question
stringlengths
1
3.34k
positive
stringlengths
26
1.92k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
8
Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Tiêu_chuẩn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân ( Hình từ Internet ) Về vấn_đề này THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Nghị_quyết 39/2012/NQ-HĐND về nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh khoá VIII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 1 :.Kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân là một trong các hình_thức hoạt_động chủ_yếu của Hội_đồng_nhân_dân.Tại kỳ họp, Hội_đồng_nhân_dân thảo_luận và quyết_định các vấn_đề thuộc nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của pháp_luật.
10371_0
Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Tiêu_chuẩn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân ( Hình từ Internet ) Về vấn_đề này THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Nghị_quyết 16/2011/NQ-HĐND ban_hành quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Thái_Nguyên Khoá_XII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 .Điều kèm theo , Điều 3 :.Hội_đồng_nhân_dân tỉnh tổ_chức và hoạt_động theo nguyên_tắc tập_trung_dân_chủ, làm_việc theo chế_độ hội_nghị và quyết_định theo đa_số.Hiệu_quả hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh được bảo_đảm bằng hiệu_quả của các kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, hiệu_quả hoạt_động của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, các Đoàn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh và của các Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh.
10371_0
Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Tiêu_chuẩn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân ( Hình từ Internet ) Về vấn_đề này THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Nghị_quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Hà_Nội khoá XIV , nhiệm_kỳ 2011-2016 .Điều kèm theo , Điều 2 :.Khi chủ_toạ kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân, Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân điều_khiển phiên họp bảo_đảm đúng quy_định của Luật Tổ_chức Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân, Quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân và chương_trình, nội_dung đã được Hội_đồng_nhân_dân thông_qua.
10371_0
Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Tiêu_chuẩn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân ( Hình từ Internet ) Về vấn_đề này THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Nghị_quyết 16/2011/NQ-HĐND ban_hành quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Thái_Nguyên Khoá_XII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 .Điều kèm theo , Điều 19 :.Kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân là hình_thức hoạt_động chủ_yếu của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh.Hội_đồng_nhân_dân tỉnh họp thường_lệ mỗi năm hai kỳ ; trường_hợp không_thể triệu_tập kỳ họp thường_lệ thì Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân tỉnh báo_cáo Uỷ_ban thường_vụ Quốc_hội.Hội_đồng_nhân_dân tỉnh có_thể tổ_chức kỳ họp chuyên_đề hoặc kỳ họp bất_thường.Hội_đồng_nhân_dân tỉnh họp công_khai.Khi cần_thiết, Hội_đồng_nhân_dân tỉnh quyết_định họp kín theo đề_nghị của Chủ_toạ cuộc họp hoặc của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh.Kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh được tiến_hành khi có ít_nhất hai_phần_ba tổng_số đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh tham_gia.Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội, Chính_phủ, đại_biểu Quốc_hội được bầu tại Thái_Nguyên, Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam tỉnh, người đứng đầu các đoàn_thể nhân_dân tỉnh, đại_diện cử_tri, các cơ_quan trung_ương trên địa_bàn tỉnh ; Chánh_án Toà_án nhân_dân tỉnh, Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân tỉnh, thành_viên Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh và Thủ_trưởng cơ_quan_chuyên_môn thuộc Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh không phải là đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh được mời tham_dự kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, được phát_biểu ý_kiến nhưng không được biểu_quyết.Các cơ_quan thông_tin, báo_chí trung_ương và địa_phương được mời dự các phiên họp công_khai của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh ; các phiên họp toàn_thể tại hội_trường của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh được phát_thanh, truyền_hình trực_tiếp.
10371_0
Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Tiêu_chuẩn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân ( Hình từ Internet ) Về vấn_đề này THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Nghị_quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy_chế Hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Phú_Thọ khoá XVII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 .Điều kèm theo , Điều 1 :.Phạm_vi điều_chỉnh và đối_tượng áp_dụng.Quy_chế này quy_định nhiệm_vụ, quyền_hạn, chế_độ làm_việc, các mối quan_hệ công_tác và điều_kiện bảo_đảm hoạt_động của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh ( sau đây gọi là đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân ), Tổ đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh ( sau đây gọi là Tổ đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân ), Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân tỉnh ( sau đây gọi là Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân ), các Ban của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh ( sau đây gọi là các Ban của Hội_đồng_nhân_dân ) Thư_ký kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh ( sau đây gọi là Thư_ký kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân ) khoá XVII, nhiệm_kỳ 2011 2016.Các nội_dung không quy_định trong Quy_chế này được thực_hiện theo Luật Tổ_chức Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ; Quy_chế Hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân ban_hành kèm theo Nghị_quyết số 753/2005/NQ UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội khoá XI và các văn_bản pháp_luật khác có liên_quan.
10371_0
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Theo quy_định tại Điều 6 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( sửa_đổi bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), Hội_đồng_nhân_dân được quy_định như sau : - Hội_đồng_nhân_dân gồm các đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân do cử_tri ở địa_phương bầu ra, là cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương, đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng và quyền làm chủ của Nhân_dân, chịu trách_nhiệm trước Nhân_dân địa_phương và cơ_quan nhà_nước cấp trên.- Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân là người đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của Nhân_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước cử_tri địa_phương và trước Hội_đồng_nhân_dân về việc thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn đại_biểu của mình.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân bình_đẳng trong thảo_luận và quyết_định các vấn_đề thuộc nhiệm_vụ, quyền_hạn của Hội_đồng_nhân_dân.- Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan thường_trực của Hội_đồng_nhân_dân, thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Luật này và các quy_định khác của luật có liên_quan ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Thành_viên của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân không_thể đồng_thời là thành_viên của Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp.- Ban của Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan của Hội_đồng_nhân_dân, có nhiệm_vụ thẩm_tra dự_thảo nghị_quyết, báo_cáo, đề_án trước khi trình Hội_đồng_nhân_dân, giám_sát, kiến_nghị về những vấn_đề thuộc lĩnh_vực Ban phụ_trách ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Như_vậy, căn_cứ quy_định nêu trên, Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan do cử_tri ở địa_phương bầu ra, cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương và đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của người_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước nhân_dân và cơ_quan nhà_nước cấp trên. 2.Tiêu_chuẩn đại_biểu
Nghị_quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Hà_Nội khoá XIV , nhiệm_kỳ 2011-2016 .Điều kèm theo , Điều 2 :.Khi chủ_toạ kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân, Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân điều_khiển phiên họp bảo_đảm đúng quy_định của Luật Tổ_chức Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân, Quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân và chương_trình, nội_dung đã được Hội_đồng_nhân_dân thông_qua.
10372_0
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Theo quy_định tại Điều 6 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( sửa_đổi bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), Hội_đồng_nhân_dân được quy_định như sau : - Hội_đồng_nhân_dân gồm các đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân do cử_tri ở địa_phương bầu ra, là cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương, đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng và quyền làm chủ của Nhân_dân, chịu trách_nhiệm trước Nhân_dân địa_phương và cơ_quan nhà_nước cấp trên.- Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân là người đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của Nhân_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước cử_tri địa_phương và trước Hội_đồng_nhân_dân về việc thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn đại_biểu của mình.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân bình_đẳng trong thảo_luận và quyết_định các vấn_đề thuộc nhiệm_vụ, quyền_hạn của Hội_đồng_nhân_dân.- Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan thường_trực của Hội_đồng_nhân_dân, thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Luật này và các quy_định khác của luật có liên_quan ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Thành_viên của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân không_thể đồng_thời là thành_viên của Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp.- Ban của Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan của Hội_đồng_nhân_dân, có nhiệm_vụ thẩm_tra dự_thảo nghị_quyết, báo_cáo, đề_án trước khi trình Hội_đồng_nhân_dân, giám_sát, kiến_nghị về những vấn_đề thuộc lĩnh_vực Ban phụ_trách ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Như_vậy, căn_cứ quy_định nêu trên, Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan do cử_tri ở địa_phương bầu ra, cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương và đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của người_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước nhân_dân và cơ_quan nhà_nước cấp trên. 2.Tiêu_chuẩn đại_biểu
Nghị_quyết 39/2012/NQ-HĐND về nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh khoá VIII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 1 :.Kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân là một trong các hình_thức hoạt_động chủ_yếu của Hội_đồng_nhân_dân.Tại kỳ họp, Hội_đồng_nhân_dân thảo_luận và quyết_định các vấn_đề thuộc nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của pháp_luật.
10372_0
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Theo quy_định tại Điều 6 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( sửa_đổi bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), Hội_đồng_nhân_dân được quy_định như sau : - Hội_đồng_nhân_dân gồm các đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân do cử_tri ở địa_phương bầu ra, là cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương, đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng và quyền làm chủ của Nhân_dân, chịu trách_nhiệm trước Nhân_dân địa_phương và cơ_quan nhà_nước cấp trên.- Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân là người đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của Nhân_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước cử_tri địa_phương và trước Hội_đồng_nhân_dân về việc thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn đại_biểu của mình.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân bình_đẳng trong thảo_luận và quyết_định các vấn_đề thuộc nhiệm_vụ, quyền_hạn của Hội_đồng_nhân_dân.- Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan thường_trực của Hội_đồng_nhân_dân, thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Luật này và các quy_định khác của luật có liên_quan ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Thành_viên của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân không_thể đồng_thời là thành_viên của Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp.- Ban của Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan của Hội_đồng_nhân_dân, có nhiệm_vụ thẩm_tra dự_thảo nghị_quyết, báo_cáo, đề_án trước khi trình Hội_đồng_nhân_dân, giám_sát, kiến_nghị về những vấn_đề thuộc lĩnh_vực Ban phụ_trách ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Như_vậy, căn_cứ quy_định nêu trên, Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan do cử_tri ở địa_phương bầu ra, cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương và đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của người_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước nhân_dân và cơ_quan nhà_nước cấp trên. 2.Tiêu_chuẩn đại_biểu
Nghị_quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Hà_Nội khoá XIV , nhiệm_kỳ 2011-2016 .Điều kèm theo , Điều 1 :.Kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân là hình_thức hoạt_động chủ_yếu của Hội_đồng_nhân_dân.Tại kỳ họp, Hội_đồng_nhân_dân xem_xét, quyết_định các vấn_đề thuộc thẩm_quyền theo quy_định của pháp_luật để thực_hiện chủ_trương, đường_lối của Đảng, chính_sách, pháp_luật của Nhà_nước nhằm phát_triển kinh_tế xã_hội và đảm_bảo trật_tự, an_toàn xã_hội, an_ninh quốc_phòng tại địa_phương.
10372_0
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Theo quy_định tại Điều 6 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( sửa_đổi bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), Hội_đồng_nhân_dân được quy_định như sau : - Hội_đồng_nhân_dân gồm các đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân do cử_tri ở địa_phương bầu ra, là cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương, đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng và quyền làm chủ của Nhân_dân, chịu trách_nhiệm trước Nhân_dân địa_phương và cơ_quan nhà_nước cấp trên.- Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân là người đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của Nhân_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước cử_tri địa_phương và trước Hội_đồng_nhân_dân về việc thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn đại_biểu của mình.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân bình_đẳng trong thảo_luận và quyết_định các vấn_đề thuộc nhiệm_vụ, quyền_hạn của Hội_đồng_nhân_dân.- Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan thường_trực của Hội_đồng_nhân_dân, thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Luật này và các quy_định khác của luật có liên_quan ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Thành_viên của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân không_thể đồng_thời là thành_viên của Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp.- Ban của Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan của Hội_đồng_nhân_dân, có nhiệm_vụ thẩm_tra dự_thảo nghị_quyết, báo_cáo, đề_án trước khi trình Hội_đồng_nhân_dân, giám_sát, kiến_nghị về những vấn_đề thuộc lĩnh_vực Ban phụ_trách ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Như_vậy, căn_cứ quy_định nêu trên, Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan do cử_tri ở địa_phương bầu ra, cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương và đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của người_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước nhân_dân và cơ_quan nhà_nước cấp trên. 2.Tiêu_chuẩn đại_biểu
Nghị_quyết 21 / NQ-HĐND năm 2011 ban_hành Quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Tuyên_Quang khoá XVII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 .Điều kèm theo , Điều 1 :Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh là người đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của nhân_dân địa_phương, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật, chính_sách của Nhà_nước, tuyên_truyền, vận_động nhân_dân thực_hiện pháp_luật, chính_sách và tham_gia vào việc quản_lý_nhà_nước.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh có nhiệm_vụ chấp_hành nội_quy kỳ họp, tham_dự đầy_đủ kỳ họp, phiên họp của Hội_đồng_nhân_dân, cuộc thảo_luận ở Tổ đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân, cuộc họp Ban của Hội_đồng_nhân_dân mà đại_biểu là thành_viên, tham_gia các hoạt_động khác của Hội_đồng_nhân_dân.
10372_0
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Theo quy_định tại Điều 6 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( sửa_đổi bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), Hội_đồng_nhân_dân được quy_định như sau : - Hội_đồng_nhân_dân gồm các đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân do cử_tri ở địa_phương bầu ra, là cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương, đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng và quyền làm chủ của Nhân_dân, chịu trách_nhiệm trước Nhân_dân địa_phương và cơ_quan nhà_nước cấp trên.- Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân là người đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của Nhân_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước cử_tri địa_phương và trước Hội_đồng_nhân_dân về việc thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn đại_biểu của mình.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân bình_đẳng trong thảo_luận và quyết_định các vấn_đề thuộc nhiệm_vụ, quyền_hạn của Hội_đồng_nhân_dân.- Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan thường_trực của Hội_đồng_nhân_dân, thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Luật này và các quy_định khác của luật có liên_quan ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Thành_viên của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân không_thể đồng_thời là thành_viên của Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp.- Ban của Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan của Hội_đồng_nhân_dân, có nhiệm_vụ thẩm_tra dự_thảo nghị_quyết, báo_cáo, đề_án trước khi trình Hội_đồng_nhân_dân, giám_sát, kiến_nghị về những vấn_đề thuộc lĩnh_vực Ban phụ_trách ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Như_vậy, căn_cứ quy_định nêu trên, Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan do cử_tri ở địa_phương bầu ra, cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương và đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của người_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước nhân_dân và cơ_quan nhà_nước cấp trên. 2.Tiêu_chuẩn đại_biểu
Nghị_quyết 16/2011/NQ-HĐND ban_hành quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Thái_Nguyên Khoá_XII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 .Điều kèm theo , Điều 3 :.Hội_đồng_nhân_dân tỉnh tổ_chức và hoạt_động theo nguyên_tắc tập_trung_dân_chủ, làm_việc theo chế_độ hội_nghị và quyết_định theo đa_số.Hiệu_quả hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh được bảo_đảm bằng hiệu_quả của các kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, hiệu_quả hoạt_động của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, các Đoàn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh và của các Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh.
10372_0
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Hội_đồng_nhân_dân, thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Luật này và các quy_định khác của luật có liên_quan ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Thành_viên của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân không_thể đồng_thời là thành_viên của Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp.- Ban của Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan của Hội_đồng_nhân_dân, có nhiệm_vụ thẩm_tra dự_thảo nghị_quyết, báo_cáo, đề_án trước khi trình Hội_đồng_nhân_dân, giám_sát, kiến_nghị về những vấn_đề thuộc lĩnh_vực Ban phụ_trách ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Như_vậy, căn_cứ quy_định nêu trên, Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan do cử_tri ở địa_phương bầu ra, cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương và đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của người_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước nhân_dân và cơ_quan nhà_nước cấp trên. 2.Tiêu_chuẩn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân Tiêu_chuẩn của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân quy_định tại Điều 7 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( được bổ_sung bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), cụ_thể : - Trung_thành với Tổ_quốc, Nhân_dân và Hiến_pháp, phấn_đấu thực_hiện công_cuộc đổi_mới, vì mục_tiêu dân giàu, nước mạnh, dân_chủ, công_bằng, văn_minh.- Có một quốc_tịch là quốc_tịch Việt_Nam.- Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí_công_vô_tư, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật ; có bản_lĩnh, kiên_quyết đấu_tranh chống tham_nhũng, lãng_phí, mọi biểu_hiện quan_liêu, hách_dịch, cửa_quyền và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.- Có trình_độ văn_hoá, chuyên_môn, đủ năng_lực, sức_khoẻ
Nghị_quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Hà_Nội khoá XIV , nhiệm_kỳ 2011-2016 .Điều kèm theo , Điều 2 :.Khi chủ_toạ kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân, Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân điều_khiển phiên họp bảo_đảm đúng quy_định của Luật Tổ_chức Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân, Quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân và chương_trình, nội_dung đã được Hội_đồng_nhân_dân thông_qua.
10372_1
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Hội_đồng_nhân_dân, thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Luật này và các quy_định khác của luật có liên_quan ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Thành_viên của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân không_thể đồng_thời là thành_viên của Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp.- Ban của Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan của Hội_đồng_nhân_dân, có nhiệm_vụ thẩm_tra dự_thảo nghị_quyết, báo_cáo, đề_án trước khi trình Hội_đồng_nhân_dân, giám_sát, kiến_nghị về những vấn_đề thuộc lĩnh_vực Ban phụ_trách ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Như_vậy, căn_cứ quy_định nêu trên, Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan do cử_tri ở địa_phương bầu ra, cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương và đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của người_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước nhân_dân và cơ_quan nhà_nước cấp trên. 2.Tiêu_chuẩn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân Tiêu_chuẩn của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân quy_định tại Điều 7 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( được bổ_sung bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), cụ_thể : - Trung_thành với Tổ_quốc, Nhân_dân và Hiến_pháp, phấn_đấu thực_hiện công_cuộc đổi_mới, vì mục_tiêu dân giàu, nước mạnh, dân_chủ, công_bằng, văn_minh.- Có một quốc_tịch là quốc_tịch Việt_Nam.- Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí_công_vô_tư, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật ; có bản_lĩnh, kiên_quyết đấu_tranh chống tham_nhũng, lãng_phí, mọi biểu_hiện quan_liêu, hách_dịch, cửa_quyền và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.- Có trình_độ văn_hoá, chuyên_môn, đủ năng_lực, sức_khoẻ
Nghị_quyết 39/2012/NQ-HĐND về nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh khoá VIII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 1 :.Kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân là một trong các hình_thức hoạt_động chủ_yếu của Hội_đồng_nhân_dân.Tại kỳ họp, Hội_đồng_nhân_dân thảo_luận và quyết_định các vấn_đề thuộc nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của pháp_luật.
10372_1
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Hội_đồng_nhân_dân, thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Luật này và các quy_định khác của luật có liên_quan ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Thành_viên của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân không_thể đồng_thời là thành_viên của Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp.- Ban của Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan của Hội_đồng_nhân_dân, có nhiệm_vụ thẩm_tra dự_thảo nghị_quyết, báo_cáo, đề_án trước khi trình Hội_đồng_nhân_dân, giám_sát, kiến_nghị về những vấn_đề thuộc lĩnh_vực Ban phụ_trách ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Như_vậy, căn_cứ quy_định nêu trên, Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan do cử_tri ở địa_phương bầu ra, cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương và đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của người_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước nhân_dân và cơ_quan nhà_nước cấp trên. 2.Tiêu_chuẩn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân Tiêu_chuẩn của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân quy_định tại Điều 7 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( được bổ_sung bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), cụ_thể : - Trung_thành với Tổ_quốc, Nhân_dân và Hiến_pháp, phấn_đấu thực_hiện công_cuộc đổi_mới, vì mục_tiêu dân giàu, nước mạnh, dân_chủ, công_bằng, văn_minh.- Có một quốc_tịch là quốc_tịch Việt_Nam.- Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí_công_vô_tư, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật ; có bản_lĩnh, kiên_quyết đấu_tranh chống tham_nhũng, lãng_phí, mọi biểu_hiện quan_liêu, hách_dịch, cửa_quyền và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.- Có trình_độ văn_hoá, chuyên_môn, đủ năng_lực, sức_khoẻ
Nghị_quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Hà_Nội khoá XIV , nhiệm_kỳ 2011-2016 .Điều kèm theo , Điều 1 :.Kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân là hình_thức hoạt_động chủ_yếu của Hội_đồng_nhân_dân.Tại kỳ họp, Hội_đồng_nhân_dân xem_xét, quyết_định các vấn_đề thuộc thẩm_quyền theo quy_định của pháp_luật để thực_hiện chủ_trương, đường_lối của Đảng, chính_sách, pháp_luật của Nhà_nước nhằm phát_triển kinh_tế xã_hội và đảm_bảo trật_tự, an_toàn xã_hội, an_ninh quốc_phòng tại địa_phương.
10372_1
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Hội_đồng_nhân_dân, thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Luật này và các quy_định khác của luật có liên_quan ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Thành_viên của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân không_thể đồng_thời là thành_viên của Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp.- Ban của Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan của Hội_đồng_nhân_dân, có nhiệm_vụ thẩm_tra dự_thảo nghị_quyết, báo_cáo, đề_án trước khi trình Hội_đồng_nhân_dân, giám_sát, kiến_nghị về những vấn_đề thuộc lĩnh_vực Ban phụ_trách ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Như_vậy, căn_cứ quy_định nêu trên, Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan do cử_tri ở địa_phương bầu ra, cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương và đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của người_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước nhân_dân và cơ_quan nhà_nước cấp trên. 2.Tiêu_chuẩn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân Tiêu_chuẩn của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân quy_định tại Điều 7 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( được bổ_sung bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), cụ_thể : - Trung_thành với Tổ_quốc, Nhân_dân và Hiến_pháp, phấn_đấu thực_hiện công_cuộc đổi_mới, vì mục_tiêu dân giàu, nước mạnh, dân_chủ, công_bằng, văn_minh.- Có một quốc_tịch là quốc_tịch Việt_Nam.- Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí_công_vô_tư, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật ; có bản_lĩnh, kiên_quyết đấu_tranh chống tham_nhũng, lãng_phí, mọi biểu_hiện quan_liêu, hách_dịch, cửa_quyền và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.- Có trình_độ văn_hoá, chuyên_môn, đủ năng_lực, sức_khoẻ
Nghị_quyết 21 / NQ-HĐND năm 2011 ban_hành Quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Tuyên_Quang khoá XVII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 .Điều kèm theo , Điều 1 :Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh là người đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của nhân_dân địa_phương, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật, chính_sách của Nhà_nước, tuyên_truyền, vận_động nhân_dân thực_hiện pháp_luật, chính_sách và tham_gia vào việc quản_lý_nhà_nước.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh có nhiệm_vụ chấp_hành nội_quy kỳ họp, tham_dự đầy_đủ kỳ họp, phiên họp của Hội_đồng_nhân_dân, cuộc thảo_luận ở Tổ đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân, cuộc họp Ban của Hội_đồng_nhân_dân mà đại_biểu là thành_viên, tham_gia các hoạt_động khác của Hội_đồng_nhân_dân.
10372_1
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Hội_đồng_nhân_dân, thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Luật này và các quy_định khác của luật có liên_quan ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Thành_viên của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân không_thể đồng_thời là thành_viên của Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp.- Ban của Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan của Hội_đồng_nhân_dân, có nhiệm_vụ thẩm_tra dự_thảo nghị_quyết, báo_cáo, đề_án trước khi trình Hội_đồng_nhân_dân, giám_sát, kiến_nghị về những vấn_đề thuộc lĩnh_vực Ban phụ_trách ; chịu trách_nhiệm và báo_cáo công_tác trước Hội_đồng_nhân_dân.Như_vậy, căn_cứ quy_định nêu trên, Hội_đồng_nhân_dân là cơ_quan do cử_tri ở địa_phương bầu ra, cơ_quan_quyền_lực nhà_nước ở địa_phương và đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của người_dân địa_phương, chịu trách_nhiệm trước nhân_dân và cơ_quan nhà_nước cấp trên. 2.Tiêu_chuẩn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân Tiêu_chuẩn của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân quy_định tại Điều 7 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( được bổ_sung bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), cụ_thể : - Trung_thành với Tổ_quốc, Nhân_dân và Hiến_pháp, phấn_đấu thực_hiện công_cuộc đổi_mới, vì mục_tiêu dân giàu, nước mạnh, dân_chủ, công_bằng, văn_minh.- Có một quốc_tịch là quốc_tịch Việt_Nam.- Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí_công_vô_tư, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật ; có bản_lĩnh, kiên_quyết đấu_tranh chống tham_nhũng, lãng_phí, mọi biểu_hiện quan_liêu, hách_dịch, cửa_quyền và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.- Có trình_độ văn_hoá, chuyên_môn, đủ năng_lực, sức_khoẻ
Nghị_quyết 16/2011/NQ-HĐND ban_hành quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Thái_Nguyên Khoá_XII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 .Điều kèm theo , Điều 3 :.Hội_đồng_nhân_dân tỉnh tổ_chức và hoạt_động theo nguyên_tắc tập_trung_dân_chủ, làm_việc theo chế_độ hội_nghị và quyết_định theo đa_số.Hiệu_quả hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh được bảo_đảm bằng hiệu_quả của các kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, hiệu_quả hoạt_động của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, các Đoàn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh và của các Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh.
10372_1
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Hội_đồng_nhân_dân Tiêu_chuẩn của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân quy_định tại Điều 7 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( được bổ_sung bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), cụ_thể : - Trung_thành với Tổ_quốc, Nhân_dân và Hiến_pháp, phấn_đấu thực_hiện công_cuộc đổi_mới, vì mục_tiêu dân giàu, nước mạnh, dân_chủ, công_bằng, văn_minh.- Có một quốc_tịch là quốc_tịch Việt_Nam.- Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí_công_vô_tư, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật ; có bản_lĩnh, kiên_quyết đấu_tranh chống tham_nhũng, lãng_phí, mọi biểu_hiện quan_liêu, hách_dịch, cửa_quyền và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.- Có trình_độ văn_hoá, chuyên_môn, đủ năng_lực, sức_khoẻ, kinh_nghiệm công_tác và uy_tín để thực_hiện nhiệm_vụ đại_biểu ; có điều_kiện tham_gia các hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân.- Liên_hệ chặt_chẽ với Nhân_dân, lắng_nghe ý_kiến của Nhân_dân, được Nhân_dân tín_nhiệm. 3.Thời_gian nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân Điều 10 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 quy_định nhiệm_kỳ của mỗi khoá Hội_đồng_nhân_dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Hội_đồng_nhân_dân khoá mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo_dài nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân do Quốc_hội quyết_định theo đề_nghị của Uỷ_ban thường_vụ Quốc_hội.Lưu_ý : Nhiệm_kỳ của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân được bầu
Nghị_quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Hà_Nội khoá XIV , nhiệm_kỳ 2011-2016 .Điều kèm theo , Điều 2 :.Khi chủ_toạ kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân, Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân điều_khiển phiên họp bảo_đảm đúng quy_định của Luật Tổ_chức Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân, Quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân và chương_trình, nội_dung đã được Hội_đồng_nhân_dân thông_qua.
10372_2
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Hội_đồng_nhân_dân Tiêu_chuẩn của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân quy_định tại Điều 7 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( được bổ_sung bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), cụ_thể : - Trung_thành với Tổ_quốc, Nhân_dân và Hiến_pháp, phấn_đấu thực_hiện công_cuộc đổi_mới, vì mục_tiêu dân giàu, nước mạnh, dân_chủ, công_bằng, văn_minh.- Có một quốc_tịch là quốc_tịch Việt_Nam.- Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí_công_vô_tư, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật ; có bản_lĩnh, kiên_quyết đấu_tranh chống tham_nhũng, lãng_phí, mọi biểu_hiện quan_liêu, hách_dịch, cửa_quyền và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.- Có trình_độ văn_hoá, chuyên_môn, đủ năng_lực, sức_khoẻ, kinh_nghiệm công_tác và uy_tín để thực_hiện nhiệm_vụ đại_biểu ; có điều_kiện tham_gia các hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân.- Liên_hệ chặt_chẽ với Nhân_dân, lắng_nghe ý_kiến của Nhân_dân, được Nhân_dân tín_nhiệm. 3.Thời_gian nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân Điều 10 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 quy_định nhiệm_kỳ của mỗi khoá Hội_đồng_nhân_dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Hội_đồng_nhân_dân khoá mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo_dài nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân do Quốc_hội quyết_định theo đề_nghị của Uỷ_ban thường_vụ Quốc_hội.Lưu_ý : Nhiệm_kỳ của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân được bầu
Nghị_quyết 39/2012/NQ-HĐND về nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh khoá VIII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 1 :.Kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân là một trong các hình_thức hoạt_động chủ_yếu của Hội_đồng_nhân_dân.Tại kỳ họp, Hội_đồng_nhân_dân thảo_luận và quyết_định các vấn_đề thuộc nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của pháp_luật.
