Search is not available for this dataset
urls
stringlengths 72
217
| content
stringlengths 711
35.2M
| metadata
dict | text
stringlengths 415
1.21M
| clean_format
stringlengths 336
2.7M
|
---|---|---|---|---|
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Thong-tu-17-2011-TT-BVHTTDL-xet-va-cong-nhan-Xa-dat-chuan-van-hoa-nong-thon-moi-133445.aspx | <div class="content1">
<div>
<div>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:448.95pt;border-collapse:collapse" width="599"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAyADAAOAA=-->
<tr>
<td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223">
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO <br/>
VÀ DU LỊCH<br/>
--------</b></p>
</td>
<td style="width:281.55pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="375">
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
----------------</b></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223">
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số:
17/2011/TT-BVHTTDL</p>
</td>
<td style="width:281.55pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="375">
<p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà
Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011</i></p>
</td>
</tr>
</table>
<p style="margin-bottom:6.0pt"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG
NHẬN “XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”</a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số
<a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-185-2007-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-van-hoa-the-thao-va-du-lich-60723.aspx" target="_blank" title="Nghị định 185/2007/NĐ-CP">185/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Quyết định số
<a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-xa-hoi/quyet-dinh-491-qd-ttg-bo-tieu-chi-quoc-gia-nong-thon-moi-87345.aspx" target="_blank" title="Quyết định 491/QĐ-TTg">491/QĐ-TTg</a> ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới;</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Quyết định số
<a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-xa-hoi/quyet-dinh-22-qd-ttg-phe-duyet-de-an-phat-trien-van-hoa-nong-thon-den-nam-2015-dinh-huong-den-nam-2020-99805.aspx" target="_blank" title="Quyết định 22/QĐ-TTg">22/QĐ-TTg</a> ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Quyết định số
<a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-xa-hoi/quyet-dinh-800-qd-ttg-phe-duyet-chuong-trinh-muc-tieu-quoc-gia-106910.aspx" target="_blank" title="Quyết định 800/QĐ-TTg">800/QĐ-TTg</a> ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Quyết định số
<a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-xa-hoi/quyet-dinh-1610-qd-ttg-phe-duyet-chuong-trinh-thuc-hien-phong-trao-129337.aspx" target="_blank" title="Quyết định 1610/QĐ-TTg">1610/QĐ-TTg</a> ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai
đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020,</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”, như sau:</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương I</b></a></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1.</b> <b>Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</b></a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này quy định chi tiết
về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối tượng áp dụng:</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">a) Các xã trong phạm vi cả nước
thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2.
Nguyên tắc xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”</b></a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">1. “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới” là xã đạt tiêu chuẩn văn hóa nông thôn mới quy định tại Thông tư này.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tiêu chuẩn văn hóa nông thôn
mới quy định tại Thông tư này là căn cứ để các địa phương chỉ đạo, thực hiện
các tiêu chí văn hóa trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới và
các tiêu chí về phát triển văn hóa nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">3. Việc công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” phải đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ và đúng quy định.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Thẩm
quyền, thời hạn công nhận</b></a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="letter-spacing:
.2pt">1. “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là chung là cấp huyện) công nhận;
được thực hiện hai (02) năm đối với công nhận lần đầu và năm (05) năm đối với
công nhận lại.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="letter-spacing:
.2pt">2. Thống nhất thực hiện mẫu Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”, </span>theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_01" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">mẫu số 01</a> và <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_02" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">số 02</a> tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này<span style="letter-spacing:.2pt">.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương II</b></a></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CỤ THỂ</span></b></a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4.</b> <b>Tiêu
chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”</b></a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>1. Giúp nhau phát triển kinh
tế</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức
bình quân chung của tỉnh/thành phố;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có 80% trở lên hộ gia đình
(làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có 70% trở lên hộ gia đình
tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">d) Có nhiều hoạt động phát triển
sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người
dân.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style="letter-spacing:
.3pt">2. </span><span style="letter-spacing:-.2pt">Nâng cao chất lượng xây dựng
gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương</span></i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có 60% trở lên gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải
tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có 15% trở lên hộ gia đình
phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch
vụ nông thôn;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản
trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp,
bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất
hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style="letter-spacing:
.3pt">3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở</span></i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã
có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">b) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao
đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương
đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn
nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần
chúng và thi đấu các môn thể thao;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền
thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>4. Xây dựng nếp sống văn
minh, môi trường văn hóa nông thôn</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">a) 75% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp
sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ
nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy
định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường;
nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực
hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống
tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ
thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style="letter-spacing:
.3pt">5. </span>Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và quy định của địa phương</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">a) 90% trở lên người dân được phổ
biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">b) 80% trở lên hộ gia đình nông
dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng
cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở
cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ
văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý
theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span style="letter-spacing:.3pt">Điều 5.</span></b><span style="letter-spacing:.3pt">
<b>Trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”</b></span></a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style="letter-spacing:
-.2pt">1. Trình tự đăng ký, xét và công nhận:</span></i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">a) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">b) Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">c) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây
dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm
tra);</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">e) Phòng Văn hóa-Thông tin cấp
huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>2. Điều kiện công nhận:</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đạt các tiêu chuẩn theo quy định
tại Điều 4 Thông tư này và các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có);</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thời gian đăng ký xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu);
năm (05) năm trở lên (công nhận lại).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>3. Thủ tục công nhận:</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">a) Báo cáo thành tích xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã:</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo hai (02) năm (công nhận
lần đầu);</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo năm (05) năm (công nhận
lại);</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">b) Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã;</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01)
bộ, nộp trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">Thời hạn giải quyết là năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường
hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do
chưa công nhận.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Khen
thưởng</b></a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới” được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, khen thưởng; mức khen thưởng
do các địa phương quyết định căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã
hội hóa.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương III</b></a></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7.</b> <b>Trách
nhiệm thi hành</b></a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">1. Căn cứ Thông tư này, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể bổ sung thêm các tiêu
chí hoặc quy định mức đạt của các tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của
địa phương, nhưng không được thấp hơn mức quy định tại Thông tư này.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện
triển khai thực hiện Thông tư này.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="letter-spacing:
.3pt">3. Căn cứ kết quả bình xét, kiểm tra đánh giá hàng năm, các xã vi phạm những
quy định của Thông tư này, sẽ không được công nhận lại; những trường hợp vi phạm
nghiêm trọng sẽ bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi Giấy công nhận.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Điều
khoản thi hành</b></a></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="letter-spacing:
.1pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="letter-spacing:
.3pt">2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, bổ sung và chỉnh sửa
phù hợp./.</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"> </p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:448.95pt;border-collapse:collapse" width="599"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAyADAAOAA=-->
<tr>
<td style="width:241.95pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="323">
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style="font-size:
8.0pt"> </span></i></b></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/>
</i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/>
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/>
- Văn phòng Trung ương Đảng;<br/>
- Văn phòng Quốc hội;<br/>
- Văn phòng Chủ tịch Nước;<br/>
- Văn phòng Chính phủ;<br/>
- Ban Dân vận Trung ương;<br/>
- Ban Tuyên giáo Trung ương;<br/>
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/>
<span style="letter-spacing:.5pt">- </span>Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương;<br/>
- Bộ VHTTDL: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;<br/>
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;<br/>
- HĐND, UBND, Ban Chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;<br/>
- Cục kiểm tra Văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;<br/>
- Công báo; Website Chính<span style="letter-spacing:-.1pt"> phủ; Website Bộ
VHTTDL;<br/>
</span>- Lưu: VT, VHCS (02), NTH .1000.</span></p>
</td>
<td style="width:207.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="276">
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ
TRƯỞNG<br/>
<br/>
<br/>
<br/>
<br/>
Hoàng Tuấn Anh</b></p>
</td>
</tr>
</table>
<p style="margin-bottom:6.0pt"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC</span></b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>(Kèm
theo Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Mẫu Giấy công nhận "Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới".</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b>1- Kích thước:</b></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng:
270 mm.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Hoa văn bên trong: chiều dài
290 mm, chiều rộng 210 mm</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b>2- Chất liệu và định lượng: </b>Giấy
trắng, định lượng: 150g/m2.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b>3- Hình thức: </b>Xung quanh
trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (1).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b>4- Nội dung:</b></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Khoảng trống</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định
(3).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Dòng 4: Tặng danh hiệu … (4).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- <span style="letter-spacing:
-.9pt">Dòng 5: </span>"Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới"<span style="letter-spacing:-.1pt"> (5).</span></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Khoảng trống</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân)
được tặng thưởng (6).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Dòng 7: Thành tích (7).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Khoảng trống</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Dòng 8:</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">+ Bên trái: Quyết định số, ngày,
tháng, năm.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">+ Bên phải: Địa danh, ngày,
tháng, năm (8)</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Dòng 9:</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">+ Bên trái: Số sổ vàng (9).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan
(10).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Khoảng trống (3,5 cm): chữ
ký, dấu</i></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Dòng 10: Họ và tên người ký
quyết định (11).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b>Ghi chú:</b></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- (1): In hình Quốc huy;.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- (2): Quốc hiệu:</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- (3): Thẩm quyền quyết định:
Dòng chữ: “Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện”<b> </b>(chữ in, màu đỏ).</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- (4): Chữ in, màu đen.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- (5): Chữ in, màu đỏ.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- (6), (7), (8), (9): Chữ thường,
màu đen.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- (10): Chữ in, màu đen.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- (11): Chữ thường, màu đen.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt">- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị
tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"> </p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="loai_2"><b>Mẫu số 1:</b></a></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAyADAAOAA=-->
<tr>
<td style="width:469.65pt;border:solid windowtext 1.0pt;
padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="626">
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>(Quốc
huy)</b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc</b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔ LƯƠNG</b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">CÔNG NHẬN</span></b></a></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2_name_name"><b>“XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”</b></a></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Xã
Tân Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An</b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i>Đã
đạt “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” năm 2011</i></b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i> </i></b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i> </i></b></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:457.35pt;border-collapse:collapse" width="610"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAyADAAOAA=-->
<tr>
<td style="width:228.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="304">
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Quyết định số:</i></b>
246/QĐ-KT</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Vào Sổ số:</i></b>
06/QĐ-KT</p>
</td>
<td style="width:229.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="306">
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>Đô
Lương, ngày 03 tháng 12 năm 2011</i></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHỦ
TỊCH</b></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Nguyễn
Văn C</b></p>
</td>
</tr>
</table>
<p style="margin-bottom:6.0pt"> </p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p>
</td>
</tr>
</table>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="loai_3"><b>Mẫu số 2:</b></a></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAyADAAOAA=-->
<tr>
<td style="width:469.65pt;border:solid windowtext 1.0pt;
padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="626">
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>(Quốc
huy)</b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc</b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔ LƯƠNG</b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">CÔNG NHẬN</span></b></a></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_3_name_name"><b>“XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”</b></a></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Xã
Tân Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An</b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i>Đã
đạt “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” 5 năm (2007-2011)</i></b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i> </i></b></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i> </i></b></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:451.55pt;border-collapse:collapse" width="602"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAyADAAOAA=-->
<tr style="height:109.45pt">
<td style="width:222.3pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
height:109.45pt" valign="top" width="296">
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Quyết định số:</i></b>
246/QĐ-KT</p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Vào Sổ số:</i></b>
06/QĐ-KT</p>
</td>
<td style="width:229.25pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
height:109.45pt" valign="top" width="306">
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>Đô
Lương, ngày 03 tháng 12 năm 2011</i></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHỦ
TỊCH</b></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p>
<p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Nguyễn
Văn C</b></p>
</td>
</tr>
</table>
</td>
</tr>
</table>
<p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p>
</div>
<!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div>
</div> | {
"Loại văn bản:": "Thông tư",
"Ngày ban hành:": "02/12/2011",
"Ngày công báo:": "Đã biết",
"Ngày hiệu lực:": "Đã biết",
"Ngày hợp nhất:": null,
"Người ký:": "Hoàng Tuấn Anh",
"Nơi ban hành:": "Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch",
"Số công báo:": "Đã biết",
"Số hiệu:": "17/2011/TT-BVHTTDL",
"Tình trạng:": "Đã biết"
} | **BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
\--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\----------------**
---|---
Số: 17/2011/TT-BVHTTDL | _Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011_
**THÔNG TƯ**
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN “XÃ ĐẠT
CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”
_Căn cứ Nghị định số[185/2007/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-
may-hanh-chinh/nghi-dinh-185-2007-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-
to-chuc-bo-van-hoa-the-thao-va-du-lich-60723.aspx "Nghị định 185/2007/NĐ-CP")
ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;_
_Căn cứ Quyết định số[491/QĐ-TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-
xa-hoi/quyet-dinh-491-qd-ttg-bo-tieu-chi-quoc-gia-nong-thon-moi-87345.aspx
"Quyết định 491/QĐ-TTg") ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới;_
_Căn cứ Quyết định số[22/QĐ-TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-
xa-hoi/quyet-dinh-22-qd-ttg-phe-duyet-de-an-phat-trien-van-hoa-nong-thon-den-
nam-2015-dinh-huong-den-nam-2020-99805.aspx "Quyết định 22/QĐ-TTg") ngày 05
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa
nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;_
_Căn cứ Quyết định số[800/QĐ-TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-
xa-hoi/quyet-dinh-800-qd-ttg-phe-duyet-chuong-trinh-muc-tieu-quoc-
gia-106910.aspx "Quyết định 800/QĐ-TTg") ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-2020;_
_Căn cứ Quyết định số[1610/QĐ-TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-
xa-hoi/quyet-dinh-1610-qd-ttg-phe-duyet-chuong-trinh-thuc-hien-phong-
trao-129337.aspx "Quyết định 1610/QĐ-TTg") ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020,_
_Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, như sau:_
**Chương I**
**QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1.** **Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng**
1\. Thông tư này quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
2\. Đối tượng áp dụng:
a) Các xã trong phạm vi cả nước thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
**Điều 2. Nguyên tắc xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”**
1\. “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” là xã đạt tiêu chuẩn văn hóa nông
thôn mới quy định tại Thông tư này.
