question
stringlengths
1
3.34k
positive
stringlengths
26
1.92k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
8
Kinh_phí thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư gồm có những loại kinh_phí nào ?
; b ) Bộ, ngành có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án đầu_tư thuộc thẩm_quyền quyết_định chủ_trương đầu_tư của Quốc_hội ; chấp_thuận, quyết_định đầu_tư của Thủ_tướng Chính_phủ nhưng do Bộ, ngành thực_hiện và các dự_án do Bộ, ngành làm chủ đầu_tư ; c ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án thuộc thẩm_quyền quyết_định của Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh ; d ) Trường_hợp chủ đầu_tư tự_nguyện ứng trước tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí thực_hiện các dự_án không thuộc trường_hợp quy_định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.Như_vậy, kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm có tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với đất thu_hồi để thực_hiện dự_án đầu_tư, chi_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư và các khoản chi_phí khác.
Quyết_định 1775/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích_lập , sử_dụng , quyết_toán kinh_phí và mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Hà_Giang .Điều 1 :hỗ_trợ TĐC của dự_án 500 triệu đồng ) x 4% d ) Dự_án có tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ từ trên 1.000 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng : Số tiền được trích = 45 triệu đồng + ( số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ TĐC của dự_án 1.000 triệu đồng ) x 3% e ) Dự_án có tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ trên 2.000 triệu đồng : Số tiền được trích = 75 triệu đồng + ( số kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ TĐC của dự_án 2.000 triệu đồng ) x 2% 3.Phân_bổ sử_dụng kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định được thực_hiện như sau : a ) Đối_với dự_án, tiểu dự_án do UBND tỉnh phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư : 75% chi cho Hội_đồng bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư hoặc tổ_chức phát_triển quỹ đất được giao nhiệm_vụ bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư.Trường_hợp thuê các doanh_nghiệp hoặc Quỹ đầu_tư phát_triển đất và bảo_lãnh tín_dụng thực_hiện thì số kinh_phí 75% trên sẽ quy thành 100% và được sử_dụng như sau : 85% trả cho Doanh_nghiệp hoặc Quỹ đầu_tư phát_triển đất và bảo_lãnh tín_dụng theo hợp_đồng ; 15% chi cho các công_việc thuộc thầm quyền của cơ_quan_hành_chính nhà_nước. 2% chi cho việc thẩm_định dự_toán kinh_phí tổ_chức
10397_1
Kinh_phí thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư gồm có những loại kinh_phí nào ?
; b ) Bộ, ngành có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án đầu_tư thuộc thẩm_quyền quyết_định chủ_trương đầu_tư của Quốc_hội ; chấp_thuận, quyết_định đầu_tư của Thủ_tướng Chính_phủ nhưng do Bộ, ngành thực_hiện và các dự_án do Bộ, ngành làm chủ đầu_tư ; c ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án thuộc thẩm_quyền quyết_định của Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh ; d ) Trường_hợp chủ đầu_tư tự_nguyện ứng trước tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí thực_hiện các dự_án không thuộc trường_hợp quy_định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.Như_vậy, kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm có tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với đất thu_hồi để thực_hiện dự_án đầu_tư, chi_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư và các khoản chi_phí khác.
Quyết_định 16/2011/QĐ-UBND Quy_định việc lập dự_toán , sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Gia_lai do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất.Kinh_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất được trích 2% tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ của dự_án, tiểu dự_án ( bao_gồm cả những dự_án, tiểu dự_án thực_hiện trên địa_bàn có điều_kiện kinh_tế xã_hội khó_khăn, đặc_biệt khó_khăn ; dự_án, tiểu dự_án xây_dựng công_trình hạ_tầng theo tuyến )
10397_1
Kinh_phí thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư gồm có những loại kinh_phí nào ?
; b ) Bộ, ngành có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án đầu_tư thuộc thẩm_quyền quyết_định chủ_trương đầu_tư của Quốc_hội ; chấp_thuận, quyết_định đầu_tư của Thủ_tướng Chính_phủ nhưng do Bộ, ngành thực_hiện và các dự_án do Bộ, ngành làm chủ đầu_tư ; c ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án thuộc thẩm_quyền quyết_định của Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh ; d ) Trường_hợp chủ đầu_tư tự_nguyện ứng trước tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí thực_hiện các dự_án không thuộc trường_hợp quy_định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.Như_vậy, kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm có tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với đất thu_hồi để thực_hiện dự_án đầu_tư, chi_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư và các khoản chi_phí khác.
Quyết_định 1775/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích_lập , sử_dụng , quyết_toán kinh_phí và mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Hà_Giang .Điều 2 :.Quy_định mức chi đặc_thù cho việc tổ_chức thực_hiện, bồi_thường, hỗ_trợ tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất.Đối_với các khoản chi nhà_nước chưa có tiêu_chuẩn, định_mức như công_tác hội_họp, công_tác tuyên_truyền, vận_động, phổ_biến quyết_định thu_hồi đất ; khảo_sát điều_tra tình_hình kinh_tế xã_hội, thực_trạng đất_đai, tài_sản ; kiểm_kê, đánh_giá đất_đai, hoa_màu, nhà ở, vật kiến_trúc ; lập, thẩm_định và phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư ; giải_quyết những vướng_mắc trong công_tác bồi_thường, công_tác chi_trả bồi_thường, công_tác cưỡng_chế thi_hành quyết_định bồi_thường ( nếu có ) thì tuỳ theo số kinh_phí được trích của từng dự_án, Chủ_tịch Hội_đồng bồi_thường quyết_định mức chi cụ_thể cho từng nội_dung chi, nhưng tối_đa không quá các mức sau :1. Hỗ_trợ tiền ăn và bồi_dưỡng làm_việc đối_với công_tác ngoại nghiệp bao_gồm : Kiểm_kê, đánh_giá đất_đai, tài_sản thực_tế bị thiệt_hại của người bị thu_hồi đất.Mức chi : a ) Đối_với thành_viên chính_thức : 100.000 đ / người / ngày thực_tế làm_việc. b ) Đối_với thành_viên mời dự ( nếu có ) : 80.000 đ / người / ngày thực_tế làm_việc.Trường_hợp địa_điểm thực_hiện nhiệm_vụ bồi_thường trên 10 km trở lên, không đi về được trong ngày thì
10397_1
Kinh_phí thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư gồm có những loại kinh_phí nào ?
; b ) Bộ, ngành có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án đầu_tư thuộc thẩm_quyền quyết_định chủ_trương đầu_tư của Quốc_hội ; chấp_thuận, quyết_định đầu_tư của Thủ_tướng Chính_phủ nhưng do Bộ, ngành thực_hiện và các dự_án do Bộ, ngành làm chủ đầu_tư ; c ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án thuộc thẩm_quyền quyết_định của Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh ; d ) Trường_hợp chủ đầu_tư tự_nguyện ứng trước tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí thực_hiện các dự_án không thuộc trường_hợp quy_định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.Như_vậy, kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm có tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với đất thu_hồi để thực_hiện dự_án đầu_tư, chi_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư và các khoản chi_phí khác.
Quyết_định 21/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích kinh_phí , nội_dung và mức chi kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất để sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng , an_ninh , lợi_ích quốc_gia , lợi_ích công_cộng , mục_đích phát_triển kinh_tế trên địa_bàn tỉnh Tuyên_Quang .Điều 3 :dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt từ 500 triệu đồng đến dưới 1.000 triệu đồng mức chi là 0,20% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với hồ_sơ công_trình, dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt từ 1.000 triệu đồng đến dưới 5.000 triệu đồng mức chi là 0,15% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với hồ_sơ công_trình, dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt từ 5.000 triệu đồng đến dưới 10.000 triệu đồng mức chi là 0,1% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với hồ_sơ công_trình, dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt từ 10.000 triệu đồng trở lên mức chi là 0,07% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Các mục chi trên, đến cuối niên độ năm ngân_sách ( ngày 31/12 hàng năm ) nếu chi không hết được chuyển sang sử_dụng để chi tiếp
10397_1
Kinh_phí thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư gồm có những loại kinh_phí nào ?
; b ) Bộ, ngành có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án đầu_tư thuộc thẩm_quyền quyết_định chủ_trương đầu_tư của Quốc_hội ; chấp_thuận, quyết_định đầu_tư của Thủ_tướng Chính_phủ nhưng do Bộ, ngành thực_hiện và các dự_án do Bộ, ngành làm chủ đầu_tư ; c ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với các dự_án thuộc thẩm_quyền quyết_định của Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh ; d ) Trường_hợp chủ đầu_tư tự_nguyện ứng trước tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì có trách_nhiệm bảo_đảm kinh_phí thực_hiện các dự_án không thuộc trường_hợp quy_định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.Như_vậy, kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư gồm có tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư đối_với đất thu_hồi để thực_hiện dự_án đầu_tư, chi_phí bảo_đảm cho việc tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư và các khoản chi_phí khác.
Quyết_định 21/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích kinh_phí , nội_dung và mức chi kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất để sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng , an_ninh , lợi_ích quốc_gia , lợi_ích công_cộng , mục_đích phát_triển kinh_tế trên địa_bàn tỉnh Tuyên_Quang .Điều 3 :quá 0,5% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án có tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư từ 3.000 triệu đồng đến dưới 10.000 triệu đồng, mức chi không quá 0,3% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án có tổng kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư trên 10.000 triệu đồng, mức chi không quá 0,2% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; 4 Mức chi cho công_tác thẩm_định và phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt : Đối_với hồ_sơ công_trình, dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt dưới 200 triệu đồng mức chi là 500.000 đồng / công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với hồ_sơ công_trình, dự_án có giá_trị phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư, giải_phóng mặt_bằng được duyệt từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng mức chi là 0,25% / giá_trị kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ công_trình, dự_án hoặc tiểu dự_án ; Đối_với hồ_sơ công_trình,
10397_1
Việc ứng vốn để bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ vào khoản 4 Điều 30 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP được bổ_sung bới khoản 7 Điều 4 Nghị_định 01/2017/NĐ-CP quy_định như sau : Chi_trả tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư... 4.Việc ứng vốn để bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được thực_hiện theo quy_định sau đây : a ) Quỹ phát_triển đất thực_hiện ứng vốn cho Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng tạo quỹ đất sạch để giao đất, cho thuê đất thực_hiện theo Quy_chế mẫu về quản_lý, sử_dụng Quỹ phát_triển đất ; b ) Người được Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì được ngân_sách nhà_nước hoàn_trả bằng hình_thức trừ vào tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.Mức được trừ không vượt quá tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ; số tiền còn lại ( nếu có ) được tính vào vốn đầu_tư của dự_án.Trường_hợp người được Nhà_nước giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà được miễn tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào vốn
Quyết_định 3468 / QĐ-UBND năm 2011 thành_lập Quỹ_Phát triển đất tỉnh Vĩnh_Phúc .Điều 2 :địa_phương ; nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng đất trong khu_vực đã có quy_hoạch phải thu_hồi đất mà người sử_dụng đất có nhu_cầu chuyển_nhượng trước khi Nhà_nước thu_hồi đất ; tổ_chức phát_triển các khu tái định_cư phục_vụ việc thu_hồi đất thực_hiện các dự_án ; tổ_chức thực_hiện đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng trên quỹ đất đã được giao quản_lý để đấu_giá ; Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện việc bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất ; Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện đầu_tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định_cư theo quy_hoạch ; thực_hiện thu_hồi vốn đã ứng. c ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ thực_hiện các nhiệm_vụ quy_định sau : Ứng vốn cho Ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ thực_hiện các đề_án đào_tạo nghề, chuyển_đổi nghề_nghiệp cho các đối_tượng bị Nhà_nước thu_hồi đất ; Ứng vốn cho Ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ khoản chênh_lệch cho hộ gia_đình, cá_nhân vào khu tái định_cư trong trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân nhận đất ở, nhà ở tái định_cư mà số tiền được bồi_thường, hỗ_trợ nhỏ hơn giá_trị một suất tái định_cư tối_thiểu ; Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ xây_dựng khu tái định_cư ; hỗ_trợ xây_dựng các công_trình hạ_tầng tại địa_phương có đất bị thu_hồi d ) Trình_Chủ_tịch UBND tỉnh quyết_định đình_chỉ, thu_hồi vốn đã ứng, kinh_phí đã hỗ_trợ khi phát_hiện tổ_chức,
10398_0
Việc ứng vốn để bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ vào khoản 4 Điều 30 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP được bổ_sung bới khoản 7 Điều 4 Nghị_định 01/2017/NĐ-CP quy_định như sau : Chi_trả tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư... 4.Việc ứng vốn để bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được thực_hiện theo quy_định sau đây : a ) Quỹ phát_triển đất thực_hiện ứng vốn cho Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng tạo quỹ đất sạch để giao đất, cho thuê đất thực_hiện theo Quy_chế mẫu về quản_lý, sử_dụng Quỹ phát_triển đất ; b ) Người được Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì được ngân_sách nhà_nước hoàn_trả bằng hình_thức trừ vào tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.Mức được trừ không vượt quá tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ; số tiền còn lại ( nếu có ) được tính vào vốn đầu_tư của dự_án.Trường_hợp người được Nhà_nước giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà được miễn tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào vốn
Quyết_định 11/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Quỹ phát_triển đất tỉnh Thái_Bình do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Thái_Bình ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :khi nhà_nước thu_hồi đất ; tạo quỹ đất và phát_triển quỹ đất để đấu_giá quyền sử_dụng đất phục_vụ phát_triển kinh_tế xã_hội của địa_phương ; nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng đất trong khu_vực đã có quy_hoạch phải thu_hồi đất mà người sử_dụng đất có nhu_cầu chuyển_nhượng trước khi nhà_nước thu_hồi đất ; tổ_chức phát_triển các khu tái định_cư phục_vụ việc thu_hồi đất thực_hiện các dự_án ; tổ_chức thực_hiện đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng trên quỹ đất đã được giao quản_lý để đấu_giá ; b ) Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất ; c ) Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện đầu_tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định_cư theo quy_hoạch ; d ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ thực_hiện các đề_án đào_tạo nghề, chuyển_đổi nghề_nghiệp cho các đối_tượng bị nhà_nước thu_hồi đất ; đ ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ khoản chênh_lệch cho hộ gia_đình, cá_nhân vào khu tái định_cư trong trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân nhận đất ở, nhà ở tái định_cư mà số tiền được bồi_thường, hỗ_trợ nhỏ hơn giá_trị một suất tái định_cư tối_thiểu ; e ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ xây_dựng khu tái định_cư ; hỗ_trợ xây_dựng các công_trình hạ_tầng tại địa_phương có đất bị thu_hồi. 2
10398_0
Việc ứng vốn để bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ vào khoản 4 Điều 30 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP được bổ_sung bới khoản 7 Điều 4 Nghị_định 01/2017/NĐ-CP quy_định như sau : Chi_trả tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư... 4.Việc ứng vốn để bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được thực_hiện theo quy_định sau đây : a ) Quỹ phát_triển đất thực_hiện ứng vốn cho Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng tạo quỹ đất sạch để giao đất, cho thuê đất thực_hiện theo Quy_chế mẫu về quản_lý, sử_dụng Quỹ phát_triển đất ; b ) Người được Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì được ngân_sách nhà_nước hoàn_trả bằng hình_thức trừ vào tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.Mức được trừ không vượt quá tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ; số tiền còn lại ( nếu có ) được tính vào vốn đầu_tư của dự_án.Trường_hợp người được Nhà_nước giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà được miễn tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào vốn
Quyết_định 21/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích kinh_phí , nội_dung và mức chi kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất để sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng , an_ninh , lợi_ích quốc_gia , lợi_ích công_cộng , mục_đích phát_triển kinh_tế trên địa_bàn tỉnh Tuyên_Quang .Điều 5 :.Xử_lý các dự_án đang thực_hiện : Đối_với những dự_án, tiểu dự_án, hạng_mục đã được phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư hoặc đang thực_hiện chi_trả bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư theo phương_án đã được phê_duyệt trước khi Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành thì việc lập dự_toán, sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất được thực_hiện theo các quy_định trước_đây, không áp_dụng hoặc điều_chỉnh theo quy_định của Quyết_định này.
10398_0
Việc ứng vốn để bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ vào khoản 4 Điều 30 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP được bổ_sung bới khoản 7 Điều 4 Nghị_định 01/2017/NĐ-CP quy_định như sau : Chi_trả tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư... 4.Việc ứng vốn để bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được thực_hiện theo quy_định sau đây : a ) Quỹ phát_triển đất thực_hiện ứng vốn cho Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng tạo quỹ đất sạch để giao đất, cho thuê đất thực_hiện theo Quy_chế mẫu về quản_lý, sử_dụng Quỹ phát_triển đất ; b ) Người được Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì được ngân_sách nhà_nước hoàn_trả bằng hình_thức trừ vào tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.Mức được trừ không vượt quá tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ; số tiền còn lại ( nếu có ) được tính vào vốn đầu_tư của dự_án.Trường_hợp người được Nhà_nước giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà được miễn tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào vốn
Quyết_định 2109/2011/QĐ-UBND về điều_lệ về tổ_chức hoạt_động và Quy_chế quản_lý , sử_dụng Quỹ phát_triển đất do tỉnh Thanh_Hoá ban_hành .Điều kèm theo , Điều 12 :dự_án. b ) Đối_với vốn ứng để thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng khi nhà_nước thu_hồi đất theo quy_hoạch sau đó nhà_nước giao cho nhà_đầu_tư theo hình_thức giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất thì được hoàn_trả từ ngân_sách địa_phương. c ) Đối_với vốn ứng để thực_hiện việc bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng theo quy_hoạch sau đó đấu_giá quyền sử_dụng đất hoặc đấu_thầu lựa_chọn nhà_đầu_tư thực_hiện dự_án trên đất thì được hoàn_trả từ tiền đấu_giá quyền sử_dụng đất hoặc tiền sử_dụng đất thu được thông_qua đấu_thầu trước khi nộp vào ngân_sách nhà_nước theo quy_định. d ) Đối_với vốn ứng để thực_hiện dự_án đầu_tư xây_dựng các khu, điểm, nhà tái định_cư để tạo_lập quỹ nhà_đất phục_vụ tái định_cư cho người bị thu_hồi đất thì được hoàn_trả từ nguồn thu tiền sử_dụng đất, bán nhà tái định_cư của đối_tượng được bố_trí tái định_cư ; trường_hợp nguồn thu từ tiền sử_dụng đất, bán nhà tái định_cư không đủ để hoàn_trả thì ngân_sách địa_phương hoàn_trả phần chênh_lệch. 2.Hoàn_trả các khoản chi hỗ_trợ : Tổ_chức được giao nhiệm_vụ chi hỗ_trợ cho những nhiệm_vụ quy_định tại các Điểm d, đ và e Khoản 1 của lệ này có trách_nhiệm hoàn_trả từ các nguồn sau : a ) Trường_hợp các khoản chi hỗ_trợ đó nằm trong phương_án bồi_thường
10398_0
Việc ứng vốn để bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện như_thế_nào ?
Căn_cứ vào khoản 4 Điều 30 Nghị_định 47/2014/NĐ-CP được bổ_sung bới khoản 7 Điều 4 Nghị_định 01/2017/NĐ-CP quy_định như sau : Chi_trả tiền bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư... 4.Việc ứng vốn để bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được thực_hiện theo quy_định sau đây : a ) Quỹ phát_triển đất thực_hiện ứng vốn cho Tổ_chức làm nhiệm_vụ bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng tạo quỹ đất sạch để giao đất, cho thuê đất thực_hiện theo Quy_chế mẫu về quản_lý, sử_dụng Quỹ phát_triển đất ; b ) Người được Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì được ngân_sách nhà_nước hoàn_trả bằng hình_thức trừ vào tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.Mức được trừ không vượt quá tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ; số tiền còn lại ( nếu có ) được tính vào vốn đầu_tư của dự_án.Trường_hợp người được Nhà_nước giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà được miễn tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào vốn
Quyết_định 24/2011/QĐ-UBND về Điều_lệ tổ_chức , hoạt_động và Quy_chế quản_lý , sử_dụng của Quỹ_Phát triển đất tỉnh Hưng_Yên .Điều kèm theo , Điều 19 :; Tổ_chức thực_hiện đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng trên quỹ đất đã được giao quản_lý để đấu_giá.Thực_hiện trả cho nhà_đầu_tư bị nhà_nước thu_hồi do vi_phạm Luật Đất_đai theo quyết_định thu_hồi của UBND tỉnh. b ) Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện việc bồi_thường hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất. c ) Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện đầu_tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định_cư theo quy_hoạch. d ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ thực_hiện các đề_án đào_tạo nghề, chuyển_đổi nghề_nghiệp cho các đối_tượng bị Nhà_nước thu_hồi đất. đ ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ khoản chênh_lệch cho hộ gia_đình, cá_nhân vào khu tái định_cư trong trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân nhận đất ở, nhà ở tái định_cư mà số tiền được bồi_thường, hỗ_trợ nhỏ hơn giá_trị một suất tái định_cư tối_thiểu. e ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ xây_dựng khu tái định_cư ; hỗ_trợ xây_dựng các công_trình hạ_tầng tại các huyện, thành_phố có đất bị thu_hồi. 2.Mức ứng vốn để sử_dụng cho các nhiệm_vụ quy_định tại các điểm a, b, c khoản 1 này do Hội_đồng quản_lý Quỹ, Chủ_tịch Hội_đồng quản_lý hoặc Giám_đốc Quỹ quyết_định theo quy_định của lệ này. 3
10398_0
Việc ứng vốn để bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện như_thế_nào ?
được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì được ngân_sách nhà_nước hoàn_trả bằng hình_thức trừ vào tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.Mức được trừ không vượt quá tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ; số tiền còn lại ( nếu có ) được tính vào vốn đầu_tư của dự_án.Trường_hợp người được Nhà_nước giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà được miễn tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào vốn đầu_tư của dự_án. c ) Người được Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất không thông_qua hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất mà ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì được tham_gia trong quá_trình tổ_chức thực_hiện việc bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất Như_vậy, việc ứng vốn để bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện theo quy_định trên.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Thu_hồi đất
Quyết_định 3468 / QĐ-UBND năm 2011 thành_lập Quỹ_Phát triển đất tỉnh Vĩnh_Phúc .Điều 2 :địa_phương ; nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng đất trong khu_vực đã có quy_hoạch phải thu_hồi đất mà người sử_dụng đất có nhu_cầu chuyển_nhượng trước khi Nhà_nước thu_hồi đất ; tổ_chức phát_triển các khu tái định_cư phục_vụ việc thu_hồi đất thực_hiện các dự_án ; tổ_chức thực_hiện đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng trên quỹ đất đã được giao quản_lý để đấu_giá ; Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện việc bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất ; Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện đầu_tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định_cư theo quy_hoạch ; thực_hiện thu_hồi vốn đã ứng. c ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ thực_hiện các nhiệm_vụ quy_định sau : Ứng vốn cho Ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ thực_hiện các đề_án đào_tạo nghề, chuyển_đổi nghề_nghiệp cho các đối_tượng bị Nhà_nước thu_hồi đất ; Ứng vốn cho Ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ khoản chênh_lệch cho hộ gia_đình, cá_nhân vào khu tái định_cư trong trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân nhận đất ở, nhà ở tái định_cư mà số tiền được bồi_thường, hỗ_trợ nhỏ hơn giá_trị một suất tái định_cư tối_thiểu ; Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ xây_dựng khu tái định_cư ; hỗ_trợ xây_dựng các công_trình hạ_tầng tại địa_phương có đất bị thu_hồi d ) Trình_Chủ_tịch UBND tỉnh quyết_định đình_chỉ, thu_hồi vốn đã ứng, kinh_phí đã hỗ_trợ khi phát_hiện tổ_chức,
10398_1
Việc ứng vốn để bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện như_thế_nào ?
được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì được ngân_sách nhà_nước hoàn_trả bằng hình_thức trừ vào tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.Mức được trừ không vượt quá tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ; số tiền còn lại ( nếu có ) được tính vào vốn đầu_tư của dự_án.Trường_hợp người được Nhà_nước giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà được miễn tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào vốn đầu_tư của dự_án. c ) Người được Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất không thông_qua hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất mà ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì được tham_gia trong quá_trình tổ_chức thực_hiện việc bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất Như_vậy, việc ứng vốn để bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện theo quy_định trên.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Thu_hồi đất
Quyết_định 11/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Quỹ phát_triển đất tỉnh Thái_Bình do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Thái_Bình ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :khi nhà_nước thu_hồi đất ; tạo quỹ đất và phát_triển quỹ đất để đấu_giá quyền sử_dụng đất phục_vụ phát_triển kinh_tế xã_hội của địa_phương ; nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng đất trong khu_vực đã có quy_hoạch phải thu_hồi đất mà người sử_dụng đất có nhu_cầu chuyển_nhượng trước khi nhà_nước thu_hồi đất ; tổ_chức phát_triển các khu tái định_cư phục_vụ việc thu_hồi đất thực_hiện các dự_án ; tổ_chức thực_hiện đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng trên quỹ đất đã được giao quản_lý để đấu_giá ; b ) Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi nhà_nước thu_hồi đất ; c ) Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện đầu_tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định_cư theo quy_hoạch ; d ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ thực_hiện các đề_án đào_tạo nghề, chuyển_đổi nghề_nghiệp cho các đối_tượng bị nhà_nước thu_hồi đất ; đ ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ khoản chênh_lệch cho hộ gia_đình, cá_nhân vào khu tái định_cư trong trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân nhận đất ở, nhà ở tái định_cư mà số tiền được bồi_thường, hỗ_trợ nhỏ hơn giá_trị một suất tái định_cư tối_thiểu ; e ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ xây_dựng khu tái định_cư ; hỗ_trợ xây_dựng các công_trình hạ_tầng tại địa_phương có đất bị thu_hồi. 2
10398_1
Việc ứng vốn để bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện như_thế_nào ?
được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì được ngân_sách nhà_nước hoàn_trả bằng hình_thức trừ vào tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.Mức được trừ không vượt quá tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ; số tiền còn lại ( nếu có ) được tính vào vốn đầu_tư của dự_án.Trường_hợp người được Nhà_nước giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà được miễn tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào vốn đầu_tư của dự_án. c ) Người được Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất không thông_qua hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất mà ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì được tham_gia trong quá_trình tổ_chức thực_hiện việc bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất Như_vậy, việc ứng vốn để bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện theo quy_định trên.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Thu_hồi đất
Quyết_định 21/2011/QĐ-UBND quy_định mức trích kinh_phí , nội_dung và mức chi kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường , hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất để sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng , an_ninh , lợi_ích quốc_gia , lợi_ích công_cộng , mục_đích phát_triển kinh_tế trên địa_bàn tỉnh Tuyên_Quang .Điều 5 :.Xử_lý các dự_án đang thực_hiện : Đối_với những dự_án, tiểu dự_án, hạng_mục đã được phê_duyệt phương_án bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư hoặc đang thực_hiện chi_trả bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư theo phương_án đã được phê_duyệt trước khi Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành thì việc lập dự_toán, sử_dụng và quyết_toán kinh_phí tổ_chức thực_hiện bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất được thực_hiện theo các quy_định trước_đây, không áp_dụng hoặc điều_chỉnh theo quy_định của Quyết_định này.
10398_1
Việc ứng vốn để bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện như_thế_nào ?
được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì được ngân_sách nhà_nước hoàn_trả bằng hình_thức trừ vào tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.Mức được trừ không vượt quá tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ; số tiền còn lại ( nếu có ) được tính vào vốn đầu_tư của dự_án.Trường_hợp người được Nhà_nước giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà được miễn tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào vốn đầu_tư của dự_án. c ) Người được Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất không thông_qua hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất mà ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì được tham_gia trong quá_trình tổ_chức thực_hiện việc bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất Như_vậy, việc ứng vốn để bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện theo quy_định trên.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Thu_hồi đất
Quyết_định 2109/2011/QĐ-UBND về điều_lệ về tổ_chức hoạt_động và Quy_chế quản_lý , sử_dụng Quỹ phát_triển đất do tỉnh Thanh_Hoá ban_hành .Điều kèm theo , Điều 12 :dự_án. b ) Đối_với vốn ứng để thực_hiện bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng khi nhà_nước thu_hồi đất theo quy_hoạch sau đó nhà_nước giao cho nhà_đầu_tư theo hình_thức giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất thì được hoàn_trả từ ngân_sách địa_phương. c ) Đối_với vốn ứng để thực_hiện việc bồi_thường, giải_phóng mặt_bằng theo quy_hoạch sau đó đấu_giá quyền sử_dụng đất hoặc đấu_thầu lựa_chọn nhà_đầu_tư thực_hiện dự_án trên đất thì được hoàn_trả từ tiền đấu_giá quyền sử_dụng đất hoặc tiền sử_dụng đất thu được thông_qua đấu_thầu trước khi nộp vào ngân_sách nhà_nước theo quy_định. d ) Đối_với vốn ứng để thực_hiện dự_án đầu_tư xây_dựng các khu, điểm, nhà tái định_cư để tạo_lập quỹ nhà_đất phục_vụ tái định_cư cho người bị thu_hồi đất thì được hoàn_trả từ nguồn thu tiền sử_dụng đất, bán nhà tái định_cư của đối_tượng được bố_trí tái định_cư ; trường_hợp nguồn thu từ tiền sử_dụng đất, bán nhà tái định_cư không đủ để hoàn_trả thì ngân_sách địa_phương hoàn_trả phần chênh_lệch. 2.Hoàn_trả các khoản chi hỗ_trợ : Tổ_chức được giao nhiệm_vụ chi hỗ_trợ cho những nhiệm_vụ quy_định tại các Điểm d, đ và e Khoản 1 của lệ này có trách_nhiệm hoàn_trả từ các nguồn sau : a ) Trường_hợp các khoản chi hỗ_trợ đó nằm trong phương_án bồi_thường
10398_1
Việc ứng vốn để bồi_thường , hỗ_trợ , tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện như_thế_nào ?