10372_2
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Hội_đồng_nhân_dân Tiêu_chuẩn của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân quy_định tại Điều 7 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( được bổ_sung bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), cụ_thể : - Trung_thành với Tổ_quốc, Nhân_dân và Hiến_pháp, phấn_đấu thực_hiện công_cuộc đổi_mới, vì mục_tiêu dân giàu, nước mạnh, dân_chủ, công_bằng, văn_minh.- Có một quốc_tịch là quốc_tịch Việt_Nam.- Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí_công_vô_tư, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật ; có bản_lĩnh, kiên_quyết đấu_tranh chống tham_nhũng, lãng_phí, mọi biểu_hiện quan_liêu, hách_dịch, cửa_quyền và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.- Có trình_độ văn_hoá, chuyên_môn, đủ năng_lực, sức_khoẻ, kinh_nghiệm công_tác và uy_tín để thực_hiện nhiệm_vụ đại_biểu ; có điều_kiện tham_gia các hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân.- Liên_hệ chặt_chẽ với Nhân_dân, lắng_nghe ý_kiến của Nhân_dân, được Nhân_dân tín_nhiệm. 3.Thời_gian nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân Điều 10 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 quy_định nhiệm_kỳ của mỗi khoá Hội_đồng_nhân_dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Hội_đồng_nhân_dân khoá mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo_dài nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân do Quốc_hội quyết_định theo đề_nghị của Uỷ_ban thường_vụ Quốc_hội.Lưu_ý : Nhiệm_kỳ của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân được bầu
Nghị_quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Hà_Nội khoá XIV , nhiệm_kỳ 2011-2016 .Điều kèm theo , Điều 1 :.Kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân là hình_thức hoạt_động chủ_yếu của Hội_đồng_nhân_dân.Tại kỳ họp, Hội_đồng_nhân_dân xem_xét, quyết_định các vấn_đề thuộc thẩm_quyền theo quy_định của pháp_luật để thực_hiện chủ_trương, đường_lối của Đảng, chính_sách, pháp_luật của Nhà_nước nhằm phát_triển kinh_tế xã_hội và đảm_bảo trật_tự, an_toàn xã_hội, an_ninh quốc_phòng tại địa_phương.
10372_2
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Hội_đồng_nhân_dân Tiêu_chuẩn của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân quy_định tại Điều 7 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( được bổ_sung bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), cụ_thể : - Trung_thành với Tổ_quốc, Nhân_dân và Hiến_pháp, phấn_đấu thực_hiện công_cuộc đổi_mới, vì mục_tiêu dân giàu, nước mạnh, dân_chủ, công_bằng, văn_minh.- Có một quốc_tịch là quốc_tịch Việt_Nam.- Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí_công_vô_tư, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật ; có bản_lĩnh, kiên_quyết đấu_tranh chống tham_nhũng, lãng_phí, mọi biểu_hiện quan_liêu, hách_dịch, cửa_quyền và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.- Có trình_độ văn_hoá, chuyên_môn, đủ năng_lực, sức_khoẻ, kinh_nghiệm công_tác và uy_tín để thực_hiện nhiệm_vụ đại_biểu ; có điều_kiện tham_gia các hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân.- Liên_hệ chặt_chẽ với Nhân_dân, lắng_nghe ý_kiến của Nhân_dân, được Nhân_dân tín_nhiệm. 3.Thời_gian nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân Điều 10 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 quy_định nhiệm_kỳ của mỗi khoá Hội_đồng_nhân_dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Hội_đồng_nhân_dân khoá mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo_dài nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân do Quốc_hội quyết_định theo đề_nghị của Uỷ_ban thường_vụ Quốc_hội.Lưu_ý : Nhiệm_kỳ của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân được bầu
Nghị_quyết 21 / NQ-HĐND năm 2011 ban_hành Quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Tuyên_Quang khoá XVII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 .Điều kèm theo , Điều 1 :Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh là người đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của nhân_dân địa_phương, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật, chính_sách của Nhà_nước, tuyên_truyền, vận_động nhân_dân thực_hiện pháp_luật, chính_sách và tham_gia vào việc quản_lý_nhà_nước.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh có nhiệm_vụ chấp_hành nội_quy kỳ họp, tham_dự đầy_đủ kỳ họp, phiên họp của Hội_đồng_nhân_dân, cuộc thảo_luận ở Tổ đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân, cuộc họp Ban của Hội_đồng_nhân_dân mà đại_biểu là thành_viên, tham_gia các hoạt_động khác của Hội_đồng_nhân_dân.
10372_2
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
Hội_đồng_nhân_dân Tiêu_chuẩn của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân quy_định tại Điều 7 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( được bổ_sung bởi Luật Tổ_chức chính_phủ và Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương sửa_đổi 2019 ), cụ_thể : - Trung_thành với Tổ_quốc, Nhân_dân và Hiến_pháp, phấn_đấu thực_hiện công_cuộc đổi_mới, vì mục_tiêu dân giàu, nước mạnh, dân_chủ, công_bằng, văn_minh.- Có một quốc_tịch là quốc_tịch Việt_Nam.- Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí_công_vô_tư, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật ; có bản_lĩnh, kiên_quyết đấu_tranh chống tham_nhũng, lãng_phí, mọi biểu_hiện quan_liêu, hách_dịch, cửa_quyền và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác.- Có trình_độ văn_hoá, chuyên_môn, đủ năng_lực, sức_khoẻ, kinh_nghiệm công_tác và uy_tín để thực_hiện nhiệm_vụ đại_biểu ; có điều_kiện tham_gia các hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân.- Liên_hệ chặt_chẽ với Nhân_dân, lắng_nghe ý_kiến của Nhân_dân, được Nhân_dân tín_nhiệm. 3.Thời_gian nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân Điều 10 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 quy_định nhiệm_kỳ của mỗi khoá Hội_đồng_nhân_dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Hội_đồng_nhân_dân khoá mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo_dài nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân do Quốc_hội quyết_định theo đề_nghị của Uỷ_ban thường_vụ Quốc_hội.Lưu_ý : Nhiệm_kỳ của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân được bầu
Nghị_quyết 16/2011/NQ-HĐND ban_hành quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Thái_Nguyên Khoá_XII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 .Điều kèm theo , Điều 3 :.Hội_đồng_nhân_dân tỉnh tổ_chức và hoạt_động theo nguyên_tắc tập_trung_dân_chủ, làm_việc theo chế_độ hội_nghị và quyết_định theo đa_số.Hiệu_quả hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh được bảo_đảm bằng hiệu_quả của các kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, hiệu_quả hoạt_động của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, các Đoàn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh và của các Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh.
10372_2
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
, kinh_nghiệm công_tác và uy_tín để thực_hiện nhiệm_vụ đại_biểu ; có điều_kiện tham_gia các hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân.- Liên_hệ chặt_chẽ với Nhân_dân, lắng_nghe ý_kiến của Nhân_dân, được Nhân_dân tín_nhiệm. 3.Thời_gian nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân Điều 10 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 quy_định nhiệm_kỳ của mỗi khoá Hội_đồng_nhân_dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Hội_đồng_nhân_dân khoá mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo_dài nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân do Quốc_hội quyết_định theo đề_nghị của Uỷ_ban thường_vụ Quốc_hội.Lưu_ý : Nhiệm_kỳ của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân được bầu bổ_sung bắt_đầu làm nhiệm_vụ đại_biểu từ ngày khai_mạc kỳ họp tiếp sau cuộc bầu_cử bổ_sung đến ngày khai_mạc kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau.Nhiệm_kỳ của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp.Khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân tiếp_tục làm nhiệm_vụ cho đến khi Hội_đồng_nhân_dân khoá mới bầu ra Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân khoá mới.Như Mai_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Hà_Nội khoá XIV , nhiệm_kỳ 2011-2016 .Điều kèm theo , Điều 2 :.Khi chủ_toạ kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân, Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân điều_khiển phiên họp bảo_đảm đúng quy_định của Luật Tổ_chức Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân, Quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân và chương_trình, nội_dung đã được Hội_đồng_nhân_dân thông_qua.
10372_3
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
, kinh_nghiệm công_tác và uy_tín để thực_hiện nhiệm_vụ đại_biểu ; có điều_kiện tham_gia các hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân.- Liên_hệ chặt_chẽ với Nhân_dân, lắng_nghe ý_kiến của Nhân_dân, được Nhân_dân tín_nhiệm. 3.Thời_gian nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân Điều 10 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 quy_định nhiệm_kỳ của mỗi khoá Hội_đồng_nhân_dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Hội_đồng_nhân_dân khoá mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo_dài nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân do Quốc_hội quyết_định theo đề_nghị của Uỷ_ban thường_vụ Quốc_hội.Lưu_ý : Nhiệm_kỳ của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân được bầu bổ_sung bắt_đầu làm nhiệm_vụ đại_biểu từ ngày khai_mạc kỳ họp tiếp sau cuộc bầu_cử bổ_sung đến ngày khai_mạc kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau.Nhiệm_kỳ của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp.Khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân tiếp_tục làm nhiệm_vụ cho đến khi Hội_đồng_nhân_dân khoá mới bầu ra Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân khoá mới.Như Mai_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_quyết 39/2012/NQ-HĐND về nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh khoá VIII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 1 :.Kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân là một trong các hình_thức hoạt_động chủ_yếu của Hội_đồng_nhân_dân.Tại kỳ họp, Hội_đồng_nhân_dân thảo_luận và quyết_định các vấn_đề thuộc nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của pháp_luật.
10372_3
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
, kinh_nghiệm công_tác và uy_tín để thực_hiện nhiệm_vụ đại_biểu ; có điều_kiện tham_gia các hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân.- Liên_hệ chặt_chẽ với Nhân_dân, lắng_nghe ý_kiến của Nhân_dân, được Nhân_dân tín_nhiệm. 3.Thời_gian nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân Điều 10 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 quy_định nhiệm_kỳ của mỗi khoá Hội_đồng_nhân_dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Hội_đồng_nhân_dân khoá mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo_dài nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân do Quốc_hội quyết_định theo đề_nghị của Uỷ_ban thường_vụ Quốc_hội.Lưu_ý : Nhiệm_kỳ của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân được bầu bổ_sung bắt_đầu làm nhiệm_vụ đại_biểu từ ngày khai_mạc kỳ họp tiếp sau cuộc bầu_cử bổ_sung đến ngày khai_mạc kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau.Nhiệm_kỳ của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp.Khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân tiếp_tục làm nhiệm_vụ cho đến khi Hội_đồng_nhân_dân khoá mới bầu ra Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân khoá mới.Như Mai_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội_quy kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Hà_Nội khoá XIV , nhiệm_kỳ 2011-2016 .Điều kèm theo , Điều 1 :.Kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân là hình_thức hoạt_động chủ_yếu của Hội_đồng_nhân_dân.Tại kỳ họp, Hội_đồng_nhân_dân xem_xét, quyết_định các vấn_đề thuộc thẩm_quyền theo quy_định của pháp_luật để thực_hiện chủ_trương, đường_lối của Đảng, chính_sách, pháp_luật của Nhà_nước nhằm phát_triển kinh_tế xã_hội và đảm_bảo trật_tự, an_toàn xã_hội, an_ninh quốc_phòng tại địa_phương.
10372_3
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
, kinh_nghiệm công_tác và uy_tín để thực_hiện nhiệm_vụ đại_biểu ; có điều_kiện tham_gia các hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân.- Liên_hệ chặt_chẽ với Nhân_dân, lắng_nghe ý_kiến của Nhân_dân, được Nhân_dân tín_nhiệm. 3.Thời_gian nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân Điều 10 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 quy_định nhiệm_kỳ của mỗi khoá Hội_đồng_nhân_dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Hội_đồng_nhân_dân khoá mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo_dài nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân do Quốc_hội quyết_định theo đề_nghị của Uỷ_ban thường_vụ Quốc_hội.Lưu_ý : Nhiệm_kỳ của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân được bầu bổ_sung bắt_đầu làm nhiệm_vụ đại_biểu từ ngày khai_mạc kỳ họp tiếp sau cuộc bầu_cử bổ_sung đến ngày khai_mạc kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau.Nhiệm_kỳ của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp.Khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân tiếp_tục làm nhiệm_vụ cho đến khi Hội_đồng_nhân_dân khoá mới bầu ra Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân khoá mới.Như Mai_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_quyết 21 / NQ-HĐND năm 2011 ban_hành Quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Tuyên_Quang khoá XVII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 .Điều kèm theo , Điều 1 :Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh là người đại_diện cho ý_chí, nguyện_vọng của nhân_dân địa_phương, gương_mẫu chấp_hành pháp_luật, chính_sách của Nhà_nước, tuyên_truyền, vận_động nhân_dân thực_hiện pháp_luật, chính_sách và tham_gia vào việc quản_lý_nhà_nước.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh có nhiệm_vụ chấp_hành nội_quy kỳ họp, tham_dự đầy_đủ kỳ họp, phiên họp của Hội_đồng_nhân_dân, cuộc thảo_luận ở Tổ đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân, cuộc họp Ban của Hội_đồng_nhân_dân mà đại_biểu là thành_viên, tham_gia các hoạt_động khác của Hội_đồng_nhân_dân.
10372_3
1 . Hội_đồng_nhân_dân là gì ?
, kinh_nghiệm công_tác và uy_tín để thực_hiện nhiệm_vụ đại_biểu ; có điều_kiện tham_gia các hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân.- Liên_hệ chặt_chẽ với Nhân_dân, lắng_nghe ý_kiến của Nhân_dân, được Nhân_dân tín_nhiệm. 3.Thời_gian nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân Điều 10 Luật tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 quy_định nhiệm_kỳ của mỗi khoá Hội_đồng_nhân_dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Hội_đồng_nhân_dân khoá mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo_dài nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân do Quốc_hội quyết_định theo đề_nghị của Uỷ_ban thường_vụ Quốc_hội.Lưu_ý : Nhiệm_kỳ của đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân.Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân được bầu bổ_sung bắt_đầu làm nhiệm_vụ đại_biểu từ ngày khai_mạc kỳ họp tiếp sau cuộc bầu_cử bổ_sung đến ngày khai_mạc kỳ họp thứ nhất của Hội_đồng_nhân_dân khoá sau.Nhiệm_kỳ của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân theo nhiệm_kỳ của Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp.Khi Hội_đồng_nhân_dân hết nhiệm_kỳ, Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân tiếp_tục làm nhiệm_vụ cho đến khi Hội_đồng_nhân_dân khoá mới bầu ra Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, Uỷ_ban_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân khoá mới.Như Mai_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_quyết 16/2011/NQ-HĐND ban_hành quy_chế hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Thái_Nguyên Khoá_XII , nhiệm_kỳ 2011 - 2016 .Điều kèm theo , Điều 3 :.Hội_đồng_nhân_dân tỉnh tổ_chức và hoạt_động theo nguyên_tắc tập_trung_dân_chủ, làm_việc theo chế_độ hội_nghị và quyết_định theo đa_số.Hiệu_quả hoạt_động của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh được bảo_đảm bằng hiệu_quả của các kỳ họp Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, hiệu_quả hoạt_động của Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân tỉnh, các Đoàn đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh và của các Đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân tỉnh.
10372_3
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là cơ_quan thanh_tra , kiểm_tra người nộp thuế có đúng không ?
Căn_cứ vào Điều 1 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về vị_trí và chức_năng của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Vị_trí và chức_năng 1.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị thuộc Tổng_cục Thuế, có chức_năng tham_mưu giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế ; thực_hiện chức_năng thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế ; thanh_tra, kiểm_tra giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế trong phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Tổng_cục Thuế. 2.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị có tư_cách_pháp_nhân và có con_dấu riêng theo quy_định của pháp_luật.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị thuộc Tổng_cục Thuế.Thực_hiện các chức_năng sau : + Tham_mưu giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế ; + Thực_hiện chức_năng thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế ; + Thanh_tra, kiểm_tra giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế trong phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Tổng_cục Thuế.
Thông_tư 178/2011/TT-BTC hướng_dẫn việc tạo , phát_hành , sử_dụng và quản_lý Biên_lai thu thuế , lệ_phí hải_quan đối_với hàng_hoá xuất , nhập_khẩu của Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ chuyển_phát nhanh đường_hàng_không quốc_tế do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 11 :kiểm_tra được quyền nhận biên_bản kiểm_tra Biên_lai, yêu_cầu giải_thích nội_dung Biên_bản kiểm_tra và bảo_lưu ý_kiến trong Biên_bản kiểm_tra ( nếu có ). 2.6.Xử_lý kết_quả kiểm_tra : Chậm nhất năm ( 05 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký Biên_bản kiểm_tra với Doanh_nghiệp bị kiểm_tra, trưởng_đoàn kiểm_tra phải báo_cáo người ra quyết_định kiểm_tra về kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp phát_sinh hành_vi vi_phạm phải xử_phạt vi_phạm hành_chính thì trong thời_hạn không quá mười ( 10 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký biên_bản, Thủ_trưởng cơ_quan Hải_quan phải ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính.Doanh_nghiệp bị kiểm_tra có nghĩa_vụ chấp_hành quyết_định xử_lý kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp qua kiểm_tra phát_hiện hành_vi vi_phạm về quản_lý, sử_dụng Biên_lai dẫn đến phải xử_lý về thuế thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà cơ_quan Hải_quan ban_hành quyết_định kiểm_tra, thanh_tra về thuế theo quy_định của Luật Hải_quan, Luật Quản_lý thuế, Luật Thanh_tra và quy_trình kiểm_tra, thanh_tra về thuế. 3.Thanh_tra về Biên_lai Việc thanh_tra về Biên_lai được kết_hợp với việc thanh_tra chấp_hành pháp_luật thuế hải_quan tại trụ_sở người nộp thuế.
10373_0
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là cơ_quan thanh_tra , kiểm_tra người nộp thuế có đúng không ?
Căn_cứ vào Điều 1 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về vị_trí và chức_năng của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Vị_trí và chức_năng 1.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị thuộc Tổng_cục Thuế, có chức_năng tham_mưu giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế ; thực_hiện chức_năng thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế ; thanh_tra, kiểm_tra giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế trong phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Tổng_cục Thuế. 2.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị có tư_cách_pháp_nhân và có con_dấu riêng theo quy_định của pháp_luật.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị thuộc Tổng_cục Thuế.Thực_hiện các chức_năng sau : + Tham_mưu giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế ; + Thực_hiện chức_năng thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế ; + Thanh_tra, kiểm_tra giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế trong phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Tổng_cục Thuế.
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :Tiếp_tục rà_soát, kiểm_tra, tổ_chức thực_hiện các khoản thu phí, lệ_phí theo quy_định của pháp_lệnh về phí, lệ_phí và Chỉ_thị 24/2007/CT TTg ngày 01/11/2007 của Thủ_tướng Chính_phủ về tăng_cường chấn_chỉnh việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân. d ) Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; đồng_thời, tổ_chức thu triệt_để các khoản nợ_đọng thuế có khả_năng thu_hồi, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu_hồi.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo cơ_chế quản_lý rủi_ro, tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra chuyên_sâu theo từng ngành, từng lĩnh_vực trọng_điểm, các doanh_nghiệp lớn, doanh_nghiệp rủi_ro cao, có dấu_hiệu chuyển giá và việc thực_hiện miễn, giảm, gia_hạn nộp thuế, hoàn thuế để truy_thu đầy_đủ vào NSNN các khoản tiền thuế bị gian_lận. đ ) Cơ_quan Thuế thực_hiện hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân nộp thuế vào NSNN theo phân_cấp nguồn thu giữa các cấp chính_quyền địa_phương thời_kỳ 2011 2015 đã được HĐND tỉnh thông_qua. 2.Về tăng_cường công_tác quản_lý chi ngân_sách nhà_nước a ) Về quản_lý vốn đầu_tư Nâng cao trách_nhiệm của các Chủ đầu_tư, các
10373_0
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là cơ_quan thanh_tra , kiểm_tra người nộp thuế có đúng không ?
Căn_cứ vào Điều 1 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về vị_trí và chức_năng của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Vị_trí và chức_năng 1.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị thuộc Tổng_cục Thuế, có chức_năng tham_mưu giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế ; thực_hiện chức_năng thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế ; thanh_tra, kiểm_tra giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế trong phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Tổng_cục Thuế. 2.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị có tư_cách_pháp_nhân và có con_dấu riêng theo quy_định của pháp_luật.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị thuộc Tổng_cục Thuế.Thực_hiện các chức_năng sau : + Tham_mưu giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế ; + Thực_hiện chức_năng thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế ; + Thanh_tra, kiểm_tra giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế trong phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Tổng_cục Thuế.
Thông_tư 154/2011/TT-BTC hướng_dẫn Nghị_định 101/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Nghị_quyết 08/2011/QH13 bổ_sung giải_pháp về thuế nhằm tháo_gỡ khó_khăn cho doanh_nghiệp và cá_nhân do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 5 :của năm 2011 có phát_sinh số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm thuế thấp hơn so với tổng_số thuế đã tạm tính của 4 quý thì số thuế được giảm được xác_định theo số quyết_toán. 2.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp của thời_kỳ giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này lớn hơn so với số thuế đơn_vị tự kê_khai ( kể_cả trường_hợp doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định tại Thông_tư này nhưng chưa kê_khai số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm ) thì doanh_nghiệp được hưởng giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định đối_với số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tăng thêm.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định. 3.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này nhỏ hơn so với đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp chỉ giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Chương 2.VỀ THUẾ_GIÁ_TRỊ GIA_TĂNG
10373_0
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là cơ_quan thanh_tra , kiểm_tra người nộp thuế có đúng không ?
Căn_cứ vào Điều 1 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về vị_trí và chức_năng của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Vị_trí và chức_năng 1.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị thuộc Tổng_cục Thuế, có chức_năng tham_mưu giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế ; thực_hiện chức_năng thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế ; thanh_tra, kiểm_tra giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế trong phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Tổng_cục Thuế. 2.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị có tư_cách_pháp_nhân và có con_dấu riêng theo quy_định của pháp_luật.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị thuộc Tổng_cục Thuế.Thực_hiện các chức_năng sau : + Tham_mưu giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế ; + Thực_hiện chức_năng thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế ; + Thanh_tra, kiểm_tra giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế trong phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Tổng_cục Thuế.
Quyết_định 37/2011/QĐ-UBND về Quy_định trách_nhiệm và quan_hệ phối_hợp giữa cơ_quan quản_lý_nhà_nước trong công_tác phòng , chống buôn_lậu , hàng giả và gian_lận thương_mại trên địa_bàn thành_phố Hà_Nội do Uỷ_ban_nhân_dân thành_phố Hà_Nội ban_hành .Điều kèm theo , Điều 7 :kinh_doanh đang có đơn_vị kiểm_tra và chưa có kết_luận xử_lý thì đơn_vị kiểm_tra khác không được kiểm_tra tiếp. a ) Trường_hợp có nguồn tin phát_hiện hành_vi vi_phạm ngoài nội_dung đang được kiểm_tra thì đơn_vị nắm thông_tin thông_báo cho đơn_vị đang kiểm_tra biết để kiểm_tra không bỏ sót hành_vi vi_phạm ; b ) Trường_hợp vụ_việc đã có quyết_định xử_lý của đơn_vị kiểm_tra trước nhưng nay phát_hiện đương_sự có vi_phạm mới phát_sinh hoặc tái_phạm thì đơn_vị kiểm_tra sau chỉ kiểm_tra hành_vi mới phát_sinh hoặc tái_phạm ; c ) Quá_trình kiểm_tra, nếu thấy vụ_việc đã được kiểm_tra và kết_luận thì dựa vào tài_liệu đã kiểm_tra, kết_luận để xem_xét và chỉ yêu_cầu người bị kiểm_tra báo_cáo thêm những vấn_đề chưa rõ.Trường_hợp phát_hiện những hành_vi vi_phạm mà lần kiểm_tra trước chưa được kết_luận hoặc xử_lý không đúng quy_định của pháp_luật thì tiếp_tục việc kiểm_tra, xử_lý. 5.Về xử_lý vụ_việc sau khi kết_luận vi_phạm : Thủ_trưởng cơ_quan chủ_trì kiểm_tra và Thủ_trưởng cơ_quan phối_hợp kiểm_tra phải trao_đổi thống_nhất bằng văn_bản về phân_loại hành_vi vi_phạm, các tình_tiết tăng nặng, giảm nhẹ và khung_hình_phạt áp_dụng trước khi xử_lý vụ_việc. a ) Đối_với vụ_việc có dấu_hiệu phạm_tội hình_sự : Thủ_trưởng cơ_quan chủ_trì kiểm_tra sau khi lập biên_bản vi_phạm hành_chính và xét thấy vi_phạm
10373_0
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là cơ_quan thanh_tra , kiểm_tra người nộp thuế có đúng không ?
Căn_cứ vào Điều 1 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về vị_trí và chức_năng của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Vị_trí và chức_năng 1.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị thuộc Tổng_cục Thuế, có chức_năng tham_mưu giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế ; thực_hiện chức_năng thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế ; thanh_tra, kiểm_tra giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế trong phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Tổng_cục Thuế. 2.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị có tư_cách_pháp_nhân và có con_dấu riêng theo quy_định của pháp_luật.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế là đơn_vị thuộc Tổng_cục Thuế.Thực_hiện các chức_năng sau : + Tham_mưu giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế ; + Thực_hiện chức_năng thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế ; + Thanh_tra, kiểm_tra giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế trong phạm_vi quản_lý_nhà_nước của Tổng_cục Thuế.
Thông_tư 177/2011/TT-BTC quy_định về tổ_chức thực_hiện dự_toán ngân_sách nhà_nước năm 2012 do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 6 :của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân.Để các đơn_vị có nguồn kinh_phí thực_hiện các nhiệm_vụ được giao khi thực_hiện miễn thu các loại phí, lệ_phí theo Chỉ_thị 24/2007/CT TTg, Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương báo cáo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp chủ_động bố_trí kinh_phí hỗ_trợ cho các đơn_vị từ nguồn ngân_sách địa_phương.Tổ_chức thực_hiện nghiêm các chính_sách tài_khoá và các kết_luận, kiến_nghị của Cơ_quan Kiểm_toán, Thanh_tra. 2.Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc khai_báo tên hàng, mã hàng, thuế_suất, kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; phát_hiện kịp_thời các trường_hợp kê_khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp để có các biện_pháp chấn_chỉnh.Tổ_chức thu kịp_thời các khoản nợ thuế có khả_năng thu của các tổ_chức, cá_nhân sản_xuất kinh_doanh, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng để thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế, trong đó đặc_biệt chú_trọng đến các doanh_nghiệp mới thành_lập, doanh_nghiệp đầu_tư mới ngay năm đầu và năm thứ hai đã phát_sinh lỗ hoặc có phát_sinh hoàn thuế, doanh_nghiệp lỗ nhiều năm và lỗ vượt quá vốn chủ_sở_hữu ; các doanh_nghiệp có
10373_0
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
Căn_cứ vào Điều 2 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Nhiệm_vụ, quyền_hạn 1.Thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ sau : a ) Xây_dựng chiến_lược, kế_hoạch dài_hạn, trung_hạn và hàng năm về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. b ) Xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm của cơ_quan Tổng_cục Thuế ; hướng_dẫn, rà_soát, tổng_hợp trình Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế phê_duyệt kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của các Cục thuế. c ) Xây_dựng các quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 2.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra, giám_sát cơ_quan thuế các cấp triển_khai thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 3.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra việc xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế và tổng_hợp kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của ngành thuế. 4.Tổ_chức triển_khai thực_hiện theo thẩm_quyền công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm : thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo kế_hoạch đã được phê_duyệt ; thanh_tra, kiểm_tra thuế đột_xuất ; thanh_tra, kiểm_tra thuế chuyên_đề và các hình_thức thanh_tra, kiểm_tra thuế khác theo quy_định của pháp_luật. 5.Chỉ_đạo ngành
Thông_tư 178/2011/TT-BTC hướng_dẫn việc tạo , phát_hành , sử_dụng và quản_lý Biên_lai thu thuế , lệ_phí hải_quan đối_với hàng_hoá xuất , nhập_khẩu của Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ chuyển_phát nhanh đường_hàng_không quốc_tế do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 11 :kiểm_tra được quyền nhận biên_bản kiểm_tra Biên_lai, yêu_cầu giải_thích nội_dung Biên_bản kiểm_tra và bảo_lưu ý_kiến trong Biên_bản kiểm_tra ( nếu có ). 2.6.Xử_lý kết_quả kiểm_tra : Chậm nhất năm ( 05 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký Biên_bản kiểm_tra với Doanh_nghiệp bị kiểm_tra, trưởng_đoàn kiểm_tra phải báo_cáo người ra quyết_định kiểm_tra về kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp phát_sinh hành_vi vi_phạm phải xử_phạt vi_phạm hành_chính thì trong thời_hạn không quá mười ( 10 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký biên_bản, Thủ_trưởng cơ_quan Hải_quan phải ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính.Doanh_nghiệp bị kiểm_tra có nghĩa_vụ chấp_hành quyết_định xử_lý kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp qua kiểm_tra phát_hiện hành_vi vi_phạm về quản_lý, sử_dụng Biên_lai dẫn đến phải xử_lý về thuế thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà cơ_quan Hải_quan ban_hành quyết_định kiểm_tra, thanh_tra về thuế theo quy_định của Luật Hải_quan, Luật Quản_lý thuế, Luật Thanh_tra và quy_trình kiểm_tra, thanh_tra về thuế. 3.Thanh_tra về Biên_lai Việc thanh_tra về Biên_lai được kết_hợp với việc thanh_tra chấp_hành pháp_luật thuế hải_quan tại trụ_sở người nộp thuế.
