vi
stringlengths
9
986
en
stringlengths
9
847
Sự mâu thuẫn về nguồn gốc của chính phủ hợp pháp không chỉ là một trở ngại lớn để dân chủ hoá , mà còn là một nguồn tiềm năng cho bất ổn chính trị .
Ambivalence about the source of legitimate government is not only a major obstacle to democratization , but is also a potential source of political instability .
Dòng máy tính Lisa được định giá 2.000 đô-la / chiếc vì có bộ vi xử lý 16 bit thay vì 8 bit như ở Apple II .
The Lisa was conceived as a $ 2,000 machine based on a sixteen - bit microprocessor , rather than the eight - bit one used in the Apple II .
Không có ' ma thuật ' của Wozniak , người vẫn đang âm thầm làm việc trên Apple II , nhóm kỹ sư đã chế tạo một chiếc máy tính đơn giản với màn hình hiển thị ký tự văn bản truyền thống , không có khả năng tăng cường bộ vi xử ý mạnh để chạy được những ứng dụng thú vị .
Without the wizardry of Wozniak , who was still working quietly on the Apple II , the engineers began producing a straightforward computer with a conventional text display , unable to push the powerful microprocessor to do much exciting stuff .
Ví dụ , Anh , nơi mà người Mỹ vẫn thường nói , không bao giờ là một'siêu cường'trong ý thức của người Mỹ .
For example , Great Britain , whose place the US is often said to have taken , was never a ' superpower ' in the American sense .
Mặc dù đã từng là một đế quốc uy quyền tối cao của hải quân , nước Anh đã vươn xa sức mạnh của mình , nhưng nước Anh của thế kỷ XIX chưa bao giờ có thể giành được chiến thắng ở một cuộc chiến tranh nào trong chống Pháp , Đức , Nga mà không có đồng minh .
Despite its far - flung empire and naval supremacy , nineteenth - century Britain could never have won a war against France , Germany , or Russia without allies .
Thay vì , Anh là một cường quốc thế giới - nó lại là một trong những đế chế nhiều chiến tích lịch sử khác biệt với những cường quốc nhỏ hơn về phạm vi địa lý của những lợi ích và ảnh hưởng của chúng .
Britain was , rather , a world power – one of many historical empires distinguished from lesser powers by the geographic scope of their influence and interests .
Đó là một quyết định đúng đắn .
It was a smart call .
Để Apple thành công , họ cần nhiều hơn nữa những thiết kế tuyệt vời của Wozniak .
To make the Apple II successful required more than just Wozniak 's awesome circuit design .
Nó cần hoàn chỉnh thành một sản phẩm người dùng tích hợp , và đó là vai trò của Jobs .
It would need to be packaged into a fully integrated consumer product , and that was Jobs 's role .
Ông bắt đầu bằng việc đề nghị đồng nghiệp cũ là Ron Wayne thiết kế một bộ vỏ máy .
He began by asking their erstwhile partner Ron Wayne to design a case .
' Tôi đoán là họ không có tiền , vì vậy tôi đã thiết kế một bộ vỏ máy - thứ sẽ không đòi hỏi bất kỳ công cụ nào và có thể được chế tạo trong một cửa hàng kim khí bình thường ' , Ron nói .
' I assumed they had no money , so I did one that did n't require any tooling and could be fabricated in a standard metal shop , ' he said .
Thiết kế của Ron cần một lớp vỏ bằng thuỷ tinh Plexiglas được gắn bằng những bản lề kim loại và có một nắp gập xuống phủ lên bàn phím .
His design called for a Plexiglas cover attached by metal straps and a rolltop door that slid down over the keyboard .
Jobs không thích thiết kế đó , ông muốn một mẫu thiết kế đơn giản và lịch lãm hơn mà sẽ khiến Apple trở nên đặc trưng , khác biệt hoàn toàn các loại máy khác , những thứ có vỏ làm bằng kim loại thô xám màu .