được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì được ngân_sách nhà_nước hoàn_trả bằng hình_thức trừ vào tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.Mức được trừ không vượt quá tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ; số tiền còn lại ( nếu có ) được tính vào vốn đầu_tư của dự_án.Trường_hợp người được Nhà_nước giao đất không thu tiền sử_dụng đất, giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà được miễn tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất nếu tự_nguyện ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư theo phương_án đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xét_duyệt thì kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư được tính vào vốn đầu_tư của dự_án. c ) Người được Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất, cho thuê đất không thông_qua hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất mà ứng trước kinh_phí bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư thì được tham_gia trong quá_trình tổ_chức thực_hiện việc bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất Như_vậy, việc ứng vốn để bồi_thường, hỗ_trợ, tái định_cư khi thu_hồi đất được thực_hiện theo quy_định trên.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Thu_hồi đất
Quyết_định 24/2011/QĐ-UBND về Điều_lệ tổ_chức , hoạt_động và Quy_chế quản_lý , sử_dụng của Quỹ_Phát triển đất tỉnh Hưng_Yên .Điều kèm theo , Điều 19 :; Tổ_chức thực_hiện đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng trên quỹ đất đã được giao quản_lý để đấu_giá.Thực_hiện trả cho nhà_đầu_tư bị nhà_nước thu_hồi do vi_phạm Luật Đất_đai theo quyết_định thu_hồi của UBND tỉnh. b ) Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện việc bồi_thường hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất. c ) Ứng vốn cho các tổ_chức được giao nhiệm_vụ thực_hiện đầu_tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định_cư theo quy_hoạch. d ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ thực_hiện các đề_án đào_tạo nghề, chuyển_đổi nghề_nghiệp cho các đối_tượng bị Nhà_nước thu_hồi đất. đ ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ khoản chênh_lệch cho hộ gia_đình, cá_nhân vào khu tái định_cư trong trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân nhận đất ở, nhà ở tái định_cư mà số tiền được bồi_thường, hỗ_trợ nhỏ hơn giá_trị một suất tái định_cư tối_thiểu. e ) Ứng vốn cho ngân_sách nhà_nước để chi hỗ_trợ xây_dựng khu tái định_cư ; hỗ_trợ xây_dựng các công_trình hạ_tầng tại các huyện, thành_phố có đất bị thu_hồi. 2.Mức ứng vốn để sử_dụng cho các nhiệm_vụ quy_định tại các điểm a, b, c khoản 1 này do Hội_đồng quản_lý Quỹ, Chủ_tịch Hội_đồng quản_lý hoặc Giám_đốc Quỹ quyết_định theo quy_định của lệ này. 3
10398_1
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có chức_năng gì ?
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ( Hình từ Internet ) Căn_cứ vào Điều 1 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về vị_trí và chức_năng của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Bộ Tài_chính do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Vị_trí và chức_năng 1.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính, thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý_nhà_nước về dự_trữ quốc_gia và trực_tiếp quản_lý các loại hàng dự_trữ quốc_gia theo quy_định của pháp_luật. 2.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu có hình Quốc_huy, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước, có trụ_sở tại thành_phố Hà_Nội ; kinh_phí hoạt_động do ngân_sách nhà_nước cấp.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thực_hiện các chức_năng tham_mưu, giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý_nhà_nước về dự_trữ quốc_gia và trực_tiếp quản_lý các loại hàng dự_trữ quốc_gia theo quy_định của pháp_luật.Nhiệm_vụ và quyền_hạn cụ_thể của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước anh có_thể tham_khảo tại Điều 2 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg của Thủ_tướng Chính_phủ.
Quyết_định 712 / QĐ-TCDT năm 2011 về Quy_chế làm_việc trong hoạt_động đối_ngoại của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Đối_tượng áp_dụng Cán_bộ, công_chức, viên_chức, các đơn_vị thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ; các cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ công_tác với Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.
10399_0
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có chức_năng gì ?
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ( Hình từ Internet ) Căn_cứ vào Điều 1 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về vị_trí và chức_năng của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Bộ Tài_chính do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Vị_trí và chức_năng 1.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính, thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý_nhà_nước về dự_trữ quốc_gia và trực_tiếp quản_lý các loại hàng dự_trữ quốc_gia theo quy_định của pháp_luật. 2.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu có hình Quốc_huy, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước, có trụ_sở tại thành_phố Hà_Nội ; kinh_phí hoạt_động do ngân_sách nhà_nước cấp.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thực_hiện các chức_năng tham_mưu, giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý_nhà_nước về dự_trữ quốc_gia và trực_tiếp quản_lý các loại hàng dự_trữ quốc_gia theo quy_định của pháp_luật.Nhiệm_vụ và quyền_hạn cụ_thể của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước anh có_thể tham_khảo tại Điều 2 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg của Thủ_tướng Chính_phủ.
Thông_tư 186/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Thông_tư này có hiệu_lực từ ngày 02/02/2012 và thay_thế Thông_tư số 196/2009/TT BTC ngày 05/10/2009 về việc ban_hành định_mức phí nhập, xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước. 2.Thủ_trưởng các đơn_vị có liên_quan đến việc quản_lý hàng dự_trữ quốc_gia có trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện./.Nơi nhận : Văn_phòng TW Đảng và các Ban của Đảng ; Văn_phòng Quốc_hội ; Văn_phòng Chủ_tịch nước ; Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán Nhà_nước ; VP Ban chỉ_đạo TW về phòng_chống tham_nhũng ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG_THỰC DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC
10399_0
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có chức_năng gì ?
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ( Hình từ Internet ) Căn_cứ vào Điều 1 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về vị_trí và chức_năng của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Bộ Tài_chính do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Vị_trí và chức_năng 1.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính, thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý_nhà_nước về dự_trữ quốc_gia và trực_tiếp quản_lý các loại hàng dự_trữ quốc_gia theo quy_định của pháp_luật. 2.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu có hình Quốc_huy, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước, có trụ_sở tại thành_phố Hà_Nội ; kinh_phí hoạt_động do ngân_sách nhà_nước cấp.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thực_hiện các chức_năng tham_mưu, giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý_nhà_nước về dự_trữ quốc_gia và trực_tiếp quản_lý các loại hàng dự_trữ quốc_gia theo quy_định của pháp_luật.Nhiệm_vụ và quyền_hạn cụ_thể của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước anh có_thể tham_khảo tại Điều 2 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg của Thủ_tướng Chính_phủ.
Quyết_định 3192 / QĐ-BTC năm 2011 giao nhiệm_vụ mua , bán hàng dự_trữ quốc_gia năm 2012 do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 2 :lương_thực, vật_tư dự_trữ quốc_gia trình Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước phê_duyệt ; 3.2.Lựa_chọn tổ_chức bán_đấu_giá chuyên_nghiệp ( trung_tâm dịch_vụ bán_đấu_giá tài_sản, doanh_nghiệp bán_đấu_giá tài_sản ) để ký hợp_đồng bán_đấu_giá lương_thực, vật_tư dự_trữ quốc_gia ; 3.3.Trình_Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thành_lập Hội_đồng bán_đấu_giá lương_thực của Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ( trong trường_hợp không thuê được tổ_chức bán_đấu_giá chuyên_nghiệp thực_hiện việc bán_đấu_giá lương_thực dự_trữ nhà_nước ). 4.Cục trưởng Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực chịu trách_nhiệm : Trực_tiếp tổ_chức thực_hiện mua, bán hàng dự_trữ quốc_gia đảm_bảo đúng quy_định của pháp_luật về đấu_thầu, đấu_giá và các văn_bản pháp_luật có liên_quan ; Tổ_chức nhập kho lương_thực, vật_tư thiết_bị dự_trữ quốc_gia theo đúng quy_định ; Báo_cáo Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước những vướng_mắc phát_sinh trong quá_trình thực_hiện nhiệm_vụ được giao và báo_cáo tiến_độ nhập kho, xuất bán hàng dự_trữ quốc_gia ; Chịu trách_nhiệm về quyết_định của mình trong thực_hiện nhiệm_vụ được giao trước pháp_luật và trước Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.
10399_0
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có chức_năng gì ?
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ( Hình từ Internet ) Căn_cứ vào Điều 1 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về vị_trí và chức_năng của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Bộ Tài_chính do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Vị_trí và chức_năng 1.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính, thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý_nhà_nước về dự_trữ quốc_gia và trực_tiếp quản_lý các loại hàng dự_trữ quốc_gia theo quy_định của pháp_luật. 2.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu có hình Quốc_huy, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước, có trụ_sở tại thành_phố Hà_Nội ; kinh_phí hoạt_động do ngân_sách nhà_nước cấp.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thực_hiện các chức_năng tham_mưu, giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý_nhà_nước về dự_trữ quốc_gia và trực_tiếp quản_lý các loại hàng dự_trữ quốc_gia theo quy_định của pháp_luật.Nhiệm_vụ và quyền_hạn cụ_thể của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước anh có_thể tham_khảo tại Điều 2 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg của Thủ_tướng Chính_phủ.
Thông_tư 187/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất vật_tư , thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Thông_tư này có hiệu_lực từ ngày 02/02/2012 và thay_thế Thông_tư số 99/2009/TT BTC ngày 20/5/2009 về việc ban_hành định_mức phí nhập, xuất vật_tư, thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước. 2.Thủ_trưởng các đơn_vị có liên_quan đến việc quản_lý hàng dự_trữ quốc_gia có trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện./.Nơi nhận : Văn_phòng TW Đảng và các Ban của Đảng ; Văn_phòng Quốc_hội ; Văn_phòng Chủ_tịch nước ; Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán Nhà_nước ; VP Ban chỉ_đạo TW về phòng_chống tham_nhũng ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHIÍ NHẬP, XUẤT VẬT_TƯ THIẾT_BỊ DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔ@@
10399_0
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có chức_năng gì ?
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ( Hình từ Internet ) Căn_cứ vào Điều 1 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về vị_trí và chức_năng của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Bộ Tài_chính do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Vị_trí và chức_năng 1.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính, thực_hiện chức_năng tham_mưu, giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý_nhà_nước về dự_trữ quốc_gia và trực_tiếp quản_lý các loại hàng dự_trữ quốc_gia theo quy_định của pháp_luật. 2.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu có hình Quốc_huy, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước, có trụ_sở tại thành_phố Hà_Nội ; kinh_phí hoạt_động do ngân_sách nhà_nước cấp.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là tổ_chức thuộc Bộ Tài_chính.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thực_hiện các chức_năng tham_mưu, giúp Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quản_lý_nhà_nước về dự_trữ quốc_gia và trực_tiếp quản_lý các loại hàng dự_trữ quốc_gia theo quy_định của pháp_luật.Nhiệm_vụ và quyền_hạn cụ_thể của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước anh có_thể tham_khảo tại Điều 2 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg của Thủ_tướng Chính_phủ.
Quyết_định 712 / QĐ-TCDT năm 2011 về Quy_chế làm_việc trong hoạt_động đối_ngoại của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ban_hành .Điều 1 :.Ban_hành kèm theo quyết_định này Quy_chế làm_việc trong hoạt_động đối_ngoại của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.
10399_0
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Căn_cứ vào Điều 3 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về cơ_cấu tổ_chức của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Cơ_cấu tổ_chức 1.Cơ_quan Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước tại trung_ương : a ) Vụ Chính_sách và Pháp_chế ; b ) Vụ Kế_hoạch ; c ) Vụ Khoa_học và Công_nghệ bảo_quản ; d ) Vụ Quản_lý hàng dự_trữ ; đ ) Vụ Tổ_chức cán_bộ ; e ) Vụ Tài_vụ - Quản_trị ; g ) Văn_phòng ; h ) Vụ Thanh_tra - Kiểm_tra ; i ) Cục Công_nghệ_thông_tin, thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ.Các tổ_chức quy_định từ điểm a đến điểm i khoản này là tổ_chức hành_chính giúp Tổng_cục trưởng thực_hiện chức_năng quản_lý_nhà_nước.Văn_phòng được tổ_chức 03 phòng, Cục Công_nghệ_thông_tin, thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ được tổ_chức 03 phòng và 01 đơn_vị sự_nghiệp. 2.Các tổ_chức Dự_trữ Nhà_nước tại địa_phương : a ) Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực
Quyết_định 712 / QĐ-TCDT năm 2011 về Quy_chế làm_việc trong hoạt_động đối_ngoại của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Đối_tượng áp_dụng Cán_bộ, công_chức, viên_chức, các đơn_vị thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ; các cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ công_tác với Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.
10400_0
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Căn_cứ vào Điều 3 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về cơ_cấu tổ_chức của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Cơ_cấu tổ_chức 1.Cơ_quan Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước tại trung_ương : a ) Vụ Chính_sách và Pháp_chế ; b ) Vụ Kế_hoạch ; c ) Vụ Khoa_học và Công_nghệ bảo_quản ; d ) Vụ Quản_lý hàng dự_trữ ; đ ) Vụ Tổ_chức cán_bộ ; e ) Vụ Tài_vụ - Quản_trị ; g ) Văn_phòng ; h ) Vụ Thanh_tra - Kiểm_tra ; i ) Cục Công_nghệ_thông_tin, thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ.Các tổ_chức quy_định từ điểm a đến điểm i khoản này là tổ_chức hành_chính giúp Tổng_cục trưởng thực_hiện chức_năng quản_lý_nhà_nước.Văn_phòng được tổ_chức 03 phòng, Cục Công_nghệ_thông_tin, thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ được tổ_chức 03 phòng và 01 đơn_vị sự_nghiệp. 2.Các tổ_chức Dự_trữ Nhà_nước tại địa_phương : a ) Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực
Thông_tư 186/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Thông_tư này có hiệu_lực từ ngày 02/02/2012 và thay_thế Thông_tư số 196/2009/TT BTC ngày 05/10/2009 về việc ban_hành định_mức phí nhập, xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước. 2.Thủ_trưởng các đơn_vị có liên_quan đến việc quản_lý hàng dự_trữ quốc_gia có trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện./.Nơi nhận : Văn_phòng TW Đảng và các Ban của Đảng ; Văn_phòng Quốc_hội ; Văn_phòng Chủ_tịch nước ; Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán Nhà_nước ; VP Ban chỉ_đạo TW về phòng_chống tham_nhũng ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG_THỰC DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC
10400_0
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Căn_cứ vào Điều 3 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về cơ_cấu tổ_chức của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Cơ_cấu tổ_chức 1.Cơ_quan Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước tại trung_ương : a ) Vụ Chính_sách và Pháp_chế ; b ) Vụ Kế_hoạch ; c ) Vụ Khoa_học và Công_nghệ bảo_quản ; d ) Vụ Quản_lý hàng dự_trữ ; đ ) Vụ Tổ_chức cán_bộ ; e ) Vụ Tài_vụ - Quản_trị ; g ) Văn_phòng ; h ) Vụ Thanh_tra - Kiểm_tra ; i ) Cục Công_nghệ_thông_tin, thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ.Các tổ_chức quy_định từ điểm a đến điểm i khoản này là tổ_chức hành_chính giúp Tổng_cục trưởng thực_hiện chức_năng quản_lý_nhà_nước.Văn_phòng được tổ_chức 03 phòng, Cục Công_nghệ_thông_tin, thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ được tổ_chức 03 phòng và 01 đơn_vị sự_nghiệp. 2.Các tổ_chức Dự_trữ Nhà_nước tại địa_phương : a ) Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực
Thông_tư 186/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG_THỰC DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC TRỰC_TIẾP QUẢN_LÝ (
10400_0
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Căn_cứ vào Điều 3 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về cơ_cấu tổ_chức của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Cơ_cấu tổ_chức 1.Cơ_quan Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước tại trung_ương : a ) Vụ Chính_sách và Pháp_chế ; b ) Vụ Kế_hoạch ; c ) Vụ Khoa_học và Công_nghệ bảo_quản ; d ) Vụ Quản_lý hàng dự_trữ ; đ ) Vụ Tổ_chức cán_bộ ; e ) Vụ Tài_vụ - Quản_trị ; g ) Văn_phòng ; h ) Vụ Thanh_tra - Kiểm_tra ; i ) Cục Công_nghệ_thông_tin, thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ.Các tổ_chức quy_định từ điểm a đến điểm i khoản này là tổ_chức hành_chính giúp Tổng_cục trưởng thực_hiện chức_năng quản_lý_nhà_nước.Văn_phòng được tổ_chức 03 phòng, Cục Công_nghệ_thông_tin, thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ được tổ_chức 03 phòng và 01 đơn_vị sự_nghiệp. 2.Các tổ_chức Dự_trữ Nhà_nước tại địa_phương : a ) Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực
Thông_tư 187/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất vật_tư , thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Thông_tư này có hiệu_lực từ ngày 02/02/2012 và thay_thế Thông_tư số 99/2009/TT BTC ngày 20/5/2009 về việc ban_hành định_mức phí nhập, xuất vật_tư, thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước. 2.Thủ_trưởng các đơn_vị có liên_quan đến việc quản_lý hàng dự_trữ quốc_gia có trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện./.Nơi nhận : Văn_phòng TW Đảng và các Ban của Đảng ; Văn_phòng Quốc_hội ; Văn_phòng Chủ_tịch nước ; Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán Nhà_nước ; VP Ban chỉ_đạo TW về phòng_chống tham_nhũng ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHIÍ NHẬP, XUẤT VẬT_TƯ THIẾT_BỊ DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔ@@
10400_0
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Căn_cứ vào Điều 3 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về cơ_cấu tổ_chức của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Cơ_cấu tổ_chức 1.Cơ_quan Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước tại trung_ương : a ) Vụ Chính_sách và Pháp_chế ; b ) Vụ Kế_hoạch ; c ) Vụ Khoa_học và Công_nghệ bảo_quản ; d ) Vụ Quản_lý hàng dự_trữ ; đ ) Vụ Tổ_chức cán_bộ ; e ) Vụ Tài_vụ - Quản_trị ; g ) Văn_phòng ; h ) Vụ Thanh_tra - Kiểm_tra ; i ) Cục Công_nghệ_thông_tin, thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ.Các tổ_chức quy_định từ điểm a đến điểm i khoản này là tổ_chức hành_chính giúp Tổng_cục trưởng thực_hiện chức_năng quản_lý_nhà_nước.Văn_phòng được tổ_chức 03 phòng, Cục Công_nghệ_thông_tin, thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ được tổ_chức 03 phòng và 01 đơn_vị sự_nghiệp. 2.Các tổ_chức Dự_trữ Nhà_nước tại địa_phương : a ) Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực
Thông_tư 187/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất vật_tư , thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHIÍ NHẬP, XUẤT VẬT_TƯ THIẾT_BỊ DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC TRỰC_TIẾP QUẢN_LÝ (
10400_0
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ được tổ_chức 03 phòng và 01 đơn_vị sự_nghiệp. 2.Các tổ_chức Dự_trữ Nhà_nước tại địa_phương : a ) Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ. b ) Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực.Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực, Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu riêng, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước theo quy_định của pháp_luật. 3.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của các tổ_chức thuộc và trực_thuộc
Quyết_định 712 / QĐ-TCDT năm 2011 về Quy_chế làm_việc trong hoạt_động đối_ngoại của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Đối_tượng áp_dụng Cán_bộ, công_chức, viên_chức, các đơn_vị thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ; các cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ công_tác với Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.
10400_1
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ được tổ_chức 03 phòng và 01 đơn_vị sự_nghiệp. 2.Các tổ_chức Dự_trữ Nhà_nước tại địa_phương : a ) Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ. b ) Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực.Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực, Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu riêng, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước theo quy_định của pháp_luật. 3.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của các tổ_chức thuộc và trực_thuộc
Thông_tư 186/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Thông_tư này có hiệu_lực từ ngày 02/02/2012 và thay_thế Thông_tư số 196/2009/TT BTC ngày 05/10/2009 về việc ban_hành định_mức phí nhập, xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước. 2.Thủ_trưởng các đơn_vị có liên_quan đến việc quản_lý hàng dự_trữ quốc_gia có trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện./.Nơi nhận : Văn_phòng TW Đảng và các Ban của Đảng ; Văn_phòng Quốc_hội ; Văn_phòng Chủ_tịch nước ; Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán Nhà_nước ; VP Ban chỉ_đạo TW về phòng_chống tham_nhũng ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG_THỰC DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC
10400_1
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ được tổ_chức 03 phòng và 01 đơn_vị sự_nghiệp. 2.Các tổ_chức Dự_trữ Nhà_nước tại địa_phương : a ) Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ. b ) Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực.Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực, Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu riêng, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước theo quy_định của pháp_luật. 3.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của các tổ_chức thuộc và trực_thuộc
Thông_tư 186/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG_THỰC DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC TRỰC_TIẾP QUẢN_LÝ (
10400_1
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ được tổ_chức 03 phòng và 01 đơn_vị sự_nghiệp. 2.Các tổ_chức Dự_trữ Nhà_nước tại địa_phương : a ) Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ. b ) Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực.Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực, Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu riêng, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước theo quy_định của pháp_luật. 3.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của các tổ_chức thuộc và trực_thuộc
Thông_tư 187/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất vật_tư , thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Thông_tư này có hiệu_lực từ ngày 02/02/2012 và thay_thế Thông_tư số 99/2009/TT BTC ngày 20/5/2009 về việc ban_hành định_mức phí nhập, xuất vật_tư, thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước. 2.Thủ_trưởng các đơn_vị có liên_quan đến việc quản_lý hàng dự_trữ quốc_gia có trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện./.Nơi nhận : Văn_phòng TW Đảng và các Ban của Đảng ; Văn_phòng Quốc_hội ; Văn_phòng Chủ_tịch nước ; Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán Nhà_nước ; VP Ban chỉ_đạo TW về phòng_chống tham_nhũng ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHIÍ NHẬP, XUẤT VẬT_TƯ THIẾT_BỊ DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔ@@
10400_1
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
thống_kê và Kiểm_định hàng dự_trữ được tổ_chức 03 phòng và 01 đơn_vị sự_nghiệp. 2.Các tổ_chức Dự_trữ Nhà_nước tại địa_phương : a ) Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ. b ) Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực.Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực, Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu riêng, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước theo quy_định của pháp_luật. 3.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của các tổ_chức thuộc và trực_thuộc
Thông_tư 187/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất vật_tư , thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHIÍ NHẬP, XUẤT VẬT_TƯ THIẾT_BỊ DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC TRỰC_TIẾP QUẢN_LÝ (
10400_1
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ. b ) Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực.Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực, Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu riêng, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước theo quy_định của pháp_luật. 3.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của các tổ_chức thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước bao_gồm : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục
Quyết_định 712 / QĐ-TCDT năm 2011 về Quy_chế làm_việc trong hoạt_động đối_ngoại của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Đối_tượng áp_dụng Cán_bộ, công_chức, viên_chức, các đơn_vị thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ; các cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ công_tác với Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.
10400_2
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ. b ) Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực.Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực, Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu riêng, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước theo quy_định của pháp_luật. 3.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của các tổ_chức thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước bao_gồm : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục
Thông_tư 186/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Thông_tư này có hiệu_lực từ ngày 02/02/2012 và thay_thế Thông_tư số 196/2009/TT BTC ngày 05/10/2009 về việc ban_hành định_mức phí nhập, xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước. 2.Thủ_trưởng các đơn_vị có liên_quan đến việc quản_lý hàng dự_trữ quốc_gia có trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện./.Nơi nhận : Văn_phòng TW Đảng và các Ban của Đảng ; Văn_phòng Quốc_hội ; Văn_phòng Chủ_tịch nước ; Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán Nhà_nước ; VP Ban chỉ_đạo TW về phòng_chống tham_nhũng ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG_THỰC DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC
10400_2
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ. b ) Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực.Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực, Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu riêng, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước theo quy_định của pháp_luật. 3.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của các tổ_chức thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước bao_gồm : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục
Thông_tư 186/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG_THỰC DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC TRỰC_TIẾP QUẢN_LÝ (
10400_2
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ. b ) Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực.Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực, Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu riêng, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước theo quy_định của pháp_luật. 3.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của các tổ_chức thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước bao_gồm : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục
Thông_tư 187/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất vật_tư , thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Thông_tư này có hiệu_lực từ ngày 02/02/2012 và thay_thế Thông_tư số 99/2009/TT BTC ngày 20/5/2009 về việc ban_hành định_mức phí nhập, xuất vật_tư, thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước. 2.Thủ_trưởng các đơn_vị có liên_quan đến việc quản_lý hàng dự_trữ quốc_gia có trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện./.Nơi nhận : Văn_phòng TW Đảng và các Ban của Đảng ; Văn_phòng Quốc_hội ; Văn_phòng Chủ_tịch nước ; Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán Nhà_nước ; VP Ban chỉ_đạo TW về phòng_chống tham_nhũng ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHIÍ NHẬP, XUẤT VẬT_TƯ THIẾT_BỊ DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔ@@
10400_2
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ. b ) Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực.Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực, Chi_cục Dự_trữ Nhà_nước có tư_cách_pháp_nhân, con_dấu riêng, được mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước theo quy_định của pháp_luật. 3.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của các tổ_chức thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước bao_gồm : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục
Thông_tư 187/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất vật_tư , thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHIÍ NHẬP, XUẤT VẬT_TƯ THIẾT_BỊ DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC TRỰC_TIẾP QUẢN_LÝ (
10400_2
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước bao_gồm : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ.
Quyết_định 712 / QĐ-TCDT năm 2011 về Quy_chế làm_việc trong hoạt_động đối_ngoại của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Đối_tượng áp_dụng Cán_bộ, công_chức, viên_chức, các đơn_vị thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ; các cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ công_tác với Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.
10400_3
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước bao_gồm : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ.
Thông_tư 186/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Thông_tư này có hiệu_lực từ ngày 02/02/2012 và thay_thế Thông_tư số 196/2009/TT BTC ngày 05/10/2009 về việc ban_hành định_mức phí nhập, xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước. 2.Thủ_trưởng các đơn_vị có liên_quan đến việc quản_lý hàng dự_trữ quốc_gia có trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện./.Nơi nhận : Văn_phòng TW Đảng và các Ban của Đảng ; Văn_phòng Quốc_hội ; Văn_phòng Chủ_tịch nước ; Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán Nhà_nước ; VP Ban chỉ_đạo TW về phòng_chống tham_nhũng ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG_THỰC DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC
10400_3
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước bao_gồm : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ.
Thông_tư 186/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất lương_thực dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG_THỰC DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC TRỰC_TIẾP QUẢN_LÝ (
10400_3
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước bao_gồm : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ.
Thông_tư 187/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất vật_tư , thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :.Tổ_chức thực_hiện 1.Thông_tư này có hiệu_lực từ ngày 02/02/2012 và thay_thế Thông_tư số 99/2009/TT BTC ngày 20/5/2009 về việc ban_hành định_mức phí nhập, xuất vật_tư, thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước. 2.Thủ_trưởng các đơn_vị có liên_quan đến việc quản_lý hàng dự_trữ quốc_gia có trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện./.Nơi nhận : Văn_phòng TW Đảng và các Ban của Đảng ; Văn_phòng Quốc_hội ; Văn_phòng Chủ_tịch nước ; Viện_kiểm_sát nhân_dân tối_cao ; Toà_án nhân_dân tối_cao ; Kiểm_toán Nhà_nước ; VP Ban chỉ_đạo TW về phòng_chống tham_nhũng ; Các Bộ, cơ_quan ngang Bộ, cơ_quan thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHIÍ NHẬP, XUẤT VẬT_TƯ THIẾT_BỊ DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔ@@
10400_3
Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước là các cơ_quan nào ?
Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước bao_gồm : - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nội ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hoàng_Liên Sơn ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Vĩnh_Phú ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Thái ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hải_Hưng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Bắc ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thái_Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Hà_Nam Ninh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Thanh_Hoá ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghệ_Tĩnh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bình_Trị_Thiên ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đà_Nẵng ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nghĩa Bình ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Trung_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Bắc_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Nam_Tây_Nguyên_; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Đông_Nam_Bộ ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực thành_phố Hồ_Chí_Minh ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Cửu_Long ; - Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực Tây_Nam_Bộ.
Thông_tư 187/2011/TT-BTC quy_định về định_mức phí nhập , xuất vật_tư , thiết_bị dự_trữ quốc_gia tại cửa kho Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước trực_tiếp quản_lý của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 3 :thuộc Chính_phủ ; Các cơ_quan Trung_ương của các đoàn_thể ; Các đơn_vị thuộc Bộ Tài_chính ; Cục Kiểm_tra văn_bản Bộ Tư_pháp ; Các Cục Dự_trữ Nhà_nước khu_vực ; Công_báo ; Website Chính_phủ ; Website Bộ Tài_chính ; Lưu :VT, TCDT.KT.BỘ_TRƯỞNG THỨ_TRƯỞNG Nguyễn_Hữu_Chí_PHỤ LỤC ĐỊNH_MỨC PHIÍ NHẬP, XUẤT VẬT_TƯ THIẾT_BỊ DỰ_TRỮ QUỐC_GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC TRỰC_TIẾP QUẢN_LÝ (
10400_3
Lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do ai bổ_nhiệm , miễn_nhiệm ?
Căn_cứ vào Điều 4 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Bộ Tài_chính do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước 1.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có Tổng_cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng_cục trưởng. 2.Tổng_cục trưởng và các Phó Tổng_cục trưởng do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính bổ_nhiệm, miễn_nhiệm và cách_chức theo quy_định của pháp_luật. 3.Tổng_cục trưởng là người đứng đầu Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước, chịu trách_nhiệm trước Bộ_trưởng Bộ Tài_chính và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Phó Tổng_cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng và trước pháp_luật về lĩnh_vực công_tác được phân_công phụ_trách.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có Tổng_cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng_cục trưởng.Tổng_cục trưởng và các Phó Tổng_cục trưởng do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính bổ_nhiệm, miễn_nhiệm và cách_chức theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 718 / QĐ-TCDT năm 2011 về Quy_chế luân_chuyển cán_bộ lãnh_đạo trong quy_hoạch đơn_vị thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ban_hành .Điều 1 :.Ban_hành kèm theo Quyết_định này Quy_chế luân_chuyển cán_bộ lãnh_đạo trong quy_hoạch các đơn_vị thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.
10401_0
Lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do ai bổ_nhiệm , miễn_nhiệm ?
Căn_cứ vào Điều 4 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Bộ Tài_chính do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước 1.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có Tổng_cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng_cục trưởng. 2.Tổng_cục trưởng và các Phó Tổng_cục trưởng do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính bổ_nhiệm, miễn_nhiệm và cách_chức theo quy_định của pháp_luật. 3.Tổng_cục trưởng là người đứng đầu Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước, chịu trách_nhiệm trước Bộ_trưởng Bộ Tài_chính và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Phó Tổng_cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng và trước pháp_luật về lĩnh_vực công_tác được phân_công phụ_trách.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có Tổng_cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng_cục trưởng.Tổng_cục trưởng và các Phó Tổng_cục trưởng do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính bổ_nhiệm, miễn_nhiệm và cách_chức theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 717 / QĐ-TCDT năm 2011 về Tiêu_chuẩn chức_danh cán_bộ lãnh_đạo , quản_lý tổ_chức thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ban_hành .Điều 1 :.Ban_hành kèm theo Quyết_định này Tiêu_chuẩn chức_danh cán_bộ lãnh_đạo, quản_lý các tổ_chức thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.
10401_0
Lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do ai bổ_nhiệm , miễn_nhiệm ?
Căn_cứ vào Điều 4 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Bộ Tài_chính do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước 1.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có Tổng_cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng_cục trưởng. 2.Tổng_cục trưởng và các Phó Tổng_cục trưởng do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính bổ_nhiệm, miễn_nhiệm và cách_chức theo quy_định của pháp_luật. 3.Tổng_cục trưởng là người đứng đầu Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước, chịu trách_nhiệm trước Bộ_trưởng Bộ Tài_chính và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Phó Tổng_cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng và trước pháp_luật về lĩnh_vực công_tác được phân_công phụ_trách.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có Tổng_cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng_cục trưởng.Tổng_cục trưởng và các Phó Tổng_cục trưởng do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính bổ_nhiệm, miễn_nhiệm và cách_chức theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 717 / QĐ-TCDT năm 2011 về Tiêu_chuẩn chức_danh cán_bộ lãnh_đạo , quản_lý tổ_chức thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký và thay_thế Quyết_định số 144 / QĐ DTQG ngày 24/5/2006 của Cục trưởng Cục Dự_trữ quốc_gia về việc quy_định tiêu_chuẩn cán_bộ giữ chức_vụ bổ_nhiệm của Cục Dự_trữ quốc_gia.