10374_0
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
Căn_cứ vào Điều 2 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Nhiệm_vụ, quyền_hạn 1.Thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ sau : a ) Xây_dựng chiến_lược, kế_hoạch dài_hạn, trung_hạn và hàng năm về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. b ) Xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm của cơ_quan Tổng_cục Thuế ; hướng_dẫn, rà_soát, tổng_hợp trình Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế phê_duyệt kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của các Cục thuế. c ) Xây_dựng các quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 2.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra, giám_sát cơ_quan thuế các cấp triển_khai thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 3.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra việc xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế và tổng_hợp kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của ngành thuế. 4.Tổ_chức triển_khai thực_hiện theo thẩm_quyền công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm : thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo kế_hoạch đã được phê_duyệt ; thanh_tra, kiểm_tra thuế đột_xuất ; thanh_tra, kiểm_tra thuế chuyên_đề và các hình_thức thanh_tra, kiểm_tra thuế khác theo quy_định của pháp_luật. 5.Chỉ_đạo ngành
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :Tiếp_tục rà_soát, kiểm_tra, tổ_chức thực_hiện các khoản thu phí, lệ_phí theo quy_định của pháp_lệnh về phí, lệ_phí và Chỉ_thị 24/2007/CT TTg ngày 01/11/2007 của Thủ_tướng Chính_phủ về tăng_cường chấn_chỉnh việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân. d ) Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; đồng_thời, tổ_chức thu triệt_để các khoản nợ_đọng thuế có khả_năng thu_hồi, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu_hồi.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo cơ_chế quản_lý rủi_ro, tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra chuyên_sâu theo từng ngành, từng lĩnh_vực trọng_điểm, các doanh_nghiệp lớn, doanh_nghiệp rủi_ro cao, có dấu_hiệu chuyển giá và việc thực_hiện miễn, giảm, gia_hạn nộp thuế, hoàn thuế để truy_thu đầy_đủ vào NSNN các khoản tiền thuế bị gian_lận. đ ) Cơ_quan Thuế thực_hiện hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân nộp thuế vào NSNN theo phân_cấp nguồn thu giữa các cấp chính_quyền địa_phương thời_kỳ 2011 2015 đã được HĐND tỉnh thông_qua. 2.Về tăng_cường công_tác quản_lý chi ngân_sách nhà_nước a ) Về quản_lý vốn đầu_tư Nâng cao trách_nhiệm của các Chủ đầu_tư, các
10374_0
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
Căn_cứ vào Điều 2 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Nhiệm_vụ, quyền_hạn 1.Thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ sau : a ) Xây_dựng chiến_lược, kế_hoạch dài_hạn, trung_hạn và hàng năm về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. b ) Xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm của cơ_quan Tổng_cục Thuế ; hướng_dẫn, rà_soát, tổng_hợp trình Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế phê_duyệt kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của các Cục thuế. c ) Xây_dựng các quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 2.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra, giám_sát cơ_quan thuế các cấp triển_khai thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 3.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra việc xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế và tổng_hợp kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của ngành thuế. 4.Tổ_chức triển_khai thực_hiện theo thẩm_quyền công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm : thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo kế_hoạch đã được phê_duyệt ; thanh_tra, kiểm_tra thuế đột_xuất ; thanh_tra, kiểm_tra thuế chuyên_đề và các hình_thức thanh_tra, kiểm_tra thuế khác theo quy_định của pháp_luật. 5.Chỉ_đạo ngành
Quyết_định 29/2011/QĐ-UBND về Quy_định biện_pháp quản_lý thu thuế đối_với hoạt_động kinh_doanh vận_tải bằng ô_tô trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 3 :.Đối_với DN kinh_doanh vận_tải 1.DN tự khai thuế, tính thuế và nộp đủ số tiền thuế đã tính vào ngân_sách nhà_nước ; chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác, trung_thực, đầy_đủ của hồ_sơ khai thuế. 2.Cơ_quan thuế thực_hiện ấn_định thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế trong trường_hợp DN khai thuế, tính thuế chưa đúng và vi_phạm pháp_luật về thuế.DN phải nộp thuế theo số thuế do cơ_quan thuế ấn_định.
10374_0
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
Căn_cứ vào Điều 2 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Nhiệm_vụ, quyền_hạn 1.Thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ sau : a ) Xây_dựng chiến_lược, kế_hoạch dài_hạn, trung_hạn và hàng năm về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. b ) Xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm của cơ_quan Tổng_cục Thuế ; hướng_dẫn, rà_soát, tổng_hợp trình Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế phê_duyệt kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của các Cục thuế. c ) Xây_dựng các quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 2.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra, giám_sát cơ_quan thuế các cấp triển_khai thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 3.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra việc xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế và tổng_hợp kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của ngành thuế. 4.Tổ_chức triển_khai thực_hiện theo thẩm_quyền công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm : thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo kế_hoạch đã được phê_duyệt ; thanh_tra, kiểm_tra thuế đột_xuất ; thanh_tra, kiểm_tra thuế chuyên_đề và các hình_thức thanh_tra, kiểm_tra thuế khác theo quy_định của pháp_luật. 5.Chỉ_đạo ngành
Thông_tư 154/2011/TT-BTC hướng_dẫn Nghị_định 101/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Nghị_quyết 08/2011/QH13 bổ_sung giải_pháp về thuế nhằm tháo_gỡ khó_khăn cho doanh_nghiệp và cá_nhân do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 5 :của năm 2011 có phát_sinh số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm thuế thấp hơn so với tổng_số thuế đã tạm tính của 4 quý thì số thuế được giảm được xác_định theo số quyết_toán. 2.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp của thời_kỳ giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này lớn hơn so với số thuế đơn_vị tự kê_khai ( kể_cả trường_hợp doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định tại Thông_tư này nhưng chưa kê_khai số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm ) thì doanh_nghiệp được hưởng giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định đối_với số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tăng thêm.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định. 3.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này nhỏ hơn so với đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp chỉ giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Chương 2.VỀ THUẾ_GIÁ_TRỊ GIA_TĂNG
10374_0
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
Căn_cứ vào Điều 2 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Nhiệm_vụ, quyền_hạn 1.Thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ sau : a ) Xây_dựng chiến_lược, kế_hoạch dài_hạn, trung_hạn và hàng năm về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. b ) Xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm của cơ_quan Tổng_cục Thuế ; hướng_dẫn, rà_soát, tổng_hợp trình Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế phê_duyệt kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của các Cục thuế. c ) Xây_dựng các quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 2.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra, giám_sát cơ_quan thuế các cấp triển_khai thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 3.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra việc xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế và tổng_hợp kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của ngành thuế. 4.Tổ_chức triển_khai thực_hiện theo thẩm_quyền công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm : thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo kế_hoạch đã được phê_duyệt ; thanh_tra, kiểm_tra thuế đột_xuất ; thanh_tra, kiểm_tra thuế chuyên_đề và các hình_thức thanh_tra, kiểm_tra thuế khác theo quy_định của pháp_luật. 5.Chỉ_đạo ngành
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :lần tiếp_theo, nhưng phải trước thời_điểm cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền công_bố quyết_định kiểm_tra thuế, thanh_tra thuế tại trụ_sở người nộp thuế.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp qua thanh_tra, kiểm_tra phát_hiện doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được gia_hạn nộp thuế mà chưa kê_khai để được gia_hạn thì doanh_nghiệp được gia_hạn nộp thuế theo quy_định tại Thông_tư này.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện doanh_nghiệp, thuộc đối_tượng được gia_hạn thời_hạn nộp thuế có số thuế được gia_hạn thấp hơn hoặc cao hơn so với số đã được gia_hạn mà đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp được gia_hạn số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.
10374_0
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
thanh_tra, kiểm_tra thuế. 2.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra, giám_sát cơ_quan thuế các cấp triển_khai thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 3.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra việc xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế và tổng_hợp kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của ngành thuế. 4.Tổ_chức triển_khai thực_hiện theo thẩm_quyền công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm : thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo kế_hoạch đã được phê_duyệt ; thanh_tra, kiểm_tra thuế đột_xuất ; thanh_tra, kiểm_tra thuế chuyên_đề và các hình_thức thanh_tra, kiểm_tra thuế khác theo quy_định của pháp_luật. 5.Chỉ_đạo ngành thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế. 6.Chỉ_đạo, theo_dõi, phối_hợp, kiểm_tra, đôn_đốc, tổng_hợp báo_cáo việc thực_hiện các kết_luận, kiến_nghị về thuế của Kiểm_toán Nhà_nước, Thanh_tra Chính_phủ, Ban Chỉ_đạo quốc_gia chống buôn_lậu, gian_lận thương_mại và hàng giả, Cơ_quan Công_an. 7.Tổ_chức thanh_tra lại kết_quả thanh_tra, thanh_tra kết_quả kiểm_tra thuế của cơ_quan thuế các cấp theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổng_hợp, theo_dõi, rà_soát kết_luận thanh_tra, kiểm_tra thuế, quyết_định xử_lý về thuế trong toàn ngành thuế. 9.Chỉ_đạo, hướng_dẫn, thực_hiện giải_quyết tố_cáo về hành_vi
Thông_tư 178/2011/TT-BTC hướng_dẫn việc tạo , phát_hành , sử_dụng và quản_lý Biên_lai thu thuế , lệ_phí hải_quan đối_với hàng_hoá xuất , nhập_khẩu của Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ chuyển_phát nhanh đường_hàng_không quốc_tế do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 11 :kiểm_tra được quyền nhận biên_bản kiểm_tra Biên_lai, yêu_cầu giải_thích nội_dung Biên_bản kiểm_tra và bảo_lưu ý_kiến trong Biên_bản kiểm_tra ( nếu có ). 2.6.Xử_lý kết_quả kiểm_tra : Chậm nhất năm ( 05 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký Biên_bản kiểm_tra với Doanh_nghiệp bị kiểm_tra, trưởng_đoàn kiểm_tra phải báo_cáo người ra quyết_định kiểm_tra về kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp phát_sinh hành_vi vi_phạm phải xử_phạt vi_phạm hành_chính thì trong thời_hạn không quá mười ( 10 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký biên_bản, Thủ_trưởng cơ_quan Hải_quan phải ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính.Doanh_nghiệp bị kiểm_tra có nghĩa_vụ chấp_hành quyết_định xử_lý kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp qua kiểm_tra phát_hiện hành_vi vi_phạm về quản_lý, sử_dụng Biên_lai dẫn đến phải xử_lý về thuế thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà cơ_quan Hải_quan ban_hành quyết_định kiểm_tra, thanh_tra về thuế theo quy_định của Luật Hải_quan, Luật Quản_lý thuế, Luật Thanh_tra và quy_trình kiểm_tra, thanh_tra về thuế. 3.Thanh_tra về Biên_lai Việc thanh_tra về Biên_lai được kết_hợp với việc thanh_tra chấp_hành pháp_luật thuế hải_quan tại trụ_sở người nộp thuế.
10374_1
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
thanh_tra, kiểm_tra thuế. 2.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra, giám_sát cơ_quan thuế các cấp triển_khai thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 3.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra việc xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế và tổng_hợp kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của ngành thuế. 4.Tổ_chức triển_khai thực_hiện theo thẩm_quyền công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm : thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo kế_hoạch đã được phê_duyệt ; thanh_tra, kiểm_tra thuế đột_xuất ; thanh_tra, kiểm_tra thuế chuyên_đề và các hình_thức thanh_tra, kiểm_tra thuế khác theo quy_định của pháp_luật. 5.Chỉ_đạo ngành thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế. 6.Chỉ_đạo, theo_dõi, phối_hợp, kiểm_tra, đôn_đốc, tổng_hợp báo_cáo việc thực_hiện các kết_luận, kiến_nghị về thuế của Kiểm_toán Nhà_nước, Thanh_tra Chính_phủ, Ban Chỉ_đạo quốc_gia chống buôn_lậu, gian_lận thương_mại và hàng giả, Cơ_quan Công_an. 7.Tổ_chức thanh_tra lại kết_quả thanh_tra, thanh_tra kết_quả kiểm_tra thuế của cơ_quan thuế các cấp theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổng_hợp, theo_dõi, rà_soát kết_luận thanh_tra, kiểm_tra thuế, quyết_định xử_lý về thuế trong toàn ngành thuế. 9.Chỉ_đạo, hướng_dẫn, thực_hiện giải_quyết tố_cáo về hành_vi
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :Tiếp_tục rà_soát, kiểm_tra, tổ_chức thực_hiện các khoản thu phí, lệ_phí theo quy_định của pháp_lệnh về phí, lệ_phí và Chỉ_thị 24/2007/CT TTg ngày 01/11/2007 của Thủ_tướng Chính_phủ về tăng_cường chấn_chỉnh việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân. d ) Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; đồng_thời, tổ_chức thu triệt_để các khoản nợ_đọng thuế có khả_năng thu_hồi, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu_hồi.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo cơ_chế quản_lý rủi_ro, tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra chuyên_sâu theo từng ngành, từng lĩnh_vực trọng_điểm, các doanh_nghiệp lớn, doanh_nghiệp rủi_ro cao, có dấu_hiệu chuyển giá và việc thực_hiện miễn, giảm, gia_hạn nộp thuế, hoàn thuế để truy_thu đầy_đủ vào NSNN các khoản tiền thuế bị gian_lận. đ ) Cơ_quan Thuế thực_hiện hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân nộp thuế vào NSNN theo phân_cấp nguồn thu giữa các cấp chính_quyền địa_phương thời_kỳ 2011 2015 đã được HĐND tỉnh thông_qua. 2.Về tăng_cường công_tác quản_lý chi ngân_sách nhà_nước a ) Về quản_lý vốn đầu_tư Nâng cao trách_nhiệm của các Chủ đầu_tư, các
10374_1
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
thanh_tra, kiểm_tra thuế. 2.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra, giám_sát cơ_quan thuế các cấp triển_khai thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 3.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra việc xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế và tổng_hợp kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của ngành thuế. 4.Tổ_chức triển_khai thực_hiện theo thẩm_quyền công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm : thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo kế_hoạch đã được phê_duyệt ; thanh_tra, kiểm_tra thuế đột_xuất ; thanh_tra, kiểm_tra thuế chuyên_đề và các hình_thức thanh_tra, kiểm_tra thuế khác theo quy_định của pháp_luật. 5.Chỉ_đạo ngành thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế. 6.Chỉ_đạo, theo_dõi, phối_hợp, kiểm_tra, đôn_đốc, tổng_hợp báo_cáo việc thực_hiện các kết_luận, kiến_nghị về thuế của Kiểm_toán Nhà_nước, Thanh_tra Chính_phủ, Ban Chỉ_đạo quốc_gia chống buôn_lậu, gian_lận thương_mại và hàng giả, Cơ_quan Công_an. 7.Tổ_chức thanh_tra lại kết_quả thanh_tra, thanh_tra kết_quả kiểm_tra thuế của cơ_quan thuế các cấp theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổng_hợp, theo_dõi, rà_soát kết_luận thanh_tra, kiểm_tra thuế, quyết_định xử_lý về thuế trong toàn ngành thuế. 9.Chỉ_đạo, hướng_dẫn, thực_hiện giải_quyết tố_cáo về hành_vi
Quyết_định 29/2011/QĐ-UBND về Quy_định biện_pháp quản_lý thu thuế đối_với hoạt_động kinh_doanh vận_tải bằng ô_tô trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 3 :.Đối_với DN kinh_doanh vận_tải 1.DN tự khai thuế, tính thuế và nộp đủ số tiền thuế đã tính vào ngân_sách nhà_nước ; chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác, trung_thực, đầy_đủ của hồ_sơ khai thuế. 2.Cơ_quan thuế thực_hiện ấn_định thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế trong trường_hợp DN khai thuế, tính thuế chưa đúng và vi_phạm pháp_luật về thuế.DN phải nộp thuế theo số thuế do cơ_quan thuế ấn_định.
10374_1
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
thanh_tra, kiểm_tra thuế. 2.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra, giám_sát cơ_quan thuế các cấp triển_khai thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 3.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra việc xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế và tổng_hợp kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của ngành thuế. 4.Tổ_chức triển_khai thực_hiện theo thẩm_quyền công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm : thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo kế_hoạch đã được phê_duyệt ; thanh_tra, kiểm_tra thuế đột_xuất ; thanh_tra, kiểm_tra thuế chuyên_đề và các hình_thức thanh_tra, kiểm_tra thuế khác theo quy_định của pháp_luật. 5.Chỉ_đạo ngành thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế. 6.Chỉ_đạo, theo_dõi, phối_hợp, kiểm_tra, đôn_đốc, tổng_hợp báo_cáo việc thực_hiện các kết_luận, kiến_nghị về thuế của Kiểm_toán Nhà_nước, Thanh_tra Chính_phủ, Ban Chỉ_đạo quốc_gia chống buôn_lậu, gian_lận thương_mại và hàng giả, Cơ_quan Công_an. 7.Tổ_chức thanh_tra lại kết_quả thanh_tra, thanh_tra kết_quả kiểm_tra thuế của cơ_quan thuế các cấp theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổng_hợp, theo_dõi, rà_soát kết_luận thanh_tra, kiểm_tra thuế, quyết_định xử_lý về thuế trong toàn ngành thuế. 9.Chỉ_đạo, hướng_dẫn, thực_hiện giải_quyết tố_cáo về hành_vi
Thông_tư 154/2011/TT-BTC hướng_dẫn Nghị_định 101/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Nghị_quyết 08/2011/QH13 bổ_sung giải_pháp về thuế nhằm tháo_gỡ khó_khăn cho doanh_nghiệp và cá_nhân do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 5 :của năm 2011 có phát_sinh số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm thuế thấp hơn so với tổng_số thuế đã tạm tính của 4 quý thì số thuế được giảm được xác_định theo số quyết_toán. 2.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp của thời_kỳ giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này lớn hơn so với số thuế đơn_vị tự kê_khai ( kể_cả trường_hợp doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định tại Thông_tư này nhưng chưa kê_khai số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm ) thì doanh_nghiệp được hưởng giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định đối_với số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tăng thêm.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định. 3.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này nhỏ hơn so với đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp chỉ giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Chương 2.VỀ THUẾ_GIÁ_TRỊ GIA_TĂNG
10374_1
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
thanh_tra, kiểm_tra thuế. 2.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra, giám_sát cơ_quan thuế các cấp triển_khai thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, quy_định, quy_trình nghiệp_vụ về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, quy_trình Nhật_ký điện_tử, quy_chế giám_sát hoạt_động của Đoàn thanh_tra, kiểm_tra thuế. 3.Hướng_dẫn, chỉ_đạo, kiểm_tra việc xây_dựng kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế và tổng_hợp kế_hoạch thanh_tra, kiểm_tra thuế của ngành thuế. 4.Tổ_chức triển_khai thực_hiện theo thẩm_quyền công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế hàng năm : thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo kế_hoạch đã được phê_duyệt ; thanh_tra, kiểm_tra thuế đột_xuất ; thanh_tra, kiểm_tra thuế chuyên_đề và các hình_thức thanh_tra, kiểm_tra thuế khác theo quy_định của pháp_luật. 5.Chỉ_đạo ngành thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế. 6.Chỉ_đạo, theo_dõi, phối_hợp, kiểm_tra, đôn_đốc, tổng_hợp báo_cáo việc thực_hiện các kết_luận, kiến_nghị về thuế của Kiểm_toán Nhà_nước, Thanh_tra Chính_phủ, Ban Chỉ_đạo quốc_gia chống buôn_lậu, gian_lận thương_mại và hàng giả, Cơ_quan Công_an. 7.Tổ_chức thanh_tra lại kết_quả thanh_tra, thanh_tra kết_quả kiểm_tra thuế của cơ_quan thuế các cấp theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổng_hợp, theo_dõi, rà_soát kết_luận thanh_tra, kiểm_tra thuế, quyết_định xử_lý về thuế trong toàn ngành thuế. 9.Chỉ_đạo, hướng_dẫn, thực_hiện giải_quyết tố_cáo về hành_vi
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :lần tiếp_theo, nhưng phải trước thời_điểm cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền công_bố quyết_định kiểm_tra thuế, thanh_tra thuế tại trụ_sở người nộp thuế.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp qua thanh_tra, kiểm_tra phát_hiện doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được gia_hạn nộp thuế mà chưa kê_khai để được gia_hạn thì doanh_nghiệp được gia_hạn nộp thuế theo quy_định tại Thông_tư này.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện doanh_nghiệp, thuộc đối_tượng được gia_hạn thời_hạn nộp thuế có số thuế được gia_hạn thấp hơn hoặc cao hơn so với số đã được gia_hạn mà đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp được gia_hạn số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.
10374_1
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế. 6.Chỉ_đạo, theo_dõi, phối_hợp, kiểm_tra, đôn_đốc, tổng_hợp báo_cáo việc thực_hiện các kết_luận, kiến_nghị về thuế của Kiểm_toán Nhà_nước, Thanh_tra Chính_phủ, Ban Chỉ_đạo quốc_gia chống buôn_lậu, gian_lận thương_mại và hàng giả, Cơ_quan Công_an. 7.Tổ_chức thanh_tra lại kết_quả thanh_tra, thanh_tra kết_quả kiểm_tra thuế của cơ_quan thuế các cấp theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổng_hợp, theo_dõi, rà_soát kết_luận thanh_tra, kiểm_tra thuế, quyết_định xử_lý về thuế trong toàn ngành thuế. 9.Chỉ_đạo, hướng_dẫn, thực_hiện giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế theo quy_định của pháp_luật. 10.Tổ_chức xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý đối_với các hành_vi vi_phạm pháp_luật trong lĩnh_vực thuế.Kiến_nghị với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền đình_chỉ việc thi_hành, hoặc huỷ_bỏ những quy_định trái với văn_bản quy_phạm_pháp_luật ; kiến_nghị sửa_đổi bổ_sung các chế_độ, chính_sách không còn phù_hợp được phát_hiện thông_qua hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra thuế. 11.Trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản hướng_dẫn, giải_đáp các vướng_mắc về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế. 12.Chủ_trì và phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện giám_định tư_pháp về thuế theo quy_định của pháp_luật. 13.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có
Thông_tư 178/2011/TT-BTC hướng_dẫn việc tạo , phát_hành , sử_dụng và quản_lý Biên_lai thu thuế , lệ_phí hải_quan đối_với hàng_hoá xuất , nhập_khẩu của Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ chuyển_phát nhanh đường_hàng_không quốc_tế do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 11 :kiểm_tra được quyền nhận biên_bản kiểm_tra Biên_lai, yêu_cầu giải_thích nội_dung Biên_bản kiểm_tra và bảo_lưu ý_kiến trong Biên_bản kiểm_tra ( nếu có ). 2.6.Xử_lý kết_quả kiểm_tra : Chậm nhất năm ( 05 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký Biên_bản kiểm_tra với Doanh_nghiệp bị kiểm_tra, trưởng_đoàn kiểm_tra phải báo_cáo người ra quyết_định kiểm_tra về kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp phát_sinh hành_vi vi_phạm phải xử_phạt vi_phạm hành_chính thì trong thời_hạn không quá mười ( 10 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký biên_bản, Thủ_trưởng cơ_quan Hải_quan phải ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính.Doanh_nghiệp bị kiểm_tra có nghĩa_vụ chấp_hành quyết_định xử_lý kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp qua kiểm_tra phát_hiện hành_vi vi_phạm về quản_lý, sử_dụng Biên_lai dẫn đến phải xử_lý về thuế thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà cơ_quan Hải_quan ban_hành quyết_định kiểm_tra, thanh_tra về thuế theo quy_định của Luật Hải_quan, Luật Quản_lý thuế, Luật Thanh_tra và quy_trình kiểm_tra, thanh_tra về thuế. 3.Thanh_tra về Biên_lai Việc thanh_tra về Biên_lai được kết_hợp với việc thanh_tra chấp_hành pháp_luật thuế hải_quan tại trụ_sở người nộp thuế.
10374_2
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế. 6.Chỉ_đạo, theo_dõi, phối_hợp, kiểm_tra, đôn_đốc, tổng_hợp báo_cáo việc thực_hiện các kết_luận, kiến_nghị về thuế của Kiểm_toán Nhà_nước, Thanh_tra Chính_phủ, Ban Chỉ_đạo quốc_gia chống buôn_lậu, gian_lận thương_mại và hàng giả, Cơ_quan Công_an. 7.Tổ_chức thanh_tra lại kết_quả thanh_tra, thanh_tra kết_quả kiểm_tra thuế của cơ_quan thuế các cấp theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổng_hợp, theo_dõi, rà_soát kết_luận thanh_tra, kiểm_tra thuế, quyết_định xử_lý về thuế trong toàn ngành thuế. 9.Chỉ_đạo, hướng_dẫn, thực_hiện giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế theo quy_định của pháp_luật. 10.Tổ_chức xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý đối_với các hành_vi vi_phạm pháp_luật trong lĩnh_vực thuế.Kiến_nghị với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền đình_chỉ việc thi_hành, hoặc huỷ_bỏ những quy_định trái với văn_bản quy_phạm_pháp_luật ; kiến_nghị sửa_đổi bổ_sung các chế_độ, chính_sách không còn phù_hợp được phát_hiện thông_qua hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra thuế. 11.Trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản hướng_dẫn, giải_đáp các vướng_mắc về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế. 12.Chủ_trì và phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện giám_định tư_pháp về thuế theo quy_định của pháp_luật. 13.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :Tiếp_tục rà_soát, kiểm_tra, tổ_chức thực_hiện các khoản thu phí, lệ_phí theo quy_định của pháp_lệnh về phí, lệ_phí và Chỉ_thị 24/2007/CT TTg ngày 01/11/2007 của Thủ_tướng Chính_phủ về tăng_cường chấn_chỉnh việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân. d ) Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; đồng_thời, tổ_chức thu triệt_để các khoản nợ_đọng thuế có khả_năng thu_hồi, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu_hồi.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo cơ_chế quản_lý rủi_ro, tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra chuyên_sâu theo từng ngành, từng lĩnh_vực trọng_điểm, các doanh_nghiệp lớn, doanh_nghiệp rủi_ro cao, có dấu_hiệu chuyển giá và việc thực_hiện miễn, giảm, gia_hạn nộp thuế, hoàn thuế để truy_thu đầy_đủ vào NSNN các khoản tiền thuế bị gian_lận. đ ) Cơ_quan Thuế thực_hiện hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân nộp thuế vào NSNN theo phân_cấp nguồn thu giữa các cấp chính_quyền địa_phương thời_kỳ 2011 2015 đã được HĐND tỉnh thông_qua. 2.Về tăng_cường công_tác quản_lý chi ngân_sách nhà_nước a ) Về quản_lý vốn đầu_tư Nâng cao trách_nhiệm của các Chủ đầu_tư, các
10374_2
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế. 6.Chỉ_đạo, theo_dõi, phối_hợp, kiểm_tra, đôn_đốc, tổng_hợp báo_cáo việc thực_hiện các kết_luận, kiến_nghị về thuế của Kiểm_toán Nhà_nước, Thanh_tra Chính_phủ, Ban Chỉ_đạo quốc_gia chống buôn_lậu, gian_lận thương_mại và hàng giả, Cơ_quan Công_an. 7.Tổ_chức thanh_tra lại kết_quả thanh_tra, thanh_tra kết_quả kiểm_tra thuế của cơ_quan thuế các cấp theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổng_hợp, theo_dõi, rà_soát kết_luận thanh_tra, kiểm_tra thuế, quyết_định xử_lý về thuế trong toàn ngành thuế. 9.Chỉ_đạo, hướng_dẫn, thực_hiện giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế theo quy_định của pháp_luật. 10.Tổ_chức xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý đối_với các hành_vi vi_phạm pháp_luật trong lĩnh_vực thuế.Kiến_nghị với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền đình_chỉ việc thi_hành, hoặc huỷ_bỏ những quy_định trái với văn_bản quy_phạm_pháp_luật ; kiến_nghị sửa_đổi bổ_sung các chế_độ, chính_sách không còn phù_hợp được phát_hiện thông_qua hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra thuế. 11.Trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản hướng_dẫn, giải_đáp các vướng_mắc về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế. 12.Chủ_trì và phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện giám_định tư_pháp về thuế theo quy_định của pháp_luật. 13.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có
Quyết_định 29/2011/QĐ-UBND về Quy_định biện_pháp quản_lý thu thuế đối_với hoạt_động kinh_doanh vận_tải bằng ô_tô trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 3 :.Đối_với DN kinh_doanh vận_tải 1.DN tự khai thuế, tính thuế và nộp đủ số tiền thuế đã tính vào ngân_sách nhà_nước ; chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác, trung_thực, đầy_đủ của hồ_sơ khai thuế. 2.Cơ_quan thuế thực_hiện ấn_định thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế trong trường_hợp DN khai thuế, tính thuế chưa đúng và vi_phạm pháp_luật về thuế.DN phải nộp thuế theo số thuế do cơ_quan thuế ấn_định.
