url
stringlengths
34
305
title
stringlengths
0
207
content
stringlengths
0
91.6k
type
stringclasses
9 values
desc
stringlengths
0
6.84k
processed content
stringlengths
114
18.4k
main_tag
stringclasses
7 values
sub_tag
stringclasses
12 values
https://medlatec.vn//tin-tuc/co-nho-rang-khon-ham-tren-khong-va-nhung-luu-y-quan-trong
Có nhổ răng khôn hàm trên không và những lưu ý quan trọng
Răng khôn nói chung và răng khôn hàm trên nói riêng khi xuất hiện thường mọc lệch, mọc ngầm làm người bệnh phải chịu đau đớn và là nguyên nhân của những bệnh lý răng miệng. Vậy có nên hay không việc nhổ răng khôn hàm trên? 1. Thực sự có cần loại bỏ răng khôn hàm trên? Răng khôn còn có tên gọi khác là răng 8 - một loại răng hàm lớn hoặc răng cối lớn thứ 3 trong nhóm răng hàm. Chiếc răng này xuất hiện cuối cùng trên cung hàm ở người bước vào tuổi trưởng thành (17 - 25 tuổi). Người lớn có tổng cộng 32 chiếc răng trong đó răng khôn có 4 cái, 2 cái ở hàm trên, 2 cái ở hàm dưới. Cả bốn chiếc răng khôn đều xuất hiện ở phía cuối cùng trên cùng hàm trên và dưới. Răng khôn mọc đủ 4 chiếc ở từng người, không phải tất cả. Có những người chỉ có 1, 2 hoặc 3 răng khôn. Hoặc cũng có những người, trong suốt cuộc đời không mọc bất cứ chiếc răng khôn nào cả. Thời gian răng khôn xuất hiện là khi các răng và xương hàm còn lại đã ổn định trên cung hàm. Lúc này khoảng không gian trống trên cung hàm còn rất ít, mô nướu dày, cứng chắc nên răng khôn xuất hiện sẽ rất dễ gặp tình trạng bị không đúng tư thế hoặc sai chỗ. Thực sự có nên loại bỏ răng khôn hàm trên không sẽ căn cứ vào tình trạng răng khôn xuất hiện như thế nào. Có rất ít người sở hữu cung hàm rộng, còn đủ chỗ cho răng khôn mọc lên đúng vị trí và tư thế. Răng khôn mọc lên bình thường, không gặp bất cứ vấn đề nào, không tạo rãnh đọng thức ăn với răng số 7 thì có thể giữ lại. Tuy nhiên, trường hợp răng khôn xuất hiện một cách bình thường là rất hiếm. Hay gặp nhất là răng khôn mọc ngầm, mọc nằm ngang, đâm sang răng số 7 bên cạnh, mắc kẹt dưới nướu, mọc chen lấn với các răng bên cạnh,... Các bác sĩ nha khoa cho biết, răng khôn không đóng vai trò nào trong quá trình nhai nghiền thức ăn hay thẩm mỹ cho gương mặt. Răng khôn xuất hiện và có vị trí lệch lạc còn gây nhiều mối nguy hại nghiêm trọng như:- Gây đau nhức, sưng viêm, nhiễm trùng tái đi tái lại nhiều lần gây không ít những phiền toái đến cuộc sống, ăn uống, sức khỏe của người bệnh;- Gây cản trở cho việc vệ sinh răng miệng, tăng khả năng mắc sâu răng, hôi miệng, bệnh nha chu,…. Vi khuẩn có điều kiện phát triển, gây viêm nhiễm và có thể lan sang các răng khác làm ảnh hưởng đến những chiếc răng khỏe mạnh. Trường hợp xấu nhất là mất răng;- Răng khôn mọc sai tư thế, nằm ngầm, mọc đâm xiên vào răng 7 gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến răng 7 và làm toàn bộ cung hàm bị xô lệch. Từ những lý do nêu trên, răng khôn nằm ở hàm trên hay dưới khi mọc không đúng đều được bác sĩ khuyến cáo nên loại bỏ càng sớm càng hạn chế những rắc rối và biến chứng nguy hiểm. Đây là biện pháp tốt nhất nhằm hạn chế những vấn đề nguy hiểm, bảo vệ sức khỏe răng miệng tốt nhất.2. Trường hợp nên nhổ răng khôn hàm trên Răng khôn hàm trên cần nhổ bỏ khỏi ổ răng khi thuộc các trường hợp:- Tình trạng đau nhức xảy ra thường xuyên, sưng tấy, viêm lợi dai dẳng;- Răng khôn hàm trên bị nhiễm trùng, u nang, có ổ mủ tăng khả năng làm ảnh hưởng đến răng kế bên;- Xuất hiện kẽ hở ở giữa răng khôn và răng kế, thức ăn đọng lại ở khe này làm vi khuẩn sinh sôi gây bệnh răng miệng;- Răng khôn mọc đúng tư thế nhưng hàm đối diện không mọc răng để cắn khớp cũng nên nhỏ bỏ. Vì giữ lại răng khôn sẽ mọc dài ra, thức ăn dễ đọng lại gây viêm, sưng đau ở lợi;- Răng khôn mọc dị dạng, kích thước bất thường cũng được khuyến cáo loại bỏ sớm;- Răng khôn bị sâu, gãy, vỡ dẫn đến bệnh viêm lợi, viêm nha chu, viêm tủy. Vì giữ lại người bệnh sẽ phải chịu những cơn đau nhức, ê buốt dữ dội hoặc làm lây viêm nhiễm sang các răng xung quanh - nguyên nhân dẫn đến các bệnh nguy hiểm cho răng miệng.3. Nhổ răng khôn hàm trên có gây ra mối nguy hại nào không? Nhổ răng khôn là một tiểu phẫu nha khoa. Tùy vào vị trí mọc, độ nghiêng, tình trạng bệnh lý răng miệng mà răng khôn được phân từng mức độ khó. Các trường hợp răng khôn mọc ngầm nằm ngang thì quá trình nhổ bỏ răng phức tạp hơn bởi răng chèn ép các dây thần kinh, đâm vào chân răng bên cạnh. Nguyên nhân dẫn đến việc bệnh nhân gặp biến chứng trong và sau nhổ răng khôn là:- Sốc phản vệ với thuốc gây mê hoặc gây tê hoặc thuốc kháng sinh, chảy máu nhiều trong và sau nhổ răng;- Bác sĩ không chẩn đoán kỹ tình trạng bệnh lý bệnh nhân gặp phải, không hiểu cụ thể tiền sử bệnh dẫn đến không kiểm soát tốt những biến chứng có thể xảy ra trong quá trình thực hiện tiểu phẫu;- Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm xử lý tình huống của bác sĩ không đủ để kiểm soát và cầm máu tốt, làm máu ở vị trí răng nhổ chảy liên tục không dứt;- Trong quá trình nhổ bỏ răng, túi mủ hay các nang chứa vi khuẩn chưa được làm sạch hoàn toàn, tạo điều kiện cho vi khuẩn đi vào máu, dẫn đến biến chứng nguy hiểm tính mạng là nhiễm trùng máu;- Dụng cụ tiểu phẫu không đảm bảo an toàn, là nguồn gốc gây nhiễm trùng và lở loét sau phẫu thuật.4. Nhổ răng khôn hàm trên bao nhiêu tiền?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/5-bai-tap-thoat-vi-dia-dem-l4-l5-don-gian-tai-nha
5 bài tập thoát vị đĩa đệm L4 L5 đơn giản tại nhà
Thoát vị đĩa đệm L4 L5 là một trong những dạng nghiêm trọng và xảy ra phổ biến nhất hiện nay. Ngoài phương pháp điều trị Tây y thì các bài tập thoát vị đĩa đệm L4 L5 được nhiều người tìm kiếm để sớm cải thiện tình trạng và hạn chế những cơn đau. Dưới đây là một số bài tập hỗ trợ điều trị thoát vị đĩa đệm L4 L5 mà bạn có thể tham khảo. 1. Tìm hiểu về căn bệnh thoát vị đĩa đệm L4 L5 L4 L5 là 2 đốt sống thấp nhất của đốt sống lưng và chịu nhiều áp lực từ phần thân trên. Chính vì vậy, đây là khu vực có nguy cơ cao bị tổn thương. Thoát vị đĩa đệm L4 L5 là tình trạng chất nhầy trong địa đệm giữa đốt sống L4 và L5 thoát ra ngoài. Phần chất nhầy này sẽ chèn ép mô, xương và rễ thần kinh, gây ra những cơn đau thắt lưng và cột sống. Nguyên nhân Nguyên nhân phổ biến dẫn đến thoát vị địa đệm cột sống thắt lưng L4 L5 là: Việc ngồi hoặc đứng quá lâu do tính chất công việc hoặc làm việc nặng thường xuyên trong thời gian dài. Theo thời gian, hệ thống xương khớp của cơ thể sẽ thoái hóa dần, tạo điều kiện cho phần chất nhầy trong đĩa đệm thoát ra ngoài, Chế độ dinh dưỡng thiếu chất khiến xương bị bào mòn. Các chấn thương xảy ra do tai nạn, va đập mạnh khiến bao xơ đĩa đệm bị rách, nhân nhầy tràn ra ngoài. Ngoài những nguyên nhân trên thì yếu tố di truyền, người béo phì, suy dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt không lành mạnh, thường xuyên sử dụng chất kích thích, rượu, bia, thuốc lá, cà phê, nước ngọt,… cũng có thể ảnh hưởng đến xương khớp gây thoát vị. Triệu chứng Người bị thoát bị đĩa đệm L4 L5 thường có các biểu hiện sau: Đau dữ dội vùng thắt lưng, cột sống, bả vai, có thể lan sang cánh tay và xuống chân. Cảm giác ngứa ran, tê bị chân tay do rễ dây thần kinh bị chất nhầy chèn ép. Tình trạng lâu ngày có thể dẫn đến yếu cơ do dây thần kinh chi phối. Người bệnh mệt mỏi, tinh thần sa sút, mất tập trung, các cử động hay đi lại khó khăn. 2. Các bài tập thoát vị đĩa đệm L4 L5 Thoát vị đĩa đệm L4 L5 cần phải được phát hiện sớm và điều trị kịp thời nhằm tránh những biến chứng nguy hiểm đồng thời cải thiện triệu chứng, giúp bệnh nhân có cuộc sống tốt hơn. Ngoài ra, các bài tập thoát vị đĩa đệm L4 L5 cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ điều trị nhằm mang lại hiệu quả tốt nhất. Nếu bạn bị thoát vị đĩa đệm L4 L5 thì có thể tham khảo 5 bài tập đơn giản dưới đây. Bài 1: Kết hợp khớp gối với khớp háng Để thực hiện động tác này, trước tiên, bạn nằm ngửa trên sàn, có thể lót bằng thảm tập yoga sau đó tiến hành các bước: Duỗi thẳng chân trái, co gối và gập chân phải về phía bụng. Đan các ngón tay lại với nhau rồi dùng lực vừa phải kéo phần gối phải về phía bụng, giữ nguyên tư thế trong 5s. Đổi chân và thực hiện thao tác tương tự. Thực hiện mỗi chân 5 lần. Sau đó để một chân duỗi thẳng một chân co gối và xoay chậm rãi theo hình vòng tròn. Xoay theo hướng từ trái sang phải rồi ngược lại, mỗi lần 3 vòng. Thực hiện động tác tương tự với chân còn lại. Bài 2: Tập xà đơn Để thực hiện bài tập này thì trước hết bạn cần chuẩn bị xà đơn. Người tập đứng ở tư thế thẳng lưng phía dưới thanh xà, dơ hai tay lên cao ngang bằng vai và nắm lấy thanh xà. Dùng lực của tay kéo bổng cơ thể lên sao cho phần vai ngang với xà đơn, giữ trong vòng 10s. Thả từ từ để đưa cơ thể trở về trạng thái ban đầu. Thả lỏng cơ thể khoảng 30s rồi tiếp tục thực hiện lại thao tác. Mỗi lần tập, bạn có thể thực hiện từ 3 - 5 lần. Bài 3: Plank Plank là bài tập thoát vị đĩa đệm L4 L5 được nhiều người áp dụng bởi không chỉ giúp giảm đau, cải thiện triệu chứng mà còn mang lại lợi ích cho sức khỏe. Cách thực hiện bài tập Plank khá đơn giản. Người bệnh nằm sấp ở tư thế thẳng người, chống 2 khuỷu tay lên sàn. Kết hợp các điểm tựa là 2 khuỷu tay và mũi các ngón chân, nâng cơ thể lên chậm rãi. Giữ nguyên tư thế trong thời gian 30s rồi từ từ hạ cơ thể xuống sàn kết hợp hít thở sâu và đều. Thực hiện động tác 10 lần mỗi khi tập. Bài 4: Tư thế cánh cung Bài tập này không chỉ giúp giảm đau mà còn tăng độ dẻo dai, linh hoạt của các khớp. Người bệnh nằm sấp trên sàn, dùng lực 2 cánh tay nâng phần phía trên lên cao. Cần đảm bảo sao tay thẳng và phần cơ thể phía trên được nhấc lên cao nhất. Lúc này, phần thắt lưng sẽ tạo thành hình cánh cung, hai chân cùng phần lưng và đầu đều thẳng. Mỗi lần thực hiện, giữ nguyên tư thế trong 5s và tập ít nhất 6 lần ở các thời điểm khác nhau trong ngày. Bài 5: Hít đất Hít đất cũng là bài tập thoát vị đĩa đệm L4 L5 mà bạn có thể thực hiện ngay tại nhà để cải thiện các cơn đau, cứng khớp. Người tập nằm sấp, dùng lực bàn tay ngón chân nâng cơ thể lên khỏi mặt sàn. Sau khi giữ khoảng 10s thì hạ thập cơ thể chậm rãi về trạng thái ban đầu. Với người mới bắt đầu, bài tập này có thể gây khó khăn nhưng khi tập thường xuyên thì sẽ thấy dễ dàng hơn. Tùy theo thể trạng mà mỗi lần tập, bạn có thể thực hiện hít đất khoảng 5 - 10 cái.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dau-dau-goi-la-do-dau-co-nguy-hiem-khong-
Đau đầu gối là do đâu? Có nguy hiểm không?
Đầu gối là một trong những bộ phận chịu nhiều áp lực và phải hoạt động thường xuyên nên rất dễ bị tác động dẫn đến đau nhức. Các cơn đau đầu gối thường ở các mức độ khác nhau tùy vào nguyên nhân. Vậy vì sao đầu gối bị đau? Có ảnh hưởng gì không? 1. Đau đầu gối là do đâu? Đầu gối là cơ quan đóng vai trò quan trọng đối với việc di chuyển và cử động của 2 chi dưới đồng thời nâng đỡ toàn bộ trọng lượng cơ thể. Do hoạt động nhiều và chịu áp lực lớn đầu gối rất dễ bị tổn thương và tiềm ẩn nguy cơ mắc các vấn đề về cơ xương khớp dẫn đến đau nhức. Những nguyên nhân gây đau đầu gối phổ biến là: Do bệnh lý Tình trạng đau đầu gối dai dẳng đi kèm với những triệu chứng khác như tê bì, cứng khớp, khó vận động có thể là dấu hiệu của các bệnh lý sau: Thoái hóa khớp gối: Quá trình lão hóa do tuổi tác là tác nhân gây thoái hóa khớp gối. Ngoài ra, những tác động mạnh đến khớp gối gây chấn thương hoặc người bị béo phì, ít vận động, ăn uống thiếu chất, béo phì, tác dụng phụ của một số loại thuốc khi sử dụng trong thời gian dài,… cũng là yếu tố dẫn đến thoái hóa khớp gối gây đau nhức, nhất là khi vận động. Gout: Là tình trạng rối loạn chuyển hóa Acid Uric khiến các tinh thể Urat tích tụ trong khớp gối, tổ chức xương hoặc bao hoạt dịch dẫn đến tình trạng đau nhức dữ dội, đi kèm là hiện tượng sưng, đỏ. Viêm bao hoạt dịch khớp gối: Khi túi chứa dịch lỏng nằm bên trong khớp gối bị viêm sẽ dẫn đến các cơn đau nhức, cứng khớp, bệnh nhân khó khăn khi đi lại, gối sưng đỏ. Dịch tiết quá nhiều có thể dẫn đến tràn dịch khớp gối. Viêm khớp dạng thấp: Là bệnh lý mạn tính có nguồn gốc từ hệ miễn dịch khiến các khớp sưng, đau, xơ cứng. Thường gặp ở khớp gối, lưng, tay và bàn chân,… Do chấn thương Những trường hợp như té ngã, tai nạn, va đập với vật cứng, phẫu thuật xương khớp,… có thể làm tổn thương khớp gối và gây ra tình trạng đau nhức do trật khớp, giãn dây chằng, bong gân,... Ngoài ra, những người lao động nặng, thường xuyên làm việc quá sức, bốc vác, người thường xuyên ngồi hoặc đứng quá lâu ở một tư thế cũng dễ bị đau đầu gối Do thói quen Một số thói quen không lành mạnh làm tăng nguy cơ xảy ra tình trạng đau nhức đầu gối là: Thức khuya quá độ để chơi game, xem phim, lướt mạng xã hội hoặc làm việc. Ăn uống không điều độ, ăn nhiều thực phẩm cay, nóng, dầu mỡ, ít chất xơ và vitamin, khoáng chất. Thường xuyên sử dụng các chất kích thích như cà phê, thuốc lá, tiêu thụ rượu, bia, đồ uống có cồn, nước ngọt thường xuyên. Lười vận động, không tập thể dục. Đây cũng chính là những yếu tố góp phần khiến cho tình trạng đau đầu gối và tỷ lệ người mắc các bệnh lý xương khớp có xu hướng trẻ hóa dần. 2. Đau đầu gối có nguy hiểm không? Đau nhức đầu gối thường là dấu hiệu sớm cảnh báo bệnh lý xương khớp. Lâu ngày, các cơn đau nhức có thể đi kèm với những triệu chứng sau: Khi trời chuyển mùa hoặc lúc vận động mạnh, leo cầu thang, tập thể thao,… mức độ đau tăng dần thậm chí khiến người bệnh không thể vận động. Đầu gối có hiện tượng nóng, đỏ, sưng và cứng khớp, các cử động trở nên khó khăn và kém linh hoạt hơn bình thường. Có thể nghe âm thanh lục cục bên trong đầu gối. Tùy theo từng trường hợp mà tình trạng đau nhức đầu gối có nguy hiểm hay không. Tuy nhiên, trong bất kỳ trường hợp nào thì người bệnh cũng nên đi khám để xác định rõ nguyên nhân và từ đó đưa ra biện pháp khắc phục nhằm hạn chế biến chứng. Nhiều trường hợp đau nhức gối không điều trị có thể dẫn đến mất ngủ thường xuyên, gây nhiều ảnh hưởng đến công việc và cuộc sống hàng ngày. Nặng hơn có thể khiến người bệnh mất khả năng vận động khớp gối hay bại liệt chân. 3. Cách giảm đau nhức đầu gối Bên cạnh việc tuân thủ theo những hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ về phương pháp điều trị, người bệnh còn có thể giảm đau bằng một số phương pháp sau: Chườm nóng đối với các bệnh lý viêm khớp mạn tính, chườm lạnh đối với các tình trạng tổn thương khớp gối cấp tính ở vị trí đau để tăng quá trình lưu thông máu, giúp giảm đau, giảm sưng. Xoa bóp, bấm huyệt hoặc châm cứu cũng là cách để khắc phục tạm thời các cơn đau nhức đầu gối. Tập vật lý trị liệu với những bài tập phù hợp có thể giúp cải thiện các vấn đề xương khớp, tăng độ linh hoạt và khả năng vận động của đầu gối. Tuy nhiên, cần phải kiên trì vì sẽ tốn rất nhiều thời gian. Người bệnh nên nghỉ ngơi nhiều hơn, tránh làm việc quá sức, thức đêm, mang vác nặng, ngồi hoặc đứng quá lâu. Chú ý thay đổi chế độ ăn uống cân đối, phù hợp và đầy đủ dưỡng chất, hạn chế thực phẩm giàu chất béo, tăng cường thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất, nhất là canxi, vitamin D để hỗ trợ quá trình làm việc của xương khớp. Tập thể dục thường xuyên với những bài tập phù hợp thể trạng, nếu chơi thể thao thì nên mang đồ bảo hộ khớp gối để tránh tổn thương khiến tình trạng nặng hơn. Trước khi áp dụng bất kỳ phương pháp điều trị đau khớp gối nào, bạn cũng cần phải thăm khám và có chỉ định thực hiện từ bác sĩ chuyên khoa. Tuyệt đối không nên tự ý mua thuốc uống khi không có đơn thuốc từ bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Việc tự ý điều trị có thể khiến tình trạng đau nhức đầu gối ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn và gây biến chứng nguy hiểm.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dung-thuoc-nho-mui-otrivin-cho-tre-so-sinh-duoc-khong-
Dùng thuốc nhỏ mũi Otrivin cho trẻ sơ sinh được không?
Otrivin là thuốc được chỉ định trong các trường hợp khoang mũi tiết nhiều dịch nhầy, cải thiện tình trạng nghẹt mũi, sổ mũi, giúp bệnh nhân cảm thấy dễ thở hơn. Vậy có thể dùng thuốc nhỏ mũi Otrivin cho trẻ sơ sinh không? 1. Thành phần và công dụng của thuốc nhỏ mũi Otrivin Thuốc Otrivin hiện nay có 2 loại phổ biến là thuốc nhỏ mũi Otrivin 0,1% và 0,05%. Thành phần Thành phần chính của thuốc Otrivin là Xylometazoline - Một chất thuộc nhóm cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể α - Adrenergic ở niêm mạc mũi. Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch: Đối với thuốc Otrivin 0.1%: Hàm lượng Xylometazoline Hydrochloride là 0,14mg. Đối với thuốc Otrivin 0.05%: Hàm lượng Xylometazoline Hydrochloride là 0,035mg. Ngoài ra còn có tá dược: Natri Dihydro Phosphate Dihydrate, Dinatri Phosphate Dodecahydrate, Dinatri Edetat, Benzalkonium Chloride, Sorbitol 70%, Methyl Hydroxyl Propyl Cellulose 4000, Natri Clorid và nước tinh khiết. Công dụng Thông qua cơ chế làm co mạch máu ở vùng mũi, thuốc Otrivin cho tác dụng: Giảm tình trạng nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau như cảm lạnh hay cảm cúm thông thường, viêm xoang, dị ứng hoặc các bệnh lý khác. Giảm sưng niêm mạc và hỗ trợ tống dịch nhầy ứ đọng trong xoang mũi do tổn thương. Chỉ định trong một số trường hợp hỗ trợ điều trị sung huyết mũi và họng do viêm tai giữa. Otrivin còn được dùng trong nội soi mũi để các thao tác diễn ra dễ dàng hơn.2. Có thể dùng thuốc nhỏ mũi Otrivin cho trẻ sơ sinh? Có dùng thuốc nhỏ mũi Otrivin cho trẻ sơ sinh được không? Cách sử dụng như thế nào cho an toàn? là thắc mắc chung của rất nhiều bậc phụ huynh. Đối với thuốc Otrivin 0,1% chỉ sử dụng cho trẻ trên 12 tuổi và người lớn. Đối với thuốc Otrivin 0,05%, theo khuyến cáo của chuyên gia thì: Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 1 tuổi: Không được sử dụng thuốc nhỏ mũi Otrivin 0,05%. Trẻ em từ 2 - 11 tuổi, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, dưới sự giám sát của người lớn. Như vậy, cả 2 loại thuốc Otrivin hiện nay đều không thích hợp để sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 1 tuổi. Vì vậy, ba mẹ cần hỏi ý kiến của bác sĩ để sử dụng các loại thuốc khác an toàn và hiệu quả cho bé. Cách sử dụng thuốc Otrivin Đểthuốc nhỏ mũi Otrivin mang lại hiệu quả tối ưu trong quá trình sử dụng, cần lưu ý một vài vấn đề sau: Tuân thủ hướng dẫn sử dụng thuốc theo tờ hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc tư vấn từ bác sĩ, dược sĩ. Trước tiên nhỏ mũi, cần rửa sạch tay đồng thời vệ sinh mũi mũi bằng cách xì mũi để tống dịch nhầy, rửa hoặc hút bằng dụng cụ y tế và nhỏ nước muối sinh lý. Bệnh nhân ngồi ở tư thế ngửa đầu ra sau hoặc nằm trên giường và nghiêng đầu sang 1 bên. Nếu thuốc chảy xuống cổ họng thì phun ra ngoài, không nuốt thuốc. Không để ống nhỏ chạm vào niêm mạc mũi. Sau khi nhỏ cần giữ đầy nghiêng ra sau vài giây để thuốc lan rộng ra xung quanh. Nếu thuốc bị đổ ra ngoài thì có thể nhỏ lại 1 giọt. Trước và sau khi dùng thuốc, dùng khăn sạch lau đầu ống nhỏ và đậy nắp cẩn thận sau mỗi lần sử dụng. Không sử dụng chung cùng một lọ thuốc với người khác. Không sử dụng thuốc liên tục trong thời gian dài vì sẽ làm tăng nguy cơ gây tác dụng phụ của thuốc.3. Những vấn đề cần biết khi sử dụng thuốc nhỏ mũi Otrivin Dưới đây là một số vấn đề ba mẹ phải biết khi sử dụng thuốc nhỏ mũi Otrivin cho trẻ. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Otrivin Một số trường hợp, khi sử dụng thuốc nhỏ mũi Otrivin thì gặp một số tác dụng phụ ở mức độ nhẹ như: Phản ứng quá mẫn bao gồm triệu chứng phù mạch, phát ban, ngứa,... Nhiều bệnh nhân gặp phải tình trạng đau đầu, khô mũi hoặc cảm giác khó chịu, bỏng rát ở mũi, buồn nôn và nôn, Rất hiếm trường hợp bị suy giảm thị lực thoáng qua, rối loạn nhịp tim. Chống chỉ định Ngoài lưu ý không sử dụng thuốc nhỏ mũi Otrivin cho trẻ sơ sinh thì một số trường hợp khác cũng thuộc nhóm chống chỉ định là: Người bệnh có phản ứng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người đã phẫu thuật u tuyến yên hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng. Người đã từng bị tăng nhãn áp góc hẹp. Những trường hợp đang bị viêm mũi khô hoặc teo. Tương tác thuốc Dùng Otrivin chung với thuốc ức chế MAO (hoạt chất sinh học có tác dụng làm tăng sự dẫn truyền các xung động thần kinh) như Isocarboxazid, Linezolid, Xanh Methylen,... có thể gây ra tương tác thuốc nghiêm trọng, nguy hiểm nhất có thể dẫn đến tử vong. Do đó trước khi dùng thuốc Otrivin, cần phải thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, đặc biệt là thuốc huyết áp, thuốc chống trầm cảm. Như vậy, với nghi vấn có sử dụng thuốc nhỏ mũi Otrivin cho trẻ sơ sinh không thì câu trả lời là không. Hiện nay, Thăm khám, chẩn đoán được thực hiện trực tiếp trên máy nội soi mũi họng ống mềm Pentax (Hoya) model: Vivideo CP1000 - Đây được xem thiết bị hiện đại nhất trên thế giới, sử dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo cho kết quả chính xác trong thời gian ngắn. Trung tâm Xét nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế, có thể thực hiện các kiểm tra nếu cần thiết để hỗ trợ chẩn đoán chính xác bệnh lý về tai mũi họng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phan-do-phu-va-vai-tro-trong-chua-tri-benh
Phân độ phù và vai trò trong chữa trị bệnh
Phù là một trong những biểu hiện thường gặp, phổ biến khi mắc một số bệnh như: tắc nghẽn mạch máu, dị ứng, gan, thận,... Phân độ phù giúp chẩn đoán các giai đoạn và tác động của bệnh tới sức khỏe được cụ thể, làm căn cứ cho việc điều trị. 1. Phù và một số thông tin cơ bản Bệnh xảy ra do tình trạng lượng dịch ngoài tế bào, ngoài mạch máu tăng lên sau chấn thương hoặc viêm. Nó có thể xuất hiện ở chân, bàn chân, mắt, tay hoặc toàn bộ cơ thể. Các dịch phù này có thể là dịch rỉ hoặc dịch thấm với cá nguyên nhân gây ra được phân loại theo cơ chế, cụ thể là: Giảm Albumin: bởi có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp lực keo trong lòng mạch máu nên khi nồng độ albumin giảm dẫn tới dịch thoát ra khỏi lòng mạch, vào tổ chức kẽ ở các mô và gây phù hoặc thoát dịch vào các khoang tự nhiên trong cơ thể như khoang màng bụng, khoang màng phổi,... . Dị ứng: khi bị dị ứng, các chất trung gian hóa học sẽ gây ra các phản ứng hóa học khiến một số vùng da bị phù nề, mẩn ngứa. Mạch máu tắc nghẽn. Khi bị nhiễm trùng, bỏng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo, các chất lỏng trong cơ thể có thể rò rỉ, đi tới khắp các mô gây phù. Suy tim sung huyết: lúc này, hoạt động của tim bị suy yếu khiến cho chức năng bơm máu kém, tình trạng ứ trệ tuần hoàn dẫn tới phù chân, tràn dịch màng phổi hoặc màng bụng. Gan: bệnh lý xơ gan khiến cơ thể giảm sản xuất albumin, từ đó gây ra phù. Thận: thận hư có thể gây phù toàn thân. Thai kỳ: trong thời kỳ thai nghén, thai phụ có thể xuất hiện hiện tượng phù chân nhẹ. Ngoài ra, nếu bị huyết khối tĩnh mạch cũng có thể bị phù. Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ khiến phù toàn thân như: thuốc chẹn kênh canxi, NSAID, Corticoid,...2. Phân độ phù Việc phân độ phù tùy thuộc và nguyên nhân và những biểu hiện của bệnh. Thông thường, được phân thành các độ như:Phù ngoại biên Thường gặp ở vị trí từ bàn chân tới mắt cá, một số trường hợp có thể thấy ở cánh tay. Dạng này là dấu hiệu của các bệnh thuộc hệ tuần hoàn, thận hoặc các hạch bạch huyết. Phù bàn chân Hiện tượng này xảy ra khi các chất lỏng bị ứ trệ tại chân, bàn chân. Những đối tượng thường gặp phải hiện tượng này là phụ nữ mang thai hoặc người cao tuổi. Điều này có thể khiến cho chân mất cảm giác và việc đi lại vì thế trở nên khó khăn. Phù bạch huyết Khi các hạch bạch huyết tổn thương, chúng có thể dẫn tới tình trạng cánh tay, chân bị sưng. Nguyên nhân khiến hạch bạch huyết sưng có thể là do hậu quả của quá trình xạ trị, hóa trị, phẫu thuật trong điều trị ung thư. Phù phổi: trong các phân độ phù, phù phổi có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. Đây là tình trạng chất lỏng tích tụ trong các túi ở bên trong phổi khiến người bệnh khó thở. Sự khó thở có thể xảy ra nghiêm trọng hơn những lúc nằm xuống. Cùng với khó thở, có thể xuất hiện thêm các triệu chứng như: tim đập nhanh, ho ra máu, luôn trong trạng thái ngột ngạt. Phù não: Đây là dạng phân độ phù nguy hiểm nhất khi trong não bị tích tụ chất lỏng sau chấn thương, tắc nghẽn hoặc vỡ mạch máu, xuất hiện khối u hoặc một số phản ứng khác. Phù hoàng điểm: Hoàng điểm là bộ phận thuộc trung tâm võng mạch. Hiện tượng này xảy ra khi các mạch máu tổn võng mạc tổn thương, khiến chất lỏng rò rỉ vào hoàng điểm.3. Xét nghiệm và chẩn đoán phù Với việc tìm hiểu các phân độ phù, có thể nói, đây là yếu tố quan trọng trong việc điều trị. Bởi phù liên quan tới nhiều bệnh lý khác nhau nên khi chẩn đoán, có thể thực hiện hỏi, điều tra về tiền sử mắc bệnh. Khi điều trị các bệnh này, tình trạng phù theo đó cũng được khắc phục.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tu-the-ngu-dung-de-co-nhung-giac-ngu-ngon
Tư thế ngủ đúng để có những giấc ngủ ngon
Giấc ngủ chiếm nhiều thời gian và rất quan trọng đối với sức khỏe con người. Không chỉ cần ngủ đủ giấc mà ngủ đúng tư thế cũng là yếu tố quan trọng giúp bạn cảm thấy thoải mái, có những giấc ngủ ngon và đảm bảo sức khỏe. Vậy tư thế ngủ đúng là như thế nào? 1. Tư thế ngủ đúng là gì ? Thực ra, không có tư thế ngủ đúng với tất cả mọi người mà chỉ có thể nói về những tư thế ngủ tốt cho sức khỏe. Mỗi người sẽ có những vấn đề sức khỏe khác nhau và mỗi tư thế ngủ cũng mang đến những lợi ích sức khỏe và những nhược điểm khác nhau. Do đó, bạn nên cân nhắc và lựa chọn tư thế ngủ phù hợp với thể trạng sức khỏe của mình và để kiểm soát một số triệu chứng bệnh hiệu quả. Việc điều chỉnh tư thế ngủ tốt nhất với bản thân mình không phải là điều dễ dàng, có thể nhanh chóng thực hiện trong một, hai ngày. Bạn cần có thời gian để làm quen với tư thế ngủ tốt nhất với mình. Đây chính là phương pháp giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ và nâng cao sức khỏe rất hiệu quả. Tuy biết rằng tư thế ngủ này rất tốt cho sức khỏe của bản thân, nhưng khi áp dụng tư thế đó, bạn thực sự không được thoải mái. Vậy thì cũng không cần quá lo lắng hay tự tạo áp lực cho chính mình. Hãy linh hoạt điều chỉnh để có thể nhận được lợi ích tốt nhất từ tư thế ngủ yêu thích của bạn. 2. Những tư thế ngủ mang lại nhiều lợi ích sức khỏe Dưới đây là một số tư thế ngủ giúp bạn cải thiện chất lượng giấc ngủ và nâng cao sức khỏe: 2.1. Uốn cong người kiểu thai nhiĐây là tư thế ngủ rất quen thuộc đối với nhiều người và cũng là tư thế ngủ mang đến nhiều lợi ích sức khỏe. Người hay bị đau lưng hoặc mẹ bầu chính là nhóm đối tượng nên ngủ theo tư thế này. Bên cạnh đó, nằm ngủ nghiêng theo kiểu thai nhi khi ngủ cũng có thể giúp giảm triệu chứng ngáy khi ngủ. Đối với những cặp đôi, tư thế cả hai cùng nằm nghiêng sang một bên và áp sát vào nhau, đồng thời cong người nhẹ cũng mang lại nhiều ưu điểm như giúp cơ thể tăng sản xuất oxytocin hay còn gọi là hormone tình yêu. Từ đó, giúp tình cảm vợ chồng thêm bền chặt. Bên cạnh những ưu điểm kể trên, ngủ uốn cong người kiểu thai nhi cũng có một vài nhược điểm. Khi ngủ bạn nên thả lỏng cơ thể, nằm cong người một cách tự nhiên. Nếu cơ thể không được thả lỏng, có thể gây ra tình trạng cản trở hô hấp sâu khi ngủ. Hơn nữa, đối với những bệnh nhân bị đau lưng hay cứng khớp thì nằm ngủ với tư thế này có thể gây ra tình trạng đau nhức, đau ê ẩm người vào buổi sáng hôm sau. Để hạn chế nguy cơ này, bạn hãy thả lỏng cơ thể, uốn cong người tự nhiên, hai chân mở rộng và có thể dùng một chiếc gối ôm kẹp vào giữa hai đầu gối. 2.2. Nằm ngủ nghiêng về một bên Ngủ nghiêng về một bên, nhất là nghiêng về bên trái có thể mang lại rất nhiều lợi ích sức khỏe. Tác dụng của tư thế ngủ này là giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn, góp phần giảm triệu chứng ợ nóng và có thể giảm triệu chứng ngáy ngủ. Tuy nhiên, ngủ nghiêng về một bên cũng không phải là tư thế ngủ đúng trong mọi trường hợp. Nhược điểm của tư thế ngủ nghiêng là khiến bạn bị tê cứng vai, căng cứng bên hàm bị tì đè và tăng nguy cơ hình thành những nếp nhăn trên da. Nếu bạn thích ngủ nghiêng, lời khuyên cho bạn là hãy chọn những chiếc gối chất lượng để tránh tình trạng đau cổ và lưng. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể đặt một chiếc gối ở giữa hai chân để căn chỉnh hông tốt hơn và bảo vệ hiệu quả đường cong tự nhiên của cột sống. Bạn hoàn toàn có thể ngủ nghiêng về bên trái hoặc phải, miễn là bạn cảm thấy thoải mái. Dù tư thế ngủ nghiêng mang đến nhiều lợi ích sức khỏe. Tuy nhiên, nếu bạn thấy mỏi hoặc không phù hợp với tư thế này thì cũng có thể điều chỉnh hoặc chuyển sang tư thế ngủ phù hợp hơn.2.3. Tư thế nằm ngửaĐây là tư thế ngủ được nhiều người áp dụng và nó có thể mang lại nhiều lợi ích sức khỏe. Tư thế nằm ngửa khi ngủ không chỉ giúp bạn bảo vệ cột sống mà còn có tác dụng giúp giảm đau lưng và đau đầu gối. Nằm ngửa có thể làm giảm áp lực lên lưng và khớp. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể đặt một chiếc gối ở phía dưới đầu gối để bảo vệ đường cong tự nhiên của lưng. Với tư thế nằm ngửa, làn da của bạn cũng sẽ tươi trẻ hơn, tránh nguy cơ hình thành nếp nhăn trên da. Tuy nhiên, tư thế ngủ này lại không phù hợp với những người ngủ ngáy hoặc mắc chứng ngưng thở khi ngủ hoặc những ai đang phải đối mặt với những cơn đau lưng. Đó cũng chính là lý do vì sao mỗi người nên cân nhắc và lựa chọn tư thế ngủ phù hợp với bản thân mình. 2.4. Tư thể nằm sấp khi ngủĐây không phải là tư thế ngủ tốt nhất vì nó có thể gây đau cổ, đau lưng, đồng thời tạo ra rất nhiều áp lực lên các cơ và các khớp. Sau một đêm nằm ngủ sấp, bạn có thể thức dậy với cảm giác mệt mỏi và đau ê ẩm. Tuy nhiên, với những người hay ngáy ngủ hoặc mắc chứng ngưng thở khi ngủ thì ngủ sấp cũng được đánh giá là phương pháp phù hợp. Nếu có thói quen ngủ sấp, bạn nên dùng một chiếc gối kê đầu mỏng hoặc không dùng gối để giảm tối đa áp lực lên cổ. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể lót một chiếc gối bên dưới bụng để giảm áp lực cho vùng lưng dưới. 3. Những điều cần lưu ý Ngoài việc điều chỉnh tư thế ngủ đúng nhất thể trạng sức khỏe và sở thích của mình, bạn cũng nên lưu ý một số vấn đề sau: - Không nên dùng quá nhiều trà, cà phê,... để tránh gây ảnh hưởng đến giấc ngủ. - Thường xuyên vận động, tập thể dục mỗi ngày. - Hãy thực hiện một số mẹo nhỏ giúp bạn dễ ngủ và ngủ ngon hơn, chẳng hạn như ngâm chân nước ấm trước khi đi ngủ, đọc sách hay nghe nhạc trước khi ngủ, đảm bảo phòng ngủ đủ tối, yên tĩnh và có không gian thoáng đãng,... - Có thể ghi lại nhật ký giấc ngủ để theo dõi chất lượng giấc ngủ của mình và điều chỉnh tư thế ngủ, cải thiện giấc ngủ để mang lại lợi ích sức khỏe tốt nhất cho bản thân. Nhìn chung, bạn không cần phải quá áp lực với các tư thế ngủ đúng. Điều quan trọng là bạn cảm thấy thoải mái và được nghỉ ngơi trọn vẹn và luôn cảm thấy vui vẻ, tràn đầy năng lượng sau một đêm ngon giấc.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thien-dinh-la-gi-
Thiền định là gì?
Thiền định rất đơn giản và có thể thực hiện ở mọi nơi. Đây là cách rèn luyện tâm trí và cũng rất tốt cho sức khỏe thể chất. Vậy thiền định là gì? Có thể mang lại những lợi ích gì cho bạn? 1. Thiền định là gì? Mỗi khi nhắc đến thiền định, bạn có thể nghĩ ngay tới hình ảnh của các vị thiền sư trên núi, hình ảnh của các thầy tu trong nhiều ngôi chùa,... Đó cũng là suy nghĩ dễ hiểu vì từ xa xưa, thầy tu và các vị thiền sư chính là những người thường xuyên thực hành thiền định. Tuy nhiên, những năm gần đây, thiền định là khái niệm ngày càng phổ biến rộng rãi. Kỹ thuật này đang trở thành một phương pháp trị liệu tinh thần và dần trở nên quen thuộc trong các hoạt động chăm sóc sức khỏe của các nhân hoặc các tổ chức, hệ thống y tế. Nếu như bạn đang thắc mắc “thiền định là gì”, bạn có thể hiểu một cách đơn giản như sau: Mỗi người chúng ta thường có rất nhiều suy nghĩ trong tâm trí, đó là những lo lắng và mong muốn cho tương lai hay sự chiêm nghiệm về quá khứ,... Trong một ngày, chúng ta có khoảng 50.000 đến 70.000 suy nghĩ như vậy. Tuy nhiên, trong khoảng 70.000 suy nghĩ ấy, chúng ta thường không hoặc dành rất ít suy nghĩ cho khoảnh khắc của hiện tại. Chính vì thế, cơ thể và tâm trí luôn cảm thấy mệt mỏi. Thiền định là một kỹ thuật giúp bạn quay về với bản thân, hướng tâm trí vào đối tượng và cảm nhận sự hiện hữu của nó trong thời khắc hiện tại. Khi đó, cơ thể và tâm trí của chúng ta sẽ cảm thấy thư giãn, dễ chịu và bình an. 2. Thiền định mang lại những tác dụng gì? Thiền định được thực hiện rất đơn giản và lợi ích mà nó mang lại thì thật sự rất lớn. Dưới đây là một số tác dụng của thiền định:2.1. Những tác dụng của thiền với sức khỏe thể chất- Khi thiền định, bạn có thể quan sát, lắng nghe cơ thể mình, cảm nhận hơi thở tốt hơn. Từ đó, chúng ta kết nối được với bản thân và yêu thương mình nhiều hơn. Khi bạn kết nối được với thế giới nội tâm của mình, bạn cũng sẽ có thể nhìn thấy sức mạnh nội lực của bản thân. - Thiền còn giúp cơ thể tăng sản xuất hormone hạnh phúc serotonin. Chính vì thế, sau khi thiền, bạn sẽ cảm thấy cơ thể rất thoải mái, tích cực và dễ chịu. Nếu thực hành thiền buổi sáng, bạn sẽ có cảm giác tràn đầy năng lượng cho ngày mới. - Thiền cũng chính là thời gian mà cơ thể được nghỉ ngơi, đồng thời giúp tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch. Từ đó, bạn có thể phòng tránh và điều trị hiệu quả một số loại bệnh truyền nhiễm. - Ổn định huyết áp: Khi bạn thiền, cơ thể luôn có cảm giác được thư giãn, gạt bỏ nhiều áp lực và căng thẳng,... từ đó điều hòa huyết áp hiệu quả. - Giảm đau: Thiền cũng chính là một cách giảm đau hiệu quả. Cụ thể là khi thiền định, bạn sẽ bình tĩnh hơn, chấp nhận những điều xảy ra không như mong muốn, thả lỏng cơ thể. Bằng cách này, thiền định sẽ giúp bạn cảm thấy dễ chịu và xoa dịu nỗi đau tinh thần và nỗi đau thể chất. - Có tác dụng cân bằng hoạt động của cả hai bên não. Bình thường hai bên não của chúng ta sẽ có tốc độ hoạt động khác nhau, não trái thường thiên về logic, còn não phải thiên về khả năng sáng tạo, phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng,... Tác dụng của thiền định là giúp hai bên của não bộ phát triển cân bằng.2.2. Lợi ích của thiền định đối với tâm trí - Giảm căng thẳng: Khi thiền định, não bộ của chúng ta sẽ được nghỉ ngơi, suy nghĩ về hiện tại, cảm giác thư giãn và dễ chịu. Từ đó, nâng cao chất lượng giấc ngủ. - Nhờ thực hành thiền định, tâm trí của bạn trở nên tươi mới, bình yên và rất thuận lợi cho sự phát triển trí tuệ. - Tăng cường khả năng tập trung, hạn chế suy nghĩ quá nhiều thứ cùng một lúc, từ đó làm việc hiệu quả hơn. Do đó, nhiều người đã thiền định trước khi phải đưa ra một quyết định nghiêm trọng. 2.3. Những lợi ích thiền định đối với tinh thần Có thể nói rằng, thiền định là những khoảng thời gian mà bạn có thể kết nối với chính mình, nuôi dưỡng tinh thần của bản thân. Qua những buổi thực hành thiền, bạn có thể nhận biết những vấn đề từ sâu bên trong bản thân mình, những sự việc đang diễn ra quanh mình. Về lâu dài, tự bạn sẽ cảm thấy mình bình tĩnh hơn trước những vấn đề trong cuộc sống, khả năng tập trung tốt hơn, nhìn sự việc sâu sắc hơn. Không chỉ quay về với chính mình, thiền định còn giúp bạn kết nối với thế giới xung quanh. Người hành thiền sẽ cảm nhận rõ ràng được sự tồn tại của bản thân, hiểu rõ rằng mình chính là một mắt xích của vũ trụ bao la, rộng lớn. Mình có thể tồn tại được trên thế giới cũng là nhờ vào sự kết nối với bên ngoài. Vì thế, tránh được suy nghĩ mình là “trung tâm của vũ trụ”. Đây là yếu tố rất quan trọng giúp chúng ta sống chan hòa, yêu thương con người và thế giới quanh mình. Người hành thiền sẽ hiểu rõ hơn về bản thân, vai trò và sứ mệnh của mình đối với cuộc đời. Mỗi chúng ta là một cá thể riêng biệt, có nền tảng khác nhau, môi trường thực hành thiền định khác nhau, môi trường trải nghiệm cũng khác nhau,... chính vì thế kết quả quá trình thiền định của mỗi người cũng không thể giống nhau. Ngày nay, thiền định được đánh giá như một phương pháp tập luyện kết hợp với các phương pháp điều trị bệnh trong y học và chế độ chăm sóc dinh dưỡng, chế độ tập luyện, vận động mỗi ngày,... để chúng ta có thể sống vui vẻ, tích cực và khỏe mạnh hơn. Như vậy, thiền định là phương pháp đặc biệt nhưng đơn giản và có thể thực hiện ở bất cứ nơi đâu, giúp bạn cải thiện sức khỏe tinh thần và thể chất. Người hành thiền sẽ sống và làm việc tốt hơn và trở thành một hạt nhân tốt giúp cho thế giới ngày càng tươi đẹp hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoi-chung-nguoi-voi-trieu-chung-va-nguyen-nhan-gay-benh
Hội chứng người voi: Triệu chứng và nguyên nhân gây bệnh
Hội chứng người voi xảy ra khi một số mô trên cơ thể bị phát triển quá mức, do đó gây ra những ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến ngoại hình và sức khỏe thể chất của người bệnh. Đây là bệnh rất hiếm gặp, không thể điều trị khỏi dứt điểm mà chỉ có thể điều trị kiểm soát triệu chứng. 1. Triệu chứng của hội chứng người voi Hội chứng người voi gây ảnh hưởng đến nhiều bộ phận khác nhau trên cơ thể người bệnh, nhưng phổ biến nhất là xương, mỡ và mô liên kết. Ngoài ra, bệnh cũng có thể gây ảnh hưởng đến những cơ quan nội tạng. Bệnh thường không gây ra biểu hiện gì đặc biệt ở trẻ sơ sinh. Từ 6 đến 18 tháng tuổi, trẻ mới bắt đầu có những biểu hiện đầu tiên. Khi trẻ lớn lên, triệu chứng bệnh sẽ ngày càng nghiêm trọng. Triệu chứng của hội chứng người voi rất đa dạng. Trong đó, một số triệu chứng phổ biến có thể kể đến như: - Một số cơ quan trong cơ thể bị phát triển quá mức, gây mất cân đối giữa những vùng không bị ảnh hưởng và những vùng bị ảnh hưởng từ bệnh. - Những biểu hiện bệnh ngày càng nghiêm trọng. Do đó ngoại hình của người bệnh sẽ bị thay đổi rất rõ rệt. - Một số triệu chứng bất thường khác: + Cơ thể xuất hiện những khối u lành tính. + Cong vẹo cột sống hoặc gặp một số bất thường về cột sống. + Xuất hiện u mỡ hoặc các vùng bị mất mô. + Dị dạng mạch máu, tăng nguy cơ đông máu, thuyên tắc phổi,... Đây là những triệu chứng nguy hiểm và có thể khiến người bệnh tử vong. + Có những rãnh dày và nổi lên bề mặt da, nhất là ở vùng gan bàn chân. + Khi bệnh gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, người bệnh có thể bị rối loạn co giật hay thiểu năng trí tuệ,... + Ngoại hình của người bệnh có nhiều khác thường, chẳng hạn như khuôn mặt dài, mắt lác, lỗ mũi to,...2. Nguyên nhân gây hội chứng người voi Hội chứng người voi có có thể do đột biến gen AKT1. Đây là loại gen có nhiệm vụ sản xuất protein để kiểm soát và điều chỉnh sự phát triển, phân chia của tế bào. Tuy nhiên, khi xảy ra đột biến gen AKT1 không có nghĩa là tất cả các tế bào đều bị ảnh hưởng. Do đó, dẫn tới tình trạng một số mô phát triển quá mức và một số mô phát triển bình thường cùng trong cơ thể người bệnh. Hội chứng người voi có liên quan đến đột biến gen nhưng đây không có nghĩa là bố mẹ mắc bệnh thì sẽ di truyền bệnh sang cho con cái. Ngoài ra những yếu tố như môi trường sống, chế độ dinh dưỡng,... cũng không phải là nguyên nhân gây ra căn bệnh này. 3. Chẩn đoán và điều trị hội chứng người voi Hội chứng người voi rất hiếm gặp và dễ bị chẩn đoán nhầm với một số hội chứng khác. Để chẩn đoán bệnh, các bác sĩ cần kết hợp nghiên cứu đột biến gen AKT1, các triệu chứng bất thường trên cơ thể người bệnh kết hợp với các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh,... Hiện nay, chưa có phương pháp nào có thể điều trị khỏi hoàn toàn căn bệnh này. Mục tiêu điều trị đối với những bệnh nhân mắc hội chứng người voi là kiểm soát triệu chứng và ngăn ngừa biến chứng bệnh. Để điều trị bệnh, cần có sự hợp tác của các bác sĩ của nhiều chuyên khoa. Thông thường, sau khi có kết quả chẩn đoán, một nhóm các bác sĩ sẽ tiến hành hội chẩn để có thể đưa ra những phác đồ điều trị phù hợp với từng người bệnh. Một số phương pháp điều trị bệnh phổ biến có thể kể đến như: - Phẫu thuật cắt bỏ vùng da thừa hoặc các khối u trên cơ thể. - Khắc phục các vấn đề về sức khỏe răng miệng cho bệnh nhân, chẳng hạn như sai lệch khớp cắn,... - Điều trị tình trạng suy giảm thị lực, mắt lác,... do rối loạn thần kinh. - Có thể thực hiện thẩm mỹ để cải thiện những vùng phát triển quá mức trên cơ thể, gây biến dạng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngoại hình của người bệnh. - Thường xuyên kiểm tra các cơ quan bị tổn thương do hội chứng người voi như não, tim, thận, cột sống,...4. Biến chứng của bệnh và một số lưu ý Hội chứng người voi có thể gây ra những biến chứng vô cùng nguy hiểm, thậm chí có thể gây tử vong, nhất là những bệnh nhân có cục máu đông, bị tắc mạch hay tổn thương nghiêm trọng ở một số cơ quan nội tạng. Hội chứng người voi gây ra sự phát triển của mức của một số bộ phận trên cơ thể. Do đó, người mắc hội chứng hiếm gặp này thường phải trải qua nhiều thủ thuật chỉnh hình để giúp bệnh nhân lấy lại sự cân đối của cơ thể và thuận tiện hơn trong sinh hoạt. Tuy nhiên, bất cứ loại phẫu thuật nào cũng luôn đi kèm với những rủi ro nhất định, đặc biệt nguy hiểm với những trường hợp hình thành cục máu đông. Vì thế, trước khi phẫu thuật, bác sĩ thường cân nhắc rất kỹ. Không những có nguy cơ rủi ro nghiêm trọng về sức khỏe, hội chứng người voi còn khiến cho chất lượng sống của người bệnh bị giảm sút nghiêm trọng. Người bệnh có ngoại hình bất thường có thể phải đối mặt với sự kỳ thị của xã hội. Do đó, bệnh nhân có xu hướng đau khổ, trầm cảm và thường xuyên lo lắng. Đáng lo ngại hơn khi bệnh gây ảnh hưởng đến các chi thì khả năng vận động của bệnh nhân cũng sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều. Tình trạng này kết hợp với sự tổn thương của hệ thần kinh khiến cho người bệnh rất khó khăn để có thể sống độc lập và thường phải nhờ đến sự trợ giúp của người thân hay nhân viên y tế. Hội chứng người voi là một bệnh lý hiếm gặp và khó điều trị dứt điểm. Khi một người được chẩn đoán mắc bệnh, nhóm các bác sĩ của nhiều chuyên khoa sẽ cân nhắc đưa ra phác đồ điều trị phù hợp với trường hợp bệnh cụ thể. Lúc này, mục tiêu chính của điều trị là dùng những biện pháp cần thiết để giảm thiểu triệu chứng, nâng cao chất lượng sống cho người bệnh, đồng thời phòng tránh biến chứng nguy hiểm, gây đe dọa tính mạng của người bệnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/roi-loan-cam-xuc-nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri-benh
Rối loạn cảm xúc: Nguyên nhân và cách điều trị bệnh
Khi mắc chứng rối loạn cảm xúc, tâm trạng của người bệnh thường xuyên thay đổi, lúc vui vẻ, phấn chấn, lúc buồn bã, tức giận,... Do đó, người bệnh không thể tập trung học tập và làm việc, suy giảm chất lượng sống, thậm chí người bệnh còn có thể suy nghĩ tiêu cực, có ý định tự sát. Vậy, bệnh gây ra những triệu chứng gì và cách điều trị như thế nào? 1. Triệu chứng bệnh rối loạn cảm xúc Các triệu chứng của rối loạn cảm xúc rất đa dạng và có thể chia thành 2 nhóm như sau: - Rối loạn cảm xúc hưng cảm: Người bệnh thường xuyên cáu gắt vô cớ, dễ bị kích động, hay bồn chồn, nói nhanh, đôi khi có những suy nghĩ hoang tưởng, vận động nhanh, thực hiện những hành vi liều lĩnh, người bệnh thường xuyên khó ngủ và mất ngủ,... - Rối loạn cảm xúc trầm cảm: Bệnh nhân luôn cảm thấy buồn bã, cảm giác tuyệt vọng, lúc nào cũng mệt mỏi và thiếu năng lượng, khó tập trung làm việc, mất hứng thú với cuộc sống, thậm chí có thể nghĩ đến cái chết, người bệnh thường xuyên mất ngủ hoặc khó ngủ, người bệnh ăn quá nhiều hoặc chán ăn,...2. Phân biệt các loại rối loạn cảm xúc Bệnh rối loạn cảm xúc có thể được chia thành nhiều loại như sau: - Trầm cảm: Người bệnh có biểu hiện buồn bã, vô vọng, chán ăn, mất ngủ,... Những triệu chứng này thường kéo dài ít nhất là 2 tuần. Một số loại dạng trầm cảm thường gặp: Trầm cảm sau sinh: Trong giai đoạn mang thai và sau sinh, chị em có sự thay đổi lớn về nội tiết tố, về sức khỏe thể chất, ngoại hình, cảm xúc và cả những vấn đề về tài chính,... Đó chính là lý do dẫn đến trầm cảm sau sinh. Rối loạn trầm cảm dai dẳng: Những triệu chứng trầm cảm kéo dài ít nhất 2 năm. Rối loạn cảm xúc theo mùa: Những triệu chứng của bệnh trầm cảm có thể xảy ra vào cuối mùa thu hay đầu đông và kéo dài đến mùa xuân hoặc mùa hè. Trầm cảm kèm rối loạn tâm thần: Ngoài những biểu hiện trầm cảm, bệnh nhân còn xuất hiện những triệu chứng rối loạn tâm thần như ảo giác, ảo tưởng, thậm chí có ý định tự tử. - Rối loạn lưỡng cực: Gây ra những thay đổi mạnh mẽ về suy nghĩ, hành vi của người bệnh. Đáng lo ngại hơn khi bệnh có thể kéo dài suốt đời. - Rối loạn tâm trạng tiền kinh nguyệt: Trong khoảng 7 đến 10 ngày trước khi kỳ kinh nguyệt, chị em có thể gặp phải những triệu chứng như mất ngủ, tức giận, lo lắng, trầm cảm,... - Rối loạn điều chỉnh tâm trạng: Thường xảy ra ở trẻ em và thanh thiếu niên với những biểu hiện như thường xuyên cáu gắt, tức giận,...3. Nguyên nhân rối loạn cảm xúc Các nguyên nhân gây rối loạn cảm xúc có thể kể đến như: - Do di truyền. - Một số bất thường ở não bộ. - Rối loạn nội tiết. - Do môi trường sống. - Sang chấn tâm lý. - Một số yếu tố khác cũng có thể làm tăng nguy cơ gây bệnh, có thể kể đến như sau: + Do tác dụng phụ của thuốc. + Do các bệnh lý mạn tính. + Ảnh hưởng từ não bộ chẳng hạn như tình trạng viêm não, u não,...4. Các phương pháp điều trị rối loạn cảm xúc Tùy vào từng trường hợp, bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp và hiệu quả nhất cho người bệnh. Dưới đây là một số phương pháp điều trị rối loạn cảm xúc phổ biến: - Sử dụng thuốc: Người bệnh có thể được chỉ định sử dụng kết hợp nhiều loại thuốc khác nhau, chẳng hạn như: + Thuốc chống trầm cảm: Thông thường, người bệnh cần dùng thuốc trong vòng 4 đến 6 tuần để nhận được những hiệu quả tốt nhất. Ngay cả khi những triệu chứng đã được cải thiện, bệnh nhân vẫn nên thực hiện uống thuốc theo đúng liều lượng và thời gian mà bác sĩ đã hướng dẫn. + Thuốc ổn định tâm trạng: Tác dụng của loại thuốc này là giúp người bệnh ổn định tâm trạng, giảm hoạt động bất thường của não bộ. Trong trường hợp cần thiết, bác sĩ có thể cho người bệnh sử dụng thuốc ổn định tâm trạng kết hợp với thuốc trầm cảm để đạt hiệu quả tốt nhất. + Thuốc chống loạn thần: Nếu thuốc chống trầm cảm không mang lại tác dụng, bác sĩ có thể chỉ định bệnh nhân dùng thuốc chống loạn thần để cải thiện triệu chứng bệnh. - Biện pháp tâm lý trị liệu: Là phương pháp kết hợp nhiều kỹ thuật trị liệu để giúp bệnh nhân thay đổi cảm xúc, suy nghĩ,... Từ đó, bệnh nhân sớm ổn định tâm lý. Dưới đây là một số biện pháp tâm lý trị liệu phổ biến: + Trị liệu hành vi nhận thức: Được thực hiện theo quy trình và hướng đến mục tiêu rõ ràng. Tác dụng của phương pháp này là giúp người bệnh quản lý cảm xúc và sức khỏe tâm thần. + Liệu pháp hành vi biện chứng: Là phương pháp trò chuyện dựa trên liệu pháp hành vi nhận thức và được điều chỉnh để phù hợp với từng đối tượng cụ thể. Tác dụng của phương pháp này là giúp người bệnh điều chỉnh cảm xúc, ứng phó với những vấn đề căng thẳng, đồng thời giúp bệnh nhân cải thiện các mối quan hệ xung quanh. + Liệu pháp tâm động học: Tác dụng của phương pháp này là giúp người bệnh đối mặt với cảm xúc, giải phóng cảm xúc, trải nghiệm bị kìm nén với những cảm xúc đó từ vô thức và trở nên có ý thức. - Một số phương pháp điều trị khác: + Liệu pháp co giật điện: Là cách truyền dòng điện nhẹ qua não người bệnh. Dòng điện này sẽ gây ra những cơn co giật ngắn và từ đó tác động tích cực đến tinh thần của người bệnh. Người bệnh nên áp dụng liệu pháp này từ 2 đến 3 buổi trong một tuần. + Kích thích từ xuyên sọ: Khi các loại thuốc điều trị không mang lại hiệu quả, bác sĩ có thể chỉ định cho bệnh nhân thực hiện phương pháp này. Đây là cách tạo ra năng lượng từ trường, hình thành dòng điện ở dưới hộp sọ, từ đó giúp người bệnh kiểm soát và điều chỉnh cảm xúc hiệu quả hơn. + Liệu pháp ánh sáng: Thường áp dụng để điều trị chứng rối loạn cảm xúc theo mùa. Người bệnh sẽ ngồi gần một thiết bị phát ra ánh sáng nhân tạo. Ánh sáng này có tác dụng cải thiện triệu chứng rối loạn cảm xúc cho người bệnh. Trên đây là một số thông tin về bệnh rối loạn cảm xúc. Để phòng ngừa tình trạng này, bạn nên thực hiện lối sống lành mạnh, chẳng hạn như ăn uống khoa học, ngủ đủ giấc và đúng giờ, kiểm soát căng thẳng hiệu quả,... Nếu thấy mình quá mệt mỏi, chán nản, hình thành những suy nghĩ tiêu cực, bạn nên đi khám để được các bác sĩ kiểm tra và điều trị kịp thời.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhung-tai-bien-san-khoa-pho-bien-ma-me-can-biet-trong-thai-ky
Những tai biến sản khoa phổ biến mà mẹ cần biết trong thai kỳ
Tai biến sản khoa có thể xảy ra trong suốt quá trình thai kỳ, từ thời điểm thai kỳ được xác định cho đến lúc sau sinh. Bài viết sau sẽ tìm hiểu về những tai biến sản khoa phổ biến mà mẹ cần biết trong thai kỳ. 1. Khái niệm và nguyên nhân tai biến sản khoa Tai biến sản khoa là một khái niệm y học dùng để mô tả những vấn đề và biến chứng có thể xảy ra trong quá trình mang thai, sinh con và sau sinh. Những tai biến này gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của cả mẹ bầu và thai nhi. Đặc biệt là khi tai biến sản khoa xảy ra bất ngờ và không được can thiệp kịp thời, chúng có thể dẫn đến nguy cơ tử vong cho cả mẹ và thai nhi. Dưới đây là một số nguyên nhân chính gây tai biến sản khoa: Tình trạng sức khỏe của mẹ bầu: Tiền sử bệnh lý như tiểu đường, bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh thận, tiền sử tai biến sản khoa và các dị tật thai nhi trong thai kỳ trước là những yếu tố có thể tăng nguy cơ xảy ra tai biến sản khoa. Tuổi tác có thể ảnh hưởng đến nguy cơ tai biến sản khoa, mẹ bầu quá trẻ hoặc quá già đều có nguy cơ cao hơn. Chế độ ăn uống thiếu các chất dinh dưỡng quan trọng như axit folic, sắt, canxi, và các dưỡng chất khác có thể gây ra các vấn đề sức khỏe, như suy dinh dưỡng, tổn thương cơ quan và hệ thống của thai nhi, làm tăng nguy cơ mắc các biến chứng thai kỳ. Mẹ bầu béo phì, thừa cân. Sử dụng thuốc lá, chất kích thích hoặc các loại chất gây nghiện khác. Có tiền sử phẫu thuật trước đó như: mổ lấy thai, phẫu thuật u xơ tử cung,... . Một số nguyên nhân đặc biệt, chẳng hạn như mẹ bầu mang đa thai, điều này tạo áp lực lớn hơn cho các cơ quan và hệ thống trong cơ thể mẹ, dẫn đến nguy cơ tai biến thai sản. Sử dụng thuốc điều trị bệnh trong 3 tháng đầu của thai kỳ mà không có sự đồng ý hoặc hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ.2. Những tai biến sản khoa phổ biến Trong suốt giai đoạn thai kỳ, có nhiều tai biến sản khoa phổ biến mà mẹ bầu cần nắm rõ, bao gồm:Mang thai ngoài tử cung Mang thai ngoài tử cung là tình trạng mà thai nhi phát triển bên ngoài tử cung thay vì bên trong tử cung, nơi thai nhi phát triển và lớn lên bình thường. Tình trạng này rất nguy hiểm cho thai phụ vì khi thai nhi phát triển bên ngoài tử cung, gây tổn thương cơ tử cung hoặc các cơ quan bên ngoài tử cung. Nếu không được phát hiện và can thiệp kịp thời, mang thai ngoài tử cung có thể gây chảy máu nội tiết và đe dọa tính mạng của thai phụ. Vì vậy cần phải theo dõi và chẩn đoán kịp thời để can thiệp và điều trị tình trạng này một cách an toàn. Nhau thai bong non Nhau thai có vai trò quan trọng trong việc cung cấp dinh dưỡng và oxy cho thai nhi, và khi hiện tượng nhau thai bong non xảy ra, có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng và đe dọa tính mạng của cả mẹ và thai nhi. Triệu chứng nhau bong non gồm cổ tử cung giãn mỏng, đau bụng đột ngột, chảy máu âm đạo, choáng đầu, và các vấn đề về tim thai. Tình trạng này có thể xảy ra bất cứ lúc nào sau 20 tuần của thai kỳ, nhưng thường phổ biến trong 3 tháng cuối thai kỳ. Nhau thai bong non là một trong những trường hợp nguy hiểm, cần cấp cứu ngay lập tức, để đảm bảo sự an toàn của cả mẹ bầu và thai nhi. Rau tiền đạo Tai biến sản khoa rau tiền đạo xảy ra khi rau thai phủ kín toàn bộ cổ tử cung của mẹ, từ đó gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe của cả mẹ và thai nhi. Tai biến sản khoa này có thể gây ra các triệu chứng và tác động sau: Chảy máu âm đạo, đây là triệu chứng phổ biến nhất và thường xuất hiện đột ngột. Đau bên dưới tử cung. Trong một vài trường hợp, mẹ bầu có thể trải qua các cơn co thắt kèm theo tình trạng xuất huyết, đây là một biểu hiện nguy hiểm và cần được cấp cứu y tế ngay lập tức. Sa dây rốn Sa dây rốn là một thuật ngữ y học trong lĩnh vực sản khoa, mô tả tình trạng khi dây rốn, một sợi dây nối nhau thai với tử cung của mẹ bầu, bị đứt hoặc có vấn đề khác. Hậu quả của tình trạng này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi và đe dọa tính mạng của cả mẹ bầu và thai nhi trong trường hợp nghiêm trọng. Triệu chứng của tình trạng sa dây rốn có thể bao gồm: cảm nhận dây rốn trong âm đạo, xuất hiện nước ối nhiều, dây nhau thai sa ra ngoài qua âm hộ, thai ở vị trí cao, có thể vỡ ối,…Khi một thai phụ có triệu chứng của sa dây rốn hoặc nghi ngờ về tình trạng này, cần đến ngay Trung tâm y tế gần nhất để nhận được sự giúp đỡ kịp thời từ các bác sĩ chuyên khoa. Tiền sản giật và sản giật sản giật và sản giật là hai tình trạng nguy hiểm trong thai kỳ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của cả mẹ bầu và thai nhi. Dưới đây là mô tả cụ thể về hai tình trạng này:Tiền sản giật thường xảy ra sau tuần thai 20. Đây là một tai biến có liên quan đến sự tăng huyết áp ở mẹ bầu và có thể gây ra tổn thương cho các cơ quan quan trọng như gan, thận, và hệ thống máu. Triệu chứng của tiền sản giật có thể bao gồm tăng huyết áp, đau đầu, phù toàn thân, thiếu máu,... Nếu không được can thiệp kịp thời, tiền sản giật có thể gây ra sản giật. Sản giật là một biến chứng nguy hiểm của tiền sản giật, thường xảy ra sau tiền sản giật, bao gồm các cơn co giật gây nguy hiểm cho cả mẹ bầu và thai nhi. Triệu chứng của sản giật bao gồm co giật, mất ý thức, và các vấn đề về hô hấp. Sản giật đòi hỏi sự can thiệp y tế ngay lập tức . Băng huyết sau sinh Băng huyết sau sinh xảy ra khi mẹ bầu mất một lượng lớn máu sau khi sinh con, thường trong khoảng thời gian 24 giờ sau sinh. Đây là một biến chứng nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng của mẹ sau khi sinh. Nguyên nhân của băng huyết sau sinh là: Do đờ tử cung. Tổn thương đường sinh dục trong quá trình sinh nở. Bất thường về bánh rau như: rau cài răng lược, rau tiền đạo,... Rối loạn chảy máu sau sinh. Băng huyết sau sinh đòi hỏi can thiệp y tế ngay lập tức để kiểm soát sự mất máu và đảm bảo sự an toàn của mẹ bầu. Các biện pháp điều trị có thể bao gồm sử dụng thuốc, phẫu thuật để kiểm soát xuất huyết, truyền máu, hoặc các biện pháp khác tùy thuộc vào tình trạng cụ thể của bệnh nhân. Những trường hợp tai biến sản khoa nêu trên đều có nguy cơ đe dọa tính mạng của mẹ và thai nhi. Vì vậy, để đảm bảo sự an toàn trong suốt thai kỳ, mẹ bầu ngoài việc duy trì lối sống lành mạnh, nghỉ ngơi đầy đủ và ăn uống cân đối, tiêm phòng đầy đủ, việc thăm khám thai định kỳ và theo dõi các triệu chứng là rất quan trọng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ptsd-la-gi-
PTSD là gì?
