question
stringlengths
1
3.34k
positive
stringlengths
26
1.92k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
8
Bổ_sung thêm trách_nhiệm quản_lý tuyến vận_tải của Cục Hàng_Hải Việt_Nam trong thời_gian tới ?
tổ_chức quản_lý đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo khác được công_bố theo quy_định của pháp_luật về giao_thông đường_thuỷ nội_địa ; tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo được Bộ Giao_thông vận_tải phân_cấp cho các Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương.Theo đó, trong thời_gian tới, Cục Hàng_hải Việt_Nam sẽ có thêm trách_nhiệm tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về hàng_hải, đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo.Cục Đường_thuỷ nội_địa Việt_Nam sẽ có thêm trách_nhiệm tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo.
Quyết_định 2399 / QĐ-BGTVT năm 2011 chuyển doanh_nghiệp về làm đơn_vị thành_viên Tổng_công_ty Bảo_đảm an_toàn hàng_hải Việt_Nam do Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải ban_hành .Điều 2 :.Trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện 1.Vụ Tổ_chức cán_bộ chủ_trì phối_hợp với Cục Hàng_hải Việt_Nam và Tổng_công_ty Bảo_đảm an_toàn hàng_hải miền Nam tổ_chức việc giao, nhận các doanh_nghiệp có tên trên theo quy_định. 2.Vụ Tài_chính chủ_trì hướng_dẫn chuyển_giao vốn, tài_sản, tài_chính của các doanh_nghiệp theo quy_định. 3.Giao Cục Hàng_hải Việt_Nam chủ_trì hướng_dẫn việc chuyển_giao thực_hiện các nhiệm_vụ liên_quan đến hoạt_động hoa_tiêu hàng_hải tại các doanh_nghiệp hoa_tiêu và Tổng_công_ty Bảo_đảm an_toàn hàng_hải miền Nam. 4.Trong quá_trình bàn_giao mọi hoạt_động sản_xuất kinh_doanh của các đơn_vị phải giữ ổn_định và đảm_bảo tuyệt_đối an_toàn, an_ninh hàng_hải.
10383_2
Bổ_sung thêm trách_nhiệm quản_lý tuyến vận_tải của Cục Hàng_Hải Việt_Nam trong thời_gian tới ?
tổ_chức quản_lý đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo khác được công_bố theo quy_định của pháp_luật về giao_thông đường_thuỷ nội_địa ; tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo được Bộ Giao_thông vận_tải phân_cấp cho các Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương.Theo đó, trong thời_gian tới, Cục Hàng_hải Việt_Nam sẽ có thêm trách_nhiệm tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về hàng_hải, đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo.Cục Đường_thuỷ nội_địa Việt_Nam sẽ có thêm trách_nhiệm tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo.
Quyết_định 2845 / QĐ-BGTVT năm 2011 công_bố hoạt_động cầu_cảng thuộc phân_đoạn 1 mở_rộng Cảng thuỷ nội_địa Cẩm_Nguyên trên sông Vàm_Cỏ_Đông do Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải ban_hành .Điều 3 :.Cảng_vụ Đường_thuỷ nội_địa khu_vực III chịu trách_nhiệm quản_lý_Nhà_nước chuyên_ngành tại cảng và thu các khoản phí, lệ_phí theo quy_định.
10383_2
Bổ_sung thêm trách_nhiệm quản_lý tuyến vận_tải của Cục Hàng_Hải Việt_Nam trong thời_gian tới ?
tổ_chức quản_lý đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo khác được công_bố theo quy_định của pháp_luật về giao_thông đường_thuỷ nội_địa ; tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo được Bộ Giao_thông vận_tải phân_cấp cho các Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương.Theo đó, trong thời_gian tới, Cục Hàng_hải Việt_Nam sẽ có thêm trách_nhiệm tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về hàng_hải, đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo.Cục Đường_thuỷ nội_địa Việt_Nam sẽ có thêm trách_nhiệm tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo.
Quyết_định 1414 / QĐ-BGTVT năm 2011 giao thực_hiện nạo_vét , duy_tu tuyến luồng hàng_hải Lễ_Môn , tỉnh Thanh_Hoá do Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải ban_hành .Điều 3 :.Giao cục Hàng_hải Việt_Nam có trách_nhiệm chỉ_đạo, phối_hợp với các cơ_quan, đơn_vị liên_quan tổ_chức hướng_dẫn, giám_sát Công_ty Cổ_phần Đầu_tư và Thương_mại Thăng_Long thực_hiện việc nạo_vét, duy_tu khơi thông cửa_sông Mã, tuyến luồng hàng_hải từ phao số “ 0 ” đến hạ_lưu cầu Hoàng_Long 200m theo quy_định của pháp_luật nhằm bảo_đảm an_toàn giao_thông đường_thuỷ và tiêu_thoát lũ.
10383_2
Bổ_sung thêm trách_nhiệm quản_lý tuyến vận_tải của Cục Hàng_Hải Việt_Nam trong thời_gian tới ?
tổ_chức quản_lý đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo khác được công_bố theo quy_định của pháp_luật về giao_thông đường_thuỷ nội_địa ; tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo được Bộ Giao_thông vận_tải phân_cấp cho các Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương.Theo đó, trong thời_gian tới, Cục Hàng_hải Việt_Nam sẽ có thêm trách_nhiệm tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về hàng_hải, đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo.Cục Đường_thuỷ nội_địa Việt_Nam sẽ có thêm trách_nhiệm tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo.
Quyết_định 2845 / QĐ-BGTVT năm 2011 công_bố hoạt_động cầu_cảng thuộc phân_đoạn 1 mở_rộng Cảng thuỷ nội_địa Cẩm_Nguyên trên sông Vàm_Cỏ_Đông do Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải ban_hành .Điều 4 :.Các cơ_quan quản_lý_nhà_nước chuyên_ngành có liên_quan căn_cứ Quyết_định này và quy_định của pháp_luật để tổ_chức thực_hiện hoạt_động nghiệp_vụ của mình.
10383_2
Bổ_sung thêm trách_nhiệm quản_lý tuyến vận_tải của Cục Hàng_Hải Việt_Nam trong thời_gian tới ?
tổ_chức quản_lý đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo khác được công_bố theo quy_định của pháp_luật về giao_thông đường_thuỷ nội_địa ; tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo được Bộ Giao_thông vận_tải phân_cấp cho các Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương.Theo đó, trong thời_gian tới, Cục Hàng_hải Việt_Nam sẽ có thêm trách_nhiệm tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về hàng_hải, đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo.Cục Đường_thuỷ nội_địa Việt_Nam sẽ có thêm trách_nhiệm tổ_chức kiểm_tra, hướng_dẫn việc thực_thi, chấp_hành các quy_định của pháp_luật về đường_thuỷ nội_địa đối_với các tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo.
Quyết_định 1741 / QĐ-BGTVT năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch chi_tiết Nhóm cảng biển phía Bắc ( Nhóm 1 ) đến năm 2020 , định_hướng đến năm 2030 do Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải ban_hành .Điều 2 :.Quản_lý và tổ_chức thực_hiện quy_hoạch 1.Cục Hàng_hải Việt_Nam Phối_hợp với Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố và các cơ_quan liên_quan công_bố và quản_lý thực_hiện quy_hoạch được duyệt.Báo_cáo Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, quyết_định việc bổ_sung, điều_chỉnh quy_mô, chức_năng các cảng, bến cảng.Đối_với các cảng, bến cảng tiềm_năng : căn_cứ nhu_cầu thực_tế, theo đề_xuất của Nhà_đầu_tư và Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố, Cục Hàng_hải Việt_Nam tổng_hợp, báo_cáo Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, quyết_định.Hàng năm phối_hợp với chính_quyền địa_phương và các cơ_quan liên_quan, tổ_chức kiểm_tra tình_hình thực_hiện quy_hoạch phát_triển cảng biển, tổng_hợp đề_xuất xử_lý các dự_án không tuân_thủ quy_hoạch, báo_cáo Bộ Giao_thông vận_tải.Giao Cục Hàng_hải Việt_Nam nghiên_cứu cơ_chế tổng_thể, đồng_bộ về quản_lý, khai_thác cảng cửa_ngõ quốc_tế Hải_Phòng kết_hợp phát_triển cơ_sở_hạ_tầng, dịch_vụ hàng_hải, logistics, tài_chính, ngân_hàng và các dịch_vụ khác liên_quan để đảm_bảo vai_trò cảng cửa_ngõ quốc_tế, đủ sức cạnh_tranh với các cảng khác trong khu_vực. 2.Các Bộ, ngành, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh Chỉ_đạo các Nhà_đầu_tư lập dự_án xây_dựng mới, cải_tạo và nâng_cấp cảng biển, luồng hàng_hải phù_hợp với quy_hoạch được duyệt và theo đúng các quy_định hiện_hành về quản_lý đầu_tư xây_dựng.Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố căn_cứ
10383_2
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
Căn_cứ vào khoản 2 Điều 1 Thông_tư 24/2022/TT-BGTVT quy_định như sau : Sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Thông_tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về quản_lý tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo trong vùng_biển Việt_Nam... 2.Bổ_sung khoản 3 Điều 2 như sau : “ 3.Trên cơ_sở đề_xuất của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương, Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trên tuyến được đề_xuất phân_cấp theo quy_định hiện_hành.Như_vậy, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh sẽ đề_xuất Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trên tuyến được đề_xuất phân_cấp.Thông_tư 24/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu_lực từ ngày 15/12/2022.Theo khoản 1 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN quy_định về quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức như sau : Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán 1.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các quyền sau : a ) Sử_dụng số tiền trên_tài khoản thanh_toán của mình để thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ.Chủ_tài_khoản thanh_toán được tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ( nơi mở tài_khoản ) tạo điều_kiện để sử_dụng tài_khoản thanh_toán của mình thuận_tiện và an_toàn ; b ) Lựa_chọn sử_dụng các phương_tiện thanh_toán, dịch_vụ và tiện_ích thanh_toán do tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán cung_ứng ; c ) Uỷ_quyền cho người khác sử_dụng tài_khoản thanh_toán theo quy_định tại Điều 4 Thông_tư này ; d ) Yêu_cầu
Quyết_định 2223 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển hệ_thống cảng cạn Việt_Nam đến năm 2020 , định_hướng đến năm 2030 do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Bộ Giao_thông vận_tải có trách_nhiệm : Xây_dựng quy_chế quản_lý hoạt_động của cảng cạn trình Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định ; Chủ_trì, phối_hợp với các Bộ, ngành, Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương liên_quan, tổ_chức triển_khai thực_hiện Quy_hoạch phát_triển hệ_thống cảng cạn đến năm 2020, định_hướng đến năm 2030 ; hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân trong việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về đầu_tư xây_dựng và khai_thác sử_dụng cảng cạn ; định_kỳ tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra đánh_giá tình_hình thực_hiện quy_hoạch ; trường_hợp có sự biến_động về kinh_tế xã_hội và luồng hàng_hoá, trình Thủ_tướng xem_xét, quyết_định việc điều_chỉnh quy_hoạch cho phù_hợp với yêu_cầu của thực_tế. 2.Bộ Tài_chính có trách_nhiệm hướng_dẫn thủ_tục và quyết_định thành_lập địa_điểm làm thủ_tục hải_quan tại các cảng cạn. 3.Các Bộ, ngành, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh trong phạm_vi chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn của mình, có trách_nhiệm phối_hợp với Bộ Giao_thông vận_tải thực_hiện các mục_tiêu của Quy_hoạch phát_triển cảng cạn, đảm_bảo tính thống_nhất, đồng_bộ với các quy_hoạch và kế_hoạch phát_triển của ngành và địa_phương. 4.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương có trách_nhiệm bố_trí quỹ đất để xây_dựng cảng cạn phù_hợp với quy_hoạch được phê_duyệt ; phối_hợp với Bộ Giao_thông vận_tải hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân trong việc thực_hiện các
10384_0
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
Căn_cứ vào khoản 2 Điều 1 Thông_tư 24/2022/TT-BGTVT quy_định như sau : Sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Thông_tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về quản_lý tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo trong vùng_biển Việt_Nam... 2.Bổ_sung khoản 3 Điều 2 như sau : “ 3.Trên cơ_sở đề_xuất của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương, Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trên tuyến được đề_xuất phân_cấp theo quy_định hiện_hành.Như_vậy, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh sẽ đề_xuất Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trên tuyến được đề_xuất phân_cấp.Thông_tư 24/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu_lực từ ngày 15/12/2022.Theo khoản 1 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN quy_định về quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức như sau : Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán 1.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các quyền sau : a ) Sử_dụng số tiền trên_tài khoản thanh_toán của mình để thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ.Chủ_tài_khoản thanh_toán được tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ( nơi mở tài_khoản ) tạo điều_kiện để sử_dụng tài_khoản thanh_toán của mình thuận_tiện và an_toàn ; b ) Lựa_chọn sử_dụng các phương_tiện thanh_toán, dịch_vụ và tiện_ích thanh_toán do tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán cung_ứng ; c ) Uỷ_quyền cho người khác sử_dụng tài_khoản thanh_toán theo quy_định tại Điều 4 Thông_tư này ; d ) Yêu_cầu
Quyết_định 3619 / QĐ-SGTVT năm 2011 về Quy_chế phối_hợp kiểm_tra hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh giữa Ban Quản_lý bến_xe vận_tải hành_khách thành_phố và Thanh_tra Sở Giao_thông vận_tải do Giám_đốc Sở Giao_thông vận_tải thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Nguyên_tắc phối_hợp 1.Công_tác phối_hợp hoạt_động giữa Ban Quản_lý và Thanh_tra Sở GTVT được thực_hiện trên cơ_sở chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn của mỗi cơ_quan theo các quy_định chuyên_ngành về giao_thông vận_tải đường_bộ thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Sở Giao_thông vận_tải.Thực_hiện trên cơ_sở chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn đã được quy_định cho mỗi cơ_quan. 2.Hoạt_động phối_hợp giữa Ban Quản_lý và Thanh_tra Sở GTVT được tổ_chức triển_khai thực_hiện thông_qua bằng kế_hoạch, chương_trình công_tác cụ_thể đối_với các công_tác thường_xuyên, định_kỳ hoặc có thoả_thuận, thống_nhất giữa các cơ_quan đối_với các trường_hợp đột_xuất.Trong hoạt_động phối_hợp, các hành_vi vi_phạm thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của cơ_quan nào thì cơ_quan đó phải xử_lý kịp_thời theo các quy_định của pháp_luật. 3.Bảo_đảm không chồng_chéo trong hoạt_động kiểm_tra và không gây phiền_hà cho cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh trên địa_bàn thành_phố. 4.Những vướng_mắc phát_sinh trong quá_trình phối_hợp phải được bàn_bạc, giải_quyết theo quy_định của pháp_luật và yêu_cầu nghiệp_vụ của các cơ_quan liên_quan.Trường_hợp không thống_nhất được hướng giải_quyết thì phải báo_cáo cấp trên có thẩm_quyền xem_xét, quyết_định.Chương_II_NỘ@@
10384_0
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
Căn_cứ vào khoản 2 Điều 1 Thông_tư 24/2022/TT-BGTVT quy_định như sau : Sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Thông_tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về quản_lý tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo trong vùng_biển Việt_Nam... 2.Bổ_sung khoản 3 Điều 2 như sau : “ 3.Trên cơ_sở đề_xuất của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương, Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trên tuyến được đề_xuất phân_cấp theo quy_định hiện_hành.Như_vậy, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh sẽ đề_xuất Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trên tuyến được đề_xuất phân_cấp.Thông_tư 24/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu_lực từ ngày 15/12/2022.Theo khoản 1 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN quy_định về quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức như sau : Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán 1.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các quyền sau : a ) Sử_dụng số tiền trên_tài khoản thanh_toán của mình để thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ.Chủ_tài_khoản thanh_toán được tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ( nơi mở tài_khoản ) tạo điều_kiện để sử_dụng tài_khoản thanh_toán của mình thuận_tiện và an_toàn ; b ) Lựa_chọn sử_dụng các phương_tiện thanh_toán, dịch_vụ và tiện_ích thanh_toán do tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán cung_ứng ; c ) Uỷ_quyền cho người khác sử_dụng tài_khoản thanh_toán theo quy_định tại Điều 4 Thông_tư này ; d ) Yêu_cầu
Quyết_định 3619 / QĐ-SGTVT năm 2011 về Quy_chế phối_hợp kiểm_tra hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh giữa Ban Quản_lý bến_xe vận_tải hành_khách thành_phố và Thanh_tra Sở Giao_thông vận_tải do Giám_đốc Sở Giao_thông vận_tải thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Phạm_vi điều_chỉnh và đối_tượng áp_dụng Quy_chế phối_hợp này xác_định những nội_dung, nguyên_tắc và mối quan_hệ trong hoạt_động phối_hợp giữa Ban Quản_lý và Thanh_tra Sở GTVT trong công_tác quản_lý vận_tải khách tuyến cố_định tại các bến_xe liên tỉnh trên địa_bàn Thành_phố.
10384_0
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
Căn_cứ vào khoản 2 Điều 1 Thông_tư 24/2022/TT-BGTVT quy_định như sau : Sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Thông_tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về quản_lý tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo trong vùng_biển Việt_Nam... 2.Bổ_sung khoản 3 Điều 2 như sau : “ 3.Trên cơ_sở đề_xuất của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương, Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trên tuyến được đề_xuất phân_cấp theo quy_định hiện_hành.Như_vậy, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh sẽ đề_xuất Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trên tuyến được đề_xuất phân_cấp.Thông_tư 24/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu_lực từ ngày 15/12/2022.Theo khoản 1 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN quy_định về quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức như sau : Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán 1.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các quyền sau : a ) Sử_dụng số tiền trên_tài khoản thanh_toán của mình để thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ.Chủ_tài_khoản thanh_toán được tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ( nơi mở tài_khoản ) tạo điều_kiện để sử_dụng tài_khoản thanh_toán của mình thuận_tiện và an_toàn ; b ) Lựa_chọn sử_dụng các phương_tiện thanh_toán, dịch_vụ và tiện_ích thanh_toán do tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán cung_ứng ; c ) Uỷ_quyền cho người khác sử_dụng tài_khoản thanh_toán theo quy_định tại Điều 4 Thông_tư này ; d ) Yêu_cầu
Quyết_định 3619 / QĐ-SGTVT năm 2011 về Quy_chế phối_hợp kiểm_tra hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh giữa Ban Quản_lý bến_xe vận_tải hành_khách thành_phố và Thanh_tra Sở Giao_thông vận_tải do Giám_đốc Sở Giao_thông vận_tải thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :.Định_kỳ 03 tháng_một lần, Ban Quản_lý chủ_trì cùng Thanh_tra Sở GTVT có cuộc họp sơ_kết để kiểm_điểm, đánh_giá kết_quả thực_hiện công_tác phối_hợp theo Quy_chế phối_hợp này.Thông_qua kiểm_điểm, tập_trung vào việc tìm ra các biện_pháp để thực_hiện tốt hơn, đạt hiệu_quả hơn trong công_tác quản_lý trong thời_gian tiếp_theo.Kết_quả thực_hiện phải lập thành_văn bản báo_cáo về Sở Giao_thông vận_tải.
10384_0
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
Căn_cứ vào khoản 2 Điều 1 Thông_tư 24/2022/TT-BGTVT quy_định như sau : Sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Thông_tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải quy_định về quản_lý tuyến vận_tải thuỷ từ bờ ra đảo trong vùng_biển Việt_Nam... 2.Bổ_sung khoản 3 Điều 2 như sau : “ 3.Trên cơ_sở đề_xuất của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương, Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trên tuyến được đề_xuất phân_cấp theo quy_định hiện_hành.Như_vậy, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh sẽ đề_xuất Bộ Giao_thông vận_tải xem_xét, phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trên tuyến được đề_xuất phân_cấp.Thông_tư 24/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu_lực từ ngày 15/12/2022.Theo khoản 1 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN quy_định về quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức như sau : Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán 1.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các quyền sau : a ) Sử_dụng số tiền trên_tài khoản thanh_toán của mình để thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ.Chủ_tài_khoản thanh_toán được tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ( nơi mở tài_khoản ) tạo điều_kiện để sử_dụng tài_khoản thanh_toán của mình thuận_tiện và an_toàn ; b ) Lựa_chọn sử_dụng các phương_tiện thanh_toán, dịch_vụ và tiện_ích thanh_toán do tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán cung_ứng ; c ) Uỷ_quyền cho người khác sử_dụng tài_khoản thanh_toán theo quy_định tại Điều 4 Thông_tư này ; d ) Yêu_cầu
Quyết_định 43/2011/QĐ-UBND về Quy_chế tổ_chức quản_lý và khai_thác vận_tải hành_khách bằng xe_buýt trên địa_bàn tỉnh Tiền_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tiền_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :.Chế_độ báo_cáo Giao Sở Giao_thông vận_tải có trách_nhiệm theo_dõi, tổng_hợp và báo_cáo định_kỳ hàng năm về tình_hình thực_hiện Quy_chế này, kịp_thời đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh giải_quyết các vướng_mắc ( nếu có ).Trong quá_trình thực_hiện, nếu Chính_phủ và Bộ Giao_thông vận_tải có quy_định mới hoặc thực_tiễn có phát_sinh vấn_đề mới thì Sở Giao_thông vận_tải trình Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh bổ_sung, thay_đổi Quy_chế này cho phù_hợp./.
10384_0
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
có hiệu_lực từ ngày 15/12/2022.Theo khoản 1 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN quy_định về quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức như sau : Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán 1.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các quyền sau : a ) Sử_dụng số tiền trên_tài khoản thanh_toán của mình để thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ.Chủ_tài_khoản thanh_toán được tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ( nơi mở tài_khoản ) tạo điều_kiện để sử_dụng tài_khoản thanh_toán của mình thuận_tiện và an_toàn ; b ) Lựa_chọn sử_dụng các phương_tiện thanh_toán, dịch_vụ và tiện_ích thanh_toán do tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán cung_ứng ; c ) Uỷ_quyền cho người khác sử_dụng tài_khoản thanh_toán theo quy_định tại Điều 4 Thông_tư này ; d ) Yêu_cầu tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ và được cung_cấp thông_tin về các giao_dịch thanh_toán, số_dư trên_tài khoản thanh_toán của mình theo thoả_thuận với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán.Việc thay_đổi thông_tin về tài_khoản thanh_toán mở tại Ngân_hàng Nhà_nước thực_hiện theo Phụ_lục số 03 đính kèm Thông_tư này ; e ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật hoặc theo thoả_thuận trước bằng văn_bản giữa chủ_tài_khoản với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán không trái với quy_định
Quyết_định 2223 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển hệ_thống cảng cạn Việt_Nam đến năm 2020 , định_hướng đến năm 2030 do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Bộ Giao_thông vận_tải có trách_nhiệm : Xây_dựng quy_chế quản_lý hoạt_động của cảng cạn trình Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định ; Chủ_trì, phối_hợp với các Bộ, ngành, Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương liên_quan, tổ_chức triển_khai thực_hiện Quy_hoạch phát_triển hệ_thống cảng cạn đến năm 2020, định_hướng đến năm 2030 ; hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân trong việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về đầu_tư xây_dựng và khai_thác sử_dụng cảng cạn ; định_kỳ tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra đánh_giá tình_hình thực_hiện quy_hoạch ; trường_hợp có sự biến_động về kinh_tế xã_hội và luồng hàng_hoá, trình Thủ_tướng xem_xét, quyết_định việc điều_chỉnh quy_hoạch cho phù_hợp với yêu_cầu của thực_tế. 2.Bộ Tài_chính có trách_nhiệm hướng_dẫn thủ_tục và quyết_định thành_lập địa_điểm làm thủ_tục hải_quan tại các cảng cạn. 3.Các Bộ, ngành, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh trong phạm_vi chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn của mình, có trách_nhiệm phối_hợp với Bộ Giao_thông vận_tải thực_hiện các mục_tiêu của Quy_hoạch phát_triển cảng cạn, đảm_bảo tính thống_nhất, đồng_bộ với các quy_hoạch và kế_hoạch phát_triển của ngành và địa_phương. 4.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương có trách_nhiệm bố_trí quỹ đất để xây_dựng cảng cạn phù_hợp với quy_hoạch được phê_duyệt ; phối_hợp với Bộ Giao_thông vận_tải hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân trong việc thực_hiện các
10384_1
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
có hiệu_lực từ ngày 15/12/2022.Theo khoản 1 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN quy_định về quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức như sau : Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán 1.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các quyền sau : a ) Sử_dụng số tiền trên_tài khoản thanh_toán của mình để thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ.Chủ_tài_khoản thanh_toán được tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ( nơi mở tài_khoản ) tạo điều_kiện để sử_dụng tài_khoản thanh_toán của mình thuận_tiện và an_toàn ; b ) Lựa_chọn sử_dụng các phương_tiện thanh_toán, dịch_vụ và tiện_ích thanh_toán do tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán cung_ứng ; c ) Uỷ_quyền cho người khác sử_dụng tài_khoản thanh_toán theo quy_định tại Điều 4 Thông_tư này ; d ) Yêu_cầu tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ và được cung_cấp thông_tin về các giao_dịch thanh_toán, số_dư trên_tài khoản thanh_toán của mình theo thoả_thuận với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán.Việc thay_đổi thông_tin về tài_khoản thanh_toán mở tại Ngân_hàng Nhà_nước thực_hiện theo Phụ_lục số 03 đính kèm Thông_tư này ; e ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật hoặc theo thoả_thuận trước bằng văn_bản giữa chủ_tài_khoản với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán không trái với quy_định
Quyết_định 3619 / QĐ-SGTVT năm 2011 về Quy_chế phối_hợp kiểm_tra hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh giữa Ban Quản_lý bến_xe vận_tải hành_khách thành_phố và Thanh_tra Sở Giao_thông vận_tải do Giám_đốc Sở Giao_thông vận_tải thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Nguyên_tắc phối_hợp 1.Công_tác phối_hợp hoạt_động giữa Ban Quản_lý và Thanh_tra Sở GTVT được thực_hiện trên cơ_sở chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn của mỗi cơ_quan theo các quy_định chuyên_ngành về giao_thông vận_tải đường_bộ thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Sở Giao_thông vận_tải.Thực_hiện trên cơ_sở chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn đã được quy_định cho mỗi cơ_quan. 2.Hoạt_động phối_hợp giữa Ban Quản_lý và Thanh_tra Sở GTVT được tổ_chức triển_khai thực_hiện thông_qua bằng kế_hoạch, chương_trình công_tác cụ_thể đối_với các công_tác thường_xuyên, định_kỳ hoặc có thoả_thuận, thống_nhất giữa các cơ_quan đối_với các trường_hợp đột_xuất.Trong hoạt_động phối_hợp, các hành_vi vi_phạm thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của cơ_quan nào thì cơ_quan đó phải xử_lý kịp_thời theo các quy_định của pháp_luật. 3.Bảo_đảm không chồng_chéo trong hoạt_động kiểm_tra và không gây phiền_hà cho cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh trên địa_bàn thành_phố. 4.Những vướng_mắc phát_sinh trong quá_trình phối_hợp phải được bàn_bạc, giải_quyết theo quy_định của pháp_luật và yêu_cầu nghiệp_vụ của các cơ_quan liên_quan.Trường_hợp không thống_nhất được hướng giải_quyết thì phải báo_cáo cấp trên có thẩm_quyền xem_xét, quyết_định.Chương_II_NỘ@@
10384_1
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
có hiệu_lực từ ngày 15/12/2022.Theo khoản 1 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN quy_định về quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức như sau : Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán 1.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các quyền sau : a ) Sử_dụng số tiền trên_tài khoản thanh_toán của mình để thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ.Chủ_tài_khoản thanh_toán được tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ( nơi mở tài_khoản ) tạo điều_kiện để sử_dụng tài_khoản thanh_toán của mình thuận_tiện và an_toàn ; b ) Lựa_chọn sử_dụng các phương_tiện thanh_toán, dịch_vụ và tiện_ích thanh_toán do tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán cung_ứng ; c ) Uỷ_quyền cho người khác sử_dụng tài_khoản thanh_toán theo quy_định tại Điều 4 Thông_tư này ; d ) Yêu_cầu tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ và được cung_cấp thông_tin về các giao_dịch thanh_toán, số_dư trên_tài khoản thanh_toán của mình theo thoả_thuận với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán.Việc thay_đổi thông_tin về tài_khoản thanh_toán mở tại Ngân_hàng Nhà_nước thực_hiện theo Phụ_lục số 03 đính kèm Thông_tư này ; e ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật hoặc theo thoả_thuận trước bằng văn_bản giữa chủ_tài_khoản với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán không trái với quy_định
Quyết_định 3619 / QĐ-SGTVT năm 2011 về Quy_chế phối_hợp kiểm_tra hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh giữa Ban Quản_lý bến_xe vận_tải hành_khách thành_phố và Thanh_tra Sở Giao_thông vận_tải do Giám_đốc Sở Giao_thông vận_tải thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Phạm_vi điều_chỉnh và đối_tượng áp_dụng Quy_chế phối_hợp này xác_định những nội_dung, nguyên_tắc và mối quan_hệ trong hoạt_động phối_hợp giữa Ban Quản_lý và Thanh_tra Sở GTVT trong công_tác quản_lý vận_tải khách tuyến cố_định tại các bến_xe liên tỉnh trên địa_bàn Thành_phố.
