question
stringlengths
1
3.34k
positive
stringlengths
26
1.92k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
8
Nếu đã sử_dụng ngân_sách địa_phương nhưng không đủ thì phải giải_quyết như nào ?
Tại khoản 2 Điều 17 Nghị_định 66/2021/NĐ-CP quy_định về quỳ trình huy_động và sử_dụng ngân_sách địa_phương để khắc_phục hậu_quả từ_thiên tai có các nội_dung như sau :2. Quy_trình huy_động và sử_dụng ngân_sách địa_phương : a ) Căn_cứ tình_hình thực_tế tại địa_phương, Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp quyết_định sử_dụng ngân_sách cấp mình để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai ; b ) Trường_hợp thiệt_hại lớn, vượt quá khả_năng cân_đối của ngân_sách địa_phương, sau khi sử_dụng ngân_sách cấp mình để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai nhưng chưa đáp_ứng được nhu_cầu, Uỷ_ban_nhân_dân các cấp báo_cáo Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân_sách cấp dưới ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp dưới có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có quyết_định hỗ_trợ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo ; d ) Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp có trách_nhiệm hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai,
Thông_tư 177/2011/TT-BTC quy_định về tổ_chức thực_hiện dự_toán ngân_sách nhà_nước năm 2012 do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 8 :.Sở Tài_chính chịu trách_nhiệm về mức đề_nghị rút vốn bổ_sung có mục_tiêu từ ngân_sách trung_ương cho ngân_sách địa_phương để thực_hiện các chương_trình, nhiệm_vụ đã được Thủ_tướng Chính_phủ giao ; trường_hợp rút kinh_phí để sử_dụng không đúng mục_tiêu hoặc đúng mục_tiêu nhưng không sử_dụng hết phải hoàn_trả ngân_sách trung_ương.Việc thanh_toán, chi_trả cho các chủ đầu_tư và cho các đối_tượng thụ_hưởng các chính_sách, chế_độ ( kinh_phí sự_nghiệp ) từ nguồn vốn ngân_sách nhà_nước được thực_hiện theo các quy_định hiện_hành.Trường_hợp ngân_sách địa_phương được ứng trước dự_toán bổ_sung có mục_tiêu từ ngân_sách trung_ương năm sau ( bao_gồm cả vốn đầu_tư và kinh_phí sự_nghiệp ), cần phải thu_hồi trong dự_toán bổ_sung có mục_tiêu từ ngân_sách trung_ương cho ngân_sách địa_phương năm 2012, Bộ Tài_chính thông_báo cho Kho_bạc nhà_nước trừ số phải thu_hồi ngay trong dự_toán đầu năm, phần còn lại thực_hiện việc rút dự_toán tại Kho_bạc nhà_nước theo quy_định trên.Số đã ứng trước cho ngân_sách địa_phương được thu_hồi như sau : Đối_với số ứng trước theo hình_thức lệnh chi tiền thì việc thu_hồi số ứng trước cũng được thực_hiện bằng hình_thức cấp lệnh chi tiền từ ngân_sách trung_ương ; Đối_với số ứng trước theo hình_thức rút dự_toán thì Kho_bạc nhà_nước nơi giao_dịch điều_chỉnh hạch_toán từ ứng trước sang thực_chi ngân_sách trung_ương và thực_thu ngân_sách địa_phương cấp bổ_sung từ ngân_sách trung_ương. f ) Trường_hợp bổ_sung
10392_0
Nếu đã sử_dụng ngân_sách địa_phương nhưng không đủ thì phải giải_quyết như nào ?
Tại khoản 2 Điều 17 Nghị_định 66/2021/NĐ-CP quy_định về quỳ trình huy_động và sử_dụng ngân_sách địa_phương để khắc_phục hậu_quả từ_thiên tai có các nội_dung như sau :2. Quy_trình huy_động và sử_dụng ngân_sách địa_phương : a ) Căn_cứ tình_hình thực_tế tại địa_phương, Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp quyết_định sử_dụng ngân_sách cấp mình để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai ; b ) Trường_hợp thiệt_hại lớn, vượt quá khả_năng cân_đối của ngân_sách địa_phương, sau khi sử_dụng ngân_sách cấp mình để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai nhưng chưa đáp_ứng được nhu_cầu, Uỷ_ban_nhân_dân các cấp báo_cáo Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân_sách cấp dưới ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp dưới có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có quyết_định hỗ_trợ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo ; d ) Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp có trách_nhiệm hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai,
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :Đối_với bổ_sung cân_đối từ ngân_sách cấp trên cho ngân_sách cấp dưới : Căn_cứ dự_toán bổ_sung cân_đối từ ngân_sách cấp trên cho ngân_sách dưới được cấp có thẩm_quyền giao và yêu_cầu thực_hiện nhiệm_vụ chi, hàng tháng cơ_quan tài_chính cấp dưới chủ_động rút dự_toán tại Kho_bạc nhà_nước đồng cấp để đảm_bảo cân_đối ngân_sách cấp mình ; riêng ngân_sách cấp xã rút dự_toán tại Kho_bạc nhà_nước nơi giao_dịch.Mức rút dự_toán hàng tháng về nguyên_tắc không vượt quá 1/12 tổng mức bổ_sung cân_đối cả năm ; riêng các tháng trong quý I, căn_cứ yêu_cầu, nhiệm_vụ mức rút dự_toán có_thể cao hơn mức bình_quân trên, song tổng mức rút dự_toán cả quý I không được vượt quá 30% dự_toán năm.Trường_hợp đặc_biệt cần tăng tiến_độ rút dự_toán, Uỷ_ban_nhân_dân cấp dưới phải có văn_bản đề_nghị cơ_quan tài_chính cấp trên xem_xét, quyết_định.Về xử_lý ngân_sách cuối năm : Việc xử_lý ngân_sách cuối năm thực_hiện theo Thông_tư số 108/2008/TT BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài_chính.Số kinh_phí cuối năm không sử_dụng hết thì các đơn_vị dự_toán cấp nào phải hoàn_trả cho NSNN cấp đó, nếu có nhu_cầu chi tiếp trong năm sau phải báo_cáo cơ_quan tài_chính xem_xét, giải_quyết.Thực_hiện chi chuyển nguồn sang năm sau để thực_hiện chế_độ tiền_lương mới, chuyển nguồn của các cơ_quan_hành_chính và các đơn_vị sự_nghiệp thực_hiện cơ_chế tự_chủ về tài_chính, chi cho
10392_0
Nếu đã sử_dụng ngân_sách địa_phương nhưng không đủ thì phải giải_quyết như nào ?
Tại khoản 2 Điều 17 Nghị_định 66/2021/NĐ-CP quy_định về quỳ trình huy_động và sử_dụng ngân_sách địa_phương để khắc_phục hậu_quả từ_thiên tai có các nội_dung như sau :2. Quy_trình huy_động và sử_dụng ngân_sách địa_phương : a ) Căn_cứ tình_hình thực_tế tại địa_phương, Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp quyết_định sử_dụng ngân_sách cấp mình để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai ; b ) Trường_hợp thiệt_hại lớn, vượt quá khả_năng cân_đối của ngân_sách địa_phương, sau khi sử_dụng ngân_sách cấp mình để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai nhưng chưa đáp_ứng được nhu_cầu, Uỷ_ban_nhân_dân các cấp báo_cáo Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân_sách cấp dưới ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp dưới có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có quyết_định hỗ_trợ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo ; d ) Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp có trách_nhiệm hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai,
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :, đại_học chuyên_ngành theo kế_hoạch của tỉnh ; tăng_cường cơ_sở vật_chất của các Trung_tâm Chính_trị huyện ; phát_triển các thiết_chế văn_hoá thể_thao cấp xã ; hỗ_trợ cho sinh_viên dân_tộc_thiểu_số ; kinh_phí thực_hiện nạc hoá đàn lợn ; hỗ_trợ 50% chi_phí giao rừng, cho thuê rừng hộ gia_đình, cộng_đồng ( thực_hiện cấp_phát theo tình_hình triển_khai thực_tế của các đề_án, dự_án ) ; kiến_thiết thị_chính và giao_thông ; miễn_giảm thuỷ_lợi phí.UBND cấp huyện phải bố_trí đủ kinh phi cho các nhiệm_vụ chi đã được bổ_sung ; giao Sở Tài_chính kiểm_tra việc cân_đối, sử_dụng các khoản chi này. c ) Căn_cứ số bổ_sung có mục_tiêu của ngân_sách tỉnh giao, UBND các huyện thực_hiện phân_bổ, giao dự_toán cho các cơ_quan, đơn_vị trực_thuộc, UBND xã đảm_bảo theo đúng mục_tiêu, nội_dung đã bố_trí.Trường_hợp năm này kinh_phí sử_dụng không hết mà năm sau còn tiếp_tục nhiệm_vụ chi thì được phép chuyển nguồn sang năm để thực_hiện ; nếu năm sau không còn nhiệm_vụ chi thì UBND huyện có trách_nhiệm thực_hiện hoàn_trả kinh_phí còn dư cho ngân_sách tỉnh, không sử_dụng cho mục_đích khác. d ) Các huyện thực_hiện cân_đối vốn từ nguồn thu cấp quyền sử_dụng đất để chi thực_hiện chương_trình kiên_cố_hoá kênh_mương và bê_tông_hoá giao_thông nông_thôn, chi thực_hiện qui_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất chi_tiết cấp xã theo Nghị_quyết của HĐND Tỉnh, qui_hoạch đất nghĩa_trang, hạ_tầng
10392_0
Nếu đã sử_dụng ngân_sách địa_phương nhưng không đủ thì phải giải_quyết như nào ?
Tại khoản 2 Điều 17 Nghị_định 66/2021/NĐ-CP quy_định về quỳ trình huy_động và sử_dụng ngân_sách địa_phương để khắc_phục hậu_quả từ_thiên tai có các nội_dung như sau :2. Quy_trình huy_động và sử_dụng ngân_sách địa_phương : a ) Căn_cứ tình_hình thực_tế tại địa_phương, Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp quyết_định sử_dụng ngân_sách cấp mình để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai ; b ) Trường_hợp thiệt_hại lớn, vượt quá khả_năng cân_đối của ngân_sách địa_phương, sau khi sử_dụng ngân_sách cấp mình để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai nhưng chưa đáp_ứng được nhu_cầu, Uỷ_ban_nhân_dân các cấp báo_cáo Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân_sách cấp dưới ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp dưới có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có quyết_định hỗ_trợ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo ; d ) Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp có trách_nhiệm hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai,
Thông_tư 177/2011/TT-BTC quy_định về tổ_chức thực_hiện dự_toán ngân_sách nhà_nước năm 2012 do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 8 :tổng mức rút dự_toán cả quý I không được vượt quá 30% dự_toán năm.Trường_hợp ngân_sách địa_phương đã được ứng trước dự_toán bổ_sung ngân_sách năm sau từ ngân_sách trung_ương, cần phải thu_hồi trong dự_toán bổ_sung cân_đối từ ngân_sách trung_ương cho ngân_sách địa_phương năm 2012, Bộ Tài_chính thông_báo cho Kho_bạc nhà_nước trừ số thu_hồi vào dự_toán đầu năm đã giao cho địa_phương ; phần dự_toán còn lại chia đều trong năm để rút.Số đã ứng trước cho ngân_sách địa_phương được thu_hồi như sau : Đối_với số ứng trước theo hình_thức lệnh chi tiền thì việc thu_hồi số ứng trước cũng được thực_hiện bằng hình_thức cấp lệnh chi tiền từ ngân_sách trung_ương.Đối_với số ứng trước theo hình_thức rút dự_toán thì Kho_bạc nhà_nước nơi giao_dịch điều_chỉnh hạch_toán từ ứng trước sang thực_chi ngân_sách trung_ương và thực_thu ngân_sách địa_phương cấp bổ_sung từ ngân_sách trung_ương.Trường_hợp đặc_biệt cần tăng tiến_độ rút dự_toán, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phải có văn_bản đề_nghị Bộ Tài_chính xem_xét, quyết_định.Đối_với bổ_sung cân_đối từ ngân_sách cấp trên cho ngân_sách cấp dưới ở địa_phương, căn_cứ khả_năng nguồn thu và yêu_cầu thực_hiện nhiệm_vụ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên quy_định mức rút dự_toán hàng tháng của ngân_sách cấp dưới cho phù_hợp thực_tế địa_phương.Căn_cứ giấy rút dự_toán ngân_sách của cơ_quan tài_chính, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ( theo mẫu_số C2 09 / NS đính kèm
10392_0
Nếu đã sử_dụng ngân_sách địa_phương nhưng không đủ thì phải giải_quyết như nào ?
Tại khoản 2 Điều 17 Nghị_định 66/2021/NĐ-CP quy_định về quỳ trình huy_động và sử_dụng ngân_sách địa_phương để khắc_phục hậu_quả từ_thiên tai có các nội_dung như sau :2. Quy_trình huy_động và sử_dụng ngân_sách địa_phương : a ) Căn_cứ tình_hình thực_tế tại địa_phương, Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp quyết_định sử_dụng ngân_sách cấp mình để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai ; b ) Trường_hợp thiệt_hại lớn, vượt quá khả_năng cân_đối của ngân_sách địa_phương, sau khi sử_dụng ngân_sách cấp mình để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai nhưng chưa đáp_ứng được nhu_cầu, Uỷ_ban_nhân_dân các cấp báo_cáo Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân_sách cấp dưới ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp dưới có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có quyết_định hỗ_trợ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo ; d ) Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp có trách_nhiệm hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai,
Thông_tư 177/2011/TT-BTC quy_định về tổ_chức thực_hiện dự_toán ngân_sách nhà_nước năm 2012 do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 8 :bổ_sung cân_đối từ ngân_sách cấp trên cho ngân_sách cấp dưới : Căn_cứ dự_toán bổ_sung cân_đối từ ngân_sách cấp trên cho ngân_sách cấp dưới được cấp có thẩm_quyền giao và yêu_cầu thực_hiện nhiệm_vụ chi, hàng tháng cơ_quan tài_chính cấp dưới chủ_động rút dự_toán tại Kho_bạc nhà_nước đồng cấp để đảm_bảo cân_đối ngân_sách cấp mình ; riêng ngân_sách cấp xã rút dự_toán tại Kho_bạc nhà_nước nơi giao_dịch.Đối_với bổ_sung cân_đối từ ngân_sách trung_ương cho ngân_sách địa_phương, mức rút dự_toán hàng tháng về nguyên_tắc không vượt quá 1/12 tổng mức bổ_sung cân_đối cả năm ; riêng các tháng trong quý I, căn_cứ yêu_cầu, nhiệm_vụ mức rút dự_toán có_thể cao hơn mức bình_quân trên, song tổng mức rút dự_toán cả quý I không được vượt quá 30% dự_toán năm.Trường_hợp ngân_sách địa_phương đã được ứng trước dự_toán bổ_sung ngân_sách năm sau từ ngân_sách trung_ương, cần phải thu_hồi trong dự_toán bổ_sung cân_đối từ ngân_sách trung_ương cho ngân_sách địa_phương năm 2012, Bộ Tài_chính thông_báo cho Kho_bạc nhà_nước trừ số thu_hồi vào dự_toán đầu năm đã giao cho địa_phương ; phần dự_toán còn lại chia đều trong năm để rút.Số đã ứng trước cho ngân_sách địa_phương được thu_hồi như sau : Đối_với số ứng trước theo hình_thức lệnh chi tiền thì việc thu_hồi số ứng trước cũng được thực_hiện bằng hình_thức cấp lệnh chi tiền từ ngân_sách trung_ương.Đối_với
10392_0
Nếu đã sử_dụng ngân_sách địa_phương nhưng không đủ thì phải giải_quyết như nào ?
cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân_sách cấp dưới ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp dưới có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có quyết_định hỗ_trợ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo ; d ) Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp có trách_nhiệm hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai, tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét thu_hồi, điều_chuyển kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng sai mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Vậy trong trường_hợp vượt quá ngân_sách địa_phương, sau khi đã sử_dụng nhưng không đáp_ứng nhu_cầu thì phải báo_cáo Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân.
Thông_tư 177/2011/TT-BTC quy_định về tổ_chức thực_hiện dự_toán ngân_sách nhà_nước năm 2012 do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 8 :.Sở Tài_chính chịu trách_nhiệm về mức đề_nghị rút vốn bổ_sung có mục_tiêu từ ngân_sách trung_ương cho ngân_sách địa_phương để thực_hiện các chương_trình, nhiệm_vụ đã được Thủ_tướng Chính_phủ giao ; trường_hợp rút kinh_phí để sử_dụng không đúng mục_tiêu hoặc đúng mục_tiêu nhưng không sử_dụng hết phải hoàn_trả ngân_sách trung_ương.Việc thanh_toán, chi_trả cho các chủ đầu_tư và cho các đối_tượng thụ_hưởng các chính_sách, chế_độ ( kinh_phí sự_nghiệp ) từ nguồn vốn ngân_sách nhà_nước được thực_hiện theo các quy_định hiện_hành.Trường_hợp ngân_sách địa_phương được ứng trước dự_toán bổ_sung có mục_tiêu từ ngân_sách trung_ương năm sau ( bao_gồm cả vốn đầu_tư và kinh_phí sự_nghiệp ), cần phải thu_hồi trong dự_toán bổ_sung có mục_tiêu từ ngân_sách trung_ương cho ngân_sách địa_phương năm 2012, Bộ Tài_chính thông_báo cho Kho_bạc nhà_nước trừ số phải thu_hồi ngay trong dự_toán đầu năm, phần còn lại thực_hiện việc rút dự_toán tại Kho_bạc nhà_nước theo quy_định trên.Số đã ứng trước cho ngân_sách địa_phương được thu_hồi như sau : Đối_với số ứng trước theo hình_thức lệnh chi tiền thì việc thu_hồi số ứng trước cũng được thực_hiện bằng hình_thức cấp lệnh chi tiền từ ngân_sách trung_ương ; Đối_với số ứng trước theo hình_thức rút dự_toán thì Kho_bạc nhà_nước nơi giao_dịch điều_chỉnh hạch_toán từ ứng trước sang thực_chi ngân_sách trung_ương và thực_thu ngân_sách địa_phương cấp bổ_sung từ ngân_sách trung_ương. f ) Trường_hợp bổ_sung
10392_1
Nếu đã sử_dụng ngân_sách địa_phương nhưng không đủ thì phải giải_quyết như nào ?
cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân_sách cấp dưới ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp dưới có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có quyết_định hỗ_trợ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo ; d ) Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp có trách_nhiệm hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai, tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét thu_hồi, điều_chuyển kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng sai mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Vậy trong trường_hợp vượt quá ngân_sách địa_phương, sau khi đã sử_dụng nhưng không đáp_ứng nhu_cầu thì phải báo_cáo Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân.
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :Đối_với bổ_sung cân_đối từ ngân_sách cấp trên cho ngân_sách cấp dưới : Căn_cứ dự_toán bổ_sung cân_đối từ ngân_sách cấp trên cho ngân_sách dưới được cấp có thẩm_quyền giao và yêu_cầu thực_hiện nhiệm_vụ chi, hàng tháng cơ_quan tài_chính cấp dưới chủ_động rút dự_toán tại Kho_bạc nhà_nước đồng cấp để đảm_bảo cân_đối ngân_sách cấp mình ; riêng ngân_sách cấp xã rút dự_toán tại Kho_bạc nhà_nước nơi giao_dịch.Mức rút dự_toán hàng tháng về nguyên_tắc không vượt quá 1/12 tổng mức bổ_sung cân_đối cả năm ; riêng các tháng trong quý I, căn_cứ yêu_cầu, nhiệm_vụ mức rút dự_toán có_thể cao hơn mức bình_quân trên, song tổng mức rút dự_toán cả quý I không được vượt quá 30% dự_toán năm.Trường_hợp đặc_biệt cần tăng tiến_độ rút dự_toán, Uỷ_ban_nhân_dân cấp dưới phải có văn_bản đề_nghị cơ_quan tài_chính cấp trên xem_xét, quyết_định.Về xử_lý ngân_sách cuối năm : Việc xử_lý ngân_sách cuối năm thực_hiện theo Thông_tư số 108/2008/TT BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài_chính.Số kinh_phí cuối năm không sử_dụng hết thì các đơn_vị dự_toán cấp nào phải hoàn_trả cho NSNN cấp đó, nếu có nhu_cầu chi tiếp trong năm sau phải báo_cáo cơ_quan tài_chính xem_xét, giải_quyết.Thực_hiện chi chuyển nguồn sang năm sau để thực_hiện chế_độ tiền_lương mới, chuyển nguồn của các cơ_quan_hành_chính và các đơn_vị sự_nghiệp thực_hiện cơ_chế tự_chủ về tài_chính, chi cho
10392_1
Nếu đã sử_dụng ngân_sách địa_phương nhưng không đủ thì phải giải_quyết như nào ?
cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân_sách cấp dưới ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp dưới có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có quyết_định hỗ_trợ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo ; d ) Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp có trách_nhiệm hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai, tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét thu_hồi, điều_chuyển kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng sai mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Vậy trong trường_hợp vượt quá ngân_sách địa_phương, sau khi đã sử_dụng nhưng không đáp_ứng nhu_cầu thì phải báo_cáo Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân.
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :, đại_học chuyên_ngành theo kế_hoạch của tỉnh ; tăng_cường cơ_sở vật_chất của các Trung_tâm Chính_trị huyện ; phát_triển các thiết_chế văn_hoá thể_thao cấp xã ; hỗ_trợ cho sinh_viên dân_tộc_thiểu_số ; kinh_phí thực_hiện nạc hoá đàn lợn ; hỗ_trợ 50% chi_phí giao rừng, cho thuê rừng hộ gia_đình, cộng_đồng ( thực_hiện cấp_phát theo tình_hình triển_khai thực_tế của các đề_án, dự_án ) ; kiến_thiết thị_chính và giao_thông ; miễn_giảm thuỷ_lợi phí.UBND cấp huyện phải bố_trí đủ kinh phi cho các nhiệm_vụ chi đã được bổ_sung ; giao Sở Tài_chính kiểm_tra việc cân_đối, sử_dụng các khoản chi này. c ) Căn_cứ số bổ_sung có mục_tiêu của ngân_sách tỉnh giao, UBND các huyện thực_hiện phân_bổ, giao dự_toán cho các cơ_quan, đơn_vị trực_thuộc, UBND xã đảm_bảo theo đúng mục_tiêu, nội_dung đã bố_trí.Trường_hợp năm này kinh_phí sử_dụng không hết mà năm sau còn tiếp_tục nhiệm_vụ chi thì được phép chuyển nguồn sang năm để thực_hiện ; nếu năm sau không còn nhiệm_vụ chi thì UBND huyện có trách_nhiệm thực_hiện hoàn_trả kinh_phí còn dư cho ngân_sách tỉnh, không sử_dụng cho mục_đích khác. d ) Các huyện thực_hiện cân_đối vốn từ nguồn thu cấp quyền sử_dụng đất để chi thực_hiện chương_trình kiên_cố_hoá kênh_mương và bê_tông_hoá giao_thông nông_thôn, chi thực_hiện qui_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất chi_tiết cấp xã theo Nghị_quyết của HĐND Tỉnh, qui_hoạch đất nghĩa_trang, hạ_tầng
10392_1
Nếu đã sử_dụng ngân_sách địa_phương nhưng không đủ thì phải giải_quyết như nào ?
cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân_sách cấp dưới ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp dưới có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có quyết_định hỗ_trợ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo ; d ) Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp có trách_nhiệm hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai, tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét thu_hồi, điều_chuyển kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng sai mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Vậy trong trường_hợp vượt quá ngân_sách địa_phương, sau khi đã sử_dụng nhưng không đáp_ứng nhu_cầu thì phải báo_cáo Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân.
