question
stringlengths
1
3.34k
positive
stringlengths
26
1.92k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
8
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; b ) Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; c ) Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; d ) Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; đ ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; e ) Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; g ) Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết. 4.Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có thẩm_quyền khi quy_hoạch, thiết_kế xây_dựng liên_quan đến cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; khu kinh_tế, khu công_nghiệp, khu phi thuế_quan và các địa_điểm khác có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh có trách_nhiệm bố_trí địa_điểm làm thủ_tục hải_quan và nơi lưu_giữ hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu đáp_ứng yêu_cầu kiểm_tra, giám_sát hải_quan theo quy_định của Luật này.Như_vậy, địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan sẽ là những địa_điểm sau đây : - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh,
Thông_tư 01/2012/TT-BTC hướng_dẫn việc thông_quan hàng_hoá xuất , nhập_khẩu phải kiểm_dịch do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 2 :ICD thông_quan hàng_hoá. b ) Đối_với lô hàng đăng_ký tờ khai tại Chi_cục Hải_quan ngoài cửa_khẩu : khi chủ hàng xuất_trình Giấy chứng_nhận kiểm_dịch ( bản_chính ) thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu làm thủ_tục chuyển cửa_khẩu ; khi chủ hàng nộp Giấy chứng_nhận kiểm_dịch ( bản_chính ) thì Chi_cục Hải_quan ngoài cửa_khẩu thông_quan hàng_hoá.Trường_hợp Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu kiểm_tra thực_tế hàng_hoá theo đề_nghị của Chi_cục Hải_quan ngoài cửa_khẩu, khi chủ hàng nộp Giấy chứng_nhận kiểm_dịch thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu thực_hiện thông_quan hàng_hoá và chuyển hồ_sơ theo quy_định đối_với hàng_hoá nhập_khẩu chuyển cửa_khẩu. 2.2.Trường_hợp địa_điểm kiểm_dịch tại khu cách_ly kiểm_dịch, nhà_máy, xí_nghiệp, kho bảo_quản, địa_điểm kiểm_tra hải_quan ngoài khu_vực cửa_khẩu : a ) Đối_với lô hàng đăng_ký tờ khai tại Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu : a. 1 ) Khi chủ hàng nộp Giấy vận_chuyển hàng_hoá ( bản_chính ) do cơ_quan kiểm_dịch cấp thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu làm thủ_tục để chủ hàng đưa hàng về địa_điểm kiểm_dịch theo Giấy đăng_ký kiểm_dịch.Tại ô Ghi_chép khác trên tờ khai hải_quan ( bản lưu hải_quan và bản lưu người khai hải_quan ), công_chức hải_quan ghi “ Hàng chờ kết_quả kiểm_dịch ; ngày, tháng, năm ”, ký_tên, đóng_dấu công_chức. a. 2 ) Khi chủ hàng nộp Giấy chứng_nhận kiểm_dịch ( bản_chính ) thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu hoàn_thành việc thông_quan hàng_hoá. b
10410_1
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; b ) Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; c ) Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; d ) Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; đ ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; e ) Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; g ) Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết. 4.Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có thẩm_quyền khi quy_hoạch, thiết_kế xây_dựng liên_quan đến cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; khu kinh_tế, khu công_nghiệp, khu phi thuế_quan và các địa_điểm khác có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh có trách_nhiệm bố_trí địa_điểm làm thủ_tục hải_quan và nơi lưu_giữ hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu đáp_ứng yêu_cầu kiểm_tra, giám_sát hải_quan theo quy_định của Luật này.Như_vậy, địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan sẽ là những địa_điểm sau đây : - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh,
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 10 :3.Ô 26 tờ khai hàng_hoá quá_cảnh đối_với lô hàng xuất_khẩu quá_cảnh ; c 4.Ô 31 tờ khai hải_quan điện_tử in ( bản lưu người khai hải_quan ), xác_nhận “ Hàng đã qua khu_vực giám_sát hải_quan ” đối_với lô hàng xuất_khẩu thực_hiện thủ_tục hải_quan điện_tử ; xác_nhận trên hệ_thống khai hải_quan điện_tử là hàng_hoá đã đưa vào khu_vực giám_sát hải_quan. d ) Trả ngay tờ khai ( bản lưu người khai ) cho người khai hải_quan. 1.3.Bộ_phận giám_sát cơ_động : Thực_hiện nhiệm_vụ quy_định tại khoản 3, Quy_định này. 2.Đối_với hàng đưa vào cảng chờ làm thủ_tục hải_quan để xuất_khẩu : Người khai hải_quan đưa thẳng hàng_hoá vào khu_vực tập_kết, không phải làm các thủ_tục hải_quan tại cổng cảng và khu_vực kho, bãi.Sau khi làm xong thủ_tục hải_quan thì xuất_trình bộ hồ_sơ hải_quan cho Văn_phòng Đội giám_sát để làm các thủ_tục giám_sát quy_định tại khoản 1 này. 3.Đối_với lô hàng đã hoàn_thành thủ_tục hải_quan nhưng không hạ bãi hoặc tập_kết trong khu_vực cảng, được đưa thẳng vào cảng để xếp lên tàu :3.1. Tại văn_phòng Đội giám_sát : a ) Tiếp_nhận hồ_sơ hải_quan lô hàng do người khai hải_quan xuất_trình ( gồm cả tờ khai hải_quan bản lưu người khai ) kèm Phiếu giao container / Phiếu
10410_1
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; b ) Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; c ) Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; d ) Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; đ ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; e ) Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; g ) Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết. 4.Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có thẩm_quyền khi quy_hoạch, thiết_kế xây_dựng liên_quan đến cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; khu kinh_tế, khu công_nghiệp, khu phi thuế_quan và các địa_điểm khác có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh có trách_nhiệm bố_trí địa_điểm làm thủ_tục hải_quan và nơi lưu_giữ hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu đáp_ứng yêu_cầu kiểm_tra, giám_sát hải_quan theo quy_định của Luật này.Như_vậy, địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan sẽ là những địa_điểm sau đây : - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh,
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 10 :hải_quan đưa thẳng hàng_hoá vào khu_vực tập_kết, không phải làm các thủ_tục hải_quan tại cổng cảng và khu_vực kho, bãi.Sau khi làm xong thủ_tục hải_quan thì xuất_trình bộ hồ_sơ hải_quan cho Văn_phòng Đội giám_sát để làm các thủ_tục giám_sát quy_định tại khoản 1 này. 3.Đối_với lô hàng đã hoàn_thành thủ_tục hải_quan nhưng không hạ bãi hoặc tập_kết trong khu_vực cảng, được đưa thẳng vào cảng để xếp lên tàu :3.1. Tại văn_phòng Đội giám_sát : a ) Tiếp_nhận hồ_sơ hải_quan lô hàng do người khai hải_quan xuất_trình ( gồm cả tờ khai hải_quan bản lưu người khai ) kèm Phiếu giao container / Phiếu giao hàng_hoá do doanh_nghiệp kinh_doanh cảng cấp xác_nhận việc doanh_nghiệp kinh_doanh cảng sẽ tiếp_nhận lô hàng để xếp lên tàu ( sau đây gọi là Phiếu ).Kiểm_tra đối_chiếu thông_tin trên hồ_sơ hải_quan với : a 1.Dữ_liệu khai hải_quan trên hệ_thống máy_tính của cơ_quan hải_quan, kiểm_tra hiệu_lực của tờ khai hải_quan điện_tử ( đối_với lô hàng thực_hiện thủ_tục hải_quan điện_tử ). a 2.Dữ_liệu của doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ( nếu đã được nối_mạng giữa Chi_cục Hải_quan với doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ) và thông_tin trên Phiếu, nếu phù_hợp thì thực_hiện tiếp các việc dưới đây a 3.Trường_hợp có thông_tin cảnh_báo hoặc nghi_vấn thì thông_báo cho lực_lượng
10410_1
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; b ) Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; c ) Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; d ) Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; đ ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; e ) Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; g ) Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết. 4.Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có thẩm_quyền khi quy_hoạch, thiết_kế xây_dựng liên_quan đến cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; khu kinh_tế, khu công_nghiệp, khu phi thuế_quan và các địa_điểm khác có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh có trách_nhiệm bố_trí địa_điểm làm thủ_tục hải_quan và nơi lưu_giữ hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu đáp_ứng yêu_cầu kiểm_tra, giám_sát hải_quan theo quy_định của Luật này.Như_vậy, địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan sẽ là những địa_điểm sau đây : - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh,
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 18 :Nếu lô hàng có ảnh_hưởng đến kiểm_dịch động_thực_vật, môi_trường, sức_khoẻ cộng_đồng … thì phối_hợp với cơ_quan kiểm_dịch, môi_trường, y_tế ; c ) Việc kiểm_tra thực_tế hàng_hoá phải có chứng_kiến của người vận_tải / người khai hải_quan hoặc người được uỷ_quyền hợp_pháp. 2.2.2.Niêm_phong lô hàng khi kết_thúc kiểm_tra.Kết_quả kiểm_tra thực_tế hàng_hoá được lập thành biên_bản có xác_nhận của các bên tham_gia.Đội / Tổ_Giám sát báo_cáo Lãnh_đạo Chi_cục kết_quả kiểm_tra để xử_lý theo hướng_dẫn tại điểm 2.1.2 Khoản 2 này. 2.2.3.Thực_hiện giám_sát lô hàng cho đến khi hàng được xếp lên tàu tái_xuất đối_với lô hàng không có vi_phạm được tái_xuất tại Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu cảng. 2.2.4.Mở sổ theo_dõi toàn_bộ quá_trình xử_lý lô hàng, lưu hồ_sơ theo quy_định. 3.Trường_hợp lô hàng được tái_xuất tại cửa_khẩu khác :3.1. Tại Chi_cục Hải_quan nơi hàng_hoá nhập_khẩu :3.1.1. Thực_hiện các công_việc theo hướng_dẫn tại khoản 2 này ( trừ điểm 2.2.3 ). 3.1.2.Lập 02 biên_bản bàn_giao gồm các tiêu_chí : Tên người vận_tải / người khai hải_quan ; số_lượng, ký_hiệu container ; tình_trạng niêm_phong hải_quan ; số vận_tải đơn, bản khai hàng_hoá ; thời_gian dự_kiến xuất, phương_tiện vận_tải xuất ; công_chức ký_tên
10410_1
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; b ) Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; c ) Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; d ) Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; đ ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; e ) Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; g ) Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết. 4.Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có thẩm_quyền khi quy_hoạch, thiết_kế xây_dựng liên_quan đến cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; khu kinh_tế, khu công_nghiệp, khu phi thuế_quan và các địa_điểm khác có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh có trách_nhiệm bố_trí địa_điểm làm thủ_tục hải_quan và nơi lưu_giữ hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu đáp_ứng yêu_cầu kiểm_tra, giám_sát hải_quan theo quy_định của Luật này.Như_vậy, địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan sẽ là những địa_điểm sau đây : - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh,
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 10 :.Biện_pháp giám_sát. 1.Đối_với lô hàng đã làm thủ_tục hải_quan :1.1. Tại cổng cảng : Không thực_hiện giám_sát trực_tiếp của công_chức Hải_quan.Trường_hợp Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu cảng biển đã được trang_bị hệ_thống giám_sát bằng camera thì thực_hiện giám_sát theo hướng_dẫn riêng của Tổng_cục Hải_quan. 1.2.Tại Văn_phòng Đội giám_sát : a ) Tiếp_nhận hồ_sơ hải_quan lô hàng do người khai hải_quan xuất_trình ( gồm cả tờ khai hải_quan bản lưu người khai ) sau khi đã tập_kết hàng ở bãi và được doanh_nghiệp kinh_doanh cảng cấp phiếu điều_độ / phiếu hạ bãi hoặc chứng_từ tương_đương xác_nhận việc doanh_nghiệp kinh_doanh cảng đã tiếp_nhận lô hàng.Kiểm_tra đối_chiếu thông_tin trên hồ_sơ hải_quan với : a 1.Dữ_liệu khai hải_quan trên hệ_thống máy_tính của cơ_quan hải_quan, kiểm_tra hiệu_lực của tờ khai hải_quan điện_tử ( đối_với lô hàng thực_hiện thủ_tục hải_quan điện_tử ). a 2.Dữ_liệu của doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ( nếu đã được nối_mạng giữa Chi_cục Hải_quan với doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ) và Phiếu xác_nhận của độ cảng, nếu phù_hợp thì thực_hiện tiếp các việc dưới đây. a 3.Trường_hợp có thông_tin cảnh_báo hoặc nghi_vấn thì thông_báo cho lực_lượng giám_sát cơ_động yêu_cầu người khai hải_quan / người vận_chuyển xuất_trình lô hàng để kiểm_tra đối_chiếu tại cổng cảng hoặc tại kho_bãi tuỳ theo điều_kiện, yêu_cầu
10410_1
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; khu kinh_tế, khu công_nghiệp, khu phi thuế_quan và các địa_điểm khác có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh có trách_nhiệm bố_trí địa_điểm làm thủ_tục hải_quan và nơi lưu_giữ hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu đáp_ứng yêu_cầu kiểm_tra, giám_sát hải_quan theo quy_định của Luật này.Như_vậy, địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan sẽ là những địa_điểm sau đây : - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; - Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; - Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; - Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; - Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; - Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Thủ_tục hải_quan