10401_0
Lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do ai bổ_nhiệm , miễn_nhiệm ?
Căn_cứ vào Điều 4 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Bộ Tài_chính do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước 1.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có Tổng_cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng_cục trưởng. 2.Tổng_cục trưởng và các Phó Tổng_cục trưởng do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính bổ_nhiệm, miễn_nhiệm và cách_chức theo quy_định của pháp_luật. 3.Tổng_cục trưởng là người đứng đầu Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước, chịu trách_nhiệm trước Bộ_trưởng Bộ Tài_chính và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Phó Tổng_cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng và trước pháp_luật về lĩnh_vực công_tác được phân_công phụ_trách.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có Tổng_cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng_cục trưởng.Tổng_cục trưởng và các Phó Tổng_cục trưởng do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính bổ_nhiệm, miễn_nhiệm và cách_chức theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 718 / QĐ-TCDT năm 2011 về Quy_chế luân_chuyển cán_bộ lãnh_đạo trong quy_hoạch đơn_vị thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký.Vụ trưởng Vụ Tổ_chức cán_bộ, Chánh Văn_phòng Tổng_cục, Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc và trực_thuộc Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có trách_nhiệm thi_hành quyết_định này./.Nơi nhận : Như ; Lưu :VT, TCCB.TỔNG_CỤC TRƯỞNG Phạm_Phan_Dũng_QUY CHẾ LUÂN_CHUYỂN CÁN_BỘ LÃNH_ĐẠO TRONG QUYCÁC ĐƠN_VỊ THUỘC VÀ TRỰC_THUỘC TỔNG_CỤC DỰ_TRỮ NHÀ_NƯỚC (
10401_0
Lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước do ai bổ_nhiệm , miễn_nhiệm ?
Căn_cứ vào Điều 4 Quyết_định 36/2019/QĐ-TTg quy_định về lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước thuộc Bộ Tài_chính do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành như sau : Lãnh_đạo Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước 1.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có Tổng_cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng_cục trưởng. 2.Tổng_cục trưởng và các Phó Tổng_cục trưởng do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính bổ_nhiệm, miễn_nhiệm và cách_chức theo quy_định của pháp_luật. 3.Tổng_cục trưởng là người đứng đầu Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước, chịu trách_nhiệm trước Bộ_trưởng Bộ Tài_chính và trước pháp_luật về toàn_bộ hoạt_động của Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước.Phó Tổng_cục trưởng chịu trách_nhiệm trước Tổng_cục trưởng và trước pháp_luật về lĩnh_vực công_tác được phân_công phụ_trách.Tổng_cục Dự_trữ Nhà_nước có Tổng_cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng_cục trưởng.Tổng_cục trưởng và các Phó Tổng_cục trưởng do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính bổ_nhiệm, miễn_nhiệm và cách_chức theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 2627 / QĐ-TCHQ năm 2011 Quy_trình xử_lý kỷ_luật đối_với cán_bộ , công_chức trong ngành Hải_quan do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :thay bằng Tổng_cục Hải_quan / Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; ( 4 ) thay bằng Quyết_định số 02/2010/QĐ TTg ngày 15/01/2010 của Thủ_tướng Chính_phủ quy_định chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Tổng_cục Hải_quan trực_thuộc Bộ Tài_chính ; ; thay bằng các đơn_vị chức_năng ở cơ_quan Tổng_cục ; ( 8 ) thay bằng Tổng_cục trưởng / KT.Tổng_cục trưởng ; ( 9 ) thay bằng Lãnh_đạo TCHQ.MẪU_SỐ : 10 / KL ( Ban_hành kèm theo Quyết_định số 2627 / QĐ TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng_cục Hải_quan ) TỔNG_CỤC HẢI_QUAN CỤC HẢI_QUAN TỈNH / TP …, ngày … tháng. năm..BÁO_CÁO SỐ_LIỆU KỶ_LUẬT ( theo định_kỳ quy_định ) I Số_liệu kỷ_luật : STT ĐỐI_TƯỢNG HÌNH_THỨC KỶ_LUẬT GHI_CHÚ Khiển_trách Cảnh_cáo Hạ bậc lương Giáng chức Cách_chức Buộc thôi_việc ( 1 ) ( 2 ) ( 3 ) ( 4 ) ( 5 ) ( 6 ) ( 7 ) ( 8 ) ( 9 ) 1 Lãnh_đạo Cục Cấp trưởng Cấp_Phó
10401_0
Khi thực_hiện duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước phát_hiện đơn_vị thực_hiện chi sai các khoản chi thì có được yêu_cầu đơn_vị nộp lại tiền sai hay không ?
Theo quy_định tại điểm c khoản 3 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 về duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước... 3.Khi xét_duyệt quyết_toán, cơ_quan xét_duyệt có quyền : a ) Đề_nghị Kiểm_toán nhà_nước hoặc thuê đơn_vị kiểm_toán độc_lập theo quy_định của pháp_luật kiểm_toán các báo_cáo quyết_toán của các dự_án, chương_trình mục_tiêu có quy_mô lớn để có thêm căn_cứ cho việc xét_duyệt ; b ) Yêu_cầu đơn_vị giải_trình hoặc cung_cấp thông_tin, số_liệu cần_thiết để thực_hiện việc xét_duyệt quyết_toán ; c ) Yêu_cầu đơn_vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt ; xử_lý theo thẩm_quyền hoặc đề_nghị cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý đối_với thủ_trưởng đơn_vị chi sai chế_độ, gây thất_thoát ngân_sách nhà_nước ; d ) Điều_chỉnh những sai_sót hoặc yêu_cầu đơn_vị cấp dưới lập lại báo_cáo quyết_toán nếu thấy cần_thiết...." Như_vậy, khi thực_hiện việc duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà phát_hiện đơn_vị thực_hiện việc quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà chi sai mục_đích thì cơ_quan thực_hiện việc duyệt kết_toán có quyền yêu_cầu nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt.
Thông_tư 160/2011 / TT-BTC sửa_đổi Thông_tư 56/2007/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , cấp_phát trang_phục ; trích_lập và sử_dụng nguồn kinh_phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân_sách nhà_nước do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :thực_hiện tự_chủ ( đối_với cơ_quan_hành_chính ) hoặc giao chi không thường_xuyên ( đối_với đơn_vị sự_nghiệp ) để chi cho nội_dung theo quy_định phải sử_dụng nguồn kinh_phí ngân_sách nhà_nước giao tự_chủ hoặc giao chi thường_xuyên ; ( iv ) đơn_vị báo_cáo số_liệu sai dẫn đến ngân_sách nhà_nước đã bố_trí dự_toán và cấp_phát cho đơn_vị số tiền cao hơn số tiền đơn_vị được hưởng theo quy_định ; ( v ) sử_dụng phần kinh_phí ngân_sách theo quy_định phải nộp trả ngân_sách nhà_nước nhưng đơn_vị giữ lại để sử_dụng. c ) Các khoản chi ngân_sách sai chế_độ ( tại điểm b nêu trên ) đã được cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý giảm chi, giảm thanh_toán vào ngân_sách năm sau, gồm : Các khoản chi ngân_sách do các đơn_vị sử_dụng ngân_sách hoặc đơn_vị được ngân_sách nhà_nước cấp kinh_phí đã chi_tiêu ngân_sách sai chế_độ, tiêu_chuẩn, định_mức chi_tiêu và đang trong quá_trình lập báo_cáo quyết_toán với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị, được cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý giảm quyết_toán chi ngân_sách nhà_nước.Các khoản chi sai chế_độ, tiêu_chuẩn, định_mức chi_tiêu cho các nhiệm_vụ chi, các chương_trình, dự_án, công_trình đầu_tư đang được tiếp_tục thanh_toán với ngân_sách ; Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị,
10402_0
Khi thực_hiện duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước phát_hiện đơn_vị thực_hiện chi sai các khoản chi thì có được yêu_cầu đơn_vị nộp lại tiền sai hay không ?
Theo quy_định tại điểm c khoản 3 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 về duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước... 3.Khi xét_duyệt quyết_toán, cơ_quan xét_duyệt có quyền : a ) Đề_nghị Kiểm_toán nhà_nước hoặc thuê đơn_vị kiểm_toán độc_lập theo quy_định của pháp_luật kiểm_toán các báo_cáo quyết_toán của các dự_án, chương_trình mục_tiêu có quy_mô lớn để có thêm căn_cứ cho việc xét_duyệt ; b ) Yêu_cầu đơn_vị giải_trình hoặc cung_cấp thông_tin, số_liệu cần_thiết để thực_hiện việc xét_duyệt quyết_toán ; c ) Yêu_cầu đơn_vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt ; xử_lý theo thẩm_quyền hoặc đề_nghị cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý đối_với thủ_trưởng đơn_vị chi sai chế_độ, gây thất_thoát ngân_sách nhà_nước ; d ) Điều_chỉnh những sai_sót hoặc yêu_cầu đơn_vị cấp dưới lập lại báo_cáo quyết_toán nếu thấy cần_thiết...." Như_vậy, khi thực_hiện việc duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà phát_hiện đơn_vị thực_hiện việc quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà chi sai mục_đích thì cơ_quan thực_hiện việc duyệt kết_toán có quyền yêu_cầu nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt.
Thông_tư 160/2011 / TT-BTC sửa_đổi Thông_tư 56/2007/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , cấp_phát trang_phục ; trích_lập và sử_dụng nguồn kinh_phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân_sách nhà_nước do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :không kê_khai, kê_khai thiếu, kê_khai không đúng pháp_luật hoặc nộp ngân_sách nhà_nước không đúng thời_hạn theo quy_định của pháp_luật, làm giảm nghĩa_vụ nộp ngân_sách nhà_nước được Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị, đơn_vị đã thực nộp ngân_sách nhà_nước. b.Các khoản chi ngân_sách sai chế_độ đã nộp ngân_sách Nhà_nước ( đối_với các khoản chi đã quyết_toán ), bao_gồm : ( i ) Sai đơn_giá, khối_lượng đối_với các công_trình đầu_tư xây_dựng_cơ_bản ; ( ii ) sử_dụng kinh_phí NSNN để chi cho những nội_dung không thuộc nhiệm_vụ chi của NSNN ; ( iii ) sử_dụng kinh_phí ngân_sách nhà_nước giao không thực_hiện tự_chủ ( đối_với cơ_quan_hành_chính ) hoặc giao chi không thường_xuyên ( đối_với đơn_vị sự_nghiệp ) để chi cho nội_dung theo quy_định phải sử_dụng nguồn kinh_phí ngân_sách nhà_nước giao tự_chủ hoặc giao chi thường_xuyên ; ( iv ) đơn_vị báo_cáo số_liệu sai dẫn đến ngân_sách nhà_nước đã bố_trí dự_toán và cấp_phát cho đơn_vị số tiền cao hơn số tiền đơn_vị được hưởng theo quy_định ; ( v ) sử_dụng phần kinh_phí ngân_sách theo quy_định phải nộp trả ngân_sách nhà_nước nhưng đơn_vị giữ lại để sử_dụng. c ) Các khoản chi ngân_sách sai chế_độ ( tại điểm b nêu trên ) đã được cơ_quan có
10402_0
Khi thực_hiện duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước phát_hiện đơn_vị thực_hiện chi sai các khoản chi thì có được yêu_cầu đơn_vị nộp lại tiền sai hay không ?
Theo quy_định tại điểm c khoản 3 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 về duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước... 3.Khi xét_duyệt quyết_toán, cơ_quan xét_duyệt có quyền : a ) Đề_nghị Kiểm_toán nhà_nước hoặc thuê đơn_vị kiểm_toán độc_lập theo quy_định của pháp_luật kiểm_toán các báo_cáo quyết_toán của các dự_án, chương_trình mục_tiêu có quy_mô lớn để có thêm căn_cứ cho việc xét_duyệt ; b ) Yêu_cầu đơn_vị giải_trình hoặc cung_cấp thông_tin, số_liệu cần_thiết để thực_hiện việc xét_duyệt quyết_toán ; c ) Yêu_cầu đơn_vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt ; xử_lý theo thẩm_quyền hoặc đề_nghị cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý đối_với thủ_trưởng đơn_vị chi sai chế_độ, gây thất_thoát ngân_sách nhà_nước ; d ) Điều_chỉnh những sai_sót hoặc yêu_cầu đơn_vị cấp dưới lập lại báo_cáo quyết_toán nếu thấy cần_thiết...." Như_vậy, khi thực_hiện việc duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà phát_hiện đơn_vị thực_hiện việc quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà chi sai mục_đích thì cơ_quan thực_hiện việc duyệt kết_toán có quyền yêu_cầu nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt.
Thông_tư 160/2011 / TT-BTC sửa_đổi Thông_tư 56/2007/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , cấp_phát trang_phục ; trích_lập và sử_dụng nguồn kinh_phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân_sách nhà_nước do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :thẩm_quyền xử_lý giảm chi, giảm thanh_toán vào ngân_sách năm sau, gồm : Các khoản chi ngân_sách do các đơn_vị sử_dụng ngân_sách hoặc đơn_vị được ngân_sách nhà_nước cấp kinh_phí đã chi_tiêu ngân_sách sai chế_độ, tiêu_chuẩn, định_mức chi_tiêu và đang trong quá_trình lập báo_cáo quyết_toán với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị, được cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý giảm quyết_toán chi ngân_sách nhà_nước.Các khoản chi sai chế_độ, tiêu_chuẩn, định_mức chi_tiêu cho các nhiệm_vụ chi, các chương_trình, dự_án, công_trình đầu_tư đang được tiếp_tục thanh_toán với ngân_sách ; Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị, được cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý giảm thanh_toán với ngân_sách nhà_nước kỳ sau, năm sau. 2.Khoản 2, mục II sửa_đổi, bổ_sung như sau : " 2.Trách_nhiệm của các cơ_quan, đơn_vị và căn_cứ trích kinh_phí 2% : a.Đối_với Kiểm_toán Nhà_nước và các Đoàn Kiểm_toán Nhà_nước : Khi tổng_hợp kết_quả kiểm_toán, các Đoàn Kiểm_toán Nhà_nước lập bảng tổng_hợp các kiến_nghị, chi_tiết theo các nội_dung tương_ứng quy_định tại khoản 1 này : + Các khoản kiến_nghị nộp ngân_sách nhà_nước về thuế, phí, lệ_phí và các khoản thu khác.+ Các khoản chi sai
10402_0
Khi thực_hiện duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước phát_hiện đơn_vị thực_hiện chi sai các khoản chi thì có được yêu_cầu đơn_vị nộp lại tiền sai hay không ?
Theo quy_định tại điểm c khoản 3 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 về duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước... 3.Khi xét_duyệt quyết_toán, cơ_quan xét_duyệt có quyền : a ) Đề_nghị Kiểm_toán nhà_nước hoặc thuê đơn_vị kiểm_toán độc_lập theo quy_định của pháp_luật kiểm_toán các báo_cáo quyết_toán của các dự_án, chương_trình mục_tiêu có quy_mô lớn để có thêm căn_cứ cho việc xét_duyệt ; b ) Yêu_cầu đơn_vị giải_trình hoặc cung_cấp thông_tin, số_liệu cần_thiết để thực_hiện việc xét_duyệt quyết_toán ; c ) Yêu_cầu đơn_vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt ; xử_lý theo thẩm_quyền hoặc đề_nghị cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý đối_với thủ_trưởng đơn_vị chi sai chế_độ, gây thất_thoát ngân_sách nhà_nước ; d ) Điều_chỉnh những sai_sót hoặc yêu_cầu đơn_vị cấp dưới lập lại báo_cáo quyết_toán nếu thấy cần_thiết...." Như_vậy, khi thực_hiện việc duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà phát_hiện đơn_vị thực_hiện việc quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà chi sai mục_đích thì cơ_quan thực_hiện việc duyệt kết_toán có quyền yêu_cầu nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt.
Thông_tư 160/2011 / TT-BTC sửa_đổi Thông_tư 56/2007/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , cấp_phát trang_phục ; trích_lập và sử_dụng nguồn kinh_phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân_sách nhà_nước do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :được cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý giảm thanh_toán với ngân_sách nhà_nước kỳ sau, năm sau. 2.Khoản 2, mục II sửa_đổi, bổ_sung như sau : " 2.Trách_nhiệm của các cơ_quan, đơn_vị và căn_cứ trích kinh_phí 2% : a.Đối_với Kiểm_toán Nhà_nước và các Đoàn Kiểm_toán Nhà_nước : Khi tổng_hợp kết_quả kiểm_toán, các Đoàn Kiểm_toán Nhà_nước lập bảng tổng_hợp các kiến_nghị, chi_tiết theo các nội_dung tương_ứng quy_định tại khoản 1 này : + Các khoản kiến_nghị nộp ngân_sách nhà_nước về thuế, phí, lệ_phí và các khoản thu khác.+ Các khoản chi sai chế_độ xử_lý nộp trả ngân_sách nhà_nước.+ Các khoản chi sai chế_độ đã xử_lý giảm chi ngân_sách, giảm thanh_toán vào ngân_sách năm sau.Đồng_thời, trong kết_luận kiểm_toán, các Đoàn Kiểm_toán Nhà_nước cần yêu_cầu rõ : khi đơn_vị thực_hiện các kiến_nghị của Kiểm_toán Nhà_nước về nộp ngân_sách nhà_nước, giảm chi ngân_sách nhà_nước, giảm trừ dự_toán năm sau phải ghi rõ nội_dung và số tiền thực_hiện kiến_nghị của cuộc kiểm_toán tại Báo_cáo kiểm_toán ( số, ngày, tháng, năm ) và công_văn ( số, ngày, tháng, năm ) của Kiểm_toán Nhà_nước gửi Kho_bạc Nhà_nước trên
10402_0
Khi thực_hiện duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước phát_hiện đơn_vị thực_hiện chi sai các khoản chi thì có được yêu_cầu đơn_vị nộp lại tiền sai hay không ?
Theo quy_định tại điểm c khoản 3 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 về duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước... 3.Khi xét_duyệt quyết_toán, cơ_quan xét_duyệt có quyền : a ) Đề_nghị Kiểm_toán nhà_nước hoặc thuê đơn_vị kiểm_toán độc_lập theo quy_định của pháp_luật kiểm_toán các báo_cáo quyết_toán của các dự_án, chương_trình mục_tiêu có quy_mô lớn để có thêm căn_cứ cho việc xét_duyệt ; b ) Yêu_cầu đơn_vị giải_trình hoặc cung_cấp thông_tin, số_liệu cần_thiết để thực_hiện việc xét_duyệt quyết_toán ; c ) Yêu_cầu đơn_vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt ; xử_lý theo thẩm_quyền hoặc đề_nghị cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý đối_với thủ_trưởng đơn_vị chi sai chế_độ, gây thất_thoát ngân_sách nhà_nước ; d ) Điều_chỉnh những sai_sót hoặc yêu_cầu đơn_vị cấp dưới lập lại báo_cáo quyết_toán nếu thấy cần_thiết...." Như_vậy, khi thực_hiện việc duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà phát_hiện đơn_vị thực_hiện việc quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà chi sai mục_đích thì cơ_quan thực_hiện việc duyệt kết_toán có quyền yêu_cầu nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt.
Thông_tư 160/2011 / TT-BTC sửa_đổi Thông_tư 56/2007/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , cấp_phát trang_phục ; trích_lập và sử_dụng nguồn kinh_phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân_sách nhà_nước do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :Sửa_đổi, bổ_sung một_số quy_định tại Thông_tư số 56/2007/TT BTC ngày 08/6/2007 như sau :1. Khoản 1, mục II sửa_đổi, bổ_sung như sau : " 1.Các nội_dung được làm căn_cứ trích 2% số tiền do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị theo quy_định tại Nghị_quyết số 794/2009/NQ UBTVQH12 và Nghị_định số 32/2011/NĐ CP, gồm : a.Các khoản tăng thu ngân_sách nhà_nước về thuế, phí, lệ_phí và các khoản thu khác do các cơ_quan, đơn_vị có nghĩa_vụ kê_khai, nộp ngân_sách nhà_nước nhưng không kê_khai, kê_khai thiếu, kê_khai không đúng pháp_luật hoặc nộp ngân_sách nhà_nước không đúng thời_hạn theo quy_định của pháp_luật, làm giảm nghĩa_vụ nộp ngân_sách nhà_nước được Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị, đơn_vị đã thực nộp ngân_sách nhà_nước. b.Các khoản chi ngân_sách sai chế_độ đã nộp ngân_sách Nhà_nước ( đối_với các khoản chi đã quyết_toán ), bao_gồm : ( i ) Sai đơn_giá, khối_lượng đối_với các công_trình đầu_tư xây_dựng_cơ_bản ; ( ii ) sử_dụng kinh_phí NSNN để chi cho những nội_dung không thuộc nhiệm_vụ chi của NSNN ; ( iii ) sử_dụng kinh_phí ngân_sách nhà_nước giao không
10402_0
Việc duyệt kết_toán sẽ thực_hiện phải bảo_đảm được những nội_dung cơ_bản nào ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về những nội_dung cần thực_hiện duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước gồm có : - Xét_duyệt từng khoản thu, chi phát_sinh tại đơn_vị ; - Các khoản thu phải theo quy_định của pháp_luật về thuế, phí, lệ_phí và các chế_độ thu khác của Nhà_nước ; - Các khoản chi phải bảo_đảm các điều_kiện chi quy_định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này ; - Các khoản thu, chi phải hạch_toán theo đúng chế_độ kế_toán nhà_nước, đúng mục_lục ngân_sách nhà_nước, đúng niên độ ngân_sách ; - Các chứng_từ thu, chi phải hợp_pháp, số_liệu trong sổ kế_toán và báo_cáo quyết_toán phải khớp với chứng_từ và khớp với số_liệu của Kho_bạc Nhà_nước.Tại khoản 2 Điều này cũng quy_định về cơ_quan có quyền thực_hiện việc duyệt kết_toán năm như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước.... 2.Cơ_quan xét_duyệt quyết_toán năm : a ) Đơn_vị dự_toán cấp trên xét_duyệt quyết_toán của đơn_vị dự_toán cấp dưới trực_thuộc theo quy_định ; b ) Trường_hợp đơn_vị dự_toán cấp I đồng_thời là đơn_vị sử_dụng ngân_sách thì cơ_quan tài_chính cùng cấp duyệt quyết_toán ngân_sách theo quy_định đối_với đơn_vị dự_toán cấp I cùng cấp.Vậy các cơ_quan có thẩm_quyền duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước bao_gồm : - Đơn_vị dự_toán cấp trên ; - Cơ_quan tài_chính cùng cấp đối_với đơn_vị dự_toán cấp I.
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 36 :.Thẩm_định thiết_kế thi_công và dự_toán, tổng_dự_toán 1.Nội_dung thẩm_định thiết_kế thi_công : a ) Sự phù_hợp với thiết_kế sơ_bộ trong dự_án được duyệt ; b ) Sự tuân_thủ các quy_chuẩn, tiêu_chuẩn kỹ_thuật được áp_dụng ; c ) Đánh_giá mức_độ bảo_mật, an_toàn dữ_liệu ; d ) Sự hợp_lý của việc lựa_chọn giải_pháp, thiết_bị, nếu có ; đ ) Biện_pháp an_toàn vận_hành, phòng_chống cháy nổ. 2.Nội_dung thẩm_định dự_toán, tổng_dự_toán gồm : a ) Sự phù_hợp giữa khối_lượng thiết_kế thi_công và khối_lượng dự_toán ; b ) Tính đúng_đắn của việc áp_dụng các định_mức kinh_tế kỹ_thuật, mức chi_phí, đơn_giá ; việc vận_dụng định_mức, đơn_giá, phương_pháp tính, các chế_độ, chính_sách có liên_quan và các khoản mục chi_phí trong dự_toán theo quy_định ; c ) Xác_định giá_trị dự_toán, tổng_dự_toán : Chủ đầu_tư tổ_chức thẩm_định tổng_dự_toán.Trường_hợp thuê các tổ_chức có tư_cách_pháp_nhân và có đủ điều_kiện tham_gia hoạt_động đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin, các cá_nhân có đủ điều_kiện tham_gia hoạt_động đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để thẩm_tra tổng_dự_toán thì nội_dung thẩm_tra như nội_dung thẩm_định của chủ đầu_tư ; chi_phí thẩm_tra được xác_định trên cơ_sở định_mức chi_phí tỷ_lệ hoặc bằng cách lập dự_toán theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông. 3.Hồ_sơ trình_duyệt bao_gồm :
10403_0
Việc duyệt kết_toán sẽ thực_hiện phải bảo_đảm được những nội_dung cơ_bản nào ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về những nội_dung cần thực_hiện duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước gồm có : - Xét_duyệt từng khoản thu, chi phát_sinh tại đơn_vị ; - Các khoản thu phải theo quy_định của pháp_luật về thuế, phí, lệ_phí và các chế_độ thu khác của Nhà_nước ; - Các khoản chi phải bảo_đảm các điều_kiện chi quy_định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này ; - Các khoản thu, chi phải hạch_toán theo đúng chế_độ kế_toán nhà_nước, đúng mục_lục ngân_sách nhà_nước, đúng niên độ ngân_sách ; - Các chứng_từ thu, chi phải hợp_pháp, số_liệu trong sổ kế_toán và báo_cáo quyết_toán phải khớp với chứng_từ và khớp với số_liệu của Kho_bạc Nhà_nước.Tại khoản 2 Điều này cũng quy_định về cơ_quan có quyền thực_hiện việc duyệt kết_toán năm như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước.... 2.Cơ_quan xét_duyệt quyết_toán năm : a ) Đơn_vị dự_toán cấp trên xét_duyệt quyết_toán của đơn_vị dự_toán cấp dưới trực_thuộc theo quy_định ; b ) Trường_hợp đơn_vị dự_toán cấp I đồng_thời là đơn_vị sử_dụng ngân_sách thì cơ_quan tài_chính cùng cấp duyệt quyết_toán ngân_sách theo quy_định đối_với đơn_vị dự_toán cấp I cùng cấp.Vậy các cơ_quan có thẩm_quyền duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước bao_gồm : - Đơn_vị dự_toán cấp trên ; - Cơ_quan tài_chính cùng cấp đối_với đơn_vị dự_toán cấp I.
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 68 :chi_tiết tiến_hành việc lập đề_cương và dự_toán chi_tiết theo quy_định tại, Quy_chế này, trình cấp có thẩm_quyền phê_duyệt để làm cơ_sở triển_khai thực_hiện. 2.Thẩm_định đề_cương, dự_toán chi_tiết : a ) Nội_dung thẩm_định đề_cương và dự_toán chi_tiết Sự phù_hợp của các chỉ_tiêu kinh_tế kỹ_thuật, quy_chuẩn và tiêu_chuẩn kỹ_thuật được áp_dụng ; Sự hợp_lý của nội_dung chi ứng_dụng công_nghệ_thông_tin đề_xuất với hệ_thống hạ_tầng kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin có và hiệu_quả dự_kiến đạt được ; Tính đúng_đắn của các định_mức đơn_giá và việc vận_dụng định_mức đơn_giá, các chế_độ, chính_sách có liên_quan và các khoản mục chi_phí theo qui_định của Nhà_nước có liên_quan đến các chi_phí nêu tại dự_toán chi_tiết ; Sự phù_hợp giữa khối_lượng thuyết_minh nêu trong đề_cương với dự_toán chi_tiết đã lập. b ) Thời_gian thẩm_định đề_cương và dự_toán chi tết Thời_gian thẩm_định đề_cương và dự_toán chi_tiết tối_đa là 10 ngày làm_việc, kể từ khi nhận được đầy_đủ hồ_sơ theo quy_định ; Trường_hợp cần yêu_cầu bổ_sung hoặc giải_trình thêm về nội_dung đề_cương và dự_toán chi_tiết, trong vòng 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận hồ_sơ, cơ_quan thẩm_định có văn_bản yêu_cầu cơ_quan, đơn_vị bổ_sung hoặc giải_trình. c ) Kết_quả thẩm_định được thể_hiện bằng văn_bản theo mẫu_số 9.4 Phụ_lục IX của Quy_chế này.Văn_bản kết_quả thẩm_định được dùng làm cơ_sở
10403_0
Việc duyệt kết_toán sẽ thực_hiện phải bảo_đảm được những nội_dung cơ_bản nào ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về những nội_dung cần thực_hiện duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước gồm có : - Xét_duyệt từng khoản thu, chi phát_sinh tại đơn_vị ; - Các khoản thu phải theo quy_định của pháp_luật về thuế, phí, lệ_phí và các chế_độ thu khác của Nhà_nước ; - Các khoản chi phải bảo_đảm các điều_kiện chi quy_định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này ; - Các khoản thu, chi phải hạch_toán theo đúng chế_độ kế_toán nhà_nước, đúng mục_lục ngân_sách nhà_nước, đúng niên độ ngân_sách ; - Các chứng_từ thu, chi phải hợp_pháp, số_liệu trong sổ kế_toán và báo_cáo quyết_toán phải khớp với chứng_từ và khớp với số_liệu của Kho_bạc Nhà_nước.Tại khoản 2 Điều này cũng quy_định về cơ_quan có quyền thực_hiện việc duyệt kết_toán năm như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước.... 2.Cơ_quan xét_duyệt quyết_toán năm : a ) Đơn_vị dự_toán cấp trên xét_duyệt quyết_toán của đơn_vị dự_toán cấp dưới trực_thuộc theo quy_định ; b ) Trường_hợp đơn_vị dự_toán cấp I đồng_thời là đơn_vị sử_dụng ngân_sách thì cơ_quan tài_chính cùng cấp duyệt quyết_toán ngân_sách theo quy_định đối_với đơn_vị dự_toán cấp I cùng cấp.Vậy các cơ_quan có thẩm_quyền duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước bao_gồm : - Đơn_vị dự_toán cấp trên ; - Cơ_quan tài_chính cùng cấp đối_với đơn_vị dự_toán cấp I.
