm chức năng khi chưa có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa đôi khi sẽ gây ra những hậu quả nguy hiểm sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/5-cach-chua-tao-bon-cho-ba-bau-nhanh-nhat-tai-nha-khong-dung-thuoc
5 cách chữa táo bón cho bà bầu nhanh nhất tại nhà không dùng thuốc
Rối loạn tiêu hóa và táo bón là triệu chứng thường gặp ở bà bầu nếu không khắc phục sớm có thể gây ảnh hưởng sức khỏe của mẹ bầu và quá trình phát triển của thai nhi. 1. Vì sao bà bầu dễ bị táo bón? Ngoài việc tìm hiểu về cách chữa táo bón cho bà bầu nhanh nhất thì bạn cũng cần phải biết nguyên nhân gây ra tình trạng này trong quá trình mang thai để có biện pháp khắc phục hiệu quả và phù hợp với bản thân. Thay đổi hormone Trong quá trình mang thai, cơ thể sản xuất nhiều hormone khác nhau, đặc biệt là progesterone để hỗ trợ sự phát triển của thai nhi và duy trì thai kỳ. Hormone này có thể làm giảm nhu động ruột làm chậm quá trình tiêu hóa trong khi sự hấp thu nước vẫn diễn ra dẫn đến táo bón. Áp lực của thai kỳ Thai lớn lên và phát triển trong bụng có thể gây ra áp lực, chèn ép lên các cơ quan như: dạ dày, ruột, dây thần kinh và tĩnh mạch vùng chậu. Ngoài ra, thai lớn sẽ chiếm một phần không gian trong đường tiêu hóa. Vì vậy khả năng tiêu hóa và di chuyển thức ăn giữa các cơ quan diễn ra chậm gây táo bón. Chế độ dinh dưỡng Trong thai kỳ, nhiều phụ nữ thường sẽ thay đổi chế độ ăn. Các vấn đề về chế độ ăn làm tăng nguy cơ gây táo bón ở bà bầu là: Thành phần dinh dưỡng nghèo chất xơ, thiếu độ cân đối. Ăn uống quá nhiều khiến cơ thể không tiêu hóa kịp, thức ăn tích tụ và gây táo bón. Ngoài ra, việc bà bầu thường xuyên đi tiểu khiến nhiều chị em thấy phiền phức và uống ít nước để hạn chế tần suất đi vệ sinh hoặc nhịn tiểu. Điều này cũng góp phần gây ra tình trạng táo bón. Nôn ói do nghén Tình trạng nôn ói nhiều thường diễn ra ở 3 tháng đầu thai kỳ hoặc cũng có thể xuyên suốt cả chu kỳ thai. Điều này có thể dẫn đến tình trạng mất nước ở bà bầu và gây táo bón. Lười vận động Thai tăng kích thước, nhất là thời kỳ cuối khiến việc di chuyển của mẹ bầu trở nên khó khăn hơn cùng với những thay đổi làm cơ thể mệt mỏi dẫn đến việc thai phụ lười vận động. Một số trường hợp do tính chất công việc nên bà bầu ngồi liên tục nhiều giờ liền cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng táo bón. Bà bầu bị tiểu đường, suy giáp Những trường hợp mẹ bầu bị tiểu đường hoặc suy giáp cũng dẫn đến tình trạng táo bón thường xuyên. Ngoài ra, mẹ bầu uống quá nhiều sắt, canxi dẫn đến cơ thể thừa chất vì hấp thụ không kịp cũng gây ra triệu chứng táo bón. Tình trạng táo bón ở bà bầu nếu kéo dài sẽ làm ảnh hưởng chất lượng cuộc sống và sinh hoạt, tăng nguy cơ thai nhi bị suy duy dưỡng, sẩy thai, sinh non,… Vì vậy, bà bầu cần phải tìm cách khắc phục sớm để đảm bảo sức khỏe bản thân và em bé trong bụng. 2. Cách chữa táo bón cho bà bầu nhanh nhất ngay tại nhà Nếu các mẹ đang gặp rắc rối với chứng táo bón thì có thể áp dụng 5 cách chữa táo bón cho bà bầu nhanh nhất ngay tại nhà dưới đây. Thay đổi chế độ ăn hàng ngày Thay đổi chế độ dinh dưỡng, xây dựng khẩu phần ăn phù hợp, cân đối, là cách giúp bà bầu nhanh chóng khắc phục tình trạng táo bón. Chế độ ăn tốt cho sức khỏe của bà bầu, đặc biệt là khi bị táo bón mà các mẹ cần lưu ý là: Tăng cường bổ sung chất xơ và các loại thực phẩm có hàm lượng nước cao như rau xanh, trái cây tươi,... Chất xơ có tác dụng thúc đẩy hệ tiêu hóa làm việc, giúp cơ thể hấp thụ nước nhiều hơn từ đó phân sẽ mềm và dễ tống ra ngoài hơn. Hạn các loại thực phẩm dễ gây táo bón như cơm trắng, chuối, đồ nướng, ngũ cốc, thực phẩm nhiều