Jobs did n't like it , He wanted a simple and elegant design , which he hoped would set Apple apart from the other machines , with their clunky gray metal cases
Sau nữa , một câu hỏi rất thực tế là , không phải là liệu Trung Hoa có thay thế Mỹ hay không , mà là liệu Trung Hoa sẽ bắt đầu như thế nào để có được một số các thuộc tính của một cường quốc thế giới , đặc biệt là ý thức trách nhiệm đối với trật tự toàn cầu .
The sensible question , then , is not whether China will replace the US , but whether it will start to acquire some of the attributes of a world power , particularly a sense of responsibility for global order .
Câu hỏi đặt ra ở trên là hợp lý nếu chúng ta không cho nó bện vào vòng xoắn Mỹ .
The question is reasonable enough if we do n't give it an American twist .
Theo tư duy của Mỹ , chỉ có thể có một siêu cường , do đó , sự trỗi dậy của Trung Hoa sẽ tự động trở thành là sự trả giá của Hoa Kỳ .
To the American mind , there can be only one superpower , so China 's rise will automatically be at the expense of the United States .
Thật vậy , đối với nhiều người ở Mỹ , Trung Hoa đại diện cho một thách thức hiện thực .
Indeed , for many in the US , China represents an existential challenge .
Vì vậy , giữa họ đã xảy ra xung đột , đặc biệt là sau khi Jobs bị tách ra khỏi dự án Lisa vào tháng Chín năm 1980 và bắt đầu tìm kiếm cách để chứng minh quan điểm của mình và tạo ra sự khác biệt .
Thus they were destined to clash , especially after Jobs was ejected from the Lisa project in September 1980 and began casting around for someplace else to make his mark .
Chắc chắn rằng mục tiêu nhắm đến của ông không gì khác ngoài dự án Macintosh .
It was inevitable that his gaze would fall on the Macintosh project .
Dominic Scriven , tổng giám đốc Dragon Capital , cho biết trong năm năm qua đã thấy mô hình kinh tế của Việt Nam'mất cân bằng'.
Dominic Scriven , general manager at Dragon Capital , said the last five years have seen Vietnam 's economic model ' go out of balance ' .
Vấn đề là ở chỗ mọi người có nhận ra được điều ấy và các biện pháp đưa ra có đủ để khôi phục lại sự cân bằng hay không ?
The question is does everybody realise that and are the measures put in place sufficient to restore the balance ?
Người có trách nhiệm thuyết trình khác , Adele Goldberg , lại lo sợ rằng công ty của bà dường như đang sẵn sàng cho đi thứ báu vật quý giá nhất .
But the other briefer , Adele Goldberg , was appalled that her company seemed willing to give away its crown jewels .
' Việc này thật là ngu xuẩn , hoàn toàn ngu xuẩn và tôi cố gắng tìm mọi cách để Jobs biết được ít nhất có thể ' , bà nói .
It was incredibly stupid , completely nuts , and I fought to prevent giving Jobs much of anything , ' she recalled .
Goldberg có cách của mình trong buổi giới thiệu tóm tắt đầu tiên .
Goldberg got her way at the first briefing .
Jobs , Raskin và trưởng nhóm phát triển Lisa - John Couch được dẫn tới sảnh chính , nơi Xerox Alto đã được xếp sẵn ở đó .
Jobs , Raskin , and the Lisa team leader John Couch were ushered into the main lobby , where a Xerox Alto had been set up .
Khi Jobs phải đối mặt những vấn đề gây mất tập trung , nhiều khi ông sẽ phớt lờ nó , như thể vấn đề đó không hề tồn tại .
When Jobs did not want to deal with a distraction , he sometimes just ignored it , as if he could will it out of existence .
Nhiều khi , ông cố tình làm sai lệch thực tế không chỉ đối với người khác mà ngay cả đối với chính bản thân mình .
At times he was able to distort reality not just for others but even for himself .
Trong trường hợp Brennan mang thai , ông chỉ đơn giản là không nghĩ đến nó .
In the case of Brennan 's pregnancy , he simply shut it out of his mind .
Khi buộc phải đối mặt , ông phủ nhận mình là cha đứa bé , mặc dù ông thừa nhận đã ngủ với cô ấy .