Thông_tư 177/2011/TT-BTC quy_định về tổ_chức thực_hiện dự_toán ngân_sách nhà_nước năm 2012 do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 8 :tổng mức rút dự_toán cả quý I không được vượt quá 30% dự_toán năm.Trường_hợp ngân_sách địa_phương đã được ứng trước dự_toán bổ_sung ngân_sách năm sau từ ngân_sách trung_ương, cần phải thu_hồi trong dự_toán bổ_sung cân_đối từ ngân_sách trung_ương cho ngân_sách địa_phương năm 2012, Bộ Tài_chính thông_báo cho Kho_bạc nhà_nước trừ số thu_hồi vào dự_toán đầu năm đã giao cho địa_phương ; phần dự_toán còn lại chia đều trong năm để rút.Số đã ứng trước cho ngân_sách địa_phương được thu_hồi như sau : Đối_với số ứng trước theo hình_thức lệnh chi tiền thì việc thu_hồi số ứng trước cũng được thực_hiện bằng hình_thức cấp lệnh chi tiền từ ngân_sách trung_ương.Đối_với số ứng trước theo hình_thức rút dự_toán thì Kho_bạc nhà_nước nơi giao_dịch điều_chỉnh hạch_toán từ ứng trước sang thực_chi ngân_sách trung_ương và thực_thu ngân_sách địa_phương cấp bổ_sung từ ngân_sách trung_ương.Trường_hợp đặc_biệt cần tăng tiến_độ rút dự_toán, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phải có văn_bản đề_nghị Bộ Tài_chính xem_xét, quyết_định.Đối_với bổ_sung cân_đối từ ngân_sách cấp trên cho ngân_sách cấp dưới ở địa_phương, căn_cứ khả_năng nguồn thu và yêu_cầu thực_hiện nhiệm_vụ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên quy_định mức rút dự_toán hàng tháng của ngân_sách cấp dưới cho phù_hợp thực_tế địa_phương.Căn_cứ giấy rút dự_toán ngân_sách của cơ_quan tài_chính, Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ( theo mẫu_số C2 09 / NS đính kèm
10392_1
Nếu đã sử_dụng ngân_sách địa_phương nhưng không đủ thì phải giải_quyết như nào ?
cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân_sách cấp dưới ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Uỷ_ban_nhân_dân cấp trên, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp dưới có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có quyết_định hỗ_trợ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo ; d ) Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các cấp có trách_nhiệm hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai, tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện, đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét thu_hồi, điều_chuyển kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng sai mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Vậy trong trường_hợp vượt quá ngân_sách địa_phương, sau khi đã sử_dụng nhưng không đáp_ứng nhu_cầu thì phải báo_cáo Ban chỉ_huy phòng, chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn cấp trên chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp xem_xét, quyết_định bổ_sung có mục_tiêu cho ngân.
Thông_tư 177/2011/TT-BTC quy_định về tổ_chức thực_hiện dự_toán ngân_sách nhà_nước năm 2012 do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 8 :bổ_sung cân_đối từ ngân_sách cấp trên cho ngân_sách cấp dưới : Căn_cứ dự_toán bổ_sung cân_đối từ ngân_sách cấp trên cho ngân_sách cấp dưới được cấp có thẩm_quyền giao và yêu_cầu thực_hiện nhiệm_vụ chi, hàng tháng cơ_quan tài_chính cấp dưới chủ_động rút dự_toán tại Kho_bạc nhà_nước đồng cấp để đảm_bảo cân_đối ngân_sách cấp mình ; riêng ngân_sách cấp xã rút dự_toán tại Kho_bạc nhà_nước nơi giao_dịch.Đối_với bổ_sung cân_đối từ ngân_sách trung_ương cho ngân_sách địa_phương, mức rút dự_toán hàng tháng về nguyên_tắc không vượt quá 1/12 tổng mức bổ_sung cân_đối cả năm ; riêng các tháng trong quý I, căn_cứ yêu_cầu, nhiệm_vụ mức rút dự_toán có_thể cao hơn mức bình_quân trên, song tổng mức rút dự_toán cả quý I không được vượt quá 30% dự_toán năm.Trường_hợp ngân_sách địa_phương đã được ứng trước dự_toán bổ_sung ngân_sách năm sau từ ngân_sách trung_ương, cần phải thu_hồi trong dự_toán bổ_sung cân_đối từ ngân_sách trung_ương cho ngân_sách địa_phương năm 2012, Bộ Tài_chính thông_báo cho Kho_bạc nhà_nước trừ số thu_hồi vào dự_toán đầu năm đã giao cho địa_phương ; phần dự_toán còn lại chia đều trong năm để rút.Số đã ứng trước cho ngân_sách địa_phương được thu_hồi như sau : Đối_với số ứng trước theo hình_thức lệnh chi tiền thì việc thu_hồi số ứng trước cũng được thực_hiện bằng hình_thức cấp lệnh chi tiền từ ngân_sách trung_ương.Đối_với
10392_1
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
Theo khoản 3 Điều 17 Nghị_định 66/2021/NĐ-CP quy_định về việc thực_hiện triển_khai nguồn hỗ_trợ từ trung_ương như sau :3. Quy_trình huy_động và triển_khai nguồn hỗ_trợ từ ngân_sách trung_ương : a ) Các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ chủ_động sử_dụng dự_toán kinh_phí được giao hằng năm ; Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương chủ_động sử_dụng nguồn_lực của địa_phương để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai.Trường_hợp thiệt_hại lớn, vượt quá khả_năng cân_đối, sau khi sử_dụng kinh_phí được giao, ngân_sách địa_phương để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai nhưng chưa đáp_ứng được nhu_cầu, các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương báo_cáo Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai và chịu trách_nhiệm toàn_diện về tính chính_xác của nội_dung, số_liệu báo_cáo ; b ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định hỗ_trợ ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Thủ_tướng Chính_phủ, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ và các địa_phương có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết_định của Thủ_tướng Chính_phủ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống
Quyết_định 1660 / QĐ-CTUBND năm 2011 quy_định về chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Chi_cục Thuỷ_lợi , đê_điều và phòng , chống lụt , bão tỉnh Bình_Định .Điều kèm theo , Điều 2 :, biện_pháp xử_lý các sự_cố về các công_trình thuỷ_lợi và xử_lý tình_huống, khắc_phục hậu_quả lụt_bão, thiên_tai gây ra ; d.Đề_xuất với Ban Chỉ_huy phòng_chống lụt_bão tỉnh, Trung_ương việc điều_tiết lũ các hồ_chứa_nước trong tỉnh để cắt lũ vùng hạ_lưu, hạ_du ; đ.Hướng_dẫn, kiểm_tra việc thực_hiện các quy_định về tình_huống khẩn_cấp cần phân lũ, chậm lũ ; các biện_pháp di_dân, bảo_đảm sản_xuất và đời_sống của nhân_dân ; biện_pháp phòng_chống và giảm nhẹ thiên_tai ; e.Đề_xuất cấp có thẩm_quyền quyết_định huy_động các nguồn_lực, vật_lực, phương_tiện của địa_phương, của tổ_chức, cá_nhân để phục_vụ cho công_tác phòng, chống lụt, bão, hộ_đê, cứu_hộ, cứu nạn theo quy_định của pháp_luật ; g.Quản_lý, sử_dụng vật_tư dự_trữ phòng, chống lụt, bão theo phân_cấp, uỷ_quyền của cấp có thẩm_quyền. 7.Về chống sạt_lở ven sông, ven biển : a.Tổ_chức kiểm_tra, theo_dõi, tổng_hợp hiện_trạng sạt_lở và cảnh_báo nguy_cơ sạt_lở ven sông, ven biển trên địa_bàn tỉnh ; b.Chủ_trì, phối_hợp với các ngành, địa_phương kịp_thời đề_xuất Giám_đốc Sở Nông_nghiệp và PTNT phương_án phòng_tránh, xử_lý, khắc_phục hậu_quả các sự_cố sạt_lở ven sông, ven biển
10393_0
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
Theo khoản 3 Điều 17 Nghị_định 66/2021/NĐ-CP quy_định về việc thực_hiện triển_khai nguồn hỗ_trợ từ trung_ương như sau :3. Quy_trình huy_động và triển_khai nguồn hỗ_trợ từ ngân_sách trung_ương : a ) Các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ chủ_động sử_dụng dự_toán kinh_phí được giao hằng năm ; Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương chủ_động sử_dụng nguồn_lực của địa_phương để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai.Trường_hợp thiệt_hại lớn, vượt quá khả_năng cân_đối, sau khi sử_dụng kinh_phí được giao, ngân_sách địa_phương để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai nhưng chưa đáp_ứng được nhu_cầu, các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương báo_cáo Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai và chịu trách_nhiệm toàn_diện về tính chính_xác của nội_dung, số_liệu báo_cáo ; b ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định hỗ_trợ ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Thủ_tướng Chính_phủ, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ và các địa_phương có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết_định của Thủ_tướng Chính_phủ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống
Quyết_định 1660 / QĐ-CTUBND năm 2011 quy_định về chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Chi_cục Thuỷ_lợi , đê_điều và phòng , chống lụt , bão tỉnh Bình_Định .Điều kèm theo , Điều 2 :, duy_tu, bảo_dưỡng hệ_thống đê theo phân_công của Giám_đốc Sở Nông_nghiệp và PTNT. 6.Về công_tác phòng, chống lụt, bão : a.Thực_hiện nhiệm_vụ thường_trực Văn_phòng Ban Chỉ_huy Phòng_chống lụt_bão và tìm_kiếm cứu nạn tỉnh ; b.Tham_mưu, giúp Giám_đốc Sở quản_lý_nhà_nước trong việc thực_hiện Chiến_lược phòng, chống và giảm nhẹ thiên_tai theo quy_định của pháp_luật ; c.Tổ_chức theo_dõi, cập_nhật về tình_hình mưa, bão, lũ trong tỉnh ; phối_hợp với các ngành, các tổ_chức và các địa_phương kịp_thời đề_xuất với Ban chỉ_huy phòng, chống lụt, bão tỉnh, Trung_ương thực_hiện phương_án, biện_pháp xử_lý các sự_cố về các công_trình thuỷ_lợi và xử_lý tình_huống, khắc_phục hậu_quả lụt_bão, thiên_tai gây ra ; d.Đề_xuất với Ban Chỉ_huy phòng_chống lụt_bão tỉnh, Trung_ương việc điều_tiết lũ các hồ_chứa_nước trong tỉnh để cắt lũ vùng hạ_lưu, hạ_du ; đ.Hướng_dẫn, kiểm_tra việc thực_hiện các quy_định về tình_huống khẩn_cấp cần phân lũ, chậm lũ ; các biện_pháp di_dân, bảo_đảm sản_xuất và đời_sống của nhân_dân ; biện_pháp phòng_chống và giảm nhẹ thiên_tai ; e.Đề_xuất cấp có thẩm_quyền quyết_định huy_động các nguồn_lực, vật_lực, phương_tiện của địa_phương, của tổ_chức, cá_nhân để phục_vụ
10393_0
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
Theo khoản 3 Điều 17 Nghị_định 66/2021/NĐ-CP quy_định về việc thực_hiện triển_khai nguồn hỗ_trợ từ trung_ương như sau :3. Quy_trình huy_động và triển_khai nguồn hỗ_trợ từ ngân_sách trung_ương : a ) Các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ chủ_động sử_dụng dự_toán kinh_phí được giao hằng năm ; Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương chủ_động sử_dụng nguồn_lực của địa_phương để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai.Trường_hợp thiệt_hại lớn, vượt quá khả_năng cân_đối, sau khi sử_dụng kinh_phí được giao, ngân_sách địa_phương để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai nhưng chưa đáp_ứng được nhu_cầu, các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương báo_cáo Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai và chịu trách_nhiệm toàn_diện về tính chính_xác của nội_dung, số_liệu báo_cáo ; b ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định hỗ_trợ ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Thủ_tướng Chính_phủ, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ và các địa_phương có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết_định của Thủ_tướng Chính_phủ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_chế hoạt_động của Văn_phòng Ban Chỉ_huy Phòng , chống lụt , bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện Cần_Giờ , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 4 :chỉ_tiêu thu Quỹ phòng, chống lụt, bão và triển_khai công_tác thu nộp, sử_dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão huyện theo quyết_định của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân huyện. 4.Cập_nhật, tổng_hợp các thông_tin về khí_tượng_thuỷ_văn, thiên_tai, các thiệt_hại do thiên_tai gây ra và các nguồn cứu_trợ, tài_trợ cho công_tác phòng_chống, khắc_phục hậu_quả thiên_tai. 5.Xây_dựng phương_án, kế_hoạch phòng, chống lụt, bão, thiên_tai, tìm_kiếm cứu nạn định_kỳ cho Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện.Tổng_hợp báo_cáo của Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện để báo_cáo cho các cơ_quan thành_phố, lãnh_đạo Thành_phố, Huyện_uỷ theo quy_định. 6.Thay_mặt Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện, tổ_chức thực_hiện, kiểm_tra, hướng_dẫn các đơn_vị liên_quan, Uỷ_ban_nhân_dân các xã, thị_trấn xây_dựng phương_án, kế_hoạch và tổ_chức thực_hiện về công_tác phòng, chống lụt, bão, thiên_tai ; báo tin động_đất, cảnh_báo sóng_thần ; khắc_phục hậu_quả do thiên_tai gây ra và tìm_kiếm, cứu nạn nhằm phát_triển ổn_định kinh_tế xã_hội, bảo_vệ an_toàn, tính_mạng và tài_sản của nhân_dân trên địa_bàn huyện. 7.Thường_xuyên báo_cáo, thông_tin tình_hình chỉ_đạo và kết_quả thực_hiện công_tác phòng, chống
10393_0
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
Theo khoản 3 Điều 17 Nghị_định 66/2021/NĐ-CP quy_định về việc thực_hiện triển_khai nguồn hỗ_trợ từ trung_ương như sau :3. Quy_trình huy_động và triển_khai nguồn hỗ_trợ từ ngân_sách trung_ương : a ) Các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ chủ_động sử_dụng dự_toán kinh_phí được giao hằng năm ; Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương chủ_động sử_dụng nguồn_lực của địa_phương để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai.Trường_hợp thiệt_hại lớn, vượt quá khả_năng cân_đối, sau khi sử_dụng kinh_phí được giao, ngân_sách địa_phương để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai nhưng chưa đáp_ứng được nhu_cầu, các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương báo_cáo Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai và chịu trách_nhiệm toàn_diện về tính chính_xác của nội_dung, số_liệu báo_cáo ; b ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định hỗ_trợ ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Thủ_tướng Chính_phủ, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ và các địa_phương có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết_định của Thủ_tướng Chính_phủ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_chế hoạt_động của Văn_phòng Ban Chỉ_huy Phòng , chống lụt , bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện Cần_Giờ , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 4 :phòng, chống lụt, bão, thiên_tai ; hướng_dẫn, đôn_đốc các địa_phương, đơn_vị thực_hiện xây_dựng công_trình phòng, chống lụt, bão, thiên_tai và quyết_toán nguồn kinh_phí được duyệt chi từ Quỹ phòng, chống lụt, bão huyện. 2.Tổ_chức kiểm_tra hiện_trạng công_trình phòng, chống lụt, bão, thiên_tai trước, trong và sau mùa mưa_bão, các vị_trí sạt_lở, các điểm úng_ngập … để đề_xuất biện_pháp phòng_tránh, xử_lý, khắc_phục kịp_thời và xây_dựng, cập_nhật các loại bản_đồ phục_vụ cho công_tác quản_lý, chỉ_đạo phòng, chống lụt, bão, thiên_tai. 3.Tham_mưu Uỷ_ban_nhân_dân huyện giao chỉ_tiêu thu Quỹ phòng, chống lụt, bão và triển_khai công_tác thu nộp, sử_dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão huyện theo quyết_định của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân huyện. 4.Cập_nhật, tổng_hợp các thông_tin về khí_tượng_thuỷ_văn, thiên_tai, các thiệt_hại do thiên_tai gây ra và các nguồn cứu_trợ, tài_trợ cho công_tác phòng_chống, khắc_phục hậu_quả thiên_tai. 5.Xây_dựng phương_án, kế_hoạch phòng, chống lụt, bão, thiên_tai, tìm_kiếm cứu nạn định_kỳ cho Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện.Tổng_hợp báo_cáo của Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện để báo_cáo
10393_0
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
Theo khoản 3 Điều 17 Nghị_định 66/2021/NĐ-CP quy_định về việc thực_hiện triển_khai nguồn hỗ_trợ từ trung_ương như sau :3. Quy_trình huy_động và triển_khai nguồn hỗ_trợ từ ngân_sách trung_ương : a ) Các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ chủ_động sử_dụng dự_toán kinh_phí được giao hằng năm ; Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương chủ_động sử_dụng nguồn_lực của địa_phương để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai.Trường_hợp thiệt_hại lớn, vượt quá khả_năng cân_đối, sau khi sử_dụng kinh_phí được giao, ngân_sách địa_phương để ứng_phó và khắc_phục hậu_quả thiên_tai nhưng chưa đáp_ứng được nhu_cầu, các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương báo_cáo Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai và chịu trách_nhiệm toàn_diện về tính chính_xác của nội_dung, số_liệu báo_cáo ; b ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định hỗ_trợ ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Thủ_tướng Chính_phủ, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ và các địa_phương có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết_định của Thủ_tướng Chính_phủ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống
Quyết_định 67/2011/QĐ-UBND quy_định về phân_công , phân_cấp và quản_lý điều_hành ngân_sách năm 2012 do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 20 :. hành ngân_sách dự_phòng 1.Các cấp chính_quyền địa_phương được bố_trí khoản dự_phòng 2% 5% tổng_số chi của ngân_sách mỗi cấp ( không tính các khoản ghi thu ghi chi, các khoản bổ_sung có mục_tiêu từ ngân_sách cấp trên ) và được cơ_quan tài_chính trình UBND cùng cấp quyết_định sử_dụng.Hàng quý, cơ_quan tài_chính các cấp tổng_hợp tình_hình sử_dụng nguồn dự_phòng ngân_sách cấp mình báo_cáo Chủ_tịch UBND cùng cấp. 2.Dự_phòng ngân_sách được sử_dụng các nhiệm_vụ sau : Thực_hiện các giải_pháp khẩn_cấp nhằm phòng_chống thiên_tai, hoả_hoạn, tai_nạn trên diện rộng ; Khắc_phục hậu_quả thiên_tai, hoả_hoạn đối_với thiệt_hại tài_sản nhà_nước ; hỗ_trợ khắc_phục hậu_quả đối_với thiệt_hại của các tổ_chức và dân_cư ; Thực_hiện các nhiệm_vụ quan_trọng về quốc_phòng an_ninh ; Thực_hiện các nhiệm_vụ cần_thiết, cấp_bách khác phát_sinh ngoài dự_toán đã giao đầu năm cho các đơn_vị trực_thuộc ; Hỗ_trợ ngân_sách cấp dưới để xử_lý các nhiệm_vụ nói trên sau khi cấp dưới đã sử_dụng dự_phòng của cấp mình mà vẫn chưa đáp_ứng được. 3.Trong sáu tháng đầu năm, chỉ xem_xét, xử_lý dự_phòng ngân_sách tỉnh phục_vụ những nhiệm_vụ có nhu_cầu về kinh_phí lớn để phòng_chống, khắc_phục hậu_quả dịch_bệnh, thiên_tai, hoả_hoạn, tai_nạn lớn xẩy ra, những nhiệm_vụ quốc_phòng an_ninh thực_sự quan_trọng, các nhiệm_vụ cấp_thiết, cấp_bách khác phát_sinh ngoài dự_toán.Các
10393_0
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
thiên_tai và chịu trách_nhiệm toàn_diện về tính chính_xác của nội_dung, số_liệu báo_cáo ; b ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định hỗ_trợ ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Thủ_tướng Chính_phủ, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ và các địa_phương có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết_định của Thủ_tướng Chính_phủ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ ; d ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai có trách_nhiệm chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai nguồn_lực được hỗ_trợ của các bộ, ngành, địa_phương.Tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện và đề_xuất Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét thu_hồi kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng không đúng mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, không kịp_thời, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Đối_với những công_trình sử_dụng kinh_phí hỗ_trợ lớn hoặc có tính_chất kỹ_thuật phức_tạp, để đảm_bảo an_toàn công_trình và hiệu_quả đầu_tư, căn_cứ báo_cáo phân_bổ của các địa_phương, Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai thông_báo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh gửi hồ_sơ kỹ_thuật
Quyết_định 1660 / QĐ-CTUBND năm 2011 quy_định về chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Chi_cục Thuỷ_lợi , đê_điều và phòng , chống lụt , bão tỉnh Bình_Định .Điều kèm theo , Điều 2 :, biện_pháp xử_lý các sự_cố về các công_trình thuỷ_lợi và xử_lý tình_huống, khắc_phục hậu_quả lụt_bão, thiên_tai gây ra ; d.Đề_xuất với Ban Chỉ_huy phòng_chống lụt_bão tỉnh, Trung_ương việc điều_tiết lũ các hồ_chứa_nước trong tỉnh để cắt lũ vùng hạ_lưu, hạ_du ; đ.Hướng_dẫn, kiểm_tra việc thực_hiện các quy_định về tình_huống khẩn_cấp cần phân lũ, chậm lũ ; các biện_pháp di_dân, bảo_đảm sản_xuất và đời_sống của nhân_dân ; biện_pháp phòng_chống và giảm nhẹ thiên_tai ; e.Đề_xuất cấp có thẩm_quyền quyết_định huy_động các nguồn_lực, vật_lực, phương_tiện của địa_phương, của tổ_chức, cá_nhân để phục_vụ cho công_tác phòng, chống lụt, bão, hộ_đê, cứu_hộ, cứu nạn theo quy_định của pháp_luật ; g.Quản_lý, sử_dụng vật_tư dự_trữ phòng, chống lụt, bão theo phân_cấp, uỷ_quyền của cấp có thẩm_quyền. 7.Về chống sạt_lở ven sông, ven biển : a.Tổ_chức kiểm_tra, theo_dõi, tổng_hợp hiện_trạng sạt_lở và cảnh_báo nguy_cơ sạt_lở ven sông, ven biển trên địa_bàn tỉnh ; b.Chủ_trì, phối_hợp với các ngành, địa_phương kịp_thời đề_xuất Giám_đốc Sở Nông_nghiệp và PTNT phương_án phòng_tránh, xử_lý, khắc_phục hậu_quả các sự_cố sạt_lở ven sông, ven biển
10393_1
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
thiên_tai và chịu trách_nhiệm toàn_diện về tính chính_xác của nội_dung, số_liệu báo_cáo ; b ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định hỗ_trợ ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Thủ_tướng Chính_phủ, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ và các địa_phương có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết_định của Thủ_tướng Chính_phủ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ ; d ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai có trách_nhiệm chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai nguồn_lực được hỗ_trợ của các bộ, ngành, địa_phương.Tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện và đề_xuất Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét thu_hồi kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng không đúng mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, không kịp_thời, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Đối_với những công_trình sử_dụng kinh_phí hỗ_trợ lớn hoặc có tính_chất kỹ_thuật phức_tạp, để đảm_bảo an_toàn công_trình và hiệu_quả đầu_tư, căn_cứ báo_cáo phân_bổ của các địa_phương, Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai thông_báo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh gửi hồ_sơ kỹ_thuật
Quyết_định 1660 / QĐ-CTUBND năm 2011 quy_định về chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Chi_cục Thuỷ_lợi , đê_điều và phòng , chống lụt , bão tỉnh Bình_Định .Điều kèm theo , Điều 2 :, duy_tu, bảo_dưỡng hệ_thống đê theo phân_công của Giám_đốc Sở Nông_nghiệp và PTNT. 6.Về công_tác phòng, chống lụt, bão : a.Thực_hiện nhiệm_vụ thường_trực Văn_phòng Ban Chỉ_huy Phòng_chống lụt_bão và tìm_kiếm cứu nạn tỉnh ; b.Tham_mưu, giúp Giám_đốc Sở quản_lý_nhà_nước trong việc thực_hiện Chiến_lược phòng, chống và giảm nhẹ thiên_tai theo quy_định của pháp_luật ; c.Tổ_chức theo_dõi, cập_nhật về tình_hình mưa, bão, lũ trong tỉnh ; phối_hợp với các ngành, các tổ_chức và các địa_phương kịp_thời đề_xuất với Ban chỉ_huy phòng, chống lụt, bão tỉnh, Trung_ương thực_hiện phương_án, biện_pháp xử_lý các sự_cố về các công_trình thuỷ_lợi và xử_lý tình_huống, khắc_phục hậu_quả lụt_bão, thiên_tai gây ra ; d.Đề_xuất với Ban Chỉ_huy phòng_chống lụt_bão tỉnh, Trung_ương việc điều_tiết lũ các hồ_chứa_nước trong tỉnh để cắt lũ vùng hạ_lưu, hạ_du ; đ.Hướng_dẫn, kiểm_tra việc thực_hiện các quy_định về tình_huống khẩn_cấp cần phân lũ, chậm lũ ; các biện_pháp di_dân, bảo_đảm sản_xuất và đời_sống của nhân_dân ; biện_pháp phòng_chống và giảm nhẹ thiên_tai ; e.Đề_xuất cấp có thẩm_quyền quyết_định huy_động các nguồn_lực, vật_lực, phương_tiện của địa_phương, của tổ_chức, cá_nhân để phục_vụ
10393_1
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
thiên_tai và chịu trách_nhiệm toàn_diện về tính chính_xác của nội_dung, số_liệu báo_cáo ; b ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định hỗ_trợ ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Thủ_tướng Chính_phủ, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ và các địa_phương có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết_định của Thủ_tướng Chính_phủ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ ; d ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai có trách_nhiệm chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai nguồn_lực được hỗ_trợ của các bộ, ngành, địa_phương.Tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện và đề_xuất Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét thu_hồi kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng không đúng mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, không kịp_thời, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Đối_với những công_trình sử_dụng kinh_phí hỗ_trợ lớn hoặc có tính_chất kỹ_thuật phức_tạp, để đảm_bảo an_toàn công_trình và hiệu_quả đầu_tư, căn_cứ báo_cáo phân_bổ của các địa_phương, Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai thông_báo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh gửi hồ_sơ kỹ_thuật
