vi
stringlengths
9
986
en
stringlengths
9
847
' Tôi đã trả lời ông ấy là có và tôi nghĩ là mình cũng khá giỏi giang đấy . '
I told him that yes , I thought that I was pretty good .
Một buổi chiều nọ , Scott gọi cả Jobs lẫn Raskin vào để phân bua trước mặt Markkula .
That afternoon Scott called in Jobs and Raskin for a showdown in front of Markkula .
Jobs bắt đầu khóc , ông và Raskin đồng ý với nhau duy nhất một điều : Không ai trong họ có thể làm việc với người còn lại .
Jobs started crying , He and Raskin agreed on only one thing : Neither could work for the other one
Trong dự án Lisa , Scott đã đứng về phía Couch .
On the Lisa project , Scott had sided with Couch .
Lần đó , ông đã quyết định rằng , cách tốt nhất giải quyết vấn đề là để Jobs thắng .
This time he decided it was best to let Jobs win .
Sau cùng , dự án Mac được coi là một dự án không mấy quan trọng của Apple với văn phòng đặt tại một toà nhà cách xa trung tâm , nhằm tách Jobs ra khỏi sự can thiệp vào trụ sở chính .
After all , the Mac was a minor development project housed in a distant building that could keep Jobs occupied away from the main campus .
Raskin được đề nghị thôi việc tại công ty .
Raskin was told to take a leave of absence .
Jobs nhớ lại : ' Họ muốn trêu ngươi tôi và cho tôi một công việc để làm , Điều đó cũng tốt thôi
They wanted to humor me and give me something to do , which was fine , ' Jobs recalled .
Nó giống như việc tôi phải quay trở lại nhà để xe như trước kia .
It was like going back to the garage for me .
Tôi có nhóm những ủng hộ mình và tôi vẫn kiểm soát được ' .
I had my own ragtag team and I was in control .
Lần này Wozniak hay ngại ngùng lại trở nên dễ cáu kỉnh .
This time it was the normally shy Wozniak who became prickly .
McKenna xem qua một bài báo Wozniak viết về Apple và nhận xét rằng nó quá kỹ thuật và cần phải sinh động hơn .
McKenna glanced at an article Wozniak was writing about Apple and suggested that it was too technical and needed to be livened up .
' Tôi không muốn bất cứ gã làm PR nào động vào bài viết của tôi , ' Wozniak cáu kỉnh .
I do n't want any PR man touching my copy , ' Wozniak snapped .
McKenna gợi ý thế thì đã đến lúc họ nên rời văn phòng của ông ấy .
McKenna suggested it was time for them to leave his office .
' Nhưng Steve gọi lại cho tôi ngay sau đó và nói muốn gặp tôi một lần nữa .
But Steve called me back right away and said he wanted to meet again , ' McKenna recalled .
Vì thế giám đốc thiết kế Rob Janoff được chỉ định thiết kế một cái mới .
So an art director , Rob Janoff , was assigned to create a new one .
Trong chuyến ghé thăm một lớp học ở đại học standford , ông đã cởi chiếc áo khoác blazer hiệu Wilkes Bashford , tháo giày và ngồi lên một chiếc bàn , xếp chân lại trong tư thế thiền .
On a visit to a Stanford class , he took off his Wilkes Bashford blazer and his shoes , perched on top of a table , and crossed his legs into a lotus position .
Nhóm sinh viên hỏi Jobs nhiều câu hỏi mà ông lảng tránh trả lời , kiểu như khi nào thì giá của cổ phiếu Apple sẽ tăng .
The students asked questions , such as when Apple 's stock price would rise , which Jobs brushed off .
' Bao nhiêu người trong các bạn đã từng sử dụng chất kích thích LSD ? ' .
How many of you have taken LSD ?
Với độ cao khoảng 6.000 mét , 20.000 feet , tự nó đã đặt ra một điều gì đó thật thách thức cho các toán cứu hộ đã lên đường ngày hôm nay'.
At an altitude of around 6,000 meters , 20,000 feet , that in itself posing something of a challenge for rescue parties who are on their way today .
Jobs trở nên coi thường tất cả những người dùng từ thiện như một vỏ bọc danh nghĩa hoặc nghĩ rằng có thể tự đổi mới nó .
Jobs became contemptuous of people who made a display of philanthropy or thinking they could reinvent it .