10384_1
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
có hiệu_lực từ ngày 15/12/2022.Theo khoản 1 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN quy_định về quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức như sau : Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán 1.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các quyền sau : a ) Sử_dụng số tiền trên_tài khoản thanh_toán của mình để thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ.Chủ_tài_khoản thanh_toán được tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ( nơi mở tài_khoản ) tạo điều_kiện để sử_dụng tài_khoản thanh_toán của mình thuận_tiện và an_toàn ; b ) Lựa_chọn sử_dụng các phương_tiện thanh_toán, dịch_vụ và tiện_ích thanh_toán do tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán cung_ứng ; c ) Uỷ_quyền cho người khác sử_dụng tài_khoản thanh_toán theo quy_định tại Điều 4 Thông_tư này ; d ) Yêu_cầu tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ và được cung_cấp thông_tin về các giao_dịch thanh_toán, số_dư trên_tài khoản thanh_toán của mình theo thoả_thuận với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán.Việc thay_đổi thông_tin về tài_khoản thanh_toán mở tại Ngân_hàng Nhà_nước thực_hiện theo Phụ_lục số 03 đính kèm Thông_tư này ; e ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật hoặc theo thoả_thuận trước bằng văn_bản giữa chủ_tài_khoản với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán không trái với quy_định
Quyết_định 3619 / QĐ-SGTVT năm 2011 về Quy_chế phối_hợp kiểm_tra hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh giữa Ban Quản_lý bến_xe vận_tải hành_khách thành_phố và Thanh_tra Sở Giao_thông vận_tải do Giám_đốc Sở Giao_thông vận_tải thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :.Định_kỳ 03 tháng_một lần, Ban Quản_lý chủ_trì cùng Thanh_tra Sở GTVT có cuộc họp sơ_kết để kiểm_điểm, đánh_giá kết_quả thực_hiện công_tác phối_hợp theo Quy_chế phối_hợp này.Thông_qua kiểm_điểm, tập_trung vào việc tìm ra các biện_pháp để thực_hiện tốt hơn, đạt hiệu_quả hơn trong công_tác quản_lý trong thời_gian tiếp_theo.Kết_quả thực_hiện phải lập thành_văn bản báo_cáo về Sở Giao_thông vận_tải.
10384_1
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
có hiệu_lực từ ngày 15/12/2022.Theo khoản 1 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN quy_định về quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức như sau : Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán 1.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các quyền sau : a ) Sử_dụng số tiền trên_tài khoản thanh_toán của mình để thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ.Chủ_tài_khoản thanh_toán được tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ( nơi mở tài_khoản ) tạo điều_kiện để sử_dụng tài_khoản thanh_toán của mình thuận_tiện và an_toàn ; b ) Lựa_chọn sử_dụng các phương_tiện thanh_toán, dịch_vụ và tiện_ích thanh_toán do tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán cung_ứng ; c ) Uỷ_quyền cho người khác sử_dụng tài_khoản thanh_toán theo quy_định tại Điều 4 Thông_tư này ; d ) Yêu_cầu tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ và được cung_cấp thông_tin về các giao_dịch thanh_toán, số_dư trên_tài khoản thanh_toán của mình theo thoả_thuận với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán.Việc thay_đổi thông_tin về tài_khoản thanh_toán mở tại Ngân_hàng Nhà_nước thực_hiện theo Phụ_lục số 03 đính kèm Thông_tư này ; e ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật hoặc theo thoả_thuận trước bằng văn_bản giữa chủ_tài_khoản với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán không trái với quy_định
Quyết_định 43/2011/QĐ-UBND về Quy_chế tổ_chức quản_lý và khai_thác vận_tải hành_khách bằng xe_buýt trên địa_bàn tỉnh Tiền_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tiền_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :.Chế_độ báo_cáo Giao Sở Giao_thông vận_tải có trách_nhiệm theo_dõi, tổng_hợp và báo_cáo định_kỳ hàng năm về tình_hình thực_hiện Quy_chế này, kịp_thời đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh giải_quyết các vướng_mắc ( nếu có ).Trong quá_trình thực_hiện, nếu Chính_phủ và Bộ Giao_thông vận_tải có quy_định mới hoặc thực_tiễn có phát_sinh vấn_đề mới thì Sở Giao_thông vận_tải trình Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh bổ_sung, thay_đổi Quy_chế này cho phù_hợp./.
10384_1
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ và được cung_cấp thông_tin về các giao_dịch thanh_toán, số_dư trên_tài khoản thanh_toán của mình theo thoả_thuận với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán.Việc thay_đổi thông_tin về tài_khoản thanh_toán mở tại Ngân_hàng Nhà_nước thực_hiện theo Phụ_lục số 03 đính kèm Thông_tư này ; e ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật hoặc theo thoả_thuận trước bằng văn_bản giữa chủ_tài_khoản với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán không trái với quy_định của pháp_luật hiện_hành.Như_vậy, hiện_nay có 06 quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức được quy_định cụ_thể như trên.
Quyết_định 2223 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển hệ_thống cảng cạn Việt_Nam đến năm 2020 , định_hướng đến năm 2030 do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Bộ Giao_thông vận_tải có trách_nhiệm : Xây_dựng quy_chế quản_lý hoạt_động của cảng cạn trình Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định ; Chủ_trì, phối_hợp với các Bộ, ngành, Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương liên_quan, tổ_chức triển_khai thực_hiện Quy_hoạch phát_triển hệ_thống cảng cạn đến năm 2020, định_hướng đến năm 2030 ; hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân trong việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về đầu_tư xây_dựng và khai_thác sử_dụng cảng cạn ; định_kỳ tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra đánh_giá tình_hình thực_hiện quy_hoạch ; trường_hợp có sự biến_động về kinh_tế xã_hội và luồng hàng_hoá, trình Thủ_tướng xem_xét, quyết_định việc điều_chỉnh quy_hoạch cho phù_hợp với yêu_cầu của thực_tế. 2.Bộ Tài_chính có trách_nhiệm hướng_dẫn thủ_tục và quyết_định thành_lập địa_điểm làm thủ_tục hải_quan tại các cảng cạn. 3.Các Bộ, ngành, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh trong phạm_vi chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn của mình, có trách_nhiệm phối_hợp với Bộ Giao_thông vận_tải thực_hiện các mục_tiêu của Quy_hoạch phát_triển cảng cạn, đảm_bảo tính thống_nhất, đồng_bộ với các quy_hoạch và kế_hoạch phát_triển của ngành và địa_phương. 4.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương có trách_nhiệm bố_trí quỹ đất để xây_dựng cảng cạn phù_hợp với quy_hoạch được phê_duyệt ; phối_hợp với Bộ Giao_thông vận_tải hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân trong việc thực_hiện các
10384_2
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ và được cung_cấp thông_tin về các giao_dịch thanh_toán, số_dư trên_tài khoản thanh_toán của mình theo thoả_thuận với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán.Việc thay_đổi thông_tin về tài_khoản thanh_toán mở tại Ngân_hàng Nhà_nước thực_hiện theo Phụ_lục số 03 đính kèm Thông_tư này ; e ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật hoặc theo thoả_thuận trước bằng văn_bản giữa chủ_tài_khoản với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán không trái với quy_định của pháp_luật hiện_hành.Như_vậy, hiện_nay có 06 quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức được quy_định cụ_thể như trên.
Quyết_định 3619 / QĐ-SGTVT năm 2011 về Quy_chế phối_hợp kiểm_tra hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh giữa Ban Quản_lý bến_xe vận_tải hành_khách thành_phố và Thanh_tra Sở Giao_thông vận_tải do Giám_đốc Sở Giao_thông vận_tải thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Nguyên_tắc phối_hợp 1.Công_tác phối_hợp hoạt_động giữa Ban Quản_lý và Thanh_tra Sở GTVT được thực_hiện trên cơ_sở chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn của mỗi cơ_quan theo các quy_định chuyên_ngành về giao_thông vận_tải đường_bộ thuộc phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Sở Giao_thông vận_tải.Thực_hiện trên cơ_sở chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn đã được quy_định cho mỗi cơ_quan. 2.Hoạt_động phối_hợp giữa Ban Quản_lý và Thanh_tra Sở GTVT được tổ_chức triển_khai thực_hiện thông_qua bằng kế_hoạch, chương_trình công_tác cụ_thể đối_với các công_tác thường_xuyên, định_kỳ hoặc có thoả_thuận, thống_nhất giữa các cơ_quan đối_với các trường_hợp đột_xuất.Trong hoạt_động phối_hợp, các hành_vi vi_phạm thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của cơ_quan nào thì cơ_quan đó phải xử_lý kịp_thời theo các quy_định của pháp_luật. 3.Bảo_đảm không chồng_chéo trong hoạt_động kiểm_tra và không gây phiền_hà cho cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh trên địa_bàn thành_phố. 4.Những vướng_mắc phát_sinh trong quá_trình phối_hợp phải được bàn_bạc, giải_quyết theo quy_định của pháp_luật và yêu_cầu nghiệp_vụ của các cơ_quan liên_quan.Trường_hợp không thống_nhất được hướng giải_quyết thì phải báo_cáo cấp trên có thẩm_quyền xem_xét, quyết_định.Chương_II_NỘ@@
10384_2
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ và được cung_cấp thông_tin về các giao_dịch thanh_toán, số_dư trên_tài khoản thanh_toán của mình theo thoả_thuận với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán.Việc thay_đổi thông_tin về tài_khoản thanh_toán mở tại Ngân_hàng Nhà_nước thực_hiện theo Phụ_lục số 03 đính kèm Thông_tư này ; e ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật hoặc theo thoả_thuận trước bằng văn_bản giữa chủ_tài_khoản với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán không trái với quy_định của pháp_luật hiện_hành.Như_vậy, hiện_nay có 06 quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức được quy_định cụ_thể như trên.
Quyết_định 3619 / QĐ-SGTVT năm 2011 về Quy_chế phối_hợp kiểm_tra hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh giữa Ban Quản_lý bến_xe vận_tải hành_khách thành_phố và Thanh_tra Sở Giao_thông vận_tải do Giám_đốc Sở Giao_thông vận_tải thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Phạm_vi điều_chỉnh và đối_tượng áp_dụng Quy_chế phối_hợp này xác_định những nội_dung, nguyên_tắc và mối quan_hệ trong hoạt_động phối_hợp giữa Ban Quản_lý và Thanh_tra Sở GTVT trong công_tác quản_lý vận_tải khách tuyến cố_định tại các bến_xe liên tỉnh trên địa_bàn Thành_phố.
10384_2
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ và được cung_cấp thông_tin về các giao_dịch thanh_toán, số_dư trên_tài khoản thanh_toán của mình theo thoả_thuận với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán.Việc thay_đổi thông_tin về tài_khoản thanh_toán mở tại Ngân_hàng Nhà_nước thực_hiện theo Phụ_lục số 03 đính kèm Thông_tư này ; e ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật hoặc theo thoả_thuận trước bằng văn_bản giữa chủ_tài_khoản với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán không trái với quy_định của pháp_luật hiện_hành.Như_vậy, hiện_nay có 06 quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức được quy_định cụ_thể như trên.
Quyết_định 3619 / QĐ-SGTVT năm 2011 về Quy_chế phối_hợp kiểm_tra hoạt_động kinh_doanh vận_tải tuyến cố_định và hoạt_động khai_thác bến_xe liên tỉnh giữa Ban Quản_lý bến_xe vận_tải hành_khách thành_phố và Thanh_tra Sở Giao_thông vận_tải do Giám_đốc Sở Giao_thông vận_tải thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :.Định_kỳ 03 tháng_một lần, Ban Quản_lý chủ_trì cùng Thanh_tra Sở GTVT có cuộc họp sơ_kết để kiểm_điểm, đánh_giá kết_quả thực_hiện công_tác phối_hợp theo Quy_chế phối_hợp này.Thông_qua kiểm_điểm, tập_trung vào việc tìm ra các biện_pháp để thực_hiện tốt hơn, đạt hiệu_quả hơn trong công_tác quản_lý trong thời_gian tiếp_theo.Kết_quả thực_hiện phải lập thành_văn bản báo_cáo về Sở Giao_thông vận_tải.
10384_2
Bổ_sung quy_định xem_xét , phân_cấp việc tổ_chức quản_lý hoạt_động vận_tải thuỷ trong thời_gian tới ?
tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thực_hiện các lệnh thanh_toán hợp_pháp, hợp_lệ và được cung_cấp thông_tin về các giao_dịch thanh_toán, số_dư trên_tài khoản thanh_toán của mình theo thoả_thuận với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán.Việc thay_đổi thông_tin về tài_khoản thanh_toán mở tại Ngân_hàng Nhà_nước thực_hiện theo Phụ_lục số 03 đính kèm Thông_tư này ; e ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật hoặc theo thoả_thuận trước bằng văn_bản giữa chủ_tài_khoản với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán không trái với quy_định của pháp_luật hiện_hành.Như_vậy, hiện_nay có 06 quyền_hạn đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức được quy_định cụ_thể như trên.
Quyết_định 43/2011/QĐ-UBND về Quy_chế tổ_chức quản_lý và khai_thác vận_tải hành_khách bằng xe_buýt trên địa_bàn tỉnh Tiền_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tiền_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :.Chế_độ báo_cáo Giao Sở Giao_thông vận_tải có trách_nhiệm theo_dõi, tổng_hợp và báo_cáo định_kỳ hàng năm về tình_hình thực_hiện Quy_chế này, kịp_thời đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh giải_quyết các vướng_mắc ( nếu có ).Trong quá_trình thực_hiện, nếu Chính_phủ và Bộ Giao_thông vận_tải có quy_định mới hoặc thực_tiễn có phát_sinh vấn_đề mới thì Sở Giao_thông vận_tải trình Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh bổ_sung, thay_đổi Quy_chế này cho phù_hợp./.
10384_2
Chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức phải duy_trì số_dư trên_tài khoản tố thiểu bao_nhiêu ?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN được sửa_đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông_tư 02/2019/TT-NHNN quy_định Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán... 2.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các nghĩa_vụ sau : a ) Đảm_bảo có đủ tiền trên_tài khoản thanh_toán để thực_hiện các lệnh thanh_toán đã lập.Trường_hợp có thoả_thuận thấu chi với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thì phải thực_hiện các nghĩa_vụ liên_quan khi chi_trả vượt quá số_dư Có trên_tài khoản ; b ) Chấp_hành các quy_định về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán tại Thông_tư này ; c ) Kịp_thời thông_báo cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi phát_hiện thấy có sai_sót, nhầm_lẫn trên_tài khoản của mình hoặc nghi_ngờ tài_khoản của mình bị lợi_dụng ; d ) Hoàn_trả hoặc phối_hợp với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán hoàn_trả các khoản tiền do sai_sót, nhầm_lẫn đã ghi Có vào tài_khoản thanh_toán của mình ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán ; e ) Duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; g ) Chịu trách_nhiệm về những thiệt_hại do sai_sót hoặc bị lợi_dụng, lừa_đảo khi sử_dụng dịch_vụ thanh_toán qua tài_khoản do lỗi của mình ; h ) Không được cho thuê, cho mượn tài_khoản thanh_toán của
Thông_tư 164/2011/TT-BTC quy_định quản_lý thu , chi_bằng tiền_mặt qua hệ_thống Kho_bạc Nhà_nước do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 10 :hàng_hoá, dịch_vụ không có tài_khoản tại ngân_hàng ; đồng_thời, phải chịu trách_nhiệm về tính chính_xác của các nội_dung ghi trên chứng_từ.Đối_với những khoản chi cho những công_việc cần phải thực_hiện đấu_thầu theo chế_độ quy_định, thì đơn_vị giao_dịch phải thực_hiện thanh_toán bằng chuyển_khoản cho đơn_vị cung_cấp hàng_hoá dịch_vụ. 3.Đơn_vị giao_dịch tự chịu trách_nhiệm về tính chính_xác và bảo_mật số_liệu về danh_sách chi_trả cá_nhân ( tên, số_hiệu tài_khoản, số tiền người được thanh_toán,... ) gửi ngân_hàng thương_mại nơi ký hợp_đồng chi_trả cá_nhân qua tài_khoản ; sự thống_nhất về nội_dung, số_liệu trên hồ_sơ, chứng_từ gửi Kho_bạc Nhà_nước với danh_sách chi_trả cá_nhân gửi ngân_hàng thương_mại nơi mở tài_khoản. 4.Khi sử_dụng phương_thức thanh_toán qua thẻ “ tín_dụng mua hàng ”, đơn_vị giao_dịch phải tự chịu trách_nhiệm về việc quản_lý, sử_dụng và bảo_quản an_toàn thẻ “ tín_dụng mua hàng ” ; đồng_thời, làm thủ_tục thanh_toán theo đúng thời_hạn thanh_toán đã ký với ngân_hàng thương_mại nơi mở tài_khoản thẻ.
10385_0
Chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức phải duy_trì số_dư trên_tài khoản tố thiểu bao_nhiêu ?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN được sửa_đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông_tư 02/2019/TT-NHNN quy_định Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán... 2.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các nghĩa_vụ sau : a ) Đảm_bảo có đủ tiền trên_tài khoản thanh_toán để thực_hiện các lệnh thanh_toán đã lập.Trường_hợp có thoả_thuận thấu chi với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thì phải thực_hiện các nghĩa_vụ liên_quan khi chi_trả vượt quá số_dư Có trên_tài khoản ; b ) Chấp_hành các quy_định về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán tại Thông_tư này ; c ) Kịp_thời thông_báo cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi phát_hiện thấy có sai_sót, nhầm_lẫn trên_tài khoản của mình hoặc nghi_ngờ tài_khoản của mình bị lợi_dụng ; d ) Hoàn_trả hoặc phối_hợp với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán hoàn_trả các khoản tiền do sai_sót, nhầm_lẫn đã ghi Có vào tài_khoản thanh_toán của mình ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán ; e ) Duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; g ) Chịu trách_nhiệm về những thiệt_hại do sai_sót hoặc bị lợi_dụng, lừa_đảo khi sử_dụng dịch_vụ thanh_toán qua tài_khoản do lỗi của mình ; h ) Không được cho thuê, cho mượn tài_khoản thanh_toán của
Thông_tư 164/2011/TT-BTC quy_định quản_lý thu , chi_bằng tiền_mặt qua hệ_thống Kho_bạc Nhà_nước do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 10 :.Trách_nhiệm của các đơn_vị giao_dịch 1.Các đơn_vị giao_dịch có trách_nhiệm nộp đầy_đủ, kịp_thời các khoản thu ngân_sách nhà_nước bằng tiền_mặt ( thu phí, lệ_phí,... ) vào Kho_bạc Nhà_nước theo đúng quy_định tại Thông này. 2.Các đơn_vị giao_dịch thực_hiện các khoản chi_bằng tiền_mặt theo đúng nội_dung chi được quy_định tại Thông_tư này.Trường_hợp đơn_vị giao_dịch đề_nghị thanh_toán bằng tiền_mặt cho các đơn_vị cung_cấp hàng_hoá dịch_vụ không có tài_khoản tại ngân_hàng, thì đơn_vị giao_dịch phải xác_nhận rõ trên chứng_từ đề_nghị thanh_toán ( như giấy rút dự_toán ngân_sách kiêm lĩnh tiền_mặt ; lệnh chi tiền ngân_sách xã kiêm lĩnh tiền_mặt ; … ) là đơn_vị cung_cấp hàng_hoá, dịch_vụ không có tài_khoản tại ngân_hàng ; đồng_thời, phải chịu trách_nhiệm về tính chính_xác của các nội_dung ghi trên chứng_từ.Đối_với những khoản chi cho những công_việc cần phải thực_hiện đấu_thầu theo chế_độ quy_định, thì đơn_vị giao_dịch phải thực_hiện thanh_toán bằng chuyển_khoản cho đơn_vị cung_cấp hàng_hoá dịch_vụ. 3.Đơn_vị giao_dịch tự chịu trách_nhiệm về tính chính_xác và bảo_mật số_liệu về danh_sách chi_trả cá_nhân ( tên, số_hiệu tài_khoản, số tiền người được thanh_toán,... ) gửi ngân_hàng thương_mại nơi ký hợp_đồng chi_trả cá_nhân qua tài_khoản ; sự thống_nhất về nội_dung, số_liệu trên hồ_sơ, chứng_từ gửi Kho_bạc Nhà_nước với danh_sách chi_trả cá_nhân gửi ngân_hàng thương_mại nơi
10385_0
Chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức phải duy_trì số_dư trên_tài khoản tố thiểu bao_nhiêu ?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN được sửa_đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông_tư 02/2019/TT-NHNN quy_định Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán... 2.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các nghĩa_vụ sau : a ) Đảm_bảo có đủ tiền trên_tài khoản thanh_toán để thực_hiện các lệnh thanh_toán đã lập.Trường_hợp có thoả_thuận thấu chi với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thì phải thực_hiện các nghĩa_vụ liên_quan khi chi_trả vượt quá số_dư Có trên_tài khoản ; b ) Chấp_hành các quy_định về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán tại Thông_tư này ; c ) Kịp_thời thông_báo cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi phát_hiện thấy có sai_sót, nhầm_lẫn trên_tài khoản của mình hoặc nghi_ngờ tài_khoản của mình bị lợi_dụng ; d ) Hoàn_trả hoặc phối_hợp với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán hoàn_trả các khoản tiền do sai_sót, nhầm_lẫn đã ghi Có vào tài_khoản thanh_toán của mình ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán ; e ) Duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; g ) Chịu trách_nhiệm về những thiệt_hại do sai_sót hoặc bị lợi_dụng, lừa_đảo khi sử_dụng dịch_vụ thanh_toán qua tài_khoản do lỗi của mình ; h ) Không được cho thuê, cho mượn tài_khoản thanh_toán của
Thông_tư 20/2 011 / TT-NHNN quy_định việc mua , bán ngoại_tệ tiền_mặt của cá_nhân với tổ_chức tín_dụng được phép do Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ban_hành .Điều 9 :.Trách_nhiệm của cá_nhân 1.Xuất_trình đầy_đủ các chứng_từ, giấy_tờ cần_thiết theo quy_định của tổ_chức tín_dụng được phép và chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính xác_thực của các loại giấy_tờ, chứng_từ đã xuất_trình. 2.Sử_dụng ngoại_tệ tiền_mặt mua tại tổ_chức tín_dụng được phép đúng mục_đích và phù_hợp với quy_định của pháp_luật.
10385_0
Chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức phải duy_trì số_dư trên_tài khoản tố thiểu bao_nhiêu ?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN được sửa_đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông_tư 02/2019/TT-NHNN quy_định Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán... 2.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các nghĩa_vụ sau : a ) Đảm_bảo có đủ tiền trên_tài khoản thanh_toán để thực_hiện các lệnh thanh_toán đã lập.Trường_hợp có thoả_thuận thấu chi với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thì phải thực_hiện các nghĩa_vụ liên_quan khi chi_trả vượt quá số_dư Có trên_tài khoản ; b ) Chấp_hành các quy_định về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán tại Thông_tư này ; c ) Kịp_thời thông_báo cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi phát_hiện thấy có sai_sót, nhầm_lẫn trên_tài khoản của mình hoặc nghi_ngờ tài_khoản của mình bị lợi_dụng ; d ) Hoàn_trả hoặc phối_hợp với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán hoàn_trả các khoản tiền do sai_sót, nhầm_lẫn đã ghi Có vào tài_khoản thanh_toán của mình ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán ; e ) Duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; g ) Chịu trách_nhiệm về những thiệt_hại do sai_sót hoặc bị lợi_dụng, lừa_đảo khi sử_dụng dịch_vụ thanh_toán qua tài_khoản do lỗi của mình ; h ) Không được cho thuê, cho mượn tài_khoản thanh_toán của
Thông_tư 20/2 011 / TT-NHNN quy_định việc mua , bán ngoại_tệ tiền_mặt của cá_nhân với tổ_chức tín_dụng được phép do Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ban_hành .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Thông_tư này hướng_dẫn thực_hiện các quy_định về việc mua, bán ngoại_tệ tiền_mặt của cá_nhân với tổ_chức tín_dụng, chi_nhánh ngân_hàng nước_ngoài được phép hoạt_động ngoại_hối ( sau đây gọi là tổ_chức tín_dụng được phép ). 2.Hoạt_động đổi ngoại_tệ của cá_nhân với các Đại_lý đổi ngoại_tệ của tổ_chức tín_dụng thực_hiện theo quy_định hiện_hành về quy_chế Đại_lý đổi ngoại_tệ. 3.Việc sử_dụng thẻ ngân_hàng, các phương_tiện thanh_toán không dùng tiền_mặt khác hoặc mua ngoại_tệ dưới hình_thức chuyển_khoản tại tổ_chức tín_dụng được phép để thanh_toán ra nước_ngoài của cá_nhân cho các mục_đích hợp_pháp được thực_hiện theo quy_định hiện_hành của pháp_luật.
10385_0
Chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức phải duy_trì số_dư trên_tài khoản tố thiểu bao_nhiêu ?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông_tư 23/2014/TT-NHNN được sửa_đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông_tư 02/2019/TT-NHNN quy_định Quyền và nghĩa_vụ của chủ_tài_khoản thanh_toán... 2.Chủ_tài_khoản thanh_toán có các nghĩa_vụ sau : a ) Đảm_bảo có đủ tiền trên_tài khoản thanh_toán để thực_hiện các lệnh thanh_toán đã lập.Trường_hợp có thoả_thuận thấu chi với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản thì phải thực_hiện các nghĩa_vụ liên_quan khi chi_trả vượt quá số_dư Có trên_tài khoản ; b ) Chấp_hành các quy_định về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán tại Thông_tư này ; c ) Kịp_thời thông_báo cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi phát_hiện thấy có sai_sót, nhầm_lẫn trên_tài khoản của mình hoặc nghi_ngờ tài_khoản của mình bị lợi_dụng ; d ) Hoàn_trả hoặc phối_hợp với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán hoàn_trả các khoản tiền do sai_sót, nhầm_lẫn đã ghi Có vào tài_khoản thanh_toán của mình ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán ; e ) Duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; g ) Chịu trách_nhiệm về những thiệt_hại do sai_sót hoặc bị lợi_dụng, lừa_đảo khi sử_dụng dịch_vụ thanh_toán qua tài_khoản do lỗi của mình ; h ) Không được cho thuê, cho mượn tài_khoản thanh_toán của
Thông_tư 06/2012/TT-BTC hướng_dẫn Luật Thuế_giá_trị gia_tăng , Nghị_định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 15 :qua ngân_hàng được hiểu là có chứng_từ chứng_minh việc chuyển tiền từ tài_khoản của bên mua sang tài_khoản của bên bán mở tại các tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán theo các hình_thức thanh_toán phù_hợp với quy_định của pháp_luật hiện_hành như séc, uỷ_nhiệm chi hoặc lệnh chi, uỷ_nhiệm thu, thẻ ngân_hàng, sim điện_thoại ( ví điện_tử ) và các hình_thức thanh_toán khác theo quy_định ( bao_gồm cả trường_hợp bên mua thanh_toán từ tài_khoản của bên mua sang tài_khoản bên bán mang tên chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc bên mua thanh_toán từ tài_khoản của bên mua mang tên chủ doanh_nghiệp tư_nhân sang tài_khoản bên bán nếu tài_khoản này đã được đăng_ký giao_dịch với cơ_quan thuế ).Các chứng_từ bên mua nộp tiền_mặt vào tài_khoản của bên bán hoặc chứng_từ thanh_toán theo các hình_thức không phù_hợp với quy_định của pháp_luật hiện_hành không đủ điều_kiện để được khấu_trừ, hoàn thuế GTGT đối_với hàng_hoá, dịch_vụ mua vào từ hai_mươi triệu đồng trở lên. b ) Hàng_hoá, dịch_vụ mua vào từng lần theo hoá_đơn từ hai_mươi triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng_từ thanh_toán qua ngân_hàng thì không được khấu_trừ.Đối_với những hoá_đơn này, cơ_sở kinh_doanh kê_khai vào mục hàng_hoá, dịch_vụ không đủ điều_kiện khấu_trừ trong bảng kê hoá_đơn, chứng_từ hàng_hoá, dịch_vụ mua vào. c )
10385_0
Chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức phải duy_trì số_dư trên_tài khoản tố thiểu bao_nhiêu ?
lợi_dụng ; d ) Hoàn_trả hoặc phối_hợp với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán hoàn_trả các khoản tiền do sai_sót, nhầm_lẫn đã ghi Có vào tài_khoản thanh_toán của mình ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán ; e ) Duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; g ) Chịu trách_nhiệm về những thiệt_hại do sai_sót hoặc bị lợi_dụng, lừa_đảo khi sử_dụng dịch_vụ thanh_toán qua tài_khoản do lỗi của mình ; h ) Không được cho thuê, cho mượn tài_khoản thanh_toán của mình ; i ) Không được sử_dụng tài_khoản thanh_toán để thực_hiện cho các giao_dịch nhằm mục_đích rửa_tiền, tài_trợ khủng_bố, lừa_đảo, gian_lận hoặc các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.Theo đó, về nghĩa_vụ đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức có quy_định : chủ_tài_khoản phải duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán.Như_vậy, không có quy_định số_dư tối_thiểu đó là bao_nhiêu, chỉ cần chủ_tài_khoản đảm_bảo thực_hiện đúng theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán.