When confronted , he would deny that he knew he was the father , even though he admitted that he had been sleeping with her .
Tôi không chắc nó là con của tôi , bởi vì tôi khá chắc chắn mình không phải là người duy nhất cô ấy ngủ cùng', sau này ông nói với tôi .
I was n't sure it was my kid , because I was pretty sure I was n't the only one she was sleeping with , ' he told me later .
Cô ấy và tôi đã không ra ngoài hẹn hò khi cô có thai .
She and I were not really even going out when she got pregnant .
Cô ấy chỉ có một căn phòng trong nhà của chúng tôi .
She just had a room in our house .
' Những nghệ sĩ vĩ đại là những người có khả năng đánh cắp ý tưởng ' Việc Apple ' đột kích ' Xerox PARC đôi khi được miêu tả là một trong những phi vụ ' trộm cắp ' lớn nhất trong lịch sử ngành công nghệ .
Great Artists Steal ' The Apple raid on Xerox PARC is sometimes described as one of the biggest heists in the chronicles of industry .
Jobs cũng có lúc tán thành quan điểm này một cách đầy tự hào .
Jobs occasionally endorsed this view , with pride .
Có lần ông nói rằng'Picasso có một câu nói rất hay ' người nghệ sĩ giỏi là người có khả năng sao chép , còn người nghệ sĩ vĩ đại thì phải có khả năng đánh cắp ý tưởng ' - và chúng tôi luôn luôn cảm thấy hổ thẹn rằng mình đã từng là những kẻ đánh cắp những ý tưởng tuyệt vời đó .'Một đánh giá khác cũng được Jobs đồng tình là : những gì được tiết lộ không phải là sự ăn cắp ý tưởng của Apple mà là do sự lóng ngóng , vụng về của Xerox thì đúng hơn .
As he once said , ' Picasso had a saying - ' good artists copy , great artists steal ' - and we have always been shameless about stealing great ideas . ' , Another assessment , also sometimes endorsed by Jobs , is that what transpired was less a heist by Apple than a fumble by Xerox
Jobs nói về công tác quản lý của Xerox như sau :'Họ có cái đầu của một chiếc máy sao chép nhưng không có một ý tưởng nào về những gì một chiếc máy tính có thể làm được .
They were copier - heads who had no clue about what a computer could do , ' he said of Xerox 's management .
Họ chỉ túm lấy sự thua trận từ chiến thắng vĩ đại nhất trong lịch sử công nghệ máy tính .
They just grabbed defeat from the greatest victory in the computer industry .
Xerox đáng nhẽ có thể sỡ hữu toàn bộ ngành công nghiệp máy tính này ' , cả hai cách đánh giá này đều có phần đúng nhưng điều đáng quý hơn không chỉ nằm ở đó .
Xerox could have owned the entire computer industry , both assessments contain a lot of truth , but there is more to it than that
Theo T.S.Eliot thì ẩn trong những đánh giá đó là cái bóng giữa nhận thức và sáng tạo .
There falls a shadow , as T.S.Eliot noted , between the conception and the creation .
Trong lịch sử của các cuộc cách tân , những ý tưởng mới chỉ là một vế của phương trình , vế còn lại quan trọng hơn là hành động .
In the annals of innovation , new ideas are only part of the equation , Execution is just as important
Brennan thì khẳng định chắc chắn rằng Jobs là cha đứa bé .
Brennan had no doubt that Jobs was the father .
Cô đã không đi lại với Greg hoặc bất kỳ người đàn ông khác vào thời điểm đó .
She had not been involved with Greg or any other men at the time .
Có phải Jobs đã tự dối mình , hay ông không biết rằng mình là cha đứa bé ?
Was he lying to himself , or did he not know that he was the father ?
Tôi chỉ nghĩ rằng ông ấy không thể sử dụng một phần não bộ liên quan đến ý thức tự chịu trách nhiệm của mình ,'Kottke nói .
I just think he could n't access that part of his brain or the idea of being responsible , ' Kottke said .