Thông_tư 01/2012/TT-BTC hướng_dẫn việc thông_quan hàng_hoá xuất , nhập_khẩu phải kiểm_dịch do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 2 :ICD thông_quan hàng_hoá. b ) Đối_với lô hàng đăng_ký tờ khai tại Chi_cục Hải_quan ngoài cửa_khẩu : khi chủ hàng xuất_trình Giấy chứng_nhận kiểm_dịch ( bản_chính ) thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu làm thủ_tục chuyển cửa_khẩu ; khi chủ hàng nộp Giấy chứng_nhận kiểm_dịch ( bản_chính ) thì Chi_cục Hải_quan ngoài cửa_khẩu thông_quan hàng_hoá.Trường_hợp Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu kiểm_tra thực_tế hàng_hoá theo đề_nghị của Chi_cục Hải_quan ngoài cửa_khẩu, khi chủ hàng nộp Giấy chứng_nhận kiểm_dịch thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu thực_hiện thông_quan hàng_hoá và chuyển hồ_sơ theo quy_định đối_với hàng_hoá nhập_khẩu chuyển cửa_khẩu. 2.2.Trường_hợp địa_điểm kiểm_dịch tại khu cách_ly kiểm_dịch, nhà_máy, xí_nghiệp, kho bảo_quản, địa_điểm kiểm_tra hải_quan ngoài khu_vực cửa_khẩu : a ) Đối_với lô hàng đăng_ký tờ khai tại Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu : a. 1 ) Khi chủ hàng nộp Giấy vận_chuyển hàng_hoá ( bản_chính ) do cơ_quan kiểm_dịch cấp thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu làm thủ_tục để chủ hàng đưa hàng về địa_điểm kiểm_dịch theo Giấy đăng_ký kiểm_dịch.Tại ô Ghi_chép khác trên tờ khai hải_quan ( bản lưu hải_quan và bản lưu người khai hải_quan ), công_chức hải_quan ghi “ Hàng chờ kết_quả kiểm_dịch ; ngày, tháng, năm ”, ký_tên, đóng_dấu công_chức. a. 2 ) Khi chủ hàng nộp Giấy chứng_nhận kiểm_dịch ( bản_chính ) thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu hoàn_thành việc thông_quan hàng_hoá. b
10410_2
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; khu kinh_tế, khu công_nghiệp, khu phi thuế_quan và các địa_điểm khác có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh có trách_nhiệm bố_trí địa_điểm làm thủ_tục hải_quan và nơi lưu_giữ hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu đáp_ứng yêu_cầu kiểm_tra, giám_sát hải_quan theo quy_định của Luật này.Như_vậy, địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan sẽ là những địa_điểm sau đây : - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; - Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; - Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; - Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; - Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; - Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Thủ_tục hải_quan
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 10 :3.Ô 26 tờ khai hàng_hoá quá_cảnh đối_với lô hàng xuất_khẩu quá_cảnh ; c 4.Ô 31 tờ khai hải_quan điện_tử in ( bản lưu người khai hải_quan ), xác_nhận “ Hàng đã qua khu_vực giám_sát hải_quan ” đối_với lô hàng xuất_khẩu thực_hiện thủ_tục hải_quan điện_tử ; xác_nhận trên hệ_thống khai hải_quan điện_tử là hàng_hoá đã đưa vào khu_vực giám_sát hải_quan. d ) Trả ngay tờ khai ( bản lưu người khai ) cho người khai hải_quan. 1.3.Bộ_phận giám_sát cơ_động : Thực_hiện nhiệm_vụ quy_định tại khoản 3, Quy_định này. 2.Đối_với hàng đưa vào cảng chờ làm thủ_tục hải_quan để xuất_khẩu : Người khai hải_quan đưa thẳng hàng_hoá vào khu_vực tập_kết, không phải làm các thủ_tục hải_quan tại cổng cảng và khu_vực kho, bãi.Sau khi làm xong thủ_tục hải_quan thì xuất_trình bộ hồ_sơ hải_quan cho Văn_phòng Đội giám_sát để làm các thủ_tục giám_sát quy_định tại khoản 1 này. 3.Đối_với lô hàng đã hoàn_thành thủ_tục hải_quan nhưng không hạ bãi hoặc tập_kết trong khu_vực cảng, được đưa thẳng vào cảng để xếp lên tàu :3.1. Tại văn_phòng Đội giám_sát : a ) Tiếp_nhận hồ_sơ hải_quan lô hàng do người khai hải_quan xuất_trình ( gồm cả tờ khai hải_quan bản lưu người khai ) kèm Phiếu giao container / Phiếu
10410_2
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; khu kinh_tế, khu công_nghiệp, khu phi thuế_quan và các địa_điểm khác có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh có trách_nhiệm bố_trí địa_điểm làm thủ_tục hải_quan và nơi lưu_giữ hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu đáp_ứng yêu_cầu kiểm_tra, giám_sát hải_quan theo quy_định của Luật này.Như_vậy, địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan sẽ là những địa_điểm sau đây : - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; - Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; - Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; - Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; - Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; - Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Thủ_tục hải_quan
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 10 :hải_quan đưa thẳng hàng_hoá vào khu_vực tập_kết, không phải làm các thủ_tục hải_quan tại cổng cảng và khu_vực kho, bãi.Sau khi làm xong thủ_tục hải_quan thì xuất_trình bộ hồ_sơ hải_quan cho Văn_phòng Đội giám_sát để làm các thủ_tục giám_sát quy_định tại khoản 1 này. 3.Đối_với lô hàng đã hoàn_thành thủ_tục hải_quan nhưng không hạ bãi hoặc tập_kết trong khu_vực cảng, được đưa thẳng vào cảng để xếp lên tàu :3.1. Tại văn_phòng Đội giám_sát : a ) Tiếp_nhận hồ_sơ hải_quan lô hàng do người khai hải_quan xuất_trình ( gồm cả tờ khai hải_quan bản lưu người khai ) kèm Phiếu giao container / Phiếu giao hàng_hoá do doanh_nghiệp kinh_doanh cảng cấp xác_nhận việc doanh_nghiệp kinh_doanh cảng sẽ tiếp_nhận lô hàng để xếp lên tàu ( sau đây gọi là Phiếu ).Kiểm_tra đối_chiếu thông_tin trên hồ_sơ hải_quan với : a 1.Dữ_liệu khai hải_quan trên hệ_thống máy_tính của cơ_quan hải_quan, kiểm_tra hiệu_lực của tờ khai hải_quan điện_tử ( đối_với lô hàng thực_hiện thủ_tục hải_quan điện_tử ). a 2.Dữ_liệu của doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ( nếu đã được nối_mạng giữa Chi_cục Hải_quan với doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ) và thông_tin trên Phiếu, nếu phù_hợp thì thực_hiện tiếp các việc dưới đây a 3.Trường_hợp có thông_tin cảnh_báo hoặc nghi_vấn thì thông_báo cho lực_lượng
10410_2
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; khu kinh_tế, khu công_nghiệp, khu phi thuế_quan và các địa_điểm khác có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh có trách_nhiệm bố_trí địa_điểm làm thủ_tục hải_quan và nơi lưu_giữ hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu đáp_ứng yêu_cầu kiểm_tra, giám_sát hải_quan theo quy_định của Luật này.Như_vậy, địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan sẽ là những địa_điểm sau đây : - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; - Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; - Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; - Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; - Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; - Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Thủ_tục hải_quan
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 18 :Nếu lô hàng có ảnh_hưởng đến kiểm_dịch động_thực_vật, môi_trường, sức_khoẻ cộng_đồng … thì phối_hợp với cơ_quan kiểm_dịch, môi_trường, y_tế ; c ) Việc kiểm_tra thực_tế hàng_hoá phải có chứng_kiến của người vận_tải / người khai hải_quan hoặc người được uỷ_quyền hợp_pháp. 2.2.2.Niêm_phong lô hàng khi kết_thúc kiểm_tra.Kết_quả kiểm_tra thực_tế hàng_hoá được lập thành biên_bản có xác_nhận của các bên tham_gia.Đội / Tổ_Giám sát báo_cáo Lãnh_đạo Chi_cục kết_quả kiểm_tra để xử_lý theo hướng_dẫn tại điểm 2.1.2 Khoản 2 này. 2.2.3.Thực_hiện giám_sát lô hàng cho đến khi hàng được xếp lên tàu tái_xuất đối_với lô hàng không có vi_phạm được tái_xuất tại Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu cảng. 2.2.4.Mở sổ theo_dõi toàn_bộ quá_trình xử_lý lô hàng, lưu hồ_sơ theo quy_định. 3.Trường_hợp lô hàng được tái_xuất tại cửa_khẩu khác :3.1. Tại Chi_cục Hải_quan nơi hàng_hoá nhập_khẩu :3.1.1. Thực_hiện các công_việc theo hướng_dẫn tại khoản 2 này ( trừ điểm 2.2.3 ). 3.1.2.Lập 02 biên_bản bàn_giao gồm các tiêu_chí : Tên người vận_tải / người khai hải_quan ; số_lượng, ký_hiệu container ; tình_trạng niêm_phong hải_quan ; số vận_tải đơn, bản khai hàng_hoá ; thời_gian dự_kiến xuất, phương_tiện vận_tải xuất ; công_chức ký_tên
10410_2
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; khu kinh_tế, khu công_nghiệp, khu phi thuế_quan và các địa_điểm khác có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh có trách_nhiệm bố_trí địa_điểm làm thủ_tục hải_quan và nơi lưu_giữ hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu đáp_ứng yêu_cầu kiểm_tra, giám_sát hải_quan theo quy_định của Luật này.Như_vậy, địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan sẽ là những địa_điểm sau đây : - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; - Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; - Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; - Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; - Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; - Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; - Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Thủ_tục hải_quan
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 10 :.Biện_pháp giám_sát. 1.Đối_với lô hàng đã làm thủ_tục hải_quan :1.1. Tại cổng cảng : Không thực_hiện giám_sát trực_tiếp của công_chức Hải_quan.Trường_hợp Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu cảng biển đã được trang_bị hệ_thống giám_sát bằng camera thì thực_hiện giám_sát theo hướng_dẫn riêng của Tổng_cục Hải_quan. 1.2.Tại Văn_phòng Đội giám_sát : a ) Tiếp_nhận hồ_sơ hải_quan lô hàng do người khai hải_quan xuất_trình ( gồm cả tờ khai hải_quan bản lưu người khai ) sau khi đã tập_kết hàng ở bãi và được doanh_nghiệp kinh_doanh cảng cấp phiếu điều_độ / phiếu hạ bãi hoặc chứng_từ tương_đương xác_nhận việc doanh_nghiệp kinh_doanh cảng đã tiếp_nhận lô hàng.Kiểm_tra đối_chiếu thông_tin trên hồ_sơ hải_quan với : a 1.Dữ_liệu khai hải_quan trên hệ_thống máy_tính của cơ_quan hải_quan, kiểm_tra hiệu_lực của tờ khai hải_quan điện_tử ( đối_với lô hàng thực_hiện thủ_tục hải_quan điện_tử ). a 2.Dữ_liệu của doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ( nếu đã được nối_mạng giữa Chi_cục Hải_quan với doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ) và Phiếu xác_nhận của độ cảng, nếu phù_hợp thì thực_hiện tiếp các việc dưới đây. a 3.Trường_hợp có thông_tin cảnh_báo hoặc nghi_vấn thì thông_báo cho lực_lượng giám_sát cơ_động yêu_cầu người khai hải_quan / người vận_chuyển xuất_trình lô hàng để kiểm_tra đối_chiếu tại cổng cảng hoặc tại kho_bãi tuỳ theo điều_kiện, yêu_cầu
10410_2
Việc thu_hoạch và bảo_quản trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.1.3 tiểu_mục 3.1 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai 3.1 Quy_định chung... 3.1.3 Thu_hoạch và bảo_quản Thu_hoạch khi có 85 % số hạt trên bông chín.Phải kiểm_tra, làm sạch các thiết_bị, dụng_cụ, phương_tiện chuyên_chở, bao_bì, sân phơi và kho trước khi thu_hoạch.Chú_ý các thao_tác trong quá_trình thu_hoạch, chế_biến và đóng bao để phòng_ngừa lẫn cơ_giới.Bao giống trong kho phải có tem, nhãn ghi theo quy_định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông_thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm_tra và xử_lý khi cần_thiết....Theo đó, thu_hoạch khi có 85 % số hạt trên bông chín.Phải kiểm_tra, làm sạch các thiết_bị, dụng_cụ, phương_tiện chuyên_chở, bao_bì, sân phơi và kho trước khi thu_hoạch.Chú_ý các thao_tác trong quá_trình thu_hoạch, chế_biến và đóng bao để phòng_ngừa lẫn cơ_giới.Bao giống trong kho phải có tem, nhãn ghi theo quy_định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông_thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm_tra và xử_lý khi cần_thiết.Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai ( Hình từ Internet )
Thông_tư 79/2011/TT-BNNPTNT quy_định về chứng_nhận và công_bố chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật do Bộ_trưởng Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 2 :quy_định để nhận_biết và truy_nguyên nguồn_gốc ; 3.Tiền kiểm là việc gieo_trồng mẫu của lô giống trên ô thí_nghiệm đồng_ruộng để kiểm_tra tính đúng giống và độ thuần, trước khi lô giống đó được cấp giấy chứng_nhận phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật ; 4.Hậu kiểm là việc gieo_trồng mẫu của lô giống trên ô thí_nghiệm đồng_ruộng để kiểm_tra tính đúng giống và độ thuần, sau hoặc đồng_thời với thời_gian lô giống đó được sử_dụng ; 5.Chứng_nhận chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật ( gọi là chứng_nhận hợp quy ) là việc tổ_chức chứng_nhận đánh_giá và xác_nhận chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp với quy_chuẩn kỹ_thuật tương_ứng ; 6.Giống lúa xác_nhận 1 ( XN 1 ) là hạt_giống lúa được nhân ra từ hạt_giống nguyên chủng theo quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa xác_nhận và đạt tiêu_chuẩn chất_lượng theo QCVN 01 54 : 2011 / TTBNNPTNT ; 7.Giống lúa xác_nhận 2 ( XN 2 ) là hạt_giống lúa được nhân ra từ hạt_giống xác_nhận 1 theo quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa xác_nhận và đạt tiêu_chuẩn chất_lượng theo QCVN 01 54 : 2011 / TTBNNPTNT.