10374_2
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế. 6.Chỉ_đạo, theo_dõi, phối_hợp, kiểm_tra, đôn_đốc, tổng_hợp báo_cáo việc thực_hiện các kết_luận, kiến_nghị về thuế của Kiểm_toán Nhà_nước, Thanh_tra Chính_phủ, Ban Chỉ_đạo quốc_gia chống buôn_lậu, gian_lận thương_mại và hàng giả, Cơ_quan Công_an. 7.Tổ_chức thanh_tra lại kết_quả thanh_tra, thanh_tra kết_quả kiểm_tra thuế của cơ_quan thuế các cấp theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổng_hợp, theo_dõi, rà_soát kết_luận thanh_tra, kiểm_tra thuế, quyết_định xử_lý về thuế trong toàn ngành thuế. 9.Chỉ_đạo, hướng_dẫn, thực_hiện giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế theo quy_định của pháp_luật. 10.Tổ_chức xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý đối_với các hành_vi vi_phạm pháp_luật trong lĩnh_vực thuế.Kiến_nghị với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền đình_chỉ việc thi_hành, hoặc huỷ_bỏ những quy_định trái với văn_bản quy_phạm_pháp_luật ; kiến_nghị sửa_đổi bổ_sung các chế_độ, chính_sách không còn phù_hợp được phát_hiện thông_qua hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra thuế. 11.Trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản hướng_dẫn, giải_đáp các vướng_mắc về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế. 12.Chủ_trì và phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện giám_định tư_pháp về thuế theo quy_định của pháp_luật. 13.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có
Thông_tư 154/2011/TT-BTC hướng_dẫn Nghị_định 101/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Nghị_quyết 08/2011/QH13 bổ_sung giải_pháp về thuế nhằm tháo_gỡ khó_khăn cho doanh_nghiệp và cá_nhân do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 5 :của năm 2011 có phát_sinh số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm thuế thấp hơn so với tổng_số thuế đã tạm tính của 4 quý thì số thuế được giảm được xác_định theo số quyết_toán. 2.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp của thời_kỳ giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này lớn hơn so với số thuế đơn_vị tự kê_khai ( kể_cả trường_hợp doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định tại Thông_tư này nhưng chưa kê_khai số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm ) thì doanh_nghiệp được hưởng giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định đối_với số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tăng thêm.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định. 3.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này nhỏ hơn so với đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp chỉ giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Chương 2.VỀ THUẾ_GIÁ_TRỊ GIA_TĂNG
10374_2
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế. 6.Chỉ_đạo, theo_dõi, phối_hợp, kiểm_tra, đôn_đốc, tổng_hợp báo_cáo việc thực_hiện các kết_luận, kiến_nghị về thuế của Kiểm_toán Nhà_nước, Thanh_tra Chính_phủ, Ban Chỉ_đạo quốc_gia chống buôn_lậu, gian_lận thương_mại và hàng giả, Cơ_quan Công_an. 7.Tổ_chức thanh_tra lại kết_quả thanh_tra, thanh_tra kết_quả kiểm_tra thuế của cơ_quan thuế các cấp theo quy_định của pháp_luật. 8.Tổng_hợp, theo_dõi, rà_soát kết_luận thanh_tra, kiểm_tra thuế, quyết_định xử_lý về thuế trong toàn ngành thuế. 9.Chỉ_đạo, hướng_dẫn, thực_hiện giải_quyết tố_cáo về hành_vi trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế theo quy_định của pháp_luật. 10.Tổ_chức xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý đối_với các hành_vi vi_phạm pháp_luật trong lĩnh_vực thuế.Kiến_nghị với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền đình_chỉ việc thi_hành, hoặc huỷ_bỏ những quy_định trái với văn_bản quy_phạm_pháp_luật ; kiến_nghị sửa_đổi bổ_sung các chế_độ, chính_sách không còn phù_hợp được phát_hiện thông_qua hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra thuế. 11.Trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản hướng_dẫn, giải_đáp các vướng_mắc về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế. 12.Chủ_trì và phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện giám_định tư_pháp về thuế theo quy_định của pháp_luật. 13.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :lần tiếp_theo, nhưng phải trước thời_điểm cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền công_bố quyết_định kiểm_tra thuế, thanh_tra thuế tại trụ_sở người nộp thuế.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp qua thanh_tra, kiểm_tra phát_hiện doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được gia_hạn nộp thuế mà chưa kê_khai để được gia_hạn thì doanh_nghiệp được gia_hạn nộp thuế theo quy_định tại Thông_tư này.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện doanh_nghiệp, thuộc đối_tượng được gia_hạn thời_hạn nộp thuế có số thuế được gia_hạn thấp hơn hoặc cao hơn so với số đã được gia_hạn mà đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp được gia_hạn số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.
10374_2
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế theo quy_định của pháp_luật. 10.Tổ_chức xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý đối_với các hành_vi vi_phạm pháp_luật trong lĩnh_vực thuế.Kiến_nghị với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền đình_chỉ việc thi_hành, hoặc huỷ_bỏ những quy_định trái với văn_bản quy_phạm_pháp_luật ; kiến_nghị sửa_đổi bổ_sung các chế_độ, chính_sách không còn phù_hợp được phát_hiện thông_qua hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra thuế. 11.Trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản hướng_dẫn, giải_đáp các vướng_mắc về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế. 12.Chủ_trì và phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện giám_định tư_pháp về thuế theo quy_định của pháp_luật. 13.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng các ứng_dụng công_nghệ_thông_tin phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra của ngành thuế và cơ_sở_dữ_liệu về thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế thuộc lĩnh_vực quản_lý của ngành thuế. 14.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng tiêu_chí, biện_pháp, kỹ_thuật quản_lý rủi_ro thuộc lĩnh_vực thanh_tra, kiểm_tra thuế ; phân_tích đánh_giá mức_độ tuân_thủ pháp_luật thuế của người nộp thuế phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, xác_định các lĩnh_vực rủi_ro, chỉ_đạo cơ_quan thuế các cấp thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế ; triển_khai việc thu_thập, xử_lý, sử_dụng thông_tin từ người nộp thuế, cơ_quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh_vực quản_lý. 15.Tổ_chức thực_hiện hướng_dẫn, tổng_hợp, báo_cáo, phân_tích, đánh_giá
Thông_tư 178/2011/TT-BTC hướng_dẫn việc tạo , phát_hành , sử_dụng và quản_lý Biên_lai thu thuế , lệ_phí hải_quan đối_với hàng_hoá xuất , nhập_khẩu của Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ chuyển_phát nhanh đường_hàng_không quốc_tế do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 11 :kiểm_tra được quyền nhận biên_bản kiểm_tra Biên_lai, yêu_cầu giải_thích nội_dung Biên_bản kiểm_tra và bảo_lưu ý_kiến trong Biên_bản kiểm_tra ( nếu có ). 2.6.Xử_lý kết_quả kiểm_tra : Chậm nhất năm ( 05 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký Biên_bản kiểm_tra với Doanh_nghiệp bị kiểm_tra, trưởng_đoàn kiểm_tra phải báo_cáo người ra quyết_định kiểm_tra về kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp phát_sinh hành_vi vi_phạm phải xử_phạt vi_phạm hành_chính thì trong thời_hạn không quá mười ( 10 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký biên_bản, Thủ_trưởng cơ_quan Hải_quan phải ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính.Doanh_nghiệp bị kiểm_tra có nghĩa_vụ chấp_hành quyết_định xử_lý kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp qua kiểm_tra phát_hiện hành_vi vi_phạm về quản_lý, sử_dụng Biên_lai dẫn đến phải xử_lý về thuế thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà cơ_quan Hải_quan ban_hành quyết_định kiểm_tra, thanh_tra về thuế theo quy_định của Luật Hải_quan, Luật Quản_lý thuế, Luật Thanh_tra và quy_trình kiểm_tra, thanh_tra về thuế. 3.Thanh_tra về Biên_lai Việc thanh_tra về Biên_lai được kết_hợp với việc thanh_tra chấp_hành pháp_luật thuế hải_quan tại trụ_sở người nộp thuế.
10374_3
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế theo quy_định của pháp_luật. 10.Tổ_chức xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý đối_với các hành_vi vi_phạm pháp_luật trong lĩnh_vực thuế.Kiến_nghị với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền đình_chỉ việc thi_hành, hoặc huỷ_bỏ những quy_định trái với văn_bản quy_phạm_pháp_luật ; kiến_nghị sửa_đổi bổ_sung các chế_độ, chính_sách không còn phù_hợp được phát_hiện thông_qua hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra thuế. 11.Trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản hướng_dẫn, giải_đáp các vướng_mắc về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế. 12.Chủ_trì và phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện giám_định tư_pháp về thuế theo quy_định của pháp_luật. 13.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng các ứng_dụng công_nghệ_thông_tin phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra của ngành thuế và cơ_sở_dữ_liệu về thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế thuộc lĩnh_vực quản_lý của ngành thuế. 14.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng tiêu_chí, biện_pháp, kỹ_thuật quản_lý rủi_ro thuộc lĩnh_vực thanh_tra, kiểm_tra thuế ; phân_tích đánh_giá mức_độ tuân_thủ pháp_luật thuế của người nộp thuế phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, xác_định các lĩnh_vực rủi_ro, chỉ_đạo cơ_quan thuế các cấp thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế ; triển_khai việc thu_thập, xử_lý, sử_dụng thông_tin từ người nộp thuế, cơ_quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh_vực quản_lý. 15.Tổ_chức thực_hiện hướng_dẫn, tổng_hợp, báo_cáo, phân_tích, đánh_giá
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :Tiếp_tục rà_soát, kiểm_tra, tổ_chức thực_hiện các khoản thu phí, lệ_phí theo quy_định của pháp_lệnh về phí, lệ_phí và Chỉ_thị 24/2007/CT TTg ngày 01/11/2007 của Thủ_tướng Chính_phủ về tăng_cường chấn_chỉnh việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân. d ) Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; đồng_thời, tổ_chức thu triệt_để các khoản nợ_đọng thuế có khả_năng thu_hồi, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu_hồi.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo cơ_chế quản_lý rủi_ro, tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra chuyên_sâu theo từng ngành, từng lĩnh_vực trọng_điểm, các doanh_nghiệp lớn, doanh_nghiệp rủi_ro cao, có dấu_hiệu chuyển giá và việc thực_hiện miễn, giảm, gia_hạn nộp thuế, hoàn thuế để truy_thu đầy_đủ vào NSNN các khoản tiền thuế bị gian_lận. đ ) Cơ_quan Thuế thực_hiện hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân nộp thuế vào NSNN theo phân_cấp nguồn thu giữa các cấp chính_quyền địa_phương thời_kỳ 2011 2015 đã được HĐND tỉnh thông_qua. 2.Về tăng_cường công_tác quản_lý chi ngân_sách nhà_nước a ) Về quản_lý vốn đầu_tư Nâng cao trách_nhiệm của các Chủ đầu_tư, các
10374_3
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế theo quy_định của pháp_luật. 10.Tổ_chức xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý đối_với các hành_vi vi_phạm pháp_luật trong lĩnh_vực thuế.Kiến_nghị với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền đình_chỉ việc thi_hành, hoặc huỷ_bỏ những quy_định trái với văn_bản quy_phạm_pháp_luật ; kiến_nghị sửa_đổi bổ_sung các chế_độ, chính_sách không còn phù_hợp được phát_hiện thông_qua hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra thuế. 11.Trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản hướng_dẫn, giải_đáp các vướng_mắc về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế. 12.Chủ_trì và phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện giám_định tư_pháp về thuế theo quy_định của pháp_luật. 13.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng các ứng_dụng công_nghệ_thông_tin phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra của ngành thuế và cơ_sở_dữ_liệu về thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế thuộc lĩnh_vực quản_lý của ngành thuế. 14.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng tiêu_chí, biện_pháp, kỹ_thuật quản_lý rủi_ro thuộc lĩnh_vực thanh_tra, kiểm_tra thuế ; phân_tích đánh_giá mức_độ tuân_thủ pháp_luật thuế của người nộp thuế phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, xác_định các lĩnh_vực rủi_ro, chỉ_đạo cơ_quan thuế các cấp thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế ; triển_khai việc thu_thập, xử_lý, sử_dụng thông_tin từ người nộp thuế, cơ_quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh_vực quản_lý. 15.Tổ_chức thực_hiện hướng_dẫn, tổng_hợp, báo_cáo, phân_tích, đánh_giá
Quyết_định 29/2011/QĐ-UBND về Quy_định biện_pháp quản_lý thu thuế đối_với hoạt_động kinh_doanh vận_tải bằng ô_tô trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 3 :.Đối_với DN kinh_doanh vận_tải 1.DN tự khai thuế, tính thuế và nộp đủ số tiền thuế đã tính vào ngân_sách nhà_nước ; chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác, trung_thực, đầy_đủ của hồ_sơ khai thuế. 2.Cơ_quan thuế thực_hiện ấn_định thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế trong trường_hợp DN khai thuế, tính thuế chưa đúng và vi_phạm pháp_luật về thuế.DN phải nộp thuế theo số thuế do cơ_quan thuế ấn_định.
10374_3
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế theo quy_định của pháp_luật. 10.Tổ_chức xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý đối_với các hành_vi vi_phạm pháp_luật trong lĩnh_vực thuế.Kiến_nghị với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền đình_chỉ việc thi_hành, hoặc huỷ_bỏ những quy_định trái với văn_bản quy_phạm_pháp_luật ; kiến_nghị sửa_đổi bổ_sung các chế_độ, chính_sách không còn phù_hợp được phát_hiện thông_qua hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra thuế. 11.Trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản hướng_dẫn, giải_đáp các vướng_mắc về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế. 12.Chủ_trì và phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện giám_định tư_pháp về thuế theo quy_định của pháp_luật. 13.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng các ứng_dụng công_nghệ_thông_tin phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra của ngành thuế và cơ_sở_dữ_liệu về thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế thuộc lĩnh_vực quản_lý của ngành thuế. 14.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng tiêu_chí, biện_pháp, kỹ_thuật quản_lý rủi_ro thuộc lĩnh_vực thanh_tra, kiểm_tra thuế ; phân_tích đánh_giá mức_độ tuân_thủ pháp_luật thuế của người nộp thuế phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, xác_định các lĩnh_vực rủi_ro, chỉ_đạo cơ_quan thuế các cấp thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế ; triển_khai việc thu_thập, xử_lý, sử_dụng thông_tin từ người nộp thuế, cơ_quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh_vực quản_lý. 15.Tổ_chức thực_hiện hướng_dẫn, tổng_hợp, báo_cáo, phân_tích, đánh_giá
Thông_tư 154/2011/TT-BTC hướng_dẫn Nghị_định 101/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Nghị_quyết 08/2011/QH13 bổ_sung giải_pháp về thuế nhằm tháo_gỡ khó_khăn cho doanh_nghiệp và cá_nhân do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 5 :của năm 2011 có phát_sinh số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm thuế thấp hơn so với tổng_số thuế đã tạm tính của 4 quý thì số thuế được giảm được xác_định theo số quyết_toán. 2.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp của thời_kỳ giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này lớn hơn so với số thuế đơn_vị tự kê_khai ( kể_cả trường_hợp doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định tại Thông_tư này nhưng chưa kê_khai số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm ) thì doanh_nghiệp được hưởng giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định đối_với số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tăng thêm.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định. 3.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này nhỏ hơn so với đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp chỉ giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Chương 2.VỀ THUẾ_GIÁ_TRỊ GIA_TĂNG
10374_3
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
trốn_thuế, gian_lận thuế của người nộp thuế theo quy_định của pháp_luật. 10.Tổ_chức xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý đối_với các hành_vi vi_phạm pháp_luật trong lĩnh_vực thuế.Kiến_nghị với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền đình_chỉ việc thi_hành, hoặc huỷ_bỏ những quy_định trái với văn_bản quy_phạm_pháp_luật ; kiến_nghị sửa_đổi bổ_sung các chế_độ, chính_sách không còn phù_hợp được phát_hiện thông_qua hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra thuế. 11.Trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản hướng_dẫn, giải_đáp các vướng_mắc về công_tác thanh_tra, kiểm_tra trong toàn ngành thuế. 12.Chủ_trì và phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện giám_định tư_pháp về thuế theo quy_định của pháp_luật. 13.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng các ứng_dụng công_nghệ_thông_tin phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra của ngành thuế và cơ_sở_dữ_liệu về thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế thuộc lĩnh_vực quản_lý của ngành thuế. 14.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng tiêu_chí, biện_pháp, kỹ_thuật quản_lý rủi_ro thuộc lĩnh_vực thanh_tra, kiểm_tra thuế ; phân_tích đánh_giá mức_độ tuân_thủ pháp_luật thuế của người nộp thuế phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, xác_định các lĩnh_vực rủi_ro, chỉ_đạo cơ_quan thuế các cấp thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế ; triển_khai việc thu_thập, xử_lý, sử_dụng thông_tin từ người nộp thuế, cơ_quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh_vực quản_lý. 15.Tổ_chức thực_hiện hướng_dẫn, tổng_hợp, báo_cáo, phân_tích, đánh_giá
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :lần tiếp_theo, nhưng phải trước thời_điểm cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền công_bố quyết_định kiểm_tra thuế, thanh_tra thuế tại trụ_sở người nộp thuế.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp qua thanh_tra, kiểm_tra phát_hiện doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được gia_hạn nộp thuế mà chưa kê_khai để được gia_hạn thì doanh_nghiệp được gia_hạn nộp thuế theo quy_định tại Thông_tư này.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện doanh_nghiệp, thuộc đối_tượng được gia_hạn thời_hạn nộp thuế có số thuế được gia_hạn thấp hơn hoặc cao hơn so với số đã được gia_hạn mà đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp được gia_hạn số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.
10374_3
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
liên_quan xây_dựng các ứng_dụng công_nghệ_thông_tin phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra của ngành thuế và cơ_sở_dữ_liệu về thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế thuộc lĩnh_vực quản_lý của ngành thuế. 14.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng tiêu_chí, biện_pháp, kỹ_thuật quản_lý rủi_ro thuộc lĩnh_vực thanh_tra, kiểm_tra thuế ; phân_tích đánh_giá mức_độ tuân_thủ pháp_luật thuế của người nộp thuế phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, xác_định các lĩnh_vực rủi_ro, chỉ_đạo cơ_quan thuế các cấp thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế ; triển_khai việc thu_thập, xử_lý, sử_dụng thông_tin từ người nộp thuế, cơ_quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh_vực quản_lý. 15.Tổ_chức thực_hiện hướng_dẫn, tổng_hợp, báo_cáo, phân_tích, đánh_giá kết_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế trong toàn ngành thuế ; nghiên_cứu đề_xuất các biện_pháp nâng cao hiệu_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. 16.Phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan trong công_tác đào_tạo, bồi_dưỡng kỹ_năng nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thuế cho các công_chức làm công_tác thanh_tra, kiểm_tra. 17.Thực_hiện quản_lý công_chức theo quy_định của pháp_luật, phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính và Tổng_cục Thuế. 18.Thực_hiện việc bảo_quản và lưu_trữ hồ_sơ nghiệp_vụ, tài_liệu của cơ_quan theo quy_định. 19.Thực_hiện các nhiệm_vụ khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế giao.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ nêu trên.Trong đó bao_gồm cả việc chỉ_đạo ngành thuế về
Thông_tư 178/2011/TT-BTC hướng_dẫn việc tạo , phát_hành , sử_dụng và quản_lý Biên_lai thu thuế , lệ_phí hải_quan đối_với hàng_hoá xuất , nhập_khẩu của Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ chuyển_phát nhanh đường_hàng_không quốc_tế do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 11 :kiểm_tra được quyền nhận biên_bản kiểm_tra Biên_lai, yêu_cầu giải_thích nội_dung Biên_bản kiểm_tra và bảo_lưu ý_kiến trong Biên_bản kiểm_tra ( nếu có ). 2.6.Xử_lý kết_quả kiểm_tra : Chậm nhất năm ( 05 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký Biên_bản kiểm_tra với Doanh_nghiệp bị kiểm_tra, trưởng_đoàn kiểm_tra phải báo_cáo người ra quyết_định kiểm_tra về kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp phát_sinh hành_vi vi_phạm phải xử_phạt vi_phạm hành_chính thì trong thời_hạn không quá mười ( 10 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký biên_bản, Thủ_trưởng cơ_quan Hải_quan phải ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính.Doanh_nghiệp bị kiểm_tra có nghĩa_vụ chấp_hành quyết_định xử_lý kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp qua kiểm_tra phát_hiện hành_vi vi_phạm về quản_lý, sử_dụng Biên_lai dẫn đến phải xử_lý về thuế thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà cơ_quan Hải_quan ban_hành quyết_định kiểm_tra, thanh_tra về thuế theo quy_định của Luật Hải_quan, Luật Quản_lý thuế, Luật Thanh_tra và quy_trình kiểm_tra, thanh_tra về thuế. 3.Thanh_tra về Biên_lai Việc thanh_tra về Biên_lai được kết_hợp với việc thanh_tra chấp_hành pháp_luật thuế hải_quan tại trụ_sở người nộp thuế.
10374_4
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
liên_quan xây_dựng các ứng_dụng công_nghệ_thông_tin phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra của ngành thuế và cơ_sở_dữ_liệu về thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế thuộc lĩnh_vực quản_lý của ngành thuế. 14.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng tiêu_chí, biện_pháp, kỹ_thuật quản_lý rủi_ro thuộc lĩnh_vực thanh_tra, kiểm_tra thuế ; phân_tích đánh_giá mức_độ tuân_thủ pháp_luật thuế của người nộp thuế phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, xác_định các lĩnh_vực rủi_ro, chỉ_đạo cơ_quan thuế các cấp thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế ; triển_khai việc thu_thập, xử_lý, sử_dụng thông_tin từ người nộp thuế, cơ_quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh_vực quản_lý. 15.Tổ_chức thực_hiện hướng_dẫn, tổng_hợp, báo_cáo, phân_tích, đánh_giá kết_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế trong toàn ngành thuế ; nghiên_cứu đề_xuất các biện_pháp nâng cao hiệu_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. 16.Phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan trong công_tác đào_tạo, bồi_dưỡng kỹ_năng nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thuế cho các công_chức làm công_tác thanh_tra, kiểm_tra. 17.Thực_hiện quản_lý công_chức theo quy_định của pháp_luật, phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính và Tổng_cục Thuế. 18.Thực_hiện việc bảo_quản và lưu_trữ hồ_sơ nghiệp_vụ, tài_liệu của cơ_quan theo quy_định. 19.Thực_hiện các nhiệm_vụ khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế giao.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ nêu trên.Trong đó bao_gồm cả việc chỉ_đạo ngành thuế về
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :Tiếp_tục rà_soát, kiểm_tra, tổ_chức thực_hiện các khoản thu phí, lệ_phí theo quy_định của pháp_lệnh về phí, lệ_phí và Chỉ_thị 24/2007/CT TTg ngày 01/11/2007 của Thủ_tướng Chính_phủ về tăng_cường chấn_chỉnh việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân. d ) Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; đồng_thời, tổ_chức thu triệt_để các khoản nợ_đọng thuế có khả_năng thu_hồi, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu_hồi.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo cơ_chế quản_lý rủi_ro, tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra chuyên_sâu theo từng ngành, từng lĩnh_vực trọng_điểm, các doanh_nghiệp lớn, doanh_nghiệp rủi_ro cao, có dấu_hiệu chuyển giá và việc thực_hiện miễn, giảm, gia_hạn nộp thuế, hoàn thuế để truy_thu đầy_đủ vào NSNN các khoản tiền thuế bị gian_lận. đ ) Cơ_quan Thuế thực_hiện hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân nộp thuế vào NSNN theo phân_cấp nguồn thu giữa các cấp chính_quyền địa_phương thời_kỳ 2011 2015 đã được HĐND tỉnh thông_qua. 2.Về tăng_cường công_tác quản_lý chi ngân_sách nhà_nước a ) Về quản_lý vốn đầu_tư Nâng cao trách_nhiệm của các Chủ đầu_tư, các
10374_4
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
liên_quan xây_dựng các ứng_dụng công_nghệ_thông_tin phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra của ngành thuế và cơ_sở_dữ_liệu về thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế thuộc lĩnh_vực quản_lý của ngành thuế. 14.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng tiêu_chí, biện_pháp, kỹ_thuật quản_lý rủi_ro thuộc lĩnh_vực thanh_tra, kiểm_tra thuế ; phân_tích đánh_giá mức_độ tuân_thủ pháp_luật thuế của người nộp thuế phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, xác_định các lĩnh_vực rủi_ro, chỉ_đạo cơ_quan thuế các cấp thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế ; triển_khai việc thu_thập, xử_lý, sử_dụng thông_tin từ người nộp thuế, cơ_quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh_vực quản_lý. 15.Tổ_chức thực_hiện hướng_dẫn, tổng_hợp, báo_cáo, phân_tích, đánh_giá kết_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế trong toàn ngành thuế ; nghiên_cứu đề_xuất các biện_pháp nâng cao hiệu_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. 16.Phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan trong công_tác đào_tạo, bồi_dưỡng kỹ_năng nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thuế cho các công_chức làm công_tác thanh_tra, kiểm_tra. 17.Thực_hiện quản_lý công_chức theo quy_định của pháp_luật, phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính và Tổng_cục Thuế. 18.Thực_hiện việc bảo_quản và lưu_trữ hồ_sơ nghiệp_vụ, tài_liệu của cơ_quan theo quy_định. 19.Thực_hiện các nhiệm_vụ khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế giao.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ nêu trên.Trong đó bao_gồm cả việc chỉ_đạo ngành thuế về
Quyết_định 29/2011/QĐ-UBND về Quy_định biện_pháp quản_lý thu thuế đối_với hoạt_động kinh_doanh vận_tải bằng ô_tô trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 3 :.Đối_với DN kinh_doanh vận_tải 1.DN tự khai thuế, tính thuế và nộp đủ số tiền thuế đã tính vào ngân_sách nhà_nước ; chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác, trung_thực, đầy_đủ của hồ_sơ khai thuế. 2.Cơ_quan thuế thực_hiện ấn_định thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế trong trường_hợp DN khai thuế, tính thuế chưa đúng và vi_phạm pháp_luật về thuế.DN phải nộp thuế theo số thuế do cơ_quan thuế ấn_định.