Trước đó , ông đã từng âm thầm gửi một tấm séc trị giá 5.000 đô-la để hỗ trợ thành lập Quỹ Seva của Larry Brilliantd , được lập ra để chống lại bệnh tật và đói nghèo , ông thậm chí còn đồng ý gia nhập ban điều hành .
Earlier he had quietly sent in a $ 5,000 check to help launch Larry Brilliant 's Seva Foundation to fight diseases of poverty , and he even agreed to join the board .
Nhưng khi Brilliant đưa một vài người khác trong ban điều hành Quỹ , bao gồm Wavy Gravy và Jerry Garcia , đến Apple ngay khi công ty mới tiến hành IPO để xin tiền tài trợ , Jobs đã không đồng ý cấp tiền .
But when Brilliant brought some board members , including Wavy Gravy and Jerry Garcia , to Apple right after its IPO to solicit a donation , Jobs was not forthcoming .
Một trong những kỹ sử ở Apple nói với Atkinson rằng sẽ không thể nào làm được một con chuột như thế xét về mặt thương mại .
One of the engineers told Atkinson that there was no way to build such a mouse commercially .
Sau khi Atkison than phiền với Jobs về việc đó thì ngay ngày hôm sau , khi ông đến công ty làm việc thì cũng là lúc biết tin Jobs đã sa thải người kỹ sư đó .
After Atkinson complained to Jobs over dinner , he arrived at the office the next day to discover that Jobs had fired the engineer .
Khi người được Steve lựa chọn thay thế cho kỹ sư trên gặp Atkinson , lời đầu tiên cậu ấy nói với ông là : ' Tôi có thể chế tạo ra một con chuột theo yêu cầu . ' Atkinson và Jobs trở thành những người bạn thân thiết trong một thời gian , và họ hầu như hôm nào cũng ăn tối cùng nhau ở nhà hàng Good Earth .
When his replacement met Atkinson , his first words were , ' I can build the mouse . ' , Atkinson and Jobs became best friends for a while , eating together at the Good Earth most nights
Trong lúc đó , John Couch và một số kỹ sư tài năng nhưng bảo thủ và kém tưởng tượng khác mang phong cách của HP trong đội Lisa đã phản đối lại sự can thiệp của Jobs và rất tức giận bởi những lời xúc phạm khá thường xuyên của Jobs .
But John Couch and the other professional engineers on his Lisa team , many of them buttoned - down HP types , resented Jobs 's meddling and were infuriated by his frequent insults .
Vào thời điểm Apple cổ phần hoá một năm sau đó , số cổ phần mà Xerox mua với giá 1 triệu đô-la trước đó đã có giá trị 17,6 triệu đô-la . Nhưng Apple là người được lợi hơn trong thương vụ trao đổi này .
By the time Apple went public a year later , Xerox 's $ 1 million worth of shares were worth $ 17.6 million , But Apple got the better end of the bargain
Jobs và đồng nghiệp của mình đã đến tham quan công nghệ của Xerox PARC vào tháng 12 năm 1979 để xem họ trình diễn một cách đầy đủ hơn về công nghệ của họ .
Jobs and his colleagues went to see Xerox PARC 's technology in December 1979 and , when Jobs realized he had n't been shown enough , got an even fuller demonstration a few days later .
Larry Tesler là một trong số những nhà khoa học ở Xerox phụ trách thuyết trình về công nghệ cho các vị khách quý , ông hồi hộp khi trình bày về công trình mà những người chủ của ông thậm chí chưa bao giờ đánh giá cao nó .
Larry Tesler was one of the Xerox scientists called upon to do the briefings , and he was thrilled to show off the work that his bosses back east had never seemed to appreciate .
Những gì đang xảy ra tại Việt Nam là một cuộc khủng hoảng về niềm tin', một nhà đầu tư nước ngoài trong khu doanh nghiệp trọng tâm ở phía Nam thành phố Hồ Chí Minh đã nói với AFP như thế .
What is happening in Vietnam is a crisis of confidence , ' a foreign investor in the southern business hub Ho Chi Minh City told AFP .
Markkula đã đưa ra một dự đoán ngông cuồng : ' Chúng ta sẽ nằm trong danh sách Fortune 500 trong 2 năm tới .
Markkula made a wild prediction : ' We 're going to be a Fortune 500 company in two years , ' he said .
Đây sẽ là sự khởi đầu cho một ngành công nghiệp mới , là cơ hội mười năm có một ' .
This is the start of an industry , It happens once in a decade .
Apple mất 7 năm để lọt vào Fortune 500 , nhưng dự đoán của Markkula cuối cùng cũng trở thành sự thật .