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_chế hoạt_động của Văn_phòng Ban Chỉ_huy Phòng , chống lụt , bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện Cần_Giờ , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 4 :chỉ_tiêu thu Quỹ phòng, chống lụt, bão và triển_khai công_tác thu nộp, sử_dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão huyện theo quyết_định của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân huyện. 4.Cập_nhật, tổng_hợp các thông_tin về khí_tượng_thuỷ_văn, thiên_tai, các thiệt_hại do thiên_tai gây ra và các nguồn cứu_trợ, tài_trợ cho công_tác phòng_chống, khắc_phục hậu_quả thiên_tai. 5.Xây_dựng phương_án, kế_hoạch phòng, chống lụt, bão, thiên_tai, tìm_kiếm cứu nạn định_kỳ cho Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện.Tổng_hợp báo_cáo của Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện để báo_cáo cho các cơ_quan thành_phố, lãnh_đạo Thành_phố, Huyện_uỷ theo quy_định. 6.Thay_mặt Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện, tổ_chức thực_hiện, kiểm_tra, hướng_dẫn các đơn_vị liên_quan, Uỷ_ban_nhân_dân các xã, thị_trấn xây_dựng phương_án, kế_hoạch và tổ_chức thực_hiện về công_tác phòng, chống lụt, bão, thiên_tai ; báo tin động_đất, cảnh_báo sóng_thần ; khắc_phục hậu_quả do thiên_tai gây ra và tìm_kiếm, cứu nạn nhằm phát_triển ổn_định kinh_tế xã_hội, bảo_vệ an_toàn, tính_mạng và tài_sản của nhân_dân trên địa_bàn huyện. 7.Thường_xuyên báo_cáo, thông_tin tình_hình chỉ_đạo và kết_quả thực_hiện công_tác phòng, chống
10393_1
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
thiên_tai và chịu trách_nhiệm toàn_diện về tính chính_xác của nội_dung, số_liệu báo_cáo ; b ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định hỗ_trợ ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Thủ_tướng Chính_phủ, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ và các địa_phương có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết_định của Thủ_tướng Chính_phủ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ ; d ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai có trách_nhiệm chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai nguồn_lực được hỗ_trợ của các bộ, ngành, địa_phương.Tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện và đề_xuất Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét thu_hồi kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng không đúng mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, không kịp_thời, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Đối_với những công_trình sử_dụng kinh_phí hỗ_trợ lớn hoặc có tính_chất kỹ_thuật phức_tạp, để đảm_bảo an_toàn công_trình và hiệu_quả đầu_tư, căn_cứ báo_cáo phân_bổ của các địa_phương, Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai thông_báo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh gửi hồ_sơ kỹ_thuật
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_chế hoạt_động của Văn_phòng Ban Chỉ_huy Phòng , chống lụt , bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện Cần_Giờ , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 4 :phòng, chống lụt, bão, thiên_tai ; hướng_dẫn, đôn_đốc các địa_phương, đơn_vị thực_hiện xây_dựng công_trình phòng, chống lụt, bão, thiên_tai và quyết_toán nguồn kinh_phí được duyệt chi từ Quỹ phòng, chống lụt, bão huyện. 2.Tổ_chức kiểm_tra hiện_trạng công_trình phòng, chống lụt, bão, thiên_tai trước, trong và sau mùa mưa_bão, các vị_trí sạt_lở, các điểm úng_ngập … để đề_xuất biện_pháp phòng_tránh, xử_lý, khắc_phục kịp_thời và xây_dựng, cập_nhật các loại bản_đồ phục_vụ cho công_tác quản_lý, chỉ_đạo phòng, chống lụt, bão, thiên_tai. 3.Tham_mưu Uỷ_ban_nhân_dân huyện giao chỉ_tiêu thu Quỹ phòng, chống lụt, bão và triển_khai công_tác thu nộp, sử_dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão huyện theo quyết_định của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân huyện. 4.Cập_nhật, tổng_hợp các thông_tin về khí_tượng_thuỷ_văn, thiên_tai, các thiệt_hại do thiên_tai gây ra và các nguồn cứu_trợ, tài_trợ cho công_tác phòng_chống, khắc_phục hậu_quả thiên_tai. 5.Xây_dựng phương_án, kế_hoạch phòng, chống lụt, bão, thiên_tai, tìm_kiếm cứu nạn định_kỳ cho Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện.Tổng_hợp báo_cáo của Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện để báo_cáo
10393_1
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
thiên_tai và chịu trách_nhiệm toàn_diện về tính chính_xác của nội_dung, số_liệu báo_cáo ; b ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan tổng_hợp, báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định hỗ_trợ ; c ) Căn_cứ Quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai của Thủ_tướng Chính_phủ, Ban chỉ_huy phòng_chống thiên_tai và tìm_kiếm cứu nạn các bộ, cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ và các địa_phương có trách_nhiệm tham_mưu, đề_xuất Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phân_bổ kịp_thời để triển_khai thực_hiện, thời_hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết_định của Thủ_tướng Chính_phủ ; định_kỳ hàng quý báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ ; d ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai có trách_nhiệm chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai nguồn_lực được hỗ_trợ của các bộ, ngành, địa_phương.Tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện và đề_xuất Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét thu_hồi kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng không đúng mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, không kịp_thời, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Đối_với những công_trình sử_dụng kinh_phí hỗ_trợ lớn hoặc có tính_chất kỹ_thuật phức_tạp, để đảm_bảo an_toàn công_trình và hiệu_quả đầu_tư, căn_cứ báo_cáo phân_bổ của các địa_phương, Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai thông_báo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh gửi hồ_sơ kỹ_thuật
Quyết_định 67/2011/QĐ-UBND quy_định về phân_công , phân_cấp và quản_lý điều_hành ngân_sách năm 2012 do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 20 :. hành ngân_sách dự_phòng 1.Các cấp chính_quyền địa_phương được bố_trí khoản dự_phòng 2% 5% tổng_số chi của ngân_sách mỗi cấp ( không tính các khoản ghi thu ghi chi, các khoản bổ_sung có mục_tiêu từ ngân_sách cấp trên ) và được cơ_quan tài_chính trình UBND cùng cấp quyết_định sử_dụng.Hàng quý, cơ_quan tài_chính các cấp tổng_hợp tình_hình sử_dụng nguồn dự_phòng ngân_sách cấp mình báo_cáo Chủ_tịch UBND cùng cấp. 2.Dự_phòng ngân_sách được sử_dụng các nhiệm_vụ sau : Thực_hiện các giải_pháp khẩn_cấp nhằm phòng_chống thiên_tai, hoả_hoạn, tai_nạn trên diện rộng ; Khắc_phục hậu_quả thiên_tai, hoả_hoạn đối_với thiệt_hại tài_sản nhà_nước ; hỗ_trợ khắc_phục hậu_quả đối_với thiệt_hại của các tổ_chức và dân_cư ; Thực_hiện các nhiệm_vụ quan_trọng về quốc_phòng an_ninh ; Thực_hiện các nhiệm_vụ cần_thiết, cấp_bách khác phát_sinh ngoài dự_toán đã giao đầu năm cho các đơn_vị trực_thuộc ; Hỗ_trợ ngân_sách cấp dưới để xử_lý các nhiệm_vụ nói trên sau khi cấp dưới đã sử_dụng dự_phòng của cấp mình mà vẫn chưa đáp_ứng được. 3.Trong sáu tháng đầu năm, chỉ xem_xét, xử_lý dự_phòng ngân_sách tỉnh phục_vụ những nhiệm_vụ có nhu_cầu về kinh_phí lớn để phòng_chống, khắc_phục hậu_quả dịch_bệnh, thiên_tai, hoả_hoạn, tai_nạn lớn xẩy ra, những nhiệm_vụ quốc_phòng an_ninh thực_sự quan_trọng, các nhiệm_vụ cấp_thiết, cấp_bách khác phát_sinh ngoài dự_toán.Các
10393_1
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ ; d ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai có trách_nhiệm chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai nguồn_lực được hỗ_trợ của các bộ, ngành, địa_phương.Tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện và đề_xuất Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét thu_hồi kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng không đúng mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, không kịp_thời, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Đối_với những công_trình sử_dụng kinh_phí hỗ_trợ lớn hoặc có tính_chất kỹ_thuật phức_tạp, để đảm_bảo an_toàn công_trình và hiệu_quả đầu_tư, căn_cứ báo_cáo phân_bổ của các địa_phương, Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai thông_báo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh gửi hồ_sơ kỹ_thuật để cơ_quan thường_trực Ban chỉ_đạo ( Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ) có ý_kiến hoặc phối_hợp với các bộ quản_lý chuyên_ngành có ý_kiến làm cơ_sở phê_duyệt và triển_khai thực_hiện.Theo đó, định_kỳ hàng quý Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phải báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Phòng_chống thiên_tai
Quyết_định 1660 / QĐ-CTUBND năm 2011 quy_định về chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Chi_cục Thuỷ_lợi , đê_điều và phòng , chống lụt , bão tỉnh Bình_Định .Điều kèm theo , Điều 2 :, biện_pháp xử_lý các sự_cố về các công_trình thuỷ_lợi và xử_lý tình_huống, khắc_phục hậu_quả lụt_bão, thiên_tai gây ra ; d.Đề_xuất với Ban Chỉ_huy phòng_chống lụt_bão tỉnh, Trung_ương việc điều_tiết lũ các hồ_chứa_nước trong tỉnh để cắt lũ vùng hạ_lưu, hạ_du ; đ.Hướng_dẫn, kiểm_tra việc thực_hiện các quy_định về tình_huống khẩn_cấp cần phân lũ, chậm lũ ; các biện_pháp di_dân, bảo_đảm sản_xuất và đời_sống của nhân_dân ; biện_pháp phòng_chống và giảm nhẹ thiên_tai ; e.Đề_xuất cấp có thẩm_quyền quyết_định huy_động các nguồn_lực, vật_lực, phương_tiện của địa_phương, của tổ_chức, cá_nhân để phục_vụ cho công_tác phòng, chống lụt, bão, hộ_đê, cứu_hộ, cứu nạn theo quy_định của pháp_luật ; g.Quản_lý, sử_dụng vật_tư dự_trữ phòng, chống lụt, bão theo phân_cấp, uỷ_quyền của cấp có thẩm_quyền. 7.Về chống sạt_lở ven sông, ven biển : a.Tổ_chức kiểm_tra, theo_dõi, tổng_hợp hiện_trạng sạt_lở và cảnh_báo nguy_cơ sạt_lở ven sông, ven biển trên địa_bàn tỉnh ; b.Chủ_trì, phối_hợp với các ngành, địa_phương kịp_thời đề_xuất Giám_đốc Sở Nông_nghiệp và PTNT phương_án phòng_tránh, xử_lý, khắc_phục hậu_quả các sự_cố sạt_lở ven sông, ven biển
10393_2
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ ; d ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai có trách_nhiệm chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai nguồn_lực được hỗ_trợ của các bộ, ngành, địa_phương.Tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện và đề_xuất Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét thu_hồi kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng không đúng mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, không kịp_thời, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Đối_với những công_trình sử_dụng kinh_phí hỗ_trợ lớn hoặc có tính_chất kỹ_thuật phức_tạp, để đảm_bảo an_toàn công_trình và hiệu_quả đầu_tư, căn_cứ báo_cáo phân_bổ của các địa_phương, Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai thông_báo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh gửi hồ_sơ kỹ_thuật để cơ_quan thường_trực Ban chỉ_đạo ( Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ) có ý_kiến hoặc phối_hợp với các bộ quản_lý chuyên_ngành có ý_kiến làm cơ_sở phê_duyệt và triển_khai thực_hiện.Theo đó, định_kỳ hàng quý Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phải báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Phòng_chống thiên_tai
Quyết_định 1660 / QĐ-CTUBND năm 2011 quy_định về chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Chi_cục Thuỷ_lợi , đê_điều và phòng , chống lụt , bão tỉnh Bình_Định .Điều kèm theo , Điều 2 :, duy_tu, bảo_dưỡng hệ_thống đê theo phân_công của Giám_đốc Sở Nông_nghiệp và PTNT. 6.Về công_tác phòng, chống lụt, bão : a.Thực_hiện nhiệm_vụ thường_trực Văn_phòng Ban Chỉ_huy Phòng_chống lụt_bão và tìm_kiếm cứu nạn tỉnh ; b.Tham_mưu, giúp Giám_đốc Sở quản_lý_nhà_nước trong việc thực_hiện Chiến_lược phòng, chống và giảm nhẹ thiên_tai theo quy_định của pháp_luật ; c.Tổ_chức theo_dõi, cập_nhật về tình_hình mưa, bão, lũ trong tỉnh ; phối_hợp với các ngành, các tổ_chức và các địa_phương kịp_thời đề_xuất với Ban chỉ_huy phòng, chống lụt, bão tỉnh, Trung_ương thực_hiện phương_án, biện_pháp xử_lý các sự_cố về các công_trình thuỷ_lợi và xử_lý tình_huống, khắc_phục hậu_quả lụt_bão, thiên_tai gây ra ; d.Đề_xuất với Ban Chỉ_huy phòng_chống lụt_bão tỉnh, Trung_ương việc điều_tiết lũ các hồ_chứa_nước trong tỉnh để cắt lũ vùng hạ_lưu, hạ_du ; đ.Hướng_dẫn, kiểm_tra việc thực_hiện các quy_định về tình_huống khẩn_cấp cần phân lũ, chậm lũ ; các biện_pháp di_dân, bảo_đảm sản_xuất và đời_sống của nhân_dân ; biện_pháp phòng_chống và giảm nhẹ thiên_tai ; e.Đề_xuất cấp có thẩm_quyền quyết_định huy_động các nguồn_lực, vật_lực, phương_tiện của địa_phương, của tổ_chức, cá_nhân để phục_vụ
10393_2
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ ; d ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai có trách_nhiệm chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai nguồn_lực được hỗ_trợ của các bộ, ngành, địa_phương.Tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện và đề_xuất Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét thu_hồi kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng không đúng mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, không kịp_thời, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Đối_với những công_trình sử_dụng kinh_phí hỗ_trợ lớn hoặc có tính_chất kỹ_thuật phức_tạp, để đảm_bảo an_toàn công_trình và hiệu_quả đầu_tư, căn_cứ báo_cáo phân_bổ của các địa_phương, Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai thông_báo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh gửi hồ_sơ kỹ_thuật để cơ_quan thường_trực Ban chỉ_đạo ( Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ) có ý_kiến hoặc phối_hợp với các bộ quản_lý chuyên_ngành có ý_kiến làm cơ_sở phê_duyệt và triển_khai thực_hiện.Theo đó, định_kỳ hàng quý Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phải báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Phòng_chống thiên_tai
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_chế hoạt_động của Văn_phòng Ban Chỉ_huy Phòng , chống lụt , bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện Cần_Giờ , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 4 :chỉ_tiêu thu Quỹ phòng, chống lụt, bão và triển_khai công_tác thu nộp, sử_dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão huyện theo quyết_định của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân huyện. 4.Cập_nhật, tổng_hợp các thông_tin về khí_tượng_thuỷ_văn, thiên_tai, các thiệt_hại do thiên_tai gây ra và các nguồn cứu_trợ, tài_trợ cho công_tác phòng_chống, khắc_phục hậu_quả thiên_tai. 5.Xây_dựng phương_án, kế_hoạch phòng, chống lụt, bão, thiên_tai, tìm_kiếm cứu nạn định_kỳ cho Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện.Tổng_hợp báo_cáo của Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện để báo_cáo cho các cơ_quan thành_phố, lãnh_đạo Thành_phố, Huyện_uỷ theo quy_định. 6.Thay_mặt Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện, tổ_chức thực_hiện, kiểm_tra, hướng_dẫn các đơn_vị liên_quan, Uỷ_ban_nhân_dân các xã, thị_trấn xây_dựng phương_án, kế_hoạch và tổ_chức thực_hiện về công_tác phòng, chống lụt, bão, thiên_tai ; báo tin động_đất, cảnh_báo sóng_thần ; khắc_phục hậu_quả do thiên_tai gây ra và tìm_kiếm, cứu nạn nhằm phát_triển ổn_định kinh_tế xã_hội, bảo_vệ an_toàn, tính_mạng và tài_sản của nhân_dân trên địa_bàn huyện. 7.Thường_xuyên báo_cáo, thông_tin tình_hình chỉ_đạo và kết_quả thực_hiện công_tác phòng, chống
10393_2
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ ; d ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai có trách_nhiệm chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai nguồn_lực được hỗ_trợ của các bộ, ngành, địa_phương.Tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện và đề_xuất Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét thu_hồi kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng không đúng mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, không kịp_thời, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Đối_với những công_trình sử_dụng kinh_phí hỗ_trợ lớn hoặc có tính_chất kỹ_thuật phức_tạp, để đảm_bảo an_toàn công_trình và hiệu_quả đầu_tư, căn_cứ báo_cáo phân_bổ của các địa_phương, Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai thông_báo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh gửi hồ_sơ kỹ_thuật để cơ_quan thường_trực Ban chỉ_đạo ( Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ) có ý_kiến hoặc phối_hợp với các bộ quản_lý chuyên_ngành có ý_kiến làm cơ_sở phê_duyệt và triển_khai thực_hiện.Theo đó, định_kỳ hàng quý Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phải báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Phòng_chống thiên_tai
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_chế hoạt_động của Văn_phòng Ban Chỉ_huy Phòng , chống lụt , bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện Cần_Giờ , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 4 :phòng, chống lụt, bão, thiên_tai ; hướng_dẫn, đôn_đốc các địa_phương, đơn_vị thực_hiện xây_dựng công_trình phòng, chống lụt, bão, thiên_tai và quyết_toán nguồn kinh_phí được duyệt chi từ Quỹ phòng, chống lụt, bão huyện. 2.Tổ_chức kiểm_tra hiện_trạng công_trình phòng, chống lụt, bão, thiên_tai trước, trong và sau mùa mưa_bão, các vị_trí sạt_lở, các điểm úng_ngập … để đề_xuất biện_pháp phòng_tránh, xử_lý, khắc_phục kịp_thời và xây_dựng, cập_nhật các loại bản_đồ phục_vụ cho công_tác quản_lý, chỉ_đạo phòng, chống lụt, bão, thiên_tai. 3.Tham_mưu Uỷ_ban_nhân_dân huyện giao chỉ_tiêu thu Quỹ phòng, chống lụt, bão và triển_khai công_tác thu nộp, sử_dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão huyện theo quyết_định của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân huyện. 4.Cập_nhật, tổng_hợp các thông_tin về khí_tượng_thuỷ_văn, thiên_tai, các thiệt_hại do thiên_tai gây ra và các nguồn cứu_trợ, tài_trợ cho công_tác phòng_chống, khắc_phục hậu_quả thiên_tai. 5.Xây_dựng phương_án, kế_hoạch phòng, chống lụt, bão, thiên_tai, tìm_kiếm cứu nạn định_kỳ cho Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện.Tổng_hợp báo_cáo của Ban Chỉ_huy Phòng, chống lụt_bão và Tìm_kiếm cứu nạn huyện để báo_cáo
10393_2
Báo_cáo định_kỳ thực_hiện quyết_định hỗ_trợ kinh_phí để khắc_phục hậu_quả thiên_tai phải được gửi lại Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai vào thời_gian nào ?
thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ ; d ) Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng, chống thiên_tai có trách_nhiệm chủ_trì, phối_hợp với các bộ, ngành liên_quan hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc việc triển_khai nguồn_lực được hỗ_trợ của các bộ, ngành, địa_phương.Tổng_hợp báo_cáo kết_quả thực_hiện và đề_xuất Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét thu_hồi kinh_phí hỗ_trợ và xử_lý các trường_hợp sử_dụng không đúng mục_đích, đối_tượng hoặc để chậm_trễ, không kịp_thời, gây lãng_phí, kém hiệu_quả.Đối_với những công_trình sử_dụng kinh_phí hỗ_trợ lớn hoặc có tính_chất kỹ_thuật phức_tạp, để đảm_bảo an_toàn công_trình và hiệu_quả đầu_tư, căn_cứ báo_cáo phân_bổ của các địa_phương, Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai thông_báo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh gửi hồ_sơ kỹ_thuật để cơ_quan thường_trực Ban chỉ_đạo ( Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ) có ý_kiến hoặc phối_hợp với các bộ quản_lý chuyên_ngành có ý_kiến làm cơ_sở phê_duyệt và triển_khai thực_hiện.Theo đó, định_kỳ hàng quý Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh phải báo_cáo kết_quả thực_hiện về Ban chỉ_đạo quốc_gia về phòng_chống thiên_tai trước ngày 25 tháng cuối quý để tổng_hợp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Phòng_chống thiên_tai
Quyết_định 67/2011/QĐ-UBND quy_định về phân_công , phân_cấp và quản_lý điều_hành ngân_sách năm 2012 do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 20 :. hành ngân_sách dự_phòng 1.Các cấp chính_quyền địa_phương được bố_trí khoản dự_phòng 2% 5% tổng_số chi của ngân_sách mỗi cấp ( không tính các khoản ghi thu ghi chi, các khoản bổ_sung có mục_tiêu từ ngân_sách cấp trên ) và được cơ_quan tài_chính trình UBND cùng cấp quyết_định sử_dụng.Hàng quý, cơ_quan tài_chính các cấp tổng_hợp tình_hình sử_dụng nguồn dự_phòng ngân_sách cấp mình báo_cáo Chủ_tịch UBND cùng cấp. 2.Dự_phòng ngân_sách được sử_dụng các nhiệm_vụ sau : Thực_hiện các giải_pháp khẩn_cấp nhằm phòng_chống thiên_tai, hoả_hoạn, tai_nạn trên diện rộng ; Khắc_phục hậu_quả thiên_tai, hoả_hoạn đối_với thiệt_hại tài_sản nhà_nước ; hỗ_trợ khắc_phục hậu_quả đối_với thiệt_hại của các tổ_chức và dân_cư ; Thực_hiện các nhiệm_vụ quan_trọng về quốc_phòng an_ninh ; Thực_hiện các nhiệm_vụ cần_thiết, cấp_bách khác phát_sinh ngoài dự_toán đã giao đầu năm cho các đơn_vị trực_thuộc ; Hỗ_trợ ngân_sách cấp dưới để xử_lý các nhiệm_vụ nói trên sau khi cấp dưới đã sử_dụng dự_phòng của cấp mình mà vẫn chưa đáp_ứng được. 3.Trong sáu tháng đầu năm, chỉ xem_xét, xử_lý dự_phòng ngân_sách tỉnh phục_vụ những nhiệm_vụ có nhu_cầu về kinh_phí lớn để phòng_chống, khắc_phục hậu_quả dịch_bệnh, thiên_tai, hoả_hoạn, tai_nạn lớn xẩy ra, những nhiệm_vụ quốc_phòng an_ninh thực_sự quan_trọng, các nhiệm_vụ cấp_thiết, cấp_bách khác phát_sinh ngoài dự_toán.Các
10393_2
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
Theo khoản 25 Điều 3 Luật Đất_đai 2013, khoản 3 Điều 3 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP, huỷ_hoại đất là hành_vi làm biến_dạng địa_hình, làm suy_giảm chất_lượng đất, gây ô_nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định, trong đó : - Làm biến_dạng địa_hình trong các trường_hợp : + Thay_đổi độ dốc bề_mặt_đất ; + Hạ thấp bề_mặt_đất do lấy đất mặt dùng vào việc khác hoặc làm cho bề_mặt_đất thấp hơn so với thửa đất_liền kề ; + San_lấp đất có_mặt nước chuyên_dùng, kênh, mương tưới, tiêu nước hoặc san_lấp nâng cao bề_mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp so với các thửa đất_liền kề ; + Trừ trường_hợp cải_tạo đất nông_nghiệp thành ruộng_bậc_thang và hình_thức cải_tạo đất khác phù_hợp với mục_đích sử_dụng đất được giao, được thuê hoặc phù_hợp với dự_án đầu_tư đã được Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất phê_duyệt hoặc chấp_thuận ; - Làm suy_giảm chất_lượng đất trong các trường_hợp : + Làm mất hoặc giảm độ dầy tầng đất đang canh_tác ; + Làm thay_đổi lớp mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp bằng các loại vật_liệu, chất_thải hoặc đất lẫn sỏi, đá hay loại đất có thành_phần khác với loại đất đang sử_dụng ; + Gây xói_mòn, rửa trôi đất nông_nghiệp ; - Gây ô_nhiễm đất là trường_hợp đưa vào trong đất các chất độc_hại hoặc vi_sinh_vật, ký_sinh_trùng có hại cho cây_trồng, vật_nuôi, con_người
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :khu kinh_tế ) ; 2.3.Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; Ví_dụ 1 : Công_ty A được nhà_nước cho thuê đất để khai_thác than, trong tổng diện_tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt_đất là đất rừng, còn lại là mặt_bằng cho việc khai_thác và sản_xuất than.Việc khai_thác than không ảnh_hưởng đến diện_tích đất rừng, thì phần diện_tích đất rừng đó không thuộc đối_tượng chịu thuế. 2.4.Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến, sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm. 3.Đất phi nông_nghiệp quy_định tại Thông_tư này được các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng vào mục_đích kinh_doanh.