đường, đồ đóng hộp hoặc chế biến sẵn,… Không sử dụng rượu, bia, cà phê, nước ngọt, hút thuốc lá hay các chất kích thích trong thời gian mang thai. Bổ sung lợi khuẩn Đối với bà bầu, việc tăng cường bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường ruột là cần thiết. Lợi khuẩn sẽ giúp quá trình phân giải thức ăn diễn ra nhanh hơn, tăng cường hoạt động của hệ tiêu hóa và giảm triệu chứng táo bón ở bà bầu. Sữa chua là nguồn cung cấp lợi khuẩn tốt cho cơ thể mà bà bầu không nên bỏ qua. Uống nhiều nước Mỗi ngày, bà bầu nên uống từ 1,8 - 2l nước để tránh gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc của hệ tiêu hóa. Đặc biệt với bà bầu thường xuyên bị táo bón thì có thể uống nhiều hơn. Ngoài rà, bà bầu cũng có thể bổ sung thêm nước ép từ rau củ tươi, trái cây để bổ sung vitamin và khoáng chất cho cơ thể. Vận động thường xuyên Vận động thường xuyên với các bài tập nhẹ nhàng phù hợp với thể trạng cũng là cách chữa táo bón cho bà bầu nhanh nhất nhưng vẫn đảm bảo an toàn. Đối với phụ nữ mang thai thì hãy cố gắng tập thể dục ít nhất 3 lần/tuần, mỗi lần tập từ 20 - 30 phút. Điều này không chỉ tốt cho chức năng tiêu hóa mà còn tác động tích cực đến sức khỏe tổng thể của bà bầu. Tuy nhiên, thời gian vận động phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của mỗi mẹ bầu. Kiểm tra thuốc đang sử dụng Đối với bà bầu, tất cả các loại thuốc hay thực phẩm chức năng, trước khi sử dụng cần phải có sự thăm khám, chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo liều lượng phù hợp nhu cầu cơ thể. Ngoài ra, những loại thuốc nào có tác dụng phụ gây táo bón, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ để thay thế hoặc có biện pháp điều trị khác thích hợp hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-dot-bien-gen-ung-thu-phoi-quy-trinh-va-don-vi-y-te-uy-tin
Xét nghiệm đột biến gen ung thư phổi: quy trình và đơn vị y tế uy tín
Ung thư phổi là bệnh lý nguy hiểm, có thể gây tử vong. Để có thể xây dựng phác đồ điều trị phù hợp và hiệu quả, bác sĩ thường chỉ định bệnh nhân thực hiện xét nghiệm đột biến gen ung thư phổi. Vậy quy trình xét nghiệm diễn ra như thế nào, bệnh nhân cần lưu ý gì khi đi xét nghiệm? 1. Tìm hiểu về bệnh ung thư phổi Ung thư phổi có 2 loại thường gặp là: ung thư phổi không tế bào nhỏ (chiếm đa số) và ung thư phổi tế bào nhỏ. Trong đó, bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ được chia thành ba dạng chính, cụ thể: ung thư biểu mô tuyến, ung thư biểu mô tế bào vảy và ung thư biểu mô tế bào lớn. Căn bệnh này có thể xuất hiện bất cứ đối tượng nào, không phân biệt giới tính và tuổi tác. Những người thường xuyên hút thuốc lá, người phải làm việc trong điều kiện môi trường chứa nhiều khói bụi, các hóa chất độc hại cho phổi như: niken, crom hoặc khí than,... rất dễ mắc bệnh. Bên cạnh đó, tiếp xúc với tia phóng xạ trong một thời gian dài cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ung thư phổi. Khi bệnh chuyển sang giai đoạn cuối, có tình trạng di căn thì việc điều trị gặp rất nhiều khó khăn, tính mạng của bệnh nhân bị đe dọa nghiêm trọng.2. Hiện tượng đột biến gen EGFR ở người bệnh ung thư phổiĐột biến Gen EGFR còn được biết đến với tên gọi là Epidermal Growth Factor Receptor là dạng đột biến thường gặp ở bệnh lý ung thư phổi, chiếm gần 20%. Hiện tượng đột biến gen EGFR xảy ra khá phổ biến ở người dân sống ở khu vực châu Á, trong đó có Việt Nam. Bệnh nhân cần đi kiểm tra, thăm khám, tiến hành xét nghiệm đột biến gen ung thư phổi để có kế hoạch điều trị kịp thời. Ngoài yếu tố chủng tộc, hiện tượng đột biến gen EGFR thường xảy ra ở nữ giới, những người không có thói quen