Rối loạn căng thẳng sau sang chấn (PTSD) là vấn đề ngày càng phổ biến trong xã hội hiện đại. Sau khi chứng kiến những sự việc kinh hoàng nào đó, bệnh nhân rất dễ gặp phải tình trạng này. Bệnh có thể gây ảnh hưởng rất lớn và lâu dài đến tâm lý người bệnh, gây giảm chất lượng sống và dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng khác. Vậy PTSD là gì? Cách điều trị bệnh như thế nào? 1. PTSD là gì? Nhiều người thắc mắc “PTSD là gì”. Đây là cụm từ viết tắt của căn bệnh rối loạn stress sau sang chấn. Khi chiến tranh kết thức, căn bệnh này rất thường gặp ở những cựu quân nhân, do đó, bệnh PTSD còn được gọi là “hội chứng mệt mỏi sau chiến tranh” hay “sốc vỏ đạn”. Khi trải qua những sự kiện kinh hoàng chẳng hạn như chấn thương thể xác, thảm họa thiên nhiên, nỗi đau mất người thân,... tất cả chúng ta đều có thể xảy ra những phản ứng tâm lý như căng thẳng, sợ hãi, sốc hay cảm thấy tội lỗi,... Sau đó, những triệu chứng này sẽ dần mất đi và chúng ta hoàn toàn có thể quay trở lại với cuộc sống bình thường. Tuy nhiên, với những người mắc bệnh PTSD hay chính là tình trạng rối loạn căng thẳng sau sang chấn, họ cảm thấy vô cùng sợ hãi, lo lắng, mệt mỏi, bất lực, sốc khi chứng kiến hoặc bản thân họ phải trải qua những sự kiện kinh khủng nào đó. Tình trạng này sẽ diễn ra trong suốt một thời gian dài và ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc sống của người bệnh. 2. PTSD gây ra những triệu chứng gì? Khi trải qua những sự kiện kinh hoàng, những triệu chứng rối loạn căng thẳng sau sang chấn sẽ xảy ra trong khoảng 3 tháng. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp, bệnh kéo dài trong vòng nhiều năm kể từ khi sự kiện đó kết thúc. Ở mỗi bệnh nhân, mức độ triệu chứng cũng như thời gian kéo dài triệu chứng bệnh sẽ khác nhau. Dưới đây là một số triệu chứng PTSD thường gặp: - Cơn hồi tưởng: Nó có thể là ảo giác hay ký ức. Những cơn hồi tưởng sẽ xuất hiện sau khi sự kiện đó đã kết thúc. Chẳng hạn, khi nhìn thấy bối cảnh nào đó, hình ảnh, sự vận nào đó,... gợi nhớ về sự kiện kinh hoàng đã qua, người bệnh cảm thấy đau đớn, sợ hãi đến tột cùng. - Né tránh: Người bệnh sợ hãi, đau khổ và không muốn nhớ lại sự kiện đã qua nên họ thường né tránh mọi người xung quanh, né tránh những địa điểm, những tình huống,... có liên quan hay gợi nhớ về sự kiện trong quá khứ. Tuy nhiên, chính sự né tránh đó đã khiến người bệnh ngày càng thu mình lại, tự cô lập mình với những người xung quanh, thậm chí tách rời với xã hội. Dần dần, họ không còn cảm thấy hào hứng với những hoạt động những sở thích trước đó của mình. - Nhạy cảm hơn: Khi mắc chứng PTSD, người bệnh rất nhạy cảm. Họ có thể phản ứng quá mức với những người xung quanh, chính vì thế, giao tiếp với mọi người lại càng trở nên khó khăn hơn. Bên cạnh đó, bệnh nhân thường hay mất ngủ, khó đi vào giấc ngủ, hay bị giật mình khi ngủ, khó tập trung làm việc, dễ cáu gắt, hay giận dữ vì những sự việc rất bình thường. Đồng thời, sức khỏe thể chất của người bệnh PTSD cũng xảy ra nhiều vấn đề, bệnh nhân bị tăng huyết áp, tăng nhịp tim, thở nhanh hơn, gặp phải tình trạng căng cơ, buồn nôn hoặc bị tiêu chảy. - Suy nghĩ tiêu cực: Khi bị rối loạn căng thẳng sau sang chấn, bệnh nhân thường né tránh những ký ức buồn. Cách nhìn nhận những vấn đề trong cuộc sống và những cảm xúc của người bệnh thường xuyên ở trạng thái tiêu cực. Đối với trẻ nhỏ bị PTSD, trẻ sẽ có thể gặp phải một số vấn đề về ngôn ngữ, chậm phát triển kỹ năng,... 3. Nguyên nhân gây bệnh PTSDHội chứng rối loạn căng thẳng sau sang chấn có thể do những nguyên nhân sau: - Do người bệnh trực tiếp trải qua sự kiện đau buồn, chẳng hạn như gặp phải tai nạn giao thông nghiêm trọng, bị bạo lực gia đình trong suốt một thời gian dài, bị lạm dụng tình dục, suýt chết đuối, bị bỏ rơi từ khi còn quá nhỏ, bị bắt cóc, bị tra tấn, bị đe dọa, đã từng bị nhốt trong một không gian kín, mất người thân đột ngột, từng phải chứng kiến những thảm họa thiên nhiên kinh hoàng,... - Do chứng kiến những sự kiện đau buồn xảy ra với người khác trong nhiều tình huống như chứng kiến cảnh dịch bệnh, chứng kiến tai nạn giao thông, chứng kiến vụ hỏa hoạn,... . - Chứng kiến người thân trải qua sự kiện đau buồn cũng có thể là yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh rối loạn căng thẳng sau sang chấn. - Thường xuyên tiếp xúc với những sự kiện đau thương do đặc thu công việc, chẳng hạn như bác sĩ, lính cứu hỏa, quân nhân đã từng tham gia chiến tranh,...4. Điều trị PTSD bằng những phương pháp nào? Trước hết, để chẩn đoán bệnh, bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra sức khỏe thể chất cho người bệnh, đo nhịp tim, đo huyết áp, thực hiện xét nghiệm lâm sàng để đánh giá mức độ bệnh. Sau đó, sẽ khai thai thông tin từ người bệnh để có thể đánh giá cụ thể hơn về tâm lý hiện tại của bệnh nhân. Mục tiêu điều trị hội chứng PTSD là giúp bệnh nhân sớm cải thiện triệu chứng bệnh. ổn định tâm lý để có thể phản ứng tốt hơn với những sự kiện đã gây ra hội chứng PTSD. Thông thường, bác sĩ có thể dùng thuốc, điều trị tâm lý hoặc cũng có thể kết hợp hai phương pháp nêu trên để có được hiệu quả nhanh và tốt nhất. - Sử dụng thuốc điều trị, có thể kết hợp nhiều loại thuốc, chẳng hạn như thuốc chống trầm cảm, thuốc chống lo âu,... để cải thiện triệu chứng bệnh và kiểm soát một số vấn đề liên quan. Người bệnh nên uống thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. - Điều trị tâm lý: Tùy theo mức độ bệnh và từng trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ đưa ra những phác đồ điều trị cụ thể. Cần có sự phối hợp giữa bác sĩ, người thân, bạn bè để bệnh nhân có thể sớm vượt qua hội chứng rối loạn sau sang chấn. Hi vọng rằng, với những thông tin trên bạn đã tìm được câu trả lời cho câu hỏi “PTSD là gì”, triệu chứng, nguyên nhân cũng như cách điều trị bệnh. Khi thấy có dấu hiệu bất ổn, cần đưa người bệnh đi khám sớm để được kiểm tra, điều trị kịp thời và sớm cải thiện bệnh, quay trở lại cuộc sống sinh hoạt bình thường.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cach-su-dung-thuoc-ngu-mimosa
Cách sử dụng thuốc ngủ Mimosa
Tình trạng mất ngủ cần được cải thiện càng sớm càng tốt để tránh gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe. Trong đó, thuốc ngủ Mimosa được bào chế từ thảo dược, giúp cải thiện chứng mất ngủ hiệu quả và an toàn. Dưới đây là những hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng thuốc. 1. Tác hại của mất ngủ - Mất ngủ kéo dài có thể làm giảm chất lượng sống và gây ra nhiều hậu quả sức khỏe nghiêm trọng, cụ thể như sau: + Người mất ngủ thường mệt mỏi, uể oải, khó tập trung làm việc, giảm năng suất lao động. + Gây rối loạn tâm lý, dễ cáu gắt vô cớ, lo âu quá mức, suy giảm trí nhớ, tăng nguy cơ trầm cảm. + Tăng cân vì khi thức đêm, chúng ta thường bị tăng cảm giác thèm ăn. + Dễ mắc các bệnh tim mạch. + Rối loạn nội tiết tố. + Khiến da nhăn nheo, mọc nhiều mụn,... - Những người dễ bị mất ngủ: + Người cao tuổi, từ 60 tuổi trở lên: Ở độ tuổi này, tình trạng lão hóa, dễ mắc phải các bệnh lý mạn tính và có thể thường xuyên phải dùng thuốc khiến người cao tuổi khó ngủ hơn và chất lượng giấc ngủ kém. + Người đang mắc bệnh lý: Nguyên nhân gây mất ngủ có thể là do bệnh lý mạn tính cùng với những triệu chứng của bệnh. Nếu mắc phải những bệnh như tiểu đường, trào ngược dạ dày thực quản, mất trí nhớ, bệnh viêm khớp, bệnh Parkinson,... bạn rất dễ bị mất ngủ do cơn đau hay những triệu chứng khác của bệnh. + Phụ nữ dễ bị mất ngủ hơn nam giới do phải đối mặt với nhiều vấn đề như chu kỳ kinh nguyệt, thời gian mang thai, sau sinh, rối loạn nội tiết tố,... + Những đối tượng đang có vấn đề về tâm lý, chẳng hạn căng thẳng quá mức, thường xuyên gặp áp lực trong công việc,... cũng dễ bị mất ngủ hơn. + Người làm việc ca đêm. + Khách du lịch hoặc du học sinh gặp phải tình trạng thay đổi múi giờ cũng có thể gây mất ngủ. + Người có lối sống thiếu khoa học.2. Công dụng của thuốc ngủ Mimosa Một trong những phương pháp điều trị mất ngủ hiện nay là sử dụng thuốc ngủ Mimosa. Đây là một loại thuốc an thần và được bào chế từ các loại thảo dược như củ bình vôi, lá sen, lạc tiên, trinh nữ, vông nem. Những hoạt chất này có thể mang đến những công dụng như sau: - Củ bình vôi: Hoạt chất L – tetrahydropalmatin trong củ bình vôi có tác dụng kích thích an thần, duy trì giấc ngủ. Bên cạnh đó, củ bình vôi còn có chứa hoạt chất cepharanthin giúp điều hòa hệ tuần hoàn, giúp người bệnh dễ ngủ hơn và ngủ sâu giấc - Lá sen và tâm sen: Là những loại dược liệu dễ tìm kiếm nhưng mang lại nhiều lợi ích sức khỏe, đặc biệt rất hiệu quả trong điều trị mất ngủ. Trong loại dược liệu này có chứa asparagine cùng các alkaloid giúp an thần và ổn định giấc ngủ. Tân sen có vị đắng, tính lạnh có tác dụng làm thư giãn tinh thần và giúp chúng ta ngủ ngon hơn. - Lạc tiên: Đây là loại dược liệu quý dành cho những ai đang bị mất ngủ lâu ngày. Trong lạc tiên có chứa alcaloid – Đây là chất có khả năng gây ức chế sự hoạt động của cafein, giúp bạn thư giãn và dễ dàng đi sâu vào giấc ngủ. - Vông nem: Tác dụng của loại thảo dược này là ức chế hệ thần kinh trung ương, có tác dụng an thần và giúp bạn đi vào giấc ngủ một cách dễ dàng. Không những vậy, vông nem cũng là một loại thảo dược có nhiều công dụng, rất tốt cho sức khỏe, chẳng hạn như hạ huyết áp, hạ thân nhiệt, co bóp cơ,... - Trinh nữ: Đây là loại cây khá phổ biến ở nước ta. Ngoài tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, chữa lành vết thương, cây trinh nữ còn có khả năng ức chế hệ thần kinh trung ương và giúp chúng ta thư giãn, dễ ngủ, ngủ ngon và ngủ sâu giấc. 3. Thuốc ngủ Mimosa được dùng trong những trường hợp nào? Thuốc ngủ Mimosa được bào chế dưới dạng viên nén và thường được chỉ định trong những trường hợp sau: - Người thường xuyên khó ngủ, không ngủ được, giấc ngủ ngắn, ngủ không sâu giấc, hay tỉnh giấc,... - Người bị suy nhược thần kinh. - Sử dụng thay cho diazepam khi bệnh nhân quen thuốc.4. Hướng dẫn sử dụng thuốc ngủ Mimosa- Nên uống thuốc trước khi ngủ khoảng 30 đến 60 phút để thuốc đạt được hiệu quả tốt nhất. - Chỉ uống thuốc duy nhất một lần trong ngày, do đó tránh tình trạng quên uống thuốc. - Liều dùng: + Người lớn uống từ 1 - 2 viên/lần. + Trẻ từ 5 - 15 tuổi: Giảm một nửa so với người lớn hoặc sử dụng theo liều lượng do bác sĩ chỉ định.5. Lưu ý- Tuyệt đối không dùng thuốc quá liều để tránh gặp phải những hậu quả sức khỏe nghiêm trọng. Trường hợp bệnh nhân uống thuốc quá liều mà không được xử trí kịp thời có thể dẫn đến tử vong. Có thể tìm cách gây buồn nôn cho người bệnh. - Không dùng thuốc cho những người quá mẫn với các thành phần trong thuốc. - Không dùng thuốc cho trẻ dưới 5 tuổi. - Mẹ bầu hoặc bà mẹ đang cho con bú chỉ được dùng thuốc nếu có sự chỉ định của bác sĩ. - Để tránh tương tác thuốc và làm giảm hiệu quả của thuốc, không nên dùng kèm thuốc ngủ Mimosa với các loại thuốc ức chế hấp thu Trên đây là một số thông tin về công dụng và cách sử dụng thuốc ngủ Mimosa cùng với những lưu ý khi sử dụng để có được hiệu quả tốt nhất. Tuy nhiên, các thông tin trên chỉ mang tính tham khảo. Nếu có ý định dùng thuốc, bạn nên nhờ đến sự tư vấn và hướng dẫn cụ thể của bác sĩ điều trị để tránh những nguy cơ rủi ro không đáng có, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/luu-y-khi-dung-amitriptyline-tri-mat-ngu
Lưu ý khi dùng Amitriptyline trị mất ngủ
Nếu các phương pháp như thay đổi chế độ ăn uống, điều chỉnh thói quen sinh hoạt vẫn không giúp bạn cải thiện chứng mất ngủ, bạn có thể tính đến phương án cuối cùng đó là sử dụng thuốc. Có rất nhiều loại thuốc điều trị mất ngủ, trong đó bao gồm Amitriptyline. Vậy cần lưu ý những gì khi dùng thuốc Amitriptyline trị mất ngủ? 1. Tìm hiểu về bệnh mất ngủ Mất ngủ là tình trạng khó đi vào giấc ngủ và rất dễ bị tỉnh giấc khi đang ngủ, khi đã tỉnh dậy thì lại càng khó ngủ hơn. Tình trạng mất ngủ có thể xảy ra ở nhiều đối tượng khác nhau, đặc biệt là người cao tuổi hoặc những người trẻ tuổi nhưng thường xuyên gặp phải áp lực trong cuộc sống. Nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến mất ngủ, chẳng hạn như căng thẳng quá mức, lạm dụng chất kích thích, do lệch múi giờ, môi trường sống ồn ào, thói quen sinh hoạt không khoa học, do bệnh lý mạn tính (thường gặp nhất là bệnh tiểu đường hay bệnh trào ngược dạ dày). Nếu thường xuyên mất ngủ, bệnh nhân có thể gặp phải những hậu quả sức khỏe như sau: - Cơ thể luôn mệt mỏi và không tỉnh táo. - Suy giảm hệ miễn dịch. - Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, bệnh tiểu đường, tình trạng tăng huyết áp, thậm chí đột quỵ, gây tử vong. - Khiến làn da trở nên thô ráp, tăng tốc độ lão hóa. - Khi mất ngủ, cơ thể mệt mỏi, bệnh nhân thường có tâm lý bất ổn, dễ cáu kỉnh vì những chuyện nhỏ nhặt, khó kiểm soát cảm xúc, tăng nguy cơ mắc bệnh trầm cảm. - Mất ngủ cũng khiến cho bạn có xu hướng ăn nhiều hơn, ăn những thực phẩm giàu tinh bột, chất béo và dầu mỡ,... từ đó tăng nguy cơ thừa cân, béo phì. - Mất ngủ cũng khiến cho bạn dễ bị chóng mặt, lờ đờ và khi tham gia giao thông có nguy cơ cao gây ra tai nạn. 2. Amitriptyline là thuốc gì? Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Tác dụng của loại thuốc này là giảm lo lắng, an thần, giúp người sử dụng dễ ngủ và ngủ ngon giấc hơn nhưng không gây nghiện. Người bệnh có thể ngủ ngon sau vài giờ dùng thuốc. Amitriptyline cũng có thể chống trầm cảm nhưng tác dụng này thường xuất hiện muộn hơn, khoảng sau vài tuần dùng thuốc. Bạn chỉ nên dùng thuốc trong một thời gian ngắn. Amitriptyline được bào chế dưới dạng viên uống và dạng tiêm3. Cần lưu ý những gì khi dùng thuốc Amitriptylin trị mất ngủ? Khi gặp phải tình trạng mất ngủ, bạn nên tìm hiểu rõ nguyên nhân gây bệnh. Điều trị theo nguyên nhân chính là phương pháp tối ưu, mang lại hiệu quả tốt nhất. Để cải thiện tình trạng mất ngủ, người bệnh nên thay đổi thói quen sinh hoạt, thực hiện chế độ ăn lành mạnh, cân bằng chế độ làm việc và nghỉ ngơi, đảm bảo phòng ngủ yên tĩnh, thông thoáng và không quá nhiều ánh sáng,... Nếu đã áp dụng những phương pháp này mà tình trạng mất ngủ vẫn tiếp diễn, bạn nên đi khám để được bác sĩ chẩn đoán bệnh và kê đơn thuốc nếu cần thiết. Thuốc Amitriptyline trị mất ngủ chỉ được sử dụng khi được bác sĩ kê đơn. Tùy vào từng trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ hướng dẫn về liều lượng và thời gian dùng thuốc khác nhau. Bạn không nên tự ý dùng thuốc để tránh gặp phải những hậu quả sức khỏe nghiêm trọng. Dưới đây là một số lưu ý khi dùng thuốc: - Do chu kỳ bán hủy của thuốc khá dài nên người bệnh lưu ý cần dùng thuốc trong khoảng từ 7 đến 8 giờ tối để có thể dễ dàng ngủ vào khoảng 9 đến 10 giờ tối và sau đó sẽ thức dậy vào khoảng 5 đến 6 giờ sáng hôm sau. - Khi bạn cảm thấy dễ ngủ hơn, tình trạng mất ngủ đã được cải thiện đáng kể thì có thể giảm dần liều lượng thuốc dưới sự hướng dẫn của bác sĩ. Đồng thời, bác sĩ cũng là người hướng cho bạn về thời điểm thích hợp để dừng thuốc. - Người dị ứng với thành phần của trong thuốc Amitriptyline thì không nên dùng thuốc. - Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim đang trong giai đoạn phục hồi cũng không được sử dụng thuốc. - Khi sử dụng thuốc Amitriptyline trị mất ngủ, bạn có thể cảm thấy ngon miệng hơn, có xu hướng ăn nhiều hơn. Do đó, cần lưu ý đến vấn đề này để hạn chế nguy cơ tăng cân. - Thuốc dễ gây buồn ngủ, vì thế, người vận hàng máy móc, tài xế hoặc người làm những công việc đòi hỏi sự tập trung cao độ, tỉ mỉ thì cần cẩn trọng hoặc ngừng làm việc trong thời gian điều trị. - Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu phát hiện bất thường như xảy ra những cơn động kinh, bí tiểu, tăng nhãn áp, suy giảm chức năng gan,... thì nên dừng thuốc và nhờ đến sự tư vấn của bác sĩ chuyên khoa. - Trước khi điều trị bằng Amitriptyline thì cần ngừng uống các loại thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày trở lên. - Nếu dùng Amitriptyline cùng với thuốc kháng cholinergic, có thể khiến cơ thể bạn mệt mỏi. - Không dùng thuốc cho mẹ bầu, nhất là ở giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ. - Bà mẹ đang cho con bú cũng không nên dùng thuốc. 4. Một số tác dụng phụ của thuốc Amitriptyline Khi dùng thuốc Amitriptyline trị mất ngủ, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau: - Chóng mặt, đau đầu, tăng tiết mồ hôi. - Tăng cảm giác ngon miệng, thèm ăn và dễ gây tăng cân. - Buồn nôn, khô miệng, thay đổi vị giác,... - Biểu hiện đánh trống ngực. - Mờ mắt, giãn đồng tử. - Ngoài ra, người bệnh còn có thể gặp phải một số tác dụng phụ (ít gặp) khác như dị ứng, tăng huyết áp, khó tập trung, bí tiểu, ù tai,... Trên đây là một số lưu ý về cách sử dụng thuốc Amitriptyline trị mất ngủ. Người bệnh chỉ nên áp dụng cách điều trị này khi những biện pháp điều chỉnh chế độ ăn và thói quen sinh hoạt không mang lại hiệu quả. Trong suốt quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân cũng cần phải tuân thủ nghiêm ngặt những chỉ định của bác sĩ để hạn chế tối đa những tác dụng phụ của thuốc và những nguy cơ rủi ro không đáng có do sử dụng thuốc sai cách.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/toc-mau-la-gi-va-nhung-dieu-nen-biet-ve-toc-mau
Tóc máu là gì và những điều nên biết về tóc máu
Tóc máu của trẻ thường được các bậc cha mẹ cắt bỏ vào một khoảng thời gian nhất định. Không ít người cho rằng việc cắt tóc máu cho trẻ sơ sinh sẽ giúp tóc mới mọc ra nhanh, dày và đẹp hơn. Vậy tóc máu là gì, nên cắt tóc máu không? 1. Tóc máu là gì? Không phải ai cũng biết tóc máu là gì, nhất là những người mới làm cha mẹ lần đầu. Tóc máu là lớp tóc đầu tiên của trẻ đã được hình thành từ tuần thai thứ 24 trở đi khi còn là thai nhi trong bụng mẹ và cứ thế dài ra cho đến khi chào đời. Chức năng của tóc máu là bảo vệ phần thóp non nớt của trẻ và giữ ấm cho toàn bộ phần đầu. Theo thời gian, lớp tóc này sẽ rụng dần để cho lớp tóc thực thụ phát triển.2. Ý nghĩa của việc cắt tóc máu cho bé Vậy ý nghĩa của việc cắt tóc máu là gì? Dân gian quan niệm rằng cắt tóc máu cho trẻ sơ sinh là cột mốc rất quan trọng và cần thực hiện, tốt nhất là khi trẻ đã đầy tháng, 6 tháng hoặc thôi nôi. Tùy thuộc vào quan điểm, suy nghĩ của từng gia đình mà thời điểm cắt tóc máu cho trẻ sẽ khác nhau. Một số gia đình cắt tóc máu cho con ngay từ tháng đầu hoặc sau khi trẻ được 3 tháng vì họ cho rằng trẻ đã trải qua 9 tháng 10 ngày trong bụng mẹ và cộng thêm khoảng thời gian này thì đã gần 1 năm - thời gian đủ để trẻ phát triển khỏe mạnh. Hiện khoa học chưa có minh chứng cụ thể nào cho thấy việc cắt tóc máu sẽ giúp trẻ có mái tóc dày, đẹp và mọc nhanh hơn trong tương lai. Về cơ bản, tóc được mọc ra từ các nang tóc nên việc cắt tóc máu cho trẻ chỉ là cắt đi lớp tóc phía trên bề mặt da đầu, không phải là hành động can thiệp đến nang tóc. Vì thế, việc cắt tóc máu không thay đổi đặc điểm hay số lượng tóc của trẻ. Khoa học cho rằng những điều này chủ yếu phụ thuộc vào di truyền từ bố và mẹ.3. Khi nào nên cắt tóc máu và lưu ý khi cắt tóc máu cho trẻ3.1. Khi nào có thể cắt tóc máu cho trẻ? Tuy việc nên hay không nên cắt tóc máu cho trẻ vẫn là vấn đề gây tranh cãi ở nhiều người nhưng sự thật là thời điểm cắt tóc máu hoặc cắt hay không sẽ không ảnh hưởng gì đến mái tóc của trẻ trong tương lai. Chưa kể, vì một số nguyên nhân như sau, cắt tóc mái cũng được khuyến khích không nên thực hiện sớm:- Những tháng đầu đời: thời điểm này thóp và da đầu của trẻ còn rất non nớt nên dễ bị tổn thương do việc sử dụng dụng cụ cắt tóc cho trẻ. - Cắt tóc máu sớm làm mất lớp bảo vệ da đầu: tóc máu vốn được xem là lớp bảo vệ tự nhiên cho da đầu của trẻ nên càng cắt tóc sớm thì da đầu và phần thóp của trẻ sơ sinh càng dễ mất đi lớp bảo vệ này, vì thế, khả năng giữ ấm của da đầu không tốt và dễ bị các tác động bên ngoài làm tổn thương. Nếu cha mẹ đã biết ý nghĩa của tóc máu là gì, đã tìm hiểu kỹ thông tin về việc nên cắt hay không, thời điểm cắt tóc máu khi nào,... thì cha mẹ có quyền tự đưa ra quyết định về việc cắt tóc máu cho con. Để bảo vệ tốt hơn cho da đầu và phần thì nên đợi sau mốc 6 tháng hãy cắt tóc máu cho con.3.2. Sau khi cắt tóc máu, tóc mới mọc lên có dày và đen hơn không? Nhiều bằng chứng khoa học đã chứng minh được rằng, các đặc điểm về tóc của trẻ phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố di truyền. Do đó, tương lai tóc của trẻ mọc dày hay mỏng, số lượng nhiều hay ít, xoăn hay thẳng,... thì không hề bị chi phối bởi việc cắt tóc máu. Thực tế thì sau khi cắt tóc, các sợi tóc sẽ trở nên ngắn và đều nhau nên khi nhìn vào cho cảm giác tóc dày hơn. Việc cắt tóc máu không phải là nguyên nhân khiến tóc mọc nhanh và dày hơn sau đó.3.3. Những lưu ý khi cắt tóc máu cho trẻ
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-dieu-tri-viem-gan-b-man-tinh-duoc-cap-nhat-moi-nhat-2023
Thuốc điều trị viêm gan B mạn tính được cập nhật mới nhất 2023
Thuốc điều trị viêm gan B gồm những loại nào là điều mà nhiều người quan tâm. Hiện nay không khó để bắt gặp các loại thuốc có công dụng này nhưng không phải ai cũng hiểu hết được cơ chế tác dụng, thời điểm thích hợp để dùng và những lưu ý quan trọng xung quanh các thuốc điều trị viêm gan B. Những thông tin được chia sẻ trong bài viết dưới đây sẽ giúp chúng ta cập nhật các kiến thức mới nhất về thuốc điều trị viêm gan B. 1. Tổng quan về bệnh viêm gan BViêm gan B thuộc nhóm các bệnh lý truyền nhiễm do virus HBV (Hepatitis) gây ra. Con đường lây nhiễm viêm gan B khá đa dạng, có thể là qua đường máu, lây từ mẹ sang thai nhi và quan hệ tình dục. Có 2 thể viêm gan B là viêm gan B cấp và mạn tính. Phần lớn các trường hợp bị nhiễm virus siêu vi B là cấp tính, số ít còn lại có thể tiến triển thành thể mạn tính và gây ra các biến chứng nguy hiểm như xơ gan hay ung thư gan, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và đe dọa tính mạng người bệnh. Cụ thể như sau: Viêm gan B cấp tính: là khi viêm gan B còn đang phát triển giai đoạn đầu. Bệnh xuất hiện và tiến triển đột ngột, thời gian phát triển ngắn (trong vòng 6 tháng kể từ khi virus xâm nhập vào cơ thể). Bệnh có thể biểu hiện triệu chứng hoặc không. Nếu viêm gan B kéo dài lâu hơn khoảng thời gian này thì có thể coi là thể mạn tính. Viêm gan B mạn tính: là khi virus không bị loại bỏ hoàn toàn khỏi cơ thể, từ viêm gan B cấp tính sẽ chuyển thành thể mạn tính. Tức là từ đó đến hết đời người bệnh sẽ phải sống chung với virus viêm gan B (cho đến khi có phương pháp giúp điều trị triệt để căn bệnh này). Tương tự như thể cấp tính, viêm gan B mạn tính cũng rất ít khi bộc lộ triệu chứng rõ ràng, chỉ đến khi bệnh đã bước sang giai đoạn nặng và xuất hiện biến chứng thì mới phát hiện ra trên lâm sàng.2. Thuốc điều trị viêm gan B mạn tính gồm những loại nào? Các thuốc viêm gan B mạn tính tuy không có tác dụng điều trị dứt điểm căn bệnh này nhưng sẽ giúp hạn chế sự phát triển của virus, ngăn chặn những biến chứng nguy hiểm đối với gan. Dưới đây là 2 nhóm thuốc viêm gan B tính đang được áp dụng chủ yếu hiện nay:2.1. Thuốc ức chế miễn dịch Interferon: từ lâu loại thuốc này đã được ứng dụng phổ biến trong viêm gan B tính. Tuy nhiên các chuyên gia y tế đánh giá thuốc không có tính đặc hiệu và hiệu quả mang lại còn nhiều hạn chế. Thay vào đó, hiện nay Peginterferon alfa 2-a đã được dùng phổ biến hơn; Peginterferon alfa 2-a: cơ chế hoạt động của loại thuốc này là kích thích hệ miễn dịch tăng cường tấn công virus EBV. Thuốc được dùng theo đường tiêm với tần suất 1 lần/tuần, duy trì trong 48 tuần liên tục. Nhược điểm của thuốc là chi phí cao và gây ra nhiều tác dụng phụ, ví dụ như đau cơ, sốt, đau khớp sau khi dùng thuốc. Theo thời gian những phản ứng này sẽ dần được cải thiện.2.2. Thuốc kháng virus Nhóm thuốc này được dùng đối với những trường hợp không thể điều trị bằng Peginterferon alfa 2-a hoặc chức năng gan đã suy yếu. Dạng bào chế chính thường là viên nén, dùng theo đường uống. Thuốc có thể gây chóng mặt, nôn mửa, mệt mỏi và dùng với liều lượng 1 lần/ngày, kéo dài trong 1 năm. Đôi khi cũng có trường hợp bệnh nhân phải dùng thuốc suốt đời và điều này phụ thuộc vào mức độ tổn thương của gan. Các thuốc kháng virus viêm gan B điển hình hiện nay: Lamivudin: trước năm 2000, đây là loại thuốc đầu tay khi chỉ định điều trị viêm gan B nhờ giá thành rẻ, dễ sử dụng. Bệnh nhân cần phải dùng thuốc ít nhất trong 1 năm, thường thì là 2 năm, thậm chí là 3 năm. Tuy nhiên hiện nay Lamivudin không còn được chỉ định nhiều như trước do tỷ lệ virus kháng thuốc rất cao (70%); Entecavir, Adefovir: tác dụng chính của thuốc là giúp ức chế virus viêm gan B. So với thuốc Lamivudin thì nó có thời gian điều trị ngắn hơn, có tác dụng đối với bệnh nhân đã kháng Lamivudin và tỷ lệ kháng thuốc cũng thấp hơn. Tuy nhiên hiện nay số người kháng thuốc Adefovir đang có xu hướng tăng lên, đặc biệt trên thực tế đã ghi nhận những trường hợp bị viêm gan cấp nghiêm trọng ở bệnh nhân ngừng thuốc; Tenofovir: loại thuốc này được được phê duyệt lưu hành tại Hoa Kỳ từ năm 2001, và hiện vẫn đang được dùng phổ biến. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng loại thuốc này có tính ưu việt hơn so với 2 loại thuốc trên nhờ tính hiệu quả và chưa ghi nhận các ca kháng thuốc. Tuy nhiên thuốc lại có tính đề kháng chéo với những trường hợp đã bị kháng thuốc Lamivudin. Nhìn chung những loại thuốc nêu trên không có khả năng điều trị triệt để viêm gan b mà chỉ giúp làm giảm ảnh hưởng của virus đối với người bệnh. Do đó, song song với việc dùng thuốc thì bệnh nhân cũng cần phải chủ động bảo vệ, gìn giữ lá gan khỏe mạnh bằng cách từ bỏ các thói quen xấu và không dùng những sản phẩm gây hại cho gan,...3. Sử dụng thuốc điều trị viêm gan B mạn tính cần lưu ý những gì?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/sot-tren-3-ngay-chuyen-gia-chi-ra-nhom-xet-nghiem-quan-trong-giup-phat-hien-som-dieu-tri-kip-thoi
Sốt trên 3 ngày, chuyên gia chỉ ra nhóm xét nghiệm quan trọng giúp phát hiện sớm, điều trị kịp thời
Sốt là phản ứng tự nhiên của cơ thể nhằm chống lại sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh. Tuy nhiên, nếu tình trạng này kéo dài trên 3 ngày và không có dấu hiệu cắt sốt có thể để lại nhiều biến chứng nguy hiểm cho người bệnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/canh-bao-gia-tang-viem-phoi-do-vi-khuan-mycoplasma-o-tre-nho-phat-hien-som-ngan-chan-kip-thoi-bien-chung-nguy-hiem
Cảnh báo gia tăng viêm phổi do vi khuẩn Mycoplasma ở trẻ nhỏ, phát hiện sớm, ngăn chặn kịp thời biến chứng nguy hiểm
Với các triệu chứng không điển hình, trẻ bị viêm phổi do Mycoplasma thường bị bỏ qua giai đoạn đầu, hoặc điều trị theo kinh nghiệm, cho dùng kháng sinh thông thường nên không hiệu quả, dẫn đến bệnh kéo dài và gây tổn thương nhu mô phổi, có thể suy hô hấp, thậm chí là tử vong. Thời điểm giao mùa: cẩn trọng viêm phổi ở trẻ Thời điểm giao mùa từ thu sang đông, thời tiết có sự thay đổi thất thường, nhiệt độ chênh lệch nhiều giữa ngày và đêm. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho các loại vi khuẩn, vi rút gây bệnh phát triển, dịch bệnh bùng phát và lây lan trong cộng đồng. Viêm phổi do Mycoplasma là một bệnh nhiễm trùng ở phổi khá phổ biến, do vi khuẩn Mycoplasma pneumoniae gây ra. Bệnh thường bùng phát thành dịch vào thời điểm giao mùa, phát tán qua giọt bắn khi người bệnh ho, hắt hơi. Đây là bệnh viêm phổi không điển hình do có những triệu chứng khác với bệnh viêm phổi do nhiễm khuẩn thông thường khác. Viêm phổi do vi khuẩn Mycoplasma là một bệnh nhiễm trùng ở phổi khá phổ biến Khi vi khuẩn Mycoplasma pneumoniae xâm nhập vào cơ thể, thời gian ủ bệnh khoảng từ 2 đến 3 tuần. Sau thời gian này, bệnh sẽ khởi phát và trẻ trải qua những triệu chứng sau: Ban đầu trẻ có những biểu hiện viêm long đường hô hấp: hắt hơi, sổ mũi, sốt. Trẻ em bị viêm phổi có thể bị sốt cao, sốt liên tục từ 39 đến 40 độ C. Ngoài ra, trẻ còn ho nhiều, ho rũ rượi từng cơn, ho đi kèm khó thở, thở nhanh gấp gáp. Những trẻ lớn có thể có cảm giác đau ngực, đau đầu, đau cơ, cứng cơ… Đặc biệt, trẻ bị viêm phổi do Mycoplasma có thể có biểu hiện những biến chứng ngoài phổi khác như viêm kết mạc, nổi mày đay trên da, biến chứng tim mạch, biến chứng đường tiêu hoá, tiết niệu… Viêm phổi do vi khuẩn Mycoplasma - bệnh nguye hiểm cha mẹ không nên chủ quan Với các triệu chứng không điển hình, trẻ bị viêm phổi do Mycoplasma thường không được chẩn đoán sớm từ giai đoạn đầu, việc điều trị trở nên không kịp thời. Thậm chí, nhiều trường hợp trẻ được chẩn đoán theo kinh nghiệm dẫn đến nhầm lẫn, điều trị sai cách, gây ra những biến chứng nguy hiểm, thậm chí gây tử vong. Nếu không chẩn đoán chính xác và điều trị kịp thời, bệnh sẽ trở nên nghiêm trọng, dẫn tới trẻ suy hô hấp và nguy hiểm tính mạng. Với các triệu chứng không điển hình, trẻ bị viêm phổi do Mycoplasma thường bị bỏ qua giai đoạn đầu, hoặc điều trị theo kinh nghiệm dẫn những biến chứng nguy hiểm (Ảnh minh họa)Một số biến chứng nguy hiểm của viêm phổi do Mycoplasma có thể kể tới như: Nhiễm trùng máu: Nhiễm trùng ở phổi có thể lây lan sang máu và dần dần nhiễm trùng từ máu sẽ lây lan qua các bộ phận khác trong cơ thể. Tràn dịch màng phổi: Việc tích tụ dịch quá nhiều dễ gây ra tràn dịch màng phổi. Điều này sẽ chèn ép lên phổi và gây khó thở. Áp xe phổi: Các vùng nhiễm trùng ở phổi rất dễ trở thành các ổ áp xe. Suy hô hấp: Dưới sự tác động của vi khuẩn, tình trạng viêm phổi có thể gây ra các tác động tiêu cực đến cơ quan khác, như giảm huyết áp, nhịp tim hoặc thậm chí là mất nhận thức. Chuyên gia chỉ ra phương pháp chẩn đoán viêm phổi do Mycoplasma Những triệu chứng viêm phổi do Mycoplasma ở trẻ rất dễ nhầm với những tác nhân viêm phổi khác như viêm phổi do virus, vi khuẩn khác vì có những biểu hiện như: sốt, ho, khó thở hoặc chụp phim X - Quang phổi có những tổn thương trên phim. Theo PGS. Dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tận nơi được xem trợ thủ đắc lực đối với các gia đình có con nhỏ, người già yếu...
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/vi-sao-sang-ngu-day-bi-dau-xuong-uc-
Vì sao sáng ngủ dậy bị đau xương ức?
Nếu sáng ngủ dậy bị đau xương ức thì người bệnh không nên chủ quan. Xương ức có liên quan đến nhiều cơ quan khác nhau nên nguyên nhân gây đau xương ức cũng rất đa dạng, trong đó bao gồm cả những bệnh lý nghiêm trọng. Khi bị đau xương ức, cần đi khám, tìm hiểu nguyên nhân và xử trí sớm để bảo vệ sức khỏe, phòng ngừa nguy cơ biến chứng. 1. Sáng ngủ dậy bị đau xương ức là vì những nguyên nhân nào? Tình trạng sáng ngủ dậy bị đau xương ức có thể là do nguyên nhân tại xương ức nhưng cũng có thể do những cơ quan liên quan đến xương ức gây ra. Một số nguyên nhân phổ biến dẫn đến tình trạng đau xương ức có thể kể đến như sau: - Do những vấn đề tại xương ức: + Tổn thương khớp xương ức: Khớp xương ức có nhiệm vụ kết nối xương ức với xương đòn. Khi khớp xương ức bị tổn thương, người bệnh sẽ cảm thấy đau nhói, cơn đau có thể xuất hiện vào lúc sáng sớm khi vừa thức dậy. + Gãy xương ức: Đây là nguyên nhân rất rõ ràng khiến bạn bị đau xương ức. Tùy từng trường hợp, bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị cụ thể. Khi bị gãy xương ức, bệnh nhân cần ăn uống đầy đủ dưỡng chất, nghỉ ngơi tuyệt đối để xương mau liên và sớm phục hồi khả năng vận động. + Viêm xương ức: Người bệnh có thể cảm nhận được những cơn đau nhói, khó chịu và tình trạng sưng tấy. Cơn đau càng rõ ràng khi người bệnh vận động mạnh hoặc thực hiện động tác ấn vào ngực, thậm chí đau khi hắt hơi hay cười lớn tiếng. - Chấn thương xương đòn: Ngoài biểu hiện đau xương ức, bệnh nhân còn có thể gặp phải một số biểu hiện bệnh như sau: + Xuất hiện nhiều vết tím bầm và sưng tấy. + Vai lệch về phía trước, rất khó khăn khi đưa tay về phía trước. - Căng thẳng quá mức là nguyên nhân gây ra nhiều vấn đề sức khỏe, trong đó có tình trạng đau xương ức sau khi thức dậy vào buổi sáng. - Các bệnh lý về tim mạch: Chẳng hạn khi mắc bệnh hẹp hay xơ vữa động mạch vành,... quá trình lưu thông máu sẽ bị cản trở, gây ra thiếu máu, thiếu oxy và khiến người bệnh bị đau xương ức. Nếu không được điều trị kịp thời có thể gây nhồi máu cơ tim, thậm chí đe dọa tính mạng người bệnh. - Do một số vấn đề tại phổi. - Do bệnh tràn khí trung thất. - Những cơ quan trong ổ bụng chẳng hạn nhưng gan, thận, dạ dày, bàng quang, tụy, ruột non,... bị tổn thương cũng là nguyên nhân gây đau vùng xương ức. - Do các bệnh lý về đường tiêu hóa, chẳng hạn như bệnh viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày, chướng bụng,... . - Ổ áp xe hình thành tại cơ hoành: Lúc này, người bệnh không chỉ xuất hiện những cơn đau xương ức mà còn có cảm giác buồn nôn, tim đập nhanh, đau bụng,...2. Phải làm sao nếu sáng ngủ dậy bị đau xương ức? Khi bị đau xương ức, vấn đề đầu tiên bạn nghĩ đến là làm sao để giảm đau nhanh chóng. Người bệnh nên chú ý theo dõi tình trạng sức khỏe của mình, diễn biến cơn đau và có thể áp dụng một số phương pháp giảm đau như sau: - Việc đầu tiên bạn cần ghi nhớ là hãy nghỉ ngơi nhiều hơn, tránh vận động, lao động nặng. Thường xuyên lắng nghe, theo dõi sức khỏe. Trường hợp cơn đau không thuyên giảm, thậm chí có nguy cơ nghiêm trọng hơn, bệnh nhân cần đi kiểm tra sức khỏe sớm. - Người bệnh cần hiểu rõ nghỉ ngơi nhiều không có nghĩa là nằm liên tục. Việc nằm quá nhiều có thể gây cứng khớp khiến tình trạng bệnh nghiêm trọng hơn. Tốt nhất bạn nên vận động nhẹ nhàng để sớm cải thiện tình trạng sức khỏe. - Chườm nóng, chườm lạnh đều có tác dụng rất tốt đối với những người bị đau xương ức. Chườm nóng giúp máu lưu thông tốt hơn, từ đó giảm đau nhức rất hiệu quả. Chườm lạnh giúp hạn chế viêm, sưng. - Mát xa vùng xương ức: Các động tác mát xa cần thực hiện nhẹ nhàng và có thể kết hợp thêm dầu nóng. Tác dụng của các động tác mát xa là giúp máu lưu thông dễ dàng hơn, giúp sức khỏe nhanh chóng được cải thiện. 3. Khám xương ức ở đâu? Trường hợp những cơn đau không thuyên giảm và ngày càng nghiêm trọng thì bạn không nên chủ quan mà nên đến bệnh viện để được kiểm tra sức khỏe càng sớm càng tốt. Thông thường, để chẩn đoán bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh thực hiện một số phương pháp như chụp X-quang lồng ngực, siêu âm, đo điện tâm đồ,... Ngoài khám lâm sàng để nhận biết những triệu chứng bất thường của người bệnh, bác sĩ cho chỉ định cho người bệnh thực hiện điện tâm đồ hay siêu âm phần mềm, X - quang lồng ngực,... để có những căn cứ quan trọng và đưa ra những chẩn đoán chính xác về tình trạng sức khỏe của người bệnh. + Thái độ phục vụ chuyên nghiệp, chu đáo. + Thủ tục thăm khám khoa học, đơn giản, thuận tiện.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/pansexual-la-gi-
Pansexual là gì?
Những xu hướng giới tính trong cộng đồng ngày càng phổ biến hơn. Trong đó, pansexual là để chỉ người toàn tính luyến ái. Khái niệm này rất hay bị nhầm lẫn với bisexual hay intersex. Vậy Pansexual là gì? 1. Pansexual là gì? Nhiều người chưa hiểu rõ pansexual là gì và thường nhầm lẫn với nhiều khái niệm khác. Pansexual được hiểu là là toàn tính luyến ái, để chỉ những người có thể có tình cảm với cả nam và nữ. Tuy nhiên, theo quan niệm của mỗi người, pansexual cũng có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Có thể hiểu đơn giản như sau: Đối với người toàn tính luyến ái, điều quan trọng nhất chính là cảm xúc. Người pansexual thường không coi giới tính là một yếu tố quan trọng, họ có thể bị hấp dẫn bởi mọi giới tính. Tuy nhiên, cần tránh nhầm lẫn với việc họ bị thu hút với tất cả những ai mà họ được gặp gỡ, điều đó là hoàn toàn sai. Người toàn tính luyến ái chỉ bị thu hút bởi những đối tượng thật sự đặc biệt với họ. Những người toàn tính luyến ái thường không tuân theo những quy định, tiêu chí nào về phong cách, kiểu tóc, gu thời trang,... Họ có thể tự do lựa chọn để thể hiện cá tính của mình. 2. Hướng dẫn phân biệt pansexual với một số cụm từ khác Không chỉ thắc mắc pansexual là gì mà nhiều người thường nhầm lẫn pansexual với nhiều cụm từ khác. Dưới đây là những thông tin giúp bạn phân biệt pansexual với một số khái niệm về giới tính khác:- Bisexual (song tính luyến tính): Là những trường hợp bị thu hút bởi nhiều giới tính, thường là nam giới và nữ giới. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là họ bị thu hút bởi mọi giới tính. - Polyssexual (đa tính luyến ái): Đây cũng là những trường hợp có thể bị hấp dẫn tình cảm, tình dục với nhiều giới, nhưng không phải là tất cả. Trong một mối quan hệ của người đa tính luyến ái có thể có tình dục hoặc không, có thể có sự tham gia của nhiều người và khi đó, các đối tượng tham gia mối quan hệ này đều đồng thuận. - Omnisexual: Là những trường hợp bị hấp dẫn bởi nhiều giới tính. Tuy nhiên Omnisexual và pansexual khác nhau ở chỗ: + Pansexual hoàn toàn không quan tâm đến vấn đề giới tính và họ chú ý nhiều hơn đến cảm xúc dành cho đối phương. + Omnisexual vẫn có những cảm nhận về giới tính của đối phương, nhưng yếu tố này không ảnh hưởng đến sự rung động trong mối quan hệ tình cảm của họ. - Panromantic: Đây là những người có xu hướng lãng mạn hóa trong mối quan hệ. Họ có thể bị hấp dẫn bởi mọi giới tính và rong câu chuyện tình cảm của người panromantic có thể không bao gồm tình dục.3. Cách nhận biết bạn có phải pansexual hay không? Nếu như bạn đang phân vân về giới tính của mình thì chính bạn mới là người có thể tìm ra câu trả lời thật sự. Do đó, bạn cần quan tâm nhiều hơn đến bản thân, chú ý đến cảm xúc của mình dành cho đối phương,... Dưới đây là một số câu hỏi có thể giúp bạn khám phá bản thân, để biết mình có phải là người toàn tính luyến ái hay không:- Bạn đã từng hoặc trong hiện tại bạn có đang bị thu hút bởi người khác giới hay đồng giới không? - Trong một mối quan hệ tình cảm, bạn có quan tâm đến giới tính của đối phương hay không? - Bạn không bị thu hút tình cảm với giới tính nào không? - Ngoài việc bị hấp dẫn bởi tình cảm, bạn có bị hấp dẫn về tình dục không? - Khi hình dung về người bạn đời, bạn có quan tâm đến yếu tố giới tính của họ không? - Nếu xác định mình là người toàn tính luyến ái, bạn sẽ có cảm giác như thế nào? Sau khi có được những câu trả lời cho tất cả câu hỏi phía trên, bạn cũng sẽ định hướng được một phần nào đó về bản thân. Tuy nhiên, bạn cần thêm thời gian để khám phá cảm xúc của mình với người khác thì mới có thể xác định mình có thuộc cộng đồng người toàn tính luyến ái hay không. Bên cạnh đó, khi đã xác định bản thân là người toàn tính luyến ái ở thời điểm hiện tại, bạn cũng chưa thể khẳng định rằng sẽ không có bất cứ sự thay đổi nào trong tương lai. 4. Cuộc sống của người Pansexual sẽ như thế nào? Đối với những người toàn tính luyến ái pansexual, những đặc điểm giới tính của họ có thể ảnh hưởng đến cách giao tiếp, kết nối với mọi người xung quanh. Họ có thể lựa chọn công khai hoặc không công khai giới tính của bản thân. Nếu người toàn tính luyến ái có thể tin tưởng và công khai giới tính của mình, có thể đem lại nhiều yếu tố tích cực như sau: + Luôn có tâm trạng vui vẻ, thoải mái và hoàn toàn tự tị khi tâm sự, chia sẻ những vấn đề, những câu chuyện của bản thân mình đối với mọi người xung quanh. + Họ thường có xu hướng tìm kiếm, tương tác và kết nối với những người thuộc cộng đồng pansexual. + Việc chia sẻ cởi mở với người khác giúp người toàn tính luyến ái thoải mái hơn rất nhiều. Ngược lại, nếu không thể chia sẻ, công khai giới tính sẽ khiến người pansexual cảm thấy cô lập và vô cùng căng thẳng. Trường hợp đã chia sẻ với người khác hoặc chia sẻ với một cộng đồng nhưng không được quan tâm, ủng hộ, thậm chí có thể cảm thấy bản thân có nhiều nguy cơ rủi ro, bạn nên nhanh chóng rời khỏi cộng đồng đó. Hi vọng qua những thông tin trên bạn đã có được câu trả lời cho thắc mắc “Pansexual là gì? ” đồng thời có thể phân biệt Pansexual với nhiều cụm từ khác. Bên cạnh đó, việc trả lời một số câu hỏi gợi ý nêu trên cũng góp phần giúp bạn xác định mình có thuộc cộng đồng người toàn tính luyến ái hay không. Hiện nay, nhiều cộng đồng trực tuyến trên mạng xã hội đã được thành lập, do đó, bạn hoàn toàn có thể kết nối, tương tác và nhận được sự chấp nhận, ủng hộ về tình cảm, tinh thần. Điều quan trọng nhất là hãy suy nghĩ tích cực và luôn yêu thương, trân trọng bản thân mình. Bạn có thể không công khai giới tính hoặc công khai với những người mình thật sự tin tưởng. Trường hợp cần người hỗ trợ, bạn có thể liên hệ với tổ chức LGBT hoặc trung tâm cộng đồng tại địa phương.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/trong-rang-implant-co-dau-khong-
Trồng răng implant có đau không?
Nhiều người cảm thấy lo sợ khi thực hiện các phương pháp thăm khám và điều trị bệnh về răng miệng. Trong đó, phần lớn bệnh nhân đều sợ đau khi trồng răng implant. Vậy thực chất trồng răng implant có đau không? 1. Trồng răng Implant có đau không? Phương pháp cấy ghép implant ngày càng phổ biến và được nhiều người ưa chuộng vì đây là kỹ thuật hiện đại và mang nhiều ưu điểm vượt trội. Khi trồng răng implant, bạn vẫn có thể ăn uống như bình thường, đảm bảo thẩm mỹ, có độ bền cao và hạn chế được nhiều nguy cơ rủi ro về sức khỏe răng miệng. Dù biết được những lợi ích do trồng răng implant mang lại nhưng nhiều người vẫn e ngại, chưa dám thực hiện vì sợ rằng, quá trình trồng răng có thể gây đau đớn. Với thắc mắc “trồng răng Implant có đau không”, các chuyên gia giải đáp như sau: - Trước khi thực hiện trồng răng, người bệnh sẽ được gây tê cục bộ. Tác dụng của thuốc tê là giúp bệnh nhân không cảm thấy đau đớn. + Nếu cần thiết, bác sĩ có thể chỉ định sử dụng gây mê toàn thân với một số bệnh nhân. Như vậy, nhờ có thuốc gây tê và thuốc gây mê nên người bệnh sẽ không bị đau trong suốt quá trình bác sĩ thực hiện trồng răng, nhất là những người có mô nướu và xương hàm khỏe mạnh thì lại càng không nên lo lắng về điều này. Sau khi thuốc gây mê và thuốc gây tê hết tác dụng, người bệnh có thể cảm thấy đau nhẹ, không đáng kể. Trường hợp, người bệnh quá lo lắng, bác sĩ có thể chỉ định cho người bệnh dùng thuốc an thần, thuốc giảm đau để giúp người bệnh có tâm lý thoải mái, tích cực nhất, đảm bảo cho quá trình cấy ghép được thuận lợi và suôn sẻ. 2. Yếu tố ảnh hưởng đến việc trồng răng implant có đau hay không Trình độ chuyên môn của bác sĩ chính là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc trồng răng có đau hay không. - Nếu bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm, thực hiện gây tê, gây mê đúng liều lượng, thực hiện cấy ghép răng đúng kỹ thuật, thì người bệnh sẽ có thể giảm nguy cơ đau trong và sau khi trồng răng.3. Bệnh nhân sẽ khó chịu bao lâu sau khi cấy Implant? Sau khi trồng răng implant, bệnh nhân có thể bị khó chịu ở vùng răng được cấy ghép, vùng hàm, mặt trong khoảng 10 ngày. Nếu người bệnh có biểu hiện bị sưng má bên răng được trồng, bác sĩ có thể cho người bệnh dùng thuốc giảm đau và kháng sinh. Sau khoảng 3 ngày điều trị, tình trạng sưng sẽ giảm đáng kể. Trung bình người bệnh sẽ cần khoảng 10 đến 14 ngày để những cơn đau hoàn toàn chấm dứt và vị trí được cấy ghép implant có thể lành hẳn. Tuy nhiên, nếu đã qua 14 ngày mà bệnh nhân vẫn còn bị sưng và đau thì nguyên nhân có thể do nhiễm trùng. Lúc này, người bệnh không nên chủ quan mà cần đi khám bác sĩ sớm để được xử trí kịp thời. 4. Lưu ý để giảm đau sau khi cấy ghép implantĐể giảm đau sau khi cấy ghép implant, người bệnh cần lưu ý những vấn đề sau: - Người bệnh nên dùng túi chườm lạnh sau khi trồng răng: Đây là phương pháp giúp giảm sưng hiệu quả. - Nên ăn những thực ăn dạng mềm sau phẫu thuật và nên chia nhỏ thành nhiều bữa ăn trong ngày. - Dùng nước muối ấm để vệ sinh miệng trong những ngày sau trồng răng. Đây là phương pháp vừa giúp vệ sinh răng và khoang miệng lại có tác dụng làm dịu các mô và giảm đau hiệu quả. - Nếu bệnh nhân gặp phải một số triệu chứng như đau tại vị trí trồng răng, bầm tím da và vùng nướu, chảy máu (ít),... có thể dùng thuốc giảm đau theo hướng dẫn của bác sĩ. 5. Quy trình trồng răng implant diễn ra như thế nào? Việc trồng răng implant cần thực hiện theo đúng quy trình để đảm bảo an toàn và đạt được hiệu quả tốt nhất, giúp người bệnh có thể ăn uống bình thường, có được nụ cười tỏa nắng, tự tin hơn trong giao tiếp và hạn chế những nguy cơ về sức khỏe răng miệng trong tương lai. Quy trình trồng răng implant thường diễn ra theo những bước như sau: - Bác sĩ thực hiện rạch một đường ở nướu của người bệnh. - Sau đó đặt trụ implant vào xương hàm để thay thế chân răng. - Sau đó, dùng chỉ để khâu lại nướu. - Sau khi cấy ghép trụ răng, bác sĩ sẽ thực hiện đặt mão răng tạm thời giúp người bệnh có thể ăn uống bình thường. - Bác sĩ lấy dấu phục hình răng trên Implant. - Khi răng giả đã được thực hiện xong, người bệnh sẽ cần phải quay lại phòng khám để tiến hành lắp răng. - Lưu ý: + Nếu bệnh nhân có xương hàm chắc khỏe, vị trí cấy ghép răng dễ thực hiện, thì thời gian cấy ghép sẽ nhanh hơn. + Đối với những bệnh nhân có xương hàm không chắc khỏe, vị trí răng cấy ghép khó thì quá trình trồng răng sẽ lâu hơn. + Những bệnh nhân đã bị mất răng lâu ngày, ổ răng bị hao hụt lớn, đồng thời xương hàm kém thì bác sĩ sẽ cần thực hiện nâng xoang, cấy xương để giúp vết thương cũ sớm được phục hồi. Do đó, người bệnh có thể cần được thực hiện cấy ghép răng trong khoảng 3 đến 6 tháng. Nếu bạn đang phân vân về địa chỉ y tế thực hiện trồng răng Implant thì Hệ thống nha khoa MEDDENTAL MEDDENTAL, bạn sẽ được thăm khám và điều trị bởi đội ngũ bác sĩ có chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm. Bên cạnh đó, MEDDENTAL luôn sử dụng các thiết bị y khoa hiện đại để hỗ trợ hiệu quả nhất cho các bác sĩ trong quá trình khám chữa bệnh, bao gồm quá trình trồng răng implant. MEDDENTAL, đội ngũ tổng đài viên luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/trong-rang-cua-co-dau-khong-
Trồng răng cửa có đau không?
Trồng răng cửa không chỉ giúp bạn ăn uống thuận tiện hơn, phòng tránh bệnh về răng miệng mà còn giúp bạn phát âm rõ lời và đảm bảo tính thẩm mỹ cho khuôn mặt. Vậy trồng răng cửa có đau không? Chi phí trồng răng cửa là bao nhiêu? 1. Trồng răng cửa mang lại những lợi ích gì? Khi bị mất răng cửa, cần được trồng răng sớm để nhận được những lợi ích như sau: - Đảm bảo quá trình cắn, xé thức ăn: Răng cửa có chức năng cắn và xé thức ăn thành những mảnh nhỏ để việc nhai và nghiền nát thức ăn được thuận lợi, dễ dàng và nhanh chóng hơn. Khi thức ăn được nghiền nhỏ thì sẽ giảm bớt áp lực cho hệ tiêu hóa, đồng thời giúp cho cơ thể hấp thụ dưỡng chất hiệu quả hơn. Vì thế, nếu bạn bị mất răng cửa thì việc trồng lại răng là thật sự cần thiết. - Ổn định phát âm: Chúng ta có thể phát âm rõ ràng, mạch lạc và giao tiếp dễ dàng với mọi người là nhờ răng cửa. Nếu mất răng cửa thì khả năng phát âm sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều và gây hạn chế khả năng giao tiếp. Do đó, cần trồng lại răng cửa để đảm bảo khả năng phát âm cho người bệnh. - Đảm bảo tính thẩm mỹ cho khuôn mặt: Răng cửa nằm ở vị trí ngoài cùng hay cũng có thể gọi là chiếc răng mặt tiền. Khi bạn nói chuyện và cười thì tình trạng mất răng cửa sẽ dễ dàng bị lộ, gây mất thẩm mỹ. Người bị mất răng cửa sẽ mất tự tin, ngại giao tiếp với mọi người xung quanh. Về lâu dài có thể gây ảnh hưởng đến khả năng học tập cũng như hiệu quả lao động của người bệnh. - Tiêu xương hàm: Mất răng lâu ngày có thể dẫn đến tình trạng tiêu xương hàm. - Xô lệch răng, lệch khớp cắn: Khi bị mất răng cửa, những chiếc răng còn lại có xu hướng đổ về phía khoảng trống và dẫn tới xô lệch hàm, lệch khớp cắn. Nếu không khắc phục sớm có thể gây ra tình trạng mất nhiều răng. - Tăng nguy cơ mắc các bệnh về răng miệng. 2. Các phương pháp trồng răng cửa hiện nay Trồng răng cửa có thể được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, cụ thể như sau: - Phương pháp trồng răng bằng hàm tháo lắp: Đây là phương pháp dùng khung hàm có kết cấu như hàm răng thật để gắn trực tiếp lên hàm răng của người bệnh. Người cao tuổi hoặc những trường hợp mất nhiều răng chính là những đối tượng phù hợp với phương pháp dùng hàm tháo lắp. Khi áp dụng phương pháp này, bạn có thể tháo lắp rất thuận tiện và dễ dàng vệ sinh hàm giả mỗi ngày. Tuy nhiên, với việc sử dụng hàm giả, người bệnh chỉ có thể khôi phục khoảng 40% khả năng nhai và vẫn tiềm ẩn tình trạng tiêu biến của xương hàm. - Trồng răng bằng cầu răng sứ: Để thực hiện phương pháp này, nha sĩ sẽ cần mài răng bên cạnh để làm trụ đỡ, sau đó thực hiện gắn cầu răng sứ lên trên. Phương pháp này đảm bảo tính thẩm mỹ, hồi phục khả năng nhai đến 80% nhưng vẫn không thể ngăn ngừa được nguy cơ tiêu xương hàm. -Trồng răng Implant: Đây là phương pháp hiện đại nhất hiện nay. Cấu trúc của răng implant như răng thật, bao gồm cả thân răng và chân răng. Tác dụng của răng Implant là đảm bảo khả năng xé, cắn thức ăn như răng thật, đảm bảo tính thẩm mỹ, giúp người bệnh tự tin khi giao tiếp, có độ bền cao, đặc biệt còn hạn chế được tình trạng tiêu xương hàm. 3. Trồng răng cửa có đau không? Nhiều người lo ngại trồng răng cửa sẽ bị đau. Tuy nhiên, trong quá trình trồng răng, bác sĩ sẽ thử dùng thuốc gây tê hoặc gây mê nên bệnh nhân sẽ không cảm thấy đau đớn. Sau khi quá trình trồng răng kết thúc, thuốc gây tê gần hết tác dụng, người bệnh có thể cảm thấy đau một chút, nhưng không đáng kể. Nếu cần thiết, bác sĩ có thể kê đơn thuốc giảm đau cho bệnh nhân. 4. Trồng răng cửa mất bao lâu? Tùy từng trường hợp bệnh nhân và phương pháp trồng răng mà thời gian hoàn thành quy trình trồng răng cửa cũng sẽ khác nhau. - Với phương pháp hàm giả tháo lắp: Phương pháp này rất đơn giản, được thực hiện rất nhanh chóng. Thông thường, bệnh nhân chỉ cần đến thăm khám tổng quát và thực hiện lấy dấu hàm. Sau đó, người bệnh đến thêm một lần nữa để lắp hàm răng giả. - Đối với phương pháp trồng răng Implant: Quá trình trồng trụ răng Implant có thể diễn ra trong vòng 30 đến 60 phút. Khi trụ đã được cấy vào xương hàm thì người bệnh cần chờ để trụ tích hợp vào xương. Thông thường sau khoảng 6 đến 14 tuần là trụ đã tích hợp vào xương hàm và bác sĩ có thể gắn răng cho người bệnh. Bên cạnh đó, cơ địa của mỗi người cũng chính là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thời gian trồng răng. Nếu người bệnh mất răng đã lâu ngày, thậm chí đã bị tiêu xương hàm thì thời gian trồng răng sẽ phải kéo dài. Đối với những trường hợp mới mất răng thì có thể chỉ mất khoảng 2 đến 3 tháng để có thể phục hình răng sứ. 5. Trồng răng cửa giá bao nhiêu? Chi phí trồng răng cửa phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm: - Nếu mắc phải các bệnh lý về răng miệng thì cần điều trị những bệnh lý này trước. Sau đó mới tiến hành trồng răng. Vì thế chi phí cũng sẽ tăng cao hơn so với những người không mắc các bệnh về răng miệng. Hi vọng những thông tin trên đã giúp bạn có câu trả lời cho một số thắc mắc trồng răng cửa có đau không, trồng răng cửa có đau không và chi phí trồng răng là bao nhiêu,... . Nếu có nhu cầu kiểm tra sức khỏe răng miệng hay thực hiện trồng răng, mời bạn liên hệ đến Hệ thống nha khoa Med
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phat-ban-hiv-la-gi-nhung-dau-hieu-nhan-biet
Phát ban HIV là gì? Những dấu hiệu nhận biết
Phát ban được xem là một dấu hiệu sớm cảnh báo tình trạng phơi nhiễm HIV, kéo dài trong khoảng 1 đến vài tuần. Trong nhiều trường hợp, bệnh nhân thường bị nhầm lẫn phát ban do HIV và mề đay thông thường. Tuy có thể không gây ngứa nhưng phát ban HIV có thể kèm sốt và dị ứng khắp cơ thể. 1. Phát ban HIV nguyên nhân do đâu? Phát ban HIV là một trong những dấu hiệu nhận diện của bệnh HIV ở giai đoạn phơi nhiễm. Nguyên nhân của những nốt phát ban này có thể đến từ: Phản ứng chuyển đổi huyết thanh: Khi bị nhiễm virus gây bệnh HIV, hệ miễn dịch của cơ thể sẽ tự động sản sinh ra các kháng thể chống lại sự tấn công của virus gây bệnh, tạo nên sự chuyển đổi huyết thanh. Lúc này, cơ thể sẽ có những biểu hiện đặc trưng như phát ban, cảm cúm, sốt, sưng hạch bạch huyết,... . Tác dụng phụ của thuốc có tác dụng ức chế virus: Một số loại thuốc kháng virus nhằm mục đích ngăn ngừa sự phơi nhiễm có thể làm xuất hiện các triệu chứng điển hình như ngứa, bị phát ban, bị sốt hoặc bị đau khớp. Bên cạnh đó, khi hệ miễn dịch của cơ thể bị suy yếu do sự tấn công của virus HIV cũng tạo nên điều kiện thuận lợi cho các bệnh lý về da bùng phát. Các nốt phan ban lúc này có thể là triệu chứng của tình trạng viêm mô tế bào, bệnh viêm da dị ứng, bệnh giang mai hoặc bệnh zona,...2. Phân biệt phát ban HIV và phát ban thông thường Nhiều người có sự nhầm lẫn giữa phát ban thông thường và phát ban của bệnh HIV. Đối với phát ban thường, các nốt mẩn đỏ thường sẽ xuất hiện sau khi người bệnh tiếp xúc với những tác nhân gây dị ứng ví dụ như thuốc, thức ăn, phấn hoa, bụi bẩn, thời tiết, lông thú cưng,... Một số những trường hợp bị chàm hay bị suy giảm chức năng gan cũng sẽ có tình trạng phát ban trên da. Trong khi đó, phát ban HIV sẽ xuất hiện một cách bất chợt đi kèm với các dấu hiệu khác trong thời gian bị bệnh. Một đặc điểm dễ nhận diện khi bị phát ban do virus HIV là bệnh nhân sẽ bị sốt kèm theo. Trong khi đó, phát ban thông thường sẽ rất hiếm khi có biểu hiện sốt. Ngoài ra, phát ban HIV còn có một số đặc trưng khác như: Các nốt phát ban thường sẽ có màu đỏ hoặc hồng. Khi bị phát ban có thể kèm theo mụn nước hoặc mụn mủ nhỏ. Trên bề mặt da bị sần sùi, nổi cộm và chúng sẽ có ranh giới phân biệt rõ ràng với các vùng da thường khác. Các nốt phan ban thường xuất hiện nhiều ở các bộ phận như lưng, ngực hoặc chân - tay. Nhiều trường hợp khác, các nốt phan ban có thể nổi ở bộ phận sinh dục, môi hoặc ở bên trong khoang miệng. Phát ban thường xuất hiện khoảng 2 - 3 tuần kể từ khi bị phơi nhiễm. Không thấy ngứa, tuy nhiên, nếu bị phát ban do bệnh cơ hội thì bệnh nhân có thể cảm thấy ngứa ngáy và khó chịu. Tình trạng phát ban HIV do tình trạng chuyển đổi huyết thanh sẽ tự biến mất và không cần can thiệp y tế.3. Những biểu hiện khác đi kèm với phát ban HIVBên cạnh phát ban HIV, bệnh nhân có thể xuất hiện thêm một số triệu chứng đi kèm khác như sau: Bị sốt nhẹ và ớn lạnh: Bệnh nhân HIV có thể bị sốt khoảng 37.5 - 38.5 độ C đi kèm với cảm giác ớn lạnh, kéo dài trong khoảng 1 - 2 tuần. Một số trường hợp khác, bệnh nhân HIV sẽ bị sốt kèm ớn lạnh cấp tính kéo dài chỉ trong 1 ngày. Bị đau, sưng họng, tiêu chảy, đau cơ, bị buồn nôn: Trong thời gian phát bệnh, có khoảng 30 - 60% các trường hợp đi kèm những dấu hiệu này khi bị phát ban. Bên cạnh đó, cũng có những người gặp phải các vấn đề về thị lực. Bệnh nhân cũng sẽ cảm thấy chán ăn, đau khớp, nhức mỏi toàn thân,... Các triệu chứng ít gặp hơn đi kèm với tình trạng phát ban HIV như: Bị nấm, bị tưa miệng, bị sụt cân nhanh chóng, bị nhiễm trùng,... đây đều là những dấu hiệu cho thấy sự suy giảm của các tế bào bạch cầu, đồng nghĩa hệ miễn dịch của cơ thể đang bị ảnh hưởng. 4. Điều trị phát ban HIV như thế nào? Để biết được mình bị phát ban HIV hay phát ban thông thường thì bạn nên đi xét nghiệm để có kết quả chính xác nhất. Việc điều trị sẽ được bác sĩ chỉ định theo kết quả thăm khám và xét nghiệm. Người bệnh bị phát ban HIV có thể được chỉ định sử dụng thuốc kháng virus HIV giai đoạn đầu, thuốc điều trị phát ban ngoài da, các loại thuốc giảm ngứa, thuốc chống nhiễm khuẩn,... tùy thuộc theo tình trạng bệnh hiện tại. Những loại thuốc kê đơn này sẽ cải thiện được số lượng của các tế bào Lympho T CD4 và giúp cơ thể có đủ sức đề kháng để chống lại các tác nhân gây bệnh. Trong trường hợp, bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc thì nên trao đổi với bác sĩ để thay thế loại thuốc phù hợp. 5. Những lưu ý quan trọng trong quá trình điều trị phát ban HIVKhi bệnh nhân bị nổi mẩn do virus HIV thì cần tránh tiếp xúc với nhiệt độ thấp hoặc nguồn ánh sáng trực tiếp để tránh gây kích ứng cho da và khiến cho tình trạng phát ban nặng hơn. Vì vậy, bệnh nhân khi ra đường cần che chắn kỹ. Nước tắm cần điều chỉnh ở mức vừa phải, không nên quá nóng cũng như quá lạnh vì sẽ làm tình trạng phát ban nặng hơn. Khi đi tắm không nên chà xát mạnh. Sau khi tắm, bệnh nhân có thể sử dụng thêm các sản phẩm dưỡng da lành tính để phòng tránh tình trạng khô da. Ngoài ra, các loại xà phòng sử dụng khi tắm cũng nên chọn sản phẩm dịu nhẹ, an toàn cho da.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/trong-rang-ham-cac-phuong-phap-pho-bien-va-chi-phi
Trồng răng hàm: Các phương pháp phổ biến và chi phí
Trồng răng hàm là kỹ thuật nha khoa được ứng dụng rất phổ biến với rất nhiều phương pháp khác nhau. Chi phí của loại hình dịch vụ này chắc hẳn là mối quan tâm của không ít khách hàng. Trong phần tổng hợp sau đây, MEDDENTAL sẽ gửi đến quý khách thông tin về dịch vụ này cũng như mức chi phí tương ứng. 1. Khi nào cần trồng răng hàm sớm? Răng hàm thường có kích thước lớn nhất trong hàm răng với bề mặt nhai rộng. Phía trên bề mặt này gồm một số gờ, rãnh tương đối đặc trưng, hỗ trợ hoạt động nhai và nghiền nhỏ thức ăn. Có thể khẳng định rằng trong quá trình làm nhỏ thức ăn tại miệng thì không thể thiếu sự trợ giúp của răng hàm. Nếu không may răng hàm bị mất đi, việc ăn uống hàng ngày của bạn chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng nhiều. Thông thường, kỹ thuật trồng răng hàm được bác sĩ chỉ định cho các trường hợp cụ thể sau đây: Người có thói quen nhai chậm do răng hàm bị rụng bởi yếu tố tuổi tác hoặc tai nạn. Người bị lung lay răng hàm, hoặc răng hàm thường xuyên đau nhức ảnh hưởng đến việc ăn uống. Người bị sâu răng cần nhổ răng hàm cũ, thay bằng răng hàm mới. Người có răng hàm bị mọc xiêu vẹo, gây mất thẩm mỹ và ảnh hưởng đến việc ăn uống hàng ngày. Người có răng hàm thưa, không đều đặn. Nếu thuộc một trong những nhóm đối tượng trên, bạn không nên trì hoãn trồng răng hàm mới. Bởi nếu răng bị rụng hoặc lung lay lâu ngày thì quá trình xử lý sẽ mất thời gian hơn và thậm chí còn ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng, khiến các răng bên cạnh bị yếu đi.2. Trồng răng hàm có đau không? Rất nhiều người trì hoãn trồng răng hàm là bởi lo sợ phương pháp này gây đau, sưng hàm, ảnh hưởng đến ăn uống và sinh hoạt. Nếu lần đầu đeo răng giả, hầu hết mọi người đều chưa quen và cảm thấy khó chịu đôi chút. Tuy nhiên cảm giác đau chủ yếu xuất hiện trong khoảng thời gian đầu khi mới nhổ và thay răng hàm mới. Sau khi tình trạng sưng tấy thuyên giảm, quen với răng mới, bạn sẽ gần như không còn cảm giác đau nhức, khó chịu nữa. Nhìn chung, bạn cần thời gian để nướu thích nghi với những chiếc răng mới. Thời gian có thể mất tính vài tuần. Sau khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể trở lại cuộc sống bình thường cùng chiếc răng mới. Trường hợp cảm giác đau và khó chịu không thuyên giảm, bạn nên tái khám để kiểm tra. Nếu cần thiết, bác sĩ sẽ tiếp tục điều chỉnh cho răng mới vừa khít hơn. Thế nhưng nếu phải thực hiện điều chỉnh thì thời gian phục hồi cũng lâu hơn đôi chút. 3. Chi phí trồng răng hàm Chi phí trồng răng hàm hiện nay tương đối đa dạng. Bởi trồng răng thường được chia thành nhiều phương pháp, nhiều chất liệu răng và tùy theo tình trạng của từng bệnh nhân. Những kỹ thuật phổ biến nhất phải kể đến là trồng răng bằng hàm tháo lắp, trồng răng đơn lẻ bằng cầu răng sứ, trồng răng bằng phương pháp cấy ghép Implant. Phương pháp này giúp phục hồi răng hàm bị mất bằng các khuôn răng gắn vào hàm. Cụ thể hơn, khi áp dụng kỹ thuật trồng răng bằng hàm tháo lắp, bác sĩ cần dùng đến khuôn răng giả. Sau đó, khuôn răng này sẽ được gắn trực tiếp vào khu vực hàm bị mất răng. Hàm giả có thể dễ dàng tháo lắp một cách linh hoạt, giúp người dùng vệ sinh thuận tiện. Kỹ thuật trồng răng hàm tháo lắp đặc biệt phù hợp với nhóm đối tượng người cao tuổi, bị rụng răng hàm nhiều. Chi phí trung bình cho dịch vụ trồng răng bằng hàm tháo lắp dao động từ 7.000.000 VNĐ đến 12.000.000 VNĐ, tùy chất liệu. Kỹ thuật trồng răng hàm này thích hợp áp dụng khi bệnh nhân chỉ mất số lượng nhỏ răng hàm, không cần phải dùng hàm tháo lắp. Ở phương pháp này, bác sĩ sẽ mài 2 răng bên cạnh để tạo trụ bắc cầu. Thế nên, nếu số lượng gian hàng bị mất quá nhiều thì phương pháp này không phù hợp áp dụng. Giá thành làm cầu răng hiện nay nằm trong khoảng từ 500.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ cho 3 chiếc răng. Kỹ thuật trồng răng bằng phương pháp cấy ghép Implant cho phép cố định răng giả vào phần hàm thật. Khi áp dụng kỹ thuật này, bác sĩ cần đưa phần trụ Implant vào vùng răng bị mất đã qua xử lý. Phần trụ được gắn vào phải tương thích với răng của người bệnh. So với 2 phương pháp còn lại thì chi phí trồng răng bằng cách cấy ghép Implant thường cao hơn rất nhiều, dao động trong khoảng 14.000.000 VNĐ đến 45.000.000 VNĐ cho 1 trụ răng. 4. MEDDENTAL - Hệ thống Nha khoa hàng đầu Việt Nam
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cap-nhat-chi-phi-ghep-xuong-ham-cay-implant-va-quy-trinh-thuc-hien
Cập nhật chi phí ghép xương hàm cấy Implant và quy trình thực hiện
Chi phí ghép xương hàm bao nhiêu chắc hẳn là mối quan tâm của nhiều khách hàng khi thực hiện phương pháp trồng răng Implant. So với những kỹ thuật nha khoa thông thường, ghép xương hàm yêu cầu việc thăm khám, chẩn đoán và tiến hành phức tạp hơn. Trong bài viết sau đây, MEDDENTAL xin tổng hợp đến quý khách bảng giá ghép xương hàm mới nhất và các thông 1. Vì sao phải ghép xương hàm? Ghép xương hàm hay ghép xương răng hàm là kỹ thuật khá phổ biến trong nha khoa. Với kỹ thuật này, một lượng xương sẽ được bổ sung vào vị trí mà lớp xương tự nhiên trước nó bị mất đi. Nhờ đó, cấu trúc bộ hàm của người bị mất xương hầu như không bị ảnh hưởng. Kỹ thuật nha khoa này giúp cố định trụ Implant, hỗ trợ tái tạo xương hàm hiệu quả. 2. Trường hợp được chỉ định ghép xương hàm Kỹ thuật ghép xương hàm trong nha khoa thường được chỉ định trong những trường hợp cụ thể dưới đây: Người bị mất răng, xương răng bị tiêu biến. Người bị nhiễm trùng răng dẫn đến tình trạng xương bị mất, tạo khuyết điểm gây mất thẩm mỹ. Người gặp tai nạn khiến răng bị gãy hoặc mất một phần. Người có xương răng mỏng, dễ bị gãy. Bên cạnh ứng dụng trong cố định trụ Implant, kỹ thuật ghép xương còn hỗ trợ phẫu thuật nha chu. Thông thường, sau khi phẫu thuật lật vạt và nạo vét túi nha chu, khách hàng có thể tiếp tục được chỉ định ghép xương, hỗ trợ củng cố răng. 3. Các phương pháp - kỹ thuật ghép xương hàm Kỹ thuật ghép xương hàm ứng dụng trong nha khoa hiện nay được phân chia thành 4 phương pháp chính. Với phương pháp này, bác sĩ sẽ lấy xương ở vị trí khác bổ sung vào vị trí xương bị mất. Chẳng hạn, lấy xương mác tại chân để ghép vào vùng xương hàm đã mất. Ưu điểm của phương pháp ghép xương tự thân là phần xương ghép nối có độ tương thích cao. Tuy nhiên, việc phải thực hiện hai vùng phẫu thuật thường gây đau, mệt mỏi cho bệnh nhân. Ở phương pháp ghép xương đồng loại, xương ghép vào vị trí xương bị mất đi được lấy của người khác. Trước khi tiến hành ghép, xương lấy của người khác ghép cho bệnh nhân, bác sĩ cần kiểm tra kỹ độ tương thích. Đồng thời, tiến hành khử trùng kỹ lưỡng bằng hóa chất y tế chuyên dụng. Với phương pháp dị loại, xương ghép cho bệnh nhân được lấy từ động vật khác. chẳng hạn như xương bò. Cho đến nay, kỹ thuật ghép xương dị loại vẫn gây nhiều tranh cãi về mặt đạo đức cũng như khả năng tương thích. Nói chung, chỉ khi không thể áp dụng những phương pháp ghép xương khác, bác sĩ mới chỉ định kỹ thuật ghép xương dị loại. Trước khi cấy ghép xương của động vật khác cho bệnh nhân, bác sĩ phải kiểm tra kỹ lưỡng khả năng tương thích. Ngoài ra, xương động vật ghép cho người cần qua xử lý chuyên nghiệp nhằm tránh tình trạng nhiễm trùng cho người được cấy ghép. Khi áp dụng phương pháp ghép xương tổng hợp hay xương nhân tạo, bác sĩ có thể sử dụng loại xương tổng hợp từ Calcium Phosphate. Ưu điểm của kỹ thuật này là chi phí hợp lý, xương cấy ghép vào cơ thể khá an toàn, không gây nhiều tranh cãi như kỹ thuật ghép xương dị loại. Xương nhân tạo sử dụng để cấy ghép gồm 2 loại chính. Đó là: Xương tự tiêu. Xương không thể tự tiêu. 4. Các yếu tố ảnh hưởng tới giá ghép xương hàm Chi phí ghép xương hàm cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ví dụ như tình trạng mất xương, phương pháp cấy ghép áp dụng, số lượng răng cần ghép xương. Tình trạng mất xương: Nếu xương tại vị trí cần cấy ghép bị mất nhiều, chi phí ghép xương đương nhiên cao hơn. Bởi khi đó, bác sĩ phải tốn thời gian xử lý, lựa chọn chất liệu xương phù hợp để cấy ghép vào vị trí xương bị mất. Kỹ thuật cấy ghép áp dụng: Kỹ thuật ghép xương càng phức tạp thì chi phí khách hàng phải chi trả lại càng cao. Trong đó, chi phí ghép xương tự thân thường cao hơn các phương pháp còn lại. Số lượng răng cần ghép xương: Tình trạng mất xương có thể xảy ra ở một răng hoặc nhiều răng. Khi số lượng răng cần xử lý càng nhiều thì chi phí khách hàng phải chi trả lại càng cao. 5. Trước khi lựa chọn dịch vụ cấy ghép xương hàm, bạn nên tham khảo bảng giá chi tiết tại mỗi đơn vị. Nếu ghép xương hàm tại Hệ thống Nha khoa MEDDENTAL, bạn cần chi trả từ 4.000.000đ đến 8.000.000đ/chiếc răng, để được tư vấn chi tiết hơn, bạn có thể liên hệ với tổng đài của MEDDENTAL là 1900 4000 66. 6. Ở bài viết này, MEDDENTAL sẽ khái quát qua các bước ghép xương hàm sử dụng bột xương nhân tạo. Bác sĩ bắt đầu khám tổng quát để xác định tình trạng mất xương thông qua biện pháp soi chiếu, chụp X-Quang và quan sát thực tế. Sau đó, bác sĩ sẽ tư vấn, chỉ định phương pháp ghép xương hàm phù hợp cho bệnh nhân. Trong quá trình thực hiện ghép xương hàm, bệnh nhân cần được gây tê hoặc gây mê để không cảm thấy đau đớn. Khi đó, bác sĩ sẽ dễ tiến hành cấy ghép xương hơn. Sau khi gây mê, bác sĩ bắt đầu tiến hành tạo khung xương hàm cho vùng nhận bằng cách tạo vạt niêm mạc gồm 3 đường rạch: Đường rạch thứ nhất: Rạch quanh vị trí bị mất răng. Đường rạch thứ 2 và thứ 3: Tạo đáy hình thang, nhằm tạo không gian cho quá trình thao tác cấy ghép. Trong quá trình thực hiện, bác sĩ cần dùng đến cây bóc tách chuyên dụng để tiến hành tạo màng niêm mạc, giúp phần xương lộ ra. Tiếp theo, bác sĩ sử dụng mũi khoan và bắt đầu khoan thủng phần vỏ xương. Từ đó, những điểm chảy máu cần thiết sẽ được tạo ra. Bác sĩ bắt đầu trộn bột xương cùng nước muối sinh lý hoặc máu của người cần ghép xương. Tiếp đó, bác sĩ đặt bột xương vừa chuẩn vào vị trí bề mặt xương hàm và tiến hành tạo màng để che đi phần bột xương này. Ở bước cuối cùng này, bác sĩ sẽ tiến hành khâu đóng vạt niêm mạc cho người vừa được ghép xương. Chảy máu nhẹ (dừng sau khoảng 30 phút), sưng tấy, cơ thể lên cơn sốt khoảng 38 độ C là những triệu chứng thường gặp khi bệnh nhân vừa được ghép xương xong. Phòng phẫu thuật có gây mê, phòng chỉnh nha INVISALIGN gồm nhiều trang thiết bị hiện đại đảm bảo phục tốt nhất yêu cầu khám chữa của mọi khách. Hệ thống máy tiên tiến như máy chụp 3D CT Conebeam, máy nhổ răng Osstem SM3, máy chỉnh khớp cắn T-Scan,...