It would take Apple seven years to break into the Fortune 500 , but the spirit of Markkula 's prediction turned out to be true .
Sự kiện ra mắt lần đầu
The First Launch Event
Sự kiện ra mắt Apple II được lên kế hoạch sao cho trùng khớp với Hội chợ Máy tính Vùng Bờ tây đầu tiên , tổ chức vào tháng 4 năm 1977 tại San Francisco , do một thành viên tích cực của Homebrew , Jim Warren , đứng ra tổ chức .
The introduction of the Apple II was scheduled to coincide with the first West Coast Computer Faire , to be held in April 1977 in San Francisco , organized by a Homebrew stalwart , Jim Warren .
Jobs đã đăng ký một gian hàng cho Apple ngay khi nhận được thông tin .
Jobs signed Apple up for a booth as soon as he got the information packet .
Ông muốn đảm bảo sẽ có được một vị trí ngay trước sảnh để việc ra mắt Apple II được ấn tượng , vì thế ông đã khiến Wozniak thật sự sốc khi trả đồng ý trước 5.000 đô-la . ' Steve đã quyết định đây là lần ra mắt lớn của chúng tôi , ' Wozniak nói .
He wanted to secure a location right at the front of the hall as a dramatic way to launch the Apple II , and so he shocked Wozniak by paying $ 5,000 in advance , ' Steve decided that this was our big launch , ' said Wozniak
' Chúng tôi sẽ cho cả thế giới thấy chúng tôi sở hữu một cỗ máy và một công ty tuyệt vời . '
We would show the world we had a great machine and a great company .
XEROX VÀ LISA
XEROX AND LISA
Giao diện người dùng đồ hoạ
Graphical User Interfaces
Trong sự phấn khích , Jobs bắt đầu tham gia vào việc quản lý trực tiếp hàng ngày dự án Lisa , vốn được điều hành bởi John Couch , cựu kỹ sư của HP .
In his excitement , Jobs began to take over the daily management of the Lisa project , which was being run by John Couch , the former HP engineer .
Bỏ qua vai trò của Couch , ông làm việc trực tiếp với Atkinson và Tesler để hiện thực hoá những ý tưởng của mình , đặc biệt là trong lĩnh vực thiết kế giao diện đồ hoạ cho dòng máy tính Lisa .
Ignoring Couch , he dealt directly with Atkinson and Tesler to insert his own ideas , especially on Lisa 's graphical interface design .
Tesler nói : ' ông ấy có thể gọi cho tôi bất cứ lúc nào , 2 giờ sáng hay 5 giờ sáng cũng được .
He would call me at all hours , 2 a.m. or 5 a.m. , ' said Tesler .
Một cuộc thử thách quan trọng lại diễn ra khi Atkinson quyết định rằng màn hình máy tính sẽ có nền trắng thay vì màn hình tối như trước .
One important showdown occurred when Atkinson decided that the screen should have a white background rather than a dark one .
Điều này cho phép đạt được mục tiêu mà cả Atkinson và Jobs đều mong muốn , tất cả gói gọn trong từ ' WYSIWYG ' , viết tắt từ cụm từ ' What you see is what you get '
This would allow an attribute that both Atkinson and Jobs wanted : WYSIWYG , pronounced ' wiz - ee - wig , ' an acronym for ' What you see is what you get .
Những gì bạn nhìn thấy trên màn hình máy tính cũng tương tự như những gì bạn nhận được khi in ra bản giấy .
What you saw on the screen was what you 'd get when you printed it out .
Atkinson nhớ lại , ' Đội kỹ sư phần cứng đã gào lên như những sát thủ khát máu .
The hardware team screamed bloody murder , ' Atkinson recalled .
Họ nói rằng điều này sẽ dẫn tới việc chúng tôi bắt buộc phải sử dụng một loại chất phốt pho vốn được cho là kém ổn định , dễ bị rung và gây méo dạng hình hiển thị hơn .
They said it would force us to use a phosphor that was a lot less persistent and would flicker more .
Vì vậy , Atkinson nhờ đến sự can thiệp của Jobs , người cũng đồng tình với ý kiến của ông .
So Atkinson enlisted Jobs , who came down on his side .
Những kỹ sư phần cứng này càu nhàu nhưng vẫn bắt tay vào nghiên cứu và họ đã làm được .
The hardware folks grumbled , but then went off and figured it out .