hút thuốc lá và bệnh nhân có tế bào ung thư biểu mô tuyến.3. Phương pháp xét nghiệm đột biến gen ung thư phổi EGFR được chỉ định khi nào? Thông thường, người nghi mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ sẽ được chỉ định xét nghiệm đột biến gen bằng cách giải phẫu bệnh. Qua kết quả xét nghiệm và một số kiểm tra chuyên sâu khác, bác sĩ sẽ tiến hành lên phác đồ điều trị phù hợp cho người bệnh. Trong trường hợp bệnh nhân có đột biến gen EGFR ở exon 18, 19, 21 bác sĩ thường chỉ định bệnh nhân điều trị bằng thuốc TKI. Nếu không có hiện tượng đột biến gen, bệnh nhân sẽ không điều trị bằng thuốc TKIs. Phương pháp xét nghiệm đột biến EGFR còn được áp dụng với bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ, đã và đang điều trị bằng thuốc TKIs, cơ thể có hiện tượng kháng thuốc. Trong quá trình điều trị, đột biến thứ phát dạng T790M ở exon 20 gen EGFR có thể xảy ra và làm giảm hiệu quả của thuốc TKIs. Lúc này, bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh thực hiện thêm một số kiểm tra chuyên sâu, từ đó điều chỉnh kế hoạch chữa trị phù hợp hơn, giúp kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhân.4. Quy trình 3 bước thực hiện xét nghiệm đột biến gen ung thư phổi Quy trình xét nghiệm đột biến gen ung thư phổi gồm 3 bước, cụ thể là: Bước 1: Bác sĩ mổ sinh thiết khối bướu, khối di căn, mẫu sinh thiết sẽ được phân tích tại phòng xét nghiệm. Bước 2: Thực hiện phân tích mẫu sinh thiết. Ở bước này, mẫu bệnh phẩm được cắt thành các lát nhỏ và nhuộm đen. Bác sĩ sẽ soi mẫu bệnh phẩm dưới kính hiển vi để xác định xem đây có phải là ung thư biểu mô tuyến hay không. Nếu đúng là ung thư biểu mô tuyến, việc xét nghiệm đột biến gen sẽ được tiến hành. Bước 3: Xét nghiệm đột biến gen ung thư phổi được thực hiện trên các máy phân tích hiện đại. Thời gian phân tích và có kết quả xét nghiệm tùy thuộc vào mức độ phức tạp tình trạng đột biến gen, thông thường sẽ mất khoảng 1 đến 2 tuần.5. Nên đi xét nghiệm đột biến gen EGFR ở đơn vị y tế nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dich-vu-xet-nghiem-mau-viem-gan-b-va-nhung-thong-tin-lien-quan
Dịch vụ xét nghiệm máu viêm gan B và những thông tin liên quan
Viêm gan B là bệnh truyền nhiễm, ảnh hưởng trực tiếp đến gan. Khi có dấu hiệu nghi mắc bệnh, chúng ta nên chủ động đi xét nghiệm viêm gan B. Một trong những phương pháp thường được sử dụng đó là xét nghiệm máu viêm gan B. Khi thực hiện phương pháp xét nghiệm này, chúng ta cần lưu ý gì? 1. Thông tin về bệnh viêm gan BViêm gan B là căn bệnh truyền nhiễm do virus HBV gây ra, chúng thường tấn công vào gan và gây tổn thương cho các tế bào gan. Bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị sớm. Ba con đường lây truyền bệnh đó là: Lây qua đường máu. Lây qua đường quan hệ tình dục không an toàn. Lây từ mẹ sang con trong quá trình sinh nở. Bệnh viêm gan B gồm 2 dạng chính, gồm viêm gan B cấp và mạn tính. Tình trạng cấp tính thường kéo dài khoảng 6 tháng và được gọi là nhiễm trùng ngắn hạn. Viêm gan B cấp tính thường không quá nghiêm trọng. Thông thường, bệnh nhân có thể tự khỏi bệnh và không phải đối mặt với những biến chứng nặng. Trong một số trường hợp, hệ miễn dịch của bệnh nhân viêm gan B cấp tính bị suy yếu, bệnh phát triển thành mạn tính. Lúc này, chức năng gan của bệnh nhân suy giảm nghiêm trọng, họ có nguy cơ bị viêm gan, suy gan, xơ gan, thậm chí là ung thư gan.2. Thời điểm nên đi xét nghiệm máu viêm gan BNhiều bạn thắc mắc: khi nào chúng ta nên đi xét nghiệm phát hiện bệnh viêm gan B? Nếu gặp những triệu chứng kể trên, các bạn hãy chủ động theo dõi và làm xét nghiệm theo hướng dẫn của bác sĩ: Thường