Thông_tư 164/2011/TT-BTC quy_định quản_lý thu , chi_bằng tiền_mặt qua hệ_thống Kho_bạc Nhà_nước do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 10 :hàng_hoá, dịch_vụ không có tài_khoản tại ngân_hàng ; đồng_thời, phải chịu trách_nhiệm về tính chính_xác của các nội_dung ghi trên chứng_từ.Đối_với những khoản chi cho những công_việc cần phải thực_hiện đấu_thầu theo chế_độ quy_định, thì đơn_vị giao_dịch phải thực_hiện thanh_toán bằng chuyển_khoản cho đơn_vị cung_cấp hàng_hoá dịch_vụ. 3.Đơn_vị giao_dịch tự chịu trách_nhiệm về tính chính_xác và bảo_mật số_liệu về danh_sách chi_trả cá_nhân ( tên, số_hiệu tài_khoản, số tiền người được thanh_toán,... ) gửi ngân_hàng thương_mại nơi ký hợp_đồng chi_trả cá_nhân qua tài_khoản ; sự thống_nhất về nội_dung, số_liệu trên hồ_sơ, chứng_từ gửi Kho_bạc Nhà_nước với danh_sách chi_trả cá_nhân gửi ngân_hàng thương_mại nơi mở tài_khoản. 4.Khi sử_dụng phương_thức thanh_toán qua thẻ “ tín_dụng mua hàng ”, đơn_vị giao_dịch phải tự chịu trách_nhiệm về việc quản_lý, sử_dụng và bảo_quản an_toàn thẻ “ tín_dụng mua hàng ” ; đồng_thời, làm thủ_tục thanh_toán theo đúng thời_hạn thanh_toán đã ký với ngân_hàng thương_mại nơi mở tài_khoản thẻ.
10385_1
Chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức phải duy_trì số_dư trên_tài khoản tố thiểu bao_nhiêu ?
lợi_dụng ; d ) Hoàn_trả hoặc phối_hợp với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán hoàn_trả các khoản tiền do sai_sót, nhầm_lẫn đã ghi Có vào tài_khoản thanh_toán của mình ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán ; e ) Duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; g ) Chịu trách_nhiệm về những thiệt_hại do sai_sót hoặc bị lợi_dụng, lừa_đảo khi sử_dụng dịch_vụ thanh_toán qua tài_khoản do lỗi của mình ; h ) Không được cho thuê, cho mượn tài_khoản thanh_toán của mình ; i ) Không được sử_dụng tài_khoản thanh_toán để thực_hiện cho các giao_dịch nhằm mục_đích rửa_tiền, tài_trợ khủng_bố, lừa_đảo, gian_lận hoặc các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.Theo đó, về nghĩa_vụ đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức có quy_định : chủ_tài_khoản phải duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán.Như_vậy, không có quy_định số_dư tối_thiểu đó là bao_nhiêu, chỉ cần chủ_tài_khoản đảm_bảo thực_hiện đúng theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán.
Thông_tư 164/2011/TT-BTC quy_định quản_lý thu , chi_bằng tiền_mặt qua hệ_thống Kho_bạc Nhà_nước do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 10 :.Trách_nhiệm của các đơn_vị giao_dịch 1.Các đơn_vị giao_dịch có trách_nhiệm nộp đầy_đủ, kịp_thời các khoản thu ngân_sách nhà_nước bằng tiền_mặt ( thu phí, lệ_phí,... ) vào Kho_bạc Nhà_nước theo đúng quy_định tại Thông này. 2.Các đơn_vị giao_dịch thực_hiện các khoản chi_bằng tiền_mặt theo đúng nội_dung chi được quy_định tại Thông_tư này.Trường_hợp đơn_vị giao_dịch đề_nghị thanh_toán bằng tiền_mặt cho các đơn_vị cung_cấp hàng_hoá dịch_vụ không có tài_khoản tại ngân_hàng, thì đơn_vị giao_dịch phải xác_nhận rõ trên chứng_từ đề_nghị thanh_toán ( như giấy rút dự_toán ngân_sách kiêm lĩnh tiền_mặt ; lệnh chi tiền ngân_sách xã kiêm lĩnh tiền_mặt ; … ) là đơn_vị cung_cấp hàng_hoá, dịch_vụ không có tài_khoản tại ngân_hàng ; đồng_thời, phải chịu trách_nhiệm về tính chính_xác của các nội_dung ghi trên chứng_từ.Đối_với những khoản chi cho những công_việc cần phải thực_hiện đấu_thầu theo chế_độ quy_định, thì đơn_vị giao_dịch phải thực_hiện thanh_toán bằng chuyển_khoản cho đơn_vị cung_cấp hàng_hoá dịch_vụ. 3.Đơn_vị giao_dịch tự chịu trách_nhiệm về tính chính_xác và bảo_mật số_liệu về danh_sách chi_trả cá_nhân ( tên, số_hiệu tài_khoản, số tiền người được thanh_toán,... ) gửi ngân_hàng thương_mại nơi ký hợp_đồng chi_trả cá_nhân qua tài_khoản ; sự thống_nhất về nội_dung, số_liệu trên hồ_sơ, chứng_từ gửi Kho_bạc Nhà_nước với danh_sách chi_trả cá_nhân gửi ngân_hàng thương_mại nơi
10385_1
Chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức phải duy_trì số_dư trên_tài khoản tố thiểu bao_nhiêu ?
lợi_dụng ; d ) Hoàn_trả hoặc phối_hợp với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán hoàn_trả các khoản tiền do sai_sót, nhầm_lẫn đã ghi Có vào tài_khoản thanh_toán của mình ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán ; e ) Duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; g ) Chịu trách_nhiệm về những thiệt_hại do sai_sót hoặc bị lợi_dụng, lừa_đảo khi sử_dụng dịch_vụ thanh_toán qua tài_khoản do lỗi của mình ; h ) Không được cho thuê, cho mượn tài_khoản thanh_toán của mình ; i ) Không được sử_dụng tài_khoản thanh_toán để thực_hiện cho các giao_dịch nhằm mục_đích rửa_tiền, tài_trợ khủng_bố, lừa_đảo, gian_lận hoặc các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.Theo đó, về nghĩa_vụ đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức có quy_định : chủ_tài_khoản phải duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán.Như_vậy, không có quy_định số_dư tối_thiểu đó là bao_nhiêu, chỉ cần chủ_tài_khoản đảm_bảo thực_hiện đúng theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán.
Thông_tư 20/2 011 / TT-NHNN quy_định việc mua , bán ngoại_tệ tiền_mặt của cá_nhân với tổ_chức tín_dụng được phép do Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ban_hành .Điều 9 :.Trách_nhiệm của cá_nhân 1.Xuất_trình đầy_đủ các chứng_từ, giấy_tờ cần_thiết theo quy_định của tổ_chức tín_dụng được phép và chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính xác_thực của các loại giấy_tờ, chứng_từ đã xuất_trình. 2.Sử_dụng ngoại_tệ tiền_mặt mua tại tổ_chức tín_dụng được phép đúng mục_đích và phù_hợp với quy_định của pháp_luật.
10385_1
Chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức phải duy_trì số_dư trên_tài khoản tố thiểu bao_nhiêu ?
lợi_dụng ; d ) Hoàn_trả hoặc phối_hợp với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán hoàn_trả các khoản tiền do sai_sót, nhầm_lẫn đã ghi Có vào tài_khoản thanh_toán của mình ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán ; e ) Duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; g ) Chịu trách_nhiệm về những thiệt_hại do sai_sót hoặc bị lợi_dụng, lừa_đảo khi sử_dụng dịch_vụ thanh_toán qua tài_khoản do lỗi của mình ; h ) Không được cho thuê, cho mượn tài_khoản thanh_toán của mình ; i ) Không được sử_dụng tài_khoản thanh_toán để thực_hiện cho các giao_dịch nhằm mục_đích rửa_tiền, tài_trợ khủng_bố, lừa_đảo, gian_lận hoặc các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.Theo đó, về nghĩa_vụ đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức có quy_định : chủ_tài_khoản phải duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán.Như_vậy, không có quy_định số_dư tối_thiểu đó là bao_nhiêu, chỉ cần chủ_tài_khoản đảm_bảo thực_hiện đúng theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán.
Thông_tư 20/2 011 / TT-NHNN quy_định việc mua , bán ngoại_tệ tiền_mặt của cá_nhân với tổ_chức tín_dụng được phép do Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam ban_hành .Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh 1.Thông_tư này hướng_dẫn thực_hiện các quy_định về việc mua, bán ngoại_tệ tiền_mặt của cá_nhân với tổ_chức tín_dụng, chi_nhánh ngân_hàng nước_ngoài được phép hoạt_động ngoại_hối ( sau đây gọi là tổ_chức tín_dụng được phép ). 2.Hoạt_động đổi ngoại_tệ của cá_nhân với các Đại_lý đổi ngoại_tệ của tổ_chức tín_dụng thực_hiện theo quy_định hiện_hành về quy_chế Đại_lý đổi ngoại_tệ. 3.Việc sử_dụng thẻ ngân_hàng, các phương_tiện thanh_toán không dùng tiền_mặt khác hoặc mua ngoại_tệ dưới hình_thức chuyển_khoản tại tổ_chức tín_dụng được phép để thanh_toán ra nước_ngoài của cá_nhân cho các mục_đích hợp_pháp được thực_hiện theo quy_định hiện_hành của pháp_luật.
10385_1
Chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức phải duy_trì số_dư trên_tài khoản tố thiểu bao_nhiêu ?
lợi_dụng ; d ) Hoàn_trả hoặc phối_hợp với tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán hoàn_trả các khoản tiền do sai_sót, nhầm_lẫn đã ghi Có vào tài_khoản thanh_toán của mình ; đ ) Cung_cấp đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác các thông_tin liên_quan về mở và sử_dụng tài_khoản thanh_toán.Thông_báo kịp_thời và gửi các giấy_tờ liên_quan cho tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán nơi mở tài_khoản khi có sự thay_đổi về thông_tin trong hồ_sơ mở tài_khoản thanh_toán ; e ) Duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán ; g ) Chịu trách_nhiệm về những thiệt_hại do sai_sót hoặc bị lợi_dụng, lừa_đảo khi sử_dụng dịch_vụ thanh_toán qua tài_khoản do lỗi của mình ; h ) Không được cho thuê, cho mượn tài_khoản thanh_toán của mình ; i ) Không được sử_dụng tài_khoản thanh_toán để thực_hiện cho các giao_dịch nhằm mục_đích rửa_tiền, tài_trợ khủng_bố, lừa_đảo, gian_lận hoặc các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.Theo đó, về nghĩa_vụ đối_với chủ_tài_khoản thanh_toán của tổ_chức có quy_định : chủ_tài_khoản phải duy_trì số_dư tối_thiểu trên_tài khoản thanh_toán theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán.Như_vậy, không có quy_định số_dư tối_thiểu đó là bao_nhiêu, chỉ cần chủ_tài_khoản đảm_bảo thực_hiện đúng theo quy_định của tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán.
Thông_tư 06/2012/TT-BTC hướng_dẫn Luật Thuế_giá_trị gia_tăng , Nghị_định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 15 :qua ngân_hàng được hiểu là có chứng_từ chứng_minh việc chuyển tiền từ tài_khoản của bên mua sang tài_khoản của bên bán mở tại các tổ_chức cung_ứng dịch_vụ thanh_toán theo các hình_thức thanh_toán phù_hợp với quy_định của pháp_luật hiện_hành như séc, uỷ_nhiệm chi hoặc lệnh chi, uỷ_nhiệm thu, thẻ ngân_hàng, sim điện_thoại ( ví điện_tử ) và các hình_thức thanh_toán khác theo quy_định ( bao_gồm cả trường_hợp bên mua thanh_toán từ tài_khoản của bên mua sang tài_khoản bên bán mang tên chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc bên mua thanh_toán từ tài_khoản của bên mua mang tên chủ doanh_nghiệp tư_nhân sang tài_khoản bên bán nếu tài_khoản này đã được đăng_ký giao_dịch với cơ_quan thuế ).Các chứng_từ bên mua nộp tiền_mặt vào tài_khoản của bên bán hoặc chứng_từ thanh_toán theo các hình_thức không phù_hợp với quy_định của pháp_luật hiện_hành không đủ điều_kiện để được khấu_trừ, hoàn thuế GTGT đối_với hàng_hoá, dịch_vụ mua vào từ hai_mươi triệu đồng trở lên. b ) Hàng_hoá, dịch_vụ mua vào từng lần theo hoá_đơn từ hai_mươi triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng_từ thanh_toán qua ngân_hàng thì không được khấu_trừ.Đối_với những hoá_đơn này, cơ_sở kinh_doanh kê_khai vào mục hàng_hoá, dịch_vụ không đủ điều_kiện khấu_trừ trong bảng kê hoá_đơn, chứng_từ hàng_hoá, dịch_vụ mua vào. c )
10385_1
1 . Kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
Theo khoản 2 Điều 1 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì kiểm_định chất_lượng giáo_dục là hoạt_động đánh_giá và công_nhận mức_độ thực_hiện mục_tiêu, chương_trình, nội_dung giáo_dục đối_với nhà_trường và cơ_sở giáo_dục khác. Kiểm_định chất_lượng giáo_dục gồm : - Kiểm_định chất_lượng cơ_sở giáo_dục ( gọi tắt là kiểm_định trường ) ; - Kiểm_định chất_lượng chương_trình giáo_dục ( gọi tắt là kiểm_định chương_trình ). Trong đó, kiểm_định chất_lượng cơ_sở giáo_dục được áp_dụng đối_với tất_cả các cơ_sở giáo_dục của các cấp học và trình_độ đào_tạo. Kiểm_định chất_lượng chương_trình giáo_dục được áp_dụng đối_với các chương_trình giáo_dục các trình_độ đào_tạo trung_cấp chuyên_nghiệp, cao_đẳng, đại_học, thạc_sĩ và tiến_sĩ. 2.Quy_định về tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 21 :.Quy_trình công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề 1.Thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề và cấp giấy chứng_nhận đạt tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 3.Công_bố kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10386_0
1 . Kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
Theo khoản 2 Điều 1 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì kiểm_định chất_lượng giáo_dục là hoạt_động đánh_giá và công_nhận mức_độ thực_hiện mục_tiêu, chương_trình, nội_dung giáo_dục đối_với nhà_trường và cơ_sở giáo_dục khác. Kiểm_định chất_lượng giáo_dục gồm : - Kiểm_định chất_lượng cơ_sở giáo_dục ( gọi tắt là kiểm_định trường ) ; - Kiểm_định chất_lượng chương_trình giáo_dục ( gọi tắt là kiểm_định chương_trình ). Trong đó, kiểm_định chất_lượng cơ_sở giáo_dục được áp_dụng đối_với tất_cả các cơ_sở giáo_dục của các cấp học và trình_độ đào_tạo. Kiểm_định chất_lượng chương_trình giáo_dục được áp_dụng đối_với các chương_trình giáo_dục các trình_độ đào_tạo trung_cấp chuyên_nghiệp, cao_đẳng, đại_học, thạc_sĩ và tiến_sĩ. 2.Quy_định về tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục
Thông_tư 58/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế đánh_giá , xếp loại học_sinh trung_học_cơ_sở và học_sinh trung_học_phổ_thông do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Mục_đích, căn_cứ và nguyên_tắc đánh_giá, xếp loại 1.Đánh_giá chất_lượng giáo_dục đối_với học_sinh sau mỗi học_kỳ, mỗi năm_học nhằm thúc_đẩy học_sinh rèn_luyện, học_tập. 2.Căn_cứ đánh_giá, xếp loại của học_sinh được dựa trên cơ_sở sau : a ) Mục_tiêu giáo_dục của cấp học ; b ) Chương_trình, kế_hoạch giáo_dục của cấp học ; c ) lệ nhà_trường ; d ) Kết_quả rèn_luyện và học_tập của học_sinh. 3.Bảo_đảm nguyên_tắc khách_quan, công_bằng, công_khai, đúng chất_lượng trong đánh_giá, xếp loại hạnh_kiểm, học_lực học_sinh.Chương_II_ĐÁNH_GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH_KIỂM
10386_0
1 . Kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
Theo khoản 2 Điều 1 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì kiểm_định chất_lượng giáo_dục là hoạt_động đánh_giá và công_nhận mức_độ thực_hiện mục_tiêu, chương_trình, nội_dung giáo_dục đối_với nhà_trường và cơ_sở giáo_dục khác. Kiểm_định chất_lượng giáo_dục gồm : - Kiểm_định chất_lượng cơ_sở giáo_dục ( gọi tắt là kiểm_định trường ) ; - Kiểm_định chất_lượng chương_trình giáo_dục ( gọi tắt là kiểm_định chương_trình ). Trong đó, kiểm_định chất_lượng cơ_sở giáo_dục được áp_dụng đối_với tất_cả các cơ_sở giáo_dục của các cấp học và trình_độ đào_tạo. Kiểm_định chất_lượng chương_trình giáo_dục được áp_dụng đối_với các chương_trình giáo_dục các trình_độ đào_tạo trung_cấp chuyên_nghiệp, cao_đẳng, đại_học, thạc_sĩ và tiến_sĩ. 2.Quy_định về tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 11 :.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng cơ_sở dạy nghề của Hội_đồng kiểm_định 1.Nghiên_cứu báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của các đơn_vị trong cơ_sở dạy nghề. 2.Tổng_hợp thông_tin, minh_chứng theo từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 3.Kiểm_tra thực_tế, thu_thập thêm thông_tin, minh_chứng theo từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 4.Đối_chiếu với hệ_thống tiêu_chí, tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội ban_hành, đánh_giá, xác_định mức_độ đạt được của từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; chỉ rõ các điểm mạnh, tồn_tại và nguyên_nhân ; đề_xuất kế_hoạch hành_động nhằm nâng cao chất_lượng dạy nghề. 4.Viết dự_thảo báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề ( theo mẫu_số 1 ban_hành kèm theo Thông_tư này ), gửi các đơn_vị trong cơ_sở dạy nghề để lấy ý_kiến. 5.Hoàn_chỉnh báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề.
10386_0
1 . Kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
Theo khoản 2 Điều 1 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì kiểm_định chất_lượng giáo_dục là hoạt_động đánh_giá và công_nhận mức_độ thực_hiện mục_tiêu, chương_trình, nội_dung giáo_dục đối_với nhà_trường và cơ_sở giáo_dục khác. Kiểm_định chất_lượng giáo_dục gồm : - Kiểm_định chất_lượng cơ_sở giáo_dục ( gọi tắt là kiểm_định trường ) ; - Kiểm_định chất_lượng chương_trình giáo_dục ( gọi tắt là kiểm_định chương_trình ). Trong đó, kiểm_định chất_lượng cơ_sở giáo_dục được áp_dụng đối_với tất_cả các cơ_sở giáo_dục của các cấp học và trình_độ đào_tạo. Kiểm_định chất_lượng chương_trình giáo_dục được áp_dụng đối_với các chương_trình giáo_dục các trình_độ đào_tạo trung_cấp chuyên_nghiệp, cao_đẳng, đại_học, thạc_sĩ và tiến_sĩ. 2.Quy_định về tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 13 :.Quy_trình kiểm_định chất_lượng dạy nghề 1.Đánh_giá báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề. 2.Thành_lập đoàn kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 3.Thực_hiện khảo_sát thực_tế tại cơ_sở dạy nghề. 4.Lập hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10386_0
1 . Kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
Theo khoản 2 Điều 1 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì kiểm_định chất_lượng giáo_dục là hoạt_động đánh_giá và công_nhận mức_độ thực_hiện mục_tiêu, chương_trình, nội_dung giáo_dục đối_với nhà_trường và cơ_sở giáo_dục khác. Kiểm_định chất_lượng giáo_dục gồm : - Kiểm_định chất_lượng cơ_sở giáo_dục ( gọi tắt là kiểm_định trường ) ; - Kiểm_định chất_lượng chương_trình giáo_dục ( gọi tắt là kiểm_định chương_trình ). Trong đó, kiểm_định chất_lượng cơ_sở giáo_dục được áp_dụng đối_với tất_cả các cơ_sở giáo_dục của các cấp học và trình_độ đào_tạo. Kiểm_định chất_lượng chương_trình giáo_dục được áp_dụng đối_với các chương_trình giáo_dục các trình_độ đào_tạo trung_cấp chuyên_nghiệp, cao_đẳng, đại_học, thạc_sĩ và tiến_sĩ. 2.Quy_định về tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 26 :cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 5.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 6.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề ; huy_động và quản_lý đội_ngũ kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề tham_gia vào các hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 7.Tổ_chức kiểm_tra, xử_lý các kiến_nghị của cơ_sở dạy nghề về báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Giải_quyết khiếu_nại của cơ_sở dạy nghề về kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổ_chức thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Trình_Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; cấp và thu_hồi giấy chứng_nhận đạt tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 9.Công_bố công_khai kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề để người học nghề, xã_hội biết và giám_sát. 10.Hàng năm tổng_hợp, báo_cáo Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội về tình_hình kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10386_0
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
Theo khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là đơn_vị hoạt_động trong lĩnh_vực kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo các quy_định của Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT ; Có chức_năng đánh_giá và công_nhận các cơ_sở giáo_dục và chương_trình giáo_dục đạt tiêu_chuẩn chất_lượng giáo_dục.Đồng_thời, tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục có tư_cách_pháp_nhân ; có tài_khoản và con_dấu riêng ; có trụ_sở giao_dịch ; hoạt_động độc_lập với các cơ_sở giáo_dục. 2.2.Phân_loại tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo khoản 2 Điều 3 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT quy_định bao_gồm tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập và tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập như sau : - Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các đơn_vị sự_nghiệp công_lập.- Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các cơ_sở ngoài công_lập hoạt_động trong các lĩnh_vực giáo_dục - đào_tạo. 2.3.Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo Điều 4 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT như sau : - Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được xác_định trong quyết_định thành_lập hoặc quyết_định cho_phép thành_lập.Tên của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh trong các giấy_tờ giao_dịch, khi cần_thiết có_thể được viết
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 21 :.Quy_trình công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề 1.Thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề và cấp giấy chứng_nhận đạt tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 3.Công_bố kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_0
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
Theo khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là đơn_vị hoạt_động trong lĩnh_vực kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo các quy_định của Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT ; Có chức_năng đánh_giá và công_nhận các cơ_sở giáo_dục và chương_trình giáo_dục đạt tiêu_chuẩn chất_lượng giáo_dục.Đồng_thời, tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục có tư_cách_pháp_nhân ; có tài_khoản và con_dấu riêng ; có trụ_sở giao_dịch ; hoạt_động độc_lập với các cơ_sở giáo_dục. 2.2.Phân_loại tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo khoản 2 Điều 3 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT quy_định bao_gồm tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập và tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập như sau : - Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các đơn_vị sự_nghiệp công_lập.- Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các cơ_sở ngoài công_lập hoạt_động trong các lĩnh_vực giáo_dục - đào_tạo. 2.3.Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo Điều 4 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT như sau : - Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được xác_định trong quyết_định thành_lập hoặc quyết_định cho_phép thành_lập.Tên của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh trong các giấy_tờ giao_dịch, khi cần_thiết có_thể được viết
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 26 :cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 5.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 6.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề ; huy_động và quản_lý đội_ngũ kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề tham_gia vào các hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 7.Tổ_chức kiểm_tra, xử_lý các kiến_nghị của cơ_sở dạy nghề về báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Giải_quyết khiếu_nại của cơ_sở dạy nghề về kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổ_chức thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Trình_Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; cấp và thu_hồi giấy chứng_nhận đạt tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 9.Công_bố công_khai kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề để người học nghề, xã_hội biết và giám_sát. 10.Hàng năm tổng_hợp, báo_cáo Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội về tình_hình kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_0
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
Theo khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là đơn_vị hoạt_động trong lĩnh_vực kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo các quy_định của Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT ; Có chức_năng đánh_giá và công_nhận các cơ_sở giáo_dục và chương_trình giáo_dục đạt tiêu_chuẩn chất_lượng giáo_dục.Đồng_thời, tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục có tư_cách_pháp_nhân ; có tài_khoản và con_dấu riêng ; có trụ_sở giao_dịch ; hoạt_động độc_lập với các cơ_sở giáo_dục. 2.2.Phân_loại tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo khoản 2 Điều 3 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT quy_định bao_gồm tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập và tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập như sau : - Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các đơn_vị sự_nghiệp công_lập.- Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các cơ_sở ngoài công_lập hoạt_động trong các lĩnh_vực giáo_dục - đào_tạo. 2.3.Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo Điều 4 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT như sau : - Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được xác_định trong quyết_định thành_lập hoặc quyết_định cho_phép thành_lập.Tên của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh trong các giấy_tờ giao_dịch, khi cần_thiết có_thể được viết
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 11 :.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng cơ_sở dạy nghề của Hội_đồng kiểm_định 1.Nghiên_cứu báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của các đơn_vị trong cơ_sở dạy nghề. 2.Tổng_hợp thông_tin, minh_chứng theo từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 3.Kiểm_tra thực_tế, thu_thập thêm thông_tin, minh_chứng theo từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 4.Đối_chiếu với hệ_thống tiêu_chí, tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội ban_hành, đánh_giá, xác_định mức_độ đạt được của từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; chỉ rõ các điểm mạnh, tồn_tại và nguyên_nhân ; đề_xuất kế_hoạch hành_động nhằm nâng cao chất_lượng dạy nghề. 4.Viết dự_thảo báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề ( theo mẫu_số 1 ban_hành kèm theo Thông_tư này ), gửi các đơn_vị trong cơ_sở dạy nghề để lấy ý_kiến. 5.Hoàn_chỉnh báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề.