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :đầu_tư. 13. " Tổng_dự_toán ” là tổng chi_phí cần_thiết cho việc đầu_tư ( chi_phí chuẩn_bị đầu_tư, chi_phí thực_hiện đầu_tư, chi_phí kết_thúc đầu_tư, và các chi_phí khác của dự_án ứng_dụng công_nghệ_thông_tin ) không vượt tổng mức đầu_tư được duyệt. 14.“ Thiết_kế sơ_bộ ” bao_gồm phần thuyết_minh và các sơ_đồ bố_trí hệ_thống hạ_tầng kỹ_thuật, và các nội_dung khác bảo_đảm thể_hiện được phương_án thiết_kế.Thiết_kế sơ_bộ có_thể gồm một hoặc nhiều hạng_mục ứng_dụng công_nghệ_thông_tin.Thiết_kế sơ_bộ trong dự_án được duyệt là căn_cứ để lập và xét_duyệt thiết_kế thi_công. 15.“ Thiết_kế thi_công ” là các tài_liệu thể_hiện bằng thuyết_minh, bản_vẽ, các mô_tả nội_dung thiết_kế, yêu_cầu kỹ_thuật cần đáp_ứng khác ; được triển_khai trên cơ_sở thiết_kế sơ_bộ cùng nội_dung dự_án được duyệt. 16.“ Giám_sát tác_giả ” là công_việc kiểm_tra, giải_thích hoặc xử_lý những vướng_mắc, thay_đổi, phát_sinh nhằm đảm_bảo việc thi_công lắp_đặt, cài_đặt, hiệu_chỉnh vật_tư, thiết_bị công_nghệ_thông_tin, phần_mềm thương_mại, hoặc phát_triển, nâng_cấp, chỉnh_sửa phần_mềm nội_bộ, cơ_sở_dữ_liệu theo đúng thiết_kế thi_công và bảo_vệ quyền_tác_giả của cá_nhân, tổ_chức tư_vấn lập thiết_kế thi_công. 17.“ Giám_sát thi_công ” là hoạt_động theo_dõi thường_xuyên, liên_tục, có hệ_thống của cá_nhân, tổ_chức giám_sát thi_công nhằm quản_lý
10403_0
Việc duyệt kết_toán sẽ thực_hiện phải bảo_đảm được những nội_dung cơ_bản nào ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về những nội_dung cần thực_hiện duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước gồm có : - Xét_duyệt từng khoản thu, chi phát_sinh tại đơn_vị ; - Các khoản thu phải theo quy_định của pháp_luật về thuế, phí, lệ_phí và các chế_độ thu khác của Nhà_nước ; - Các khoản chi phải bảo_đảm các điều_kiện chi quy_định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này ; - Các khoản thu, chi phải hạch_toán theo đúng chế_độ kế_toán nhà_nước, đúng mục_lục ngân_sách nhà_nước, đúng niên độ ngân_sách ; - Các chứng_từ thu, chi phải hợp_pháp, số_liệu trong sổ kế_toán và báo_cáo quyết_toán phải khớp với chứng_từ và khớp với số_liệu của Kho_bạc Nhà_nước.Tại khoản 2 Điều này cũng quy_định về cơ_quan có quyền thực_hiện việc duyệt kết_toán năm như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước.... 2.Cơ_quan xét_duyệt quyết_toán năm : a ) Đơn_vị dự_toán cấp trên xét_duyệt quyết_toán của đơn_vị dự_toán cấp dưới trực_thuộc theo quy_định ; b ) Trường_hợp đơn_vị dự_toán cấp I đồng_thời là đơn_vị sử_dụng ngân_sách thì cơ_quan tài_chính cùng cấp duyệt quyết_toán ngân_sách theo quy_định đối_với đơn_vị dự_toán cấp I cùng cấp.Vậy các cơ_quan có thẩm_quyền duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước bao_gồm : - Đơn_vị dự_toán cấp trên ; - Cơ_quan tài_chính cùng cấp đối_với đơn_vị dự_toán cấp I.
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 64 :.Nguyên_tắc lập đề_cương và dự_toán chi_tiết 1.Việc xác_định phạm_vi, quy_mô hoạt_động ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để lập đề_cương, dự_toán chi_tiết phải căn_cứ vào tính_chất kỹ_thuật, trình_tự thực_hiện, bảo_đảm tính đồng_bộ của hoạt_động đầu_tư. 2.Phù_hợp với yêu_cầu của đơn_vị sử_dụng. 3.Tuân_thủ các quy_chuẩn, tiêu_chuẩn kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin áp_dụng đối_với từng nội_dung chi ứng_dụng công_nghệ_thông_tin nêu trong đề_cương và dự_toán chi_tiết. 4.Đảm_bảo đủ điều_kiện để xác_định khối_lượng dự_toán của nội_dung chi ứng_dụng công_nghệ_thông_tin. 5.Thuyết_minh của đề_cương và dự_toán chi_tiết phải làm rõ được những nội_dung mà các mẫu_biểu chưa thể_hiện được cùng các nội_dung khác theo yêu_cầu của đơn_vị sử_dụng. 6.Xây_dựng dự_toán phải căn_cứ các tiêu_chuẩn, định_mức, đơn_giá đã được các cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ban_hành.Đối_với các nội_dung chưa có tiêu_chuẩn, định_mức, đơn_giá được ban_hành thì căn_cứ theo yêu_cầu kỹ_thuật, công_nghệ, điều_kiện làm_việc để xây_dựng định_mức, đơn_giá hoặc áp_dụng các định_mức, đơn_giá tương_tự ở các dự_án, nhiệm_vụ khác đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt và phải có thuyết_minh rõ căn_cứ tính_toán.
10403_0
Việc duyệt kết_toán sẽ thực_hiện phải bảo_đảm được những nội_dung cơ_bản nào ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về những nội_dung cần thực_hiện duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước gồm có : - Xét_duyệt từng khoản thu, chi phát_sinh tại đơn_vị ; - Các khoản thu phải theo quy_định của pháp_luật về thuế, phí, lệ_phí và các chế_độ thu khác của Nhà_nước ; - Các khoản chi phải bảo_đảm các điều_kiện chi quy_định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này ; - Các khoản thu, chi phải hạch_toán theo đúng chế_độ kế_toán nhà_nước, đúng mục_lục ngân_sách nhà_nước, đúng niên độ ngân_sách ; - Các chứng_từ thu, chi phải hợp_pháp, số_liệu trong sổ kế_toán và báo_cáo quyết_toán phải khớp với chứng_từ và khớp với số_liệu của Kho_bạc Nhà_nước.Tại khoản 2 Điều này cũng quy_định về cơ_quan có quyền thực_hiện việc duyệt kết_toán năm như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước.... 2.Cơ_quan xét_duyệt quyết_toán năm : a ) Đơn_vị dự_toán cấp trên xét_duyệt quyết_toán của đơn_vị dự_toán cấp dưới trực_thuộc theo quy_định ; b ) Trường_hợp đơn_vị dự_toán cấp I đồng_thời là đơn_vị sử_dụng ngân_sách thì cơ_quan tài_chính cùng cấp duyệt quyết_toán ngân_sách theo quy_định đối_với đơn_vị dự_toán cấp I cùng cấp.Vậy các cơ_quan có thẩm_quyền duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước bao_gồm : - Đơn_vị dự_toán cấp trên ; - Cơ_quan tài_chính cùng cấp đối_với đơn_vị dự_toán cấp I.
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 34 :của Quy_chế này.Chi_phí lập, tư_vấn thẩm_định thiết_kế thi_công và dự_toán, tổng_dự_toán được tính vào chi_phí tư_vấn đầu_tư trong tổng mức đầu_tư, tổng_dự_toán của dự_án.Hồ_sơ thiết_kế thi_công được phê_duyệt là cơ_sở để Chủ đầu_tư quản_lý chất_lượng, tiến_độ thi_công, biện_pháp thi_công và quản_lý đầu_tư dự_án.Trường_hợp thiết_kế thi_công và dự_toán, tổng_dự_toán, hoặc kết_quả tư_vấn thẩm_định thực_hiện đúng hợp_đồng nhưng không đáp_ứng được mục_tiêu đề ra của Chủ đầu_tư thì Chủ đầu_tư vẫn phải thanh_toán phần đã nghiệm_thu theo hợp_đồng.Quyết_định phê_duyệt thiết_kế thi_công và dự_toán, tổng_dự_toán lập theo mẫu_số 4.2 Phụ_lục IV của Quy_chế này. 2.Thiết_kế thi_công phải phù_hợp với thiết_kế sơ_bộ trong dự_án được duyệt.Trường_hợp điều_chỉnh dự_án dẫn tới phải điều_chỉnh thiết_kế thi_công và tổng_dự_toán, các nội_dung điều_chỉnh phải được phê_duyệt lại. 3.Tài_liệu làm căn_cứ để thiết_kế thi_công : a ) Tài_liệu khảo_sát quy_trình nghiệp_vụ cần tin_học_hoá, xác_định yêu_cầu người sử_dụng, yêu_cầu về lắp_đặt, cài_đặt thiết_bị và các văn_bản có liên_quan ; b ) Quyết_định phê_duyệt dự_án và nội_dung thiết_kế sơ_bộ trong dự_án được duyệt ; c ) Danh_mục tiêu_chuẩn kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin được áp_dụng ; d ) Báo_cáo kết_quả khảo_sát bổ_sung phục_vụ lắp_đặt, cài_đặt, đấu_nối thiết_bị,
10403_0
Hội_đồng_nhân_dân xã phải phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách nhà_nước gửi lên Uỷ_ban_nhân_dân huyện sau bao_nhiêu này kể từ khi báo_cáo được duyệt ?
Theo khoản 5 Điều 69 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về thời_hạn thực_hiện lập và duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Điều 69.Thời_hạn và trình_tự quyết_toán ngân_sách địa_phương.... 5.Hội_đồng_nhân_dân cấp xã xem_xét, phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách cấp mình, gửi Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện tổng_hợp, lập quyết_toán ngân_sách huyện trình Hội_đồng_nhân_dân cấp huyện phê_chuẩn, gửi Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn.Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổng_hợp, lập quyết_toán ngân_sách địa_phương trình Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách địa_phương trước ngày 31 tháng 12 năm sau.Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh quy_định cụ_thể thời_hạn phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách cấp xã, cấp huyện và quy_định cụ_thể thời_hạn Uỷ_ban_nhân_dân gửi báo_cáo quyết_toán ngân_sách đến các cơ_quan quy_định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.Vậy, chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn, Hội_đồng_nhân_dân xã phải xem_xét, phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách cấp mình và gửi Uỷ_ban_nhân_dân huyện.
Quyết_định 67/2011/QĐ-UBND quy_định về phân_công , phân_cấp và quản_lý điều_hành ngân_sách năm 2012 do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 19 :dự_toán cấp trên duyệt quyết_toán của đơn_vị cấp dưới.Kết_thúc duyệt quyết_toán năm đơn_vị xét_duyệt phải ra thông_báo đối_với dự_toán cấp dưới.Đối_với đơn_vị dự_toán cấp I gửi đơn_vị dự_toán cấp dưới và gửi cơ_quan Tài_chính cùng cấp.Thủ_trưởng đơn_vị dự_toán cấp trên phải chịu trách_nhiệm về kết_quả xét_duyệt quyết_toán theo luật_định.Thời_hạn xét_duyệt, thẩm_định và phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách năm quy_định như sau : Đối_với đơn_vị dự_toán ngân_sách : Thời_hạn quyết_toán năm của đơn_vị dự_toán cấp II, cấp III, cấp IV do đơn_vị dự_toán cấp I quy_định nhưng phải bảo_đảm thời_gian để đơn_vị dự_toán cấp I xem_xét duyệt, tổng_hợp, lập, gửi cơ_quan Tài_chính cùng cấp trước ngày 30/4 năm sau ( đối_với cấp tỉnh ), trước ngày 30/3 năm sau ( đối_với cấp huyện ) ; Bộ_phận Tài_chính Kế_toán xã có trách_nhiệm lập báo_cáo quyết_toán thu, chi ngân_sách cấp xã trình UBND xã xem_xét gửi phòng Tài_chính Kế_hoạch huyện đồng_thời trình HĐND xã, phê_chuẩn ; Phòng Tài_chính Kế_hoạch các huyện, thành_phố, thị_xã thẩm_định quyết_toán ngân_sách cấp xã và các đơn_vị dự_toán cấp huyện ; lập quyết_toán thu, chi ngân_sách cấp huyện ; tổng_hợp, lập báo_cáo thu ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn huyện và quyết_toán thu, chi ngân_sách huyện ( bao_gồm cả thu, chi cấp huyện và cấp xã ), gửi
10404_0
Hội_đồng_nhân_dân xã phải phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách nhà_nước gửi lên Uỷ_ban_nhân_dân huyện sau bao_nhiêu này kể từ khi báo_cáo được duyệt ?
Theo khoản 5 Điều 69 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về thời_hạn thực_hiện lập và duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Điều 69.Thời_hạn và trình_tự quyết_toán ngân_sách địa_phương.... 5.Hội_đồng_nhân_dân cấp xã xem_xét, phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách cấp mình, gửi Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện tổng_hợp, lập quyết_toán ngân_sách huyện trình Hội_đồng_nhân_dân cấp huyện phê_chuẩn, gửi Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn.Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổng_hợp, lập quyết_toán ngân_sách địa_phương trình Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách địa_phương trước ngày 31 tháng 12 năm sau.Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh quy_định cụ_thể thời_hạn phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách cấp xã, cấp huyện và quy_định cụ_thể thời_hạn Uỷ_ban_nhân_dân gửi báo_cáo quyết_toán ngân_sách đến các cơ_quan quy_định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.Vậy, chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn, Hội_đồng_nhân_dân xã phải xem_xét, phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách cấp mình và gửi Uỷ_ban_nhân_dân huyện.
Quyết_định 838 / QĐ-UBND năm 2011 về Quy_định trình_tự lập , gửi , thẩm_định quyết_toán vốn đầu_tư xây_dựng_cơ_bản thuộc nguồn vốn ngân_sách nhà_nước theo niên độ hàng năm do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Gia_Lai ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Thời_hạn lập, gửi, thẩm_tra và thông_báo, báo_cáo quyết_toán năm :1. Chủ đầu_tư : a.Thời_hạn lập báo_cáo quyết_toán năm : Uỷ_ban_Nhân_dân các huyện, thị_xã, thành_phố ; các sở, ban, ngành là chủ đầu_tư lập báo_cáo quyết_toán năm sau khi kết_thúc thời_gian thanh_toán đến ngày 31/01 năm sau. b.Thời_hạn gửi báo_cáo quyết_toán năm : Uỷ_ban_Nhân_dân các huyện, thị_xã, thành_phố ; các sở, ban, ngành là chủ đầu_tư gửi báo_cáo quyết_toán năm cho Sở Tài_chính trước ngày 15 tháng 3 năm sau. 2.Kho_bạc nhà_nước tỉnh tổng_hợp, lập và gửi số_liệu kiểm_soát thanh, quyết_toán để gửi báo_cáo quyết_toán năm cho cơ_quan tài_chính trước ngày 01 tháng 4 năm sau. 3.Thời_hạn thẩm_định thông_báo, báo_cáo quyết_toán năm : Trong thời_hạn 30 ngày làm_việc ( kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ theo chế_độ quy_định ) Sở Tài_chính thẩm_định quyết_toán gửi : Uỷ_ban_nhân_dân các huyện, thị_xã, thành_phố ; các sở, ban, ngành là chủ đầu_tư và Kho_bạc nhà_nước tỉnh trước ngày 15 tháng 9 năm sau và tổng_hợp chung báo_cáo quyết_toán ngân_sách tỉnh.
10404_0
Hội_đồng_nhân_dân xã phải phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách nhà_nước gửi lên Uỷ_ban_nhân_dân huyện sau bao_nhiêu này kể từ khi báo_cáo được duyệt ?
Theo khoản 5 Điều 69 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về thời_hạn thực_hiện lập và duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Điều 69.Thời_hạn và trình_tự quyết_toán ngân_sách địa_phương.... 5.Hội_đồng_nhân_dân cấp xã xem_xét, phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách cấp mình, gửi Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện tổng_hợp, lập quyết_toán ngân_sách huyện trình Hội_đồng_nhân_dân cấp huyện phê_chuẩn, gửi Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn.Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổng_hợp, lập quyết_toán ngân_sách địa_phương trình Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách địa_phương trước ngày 31 tháng 12 năm sau.Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh quy_định cụ_thể thời_hạn phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách cấp xã, cấp huyện và quy_định cụ_thể thời_hạn Uỷ_ban_nhân_dân gửi báo_cáo quyết_toán ngân_sách đến các cơ_quan quy_định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.Vậy, chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn, Hội_đồng_nhân_dân xã phải xem_xét, phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách cấp mình và gửi Uỷ_ban_nhân_dân huyện.
Quyết_định 26/2011/QĐ-UBND về Quy_định quyết_toán vốn đầu_tư xây_dựng_cơ_bản thuộc nguồn vốn ngân_sách nhà_nước theo niên độ ngân_sách hàng năm của ngân_sách huyện , thành_phố quản_lý , tỉnh Sóc_Trăng do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Sóc_Trăng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Thời_hạn gửi báo_cáo, thẩm_định và thông_báo kết_quả thẩm_định quyết_toán năm 1.Thời_hạn gửi báo_cáo quyết_toán năm : a ) Ngân_sách huyện, thành_phố : Báo_cáo quyết_toán năm do Phòng Tài_chính Kế_hoạch huyện, thành_phố lập có xác_nhận của Uỷ_ban_nhân_dân huyện, thành_phố và gửi về Sở Tài_chính chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 năm sau. b ) Ngân_sách xã, phường, thị_trấn : Báo_cáo quyết_toán năm do Uỷ_ban_nhân_dân xã lập và gửi về Phòng Tài_chính Kế_hoạch huyện, thành_phố chậm nhất vào ngày 28 tháng 02 năm sau. c ) Kho_bạc nhà_nước tổng_hợp, lập và gửi báo_cáo quyết_toán năm trước ngày 15 tháng 03 năm sau. 2.Thời_hạn thẩm_định và thông_báo kết_quả thẩm_định quyết_toán năm : Trong thời_hạn 30 ngày làm_việc ( kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ theo chế_độ quy_định ), cơ_quan tài_chính hoàn_thành việc thẩm_định và thông_báo kết_quả thẩm_định quyết_toán năm đối_với từng cơ_quan, đơn_vị cùng cấp và các đơn_vị trực_thuộc theo mẫu Biểu số 01 / KBTĐ nêu tại điểm b, Khoản 1, Quy_định này.Chương_III_TRÁCH_NHIỆM CỦA CƠ_QUAN CÓ LIÊN_QUAN
10404_0
Hội_đồng_nhân_dân xã phải phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách nhà_nước gửi lên Uỷ_ban_nhân_dân huyện sau bao_nhiêu này kể từ khi báo_cáo được duyệt ?
Theo khoản 5 Điều 69 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về thời_hạn thực_hiện lập và duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Điều 69.Thời_hạn và trình_tự quyết_toán ngân_sách địa_phương.... 5.Hội_đồng_nhân_dân cấp xã xem_xét, phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách cấp mình, gửi Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện tổng_hợp, lập quyết_toán ngân_sách huyện trình Hội_đồng_nhân_dân cấp huyện phê_chuẩn, gửi Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn.Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổng_hợp, lập quyết_toán ngân_sách địa_phương trình Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách địa_phương trước ngày 31 tháng 12 năm sau.Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh quy_định cụ_thể thời_hạn phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách cấp xã, cấp huyện và quy_định cụ_thể thời_hạn Uỷ_ban_nhân_dân gửi báo_cáo quyết_toán ngân_sách đến các cơ_quan quy_định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.Vậy, chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn, Hội_đồng_nhân_dân xã phải xem_xét, phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách cấp mình và gửi Uỷ_ban_nhân_dân huyện.
Quyết_định 67/2011/QĐ-UBND quy_định về phân_công , phân_cấp và quản_lý điều_hành ngân_sách năm 2012 do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 19 :trước ngày 30/4 năm sau ( đối_với cấp tỉnh ), trước ngày 30/3 năm sau ( đối_với cấp huyện ) ; Bộ_phận Tài_chính Kế_toán xã có trách_nhiệm lập báo_cáo quyết_toán thu, chi ngân_sách cấp xã trình UBND xã xem_xét gửi phòng Tài_chính Kế_hoạch huyện đồng_thời trình HĐND xã, phê_chuẩn ; Phòng Tài_chính Kế_hoạch các huyện, thành_phố, thị_xã thẩm_định quyết_toán ngân_sách cấp xã và các đơn_vị dự_toán cấp huyện ; lập quyết_toán thu, chi ngân_sách cấp huyện ; tổng_hợp, lập báo_cáo thu ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn huyện và quyết_toán thu, chi ngân_sách huyện ( bao_gồm cả thu, chi cấp huyện và cấp xã ), gửi UBND huyện xem_xét gửi Sở Tài_chính để thẩm_định, đồng_thời trình HĐND huyện để phê_chuẩn trước ngày 30/6 năm sau ; Sở Tài_chính có trách_nhiệm : lập quyết_toán thu, chi ngân_sách cấp tỉnh ; tổng_hợp lập quyết_toán thu ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn tỉnh và báo_cáo quyết_toán thu, chi ngân_sách địa_phương trình UBND tỉnh xem_xét gửi Bộ Tài_chính, đồng_thời trình HĐND tỉnh phê_chuẩn trước ngày 31/12 năm sau.
10404_0
Hội_đồng_nhân_dân xã phải phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách nhà_nước gửi lên Uỷ_ban_nhân_dân huyện sau bao_nhiêu này kể từ khi báo_cáo được duyệt ?
Theo khoản 5 Điều 69 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về thời_hạn thực_hiện lập và duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Điều 69.Thời_hạn và trình_tự quyết_toán ngân_sách địa_phương.... 5.Hội_đồng_nhân_dân cấp xã xem_xét, phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách cấp mình, gửi Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện tổng_hợp, lập quyết_toán ngân_sách huyện trình Hội_đồng_nhân_dân cấp huyện phê_chuẩn, gửi Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn.Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổng_hợp, lập quyết_toán ngân_sách địa_phương trình Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách địa_phương trước ngày 31 tháng 12 năm sau.Hội_đồng_nhân_dân cấp tỉnh quy_định cụ_thể thời_hạn phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách cấp xã, cấp huyện và quy_định cụ_thể thời_hạn Uỷ_ban_nhân_dân gửi báo_cáo quyết_toán ngân_sách đến các cơ_quan quy_định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.Vậy, chậm nhất là 05 ngày làm_việc, kể từ ngày báo_cáo quyết_toán được phê_chuẩn, Hội_đồng_nhân_dân xã phải xem_xét, phê_chuẩn báo_cáo quyết_toán ngân_sách cấp mình và gửi Uỷ_ban_nhân_dân huyện.
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định việc quyết_toán vốn đầu_tư xây_dựng_cơ_bản thuộc nguồn vốn ngân_sách nhà_nước , theo niên độ ngân_sách hàng năm do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Thái_Nguyên ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :. b ) Các Phòng Tài_chính Kế_hoạch các huyện, thành_phố, thị_xã thẩm_định quyết_toán của các chủ đầu_tư thuộc trách_nhiệm quản_lý đồng_thời tổng_hợp, lập báo_cáo quyết_toán năm gửi Sở Tài_chính.Trường_hợp báo_cáo quyết_toán năm của chủ đầu_tư lập chưa đúng quy_định, các Phòng Tài_chính Kế_hoạch huyện, thành_phố, thị_xã thông_báo cho chủ đầu_tư, Ban Tài_chính xã hoàn_chỉnh báo_cáo hoặc lập lại báo_cáo để thẩm_định. c ) Kho_bạc Nhà_nước cấp huyện tổng_hợp, lập báo_cáo quyết_toán vốn đầu_tư xây_dựng_cơ_bản thuộc nguồn vốn ngân_sách nhà_nước và các nguồn vốn khác do Kho_bạc Nhà_nước kiểm_soát thanh_toán, gửi Phòng Tài_chính Kế_hoạch huyện và Uỷ_ban_nhân_dân xã ( phần cấp xã quản_lý ). d ) Sau khi thẩm_định Phòng Tài_chính Kế_hoạch các huyện, thành_phố, thị_xã thông_báo kết_quả thẩm_định quyết_toán năm gửi các chủ đầu_tư, Ban Tài_chính xã và Kho_bạc Nhà_nước cấp huyện ; tổng_hợp vào quyết_toán ngân_sách địa_phương hàng năm báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện để trình Hội_đồng_nhân_dân cấp huyện phê_chuẩn. đ ) Chậm nhất 5 ngày sau khi được Hội_đồng_nhân_dân cấp huyện phê_chuẩn quyết_toán ngân_sách nhà_nước, UBND cấp huyện gửi Sở Tài_chính để tổng_hợp, báo_cáo theo quy_định.
10404_0
Công_nghiệp quốc_phòng là gì ?
Quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng ( Hình từ Internet ) Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Quyết_định 2048 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Chương_trình chuyển_dịch cơ_cấu ngành công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Đồng_Nai giai_đoạn 2011 - 2015 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Đồng_Nai ban_hành .Điều 1 :chế_biến nông_sản thực_phẩm ; ( 2 ) Ngành công_nghiệp dệt, may, giày_dép ; ( 3 ) Ngành công_nghiệp khai_thác và sản_xuất vật_liệu xây_dựng ; ( 4 ) Ngành công_nghiệp chế_biến gỗ ; ( 5 ) Ngành công_nghiệp điện, nước ; ( 6 ) Ngành_nghề tiểu_thủ_công_nghiệp truyền_thống. b ) Định_hướng phát_triển nhóm ngành công_nghiệp mũi_nhọn Ngành công_nghiệp điện điện_tử + Tập_trung ưu_tiên cao các ngành sản_xuất sản_phẩm công_nghệ_cao trong viễn_thông, công_nghệ_thông_tin ; Thiết_bị về điện_tử ; Thiết_bị khoa_học ; Máy, thiết_bị không dùng điện ; Thiết_bị tự_động_hoá ; Vật_liệu điện_tử, quang tử ; Gốm sứ kỹ_thuật ; Vật_liệu nano ; Vật_liệu cho năng_lượng ; Công_nghiệp hỗ_trợ ngành điện điện_tử.+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành điện điện_tử : Ưu_tiên các ngành sản_xuất linh_kiện phụ_tùng cho sản_xuất, lắp_ráp thiết_bị văn_phòng ; sản_xuất thiết_bị, linh_kiện điện_tử gia_dụng ; sản_xuất máy_móc thiết_bị điện ; giao_tiếp truyền_thông đa_phương_tiện ; sản_xuất vật_liệu thuộc công_nghệ vật_liệu điện điện_tử ; sản_xuất, gia_công phần_mềm,...Ngành công_nghiệp cơ_khí + Ưu_tiên phát_triển nhóm sản_phẩm lĩnh_vực công_nghiệp môi_trường, như : ( 1 ) Thiết_kế và chế_tạo dây_chuyền xử_lý chất_thải ( rắn, lỏng ) bằng công_nghệ_sinh_học ; ( 2 ) Thiết_bị xử_lý ô_nhiễm môi_trường, xử_lý chất_thải tiên_tiến khác.+ Tập_trung ưu_tiên các ngành vật_liệu kim_loại ; Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí ; Máy_móc thiết_bị
10405_0
Công_nghiệp quốc_phòng là gì ?
Quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng ( Hình từ Internet ) Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Quyết_định 2048 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Chương_trình chuyển_dịch cơ_cấu ngành công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Đồng_Nai giai_đoạn 2011 - 2015 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Đồng_Nai ban_hành .Điều 1 :ngành điện điện_tử.+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành điện điện_tử : Ưu_tiên các ngành sản_xuất linh_kiện phụ_tùng cho sản_xuất, lắp_ráp thiết_bị văn_phòng ; sản_xuất thiết_bị, linh_kiện điện_tử gia_dụng ; sản_xuất máy_móc thiết_bị điện ; giao_tiếp truyền_thông đa_phương_tiện ; sản_xuất vật_liệu thuộc công_nghệ vật_liệu điện điện_tử ; sản_xuất, gia_công phần_mềm,...Ngành công_nghiệp cơ_khí + Ưu_tiên phát_triển nhóm sản_phẩm lĩnh_vực công_nghiệp môi_trường, như : ( 1 ) Thiết_kế và chế_tạo dây_chuyền xử_lý chất_thải ( rắn, lỏng ) bằng công_nghệ_sinh_học ; ( 2 ) Thiết_bị xử_lý ô_nhiễm môi_trường, xử_lý chất_thải tiên_tiến khác.+ Tập_trung ưu_tiên các ngành vật_liệu kim_loại ; Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí ; Máy_móc thiết_bị ; Sản_phẩm ngành cơ_khí ( cơ_khí chính_xác, thiết_bị gia_dụng, sản_xuất các loại kết_cấu kim_loại,... ).+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí : Ưu_tiên các ngành công_nghiệp sản suất động_cơ, linh_kiện phụ_tùng cho công_nghiệp ô_tô, xe_máy, chế_tạo khuôn_mẫu, đúc chi_tiết, gia_công phụ_tùng máy_công_cụ và máy nông_nghiệp, sản_xuất cấu_kiện kim_loại phi_tiêu chuẩn phục_vụ thi_công các công_trình xây_dựng công_nghiệp,...Ngành công_nghiệp_hoá chất, cao_su, plastic : Tập_trung ưu_tiên phát_triển các sản_phẩm : + Ưu_tiên sản_phẩm công_nghệ_sinh_học, đặc_biệt trong ngành công_nghiệp_hoá phẩm, công_nghiệp môi_trường.+ Các chủng_loại sản_phẩm hoá_chất bảo_vệ môi_trường.+ Các ngành vật_liệu tiên_tiến phục_vụ cho
10405_0
Công_nghiệp quốc_phòng là gì ?
Quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng ( Hình từ Internet ) Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Nghị_quyết 15/2011/NQ-HĐND đẩy_mạnh phát_triển Công_nghiệp tỉnh Quảng_Ngãi giai_đoạn 2011 – 2015 và định_hướng đến năm 2020 .Điều 1 :chủ_yếu : Giai_đoạn 2011 2015 :1. Phát_triển công_nghiệp theo ngành : a ) Phát_huy tiềm_năng về đất_đai, tài_nguyên, lao_động, đặc_biệt là lợi_thế của cảng nước sâu để phát_triển các ngành công_nghiệp_nặng có ý_nghĩa chiến_lược, có giá_trị gia_tăng cao, đồng_thời phát_triển công_nghiệp_nhẹ với các ngành sử_dụng nhiều lao_động và nguyên_liệu tại_chỗ.Công_nghiệp lọc hoá_dầu, hoá_chất : Phát_triển nhanh ngành công_nghiệp lọc hoá_dầu và các sản_phẩm từ dầu_khí hoá_lỏng.Ổn_định và phát_triển mới các doanh_nghiệp phân_bón ; đầu_tư xây_dựng mới nhà_máy khí ga công_nghiệp và thiết_bị hàn, sản_xuất nhựa polystylen, N parafin, LAB, ga hoá_lỏng, carbon black ( than đen ), lốp cao_su...Công_nghiệp gia_công kim_loại, đóng_tàu biển, điện_tử, công_nghệ_thông_tin : Phát_triển sản_xuất các trang_thiết_bị cơ_khí ; điện, điện_tử cao_cấp ; gia_công các thiết_bị phi_tiêu chuẩn cho nhu_cầu phát_triển công_nghiệp và Khu kinh_tế Dung_Quất ; phát_triển công_nghệ_thông_tin theo hướng gia_công phần_mềm, tích_hợp hệ_thống để hỗ_trợ cho các ngành sản_xuất khác ngay trên địa_bàn.Tiếp_tục phát_triển công_nghiệp tàu_thuỷ, hoàn_thành xây_dựng cụm công_nghiệp tàu_thuỷ Dung_Quất, tạo điều_kiện thuận_lợi để thu_hút đầu_tư, triển_khai, nâng công_suất các dự_án, cơ_sở công_nghiệp luyện, cán thép, cơ_khí chế_tạo...Công_nghiệp khai_khoáng, chế_biến khoáng_sản : Quản_lý chặt_chẽ, sử_dụng hợp_lý, triệt_để tiết_kiệm khoáng_sản ; ưu_tiên
10405_0
Công_nghiệp quốc_phòng là gì ?
Quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng ( Hình từ Internet ) Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Quyết_định 2048 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Chương_trình chuyển_dịch cơ_cấu ngành công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Đồng_Nai giai_đoạn 2011 - 2015 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Đồng_Nai ban_hành .Điều 1 :; Sản_phẩm ngành cơ_khí ( cơ_khí chính_xác, thiết_bị gia_dụng, sản_xuất các loại kết_cấu kim_loại,... ).+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí : Ưu_tiên các ngành công_nghiệp sản suất động_cơ, linh_kiện phụ_tùng cho công_nghiệp ô_tô, xe_máy, chế_tạo khuôn_mẫu, đúc chi_tiết, gia_công phụ_tùng máy_công_cụ và máy nông_nghiệp, sản_xuất cấu_kiện kim_loại phi_tiêu chuẩn phục_vụ thi_công các công_trình xây_dựng công_nghiệp,...Ngành công_nghiệp_hoá chất, cao_su, plastic : Tập_trung ưu_tiên phát_triển các sản_phẩm : + Ưu_tiên sản_phẩm công_nghệ_sinh_học, đặc_biệt trong ngành công_nghiệp_hoá phẩm, công_nghiệp môi_trường.+ Các chủng_loại sản_phẩm hoá_chất bảo_vệ môi_trường.+ Các ngành vật_liệu tiên_tiến phục_vụ cho nông_nghiệp ; Vật_liệu tham_gia vào khâu bảo_quản nông_sản ; Vật_liệu cho Y, Dược ; Vật_liệu polymer và compozit.Công_nghiệp hỗ_trợ phát_triển ngành dệt_may giày_dép và công_nghiệp hỗ_trợ cho phát_triển công_nghệ_cao Tập_trung ưu_tiên các dự_án sản_xuất thiết_bị, phụ_tùng, linh_kiện, nguyên phụ_liệu, bán_thành_phẩm phục_vụ ngành công_nghiệp dệt_may, giày_dép và ngành công_nghiệp công_nghệ_cao theo quy_định tại Danh_mục công_nghệ_cao được ưu_tiên đầu_tư phát_triển và danh_mục sản_phẩm công_nghệ_cao được khuyến_khích phát_triển theo Quyết_định số 49/2010/QĐ TTg ngày 19/7/2010 của Thủ_tướng Chính_phủ. c ) Định_hướng phát_triển nhóm nhóm ngành công_nghiệp ưu_tiên Ngành công_nghiệp chế_biến nông_sản thực_phẩm Tập_trung đầu_tư_chiều_sâu nhằm
10405_0
Công_nghiệp quốc_phòng là gì ?
Quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng ( Hình từ Internet ) Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Quyết_định 2048 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Chương_trình chuyển_dịch cơ_cấu ngành công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Đồng_Nai giai_đoạn 2011 - 2015 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Đồng_Nai ban_hành .Điều 1 :trong cơ_cấu giá_trị sản_xuất toàn ngành công_nghiệp. 3.Định_hướng phát_triển các ngành công_nghiệp a ) Phân_loại các ngành công_nghiệp trong quá_trình thực_hiện chuyển_dịch cơ_cấu Ngành công_nghiệp mũi_nhọn : Trong giai_đoạn 2011 2015, nhóm ngành công_nghiệp mũi_nhọn gồm : ( 1 ) Ngành công_nghiệp điện điện_tử và công_nghiệp hỗ_trợ ngành điện – điện_tử ; ( 2 ) Ngành công_nghiệp cơ_khí và công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí ; ( 3 ) Ngành công_nghiệp_hoá chất, cao_su, plastic, công_nghệ_sinh_học ; ( 4 ) Công_nghiệp hỗ_trợ ngành dệt_may giày_dép.Ngành công_nghiệp ưu_tiên phát_triển : Trong giai_đoạn 2011 2015, nhóm ngành công_nghiệp ưu_tiên phát_triển, gồm : ( 1 ) Ngành công_nghiệp chế_biến nông_sản thực_phẩm ; ( 2 ) Ngành công_nghiệp dệt, may, giày_dép ; ( 3 ) Ngành công_nghiệp khai_thác và sản_xuất vật_liệu xây_dựng ; ( 4 ) Ngành công_nghiệp chế_biến gỗ ; ( 5 ) Ngành công_nghiệp điện, nước ; ( 6 ) Ngành_nghề tiểu_thủ_công_nghiệp truyền_thống. b ) Định_hướng phát_triển nhóm ngành công_nghiệp mũi_nhọn Ngành công_nghiệp điện điện_tử + Tập_trung ưu_tiên cao các ngành sản_xuất sản_phẩm công_nghệ_cao trong viễn_thông, công_nghệ_thông_tin ; Thiết_bị về điện_tử ; Thiết_bị khoa_học ; Máy, thiết_bị không dùng điện ; Thiết_bị tự_động_hoá ; Vật_liệu điện_tử, quang tử ; Gốm sứ kỹ_thuật ; Vật_liệu nano ; Vật_liệu cho năng_lượng ; Công_nghiệp hỗ_trợ
10405_0
1 . Công_nghiệp quốc_phòng là gì ?
Theo khoản 1 Điều 3 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 thì công_nghiệp quốc_phòng là một phần quan_trọng của thực_lực và tiềm_lực quốc_phòng, an_ninh ; là bộ_phận của công_nghiệp quốc_gia. 2.Nhiệm_vụ công_nghiệp quốc_phòng Nhiệm_vụ công_nghiệp quốc_phòng theo khoản 2 Điều 3 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 như sau : - Nghiên_cứu, phát_triển, sản_xuất, bảo_dưỡng, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật và các sản_phẩm khác phục_vụ quốc_phòng ; - Tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội, góp_phần thực_hiện công_nghiệp_hoá, hiện_đại_hoá đất_nước. 3.Quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc phòng
Quyết_định 2048 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Chương_trình chuyển_dịch cơ_cấu ngành công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Đồng_Nai giai_đoạn 2011 - 2015 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Đồng_Nai ban_hành .Điều 1 :chế_biến nông_sản thực_phẩm ; ( 2 ) Ngành công_nghiệp dệt, may, giày_dép ; ( 3 ) Ngành công_nghiệp khai_thác và sản_xuất vật_liệu xây_dựng ; ( 4 ) Ngành công_nghiệp chế_biến gỗ ; ( 5 ) Ngành công_nghiệp điện, nước ; ( 6 ) Ngành_nghề tiểu_thủ_công_nghiệp truyền_thống. b ) Định_hướng phát_triển nhóm ngành công_nghiệp mũi_nhọn Ngành công_nghiệp điện điện_tử + Tập_trung ưu_tiên cao các ngành sản_xuất sản_phẩm công_nghệ_cao trong viễn_thông, công_nghệ_thông_tin ; Thiết_bị về điện_tử ; Thiết_bị khoa_học ; Máy, thiết_bị không dùng điện ; Thiết_bị tự_động_hoá ; Vật_liệu điện_tử, quang tử ; Gốm sứ kỹ_thuật ; Vật_liệu nano ; Vật_liệu cho năng_lượng ; Công_nghiệp hỗ_trợ ngành điện điện_tử.+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành điện điện_tử : Ưu_tiên các ngành sản_xuất linh_kiện phụ_tùng cho sản_xuất, lắp_ráp thiết_bị văn_phòng ; sản_xuất thiết_bị, linh_kiện điện_tử gia_dụng ; sản_xuất máy_móc thiết_bị điện ; giao_tiếp truyền_thông đa_phương_tiện ; sản_xuất vật_liệu thuộc công_nghệ vật_liệu điện điện_tử ; sản_xuất, gia_công phần_mềm,...Ngành công_nghiệp cơ_khí + Ưu_tiên phát_triển nhóm sản_phẩm lĩnh_vực công_nghiệp môi_trường, như : ( 1 ) Thiết_kế và chế_tạo dây_chuyền xử_lý chất_thải ( rắn, lỏng ) bằng công_nghệ_sinh_học ; ( 2 ) Thiết_bị xử_lý ô_nhiễm môi_trường, xử_lý chất_thải tiên_tiến khác.+ Tập_trung ưu_tiên các ngành vật_liệu kim_loại ; Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí ; Máy_móc thiết_bị
10406_0
1 . Công_nghiệp quốc_phòng là gì ?
Theo khoản 1 Điều 3 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 thì công_nghiệp quốc_phòng là một phần quan_trọng của thực_lực và tiềm_lực quốc_phòng, an_ninh ; là bộ_phận của công_nghiệp quốc_gia. 2.Nhiệm_vụ công_nghiệp quốc_phòng Nhiệm_vụ công_nghiệp quốc_phòng theo khoản 2 Điều 3 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 như sau : - Nghiên_cứu, phát_triển, sản_xuất, bảo_dưỡng, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật và các sản_phẩm khác phục_vụ quốc_phòng ; - Tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội, góp_phần thực_hiện công_nghiệp_hoá, hiện_đại_hoá đất_nước. 3.Quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc phòng
Quyết_định 2048 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Chương_trình chuyển_dịch cơ_cấu ngành công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Đồng_Nai giai_đoạn 2011 - 2015 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Đồng_Nai ban_hành .Điều 1 :trong cơ_cấu giá_trị sản_xuất toàn ngành công_nghiệp. 3.Định_hướng phát_triển các ngành công_nghiệp a ) Phân_loại các ngành công_nghiệp trong quá_trình thực_hiện chuyển_dịch cơ_cấu Ngành công_nghiệp mũi_nhọn : Trong giai_đoạn 2011 2015, nhóm ngành công_nghiệp mũi_nhọn gồm : ( 1 ) Ngành công_nghiệp điện điện_tử và công_nghiệp hỗ_trợ ngành điện – điện_tử ; ( 2 ) Ngành công_nghiệp cơ_khí và công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí ; ( 3 ) Ngành công_nghiệp_hoá chất, cao_su, plastic, công_nghệ_sinh_học ; ( 4 ) Công_nghiệp hỗ_trợ ngành dệt_may giày_dép.Ngành công_nghiệp ưu_tiên phát_triển : Trong giai_đoạn 2011 2015, nhóm ngành công_nghiệp ưu_tiên phát_triển, gồm : ( 1 ) Ngành công_nghiệp chế_biến nông_sản thực_phẩm ; ( 2 ) Ngành công_nghiệp dệt, may, giày_dép ; ( 3 ) Ngành công_nghiệp khai_thác và sản_xuất vật_liệu xây_dựng ; ( 4 ) Ngành công_nghiệp chế_biến gỗ ; ( 5 ) Ngành công_nghiệp điện, nước ; ( 6 ) Ngành_nghề tiểu_thủ_công_nghiệp truyền_thống. b ) Định_hướng phát_triển nhóm ngành công_nghiệp mũi_nhọn Ngành công_nghiệp điện điện_tử + Tập_trung ưu_tiên cao các ngành sản_xuất sản_phẩm công_nghệ_cao trong viễn_thông, công_nghệ_thông_tin ; Thiết_bị về điện_tử ; Thiết_bị khoa_học ; Máy, thiết_bị không dùng điện ; Thiết_bị tự_động_hoá ; Vật_liệu điện_tử, quang tử ; Gốm sứ kỹ_thuật ; Vật_liệu nano ; Vật_liệu cho năng_lượng ; Công_nghiệp hỗ_trợ
10406_0
1 . Công_nghiệp quốc_phòng là gì ?
Theo khoản 1 Điều 3 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 thì công_nghiệp quốc_phòng là một phần quan_trọng của thực_lực và tiềm_lực quốc_phòng, an_ninh ; là bộ_phận của công_nghiệp quốc_gia. 2.Nhiệm_vụ công_nghiệp quốc_phòng Nhiệm_vụ công_nghiệp quốc_phòng theo khoản 2 Điều 3 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 như sau : - Nghiên_cứu, phát_triển, sản_xuất, bảo_dưỡng, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật và các sản_phẩm khác phục_vụ quốc_phòng ; - Tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội, góp_phần thực_hiện công_nghiệp_hoá, hiện_đại_hoá đất_nước. 3.Quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc phòng
Quyết_định 2048 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Chương_trình chuyển_dịch cơ_cấu ngành công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Đồng_Nai giai_đoạn 2011 - 2015 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Đồng_Nai ban_hành .Điều 1 :ngành điện điện_tử.+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành điện điện_tử : Ưu_tiên các ngành sản_xuất linh_kiện phụ_tùng cho sản_xuất, lắp_ráp thiết_bị văn_phòng ; sản_xuất thiết_bị, linh_kiện điện_tử gia_dụng ; sản_xuất máy_móc thiết_bị điện ; giao_tiếp truyền_thông đa_phương_tiện ; sản_xuất vật_liệu thuộc công_nghệ vật_liệu điện điện_tử ; sản_xuất, gia_công phần_mềm,...Ngành công_nghiệp cơ_khí + Ưu_tiên phát_triển nhóm sản_phẩm lĩnh_vực công_nghiệp môi_trường, như : ( 1 ) Thiết_kế và chế_tạo dây_chuyền xử_lý chất_thải ( rắn, lỏng ) bằng công_nghệ_sinh_học ; ( 2 ) Thiết_bị xử_lý ô_nhiễm môi_trường, xử_lý chất_thải tiên_tiến khác.+ Tập_trung ưu_tiên các ngành vật_liệu kim_loại ; Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí ; Máy_móc thiết_bị ; Sản_phẩm ngành cơ_khí ( cơ_khí chính_xác, thiết_bị gia_dụng, sản_xuất các loại kết_cấu kim_loại,... ).+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí : Ưu_tiên các ngành công_nghiệp sản suất động_cơ, linh_kiện phụ_tùng cho công_nghiệp ô_tô, xe_máy, chế_tạo khuôn_mẫu, đúc chi_tiết, gia_công phụ_tùng máy_công_cụ và máy nông_nghiệp, sản_xuất cấu_kiện kim_loại phi_tiêu chuẩn phục_vụ thi_công các công_trình xây_dựng công_nghiệp,...Ngành công_nghiệp_hoá chất, cao_su, plastic : Tập_trung ưu_tiên phát_triển các sản_phẩm : + Ưu_tiên sản_phẩm công_nghệ_sinh_học, đặc_biệt trong ngành công_nghiệp_hoá phẩm, công_nghiệp môi_trường.+ Các chủng_loại sản_phẩm hoá_chất bảo_vệ môi_trường.+ Các ngành vật_liệu tiên_tiến phục_vụ cho
10406_0
1 . Công_nghiệp quốc_phòng là gì ?
Theo khoản 1 Điều 3 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 thì công_nghiệp quốc_phòng là một phần quan_trọng của thực_lực và tiềm_lực quốc_phòng, an_ninh ; là bộ_phận của công_nghiệp quốc_gia. 2.Nhiệm_vụ công_nghiệp quốc_phòng Nhiệm_vụ công_nghiệp quốc_phòng theo khoản 2 Điều 3 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 như sau : - Nghiên_cứu, phát_triển, sản_xuất, bảo_dưỡng, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật và các sản_phẩm khác phục_vụ quốc_phòng ; - Tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội, góp_phần thực_hiện công_nghiệp_hoá, hiện_đại_hoá đất_nước. 3.Quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc phòng
Nghị_quyết 15/2011/NQ-HĐND đẩy_mạnh phát_triển Công_nghiệp tỉnh Quảng_Ngãi giai_đoạn 2011 – 2015 và định_hướng đến năm 2020 .Điều 1 :chủ_yếu : Giai_đoạn 2011 2015 :1. Phát_triển công_nghiệp theo ngành : a ) Phát_huy tiềm_năng về đất_đai, tài_nguyên, lao_động, đặc_biệt là lợi_thế của cảng nước sâu để phát_triển các ngành công_nghiệp_nặng có ý_nghĩa chiến_lược, có giá_trị gia_tăng cao, đồng_thời phát_triển công_nghiệp_nhẹ với các ngành sử_dụng nhiều lao_động và nguyên_liệu tại_chỗ.Công_nghiệp lọc hoá_dầu, hoá_chất : Phát_triển nhanh ngành công_nghiệp lọc hoá_dầu và các sản_phẩm từ dầu_khí hoá_lỏng.Ổn_định và phát_triển mới các doanh_nghiệp phân_bón ; đầu_tư xây_dựng mới nhà_máy khí ga công_nghiệp và thiết_bị hàn, sản_xuất nhựa polystylen, N parafin, LAB, ga hoá_lỏng, carbon black ( than đen ), lốp cao_su...Công_nghiệp gia_công kim_loại, đóng_tàu biển, điện_tử, công_nghệ_thông_tin : Phát_triển sản_xuất các trang_thiết_bị cơ_khí ; điện, điện_tử cao_cấp ; gia_công các thiết_bị phi_tiêu chuẩn cho nhu_cầu phát_triển công_nghiệp và Khu kinh_tế Dung_Quất ; phát_triển công_nghệ_thông_tin theo hướng gia_công phần_mềm, tích_hợp hệ_thống để hỗ_trợ cho các ngành sản_xuất khác ngay trên địa_bàn.Tiếp_tục phát_triển công_nghiệp tàu_thuỷ, hoàn_thành xây_dựng cụm công_nghiệp tàu_thuỷ Dung_Quất, tạo điều_kiện thuận_lợi để thu_hút đầu_tư, triển_khai, nâng công_suất các dự_án, cơ_sở công_nghiệp luyện, cán thép, cơ_khí chế_tạo...Công_nghiệp khai_khoáng, chế_biến khoáng_sản : Quản_lý chặt_chẽ, sử_dụng hợp_lý, triệt_để tiết_kiệm khoáng_sản ; ưu_tiên
10406_0
1 . Công_nghiệp quốc_phòng là gì ?
Theo khoản 1 Điều 3 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 thì công_nghiệp quốc_phòng là một phần quan_trọng của thực_lực và tiềm_lực quốc_phòng, an_ninh ; là bộ_phận của công_nghiệp quốc_gia. 2.Nhiệm_vụ công_nghiệp quốc_phòng Nhiệm_vụ công_nghiệp quốc_phòng theo khoản 2 Điều 3 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 như sau : - Nghiên_cứu, phát_triển, sản_xuất, bảo_dưỡng, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật và các sản_phẩm khác phục_vụ quốc_phòng ; - Tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội, góp_phần thực_hiện công_nghiệp_hoá, hiện_đại_hoá đất_nước. 3.Quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc phòng
Quyết_định 2048 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Chương_trình chuyển_dịch cơ_cấu ngành công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Đồng_Nai giai_đoạn 2011 - 2015 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Đồng_Nai ban_hành .Điều 1 :; Sản_phẩm ngành cơ_khí ( cơ_khí chính_xác, thiết_bị gia_dụng, sản_xuất các loại kết_cấu kim_loại,... ).+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí : Ưu_tiên các ngành công_nghiệp sản suất động_cơ, linh_kiện phụ_tùng cho công_nghiệp ô_tô, xe_máy, chế_tạo khuôn_mẫu, đúc chi_tiết, gia_công phụ_tùng máy_công_cụ và máy nông_nghiệp, sản_xuất cấu_kiện kim_loại phi_tiêu chuẩn phục_vụ thi_công các công_trình xây_dựng công_nghiệp,...Ngành công_nghiệp_hoá chất, cao_su, plastic : Tập_trung ưu_tiên phát_triển các sản_phẩm : + Ưu_tiên sản_phẩm công_nghệ_sinh_học, đặc_biệt trong ngành công_nghiệp_hoá phẩm, công_nghiệp môi_trường.+ Các chủng_loại sản_phẩm hoá_chất bảo_vệ môi_trường.+ Các ngành vật_liệu tiên_tiến phục_vụ cho nông_nghiệp ; Vật_liệu tham_gia vào khâu bảo_quản nông_sản ; Vật_liệu cho Y, Dược ; Vật_liệu polymer và compozit.Công_nghiệp hỗ_trợ phát_triển ngành dệt_may giày_dép và công_nghiệp hỗ_trợ cho phát_triển công_nghệ_cao Tập_trung ưu_tiên các dự_án sản_xuất thiết_bị, phụ_tùng, linh_kiện, nguyên phụ_liệu, bán_thành_phẩm phục_vụ ngành công_nghiệp dệt_may, giày_dép và ngành công_nghiệp công_nghệ_cao theo quy_định tại Danh_mục công_nghệ_cao được ưu_tiên đầu_tư phát_triển và danh_mục sản_phẩm công_nghệ_cao được khuyến_khích phát_triển theo Quyết_định số 49/2010/QĐ TTg ngày 19/7/2010 của Thủ_tướng Chính_phủ. c ) Định_hướng phát_triển nhóm nhóm ngành công_nghiệp ưu_tiên Ngành công_nghiệp chế_biến nông_sản thực_phẩm Tập_trung đầu_tư_chiều_sâu nhằm
10406_0
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
Theo khoản 1 Điều 7 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng bao_gồm : - Cơ_sở nghiên_cứu, sản_xuất, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật được Nhà_nước đầu_tư phục_vụ quốc_phòng, an_ninh, làm nòng_cốt xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng do Bộ Quốc_phòng trực_tiếp quản_lý ; - Cơ_sở sản_xuất công_nghiệp được Nhà_nước đầu_tư xây_dựng năng_lực sản_xuất phục_vụ quốc_phòng theo quy_định của pháp_luật động_viên công_nghiệp. 3.2.Hoạt_động của cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt Hoạt_động của cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt tại Điều 8 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 quy_định như sau : - Nghiên_cứu, phát_triển, sản_xuất, bảo_dưỡng, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật và các sản_phẩm khác phục_vụ quốc_phòng theo đặt_hàng hoặc giao kế_hoạch.- Hướng_dẫn chuyển_giao công_nghệ, đào_tạo, huấn_luyện nhân_lực, chuẩn_bị động_viên công_nghiệp.- Chuẩn_bị các điều_kiện bảo_đảm theo yêu_cầu sản_xuất, sửa_chữa vũ_khí, trang_bị khi đất_nước chuyển sang thời_chiến.- Liên_doanh, liên_kết với các tổ_chức kinh_tế để sản_xuất các sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh và tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội theo quy_định của pháp_luật.- Chính_phủ quy_định lộ_trình đổi_mới tổ_chức, quản_lý cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt theo Chiến_lược phát_triển công_nghiệp quốc_phòng. 4.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng theo Điều 6 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 ( sửa_đổi 2018 ) như sau : - Tiết_lộ bí_mật nhà_nước về xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng trong quy_hoạch
Nghị_định 53/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp .Điều 3 :cơ_quan, xây_dựng công_trình sự_nghiệp gồm : a ) Đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan nhà_nước, trụ_sở tổ_chức chính_trị, tổ_chức chính_trị xã_hội, tổ_chức sự_nghiệp công_lập ; trụ_sở các cơ_quan đại_diện ngoại_giao, cơ_quan lãnh_sự nước_ngoài tại Việt_Nam và các tổ_chức quốc_tế liên chính_phủ được hưởng ưu_đãi, miễn_trừ tương_đương cơ_quan đại_diện ngoại_giao nước_ngoài tại Việt_Nam ; b ) Đất xây_dựng các công_trình sự_nghiệp thuộc các ngành và lĩnh_vực về kinh_tế, văn_hoá, xã_hội, khoa_học và công_nghệ, ngoại_giao của cơ_quan nhà_nước, tổ_chức chính_trị, tổ_chức chính_trị xã_hội, tổ_chức sự_nghiệp công_lập. 7.Đất sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng, an_ninh gồm : a ) Đất thuộc doanh_trại, trụ_sở đóng quân ; b ) Đất làm căn_cứ_quân_sự ; c ) Đất làm các công_trình phòng_thủ quốc_gia, trận_địa và các công_trình đặc_biệt về quốc_phòng, an_ninh ; d ) Đất làm ga, cảng quân_sự ; đ ) Đất làm các công_trình công_nghiệp, khoa_học và công_nghệ phục_vụ trực_tiếp cho quốc_phòng, an_ninh ; e ) Đất làm kho_tàng của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; g ) Đất làm trường_bắn, thao_trường, bãi_tập, bãi thử vũ_khí, bãi huỷ vũ_khí ; h ) Đất làm nhà_khách, nhà công_vụ, nhà_thi_đấu, nhà tập_luyện thể_dục, thể_thao và các cơ_sở khác thuộc khuôn_viên doanh_trại, trụ_sở đóng quân của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; i ) Đất làm trại_giam, trại tạm giam,
10407_0
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
Theo khoản 1 Điều 7 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng bao_gồm : - Cơ_sở nghiên_cứu, sản_xuất, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật được Nhà_nước đầu_tư phục_vụ quốc_phòng, an_ninh, làm nòng_cốt xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng do Bộ Quốc_phòng trực_tiếp quản_lý ; - Cơ_sở sản_xuất công_nghiệp được Nhà_nước đầu_tư xây_dựng năng_lực sản_xuất phục_vụ quốc_phòng theo quy_định của pháp_luật động_viên công_nghiệp. 3.2.Hoạt_động của cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt Hoạt_động của cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt tại Điều 8 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 quy_định như sau : - Nghiên_cứu, phát_triển, sản_xuất, bảo_dưỡng, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật và các sản_phẩm khác phục_vụ quốc_phòng theo đặt_hàng hoặc giao kế_hoạch.- Hướng_dẫn chuyển_giao công_nghệ, đào_tạo, huấn_luyện nhân_lực, chuẩn_bị động_viên công_nghiệp.- Chuẩn_bị các điều_kiện bảo_đảm theo yêu_cầu sản_xuất, sửa_chữa vũ_khí, trang_bị khi đất_nước chuyển sang thời_chiến.- Liên_doanh, liên_kết với các tổ_chức kinh_tế để sản_xuất các sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh và tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội theo quy_định của pháp_luật.- Chính_phủ quy_định lộ_trình đổi_mới tổ_chức, quản_lý cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt theo Chiến_lược phát_triển công_nghiệp quốc_phòng. 4.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng theo Điều 6 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 ( sửa_đổi 2018 ) như sau : - Tiết_lộ bí_mật nhà_nước về xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng trong quy_hoạch
Nghị_định 53/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp .Điều 3 :căn_cứ_quân_sự ; c ) Đất làm các công_trình phòng_thủ quốc_gia, trận_địa và các công_trình đặc_biệt về quốc_phòng, an_ninh ; d ) Đất làm ga, cảng quân_sự ; đ ) Đất làm các công_trình công_nghiệp, khoa_học và công_nghệ phục_vụ trực_tiếp cho quốc_phòng, an_ninh ; e ) Đất làm kho_tàng của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; g ) Đất làm trường_bắn, thao_trường, bãi_tập, bãi thử vũ_khí, bãi huỷ vũ_khí ; h ) Đất làm nhà_khách, nhà công_vụ, nhà_thi_đấu, nhà tập_luyện thể_dục, thể_thao và các cơ_sở khác thuộc khuôn_viên doanh_trại, trụ_sở đóng quân của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; i ) Đất làm trại_giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ_sở giáo_dục, trường_giáo_dưỡng do Bộ Quốc_phòng, Bộ Công_an quản_lý ; k ) Đất xây_dựng các công_trình chiến_đấu, công_trình nghiệp_vụ quốc_phòng, an_ninh khác do Chính_phủ quy_định. 8.Đất phi nông_nghiệp để xây_dựng các công_trình của hợp_tác_xã phục_vụ trong lĩnh_vực sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối ; đất tại đô_thị sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; xây_dựng trạm, trại nghiên_cứu thí_nghiệm nông_nghiệp, lâm_nghiệp, thuỷ_sản ; xây_dựng cơ_sở ươm tạo cây giống, con_giống ; xây_dựng kho
10407_0
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
Theo khoản 1 Điều 7 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng bao_gồm : - Cơ_sở nghiên_cứu, sản_xuất, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật được Nhà_nước đầu_tư phục_vụ quốc_phòng, an_ninh, làm nòng_cốt xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng do Bộ Quốc_phòng trực_tiếp quản_lý ; - Cơ_sở sản_xuất công_nghiệp được Nhà_nước đầu_tư xây_dựng năng_lực sản_xuất phục_vụ quốc_phòng theo quy_định của pháp_luật động_viên công_nghiệp. 3.2.Hoạt_động của cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt Hoạt_động của cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt tại Điều 8 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 quy_định như sau : - Nghiên_cứu, phát_triển, sản_xuất, bảo_dưỡng, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật và các sản_phẩm khác phục_vụ quốc_phòng theo đặt_hàng hoặc giao kế_hoạch.- Hướng_dẫn chuyển_giao công_nghệ, đào_tạo, huấn_luyện nhân_lực, chuẩn_bị động_viên công_nghiệp.- Chuẩn_bị các điều_kiện bảo_đảm theo yêu_cầu sản_xuất, sửa_chữa vũ_khí, trang_bị khi đất_nước chuyển sang thời_chiến.- Liên_doanh, liên_kết với các tổ_chức kinh_tế để sản_xuất các sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh và tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội theo quy_định của pháp_luật.- Chính_phủ quy_định lộ_trình đổi_mới tổ_chức, quản_lý cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt theo Chiến_lược phát_triển công_nghiệp quốc_phòng. 4.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng theo Điều 6 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 ( sửa_đổi 2018 ) như sau : - Tiết_lộ bí_mật nhà_nước về xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng trong quy_hoạch
Quyết_định 1298 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch chi_tiết xây_dựng mở_rộng Khu công_nghiệp Yên_Phong I , tỷ_lệ 1/2000 , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :các xã : Thuỵ_Hoà và Yên_Trung ; + Phía Tây giáp khu dân_cư các xã : Yên_Trung và Dũng_Liệt. 2.Quy_mô, tính_chất Khu công_nghiệp quy_hoạch. 2.1.Quy_mô : Tổng diện_tích trong ranh_giới quy_hoạch khoảng 313,9 ha.Trong đó : Diện_tích KCN là 304,2 ha ; đường vào KCN : 9,7 ha. 2.2.Tính_chất Khu công_nghiệp : Là Khu công_nghiệp tập_trung, đồng_bộ hiện_đại, có các ngành sản_xuất công_nghiệp ít gây ô_nhiễm độc_hại, công_nghiệp_sạch sử_dụng tốt nguồn nguyên_liệu và nhân_lực tại địa_phương, gồm : + Công_nghiệp chế_biến nông_sản, thực_phẩm ; + Công_nghiệp_nhẹ ; + Công_nghiệp sản_xuất hàng_tiêu_dùng cao_cấp ; + Công_nghiệp điện, điện_tử, cơ_khí lắp_ráp ; + Công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng. 3.Quy_hoạch không_gian kiến_trúc cảnh_quan và sử_dụng đất. 3.1.Quy_hoạch không_gian kiến_trúc cảnh_quan : Khu công_nghiệp Yên_Phong I mở_rộng cách KCN Yên_Phong I khoảng 1.500 ÷ 2.000 m.Phân_khu chức_năng : Khu xây_dựng nhà_máy, xí_nghiệp được phân thành hai loại_hình nhà_máy, xí_nghiệp phù_hợp với định_hướng các ngành công_nghiệp gồm : + Khu các nhà_máy cao_tầng bố_trí theo các tuyến đường_trục chính trong KCN, dành cho loại_hình các nhà_máy công_nghiệp kỹ_thuật cao.+ Các nhà_máy thấp_tầng được bố_trí kế_tiếp ở lớp sau khu nhà_máy cao_tầng.Các khu kho_tàng, bến_bãi