10411_0
Việc thu_hoạch và bảo_quản trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.1.3 tiểu_mục 3.1 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai 3.1 Quy_định chung... 3.1.3 Thu_hoạch và bảo_quản Thu_hoạch khi có 85 % số hạt trên bông chín.Phải kiểm_tra, làm sạch các thiết_bị, dụng_cụ, phương_tiện chuyên_chở, bao_bì, sân phơi và kho trước khi thu_hoạch.Chú_ý các thao_tác trong quá_trình thu_hoạch, chế_biến và đóng bao để phòng_ngừa lẫn cơ_giới.Bao giống trong kho phải có tem, nhãn ghi theo quy_định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông_thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm_tra và xử_lý khi cần_thiết....Theo đó, thu_hoạch khi có 85 % số hạt trên bông chín.Phải kiểm_tra, làm sạch các thiết_bị, dụng_cụ, phương_tiện chuyên_chở, bao_bì, sân phơi và kho trước khi thu_hoạch.Chú_ý các thao_tác trong quá_trình thu_hoạch, chế_biến và đóng bao để phòng_ngừa lẫn cơ_giới.Bao giống trong kho phải có tem, nhãn ghi theo quy_định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông_thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm_tra và xử_lý khi cần_thiết.Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai ( Hình từ Internet )
Thông_tư 79/2011/TT-BNNPTNT quy_định về chứng_nhận và công_bố chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật do Bộ_trưởng Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 10 :.Tiền kiểm 1.Lô giống dòng mẹ lúa lai 2 dòng của các tổ_hợp_sản_xuất trong nước có kết_quả kiểm_định đồng_ruộng đạt yêu_cầu hoặc các lô giống lúa lai F1 có nghi_ngờ trong quá_trình kiểm_định được tiến_hành tiền kiểm để đánh_giá chính_xác tính đúng giống và độ thuần. 2.Phương_pháp tiền kiểm theo quy_định tại Quy_chuẩn kỹ_thuật tương_ứng. 3.Báo_cáo kết_quả tiền kiểm theo mẫu tại Phụ_lục 9 của Thông_tư này.
10411_0
Việc thu_hoạch và bảo_quản trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.1.3 tiểu_mục 3.1 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai 3.1 Quy_định chung... 3.1.3 Thu_hoạch và bảo_quản Thu_hoạch khi có 85 % số hạt trên bông chín.Phải kiểm_tra, làm sạch các thiết_bị, dụng_cụ, phương_tiện chuyên_chở, bao_bì, sân phơi và kho trước khi thu_hoạch.Chú_ý các thao_tác trong quá_trình thu_hoạch, chế_biến và đóng bao để phòng_ngừa lẫn cơ_giới.Bao giống trong kho phải có tem, nhãn ghi theo quy_định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông_thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm_tra và xử_lý khi cần_thiết....Theo đó, thu_hoạch khi có 85 % số hạt trên bông chín.Phải kiểm_tra, làm sạch các thiết_bị, dụng_cụ, phương_tiện chuyên_chở, bao_bì, sân phơi và kho trước khi thu_hoạch.Chú_ý các thao_tác trong quá_trình thu_hoạch, chế_biến và đóng bao để phòng_ngừa lẫn cơ_giới.Bao giống trong kho phải có tem, nhãn ghi theo quy_định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông_thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm_tra và xử_lý khi cần_thiết.Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai ( Hình từ Internet )
Quyết_định 3692 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt rà_soát , bổ_sung quy_hoạch_vùng nguyên_liệu mía đường Nông_Cống đến năm 2020 do tỉnh Thanh_Hoá ban_hành .Điều 1 :các tiến_bộ khoa_học_kỹ_thuật để phát_triển vùng mía nguyên_liệu Nâng cao năng_lực sản_xuất mía giống của trung_tâm giống, đảm_bảo cung_ứng đủ các loại giống tốt, chất_lượng cao, phục_vụ sản_xuất.Tiếp_tục du_nhập, khảo_nghiệm, chọn_lọc giống phù_hợp với điều_kiện sinh_thái của từng vùng, tiểu_vùng trong vùng nguyên_liệu ; phục tráng và nhân nhanh giống đạt tiêu_chuẩn cung_cấp cho sản_xuất đại_trà.Phấn_đấu đến năm 2015, toàn vùng nguyên_liệu mía đường Nông_Cống có 80% diện_tích mía trồng bằng các giống mới, năng_suất, chất_lượng cao.Công_ty cổ_phần mía đường Nông_Cống chủ_động bố_trí cơ_cấu giống chín sớm, chín trung_bình, chín muộn, phù_hợp với điều_kiện đất_đai và kế_hoạch chế_biến của nhà_máy.Tăng_cường đầu_tư, củng_cố và hoàn_thiện hệ_thống các công_trình thuỷ_lợi ; hệ_thống giao_thông nội vùng phục_vụ sản_xuất mía nguyên_liệu.Hoàn_thành việc cơ_giới_hoá khâu làm đất, từng bước đẩy_mạnh cơ_giới_hoá các khâu chăm_sóc và thu_hoạch.Xây_dựng và áp_dụng quy_trình kỹ_thuật thâm_canh hợp_lý ; áp_dụng hệ_thống quản_lý dinh_dưỡng tổng_hợp và quản_lý dịch_hại tổng_hợp trong trồng và chăm_sóc mía ; xây_dựng và mở_rộng mô_hình áp_dụng công_nghệ_cao trong thâm_canh mía ; tăng_cường đầu_tư, đổi_mới công_nghệ để nâng cao năng_suất, hiệu_quả trong sản_xuất, chế_biến, giảm chi_phí đầu_vào, hạ giá_thành sản_phẩm.Tăng_cường đào_tạo cán_bộ, đảm_bảo đội_ngũ cán_bộ có đủ năng_lực, trình_độ nghiên_cứu, ứng_dụng,
10411_0
Việc thu_hoạch và bảo_quản trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.1.3 tiểu_mục 3.1 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai 3.1 Quy_định chung... 3.1.3 Thu_hoạch và bảo_quản Thu_hoạch khi có 85 % số hạt trên bông chín.Phải kiểm_tra, làm sạch các thiết_bị, dụng_cụ, phương_tiện chuyên_chở, bao_bì, sân phơi và kho trước khi thu_hoạch.Chú_ý các thao_tác trong quá_trình thu_hoạch, chế_biến và đóng bao để phòng_ngừa lẫn cơ_giới.Bao giống trong kho phải có tem, nhãn ghi theo quy_định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông_thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm_tra và xử_lý khi cần_thiết....Theo đó, thu_hoạch khi có 85 % số hạt trên bông chín.Phải kiểm_tra, làm sạch các thiết_bị, dụng_cụ, phương_tiện chuyên_chở, bao_bì, sân phơi và kho trước khi thu_hoạch.Chú_ý các thao_tác trong quá_trình thu_hoạch, chế_biến và đóng bao để phòng_ngừa lẫn cơ_giới.Bao giống trong kho phải có tem, nhãn ghi theo quy_định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông_thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm_tra và xử_lý khi cần_thiết.Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai ( Hình từ Internet )
Nghị_quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ_trợ chương_trình sản_xuất nông_nghiệp giai_đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú_Thọ ban_hành .Điều 1 :bằng phương_pháp SRI hoặc gieo thẳng bằng giàn sạ có quy_mô diện_tích liền vùng, liền thửa từ 3 ha trở lên được hỗ_trợ 500.000 đồng / ha và 25.000 đồng / kg giống lúa lai ( định_mức_kỹ_thuật gieo_trồng 20 kg / ha ).+ Các hộ dân trên địa_bàn còn lại cùng liên_kết áp_dụng kỹ_thuật thâm_canh lúa lai bằng phương_pháp SRI hoặc gieo thẳng bằng giàn sạ có quy_mô diện_tích liền vùng, liền thửa từ 3 ha trở lên được hỗ_trợ 500.000 đồng / ha.+ Các cơ_sở sản_xuất hạt_giống lúa lai F1 trên địa_bàn tỉnh khi có sản_phẩm được chứng_nhận đảm_bảo chất_lượng phục_vụ sản_xuất thực_tế trên địa_bàn tỉnh được hỗ_trợ 5.000 đồng / kg giống.Mùa_vụ hỗ_trợ : Đối_với lúa : Vụ chiêm xuân, vụ mùa ; đối_với ngô : Vụ xuân, vụ mùa và vụ đông.Chủng_loại giống lúa lai, ngô lai được hỗ_trợ do Sở Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn công_bố. 2.Chương_trình phát_triển chè Đối_tượng được hỗ_trợ, quy_mô và định_mức hỗ_trợ : + Các hộ dân trong vùng quy_hoạch phát_triển chè của tỉnh sử_dụng bầu chè giống mới ( chủng_loại giống do Sở Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn công_bố ) để trồng lại diện_tích chè giống cũ, cằn xấu, năng_suất thấp có quy_mô trồng tập_trung từ 0,1 ha trở lên được
10411_0
Việc thu_hoạch và bảo_quản trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.1.3 tiểu_mục 3.1 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai 3.1 Quy_định chung... 3.1.3 Thu_hoạch và bảo_quản Thu_hoạch khi có 85 % số hạt trên bông chín.Phải kiểm_tra, làm sạch các thiết_bị, dụng_cụ, phương_tiện chuyên_chở, bao_bì, sân phơi và kho trước khi thu_hoạch.Chú_ý các thao_tác trong quá_trình thu_hoạch, chế_biến và đóng bao để phòng_ngừa lẫn cơ_giới.Bao giống trong kho phải có tem, nhãn ghi theo quy_định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông_thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm_tra và xử_lý khi cần_thiết....Theo đó, thu_hoạch khi có 85 % số hạt trên bông chín.Phải kiểm_tra, làm sạch các thiết_bị, dụng_cụ, phương_tiện chuyên_chở, bao_bì, sân phơi và kho trước khi thu_hoạch.Chú_ý các thao_tác trong quá_trình thu_hoạch, chế_biến và đóng bao để phòng_ngừa lẫn cơ_giới.Bao giống trong kho phải có tem, nhãn ghi theo quy_định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông_thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm_tra và xử_lý khi cần_thiết.Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai ( Hình từ Internet )
Thông_tư 47/2011/TT-BNNPTNT hướng_dẫn thực_hiện thí_điểm bảo_hiểm nông_nghiệp trong trồng_trọt , chăn_nuôi , nuôi thuỷ_sản theo Quyết_định 315 / QĐ-TTg do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 4 :.Quy_định các tiêu_chí về quy_mô, quy_trình sản_xuất đối_với cây lúa_nước 1.Tiêu_chí và quy_mô, địa_bàn sản_xuất lúa_nước a ) Quy_mô và địa_bàn sản_xuất : Mỗi tỉnh chọn 03 huyện ; quy_mô bảo_hiểm toàn huyện đối_với các vùng chuyên sản_xuất lúa_nước ( diện_tích vùng_đất canh_tác tối_thiểu từ 05 ha trở lên ) ở các vụ sản_xuất lúa chính : Đông_Xuân, Mùa, Hè_Thu ; b ) Cơ_sở_hạ_tầng vùng sản_xuất lúa_nước : Có đường giao_thông thuận_tiện ; hệ_thống thuỷ_lợi cơ_bản đáp_ứng sản_xuất, thu_hoạch lúa trong điều_kiện thời_tiết bình_thường tại địa_phương. 2.Quy_trình sản_xuất lúa_nước : Áp_dụng theo quy_định tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Thông_tư này hoặc quy_trình của Sở Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn được Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phê_duyệt.
10411_0
Thời_gian gieo_trồng khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.2.1 tiểu_mục 3.2 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai... 3.2 Nhân dòng bố_mẹ 3.2.1 Thời_vụ Căn_cứ vào đặc_điểm sinh_trưởng, phát_triển của từng dòng và đặc_điểm khí_hậu của từng vùng để bố_trí thời_vụ gieo_trồng thích_hợp.Đối_với lúa lai 3 dòng cần căn_cứ vào_khoảng chênh_lệch thời_gian từ gieo đến trỗ bông hoặc số lá trên thân chính và tốc_độ ra lá giữa hai dòng bố và mẹ của từng tổ_hợp lai để xác_định thời_gian gieo cho phù_hợp để mỗi cặp A / R trỗ trùng khớp.Đối_với lúa lai 2 dòng phải đảm_bảo điều_kiện môi_trường ( nhiệt_độ hoặc độ dài chiếu sáng trong ngày ) ở giai_đoạn mẫn_cảm phù_hợp để dòng mẹ hữu dục....Theo đó, căn_cứ vào đặc_điểm sinh_trưởng, phát_triển của từng dòng và đặc_điểm khí_hậu của từng vùng để bố_trí thời_vụ gieo_trồng thích_hợp.Đối_với lúa lai 3 dòng cần căn_cứ vào_khoảng chênh_lệch thời_gian từ gieo đến trỗ bông hoặc số lá trên thân chính và tốc_độ ra lá giữa hai dòng bố và mẹ của từng tổ_hợp lai để xác_định thời_gian gieo cho phù_hợp để mỗi cặp A / R trỗ trùng khớp.Đối_với lúa lai 2 dòng phải đảm_bảo điều_kiện môi_trường ( nhiệt_độ hoặc độ dài chiếu sáng trong ngày ) ở giai_đoạn mẫn_cảm phù_hợp để dòng mẹ hữu dục.