10387_0
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
Theo khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là đơn_vị hoạt_động trong lĩnh_vực kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo các quy_định của Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT ; Có chức_năng đánh_giá và công_nhận các cơ_sở giáo_dục và chương_trình giáo_dục đạt tiêu_chuẩn chất_lượng giáo_dục.Đồng_thời, tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục có tư_cách_pháp_nhân ; có tài_khoản và con_dấu riêng ; có trụ_sở giao_dịch ; hoạt_động độc_lập với các cơ_sở giáo_dục. 2.2.Phân_loại tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo khoản 2 Điều 3 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT quy_định bao_gồm tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập và tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập như sau : - Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các đơn_vị sự_nghiệp công_lập.- Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các cơ_sở ngoài công_lập hoạt_động trong các lĩnh_vực giáo_dục - đào_tạo. 2.3.Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo Điều 4 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT như sau : - Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được xác_định trong quyết_định thành_lập hoặc quyết_định cho_phép thành_lập.Tên của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh trong các giấy_tờ giao_dịch, khi cần_thiết có_thể được viết
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 5 :.Quy_trình tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề 1.Thực_hiện công_tác chuẩn_bị tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của phòng đào_tạo và các phòng chuyên_môn, nghiệp_vụ khác, các khoa và bộ_môn trực_thuộc cơ_sở dạy nghề, các đơn_vị nghiên_cứu, dịch_vụ, phục_vụ dạy nghề, các đơn_vị sản_xuất, doanh_nghiệp ( gọi chung là đơn_vị ) trong cơ_sở dạy nghề. 3.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng cơ_sở dạy nghề của hội_đồng kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 4.Công_bố báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề trong cơ_sở dạy nghề và gửi báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_0
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
Theo khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là đơn_vị hoạt_động trong lĩnh_vực kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo các quy_định của Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT ; Có chức_năng đánh_giá và công_nhận các cơ_sở giáo_dục và chương_trình giáo_dục đạt tiêu_chuẩn chất_lượng giáo_dục.Đồng_thời, tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục có tư_cách_pháp_nhân ; có tài_khoản và con_dấu riêng ; có trụ_sở giao_dịch ; hoạt_động độc_lập với các cơ_sở giáo_dục. 2.2.Phân_loại tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo khoản 2 Điều 3 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT quy_định bao_gồm tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập và tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập như sau : - Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các đơn_vị sự_nghiệp công_lập.- Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các cơ_sở ngoài công_lập hoạt_động trong các lĩnh_vực giáo_dục - đào_tạo. 2.3.Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo Điều 4 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT như sau : - Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được xác_định trong quyết_định thành_lập hoặc quyết_định cho_phép thành_lập.Tên của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh trong các giấy_tờ giao_dịch, khi cần_thiết có_thể được viết
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 26 :.Trách_nhiệm của Tổng_cục Dạy nghề 1.Lập kế_hoạch kiểm_định chất_lượng dạy nghề hàng năm trình Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội phê_duyệt và thông_báo đến các cơ_sở dạy nghề và các cơ_quan có liên_quan để phối_hợp chỉ_đạo, triển_khai hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Quản_lý và tổ_chức thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Hướng_dẫn các cơ_sở dạy nghề thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Thành_lập đoàn kiểm_định. 3.Hướng_dẫn cụ_thể nội_dung của báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề ; báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề của đoàn kiểm_định. 4.Xây_dựng chương_trình, tài_liệu đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề và cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 5.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 6.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề ; huy_động và quản_lý đội_ngũ kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề tham_gia vào các hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 7.Tổ_chức kiểm_tra, xử_lý các kiến_nghị của cơ_sở dạy nghề về báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Giải_quyết khiếu_nại của cơ_sở dạy nghề về kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổ_chức thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Trình_Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; cấp và thu_hồi giấy
10387_0
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
cá_nhân thành_lập như sau : - Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các đơn_vị sự_nghiệp công_lập.- Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các cơ_sở ngoài công_lập hoạt_động trong các lĩnh_vực giáo_dục - đào_tạo. 2.3.Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo Điều 4 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT như sau : - Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được xác_định trong quyết_định thành_lập hoặc quyết_định cho_phép thành_lập.Tên của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh trong các giấy_tờ giao_dịch, khi cần_thiết có_thể được viết bằng thứ tiếng khác.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục không được trùng_lặp với tên các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác đã được thành_lập và đang hoạt_động trên phạm_vi toàn_quốc.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phải được in hoặc viết trên các giấy_tờ giao_dịch, hồ_sơ tài_liệu và ấn_phẩm do tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phát_hành. 2.4.Quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Theo Điều 14 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục như sau : - Được thực_hiện các hoạt_động ghi trong giấy_phép hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thuê chuyên_gia trong nước và ngoài nước để phối_hợp với các kiểm_định_viên thực_hiện hợp_đồng dịch_vụ hoặc hợp_tác
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 21 :.Quy_trình công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề 1.Thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề và cấp giấy chứng_nhận đạt tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 3.Công_bố kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_1
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
cá_nhân thành_lập như sau : - Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các đơn_vị sự_nghiệp công_lập.- Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các cơ_sở ngoài công_lập hoạt_động trong các lĩnh_vực giáo_dục - đào_tạo. 2.3.Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo Điều 4 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT như sau : - Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được xác_định trong quyết_định thành_lập hoặc quyết_định cho_phép thành_lập.Tên của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh trong các giấy_tờ giao_dịch, khi cần_thiết có_thể được viết bằng thứ tiếng khác.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục không được trùng_lặp với tên các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác đã được thành_lập và đang hoạt_động trên phạm_vi toàn_quốc.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phải được in hoặc viết trên các giấy_tờ giao_dịch, hồ_sơ tài_liệu và ấn_phẩm do tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phát_hành. 2.4.Quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Theo Điều 14 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục như sau : - Được thực_hiện các hoạt_động ghi trong giấy_phép hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thuê chuyên_gia trong nước và ngoài nước để phối_hợp với các kiểm_định_viên thực_hiện hợp_đồng dịch_vụ hoặc hợp_tác
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 26 :cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 5.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 6.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề ; huy_động và quản_lý đội_ngũ kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề tham_gia vào các hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 7.Tổ_chức kiểm_tra, xử_lý các kiến_nghị của cơ_sở dạy nghề về báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Giải_quyết khiếu_nại của cơ_sở dạy nghề về kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổ_chức thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Trình_Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; cấp và thu_hồi giấy chứng_nhận đạt tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 9.Công_bố công_khai kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề để người học nghề, xã_hội biết và giám_sát. 10.Hàng năm tổng_hợp, báo_cáo Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội về tình_hình kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_1
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
cá_nhân thành_lập như sau : - Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các đơn_vị sự_nghiệp công_lập.- Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các cơ_sở ngoài công_lập hoạt_động trong các lĩnh_vực giáo_dục - đào_tạo. 2.3.Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo Điều 4 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT như sau : - Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được xác_định trong quyết_định thành_lập hoặc quyết_định cho_phép thành_lập.Tên của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh trong các giấy_tờ giao_dịch, khi cần_thiết có_thể được viết bằng thứ tiếng khác.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục không được trùng_lặp với tên các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác đã được thành_lập và đang hoạt_động trên phạm_vi toàn_quốc.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phải được in hoặc viết trên các giấy_tờ giao_dịch, hồ_sơ tài_liệu và ấn_phẩm do tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phát_hành. 2.4.Quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Theo Điều 14 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục như sau : - Được thực_hiện các hoạt_động ghi trong giấy_phép hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thuê chuyên_gia trong nước và ngoài nước để phối_hợp với các kiểm_định_viên thực_hiện hợp_đồng dịch_vụ hoặc hợp_tác
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 11 :.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng cơ_sở dạy nghề của Hội_đồng kiểm_định 1.Nghiên_cứu báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của các đơn_vị trong cơ_sở dạy nghề. 2.Tổng_hợp thông_tin, minh_chứng theo từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 3.Kiểm_tra thực_tế, thu_thập thêm thông_tin, minh_chứng theo từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 4.Đối_chiếu với hệ_thống tiêu_chí, tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội ban_hành, đánh_giá, xác_định mức_độ đạt được của từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; chỉ rõ các điểm mạnh, tồn_tại và nguyên_nhân ; đề_xuất kế_hoạch hành_động nhằm nâng cao chất_lượng dạy nghề. 4.Viết dự_thảo báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề ( theo mẫu_số 1 ban_hành kèm theo Thông_tư này ), gửi các đơn_vị trong cơ_sở dạy nghề để lấy ý_kiến. 5.Hoàn_chỉnh báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề.
10387_1
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
cá_nhân thành_lập như sau : - Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các đơn_vị sự_nghiệp công_lập.- Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các cơ_sở ngoài công_lập hoạt_động trong các lĩnh_vực giáo_dục - đào_tạo. 2.3.Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo Điều 4 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT như sau : - Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được xác_định trong quyết_định thành_lập hoặc quyết_định cho_phép thành_lập.Tên của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh trong các giấy_tờ giao_dịch, khi cần_thiết có_thể được viết bằng thứ tiếng khác.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục không được trùng_lặp với tên các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác đã được thành_lập và đang hoạt_động trên phạm_vi toàn_quốc.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phải được in hoặc viết trên các giấy_tờ giao_dịch, hồ_sơ tài_liệu và ấn_phẩm do tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phát_hành. 2.4.Quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Theo Điều 14 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục như sau : - Được thực_hiện các hoạt_động ghi trong giấy_phép hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thuê chuyên_gia trong nước và ngoài nước để phối_hợp với các kiểm_định_viên thực_hiện hợp_đồng dịch_vụ hoặc hợp_tác
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 5 :.Quy_trình tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề 1.Thực_hiện công_tác chuẩn_bị tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của phòng đào_tạo và các phòng chuyên_môn, nghiệp_vụ khác, các khoa và bộ_môn trực_thuộc cơ_sở dạy nghề, các đơn_vị nghiên_cứu, dịch_vụ, phục_vụ dạy nghề, các đơn_vị sản_xuất, doanh_nghiệp ( gọi chung là đơn_vị ) trong cơ_sở dạy nghề. 3.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng cơ_sở dạy nghề của hội_đồng kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 4.Công_bố báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề trong cơ_sở dạy nghề và gửi báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_1
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
cá_nhân thành_lập như sau : - Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do Nhà_nước thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các đơn_vị sự_nghiệp công_lập.- Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục do tổ_chức, cá_nhân thành_lập hoạt_động theo quy_định của Nhà_nước đối_với các cơ_sở ngoài công_lập hoạt_động trong các lĩnh_vực giáo_dục - đào_tạo. 2.3.Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo Điều 4 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT như sau : - Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được xác_định trong quyết_định thành_lập hoặc quyết_định cho_phép thành_lập.Tên của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh trong các giấy_tờ giao_dịch, khi cần_thiết có_thể được viết bằng thứ tiếng khác.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục không được trùng_lặp với tên các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác đã được thành_lập và đang hoạt_động trên phạm_vi toàn_quốc.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phải được in hoặc viết trên các giấy_tờ giao_dịch, hồ_sơ tài_liệu và ấn_phẩm do tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phát_hành. 2.4.Quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Theo Điều 14 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục như sau : - Được thực_hiện các hoạt_động ghi trong giấy_phép hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thuê chuyên_gia trong nước và ngoài nước để phối_hợp với các kiểm_định_viên thực_hiện hợp_đồng dịch_vụ hoặc hợp_tác
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 26 :.Trách_nhiệm của Tổng_cục Dạy nghề 1.Lập kế_hoạch kiểm_định chất_lượng dạy nghề hàng năm trình Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội phê_duyệt và thông_báo đến các cơ_sở dạy nghề và các cơ_quan có liên_quan để phối_hợp chỉ_đạo, triển_khai hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Quản_lý và tổ_chức thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Hướng_dẫn các cơ_sở dạy nghề thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Thành_lập đoàn kiểm_định. 3.Hướng_dẫn cụ_thể nội_dung của báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề ; báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề của đoàn kiểm_định. 4.Xây_dựng chương_trình, tài_liệu đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề và cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 5.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 6.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề ; huy_động và quản_lý đội_ngũ kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề tham_gia vào các hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 7.Tổ_chức kiểm_tra, xử_lý các kiến_nghị của cơ_sở dạy nghề về báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Giải_quyết khiếu_nại của cơ_sở dạy nghề về kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổ_chức thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Trình_Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; cấp và thu_hồi giấy
10387_1
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
bằng thứ tiếng khác.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục không được trùng_lặp với tên các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác đã được thành_lập và đang hoạt_động trên phạm_vi toàn_quốc.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phải được in hoặc viết trên các giấy_tờ giao_dịch, hồ_sơ tài_liệu và ấn_phẩm do tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phát_hành. 2.4.Quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Theo Điều 14 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục như sau : - Được thực_hiện các hoạt_động ghi trong giấy_phép hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thuê chuyên_gia trong nước và ngoài nước để phối_hợp với các kiểm_định_viên thực_hiện hợp_đồng dịch_vụ hoặc hợp_tác với các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác theo quy_định của pháp_luật.- Tham_gia các tổ_chức nghề_nghiệp về kiểm_định chất_lượng giáo_dục trong nước và quốc_tế.- Yêu_cầu cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục cung_cấp đủ, kịp_thời các tài_liệu và thông_tin liên_quan đến hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Kiểm_tra, xác_nhận các thông_tin và minh_chứng có liên_quan đến cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Đề_nghị các đơn_vị, cá_nhân có thẩm_quyền giám_định về mặt chuyên_môn hoặc làm tư_vấn liên_quan đến các hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Được quyền từ_chối không cung_cấp dịch_vụ kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thực_hiện các quyền khác theo quy_định của pháp_luật.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 21 :.Quy_trình công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề 1.Thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề và cấp giấy chứng_nhận đạt tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 3.Công_bố kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_2
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
bằng thứ tiếng khác.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục không được trùng_lặp với tên các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác đã được thành_lập và đang hoạt_động trên phạm_vi toàn_quốc.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phải được in hoặc viết trên các giấy_tờ giao_dịch, hồ_sơ tài_liệu và ấn_phẩm do tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phát_hành. 2.4.Quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Theo Điều 14 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục như sau : - Được thực_hiện các hoạt_động ghi trong giấy_phép hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thuê chuyên_gia trong nước và ngoài nước để phối_hợp với các kiểm_định_viên thực_hiện hợp_đồng dịch_vụ hoặc hợp_tác với các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác theo quy_định của pháp_luật.- Tham_gia các tổ_chức nghề_nghiệp về kiểm_định chất_lượng giáo_dục trong nước và quốc_tế.- Yêu_cầu cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục cung_cấp đủ, kịp_thời các tài_liệu và thông_tin liên_quan đến hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Kiểm_tra, xác_nhận các thông_tin và minh_chứng có liên_quan đến cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Đề_nghị các đơn_vị, cá_nhân có thẩm_quyền giám_định về mặt chuyên_môn hoặc làm tư_vấn liên_quan đến các hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Được quyền từ_chối không cung_cấp dịch_vụ kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thực_hiện các quyền khác theo quy_định của pháp_luật.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 26 :cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 5.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 6.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề ; huy_động và quản_lý đội_ngũ kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề tham_gia vào các hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 7.Tổ_chức kiểm_tra, xử_lý các kiến_nghị của cơ_sở dạy nghề về báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Giải_quyết khiếu_nại của cơ_sở dạy nghề về kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổ_chức thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Trình_Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; cấp và thu_hồi giấy chứng_nhận đạt tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 9.Công_bố công_khai kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề để người học nghề, xã_hội biết và giám_sát. 10.Hàng năm tổng_hợp, báo_cáo Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội về tình_hình kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_2
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
bằng thứ tiếng khác.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục không được trùng_lặp với tên các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác đã được thành_lập và đang hoạt_động trên phạm_vi toàn_quốc.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phải được in hoặc viết trên các giấy_tờ giao_dịch, hồ_sơ tài_liệu và ấn_phẩm do tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phát_hành. 2.4.Quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Theo Điều 14 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục như sau : - Được thực_hiện các hoạt_động ghi trong giấy_phép hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thuê chuyên_gia trong nước và ngoài nước để phối_hợp với các kiểm_định_viên thực_hiện hợp_đồng dịch_vụ hoặc hợp_tác với các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác theo quy_định của pháp_luật.- Tham_gia các tổ_chức nghề_nghiệp về kiểm_định chất_lượng giáo_dục trong nước và quốc_tế.- Yêu_cầu cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục cung_cấp đủ, kịp_thời các tài_liệu và thông_tin liên_quan đến hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Kiểm_tra, xác_nhận các thông_tin và minh_chứng có liên_quan đến cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Đề_nghị các đơn_vị, cá_nhân có thẩm_quyền giám_định về mặt chuyên_môn hoặc làm tư_vấn liên_quan đến các hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Được quyền từ_chối không cung_cấp dịch_vụ kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thực_hiện các quyền khác theo quy_định của pháp_luật.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 11 :.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng cơ_sở dạy nghề của Hội_đồng kiểm_định 1.Nghiên_cứu báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của các đơn_vị trong cơ_sở dạy nghề. 2.Tổng_hợp thông_tin, minh_chứng theo từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 3.Kiểm_tra thực_tế, thu_thập thêm thông_tin, minh_chứng theo từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 4.Đối_chiếu với hệ_thống tiêu_chí, tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội ban_hành, đánh_giá, xác_định mức_độ đạt được của từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; chỉ rõ các điểm mạnh, tồn_tại và nguyên_nhân ; đề_xuất kế_hoạch hành_động nhằm nâng cao chất_lượng dạy nghề. 4.Viết dự_thảo báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề ( theo mẫu_số 1 ban_hành kèm theo Thông_tư này ), gửi các đơn_vị trong cơ_sở dạy nghề để lấy ý_kiến. 5.Hoàn_chỉnh báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề.
10387_2
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
bằng thứ tiếng khác.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục không được trùng_lặp với tên các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác đã được thành_lập và đang hoạt_động trên phạm_vi toàn_quốc.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phải được in hoặc viết trên các giấy_tờ giao_dịch, hồ_sơ tài_liệu và ấn_phẩm do tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phát_hành. 2.4.Quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Theo Điều 14 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục như sau : - Được thực_hiện các hoạt_động ghi trong giấy_phép hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thuê chuyên_gia trong nước và ngoài nước để phối_hợp với các kiểm_định_viên thực_hiện hợp_đồng dịch_vụ hoặc hợp_tác với các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác theo quy_định của pháp_luật.- Tham_gia các tổ_chức nghề_nghiệp về kiểm_định chất_lượng giáo_dục trong nước và quốc_tế.- Yêu_cầu cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục cung_cấp đủ, kịp_thời các tài_liệu và thông_tin liên_quan đến hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Kiểm_tra, xác_nhận các thông_tin và minh_chứng có liên_quan đến cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Đề_nghị các đơn_vị, cá_nhân có thẩm_quyền giám_định về mặt chuyên_môn hoặc làm tư_vấn liên_quan đến các hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Được quyền từ_chối không cung_cấp dịch_vụ kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thực_hiện các quyền khác theo quy_định của pháp_luật.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 5 :.Quy_trình tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề 1.Thực_hiện công_tác chuẩn_bị tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của phòng đào_tạo và các phòng chuyên_môn, nghiệp_vụ khác, các khoa và bộ_môn trực_thuộc cơ_sở dạy nghề, các đơn_vị nghiên_cứu, dịch_vụ, phục_vụ dạy nghề, các đơn_vị sản_xuất, doanh_nghiệp ( gọi chung là đơn_vị ) trong cơ_sở dạy nghề. 3.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng cơ_sở dạy nghề của hội_đồng kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 4.Công_bố báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề trong cơ_sở dạy nghề và gửi báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_2
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
bằng thứ tiếng khác.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục không được trùng_lặp với tên các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác đã được thành_lập và đang hoạt_động trên phạm_vi toàn_quốc.- Tên và biểu_tượng của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phải được in hoặc viết trên các giấy_tờ giao_dịch, hồ_sơ tài_liệu và ấn_phẩm do tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục phát_hành. 2.4.Quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục Theo Điều 14 Quy_định ban_hành kèm theo Thông_tư 61/2012/TT-BGDĐT thì quyền_hạn của tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục như sau : - Được thực_hiện các hoạt_động ghi trong giấy_phép hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thuê chuyên_gia trong nước và ngoài nước để phối_hợp với các kiểm_định_viên thực_hiện hợp_đồng dịch_vụ hoặc hợp_tác với các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác theo quy_định của pháp_luật.- Tham_gia các tổ_chức nghề_nghiệp về kiểm_định chất_lượng giáo_dục trong nước và quốc_tế.- Yêu_cầu cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục cung_cấp đủ, kịp_thời các tài_liệu và thông_tin liên_quan đến hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Kiểm_tra, xác_nhận các thông_tin và minh_chứng có liên_quan đến cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Đề_nghị các đơn_vị, cá_nhân có thẩm_quyền giám_định về mặt chuyên_môn hoặc làm tư_vấn liên_quan đến các hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Được quyền từ_chối không cung_cấp dịch_vụ kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thực_hiện các quyền khác theo quy_định của pháp_luật.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 26 :.Trách_nhiệm của Tổng_cục Dạy nghề 1.Lập kế_hoạch kiểm_định chất_lượng dạy nghề hàng năm trình Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội phê_duyệt và thông_báo đến các cơ_sở dạy nghề và các cơ_quan có liên_quan để phối_hợp chỉ_đạo, triển_khai hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Quản_lý và tổ_chức thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Hướng_dẫn các cơ_sở dạy nghề thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Thành_lập đoàn kiểm_định. 3.Hướng_dẫn cụ_thể nội_dung của báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề ; báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề của đoàn kiểm_định. 4.Xây_dựng chương_trình, tài_liệu đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề và cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 5.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 6.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề ; huy_động và quản_lý đội_ngũ kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề tham_gia vào các hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 7.Tổ_chức kiểm_tra, xử_lý các kiến_nghị của cơ_sở dạy nghề về báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Giải_quyết khiếu_nại của cơ_sở dạy nghề về kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổ_chức thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Trình_Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; cấp và thu_hồi giấy
10387_2
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
với các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác theo quy_định của pháp_luật.- Tham_gia các tổ_chức nghề_nghiệp về kiểm_định chất_lượng giáo_dục trong nước và quốc_tế.- Yêu_cầu cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục cung_cấp đủ, kịp_thời các tài_liệu và thông_tin liên_quan đến hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Kiểm_tra, xác_nhận các thông_tin và minh_chứng có liên_quan đến cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Đề_nghị các đơn_vị, cá_nhân có thẩm_quyền giám_định về mặt chuyên_môn hoặc làm tư_vấn liên_quan đến các hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Được quyền từ_chối không cung_cấp dịch_vụ kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thực_hiện các quyền khác theo quy_định của pháp_luật.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 21 :.Quy_trình công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề 1.Thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề và cấp giấy chứng_nhận đạt tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 3.Công_bố kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_3
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
với các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác theo quy_định của pháp_luật.- Tham_gia các tổ_chức nghề_nghiệp về kiểm_định chất_lượng giáo_dục trong nước và quốc_tế.- Yêu_cầu cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục cung_cấp đủ, kịp_thời các tài_liệu và thông_tin liên_quan đến hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Kiểm_tra, xác_nhận các thông_tin và minh_chứng có liên_quan đến cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Đề_nghị các đơn_vị, cá_nhân có thẩm_quyền giám_định về mặt chuyên_môn hoặc làm tư_vấn liên_quan đến các hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Được quyền từ_chối không cung_cấp dịch_vụ kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thực_hiện các quyền khác theo quy_định của pháp_luật.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 26 :cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 5.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 6.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề ; huy_động và quản_lý đội_ngũ kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề tham_gia vào các hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 7.Tổ_chức kiểm_tra, xử_lý các kiến_nghị của cơ_sở dạy nghề về báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Giải_quyết khiếu_nại của cơ_sở dạy nghề về kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổ_chức thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Trình_Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; cấp và thu_hồi giấy chứng_nhận đạt tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 9.Công_bố công_khai kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề để người học nghề, xã_hội biết và giám_sát. 10.Hàng năm tổng_hợp, báo_cáo Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội về tình_hình kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_3
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
với các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác theo quy_định của pháp_luật.- Tham_gia các tổ_chức nghề_nghiệp về kiểm_định chất_lượng giáo_dục trong nước và quốc_tế.- Yêu_cầu cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục cung_cấp đủ, kịp_thời các tài_liệu và thông_tin liên_quan đến hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Kiểm_tra, xác_nhận các thông_tin và minh_chứng có liên_quan đến cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Đề_nghị các đơn_vị, cá_nhân có thẩm_quyền giám_định về mặt chuyên_môn hoặc làm tư_vấn liên_quan đến các hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Được quyền từ_chối không cung_cấp dịch_vụ kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thực_hiện các quyền khác theo quy_định của pháp_luật.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 11 :.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng cơ_sở dạy nghề của Hội_đồng kiểm_định 1.Nghiên_cứu báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của các đơn_vị trong cơ_sở dạy nghề. 2.Tổng_hợp thông_tin, minh_chứng theo từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 3.Kiểm_tra thực_tế, thu_thập thêm thông_tin, minh_chứng theo từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 4.Đối_chiếu với hệ_thống tiêu_chí, tiêu_chuẩn kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội ban_hành, đánh_giá, xác_định mức_độ đạt được của từng chỉ_số, tiêu_chuẩn, tiêu_chí kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; chỉ rõ các điểm mạnh, tồn_tại và nguyên_nhân ; đề_xuất kế_hoạch hành_động nhằm nâng cao chất_lượng dạy nghề. 4.Viết dự_thảo báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề ( theo mẫu_số 1 ban_hành kèm theo Thông_tư này ), gửi các đơn_vị trong cơ_sở dạy nghề để lấy ý_kiến. 5.Hoàn_chỉnh báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề.
10387_3
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
với các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác theo quy_định của pháp_luật.- Tham_gia các tổ_chức nghề_nghiệp về kiểm_định chất_lượng giáo_dục trong nước và quốc_tế.- Yêu_cầu cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục cung_cấp đủ, kịp_thời các tài_liệu và thông_tin liên_quan đến hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Kiểm_tra, xác_nhận các thông_tin và minh_chứng có liên_quan đến cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Đề_nghị các đơn_vị, cá_nhân có thẩm_quyền giám_định về mặt chuyên_môn hoặc làm tư_vấn liên_quan đến các hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Được quyền từ_chối không cung_cấp dịch_vụ kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thực_hiện các quyền khác theo quy_định của pháp_luật.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 5 :.Quy_trình tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề 1.Thực_hiện công_tác chuẩn_bị tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của phòng đào_tạo và các phòng chuyên_môn, nghiệp_vụ khác, các khoa và bộ_môn trực_thuộc cơ_sở dạy nghề, các đơn_vị nghiên_cứu, dịch_vụ, phục_vụ dạy nghề, các đơn_vị sản_xuất, doanh_nghiệp ( gọi chung là đơn_vị ) trong cơ_sở dạy nghề. 3.Thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng cơ_sở dạy nghề của hội_đồng kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 4.Công_bố báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề trong cơ_sở dạy nghề và gửi báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề.
10387_3
2.1 . Tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục là gì ?