10394_0
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
Theo khoản 25 Điều 3 Luật Đất_đai 2013, khoản 3 Điều 3 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP, huỷ_hoại đất là hành_vi làm biến_dạng địa_hình, làm suy_giảm chất_lượng đất, gây ô_nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định, trong đó : - Làm biến_dạng địa_hình trong các trường_hợp : + Thay_đổi độ dốc bề_mặt_đất ; + Hạ thấp bề_mặt_đất do lấy đất mặt dùng vào việc khác hoặc làm cho bề_mặt_đất thấp hơn so với thửa đất_liền kề ; + San_lấp đất có_mặt nước chuyên_dùng, kênh, mương tưới, tiêu nước hoặc san_lấp nâng cao bề_mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp so với các thửa đất_liền kề ; + Trừ trường_hợp cải_tạo đất nông_nghiệp thành ruộng_bậc_thang và hình_thức cải_tạo đất khác phù_hợp với mục_đích sử_dụng đất được giao, được thuê hoặc phù_hợp với dự_án đầu_tư đã được Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất phê_duyệt hoặc chấp_thuận ; - Làm suy_giảm chất_lượng đất trong các trường_hợp : + Làm mất hoặc giảm độ dầy tầng đất đang canh_tác ; + Làm thay_đổi lớp mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp bằng các loại vật_liệu, chất_thải hoặc đất lẫn sỏi, đá hay loại đất có thành_phần khác với loại đất đang sử_dụng ; + Gây xói_mòn, rửa trôi đất nông_nghiệp ; - Gây ô_nhiễm đất là trường_hợp đưa vào trong đất các chất độc_hại hoặc vi_sinh_vật, ký_sinh_trùng có hại cho cây_trồng, vật_nuôi, con_người
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :.Đối_tượng chịu thuế 1.Đất ở tại nông_thôn, đất ở tại đô_thị quy_định tại Luật Đất_đai năm 2003 và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành. 2.Đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp gồm :2.1. Đất xây_dựng khu công_nghiệp bao_gồm đất để xây_dựng cụm công_nghiệp, khu công_nghiệp, khu chế_xuất và các khu sản_xuất, kinh_doanh tập_trung khác có cùng chế_độ sử_dụng đất ; 2.2.Đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh bao_gồm đất để xây_dựng cơ_sở sản_xuất công_nghiệp, tiểu_thủ_công_nghiệp ; xây_dựng cơ_sở kinh_doanh thương_mại, dịch_vụ và các công_trình khác phục_vụ cho sản_xuất, kinh_doanh ( kể_cả đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh trong khu công_nghệ_cao, khu kinh_tế ) ; 2.3.Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; Ví_dụ 1 : Công_ty A được nhà_nước cho thuê đất để khai_thác than, trong tổng diện_tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt_đất là đất rừng, còn lại là mặt_bằng cho việc khai_thác và sản_xuất than.Việc khai_thác than không ảnh_hưởng đến diện_tích đất rừng, thì phần diện_tích đất rừng đó không thuộc đối_tượng chịu thuế. 2.4.Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến,
10394_0
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
Theo khoản 25 Điều 3 Luật Đất_đai 2013, khoản 3 Điều 3 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP, huỷ_hoại đất là hành_vi làm biến_dạng địa_hình, làm suy_giảm chất_lượng đất, gây ô_nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định, trong đó : - Làm biến_dạng địa_hình trong các trường_hợp : + Thay_đổi độ dốc bề_mặt_đất ; + Hạ thấp bề_mặt_đất do lấy đất mặt dùng vào việc khác hoặc làm cho bề_mặt_đất thấp hơn so với thửa đất_liền kề ; + San_lấp đất có_mặt nước chuyên_dùng, kênh, mương tưới, tiêu nước hoặc san_lấp nâng cao bề_mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp so với các thửa đất_liền kề ; + Trừ trường_hợp cải_tạo đất nông_nghiệp thành ruộng_bậc_thang và hình_thức cải_tạo đất khác phù_hợp với mục_đích sử_dụng đất được giao, được thuê hoặc phù_hợp với dự_án đầu_tư đã được Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất phê_duyệt hoặc chấp_thuận ; - Làm suy_giảm chất_lượng đất trong các trường_hợp : + Làm mất hoặc giảm độ dầy tầng đất đang canh_tác ; + Làm thay_đổi lớp mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp bằng các loại vật_liệu, chất_thải hoặc đất lẫn sỏi, đá hay loại đất có thành_phần khác với loại đất đang sử_dụng ; + Gây xói_mòn, rửa trôi đất nông_nghiệp ; - Gây ô_nhiễm đất là trường_hợp đưa vào trong đất các chất độc_hại hoặc vi_sinh_vật, ký_sinh_trùng có hại cho cây_trồng, vật_nuôi, con_người
Nghị_định 53/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp .Điều 2 :.Đối_tượng chịu thuế Đối_tượng chịu thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp thực_hiện theo quy_định tại Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp.Cụ_thể như sau :1. Đất ở tại nông_thôn, đất ở tại đô_thị :2. Đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp quy_định tại khoản 2 Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp, gồm : a ) Đất xây_dựng khu công_nghiệp bao_gồm đất để xây_dựng cụm công_nghiệp, khu công_nghiệp, khu chế_xuất và các khu sản_xuất, kinh_doanh tập_trung khác có cùng chế_độ sử_dụng đất ; b ) Đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh bao_gồm đất để xây_dựng cơ_sở sản_xuất công_nghiệp, tiểu_thủ_công_nghiệp ; xây_dựng cơ_sở kinh_doanh thương_mại, dịch_vụ và các công_trình khác phục_vụ cho sản_xuất, kinh_doanh ( kể_cả đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh trong khu công_nghệ_cao, khu kinh_tế ) ; c ) Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; d ) Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến, sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm. 3.Đất phi nông_nghiệp quy_định tại Nghị_định này được các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng vào mục_đích kinh_doanh.
10394_0
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
Theo khoản 25 Điều 3 Luật Đất_đai 2013, khoản 3 Điều 3 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP, huỷ_hoại đất là hành_vi làm biến_dạng địa_hình, làm suy_giảm chất_lượng đất, gây ô_nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định, trong đó : - Làm biến_dạng địa_hình trong các trường_hợp : + Thay_đổi độ dốc bề_mặt_đất ; + Hạ thấp bề_mặt_đất do lấy đất mặt dùng vào việc khác hoặc làm cho bề_mặt_đất thấp hơn so với thửa đất_liền kề ; + San_lấp đất có_mặt nước chuyên_dùng, kênh, mương tưới, tiêu nước hoặc san_lấp nâng cao bề_mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp so với các thửa đất_liền kề ; + Trừ trường_hợp cải_tạo đất nông_nghiệp thành ruộng_bậc_thang và hình_thức cải_tạo đất khác phù_hợp với mục_đích sử_dụng đất được giao, được thuê hoặc phù_hợp với dự_án đầu_tư đã được Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất phê_duyệt hoặc chấp_thuận ; - Làm suy_giảm chất_lượng đất trong các trường_hợp : + Làm mất hoặc giảm độ dầy tầng đất đang canh_tác ; + Làm thay_đổi lớp mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp bằng các loại vật_liệu, chất_thải hoặc đất lẫn sỏi, đá hay loại đất có thành_phần khác với loại đất đang sử_dụng ; + Gây xói_mòn, rửa trôi đất nông_nghiệp ; - Gây ô_nhiễm đất là trường_hợp đưa vào trong đất các chất độc_hại hoặc vi_sinh_vật, ký_sinh_trùng có hại cho cây_trồng, vật_nuôi, con_người
Quyết_định 27/2011/QĐ-UBND về Quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Bình .Điều kèm theo , Điều 4 :đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng. đ ) Sử_dụng đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh. e ) Sử_dụng đất vào sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 2.Giao đất theo hình_thức khác nay chuyển sang giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc chuyển mục_đích sử_dụng đất, trừ trường_hợp không thay_đổi chủ sử_dụng đất. 3.Cho thuê đất bao_gồm cả cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích xã, phường, thị_trấn để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 4.Bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với đất thuộc sở_hữu nhà_nước do thanh_lý tài_sản gắn liền với đất hoặc do di_chuyển địa_điểm ; bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với đất đối_với diện_tích đất và tài_sản bị thu_hồi do vi_phạm pháp_luật ; các trường_hợp khác theo quy_định của pháp_luật.
10394_0
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
Theo khoản 25 Điều 3 Luật Đất_đai 2013, khoản 3 Điều 3 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP, huỷ_hoại đất là hành_vi làm biến_dạng địa_hình, làm suy_giảm chất_lượng đất, gây ô_nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định, trong đó : - Làm biến_dạng địa_hình trong các trường_hợp : + Thay_đổi độ dốc bề_mặt_đất ; + Hạ thấp bề_mặt_đất do lấy đất mặt dùng vào việc khác hoặc làm cho bề_mặt_đất thấp hơn so với thửa đất_liền kề ; + San_lấp đất có_mặt nước chuyên_dùng, kênh, mương tưới, tiêu nước hoặc san_lấp nâng cao bề_mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp so với các thửa đất_liền kề ; + Trừ trường_hợp cải_tạo đất nông_nghiệp thành ruộng_bậc_thang và hình_thức cải_tạo đất khác phù_hợp với mục_đích sử_dụng đất được giao, được thuê hoặc phù_hợp với dự_án đầu_tư đã được Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất phê_duyệt hoặc chấp_thuận ; - Làm suy_giảm chất_lượng đất trong các trường_hợp : + Làm mất hoặc giảm độ dầy tầng đất đang canh_tác ; + Làm thay_đổi lớp mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp bằng các loại vật_liệu, chất_thải hoặc đất lẫn sỏi, đá hay loại đất có thành_phần khác với loại đất đang sử_dụng ; + Gây xói_mòn, rửa trôi đất nông_nghiệp ; - Gây ô_nhiễm đất là trường_hợp đưa vào trong đất các chất độc_hại hoặc vi_sinh_vật, ký_sinh_trùng có hại cho cây_trồng, vật_nuôi, con_người
Quyết_định 27/2011/QĐ-UBND về Quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Bình .Điều kèm theo , Điều 4 :.Các trường_hợp được Nhà_nước giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá Thực_hiện theo, Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất kèm theo Quyết_định số 216/2005/ QĐ TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ_tướng Chính_phủ, cụ_thể như sau :1. Giao đất có thu tiền sử_dụng đất a ) Đầu_tư xây_dựng nhà ở của hộ gia_đình, cá_nhân. b ) Đầu_tư xây_dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê. c ) Đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng để chuyển_nhượng hoặc cho thuê. d ) Sử_dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng. đ ) Sử_dụng đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh. e ) Sử_dụng đất vào sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 2.Giao đất theo hình_thức khác nay chuyển sang giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc chuyển mục_đích sử_dụng đất, trừ trường_hợp không thay_đổi chủ sử_dụng đất. 3.Cho thuê đất bao_gồm cả cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích xã, phường, thị_trấn để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 4.Bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với
10394_0
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
đất nông_nghiệp thành ruộng_bậc_thang và hình_thức cải_tạo đất khác phù_hợp với mục_đích sử_dụng đất được giao, được thuê hoặc phù_hợp với dự_án đầu_tư đã được Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất phê_duyệt hoặc chấp_thuận ; - Làm suy_giảm chất_lượng đất trong các trường_hợp : + Làm mất hoặc giảm độ dầy tầng đất đang canh_tác ; + Làm thay_đổi lớp mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp bằng các loại vật_liệu, chất_thải hoặc đất lẫn sỏi, đá hay loại đất có thành_phần khác với loại đất đang sử_dụng ; + Gây xói_mòn, rửa trôi đất nông_nghiệp ; - Gây ô_nhiễm đất là trường_hợp đưa vào trong đất các chất độc_hại hoặc vi_sinh_vật, ký_sinh_trùng có hại cho cây_trồng, vật_nuôi, con_người ; - Làm mất khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà dẫn đến không sử_dụng đất được theo mục_đích được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất ; - Làm giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà phải đầu_tư cải_tạo đất mới có_thể sử_dụng đất theo mục_đích đã được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất. 2.Mức phạt hành_vi huỷ_hoại đất - Trường_hợp làm biến_dạng địa_hình hoặc làm suy_giảm chất_lượng đất thì hình_thức và mức xử_phạt như sau : - Trường_hợp gây
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :khu kinh_tế ) ; 2.3.Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; Ví_dụ 1 : Công_ty A được nhà_nước cho thuê đất để khai_thác than, trong tổng diện_tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt_đất là đất rừng, còn lại là mặt_bằng cho việc khai_thác và sản_xuất than.Việc khai_thác than không ảnh_hưởng đến diện_tích đất rừng, thì phần diện_tích đất rừng đó không thuộc đối_tượng chịu thuế. 2.4.Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến, sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm. 3.Đất phi nông_nghiệp quy_định tại Thông_tư này được các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng vào mục_đích kinh_doanh.
10394_1
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
đất nông_nghiệp thành ruộng_bậc_thang và hình_thức cải_tạo đất khác phù_hợp với mục_đích sử_dụng đất được giao, được thuê hoặc phù_hợp với dự_án đầu_tư đã được Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất phê_duyệt hoặc chấp_thuận ; - Làm suy_giảm chất_lượng đất trong các trường_hợp : + Làm mất hoặc giảm độ dầy tầng đất đang canh_tác ; + Làm thay_đổi lớp mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp bằng các loại vật_liệu, chất_thải hoặc đất lẫn sỏi, đá hay loại đất có thành_phần khác với loại đất đang sử_dụng ; + Gây xói_mòn, rửa trôi đất nông_nghiệp ; - Gây ô_nhiễm đất là trường_hợp đưa vào trong đất các chất độc_hại hoặc vi_sinh_vật, ký_sinh_trùng có hại cho cây_trồng, vật_nuôi, con_người ; - Làm mất khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà dẫn đến không sử_dụng đất được theo mục_đích được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất ; - Làm giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà phải đầu_tư cải_tạo đất mới có_thể sử_dụng đất theo mục_đích đã được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất. 2.Mức phạt hành_vi huỷ_hoại đất - Trường_hợp làm biến_dạng địa_hình hoặc làm suy_giảm chất_lượng đất thì hình_thức và mức xử_phạt như sau : - Trường_hợp gây
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :.Đối_tượng chịu thuế 1.Đất ở tại nông_thôn, đất ở tại đô_thị quy_định tại Luật Đất_đai năm 2003 và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành. 2.Đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp gồm :2.1. Đất xây_dựng khu công_nghiệp bao_gồm đất để xây_dựng cụm công_nghiệp, khu công_nghiệp, khu chế_xuất và các khu sản_xuất, kinh_doanh tập_trung khác có cùng chế_độ sử_dụng đất ; 2.2.Đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh bao_gồm đất để xây_dựng cơ_sở sản_xuất công_nghiệp, tiểu_thủ_công_nghiệp ; xây_dựng cơ_sở kinh_doanh thương_mại, dịch_vụ và các công_trình khác phục_vụ cho sản_xuất, kinh_doanh ( kể_cả đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh trong khu công_nghệ_cao, khu kinh_tế ) ; 2.3.Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; Ví_dụ 1 : Công_ty A được nhà_nước cho thuê đất để khai_thác than, trong tổng diện_tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt_đất là đất rừng, còn lại là mặt_bằng cho việc khai_thác và sản_xuất than.Việc khai_thác than không ảnh_hưởng đến diện_tích đất rừng, thì phần diện_tích đất rừng đó không thuộc đối_tượng chịu thuế. 2.4.Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến,
10394_1
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
đất nông_nghiệp thành ruộng_bậc_thang và hình_thức cải_tạo đất khác phù_hợp với mục_đích sử_dụng đất được giao, được thuê hoặc phù_hợp với dự_án đầu_tư đã được Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất phê_duyệt hoặc chấp_thuận ; - Làm suy_giảm chất_lượng đất trong các trường_hợp : + Làm mất hoặc giảm độ dầy tầng đất đang canh_tác ; + Làm thay_đổi lớp mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp bằng các loại vật_liệu, chất_thải hoặc đất lẫn sỏi, đá hay loại đất có thành_phần khác với loại đất đang sử_dụng ; + Gây xói_mòn, rửa trôi đất nông_nghiệp ; - Gây ô_nhiễm đất là trường_hợp đưa vào trong đất các chất độc_hại hoặc vi_sinh_vật, ký_sinh_trùng có hại cho cây_trồng, vật_nuôi, con_người ; - Làm mất khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà dẫn đến không sử_dụng đất được theo mục_đích được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất ; - Làm giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà phải đầu_tư cải_tạo đất mới có_thể sử_dụng đất theo mục_đích đã được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất. 2.Mức phạt hành_vi huỷ_hoại đất - Trường_hợp làm biến_dạng địa_hình hoặc làm suy_giảm chất_lượng đất thì hình_thức và mức xử_phạt như sau : - Trường_hợp gây
Nghị_định 53/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp .Điều 2 :.Đối_tượng chịu thuế Đối_tượng chịu thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp thực_hiện theo quy_định tại Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp.Cụ_thể như sau :1. Đất ở tại nông_thôn, đất ở tại đô_thị :2. Đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp quy_định tại khoản 2 Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp, gồm : a ) Đất xây_dựng khu công_nghiệp bao_gồm đất để xây_dựng cụm công_nghiệp, khu công_nghiệp, khu chế_xuất và các khu sản_xuất, kinh_doanh tập_trung khác có cùng chế_độ sử_dụng đất ; b ) Đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh bao_gồm đất để xây_dựng cơ_sở sản_xuất công_nghiệp, tiểu_thủ_công_nghiệp ; xây_dựng cơ_sở kinh_doanh thương_mại, dịch_vụ và các công_trình khác phục_vụ cho sản_xuất, kinh_doanh ( kể_cả đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh trong khu công_nghệ_cao, khu kinh_tế ) ; c ) Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; d ) Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến, sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm. 3.Đất phi nông_nghiệp quy_định tại Nghị_định này được các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng vào mục_đích kinh_doanh.
10394_1
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
đất nông_nghiệp thành ruộng_bậc_thang và hình_thức cải_tạo đất khác phù_hợp với mục_đích sử_dụng đất được giao, được thuê hoặc phù_hợp với dự_án đầu_tư đã được Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất phê_duyệt hoặc chấp_thuận ; - Làm suy_giảm chất_lượng đất trong các trường_hợp : + Làm mất hoặc giảm độ dầy tầng đất đang canh_tác ; + Làm thay_đổi lớp mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp bằng các loại vật_liệu, chất_thải hoặc đất lẫn sỏi, đá hay loại đất có thành_phần khác với loại đất đang sử_dụng ; + Gây xói_mòn, rửa trôi đất nông_nghiệp ; - Gây ô_nhiễm đất là trường_hợp đưa vào trong đất các chất độc_hại hoặc vi_sinh_vật, ký_sinh_trùng có hại cho cây_trồng, vật_nuôi, con_người ; - Làm mất khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà dẫn đến không sử_dụng đất được theo mục_đích được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất ; - Làm giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà phải đầu_tư cải_tạo đất mới có_thể sử_dụng đất theo mục_đích đã được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất. 2.Mức phạt hành_vi huỷ_hoại đất - Trường_hợp làm biến_dạng địa_hình hoặc làm suy_giảm chất_lượng đất thì hình_thức và mức xử_phạt như sau : - Trường_hợp gây
Quyết_định 27/2011/QĐ-UBND về Quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Bình .Điều kèm theo , Điều 4 :đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng. đ ) Sử_dụng đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh. e ) Sử_dụng đất vào sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 2.Giao đất theo hình_thức khác nay chuyển sang giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc chuyển mục_đích sử_dụng đất, trừ trường_hợp không thay_đổi chủ sử_dụng đất. 3.Cho thuê đất bao_gồm cả cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích xã, phường, thị_trấn để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 4.Bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với đất thuộc sở_hữu nhà_nước do thanh_lý tài_sản gắn liền với đất hoặc do di_chuyển địa_điểm ; bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với đất đối_với diện_tích đất và tài_sản bị thu_hồi do vi_phạm pháp_luật ; các trường_hợp khác theo quy_định của pháp_luật.
10394_1
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
đất nông_nghiệp thành ruộng_bậc_thang và hình_thức cải_tạo đất khác phù_hợp với mục_đích sử_dụng đất được giao, được thuê hoặc phù_hợp với dự_án đầu_tư đã được Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất phê_duyệt hoặc chấp_thuận ; - Làm suy_giảm chất_lượng đất trong các trường_hợp : + Làm mất hoặc giảm độ dầy tầng đất đang canh_tác ; + Làm thay_đổi lớp mặt của đất sản_xuất nông_nghiệp bằng các loại vật_liệu, chất_thải hoặc đất lẫn sỏi, đá hay loại đất có thành_phần khác với loại đất đang sử_dụng ; + Gây xói_mòn, rửa trôi đất nông_nghiệp ; - Gây ô_nhiễm đất là trường_hợp đưa vào trong đất các chất độc_hại hoặc vi_sinh_vật, ký_sinh_trùng có hại cho cây_trồng, vật_nuôi, con_người ; - Làm mất khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà dẫn đến không sử_dụng đất được theo mục_đích được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất ; - Làm giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà phải đầu_tư cải_tạo đất mới có_thể sử_dụng đất theo mục_đích đã được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất. 2.Mức phạt hành_vi huỷ_hoại đất - Trường_hợp làm biến_dạng địa_hình hoặc làm suy_giảm chất_lượng đất thì hình_thức và mức xử_phạt như sau : - Trường_hợp gây
Quyết_định 27/2011/QĐ-UBND về Quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Bình .Điều kèm theo , Điều 4 :.Các trường_hợp được Nhà_nước giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá Thực_hiện theo, Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất kèm theo Quyết_định số 216/2005/ QĐ TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ_tướng Chính_phủ, cụ_thể như sau :1. Giao đất có thu tiền sử_dụng đất a ) Đầu_tư xây_dựng nhà ở của hộ gia_đình, cá_nhân. b ) Đầu_tư xây_dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê. c ) Đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng để chuyển_nhượng hoặc cho thuê. d ) Sử_dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng. đ ) Sử_dụng đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh. e ) Sử_dụng đất vào sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 2.Giao đất theo hình_thức khác nay chuyển sang giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc chuyển mục_đích sử_dụng đất, trừ trường_hợp không thay_đổi chủ sử_dụng đất. 3.Cho thuê đất bao_gồm cả cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích xã, phường, thị_trấn để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 4.Bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với
10394_1
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
; - Làm mất khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà dẫn đến không sử_dụng đất được theo mục_đích được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất ; - Làm giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà phải đầu_tư cải_tạo đất mới có_thể sử_dụng đất theo mục_đích đã được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất. 2.Mức phạt hành_vi huỷ_hoại đất - Trường_hợp làm biến_dạng địa_hình hoặc làm suy_giảm chất_lượng đất thì hình_thức và mức xử_phạt như sau : - Trường_hợp gây ô_nhiễm thì hình_thức và mức xử_phạt thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bảo_vệ môi_trường.- Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : + Buộc khôi_phục lại tình_trạng ban_đầu của đất trước khi vi_phạm.+ Trường_hợp người có hành_vi vi_phạm không chấp_hành thì Nhà_nước thu_hồi đất theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 64 Luật đất_đai 2013.Điều 64.Thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai 1.Các trường_hợp thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai bao_gồm :... b ) Người sử_dụng đất cố_ý huỷ_hoại đất ; ( Điều 15 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP ) Xem thêm : Mức phạt hành_chính khi không đăng_ký đất_đai năm 2022 Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :khu kinh_tế ) ; 2.3.Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; Ví_dụ 1 : Công_ty A được nhà_nước cho thuê đất để khai_thác than, trong tổng diện_tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt_đất là đất rừng, còn lại là mặt_bằng cho việc khai_thác và sản_xuất than.Việc khai_thác than không ảnh_hưởng đến diện_tích đất rừng, thì phần diện_tích đất rừng đó không thuộc đối_tượng chịu thuế. 2.4.Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến, sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm. 3.Đất phi nông_nghiệp quy_định tại Thông_tư này được các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng vào mục_đích kinh_doanh.