xuyên bị sốt, mệt mỏi. Hay cảm thấy buồn nôn, nôn. Ăn không ngon, hay bị đau bụng Sụt cân. Nước tiểu có màu vàng đậm trong khi phân lại nhạt màu. Có dấu hiệu vàng da.3. Các xét nghiệm máu viêm gan B HBs Ag là một dạng kháng nguyên bề mặt của virus gây bệnh viêm gan B. Người nghi nhiễm bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định xét nghiệm HBs Ag để xác định xem họ có nhiễm siêu vi B hay không. Hai dạng xét nghiệm thường dùng là: xét nghiệm định tính và xét nghiệm định lượng. Trong đó, xét nghiệm định tính giúp bác sĩ phát hiện siêu vi B trong cơ thể của bệnh nhân. Xét nghiệm định lượng sẽ thể hiện nồng độ kháng nguyên trong cơ thể bệnh nhân, dựa vào kết quả xét nghiệm định lượng bác sĩ có thể xây dựng phác đồ điều trị thích hợp. HBe Ag được biết tới là đoạn kháng nguyên trên vỏ capsid của siêu vi B. Bác sĩ chỉ định bệnh nhân thực hiện xét nghiệm này nhằm kiểm tra khả năng hoạt động của virus gây bệnh. Trong trường hợp kết quả xét nghiệm HBe Ag dương tính, virus viêm gan B đang hoạt động và lây lan nhanh, mạnh trong cơ thể người bệnh. Nếu kết quả xét nghiệm âm tính, có thể virus viêm gan B đang không hoạt động hoặc chúng ở thể đột biến. Xét nghiệm Anti-HBs là một trong những phương pháp xét nghiệm máu viêm gan B thường dùng, giúp tìm kiếm kháng thể kháng HBs Ag. Kết quả xét nghiệm Anti-HBs dương tính thể hiện rằng bạn đã mắc mắc viêm gan B và khỏi bệnh. Ngoài ra, những bạn miễn dịch với siêu vi B nhờ tiêm vắc xin phòng bệnh cũng sẽ nhận kết quả xét nghiệm dương tính. Ngoài 3 phương pháp xét nghiệm nêu trên, bệnh nhân có thể được chỉ định xét nghiệm Anti-Hbe, Anti-HBc và Anti-HBc Ig M: Anti-HBe chính là kháng thể kháng Hbe Ag. Xét nghiệm cho biết cơ thể bệnh nhân có miễn dịch với virus gây bệnh hay không. Kết quả dương tính có nghĩa là cơ thể bệnh nhân miễn dịch một phần và ngược lại. Anti-HBc là kháng thể kháng HBc Ag và tồn tại trong cơ thể của người đã từng nhiễm virus viêm gan B. Kết quả xét nghiệm giúp bác sĩ biết đối tượng này đã từng phơi nhiễm với siêu vi B chưa. Anti-HBc Ig M được biết đến là kháng thể HBc Ab loại Ig M, chủ yếu xuất hiện ở giai đoạn bệnh cấp tính. Xét nghiệm Anti-HBc Ig M cho biết bệnh nhân đang mắc bệnh viêm gan B cấp hay mạn tính.4. Trình tự thực hiện các xét nghiệm (tham khảo)Thông thường, bác sĩ sẽ ưu tiên chỉ định xét nghiệm HBs Ag để kiểm tra xem hiện tại bạn có nhiễm virus viêm gan B không. Ngoài ra xét nghiệm Anti-HBc cũng được chỉ định nếu bác sĩ muốn xác định xem bệnh nhân đã từng nhiễm virus trước đó chưa. Để kiểm tra xem bạn có cần tiêm vắc xin phòng viêm gan B không, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện xét nghiệm Anti-HBs. Những người nhận kết quả âm tính sẽ được tư vấn tiêm phòng để hạn chế nguy cơ lây nhiễm bệnh. Trong trường hợp bệnh nhân có kết quả dương tính với xét nghiệm HBs Ag, bác sĩ cần tiến hành một một số xét nghiệm chuyên sâu để nắm được tình trạng bệnh và có kế hoạch điều trị phù hợp. Trong đó, một số xét nghiệm được quan tâm là xét nghiệm HBe Ag và xét nghiệm Anti-HBe để theo dõi sự phát triển của virus gây bệnh viêm gan B. Bên cạnh đó, cặp xét nghiệm Anti-HBc và Anti-HBe Ig M để kiểm tra xem bệnh nhân mắc viêm gan B cấp hay mạn tính.5. Địa chỉ xét nghiệm máu viêm gan B uy tín
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/quy-trinh-thuc-hien-tam-soat-ung-thu-tong-quat
Quy trình thực hiện tầm soát ung thư tổng quát