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chi-phi-trong-rang-gia-co-dinh-va-cac-thong-tin-lien-quan-khac
Chi phí trồng răng giả cố định và các thông tin liên quan khác
Trồng răng giả cố định sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật hơn so với dùng hàm tháo lắp. Vậy có những phương pháp trồng răng giả cố định nào, chi phí trồng răng giả cố định là bao nhiêu? 1. Thông tin chung về răng giả cố định Làm răng giả cố định thường áp dụng đối với người bị mắt răng, răng bị tổn thương nghiêm trọng,… Nha sĩ sẽ tiến hành gắn răng giả cố định trên cung hàm giống như răng thật, người bệnh sẽ không thể tháo như khi dùng hàm tháo lắp. Thông thường, răng giả cố định có 2 phần chính, đó là lõi và phần bọc bên ngoài. Trong đó, phần bọc bên ngoài chủ yếu là men tráng sứ. Phương pháp làm răng giả cố định được đánh giá cao về tính thẩm mỹ, bởi vì chúng trông khá giống răng thật, nếu không quan sát kỹ bạn khó có thể phân biệt. Bên cạnh đó, trồng răng giả cố định giúp bệnh nhân chăm sóc răng miệng dễ dàng hơn, phục hồi khả năng nhai và hạn chế những biến chứng liên quan đến sức khỏe răng miệng. Với những ưu điểm vượt trội kể trên, phương pháp làm răng giả cố định đã và đang được nhiều người lựa chọn thay vì dùng hàm tháo lắp truyền thống. Nếu có nhu cầu, chúng ta nên chủ động tìm hiểu các phương pháp làm răng giả cố định, chi phí trồng răng giả cố định và lựa chọn loại phù hợp.2. Các phương pháp làm răng giả cố định hiệu quảĐối với phương pháp này, nha sĩ sẽ tiến hành mài 2 răng thật quanh vị trí răng bị mất với mục đích tạo trụ răng. Dãy cầu sứ sẽ được điều chỉnh tùy theo số lượng răng đã mài và răng mất. Sau đó, dãy cầu sứ này sẽ được gắn vào 2 trụ thân răng đã mài trước đó bằng keo chuyên dụng để cố định. Phương pháp cầu răng sứ được thực hiện trong thời gian ngắn, sau khoảng 2 - 3 ngày là hoàn thiện. Ngoài ra, răng sứ cũng được đánh giá cao về tính thẩm mỹ, trông tự nhiên và khá giống răng thật. Đặc biệt, chúng ta có thể vệ sinh răng sứ dễ dàng, hạn chế nguy cơ mắc bệnh lý về răng miệng. Khi lắp cầu răng sứ, khả năng ăn nhai của bệnh nhân có thể được cải thiện từ 60 - 70%. Chi phí trồng răng giả cố định sử dụng cầu răng sứ khá hợp lý, nếu các bạn chăm sóc răng miệng đúng cách thì răng giả có tuổi thọ tới 10 - 15 năm. Tuy nhiên, về lâu về dài, dùng cầu răng sứ cũng không thể ngăn ngừa nguy cơ tiêu xương hàm. Một vài nhược điểm của phương pháp cầu răng sứ như: răng thật bị yếu và có nguy cơ tổn thương. Tình trạng tiêu xương hoặc gãy răng trụ xảy ra có thể gây mất thẩm mỹ. Đây là phương pháp phục hình răng hiện đại nhất hiện nay, hỗ trợ phục hồi cả chân răng, thân răng. Răng Implant cấu tạo gồm 3 phần, đó là trụ titanium, khớp nối abutment và mão răng sứ. Trong đó, phần trụ được làm từ titanium nguyên chất, đảm bảo an toàn và lành tính đối với cơ thể người sử dụng. So với dùng cầu răng sứ, phương pháp trồng răng Implant sẽ mất nhiều thời gian thực hiện, đòi hỏi nha sĩ phải có kỹ thuật, chuyên môn tốt. Thông thường, thời gian hoàn thiện trồng răng Implant khoảng 3 - 6 tháng, đồng thời chi phí trồng răng giả cố định cũng cao hơn so với các phương pháp khác. Răng giả Implant có độ bền cao, nếu duy trì chăm sóc cẩn thận, bạn có thể sử dụng chiếc răng giả Implant suốt đời. Bên cạnh đó, răng Implant trông khá giống răng thật, chúng là một khối thống nhất nên bạn có thể ăn uống thoải mái mà không lo ảnh hưởng tới chất lượng răng. Đặc biệt, phương pháp trồng răng Implant an toàn, không tổn thương răng thật trên cung hàm. Sử dụng răng Implant cũng giúp chúng ta vệ sinh răng miệng dễ dàng, thoải mái như khi vệ sinh răng thật. Hiện nay, chỉ có phương pháp trồng răng Implant mới ngăn chặn nguy cơ tiêu xương hàm, cải thiện các vấn đề như: teo nướu, xô lệch răng hoặc lão hóa…3. Tìm hiểu mức chi phí trồng răng giả cố định Chi phí trồng răng giả cố định phụ thuộc phần lớn vào phương pháp bạn lựa chọn. Phương pháp cầu răng sứ có giá từ 1.500.000 - 13.000.000 VND/chiếc, tùy theo chất liệu. Dịch vụ trồng răng giả cố định Implant có giá khá cao, bởi vì phương pháp này sở hữu nhiều ưu điểm tuyệt vời. Trung bình giá làm răng giả cố định Implant dao động khoảng 14.000.000 - 45.000.000 VND/chiếc tùy vào xuất xứ trụ titanium.4. Khi trồng răng giả cố định thì có cảm thấy đau không? Trồng răng giả cố định có đau không là vấn đề được nhiều bạn quan tâm. Nếu lựa chọn các phòng khám nha khoa uy tín, nha sĩ có kỹ thuật, chuyên môn thực hiện thì bệnh nhân sẽ không phải trải qua cơn đau quá nghiêm trọng. Các biện pháp hỗ trợ sẽ được sử dụng để giảm đau, giúp bệnh nhân thoải mái nhất.5. Giải đáp thắc mắc: răng giả cố định loại nào tốt?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chi-phi-trong-rang-khenh-va-kinh-nghiem-cham-soc-sau-khi-trong-rang
Chi phí trồng răng khểnh và kinh nghiệm chăm sóc sau khi trồng răng
Răng khểnh sẽ giúp bạn có nụ cười duyên dáng, chính vì thế rất nhiều người mơ ước có một chiếc răng khểnh. Vậy chi phí trồng răng khểnh là bao nhiêu, sau trồng răng bạn cần chăm sóc như thế nào? 1. Răng khểnh là gì? Để hiểu hơn về phương pháp trồng răng khểnh, trước tiên chúng ta cần biết răng khểnh là gì? Răng khểnh thường mọc ở vị trí số 3 ở cung hàm và nằm cạnh răng cửa số 2, răng hàm số 4. Thay vì mọc thẳng, răng khểnh có xu hướng mọc chếch ra bên ngoài, hoặc chếch vào trong. Đó là lý do vì sao răng khểnh còn được gọi là răng mọc lệch. Dù là răng mọc lệch, tuy nhiên răng khểnh lại mang tới vẻ duyên dáng, đáng yêu cho người sở hữu. Cũng vì lý do này, rất nhiều bạn mong ước sở hữu một chiếc răng khểnh để thu hút và tạo thiện cảm với người đối diện.2. Các phương pháp trồng răng khểnh Ba phương pháp đang được sử dụng hiện nay là: đắp composite thẩm mỹ, bọc răng sứ hoặc trồng răng Implant. Nếu bạn đang tìm phương pháp trồng răng khểnh đơn giản, thời gian thực hiện nhanh chóng thì hãy tham khảo phương pháp đắp composite thẩm mỹ. Với phương pháp này, bác sĩ sẽ tiến hành đắp miếng composite lên bề mặt răng, sau đó tạo hình răng khểnh, đảm bảo tính thẩm mỹ. Nhìn chung, phương pháp đắp composite khá đơn giản và không tác động xấu tới mô mềm. Trung bình thời gian tạo hình răng khểnh sẽ khoảng 20 - 30 phút, chi phí trồng răng khểnh tương đối rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng. Đặc biệt, chiếc răng khểnh có màu trắng sáng, trông rất tự nhiên. Sau một thời gian sử dụng, nếu không thích bạn có thể tháo bỏ lớp composite. Tuy nhiên, phương pháp đắp composite thẩm mỹ còn một vài hạn chế. Nếu ăn các món cứng, răng khểnh giả có nguy cơ bị rơi. Bên cạnh đó, không giữ được màu trắng chỉ sau ít ngày sử dụng, răng giả Composite còn có thể gây hôi miệng hoặc làm xuất hiện các bệnh lý về răng miệng. Tuổi thọ của răng khểnh giả tương đối ngắn, khoảng từ 2 - 3 năm. Các bạn muốn sở hữu răng khểnh giả cũng có thể tham khảo phương pháp bọc răng sứ. Đối với phương pháp này, bác sĩ sẽ mài răng và chụp mão răng sứ bên ngoài, đồng thời gắn răng khểnh giả vào cùi răng thật. So với phương pháp đắp composite thẩm mỹ, bọc răng sứ sở hữu nhiều ưu điểm hơn. Cụ thể, răng khểnh giả được đánh giá cao về tính thẩm mỹ, bởi vì chúng có màu sắc, kết cấu rất giống răng thật. Khi áp dụng phương pháp bọc sứ, răng khểnh giả khá chắc khỏe, bạn sẽ thoải mái ăn uống mà không lo bị rơi răng giả. Bên cạnh đó, việc chăm sóc chiếc răng giả tương đối đơn giản. Nếu chăm chỉ vệ sinh răng miệng, tuổi thọ của chiếc răng có thể kéo dài 10 - 15 năm, thậm chí là vĩnh viễn. Song phương pháp bọc răng sứ vẫn tồn tại một số nhược điểm, ví dụ như: gây ê buốt răng, ảnh hưởng tiêu cực tới chiếc răng thật. Các bạn nên cân nhắc thật kỹ, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bọc răng sứ. So với hai phương pháp kể trên, trồng răng Implant là phương pháp cao cấp nhất hiện nay, bác sĩ thường chỉ định trồng răng Implant đối với những bạn mất răng số 3 và có nhu cầu làm răng khểnh thay thế. Một số ưu điểm của phương pháp trồng răng Implant là: tính thẩm mỹ cao, khả năng ăn nhai tốt, dễ dàng vệ sinh răng miệng và không ảnh hưởng tới răng thật. Với những ưu điểm nổi bật kể trên, chi phí trồng răng khểnh Implant khá cao và người thực hiện phải là nha sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm.3. Chi phí trồng răng khểnh là bao nhiêu? Sau khi trồng răng khểnh, chúng ta cần duy trì chế độ chăm sóc răng miệng phù hợp để tăng tuổi thọ của răng giả, hạn chế nguy cơ mắc bệnh lý răng miệng. Sau khi trồng răng khoảng 1 tuần, các bạn nên hạn chế vận động mạnh, chải răng nhẹ nhàng. Nha sĩ khuyến khích chúng ta nên chọn bàn chải với lông mềm, mảnh để không gây tổn thương răng mới phục hình. Bên cạnh vệ sinh răng miệng bằng bàn chải, chúng ta nên duy trì dùng nước súc miệng, tăm nước, chỉ nha khoa để làm sạch, loại bỏ mảng bám ở kẽ răng. Sau khi trồng răng khểnh, các bạn nên ăn những món mềm, dễ nhai cho tới khi răng ổn định trên cung hàm. Ngoài ra, người mới trồng răng không nên uống rượu bia, hút thuốc lá,... vì đây là những tác nhân gây vàng răng, giảm tuổi thọ của răng. Đặc biệt, các bạn nên đi tái khám theo lịch của bác sĩ để theo dõi tình trạng răng miệng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chi-phi-trong-rang-gia-thao-lap-va-uu-nhuoc-diem-cua-phuong-phap-nay
Chi phí trồng răng giả tháo lắp và ưu, nhược điểm của phương pháp này
Chủ đề chi phí trồng răng giả tháo lắp luôn nhận được nhiều sự quan tâm. Thực tế, mức chi phí này tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố. Bài viết sau đây của MEDDENTAL sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề này. 1. Răng giả tháo lắp là gì? Hàm răng giả tháo lắp gồm 2 bộ phận là khung răng và răng giả. Trong đó, khung răng được thiết kế theo kích thước cung hàm của người cần lắp, có thể được làm từ nhựa hoặc kim loại. Răng giả sẽ gắn vào khung răng, chất liệu khá đa dạng như nhựa, sứ,... Phần răng đã mất của bệnh nhân sẽ được thay thế bởi bộ hàm giả tháo lắp này. Bệnh nhân có thể sử dụng hàm lắp toàn phần hoặc bán phần tùy thuộc vào tình trạng răng thật hiện có. Hàm giả toàn phần thường được chỉ định cho những người bị mất hết răng. Những bộ hàm giả toàn phần được thiết kế tương tự như một hàm răng thật. Trong khi đó, hàm giả bán phần sẽ phù hợp với những người còn một hoặc nhiều răng thật khác. Hàm bán phần sẽ giúp lấp đầy các khoảng trống ở những vị trí đã bị mất răng. Ở bộ hàm này, nha sĩ sẽ bổ sung một chiếc móc để gắn vào răng thật để hạn chế sự xô lệch trong quá trình sử dụng. 2. Phân loại răng giả tháo lắp Chi phí trồng răng giả tháo lắp tùy thuộc vào chất liệu làm răng hay loại hàm, cụ thể như: Hàm nhựa dẻo: Chi phí của loại hàm này tương đối rẻ và có thể tùy chỉnh theo thiết kế. Nhược điểm kể đến là sự cồng kềnh, không được bền. Khi sử dụng, người dùng sẽ không có cảm giác chân thật. Hàm khung kim loại: Thiết kế hàm khá nhỏ gọn và độ bền cao. Tuy nhiên, chúng có thể tác động đến những chiếc răng thật khác sau thời gian dài khiến cho răng thật bị yếu hơn do lực kéo đến từ răng giả. Hàm giả trên implant: Trong số các loại hàm tháo lắp thì hàm implant được đánh giá cao nhất. Thiết kế hàm khá hiện đại, có độ bền cao và cho cảm giác chân thật hơn so với các loại hàm khác.3. Ưu điểm và nhược điểm Chất liệu đảm bảo: Người dùng có thể yên tâm vì chất liệu của hàm tháo lắp đảm bảo sự an toàn và không có hại đối với sức khỏe, không gây kích ứng với người dùng. Chi phí hợp lý: So với nhiều phương thức phục hình răng khác thì hàm tháo giả lắp giúp người dùng tiết kiệm chi phí hơn. Tính thẩm mỹ: Nhờ hàm giả tháo lắp, người dùng sẽ tự tin hơn với một nụ cười đẹp. Bên cạnh đó, hàm tháo lắp vẫn đảm bảo các chức năng ăn nhai và nói hàng ngày. Vệ sinh đơn giản: Nhờ việc tháo lắp dễ dàng nên người sử dụng có thể vệ sinh rất đơn giản. Bạn có thể tháo hàm ra sau khi ăn để loại bỏ các cặn thức ăn ở trong kẽ một cách dễ dàng nhất. Nhờ vậy, quá trình chăm sóc răng miệng cũng sẽ nhẹ nhàng hơn. Độ bền cao: Các loại hàm tháo lắp hiện nay có độ bền cũng như thời gian sử dụng khá lâu dài, tiết kiệm chi phí cho người dùng. So với hàm thật thì hàm tháo lắp sẽ có lực ăn nhai yếu hơn và khiến người dùng không thấy thoải mái. Vì vậy, thức ăn khi không được nhai kỹ trong một khoảng thời gian dài có thể khiến cho hệ tiêu hóa bị ảnh hưởng. Các móc kim loại có thể bị lộ ra bên ngoài khiến cho vấn đề thẩm mỹ không được đáp ứng. Tốn thời gian khi tháo lắp hàm trong quá trình sử dụng. Sau một thời gian, hàm có thể sẽ bị lỏng. Trong thời gian sử dụng hàm tháo lắp có thể khiến bạn gặp phải một số vấn đề như tổn thương nướu hoặc tụt lợi,... Sau khoảng 3 - 5 năm dùng hàm tháo lắp, bạn cần phải thay một bộ hàm mới. 4. Yếu tố ảnh hưởng đến giá răng giả tháo lắp bao nhiêu tiền So với các phương pháp khác thì hàm tháo lắp được đánh giá cao về mặt chi phí, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều khách hàng. Mặc dù giá thành khá rẻ, thế nhưng tùy thuộc vào từng loại hàm tháo lắp mà chi phí của chúng cũng có sự chênh lệch nhất định. Có thể điểm qua một số yếu tố ảnh hưởng đến mức giá như: Chất liệu làm hàm tháo lắp: nhựa, sứ hoặc kim loại. Đặc tính hàm toàn phần hoặc bán phần (tùy theo tình trạng răng của người bệnh). Về cơ bản, giá thành của các loại hàm tháo lắp sẽ tùy thuộc vào loại răng, số lượng các răng và chất liệu hàm mà khách hàng lựa chọn. Bạn nên đến trực tiếp phòng khám để được tư vấn về có lựa chọn phù hợp. 5. Ví dụ tại MEDDENTAL, các loại răng giả phổ biến được làm từ nhiều chất liệu như Titanium, Composite, nhựa,... Theo đó, chi phí cho 1 chiếc răng giả trên hàm tháo lắp đang nằm trong khoảng 200.000 - 2.500.000 đồng/chiếc. Nhìn chung, tùy vào chất liệu làm răng mà giá thành sẽ có sự chênh lệch nhất định. 6. Quy trình làm răng giả tháo lắp Bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra tổng thể về tình hình răng hàm hiện tại để xác định vị trí các răng đã bị mất. Sau đó, bác sĩ sẽ chỉ định chụp X-quang để có đánh giá chính xác hơn về cấu trúc xương hàm và từ đó có kế hoạch phục hình hợp lý nhất. Bác sĩ sẽ vệ sinh khoang miệng cẩn thận để chuẩn bị cho quá trình lấy dấu mẫu của hàm. Việc vệ sinh kỹ lưỡng sẽ giúp cho quá trình gắn hàm tháo lắp được an toàn, phòng tránh viêm nhiễm và hạn chế nhiều vấn đề răng miệng khác. Bước lấy dấu mẫu hàm phải được tiến hành thật tỉ mỉ. Bởi lẽ, kết quả lấy dấu mẫu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc chế tạo các hàm giả tháo lắp cho người bệnh. Bác sĩ sẽ đo đạc và sử dụng các dụng cụ chuyên dụng để lấy dấu mẫu hàm. Các số liệu này sẽ được chuyển tiếp đến Labo để kỹ thuật viên chế tạo một bộ hàm theo thông số đó. Lắp hàm giả cho bệnh nhân chính là bước cuối cùng của quy trình phục hình tháo lắp. Khi mọi thứ hoàn tất, bác sĩ sẽ hướng dẫn người bệnh cách thức chăm sóc và vệ sinh để đảm bảo thời gian sử dụng được lâu dài.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/sang-loc-truoc-sinh-ngay-tai-nha-su-lua-chon-hang-dau-cua-me-bau-thoi-hien-dai
Sàng lọc trước sinh ngay tại nhà - Sự lựa chọn hàng đầu của mẹ bầu thời hiện đại
Để con yêu chào đời khỏe mạnh, sàng lọc dị tật thai nhi là việc làm quan trọng hàng đầu được các chuyên gia Sản khoa đầu ngành khuyến cáo. Vậy đâu là giải pháp thay thế giúp mẹ bầu an tâm xét nghiệm mà vẫn đảm bảo an toàn và tiện lợi? Tại Việt Nam, trung bình 15 phút có một trẻ dị tật bẩm sinh chào đời Sinh dưỡng những đứa con khỏe mạnh về thể chất, sáng suốt về tinh thần và có đầy đủ điều kiện phát triển toàn diện luôn là ước mong của bất kỳ cha mẹ nào. Thế nhưng, đâu đó ngoài kia vẫn còn những hoàn cảnh éo le của nhiều gia đình có con mắc dị tật bẩm sinh. Thống kê cho thấy, mỗi năm, tại Việt Nam có hơn 1,5 triệu trẻ em chào đời, trong đó có tới khoảng 41.000 trẻ sinh ra mắc các dị tật bẩm sinh. Nhiều trẻ mắc dị tật bẩm sinh không thể qua khỏi ngay khi vừa chào đời, số còn lại vẫn còn cơ hội sống nhưng có thể chịu sự khuyết tật nặng nề về cấu tạo và chức năng cơ thể, phải đối mặt với nguy cơ không được phát triển toàn diện và gây nhiều khó khăn cho gia đình trong quá trình nuôi dưỡng trẻ. Nhằm giảm bớt tỷ lệ trẻ mắc các dị tật bẩm sinh, các chuyên gia Sản khoa đầu ngành đều đưa ra lời khuyên mọi mẹ bầu nên chủ động sàng lọc trước sinh sớm. Công tác này có ý nghĩa quan trọng giúp mẹ yên tâm trong suốt thai kỳ và chuẩn bị sẵn sàng tâm lý để đưa ra quyết định đúng đắn trong trường hợp kết quả sàng lọc con có nguy cơ cao bị dị tật. Chuyên gia khuyến cáo mẹ bầu nên thực hiện xét nghiệm sàng lọc trước sinh nào? Những bước tiến vượt bậc của y học hiện đại giúp khả năng phát hiện sớm dị tật bẩm sinh ở thai nhi ngày càng trở nên chính xác và nhanh chóng. Hiện nay có nhiều phương pháp sàng lọc dị tật trước sinh cho mẹ bầu như Double Test, Triple Test, NIPT… Trong đó, NIPT được coi là xét nghiệm sàng lọc dị tật thai nhi “đầu tay” được các chuyên gia Sản khoa đầu ngành và Tổ chức Y khoa hàng đầu thế giới khuyến cáo mẹ bầu nên chọn bởi nhiều ưu điểm sau: Sàng lọc sớm: NIPT có thể thực hiện ngay từ tuần thứ 9 từ thai kỳ. An toàn: Phương pháp hoàn toàn không xâm lấn bằng cách lấy máu tĩnh mạch từ mẹ bầu. Chính xác: NIPT có độ chính xác cao nhất trong các phương pháp sàng lọc dị tật trước sinh, lên tới 99,8%. Xét nghiệm có thể thay thế xét nghiệm sinh hóa thông thường như Double Test, Triple Test. Toàn diện: Sàng lọc cùng lúc nhiều dị tật bẩm sinh của thai nhi do các bất thường nhiễm sắc thể gây ra như: hội chứng Down, Edwards, Patau, Turner, Klinefelter, Jacobs… Mẹ bầu hiện đại, không ngại sàng lọc trước sinh với giải pháp tiện lợi ngay tại nhà Ngày nay, nhiều thông tin y khoa tin cậy được phổ cập rộng rãi giúp mẹ bầu sớm nhận thức được tầm quan trọng đặc biệt của việc sàng lọc dị tật thai nhi và chủ động sàng lọc ngay từ rất sớm.000 mẹ bầu trên toàn quốc sử dụng dịch vụ xét nghiệm NIPT tại đơn vị. Thời điểm mang thai, cơ thể mẹ bầu xuất hiện nhiều thay đổi, sức đề kháng suy giảm khiến mẹ dễ dàng trở nên mệt mỏi và tăng nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm.000 VNĐ chi phí đi lại, mẹ bầu được các cán bộ đến lấy mẫu tận nơi theo thời gian và địa điểm đã hẹn. Khi có kết quả xét nghiệm, nếu có bất kỳ bất thường nào mẹ bầu sẽ được các chuyên gia Sản khoa và Di truyền đầu ngành tư vấn chi tiết về hướng xử trí kịp thời. Để đặt lịch xét nghiệm sàng lọc trước sinh tại nhà, mẹ bầu có thể liên hệ ngay qua các kênh sau: TẠI ĐÂY
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-khon-bao-nhieu-tien-va-quy-trinh-thuc-hien
Nhổ răng khôn bao nhiêu tiền? Và quy trình thực hiện
Răng khôn hay răng số 8 là chiếc răng mọc sau cùng ở vị trí cuối của hàm trên và dưới. Chúng không có chức năng nhai nghiền thức ăn. Vậy khi nào thì cần nhổ răng khôn? Nhổ răng khôn bao nhiêu tiền? Quy trình nhổ răng khôn như thế nào? Bài viết sau sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích về nhổ răng khôn. 1. Nhổ răng khôn là gì? Răng khôn là tên gọi để nói về bốn chiếc răng hàm xuất hiện sau cùng của hàm trên và dưới. Tính theo cách đánh số thứ tự răng trong nha khoa, răng khôn chính là răng số 8. Độ tuổi răng khôn bắt đầu xuất hiện là từ 17 - 25 tuổi hoặc chậm hơn. Răng số 8 sẽ không mọc ở độ tuổi thay răng ở trẻ nhỏ. Cung hàm của một số người thường chỉ đủ chỗ cho 7 chiếc răng mọc thẳng. Răng khôn là chiếc răng mọc sau cùng, là chiếc răng số 8 thuộc loại răng cối lớn nên cung hàm không có đủ khoảng trống cho chúng mọc bình thường như các răng phía trước. Đây là lý do để cho những chiếc răng số 8 mọc lệch, chèn vào răng số 7, gây sưng và vô cùng đau đớn khi xuất hiện. Cũng có những trường hợp, răng số 8 mọc ngầm, nằm ngang trong nướu. Lúc này, nếu không có các biện pháp xử lý kịp thời thì phần nướu răng số 8 này sẽ sưng tấy, thức ăn đọng lại, khó làm sạch dẫn đến tình trạng hơi thở hôi và viêm nướu... Nhổ răng số 8 là một thủ thuật trong nha khoa. Lúc này nha sĩ (bác sĩ Răng Hàm Mặt) sẽ loại bỏ răng khôn ra khỏi ổ răng. Trước khi nhổ răng, nha sĩ sẽ thực hiện tách nướu, tách dây chằng nha chu, giãn xương ổ và lấy răng khôn ra khỏi ổ răng.2. Các trường hợp nào cần nhổ răng khôn? Các bác sĩ nha khoa khuyến khích bệnh nhân nhổ răng khôn là bởi đa số chúng xuất hiện trên xương hàm không được thuận lợi. Điều này dẫn đến bệnh nhân khó vệ sinh răng miệng một cách sạch sẽ, làm vi khuẩn có cơ hội phát triển và sinh sôi, gây ra viêm nướu, sâu răng. Khi răng khôn xuất hiện làm ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng nhưng người bệnh không chịu loại bỏ chúng, làm tình trạng nhiễm trùng, sưng viêm gia tăng đồng thời lây lan ra các khu vực xung quanh. Các trường hợp nên đi xử lý răng số 8 càng sớm càng tốt là:- Gặp tình trạng đau nướu khi răng khôn xuất hiện, có u nang, liên tục bị viêm lợi, nhiễm trùng lan sang răng bên cạnh;- Răng số 8 và răng số 7 hình thành khe hở, tạo điều kiện để thức ăn mắc vào, gia tăng nguy cơ sâu răng, viêm chân răng;- Răng số 8 mọc thẳng, xương và nướu không tạo bất cứ cản trở nào, tuy nhiên, hàm đối diện không có răng để ăn cắn khớp, khiến răng khôn mọc dài, hình thành bậc thang giữa các răng, dễ làm thức ăn bị đọng lại và gây viêm loét lợi;- Răng khôn có hình dáng dị thường, có kích thước quá nhỏ, thức ăn mắc lại, khó vệ sinh dẫn đến viêm loét lợi;- Răng số 8 mọc thẳng, đúng vị trí, không chèn ép các răng bên cạnh nhưng lại mắc các bệnh lý về răng miệng như viêm lợi, sâu răng;- Răng khôn là nguồn gốc gây ra một số bệnh toàn thân. Mặc dù vậy, không phải tất cả các răng khôn đều phải nhổ. Trường hợp răng khôn xuất hiện bình thường và không gây ảnh hưởng gì đến sức khỏe thì không cần phải nhổ.3. Nhổ răng khôn có nguy hiểm không? Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực y tế nói chung và nha khoa nói riêng, nhổ răng khôn đã trở thành loại tiểu phẫu phổ biến, nhẹ nhàng, ít gây biến chứng sau nhổ. Bởi nếu nhổ răng khôn thực hiện không đúng quy trình, không đảm bảo an toàn sẽ làm gia tăng nguy cơ gặp các biến chứng như:- Ổ răng bị viêm và nhiễm trùng: Răng loại bỏ không đảm bảo an toàn hoặc sau khi nhổ bệnh nhân không vệ sinh sạch sẽ sẽ làm ổ răng bị viêm nhiễm, dẫn đến sưng lợi và xương hàm. Ở ô răng có mủ, mùi hôi khó chịu, sốt cao;- Nhiễm trùng máu: Khi răng bị viêm, nếu không tiến hành điều trị ngay, làm tăng khả năng nhiễm khuẩn máu với các dấu hiệu nhận biết là sốt cao, rét run, mạch đập nhanh và mỏng,... ;- Dây thần kinh bị tổn thương: Dấu hiệu cho biết dây thần kinh của bạn đang bị tổn thương là vùng răng mới nhổ có cảm giác ngứa hoặc ngứa vùng môi dưới, lưỡi. Tình trạng này ít khi xảy ra.4. Quy trình nhổ răng khôn được thực hiện như thế nào? Một quy trình nhổ răng khôn đảm bảo an toàn, hạn chế tối đa đau sẽ được thực hiện theo các bước:*Bước 1: Bác sĩ khám tổng quát sức khỏe răng miệng Bác sĩ sẽ khám tổng thể tình trạng răng miệng hiện tại của bạn nhằm đưa ra được kế hoạch điều trị phù hợp nhất. Bạn sẽ cần chụp X-quang răng hàm mặt để tìm vị trí chân răng khôn, hình thái mọc của răng và xương hàm xung quanh răng khôn. Nếu tình trạng sưng đỏ, nhiễm trùng ở răng đang diễn ra, bạn không thể nhổ răng luôn được mà bác sĩ sẽ kê đơn thuốc để điều trị hết viêm, sau đó mới nhổ răng được. *Bước 2: Vệ sinh khoang miệng và sát trùng Một loại nước súc miệng chuyên dụng sẽ được đưa cho bệnh nhân súc miệng trước khi nhổ nhằm đảm bảo không có vi khuẩn tấn công quá trình phẫu thuật. Tiến hành sát trùng vị trí răng cần nhổ kỹ lưỡng. *Bước 3: Gây tê Bác sĩ tiến hành gây tê tại chỗ vị trí răng khôn cần nhổ. *Bước 4: Nhổ răng Bác sĩ nha khoa tiến hành nhổ răng cho bệnh nhân. Sau khi đã loại bỏ răng khôn ra khỏi ổ răng, bệnh nhân được đặt thuốc cầm máu vào chân răng vừa nhổ. Bệnh cắn chặt bông gòn hoặc gạc y tế theo hướng dẫn của bác sĩ trong vài phút để răng không còn chảy máu. Một vài trường hợp được khâu lại ổ răng vừa nhổ nếu cần. Bác sĩ hẹn lịch tái khám sau khi nhổ răng khôn khoảng 1 tuần. Việc này giúp bác sĩ kiểm tra tình trạng lành thương, việc nhổ răng của bệnh nhân là an toàn nhất.5. Nhổ răng khôn bao nhiêu tiền và câu hỏi thường gặp Người đang có nhu cầu nhổ răng khôn thường mong muốn tìm hiểu trước các vấn đề liên quan đến kinh phí nhổ răng như: nhổ răng khôn bao nhiêu tiền? nhổ răng khôn hàm dưới bao nhiêu tiền? chi phí nhổ răng khôn? chi phí nhổ răng khôn ở bệnh viện? chi phí nhổ răng khôn hàm dưới? chi phí nhổ răng khôn hàm trên? chi phí nhổ răng khôn mọc lệch? Tùy vào độ khó của răng khôn sẽ có các mức chi phí nhổ răng khôn khác nhau. Dịch vụ nhổ răng khôn mọc thẳng sẽ có chi phí thấp nhất. Nếu răng khôn mọc lệch, mọc ngầm sẽ yêu cầu độ khó khi thực hiện thủ thuật cao hơn, vì vậy, chi phí nhổ răng khôn mọc lệch sẽ cao hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-ham-bi-sau-co-anh-huong-gi-khong-
Nhổ răng hàm bị sâu có ảnh hưởng gì không?
Răng hàm bị sâu khiến cho việc việc ăn nhai hàng ngày trở nên khó khăn, thâm chí còn làm ảnh hưởng đến gương mặt. Vậy có nên nhổ răng hàm bị sâu không? Nhổ răng hàm bị sâu có ảnh hưởng gì không? Bạn đọc cùng tìm hiểu trong bài viết sau nhé! 1. Răng hàm có chức năng gì? Cấu trúc răng hàm gồm có 2 phần, một là thân răng - gồm toàn bộ phần răng nhô lên từ lợi và có thể quan sát bằng mắt, hai là chân răng - phần nằm trong lợi, sâu xuống xương hàm và không thể quan sát bằng mắt. Số lượng răng ở người trưởng thành thường là 32, trong đó có răng cửa, răng nanh, răng hàm và răng khôn. Số lượng răng hàm thông thường khoảng 16 - 20 chiếc và được xếp đối xứng nhau trên dưới. Các loại răng hàm gồm:- Cỡ nhỏ: Mọc ở vị trí số 4 và số 5 tính từ răng cửa;- Cỡ lớn: Mọc ở trong cùng, kế tiếp răng hàm nhỏ, đánh theo số thứ tự là 6 và 7;- Răng khôn: Nằm ở vị trí số 8, vị trí tận cùng của cung hàm. Chỉ xuất hiện khi các răng khác đã phát triển toàn diện, độ tuổi thường bắt đầu mọc là từ 17 - 25 tuổi hoặc lâu hơn. Răng hàm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc nhai và nghiền thức ăn. Vì con người thường sử dụng răng hàm để nhai nghiền thức ăn nên tỷ lệ răng hàm bị sâu sẽ cao hơn răng cửa hay răng nanh. Bên cạnh đó, vị trí nằm phía bên trong cung hàm cũng khó vệ sinh răng hơn. Răng hàm khi mới bị sâu sẽ mất dần men răng, các mảng bám màu nâu bắt đầu bám trên thân răng. Lúc này, chúng ta thường không cảm thấy khó chịu hay đau đớn nào. Khi sâu răng lan rộng, ăn sâu hơn ta bắt đầu cảm giác được những cơn ê buốt, đau nhức. Nếu răng sâu có tình trạng nhiễm trùng thì đã đến giai đoạn nghiêm trọng.2. Nhổ răng hàm bị sâu có ảnh hưởng gì không? Khi răng hàm bị sâu và được phát hiện sớm thì bác sĩ sẽ ưu tiên các phương pháp điều trị nhằm giữ lại chiếc răng hàm. Bởi các răng hàm số 4, 5, 6, 7 đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình nhai và nghiền nát thức ăn, nếu một trong số những chiếc răng hàm này bị thiếu sẽ gây ảnh hưởng đến các răng còn lại cũng như gây nhiều biến chứng về răng miệng và cả thẩm mỹ của bệnh nhân.2.1. Răng hàm bị sâu nhưng được bảo tồn:Các trường hợp sâu răng hàm nhưng được bảo tồn, giữ lại răng gồm:- Mức độ sâu răng mới chỉ ảnh hưởng đến men răng: Răng được bảo tồn bằng cách làm sạch mảng bám, xử lý ổ sâu bằng cách hàn răng, trám răng;- Răng đã ăn sâu đến tủy nhưng chân răng và ngà răng chưa bị ảnh hưởng: Bác sĩ sẽ điều trị tủy và trám đầy thân răng để bảo tồn răng. Răng khi điều trị tủy sẽ trở thành "răng chết" nhưng vẫn có thể thực hiện chức năng nhai. Răng hàm bị sâu sau khi được điều trị và bảo tồn thì cần vệ sinh răng miệng đúng cách, tránh sâu răng trở lại. Nhất là những chiếc "răng chết", dù đã được trám hay bọc sứ nhưng nếu không bảo vệ răng tốt, ăn đồ cứng sẽ rất dễ làm vỡ răng. 2.2. Răng hàm bị sâu và phải loại bỏ:Khi tình trạng sâu gây viêm nặng, bác sĩ sẽ phải nhổ bỏ chiếc răng hàm bị sâu khỏi ổ răng. Bởi vi khuẩn gây sâu răng tiến sâu vào tủy răng, tấn công chân răng và ăn sâu vào vùng xương hàm, không nhổ loại bỏ răng sẽ rất gây biến chứng nguy hiểm. Bên cạnh đó, răng sâu làm cụt phần chân răng, răng sâu tụt lợi, viêm nha chu nặng cũng sẽ phải nhổ bỏ3. Quá trình phát triển sâu răng hàm Sâu răng hàm có tốc độ tiến triển nhanh và trải qua 4 giai đoạn:*Giai đoạn 1: Men răng sâu Khi men răng bị sâu, răng bị mất khoáng dễ tạo các vùng thương tổn. Bởi lúc này vi khuẩn đã ăn mòn bề mặt răng. Dấu hiệu của men răng sâu là trên răng có các đốm màu nâu vàng hoặc đen. Ở giai đoạn này người bị sâu răng chưa có cảm nhận bất cứ đau nhức nào. *Giai đoạn 2: Ngà răng sâu Vi khuẩn ăn mòn lớp men răng sẽ tiến đến ngà răng dẫn đến phá hủy các tổ chức răng. Lúc này trên bề mặt răng xuất hiện các lỗ sâu, lỗ hổng to. Người bị sâu răng giai đoạn này sẽ gặp tình trạng ê buốt, đau nhức khi ăn uống đồ nóng hoặc lạnh hoặc khi thức ăn mắc vào vết sâu. *Giai đoạn 3: Viêm tủy Hai lớp bảo vệ răng sau khi bị vi khuẩn phá hủy, chúng sẽ tấn công vào tủy gây viêm tủy. Biến chứng của giai đoạn này là lỗ sâu to hơn, thức ăn dễ bị nhồi nhét vào vết sâu hơn, các cơn đau nhức cũng thường xuyên xuất hiện với mức độ đau tăng dần. Chiếc răng hàm bị sâu lúc này dễ lung lay, phần lợi xung quanh hay bị viêm, nguy cơ viêm xương hàm và đối mặt với việc mất răng. *Giai đoạn 4: Tủy chết
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thit-thua-o-tai-hinh-thanh-nhu-the-nao-co-anh-huong-toi-suc-khoe-khong-
Thịt thừa ở tai hình thành như thế nào, có ảnh hưởng tới sức khỏe không?
Thịt thừa ở tai hay bất cứ bộ phận nào trên cơ thể luôn là điều gây khó chịu cho nhiều người. Không chỉ gây ảnh hưởng tới thẩm mỹ, tình trạng này còn khiến người gặp phải cảm thấy lo lắng và không biết liệu chúng có phải là dấu hiệu của bệnh lý nào đó không. Vậy thịt thừa ở tai hình thành do đâu và làm sao để khắc phục? 1. Thịt thừa ở tai được hình thành như thế nào? Thịt thừa hay còn được gọi với tên mụn thịt có thể xem là dạng dị tật bẩm sinh, tức là ở nhiều người, ngay từ lúc mới sinh ra đã xuất hiện những mụn này rồi. Một số khác lại có thể mắc do quá trình tích tụ của tế bào chết, bã nhờn,... Không chỉ ở tai, chúng còn có thể bắt gặp trên mí mắt, lưng, ngực hoặc dưới các nếp gấp. Thông thường, hình dạng của chúng giống các nốt sần với đường kính khoảng 1 - 2 mm, màu trắng và không gây đau ngứa, khó chịu. Các mụn này có thể dễ dàng được nhận ra bằng mắt thường và bởi kích thước nhỏ, hầu như không gây khó chịu, ngứa ngáy cho con người nên hầu hết các trường hợp không đều không biết chúng mọc khi nào. Dựa vào khoảng thời gian xuất hiện, chúng có thể được phân chia thành các loại như: mụn thịt thừa bẩm sinh, mụn thịt sơ cấp (được hình thành từ keratin) hoặc thứ cấp (do sự tắc nghẽn của tuyến mồ hôi, các chất độc hại). Với những cách phân loại trên, có thể thấy rằng chúng không phải do nguyên nhân virus hay bệnh truyền nhiễm gây nên, chính vì vậy, không thể lây cho người khác được. Mặc dù vậy, chúng lại hoàn toàn có thể lan ra các vùng xung quanh.2. Thịt thừa ở tai có thể được loại bỏ như thế nào? Tình trạng thịt thừa ở tai không quá nguy hiểm cho sức khỏe con người, nhưng lại gây ra hình ảnh thiếu thẩm mỹ nên không ít người có mong muốn tìm cách loại bỏ chúng. Trong đó, một số cách được truyền miệng như: dùng dây chỉ buộc vào nốt thịt cho nó tự rụng đi hoặc cào cấu, nặn,... Tuy nhiên, những cách này có thể khiến cho chúng bị chảy máu, để lại sẹo hoặc nguy hiểm hơn là tạo điều kiện cho vi khuẩn, vi trùng thâm nhập và gây viêm. Một số phương pháp loại bỏ thịt thừa ở tai phổ biến, có thể được bác sĩ chỉ định gồm: Phẫu thuật: mặc dù tên gọi là phương pháp phẫu thuật nhưng cách thức thực hiện lại rất đơn giản. Theo đó, đối với kích thước mụn nhỏ hoặc vừa phải, bác sĩ có thẻ dùng dụng cụ y tế để cắt bỏ. Dù rất nhanh chóng song có thể khiến bạn thấy đau đớn, chảy máu hoặc gây sẹo về sau. Đốt laser: Đây là cách phổ biến, được nhiều người lựa chọn hơn cả bởi không gây cảm giác đau đớn. Theo đó, bác sĩ sẽ dùng một máy bắn ra tia laser tác động trực tiếp tới nốt mụn, khiến chúng co, khô lại. Tuy nhiên, với phương pháp này, việc chăm sóc sau đốt rất quan trọng để tránh nhiễm trùng hoặc gây sẹo. Sử dụng nitơ lỏng: Việc dùng nitơ ở dạng khí hóa lỏng để chấm trực tiếp vào nốt thịt thừa ở tai hoặc các vùng khác đã được dùng khá phổ biến. Chúng sẽ khiến cho các nốt mụn tiêu biến đi nhanh chóng. Tuy nhiên, người bệnh cũng có thể cảm thấy đau, khó chịu bởi nhiệt cao đồng thời, cần chấm vài lần mới triệt để. Sử dụng công nghệ laser CO2 Fractional: Đây là phương pháp kết hợp giữa tia laser truyền thống với công nghệ vi phân. Theo đó, các bước sóng dài sẽ tác động tới sâu bên trong, tiêu diệt tận gốc rễ của mụn, đồng thời, thúc đẩy tế bào da được tái tạo nhanh hơn.3. Sau khi loại bỏ thịt thừa ở tai, bạn cần lưu ý những gì Sau khi các nốt thịt thừa ở tai đã được tiêu diệt, bạn cần chú trọng việc chăm sóc để chúng không mọc thêm và đặc biệt là không gây nhiễm trùng hoặc để lại các vết sẹo mất thẩm mỹ. Dưới đây là một số lời khuyên trong việc chăm sóc, vệ sinh vùng thịt thừa ở tai sau khi đã được can thiệp, xử lý: Giữ cho vùng da mới tẩy mụn được khô ráo, tránh nước cho tới khi chúng lành hẳn. Đồng thời, trong quá trình rửa mặt, bạn nên chú ý rửa nhẹ nhàng, tránh tác động mạnh khiến chúng bong vẩy sớm hoặc bị xây xước sẽ khiến vết thương lâu lành. Lúc mới can thiệp xử lý thì vùng da này sẽ có màu hồng nhạt, sau đó khô sạm lại, hình thành vảy. Bạn cần để chúng tự bong, không tác động, gãi, bóc các vẩy này bởi có thể khiến xuất hiện sẹo. Đặc biệt chú ý, bạn nên bảo vệ kỹ càng các vùng da mới điều trị bằng cách che chắn kỹ, tránh bụi, ánh nắng bởi vùng da này đang lên da non và rất dễ bị tổn thương, bắt nắng. Thịt thừa ở tai cần được nhận biết sớm để sớm khắc phục để hạn chế biến chứng, đồng thời đảm bảo tính thẩm mỹ nhất có thể khi phạm vi vùng mụn thịt này còn nhỏ, chưa lây lan rộng ra các vùng da xung quanh. Vì thế, khi nhận thấy bất cứ sự bất thường nào trên làn da, tốt nhất bạn cần tới gặp bác sĩ để được thăm khám và tìm ra hướng khắc phục phù hợp.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phan-do-suy-tim-can-cu-quan-trong-de-kiem-soat-suy-tim
Phân độ suy tim - căn cứ quan trọng để kiểm soát suy tim
Suy tim là một trong những bệnh lý rất nguy hiểm và có thể đe dọa trực tiếp tới tính mạng của người bệnh. Việc phân độ suy tim tùy theo những tiêu chí hoặc độ nặng nhẹ khác nhau là căn cứ để chẩn đoán, điều trị bệnh kịp thời. 1. Một số thông tin về suy timĐây là hội chứng xảy ra do chức năng của tâm thất bị rối loạn, việc hút và bơm máu của cơ tim không được thực hiện tốt như thông thường. Điều này dẫn tới việc máu có thể ứ đọng tại phổi và dẫn tới khó thở. Dù có thể xuất hiện đối với tất cả các đối tượng thuộc lứa tuổi khác nhau song nó phổ biến hơn ở người lớn tuổi. Đặc biệt, một số căn bệnh khác liên quan tới tim, chẳng hạn huyết áp cao, tim bẩm sinh, bệnh động mạch vành,... có thể khiến cho sức khỏe của tim suy yếu, từ đó không thực hiện tốt chức năng đẩy máu, cung cấp cho các cơ quan khác trong cơ thể.2. Phân độ suy tim theo chức năng Hiện nay, việc phân độ suy tim được thực hiện chủ yếu và phổ biến nhất là theo các cấp độ của Hội tim mạch New York (NYHA). Cách phân độ này được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng, trong đó có Việt Nam. Theo đó, suy tim được chia thành 4 cấp độ, dựa trên những triệu chứng cụ thể và tác động tới hoạt động bình thường của cơ thể trong đời sống hàng ngày. Suy tim độ 1Là mức nhẹ nhất và người bệnh vẫn có thể thực hiện được các hoạt động thể chất thông thường, không dẫn tới cảm giác mệt mỏi, khó chịu hoặc khó thở, hồi hộp,... Suy tim độ 2Vẫn là dạng suy tim nhẹ với những tác động khác nhau, đó là: khi nghỉ ngơi, có thể các triệu chứng bất thường không xuất hiện. Tuy nhiên, nếu người bệnh tham gia vận động, hoạt động thể chất mạnh, có thể dẫn tới hồi hộp, khó thở. Mặc dù vậy những ảnh hưởng của bệnh tới cuộc sống thường ngày không quá nghiêm trọng. Suy tim độ 3Đây là mức độ nguy hiểm bởi không cần tới những hoạt động mạnh mà ngay cả khi hoạt động nhẹ nhàng, người bệnh cũng có thể xuất hiện các cảm giác đánh trống ngực, đau tức, khó thở. Chính vì thế, chúng gây khó khăn cho các hoạt động thường ngày và người bệnh cần được nhập viện để theo dõi, điều trị. Suy tim độ 4Lúc này, các triệu chứng của bệnh xảy ra ngay cả khi cơ thể đang trong trạng thái nghỉ ngơi. Người bệnh có thể cảm thấy khó chịu, hồi hộp, mệt mỏi, khó thở. Đây là mức độ nặng, giai đoạn cuối của bệnh và người mắc cần phải được nhập viện để điều trị hoặc thực hiện ghép tim.3. Phân độ suy tim theo giai đoạn Theo Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ, suy tim có thể được phân độ quan 4 giai đoạn, ký hiệu bằng các chữ cái A, B, C, DCó nguy cơ bị suy tim Thuộc hai giai đoạn A và B, trong đó cụ thể là:Giai đoạn A: Lúc này, người bệnh chưa xuất hiện các triệu chứng nhưng lại có tồn tại các yếu tố cảnh báo nguy cơ mắc, chẳng hạn như: xơ vữa động mạch, béo phì, huyết áp cao, rối loạn chuyển hóa, tiểu đường, lạm dụng rượu hoặc trong gia đình có tiền sử bệnh tim,... Giai đoạn B: Dù đã xuất hiện các bệnh lý cấu trúc như: tim bẩm sinh, rối loạn nhịp tim, hẹp hở van tim, bệnh mạch vành,... nhưng các triệu chứng lâm sàng chưa biểu hiện. Chính vì vậy, người bệnh cần được điều trị tích cực, khắc phục các bệnh lý này để ngăn ngừa nguy cơ dẫn tới suy tim. Suy tim Giai đoạn C và D là khi người bệnh đã được chẩn đoán mắc suy tim với các biểu hiện cụ thể như sau:Giai đoạn C: Xuất hiện các triệu chứng có thể gây nên tổn thương cho cấu trúc tim hoặc các triệu chứng cụ thể của suy tim, đó là: tim đập nhanh, khó thở, ho nhiều về đêm, mệt mỏi, hụt hơi, ho khan,... Giai đoạn D: Lúc này, đã cần tới những liệu pháp điều trị đặc biệt, chẳng hạn sử dụng máy trợ tim hoặc ghép tim và bệnh có thể dẫn tới những nguy cơ rất nguy hiểm cho sức khỏe, tính mạng người bệnh.4. Điều trị suy tim như thế nào? Tùy từng phân độ suy tim và nguyên nhân dẫn tới bệnh mà cách điều trị có thể khác nhau. Trong đó, dùng thuốc kết hợp với thay đổi một số thói quen trong sinh hoạt hàng ngày có thể được áp dụng cho tất cả các giai đoạn, cụ thể là:Giai đoạn ANgười bệnh có thể thực hiện việc vận động thể dục thường xuyên hàng ngày, không sử dụng thuốc lá, rượu bia, đồ uống có cồn. Đồng thời, thực hiện điều trị tích cực các bệnh đang mắc phải như: huyết áp cao, cholesterol cao,... Giai đoạn BNgoài áp dụng các phương pháp như ở giai đoạn A, người bệnh có thể cần sử dụng thêm thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta hoặc thuốc đối kháng Aldosterone,... Trường hợp bị tắc nghẽn động mạch vành, có thể được điều trị nong mạch, nếu bị van tim nặng, có thể được phẫu thuật thay van tim,... Giai đoạn CNgười bệnh có thể được sử dụng các loại thuốc đặc trị cùng với hạn chế muối trong bữa ăn và kiểm soát cân nặng ở mức ổn định, hợp lý. Giai đoạn DNgười bệnh có thể được sử dụng các cách điều trị nâng cao hơn, chẳng hạn như: sử dụng thuốc vận mạch, thuốc tăng co bóp tim, phẫu thuật, ghép tim hoặc sử dụng các thiết bị hỗ trợ,...5. Cách phòng ngừa bệnh của để được hướng dẫn đặt lịch cụ thể.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhip-tim-tre-em-nhu-the-nao-la-binh-thuong-
Nhịp tim trẻ em như thế nào là bình thường?
Nhịp tim trẻ em thường sẽ cao hơn so với người lớn và chậm dần theo thời gian cho đến khi trưởng thành. Vậy trẻ em có nhịp tim như thế nào là bình thường? Làm sao để ba mẹ có thể đo nhịp tim cho trẻ tại nhà? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về những vấn đề liên quan đến nhịp tim của trẻ em. 1. Nhịp tim trẻ em như thế nào là bình thường? Nhịp tim của mỗi người sẽ có sự khác nhau, phụ thuộc vào các yếu tố như độ tuổi, giới tính, cân nặng, tình trạng sức khỏe, trạng thái hoạt động,… Nhịp tim của trẻ cao nhất ở giai đoạn sơ sinh sau đó giảm dần khi bé lớn. Để xác định nhịp tim bình thường của trẻ thì cần phải đảm bảo trẻ đang tỉnh táo, không vận động, chạy nhảy, cười đùa hoặc khóc. Nếu trẻ đang khóc hay vận động, nhịp tim sẽ cao hơn bình thường. Nhịp tim giảm khi trẻ ngủ. Ba, mẹ có thể tham khảo chỉ số nhịp tim trẻ em bình thường theo từng độ tuổi thông qua bảng dưới đây. Cách kiểm tra nhịp tim ở trẻ em2. Cách đo nhịp tim cho trẻ Để đo nhịp tim cho trẻ, ba, mẹ có thể áp dụng những phương pháp sau: Đếm nhịp tim thủ công Ba, mẹ có thể đếm nhịp tim cho con thông qua nhịp mạch ở cổ tay hoặc nách. Sự khác nhau giữa nhịp tim và nhịp mạch là: Nhịp tim là số lần tim co bóp trong một phút. Nhịp đập là số lần động mạch co giãn khi tim thực hiện chức năng bơm máu. Tuy nhiên, 2 giá trị này thường tương đương nhau hoặc chênh lệch không quá lớn nên có thể đếm nhịp mạch để xác định nhịp tim. Thao tác đo rất đơn giản, ba, mẹ dùng 2 ngón tay trỏ và giữa, đặt lên vị trí động mạch cảnh mạch ở cổ tay, dưới xương hàm hoặc nách, hơi ấn nhẹ sẽ cảm nhận được nhịp mạch. Đếm số lần mạch đập trong một phút thì sẽ xác định được nhịp tim. Sử dụng máy đo nhịp tim Thiết bị có kích thước nhỏ gọn, có thể đo nhịp tim bằng cách kẹp vào đầu ngón tay. Phương pháp này đảm bảo được chính chính xác của kết quả. Ngoài ra, các loại máy đo nhịp tim hiện nay còn kết hợp với đo chỉ số Sp O2 (độ bão hòa oxy trong máu). 3. Trẻ bị rối loạn nhịp tim Rối loạn nhịp tim là tình trạng chỉ số nhịp tim nằm ngoài giới hạn bình thường theo từng độ tuổi. Trẻ bị rối loạn nhịp tim có thể gặp tình trạng tim đập quá nhanh hoặc quá chậm, đập không đều, bỏ hay thêm nhịp,… Nguyên nhân Có nhiều lý do dẫn đến tình trạng trẻ bị rối loạn nhịp tim như: Di truyền. Trẻ mắc bệnh tim bẩm sinh hoặc sau phẫu thuật tim. Sử dụng các loại thực phẩm không an toàn, có thành phần chất kích thích. Tác dụng phụ của thuốc ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống tim mạch. Trẻ bị kích thích quá mức hoặc mắc các vấn đề về tâm lý. Một số dạng rối loạn nhịp tim trẻ em thường gặp Rối loạn nhịp tim ở trẻ em thường gặp các dạng sau: Tim đập nhanh: Với trẻ em, đặc biệt là giai đoạn dưới 1 tuổi, rất khó để nhận biết tình trạng tim đập nhanh. Nếu thấy bé quấy khóc, khó chịu, đồ nhiều mồ hôi, da tái xanh,… thì ba, mẹ có thể đặt tay lên ngực. Nếu tim đập nhanh sẽ cảm nhận rõ nhịp đập và rung lên trong lồng ngực. Trường hợp trẻ lớn, thường sẽ có triệu chứng đau tức ngực, thở gấp, chóng mặt, ngất xỉu,… Nhịp nhanh trên thất: Xuất phát từ buồng nhĩ và có thể phát hiện được ngay cả khi bé chưa chào đời. Tuy nhiên, vấn đề này đôi khi có thể tự biến mất hoặc kiểm soát hoàn toàn thông qua biện pháp y tế. Rung nhĩ: Là một trong những tình trạng tim đập không đều, hỗn loạn. Rung nhĩ nếu không được phát hiện sớm và can thiệp điều trị kịp thời có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm, nặng nhất là tử vong. Hội chứng Wolff-Parkinson-White: Là trường hợp có thêm một đường dẫn xung điện phụ từ tâm nhĩ đến tâm thất khiến tim đập nhanh và mạnh hơn bình thường. Mặc dù hội chứng này rất hiếm gặp nhưng có thể gây hậu quả nguy hiểm như đột quỵ, thay đổi cấu trúc tim,… Nhịp tim chậm: Nhịp tim chậm xảy ra do nút xoang trong tim hoạt động bất thường hoặc tắc nghẽn xung điện bên trong tim tạm thời hay vĩnh viễn. Khi đó, chức năng bơm máu mang oxy đến các mô, cơ quan kém dẫn đến tình trạng uể oải, mệt mỏi, buồn ngủ, mất tập trung,… Hội chứng QT kéo dài là một trong những bệnh lý di truyền. Trẻ mắc hội chứng này, tâm thất sẽ tốn nhiều thời gian cho hoạt động giãn cơ tim. Bệnh cần được chẩn đoán và điều trị sớm để tránh biến chứng nguy hiểm. Việc xác định nhịp tim trẻ em bình thường hay bất thường là một trong những tiêu chí để đánh giá tình trạng sức khỏe của bé. Nếu ba, mẹ kiểm tra thấy nhịp tim của con nhanh hoặc chậm mà không rõ nguyên nhân thì tốt nhất nên cho trẻ đi khám để các bác sĩ chuyên khoa kiểm tra, phòng trường hợp trẻ mắc bệnh lý mà không kịp điều trị.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/10-nguyen-nhan-chinh-dan-den-dau-hong-trai
10 nguyên nhân chính dẫn đến đau hông trái
Đau hông trái là tình trạng phổ biến hiện nay do nhiều nguyên nhân khác nhau. Cơn đau có thể xuất hiện từng cơn hoặc âm ỉ kéo dài khiến người bệnh khó chịu, mệt mỏi, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Dưới đây là 10 nguyên nhân dẫn đến tình trạng hông trái bị đau mà bạn nên biết. 1. Nguyên nhân gây ra tình trạng đau hông trái Cảm giác đau, khó chịu từ vùng dưới xương ức đến phía trên xương chậu gây nhiều phiền toái, thậm chí là ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày của người mắc. Tùy theo từng nguyên nhân, tình trạng sức khỏe mà mức độ đau có thể khác nhau. Dưới đây là 10 “thủ phạm” phổ biến gây nên tình trạng đau hông trái mà bạn có thể tham khảo. Thoái hóa cột sống thắt lưng Sụn khớp và đĩa đệm ở vùng cột sống thắt lưng là phần chịu áp lực thường xuyên trong thời gian dài dẫn đến tổn thương và thoái hóa. Người bệnh sẽ có thể xuất hiện những cơn đau, cứng khớp từ mức độ nhẹ đến nặng dần và lan sang các khu vực khác như 2 bên hông, vùng xương chậu, tay chân yếu, khó khăn khi cử động. Thoát vị đĩa đệm Tình trạng nhân nhầy bên trong địa đệm cột sống thoát ra ngoài được gọi là thoát vị đĩa đệm. Khi đó, phân nhân này sẽ gây chèn ép các ống sống hoặc rễ thần kinh gây nên những cơ đau đột ngột, dữ dội xung quanh vùng bị thoát vị như cổ,, vai gáy, thắt lưng, 2 bên hông,… Các cử động như xoay đầu, cúi người, ưỡn lưng khó khăn hơn. Căng cơ Tình trạng cơ căng giãn quá mức gây ra những cơn đau nhức là cản trở quá trình vận động. Những vị trí thường bị căng cơ như cổ, vai gáy, thắt lưng. Tình trạng này có thể gặp ở bất cứ độ tuổi nào, tuy nhiên, thường gặp nhất là đối tượng từ 22 – 35 làm việc văn phòng, người chơi thể thao, vận động viên, người làm việc bốc vác hoặc tính chất công việc nặng nhọc. Nếu căng cơ xảy ra ở vùng thắt lưng có thể gây ra đau hông trái. Bên cạnh đó, các khớp hông cũng bị cản trở vận động. Viêm gân Nếu phần gân gắn kết xương và mô ở hông trái bị viêm sẽ gây ra những cơn đau, nhất là khi thực hiện các cử động có sự tham gia của khớp háng. Viêm bao hoạt dịch Viêm bao hoạt dịch khớp háng là tình trạng túi chứa dịch lỏng trong ổ khớp bị viêm. Bạn có thể dễ dàng nhận biết tình trạng viêm bao hoạt dịch thông qua các triệu chứng sau: Vùng khớp háng sưng tấy, nóng đỏ. Đau nhức và cứng khớp, cơ đau lan rộng sang hông trái hoặc phải, có thể cả bên. Các cử động nhưng đứng lên, ngồi xuống hoặc đi lại sẽ khó khăn và tăng cảm giác đau. Viêm khớp Khi cấu trúc khớp háng bị tổn thương hoặc rối loạn chuyển hóa trong khớp có thể dẫn đến tình trạng viêm. Khi đó, người bệnh sẽ xuất hiện tình trạng đau nhức, khó chịu, cơn đau có thể lan xuống đùi và chân hoặc lên vùng thắt lưng, 2 bên hông. Bệnh Celiac Bệnh Celiac là tình trạng cơ thể không hấp thu Gluten. Do đó, khi cơ thể ăn thực phẩm có chứa thành phần Gluten thì cơ thể sẽ phản ứng lại gây làm tổn thương ruột non. Các triệu chứng phổ biến khi bị Celiac là đau bụng và lan ra 2 bên hông, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, phát ban, buồn nôn, nôn mửa,… Bệnh Crohn Bệnh Crohn là tình trạng viêm ruột từng vùng mạn tính có thể xảy ra với bất kỳ đối tượng nào, bao gồm người lớn và trẻ em. Biểu hiện của bệnh phổ biến là: Đau phần bụng dưới và lan ra một hoặc cả 2 bên hông, vùng thắt lưng. Tiêu chảy, đi phân ra máu. Chán ăn, ăn không ngon, sụt kí. Sốt, mệt mỏi, ra mồ hôi ban đêm. Chấn thương Các tác động mạnh đến vùng hông trái do tai nạn, chơi thể thao, tập luyện sai tư thế hoặc sai cách, làm việc quá sức,… sẽ dẫn đến tình trạng rạn, nứt, gãy xương. Ngoài cơn đau hông trái, người bệnh còn gặp tình trạng sưng, đỏ hoặc bầm tím. Bệnh lý về thận Nếu thận xảy ra bất kỳ vấn đề nào như viêm thận, hội chứng thận hư, sỏi thận, suy thận, ung thư thận,… đều có thể gây ra những cơn đau hông trái hoặc phải. Cơn đau có thể âm ĩ hoặc dữ dội tùy vào mức độ bệnh lý. 2. Đau hông trái có nguy hiểm không? Các khớp xung quanh hông, khớp háng sưng, đỏ, nóng, cứng khớp. Các hoạt động bình thường như nằm, ngồi, đi đứng, xoay người, cúi thấp, ưỡn lưng,… trở nên khó khăn. Khớp bị biến dạng. Sốt, mệt mỏi, buồn nôn, nôn ói, rối loạn tiêu hóa, phân hoặc nước tiểu có máu,… Khi đó, các bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra để đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe cũng như tìm nguyên nhân khiến bạn bị đau hông trái. Thông qua đó, bác sĩ có thể đưa ra hướng điều trị thích hợp, kịp thời, hạn chế những trường hợp nguy hiểm. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị hoặc giảm đau để khắc phục tình trạng khi chưa có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Ngoài ra, khi xuất hiện tình trạng đau hông, bạn cần chú ý cần bằng chế độ dinh dưỡng, rèn luyện sức khỏe, dành nhiều thời gian nghỉ ngơi. Hạn chế những hoạt động gây tác động mạnh hoặc áp lực đến phần hông, thắt lưng. Không ngồi hoặc đứng quá lâu ở một tư thế. Nếu đau nhiều, bạn có thể áp dụng biện pháp chườm nóng, lạnh, xoa bóp, bấm huyệt để giảm đau trước khi đi khám.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thoat-vi-dia-dem-la-gi-ai-co-nguy-co-bi-thoat-vi-dia-dem-
Thoát vị đĩa đệm là gì? Ai có nguy cơ bị thoát vị đĩa đệm?
Thoát vị đĩa đệm là một tình trạng thường gặp, gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của nhiều người. Bài viết sau giải đáp các câu hỏi liên quan đến thoát vị đĩa đệm như thoát vị đĩa đệm là gì và các đối tượng có nguy cơ cao gặp phải. 1. Thoát vị đĩa đệm là gì? Thoát vị đĩa đệm xảy ra khi phần nhân nhầy đĩa đệm - nằm giữa các đốt sống trong cột sống của chúng ta, thoát khỏi vị trí bình thường của nó; từ đó tạo áp lực lên dây thần kinh hoặc các mô mềm xung quanh, gây đau đớn và khó khăn trong vận động. Thoát vị đĩa đệm có thể xảy ra ở bất kỳ độ tuổi nào, dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến dẫn đến sự hình thành của thoát vị đĩa đệm:Theo thời gian, đĩa đệm trở nên mỏng dần và mất đi khả năng đàn hồi do quá trình lão hóa của cơ thể. Chấn thương do tai nạn. Áp lực lên cột sống trong thời gian dài bởi các hoạt động như nâng vật nặng không đúng cách hoặc liên tục, ngồi lâu và sai tư thế, đặc biệt khi làm việc trên máy tính hoặc lái xe,…Người có tiền sử gia đình về thoát vị đĩa đệm có nguy cơ cao hơn mắc phải tình trạng này. 2. Ai có nguy cơ cao hơn bị thoát vị đĩa đệm? Một số nhóm người có nguy cơ cao hơn mắc thoát vị đĩa đệm do các yếu tố khác nhau, bao gồm:Những người thường xuyên phải nâng vật nặng, đẩy kéo hoặc tham gia vào các hoạt động đòi hỏi áp lực lớn lên cột sống. Người ở độ tuổi trung niên và người cao tuổi thường có nguy cơ cao hơn mắc thoát vị đĩa đệm do quá trình lão hóa tự nhiên của cơ thể. Các vận động viên và người tham gia các hoạt động thể thao như cử tạ, bóng rổ hoặc cầu lông, có nguy cơ cao hơn mắc thoát vị đĩa đệm nếu họ không thực hiện đúng kỹ thuật. Nếu trong gia đình có người thân nào mắc thoát vị đĩa đệm, bạn có nguy cơ cao hơn mắc tình trạng này do yếu tố di truyền. Các bệnh viêm đa khớp dạng thấp, đái tháo đường, gút,… có thể gây ra viêm nhiễm, tác động lên cấu trúc của cột sống và các mô liên quan, làm tăng nguy cơ thoát vị đĩa đệm. Nguy cơ bị thoát vị đĩa đệm phụ thuộc vào sự kết hợp của nhiều yếu tố. Vì vậy cần duy trì lối sống lành mạnh và thực hiện biện pháp phòng ngừa giúp giảm nguy cơ mắc bệnh.3. Triệu chứng đặc trưng giúp nhận biết thoát vị đĩa đệm Các triệu chứng có thể biểu hiện ở vùng lưng hoặc cổ, tùy thuộc vào vị trí của thoát vị đĩa đệm. Dưới đây là các triệu chứng mà người bệnh thường gặp phải:Một trong những triệu chứng đặc trưng nhất của thoát vị đĩa đệm là đau ở vùng lưng hoặc cổ. Đau có thể biểu hiện ở nhiều cấp độ, từ đau nhẹ đến đau nhiều và kéo dài. Cơn đau có thể lan ra từ vùng lưng hoặc cổ xuống tới cánh tay hoặc chân. Mất thăng bằng do thoát vị đĩa đệm ảnh hưởng lên hệ thần kinh và cột sống. Một triệu chứng thường gặp khác là cảm giác tê ở vùng bên dưới thoát vị đĩa đệm. Thoát vị đĩa đệm thường gây ra cảm giác đau nhiều hơn khi người bệnh nâng vật nặng hoặc tham gia vào các hoạt động thể thao. Đau và khó khăn trong vận động có thể tăng hoặc giảm khi thay đổi tư thế. Nhận biết sớm tình trạng này không chỉ giúp người bệnh có cơ hội điều trị hiệu quả hơn mà còn có thể ngăn chặn sự phát triển nghiêm trọng của bệnh. 4. Chẩn đoán và hướng điều trị thoát vị đĩa đệm Chẩn đoán sớm và lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp rất quan trọng để cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân thoát vị đĩa đệm. Chẩn đoán thoát vị đĩa đệm Quá trình chẩn đoán thường bắt đầu bằng việc hỏi đáp về lịch sử bệnh và triệu chứng từ bệnh nhân. Tiếp theo, bệnh nhân thực hiện các phương pháp xét nghiệm hình ảnh như X-quang, MRI (cộng hưởng từ), hoặc CT scan để xác định vị trí chính xác của thoát vị đĩa đệm, kích thước và mức độ ảnh hưởng lên các cơ quan và dây thần kinh lân cận. Hướng điều trị thoát vị đĩa đệmĐối với những trường hợp thoát vị đĩa đệm nhẹ hoặc có khả năng kiểm soát triệu chứng mà không cần can thiệp phẫu thuật, các phương pháp điều trị được áp dụng là:Bài tập vận động được thiết kế để cải thiện sự ổn định của cột sống. Thuốc chống viêm và thuốc giảm đau có thể được sử dụng để giảm viêm nhiễm xung quanh đĩa đệm và làm giảm đau. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc phải được theo dõi và kiểm soát bởi bác sĩ để tránh tác dụng phụ. Có những phương pháp giúp giảm áp lực lên đĩa đệm, bao gồm việc sử dụng các thiết bị hỗ trợ lưng, thay đổi tư thế ngủ, ngồi làm việc, và học cách nâng vật nặng một cách an toàn. Trị liệu thần kinh cột sống là một phương pháp tiếp cận bệnh lý thoát vị đĩa đệm bằng cách sử dụng kỹ thuật như dùng sóng siêu âm hoặc điện xung để làm giảm đau và cải thiện chất lượng cuộc sống. Châm cứu sử dụng kim mỏng để kích thích các điểm chính trên cơ thể, giúp cải thiện lưu thông máu và giảm viêm nhiễm. Phương pháp trị liệu bổ trợ này có thể hỗ trợ trong việc giảm đau và tăng cường sự thư giãn của cơ bắp xung quanh vùng thoát vị đĩa đệm. Trong trường hợp triệu chứng thoát vị đĩa đệm nghiêm trọng và không thể kiểm soát bằng những cách trên, cần áp dụng phương pháp điều trị phẫu thuật.5. Các biện pháp giúp phòng ngừa thoát vị đĩa đệmĐể giảm nguy cơ mắc thoát vị đĩa đệm và bảo vệ sức khỏe của cột sống, có một số biện pháp phòng ngừa quan trọng mà mọi người cần biết:Tư thế đúng khi ngồi và đứng: Hạn chế thời gian ngồi lâu, và khi ngồi, hãy giữ tư thế thẳng. Ngoài ra, đứng thường xuyên có thể giúp giảm áp lực lên cột sống. Ngủ đúng tư thế: Chọn một chiếc gối phù hợp và duy trì tư thế ngủ với lưng thẳng. Tập yoga, pilates và các bài tập tăng cường cơ bắp lưng và bụng. Chế độ ăn uống lành mạnh với đủ vitamin và khoáng chất giúp bảo vệ sức khỏe cột sống, duy trì trọng lượng lý tưởng, giảm áp lực lên đĩa đệm. Căng thẳng có thể gây co cơ và gia tăng nguy cơ thoát vị đĩa đệm. Hãy thực hành kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền, yoga,…Đảm bảo ngủ đủ giấc giúp cơ bắp và đĩa đệm phục hồi sau một ngày hoạt động. Thuốc lá có thể gây viêm nhiễm và suy yếu cấu trúc cột sống. Ngưng hút thuốc là một bước quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cột sống. Hạn chế dùng rượu, bia. Những biện pháp trên giúp giảm nguy cơ thoát vị đĩa đệm và bảo vệ sức khỏe cột sống.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/-muc-so-thi-trung-tam-xet-nghiem-medlatec-voi-dien-tich-len-toi-2-500m2
“Mục sở thị” Trung tâm Xét nghiệm với diện tích lên tới 2.500m2
000 danh mục xét nghiệm đang triển khai trên toàn hệ thống. Trong đó, có thể kể tới một số dàn máy xét nghiệm nổi bật sau:Phòng Hóa sinh miễn dịch: Hệ thống phân tích tự động Alinity (hãng Abbott - Mỹ) phân tích hàng trăm xét nghiệm từ hóa sinh, miễn dịch, dị ứng, tim mạch, sản khoa, ghép tạng; công suất lên tới 3.300 test/giờ Dàn tự động Cobas 8100 - Cobas Pro (hãng Roche - Thụy Sĩ) phân tích hàng trăm xét nghiệm hóa sinh, miễn dịch, dị ứng, tim mạch… với công suất lên tới 4.100 test/giờ Phòng Vi sinh:Phòng vi sinh: Hệ thống tự động Cobas 6800 (hãng Roche - Thụy Sĩ) phân tích tự động các xét nghiệm trong phạm vi Vi sinh - Sinh học phân tử như Covid-19, HBV, HCV, HPV… với công suất 384 test/8 giờ Hệ thống tự động Cobas 5800 (hãng Roche - Thụy Sĩ) thực hiện các xét nghiệm realtime PCR đo tải lượng HBV, HCB và có thể chạy mẫu riêng lẻ Máy nuôi cấy Lao Bactec MGIT 960 Becton (hãng Dickinson and Company - Mỹ) thực hiện nuôi cấy vi khuẩn Lao Mycobacterium Tuberculosis trên môi trường lỏng - tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán bệnh Lao, công suất xử lý tối đa 960 mẫu cùng một lúc Máy tách chiết tự động Abgenix (hãng Aitbiotech - Singapore) (trái) và Samag 12 (hãng Sacace Biotechnologies - Ý) (phải) Máy Bact/Alert 3D60 (hãng Bio Merieux - Pháp) thực hiện nuôi cấy các mẫu máu tự động Máy Vitek 2 (hãng Bio Merieux - Pháp) thực hiện định danh vi khuẩn tự động Phòng Huyết học: Hệ thống máy tổng phân tích tế bào máu laser với công suất 200 mẫu/giờ và module kéo lam tự động XN-3. Nghiêm túc trên hành trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/vi-sao-do-mo-hoi-lung-khi-ngu-
Vì sao đổ mồ hôi lưng khi ngủ?
Đổ mồ hôi lưng khi ngủ không chỉ gây ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ mà còn là dấu hiệu của một số loại bệnh lý. Dưới đây là một số nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và phương pháp khắc phục để giúp bạn có một giấc ngủ ngon và một cơ thể khỏe mạnh. 1. Nguyên nhân gây đổ mồ hôi lưng khi ngủĐể ngăn ngừa tình trạng tăng thân nhiệt, mồ hôi sẽ được bốc hơi từ da và làm mát cơ thể một cách tự nhiên và hiệu quả. Vùng não dưới đồi đảm nhiệm vai trò điều chỉnh hoạt động của hơn 2 triệu tuyến mồ hôi trong cơ thể. Tình trạng đổ mồ hôi lưng khi ngủ có thể đơn giản chỉ là do phòng ngủ hoặc ga giường khiến bạn quá nóng. Tuy nhiên, nếu thời tiết đang rất mát mẻ mà lưng bạn vẫn đổ quá nhiều mồ hôi vào ban đêm, thậm chí khiến áo và ga giường ướt sũng thì bạn không nên chủ quan. Tình trạng này không chỉ làm giảm chất lượng giấc ngủ, gây ra nhiều phiền toái mà còn là dấu hiệu của một số loại bệnh lý. Tình trạng đổ mồ hôi vào ban đêm có thể gặp ở cả trẻ em và phụ nữ. Thông thường, nguyên nhân khiến chị em bị ướt sũng lưng áo vào ban đêm có thể là do những cơn bốc hỏa của thời kỳ tiền mãn kinh gây ra. Ngoài ra chị em trong độ tuổi này còn có thể gặp phải một số biểu hiện khác như khô âm đạo, đau khi quan hệ, mất ngủ, cáu gắt vô cớ, khả năng tập trung kém,... Ở nam giới, đổ mồ hôi lưng vào ban đêm có thể là do suy giảm testosterone. Ngoài ra tình trạng này cũng có thể là do một số nguyên nhân khác như: - Hội chứng tăng tiết mồ hôi. - Tình trạng hạ đường huyết. - Chứng ngưng thở khi ngủ nhưng không được khắc phục kịp thời. - Nhiễm trùng, nhất là những trường hợp người bệnh mắc lao hoặc nhiễm HIV. - Người bệnh ung thư, trong đó bao gồm ung thư hạch, bệnh bạch cầu. - Suy tim sung huyết. - Tác dụng phụ của một số loại thuốc như thuốc giảm đau, thuốc trầm cảm, thuốc steroid, thuốc chữa bệnh tiểu đường,... - Ngoài ra, đổ mồ hôi ban đêm cũng có thể là do thừa cân, béo phì, lạm dụng nhiều chất kích thích, bao gồm cà phê, thuốc lá,. . Trong một số trường hợp đổ mồ hôi lưng khi ngủ không thể tìm rõ nguyên nhân gây bệnh là gì.2. Khi nào cần điều trị đổ mồ hôi lưng khi ngủ? Thông thường, tình trạng đổ mồ hôi lưng khi ngủ không gây ảnh hưởng quá nhiều đến sức khỏe của người bệnh và không cần điều trị. Tuy nhiên, ở một số trường hợp, đây là dấu hiệu bệnh lý và cần được điều trị sớm để tránh xảy ra những hậu quả nghiêm trọng. Bác sĩ khuyên bạn nên đi khám sớm, nếu gặp phải tình trạng dưới đây: - Thường xuyên bị đổ mồ hôi khi ngủ. - Tình trạng đổ mồ hôi khi ngủ khiến bạn thường xuyên tỉnh giấc, chất lượng giấc ngủ giảm sút, cơ thể mệt mỏi. - Nếu người bệnh quá lo lắng về vấn đề đổ nhiều mồ hôi, hãy đi khám để yên tâm hơn về thể trạng sức khỏe của mình. - Đổ mồ hôi khi ngủ kèm theo tình trạng thân nhiệt cao. - Người bệnh cảm thấy nóng và run. - Gặp phải một số vấn đề bất thường khác, chẳng hạn như sốt cao, ho nhiều, giảm cân không rõ nguyên nhân, rối loạn tiểu tiện. Trường hợp bệnh nhân mắc ung thư hay nhiễm HIV cũng nên cẩn trọng với tình trạng đổ mô hôi ban đêm vì đây có thể là dấu hiệu cảnh báo, bệnh đang tiến triển nghiêm trọng hơn. 3. Đổ mồ hôi lưng khi ngủ: Điều trị bằng phương pháp nào? Để điều trị đổ mồ hôi lưng hiệu quả, cần tìm nguyên nhân và điều trị theo nguyên nhân để đạt được hiệu quả tốt nhất. Dưới đây là một số phương pháp điều trị bệnh: - Nếu đổ mồ hôi nhiều vào ban đêm là do mãn kinh: Có thể áp dụng điều trị bằng liệu pháp hormone hoặc một số loại thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Khi áp dụng liệu pháp hormone, chị em còn có thể cải thiện được tình trạng bốc hỏa, ổn định tâm lý và hạn chế nhiều triệu chứng khác. - Đổ mồ hôi đêm do nhiễm trùng: Bác sĩ có thể dùng các loại thuốc kháng sinh,... tùy theo từng trường hợp cụ thể. - Nguyên nhân là do bệnh ung thư: Bệnh nhân sẽ được điều ung thư theo những phương pháp khác nhau như phẫu thuật, hóa trị, xạ trị,... để kiểm soát khối u và các tế bào ung thư. - Nếu đổ mồ hôi là do các loại thuốc bạn đang dùng thì có thể tham khảo bác sĩ để thay thế thuốc điều trị nếu cần thiết hoặc sử dụng kết hợp với loại thuốc làm giảm tiết mồ hôi. Lưu ý, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. - Nếu nguyên nhân là do lạm dụng chất kích thích thì cần hạn chế hoặc kiêng tuyệt đối những chất này. - Ngoài ra, bạn cũng có thể điều chỉnh thói quen ngủ để cải thiện chứng đổ mồ hôi lưng vào ban đêm, chẳng hạn như: + Mặc đồ ngủ có chất liệu thoáng mát. + Lựa chọn chăn và ga giường có chất liệu mềm, thoáng mát. + Nên mở cửa phòng khi đi ngủ. + Dùng điều hòa không khí nếu trời quá nóng. + Phòng ngủ đảm bảo sạch sẽ và thoáng mát. 4. Phương pháp phòng ngừa đổ mồ hôi lưng khi ngủĐể phòng ngừa tình trạng đổ mồ hôi lưng khi ngủ, bạn có thể tham khảo một số phương pháp sau: - Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu, cà phê,... - Chuẩn bị phòng ngủ thoáng đãng. - Không nên ăn quá sát giờ đi ngủ, đặc biệt là những đồ ăn cay nóng- Không tập thể dục quá sát giờ ngủ. - Ăn ít chất béo và đường. - Duy trì trọng lượng khỏe mạnh. - Tập thở thư giãn. - Nếu có bệnh, cần điều trị bệnh triệt để. Đổ mồ hôi đêm khi ngủ không đơn giản chỉ làm giảm chất lượng giấc ngủ mà còn có thể là nguyên nhân cảnh báo bệnh lý. Chính vì thế, nếu đổ mồ hôi thường xuyên, bạn nên đi khám để được bác sĩ chẩn đoán tình trạng sức khỏe, tìm nguyên nhân và khắc phục bệnh hiệu quả, phòng tránh nguy cơ biến chứng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-nho-mui-otriven-thanh-phan-cong-dung-va-luu-y-khi-dung
Thuốc nhỏ mũi Otriven: Thành phần, công dụng và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mũi Otriven là sản phẩm dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ mắc các vấn đề về đường hô hấp. Tuy nhiên, trước khi sử dụng, ba mẹ cần phải tìm hiểu kỹ thông tin về thuốc hoặc nhờ sự tư vấn, hỗ trợ từ chuyên gia y tế để đảm bảo an toàn, hạn chế tác dụng phụ gây ảnh hưởng sức khỏe của trẻ. 1. Thành phần và công dụng của thuốc nhỏ mũi Otriven Thuốc nhỏ mũi Otriven được bào chế ở dạng dung dịch nhỏ mũi 1 lọ 10ml. Tùy theo nồng độ mà sử dụng cho trẻ ở các độ tuổi khác nhau. Có 2 loại phổ biến là: Thuốc nhỏ mũi Otriven 0,025% sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi. Thuốc nhỏ mũi Otriven 0,05% sử dụng cho trẻ từ 2 - 6 tuổi. Thành phần Thành phần chính của thuốc Otriven là Xylometazolin và Xylometazolin Hydrochlorid. Ngoài ra còn có các thành phần khác bao gồm: Wirkstoff, Dinatrium Edetat 2-Wasser, Dinatrium Hydrogenphosphat, Natrium Chlorid 2-Wasser, Natrium Dihydrogenphosphat, Sorbitol, Benzalkonium Chloride,... Công dụng Với những thành phần trên, thuốc nhỏ mũi Otriven có tác dụng: Giảm các triệu chứng như nghẹt mũi, sưng phù niêm mạc mũi do cảm lạnh, nhiễm khuẩn mũi,... Hạn chế tình trạng tiết dịch nhầy. Có thể tiêu diệt một số loại vi khuẩn nhẹ gây bệnh trong xoang mũi. Ngoài ra, một số trường hợp, thuốc Otriven còn được chỉ định để điều trị viêm tai giữa ở trẻ theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. 2. Liều dùng và thời gian điều trị Thời gian và liều lượng sử dụng thuốc cần phải theo chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Bên cạnh đó, ba mẹ cũng có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất như sau: Liều dùng Liều dùng sẽ có sự khác nhau giữa các độ tuổi của trẻ. Với trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi: 1 giọt/1 bên mũi mỗi lần, 1 - 3 lần/ngày. Với trẻ từ 2 - 6 tuổi: 1 - 2 giọt/1 bên mũi mỗi lần, 1 - 3 lần/ngày. Thời gian sử dụng Tùy vào từng trường hợp, mức độ bệnh lý mà bác sĩ sẽ chỉ định thời gian sử dụng thuốc. Tuy nhiên, ba mẹ cần lưu ý: Tốt nhất là chỉ nên dùng thuốc liên tục trong thời gian 7 ngày. Chỉ sử dụng trên 7 ngày khi bác sĩ yêu cầu và phải nghỉ vài ngày trước khi bắt đầu liệu trình tiếp theo. Việc sử dụng thuốc trong thời gian dài và liên tục có thể dẫn đến màng mũi bị khô, bong tróc hoặc viêm xoang mũi mạn tính. 3. Những lưu ý khi sử dụng thuốc nhỏ mũi OtrivenĐể đảm bảo an toàn, khi sử dụng thuốc nhỏ mũi Otriven cho trẻ, ba mẹ cần chú ý những vấn đề sau: Chống chỉ định Không sử dụng trong trường hợp: Trẻ mắc các vấn đề liên quan đến tim mạch, viêm xoang mũi mạn tính hoặc bị cao huyết áp. Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân sau khi phẫu thuật cắt bỏ tuyến tùng hoặc phẫu thuật tại màng não. Vệ sinh mũi trước khi nhỏ thuốc Trước khi sử dụng thuốc nhỏ mũi, các mẹ nên làm sạch hốc mũi của con bằng cách: Sử dụng các dụng cụ chuyên dụng như máy hút mũi, rửa mũi, ống xy-lanh,... Sau khi đã loại bỏ được chất nhầy thì nhỏ 1 - 2 giọt nước muối. Việc làm sạch mũi trước khi nhỏ thuốc sẽ có hiệu quả tốt hơn nhiều so với việc chỉ dùng duy nhất thuốc Otriven. Những lưu ý khác Một số lưu ý quan trọng mà ba mẹ cần chú ý khi sử dụng thuốc Otriven nhỏ mũi cho trẻ: Tùy theo từng đối tượng và cơ địa mà hiệu quả của thuốc sẽ có sự khác nhau Mỗi lọ Otriven chỉ nên dùng cho 1 người để đảm bảo vấn đề vệ sinh và hạn chế lây truyền mầm bệnh. Nên sử dụng trước khi đi ngủ giúp mũi bé thông thoáng và có giấc ngủ ngon hơn. Đọc kỹ thông tin ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng trong mỗi hộp thuốc trước khi dùng và phải đảm bảo thuốc vẫn còn hạn sử dụng. Không sử dụng khi sản phẩm xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, lọ bị thủng khiến thuốc rỉ ra ngoài,... Trong quá trình sử dụng, cần tuân thủ đúng liều lượng và thời gian mà nhà sản xuất hoặc các bác sĩ đã chỉ định. Thận trọng khi sử dụng thuốc với phụ nữ đang mang thai, cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc. Tùy vào cơ địa của mỗi người mà có các tác dụng phụ của thuốc có thể khác nhau như đau đầu, kích ứng niêm mạc, hắt hơi, khô mang mũi, khó ngủ,... Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát có nhiệt độ từ 25 - 30 độ C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, đặc biệt là đảm bảo xa tầm hoạt động của trẻ em và thú nuôi. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng, chỉ nên dùng thuốc tối đa 30 ngày sau khi mở nắp. Trước và sau khi nhỏ mũi, cần phải lâu đầu lọ thuốc bằng khăn sạch và đậy nắp cẩn thận sau khi dùng. Ba mẹ tuyệt đối không tự ý mua thuốc nhỏ mũi Otriven để sử dụng cho trẻ khi chưa có sự thăm khám và chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Điều này đôi khi sẽ gây ra những hậu quả khó lường, khiến bệnh tình của bé trở nên nghiêm trọng hơn. Không áp dụng các mẹo dân gian hoặc phương thuốc điều trị truyền miệng để khắc phục các vấn đề về đường hô hấp cho trẻ. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, trẻ có các biểu hiện bất thường thì phải ngưng sử dụng và hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ngu-bao-nhieu-la-du-nen-ngu-luc-may-gio-
Ngủ bao nhiêu là đủ? Nên ngủ lúc mấy giờ?