2\. Tiêu chuẩn văn hóa nông thôn mới quy định tại Thông tư này là căn cứ để
các địa phương chỉ đạo, thực hiện các tiêu chí văn hóa trong Bộ tiêu chí quốc
gia về xây dựng nông thôn mới và các tiêu chí về phát triển văn hóa nông thôn
gắn với xây dựng nông thôn mới.
3\. Việc công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” phải đảm bảo công
khai, minh bạch, dân chủ và đúng quy định.
**Điều 3. Thẩm quyền, thời hạn công nhận**
1\. “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là chung là cấp huyện) công
nhận; được thực hiện hai (02) năm đối với công nhận lần đầu và năm (05) năm
đối với công nhận lại.
2\. Thống nhất thực hiện mẫu Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”, theo mẫu số 01 và số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
**Chương II**
**QUY ĐỊNH CỤ THỂ**
**Điều 4.** **Tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”**
_1\. Giúp nhau phát triển kinh tế_
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói;
giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền,
phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh
tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc
làm, nâng cao thu nhập của người dân.
_2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa
và tương đương_
a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn
viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản
xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp
xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng
đồng.
_3\. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở_
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn
định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong
đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt
câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã
tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương
được bảo tồn.
_4\. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn_
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh
hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ
nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét
dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập
trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản
lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn
xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong
trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
_5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và quy định của địa phương_
a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng
nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông
thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy
ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái
phát luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được
xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành
văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
**Điều 5.** **Trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”**
_1\. Trình tự đăng ký, xét và công nhận:_
a) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp
huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên
địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”;
b) Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
c) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp
thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”,
gửi Ủy ban nhân dân xã;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công
nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
đ) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp
huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
e) Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng
cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận,
công nhận lại và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
_2\. Điều kiện công nhận:_
a) Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các tiêu chí bổ
sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(nếu có);
b) Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ hai (02)
năm trở lên (công nhận lần đầu); năm (05) năm trở lên (công nhận lại).
_3\. Thủ tục công nhận:_
a) Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có
xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã:
\- Báo cáo hai (02) năm (công nhận lần đầu);
\- Báo cáo năm (05) năm (công nhận lại);
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời hạn giải quyết là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu
chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn
bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận.
**Điều 6. Khen thưởng**
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, khen thưởng; mức khen thưởng do các địa phương quyết định căn cứ vào
khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa.
**Chương III**
**TỔ CHỨC THỰC HIỆN**
**Điều 7.** **Trách nhiệm thi hành**
1\. Căn cứ Thông tư này, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có thể bổ sung thêm các tiêu chí hoặc quy định mức đạt của các tiêu chí
cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng không được thấp hơn mức
quy định tại Thông tư này.
2\. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Thông tư này.
3\. Căn cứ kết quả bình xét, kiểm tra đánh giá hàng năm, các xã vi phạm những
quy định của Thông tư này, sẽ không được công nhận lại; những trường hợp vi
phạm nghiêm trọng sẽ bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi Giấy công
nhận.
**Điều 8. Điều khoản thi hành**
1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2\. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị
phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, bổ sung và chỉnh sửa
phù hợp./.
**__** **_Nơi nhận:
_**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
\- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
\- Văn phòng Trung ương Đảng;
\- Văn phòng Quốc hội;
\- Văn phòng Chủ tịch Nước;
\- Văn phòng Chính phủ;
\- Ban Dân vận Trung ương;
\- Ban Tuyên giáo Trung ương;
\- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
\- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương;
\- Bộ VHTTDL: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
\- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
\- HĐND, UBND, Ban Chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH, Sở VHTTDL các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
\- Cục kiểm tra Văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
\- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ VHTTDL;
\- Lưu: VT, VHCS (02), NTH .1000. | **BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh**
---|---
**PHỤ LỤC**
_(Kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)_
_Mẫu Giấy công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới"._
**1- Kích thước:**
\- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270 mm.
\- Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều rộng 210 mm
**2- Chất liệu và định lượng:** Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
**3- Hình thức:** Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in
Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
**4- Nội dung:**
\- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2).
_Khoảng trống_
\- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (3).
\- Dòng 4: Tặng danh hiệu … (4).
\- Dòng 5: "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" (5).
_Khoảng trống_
\- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân) được tặng thưởng (6).
\- Dòng 7: Thành tích (7).
_Khoảng trống_
\- Dòng 8:
\+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
\+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
\- Dòng 9:
\+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
\+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (10).
_Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu_
\- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (11).
****
**Ghi chú:**
\- (1): In hình Quốc huy;.
\- (2): Quốc hiệu:
\+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).
\+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
\- (3): Thẩm quyền quyết định: Dòng chữ: “Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp
huyện”****(chữ in, màu đỏ).
\- (4): Chữ in, màu đen.
\- (5): Chữ in, màu đỏ.
\- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
\- (10): Chữ in, màu đen.
\- (11): Chữ thường, màu đen.
\- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức
đẹp, trang trọng.
**Mẫu số 1:**
**** **(Quốc huy)** **** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔ LƯƠNG** **** **CÔNG NHẬN** **“XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”** **** **Xã Tân Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An** **_Đã đạt “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” năm 2011_** **__** **__** | **_Quyết định số:_** 246/QĐ-KT **_Vào Sổ số:_** 06/QĐ-KT | _Đô Lương, ngày 03 tháng 12 năm 2011_ **CHỦ TỊCH** **** **** **Nguyễn Văn C**
---|---
****
****
**Mẫu số 2:**
**** **(Quốc huy)** **** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **** **CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔ LƯƠNG** **** **CÔNG NHẬN** **“XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”** **** **Xã Tân Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An** **_Đã đạt “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” 5 năm (2007-2011)_** **__** **__** | **_Quyết định số:_** 246/QĐ-KT **_Vào Sổ số:_** 06/QĐ-KT | _Đô Lương, ngày 03 tháng 12 năm 2011_ **CHỦ TỊCH** **** **** **Nguyễn Văn C**
---|---
****
| <table>
<tr>
<td>
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
\--------
</td>
<td>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\----------------
</td> </tr>
<tr>
<td>
Số: 17/2011/TT-BVHTTDL
</td>
<td>
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011
</td> </tr> </table>
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN “XÃ ĐẠT
CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến
năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020,
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các xã trong phạm vi cả nước thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Điều 2. Nguyên tắc xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
1. “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” là xã đạt tiêu chuẩn văn hóa nông
thôn mới quy định tại Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn văn hóa nông thôn mới quy định tại Thông tư này là căn cứ để
các địa phương chỉ đạo, thực hiện các tiêu chí văn hóa trong Bộ tiêu chí quốc
gia về xây dựng nông thôn mới và các tiêu chí về phát triển văn hóa nông thôn
gắn với xây dựng nông thôn mới.
3. Việc công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” phải đảm bảo công
khai, minh bạch, dân chủ và đúng quy định.
Điều 3. Thẩm quyền, thời hạn công nhận
1. “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là chung là cấp huyện) công
nhận; được thực hiện hai (02) năm đối với công nhận lần đầu và năm (05) năm
đối với công nhận lại.
2. Thống nhất thực hiện mẫu Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”, theo mẫu số 01 và số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói;
giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền,
phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh
tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc
làm, nâng cao thu nhập của người dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa
và tương đương
a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn
viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản
xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp
xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng
đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn
định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong
đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt
câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã
tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương
được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh
hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ
nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét
dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập
trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản
lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn
xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong
trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng
nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông
thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy
ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái
phát luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được
xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành
văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
Điều 5. Trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”
1. Trình tự đăng ký, xét và công nhận:
a) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp
huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên
địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”;
b) Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
c) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp
thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”,
gửi Ủy ban nhân dân xã;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công
nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
đ) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp
huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
e) Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng
cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận,
công nhận lại và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
2. Điều kiện công nhận:
a) Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các tiêu chí bổ
sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(nếu có);
b) Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ hai (02)
năm trở lên (công nhận lần đầu); năm (05) năm trở lên (công nhận lại).
3. Thủ tục công nhận:
a) Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có
xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã:
- Báo cáo hai (02) năm (công nhận lần đầu);
- Báo cáo năm (05) năm (công nhận lại);
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời hạn giải quyết là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu
chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn
bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận.
Điều 6. Khen thưởng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, khen thưởng; mức khen thưởng do các địa phương quyết định căn cứ vào
khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Căn cứ Thông tư này, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có thể bổ sung thêm các tiêu chí hoặc quy định mức đạt của các tiêu chí
cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng không được thấp hơn mức
quy định tại Thông tư này.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Căn cứ kết quả bình xét, kiểm tra đánh giá hàng năm, các xã vi phạm những
quy định của Thông tư này, sẽ không được công nhận lại; những trường hợp vi
phạm nghiêm trọng sẽ bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi Giấy công
nhận.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị
phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, bổ sung và chỉnh sửa
phù hợp./.
<table>
<tr>
<td>
Nơi nhận:
\- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
\- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
\- Văn phòng Trung ương Đảng;
\- Văn phòng Quốc hội;
\- Văn phòng Chủ tịch Nước;
\- Văn phòng Chính phủ;
\- Ban Dân vận Trung ương;
\- Ban Tuyên giáo Trung ương;
\- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
\- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương;
\- Bộ VHTTDL: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
\- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
\- HĐND, UBND, Ban Chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH, Sở VHTTDL các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
\- Cục kiểm tra Văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
\- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ VHTTDL;
\- Lưu: VT, VHCS (02), NTH .1000.
</td>
<td>
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
</td> </tr> </table>
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu Giấy công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới".
1- Kích thước:
- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều rộng 210 mm
2- Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3- Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc
huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4- Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (3).
- Dòng 4: Tặng danh hiệu … (4).
- Dòng 5: "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" (5).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân) được tặng thưởng (6).
- Dòng 7: Thành tích (7).
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (10).
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (11).
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy;.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
- (3): Thẩm quyền quyết định: Dòng chữ: “Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện”
(chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ in, màu đen.
- (5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức
đẹp, trang trọng.