Bản thân Steve không phải là một kỹ sư giỏi nhưng ông lại rất giỏi trong việc ước định câu trả lời của mọi người , ông có thể nói liệu những kỹ sư này bảo thủ , cứng đầu hay không chắc chắn vào bản thân mình . '
Steve was n't much of an engineer himself , but he was very good at assessing people 's answers , He could tell whether the engineers were defensive or unsure of themselves .
Kottke quyết định làm sáng tỏ trường hợp của ông với Jobs bằng cách lượn lờ bên ngoài văn phòng của Jobs và tìm cách bắt chuyện với ông .
Kottke decided to press his case with Jobs by hovering outside his office and catching him to make a plea .
Nhưng mỗi lần chạm trán , Jobs lại tỏ ý xua đuổi Kottke . Ông nói : ' Điều làm tôi khó nghĩ nhất là Jobs không bao giờ nói trực tiếp với tôi là tôi không đủ tư cách để hưởng quyền đó .
But at each encounter , Jobs brushed him off , ' What was really so difficult for me is that Steve never told me I was n't eligible , ' recalled Kottke
Ông ấy nợ tôi những lời giải thích với tư cách một người bạn .
He owed me that as a friend .
Khi tôi hỏi Jobs về cổ phần , ông ấy chỉ bảo tôi phải nói chuyện trực tiếp với người quản lý của tôi . ' Cuối cùng , sau gần sáu tháng kể từ đợt phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng , Kottke đã lấy hết can đảm bước vào phòng Jobs và cố gắng giải quyết vấn đề với ông .
When I would ask him about stock , he would tell me I had to talk to my manager . ' , Finally , almost six months after the IPO , Kottke worked up the courage to march into Jobs 's office and try to hash out the issue
Nhưng khi Kottke bước vào , Jobs lạnh lùng đến mức khiến người Kottke như đông cứng lại .
But when he got in to see him , Jobs was so cold that Kottke froze .
Ông nhớ lại , ' Lúc đó tôi chỉ biết nghẹn lời và nước mắt bắt đầu rơi khiến tôi không thể mở lời nói với cậu ấy .
I just got choked up and began to cry and just could n't talk to him , ' Kottke recalled .
Tình bạn của chúng tôi kết thúc ở đó .
Our friendship was all gone .
Thật đáng buồn . '
It was so sad .
Kể từ khi chuyển đến sống cùng nhau trong một xe lưu động suốt mùa hè sau khi tốt nghiệp trung học , Chrisann Brennan đã khắc hoạ nên câu chuyện về cuộc đời Jobs .
Ever since they had lived together in a cabin during the summer after he graduated from high school , Chrisann Brennan had woven in and out of Jobs 's life .
Khi Jobs trở về từ Ấn Độ vào năm 1974 , họ đã dành nhiều thời gian bên nhau tại trang trại của Robert Friedland .
When he returned from India in 1974 , they spent time together at Robert Friedland 's farm .
Steve rủ tôi đến ở đó , chúng tôi lúc đó còn trẻ , phóng túng và tự do', bà nhớ lại .
Steve invited me up there , and we were just young and easy and free , ' she recalled .
Có một nguồn năng lượng ở đó hối thúc con tim tôi'.
There was an energy there that went to my heart .
Ngoài ra còn có rất ít niềm tin vào sự thiêng liêng của đời sống con người : Phật giáo cho rằng không có sự khác biệt giữa con người với động vật và thực vật .
There is also very little belief in the sanctity of human life : Buddhism holds that there is no difference between humans and animals and plants .
Một cam kết bảo vệ nhân quyền đã được viết vào hiến pháp Trung Hoa trong năm 2004 , nhưng , như trường hợp gần đây của nhà bất đồng chính kiến ​​mù Trần Quang Thành đã minh hoạ , điều này hầu như là một thông điệp chết .
A pledge to protect human rights was written into the Chinese constitution in 2004 ; but , as the recent case of the blind dissident Chen Guangcheng illustrates , this is mostly a dead letter .
Tương tự như vậy , sở hữu tư nhân đứng dưới sở hữu tập thể .
Similarly , private property ranks below collective property .
Tầm nhìn của Raskin đã làm Jobs mê mệt nhưng không phải bởi sự sẵn sàng thoả hiệp để giảm thiểu chi phí của ông .
Jobs was enthralled by Raskin 's vision , but not by his willingness to make compromises to keep down the cost .
Một ngày mùa thu năm 1979 , Jobs nói rằng ông muốn Raskin tập trung vào chế tạo sản phẩm mà ông nhắc đi nhắc lại là ' vô cùng tuyệt vời ' .