Elizabeth Holmes đồng ý :'Ông đã cân nhắc lựa chọn thiên chức làm cha hoặc không , và ông đã quyết định chọn điều thứ hai .
Elizabeth Holmes agreed : ' He considered the option of parenthood and considered the option of not being a parent , and he decided to believe the latter .
Một năm sau khi Lisa ra đời , Jobs đã thừa nhận kết quả kiểm tra huyết thống .
A year after Lisa was born , Jobs agreed to take a paternity test .
Gia đình của Brennan rất ngạc nhiên , nhưng về phía mình , Jobs biết Công ty Apple sẽ sớm được chào bán ra công chúng và ông quyết định đó là cách tốt nhất để giải quyết triệt để vấn đề .
Brennan 's family was surprised , but Jobs knew that Apple would soon be going public and he decided it was best to get the issue resolved .
Kiểm nghiệm DNA khi đó còn khá mới , và Jobs chọn làm ở UCLA .
DNA tests were new , and the one that Jobs took was done at UCLA .
' Tôi đã đọc về xét nghiệm DNA , và tôi vui vẻ làm điều đó để khiến mọi chuyện tốt đẹp . ' ông nói .
I had read about DNA testing , and I was happy to do it to get things settled , ' he said .
Kết quả là : ' Khả năng huyết thống là 94,41% ' .
Probability of paternity is 94.41 % , ' the report read .
Jobs không phải là người ngây thơ , ông đã chắc chắn mọi thứ được giải quyết xong xuôi với Chrisann Brennan trước khi việc chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng diễn ra .
Jobs was not naive , he had made sure his deal with Chrisann Brennan was signed before the IPO occurred
Jobs là phát ngôn viên của sự kiện IPO này , đồng thời cũng là người quyết định chọn hai ngân hàng đầu tư đảm nhận việc chào bán này : một là công ty nổi tiếng ở phố Wall , Morgan Stanley theo truyền thống và một công ty bán đò tạp hoá tên là Hambrecht & Quist ở San Franciso không như thông lệ .
Jobs was the public face of the IPO , and he helped choose the two investment banks handling it : the traditional Wall Street firm Morgan Stanley and the untraditional boutique firm Hambrecht & Quist in San Francisco .
Jef Raskin là kiểu người có thể làm mê hoặc cũng như khiến Jobs cảm thấy khó chịu .
Jef Raskin was the type of character who could enthrall Steve Jobs - or annoy him .
Raskin đã từng theo học khoa học máy tính , tham gia dạy nhạc và nghệ thuật thị giác , ông cũng đã từng thành lập một công ty nghệ thuật biểu diễn nhạc thính phòng và thường tổ chức những buổi biểu diễn du kích .
A philosophical guy who could be both playful and ponderous , Raskin had studied computer science , taught music and visual arts , conducted a chamber opera company , and organized guerrilla theater .
Luận văn tiến sĩ bảo vệ năm 1967 ở trường U.C. San Diego của ông đã đưa ra luận điểm : những chiếc máy vi tính nên có giao diện hiển thị cả đồ hoạ thay vì chỉ có ký tự văn bản thông thường .
His 1967 doctoral thesis at U.C. San Diego argued that computers should have graphical rather than text - based interfaces .
Khi đã thấy chán ngán với công việc giảng dạy , ông thuê một chiếc khinh khí cầu , bay trên nóc nhà hiệu trưởng và hét thật to xuống rằng ông đã quyết định là sẽ nghỉ việc .
When he got fed up with teaching , he rented a hot air balloon , flew over the chancellor 's house , and shouted down his decision to quit .
Rod Holt , kỹ sư đã chế tạo ra bộ sạc điện cho máy tính được nhận rất nhiều quyền chọn mua cổ phiếu ưu đãi và ông ta cố gắng tìm cách thay đổi quyết định của Jobs , ông nói : ' Chúng ta phải làm gì đó cho cậu bạn thân Daniel chứ . ' Và ông đề xuất rằng mỗi người họ sẽ nhượng lại một số quyền mua cổ phiếu ưu đãi đó cho Daniel .