Mẫu số 1:
<table>
<tr>
<td>
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔ LƯƠNG
CÔNG NHẬN
“XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”
Xã Tân Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Đã đạt “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” năm 2011
<table>
<tr>
<td>
Quyết định số: 246/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
</td>
<td>
Đô Lương, ngày 03 tháng 12 năm 2011
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
</td> </tr> </table>
</td> </tr> </table>
Mẫu số 2:
<table>
<tr>
<td>
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔ LƯƠNG
CÔNG NHẬN
“XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”
Xã Tân Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Đã đạt “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” 5 năm (2007-2011)
<table>
<tr>
<td>
Quyết định số: 246/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
</td>
<td>
Đô Lương, ngày 03 tháng 12 năm 2011
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
</td> </tr> </table>
</td> </tr> </table>
|
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-27-2018-TT-NHNN-phong-toa-von-tai-san-cua-chi-nhanh-ngan-hang-nuoc-ngoai-400907.aspx | <div class="content1">
<div>
<div>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIANwA=-->
<tr>
<td style="width:170.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="227">
<p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC <br/>
VIỆT NAM<br/>
-------</b></p>
</td>
<td style="width:272.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="363">
<p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/>
---------------</b></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:170.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="227">
<p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số:
27/2018/TT-NHNN</p>
</td>
<td style="width:272.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="363">
<p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 22
tháng 11 năm 2018</i></p>
</td>
</tr>
</table>
<p style="margin-top:6.0pt"> </p>
<p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p>
<p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY
ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP PHONG TỎA, CHẤM DỨT PHONG TỎA VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI</a></p>
<p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_tggrziuxhl">Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam</a> ngày 16 tháng 6 năm 2010;</i></p>
<p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_omdzpgcvsq">Luật các tổ
chức tín dụng</a> ngày 16 tháng 6 năm 2010 và <a name="tvpllink_oqkzyxuvgy">Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng</a> ngày 20 tháng 11
năm 2017;</i></p>
<p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_tpsmoqxyvb">16/2017/NĐ-CP</a>
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;</i></p>
<p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;</i></p>
<p style="margin-top:6.0pt"><i>Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông
tư quy định các trường hợp phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.</i></p>
<p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a></p>
<p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này quy định các trường hợp phong tỏa, chấm
dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.</p>
<p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a></p>
<p style="margin-top:6.0pt">1. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">2. Cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc phong tỏa,
chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.</p>
<p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Giải thích từ ngữ</b></a></p>
<p style="margin-top:6.0pt">1. Phong tỏa vốn và tài sản là việc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) thực hiện một hoặc một số
cách thức sau:</p>
<p style="margin-top:6.0pt">a) Yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được
chuyển vốn, tài sản ra nước ngoài;</p>
<p style="margin-top:6.0pt">b) Phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đang gửi tại Ngân hàng Nhà nước;</p>
<p style="margin-top:6.0pt">c) Yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi vốn,
tài sản vào Ngân hàng Nhà nước và phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài gửi vào;</p>
<p style="margin-top:6.0pt">d) Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đang gửi vốn, tài sản phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài gửi tại tổ chức tín dụng đó;</p>
<p style="margin-top:6.0pt">đ) Yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi vốn,
tài sản vào một tổ chức tín dụng và yêu cầu tổ chức tín dụng đó phong tỏa vốn,
tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi vào.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">2. Ngân hàng mẹ là ngân hàng nước ngoài có chi
nhánh tại Việt Nam.</p>
<p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Nguyên tắc thực hiện việc
phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản</b></a></p>
<p style="margin-top:6.0pt">1. Việc phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhằm bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, ra Quyết định
phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thuộc một hoặc một số trường hợp quy định tại <a name="tc_1">Điều
5 Thông tư này</a>. Quyết định phong tỏa vốn và tài sản nêu rõ lý do phong tỏa,
thời điểm bắt đầu phong tỏa, cách thức phong tỏa, trách nhiệm của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, ra Quyết định
chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc các trường hợp quy định tại <a name="tc_2">Điều
6 Thông tư này</a>. Quyết định chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản nêu rõ thời điểm
chấm dứt phong tỏa, trách nhiệm của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.</p>
<p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Các trường hợp phong tỏa
vốn và tài sản</b></a></p>
<p style="margin-top:6.0pt">Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định phong tỏa vốn
và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong các trường hợp sau:</p>
<p style="margin-top:6.0pt">1. Giá trị thực của vốn được cấp của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài giảm thấp hơn mức vốn pháp định liên tục quá thời gian 06
tháng.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">2. Vi phạm tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động
ngân hàng quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng</a> và
Ngân hàng Nhà nước đã có văn bản yêu cầu khắc phục nhưng không có biện pháp khắc
phục hoặc không khắc phục được trong thời hạn theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">3. Số lỗ lũy kế của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
lớn hơn 50% giá trị của vốn được cấp và các quỹ dự trữ ghi trong báo cáo tài
chính đã được kiểm toán gần nhất.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">4. Ngân hàng Nhà nước đã có yêu cầu nhưng ngân hàng
mẹ không thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết đối với chi nhánh hoạt động tại
Việt Nam.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">5. Khi có thông tin về việc ngân hàng mẹ có dấu hiệu
mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán hoặc bị cơ quan có thẩm quyền của
nước nguyên xứ đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt hoặc có yêu cầu phải giải
thể, thanh lý, phá sản, hoặc bị rút giấy phép thành lập và hoạt động.</p>
<p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Các trường hợp chấm dứt
phong tỏa vốn và tài sản</b></a></p>
<p style="margin-top:6.0pt">Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định chấm dứt
phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong các trường hợp
sau:</p>
<p style="margin-top:6.0pt">1. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã khắc phục được
các vi phạm, tồn tại quy định tại <a name="tc_3">khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
5 Thông tư này</a>.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">2. Ngân hàng mẹ đã thực hiện đúng các nghĩa vụ đã
cam kết đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà
nước quy định tại <a name="tc_4">khoản 4 Điều 5 Thông tư này</a>.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">3. Ngân hàng Nhà nước nhận được thông tin từ cơ
quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ về việc ngân hàng mẹ đã khắc phục được
các tồn tại quy định tại <a name="tc_5">khoản 5 Điều 5 Thông tư này</a>.</p>
<p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Trách nhiệm của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài</b></a></p>
<p style="margin-top:6.0pt">1. Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời
thông tin, tài liệu về thực trạng tổ chức và hoạt động khi Ngân hàng Nhà nước
có yêu cầu trong trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài có dấu hiệu thuộc một
hoặc một số trường hợp phong tỏa vốn và tài sản quy định tại <a name="tc_6">Điều
5 Thông tư này</a>.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">2. Thực hiện theo đúng Quyết định của Ngân hàng Nhà
nước trong trường hợp bị phong tỏa vốn và tài sản.</p>