Thông_tư 79/2011/TT-BNNPTNT quy_định về chứng_nhận và công_bố chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật do Bộ_trưởng Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 2 :quy_định để nhận_biết và truy_nguyên nguồn_gốc ; 3.Tiền kiểm là việc gieo_trồng mẫu của lô giống trên ô thí_nghiệm đồng_ruộng để kiểm_tra tính đúng giống và độ thuần, trước khi lô giống đó được cấp giấy chứng_nhận phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật ; 4.Hậu kiểm là việc gieo_trồng mẫu của lô giống trên ô thí_nghiệm đồng_ruộng để kiểm_tra tính đúng giống và độ thuần, sau hoặc đồng_thời với thời_gian lô giống đó được sử_dụng ; 5.Chứng_nhận chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật ( gọi là chứng_nhận hợp quy ) là việc tổ_chức chứng_nhận đánh_giá và xác_nhận chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp với quy_chuẩn kỹ_thuật tương_ứng ; 6.Giống lúa xác_nhận 1 ( XN 1 ) là hạt_giống lúa được nhân ra từ hạt_giống nguyên chủng theo quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa xác_nhận và đạt tiêu_chuẩn chất_lượng theo QCVN 01 54 : 2011 / TTBNNPTNT ; 7.Giống lúa xác_nhận 2 ( XN 2 ) là hạt_giống lúa được nhân ra từ hạt_giống xác_nhận 1 theo quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa xác_nhận và đạt tiêu_chuẩn chất_lượng theo QCVN 01 54 : 2011 / TTBNNPTNT.
10412_0
Thời_gian gieo_trồng khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.2.1 tiểu_mục 3.2 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai... 3.2 Nhân dòng bố_mẹ 3.2.1 Thời_vụ Căn_cứ vào đặc_điểm sinh_trưởng, phát_triển của từng dòng và đặc_điểm khí_hậu của từng vùng để bố_trí thời_vụ gieo_trồng thích_hợp.Đối_với lúa lai 3 dòng cần căn_cứ vào_khoảng chênh_lệch thời_gian từ gieo đến trỗ bông hoặc số lá trên thân chính và tốc_độ ra lá giữa hai dòng bố và mẹ của từng tổ_hợp lai để xác_định thời_gian gieo cho phù_hợp để mỗi cặp A / R trỗ trùng khớp.Đối_với lúa lai 2 dòng phải đảm_bảo điều_kiện môi_trường ( nhiệt_độ hoặc độ dài chiếu sáng trong ngày ) ở giai_đoạn mẫn_cảm phù_hợp để dòng mẹ hữu dục....Theo đó, căn_cứ vào đặc_điểm sinh_trưởng, phát_triển của từng dòng và đặc_điểm khí_hậu của từng vùng để bố_trí thời_vụ gieo_trồng thích_hợp.Đối_với lúa lai 3 dòng cần căn_cứ vào_khoảng chênh_lệch thời_gian từ gieo đến trỗ bông hoặc số lá trên thân chính và tốc_độ ra lá giữa hai dòng bố và mẹ của từng tổ_hợp lai để xác_định thời_gian gieo cho phù_hợp để mỗi cặp A / R trỗ trùng khớp.Đối_với lúa lai 2 dòng phải đảm_bảo điều_kiện môi_trường ( nhiệt_độ hoặc độ dài chiếu sáng trong ngày ) ở giai_đoạn mẫn_cảm phù_hợp để dòng mẹ hữu dục.
Quyết_định 47/2011/QĐ-UBND quy_định tiêu_chí lựa_chọn và chính_sách khuyến_khích doanh_nghiệp đầu_tư vào Trung_tâm Ứng_dụng Công_nghệ_Sinh_học tỉnh Đồng_Nai .Điều kèm theo , Điều 4 :Công_nghệ ứng_dụng CNSH : a ) Ứng_dụng công_nghệ_sinh_học trong sản_xuất các giống cây_trồng, vật_nuôi cho chất_lượng và năng_suất cao, ổn_định.Cụ_thể, doanh_nghiệp ứng_dụng một trong các nhóm công_nghệ sau đây : Công_nghệ chuyển ghen tạo giống cây có năng_suất, chất_lượng cao, sức đề_kháng sâu_bệnh, điều_kiện thời_tiết bất_lợi.Công_nghệ tích_hợp đa ghen, công_nghệ làm “ Câm ” ghen, công_nghệ chỉ_thị phân_tử tạo các giống cây_trồng mới.Công_nghệ nuôi_cấy mô để tạo_vật liệu, nhân nhanh giống sạch bệnh.Công_nghệ tạo vi củ ( micro ) nuôi trong ống_nghiệm.Công_nghệ cứu phôi để phục tráng các cây_trồng bản_địa.Công_nghệ đơn_bội, công_nghệ dung_hợp tế_bào trần để chọn giống thuần nhanh.Công_nghệ sản_xuất hàng_loạt, chất_lượng đồng_bộ cây giống từ khâu đầu_tiên tới cuối_cùng ( rau và hoa ).Công_nghệ OPU ( Ovum pick up ) IVM ( Invitro_Maturity ) IVF ( Invitro_Fertilization ) IVC ( Invitro_Culture ) và ET ( Embrya_Transfer ) giúp rút ngắn thời_gian và nhân nhanh đàn bò_sữa có chất_lượng cao.Công_nghệ chọn tạo giống mới bằng gây đột_biến ghen ( sử_dụng kỹ_thuật phóng_xạ hạt_nhân, hoá_chất … ).Công_nghệ
10412_0
Thời_gian gieo_trồng khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.2.1 tiểu_mục 3.2 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai... 3.2 Nhân dòng bố_mẹ 3.2.1 Thời_vụ Căn_cứ vào đặc_điểm sinh_trưởng, phát_triển của từng dòng và đặc_điểm khí_hậu của từng vùng để bố_trí thời_vụ gieo_trồng thích_hợp.Đối_với lúa lai 3 dòng cần căn_cứ vào_khoảng chênh_lệch thời_gian từ gieo đến trỗ bông hoặc số lá trên thân chính và tốc_độ ra lá giữa hai dòng bố và mẹ của từng tổ_hợp lai để xác_định thời_gian gieo cho phù_hợp để mỗi cặp A / R trỗ trùng khớp.Đối_với lúa lai 2 dòng phải đảm_bảo điều_kiện môi_trường ( nhiệt_độ hoặc độ dài chiếu sáng trong ngày ) ở giai_đoạn mẫn_cảm phù_hợp để dòng mẹ hữu dục....Theo đó, căn_cứ vào đặc_điểm sinh_trưởng, phát_triển của từng dòng và đặc_điểm khí_hậu của từng vùng để bố_trí thời_vụ gieo_trồng thích_hợp.Đối_với lúa lai 3 dòng cần căn_cứ vào_khoảng chênh_lệch thời_gian từ gieo đến trỗ bông hoặc số lá trên thân chính và tốc_độ ra lá giữa hai dòng bố và mẹ của từng tổ_hợp lai để xác_định thời_gian gieo cho phù_hợp để mỗi cặp A / R trỗ trùng khớp.Đối_với lúa lai 2 dòng phải đảm_bảo điều_kiện môi_trường ( nhiệt_độ hoặc độ dài chiếu sáng trong ngày ) ở giai_đoạn mẫn_cảm phù_hợp để dòng mẹ hữu dục.
Nghị_quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ_trợ chương_trình sản_xuất nông_nghiệp giai_đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú_Thọ ban_hành .Điều 1 :bằng phương_pháp SRI hoặc gieo thẳng bằng giàn sạ có quy_mô diện_tích liền vùng, liền thửa từ 3 ha trở lên được hỗ_trợ 500.000 đồng / ha và 25.000 đồng / kg giống lúa lai ( định_mức_kỹ_thuật gieo_trồng 20 kg / ha ).+ Các hộ dân trên địa_bàn còn lại cùng liên_kết áp_dụng kỹ_thuật thâm_canh lúa lai bằng phương_pháp SRI hoặc gieo thẳng bằng giàn sạ có quy_mô diện_tích liền vùng, liền thửa từ 3 ha trở lên được hỗ_trợ 500.000 đồng / ha.+ Các cơ_sở sản_xuất hạt_giống lúa lai F1 trên địa_bàn tỉnh khi có sản_phẩm được chứng_nhận đảm_bảo chất_lượng phục_vụ sản_xuất thực_tế trên địa_bàn tỉnh được hỗ_trợ 5.000 đồng / kg giống.Mùa_vụ hỗ_trợ : Đối_với lúa : Vụ chiêm xuân, vụ mùa ; đối_với ngô : Vụ xuân, vụ mùa và vụ đông.Chủng_loại giống lúa lai, ngô lai được hỗ_trợ do Sở Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn công_bố. 2.Chương_trình phát_triển chè Đối_tượng được hỗ_trợ, quy_mô và định_mức hỗ_trợ : + Các hộ dân trong vùng quy_hoạch phát_triển chè của tỉnh sử_dụng bầu chè giống mới ( chủng_loại giống do Sở Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn công_bố ) để trồng lại diện_tích chè giống cũ, cằn xấu, năng_suất thấp có quy_mô trồng tập_trung từ 0,1 ha trở lên được
10412_0
Thời_gian gieo_trồng khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.2.1 tiểu_mục 3.2 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai... 3.2 Nhân dòng bố_mẹ 3.2.1 Thời_vụ Căn_cứ vào đặc_điểm sinh_trưởng, phát_triển của từng dòng và đặc_điểm khí_hậu của từng vùng để bố_trí thời_vụ gieo_trồng thích_hợp.Đối_với lúa lai 3 dòng cần căn_cứ vào_khoảng chênh_lệch thời_gian từ gieo đến trỗ bông hoặc số lá trên thân chính và tốc_độ ra lá giữa hai dòng bố và mẹ của từng tổ_hợp lai để xác_định thời_gian gieo cho phù_hợp để mỗi cặp A / R trỗ trùng khớp.Đối_với lúa lai 2 dòng phải đảm_bảo điều_kiện môi_trường ( nhiệt_độ hoặc độ dài chiếu sáng trong ngày ) ở giai_đoạn mẫn_cảm phù_hợp để dòng mẹ hữu dục....Theo đó, căn_cứ vào đặc_điểm sinh_trưởng, phát_triển của từng dòng và đặc_điểm khí_hậu của từng vùng để bố_trí thời_vụ gieo_trồng thích_hợp.Đối_với lúa lai 3 dòng cần căn_cứ vào_khoảng chênh_lệch thời_gian từ gieo đến trỗ bông hoặc số lá trên thân chính và tốc_độ ra lá giữa hai dòng bố và mẹ của từng tổ_hợp lai để xác_định thời_gian gieo cho phù_hợp để mỗi cặp A / R trỗ trùng khớp.Đối_với lúa lai 2 dòng phải đảm_bảo điều_kiện môi_trường ( nhiệt_độ hoặc độ dài chiếu sáng trong ngày ) ở giai_đoạn mẫn_cảm phù_hợp để dòng mẹ hữu dục.
Nghị quyế 40/2011 / NQ-HĐND về phát_triển cây ca cao tỉnh Đắk_Lắk đến năm 2015 .Điều 1 :Giống ca cao.Công_tác giống cây ca cao cần được chú_trọng ngay từ đầu, các địa_phương cần khuyến_cáo người_dân trồng bằng giống ghép, tuyệt_đối không trồng bằng giống thực sinh, giống không rõ nguồn_gốc.Sử_dụng các dòng ca cao vô_tính có chất_lượng tốt đã được Bộ Nông_nghiệp và PTNT công_nhận.Đối_với những vườn cây_trồng bằng hạt lai F1 hoặc các giống không rõ nguồn_gốc trong các mô_hình thử_nghiệm trước_đây không đạt yêu_cầu thì được hướng_dẫn tiến_hành ghép cải_tạo giống hoặc thanh_lý trồng lại.Tích_cực đẩy_mạnh công_tác nghiên_cứu, chọn tạo giống mới song_song với công_tác điều_tra, tuyển_chọn giống từ các cây giống ca cao đã trồng và theo_dõi, khảo_nghiệm đánh_giá chất_lượng các giống ca cao có tiềm_năng, tiếp_tục nghiên_cứu và hoàn_thiện quy_trình thâm_canh, chế_biến ca cao trên địa_bàn tỉnh.Các đơn_vị, tổ_chức, cá_nhân đã trồng ca cao cần khuyến_khích xây_dựng các vườn nhân_giống nhằm cung_cấp cây giống đạt tiêu_chuẩn, phục_vụ nhu_cầu giống trồng mới cho địa_phương và cho các nơi khác có nhu_cầu, diện_tích vườn nhân_giống phụ_thuộc vào nhu_cầu giống trồng hàng năm của từng địa_phương hoặc có_thể kết_hợp tổ_chức sản_xuất giống ca cao nơi có vườn nhân_giống các cây_lâu_năm khác. b ) Khoa_học_kỹ_thuật.Chủ_trương thực_hiện thâm_canh ngay từ đầu trong canh_tác ca cao và lên_men khi sơ_chế, nhằm nâng cao năng_suất và chất_lượng hạt ca
10412_0
Thời_gian gieo_trồng khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.2.1 tiểu_mục 3.2 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai... 3.2 Nhân dòng bố_mẹ 3.2.1 Thời_vụ Căn_cứ vào đặc_điểm sinh_trưởng, phát_triển của từng dòng và đặc_điểm khí_hậu của từng vùng để bố_trí thời_vụ gieo_trồng thích_hợp.Đối_với lúa lai 3 dòng cần căn_cứ vào_khoảng chênh_lệch thời_gian từ gieo đến trỗ bông hoặc số lá trên thân chính và tốc_độ ra lá giữa hai dòng bố và mẹ của từng tổ_hợp lai để xác_định thời_gian gieo cho phù_hợp để mỗi cặp A / R trỗ trùng khớp.Đối_với lúa lai 2 dòng phải đảm_bảo điều_kiện môi_trường ( nhiệt_độ hoặc độ dài chiếu sáng trong ngày ) ở giai_đoạn mẫn_cảm phù_hợp để dòng mẹ hữu dục....Theo đó, căn_cứ vào đặc_điểm sinh_trưởng, phát_triển của từng dòng và đặc_điểm khí_hậu của từng vùng để bố_trí thời_vụ gieo_trồng thích_hợp.Đối_với lúa lai 3 dòng cần căn_cứ vào_khoảng chênh_lệch thời_gian từ gieo đến trỗ bông hoặc số lá trên thân chính và tốc_độ ra lá giữa hai dòng bố và mẹ của từng tổ_hợp lai để xác_định thời_gian gieo cho phù_hợp để mỗi cặp A / R trỗ trùng khớp.Đối_với lúa lai 2 dòng phải đảm_bảo điều_kiện môi_trường ( nhiệt_độ hoặc độ dài chiếu sáng trong ngày ) ở giai_đoạn mẫn_cảm phù_hợp để dòng mẹ hữu dục.