Giấc ngủ rất quan trọng đối. Thời gian ngủ chính là lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn và tái tạo năng lượng. Vậy một người cần ngủ bao nhiêu là đủ và nên ngủ lúc mấy giờ mỗi ngày để đảm bảo sức khỏe? 1. Ngủ bao nhiêu là đủ? Nhiều người thắc mắc “ngủ bao nhiêu là đủ và có phải thời lượng ngủ của mỗi người đều như nhau”. Trung bình thời gian ngủ trong một đêm của mỗi người sẽ trong khoảng từ 7 đến 9 giờ. Tuy nhiên, đây không phải con số cố định vì thời lượng ngủ của mỗi người có thể không giống nhau. Ở mỗi lứa tuổi, thời lượng ngủ của mỗi người có thể khác nhau, cụ thể như sau: - Trẻ sơ sinh cần ngủ nhiều hơn người lớn. Trung bình trẻ ngủ khoảng 20 tiếng mỗi ngày. Khi trẻ lớn lên, thời lượng ngủ sẽ giảm. Đến khi trẻ được 6 tuổi, thời lượng ngủ của trẻ sẽ là khoảng 10 đến 12 tiếng mỗi ngày. - Thanh thiếu niên từ 14 đến 17 tuổi cần ngủ khoảng 8 đến 10 giờ mỗi ngày. - Người trưởng thành nên ngủ từ 7 đến 9 giờ mỗi ngày. - Người cao tuổi cần ngủ từ 7 đến 8 giờ mỗi ngày. Lưu ý: Ngủ đủ giấc là điều kiện cần thiết để đảm bảo sức khỏe. Tuy nhiên, một giấc ngủ ngon cũng vô cùng quan trọng. Khi ngủ đủ giấc và ngủ ngon giấc, bạn sẽ thức dậy với một tâm trạng thư giãn, khoan khoái, đầu óc tỉnh táo, minh mẫn, tràn đầy năng lượng để làm việc, vui chơi khi ngày mới bắt đầu. Bên cạnh đó, đây cũng là yếu tố quan trọng giúp bạn khỏe mạnh hơn và phòng tránh nhiều loại bệnh tật. 2. Nên ngủ lúc mấy giờ? Trong cuộc sống hiện đại, nhiều người có thói quen thức khuya để làm việc, để vui chơi giải trí,... Tuy nhiên, đây là những thói quen gây hại cho sức khỏe, làm tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh lý nguy hiểm. Hiệp hội Giấc ngủ của Anh cho biết, cơ thể nên được nghỉ ngơi sau 22 giờ. Trong đó, khoảng thời gian từ 22 giờ đến 23 giờ chính là lúc lượng hormone căng thẳng cortisol giảm dần, đồng thời thân nhiệt giảm và não cũng sản xuất melatonin, giúp cơ thể dễ dàng đi sâu vào giấc ngủ. Như vậy, từ 22 đến 23 giờ chính là lúc bạn nên đi ngủ để cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn hoàn toàn. Ngủ đúng giờ và ngủ đủ giấc sẽ giúp cho các cơ quan trong cơ thể được phục hồi và làm việc hiệu quả hơn. 3. Ngủ đủ giấc và ngủ đúng giờ có lợi ích gì? Một số lợi ích của việc ngủ đủ giấc và ngủ đúng giờ có thể kể đến như sau: - Giúp não bộ được phục hồi từ đó tăng cường nhận thức và khả năng tập trung. Nếu bạn ngủ đủ giấc và có một giấc ngủ chất lượng thì những chất chuyển hóa tích tụ trong hệ thần kinh sẽ được lọc sạch. Hơn nữa, khi bạn ngủ đúng giờ và đủ giấc, não bộ sẽ xử lý và tiếp nhận thông tin một cách nhanh nhạy và linh hoạt hơn. Từ đó, bạn sẽ làm việc năng suất và hiệu quả hơn. - Cải thiện hệ miễn dịch: Ngủ đúng giờ và ngủ sâu giấc còn có tác dụng cải thiện chức năng của các tế bào miễn dịch lympho T, tăng cường hệ miễn dịch. Từ đó, cơ thể khỏe mạnh hơn, có thể chống lại nhiều loại virus, vi khuẩn gây bệnh,... - Tốt cho hoạt động của gan: Ban đêm là lúc cơ thể cần nghỉ ngơi và đây cũng là khoảng thời gian mà gan thực hiện chức năng của mình một cách hiệu quả. Do đó, nếu bạn thức quá khuya, không ngủ đúng giờ và ngủ quá ít thì chức năng gan sẽ không được đảm bảo. Đồng thời, cơ thể có nguy cơ tích tụ nhiều độc tố, những tế bào gan bị tổn thương cũng rất khó phục hồi và gây ra những hậu quả sức khỏe nghiêm trọng cho cơ thể. - Tốt cho sức khỏe tim mạch: Khi thiếu ngủ, những chất gây viêm trong máu và nồng độ hormone gây căng thẳng cũng sẽ tăng lên và từ đó tăng nguy cơ mắc các loại bệnh lý về tim mạch. Chính vì thế, việc ngủ sâu giấc, ngủ đủ giấc cũng chính là một cách phòng ngừa bệnh tim mạch. Ngoài ra, khi bạn thức quá khuya, bạn cũng có thể ăn vặt nhiều hơn, làm tăng nguy cơ béo phì và nguy cơ mắc bệnh tim mạch. - Ngăn ngừa lão hóa: Nếu bạn đi ngủ sớm, ngủ sâu giấc và ngủ đủ giấc thì có thể làm chậm quá trình lão hóa, ngăn chặn tình trạng da nhăn nheo, chảy xệ. Nguyên nhân là khi bạn ngủ ngon và ngủ đủ giấc, những tế bào chết trên da sẽ được đào thải. Sau đó, những tế bào mới trẻ trung, giàu sức sống sẽ được thay thế. Từ đó ngăn ngừa quá trình lão hóa. Hơn nữa, khi ngủ đủ giấc, cơ thể sẽ tràn đầy năng lượng, tinh thần vui vẻ, thoải mái và vì thế nhìn bạn sẽ trẻ trung hơn rất nhiều. 4. Phải làm sao để đi ngủ đúng giờ? Nhiều người biết rằng, thời điểm ngủ tốt nhất là lúc 22h và cần ngủ khoảng 7 đến 9 tiếng mỗi đêm. Tuy nhiên vì nhiều yếu tố chẳng hạn như khó ngủ, chưa quen ngủ trong khung giờ này,... thì một số cách sau có thể giúp bạn thực hiện dễ dàng kế hoạch ngủ đúng giờ và đủ giấc: - Không nên ăn quá nó và ăn quá sát giờ đi ngủ. Tốt nhất trong bữa tối bạn không nên ăn những loại đồ ăn có chứa nhiều dầu mỡ, những món ăn khó tiêu để tránh tình trạng đầy bụng, khó ngủ. - Vào thời điểm chiều tối, bạn không nên uống trà, cà phê hay một số loại chất kích thích khác. - Để dễ ngủ hơn, bạn nên để não bộ được thư giãn trước khi ngủ bằng một số phương pháp như đọc sách, thiền, nghe nhạc,... - Phòng ngủ cũng là một yếu tố quan trọng để góp phần cải thiện chất lượng giấc ngủ. Tốt nhất hãy để không gian ngủ của bạn luôn sạch sẽ, thoáng đãng, không có nhiều ánh sáng, đảm bảo không gian phòng ngủ luôn yên tĩnh. Bạn có thể sử dụng tinh dầu để căn phòng thơm, dễ chịu để dễ dàng đi vào giấc ngủ. - Không nên lạm dụng các loại thiết bị điện tử. Trên đây là những thông tin giúp bạn giải đáp thắc mắc “ngủ bao nhiêu là đủ, nên ngủ lúc mấy giờ” cùng với đó là một số mẹo nhỏ giúp bạn dễ ngủ hơn. Ngủ đúng giờ và ngủ đủ giấc chính là cách tốt nhất để bảo vệ sức khỏe của bạn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/mui-bi-sung-nguyen-nhan-va-cach-xu-ly
Mũi bị sưng: Nguyên nhân và cách xử lý
Mũi bị sưng có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau bao gồm những tác động từ môi trường hoặc bệnh lý. Việc xác định rõ tác nhân khiến mũi trở nên sưng tấy bất thường sẽ giúp bạn đưa ra hướng xử lý an toàn và hiệu quả nhất. 1. Mũi bị sưng là do đâu? Tình trạng mũi sưng tấy có thể đi kèm với những triệu chứng khác như đau nhức, tiết dịch, nghẹt mũi,… có thể do những nguyên nhân sau: Bệnh lý Mũi bị sưng có thể là dấu hiệu cảnh báo một số bệnh lý mà bạn không nên chủ quan, bao gồm: Viêm mũi: Người bị viêm mũi có thể xuất hiện các triệu chứng như viêm tấy niêm mạc mũi, ngứa ngáy, chảy nước mũi nhiều, hắt hơi liên tục, đau đầu, thở khò khè,… Viêm mũi dị ứng: Do tiếp xúc với các chất có khả năng gây kích ứng dẫn đến tình trạng hắt hơi, sổ mũi, phù nề niêm mạc mũi, ngứa ngáy,… làm ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của người bệnh. Viêm xoang: Là căn bệnh gây nhiều phiền toái với tình trạng sưng phù niêm mạc, thường xuyên bị đau đầu, đau hốc mắt, ho, viêm họng,… Trường hợp nặng có thể gây đau nhức vùng xoang và lan rộng sang các vị trí khác, sốt, mất khả năng khứu giác,… Polyp mũi: Sự hình thành khối polyp trong mũi có thể là nguyên nhân khiến mũi bị sưng. Khi khối polyp gia tăng kích thước có thể dẫn đến cản trở hô hấp, chảy máu cam, chảy nước mũi liên tục, giảm khứu giác và vị giác, đau nhức vùng đầu ở nhiều vị trí,… Tác động từ bên ngoài Các tác nhân khiến mũi bị sưng không phải do bệnh lý thường bao gồm: Chất kích ứng: Niêm mạc mũi tiếp xúc với các yếu tố dị nguyên như: phấn hoa, lông thú cưng, bụi bẩn, khói thuốc lá,… hoặc ăn thực phẩm có chứa thành phần gây dị ứng. Môi trường: Không khí bị ô nhiễm, tồn tại nhiều tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn, khói bụi, chất độc hóa học. Chấn thương: Do lực bên ngoài tác động mạnh vào mũi. Cấu trúc mũi: Bị bị dị tật bẩm sinh hoặc khiếm khuyết cấu trúc. Thời tiết: Nhiệt độ quá lạnh hoặc quá nóng, thời điểm chuyển giao mùa khiến mũi không kịp thích nghi. Dị vật: Các loại côn trùng hoặc dị vật rơi vào mũi. Vệ sinh: Vệ sinh không đúng cách khiến niêm mạc mũi bị tổn thương. Thói quen: Người có thói quen thường xuyên chạm tay lên mũi, ngoáy mũi, dùng nhíp nhổ lông mũi,… Có thể làm rách niêm mạc, tạo điều kiện để tác nhân gây bệnh xâm nhập và gây bệnh khiến mũi bị sưng. Sự tấn công của vi khuẩn, virus,… có thể khiến niêm mạc mũi sưng phù2. Cách xử lý khi mũi bị sưng Tùy theo từng nguyên nhân mà cách xử lý tình trạng mũi bị sưng sẽ khác nhau. Thăm khám chuyên khoa Để xác định nguyên nhân khiến mũi bị sưng là do đâu thì cách tốt nhất là bạn nên tìm đến bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng để thăm khám, thực hiện các kiểm tra cần thiết. Tìm được nguyên nhân gây tình trạng mũi bị sưng, sau đó lên phương án xử lý phù hợp và an toàn nhất. Đặc biệt, những trường hợp mũi sưng do bệnh lý thì cần phải tiến hành điều trị sớm để cải thiện triệu chứng và ngăn ngừa nguy cơ biến chứng. Điều trị y tế Tùy theo từng trường hợp mà bác sĩ đưa ra quyết định có cần thiết phải can thiệp điều trị y tế hay không. Nếu mũi bị sưng do nguyên nhân dị ứng, bác sĩ hướng dẫn bệnh nhân sử dụng số loại thuốc như Corticosteroid, kháng Histamin, kháng sinh và thuốc thông mũi để cải thiện triệu chứng, lưu thông đường thở và hạn chế tình trạng nhiễm trùng. Một số trường hợp mũi sưng do viêm xoang nặng, polyp có kích thước lớn,… bác sĩ có thể chỉ định tiến hành phẫu thuật để khắc phục và ngăn ngừa biến chứng. Chăm sóc tại nhà Để khắc phục tình trạng sưng mũi ngay tại nhà, bạn có thể áp dụng các biện pháp hỗ trợ sau: Chườm lạnh lên vùng mũi bị sưng khoảng 15 - 20 phút. Cải thiện chế độ dinh dưỡng nhằm tăng sức đề kháng cho cơ thể, chú ý không sử dụng các loại thực phẩm có khả năng gây kích ứng trong khẩu phần hàng ngày. Uống nhiều nước, bổ sung thêm các loại nước ép từ rau, củ, quả, trái cây tươi. Tập thể dục đều đặn mỗi ngày. Không sử dụng đồ uống có cồn, hút thuốc lá hoặc các chất kích thích khi mũi bị sưng. Xông hơi với các loại thảo dược như chè xanh, sả, gừng, lá lốt, lá chanh,… để làm dịu niêm mạc mũi. Đảm bảo môi trường không khí luôn sạch sẽ, khô thoáng, loại bỏ tác nhân gây kích ứng và sử dụng máy tạo độ ẩm để làm ẩm không khí. Các vật dụng thường xuyên tiếp xúc gần với mũi như chăn, ga, gối, mền,… cần phải được giặt sạch và phơi thật khô, nên phơi ở những chỗ có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp. Khi ra ngoài cần phải đeo khẩu trang để bảo vệ mũi, nếu khẩu trang vải thì phải giặt sạch thường xuyên còn khẩu trang y tế thì thay mới sau mỗi lần sử dụng. Chú ý không đi bơi hoặc lặn khi mũi đang trong tình trạng sưng. Tuyệt đối không dùng tay hoặc đưa bất kỳ vật gì vào mũi để kiểm tra tình trạng sưng. Tuân thủ theo các hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa trong trường hợp mũi bị sưng phải can thiệp điều trị y tế.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/corticoid-xit-mui-cach-su-dung-an-toan
Corticoid xịt mũi - Cách sử dụng an toàn
Corticoid xịt mũi là một trong những loại thuốc thường được chỉ định với bệnh nhân bị các vấn đề như viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp - mạn tính,... Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần phải nắm rõ những thông tin cơ bản, tránh lạm dụng có thể gây ra những tác dụng phụ, đặc biệt là trẻ nhỏ. 1. Khi nào thì sử dụng corticoid xịt mũi? Trong trường hợp bệnh nhân bị các vấn đề như sổ mũi, ngạt mũi, viêm mũi dị ứng, viêm xoang,… bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc xịt mũi có thành phần Corticoid. Với những trường hợp này, người bệnh thường xuất hiện các triệu chứng như: Hắt hơi liên tục, có thể thành một tràng dài. Chảy nước mũi nhiều, loãng hoặc đặc. Dịch mũi ứ đọng dẫn đến ngạt mũi, chảy xuống họng dẫn gây viêm hoặc tràng lên tai dẫn đến đau nhức, ù tai. Thường xuyên thấy ngứa hoặc cay bên trong mũi. Tùy theo từng trường hợp khác nhau mà triệu chứng có thể thay đổi. Tình trạng có thể kéo dài vài ngày hoặc vài tuần làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Một số trường hợp như viêm mũi dị ứng, viêm xoang kéo dài có thể chuyển sang mạn tính nếu không được điều trị đúng cách và kịp thời.2. Cơ chế của thuốc corticoid xịt mũi Ngoài dạng xịt thì loại thuốc có chứa thành phần Corticoid được sử dụng qua đường mũi còn có thể ở dạng hít hoặc nhỏ mũi. Ưu điểm của thuốc xịt là dễ sử dụng, các giọt nước phun ra nhỏ li ti nên dễ dàng len lỏi vào xoang mũi, thẩm thấu qua niêm mạc, cho hiệu quả nhanh với tác dụng kéo dài. Thuốc Corticoid xịt mũi hoạt động như thế nào? Thuốc hoạt động theo cơ chế sao chép chức năng của các hormone do tuyến thượng thận sản xuất ra nhằm mục đích giảm sưng, giảm viêm. Do đó, cải thiện hiệu quả các triệu chứng như tăng tiết dịch mũi, ngạt mũi, ngứa ngáy, hắt hơi, ngứa ngáy hay đau rát niêm mạc,… Thông thường, các loại thuốc xịt mũi có thành phần Corticoid chỉ hấp thụ tại chỗ nên ít gây tác dụng đến những vị trí trí khác. Do đó, được đánh giá là an toàn cho người sử dụng. Một số loại thuốc Corticoid xịt mũi phổ biến được sử dụng hiện nay là Beclomethasone, Fluticasone, Triamcinolone, Budesonide, Mometasone,… Tác dụng phụ của thuốc xịt mũi Corticoid Mặc dù thuốc xịt mũi Corticoid hầu hết có tác dụng tại chỗ nhưng nếu sử dụng không đúng cách có thể dẫn đến những hậu quả khó lường. Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng xịt mũi Corticoid là: Kích ứng niêm mạc mũi khiến các triệu chứng như hắt hơi, ngứa, đau, sổ mũi,… trở nên nghiêm trọng hơn. Mũi bị khô, đóng vảy, bong tróc niêm mạc. Loét niêm mạc hoặc chảy máu mũi. Ngoài ra, hiếm gặp những trường hợp sử dụng thuốc xịt mũi có thành phần Corticoid gây ra tình trạng lo lắng, thay đổi tính tình, khó ngủ, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, loãng xương,… Vì vậy, trong bất kỳ trường hợp nào cũng cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.3. Lưu ý an toàn khi sử dụng Corticoid xịt mũi Khi sử dụng thuốc xịt mũi có chứa thành phần Corticoid, bạn cần chú ý đến một số vấn đề sau: Tuân thủ theo những hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ chuyên khoa về liều lượng, thời gian sử dụng thuốc. Không tự ý tăng, giảm liều hoặc kéo dài, ngưng đột ngột hoặc mua thuốc xịt mà không có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Sau khi mở nắp, chỉ sử dụng trong thời gian tối đa là 30 ngày, kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng thuốc. Các loại thuốc xịt mũi Corticoid có đặc tính dễ cháy. Vì vậy cần phải để ở nơi tránh nhiệt và lửa. Đồng thời, nếu cần loại bỏ thuốc, cần phải gói cẩn thận hoặc trộn với bã cà phê trước khi bỏ vào thùng rác. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng từ 25 - 300C, không có ánh nắng chiếu trực tiếp và đảm bảo ngoài tầm với của trẻ em, thú cưng. Mọi người đều có thể sử dụng thuốc, trừ trường hợp mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc. Thận trọng khi sử dụng thuốc trong các trường hợp: vừa mới phẫu thuật mũi, phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc khác, bao gồm các thuốc có thành phần Corticoid. Trước và sau khi dùng thuốc cần phải lau thật sạch đầu xịt, dùng xong phải đậy nắp cẩn thận. Khi xịt thuốc một bên thì cần dùng tay bịt bên mũi còn lại đồng thời hít vào để hạn chế thuốc chảy ra ngoài. Nếu quên liều thì tuyệt đối không tăng gấp đôi khi dùng liều tiếp theo mà hãy xịt mũi ngày khi nhớ ra. Nếu gần với thời gian sử dụng liều kế tiếp thì có thể bỏ qua lần xịt bị quên. Những trường hợp bệnh nhân bị nghẹt hoặc chảy dịch mũi quá nhiều thì nên thông mũi trước khi dùng thuốc xịt để đảm bảo phát huy công dụng tối đa. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường như ngứa nhiều, phát ban, đóng vảy, tróc da, chảy máu mũi, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn và nôn, tụt huyết áp,… thì cần ngưng sử dụng và báo ngay với bác sĩ chuyên khoa để có biện pháp xử lý kịp thời. Corticoid xịt mũi mặc dù mang lại hiệu quả tích cực trong việc hỗ trợ điều trị các vấn đề bệnh lý nhưng nếu sử dụng không đúng cách, lạm dụng quá mức sẽ gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe. Ngoài ra, việc sử dụng xịt mũi Corticoid trong thời gian dài có thể dẫn đến suy giảm tuyến thượng thận, đặc biệt là khi dùng thuốc với trẻ nhỏ. Vì thế, để đảm bảo an toàn, trước khi sử dụng thuốc, bạn cần tham khảo ý kiến từ các chuyên gia y tế.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ngu-day-bi-dau-hong-co-dang-lo-khong-
Ngủ dậy bị đau họng có đáng lo không?
Không ít người sau khi ngủ dậy bị đau họng hoặc cảm thấy họng khô, rát. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới hiện tượng này, và tùy từng lý do sẽ có những cách khắc phục khác nhau. 1. Những lý do có thể khiến bạn ngủ dậy bị đau họng Một số lý do sau đây có thể khiến cho bạn gặp phải tình trạng ngủ dậy bị đau họng:Ngủ ngáy Là hiện tượng khi ngủ, miệng vẫn mở trong đêm. Điều này không chỉ gây ra tiếng động khiến người khác bị ảnh hưởng mà còn có thể làm cho miệng, cổ họng bạn khô rát. Một số đối tượng sau có thể dễ gặp phải hiện tượng ngủ ngáy, chẳng hạn như: tắc mũi, di truyền, béo phì hoặc thường xuyên hút thuốc lá,... Nếu tình trạng này xảy ra thường xuyên và ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống, bạn có thể tìm tới bác sĩ để khắc phục. Không khí lạnh cùng với môi trường khô, thiếu độ ẩm Trong những giai đoạn giao mùa hoặc vào mùa đông, độ ẩm trong không khí thường thấp, cơ thể của bạn rất dễ bị nhiễm lạnh. Điều này có thể dẫn tới việc ngủ dậy bị đau họng. Mất nước Khi ngủ cơ thể vẫn có quá trình trao đổi chất, tái tạo năng lượng nên vẫn sau một đêm dài vẫn có thể gặp phải hiện tượng mất nước. Cùng với đó, những người bị tiểu đường hoặc sử dụng một số loại thuốc cũng dễ mắc phải tình trạng này. Tuy nhiên, uống nhiều nước trước khi đi ngủ cũng không tốt, có thể khiến cho cơ thể khó ngủ hoặc giấc ngủ bị gián đoạn. Chính vì vậy, tốt nhất là bạn có thể để một cốc nước trên bàn để có thể uống trước khi ngủ khoảng 30 phút và uống khi thức giấc. Cùng với đó, nên giữ cho không khí trong phòng ngủ được đủ độ ẩm, nếu dùng điều hòa, không để nhiệt độ quá thấp, trường hợp không khí quá khô, có thể dùng máy tạo độ ẩm. Nhiễm virus Khi virus tấn công vào cơ thể, chúng có thể khiến cho hàng rào miễn dịch bị suy giảm. Đặc biệt, một số loại virus gây bệnh cảm lạnh, cúm, bạch cầu, thủy đậu, sởi,... có thể dẫn tới tình trạng đau rát họng. Viêm mũi dị ứng Bệnh lý này có thể gặp ở mọi đối tượng, thuộc mọi lứa tuổi khác nhau. Đặc biệt, chúng sẽ nghiêm trọng hơn trong những giai đoạn thay đổi thời tiết. Cùng với các hiện tượng ngứa, nghẹt mũi, hắt hơi, đau rát cổ họng, hoặc sốt đi kèm. Bệnh thường kéo dài rất dai dẳng, tái đi tái lại nhiều lần trong năm. Vì thế, bạn nên tới gặp bác sĩ để có các phương pháp phòng ngừa cũng như điều trị hợp lý. Trào ngược axit Trong khi ngủ, axit trong dạ dày có thể bị trào ngược lên họng gây ra cảm giác nóng, khó chịu. Cùng với đó là cổ họng đau rát khi thức giấc. Để hạn chế tình trạng này, tốt nhất là không nên ăn quá no hoặc ăn quá gần giờ đi ngủ khiến cho dạ dày phải hoạt động quá sức. Trào ngược axit dạ dày nếu không được điều trị kịp thời có thể khiến cho niêm mạc họng, thực quản cũng như đường hô hấp trên bị tổn thương, gây ra những hậu quả nghiêm trọng hơn.2. Ngủ dậy bị đau họng có nguy hiểm không? Phòng ngừa như thế nào? Với những phân tích trên về nguyên nhân dẫn tới việc ngủ dậy bị đau họng, có thể nói rằng không phải trường hợp nào cũng gây nguy hiểm cho sức khỏe. Nếu là nguyên nhân do môi trường hoặc một số tác động từ bên ngoài, bạn có thể khắc phục bằng cách tránh xa những nguy cơ đó. Nếu là nguyên nhân của bệnh lý thì cần điều trị dứt điểm. Ngủ dậy bị đau họng có thể được phòng ngừa qua một số biện pháp đơn giản và cụ thể như sau:Phòng tránh các tác nhân từ môi trường sống Vào những thời điểm giao mùa hoặc khi đông tới, điều bạn cần chú trọng là giữ cho cơ thể luôn được ấm áp, đặc biệt giữ gìn và bảo vệ cổ họng thật kỹ. Phòng ngủ không nên để gió lùa vào nhưng cũng không cần đóng quá kỹ, cần để cho không khí được lưu thông. Nếu có sử dụng điều hòa thì nên để ở nhiệt độ hợp lý, không quá thấp vào mùa hè, không quá cao vào mùa đông. Nếu không khí quá khô, hãy sử dụng máy tạo độ ẩm. Hình thành những thói quen tốt Dù ở thời điểm nào trong năm thì uống nước ấm vẫn là giải pháp tốt nhất cho cổ họng. Nếu không có tiền sử gì đặc biệt, mỗi sáng bạn có thể uống nước ấm pha với chút mật ong hoặc vài giọt chanh. Điều này không chỉ giúp thanh lọc cơ thể mà còn có thể nâng cao sức khỏe cổ họng. Việc súc miệng bằng nước muối ấm mỗi sáng cũng là cách đơn giản mà bạn có thể áp dụng nhằm tránh được các triệu chứng của đau rát cổ họng. Hàng ngày, trong khẩu phần ăn của mình, nên tăng cường thêm thực phẩm chứa nguồn vitamin C dồi dào để tăng sức khỏe hệ miễn dịch. Việc ăn uống nên kết thúc trước khi đi ngủ tối thiểu 2 giờ để dạ dày không phải làm việc quá sức. Đồng thời, ban đêm cũng là thời điểm bạn nên ưu tiên ăn vừa đủ, không quá no, ăn thức ăn dễ dàng cho tiêu hóa. Chú trọng điều trị dứt điểm bệnh
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/9-nguyen-nhan-khien-ngu-day-tim-dap-nhanh
9 nguyên nhân khiến ngủ dậy tim đập nhanh
Ngủ dậy tim đập nhanh là tình trạng rất phổ biến hiện nay chủ yếu do căng thẳng, mệt mỏi, thức khuya, chế độ dinh dưỡng kém,… Bên cạnh đó, một số trường hợp rối loạn nhịp tim còn là dấu hiệu cảnh báo bệnh lý cần được điều trị sớm để ngăn chặn biến chứng. 1. Nguyên nhân ngủ dậy nhịp tim nhanh Nếu khi ngủ dậy dù là ngày hay đêm, bạn cảm nhận thấy nhịp tim nhanh một cách bất thường. Đôi khi còn đi kèm với tình trạng đánh trống lồng ngực, mệt mỏi, khó thở, đau tức ngực,… Nguyên nhân dẫn đến tình trạng ngủ dậy tim đập nhanh có thể kể đến là: Căng thẳng, lo âu Những người thường xuyên trong trạng thái căng thẳng, áp lực, stress kéo dài, rối loạn cảm xúc, lo lắng sẽ kích thích cơ thể giải phóng các hormone vào máu khiến tim đập nhanh sau khi ngủ dậy. Ngoài tình trạng rối loạn nhịp tim, người bệnh còn có thể xuất hiện triệu chứng khó thở, thở gấp, khó ngủ, ngủ không sâu giấc,… Chế độ ăn uống Chế độ ăn uống có thể tác động đến chất lượng giấc ngủ. Trước khi ngủ, nếu bạn ăn quá nhiều, đặc biệt là khi về đêm sẽ khiến các cơ quan lại phải tiếp tục làm việc để tiêu hóa hết thức ăn. Điều này dẫn đến tình trạng tim đập nhanh khi thức giấc. Ăn thực phẩm giàu đường cũng có thể khiến lượng đường trong máu tăng. Khi đó, cơ thể sẽ tiết hormone khiến tim đập nhanh. Sử dụng các chất kích thích Việc uống nước ngọt, nước có gas, rượu, bia hoặc đồ uống có nồng độ cồn, sử dụng chất kích thích, cà phê, nước trà,… có thể gây ra tình trạng tim đập không đều. Đi kèm có thể là tình trạng hồi hộp, bồn chồn, khó ngủ, đánh trống lồng ngực. Ngoài ra, các chất kích thích còn có thể gây mất nước. Điều này cũng có thể gây rối loạn nhịp tim và thường xuyên có cảm giác khác nước, khô miệng, giảm tần suất, lưu lượng nước tiểu. Ác mộng Những người gặp ác mộng hoặc bị bóng đè khi ngủ sẽ có cảm giác sợ hãi. Khi đó, cơ thể sẽ phản ứng và tiết nhiều mô hôi, run rẩy, tăng nhịp tim. Nếu nguyên nhân ngủ dậy tim đập nhanh là do vấn đề này thì sau khi thức dậy, bạn cố gắng giữ bình tĩnh, ngồi dậy một lúc tình trạng sẽ ổn hơn. Thay đổi nội tiết tố Một số thời điểm như chu kỳ kinh nguyệt, mãn kinh ở nữ giới khiến cho nồng độ hormone estrogen và progesterone thay đổi. Điều này cũng được xem là nguyên nhân gây ra hiện tượng ngủ dậy tim đập nhanh. Thiếu ngủ Người gặp tình trạng rối loạn giấc ngủ có thể bị tăng nhịp tim khi thức dậy. Ngoài ra, thiếu ngủ kéo dài còn dẫn đến mất tập trung, mệt mỏi, uể ỏa và nhiều vấn đề sức khỏe khác. Thiếu máu Khi lượng hồng cầu trong máu thấp do thiếu máu sẽ khiến oxy không đủ cung cấp cho các cơ quan. Lúc này tim cần phải làm việc nhiều hơn để cung cấp đủ oxy cho các hoạt động trong cơ thể. Hơn nữa, khi ngủ dậy, cơ thể sẽ tự động kích hoạt hệ thống thần kinh. Điều này sẽ làm hệ thống tim mạch hoạt động mạnh mẽ hơn, nhịp tim cũng sẽ nhanh hơn bình thường. Rung nhĩ Rung nhĩ là một dạng của chứng rối loạn nhịp tim. Đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra suy tim, đột quỵ, nặng nhất là tử vong. Đặc trưng của bệnh rung nhĩ là sự co bóp không đều và quá mức của tâm nhĩ. Nếu ở người bình thường, nhịp tim dao động từ 60 - 100 nhịp/phút thì bệnh nhân bị rung thất có nhịp tim từ 150 - 200 nhịp/phút. Hạ đường huyết Hạ đường huyết là tình trạng nồng độ Glucose trong máu thấp hơn so với bình thường do nhiều nguyên nhân khác nhau. Người bị hạ đường huyết có thể xuất hiện các triệu chứng: Hồi hộp, lo âu, khó chịu, dễ nóng nảy, mất kiên nhẫn. Đồ mồ hôi, ớn lạnh, tay chân run rẩy. Tim đập nhanh, chóng mặt, cơ thể yếu hoặc cảm giác không có năng lượng. Ngứa ran người hoặc tê môi, lưới, má. Tình trạng nặng có thể dẫn đến co giật, hôn mê. 2. Làm thế nào để kiểm soát tình trạng ngủ dậy tim đập nhanh? Nếu khi ngủ dậy, bạn thấy có hiện tượng tim đập nhanh thì có thể kiểm soát bằng các phương pháp sau: Hít thở sâu: Việc ngồi thư giãn và tập trung vào hơi thở sẽ giúp bạn giảm suy nghĩ lo lắng, căng thẳng. Đồng thời, hít thở sâu sẽ giúp cơ thể lấy được nhiều oxy hơn và nhanh chóng ổn định lại nhịp tim. Uống nước: Bổ sung nước là cách để bạn cân bằng dung môi và các chất điện giải trong cơ thể. Nhờ đó cải thiện được tình trạng rối loạn nhịp tim. Ngồi hoặc đứng dậy đi lại: Khi bạn chuyển tư thế từ nằm sang ngồi hoặc đứng sẽ kích thích hoạt động của hệ thần kinh giao cảm. Đây là cách để cơ thể kiểm soát tâm trạng lo lắng, sợ hãi đồng thời thư giãn tinh thần. Vì vậy sẽ cải thiện được tình trạng tim đập nhanh khi mới thức dậy.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dau-hong-dau-tai-canh-bao-van-de-gi-ve-suc-khoe-
Đau họng đau tai cảnh báo vấn đề gì về sức khỏe?
Đau họng đau tai cùng lúc là triệu chứng không phải quá hiếm gặp cảnh báo nhiều vấn đề sức khỏe. Một số trường hợp đau tai đi kèm đau họng là dấu hiệu bệnh lý cần phải can thiệp điều trị để tránh ảnh hưởng sức khỏe. Dưới đây là những nguyên nhân gây đau họng và đau tai cùng lúc cùng như cách điều trị hiệu quả theo khuyến cáo của chuyên gia. 1. Nguyên nhân đau họng đau tai cùng lúc Tai và họng thông với nhau qua ống Eustachian. Vì vậy, khi một trong 2 bộ phận này xảy ra vấn đề thì bên còn lại cũng có nguy cơ cao bị ảnh hưởng. Tình trạng đau họng đau tai có thể là dấu hiệu cảnh bảo một số bệnh lý, bao gồm: Trào ngược dạ dày Khi cơ thắt dưới thực quản và cơ hoàng xảy ra bất thường, không đóng lại hay hoạt động không thống nhất sẽ khiến cho các loại dịch acid trong dạ dày trào ngược lên thực quản. Ngoài ra, những trường hợp thức ăn trong dạ dày không tiêu hóa hoặc có lực tác động đến ổ bụng cũng có thể gây ra trào ngược acid trong dạ dày. Khi đó, người bệnh sẽ xuất hiện tình trạng ợ hơi, ợ chua, buồn nôn, nôn ói, ho, đau họng, đau tai, ù tai, cảm giác đau tức vùng ngực,…Viêm amidan Những tác nhân gây viêm amidan có thể do môi trường không khí ô nhiễm, nhiều bụi bẩn, khói thuốc lá, chất độc hại, thay đổi thời tiết, ăn uống đồ lạnh thường xuyên, viêm họng,… Bệnh nhân thường xuất hiện các triệu chứng: Đau họng lan sang các khu vực khác như tai, mũi,… dẫn đến đau nhức, ù tai, sổ mũi. Cảm giác vướng víu mỗi khi nuốt thức ăn hay nước bọt. Hơi thở có mùi hôi mặc dù vẫn vệ sinh răng miệng đều đặn. Cảm giác ngứa cổ họng dẫn đến ho nhiều, ho khan hoặc có đờm, thay đổi giọng nói. Dị ứng Trường hợp mũi hít phải các chất gây dị ứng như phấn hoa, lông thú cưng, bụi bẩn, chất hóa học,… sẽ kích thích phản ứng của cơ thể gây viêm mũi làm tăng tiết dịch nhầy. Dịch nhầy không được tống ra ngoài sẽ chảy xuống vòm họng gây viêm họng, ngoài ra còn có thể làm tắc nghẽn tai dẫn đến đau nhức, ù tai. Đi kèm với triệu chứng đau họng đau tai là tình trạng chảy nước mũi liên tục, nghẹt mũi, ngứa ngáy, hắt hơi, đau đầu,… Bạch cầu đơn nhân Bạch cầu đơn nhân là bệnh lý xảy ra khi cơ thể nhiễm virus, chủ yếu là virus Epstein - Barr thông qua tiếp xúc với giọt bắn trong không khí khi bệnh nhân nói chuyện, hắt hơi, ho,… Bệnh thường gây ra các triệu chứng: Cơ thể mệt mỏi, uể oải, sốt cao, đặc biệt là khi về chiều. Người bệnh thấy đau cổ họng hoặc viêm họng, sưng amidan. Đau và u tài. Đau nhức cơ bắp. Phát ban toàn thân Viêm họng do liên cầu khuẩn Liên cầu khuẩn gây viêm họng chủ yếu là Streptococcus gây ra các triệu chứng đau họng đau tai, sưng amidan, nuốt khó, chán ăn, ăn không ngon, đau bụng, buồn nôn, sốt, xuất hiện các đốm trắng hoặc đỏ trong cổ họng,… Hầu hết các trường hợp viêm họng do liên cầu khuẩn thường gây ra triệu chứng nặng nề và kéo dài hơn những nguyên nhân khác. Tuy nhiên, nếu được điều trị đúng cách và có chế độ nghỉ ngơi hợp lý thì bệnh sẽ nhanh chóng khỏi mà không để lại biến chứng. Viêm xoang mạn tính Những bệnh nhân bị viêm xoang mũi kéo dài có thể dẫn đến tình trạng tích tụ dịch nhầy trong các xoang. Khi đó bệnh nhân sẽ xuất hiện các triệu chứng như sổ mũi, nghẹt mũi, đau đầu, đau họng, đau và ù tai, hôi miệng,… Áp xe răng Tình trạng nhiễm trùng răng có thể dẫn đến sự hình thành có ổ mủ và gây ra áp xe. Bệnh nhân sẽ có biểu hiện đau dữ dội xung quanh hàm, cơn đau lan rộng ra nhiều vị trí khác, bao gồm cả tai. Rối loạn khớp thái dương Tình trạng cơ, xương hoặc các mô xung quanh khớp thái dương bị tổn thương sẽ gây ra chứng rối loạn khớp thái dương. Bệnh nhân sẽ có những triệu chứng: Khu vực xung quanh hoặc bên trong tai, khớp hàm, hầu họng, thái dương,… đau, nhức thường xuyên. Các hoạt động liên quan đến tai mũi họng, răng hàm mặt đều bị ảnh hưởng. Khi mở hoặc đóng hàm sẽ phát ra âm thanh lục cục. 2. Cách điều trị tình trạng đau họng đau tai Tùy theo từng nguyên nhân dẫn đến tình trạng đau họng đau tai mà cách khắc phục sẽ có sự khác nhau. Điều trị y tế Trong trường hợp cần thiết, bác sĩ có thể kê toa một số loại thuộc bao gồm: Kháng sinh, thuốc chống trào ngược acid dạ dày, thuốc chống dị ứng, corticosteroid,… Một số trường hợp như viêm amidan thì cần phải phẫu thuật cắt bỏ để hạn chế tình trạng biến chứng gây ảnh hưởng sức khỏe. Biện pháp hỗ trợ điều trị tại nhà Để sớm khắc phục tình trạng đau họng đau tai, bạn có thể áp dụng một số biện pháp chăm sóc tại nhà như sau: Làm ẩm không khí bằng cách sử dụng các loại máy tạo độ ẩm. Súc miệng thường xuyên với nước muối sinh lý hoặc các dung dịch súc miệng theo hướng dẫn của bác sĩ. Xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp, bổ sung đầy đủ và cân đối các chất, tăng cường các loại thực phẩm giàu vitamin, chất khoáng để hỗ trợ chức năng của hệ miễn dịch. Ưu tiên các loại thức ăn nhẹ, dễ nuốt. Tập thể dục đều đặn, ngủ đủ giấc, uống nhiều nước mỗi ngày, có thể bổ sung thêm các loại nước ép từ rau xanh, trái cây. Không hút thuốc lá hoặc sử dụng các chất kích thích khi đang bị tình trạng đau tai và đau họng. Tuyệt đối không dùng tăm bông hoặc vật sắc, nhọn để ngoáy tai. Dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi, tránh làm việc quá khuya hoặc quá sức cho đến khi triệu chứng được cải thiện.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xit-hong-tre-em-su-dung-sao-cho-dung-
Xịt họng trẻ em - Sử dụng sao cho đúng?
Xịt họng trẻ em được xem là một trong những “cứu tinh” giúp khắc phục các vấn đề liên quan đến họng của bé. Hiện nay, ba, mẹ có thể dễ dàng mua sản phẩm xịt họng cho trẻ ở các quầy thuốc tây. Tuy nhiên, trước khi sử dụng cho bé, các bậc phụ huynh cần tìm hiểu kỹ thông tin cần thiết để đảm bảo an toàn cho con. 1. Có nên sử dụng xịt họng trẻ em hay không? Xịt họng trẻ em là sản phẩm hỗ trợ chăm sóc họng và hỗ trợ điều trị bệnh lý, giúp làm dịu họng, cải thiện tình trạng viêm, sưng hoặc nhiễm khuẩn đường hô hấp. Với thiết kế dạng đầu phun, giúp ba mẹ dễ dàng sử dụng cho con mà không khiến bé khó chịu. Tuy nhiên, có nên sử dụng xịt họng cho trẻ hay không? Công dụng của các sản phẩm xịt họng là gì? Có nên sử dụng xịt họng cho trẻ hay không? Mặc dù xịt họng được sử dụng nhiều khi trẻ bị các vấn đề liên quan đến họng nhưng ba mẹ cần phải biết đây không phải là thuốc. Vì vậy, các sản phẩm xịt họng chỉ có tác dụng hỗ trợ điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh. Do đó, khi trẻ có biểu hiện bất thường về đường hô hấp thì ba, mẹ cần cho con đi khám và kiểm tra để được chỉ định phương pháp điều trị hiệu quả. Bên cạnh đó, bác sĩ sẽ tư vấn có nên sử dụng xịt họng để giúp con cải thiện triệu chứng hay không. Công dụng của các sản phẩm xịt họng Hầu hết các sản phẩm xịt họng đều được bào chế từ dược liệu thiên nhiên, lành tính, đảm bảo an toàn cho người dùng. Công dụng của các sản phẩm xịt họng trẻ em là: Cải thiện các triệu chứng viêm họng nhờ có chứa thành phần kháng viêm chiết xuất từ các loại tinh dầu thiên nhiên. Hỗ trợ điều trị các vấn đề nhiễm khuẩn đường hô hấp trên do tác động của nấm, vi khuẩn nhờ thành phần kháng khuẩn tự nhiên. Giúp giảm đau, giảm sưng, làm dịu cổ họng, tạo cảm giác dễ chịu cho bé. Khắc phục các vấn đề như hôi miệng do viêm nướu. 2. Cách sử dụng xịt họng trẻ em So với các loại thuốc dạng dung dịch hay viên nén thì các sản phẩm xịt họng trẻ em mang lại nhiều tiện lợi hơn. Ưu điểm của xịt họng Nhiều ba, mẹ ưu tiên sử dụng xịt họng cho trẻ bởi những lý do sau: An toàn: Với thành phần tự nhiên, lành tính và được nghiên cứu, kiểm định y tế nên đảm bảo tính an toàn khi sử dụng cho trẻ em, không có quá nhiều tác dụng phụ nguy hiểm như các loại thuốc điều trị khác. Dễ sử dụng: Các thao tác sử dụng vô cùng đơn giản, ai cũng có thể thực hiện, không khiến bé khó chịu nên tránh được việc bé dẫy dụa làm tổn thương niêm mạc họng. Phòng và hỗ trợ điều trị bệnh: Cho hiệu quả tích cực trong việc phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các vấn đề ở trẻ như viêm họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên,…Cách dùng Cách sử dụng các sản phẩm xịt họng hiện nay vô cùng đơn giản, ba, mẹ chỉ cần thực hiện theo các bước sau: Rửa tay thật sạch với xà phòng trước khi tiến hành xịt họng cho trẻ. Để bé đứng thẳng hoặc ngồi thẳng lưng, mặt hơi ngước lên một chút. Cho bé há miệng thật to, đưa đầu xịt vào trong họng rồi ấn xịt nhẹ nhàng. Sau khi xịt, dùng khăn sạch lau sạch đầu phun và đóng nắp cẩn thận, đặt ở vị trí khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và ngoài tầm với của trẻ. 3. Những lưu ý khi sử dụng xịt họng trẻ em Khi sử dụng các loại xịt họng cho trẻ, ba, mẹ cần chú ý một số vấn đề sau: Trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm nào, cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo an toàn cho trẻ. Mỗi lứa tuổi khác nhau sẽ có các loại xịt họng khác nhau, bao gồm cả cho trẻ dưới 1 tuổi. Các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới sử dụng xịt họng gần như không có tác dụng. Chỉ nên sử dụng xịt họng trong thời gian không quá 5 ngày. Nếu sau thời gian này, các biểu hiện ở họng của trẻ không thuyên giảm thì nên tìm đến bác sĩ để tìm biện pháp khác hiệu quả hơn. Tuyệt đối không tự ý mua bất kỳ loại thuốc hay xịt họng nào để dùng cho trẻ khi chưa có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Để nhanh chóng khắc phục các tình trạng liên quan đến họng, nhiễm khuẩn, ba mẹ cần chú ý đến chế độ dinh dưỡng, tăng cường bổ sung các chất giàu vitamin và chất khoáng để hỗ trợ quá trình làm việc của hệ miễn dịch. Tăng cường cho trẻ vận động, bổ sung nhiều nước mỗi ngày. Chú ý giữ ấm vùng cổ, không cho trẻ ăn đồ quá nóng hoặc quá lạnh, nhiều gia vị. Không cho trẻ nằm phòng máy lạnh có nhiệt độ quá thấp hoặc nằm quạt thốc gió thẳng vào mặt liên tục. Đối với những trẻ lớn, nên khuyến khích trẻ súc miệng thường xuyên với nước muối loãng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/kham-suc-khoe-di-du-hoc-nam-thanh-nien-18-tuoi-bat-ngo-phat-hien-khong-co-kha-nang-len-chuc-bo
Khám sức khỏe đi du học, nam thanh niên 18 tuổi bất ngờ phát hiện không có khả năng lên chức bố
Sự thật điếng lòng của chàng trai 18 tuổi Chuẩn bị thủ tục đi du học, nam thanh niên P. X. Tại đây, bác sĩ tư vấn và chỉ định anh làm đầy đủ các danh mục của gói khám sức khỏe đi du học gồm khám lâm sàng, xét nghiệm (xét nghiệm đường máu, mỡ máu, nhóm máu, xét nghiệm nước tiểu... ) và thực hiện chẩn đoán hình ảnh để đánh giá chính xác nhất tình trạng sức khỏe. Bên cạnh đó, bác sĩ cũng tư vấn cho anh ý nghĩa các xét nghiệm tiền hôn nhân nhằm đánh giá tình trạng sức khỏe chung, phát hiện sớm các bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục và kiểm tra sức khỏe sinh sản. Chàng trai khỏe mạnh, bất ngờ phát hiện bất thường khi khám tiền hôn nhân. Ảnh nguồn internet Trước sự cần thiết đó, anh đã thực hiện thêm các danh mục của gói khám sức khỏe tiền hôn nhân. Bác sĩ khai thác tiền sử, anh cho biết, từ nhỏ đến nay anh phát triển bình thường, hiện tại khỏe mạnh và không xuất hiện bất cứ triệu chứng lâm sàng bất thường nào như không xuất tinh sớm, không rối loạn cương dương, không giảm muốn tình dục. Về bệnh lý nội ngoại khoa, anh chưa phát hiện bệnh lý bất thường nào. Về phía gia đình hiện chưa phát hiện bệnh lý gì bất thường. Khám toàn thân các chỉ số sinh tồn bình thường. Khám cơ quan bộ phận gồm tim, phổi, gan lách không có bất thường. Khám nam khoa, siêu âm tinh hoàn kích thước và thể tích tinh hoàn 2 bên bình thường không có bất thường. Tuy nhiên, kết quả xét nghiệm có hai chỉ số bất thường gồm chỉ số xét nghiệm tuyến giáp (T3, FT4) giảm, đặc biệt xét nghiệm tinh dịch đồ tổng số tinh trùng hiện tại không thấy tinh trùng trong mẫu tinh dịch (vô tinh). Nghe tin sét đánh bên tai, nam sinh viên và gia đình vô cùng bất ngờ, buồn bã vì không tin rằng anh khỏe mạnh lại không có tinh trùng. Không có tình trùng, có khả năng “làm bố” không? Nghĩ đến việc sau này lập gia đình sẽ ảnh hưởng tới sinh con, chàng trai và gia đình quyết tâm truy tìm đến cùng nguyên nhân không có tình trùng do đâu. Bởi vậy, được bác sĩ tư vấn kiểm tra chuyên sâu, anh đã đồng ý và thực hiện làm thêm xét nghiệm xác định nguyên nhân gây vô sinh AZF. Thật đáng buồn, kết quả xét nghiệm AZF phát hiện thấy đột biến mất các locus s Y84, s Y86 trên vùng AZFa, và s Y127, s Y134 trên vùng AZFb, và s Y254, s Y255 trên vùng AZFc, và s Y152, BP Y2 trên vùng AZFd. Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ: 45,X[14]/ 46,X, del (Yq) [31]. Qua thăm khám lâm sàng, các xét nghiệm và thăm dò hình ảnh, bệnh nhân được chẩn đoán xác định: Vô tinh (Azzospermia) không do nguyên nhân tắc nghẽn/ Theo dõi rối loạn chức năng tuyến giáp/ Lách phụ. Th S. Trường hợp bệnh nhân này thể tích tinh dịch bình thường, màu sắc bình thường nên chưa nghĩ tới vấn đề tắc nghẽn, mà nghĩ nhiều đến nguyên nhân không có tinh trùng do tắc nghẽn, nên được chỉ định đầy đủ xét nghiệm gồm xét nghiệm nội tiết, xét nghiệm di truyền (AZF, nhiễm sắc thể đồ) và siêu âm. Phân tích kết quả gen ZFY/ZFX và SRY của bệnh nhân đều không mất đoạn, BS Sơn giải thích cụ thể như sau: Gen SRY không mất đoạn: Đây là xét nghiệm quy định giới tính là nam, hay nữ, thì kết quả xét nghiệm gen ZFX cho biết đây là nam, tức ở bệnh nhân này phù hợp là nam giới. Gen ZFX/ZFY không mất đoạn: Cho thấy có sự tồn tại của DNA người trong phản ứng PCR, được coi mà locus gen nội kiểm. Kết quả xét nghiệm bất thường của nam thanh niên Cũng theo BS Sơn, các gen liên quan đến sản xuất tinh trùng tập trung vào 4 vùng là AZFa, AZFb, AZFc và AZFd với ý nghĩa quan trọng như sau: Vùng AZFa và AZFb mất đoạn: Tức bệnh nhân không thể nào có tinh trùng (không có cả ở ống sinh tinh và mào tinh); Vùng AZFb và AZFc mất đoạn: Tiên lượng việc sản xuất tinh trùng nhẹ hơn, bệnh nhân có thể có tinh trùng trong tinh dịch, hoặc không có tinh trùng, hoặc nếu có thì chất lượng thấp. Tuy nhiên, ở nam bệnh nhân cả 4 vùng gồm AZFa, AZFb, AZFc và AZFd đều mất thì tiên lượng việc sản xuất tinh trùng là rất nặng nề và cơ hội có con bằng tinh trùng của mình là gần như không có... Các trường hợp này cần xác định chính xác nguyên nhân, sau đó tùy tình trạng, bác sĩ sẽ tư vấn cho người bệnh phương pháp hỗ trợ sinh sản, hay phẫu thuật như phẫu thuật để loại bỏ, hoặc điều trị giãn tĩnh mạch thừng tinh và xuất tinh ngược, bổ sung thuốc nội tiết, chiết xuất tinh trùng từ nước tiểu sau khi xuất tinh... Trường hợp nam giới không có tinh trùng trong tinh dịch có thể tìm tinh trùng ở ống sinh tinh, mào tinh, tinh hoàn và thực hiện IUI/ IVF. Tuy nhiên cũng có những trường hợp rất hiếm không tìm tinh trùng trong ống sinh tinh, mào tinh, hoặc tinh hoàn và lúc này phải xin tinh trùng, bệnh nhân này là một trong số những trường hợp hiếm đó. Khám sức khỏe tiền hôn nhân - “Chìa khóa” mở ra cánh cửa hạnh phúc lứa đôi trọn vẹn Theo Báo cáo mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới WHO, trên thế giới cứ 6 người trưởng thành có 1 người vô sinh ở một thời điểm nào đó trong đời. Tại Việt Nam, có khoảng 7,7% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vô sinh, hiếm muộn (tương đương với 1 triệu cặp vợ chồng). Tỷ lệ vô sinh đang gia tăng, trong đó khoảng 50% cặp vợ chồng vô sinh có độ tuổi dưới 30. Theo các chuyên gia y tế, các cặp đôi sau kết hôn nếu quan hệ không sử dụng biện pháp tránh thai từ 6 tháng đến 1 năm mà không có tin vui, được coi là vô sinh thứ phát. Nguyên nhân gây vô sinh có thể do vợ, chồng, hoặc cả hai với tỷ lệ tương đương nhau. Vì vậy, khi chậm có con, các cặp vợ chồng nên đi khám nên đi khám tìm chính xác nguyên nhân và có hướng điều trị cụ thể. BS Phượng cho biết, thực tế có không các cặp vợ chồng chủ quan không đi khám kịp thời mà bỏ qua giai đoạn vàng điều trị, đây chính là nguyên nhân gây tốn kém chi phí và tỷ lệ thành công thấp, cũng như làm ảnh hưởng tới hạnh phúc lứa đôi. Khám sức khỏe tiền hôn nhân - “chìa khóa vàng” mở ra cánh cửa hạnh phúc hôn nhân trọn vẹn, bền lâu Qua trường hợp trên, bác sĩ đưa ra lời khuyên cho các đôi bạn trẻ, nên đi khám sức khỏe tiền hôn nhân trước khi bước vào cuộc sống hôn nhân. Việc làm này có ý nghĩa rất quan trọng, được xem như “chìa khóa vàng” mở ra cánh cửa hạnh phúc hôn nhân trọn vẹn, bền lâu. Khám sức khỏe tiền hôn nhân nhằm đánh giá toàn diện sức khỏe gồm kiểm tra tổng quát cơ thể, sàng lọc các bệnh truyền nhiễm, phát hiện sớm các bệnh di truyền, đánh giá khả năng sinh sản... Trường hợp nếu có bất thường thì bạn đời của mình đã chuẩn bị trước tâm lý để có hướng sử dụng các biện pháp can thiệp hỗ trợ kịp thời sau kết hôn, cũng như có thời điểm vàng điều trị, tăng cơ hội điều trị thành công cho các cặp vợ chồng hiếm muộn. Đối với các cặp vợ chồng để tăng cơ hội cơ có con sớm tự nhiên, cần lưu ý các biện pháp sau: Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý; Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; Duy trì thói quen sinh hoạt lành mạnh; Bỏ hút thuốc lá, hạn chế bia rượu, tránh dùng thuốc kích thích, giảm lo âu, căng thẳng... (đối với chồng); Theo dõi kỳ kinh nguyệt (đối với vợ); gói khám sức khỏe tiền hôn nhân
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-6-thang-di-ngoai-ngay-may-lan-va-cham-soc-nhu-the-nao-khi-tre-di-ngoai-nhieu-
Trẻ 6 tháng đi ngoài ngày mấy lần và chăm sóc như thế nào khi trẻ đi ngoài nhiều?
Chăm sóc và theo dõi sức khỏe của trẻ ở độ tuổi 6 tháng luôn là vấn đề gây trăn trở cho nhiều bậc cha mẹ. Một trong các thách thức đó chính là theo dõi vấn đề đi ngoài và các dấu hiệu của trẻ khi đi ngoài. Vậy trẻ 6 tháng đi ngoài mấy lần là bình thường và chăm sóc trẻ như thế nào nếu trẻ đi ngoài bất thường? Nội dung bài viết dưới đây sẽ cùng các bậc cha mẹ tìm hiểu về vấn đề này. 1. Tần suất trẻ 6 tháng đi ngoài ngày mấy lần? 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến số lần đi ngoài của trẻ 6 tháng Tần suất đi ngoài của trẻ 6 tháng có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như:- Chế độ ăn uống+ Loại thức ăn: loại thức ăn trẻ 6 tháng tiêu thụ có ảnh hưởng lớn đến tần suất đi ngoài và đặc điểm phân của trẻ. Sữa mẹ dễ tiêu hóa hơn so với sữa công thức nên nếu trẻ được bú hoàn toàn sữa mẹ sẽ đi ngoài thường xuyên hơn. Không những thế, sữa mẹ còn cung cấp lợi khuẩn duy trì cân bằng hệ tiêu hóa của trẻ. + Thức ăn bổ sung: khi trẻ bắt đầu ăn dặm thì việc đi ngoài có thể thay đổi. Lúc này, các loại thức ăn bổ sung chứa các thành phần mới mà hệ tiêu hóa của trẻ cần thích nghi nên trẻ có thể thay đổi tần suất đi ngoài và đặc điểm của phân. - Mọc răng Quá trình mọc răng có thể làm thay đổi tần suất và đặc tính của việc đi ngoài ở trẻ 6 tháng. Khi mọc răng, bên cạnh tình trạng đi ngoài phân lỏng hơn hoặc bị tiêu chảy thì trẻ cũng có thể xuất hiện các triệu chứng: sưng lợi, sưng nướu, nôn mửa. - Nhiễm khuẩn đường ruột và bệnh lý tiêu hóa+ Nhiễm khuẩn đường ruột: có thể khiến tần suất đi ngoài của trẻ tăng lên và trẻ dễ bị đi ngoài phân lỏng. + Bệnh lý tiêu hóa: các vấn đề về tiêu hóa như viêm loét dạ dày, viêm ruột cũng có thể làm thay đổi tính chất phân và tần suất đi ngoài của trẻ. - Tình trạng sức khỏe của trẻ+ Sức đề kháng: trẻ có sức đề kháng kém thì tần suất đi ngoài có thể nhiều hơn so với trẻ có sức đề kháng tốt. + Các vấn đề sức khỏe khác: bất cứ bệnh lý nào ảnh hưởng đến đường tiêu hóa của trẻ đều có thể khiến cho tần suất đi ngoài ở trẻ thay đổi.1.2. Trẻ 6 tháng đi ngoài ngày mấy lần? Để trả lời câu hỏi trẻ 6 tháng đi ngoài ngày mấy lần thì cha mẹ nên biết đến các yếu tố ảnh hưởng đến tần suất đi ngoài của trẻ đã được nói đến ở trên. Tuy các yếu tố này chi phối, khiến số lần đi ngoài của trẻ 6 tháng khác nhau; nhưng thông thường trẻ 6 tháng có thể đi ngoài 1 - 4 lần/ngày. Khi biết được các yếu tố chi phối đến số lần đi ngoài của trẻ 6 tháng thì cha mẹ sẽ biết cách chăm sóc trẻ tốt hơn để trẻ đi ngoài ổn định, tránh được những tác nhân gây bất lợi cho hệ tiêu hóa của trẻ.2. Trẻ 6 tháng đi ngoài ngày mấy lần là bất thường? Như vậy, với câu hỏi trẻ 6 tháng đi ngoài ngày mấy lần thì tần suất đi ngoài được xem là bình thường khi trẻ đi ngoài 1 - 4 lần/ngày. Vậy, trẻ đi ngoài bao nhiêu lần là bất thường? Trẻ đi ngoài trên 4 - 5 lần/ngày được xem là bất thường và đây có thể là dấu hiệu tiêu chảy. Nếu đi ngoài quá nhiều lần do tiêu chảy thì trẻ có thể bị mất nước, kiểm soát mất nước không tốt có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của trẻ. Ngoài bất thường về số lần đi ngoài của trẻ 6 tháng tuổi thì cha mẹ cũng nên chú ý để phát hiện các dấu hiệu đi ngoài bất thường khác như:- Tiêu chảy kèm theo sự thay đổi về màu và mùi của phân: có thể là dấu hiệu nhiễm trùng đường tiêu hóa hoặc các bệnh lý tiêu hóa khác. - Trẻ bị mệt mỏi, buồn ngủ, yếu người: có thể do mất nước vì tiêu chảy. - Số lần đại tiện và đặc điểm của phân có sự thay đổi đột ngột so với trước đó thì cũng là dấu hiệu bất thường về sức khỏe. - Chán ăn, sốt cao, buồn nôn, nôn, da có vết loét,... là những dấu hiệu cảnh báo vấn đề nghiêm trọng của sức khỏe.3. Chăm sóc trẻ 6 tháng đi ngoài nhiều lần như thế nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/giai-dap-thac-mac-tre-so-sinh-bi-tao-bon-co-uong-duoc-enterogermina-hay-khong-
Giải đáp thắc mắc: trẻ sơ sinh bị táo bón có uống được Enterogermina hay không?
Khi trẻ sơ sinh bị táo bón, hầu hết các bậc cha mẹ đều muốn tìm ra một giải pháp để giúp con thoát khỏi tình trạng này và số đông trong đó nghĩ đến men vi sinh Enterogermina. Tuy nhiên, trước khi quyết định sử dụng, các bậc cha mẹ vẫn băn khoăn trẻ sơ sinh bị táo bón có uống được Enterogermina không. Nếu bạn cũng đang ở trong tình huống như vậy thì chớ nên bỏ qua nội dung chia sẻ ngay sau đây. 1. Khái quát về tình trạng táo bón ở trẻ sơ sinh Táo bón ở trẻ sơ sinh thường xuất phát từ nguyên nhân hệ tiêu hóa của trẻ đang trong giai đoạn phát triển và chưa hoàn thiện. Điều này làm cho quá trình tiêu hóa thức ăn trở nên chậm và khó khăn hơn. Trẻ sơ sinh bị táo bón thường có các dấu hiệu như:- Ít đi ngoài, thậm chí nhiều ngày liền trẻ không đi ngoài. - Đi ngoài phân cứng và khó bài tiết ra khỏi đường tiêu hóa. - Trẻ cảm thấy chướng bụng, khó chịu, đôi khi có thể đau xung quanh rốn. Táo bón ở trẻ sơ sinh nếu không được giải quyết kịp thời có thể khiến trẻ không thoải mái, đau đớn, ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể. Vì thế, việc tìm cách khắc phục táo bón cho trẻ là điều cha mẹ cần làm càng sớm càng tốt.2. Men Enterogermina: những điều cần biết2.1. Thành phần và công dụng của men Enterogermina Men uống Enterogermina là sản phẩm chứa lợi khuẩn, chủ yếu chứa thành phần là Bacillus clausii - vi khuẩn sống có khả năng chống lại các tác nhân gây hại trong hệ tiêu hóa. Dạng men uống này cũng không chứa thành phần gây kích ứng hay gây ra tác dụng phụ đối với trẻ sơ sinh. Enterogermina có công dụng giúp cân bằng vi khuẩn trong hệ tiêu hóa của trẻ. Sản phẩm này có khả năng tái thiết lập hệ vi khuẩn có lợi khi hệ tiêu hóa bị ảnh hưởng bởi táo bón hay các vấn đề tiêu hóa khác. Không những thế, Enterogermina còn cải thiện sức kháng của hệ tiêu hóa, giúp cho trẻ dễ dàng tiêu hóa thức ăn và ngăn ngừa tiêu chảy.2.2. Cơ chế hoạt động của men Enterogermina Enterogermina hoạt động bằng cách cung cấp vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa của trẻ. Các vi khuẩn này tạo ra môi trường thuận lợi cho quá trình tiêu hóa, giảm bớt sự căng thẳng cho hệ tiêu hóa và cải thiện quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng. Nhờ đó mà trẻ sẽ giảm đau đớn do các vấn đề về tiêu hóa, được tăng cường đề kháng để đối phó tốt hơn với các vấn đề về tiêu hóa.2.3. Tương tác thuốc khi sử dụng Enterogermina Tương tác thuốc có nghĩa là việc sử dụng đồng thời Enterogermina với các loại thuốc khác có thể làm ảnh hưởng hoặc thay đổi công dụng của thuốc, gây nên tác dụng phụ. Tuy nhiên, điều này hiện chưa có tài liệu ghi chép nào cho thấy Enterogermina có tương tác với các loại thuốc khác. Để đảm bảo an toàn cho tình huống tương tác thuốc thì phương án tốt nhất là trước khi sử dụng Enterogermina cần cung cấp đầy đủ lịch sử bị dị ứng và loại thuốc đang dùng để bác sĩ có thông tin kê đơn chính xác. 3. Trẻ sơ sinh bị táo bón có uống được Enterogermina không? Trẻ sơ sinh bị táo bón có uống được Enterogermina không là vấn đề được rất nhiều bậc phụ huynh quan tâm. Trước khi đi tìm lời giải cho câu hỏi này thì không nên bỏ qua sự an toàn của Enterogermina đối với trẻ sơ sinh. Thực tế cho thấy, đối với trẻ sơ sinh, việc dùng Enterogermina được xem là an toàn nếu sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà sản xuất. Vi khuẩn trong Enterogermina thường không gây kích ứng hay tác dụng phụ đối với trẻ. Đối với trẻ sơ sinh bị táo bón, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng Enterogermina có thể giúp tăng sự cân bằng của vi khuẩn trong hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh, giúp cải thiện quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng của trẻ. Phần lớn các trường hợp trẻ bị táo bón có thể sử dụng Enterogermina. Tuy nhiên một số trường hợp trẻ táo bón do bất thường cấu trúc ống tiêu hóa hoặc táo bón kéo dài mà đã sử dụng Enterogermina nhưng không hiệu quả, hoặc một số trường hợp táo bón chưa rõ nguyên nhân,... thì cha mẹ nên đưa trẻ đi khám để có phác đồ điều trị hiệu quả nhất. Khi trẻ bị táo bón, bác sĩ sẽ thăm khám, đánh giá tình trạng sức khỏe của trẻ đồng thời xem xét nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng Enterogermina để đưa ra lời khuyên cụ thể trong từng trường hợp.4. Cách sử dụng Enterogermina cho trẻ sơ sinhĐể sử dụng Enterogermina cho trẻ sơ sinh một cách hiệu quả và an toàn thì các bậc cha mẹ nên lưu ý đến liều lượng và tần suất dùng sản phẩm này cho trẻ:- Liều lượng:Liều lượng Enterogermina cho trẻ sơ sinh thường được bác sĩ chỉ định hoặc theo khuyến cáo từ nhà sản xuất. Điều này sẽ được cân nhắc dựa trên trọng lượng, tình trạng sức khỏe của trẻ và mục đích sử dụng cụ thể.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cach-tam-nang-cho-tre-so-sinh-bi-vang-da-nhu-the-nao-va-lieu-co-thuc-su-hieu-qua-
Cách tắm nắng cho trẻ sơ sinh bị vàng da như thế nào và liệu có thực sự hiệu quả?
Trẻ sơ sinh bị vàng da là một hiện tượng dễ gặp ở trẻ, nhất là trẻ sinh non. Để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho con, nhiều bậc cha mẹ tìm cách tắm nắng cho trẻ sơ sinh bị vàng da. Vậy thực tế, việc làm này có phải là giải pháp tối ưu? Hãy cùng tham khảo nội dung dưới đây để có được câu trả lời chính xác. 1. Hiểu về vàng da ở trẻ sơ sinh Vàng da ở trẻ sơ sinh phổ biến là vàng da sinh lý - một biểu hiện phổ biến trong những ngày đầu sau khi trẻ chào đời, hay gặp ở trẻ sinh non. Ở những trẻ đủ tháng, vàng da khá hiếm gặp và chỉ chiếm tỷ lệ khoảng 25 - 30%. Nguyên nhân gây vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh là do sự tích tụ Bilirubin - chất màu vàng được sinh ra trong quá trình tế bào hồng cầu bị phá vỡ. Sở dĩ có tình trạng tích tụ Bilirubin là do gan của trẻ chưa hoàn thiện nên quá trình xử lý Bilirubin chưa được diễn ra hiệu quả, nồng độ Bilirubin trong máu tăng gây vàng da. Khi đến khoảng 2 tháng tuổi, tình trạng này sẽ dần dần tự khỏi mà không gây nguy hiểm cho trẻ vì lúc đó gan đã phát triển đủ để có khả năng xử lý và lọc được hết Bilirubin. Tuy nhiên, trẻ sơ sinh cũng có thể bị vàng da bệnh lý cần phải chữa trị để tránh gây nguy hiểm cho trẻ. Ở trường hợp này, vàng da xuất trong vòng 24 giờ sau khi trẻ chào đời. Trẻ bị vàng da bệnh lý sẽ gặp tình trạng vàng da đậm, không có dấu hiệu cải thiện sau 1 tuần (trẻ sinh đủ tháng) và 2 tuần (trẻ sinh non). Trẻ bị vàng da bệnh lý sẽ vàng da toàn thân, trong đó, lòng bàn chân, bàn tay, kết mạc mắt sẽ vàng đậm nhất. Bên cạnh biểu hiện vàng da, trẻ cũng sẽ có các dấu hiệu: bỏ bú, lừ đừ, co giật,...2. Cách tắm nắng cho trẻ sơ sinh bị vàng da Sở dĩ nhiều bậc cha mẹ quan tâm tìm hiểu cách tắm nắng cho trẻ sơ sinh bị vàng da là vì việc tắm nắng có thể mang lại nhiều lợi ích cho trẻ. Tia UVB trong ánh nắng mặt trời giúp kích thích sản xuất vitamin D trong cơ thể - chất quan trọng đối với sự phát triển của xương và cơ bắp của trẻ. 3.1. Chuẩn bị trước khi tắm nắngĐể việc tắm nắng cho trẻ sơ sinh diễn ra an toàn và hiệu quả thì trước khi thực hiện việc này, cha mẹ cần chú ý:- Lựa chọn thời gian tắm nắng: chỉ tắm vào sáng sớm hoặc cuối chiều vì thời điểm này tia UVB tạo ra vitamin D không còn quá mạnh nên sẽ tránh được tổn thương da cho trẻ sơ sinh. - Chọn không gian tắm nắng: nên cho trẻ tắm nắng ở nơi thoáng đãng, yên tĩnh để trẻ cảm thấy thoải mái và dễ dàng thư giãn trong quá trình tiếp xúc với ánh nắng. - Chuẩn bị đầy đủ công cụ hỗ trợ việc tắm nắng cho trẻ diễn ra an toàn: dùng mũ và áo khoác mỏng để bảo vệ trẻ khỏi tác động mạnh của ánh nắng mặt trời, ưu tiên chọn áo khoác mỏng có màu sáng để tăng khả năng phản xạ tia nắng và giảm nhiệt độ từ ánh nắng mặt trời. - Kiểm tra nhiệt độ môi trường: đảm bảo rằng nhiệt độ môi trường xung quanh trẻ không quá nóng hoặc quá lạnh.3.2. Hướng dẫn cách tắm nắng cho trẻ sơ sinh bị vàng da Cách tắm nắng cho trẻ sơ sinh bị vàng da trải qua các bước sau:- Bước 1: chọn thời gian tắm nắng vào khoảng 6 - 8 giờ sáng hoặc 4 - 6 giờ chiều. - Bước 2: cho trẻ mặc áo mỏng và thoải mái, đội mũ che đầu cho trẻ và đeo kính mắt để bảo vệ mắt khỏi tác động của ánh nắng. - Bước 3: đưa trẻ đến nơi tắm nắng đảm bảo điều kiện như đã nói ở trên và cần để trẻ trong không gian sao cho không bị ánh nắng chiếu trực tiếp vào người. - Bước 4: ngày đầu tiên hãy cho trẻ tiếp xúc với ánh nắng trong khoảng 10 - 15 phút. Những ngày sau có thể tăng thời gian dần lên dựa trên phản ứng của da trẻ. Điều này vừa giúp trẻ làm quen với nhiệt độ từ ánh nắng mặt trời vừa đảm bảo rằng da của trẻ không bị tổn thương do phải tiếp xúc quá nhiều với ánh nắng mặt trời. Trong thời gian tắm nắng cần quan sát trẻ để đảm bảo rằng trẻ không cảm thấy quá nóng hay không thoải mái khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Nếu thấy trẻ có dấu hiệu kích ứng da hoặc không thoải mái thì cần dừng tắm nắng ngay lập tức.3.3. Khuyến cáo về việc tắm nắng cho trẻ sơ sinh bị vàng da Mặc dù cách tắm nắng cho trẻ sơ sinh bị vàng da được rất nhiều cha mẹ quan tâm và lựa chọn thực hiện cho con; nhưng, chuyên gia y tế khuyến cáo rằng tắm nắng không đúng cách có nguy cơ khiến trẻ sơ sinh dễ bị ung thư da và lão hoá da trong tương lai. Tắm nắng không có khả năng khiến cho trẻ hết bị vàng da. Mặt khác, nếu trẻ tắm nắng trong môi trường không khí ô nhiễm, nhiều khói bụi sẽ không tốt cho sức khỏe. Việc tắm nắng muốn đảm bảo hiệu quả thì cần cung cấp đủ 1000 IU vitamin D/ ngày cho trẻ, điều này gần như là không thể thực hiện được. Do đó, WHO khuyến cáo nên cho trẻ sơ sinh bị vàng da bú sữa mẹ hoặc sữa công thức <1 lít/ngày, kết hợp uống thêm Vitamin D 400 IU/ngày để tốt cho sự phát triển của xương và hạn chế nguy cơ tổn thương da do tiếp xúc quá lâu dưới ánh nắng mặt trời. Như đã nói ở trên, vàng da sinh lý thường giảm và biến mất hoàn toàn sau khi trẻ chào đời khoảng 2 tháng. Trong trường hợp vàng da bệnh lý thì trẻ cần được điều trị vì tích tục Bilirubin kéo dài dễ khiến chất này vào trong não và gây tổn thương não. Trẻ bị vàng da bệnh lý cần được thực hiện xét nghiệm xác định lượng Bilirubin trong máu để có phương pháp điều trị phù hợp. Có thể nói rằng, tìm cách tắm nắng cho trẻ sơ sinh bị vàng da không có tác dụng khiến cho tình trạng này chấm dứt mà chỉ giúp cơ thể của trẻ tổng hợp vitamin D để phòng ngừa bệnh còi xương. Nếu phát hiện trẻ bị vàng da, tốt nhất cha mẹ nên đưa con đến khám bác sĩ Nhi khoa để được đánh giá đúng và được tư vấn hướng khắc phục tốt nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/30-tuoi-co-nen-tiem-hpv-khong-co-nhung-loai-vac-xin-hpv-nao-
30 tuổi có nên tiêm HPV không? Có những loại vắc xin HPV nào?