Ung thư là căn bệnh hiểm nghèo, có thể cướp đi tính mạng của bệnh nhân nếu không được điều trị. Nhằm hỗ trợ việc phát hiện sớm nguy cơ mắc bệnh, lên kế hoạch chăm sóc và chữa trị, chúng ta nên chủ động đi tầm soát ung thư tổng quát định kỳ. 1. Tìm hiểu về tầm soát ung thư Ung thư là căn bệnh nguy hiểm, diễn biến khó lường và có thể đe dọa đến tính mạng của bệnh nhân. Một số dạng bệnh thường gặp là: ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư đại tràng, ung thư cổ tử cung hoặc ung thư vú,…Tầm soát ung thư là phương pháp giúp phát hiện tế bào bất thường có nguy cơ phát triển thành ung thư từ sớm, ngay cả khi chưa có triệu chứng bên ngoài. Nói cách khác, nếu đi tầm soát định kỳ, chúng ta có thể phát hiện kịp thời bệnh ung thư từ những giai đoạn đầu (nếu có), từ đó, có kế hoạch điều trị phù hợp và tăng cơ hội khỏi bệnh, kéo dài tuổi thọ. Bệnh ung thư có thể xảy ra với bất cứ ai, ở mọi tuổi tác và giới tính. Nếu có điều kiện, tất cả chúng ta nên đi ung thư định kỳ, ít nhất 1 lần/năm. 2. Quy trình tầm soát ung thư tổng quát Trước khi đi ung thư tổng quát, chúng ta nên chủ động tìm hiểu về quy trình thực hiện và có sự chuẩn bị chu đáo nhất. Thông thường, trong một buổi tầm soát, bệnh nhân sẽ trải qua 3 bước, đó là khám lâm sàng, kiểm tra cận lâm sàng và thực hiện một số phương pháp chẩn đoán hình ảnh. Ở bước khám lâm sàng, bác sĩ sẽ trao đổi để nắm được thông tin sức khỏe của bạn chi tiết hơn: tiền sử bệnh của bản thân và của gia đình. Bên cạnh đó, bác sĩ cũng quan tâm tới các dấu hiệu sức khỏe bất thường bạn gặp phải trong sinh hoạt hàng ngày. Khi khám lâm sàng, chúng ta nên chia sẻ cởi mở để bác sĩ chỉ định phương pháp ung thư phù hợp nhất. Kết thúc bước khám lâm sàng, bạn sẽ được chỉ định thực hiện một số xét nghiệm cơ bản, ví dụ như: xét nghiệm tế bào máu, xét nghiệm sinh hóa - miễn dịch, xét nghiệm di truyền, xét nghiệm nước tiểu,... tùy từng trường hợp. Để đưa ra kết luận chính xác, bác sĩ có thể chỉ định cho bạn thực hiện một số kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh, có thể kể đến như: chụp X-quang, siêu âm, nội soi, chụp CT hoặc chụp MRI, nội soi tai mũi họng, dạ dày, đại tràng,… Nếu nghi ngờ bạn mắc bệnh ung thư nào, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện xét nghiệm, chụp chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng chuyên sâu tương ứng với dạng bệnh lý đó. Cụ thể như: Đối với bệnh nhân nghi mắc ung thư phổi, bác sĩ thường chỉ định tiến hành chụp CT ngực phổi. Đối với bệnh nhân nghi mắc ung thư dạ dày, bác sĩ sẽ chỉ định nội soi dạ dày, sinh thiết và tiến hành chụp cắt lớp dạ dày. Nhờ vậy, bác sĩ sẽ xác định xem có tế bào ác tính trong dạ dày hay không, tế bào ác tính đã di căn tới những cơ quan nào. Đối với bệnh nhân nghi mắc ung thư đại tràng, các phương pháp thường dùng trong tầm soát là: xét nghiệm máu trong phân, nội soi đại tràng, tiến hành sinh thiết, siêu âm ổ bụng, chụp CT hoặc chụp MRI,… Đối với bệnh nhân nghi mắc ung thư cổ tử cung, người bệnh sẽ được chỉ định thực hiện phết tế bào cổ tử cung, soi ổ tử cung, xét nghiệm HPV,... Đối với bệnh nhân nghi mắc ung thư vú, bác sĩ chỉ định siêu âm tuyến vú, chụp X-quang, chụp MRI tuyến vú, sinh thiết mẫu bệnh phẩm,… 3. Chi phí tầm soát ung thư tổng quát là bao nhiêu?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/medlatec-va-bao-hiem-hung-vuong-doc-quyen-ra-mat-san-pham-bao-hiem-ket-hop-toan-dien-
và Bảo hiểm Hùng Vương độc quyền ra mắt sản phẩm bảo hiểm "Kết hợp toàn diện"