Quyết_định 23/2011/QĐ-UBND về hỗ_trợ các chương_trình sản_xuất nông_nghiệp giai_đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú_Thọ ban_hành .Điều 1 :.Hỗ_trợ các chương_trình sản_xuất nông_nghiệp giai_đoạn 2012 2015 như sau : I Đối_với các chương_trình sản_xuất nông_nghiệp trọng_điểm 1.Chương_trình sản_xuất lương_thực Đối_tượng được hỗ_trợ, quy_mô và định_mức hỗ_trợ : + Hộ dân thuộc các xã, thôn đặc_biệt khó_khăn, an_toàn_khu : Trường_hợp sử_dụng giống lúa lai, ngô lai gieo_trồng, không giới_hạn quy_mô diện_tích được hỗ_trợ 25.000 đồng / kg giống ( định_mức_kỹ_thuật gieo_trồng : Lúa lai 30 kg / ha ; ngô lai 20 kg / ha ).Trường_hợp các hộ dân cùng liên_kết áp_dụng kỹ_thuật thâm_canh lúa lai bằng phương_pháp SRI hoặc gieo thẳng bằng giàn sạ có quy_mô diện_tích liền vùng, liền thửa từ 3 ha trở lên được hỗ_trợ 500.000 đồng / ha và 25.000 đồng / kg giống lúa lai ( định_mức_kỹ_thuật gieo_trồng 20 kg / ha ).+ Các hộ dân trên địa_bàn còn lại cùng liên_kết áp_dụng kỹ_thuật thâm_canh lúa lai bằng phương_pháp SRI hoặc gieo thẳng bằng giàn sạ có quy_mô diện_tích liền vùng, liền thửa từ 3 ha trở lên được hỗ_trợ 500.000 đồng / ha.+ Các cơ_sở sản_xuất hạt_giống lúa lai F1 trên địa_bàn tỉnh khi có sản_phẩm được chứng_nhận đảm_bảo chất_lượng phục_vụ sản_xuất thực_tế trên địa_bàn tỉnh được hỗ_trợ 5.000 đồng / kg giống.Mùa_vụ hỗ_trợ : Đối_với lúa : Vụ chiêm
10412_0
Việc điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.2.2 tiểu_mục 3.2 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai... 3.2 Nhân dòng bố_mẹ... 3.2.2 Điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp Khoảng 30 ngày trước khi lúa trỗ theo dự_kiến, cứ 2 ngày đến 3 ngày bóc đòng 1 lần kiểm_tra.Để dòng A và dòng B trỗ bông trùng khớp, tiến_độ phân_hoá đòng yêu_cầu là : trong cả quá_trình phân_hoá dòng, dòng A phải nhanh hơn dòng B khoảng 1 ngày đến 2 ngày.Khi biểu_hiện trỗ bông của dòng bố và dòng mẹ không trùng khớp có_thể điều_chỉnh kịp_thời bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp....Căn_cứ theo tiết 2.1.7 tiểu_mục 2.1 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 định_nghĩa như sau : Giống lúa lai 3 dòng ( Three-line hybrid seed ) Giống_lai giữa dòng bất dục đực tế_bào chất ( dòng CMS - còn gọi là dòng A ) với dòng phục_hồi hữu dục ( dòng R ).Dòng A được duy_trì tính bất dục đực bởi dòng duy_trì tương_ứng ( dòng B ).Theo đó, khoảng 30 ngày trước khi lúa
Nghị quyế 40/2011 / NQ-HĐND về phát_triển cây ca cao tỉnh Đắk_Lắk đến năm 2015 .Điều 1 :Giống ca cao.Công_tác giống cây ca cao cần được chú_trọng ngay từ đầu, các địa_phương cần khuyến_cáo người_dân trồng bằng giống ghép, tuyệt_đối không trồng bằng giống thực sinh, giống không rõ nguồn_gốc.Sử_dụng các dòng ca cao vô_tính có chất_lượng tốt đã được Bộ Nông_nghiệp và PTNT công_nhận.Đối_với những vườn cây_trồng bằng hạt lai F1 hoặc các giống không rõ nguồn_gốc trong các mô_hình thử_nghiệm trước_đây không đạt yêu_cầu thì được hướng_dẫn tiến_hành ghép cải_tạo giống hoặc thanh_lý trồng lại.Tích_cực đẩy_mạnh công_tác nghiên_cứu, chọn tạo giống mới song_song với công_tác điều_tra, tuyển_chọn giống từ các cây giống ca cao đã trồng và theo_dõi, khảo_nghiệm đánh_giá chất_lượng các giống ca cao có tiềm_năng, tiếp_tục nghiên_cứu và hoàn_thiện quy_trình thâm_canh, chế_biến ca cao trên địa_bàn tỉnh.Các đơn_vị, tổ_chức, cá_nhân đã trồng ca cao cần khuyến_khích xây_dựng các vườn nhân_giống nhằm cung_cấp cây giống đạt tiêu_chuẩn, phục_vụ nhu_cầu giống trồng mới cho địa_phương và cho các nơi khác có nhu_cầu, diện_tích vườn nhân_giống phụ_thuộc vào nhu_cầu giống trồng hàng năm của từng địa_phương hoặc có_thể kết_hợp tổ_chức sản_xuất giống ca cao nơi có vườn nhân_giống các cây_lâu_năm khác. b ) Khoa_học_kỹ_thuật.Chủ_trương thực_hiện thâm_canh ngay từ đầu trong canh_tác ca cao và lên_men khi sơ_chế, nhằm nâng cao năng_suất và chất_lượng hạt ca
10413_0
Việc điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.2.2 tiểu_mục 3.2 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai... 3.2 Nhân dòng bố_mẹ... 3.2.2 Điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp Khoảng 30 ngày trước khi lúa trỗ theo dự_kiến, cứ 2 ngày đến 3 ngày bóc đòng 1 lần kiểm_tra.Để dòng A và dòng B trỗ bông trùng khớp, tiến_độ phân_hoá đòng yêu_cầu là : trong cả quá_trình phân_hoá dòng, dòng A phải nhanh hơn dòng B khoảng 1 ngày đến 2 ngày.Khi biểu_hiện trỗ bông của dòng bố và dòng mẹ không trùng khớp có_thể điều_chỉnh kịp_thời bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp....Căn_cứ theo tiết 2.1.7 tiểu_mục 2.1 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 định_nghĩa như sau : Giống lúa lai 3 dòng ( Three-line hybrid seed ) Giống_lai giữa dòng bất dục đực tế_bào chất ( dòng CMS - còn gọi là dòng A ) với dòng phục_hồi hữu dục ( dòng R ).Dòng A được duy_trì tính bất dục đực bởi dòng duy_trì tương_ứng ( dòng B ).Theo đó, khoảng 30 ngày trước khi lúa
Thông_tư 79/2011/TT-BNNPTNT quy_định về chứng_nhận và công_bố chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật do Bộ_trưởng Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 2 :quy_định để nhận_biết và truy_nguyên nguồn_gốc ; 3.Tiền kiểm là việc gieo_trồng mẫu của lô giống trên ô thí_nghiệm đồng_ruộng để kiểm_tra tính đúng giống và độ thuần, trước khi lô giống đó được cấp giấy chứng_nhận phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật ; 4.Hậu kiểm là việc gieo_trồng mẫu của lô giống trên ô thí_nghiệm đồng_ruộng để kiểm_tra tính đúng giống và độ thuần, sau hoặc đồng_thời với thời_gian lô giống đó được sử_dụng ; 5.Chứng_nhận chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật ( gọi là chứng_nhận hợp quy ) là việc tổ_chức chứng_nhận đánh_giá và xác_nhận chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp với quy_chuẩn kỹ_thuật tương_ứng ; 6.Giống lúa xác_nhận 1 ( XN 1 ) là hạt_giống lúa được nhân ra từ hạt_giống nguyên chủng theo quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa xác_nhận và đạt tiêu_chuẩn chất_lượng theo QCVN 01 54 : 2011 / TTBNNPTNT ; 7.Giống lúa xác_nhận 2 ( XN 2 ) là hạt_giống lúa được nhân ra từ hạt_giống xác_nhận 1 theo quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa xác_nhận và đạt tiêu_chuẩn chất_lượng theo QCVN 01 54 : 2011 / TTBNNPTNT.