10407_0
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
Theo khoản 1 Điều 7 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng bao_gồm : - Cơ_sở nghiên_cứu, sản_xuất, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật được Nhà_nước đầu_tư phục_vụ quốc_phòng, an_ninh, làm nòng_cốt xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng do Bộ Quốc_phòng trực_tiếp quản_lý ; - Cơ_sở sản_xuất công_nghiệp được Nhà_nước đầu_tư xây_dựng năng_lực sản_xuất phục_vụ quốc_phòng theo quy_định của pháp_luật động_viên công_nghiệp. 3.2.Hoạt_động của cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt Hoạt_động của cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt tại Điều 8 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 quy_định như sau : - Nghiên_cứu, phát_triển, sản_xuất, bảo_dưỡng, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật và các sản_phẩm khác phục_vụ quốc_phòng theo đặt_hàng hoặc giao kế_hoạch.- Hướng_dẫn chuyển_giao công_nghệ, đào_tạo, huấn_luyện nhân_lực, chuẩn_bị động_viên công_nghiệp.- Chuẩn_bị các điều_kiện bảo_đảm theo yêu_cầu sản_xuất, sửa_chữa vũ_khí, trang_bị khi đất_nước chuyển sang thời_chiến.- Liên_doanh, liên_kết với các tổ_chức kinh_tế để sản_xuất các sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh và tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội theo quy_định của pháp_luật.- Chính_phủ quy_định lộ_trình đổi_mới tổ_chức, quản_lý cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt theo Chiến_lược phát_triển công_nghiệp quốc_phòng. 4.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng theo Điều 6 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 ( sửa_đổi 2018 ) như sau : - Tiết_lộ bí_mật nhà_nước về xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng trong quy_hoạch
Quyết_định 2048 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Chương_trình chuyển_dịch cơ_cấu ngành công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Đồng_Nai giai_đoạn 2011 - 2015 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Đồng_Nai ban_hành .Điều 1 :ngành điện điện_tử.+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành điện điện_tử : Ưu_tiên các ngành sản_xuất linh_kiện phụ_tùng cho sản_xuất, lắp_ráp thiết_bị văn_phòng ; sản_xuất thiết_bị, linh_kiện điện_tử gia_dụng ; sản_xuất máy_móc thiết_bị điện ; giao_tiếp truyền_thông đa_phương_tiện ; sản_xuất vật_liệu thuộc công_nghệ vật_liệu điện điện_tử ; sản_xuất, gia_công phần_mềm,...Ngành công_nghiệp cơ_khí + Ưu_tiên phát_triển nhóm sản_phẩm lĩnh_vực công_nghiệp môi_trường, như : ( 1 ) Thiết_kế và chế_tạo dây_chuyền xử_lý chất_thải ( rắn, lỏng ) bằng công_nghệ_sinh_học ; ( 2 ) Thiết_bị xử_lý ô_nhiễm môi_trường, xử_lý chất_thải tiên_tiến khác.+ Tập_trung ưu_tiên các ngành vật_liệu kim_loại ; Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí ; Máy_móc thiết_bị ; Sản_phẩm ngành cơ_khí ( cơ_khí chính_xác, thiết_bị gia_dụng, sản_xuất các loại kết_cấu kim_loại,... ).+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí : Ưu_tiên các ngành công_nghiệp sản suất động_cơ, linh_kiện phụ_tùng cho công_nghiệp ô_tô, xe_máy, chế_tạo khuôn_mẫu, đúc chi_tiết, gia_công phụ_tùng máy_công_cụ và máy nông_nghiệp, sản_xuất cấu_kiện kim_loại phi_tiêu chuẩn phục_vụ thi_công các công_trình xây_dựng công_nghiệp,...Ngành công_nghiệp_hoá chất, cao_su, plastic : Tập_trung ưu_tiên phát_triển các sản_phẩm : + Ưu_tiên sản_phẩm công_nghệ_sinh_học, đặc_biệt trong ngành công_nghiệp_hoá phẩm, công_nghiệp môi_trường.+ Các chủng_loại sản_phẩm hoá_chất bảo_vệ môi_trường.+ Các ngành vật_liệu tiên_tiến phục_vụ cho
10407_0
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
Theo khoản 1 Điều 7 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 quy_định về cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng bao_gồm : - Cơ_sở nghiên_cứu, sản_xuất, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật được Nhà_nước đầu_tư phục_vụ quốc_phòng, an_ninh, làm nòng_cốt xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng do Bộ Quốc_phòng trực_tiếp quản_lý ; - Cơ_sở sản_xuất công_nghiệp được Nhà_nước đầu_tư xây_dựng năng_lực sản_xuất phục_vụ quốc_phòng theo quy_định của pháp_luật động_viên công_nghiệp. 3.2.Hoạt_động của cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt Hoạt_động của cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt tại Điều 8 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 quy_định như sau : - Nghiên_cứu, phát_triển, sản_xuất, bảo_dưỡng, sửa_chữa_lớn, cải_tiến, hiện_đại_hoá vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự, vật_tư kỹ_thuật và các sản_phẩm khác phục_vụ quốc_phòng theo đặt_hàng hoặc giao kế_hoạch.- Hướng_dẫn chuyển_giao công_nghệ, đào_tạo, huấn_luyện nhân_lực, chuẩn_bị động_viên công_nghiệp.- Chuẩn_bị các điều_kiện bảo_đảm theo yêu_cầu sản_xuất, sửa_chữa vũ_khí, trang_bị khi đất_nước chuyển sang thời_chiến.- Liên_doanh, liên_kết với các tổ_chức kinh_tế để sản_xuất các sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh và tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội theo quy_định của pháp_luật.- Chính_phủ quy_định lộ_trình đổi_mới tổ_chức, quản_lý cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt theo Chiến_lược phát_triển công_nghiệp quốc_phòng. 4.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng theo Điều 6 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 ( sửa_đổi 2018 ) như sau : - Tiết_lộ bí_mật nhà_nước về xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng trong quy_hoạch
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 2 :tổ_chức, đơn_vị vào mục_đích khác thì thực_hiện theo quy_định tại Luật quản_lý, sử_dụng tài_sản nhà_nước và các các văn_bản hướng_dẫn thi_hành 6.2.Đất xây_dựng các công_trình sự_nghiệp thuộc các ngành và lĩnh_vực về kinh_tế, văn_hoá, xã_hội, khoa_học và công_nghệ, ngoại_giao của cơ_quan nhà_nước, tổ_chức chính_trị, tổ_chức chính_trị xã_hội, tổ_chức sự_nghiệp công_lập. 7.Đất sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng, an_ninh gồm :7.1. Đất thuộc doanh_trại, trụ_sở đóng quân ; 7.2.Đất làm căn_cứ_quân_sự ; 7.3.Đất làm các công_trình phòng_thủ quốc_gia, trận_địa và các công_trình đặc_biệt về quốc_phòng, an_ninh ; 7.4.Đất làm ga, cảng quân_sự ; 7.5.Đất làm các công_trình công_nghiệp, khoa_học và công_nghệ phục_vụ trực_tiếp cho quốc_phòng, an_ninh ; 7.6.Đất làm kho_tàng của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; 7.7.Đất làm trường_bắn, thao_trường, bãi_tập, bãi thử vũ_khí, bãi huỷ vũ_khí ; 7.8.Đất làm nhà_khách, nhà công_vụ, nhà_thi_đấu, nhà tập_luyện thể_dục, thể_thao và các cơ_sở khác thuộc khuôn_viên doanh_trại, trụ_sở đóng quân của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; 7.9.Đất làm trại_giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ_sở giáo_dục, trường_giáo_dưỡng do Bộ Quốc_phòng, Bộ Công_an quản_lý ; 7.10.Đất xây_dựng các công_trình chiến_đấu, công_trình nghiệp_vụ quốc_phòng,
10407_0
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
phục_vụ quốc_phòng theo đặt_hàng hoặc giao kế_hoạch.- Hướng_dẫn chuyển_giao công_nghệ, đào_tạo, huấn_luyện nhân_lực, chuẩn_bị động_viên công_nghiệp.- Chuẩn_bị các điều_kiện bảo_đảm theo yêu_cầu sản_xuất, sửa_chữa vũ_khí, trang_bị khi đất_nước chuyển sang thời_chiến.- Liên_doanh, liên_kết với các tổ_chức kinh_tế để sản_xuất các sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh và tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội theo quy_định của pháp_luật.- Chính_phủ quy_định lộ_trình đổi_mới tổ_chức, quản_lý cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt theo Chiến_lược phát_triển công_nghiệp quốc_phòng. 4.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng theo Điều 6 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 ( sửa_đổi 2018 ) như sau : - Tiết_lộ bí_mật nhà_nước về xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng trong quy_hoạch hệ_thống các công_trình quốc_phòng, khu quân_sự, kho đạn_dược, công_nghiệp quốc_phòng, kế_hoạch xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng, kết_quả khoa_học, công_nghệ có liên_quan đến công_nghiệp quốc_phòng, nhiệm_vụ sản_xuất sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh.- Phá_hoại, mua, bán, tặng, cho, cho thuê, cầm_cố, thế_chấp, khai_thác, sử_dụng trái_phép trang_thiết_bị và tài_sản do Nhà_nước giao cho cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng.- Mua, bán, tàng_trữ, sử_dụng trái_phép vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự và sản_phẩm chuyên_dụng do công_nghiệp quốc_phòng sản_xuất.- Chiếm_đoạt, sử_dụng và chuyển_giao trái_phép những thông_tin, tài_liệu, sáng_chế, quy_trình và bí_quyết công_nghệ thuộc bí_mật nhà_nước về công_nghiệp quốc_phòng.- Cản_trở, trốn_tránh trách_nhiệm trong thực_hiện
Nghị_định 53/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp .Điều 3 :cơ_quan, xây_dựng công_trình sự_nghiệp gồm : a ) Đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan nhà_nước, trụ_sở tổ_chức chính_trị, tổ_chức chính_trị xã_hội, tổ_chức sự_nghiệp công_lập ; trụ_sở các cơ_quan đại_diện ngoại_giao, cơ_quan lãnh_sự nước_ngoài tại Việt_Nam và các tổ_chức quốc_tế liên chính_phủ được hưởng ưu_đãi, miễn_trừ tương_đương cơ_quan đại_diện ngoại_giao nước_ngoài tại Việt_Nam ; b ) Đất xây_dựng các công_trình sự_nghiệp thuộc các ngành và lĩnh_vực về kinh_tế, văn_hoá, xã_hội, khoa_học và công_nghệ, ngoại_giao của cơ_quan nhà_nước, tổ_chức chính_trị, tổ_chức chính_trị xã_hội, tổ_chức sự_nghiệp công_lập. 7.Đất sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng, an_ninh gồm : a ) Đất thuộc doanh_trại, trụ_sở đóng quân ; b ) Đất làm căn_cứ_quân_sự ; c ) Đất làm các công_trình phòng_thủ quốc_gia, trận_địa và các công_trình đặc_biệt về quốc_phòng, an_ninh ; d ) Đất làm ga, cảng quân_sự ; đ ) Đất làm các công_trình công_nghiệp, khoa_học và công_nghệ phục_vụ trực_tiếp cho quốc_phòng, an_ninh ; e ) Đất làm kho_tàng của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; g ) Đất làm trường_bắn, thao_trường, bãi_tập, bãi thử vũ_khí, bãi huỷ vũ_khí ; h ) Đất làm nhà_khách, nhà công_vụ, nhà_thi_đấu, nhà tập_luyện thể_dục, thể_thao và các cơ_sở khác thuộc khuôn_viên doanh_trại, trụ_sở đóng quân của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; i ) Đất làm trại_giam, trại tạm giam,
10407_1
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
phục_vụ quốc_phòng theo đặt_hàng hoặc giao kế_hoạch.- Hướng_dẫn chuyển_giao công_nghệ, đào_tạo, huấn_luyện nhân_lực, chuẩn_bị động_viên công_nghiệp.- Chuẩn_bị các điều_kiện bảo_đảm theo yêu_cầu sản_xuất, sửa_chữa vũ_khí, trang_bị khi đất_nước chuyển sang thời_chiến.- Liên_doanh, liên_kết với các tổ_chức kinh_tế để sản_xuất các sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh và tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội theo quy_định của pháp_luật.- Chính_phủ quy_định lộ_trình đổi_mới tổ_chức, quản_lý cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt theo Chiến_lược phát_triển công_nghiệp quốc_phòng. 4.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng theo Điều 6 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 ( sửa_đổi 2018 ) như sau : - Tiết_lộ bí_mật nhà_nước về xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng trong quy_hoạch hệ_thống các công_trình quốc_phòng, khu quân_sự, kho đạn_dược, công_nghiệp quốc_phòng, kế_hoạch xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng, kết_quả khoa_học, công_nghệ có liên_quan đến công_nghiệp quốc_phòng, nhiệm_vụ sản_xuất sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh.- Phá_hoại, mua, bán, tặng, cho, cho thuê, cầm_cố, thế_chấp, khai_thác, sử_dụng trái_phép trang_thiết_bị và tài_sản do Nhà_nước giao cho cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng.- Mua, bán, tàng_trữ, sử_dụng trái_phép vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự và sản_phẩm chuyên_dụng do công_nghiệp quốc_phòng sản_xuất.- Chiếm_đoạt, sử_dụng và chuyển_giao trái_phép những thông_tin, tài_liệu, sáng_chế, quy_trình và bí_quyết công_nghệ thuộc bí_mật nhà_nước về công_nghiệp quốc_phòng.- Cản_trở, trốn_tránh trách_nhiệm trong thực_hiện
Nghị_định 53/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp .Điều 3 :căn_cứ_quân_sự ; c ) Đất làm các công_trình phòng_thủ quốc_gia, trận_địa và các công_trình đặc_biệt về quốc_phòng, an_ninh ; d ) Đất làm ga, cảng quân_sự ; đ ) Đất làm các công_trình công_nghiệp, khoa_học và công_nghệ phục_vụ trực_tiếp cho quốc_phòng, an_ninh ; e ) Đất làm kho_tàng của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; g ) Đất làm trường_bắn, thao_trường, bãi_tập, bãi thử vũ_khí, bãi huỷ vũ_khí ; h ) Đất làm nhà_khách, nhà công_vụ, nhà_thi_đấu, nhà tập_luyện thể_dục, thể_thao và các cơ_sở khác thuộc khuôn_viên doanh_trại, trụ_sở đóng quân của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; i ) Đất làm trại_giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ_sở giáo_dục, trường_giáo_dưỡng do Bộ Quốc_phòng, Bộ Công_an quản_lý ; k ) Đất xây_dựng các công_trình chiến_đấu, công_trình nghiệp_vụ quốc_phòng, an_ninh khác do Chính_phủ quy_định. 8.Đất phi nông_nghiệp để xây_dựng các công_trình của hợp_tác_xã phục_vụ trong lĩnh_vực sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối ; đất tại đô_thị sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; xây_dựng trạm, trại nghiên_cứu thí_nghiệm nông_nghiệp, lâm_nghiệp, thuỷ_sản ; xây_dựng cơ_sở ươm tạo cây giống, con_giống ; xây_dựng kho
10407_1
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
phục_vụ quốc_phòng theo đặt_hàng hoặc giao kế_hoạch.- Hướng_dẫn chuyển_giao công_nghệ, đào_tạo, huấn_luyện nhân_lực, chuẩn_bị động_viên công_nghiệp.- Chuẩn_bị các điều_kiện bảo_đảm theo yêu_cầu sản_xuất, sửa_chữa vũ_khí, trang_bị khi đất_nước chuyển sang thời_chiến.- Liên_doanh, liên_kết với các tổ_chức kinh_tế để sản_xuất các sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh và tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội theo quy_định của pháp_luật.- Chính_phủ quy_định lộ_trình đổi_mới tổ_chức, quản_lý cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt theo Chiến_lược phát_triển công_nghiệp quốc_phòng. 4.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng theo Điều 6 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 ( sửa_đổi 2018 ) như sau : - Tiết_lộ bí_mật nhà_nước về xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng trong quy_hoạch hệ_thống các công_trình quốc_phòng, khu quân_sự, kho đạn_dược, công_nghiệp quốc_phòng, kế_hoạch xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng, kết_quả khoa_học, công_nghệ có liên_quan đến công_nghiệp quốc_phòng, nhiệm_vụ sản_xuất sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh.- Phá_hoại, mua, bán, tặng, cho, cho thuê, cầm_cố, thế_chấp, khai_thác, sử_dụng trái_phép trang_thiết_bị và tài_sản do Nhà_nước giao cho cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng.- Mua, bán, tàng_trữ, sử_dụng trái_phép vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự và sản_phẩm chuyên_dụng do công_nghiệp quốc_phòng sản_xuất.- Chiếm_đoạt, sử_dụng và chuyển_giao trái_phép những thông_tin, tài_liệu, sáng_chế, quy_trình và bí_quyết công_nghệ thuộc bí_mật nhà_nước về công_nghiệp quốc_phòng.- Cản_trở, trốn_tránh trách_nhiệm trong thực_hiện
Quyết_định 1298 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch chi_tiết xây_dựng mở_rộng Khu công_nghiệp Yên_Phong I , tỷ_lệ 1/2000 , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :các xã : Thuỵ_Hoà và Yên_Trung ; + Phía Tây giáp khu dân_cư các xã : Yên_Trung và Dũng_Liệt. 2.Quy_mô, tính_chất Khu công_nghiệp quy_hoạch. 2.1.Quy_mô : Tổng diện_tích trong ranh_giới quy_hoạch khoảng 313,9 ha.Trong đó : Diện_tích KCN là 304,2 ha ; đường vào KCN : 9,7 ha. 2.2.Tính_chất Khu công_nghiệp : Là Khu công_nghiệp tập_trung, đồng_bộ hiện_đại, có các ngành sản_xuất công_nghiệp ít gây ô_nhiễm độc_hại, công_nghiệp_sạch sử_dụng tốt nguồn nguyên_liệu và nhân_lực tại địa_phương, gồm : + Công_nghiệp chế_biến nông_sản, thực_phẩm ; + Công_nghiệp_nhẹ ; + Công_nghiệp sản_xuất hàng_tiêu_dùng cao_cấp ; + Công_nghiệp điện, điện_tử, cơ_khí lắp_ráp ; + Công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng. 3.Quy_hoạch không_gian kiến_trúc cảnh_quan và sử_dụng đất. 3.1.Quy_hoạch không_gian kiến_trúc cảnh_quan : Khu công_nghiệp Yên_Phong I mở_rộng cách KCN Yên_Phong I khoảng 1.500 ÷ 2.000 m.Phân_khu chức_năng : Khu xây_dựng nhà_máy, xí_nghiệp được phân thành hai loại_hình nhà_máy, xí_nghiệp phù_hợp với định_hướng các ngành công_nghiệp gồm : + Khu các nhà_máy cao_tầng bố_trí theo các tuyến đường_trục chính trong KCN, dành cho loại_hình các nhà_máy công_nghiệp kỹ_thuật cao.+ Các nhà_máy thấp_tầng được bố_trí kế_tiếp ở lớp sau khu nhà_máy cao_tầng.Các khu kho_tàng, bến_bãi
10407_1
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
phục_vụ quốc_phòng theo đặt_hàng hoặc giao kế_hoạch.- Hướng_dẫn chuyển_giao công_nghệ, đào_tạo, huấn_luyện nhân_lực, chuẩn_bị động_viên công_nghiệp.- Chuẩn_bị các điều_kiện bảo_đảm theo yêu_cầu sản_xuất, sửa_chữa vũ_khí, trang_bị khi đất_nước chuyển sang thời_chiến.- Liên_doanh, liên_kết với các tổ_chức kinh_tế để sản_xuất các sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh và tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội theo quy_định của pháp_luật.- Chính_phủ quy_định lộ_trình đổi_mới tổ_chức, quản_lý cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt theo Chiến_lược phát_triển công_nghiệp quốc_phòng. 4.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng theo Điều 6 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 ( sửa_đổi 2018 ) như sau : - Tiết_lộ bí_mật nhà_nước về xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng trong quy_hoạch hệ_thống các công_trình quốc_phòng, khu quân_sự, kho đạn_dược, công_nghiệp quốc_phòng, kế_hoạch xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng, kết_quả khoa_học, công_nghệ có liên_quan đến công_nghiệp quốc_phòng, nhiệm_vụ sản_xuất sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh.- Phá_hoại, mua, bán, tặng, cho, cho thuê, cầm_cố, thế_chấp, khai_thác, sử_dụng trái_phép trang_thiết_bị và tài_sản do Nhà_nước giao cho cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng.- Mua, bán, tàng_trữ, sử_dụng trái_phép vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự và sản_phẩm chuyên_dụng do công_nghiệp quốc_phòng sản_xuất.- Chiếm_đoạt, sử_dụng và chuyển_giao trái_phép những thông_tin, tài_liệu, sáng_chế, quy_trình và bí_quyết công_nghệ thuộc bí_mật nhà_nước về công_nghiệp quốc_phòng.- Cản_trở, trốn_tránh trách_nhiệm trong thực_hiện
Quyết_định 2048 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Chương_trình chuyển_dịch cơ_cấu ngành công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Đồng_Nai giai_đoạn 2011 - 2015 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Đồng_Nai ban_hành .Điều 1 :ngành điện điện_tử.+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành điện điện_tử : Ưu_tiên các ngành sản_xuất linh_kiện phụ_tùng cho sản_xuất, lắp_ráp thiết_bị văn_phòng ; sản_xuất thiết_bị, linh_kiện điện_tử gia_dụng ; sản_xuất máy_móc thiết_bị điện ; giao_tiếp truyền_thông đa_phương_tiện ; sản_xuất vật_liệu thuộc công_nghệ vật_liệu điện điện_tử ; sản_xuất, gia_công phần_mềm,...Ngành công_nghiệp cơ_khí + Ưu_tiên phát_triển nhóm sản_phẩm lĩnh_vực công_nghiệp môi_trường, như : ( 1 ) Thiết_kế và chế_tạo dây_chuyền xử_lý chất_thải ( rắn, lỏng ) bằng công_nghệ_sinh_học ; ( 2 ) Thiết_bị xử_lý ô_nhiễm môi_trường, xử_lý chất_thải tiên_tiến khác.+ Tập_trung ưu_tiên các ngành vật_liệu kim_loại ; Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí ; Máy_móc thiết_bị ; Sản_phẩm ngành cơ_khí ( cơ_khí chính_xác, thiết_bị gia_dụng, sản_xuất các loại kết_cấu kim_loại,... ).+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí : Ưu_tiên các ngành công_nghiệp sản suất động_cơ, linh_kiện phụ_tùng cho công_nghiệp ô_tô, xe_máy, chế_tạo khuôn_mẫu, đúc chi_tiết, gia_công phụ_tùng máy_công_cụ và máy nông_nghiệp, sản_xuất cấu_kiện kim_loại phi_tiêu chuẩn phục_vụ thi_công các công_trình xây_dựng công_nghiệp,...Ngành công_nghiệp_hoá chất, cao_su, plastic : Tập_trung ưu_tiên phát_triển các sản_phẩm : + Ưu_tiên sản_phẩm công_nghệ_sinh_học, đặc_biệt trong ngành công_nghiệp_hoá phẩm, công_nghiệp môi_trường.+ Các chủng_loại sản_phẩm hoá_chất bảo_vệ môi_trường.+ Các ngành vật_liệu tiên_tiến phục_vụ cho
10407_1
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
phục_vụ quốc_phòng theo đặt_hàng hoặc giao kế_hoạch.- Hướng_dẫn chuyển_giao công_nghệ, đào_tạo, huấn_luyện nhân_lực, chuẩn_bị động_viên công_nghiệp.- Chuẩn_bị các điều_kiện bảo_đảm theo yêu_cầu sản_xuất, sửa_chữa vũ_khí, trang_bị khi đất_nước chuyển sang thời_chiến.- Liên_doanh, liên_kết với các tổ_chức kinh_tế để sản_xuất các sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh và tham_gia phát_triển kinh_tế - xã_hội theo quy_định của pháp_luật.- Chính_phủ quy_định lộ_trình đổi_mới tổ_chức, quản_lý cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng nòng_cốt theo Chiến_lược phát_triển công_nghiệp quốc_phòng. 4.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong công_nghiệp quốc_phòng theo Điều 6 Pháp_lệnh công_nghiệp quốc_phòng 2008 ( sửa_đổi 2018 ) như sau : - Tiết_lộ bí_mật nhà_nước về xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng trong quy_hoạch hệ_thống các công_trình quốc_phòng, khu quân_sự, kho đạn_dược, công_nghiệp quốc_phòng, kế_hoạch xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng, kết_quả khoa_học, công_nghệ có liên_quan đến công_nghiệp quốc_phòng, nhiệm_vụ sản_xuất sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh.- Phá_hoại, mua, bán, tặng, cho, cho thuê, cầm_cố, thế_chấp, khai_thác, sử_dụng trái_phép trang_thiết_bị và tài_sản do Nhà_nước giao cho cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng.- Mua, bán, tàng_trữ, sử_dụng trái_phép vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự và sản_phẩm chuyên_dụng do công_nghiệp quốc_phòng sản_xuất.- Chiếm_đoạt, sử_dụng và chuyển_giao trái_phép những thông_tin, tài_liệu, sáng_chế, quy_trình và bí_quyết công_nghệ thuộc bí_mật nhà_nước về công_nghiệp quốc_phòng.- Cản_trở, trốn_tránh trách_nhiệm trong thực_hiện
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 2 :tổ_chức, đơn_vị vào mục_đích khác thì thực_hiện theo quy_định tại Luật quản_lý, sử_dụng tài_sản nhà_nước và các các văn_bản hướng_dẫn thi_hành 6.2.Đất xây_dựng các công_trình sự_nghiệp thuộc các ngành và lĩnh_vực về kinh_tế, văn_hoá, xã_hội, khoa_học và công_nghệ, ngoại_giao của cơ_quan nhà_nước, tổ_chức chính_trị, tổ_chức chính_trị xã_hội, tổ_chức sự_nghiệp công_lập. 7.Đất sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng, an_ninh gồm :7.1. Đất thuộc doanh_trại, trụ_sở đóng quân ; 7.2.Đất làm căn_cứ_quân_sự ; 7.3.Đất làm các công_trình phòng_thủ quốc_gia, trận_địa và các công_trình đặc_biệt về quốc_phòng, an_ninh ; 7.4.Đất làm ga, cảng quân_sự ; 7.5.Đất làm các công_trình công_nghiệp, khoa_học và công_nghệ phục_vụ trực_tiếp cho quốc_phòng, an_ninh ; 7.6.Đất làm kho_tàng của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; 7.7.Đất làm trường_bắn, thao_trường, bãi_tập, bãi thử vũ_khí, bãi huỷ vũ_khí ; 7.8.Đất làm nhà_khách, nhà công_vụ, nhà_thi_đấu, nhà tập_luyện thể_dục, thể_thao và các cơ_sở khác thuộc khuôn_viên doanh_trại, trụ_sở đóng quân của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; 7.9.Đất làm trại_giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ_sở giáo_dục, trường_giáo_dưỡng do Bộ Quốc_phòng, Bộ Công_an quản_lý ; 7.10.Đất xây_dựng các công_trình chiến_đấu, công_trình nghiệp_vụ quốc_phòng,
10407_1
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
hệ_thống các công_trình quốc_phòng, khu quân_sự, kho đạn_dược, công_nghiệp quốc_phòng, kế_hoạch xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng, kết_quả khoa_học, công_nghệ có liên_quan đến công_nghiệp quốc_phòng, nhiệm_vụ sản_xuất sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh.- Phá_hoại, mua, bán, tặng, cho, cho thuê, cầm_cố, thế_chấp, khai_thác, sử_dụng trái_phép trang_thiết_bị và tài_sản do Nhà_nước giao cho cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng.- Mua, bán, tàng_trữ, sử_dụng trái_phép vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự và sản_phẩm chuyên_dụng do công_nghiệp quốc_phòng sản_xuất.- Chiếm_đoạt, sử_dụng và chuyển_giao trái_phép những thông_tin, tài_liệu, sáng_chế, quy_trình và bí_quyết công_nghệ thuộc bí_mật nhà_nước về công_nghiệp quốc_phòng.- Cản_trở, trốn_tránh trách_nhiệm trong thực_hiện nhiệm_vụ xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng.- Lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để thực_hiện hành_vi trái pháp_luật trong hoạt_động công_nghiệp quốc_phòng.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_định 53/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp .Điều 3 :cơ_quan, xây_dựng công_trình sự_nghiệp gồm : a ) Đất xây_dựng trụ_sở cơ_quan nhà_nước, trụ_sở tổ_chức chính_trị, tổ_chức chính_trị xã_hội, tổ_chức sự_nghiệp công_lập ; trụ_sở các cơ_quan đại_diện ngoại_giao, cơ_quan lãnh_sự nước_ngoài tại Việt_Nam và các tổ_chức quốc_tế liên chính_phủ được hưởng ưu_đãi, miễn_trừ tương_đương cơ_quan đại_diện ngoại_giao nước_ngoài tại Việt_Nam ; b ) Đất xây_dựng các công_trình sự_nghiệp thuộc các ngành và lĩnh_vực về kinh_tế, văn_hoá, xã_hội, khoa_học và công_nghệ, ngoại_giao của cơ_quan nhà_nước, tổ_chức chính_trị, tổ_chức chính_trị xã_hội, tổ_chức sự_nghiệp công_lập. 7.Đất sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng, an_ninh gồm : a ) Đất thuộc doanh_trại, trụ_sở đóng quân ; b ) Đất làm căn_cứ_quân_sự ; c ) Đất làm các công_trình phòng_thủ quốc_gia, trận_địa và các công_trình đặc_biệt về quốc_phòng, an_ninh ; d ) Đất làm ga, cảng quân_sự ; đ ) Đất làm các công_trình công_nghiệp, khoa_học và công_nghệ phục_vụ trực_tiếp cho quốc_phòng, an_ninh ; e ) Đất làm kho_tàng của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; g ) Đất làm trường_bắn, thao_trường, bãi_tập, bãi thử vũ_khí, bãi huỷ vũ_khí ; h ) Đất làm nhà_khách, nhà công_vụ, nhà_thi_đấu, nhà tập_luyện thể_dục, thể_thao và các cơ_sở khác thuộc khuôn_viên doanh_trại, trụ_sở đóng quân của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; i ) Đất làm trại_giam, trại tạm giam,