với các tổ_chức kiểm_định chất_lượng giáo_dục khác theo quy_định của pháp_luật.- Tham_gia các tổ_chức nghề_nghiệp về kiểm_định chất_lượng giáo_dục trong nước và quốc_tế.- Yêu_cầu cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục cung_cấp đủ, kịp_thời các tài_liệu và thông_tin liên_quan đến hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Kiểm_tra, xác_nhận các thông_tin và minh_chứng có liên_quan đến cơ_sở giáo_dục đăng_ký kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Đề_nghị các đơn_vị, cá_nhân có thẩm_quyền giám_định về mặt chuyên_môn hoặc làm tư_vấn liên_quan đến các hoạt_động kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Được quyền từ_chối không cung_cấp dịch_vụ kiểm_định chất_lượng giáo_dục.- Thực_hiện các quyền khác theo quy_định của pháp_luật.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 42/2011/TT-BLĐTBXH quy_định về quy_trình thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề do Bộ Lao_động - Lao_động và Xã_hội ban_hành .Điều 26 :.Trách_nhiệm của Tổng_cục Dạy nghề 1.Lập kế_hoạch kiểm_định chất_lượng dạy nghề hàng năm trình Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội phê_duyệt và thông_báo đến các cơ_sở dạy nghề và các cơ_quan có liên_quan để phối_hợp chỉ_đạo, triển_khai hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 2.Quản_lý và tổ_chức thực_hiện kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Hướng_dẫn các cơ_sở dạy nghề thực_hiện tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Thành_lập đoàn kiểm_định. 3.Hướng_dẫn cụ_thể nội_dung của báo_cáo kết_quả tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề của cơ_sở dạy nghề ; báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề của đoàn kiểm_định. 4.Xây_dựng chương_trình, tài_liệu đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề và cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 5.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng cán_bộ tự kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 6.Tổ_chức đào_tạo, bồi_dưỡng kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề ; huy_động và quản_lý đội_ngũ kiểm_định_viên chất_lượng dạy nghề tham_gia vào các hoạt_động kiểm_định chất_lượng dạy nghề. 7.Tổ_chức kiểm_tra, xử_lý các kiến_nghị của cơ_sở dạy nghề về báo_cáo kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Giải_quyết khiếu_nại của cơ_sở dạy nghề về kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổ_chức thẩm_định hồ_sơ kiểm_định chất_lượng dạy nghề.Trình_Bộ_trưởng Bộ Lao_động Thương_binh và Xã_hội công_nhận kết_quả kiểm_định chất_lượng dạy nghề ; cấp và thu_hồi giấy
10387_3
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
Theo khoản 2 Điều 2 Luật Lực_lượng dự_bị động_viên 2019, quân_nhân dự_bị bao_gồm sĩ_quan dự_bị, quân_nhân chuyên_nghiệp dự_bị và hạ_sĩ_quan, binh_sĩ dự_bị được đăng_ký theo quy_định Luật Sĩ_quan Quân_đội nhân_dân Việt_Nam 1999 ( sửa_đổi 2008, 2014 ), Luật Quân_nhân chuyên_nghiệp, công_nhân và viên_chức quốc_phòng 2015, Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 2.Đối_tượng thuộc quân_nhân dự_bị hạng 2 Cụ_thể tại khoản 3 Điều 24 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015, quân_nhân dự dự_bị hạng hai bao_gồm các đối_tượng sau : - Công_dân nam là binh_sĩ xuất_ngũ, đã phục_vụ tại_ngũ dưới 06 tháng ; - Công_nhân, viên_chức quốc_phòng không thuộc đối_tượng quy_định tại điểm đ khoản 2 Điều 24 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015 đã thôi_việc : “ Công_dân nam là công_nhân, viên_chức quốc_phòng được chuyển chế_độ từ hạ_sĩ_quan, binh_sĩ đã thôi_việc ”.- Công_dân nam thôi phục_vụ trong Công_an nhân_dân đã có thời_gian phục_vụ dưới 12 tháng ; - Công_dân nam hết độ tuổi gọi nhập_ngũ chưa phục_vụ tại_ngũ và thực_hiện nghĩa_vụ tham_gia Công_an nhân_dân ; - Công_dân nữ đã đăng_ký nghĩa_vụ_quân_sự theo quy_định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 3.Chế_độ dành cho quân_nhân dự_bị hạng 2 trong thời_gian tập_trung huấn_luyện Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, quân_nhân dự_bị hạng 2 được hưởng các chế_độ, chính_sách theo quy_định tại Điều 16 Nghị_định 14/2016/NĐ-CP, cụ_thể như sau : * Chế_độ phụ_cấp - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng lương từ ngân_sách nhà_nước, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện được
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK 37mm 1 PPK 23mm SMPK 14,5 mm SMPK 12,7 mm DQTV Pháo_binh Pháo 76mm Pháo 85mm Pháo 105mm Pháo_ĐKZ 82mm Súng_cối 82mm Súng_cối 81mm Cối 60mm DQTV Công_binh DQTV Thông_tin DQTV Trinh_sát DQTV Phòng hoá DQTV Y_tế DQTV Biển 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 5 Kế_hoạch bảo_đảm vũ_khí, đạn và công_cụ
10388_0
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
Theo khoản 2 Điều 2 Luật Lực_lượng dự_bị động_viên 2019, quân_nhân dự_bị bao_gồm sĩ_quan dự_bị, quân_nhân chuyên_nghiệp dự_bị và hạ_sĩ_quan, binh_sĩ dự_bị được đăng_ký theo quy_định Luật Sĩ_quan Quân_đội nhân_dân Việt_Nam 1999 ( sửa_đổi 2008, 2014 ), Luật Quân_nhân chuyên_nghiệp, công_nhân và viên_chức quốc_phòng 2015, Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 2.Đối_tượng thuộc quân_nhân dự_bị hạng 2 Cụ_thể tại khoản 3 Điều 24 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015, quân_nhân dự dự_bị hạng hai bao_gồm các đối_tượng sau : - Công_dân nam là binh_sĩ xuất_ngũ, đã phục_vụ tại_ngũ dưới 06 tháng ; - Công_nhân, viên_chức quốc_phòng không thuộc đối_tượng quy_định tại điểm đ khoản 2 Điều 24 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015 đã thôi_việc : “ Công_dân nam là công_nhân, viên_chức quốc_phòng được chuyển chế_độ từ hạ_sĩ_quan, binh_sĩ đã thôi_việc ”.- Công_dân nam thôi phục_vụ trong Công_an nhân_dân đã có thời_gian phục_vụ dưới 12 tháng ; - Công_dân nam hết độ tuổi gọi nhập_ngũ chưa phục_vụ tại_ngũ và thực_hiện nghĩa_vụ tham_gia Công_an nhân_dân ; - Công_dân nữ đã đăng_ký nghĩa_vụ_quân_sự theo quy_định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 3.Chế_độ dành cho quân_nhân dự_bị hạng 2 trong thời_gian tập_trung huấn_luyện Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, quân_nhân dự_bị hạng 2 được hưởng các chế_độ, chính_sách theo quy_định tại Điều 16 Nghị_định 14/2016/NĐ-CP, cụ_thể như sau : * Chế_độ phụ_cấp - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng lương từ ngân_sách nhà_nước, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện được
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Đề_án tổ_chức xây_dựng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trên địa_bàn tỉnh Tây_Ninh giai_đoạn từ năm 2011-2015 .Điều 4 :nghĩa_vụ tham_gia DQTV nòng_cốt._Sỹ quan dự_bị chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên.Hạ_sỹ quan, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân.Cán_bộ, Đảng_viên đang công_tác tại cấp xã. e ) Tiêu_chuẩn đào_tạo Tốt_nghiệp trung_học_phổ_thông hoặc trung_học bố túc văn_hoá trở lên.Tuổi_đời : + Không quá 25 tuổi đổi với đối_tượng nguồn.+ Không quá 27 tuổi đổi với đoi tượng giữ cương_vị trung_đội trường DQTY trờ lên.+ Không quá 30 tuổi đổi với đổi tượng đào_tạo liên thõng từ TCCN ngành quân_sự cơ_sở lên cao_đẳng ngành quân_sự cơ sờ.+ Không quá 32 tuổi đối_với đối_tượng đào_tạo liên_thông từ cao_đẳng chuyên_nghiệp ngành quân_sự cơ_sở lên đại_học ngành quân_sự cơ sờ.Lý_lịch rõ_ràng, phẩm_chất đạo_đức_tốt, bản_thân và gia_đình chấp_hành tốt đường_lối, chù trương, chính_sách của Đảng, pháp_luật Nhà_nước.Là Đảng_viên Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam.Đã thực_hiện nghĩa_vụ tham giạ DQTV nòng_cốt ít_nhất 01 năm trở lên.Đối_với cán_bộ chỉ_huy, chiến_sỹ DQTV nòng_cốt hoặc đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân nòng_cốt ;_Sỹ quan dự_bị, hạ sv quán, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân phải có ít_nhất 01 năm trở lên chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên và đang
10388_0
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
Theo khoản 2 Điều 2 Luật Lực_lượng dự_bị động_viên 2019, quân_nhân dự_bị bao_gồm sĩ_quan dự_bị, quân_nhân chuyên_nghiệp dự_bị và hạ_sĩ_quan, binh_sĩ dự_bị được đăng_ký theo quy_định Luật Sĩ_quan Quân_đội nhân_dân Việt_Nam 1999 ( sửa_đổi 2008, 2014 ), Luật Quân_nhân chuyên_nghiệp, công_nhân và viên_chức quốc_phòng 2015, Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 2.Đối_tượng thuộc quân_nhân dự_bị hạng 2 Cụ_thể tại khoản 3 Điều 24 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015, quân_nhân dự dự_bị hạng hai bao_gồm các đối_tượng sau : - Công_dân nam là binh_sĩ xuất_ngũ, đã phục_vụ tại_ngũ dưới 06 tháng ; - Công_nhân, viên_chức quốc_phòng không thuộc đối_tượng quy_định tại điểm đ khoản 2 Điều 24 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015 đã thôi_việc : “ Công_dân nam là công_nhân, viên_chức quốc_phòng được chuyển chế_độ từ hạ_sĩ_quan, binh_sĩ đã thôi_việc ”.- Công_dân nam thôi phục_vụ trong Công_an nhân_dân đã có thời_gian phục_vụ dưới 12 tháng ; - Công_dân nam hết độ tuổi gọi nhập_ngũ chưa phục_vụ tại_ngũ và thực_hiện nghĩa_vụ tham_gia Công_an nhân_dân ; - Công_dân nữ đã đăng_ký nghĩa_vụ_quân_sự theo quy_định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 3.Chế_độ dành cho quân_nhân dự_bị hạng 2 trong thời_gian tập_trung huấn_luyện Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, quân_nhân dự_bị hạng 2 được hưởng các chế_độ, chính_sách theo quy_định tại Điều 16 Nghị_định 14/2016/NĐ-CP, cụ_thể như sau : * Chế_độ phụ_cấp - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng lương từ ngân_sách nhà_nước, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện được
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :DQTV cơ_động, tại_chỗ Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng DQTV Phòng_không Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Pháo_binh Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Công_binh Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Thông_tin Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Trinh_sát Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Phòng hoá Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Y_tế Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Biển Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK
10388_0
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
Theo khoản 2 Điều 2 Luật Lực_lượng dự_bị động_viên 2019, quân_nhân dự_bị bao_gồm sĩ_quan dự_bị, quân_nhân chuyên_nghiệp dự_bị và hạ_sĩ_quan, binh_sĩ dự_bị được đăng_ký theo quy_định Luật Sĩ_quan Quân_đội nhân_dân Việt_Nam 1999 ( sửa_đổi 2008, 2014 ), Luật Quân_nhân chuyên_nghiệp, công_nhân và viên_chức quốc_phòng 2015, Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 2.Đối_tượng thuộc quân_nhân dự_bị hạng 2 Cụ_thể tại khoản 3 Điều 24 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015, quân_nhân dự dự_bị hạng hai bao_gồm các đối_tượng sau : - Công_dân nam là binh_sĩ xuất_ngũ, đã phục_vụ tại_ngũ dưới 06 tháng ; - Công_nhân, viên_chức quốc_phòng không thuộc đối_tượng quy_định tại điểm đ khoản 2 Điều 24 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015 đã thôi_việc : “ Công_dân nam là công_nhân, viên_chức quốc_phòng được chuyển chế_độ từ hạ_sĩ_quan, binh_sĩ đã thôi_việc ”.- Công_dân nam thôi phục_vụ trong Công_an nhân_dân đã có thời_gian phục_vụ dưới 12 tháng ; - Công_dân nam hết độ tuổi gọi nhập_ngũ chưa phục_vụ tại_ngũ và thực_hiện nghĩa_vụ tham_gia Công_an nhân_dân ; - Công_dân nữ đã đăng_ký nghĩa_vụ_quân_sự theo quy_định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 3.Chế_độ dành cho quân_nhân dự_bị hạng 2 trong thời_gian tập_trung huấn_luyện Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, quân_nhân dự_bị hạng 2 được hưởng các chế_độ, chính_sách theo quy_định tại Điều 16 Nghị_định 14/2016/NĐ-CP, cụ_thể như sau : * Chế_độ phụ_cấp - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng lương từ ngân_sách nhà_nước, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện được
Thông_tư 158/2011/TT-BQP thực_hiện chế_độ , chính_sách góp_phần chăm_sóc đối_với cán_bộ quân_đội nghỉ hưu do Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ban_hành .Điều 4 :ưu_tiên người có nhiều cống_hiến, người có công với cách_mạng, cán_bộ ba thời_kỳ, người có cấp_bậc, chức_vụ từ cao đến thấp. c ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời được bố_trí phòng nghỉ như quy_định cho cán_bộ cùng cấp_bậc, chức_vụ đang công_tác ; cán_bộ Lão_thành cách_mạng, Tiền_khởi_nghĩa, cán_bộ ba thời_kỳ được bố_trí phòng nghỉ như đối_với cán_bộ cấp Đại_tá. d ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu được mời an điều_dưỡng tại Đoàn an điều_dưỡng của quân_đội trong phạm_vi không quá 600km, từ nơi cư_trú đến Đoàn an điều_dưỡng. đ ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời gia_đình, số_lượng người đi cùng không quá 04 người ; người đi cùng phải tự_túc phương_tiện, tiền ăn. e ) Thời_gian an điều_dưỡng : Đối_với phiếu mời cá_nhân là 10 ngày ; phiếu mời gia_đình là 07 ngày. 2.Tiêu_chuẩn an điều_dưỡng a ) Đối_tượng 1 được cấp tiền bồi_dưỡng mỗi năm một lần bằng mức 1 như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là 930.000 đồng / người.Khi đi an điều_dưỡng, cán_bộ nộp tiền ăn cho Đoàn an điều_dưỡng theo mức tiền ăn quy_định. b ) Phiếu mời đối_tượng 2 trở xuống bằng mức 2, loại 2 A như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là
10388_0
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
Theo khoản 2 Điều 2 Luật Lực_lượng dự_bị động_viên 2019, quân_nhân dự_bị bao_gồm sĩ_quan dự_bị, quân_nhân chuyên_nghiệp dự_bị và hạ_sĩ_quan, binh_sĩ dự_bị được đăng_ký theo quy_định Luật Sĩ_quan Quân_đội nhân_dân Việt_Nam 1999 ( sửa_đổi 2008, 2014 ), Luật Quân_nhân chuyên_nghiệp, công_nhân và viên_chức quốc_phòng 2015, Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 2.Đối_tượng thuộc quân_nhân dự_bị hạng 2 Cụ_thể tại khoản 3 Điều 24 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015, quân_nhân dự dự_bị hạng hai bao_gồm các đối_tượng sau : - Công_dân nam là binh_sĩ xuất_ngũ, đã phục_vụ tại_ngũ dưới 06 tháng ; - Công_nhân, viên_chức quốc_phòng không thuộc đối_tượng quy_định tại điểm đ khoản 2 Điều 24 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015 đã thôi_việc : “ Công_dân nam là công_nhân, viên_chức quốc_phòng được chuyển chế_độ từ hạ_sĩ_quan, binh_sĩ đã thôi_việc ”.- Công_dân nam thôi phục_vụ trong Công_an nhân_dân đã có thời_gian phục_vụ dưới 12 tháng ; - Công_dân nam hết độ tuổi gọi nhập_ngũ chưa phục_vụ tại_ngũ và thực_hiện nghĩa_vụ tham_gia Công_an nhân_dân ; - Công_dân nữ đã đăng_ký nghĩa_vụ_quân_sự theo quy_định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 3.Chế_độ dành cho quân_nhân dự_bị hạng 2 trong thời_gian tập_trung huấn_luyện Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, quân_nhân dự_bị hạng 2 được hưởng các chế_độ, chính_sách theo quy_định tại Điều 16 Nghị_định 14/2016/NĐ-CP, cụ_thể như sau : * Chế_độ phụ_cấp - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng lương từ ngân_sách nhà_nước, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện được
Nghị_quyết 19/2011/NQ-HĐND quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai .Điều 1 :.Quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai như sau :1. Mức trợ_cấp ngày_công lao_động với dân_quân. 1.1.Dân_quân khi được huy_động làm nhiệm_vụ quy_định tai của Luật Dân_quân_tự_vệ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền ; dân_quân thường_trực sãn sàng chiến_đấu tại các địa_bàn trọng_điểm về quốc_phòng an_ninh được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng hệ_số 0,08 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 1.2.Dân_quân nòng_cốt đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân_tự_vệ nếu tiếp_tục được kéo_dài thời_hạn tham_gia nghĩa_vụ thì ngoài chế_độ theo quy_định chung, khi được huy_động làm nhiệm_vụ được trợ_cấp ngày_công lao_động tăng thêm bằng hệ_số 0,04 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 2.Mức hỗ_trợ tiền ăn với dân_quân.Dân_quân khi làm nhiệm_vụ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền cách xa nơi cứ trú thì được hỗ_trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ_bản của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có thời_hạn trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam tại cùng thời_điểm. 3.Mức hỗ_trợ đóng bảo_hiểm_xã_hội với Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã.Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã được hỗ_trợ toàn_bộ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội trong thời_gian giứ chức_vụ Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quận sự. 4.Mức phụ_cấp hàng tháng với Thôn đội_trưởng.Thôn đội_trưởng được hưởng chế_độ phụ_cấp hàng tháng bằng hệ_số 0,5 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ
10388_0
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
, viên_chức quốc_phòng được chuyển chế_độ từ hạ_sĩ_quan, binh_sĩ đã thôi_việc ”.- Công_dân nam thôi phục_vụ trong Công_an nhân_dân đã có thời_gian phục_vụ dưới 12 tháng ; - Công_dân nam hết độ tuổi gọi nhập_ngũ chưa phục_vụ tại_ngũ và thực_hiện nghĩa_vụ tham_gia Công_an nhân_dân ; - Công_dân nữ đã đăng_ký nghĩa_vụ_quân_sự theo quy_định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 3.Chế_độ dành cho quân_nhân dự_bị hạng 2 trong thời_gian tập_trung huấn_luyện Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, quân_nhân dự_bị hạng 2 được hưởng các chế_độ, chính_sách theo quy_định tại Điều 16 Nghị_định 14/2016/NĐ-CP, cụ_thể như sau : * Chế_độ phụ_cấp - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng lương từ ngân_sách nhà_nước, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện được cơ_quan, tổ_chức nơi làm_việc trả nguyên lương và các Khoản phụ_cấp, trợ_cấp, phúc_lợi, phụ_cấp đi đường và tiền tàu_xe theo chế_độ hiện_hành đối_với công_chức, viên_chức đi công_tác.Cơ_quan, tổ_chức đang hưởng lương từ nguồn ngân_sách nào thì do nguồn ngân_sách đó bảo_đảm ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai thuộc các đối_tượng khác được đơn_vị quân_đội tổ_chức huấn_luyện chi_trả một Khoản phụ_cấp bằng mức phụ_cấp quân_hàm hai năm đầu của hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ có cùng cấp_bậc quân_hàm, đối_với binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa có cấp_bậc quân_hàm thì được hưởng phụ_cấp quân_hàm theo cấp_bậc binh_nhì.Cụ_thể, thời_gian tính hưởng phụ_cấp như sau : + Nếu thời_gian tập_trung từ 05 ngày đến 15 ngày thì được hưởng 1/2 tháng
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK 37mm 1 PPK 23mm SMPK 14,5 mm SMPK 12,7 mm DQTV Pháo_binh Pháo 76mm Pháo 85mm Pháo 105mm Pháo_ĐKZ 82mm Súng_cối 82mm Súng_cối 81mm Cối 60mm DQTV Công_binh DQTV Thông_tin DQTV Trinh_sát DQTV Phòng hoá DQTV Y_tế DQTV Biển 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 5 Kế_hoạch bảo_đảm vũ_khí, đạn và công_cụ
10388_1
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
, viên_chức quốc_phòng được chuyển chế_độ từ hạ_sĩ_quan, binh_sĩ đã thôi_việc ”.- Công_dân nam thôi phục_vụ trong Công_an nhân_dân đã có thời_gian phục_vụ dưới 12 tháng ; - Công_dân nam hết độ tuổi gọi nhập_ngũ chưa phục_vụ tại_ngũ và thực_hiện nghĩa_vụ tham_gia Công_an nhân_dân ; - Công_dân nữ đã đăng_ký nghĩa_vụ_quân_sự theo quy_định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 3.Chế_độ dành cho quân_nhân dự_bị hạng 2 trong thời_gian tập_trung huấn_luyện Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, quân_nhân dự_bị hạng 2 được hưởng các chế_độ, chính_sách theo quy_định tại Điều 16 Nghị_định 14/2016/NĐ-CP, cụ_thể như sau : * Chế_độ phụ_cấp - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng lương từ ngân_sách nhà_nước, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện được cơ_quan, tổ_chức nơi làm_việc trả nguyên lương và các Khoản phụ_cấp, trợ_cấp, phúc_lợi, phụ_cấp đi đường và tiền tàu_xe theo chế_độ hiện_hành đối_với công_chức, viên_chức đi công_tác.Cơ_quan, tổ_chức đang hưởng lương từ nguồn ngân_sách nào thì do nguồn ngân_sách đó bảo_đảm ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai thuộc các đối_tượng khác được đơn_vị quân_đội tổ_chức huấn_luyện chi_trả một Khoản phụ_cấp bằng mức phụ_cấp quân_hàm hai năm đầu của hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ có cùng cấp_bậc quân_hàm, đối_với binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa có cấp_bậc quân_hàm thì được hưởng phụ_cấp quân_hàm theo cấp_bậc binh_nhì.Cụ_thể, thời_gian tính hưởng phụ_cấp như sau : + Nếu thời_gian tập_trung từ 05 ngày đến 15 ngày thì được hưởng 1/2 tháng
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Đề_án tổ_chức xây_dựng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trên địa_bàn tỉnh Tây_Ninh giai_đoạn từ năm 2011-2015 .Điều 4 :nghĩa_vụ tham_gia DQTV nòng_cốt._Sỹ quan dự_bị chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên.Hạ_sỹ quan, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân.Cán_bộ, Đảng_viên đang công_tác tại cấp xã. e ) Tiêu_chuẩn đào_tạo Tốt_nghiệp trung_học_phổ_thông hoặc trung_học bố túc văn_hoá trở lên.Tuổi_đời : + Không quá 25 tuổi đổi với đối_tượng nguồn.+ Không quá 27 tuổi đổi với đoi tượng giữ cương_vị trung_đội trường DQTY trờ lên.+ Không quá 30 tuổi đổi với đổi tượng đào_tạo liên thõng từ TCCN ngành quân_sự cơ_sở lên cao_đẳng ngành quân_sự cơ sờ.+ Không quá 32 tuổi đối_với đối_tượng đào_tạo liên_thông từ cao_đẳng chuyên_nghiệp ngành quân_sự cơ_sở lên đại_học ngành quân_sự cơ sờ.Lý_lịch rõ_ràng, phẩm_chất đạo_đức_tốt, bản_thân và gia_đình chấp_hành tốt đường_lối, chù trương, chính_sách của Đảng, pháp_luật Nhà_nước.Là Đảng_viên Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam.Đã thực_hiện nghĩa_vụ tham giạ DQTV nòng_cốt ít_nhất 01 năm trở lên.Đối_với cán_bộ chỉ_huy, chiến_sỹ DQTV nòng_cốt hoặc đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân nòng_cốt ;_Sỹ quan dự_bị, hạ sv quán, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân phải có ít_nhất 01 năm trở lên chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên và đang
10388_1
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
, viên_chức quốc_phòng được chuyển chế_độ từ hạ_sĩ_quan, binh_sĩ đã thôi_việc ”.- Công_dân nam thôi phục_vụ trong Công_an nhân_dân đã có thời_gian phục_vụ dưới 12 tháng ; - Công_dân nam hết độ tuổi gọi nhập_ngũ chưa phục_vụ tại_ngũ và thực_hiện nghĩa_vụ tham_gia Công_an nhân_dân ; - Công_dân nữ đã đăng_ký nghĩa_vụ_quân_sự theo quy_định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 3.Chế_độ dành cho quân_nhân dự_bị hạng 2 trong thời_gian tập_trung huấn_luyện Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, quân_nhân dự_bị hạng 2 được hưởng các chế_độ, chính_sách theo quy_định tại Điều 16 Nghị_định 14/2016/NĐ-CP, cụ_thể như sau : * Chế_độ phụ_cấp - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng lương từ ngân_sách nhà_nước, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện được cơ_quan, tổ_chức nơi làm_việc trả nguyên lương và các Khoản phụ_cấp, trợ_cấp, phúc_lợi, phụ_cấp đi đường và tiền tàu_xe theo chế_độ hiện_hành đối_với công_chức, viên_chức đi công_tác.Cơ_quan, tổ_chức đang hưởng lương từ nguồn ngân_sách nào thì do nguồn ngân_sách đó bảo_đảm ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai thuộc các đối_tượng khác được đơn_vị quân_đội tổ_chức huấn_luyện chi_trả một Khoản phụ_cấp bằng mức phụ_cấp quân_hàm hai năm đầu của hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ có cùng cấp_bậc quân_hàm, đối_với binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa có cấp_bậc quân_hàm thì được hưởng phụ_cấp quân_hàm theo cấp_bậc binh_nhì.Cụ_thể, thời_gian tính hưởng phụ_cấp như sau : + Nếu thời_gian tập_trung từ 05 ngày đến 15 ngày thì được hưởng 1/2 tháng
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :DQTV cơ_động, tại_chỗ Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng DQTV Phòng_không Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Pháo_binh Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Công_binh Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Thông_tin Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Trinh_sát Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Phòng hoá Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Y_tế Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Biển Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK
10388_1
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
, viên_chức quốc_phòng được chuyển chế_độ từ hạ_sĩ_quan, binh_sĩ đã thôi_việc ”.- Công_dân nam thôi phục_vụ trong Công_an nhân_dân đã có thời_gian phục_vụ dưới 12 tháng ; - Công_dân nam hết độ tuổi gọi nhập_ngũ chưa phục_vụ tại_ngũ và thực_hiện nghĩa_vụ tham_gia Công_an nhân_dân ; - Công_dân nữ đã đăng_ký nghĩa_vụ_quân_sự theo quy_định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 3.Chế_độ dành cho quân_nhân dự_bị hạng 2 trong thời_gian tập_trung huấn_luyện Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, quân_nhân dự_bị hạng 2 được hưởng các chế_độ, chính_sách theo quy_định tại Điều 16 Nghị_định 14/2016/NĐ-CP, cụ_thể như sau : * Chế_độ phụ_cấp - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng lương từ ngân_sách nhà_nước, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện được cơ_quan, tổ_chức nơi làm_việc trả nguyên lương và các Khoản phụ_cấp, trợ_cấp, phúc_lợi, phụ_cấp đi đường và tiền tàu_xe theo chế_độ hiện_hành đối_với công_chức, viên_chức đi công_tác.Cơ_quan, tổ_chức đang hưởng lương từ nguồn ngân_sách nào thì do nguồn ngân_sách đó bảo_đảm ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai thuộc các đối_tượng khác được đơn_vị quân_đội tổ_chức huấn_luyện chi_trả một Khoản phụ_cấp bằng mức phụ_cấp quân_hàm hai năm đầu của hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ có cùng cấp_bậc quân_hàm, đối_với binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa có cấp_bậc quân_hàm thì được hưởng phụ_cấp quân_hàm theo cấp_bậc binh_nhì.Cụ_thể, thời_gian tính hưởng phụ_cấp như sau : + Nếu thời_gian tập_trung từ 05 ngày đến 15 ngày thì được hưởng 1/2 tháng
Thông_tư 158/2011/TT-BQP thực_hiện chế_độ , chính_sách góp_phần chăm_sóc đối_với cán_bộ quân_đội nghỉ hưu do Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ban_hành .Điều 4 :ưu_tiên người có nhiều cống_hiến, người có công với cách_mạng, cán_bộ ba thời_kỳ, người có cấp_bậc, chức_vụ từ cao đến thấp. c ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời được bố_trí phòng nghỉ như quy_định cho cán_bộ cùng cấp_bậc, chức_vụ đang công_tác ; cán_bộ Lão_thành cách_mạng, Tiền_khởi_nghĩa, cán_bộ ba thời_kỳ được bố_trí phòng nghỉ như đối_với cán_bộ cấp Đại_tá. d ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu được mời an điều_dưỡng tại Đoàn an điều_dưỡng của quân_đội trong phạm_vi không quá 600km, từ nơi cư_trú đến Đoàn an điều_dưỡng. đ ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời gia_đình, số_lượng người đi cùng không quá 04 người ; người đi cùng phải tự_túc phương_tiện, tiền ăn. e ) Thời_gian an điều_dưỡng : Đối_với phiếu mời cá_nhân là 10 ngày ; phiếu mời gia_đình là 07 ngày. 2.Tiêu_chuẩn an điều_dưỡng a ) Đối_tượng 1 được cấp tiền bồi_dưỡng mỗi năm một lần bằng mức 1 như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là 930.000 đồng / người.Khi đi an điều_dưỡng, cán_bộ nộp tiền ăn cho Đoàn an điều_dưỡng theo mức tiền ăn quy_định. b ) Phiếu mời đối_tượng 2 trở xuống bằng mức 2, loại 2 A như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là
10388_1
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
, viên_chức quốc_phòng được chuyển chế_độ từ hạ_sĩ_quan, binh_sĩ đã thôi_việc ”.- Công_dân nam thôi phục_vụ trong Công_an nhân_dân đã có thời_gian phục_vụ dưới 12 tháng ; - Công_dân nam hết độ tuổi gọi nhập_ngũ chưa phục_vụ tại_ngũ và thực_hiện nghĩa_vụ tham_gia Công_an nhân_dân ; - Công_dân nữ đã đăng_ký nghĩa_vụ_quân_sự theo quy_định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nghĩa_vụ_quân_sự 2015. 3.Chế_độ dành cho quân_nhân dự_bị hạng 2 trong thời_gian tập_trung huấn_luyện Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, quân_nhân dự_bị hạng 2 được hưởng các chế_độ, chính_sách theo quy_định tại Điều 16 Nghị_định 14/2016/NĐ-CP, cụ_thể như sau : * Chế_độ phụ_cấp - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng lương từ ngân_sách nhà_nước, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện được cơ_quan, tổ_chức nơi làm_việc trả nguyên lương và các Khoản phụ_cấp, trợ_cấp, phúc_lợi, phụ_cấp đi đường và tiền tàu_xe theo chế_độ hiện_hành đối_với công_chức, viên_chức đi công_tác.Cơ_quan, tổ_chức đang hưởng lương từ nguồn ngân_sách nào thì do nguồn ngân_sách đó bảo_đảm ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai thuộc các đối_tượng khác được đơn_vị quân_đội tổ_chức huấn_luyện chi_trả một Khoản phụ_cấp bằng mức phụ_cấp quân_hàm hai năm đầu của hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ có cùng cấp_bậc quân_hàm, đối_với binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa có cấp_bậc quân_hàm thì được hưởng phụ_cấp quân_hàm theo cấp_bậc binh_nhì.Cụ_thể, thời_gian tính hưởng phụ_cấp như sau : + Nếu thời_gian tập_trung từ 05 ngày đến 15 ngày thì được hưởng 1/2 tháng
Nghị_quyết 19/2011/NQ-HĐND quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai .Điều 1 :.Quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai như sau :1. Mức trợ_cấp ngày_công lao_động với dân_quân. 1.1.Dân_quân khi được huy_động làm nhiệm_vụ quy_định tai của Luật Dân_quân_tự_vệ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền ; dân_quân thường_trực sãn sàng chiến_đấu tại các địa_bàn trọng_điểm về quốc_phòng an_ninh được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng hệ_số 0,08 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 1.2.Dân_quân nòng_cốt đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân_tự_vệ nếu tiếp_tục được kéo_dài thời_hạn tham_gia nghĩa_vụ thì ngoài chế_độ theo quy_định chung, khi được huy_động làm nhiệm_vụ được trợ_cấp ngày_công lao_động tăng thêm bằng hệ_số 0,04 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 2.Mức hỗ_trợ tiền ăn với dân_quân.Dân_quân khi làm nhiệm_vụ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền cách xa nơi cứ trú thì được hỗ_trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ_bản của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có thời_hạn trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam tại cùng thời_điểm. 3.Mức hỗ_trợ đóng bảo_hiểm_xã_hội với Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã.Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã được hỗ_trợ toàn_bộ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội trong thời_gian giứ chức_vụ Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quận sự. 4.Mức phụ_cấp hàng tháng với Thôn đội_trưởng.Thôn đội_trưởng được hưởng chế_độ phụ_cấp hàng tháng bằng hệ_số 0,5 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ
10388_1
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
cơ_quan, tổ_chức nơi làm_việc trả nguyên lương và các Khoản phụ_cấp, trợ_cấp, phúc_lợi, phụ_cấp đi đường và tiền tàu_xe theo chế_độ hiện_hành đối_với công_chức, viên_chức đi công_tác.Cơ_quan, tổ_chức đang hưởng lương từ nguồn ngân_sách nào thì do nguồn ngân_sách đó bảo_đảm ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai thuộc các đối_tượng khác được đơn_vị quân_đội tổ_chức huấn_luyện chi_trả một Khoản phụ_cấp bằng mức phụ_cấp quân_hàm hai năm đầu của hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ có cùng cấp_bậc quân_hàm, đối_với binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa có cấp_bậc quân_hàm thì được hưởng phụ_cấp quân_hàm theo cấp_bậc binh_nhì.Cụ_thể, thời_gian tính hưởng phụ_cấp như sau : + Nếu thời_gian tập_trung từ 05 ngày đến 15 ngày thì được hưởng 1/2 tháng phụ_cấp + Nếu thời_gian tập_trung từ 16 ngày đến 31 ngày thì được hưởng một tháng phụ_cấp, + Nếu thời_gian tập_trung trên 31 ngày thì mức phụ_cấp tiếp_tục được hưởng như quy_định từ đầu ; được cấp tiền tàu_xe và phụ_cấp đi đường như đối_với hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.* Tiêu_chuẩn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt Binh_sĩ dự_bị hạng hai có thời_gian tập_trung huấn_luyện từ 05 ngày trở lên trong một đợt thì được cấp hoặc mượn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt theo quy_định hiện_hành của Bộ Quốc_phòng.* Tiêu_chuẩn ăn Binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng tiêu_chuẩn ăn như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ trong thời_gian tập_trung huấn_luyện.* Trợ_cấp gia_đình trong thời_gian tập_trung huấn_luyện - Binh_sĩ dự_bị hạng
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK 37mm 1 PPK 23mm SMPK 14,5 mm SMPK 12,7 mm DQTV Pháo_binh Pháo 76mm Pháo 85mm Pháo 105mm Pháo_ĐKZ 82mm Súng_cối 82mm Súng_cối 81mm Cối 60mm DQTV Công_binh DQTV Thông_tin DQTV Trinh_sát DQTV Phòng hoá DQTV Y_tế DQTV Biển 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 5 Kế_hoạch bảo_đảm vũ_khí, đạn và công_cụ
10388_2
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
cơ_quan, tổ_chức nơi làm_việc trả nguyên lương và các Khoản phụ_cấp, trợ_cấp, phúc_lợi, phụ_cấp đi đường và tiền tàu_xe theo chế_độ hiện_hành đối_với công_chức, viên_chức đi công_tác.Cơ_quan, tổ_chức đang hưởng lương từ nguồn ngân_sách nào thì do nguồn ngân_sách đó bảo_đảm ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai thuộc các đối_tượng khác được đơn_vị quân_đội tổ_chức huấn_luyện chi_trả một Khoản phụ_cấp bằng mức phụ_cấp quân_hàm hai năm đầu của hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ có cùng cấp_bậc quân_hàm, đối_với binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa có cấp_bậc quân_hàm thì được hưởng phụ_cấp quân_hàm theo cấp_bậc binh_nhì.Cụ_thể, thời_gian tính hưởng phụ_cấp như sau : + Nếu thời_gian tập_trung từ 05 ngày đến 15 ngày thì được hưởng 1/2 tháng phụ_cấp + Nếu thời_gian tập_trung từ 16 ngày đến 31 ngày thì được hưởng một tháng phụ_cấp, + Nếu thời_gian tập_trung trên 31 ngày thì mức phụ_cấp tiếp_tục được hưởng như quy_định từ đầu ; được cấp tiền tàu_xe và phụ_cấp đi đường như đối_với hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.* Tiêu_chuẩn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt Binh_sĩ dự_bị hạng hai có thời_gian tập_trung huấn_luyện từ 05 ngày trở lên trong một đợt thì được cấp hoặc mượn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt theo quy_định hiện_hành của Bộ Quốc_phòng.* Tiêu_chuẩn ăn Binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng tiêu_chuẩn ăn như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ trong thời_gian tập_trung huấn_luyện.* Trợ_cấp gia_đình trong thời_gian tập_trung huấn_luyện - Binh_sĩ dự_bị hạng
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Đề_án tổ_chức xây_dựng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trên địa_bàn tỉnh Tây_Ninh giai_đoạn từ năm 2011-2015 .Điều 4 :nghĩa_vụ tham_gia DQTV nòng_cốt._Sỹ quan dự_bị chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên.Hạ_sỹ quan, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân.Cán_bộ, Đảng_viên đang công_tác tại cấp xã. e ) Tiêu_chuẩn đào_tạo Tốt_nghiệp trung_học_phổ_thông hoặc trung_học bố túc văn_hoá trở lên.Tuổi_đời : + Không quá 25 tuổi đổi với đối_tượng nguồn.+ Không quá 27 tuổi đổi với đoi tượng giữ cương_vị trung_đội trường DQTY trờ lên.+ Không quá 30 tuổi đổi với đổi tượng đào_tạo liên thõng từ TCCN ngành quân_sự cơ_sở lên cao_đẳng ngành quân_sự cơ sờ.+ Không quá 32 tuổi đối_với đối_tượng đào_tạo liên_thông từ cao_đẳng chuyên_nghiệp ngành quân_sự cơ_sở lên đại_học ngành quân_sự cơ sờ.Lý_lịch rõ_ràng, phẩm_chất đạo_đức_tốt, bản_thân và gia_đình chấp_hành tốt đường_lối, chù trương, chính_sách của Đảng, pháp_luật Nhà_nước.Là Đảng_viên Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam.Đã thực_hiện nghĩa_vụ tham giạ DQTV nòng_cốt ít_nhất 01 năm trở lên.Đối_với cán_bộ chỉ_huy, chiến_sỹ DQTV nòng_cốt hoặc đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân nòng_cốt ;_Sỹ quan dự_bị, hạ sv quán, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân phải có ít_nhất 01 năm trở lên chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên và đang
10388_2
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
cơ_quan, tổ_chức nơi làm_việc trả nguyên lương và các Khoản phụ_cấp, trợ_cấp, phúc_lợi, phụ_cấp đi đường và tiền tàu_xe theo chế_độ hiện_hành đối_với công_chức, viên_chức đi công_tác.Cơ_quan, tổ_chức đang hưởng lương từ nguồn ngân_sách nào thì do nguồn ngân_sách đó bảo_đảm ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai thuộc các đối_tượng khác được đơn_vị quân_đội tổ_chức huấn_luyện chi_trả một Khoản phụ_cấp bằng mức phụ_cấp quân_hàm hai năm đầu của hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ có cùng cấp_bậc quân_hàm, đối_với binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa có cấp_bậc quân_hàm thì được hưởng phụ_cấp quân_hàm theo cấp_bậc binh_nhì.Cụ_thể, thời_gian tính hưởng phụ_cấp như sau : + Nếu thời_gian tập_trung từ 05 ngày đến 15 ngày thì được hưởng 1/2 tháng phụ_cấp + Nếu thời_gian tập_trung từ 16 ngày đến 31 ngày thì được hưởng một tháng phụ_cấp, + Nếu thời_gian tập_trung trên 31 ngày thì mức phụ_cấp tiếp_tục được hưởng như quy_định từ đầu ; được cấp tiền tàu_xe và phụ_cấp đi đường như đối_với hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.* Tiêu_chuẩn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt Binh_sĩ dự_bị hạng hai có thời_gian tập_trung huấn_luyện từ 05 ngày trở lên trong một đợt thì được cấp hoặc mượn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt theo quy_định hiện_hành của Bộ Quốc_phòng.* Tiêu_chuẩn ăn Binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng tiêu_chuẩn ăn như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ trong thời_gian tập_trung huấn_luyện.* Trợ_cấp gia_đình trong thời_gian tập_trung huấn_luyện - Binh_sĩ dự_bị hạng
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :DQTV cơ_động, tại_chỗ Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng DQTV Phòng_không Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Pháo_binh Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Công_binh Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Thông_tin Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Trinh_sát Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Phòng hoá Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Y_tế Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Biển Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK
10388_2
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
cơ_quan, tổ_chức nơi làm_việc trả nguyên lương và các Khoản phụ_cấp, trợ_cấp, phúc_lợi, phụ_cấp đi đường và tiền tàu_xe theo chế_độ hiện_hành đối_với công_chức, viên_chức đi công_tác.Cơ_quan, tổ_chức đang hưởng lương từ nguồn ngân_sách nào thì do nguồn ngân_sách đó bảo_đảm ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai thuộc các đối_tượng khác được đơn_vị quân_đội tổ_chức huấn_luyện chi_trả một Khoản phụ_cấp bằng mức phụ_cấp quân_hàm hai năm đầu của hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ có cùng cấp_bậc quân_hàm, đối_với binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa có cấp_bậc quân_hàm thì được hưởng phụ_cấp quân_hàm theo cấp_bậc binh_nhì.Cụ_thể, thời_gian tính hưởng phụ_cấp như sau : + Nếu thời_gian tập_trung từ 05 ngày đến 15 ngày thì được hưởng 1/2 tháng phụ_cấp + Nếu thời_gian tập_trung từ 16 ngày đến 31 ngày thì được hưởng một tháng phụ_cấp, + Nếu thời_gian tập_trung trên 31 ngày thì mức phụ_cấp tiếp_tục được hưởng như quy_định từ đầu ; được cấp tiền tàu_xe và phụ_cấp đi đường như đối_với hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.* Tiêu_chuẩn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt Binh_sĩ dự_bị hạng hai có thời_gian tập_trung huấn_luyện từ 05 ngày trở lên trong một đợt thì được cấp hoặc mượn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt theo quy_định hiện_hành của Bộ Quốc_phòng.* Tiêu_chuẩn ăn Binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng tiêu_chuẩn ăn như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ trong thời_gian tập_trung huấn_luyện.* Trợ_cấp gia_đình trong thời_gian tập_trung huấn_luyện - Binh_sĩ dự_bị hạng
Thông_tư 158/2011/TT-BQP thực_hiện chế_độ , chính_sách góp_phần chăm_sóc đối_với cán_bộ quân_đội nghỉ hưu do Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ban_hành .Điều 4 :ưu_tiên người có nhiều cống_hiến, người có công với cách_mạng, cán_bộ ba thời_kỳ, người có cấp_bậc, chức_vụ từ cao đến thấp. c ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời được bố_trí phòng nghỉ như quy_định cho cán_bộ cùng cấp_bậc, chức_vụ đang công_tác ; cán_bộ Lão_thành cách_mạng, Tiền_khởi_nghĩa, cán_bộ ba thời_kỳ được bố_trí phòng nghỉ như đối_với cán_bộ cấp Đại_tá. d ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu được mời an điều_dưỡng tại Đoàn an điều_dưỡng của quân_đội trong phạm_vi không quá 600km, từ nơi cư_trú đến Đoàn an điều_dưỡng. đ ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời gia_đình, số_lượng người đi cùng không quá 04 người ; người đi cùng phải tự_túc phương_tiện, tiền ăn. e ) Thời_gian an điều_dưỡng : Đối_với phiếu mời cá_nhân là 10 ngày ; phiếu mời gia_đình là 07 ngày. 2.Tiêu_chuẩn an điều_dưỡng a ) Đối_tượng 1 được cấp tiền bồi_dưỡng mỗi năm một lần bằng mức 1 như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là 930.000 đồng / người.Khi đi an điều_dưỡng, cán_bộ nộp tiền ăn cho Đoàn an điều_dưỡng theo mức tiền ăn quy_định. b ) Phiếu mời đối_tượng 2 trở xuống bằng mức 2, loại 2 A như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là
10388_2
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
cơ_quan, tổ_chức nơi làm_việc trả nguyên lương và các Khoản phụ_cấp, trợ_cấp, phúc_lợi, phụ_cấp đi đường và tiền tàu_xe theo chế_độ hiện_hành đối_với công_chức, viên_chức đi công_tác.Cơ_quan, tổ_chức đang hưởng lương từ nguồn ngân_sách nào thì do nguồn ngân_sách đó bảo_đảm ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai thuộc các đối_tượng khác được đơn_vị quân_đội tổ_chức huấn_luyện chi_trả một Khoản phụ_cấp bằng mức phụ_cấp quân_hàm hai năm đầu của hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ có cùng cấp_bậc quân_hàm, đối_với binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa có cấp_bậc quân_hàm thì được hưởng phụ_cấp quân_hàm theo cấp_bậc binh_nhì.Cụ_thể, thời_gian tính hưởng phụ_cấp như sau : + Nếu thời_gian tập_trung từ 05 ngày đến 15 ngày thì được hưởng 1/2 tháng phụ_cấp + Nếu thời_gian tập_trung từ 16 ngày đến 31 ngày thì được hưởng một tháng phụ_cấp, + Nếu thời_gian tập_trung trên 31 ngày thì mức phụ_cấp tiếp_tục được hưởng như quy_định từ đầu ; được cấp tiền tàu_xe và phụ_cấp đi đường như đối_với hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.* Tiêu_chuẩn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt Binh_sĩ dự_bị hạng hai có thời_gian tập_trung huấn_luyện từ 05 ngày trở lên trong một đợt thì được cấp hoặc mượn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt theo quy_định hiện_hành của Bộ Quốc_phòng.* Tiêu_chuẩn ăn Binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng tiêu_chuẩn ăn như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ trong thời_gian tập_trung huấn_luyện.* Trợ_cấp gia_đình trong thời_gian tập_trung huấn_luyện - Binh_sĩ dự_bị hạng
Nghị_quyết 19/2011/NQ-HĐND quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai .Điều 1 :.Quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai như sau :1. Mức trợ_cấp ngày_công lao_động với dân_quân. 1.1.Dân_quân khi được huy_động làm nhiệm_vụ quy_định tai của Luật Dân_quân_tự_vệ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền ; dân_quân thường_trực sãn sàng chiến_đấu tại các địa_bàn trọng_điểm về quốc_phòng an_ninh được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng hệ_số 0,08 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 1.2.Dân_quân nòng_cốt đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân_tự_vệ nếu tiếp_tục được kéo_dài thời_hạn tham_gia nghĩa_vụ thì ngoài chế_độ theo quy_định chung, khi được huy_động làm nhiệm_vụ được trợ_cấp ngày_công lao_động tăng thêm bằng hệ_số 0,04 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 2.Mức hỗ_trợ tiền ăn với dân_quân.Dân_quân khi làm nhiệm_vụ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền cách xa nơi cứ trú thì được hỗ_trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ_bản của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có thời_hạn trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam tại cùng thời_điểm. 3.Mức hỗ_trợ đóng bảo_hiểm_xã_hội với Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã.Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã được hỗ_trợ toàn_bộ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội trong thời_gian giứ chức_vụ Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quận sự. 4.Mức phụ_cấp hàng tháng với Thôn đội_trưởng.Thôn đội_trưởng được hưởng chế_độ phụ_cấp hàng tháng bằng hệ_số 0,5 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ
10388_2
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
phụ_cấp + Nếu thời_gian tập_trung từ 16 ngày đến 31 ngày thì được hưởng một tháng phụ_cấp, + Nếu thời_gian tập_trung trên 31 ngày thì mức phụ_cấp tiếp_tục được hưởng như quy_định từ đầu ; được cấp tiền tàu_xe và phụ_cấp đi đường như đối_với hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.* Tiêu_chuẩn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt Binh_sĩ dự_bị hạng hai có thời_gian tập_trung huấn_luyện từ 05 ngày trở lên trong một đợt thì được cấp hoặc mượn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt theo quy_định hiện_hành của Bộ Quốc_phòng.* Tiêu_chuẩn ăn Binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng tiêu_chuẩn ăn như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ trong thời_gian tập_trung huấn_luyện.* Trợ_cấp gia_đình trong thời_gian tập_trung huấn_luyện - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,025 so với mức lương cơ_sở theo quy_định của Chính_phủ tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai không hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, không tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,05 so với mức lương cơ_sở tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện.* Chế_độ, chính_sách khi ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết ( i ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, bảo_hiểm_y_tế : Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết thì được hưởng các chế_độ
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK 37mm 1 PPK 23mm SMPK 14,5 mm SMPK 12,7 mm DQTV Pháo_binh Pháo 76mm Pháo 85mm Pháo 105mm Pháo_ĐKZ 82mm Súng_cối 82mm Súng_cối 81mm Cối 60mm DQTV Công_binh DQTV Thông_tin DQTV Trinh_sát DQTV Phòng hoá DQTV Y_tế DQTV Biển 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 5 Kế_hoạch bảo_đảm vũ_khí, đạn và công_cụ
10388_3
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
phụ_cấp + Nếu thời_gian tập_trung từ 16 ngày đến 31 ngày thì được hưởng một tháng phụ_cấp, + Nếu thời_gian tập_trung trên 31 ngày thì mức phụ_cấp tiếp_tục được hưởng như quy_định từ đầu ; được cấp tiền tàu_xe và phụ_cấp đi đường như đối_với hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.* Tiêu_chuẩn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt Binh_sĩ dự_bị hạng hai có thời_gian tập_trung huấn_luyện từ 05 ngày trở lên trong một đợt thì được cấp hoặc mượn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt theo quy_định hiện_hành của Bộ Quốc_phòng.* Tiêu_chuẩn ăn Binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng tiêu_chuẩn ăn như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ trong thời_gian tập_trung huấn_luyện.* Trợ_cấp gia_đình trong thời_gian tập_trung huấn_luyện - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,025 so với mức lương cơ_sở theo quy_định của Chính_phủ tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai không hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, không tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,05 so với mức lương cơ_sở tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện.* Chế_độ, chính_sách khi ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết ( i ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, bảo_hiểm_y_tế : Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết thì được hưởng các chế_độ
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Đề_án tổ_chức xây_dựng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trên địa_bàn tỉnh Tây_Ninh giai_đoạn từ năm 2011-2015 .Điều 4 :nghĩa_vụ tham_gia DQTV nòng_cốt._Sỹ quan dự_bị chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên.Hạ_sỹ quan, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân.Cán_bộ, Đảng_viên đang công_tác tại cấp xã. e ) Tiêu_chuẩn đào_tạo Tốt_nghiệp trung_học_phổ_thông hoặc trung_học bố túc văn_hoá trở lên.Tuổi_đời : + Không quá 25 tuổi đổi với đối_tượng nguồn.+ Không quá 27 tuổi đổi với đoi tượng giữ cương_vị trung_đội trường DQTY trờ lên.+ Không quá 30 tuổi đổi với đổi tượng đào_tạo liên thõng từ TCCN ngành quân_sự cơ_sở lên cao_đẳng ngành quân_sự cơ sờ.+ Không quá 32 tuổi đối_với đối_tượng đào_tạo liên_thông từ cao_đẳng chuyên_nghiệp ngành quân_sự cơ_sở lên đại_học ngành quân_sự cơ sờ.Lý_lịch rõ_ràng, phẩm_chất đạo_đức_tốt, bản_thân và gia_đình chấp_hành tốt đường_lối, chù trương, chính_sách của Đảng, pháp_luật Nhà_nước.Là Đảng_viên Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam.Đã thực_hiện nghĩa_vụ tham giạ DQTV nòng_cốt ít_nhất 01 năm trở lên.Đối_với cán_bộ chỉ_huy, chiến_sỹ DQTV nòng_cốt hoặc đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân nòng_cốt ;_Sỹ quan dự_bị, hạ sv quán, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân phải có ít_nhất 01 năm trở lên chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên và đang
10388_3
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
phụ_cấp + Nếu thời_gian tập_trung từ 16 ngày đến 31 ngày thì được hưởng một tháng phụ_cấp, + Nếu thời_gian tập_trung trên 31 ngày thì mức phụ_cấp tiếp_tục được hưởng như quy_định từ đầu ; được cấp tiền tàu_xe và phụ_cấp đi đường như đối_với hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.* Tiêu_chuẩn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt Binh_sĩ dự_bị hạng hai có thời_gian tập_trung huấn_luyện từ 05 ngày trở lên trong một đợt thì được cấp hoặc mượn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt theo quy_định hiện_hành của Bộ Quốc_phòng.* Tiêu_chuẩn ăn Binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng tiêu_chuẩn ăn như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ trong thời_gian tập_trung huấn_luyện.* Trợ_cấp gia_đình trong thời_gian tập_trung huấn_luyện - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,025 so với mức lương cơ_sở theo quy_định của Chính_phủ tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai không hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, không tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,05 so với mức lương cơ_sở tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện.* Chế_độ, chính_sách khi ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết ( i ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, bảo_hiểm_y_tế : Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết thì được hưởng các chế_độ
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :DQTV cơ_động, tại_chỗ Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng DQTV Phòng_không Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Pháo_binh Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Công_binh Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Thông_tin Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Trinh_sát Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Phòng hoá Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Y_tế Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Biển Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK
10388_3
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
phụ_cấp + Nếu thời_gian tập_trung từ 16 ngày đến 31 ngày thì được hưởng một tháng phụ_cấp, + Nếu thời_gian tập_trung trên 31 ngày thì mức phụ_cấp tiếp_tục được hưởng như quy_định từ đầu ; được cấp tiền tàu_xe và phụ_cấp đi đường như đối_với hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.* Tiêu_chuẩn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt Binh_sĩ dự_bị hạng hai có thời_gian tập_trung huấn_luyện từ 05 ngày trở lên trong một đợt thì được cấp hoặc mượn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt theo quy_định hiện_hành của Bộ Quốc_phòng.* Tiêu_chuẩn ăn Binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng tiêu_chuẩn ăn như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ trong thời_gian tập_trung huấn_luyện.* Trợ_cấp gia_đình trong thời_gian tập_trung huấn_luyện - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,025 so với mức lương cơ_sở theo quy_định của Chính_phủ tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai không hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, không tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,05 so với mức lương cơ_sở tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện.* Chế_độ, chính_sách khi ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết ( i ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, bảo_hiểm_y_tế : Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết thì được hưởng các chế_độ
Thông_tư 158/2011/TT-BQP thực_hiện chế_độ , chính_sách góp_phần chăm_sóc đối_với cán_bộ quân_đội nghỉ hưu do Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ban_hành .Điều 4 :ưu_tiên người có nhiều cống_hiến, người có công với cách_mạng, cán_bộ ba thời_kỳ, người có cấp_bậc, chức_vụ từ cao đến thấp. c ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời được bố_trí phòng nghỉ như quy_định cho cán_bộ cùng cấp_bậc, chức_vụ đang công_tác ; cán_bộ Lão_thành cách_mạng, Tiền_khởi_nghĩa, cán_bộ ba thời_kỳ được bố_trí phòng nghỉ như đối_với cán_bộ cấp Đại_tá. d ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu được mời an điều_dưỡng tại Đoàn an điều_dưỡng của quân_đội trong phạm_vi không quá 600km, từ nơi cư_trú đến Đoàn an điều_dưỡng. đ ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời gia_đình, số_lượng người đi cùng không quá 04 người ; người đi cùng phải tự_túc phương_tiện, tiền ăn. e ) Thời_gian an điều_dưỡng : Đối_với phiếu mời cá_nhân là 10 ngày ; phiếu mời gia_đình là 07 ngày. 2.Tiêu_chuẩn an điều_dưỡng a ) Đối_tượng 1 được cấp tiền bồi_dưỡng mỗi năm một lần bằng mức 1 như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là 930.000 đồng / người.Khi đi an điều_dưỡng, cán_bộ nộp tiền ăn cho Đoàn an điều_dưỡng theo mức tiền ăn quy_định. b ) Phiếu mời đối_tượng 2 trở xuống bằng mức 2, loại 2 A như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là
10388_3
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
phụ_cấp + Nếu thời_gian tập_trung từ 16 ngày đến 31 ngày thì được hưởng một tháng phụ_cấp, + Nếu thời_gian tập_trung trên 31 ngày thì mức phụ_cấp tiếp_tục được hưởng như quy_định từ đầu ; được cấp tiền tàu_xe và phụ_cấp đi đường như đối_với hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.* Tiêu_chuẩn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt Binh_sĩ dự_bị hạng hai có thời_gian tập_trung huấn_luyện từ 05 ngày trở lên trong một đợt thì được cấp hoặc mượn quân_trang, bảo_đảm y_tế và đồ_dùng sinh_hoạt theo quy_định hiện_hành của Bộ Quốc_phòng.* Tiêu_chuẩn ăn Binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng tiêu_chuẩn ăn như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ trong thời_gian tập_trung huấn_luyện.* Trợ_cấp gia_đình trong thời_gian tập_trung huấn_luyện - Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,025 so với mức lương cơ_sở theo quy_định của Chính_phủ tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai không hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, không tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,05 so với mức lương cơ_sở tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện.* Chế_độ, chính_sách khi ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết ( i ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, bảo_hiểm_y_tế : Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết thì được hưởng các chế_độ
Nghị_quyết 19/2011/NQ-HĐND quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai .Điều 1 :.Quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai như sau :1. Mức trợ_cấp ngày_công lao_động với dân_quân. 1.1.Dân_quân khi được huy_động làm nhiệm_vụ quy_định tai của Luật Dân_quân_tự_vệ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền ; dân_quân thường_trực sãn sàng chiến_đấu tại các địa_bàn trọng_điểm về quốc_phòng an_ninh được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng hệ_số 0,08 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 1.2.Dân_quân nòng_cốt đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân_tự_vệ nếu tiếp_tục được kéo_dài thời_hạn tham_gia nghĩa_vụ thì ngoài chế_độ theo quy_định chung, khi được huy_động làm nhiệm_vụ được trợ_cấp ngày_công lao_động tăng thêm bằng hệ_số 0,04 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 2.Mức hỗ_trợ tiền ăn với dân_quân.Dân_quân khi làm nhiệm_vụ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền cách xa nơi cứ trú thì được hỗ_trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ_bản của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có thời_hạn trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam tại cùng thời_điểm. 3.Mức hỗ_trợ đóng bảo_hiểm_xã_hội với Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã.Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã được hỗ_trợ toàn_bộ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội trong thời_gian giứ chức_vụ Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quận sự. 4.Mức phụ_cấp hàng tháng với Thôn đội_trưởng.Thôn đội_trưởng được hưởng chế_độ phụ_cấp hàng tháng bằng hệ_số 0,5 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ
10388_3
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
hai đang hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,025 so với mức lương cơ_sở theo quy_định của Chính_phủ tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai không hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, không tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,05 so với mức lương cơ_sở tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện.* Chế_độ, chính_sách khi ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết ( i ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, bảo_hiểm_y_tế : Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế ; ( ii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết được hưởng trợ_cấp như sau : + Trường_hợp ốm_đau phải đưa đi bệnh_viện thì được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y.Trong thời_gian Điều_trị, binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng chế_độ khám, chữa bệnh như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Trường_hợp hết thời_gian tập_trung huấn_luyện mà bệnh vẫn chưa khỏi phải Điều_trị tiếp thì thời_gian Điều_trị thêm được hỗ_trợ một phần tiền ăn, tiền thuốc_men, chữa bệnh mỗi ngày bằng 0,1 tháng lương cơ_sở theo số ngày thực_tế phải Điều_trị nhưng tối_đa không quá 15 ngày
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK 37mm 1 PPK 23mm SMPK 14,5 mm SMPK 12,7 mm DQTV Pháo_binh Pháo 76mm Pháo 85mm Pháo 105mm Pháo_ĐKZ 82mm Súng_cối 82mm Súng_cối 81mm Cối 60mm DQTV Công_binh DQTV Thông_tin DQTV Trinh_sát DQTV Phòng hoá DQTV Y_tế DQTV Biển 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 5 Kế_hoạch bảo_đảm vũ_khí, đạn và công_cụ
10388_4
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
hai đang hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,025 so với mức lương cơ_sở theo quy_định của Chính_phủ tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai không hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, không tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,05 so với mức lương cơ_sở tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện.* Chế_độ, chính_sách khi ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết ( i ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, bảo_hiểm_y_tế : Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế ; ( ii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết được hưởng trợ_cấp như sau : + Trường_hợp ốm_đau phải đưa đi bệnh_viện thì được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y.Trong thời_gian Điều_trị, binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng chế_độ khám, chữa bệnh như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Trường_hợp hết thời_gian tập_trung huấn_luyện mà bệnh vẫn chưa khỏi phải Điều_trị tiếp thì thời_gian Điều_trị thêm được hỗ_trợ một phần tiền ăn, tiền thuốc_men, chữa bệnh mỗi ngày bằng 0,1 tháng lương cơ_sở theo số ngày thực_tế phải Điều_trị nhưng tối_đa không quá 15 ngày