Bảo hiểm kết hợp toàn diện - “Cứu cánh” trước những rủi ro sức khỏe Sức khỏe là tài sản quý báu của mỗi người, nhưng lại luôn bị rình rập bởi rất nhiều yếu tố tác động như môi trường ô nhiễm, thực phẩm bẩn, hoặc những thói quen như xây gây hại sức khỏe như thức khuya, ăn quá mặn, hoặc quá ngọt, uống bia rượu, lười vận động, hút thuốc lá. Đây là những tác nhân làm gia tăng các bệnh lý nguy hiểm như bệnh tim mạch, đột quỵ, ung thư… và đang trở thành gánh nặng bệnh tật tiêu tốn nhiều chi phí chữa trị của người bệnh, đồng thời là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong hiện nay. Người dân bớt lo lắng những rủi ro sức khỏe bất ngờ ập tới nhờ tham gia gói bảo hiểm kết hợp toàn diện Ngoài ra, những chấn thương do tai nạn bất ngờ xảy ra gây thương tật thân thể làm tiêu tốn “hầu bao” của người dân, hoặc nghiêm trọng hơn là gây tử vong. Hiện nay, ngày càng có nhiều người dân lựa chọn các hình thức tham gia bảo hiểm để đề phòng các biến cố do ốm đau, bệnh tật, tai nạn... Hình thức tham gia này được xem như giải pháp “cứu cánh” trước những rủi ro về sức khỏe, tai nạn và giúp người dân an tâm ổn định cuộc sống. Thấu hiểu những lo lắng của người dân về gánh nặng chi phí điều trị nội trú/ phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật, hoặc do tai nạn... Theo đó, với chi phí chỉ từ 625.000 đồng/gói, tương đương chi phí chỉ từ 1.000 / 800.000 /1.000.000 đồng. Tham gia sản phẩm bảo hiểm “Kết hợp toàn diện”, với chi phí đầu tư chỉ từ 1. Thâm niên: Gần 30 năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ y tế. Uy tín: Quy tụ đội ngũ chuyên gia đầu ngành từng công tác tại các bệnh viện tuyến đầu. Hiện đại và chính xác: Hệ thống máy xét nghiệm hàng đầu, chất lượng xét nghiệm chuẩn quốc tế CAP & ISO... Kết quả trả nhanh, chính xác, tin cậy. Quy trình nhanh chóng, đơn giản.000 / 800.000 / 1.000.000 đồng cho 01 lần/ người trong thời gian 1 năm. Dịch vụ này “được lòng” khách hàng bởi những tiện ích đem lại như phục vụ tận nơi, nhanh chóng và được đáp ứng trên 2.000 danh mục xét nghiệm của đa chuyên khoa cho kết quả chính xác, tin cậy theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 15189:2012 và CAP, giúp người dân an tâm được kiểm tra sức khỏe ngay tại nhà
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/lun-duong-vat-o-tre-nguyen-nhan-bien-chung-va-cach-dieu-tri
Lún dương vật ở trẻ: Nguyên nhân, biến chứng và cách điều trị
Lún dương vật là một loại dị tật bẩm sinh có thể quan sát được bằng mắt thường. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp do ba mẹ chưa có kiến thức hoặc nhầm lẫn với các vấn đề khác nên việc phát hiện diễn ra muộn. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến các vấn đề về hệ tiết niệu của trẻ. 1. Nguyên nhân, cách nhận và biến chứng biết trẻ bị lún dương vật Lún dương vật hay vùi dương vật là một loại dị tật ở trẻ xảy ra khi “cậu nhỏ” bị lớp mỡ trước xương mu che lấp mặc dù kích thước và hình dạng vẫn bình thường. Nguyên nhân Tình trạng dương vật ở trẻ bị vùi lấp thường có liên quan đến các yếu tố sau: Bao quy đầu bị hẹp sinh lý nên chưa tách hết gây cản trở khiến dương vật không thể vươn ra ngoài. Lớp mỡ ở phía trước xương mu quá dày (kể cả khi trẻ không bị thừa cân) làm che lấp dương vật. Thiếu hụt lớp da bao phủ quanh dương vật. Phần da vùng bìu vì gắn với gốc như bình thường thì lại với đầu dương vật, kéo dương vật lún vào trong. Ngoài ra, người trưởng thành cũng có thể bị lún dương vật do biến chứng từ phẫu thuật cắt bao quy đầu. Cách nhận biết Đa số các trường hợp trẻ bị lún dương vật được phát hiện khi xuất hiện các triệu chứng: Với trẻ nhỏ, ba mẹ quan sát thấy dương vật của con nhỏ hơn so với những trẻ đồng trang lứa. Dương vật chỉ lộ rõ khi cương lên hoặc lúc ấn bằng tay, sau khi thả ra thì lại thụt vào trong. Khi bé đi tiểu, nước tiểu ra nhỏ giọt, phần da bao quy đầu phồng lên và quấy khóc vì đau. Với trẻ lớn có biểu hiện đau và khó chịu mỗi khi đi tiểu, khó khăn khi điều chỉnh hướng dòng nước