10413_0
Việc điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.2.2 tiểu_mục 3.2 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai... 3.2 Nhân dòng bố_mẹ... 3.2.2 Điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp Khoảng 30 ngày trước khi lúa trỗ theo dự_kiến, cứ 2 ngày đến 3 ngày bóc đòng 1 lần kiểm_tra.Để dòng A và dòng B trỗ bông trùng khớp, tiến_độ phân_hoá đòng yêu_cầu là : trong cả quá_trình phân_hoá dòng, dòng A phải nhanh hơn dòng B khoảng 1 ngày đến 2 ngày.Khi biểu_hiện trỗ bông của dòng bố và dòng mẹ không trùng khớp có_thể điều_chỉnh kịp_thời bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp....Căn_cứ theo tiết 2.1.7 tiểu_mục 2.1 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 định_nghĩa như sau : Giống lúa lai 3 dòng ( Three-line hybrid seed ) Giống_lai giữa dòng bất dục đực tế_bào chất ( dòng CMS - còn gọi là dòng A ) với dòng phục_hồi hữu dục ( dòng R ).Dòng A được duy_trì tính bất dục đực bởi dòng duy_trì tương_ứng ( dòng B ).Theo đó, khoảng 30 ngày trước khi lúa
Quyết_định 47/2011/QĐ-UBND quy_định tiêu_chí lựa_chọn và chính_sách khuyến_khích doanh_nghiệp đầu_tư vào Trung_tâm Ứng_dụng Công_nghệ_Sinh_học tỉnh Đồng_Nai .Điều kèm theo , Điều 4 :Công_nghệ ứng_dụng CNSH : a ) Ứng_dụng công_nghệ_sinh_học trong sản_xuất các giống cây_trồng, vật_nuôi cho chất_lượng và năng_suất cao, ổn_định.Cụ_thể, doanh_nghiệp ứng_dụng một trong các nhóm công_nghệ sau đây : Công_nghệ chuyển ghen tạo giống cây có năng_suất, chất_lượng cao, sức đề_kháng sâu_bệnh, điều_kiện thời_tiết bất_lợi.Công_nghệ tích_hợp đa ghen, công_nghệ làm “ Câm ” ghen, công_nghệ chỉ_thị phân_tử tạo các giống cây_trồng mới.Công_nghệ nuôi_cấy mô để tạo_vật liệu, nhân nhanh giống sạch bệnh.Công_nghệ tạo vi củ ( micro ) nuôi trong ống_nghiệm.Công_nghệ cứu phôi để phục tráng các cây_trồng bản_địa.Công_nghệ đơn_bội, công_nghệ dung_hợp tế_bào trần để chọn giống thuần nhanh.Công_nghệ sản_xuất hàng_loạt, chất_lượng đồng_bộ cây giống từ khâu đầu_tiên tới cuối_cùng ( rau và hoa ).Công_nghệ OPU ( Ovum pick up ) IVM ( Invitro_Maturity ) IVF ( Invitro_Fertilization ) IVC ( Invitro_Culture ) và ET ( Embrya_Transfer ) giúp rút ngắn thời_gian và nhân nhanh đàn bò_sữa có chất_lượng cao.Công_nghệ chọn tạo giống mới bằng gây đột_biến ghen ( sử_dụng kỹ_thuật phóng_xạ hạt_nhân, hoá_chất … ).Công_nghệ
10413_0
Việc điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.2.2 tiểu_mục 3.2 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai... 3.2 Nhân dòng bố_mẹ... 3.2.2 Điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp Khoảng 30 ngày trước khi lúa trỗ theo dự_kiến, cứ 2 ngày đến 3 ngày bóc đòng 1 lần kiểm_tra.Để dòng A và dòng B trỗ bông trùng khớp, tiến_độ phân_hoá đòng yêu_cầu là : trong cả quá_trình phân_hoá dòng, dòng A phải nhanh hơn dòng B khoảng 1 ngày đến 2 ngày.Khi biểu_hiện trỗ bông của dòng bố và dòng mẹ không trùng khớp có_thể điều_chỉnh kịp_thời bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp....Căn_cứ theo tiết 2.1.7 tiểu_mục 2.1 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 định_nghĩa như sau : Giống lúa lai 3 dòng ( Three-line hybrid seed ) Giống_lai giữa dòng bất dục đực tế_bào chất ( dòng CMS - còn gọi là dòng A ) với dòng phục_hồi hữu dục ( dòng R ).Dòng A được duy_trì tính bất dục đực bởi dòng duy_trì tương_ứng ( dòng B ).Theo đó, khoảng 30 ngày trước khi lúa
Quyết_định 47/2011/QĐ-UBND quy_định tiêu_chí lựa_chọn và chính_sách khuyến_khích doanh_nghiệp đầu_tư vào Trung_tâm Ứng_dụng Công_nghệ_Sinh_học tỉnh Đồng_Nai .Điều kèm theo , Điều 4 :đơn_bội, công_nghệ dung_hợp tế_bào trần để chọn giống thuần nhanh.Công_nghệ sản_xuất hàng_loạt, chất_lượng đồng_bộ cây giống từ khâu đầu_tiên tới cuối_cùng ( rau và hoa ).Công_nghệ OPU ( Ovum pick up ) IVM ( Invitro_Maturity ) IVF ( Invitro_Fertilization ) IVC ( Invitro_Culture ) và ET ( Embrya_Transfer ) giúp rút ngắn thời_gian và nhân nhanh đàn bò_sữa có chất_lượng cao.Công_nghệ chọn tạo giống mới bằng gây đột_biến ghen ( sử_dụng kỹ_thuật phóng_xạ hạt_nhân, hoá_chất … ).Công_nghệ tạo giống vật_nuôi có tốc_độ phát_triển nhanh và kháng bệnh. b ) Ứng_dụng CNSH ( enzym, vi_sinh, … ) trong sản_xuất các chế_phẩm sinh_học phục_vụ sản_xuất công_nghiệp và nông_nghiệp : Công_nghệ tách chiết và sản_xuất protein.Công_nghệ sản_xuất chế_phẩm liposome.Công_nghệ chiết_xuất các hoạt_chất thiên_nhiên từ nguồn dược_liệu quý trong nước.Công_nghệ nuôi_trồng giống vi tảo làm nhiên_liệu phục_vụ các ngành công_nghiệp mỹ_phẩm, dược_phẩm.Công_nghệ sản_xuất phân_bón vi_sinh thế_hệ mới.Công_nghệ sản_xuất thuốc bảo_vệ thực_vật thế_hệ mới.Công_nghệ sản_xuất các enzym để chế_biến và bảo_quản thực_phẩm.Công_nghệ sản_xuất ethanol có độ tinh_khiết cao từ sắn lát khô và nước mía
10413_0
Việc điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ theo tiết 3.2.2 tiểu_mục 3.2 Mục 3 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 quy_định về quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai như sau : Quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai... 3.2 Nhân dòng bố_mẹ... 3.2.2 Điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp Khoảng 30 ngày trước khi lúa trỗ theo dự_kiến, cứ 2 ngày đến 3 ngày bóc đòng 1 lần kiểm_tra.Để dòng A và dòng B trỗ bông trùng khớp, tiến_độ phân_hoá đòng yêu_cầu là : trong cả quá_trình phân_hoá dòng, dòng A phải nhanh hơn dòng B khoảng 1 ngày đến 2 ngày.Khi biểu_hiện trỗ bông của dòng bố và dòng mẹ không trùng khớp có_thể điều_chỉnh kịp_thời bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp....Căn_cứ theo tiết 2.1.7 tiểu_mục 2.1 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 định_nghĩa như sau : Giống lúa lai 3 dòng ( Three-line hybrid seed ) Giống_lai giữa dòng bất dục đực tế_bào chất ( dòng CMS - còn gọi là dòng A ) với dòng phục_hồi hữu dục ( dòng R ).Dòng A được duy_trì tính bất dục đực bởi dòng duy_trì tương_ứng ( dòng B ).Theo đó, khoảng 30 ngày trước khi lúa
Nghị quyế 40/2011 / NQ-HĐND về phát_triển cây ca cao tỉnh Đắk_Lắk đến năm 2015 .Điều 1 :đánh_giá chất_lượng các giống ca cao có tiềm_năng, tiếp_tục nghiên_cứu và hoàn_thiện quy_trình thâm_canh, chế_biến ca cao trên địa_bàn tỉnh.Các đơn_vị, tổ_chức, cá_nhân đã trồng ca cao cần khuyến_khích xây_dựng các vườn nhân_giống nhằm cung_cấp cây giống đạt tiêu_chuẩn, phục_vụ nhu_cầu giống trồng mới cho địa_phương và cho các nơi khác có nhu_cầu, diện_tích vườn nhân_giống phụ_thuộc vào nhu_cầu giống trồng hàng năm của từng địa_phương hoặc có_thể kết_hợp tổ_chức sản_xuất giống ca cao nơi có vườn nhân_giống các cây_lâu_năm khác. b ) Khoa_học_kỹ_thuật.Chủ_trương thực_hiện thâm_canh ngay từ đầu trong canh_tác ca cao và lên_men khi sơ_chế, nhằm nâng cao năng_suất và chất_lượng hạt ca cao.Chú_trọng cải_tạo diện_tích ca cao đã có kết_hợp với áp_dụng kỹ_thuật thâm_canh ( chú_ý đến những vùng trồng tập_trung ) ; đồng_thời mở_rộng diện_tích ở nơi có điều_kiện sinh_thái thích_hợp với ca cao.Tăng_cường đào_tạo lao_động, khuyến_nông có chuyên_môn kỹ_thuật và quản_lý, thông_tin tuyên_truyền, chuyển_giao tiến_bộ kỹ_thuật về cây ca cao, tăng vốn Nhà_nước đầu_tư cho các Chương_trình Khuyến_nông về ca cao.Hoàn_chỉnh các quy_trình, hướng_dẫn kỹ_thuật thâm_canh cho cây ca cao theo từng vùng sinh_thái, bao_gồm cơ_cấu giống, kỹ_thuật chăm_sóc, bón phân, phòng_trừ sâu_bệnh, thu_hoạch, chế_biến, bảo_quản.Thực_hiện thâm_canh ngay từ đầu và hướng đến một ngành công_nghiệp ca
10413_0
Việc điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp....Căn_cứ theo tiết 2.1.7 tiểu_mục 2.1 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 định_nghĩa như sau : Giống lúa lai 3 dòng ( Three-line hybrid seed ) Giống_lai giữa dòng bất dục đực tế_bào chất ( dòng CMS - còn gọi là dòng A ) với dòng phục_hồi hữu dục ( dòng R ).Dòng A được duy_trì tính bất dục đực bởi dòng duy_trì tương_ứng ( dòng B ).Theo đó, khoảng 30 ngày trước khi lúa trỗ theo dự_kiến, cứ 2 ngày đến 3 ngày bóc đòng 1 lần kiểm_tra.Để dòng A và dòng B trỗ bông trùng khớp, tiến_độ phân_hoá đòng yêu_cầu là : trong cả quá_trình phân_hoá dòng, dòng A phải nhanh hơn dòng B khoảng 1 ngày đến 2 ngày.Khi biểu_hiện trỗ bông của dòng bố và dòng mẹ không trùng khớp có_thể điều_chỉnh kịp_thời bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1 của tiêu_chuẩn này.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp.
Nghị quyế 40/2011 / NQ-HĐND về phát_triển cây ca cao tỉnh Đắk_Lắk đến năm 2015 .Điều 1 :Giống ca cao.Công_tác giống cây ca cao cần được chú_trọng ngay từ đầu, các địa_phương cần khuyến_cáo người_dân trồng bằng giống ghép, tuyệt_đối không trồng bằng giống thực sinh, giống không rõ nguồn_gốc.Sử_dụng các dòng ca cao vô_tính có chất_lượng tốt đã được Bộ Nông_nghiệp và PTNT công_nhận.Đối_với những vườn cây_trồng bằng hạt lai F1 hoặc các giống không rõ nguồn_gốc trong các mô_hình thử_nghiệm trước_đây không đạt yêu_cầu thì được hướng_dẫn tiến_hành ghép cải_tạo giống hoặc thanh_lý trồng lại.Tích_cực đẩy_mạnh công_tác nghiên_cứu, chọn tạo giống mới song_song với công_tác điều_tra, tuyển_chọn giống từ các cây giống ca cao đã trồng và theo_dõi, khảo_nghiệm đánh_giá chất_lượng các giống ca cao có tiềm_năng, tiếp_tục nghiên_cứu và hoàn_thiện quy_trình thâm_canh, chế_biến ca cao trên địa_bàn tỉnh.Các đơn_vị, tổ_chức, cá_nhân đã trồng ca cao cần khuyến_khích xây_dựng các vườn nhân_giống nhằm cung_cấp cây giống đạt tiêu_chuẩn, phục_vụ nhu_cầu giống trồng mới cho địa_phương và cho các nơi khác có nhu_cầu, diện_tích vườn nhân_giống phụ_thuộc vào nhu_cầu giống trồng hàng năm của từng địa_phương hoặc có_thể kết_hợp tổ_chức sản_xuất giống ca cao nơi có vườn nhân_giống các cây_lâu_năm khác. b ) Khoa_học_kỹ_thuật.Chủ_trương thực_hiện thâm_canh ngay từ đầu trong canh_tác ca cao và lên_men khi sơ_chế, nhằm nâng cao năng_suất và chất_lượng hạt ca
10413_1
Việc điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp....Căn_cứ theo tiết 2.1.7 tiểu_mục 2.1 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 định_nghĩa như sau : Giống lúa lai 3 dòng ( Three-line hybrid seed ) Giống_lai giữa dòng bất dục đực tế_bào chất ( dòng CMS - còn gọi là dòng A ) với dòng phục_hồi hữu dục ( dòng R ).Dòng A được duy_trì tính bất dục đực bởi dòng duy_trì tương_ứng ( dòng B ).Theo đó, khoảng 30 ngày trước khi lúa trỗ theo dự_kiến, cứ 2 ngày đến 3 ngày bóc đòng 1 lần kiểm_tra.Để dòng A và dòng B trỗ bông trùng khớp, tiến_độ phân_hoá đòng yêu_cầu là : trong cả quá_trình phân_hoá dòng, dòng A phải nhanh hơn dòng B khoảng 1 ngày đến 2 ngày.Khi biểu_hiện trỗ bông của dòng bố và dòng mẹ không trùng khớp có_thể điều_chỉnh kịp_thời bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1 của tiêu_chuẩn này.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp.
Thông_tư 79/2011/TT-BNNPTNT quy_định về chứng_nhận và công_bố chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật do Bộ_trưởng Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 2 :quy_định để nhận_biết và truy_nguyên nguồn_gốc ; 3.Tiền kiểm là việc gieo_trồng mẫu của lô giống trên ô thí_nghiệm đồng_ruộng để kiểm_tra tính đúng giống và độ thuần, trước khi lô giống đó được cấp giấy chứng_nhận phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật ; 4.Hậu kiểm là việc gieo_trồng mẫu của lô giống trên ô thí_nghiệm đồng_ruộng để kiểm_tra tính đúng giống và độ thuần, sau hoặc đồng_thời với thời_gian lô giống đó được sử_dụng ; 5.Chứng_nhận chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp quy_chuẩn kỹ_thuật ( gọi là chứng_nhận hợp quy ) là việc tổ_chức chứng_nhận đánh_giá và xác_nhận chất_lượng giống cây_trồng phù_hợp với quy_chuẩn kỹ_thuật tương_ứng ; 6.Giống lúa xác_nhận 1 ( XN 1 ) là hạt_giống lúa được nhân ra từ hạt_giống nguyên chủng theo quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa xác_nhận và đạt tiêu_chuẩn chất_lượng theo QCVN 01 54 : 2011 / TTBNNPTNT ; 7.Giống lúa xác_nhận 2 ( XN 2 ) là hạt_giống lúa được nhân ra từ hạt_giống xác_nhận 1 theo quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa xác_nhận và đạt tiêu_chuẩn chất_lượng theo QCVN 01 54 : 2011 / TTBNNPTNT.
10413_1
Việc điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp....Căn_cứ theo tiết 2.1.7 tiểu_mục 2.1 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 định_nghĩa như sau : Giống lúa lai 3 dòng ( Three-line hybrid seed ) Giống_lai giữa dòng bất dục đực tế_bào chất ( dòng CMS - còn gọi là dòng A ) với dòng phục_hồi hữu dục ( dòng R ).Dòng A được duy_trì tính bất dục đực bởi dòng duy_trì tương_ứng ( dòng B ).Theo đó, khoảng 30 ngày trước khi lúa trỗ theo dự_kiến, cứ 2 ngày đến 3 ngày bóc đòng 1 lần kiểm_tra.Để dòng A và dòng B trỗ bông trùng khớp, tiến_độ phân_hoá đòng yêu_cầu là : trong cả quá_trình phân_hoá dòng, dòng A phải nhanh hơn dòng B khoảng 1 ngày đến 2 ngày.Khi biểu_hiện trỗ bông của dòng bố và dòng mẹ không trùng khớp có_thể điều_chỉnh kịp_thời bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1 của tiêu_chuẩn này.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp.