Rod Holt , the engineer who had built the power supply , was getting a lot of options , and he tried to turn Jobs around , ' We have to do something for your buddy Daniel , ' he said , and he suggested they each give him some of their own options
Tôi sẽ nhượng lại cho cậu ấy con số không .
I will give him zero .
Các dấu hiệu gần đây là các doanh nghiệp trong và ngoài nước vẫn chưa được thuyết phục .
Recent signs are that foreign and local businesses have yet to be convinced .
Theo số liệu chính thức , các cam kết đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam đã giảm gần một phần tư trong mười tháng đầu năm nay đến 11,3 tỷ USD .
Pledged foreign direct investment into Vietnam slumped by almost a quarter in the first ten months of the year , to US$ 11.3 billion , according to official figures .
Apple lúc này là một công ty thực sự với hàng chục nhân viên , một nguồn thu tín dụng và áp lực thường trực từ khách hàng và các nhà cung cấp .
Apple was now a real company , with a dozen employees , a line of credit , and the daily pressures that can come from customers and suppliers .
Công ty chuyển từ gara của nhà Jobs đến một văn phòng cho thuê trên đại lộ Stevens Creek Boulevard ở Cupertino , cách trường cấp II của Jobs và Wozniak khoảng gần 2 km .
It had even moved out of the Jobses ' garage , finally , into a rented office on Stevens Creek Boulevard in Cupertino , about a mile from where Jobs and Wozniak went to high school .
Vào ngày quốc tế Lao động năm 1976 , trong phòng của mình , Wozniak vật lộn với nguyên mẫu máy tính mới , có tên gọi Apple II - dòng sản phẩm mà Jobs hy vọng sẽ đưa tên tuổi công ty lên một vị thế cao hơn .
In their hotel room on that Labor Day weekend of 1976 , Wozniak tinkered with the prototype of the new machine , to be named the Apple II , that Jobs hoped would take them to this next level .
Họ chỉ mang mẫu đó ra ngoài duy nhất một lần , lúc đêm khuya , để thử nghiệm trên một máy chiếu trong phòng hội nghị .
They brought the prototype out only once , late at night , to test it on the color projection television in one of the conference rooms .
Wozniak đã khéo léo để bộ vi xử lý của máy thực hiện việc tạo màu sắc , vì thế ông muốn kiểm tra xem nó hoạt động như thế nào trên màn hình tivi sử dụng máy chiếu để trình chiếu trên màn ảnh rộng .
Wozniak had come up with an ingenious way to goose the machine 's chips into creating color , and he wanted to see if it would work on the type of television that uses a projector to display on a movie - like screen .
' Tôi thấy một máy chiếu thông thường dường như có phương thức hiển thị màu sắc khác , và có thể không tương thích với phương thức của tôi ' , ông nói ' Vì vậy , tôi kết nối Apple II với chiếc máy chiếu này và nó đã hoạt động rất tốt ' .
I figured a projector might have a different color circuitry that would choke on my color method , ' he recalled , ' So I hooked up the Apple II to this projector and it worked perfectly .
Nhưng thực tế là , Xerox PARC chưa bao giờ thành công , và sau đó , chính họ đã nói với ông ấy rằng họ đã rất ngạc nhiên khi ông làm được điều đó .
In fact the folks at PARC had never accomplished it , and they later told him they were amazed that he had done so .
Atkinson nói : ' Lúc đó , tôi cảm giác có một sức mạnh nào đó được trao cho một kẻ ngây thơ là tôi .
I got a feeling for the empowering aspect of naïveté , ' Atkinson said .
‘Vì tôi không hề biết trước là họ không thể làm được nên tôi đã cố gắng xoay sở mọi cách để làm được nó . ' Ông đã làm việc chăm chỉ đến mức một buổi sáng , trong lúc không tỉnh táo , ông đã lái chiếc xe Corvette của mình đâm vào một chiếc xe tải đang đỗ bên đường và gần như tự sát .