At one point in the fall of 1979 Jobs told him instead to focus on building what he repeatedly called an ' insanely great ' product .
Jobs nói : ' Đừng quá lo lắng về giá cả , hãy tập trung vào khả năng đáp ứng người sử dụng của máy tính . ' Raskin đáp lại lệnh của của Jobs bằng một bản ghi nhớ có đôi chút châm biếm .
' Do n't worry about price , just specify the computer 's abilities , ' Jobs told him , Raskin responded with a sarcastic memo
Nó đưa ra tất cả những thứ mà bạn sẽ muốn ở một chiếc máy tính lý tưởng : màn hình màu có độ phân giải cao , một chiếc máy in không có băng mực với tốc độ in màu một trang một giây , truy cập không giới hạn vào hệ thống mạng ARPA cùng khả năng nhận dạng giọng nói và tổng hợp nhạc , ' thậm chí mô phỏng lại giọng hát của Caruso cùng đội hợp xướng thánh ca với âm vang ở mọi cung độ ' .
It spelled out everything you would want in the proposed computer : a high - resolution color display , a printer that worked without a ribbon and could produce graphics in color at a page per second , unlimited access to the ARPA net , and the capability to recognize speech and synthesize music , ' even simulate Caruso singing with the Mormon tabernacle choir , with variable reverberation .
Bảng ghi nhớ đó kết luận , ' Việc thiết kế dựa trên duy nhất những đặc tính mà bản thân chúng ta mong muốn là điều ngu xuẩn .
The memo concluded , ' Starting with the abilities desired is nonsense .
Chúng ta phải bắt đầu chế tạo dựa trên cả việc định hướng giá cả lẫn tập hợp những chức năng mong muốn , dựa trên xu hướng công nghệ tại thời điểm triển khai và tương lai gần . ' Nói cách khác , Raskin hầu như không có đủ sự kiên nhẫn đối với niềm tin của Jobs là bạn có thể thay đổi hiện thực nếu bạn có đủ niềm đam mê để phát triển sản phẩm của mình .
We must start both with a price goal , and a set of abilities , and keep an eye on today 's and the immediate future 's technology . ' , In other words , Raskin had little patience for Jobs 's belief that you could distort reality if you had enough passion for your product
Nhưng Raskin không biết rằng Jobs đang nghiên cứu một thương vụ lớn hơn nhiều .
What Raskin did n't know was that Jobs was working on a more complex deal .
Quỹ đầu tư mạo hiểm của Xerox muốn tham gia vào việc phân chia cổ phần và nâng vốn lần hai của Apple vào mùa hè năm 1979 .
Xerox 's venture capital division wanted to be part of the second round of Apple financing during the summer of 1979 .
Anh có định bán nó cho những khách hàng yêu quý của mình không ?
Do n't you sell it to your good customers ?
Nếu vậy , làm thế nào mà các anh có thể lấy của tôi 7% hoa hòng ?
If so , how can you charge me a 7 % commission ?
Hambretch nhận ra có một sự thiếu công bằng trong hệ thống này và sau đó ông đưa ra ý tưởng của một cuộc đấu giá ngược giá cổ phiếu trước khi đưa ra IPO .
Hambrecht recognized that there was a basic unfairness in the system , and he later went on to formulate the idea of a reverse auction to price shares before an IPO .
Apple chính thức lên sàn vào buổi sáng ngày 12/12/1980 .
Apple went public the morning of December 12 , 1980 .
Trước đó , nhà băng đã định giá chào bán ở mức 22 đô-la một cổ phiếu .
By then the bankers had priced the stock at $ 22 a share .
Giá cổ phiếu tăng tới mốc 29 đô-la trong ngày đầu tiên .
It went to $ 29 the first day .
Jobs đã kịp đến trụ sở của Hambrecht & Quist để chứng kiến phiên giao dịch mở màn . Ở tuổi 25 , ông đã có trong tay 256 triệu đô-la.
Jobs had come into the Hambrecht & Quist office just in time to watch the opening trades . At age twenty - five , he was now worth $ 256 million
Một dấu hiệu của sự quả quyết
A Sign of Resolve
Qua việc gắn kết liên tục với mức gia tăng chi tiêu 2 con số cho quân sự , cũng như dành riêng phần lớn ngân sách cho nghiên cứu & phát triển và bổ sung vũ khí & trang thiết bị , rõ ràng là Bắc Kinh đang tìm cách đạt được sức mạnh ' cứng ' - có nghĩa là sức mạnh quân sự , tương xứng với sức mạnh ' mềm ' về kinh tế , ngoại giao và văn hoá đang gia tăng .