Quyết_định 47/2011/QĐ-UBND quy_định tiêu_chí lựa_chọn và chính_sách khuyến_khích doanh_nghiệp đầu_tư vào Trung_tâm Ứng_dụng Công_nghệ_Sinh_học tỉnh Đồng_Nai .Điều kèm theo , Điều 4 :Công_nghệ ứng_dụng CNSH : a ) Ứng_dụng công_nghệ_sinh_học trong sản_xuất các giống cây_trồng, vật_nuôi cho chất_lượng và năng_suất cao, ổn_định.Cụ_thể, doanh_nghiệp ứng_dụng một trong các nhóm công_nghệ sau đây : Công_nghệ chuyển ghen tạo giống cây có năng_suất, chất_lượng cao, sức đề_kháng sâu_bệnh, điều_kiện thời_tiết bất_lợi.Công_nghệ tích_hợp đa ghen, công_nghệ làm “ Câm ” ghen, công_nghệ chỉ_thị phân_tử tạo các giống cây_trồng mới.Công_nghệ nuôi_cấy mô để tạo_vật liệu, nhân nhanh giống sạch bệnh.Công_nghệ tạo vi củ ( micro ) nuôi trong ống_nghiệm.Công_nghệ cứu phôi để phục tráng các cây_trồng bản_địa.Công_nghệ đơn_bội, công_nghệ dung_hợp tế_bào trần để chọn giống thuần nhanh.Công_nghệ sản_xuất hàng_loạt, chất_lượng đồng_bộ cây giống từ khâu đầu_tiên tới cuối_cùng ( rau và hoa ).Công_nghệ OPU ( Ovum pick up ) IVM ( Invitro_Maturity ) IVF ( Invitro_Fertilization ) IVC ( Invitro_Culture ) và ET ( Embrya_Transfer ) giúp rút ngắn thời_gian và nhân nhanh đàn bò_sữa có chất_lượng cao.Công_nghệ chọn tạo giống mới bằng gây đột_biến ghen ( sử_dụng kỹ_thuật phóng_xạ hạt_nhân, hoá_chất … ).Công_nghệ
10413_1
Việc điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp....Căn_cứ theo tiết 2.1.7 tiểu_mục 2.1 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 định_nghĩa như sau : Giống lúa lai 3 dòng ( Three-line hybrid seed ) Giống_lai giữa dòng bất dục đực tế_bào chất ( dòng CMS - còn gọi là dòng A ) với dòng phục_hồi hữu dục ( dòng R ).Dòng A được duy_trì tính bất dục đực bởi dòng duy_trì tương_ứng ( dòng B ).Theo đó, khoảng 30 ngày trước khi lúa trỗ theo dự_kiến, cứ 2 ngày đến 3 ngày bóc đòng 1 lần kiểm_tra.Để dòng A và dòng B trỗ bông trùng khớp, tiến_độ phân_hoá đòng yêu_cầu là : trong cả quá_trình phân_hoá dòng, dòng A phải nhanh hơn dòng B khoảng 1 ngày đến 2 ngày.Khi biểu_hiện trỗ bông của dòng bố và dòng mẹ không trùng khớp có_thể điều_chỉnh kịp_thời bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1 của tiêu_chuẩn này.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp.
Quyết_định 47/2011/QĐ-UBND quy_định tiêu_chí lựa_chọn và chính_sách khuyến_khích doanh_nghiệp đầu_tư vào Trung_tâm Ứng_dụng Công_nghệ_Sinh_học tỉnh Đồng_Nai .Điều kèm theo , Điều 4 :đơn_bội, công_nghệ dung_hợp tế_bào trần để chọn giống thuần nhanh.Công_nghệ sản_xuất hàng_loạt, chất_lượng đồng_bộ cây giống từ khâu đầu_tiên tới cuối_cùng ( rau và hoa ).Công_nghệ OPU ( Ovum pick up ) IVM ( Invitro_Maturity ) IVF ( Invitro_Fertilization ) IVC ( Invitro_Culture ) và ET ( Embrya_Transfer ) giúp rút ngắn thời_gian và nhân nhanh đàn bò_sữa có chất_lượng cao.Công_nghệ chọn tạo giống mới bằng gây đột_biến ghen ( sử_dụng kỹ_thuật phóng_xạ hạt_nhân, hoá_chất … ).Công_nghệ tạo giống vật_nuôi có tốc_độ phát_triển nhanh và kháng bệnh. b ) Ứng_dụng CNSH ( enzym, vi_sinh, … ) trong sản_xuất các chế_phẩm sinh_học phục_vụ sản_xuất công_nghiệp và nông_nghiệp : Công_nghệ tách chiết và sản_xuất protein.Công_nghệ sản_xuất chế_phẩm liposome.Công_nghệ chiết_xuất các hoạt_chất thiên_nhiên từ nguồn dược_liệu quý trong nước.Công_nghệ nuôi_trồng giống vi tảo làm nhiên_liệu phục_vụ các ngành công_nghiệp mỹ_phẩm, dược_phẩm.Công_nghệ sản_xuất phân_bón vi_sinh thế_hệ mới.Công_nghệ sản_xuất thuốc bảo_vệ thực_vật thế_hệ mới.Công_nghệ sản_xuất các enzym để chế_biến và bảo_quản thực_phẩm.Công_nghệ sản_xuất ethanol có độ tinh_khiết cao từ sắn lát khô và nước mía
10413_1
Việc điều_chỉnh dòng A và B trỗ trùng khớp khi nhân dòng bố_mẹ trong quy_trình sản_xuất hạt_giống lúa lai được thực_hiện như_thế_nào ?
bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp....Căn_cứ theo tiết 2.1.7 tiểu_mục 2.1 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1184 0:2 017 định_nghĩa như sau : Giống lúa lai 3 dòng ( Three-line hybrid seed ) Giống_lai giữa dòng bất dục đực tế_bào chất ( dòng CMS - còn gọi là dòng A ) với dòng phục_hồi hữu dục ( dòng R ).Dòng A được duy_trì tính bất dục đực bởi dòng duy_trì tương_ứng ( dòng B ).Theo đó, khoảng 30 ngày trước khi lúa trỗ theo dự_kiến, cứ 2 ngày đến 3 ngày bóc đòng 1 lần kiểm_tra.Để dòng A và dòng B trỗ bông trùng khớp, tiến_độ phân_hoá đòng yêu_cầu là : trong cả quá_trình phân_hoá dòng, dòng A phải nhanh hơn dòng B khoảng 1 ngày đến 2 ngày.Khi biểu_hiện trỗ bông của dòng bố và dòng mẹ không trùng khớp có_thể điều_chỉnh kịp_thời bằng các biện_pháp : Dùng nước ; dùng hoá_chất ; dùng phân_bón theo 3.3.4.1 của tiêu_chuẩn này.Căn_cứ mức_độ trỗ bị lệch mà sử_dụng từng biện_pháp hoặc kết_hợp các biện_pháp trên cho phù_hợp.
Nghị quyế 40/2011 / NQ-HĐND về phát_triển cây ca cao tỉnh Đắk_Lắk đến năm 2015 .Điều 1 :đánh_giá chất_lượng các giống ca cao có tiềm_năng, tiếp_tục nghiên_cứu và hoàn_thiện quy_trình thâm_canh, chế_biến ca cao trên địa_bàn tỉnh.Các đơn_vị, tổ_chức, cá_nhân đã trồng ca cao cần khuyến_khích xây_dựng các vườn nhân_giống nhằm cung_cấp cây giống đạt tiêu_chuẩn, phục_vụ nhu_cầu giống trồng mới cho địa_phương và cho các nơi khác có nhu_cầu, diện_tích vườn nhân_giống phụ_thuộc vào nhu_cầu giống trồng hàng năm của từng địa_phương hoặc có_thể kết_hợp tổ_chức sản_xuất giống ca cao nơi có vườn nhân_giống các cây_lâu_năm khác. b ) Khoa_học_kỹ_thuật.Chủ_trương thực_hiện thâm_canh ngay từ đầu trong canh_tác ca cao và lên_men khi sơ_chế, nhằm nâng cao năng_suất và chất_lượng hạt ca cao.Chú_trọng cải_tạo diện_tích ca cao đã có kết_hợp với áp_dụng kỹ_thuật thâm_canh ( chú_ý đến những vùng trồng tập_trung ) ; đồng_thời mở_rộng diện_tích ở nơi có điều_kiện sinh_thái thích_hợp với ca cao.Tăng_cường đào_tạo lao_động, khuyến_nông có chuyên_môn kỹ_thuật và quản_lý, thông_tin tuyên_truyền, chuyển_giao tiến_bộ kỹ_thuật về cây ca cao, tăng vốn Nhà_nước đầu_tư cho các Chương_trình Khuyến_nông về ca cao.Hoàn_chỉnh các quy_trình, hướng_dẫn kỹ_thuật thâm_canh cho cây ca cao theo từng vùng sinh_thái, bao_gồm cơ_cấu giống, kỹ_thuật chăm_sóc, bón phân, phòng_trừ sâu_bệnh, thu_hoạch, chế_biến, bảo_quản.Thực_hiện thâm_canh ngay từ đầu và hướng đến một ngành công_nghiệp ca
10413_1
1 . Người_dân có được quay_phim , chụp hình CSGT khi bị dừng xe kiểm_tra ?
Theo Điều 11 Thông_tư 67/2019/TT-BCA, các hình_thức giám_sát của nhân_dân đối_với chiến_sỹ CSGT bao_gồm : - Thông_qua các thông_tin công_khai của Công_an nhân_dân và phản_hồi qua các phương_tiện thông_tin_đại_chúng.- Thông_qua các chủ_thể giám_sát theo quy_định của pháp_luật.- Thông_qua tiếp_xúc, giải_quyết trực_tiếp công_việc với cán_bộ, chiến_sỹ.- Thông_qua kết_quả giải_quyết các vụ_việc, đơn thư, khiếu_nại, tố_cáo, kiến_nghị, phản_ánh.- Thông_qua thiết_bị ghi_âm, ghi_hình hoặc quan_sát trực_tiếp.Như_vậy, người_dân có_thể quay_phim chụp hình CSGT khi bị dừng xe kiểm_tra.
Thông_tư 47/2011/TT-BCA hướng_dẫn Nghị_định 27/2010/NĐ-CP quy_định việc huy_động lực_lượng Cảnh_sát khác và Công_an xã phối_hợp với Cảnh_sát giao_thông đường_bộ tham_gia tuần_tra , kiểm_soát trật_tự , an_toàn giao_thông đường_bộ trong trường_hợp cần_thiết do Bộ Công_an ban_hành .Điều 7 :.Nhiệm_vụ của lực_lượng Cảnh_sát khác và Công_an xã 1.Bố_trí lực_lượng tham_gia tuần_tra, kiểm_soát trật_tự, an_toàn giao_thông theo kế_hoạch. 2.Thống_kê, báo_cáo các vụ, việc vi_phạm pháp_luật, tai_nạn giao_thông đường_bộ ; kết_quả tuần_tra, kiểm_soát và xử_lý vi_phạm hành_chính về trật_tự, an_toàn giao_thông đường_bộ theo sự phân_công trong kế_hoạch. 3.Trường_hợp không có lực_lượng Cảnh_sát giao_thông đi cùng thì lực_lượng Cảnh_sát khác và Công_an xã thực_hiện việc tuần_tra, kiểm_soát theo kế_hoạch đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 4.Lực_lượng Công_an xã chỉ được tuần_tra, kiểm_soát trên các tuyến đường liên xã, liên thôn thuộc địa_bàn quản_lý và xử_lý các hành_vi vi_phạm trật_tự, an_toàn giao_thông sau : điều_khiển xe mô_tô, xe_gắn_máy không đội mũ_bảo_hiểm, chở quá số người quy_định, chở hàng_hoá cồng_kềnh ; đỗ xe ở lòng_đường trái quy_định ; điều_khiển phương_tiện phóng nhanh, lạng_lách, đánh_võng, tháo ống_xả, không có gương chiếu hậu hoặc chưa đủ tuổi điều_khiển phương_tiện theo quy_định của pháp_luật và các hành_vi vi_phạm hành_lang an_toàn giao_thông đường_bộ như họp chợ dưới lòng_đường, lấn_chiếm hành_lang an_toàn giao_thông.Nghiêm_cấm việc Công_an xã dừng xe, kiểm_soát trên các tuyến quốc_lộ, tỉnh_lộ.
10414_0
1 . Người_dân có được quay_phim , chụp hình CSGT khi bị dừng xe kiểm_tra ?
Theo Điều 11 Thông_tư 67/2019/TT-BCA, các hình_thức giám_sát của nhân_dân đối_với chiến_sỹ CSGT bao_gồm : - Thông_qua các thông_tin công_khai của Công_an nhân_dân và phản_hồi qua các phương_tiện thông_tin_đại_chúng.- Thông_qua các chủ_thể giám_sát theo quy_định của pháp_luật.- Thông_qua tiếp_xúc, giải_quyết trực_tiếp công_việc với cán_bộ, chiến_sỹ.- Thông_qua kết_quả giải_quyết các vụ_việc, đơn thư, khiếu_nại, tố_cáo, kiến_nghị, phản_ánh.- Thông_qua thiết_bị ghi_âm, ghi_hình hoặc quan_sát trực_tiếp.Như_vậy, người_dân có_thể quay_phim chụp hình CSGT khi bị dừng xe kiểm_tra.