Because I did n't know it could n't be done , I was enabled to do it . ' , He was working so hard that one morning , in a daze , he drove his Corvette into a parked truck and nearly killed himself
Jobs lập tức lái xe đến bệnh viện để gặp ông .
Jobs immediately drove to the hospital to see him .
Khi Atkinson tỉnh lại , Jobs nói : ' Chúng tôi thật sự đã rất lo lắng cho anh đấy , Bill ạ . ' Atkinson mỉm cười gượng gạo vì đau và không quên đáp lại : ' Đừng quá lo lắng , tôi vẫn còn nhớ về các vùng hiển thị . '
We were pretty worried about you , ' he said when Atkinson regained consciousness , Atkinson gave him a pained smile and replied , ' Do n't worry , I still remember regions .
Markkula nhún vai và đồng ý .
Markkula shrugged and said okay .
Lúc này , cha Jerry của Wozniak nhận ra có thể kiếm được tiền từ Apple II , vì thế đã đứng về phía Jobs .
By this point Wozniak 's father had realized there was real money to be made by capitalizing on the Apple II , and he joined forces on Jobs 's behalf .
' Tôi bắt đầu nhận được điện thoại từ cha mẹ , anh em và rất nhiều người bạn , kể cả khi ở công ty hay ở nhà , ' Wozniak nhớ lại .
I started getting phone calls at work and home from my dad , my mom , my brother , and various friends , ' Wozniak recalled .
' Ai cũng nói tôi đã quyết định sai ' .
Every one of them told me I 'd made the wrong decision .
Sau đó Alien Baum , một người bạn ở Câu lạc bộ Buck Fry ở Homestead High gọi điện đến ' Anh nên tiếp tục tiến lên phía trước và tiếp tục công việc đó ' , Alien nói .
Then Allen Baum , their Buck Fry Club mate at Homestead High , called , ' You really ought to go ahead and do it , ' he said
Anh cho rằng nếu vào làm chính thức ở Apple , Woz sẽ không cần phải làm quản lý hay phải từ bỏ vai trò kỹ sư của mình .
He argued that if he joined Apple full - time , he would not have to go into management or give up being an engineer .
' Đó là điều mà tôi muốn nghe , ' Wozniak sau đó đã nói .
That was exactly what I needed to hear , ' Wozniak later said .
' Tôi đã có thể đứng tên ở cuối sơ đồ tổ chức , như một kỹ sư ' .
I could stay at the bottom of the organization chart , as an engineer .
Woz gọi cho Jobs và tuyên bố đã sẵn sàng lên tàu .
He called Jobs and declared that he was now ready to come on board .
Ngay cả những người dân Việt Nam bình thường cũng biểu hiện sự lo lắng về tương lai kinh tế , đã vứt bỏ tiền để tìm đến nơi trú ẩn an toàn tương đối của vàng và đồng USD trong những tháng gần đây – theo một số nguồn tin , động thái này được một số ngân hàng hùa theo , vì mối lợi hào phóng bằng việc suy đoán từ giá trị tiền đồng .
Even ordinary Vietnamese have shown nervousness over the economic future , ditching the currency in favour of the relative safe havens of gold and dollars in recent months - a move echoed by some banks which , according to one source , have profited handsomely by speculating against the dong .
Trong năm 2008 , khi cuộc khủng hoảng tài chính quét ngang toàn cầu , chính quyền Việt Nam phản ứng bằng cách bơm vào nền kinh tế một thanh khoản khổng lồ và tích trữ các bong bóng theo cấp số nhân .
In 2008 , as financial turmoil swept the globe , Vietnamese authorities responded by injecting massive liquidity into the economy , and speculative bubbles multiplied .
Theo một khảo sát của Phòng Thương mại Âu châu được công bố vào đầu tháng này , niềm tin trong kinh doanh đã suy giảm ba quý liên tiếp trong năm 2011 .
Business confidence has fallen for three consecutive quarters in 2011 , according to a survey by the European Chamber of Commerce published earlier this month .