tiểu. Đôi khi ba mẹ sẽ thấy con ở trong nhà vệ sinh lâu vì khó tiểu hoặc xấu hổ. Những biến chứng khi trẻ bị lún dương vật Vùi dương vật ở trẻ nếu không được can thiệp điều trị có thể gây ra những biến chứng sau: Nhiễm trùng bao quy đầu hoặc đường tiểu do vùng da xung quanh tích tụ nước tiểu nên thường xuyên ẩm ướt. Trẻ xuất hiện các vấn đề về tâm lý như xấu hổ, tự tin và có thể bị trầm cảm. Với người trường thành, dương vật bị vùi có thể ảnh hưởng đến khả năng cương cứng, cản trở quá trình quan hệ tình dục vì đau hoặc không thể đưa vào trong âm đạo. 2. Cách điều trị lún dương vật Trong một số trường hợp, trẻ bị lún dương vật có thể tự khỏi mà không cần điều trị. Tuy nhiên, nếu tình trạng kéo dài với những biểu hiện nặng hơn hoặc xảy ra với nam giới trưởng thành thì cần phải can thiệp xử lý sớm. Tùy từng trường hợp và nguyên nhân mà phương pháp điều trị có thể khác nhau, thường bao gồm: Nong bao quy đầu Nong bao quy đầu nếu nguyên nhân do bao quy đầu bị hẹp. Với trẻ nhỏ, ba mẹ sẽ kéo bao quy đầu xuống để lộ dương vật ra ngoài với một lực nhẹ mỗi ngày đồng thời kết hợp vệ sinh phần bên trong cho đến khi phần quy đầu bộc lộ hoàn toàn. Với trẻ lớn có thể nong bao quy đầu bằng tay kết hợp bôi thuốc mỡ để làm mềm và chống viêm. Trong trường hợp nong bao quy đầu bằng tay không thành công hoặc quá chậm, bác sĩ sẽ tiến hành tiểu phẫu tách bao quy đầu. Tuy nhiên, cần phải cẩn thận khi phẫu thuật cắt bao quy đầu ở trẻ nhỏ bởi đây là yếu tố quyết định đến tạo hình dương vật sau khi phẫu thuật. Phẫu thuật Nếu lún dương vật do lớp mỡ phía trước xương mu quá dày thì sẽ được chỉ định hút mỡ hoặc phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ mỡ xung quanh. Phẫu thuật cũng được chỉ định trong trường hợp cần cố định gốc dương vật vào những vị trí chắc chắn hoặc các phương pháp điều trị khác không cho hiệu quả. Ngoài ra, nếu bệnh nhân có tình trạng bí tiểu hoặc viêm bao quy đầu thì cần phẫu thuật sớm để cải thiện tình trạng sức khỏe. Đối với những trường hợp dương vật quá bé, bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân sử dụng thuốc kích thích để làm to dương vật trước khi phẫu thuật. Các phương pháp điều trị khác Một số phương pháp điều trị lún dương vật khác cũng có thể áp dụng là: Một số loại thuốc có thể được chỉ định trong trường hợp biến chứng nhiễm trùng đường sinh dục. Nếu mỡ thừa xuất hiện trong trường hợp trẻ bị béo phì thì không cần phẫu thuật vì có thể nong được nhưng phải đảm bảo cho bé giảm cân. Những trường hợp bệnh nhân bị ảnh hưởng tâm lý thì có thể can thiệp điều trị tâm lý hoặc sử dụng thuốc chống trầm cảm theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Trong quá trình điều trị, ba mẹ cần chú ý đến vấn đề vệ sinh bộ phận sinh dục cho bé, đặc biệt là sau phẫu thuật để tránh tình trạng nhiễm trùng hoặc các vấn đề khác. Nếu có thiết, có thể tham khảo ý kiến chuyên gia hoặc bác sĩ điều trị để được hỗ trợ về biện pháp chăm sóc tốt nhất cho con. Bên cạnh đó, chú ý đến vấn đề dinh dưỡng và vận động của trẻ để giúp con nhanh chóng hồi phục. Hiện nay, có rất nhiều cơ thể thực hiện thăm khám và điều trị tình trạng lún dương vật ở trẻ nhỏ. Tuy nhiên, ba mẹ cần phải lựa chọn địa chỉ uy tín để đảm bảo quá trình điều trị đạt hiệu quả và an toàn cho con. Những địa chỉ kém chất lượng đôi khi không giúp bé khắc phục tình trạng mà còn có thể nhiều hậu quả nghiêm trọng hơn ảnh hưởng đến sức khỏe của con.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/goi-y-dia-chi-kham-tam-soat-ung-thu-vom-hong-uy-tin-tai-ha-noi
Gợi ý địa chỉ khám tầm soát ung thư vòm họng uy tín tại Hà Nội