10394_2
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
; - Làm mất khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà dẫn đến không sử_dụng đất được theo mục_đích được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất ; - Làm giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà phải đầu_tư cải_tạo đất mới có_thể sử_dụng đất theo mục_đích đã được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất. 2.Mức phạt hành_vi huỷ_hoại đất - Trường_hợp làm biến_dạng địa_hình hoặc làm suy_giảm chất_lượng đất thì hình_thức và mức xử_phạt như sau : - Trường_hợp gây ô_nhiễm thì hình_thức và mức xử_phạt thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bảo_vệ môi_trường.- Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : + Buộc khôi_phục lại tình_trạng ban_đầu của đất trước khi vi_phạm.+ Trường_hợp người có hành_vi vi_phạm không chấp_hành thì Nhà_nước thu_hồi đất theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 64 Luật đất_đai 2013.Điều 64.Thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai 1.Các trường_hợp thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai bao_gồm :... b ) Người sử_dụng đất cố_ý huỷ_hoại đất ; ( Điều 15 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP ) Xem thêm : Mức phạt hành_chính khi không đăng_ký đất_đai năm 2022 Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :.Đối_tượng chịu thuế 1.Đất ở tại nông_thôn, đất ở tại đô_thị quy_định tại Luật Đất_đai năm 2003 và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành. 2.Đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp gồm :2.1. Đất xây_dựng khu công_nghiệp bao_gồm đất để xây_dựng cụm công_nghiệp, khu công_nghiệp, khu chế_xuất và các khu sản_xuất, kinh_doanh tập_trung khác có cùng chế_độ sử_dụng đất ; 2.2.Đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh bao_gồm đất để xây_dựng cơ_sở sản_xuất công_nghiệp, tiểu_thủ_công_nghiệp ; xây_dựng cơ_sở kinh_doanh thương_mại, dịch_vụ và các công_trình khác phục_vụ cho sản_xuất, kinh_doanh ( kể_cả đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh trong khu công_nghệ_cao, khu kinh_tế ) ; 2.3.Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; Ví_dụ 1 : Công_ty A được nhà_nước cho thuê đất để khai_thác than, trong tổng diện_tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt_đất là đất rừng, còn lại là mặt_bằng cho việc khai_thác và sản_xuất than.Việc khai_thác than không ảnh_hưởng đến diện_tích đất rừng, thì phần diện_tích đất rừng đó không thuộc đối_tượng chịu thuế. 2.4.Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến,
10394_2
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
; - Làm mất khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà dẫn đến không sử_dụng đất được theo mục_đích được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất ; - Làm giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà phải đầu_tư cải_tạo đất mới có_thể sử_dụng đất theo mục_đích đã được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất. 2.Mức phạt hành_vi huỷ_hoại đất - Trường_hợp làm biến_dạng địa_hình hoặc làm suy_giảm chất_lượng đất thì hình_thức và mức xử_phạt như sau : - Trường_hợp gây ô_nhiễm thì hình_thức và mức xử_phạt thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bảo_vệ môi_trường.- Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : + Buộc khôi_phục lại tình_trạng ban_đầu của đất trước khi vi_phạm.+ Trường_hợp người có hành_vi vi_phạm không chấp_hành thì Nhà_nước thu_hồi đất theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 64 Luật đất_đai 2013.Điều 64.Thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai 1.Các trường_hợp thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai bao_gồm :... b ) Người sử_dụng đất cố_ý huỷ_hoại đất ; ( Điều 15 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP ) Xem thêm : Mức phạt hành_chính khi không đăng_ký đất_đai năm 2022 Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của
Nghị_định 53/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp .Điều 2 :.Đối_tượng chịu thuế Đối_tượng chịu thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp thực_hiện theo quy_định tại Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp.Cụ_thể như sau :1. Đất ở tại nông_thôn, đất ở tại đô_thị :2. Đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp quy_định tại khoản 2 Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp, gồm : a ) Đất xây_dựng khu công_nghiệp bao_gồm đất để xây_dựng cụm công_nghiệp, khu công_nghiệp, khu chế_xuất và các khu sản_xuất, kinh_doanh tập_trung khác có cùng chế_độ sử_dụng đất ; b ) Đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh bao_gồm đất để xây_dựng cơ_sở sản_xuất công_nghiệp, tiểu_thủ_công_nghiệp ; xây_dựng cơ_sở kinh_doanh thương_mại, dịch_vụ và các công_trình khác phục_vụ cho sản_xuất, kinh_doanh ( kể_cả đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh trong khu công_nghệ_cao, khu kinh_tế ) ; c ) Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; d ) Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến, sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm. 3.Đất phi nông_nghiệp quy_định tại Nghị_định này được các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng vào mục_đích kinh_doanh.
10394_2
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
; - Làm mất khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà dẫn đến không sử_dụng đất được theo mục_đích được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất ; - Làm giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà phải đầu_tư cải_tạo đất mới có_thể sử_dụng đất theo mục_đích đã được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất. 2.Mức phạt hành_vi huỷ_hoại đất - Trường_hợp làm biến_dạng địa_hình hoặc làm suy_giảm chất_lượng đất thì hình_thức và mức xử_phạt như sau : - Trường_hợp gây ô_nhiễm thì hình_thức và mức xử_phạt thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bảo_vệ môi_trường.- Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : + Buộc khôi_phục lại tình_trạng ban_đầu của đất trước khi vi_phạm.+ Trường_hợp người có hành_vi vi_phạm không chấp_hành thì Nhà_nước thu_hồi đất theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 64 Luật đất_đai 2013.Điều 64.Thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai 1.Các trường_hợp thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai bao_gồm :... b ) Người sử_dụng đất cố_ý huỷ_hoại đất ; ( Điều 15 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP ) Xem thêm : Mức phạt hành_chính khi không đăng_ký đất_đai năm 2022 Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của
Quyết_định 27/2011/QĐ-UBND về Quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Bình .Điều kèm theo , Điều 4 :đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng. đ ) Sử_dụng đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh. e ) Sử_dụng đất vào sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 2.Giao đất theo hình_thức khác nay chuyển sang giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc chuyển mục_đích sử_dụng đất, trừ trường_hợp không thay_đổi chủ sử_dụng đất. 3.Cho thuê đất bao_gồm cả cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích xã, phường, thị_trấn để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 4.Bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với đất thuộc sở_hữu nhà_nước do thanh_lý tài_sản gắn liền với đất hoặc do di_chuyển địa_điểm ; bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với đất đối_với diện_tích đất và tài_sản bị thu_hồi do vi_phạm pháp_luật ; các trường_hợp khác theo quy_định của pháp_luật.
10394_2
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
; - Làm mất khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà dẫn đến không sử_dụng đất được theo mục_đích được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất ; - Làm giảm khả_năng sử_dụng đất theo mục_đích đã được xác_định là trường_hợp sau khi thực_hiện một trong các hành_vi trên mà phải đầu_tư cải_tạo đất mới có_thể sử_dụng đất theo mục_đích đã được Nhà_nước giao, cho thuê, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất, công_nhận quyền sử_dụng đất. 2.Mức phạt hành_vi huỷ_hoại đất - Trường_hợp làm biến_dạng địa_hình hoặc làm suy_giảm chất_lượng đất thì hình_thức và mức xử_phạt như sau : - Trường_hợp gây ô_nhiễm thì hình_thức và mức xử_phạt thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bảo_vệ môi_trường.- Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : + Buộc khôi_phục lại tình_trạng ban_đầu của đất trước khi vi_phạm.+ Trường_hợp người có hành_vi vi_phạm không chấp_hành thì Nhà_nước thu_hồi đất theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 64 Luật đất_đai 2013.Điều 64.Thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai 1.Các trường_hợp thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai bao_gồm :... b ) Người sử_dụng đất cố_ý huỷ_hoại đất ; ( Điều 15 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP ) Xem thêm : Mức phạt hành_chính khi không đăng_ký đất_đai năm 2022 Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của
Quyết_định 27/2011/QĐ-UBND về Quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Bình .Điều kèm theo , Điều 4 :.Các trường_hợp được Nhà_nước giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá Thực_hiện theo, Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất kèm theo Quyết_định số 216/2005/ QĐ TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ_tướng Chính_phủ, cụ_thể như sau :1. Giao đất có thu tiền sử_dụng đất a ) Đầu_tư xây_dựng nhà ở của hộ gia_đình, cá_nhân. b ) Đầu_tư xây_dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê. c ) Đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng để chuyển_nhượng hoặc cho thuê. d ) Sử_dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng. đ ) Sử_dụng đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh. e ) Sử_dụng đất vào sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 2.Giao đất theo hình_thức khác nay chuyển sang giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc chuyển mục_đích sử_dụng đất, trừ trường_hợp không thay_đổi chủ sử_dụng đất. 3.Cho thuê đất bao_gồm cả cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích xã, phường, thị_trấn để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 4.Bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với
10394_2
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
ô_nhiễm thì hình_thức và mức xử_phạt thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bảo_vệ môi_trường.- Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : + Buộc khôi_phục lại tình_trạng ban_đầu của đất trước khi vi_phạm.+ Trường_hợp người có hành_vi vi_phạm không chấp_hành thì Nhà_nước thu_hồi đất theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 64 Luật đất_đai 2013.Điều 64.Thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai 1.Các trường_hợp thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai bao_gồm :... b ) Người sử_dụng đất cố_ý huỷ_hoại đất ; ( Điều 15 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP ) Xem thêm : Mức phạt hành_chính khi không đăng_ký đất_đai năm 2022 Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :khu kinh_tế ) ; 2.3.Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; Ví_dụ 1 : Công_ty A được nhà_nước cho thuê đất để khai_thác than, trong tổng diện_tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt_đất là đất rừng, còn lại là mặt_bằng cho việc khai_thác và sản_xuất than.Việc khai_thác than không ảnh_hưởng đến diện_tích đất rừng, thì phần diện_tích đất rừng đó không thuộc đối_tượng chịu thuế. 2.4.Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến, sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm. 3.Đất phi nông_nghiệp quy_định tại Thông_tư này được các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng vào mục_đích kinh_doanh.
10394_3
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
ô_nhiễm thì hình_thức và mức xử_phạt thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bảo_vệ môi_trường.- Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : + Buộc khôi_phục lại tình_trạng ban_đầu của đất trước khi vi_phạm.+ Trường_hợp người có hành_vi vi_phạm không chấp_hành thì Nhà_nước thu_hồi đất theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 64 Luật đất_đai 2013.Điều 64.Thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai 1.Các trường_hợp thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai bao_gồm :... b ) Người sử_dụng đất cố_ý huỷ_hoại đất ; ( Điều 15 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP ) Xem thêm : Mức phạt hành_chính khi không đăng_ký đất_đai năm 2022 Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :.Đối_tượng chịu thuế 1.Đất ở tại nông_thôn, đất ở tại đô_thị quy_định tại Luật Đất_đai năm 2003 và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành. 2.Đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp gồm :2.1. Đất xây_dựng khu công_nghiệp bao_gồm đất để xây_dựng cụm công_nghiệp, khu công_nghiệp, khu chế_xuất và các khu sản_xuất, kinh_doanh tập_trung khác có cùng chế_độ sử_dụng đất ; 2.2.Đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh bao_gồm đất để xây_dựng cơ_sở sản_xuất công_nghiệp, tiểu_thủ_công_nghiệp ; xây_dựng cơ_sở kinh_doanh thương_mại, dịch_vụ và các công_trình khác phục_vụ cho sản_xuất, kinh_doanh ( kể_cả đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh trong khu công_nghệ_cao, khu kinh_tế ) ; 2.3.Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; Ví_dụ 1 : Công_ty A được nhà_nước cho thuê đất để khai_thác than, trong tổng diện_tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt_đất là đất rừng, còn lại là mặt_bằng cho việc khai_thác và sản_xuất than.Việc khai_thác than không ảnh_hưởng đến diện_tích đất rừng, thì phần diện_tích đất rừng đó không thuộc đối_tượng chịu thuế. 2.4.Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến,
10394_3
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
ô_nhiễm thì hình_thức và mức xử_phạt thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bảo_vệ môi_trường.- Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : + Buộc khôi_phục lại tình_trạng ban_đầu của đất trước khi vi_phạm.+ Trường_hợp người có hành_vi vi_phạm không chấp_hành thì Nhà_nước thu_hồi đất theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 64 Luật đất_đai 2013.Điều 64.Thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai 1.Các trường_hợp thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai bao_gồm :... b ) Người sử_dụng đất cố_ý huỷ_hoại đất ; ( Điều 15 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP ) Xem thêm : Mức phạt hành_chính khi không đăng_ký đất_đai năm 2022 Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_định 53/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp .Điều 2 :.Đối_tượng chịu thuế Đối_tượng chịu thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp thực_hiện theo quy_định tại Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp.Cụ_thể như sau :1. Đất ở tại nông_thôn, đất ở tại đô_thị :2. Đất sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp quy_định tại khoản 2 Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp, gồm : a ) Đất xây_dựng khu công_nghiệp bao_gồm đất để xây_dựng cụm công_nghiệp, khu công_nghiệp, khu chế_xuất và các khu sản_xuất, kinh_doanh tập_trung khác có cùng chế_độ sử_dụng đất ; b ) Đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh bao_gồm đất để xây_dựng cơ_sở sản_xuất công_nghiệp, tiểu_thủ_công_nghiệp ; xây_dựng cơ_sở kinh_doanh thương_mại, dịch_vụ và các công_trình khác phục_vụ cho sản_xuất, kinh_doanh ( kể_cả đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh trong khu công_nghệ_cao, khu kinh_tế ) ; c ) Đất để khai_thác khoáng_sản, đất làm mặt_bằng chế_biến khoáng_sản, trừ trường_hợp khai_thác khoáng_sản mà không ảnh_hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt_đất ; d ) Đất sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm bao_gồm đất để khai_thác nguyên_liệu và đất làm mặt_bằng chế_biến, sản_xuất vật_liệu xây_dựng, làm đồ gốm. 3.Đất phi nông_nghiệp quy_định tại Nghị_định này được các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng vào mục_đích kinh_doanh.
10394_3
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
ô_nhiễm thì hình_thức và mức xử_phạt thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bảo_vệ môi_trường.- Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : + Buộc khôi_phục lại tình_trạng ban_đầu của đất trước khi vi_phạm.+ Trường_hợp người có hành_vi vi_phạm không chấp_hành thì Nhà_nước thu_hồi đất theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 64 Luật đất_đai 2013.Điều 64.Thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai 1.Các trường_hợp thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai bao_gồm :... b ) Người sử_dụng đất cố_ý huỷ_hoại đất ; ( Điều 15 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP ) Xem thêm : Mức phạt hành_chính khi không đăng_ký đất_đai năm 2022 Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 27/2011/QĐ-UBND về Quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Bình .Điều kèm theo , Điều 4 :đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng. đ ) Sử_dụng đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh. e ) Sử_dụng đất vào sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 2.Giao đất theo hình_thức khác nay chuyển sang giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc chuyển mục_đích sử_dụng đất, trừ trường_hợp không thay_đổi chủ sử_dụng đất. 3.Cho thuê đất bao_gồm cả cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích xã, phường, thị_trấn để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 4.Bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với đất thuộc sở_hữu nhà_nước do thanh_lý tài_sản gắn liền với đất hoặc do di_chuyển địa_điểm ; bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với đất đối_với diện_tích đất và tài_sản bị thu_hồi do vi_phạm pháp_luật ; các trường_hợp khác theo quy_định của pháp_luật.
10394_3
1 . Huỷ_hoại đất là gì ?
ô_nhiễm thì hình_thức và mức xử_phạt thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bảo_vệ môi_trường.- Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : + Buộc khôi_phục lại tình_trạng ban_đầu của đất trước khi vi_phạm.+ Trường_hợp người có hành_vi vi_phạm không chấp_hành thì Nhà_nước thu_hồi đất theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 64 Luật đất_đai 2013.Điều 64.Thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai 1.Các trường_hợp thu_hồi đất do vi_phạm pháp_luật về đất_đai bao_gồm :... b ) Người sử_dụng đất cố_ý huỷ_hoại đất ; ( Điều 15 Nghị_định 91/2019/NĐ-CP ) Xem thêm : Mức phạt hành_chính khi không đăng_ký đất_đai năm 2022 Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 27/2011/QĐ-UBND về Quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Bình .Điều kèm theo , Điều 4 :.Các trường_hợp được Nhà_nước giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá Thực_hiện theo, Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất kèm theo Quyết_định số 216/2005/ QĐ TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ_tướng Chính_phủ, cụ_thể như sau :1. Giao đất có thu tiền sử_dụng đất a ) Đầu_tư xây_dựng nhà ở của hộ gia_đình, cá_nhân. b ) Đầu_tư xây_dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê. c ) Đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng để chuyển_nhượng hoặc cho thuê. d ) Sử_dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng. đ ) Sử_dụng đất làm mặt_bằng xây_dựng cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh. e ) Sử_dụng đất vào sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 2.Giao đất theo hình_thức khác nay chuyển sang giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc chuyển mục_đích sử_dụng đất, trừ trường_hợp không thay_đổi chủ sử_dụng đất. 3.Cho thuê đất bao_gồm cả cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích xã, phường, thị_trấn để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 4.Bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với
10394_3
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
Theo khoản 2 Điều 2 Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( sửa_đổi 2019 ), thành_phố trực_thuộc tỉnh là một đơn_vị hành_chính cấp huyện của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam. 2.Tiêu_chuẩn của thành_phố thuộc tỉnh Cụ_thể tại Điều 5 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, thành_phố thuộc tỉnh phải đáp_ứng các tiêu_chuẩn như sau : - Quy_mô dân_số từ 150.000 người trở lên.- Diện_tích tự_nhiên từ 150 km2 trở lên.- Đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Số đơn_vị hành_chính cấp xã trực_thuộc có từ 10 đơn_vị trở lên ; + Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 65% trở lên.- Đã được công_nhận là đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III ; hoặc khu_vực dự_kiến thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương đã được phân_loại đạt tiêu_chí của đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.- Cơ_cấu và trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội đạt quy_định tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : + Cân_đối thu_chi ngân_sách : Dư + Thu_nhập bình_quân đầu người năm so với cả nước ( lần ) : 1,05 lần + Mức tăng_trưởng kinh_tế trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_lệ hộ nghèo trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 4 :.Thành_phố thuộc tỉnh Thành_phố thuộc tỉnh được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là đô_thị tỉnh_lỵ, trung_tâm tổng_hợp cấp tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu trong tỉnh hoặc đô_thị thuộc tỉnh, trung_tâm chuyên_ngành của vùng liên tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu của vùng liên tỉnh ; có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một_số lĩnh_vực đối_với vùng liên tỉnh. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại III trở lên. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 150.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thành đạt từ 6.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thành đạt từ 80% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 80 trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt các tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính_phủ về việc phân_loại đô_thị ( sau đây gọi là Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ). 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt và có từ 70% trở lên các đơn_vị hành_chính trực_thuộc có quy_định chi_tiết. 9.Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị
10395_0
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
Theo khoản 2 Điều 2 Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( sửa_đổi 2019 ), thành_phố trực_thuộc tỉnh là một đơn_vị hành_chính cấp huyện của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam. 2.Tiêu_chuẩn của thành_phố thuộc tỉnh Cụ_thể tại Điều 5 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, thành_phố thuộc tỉnh phải đáp_ứng các tiêu_chuẩn như sau : - Quy_mô dân_số từ 150.000 người trở lên.- Diện_tích tự_nhiên từ 150 km2 trở lên.- Đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Số đơn_vị hành_chính cấp xã trực_thuộc có từ 10 đơn_vị trở lên ; + Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 65% trở lên.- Đã được công_nhận là đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III ; hoặc khu_vực dự_kiến thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương đã được phân_loại đạt tiêu_chí của đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.- Cơ_cấu và trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội đạt quy_định tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : + Cân_đối thu_chi ngân_sách : Dư + Thu_nhập bình_quân đầu người năm so với cả nước ( lần ) : 1,05 lần + Mức tăng_trưởng kinh_tế trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_lệ hộ nghèo trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 5 :.Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là trung_tâm tổng_hợp hoặc chuyên_ngành, đầu_mối giao_thông, giao_lưu, có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương hoặc một tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại IV. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 50.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thị đạt từ 4.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thị đạt từ 75% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 75% trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP. 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 9.Thời_gian xây_dựng đồng_bộ từ 01 năm trở lên.
10395_0
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
Theo khoản 2 Điều 2 Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( sửa_đổi 2019 ), thành_phố trực_thuộc tỉnh là một đơn_vị hành_chính cấp huyện của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam. 2.Tiêu_chuẩn của thành_phố thuộc tỉnh Cụ_thể tại Điều 5 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, thành_phố thuộc tỉnh phải đáp_ứng các tiêu_chuẩn như sau : - Quy_mô dân_số từ 150.000 người trở lên.- Diện_tích tự_nhiên từ 150 km2 trở lên.- Đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Số đơn_vị hành_chính cấp xã trực_thuộc có từ 10 đơn_vị trở lên ; + Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 65% trở lên.- Đã được công_nhận là đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III ; hoặc khu_vực dự_kiến thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương đã được phân_loại đạt tiêu_chí của đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.- Cơ_cấu và trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội đạt quy_định tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : + Cân_đối thu_chi ngân_sách : Dư + Thu_nhập bình_quân đầu người năm so với cả nước ( lần ) : 1,05 lần + Mức tăng_trưởng kinh_tế trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_lệ hộ nghèo trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 12 :.Thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Bộ Nội_vụ tổ_chức thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn, trình Chính_phủ xem_xét, quyết_định.Chương 4.TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
10395_0
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
Theo khoản 2 Điều 2 Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( sửa_đổi 2019 ), thành_phố trực_thuộc tỉnh là một đơn_vị hành_chính cấp huyện của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam. 2.Tiêu_chuẩn của thành_phố thuộc tỉnh Cụ_thể tại Điều 5 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, thành_phố thuộc tỉnh phải đáp_ứng các tiêu_chuẩn như sau : - Quy_mô dân_số từ 150.000 người trở lên.- Diện_tích tự_nhiên từ 150 km2 trở lên.- Đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Số đơn_vị hành_chính cấp xã trực_thuộc có từ 10 đơn_vị trở lên ; + Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 65% trở lên.- Đã được công_nhận là đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III ; hoặc khu_vực dự_kiến thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương đã được phân_loại đạt tiêu_chí của đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.- Cơ_cấu và trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội đạt quy_định tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : + Cân_đối thu_chi ngân_sách : Dư + Thu_nhập bình_quân đầu người năm so với cả nước ( lần ) : 1,05 lần + Mức tăng_trưởng kinh_tế trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_lệ hộ nghèo trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế
Nghị_quyết 15/2011/NQ-HĐND thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định .Điều 1 :.Thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định ( có Đề_án kèm theo ).