10374_4
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
liên_quan xây_dựng các ứng_dụng công_nghệ_thông_tin phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra của ngành thuế và cơ_sở_dữ_liệu về thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế thuộc lĩnh_vực quản_lý của ngành thuế. 14.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng tiêu_chí, biện_pháp, kỹ_thuật quản_lý rủi_ro thuộc lĩnh_vực thanh_tra, kiểm_tra thuế ; phân_tích đánh_giá mức_độ tuân_thủ pháp_luật thuế của người nộp thuế phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, xác_định các lĩnh_vực rủi_ro, chỉ_đạo cơ_quan thuế các cấp thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế ; triển_khai việc thu_thập, xử_lý, sử_dụng thông_tin từ người nộp thuế, cơ_quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh_vực quản_lý. 15.Tổ_chức thực_hiện hướng_dẫn, tổng_hợp, báo_cáo, phân_tích, đánh_giá kết_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế trong toàn ngành thuế ; nghiên_cứu đề_xuất các biện_pháp nâng cao hiệu_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. 16.Phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan trong công_tác đào_tạo, bồi_dưỡng kỹ_năng nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thuế cho các công_chức làm công_tác thanh_tra, kiểm_tra. 17.Thực_hiện quản_lý công_chức theo quy_định của pháp_luật, phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính và Tổng_cục Thuế. 18.Thực_hiện việc bảo_quản và lưu_trữ hồ_sơ nghiệp_vụ, tài_liệu của cơ_quan theo quy_định. 19.Thực_hiện các nhiệm_vụ khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế giao.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ nêu trên.Trong đó bao_gồm cả việc chỉ_đạo ngành thuế về
Thông_tư 154/2011/TT-BTC hướng_dẫn Nghị_định 101/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Nghị_quyết 08/2011/QH13 bổ_sung giải_pháp về thuế nhằm tháo_gỡ khó_khăn cho doanh_nghiệp và cá_nhân do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 5 :của năm 2011 có phát_sinh số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm thuế thấp hơn so với tổng_số thuế đã tạm tính của 4 quý thì số thuế được giảm được xác_định theo số quyết_toán. 2.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp của thời_kỳ giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này lớn hơn so với số thuế đơn_vị tự kê_khai ( kể_cả trường_hợp doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định tại Thông_tư này nhưng chưa kê_khai số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm ) thì doanh_nghiệp được hưởng giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định đối_với số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tăng thêm.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định. 3.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này nhỏ hơn so với đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp chỉ giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Chương 2.VỀ THUẾ_GIÁ_TRỊ GIA_TĂNG
10374_4
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
liên_quan xây_dựng các ứng_dụng công_nghệ_thông_tin phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra của ngành thuế và cơ_sở_dữ_liệu về thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với người nộp thuế thuộc lĩnh_vực quản_lý của ngành thuế. 14.Chủ_trì về nghiệp_vụ và phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan xây_dựng tiêu_chí, biện_pháp, kỹ_thuật quản_lý rủi_ro thuộc lĩnh_vực thanh_tra, kiểm_tra thuế ; phân_tích đánh_giá mức_độ tuân_thủ pháp_luật thuế của người nộp thuế phục_vụ công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, xác_định các lĩnh_vực rủi_ro, chỉ_đạo cơ_quan thuế các cấp thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế ; triển_khai việc thu_thập, xử_lý, sử_dụng thông_tin từ người nộp thuế, cơ_quan thuế và từ bên thứ ba thuộc lĩnh_vực quản_lý. 15.Tổ_chức thực_hiện hướng_dẫn, tổng_hợp, báo_cáo, phân_tích, đánh_giá kết_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế trong toàn ngành thuế ; nghiên_cứu đề_xuất các biện_pháp nâng cao hiệu_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. 16.Phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan trong công_tác đào_tạo, bồi_dưỡng kỹ_năng nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thuế cho các công_chức làm công_tác thanh_tra, kiểm_tra. 17.Thực_hiện quản_lý công_chức theo quy_định của pháp_luật, phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính và Tổng_cục Thuế. 18.Thực_hiện việc bảo_quản và lưu_trữ hồ_sơ nghiệp_vụ, tài_liệu của cơ_quan theo quy_định. 19.Thực_hiện các nhiệm_vụ khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế giao.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ nêu trên.Trong đó bao_gồm cả việc chỉ_đạo ngành thuế về
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :lần tiếp_theo, nhưng phải trước thời_điểm cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền công_bố quyết_định kiểm_tra thuế, thanh_tra thuế tại trụ_sở người nộp thuế.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp qua thanh_tra, kiểm_tra phát_hiện doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được gia_hạn nộp thuế mà chưa kê_khai để được gia_hạn thì doanh_nghiệp được gia_hạn nộp thuế theo quy_định tại Thông_tư này.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện doanh_nghiệp, thuộc đối_tượng được gia_hạn thời_hạn nộp thuế có số thuế được gia_hạn thấp hơn hoặc cao hơn so với số đã được gia_hạn mà đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp được gia_hạn số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.
10374_4
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
kết_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế trong toàn ngành thuế ; nghiên_cứu đề_xuất các biện_pháp nâng cao hiệu_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. 16.Phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan trong công_tác đào_tạo, bồi_dưỡng kỹ_năng nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thuế cho các công_chức làm công_tác thanh_tra, kiểm_tra. 17.Thực_hiện quản_lý công_chức theo quy_định của pháp_luật, phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính và Tổng_cục Thuế. 18.Thực_hiện việc bảo_quản và lưu_trữ hồ_sơ nghiệp_vụ, tài_liệu của cơ_quan theo quy_định. 19.Thực_hiện các nhiệm_vụ khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế giao.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ nêu trên.Trong đó bao_gồm cả việc chỉ_đạo ngành thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế.
Thông_tư 178/2011/TT-BTC hướng_dẫn việc tạo , phát_hành , sử_dụng và quản_lý Biên_lai thu thuế , lệ_phí hải_quan đối_với hàng_hoá xuất , nhập_khẩu của Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ chuyển_phát nhanh đường_hàng_không quốc_tế do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 11 :kiểm_tra được quyền nhận biên_bản kiểm_tra Biên_lai, yêu_cầu giải_thích nội_dung Biên_bản kiểm_tra và bảo_lưu ý_kiến trong Biên_bản kiểm_tra ( nếu có ). 2.6.Xử_lý kết_quả kiểm_tra : Chậm nhất năm ( 05 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký Biên_bản kiểm_tra với Doanh_nghiệp bị kiểm_tra, trưởng_đoàn kiểm_tra phải báo_cáo người ra quyết_định kiểm_tra về kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp phát_sinh hành_vi vi_phạm phải xử_phạt vi_phạm hành_chính thì trong thời_hạn không quá mười ( 10 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký biên_bản, Thủ_trưởng cơ_quan Hải_quan phải ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính.Doanh_nghiệp bị kiểm_tra có nghĩa_vụ chấp_hành quyết_định xử_lý kết_quả kiểm_tra.Trường_hợp qua kiểm_tra phát_hiện hành_vi vi_phạm về quản_lý, sử_dụng Biên_lai dẫn đến phải xử_lý về thuế thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà cơ_quan Hải_quan ban_hành quyết_định kiểm_tra, thanh_tra về thuế theo quy_định của Luật Hải_quan, Luật Quản_lý thuế, Luật Thanh_tra và quy_trình kiểm_tra, thanh_tra về thuế. 3.Thanh_tra về Biên_lai Việc thanh_tra về Biên_lai được kết_hợp với việc thanh_tra chấp_hành pháp_luật thuế hải_quan tại trụ_sở người nộp thuế.
10374_5
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
kết_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế trong toàn ngành thuế ; nghiên_cứu đề_xuất các biện_pháp nâng cao hiệu_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. 16.Phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan trong công_tác đào_tạo, bồi_dưỡng kỹ_năng nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thuế cho các công_chức làm công_tác thanh_tra, kiểm_tra. 17.Thực_hiện quản_lý công_chức theo quy_định của pháp_luật, phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính và Tổng_cục Thuế. 18.Thực_hiện việc bảo_quản và lưu_trữ hồ_sơ nghiệp_vụ, tài_liệu của cơ_quan theo quy_định. 19.Thực_hiện các nhiệm_vụ khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế giao.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ nêu trên.Trong đó bao_gồm cả việc chỉ_đạo ngành thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế.
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :Tiếp_tục rà_soát, kiểm_tra, tổ_chức thực_hiện các khoản thu phí, lệ_phí theo quy_định của pháp_lệnh về phí, lệ_phí và Chỉ_thị 24/2007/CT TTg ngày 01/11/2007 của Thủ_tướng Chính_phủ về tăng_cường chấn_chỉnh việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân. d ) Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; đồng_thời, tổ_chức thu triệt_để các khoản nợ_đọng thuế có khả_năng thu_hồi, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu_hồi.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo cơ_chế quản_lý rủi_ro, tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra chuyên_sâu theo từng ngành, từng lĩnh_vực trọng_điểm, các doanh_nghiệp lớn, doanh_nghiệp rủi_ro cao, có dấu_hiệu chuyển giá và việc thực_hiện miễn, giảm, gia_hạn nộp thuế, hoàn thuế để truy_thu đầy_đủ vào NSNN các khoản tiền thuế bị gian_lận. đ ) Cơ_quan Thuế thực_hiện hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân nộp thuế vào NSNN theo phân_cấp nguồn thu giữa các cấp chính_quyền địa_phương thời_kỳ 2011 2015 đã được HĐND tỉnh thông_qua. 2.Về tăng_cường công_tác quản_lý chi ngân_sách nhà_nước a ) Về quản_lý vốn đầu_tư Nâng cao trách_nhiệm của các Chủ đầu_tư, các
10374_5
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
kết_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế trong toàn ngành thuế ; nghiên_cứu đề_xuất các biện_pháp nâng cao hiệu_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. 16.Phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan trong công_tác đào_tạo, bồi_dưỡng kỹ_năng nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thuế cho các công_chức làm công_tác thanh_tra, kiểm_tra. 17.Thực_hiện quản_lý công_chức theo quy_định của pháp_luật, phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính và Tổng_cục Thuế. 18.Thực_hiện việc bảo_quản và lưu_trữ hồ_sơ nghiệp_vụ, tài_liệu của cơ_quan theo quy_định. 19.Thực_hiện các nhiệm_vụ khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế giao.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ nêu trên.Trong đó bao_gồm cả việc chỉ_đạo ngành thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế.
Quyết_định 29/2011/QĐ-UBND về Quy_định biện_pháp quản_lý thu thuế đối_với hoạt_động kinh_doanh vận_tải bằng ô_tô trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 3 :.Đối_với DN kinh_doanh vận_tải 1.DN tự khai thuế, tính thuế và nộp đủ số tiền thuế đã tính vào ngân_sách nhà_nước ; chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác, trung_thực, đầy_đủ của hồ_sơ khai thuế. 2.Cơ_quan thuế thực_hiện ấn_định thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế trong trường_hợp DN khai thuế, tính thuế chưa đúng và vi_phạm pháp_luật về thuế.DN phải nộp thuế theo số thuế do cơ_quan thuế ấn_định.
10374_5
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
kết_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế trong toàn ngành thuế ; nghiên_cứu đề_xuất các biện_pháp nâng cao hiệu_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. 16.Phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan trong công_tác đào_tạo, bồi_dưỡng kỹ_năng nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thuế cho các công_chức làm công_tác thanh_tra, kiểm_tra. 17.Thực_hiện quản_lý công_chức theo quy_định của pháp_luật, phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính và Tổng_cục Thuế. 18.Thực_hiện việc bảo_quản và lưu_trữ hồ_sơ nghiệp_vụ, tài_liệu của cơ_quan theo quy_định. 19.Thực_hiện các nhiệm_vụ khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế giao.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ nêu trên.Trong đó bao_gồm cả việc chỉ_đạo ngành thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế.
Thông_tư 154/2011/TT-BTC hướng_dẫn Nghị_định 101/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Nghị_quyết 08/2011/QH13 bổ_sung giải_pháp về thuế nhằm tháo_gỡ khó_khăn cho doanh_nghiệp và cá_nhân do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 5 :của năm 2011 có phát_sinh số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm thuế thấp hơn so với tổng_số thuế đã tạm tính của 4 quý thì số thuế được giảm được xác_định theo số quyết_toán. 2.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp của thời_kỳ giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này lớn hơn so với số thuế đơn_vị tự kê_khai ( kể_cả trường_hợp doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định tại Thông_tư này nhưng chưa kê_khai số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm ) thì doanh_nghiệp được hưởng giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo quy_định đối_với số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tăng thêm.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định. 3.Trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này nhỏ hơn so với đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp chỉ giảm thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo mức_độ vi_phạm của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Chương 2.VỀ THUẾ_GIÁ_TRỊ GIA_TĂNG
10374_5
Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có quyền thanh_tra , kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế có đúng không ?
kết_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế trong toàn ngành thuế ; nghiên_cứu đề_xuất các biện_pháp nâng cao hiệu_quả công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế. 16.Phối_hợp với các đơn_vị có liên_quan trong công_tác đào_tạo, bồi_dưỡng kỹ_năng nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thuế cho các công_chức làm công_tác thanh_tra, kiểm_tra. 17.Thực_hiện quản_lý công_chức theo quy_định của pháp_luật, phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính và Tổng_cục Thuế. 18.Thực_hiện việc bảo_quản và lưu_trữ hồ_sơ nghiệp_vụ, tài_liệu của cơ_quan theo quy_định. 19.Thực_hiện các nhiệm_vụ khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế giao.Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế các nhiệm_vụ nêu trên.Trong đó bao_gồm cả việc chỉ_đạo ngành thuế về công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế đối_với toàn_bộ người nộp thuế, bao_gồm cả người nộp thuế có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật thuế, gian_lận thuế, trốn_thuế.
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :lần tiếp_theo, nhưng phải trước thời_điểm cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền công_bố quyết_định kiểm_tra thuế, thanh_tra thuế tại trụ_sở người nộp thuế.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp qua thanh_tra, kiểm_tra phát_hiện doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được gia_hạn nộp thuế mà chưa kê_khai để được gia_hạn thì doanh_nghiệp được gia_hạn nộp thuế theo quy_định tại Thông_tư này.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, trường_hợp cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện doanh_nghiệp, thuộc đối_tượng được gia_hạn thời_hạn nộp thuế có số thuế được gia_hạn thấp hơn hoặc cao hơn so với số đã được gia_hạn mà đơn_vị tự kê_khai thì doanh_nghiệp được gia_hạn số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp theo số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp do kiểm_tra, thanh_tra phát_hiện.Tuỳ theo lỗi của doanh_nghiệp, cơ_quan có thẩm_quyền kiểm_tra, thanh_tra áp_dụng các mức xử_phạt vi_phạm pháp_luật về thuế theo quy_định.
10374_5
Cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ vào Điều 3 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Cơ_cấu tổ_chức Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế được tổ_chức 05 phòng : a ) Phòng Tổng_hợp. b ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng. c ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1. d ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2. đ ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Quy_chế hoạt_động, nhiệm_vụ cụ_thể của các phòng thuộc Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế quy_định.Như_vậy, Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế được tổ_chức thành 05 phòng, bao_gồm : + Phòng Tổng_hợp.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Bên cạnh đó, Điều 4 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC cũng quy_định về lãnh_đạo Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như sau : - Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng ; Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Cục.Phó Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được phân_công.- Việc bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức_danh lãnh_đạo khác của Cục Thanh_tra
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 61 :kiến_nghị kiểm_tra của Cục Tin_học và Thống_kê tài_chính, các khiếu_nại đối_với kết_luận, kiến_nghị kiểm_toán nội_bộ của Vụ Kế_hoạch Tài_chính. b ) Cục Tin_học và Thống_kê tài_chính có nhiệm_vụ chủ_trì giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý và giám_sát công_tác kiểm_tra hoạt_động ứng_dụng công_nghệ_thông_tin ; tổng_hợp kế_hoạch, kết_quả hàng năm ; tổ_chức thực_hiện kiểm_tra ; xử_lý các tồn_tại, sai_phạm phát_hiện qua kiểm_tra theo phân_cấp thẩm_quyền của Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ; giải_quyết khiếu_nại đối_với các kết_luận, kiến_nghị kiểm_tra của Thủ_trưởng các đơn_vị, tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính. c ) Vụ Kế_hoạch Tài_chính có nhiệm_vụ chủ_trì giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý và giám_sát công_tác kiểm_toán nội_bộ quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin ; tổng_hợp kế_hoạch, kết_quả hàng năm ; tổ_chức thực_hiện kiểm_toán nội_bộ ; xử_lý các tồn_tại, sai_phạm phát_hiện qua kiểm_toán nội_bộ theo phân_cấp thẩm_quyền của Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ; giải_quyết khiếu_nại đối_với các kết_luận, kiến_nghị kiểm_toán nội_bộ của Thủ_trưởng các đơn_vị, tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính. d ) Thủ_trưởng các đơn_vị, tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính có trách_nhiệm phối_hợp với Cục Tin_học và Thống_kê tài_chính, Vụ Kế_hoạch – Tài_chính, chỉ_đạo, hướng_dẫn và tổ_chức thực_hiện kiểm_tra, kiểm_toán nội_bộ công_tác quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong phạm_vi quản_lý ; rà_soát, tổng_hợp kế_hoạch, kết_quả kiểm_tra hàng năm đối_với các đơn_vị trực_thuộc báo_cáo Bộ Tài_chính
10375_0
Cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ vào Điều 3 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Cơ_cấu tổ_chức Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế được tổ_chức 05 phòng : a ) Phòng Tổng_hợp. b ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng. c ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1. d ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2. đ ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Quy_chế hoạt_động, nhiệm_vụ cụ_thể của các phòng thuộc Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế quy_định.Như_vậy, Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế được tổ_chức thành 05 phòng, bao_gồm : + Phòng Tổng_hợp.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Bên cạnh đó, Điều 4 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC cũng quy_định về lãnh_đạo Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như sau : - Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng ; Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Cục.Phó Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được phân_công.- Việc bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức_danh lãnh_đạo khác của Cục Thanh_tra
Quyết_định 1894 / QĐ-TCT năm 2011 về Quy_chế quản_lý , triển_khai , hỗ_trợ và sử_dụng ứng_dụng tại Cục Thuế , Chi_cục Thuế do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :trên ứng_dụng tại Cục Thuế. 6.Phòng Tài_vụ Quản_trị : là phòng Quản_trị Tài_vụ Ấn chỉ ( đối_với Cục Thuế thành_phố Hà_Nội và Cục Thuế thành_phố Hồ_Chí_Minh ) hoặc phòng Hành_chính Quản_trị Tài_vụ Ấn chỉ tại Cục Thuế. 7.Nhóm Tin_học : là cán_bộ tin_học hoặc nhóm Tin_học thuộc đội Kê_khai Kế_toán thuế và Tin_học tại Chi_cục Thuế. 8.Đội Chức_năng : là đội trực_tiếp cập_nhật và xử_lý dữ_liệu trên ứng_dụng tại Chi_cục Thuế. 9.Đội Hành_chính Nhân_sự : là đội Hành_chính nhân_sự tài_vụ ấn chỉ hoặc đội Hành_chính nhân_sự Tài_vụ Quản_trị Ấn chỉ tại Chi_cục Thuế. 10.Bộ_phận Tin_học : là tên gọi chung cho phòng Tin_học tại Cục Thuế và nhóm Tin_học tại Chi_cục Thuế. 11.Bộ_phận Chức_năng : là tên gọi chung cho phòng Chức_năng tại Cục Thuế và đội Chức_năng tại Chi_cục Thuế. 12.Bộ_phận Tổ_chức cán_bộ : là tên gọi chung cho phòng Tổ_chức cán_bộ thuộc Cục Thuế và Đội Hành_chính Nhân_sự tại Chi_cục Thuế. 13.Bộ_phận Tài_vụ Quản_trị : là tên gọi chung cho Phòng Tài_vụ Quản_trị tại Cục Thuế và đội Hành_chính nhân_sự tại Chi_cục Thuế.
10375_0
Cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ vào Điều 3 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Cơ_cấu tổ_chức Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế được tổ_chức 05 phòng : a ) Phòng Tổng_hợp. b ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng. c ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1. d ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2. đ ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Quy_chế hoạt_động, nhiệm_vụ cụ_thể của các phòng thuộc Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế quy_định.Như_vậy, Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế được tổ_chức thành 05 phòng, bao_gồm : + Phòng Tổng_hợp.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Bên cạnh đó, Điều 4 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC cũng quy_định về lãnh_đạo Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như sau : - Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng ; Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Cục.Phó Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được phân_công.- Việc bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức_danh lãnh_đạo khác của Cục Thanh_tra
Quyết_định 2944 / QĐ-BTC năm 2011 phê_duyệt Đề_án “ Kiện_toàn và tăng_cường năng_lực tổ_chức pháp_chế ngành tài_chính đáp_ứng yêu_cầu nhiệm_vụ mới theo quy_định tại Nghị_định 55/2011/NĐ-CP” do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :việc trùng_lắp, có việc bỏ sót.Sự hỗ_trợ lẫn nhau giữa pháp_chế Bộ với pháp_chế các Tổng_cục và người làm công_tác pháp_chế tại các đơn_vị còn hạn_chế. 2.Thực_trạng mô_hình, tổ_chức bộ_máy pháp_chế của ngành tài_chính hiện_nay a.Mô_hình tổ_chức pháp_chế ngành tài_chính hiện_nay đang thực_hiện theo Nghị_định số 122/2004/NĐ CP ngày 18/5/2004 của Chính_phủ quy_định về chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và tổ_chức pháp_chế.Cụ_thể như sau : Tại cơ_quan Bộ có Vụ Pháp_chế ; Tổng_cục Thuế, Hải_quan, Uỷ_ban Chứng_khoán Nhà_nước có Vụ Pháp_chế độc_lập ; Tổng_cục Dự trự Nhà_nước, Kho_bạc Nhà_nước có tổ_chức pháp_chế ghép với bộ_phận khác.Đối_với các Cục thuộc Tổng_cục : Hiện_nay, chỉ có ngành thuế đang thí_điểm có tổ_chức pháp_chế tại Cục thuế Hà_Nội, Cục thuế thành_phố Hồ_Chí_Minh.Theo đó, Cục thuế Hà_Nội và Cục thuế thành_phố Hồ_Chí_Minh có Phòng pháp_chế độc_lập, Cục thuế tại các địa_phương còn lại, công_tác pháp_chế được giao cho phòng Tổng_hợp Nghiệp_vụ Dự_toán.Đối_với các Cục, Vụ thuộc Bộ : Hiện_nay, ngoài Cục Quản_lý giá có bố_trí một_số cán_bộ làm công_tác pháp_chế, các Cục, Vụ khác thuộc Bộ đều chưa có tổ_chức pháp_chế
10375_0
Cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ vào Điều 3 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Cơ_cấu tổ_chức Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế được tổ_chức 05 phòng : a ) Phòng Tổng_hợp. b ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng. c ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1. d ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2. đ ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Quy_chế hoạt_động, nhiệm_vụ cụ_thể của các phòng thuộc Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế quy_định.Như_vậy, Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế được tổ_chức thành 05 phòng, bao_gồm : + Phòng Tổng_hợp.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Bên cạnh đó, Điều 4 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC cũng quy_định về lãnh_đạo Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như sau : - Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng ; Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Cục.Phó Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được phân_công.- Việc bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức_danh lãnh_đạo khác của Cục Thanh_tra
Thông_tư 06/2012/TT-BTC hướng_dẫn Luật Thuế_giá_trị gia_tăng , Nghị_định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 22 :.Tổ_chức thu thuế GTGT 1.Cơ_quan Thuế chịu trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện quản_lý thu thuế_giá_trị gia_tăng và hoàn thuế GTGT đối_với cơ_sở kinh_doanh. 2.Cơ_quan Hải_quan chịu trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện quản_lý thu thuế GTGT đối_với hàng_hoá nhập_khẩu.Trong quá_trình thực_hiện, nếu có khó_khăn, vướng_mắc, đề_nghị các đơn_vị, cơ_sở kinh_doanh phản_ánh kịp_thời về Bộ Tài_chính để được giải_quyết kịp_thời./.Nơi nhận : Văn_phòng Trung_ương và các Ban của Đảng ; Thủ_tướng, các Phó Thủ_tướng Chính_phủ ; Văn_phòng Chủ_tịch nước, Quốc_hội ; Hội_đồng dân_tộc và các Uỷ_ban của Quốc_hội ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Viện_Kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán nhà_nước ; UBTW Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam ; Văn_phòng Ban chỉ_đạo Trung_ương về phòng_chống tham_nhũng ; Cơ_quan Trung_ương của các Đoàn_thể ; HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế, Cục Hải_quan các tỉnh, TP trực_thuộc TW ; Công_báo ; Cục Kiểm_tra văn_bản ( Bộ Tư_pháp ) ; Website Chính_phủ ; Các đơn_vị thuộc Bộ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu : VT ; TCT ( VT, CS ).KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Đỗ_Hoàng_Anh_Tuấn Mẫu_số : 03 / GTGT (
10375_0
Cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ vào Điều 3 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC quy_định về cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế trực_thuộc Tổng_cục Thuế do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành như sau : Cơ_cấu tổ_chức Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế được tổ_chức 05 phòng : a ) Phòng Tổng_hợp. b ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng. c ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1. d ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2. đ ) Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Quy_chế hoạt_động, nhiệm_vụ cụ_thể của các phòng thuộc Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế quy_định.Như_vậy, Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế được tổ_chức thành 05 phòng, bao_gồm : + Phòng Tổng_hợp.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Bên cạnh đó, Điều 4 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC cũng quy_định về lãnh_đạo Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như sau : - Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng ; Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Cục.Phó Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được phân_công.- Việc bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức_danh lãnh_đạo khác của Cục Thanh_tra
Quyết_định 1894 / QĐ-TCT năm 2011 về Quy_chế quản_lý , triển_khai , hỗ_trợ và sử_dụng ứng_dụng tại Cục Thuế , Chi_cục Thuế do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế ban_hành .Điều 3 :.Cục trưởng Cục Công_nghệ_thông_tin, Vụ trưởng Vụ Tài_vụ Quản_trị, Vụ trưởng Vụ Tổ_chức cán_bộ, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành_phố và các đơn_vị liên_quan chịu trách_nhiệm thi_hành Quyết_định này./.Nơi nhận : Như điều 3 ; LĐ Tổng_cục ( để báo_cáo ) ; Lưu :VT, Cục CNTT ( 2 b ).KT.TỔNG_CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG_CỤC TRƯỞNG Vũ_Văn_Trường_QUY CHẾ QUẢN_LÝ, TRIỂN_KHAI, HỖ_TRỢ VÀ SỬ_DỤNG ỨNG_DỤNG TẠI CỤC THUẾ, CHI_CỤC THUẾ (
10375_0
Cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như_thế_nào ?
Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Bên cạnh đó, Điều 4 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC cũng quy_định về lãnh_đạo Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như sau : - Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng ; Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Cục.Phó Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được phân_công.- Việc bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức_danh lãnh_đạo khác của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện theo quy_định của pháp_luật và phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Kiểm_tra thuế
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 61 :kiến_nghị kiểm_tra của Cục Tin_học và Thống_kê tài_chính, các khiếu_nại đối_với kết_luận, kiến_nghị kiểm_toán nội_bộ của Vụ Kế_hoạch Tài_chính. b ) Cục Tin_học và Thống_kê tài_chính có nhiệm_vụ chủ_trì giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý và giám_sát công_tác kiểm_tra hoạt_động ứng_dụng công_nghệ_thông_tin ; tổng_hợp kế_hoạch, kết_quả hàng năm ; tổ_chức thực_hiện kiểm_tra ; xử_lý các tồn_tại, sai_phạm phát_hiện qua kiểm_tra theo phân_cấp thẩm_quyền của Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ; giải_quyết khiếu_nại đối_với các kết_luận, kiến_nghị kiểm_tra của Thủ_trưởng các đơn_vị, tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính. c ) Vụ Kế_hoạch Tài_chính có nhiệm_vụ chủ_trì giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý và giám_sát công_tác kiểm_toán nội_bộ quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin ; tổng_hợp kế_hoạch, kết_quả hàng năm ; tổ_chức thực_hiện kiểm_toán nội_bộ ; xử_lý các tồn_tại, sai_phạm phát_hiện qua kiểm_toán nội_bộ theo phân_cấp thẩm_quyền của Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ; giải_quyết khiếu_nại đối_với các kết_luận, kiến_nghị kiểm_toán nội_bộ của Thủ_trưởng các đơn_vị, tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính. d ) Thủ_trưởng các đơn_vị, tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính có trách_nhiệm phối_hợp với Cục Tin_học và Thống_kê tài_chính, Vụ Kế_hoạch – Tài_chính, chỉ_đạo, hướng_dẫn và tổ_chức thực_hiện kiểm_tra, kiểm_toán nội_bộ công_tác quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong phạm_vi quản_lý ; rà_soát, tổng_hợp kế_hoạch, kết_quả kiểm_tra hàng năm đối_với các đơn_vị trực_thuộc báo_cáo Bộ Tài_chính
10375_1
Cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như_thế_nào ?
Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Bên cạnh đó, Điều 4 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC cũng quy_định về lãnh_đạo Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như sau : - Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng ; Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Cục.Phó Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được phân_công.- Việc bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức_danh lãnh_đạo khác của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện theo quy_định của pháp_luật và phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Kiểm_tra thuế
Quyết_định 1894 / QĐ-TCT năm 2011 về Quy_chế quản_lý , triển_khai , hỗ_trợ và sử_dụng ứng_dụng tại Cục Thuế , Chi_cục Thuế do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :trên ứng_dụng tại Cục Thuế. 6.Phòng Tài_vụ Quản_trị : là phòng Quản_trị Tài_vụ Ấn chỉ ( đối_với Cục Thuế thành_phố Hà_Nội và Cục Thuế thành_phố Hồ_Chí_Minh ) hoặc phòng Hành_chính Quản_trị Tài_vụ Ấn chỉ tại Cục Thuế. 7.Nhóm Tin_học : là cán_bộ tin_học hoặc nhóm Tin_học thuộc đội Kê_khai Kế_toán thuế và Tin_học tại Chi_cục Thuế. 8.Đội Chức_năng : là đội trực_tiếp cập_nhật và xử_lý dữ_liệu trên ứng_dụng tại Chi_cục Thuế. 9.Đội Hành_chính Nhân_sự : là đội Hành_chính nhân_sự tài_vụ ấn chỉ hoặc đội Hành_chính nhân_sự Tài_vụ Quản_trị Ấn chỉ tại Chi_cục Thuế. 10.Bộ_phận Tin_học : là tên gọi chung cho phòng Tin_học tại Cục Thuế và nhóm Tin_học tại Chi_cục Thuế. 11.Bộ_phận Chức_năng : là tên gọi chung cho phòng Chức_năng tại Cục Thuế và đội Chức_năng tại Chi_cục Thuế. 12.Bộ_phận Tổ_chức cán_bộ : là tên gọi chung cho phòng Tổ_chức cán_bộ thuộc Cục Thuế và Đội Hành_chính Nhân_sự tại Chi_cục Thuế. 13.Bộ_phận Tài_vụ Quản_trị : là tên gọi chung cho Phòng Tài_vụ Quản_trị tại Cục Thuế và đội Hành_chính nhân_sự tại Chi_cục Thuế.
10375_1
Cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như_thế_nào ?
Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Bên cạnh đó, Điều 4 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC cũng quy_định về lãnh_đạo Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như sau : - Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng ; Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Cục.Phó Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được phân_công.- Việc bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức_danh lãnh_đạo khác của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện theo quy_định của pháp_luật và phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Kiểm_tra thuế
Quyết_định 2944 / QĐ-BTC năm 2011 phê_duyệt Đề_án “ Kiện_toàn và tăng_cường năng_lực tổ_chức pháp_chế ngành tài_chính đáp_ứng yêu_cầu nhiệm_vụ mới theo quy_định tại Nghị_định 55/2011/NĐ-CP” do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :việc trùng_lắp, có việc bỏ sót.Sự hỗ_trợ lẫn nhau giữa pháp_chế Bộ với pháp_chế các Tổng_cục và người làm công_tác pháp_chế tại các đơn_vị còn hạn_chế. 2.Thực_trạng mô_hình, tổ_chức bộ_máy pháp_chế của ngành tài_chính hiện_nay a.Mô_hình tổ_chức pháp_chế ngành tài_chính hiện_nay đang thực_hiện theo Nghị_định số 122/2004/NĐ CP ngày 18/5/2004 của Chính_phủ quy_định về chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và tổ_chức pháp_chế.Cụ_thể như sau : Tại cơ_quan Bộ có Vụ Pháp_chế ; Tổng_cục Thuế, Hải_quan, Uỷ_ban Chứng_khoán Nhà_nước có Vụ Pháp_chế độc_lập ; Tổng_cục Dự trự Nhà_nước, Kho_bạc Nhà_nước có tổ_chức pháp_chế ghép với bộ_phận khác.Đối_với các Cục thuộc Tổng_cục : Hiện_nay, chỉ có ngành thuế đang thí_điểm có tổ_chức pháp_chế tại Cục thuế Hà_Nội, Cục thuế thành_phố Hồ_Chí_Minh.Theo đó, Cục thuế Hà_Nội và Cục thuế thành_phố Hồ_Chí_Minh có Phòng pháp_chế độc_lập, Cục thuế tại các địa_phương còn lại, công_tác pháp_chế được giao cho phòng Tổng_hợp Nghiệp_vụ Dự_toán.Đối_với các Cục, Vụ thuộc Bộ : Hiện_nay, ngoài Cục Quản_lý giá có bố_trí một_số cán_bộ làm công_tác pháp_chế, các Cục, Vụ khác thuộc Bộ đều chưa có tổ_chức pháp_chế
10375_1
Cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như_thế_nào ?
Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Bên cạnh đó, Điều 4 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC cũng quy_định về lãnh_đạo Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như sau : - Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng ; Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Cục.Phó Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được phân_công.- Việc bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức_danh lãnh_đạo khác của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện theo quy_định của pháp_luật và phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Kiểm_tra thuế
Thông_tư 06/2012/TT-BTC hướng_dẫn Luật Thuế_giá_trị gia_tăng , Nghị_định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 22 :.Tổ_chức thu thuế GTGT 1.Cơ_quan Thuế chịu trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện quản_lý thu thuế_giá_trị gia_tăng và hoàn thuế GTGT đối_với cơ_sở kinh_doanh. 2.Cơ_quan Hải_quan chịu trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện quản_lý thu thuế GTGT đối_với hàng_hoá nhập_khẩu.Trong quá_trình thực_hiện, nếu có khó_khăn, vướng_mắc, đề_nghị các đơn_vị, cơ_sở kinh_doanh phản_ánh kịp_thời về Bộ Tài_chính để được giải_quyết kịp_thời./.Nơi nhận : Văn_phòng Trung_ương và các Ban của Đảng ; Thủ_tướng, các Phó Thủ_tướng Chính_phủ ; Văn_phòng Chủ_tịch nước, Quốc_hội ; Hội_đồng dân_tộc và các Uỷ_ban của Quốc_hội ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Viện_Kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán nhà_nước ; UBTW Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam ; Văn_phòng Ban chỉ_đạo Trung_ương về phòng_chống tham_nhũng ; Cơ_quan Trung_ương của các Đoàn_thể ; HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế, Cục Hải_quan các tỉnh, TP trực_thuộc TW ; Công_báo ; Cục Kiểm_tra văn_bản ( Bộ Tư_pháp ) ; Website Chính_phủ ; Các đơn_vị thuộc Bộ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu : VT ; TCT ( VT, CS ).KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Đỗ_Hoàng_Anh_Tuấn Mẫu_số : 03 / GTGT (
10375_1
Cơ_cấu tổ_chức của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như_thế_nào ?
Thanh_tra - Kiểm_tra giá chuyển_nhượng.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 1.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 2.+ Phòng Thanh_tra - Kiểm_tra thuế số 3.Bên cạnh đó, Điều 4 Quyết_định 1966 / QĐ-BTC cũng quy_định về lãnh_đạo Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế như sau : - Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng ; Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Cục.Phó Cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp_luật về nhiệm_vụ được phân_công.- Việc bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức_danh lãnh_đạo khác của Cục Thanh_tra - Kiểm_tra thuế thực_hiện theo quy_định của pháp_luật và phân_cấp quản_lý cán_bộ của Bộ Tài_chính.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Kiểm_tra thuế
Quyết_định 1894 / QĐ-TCT năm 2011 về Quy_chế quản_lý , triển_khai , hỗ_trợ và sử_dụng ứng_dụng tại Cục Thuế , Chi_cục Thuế do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế ban_hành .Điều 3 :.Cục trưởng Cục Công_nghệ_thông_tin, Vụ trưởng Vụ Tài_vụ Quản_trị, Vụ trưởng Vụ Tổ_chức cán_bộ, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành_phố và các đơn_vị liên_quan chịu trách_nhiệm thi_hành Quyết_định này./.Nơi nhận : Như điều 3 ; LĐ Tổng_cục ( để báo_cáo ) ; Lưu :VT, Cục CNTT ( 2 b ).KT.TỔNG_CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG_CỤC TRƯỞNG Vũ_Văn_Trường_QUY CHẾ QUẢN_LÝ, TRIỂN_KHAI, HỖ_TRỢ VÀ SỬ_DỤNG ỨNG_DỤNG TẠI CỤC THUẾ, CHI_CỤC THUẾ (
10375_1
Quyền_tác_giả là gì ?
04 điều cần biết về quyền_tác_giả Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :xử_lý tuân theo quy_định tại của Luật Sở_hữu_trí_tuệ, Nghị_định 103/2006/NĐ CP sửa_đổi, Nghị_định 97/2010/NĐ CP và theo hướng_dẫn cụ_thể sau đây : ( i ) Căn_cứ vào tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh thời_điểm phát_sinh, xác_lập quyền tuân theo nguyên_tắc quyền đối_với đối_tượng nào phát_sinh, xác_lập trước thì được bảo_hộ.Trường_hợp các bên liên_quan đều có chứng_cứ chứng_minh quyền của mình được phát_sinh, xác_lập hợp_pháp thì các bên thực_hiện các quyền của mình trong phạm_vi và thời_hạn bảo_hộ và việc thực_hiện quyền không được xâm_phạm lợi_ích của Nhà_nước, lợi_ích công_cộng, quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân khác và không được vi_phạm các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan ; ( ii ) Căn_cứ vào văn_bằng bảo_hộ, giấy chứng_nhận, xác_nhận của cơ_quan có thẩm_quyền và tài_liệu liên_quan, nội_dung hợp_đồng, thoả_thuận hợp_pháp giữa các bên để xác_định phạm_vi bảo_hộ đối_với đối_tượng được đồng_thời bảo_hộ dưới dạng các đối_tượng sở_hữu_trí_tuệ khác nhau ; ( iii ) Trường_hợp tên thương_mại, nhãn_hiệu mang địa_danh được sử_dụng trước khi chỉ_dẫn địa_lý hoặc nhãn_hiệu mang địa_danh tương_ứng được cấp văn_bằng bảo_hộ và các đối_tượng này đều đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ theo quy_định pháp_luật, thì việc sử_dụng một_cách trung_thực các đối_tượng nói trên không bị coi là hành_vi vi_phạm theo quy_định tại các điểm g,
10376_0
Quyền_tác_giả là gì ?
04 điều cần biết về quyền_tác_giả Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu tên thương_mại là các tài_liệu, hiện_vật chứng_minh việc sử_dụng đầu_tiên và hợp_pháp tên thương_mại trong lĩnh_vực kinh_doanh và khu_vực kinh_doanh đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ quy_định tại các điều 76, 77 và 78 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; b ) Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu bí_mật kinh_doanh là tài_liệu chứng_minh tổ_chức, cá_nhân nắm giữ hợp_pháp và đã tiến_hành các biện_pháp bảo_mật thông_tin được coi là bí_mật kinh_doanh theo quy_định tại các điều 84 và 85 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; c ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp không đăng_ký tại Cục Sở_hữu_trí_tuệ nhưng có nội_dung đáp_ứng các quy_định tại các điều từ 141 đến 144 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ thì được coi là tài_liệu hợp_lệ dùng để chứng_minh quyền sử_dụng hợp_pháp đối_tượng sở_hữu công_nghiệp ; d ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp, quy_chế sử_dụng nhãn_hiệu, giấy_phép sử_dụng chỉ_dẫn địa_lý không có nội_dung thoả_thuận hoặc quy_định hạn_chế quyền yêu_cầu xử_lý vi_phạm của người được chuyển quyền sử_dụng thì người đó được phép thực_hiện thủ_tục yêu_cầu xử_lý vi_phạm theo quy_định tại Nghị_định 97/2010/NĐ CP, với điều_kiện chủ_sở_hữu quyền không có văn_bản phản_đối việc thực_hiện thủ_tục đó.Ngoài các tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền theo quy_định tại của Nghị_định 105/2006/NĐ CP sửa_đổi, chủ_thể quyền có_thể nộp bản_sao tài_liệu chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền và xuất_trình
10376_0
Quyền_tác_giả là gì ?
04 điều cần biết về quyền_tác_giả Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :liên_quan đến việc cung_cấp bản_quyền sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác cũng như quyền sử_dụng giấy_phép giữa đơn_vị thường_trú và không thường_trú.Dịch_vụ này gồm : phí nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự ; phí sử_dụng bản_quyền và phí giấy_phép khác. 8910.Phí mua, bán nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự Bao_gồm các khoản thanh_toán quốc_tế về nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác để được sử_dụng thương_hiệu đó. 8920.Phí mua, bán bản_quyền và giấy_phép khác.Bao_gồm : Phí trả cho người cấp bản_quyền hay bằng_sáng_chế ; Phí trả cho việc sử_dụng thương_hiệu về hàng_hoá hay dịch_vụ của doanh_nghiệp hay tập_đoàn ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền ví_dụ như : bản_quyền về các tác_phẩm nghệ_thuật, phim_ảnh, âm_nhạc, ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền và giấy_phép tương_tự khác chưa được chi_tiết ở nơi khác. 8921.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng kết_quả nghiên_cứu phát_triển bao_gồm khoản phí mà đơn_vị thường_trú trả cho đơn_vị không thường_trú và ngược_lại về việc sử_dụng các kết_quả nghiên_cứu của họ. 8922.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng và phân_phối phần_cứng máy_tính bao_gồm phí về cung_cấp giấy_phép sử_dụng các phần_cứng máy_tính và các dịch_vụ khác liên_quan đến phần_cứng máy_tính. 8923
10376_0
Quyền_tác_giả là gì ?
04 điều cần biết về quyền_tác_giả Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ; e ) Được Nhà_nước khen_thưởng theo quy_định của pháp_luật. 4.Cá_nhân có tài_liệu có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Chỉ được hiến tặng hoặc bán cho Lưu_trữ lịch_sử các tài_liệu liên_quan đến an_ninh quốc_gia ; b ) Trả phí bảo_quản theo quy_định của pháp_luật đối_với tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, trừ tài_liệu đã được đăng_ký.
10376_0
Quyền_tác_giả là gì ?
04 điều cần biết về quyền_tác_giả Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :.Quản_lý tài_liệu của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ 1.Những tài_liệu sau đây của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ ( sau đây gọi chung là cá_nhân ) có giá_trị phục_vụ hoạt_động thực_tiễn, nghiên_cứu khoa_học, lịch_sử đối_với quốc_gia, xã_hội được đăng_ký thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam : a ) Gia_phả, tộc_phả, bằng, sắc_phong, tài_liệu về tiểu_sử ; b ) Bản_thảo viết_tay, bản in có bút_tích, công_trình nghiên_cứu khoa_học, sáng_tác, thư_từ trao_đổi ; c ) Phim, ảnh ; băng, đĩa ghi_âm, ghi_hình ; tài_liệu điện_tử ; d ) Công_trình, bài viết về cá_nhân ; đ ) Ấn_phẩm, tài_liệu do cá_nhân sưu_tầm được. 2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan,
10376_0
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
Theo khoản 2 Điều 4 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), quyền_tác_giả là quyền của tổ_chức, cá_nhân đối_với tác_phẩm do mình sáng_tạo ra hoặc sở_hữu.Trong đó, đối_tượng quyền_tác_giả bao_gồm tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật, khoa_học ; đối_tượng quyền liên_quan đến quyền_tác_giả bao_gồm cuộc biểu_diễn, bản ghi_âm, ghi_hình, chương_trình phát_sóng, tín_hiệu vệ_tinh mang chương_trình được mã_hoá.( Khoản 1 Điều 3 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) Quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm bao_gồm quyền nhân_thân và quyền tài_sản.* Quyền nhân_thân Quyền nhân_thân bao_gồm các quyền sau đây : - Đặt tên cho tác_phẩm ; - Đứng_tên thật hoặc bút_danh trên tác_phẩm ; được nêu tên thật hoặc bút_danh khi tác_phẩm được công_bố, sử_dụng ; - Công_bố tác_phẩm hoặc cho_phép người khác công_bố tác_phẩm ; - Bảo_vệ sự toàn_vẹn của tác_phẩm, không cho người khác sửa_chữa, cắt_xén hoặc xuyên_tạc tác_phẩm dưới bất_kỳ hình_thức nào gây phương_hại đến danh_dự và uy_tín của tác_giả.* Quyền tài_sản Quyền tài_sản bao_gồm các quyền sau đây : - Làm tác_phẩm phái_sinh ; - Biểu_diễn tác_phẩm trước công_chúng ; - Sao_chép tác_phẩm ; - Phân_phối, nhập_khẩu bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm ; - Truyền_đạt tác_phẩm đến công_chúng bằng phương_tiện hữu_tuyến, vô_tuyến, mạng thông_tin điện_tử hoặc bất_kỳ phương_tiện kỹ_thuật nào khác ; - Cho thuê bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm điện_ảnh, chương_trình máy_tính.( Điều 19 và Điều 20 Luật
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :liên_quan đến việc cung_cấp bản_quyền sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác cũng như quyền sử_dụng giấy_phép giữa đơn_vị thường_trú và không thường_trú.Dịch_vụ này gồm : phí nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự ; phí sử_dụng bản_quyền và phí giấy_phép khác. 8910.Phí mua, bán nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự Bao_gồm các khoản thanh_toán quốc_tế về nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác để được sử_dụng thương_hiệu đó. 8920.Phí mua, bán bản_quyền và giấy_phép khác.Bao_gồm : Phí trả cho người cấp bản_quyền hay bằng_sáng_chế ; Phí trả cho việc sử_dụng thương_hiệu về hàng_hoá hay dịch_vụ của doanh_nghiệp hay tập_đoàn ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền ví_dụ như : bản_quyền về các tác_phẩm nghệ_thuật, phim_ảnh, âm_nhạc, ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền và giấy_phép tương_tự khác chưa được chi_tiết ở nơi khác. 8921.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng kết_quả nghiên_cứu phát_triển bao_gồm khoản phí mà đơn_vị thường_trú trả cho đơn_vị không thường_trú và ngược_lại về việc sử_dụng các kết_quả nghiên_cứu của họ. 8922.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng và phân_phối phần_cứng máy_tính bao_gồm phí về cung_cấp giấy_phép sử_dụng các phần_cứng máy_tính và các dịch_vụ khác liên_quan đến phần_cứng máy_tính. 8923
10377_0
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
Theo khoản 2 Điều 4 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), quyền_tác_giả là quyền của tổ_chức, cá_nhân đối_với tác_phẩm do mình sáng_tạo ra hoặc sở_hữu.Trong đó, đối_tượng quyền_tác_giả bao_gồm tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật, khoa_học ; đối_tượng quyền liên_quan đến quyền_tác_giả bao_gồm cuộc biểu_diễn, bản ghi_âm, ghi_hình, chương_trình phát_sóng, tín_hiệu vệ_tinh mang chương_trình được mã_hoá.( Khoản 1 Điều 3 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) Quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm bao_gồm quyền nhân_thân và quyền tài_sản.* Quyền nhân_thân Quyền nhân_thân bao_gồm các quyền sau đây : - Đặt tên cho tác_phẩm ; - Đứng_tên thật hoặc bút_danh trên tác_phẩm ; được nêu tên thật hoặc bút_danh khi tác_phẩm được công_bố, sử_dụng ; - Công_bố tác_phẩm hoặc cho_phép người khác công_bố tác_phẩm ; - Bảo_vệ sự toàn_vẹn của tác_phẩm, không cho người khác sửa_chữa, cắt_xén hoặc xuyên_tạc tác_phẩm dưới bất_kỳ hình_thức nào gây phương_hại đến danh_dự và uy_tín của tác_giả.* Quyền tài_sản Quyền tài_sản bao_gồm các quyền sau đây : - Làm tác_phẩm phái_sinh ; - Biểu_diễn tác_phẩm trước công_chúng ; - Sao_chép tác_phẩm ; - Phân_phối, nhập_khẩu bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm ; - Truyền_đạt tác_phẩm đến công_chúng bằng phương_tiện hữu_tuyến, vô_tuyến, mạng thông_tin điện_tử hoặc bất_kỳ phương_tiện kỹ_thuật nào khác ; - Cho thuê bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm điện_ảnh, chương_trình máy_tính.( Điều 19 và Điều 20 Luật
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ; e ) Được Nhà_nước khen_thưởng theo quy_định của pháp_luật. 4.Cá_nhân có tài_liệu có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Chỉ được hiến tặng hoặc bán cho Lưu_trữ lịch_sử các tài_liệu liên_quan đến an_ninh quốc_gia ; b ) Trả phí bảo_quản theo quy_định của pháp_luật đối_với tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, trừ tài_liệu đã được đăng_ký.
10377_0
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
Theo khoản 2 Điều 4 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), quyền_tác_giả là quyền của tổ_chức, cá_nhân đối_với tác_phẩm do mình sáng_tạo ra hoặc sở_hữu.Trong đó, đối_tượng quyền_tác_giả bao_gồm tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật, khoa_học ; đối_tượng quyền liên_quan đến quyền_tác_giả bao_gồm cuộc biểu_diễn, bản ghi_âm, ghi_hình, chương_trình phát_sóng, tín_hiệu vệ_tinh mang chương_trình được mã_hoá.( Khoản 1 Điều 3 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) Quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm bao_gồm quyền nhân_thân và quyền tài_sản.* Quyền nhân_thân Quyền nhân_thân bao_gồm các quyền sau đây : - Đặt tên cho tác_phẩm ; - Đứng_tên thật hoặc bút_danh trên tác_phẩm ; được nêu tên thật hoặc bút_danh khi tác_phẩm được công_bố, sử_dụng ; - Công_bố tác_phẩm hoặc cho_phép người khác công_bố tác_phẩm ; - Bảo_vệ sự toàn_vẹn của tác_phẩm, không cho người khác sửa_chữa, cắt_xén hoặc xuyên_tạc tác_phẩm dưới bất_kỳ hình_thức nào gây phương_hại đến danh_dự và uy_tín của tác_giả.* Quyền tài_sản Quyền tài_sản bao_gồm các quyền sau đây : - Làm tác_phẩm phái_sinh ; - Biểu_diễn tác_phẩm trước công_chúng ; - Sao_chép tác_phẩm ; - Phân_phối, nhập_khẩu bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm ; - Truyền_đạt tác_phẩm đến công_chúng bằng phương_tiện hữu_tuyến, vô_tuyến, mạng thông_tin điện_tử hoặc bất_kỳ phương_tiện kỹ_thuật nào khác ; - Cho thuê bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm điện_ảnh, chương_trình máy_tính.( Điều 19 và Điều 20 Luật
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :.Quản_lý tài_liệu của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ 1.Những tài_liệu sau đây của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ ( sau đây gọi chung là cá_nhân ) có giá_trị phục_vụ hoạt_động thực_tiễn, nghiên_cứu khoa_học, lịch_sử đối_với quốc_gia, xã_hội được đăng_ký thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam : a ) Gia_phả, tộc_phả, bằng, sắc_phong, tài_liệu về tiểu_sử ; b ) Bản_thảo viết_tay, bản in có bút_tích, công_trình nghiên_cứu khoa_học, sáng_tác, thư_từ trao_đổi ; c ) Phim, ảnh ; băng, đĩa ghi_âm, ghi_hình ; tài_liệu điện_tử ; d ) Công_trình, bài viết về cá_nhân ; đ ) Ấn_phẩm, tài_liệu do cá_nhân sưu_tầm được. 2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan,
10377_0
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
Theo khoản 2 Điều 4 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), quyền_tác_giả là quyền của tổ_chức, cá_nhân đối_với tác_phẩm do mình sáng_tạo ra hoặc sở_hữu.Trong đó, đối_tượng quyền_tác_giả bao_gồm tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật, khoa_học ; đối_tượng quyền liên_quan đến quyền_tác_giả bao_gồm cuộc biểu_diễn, bản ghi_âm, ghi_hình, chương_trình phát_sóng, tín_hiệu vệ_tinh mang chương_trình được mã_hoá.( Khoản 1 Điều 3 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) Quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm bao_gồm quyền nhân_thân và quyền tài_sản.* Quyền nhân_thân Quyền nhân_thân bao_gồm các quyền sau đây : - Đặt tên cho tác_phẩm ; - Đứng_tên thật hoặc bút_danh trên tác_phẩm ; được nêu tên thật hoặc bút_danh khi tác_phẩm được công_bố, sử_dụng ; - Công_bố tác_phẩm hoặc cho_phép người khác công_bố tác_phẩm ; - Bảo_vệ sự toàn_vẹn của tác_phẩm, không cho người khác sửa_chữa, cắt_xén hoặc xuyên_tạc tác_phẩm dưới bất_kỳ hình_thức nào gây phương_hại đến danh_dự và uy_tín của tác_giả.* Quyền tài_sản Quyền tài_sản bao_gồm các quyền sau đây : - Làm tác_phẩm phái_sinh ; - Biểu_diễn tác_phẩm trước công_chúng ; - Sao_chép tác_phẩm ; - Phân_phối, nhập_khẩu bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm ; - Truyền_đạt tác_phẩm đến công_chúng bằng phương_tiện hữu_tuyến, vô_tuyến, mạng thông_tin điện_tử hoặc bất_kỳ phương_tiện kỹ_thuật nào khác ; - Cho thuê bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm điện_ảnh, chương_trình máy_tính.( Điều 19 và Điều 20 Luật
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu tên thương_mại là các tài_liệu, hiện_vật chứng_minh việc sử_dụng đầu_tiên và hợp_pháp tên thương_mại trong lĩnh_vực kinh_doanh và khu_vực kinh_doanh đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ quy_định tại các điều 76, 77 và 78 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; b ) Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu bí_mật kinh_doanh là tài_liệu chứng_minh tổ_chức, cá_nhân nắm giữ hợp_pháp và đã tiến_hành các biện_pháp bảo_mật thông_tin được coi là bí_mật kinh_doanh theo quy_định tại các điều 84 và 85 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; c ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp không đăng_ký tại Cục Sở_hữu_trí_tuệ nhưng có nội_dung đáp_ứng các quy_định tại các điều từ 141 đến 144 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ thì được coi là tài_liệu hợp_lệ dùng để chứng_minh quyền sử_dụng hợp_pháp đối_tượng sở_hữu công_nghiệp ; d ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp, quy_chế sử_dụng nhãn_hiệu, giấy_phép sử_dụng chỉ_dẫn địa_lý không có nội_dung thoả_thuận hoặc quy_định hạn_chế quyền yêu_cầu xử_lý vi_phạm của người được chuyển quyền sử_dụng thì người đó được phép thực_hiện thủ_tục yêu_cầu xử_lý vi_phạm theo quy_định tại Nghị_định 97/2010/NĐ CP, với điều_kiện chủ_sở_hữu quyền không có văn_bản phản_đối việc thực_hiện thủ_tục đó.Ngoài các tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền theo quy_định tại của Nghị_định 105/2006/NĐ CP sửa_đổi, chủ_thể quyền có_thể nộp bản_sao tài_liệu chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền và xuất_trình
10377_0
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
Theo khoản 2 Điều 4 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), quyền_tác_giả là quyền của tổ_chức, cá_nhân đối_với tác_phẩm do mình sáng_tạo ra hoặc sở_hữu.Trong đó, đối_tượng quyền_tác_giả bao_gồm tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật, khoa_học ; đối_tượng quyền liên_quan đến quyền_tác_giả bao_gồm cuộc biểu_diễn, bản ghi_âm, ghi_hình, chương_trình phát_sóng, tín_hiệu vệ_tinh mang chương_trình được mã_hoá.( Khoản 1 Điều 3 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) Quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm bao_gồm quyền nhân_thân và quyền tài_sản.* Quyền nhân_thân Quyền nhân_thân bao_gồm các quyền sau đây : - Đặt tên cho tác_phẩm ; - Đứng_tên thật hoặc bút_danh trên tác_phẩm ; được nêu tên thật hoặc bút_danh khi tác_phẩm được công_bố, sử_dụng ; - Công_bố tác_phẩm hoặc cho_phép người khác công_bố tác_phẩm ; - Bảo_vệ sự toàn_vẹn của tác_phẩm, không cho người khác sửa_chữa, cắt_xén hoặc xuyên_tạc tác_phẩm dưới bất_kỳ hình_thức nào gây phương_hại đến danh_dự và uy_tín của tác_giả.* Quyền tài_sản Quyền tài_sản bao_gồm các quyền sau đây : - Làm tác_phẩm phái_sinh ; - Biểu_diễn tác_phẩm trước công_chúng ; - Sao_chép tác_phẩm ; - Phân_phối, nhập_khẩu bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm ; - Truyền_đạt tác_phẩm đến công_chúng bằng phương_tiện hữu_tuyến, vô_tuyến, mạng thông_tin điện_tử hoặc bất_kỳ phương_tiện kỹ_thuật nào khác ; - Cho thuê bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm điện_ảnh, chương_trình máy_tính.( Điều 19 và Điều 20 Luật
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :xử_lý tuân theo quy_định tại của Luật Sở_hữu_trí_tuệ, Nghị_định 103/2006/NĐ CP sửa_đổi, Nghị_định 97/2010/NĐ CP và theo hướng_dẫn cụ_thể sau đây : ( i ) Căn_cứ vào tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh thời_điểm phát_sinh, xác_lập quyền tuân theo nguyên_tắc quyền đối_với đối_tượng nào phát_sinh, xác_lập trước thì được bảo_hộ.Trường_hợp các bên liên_quan đều có chứng_cứ chứng_minh quyền của mình được phát_sinh, xác_lập hợp_pháp thì các bên thực_hiện các quyền của mình trong phạm_vi và thời_hạn bảo_hộ và việc thực_hiện quyền không được xâm_phạm lợi_ích của Nhà_nước, lợi_ích công_cộng, quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân khác và không được vi_phạm các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan ; ( ii ) Căn_cứ vào văn_bằng bảo_hộ, giấy chứng_nhận, xác_nhận của cơ_quan có thẩm_quyền và tài_liệu liên_quan, nội_dung hợp_đồng, thoả_thuận hợp_pháp giữa các bên để xác_định phạm_vi bảo_hộ đối_với đối_tượng được đồng_thời bảo_hộ dưới dạng các đối_tượng sở_hữu_trí_tuệ khác nhau ; ( iii ) Trường_hợp tên thương_mại, nhãn_hiệu mang địa_danh được sử_dụng trước khi chỉ_dẫn địa_lý hoặc nhãn_hiệu mang địa_danh tương_ứng được cấp văn_bằng bảo_hộ và các đối_tượng này đều đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ theo quy_định pháp_luật, thì việc sử_dụng một_cách trung_thực các đối_tượng nói trên không bị coi là hành_vi vi_phạm theo quy_định tại các điểm g,
10377_0
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
hoặc bút_danh khi tác_phẩm được công_bố, sử_dụng ; - Công_bố tác_phẩm hoặc cho_phép người khác công_bố tác_phẩm ; - Bảo_vệ sự toàn_vẹn của tác_phẩm, không cho người khác sửa_chữa, cắt_xén hoặc xuyên_tạc tác_phẩm dưới bất_kỳ hình_thức nào gây phương_hại đến danh_dự và uy_tín của tác_giả.* Quyền tài_sản Quyền tài_sản bao_gồm các quyền sau đây : - Làm tác_phẩm phái_sinh ; - Biểu_diễn tác_phẩm trước công_chúng ; - Sao_chép tác_phẩm ; - Phân_phối, nhập_khẩu bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm ; - Truyền_đạt tác_phẩm đến công_chúng bằng phương_tiện hữu_tuyến, vô_tuyến, mạng thông_tin điện_tử hoặc bất_kỳ phương_tiện kỹ_thuật nào khác ; - Cho thuê bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm điện_ảnh, chương_trình máy_tính.( Điều 19 và Điều 20 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 2.Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả * Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định tại Điều 14 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), cụ_thể như sau : ( 1 ) Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật và khoa_học được bảo_hộ bao_gồm : - Tác_phẩm văn_học, khoa_học, sách_giáo_khoa, giáo_trình và tác_phẩm khác được thể_hiện dưới dạng chữ_viết hoặc ký_tự khác ; - Bài giảng, bài phát_biểu và bài nói khác ; - Tác_phẩm báo_chí ; - Tác_phẩm âm_nhạc ; - Tác_phẩm sân_khấu ; - Tác_phẩm điện_ảnh và tác_phẩm được tạo ra theo phương_pháp tương_tự ( sau đây gọi chung là tác_phẩm điện_ảnh ) ; - Tác_phẩm tạo_hình
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :liên_quan đến việc cung_cấp bản_quyền sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác cũng như quyền sử_dụng giấy_phép giữa đơn_vị thường_trú và không thường_trú.Dịch_vụ này gồm : phí nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự ; phí sử_dụng bản_quyền và phí giấy_phép khác. 8910.Phí mua, bán nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự Bao_gồm các khoản thanh_toán quốc_tế về nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác để được sử_dụng thương_hiệu đó. 8920.Phí mua, bán bản_quyền và giấy_phép khác.Bao_gồm : Phí trả cho người cấp bản_quyền hay bằng_sáng_chế ; Phí trả cho việc sử_dụng thương_hiệu về hàng_hoá hay dịch_vụ của doanh_nghiệp hay tập_đoàn ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền ví_dụ như : bản_quyền về các tác_phẩm nghệ_thuật, phim_ảnh, âm_nhạc, ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền và giấy_phép tương_tự khác chưa được chi_tiết ở nơi khác. 8921.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng kết_quả nghiên_cứu phát_triển bao_gồm khoản phí mà đơn_vị thường_trú trả cho đơn_vị không thường_trú và ngược_lại về việc sử_dụng các kết_quả nghiên_cứu của họ. 8922.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng và phân_phối phần_cứng máy_tính bao_gồm phí về cung_cấp giấy_phép sử_dụng các phần_cứng máy_tính và các dịch_vụ khác liên_quan đến phần_cứng máy_tính. 8923
10377_1
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
hoặc bút_danh khi tác_phẩm được công_bố, sử_dụng ; - Công_bố tác_phẩm hoặc cho_phép người khác công_bố tác_phẩm ; - Bảo_vệ sự toàn_vẹn của tác_phẩm, không cho người khác sửa_chữa, cắt_xén hoặc xuyên_tạc tác_phẩm dưới bất_kỳ hình_thức nào gây phương_hại đến danh_dự và uy_tín của tác_giả.* Quyền tài_sản Quyền tài_sản bao_gồm các quyền sau đây : - Làm tác_phẩm phái_sinh ; - Biểu_diễn tác_phẩm trước công_chúng ; - Sao_chép tác_phẩm ; - Phân_phối, nhập_khẩu bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm ; - Truyền_đạt tác_phẩm đến công_chúng bằng phương_tiện hữu_tuyến, vô_tuyến, mạng thông_tin điện_tử hoặc bất_kỳ phương_tiện kỹ_thuật nào khác ; - Cho thuê bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm điện_ảnh, chương_trình máy_tính.( Điều 19 và Điều 20 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 2.Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả * Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định tại Điều 14 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), cụ_thể như sau : ( 1 ) Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật và khoa_học được bảo_hộ bao_gồm : - Tác_phẩm văn_học, khoa_học, sách_giáo_khoa, giáo_trình và tác_phẩm khác được thể_hiện dưới dạng chữ_viết hoặc ký_tự khác ; - Bài giảng, bài phát_biểu và bài nói khác ; - Tác_phẩm báo_chí ; - Tác_phẩm âm_nhạc ; - Tác_phẩm sân_khấu ; - Tác_phẩm điện_ảnh và tác_phẩm được tạo ra theo phương_pháp tương_tự ( sau đây gọi chung là tác_phẩm điện_ảnh ) ; - Tác_phẩm tạo_hình
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ; e ) Được Nhà_nước khen_thưởng theo quy_định của pháp_luật. 4.Cá_nhân có tài_liệu có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Chỉ được hiến tặng hoặc bán cho Lưu_trữ lịch_sử các tài_liệu liên_quan đến an_ninh quốc_gia ; b ) Trả phí bảo_quản theo quy_định của pháp_luật đối_với tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, trừ tài_liệu đã được đăng_ký.