<p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng được Ngân hàng Nhà nước yêu cầu thực hiện việc phong tỏa vốn và tài sản
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài</b></a></p>
<p style="margin-top:6.0pt">Thực hiện phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài
sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước.</p>
<p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Trách nhiệm của các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước</b></a></p>
<p style="margin-top:6.0pt">1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng</p>
<p style="margin-top:6.0pt">a) Làm đầu mối tiếp nhận các thông tin có liên quan
và trình Thống đốc xem xét, quyết định việc phong tỏa vốn và tài sản hoặc chấm
dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;</p>
<p style="margin-top:6.0pt">b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình phong tỏa, chấm dứt phong tỏa
vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">2. Sở Giao dịch</p>
<p style="margin-top:6.0pt">Thực hiện phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài
sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">3. Vụ Tài chính - Kế toán</p>
<p style="margin-top:6.0pt">Làm đầu mối hướng dẫn hạch toán kế toán phát sinh
trong quá trình phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">4. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước</p>
<p style="margin-top:6.0pt">a) Cung cấp thông tin cho Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng khi phát hiện chi nhánh ngân hàng nước ngoài có dấu hiệu thuộc một
hoặc một số trường hợp phong tỏa vốn và tài sản quy định tại <a name="tc_7">Điều
5 Thông tư này</a>;</p>
<p style="margin-top:6.0pt">b) Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn
và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.</p>
<p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Hiệu lực thi hành</b></a></p>
<p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01
năm 2019.</p>
<p style="margin-top:6.0pt">2. Bãi bỏ <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Mục VI Phần II Thông tư số
03/2007/TT-NHNN</a> ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_dayynilfeg">22/2006/NĐ-CP</a>
ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.</p>
<p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Tổ chức thực hiện</b></a></p>
<p style="margin-top:6.0pt">Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng
Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này./.</p>
<p style="margin-top:6.0pt"> </p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIANwA=-->
<tr>
<td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295">
<p style="margin-top:6.0pt"><b><i><br/>
Nơi nhận:<br/>
</i></b><span style="font-size:8.0pt">- Như Điều 11;<br/>
- Ban lãnh đạo NHNN;<br/>
- Văn phòng Chính phủ;<br/>
- Công báo;<br/>
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);<br/>
- Lưu VP, Vụ PC, TTGSNH6 (3).</span></p>
</td>
<td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295">
<p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. THỐNG ĐỐC<br/>
PHÓ THỐNG ĐỐC<br/>
<br/>
<br/>
<br/>
<br/>
Nguyễn Đồng Tiến</b></p>
</td>
</tr>
</table>
<p><b> </b></p>
</div>
<!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div>
</div> | {
"Loại văn bản:": "Thông tư",
"Ngày ban hành:": "22/11/2018",
"Ngày công báo:": "Đã biết",
"Ngày hiệu lực:": "Đã biết",
"Ngày hợp nhất:": null,
"Người ký:": "Nguyễn Đồng Tiến",
"Nơi ban hành:": "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam",
"Số công báo:": "Đã biết",
"Số hiệu:": "27/2018/TT-NHNN",
"Tình trạng:": "Đã biết"
} | **NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
\-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\---------------**
---|---
Số: 27/2018/TT-NHNN | _Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2018_
**THÔNG TƯ**
QUY ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP PHONG TỎA, CHẤM DỨT PHONG TỎA VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
_Căn cứLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;_
_Căn cứLuật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;_
_Căn cứ Nghị định số16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;_
_Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;_
_Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định các trường
hợp phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài._
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Thông tư này quy định các trường hợp phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài
sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
1\. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam.
2\. Cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn
và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
**Điều 3. Giải thích từ ngữ**
1\. Phong tỏa vốn và tài sản là việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi
là Ngân hàng Nhà nước) thực hiện một hoặc một số cách thức sau:
a) Yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được chuyển vốn, tài sản ra
nước ngoài;
b) Phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang gửi tại Ngân
hàng Nhà nước;
c) Yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi vốn, tài sản vào Ngân hàng Nhà
nước và phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi vào;
d) Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang gửi vốn,
tài sản phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi tại tổ
chức tín dụng đó;
đ) Yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi vốn, tài sản vào một tổ chức tín
dụng và yêu cầu tổ chức tín dụng đó phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài gửi vào.
2\. Ngân hàng mẹ là ngân hàng nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam.
**Điều 4. Nguyên tắc thực hiện việc phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài
sản**
1\. Việc phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài nhằm bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền.
2\. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, ra Quyết định phong tỏa vốn và tài
sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thuộc một hoặc một số trường hợp quy định tại Điều 5 Thông tư này. Quyết định
phong tỏa vốn và tài sản nêu rõ lý do phong tỏa, thời điểm bắt đầu phong tỏa,
cách thức phong tỏa, trách nhiệm của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3\. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, ra Quyết định chấm dứt phong tỏa vốn
và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thuộc các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này. Quyết định chấm
dứt phong tỏa vốn và tài sản nêu rõ thời điểm chấm dứt phong tỏa, trách nhiệm
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
**Điều 5. Các trường hợp phong tỏa vốn và tài sản**
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài trong các trường hợp sau:
1\. Giá trị thực của vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài giảm thấp
hơn mức vốn pháp định liên tục quá thời gian 06 tháng.
2\. Vi phạm tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng quy định tại Điều
130 Luật các tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước đã có văn bản yêu cầu khắc
phục nhưng không có biện pháp khắc phục hoặc không khắc phục được trong thời
hạn theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
3\. Số lỗ lũy kế của chi nhánh ngân hàng nước ngoài lớn hơn 50% giá trị của
vốn được cấp và các quỹ dự trữ ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán
gần nhất.
4\. Ngân hàng Nhà nước đã có yêu cầu nhưng ngân hàng mẹ không thực hiện đúng
các nghĩa vụ đã cam kết đối với chi nhánh hoạt động tại Việt Nam.
5\. Khi có thông tin về việc ngân hàng mẹ có dấu hiệu mất khả năng chi trả,
mất khả năng thanh toán hoặc bị cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ đặt
vào tình trạng kiểm soát đặc biệt hoặc có yêu cầu phải giải thể, thanh lý, phá
sản, hoặc bị rút giấy phép thành lập và hoạt động.
**Điều 6. Các trường hợp chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản**
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong các trường hợp sau:
1\. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã khắc phục được các vi phạm, tồn tại quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
2\. Ngân hàng mẹ đã thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết đối với chi nhánh
ngân hàng nước ngoài theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước quy định tại khoản 4
Điều 5 Thông tư này.
3\. Ngân hàng Nhà nước nhận được thông tin từ cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ về việc ngân hàng mẹ đã khắc phục được các tồn tại quy định tại
khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
**Điều 7. Trách nhiệm của chi nhánh ngân hàng nước ngoài**
1\. Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu về
thực trạng tổ chức và hoạt động khi Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu trong trường
hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài có dấu hiệu thuộc một hoặc một số trường
hợp phong tỏa vốn và tài sản quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2\. Thực hiện theo đúng Quyết định của Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp bị
phong tỏa vốn và tài sản.
**Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước yêu cầu
thực hiện việc phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài**
Thực hiện phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài theo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước.
**Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước**
1\. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Làm đầu mối tiếp nhận các thông tin có liên quan và trình Thống đốc xem
xét, quyết định việc phong tỏa vốn và tài sản hoặc chấm dứt phong tỏa vốn và
tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước xử lý các vấn đề
phát sinh trong quá trình phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
2\. Sở Giao dịch
Thực hiện phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài theo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước.
3\. Vụ Tài chính - Kế toán
Làm đầu mối hướng dẫn hạch toán kế toán phát sinh trong quá trình phong tỏa,
chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4\. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
a) Cung cấp thông tin cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng khi phát hiện
chi nhánh ngân hàng nước ngoài có dấu hiệu thuộc một hoặc một số trường hợp
phong tỏa vốn và tài sản quy định tại Điều 5 Thông tư này;
b) Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xử lý các vấn đề phát
sinh trong quá trình phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
**Điều 10. Hiệu lực thi hành**
1\. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2019.
2\. Bãi bỏ Mục VI Phần II Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05 tháng 6 năm 2007
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
**Điều 11. Tổ chức thực hiện**
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân
hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
**_
Nơi nhận:
_**\- Như Điều 11;
\- Ban lãnh đạo NHNN;
\- Văn phòng Chính phủ;
\- Công báo;
\- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
\- Lưu VP, Vụ PC, TTGSNH6 (3). | **KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến**
---|---
****
| <table>
<tr>
<td>
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
\-------
</td>
<td>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\---------------
</td> </tr>
<tr>
<td>
Số: 27/2018/TT-NHNN
</td>
<td>
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2018
</td> </tr> </table>
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP PHONG TỎA, CHẤM DỨT PHONG TỎA VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định các trường
hợp phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định các trường hợp phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài
sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam.
2. Cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn
và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Phong tỏa vốn và tài sản là việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi
là Ngân hàng Nhà nước) thực hiện một hoặc một số cách thức sau:
a) Yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được chuyển vốn, tài sản ra
nước ngoài;
b) Phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang gửi tại Ngân
hàng Nhà nước;
c) Yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi vốn, tài sản vào Ngân hàng Nhà
nước và phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi vào;
d) Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang gửi vốn,
tài sản phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi tại tổ
chức tín dụng đó;
đ) Yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi vốn, tài sản vào một tổ chức tín
dụng và yêu cầu tổ chức tín dụng đó phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài gửi vào.
2. Ngân hàng mẹ là ngân hàng nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện việc phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản
1. Việc phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài nhằm bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, ra Quyết định phong tỏa vốn và tài
sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thuộc một hoặc một số trường hợp quy định tại Điều 5 Thông tư này. Quyết định
phong tỏa vốn và tài sản nêu rõ lý do phong tỏa, thời điểm bắt đầu phong tỏa,
cách thức phong tỏa, trách nhiệm của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, ra Quyết định chấm dứt phong tỏa vốn
và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thuộc các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này. Quyết định chấm
dứt phong tỏa vốn và tài sản nêu rõ thời điểm chấm dứt phong tỏa, trách nhiệm
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 5. Các trường hợp phong tỏa vốn và tài sản
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài trong các trường hợp sau:
1. Giá trị thực của vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài giảm thấp
hơn mức vốn pháp định liên tục quá thời gian 06 tháng.
2. Vi phạm tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng quy định tại Điều
130 Luật các tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước đã có văn bản yêu cầu khắc
phục nhưng không có biện pháp khắc phục hoặc không khắc phục được trong thời
hạn theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
3. Số lỗ lũy kế của chi nhánh ngân hàng nước ngoài lớn hơn 50% giá trị của
vốn được cấp và các quỹ dự trữ ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán
gần nhất.
4. Ngân hàng Nhà nước đã có yêu cầu nhưng ngân hàng mẹ không thực hiện đúng
các nghĩa vụ đã cam kết đối với chi nhánh hoạt động tại Việt Nam.
5. Khi có thông tin về việc ngân hàng mẹ có dấu hiệu mất khả năng chi trả,
mất khả năng thanh toán hoặc bị cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ đặt
vào tình trạng kiểm soát đặc biệt hoặc có yêu cầu phải giải thể, thanh lý, phá
sản, hoặc bị rút giấy phép thành lập và hoạt động.
Điều 6. Các trường hợp chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong các trường hợp sau:
1. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã khắc phục được các vi phạm, tồn tại quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
2. Ngân hàng mẹ đã thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết đối với chi nhánh
ngân hàng nước ngoài theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước quy định tại khoản 4
Điều 5 Thông tư này.
3. Ngân hàng Nhà nước nhận được thông tin từ cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ về việc ngân hàng mẹ đã khắc phục được các tồn tại quy định tại
khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu về
thực trạng tổ chức và hoạt động khi Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu trong trường
hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài có dấu hiệu thuộc một hoặc một số trường
hợp phong tỏa vốn và tài sản quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Thực hiện theo đúng Quyết định của Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp bị
phong tỏa vốn và tài sản.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước yêu cầu thực
hiện việc phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Thực hiện phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài theo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Làm đầu mối tiếp nhận các thông tin có liên quan và trình Thống đốc xem
xét, quyết định việc phong tỏa vốn và tài sản hoặc chấm dứt phong tỏa vốn và
tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước xử lý các vấn đề
phát sinh trong quá trình phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Sở Giao dịch
Thực hiện phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài theo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Vụ Tài chính - Kế toán
Làm đầu mối hướng dẫn hạch toán kế toán phát sinh trong quá trình phong tỏa,
chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
a) Cung cấp thông tin cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng khi phát hiện
chi nhánh ngân hàng nước ngoài có dấu hiệu thuộc một hoặc một số trường hợp
phong tỏa vốn và tài sản quy định tại Điều 5 Thông tư này;
b) Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xử lý các vấn đề phát
sinh trong quá trình phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn và tài sản của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2019.