10395_0
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
Theo khoản 2 Điều 2 Luật Tổ_chức chính_quyền địa_phương 2015 ( sửa_đổi 2019 ), thành_phố trực_thuộc tỉnh là một đơn_vị hành_chính cấp huyện của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam. 2.Tiêu_chuẩn của thành_phố thuộc tỉnh Cụ_thể tại Điều 5 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, thành_phố thuộc tỉnh phải đáp_ứng các tiêu_chuẩn như sau : - Quy_mô dân_số từ 150.000 người trở lên.- Diện_tích tự_nhiên từ 150 km2 trở lên.- Đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Số đơn_vị hành_chính cấp xã trực_thuộc có từ 10 đơn_vị trở lên ; + Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 65% trở lên.- Đã được công_nhận là đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III ; hoặc khu_vực dự_kiến thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương đã được phân_loại đạt tiêu_chí của đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.- Cơ_cấu và trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội đạt quy_định tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : + Cân_đối thu_chi ngân_sách : Dư + Thu_nhập bình_quân đầu người năm so với cả nước ( lần ) : 1,05 lần + Mức tăng_trưởng kinh_tế trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_lệ hộ nghèo trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 3 :. kiện thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn được thành_lập trên cơ_sở các điều_kiện sau đây :1. Đáp_ứng nhu_cầu tổ_chức quản_lý hành_chính nhà_nước theo lãnh_thổ. 2.Phù_hợp với quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội, quy_hoạch tổng_thể phát_triển hệ_thống đô_thị cả nước ; có quy_hoạch chung, quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 3.Đạt tiêu_chuẩn đô_thị tương_ứng quy_định tại Nghị_định này.Chương 2.TIÊU_CHUẨN THÀNH_LẬP THÀNH_PHỐ THUỘC TỈNH, THỊ_XÃ, QUẬN, PHƯỜNG, THỊ_TRẤN
10395_0
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
thành_phố thuộc tỉnh, thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương đã được phân_loại đạt tiêu_chí của đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.- Cơ_cấu và trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội đạt quy_định tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : + Cân_đối thu_chi ngân_sách : Dư + Thu_nhập bình_quân đầu người năm so với cả nước ( lần ) : 1,05 lần + Mức tăng_trưởng kinh_tế trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_lệ hộ nghèo trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế : 80% + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp nội_thành, nội_thị, thị_trấn, quận và phường : 80% 3.Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh được quy_định tại Điều 17 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : - Quy_mô dân_số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 30 điểm.- Diện_tích tự_nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 25 điểm
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 4 :.Thành_phố thuộc tỉnh Thành_phố thuộc tỉnh được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là đô_thị tỉnh_lỵ, trung_tâm tổng_hợp cấp tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu trong tỉnh hoặc đô_thị thuộc tỉnh, trung_tâm chuyên_ngành của vùng liên tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu của vùng liên tỉnh ; có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một_số lĩnh_vực đối_với vùng liên tỉnh. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại III trở lên. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 150.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thành đạt từ 6.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thành đạt từ 80% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 80 trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt các tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính_phủ về việc phân_loại đô_thị ( sau đây gọi là Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ). 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt và có từ 70% trở lên các đơn_vị hành_chính trực_thuộc có quy_định chi_tiết. 9.Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị
10395_1
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
thành_phố thuộc tỉnh, thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương đã được phân_loại đạt tiêu_chí của đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.- Cơ_cấu và trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội đạt quy_định tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : + Cân_đối thu_chi ngân_sách : Dư + Thu_nhập bình_quân đầu người năm so với cả nước ( lần ) : 1,05 lần + Mức tăng_trưởng kinh_tế trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_lệ hộ nghèo trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế : 80% + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp nội_thành, nội_thị, thị_trấn, quận và phường : 80% 3.Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh được quy_định tại Điều 17 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : - Quy_mô dân_số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 30 điểm.- Diện_tích tự_nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 25 điểm
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 5 :.Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là trung_tâm tổng_hợp hoặc chuyên_ngành, đầu_mối giao_thông, giao_lưu, có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương hoặc một tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại IV. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 50.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thị đạt từ 4.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thị đạt từ 75% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 75% trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP. 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 9.Thời_gian xây_dựng đồng_bộ từ 01 năm trở lên.
10395_1
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
thành_phố thuộc tỉnh, thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương đã được phân_loại đạt tiêu_chí của đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.- Cơ_cấu và trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội đạt quy_định tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : + Cân_đối thu_chi ngân_sách : Dư + Thu_nhập bình_quân đầu người năm so với cả nước ( lần ) : 1,05 lần + Mức tăng_trưởng kinh_tế trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_lệ hộ nghèo trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế : 80% + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp nội_thành, nội_thị, thị_trấn, quận và phường : 80% 3.Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh được quy_định tại Điều 17 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : - Quy_mô dân_số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 30 điểm.- Diện_tích tự_nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 25 điểm
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 12 :.Thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Bộ Nội_vụ tổ_chức thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn, trình Chính_phủ xem_xét, quyết_định.Chương 4.TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
10395_1
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
thành_phố thuộc tỉnh, thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương đã được phân_loại đạt tiêu_chí của đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.- Cơ_cấu và trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội đạt quy_định tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : + Cân_đối thu_chi ngân_sách : Dư + Thu_nhập bình_quân đầu người năm so với cả nước ( lần ) : 1,05 lần + Mức tăng_trưởng kinh_tế trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_lệ hộ nghèo trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế : 80% + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp nội_thành, nội_thị, thị_trấn, quận và phường : 80% 3.Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh được quy_định tại Điều 17 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : - Quy_mô dân_số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 30 điểm.- Diện_tích tự_nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 25 điểm
Nghị_quyết 15/2011/NQ-HĐND thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định .Điều 1 :.Thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định ( có Đề_án kèm theo ).
10395_1
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
thành_phố thuộc tỉnh, thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương đã được phân_loại đạt tiêu_chí của đô_thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.- Cơ_cấu và trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội đạt quy_định tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : + Cân_đối thu_chi ngân_sách : Dư + Thu_nhập bình_quân đầu người năm so với cả nước ( lần ) : 1,05 lần + Mức tăng_trưởng kinh_tế trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_lệ hộ nghèo trung_bình 3 năm gần nhất ( % ) : Đạt bình_quân của tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế : 80% + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp nội_thành, nội_thị, thị_trấn, quận và phường : 80% 3.Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh được quy_định tại Điều 17 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : - Quy_mô dân_số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 30 điểm.- Diện_tích tự_nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 25 điểm
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 3 :. kiện thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn được thành_lập trên cơ_sở các điều_kiện sau đây :1. Đáp_ứng nhu_cầu tổ_chức quản_lý hành_chính nhà_nước theo lãnh_thổ. 2.Phù_hợp với quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội, quy_hoạch tổng_thể phát_triển hệ_thống đô_thị cả nước ; có quy_hoạch chung, quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 3.Đạt tiêu_chuẩn đô_thị tương_ứng quy_định tại Nghị_định này.Chương 2.TIÊU_CHUẨN THÀNH_LẬP THÀNH_PHỐ THUỘC TỈNH, THỊ_XÃ, QUẬN, PHƯỜNG, THỊ_TRẤN
10395_1
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
: 80% + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp nội_thành, nội_thị, thị_trấn, quận và phường : 80% 3.Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh được quy_định tại Điều 17 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : - Quy_mô dân_số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 30 điểm.- Diện_tích tự_nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 25 điểm.- Số đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Có từ 10 đơn_vị hành_chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm ; trên 10 đơn_vị hành_chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn_vị hành_chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 6 điểm ; + Có tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm.- Trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội : + Tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương được tính 10 điểm.Trường_hợp chưa tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương, nếu có số thu ngân_sách địa_phương được hưởng theo phân_cấp
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 4 :.Thành_phố thuộc tỉnh Thành_phố thuộc tỉnh được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là đô_thị tỉnh_lỵ, trung_tâm tổng_hợp cấp tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu trong tỉnh hoặc đô_thị thuộc tỉnh, trung_tâm chuyên_ngành của vùng liên tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu của vùng liên tỉnh ; có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một_số lĩnh_vực đối_với vùng liên tỉnh. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại III trở lên. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 150.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thành đạt từ 6.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thành đạt từ 80% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 80 trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt các tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính_phủ về việc phân_loại đô_thị ( sau đây gọi là Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ). 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt và có từ 70% trở lên các đơn_vị hành_chính trực_thuộc có quy_định chi_tiết. 9.Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị
10395_2
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
: 80% + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp nội_thành, nội_thị, thị_trấn, quận và phường : 80% 3.Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh được quy_định tại Điều 17 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : - Quy_mô dân_số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 30 điểm.- Diện_tích tự_nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 25 điểm.- Số đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Có từ 10 đơn_vị hành_chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm ; trên 10 đơn_vị hành_chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn_vị hành_chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 6 điểm ; + Có tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm.- Trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội : + Tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương được tính 10 điểm.Trường_hợp chưa tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương, nếu có số thu ngân_sách địa_phương được hưởng theo phân_cấp
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 5 :.Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là trung_tâm tổng_hợp hoặc chuyên_ngành, đầu_mối giao_thông, giao_lưu, có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương hoặc một tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại IV. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 50.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thị đạt từ 4.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thị đạt từ 75% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 75% trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP. 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 9.Thời_gian xây_dựng đồng_bộ từ 01 năm trở lên.
10395_2
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
: 80% + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp nội_thành, nội_thị, thị_trấn, quận và phường : 80% 3.Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh được quy_định tại Điều 17 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : - Quy_mô dân_số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 30 điểm.- Diện_tích tự_nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 25 điểm.- Số đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Có từ 10 đơn_vị hành_chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm ; trên 10 đơn_vị hành_chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn_vị hành_chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 6 điểm ; + Có tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm.- Trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội : + Tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương được tính 10 điểm.Trường_hợp chưa tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương, nếu có số thu ngân_sách địa_phương được hưởng theo phân_cấp
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 12 :.Thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Bộ Nội_vụ tổ_chức thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn, trình Chính_phủ xem_xét, quyết_định.Chương 4.TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
10395_2
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
: 80% + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp nội_thành, nội_thị, thị_trấn, quận và phường : 80% 3.Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh được quy_định tại Điều 17 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : - Quy_mô dân_số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 30 điểm.- Diện_tích tự_nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 25 điểm.- Số đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Có từ 10 đơn_vị hành_chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm ; trên 10 đơn_vị hành_chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn_vị hành_chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 6 điểm ; + Có tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm.- Trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội : + Tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương được tính 10 điểm.Trường_hợp chưa tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương, nếu có số thu ngân_sách địa_phương được hưởng theo phân_cấp
Nghị_quyết 15/2011/NQ-HĐND thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định .Điều 1 :.Thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định ( có Đề_án kèm theo ).
10395_2
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
: 80% + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp nội_thành, nội_thị, thị_trấn, quận và phường : 80% 3.Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh Tiêu_chuẩn phân_loại và cách tính điểm phân_loại đơn_vị hành_chính thành_phố thuộc tỉnh được quy_định tại Điều 17 Nghị_quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ_thể như sau : - Quy_mô dân_số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 30 điểm.- Diện_tích tự_nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm ; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 25 điểm.- Số đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Có từ 10 đơn_vị hành_chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm ; trên 10 đơn_vị hành_chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn_vị hành_chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 6 điểm ; + Có tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm.- Trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội : + Tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương được tính 10 điểm.Trường_hợp chưa tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương, nếu có số thu ngân_sách địa_phương được hưởng theo phân_cấp
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 3 :. kiện thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn được thành_lập trên cơ_sở các điều_kiện sau đây :1. Đáp_ứng nhu_cầu tổ_chức quản_lý hành_chính nhà_nước theo lãnh_thổ. 2.Phù_hợp với quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội, quy_hoạch tổng_thể phát_triển hệ_thống đô_thị cả nước ; có quy_hoạch chung, quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 3.Đạt tiêu_chuẩn đô_thị tương_ứng quy_định tại Nghị_định này.Chương 2.TIÊU_CHUẨN THÀNH_LẬP THÀNH_PHỐ THUỘC TỈNH, THỊ_XÃ, QUẬN, PHƯỜNG, THỊ_TRẤN
10395_2
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
.- Số đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Có từ 10 đơn_vị hành_chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm ; trên 10 đơn_vị hành_chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn_vị hành_chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 6 điểm ; + Có tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm.- Trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội : + Tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương được tính 10 điểm.Trường_hợp chưa tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương, nếu có số thu ngân_sách địa_phương được hưởng theo phân_cấp so với tổng_chi cân_đối ngân_sách địa_phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm ; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 8 điểm ; + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động qua đào_tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 4 :.Thành_phố thuộc tỉnh Thành_phố thuộc tỉnh được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là đô_thị tỉnh_lỵ, trung_tâm tổng_hợp cấp tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu trong tỉnh hoặc đô_thị thuộc tỉnh, trung_tâm chuyên_ngành của vùng liên tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu của vùng liên tỉnh ; có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một_số lĩnh_vực đối_với vùng liên tỉnh. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại III trở lên. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 150.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thành đạt từ 6.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thành đạt từ 80% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 80 trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt các tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính_phủ về việc phân_loại đô_thị ( sau đây gọi là Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ). 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt và có từ 70% trở lên các đơn_vị hành_chính trực_thuộc có quy_định chi_tiết. 9.Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị
10395_3
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
.- Số đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Có từ 10 đơn_vị hành_chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm ; trên 10 đơn_vị hành_chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn_vị hành_chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 6 điểm ; + Có tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm.- Trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội : + Tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương được tính 10 điểm.Trường_hợp chưa tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương, nếu có số thu ngân_sách địa_phương được hưởng theo phân_cấp so với tổng_chi cân_đối ngân_sách địa_phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm ; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 8 điểm ; + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động qua đào_tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 5 :.Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là trung_tâm tổng_hợp hoặc chuyên_ngành, đầu_mối giao_thông, giao_lưu, có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương hoặc một tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại IV. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 50.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thị đạt từ 4.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thị đạt từ 75% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 75% trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP. 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 9.Thời_gian xây_dựng đồng_bộ từ 01 năm trở lên.
10395_3
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
.- Số đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Có từ 10 đơn_vị hành_chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm ; trên 10 đơn_vị hành_chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn_vị hành_chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 6 điểm ; + Có tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm.- Trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội : + Tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương được tính 10 điểm.Trường_hợp chưa tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương, nếu có số thu ngân_sách địa_phương được hưởng theo phân_cấp so với tổng_chi cân_đối ngân_sách địa_phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm ; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 8 điểm ; + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động qua đào_tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 12 :.Thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Bộ Nội_vụ tổ_chức thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn, trình Chính_phủ xem_xét, quyết_định.Chương 4.TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
10395_3
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
.- Số đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Có từ 10 đơn_vị hành_chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm ; trên 10 đơn_vị hành_chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn_vị hành_chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 6 điểm ; + Có tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm.- Trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội : + Tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương được tính 10 điểm.Trường_hợp chưa tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương, nếu có số thu ngân_sách địa_phương được hưởng theo phân_cấp so với tổng_chi cân_đối ngân_sách địa_phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm ; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 8 điểm ; + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động qua đào_tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm
Nghị_quyết 15/2011/NQ-HĐND thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định .Điều 1 :.Thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định ( có Đề_án kèm theo ).
10395_3
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
.- Số đơn_vị hành_chính trực_thuộc : + Có từ 10 đơn_vị hành_chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm ; trên 10 đơn_vị hành_chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn_vị hành_chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 6 điểm ; + Có tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị hành_chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm.- Trình_độ phát_triển kinh_tế - xã_hội : + Tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương được tính 10 điểm.Trường_hợp chưa tự cân_đối được thu, chi ngân_sách địa_phương, nếu có số thu ngân_sách địa_phương được hưởng theo phân_cấp so với tổng_chi cân_đối ngân_sách địa_phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm ; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 8 điểm ; + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động qua đào_tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 3 :. kiện thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn được thành_lập trên cơ_sở các điều_kiện sau đây :1. Đáp_ứng nhu_cầu tổ_chức quản_lý hành_chính nhà_nước theo lãnh_thổ. 2.Phù_hợp với quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội, quy_hoạch tổng_thể phát_triển hệ_thống đô_thị cả nước ; có quy_hoạch chung, quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 3.Đạt tiêu_chuẩn đô_thị tương_ứng quy_định tại Nghị_định này.Chương 2.TIÊU_CHUẨN THÀNH_LẬP THÀNH_PHỐ THUỘC TỈNH, THỊ_XÃ, QUẬN, PHƯỜNG, THỊ_TRẤN
10395_3
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
so với tổng_chi cân_đối ngân_sách địa_phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm ; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 8 điểm ; + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động qua đào_tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số đơn_vị hành_chính cấp xã đạt tiêu_chí quốc_gia về y_tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số hộ dân_cư được dùng nước_sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm ; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm.- Các yếu_tố đặc_thù : + Dân_số tạm_trú quy_đổi từ
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 4 :.Thành_phố thuộc tỉnh Thành_phố thuộc tỉnh được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là đô_thị tỉnh_lỵ, trung_tâm tổng_hợp cấp tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu trong tỉnh hoặc đô_thị thuộc tỉnh, trung_tâm chuyên_ngành của vùng liên tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu của vùng liên tỉnh ; có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một_số lĩnh_vực đối_với vùng liên tỉnh. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại III trở lên. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 150.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thành đạt từ 6.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thành đạt từ 80% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 80 trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt các tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính_phủ về việc phân_loại đô_thị ( sau đây gọi là Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ). 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt và có từ 70% trở lên các đơn_vị hành_chính trực_thuộc có quy_định chi_tiết. 9.Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị
10395_4
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
so với tổng_chi cân_đối ngân_sách địa_phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm ; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 8 điểm ; + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động qua đào_tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số đơn_vị hành_chính cấp xã đạt tiêu_chí quốc_gia về y_tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số hộ dân_cư được dùng nước_sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm ; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm.- Các yếu_tố đặc_thù : + Dân_số tạm_trú quy_đổi từ
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 5 :.Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là trung_tâm tổng_hợp hoặc chuyên_ngành, đầu_mối giao_thông, giao_lưu, có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương hoặc một tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại IV. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 50.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thị đạt từ 4.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thị đạt từ 75% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 75% trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP. 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 9.Thời_gian xây_dựng đồng_bộ từ 01 năm trở lên.
10395_4
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
so với tổng_chi cân_đối ngân_sách địa_phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm ; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 8 điểm ; + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động qua đào_tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số đơn_vị hành_chính cấp xã đạt tiêu_chí quốc_gia về y_tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số hộ dân_cư được dùng nước_sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm ; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm.- Các yếu_tố đặc_thù : + Dân_số tạm_trú quy_đổi từ
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 12 :.Thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Bộ Nội_vụ tổ_chức thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn, trình Chính_phủ xem_xét, quyết_định.Chương 4.TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
10395_4
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
so với tổng_chi cân_đối ngân_sách địa_phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm ; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 8 điểm ; + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động qua đào_tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số đơn_vị hành_chính cấp xã đạt tiêu_chí quốc_gia về y_tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số hộ dân_cư được dùng nước_sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm ; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm.- Các yếu_tố đặc_thù : + Dân_số tạm_trú quy_đổi từ
Nghị_quyết 15/2011/NQ-HĐND thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định .Điều 1 :.Thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định ( có Đề_án kèm theo ).
10395_4
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
so với tổng_chi cân_đối ngân_sách địa_phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm ; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 8 điểm ; + Tỷ_trọng công_nghiệp, xây_dựng và dịch_vụ trong cơ_cấu kinh_tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 4 điểm ; + Tỷ_lệ lao_động qua đào_tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số đơn_vị hành_chính cấp xã đạt tiêu_chí quốc_gia về y_tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số hộ dân_cư được dùng nước_sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm ; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm.- Các yếu_tố đặc_thù : + Dân_số tạm_trú quy_đổi từ
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 3 :. kiện thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn được thành_lập trên cơ_sở các điều_kiện sau đây :1. Đáp_ứng nhu_cầu tổ_chức quản_lý hành_chính nhà_nước theo lãnh_thổ. 2.Phù_hợp với quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội, quy_hoạch tổng_thể phát_triển hệ_thống đô_thị cả nước ; có quy_hoạch chung, quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 3.Đạt tiêu_chuẩn đô_thị tương_ứng quy_định tại Nghị_định này.Chương 2.TIÊU_CHUẨN THÀNH_LẬP THÀNH_PHỐ THUỘC TỈNH, THỊ_XÃ, QUẬN, PHƯỜNG, THỊ_TRẤN
10395_4
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số đơn_vị hành_chính cấp xã đạt tiêu_chí quốc_gia về y_tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số hộ dân_cư được dùng nước_sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm ; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm.- Các yếu_tố đặc_thù : + Dân_số tạm_trú quy_đổi từ 10% đến 20% so với dân_số thường_trú được tính 1 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 2 điểm ; + Thành_phố thuộc tỉnh vùng_cao được tính 1 điểm ; thành_phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm ; + Có từ 10% đến 20% đơn_vị hành_chính cấp xã có đường biên_giới quốc_gia trên đất_liền được tính 0,5 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối_đa không quá 1 điểm ; + Có từ 20% đến 30% dân_số là người dân_tộc_thiểu_số được tính 0,5 điểm ; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 1 điểm.Thanh_R@@
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 4 :.Thành_phố thuộc tỉnh Thành_phố thuộc tỉnh được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là đô_thị tỉnh_lỵ, trung_tâm tổng_hợp cấp tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu trong tỉnh hoặc đô_thị thuộc tỉnh, trung_tâm chuyên_ngành của vùng liên tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu của vùng liên tỉnh ; có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một_số lĩnh_vực đối_với vùng liên tỉnh. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại III trở lên. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 150.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thành đạt từ 6.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thành đạt từ 80% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 80 trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt các tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính_phủ về việc phân_loại đô_thị ( sau đây gọi là Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ). 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt và có từ 70% trở lên các đơn_vị hành_chính trực_thuộc có quy_định chi_tiết. 9.Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị
10395_5
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số đơn_vị hành_chính cấp xã đạt tiêu_chí quốc_gia về y_tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số hộ dân_cư được dùng nước_sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm ; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm.- Các yếu_tố đặc_thù : + Dân_số tạm_trú quy_đổi từ 10% đến 20% so với dân_số thường_trú được tính 1 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 2 điểm ; + Thành_phố thuộc tỉnh vùng_cao được tính 1 điểm ; thành_phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm ; + Có từ 10% đến 20% đơn_vị hành_chính cấp xã có đường biên_giới quốc_gia trên đất_liền được tính 0,5 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối_đa không quá 1 điểm ; + Có từ 20% đến 30% dân_số là người dân_tộc_thiểu_số được tính 0,5 điểm ; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 1 điểm.Thanh_R@@
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 5 :.Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là trung_tâm tổng_hợp hoặc chuyên_ngành, đầu_mối giao_thông, giao_lưu, có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương hoặc một tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại IV. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 50.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thị đạt từ 4.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thị đạt từ 75% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 75% trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP. 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 9.Thời_gian xây_dựng đồng_bộ từ 01 năm trở lên.
10395_5
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số đơn_vị hành_chính cấp xã đạt tiêu_chí quốc_gia về y_tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số hộ dân_cư được dùng nước_sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm ; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm.- Các yếu_tố đặc_thù : + Dân_số tạm_trú quy_đổi từ 10% đến 20% so với dân_số thường_trú được tính 1 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 2 điểm ; + Thành_phố thuộc tỉnh vùng_cao được tính 1 điểm ; thành_phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm ; + Có từ 10% đến 20% đơn_vị hành_chính cấp xã có đường biên_giới quốc_gia trên đất_liền được tính 0,5 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối_đa không quá 1 điểm ; + Có từ 20% đến 30% dân_số là người dân_tộc_thiểu_số được tính 0,5 điểm ; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 1 điểm.Thanh_R@@
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 12 :.Thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Bộ Nội_vụ tổ_chức thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn, trình Chính_phủ xem_xét, quyết_định.Chương 4.TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
10395_5
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số đơn_vị hành_chính cấp xã đạt tiêu_chí quốc_gia về y_tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số hộ dân_cư được dùng nước_sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm ; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm.- Các yếu_tố đặc_thù : + Dân_số tạm_trú quy_đổi từ 10% đến 20% so với dân_số thường_trú được tính 1 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 2 điểm ; + Thành_phố thuộc tỉnh vùng_cao được tính 1 điểm ; thành_phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm ; + Có từ 10% đến 20% đơn_vị hành_chính cấp xã có đường biên_giới quốc_gia trên đất_liền được tính 0,5 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối_đa không quá 1 điểm ; + Có từ 20% đến 30% dân_số là người dân_tộc_thiểu_số được tính 0,5 điểm ; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 1 điểm.Thanh_R@@
Nghị_quyết 15/2011/NQ-HĐND thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định .Điều 1 :.Thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định ( có Đề_án kèm theo ).