10377_1
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
hoặc bút_danh khi tác_phẩm được công_bố, sử_dụng ; - Công_bố tác_phẩm hoặc cho_phép người khác công_bố tác_phẩm ; - Bảo_vệ sự toàn_vẹn của tác_phẩm, không cho người khác sửa_chữa, cắt_xén hoặc xuyên_tạc tác_phẩm dưới bất_kỳ hình_thức nào gây phương_hại đến danh_dự và uy_tín của tác_giả.* Quyền tài_sản Quyền tài_sản bao_gồm các quyền sau đây : - Làm tác_phẩm phái_sinh ; - Biểu_diễn tác_phẩm trước công_chúng ; - Sao_chép tác_phẩm ; - Phân_phối, nhập_khẩu bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm ; - Truyền_đạt tác_phẩm đến công_chúng bằng phương_tiện hữu_tuyến, vô_tuyến, mạng thông_tin điện_tử hoặc bất_kỳ phương_tiện kỹ_thuật nào khác ; - Cho thuê bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm điện_ảnh, chương_trình máy_tính.( Điều 19 và Điều 20 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 2.Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả * Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định tại Điều 14 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), cụ_thể như sau : ( 1 ) Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật và khoa_học được bảo_hộ bao_gồm : - Tác_phẩm văn_học, khoa_học, sách_giáo_khoa, giáo_trình và tác_phẩm khác được thể_hiện dưới dạng chữ_viết hoặc ký_tự khác ; - Bài giảng, bài phát_biểu và bài nói khác ; - Tác_phẩm báo_chí ; - Tác_phẩm âm_nhạc ; - Tác_phẩm sân_khấu ; - Tác_phẩm điện_ảnh và tác_phẩm được tạo ra theo phương_pháp tương_tự ( sau đây gọi chung là tác_phẩm điện_ảnh ) ; - Tác_phẩm tạo_hình
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :.Quản_lý tài_liệu của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ 1.Những tài_liệu sau đây của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ ( sau đây gọi chung là cá_nhân ) có giá_trị phục_vụ hoạt_động thực_tiễn, nghiên_cứu khoa_học, lịch_sử đối_với quốc_gia, xã_hội được đăng_ký thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam : a ) Gia_phả, tộc_phả, bằng, sắc_phong, tài_liệu về tiểu_sử ; b ) Bản_thảo viết_tay, bản in có bút_tích, công_trình nghiên_cứu khoa_học, sáng_tác, thư_từ trao_đổi ; c ) Phim, ảnh ; băng, đĩa ghi_âm, ghi_hình ; tài_liệu điện_tử ; d ) Công_trình, bài viết về cá_nhân ; đ ) Ấn_phẩm, tài_liệu do cá_nhân sưu_tầm được. 2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan,
10377_1
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
hoặc bút_danh khi tác_phẩm được công_bố, sử_dụng ; - Công_bố tác_phẩm hoặc cho_phép người khác công_bố tác_phẩm ; - Bảo_vệ sự toàn_vẹn của tác_phẩm, không cho người khác sửa_chữa, cắt_xén hoặc xuyên_tạc tác_phẩm dưới bất_kỳ hình_thức nào gây phương_hại đến danh_dự và uy_tín của tác_giả.* Quyền tài_sản Quyền tài_sản bao_gồm các quyền sau đây : - Làm tác_phẩm phái_sinh ; - Biểu_diễn tác_phẩm trước công_chúng ; - Sao_chép tác_phẩm ; - Phân_phối, nhập_khẩu bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm ; - Truyền_đạt tác_phẩm đến công_chúng bằng phương_tiện hữu_tuyến, vô_tuyến, mạng thông_tin điện_tử hoặc bất_kỳ phương_tiện kỹ_thuật nào khác ; - Cho thuê bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm điện_ảnh, chương_trình máy_tính.( Điều 19 và Điều 20 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 2.Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả * Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định tại Điều 14 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), cụ_thể như sau : ( 1 ) Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật và khoa_học được bảo_hộ bao_gồm : - Tác_phẩm văn_học, khoa_học, sách_giáo_khoa, giáo_trình và tác_phẩm khác được thể_hiện dưới dạng chữ_viết hoặc ký_tự khác ; - Bài giảng, bài phát_biểu và bài nói khác ; - Tác_phẩm báo_chí ; - Tác_phẩm âm_nhạc ; - Tác_phẩm sân_khấu ; - Tác_phẩm điện_ảnh và tác_phẩm được tạo ra theo phương_pháp tương_tự ( sau đây gọi chung là tác_phẩm điện_ảnh ) ; - Tác_phẩm tạo_hình
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu tên thương_mại là các tài_liệu, hiện_vật chứng_minh việc sử_dụng đầu_tiên và hợp_pháp tên thương_mại trong lĩnh_vực kinh_doanh và khu_vực kinh_doanh đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ quy_định tại các điều 76, 77 và 78 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; b ) Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu bí_mật kinh_doanh là tài_liệu chứng_minh tổ_chức, cá_nhân nắm giữ hợp_pháp và đã tiến_hành các biện_pháp bảo_mật thông_tin được coi là bí_mật kinh_doanh theo quy_định tại các điều 84 và 85 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; c ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp không đăng_ký tại Cục Sở_hữu_trí_tuệ nhưng có nội_dung đáp_ứng các quy_định tại các điều từ 141 đến 144 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ thì được coi là tài_liệu hợp_lệ dùng để chứng_minh quyền sử_dụng hợp_pháp đối_tượng sở_hữu công_nghiệp ; d ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp, quy_chế sử_dụng nhãn_hiệu, giấy_phép sử_dụng chỉ_dẫn địa_lý không có nội_dung thoả_thuận hoặc quy_định hạn_chế quyền yêu_cầu xử_lý vi_phạm của người được chuyển quyền sử_dụng thì người đó được phép thực_hiện thủ_tục yêu_cầu xử_lý vi_phạm theo quy_định tại Nghị_định 97/2010/NĐ CP, với điều_kiện chủ_sở_hữu quyền không có văn_bản phản_đối việc thực_hiện thủ_tục đó.Ngoài các tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền theo quy_định tại của Nghị_định 105/2006/NĐ CP sửa_đổi, chủ_thể quyền có_thể nộp bản_sao tài_liệu chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền và xuất_trình
10377_1
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
hoặc bút_danh khi tác_phẩm được công_bố, sử_dụng ; - Công_bố tác_phẩm hoặc cho_phép người khác công_bố tác_phẩm ; - Bảo_vệ sự toàn_vẹn của tác_phẩm, không cho người khác sửa_chữa, cắt_xén hoặc xuyên_tạc tác_phẩm dưới bất_kỳ hình_thức nào gây phương_hại đến danh_dự và uy_tín của tác_giả.* Quyền tài_sản Quyền tài_sản bao_gồm các quyền sau đây : - Làm tác_phẩm phái_sinh ; - Biểu_diễn tác_phẩm trước công_chúng ; - Sao_chép tác_phẩm ; - Phân_phối, nhập_khẩu bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm ; - Truyền_đạt tác_phẩm đến công_chúng bằng phương_tiện hữu_tuyến, vô_tuyến, mạng thông_tin điện_tử hoặc bất_kỳ phương_tiện kỹ_thuật nào khác ; - Cho thuê bản_gốc hoặc bản_sao tác_phẩm điện_ảnh, chương_trình máy_tính.( Điều 19 và Điều 20 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 2.Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả * Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định tại Điều 14 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), cụ_thể như sau : ( 1 ) Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật và khoa_học được bảo_hộ bao_gồm : - Tác_phẩm văn_học, khoa_học, sách_giáo_khoa, giáo_trình và tác_phẩm khác được thể_hiện dưới dạng chữ_viết hoặc ký_tự khác ; - Bài giảng, bài phát_biểu và bài nói khác ; - Tác_phẩm báo_chí ; - Tác_phẩm âm_nhạc ; - Tác_phẩm sân_khấu ; - Tác_phẩm điện_ảnh và tác_phẩm được tạo ra theo phương_pháp tương_tự ( sau đây gọi chung là tác_phẩm điện_ảnh ) ; - Tác_phẩm tạo_hình
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :xử_lý tuân theo quy_định tại của Luật Sở_hữu_trí_tuệ, Nghị_định 103/2006/NĐ CP sửa_đổi, Nghị_định 97/2010/NĐ CP và theo hướng_dẫn cụ_thể sau đây : ( i ) Căn_cứ vào tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh thời_điểm phát_sinh, xác_lập quyền tuân theo nguyên_tắc quyền đối_với đối_tượng nào phát_sinh, xác_lập trước thì được bảo_hộ.Trường_hợp các bên liên_quan đều có chứng_cứ chứng_minh quyền của mình được phát_sinh, xác_lập hợp_pháp thì các bên thực_hiện các quyền của mình trong phạm_vi và thời_hạn bảo_hộ và việc thực_hiện quyền không được xâm_phạm lợi_ích của Nhà_nước, lợi_ích công_cộng, quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân khác và không được vi_phạm các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan ; ( ii ) Căn_cứ vào văn_bằng bảo_hộ, giấy chứng_nhận, xác_nhận của cơ_quan có thẩm_quyền và tài_liệu liên_quan, nội_dung hợp_đồng, thoả_thuận hợp_pháp giữa các bên để xác_định phạm_vi bảo_hộ đối_với đối_tượng được đồng_thời bảo_hộ dưới dạng các đối_tượng sở_hữu_trí_tuệ khác nhau ; ( iii ) Trường_hợp tên thương_mại, nhãn_hiệu mang địa_danh được sử_dụng trước khi chỉ_dẫn địa_lý hoặc nhãn_hiệu mang địa_danh tương_ứng được cấp văn_bằng bảo_hộ và các đối_tượng này đều đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ theo quy_định pháp_luật, thì việc sử_dụng một_cách trung_thực các đối_tượng nói trên không bị coi là hành_vi vi_phạm theo quy_định tại các điểm g,
10377_1
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 2.Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả * Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định tại Điều 14 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), cụ_thể như sau : ( 1 ) Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật và khoa_học được bảo_hộ bao_gồm : - Tác_phẩm văn_học, khoa_học, sách_giáo_khoa, giáo_trình và tác_phẩm khác được thể_hiện dưới dạng chữ_viết hoặc ký_tự khác ; - Bài giảng, bài phát_biểu và bài nói khác ; - Tác_phẩm báo_chí ; - Tác_phẩm âm_nhạc ; - Tác_phẩm sân_khấu ; - Tác_phẩm điện_ảnh và tác_phẩm được tạo ra theo phương_pháp tương_tự ( sau đây gọi chung là tác_phẩm điện_ảnh ) ; - Tác_phẩm tạo_hình, mỹ_thuật ứng_dụng ; - Tác_phẩm nhiếp_ảnh ; - Tác_phẩm kiến_trúc ; - Bản hoạ_đồ, sơ_đồ, bản_đồ, bản_vẽ liên_quan đến địa_hình, kiến_trúc, công_trình khoa_học ; - Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật dân_gian ; - Chương_trình máy_tính, sưu_tập dữ_liệu.( 2 ) Tác_phẩm phái_sinh chỉ được bảo_hộ theo quy_định tại mục ( 1 ) nếu không gây phương_hại đến quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm được dùng để làm tác_phẩm phái_sinh.Các tác_phẩm được bảo_hộ quy_định tại mục ( 1 ), ( 2 ) phải do tác_giả trực_tiếp sáng_tạo bằng lao_động trí_tuệ của mình mà không sao_chép từ tác_phẩm của người khác.* Các đối_tượng không thuộc phạm_vi bảo_hộ quyền_tác_giả - Tin_tức thời_sự thuần_tuý đưa tin.- Văn_bản quy_phạm_pháp_luật, văn_bản
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :liên_quan đến việc cung_cấp bản_quyền sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác cũng như quyền sử_dụng giấy_phép giữa đơn_vị thường_trú và không thường_trú.Dịch_vụ này gồm : phí nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự ; phí sử_dụng bản_quyền và phí giấy_phép khác. 8910.Phí mua, bán nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự Bao_gồm các khoản thanh_toán quốc_tế về nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác để được sử_dụng thương_hiệu đó. 8920.Phí mua, bán bản_quyền và giấy_phép khác.Bao_gồm : Phí trả cho người cấp bản_quyền hay bằng_sáng_chế ; Phí trả cho việc sử_dụng thương_hiệu về hàng_hoá hay dịch_vụ của doanh_nghiệp hay tập_đoàn ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền ví_dụ như : bản_quyền về các tác_phẩm nghệ_thuật, phim_ảnh, âm_nhạc, ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền và giấy_phép tương_tự khác chưa được chi_tiết ở nơi khác. 8921.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng kết_quả nghiên_cứu phát_triển bao_gồm khoản phí mà đơn_vị thường_trú trả cho đơn_vị không thường_trú và ngược_lại về việc sử_dụng các kết_quả nghiên_cứu của họ. 8922.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng và phân_phối phần_cứng máy_tính bao_gồm phí về cung_cấp giấy_phép sử_dụng các phần_cứng máy_tính và các dịch_vụ khác liên_quan đến phần_cứng máy_tính. 8923
10377_2
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 2.Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả * Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định tại Điều 14 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), cụ_thể như sau : ( 1 ) Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật và khoa_học được bảo_hộ bao_gồm : - Tác_phẩm văn_học, khoa_học, sách_giáo_khoa, giáo_trình và tác_phẩm khác được thể_hiện dưới dạng chữ_viết hoặc ký_tự khác ; - Bài giảng, bài phát_biểu và bài nói khác ; - Tác_phẩm báo_chí ; - Tác_phẩm âm_nhạc ; - Tác_phẩm sân_khấu ; - Tác_phẩm điện_ảnh và tác_phẩm được tạo ra theo phương_pháp tương_tự ( sau đây gọi chung là tác_phẩm điện_ảnh ) ; - Tác_phẩm tạo_hình, mỹ_thuật ứng_dụng ; - Tác_phẩm nhiếp_ảnh ; - Tác_phẩm kiến_trúc ; - Bản hoạ_đồ, sơ_đồ, bản_đồ, bản_vẽ liên_quan đến địa_hình, kiến_trúc, công_trình khoa_học ; - Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật dân_gian ; - Chương_trình máy_tính, sưu_tập dữ_liệu.( 2 ) Tác_phẩm phái_sinh chỉ được bảo_hộ theo quy_định tại mục ( 1 ) nếu không gây phương_hại đến quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm được dùng để làm tác_phẩm phái_sinh.Các tác_phẩm được bảo_hộ quy_định tại mục ( 1 ), ( 2 ) phải do tác_giả trực_tiếp sáng_tạo bằng lao_động trí_tuệ của mình mà không sao_chép từ tác_phẩm của người khác.* Các đối_tượng không thuộc phạm_vi bảo_hộ quyền_tác_giả - Tin_tức thời_sự thuần_tuý đưa tin.- Văn_bản quy_phạm_pháp_luật, văn_bản
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ; e ) Được Nhà_nước khen_thưởng theo quy_định của pháp_luật. 4.Cá_nhân có tài_liệu có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Chỉ được hiến tặng hoặc bán cho Lưu_trữ lịch_sử các tài_liệu liên_quan đến an_ninh quốc_gia ; b ) Trả phí bảo_quản theo quy_định của pháp_luật đối_với tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, trừ tài_liệu đã được đăng_ký.
10377_2
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 2.Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả * Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định tại Điều 14 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), cụ_thể như sau : ( 1 ) Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật và khoa_học được bảo_hộ bao_gồm : - Tác_phẩm văn_học, khoa_học, sách_giáo_khoa, giáo_trình và tác_phẩm khác được thể_hiện dưới dạng chữ_viết hoặc ký_tự khác ; - Bài giảng, bài phát_biểu và bài nói khác ; - Tác_phẩm báo_chí ; - Tác_phẩm âm_nhạc ; - Tác_phẩm sân_khấu ; - Tác_phẩm điện_ảnh và tác_phẩm được tạo ra theo phương_pháp tương_tự ( sau đây gọi chung là tác_phẩm điện_ảnh ) ; - Tác_phẩm tạo_hình, mỹ_thuật ứng_dụng ; - Tác_phẩm nhiếp_ảnh ; - Tác_phẩm kiến_trúc ; - Bản hoạ_đồ, sơ_đồ, bản_đồ, bản_vẽ liên_quan đến địa_hình, kiến_trúc, công_trình khoa_học ; - Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật dân_gian ; - Chương_trình máy_tính, sưu_tập dữ_liệu.( 2 ) Tác_phẩm phái_sinh chỉ được bảo_hộ theo quy_định tại mục ( 1 ) nếu không gây phương_hại đến quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm được dùng để làm tác_phẩm phái_sinh.Các tác_phẩm được bảo_hộ quy_định tại mục ( 1 ), ( 2 ) phải do tác_giả trực_tiếp sáng_tạo bằng lao_động trí_tuệ của mình mà không sao_chép từ tác_phẩm của người khác.* Các đối_tượng không thuộc phạm_vi bảo_hộ quyền_tác_giả - Tin_tức thời_sự thuần_tuý đưa tin.- Văn_bản quy_phạm_pháp_luật, văn_bản
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :.Quản_lý tài_liệu của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ 1.Những tài_liệu sau đây của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ ( sau đây gọi chung là cá_nhân ) có giá_trị phục_vụ hoạt_động thực_tiễn, nghiên_cứu khoa_học, lịch_sử đối_với quốc_gia, xã_hội được đăng_ký thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam : a ) Gia_phả, tộc_phả, bằng, sắc_phong, tài_liệu về tiểu_sử ; b ) Bản_thảo viết_tay, bản in có bút_tích, công_trình nghiên_cứu khoa_học, sáng_tác, thư_từ trao_đổi ; c ) Phim, ảnh ; băng, đĩa ghi_âm, ghi_hình ; tài_liệu điện_tử ; d ) Công_trình, bài viết về cá_nhân ; đ ) Ấn_phẩm, tài_liệu do cá_nhân sưu_tầm được. 2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan,
10377_2
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 2.Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả * Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định tại Điều 14 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), cụ_thể như sau : ( 1 ) Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật và khoa_học được bảo_hộ bao_gồm : - Tác_phẩm văn_học, khoa_học, sách_giáo_khoa, giáo_trình và tác_phẩm khác được thể_hiện dưới dạng chữ_viết hoặc ký_tự khác ; - Bài giảng, bài phát_biểu và bài nói khác ; - Tác_phẩm báo_chí ; - Tác_phẩm âm_nhạc ; - Tác_phẩm sân_khấu ; - Tác_phẩm điện_ảnh và tác_phẩm được tạo ra theo phương_pháp tương_tự ( sau đây gọi chung là tác_phẩm điện_ảnh ) ; - Tác_phẩm tạo_hình, mỹ_thuật ứng_dụng ; - Tác_phẩm nhiếp_ảnh ; - Tác_phẩm kiến_trúc ; - Bản hoạ_đồ, sơ_đồ, bản_đồ, bản_vẽ liên_quan đến địa_hình, kiến_trúc, công_trình khoa_học ; - Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật dân_gian ; - Chương_trình máy_tính, sưu_tập dữ_liệu.( 2 ) Tác_phẩm phái_sinh chỉ được bảo_hộ theo quy_định tại mục ( 1 ) nếu không gây phương_hại đến quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm được dùng để làm tác_phẩm phái_sinh.Các tác_phẩm được bảo_hộ quy_định tại mục ( 1 ), ( 2 ) phải do tác_giả trực_tiếp sáng_tạo bằng lao_động trí_tuệ của mình mà không sao_chép từ tác_phẩm của người khác.* Các đối_tượng không thuộc phạm_vi bảo_hộ quyền_tác_giả - Tin_tức thời_sự thuần_tuý đưa tin.- Văn_bản quy_phạm_pháp_luật, văn_bản
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu tên thương_mại là các tài_liệu, hiện_vật chứng_minh việc sử_dụng đầu_tiên và hợp_pháp tên thương_mại trong lĩnh_vực kinh_doanh và khu_vực kinh_doanh đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ quy_định tại các điều 76, 77 và 78 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; b ) Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu bí_mật kinh_doanh là tài_liệu chứng_minh tổ_chức, cá_nhân nắm giữ hợp_pháp và đã tiến_hành các biện_pháp bảo_mật thông_tin được coi là bí_mật kinh_doanh theo quy_định tại các điều 84 và 85 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; c ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp không đăng_ký tại Cục Sở_hữu_trí_tuệ nhưng có nội_dung đáp_ứng các quy_định tại các điều từ 141 đến 144 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ thì được coi là tài_liệu hợp_lệ dùng để chứng_minh quyền sử_dụng hợp_pháp đối_tượng sở_hữu công_nghiệp ; d ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp, quy_chế sử_dụng nhãn_hiệu, giấy_phép sử_dụng chỉ_dẫn địa_lý không có nội_dung thoả_thuận hoặc quy_định hạn_chế quyền yêu_cầu xử_lý vi_phạm của người được chuyển quyền sử_dụng thì người đó được phép thực_hiện thủ_tục yêu_cầu xử_lý vi_phạm theo quy_định tại Nghị_định 97/2010/NĐ CP, với điều_kiện chủ_sở_hữu quyền không có văn_bản phản_đối việc thực_hiện thủ_tục đó.Ngoài các tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền theo quy_định tại của Nghị_định 105/2006/NĐ CP sửa_đổi, chủ_thể quyền có_thể nộp bản_sao tài_liệu chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền và xuất_trình
10377_2
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 2.Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả * Các loại_hình tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định tại Điều 14 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), cụ_thể như sau : ( 1 ) Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật và khoa_học được bảo_hộ bao_gồm : - Tác_phẩm văn_học, khoa_học, sách_giáo_khoa, giáo_trình và tác_phẩm khác được thể_hiện dưới dạng chữ_viết hoặc ký_tự khác ; - Bài giảng, bài phát_biểu và bài nói khác ; - Tác_phẩm báo_chí ; - Tác_phẩm âm_nhạc ; - Tác_phẩm sân_khấu ; - Tác_phẩm điện_ảnh và tác_phẩm được tạo ra theo phương_pháp tương_tự ( sau đây gọi chung là tác_phẩm điện_ảnh ) ; - Tác_phẩm tạo_hình, mỹ_thuật ứng_dụng ; - Tác_phẩm nhiếp_ảnh ; - Tác_phẩm kiến_trúc ; - Bản hoạ_đồ, sơ_đồ, bản_đồ, bản_vẽ liên_quan đến địa_hình, kiến_trúc, công_trình khoa_học ; - Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật dân_gian ; - Chương_trình máy_tính, sưu_tập dữ_liệu.( 2 ) Tác_phẩm phái_sinh chỉ được bảo_hộ theo quy_định tại mục ( 1 ) nếu không gây phương_hại đến quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm được dùng để làm tác_phẩm phái_sinh.Các tác_phẩm được bảo_hộ quy_định tại mục ( 1 ), ( 2 ) phải do tác_giả trực_tiếp sáng_tạo bằng lao_động trí_tuệ của mình mà không sao_chép từ tác_phẩm của người khác.* Các đối_tượng không thuộc phạm_vi bảo_hộ quyền_tác_giả - Tin_tức thời_sự thuần_tuý đưa tin.- Văn_bản quy_phạm_pháp_luật, văn_bản
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :xử_lý tuân theo quy_định tại của Luật Sở_hữu_trí_tuệ, Nghị_định 103/2006/NĐ CP sửa_đổi, Nghị_định 97/2010/NĐ CP và theo hướng_dẫn cụ_thể sau đây : ( i ) Căn_cứ vào tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh thời_điểm phát_sinh, xác_lập quyền tuân theo nguyên_tắc quyền đối_với đối_tượng nào phát_sinh, xác_lập trước thì được bảo_hộ.Trường_hợp các bên liên_quan đều có chứng_cứ chứng_minh quyền của mình được phát_sinh, xác_lập hợp_pháp thì các bên thực_hiện các quyền của mình trong phạm_vi và thời_hạn bảo_hộ và việc thực_hiện quyền không được xâm_phạm lợi_ích của Nhà_nước, lợi_ích công_cộng, quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân khác và không được vi_phạm các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan ; ( ii ) Căn_cứ vào văn_bằng bảo_hộ, giấy chứng_nhận, xác_nhận của cơ_quan có thẩm_quyền và tài_liệu liên_quan, nội_dung hợp_đồng, thoả_thuận hợp_pháp giữa các bên để xác_định phạm_vi bảo_hộ đối_với đối_tượng được đồng_thời bảo_hộ dưới dạng các đối_tượng sở_hữu_trí_tuệ khác nhau ; ( iii ) Trường_hợp tên thương_mại, nhãn_hiệu mang địa_danh được sử_dụng trước khi chỉ_dẫn địa_lý hoặc nhãn_hiệu mang địa_danh tương_ứng được cấp văn_bằng bảo_hộ và các đối_tượng này đều đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ theo quy_định pháp_luật, thì việc sử_dụng một_cách trung_thực các đối_tượng nói trên không bị coi là hành_vi vi_phạm theo quy_định tại các điểm g,
10377_2
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
, mỹ_thuật ứng_dụng ; - Tác_phẩm nhiếp_ảnh ; - Tác_phẩm kiến_trúc ; - Bản hoạ_đồ, sơ_đồ, bản_đồ, bản_vẽ liên_quan đến địa_hình, kiến_trúc, công_trình khoa_học ; - Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật dân_gian ; - Chương_trình máy_tính, sưu_tập dữ_liệu.( 2 ) Tác_phẩm phái_sinh chỉ được bảo_hộ theo quy_định tại mục ( 1 ) nếu không gây phương_hại đến quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm được dùng để làm tác_phẩm phái_sinh.Các tác_phẩm được bảo_hộ quy_định tại mục ( 1 ), ( 2 ) phải do tác_giả trực_tiếp sáng_tạo bằng lao_động trí_tuệ của mình mà không sao_chép từ tác_phẩm của người khác.* Các đối_tượng không thuộc phạm_vi bảo_hộ quyền_tác_giả - Tin_tức thời_sự thuần_tuý đưa tin.- Văn_bản quy_phạm_pháp_luật, văn_bản hành_chính, văn_bản khác thuộc lĩnh_vực tư_pháp và bản dịch chính_thức của văn_bản đó.- Quy_trình, hệ_thống, phương_pháp hoạt_động, khái_niệm, nguyên_lý, số_liệu.( Điều 15 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 3.Các đối_tượng có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả Cụ_thể tại Điều 13 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định như sau : ( 1 ) Tổ_chức, cá_nhân có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả gồm người trực_tiếp sáng_tạo ra tác_phẩm và chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) cụ_thể : - Chủ_sở_hữu
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :liên_quan đến việc cung_cấp bản_quyền sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác cũng như quyền sử_dụng giấy_phép giữa đơn_vị thường_trú và không thường_trú.Dịch_vụ này gồm : phí nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự ; phí sử_dụng bản_quyền và phí giấy_phép khác. 8910.Phí mua, bán nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự Bao_gồm các khoản thanh_toán quốc_tế về nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác để được sử_dụng thương_hiệu đó. 8920.Phí mua, bán bản_quyền và giấy_phép khác.Bao_gồm : Phí trả cho người cấp bản_quyền hay bằng_sáng_chế ; Phí trả cho việc sử_dụng thương_hiệu về hàng_hoá hay dịch_vụ của doanh_nghiệp hay tập_đoàn ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền ví_dụ như : bản_quyền về các tác_phẩm nghệ_thuật, phim_ảnh, âm_nhạc, ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền và giấy_phép tương_tự khác chưa được chi_tiết ở nơi khác. 8921.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng kết_quả nghiên_cứu phát_triển bao_gồm khoản phí mà đơn_vị thường_trú trả cho đơn_vị không thường_trú và ngược_lại về việc sử_dụng các kết_quả nghiên_cứu của họ. 8922.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng và phân_phối phần_cứng máy_tính bao_gồm phí về cung_cấp giấy_phép sử_dụng các phần_cứng máy_tính và các dịch_vụ khác liên_quan đến phần_cứng máy_tính. 8923
10377_3
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
, mỹ_thuật ứng_dụng ; - Tác_phẩm nhiếp_ảnh ; - Tác_phẩm kiến_trúc ; - Bản hoạ_đồ, sơ_đồ, bản_đồ, bản_vẽ liên_quan đến địa_hình, kiến_trúc, công_trình khoa_học ; - Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật dân_gian ; - Chương_trình máy_tính, sưu_tập dữ_liệu.( 2 ) Tác_phẩm phái_sinh chỉ được bảo_hộ theo quy_định tại mục ( 1 ) nếu không gây phương_hại đến quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm được dùng để làm tác_phẩm phái_sinh.Các tác_phẩm được bảo_hộ quy_định tại mục ( 1 ), ( 2 ) phải do tác_giả trực_tiếp sáng_tạo bằng lao_động trí_tuệ của mình mà không sao_chép từ tác_phẩm của người khác.* Các đối_tượng không thuộc phạm_vi bảo_hộ quyền_tác_giả - Tin_tức thời_sự thuần_tuý đưa tin.- Văn_bản quy_phạm_pháp_luật, văn_bản hành_chính, văn_bản khác thuộc lĩnh_vực tư_pháp và bản dịch chính_thức của văn_bản đó.- Quy_trình, hệ_thống, phương_pháp hoạt_động, khái_niệm, nguyên_lý, số_liệu.( Điều 15 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 3.Các đối_tượng có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả Cụ_thể tại Điều 13 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định như sau : ( 1 ) Tổ_chức, cá_nhân có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả gồm người trực_tiếp sáng_tạo ra tác_phẩm và chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) cụ_thể : - Chủ_sở_hữu
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ; e ) Được Nhà_nước khen_thưởng theo quy_định của pháp_luật. 4.Cá_nhân có tài_liệu có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Chỉ được hiến tặng hoặc bán cho Lưu_trữ lịch_sử các tài_liệu liên_quan đến an_ninh quốc_gia ; b ) Trả phí bảo_quản theo quy_định của pháp_luật đối_với tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, trừ tài_liệu đã được đăng_ký.