Virus HPV không chỉ gây ung thư cổ tử cung mà còn là tác nhân dẫn đến nhiều bệnh lý khác như mụn cóc sinh dục, ung thư hậu môn, vòm họng,… Hiện nay, tiêm phòng HPV cho hiệu quả cao trong việc bảo vệ cơ thể trước sự tấn công của virus. Vậy, người 30 tuổi có nên tiêm HPV hay không? 1. Virus HPV gây ra những bệnh gì? Virus HPV - Human Papilloma Virus đang được biết đến là tác nhân chính gây ra căn bệnh ung thư cổ tử cung. Tuy nhiên, ngoài căn bệnh này thì virus HPV còn gây ra nhiều bệnh lý khác, bao gồm: Mụn cóc sinh dục: Là các nốt mụn hình thành ở cơ quan sinh dục của cả nam và nữ, Ban đầu là những nốt mụn li ti, sau phát triển thành từng mảng hoặc chồng lên nhau. Ngoài cơ quan sinh dục thì mụn cóc còn có thể nổi ở tay, chân , không đau hay ngứa ngáy. Sùi mào gà: Hay còn gọi là bệnh mồng gà. Ban đầu, các nốt mụn có kích thước nhỏ, sau đó mụn mọc nhiều kết thành khối u sần giống như mào gà. Bệnh có khả năng lây lan nhanh chóng qua đường tình dục, có thể nổi ở miệng hoặc hậu môn nếu quan hệ bằng miệng hoặc hậu môn. Các bệnh ung thư: Virus HPV có thể gây ra những căn bệnh ung thư bao gồm: ung thư cổ tử cung, ung thư hậu môn, ung thư âm hộ, ung thư hầu họng, hoặc ung thư dương vật. 2. Người 30 tuổi có nên tiêm HPV hay không? Hiện nay, tiêm phòng HPV là một trong những phương pháp ngăn ngừa ung thư cổ tử cung hiệu quả theo khuyến cáo Bộ Y tế bên cạnh việc khám phụ khoa định kỳ và quan hệ tình dục an toàn. Độ tuổi thích hợp để tiêm phòng HPV Trước khi tìm hiểu 30 tuổi có nên tiêm HPV không thì bạn cần phải biết độ tuổi thích hợp tiêm ngừa ung thư cổ tử. Theo các chuyên gia, vắc xin HPV cho hiệu quả phòng bệnh tối đa khi tiêm cho đối tượng ở độ tuổi từ 9 - 26 và chưa từng quan hệ tình dục. Khả năng miễn dịch của cơ thể đối với virus sau khi tiêm ngừa đủ 3 mũi có thể lên đến 30 năm. 30 tuổi có nên tiêm HPV không? Những trường hợp 30 tuổi trở lên, đã quan hệ hay chưa quan hệ đều nên tiêm ngừa ung thư cổ tử cung để phòng tránh nhiễm virus HPV. Tuy nhiên, việc tiêm ngừa HPV ở thời điểm này thì hiệu quả vắc xin không cao. Trước khi tiêm, các chị em cần phải được thăm khám tình trạng sức khỏe và thực hiện xét nghiệm để kiểm tra xem cơ thể có đang bị nhiễm virus hay không, cũng như tình trạng bệnh lý ở cổ tử cung. Tuy nhiên, nếu phụ nữ 30 tuổi đang mang thai hoặc cho con bú thì không nên tiêm HPV. 3. Hiện nay có những loại vắc xin nào? - Những lưu ý trước khi tiêm ngừa HPV Ngoài độ tuổi thì các loại vắc xin HPV đang được sử dụng hiện nay cũng là vấn đề được nhiều người quan tâm. Liệu trình đầy đủ sẽ gồm 3 mũi vắc xin, mũi thứ 2 cách mũi thứ nhất 1-2 tháng (tùy loại vắc xin ) và sau 6 tháng thì tiêm mũi thứ 3. Một số lưu ý trước và sau khi tiêm vắc xin HPV Để đảm bảo an toàn, trước và sau khi tiêm ngừa HPV, bạn cần chú ý: Tuân thủ theo các yêu cầu của bác sĩ chuyên khoa về thăm khám, xét nghiệm trước khi tiêm vắc xin HPV đối với trường hợp đã quan hệ. Đảm bảo tiêm đầy đủ 3 mũi theo liệu trình và đúng thời gian. Người đi tiêm phải đảm bảo có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh lý cấp tính hoặc đang trong quá trình điều trị bệnh. Trước khi tiêm vắc xin HPV, tối thiểu 1 tháng không tiêm bất kỳ loại vắc xin nào khác. Nếu đang sử dụng các loại thuốc như ức chế miễn dịch, thuốc chống thải ghép,… cần phải trao đổi với bác sĩ để biết có thể tiêm ngừa HPV được hay không. Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc xin hoặc đang mang thai, cho con bú, có kế hoạch mang thai trong 6 tháng tới thì không nên tiêm HPV. Trường hợp mũi kế tiếp bị trên hơn so với thời gian yêu cầu thì nên thực hiện tiêm bổ sung càng sớm càng tốt mà không nhất thiết phải thực hiện lại từ đầu.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/meo-de-be-ngu-khong-giat-minh-tiet-lo-bi-quyet-cuc-don-gian-ma-hieu-qua
Mẹo để bé ngủ không giật mình - tiết lộ bí quyết cực đơn giản mà hiệu quả
Giấc ngủ là một phần quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ. Nếu bé thường xuyên bị giật mình khi ngủ có thể làm giảm chất lượng giấc ngủ và khiến cha mẹ lo lắng. Dưới đây là một số mẹo để bé ngủ không giật mình mà cha mẹ có thể thực hiện dễ dàng để giúp con có được giấc ngủ chất lượng. 1. Vì sao bé hay bị giật mình khi ngủ? 1.1. Hệ thần kinh chưa hoàn thiện Một trong những nguyên nhân chính khiến bé thường giật mình khi ngủ đó là hệ thần kinh của trẻ sơ sinh chưa phát triển ổn định nên nhạy bén hơn đối với các yếu tố kích thích từ môi trường xung quanh. Khi có sự thay đổi đột ngột, hệ thần kinh của bé có thể phản ứng bằng cách giật mình như một phản xạ của cơ thể để đối phó với kích thích bên ngoài.1.2. Kích thích ngoại vi và giấc ngủ không ổn địnhÂm thanh đột ngột, ánh sáng chói,... là những tác động ngoại vi có thể gây kích thích cho bé và khiến bé giật mình. Thêm vào đó, giấc ngủ của trẻ sơ sinh thường chưa ổn định, ngủ nông và thức dậy sau chu kỳ ngắn. Sự chuyển giấc giữa các giai đoạn ngủ có thể gây ra sự kích thích và làm trẻ giật mình.2. Mẹo để bé ngủ không giật mình đơn giản mà hiệu quả Muốn đạt được hiệu quả cải thiện giấc ngủ thì dù áp dụng mẹo để bé ngủ không giật mình nào, các bậc cha mẹ vẫn cần dựa trên các nguyên nhân được nói đến ở trên:2.1. Tạo môi trường yên tĩnh cho giấc ngủ của béĐảm bảo phòng ngủ luôn yên tĩnh và ánh sáng yếu là một yếu tố quan trọng cho chất lượng giấc ngủ của bé vì thế cha mẹ nên:- Giảm tiếng ồn và ánh sáng Hãy chọn cho con ngủ ở vị trí cách biệt với các vật dụng dễ gây tiếng ồn lớn trong nhà như tivi, máy giặt,... và dùng rèm cửa cản ánh sáng mạnh để giảm thiểu tác động từ ánh sáng, âm thanh,... đến giấc ngủ của con. - Sử dụng tiếng ồn trắngÂm thanh từ máy tiếng ồn trắng sẽ cản bớt tác động âm thanh từ môi trường bên ngoài, nhờ đó mà bé không bị làm phiền khi ngủ và cảm thấy thoải mái hơn. - Kiểm tra nhiệt độ phòng Trước khi con đi ngủ, hãy kiểm tra nhiệt độ phòng để chắc chắn rằng bé sẽ được ngủ trong môi trường nhiệt độ khiến bé thoải mái. Phòng có nhiệt độ mát mẻ thường giúp bé ngủ sâu giấc hơn nhờ đó mà ít khi bé bị giật mình.2.2. Cho bé ngủ trong cũi Lựa chọn và sử dụng cũi cho bé ngủ là một trong những mẹo để bé ngủ không giật mình:- Lựa chọn cũi an toàn Hãy chọn cho bé một chiếc cũi không có phần cạnh sắc nhọn gây nguy hiểm đến chân tay của bé. Điều này sẽ giúp bé trong lúc ngủ không bị giật mình do khó chịu hay đau đớn vì chân tay va đập vào cạnh cũi. - Đặt cũi ở gần giường của bạnĐiều này sẽ giúp cha mẹ dễ dàng kiểm tra và xoa dịu cho bé khi bé tỉnh giấc mà không cần phải chuyển vào chung giường với mẹ. - Không đặt nhiều đồ chơi trong cũi Cũi của bé cần hạn chế tối đa vật dụng, đồ chơi để bên trong vì chúng có thể gây kích thích làm bé giật mình. - Khi bé đủ tuổi, áp dụng nguyên tắc giấc ngủ độc lập Khi bé trở nên đủ lớn và có thể tự lật ngửa hoặc tự bò, hãy dạy bé cách tự ngủ trên cũi. Mẹo để bé ngủ không giật mình này giúp bé có một không gian ngủ độc lập, không va chạm vào ai nên giảm thiểu được tình trạng giật mình.2.3. Áp dụng kỹ thuật bế bé Kỹ thuật bế bé là một phần quan trọng trong quá trình đặt bé vào giường mà không gây giật mình nên mẹ hãy lưu ý các bước:- Bế bé thật nhẹ nhàng bằng cách đặt bàn tay dưới đầu và cổ bé, sau đó nâng bé nhẹ nhàng để bé không có cảm giác mất thăng bằng. - Đặt tay từ dưới lưng lên đầu của bé để bé cảm thấy an toàn và được bảo vệ trong quá trình đưa bé vào giường ngủ. - Nhẹ nhàng đặt bé xuống giường từ từ để bé không bị giật mình.2.4. Tạo lịch trình ngủ Tạo lịch trình ngủ cố định cho bé là một cách hiệu quả để giúp bé ngủ không giật mình:- Xác định thời gian ngủ phù hợp cho bé: mỗi độ tuổi bé sẽ có nhu cầu ngủ khác nhau nên mẹ hãy tìm hiểu nhu cầu của con mình sau đó xác định thời gian ngủ phù hợp. - Thực hiện lịch trình cố định: lên lịch cố định giờ ngủ và lặp lại hàng ngày để bé biết giờ thức và giờ ngủ, nhờ đó mà bé hình thành được thói quen ngủ tốt. - Tạo lập quy trình trước giờ ngủ: bao gồm tắm, massage, thư giãn, đọc truyện,... để bé biết đó là tín hiệu đã đến giờ đi ngủ.2.5. Ngủ với túi ngủ Việc sử dụng túi ngủ đúng cách có thể được xem là mẹo để bé ngủ không giật mình mà cha mẹ có thể áp dụng bằng cách:- Chọn túi ngủ phù hợp với mùa và nhiệt độ trong phòng, tránh túi ngủ quá nóng hay quá lạnh có thể làm bé mất thoải mái và gây giật mình. - Áo ngủ dài: chọn túi ngủ dài cho bé để bảo vệ cơ thể bé khỏi giật mình khi đưa chân hoặc tay ra khỏi cũi. - Chọn chất liệu thoải mái: túi ngủ làm từ chất liệu mềm mại và thoải mái sẽ giúp bé cảm thấy dễ dàng trong các cử động và không bị kích thích trong giấc ngủ.2.6. Hạn chế kích thích Hạn chế kích thích trước giờ ngủ là một yếu tố quan trọng để giúp bé ngủ không giật mình. - Tránh hoạt động sôi nổi hoặc trò chơi quá mạnh để không kích thích tâm trạng của bé. - Thực hiện thói quen thư giãn như đọc sách hoặc nghe nhạc để bé cảm thấy dễ chịu trước giờ ngủ.2.7. Cho bé cơ hội được thức dậy từ từ Cho phép bé thức từ là một phần quan trọng trong quá trình giúp bé ngủ không giật mình:- Không gượng ép đánh thức bé dậy ngay mà hãy cho bé có thêm một chút thời gian để tự tỉnh giấc dần dần vào buổi sáng. - Nếu cần con dậy sớm hơn hay điều chỉnh giờ ngủ của bé thì hãy thực hiện từ từ để bé có thời gian thích nghi.2.8. Theo dõi tình trạng sức khỏe Theo dõi tình trạng sức khỏe của bé là một phần quan trọng trong việc giúp bé ngủ không giật mình. Hãy đảm bảo rằng bé không có vấn đề sức khỏe nào gây ảnh hưởng đến giấc ngủ. Nếu bé có các vấn đề về sức khỏe như tiểu đêm, viêm họng, dị ứng, hãy thảo luận với bác sĩ để tìm giải pháp khắc phục hiệu quả cho giấc ngủ của bé. Tất cả những mẹo để bé ngủ không giật mình trên đây đều có thể giúp bé của bạn ngủ ngon hơn và giảm tình trạng giật mình. Đừng ngần ngại thử nhiều phương pháp khác nhau để tìm ra phương pháp phù nhất với con của bạn. Điều quan trọng là bạn và bé luôn có được trạng thái tinh thần thoải mái khi thực hiện quy trình ngủ thì bé sẽ sớm có được giấc ngủ yên bình và sâu giấc.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-viem-duong-tiet-nieu-va-nhung-dieu-can-biet
Xét nghiệm viêm đường tiết niệu và những điều cần biết
Viêm đường tiết niệu hay nhiễm khuẩn tiết niệu là bệnh lý khá phổ biến và có thể điều trị khỏi hoàn toàn. Tuy nhiên nếu không được phát hiện và xử trí sớm có thể gây nhiều biến chứng. Do vậy, khi có các triệu chứng nghi nhiễm bệnh, cần thực hiện xét nghiệm viêm đường tiết niệu càng sớm càng tốt. 1. Hiểu về bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu Khi nước tiểu ở trong lòng bàng quang sẽ được hiểu là hoàn toàn vô trùng. Việc này được hiểu là không tìm thấy bất cứ sự xuất hiện của vi khuẩn nào có trong nước tiểu hoặc có vi khuẩn thì chỉ ở dạng vết rất ít. Trong nhiều trường hợp, thông qua đường niệu đạo, vi khuẩn có thể xâm nhập ngược dòng đi vào trong hệ thống tiết niệu và gây nhiễm trùng đường tiết niệu. Hoặc vi khuẩn có thể xâm nhập thông qua đường máu, sau đó chúng đi đến thận qua đường máu và theo hệ thống tiết niệu gây ra tình trạng nhiễm khuẩn tiết niệu. Trong cơ thể, hệ thống tiết niệu gồm các bộ phận thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo đều có thể gặp tình trạng viêm đường niệu. Tuy nhiên, trường hợp bệnh nhân mắc viêm đường tiết niệu hay gặp là ở hệ tiết niệu dưới bao gồm các bộ phận là bàng quang và niệu đạo. Viêm đường tiết niệu hay gặp ở những người có giới tính là nữ (bao gồm cả người lớn và trẻ em) hơn giới tính nam. Bởi độ dài niệu đạo ở phụ nữ ngắn và có vị trí không cách xa hậu môn như nam giới. Đây là điều kiện lý tưởng để vi khuẩn thường khu trú nhiều ở hậu môn đi vào niệu đạo một cách thuận lợi. Đối với đàn ông, trong tuyến tiền liệt vốn tự sinh ra một loại chất được xem là “kháng sinh” nên hạn chế được khả năng mắc nhiễm khuẩn tiết niệu. Nếu nam giới mắc nhiễm khuẩn tiết niệu sẽ cần kiểm tra xem có nguy cơ bị tắc nghẽn hệ thống tiết niệu (như sỏi thận sỏi niệu quản,. . ) hoặc có các bệnh lý nhiễm trùng từ niệu đạo hay không.2. Triệu chứng nhận biết nhiễm khuẩn tiết niệu Nhiễm khuẩn tiết niệu hay có những biểu hiện như:- Bệnh nhân liên tục có cảm giác muốn đi tiểu, lượng nước tiểu mỗi lần đi đều ít, số lần đi tiểu nhiều hơn vào ban đêm;- Tiểu buốt và gấp;- Bụng dưới, vùng trên xương mu có cảm giác đau tức, đặc biệt là lúc đi tiểu;- Nước tiểu có màu không trong như bình thường, khai nồng hoặc có thể có máu trong nước tiểu;- Đau hông và vùng thắt lưng;- Trường hợp người bị nhiễm khuẩn tiết niệu nặng còn kèm triệu chứng nôn, sốt cao, ớn lạnh, chảy dịch niệu đạo (đối với nam), ra dịch âm đạo nhiều (đối với nữ). Nếu gặp một hoặc một vài triệu chứng nêu trên cần đi khám chuyên khoa tiết niệu ngay để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.3. Biến chứng của nhiễm khuẩn tiết niệu Bệnh không khám và chữa trị đúng sẽ có nguy cơ làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe như:- Các đài bể thận bị nhiễm khuẩn, viêm dẫn đến suy giảm chức năng của thận;- Khi đường tiết niệu bị tổn thương nghiêm trọng thì khả năng hồi phục chức năng như ban đầu là vô cùng khó khăn;- Ở phụ nữ, nhiễm khuẩn tiết niệu có ảnh hưởng đến đường sinh sản. Buồng trứng có thể tắc nghẽn do tình trạng viêm gây ra. Từ đó việc có bầu sẽ không suôn sẻ, tỷ lệ thụ thai thành công rất thấp;- Ở đàn ông, một trong những nguyên nhân gây viêm tinh hoàn, viêm mào tinh, áp xe tiền liệt tuyến có thể đến từ viêm đường tiết niệu. Việc này làm bít tắc ống dẫn tinh và làm tăng khả năng vô sinh;- Khi vi khuẩn nhiễm khuẩn tiết niệu xâm nhập vào máu có thể gây nhiễm trùng máu. Dấu hiệu của bệnh là sốt cao, tim đập nhanh, rét run, huyết áp hạ... Nhiễm trùng máu có thể làm tăng nguy cơ tử vong của người bệnh;- Nữ giới đang mang thai nếu mắc nhiễm khuẩn tiết niệu có thể dẫn đến bào thai bị nhiễm trùng, nước ối bị nhiễm trùng, tăng nguy cơ sinh non, tác động xấu đến quá trình phát triển của thai nhi;- Viêm đường tiết niệu làm suy giảm đời sống tình dục vì cảm giác đau nhức ở âm đạo ở nữ và đau tức dương vật ở nam giới.4. Các xét nghiệm nhiễm khuẩn tiết niệu
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-loai-thuoc-gian-tinh-mach-thuong-duoc-su-dung-hien-nay
Các loại thuốc giãn tĩnh mạch thường được sử dụng hiện nay
Suy giãn tĩnh mạch là một trong những bệnh lý phổ cần được điều trị sớm để tránh biến chứng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Trong những phương pháp điều trị thì các loại thuốc giãn tĩnh mạch được nhiều người tìm kiếm với hy vọng có thể khắc phục hiệu quả tình trạng bệnh lý. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số loại thuốc điều trị suy giãn tĩnh mạch hiện nay. 1. Nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết suy giãn tĩnh mạch Suy giãn tĩnh mạch thường xảy ra ở chân do máu ứ đọng tại hệ thống tĩnh mạch dẫn đến tăng áp suất khiến chúng ngày càng giãn ra. Khi chức năng của hệ thống tĩnh mạch chi dưới bị suy yếu sẽ làm cản trở quá trình lưu thông máu. Giãn tĩnh mạch chân có thể xảy ra ở bất kỳ đối tượng nào với tỷ lệ nữ mắc bệnh cao hơn nam. Nguyên nhân dẫn đến giãn tĩnh mạch Một số nguyên nhân làm tăng nguy cơ dẫn đến suy giãn tĩnh mạch chi dưới mà bạn cần lưu ý là: Ngồi hoặc đứng quá lâu: Do tính chất công việc phải ngồi nhiều, đứng tại chỗ, ít di chuyển hoặc những người lười vận động sẽ gây áp lực lớn đến hệ thống tĩnh mạch chi dưới. Tuổi tác: Quá trình lão hóa có thể làm cho các mạng tĩnh mạch trở nên yếu đuối và dễ bị hỏng dẫn đến suy giãn. Yếu tố di truyền: Nếu trong gia đình của bạn có người thân mắc suy giãn tĩnh mạch, bạn có nguy cơ cao hơn mắc tình trạng này. Thay đổi về cân nặng: Thừa cân, béo phì, tăng cân đột ngột quá mức, phụ nữ mang thai,… sẽ tạo ra một áp lực lớn đến chi dưới bởi sức nặng cơ thể. Chấn thương: Những người bị chấn thương hoặc phẫu thuật liên quan đến chi dưới sẽ có nguy cơ bị suy giãn tĩnh mạch cao. Chất kích thích: Rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện,… sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động của tim mạch và hệ tuần hoàn máu. Sử dụng thuốc: Một số trường hợp sử dụng thuốc quá liều, không đúng theo chỉ định có thể gây ra tác dụng phụ làm suy giãn tĩnh mạch chân. Dấu hiệu nhận biết Một số dấu hiệu nhận biết suy giãn tĩnh mạch chi dưới mà bạn có thể tham khảo là: Hai chân có cảm giác căng tức, phù nề, đặc biệt là khi cuối ngày hoặc sau một thời gian đứng lâu. Cảm thấy nóng rát và đau chân, cơn đau tăng lên mỗi khi đi lại hoặc vận động. Quá trình lưu thông máu bị cản trở, da chân trở nên khô, mỏng hơn bình thường, ngứa ngáy khiến người bệnh cào gãi liên tục. Hệ thống mạch máu ở chân nổi rõ, thâm tím. Thường xuyên xuất hiện tình trạng chuột rút và co cứng.2. Một số loại thuốc giãn tĩnh mạch thường sử dụng Hiện nay, việc điều trị suy giãn tĩnh mạch có thể áp dụng các phương pháp như sử dụng thuốc, dùng băng ép, làm xơ hóa tĩnh mạch, phẫu thuật hoặc bắn laser. Trong các phương pháp trên thì việc điều trị nội khoa bằng các loại thuốc giãn tĩnh mạch hoặc kem bôi được ưu tiên sử dụng bởi chi phí thấp nhưng vấn cho hiệu quả cải thiện tình trạng bệnh lý. Một số loại thuốc giãn tĩnh mạch và kem bôi da mà bạn có thể tham khảo là: Varikose: Là thuốc ở dạng kem bôi có tác dụng cung cấp các chất cần thiết cho da, giúp tăng độ đàn hồi và thúc đẩy quá trình lưu thông máu, cải thiện hiệu quả các triệu chứng như phù nề, căng tức của bệnh suy giãn tĩnh mạch nhờ thành phần Glycosaminoglycan và nhiều dưỡng chất khác. Leg Veins: Là thuốc giãn tĩnh mạch có chứa thành phần thiên nhiên an toàn cho người dùng, cho tác dụng hỗ trợ quá trình lưu thông máu và giảm đau hiệu quả. Sản phẩm thường được chỉ định kết hợp với các liệu pháp khác để điều trị suy giãn tĩnh mạch. Varicosex: Thuốc được đưa vào cơ thể qua đường uống, có tác dụng giảm các triệu chứng suy giãn tĩnh mạch như đau nhức, căng tức, chuột rút, ngứa, nóng rát,. . đã được tổ chức FDA kiểm duyệt và cấp phép lưu hành. Ngoài tác dụng điều trị thì thuốc Varicosex còn có thể dùng để phòng ngừa giãn tĩnh mạch chi dưới. Carusos Veins Clear có chứa thành phần chống oxy hóa cao cho khả năng thúc đẩy hoạt động của hệ thống mạch máu chi dưới giúp máu lưu thông dễ dàng hơn. Nhờ đó mà các triệu chứng của suy giãn tĩnh mạch cũng được cải thiện rõ rệt. Vein Care: Là thuốc giãn tĩnh mạch chi dưới ở dạng kem bôi giúp ngăn ngừa và giảm thiểu triệu chứng của bệnh. Đồng thời, sản phẩm còn mang lại hiệu quả cao trong việc phòng ngừa biến chứng sau khi bị suy giãn tĩnh mạch chân. Bên cạnh việc tuân theo chỉ định điều trị suy giãn tĩnh mạch, người bệnh còn chú ý đến chế độ dinh dưỡng, tăng cường bổ sung thực phẩm giàu vitamin, chất khoáng và thành phần chất chống oxy hóa, thường xuyên luyện tập thể dục để hỗ trợ quá trình lưu thông máu. Việc duy trì cân nặng ở mức hợp lý sẽ cho hiệu quả tích cực trong việc điều trị cũng như phòng ngừa suy giãn tĩnh mạch.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ba-bau-bi-viem-hong-3-thang-dau-co-nguy-hiem-khong-
Bà bầu bị viêm họng 3 tháng đầu: Có nguy hiểm không?
Tình trạng bà bầu bị viêm họng 3 tháng đầu thai kỳ khiến nhiều chị em lo lắng vì sợ ảnh hưởng đến thai nhi. Vậy tại sao 3 tháng đầu, bà bầu dễ bị viêm họng? Có ảnh hưởng sức khỏe và thai nhi không? Những triệu chứng điển hình khi bà bầu bị viêm họng là gì? Câu trả lời cho các nghi vấn này sẽ có ngay trong bài viết dưới đây. 1. Nguyên nhân bà bầu bị viêm họng 3 tháng đầu thai kỳ Viêm họng là tình trạng nhiễm trùng, tổn thương của niêm mạc họng do các nguyên nhân khác nhau. Bệnh có thể xảy ra với bất kỳ ai, ở mọi độ tuổi, đặc biệt là bà bầu với những biểu hiện như đau, rát cổ họng, khó khăn khi nuốt, giao tiếp, khàn giọng, mất giọng, sổ mũi, nghẹt mũi, sốt, nổi hạch cổ,… Nguyên nhân dẫn đến bà bầu bị viêm họng 3 tháng đầu có thể bao gồm: Virus, vi khuẩn: Các tác nhân như vi khuẩn, virus hoặc nấm gây viêm họng phổ biến bao gồm Streptococcus (liên cầu khuẩn nhóm A), virus cảm lạnh và cảm cúm hay nấm candida. Sức đề kháng: Ở 3 tháng đầu, cơ thể bà bầu có nhiều thay đổi khiến hệ miễn dịch suy yếu. Vì vậy, đây chính là thời điểm thích hợp để các tác nhân gây viêm họng có cơ hội xâm nhập, nhất là vào giai đoạn giao mùa, khí hậu thay đổi thất thường. Môi trường: Môi trường không khí ô nhiễm, nhiều bụi bẩn, khói thuốc lá, phấn hoa, lông thú cưng,… có thể gây kích thích niêm mạc họng, lâu dần sẽ dễ gây viêm họng. Chất độc hại: Mẹ bầu ở 3 tháng đầu thường xuyên tiếp xúc với các loại hóa chất, chất phóng xạ, bức xạ,… thì nguy cơ không chỉ gây viêm họng mà còn nhiều vấn đề sức khỏe khác, bao gồm cả tác hại đến thai nhi. Trào ngược dạ dày: Đây là một trong những vấn đề thường xảy ra ở bà bầu, acid bị đẩy ngược lên thực quản sẽ gây kích thích và tổn thương niêm mạc dẫn đến viêm họng. Tăng tiết dịch nhầy: Trong suốt thai kỳ, sự thay đổi nội tiết tố có thể làm tăng tiết dịch nhầy ở khoang mũi, dịch không thể thoát ra ngoài có thể chảy xuống cổ họng mang theo vi khuẩn và gây viêm. Thói quen ăn uống: Chế độ dinh dưỡng của bà bầu thường có nhiều thay đổi. Việc bà bầu ăn quá nhiều thực phẩm cay, nóng, chứa nhiều acid, đồ lạnh, uống nước đá,… sẽ có thể khiến niêm mạc bị tổn thương và gây viêm họng. Ốm nghén: Bà bầu bị viêm họng 3 tháng đầu thai kỳ còn có thể do đây là khoảng thời gian bà bầu xuất hiện nhiều triệu chứng ốm nghén như buồn nôn, nôn ói nhiều gây áp lực lên niêm mạc dẫn đến đau, rát, viêm họng kéo dài. 2. Bà bầu bị viêm họng 3 tháng đầu có nguy hiểm không? Đối với cơ thể bình thường, viêm họng thường không gây ảnh hưởng nguy hiểm đến sức khỏe. Tuy nhiên, với bà bầu thì đây lại là vấn đề khiến nhiều người lo lắng. Vậy viêm họng xảy ra với bà bầu có nguy hiểm không? Các triệu chứng thường gặp khi bà bầu viêm họng là gì? Bà bầu bị viêm họng ở 3 tháng đầu thai kỳ có nguy hiểm không? 3 tháng đầu thai kỳ là thời điểm rất nhạy cảm đối với mẹ bầu vì bất kỳ vấn đề sức khỏe nào ở giai đoạn này cũng có thể gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Tình trạng mẹ bầu bị virus, vi khuẩn hay các tác nhân độc hại xâm nhập dẫn đến viêm họng hoặc các nhiễm trùng khác có thể ảnh hưởng đến quá trình hình thành não bộ, tủy sống, tim,... của em bé. Bên cạnh đó, các triệu chứng của viêm họng như ho hen kéo dài gây áp lực lên vùng bụng gây đau bụng, làm tăng nguy cơ sẩy thai ở thời điểm 3 tháng đầu. khi bị viêm họng cấp mẹ bầu cần phải sử dụng thuốc để điều trị, đây cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ hình thành dị tật ở thai. Triệu chứng thường gặp khi bà bầu bị viêm họng Một số triệu chứng điển hình mà bà bầu có thể gặp phải khi bị viêm họng ở 3 tháng đầu: Cổ họng đau, rát, cơn đau tăng lên mỗi khi nhai, nuốt, nói chuyện. Cảm giác mắc nghẹn ở cổ do niêm mạc họng bị sưng. Cổ họng bị kích thích liên tục dẫn đến ngứa ngáy nên mẹ bầu thường xuyên muốn khạc nhổ để tống đờm ra ngoài, điều này dẫn đến khàn giọng, mất giọng. Cơ thể thường xuyên mệt mỏi, đắng miệng, chán ăn, ăn không ngon miệng. Ho khan hoặc ho có đờm, thời gian đầu, đờm loãng và có màu trắng nhưng về sau thì đặc hơn, chuyển sang màu vàng hoặc xanh. Hạch ở cổ sưng hoặc 2 bên góc hàm hay 2 bên tai. Bà bầu có thể sốt nhẹ hoặc cao trên 380C. Môi khô, hắt hơi liên tục, sổ mũi, nghẹt mũi. Mất ngủ, ngủ không ngon do tình trạng ho kéo dài, cổ họng đau, rát. Khi thăm khám, bác sĩ có thể quan sát thấy vùng họng sưng tấy, phù nề, màu đỏ tươi. Nếu bà bầu bị viêm họng 3 tháng đầu thai kỳ thì cần lưu ý, tuyệt đối không được tự ý mua thuốc uống hoặc áp dụng bất kỳ phương pháp điều trị nào khi chưa có sự thăm khám, chỉ định và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa. Tốt nhất mẹ bầu nên đi khám để tìm nguyên nhân.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-2-tuoi-kho-ngu-ve-dem-nguyen-nhan-va-cach-giup-be-co-giac-ngu-ngon
Trẻ 2 tuổi khó ngủ về đêm: nguyên nhân và cách giúp bé có giấc ngủ ngon
2 tuổi thường là giai đoạn quan trọng trong sự phát triển của trẻ nhỏ. Trong thời gian này, nhiều bậc cha mẹ phải đối mặt với vấn đề phổ biến là trẻ khó ngủ vào ban đêm. Sự kết hợp của sự tò mò, phát triển tâm lý và nhu cầu của trẻ làm cho việc đảm bảo giấc ngủ trở thành thách thức đối với cha mẹ. Bài viết này sẽ giúp cha mẹ biết được nguyên nhân và cách khắc phục tình trạng trẻ 2 tuổi khó ngủ về đêm. 1. Nguyên nhân khiến cho trẻ 2 tuổi khó ngủ về đêm Khó ngủ về đêm là một vấn đề phổ biến mà nhiều phụ huynh đối mặt khi con vào mốc 2 tuổi, nguyên nhân của tình trạng này chủ yếu do:1.1. Phát triển tâm lý và xã hội Trẻ 2 tuổi đang trải qua giai đoạn phát triển tâm lý quan trọng. Sự tò mò, sự phát triển ngôn ngữ và khả năng diễn đạt bản thân đều đang phát triển nhanh chóng. Điều này có thể làm cho trẻ muốn khám phá thêm và chơi thêm dù đã đến giờ đi ngủ. Trẻ có thể muốn biết nhiều thông tin mới nên có sự kích thích tâm lý và dẫn đến việc trẻ 2 tuổi khó ngủ về đêm.1.2. Rối loạn giấc ngủ Một số trẻ 2 tuổi có thể trải qua rối loạn giấc ngủ như ác mộng, kích động trong giấc ngủ hoặc thậm chí mất giấc ngủ hoàn toàn. Những rối loạn này có thể gây ra việc thức dậy vào ban đêm, làm cho trẻ hoang mang và khó ngủ hơn. Các dạng rối loạn giấc ngủ mà trẻ 2 tuổi có thể trải qua gồm:- Ác mộng: trẻ có thể trải qua ác mộng trong giấc ngủ và những kí ức này có thể làm cho trẻ hoảng sợ nên thức dậy vào ban đêm sau đó khó lấy lại giấc ngủ. - Kích động trong giấc ngủ: một số trẻ có thể kích động trong giấc ngủ bao gồm cựa mình, lăn lộn hoặc nói chuyện trong giấc ngủ. Điều này có thể khiến trẻ tự nhiên tỉnh dậy và khó ngủ lại. - Mất giấc ngủ hoàn toàn: có trường hợp trẻ hoàn toàn mất giấc ngủ, không thể ngủ lại khi bị tỉnh giấc. Một giấc ngủ không đủ ban đêm không đủ hoặc không ổn định có thể khiến trẻ dễ cáu gắt vào buổi ngày và cứ vậy lặp đi lặp lại vòng tròn luẩn quẩn của tình trạng mất ngủ.1.3. Nhu cầu dinh dưỡng Dinh dưỡng đóng một vai trò quan trọng trong giấc ngủ của trẻ. Nếu trẻ không ăn đủ hoặc không được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, trẻ có thể cảm thấy đói vào ban đêm và thức giấc. Ngoài ra, đối với một số trẻ, đường huyết không ổn định cũng có thể là nguyên nhân trẻ 2 tuổi khó ngủ về đêm.1.4. Môi trường ngủ Môi trường ngủ có thể ảnh hưởng đáng kể đến khả năng ngủ của trẻ. Ánh sáng mạnh, tiếng ồn hoặc nhiệt độ không phù hợp có thể làm cho việc ngủ của trẻ trở nên khó khăn. Vì thế, nếu muốn trẻ 2 tuổi không bị khó ngủ về đêm thì nên đảm bảo cho trẻ ngủ trong phòng tối, yên tĩnh và đem lại cho trẻ cảm giác thoải mái.1.5. Sự thay đổi trong cuộc sống Một sự thay đổi trong cuộc sống của trẻ như việc chuyển nhà, thay đổi trường học hoặc mất một người thân có thể gây ra tình trạng lo âu hoặc bất an cho trẻ. Điều này có thể làm cho việc thức giấc về đêm diễn ra thường xuyên và trẻ khó ngủ buổi đêm hơn.2. Cách giải quyết vấn đề trẻ 2 tuổi khó ngủ về đêm Hiểu rõ những nguyên nhân khiến trẻ 2 tuổi khó ngủ về đêm là điều cần thiết để giúp cha mẹ hiểu rõ hơn về tình trạng khó ngủ của trẻ và thực hiện các biện pháp phù hợp giúp trẻ ngủ ngon hơn vào ban đêm. Để cải thiện chất lượng giấc ngủ cho trẻ, cha mẹ có thể:- Lập kế hoạch cố định cho giờ ngủ Việc tạo ra một lịch trình giấc ngủ cố định cho trẻ sẽ giúp trẻ cảm thấy an toàn và dự đoán được thời gian đi ngủ. Điều quan trọng là cha mẹ cần duy trì lịch trình ngủ này vào cả ngày cuối tuần cho đến khi trẻ quen với lịch ngủ. Nếu làm được như vậy thì trẻ sẽ dễ dàng thích nghi và có giấc ngủ chất lượng hơn. - Thiết lập môi trường ngủ tốt Môi trường ngủ quan trọng đối với việc trẻ ngủ ngon giấc. Đảm bảo rằng phòng ngủ của trẻ thoáng đãng và thoải mái, được giảm thiểu tiếng ồn và ánh sáng mạnh,... là những yếu tố giúp trẻ có được môi trường ngủ để dễ đi vào giấc ngủ sâu và an toàn. Một chiếc giường thoải mái với chăn ga mềm mại cũng sẽ giúp trẻ cảm thấy dễ chịu hơn trong khi ngủ. - Thời gian ngủ trưa vừa đủ Trẻ 2 tuổi thường cần một giấc ngủ trưa, nhưng việc ngủ quá nhiều vào ban ngày có thể làm cho việc ngủ vào buổi tối trở nên khó khăn. Hãy giới hạn thời gian ngủ trưa để đảm bảo rằng trẻ cảm thấy buồn ngủ đủ để đi ngủ vào buổi tối. - Tạo lập một số thói quen trước giờ ngủ Tạo ra một loạt các hoạt động giúp trẻ thư giãn và chuẩn bị tâm lý cho giấc ngủ là điều cha mẹ nên làm để trẻ ngủ đêm ngon giấc. Tắm trước giờ ngủ là cách giúp trẻ cảm thấy thoải mái hơn và khi lặp đi lặp lại việc này hàng ngày thì trẻ sẽ quen, có tâm lý sẵn sàng cho giờ ngủ sắp đến. Sau hoạt động này, hãy dành thời gian đọc truyện trước giờ đi ngủ để trẻ có thói quen thư giãn và cảm thấy an tâm trong giấc ngủ. Khi trẻ gặp khó khăn trong việc ngủ đêm, điều quan trọng là hãy lắng nghe cơ thể và nhu cầu của trẻ để đáp ứng những nhu cầu cơ bản đó. Nếu trẻ cảm thấy buồn ngủ, hãy tạo điều kiện để trẻ được đi ngủ ngay và tập cho trẻ quen đi ngủ vào giờ đi ngủ đã định. Trẻ 2 tuổi khó ngủ về đêm có thể gây áp lực cho cha mẹ, nhưng thông qua việc hiểu rõ nguyên nhân và áp dụng các biện pháp giải quyết một cách khoa học, cha mẹ có thể giúp trẻ có giấc ngủ tốt hơn. Làm theo lịch trình, tạo môi trường ngủ tốt và kiên nhẫn trong việc thực hiện giấc ngủ là các cách giúp đảm bảo trẻ có được giấc ngủ đêm dễ dàng và chất lượng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-axit-uric-cho-biet-nhung-dieu-gi-
Xét nghiệm axit uric cho biết những điều gì?
Xét nghiệm axit uric giúp xác định lượng axit uric có trong cơ thể người. Kết quả xét nghiệm này là căn cứ để bác sĩ chẩn đoán, theo dõi tiến trình điều trị bệnh Gout cũng như các bệnh lý gây biến đổi nồng độ axit uric trong cơ thể. Để hiểu rõ hơn về xét nghiệm axit uric, bạn xem chi tiết trong bài viết dưới đây. 1. Tìm hiểu về axit uric Trọng lượng phân tử của axit uric là 169 Dalton. Công thức hóa học của axit uric là C5H4N4O3. Các axit nucleic khi thoái hóa nhân purin đã tạo ra các axit uric. Trong cơ thể, chủ yếu các nguồn tạo axit uric là:- Nguồn gốc từ bên ngoài đưa vào cơ thể (ngoại sinh): Thức ăn, đồ uống chứa nhiều nhân purin như nội tạng động vật, hải sản, cá, thịt, bia, rượu;- Nguồn gốc từ ngay bên trong cơ thể (nội sinh): Khi cơ thể lão hóa, các tế bào bên trong dần chết đi, các nhân purin từ đó được giải phóng và hình thành nên axit uric. Gan là bộ phận tổng hợp chính axit uric. Niêm mạc ruột đảm nhận một phần nhỏ trách nhiệm. Axit uric được đưa ra ngoài cơ thể 80% thông qua đường nước tiểu, 20% còn lại là qua hệ tiêu hóa. Quá trình tổng hợp và axit uric đi ra ngoài cơ thể được xem là ở trạng thái tốt khi số lượng axit uric có trong máu nằm trong ngưỡng cho phép. Khi chức năng của thận giảm, lượng axit uric hình thành lớn thì định lượng axit uric có trong máu sẽ tăng lên và vì không được đưa ra bên ngoài nên số này nằm lại trong các khớp và mô mềm. Lượng axit uric tồn tại trong khớp và mô mềm lâu ngày sẽ hình thành nên bệnh Gout - một loại bệnh có nguyên nhân từ rối loạn chuyển hóa chất. Biểu hiện của người bệnh là có những cơn đau khớp dữ dội với những vị trí khớp bị sưng và đau. Nếu lượng axit uric tồn tại ở thận còn gây ra tình trạng sỏi thận, nếu là ở tim thì sẽ gây các bệnh lý về tim mạch,...2. Xét nghiệm axit uric cho biết những điều gì? Khám cận lâm sàng giúp bác sĩ có thêm căn cứ để chẩn đoán chính xác nhóm bệnh lý có liên quan đến thay đổi nồng độ axit uric có trong máu như: Suy thận, Gout, bạch cầu, vảy nến, dinh dưỡng kém hoặc sức khỏe suy kiệt, người bệnh đang điều trị ung thư, hoặc sử dụng các thuốc điều trị khác. Xét nghiệm axit uric được chỉ định thực hiện trong các trường hợp:- Người bệnh có các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng có liên quan đến bệnh Gout;- Theo dõi tiến trình điều trị của những bệnh mắc Gout;- Hỗ trợ trong việc kiểm tra chức năng của thận sau khi có tổn thương xảy ra hoặc chẩn đoán rối loạn chức năng thận, đi tìm nguyên nhân gây sỏi thận;- Bệnh nhân điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị, xạ trị cần kiểm tra định lượng axit uric có trong máu có tăng cao hay không. Ngoài ra, xét nghiệm nước tiểu cũng có thể xác định nồng độ axit uric và kết quả xét nghiệm sẽ làm căn cứ để chẩn đoán các bệnh:- Suy thận, thận đau quặn, thận ứ nước;- Các bệnh về khớp như suy khớp hoặc đau khớp;- Theo dõi các bệnh về máu như thiếu máu do tan máu;- Quá trình điều trị hóa trị và xạ trị của bệnh nhân ung thư;- Tiên lượng tình trạng nhiễm độc thai nghén ở các thai phụ.3. Kiểm tra máu để xác định lượng axit uric Nhân viên y tế sẽ thực hiện lấy mẫu máu của bệnh nhân qua đường tĩnh mạch để xác định nồng độ axit uric trên hệ thống máy xét nghiệm tự động.3.1. Những điều cần làm trước khi lấy máu làm xét nghiệm:- Trước khi lấy máu làm xét nghiệm, người bệnh cần nhịn ăn và uống trong khoảng từ 8 - 10 tiếng;- Những loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng không được bác sĩ chỉ định thì sẽ không dùng;- Loại bỏ những đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích khỏi thực đơn để kết quả xét nghiệm được chính xác nhất.3.2. Chỉ số axit uric có trong máu và những ý nghĩa:Nồng độ axit uric ở trong máu được xem là bình thường nếu nó nằm ở trong các ngưỡng:- Với phụ nữ là: 150 - 350 umol/L;- Với nam giới là: 210 - 420 umol/L. Nếu kết quả xét nghiệm axit uric trong máu có chỉ số cao hơn trong ngưỡng cho phép, điều này cho biết cơ thể đang sản sinh nhiều axit uric hoặc giảm thải qua thận. Nồng độ axit uric tăng còn là dấu hiệu cảnh báo của một số bệnh lý như:- Bệnh Gout, viêm khớp cấp tính;- Bệnh tiểu đường;- Các bệnh liên quan đến bạch cầu như rối loạn tủy xương;- Rối loạn chức năng thận, sỏi thận, suy thận cấp;- Ung thư di căn;- Chế độ ăn quá nhiều lượng purine. Nếu kết quả xét nghiệm axit uric trong máu có chỉ số thấp hơn trong ngưỡng cho phép, điều này cho biết cơ thể có thể đã mắc một số bệnh lý như:- Hội chứng Fanconi: Có tác động xấu đến các ống lọc của thận. Đây là bệnh hiếm gặp;- Bệnh Wilson: Một loại bệnh lý do di truyền gây ra;- Chức năng gan, thận bị rối loạn;- Dinh dưỡng hàng ngày thiếu hụt nhiều chất purine.4. Kiểm tra nước tiểu để xác định lượng axit uric Chuỗi phản ứng chuyển hóa base chứa nhân purine xảy ra và tạo axit uric nên để xác định nồng độ axit uric có trong nước tiểu, phương pháp động học enzyme thực hiện trên máy tự động được áp dụng. Bệnh nhân sẽ lấy mẫu nước tiểu theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Chỉ số axit uric có trong nước tiểu được xem là bình thường nếu nằm trong khoảng 2,2 - 5,5mmol/ 24h. Nếu kết quả xét nghiệm cho chỉ số cao hơn thì có thể là dấu hiệu cảnh báo một số bệnh:- Bệnh Gout;- Bệnh bạch cầu, đa u tủy;- Ung thư đã di căn;- Sỏi thận và các bệnh lý liên quan đến thận. Chỉ số xét nghiệm thấp có thể do bệnh nhân đang bị ngộ độc chì hoặc nghiện rượu mạn tính.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoi-dap-nho-rang-khon-co-duoc-ap-dung-bao-hiem-khong-muc-chi-tra-bao-nhieu-
Giải đáp thắc mắc: Nhổ răng khôn có được áp dụng bảo hiểm không? Mức chi trả bao nhiêu?
Nếu bạn đang có nhu cầu nhổ răng khôn và tìm kiếm thông tin về việc nhổ răng khôn có được áp dụng bảo hiểm không? Bảo hiểm sẽ chi trả bao nhiêu? Đọc ngay bài viết dưới đây để có thể tìm câu trả cho những câu hỏi trên. 1. Nhổ răng khôn có được sử dụng bảo hiểm y tế không? Theo quy định của Luật bảo hiểm y tế hiện hành thì những trường hợp phát sinh vấn đề về răng miệng cần phải nhổ bỏ nói chung và nhổ bỏ răng khôn nói riêng sẽ xem xét vào từng tình trạng cụ thể để đánh giá có được hưởng bảo hiểm y tế hay không.1.1. Bảo hiểm y tế chi trả cho các trường hợp nhổ răng khôn:Các trường hợp nhổ răng khôn được áp dụng bảo hiểm y tế để miễn giảm chi phí gồm:- răng khôn khi chúng là nguyên nhân gây ra các bệnh như sưng, viêm lợi, răng sâu;- răng khôn khi đã bị nứt vỡ;- Răng khôn mọc lệch làm sức khỏe người bệnh xấu đi nên cần phải nhổ bỏ;- răng khôn theo chỉ định của bác sĩ để điều trị một số bệnh.1.2. Các trường hợp nhổ răng khôn không được hưởng bảo hiểm y tế:răng khôn không được hưởng bảo hiểm y tế bao gồm các trường hợp:- Loại bỏ răng khôn nhằm phục vụ các dịch vụ thẩm mỹ;- Người tham gia thử nghiệm hoặc nghiên cứu khoa học được đề nghị nhổ răng khôn.1.3. - Chi trả 95%: Người hết độ tuổi lao động và được trợ cấp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hàng tháng; người nhà của những người có công với cách mạng, không tính mối quan hệ cha/mẹ đẻ, vợ/chồng/con của liệt sỹ; trường hợp thuộc hộ gia đình cận nghèo. - Chi trả 80%: Những nhóm đối tượng không thuộc các nhóm đã nêu trên. *Nhổ răng khôn không đúng tuyến:- Chi trả 100%: Người nhổ răng khôn tại các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện;- Chi trả 40%: Người nhổ răng khôn tại các bệnh viện tuyến trung ương.2. Dấu hiệu mọc răng khôn Răng khôn thường mọc cuối cùng, vào khoảng 17 - 25 tuổi hoặc ngoài 30 tuổi. Lúc này cấu trúc xương hàm và mô liên kết đã không còn mềm dẻo như trước, chỗ để cho răng khôn còn lại ít bởi các răng mọc trước đã chiếm từng khoảng trống trên cung hàm. Đây là lý do để răng khôn chỉ mọc được một phần hoặc nằm ngầm trong xương hàm, tạo điều kiện thuận lợi để các vấn đề về răng miệng như nhiễm trùng, sâu răng kế bên, các cơn đau răng khó chịu gia tăng… Quá trình mọc răng khôn thường không liên tục. Có những trường hợp răng khôn xuất hiện cách nhau vài ba tháng hoặc 6 tháng, thậm chí là 1 năm mới tiếp tục. Từ đó, người bệnh phải chịu những cơn đau gây khó chịu hoặc đau nhức cấp tính. Khi răng khôn xuất hiện, hầu hết mọi người sẽ có các dấu hiệu nhận biết như:- Hàm có những cơn đau nhức: Tốc độ xuất hiện của răng tỷ lệ thuận với những cơn đau. Các cơn đau xảy ra nhiều hơn và mức độ tăng dần và chỉ kết thúc khi răng mọc lên hoàn chỉnh;- Sưng đau nướu: Vì răng khôn xuất hiện cùng, chỗ không có đủ để trồi lên, nó bị mắc kẹt, không mọc thẳng được như các răng khác. Quá trình trồi lên của răng khôn làm lợi bị sưng và đỏ. Lúc này tình trạng chảy máu chân răng dễ xảy ra khi người bệnh đánh răng;- Miệng khó khăn khi mở và có thể bị sốt: Răng khôn nhú lên khiến lợi sưng, hàm đau nên người bệnh khó há miệng, các hoạt động sinh hoạt bình thường hàng ngày của hàm vì thế mà gặp khó khăn. Nhiều người còn kèm theo sốt khi răng khôn xuất hiện.3. Vì sao cần loại bỏ răng khôn? Răng khôn bên cạnh gây đau đớn còn có khả năng gây ra các biến chứng nếu không nhổ bỏ kịp thời:- Sâu răng: Răng khôn mọc không đúng vị trí, nghiêng, lệch hoặc ngầm gây chèn ép vào răng bên cạnh hoặc hình thành khe để thức ăn mắc lại, gây sâu răng;- Viêm lợi trùm: Răng khôn lúc này sẽ mắc kẹt, lợi sẽ bao trùm lên toàn bộ răng, răng khôn không thể nhú lên. Vụn thức ăn sẽ bám và mắc ở giữa kẽ lợi và răng, rất khó vệ sinh làm sạch sẽ. Thời gian dài, các mảnh thức ăn đọng lại, cùng với axit trong nước bọt sẽ tạo điều kiện để vi khuẩn phát triển khiến nướu bị sưng viêm, đau kèm chảy máu;- Tủy răng bị hỏng: Răng khôn mọc ngầm sẽ chèn ép chân hoặc thân của răng bên cạnh, chân răng bên cạnh bị ảnh hưởng hậu quả là bị viêm tủy. Nếu người bệnh không nhổ răng số 8 kịp thời thì có thể sẽ phải chữa tủy răng số 7 và đối mặt với nguy cơ mất răng số 7 - chiếc răng đóng vai trò quan trọng trong việc nhai, nghiền thức ăn. Bên cạnh các hậu quả nêu trên, trường hợp răng khôn mọc ngầm còn gây ảnh hưởng xấu lên vùng xương hàm, là nguyên nhân của các bệnh lý nang chân răng, tiêu xương quanh ổ răng… độ cứng chắc của xương hàm giảm rõ rệt.4. Khi nào cần nhổ răng khôn và không nên nhổ? 4.1. Nhổ răng khôn được chỉ định trong các trường hợp:- Răng khôn mọc không đúng, lệch, nghiêng, ngầm, làm ảnh hưởng đến răng số 7 kế bên;- Viêm lợi trùm chỗ răng khôn, bệnh nhân thường xuyên bị sưng đau;- Sâu răng do các mảnh vụn đồ ăn mắc kẹt lại ở kẽ răng, ảnh hưởng đến tủy răng;- Viêm loét lợi và phần má xung quanh khi răng khôn mọc đâm ra má;- Hoạt động bình thường của hàm bị cản trở do răng khôn mọc không đúng làm ảnh hưởng.4.2. Răng khôn được giữ lại trong các trường hợp:Không cứ mọc răng khôn là sẽ cần loại bỏ. Răng khôn mọc đúng vị trí, thẳng, xếp khít với các răng còn lại, không gây tác động xấu, mô xương và nướu không cản trở việc răng nhú lên thì sẽ không cần loại bỏ răng. Đặc biệt, các trường hợp có bệnh lý toàn thân kiểm soát chưa tốt như bệnh đái tháo đường, rối loạn đông máu, tim mạch… cần được bác sĩ xem xét và cân nhắc rất kỹ trước khi nhổ răng khôn.5. Một số biện pháp nhổ răng khôn Hai biện pháp nhổ răng khôn hầu hết được áp dụng hiện nay là nhổ răng khôn truyền thống bằng dụng cụ nha khoa chuyên dụng và nhổ răng khôn công nghệ mới - công nghệ siêu âm Piezotome. Sở hữu những ưu thế vượt trội, công nghệ nhổ răng bằng sóng siêu âm Piezotome hầu như không gây đau, không biến chứng nên được nhiều bệnh nhân chọn áp dụng. Nhổ răng khôn công nghệ siêu âm Piezotome là nhổ răng sử dụng thiết bị siêu âm với những mũi khoan rất mỏng và mảnh từ 0,2 - 0,5mm. Theo nguyên lý của sóng siêu âm với tần số chọn lọc, các mũi khoan này sẽ rung làm các dây chằng xung quanh răng tự gãy rời, từ đó bác sĩ có thể loại bỏ răng dễ dàng hơn rất nhiều. Lấy cao răng cũng có thao tác như vậy.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-chua-dai-dam-cho-tre-em-gom-nhung-loai-nao-2
Thuốc chữa đái dầm cho trẻ em gồm những loại nào?
Tình trạng trẻ đái dầm ban đêm xảy ra khá phổ biến và trẻ thường không tự kiểm soát được. Điều này thường bắt gặp ở những trẻ dưới 5 tuổi à sẽ được cải thiện khi trẻ lớn hơn. Tuy nhiên đối với những trẻ đã qua độ tuổi này nhưng vẫn bị đái dầm thì cha mẹ nên chú ý và cho trẻ đi khám để được tìm hiểu nguyên nhân. Khi dùng các thuốc chữa đái dầm cho trẻ, cha mẹ cũng cần phải tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ. 1. Trẻ đái dầm khi ngủ, khi nào thì nên đưa đi khám? Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến hiện tượng trẻ bị đái dầm khi ngủ, ví dụ như nhiễm trùng đường tiết niệu, tâm lý bất ổn, táo bón, do di truyền hoặc bàng quang nhỏ,... Hoặc đôi khi cũng là do trẻ còn nhỏ tuổi chưa tự ý thức được việc đi tiểu trong lúc ngủ. Nếu đã rèn luyện thói quen đi tiểu cho trẻ nhưng qua mốc 5 tuổi trẻ vẫn đái dầm, kèm theo đó là những triệu chứng bất thường ở cơ quan sinh dục thì cha mẹ hãy đưa trẻ đi khám. Bác sĩ sẽ tư vấn các loại thuốc chữa đái dầm cũng như phương pháp điều trị phù hợp để giúp trẻ chấm dứt tình trạng này. 2. Điểm danh các loại thuốc chữa đái dầm cho trẻ 2.1. Thuốc Imipramine Đây là loại thuốc được dùng trong điều trị chứng đái dầm cho trẻ khi ngủ. Thuốc Imipramine phát huy tác dụng đối với những trường hợp bị đái dầm do tâm lý bất ổn. Theo đó cách thức hoạt động của thuốc Imipramine sẽ là như sau: Điều chỉnh sao cho cơ thể sản xuất ra lượng nước tiểu hợp lý trong khi ngủ; Củng cố chức năng nhịn tiểu và giữ nước tiểu của bàng quang. Thuốc Imipramine có chức năng an thần nhẹ nên thuốc không được dùng cho trẻ dưới 7 tuổi. Thuốc cần được dùng theo chỉ định của bác sĩ, sau khi ngừng sử dụng thuốc, tình trạng tái phát đái dầm khi ngủ của trẻ vẫn có thể xảy xa. Những lưu ý quan trọng trong quá trình dùng Imipramine để điều trị đái dầm: Thời điểm thích hợp để dùng thuốc: 1 - 2 giờ trước giấc ngủ ban đêm; Liệu trình dùng thuốc: khoảng 3 - 6 tháng. Trẻ cần được đưa đi tái khám sau khi đã kết thúc liệu trình. Nếu sau khi uống thuốc bé đã hết đái dầm nhưng sau lại tái phát thì cần đi khám lại để tiếp tục liệu trình mới; Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi điều trị bằng thuốc Imipramine: buồn ngủ hoặc mất ngủ, tăng cân,... nhưng rất hiếm. Trong trường hợp trẻ bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, cha mẹ nên thông báo trước với bác sĩ hoặc cho trẻ ngừng thuốc ngay.2.2. Thuốc chữa đái dầm Desmopressin Acetate (DDAVP)Trên thực tế thuốc Desmopressin không phải là loại thuốc đặc trị đái dầm mà chỉ có công dụng hỗ trợ điều trị. Thành phần hoạt chất của thuốc được bào chế mô phỏng một loại chất có trong cơ thể con người, giúp tăng khả năng giữ nước, hạn chế bài tiết nước tiểu trong khi ngủ. Qua đó trẻ sẽ bớt bị đái dầm trong khi đang say giấc nồng. Dạng bào chế của thuốc chữa đái dầm DDAVP đó là dạng xịt mũi hoặc viên uống. Trong đó, dạng viên uống sẽ có tác dụng nhanh và tốt hơn so với dạng xịt. Ngoài ra, nếu dùng theo dạng xịt thuốc có thể gây ngạt, nhức đầu, chảy nước mũi trong quá trình sử dụng, đặc biệt là khi thời tiết lạnh. Sau đây là một vài lưu ý cha mẹ cần phải ghi nhớ khi dùng thuốc DDAVP chữa đái dầm cho trẻ: Cha mẹ cần lưu ý là tuyệt đối không kết hợp thuốc cùng nước hoa quả để cho bé uống bởi vì sự kết hợp này có thể khiến trẻ bị buồn nôn, đau bụng, chỉ nên uống thuốc với nước lọc. Trong quá trình điều trị chứng đái dầm cho trẻ, không nên để bé uống nước ngọt trước giờ đi ngủ 2 tiếng. Bữa tối ăn vừa đủ, không ăn quá no. Nếu trẻ xuất hiện các dấu hiệu như chóng mặt, đau đầu, buồn nôn sau khi uống thuốc thì hãy cho trẻ đi khám ngay.2.3. Trị đái dầm cho trẻ bằng thuốc kháng Cholinergic Thuốc kháng Cholinergic bao gồm những loại thuốc như Tolterodine – Detrol, Hyoscyamine – Levsinex hoặc Oxybutynin - Ditropan,... Cơ chế tác động chung của nhóm thuốc này đó là ổn định chức năng co bóp của bàng quang, giúp tăng dung tích chứa nước tiểu của bộ phận này. Vì vậy đây là nhóm thuốc phù hợp cho những trường hợp trẻ hay bị đái dầm do bàng quang nhỏ hoặc rối loạn bài tiết nước tiểu khi ngủ. Trong số các thuốc này, Oxybutynin (Ditropan) thường được bác sĩ chỉ định dùng cho những trẻ trên 6 tuổi, có thể trị đái dầm ban ngày và liều lượng là 1 lần/ngày. Những loại thuốc kháng Cholinergic khác thì liều lượng sẽ khác (khoảng 2 lần/ngày). Cần lưu ý là chỉ được dùng 1 loại thuốc kháng Cholinergic trong cùng một thời điểm để tránh nguy cơ quá liều. Có thể kết hợp sử dụng thuốc chữa đái dầm DDAVP và thuốc kháng Cholinergic cho trẻ trong trường hợp trẻ không đáp ứng tốt thuốc DDAVP (thường là những trẻ bị đái dầm khi ngủ do chức năng bàng quang suy giảm).
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-nho-mui-otrivin-co-dung-duoc-cho-ba-bau-khong-
Thuốc nhỏ mũi Otrivin có dùng được cho bà bầu không?
Otrivin là một loại thuốc có công dụng điều trị các bệnh lý ở mũi như nghẹt mũi, viêm xoang, viêm mũi do cảm lạnh,... Thuốc nhỏ mũi Otrivin có dùng được cho bà bầu không và cách sử dụng như thế nào là câu hỏi mà được rất nhiều người đặt ra. Công dụng của thuốc nhỏ mũi Otrivin Hoạt chất Xylometazoline hydrochloride có trong thuốc nhỏ mũi Otrivin giúp giảm sưng, giảm phù nề niêm mạc, đồng thời hỗ trợ tăng cường dẫn lưu xoang để chất nhầy có thể dễ dàng thoát ra ngoài hơn, giảm bớt cơn đau ở các hốc xoang do viêm nhiễm. Thuốc Otrivin có 2 dạng bào chế đó là dạng nhỏ và dạng xịt giúp giảm triệu chứng nghẹt mũi do cảm lạnh, viêm xoang hoặc dị ứng. Ngoài ra trước khi nội soi mũi bác sĩ cũng có thể nhỏ thuốc này để quá trình nội soi được diễn ra dễ dàng hơn.2. Thuốc nhỏ mũi Otrivin có dùng được cho bà bầu không? Thuốc nhỏ mũi Otrivin được dùng hàng ngày khi bị viêm mũi với liều lượng là: nhỏ 2 - 3 giọt/lần và mỗi ngày có thể dùng thuốc từ 3 - 4 lần là đủ. Otrivin chống chỉ định đối với những trường hợp sau: Bệnh nhân đã hoặc đang bị dị ứng với Xylometazoline hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần hoạt chất nào của thuốc; Những người đang điều trị bằng những thuốc có chứa chất ức chế MAO (Monoamine oxidase như tranylcypromine, phenelzine,... ); Mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp; Nhạy cảm với những loại thuốc tương tự khác như phenylephrine, epinephrine, pseudoephedrine,... Nhạy cảm ở đây tức là cảm thấy chóng mặt, khó ngủ, suy nhược, choáng váng, nhịp tim bất thường, hay bị run rẩy khi sử dụng những loại thuốc này; Đang bị viêm mũi sicca: đây là một tình trạng viêm mũi mạn tính ít khi bị chảy nước mũi. Thuốc nhỏ mũi Otrivin có thể dùng được cho trẻ sơ sinh từ 0 - 6 tuổi. Mỗi ngày nhỏ cho bé từ 1 - 2 lần/ngày và 1 - 2 giọt/lần. Tuy nhiên cũng giống như người lớn, việc sử dụng thuốc Otrivin cho trẻ nhỏ cũng cần phải tuân thủ hướng dẫn, chỉ định và tư vấn của bác sĩ chuyên khoa. Các bậc phụ huynh tuyệt đối không được tự ý mua thuốc về để dùng cho trẻ. Đối với băn khoăn: Thuốc nhỏ mũi Otrivin có dùng được cho bà bầu không thì hiện nay vẫn chưa có báo cáo rõ ràng về tác dụng của thuốc trên mẹ bầu. Tuy nhiên như chúng ta đã biết, mang thai là giai đoạn cơ thể người mẹ vô cùng nhạy cảm và việc dùng thuốc lúc này không những tác dụng lên người mẹ mà còn ảnh hưởng đến cả thai nhi trong bụng. Do đó, nếu bị mắc các bệnh lý về mũi thì tốt nhất là mẹ bầu nên đi khám và tham khảo tư vấn dùng thuốc từ bác sĩ chuyên khoa nhằm tránh các nguy cơ dùng sai thuốc, hoặc sử dụng thuốc sai cách gây ra những tác động bất lợi đối với sức khỏe của cả mẹ và bé. 3. Tác dụng phụ và một số lưu ý khi dùng thuốc nhỏ mũi Otrivin3.1. Thuốc nhỏ mũi Otrivin có thể gây ra những tác dụng phụ gì? Trong quá trình dùng Otrivin, người bệnh có khả năng sẽ bắt gặp những triệu chứng bất thường như sau: Khô mũi, cay và rát mũi, đau đầu, khó ngủ, hắt hơi nhiều lần, tắc nghẽn xoang mũi trở nên nghiêm trọng hơn; Tác dụng phụ nặng hơn: buồn nôn, chóng mặt, bồn chồn, huyết áp cao, đánh trống ngực (tim đập nhanh, mạnh, nhịp tim không đều,... ); Tác dụng phụ nghiêm trọng: sưng mặt, khó thở, sưng viêm cổ họng,... Khi cơ thể xuất hiện các dấu hiệu bất thường trên, người bệnh cần dừng thuốc ngay lập tức và đi khám để được đổi thuốc và được áp dụng các biện pháp điều trị phù hợp hơn. Dop vậy để đảm bảo an toàn và hạn chế tối đa nguy cơ gặp phải tác dụng phụ khi dùng Otrivin, trước khi dùng thuốc thì người bệnh nên thông tin trước cho bác sĩ về các tình trạng dị ứng hay bất kỳ loại bệnh lý nào mà mình đang gặp phải, kể cả việc mình có đang mang thai hay đang cho con bú hay không. Bởi vì những thông tin sức khỏe này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến tác dụng và ảnh hưởng của thuốc lên người bệnh. Theo đó, nếu bệnh nhân đang bị huyết áp cao, bệnh tim, cường giáp, bệnh tăng nhãn áp, tuyến tiền liệt mở rộng gây khó khăn khi đi tiểu, bệnh tiểu đường, xơ cứng động mạch,... thì cần thông báo với bác sĩ trong quá trình thăm khám và kê đơn thuốc để bác sĩ có thể chỉ định loại thuốc phù hợp nhất. Tránh trường hợp các hợp chất chứa trong Otrivin khiến tình trạng bệnh lý của bệnh nhân trở nên nghiêm trọng hơn.3.2. Khả năng tương tác giữa thuốc nhỏ mũi Otrivin và các loại thuốc khác Khi dùng kết hợp thuốc nhỏ mũi Otrivin với các loại thuốc chứa thành phần ức chế MAO có thể gây ra những biến chứng do tương tác thuốc vô cùng nghiêm trọng. Các thuốc thuộc nhóm ức chế MAO bao gồm linezolid, moclobemide, xanh methylen, isocarboxazid, procarbazine, phenelzine, safinamide, rasagiline, tranylcypromine, selegiline,... Nếu người bệnh đang dùng các thuốc nhóm này để điều trị bệnh lý nào đó thì trước khi dùng Otrivin, phải ngừng dùng các thuốc này ít nhất 2 tuần. Ngoài ra, trước khi điều trị bằng thuốc nhỏ mũi Otrivin, người bệnh cũng cần cung cấp đầy đủ thông tin về các loại thuốc, các loại thảo dược đang sử dụng như thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptyline), thuốc huyết áp (guanethidine),...4. Bảo quản thuốc
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/diem-danh-nhung-loai-thuoc-boi-viem-da-di-ung-hieu-qua
Điểm danh những loại thuốc bôi viêm da dị ứng hiệu quả
Viêm da dị ứng là bệnh lý da liễu khiến cho người bệnh vô cùng ngứa ngáy và khó chịu. Bệnh thường xảy ra khi thời tiết thay đổi, môi trường ô nhiễm, tiếp xúc với hóa chất độc hại hoặc hệ miễn dịch của cơ thể bị suy yếu. Nếu không có biện pháp điều trị đúng cách, viêm da dị ứng thể bị bội nhiễm và gây lở loét,... Hiện nay có nhiều loại thuốc bôi viêm da dị ứng đang lưu hành trên thị trường. 1. Bệnh viêm da dị ứng Viêm da dị ứng là cụm từ để chỉ chung các bệnh về da liễu khi trên da xảy ra phản ứng viêm do tiếp xúc với các tác nhân gây nên tình trạng dị ứng. Bệnh lý này khiến bệnh nhân có các biểu hiện như phát ban, sưng đỏ, nổi mẩn và ngứa ngáy ở một vùng da nào đó hay thậm chí là trên khắp cơ thể. Có các dạng viêm da khác nhau như viêm da cơ địa, viêm da dị ứng do tiếp xúc hay viêm da do sự thay đổi của thời tiết,... Bệnh viêm da có thể phát triển bẩm sinh, di truyền hoặc là do tiếp xúc với các hóa chất từ ngoài môi trường hoặc do côn trùng cắn. Đôi khi hiện tượng này cũng có thể xảy ra khi thời tiết thay đổi, nhiệt độ thất thường khi đột nhiên quá nóng hoặc quá lạnh. Nếu viêm da dị ứng không có phương pháp điều trị phù hợp, người bệnh vì ngứa ngáy khó chịu quá mức mà gãi gây trầy xước vùng da này thì có thể gây bội nhiễm và nhiễm trùng nghiêm trọng. Bất kỳ ai ở độ tuổi nào cũng đều có thể bị viêm da dị ứng. Mặc dù không đến mức gây nguy hiểm tới tính mạng nhưng viêm da dị ứng lại khiến bệnh nhân luôn có cảm giác khó chịu, ngứa ngáy, mất thẩm mỹ ở vùng da bị tổn thương và khiến người bệnh mất tự tin ít nhiều. Do đó việc dùng các thuốc bôi viêm da dị ứng được xem là biện pháp tiện lợi giúp đẩy lùi tình trạng này một cách nhanh chóng và hiệu quả.2. Các loại thuốc bôi viêm da dị ứng Thường thì các loại thuốc bôi viêm da dị ứng sẽ giúp điều trị giảm nhẹ triệu chứng, hạn chế tình trạng viêm và các phản ứng dị ứng trên da. Người bệnh không được tự ý mua thuốc về bôi mà cần phải có đơn kê của bác sĩ da liễu. Nguyên nhân là vì những loại thuốc này tuy có tác dụng tại chỗ dùng để bôi ngoài da nhưng lại luôn tiềm ẩn một số nguy cơ tác dụng phụ, gây ảnh hưởng tới gan, thận, máu, huyết áp,... Việc dùng thuốc quá liều được coi là lạm dụng thuốc, có thể dẫn tới các biến chứng như bội nhiễm, yếu xương, thậm chí là đục thủy tinh thể. Do đó hãy đảm bảo rằng bạn sẽ luôn tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ và nhà sản xuất để hạn chế tối đa tác dụng phụ nguy hiểm do thuốc gây ra. Dưới đây là tên của một số loại thuốc bôi viêm da dị ứng bạn có thể tham khảo:2.1. Thuốc bôi viêm da dị ứng Fucicort Cream Thành phần hoạt chất chứa trong kem bôi này bao gồm Betamethasone và Fusidic acid với công dụng như sau: Fusidic acid: giúp tiêu diệt và kìm hãm sự phát triển của các loại vi khuẩn gây viêm da; Betamethasone: giúp giảm thiểu triệu chứng viêm và dị ứng nhờ cơ chế ức chế phản ứng quá mẫn của hệ miễn dịch trước các dị nguyên. Chống chỉ định dùng thuốc đối với những người bị nhiễm trùng da do nấm, bị trứng cá đỏ, viêm hay loét da quanh miệng, bệnh lao hoặc viêm da do virus,...2.2. Điều trị viêm da dị ứng với thuốc Fluocinolone Acetonide Ointment Hoạt chất Fluocinolone Acetonide là thành phần chính chứa trong thuốc có tác dụng ức chế hoạt động của các chất gây viêm, vi khuẩn gây bệnh nhằm cải thiện các triệu chứng sưng viêm, ngứa rát do viêm da dị ứng. Bên cạnh đó, thuốc còn phát huy công dụng trong các trường hợp bị vảy nến, chàm hay viêm da tiếp xúc. Không được dùng loại thuốc này để điều trị mụn trứng cá đỏ, bệnh nhân đã từng dị ứng với corticosteroid, lao, giang mai, bệnh ung thư da, da bị nhiễm khuẩn do nấm hoặc virus,... Đặc biệt, tuyệt đối không sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.2.3. Thuốc bôi viêm da dị ứng Clobetasol Propionate Cream Thuốc Clobetasol Propionate Cream được đánh giá là có hiệu quả khá tốt và độ phổ biến cao. Hoạt chất Clobetasol được thêm vào bảng thành phần của thuốc giúp ngăn ngừa cơ thể sản xuất và tổng hợp các chất trung gian kích thích phản ứng dị ứng. Do đó bôi loại thuốc này sẽ có tác dụng làm giảm những triệu chứng khó chịu do viêm da dị ứng gây nên. Những trường hợp không được dùng thuốc Clobetasol Propionate Cream đó là: viêm da quanh miệng, ngứa rát ở bộ phận sinh dục và hậu môn, mụn trứng cá, người bị nhiễm trùng ở da do vi khuẩn và nấm, trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.2.4. Thuốc bôi viêm da dị ứng Pimecrolimus Công dụng của thuốc Pimecrolimus chính là giúp đẩy lùi các biểu hiện như nổi mẩn đỏ, ngứa da và khó chịu trên da. Cơ chế hoạt động của thuốc đó là ức chế miễn dịch để giảm bớt những phản ứng dị ứng do cơ thể tạo ra để đối phó với những tác nhân lạ xâm nhập. 2.5. Thuốc trị viêm da dị ứng Benadryl (Diphenhydramine) Benadryl (Diphenhydramine) cũng là một trong những loại thuốc bôi viêm da dị ứng hiệu quả nên có mặt trong danh sách này. Loại thuốc này thuộc nhóm các thuốc kháng Histamin giúp hạn chế các phản ứng dị ứng do viêm da gây nên.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/danh-muc-cac-thuoc-lao-phoi-thuong-duoc-bac-si-chi-dinh
Danh mục các thuốc lao phổi thường được bác sĩ chỉ định
Lao là một bệnh lý có tỷ lệ người mắc khá cao và trước đây đã từng là căn bệnh vô cùng nguy hiểm không có thuốc điều trị. Trong đó lao phổi là dạng lao phổ biến nhất trong các loại bệnh lao. Để đẩy lùi căn bệnh này, các thuốc lao phổi đã được phát minh và cải tiến qua nhiều thập kỷ, giúp cứu sống được rất nhiều người bệnh và đang từng bước đưa nhân loại thoát ra khỏi nỗi ám ảnh đối với loại bệnh lý này. 1. Tổng quan về bệnh lao phổi Lao phổi được xếp vào nhóm những bệnh truyền nhiễm gây ra bởi vi khuẩn lao có tên khoa học là Mycobacterium tuberculosis. Khi loại vi khuẩn này xâm nhập vào cơ thể người bệnh sẽ gây ra các tổn thương ở phổi và có thể lây lan sang những cơ quan khác trong cơ thể. So với những dạng lao khác thì lao phổi chiếm phần lớn các trường hợp mắc bệnh lao. Triệu chứng lâm sàng của lao phổi được biểu hiện như sau:Ho dai dẳng, kéo dài trong nhiều tuần liền;Đau tức ngực;Ho ra máu;Sụt cân đột ngột không rõ nguyên nhân;Hay bị sốt nhẹ về chiều;Khi thực hiện chẩn đoán thông qua các phương pháp như chụp X-quang phổi, nuôi cấy đờm, nhuộm soi, sinh thiết phổi,... sẽ phát hiện ra sự tồn tại của vi khuẩn lao trong mẫu bệnh phẩm. Tuy nhiên, có một điều cần lưu ý rằng không phải cứ bị nhiễm khuẩn lao là sẽ mắc lao phổi. Bởi vì có nhiều trường hợp cơ thể bệnh nhân có hệ miễn dịch khỏe mạnh, vi khuẩn bất hoạt sẽ không gây bệnh. Tuy nhiên, nếu sức đề kháng suy giảm thì sẽ tạo điều kiện để vi khuẩn lao “thức tỉnh” và tấn công cơ thể người bệnh. Có thể thấy rằng lao phổi là bệnh lý truyền nhiễm có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng đối với sức khỏe con người, để lại hậu quả đáng quan ngại đối với xã hội nên việc điều trị lao phổi là hết sức cần thiết. Hiện nay với sự tiến bộ của ngành y khoa, lao phổi đã có cơ hội được chữa khỏi hoàn toàn với điều kiện người bệnh áp dụng đúng và đủ phác đồ các thuốc lao phổi theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.2. Có những loại thuốc lao phổi nào? Thuốc lao phổi được dùng để điều trị cho bệnh nhân khá đa dạng. Nhưng mỗi loại thuốc sẽ có những cơ chế hoạt động, ưu và nhược điểm khác nhau. Do đó, hiếm có trường hợp mắc lao phổi nào chỉ dùng đơn lẻ một loại thuốc điều trị mà thay vào đó sẽ là sự kết hợp của nhiều loại thuốc lao để mang lại hiệu quả tối ưu nhất. Ở giai đoạn đầu, bệnh nhân lao phổi thường sẽ được bác sĩ chỉ định cho sử dụng 4 loại thuốc đặc hiệu bao gồm: Isoniazid (INH); Rifampicin (RIF); Ethambutol (E); Pyrazinamide (PZA). Phác đồ chữa bệnh lao phổi thường sẽ được phân bổ thành các giai đoạn đó là: giai đoạn đầu điều trị trong 2 tháng. Tiếp theo là giai đoạn 2 điều trị duy trì trong 4 - 7 tháng. Như vậy tổng cộng thời gian điều trị lao phổi sẽ trong khoảng 6 - 9 tháng. Sau đây là chi tiết danh sách 4 nhóm thuốc lao phổi phổ biến thường được áp dụng hiện nay:2.1. Thuốc lao phổi Isoniazid (INH)Nhóm thuốc này được dùng rất phổ biến trên khắp thế giới với công dụng chính là ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn lao. Cơ chế hoạt động của các hoạt chất có trong thuốc đó là cản trở quá trình tổng hợp acid mycolic, khiến cho màng vi khuẩn bị mất đi thành phần cấu tạo chính là lipid. Thuốc được bào chế theo dạng viên với liều lượng từ 50 - 100 - 300mg. Trẻ em dùng theo liều 10 - 20 mg/kg, còn người lớn là 5mg/kg. Tối đa là dùng khoảng 300mg/ngày. Thuốc cũng có thể gây ra một số tác dụng ngoại ý như: viêm dây thần kinh ngoại vi, sốt, viêm gan, tăng cảm ngoài da, tăng men gan,...2.2. Thuốc lao phổi loại kháng sinh Rifampicin (RIF)Đây là một loại kháng sinh có công dụng tiêu diệt các loại vi khuẩn Gram âm, tụ cầu vàng, H. influenza, trực khuẩn mủ xanh bằng cách ngăn chặn quá trình hình thành ARN của vi khuẩn. Thuốc nên được uống khi đói để làm tăng hiệu quả hấp thu qua đường tiêu hóa. Hàm lượng đóng gói của thuốc là từ 150 - 300mg, liều dùng trung bình là 10mg/kg/ngày, tối đa có thể dùng khoảng 600mg/ngày tùy từng trường hợp. Bên cạnh công dụng điều trị lao phổi, RIF còn có khả năng gây nên một số tác dụng không mong muốn như:Nổi mẩn đỏ trên da mặt;Viêm gan ứ mật;Buồn nôn, đau bụng;Thiếu máu huyết tán;Ban xuất huyết;Suy thận.2.3. Thuốc lao phổi Pyrazinamid (PZA)Loại thuốc này đã được đưa vào sử dụng trong điều trị lao phổi vào năm 1952 với dạng bào chế là viên nén 500mg. Thuốc có khả năng gây nên những tác dụng phụ như buồn nôn, chán ăn, giảm tiểu cầu, nổi ban đỏ, nhiễm độc gan, tăng axit uric trong máu,...2.4. Thuốc Ethambutol (E) trị lao phổi Cơ chế hoạt động của thuốc Ethambutol đó là ức chế khả năng tổng hợp và cấu thành nên màng tế bào vi khuẩn. Nhưng công dụng của thuốc chỉ dừng ở mức kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn chứ không có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn. Dạng bào chế của Ethambutol là dạng viên với hàm lượng lần lượt là 200, 400 đến 500mg. Tương tự như các loại thuốc điều trị lao phổi khác, Ethambutol cũng có thể gây ra những tác dụng phụ đối với người dùng như đau bụng, rối loạn tiêu hóa hay viêm dây thần kinh thị giác,...3. Những lưu ý quan trọng trong quá trình sử dụng thuốc lao Trong quá trình dùng các thuốc trị lao phổi, người bệnh sẽ phải dùng kết hợp từ 2 - 3 loại thuốc ở giai đoạn điều trị duy trì, sang giai đoạn tấn công là 3 loại hay thậm chí là 4 loại nếu bệnh nhân bị lao kháng các thuốc ban đầu. Sau đây là 3 nguyên tắc quan trọng người bệnh cần phải nắm rõ:Dùng thuốc đều đặn: thuốc phải được uống đều đặn hàng ngày theo đúng phác đồ của bác sĩ. Người bệnh nên duy trì việc dùng thuốc cố định vào một thời gian trong ngày. Nên uống cách xa bữa ăn. Uống thuốc đúng liều: đa phần các thuốc lao đều tiềm ẩn một số nguy cơ tác dụng phụ. Cho nên để phòng tránh nguy cơ ngộ độc thuốc và giúp mang lại hiệu quả điều trị tối đa, người bệnh cần đảm bảo dùng thuốc đúng và đủ liều lượng, không được dùng quá liều hoặc tự ý cắt bớt liều thuốc. Điều trị đủ thời gian: một phác đồ điển hình trong điều trị lao phổi đó là dùng thuốc theo 2 giai đoạn từ 6 - 8 tháng. Khi chưa có chỉ định đặc biệt từ bác sĩ, bệnh nhân tuyệt đối không được dừng uống thuốc. Ngoài ra cần lưu ý rằng khi điều trị bằng các thuốc lao thì bệnh nhân không nên hút thuốc lá, uống rượu bia và duy trì các thói quen xấu. Hãy chủ động theo dõi tình trạng sức khỏe và tái khám định kỳ theo lịch hẹn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-tri-roi-loan-tien-dinh-gom-nhung-loai-nao-
Thuốc trị rối loạn tiền đình gồm những loại nào?