2. Bãi bỏ Mục VI Phần II Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05 tháng 6 năm 2007
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân
hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
<table>
<tr>
<td>
Nơi nhận:
\- Như Điều 11;
\- Ban lãnh đạo NHNN;
\- Văn phòng Chính phủ;
\- Công báo;
\- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
\- Lưu VP, Vụ PC, TTGSNH6 (3).
</td>
<td>
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
</td> </tr> </table>
|
"https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-127-2016-TT-BQP-quy-trinh-kiem-dinh(...TRUNCATED) | "<div class=\"content1\">\n<div>\n<div>\n<table border=\"0\" cellpadding=\"0\" cellspacing=\"0\" sty(...TRUNCATED) | {"Loại văn bản:":"Thông tư","Ngày ban hành:":"30/08/2016","Ngày công báo:":"Đã biết"(...TRUNCATED) | "**BỘ QUỐC PHÒNG \n\\-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \nĐộc l(...TRUNCATED) | "<table> \n<tr> \n<td>\n\nBỘ QUỐC PHÒNG \n\\-------\n\n</td> \n<td>\n\nCỘNG HÒA XÃ HỘ(...TRUNCATED) |
"https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Thong-tu-08-2002-TT-BYT-huong-dan-hop-tac-dau-tu-nuoc-ngo(...TRUNCATED) | "<div class=\"content1\">\n<div>\n<div>\n<table border=\"0\" cellpadding=\"0\" style=\"width:100.0%;(...TRUNCATED) | {"Loại văn bản:":"Thông tư","Ngày ban hành:":"20/06/2002","Ngày công báo:":"Đã biết"(...TRUNCATED) | "**BỘ Y TẾ** *********** Số: 08/2002/TT-BYT | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA(...TRUNCATED) | "<table> \n<tr> \n<td>\n\nBỘ Y TẾ\n\n\n\nSố: 08/2002/TT-BYT\n\n</td> \n<td>\n\nCỘNG HOÀ (...TRUNCATED) |
"https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-26-2007-ND-CP-chu-ky-so-dich-vu-chung-thuc-(...TRUNCATED) | "<div class=\"content1\">\n<div>\n<div>\n<p><span style='font-size:10.0pt;\"Arial\",\"sans-serif\"'>(...TRUNCATED) | {"Loại văn bản:":"Nghị định","Ngày ban hành:":"15/02/2007","Ngày công báo:":"Đã bi(...TRUNCATED) | "**CHÍNH PHỦ \n \n\\---------------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \nĐ(...TRUNCATED) | "<table> \n<tr> \n<td>\n\nCHÍNH PHỦ \n\n\\---------------\n\n</td> \n<td>\n\nCỘNG HÒA XÃ (...TRUNCATED) |
"https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-31-2011-TT-BLDTBXH-huong-dan-Nghi-d(...TRUNCATED) | "<div class=\"content1\">\n<div>\n<div>\n<table border=\"0\" cellpadding=\"0\" cellspacing=\"0\" sty(...TRUNCATED) | {"Loại văn bản:":"Thông tư","Ngày ban hành:":"03/11/2011","Ngày công báo:":"Đã biết"(...TRUNCATED) | "**BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI \n\\-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG(...TRUNCATED) | "<table> \n<tr> \n<td>\n\nBỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI \n\\-------\n\n</td> \n(...TRUNCATED) |
"https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Chung-khoan/Thong-tu-162-2010-TT-BTC-sua-doi-Thong-tu-95-2008-TT(...TRUNCATED) | "<div class=\"content1\">\n<div>\n<div>\n<table border=\"0\" cellpadding=\"0\" cellspacing=\"0\" sty(...TRUNCATED) | {"Loại văn bản:":"Thông tư","Ngày ban hành:":"20/10/2010","Ngày công báo:":"Đã biết"(...TRUNCATED) | "**BỘ TÀI CHÍNH \n\\-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \nĐộc lậ(...TRUNCATED) | "<table> \n<tr> \n<td>\n\nBỘ TÀI CHÍNH \n\\-------\n\n</td> \n<td>\n\nCỘNG HÒA XÃ HỘI (...TRUNCATED) |
"https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-85-2022-ND-CP-co-che-tai-chinh-thanh-toan-k(...TRUNCATED) | "<div class=\"content1\">\n<div>\n<div>\n<table border=\"0\" cellpadding=\"0\" cellspacing=\"0\" sty(...TRUNCATED) | {"Loại văn bản:":"Nghị định","Ngày ban hành:":"24/10/2022","Ngày công báo:":"Đã bi(...TRUNCATED) | "**CHÍNH PHỦ**** \n\\-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \nĐộc lậ(...TRUNCATED) | "<table> \n<tr> \n<td>\n\nCHÍNH PHỦ \n\\-------\n\n</td> \n<td>\n\nCỘNG HÒA XÃ HỘI CH(...TRUNCATED) |
"https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Nghi-dinh-28-2016-ND-CP-sua-doi-Nghi-dinh-56-(...TRUNCATED) | "<div class=\"content1\">\n<div>\n<div>\n<table border=\"0\" cellpadding=\"0\" cellspacing=\"0\" sty(...TRUNCATED) | {"Loại văn bản:":"Nghị định","Ngày ban hành:":"20/04/2016","Ngày công báo:":"Đã bi(...TRUNCATED) | "**CHÍNH PHỦ \n\\-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \nĐộc lập - (...TRUNCATED) | "<table> \n<tr> \n<td>\n\nCHÍNH PHỦ \n\\-------\n\n</td> \n<td>\n\nCỘNG HÒA XÃ HỘI CH(...TRUNCATED) |
"https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Nghi-dinh-399-NV-DC-ND-cho-phep-Hoi-Dong-y-Viet-Na(...TRUNCATED) | "<div class=\"content1\">\n<div>\n<div>\n<table border=\"0\" cellpadding=\"0\" style=\"width:100.0%\(...TRUNCATED) | {"Loại văn bản:":"Nghị định","Ngày ban hành:":"03/06/1957","Ngày công báo:":"Đã bi(...TRUNCATED) | "**BỘ NỘI VỤ \n******** | **VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA** \n**Độc lập - Tự do(...TRUNCATED) | "<table> \n<tr> \n<td>\n\nBỘ NỘI VỤ \n\n\n</td> \n<td>\n\nVIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒ(...TRUNCATED) |
End of preview. Expand
in Dataset Viewer.
README.md exists but content is empty.
Use the Edit dataset card button to edit it.
- Downloads last month
- 43