10407_2
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
hệ_thống các công_trình quốc_phòng, khu quân_sự, kho đạn_dược, công_nghiệp quốc_phòng, kế_hoạch xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng, kết_quả khoa_học, công_nghệ có liên_quan đến công_nghiệp quốc_phòng, nhiệm_vụ sản_xuất sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh.- Phá_hoại, mua, bán, tặng, cho, cho thuê, cầm_cố, thế_chấp, khai_thác, sử_dụng trái_phép trang_thiết_bị và tài_sản do Nhà_nước giao cho cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng.- Mua, bán, tàng_trữ, sử_dụng trái_phép vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự và sản_phẩm chuyên_dụng do công_nghiệp quốc_phòng sản_xuất.- Chiếm_đoạt, sử_dụng và chuyển_giao trái_phép những thông_tin, tài_liệu, sáng_chế, quy_trình và bí_quyết công_nghệ thuộc bí_mật nhà_nước về công_nghiệp quốc_phòng.- Cản_trở, trốn_tránh trách_nhiệm trong thực_hiện nhiệm_vụ xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng.- Lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để thực_hiện hành_vi trái pháp_luật trong hoạt_động công_nghiệp quốc_phòng.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_định 53/2011/NĐ-CP hướng_dẫn Luật Thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp .Điều 3 :căn_cứ_quân_sự ; c ) Đất làm các công_trình phòng_thủ quốc_gia, trận_địa và các công_trình đặc_biệt về quốc_phòng, an_ninh ; d ) Đất làm ga, cảng quân_sự ; đ ) Đất làm các công_trình công_nghiệp, khoa_học và công_nghệ phục_vụ trực_tiếp cho quốc_phòng, an_ninh ; e ) Đất làm kho_tàng của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; g ) Đất làm trường_bắn, thao_trường, bãi_tập, bãi thử vũ_khí, bãi huỷ vũ_khí ; h ) Đất làm nhà_khách, nhà công_vụ, nhà_thi_đấu, nhà tập_luyện thể_dục, thể_thao và các cơ_sở khác thuộc khuôn_viên doanh_trại, trụ_sở đóng quân của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; i ) Đất làm trại_giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ_sở giáo_dục, trường_giáo_dưỡng do Bộ Quốc_phòng, Bộ Công_an quản_lý ; k ) Đất xây_dựng các công_trình chiến_đấu, công_trình nghiệp_vụ quốc_phòng, an_ninh khác do Chính_phủ quy_định. 8.Đất phi nông_nghiệp để xây_dựng các công_trình của hợp_tác_xã phục_vụ trong lĩnh_vực sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối ; đất tại đô_thị sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; xây_dựng trạm, trại nghiên_cứu thí_nghiệm nông_nghiệp, lâm_nghiệp, thuỷ_sản ; xây_dựng cơ_sở ươm tạo cây giống, con_giống ; xây_dựng kho
10407_2
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
hệ_thống các công_trình quốc_phòng, khu quân_sự, kho đạn_dược, công_nghiệp quốc_phòng, kế_hoạch xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng, kết_quả khoa_học, công_nghệ có liên_quan đến công_nghiệp quốc_phòng, nhiệm_vụ sản_xuất sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh.- Phá_hoại, mua, bán, tặng, cho, cho thuê, cầm_cố, thế_chấp, khai_thác, sử_dụng trái_phép trang_thiết_bị và tài_sản do Nhà_nước giao cho cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng.- Mua, bán, tàng_trữ, sử_dụng trái_phép vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự và sản_phẩm chuyên_dụng do công_nghiệp quốc_phòng sản_xuất.- Chiếm_đoạt, sử_dụng và chuyển_giao trái_phép những thông_tin, tài_liệu, sáng_chế, quy_trình và bí_quyết công_nghệ thuộc bí_mật nhà_nước về công_nghiệp quốc_phòng.- Cản_trở, trốn_tránh trách_nhiệm trong thực_hiện nhiệm_vụ xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng.- Lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để thực_hiện hành_vi trái pháp_luật trong hoạt_động công_nghiệp quốc_phòng.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 1298 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch chi_tiết xây_dựng mở_rộng Khu công_nghiệp Yên_Phong I , tỷ_lệ 1/2000 , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :các xã : Thuỵ_Hoà và Yên_Trung ; + Phía Tây giáp khu dân_cư các xã : Yên_Trung và Dũng_Liệt. 2.Quy_mô, tính_chất Khu công_nghiệp quy_hoạch. 2.1.Quy_mô : Tổng diện_tích trong ranh_giới quy_hoạch khoảng 313,9 ha.Trong đó : Diện_tích KCN là 304,2 ha ; đường vào KCN : 9,7 ha. 2.2.Tính_chất Khu công_nghiệp : Là Khu công_nghiệp tập_trung, đồng_bộ hiện_đại, có các ngành sản_xuất công_nghiệp ít gây ô_nhiễm độc_hại, công_nghiệp_sạch sử_dụng tốt nguồn nguyên_liệu và nhân_lực tại địa_phương, gồm : + Công_nghiệp chế_biến nông_sản, thực_phẩm ; + Công_nghiệp_nhẹ ; + Công_nghiệp sản_xuất hàng_tiêu_dùng cao_cấp ; + Công_nghiệp điện, điện_tử, cơ_khí lắp_ráp ; + Công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng. 3.Quy_hoạch không_gian kiến_trúc cảnh_quan và sử_dụng đất. 3.1.Quy_hoạch không_gian kiến_trúc cảnh_quan : Khu công_nghiệp Yên_Phong I mở_rộng cách KCN Yên_Phong I khoảng 1.500 ÷ 2.000 m.Phân_khu chức_năng : Khu xây_dựng nhà_máy, xí_nghiệp được phân thành hai loại_hình nhà_máy, xí_nghiệp phù_hợp với định_hướng các ngành công_nghiệp gồm : + Khu các nhà_máy cao_tầng bố_trí theo các tuyến đường_trục chính trong KCN, dành cho loại_hình các nhà_máy công_nghiệp kỹ_thuật cao.+ Các nhà_máy thấp_tầng được bố_trí kế_tiếp ở lớp sau khu nhà_máy cao_tầng.Các khu kho_tàng, bến_bãi
10407_2
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
hệ_thống các công_trình quốc_phòng, khu quân_sự, kho đạn_dược, công_nghiệp quốc_phòng, kế_hoạch xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng, kết_quả khoa_học, công_nghệ có liên_quan đến công_nghiệp quốc_phòng, nhiệm_vụ sản_xuất sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh.- Phá_hoại, mua, bán, tặng, cho, cho thuê, cầm_cố, thế_chấp, khai_thác, sử_dụng trái_phép trang_thiết_bị và tài_sản do Nhà_nước giao cho cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng.- Mua, bán, tàng_trữ, sử_dụng trái_phép vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự và sản_phẩm chuyên_dụng do công_nghiệp quốc_phòng sản_xuất.- Chiếm_đoạt, sử_dụng và chuyển_giao trái_phép những thông_tin, tài_liệu, sáng_chế, quy_trình và bí_quyết công_nghệ thuộc bí_mật nhà_nước về công_nghiệp quốc_phòng.- Cản_trở, trốn_tránh trách_nhiệm trong thực_hiện nhiệm_vụ xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng.- Lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để thực_hiện hành_vi trái pháp_luật trong hoạt_động công_nghiệp quốc_phòng.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 2048 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Chương_trình chuyển_dịch cơ_cấu ngành công_nghiệp trên địa_bàn tỉnh Đồng_Nai giai_đoạn 2011 - 2015 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Đồng_Nai ban_hành .Điều 1 :ngành điện điện_tử.+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành điện điện_tử : Ưu_tiên các ngành sản_xuất linh_kiện phụ_tùng cho sản_xuất, lắp_ráp thiết_bị văn_phòng ; sản_xuất thiết_bị, linh_kiện điện_tử gia_dụng ; sản_xuất máy_móc thiết_bị điện ; giao_tiếp truyền_thông đa_phương_tiện ; sản_xuất vật_liệu thuộc công_nghệ vật_liệu điện điện_tử ; sản_xuất, gia_công phần_mềm,...Ngành công_nghiệp cơ_khí + Ưu_tiên phát_triển nhóm sản_phẩm lĩnh_vực công_nghiệp môi_trường, như : ( 1 ) Thiết_kế và chế_tạo dây_chuyền xử_lý chất_thải ( rắn, lỏng ) bằng công_nghệ_sinh_học ; ( 2 ) Thiết_bị xử_lý ô_nhiễm môi_trường, xử_lý chất_thải tiên_tiến khác.+ Tập_trung ưu_tiên các ngành vật_liệu kim_loại ; Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí ; Máy_móc thiết_bị ; Sản_phẩm ngành cơ_khí ( cơ_khí chính_xác, thiết_bị gia_dụng, sản_xuất các loại kết_cấu kim_loại,... ).+ Công_nghiệp hỗ_trợ ngành cơ_khí : Ưu_tiên các ngành công_nghiệp sản suất động_cơ, linh_kiện phụ_tùng cho công_nghiệp ô_tô, xe_máy, chế_tạo khuôn_mẫu, đúc chi_tiết, gia_công phụ_tùng máy_công_cụ và máy nông_nghiệp, sản_xuất cấu_kiện kim_loại phi_tiêu chuẩn phục_vụ thi_công các công_trình xây_dựng công_nghiệp,...Ngành công_nghiệp_hoá chất, cao_su, plastic : Tập_trung ưu_tiên phát_triển các sản_phẩm : + Ưu_tiên sản_phẩm công_nghệ_sinh_học, đặc_biệt trong ngành công_nghiệp_hoá phẩm, công_nghiệp môi_trường.+ Các chủng_loại sản_phẩm hoá_chất bảo_vệ môi_trường.+ Các ngành vật_liệu tiên_tiến phục_vụ cho
10407_2
3.1 . Cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng gồm những cơ_sở nào ?
hệ_thống các công_trình quốc_phòng, khu quân_sự, kho đạn_dược, công_nghiệp quốc_phòng, kế_hoạch xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng, kết_quả khoa_học, công_nghệ có liên_quan đến công_nghiệp quốc_phòng, nhiệm_vụ sản_xuất sản_phẩm phục_vụ quốc_phòng, an_ninh.- Phá_hoại, mua, bán, tặng, cho, cho thuê, cầm_cố, thế_chấp, khai_thác, sử_dụng trái_phép trang_thiết_bị và tài_sản do Nhà_nước giao cho cơ_sở công_nghiệp quốc_phòng.- Mua, bán, tàng_trữ, sử_dụng trái_phép vũ_khí, trang_bị kỹ_thuật quân_sự và sản_phẩm chuyên_dụng do công_nghiệp quốc_phòng sản_xuất.- Chiếm_đoạt, sử_dụng và chuyển_giao trái_phép những thông_tin, tài_liệu, sáng_chế, quy_trình và bí_quyết công_nghệ thuộc bí_mật nhà_nước về công_nghiệp quốc_phòng.- Cản_trở, trốn_tránh trách_nhiệm trong thực_hiện nhiệm_vụ xây_dựng và phát_triển công_nghiệp quốc_phòng.- Lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để thực_hiện hành_vi trái pháp_luật trong hoạt_động công_nghiệp quốc_phòng.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 2 :tổ_chức, đơn_vị vào mục_đích khác thì thực_hiện theo quy_định tại Luật quản_lý, sử_dụng tài_sản nhà_nước và các các văn_bản hướng_dẫn thi_hành 6.2.Đất xây_dựng các công_trình sự_nghiệp thuộc các ngành và lĩnh_vực về kinh_tế, văn_hoá, xã_hội, khoa_học và công_nghệ, ngoại_giao của cơ_quan nhà_nước, tổ_chức chính_trị, tổ_chức chính_trị xã_hội, tổ_chức sự_nghiệp công_lập. 7.Đất sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng, an_ninh gồm :7.1. Đất thuộc doanh_trại, trụ_sở đóng quân ; 7.2.Đất làm căn_cứ_quân_sự ; 7.3.Đất làm các công_trình phòng_thủ quốc_gia, trận_địa và các công_trình đặc_biệt về quốc_phòng, an_ninh ; 7.4.Đất làm ga, cảng quân_sự ; 7.5.Đất làm các công_trình công_nghiệp, khoa_học và công_nghệ phục_vụ trực_tiếp cho quốc_phòng, an_ninh ; 7.6.Đất làm kho_tàng của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; 7.7.Đất làm trường_bắn, thao_trường, bãi_tập, bãi thử vũ_khí, bãi huỷ vũ_khí ; 7.8.Đất làm nhà_khách, nhà công_vụ, nhà_thi_đấu, nhà tập_luyện thể_dục, thể_thao và các cơ_sở khác thuộc khuôn_viên doanh_trại, trụ_sở đóng quân của các đơn_vị vũ_trang nhân_dân ; 7.9.Đất làm trại_giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ_sở giáo_dục, trường_giáo_dưỡng do Bộ Quốc_phòng, Bộ Công_an quản_lý ; 7.10.Đất xây_dựng các công_trình chiến_đấu, công_trình nghiệp_vụ quốc_phòng,
10407_2
Nguyên_tắc tạm dừng thủ_tục hải_quan được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ vào Điều 73 Luật Hải_quan 2014 quy_định như sau : Nguyên_tắc kiểm_tra, giám_sát, tạm dừng làm thủ_tục hải_quan 1.Chủ_thể quyền sở_hữu_trí_tuệ đã được bảo_hộ theo quy_định của pháp_luật về sở_hữu_trí_tuệ có quyền đề_nghị cơ_quan hải_quan áp_dụng các biện_pháp kiểm_tra, giám_sát hoặc tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu có dấu_hiệu xâm_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ. 2.Cơ_quan hải_quan chỉ quyết_định tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu khi chủ_thể quyền sở_hữu_trí_tuệ hoặc người được uỷ_quyền hợp_pháp có đơn đề_nghị, bằng_chứng về sở_hữu hợp_pháp quyền sở_hữu trí_tuệ, bằng_chứng về việc vi_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ và đã nộp một khoản tiền hoặc chứng_từ bảo_lãnh của tổ_chức tín_dụng để bảo_đảm bồi_thường thiệt_hại và các chi_phí phát_sinh theo quy_định của pháp_luật do việc đề_nghị tạm dừng làm thủ_tục hải_quan không đúng. 3.Các quy_định về việc tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu có dấu_hiệu xâm_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ quy_định tại Luật này không áp_dụng đối_với hàng_hoá viện_trợ nhân_đạo, tài_sản di_chuyển, hàng_hoá được hưởng quyền ưu_đãi, miễn_trừ, hành_lý, quà biếu, quà tặng trong tiêu_chuẩn miễn thuế và hàng_hoá quá_cảnh.Như_vậy, việc tạm dừng thủ_tục hải_quan được thực_hiện theo nguyên_tắc trên.
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 15 :.Giám_sát đối_với lô hàng xuất_khẩu nhưng bị trả lại. 1.Đối_với lô hàng đã xuất_khẩu nhưng bị trả lại : Thực_hiện việc giám_sát như một lô hàng nhập_khẩu nêu tại, Quy_định này ; 2.Đối_với lô hàng đã làm xong thủ_tục xuất_khẩu nhưng không xuất_khẩu :2.1. Trên cơ_sở đề_nghị của người khai hải_quan được Lãnh_đạo Chi_cục Hải_quan nơi đăng_ký tờ khai xuất_khẩu và Lãnh_đạo Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu cảng chấp_thuận và quyết_định xử_lý của cơ_quan có thẩm_quyền ( nếu có ), Văn_phòng Đội giám_sát nhập máy theo_dõi trên mẫu sổ 01 / SGSXK ; 2.2.Bộ_phận giám_sát cổng cảng căn_cứ vào đề nghị của người khai hải_quan được Lãnh_đạo Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu cảng xác_nhận để giám_sát lô hàng đưa ra khỏi cảng.
10408_0
Nguyên_tắc tạm dừng thủ_tục hải_quan được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ vào Điều 73 Luật Hải_quan 2014 quy_định như sau : Nguyên_tắc kiểm_tra, giám_sát, tạm dừng làm thủ_tục hải_quan 1.Chủ_thể quyền sở_hữu_trí_tuệ đã được bảo_hộ theo quy_định của pháp_luật về sở_hữu_trí_tuệ có quyền đề_nghị cơ_quan hải_quan áp_dụng các biện_pháp kiểm_tra, giám_sát hoặc tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu có dấu_hiệu xâm_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ. 2.Cơ_quan hải_quan chỉ quyết_định tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu khi chủ_thể quyền sở_hữu_trí_tuệ hoặc người được uỷ_quyền hợp_pháp có đơn đề_nghị, bằng_chứng về sở_hữu hợp_pháp quyền sở_hữu trí_tuệ, bằng_chứng về việc vi_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ và đã nộp một khoản tiền hoặc chứng_từ bảo_lãnh của tổ_chức tín_dụng để bảo_đảm bồi_thường thiệt_hại và các chi_phí phát_sinh theo quy_định của pháp_luật do việc đề_nghị tạm dừng làm thủ_tục hải_quan không đúng. 3.Các quy_định về việc tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu có dấu_hiệu xâm_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ quy_định tại Luật này không áp_dụng đối_với hàng_hoá viện_trợ nhân_đạo, tài_sản di_chuyển, hàng_hoá được hưởng quyền ưu_đãi, miễn_trừ, hành_lý, quà biếu, quà tặng trong tiêu_chuẩn miễn thuế và hàng_hoá quá_cảnh.Như_vậy, việc tạm dừng thủ_tục hải_quan được thực_hiện theo nguyên_tắc trên.
Thông_tư 179/2011/TT-BTC hướng_dẫn xử_lý hàng_hoá bị từ_bỏ , thất_lạc , nhầm_lẫn , quá thời_hạn khai hải_quan tại cảng biển mà chưa có người đến nhận quy_định tại Điều 45 Luật Hải_quan và hàng_hoá không có người nhận khác do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 5 :khoản 1, khoản 2 này, nếu không có người đến nhận hàng thì Chi_cục hải_quan lập hồ_sơ đề_nghị xử_lý theo hướng_dẫn tại Thông_tư này. 4.Trong thời_hạn thông_báo, nếu chủ hàng_hoá đến nhận thì được làm thủ_tục nhập_khẩu và phải nộp tiền phạt do việc_làm thủ_tục hải_quan không đúng thời_hạn quy_định theo quy_định về xử_lý vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực hải_quan và các chi_phí phát_sinh do việc chậm nhận hàng.Trường_hợp việc đăng_ký tờ khai được thực_hiện tại Chi_cục hải_quan khác, thì Chi_cục hải_quan nơi đăng_ký tờ khai phải có văn_bản thông_báo cho Chi_cục hải_quan quản_lý hàng tồn biết để theo_dõi và làm các thủ_tục tiếp_theo. 5.Các trường_hợp không phải thông_báo : a ) Hàng_hoá nêu tại khoản 1 và điểm b khoản 5 Thông_tư này ; b ) Cơ_quan hải_quan xác_định được hàng_hoá thuộc danh_mục hàng_hoá cấm xuất_khẩu, cấm nhập_khẩu, nhưng không phải là buôn_lậu, gian_lận thương_mại ; c ) Trường_hợp yêu_cầu phải xử_lý khẩn_cấp để kịp_thời ngăn_chặn hoặc giảm bớt thiệt_hại có_thể xảy ra đối_với hàng_hoá, người và tài_sản trong khu_vực cảng biển thì Chi_cục hải_quan phối_hợp doanh_nghiệp kinh_doanh kho, bãi và người vận_chuyển báo_cáo Cục trưởng Cục hải_quan tiến_hành xử_lý theo
10408_0
Nguyên_tắc tạm dừng thủ_tục hải_quan được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ vào Điều 73 Luật Hải_quan 2014 quy_định như sau : Nguyên_tắc kiểm_tra, giám_sát, tạm dừng làm thủ_tục hải_quan 1.Chủ_thể quyền sở_hữu_trí_tuệ đã được bảo_hộ theo quy_định của pháp_luật về sở_hữu_trí_tuệ có quyền đề_nghị cơ_quan hải_quan áp_dụng các biện_pháp kiểm_tra, giám_sát hoặc tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu có dấu_hiệu xâm_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ. 2.Cơ_quan hải_quan chỉ quyết_định tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu khi chủ_thể quyền sở_hữu_trí_tuệ hoặc người được uỷ_quyền hợp_pháp có đơn đề_nghị, bằng_chứng về sở_hữu hợp_pháp quyền sở_hữu trí_tuệ, bằng_chứng về việc vi_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ và đã nộp một khoản tiền hoặc chứng_từ bảo_lãnh của tổ_chức tín_dụng để bảo_đảm bồi_thường thiệt_hại và các chi_phí phát_sinh theo quy_định của pháp_luật do việc đề_nghị tạm dừng làm thủ_tục hải_quan không đúng. 3.Các quy_định về việc tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu có dấu_hiệu xâm_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ quy_định tại Luật này không áp_dụng đối_với hàng_hoá viện_trợ nhân_đạo, tài_sản di_chuyển, hàng_hoá được hưởng quyền ưu_đãi, miễn_trừ, hành_lý, quà biếu, quà tặng trong tiêu_chuẩn miễn thuế và hàng_hoá quá_cảnh.Như_vậy, việc tạm dừng thủ_tục hải_quan được thực_hiện theo nguyên_tắc trên.
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 10 :3.Ô 26 tờ khai hàng_hoá quá_cảnh đối_với lô hàng xuất_khẩu quá_cảnh ; c 4.Ô 31 tờ khai hải_quan điện_tử in ( bản lưu người khai hải_quan ), xác_nhận “ Hàng đã qua khu_vực giám_sát hải_quan ” đối_với lô hàng xuất_khẩu thực_hiện thủ_tục hải_quan điện_tử ; xác_nhận trên hệ_thống khai hải_quan điện_tử là hàng_hoá đã đưa vào khu_vực giám_sát hải_quan. d ) Trả ngay tờ khai ( bản lưu người khai ) cho người khai hải_quan. 1.3.Bộ_phận giám_sát cơ_động : Thực_hiện nhiệm_vụ quy_định tại khoản 3, Quy_định này. 2.Đối_với hàng đưa vào cảng chờ làm thủ_tục hải_quan để xuất_khẩu : Người khai hải_quan đưa thẳng hàng_hoá vào khu_vực tập_kết, không phải làm các thủ_tục hải_quan tại cổng cảng và khu_vực kho, bãi.Sau khi làm xong thủ_tục hải_quan thì xuất_trình bộ hồ_sơ hải_quan cho Văn_phòng Đội giám_sát để làm các thủ_tục giám_sát quy_định tại khoản 1 này. 3.Đối_với lô hàng đã hoàn_thành thủ_tục hải_quan nhưng không hạ bãi hoặc tập_kết trong khu_vực cảng, được đưa thẳng vào cảng để xếp lên tàu :3.1. Tại văn_phòng Đội giám_sát : a ) Tiếp_nhận hồ_sơ hải_quan lô hàng do người khai hải_quan xuất_trình ( gồm cả tờ khai hải_quan bản lưu người khai ) kèm Phiếu giao container / Phiếu
10408_0
Nguyên_tắc tạm dừng thủ_tục hải_quan được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ vào Điều 73 Luật Hải_quan 2014 quy_định như sau : Nguyên_tắc kiểm_tra, giám_sát, tạm dừng làm thủ_tục hải_quan 1.Chủ_thể quyền sở_hữu_trí_tuệ đã được bảo_hộ theo quy_định của pháp_luật về sở_hữu_trí_tuệ có quyền đề_nghị cơ_quan hải_quan áp_dụng các biện_pháp kiểm_tra, giám_sát hoặc tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu có dấu_hiệu xâm_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ. 2.Cơ_quan hải_quan chỉ quyết_định tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu khi chủ_thể quyền sở_hữu_trí_tuệ hoặc người được uỷ_quyền hợp_pháp có đơn đề_nghị, bằng_chứng về sở_hữu hợp_pháp quyền sở_hữu trí_tuệ, bằng_chứng về việc vi_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ và đã nộp một khoản tiền hoặc chứng_từ bảo_lãnh của tổ_chức tín_dụng để bảo_đảm bồi_thường thiệt_hại và các chi_phí phát_sinh theo quy_định của pháp_luật do việc đề_nghị tạm dừng làm thủ_tục hải_quan không đúng. 3.Các quy_định về việc tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu có dấu_hiệu xâm_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ quy_định tại Luật này không áp_dụng đối_với hàng_hoá viện_trợ nhân_đạo, tài_sản di_chuyển, hàng_hoá được hưởng quyền ưu_đãi, miễn_trừ, hành_lý, quà biếu, quà tặng trong tiêu_chuẩn miễn thuế và hàng_hoá quá_cảnh.Như_vậy, việc tạm dừng thủ_tục hải_quan được thực_hiện theo nguyên_tắc trên.
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 16 :.Giám_sát đối_với lô hàng xuất_khẩu đã làm xong thủ_tục hải_quan đang nằm trong địa_bàn giám_sát tại 01 cảng nhưng người khai hải_quan đề_nghị chuyển sang cửa_khẩu khác để xuất_khẩu.Thực_hiện theo hướng_dẫn riêng của Tổng_cục Hải_quan.
10408_0
Nguyên_tắc tạm dừng thủ_tục hải_quan được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ vào Điều 73 Luật Hải_quan 2014 quy_định như sau : Nguyên_tắc kiểm_tra, giám_sát, tạm dừng làm thủ_tục hải_quan 1.Chủ_thể quyền sở_hữu_trí_tuệ đã được bảo_hộ theo quy_định của pháp_luật về sở_hữu_trí_tuệ có quyền đề_nghị cơ_quan hải_quan áp_dụng các biện_pháp kiểm_tra, giám_sát hoặc tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu có dấu_hiệu xâm_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ. 2.Cơ_quan hải_quan chỉ quyết_định tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu khi chủ_thể quyền sở_hữu_trí_tuệ hoặc người được uỷ_quyền hợp_pháp có đơn đề_nghị, bằng_chứng về sở_hữu hợp_pháp quyền sở_hữu trí_tuệ, bằng_chứng về việc vi_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ và đã nộp một khoản tiền hoặc chứng_từ bảo_lãnh của tổ_chức tín_dụng để bảo_đảm bồi_thường thiệt_hại và các chi_phí phát_sinh theo quy_định của pháp_luật do việc đề_nghị tạm dừng làm thủ_tục hải_quan không đúng. 3.Các quy_định về việc tạm dừng làm thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá xuất_khẩu, nhập_khẩu có dấu_hiệu xâm_phạm quyền sở_hữu_trí_tuệ quy_định tại Luật này không áp_dụng đối_với hàng_hoá viện_trợ nhân_đạo, tài_sản di_chuyển, hàng_hoá được hưởng quyền ưu_đãi, miễn_trừ, hành_lý, quà biếu, quà tặng trong tiêu_chuẩn miễn thuế và hàng_hoá quá_cảnh.Như_vậy, việc tạm dừng thủ_tục hải_quan được thực_hiện theo nguyên_tắc trên.
Quyết_định 2406 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_trình nghiệp_vụ quản_lý , giám_sát hải_quan đối_với hàng_hoá xuất , nhập_khẩu chuyển cảng ; hàng_hoá quá_cảnh ; đưa vào , ra cảng trung_chuyển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :nhập máy / vào_sổ quản_lý theo các tiêu_chí tại mẫu BBBGHCC / 2011 ; đ ) Lưu hồ_sơ hàng nhập_khẩu chuyển cảng, gồm : biên_bản bàn_giao ( 01 bản ), bản khai hàng_hoá ( 01 bản_sao ), vận_đơn ( 01 bản_sao ) theo quy_định ; e ) Thực_hiện giám_sát lô hàng theo quy_định hiện_hành liên_quan đến từng loại khu_vực cửa_khẩu cho đến khi hàng nhập_khẩu chuyển cảng đã làm thủ_tục hải_quan.Bước 3 : Trường_hợp lô hàng nhập_khẩu chuyển cảng có dấu_hiệu bất_thường thì phối_hợp với Chi_cục Hải_quan cảng đi, Đội kiểm_soát, các đơn_vị chức_năng liên_quan để yêu_cầu người khai hải_quan / người vận_tải giải_trình và xác_minh làm rõ ; việc xử_lý thực_hiện như sau : a ) Nếu có căn_cứ vi_phạm thì xử_lý theo thẩm_quyền hoặc chuyển cấp có thẩm_quyền xử_lý ( nếu vượt thẩm_quyền ) theo quy_định ; b ) Nếu có căn_cứ xác_định không vi_phạm thì thực_hiện các nội_dung theo hướng_dẫn tại bước 2 khoản 2 quy_trình này ; c ) Nếu không đủ cơ_sở kết_luận có vi_phạm hay không vi_phạm thì chuyển hồ_sơ và thông_tin cho Đội kiểm_soát để tiếp_tục làm rõ.MỤC 2.ĐỐI_VỚI HÀNG_HOÁ
10408_0
Thời_gian tiếp_nhận thủ_tục tạm dừng hải_quan là bao_lâu ?
Căn_cứ vào Điều 75 Luật Hải_quan 2014 quy_định như sau : Tiếp_nhận, xử_lý đơn đề_nghị kiểm_tra, giám_sát, tạm dừng làm thủ_tục hải_quan 1.Nơi nhận đơn đề_nghị : a ) Chi_cục Hải_quan nhận đơn đề_nghị tạm dừng làm thủ_tục hải_quan ; b ) Tổng_cục Hải_quan nhận đơn đề_nghị kiểm_tra, giám_sát hải_quan. 2.Cơ_quan hải_quan có trách_nhiệm thông_báo bằng văn_bản cho người nộp đơn về việc chấp_nhận hoặc không chấp_nhận đơn đề_nghị theo thời_hạn sau đây : a ) Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ các tài_liệu quy_định tại khoản 2 Điều 74 của Luật này ; b ) Chậm nhất 02 giờ làm_việc kể từ thời_điểm nhận được đủ các tài_liệu quy_định tại khoản 3 Điều 74 của Luật này.Trường_hợp từ_chối đơn phải trả_lời bằng văn_bản và nêu rõ lý_do.Theo như quy_định trên thì thời_gian để cơ_quan hải_quan thông_báo về việc chấp_nhận hoặc không chấp_nhận đơn đề_nghị tạm dừng thủ_tục hải_quan là trong vòng 02 ngày kể từ khi cơ_quan hải_quan nhận đủ hồ_sơ, tài_liệu.