Cho đến nay , các biện pháp nhằm ổn định nền kinh tế đã thất bại không làm suy giảm được những lo lắng của cộng đồng doanh nghiệp về triển vọng kinh tế vĩ mô', khảo sát này cho biết .
The measures taken to stabilise the economy have so far failed to ease the concern of the business community about the macroeconomic outlook , ' the group said .
Sự trục xuất Raskin dường như có vẻ không công bằng lắm , nhưng nó lại tốt cho Macintosh .
Raskin 's ouster may not have seemed fair , but it ended up being good for the Macintosh .
Raskin muốn có một thiết bị với bộ nhớ nhỏ , hệ điều hành cấu hình thấp , có khe chạy băng cassette , không dùng chuột và đồ hoạ hạn chế .
Raskin wanted an appliance with little memory , an anemic processor , a cassette tape , no mouse , and minimal graphics .
Không giống Jobs , ông có thể hạ giá bán xuống gần mức 1.000 đô-la , và có thể giúp Apple chiếm lĩnh thị trường .
Unlike Jobs , he might have been able to keep the price down to close to $ 1,000 , and that may have helped Apple win market share .
Nhưng ông không thể ngăn cản những gì Jobs làm , công việc có thể chế tạo và phân phối thiết bị có thể cải tổ nền công nghiệp máy tính cá nhân .
But he could not have pulled off what Jobs did , which was to create and market a machine that would transform personal computing .
Trên thực tế , chúng ta có thể nhìn thấy con đường của Raskin dẫn đến đâu .
In fact we can see where the road not taken led .
Canon đã tuyển dụng Raskin để chế tạo dòng máy như ông mong muốn .
Raskin was hired by Canon to build the machine he wanted .
Atkinson nói : ' Dòng máy đó ra đời với tên gọi Canon Cat và là một sự thất bại hoàn toàn .
It was the Canon Cat , and it was a total flop , ' Atkinson said .
Không ai muốn sử dụng nó .
Nobody wanted it .
Các chuyên gia dự đoán cơn đau này tối thiểu sẽ còn tiếp tục trong 18 tháng nữa .
Experts predict the pain will continue for at least another 18 months .
Sau một thời gian , mối quan hệ giữa hai người trở nên lạnh nhạt , và họ từ Ấn Độ về mà không đi cùng nhau .
After a while their relationship frayed , and they returned from India separately .
Vào mùa hè năm 1977 , Brennan chuyển đến Los Altos và sống một thời gian trong một túp lều trên mảnh đất của trung tâm Thiền Kobun Chino .
By the summer of 1977 Brennan had moved back to Los Altos , where she lived for a while in a tent on the grounds of Kobun Chino 's Zen center .
Lúc này , Jobs đã ra ở riêng , ông chung với Daniel Kottke bỏ 600 đô-la mỗi tháng để thuê ngôi nhà trong một trang trại ngoại ô Cupertino .
By this time Jobs had moved out of his parents ' house and was renting a $ 600 per month suburban ranch house in Cupertino with Daniel Kottke .
Đó là cuộc sống kỳ lạ của những thanh niên hippie phóng khoáng , tôn thờ tự do , trong một căn nhà mặt đường ở Rancho Suburbia .
It was an odd scene of free - spirited hippie types living in a tract house they dubbed Rancho Suburbia .
Căn nhà có bốn phòng ngủ , và thỉnh thoảng chúng tôi cho những kẻ lập dị , trong đó có cả một vũ nữ thoát y , thuê phòng', Jobs nhớ lại .
It was a four - bedroom house , and we occasionally rented one of the bedrooms out to all sorts of crazy people , including a stripper for a while , ' recalled Jobs .
Kottke không thể lý giải được vì sao Jobs không thuê căn hộ cho riêng mình , khi ông hoàn toàn có khả năng chi trả .
Kottke could n't quite figure out why Jobs had not just gotten his own house , which he could have afforded by then .
Tôi nghĩ có lẽ ông ấy muốn có người ở cùng ,'Kottke suy đoán .
I think he just wanted to have a roommate , ' Kottke speculated .