10395_5
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số đơn_vị hành_chính cấp xã đạt tiêu_chí quốc_gia về y_tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ số hộ dân_cư được dùng nước_sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm ; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm ; + Tỷ_lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm ; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối_đa không quá 3 điểm.- Các yếu_tố đặc_thù : + Dân_số tạm_trú quy_đổi từ 10% đến 20% so với dân_số thường_trú được tính 1 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 2 điểm ; + Thành_phố thuộc tỉnh vùng_cao được tính 1 điểm ; thành_phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm ; + Có từ 10% đến 20% đơn_vị hành_chính cấp xã có đường biên_giới quốc_gia trên đất_liền được tính 0,5 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối_đa không quá 1 điểm ; + Có từ 20% đến 30% dân_số là người dân_tộc_thiểu_số được tính 0,5 điểm ; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 1 điểm.Thanh_R@@
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 3 :. kiện thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn được thành_lập trên cơ_sở các điều_kiện sau đây :1. Đáp_ứng nhu_cầu tổ_chức quản_lý hành_chính nhà_nước theo lãnh_thổ. 2.Phù_hợp với quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội, quy_hoạch tổng_thể phát_triển hệ_thống đô_thị cả nước ; có quy_hoạch chung, quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 3.Đạt tiêu_chuẩn đô_thị tương_ứng quy_định tại Nghị_định này.Chương 2.TIÊU_CHUẨN THÀNH_LẬP THÀNH_PHỐ THUỘC TỈNH, THỊ_XÃ, QUẬN, PHƯỜNG, THỊ_TRẤN
10395_5
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
đến 20% so với dân_số thường_trú được tính 1 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 2 điểm ; + Thành_phố thuộc tỉnh vùng_cao được tính 1 điểm ; thành_phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm ; + Có từ 10% đến 20% đơn_vị hành_chính cấp xã có đường biên_giới quốc_gia trên đất_liền được tính 0,5 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối_đa không quá 1 điểm ; + Có từ 20% đến 30% dân_số là người dân_tộc_thiểu_số được tính 0,5 điểm ; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 1 điểm.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 4 :.Thành_phố thuộc tỉnh Thành_phố thuộc tỉnh được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là đô_thị tỉnh_lỵ, trung_tâm tổng_hợp cấp tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu trong tỉnh hoặc đô_thị thuộc tỉnh, trung_tâm chuyên_ngành của vùng liên tỉnh, đầu_mối giao_thông, giao_lưu của vùng liên tỉnh ; có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một_số lĩnh_vực đối_với vùng liên tỉnh. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại III trở lên. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 150.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thành đạt từ 6.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thành đạt từ 80% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 80 trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt các tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính_phủ về việc phân_loại đô_thị ( sau đây gọi là Nghị_định số 42/2009/NĐ CP ). 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt và có từ 70% trở lên các đơn_vị hành_chính trực_thuộc có quy_định chi_tiết. 9.Tỷ_lệ số phường trên tổng_số đơn_vị
10395_6
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
đến 20% so với dân_số thường_trú được tính 1 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 2 điểm ; + Thành_phố thuộc tỉnh vùng_cao được tính 1 điểm ; thành_phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm ; + Có từ 10% đến 20% đơn_vị hành_chính cấp xã có đường biên_giới quốc_gia trên đất_liền được tính 0,5 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối_đa không quá 1 điểm ; + Có từ 20% đến 30% dân_số là người dân_tộc_thiểu_số được tính 0,5 điểm ; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 1 điểm.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 5 :.Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương Thị_xã thuộc tỉnh, thị_xã thuộc thành_phố trực_thuộc Trung_ương được thành_lập khi đạt các tiêu_chuẩn sau đây :1. Chức_năng đô_thị : là trung_tâm tổng_hợp hoặc chuyên_ngành, đầu_mối giao_thông, giao_lưu, có vai_trò thúc_đẩy phát_triển kinh_tế xã_hội của một vùng trong tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương hoặc một tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương. 2.Đã được cấp có thẩm_quyền công_nhận là đô_thị loại IV. 3.Quy_mô dân_số đạt từ 50.000 người trở lên. 4.Mật_độ dân_số khu_vực nội_thị đạt từ 4.000 người / km2 trở lên. 5.Tỷ_lệ lao_động phi nông_nghiệp khu_vực nội_thị đạt từ 75% trở lên so với tổng_số lao_động. 6.Tỷ_trọng công_nghiệp xây_dựng và thương_mại dịch_vụ du_lịch trong cơ_cấu kinh_tế đạt từ 75% trở lên. 7.Hệ_thống các công_trình hạ_tầng đô_thị đạt tiêu_chuẩn quy_định tại khoản 5 Nghị_định số 42/2009/NĐ CP. 8.Có quy_hoạch chung đô_thị được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 9.Thời_gian xây_dựng đồng_bộ từ 01 năm trở lên.
10395_6
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
đến 20% so với dân_số thường_trú được tính 1 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 2 điểm ; + Thành_phố thuộc tỉnh vùng_cao được tính 1 điểm ; thành_phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm ; + Có từ 10% đến 20% đơn_vị hành_chính cấp xã có đường biên_giới quốc_gia trên đất_liền được tính 0,5 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối_đa không quá 1 điểm ; + Có từ 20% đến 30% dân_số là người dân_tộc_thiểu_số được tính 0,5 điểm ; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 1 điểm.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 12 :.Thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Bộ Nội_vụ tổ_chức thẩm_định hồ_sơ thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn, trình Chính_phủ xem_xét, quyết_định.Chương 4.TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
10395_6
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
đến 20% so với dân_số thường_trú được tính 1 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 2 điểm ; + Thành_phố thuộc tỉnh vùng_cao được tính 1 điểm ; thành_phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm ; + Có từ 10% đến 20% đơn_vị hành_chính cấp xã có đường biên_giới quốc_gia trên đất_liền được tính 0,5 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối_đa không quá 1 điểm ; + Có từ 20% đến 30% dân_số là người dân_tộc_thiểu_số được tính 0,5 điểm ; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 1 điểm.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_quyết 15/2011/NQ-HĐND thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định .Điều 1 :.Thông_qua Đề_án đề_nghị công_nhận thành_phố Nam_Định là đô_thị loại I trực_thuộc tỉnh Nam_Định ( có Đề_án kèm theo ).
10395_6
1 . Thế_nào là thành_phố trực_thuộc tỉnh ?
đến 20% so với dân_số thường_trú được tính 1 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 2 điểm ; + Thành_phố thuộc tỉnh vùng_cao được tính 1 điểm ; thành_phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm ; + Có từ 10% đến 20% đơn_vị hành_chính cấp xã có đường biên_giới quốc_gia trên đất_liền được tính 0,5 điểm ; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối_đa không quá 1 điểm ; + Có từ 20% đến 30% dân_số là người dân_tộc_thiểu_số được tính 0,5 điểm ; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối_đa không quá 1 điểm.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_định 62/2011/NĐ-CP về thành_lập thành_phố thuộc tỉnh , thị_xã , quận , phường , thị_trấn .Điều 3 :. kiện thành_lập thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn Thành_phố thuộc tỉnh, thị_xã, quận, phường, thị_trấn được thành_lập trên cơ_sở các điều_kiện sau đây :1. Đáp_ứng nhu_cầu tổ_chức quản_lý hành_chính nhà_nước theo lãnh_thổ. 2.Phù_hợp với quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội, quy_hoạch tổng_thể phát_triển hệ_thống đô_thị cả nước ; có quy_hoạch chung, quy_hoạch phân_khu và quy_hoạch chi_tiết đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 3.Đạt tiêu_chuẩn đô_thị tương_ứng quy_định tại Nghị_định này.Chương 2.TIÊU_CHUẨN THÀNH_LẬP THÀNH_PHỐ THUỘC TỈNH, THỊ_XÃ, QUẬN, PHƯỜNG, THỊ_TRẤN
10395_6
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
Căn_cứ vào Điều 31 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP quy_định như sau : Chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư 1.Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng có trách_nhiệm lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của từng dự_án theo quy_định sau đây : a ) Đối_với các khoản chi đã có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá do cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền quy_định thì thực_hiện theo quy_định hiện_hành ; b ) Đối_với các khoản chi chưa có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá thì lập dự_toán theo thực_tế cho phù_hợp với đặc_điểm của từng dự_án và thực_tế ở địa_phương ; c ) Chi in_ấn tài_liệu, văn_phòng_phẩm, xăng xe, hậu_cần phục_vụ và các khoản phục_vụ cho bộ_máy quản_lý được tính theo nhu_cầu thực_tế của từng dự_án. 2.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng được trích không quá 2% tổng_số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án.Đối_với các dự_án thực_hiện trên các địa_bàn có điều_kiện kinh_tế - xã_hội khó_khăn hoặc đặc_biệt khó_khăn, dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến hoặc trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế kiểm_đếm thì tổ_chức được giao thực_hiện công_tác bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được lập dự_toán kinh_phí tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của dự_án theo khối_lượng công_việc thực_tế, không khống_chế mức trích 2%.Cơ_quan có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư cho từng dự_án theo quy_định của pháp_luật. 3
Quyết_định 1775/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích_lập , sử_dụng , quyết_toán kinh_phí và mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Hà_Giang .Điều 1 :85% trả cho Doanh_nghiệp hoặc Quỹ đầu_tư phát_triển đất và bảo_lãnh tín_dụng theo hợp_đồng ; 15% chi cho các công_việc thuộc thầm quyền của cơ_quan_hành_chính nhà_nước. 2% chi cho thẩm_định dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện phương_án bồi_thường, hỗ_trợ tái định_cư của Phòng Tài_chính Kế_hoạch. 23% chi_phí cho việc thẩm_định phương_án bồi_thường hỗ_trợ tái đinh cư của Hội_đồng thẩm_định hoặc tổ thẩm_định huyện ( bao_gồm cả chi_phí cho việc phê_duyệt của UBND cấp huyện ). 4.Tổ_chức được giao thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư căn_cứ dự_toán được phê_duyệt và mức trích quy_định tại khoản 3 này có trách_nhiệm chuyển chi_phí cho các tổ_chức thực_hiện nhiệm_vụ theo thẩm_quyền.
10396_0
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
Căn_cứ vào Điều 31 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP quy_định như sau : Chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư 1.Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng có trách_nhiệm lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của từng dự_án theo quy_định sau đây : a ) Đối_với các khoản chi đã có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá do cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền quy_định thì thực_hiện theo quy_định hiện_hành ; b ) Đối_với các khoản chi chưa có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá thì lập dự_toán theo thực_tế cho phù_hợp với đặc_điểm của từng dự_án và thực_tế ở địa_phương ; c ) Chi in_ấn tài_liệu, văn_phòng_phẩm, xăng xe, hậu_cần phục_vụ và các khoản phục_vụ cho bộ_máy quản_lý được tính theo nhu_cầu thực_tế của từng dự_án. 2.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng được trích không quá 2% tổng_số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án.Đối_với các dự_án thực_hiện trên các địa_bàn có điều_kiện kinh_tế - xã_hội khó_khăn hoặc đặc_biệt khó_khăn, dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến hoặc trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế kiểm_đếm thì tổ_chức được giao thực_hiện công_tác bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được lập dự_toán kinh_phí tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của dự_án theo khối_lượng công_việc thực_tế, không khống_chế mức trích 2%.Cơ_quan có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư cho từng dự_án theo quy_định của pháp_luật. 3
Quyết_định 16/2011/QĐ-UBND Quy_định việc lập dự_toán , sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Gia_lai do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Lập dự_toán.Cùng với việc lập phương_án bồi_thường tổng_thể, Tổ_chức được giao thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư căn_cứ vào nội_dung chi và mức chi đã được quy_định ở và 5 tại quy_định này và khối_lượng công_việc dự_kiến phát_sinh để lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư gửi cơ_quan Tài_chính cùng cấp thẩm_định để trình Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phê_duyệt.Trường_hợp phải triển_khai ngay các công_việc về bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư mà dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư của dự_án, tiểu dự_án chưa được phê_duyệt, tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư được phép tạm_ứng kinh_phí từ chủ đầu_tư dự_án, tiểu dự_án để chi cho các công_việc phải thực_hiện.
10396_0
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
Căn_cứ vào Điều 31 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP quy_định như sau : Chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư 1.Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng có trách_nhiệm lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của từng dự_án theo quy_định sau đây : a ) Đối_với các khoản chi đã có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá do cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền quy_định thì thực_hiện theo quy_định hiện_hành ; b ) Đối_với các khoản chi chưa có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá thì lập dự_toán theo thực_tế cho phù_hợp với đặc_điểm của từng dự_án và thực_tế ở địa_phương ; c ) Chi in_ấn tài_liệu, văn_phòng_phẩm, xăng xe, hậu_cần phục_vụ và các khoản phục_vụ cho bộ_máy quản_lý được tính theo nhu_cầu thực_tế của từng dự_án. 2.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng được trích không quá 2% tổng_số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án.Đối_với các dự_án thực_hiện trên các địa_bàn có điều_kiện kinh_tế - xã_hội khó_khăn hoặc đặc_biệt khó_khăn, dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến hoặc trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế kiểm_đếm thì tổ_chức được giao thực_hiện công_tác bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được lập dự_toán kinh_phí tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của dự_án theo khối_lượng công_việc thực_tế, không khống_chế mức trích 2%.Cơ_quan có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư cho từng dự_án theo quy_định của pháp_luật. 3
Quyết_định 1775/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích_lập , sử_dụng , quyết_toán kinh_phí và mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Hà_Giang .Điều 2 :.Quy_định mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện, bồi_thường, hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất.Đối_với các khoản chi nhà_nước chưa có tiêu_chuẩn, định_mức như công_tác hội_họp, công_tác tuyên_truyền, vận_động, phổ_biến quyết_định thu_hồi đất ; khảo_sát điều_tra tình_hình kinh_tế xã_hội, thực_trạng đất_đai, tài_sản ; kiểm_kê, đánh_giá đất_đai, hoa_màu, nhà ở, vật kiến_trúc ; lập, thẩm_định và phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư ; giải_quyết những vướng_mắc trong công_tác bồi_thường, công_tác chi_trả bồi_thường, công_tác cưỡng_chế thi_hành quyết_định bồi_thường ( nếu có ) thì tuỳ theo số kinh_phí được trích của từng dự_án, Chủ_tịch Hội_đồng bồi_thường quyết_định mức chi cụ_thể cho từng nội_dung chi, nhưng tối_đa không quá các mức sau :1. Hỗ_trợ tiền ăn và bồi_dưỡng làm_việc đối_với công_tác ngoại nghiệp bao_gồm : Kiểm_kê, đánh_giá đất_đai, tài_sản thực_tế bị thiệt_hại của người bị thu_hồi đất.Mức chi : a ) Đối_với thành_viên chính_thức : 100.000 đ / người / ngày thực_tế làm_việc. b ) Đối_với thành_viên mời dự ( nếu có ) : 80.000 đ / người / ngày thực_tế làm_việc.Trường_hợp địa_điểm thực_hiện nhiệm_vụ bồi_thường trên 10 km trở lên, không đi về được trong ngày thì
10396_0
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
Căn_cứ vào Điều 31 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP quy_định như sau : Chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư 1.Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng có trách_nhiệm lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của từng dự_án theo quy_định sau đây : a ) Đối_với các khoản chi đã có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá do cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền quy_định thì thực_hiện theo quy_định hiện_hành ; b ) Đối_với các khoản chi chưa có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá thì lập dự_toán theo thực_tế cho phù_hợp với đặc_điểm của từng dự_án và thực_tế ở địa_phương ; c ) Chi in_ấn tài_liệu, văn_phòng_phẩm, xăng xe, hậu_cần phục_vụ và các khoản phục_vụ cho bộ_máy quản_lý được tính theo nhu_cầu thực_tế của từng dự_án. 2.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng được trích không quá 2% tổng_số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án.Đối_với các dự_án thực_hiện trên các địa_bàn có điều_kiện kinh_tế - xã_hội khó_khăn hoặc đặc_biệt khó_khăn, dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến hoặc trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế kiểm_đếm thì tổ_chức được giao thực_hiện công_tác bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được lập dự_toán kinh_phí tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của dự_án theo khối_lượng công_việc thực_tế, không khống_chế mức trích 2%.Cơ_quan có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư cho từng dự_án theo quy_định của pháp_luật. 3
Quyết_định 16/2011/QĐ-UBND Quy_định việc lập dự_toán , sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Gia_lai do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :.Mức chi cho công_tác tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư : Mức chi đối_với một_số nội_dung chi chưa có định_mức quy_định.Stt_Nội dung ĐVT Mức chi tối_đa 1 Chi tuyên_truyền, phổ_biến, vận_động trong công_tác bồi_thường. đồng / ngày / người 50.000 2 Chi cho công_tác kiểm_kê đánh_giá đất_đai và tài_sản bị thiệt_hại. đồng / hồ_sơ 50.000 3 Chi cho việc hướng_dẫn thực_hiện chính_sách bồi_thường, giải_quyết các vướng_mắc khó_khăn trong công_tác bồi_thường đồng / ngày / người 50.000 4 Chi thẩm_định phương_án bồi_thường. đồng / hồ_sơ 50.000 Mức chi trên áp_dụng để chi cho các đối_tượng có tham_gia trong công_tác bồi_thường.Đây là định_mức chi tối_đa được trích trong nguồn kinh_phí 2%, tuỳ theo tình_hình kinh_phí, mức_độ phức_tạp của từng dự_án mà Thủ_trưởng đơn_vị làm công_tác bồi_thường quyết_định mức chi cụ_thể trên cơ_sở thẩm_định và phê_duyệt của cơ_quan có thẩm_quyền. 2.Đối_với các khoản chi đã có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá do cơ_quan Nhà_nước có thẩm_quyền quy_định thì thực_hiện theo quy_định hiện_hành.Chương_III_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
10396_0
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
Căn_cứ vào Điều 31 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP quy_định như sau : Chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư 1.Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng có trách_nhiệm lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của từng dự_án theo quy_định sau đây : a ) Đối_với các khoản chi đã có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá do cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền quy_định thì thực_hiện theo quy_định hiện_hành ; b ) Đối_với các khoản chi chưa có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá thì lập dự_toán theo thực_tế cho phù_hợp với đặc_điểm của từng dự_án và thực_tế ở địa_phương ; c ) Chi in_ấn tài_liệu, văn_phòng_phẩm, xăng xe, hậu_cần phục_vụ và các khoản phục_vụ cho bộ_máy quản_lý được tính theo nhu_cầu thực_tế của từng dự_án. 2.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng được trích không quá 2% tổng_số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án.Đối_với các dự_án thực_hiện trên các địa_bàn có điều_kiện kinh_tế - xã_hội khó_khăn hoặc đặc_biệt khó_khăn, dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến hoặc trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế kiểm_đếm thì tổ_chức được giao thực_hiện công_tác bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được lập dự_toán kinh_phí tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của dự_án theo khối_lượng công_việc thực_tế, không khống_chế mức trích 2%.Cơ_quan có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư cho từng dự_án theo quy_định của pháp_luật. 3
Quyết_định 16/2011/QĐ-UBND Quy_định việc lập dự_toán , sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Gia_lai do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất được trích 2% tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án, tiểu dự_án ( bao_gồm cả những dự_án, tiểu dự_án thực_hiện trên địa_bàn có điều_kiện kinh_tế xã_hội khó_khăn, đặc_biệt khó_khăn ; dự_án, tiểu dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến )
10396_0
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
nhu_cầu thực_tế của từng dự_án. 2.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng được trích không quá 2% tổng_số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án.Đối_với các dự_án thực_hiện trên các địa_bàn có điều_kiện kinh_tế - xã_hội khó_khăn hoặc đặc_biệt khó_khăn, dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến hoặc trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế kiểm_đếm thì tổ_chức được giao thực_hiện công_tác bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được lập dự_toán kinh_phí tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của dự_án theo khối_lượng công_việc thực_tế, không khống_chế mức trích 2%.Cơ_quan có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư cho từng dự_án theo quy_định của pháp_luật. 3.Trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất thì Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế trình cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định.Việc bố_trí kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất như sau : a ) Đối_với trường_hợp giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh_phí này được bố_trí và hạch_toán vào vốn đầu_tư của dự_án ; b ) Đối_với trường_hợp nhà_nước thực_hiện thu_hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông_qua hình_thức đấu_giá thì khoản kinh_phí này được ứng từ Quỹ phát_triển đất ; c ) Đối_với trường_hợp nhà_đầu_tư tự_nguyện ứng tiền
Quyết_định 1775/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích_lập , sử_dụng , quyết_toán kinh_phí và mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Hà_Giang .Điều 1 :85% trả cho Doanh_nghiệp hoặc Quỹ đầu_tư phát_triển đất và bảo_lãnh tín_dụng theo hợp_đồng ; 15% chi cho các công_việc thuộc thầm quyền của cơ_quan_hành_chính nhà_nước. 2% chi cho thẩm_định dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện phương_án bồi_thường, hỗ_trợ tái định_cư của Phòng Tài_chính Kế_hoạch. 23% chi_phí cho việc thẩm_định phương_án bồi_thường hỗ_trợ tái đinh cư của Hội_đồng thẩm_định hoặc tổ thẩm_định huyện ( bao_gồm cả chi_phí cho việc phê_duyệt của UBND cấp huyện ). 4.Tổ_chức được giao thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư căn_cứ dự_toán được phê_duyệt và mức trích quy_định tại khoản 3 này có trách_nhiệm chuyển chi_phí cho các tổ_chức thực_hiện nhiệm_vụ theo thẩm_quyền.
10396_1
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
nhu_cầu thực_tế của từng dự_án. 2.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng được trích không quá 2% tổng_số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án.Đối_với các dự_án thực_hiện trên các địa_bàn có điều_kiện kinh_tế - xã_hội khó_khăn hoặc đặc_biệt khó_khăn, dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến hoặc trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế kiểm_đếm thì tổ_chức được giao thực_hiện công_tác bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được lập dự_toán kinh_phí tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của dự_án theo khối_lượng công_việc thực_tế, không khống_chế mức trích 2%.Cơ_quan có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư cho từng dự_án theo quy_định của pháp_luật. 3.Trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất thì Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế trình cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định.Việc bố_trí kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất như sau : a ) Đối_với trường_hợp giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh_phí này được bố_trí và hạch_toán vào vốn đầu_tư của dự_án ; b ) Đối_với trường_hợp nhà_nước thực_hiện thu_hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông_qua hình_thức đấu_giá thì khoản kinh_phí này được ứng từ Quỹ phát_triển đất ; c ) Đối_với trường_hợp nhà_đầu_tư tự_nguyện ứng tiền
Quyết_định 16/2011/QĐ-UBND Quy_định việc lập dự_toán , sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Gia_lai do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Lập dự_toán.Cùng với việc lập phương_án bồi_thường tổng_thể, Tổ_chức được giao thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư căn_cứ vào nội_dung chi và mức chi đã được quy_định ở và 5 tại quy_định này và khối_lượng công_việc dự_kiến phát_sinh để lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư gửi cơ_quan Tài_chính cùng cấp thẩm_định để trình Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phê_duyệt.Trường_hợp phải triển_khai ngay các công_việc về bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư mà dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư của dự_án, tiểu dự_án chưa được phê_duyệt, tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư được phép tạm_ứng kinh_phí từ chủ đầu_tư dự_án, tiểu dự_án để chi cho các công_việc phải thực_hiện.