Rối loạn tiền đình là tình trạng bệnh lý xảy ra khi cơ thể bị mất cân bằng tư thế, với các triệu chứng như chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, đầu óc quay cuồng, ù tai, đi đứng không vững,... Vậy thuốc trị rối loạn tiền đình gồm những thuốc nào? Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn tìm hiểu kỹ hơn về các loại thuốc trị rối loạn tiền đình và một số lưu ý quan trọng trong quá trình điều trị bệnh lý này. 1. Tổng quan về bệnh rối loạn tiền đình Hệ thống tiền đình có nhiệm vụ giúp cơ thể duy trì được tư thế thăng bằng khi đi đứng, chạy nhảy, cúi người hoặc thực hiện các động tác vận động khác nhau trong sinh hoạt hàng ngày. Hệ thần kinh chính là cơ quan chịu trách nhiệm điều khiển hệ thống tiền đình. Ở những trường hợp bị rối loạn tiền đình, người bệnh thường có biểu hiện như buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, đầu óc quay cuồng, mất khả năng giữ thăng bằng,... Những triệu chứng này thậm chí có thể xảy ra ngay cả khi họ nằm nghỉ. Nguyên nhân gây rối loạn tiền đình rất đa dạng. Đó có thể là nguyên nhân xuất phát từ những bệnh lý như u thần kinh VIII, tai biến mạch máu não, u não vùng hố sau, bệnh xơ cứng rải rác,... Do đó việc điều trị rối loạn tiền đình cần phải có sự thăm khám, tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa và phụ thuộc vào căn nguyên gây ra tình trạng này. Người bệnh không được tự ý mua thuốc hoặc áp dụng các cách trị dân gian không có căn cứ khoa học. Nhìn chung điều trị rối loạn tiền đình sẽ dựa trên những phương pháp sau: Điều trị nguyên nhân gây bệnh; Điều trị nội khoa bằng thuốc; Phục hồi chức năng bằng vật lý trị liệu, yoga hay bài tập Brandt - Daroff; Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý, nghỉ ngơi đầy đủ và lối sống lành mạnh, không dùng rượu bia, tránh xa thuốc lá.2. Danh sách một số loại thuốc trị rối loạn tiền đình Trong những biện pháp điều trị nêu trên thì điều trị nội khoa bằng thuốc là phương pháp được phần lớn người bệnh quan tâm. Cho dù là dùng bất kỳ loại thuốc nào thì người bệnh cũng cần phải tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Sau đây là danh sách các loại thuốc trị rối loạn tiền đình phổ biến:2.1. Thuốc kháng histamin Công dụng chính của các loại thuốc kháng Histamin đó là làm giảm các triệu chứng chóng mặt, hoa mắt, ù tai do rối loạn tiền đình. Một trong những loại thuốc kháng Histamin thế hệ 1 (H1) được chỉ định nhiều nhất đó là Cinnarizin. Loại thuốc này giúp điều trị hiệu quả tình trạng ù tai, chóng mặt nhưng lại gây ra tác dụng phụ là rối loạn tiêu hóa. Chính vì vậy, người bệnh cần lưu ý là nên dùng thuốc khi bụng no để hạn chế tác dụng phụ này. Thuốc có khả năng gây buồn ngủ nên cần thận trọng sử dụng cho những người vận hành máy móc hoặc lái xe. Ngoài Cinnarizin, bệnh nhân bị rối loạn tiền đình cũng có thể dùng những loại thuốc kháng Histamin khác (ví dụ như Dimenhydrinate, Promethazine,... ) vì các thuốc này cũng giúp điều trị các triệu chứng nôn mửa hay chóng mặt. Tuy nhiên cũng giống như Cinnarizin, các loại thuốc này cũng có những tác dụng phụ tương tự.2.2. Thuốc calci Một loại thuốc trị rối loạn tiền đình khác cần phải kể đến đó là thuốc chẹn kênh calci Flunarizin. Công dụng chính của thuốc là giúp giảm thiểu các cơn đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng do rối loạn tiền đình. Ngược lại, thuốc cũng tiềm ẩn những nguy cơ như có thể làm tăng cảm giác buồn ngủ, trầm cảm, ảnh hưởng đến hoạt động của hệ tiêu hóa và hệ thần kinh. Cần đặc biệt lưu ý khi dùng Flunarizin cho những người bị Parkinson. 2.3. Thuốc trị rối loạn tiền đình Acetyl leucin Hoạt chất Acetyl Leucin chứa trong thuốc có thể tác động đến các tế bào thần kinh trong hệ thống tiền đình, nhờ đó giúp giảm thiểu triệu chứng chóng mặt. Tuy nhiên thành phần của thuốc có khả năng xảy ra tương tác với những thuốc khác khi đồng thời sử dụng chúng trong cùng một thời điểm. Vì vật bệnh nhân cần cung cấp các thông tin về những loại thuốc mà mình đang dùng trước khi bác sĩ kê đơn Acetyl leucin.2.4. Thuốc hỗ trợ tuần hoàn não và tuần hoàn tai trong Một số loại thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị rối loạn tiền đình ở giai đoạn cấp, bao gồm Ginkgo Biloba, Betahistin, Piracetam,... giúp ổn định và duy trì hoạt động của tuần hoàn máu não.2.5. Nhóm thuốc Benzodiazepines Một số loại thuốc thuộc nhóm Benzodiazepines (Lorazepam, Diazepam,... ) đều là những thuốc an thần, giúp cân bằng hệ thống tiền đình, hạn chế tình trạng chóng mặt, ổn định tâm lý tránh hiện tượng căng thẳng, lo âu. Tuy nhiên nếu lạm dụng các thuốc này có thể dẫn đến nguy cơ lệ thuộc và nhờn thuốc.3. Khi điều trị rối loạn tiền đình cần lưu ý những gì? Khi dùng các loại thuốc trị rối loạn tiền đình, người bệnh cần lưu ý những điều dưới đây nhằm hạn chế gặp phải các tác dụng phụ cũng như làm tăng hiệu quả điều trị: Thuốc trị rối loạn tiền đình nên được uống sau khi ăn để tránh gây hại cho dạ dày; Trong quá trình dùng thuốc, tuyệt đối không nên dùng bia rượu và các chất kích thích; Thận trọng dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, những người dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, người vận hành máy móc hoặc lái xe,... ; Chế độ dinh dưỡng phù hợp: áp dụng thói quen sống lành mạnh, kết hợp với các phương pháp phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, cân bằng giữa vận động - nghỉ ngơi để đảm bảo tính hiệu quả trong điều trị; Nếu cơ thể xuất hiện các triệu chứng như: đột ngột đau đầu, chóng mặt, sốt cao, giảm thị lực và thính lực, nói khó, nhìn đôi, đau tức ngực, mất định hướng về không gian - thời gian,... thì cần phải đi khám ngay bởi vì đây rất có thể là những dấu hiệu cảnh báo các vấn đề về tim mạch, đột quỵ, bệnh Parkinson,... vô cùng nguy hiểm. Nhìn chung, chứng rối loạn tiền đình mặc dù không phải là bệnh lý quá nguy hiểm nhưng lại gây ra không ít phiền toái cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Thậm chí nếu không được kiểm soát tốt, bệnh nhân có thể gặp phải những tai nạn ngoài ý muốn gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tinh thần của người bệnh. Tuy nhiên rối loạn tiền đình hoàn toàn có khả năng điều trị được nếu bệnh nhân tuân thủ đúng phác đồ dùng thuốc và áp dụng một lối sống lành mạnh, tái khám định kỳ theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chuyen-gia-chia-se-tat-tan-tat-tumor-markers-ung-dung-trong-sang-loc-chan-doan-cac-benh-ung-thu
Chuyên gia chia sẻ “tất tần tật” tumor markers ứng dụng trong sàng lọc, chẩn đoán các bệnh ung thư
Ung thư - nguyên nhân tử vong hàng đầu, cần làm gì để phát hiện sớm? Ung thư là mối quan tâm sức khỏe hàng đầu của người dân toàn cầu, do tình trạng trẻ hóa độ tuổi mắc, bệnh gặp ở cả nam và nữ, cũng như không ngừng gia tăng hàng năm. Theo số liệu thống kê tỷ lệ 10 nguyên nhân tử vong hàng đầu theo giới tính ở Mỹ năm 2019 cho biết, tỷ lệ nguyên nhân tử vong do ung thư cao tương đương bệnh tim mạch gặp ở cả hai giới nam/nữ. Ước tính đến năm 2030, số ca ung thư tăng 45% so với năm 2011 Điều đáng báo động hơn là theo ước tính đến năm 2030, số ca ung thư tăng 45% so với năm 2011 Theo thống kê của Globocan năm 2020, tại Việt Nam, 10 loại ung thư phổ biến nhất gồm: ung thư gan (chiếm 14,5%), ung thư phổi (14,4%), ung thư vú (11,8%), ung thư dạ dày (9,8%), ung thư đại tràng (5,1%), ung thư trực tràng (3,5%), bệnh bạch cầu (3,4%), ung thư tuyến tiền liệt (3,4%), ung thư vòm họng (3,3%) và ung thư tuyến giáp (3%). Có nhiều nguyên nhân gây ung thư, trong đó có nguyên nhân do di truyền. Chuyên gia nhấn mạnh: Hầu hết tế bào K đều có sự bất thường trong cấu trúc di truyền, trong khi mỗi tế bào bình thường có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường. Di căn có thể xảy ra khi những gene bất thường này đã được kích hoạt. Các gene này sản xuất các enzyme cần thiết để tế bào K xâm lấn sang các mô khác và thâm nhập qua thành mạch máu. Việc điều trị ung thư sẽ phụ thuộc vào tình trạng khối u khu trú, hoặc di căn. Cụ thể, khi khối khu trú sẽ đem lại hiệu quả điều trị tốt bằng các phương pháp như phẫu thuật, xạ trị, nhưng khi khối u di căn lúc này việc tiên lượng xấu, hiệu quả điều trị thấp với phương pháp hóa trị, liệu pháp miễn dịch nên điều trị ung thư giai đoạn này gây tốn kém chi phí. Do ung thư có thể phát triển ở bất cứ mô nào trong bất cứ cơ quan nào trên cơ thể và ở bất cứ thời điểm nào. Vì vậy, cần thiết phải được chẩn đoán sớm và sàng lọc để loại bỏ khối u nguyên phát trước khi có di căn. Tumor markers là gì? Mục tiêu của chẩn đoán sớm và sàng lọc là để loại bỏ khối u nguyên phát trước khi có di căn. Trong các phương pháp tầm soát ung thư, sử dụng các xét nghiệm tumor markers được xem là kỹ thuật đầu tay tầm soát sớm với chi phí hợp lý, dễ thực hiện, không xâm lấn do làm bằng mẫu máu nên an toàn và có chi phí hợp lý. Dấu ấn ung thư hay chất chỉ dấu ung thư (Tumor Marker - TM) là dấu ấn sinh học được phát hiện trong máu, nước tiểu và mô, được dùng để đánh giá sự có mặt của một hay nhiều loại ung thư. Định lượng các dấu ấn ung thư có thể giúp phát hiện ung thư, biết sự hình thành, phát triển hoặc đáp ứng với điều trị của một khối u ác tính. 6 ứng dụng của tumor markers đem lại trong lâm sàng Hiện nay, tumor markers được ứng dụng rộng rãi trong lâm sàng, theo chia sẻ của PGS. TS Phạm Văn Trân tumor markers có 6 ứng dụng nổi bật sau: Sàng lọc: Sàng lọc các đối tượng nguy cơ, ví dụ AFP trong bệnh nhân xơ gan có nguy cơ cao ung thư tế bào gan nguyên phát. Chẩn đoán ban đầu: Phần lớn marker ung thư không phù hợp trong chẩn đoán xác định ban đầu. Tuy nhiên, một số marker có thể giúp ích trong chẩn đoán ban đầu, ví dụ b-h CG, AFP, Calcitonin. Xác định vị trí u: Marker ung thư hiếm khi phù hợp để sử dụng trong định vị trí u, ví dụ ngoại trừ PSA và PAP trong ung thư tiền liệt tuyến. Phân chia giai đoạn: Khi marker liên quan đến kích thước khối tế bào u và tình trạng di căn, ví dụ CEA trong K đại trực tràng. Tiên lượng bệnh: Một số marker có giá trị tiên lượng bệnh, ví dụ CEA tiên lượng ung thư gan. Theo dõi trị liệu: Chỉ định quan trọng nhất của các tumor marker, giúp xác định sự thành công của phẫu thuật, xạ trị hay trị liệu bằng thuốc. Nồng độ dấu ấn ung thư giảm về giá trị bình thường cho biết khối u đã được lấy đi hoàn toàn. Nồng độ dấu ấn ung thư vẫn cao dai dẳng sau khi đã giảm trong thời gian ngắn cho biết còn sót tế bào ung thư và hay di căn. Nồng độ dấu ấn ung thư tăng sau một giai đoạn trở về bình thường (ví dụ sau khi phẫu thuật) cho biết sự tái phát bệnh. Đồng thời, chuyên gia nhấn mạnh: 100% trường hợp trước điều trị ung thư nên làm tumor marker để chẩn đoán xác định và nâng cao hiệu quả điều trị. Tumor markers được ứng dụng thế nào cho các loại ung thư thường gặp? Tumor markers có giá trị ứng dụng trong sàng lọc, chẩn đoán các bệnh ung thư Để cụ thể hóa ứng dụng đặc hiệu của từng tumor marker cho mỗi loại ung thư, nội dung báo cáo tiếp theo, chuyên gia chia sẻ tới quý bác sĩ đồng nghiệp theo dõi hội thảo về ý nghĩa của từng tumor, hoặc phối hợp giữa các tumor với nhau để tăng hiệu quả sàng lọc, chẩn đoán, cụ thể như sau: Ung thư gan Có 2 loại ung thư gan: Nguyên phát và thứ phát. Ung thư gan nguyên phát được chia thành 4 loại: Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC), ung thư đường mật, u nguyên bào gan và u máu ác tính. HCC là bệnh gây tử vong cao, nhưng bệnh có thể giám sát dễ dàng ở những bệnh nhân nguy cơ cao bằng siêu âm và tumor marker. Trong đó, chỉ số đầu tay là xét nghiệm AFP được dùng trong chẩn đoán và theo dõi ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát ở người bị xơ gan, hay viêm gan mạn. AFP tăng trong hơn 90% trường hợp bệnh nhân bị carcinoma tế bào gan nguyên phát. Sử dụng AFP và CEA để phân biệt carcinoma tế bào gan nguyên phát và ung thư gan do di căn hay carcinoma khác. Ngoài ra, AFP còn tăng trong K tinh hoàn. Nếu tăng AFP và h CG trước phẫu thuật là tiên lương xấu. Trên bối cảnh lâm sàng của viêm gan mạn, xơ gan tiến triển, nếu AFP tăng liên tục thì cần theo dõi khả năng biến chứng ung thư. Kết hợp các marker để chẩn đoán K di căn gồm: AFP/CEA chẩn đoán K đại tràng và AFP/CA 19-9 chẩn đoán K tụy. Bên cạnh xét nghiệm AFP, hiện nay có xét nghiệm PIVKA-II được xem là dấu ấn độc lập giúp chẩn đoán HCC. Đặc biệt, độ nhạy và độ chính xác cao nhất khi kết hợp PIVKA-II và AFP. Ung thư đại - trực tràng Tỷ lệ sống sót sau 5 năm vào khoảng 90% khi chẩn đoán sớm, tuy nhiên, hầu hết các trường hợp chỉ phát hiện sau khi ung thư đã lan rộng. Khám sàng lọc là giải pháp then chốt giúp kiểm soát ung thư đại - trực tràng. Các dấu ấn ung thư hỗ trợ tích cực trong định hướng chẩn đoán, tiên lượng và đánh giá hiệu quả điều trị, cụ thể gồm: - CEA: Theo dõi tái phát và điều trị bệnh nhân K tiêu hóa, đặc biệt K trực tràng. CEA tăng là dấu hiệu về điều trị không hiệu quả hay tái phát. Nồng độ CEA đạt cao nhất khi có di căn tới xương hay gan. Ngoài ra, CEA là dấu ấn đầu tiên phát hay thứ phát trong ung thư vú, phổi, tụy, buồng trứng hay tuyến giáp. - CA 72-4: Chẩn đoán ung thư biểu mô dạ dày, ung thư biểu mô buồng trứng. - Kết hợp CEA và CA 72-4: Tăng độ nhạy trong chẩn đoán và theo dõi tái phát ung thư đại trực tràng. Ung thư dạ dày Helicobacter pylori (HP) là nguyên nhân chính gây viêm teo niêm mạc dạ dày và cũng là nguyên nhân chủ yếu của ung thư dạ dày. Xét nghiệm pepsinogen phản ánh chính xác sự tiến triển của viêm teo niêm mạc dạ dày. Kiểm tra pepsinogen và Phương pháp ABC có hiệu quả cao trong tầm soát ung thư dạ dày. Đồng thời, kiểm tra pepsinogen cho thấy tính khả thi trong đánh giá kết quả điều trị nhiễm HP. Ung thư tụy CA 19-9 là dấu ấn carcinoma tụy. Nồng độ CA 19-9 liên quan tới kích thước tụy. CA 19-9 là dấu ấn thứ hai sau CEA cho carcinoma mật, carcinoma trực tràng và di căn gan. Ngoài ra, CA 19-9 có liên quan tới nhóm máu Lewis. Đối tượng có Lewis (a-b-) không thể tổng hợp CA 19-9. Ung thư vú Ung thư vú là một trong những bệnh ung thư phổ biến nhất hiện nay. CA 15-3 được chỉ định trong điều trị, theo dõi, chẩn đoán tái phát và phát hiện di căn ung thư vú. CA 15-3 tăng có thể gặp trong carcinoma phế quản, buồng trứng, tụy và trực tràng. Nhưng xét nghiệm này không đặc hiệu ở xơ gan/ viêm gan, bệnh buồng trứng, phổi và vú. Ung thư tinh hoàn AFP: có độ nhạy chẩn đoán cao với ung thư tinh hoàn thể non - seminoma và ung thư tinh hoàn trẻ em. HCG và beta-HCG: ung thư tinh hoàn thể seminoma có tăng sản xuất beta-HCG, nhưng không tăng HCG. LDH (lactate dehydrogenase): xét nghiệm enzyme. Ung thư tuyến giáp Tg - Thyroglobulin: Theo dõi điều trị carcinoma tuyến giáp sau khi cắt bỏ tuyến giáp. Calcitonin có giá trị chẩn đoán/ theo dõi tái phát và di căn của carcinoma tế bào C. Ung thư phổi Gồm các tumor marker: CEA, Cyfra 21-1, SCC, NSE, Pro-GRP. Trong đó, chỉ số Pro GRP là chỉ số sinh học K nhạy nhất cho ung thư biểu mô tế bào nhỏ. Ung thư tiền liệt tuyến Đây là bệnh ung thư hay gặp ở nam giới, càng cao tuổi càng có nguy cơ mắc bệnh. Xét nghiệm PSA là dấu ấn hiệu quả nhất trong phát hiện ung thư tiền liệt tuyến. Ung thư cổ tử cung Chỉ dấu ung thư SCC được sử dụng để xác định giai đoạn, tiên lượng bệnh, phát hiện sớm bệnh tái phát và theo dõi điều trị ung thư cổ tử cung. Bên cạnh đó, SCC có giá trị trong tiên lượng và theo dõi ung thư tế bào vảy. Ngoài ra, quý bác sĩ đồng nghiệp được chuyên gia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm về ứng dụng chỉ dấu ung thư buồng trứng, ung thư máu, ung thư bàng quang... Việc thực hiện tumor markers mang lại nhiều giá trị, tuy nhiên, tùy theo mỗi tumor sẽ có độ đặc hiệu và độ nhạy khác nhau, nên trong một số trường hợp cần phải kết hợp giữa các tumor khác nhau để đem lại hiệu quả chẩn đoán, theo dõi chính xác và tin cậy nhất. Bảng tổng hợp lựa chọn tumour marker trong từng loại ung thư Thêm nội dung thu hút sự quan tâm của các quý bác sĩ là phần chuyên gia giải đáp đã làm sáng tỏ nhiều nội dung, câu hỏi chuyên môn chuyên sâu giúp bác sĩ đồng nghiệp thêm kiến thức, thông tin để ứng dụng hiệu quả vào thực tiễn tư vấn và chỉ định cho cá thể hóa từng trường hợp. Để đăng ký tham gia chương trình, quý bác sĩ đồng nghiệp vui lòng truy cập TẠI ĐÂY.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/qua-mong-va-nhung-tac-dung-tuyet-voi-ma-ban-nen-biet
Quả mọng và những tác dụng tuyệt vời mà bạn nên biết
Quả mọng là các loại quả có vỏ mỏng, nhỏ, mềm, chứa nhiều nước. Loại quả này chứa thành phần dinh dưỡng tốt nên có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. 1. Những loại quả mọng phổ biến Quả mọng là các loại quả có vỏ mỏng, nhỏ, mềm, chứa nhiều nước và có nhiều màu sắc đa dạng. Chúng thường có vị chua nhẹ hoặc ngọt nên thường được dùng trong các món tráng miệng hoặc làm mứt. Sau đây là một số loại quả mọng phổ biến, được nhiều người yêu thích và chứa hàm lượng dinh dưỡng cao. - Việt quất quả xanh: Quả mọng loại này chứa hàm lượng vitamin K lớn. Bên cạnh đó, việt quất quả xanh còn chứa nhiều chất xơ, vitamin C, vitamin K, mangan và chất chống oxy hóa anthocyanins. Sử dụng quả việt quất xanh thường xuyên giúp làm giảm stress oxy hóa, giảm nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch, giảm cholesterol xấu trong máu. Ngoài ra, các chất có trong quả việt quất còn giúp hạn chế nguy cơ mắc đái tháo đường type 2, cải thiện độ nhạy insulin và làm chậm quá trình suy giảm nhận thức ở những người già;- Quả mâm xôi: Quả mọng loại này chứa hàm lượng chất xơ rất tốt cho cơ thể. Trong quả mâm xôi chứa hoạt chất chống oxy hóa là ellagitannin. Cả hai loại quả mâm xôi có màu đỏ và có màu đen đều tốt cho hoạt động trao đổi chất diễn ra trong cơ thể người. Bệnh nhân tim mạch nên ưu tiên dùng quả mâm xôi đen hơn. Vì loại quả này giúp làm giảm các tác nhân gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tim mạch. Người mắc hội chứng chuyển hóa sẽ giảm tình trạng viêm hơn nếu dùng quả mâm xôi thường xuyên;- Quả câu kỷ tử: Trong quả kỷ tử chứa một lượng lớn vitamin A và zeaxanthin - chất quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe đôi mắt. Tại Trung Quốc, loại quả này là được sử dụng như một trong những thành phần có trong một số bài thuốc y học cổ truyền. Đã có những nghiên cứu chứng minh rằng ăn quả câu kỷ tử sẽ làm giảm tốc độ lão hóa của đôi mắt. Polyphenol trong quả câu kỷ tử còn thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể, từ đó, làm giảm kích thước vòng 2;- Quả dâu tây đỏ: Đây là quả mọng được rất nhiều người sử dụng và yêu thích. Dâu tây đáp ứng một lượng vitamin C giúp cho sức khỏe của con người trở nên tốt hơn. Dâu tây được đánh giá là loại quả hỗ trợ cho hoạt động tim mạch diễn ra tốt hơn. Ngoài ra, với cơ chế hạn chế sự hình thành của các chất gây viêm trong máu, dâu tây có tác dụng ngăn chặn và kiểm soát viêm tốt. Bệnh nhân tiểu đường có thể ăn dâu tây vì chúng giúp kiểm soát lượng đường trong máu, đồng thời hỗ trợ ngăn ngừa ung thư thực quản;- Quả acai: Vùng Amazon (Brazil) trồng phổ biến loại một loại cọ, cây cọ này cho quả có tên là acai. Loại quả này cung cấp lượng polyphenol chống oxy hóa cao gấp 10 lần quả việt quất. Quả acai được sử dụng để là nước ép hoặc chế biến thành bột để bổ sung vào cơ thể với tác dụng hạn chế oxy hóa diễn ra trong máu và ngăn ngừa các chất dẫn đến căng thẳng;- Việt quất quả đen: Loại quả mọng này có xuất xứ từ châu Âu, chứa thành phần chất xơ, vitamin C và E tương đối lớn. Những người có khả năng mắc bệnh lý tim mạch có thể sử dụng việt quất quả đen để hạn chế nguy cơ viêm. Những người mắc hội chứng chuyển hóa ăn quả việt quất đen giúp kiểm soát cân nặng và lượng đường trong máu tốt;- Nam việt quất: Giống như việt quất và acai, loại quả này cũng là nguồn cung cấp polyphenol chống oxy hóa cho cơ thể. Phòng ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu ở nam giới bằng loại quả này. Nước ép quả nam việt quất giúp làm hạn chế sự hình thành vi khuẩn H. pylori trong dạ dày, từ đó làm giảm nguy cơ mắc loét dạ dày và ung thư. Tuy nhiên, quả nam việt quất có vị chua thanh nên cần hạn chế việc cho thêm đường;- Nho: Vỏ và hạt nho chứa thành phần polyphenol chống oxy hóa rất tốt cho cơ thể. Những người hay ăn nho sẽ có nguy cơ mắc tiểu đường loại 2 ít hơn người không ăn nho. Bên cạnh đó, trong nho còn chứa hoạt chất giúp hạ thấp lượng cholesterol trong máu đồng thời phòng ngừa stress oxy hóa. Nước ép nho có tác dụng hỗ trợ trí nhớ tốt hơn, từ đó, não bộ có sức khỏe tốt.2. Quả mọng và những lợi ích đem lại cho sức khỏe con người Sử dụng quả mọng vào thực đơn hàng ngày sẽ giúp hạn chế các triệu chứng của nhiều loại bệnh lý kinh niên. Những lợi ích tuyệt vời của quả mọng đối với sức khỏe con người bao gồm:2.1. Tốt cho bệnh nhân tiểu đường Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, hầu hết các loại quả mọng chứa hàm lượng lớn chất xơ, lượng đường thấp nên những bệnh mắc đái tháo đường có thể sử dụng một cách thoải mái. Chúng không làm lượng đường trong máu trở nên cao hay thấp hơn.2.2. Làm chậm quá trình lão hóa Hầu hết các loại quả mọng đều chứa chất chống oxy hóa - một loại hoạt chất giúp bảo vệ tế bào khỏi hư tổn, làm chậm quá trình lão hóa và bệnh tật. 2.3. Thúc đẩy quá trình chuyển hóa Quả mâm xôi là loại quả mọng chứa một loại chất tương tự như capsaicin. Loại chất này khi đưa vào cơ thể sẽ giúp quá trình chuyển hóa chất béo diễn ra nhanh hơn, làm giảm tình trạng béo bụng. Món ăn lành mạnh là quả mâm xôi trộn ngũ cốc không chỉ giúp giảm cân mà còn làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đái tháo đường tuýp 2 và một số bệnh ung thư.2.4. Hỗ trợ kiểm soát cân nặng Chất xơ là chất cần thiết để kiểm soát cân nặng. Mỗi gram chất xơ dung nạp vào cơ thể giúp tiêu hao khoảng 7 calo. Nếu nạp vào cơ thể 25 - 35 gram chất xơ hàng ngày sẽ tiêu hao được gần 300 calo. Quả mọng chứa hàm lượng chất xơ lớn, nhất là quả mâm xôi vì loại quả này chứa lượng carbohydrate tốt nhất. Cứ 15 gram carbohydrate trong quả mâm xôi sẽ có 8 gram là chất xơ, đáp ứng đến hơn 30% lượng cần cung cấp cho cơ thể. 2.5. Giảm nhiễm trùng Nhiễm trùng hoặc viêm là cơ chế hình thành phản ứng khi cơ thể bị các tác nhân lạ xâm nhập. Đã có những báo cáo chỉ ra rằng các chất chống oxy hóa có trong quả mọng có thể làm các triệu chứng viêm hoặc nhiễm trùng giảm đi.2.6. Hạ thấp cholesterol Quả mâm xôi màu đen và dâu tây có tác dụng hạ thấp lượng cholesterol ở bệnh nhân béo phì hoặc mắc hội chứng chuyển hóa. Ngoài ra, quả mọng còn giúp phòng ngừa cholesterol LDL bị oxy hóa - một tác nhân chủ yếu gây bệnh tim.2.7. Làm đẹp da Một trong những cách làm giảm nếp nhăn trên da là bổ sung thường xuyên quả mọng trong chế độ ăn uống. Bởi chất chống oxy hóa có trong quả mọng sẽ giúp hạn chế sự hình thành các gốc tự do - được xem là lý do chính dẫn đến da bị tổn thương và lão hóa. Bên cạnh đó, quả mọng còn chứa axit ellagic - một chất có tác dụng hình thành màng chắn cho da.2.8. Bảo vệ khỏi ung thư
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-so-4-co-bi-hop-ma-khong-va-nhung-dieu-can-biet
Nhổ răng số 4 có bị hóp má không và những điều cần biết
Nhổ răng số 4 là một trong những thủ thuật nha khoa thường được bác sĩ chỉ định trong trường hợp muốn niềng răng. Tuy nhiên, có nhiều người thắc mắc liệu nhổ răng số 4 có bị hóp má không? Có ảnh hưởng gì không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về vấn đề này. 1. Cấu tạo và chức năng của răng số 4 Trên cung hàm, nếu bạn thấy chiếc răng nào có kích thước nhỏ nhất thì đó là răng số 4, còn được gọi với cái tên là răng cối, răng tiền hàm. Nếu tính từ răng cửa thì răng cối nằm ở vị trí thứ tư, mỗi hàm trên và dưới sẽ có 2 chiếc răng. Cấu tạo Răng số 4 được chia ra làm 3 phần là thân răng, cổ răng và chân răng. Cấu trúc bao của răng số 4 không có sự khác biệt so với những chiếc răng khác gồm men răng, tủy răng và ngà răng. Đối với răng số 4 hàm trên thì sẽ có từ 1 - 2 chân, tương ứng với 1 - 2 ống tủy đi kèm. Mỗi chân răng là một ống tủy. Còn răng số 4 hàm dưới thì luôn có 1 chân răng. Răng số 4 thời gian đầu là răng sữa. Khi bé đến độ tuổi từ 10 - 14 thì sẽ tiến hành thay răng cối vĩnh viễn. Chức năng Răng số 4 đảm nhận những chức năng sau: Phối hợp với các răng khác trên cung hàm để cắn, xé, nhai nát thức ăn đồng thời trộn lẫn nước bọt sau đó chuyển xuống dạ dày. Giúp cho việc phát âm chuẩn xác hơn, nhất là với trẻ nhỏ. Hỗ trợ trong việc nâng đỡ cơ mặt, đảm bảo vấn đề thẩm mỹ cho gương mặt tổng thể. 2. Trường hợp cần nhổ răng số 4 Răng số 4 là một trong những chiếc răng quan trọng nên ưu tiên hàng đầu của bác sĩ vẫn là bảo tồn răng vĩnh viễn. Tuy nhiên, một số trường hợp bắt buộc cần phải thực hiện nhổ răng số 4 để đảm bảo vấn đề sức khỏe. Dưới đây là những trường hợp bác sĩ sẽ chỉ định nhổ răng số 4: Răng số 4 bị sâu hoặc viêm tủy, viêm nha chu, có ổ áp xe hoặc xuất hiện mủ bao quanh chân răng,… quá nghiêm trọng, không chỉ gây đau nhức, khó chịu, ảnh hưởng chất lượng cuộc sống mà còn có nguy cơ lan rộng sang răng khỏe xung quanh. Răng số 4 mọc không đúng thẳng hàng, xô lệch, chồng chéo, chen lấn vị trí với các răng khác trên cung hàm, bác sĩ có thể chỉ định nhổ bỏ để tạo khoảng trống cho những răng khác dịch chuyển về đúng vị trí khi chỉnh nha. Do những tác động bên ngoài như va đập, tai nạn,… khiến răng số 4 bị vỡ, gãy và không thể giữ lại được răng. Tùy theo từng trường hợp mà bác sĩ sẽ cân nhắc các phương pháp khắc phục khác nhau nhằm đảm bảo an toàn và phù hợp nhất theo tình trạng sức khỏe, điều kiện kinh tế của bệnh nhân. 3. Nhổ răng số 4 có gây hóp má không? Nhổ răng số 4 có bị hóp má không là vấn đề được nhiều người quan tâm hàng đầu vì quyết định đến tính thẩm mỹ của gương mặt. Việc nhổ răng số 4 là phương pháp được áp dụng cuối cùng khi các biện pháp khắc phục vấn đề trên răng khác không thực hiện được hoặc không mang lại hiệu quả. Trong trường hợp nhổ răng số 4 nhưng bạn không thực hiện các phương pháp thay thế sau đó thì quá trình tiêu xương sẽ diễn ra nhanh chóng và gây hóp má. Trừ trường hợp nhổ răng số 4 để tạo không gian khi chỉnh nha. Vì sau một thời gian niềng, các răng khác sẽ dịch chuyển lấp đầy khoảng trống của răng số 4 nên không xảy ra tình trạng tiêu xương. Nếu trường hợp nhổ răng số 4 không phải để chỉnh nha thì bạn có thể áp dụng các biện pháp thay thế sau: Lắp hàm giả: Tuy nhiên, phương pháp này không được ưu tiên vì độ bền thấp, bất tiện, khả năng nhai của răng giả không tốt như răng thật. Ngoài ra, nếu không vệ sinh sạch sẽ có thể gây ra những vấn đề trong khoang miệng. Bắc cầu răng sứ: Không được bác sĩ khuyến cáo vì yêu cầu phải bào mòn răng số 3 và 5 làm cho 2 răng này không còn chắc chắn như bình thường. Cấy răng Implant: Là phương pháp được đánh giá hiệu quả nhất hiện nay với độ bền cao, cho cảm giác và khả năng nhai gần như răng thật đồng thời đảm bảo được tính thẩm mỹ cho cả hàm. 4. Nhổ răng số 4 có ảnh hưởng gì không? Ngoài việc lo lắng nhổ răng số 4 có bị hóp má không thì nhiều người còn sợ sẽ ảnh hưởng sức khỏe. Nếu bạn lựa chọn địa chỉ uy tín, bác sĩ có tay nghề cao và giàu kinh nghiệm cùng sự hỗ trợ của thiết bị nha khoa hiện đại thì sẽ đảm bảo được độ an toàn trong quá trình nhổ răng cũng như hạn chế được biến chứng về sau chẳng hạn nhiễm trùng, chảy máu,... . Hơn nữa, răng số 4 cũng nằm ở vị trí không quá phức tạp hay nguy hiểm nên quá trình nhổ răng sẽ không gây nhiều ảnh hưởng sức khỏe. Tuy nhiên, những vấn đề trên sẽ không được đảm bảo nếu bạn lựa chọn địa chỉ kém chất lượng, thiếu uy tín, tay nghề bác sĩ còn non yếu. 5. Lưu ý sau khi nhổ răng số 4 Một số vấn đề mà bạn cần lưu ý sau khi nhổ răng số 4 để hạn chế biến chứng là: Tuân thủ nghiêm ngặt theo những hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ về việc sử dụng thuốc, chế độ ăn uống, vận động, nghỉ ngơi và vệ sinh răng miệng sau khi nhổ răng số 4. Tuân thủ 4 không: Không khạc nhổ quá mạnh, không dùng tay hoặc bất cứ vậy gì để chạm vào vết mổ, không sử dụng ống hút và không làm việc hay vận động quá sức. Khi vệ sinh răng miệng, cần đảm bảo các thao tác nhẹ nhàng, không gây ra lực tác động lên vị trí vừa mới nhổ răng. Trong khoảng thời gian 2 - 3 ngày đầu, vết nhổ răng có thể gây đau đớn và sưng. Để khắc phục tình trạng này, bạn có thể áp dụng biện pháp chườm đá lạnh hoặc chườm nóng bên ngoài má bên cạnh việc sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Như vậy, với thắc mắc nhổ răng số 4 có bị hóp má không thì câu trả lời là có, nhưng đó là với trường hợp không có biện pháp thay thế răng khác. Cụ thể, vấn đề hóp má khi nhổ răng số 4 này hoàn toàn có thể khắc phục được thông qua các biện pháp thay thế thích hợp. Nếu bạn đang tìm một địa chỉ nhổ răng an toàn hoặc chăm sóc sức khỏe răng miệng uy tín thì hãy liên hệ ngay Hệ thống nha khoa Med
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhung-hanh-vi-cua-tre-tu-ky-va-cach-ho-tro-tre-cha-me-nen-biet
Những hành vi của trẻ tự kỷ và cách hỗ trợ trẻ cha mẹ nên biết
Tự kỷ là một dạng rối loạn phát triển không thể điều trị khỏi hẳn, các dấu hiệu thường xuất hiện sớm kèm theo các hành vi đặc biệt. Vậy những hành vi của trẻ tự kỷ là gì và làm thế nào để hỗ trợ trẻ tự kỷ? Cha mẹ có thể tham khảo về những nội dung này trong bài viết được chia sẻ dưới đây. 1. Đặc điểm điển hình của trẻ tự kỷ Trẻ tự kỷ đều có những đặc điểm riêng của mình nhưng cũng có những đặc điểm điển hình rất dễ nhận biết là:1.1. Giao tiếp khó khăn Trẻ tự kỷ thường gặp khó khăn đối với thiết lập ngôn ngữ và duy trì giao tiếp:- Khả năng giao tiếp ngôn ngữ bị hạn chế: một số trẻ tự kỷ có thể không phát triển được kỹ năng ngôn ngữ cơ bản nên nói ít hoặc không nói. Tình trạng này càng kéo dài thì trẻ càng khó diễn đạt được ý muốn của mình bằng ngôn ngữ. - Khó lựa chọn ngôn ngữ phù hợp cho giao tiếp: trẻ tự kỷ có thể dùng ngôn ngữ để giao tiếp được nhưng thường sẽ dùng ngôn ngữ không đúng ngữ cảnh, không phù hợp với tình huống giao tiếp. Điều này khiến cho trẻ lặp đi lặp lại từ ngữ hoặc câu chuyện của mình nhưng lại không hiểu ý nghĩa của điều mà trẻ muốn nói. - Khó khăn trong giao tiếp xã hội: do không hiểu hoặc không có kỹ năng giao tiếp xã hội cơ bản nên trẻ bị tự kỷ rất khó tham gia vào một cuộc trò chuyện và không biết cách để duy trì cuộc trò chuyện đó, không hiểu được ý người khác nói và ngôn ngữ cơ thể của người khác.1.2. Hạn chế trong giao tiếp phi ngôn ngữ Nhiều trẻ tự kỷ có hạn chế trong việc sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp. Vì thế, thay vì sử dụng ngôn ngữ, trẻ lại diễn đạt suy nghĩ của mình thông qua cử chỉ, biểu đồ hoặc hình ảnh:- Sử dụng cử chỉ: chỉ tay hoặc vẽ để diễn đạt ý muốn trẻ. - Sử dụng biểu đồ hoặc hình ảnh: trẻ dựa vào các biểu đồ hoặc hệ thống hình ảnh để giao tiếp với người xung quanh. Ví dụ như trẻ dùng hình ảnh để biểu đạt cảm xúc hoặc yêu cầu một món ăn.1.3. Rụt rè và xa cách Hầu hết trẻ tự kỷ gặp khó khăn trong giao tiếp nên thường rất rụt rè và tỏ ra xa cách với người xung quanh thông qua các biểu hiện:- Tránh tiếp xúc mắt với người khác: trong các cuộc trò chuyện, trẻ không nhìn vào mắt của đối phương, không quan tâm đến đối phương đang nói gì. - Khó khăn trong việc xây dựng mối quan hệ: trẻ không thể hiểu và thực hiện được các nguyên tắc xã hội cơ bản như chia sẻ, hợp tác và đoàn kết với người khác. Điều này cũng là nguyên nhân khiến trẻ trở nên rụt rè và xa cách với mọi mối quan hệ xã hội.2. Những hành vi của trẻ tự kỷ và cách can thiệp2.1. Các hành vi thường gặp ở trẻ tự kỷ Những hành vi của trẻ tự kỷ tương đối đa dạng và thường gây khó hiểu đối với người bình thường:2.1.1. Nhạy cảm với ánh sáng và âm thanh+ Tránh ánh sáng chói: trẻ tự kỷ thường cảm thấy phiền phức và không thoải mái khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh nên khi gặp dạng ánh sáng này trẻ sẽ dùng tay che mắt hoặc tránh tiếp xúc. + Phản ứng mạnh với âm thanh: ngay cả những tiếng ồn rất nhỏ trẻ tự kỷ cũng có thể phản ứng mạnh. Âm thanh có thể khiến trẻ cảm thấy căng thẳng hoặc bị kích động nên trẻ sẽ có hành động lặp đi lặp lại để tự trấn an mình.2.2.2. Cố định thói quen Đây cũng là một trong những hành vi của trẻ tự kỷ và rất khó thay đổi:+ Lặp đi lặp lại các hoạt động hoặc hành động như: quay tròn, nói đi nói lại một câu chuyện,... + Tập trung vào chi tiết cụ thể của một đối tượng hoặc hoạt động mà không quan tâm đến toàn bộ quá trình.2.2.3. Gặp khó khăn trong xử lý thay đổi Trẻ tự kỷ thường không thích sự thay đổi và khó thích nghi với các thay đổi đột ngột. Đứng trước một thay đổi nào đó, trẻ sẽ:- Phản ứng tiêu cực với thay đổi: thay đổi dù rất nhỏ trong môi trường hoặc lịch trình hàng ngày đều có thể gây cho trẻ tự kỷ sự căng thẳng và lo âu. Lúc này trẻ sẽ có hành vi tự làm tổn thương mình, đập phá đồ đạc, la hét,... - Cần sự thống nhất và ổn định: trẻ tự kỷ cần sự ổn định về môi trường sống, lịch sinh hoạt,... vì điều này khiến trẻ có cảm giác an toàn. 2.2. Biện pháp hỗ trợ cho trẻ tự kỷ Những hành vi của trẻ tự kỷ có thể gây khó khăn cho chính trẻ và những người xung quanh. Tuy nhiên, nếu có sự hiểu biết về những hành vi này thì cha mẹ và những người xung quanh trẻ có thể giúp trẻ thích ứng với cuộc sống một cách tích cực và biết cách kiểm soát tốt hơn hành vi của trẻ. Để hỗ trợ trẻ tự kỷ, các bậc cha mẹ hoặc người thân có thể tham khảo một số biện pháp sau:- Cho trẻ tham gia vào các khóa học kỹ năng xã hội Trẻ tự kỷ thường gặp khó khăn trong việc phát triển kỹ năng xã hội cơ bản. Vì thế, hãy cho trẻ tham gia vào các khóa học kỹ năng xã hội để trẻ có điều kiện học cách tương tác với người khác, cách giao tiếp, cách lắng nghe, cách đặt câu hỏi,... Trong các khóa học này, trẻ cũng sẽ được học cách hiểu cảm xúc của người khác và thể hiện cảm xúc của mình, biết cách sử dụng ngôn ngữ sao cho phù hợp và hiệu quả. - Tích cực hỗ trợ trẻ từ phía gia đình Gia đình có trẻ tự kỷ có thể tham gia khóa học đào tạo cho người thân để biết cách tương tác và hỗ trợ trẻ tốt nhất. Bên cạnh đó, gia đình cũng nên thay đổi môi trường sống theo chiều hướng có lợi cho sự phát triển của trẻ như: tạo cho trẻ một không gian riêng an toàn, giảm tiếng ồn, thiết lập lịch trình sinh hoạt cố định cho trẻ,... Hy vọng chia sẻ trên đây có thể giúp các bậc phụ huynh hiểu thêm về những hành vi của trẻ tự kỷ để nhận diện và có biện pháp hỗ trợ tích cực cho trẻ. Nếu nhận được sự hỗ trợ phù hợp, trẻ có thể thích ứng được với môi trường sống và cải thiện khả năng giao tiếp, có cơ hội để phát triển và tham gia vào các hoạt động xã hội một cách tích cực.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-loai-thuoc-gout-duoc-chi-dinh-pho-bien-trong-dieu-tri-benh
Các loại thuốc Gout được chỉ định phổ biến trong điều trị bệnh
Gout là một trong những bệnh lý xương khớp gây ra những cơn đau dữ dội cho người mắc, làm ảnh hưởng nặng nề đến chất lượng cuộc sống. Các loại thuốc Gout được áp dụng trong điều trị hiện nay cho hiệu quả cải thiện triệu chứng, giảm đau và dự phòng đợt cấp của bệnh. 1. Tìm hiểu về bệnh Gout Gout là một dạng viêm khớp vi tinh thể xảy ra do nồng độ Acid Uric tăng cao làm lắng đọng Urat trong màng hoạt dịch và gây ra viêm các khớp. Nguyên nhân Acid Uric là sản phẩm của quá trình phân hủy nhân purin trong ADN và ARN. Ngoài ra, sự chuyển hóa của các acid nucleic từ thức ăn hoặc tế bào đã chết cũng tạo ra Acid Uric. Sau đó, hợp chất này theo máu đến thận để lọc và đào thải ra ngoài. Nếu nồng độ Acid Uric trong máu tăng hoặc cơ thể không thể đào thải ra ngoài sẽ dẫn đến tình trạng tích tụ trong các mô cơ thể, bao gồm xoang khớp và gây viêm. Những yếu tố có thể gây rối loạn quá trình chuyển hóa Acid Uric là: Chế độ ăn uống: Chế độ ăn uống giàu purine như thịt đỏ, hải sản, nội tạng động vật, lòng đỏ trứng,… Giảm khả năng đào Acid Uric qua thận: Thận có nhiệm vụ loại bỏ Acid Uric khỏi cơ thể. Nếu quá trình diễn ra chậm sẽ tạo điều kiện cho sự tích tụ của tinh thể Urat trong khớp. Nguyên nhân có thể do bệnh thận hoặc ảnh hưởng của một số loại thuốc. Bệnh tim mạch: Huyết áp, bạch cầu,… Chất kích thích: Rượu, bia, thuốc lá hay các chất kích thích khác có thể làm tăng khả năng bị bệnh Gout. Di truyền: Những gia đình có người thân bị bệnh Gout thì sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn người bình thường. Thuốc: Một số loại thuốc như lợi tiểu, cao huyết áp, thuốc ức chế tế bào,… có thể làm tăng nồng độ Acid Uric trong máu. Dấu hiệu nhận biết Người bị Gout có thể nhận biết thông qua các biểu hiện sau: Các khớp có triệu chứng viêm, nóng, đỏ, đau dữ dội, nhất là khi trời lạnh hoặc vào ban đêm, lúc rạng sáng. Cơn đau khiến việc vận động các khớp trở nên khó khăn. Bệnh tiến triển có thể hình thành các cục tophi bên trong khớp, phổ biến là ở sụn vành tai, khuỷu tay, ngón tay, ngón chân,… Khớp cứng, sưng và bị biến dạng, mất dần khả năng vận động. Urat tích trữ lâu ngày có thể hình thành sỏi thận dẫn đến tiểu buốt, tiểu gắt, són tiểu, đau khi đi tiểu, tiểu ra máu,… 2. Các thuốc Gout được dùng phổ biến hiện nay Tùy vào từng trường hợp, mức độ bệnh lý mà các loại thuốc trị Gout được sử dụng sẽ có sự khác nhau. Trong đó, có 2 loại thuốc Gout chính là thuốc điều trị Gout cấp tính và mạn tính và được bán theo đơn của bác sĩ. Một số loại thuốc Gout phổ biến hiện nay là: Thuốc trị Gout cấp tính Các loại thuốc Gout được chỉ định cho những trường hợp cấp tính là: Thuốc chống viêm không Steroid - NSAID: Thuốc có tác dụng giảm đau và viêm hiệu quả nhưng chỉ được sử dụng trong thời gian ngắn vì có thể gây ra các tác dụng phụ như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, viêm loét dạ dày, ảnh hưởng chức năng gan, thận. Một số loại thuốc NSAID thường gặp như Naproxen, Indomethacin, Sulindac,… Thuốc Colchicine: Được chỉ định điều trị bệnh Gout và một số bệnh viêm khớp khác do tinh thể. Trong điều trị Gout, thuốc Colchicine có tác dụng giảm triệu chứng nếu xuất hiện trong vòng 36 giờ và cho hiệu quả từ 6 - 12 tiếng. Ngoài ra, với liều thấp, Colchicine được sử dụng để dự phòng nguy cơ bùng phát trong tương lai. Tuy nhiên, phải thận trọng khi sử dụng thuốc liều cao hoặc trong thời gian kéo dài. Thuốc chống viêm Steroid - Corticosteroid: Được chỉ định khi các nhóm thuốc Gout điều trị cấp tính là NSAID, Colchicine không mang lại hiệu quả. Nhóm thuốc này gây nhiều tác dụng phụ nên chỉ sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Prednisolone là loại thuốc trị Gout phổ biến thuộc nhóm này. Thuốc trị Gout mạn tính Nhóm thuốc Gout mạn tính hầu hết đều có thể sử dụng lâu dài nhằm mục đích hạ Acid Uric trong máu, giảm viêm và ngăn ngừa biến chứng. Dựa vào cơ chế tác động của thuốc vào những khâu khác nhau trong quá trình chuyển hóa Acid Uric mà phân thành các nhóm: Ức chế sự tổng hợp Acid Uric trong máu: Allopurinol, Febuxostat. Thúc đẩy quá trình đào thải Acid Uric: Probenecid. Tiêu hủy Acid Uric : Pegloticase. Ức chế sự tái hấp thu Acid Uric tại thận: Lesinurad. Thuốc dự phòng đợt cấp Bệnh Gout có khả năng tái phát nhiều lần. Do đó, để hạn chế nguy cơ bùng phát đợt Gout cấp thì ngoài 2 nhóm thuốc ở trên, bác sĩ có thể kê toa một số loại thuốc khác để kiểm soát nồng độ Urat trong các mô. Các nhóm thuốc dự phòng đợt Gout thường gặp là: Thuốc ức chế Xanthine Oxidase để giảm Acid Uric trong máu. Thuốc tăng cường đào thải qua thận. Enzyme phân hủy Acid Uric. Các loại thuốc trị Gout cấp tính ở liều thấp cũng có thể được sử dụng với thuốc hạ Acid Uric trong máu để dự phòng bệnh từ 3 - 6 tháng. Bất kể loại thuốc Gout nào hiện nay cũng cần phải sự thăm khám và chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng. Người bệnh cần phải tuân thủ theo hướng dẫn về liều lượng và thời gian sử dụng thuốc. Không nên tự ý mua thuốc uống hoặc áp dụng các mẹo dân gian để trị Gout. Điều này có thể khiến bệnh ngày càng trở nên nặng hơn, quá trình điều trị sẽ khó khăn và tốn kém hơn, thậm chí là gây ra những hậu quả khó lường ảnh hưởng nghiệm trọng đến sức khỏe. Ngoài việc sử dụng thuốc Gout đúng theo chỉ định, người bệnh còn phải tái khám định kỳ theo lịch hẹn để kiểm soát bệnh. Đồng thời, xây dựng chế độ ăn hợp lý, hạn chế các loại thực phẩm có chứa thành phần purin cao, không uống rượu, bia, hút thuốc lá và tập thể dục đều đặn để cải thiện tình trạng bệnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/be-doi-bu-lien-tuc-khong-chiu-ngu-cha-me-nen-lam-gi-
Bé đòi bú liên tục không chịu ngủ, cha mẹ nên làm gì?
Bé đòi bú liên tục không chịu ngủ là một vấn đề mà rất nhiều bậc cha mẹ phải đối mặt. Nếu không biết nguyên nhân gây ra tình trạng này thì cha mẹ sẽ rất băn khoăn, mệt mỏi và không biết làm cách nào để trẻ có thói quen ngủ tốt. Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp để khắc phục hiện tượng này để giúp trẻ có được sự phát triển tốt nhất về tinh thần và thể chất. 1. Lý giải nguyên nhân bé đòi bú liên tục không chịu ngủ Khi bé mới chào đời, quá trình thích nghi với cuộc sống ngoài tử cung của mẹ có thể tạo ra nhiều thách thức cho cả bé và các bậc cha mẹ. Một trong những thách thức thường gặp là việc bé đòi bú liên tục và không chịu ngủ. Nguyên nhân khiến trẻ gặp phải tình trạng này là:1.1. Nguyên nhân bé đòi bú liên tục- Thiếu dinh dưỡng Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến việc bé đòi bú liên tục là sự thiếu hụt dinh dưỡng. Nếu lượng sữa được cung cấp cho bé không đủ dinh dưỡng, không đáp ứng đủ nhu cầu tăng trưởng của bé thì rất dễ khiến bé nhanh đói và đòi bú liên tục. - Nhu cầu tinh thần Bé cũng có thể đòi bú liên tục để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của mình. Việc tiếp xúc với mẹ không chỉ giúp trẻ được cung cấp dinh dưỡng mà còn mang lại cho trẻ cảm giác an toàn và tình yêu thương. Vì thế, việc bé bú liên tục cũng có thể xem là một nhu cầu tinh thần của bé, giúp bé có cảm giác được yêu thương và che chở. - Rối loạn tiêu hóa Tuy không nhiều nhưng có một số bé bị rối loạn tiêu hóa do sự kích thích của việc bú sữa khiến dạ dày tạo ra quá nhiều axit dạ dày hoặc do trẻ gặp các vấn đề về đường tiêu hóa. Nếu cảm thấy không thoải mái do bị rối loạn tiêu hóa, bé sẽ đòi bú liên tục để bớt khó chịu. - Thích nghi với sự chuyển đổi chế độ ăn Khi bé đang chuyển từ sữa mẹ sang thức ăn dạng rắn, hoặc từ thức ăn rắn sang sữa công thức cũng có thể xảy ra hiện tượng bé đòi bú liên tục không chịu ngủ. Đây là kết quả của quá trình bé đang tập thích nghi với chế độ ăn mới. Lúc này, đòi bú liên tục có thể xem là một cách giúp bé cảm thấy an toàn hơn.1.2. Nguyên nhân bé không chịu ngủ- Thời gian thức ngắn Một trong những vấn đề phổ biến khi bé không chịu ngủ là thời gian ngủ của bé quá nhiều và thời gian thức giấc ngắn. Sau khi chào đời, do chưa kịp làm quen với môi trường sống bên ngoài bụng mẹ, bé thường ngủ rất nhiều và thức giấc ít. Cha mẹ cần tập cho bé giờ ngủ để điều chỉnh thói quen này. Nếu trẻ ngủ nhiều quá trong khi giờ thức lại rất ít thì đêm đến thường có tình trạng bé đòi bú liên tục không chịu ngủ. - Rối loạn giấc ngủ Có một số trẻ gặp phải tình trạng rối loạn giấc ngủ với biểu hiện: khó ngủ buổi đêm, thức dậy nhiều lần trong đêm,... Tình trạng này không chỉ khiến cha mẹ mệt mỏi vì mất ngủ mà còn khiến cho bé cảm thấy rất khó chịu. - Ảnh hưởng từ môi trường và yếu tố tâm lý Các yếu tố từ môi trường như: ánh sáng mạnh, tiếng ồn,... hay yếu tố tâm lý như không thoải mái, căng thẳng,... rất dễ khiến bé cảm thấy bất an nên để tự trấn an mình, bé đòi bú liên tục không chịu ngủ. Với trường hợp này thì chỉ cần tạo ra một môi trường ngủ tốt với ánh sáng yếu, tiếng ồn nhỏ và nhiệt độ phù hợp là bé có thể đến với giấc ngủ một cách dễ dàng. - Thay đổi trong thói quen ngủ Nếu có sự thay đổi trong thói quen ngủ, bé có thể không chịu ngủ. Cụ thể như giai đoạn chuyển từ giấc ngủ đêm sang ngủ ngày có thể gây rối thói quen ngủ của bé. Khi được tạo ra một lịch ngủ cố định và duy trì thực hiện một cách đều đặn thì bé sẽ thích nghi và ngủ dễ dàng hơn.2. Cha mẹ nên làm gì khi bé đòi bú liên tục không chịu ngủ? Việc bé đòi bú liên tục không chịu ngủ thường khiến các bậc cha mẹ cảm thấy rất mệt mỏi. Để khắc phục tình trạng này thì cha mẹ có thể tham khảo một số cách như:- Tạo lịch ngủ cố định cho bé Khi thiết lập được thời gian biểu thức - ngủ cho bé thì bé sẽ quen với thời gian bú, ngủ và chơi. Để đạt được điều này, cha mẹ hãy bắt đầu từ việc cho bé ăn và đi ngủ vào cùng một thời gian mỗi ngày. Cứ như vậy, bé sẽ quen với nhịp sinh học đã được tạo lập và cảm thấy thoải mái, không còn tình trạng bú vặt và không chịu ngủ nữa. - Kiểm tra lại để điều chỉnh vấn đề dinh dưỡng Hãy đảm bảo rằng bé được cung cấp đủ lượng dinh dưỡng qua sữa mẹ hoặc sữa công thức phù hợp với nhu cầu của bé. Nếu bé bú sữa mẹ thì mẹ hãy tập trung vào chế độ dinh dưỡng của chính mình để đảm bảo cơ thể được cung cấp đủ dinh dưỡng, nhờ đó mà bé bú sữa mẹ cũng sẽ được nhận đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển. - Tạo môi trường ngủ an toàn, thân thiện với bé Thiết lập một môi trường ngủ cho bé với ánh sáng yếu, ít tiếng ồn và nhiệt độ phù hợp là một cách giúp cho bé dễ đi vào giấc ngủ và giảm được nguy cơ thức dậy do ngủ trong môi trường không thoải mái. Cuối cùng, ngoài các cách nêu trên, để không còn tình trạng bé đòi bú liên tục không chịu ngủ, mẹ hãy nhớ luôn tạo cho bé môi trường ngủ sao cho ở đó bé cảm thấy được yêu thương và an toàn. Điều này sẽ giúp bé dễ thích nghi với thói quen ngủ và giấc ngủ đêm trọn vẹn. Nhìn chung, hiện tượng bé đòi bú liên tục không chịu ngủ có thể sẽ là một thách thức trong quá trình chăm sóc bé nhưng không phải không có cách vượt qua. Chỉ cần cha mẹ biết được nguyên nhân khiến bé gặp phải tình trạng này và tạo cho trẻ một lịch trình sinh hoạt khoa học, giúp bé có cảm giác an toàn trong môi trường ngủ của mình thì dần dần, bé sẽ có được thói quen ngủ tốt.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chat-beo-khong-bao-hoa-tac-dong-gi-den-co-the-con-nguoi-
Chất béo không bão hòa tác động gì đến cơ thể con người?
Bữa ăn mỗi ngày của con người không thể không có chất béo. Mặc dù vậy, chất béo có loại tốt hoặc gây ảnh hướng xấu cho sức khỏe. Vậy thế nào là chất béo không bão hòa? Chúng tác động đến sức khỏe của con người ra sao? Mời bạn đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về loại chất béo này. 1. Hiểu đúng về chất béo Axit béo là một chất rất cần thiết cho cơ thể con người. Mặc dù vậy, cơ thể không sản sinh ra axit béo, vì vậy, hàng ngày con người cần hấp thụ chất này có trong các loại thực phẩm. Hầu hết khi nhắc đến chất béo, ta thường nghĩ rằng chúng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, cụ thể là làm tăng lượng cholesterol trong máu - nguyên nhân dẫn đến thừa cân, béo phì và các bệnh lý về tim mạch. Suy nghĩ trên không đúng hoàn toàn, ta cần hiểu rõ về chất béo vì chúng bao gồm cả chất béo không tốt (chất béo bão hòa và chuyển hóa) và chất béo tốt (chất béo không bão). Chất béo không bão hòa gồm có 2 loại là:- Chất béo không bão hòa đơn: Giúp kiểm soát lượng cholesterol xấu trong máu;- Chất béo không bão hòa đa: Gồm omega 3 (alpha-linolenic acid) và omega 6 (linolenic acid), giúp kiểm soát hàm lượng cholesterol cả xấu và tốt. Nếu nạp vào cơ thể một lượng vừa đủ thì cả 2 dạng chất béo không bão hòa đều tốt cho cơ thể con người. Bởi chúng có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và các bệnh liên quan đến tim mạch. Đối với trẻ em chất béo không bão hòa là vô cùng cần thiết vì đây là chất có lợi cho sức khỏe và sự phát triển.2. Hiểu về chất béo không bão hòa đơn Các loại rau, đậu, dầu thực vật và hạt chứa rất nhiều chất béo không bão hòa đơn ở dạng lỏng trong nhiệt độ thường. Các chuyên gia dinh dưỡng luôn khuyên dùng loại chất béo này vì khả năng ngăn ngừa cholesterol xấu nhưng lại không làm ảnh hưởng đến cholesterol tốt. Tác dụng tích cực mà chất béo không bão hòa đơn mang lại cho sức khỏe con người là:- Kiểm soát lượng cholesterol trong máu và phòng ngừa các bệnh tim mạch: Trong chế độ ăn mỗi ngày nên thêm vào thực đơn các loại đồ ăn chứa chất béo không bão hòa đơn. Việc này giúp cải thiện nồng độ cholesterol trong máu và hạn chế việc gặp phải những bất thường về tim mạch;- Hỗ trợ đái tháo đường loại 2: Đã có những báo cáo cho thấy chất béo không bão hòa đơn mang lại lợi ích là làm hạ thấp nguy cơ mắc và cả hỗ trợ tốt hội chứng đái tháo đường loại 2.3. Thế nào là chất béo không bão hòa đa? So sánh giữa chất béo không bão hòa đơn và chất béo không bão hòa đa thì chất béo không bão hòa đã nhanh bị oxy hóa hơn. Loại chất béo này giúp cơ thể hoạt động, vận động cơ bắp và tham gia vào quá trình đông máu. Chất béo không bão hòa đa gồm có 2 loại là Omega 3 và Omega 6. Omega 3 là loại chất béo mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe của tim. Thực phẩm chứa hàm lượng Omega 3 dồi dào là hàu, hạt chia, đậu nành, quả óc chó, hạt gai dầu, hạt hoa hướng dương, hạt lanh, dầu hạt lanh, cá mòi, cá ngừ, cá hồi, cá thu và cá trích. Omega 3 là chất béo rất tốt cho sức khỏe tim mạch Với Omega 6, bạn cần để ý đến mức dung nạp chất béo này vào cơ thể. Bởi nếu tiêu thụ quá mức, Omega 6 sẽ làm tăng khả năng viêm trong cơ thể và cả tình trạng thừa cân, béo phì. Nguồn thực phẩm chứa nhiều Omega 6 là dầu hạt cải, dầu hoa hồng, dầu đậu nành,...4. Chất béo không bão hòa có tốt không? Một số cơ quan trong cơ thể cần có chất béo không bão hòa để hoạt động. Có khoảng 18 - 24% chất béo có trong cơ thể người trưởng thành. Chất này được tìm thấy ở màng tế bào, các nhân và ti thể. Để tình trạng kháng insulin có chuyển biến tốt, chất béo không bão hòa đã tác động để hạ đường huyết trong máu. Bên cạnh đó, chất béo không bão hòa còn có tác dụng làm giảm độc tố từ các axit béo tự do, hỗ trợ khả năng miễn dịch và các tế bào có thể hoạt động tốt. Chất béo không bão hòa trong cơ thể còn có chức năng dự trữ và biến đổi năng lượng, tham gia vào quá trình xây dựng mô thần kinh và các hormone. Khi tình trạng viêm nhiễm xảy ra, chất béo này còn sinh ra các triệu chứng cụ thể để nhận biết tình hình và còn giúp cơ thể hấp thụ các loại vitamin thiết yếu như A, D, E và K. Chất béo không bão hòa còn có khả năng cung cấp các chất dinh dưỡng nhằm chống lại oxy hóa. Trong đời sống hàng ngày, bạn cần lưu ý đến việc tiêu thụ các loại thực phẩm có chứa chất béo không bão hòa để có một sức khỏe tốt, không thừa cân béo phì, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.5. Lựa chọn bổ sung chất béo hợp lý Gợi ý cách lựa chọn thực phẩm để kiểm soát việc nạp chất béo vào cơ thể:* Lựa chọn thực phẩm:- Ít sử dụng các loại thịt đỏ và các loại thực phẩm hoặc đồ uống có nhiều đường trong thực đơn mỗi ngày. Ưu tiên sử dụng rau củ quả và các loại ngũ cốc nguyên hạt, cá, thịt gia cầm, thịt có màu trắng chiếm phần đa;
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dan-ong-40-tuoi-co-nen-cat-bao-quy-dau-khong-
Đàn ông 40 tuổi có nên cắt bao quy đầu không?