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Đề_án tổ_chức xây_dựng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trên địa_bàn tỉnh Tây_Ninh giai_đoạn từ năm 2011-2015 .Điều 4 :nghĩa_vụ tham_gia DQTV nòng_cốt._Sỹ quan dự_bị chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên.Hạ_sỹ quan, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân.Cán_bộ, Đảng_viên đang công_tác tại cấp xã. e ) Tiêu_chuẩn đào_tạo Tốt_nghiệp trung_học_phổ_thông hoặc trung_học bố túc văn_hoá trở lên.Tuổi_đời : + Không quá 25 tuổi đổi với đối_tượng nguồn.+ Không quá 27 tuổi đổi với đoi tượng giữ cương_vị trung_đội trường DQTY trờ lên.+ Không quá 30 tuổi đổi với đổi tượng đào_tạo liên thõng từ TCCN ngành quân_sự cơ_sở lên cao_đẳng ngành quân_sự cơ sờ.+ Không quá 32 tuổi đối_với đối_tượng đào_tạo liên_thông từ cao_đẳng chuyên_nghiệp ngành quân_sự cơ_sở lên đại_học ngành quân_sự cơ sờ.Lý_lịch rõ_ràng, phẩm_chất đạo_đức_tốt, bản_thân và gia_đình chấp_hành tốt đường_lối, chù trương, chính_sách của Đảng, pháp_luật Nhà_nước.Là Đảng_viên Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam.Đã thực_hiện nghĩa_vụ tham giạ DQTV nòng_cốt ít_nhất 01 năm trở lên.Đối_với cán_bộ chỉ_huy, chiến_sỹ DQTV nòng_cốt hoặc đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân nòng_cốt ;_Sỹ quan dự_bị, hạ sv quán, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân phải có ít_nhất 01 năm trở lên chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên và đang
10388_4
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
hai đang hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,025 so với mức lương cơ_sở theo quy_định của Chính_phủ tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai không hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, không tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,05 so với mức lương cơ_sở tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện.* Chế_độ, chính_sách khi ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết ( i ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, bảo_hiểm_y_tế : Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế ; ( ii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết được hưởng trợ_cấp như sau : + Trường_hợp ốm_đau phải đưa đi bệnh_viện thì được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y.Trong thời_gian Điều_trị, binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng chế_độ khám, chữa bệnh như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Trường_hợp hết thời_gian tập_trung huấn_luyện mà bệnh vẫn chưa khỏi phải Điều_trị tiếp thì thời_gian Điều_trị thêm được hỗ_trợ một phần tiền ăn, tiền thuốc_men, chữa bệnh mỗi ngày bằng 0,1 tháng lương cơ_sở theo số ngày thực_tế phải Điều_trị nhưng tối_đa không quá 15 ngày
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :DQTV cơ_động, tại_chỗ Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng DQTV Phòng_không Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Pháo_binh Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Công_binh Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Thông_tin Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Trinh_sát Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Phòng hoá Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Y_tế Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Biển Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK
10388_4
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
hai đang hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,025 so với mức lương cơ_sở theo quy_định của Chính_phủ tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai không hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, không tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,05 so với mức lương cơ_sở tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện.* Chế_độ, chính_sách khi ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết ( i ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, bảo_hiểm_y_tế : Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế ; ( ii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết được hưởng trợ_cấp như sau : + Trường_hợp ốm_đau phải đưa đi bệnh_viện thì được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y.Trong thời_gian Điều_trị, binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng chế_độ khám, chữa bệnh như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Trường_hợp hết thời_gian tập_trung huấn_luyện mà bệnh vẫn chưa khỏi phải Điều_trị tiếp thì thời_gian Điều_trị thêm được hỗ_trợ một phần tiền ăn, tiền thuốc_men, chữa bệnh mỗi ngày bằng 0,1 tháng lương cơ_sở theo số ngày thực_tế phải Điều_trị nhưng tối_đa không quá 15 ngày
Thông_tư 158/2011/TT-BQP thực_hiện chế_độ , chính_sách góp_phần chăm_sóc đối_với cán_bộ quân_đội nghỉ hưu do Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ban_hành .Điều 4 :ưu_tiên người có nhiều cống_hiến, người có công với cách_mạng, cán_bộ ba thời_kỳ, người có cấp_bậc, chức_vụ từ cao đến thấp. c ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời được bố_trí phòng nghỉ như quy_định cho cán_bộ cùng cấp_bậc, chức_vụ đang công_tác ; cán_bộ Lão_thành cách_mạng, Tiền_khởi_nghĩa, cán_bộ ba thời_kỳ được bố_trí phòng nghỉ như đối_với cán_bộ cấp Đại_tá. d ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu được mời an điều_dưỡng tại Đoàn an điều_dưỡng của quân_đội trong phạm_vi không quá 600km, từ nơi cư_trú đến Đoàn an điều_dưỡng. đ ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời gia_đình, số_lượng người đi cùng không quá 04 người ; người đi cùng phải tự_túc phương_tiện, tiền ăn. e ) Thời_gian an điều_dưỡng : Đối_với phiếu mời cá_nhân là 10 ngày ; phiếu mời gia_đình là 07 ngày. 2.Tiêu_chuẩn an điều_dưỡng a ) Đối_tượng 1 được cấp tiền bồi_dưỡng mỗi năm một lần bằng mức 1 như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là 930.000 đồng / người.Khi đi an điều_dưỡng, cán_bộ nộp tiền ăn cho Đoàn an điều_dưỡng theo mức tiền ăn quy_định. b ) Phiếu mời đối_tượng 2 trở xuống bằng mức 2, loại 2 A như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là
10388_4
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
hai đang hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,025 so với mức lương cơ_sở theo quy_định của Chính_phủ tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện ; - Binh_sĩ dự_bị hạng hai không hưởng tiền_lương, tiền công của cơ_quan, tổ_chức, không tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, gia_đình được trợ_cấp mỗi ngày bằng hệ_số 0,05 so với mức lương cơ_sở tại thời Điểm tập_trung huấn_luyện.* Chế_độ, chính_sách khi ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết ( i ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc, bảo_hiểm_y_tế : Trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế ; ( ii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết được hưởng trợ_cấp như sau : + Trường_hợp ốm_đau phải đưa đi bệnh_viện thì được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y.Trong thời_gian Điều_trị, binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng chế_độ khám, chữa bệnh như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Trường_hợp hết thời_gian tập_trung huấn_luyện mà bệnh vẫn chưa khỏi phải Điều_trị tiếp thì thời_gian Điều_trị thêm được hỗ_trợ một phần tiền ăn, tiền thuốc_men, chữa bệnh mỗi ngày bằng 0,1 tháng lương cơ_sở theo số ngày thực_tế phải Điều_trị nhưng tối_đa không quá 15 ngày
Nghị_quyết 19/2011/NQ-HĐND quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai .Điều 1 :.Quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai như sau :1. Mức trợ_cấp ngày_công lao_động với dân_quân. 1.1.Dân_quân khi được huy_động làm nhiệm_vụ quy_định tai của Luật Dân_quân_tự_vệ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền ; dân_quân thường_trực sãn sàng chiến_đấu tại các địa_bàn trọng_điểm về quốc_phòng an_ninh được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng hệ_số 0,08 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 1.2.Dân_quân nòng_cốt đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân_tự_vệ nếu tiếp_tục được kéo_dài thời_hạn tham_gia nghĩa_vụ thì ngoài chế_độ theo quy_định chung, khi được huy_động làm nhiệm_vụ được trợ_cấp ngày_công lao_động tăng thêm bằng hệ_số 0,04 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 2.Mức hỗ_trợ tiền ăn với dân_quân.Dân_quân khi làm nhiệm_vụ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền cách xa nơi cứ trú thì được hỗ_trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ_bản của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có thời_hạn trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam tại cùng thời_điểm. 3.Mức hỗ_trợ đóng bảo_hiểm_xã_hội với Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã.Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã được hỗ_trợ toàn_bộ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội trong thời_gian giứ chức_vụ Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quận sự. 4.Mức phụ_cấp hàng tháng với Thôn đội_trưởng.Thôn đội_trưởng được hưởng chế_độ phụ_cấp hàng tháng bằng hệ_số 0,5 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ
10388_4
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
theo quy_định của pháp_luật về bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế ; ( ii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết được hưởng trợ_cấp như sau : + Trường_hợp ốm_đau phải đưa đi bệnh_viện thì được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y.Trong thời_gian Điều_trị, binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng chế_độ khám, chữa bệnh như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Trường_hợp hết thời_gian tập_trung huấn_luyện mà bệnh vẫn chưa khỏi phải Điều_trị tiếp thì thời_gian Điều_trị thêm được hỗ_trợ một phần tiền ăn, tiền thuốc_men, chữa bệnh mỗi ngày bằng 0,1 tháng lương cơ_sở theo số ngày thực_tế phải Điều_trị nhưng tối_đa không quá 15 ngày.Nếu ốm_đau dẫn đến chết thì người lo mai_táng được trợ_cấp một lần bằng 05 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.+ Trường_hợp bị tai_nạn rủi_ro tại nơi huấn_luyện và trong giờ huấn_luyện, ngoài nơi huấn_luyện hoặc ngoài giờ huấn_luyện theo mệnh_lệnh của cấp có thẩm_quyền, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến_nơi huấn_luyện trong Khoảng thời_gian và tuyến đường hợp_lý, binh_sĩ dự_bị hạng hai được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y cho đến khi khỏi vết_thương.Trong thời_gian Điều_trị được hưởng chế_độ khám, Điều_trị như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Nếu suy_giảm khả_năng lao_động từ 5% đến 21% được hưởng trợ_cấp một lần bằng 12 tháng lương cơ_sở ; suy_giảm từ 22% đến 80%, cứ
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK 37mm 1 PPK 23mm SMPK 14,5 mm SMPK 12,7 mm DQTV Pháo_binh Pháo 76mm Pháo 85mm Pháo 105mm Pháo_ĐKZ 82mm Súng_cối 82mm Súng_cối 81mm Cối 60mm DQTV Công_binh DQTV Thông_tin DQTV Trinh_sát DQTV Phòng hoá DQTV Y_tế DQTV Biển 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 5 Kế_hoạch bảo_đảm vũ_khí, đạn và công_cụ
10388_5
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
theo quy_định của pháp_luật về bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế ; ( ii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết được hưởng trợ_cấp như sau : + Trường_hợp ốm_đau phải đưa đi bệnh_viện thì được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y.Trong thời_gian Điều_trị, binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng chế_độ khám, chữa bệnh như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Trường_hợp hết thời_gian tập_trung huấn_luyện mà bệnh vẫn chưa khỏi phải Điều_trị tiếp thì thời_gian Điều_trị thêm được hỗ_trợ một phần tiền ăn, tiền thuốc_men, chữa bệnh mỗi ngày bằng 0,1 tháng lương cơ_sở theo số ngày thực_tế phải Điều_trị nhưng tối_đa không quá 15 ngày.Nếu ốm_đau dẫn đến chết thì người lo mai_táng được trợ_cấp một lần bằng 05 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.+ Trường_hợp bị tai_nạn rủi_ro tại nơi huấn_luyện và trong giờ huấn_luyện, ngoài nơi huấn_luyện hoặc ngoài giờ huấn_luyện theo mệnh_lệnh của cấp có thẩm_quyền, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến_nơi huấn_luyện trong Khoảng thời_gian và tuyến đường hợp_lý, binh_sĩ dự_bị hạng hai được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y cho đến khi khỏi vết_thương.Trong thời_gian Điều_trị được hưởng chế_độ khám, Điều_trị như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Nếu suy_giảm khả_năng lao_động từ 5% đến 21% được hưởng trợ_cấp một lần bằng 12 tháng lương cơ_sở ; suy_giảm từ 22% đến 80%, cứ
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Đề_án tổ_chức xây_dựng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trên địa_bàn tỉnh Tây_Ninh giai_đoạn từ năm 2011-2015 .Điều 4 :nghĩa_vụ tham_gia DQTV nòng_cốt._Sỹ quan dự_bị chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên.Hạ_sỹ quan, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân.Cán_bộ, Đảng_viên đang công_tác tại cấp xã. e ) Tiêu_chuẩn đào_tạo Tốt_nghiệp trung_học_phổ_thông hoặc trung_học bố túc văn_hoá trở lên.Tuổi_đời : + Không quá 25 tuổi đổi với đối_tượng nguồn.+ Không quá 27 tuổi đổi với đoi tượng giữ cương_vị trung_đội trường DQTY trờ lên.+ Không quá 30 tuổi đổi với đổi tượng đào_tạo liên thõng từ TCCN ngành quân_sự cơ_sở lên cao_đẳng ngành quân_sự cơ sờ.+ Không quá 32 tuổi đối_với đối_tượng đào_tạo liên_thông từ cao_đẳng chuyên_nghiệp ngành quân_sự cơ_sở lên đại_học ngành quân_sự cơ sờ.Lý_lịch rõ_ràng, phẩm_chất đạo_đức_tốt, bản_thân và gia_đình chấp_hành tốt đường_lối, chù trương, chính_sách của Đảng, pháp_luật Nhà_nước.Là Đảng_viên Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam.Đã thực_hiện nghĩa_vụ tham giạ DQTV nòng_cốt ít_nhất 01 năm trở lên.Đối_với cán_bộ chỉ_huy, chiến_sỹ DQTV nòng_cốt hoặc đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân nòng_cốt ;_Sỹ quan dự_bị, hạ sv quán, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân phải có ít_nhất 01 năm trở lên chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên và đang
10388_5
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
theo quy_định của pháp_luật về bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế ; ( ii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết được hưởng trợ_cấp như sau : + Trường_hợp ốm_đau phải đưa đi bệnh_viện thì được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y.Trong thời_gian Điều_trị, binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng chế_độ khám, chữa bệnh như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Trường_hợp hết thời_gian tập_trung huấn_luyện mà bệnh vẫn chưa khỏi phải Điều_trị tiếp thì thời_gian Điều_trị thêm được hỗ_trợ một phần tiền ăn, tiền thuốc_men, chữa bệnh mỗi ngày bằng 0,1 tháng lương cơ_sở theo số ngày thực_tế phải Điều_trị nhưng tối_đa không quá 15 ngày.Nếu ốm_đau dẫn đến chết thì người lo mai_táng được trợ_cấp một lần bằng 05 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.+ Trường_hợp bị tai_nạn rủi_ro tại nơi huấn_luyện và trong giờ huấn_luyện, ngoài nơi huấn_luyện hoặc ngoài giờ huấn_luyện theo mệnh_lệnh của cấp có thẩm_quyền, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến_nơi huấn_luyện trong Khoảng thời_gian và tuyến đường hợp_lý, binh_sĩ dự_bị hạng hai được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y cho đến khi khỏi vết_thương.Trong thời_gian Điều_trị được hưởng chế_độ khám, Điều_trị như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Nếu suy_giảm khả_năng lao_động từ 5% đến 21% được hưởng trợ_cấp một lần bằng 12 tháng lương cơ_sở ; suy_giảm từ 22% đến 80%, cứ
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :DQTV cơ_động, tại_chỗ Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng DQTV Phòng_không Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Pháo_binh Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Công_binh Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Thông_tin Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Trinh_sát Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Phòng hoá Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Y_tế Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Biển Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK
10388_5
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
theo quy_định của pháp_luật về bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế ; ( ii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết được hưởng trợ_cấp như sau : + Trường_hợp ốm_đau phải đưa đi bệnh_viện thì được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y.Trong thời_gian Điều_trị, binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng chế_độ khám, chữa bệnh như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Trường_hợp hết thời_gian tập_trung huấn_luyện mà bệnh vẫn chưa khỏi phải Điều_trị tiếp thì thời_gian Điều_trị thêm được hỗ_trợ một phần tiền ăn, tiền thuốc_men, chữa bệnh mỗi ngày bằng 0,1 tháng lương cơ_sở theo số ngày thực_tế phải Điều_trị nhưng tối_đa không quá 15 ngày.Nếu ốm_đau dẫn đến chết thì người lo mai_táng được trợ_cấp một lần bằng 05 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.+ Trường_hợp bị tai_nạn rủi_ro tại nơi huấn_luyện và trong giờ huấn_luyện, ngoài nơi huấn_luyện hoặc ngoài giờ huấn_luyện theo mệnh_lệnh của cấp có thẩm_quyền, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến_nơi huấn_luyện trong Khoảng thời_gian và tuyến đường hợp_lý, binh_sĩ dự_bị hạng hai được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y cho đến khi khỏi vết_thương.Trong thời_gian Điều_trị được hưởng chế_độ khám, Điều_trị như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Nếu suy_giảm khả_năng lao_động từ 5% đến 21% được hưởng trợ_cấp một lần bằng 12 tháng lương cơ_sở ; suy_giảm từ 22% đến 80%, cứ
Thông_tư 158/2011/TT-BQP thực_hiện chế_độ , chính_sách góp_phần chăm_sóc đối_với cán_bộ quân_đội nghỉ hưu do Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ban_hành .Điều 4 :ưu_tiên người có nhiều cống_hiến, người có công với cách_mạng, cán_bộ ba thời_kỳ, người có cấp_bậc, chức_vụ từ cao đến thấp. c ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời được bố_trí phòng nghỉ như quy_định cho cán_bộ cùng cấp_bậc, chức_vụ đang công_tác ; cán_bộ Lão_thành cách_mạng, Tiền_khởi_nghĩa, cán_bộ ba thời_kỳ được bố_trí phòng nghỉ như đối_với cán_bộ cấp Đại_tá. d ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu được mời an điều_dưỡng tại Đoàn an điều_dưỡng của quân_đội trong phạm_vi không quá 600km, từ nơi cư_trú đến Đoàn an điều_dưỡng. đ ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời gia_đình, số_lượng người đi cùng không quá 04 người ; người đi cùng phải tự_túc phương_tiện, tiền ăn. e ) Thời_gian an điều_dưỡng : Đối_với phiếu mời cá_nhân là 10 ngày ; phiếu mời gia_đình là 07 ngày. 2.Tiêu_chuẩn an điều_dưỡng a ) Đối_tượng 1 được cấp tiền bồi_dưỡng mỗi năm một lần bằng mức 1 như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là 930.000 đồng / người.Khi đi an điều_dưỡng, cán_bộ nộp tiền ăn cho Đoàn an điều_dưỡng theo mức tiền ăn quy_định. b ) Phiếu mời đối_tượng 2 trở xuống bằng mức 2, loại 2 A như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là
10388_5
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
theo quy_định của pháp_luật về bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế ; ( ii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai chưa tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, bảo_hiểm_y_tế, trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu ốm_đau, bị tai_nạn rủi_ro, bị_thương hoặc chết được hưởng trợ_cấp như sau : + Trường_hợp ốm_đau phải đưa đi bệnh_viện thì được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y.Trong thời_gian Điều_trị, binh_sĩ dự_bị hạng hai được hưởng chế_độ khám, chữa bệnh như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Trường_hợp hết thời_gian tập_trung huấn_luyện mà bệnh vẫn chưa khỏi phải Điều_trị tiếp thì thời_gian Điều_trị thêm được hỗ_trợ một phần tiền ăn, tiền thuốc_men, chữa bệnh mỗi ngày bằng 0,1 tháng lương cơ_sở theo số ngày thực_tế phải Điều_trị nhưng tối_đa không quá 15 ngày.Nếu ốm_đau dẫn đến chết thì người lo mai_táng được trợ_cấp một lần bằng 05 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.+ Trường_hợp bị tai_nạn rủi_ro tại nơi huấn_luyện và trong giờ huấn_luyện, ngoài nơi huấn_luyện hoặc ngoài giờ huấn_luyện theo mệnh_lệnh của cấp có thẩm_quyền, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến_nơi huấn_luyện trong Khoảng thời_gian và tuyến đường hợp_lý, binh_sĩ dự_bị hạng hai được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y cho đến khi khỏi vết_thương.Trong thời_gian Điều_trị được hưởng chế_độ khám, Điều_trị như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Nếu suy_giảm khả_năng lao_động từ 5% đến 21% được hưởng trợ_cấp một lần bằng 12 tháng lương cơ_sở ; suy_giảm từ 22% đến 80%, cứ
Nghị_quyết 19/2011/NQ-HĐND quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai .Điều 1 :.Quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai như sau :1. Mức trợ_cấp ngày_công lao_động với dân_quân. 1.1.Dân_quân khi được huy_động làm nhiệm_vụ quy_định tai của Luật Dân_quân_tự_vệ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền ; dân_quân thường_trực sãn sàng chiến_đấu tại các địa_bàn trọng_điểm về quốc_phòng an_ninh được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng hệ_số 0,08 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 1.2.Dân_quân nòng_cốt đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân_tự_vệ nếu tiếp_tục được kéo_dài thời_hạn tham_gia nghĩa_vụ thì ngoài chế_độ theo quy_định chung, khi được huy_động làm nhiệm_vụ được trợ_cấp ngày_công lao_động tăng thêm bằng hệ_số 0,04 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 2.Mức hỗ_trợ tiền ăn với dân_quân.Dân_quân khi làm nhiệm_vụ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền cách xa nơi cứ trú thì được hỗ_trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ_bản của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có thời_hạn trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam tại cùng thời_điểm. 3.Mức hỗ_trợ đóng bảo_hiểm_xã_hội với Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã.Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã được hỗ_trợ toàn_bộ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội trong thời_gian giứ chức_vụ Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quận sự. 4.Mức phụ_cấp hàng tháng với Thôn đội_trưởng.Thôn đội_trưởng được hưởng chế_độ phụ_cấp hàng tháng bằng hệ_số 0,5 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ
10388_5
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
.Nếu ốm_đau dẫn đến chết thì người lo mai_táng được trợ_cấp một lần bằng 05 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.+ Trường_hợp bị tai_nạn rủi_ro tại nơi huấn_luyện và trong giờ huấn_luyện, ngoài nơi huấn_luyện hoặc ngoài giờ huấn_luyện theo mệnh_lệnh của cấp có thẩm_quyền, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến_nơi huấn_luyện trong Khoảng thời_gian và tuyến đường hợp_lý, binh_sĩ dự_bị hạng hai được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y cho đến khi khỏi vết_thương.Trong thời_gian Điều_trị được hưởng chế_độ khám, Điều_trị như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Nếu suy_giảm khả_năng lao_động từ 5% đến 21% được hưởng trợ_cấp một lần bằng 12 tháng lương cơ_sở ; suy_giảm từ 22% đến 80%, cứ thêm 1% suy_giảm thì được hưởng thêm bằng 0,4 tháng lương cơ_sở ; bị suy_giảm từ 81% trở lên thì được trợ_cấp một lần bằng 60 tháng lương cơ_sở.Nếu bị tai_nạn rủi_ro dẫn đến chết thì thân_nhân binh_sĩ dự_bị hạng hai được trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở, người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.( iii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu bị_thương hoặc chết, được các cơ_quan có thẩm_quyền xem_xét nếu đủ Điều_kiện là thương_binh hoặc liệt_sĩ thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về ưu_đãi người có công với cách_mạng, được hưởng trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở đối_với thương_binh,
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK 37mm 1 PPK 23mm SMPK 14,5 mm SMPK 12,7 mm DQTV Pháo_binh Pháo 76mm Pháo 85mm Pháo 105mm Pháo_ĐKZ 82mm Súng_cối 82mm Súng_cối 81mm Cối 60mm DQTV Công_binh DQTV Thông_tin DQTV Trinh_sát DQTV Phòng hoá DQTV Y_tế DQTV Biển 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 5 Kế_hoạch bảo_đảm vũ_khí, đạn và công_cụ
10388_6
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
.Nếu ốm_đau dẫn đến chết thì người lo mai_táng được trợ_cấp một lần bằng 05 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.+ Trường_hợp bị tai_nạn rủi_ro tại nơi huấn_luyện và trong giờ huấn_luyện, ngoài nơi huấn_luyện hoặc ngoài giờ huấn_luyện theo mệnh_lệnh của cấp có thẩm_quyền, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến_nơi huấn_luyện trong Khoảng thời_gian và tuyến đường hợp_lý, binh_sĩ dự_bị hạng hai được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y cho đến khi khỏi vết_thương.Trong thời_gian Điều_trị được hưởng chế_độ khám, Điều_trị như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Nếu suy_giảm khả_năng lao_động từ 5% đến 21% được hưởng trợ_cấp một lần bằng 12 tháng lương cơ_sở ; suy_giảm từ 22% đến 80%, cứ thêm 1% suy_giảm thì được hưởng thêm bằng 0,4 tháng lương cơ_sở ; bị suy_giảm từ 81% trở lên thì được trợ_cấp một lần bằng 60 tháng lương cơ_sở.Nếu bị tai_nạn rủi_ro dẫn đến chết thì thân_nhân binh_sĩ dự_bị hạng hai được trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở, người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.( iii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu bị_thương hoặc chết, được các cơ_quan có thẩm_quyền xem_xét nếu đủ Điều_kiện là thương_binh hoặc liệt_sĩ thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về ưu_đãi người có công với cách_mạng, được hưởng trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở đối_với thương_binh,
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Đề_án tổ_chức xây_dựng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trên địa_bàn tỉnh Tây_Ninh giai_đoạn từ năm 2011-2015 .Điều 4 :nghĩa_vụ tham_gia DQTV nòng_cốt._Sỹ quan dự_bị chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên.Hạ_sỹ quan, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân.Cán_bộ, Đảng_viên đang công_tác tại cấp xã. e ) Tiêu_chuẩn đào_tạo Tốt_nghiệp trung_học_phổ_thông hoặc trung_học bố túc văn_hoá trở lên.Tuổi_đời : + Không quá 25 tuổi đổi với đối_tượng nguồn.+ Không quá 27 tuổi đổi với đoi tượng giữ cương_vị trung_đội trường DQTY trờ lên.+ Không quá 30 tuổi đổi với đổi tượng đào_tạo liên thõng từ TCCN ngành quân_sự cơ_sở lên cao_đẳng ngành quân_sự cơ sờ.+ Không quá 32 tuổi đối_với đối_tượng đào_tạo liên_thông từ cao_đẳng chuyên_nghiệp ngành quân_sự cơ_sở lên đại_học ngành quân_sự cơ sờ.Lý_lịch rõ_ràng, phẩm_chất đạo_đức_tốt, bản_thân và gia_đình chấp_hành tốt đường_lối, chù trương, chính_sách của Đảng, pháp_luật Nhà_nước.Là Đảng_viên Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam.Đã thực_hiện nghĩa_vụ tham giạ DQTV nòng_cốt ít_nhất 01 năm trở lên.Đối_với cán_bộ chỉ_huy, chiến_sỹ DQTV nòng_cốt hoặc đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân nòng_cốt ;_Sỹ quan dự_bị, hạ sv quán, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân phải có ít_nhất 01 năm trở lên chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên và đang
10388_6
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
.Nếu ốm_đau dẫn đến chết thì người lo mai_táng được trợ_cấp một lần bằng 05 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.+ Trường_hợp bị tai_nạn rủi_ro tại nơi huấn_luyện và trong giờ huấn_luyện, ngoài nơi huấn_luyện hoặc ngoài giờ huấn_luyện theo mệnh_lệnh của cấp có thẩm_quyền, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến_nơi huấn_luyện trong Khoảng thời_gian và tuyến đường hợp_lý, binh_sĩ dự_bị hạng hai được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y cho đến khi khỏi vết_thương.Trong thời_gian Điều_trị được hưởng chế_độ khám, Điều_trị như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Nếu suy_giảm khả_năng lao_động từ 5% đến 21% được hưởng trợ_cấp một lần bằng 12 tháng lương cơ_sở ; suy_giảm từ 22% đến 80%, cứ thêm 1% suy_giảm thì được hưởng thêm bằng 0,4 tháng lương cơ_sở ; bị suy_giảm từ 81% trở lên thì được trợ_cấp một lần bằng 60 tháng lương cơ_sở.Nếu bị tai_nạn rủi_ro dẫn đến chết thì thân_nhân binh_sĩ dự_bị hạng hai được trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở, người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.( iii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu bị_thương hoặc chết, được các cơ_quan có thẩm_quyền xem_xét nếu đủ Điều_kiện là thương_binh hoặc liệt_sĩ thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về ưu_đãi người có công với cách_mạng, được hưởng trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở đối_với thương_binh,
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :DQTV cơ_động, tại_chỗ Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng DQTV Phòng_không Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Pháo_binh Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Công_binh Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Thông_tin Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Trinh_sát Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Phòng hoá Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Y_tế Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Biển Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK
10388_6
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