10396_1
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
nhu_cầu thực_tế của từng dự_án. 2.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng được trích không quá 2% tổng_số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án.Đối_với các dự_án thực_hiện trên các địa_bàn có điều_kiện kinh_tế - xã_hội khó_khăn hoặc đặc_biệt khó_khăn, dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến hoặc trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế kiểm_đếm thì tổ_chức được giao thực_hiện công_tác bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được lập dự_toán kinh_phí tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của dự_án theo khối_lượng công_việc thực_tế, không khống_chế mức trích 2%.Cơ_quan có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư cho từng dự_án theo quy_định của pháp_luật. 3.Trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất thì Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế trình cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định.Việc bố_trí kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất như sau : a ) Đối_với trường_hợp giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh_phí này được bố_trí và hạch_toán vào vốn đầu_tư của dự_án ; b ) Đối_với trường_hợp nhà_nước thực_hiện thu_hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông_qua hình_thức đấu_giá thì khoản kinh_phí này được ứng từ Quỹ phát_triển đất ; c ) Đối_với trường_hợp nhà_đầu_tư tự_nguyện ứng tiền
Quyết_định 1775/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích_lập , sử_dụng , quyết_toán kinh_phí và mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Hà_Giang .Điều 2 :.Quy_định mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện, bồi_thường, hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất.Đối_với các khoản chi nhà_nước chưa có tiêu_chuẩn, định_mức như công_tác hội_họp, công_tác tuyên_truyền, vận_động, phổ_biến quyết_định thu_hồi đất ; khảo_sát điều_tra tình_hình kinh_tế xã_hội, thực_trạng đất_đai, tài_sản ; kiểm_kê, đánh_giá đất_đai, hoa_màu, nhà ở, vật kiến_trúc ; lập, thẩm_định và phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư ; giải_quyết những vướng_mắc trong công_tác bồi_thường, công_tác chi_trả bồi_thường, công_tác cưỡng_chế thi_hành quyết_định bồi_thường ( nếu có ) thì tuỳ theo số kinh_phí được trích của từng dự_án, Chủ_tịch Hội_đồng bồi_thường quyết_định mức chi cụ_thể cho từng nội_dung chi, nhưng tối_đa không quá các mức sau :1. Hỗ_trợ tiền ăn và bồi_dưỡng làm_việc đối_với công_tác ngoại nghiệp bao_gồm : Kiểm_kê, đánh_giá đất_đai, tài_sản thực_tế bị thiệt_hại của người bị thu_hồi đất.Mức chi : a ) Đối_với thành_viên chính_thức : 100.000 đ / người / ngày thực_tế làm_việc. b ) Đối_với thành_viên mời dự ( nếu có ) : 80.000 đ / người / ngày thực_tế làm_việc.Trường_hợp địa_điểm thực_hiện nhiệm_vụ bồi_thường trên 10 km trở lên, không đi về được trong ngày thì
10396_1
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
nhu_cầu thực_tế của từng dự_án. 2.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng được trích không quá 2% tổng_số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án.Đối_với các dự_án thực_hiện trên các địa_bàn có điều_kiện kinh_tế - xã_hội khó_khăn hoặc đặc_biệt khó_khăn, dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến hoặc trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế kiểm_đếm thì tổ_chức được giao thực_hiện công_tác bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được lập dự_toán kinh_phí tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của dự_án theo khối_lượng công_việc thực_tế, không khống_chế mức trích 2%.Cơ_quan có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư cho từng dự_án theo quy_định của pháp_luật. 3.Trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất thì Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế trình cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định.Việc bố_trí kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất như sau : a ) Đối_với trường_hợp giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh_phí này được bố_trí và hạch_toán vào vốn đầu_tư của dự_án ; b ) Đối_với trường_hợp nhà_nước thực_hiện thu_hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông_qua hình_thức đấu_giá thì khoản kinh_phí này được ứng từ Quỹ phát_triển đất ; c ) Đối_với trường_hợp nhà_đầu_tư tự_nguyện ứng tiền
Quyết_định 16/2011/QĐ-UBND Quy_định việc lập dự_toán , sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Gia_lai do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :.Mức chi cho công_tác tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư : Mức chi đối_với một_số nội_dung chi chưa có định_mức quy_định.Stt_Nội dung ĐVT Mức chi tối_đa 1 Chi tuyên_truyền, phổ_biến, vận_động trong công_tác bồi_thường. đồng / ngày / người 50.000 2 Chi cho công_tác kiểm_kê đánh_giá đất_đai và tài_sản bị thiệt_hại. đồng / hồ_sơ 50.000 3 Chi cho việc hướng_dẫn thực_hiện chính_sách bồi_thường, giải_quyết các vướng_mắc khó_khăn trong công_tác bồi_thường đồng / ngày / người 50.000 4 Chi thẩm_định phương_án bồi_thường. đồng / hồ_sơ 50.000 Mức chi trên áp_dụng để chi cho các đối_tượng có tham_gia trong công_tác bồi_thường.Đây là định_mức chi tối_đa được trích trong nguồn kinh_phí 2%, tuỳ theo tình_hình kinh_phí, mức_độ phức_tạp của từng dự_án mà Thủ_trưởng đơn_vị làm công_tác bồi_thường quyết_định mức chi cụ_thể trên cơ_sở thẩm_định và phê_duyệt của cơ_quan có thẩm_quyền. 2.Đối_với các khoản chi đã có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá do cơ_quan Nhà_nước có thẩm_quyền quy_định thì thực_hiện theo quy_định hiện_hành.Chương_III_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
10396_1
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
nhu_cầu thực_tế của từng dự_án. 2.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng được trích không quá 2% tổng_số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án.Đối_với các dự_án thực_hiện trên các địa_bàn có điều_kiện kinh_tế - xã_hội khó_khăn hoặc đặc_biệt khó_khăn, dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến hoặc trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế kiểm_đếm thì tổ_chức được giao thực_hiện công_tác bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được lập dự_toán kinh_phí tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư của dự_án theo khối_lượng công_việc thực_tế, không khống_chế mức trích 2%.Cơ_quan có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư cho từng dự_án theo quy_định của pháp_luật. 3.Trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất thì Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế trình cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định.Việc bố_trí kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất như sau : a ) Đối_với trường_hợp giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh_phí này được bố_trí và hạch_toán vào vốn đầu_tư của dự_án ; b ) Đối_với trường_hợp nhà_nước thực_hiện thu_hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông_qua hình_thức đấu_giá thì khoản kinh_phí này được ứng từ Quỹ phát_triển đất ; c ) Đối_với trường_hợp nhà_đầu_tư tự_nguyện ứng tiền
Quyết_định 16/2011/QĐ-UBND Quy_định việc lập dự_toán , sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Gia_lai do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất được trích 2% tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án, tiểu dự_án ( bao_gồm cả những dự_án, tiểu dự_án thực_hiện trên địa_bàn có điều_kiện kinh_tế xã_hội khó_khăn, đặc_biệt khó_khăn ; dự_án, tiểu dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến )
10396_1
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
Trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất thì Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế trình cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định.Việc bố_trí kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất như sau : a ) Đối_với trường_hợp giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh_phí này được bố_trí và hạch_toán vào vốn đầu_tư của dự_án ; b ) Đối_với trường_hợp nhà_nước thực_hiện thu_hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông_qua hình_thức đấu_giá thì khoản kinh_phí này được ứng từ Quỹ phát_triển đất ; c ) Đối_với trường_hợp nhà_đầu_tư tự_nguyện ứng tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư ( trong đó có khoản kinh_phí thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất ) thì khoản kinh_phí này được trừ vào số tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. 4.Bộ Tài_chính hướng_dẫn việc lập dự_toán, sử_dụng và thanh quyết_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư.Theo đó, tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng có trách_nhiệm lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư trong 3 trường_hợp nêu trên.
Quyết_định 1775/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích_lập , sử_dụng , quyết_toán kinh_phí và mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Hà_Giang .Điều 1 :85% trả cho Doanh_nghiệp hoặc Quỹ đầu_tư phát_triển đất và bảo_lãnh tín_dụng theo hợp_đồng ; 15% chi cho các công_việc thuộc thầm quyền của cơ_quan_hành_chính nhà_nước. 2% chi cho thẩm_định dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện phương_án bồi_thường, hỗ_trợ tái định_cư của Phòng Tài_chính Kế_hoạch. 23% chi_phí cho việc thẩm_định phương_án bồi_thường hỗ_trợ tái đinh cư của Hội_đồng thẩm_định hoặc tổ thẩm_định huyện ( bao_gồm cả chi_phí cho việc phê_duyệt của UBND cấp huyện ). 4.Tổ_chức được giao thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư căn_cứ dự_toán được phê_duyệt và mức trích quy_định tại khoản 3 này có trách_nhiệm chuyển chi_phí cho các tổ_chức thực_hiện nhiệm_vụ theo thẩm_quyền.
10396_2
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
Trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất thì Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế trình cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định.Việc bố_trí kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất như sau : a ) Đối_với trường_hợp giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh_phí này được bố_trí và hạch_toán vào vốn đầu_tư của dự_án ; b ) Đối_với trường_hợp nhà_nước thực_hiện thu_hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông_qua hình_thức đấu_giá thì khoản kinh_phí này được ứng từ Quỹ phát_triển đất ; c ) Đối_với trường_hợp nhà_đầu_tư tự_nguyện ứng tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư ( trong đó có khoản kinh_phí thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất ) thì khoản kinh_phí này được trừ vào số tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. 4.Bộ Tài_chính hướng_dẫn việc lập dự_toán, sử_dụng và thanh quyết_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư.Theo đó, tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng có trách_nhiệm lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư trong 3 trường_hợp nêu trên.
Quyết_định 16/2011/QĐ-UBND Quy_định việc lập dự_toán , sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Gia_lai do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Lập dự_toán.Cùng với việc lập phương_án bồi_thường tổng_thể, Tổ_chức được giao thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư căn_cứ vào nội_dung chi và mức chi đã được quy_định ở và 5 tại quy_định này và khối_lượng công_việc dự_kiến phát_sinh để lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư gửi cơ_quan Tài_chính cùng cấp thẩm_định để trình Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp phê_duyệt.Trường_hợp phải triển_khai ngay các công_việc về bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư mà dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư của dự_án, tiểu dự_án chưa được phê_duyệt, tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư được phép tạm_ứng kinh_phí từ chủ đầu_tư dự_án, tiểu dự_án để chi cho các công_việc phải thực_hiện.
10396_2
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
Trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất thì Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế trình cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định.Việc bố_trí kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất như sau : a ) Đối_với trường_hợp giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh_phí này được bố_trí và hạch_toán vào vốn đầu_tư của dự_án ; b ) Đối_với trường_hợp nhà_nước thực_hiện thu_hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông_qua hình_thức đấu_giá thì khoản kinh_phí này được ứng từ Quỹ phát_triển đất ; c ) Đối_với trường_hợp nhà_đầu_tư tự_nguyện ứng tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư ( trong đó có khoản kinh_phí thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất ) thì khoản kinh_phí này được trừ vào số tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. 4.Bộ Tài_chính hướng_dẫn việc lập dự_toán, sử_dụng và thanh quyết_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư.Theo đó, tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng có trách_nhiệm lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư trong 3 trường_hợp nêu trên.
Quyết_định 1775/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích_lập , sử_dụng , quyết_toán kinh_phí và mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Hà_Giang .Điều 2 :.Quy_định mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện, bồi_thường, hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất.Đối_với các khoản chi nhà_nước chưa có tiêu_chuẩn, định_mức như công_tác hội_họp, công_tác tuyên_truyền, vận_động, phổ_biến quyết_định thu_hồi đất ; khảo_sát điều_tra tình_hình kinh_tế xã_hội, thực_trạng đất_đai, tài_sản ; kiểm_kê, đánh_giá đất_đai, hoa_màu, nhà ở, vật kiến_trúc ; lập, thẩm_định và phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư ; giải_quyết những vướng_mắc trong công_tác bồi_thường, công_tác chi_trả bồi_thường, công_tác cưỡng_chế thi_hành quyết_định bồi_thường ( nếu có ) thì tuỳ theo số kinh_phí được trích của từng dự_án, Chủ_tịch Hội_đồng bồi_thường quyết_định mức chi cụ_thể cho từng nội_dung chi, nhưng tối_đa không quá các mức sau :1. Hỗ_trợ tiền ăn và bồi_dưỡng làm_việc đối_với công_tác ngoại nghiệp bao_gồm : Kiểm_kê, đánh_giá đất_đai, tài_sản thực_tế bị thiệt_hại của người bị thu_hồi đất.Mức chi : a ) Đối_với thành_viên chính_thức : 100.000 đ / người / ngày thực_tế làm_việc. b ) Đối_với thành_viên mời dự ( nếu có ) : 80.000 đ / người / ngày thực_tế làm_việc.Trường_hợp địa_điểm thực_hiện nhiệm_vụ bồi_thường trên 10 km trở lên, không đi về được trong ngày thì
10396_2
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
Trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất thì Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế trình cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định.Việc bố_trí kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất như sau : a ) Đối_với trường_hợp giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh_phí này được bố_trí và hạch_toán vào vốn đầu_tư của dự_án ; b ) Đối_với trường_hợp nhà_nước thực_hiện thu_hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông_qua hình_thức đấu_giá thì khoản kinh_phí này được ứng từ Quỹ phát_triển đất ; c ) Đối_với trường_hợp nhà_đầu_tư tự_nguyện ứng tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư ( trong đó có khoản kinh_phí thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất ) thì khoản kinh_phí này được trừ vào số tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. 4.Bộ Tài_chính hướng_dẫn việc lập dự_toán, sử_dụng và thanh quyết_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư.Theo đó, tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng có trách_nhiệm lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư trong 3 trường_hợp nêu trên.
Quyết_định 16/2011/QĐ-UBND Quy_định việc lập dự_toán , sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Gia_lai do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :.Mức chi cho công_tác tổ_chức bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư : Mức chi đối_với một_số nội_dung chi chưa có định_mức quy_định.Stt_Nội dung ĐVT Mức chi tối_đa 1 Chi tuyên_truyền, phổ_biến, vận_động trong công_tác bồi_thường. đồng / ngày / người 50.000 2 Chi cho công_tác kiểm_kê đánh_giá đất_đai và tài_sản bị thiệt_hại. đồng / hồ_sơ 50.000 3 Chi cho việc hướng_dẫn thực_hiện chính_sách bồi_thường, giải_quyết các vướng_mắc khó_khăn trong công_tác bồi_thường đồng / ngày / người 50.000 4 Chi thẩm_định phương_án bồi_thường. đồng / hồ_sơ 50.000 Mức chi trên áp_dụng để chi cho các đối_tượng có tham_gia trong công_tác bồi_thường.Đây là định_mức chi tối_đa được trích trong nguồn kinh_phí 2%, tuỳ theo tình_hình kinh_phí, mức_độ phức_tạp của từng dự_án mà Thủ_trưởng đơn_vị làm công_tác bồi_thường quyết_định mức chi cụ_thể trên cơ_sở thẩm_định và phê_duyệt của cơ_quan có thẩm_quyền. 2.Đối_với các khoản chi đã có định_mức, tiêu_chuẩn, đơn_giá do cơ_quan Nhà_nước có thẩm_quyền quy_định thì thực_hiện theo quy_định hiện_hành.Chương_III_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
10396_2
Cơ_quan nào phải lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư ?
Trường_hợp phải thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất thì Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng lập dự_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế trình cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư quyết_định.Việc bố_trí kinh_phí tổ_chức thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất như sau : a ) Đối_với trường_hợp giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh_phí này được bố_trí và hạch_toán vào vốn đầu_tư của dự_án ; b ) Đối_với trường_hợp nhà_nước thực_hiện thu_hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông_qua hình_thức đấu_giá thì khoản kinh_phí này được ứng từ Quỹ phát_triển đất ; c ) Đối_với trường_hợp nhà_đầu_tư tự_nguyện ứng tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư ( trong đó có khoản kinh_phí thực_hiện cưỡng_chế thu_hồi đất ) thì khoản kinh_phí này được trừ vào số tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. 4.Bộ Tài_chính hướng_dẫn việc lập dự_toán, sử_dụng và thanh quyết_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư.Theo đó, tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng có trách_nhiệm lập dự_toán chi_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư trong 3 trường_hợp nêu trên.
Quyết_định 16/2011/QĐ-UBND Quy_định việc lập dự_toán , sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Gia_lai do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất được trích 2% tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án, tiểu dự_án ( bao_gồm cả những dự_án, tiểu dự_án thực_hiện trên địa_bàn có điều_kiện kinh_tế xã_hội khó_khăn, đặc_biệt khó_khăn ; dự_án, tiểu dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến )
10396_2
Kinh_phí thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư gồm có những loại kinh_phí nào ?
Căn_cứ vào Điều 32 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP quy_định như sau : Kinh_phí thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư 1.Kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm : Tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với đất thu_hồi để thực_hiện dự_án đầu_tư, chi_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư và các khoản chi_phí khác.Việc xác_định tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư phải theo phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 2.Kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất để thực_hiện các dự_án được quy_định như sau : a ) Kinh_phí thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào kinh_phí thực_hiện dự_án đầu_tư ; b ) Bộ, ngành có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án đầu_tư thuộc thẩm_quyền quyết_định chủ_trương đầu_tư của Quốc_hội ; chấp_thuận, quyết_định đầu_tư của Thủ_tướng Chính_phủ nhưng do Bộ, ngành thực_hiện và các dự_án do Bộ, ngành làm chủ đầu_tư ; c ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án thuộc thẩm_quyền quyết_định của Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh ; d ) Trường_hợp chủ đầu_tư tự_nguyện ứng trước tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí thực_hiện các dự_án không thuộc trường_hợp quy_định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.Như_vậy, kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm có tiền bồi_thường,
Quyết_định 1775/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích_lập , sử_dụng , quyết_toán kinh_phí và mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Hà_Giang .Điều 1 :hỗ_trợ TĐC của dự_án 500 triệu đồng ) x 4% d ) Dự_án có tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ từ trên 1.000 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng : Số tiền được trích = 45 triệu đồng + ( số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ TĐC của dự_án 1.000 triệu đồng ) x 3% e ) Dự_án có tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ trên 2.000 triệu đồng : Số tiền được trích = 75 triệu đồng + ( số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ TĐC của dự_án 2.000 triệu đồng ) x 2% 3.Phân_bổ sử_dụng kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định được thực_hiện như sau : a ) Đối_với dự_án, tiểu dự_án do UBND tỉnh phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư : 75% chi cho Hội_đồng bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư hoặc tổ_chức phát_triển quỹ đất được giao nhiệm_vụ bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư.Trường_hợp thuê các doanh_nghiệp hoặc Quỹ đầu_tư phát_triển đất và bảo_lãnh tín_dụng thực_hiện thì số kinh_phí 75% trên sẽ quy thành 100% và được sử_dụng như sau : 85% trả cho Doanh_nghiệp hoặc Quỹ đầu_tư phát_triển đất và bảo_lãnh tín_dụng theo hợp_đồng ; 15% chi cho các công_việc thuộc thầm quyền của cơ_quan_hành_chính nhà_nước. 2% chi cho việc thẩm_định dự_toán kinh_phí tổ_chức
10397_0
Kinh_phí thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư gồm có những loại kinh_phí nào ?
Căn_cứ vào Điều 32 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP quy_định như sau : Kinh_phí thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư 1.Kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm : Tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với đất thu_hồi để thực_hiện dự_án đầu_tư, chi_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư và các khoản chi_phí khác.Việc xác_định tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư phải theo phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 2.Kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất để thực_hiện các dự_án được quy_định như sau : a ) Kinh_phí thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào kinh_phí thực_hiện dự_án đầu_tư ; b ) Bộ, ngành có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án đầu_tư thuộc thẩm_quyền quyết_định chủ_trương đầu_tư của Quốc_hội ; chấp_thuận, quyết_định đầu_tư của Thủ_tướng Chính_phủ nhưng do Bộ, ngành thực_hiện và các dự_án do Bộ, ngành làm chủ đầu_tư ; c ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án thuộc thẩm_quyền quyết_định của Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh ; d ) Trường_hợp chủ đầu_tư tự_nguyện ứng trước tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí thực_hiện các dự_án không thuộc trường_hợp quy_định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.Như_vậy, kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm có tiền bồi_thường,
Quyết_định 16/2011/QĐ-UBND Quy_định việc lập dự_toán , sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Gia_lai do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất được trích 2% tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án, tiểu dự_án ( bao_gồm cả những dự_án, tiểu dự_án thực_hiện trên địa_bàn có điều_kiện kinh_tế xã_hội khó_khăn, đặc_biệt khó_khăn ; dự_án, tiểu dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến )
10397_0
Kinh_phí thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư gồm có những loại kinh_phí nào ?
Căn_cứ vào Điều 32 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP quy_định như sau : Kinh_phí thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư 1.Kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm : Tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với đất thu_hồi để thực_hiện dự_án đầu_tư, chi_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư và các khoản chi_phí khác.Việc xác_định tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư phải theo phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 2.Kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất để thực_hiện các dự_án được quy_định như sau : a ) Kinh_phí thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào kinh_phí thực_hiện dự_án đầu_tư ; b ) Bộ, ngành có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án đầu_tư thuộc thẩm_quyền quyết_định chủ_trương đầu_tư của Quốc_hội ; chấp_thuận, quyết_định đầu_tư của Thủ_tướng Chính_phủ nhưng do Bộ, ngành thực_hiện và các dự_án do Bộ, ngành làm chủ đầu_tư ; c ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án thuộc thẩm_quyền quyết_định của Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh ; d ) Trường_hợp chủ đầu_tư tự_nguyện ứng trước tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí thực_hiện các dự_án không thuộc trường_hợp quy_định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.Như_vậy, kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm có tiền bồi_thường,
Quyết_định 1775/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích_lập , sử_dụng , quyết_toán kinh_phí và mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Hà_Giang .Điều 2 :.Quy_định mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện, bồi_thường, hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất.Đối_với các khoản chi nhà_nước chưa có tiêu_chuẩn, định_mức như công_tác hội_họp, công_tác tuyên_truyền, vận_động, phổ_biến quyết_định thu_hồi đất ; khảo_sát điều_tra tình_hình kinh_tế xã_hội, thực_trạng đất_đai, tài_sản ; kiểm_kê, đánh_giá đất_đai, hoa_màu, nhà ở, vật kiến_trúc ; lập, thẩm_định và phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư ; giải_quyết những vướng_mắc trong công_tác bồi_thường, công_tác chi_trả bồi_thường, công_tác cưỡng_chế thi_hành quyết_định bồi_thường ( nếu có ) thì tuỳ theo số kinh_phí được trích của từng dự_án, Chủ_tịch Hội_đồng bồi_thường quyết_định mức chi cụ_thể cho từng nội_dung chi, nhưng tối_đa không quá các mức sau :1. Hỗ_trợ tiền ăn và bồi_dưỡng làm_việc đối_với công_tác ngoại nghiệp bao_gồm : Kiểm_kê, đánh_giá đất_đai, tài_sản thực_tế bị thiệt_hại của người bị thu_hồi đất.Mức chi : a ) Đối_với thành_viên chính_thức : 100.000 đ / người / ngày thực_tế làm_việc. b ) Đối_với thành_viên mời dự ( nếu có ) : 80.000 đ / người / ngày thực_tế làm_việc.Trường_hợp địa_điểm thực_hiện nhiệm_vụ bồi_thường trên 10 km trở lên, không đi về được trong ngày thì
10397_0
Kinh_phí thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư gồm có những loại kinh_phí nào ?
Căn_cứ vào Điều 32 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP quy_định như sau : Kinh_phí thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư 1.Kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm : Tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với đất thu_hồi để thực_hiện dự_án đầu_tư, chi_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư và các khoản chi_phí khác.Việc xác_định tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư phải theo phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 2.Kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất để thực_hiện các dự_án được quy_định như sau : a ) Kinh_phí thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào kinh_phí thực_hiện dự_án đầu_tư ; b ) Bộ, ngành có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án đầu_tư thuộc thẩm_quyền quyết_định chủ_trương đầu_tư của Quốc_hội ; chấp_thuận, quyết_định đầu_tư của Thủ_tướng Chính_phủ nhưng do Bộ, ngành thực_hiện và các dự_án do Bộ, ngành làm chủ đầu_tư ; c ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án thuộc thẩm_quyền quyết_định của Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh ; d ) Trường_hợp chủ đầu_tư tự_nguyện ứng trước tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí thực_hiện các dự_án không thuộc trường_hợp quy_định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.Như_vậy, kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm có tiền bồi_thường,
Quyết_định 21/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích kinh_phí , nội_dung và mức chi kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất để sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng , an_ninh , lợi_ích quốc_gia , lợi_ích công_cộng , mục_đích phát_triển kinh_tế trên địa_bàn tỉnh Tuyên_Quang .Điều 3 :dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt từ 500 triệu đồng đến dưới 1.000 triệu đồng mức chi là 0,20% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với hồ_sơ công_trình, dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt từ 1.000 triệu đồng đến dưới 5.000 triệu đồng mức chi là 0,15% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với hồ_sơ công_trình, dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt từ 5.000 triệu đồng đến dưới 10.000 triệu đồng mức chi là 0,1% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với hồ_sơ công_trình, dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt từ 10.000 triệu đồng trở lên mức chi là 0,07% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Các mục chi trên, đến cuối niên độ năm ngân_sách ( ngày 31/12 hàng năm ) nếu chi không hết được chuyển sang sử_dụng để chi tiếp
10397_0
Kinh_phí thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư gồm có những loại kinh_phí nào ?
Căn_cứ vào Điều 32 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP quy_định như sau : Kinh_phí thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư 1.Kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm : Tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với đất thu_hồi để thực_hiện dự_án đầu_tư, chi_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư và các khoản chi_phí khác.Việc xác_định tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư phải theo phương_án bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt. 2.Kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất để thực_hiện các dự_án được quy_định như sau : a ) Kinh_phí thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào kinh_phí thực_hiện dự_án đầu_tư ; b ) Bộ, ngành có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án đầu_tư thuộc thẩm_quyền quyết_định chủ_trương đầu_tư của Quốc_hội ; chấp_thuận, quyết_định đầu_tư của Thủ_tướng Chính_phủ nhưng do Bộ, ngành thực_hiện và các dự_án do Bộ, ngành làm chủ đầu_tư ; c ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án thuộc thẩm_quyền quyết_định của Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh ; d ) Trường_hợp chủ đầu_tư tự_nguyện ứng trước tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí thực_hiện các dự_án không thuộc trường_hợp quy_định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.Như_vậy, kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm có tiền bồi_thường,
Quyết_định 21/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích kinh_phí , nội_dung và mức chi kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất để sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng , an_ninh , lợi_ích quốc_gia , lợi_ích công_cộng , mục_đích phát_triển kinh_tế trên địa_bàn tỉnh Tuyên_Quang .Điều 3 :quá 0,5% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án có tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư từ 3.000 triệu đồng đến dưới 10.000 triệu đồng, mức chi không quá 0,3% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án có tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư trên 10.000 triệu đồng, mức chi không quá 0,2% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; 4 Mức chi cho công_tác thẩm_định và phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt : Đối_với hồ_sơ công_trình, dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt dưới 200 triệu đồng mức chi là 500.000 đồng / công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với hồ_sơ công_trình, dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng mức chi là 0,25% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với hồ_sơ công_trình,
10397_0