10377_3
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
, mỹ_thuật ứng_dụng ; - Tác_phẩm nhiếp_ảnh ; - Tác_phẩm kiến_trúc ; - Bản hoạ_đồ, sơ_đồ, bản_đồ, bản_vẽ liên_quan đến địa_hình, kiến_trúc, công_trình khoa_học ; - Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật dân_gian ; - Chương_trình máy_tính, sưu_tập dữ_liệu.( 2 ) Tác_phẩm phái_sinh chỉ được bảo_hộ theo quy_định tại mục ( 1 ) nếu không gây phương_hại đến quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm được dùng để làm tác_phẩm phái_sinh.Các tác_phẩm được bảo_hộ quy_định tại mục ( 1 ), ( 2 ) phải do tác_giả trực_tiếp sáng_tạo bằng lao_động trí_tuệ của mình mà không sao_chép từ tác_phẩm của người khác.* Các đối_tượng không thuộc phạm_vi bảo_hộ quyền_tác_giả - Tin_tức thời_sự thuần_tuý đưa tin.- Văn_bản quy_phạm_pháp_luật, văn_bản hành_chính, văn_bản khác thuộc lĩnh_vực tư_pháp và bản dịch chính_thức của văn_bản đó.- Quy_trình, hệ_thống, phương_pháp hoạt_động, khái_niệm, nguyên_lý, số_liệu.( Điều 15 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 3.Các đối_tượng có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả Cụ_thể tại Điều 13 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định như sau : ( 1 ) Tổ_chức, cá_nhân có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả gồm người trực_tiếp sáng_tạo ra tác_phẩm và chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) cụ_thể : - Chủ_sở_hữu
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :.Quản_lý tài_liệu của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ 1.Những tài_liệu sau đây của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ ( sau đây gọi chung là cá_nhân ) có giá_trị phục_vụ hoạt_động thực_tiễn, nghiên_cứu khoa_học, lịch_sử đối_với quốc_gia, xã_hội được đăng_ký thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam : a ) Gia_phả, tộc_phả, bằng, sắc_phong, tài_liệu về tiểu_sử ; b ) Bản_thảo viết_tay, bản in có bút_tích, công_trình nghiên_cứu khoa_học, sáng_tác, thư_từ trao_đổi ; c ) Phim, ảnh ; băng, đĩa ghi_âm, ghi_hình ; tài_liệu điện_tử ; d ) Công_trình, bài viết về cá_nhân ; đ ) Ấn_phẩm, tài_liệu do cá_nhân sưu_tầm được. 2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan,
10377_3
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
, mỹ_thuật ứng_dụng ; - Tác_phẩm nhiếp_ảnh ; - Tác_phẩm kiến_trúc ; - Bản hoạ_đồ, sơ_đồ, bản_đồ, bản_vẽ liên_quan đến địa_hình, kiến_trúc, công_trình khoa_học ; - Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật dân_gian ; - Chương_trình máy_tính, sưu_tập dữ_liệu.( 2 ) Tác_phẩm phái_sinh chỉ được bảo_hộ theo quy_định tại mục ( 1 ) nếu không gây phương_hại đến quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm được dùng để làm tác_phẩm phái_sinh.Các tác_phẩm được bảo_hộ quy_định tại mục ( 1 ), ( 2 ) phải do tác_giả trực_tiếp sáng_tạo bằng lao_động trí_tuệ của mình mà không sao_chép từ tác_phẩm của người khác.* Các đối_tượng không thuộc phạm_vi bảo_hộ quyền_tác_giả - Tin_tức thời_sự thuần_tuý đưa tin.- Văn_bản quy_phạm_pháp_luật, văn_bản hành_chính, văn_bản khác thuộc lĩnh_vực tư_pháp và bản dịch chính_thức của văn_bản đó.- Quy_trình, hệ_thống, phương_pháp hoạt_động, khái_niệm, nguyên_lý, số_liệu.( Điều 15 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 3.Các đối_tượng có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả Cụ_thể tại Điều 13 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định như sau : ( 1 ) Tổ_chức, cá_nhân có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả gồm người trực_tiếp sáng_tạo ra tác_phẩm và chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) cụ_thể : - Chủ_sở_hữu
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu tên thương_mại là các tài_liệu, hiện_vật chứng_minh việc sử_dụng đầu_tiên và hợp_pháp tên thương_mại trong lĩnh_vực kinh_doanh và khu_vực kinh_doanh đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ quy_định tại các điều 76, 77 và 78 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; b ) Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu bí_mật kinh_doanh là tài_liệu chứng_minh tổ_chức, cá_nhân nắm giữ hợp_pháp và đã tiến_hành các biện_pháp bảo_mật thông_tin được coi là bí_mật kinh_doanh theo quy_định tại các điều 84 và 85 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; c ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp không đăng_ký tại Cục Sở_hữu_trí_tuệ nhưng có nội_dung đáp_ứng các quy_định tại các điều từ 141 đến 144 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ thì được coi là tài_liệu hợp_lệ dùng để chứng_minh quyền sử_dụng hợp_pháp đối_tượng sở_hữu công_nghiệp ; d ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp, quy_chế sử_dụng nhãn_hiệu, giấy_phép sử_dụng chỉ_dẫn địa_lý không có nội_dung thoả_thuận hoặc quy_định hạn_chế quyền yêu_cầu xử_lý vi_phạm của người được chuyển quyền sử_dụng thì người đó được phép thực_hiện thủ_tục yêu_cầu xử_lý vi_phạm theo quy_định tại Nghị_định 97/2010/NĐ CP, với điều_kiện chủ_sở_hữu quyền không có văn_bản phản_đối việc thực_hiện thủ_tục đó.Ngoài các tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền theo quy_định tại của Nghị_định 105/2006/NĐ CP sửa_đổi, chủ_thể quyền có_thể nộp bản_sao tài_liệu chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền và xuất_trình
10377_3
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
, mỹ_thuật ứng_dụng ; - Tác_phẩm nhiếp_ảnh ; - Tác_phẩm kiến_trúc ; - Bản hoạ_đồ, sơ_đồ, bản_đồ, bản_vẽ liên_quan đến địa_hình, kiến_trúc, công_trình khoa_học ; - Tác_phẩm văn_học, nghệ_thuật dân_gian ; - Chương_trình máy_tính, sưu_tập dữ_liệu.( 2 ) Tác_phẩm phái_sinh chỉ được bảo_hộ theo quy_định tại mục ( 1 ) nếu không gây phương_hại đến quyền_tác_giả đối_với tác_phẩm được dùng để làm tác_phẩm phái_sinh.Các tác_phẩm được bảo_hộ quy_định tại mục ( 1 ), ( 2 ) phải do tác_giả trực_tiếp sáng_tạo bằng lao_động trí_tuệ của mình mà không sao_chép từ tác_phẩm của người khác.* Các đối_tượng không thuộc phạm_vi bảo_hộ quyền_tác_giả - Tin_tức thời_sự thuần_tuý đưa tin.- Văn_bản quy_phạm_pháp_luật, văn_bản hành_chính, văn_bản khác thuộc lĩnh_vực tư_pháp và bản dịch chính_thức của văn_bản đó.- Quy_trình, hệ_thống, phương_pháp hoạt_động, khái_niệm, nguyên_lý, số_liệu.( Điều 15 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 3.Các đối_tượng có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả Cụ_thể tại Điều 13 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định như sau : ( 1 ) Tổ_chức, cá_nhân có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả gồm người trực_tiếp sáng_tạo ra tác_phẩm và chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) cụ_thể : - Chủ_sở_hữu
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :xử_lý tuân theo quy_định tại của Luật Sở_hữu_trí_tuệ, Nghị_định 103/2006/NĐ CP sửa_đổi, Nghị_định 97/2010/NĐ CP và theo hướng_dẫn cụ_thể sau đây : ( i ) Căn_cứ vào tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh thời_điểm phát_sinh, xác_lập quyền tuân theo nguyên_tắc quyền đối_với đối_tượng nào phát_sinh, xác_lập trước thì được bảo_hộ.Trường_hợp các bên liên_quan đều có chứng_cứ chứng_minh quyền của mình được phát_sinh, xác_lập hợp_pháp thì các bên thực_hiện các quyền của mình trong phạm_vi và thời_hạn bảo_hộ và việc thực_hiện quyền không được xâm_phạm lợi_ích của Nhà_nước, lợi_ích công_cộng, quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân khác và không được vi_phạm các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan ; ( ii ) Căn_cứ vào văn_bằng bảo_hộ, giấy chứng_nhận, xác_nhận của cơ_quan có thẩm_quyền và tài_liệu liên_quan, nội_dung hợp_đồng, thoả_thuận hợp_pháp giữa các bên để xác_định phạm_vi bảo_hộ đối_với đối_tượng được đồng_thời bảo_hộ dưới dạng các đối_tượng sở_hữu_trí_tuệ khác nhau ; ( iii ) Trường_hợp tên thương_mại, nhãn_hiệu mang địa_danh được sử_dụng trước khi chỉ_dẫn địa_lý hoặc nhãn_hiệu mang địa_danh tương_ứng được cấp văn_bằng bảo_hộ và các đối_tượng này đều đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ theo quy_định pháp_luật, thì việc sử_dụng một_cách trung_thực các đối_tượng nói trên không bị coi là hành_vi vi_phạm theo quy_định tại các điểm g,
10377_3
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
hành_chính, văn_bản khác thuộc lĩnh_vực tư_pháp và bản dịch chính_thức của văn_bản đó.- Quy_trình, hệ_thống, phương_pháp hoạt_động, khái_niệm, nguyên_lý, số_liệu.( Điều 15 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 3.Các đối_tượng có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả Cụ_thể tại Điều 13 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định như sau : ( 1 ) Tổ_chức, cá_nhân có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả gồm người trực_tiếp sáng_tạo ra tác_phẩm và chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) cụ_thể : - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là các đồng_tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là tổ_chức, cá_nhân giao nhiệm_vụ cho tác_giả hoặc giao_kết hợp_đồng với tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là người thừa_kế - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là người được chuyển_giao quyền - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là Nhà_nước ( 2 ) Tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại ( 1 ) bao_gồm : - Tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam ; - Tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài có tác_phẩm được công_bố lần đầu_tiên tại Việt_Nam mà chưa được công_bố ở bất_kỳ nước nào hoặc được công_bố đồng_thời tại Việt_Nam trong thời_hạn ba_mươi ngày, kể từ ngày tác_phẩm đó được công_bố lần đầu_tiên ở nước khác ; - Tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài có tác_phẩm được bảo_hộ tại Việt_Nam theo điều_ước quốc_tế về quyền_tác_giả mà Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :liên_quan đến việc cung_cấp bản_quyền sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác cũng như quyền sử_dụng giấy_phép giữa đơn_vị thường_trú và không thường_trú.Dịch_vụ này gồm : phí nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự ; phí sử_dụng bản_quyền và phí giấy_phép khác. 8910.Phí mua, bán nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự Bao_gồm các khoản thanh_toán quốc_tế về nhượng quyền thương_mại, sử_dụng thương_hiệu và các quyền tương_tự khác để được sử_dụng thương_hiệu đó. 8920.Phí mua, bán bản_quyền và giấy_phép khác.Bao_gồm : Phí trả cho người cấp bản_quyền hay bằng_sáng_chế ; Phí trả cho việc sử_dụng thương_hiệu về hàng_hoá hay dịch_vụ của doanh_nghiệp hay tập_đoàn ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền ví_dụ như : bản_quyền về các tác_phẩm nghệ_thuật, phim_ảnh, âm_nhạc, ; Phí trả cho việc sử_dụng các bản_quyền và giấy_phép tương_tự khác chưa được chi_tiết ở nơi khác. 8921.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng kết_quả nghiên_cứu phát_triển bao_gồm khoản phí mà đơn_vị thường_trú trả cho đơn_vị không thường_trú và ngược_lại về việc sử_dụng các kết_quả nghiên_cứu của họ. 8922.Phí mua, bán giấy_phép sử_dụng và phân_phối phần_cứng máy_tính bao_gồm phí về cung_cấp giấy_phép sử_dụng các phần_cứng máy_tính và các dịch_vụ khác liên_quan đến phần_cứng máy_tính. 8923
10377_4
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
hành_chính, văn_bản khác thuộc lĩnh_vực tư_pháp và bản dịch chính_thức của văn_bản đó.- Quy_trình, hệ_thống, phương_pháp hoạt_động, khái_niệm, nguyên_lý, số_liệu.( Điều 15 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 3.Các đối_tượng có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả Cụ_thể tại Điều 13 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định như sau : ( 1 ) Tổ_chức, cá_nhân có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả gồm người trực_tiếp sáng_tạo ra tác_phẩm và chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) cụ_thể : - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là các đồng_tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là tổ_chức, cá_nhân giao nhiệm_vụ cho tác_giả hoặc giao_kết hợp_đồng với tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là người thừa_kế - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là người được chuyển_giao quyền - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là Nhà_nước ( 2 ) Tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại ( 1 ) bao_gồm : - Tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam ; - Tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài có tác_phẩm được công_bố lần đầu_tiên tại Việt_Nam mà chưa được công_bố ở bất_kỳ nước nào hoặc được công_bố đồng_thời tại Việt_Nam trong thời_hạn ba_mươi ngày, kể từ ngày tác_phẩm đó được công_bố lần đầu_tiên ở nước khác ; - Tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài có tác_phẩm được bảo_hộ tại Việt_Nam theo điều_ước quốc_tế về quyền_tác_giả mà Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ; e ) Được Nhà_nước khen_thưởng theo quy_định của pháp_luật. 4.Cá_nhân có tài_liệu có các nghĩa_vụ sau đây : a ) Chỉ được hiến tặng hoặc bán cho Lưu_trữ lịch_sử các tài_liệu liên_quan đến an_ninh quốc_gia ; b ) Trả phí bảo_quản theo quy_định của pháp_luật đối_với tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, trừ tài_liệu đã được đăng_ký.
10377_4
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
hành_chính, văn_bản khác thuộc lĩnh_vực tư_pháp và bản dịch chính_thức của văn_bản đó.- Quy_trình, hệ_thống, phương_pháp hoạt_động, khái_niệm, nguyên_lý, số_liệu.( Điều 15 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 3.Các đối_tượng có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả Cụ_thể tại Điều 13 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định như sau : ( 1 ) Tổ_chức, cá_nhân có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả gồm người trực_tiếp sáng_tạo ra tác_phẩm và chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) cụ_thể : - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là các đồng_tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là tổ_chức, cá_nhân giao nhiệm_vụ cho tác_giả hoặc giao_kết hợp_đồng với tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là người thừa_kế - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là người được chuyển_giao quyền - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là Nhà_nước ( 2 ) Tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại ( 1 ) bao_gồm : - Tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam ; - Tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài có tác_phẩm được công_bố lần đầu_tiên tại Việt_Nam mà chưa được công_bố ở bất_kỳ nước nào hoặc được công_bố đồng_thời tại Việt_Nam trong thời_hạn ba_mươi ngày, kể từ ngày tác_phẩm đó được công_bố lần đầu_tiên ở nước khác ; - Tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài có tác_phẩm được bảo_hộ tại Việt_Nam theo điều_ước quốc_tế về quyền_tác_giả mà Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 5 :.Quản_lý tài_liệu của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ 1.Những tài_liệu sau đây của cá_nhân, gia_đình, dòng_họ ( sau đây gọi chung là cá_nhân ) có giá_trị phục_vụ hoạt_động thực_tiễn, nghiên_cứu khoa_học, lịch_sử đối_với quốc_gia, xã_hội được đăng_ký thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam : a ) Gia_phả, tộc_phả, bằng, sắc_phong, tài_liệu về tiểu_sử ; b ) Bản_thảo viết_tay, bản in có bút_tích, công_trình nghiên_cứu khoa_học, sáng_tác, thư_từ trao_đổi ; c ) Phim, ảnh ; băng, đĩa ghi_âm, ghi_hình ; tài_liệu điện_tử ; d ) Công_trình, bài viết về cá_nhân ; đ ) Ấn_phẩm, tài_liệu do cá_nhân sưu_tầm được. 2.Lưu_trữ lịch_sử nơi đăng_ký có trách_nhiệm xác_định giá_trị tài_liệu của cá_nhân thuộc Phông lưu_trữ quốc_gia Việt_Nam quy_định tại khoản 1 này. 3.Cá_nhân có tài_liệu có các quyền sau đây : a ) Được đăng_ký tài_liệu tại Lưu_trữ lịch_sử và hướng_dẫn, giúp_đỡ về kỹ_thuật bảo_quản và tạo điều_kiện để phát_huy giá_trị tài_liệu quy_định tại khoản 1 này ; b ) Quyết_định việc hiến tặng, ký_gửi tài_liệu cho Lưu_trữ lịch_sử ; c ) Thoả_thuận việc mua_bán tài_liệu ; d ) Được ưu_tiên sử_dụng tài_liệu đã hiến tặng ; đ ) Cho_phép người khác sử_dụng tài_liệu ký_gửi tại Lưu_trữ lịch_sử, nhưng không được xâm_hại an_ninh quốc_gia, lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan,
10377_4
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
hành_chính, văn_bản khác thuộc lĩnh_vực tư_pháp và bản dịch chính_thức của văn_bản đó.- Quy_trình, hệ_thống, phương_pháp hoạt_động, khái_niệm, nguyên_lý, số_liệu.( Điều 15 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 3.Các đối_tượng có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả Cụ_thể tại Điều 13 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định như sau : ( 1 ) Tổ_chức, cá_nhân có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả gồm người trực_tiếp sáng_tạo ra tác_phẩm và chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) cụ_thể : - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là các đồng_tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là tổ_chức, cá_nhân giao nhiệm_vụ cho tác_giả hoặc giao_kết hợp_đồng với tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là người thừa_kế - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là người được chuyển_giao quyền - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là Nhà_nước ( 2 ) Tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại ( 1 ) bao_gồm : - Tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam ; - Tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài có tác_phẩm được công_bố lần đầu_tiên tại Việt_Nam mà chưa được công_bố ở bất_kỳ nước nào hoặc được công_bố đồng_thời tại Việt_Nam trong thời_hạn ba_mươi ngày, kể từ ngày tác_phẩm đó được công_bố lần đầu_tiên ở nước khác ; - Tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài có tác_phẩm được bảo_hộ tại Việt_Nam theo điều_ước quốc_tế về quyền_tác_giả mà Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu tên thương_mại là các tài_liệu, hiện_vật chứng_minh việc sử_dụng đầu_tiên và hợp_pháp tên thương_mại trong lĩnh_vực kinh_doanh và khu_vực kinh_doanh đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ quy_định tại các điều 76, 77 và 78 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; b ) Chứng_cứ chứng_minh chủ_sở_hữu bí_mật kinh_doanh là tài_liệu chứng_minh tổ_chức, cá_nhân nắm giữ hợp_pháp và đã tiến_hành các biện_pháp bảo_mật thông_tin được coi là bí_mật kinh_doanh theo quy_định tại các điều 84 và 85 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ ; c ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp không đăng_ký tại Cục Sở_hữu_trí_tuệ nhưng có nội_dung đáp_ứng các quy_định tại các điều từ 141 đến 144 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ thì được coi là tài_liệu hợp_lệ dùng để chứng_minh quyền sử_dụng hợp_pháp đối_tượng sở_hữu công_nghiệp ; d ) Trường_hợp hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp, quy_chế sử_dụng nhãn_hiệu, giấy_phép sử_dụng chỉ_dẫn địa_lý không có nội_dung thoả_thuận hoặc quy_định hạn_chế quyền yêu_cầu xử_lý vi_phạm của người được chuyển quyền sử_dụng thì người đó được phép thực_hiện thủ_tục yêu_cầu xử_lý vi_phạm theo quy_định tại Nghị_định 97/2010/NĐ CP, với điều_kiện chủ_sở_hữu quyền không có văn_bản phản_đối việc thực_hiện thủ_tục đó.Ngoài các tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền theo quy_định tại của Nghị_định 105/2006/NĐ CP sửa_đổi, chủ_thể quyền có_thể nộp bản_sao tài_liệu chứng_minh tư_cách chủ_thể quyền và xuất_trình
10377_4
1 . Quyền_tác_giả là gì ?
hành_chính, văn_bản khác thuộc lĩnh_vực tư_pháp và bản dịch chính_thức của văn_bản đó.- Quy_trình, hệ_thống, phương_pháp hoạt_động, khái_niệm, nguyên_lý, số_liệu.( Điều 15 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) ) 3.Các đối_tượng có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả Cụ_thể tại Điều 13 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ), tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả được quy_định như sau : ( 1 ) Tổ_chức, cá_nhân có tác_phẩm được bảo_hộ quyền_tác_giả gồm người trực_tiếp sáng_tạo ra tác_phẩm và chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 Luật Sở_hữu_trí_tuệ 2005 ( sửa_đổi, bổ_sung 2009, 2019 ) cụ_thể : - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là các đồng_tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là tổ_chức, cá_nhân giao nhiệm_vụ cho tác_giả hoặc giao_kết hợp_đồng với tác_giả - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là người thừa_kế - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là người được chuyển_giao quyền - Chủ_sở_hữu quyền_tác_giả là Nhà_nước ( 2 ) Tác_giả, chủ_sở_hữu quyền_tác_giả quy_định tại ( 1 ) bao_gồm : - Tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam ; - Tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài có tác_phẩm được công_bố lần đầu_tiên tại Việt_Nam mà chưa được công_bố ở bất_kỳ nước nào hoặc được công_bố đồng_thời tại Việt_Nam trong thời_hạn ba_mươi ngày, kể từ ngày tác_phẩm đó được công_bố lần đầu_tiên ở nước khác ; - Tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài có tác_phẩm được bảo_hộ tại Việt_Nam theo điều_ước quốc_tế về quyền_tác_giả mà Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là
Thông_tư 37/2011/TT-BKHCN hướng_dẫn Nghị_định 97/2010/NĐ-CP quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp do Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 8 :xử_lý tuân theo quy_định tại của Luật Sở_hữu_trí_tuệ, Nghị_định 103/2006/NĐ CP sửa_đổi, Nghị_định 97/2010/NĐ CP và theo hướng_dẫn cụ_thể sau đây : ( i ) Căn_cứ vào tài_liệu, chứng_cứ chứng_minh thời_điểm phát_sinh, xác_lập quyền tuân theo nguyên_tắc quyền đối_với đối_tượng nào phát_sinh, xác_lập trước thì được bảo_hộ.Trường_hợp các bên liên_quan đều có chứng_cứ chứng_minh quyền của mình được phát_sinh, xác_lập hợp_pháp thì các bên thực_hiện các quyền của mình trong phạm_vi và thời_hạn bảo_hộ và việc thực_hiện quyền không được xâm_phạm lợi_ích của Nhà_nước, lợi_ích công_cộng, quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân khác và không được vi_phạm các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan ; ( ii ) Căn_cứ vào văn_bằng bảo_hộ, giấy chứng_nhận, xác_nhận của cơ_quan có thẩm_quyền và tài_liệu liên_quan, nội_dung hợp_đồng, thoả_thuận hợp_pháp giữa các bên để xác_định phạm_vi bảo_hộ đối_với đối_tượng được đồng_thời bảo_hộ dưới dạng các đối_tượng sở_hữu_trí_tuệ khác nhau ; ( iii ) Trường_hợp tên thương_mại, nhãn_hiệu mang địa_danh được sử_dụng trước khi chỉ_dẫn địa_lý hoặc nhãn_hiệu mang địa_danh tương_ứng được cấp văn_bằng bảo_hộ và các đối_tượng này đều đáp_ứng các điều_kiện bảo_hộ theo quy_định pháp_luật, thì việc sử_dụng một_cách trung_thực các đối_tượng nói trên không bị coi là hành_vi vi_phạm theo quy_định tại các điểm g,
10377_4