In its continuing adherence to annual double - digit increases in military spending , as well as its allocating a large portion of its defence budget to R&D and procurement , it is clear that Beijing is seeking to gain ' hard ' power – that is , military strength - commensurate with its growing economic , diplomatic , and cultural ' soft ' power .
Cựu sinh viên của Raskin là Bill Atkinson thì đứng về phía Jobs .
Raskin 's former student Bill Atkinson sided with Jobs .
Họ đều mong muốn có một bộ xử lý máy tính có cấu hình mạnh để hỗ trợ những kỹ thuật đồ hoạ thú vị thiết kế trên nền tảng công nghệ mới nhất và cả việc sử dụng chuột máy tính .
They both wanted a powerful processor that could support whizzier graphics and the use of a mouse .
Atkinson nói : ' Steve phải giành lấy dự án đó khỏi tay Jef ' .
' Steve had to take the project away from Jef , ' Atkinson said .
Jef là một người khá cổ hủ và ngoan cố , và Steve phải giành lấy dự án đó ngay lập tức , càng sớm càng tốt .
Jef was pretty firm and stubborn , and Steve was right to take it over .
Theo đó , cả thế giới sẽ được hưởng một thành quả tốt hơn . Sự bất đồng này không chỉ về phương diện quan điểm mà còn trở thành sự xung đột về tính cách .
The world got a better result . The disagreements were more than just philosophical ; they became clashes of personality
Raskin từng nói : ' Tôi nghĩ Jobs thích chỉ đạo mọi người theo cách của mình , ông ấy muốn người ta nhảy thì họ sẽ phải nhảy .
I think that he likes people to jump when he says jump , ' Raskin once said .
Giáng Sinh Vui Vẻ - Chúc Mừng Năm Mới 2012
Merry Christmas and Happy New Year 2012
Xung đột đầu tiên của họ liên quan đến sự sùng bái bộ vi xử lý yếu kém Motorola 6809 .
The first conflict was over Raskin 's devotion to the underpowered Motorola 6809 microprocessor .
Raskin muốn giữ giá của máy Mac dưới 1.000 đô-la trong khi quyết tâm của Jobs là chế tạo ra một dòng máy thật sự tuyệt vời , tuyệt vời đến kinh ngạc .
Once again it was a clash between Raskin 's desire to keep the Mac 's price under $ 1,000 and Jobs 's determination to build an insanely great machine .
Ngay trước Lễ Giáng sinh năm 1980 , ông đã yêu cầu Burrel Smith thiết kế một chiếc máy thử nghiệm đầu tiên sử dụng dòng chip mạnh hơn này mà không nói với Raskin .
Just before Christmas 1980 , he challenged Burrell Smith , without telling Raskin , to make a redesigned prototype that used the more powerful chip .
Giống như ' người anh hùng ' Wozniak đã từng làm , Smith làm việc thâu đêm suốt sáng , liên tục trong ba tuần liền và đã tìm ra những bước nhảy ngoạn mục trong lập trình .
As his hero Wozniak would have done , Smith threw himself into the task around the clock , working nonstop for three weeks and employing all sorts of breathtaking programming leaps .
Khi Smith thành công , Jobs đã có cớ gây sức ép chuyển sang sử dụng bộ vi xử lý Motorola 68000 khiến Raskin đã phải cân nhắc và tính toán lại chi phí của Mac .
When he succeeded , Jobs was able to force the switch to the Motorola 68000 , and Raskin had to brood and recalculate the cost of the Mac .
Các cải cách kinh tế của Việt Nam phải đối diện với cơn khủng hoảng về niềm tin
Vietnam economic reform faces crisis of confidence
Đây là cách để vượt lên đứng đầu .
This is way over the top .
Trong thực tế , với sự sụp đổ bất ngờ của Liên Xô vào năm 1991 , và sự tồn tại chỉ một siêu cường duy nhất là một bất thường .
In fact , the existence of a single superpower is highly abnormal , and was brought about only by the unexpected collapse of the Soviet Union in 1991 .
Tình trạng bình thường là cần một sự cộng sinh giữa các cường quốc , đôi khi hoà bình thỉnh thoảng gây chiến , giữa các cường quốc to lớn .
The normal situation is one of coexistence , sometimes peaceful sometimes warlike , between several great powers .