Cắt bao quy đầu là phương pháp cần thiết nên được áp dụng đối với những trường hợp nam giới bị hẹp hoặc dài bao quy đầu gây ra những ảnh hưởng tới sinh hoạt. Cắt bao quy đầu thường được chỉ định ở trẻ nam khi đủ điều kiện phẫu thuật, tuy nhiên cũng có trường hợp người lớn chưa được cắt bao quy đầu. Chức năng của bao quy đầu Bao quy đầu là một bộ phận bao bọc phía ngoài của dương vật. Nó được cấu tạo bởi 2 lớp cơ trơn, niêm mạc, da và mạch máu. Chức năng chính của bao quy đầu đó là giúp bảo vệ dương vật và chức năng tình dục. Cụ thể: Chức năng tình dục: bao quy đầu có thể di động được. Khi lột bao quy đầu sẽ để lộ phần đầu của dương vật. Bộ phận này chứa nhiều dây thần kinh và mạch máu nên sẽ cực kỳ nhạy cảm, giúp tăng khoái cảm và hưng phấn khi nam giới quan hệ tình dục. Chức năng bảo vệ dương vật: vì nó là bộ phận bao bọc dương vật nên vai trò chính của nó chính là bảo vệ dương vật trước vi khuẩn, bụi bẩn và sự cọ xát. Ngoài ra bao quy đầu cũng có những lợi khuẩn và tế bào miễn dịch Langerhans giúp ngăn ngừa vi khuẩn và nhiễm trùng. Tuy nhiên không phải nam giới nào cũng có bao quy đầu bình thường mà nó có thể gặp phải những vấn đề sau: Bao quy đầu bị hẹp: là khi phần da của bao quy đầu chít hẹp, ôm chặt khiến phần đầu dương vật không thể lộ ra. Điều này sẽ khiến nam giới bị đau rát khi đi tiểu và gây khó khăn trong việc vệ sinh, chăm sóc “cậu nhỏ” của nam giới. Bao quy đầu bị dài: là hiện tượng khi dương vật đã cương cứng hết mức nhưng phần đầu dương vật vẫn bị da bao quy đầu trùm kín. Để giúp đưa bộ phận sinh dục trở lại trạng thái bình thường, nam giới sẽ được tư vấn tiến hành phẫu thuật cắt bao quy đầu. Bởi vì so với các cơ quan khác thì phần da của bao quy đầu có cấu tạo mỏng hơn và nhạy cảm hơn nhiều. Do đó nam giới khi bị hẹp hoặc dài bao quy đầu rất dễ gặp phải tình trạng viêm nhiễm, khó khăn khi giao hợp, ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt và có thể dẫn đến vô sinh nếu không được điều trị.2. Đàn ông 40 tuổi có nên cắt bao quy đầu không? Hiện tượng bao quy đầu bị hẹp hoặc bị dài có thể bắt gặp ở cả người lớn lẫn trẻ nhỏ. Thực tế không có giới hạn về độ tuổi trong việc cắt bao quy đầu. Do đó nam giới 40 tuổi có nên cắt bao quy đầu không thì câu trả lời là có. Đặc biệt là khi nam giới bị hẹp bao quy đầu khiến việc đi vệ sinh gặp nhiều khó khăn, nước tiểu ứ đọng ở bộ phận này và không được vệ sinh sạch sẽ dẫn đến sự phát triển và xâm nhập của của các loại vi khuẩn, gây ra các bệnh lý như viêm niệu đạo hay viêm bao quy đầu,... Do đó nam giới dù ở bất kỳ độ tuổi nào nếu bị hẹp hoặc dài bao quy đầu thì nên đi khám để được bác sĩ kiểm tra và tư vấn xem có nên thực hiện phẫu thuật cắt bao quy đầu hay không.3. Một số lợi ích khi thực hiện cắt bao quy đầu Dưới đây là những ích lợi của thủ thuật cắt bao quy đầu nam giới có thể tham khảo và cân nhắc thực hiện: Cắt bao quy đầu giúp việc vệ sinh bộ phận sinh dục trở nên dễ dàng hơn. Bựa sinh dục, nước tiểu hay vi khuẩn có hại sẽ không có cơ hội tích tụ tại đầu dương vật, từ đó tránh được nguy cơ viêm nhiễm quy đầu, viêm niệu đạo và những bệnh về nam khoa khác,... ; Dương vật không còn bị bó ép và được phát triển toàn diện hơn nhờ cắt bao quy đầu; Chất lượng tình dục được nâng cao: khi không còn trở ngại thì dương vật sẽ được cương cứng hết mức vốn có. Nam giới sẽ không cảm thấy đau đớn, khó chịu khi quan hệ tình dục nên tâm lý sẽ trở nên thoải mái và tự tin hơn. Nhờ đó thời gian quan hệ được kéo dài, chuyện chăn gối cũng được cải thiện và thăng hoa; Hạn chế rủi ro mắc các bệnh nam khoa, vô sinh hay ung thư dương vật.4. Quy trình thực hiện cắt bao quy đầu4.1. Các bước phẫu thuật cắt bao quy đầu Sau đây là quy trình cơ bản trong thủ thuật cắt bao quy đầu ở nam giới: Bác sĩ khám lâm sàng và chỉ định cho bệnh nhân làm các xét nghiệm cần thiết để đảm bảo phẫu thuật được diễn ra an toàn và thuận lợi; Bệnh nhân được gây tê gốc dương vật để giảm đau. Tùy từng trường hợp, đối với trẻ nhỏ có thể sẽ gây mê. Trung bình hiệu quả gây tê có thể kéo dài cho đến khi kết thúc phẫu thuật được 1 tiếng đồng hồ; Bác sĩ sử dụng bút điện để tách lớp da ở quy đầu. Sau đó bác sĩ loại bỏ những phần da thừa và khâu thẩm mỹ; Phẫu thuật xong người bệnh được đưa vào phòng theo dõi hậu phẫu, nghỉ ngơi khoảng 45 - 60 phút và được phổ biến về cách chăm sóc vết thương sau phẫu thuật.4.2. Chăm sóc đúng cách sau phẫu thuật
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/medlatec-nhan-giai-thuong-doanh-nghiep-xuat-sac-chau-a-2023-
Lần đầu Việt Nam có đơn vị y tế đạt chuẩn của Mỹ
Toàn cảnh hội nghị tại điểm cầu Hà Nội được kết nối trực tuyến với đại diện tổ chức CAP tại Mỹ.3055 lượt nội kiểm tra), ngoại kiểm, ngoại kiểm thay thế (so sánh liên phòng, lựa chọn phòng xét nghiệm tham chiếu, đánh giá phòng xét nghiệm tham chiếu), ngoại kiểm tra (riêng năm 2021 thực hiện ngoại kiểm 600 lượt). Thực hiện đánh giá (gồm đánh nội bộ theo 83 tiêu chí theo hướng dẫn của Bộ Y tế, đánh giá theo Thông tư 2429, báo cáo đánh giá,... ), đánh giá của tổ chức bên ngoài (ngoại kiểm, theo quy định/hướng dẫn của Bộ Y tế, Sở Y tế, BOA, CAP). Tiêu chuẩn CAP - An tâm xét nghiệm trong nước theo tiêu chuẩn quốc tế sức khỏe
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cach-xoa-bop-chua-dau-dau-goi-do-thoai-hoa-khop-goi
Cách xoa bóp chữa đau đầu gối do thoái hóa khớp gối
Thoái hóa khớp gối là một nguyên nhân phổ biến dẫn đến đau đầu gối. Tình trạng này không những khiến chất lượng sống của người bệnh giảm đáng kể mà còn có thể gây ra những hậu quả sức khỏe nghiêm trọng trong tương lai. Dưới đây là những cách xoa bóp chữa đau đầu gối do thoái hóa khớp đơn giản nhưng mang lại hiệu quả rất tích cực. 1. Tổng quan về bệnh thoái hóa khớp gối Thoái hóa khớp gối là tình trạng lớp đệm giữa các khớp gối bị mòn. Khi đó, xương các khớp sẽ cọ xát vào nhau dẫn tới tình trạng sưng, đau và cứng khớp. - Nguyên nhân gây thoái hóa khớp gối là do tuổi tác, bệnh thường xảy ra ở những người cao tuổi. Tuy nhiên, vì một số nguyên nhân mà tình trạng thoái hóa khớp cũng có thể xảy ra sớm hơn so với độ tuổi, bao gồm: + Tình trạng thừa cân, béo phì khiến tăng áp lực lên các khớp đầu gối và từ đó tăng nguy cơ thoái hóa khớp gối. + Yếu tố di truyền, trong đó bao gồm đột biến di truyền hay xương bao quanh khớp gối có hình dạng bất thường. + Giới tính: Nữ giới trung tuổi có nguy cơ bị thoái hóa khớp gối cao hơn nam giới. + Do chấn thương vùng đầu gối. + Thường xuyên quỳ gối, ngồi xổm, bê vác vật nặng hoặc thực hiện một số động tác làm tăng áp lực cho khớp gối sẽ có nguy cơ thoái hóa cao hơn. + Vận động viên thể thao, nhất là vận động viên điền kinh, cầu thủ bóng đá,... sẽ có nguy cơ thoái hóa khớp gối cao hơn những người khác. Nếu những vận động viên này gặp phải chấn thương trong khi thi đấu hoặc tập luyện thì nguy cơ thoái hóa sẽ tăng lên đáng kể. + Do mắc phải viêm khớp dạng thấp. + Do rối loạn chuyển hóa, có thể kể đến như thừa sắt, thừa hormone tăng trưởng. - Triệu chứng thoái hóa khớp gối qua từng giai đoạn như sau: + Giai đoạn 1: Người bệnh chưa có biểu hiện rõ ràng+ Giai đoạn 2: Người bệnh cảm thấy đau khớp gối sau khi vận động nhiều, chẳng hạn như quỳ gối vài gờ, đi bộ hoặc chạy cả ngày dài,... + Giai đoạn 3: Những tổn thương ngày càng rõ ràng hơn. Những cơn đau diễn ra thường xuyên, nhất là vào buổi sáng hoặc sau khi vận động liên tục,... + Giai đoạn 4: Bệnh tiến triển ngày càng nghiêm trọng. Mỗi khi cử động người bệnh đều cảm thấy đau và khó chịu. 2. Xoa bóp có tác dụng như thế nào trong điều trị thoái hóa khớp gối? Trong điều trị thoái hóa khớp, xoa bóp có thể mang lại những lợi ích như sau: - Giúp cơ thể sản sinh endorphin – được đánh giá như một loại thuốc giảm đau tự nhiên, xoa dịu những cơn đau đầu gối. - Giảm co thắt cơ, giảm tê mỏi. - Tăng khả năng vận động. - Tăng lưu thông máu, cải thiện quá trình trao đổi chất.3. Cách xoa bóp chữa đau đầu gối Dưới đây là cách xoa bóp chữa đau đầu gối do thoái hóa khớp gối: - Xát day khớp gối: Ngồi trên một mặt phẳng và duỗi thẳng 2 chân. Hai tay ôm lấy 2 bên khớp gối. Thực hiện xát từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên. Làm liên tục 20 lần. Tiếp đó úp tay lên xương bánh chè ở cả hai đầu gối và thực hiện day tròn theo chiều từ phải qua trái và từ trái qua phải, thực hiện khoảng 20 lần. - Miết khớp gối: Giữ tư thế cẳng chân vuông góc với đùi. Sau đó, dùng ngón tay miết về phía trước đầu gối, sau đó miết về phía sau đầu gối. Thực hiện mỗi bên 20 lần. - Vận động khớp gối: Để cẳng chân vuông góc với đùi. Sau đó dùng 2 tay ôm lấy khớp gối, thực hiện co duỗi khoảng 20 lần. 4. Lưu ý- Nên thực hiện xoa bóp khớp gối vào buổi sáng khi vừa thức dậy hoặc buổi tối trước khi đi ngủ. - Không xoa bóp khi khớp gối đang sưng, nóng, đỏ,... - Chườm nóng: Đây là một trong những cách giảm đau khá hiệu quả mà bạn có thể kết hợp với xoa bóp khớp gối. Tác dụng của nước nóng là giúp giảm đau, thư giãn cơ, giảm cứng cơ, giúp người bệnh vận động dễ dàng hơn. Bạn có thể tắm nước nóng để mang lại hiệu quả đối với tất cả các khớp hay có thể chườm nóng lên riêng khớp gối, hoặc có thể dùng đèn hồng ngoại (thời gian chiếu đèn tối đa là 30 phút và nên đặt đèn cách da khoảng 60cm). Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng nước nóng ở nhiệt độ từ 30 đến 40 độ C và chườm nóng khoảng 15 phút. - Người bệnh cần được nghỉ ngơi đầy đủ, không nên mang vác vật nặng. Đối với một số trường hợp nghiêm trọng, bệnh nhân cần được nghỉ ngơi tuyệt đối. Tuy nhiên, việc nằm quá lâu một chỗ mà không vận động có thể gây ảnh hưởng xấu đến chức năng vận động. Người bệnh có thể đi lại nhẹ nhàng để phòng tránh nguy cơ co rút khớp. 5. Phương pháp phòng ngừa thoái hóa khớp gối Tuổi càng cao, nguy cơ đau khớp gối do thoái hóa khớp gối càng cao. Bất cứ ai cũng có thể gặp phải tình trạng đau khớp gối dù mức độ đau, thời gian đau có thể khác nhau. Để phòng ngừa tình trạng này, bạn có thể tham khảo một số cách dưới đây:- Thường xuyên tập thể dục với cường độ phù hợp. Tốt nhất nên lựa chọn những môn vận động nhẹ nhàng như tập bơi, đi bộ, tập yoga, đi xe đạp. Lưu ý, nên thường xuyên vận động và thời gian cho mỗi lần tập luyện là khoảng 30 phút. Tốt nhất, bạn nên tập ít nhất 3 lần trong một tuần. - Duy trì cân nặng ở mức độ vừa phải, hạn chế tình trạng thừa cân, béo phì để tránh làm tăng áp lực lên các khớp, trong đó bao gồm khớp gối.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/huong-dan-tu-the-ngu-khi-bo-bot-tay
Hướng dẫn tư thế ngủ khi bó bột tay
Bó bột tay là phương pháp điều trị phổ biến đối với những trường hợp bị gãy tay. Trong quá trình bó bột, bệnh nhân cần được nghỉ ngơi, chăm sóc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ để xương nhanh liền và sớm phục hồi khả năng vận động. Dưới đây là những hướng dẫn về tư thế ngủ khi bó bột tay và một số lưu ý khi chăm sóc người bệnh bị gãy xương. 1. Bó bột là gì? Những trường hợp nào cần thực hiện? Bó bột là cách giúp cố định lại vùng xương bị gãy. Phương pháp này giúp quá trình liền xương diễn ra nhanh hơn, đồng thời phần mềm bị tổn thương cũng nhanh chóng được hồi phục. Thời gian bó bột ở mỗi người bệnh sẽ khác nhau, phụ thuộc vào một số yếu tố như mức độ nghiêm trọng của vết thương, tốc độ liền xương ra sao, tổn thương mô mềm,... Vì thế, người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ. Bó bột thường được các bác sĩ chỉ định trong một số trường hợp như sau: - Người bị chất thương có thể do va đập mạnh trong sinh hoạt, do tai nạn giao thông, tai nạn lao động hoặc do bị rơi từ độ cao xuống. - Những trường hợp bị rạn, nứt, gãy nhẹ và không cần phẫu thuật cũng có thể được chỉ định bó bột. - Người bệnh bị gãy xương, nhưng xương không di lệch hoặc ít di lệch. - Trong một số trường hợp, người bệnh có thể được bó bột để chờ phẫu thuật. Trong một số trường hợp gãy xương nghiêm trọng hơn, người bệnh cần phải thực hiện phẫu thuật hoặc một số phương pháp khác để có thể phục hồi một cách tối đa. 2. Tư thế ngủ khi bó bột tay Tư thế nghỉ ngơi và tư thế ngủ khi bó bột tay chính là vấn đề khiến nhiều người bệnh. Làm sao để giữ một tư thế thoải mái mà không làm ảnh hưởng đến phần xương đang bó bột. Khi vùng bị gãy sưng nề, bột sẽ chặt hơn bình thường. Do đó, trong vài ngày đầu bó bột, phần lớn bệnh nhân sẽ có cảm giác căng tức, chật chội tại vùng bó bột. Người bệnh nên kê cao phần tay đang bó bột để máu trở về tim được dễ dàng hơn, giảm sưng nề. Bên cạnh đó, bệnh nhân nên ngủ một mình để cảm thấy thoải mái nhất có thể và hạn chế tối đa nguy cơ va chạm khi ngủ chung với người khác. 3. Một số lưu ý khi chăm sóc bệnh nhân sau bó bột Nếu được chăm sóc bệnh nhân sau bột đúng cách, người bệnh sẽ phục hồi nhanh hơn. Ngược lại, chăm sóc không đúng cách có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Dưới đây là một số vấn đề cần lưu ý: - Cần thường xuyên vệ sinh thân thể, nhất là phần bó bột ở tay để phòng tránh tình trạng nhiễm trùng vết thương. Luôn đảm bảo phần bó bột khô ráo, tránh để nước và bụi bẩn dính vào. Bó bột nhiều ngày có thể khiến cho người bệnh có cảm giác ngứa ngáy, khó chịu. Tuy nhiên, không nên dùng vật nhọn hoặc que để luồn vào phần bó bột. Bên cạnh đó, bạn cũng nên vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm rửa và thay quần áo mỗi ngày. - Luôn đảm bảo cố định và kê cao phần tay bó bột để tránh làm vết thương chảy máu và giảm tình trạng sưng nề, căng tức tại vùng bó bột. - Nhiều người bệnh có tâm lý nâng niu thái quá, không dám cử động phần tay đang bó bột. Tuy nhiên, không nên bất động phần chi bó bột để tránh tình trạng teo cơ vùng dưới bột, loãng xương và cứng khớp. Do đó, bệnh nhân hãy tập gồng cơ trong bột, đồng thời thường xuyên cử động những chi không bị bó bột. Chẳng hạn, bạn bị bó bột ở cổ thay đến cánh tay thì nên thường xuyên gồng cơ các ngón tay. Việc hoạt động liên tục sẽ khiến người bệnh tránh nguy cơ teo cơ, đảm bảo lưu thông máu giúp xương được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và phòng tránh nguy cơ loãng xương. - Người bị bó bột tay nên bổ sung những dưỡng chất sau:+ Canxi: Tác dụng của canxi là làm chắc khỏe xương và giúp người bệnh phục hồi nhanh hơn. Bệnh nhân có thể bổ sung canxi qua một số thực phẩm như trứng, sữa, ngũ cốc, phô mai, bông cải xanh,... + Magie: Có tác dụng giúp cơ thể hấp thụ canxi dễ dàng hơn. Những thực phẩm có chứa nhiều canxi bao gồm bơ, chuối, rau lá xanh, cá thu,... + Kẽm: Có tác dụng giúp vết gãy nhanh lành hơn. Một số thực phẩm giàu kẽm mà người bệnh nên sử dụng là trứng, các loại đậu, ngũ cốc nguyên hạt, cua, hàu và các loại thịt,... + Silic: Tốt cho xương và giúp người bệnh sớm phục hồi. Silic có nhiều trong yến mạch, hạt mè, củ cải đường, dứa,…+ Vitamin D: Có tác dụng giúp cơ thể hấp thụ canxi tốt hơn. Phương pháp bổ sung vitamin D đơn giản và hiệu quả là tắm nắng. Ngoài ra, bệnh nhân cũng có thể bổ sung vitamin D qua những thực phẩm như lòng đỏ trứng, các loại cá béo, phô mai, sữa,... - Những thực phẩm nên kiêng: + Đồ ăn chiên xào: Ăn quá nhiều dầu mỡ trong giai đoạn này có thể làm chậm quá trình liền xương. + Đồ ngọt: Có thể làm chậm quá trình liền xương, tăng nguy cơ thừa cân, từ đó gây áp lực lên hệ thống xương khớp, tăng thoái hóa xương,... + Người bệnh cũng không nên ăn những món ăn quá mặn. + Kiêng bia rượu, cà phê, trà và một số chất kích thích khác,... - Theo dõi bệnh nhân liên tục khi đang bó bột: Người nhà cần thường xuyên theo dõi, chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, bản thân bệnh nhân cũng cần lắng nghe và theo dõi sức khỏe của mình. Nếu vùng bó bột hoặc trên cơ thể có bất cứ dấu hiệu bất thường nào thì cần đi khám bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời. Trên đây là những hướng dẫn về tư thế ngủ khi bó bột tay và một số lưu ý về cách chăm sóc bệnh nhân sau bó bột để tránh những nguy cơ đáng tiếc và giúp người bệnh sớm phục hồi.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/co-nen-uong-san-day-truoc-khi-di-ngu-
Có nên uống sắn dây trước khi đi ngủ?
Bột sắn dây là loại thực phẩm rất phổ biến. Không chỉ được dùng để chế biến món ăn, thực phẩm này còn rất tốt cho sức khỏe và sắc đẹp. Vậy những công dụng cụ thể của bột sắn dây là gì và có nên uống sắn dây trước khi đi ngủ hay không? 1. Công dụng của sắn dây Sắn dây thường mọc ở vùng rừng núi. Đây là một loại thực phẩm rất quen thuộc đối với người Việt. Không chỉ là một loại thực phẩm, bột sắn dây còn được sử dụng như một loại thuốc, rất tốt cho sức khỏe và làm đẹp. Trong Đông y, bột sắn dây có thể tiêu độc, tán nhiệt, giải độc rượu, thông tiểu,... Còn trong y học hiện đại, bột sắn dây có thể mang đến nhiều công dụng như sau: - Tăng cường miễn dịch cho cơ thể. - Sắn dây có chứa nhiều tinh bột, do đó cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể. - Trong sắn dây còn có chứa phytochemical có tác dụng làm chậm quá trình lão hóa, giúp chị em trẻ đẹp lâu hơn. - Bên cạnh đó, sắn dây còn có tác dụng bảo vệ các tế bào gan, phòng ngừa nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch. - Uống nước sắn dây cũng là một phương pháp giải độc cho cơ thể. - Điều hòa huyết áp. - Ổn định đường huyết. - Genistein và Daidzein có trong sắn dây còn có tác dụng bảo vệ hệ thần kinh và điều trị bệnh Parkinson. - Sắn dây còn có tác dụng giảm triệu chứng nhiệt miệng, đau dạ dày, sốt, đau đầu, cảm nắng,...2. Có nên uống sắn dây trước khi đi ngủ không? Bột sắn dây mang lại nhiều lợi ích sức khỏe, tuy nhiên, cần uống đúng cách mới có thể đạt được những hiệu quả tốt nhất. Vậy có nên uống sắn dây trước khi đi ngủ hay không? Thực tế, trước khi đi ngủ không phải là thời điểm tốt nhất để uống sắn dây, thậm chí thói quen này còn gây ra nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe. Cụ thể, uống sắn dây vào thời điểm này sẽ gây ảnh hưởng xấu cho hệ tiêu hóa, đồng thời có tác động không tốt đến giấc ngủ của bạn. Bên cạnh đó, bạn cũng không nên uống sắn dây vào buổi sáng. Sau một đêm ngon giấc, buổi sáng là thời điểm mà dạ dày của bạn trở nên trống rỗng và khá nhạy cảm. Mặc dù, bột sắn dây khá lành tình, có chút ngọt và tính mát, nhưng nếu uống bột sắn dây vào thời điểm này, bạn có nguy cơ bị lạnh bụng, đau bụng và gặp phải một số vấn đề sức khỏe khác. Thậm chí những người có thể trạng sức khỏe kém hoặc cơ thể đang bị suy nhược thì tuyệt đối không nên uống sắn dây vào buổi sáng. Thời điểm tốt nhất để uống sắn dây chính là sau khi ăn trưa hoặc sau khi ăn tối khoảng 30 đến 60 phút. Uống sắn dây vào thời điểm này là rất phù hợp, giúp cơ thể nhận được tối đa lợi ích của loại thực phẩm này. 3. Cách uống bột sắn dây để làm đẹp da Bột sắn dây lành tính, là thực phẩm mà nhiều chị em sử dụng để làm đẹp da, giữ dáng rất hiệu quả mà lại tiết kiệm chi phí. Dưới đây là một số bí quyết làm đẹp da từ bột sắn dây: - Pha bột sắn dây với nước ấm giúp làn da thêm mịn màng: Đây là cách dùng bột sắn dây đơn giản nhất và vẫn có thể mang lại hiệu quả không ngờ. Cách thực hiện rất đơn giản. Bạn chỉ cần cho 2 thìa bột sắn dây vào nước lạnh, quấy đều cho bột tan hết, sau đó đổ thêm nước sôi, để nguội và uống. Nếu bạn cảm thấy chưa quen hoặc hơi khó uống, có thể cho thêm một chút đường. Tác dụng của loại nước này là giúp da sạch mụn, khỏe mạnh và cải thiện chức năng tiêu hóa. - Kết hợp bột sắn dây và chanh: Sự kết hợp giữa bột sắn dây và chanh có thể giúp giải nhiệt, đẹp da và bổ sung năng lượng cho cơ thể. Bạn có thể cho khoảng 2 đến 3 muỗng bột sắn dây vào nước lọc. Sau đó quấy đều lên để bột tan vào nước. Đổ nước sôi và vắt thêm một nửa quả chanh. - Pha bột sắn dây với sữa đặc cũng có thể là một loại thức uống giúp da của bạn trở nên trắng sáng và mịn màng hơn. Cách thực hiện cũng rất đơn giản. Bạn chỉ cần pha 10ml sữa đặc với 200ml nước ấm. Khi hỗn hợp này nguội, cho thêm khoảng 2 đến 3 muỗng sắn dây và thực hiện khuấy đều. Sau đó, cho hỗn hợp này đun trên lửa nhỏ và liên tục quấy đều. Khi thấy bọt nổi lăn tăn là được. Uống hỗn hợp này mỗi ngày, bạn sẽ cảm nhận được những hiệu quả rất tích cực, đặc biệt nước sắn dây với sữa đặc cũng giúp vòng một của bạn săn chắc hơn. - Bột sắn dây với bột đậu xanh: Loại hỗn hợp này vừa bảo vệ da lại có tác dụng thanh lọc cơ thể. Rất phù hợp để sử dụng trong những ngày hè oi nóng. Trước hết, bạn trộn sắn dây và bột đậu xanh với tỷ lệ 1:1. Sau đó, cho thêm một chút đường. Đặt hỗn hợp này lên bếp, khuấy đều. Sau khi hỗn hợp này tan hết thì để nguội là có thể dùng được. 4. Những lưu ý khi dùng bột sắn dây Tuy rằng, sắn dây mang lại nhiều lợi ích sức khỏe nhưng nếu không biết cách sử dụng, thực phẩm này cũng có thể gây ra những hậu quả sức khỏe đáng lo ngại như sau: - Do có tính hàn mạnh nên trẻ em uống sắn dây khi chưa được nấu chín có nguy cơ bị lạnh bụng và tiêu chảy. - Người mắc bệnh đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày, viêm đại tràng, hội chứng ruột kích thích,... cũng cần đặc biệt lưu ý khi dùng bột sắn dây. - Dù sắn dây rất tốt nhưng bạn không nên lạm dụng thực phẩm này, chỉ nên dùng 20 đến 30g bột sắn dây mỗi ngày và chỉ nên uống 3 đến 4 lần/tuần. Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng của bột sắn dây, giải đáp thắc mắc “có nên uống sắn dây trước khi đi ngủ hay không” và một số lưu ý khi dùng thực phẩm này để đạt được những hiệu quả tích cực nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chi-phi-xet-nghiem-nuoc-tieu-la-bao-nhieu-
Chi phí xét nghiệm nước tiểu là bao nhiêu?
Xét nghiệm nước tiểu là dịch vụ rất phổ biến và hữu ích trong chẩn đoán cũng như điều trị bệnh. Vậy chi phí xét nghiệm nước tiểu là bao nhiêu? Chi phí này thường bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào? 1. Ý nghĩa của xét nghiệm nước tiểu Trước khi tìm hiểu về chi phí xét nghiệm nước tiểu, mời bạn cùng tìm hiểu những thông tin sau để hiểu hơn về ý nghĩa của loại xét nghiệm này: - Về mục đích của xét nghiệm nước tiểu: Các bác sĩ phân tích mẫu nước tiểu nhằm mục đích: + Kiểm tra sức khỏe trong rất nhiều trường hợp khác nhau, chẳng hạn như theo dõi sức khỏe định kỳ, người bệnh sắp phải trải qua cuộc phẫu thuật, khám sức khỏe cho mẹ bầu,... + Thu thập thêm dữ liệu để chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh. + Theo dõi và điều trị bệnh: Khi đang trong quá trình điều trị, bệnh nhân cũng được chỉ định xét nghiệm nước tiểu để theo dõi hiệu quả của phác đồ điều trị bệnh, theo dõi về tình trạng tiến triển của bệnh,... Nếu cần thiết, bác sĩ sẽ điều chỉnh phác đồ để mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất cho người bệnh. + Xác định người phụ nữ có đang mang thai hay không. + Sàng lọc chất gây nghiện. - Xét nghiệm nước tiểu có thể giúp các bác sĩ phát hiện một số bệnh như bệnh về đường tiết niệu, bệnh tiểu đường, bệnh thận, bệnh u tủy, bệnh lây truyền qua đường tình dục, thử thai, phát hiện chất gây nghiện,... - Kết quả xét nghiệm nước tiểu có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố như đang trong kỳ kinh, dùng thuốc lợi tiểu, bảo quản mẫu nước tiểu không đúng cách, sử dụng chất cản quang qua đường tĩnh mạch khi chụp X-quang, chụp CT hay chụp cộng hưởng từ,...2. Các phương pháp xét nghiệm nước tiểu- Quan sát màu sắc nước tiểu: + Người bình thường, màu sắc của nước tiểu là màu vàng nhạt. + Đối với những người có bệnh lý: Nước tiểu có thể mang màu sắc bất thường như màu đỏ (do có lẫn máu), nước tiểu đục hơn bình thường, có bọt hoặc có mùi khó chịu,... - Phân tích qua kính hiển vi để phát hiện những bất thường trong nước tiểu. - Xét nghiệm nước tiểu bằng que thử. - Một số phương pháp khác: + Xét nghiệm nước tiểu bằng máy tự động. + Cấy nước tiểu. + Xét nghiệm sinh học phân tử. 3. - Loại xét nghiệm nước tiểu khác nhau cũng sẽ được áp dụng theo mức giá khác nhau. - Nếu lựa chọn dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tận nơi, bạn sẽ phải chi trả mức phí nhỉnh hơn so với việc đến trực tiếp bệnh viện để làm xét nghiệm. 4. Lưu ý Kết quả chỉ số nước tiểu chính là yếu tố quan trọng giúp chẩn đoán chính xác và theo dõi tình trạng sức khỏe của người bệnh, hiệu quả của phác đồ điều trị bệnh, từ đó điều chỉnh phác đồ điều trị nếu cần thiết. Để đảm bảo có được kết quả xét nghiệm nước tiểu chính xác, bạn cần lưu ý những điều sau: - Tùy theo mục đích khác nhau mà mẫu nước tiểu cũng sẽ được lấy vào những khoảng thời gian khác nhau và theo những cách khác nhau. Chính vì thế, người bệnh cần lắng nghe và tuân thủ theo những hướng dẫn của bác sĩ để tránh làm ảnh hưởng, sai lệch kết quả xét nghiệm. - Nếu bạn đang sử dụng thực phẩm chức năng, dùng thuốc điều trị,... cần cung cấp thông tin đến bác sĩ trước khi thực hiện xét nghiệm để có được những lời khuyên cụ thể. Lưu ý, trước khi xét nghiệm nước tiểu không nên ăn những thực phẩm gây ảnh hưởng đến màu nước tiểu như củ cải đường hay quả thanh long,... - Nếu đang trong ngày “đèn đỏ” thì không nên thực hiện xét nghiệm nước tiểu. - Không nên uống quá nhiều nước trước khi thực hiện xét nghiệm nước tiểu.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-sui-mao-ga-o-nu-nhung-dau-hieu-va-muc-do-nguy-hiem1
Bệnh sùi mào gà ở nữ: những dấu hiệu và mức độ nguy hiểm
Bệnh sùi mào gà ở nữ thường phát hiện muộn hơn nam giới do cấu trúc của cơ quan sinh dục nữ phức tạp hơn. Vậy căn bệnh này ở nữ giới thường có những biểu hiện nào? Trường hợp không điều trị, người bệnh sẽ gặp phải những biến chứng gì? Để giải đáp thắc mắc trên, mời bạn đọc tham khảo bài viết này. 1. Tìm hiểu chung về bệnh sùi mào gà ở nữ Tác nhân gây bệnh sùi mào gà (mụn cóc sinh dục) là virus HPV - Human Papillomavirus. Trên thực tế, căn bệnh xã hội này có thể xuất hiện ở cả nam và nữ giới, trong đó virus HPV type 6, HPV type 11 là tác nhân gây bệnh. Khi mắc bệnh, chị em sẽ thấy một số mụn thịt mọc thành từng cụm ở cơ quan sinh dục, nếu để ý kỹ có thể thấy các nốt mụn thịt trông giống như mào gà. Bệnh sùi mào gà ở phái nữ thường khó phát hiện hơn nam giới. Nguyên nhân là do đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dục nữ khá phức tạp với các cơ quan ở sâu bên trong như âm đạo, âm vật,... Người mắc bệnh sùi mào gà thường cảm thấy tự ti, chất lượng đời sống tình dục suy giảm đáng kể. Về lâu về dài, nếu chị em không điều trị dứt điểm thì sức khỏe có nguy cơ bị đe dọa. Vậy bệnh sùi mào gà thường phát triển qua mấy giai đoạn? Thông thường, người mắc sùi mào gà phải đối mặt với 5 giai đoạn bệnh, đó là: giai đoạn ủ bệnh, giai đoạn khởi phát, phát triển, giai đoạn biến chứng, cuối cùng là giai đoạn tái phát. Trong 2 giai đoạn đầu, các triệu chứng không rõ rệt nên thường bị bỏ qua. Kể từ giai đoạn phát triển, các nốt sùi mào gà bắt đầu xuất hiện dày đặc, gây lở loét và khiến cơ quan sinh dục có mùi hôi khó chịu. Nếu để kéo dài có thể khiến chị em bị viêm âm đạo hoặc viêm cổ tử cung. Bệnh nhân nếu không điều trị triệt để hoặc không biết chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thì có khả năng tái phát bệnh rất cao. Lúc này, bệnh sẽ diễn biến nặng, việc điều trị sẽ phức tạp hơn.2. Bệnh sùi mào gà ở nữ lây truyền như thế nào? Thực tế virus HPV gây bệnh lây truyền qua nhiều con đường khác nhau, ví dụ như: qua đường tình dục không an toàn, lây từ mẹ sang con, lây truyền bệnh khi tiếp xúc với vết thương hở hoặc dùng chung đồ dùng cá nhân với người bệnh. Đa phần chị em mắc sùi mào gà do lây truyền qua đường tình dục không an toàn, đặc biệt khi bạn quan hệ bằng miệng/hậu môn hoặc không sử dụng biện pháp bảo vệ. Virus HPV có thể lây truyền khi bạn chạm vào vết thương hở, dịch nhầy, mủ hoặc máu của người bệnh. Ngoài ra, thói quen dùng chung đồ dùng cá nhân như: quần áo, khăn tắm cũng làm tăng rủi ro lây bệnh. Đặc biệt, mẹ bầu mắc bệnh sùi mào gà cần theo dõi và điều trị sớm, bởi vì virus HPV dễ dàng lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình sinh nở, làm ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng của trẻ.3. Dấu hiệu cảnh báo bệnh sùi mào gà đối với nữ giới Thông thường, nốt mụn thịt sẽ xuất hiện ở môi lớn, môi bé âm đạo người phụ nữ, ở cổ tử cung, khu vực bẹn và hậu môn. Thậm chí, mụn có có thể xuất hiện ở khu vực khoang miệng, cuống họng hoặc lưỡi của người bệnh do thói quen quan hệ tình dục bằng miệng. 4. Sự nguy hiểm của bệnh sùi mào gà ở nữ Chắc hẳn các chị em đều băn khoăn: liệu bệnh sùi mào gà ở nữ có nguy hiểm không? Thực tế, bệnh sùi mào gà có thể để lại nhiều biến chứng nặng, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của người phụ nữ. Cụ thể, nếu không được điều trị dứt điểm thì bệnh có thể chuyển biến thành ung thư, đe dọa tính mạng của bệnh nhân. Các số liệu thống kê cho thấy phụ nữ có mụn thịt ở cổ tử cung, âm đạo hoặc hậu môn phải đối mặt với nguy cơ mắc ung thư, tỷ lệ lần lượt là: 10.2%, 5% và 5%. Những người mắc bệnh sùi mào gà ở miệng còn có khả năng mắc bệnh ung thư cổ họng hoặc ung thư vòm họng. …Không dừng lại ở đó, sức khỏe sinh sản cũng bị ảnh hưởng trực tiếp, giảm cơ hội thụ thai thành công ở nữ giới. Phụ nữ đang mang thai mắc bệnh sùi mào gà thường gặp khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày cũng như trong quá trình sinh nở. Nếu không may bị lây bệnh từ mẹ, sức khỏe của trẻ sẽ bị tác động tiêu cực.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/medlatec-nhan-giai-thuong-doanh-nghiep-xuat-sac-chau-a-2023--2
nhận giải thưởng "Doanh nghiệp xuất sắc châu Á 2023"
Đặc biệt, đơn vị đã mang dịch vụ đến thị trường quốc tế với điểm ghi dấu đầu tiên tại Campuchia. Dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tận nơi mang đến giải pháp chăm sóc sức khỏe tiện lợi, chủ động cho hàng triệu gia đình Việt
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phat-hien-rang-khon-moc-lech-ra-ma-co-nen-nho-khong-2
Phát hiện răng khôn mọc lệch ra má có nên nhổ không?
Răng khôn mọc lệch thường gây đau đớn, khó chịu và ảnh hưởng tới sức khỏe răng miệng, trong đó có tình trạng răng số 8 mọc lệch ra má. Vậy trường hợp răng khôn mọc lệch ra má có nên nhổ không? Để tìm câu trả lời, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới. 1. Răng khôn hay mọc lệch vì những nguyên nhân nào? Răng khôn thường được biết đến là răng số 8. Đây là những chiếc răng mọc sau cùng trên cung hàm. Thời điểm mọc răng khôn là từ 18 - 26 tuổi, tùy vào cơ địa, một số bạn có thể mọc răng khôn khá muộn. So với răng ở các vị trí khác, răng số 8 phát triển trong một thời gian dài mới hoàn thiện, đa phần răng khôn đều bị mọc lệch và ảnh hưởng tới sức khỏe răng miệng của chúng ta. Trên thực tế, răng số 8 mọc muộn nhất khi hàm răng đã hoàn thiện và ổn định ở cung hàm. Chính vì thế, chúng không có nhiều diện tích phát triển và có xu hướng mọc xô vào răng khác, mọc ngược hoặc lệch,… hay thậm chí là mọc ngầm. Tình trạng mọc lệch răng khôn ở hàm dưới thường khó xử lý hơn ở hàm trên. Răng mọc lệch là nguyên nhân gây ra những cơn đau, khó chịu, ảnh hưởng tới cấu trúc hàm răng và gây một số bệnh lý răng miệng. Một số dạng răng khôn mọc lệch thường gặp là: mọc lệch ra má, ra ngoài hoặc ra trước,… Trong đó, khá nhiều bệnh nhân phải đối mặt với tình trạng răng mọc lệch ra má, họ lo lắng liệu răng khôn mọc lệch ra má có nên nhổ không? 2. Mức độ nguy hiểm của việc răng khôn mọc lệch ra má Khi răng khôn mọc lệch ra má, đa phần bệnh nhân sẽ phải trải qua cảm giác đau nhức răng trong giai đoạn răng mọc, cơn đau càng trở nên nghiêm trọng nếu kèm theo tình trạng nhiễm trùng hoặc sâu răng. Trong giai đoạn răng không phát triển, chúng ta sẽ không cảm thấy đau và chủ quan, bỏ qua việc theo dõi. Tốt nhất, khi thấy đau răng, bạn nên tới các phòng khám nha khoa để kiểm tra và phát hiện sớm tình trạng răng khôn mọc lệch ra má. Sưng lợi cũng xuất hiện khi có răng khôn mọc lệch ra má. Nếu để lợi sưng quá to, khu vực này có thể xuất hiện mủ. Với tình trạng sưng lợi, để giảm sưng tạm thời đó là súc miệng với nước muối loãng nhưng tốt nhất, bạn vẫn nên đi thăm khám sớm. Ngoài ra, răng khôn mọc lệch ra má cũng là nguyên nhân gây lợi trùm và khiến cho thức ăn dễ tích tụ lại đây. Sau một thời gian, bệnh nhân có nguy cơ bị nhiễm trùng lợi và hôi miệng. Thậm chí, răng khôn mọc lệch ra má còn làm tăng nguy cơ sâu răng, việc điều trị và xử lý chiếc răng mọc lệch sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Một số biến chứng nghiêm trọng do răng khôn mọc lệch ra má là: ăn uống khó khăn, khó chịu mỗi khi nói và viêm loét niêm mạc má. Về lâu về dài, nếu tình trạng này không được xử lý kịp thời sẽ khiến ổ nhiễm trùng lan rộng, mất nhiều thời gian điều trị. Đặc biệt, răng khôn mọc lệch có thể gây xô lệch cả hàm răng và làm hỏng răng số 7. Nhiều bệnh nhân do chủ quan, không đi kiểm tra và xử lý răng khôn mọc lệch nên bị nhiễm trùng lợi. Thực tế, tình trạng nhiễm trùng có thể đe dọa trực tiếp tới tính mạng người bệnh, do đó chúng ta cần chủ động tìm hiểu răng khôn mọc lệch ra má có nên nhổ không và đi xử lý càng sớm càng tốt.3. Nên nhổ hay không nên nhổ răng khôn mọc lệch ra má? Thông thường, bác sĩ sẽ khuyến khích nhổ nếu răng khôn có dấu hiệu mọc lệch. Đây là cách xử lý dứt điểm tình trạng răng mọc lệch, ngăn ngừa các biến chứng xấu xảy ra. Điều trị răng khôn mọc lệch khá phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro, tốt nhất các bạn nên lựa chọn các phòng khám nha khoa uy tín để theo dõi và điều trị. Dựa vào tình trạng răng mọc lệch của từng bệnh nhân, bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp nhổ răng và chăm sóc sau nhổ phù hợp nhất. Các bạn đang bị ốm, phụ nữ trong chu kỳ kinh nguyệt hoặc đang mang thai, người đang điều trị viêm lợi cần thông báo tình trạng với bác sĩ trước khi nhổ răng. Vì đây là những trường hợp không nên nhổ răng để tránh ảnh hưởng tới sức khỏe.4. Các biểu hiện của tình trạng răng khôn mọc lệch ra máĐể phát hiện răng khôn mọc lệch ra má, các bạn có thể dựa vào một số biểu hiện như: đau nhức răng, nướu đỏ sưng, niêm mạc má bị xước nên thấy đau nhức,… Nếu để ý kỹ, chúng ta có thể thể một phần răng xuất hiện trên lợi và lệch ra má. Khi nhận thấy những dấu hiệu, bạn nên đi thăm khám và điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ. Bên cạnh đó, người có răng khôn mọc lệch ra má rất dễ bị nhiễm trùng và sưng đỏ lợi, miệng có mùi hôi khó chịu. Bên má xuất hiện răng khôn mọc lệch rất dễ bị xước, rách và gây đau, đặc biệt khi bạn há to miệng. Thậm chí, nếu tình trạng nhiễm trùng lan rộng, bệnh nhân sẽ có biểu hiện: sưng mặt, có hạch ở dưới hàm và sốt cao. Nghiêm trọng nhất là khi răng khôn mọc lệch ra má và khiến răng số 7 bị sâu. Trong trường hợp này, bạn nên đi khám sớm bởi vì xử lý răng số 7 sâu và răng khôn mọc lệch rất phức tạp.5. Gợi ý địa chỉ thăm khám sức khỏe răng miệng uy tín
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chi-phi-trong-rang-implant-co-dat-khong-va-dia-chi-nha-khoa-uy-tin
Chi phí trồng răng Implant có đắt không và địa chỉ nha khoa uy tín
Khi bị mất răng, chúng ta thường cảm thấy tự ti về hàm răng và gặp rất nhiều khó khăn mỗi khi ăn uống. Để cải thiện vấn đề này, bạn có thể lựa chọn nhiều phương pháp trồng răng khác nhau để giải quyết, nổi bật trong số đó là trồng răng Implant. Vậy phương pháp này có ưu điểm gì và chi phí trồng răng Implant liệu có đắt không? 1. Tìm hiểu về phương pháp trồng răng Implant Một trong những phương pháp thay thế răng đã mất an toàn, hiệu quả đó là trồng răng Implant. Cụ thể, phần chân răng giả sẽ được gắn chặt với xương hàm, mục đích chính là thay thế chiếc răng đã mất, giúp bạn ăn uống dễ dàng hơn. Nhìn chung, răng Implant trông khá giống răng thật, nhờ vậy bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn mỗi khi nở nụ cười hoặc giao tiếp với bạn bè xung quanh. Răng Implant được cấu tạo bởi 3 phần chính, cụ thể là trụ Implant, khớp nối Abutment, mão răng sứ. Phần trụ Implant thường được làm từ titanium và được gắn vào xương hàm một cách chắc chắn. Mão răng sứ được gắn vào trụ Implant và được cố định bằng khớp nối Abutment, nhiệm vụ chính của khớp nối là giữ cho răng không trượt hoặc lung lay. Nhìn chung, răng Implant khá bền, bạn có thể sử dụng chúng suốt đời và giảm bớt nỗi lo tiêu xương hàm. Nhờ đáp ứng được tiêu chí bền và an toàn, chi phí trồng răng Implant sẽ cao hơn so với các phương pháp trồng răng khác.2. Chi phí trồng răng Implant có đắt không? Một trong những vấn đề được quan tâm nhất là: , đây là yếu tố khá quan trọng, giúp bạn chuẩn bị tài chính và lựa chọn gói cấy ghép Implant phù hợp nhất. Hiện nay, chi phí trồng răng Implant đơn lẻ sẽ nằm trong khoảng từ 14.000.000 VND - 45.000.000 VND. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới giá cấy ghép răng Implant, cụ thể như: loại trụ, loại mão răng, thời gian bảo hành và chất lượng của phòng khám nha khoa nơi bạn thực hiện trồng răng Implant. Các bạn có thể tham khảo các loại trụ Implant xuất xứ từ Hàn Quốc, Thụy Sỹ và Mỹ. Trong đó, trụ Implant xuất xứ Hàn Quốc có giá rẻ hơn, khoảng 14.000.000 VND, trong khi đó trụ Implant xuất xứ Thụy Sỹ và Mỹ có giá dao động trong khoảng 18.000.000 VND - 45.000.000 VND. Khi tham khảo các gói trồng răng Implant, chúng ta nên hỏi kỹ về thời gian bảo hành. Đối với trường hợp bảo hành 10 năm trở xuống, chi phí sẽ rẻ hơn so với gói dịch vụ trồng răng Implant bảo hành trọn đời. Bên cạnh đó, chi phí trồng răng Implant cũng phụ thuộc vào chất lượng của phòng khám nha khoa. Tốt nhất, các bạn nên ưu tiên lựa chọn phòng khám uy tín, có kinh nghiệm cấy trồng răng Implant để đảm bảo về chất lượng.3. Góc giải đáp: vì sao giá trồng răng Implant lại cao? Sở dĩ chi phí cấy ghép răng Implant cao là do chất lượng và độ bền của chiếc răng Implant. Phần trụ Implant thường có xuất xứ từ các quốc gia phát triển như Hàn Quốc, Thụy Sỹ hoặc Mỹ. Người dùng có thể yên tâm sử dụng răng Implant trọn đời nếu bạn đảm bảo việc chăm sóc, vệ sinh theo hướng dẫn của nha sĩ. Bên cạnh đó, kỹ thuật thực hiện trồng răng Implant tương đối phức tạp, đòi hỏi các phòng khám nha khoa phải trang bị máy móc hiện đại, nha sĩ thực hiện có chuyên môn và kinh nghiệm. Hiện nay, nhiều phòng khám nha khoa đã sử dụng kỹ thuật không dùng dao, không rạch niêm mạc nhằm hạn chế tình trạng đau, chảy máu và rút ngắn thời gian bình phục sau khi trồng răng Implant. Bên cạnh đó, phần mềm R2Gate hoặc công nghệ Robot X-Guide cũng được sử dụng trong quá trình cấy ghép răng Implant. Nhờ vậy bác sĩ sẽ thực hiện cấy ghép nhanh và chuẩn xác hơn. 4. Ưu điểm của phương pháp trồng răng Implant như thế nào? Nha sĩ thường khuyến khích người bị mất răng nên tham khảo và thực hiện kỹ thuật cấy ghép răng Implant. Bởi vì răng Implant trông tự nhiên, giống răng thật, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn mỗi khi cười hoặc giao tiếp. Bên cạnh đó, trồng răng Implant là một cách khôi phục khả năng nhai cho người bị mất răng. Người bị mất răng nếu không trồng răng thay thế sẽ phải đối mặt với nguy cơ tiêu xương hàm. Tuy nhiên, khi trồng răng Implant, tình trạng này được cải thiện do chân răng thật đã được thay thế bởi trụ Implant làm bằng chất liệu Titanium. Đặc biệt, cấy ghép răng Implant là phương pháp an toàn, không ảnh hưởng xấu tới răng xung quanh. Nếu duy trì chăm sóc, vệ sinh theo hướng dẫn của nha sĩ, tuổi thọ của răng Implant tương đối dài.5. Gợi ý những cách giúp giảm chi phí khi đi trồng răng Implant
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chi-phi-trong-rang-cua-va-cac-phuong-phap-trong-rang-pho-bien
Chi phí trồng răng cửa và các phương pháp trồng răng phổ biến
Mất răng cửa khiến bạn cảm thấy tự ti, không dám nở nụ cười và ngại giao tiếp với mọi người. Bên cạnh đó, việc mất răng cửa cũng ảnh hưởng khá nhiều tới ăn uống hàng ngày, chính vì thế việc tham khảo các phương pháp và đi trồng răng cửa sớm là điều nên làm. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc giải đáp một số thắc mắc về: chi phí trồng răng cửa, các phương pháp trồng răng và địa chỉ nha khoa uy tín. 1. Tìm hiểu chi phí trồng răng cửa Chắc hẳn khá nhiều bạn quan tâm tới chi phí trồng răng cửa để có sự chuẩn bị tốt nhất về kinh tế. Thông thường, giá trồng một chiếc răng cửa sẽ dao động từ và 3.000.000 - 35.000.000 VND. Tùy vào điều kiện tài chính, chúng ta sẽ tham khảo và lựa chọn loại răng cũng như phương pháp trồng răng phù hợp nhất. Có thể nói, chi phí trồng răng tương đối cao, vậy chúng ta có bắt buộc phải đi trồng răng trong trường hợp răng cửa bị mất không? Thực tế, răng cửa nằm ở vị trí khá dễ nhìn, nếu không may bị mất hoặc phải nhổ bỏ, người bệnh sẽ cảm thấy vô cùng tự ti với vẻ bề ngoài. Họ thường không dám cười, ngại giao tiếp với bạn bè, người thân, phát âm ngọng và không rõ chữ. Để giải quyết vấn đề này, trồng răng cửa là phương án được khuyến khích. Bên cạnh đó, răng cửa cũng đảm nhiệm vai trò xé nhỏ thức ăn, khi răng cửa bị khuyết, bạn sẽ gặp nhiều khó khăn mỗi lần ăn uống, thức ăn không được nghiền nát. Tình trạng này khiến dạ dày phải hoạt động nhiều và tiềm ẩn nguy cơ gây bệnh liên quan tới đường tiêu hóa, ví dụ: khó tiêu, đau dạ dày…Trồng răng cửa cũng là cách ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh về răng miệng hoặc tình trạng xô lệch hàm răng, lệch khớp cắn. Ngoài ra, nếu kịp thời trồng răng cửa cũng sẽ hạn chế rủi ro bị tiêu xương hàm, đây là biến chứng khá nghiêm trọng.2. Giá trồng răng cửa chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Như đã phân tích, chi phí trồng răng cửa thường dao động từ vài triệu cho tới vài chục triệu. Mức chi phí này chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào? Tình trạng sức khỏe cũng ảnh hưởng tới chi phí trồng răng. Nếu bạn sở hữu sức khỏe răng miệng tốt, bác sĩ sẽ không gặp quá nhiều khó khăn khi trồng răng cửa, thời gian thực hiện tương đối nhanh. Ngược lại, bệnh nhân đang gặp vấn đề răng miệng cần được xử lý triệt để trước khi tiến hành trồng răng cửa để quá trình phục hình nha khoa sẽ đạt hiệu quả tốt nhất, nên sẽ phát sinh thêm chi phí. Chi phí trồng răng cửa cũng phụ thuộc phần nào vào chất lượng của phòng khám nha khoa, kỹ thuật của nha sĩ. Chúng ta nên ưu tiên lựa chọn các đơn vị đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại, đội ngũ bác sĩ dày dặn kinh nghiệm, bởi vì chi phí mình bỏ ra tương xứng với chất lượng.3. Phương pháp nào trồng răng cửa tốt nhất? Để đánh giá phương pháp trồng răng cửa hiệu quả nhất, chúng ta nên dựa vào các yếu tố sau: độ thẩm mỹ, khả năng ăn nhai của bệnh nhân sau khi trồng răng, trải nghiệm của bệnh nhân trong quá trình sử dụng, độ bền,…Nha sĩ thường khuyến khích chúng ta nên trồng răng cửa Implant, bởi vì phương pháp này đáp ứng được tất cả các tiêu chí kể trên. Về độ thẩm mỹ, răng Implant trông khá tự nhiên, nếu không để ý kỹ bạn khó phát hiện ra đó là răng giả. Trong khi đó, cầu răng sứ chỉ thay thân răng và vẫn giữ nguyên chân răng. Sau một thời gian sử dụng, bạn có thể gặp tình trạng tụt nướu, lộ chân răng cũ. Răng cửa giả tháo lắp thì được làm bằng nhựa nên dễ lộ và gây mất thẩm mỹ. Về khả năng ăn nhai, người trồng răng Implant có thể ăn uống như bình thường, còn những bạn trồng răng theo hai phương pháp còn lại khó có thể ăn uống thoải mái, đặc biệt là khi ăn các món dai, dẻo hoặc cứng. Và ngoài ra, sau một thời gian sẽ phải tái khám để nha sĩ kiểm tra cũng như xử lý lại chiếc răng giả. Đặc biệt, răng Implant sở hữu độ bền cao, nếu chăm sóc răng miệng cẩn thận theo hướng dẫn của nha sĩ, bạn có thể sử dụng suốt cả cuộc đời. Đồng thời, sử dụng răng Implant còn hạn chế tối đa nguy cơ tiêu xương hàm.4. Giải đáp thắc mắc: trồng răng cửa mất bao lâu? Phương pháp làm cầu răng sứ hoặc trồng răng cửa giả tháo lắp thực hiện trong thời gian ngắn, chỉ sau vài ngày là hoàn thiện. Ngược lại, phương pháp trồng răng Implant khá phức tạp, đòi hỏi bác sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm. Thời gian thực hiện phương pháp này khoảng từ 6 - 12 tuần, trong trường hợp bệnh nhân phải ghép xương nhiều, thời gian hoàn thiện có thể lên tới 6 tháng.5. Mức độ an toàn của phương pháp trồng Implant cho răng cửa
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoi-chung-west-o-tre-nguyen-nhan-dau-hieu-va-dieu-tri
Hội chứng West ở trẻ: Nguyên nhân, dấu hiệu và điều trị
Trẻ nhỏ là đối tượng có nguy cơ cao mắc hội chứng West, tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển toàn diện của trẻ. Vậy nguyên nhân nào gây hội chứng West, các triệu chứng thường gặp là gì? Mời các bậc phụ huynh tham khảo bài viết này để hiểu về bệnh động kinh thể thứ phát trên. 1. Hội chứng West là gì? Hội chứng West còn được biết đến với tên gọi là: hội chứng co thắt xảy ra ở trẻ sơ sinh, đây là một dạng bệnh động kinh thể thứ phát mà các bậc phụ huynh không thể coi thường. Tên của hội chứng này được đặt theo tên của bác sĩ William James West, ông là bác sĩ đầu tiên mô tả về căn bệnh này. Các thống kê cho thấy số lượng trẻ mắc hội chứng West chiếm khoảng 9% số tổng bệnh nhi bị động kinh. Bệnh chủ yếu phát triển ở trẻ sơ sinh từ 3 - 6 tháng tuổi, trong đó đa phần là các bé trai. Hội chứng West có 3 nhóm bệnh thường gặp là:Chứng West không có nguyên nhân. Chứng West nguyên nhân ẩn. Chứng West có triệu chứng.2. Nguyên nhân nào gây hội chứng West ở trẻ? Thực tế, não bộ tổn thương trước hoặc sau sinh là nguyên nhân chính gây hội chứng West ở trẻ. Tình trạng nhiễm trùng, không đủ oxy cung cấp cho não, viêm não hoặc xuất huyết nội sọ,... có thể gây tổn thương não bộ, ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ sau này. Do đó, cha mẹ cần chú ý theo dõi sức khỏe của các bé, phát hiện kịp thời các vấn đề bất thường và cho bé đi điều trị sớm. Tình trạng di truyền u xơ cứng củ phức hợp được cho là một nguyên nhân gây tổn thương não bộ, tạo điều kiện để chứng West phát triển. Khi mắc bệnh, trẻ sẽ có khối u ở não, thận và một số cơ quan khác. Bên cạnh đó, hội chứng Down hoặc các đột biến gen nhiễm sắc thể giới tính cũng có thể khiến trẻ sơ sinh mắc chứng co thắt. Một số nguyên nhân khác gây hội chứng West là: tình trạng rối loạn chuyển hóa ở trẻ, do trẻ không được bổ sung lượng vitamin B cần thiết, rối loạn nhiễm sắc thể, tiền sử gia đình có người bị West,…Trong một số trường hợp, bác sĩ chưa thể xác định nguyên nhân gây chứng West ở trẻ. Các trường hợp này chiếm khoảng 8 - 42% trên tổng số bệnh nhi.3. Dấu hiệu nhận biết trẻ mắc hội chứng West Co giật là triệu chứng thường gặp ở bệnh nhi, cơn co giật thường diễn ra đột ngột, trong vòng giây hoặc vài phút, khi trẻ đang thức. Cha mẹ nên chú ý theo dõi nếu con thường xuyên lên cơn co giật kiểu gấp người thì nên cho đi khám ngay. Lưu ý: biểu hiện này thường khiến nhiều cha mẹ nhầm lẫn với cơn giật mình ở trẻ nhỏ. Bệnh nhi mắc chứng West thường chậm phát triển hơn so với bạn bè cùng tuổi. Trẻ rất ít thể hiện cảm xúc cá nhân, hay tỏ ra thờ ơ với mọi thứ xung quanh, mặt đờ đẫn và không có phản ứng với các yếu tố bên ngoài. Ngoài ra, chứng West còn ảnh hưởng tới khả năng vận động của trẻ, bé không thể ngồi, bò được. Một số biểu hiện khác có thể gặp ở trẻ là: lười ăn, thường xuyên bỏ bú, thói quen sinh hoạt thay đổi liên tục (đặc biệt là thói quen ngủ). Nếu tình trạng trên diễn ra trong một thời gian dài, cha mẹ nên chủ động cho bé đi kiểm tra và điều trị kịp thời.4. Phát hiện hội chứng West bằng cách nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dua-co-so-y-te-viet-nam-tai-campuchia-vao-hoat-dong
Đưa y tế Việt Nam tại Campuchia vào hoạt động
VTV.000 xét nghiệm từ cơ bản đến chuyên sâu thuộc các chuyên khoa Huyết học, Ung bướu, Di truyền, Tim mạch, Truyền nhiễm... nhằm giải quyết tốt nhất nhu cầu khám chữa bệnh của người dân địa phương, cũng như mang đến cơ hội hợp tác của các bác sĩ, bệnh viện, phòng trên đất nước Campuchia về xét nghiệm và công nghệ chẩn đoán hình ảnh 4.0. Sự ra mắt của phòng khám mới trên đất bạn góp phần tô thắm hơn nữa mối quan hệ hữu nghị truyền thống son sắc giữa Việt Nam và Campuchia.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/medlatec-group-va-fpt-smart-cloud-ky-hop-tac-chien-luoc
Group và FPT Smart Cloud ký hợp tác chiến lược
Hai đơn vị ký hợp tác chiến lược ứng dụng AI, Cloud và Data trong quản trị doanh nghiệp và khởi động dự án hợp nhất báo cáo tài chính.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/medlatec-don-vi-y-te-duy-nhat-duoc-vinh-danh-doanh-nghiep-xuat-sac-chau-a-2023-
- đơn vị y tế duy nhất được vinh danh “Doanh nghiệp xuất sắc Châu Á 2023”
Cùng thời điểm này, đơn vị cũng nhận được những giải thưởng và sự đánh giá cao của các Cấp quản lý. Đó là quy tụ được đội ngũ chuyên gia đầu ngành, giàu kinh nghiệm, từng được đào tạo ở các trường danh tiếng quốc tế và công tác ở các bệnh viện đầu ngành về đơn vị làm việc. Thấu hiểu mong mỏi lớn nhất của người dân đi khám chữa bệnh là có kết quả khám và điều trị chính xác, tin cậy... và tiên phong áp dụng song hành hai tiêu chuẩn quốc tế là ISO 15189:2012 và CAP (Hoa Kỳ), cùng các tiêu chuẩn khác như CE-IVD, CE, IVD, FDA...0 kết nối không giới hạn trên toàn quốc. Vào thập niên 90, khi đó nền y tế nước ta còn gặp nhiều khó khăn nên việc xếp hàng chờ đợi thăm khám là hình ảnh dễ gặp. Sau gần 30 năm triển khai, giờ đây dịch vụ đã minh chứng tiện ích để mang đến giải pháp chăm sóc khỏe tiện lợi, chủ động của hàng triệu gia Việt ngay tại nhà. Nhằm mang đến khách hàng sự trải nghiệm tuyệt vời nhất, bởi vậy, đơn vị luôn năng động đón đầu công nghệ 4.0 để ứng dụng hiệu quả trong khám chữa bệnh.000 bác sĩ cộng tác viên trong cả nước tin tưởng, hợp tác. Trong những năm qua, trên toàn hệ thống tổ chức thành công 2.000 chương trình cộng đồng, phục vụ được 500.000 khách hàng. Sự ghi nhận tự hào
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dia-chi-tam-soat-ung-thu-uy-tin-tai-ha-noi
Địa chỉ tầm soát ung thư uy tín tại Hà Nội
Trước mối quan tâm, lo lắng gánh nặng bệnh tật do ung thư gây nên, nhiều người dân quan tâm tìm địa chỉ tin cậy, uy tín đi tầm soát ung thư. Vậy để an tâm tầm soát sớm, toàn diện các bệnh lý ung thư, bài viết dưới đây sẽ “mách” bạn địa chỉ tầm soát ung thư uy tín hàng đầu ở Hà Nội, cũng như trên toàn quốc. Bệnh ung thư - Mối đe dọa sức khỏe người dân toàn cầu Bất kể nam hay nữ, ở độ tuổi nào cũng có nguy cơ mắc cao, đặc biệt bệnh xu hướng trẻ hóa người mắc, gây tử vong cao và gây đau đớn thể chất, suy sụp tinh thần, tốn kém chi phí chữa trị... là những lý do bệnh ung thư trở thành nỗi ám ảnh bệnh tật hàng đầu của người dân toàn cầu. Bất cứ ai cũng có nguy cơ mắc bệnh ung thư Theo số liệu thống kê của GLOBOCAN năm 2020, tại Việt Nam mỗi năm có 182.563 ca mắc mới, 122.690 ca tử vong, trung bình cứ 100.000 người thì có 159 người chẩn đoán mắc mới ung thư và 106 người tử vong do ung thư. Trước sự gia tăng số lượng người mắc ung thư hiện nay, trên “bản đồ” ung thư thế giới, Việt Nam xếp thứ 90/185 quốc gia về tỷ lệ mắc mới và xếp thứ 50/185 về tỷ lệ tử vong trên 100.000 người. T. L (60 tuổi, Ninh Bình) đến khám, do trước vào viện 10 ngày, bệnh nhân xuất hiện đau bụng hạ vị âm ỉ, đi ngoài phân nát, ngoài ra không có dấu hiệu bất thường nào khác. Với dấu hiệu của rối loạn tiêu hóa, bệnh nhân được bác sĩ chỉ định thực hiện các xét nghiệm cơ bản, nội soi đại trực tràng và dạ dày, cùng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh khác. Kết quả hình ảnh nội soi đại tràng có hình ảnh Polyp loại cuống ngắn kích thước 2cm, bề mặt có vùng mất cấu trúc (NICE 3), nên ngay trong quá trình nội soi bác sĩ đã cắt polyp làm giải phẫu bệnh. Kết quả giải phẫu bệnh: Carcinoma tuyến biệt hoá vừa phát triển trên nền polyp u tuyến, xâm nhập lớp dưới niêm mạc cổ polyp, xâm nhập mạch bạch huyết. Diện cắt chân polyp không có u (PL Haggit level 2). Vì vậy, chẩn đoán xác định bệnh nhân mắc ung thư đại tràng giai đoạn p T1 (polyp ung thư hoá). Sau đó phải điều trị bằng cắt đoạn đại tràng và vét hạch. Nhận kết quả trên tay, người nhà của Đ. T. L bàng hoàng chia sẻ: “Tôi không thể tin tưởng vào tai mình nghe và mắt mình nhìn vào kết quả chẩn đoán của bà L. Lúc đưa bà đi khám, tôi nghĩ rằng đây chỉ là dấu hiệu của rối loạn tiêu hóa nên đi khám cho an tâm, chứ nào ngờ lại ra bệnh ung thư nguy hiểm này”. Tầm soát ung thư định kỳ - Bí quyết an tâm sống khỏe mỗi ngày Mặc dù là bệnh nguy hiểm, hay gặp, nhưng theo Tổ chức Y tế Thế giới nghiên cứu cho thấy 30%-40% ung thư có thể phòng được và 1/3 ung thư có thể chữa khỏi nhờ phát hiện sớm và chữa trị. Để tránh để lại hậu quả khôn lường từ gánh nặng bệnh tật mang tên “bệnh ung thư”, PGS Đoàn Hữu Nghị khuyến cáo: Để an tâm kiểm soát sớm các bệnh lý ung thư tiềm ẩn, nam giới nên sàng lọc ung thư định kỳ ở độ tuổi từ 45 tuổi trở lên gồm sàng lọc ung thư đại trực tràng, ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt. Đối với nữ giới, độ tuổi bắt đầu sàng lọc ung thư là từ 25 tuổi đối với ung thư cổ tử cung và ung thư tuyến giáp, hoặc ung thư vú từ 40 đến 54 tuổi, từ 45 tuổi nên sàng lọc ung thư đại trực tràng và ung thư phổi. Tuy nhiên, người dân nên đi khám ngay nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường như sụt cân, mệt mỏi, khó nuốt, ho dai dẳng, khó thở, khàn tiếng... Xét nghiệm là chỉ số không thể thiếu khi tầm soát ung thư. TS Đoàn Hữu Nghị, để ung thư định kỳ, người dân thường được bác sĩ chỉ định thực hiện các thăm khám như sau: Khám lâm sàng: Thăm khám ban đầu về tình trạng sức khỏe nhằm phát hiện các dấu hiệu bất thường để có chỉ định cận lâm sàng phù hợp. Xét nghiệm máu, nước tiểu, marker ung thư (gan, tiền liệt tuyến, cổ tử cung... ). Chẩn đoán hình ảnh - Thăm dò chức năng: Siêu âm, chụp X-quang, nội soi tiêu hóa (thực quản, dạ dày, đại tràng, trực tràng), hoặc có thêm chỉ định chụp CT, MRI cho các trường hợp cần chẩn đoán chuyên sâu. Từ kết quả thăm khám, người dân an tâm kiểm soát sức khỏe tốt nhất, hoặc dễ dàng phát hiện sớm khối u ngay khi kích thước còn nhỏ, ở giai đoạn “mầm” bệnh giúp tăng hiệu quả điều trị, thậm chí là có thể chữa khỏi bệnh ở giai đoạn sớm như ung thư vú, ung thư tuyền tiền liệt, ung thư tuyến giáp... Đồng thời, người dân an tâm được bác sĩ tư vấn cách kiểm soát, điều chỉnh lối sống, sinh hoạt phù hợp, khoa học để hạn chế nguy cơ bệnh tật tiến triển.395... An tâm phát hiện/ chẩn đoán chính xác khối u ngay khi chưa xuất hiện dấu hiệu bất thường với hệ thống thiết bị kỹ thuật đầu tư đồng bộ gồm: Hệ thống máy xét nghiệm hiện đại bậc nhất, áp dụng song hành hai tiêu chuẩn quản lý xét nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 15189:2012 và CAP; hệ thống chẩn đoán hình ảnh - thăm dò chức năng đồng bộ, hiện đại (điện tim, siêu âm, X-quang, nội soi tiêu hóa, CT, MSCT, MRI... ); Tiết kiệm chi phí với các gói tầm soát ung thư cơ bản/nâng cao ở nam/nữ có ưu đãi 10% giá trị gói khám; Quy trình khám nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và được phục vục tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày Lễ/Tết).
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ran-da-khi-mang-thai-lam-sao-de-khac-phuc-
Rạn da khi mang thai - làm sao để khắc phục?
Rạn da khi mang thai là một trong những vấn đề thường gặp khi mang thai khiến không ít chị em trở nên tự ti sau khi sinh xong. Vậy tại sao khi mang thai lại bị rạn da và khắc phục bằng cách nào? Nếu mẹ bầu chủ động tìm hiểu nguyên nhân sẽ giúp ích trong việc phòng ngừa rạn da ngay từ những ngày đầu của thai kỳ. 1. Nguyên nhân rạn da khi mang thai Rạn da khi mang thai xảy ra khi da bị kéo dãn quá mức trong thời gian ngắn gây ra hiện tượng đứt gãy các sợi sợi collagen và elastin. Các nguyên nhân chính bao gồm: Tăng cân nhanh chóng: Khi mang thai, cơ thể của phụ nữ trải qua sự thay đổi về cân nặng. Việc tăng cân quá nhanh có thể gây căng da và dẫn đến rạn da. Kích thước thai nhi: Kích thước thai nhi thay đổi từng ngày khiến da bụng phải căng ra và dẫn đến hiện tượng rạn da bụng. Thay đổi hormone: Sự thay đổi về hormone, đặc biệt là sự gia tăng của hormone estrogen và progesterone, có thể làm cho da trở nên yếu hơn và ít đàn hồi hơn. Đồng thời, các hormone này cũng kích thích cơ thể tiết melanin khiến da không đều màu. Di truyền: Một số trường hợp, nếu mẹ bạn bị rạn da khi mang thai thì nguy cơ bạn cũng sẽ gặp vấn đề tương tự. Vết rạn hoặc những đường sọc lỗi lõm không đều trên da ở bà bầu thường có màu hồng hoặc trắng ở các vị trí như bụng, ngực, mông, đùi, bắp tay,… Màu sắc của vết rạn có thể thay đổi theo thời gian và tùy thao cơ địa mỗi người. Thời gian xuất hiện ở vết rạn ở các mẹ bầu có thể khác nhau. Có người xuất hiện sớm ở 3 tháng đầu thai kỳ nhưng cũng có mẹ bầu rạn da xảy ra vào cuối thai kỳ. Một số trường hợp do tính chất da hoặc cơ địa, hoặc biết cách chăm sóc ngay từ đầu nên không xảy ra tình trạng rạn da. 2. Cách khắc phục rạn da khi mang thai Mặc dù không gây ảnh hưởng sức khỏe nhưng những vết rạn gây mất thẩm mỹ khiến mẹ bầu trở nên tự ti. Vùng da bị rạn sẽ mỏng hơn và có dễ bị tổn thương nếu không được chăm sóc cẩn thận. Để khắc phục và hạn chế rạn da khi mang thai, mẹ bầu có thể áp dụng một số biện pháp sau: Xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học Da không chỉ chăm sóc từ bên ngoài mà còn phải nuôi dưỡng từ bên trong. Để giúp da chắc khỏe, tăng độ đàn hồi và hạn chế tình trạng rạn da, trong quá trình mang thai, mẹ bầu cần chú ý xây dựng chế độ dinh dưỡng bổ sung các chất cần thiết cho da. Một số gợi ý mà mẹ bầu cần lưu tâm khi xây dựng chế độ dinh dưỡng là: Cung cấp đủ protein: Hãy bổ sung đủ lượng protein từ thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt,… vì đây là thành phần quan trọng giúp xây dựng và duy trì sức khỏe của da Vitamin và khoáng chất: Vitamin và khoáng chất, đặc biệt là vitamin A, C, D, E và kẽm có trong rau xanh, trái cây,… giúp cải thiện sức đề kháng của da và tăng cường độ đàn hồi cho da, hạn chế nguy cơ hình thành vết rạn. Omega-3 và Omega-6: Các thực phẩm giàu omega-3 và omega-6 thường có trong cá hồi, hạt lanh, hạt óc chó và dầu cá,…có tác dụng duy trì độ ẩm, hạn chế tình trạng da khô, mất nước, giúp da mịn màng và hạn chế nguy cơ rạn da. Thực phẩm giàu chất chống oxy hóa: Các thực phẩm giàu chất chống oxy hóa như quả lựu, dâu, việt quốc, mâm xôi và cà chua có thể giúp bảo vệ da khỏi những tổn thương từ tự do gốc đồng thời nuôi dưỡng da tươi trẻ, mịn màng. Ngoài ra, mẹ bầu cũng cần chú ý cung cấp đủ nước cho cơ thể mỗi ngày, đặc biệt là trong thời kỳ ốm nghén, nôn mửa thường xuyên để tránh tình trạng da khô, mất nước dẫn đến nám, sạm và hình thành vết rạn nhiều hơn. Kiểm soát tăng cân Tăng cân là điều hiển nhiên ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên, tăng cân quá nhanh và quá mức sẽ khiến da bị rạn. Do đó, mẹ bầu cần phải chú ý kiểm soát cân nặng bằng chế độ ăn cân đối, đầy đủ, tăng cường bổ sung thực phẩm giàu vitamin, chất khoáng, hạn chế tinh bột trong khẩu phần dinh dưỡng hàng ngày. Chăm sóc da mỗi ngày Nhiều mẹ bầu trong giai đoạn mang thai thường bỏ qua việc chăm sóc da vì sợ các loại mỹ phẩm, kem dưỡng sẽ ảnh hưởng thai nhi. Điều này không hoàn toàn đúng vì nếu mẹ bầu biết cách lựa chọn sản phẩm thì sẽ không làm ảnh hưởng sức khỏe thai mà còn cho hiệu quả dưỡng da, ngăn ngừa hình thành vết rạn cũng như những vấn đề về da khác khi mang bầu. Những sản phẩm có thành phần từ thiên nhiên, lành tính và được Bộ Y tế cấp phép lưu hành cũng như sử dụng cho bà bầu thì mẹ hoàn toàn có thể dùng được. Để ngăn ngừa rạn da, mẹ bầu có thể sử dụng kem chống rạn ngay từ khi thai được 3 tháng tuổi. Ngoài ra, mẹ cũng có thể sử dụng các nguyên liệu tự nhiên như dầu dừa, bã cà phê, lô hội, trứng gà, nghệ,… để cấp ẩm, tẩy tế bào chết đồng thời làm mờ những vết rạn trên da, giúp da đều màu, tươi sáng và khỏe mạnh hơn. Tập thể dục Việc tập thể dục thường xuyên với những bài tập thích hợp với thể trạng giúp da tăng độ dẻo dai và đàn hồi, cải thiện hiệu quả tình trạng rạn da khi mang bầu. Ngoài ra, việc tập thể dục đều đặn còn giúp bà bầu tăng sức đề kháng và khắc phục được nhiều vấn đề sức khỏe khác. Qua những chia sẻ trên, hy vọng mẹ bầu đã có biện pháp khắc phục cũng như phòng ngừa tình trạng rạn da khi mang thai hiệu quả cho chính mình. Trong trường hợp cần thiết, bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ về chế độ dinh dưỡng, rèn luyện thân thể cũng như các sản phẩm chống rạn da an toàn và hiệu quả.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ung-thu-vom-hong-giai-doan-3-nhung-dieu-nen-biet
Ung thư vòm họng giai đoạn 3 - những điều nên biết
Ung thư vòm họng tiến triển qua các giai đoạn khác nhau, trong đó giai đoạn 3 là khi tế bào ung thư đã xâm lấn đến các tế bào lân cận, việc điều trị sẽ gặp nhiều khó khăn, tiên lượng sống cũng giảm đi rất nhiều. 1. Ung thư vòm họng giai đoạn 3 có dấu hiệu gì? Người bệnh được chẩn đoán ung thư vòm họng giai đoạn 3 khi khối u đã xâm lấn thân đốt sống cổ, xương nền sọ, xoang cạnh mũi hoặc đã di căn hạch bạch huyết 2 bên cổ kích thước < 6cm. 3. Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư vòm họng giai đoạn 3 như thế nào? 3.1. Chẩn đoán Bên cạnh việc thăm khám lâm sàng thì bác sĩ cũng sẽ thực hiện một số phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng như:- Nội soi tai mũi họng: quan sát và tìm kiếm bất thường vòm họng. - Sinh thiết tổn thương: thông qua nội soi để lấy mẫu tế bào gửi đến phòng xét nghiệm tìm kiếm tế bào ác tính. - Xét nghiệm máu, xét nghiệm chức năng gan thận, tải lượng DNA của virus EBV. Khi kết quả của những kiểm tra cận lâm sàng này đã xác định ung thư vòm họng bác sĩ sẽ đề nghị kiểm tra chuyên sâu để xác định giai đoạn bệnh như: chụp CT-Scanner, chụp MRI, chụp PET CT,... Việc xác định đúng giai đoạn bệnh sẽ giúp bác sĩ đưa ra được lộ trình điều trị hiệu quả nhất.3.2. Điều trị Phác đồ điều trị ung thư vòm họng giai đoạn 3 sẽ được bác sĩ đưa ra dựa trên việc phân tích các yếu tố: thể trạng, độ tuổi, bệnh lý đang mắc phải,... Nhìn chung, ở giai đoạn này thì phương pháp điều trị thường là:- Xạ trị: dùng bức xạ ion hóa năng lượng cao để tiêu diệt các tế bào ung thư. Việc điều trị có thể gây nên một số tác dụng phụ như: viêm niêm mạc, khó nuốt, viêm da,... Trường hợp thực hiện đồng thời xạ trị và hóa trị thì tác dụng phụ này có thể trở nên nghiêm trọng hơn. - Hóa trị: dùng hóa chất đường uống hoặc tĩnh mạch để tiêu diệt tế bào ung thư. Phác đồ điều trị có thể là:+ Đồng thời kết hợp hóa trị và xạ trị: tăng tỷ lệ thành công và tiên lượng sống cho người bệnh. + Hóa trị hỗ trợ sau khi đã hoàn thành hóa - xạ trị đồng thời. + Hóa trị đường tĩnh mạch trước khi tiến hành các phác đồ khác: trường hợp đáp ứng điều trị tốt, khối u sẽ giảm đáng kể về kích thước, hỗ trợ giai đoạn xạ trị sau đó đạt kết quả tốt hơn. Bên cạnh việc tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ thì người bị ung thư vòm họng giai đoạn 3 cũng rất cần có tâm lý tích cực, thay đổi lối sống khoa học và có sự hỗ trợ từ người thân. Do giai đoạn này sức khỏe người bệnh đã giảm sút nghiêm trọng, việc ăn uống gặp nhiều khó khăn, cộng thêm tác dụng phụ từ việc điều trị nên người bệnh rất dễ chán nản. Đây là một giai đoạn điều trị cần có sự nỗ lực lớn từ cả bệnh nhân, gia đình và đội ngũ bác sĩ điều trị. Mặc dù ung thư vòm họng giai đoạn 3 đã không còn là giai đoạn sớm nữa nhưng hiện nay, nhờ sự phát triển của y học nên khả năng kiểm soát bệnh vẫn tương đối cao. Nếu tuân thủ đúng phác đồ điều trị, có tâm lý tích cực và sự thay đổi về dinh dưỡng, lối sống khoa học; thì tiên lượng sống của người bệnh sẽ tăng lên.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nang-don-thuy-buong-trung-la-benh-gi-co-nguy-hiem-khong-
Nang đơn thùy buồng trứng là bệnh gì? Có nguy hiểm không?