Ung thư vòm họng là bệnh lý nguy hiểm bởi thường phát hiện ở giai đoạn muộn nên điều trị đạt hiệu quả không cao, tiên lượng sống khá thấp. Để giảm thiểu những hệ lụy từ bệnh lý này, khám tầm soát ung thư vòm họng từ sớm và định kỳ là điều cần thiết. 1. Những vấn đề cơ bản về tầm soát ung thư vòm họng 1.1. Tầm quan trọng của tầm soát ung thư vòm họng Ung thư vòm họng được hình thành bởi các tế bào bất thường ở vùng này, chủ yếu là tế bào vảy lót. Hầu hết các ca mắc bệnh chỉ được phát hiện khi bệnh đã đến giai đoạn cuối vì triệu chứng trước đó không rõ ràng và dễ nhầm lẫn với bệnh lý đường hô hấp. Điều đáng nói là thời điểm phát hiện bệnh đã ở giai đoạn cuối nên việc điều trị gặp nhiều khó khăn, khối u đã di căn đến nhiều bộ phận trong cơ thể và tiên lượng sống của người bệnh rất thấp. Thống kê y tế cho thấy rằng có khoảng 40% bệnh nhân mắc bệnh lý này duy trì sự sống thêm 5 năm sau khi đã được điều trị tích cực. Vì thế, tầm soát ung thư vòm họng từ sớm và thực hiện định kỳ là giải pháp hiệu quả để kịp thời phát hiện bệnh từ khi có dấu hiệu tiền ung thư. Nhờ đó mà bác sĩ sẽ có phương án ngăn ngừa, kiểm soát diễn tiến bệnh một cách tốt nhất, có biện pháp điều trị hiệu quả để tăng thời gian sống cho người bệnh.1.2. Đối tượng cần tầm soát ung thư vòm họng Bất kỳ ai có nhu cầu thăm khám, kiểm tra sức khỏe định kỳ đều có thể chủ động tầm soát ung thư vòm họng. Đặc biệt, nhóm đối tượng có nguy cơ cao sau đây càng cần tiến hành quy trình này:- Người có thói quen hút thuốc lá, uống rượu bia trong suốt một thời gian dài. - Người làm việc trong môi trường thường xuyên tiếp xúc với hóa chất độc hại. - Người thường xuyên duy trì chế độ ăn nhiều muối, ăn thiếu lành mạnh. - Người thích và thường xuyên ăn đồ ăn lên men có nitrosamines. - Gia đình có người thân đã bị ung thư vòm họng.1.3. Phương pháp tầm soát ung thư vòm họng Khám tầm soát ung thư vòm họng là một quy trình thực hiện gồm thăm khám lâm sàng kết hợp với các kiểm tra cận lâm sàng để phát hiện sớm ung thư vòm họng. Các phương pháp kiểm tra cận lâm sàng thường được sử dụng trong quy trình này gồm:1.3.1. Nội soi tai mũi họngĐây là hình thức sử dụng ống nội soi có kính chuyên dụng và camera để giúp bác sĩ quan sát được chi tiết bên trong vòm họng và tìm kiếm bất thường ở khu vực này. Tuy nhiên, phương pháp nội soi chỉ quan sát được hình ảnh bên ngoài chứ không phát hiện được tổn thương bên dưới niêm mạc nên nếu có nghi ngờ bác sĩ sẽ cần chỉ định thêm chẩn đoán hình ảnh khác để có căn cứ chẩn đoán xác định.1.3.2. Nội soi sinh thiết Cũng bằng hình thức nội soi tai mũi họng như trên, nếu phát hiện có khối u ở vòm họng, bác sĩ sẽ lấy một mảnh mô nhỏ từ khối u để gửi đến phòng xét nghiệm nhằm xác định xem đó có phải là ung thư không. Trường hợp nếu không có khối u nhưng vòm họng có tổn thương nghi ngờ, bác sĩ cũng có thể sinh thiết ngẫu nhiên để dự phòng bỏ sót thương tổn.1.3.3. Chọc hút kim nhỏ FNA Đây là phương pháp chọc hút hạch cổ để tiến hành sinh thiết và chẩn đoán mô bệnh học thường dùng cho các trường hợp cần đánh giá di căn hạch cổ.1.3.4. Chẩn đoán hình ảnh- Chụp CT-Scanner: có tác dụng xác định vị trí và kích thước của khối u vòm họng, đánh giá di căn hạch, khả năng xâm lấn mô lân cận và di căn. - Chụp MRI: phát hiện khối u ác tính vòm họng·với độ nhạy cao hơn nhiều so với phương pháp chụp CT- Scanner. Hình ảnh thu được từ chụp MRI vòm họng giúp bác sĩ xác định được vị trí, kích thước, mức độ xâm lấn của khối u và di căn hạch. - Chụp PET CT: đánh giá tổn thương, mức độ di căn xa, áp dụng cho các trường hợp đã có bằng chứng chẩn đoán qua sinh thiết.2. Địa chỉ tầm soát ung thư vòm họng uy tín
null
null
null
null
null