Thông_tư 117/2011/TT-BTC hướng_dẫn thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá gia_công với thương_nhân nước_ngoài do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 7 :thông_báo ngay cho thương_nhân bằng Phiếu yêu_cầu nghiệp_vụ để hoàn_thiện hồ_sơ.Nếu có nhiều hồ_sơ tiếp_nhận cùng một thời_điểm, không_thể thông_báo ngay cho thương_nhân thì chậm nhất 02 giờ làm_việc kể từ khi tiếp_nhận, cơ_quan hải_quan thông_báo cho thương_nhân bằng Phiếu yêu_cầu nghiệp_vụ để hoàn_thiện hồ_sơ. a 5 ) Chậm nhất 08 giờ làm_việc kể từ khi thương_nhân nộp hồ_sơ đầy_đủ, hợp_lệ, cơ_quan hải_quan hoàn_thành thủ_tục tiếp_nhận hợp_đồng gia_công. b ) Đối_với trường_hợp kiểm_tra cơ_sở sản_xuất trước khi tiếp_nhận hợp_đồng gia_công : b 1 ) Thực_hiện các công_việc nêu tại điểm a_1, a_2, a_3, a 4 khoản 2 này ; b 2 ) Chậm nhất 05 ngày làm_việc kể từ khi thương_nhân nộp hồ_sơ đầy_đủ, hợp_lệ, cơ_quan hải_quan tiến_hành xong kiểm_tra cơ_sở sản_xuất và hoàn_thành việc tiếp_nhận hợp_đồng gia_công ( hoặc từ_chối tiếp_nhận bằng Phiếu yêu_cầu nghiệp_vụ nếu không đủ điều_kiện ).Đối_với trường_hợp thương_nhân có cơ_sở sản_xuất ở tỉnh, thành_phố khác với nơi thông_báo hợp_đồng gia_công thì chậm nhất là 08 ngày làm_việc kể từ khi thương_nhân nộp hồ_sơ đầy_đủ, hợp_lệ, cơ_quan hải_quan tiến_hành xong kiểm_tra cơ_sở sản_xuất và hoàn_thành việc tiếp_nhận hợp_đồng gia_công ( hoặc từ_chối tiếp_nhận bằng Phiếu yêu_cầu nghiệp_vụ nếu không đủ điều_kiện ).Việc kiểm_tra cơ_sở sản_xuất thực_hiện theo quy_định tại Thông_tư này. c ) Trường_hợp cơ_quan hải_quan không
10409_0
Thời_gian tiếp_nhận thủ_tục tạm dừng hải_quan là bao_lâu ?
Căn_cứ vào Điều 75 Luật Hải_quan 2014 quy_định như sau : Tiếp_nhận, xử_lý đơn đề_nghị kiểm_tra, giám_sát, tạm dừng làm thủ_tục hải_quan 1.Nơi nhận đơn đề_nghị : a ) Chi_cục Hải_quan nhận đơn đề_nghị tạm dừng làm thủ_tục hải_quan ; b ) Tổng_cục Hải_quan nhận đơn đề_nghị kiểm_tra, giám_sát hải_quan. 2.Cơ_quan hải_quan có trách_nhiệm thông_báo bằng văn_bản cho người nộp đơn về việc chấp_nhận hoặc không chấp_nhận đơn đề_nghị theo thời_hạn sau đây : a ) Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ các tài_liệu quy_định tại khoản 2 Điều 74 của Luật này ; b ) Chậm nhất 02 giờ làm_việc kể từ thời_điểm nhận được đủ các tài_liệu quy_định tại khoản 3 Điều 74 của Luật này.Trường_hợp từ_chối đơn phải trả_lời bằng văn_bản và nêu rõ lý_do.Theo như quy_định trên thì thời_gian để cơ_quan hải_quan thông_báo về việc chấp_nhận hoặc không chấp_nhận đơn đề_nghị tạm dừng thủ_tục hải_quan là trong vòng 02 ngày kể từ khi cơ_quan hải_quan nhận đủ hồ_sơ, tài_liệu.
Thông_tư 117/2011/TT-BTC hướng_dẫn thủ_tục hải_quan đối_với hàng_hoá gia_công với thương_nhân nước_ngoài do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 22 :.Xử_lý quá hạn nộp hồ_sơ thanh khoản và quá thời_hạn làm thủ_tục nguyên_liệu, vật_tư dư_thừa và máy_móc, thiết_bị tạm nhập :1. Xử_lý quá hạn nộp hồ_sơ thanh khoản : a ) Trong thời_hạn 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ_sơ thanh khoản ( kể_cả thời_gian gia_hạn ), Chi_cục Hải_quan nơi quản_lý hợp_đồng gia_công thực_hiện các công_việc sau : a 1 ) Có văn_bản mời thương_nhân đến cơ_quan hải_quan lập biên_bản vi_phạm để xử_lý theo quy_định : mời 02 lần ; a 2 ) Triển_khai các biện_pháp truy_tìm, yêu_cầu thương_nhân thực_hiện thanh khoản hợp_đồng gia_công. b ) Trường_hợp quá 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ_sơ thanh khoản mà thương_nhân không nộp hồ_sơ thanh khoản thì cơ_quan hải_quan thực_hiện tính thuế, ấn_định số tiền thuế phải nộp, số tiền phạt chậm nộp đối_với nguyên_liệu, vật_tư, máy_móc, thiết_bị thuộc hợp_đồng gia_công chưa thanh khoản tính từ ngày đăng_ký tờ khai nhập nguyên_liệu, vật_tư theo hướng_dẫn tại Thông_tư số 194/2010/TT BTC. 2.Xử_lý quá hạn thời_hạn làm thủ_tục đối_với nguyên_liệu, vật_tư dư_thừa, máy_móc, thiết_bị tạm nhập : a ) Cơ_quan hải_quan nơi quản_lý hợp_đồng gia_công : a 1 ) Lập biên_bản vi_phạm để xử_lý theo quy_định ; a 2 ) Tính thuế và ấn_định số tiền thuế đối_với số_nguyên liệu, vật_tư dư_thừa,
10409_0
Thời_gian tiếp_nhận thủ_tục tạm dừng hải_quan là bao_lâu ?
Căn_cứ vào Điều 75 Luật Hải_quan 2014 quy_định như sau : Tiếp_nhận, xử_lý đơn đề_nghị kiểm_tra, giám_sát, tạm dừng làm thủ_tục hải_quan 1.Nơi nhận đơn đề_nghị : a ) Chi_cục Hải_quan nhận đơn đề_nghị tạm dừng làm thủ_tục hải_quan ; b ) Tổng_cục Hải_quan nhận đơn đề_nghị kiểm_tra, giám_sát hải_quan. 2.Cơ_quan hải_quan có trách_nhiệm thông_báo bằng văn_bản cho người nộp đơn về việc chấp_nhận hoặc không chấp_nhận đơn đề_nghị theo thời_hạn sau đây : a ) Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ các tài_liệu quy_định tại khoản 2 Điều 74 của Luật này ; b ) Chậm nhất 02 giờ làm_việc kể từ thời_điểm nhận được đủ các tài_liệu quy_định tại khoản 3 Điều 74 của Luật này.Trường_hợp từ_chối đơn phải trả_lời bằng văn_bản và nêu rõ lý_do.Theo như quy_định trên thì thời_gian để cơ_quan hải_quan thông_báo về việc chấp_nhận hoặc không chấp_nhận đơn đề_nghị tạm dừng thủ_tục hải_quan là trong vòng 02 ngày kể từ khi cơ_quan hải_quan nhận đủ hồ_sơ, tài_liệu.
Thông_tư 179/2011/TT-BTC hướng_dẫn xử_lý hàng_hoá bị từ_bỏ , thất_lạc , nhầm_lẫn , quá thời_hạn khai hải_quan tại cảng biển mà chưa có người đến nhận quy_định tại Điều 45 Luật Hải_quan và hàng_hoá không có người nhận khác do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 5 :hư_hỏng, hàng đông_lạnh, hoá_chất nguy_hiểm, độc_hại thì thời_hạn thông_báo để người đến nhận hàng là 30 ngày và thông_báo 02 lần liên_tiếp. 2.Đối_với hàng_hoá không có người nhận khác quy_định tại điểm a khoản 5 Thông_tư này : Trong thời_hạn 30 ngày kể từ ngày hàng về đến cửa_khẩu dỡ hàng, doanh_nghiệp kinh_doanh kho, bãi thông_báo cho người nhận hàng / người vận_chuyển đến nhận theo Biểu_mẫu số 03/2011/TB KB ban_hành kèm Thông_tư này ; số lần thông_báo là 02 lần trong thời_hạn 30 ngày. 3.Quá thời_hạn thông_báo quy_định tại khoản 1, khoản 2 này, nếu không có người đến nhận hàng thì Chi_cục hải_quan lập hồ_sơ đề_nghị xử_lý theo hướng_dẫn tại Thông_tư này. 4.Trong thời_hạn thông_báo, nếu chủ hàng_hoá đến nhận thì được làm thủ_tục nhập_khẩu và phải nộp tiền phạt do việc_làm thủ_tục hải_quan không đúng thời_hạn quy_định theo quy_định về xử_lý vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực hải_quan và các chi_phí phát_sinh do việc chậm nhận hàng.Trường_hợp việc đăng_ký tờ khai được thực_hiện tại Chi_cục hải_quan khác, thì Chi_cục hải_quan nơi đăng_ký tờ khai phải có văn_bản thông_báo cho Chi_cục hải_quan quản_lý hàng tồn
10409_0
Thời_gian tiếp_nhận thủ_tục tạm dừng hải_quan là bao_lâu ?
Căn_cứ vào Điều 75 Luật Hải_quan 2014 quy_định như sau : Tiếp_nhận, xử_lý đơn đề_nghị kiểm_tra, giám_sát, tạm dừng làm thủ_tục hải_quan 1.Nơi nhận đơn đề_nghị : a ) Chi_cục Hải_quan nhận đơn đề_nghị tạm dừng làm thủ_tục hải_quan ; b ) Tổng_cục Hải_quan nhận đơn đề_nghị kiểm_tra, giám_sát hải_quan. 2.Cơ_quan hải_quan có trách_nhiệm thông_báo bằng văn_bản cho người nộp đơn về việc chấp_nhận hoặc không chấp_nhận đơn đề_nghị theo thời_hạn sau đây : a ) Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ các tài_liệu quy_định tại khoản 2 Điều 74 của Luật này ; b ) Chậm nhất 02 giờ làm_việc kể từ thời_điểm nhận được đủ các tài_liệu quy_định tại khoản 3 Điều 74 của Luật này.Trường_hợp từ_chối đơn phải trả_lời bằng văn_bản và nêu rõ lý_do.Theo như quy_định trên thì thời_gian để cơ_quan hải_quan thông_báo về việc chấp_nhận hoặc không chấp_nhận đơn đề_nghị tạm dừng thủ_tục hải_quan là trong vòng 02 ngày kể từ khi cơ_quan hải_quan nhận đủ hồ_sơ, tài_liệu.
Thông_tư 178/2011/TT-BTC hướng_dẫn việc tạo , phát_hành , sử_dụng và quản_lý Biên_lai thu thuế , lệ_phí hải_quan đối_với hàng_hoá xuất , nhập_khẩu của Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ chuyển_phát nhanh đường_hàng_không quốc_tế do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 11 :đoàn kiểm_tra ; quyền_hạn và trách_nhiệm của đoàn kiểm_tra và đối_tượng kiểm_tra. 2.3.Cơ_quan Hải_quan nơi Doanh_nghiệp đăng_ký tờ khai hải_quan ra quyết_định kiểm_tra Biên_lai cùng với việc kiểm_tra sau thông_quan và chịu trách_nhiệm về quyết_định kiểm_tra. 2.4.Chậm nhất là ba ( 03 ) ngày làm_việc kể từ ngày ký quyết_định, quyết_định kiểm_tra Biên_lai tại trụ_sở của Doanh_nghiệp phải được gửi cho Doanh_nghiệp.Trong thời_gian ba ( 03 ) ngày làm_việc kể từ ngày nhận được quyết_định kiểm_tra Biên_lai hoặc trước thời_điểm tiến_hành kiểm_tra Biên_lai tại trụ_sở của Doanh_nghiệp, nếu Doanh_nghiệp chứng_minh được việc tạo, phát_hành, sử_dụng và quản_lý Biên_lai đúng quy_định thì Thủ_trưởng cơ_quan Hải_quan ra quyết_định bãi_bỏ quyết_định kiểm_tra Biên_lai. 2.5.Tối_đa không quá mười ( 10 ) ngày làm_việc kể từ ngày ban_hành quyết_định kiểm_tra, cơ_quan hải_quan phải tiến_hành kiểm_tra Biên_lai tại trụ_sở Doanh_nghiệp.Thời_gian kiểm_tra Biên_lai tại trụ_sở của Doanh_nghiệp không quá năm ( 05 ) ngày làm_việc kể từ ngày bắt_đầu kiểm_tra.Trong trường_hợp cần_thiết Thủ_trưởng cơ_quan Hải_quan có_thể gia_hạn thời_gian kiểm_tra một lần, thời_gian gia_hạn không quá năm ( 05 ) ngày làm_việc.Biên_bản kiểm_tra được lập cho từng ngày kiểm_tra.Doanh_nghiệp bị
10409_0
Thời_gian tiếp_nhận thủ_tục tạm dừng hải_quan là bao_lâu ?
Căn_cứ vào Điều 75 Luật Hải_quan 2014 quy_định như sau : Tiếp_nhận, xử_lý đơn đề_nghị kiểm_tra, giám_sát, tạm dừng làm thủ_tục hải_quan 1.Nơi nhận đơn đề_nghị : a ) Chi_cục Hải_quan nhận đơn đề_nghị tạm dừng làm thủ_tục hải_quan ; b ) Tổng_cục Hải_quan nhận đơn đề_nghị kiểm_tra, giám_sát hải_quan. 2.Cơ_quan hải_quan có trách_nhiệm thông_báo bằng văn_bản cho người nộp đơn về việc chấp_nhận hoặc không chấp_nhận đơn đề_nghị theo thời_hạn sau đây : a ) Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ các tài_liệu quy_định tại khoản 2 Điều 74 của Luật này ; b ) Chậm nhất 02 giờ làm_việc kể từ thời_điểm nhận được đủ các tài_liệu quy_định tại khoản 3 Điều 74 của Luật này.Trường_hợp từ_chối đơn phải trả_lời bằng văn_bản và nêu rõ lý_do.Theo như quy_định trên thì thời_gian để cơ_quan hải_quan thông_báo về việc chấp_nhận hoặc không chấp_nhận đơn đề_nghị tạm dừng thủ_tục hải_quan là trong vòng 02 ngày kể từ khi cơ_quan hải_quan nhận đủ hồ_sơ, tài_liệu.
Thông_tư 179/2011/TT-BTC hướng_dẫn xử_lý hàng_hoá bị từ_bỏ , thất_lạc , nhầm_lẫn , quá thời_hạn khai hải_quan tại cảng biển mà chưa có người đến nhận quy_định tại Điều 45 Luật Hải_quan và hàng_hoá không có người nhận khác do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :độc_hại, hàng sắp hết thời_hạn sử_dụng thì việc thông_báo được thực_hiện trong thời_hạn 02 ngày kể từ ngày người nhận hàng có văn_bản thông_báo việc từ_bỏ hoặc kể từ ngày thứ 91 đối_với hàng_hoá lưu_giữ tại khu_vực cửa_khẩu quá 90 ngày kể từ ngày hàng đến cửa_khẩu dỡ hàng. d ) Bố_trí địa_điểm kho, bãi đảm_bảo đáp_ứng các điều_kiện giám_sát hải_quan để lưu_giữ, bảo_quản hàng tồn_đọng trong thời_gian chờ xử_lý. đ ) Tham_gia Hội_đồng xử_lý hàng_hoá bị từ_bỏ 2.Trách_nhiệm của Hãng tàu / Đại_lý hãng tàu / doanh_nghiệp giao_nhận ( sau đây gọi tắt là người vận_chuyển ) : Người vận_chuyển có trách_nhiệm thông_báo cho Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu nhập về danh_sách vận_đơn quá 90 ngày kể từ ngày hàng đến cửa_khẩu nhập, chưa có người nhận theo Biểu_mẫu 01/2011/TB KB ban_hành kèm Thông_tư này, kèm các chứng_từ thông_báo hàng đến cửa_khẩu. 3.Trách_nhiệm của Chi_cục hải_quan : a ) Phối_hợp với doanh_nghiệp kinh_doanh kho, bãi và người vận_chuyển để tổng_hợp, theo_dõi, thống_kê, phân_loại và tổ_chức giám_sát lượng hàng tồn_đọng ( theo Biểu_mẫu số 02/2011/TH HQ ban_hành kèm Thông_tư này ). b ) Làm thủ_tục thông_báo
10409_0
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
Căn_cứ vào Điều 22 Luật Hải_quan 2014 một_số quy_định được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 24 Luật sửa_đổi, bổ_sung một_số Điều của 37 Luật có liên_quan đến quy_hoạch 2018 quy_định như sau : Địa_điểm làm thủ_tục hải_quan 1.Địa_điểm làm thủ_tục hải_quan là nơi cơ_quan hải_quan tiếp_nhận, đăng_ký và kiểm_tra hồ_sơ hải_quan, kiểm_tra thực_tế hàng_hoá, phương_tiện vận_tải. 2.Địa_điểm tiếp_nhận, đăng_ký và kiểm_tra hồ_sơ hải_quan là trụ_sở Cục Hải_quan, trụ_sở Chi_cục Hải_quan. 3.Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá bao_gồm : a ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; b ) Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; c ) Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; d ) Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; đ ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; e ) Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; g ) Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết. 4.Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có thẩm_quyền khi quy_hoạch, thiết_kế xây_dựng liên_quan đến cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; cảng biển
Thông_tư 01/2012/TT-BTC hướng_dẫn việc thông_quan hàng_hoá xuất , nhập_khẩu phải kiểm_dịch do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 2 :ICD thông_quan hàng_hoá. b ) Đối_với lô hàng đăng_ký tờ khai tại Chi_cục Hải_quan ngoài cửa_khẩu : khi chủ hàng xuất_trình Giấy chứng_nhận kiểm_dịch ( bản_chính ) thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu làm thủ_tục chuyển cửa_khẩu ; khi chủ hàng nộp Giấy chứng_nhận kiểm_dịch ( bản_chính ) thì Chi_cục Hải_quan ngoài cửa_khẩu thông_quan hàng_hoá.Trường_hợp Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu kiểm_tra thực_tế hàng_hoá theo đề_nghị của Chi_cục Hải_quan ngoài cửa_khẩu, khi chủ hàng nộp Giấy chứng_nhận kiểm_dịch thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu thực_hiện thông_quan hàng_hoá và chuyển hồ_sơ theo quy_định đối_với hàng_hoá nhập_khẩu chuyển cửa_khẩu. 2.2.Trường_hợp địa_điểm kiểm_dịch tại khu cách_ly kiểm_dịch, nhà_máy, xí_nghiệp, kho bảo_quản, địa_điểm kiểm_tra hải_quan ngoài khu_vực cửa_khẩu : a ) Đối_với lô hàng đăng_ký tờ khai tại Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu : a. 1 ) Khi chủ hàng nộp Giấy vận_chuyển hàng_hoá ( bản_chính ) do cơ_quan kiểm_dịch cấp thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu làm thủ_tục để chủ hàng đưa hàng về địa_điểm kiểm_dịch theo Giấy đăng_ký kiểm_dịch.Tại ô Ghi_chép khác trên tờ khai hải_quan ( bản lưu hải_quan và bản lưu người khai hải_quan ), công_chức hải_quan ghi “ Hàng chờ kết_quả kiểm_dịch ; ngày, tháng, năm ”, ký_tên, đóng_dấu công_chức. a. 2 ) Khi chủ hàng nộp Giấy chứng_nhận kiểm_dịch ( bản_chính ) thì Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu hoàn_thành việc thông_quan hàng_hoá. b
10410_0
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
Căn_cứ vào Điều 22 Luật Hải_quan 2014 một_số quy_định được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 24 Luật sửa_đổi, bổ_sung một_số Điều của 37 Luật có liên_quan đến quy_hoạch 2018 quy_định như sau : Địa_điểm làm thủ_tục hải_quan 1.Địa_điểm làm thủ_tục hải_quan là nơi cơ_quan hải_quan tiếp_nhận, đăng_ký và kiểm_tra hồ_sơ hải_quan, kiểm_tra thực_tế hàng_hoá, phương_tiện vận_tải. 2.Địa_điểm tiếp_nhận, đăng_ký và kiểm_tra hồ_sơ hải_quan là trụ_sở Cục Hải_quan, trụ_sở Chi_cục Hải_quan. 3.Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá bao_gồm : a ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; b ) Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; c ) Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; d ) Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; đ ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; e ) Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; g ) Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết. 4.Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có thẩm_quyền khi quy_hoạch, thiết_kế xây_dựng liên_quan đến cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; cảng biển
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 10 :3.Ô 26 tờ khai hàng_hoá quá_cảnh đối_với lô hàng xuất_khẩu quá_cảnh ; c 4.Ô 31 tờ khai hải_quan điện_tử in ( bản lưu người khai hải_quan ), xác_nhận “ Hàng đã qua khu_vực giám_sát hải_quan ” đối_với lô hàng xuất_khẩu thực_hiện thủ_tục hải_quan điện_tử ; xác_nhận trên hệ_thống khai hải_quan điện_tử là hàng_hoá đã đưa vào khu_vực giám_sát hải_quan. d ) Trả ngay tờ khai ( bản lưu người khai ) cho người khai hải_quan. 1.3.Bộ_phận giám_sát cơ_động : Thực_hiện nhiệm_vụ quy_định tại khoản 3, Quy_định này. 2.Đối_với hàng đưa vào cảng chờ làm thủ_tục hải_quan để xuất_khẩu : Người khai hải_quan đưa thẳng hàng_hoá vào khu_vực tập_kết, không phải làm các thủ_tục hải_quan tại cổng cảng và khu_vực kho, bãi.Sau khi làm xong thủ_tục hải_quan thì xuất_trình bộ hồ_sơ hải_quan cho Văn_phòng Đội giám_sát để làm các thủ_tục giám_sát quy_định tại khoản 1 này. 3.Đối_với lô hàng đã hoàn_thành thủ_tục hải_quan nhưng không hạ bãi hoặc tập_kết trong khu_vực cảng, được đưa thẳng vào cảng để xếp lên tàu :3.1. Tại văn_phòng Đội giám_sát : a ) Tiếp_nhận hồ_sơ hải_quan lô hàng do người khai hải_quan xuất_trình ( gồm cả tờ khai hải_quan bản lưu người khai ) kèm Phiếu giao container / Phiếu
10410_0
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
Căn_cứ vào Điều 22 Luật Hải_quan 2014 một_số quy_định được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 24 Luật sửa_đổi, bổ_sung một_số Điều của 37 Luật có liên_quan đến quy_hoạch 2018 quy_định như sau : Địa_điểm làm thủ_tục hải_quan 1.Địa_điểm làm thủ_tục hải_quan là nơi cơ_quan hải_quan tiếp_nhận, đăng_ký và kiểm_tra hồ_sơ hải_quan, kiểm_tra thực_tế hàng_hoá, phương_tiện vận_tải. 2.Địa_điểm tiếp_nhận, đăng_ký và kiểm_tra hồ_sơ hải_quan là trụ_sở Cục Hải_quan, trụ_sở Chi_cục Hải_quan. 3.Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá bao_gồm : a ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; b ) Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; c ) Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; d ) Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; đ ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; e ) Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; g ) Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết. 4.Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có thẩm_quyền khi quy_hoạch, thiết_kế xây_dựng liên_quan đến cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; cảng biển
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 10 :hải_quan đưa thẳng hàng_hoá vào khu_vực tập_kết, không phải làm các thủ_tục hải_quan tại cổng cảng và khu_vực kho, bãi.Sau khi làm xong thủ_tục hải_quan thì xuất_trình bộ hồ_sơ hải_quan cho Văn_phòng Đội giám_sát để làm các thủ_tục giám_sát quy_định tại khoản 1 này. 3.Đối_với lô hàng đã hoàn_thành thủ_tục hải_quan nhưng không hạ bãi hoặc tập_kết trong khu_vực cảng, được đưa thẳng vào cảng để xếp lên tàu :3.1. Tại văn_phòng Đội giám_sát : a ) Tiếp_nhận hồ_sơ hải_quan lô hàng do người khai hải_quan xuất_trình ( gồm cả tờ khai hải_quan bản lưu người khai ) kèm Phiếu giao container / Phiếu giao hàng_hoá do doanh_nghiệp kinh_doanh cảng cấp xác_nhận việc doanh_nghiệp kinh_doanh cảng sẽ tiếp_nhận lô hàng để xếp lên tàu ( sau đây gọi là Phiếu ).Kiểm_tra đối_chiếu thông_tin trên hồ_sơ hải_quan với : a 1.Dữ_liệu khai hải_quan trên hệ_thống máy_tính của cơ_quan hải_quan, kiểm_tra hiệu_lực của tờ khai hải_quan điện_tử ( đối_với lô hàng thực_hiện thủ_tục hải_quan điện_tử ). a 2.Dữ_liệu của doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ( nếu đã được nối_mạng giữa Chi_cục Hải_quan với doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ) và thông_tin trên Phiếu, nếu phù_hợp thì thực_hiện tiếp các việc dưới đây a 3.Trường_hợp có thông_tin cảnh_báo hoặc nghi_vấn thì thông_báo cho lực_lượng
10410_0
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
Căn_cứ vào Điều 22 Luật Hải_quan 2014 một_số quy_định được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 24 Luật sửa_đổi, bổ_sung một_số Điều của 37 Luật có liên_quan đến quy_hoạch 2018 quy_định như sau : Địa_điểm làm thủ_tục hải_quan 1.Địa_điểm làm thủ_tục hải_quan là nơi cơ_quan hải_quan tiếp_nhận, đăng_ký và kiểm_tra hồ_sơ hải_quan, kiểm_tra thực_tế hàng_hoá, phương_tiện vận_tải. 2.Địa_điểm tiếp_nhận, đăng_ký và kiểm_tra hồ_sơ hải_quan là trụ_sở Cục Hải_quan, trụ_sở Chi_cục Hải_quan. 3.Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá bao_gồm : a ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; b ) Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; c ) Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; d ) Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; đ ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; e ) Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; g ) Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết. 4.Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có thẩm_quyền khi quy_hoạch, thiết_kế xây_dựng liên_quan đến cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; cảng biển
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 18 :Nếu lô hàng có ảnh_hưởng đến kiểm_dịch động_thực_vật, môi_trường, sức_khoẻ cộng_đồng … thì phối_hợp với cơ_quan kiểm_dịch, môi_trường, y_tế ; c ) Việc kiểm_tra thực_tế hàng_hoá phải có chứng_kiến của người vận_tải / người khai hải_quan hoặc người được uỷ_quyền hợp_pháp. 2.2.2.Niêm_phong lô hàng khi kết_thúc kiểm_tra.Kết_quả kiểm_tra thực_tế hàng_hoá được lập thành biên_bản có xác_nhận của các bên tham_gia.Đội / Tổ_Giám sát báo_cáo Lãnh_đạo Chi_cục kết_quả kiểm_tra để xử_lý theo hướng_dẫn tại điểm 2.1.2 Khoản 2 này. 2.2.3.Thực_hiện giám_sát lô hàng cho đến khi hàng được xếp lên tàu tái_xuất đối_với lô hàng không có vi_phạm được tái_xuất tại Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu cảng. 2.2.4.Mở sổ theo_dõi toàn_bộ quá_trình xử_lý lô hàng, lưu hồ_sơ theo quy_định. 3.Trường_hợp lô hàng được tái_xuất tại cửa_khẩu khác :3.1. Tại Chi_cục Hải_quan nơi hàng_hoá nhập_khẩu :3.1.1. Thực_hiện các công_việc theo hướng_dẫn tại khoản 2 này ( trừ điểm 2.2.3 ). 3.1.2.Lập 02 biên_bản bàn_giao gồm các tiêu_chí : Tên người vận_tải / người khai hải_quan ; số_lượng, ký_hiệu container ; tình_trạng niêm_phong hải_quan ; số vận_tải đơn, bản khai hàng_hoá ; thời_gian dự_kiến xuất, phương_tiện vận_tải xuất ; công_chức ký_tên
10410_0
Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá khi làm thủ_tục hải_quan là ở đâu ?
Căn_cứ vào Điều 22 Luật Hải_quan 2014 một_số quy_định được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 24 Luật sửa_đổi, bổ_sung một_số Điều của 37 Luật có liên_quan đến quy_hoạch 2018 quy_định như sau : Địa_điểm làm thủ_tục hải_quan 1.Địa_điểm làm thủ_tục hải_quan là nơi cơ_quan hải_quan tiếp_nhận, đăng_ký và kiểm_tra hồ_sơ hải_quan, kiểm_tra thực_tế hàng_hoá, phương_tiện vận_tải. 2.Địa_điểm tiếp_nhận, đăng_ký và kiểm_tra hồ_sơ hải_quan là trụ_sở Cục Hải_quan, trụ_sở Chi_cục Hải_quan. 3.Địa_điểm kiểm_tra thực_tế hàng_hoá bao_gồm : a ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; bưu_điện quốc_tế ; cảng biển, cảng thuỷ nội_địa có hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu, xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh ; cảng xuất_khẩu, nhập_khẩu hàng_hoá được thành_lập trong nội_địa ; b ) Trụ_sở Chi_cục Hải_quan ; c ) Địa_điểm kiểm_tra tập_trung theo quyết_định của Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ; d ) Địa_điểm kiểm_tra tại cơ_sở sản_xuất, công_trình ; nơi tổ_chức hội_chợ, triển_lãm ; đ ) Địa_điểm kiểm_tra tại khu_vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa_điểm thu_gom hàng lẻ ; e ) Địa_điểm kiểm_tra chung giữa Hải_quan Việt_Nam với Hải_quan nước láng_giềng tại khu_vực cửa_khẩu đường_bộ ; g ) Địa_điểm khác do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan quyết_định trong trường_hợp cần_thiết. 4.Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có thẩm_quyền khi quy_hoạch, thiết_kế xây_dựng liên_quan đến cửa_khẩu đường_bộ, ga đường_sắt liên_vận quốc_tế, cảng_hàng_không dân_dụng quốc_tế ; cảng biển
Quyết_định 2408 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_định việc giám_sát hải_quan tại khu_vực cửa_khẩu cảng biển do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 10 :.Biện_pháp giám_sát. 1.Đối_với lô hàng đã làm thủ_tục hải_quan :1.1. Tại cổng cảng : Không thực_hiện giám_sát trực_tiếp của công_chức Hải_quan.Trường_hợp Chi_cục Hải_quan cửa_khẩu cảng biển đã được trang_bị hệ_thống giám_sát bằng camera thì thực_hiện giám_sát theo hướng_dẫn riêng của Tổng_cục Hải_quan. 1.2.Tại Văn_phòng Đội giám_sát : a ) Tiếp_nhận hồ_sơ hải_quan lô hàng do người khai hải_quan xuất_trình ( gồm cả tờ khai hải_quan bản lưu người khai ) sau khi đã tập_kết hàng ở bãi và được doanh_nghiệp kinh_doanh cảng cấp phiếu điều_độ / phiếu hạ bãi hoặc chứng_từ tương_đương xác_nhận việc doanh_nghiệp kinh_doanh cảng đã tiếp_nhận lô hàng.Kiểm_tra đối_chiếu thông_tin trên hồ_sơ hải_quan với : a 1.Dữ_liệu khai hải_quan trên hệ_thống máy_tính của cơ_quan hải_quan, kiểm_tra hiệu_lực của tờ khai hải_quan điện_tử ( đối_với lô hàng thực_hiện thủ_tục hải_quan điện_tử ). a 2.Dữ_liệu của doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ( nếu đã được nối_mạng giữa Chi_cục Hải_quan với doanh_nghiệp kinh_doanh cảng ) và Phiếu xác_nhận của độ cảng, nếu phù_hợp thì thực_hiện tiếp các việc dưới đây. a 3.Trường_hợp có thông_tin cảnh_báo hoặc nghi_vấn thì thông_báo cho lực_lượng giám_sát cơ_động yêu_cầu người khai hải_quan / người vận_chuyển xuất_trình lô hàng để kiểm_tra đối_chiếu tại cổng cảng hoặc tại kho_bãi tuỳ theo điều_kiện, yêu_cầu
10410_0