Nang đơn thùy buồng trứng là một trong những căn bệnh phụ khoa có thể gây ảnh hưởng sức khỏe nếu không được điều trị đúng cách và kịp thời. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về căn bệnh này để từ đó đưa ra biện pháp phòng tránh phù hợp. 1. Tổng quan về nang đơn thùy buồng trứng Nang đơn thùy buồng trứng hay còn gọi là u nang đơn thùy. Nang đơn thùy buồng trứng thường không có triệu chứng rõ rệt, đa phần được phát hiện thông qua siêu âm. Nang đơn thùy buồng trứng là gì? Nang đơn thùy buồng trứng là một loại u nang xuất hiện ở buồng trứng. Các nang này có thể hình thành ở 1 hoặc cả 2 bên buồng trứng, chỉ có một vách ngăn, nếu 2 ngăn trở lên thì gọi là u nang đa thùy. Kích thước các khối u nang không giống nhau, có thể đạt tối đa vào thời kỳ phụ nữ rụng trứng, từ 15 - 30mm. Nguyên nhân chính dẫn đến bệnh là do rối loạn nội tiết tố khiến quá trình chết và đào thải các tế bào trong buồng trứng thay đổi. Điều này dẫn đến sự tăng sinh tế bào bất thường và hình thành khối u. U nang đơn thùy có nguy hiểm không? Hầu hết các trường hợp u nang đơn thùy là lành tính. Tuy nhiên, nếu không được phát hiện và can thiệp điều trị vẫn có thể gây ảnh hưởng sức khỏe, thậm chí là nguy hiểm tính mạng nếu không được cấp cứu kịp thời trong trường hợp khối u bị xoắn, hoại tử hoặc các u nang vỡ ra, gây đau dữ dội và xuất huyết. Dấu hiệu nhận biết Hầu hết các trường hợp, bệnh không có triệu chứng hoặc triệu chứng mơ hồ khiến người bệnh khó có thể nhận biết chính xác. Đa số bệnh nhân, u nang đơn thùy được phát hiện thông qua thăm khám các bệnh lý khác hoặc siêu âm. Trong một số trường hợp, người bệnh có thể gặp những triệu chứng: Đau phần bụng dưới sau đó lan sang các vùng lân cận. Kinh nguyệt thất thường: trễ kinh hoặc vô kinh, rong kinh kéo dài. Cơ thể mệt mỏi, một số trường hợp có biểu hiện buồn nôn, nôn, sốt, rối loạn nhịp tim,… Nếu khối u gia tăng kích thước có thể dẫn đến chèn ép các cơ quan xung quanh như bàng quang hoặc đường tiêu hóa. Khi đó, người bệnh có biểu hiện khó tiểu, tiểu són, tiểu buốt, tiểu gắt hoặc tiểu không kiểm soát, rối loạn tiêu hóa, táo bón,… Trường hợp các khối u nang xoắn lại, người bệnh sẽ gặp tình trạng đau bụng dữ dội, buồn nôn, nôn, chướng bụng. Nếu phát hiện muộn, khối u hoại tử có thể đe dọa tính mạng. Một số trường hợp khối u nang vỡ ra khiến người bệnh đau bụng dữ dội, xuất huyết buồng trứng dẫn đến da nhợt nhạt, choáng váng, vã mồ hôi và cần được cấp cứu ngay để tránh nguy hiểm. 2. Chẩn đoán và điều trị nang đơn thùy buồng trứng Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng bất thường thì nên đi khám bác sĩ chuyên khoa càng sớm càng tốt để thăm khám, chẩn đoán và lên phương án điều trị thích hợp. Chẩn đoán Để chẩn đoán xác định bệnh, bác sĩ có thể chỉ định người bệnh thực hiện các kiểm tra sau: Siêu âm: Siêu âm ổ bụng hoặc siêu âm đầu dò âm đạo được chỉ định để quan sát hình ảnh buồng trứng, xác định vị trí, kích thước, số lượng và tính chất khối u trong buồng trứng. Một số phương pháp: Trong trường hợp cần thiết, bệnh nhân có thể được chỉ định chụp cộng hưởng từ có tiêm thuốc cản quang để có hình ảnh chi tiết bên trong buồng trứng. Điều trị Tùy vào từng trường hợp mà phương pháp điều trị nang đơn thùy buồng trứng có thể khác nhau dựa vào kích thước, số lượng, vị trí, tính chất khối u. Với các nang có kích thước nhỏ và được đánh giá là ít nguy hiểm, bệnh nhân sẽ được yêu cầu theo dõi thường xuyên khoảng 2 - 3 tháng để kiểm soát mà không cần điều trị. Nếu cần thiết, bệnh nhân có thể được chỉ định sử dụng thêm thuốc tránh thai hoặc thuốc chứa hormone để hạn chế sự phát triển của nang. Nếu trong quá trình theo dõi, bệnh nhân xuất hiện triệu chứng bất thường thì cần đến gặp bác sĩ ngay để xử lý. Thông thường sau 3 tháng, các nang đơn thùy có thể tự mất đi. Với những khối u nang không tự mất đi có kích thước lớn, tiến triển nhanh và dễ có nguy cơ gây biến chứng thì cần can thiệp điều trị ngoại khoa bằng phẫu thuật để loại bỏ u nang. Tùy vào từng trường hợp, mức độ bệnh lý mà có thể tiến hành mổ nội soi hoặc mổ hở để bóc tách nang hay cắt bỏ buồng trứng để đảm bảo sức khỏe cho bệnh nhân và nguy cơ tái phát về sau. Mặc dù nang đơn thùy buồng trứng được đánh giá là lành tính nhưng trong một số trường hợp vẫn có thể gây ra nhiều bất lợi cho sức khỏe. Vì vậy, việc thăm khám, chẩn đoán và điều trị sớm có thể chữa khỏi hoàn toàn, đảm bảo độ an toàn và hạn chế nguy cơ tái nhiễm về sau. Bên cạnh đó, trong quá trình điều trị, người bệnh cần chú ý xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp, cân đối, sắp xếp công việc hợp lý để có nhiều thời gian nghỉ ngơi, hạn chế căng thẳng, mệt mỏi, không làm việc quá sức, thức khuya, ngủ không đủ giấc và nên tập thể dục đều đặn để rèn luyện sức khỏe.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-so-sinh-di-ngoai-co-mui-chua-va-nhay-nhung-dieu-cha-me-khong-the-bo-qua
Trẻ sơ sinh đi ngoài có mùi chua và nhầy: những điều cha mẹ không thể bỏ qua
Trẻ sơ sinh đi ngoài có mùi chua và nhầy là một hiện tượng gây nên nỗi lo cho các bậc cha mẹ. Nắm bắt được nguyên nhân khiến trẻ gặp phải tình trạng này sẽ giúp cha mẹ giải tỏa được nỗi lo và biết cách để chủ động bảo vệ sức khỏe cho con mình. 1. Phân trẻ sơ sinh như thế nào là bình thường? Muốn biết trẻ sơ sinh đi ngoài có mùi chua và nhầy có phải là hiện tượng nguy hiểm không thì trước tiên cha mẹ cần biết được đặc điểm phân bình thường của trẻ sơ sinh:- Màu sắc: phân của trẻ sơ sinh thường có màu vàng hoặc nâu nhạt tùy thuộc vào loại thức ăn mà trẻ tiêu thụ. - Độ lỏng: phân trẻ sơ sinh thường khá lỏng. - Tần suất đi ngoài: trẻ sơ sinh có thể đi ngoài 1 - 7 lần/ ngày. - Mùi: phân của trẻ sơ sinh thường có mùi nhẹ hoặc mùi tương tự mùi sữa.2. Tại sao trẻ sơ sinh đi ngoài có mùi chua và nhầy? Thời gian đầu sau khi chào đời, hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh đang phát triển và chưa hoàn thiện. Điều này khiến cho cơ chế tiêu hóa và phân tiết ra của trẻ khác biệt hơn so với người lớn. Khi trẻ sơ sinh đi ngoài có mùi chua và nhầy thì chủ yếu do:2.1. Vấn đề về thức ăn Thức ăn mà trẻ sơ sinh tiêu thụ thường là sữa mẹ hoặc sữa công thức. Cả hai loại này đều có thể gây ra sự thay đổi trong chất lượng và mùi của phân. - Sữa mẹ: chứa quá nhiều chất béo có thể làm cho phân của trẻ có mùi chua và nhầy vì đây là kết quả do cơ thể tìm cách xử lý chất béo và chất dinh dưỡng từ sữa mẹ. - Sữa công thức: mùi của sữa công thức khác biệt so với sữa mẹ và có thể làm thay đổi màu sắc, mùi của phân. Một số loại sữa công thức còn khiến cho phân có màu xanh và mùi lạ vì giàu chất sắt.2.2. Hệ tiêu hóa chưa ổn định Hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh đang trong quá trình phát triển và làm quen với việc xử lý thức ăn nên có thể tạo ra phân lỏng và có mùi khác biệt so với người lớn. Vì thế, trẻ sơ sinh đi ngoài có mùi chua và nhầy cũng có thể là dấu hiệu bình thường của quá trình hoàn thiện hệ tiêu hóa. Đến khi hệ tiêu hóa của trẻ phát triển hoàn thiện thì enzyme tiêu hóa và vi khuẩn trong ruột của trẻ cũng thay đổi. Lúc này, màu sắc và mùi của phân ở trẻ sơ sinh cũng thay đổi.2.3. Vấn đề về hệ tiêu hóa- Tắc nghẽn ống mật và dạ dày: một số trẻ sơ sinh có thể gặp vấn đề về hệ tiêu hóa như tắc nghẽn ống mật hoặc dạ dày. Đây là lý do làm cho lượng chất béo và mật tiết không được tiêu hóa hết sẽ xâm nhập vào phân và gây ra mùi chua kèm nhầy. - Mất cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột: hệ vi khuẩn ruột của trẻ sơ sinh khi bị mất cân bằng cũng có thể gây ra mùi chua trong phân vì đây chính là kết quả của việc tăng sản xuất chất có mùi của đường tiêu hóa.3. Trẻ sơ sinh đi ngoài có mùi chua và nhầy, khi nào cần thăm khám? Mặc dù việc trẻ sơ sinh đi ngoài có mùi chua và nhầy đại đa số trường hợp là bình thường nhưng vẫn có một số ít trường hợp bất thường cần chú ý phát hiện để thăm khám bác sĩ chuyên khoa:- Phân quá lỏng hoặc có màu sắc kỳ lạ như đỏ, xanh lục, đen,... thì đây có thể là dấu hiệu bất thường về sức khỏe. - Phân chua và nhầy kèm theo dấu hiệu sưng bụng, buồn nôn, trẻ quấy khóc liên tục sau khi đi ngoài, buồn nôn và nôn sau khi ăn,... có thể là dấu hiệu của vấn đề dạ dày hoặc đường tiêu hóa. - Nếu trẻ sơ sinh đi ngoài có mùi chua và nhầy trong thời gian dài kèm theo tình trạng không tăng cân hoặc phát triển không bình thường thì có thể là dấu hiệu nghiêm trọng của các vấn đề về sức khỏe. - Trẻ có tiền sử dị ứng thức ăn, vấn đề về tiêu hóa hoặc bất kỳ vấn đề sức khỏe khác thì cần theo dõi cẩn thận các biểu hiện đi kèm với tình trạng phân có mùi chua và nhầy để tham vấn ý kiến bác sĩ chuyên gia về tình trạng sức khỏe của trẻ.4. Khắc phục hiện tượng trẻ sơ sinh đi ngoài có mùi chua và nhầy bằng cách nào? Để khắc phục hiện tượng trẻ sơ sinh đi ngoài có mùi chua và nhầy cha mẹ có thể tham khảo một số cách sau:- Kiểm tra lại chế độ ăn và dinh dưỡng Cha mẹ hãy kiểm tra lại chế độ ăn của trẻ và của mẹ. Nếu trẻ đang bú sữa mẹ hoàn toàn, hãy đảm bảo rằng trẻ đang bú đủ lượng sữa mà cơ thể cần và thức ăn của mẹ không có thành phần gây ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của trẻ. Nếu trẻ đang dùng sữa công thức thì cần thử đổi loại sữa công thức khác và quan sát tình trạng đi ngoài của trẻ xem có cải thiện hay không. - Thường xuyên thay tã và đảm bảo vệ sinh vùng kín cho trẻ
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-loai-thuoc-tri-nam-candida-duoc-su-dung-pho-bien-hien-nay
Các loại thuốc trị nấm Candida được sử dụng phổ biến hiện nay
Nấm Candida là tác nhân hàng đầu gây viêm âm đạo ở nữ giới và một số bệnh lý khác. Hiện nay các loại thuốc trị nấm Candida như viên uống, kem bôi, viên đặt âm đạo,… cho hiệu quả cao trong điều trị. Dưới đây là một số thuốc thường được sử dụng để trị nấm Candida và những thông tin cần biết khi sử dụng. 1. Tìm hiểu về tình trạng viêm nhiễm do nấm Candida Nấm Candida (chủ yếu là Candida Albicans) tồn tại xung quanh chúng ta và có thể sống hoại sinh ở cơ quan sinh dục, hệ tiêu hóa và trên da. Ở điều kiện bình thường, nấm Candida không gây ảnh hưởng sức khỏe nhưng khi có cơ hội, môi trường mất cân bằng, chúng nhanh chóng phát triển và gây viêm nhiễm tại vị trí trú ngụ. Nhiễm nấm Candida có thể dẫn đến các bệnh lý sau: Nấm miệng: Có thể xuất hiện ở bên trong má, quanh môi, lưỡi hoặc vòm miệng làm đỏ niêm mạc, lưỡi bóng, xuất hiện các mảng bám màu trắng trong miệng,… Nấm thực quản: Nấm miệng có thể lây lan đến thực quản dẫn đến viêm nhiễm khiến người bệnh ăn uống khó khăn do nuốt đau, buồn nôn, nôn, cảm giác bóng rát sau xương ức,… Nhiễm nấm cơ quan sinh dục: Nữ giới có thể bị viêm âm đạo, âm hộ với triệu chứng ngứa nhiều, ra huyết trắng bột như bã đậu, đau khi đi tiểu hoặc quan hệ, khám thấy niêm mạc âm đạo sưng đỏ, có nhiều mảng bám trắng,… Nam giới có thể bị viêm bao quy đầu, hình thành các nốt viêm đỏ, mụn mủ, ngứa lỗ sáo, thấy lớp giả mạc màu trắng bên trong bao quy đầu. Ngoài ra, nấm cũng có thể lây lan gây viêm nhiễm hậu môn và khu vực xung quanh. Nấm da: Các vị trí có nếp gấp hoặc thường xuyên ẩm ướt là khu vực nấm phát triển mạnh như bẹn, hai mông, nách, nếp da dưới ngực,… dẫn đến tổn thương da với mảng lớn, đỏ, ngứa nhiều, cảm giác bỏng rát,… Nhiễm nấm lan tỏa: Khi cơ thể xuất hiện vết thương hở, nấm Candida có thể xâm nhập vào máu và theo hệ tuần hoàn di chuyển khắp cơ thể dẫn đến nhiễm trùng phủ tạng. Tình trạng này thường xảy ra với trẻ sinh non, người có hệ miễn dịch suy yếu, bệnh nhân sau phẫu thuật,… 2. Các loại thuốc trị nấm Candida phổ biến Hiện nay, trong các phương pháp chữa bệnh thì việc sử dụng thuốc trị nấm Candida được đánh giá là an toàn và cho hiệu quả tích cực. Tuy nhiên, người bệnh trước khi sử dụng thuốc, cần phải tìm đến bác sĩ chuyên khoa để thăm khám, kiểm tra và tư vấn sử dụng biện pháp điều trị phù hợp. Một số loại thuốc trị nấm Candida thường được chỉ định với hầu hết các trường hợp hiện nay là: Terbinafine Terbinafine là thuốc chống nấm phổ rộng có thể sử dụng với cả người lớn và trẻ em. Tùy vào từng trường hợp, độ tuổi khác nhau mà bác sĩ chuyên khoa sẽ tư vấn liều lượng và thời gian sử dụng thích hợp. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như đau bụng, buồn nôn, đau đầu,… Nếu xuất hiện triệu chứng bất thường, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và báo ngay với bác sĩ để có biện pháp xử lý. Thuốc Terbinafine chống chỉ định cho bà bầu và những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc. Nếu bạn đang mang thai mà nhiễm nấm thì có thể tìm đến bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả hơn. Fluconazole Fluconazole là thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm khác nhau, chủ yếu là Candida. Những trường hợp thường được chỉ định sử dụng thuốc trị nấm Candida Fluconazole là: Viêm nhiễm âm đạo tái phát nhiều lần. Bệnh nhân có hệ miễn dịch kém như nhiễm HIV, bệnh mạn tính bị nhiễm nấm. Người đã được cấy ghép tủy xương. Bệnh nhân nhiễm nấm có nguy cơ nhiễm trùng não. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang hoặc dung dịch sử dụng qua đường uống. Fluconazole cũng có dạng tiêm sử dụng trong trường hợp không dung nạp hoặc bệnh nhân không thể uống. Tuy nhiên, cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho người mắc bệnh tim, gan, thận, dị ứng với các thành phần của thuốc, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính,…Miconazole Miconazole được bào chế ở các dạng khác nhau như gel dùng cho họng, kem bôi da, thuốc đặt âm đạo, thuốc tiêm có tác dụng chống nấm đồng thời cho khả năng kháng khuẩn với một số trực khuẩn và vi khuẩn gram dương. Thuốc được sử dụng cho các trường hợp bị nấm miệng, ngoài da, đường tiêu hóa, âm đạo,… Thận trọng khi sử dụng cho người mắc các vấn đề về gan và mẩn cảm với các thành phần của thuốc. Hiện nay, chưa có dữ liệu nào liên quan đến tác dụng độc hại của thuốc Miconazole đến phôi thai hoặc có bài tiết qua đường sữa mẹ. Tuy nhiên, phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú, tốt nhất là tham khảo ý kiến của bác sĩ. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn ói, nhất là những trường hợp điều trị kéo dài. Các loại kem bôi da hoặc thuốc đặt phụ khoa có thể xuất hiện tình trạng nóng rát, phát ban toàn thân. Ngoài những thuốc trị nấm Candida kể trên thì còn có rất nhiều loại khác ở dạng kê đơn và không kê đơn. Tuy nhiên, bạn cần nhớ, trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào cũng nên nhờ đến sự tư vấn và tuân theo chỉ định về liều lượng, thời gian sử dụng của bác sĩ chuyên khoa. Tuyệt đối không nên tự ý mua thuốc để điều trị hoặc áp dụng các biện pháp chữa bệnh theo mẹo dân gian vì có thể khiến tình trạng nhiễm trùng nghiêm trọng hơn dẫn đến việc điều trị khó khăn, tốn nhiều thời gian. Hơn nữa, nếu không cẩn thận gây nhiễm trùng huyết có thể đe dọa tính mạng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-so-sinh-2-ngay-khong-di-ngoai-co-phai-la-hien-tuong-dang-lo-ngai-
Trẻ sơ sinh 2 ngày không đi ngoài có phải là hiện tượng đáng lo ngại?
Những tháng đầu đời, vấn đề về hệ tiêu hóa của trẻ luôn gây nên nhiều mối bận tâm và lo lắng cho các bậc cha mẹ, nhất là những người mới có con lần đầu. Vì thế, khi trẻ sơ sinh 2 ngày không đi ngoài cha mẹ sẽ rất hoang mang vì không biết đây có phải là hiện tượng đáng lo hay không. Thông tin từ bài viết dưới đây sẽ giúp các bậc cha mẹ giải đáp được nỗi niềm hoang mang ấy. 1. Vì sao trẻ sơ sinh 2 ngày không đi ngoài? 1.1. Hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện Trẻ sơ sinh còn chưa hoàn thiện hệ tiêu hóa nên thường nhạy cảm hơn so với trẻ lớn. Điều này có nghĩa rằng tần suất đi ngoài của trẻ có thể có sự thay đổi mạnh từ vài lần/ ngày đến vài lần/ tuần. Với nguyên do này thì việc trẻ sơ sinh 2 ngày không đi ngoài là bình thường và không đáng lo ngại.1.2. Vấn đề về dinh dưỡng Lượng thức ăn mà trẻ sơ sinh tiêu thụ có thể ảnh hưởng đến tần suất đi ngoài. Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ thường có phân mềm hơn và đi ngoài thường xuyên hơn so với trẻ dùng sữa công thức. Sữa mẹ chứa nhiều thành phần dễ tiêu hóa và cung cấp chất xúc tác tiêu hóa. Trong khi đó, sữa công thức có thể tạo ra một lượng phân nhiều hơn và dày hơn, khiến cho số lần đi ngoài của trẻ nhiều hơn so với trẻ bú sữa mẹ.1.3. Táo bón hoặc tắc nghẽn dạ dày Một số trẻ sơ sinh có thể trải qua tình trạng tắc nghẽn dạ dày hoặc táo bón vì hệ tiêu hóa của trẻ còn chưa hoàn thiện hoặc sức kháng yếu. Tắc nghẽn dạ dày có thể gây ra sự khó chịu và đau đớn cho trẻ nên trẻ sợ và né tránh đi ngoài.2. Nên làm gì khi trẻ sơ sinh 2 ngày không đi ngoài? 2.1. Đảm bảo dinh dưỡng Nếu trẻ 2 ngày không đi ngoài thì cha mẹ nên kiểm tra lại xem trẻ đã được cung cấp đủ lượng sữa cần thiết hay chưa. Trường hợp trẻ đang bú sữa mẹ thì nên cho bé bú nhiều hơn; trường hợp trẻ dùng sữa công thức thì hãy kiểm tra lại xem có đang pha sữa đúng cách và đủ lượng nước theo hướng dẫn dùng sữa từ nhà sản xuất hay không. Đối với trẻ bắt đầu ăn dặm, nếu 2 ngày chưa đi ngoài, cha mẹ nên bổ sung thực phẩm giàu chất xơ vào chế độ ăn hàng ngày của trẻ như: hạt xay, ngũ cốc, các loại đậu, rau xanh, trái cây,...2.2. Bổ sung thêm lợi khuẩnĐối với trẻ bị táo bón thì bổ sung lợi khuẩn là một cách làm hữu ích. Thông thường, các vấn đề về đi ngoài của trẻ có thể xuất phát từ mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Bằng cách bổ sung lợi khuẩn từ men vi sinh hoặc các loại thực phẩm như sữa chua, cốm dinh dưỡng,... cha mẹ sẽ giúp cải thiện tình trạng mất cân bằng này và trẻ đi ngoài dễ hơn. Tuy nhiên, cha mẹ cần lưu ý tránh lạm dùng dùng men vi sinh với lượng quá lớn và dài ngày. Tốt nhất cha mẹ nên tham vấn ý kiến chuyên gia dinh dưỡng hoặc bác sĩ Nhi khoa để được hướng dẫn bổ sung men vi sinh cho trẻ đúng cách.2.3. Tắm nước ấm Khi trẻ sơ sinh 2 ngày không đi ngoài, cha mẹ có thể cho con tắm nước ấm. Việc làm này có tác dụng kích thích nhu động ruột, giúp trẻ thư giãn để dễ đi ngoài hơn. Hoặc một cách khác cha mẹ cũng có thể làm là dùng khăn thấm nước ấm sau đó vắt kiệt nước và đặt lên bụng trẻ. 2.4. Massage bụng Các động tác massage nhẹ bụng có thể giúp kích thích hệ tiêu hóa của trẻ và khiến trẻ đi ngoài tốt hơn. Không những thế, trong trường hợp trẻ bị táo bón thì động tác massage còn hỗ trợ giảm sự khó chịu do các cơn đau bụng táo bón gây ra. Massage bụng cũng là cách giúp trẻ:- Giảm căng thẳng để trẻ có được tâm lý thoải mái. - Động tác di chuyển tay đều đặn trong quá trình massage sẽ tăng tuần hoàn máu và cải thiện hệ miễn dịch để sức khỏe của trẻ được cải thiện. - Loại bỏ độc tố, tăng bài tiết và trao đổi chất qua da. Để massage bụng cho trẻ sơ sinh 2 ngày không đi ngoài cha mẹ hãy vệ sinh tay sạch sẽ, để trẻ nằm ngửa trên chăn mềm hoặc khăn tắm ở không gian kín gió rồi dùng lòng bàn tay phải nhẹ nhàng xoa bụng trẻ sơ sinh theo chuyển động tròn chiều kim đồng hồ một cách đều đặn. Cần lặp đi lặp lại động tác này 50 - 100 lần/lượt massage.2.5. Bổ sung nước Nếu trẻ đã tròn 6 tháng tuổi thì mẹ có thể cho trẻ uống thêm nước đun sôi để nguội. Việc bổ sung thêm nước cho cơ thể của trẻ sẽ giúp làm mềm phân để việc tiêu hóa và đi ngoài của trẻ trở nên dễ dàng hơn. Nếu trẻ chưa được 6 tháng tuổi thì cha mẹ nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa về việc bổ sung nước cho trẻ để được hướng dẫn xử lý hiệu quả.2.7. Thay bỉm thường xuyên Thay bỉm bé thường xuyên là cách giúp trẻ thoát khỏi cảm giác khó chịu khi tã bị ẩm ướt. Việc làm này sẽ tạo ra cho bé cảm giác thoải mái, tránh hăm và tổn thương da. Nhờ vậy mà tránh được tình trạng trẻ né tránh đi ngoài vì cảm giác khó chịu do bỉm ẩm ướt. Trong trường hợp đã thực hiện các biện pháp hỗ trợ nêu trên mà một thời gian dài trẻ vẫn không đi ngoài hoặc có các biểu hiệu đau ở hông, tiêu chảy nặng, sốt,... thì nên cho trẻ khám bác sĩ chuyên khoa để đánh giá đúng tình trạng sức kháng và có biện pháp điều trị (nếu cần) cho trẻ. Về cơ bản, trẻ sơ sinh 2 ngày không đi ngoài không phải là hiện tượng đáng lo ngại vì chủ yếu xuất phát từ yếu tố sinh lý do hệ tiêu hóa của trẻ còn trong quá trình phát triển và hoàn thiện. Chỉ cần cha mẹ đảm bảo được rằng bé đang có một chế độ dinh dưỡng đầy đủ và có biện pháp hỗ trợ kích thích tiêu hóa dễ dàng hơn là tình trạng này sẽ được khắc phục. Trong trường hợp số ngày không đi ngoài của trẻ kéo dài và cha mẹ cảm thấy lo lắng quá thì nên tham vấn bác sĩ Nhi khoa để có được lời giải đáp cho tình trạng sức khỏe của con mình.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tre-dau-bung-quanh-ron-cha-me-nen-lam-gi-
Trẻ đau bụng quanh rốn cha mẹ nên làm gì?
Bất cứ một biểu hiện bất thường nào trên cơ thể của trẻ luôn là nỗi lo của các bậc cha mẹ. Trẻ bị đau bụng quanh rốn là biểu hiện không hiếm gặp nhưng rất khó xác định nguyên nhân. Vậy trong tình huống trẻ có cơn đau ở khu vực này, cha mẹ nên làm gì? Nếu bạn cũng đang quan tâm đến vấn đề này thì hãy tham khảo bài viết sau đây để biết cách xử trí đúng hướng. 1. Trẻ đau bụng quanh rốn là bị làm sao? Trẻ bị đau bụng quanh rốn thường có cơn đau ở xung quanh ở phía trên rốn, cơn đau đến đột ngột hoặc kéo dài, có thể kèm nôn hoặc không, vùng bụng có thể bị sưng hoặc căng lên,... tất cả những biểu hiện này sẽ khiến trẻ rất khó chịu và mệt mỏi. Khi trẻ bị đau bụng quanh rốn thì cha mẹ có thể suy nghĩ đến một số nguyên nhân sau:1.1. Thoát vị rốn Trẻ bị thoát vị rốn sẽ có một khối phình ra ở rốn khiến trẻ bị đau ở vị trí thoát vị hoặc đau xung quanh rốn. Cha mẹ quan sát có thể sẽ thấy vùng bụng của trẻ bị sưng tấy hơn bình thường. Bệnh lý này thường gặp ở trẻ sơ sinh hơn so với trẻ lớn. 1.2. Viêm ruột thừa Khởi phát của viêm ruột thừa chính là cơn đau bụng ở rốn sau đó lan xuống bụng dưới phía bên phải. Ngoài hiện tượng đau quanh rốn thì trẻ cũng có thể bị táo bón hoặc tiêu chảy, buồn nôn, sốt, đầy hơi, chán ăn,...1.3. Viêm loét dạ dày - tá tràng Bệnh lý này diễn ra khi xuất hiện tổn thương dạng viêm loét trên niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng. Trẻ đau bụng quanh rốn là một trong các dấu hiệu viêm loét niêm mạc dạ dày - tá tràng. Ngoài ra trẻ cũng có thể gặp các hiện tượng: buồn nôn, nôn, ợ hơi, chán ăn, chướng bụng,... Nguyên nhân gây nên bệnh lý này ở trẻ chủ yếu do: vi khuẩn HP, dùng thuốc aspirin hoặc ibuprofen trong một thời gian dài,... 1.4. Nguyên nhân khác- Bị khó tiêu hoặc táo bón Khó tiêu rất dễ gặp ở trẻ đang tập ăn dặm. Sau khi ăn phải những thực phẩm gây khó tiêu, trẻ sẽ cảm thấy khó chịu ở vùng bụng, bụng cứng và đau. Ngoài ra, trẻ bị táo bón cũng có thể cảm thấy đau bụng ở xung quanh rốn. Nguyên nhân gây táo bón cho trẻ chủ yếu là do chế độ ăn kém chất xơ, uống nhiều nước ngọt hoặc ăn nhiều dầu mỡ. Khi trẻ bị táo bón đi ngoài trở lại được như bình thường thì cơn đau bụng quanh rốn chấm dứt. - Tắc ruột non Tắc ruột non có thể xảy ra ở một phần hoặc toàn bộ phần ruột non của trẻ. Khi bị tắc ruột non trẻ không chỉ đau bụng quanh rốn mà gặp tình trạng: chướng bụng, nôn mật xanh mật vàng,... - Ngộ độc thức ăn Trẻ bị ngộ độc thực ăn sẽ có từng cơn đau quặn bụng quanh rốn kèm đi ngoài phân lỏng, buồn nôn, nôn, sốt,... Nếu không được cấp cứu ngay sẽ nguy hiểm đến sức khỏe của trẻ. - Nhiễm giunĐây cũng là một trong các nguyên nhân phổ biến khiến cho trẻ bị đau bụng quanh rốn tái đi tái lại. Thông thường, chỉ khi trẻ được thăm khám, làm xét nghiệm mới phát hiện trứng giun trong phân hoặc thấy hình ảnh giun qua siêu âm. - Bị lo sợ, căng thẳng quá mức Nếu bị căng thẳng hoặc lo sợ quá mức thì cũng có thể khiến trẻ đau bụng quanh rốn. Cơn đau bụng trong tình huống này thường không xác định được nguyên nhân. Khi tâm lý trẻ được giải tỏa thì cơn đau cũng biến mất.2. Cách xử lý khi trẻ đau bụng quanh rốn Khi trẻ bị đau bụng quanh rốn cha mẹ cần:- Theo dõi các triệu chứng mà con gặp phải Khi trẻ đau bụng quanh rốn xuất phát từ vấn đề tiêu hóa thì cha mẹ cần thay đổi chế độ ăn cho trẻ. Thời gian này, trẻ chỉ nên ăn các món ăn nhẹ như: cháo, bánh mỳ,... để triệu chứng dần cải thiện. Ngoài ra, nếu trẻ đi ngoài nhiều thì cần bổ sung nước để tránh tình trạng bị mất nước do tiêu chảy. Một số trẻ có cơ địa dị ứng nên khi ăn phải thực phẩm có chứa chất gây dị ứng thì có thể bị đau bụng quanh rốn. Vì thế, nếu nghi ngờ trẻ dị ứng thức ăn, cha mẹ hãy điều chỉnh lại chế độ ăn để tìm ra loại thực phẩm gây dị ứng cho trẻ. - Giải tỏa tâm lý Cha mẹ nên tìm hiểu xem con có đang gặp phải mối lo sợ hay căng thẳng nào về tinh thần hay không để tạo cho con một bầu không khí thật thoải mái, dễ chịu. Khi trẻ được giải tỏa tâm lý thì dần dần sẽ chấm dứt được cơn đau bụng quanh rốn. - Thăm khám chuyên khoa Nếu trẻ đau bụng quanh rốn nhiều ngày không cải thiện hoặc kèm theo các dấu hiệu sau thì việc đưa trẻ đến khám bác sĩ Nhi khoa là cần thiết:+ Đi ngoài có lẫn máu ở trong phân. + Trẻ bị sụt cân nhanh chóng. + Vàng da, sốt cao. + Bụng dưới của trẻ bị sưng, đau. + Cơn đau bụng dữ dội, lặp đi lặp lại không dứt. + Nôn nhiều. Đối với việc xử trí khi trẻ bị đau bụng quanh rốn, việc đầu tiên cha mẹ không nên bỏ qua là luôn luôn quan sát để phát hiện các dấu hiệu đi kèm (nếu có) và trò chuyện với trẻ, lắng nghe để trẻ có cơ hội nói ra cảm giác mình đang trải qua, triệu chứng mà trẻ đang gặp phải. Nhờ việc làm này mà cha mẹ sẽ có được phán đoán đúng về hiện tượng đau bụng quanh rốn của trẻ có phải xuất phát từ các vấn đề sức khỏe bất thường hay không. Khi phát hiện trẻ đau bụng quanh rốn, cha mẹ không được tự ý cho con dùng bất cứ loại thuốc nào khi chưa được bác sĩ chuyên khoa thăm khám và chẩn đoán đúng về tình trạng của trẻ. Việc dùng thuốc ngoài chỉ định rất dễ làm sai lệch đến kết quả thăm khám của trẻ sau đó, chưa kể đến có thể khiến trẻ gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn. Có rất nhiều nguyên nhân khiến trẻ đau bụng quanh rốn và triệu chứng đi kèm cũng tương đối đa dạng. Vì thế, theo dõi triệu chứng và tìm đến sự hỗ trợ của bác sĩ chuyên khoa khi cần thiết là cách tốt nhất mà cha mẹ có thể làm để giúp con yêu vượt qua cơn đau bụng một cách an toàn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tam-soat-ung-thu-som-co-phai-la-lam-dung-va-mat-tien-oan-khong-
Tầm soát ung thư sớm có phải là lạm dụng và mất tiền oan không?
Có bệnh mới đi khám, hay có bệnh thì tự biết là thói quen cố hữu của nhiều người dân Việt Nam. Vì thế, khái niệm “chủ động tầm soát ung thư sớm” khiến không ít người coi là việc làm vô ích và mất tiền oan. Thế nhưng, các chuyên gia Ung bướu đầu ngành đều chỉ ra thực tế rằng, chủ động tầm soát giúp phát hiện ung thư từ giai đoạn sớm sẽ gia tăng hiệu quả điều trị căn bệnh quái ác này. Ung thư không phân biệt độ tuổi, giới tính, có xu hướng trẻ hóa Bàng hoàng, sợ hãi và bóng tối như bao trùm lên gia đình ông Đinh Văn M. (65 tuổi) khi ông phát hiện mắc ung thư phổi giai đoạn IV đã di căn. Ông M. Bản thân ông có tiền sử hút thuốc lá gần 20 năm qua, chủ quan nghĩ có bệnh thì tự mình biết nên kể từ khi nghỉ hưu đến nay, ông chưa từng đi khám sức khỏe định kỳ. Tương tự, chị Lê Mai H. (35 tuổi) như rơi vào vực thẳm khi có con gái 8 tuổi mắc ung thư máu giai đoạn III sau đợt sốt kéo dài và xuất hiện các vết bầm trên da. Chứng kiến đứa trẻ đang tuổi ăn tuổi lớn chống chọi với những cơn đau để điều trị bệnh là nỗi đau lớn với chị và nhiều phụ huynh khác cùng cảnh ngộ tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Theo thống kê từ Bộ Y tế, mỗi năm, Việt Nam ghi nhận trên 18.000 ca mắc ung thư mới, trên 122.000 ca tử vong. Trong đó, có đến 80% bệnh nhân ung thư được phát hiện ở giai đoạn muộn dẫn đến các phương pháp điều trị khó phát huy tác dụng. Theo đó, tầm soát ung thư nhằm phát hiện bệnh hoặc nguy cơ bị bệnh trước khi triệu chứng lâm sàng xuất hiện. Ngày nay, với sự phát triển của y học hiện đại, các tế bào có biểu hiện ác tính tồn tại trong cơ thể có thể được nhận biết từ rất sớm qua việc chủ động tầm soát định kỳ. Theo đó, bác sĩ chỉ ra việc tầm soát sớm ung thư đóng vai trò then chốt bởi 3 lý do sau: 1. Gia tăng đáng kể hiệu quả điều trị Phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm (giai đoạn 0 và I) khi khối u còn nhỏ, chưa di căn hoặc chưa xâm lấn sang các cơ quan lân cận giúp gia tăng cơ hội điều trị thành công và không tái phát trong vòng 5 năm. 2. Tiết kiệm chi phí điều trị Chi phí điều trị ung thư rất tốn kém, không phải người bệnh nào cũng có khả năng chi trả. Điều đáng buồn là có tới 33,8% bệnh nhân ung thư hiện nay không thể chi trả chi phí. Nhiều trường hợp có thể tiêu tốn hàng tỷ đồng mỗi năm. Vì vậy, phát hiện ung thư ở giai đoạn sớm giúp quá trình điều trị trở nên dễ dàng hơn, giảm thiểu thời gian điều trị, từ đó tiết kiệm đáng kể chi phí. 3. Kiểm soát tình trạng sức khỏe Nhờ thăm dò chuyên sâu, bác sĩ có thể phát hiện những dấu hiệu tiềm ẩn trong cơ thể người bệnh ngay từ giai đoạn tiền ung thư. Qua đó bệnh nhân được bác sĩ tư vấn thói quen sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng phù hợp để bảo vệ sức khỏe. Các chuyên gia Ung bướu đầu ngành đều đưa ra lời khuyên: Duy trì thói quen tầm soát ung thư định kỳ, ít nhất 1 lần/năm sẽ giúp người dân dự phòng sức khỏe ổn định, bền vững. Đơn vị quy tụ đội ngũ chuyên gia đầu ngành, cùng việc sở hữu hệ thống trang thiết bị hiện đại hàng đầu và quản lý chất lượng Xét nghiệm song hành theo hai tiêu chuẩn quốc tế CAP (Hoa Kỳ) và ISO 15189:2012... đảm bảo kết quả chính xác nhất. Chi tiết gói tầm soát ung thư, khách hàng vui lòng xem TẠI ĐÂY.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cat-chi-rang-khon-va-7-cau-hoi-thuong-gap
Cắt chỉ răng khôn và 7 câu hỏi thường gặp
Trước kết thúc quá trình nhổ răng khôn, bác sĩ sẽ tiến hành khâu vết thương. Đây là một bước quan trọng giúp vết nhổ nhanh lành. Dưới đây là tổng hợp những thắc mắc liên quan đến thủ thuật cắt chỉ của hầu hết bệnh nhân sau khi nhổ răng khôn. 1. Tại sao sau khi nhổ răng khôn cần khâu vết thương? Thực tế, việc khâu vết thương sau khi nhổ răng khôn sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp. Có những trường hợp, bác sĩ bắt buộc phải khâu vết thương để đảm bảo quá trình hồi phục nhanh chóng. Tuy nhiên, vẫn có một số bệnh nhân, vết thương có thể lành tự nhiên mà không cần thiết phải khâu. Những yếu tố quyết định việc có khâu vết thương sau răng khôn hay không sẽ bao gồm: Kích thước vết thương: Nếu vết thương quá lớn thì bác sĩ sẽ tiến hành khâu lại để đảm bảo thời gian hồi phục nhanh chóng. Với những trường hợp vết thương sau răng khôn nhỏ, không phức tạp thì không nhất thiết phải khâu. Vị trí răng khôn: Nếu răng khôn nằm ở vị trí nguy hiểm, sâu bên trong cung hàm hoặc có nhiều mạch máu, dây thần kinh xung quanh thì cần thiết phải khâu nhằm hạn chế tình trạng nhiễm trùng cũng như những vấn đề khác sau khi răng khôn. Tình trạng sức khỏe bệnh nhân: Những trường hợp bệnh nhân có sức đề kháng yếu, quá trình lành vết thương thường diễn ra chậm. Vì vậy, để đảm bảo khả năng hồi phục và không xảy ra biến chứng sau nhổ răng, bác sĩ sẽ tiến hành khâu vết thương. Khâu vết thương không chỉ có tác dụng hỗ trợ cầm máu thông qua việc thúc đẩy quá trình hình thành cục máu đông nhanh chóng mà còn giảm khoảng cách giữa các mép nướu. Điều này có tác dụng bảo vệ vết nhổ răng khôn khỏi tác động của các tác nhân bên ngoài như thực phẩm, nước, nước bọt, vi khuẩn,… 2. Dùng chỉ loại nào để khâu vết thương sau khi nhổ răng khôn? Sau khi nhổ răng khôn, những trường hợp cần khâu vết thương, bác sĩ có thể sử dụng chỉ tự tiêu hoặc các loại chỉ thông thường. Chỉ tự tiêu Nếu sử dụng chỉ tự tiêu, bệnh nhân có thể bỏ qua được bước cắt chỉ răng khôn. Bởi ưu điểm của loại chỉ này là có thể tự tiêu biến trong miệng sau một thời gian mà không cần phải cắt. Tùy theo chất liệu mà thời gian tiêu của chỉ sẽ khác nhau. Trung bình sẽ dao động từ 12 - 15 ngày đối với cơ thể người bình thường, khỏe mạnh. Chỉ khâu thông thường Các loại chỉ khâu thông thường sẽ không có khả năng tự tiêu vì cơ thể không thể hấp thụ. Tuy nhiên, các loại chỉ khâu truyền thống thường có bộ bền và chắc hơn chỉ tự tiêu. Điều này sẽ đảm bảo trong quá trình vết thương lành, chỉ không bị bung ra. 3. Thời điểm nên cắt chỉ răng khôn Tùy theo tình trạng sức khỏe và cơ địa của bệnh nhân mà thời gian cắt chỉ răng khôn sau khi nhổ sẽ khác nhau. Thông thường, vết thương nhổ răng khôn sẽ lành sau 7 - 10 ngày. Tuy nhiên, những người có sức đề kháng yếu, cơ địa hồi phục kém, vết thường xảy ra tình trạng nhiễm trùng, quá trình chăm sóc không đúng cách thì thời gian cắt chỉ có thể kéo dài đến 2 tuần. 4. Cắt chỉ răng khôn có đau không? Cắt chỉ răng khôn có đau không là vấn đề được nhiều người quan tâm. Nếu không có dấu hiệu bất thường, bác sĩ sẽ dùng kéo chuyên dụng để cắt đứt từng mũi chỉ khâu. Sau đó dùng panh kẹp y tế để rút sợi chỉ ra ngoài. Sợi chỉ được sử dụng để khâu vết thương sau nhổ răng khôn rất mảnh và chỉ khâu khoảng 2 - 3 mũi. Ngoài ra, thao tác cắt chỉ cũng khá đơn giản và nhanh chóng nên bệnh nhân không cần quá lo lắng. Bạn sẽ cảm thấy một chút nhói giống như kim châm khi bác sĩ rút chỉ. 5. Quên cắt chỉ răng khôn có sao không? Đối với những trường hợp sử dụng chỉ thường để khâu vết thương sau nhổ răng khôn, bạn cần phải tiến hành cắt chỉ thì mới loại bỏ được sợi chỉ trong miệng. Nếu bạn quên không cắt chỉ theo lịch hẹn của bác sĩ thì có thể xảy ra tình trạng: Vết nhổ không thể lành hoàn toàn vì vướng sợi chỉ. Sợi chỉ không được cắt sẽ là khu vực để thức ăn thừa, mảng bám tích tụ, tạo cơ hội cho các tác nhân gây bệnh phát triển. Khu vực xung quanh sợi chỉ bị nhiễm trùng, nướu sưng gây vướng víu, cảm giác đau ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Nướu bị tổn thương dẫn đến suy giảm chức năng nhai của hàm, thức ăn không được nghiền nát đã di chuyển xuống dạ dày gây ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa. 6. Tuy nhiên, trong một số trường hợp xảy ra biến chứng, bác sĩ cần phải tiến hành xử lý và điều trị thì bệnh nhân sẽ cần phải chi trả cho hoạt động này. Vì vậy, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chi phí cắt chỉ răng khôn sẽ khác nhau. 7. Cách chăm sóc răng miệng sau khi cắt chỉ răng khôn Sau khi cắt chỉ, bạn cần chú ý một số biện pháp chăm sóc sau: Vệ sinh răng đều đặn ngày 2 lần, sử dụng bàn chải có đầu lông mềm, không đánh quá mạnh, nên đánh theo chuyển động tròn hoặc dọc nhằm hạn chế ảnh hưởng đến khu vực vừa cắt chỉ. Nếu có mảng bám hoặc thức ăn thừa tại vị trí mới cắt chỉ thì hãy súc miệng, không dùng tay hoặc vật nhọn để vệ sinh. Có thể súc miệng bằng nước muối sinh lý hoặc các dung dịch súc miệng khác sau khi hỏi ý kiến bác sĩ để hạn chế sự tăng sinh của tác nhân gây bệnh. Hạn chế nhai thức ăn ở vị trí mới cắt chỉ, tránh các loại thực phẩm cần phải sử dụng lực quá nhiều như đồ dai, cứng, giòn. Không sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn, nước ngọt,… sau khi cắt chỉ răng khôn. Hiện nay, Hệ thống nha khoa Med Mọi thông tin cần được tư vấn, hoặc đặt lịch thăm khám, chăm sóc răng miệng tại Hệ thống nha khoa Med
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/co-nen-trong-rang-so-7-khong-thuc-hien-bang-phuong-phap-nao-
Có nên trồng răng số 7 không? Thực hiện bằng phương pháp nào?
Một cung răng chia làm 2 bên (bên phải và bên trái), tính từ răng cửa đầu tiên là răng số 1, đếm lần lượt vào trong răng hàm. Răng số 7 là răng có số thứ tự thứ 7 tính từ răng cửa đầu tiên. Răng số 7 là răng hàm có diện tích lớn, đảm nhiệm vai trò nhai và nghiền nát thức ăn, đồng thời có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe răng miệng. Do đó, cần trồng răng số 7 nếu bị mất răng để phòng tránh những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. 1. Có cần trồng răng số 7 không? Răng số 7 rất quan trọng lại chỉ mọc một lần duy nhất nên trong trường hợp thực sự cần thiết mới tiến hành nhổ răng số 7. - Những trường hợp cần nhổ răng số 7: + Răng hàm số 7 bị mọc lệch, mọc ngầm khiến cho việc vệ sinh răng miệng và việc nhai thức ăn rất khó khăn. + Răng bị sứt mẻ, gãy nứt,... do bị tai nạn, gặp chấn thương khi chơi thể thao, vấp ngã trong sinh hoạt, lao động,... + Răng bị sâu nghiêm trọng khiến cho cấu trúc răng bị phá hủy, xảy ra viêm nhiễm, thậm chí có thể dẫn tới viêm tủy, chết tủy,... Lúc này, việc điều trị bảo tồn không còn tác dụng. + Các trường hợp bị viêm chân răng, viêm nha chu,... khiến bệnh nhân bị đau nhức, ăn uống kém và gặp nhiều khó khăn trong sinh hoạt. - Vì sao cần trồng lại răng số 7? Nếu không thực hiện trồng răng số 7 sớm, lực nhai của cung hàm sẽ suy giảm, thức ăn chưa được nghiền nát khi đi xuống dạ dày sẽ tạo áp lực cho hệ tiêu hóa và cơ thể cũng sẽ không hấp thụ đầy đủ dưỡng chất từ thực phẩm. Nếu tình trạng này kéo dài, người bệnh còn có thể gặp phải một số vấn đề sức khỏe như tụt lợi, tiêu xương hàm, má hóp, khuôn mặt chảy xệ và già trước tuổi, xô lệch toàn hàm làm suy giảm nghiêm trọng lực nhai, khớp cắn xáo trộn,... Hơn nữa, những bệnh nhân mất răng số 7 cũng thường xuyên bị đau đầu, đau cơ hàm. Nguyên nhân là tình trạng mất răng số 7 khiến cho răng đối diện không được nâng đỡ và tạo ra áp lực lớn lên quai hàm. 2. Trồng răng số 7 bằng những cách nào? Có nhiều phương pháp trồng răng số 7. Dưới đây là một số phương pháp được áp dụng nhiều nhất:-Hàm giả tháo lắp: Khi sử dụng hàm giả tháo lắp, bệnh nhân có thể dễ dàng vệ sinh hàng ngày. Người già hoặc những trường hợp bị mất nhiều răng thường được áp dụng phương pháp này. - Sử dụng cầu răng sứ: Trong quá trình thực hiện, bác sĩ sẽ cần phải mài chân răng của răng bên cạnh răng bị mất. Tuy nhiên, phương pháp trồng răng này vẫn còn nhiều hạn chế vì:+ Răng số 6 bên cạnh răng số 7 bị mất cũng là loại răng chủ lực cho hoạt động nhai và nghiền nát thức ăn. Nếu bắt buộc phải mài răng số 6 thì có thể khiến chiếc răng này bị yếu đi. + Bên cạnh răng số 7 là răng số 8: Tuy nhiên, nếu răng số 8 chưa mọc thì sẽ không thể đảm bảo việc làm cầu nối trong quá trình thực hiện cầu răng sứ. + Hơn nữa, nếu áp dụng phương pháp trồng răng này, bệnh nhân vẫn có thể gặp phải tình trạng tiêu xương hàm và ảnh hưởng lớn đến thẩm mỹ của người bệnh. - Trồng răng Implant:Răng Implant cũng có phần chân răng và thân răng tương tự như răng sinh lý. Người bệnh hoàn toàn có thể ăn uống bình thường và không cần thiết phải mài những chiếc răng kế cận răng số 7. Trồng Implant còn có thể phòng tránh được tình trạng tiêu xương ổ răng, đảm bảo tính thẩm mỹ của khuôn mặt.3. Chi phí trồng răng hàm số 7Có rất nhiều phương pháp trồng răng số 7 và mỗi phương pháp lại có những ưu điểm khác nhau, mức giá khác nhau. Hơn nữa, chi phí trồng răng còn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe răng miệng của người bệnh. Thông thường, phương pháp hàm giả tháo lắp thường có mức giá thấp nhất nhưng đây không phải là phương pháp tối ưu. Trồng răng Implant có mức giá cao hơn nhưng lại mang nhiều ưu điểm vượt trội, có độ bền cao. 4. Quy trình trồng răng số 7Quy trình trồng răng số 7 bằng phương pháp trồng răng Implant được diễn ra như sau: - Bước 1: Bác sĩ sẽ tiến hành khám răng, chụp phim CT Scanner 3D,... để hiểu rõ được vị trí răng bị mất, cấu trúc và chất lượng xương hàm. Bên cạnh đó, người bệnh cũng cần thực hiện một số xét nghiệm cần thiết. Sau đó, bác sĩ sẽ tư vấn về các loại trụ Implant cũng như chi phí cụ thể cho bệnh nhân. - Bước 2: Cấy ghép trụ+ Trước hết, bác sĩ sẽ gây tê vùng đặt trụ Implant. + Thời gian đặt trụ là khoảng 7 - 10 phút. - Bước 3: Sau 2 ngày ghép trụ, bệnh nhân sẽ được thực hiện lắp răng tạm thời để đảm bảo cho quá trình ăn uống. - Bước 4: Tái khám để kiểm tra độ nướu. - Bước 5: Gắn mão sứ lên trên trụ và cố định bằng khớp nối. Trên đây là những thông tin về phương pháp và quy trình trồng răng số 7. Nếu có những vấn đề về sức khỏe răng miệng, đặc biệt là tình trạng mất răng số 7, bạn không nên chủ quan mà cần đi khám để được khắc phục sớm, phòng tránh những biến chứng nguy hiểm. Dental qua số tổng đài 1900 400066, các tổng đài viên sẽ tư vấn cụ thể cho bạn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/co-nen-nho-rang-khon-moc-lech-90-do-va-cach-cham-soc-sau-nho-rang
Có nên nhổ răng khôn mọc lệch 90 độ và cách chăm sóc sau nhổ răng
Những chiếc răng khôn mọc lệch thường có tác động tiêu cực đến sức khỏe răng miệng, bao gồm cả răng mọc ngang. Vậy liệu chúng ta có nên nhổ răng khôn mọc lệch 90 độ hay không, sau khi nhổ chúng ta nên chăm sóc như thế nào? 1. Tình trạng răng khôn mọc lệch 90 độ Răng khôn luôn mọc cuối cùng, sau khi tất cả các răng khác đã mọc xong. Do đó, chúng thường không có đủ diện tích để phát triển nên đa phần răng khôn sẽ mọc lệch, mọc ngầm,... ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe răng miệng, gây nhiều phiền phức trong sinh hoạt. Trên thực tế, răng khôn có thể mọc lệch theo nhiều kiểu khác nhau, trong đó răng mọc lệch 90 độ là trường hợp hay gặp. Đây là một ca bệnh phức tạp, răng mọc lệch có thể đâm vào răng số 7 và khiến xương hàm tổn thương nghiêm trọng. Khi đó, việc răng khôn mọc lệch 90 độ là điều nên làm.2. Nhổ răng khôn mọc lệch 90 độ khi nào? Người bệnh được khuyến khích răng khôn nếu có triệu chứng đau, nhiễm trùng xảy ra thường xuyên. Ngoài ra, khi răng khôn mọc lệch tạo điều kiện cho u nang phát triển, ảnh hưởng tới răng xung quanh thì việc loại bỏ là cần thiết. Nếu răng khôn mọc vuông góc với những chiếc răng bên cạnh, tạo nên khe răng rất khó vệ sinh thì bác sĩ sẽ yêu cầu bạn đi nhổ. Bởi vì, thức ăn rất dễ đọng lại ở khe giắt và ảnh hưởng tới sức khỏe răng miệng. Tốt nhất chúng ta nên chủ động thăm khám và xử lý chiếc răng khôn để ngăn ngừa biến chứng xấu xảy ra. Đặc biệt, răng khôn bị sâu hoặc gây bệnh nha chu sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe răng miệng. Chính vì thế, khi phát hiện tình trạng này, các bạn cần chủ động tới phòng khám nha khoa uy tín và nhổ răng theo theo hướng dẫn của bác sĩ. Ngoài ra, chúng ta cũng nên đi nhổ răng không khi có nhu cầu chỉnh hình hoặc làm răng giả. Những người mắc bệnh toàn thân do tác động của răng khôn là đối tượng cần đi nhổ răng càng sớm càng tốt.3. răng khôn mọc lệch 90 độ có phức tạp hay không? Chắc chắn xử lý răng khôn mọc lệch 90 độ là một ca điều trị khó và đòi hỏi bác sĩ có chuyên môn, kỹ thuật cao. Răng khôn mọc lệch 90 độ thường không trồi ra khỏi nướu, đây là nguyên nhân khiến bạn đau nhức răng âm ỉ, sưng nướu. Một số bệnh nhân có dấu hiệu sưng một bên má và sốt cao. Để nhổ răng khôn mọc lệch 90 độ an toàn và ít đau đớn, chúng ta nên tìm hiểu và ưu tiên lựa chọn phòng khám nha khoa có kinh nghiệm, uy tín. răng khôn mọc ngang vốn là một ca phẫu thuật khó nên các bác sĩ thực hiện phải là người chuyên môn vững vàng và có kỹ thuật tốt. Ngoài ra, việc sử dụng các máy móc hiện đại trong chẩn đoán và xử lý răng khôn cũng giúp tăng hiệu quả điều trị.4. Ảnh hưởng khi răng khôn mọc lệch 90 độ Răng khôn mọc lệch thường gây ra một số vấn đề răng miệng như: sâu răng, viêm lợi, tổn thương xương, hàm răng. Răng khôn vốn nằm ở sâu bên trong nên rất khó vệ sinh, đặc biệt những chiếc răng khôn mọc lệch 90 độ càng khiến vệ sinh răng miệng gặp nhiều khó khăn. Về lâu về dài, thức ăn sẽ tích tụ tại vị trí răng khôn và gây hiện tượng sâu răng, ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống. Tốt nhất, các bạn nên sắp xếp đi thăm khám càng sớm càng tốt. Viêm lợi cũng là vấn đề thường gặp ở người có răng khôn mọc lệch 90 độ. Các triệu chứng thường gặp là: lợi sưng đỏ, hôi miệng, bệnh nhân thường xuyên cảm thấy đau và khó mở miệng to. Tình trạng này tái phát nhiều lần sẽ khiến quá trình điều trị răng khôn trở nên khó khăn, bệnh nhân mất nhiều thời gian để xử lý dứt điểm. Đặc biệt, những chiếc răng khôn mọc lệch 90 độ còn tiềm ẩn nguy cơ gây tổn thương xương và hàm răng, gây nhiễm trùng nghiêm trọng. Hiện tượng nhiễm trùng có thể lây tới các cơ quan xung quanh và đe dọa trực tiếp tính mạng của bệnh nhân.5. Quy trình nhổ răng khôn mọc lệch 90 độ chuẩn y khoa Quy trình nhổ răng khôn mọc lệch 90 độ chuẩn y khoa gồm 6 bước, cụ thể như sau: Bước 1: Thăm khám tổng quát. Bước 2: Chụp X - quang để xác định vị trí và đặc điểm của răng. Đối với răng khôn mọc lệch 90 độ, bác sĩ cần kiểm tra xem lượng xương phủ lên răng, từ đó xác định cần mở đường thoát chân răng phù hợp nhất, đảm bảo an toàn cho bệnh nhân. Bước 3: Vệ sinh khoang miệng sạch sẽ để hạn chế rủi ro nhiễm trùng sau nhổ răng. Thông thường, khi nhổ răng khôn bệnh nhân sẽ được bác sĩ gây tê xung quanh răng cần nhổ hoặc vùng thần kinh ống răng dưới. Bước 4: Làm lung lay chân răng bằng cách sử dụng máy siêu âm và làm đứt dây chằng xung quanh chiếc răng khôn. Bước 5: Sau khi chân răng đã lung lay, nha sĩ sẽ nhổ răng và hoàn thiện khâu đóng kín nướu. Trong vòng 30 phút kể từ khi nhổ răng, bệnh nhân tiếp tục được bác sĩ theo dõi tại chỗ để kịp thời xử lý những dấu hiệu bất thường. Bệnh nhân mới nhổ răng khôn sẽ được hướng dẫn sử dụng thuốc giảm đau, thuốc chống viêm trong 1 - 2 ngày đầu tiên. Bước 6: Tái khám.6. Cách chăm sóc sau khi nhổ răng khôn nằm ngang, mọc lệch 90 độ Thứ nhất, bệnh nhân nên duy trì thói quen vệ sinh răng miệng đều đặn để loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn trong khoang miệng. Đồng thời, chúng ta nên chú trọng tới việc vệ sinh vết thương, hạn chế viêm nhiễm và nguy cơ mắc bệnh lý liên quan tới răng miệng. Sau khi nhổ răng khôn, chúng ta nên ưu tiên ăn các món mềm, dễ tiêu hóa như súp hoặc cháo. Đặc biệt, các bạn cần chú trọng bổ sung thêm dinh dưỡng như: vitamin, sắt vào thực đơn hàng ngày. Trong giai đoạn này, bệnh nhân tuyệt đối không sử dụng rượu bia hoặc thuốc lá, những sản phẩm này có thể làm chậm quá trình lành vết thương. Uống thuốc theo đúng hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/trong-rang-implant-nguyen-ham-co-nen-hay-khong-
Trồng răng implant nguyên hàm có nên hay không?
Mất răng toàn hàm không chỉ ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai và thẩm mỹ thông thường mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe. Giải pháp tốt nhất lúc này là sử dụng răng giả để giúp người bệnh phục hồi chức năng nhai cũng như giải quyết các vấn đề sinh hoạt hàng ngày. Vậy trồng răng implant nguyên hàm và tháo lắp hàm giả, đâu là giải pháp tốt hơn? 1. Những trường hợp bị mất răng toàn hàmĐây là tình trạng bị nhiễm trùng những tổ chức ở xung quanh răng. Khi đó, nướu sẽ bị mất đi sự bám dính với răng khiến cho ổ chân răng bị tiêu viêm và những túi nha chu cũng dần hình thành, lâu dần sẽ khiến răng bị lung lay và rụng mất. Việc vệ sinh răng miệng không đúng cách trong một thời gian dài dễ khiến răng bị sâu. Nguyên nhân là vì các mảng bám cũng như vụn thức ăn bị kẹt lại tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và dần ăn mòn các men răng. Lâu dần, sâu răng lan vào đến tủy và phá vỡ cấu trúc của răng, thậm chí lan sang cả các răng khác, gây nên tình trạng mất răng toàn hàm. Các chấn thương ở những khu vực như đầu, mặt hoặc cổ đều có khả năng làm tổn thương đến răng, nướu hoặc xương ổ răng,... Nếu chấn thương ở mức độ nhẹ có thể khiến men răng và ngà răng bị sứt mẻ nhẹ. Trong khi đó, chấn thương nặng hơn sẽ khiến men răng và ngà răng bị gãy (có thể gãy toàn bộ hàm). Cũng như những bộ phận khác trên cơ thể, răng của chúng ta sẽ dần bị lão hóa. Răng có cấu tạo và đặc tính tương tự xương nên khi tuổi tác càng lớn thì tình trạng loãng xương và thiếu canxi cũng xuất hiện, gây nên tình trạng rụng răng ở người cao tuổi. 2. Mất răng nguyên hàm nên trồng implant hay hàm tháo lắp? Hiện nay, công nghệ trồng răng implant nguyên hàm khá phổ biến và được ưa chuộng. Nhưng nên chọn trồng implant hay chọn hàm tháo lắp? Thực tế, tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau mà bạn có thể chọn một phương pháp phù hợp với mình:Tháo lắp hàm có chi phí thấp hơn so với phương pháp trồng răng implant. Chính vì vậy, nếu điều kiện kinh tế thấp thì bạn nên chọn sử dụng hàm tháo lắp thông thường. Tuy vậy, phương pháp tháo lắp có một số nhược điểm. Thời gian sử dụng các loại hàm tháo lắp cũng chỉ dao động trong khoảng 3 - 5 năm. Theo thời gian dài, chi phí gộp để sử dụng hàm tháo lắp có thể sẽ cao hơn so với trồng răng implant. Những trường hợp đã bị mất răng toàn bộ hàm lâu ngày, phần xương bị tiêu nhiều thì sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề một cách hiệu quả nhất. Trong khi đó, hàm tháo lắp nếu áp dụng trong trường hợp này có thể khiến hàm bị tiêu xương nặng hơn. Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của người bệnh mà bác sĩ sẽ tư vấn phương pháp phù hợp nhất. Trồng răng implant cần phải tác động đến xương hàm. Vì vậy, sức khỏe răng miệng và thể trạng của người bệnh phải đảm bảo mới có thể thực hiện được. Ngược lại, những người bị tim mạch, bị tiểu đường hoặc chứng máu khó đông,... thì sẽ không áp dụng được biện pháp trồng răng implant. 3. Trường hợp được chỉ định trồng răng implant nguyên hàm Bệnh nhân bị mất răng toàn hàm. Người bị mất răng bẩm sinh hoặc mất răng hiếm gặp. Người bị mất răng lâu năm, người đang mang hàm tháo lắp hoặc đã bị tiêu xương. Người bị bệnh nha chu dạng nặng, các răng bị lung lay và có xu hướng tự gãy. Những trường hợp bị mất răng, răng không đáp ứng đủ điều kiện hoặc không đủ chắc chắn để áp dụng các biện pháp như bọc sứ hoặc cầu răng. Trồng răng implant ngay bị mới bị mất răng với mục đích hạn chế tình trạng tiêu xương theo thời gian dài.4. Quy trình trồng răng Implant nguyên hàm chuẩn y khoa Quy trình trồng răng implant nguyên hàm được thực hiện như sau:Quá trình thăm khám và chụp phim 3D trước khi trồng răng sẽ giúp bác sĩ đánh giá được tình trạng răng hàm hiện tại. Ngoài ra, người bệnh cũng sẽ được chỉ định làm một số xét nghiệm cụ thể để biết được bạn có phù hợp để trồng răng implant hay không. Sau đó, bác sĩ sẽ lên một phác đồ điều trị và tư vấn chọn lựa trụ implant phù hợp nhất. Trước khi trồng răng, người bệnh cần chuẩn bị một tinh thần thoải mái và một thể trạng tốt nhất để thực hiện. Sức khỏe đảm bảo sẽ giúp quá trình trồng răng được diễn ra dễ dàng và nhanh chóng hơn. Kế đến, bác sĩ sẽ vệ sinh răng miệng để đảm bảo sạch sẽ, loại bỏ các tác nhân có thể gây viêm nhiễm trong quá trình trồng răng. Sau khi vệ sinh sạch sẽ, bác sĩ sẽ bắt đầu gây tê ở những khu vực cần cấy trụ implant để trồng răng. Tiếp theo, bác sĩ sẽ cấy ghép trụ vào các vị trí thích hợp. Thời gian cấy ghép 1 trụ implant trong khoảng 7 - 10 phút. Khi đã hoàn tất cấy ghép trụ implant, bác sĩ sẽ lấy dấu mẫu hàm của người bệnh để gửi về phòng labo chế tác răng sứ. Sau khoảng 2 - 3 ngày cấy trụ, người bệnh sẽ quay trở lại phòng khám để được gắn răng tạm. Những chiếc răng tạm này vẫn sẽ đảm bảo được các chức năng thông thường như ăn nhai và thẩm mỹ khi chờ được gắn mão sứ ở trên trụ implant.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/vi-sao-ngu-nhieu-nhung-van-buon-ngu-2
Vì sao ngủ nhiều nhưng vẫn buồn ngủ?
Thiếu ngủ hoặc mất ngủ dẫn đến buồn ngủ là vấn đề rất dễ hiểu. Tuy nhiên, một số người ngủ nhiều nhưng vẫn buồn ngủ, cơ thể luôn trong tình trạng mệt mỏi, uể oải. Đây là tình trạng bất thường và có thể xảy ra vì nhiều nguyên nhân khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu nguyên nhân cũng như cách khắc phục tình trạng ngủ nhiều nhưng vẫn mệt mỏi và buồn ngủ trong bài viết sau. 1. Nguyên nhân gây ngủ nhiều nhưng vẫn buồn ngủ Tình trạng ngủ nhiều nhưng vẫn buồn ngủ có thể là do những nguyên nhân như sau: - Giấc ngủ không chất lượng: Nếu bạn ngủ nhiều nhưng giấc ngủ không sâu, hay bị tỉnh giấc, rất khó đi vào giấc ngủ, gặp ác mộng khi ngủ,... thì dù giấc ngủ có kéo dài, cơ thể của bạn vẫn có cảm giác mệt mỏi và buồn ngủ. - Chế độ ăn không đủ dinh dưỡng: Để cơ thể khỏe mạnh, đủ năng lượng cho mọi hoạt động thì cần duy trì chế độ ăn đa dạng dưỡng chất. Nếu không cung cấp đủ dinh dưỡng cho cơ thể, thường xuyên bỏ bữa, bạn sẽ có nguy cơ bị thiếu hụt năng lượng. Chính vì thế, cơ thể luôn mệt mỏi, thiếu sức sống và luôn có cảm giác buồn ngủ mặc dù đã ngủ rất nhiều. - Lười vận động: Vận động thể chất có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của bạn. Thường xuyên tập luyện giúp bạn khỏe mạnh hơn, tăng cường sức đề kháng, phòng ngừa nhiều loại bệnh tật. Đặc biệt, một số bài tập nhẹ nhàng trước khi đi ngủ còn giúp bạn ngủ sâu giấc hơn và những bài tập thể dục buổi sáng sẽ giúp bạn hưng phấn, tỉnh táo và làm việc hiệu quả hơn. Ngược lại, thói quen ít vận động lại khiến cho cơ thể có xu hướng muốn được nghỉ ngơi, thích ngủ nhiều hơn... - Tập luyện sai cách: Nếu bạn tập thể dục đúng cách, bạn sẽ nhận được nhiều lợi ích sức khỏe. Tuy nhiên, nếu thực hiện những bài tập quá nặng, tập quá nhiều, có thể khiến cho cơ thể bị suy kiệt. Dù đã có một giấc ngủ kéo dài, cơ thể vẫn chưa thể hồi phục hoàn toàn và xảy ra tình trạng buồn ngủ vào ban ngày. - Căng thẳng kéo dài: Những người thường xuyên gặp áp lực, căng thẳng rất dễ bị mất ngủ, khó đi vào giấc ngủ, ngủ chập chờn, hay bị tỉnh giấc lúc nửa đêm,... Do đó, một giấc ngủ thực sự của họ lại không đáng kể và dẫn tới tình trạng buồn ngủ vào ban ngày. - Do bệnh lý: Tình trạng ngủ nhiều nhưng vẫn buồn ngủ có thể là do bệnh lý. Đây là nguyên nhân đáng lo ngại nhất và cần được điều trị sớm để tránh những hậu quả nghiêm trọng. Một số bệnh khiến bạn dễ buồn ngủ dù đã ngủ rất nhiều có thể kể đến như bệnh về tuyến giáp, bệnh thiếu máu, bệnh ung thư, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, rối loạn lo âu, bệnh trầm cảm,... - Do đang mang thai hoặc đang trong thời kỳ mạn tính: + Đối với mẹ bầu: Tình trạng ốm nghén, tiểu đêm hoặc do thai nhi ngày càng phát triển và lớn dần lên trong bụng mẹ,... khiến chị em dễ bị mệt mỏi và có xu hướng muốn nghỉ ngơi nhiều hơn, dễ bị buồn ngủ vào ban ngày. + Phụ nữ đang trong độ tuổi tiền mãn kinh hay phải đối mặt với những vấn đề như đổ mồ hôi vào ban đêm, thường xuyên bốc hỏa,... Những triệu chứng này dễ gây giảm chất lượng giấc ngủ và do đó, chị em ngủ nhiều nhưng vẫn buồn ngủ. - Do tác dụng phụ của thuốc điều trị: Các loại thuốc có tác dụng điều trị bệnh nhưng lại có thể gây ra một số tác dụng phụ, trong đó bao gồm tình trạng thường xuyên buồn ngủ. 2. Phải làm sao khi ngủ nhiều nhưng vẫn buồn ngủ? Để khắc phục tình trạng ngủ nhiều nhưng vẫn buồn ngủ, cần tìm hiểu rõ nguyên nhân gây bệnh là gì và thực hiện điều trị theo nguyên nhân. Dưới đây là một số gợi ý cho bạn: - Cải thiện chất lượng giấc ngủ bằng những cách sau:+ Không nên ngủ vào ban ngày hoặc nếu có thì chỉ ngủ trong thời gian ngắn. + Không nên dùng những chất kích thích như cà phê, trà, thuốc lá,... để tránh dẫn đến tình trạng mất ngủ vào ban đêm. + Trước giờ đi ngủ, có thể lựa chọn những bài tập nhẹ nhàng như đi dạo bộ, tập yoga,... Những bài tập này có tác dụng giúp bạn dễ đi vào giấc ngủ và ngủ ngon hơn+ Vào bữa tối, không nên ăn quá no, không ăn những thực phẩm có chứa nhiều chất béo, không ăn những món ăn nhiều dầu mỡ, những món ăn khó tiêu, đặc biệt lưu ý không nên ăn quá sát giờ đi ngủ... + Phòng ngủ cần đảm bảo sạch sẽ, nhiệt độ vừa phải, không quá nóng và không quá lạnh, đảm bảo yên tĩnh và không quá nhiều ánh sáng. + Có thể dùng trà hoa cúc, trà gừng, trà hoa oải hương hay nước lá tía tô,... để giúp bạn có giấc ngủ chất lượng hơn. - Bổ sung đủ dưỡng chất để giúp cơ thể luôn tràn đầy năng lượng, hạn chế tình trạng thường xuyên buồn ngủ vào ban ngày. - Thường xuyên vận động, nhưng lưu ý không tập quá sức. Tình trạng ngủ nhiều nhưng vẫn buồn ngủ là vấn đề bất thường, do nhiều nguyên nhân gây ra. Nếu đã áp dụng những phương pháp trên nhưng tình trạng này vẫn không cải thiện, bạn nên đi khám để được bác sĩ chẩn đoán bệnh, tìm nguyên nhân gây bệnh và điều trị sớm.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nho-rang-khon-bao-lau-thi-ha-mieng-duoc-va-cach-tap-ha-mieng-sau-nho-rang
Nhổ răng khôn bao lâu thì há miệng được và cách tập há miệng sau nhổ răng
Chắc hẳn tình trạng đau nhức, sưng tấy và khó hoạt động phần cơ hàm sau nhổ răng khôn đã không còn xa lạ. Điều này khiến không ít người băn khoăn, lo lắng trước và sau khi nhổ răng. Vậy nhổ răng khôn bao lâu thì há miệng được và có những bài tập há miệng nào sau khi nhổ răng? 1. Không há được miệng sau khi nhổ răng khôn là tình trạng thường gặp Không há miệng được sau khi nhổ răng khôn hay còn gọi là hiện tượng cứng hàm tạm thời. Đây là phản ứng tự nhiên và thường xuất hiện sau khi nhổ răng khôn. Bởi vì khi nhổ răng, phần nướu và hàm chịu tác động dẫn đến tình trạng sưng nướu, đau hàm kèm theo không há miệng được. Mặc dù đây là tình trạng phổ biến, tuy nhiên, việc không há miệng được sau nhổ răng khôn có thể là dấu hiệu của biến chứng viêm, nhiễm trùng vết thương. Nếu tình trạng này kèm theo sưng, đau nhức dữ dội, không có dấu hiệu thuyên giảm sau thời gian nghỉ ngơi thì người bệnh nên tái khám để được bác sĩ kiểm tra và điều trị sớm nhất.2. Nhổ răng khôn bao lâu thì há miệng được? Thông thường, sau khi nhổ răng khôn, do vết thương còn mới và đang sưng to kèm đau nhức nên sẽ không thể há miệng được ngay. Thời gian hồi phục khoảng từ 2 - 3 ngày, bạn sẽ có thể há miệng nhẹ nhàng. Thực tế, khoảng thời gian để nướu hồi phục tuỳ vào cơ địa và tình trạng vùng răng sau nhổ, nên một số trường hợp sẽ cần nhiều thời gian hơn, có thể đến 7 ngày mới có thể tập há miệng. Người sau nhổ răng khôn lưu ý chỉ nên há miệng khi tình trạng đau nướu, sưng đã giảm để tránh tác động lên vết thương, làm thời gian phục hồi lâu hơn.3. Tầm quan trọng của việc tập há miệng sau khi nhổ răng khônĐối với người bình thường, cơ và hàm luôn cần vận động để phục vụ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày. Vì thế, nếu các khớp hàm, cơ lâu ngày không di chuyển sẽ dễ gây tình trạng đơ hàm và mất nhiều thời gian để hồi phục. Đồng thời, tập há miệng sớm sau khi nhổ răng khôn cũng giúp khớp hàm linh hoạt hơn, làm quen với việc mất đi răng khôn và giảm nguy cơ viêm nhiễm. Việc thực hiện các bài tập há miệng chỉ nên áp dụng khi tình trạng đau nhức, sưng viêm đã thuyên giảm, sau 2 - 3 ngày từ thời điểm nhổ răng. Khi tập luyện nên thực hiện ở mức độ nhẹ nhàng và tăng dần sau mỗi ngày để tránh tác động đột ngột có thể tăng tổn thương lên khu vực nướu, hàm của răng sau nhổ.4. Tập há miệng sau khi nhổ răng khôn như thế nào? Tập há miệng là một phần không thể thiếu để quá trình hồi phục sau nhổ răng khôn hiệu quả. Một số bài tập khá hiệu quả như:Bài tập cử động mở miệng với các thao tác nhẹ nhàng phù hợp với giai đoạn mới hồi phục sau nhổ răng giúp vùng cơ và hàm làm quen với việc vận động. Đây cũng là phương pháp giúp giảm sưng viêm và hồi phục hiệu quả hơn. Người sau nhổ răng khôn có thể tập theo các động tác như sau: Mở miệng từ từ và giữ từ 5 - 10 giây tại vị trí cố định. Lưu ý chỉ nên mở miệng ở kích thước vừa phải tránh thực hiện đột ngột hoặc gắng sức gây tình trạng đau nhức. Sau khi giữ tại 1 điểm, người bệnh có thể tăng kích thước mở miệng và tiếp tục giữ thêm 5 giây - 10 giây. Nếu tại điểm mở miệng nào khiến bạn cảm thấy đau nhức, khó chịu thì có thể giảm mức độ và tiếp tục tập luyện. Bài tập này nên được duy trì ít nhất 2 - 3 lần mỗi ngày và mỗi lần tập lặp lại các động tác 5 - 10 lần để giúp các khớp hồi phục nhanh hơn. Ngoài bài tập mở miệng thì việc luyện tập di chuyển hàm cũng là cách để thư giãn khớp hàm, giúp chúng hoạt động linh hoạt trở lại sau thời gian không thể mở miệng. Đây cũng là bài tập đơn giản có thể thực hiện khi tình trạng sưng, đau thuyên giảm. Bước 1: Nên lựa chọn tư thế ngồi hoặc đứng và thả lỏng cơ thể đặc biệt phần cơ vùng mặt. Bước 2: Dùng 2 ngón tay cái đặt nhẹ nhàng tại bên ngoài ở vị trí 2 bên quai hàm. Bước 3: Dùng lực nhẹ di chuyển chậm rãi quai hàm từ trái sang phải và ngược lại. Khi di chuyển quai hàm nên cố định ngón cái để tránh trường hợp quai hàm bị tổn thương. Trong quá trình di chuyển nếu cảm thấy đau nên dừng lại tại vị trí đang di chuyển và chờ vài giây trước khi di chuyển hàm về vị trí ban đầu. Đối với bài tập này nên thực hiện 2 - 3 lần mỗi ngày với mức độ phù hợp với tình trạng hiện tại và lưu ý không nên thực hiện khi cảm thấy đau hoặc khó chịu. Mặc dù bài tập mewing vận động lưỡi là chủ yếu nhưng đây là bài tập được nha sĩ khuyên thực hiện dành cho người sau nhổ răng khôn. Bởi vì bài tập tư thế lưỡi giúp vận động, thư giãn phần cơ hàm hiệu quả. Để tập vận động mewing chỉ cần thực hiện các thao tác đơn giản như sau: Bước 1: Đưa lưỡi theo sát bề mặt trên vòm miệng và môi khép lại. Bước 2: Giữ nguyên vị trí trong vòng 20 - 30 giây cùng lúc đó thực hiện thỏ ra bằng miệng. Khi thở ra, tại vùng cơ hàm sẽ cảm nhận sự di chuyển nhẹ nhàng. Bước 3: Lặp lại động tác ít nhất 5 lần trong mỗi lần luyện tập và thực hiện bài tập từ 2 - 3 lần mỗi ngày. Ngoài bài tập cử động hàm theo hướng trái phải thì bài tập di chuyển hàm theo hướng vòng tròn là thao tác tập luyện không thể thiếu khi hồi phục sau nhổ răng khôn. Bước 1: Chọn tư thế ngồi hoặc đứng thả lỏng, thư giãn vùng đầu mặt cổ. Bước 2: Giữ ngón cái ở 2 bên quai hàm. Bước 3: Di chuyển phần hàm theo hướng vòng tròn nhẹ nhàng, chậm rãi. Trong quá trình di chuyển quai hàm sẽ có một số điểm chạm và đây là trình di chuyển bình thường. Sau khi chạm một điểm, bạn có thể tiếp tục di chuyển đến điểm khác. Có thể thấy tình trạng không há miệng được sau nhổ răng là phản ứng hoàn toàn tự nhiên của cơ thể và chúng có thể tự cải thiện sau thời gian nghỉ ngơi, hồi phục. Tuy nhiên, để quá trình hồi phục diễn ra thuận tiện và nhanh hơn thì nên bổ sung thêm các bài tập vận động giúp cơ, khớp hàm linh hoạt trở lại.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhung-ai-can-xet-nghiem-nuoc-tieu-2
Những ai cần xét nghiệm nước tiểu?
Xét nghiệm nước tiểu là phương pháp phân tích những thành phần trong nước tiểu, hàm lượng nước tiểu. Đây là căn cứ quan trọng góp phần chẩn đoán bệnh, tìm ra nguyên nhân gây bệnh và lên phác đồ điều trị phù hợp với bệnh nhân. Vậy những ai cần xét nghiệm nước tiểu và nên thực hiện xét nghiệm ở đâu để đảm bảo có được kết quả chính xác? 1. Cần xét nghiệm nước tiểu trong những trường hợp nào? Xét nghiệm nước tiểu không gây xâm lấn, việc lấy mẫu xét nghiệm cũng rất đơn giản và an toàn với người bệnh. Kết quả xét nghiệm nước tiểu mang ý nghĩa quan trọng, cho biết về những chất tồn tại trong nước tiểu, rất hữu ích trong chẩn đoán và điều trị bệnh. Những trường hợp được chỉ định xét nghiệm nước tiểu bao gồm:- Trường hợp khám sức khỏe tổng quát, kiểm tra sức khỏe định kỳ. - Các trường hợp đang điều trị bệnh, chẳng hạn như bệnh tiểu đường, bệnh thận, tình trạng tăng huyết áp,... cũng cần xét nghiệm để kiểm tra chất lượng nước tiểu. - Người có những biểu hiện bất thường, có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh thận, bệnh đường tiết niệu hay nhiễm trùng. Bao gồm một số triệu chứng như thường xuyên đi tiểu, tiểu buốt, khó tiểu, trong nước tiểu có lẫn máu, đau bụng, đau lưng,... - Các bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật cũng cần xét nghiệm nước tiểu để bác sĩ có những đánh giá cụ thể về tình trạng sức khỏe của người bệnh. - Đối với mẹ bầu, xét nghiệm nước tiểu cũng là loại xét nghiệm được thực hiện định kỳ để đánh giá về nguy cơ viêm đường tiết niệu hay nguy cơ tiền sản giật,... - Ngoài ra, những trường hợp cần được sàng lọc những chất gây nghiện (cần sa, thuốc lắc, heroin,... ) cũng có thể được chỉ định thực hiện phân tích mẫu nước tiểu.2. 3 phương pháp xét nghiệm nước tiểu phổ biến Có nhiều phương pháp xét nghiệm nước tiểu, dưới đây là 3 phương pháp phổ biến: - Dùng que thử để kiểm tra nồng độ những chất còn tồn đọng trong nước tiểu. - Quan sát nước tiểu để phát hiện những bất thường: + Đối với người bình thường: Nước tiểu sẽ có màu vàng nhạt. Tuy nhiên, cần lưu ý nếu bạn sử dụng một số loại thuốc điều trị, tiêu thụ một số loại thực phẩm,... cũng có thể khiến nước tiểu thay đổi màu sắc. + Tình trạng bất thường của nước tiểu cho thấy người đó có thể đang mắc bệnh: Nước tiểu có màu đậm hơn, đục hơn bình thường, nước tiểu có hiện tượng sủi bọt, nước tiểu có lẫn chất nhầy hoặc lẫn máu,... - Phân tích mẫu nước tiểu dưới kính hiển vi: Nhờ công cụ hỗ trợ là kính hiển vi, bác sĩ cũng có thể thấy rõ được những thành phần bất thường trong nước tiểu chẳng hạn như vi khuẩn, mảnh tế bào hay chất nhầy,...3. Một số lưu ý khi thực hiện xét nghiệm nước tiểu Xét nghiệm nước tiểu rất an toàn, quy trình lấy mẫu xét nghiệm cũng rất đơn giản, nhưng người bệnh cũng nên thực hiện đúng thao tác, kỹ thuật theo hướng dẫn của bác sĩ để tránh gây sai lệch kết quả: - Về việc lấy mẫu nước tiểu: + Nên thực hiện lấy phần nước tiểu giữa dòng và ngay trong lần đi tiểu đầu tiên vào buổi sáng. + Lưu ý, cần lấy đủ lượng nước tiểu cần thiết, đủ để thực hiện xét nghiệm. + Lưu ý, để tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng mẫu xét nghiệm, bệnh nhân cần dùng nước sạch để vệ sinh tay và vùng kín. Tuy nhiên, không nên vệ sinh vùng kín bằng dung dịch vệ sinh phụ nữ để tránh tác động đến độ p H của nước tiểu. - Thành phần của thuốc điều trị có thể ảnh hưởng đến chất lượng mẫu xét nghiệm. Do đó, nếu đang sử dụng các loại thuốc, thực phẩm chức năng,... thì bạn nên ngừng sử dụng hoặc tham khảo ý kiến cụ thể của bác sĩ để tránh làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm. - Để tránh làm thay đổi màu, gây ảnh hưởng đến chất lượng mẫu xét nghiệm, thành phần hóa học trong nước tiểu,... người bệnh không nên uống nước ngọt, trà, cà phê hay sử dụng chất kích thích trước khi lấy mẫu nước tiểu. Nếu quá khát, bạn có thể uống nước lọc, tuy nhiên, không nên uống quá nhiều để phòng tránh tình trạng loãng mẫu thử. - Nếu đang trong chu kỳ kinh nguyệt, nên thông báo với bác sĩ vì lượng kinh nguyệt cũng như dịch tiết âm đạo trong những ngày này có thể gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.
null
null
null
null
null