Thông_tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy_định hồ_sơ lâm_sản hợp_pháp và kiểm_tra nguồn_gốc lâm_sản do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 29 :.Kiểm_tra lâm_sản đang vận_chuyển 1.Công_chức kiểm_lâm chỉ được dừng phương_tiện đường_bộ, đường_thuỷ đang lưu_thông để kiểm_tra lâm_sản khi có căn_cứ xác_định trên phương_tiện có vận_chuyển lâm_sản trái pháp_luật.Người chỉ_huy dừng phương_tiện phải chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về quyết_định dừng phương_tiện của mình.Hiệu_lệnh dừng phương_tiện có_thể sử_dụng một hoặc sử_dụng kết_hợp còi, cờ hiệu kiểm_lâm, đèn_pin.Không đặt sào chắn ( ba ri e ) trên đường_bộ để dừng phương_tiện giao_thông để kiểm_tra lâm_sản.Trường_hợp đặc_biệt, phải được Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh quyết_định và chịu trách_nhiệm về chỉ_đạo, tổ_chức thực_hiện. 2.Người điều_khiển phương_tiện vận_chuyển lâm_sản phải chấp_hành hiệu_lệnh dừng phương_tiện của công_chức kiểm_lâm ; xuất_trình ngay hồ_sơ lâm_sản ( bản_chính ) trên phương_tiện theo quy_định tại Thông_tư này và hồ_sơ về phương_tiện vận_chuyển theo quy_định hiện_hành của Nhà_nước. 3.Nội_dung kiểm_tra a ) Hồ_sơ lâm_sản. b ) Lâm_sản hiện có trên phương_tiện vận_chuyển. c ) Kiểm_tra dấu búa kiểm_lâm đối_với gỗ phải đóng búa kiểm_lâm theo quy_định của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn.Sau khi kiểm_tra, người chủ_trì kiểm_tra phải ghi tên của cơ_quan kiểm_tra ; ngày, tháng, năm, địa_điểm kiểm_tra ; khối_lượng, số_lượng lâm_sản trên phương_tiện vận_chuyển ; ký, ghi rõ họ tên tại mặt sau tờ hoá_đơn bán hàng và
10414_0
1 . Người_dân có được quay_phim , chụp hình CSGT khi bị dừng xe kiểm_tra ?
Theo Điều 11 Thông_tư 67/2019/TT-BCA, các hình_thức giám_sát của nhân_dân đối_với chiến_sỹ CSGT bao_gồm : - Thông_qua các thông_tin công_khai của Công_an nhân_dân và phản_hồi qua các phương_tiện thông_tin_đại_chúng.- Thông_qua các chủ_thể giám_sát theo quy_định của pháp_luật.- Thông_qua tiếp_xúc, giải_quyết trực_tiếp công_việc với cán_bộ, chiến_sỹ.- Thông_qua kết_quả giải_quyết các vụ_việc, đơn thư, khiếu_nại, tố_cáo, kiến_nghị, phản_ánh.- Thông_qua thiết_bị ghi_âm, ghi_hình hoặc quan_sát trực_tiếp.Như_vậy, người_dân có_thể quay_phim chụp hình CSGT khi bị dừng xe kiểm_tra.
Quyết_định 01/2011/QĐ-UBND về Quy_định trình_tự , thủ_tục xử_phạt vi_phạm hành_chính trên địa_bàn Quận 1 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 9 :.Tạm giữ tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính 1.Việc tạm giữ tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính chỉ được áp_dụng trong trường_hợp cần_thiết để xác_minh tình_tiết làm căn_cứ quyết_định xử_lý hoặc ngăn_chặn ngay hành_vi vi_phạm hành_chính.Trường_hợp chỉ áp_dụng hình_thức phạt tiền thì có_thể tạm giữ giấy_phép lưu_hành phương_tiện hoặc giấy_phép lái_xe hoặc giấy_tờ cần_thiết khác có liên_quan đối_với cá_nhân, tổ_chức vi_phạm, nếu họ không có các loại giấy_tờ này, thì người có thẩm_quyền xử_phạt có_thể tạm giữ tang_vật, phương_tiện vi_phạm để bảo_đảm việc xử_phạt.Việc tạm giữ giấy_tờ nói trên chỉ được thực_hiện đối_với chính cá_nhân, tổ_chức vi_phạm, không tạm giữ giấy_tờ tuỳ_thân của người ký thay người vi_phạm hoặc người đại_diện của tổ_chức vi_phạm. 2.Việc tạm giữ tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính phải có quyết_định bằng văn_bản của người có thẩm_quyền kèm theo biên_bản tạm giữ và phải giao cho người vi_phạm, đại_diện tổ_chức vi_phạm một bản.Quyết_định và biên_bản tạm giữ phải tuân_thủ theo mẫu quy_định, trong đó ghi rõ tên, số_lượng, chủng_loại tang_vật, phương_tiện bị tạm giữ và phải có chữ_ký của người ra quyết_định tạm giữ và người vi_phạm, trừ trường_hợp tạm giữ tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính vắng chủ.Trường_hợp tang_vật, phương_tiện bị tạm giữ không_thể di_chuyển về nơi tạm giữ được
10414_0
1 . Người_dân có được quay_phim , chụp hình CSGT khi bị dừng xe kiểm_tra ?
Theo Điều 11 Thông_tư 67/2019/TT-BCA, các hình_thức giám_sát của nhân_dân đối_với chiến_sỹ CSGT bao_gồm : - Thông_qua các thông_tin công_khai của Công_an nhân_dân và phản_hồi qua các phương_tiện thông_tin_đại_chúng.- Thông_qua các chủ_thể giám_sát theo quy_định của pháp_luật.- Thông_qua tiếp_xúc, giải_quyết trực_tiếp công_việc với cán_bộ, chiến_sỹ.- Thông_qua kết_quả giải_quyết các vụ_việc, đơn thư, khiếu_nại, tố_cáo, kiến_nghị, phản_ánh.- Thông_qua thiết_bị ghi_âm, ghi_hình hoặc quan_sát trực_tiếp.Như_vậy, người_dân có_thể quay_phim chụp hình CSGT khi bị dừng xe kiểm_tra.
Quyết_định 2892/2011/QĐ-UBND quy_định xử_lý tang_vật , phương_tiện trong hoạt_động khoáng_sản trái pháp_luật trên địa_bàn tỉnh Cao_Bằng .Điều kèm theo , Điều 6 :( số khung, số máy, công_suất máy … ).Nếu người vi_phạm không chịu ký hoặc trốn_tránh không ký vào biên_bản tạm giữ thì phải có chữ_ký của người chứng_kiến và chính_quyền địa_phương.Biên_bản tạm giữ tang_vật, phương_tiện được giao cho bên vi_phạm một bản.Trường_hợp các tổ công_tác, các đoàn thanh_tra đến lập biên_bản nhưng tang_vật, phương_tiện không có người nhận thì vẫn lập biên_bản kèm xác_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi có hoạt_động khoáng_sản trái pháp_luật để tạm giữ và xử_lý theo quy_định của pháp_luật. 2.Người ra quyết_định tạm giữ có trách_nhiệm bảo_quản tang_vật, phương_tiện quy_định tại Khoản 1 này. 3.Tại địa_điểm khai_thác, nếu phát_hiện thêm hành_vi gây ô_nhiễm môi_trường, huỷ_hoại đất_đai do khai_thác khoáng_sản trái_phép thì ghi rõ vào trong biên_bản để làm cơ_sở xử_lý cả hành_vi vi_phạm đó.
10414_0
1 . Người_dân có được quay_phim , chụp hình CSGT khi bị dừng xe kiểm_tra ?
Theo Điều 11 Thông_tư 67/2019/TT-BCA, các hình_thức giám_sát của nhân_dân đối_với chiến_sỹ CSGT bao_gồm : - Thông_qua các thông_tin công_khai của Công_an nhân_dân và phản_hồi qua các phương_tiện thông_tin_đại_chúng.- Thông_qua các chủ_thể giám_sát theo quy_định của pháp_luật.- Thông_qua tiếp_xúc, giải_quyết trực_tiếp công_việc với cán_bộ, chiến_sỹ.- Thông_qua kết_quả giải_quyết các vụ_việc, đơn thư, khiếu_nại, tố_cáo, kiến_nghị, phản_ánh.- Thông_qua thiết_bị ghi_âm, ghi_hình hoặc quan_sát trực_tiếp.Như_vậy, người_dân có_thể quay_phim chụp hình CSGT khi bị dừng xe kiểm_tra.
Thông_tư 47/2011/TT-BCA hướng_dẫn Nghị_định 27/2010/NĐ-CP quy_định việc huy_động lực_lượng Cảnh_sát khác và Công_an xã phối_hợp với Cảnh_sát giao_thông đường_bộ tham_gia tuần_tra , kiểm_soát trật_tự , an_toàn giao_thông đường_bộ trong trường_hợp cần_thiết do Bộ Công_an ban_hành .Điều 5 :. kiện đối_với cán_bộ, chiến_sỹ và Công_an xã được huy_động Cán_bộ, chiến_sĩ và Công_an xã được huy_động phối_hợp với Cảnh_sát giao_thông đường_bộ tham_gia tuần_tra, kiểm_soát trật_tự, an_toàn giao_thông đường_bộ phải được tập_huấn và nắm vững các quy_định của Luật Giao_thông đường_bộ, Nghị_định về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực giao_thông đường_bộ và quy_trình tuần_tra, kiểm_soát giao_thông đường_bộ.
10414_0
2 . Khi quay_phim , chụp hình CSGT cần lưu_ý gì ?
Theo khoản 5 Điều 11 Thông_tư 67/2019/TT-BCA, khi người_dân quay_phim, chụp hình CSGT khi bị dừng xe kiểm_tra cần lưu_ý các vấn_đề sau : - Không làm ảnh_hưởng đến hoạt_động bình_thường của cán_bộ, chiến_sỹ khi đang thực_thi nhiệm_vụ.- Ngoài khu_vực bảo_đảm trật_tự, an_toàn giao_thông ( đối_với nơi có triển_khai khu_vực bảo_đảm trật_tự, an_toàn giao_thông ).Khu_vực bảo_đảm trật_tự, an_toàn giao_thông là nơi được giới_hạn bằng cọc tiêu hình_chóp nón hoặc dây căng để cán_bộ, chiến_sỹ thực_thi nhiệm_vụ bảo_đảm trật_tự, an_toàn giao_thông và an_ninh, trật_tự.Khu_vực bảo_đảm trật_tự, an_toàn giao_thông phải tuân_thủ các quy_định pháp_luật khác có liên_quan.- Tuân_thủ các quy_định pháp_luật khác có liên_quan. 3.Trường_hợp CSGT được dừng xe kiểm_tra 3.1.Trường_hợp CSGT được dừng xe kiểm_tra Cảnh_sát giao_thông thực_hiện nhiệm_vụ tuần_tra, kiểm_soát theo kế_hoạch được dừng phương_tiện giao_thông để kiểm_soát trong các trường_hợp sau : - Trực_tiếp phát_hiện hoặc thông_qua phương_tiện, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ phát_hiện, ghi thu được các hành_vi vi_phạm pháp_luật về giao_thông đường_bộ và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác ; - Thực_hiện mệnh_lệnh, kế_hoạch tổng kiểm_soát phương_tiện giao_thông đường_bộ, kế_hoạch tuần_tra, kiểm_soát, xử_lý vi_phạm theo chuyên_đề đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt ; - Có văn_bản đề_nghị của Thủ_trưởng, Phó thủ_trưởng cơ_quan điều_tra ; văn_bản đề_nghị của cơ_quan_chức_năng liên_quan về dừng phương_tiện giao_thông để kiểm_soát phục_vụ công_tác bảo_đảm an_ninh, trật_tự, đấu_tranh phòng_chống tội_phạm và các hành_vi vi_phạm pháp_luật khác
Thông_tư 47/2011/TT-BCA hướng_dẫn Nghị_định 27/2010/NĐ-CP quy_định việc huy_động lực_lượng Cảnh_sát khác và Công_an xã phối_hợp với Cảnh_sát giao_thông đường_bộ tham_gia tuần_tra , kiểm_soát trật_tự , an_toàn giao_thông đường_bộ trong trường_hợp cần_thiết do Bộ Công_an ban_hành .Điều 7 :.Nhiệm_vụ của lực_lượng Cảnh_sát khác và Công_an xã 1.Bố_trí lực_lượng tham_gia tuần_tra, kiểm_soát trật_tự, an_toàn giao_thông theo kế_hoạch. 2.Thống_kê, báo_cáo các vụ, việc vi_phạm pháp_luật, tai_nạn giao_thông đường_bộ ; kết_quả tuần_tra, kiểm_soát và xử_lý vi_phạm hành_chính về trật_tự, an_toàn giao_thông đường_bộ theo sự phân_công trong kế_hoạch. 3.Trường_hợp không có lực_lượng Cảnh_sát giao_thông đi cùng thì lực_lượng Cảnh_sát khác và Công_an xã thực_hiện việc tuần_tra, kiểm_soát theo kế_hoạch đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 4.Lực_lượng Công_an xã chỉ được tuần_tra, kiểm_soát trên các tuyến đường liên xã, liên thôn thuộc địa_bàn quản_lý và xử_lý các hành_vi vi_phạm trật_tự, an_toàn giao_thông sau : điều_khiển xe mô_tô, xe_gắn_máy không đội mũ_bảo_hiểm, chở quá số người quy_định, chở hàng_hoá cồng_kềnh ; đỗ xe ở lòng_đường trái quy_định ; điều_khiển phương_tiện phóng nhanh, lạng_lách, đánh_võng, tháo ống_xả, không có gương chiếu hậu hoặc chưa đủ tuổi điều_khiển phương_tiện theo quy_định của pháp_luật và các hành_vi vi_phạm hành_lang an_toàn giao_thông đường_bộ như họp chợ dưới lòng_đường, lấn_chiếm hành_lang an_toàn giao_thông.Nghiêm_cấm việc Công_an xã dừng xe, kiểm_soát trên các tuyến quốc_lộ, tỉnh_lộ.
10415_0