.Nếu ốm_đau dẫn đến chết thì người lo mai_táng được trợ_cấp một lần bằng 05 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.+ Trường_hợp bị tai_nạn rủi_ro tại nơi huấn_luyện và trong giờ huấn_luyện, ngoài nơi huấn_luyện hoặc ngoài giờ huấn_luyện theo mệnh_lệnh của cấp có thẩm_quyền, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến_nơi huấn_luyện trong Khoảng thời_gian và tuyến đường hợp_lý, binh_sĩ dự_bị hạng hai được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y cho đến khi khỏi vết_thương.Trong thời_gian Điều_trị được hưởng chế_độ khám, Điều_trị như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Nếu suy_giảm khả_năng lao_động từ 5% đến 21% được hưởng trợ_cấp một lần bằng 12 tháng lương cơ_sở ; suy_giảm từ 22% đến 80%, cứ thêm 1% suy_giảm thì được hưởng thêm bằng 0,4 tháng lương cơ_sở ; bị suy_giảm từ 81% trở lên thì được trợ_cấp một lần bằng 60 tháng lương cơ_sở.Nếu bị tai_nạn rủi_ro dẫn đến chết thì thân_nhân binh_sĩ dự_bị hạng hai được trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở, người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.( iii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu bị_thương hoặc chết, được các cơ_quan có thẩm_quyền xem_xét nếu đủ Điều_kiện là thương_binh hoặc liệt_sĩ thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về ưu_đãi người có công với cách_mạng, được hưởng trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở đối_với thương_binh,
Thông_tư 158/2011/TT-BQP thực_hiện chế_độ , chính_sách góp_phần chăm_sóc đối_với cán_bộ quân_đội nghỉ hưu do Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ban_hành .Điều 4 :ưu_tiên người có nhiều cống_hiến, người có công với cách_mạng, cán_bộ ba thời_kỳ, người có cấp_bậc, chức_vụ từ cao đến thấp. c ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời được bố_trí phòng nghỉ như quy_định cho cán_bộ cùng cấp_bậc, chức_vụ đang công_tác ; cán_bộ Lão_thành cách_mạng, Tiền_khởi_nghĩa, cán_bộ ba thời_kỳ được bố_trí phòng nghỉ như đối_với cán_bộ cấp Đại_tá. d ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu được mời an điều_dưỡng tại Đoàn an điều_dưỡng của quân_đội trong phạm_vi không quá 600km, từ nơi cư_trú đến Đoàn an điều_dưỡng. đ ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời gia_đình, số_lượng người đi cùng không quá 04 người ; người đi cùng phải tự_túc phương_tiện, tiền ăn. e ) Thời_gian an điều_dưỡng : Đối_với phiếu mời cá_nhân là 10 ngày ; phiếu mời gia_đình là 07 ngày. 2.Tiêu_chuẩn an điều_dưỡng a ) Đối_tượng 1 được cấp tiền bồi_dưỡng mỗi năm một lần bằng mức 1 như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là 930.000 đồng / người.Khi đi an điều_dưỡng, cán_bộ nộp tiền ăn cho Đoàn an điều_dưỡng theo mức tiền ăn quy_định. b ) Phiếu mời đối_tượng 2 trở xuống bằng mức 2, loại 2 A như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là
10388_6
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
.Nếu ốm_đau dẫn đến chết thì người lo mai_táng được trợ_cấp một lần bằng 05 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.+ Trường_hợp bị tai_nạn rủi_ro tại nơi huấn_luyện và trong giờ huấn_luyện, ngoài nơi huấn_luyện hoặc ngoài giờ huấn_luyện theo mệnh_lệnh của cấp có thẩm_quyền, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến_nơi huấn_luyện trong Khoảng thời_gian và tuyến đường hợp_lý, binh_sĩ dự_bị hạng hai được Điều_trị tại bệnh_viện quân_y hoặc bệnh_viện dân_y cho đến khi khỏi vết_thương.Trong thời_gian Điều_trị được hưởng chế_độ khám, Điều_trị như hạ_sĩ_quan, binh_sĩ tại_ngũ.Nếu suy_giảm khả_năng lao_động từ 5% đến 21% được hưởng trợ_cấp một lần bằng 12 tháng lương cơ_sở ; suy_giảm từ 22% đến 80%, cứ thêm 1% suy_giảm thì được hưởng thêm bằng 0,4 tháng lương cơ_sở ; bị suy_giảm từ 81% trở lên thì được trợ_cấp một lần bằng 60 tháng lương cơ_sở.Nếu bị tai_nạn rủi_ro dẫn đến chết thì thân_nhân binh_sĩ dự_bị hạng hai được trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở, người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.( iii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu bị_thương hoặc chết, được các cơ_quan có thẩm_quyền xem_xét nếu đủ Điều_kiện là thương_binh hoặc liệt_sĩ thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về ưu_đãi người có công với cách_mạng, được hưởng trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở đối_với thương_binh,
Nghị_quyết 19/2011/NQ-HĐND quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai .Điều 1 :.Quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai như sau :1. Mức trợ_cấp ngày_công lao_động với dân_quân. 1.1.Dân_quân khi được huy_động làm nhiệm_vụ quy_định tai của Luật Dân_quân_tự_vệ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền ; dân_quân thường_trực sãn sàng chiến_đấu tại các địa_bàn trọng_điểm về quốc_phòng an_ninh được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng hệ_số 0,08 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 1.2.Dân_quân nòng_cốt đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân_tự_vệ nếu tiếp_tục được kéo_dài thời_hạn tham_gia nghĩa_vụ thì ngoài chế_độ theo quy_định chung, khi được huy_động làm nhiệm_vụ được trợ_cấp ngày_công lao_động tăng thêm bằng hệ_số 0,04 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 2.Mức hỗ_trợ tiền ăn với dân_quân.Dân_quân khi làm nhiệm_vụ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền cách xa nơi cứ trú thì được hỗ_trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ_bản của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có thời_hạn trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam tại cùng thời_điểm. 3.Mức hỗ_trợ đóng bảo_hiểm_xã_hội với Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã.Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã được hỗ_trợ toàn_bộ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội trong thời_gian giứ chức_vụ Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quận sự. 4.Mức phụ_cấp hàng tháng với Thôn đội_trưởng.Thôn đội_trưởng được hưởng chế_độ phụ_cấp hàng tháng bằng hệ_số 0,5 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ
10388_6
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
thêm 1% suy_giảm thì được hưởng thêm bằng 0,4 tháng lương cơ_sở ; bị suy_giảm từ 81% trở lên thì được trợ_cấp một lần bằng 60 tháng lương cơ_sở.Nếu bị tai_nạn rủi_ro dẫn đến chết thì thân_nhân binh_sĩ dự_bị hạng hai được trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở, người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.( iii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu bị_thương hoặc chết, được các cơ_quan có thẩm_quyền xem_xét nếu đủ Điều_kiện là thương_binh hoặc liệt_sĩ thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về ưu_đãi người có công với cách_mạng, được hưởng trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở đối_với thương_binh, 60 tháng lương cơ_sở đối_với thân_nhân liệt_sĩ.( iv ) Trường_hợp chết do tái_phát vết_thương trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, thì người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết ; ( v ) Các trường_hợp binh_sĩ dự_bị hạng hai quy_định tại ( i ), ( ii ), ( iii ) nếu chết thì được tổ_chức tang_lễ theo nghi_thức quân_đội do Bộ Quốc_phòng quy_định ; * Chế_độ nghỉ_phép Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang công_tác ở các cơ_quan, tổ_chức nếu đang nghỉ_phép năm mà được gọi tập_trung huấn_luyện thì những ngày phép còn lại được nghỉ tiếp sau đó hoặc nghỉ tiếp vào thời_gian thích_hợp.Nếu thời_gian tập_trung huấn_luyện trùng với thời_gian thi nâng bậc thợ, nâng
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK 37mm 1 PPK 23mm SMPK 14,5 mm SMPK 12,7 mm DQTV Pháo_binh Pháo 76mm Pháo 85mm Pháo 105mm Pháo_ĐKZ 82mm Súng_cối 82mm Súng_cối 81mm Cối 60mm DQTV Công_binh DQTV Thông_tin DQTV Trinh_sát DQTV Phòng hoá DQTV Y_tế DQTV Biển 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 5 Kế_hoạch bảo_đảm vũ_khí, đạn và công_cụ
10388_7
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
thêm 1% suy_giảm thì được hưởng thêm bằng 0,4 tháng lương cơ_sở ; bị suy_giảm từ 81% trở lên thì được trợ_cấp một lần bằng 60 tháng lương cơ_sở.Nếu bị tai_nạn rủi_ro dẫn đến chết thì thân_nhân binh_sĩ dự_bị hạng hai được trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở, người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.( iii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu bị_thương hoặc chết, được các cơ_quan có thẩm_quyền xem_xét nếu đủ Điều_kiện là thương_binh hoặc liệt_sĩ thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về ưu_đãi người có công với cách_mạng, được hưởng trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở đối_với thương_binh, 60 tháng lương cơ_sở đối_với thân_nhân liệt_sĩ.( iv ) Trường_hợp chết do tái_phát vết_thương trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, thì người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết ; ( v ) Các trường_hợp binh_sĩ dự_bị hạng hai quy_định tại ( i ), ( ii ), ( iii ) nếu chết thì được tổ_chức tang_lễ theo nghi_thức quân_đội do Bộ Quốc_phòng quy_định ; * Chế_độ nghỉ_phép Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang công_tác ở các cơ_quan, tổ_chức nếu đang nghỉ_phép năm mà được gọi tập_trung huấn_luyện thì những ngày phép còn lại được nghỉ tiếp sau đó hoặc nghỉ tiếp vào thời_gian thích_hợp.Nếu thời_gian tập_trung huấn_luyện trùng với thời_gian thi nâng bậc thợ, nâng
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Đề_án tổ_chức xây_dựng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trên địa_bàn tỉnh Tây_Ninh giai_đoạn từ năm 2011-2015 .Điều 4 :nghĩa_vụ tham_gia DQTV nòng_cốt._Sỹ quan dự_bị chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên.Hạ_sỹ quan, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân.Cán_bộ, Đảng_viên đang công_tác tại cấp xã. e ) Tiêu_chuẩn đào_tạo Tốt_nghiệp trung_học_phổ_thông hoặc trung_học bố túc văn_hoá trở lên.Tuổi_đời : + Không quá 25 tuổi đổi với đối_tượng nguồn.+ Không quá 27 tuổi đổi với đoi tượng giữ cương_vị trung_đội trường DQTY trờ lên.+ Không quá 30 tuổi đổi với đổi tượng đào_tạo liên thõng từ TCCN ngành quân_sự cơ_sở lên cao_đẳng ngành quân_sự cơ sờ.+ Không quá 32 tuổi đối_với đối_tượng đào_tạo liên_thông từ cao_đẳng chuyên_nghiệp ngành quân_sự cơ_sở lên đại_học ngành quân_sự cơ sờ.Lý_lịch rõ_ràng, phẩm_chất đạo_đức_tốt, bản_thân và gia_đình chấp_hành tốt đường_lối, chù trương, chính_sách của Đảng, pháp_luật Nhà_nước.Là Đảng_viên Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam.Đã thực_hiện nghĩa_vụ tham giạ DQTV nòng_cốt ít_nhất 01 năm trở lên.Đối_với cán_bộ chỉ_huy, chiến_sỹ DQTV nòng_cốt hoặc đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân nòng_cốt ;_Sỹ quan dự_bị, hạ sv quán, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân phải có ít_nhất 01 năm trở lên chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên và đang
10388_7
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
thêm 1% suy_giảm thì được hưởng thêm bằng 0,4 tháng lương cơ_sở ; bị suy_giảm từ 81% trở lên thì được trợ_cấp một lần bằng 60 tháng lương cơ_sở.Nếu bị tai_nạn rủi_ro dẫn đến chết thì thân_nhân binh_sĩ dự_bị hạng hai được trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở, người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.( iii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu bị_thương hoặc chết, được các cơ_quan có thẩm_quyền xem_xét nếu đủ Điều_kiện là thương_binh hoặc liệt_sĩ thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về ưu_đãi người có công với cách_mạng, được hưởng trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở đối_với thương_binh, 60 tháng lương cơ_sở đối_với thân_nhân liệt_sĩ.( iv ) Trường_hợp chết do tái_phát vết_thương trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, thì người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết ; ( v ) Các trường_hợp binh_sĩ dự_bị hạng hai quy_định tại ( i ), ( ii ), ( iii ) nếu chết thì được tổ_chức tang_lễ theo nghi_thức quân_đội do Bộ Quốc_phòng quy_định ; * Chế_độ nghỉ_phép Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang công_tác ở các cơ_quan, tổ_chức nếu đang nghỉ_phép năm mà được gọi tập_trung huấn_luyện thì những ngày phép còn lại được nghỉ tiếp sau đó hoặc nghỉ tiếp vào thời_gian thích_hợp.Nếu thời_gian tập_trung huấn_luyện trùng với thời_gian thi nâng bậc thợ, nâng
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :DQTV cơ_động, tại_chỗ Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng DQTV Phòng_không Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Pháo_binh Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Công_binh Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Thông_tin Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Trinh_sát Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Phòng hoá Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Y_tế Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Biển Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK
10388_7
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
thêm 1% suy_giảm thì được hưởng thêm bằng 0,4 tháng lương cơ_sở ; bị suy_giảm từ 81% trở lên thì được trợ_cấp một lần bằng 60 tháng lương cơ_sở.Nếu bị tai_nạn rủi_ro dẫn đến chết thì thân_nhân binh_sĩ dự_bị hạng hai được trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở, người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.( iii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu bị_thương hoặc chết, được các cơ_quan có thẩm_quyền xem_xét nếu đủ Điều_kiện là thương_binh hoặc liệt_sĩ thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về ưu_đãi người có công với cách_mạng, được hưởng trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở đối_với thương_binh, 60 tháng lương cơ_sở đối_với thân_nhân liệt_sĩ.( iv ) Trường_hợp chết do tái_phát vết_thương trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, thì người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết ; ( v ) Các trường_hợp binh_sĩ dự_bị hạng hai quy_định tại ( i ), ( ii ), ( iii ) nếu chết thì được tổ_chức tang_lễ theo nghi_thức quân_đội do Bộ Quốc_phòng quy_định ; * Chế_độ nghỉ_phép Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang công_tác ở các cơ_quan, tổ_chức nếu đang nghỉ_phép năm mà được gọi tập_trung huấn_luyện thì những ngày phép còn lại được nghỉ tiếp sau đó hoặc nghỉ tiếp vào thời_gian thích_hợp.Nếu thời_gian tập_trung huấn_luyện trùng với thời_gian thi nâng bậc thợ, nâng
Thông_tư 158/2011/TT-BQP thực_hiện chế_độ , chính_sách góp_phần chăm_sóc đối_với cán_bộ quân_đội nghỉ hưu do Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ban_hành .Điều 4 :ưu_tiên người có nhiều cống_hiến, người có công với cách_mạng, cán_bộ ba thời_kỳ, người có cấp_bậc, chức_vụ từ cao đến thấp. c ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời được bố_trí phòng nghỉ như quy_định cho cán_bộ cùng cấp_bậc, chức_vụ đang công_tác ; cán_bộ Lão_thành cách_mạng, Tiền_khởi_nghĩa, cán_bộ ba thời_kỳ được bố_trí phòng nghỉ như đối_với cán_bộ cấp Đại_tá. d ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu được mời an điều_dưỡng tại Đoàn an điều_dưỡng của quân_đội trong phạm_vi không quá 600km, từ nơi cư_trú đến Đoàn an điều_dưỡng. đ ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời gia_đình, số_lượng người đi cùng không quá 04 người ; người đi cùng phải tự_túc phương_tiện, tiền ăn. e ) Thời_gian an điều_dưỡng : Đối_với phiếu mời cá_nhân là 10 ngày ; phiếu mời gia_đình là 07 ngày. 2.Tiêu_chuẩn an điều_dưỡng a ) Đối_tượng 1 được cấp tiền bồi_dưỡng mỗi năm một lần bằng mức 1 như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là 930.000 đồng / người.Khi đi an điều_dưỡng, cán_bộ nộp tiền ăn cho Đoàn an điều_dưỡng theo mức tiền ăn quy_định. b ) Phiếu mời đối_tượng 2 trở xuống bằng mức 2, loại 2 A như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là
10388_7
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
thêm 1% suy_giảm thì được hưởng thêm bằng 0,4 tháng lương cơ_sở ; bị suy_giảm từ 81% trở lên thì được trợ_cấp một lần bằng 60 tháng lương cơ_sở.Nếu bị tai_nạn rủi_ro dẫn đến chết thì thân_nhân binh_sĩ dự_bị hạng hai được trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở, người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết.( iii ) Binh_sĩ dự_bị hạng hai trong thời_gian tập_trung huấn_luyện nếu bị_thương hoặc chết, được các cơ_quan có thẩm_quyền xem_xét nếu đủ Điều_kiện là thương_binh hoặc liệt_sĩ thì được hưởng các chế_độ theo quy_định của pháp_luật về ưu_đãi người có công với cách_mạng, được hưởng trợ_cấp một lần bằng 36 tháng lương cơ_sở đối_với thương_binh, 60 tháng lương cơ_sở đối_với thân_nhân liệt_sĩ.( iv ) Trường_hợp chết do tái_phát vết_thương trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, thì người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết ; ( v ) Các trường_hợp binh_sĩ dự_bị hạng hai quy_định tại ( i ), ( ii ), ( iii ) nếu chết thì được tổ_chức tang_lễ theo nghi_thức quân_đội do Bộ Quốc_phòng quy_định ; * Chế_độ nghỉ_phép Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang công_tác ở các cơ_quan, tổ_chức nếu đang nghỉ_phép năm mà được gọi tập_trung huấn_luyện thì những ngày phép còn lại được nghỉ tiếp sau đó hoặc nghỉ tiếp vào thời_gian thích_hợp.Nếu thời_gian tập_trung huấn_luyện trùng với thời_gian thi nâng bậc thợ, nâng
Nghị_quyết 19/2011/NQ-HĐND quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai .Điều 1 :.Quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai như sau :1. Mức trợ_cấp ngày_công lao_động với dân_quân. 1.1.Dân_quân khi được huy_động làm nhiệm_vụ quy_định tai của Luật Dân_quân_tự_vệ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền ; dân_quân thường_trực sãn sàng chiến_đấu tại các địa_bàn trọng_điểm về quốc_phòng an_ninh được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng hệ_số 0,08 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 1.2.Dân_quân nòng_cốt đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân_tự_vệ nếu tiếp_tục được kéo_dài thời_hạn tham_gia nghĩa_vụ thì ngoài chế_độ theo quy_định chung, khi được huy_động làm nhiệm_vụ được trợ_cấp ngày_công lao_động tăng thêm bằng hệ_số 0,04 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 2.Mức hỗ_trợ tiền ăn với dân_quân.Dân_quân khi làm nhiệm_vụ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền cách xa nơi cứ trú thì được hỗ_trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ_bản của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có thời_hạn trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam tại cùng thời_điểm. 3.Mức hỗ_trợ đóng bảo_hiểm_xã_hội với Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã.Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã được hỗ_trợ toàn_bộ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội trong thời_gian giứ chức_vụ Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quận sự. 4.Mức phụ_cấp hàng tháng với Thôn đội_trưởng.Thôn đội_trưởng được hưởng chế_độ phụ_cấp hàng tháng bằng hệ_số 0,5 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ
10388_7
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
60 tháng lương cơ_sở đối_với thân_nhân liệt_sĩ.( iv ) Trường_hợp chết do tái_phát vết_thương trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, thì người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết ; ( v ) Các trường_hợp binh_sĩ dự_bị hạng hai quy_định tại ( i ), ( ii ), ( iii ) nếu chết thì được tổ_chức tang_lễ theo nghi_thức quân_đội do Bộ Quốc_phòng quy_định ; * Chế_độ nghỉ_phép Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang công_tác ở các cơ_quan, tổ_chức nếu đang nghỉ_phép năm mà được gọi tập_trung huấn_luyện thì những ngày phép còn lại được nghỉ tiếp sau đó hoặc nghỉ tiếp vào thời_gian thích_hợp.Nếu thời_gian tập_trung huấn_luyện trùng với thời_gian thi nâng bậc thợ, nâng ngạch công_chức, thi kết_thúc học_kỳ, thi kết_thúc khoá học và có chứng_nhận của nơi làm_việc, học_tập hoặc khó_khăn đặc_biệt phải có giấy chứng_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú, thì binh_sĩ dự_bị hạng hai được hoãn tập_trung huấn_luyện đợt đó.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK 37mm 1 PPK 23mm SMPK 14,5 mm SMPK 12,7 mm DQTV Pháo_binh Pháo 76mm Pháo 85mm Pháo 105mm Pháo_ĐKZ 82mm Súng_cối 82mm Súng_cối 81mm Cối 60mm DQTV Công_binh DQTV Thông_tin DQTV Trinh_sát DQTV Phòng hoá DQTV Y_tế DQTV Biển 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 5 Kế_hoạch bảo_đảm vũ_khí, đạn và công_cụ
10388_8
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
60 tháng lương cơ_sở đối_với thân_nhân liệt_sĩ.( iv ) Trường_hợp chết do tái_phát vết_thương trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, thì người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết ; ( v ) Các trường_hợp binh_sĩ dự_bị hạng hai quy_định tại ( i ), ( ii ), ( iii ) nếu chết thì được tổ_chức tang_lễ theo nghi_thức quân_đội do Bộ Quốc_phòng quy_định ; * Chế_độ nghỉ_phép Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang công_tác ở các cơ_quan, tổ_chức nếu đang nghỉ_phép năm mà được gọi tập_trung huấn_luyện thì những ngày phép còn lại được nghỉ tiếp sau đó hoặc nghỉ tiếp vào thời_gian thích_hợp.Nếu thời_gian tập_trung huấn_luyện trùng với thời_gian thi nâng bậc thợ, nâng ngạch công_chức, thi kết_thúc học_kỳ, thi kết_thúc khoá học và có chứng_nhận của nơi làm_việc, học_tập hoặc khó_khăn đặc_biệt phải có giấy chứng_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú, thì binh_sĩ dự_bị hạng hai được hoãn tập_trung huấn_luyện đợt đó.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Đề_án tổ_chức xây_dựng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trên địa_bàn tỉnh Tây_Ninh giai_đoạn từ năm 2011-2015 .Điều 4 :nghĩa_vụ tham_gia DQTV nòng_cốt._Sỹ quan dự_bị chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên.Hạ_sỹ quan, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân.Cán_bộ, Đảng_viên đang công_tác tại cấp xã. e ) Tiêu_chuẩn đào_tạo Tốt_nghiệp trung_học_phổ_thông hoặc trung_học bố túc văn_hoá trở lên.Tuổi_đời : + Không quá 25 tuổi đổi với đối_tượng nguồn.+ Không quá 27 tuổi đổi với đoi tượng giữ cương_vị trung_đội trường DQTY trờ lên.+ Không quá 30 tuổi đổi với đổi tượng đào_tạo liên thõng từ TCCN ngành quân_sự cơ_sở lên cao_đẳng ngành quân_sự cơ sờ.+ Không quá 32 tuổi đối_với đối_tượng đào_tạo liên_thông từ cao_đẳng chuyên_nghiệp ngành quân_sự cơ_sở lên đại_học ngành quân_sự cơ sờ.Lý_lịch rõ_ràng, phẩm_chất đạo_đức_tốt, bản_thân và gia_đình chấp_hành tốt đường_lối, chù trương, chính_sách của Đảng, pháp_luật Nhà_nước.Là Đảng_viên Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam.Đã thực_hiện nghĩa_vụ tham giạ DQTV nòng_cốt ít_nhất 01 năm trở lên.Đối_với cán_bộ chỉ_huy, chiến_sỹ DQTV nòng_cốt hoặc đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân nòng_cốt ;_Sỹ quan dự_bị, hạ sv quán, chiến_sĩ thôi phục_vụ trong lực_lượng Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân phải có ít_nhất 01 năm trở lên chưa xếp vào các đơn_vị dự_bị động_viên và đang
10388_8
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
60 tháng lương cơ_sở đối_với thân_nhân liệt_sĩ.( iv ) Trường_hợp chết do tái_phát vết_thương trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, thì người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết ; ( v ) Các trường_hợp binh_sĩ dự_bị hạng hai quy_định tại ( i ), ( ii ), ( iii ) nếu chết thì được tổ_chức tang_lễ theo nghi_thức quân_đội do Bộ Quốc_phòng quy_định ; * Chế_độ nghỉ_phép Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang công_tác ở các cơ_quan, tổ_chức nếu đang nghỉ_phép năm mà được gọi tập_trung huấn_luyện thì những ngày phép còn lại được nghỉ tiếp sau đó hoặc nghỉ tiếp vào thời_gian thích_hợp.Nếu thời_gian tập_trung huấn_luyện trùng với thời_gian thi nâng bậc thợ, nâng ngạch công_chức, thi kết_thúc học_kỳ, thi kết_thúc khoá học và có chứng_nhận của nơi làm_việc, học_tập hoặc khó_khăn đặc_biệt phải có giấy chứng_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú, thì binh_sĩ dự_bị hạng hai được hoãn tập_trung huấn_luyện đợt đó.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 1583 / QĐ-TM năm 2011 về Quy_định nội_dung , quy_cách văn_kiện kế_hoạch mở_rộng lực_lượng Dân_quân_tự_vệ trong trạng_thái sẵn_sàng chiến_đấu , quốc_phòng do Tổng_Tham_mưu_trưởng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :DQTV cơ_động, tại_chỗ Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng DQTV Phòng_không Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Pháo_binh Đại_đội trưởng Đại_đội phó Chính_trị_viên đại_đội Chính_trị_viên phó đại_đội Trung_đội trưởng Khẩu_đội trưởng DQTV Công_binh Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Thông_tin Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Trinh_sát Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Phòng hoá Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Y_tế Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng Tổ_trưởng DQTV Biển Hải_đoàn trưởng Hải_đoàn phó Chính_trị_viên Hải_đoàn Chính_trị_viên phó Hải_đoàn Hải_đội trưởng Hải_đội phó Chính_trị_viên Hải_đội Chính_trị_viên phó Hải_đội Trung_đội trưởng Tiểu_đội trưởng 1 Quân_nhân xuất_ngũ chưa sắp_xếp vào đơn_vị dự_bị động_viên, đơn_vị dân_quân_tự_vệ. 2 Công_dân không thuộc lực_lượng dân_quân_tự_vệ rộng_rãi nhưng tự_nguyện và có đủ điều_kiện tham_gia lực_lượng dân_quân_tự_vệ.Mẫu_số 4 Kế_hoạch bổ_sung chiến_sỹ Dân_quân_tự_vệ trạng_thái … của Đối_tượng Quân_số hiện có Nhu_cầu cần bổ_sung Còn thiếu Quân_số bổ_sung DQTV rộng_rãi QNXN1 Tự_nguyện 2 DQTV Cơ_động, tại_chỗ DQTV cơ_động DQTV tại_chỗ DQTV thường_trực DQTV Phòng_không PPK
10388_8
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
60 tháng lương cơ_sở đối_với thân_nhân liệt_sĩ.( iv ) Trường_hợp chết do tái_phát vết_thương trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, thì người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết ; ( v ) Các trường_hợp binh_sĩ dự_bị hạng hai quy_định tại ( i ), ( ii ), ( iii ) nếu chết thì được tổ_chức tang_lễ theo nghi_thức quân_đội do Bộ Quốc_phòng quy_định ; * Chế_độ nghỉ_phép Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang công_tác ở các cơ_quan, tổ_chức nếu đang nghỉ_phép năm mà được gọi tập_trung huấn_luyện thì những ngày phép còn lại được nghỉ tiếp sau đó hoặc nghỉ tiếp vào thời_gian thích_hợp.Nếu thời_gian tập_trung huấn_luyện trùng với thời_gian thi nâng bậc thợ, nâng ngạch công_chức, thi kết_thúc học_kỳ, thi kết_thúc khoá học và có chứng_nhận của nơi làm_việc, học_tập hoặc khó_khăn đặc_biệt phải có giấy chứng_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú, thì binh_sĩ dự_bị hạng hai được hoãn tập_trung huấn_luyện đợt đó.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 158/2011/TT-BQP thực_hiện chế_độ , chính_sách góp_phần chăm_sóc đối_với cán_bộ quân_đội nghỉ hưu do Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ban_hành .Điều 4 :ưu_tiên người có nhiều cống_hiến, người có công với cách_mạng, cán_bộ ba thời_kỳ, người có cấp_bậc, chức_vụ từ cao đến thấp. c ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời được bố_trí phòng nghỉ như quy_định cho cán_bộ cùng cấp_bậc, chức_vụ đang công_tác ; cán_bộ Lão_thành cách_mạng, Tiền_khởi_nghĩa, cán_bộ ba thời_kỳ được bố_trí phòng nghỉ như đối_với cán_bộ cấp Đại_tá. d ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu được mời an điều_dưỡng tại Đoàn an điều_dưỡng của quân_đội trong phạm_vi không quá 600km, từ nơi cư_trú đến Đoàn an điều_dưỡng. đ ) Cán_bộ quân_đội nghỉ hưu có phiếu mời gia_đình, số_lượng người đi cùng không quá 04 người ; người đi cùng phải tự_túc phương_tiện, tiền ăn. e ) Thời_gian an điều_dưỡng : Đối_với phiếu mời cá_nhân là 10 ngày ; phiếu mời gia_đình là 07 ngày. 2.Tiêu_chuẩn an điều_dưỡng a ) Đối_tượng 1 được cấp tiền bồi_dưỡng mỗi năm một lần bằng mức 1 như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là 930.000 đồng / người.Khi đi an điều_dưỡng, cán_bộ nộp tiền ăn cho Đoàn an điều_dưỡng theo mức tiền ăn quy_định. b ) Phiếu mời đối_tượng 2 trở xuống bằng mức 2, loại 2 A như cán_bộ đang công_tác ; năm 2011 là
10388_8
1 . Quân_nhân dự_bị là ai ?
60 tháng lương cơ_sở đối_với thân_nhân liệt_sĩ.( iv ) Trường_hợp chết do tái_phát vết_thương trong thời_gian tập_trung huấn_luyện, thì người lo mai_táng được nhận trợ_cấp mai_táng bằng 10 tháng lương cơ_sở tại tháng chết ; ( v ) Các trường_hợp binh_sĩ dự_bị hạng hai quy_định tại ( i ), ( ii ), ( iii ) nếu chết thì được tổ_chức tang_lễ theo nghi_thức quân_đội do Bộ Quốc_phòng quy_định ; * Chế_độ nghỉ_phép Binh_sĩ dự_bị hạng hai đang công_tác ở các cơ_quan, tổ_chức nếu đang nghỉ_phép năm mà được gọi tập_trung huấn_luyện thì những ngày phép còn lại được nghỉ tiếp sau đó hoặc nghỉ tiếp vào thời_gian thích_hợp.Nếu thời_gian tập_trung huấn_luyện trùng với thời_gian thi nâng bậc thợ, nâng ngạch công_chức, thi kết_thúc học_kỳ, thi kết_thúc khoá học và có chứng_nhận của nơi làm_việc, học_tập hoặc khó_khăn đặc_biệt phải có giấy chứng_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi cư_trú, thì binh_sĩ dự_bị hạng hai được hoãn tập_trung huấn_luyện đợt đó.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_quyết 19/2011/NQ-HĐND quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai .Điều 1 :.Quy_định chế_độ chính_sách với lực_lượng Dân_quân trên địa_bàn tỉnh Lào_Cai như sau :1. Mức trợ_cấp ngày_công lao_động với dân_quân. 1.1.Dân_quân khi được huy_động làm nhiệm_vụ quy_định tai của Luật Dân_quân_tự_vệ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền ; dân_quân thường_trực sãn sàng chiến_đấu tại các địa_bàn trọng_điểm về quốc_phòng an_ninh được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng hệ_số 0,08 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 1.2.Dân_quân nòng_cốt đã hoàn_thành nghĩa_vụ tham_gia dân_quân_tự_vệ nếu tiếp_tục được kéo_dài thời_hạn tham_gia nghĩa_vụ thì ngoài chế_độ theo quy_định chung, khi được huy_động làm nhiệm_vụ được trợ_cấp ngày_công lao_động tăng thêm bằng hệ_số 0,04 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định. 2.Mức hỗ_trợ tiền ăn với dân_quân.Dân_quân khi làm nhiệm_vụ theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền cách xa nơi cứ trú thì được hỗ_trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ_bản của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có thời_hạn trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam tại cùng thời_điểm. 3.Mức hỗ_trợ đóng bảo_hiểm_xã_hội với Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã.Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã được hỗ_trợ toàn_bộ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội trong thời_gian giứ chức_vụ Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quận sự. 4.Mức phụ_cấp hàng tháng với Thôn đội_trưởng.Thôn đội_trưởng được hưởng chế_độ phụ_cấp hàng tháng bằng hệ_số 0,5 mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ
10388_8