question
stringlengths
1
3.34k
positive
stringlengths
26
1.92k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
8
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
sau : - Thành_phần môi_trường phải được quan_trắc bao_gồm : + Môi_trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước_biển ; + Môi_trường không_khí xung_quanh ; + Môi_trường đất, trầm_tích ; + Đa_dạng_sinh_học ; + Tiếng ồn, độ rung, bức_xạ, ánh_sáng.- Nguồn thải, chất_thải, chất ô_nhiễm phải được quan_trắc bao_gồm : + Nước_thải, khí_thải ; + Chất_thải công_nghiệp phải kiểm_soát để phân_định chất_thải nguy_hại theo quy_định của pháp_luật ; + Phóng_xạ ; + Chất ô_nhiễm khó phân_huỷ phát thải và tích_tụ trong môi_trường ; + Các chất ô_nhiễm khác. 5.Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường thuộc về các chủ_thể sau : - Bộ Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm sau đây : + Chỉ_đạo, hướng_dẫn và kiểm_tra hoạt_động quan_trắc môi_trường trên phạm_vi cả nước ; tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia gồm chương_trình quan_trắc môi_trường sông và hồ liên tỉnh, biển, vùng kinh_tế trọng_điểm, các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, môi_trường xuyên biên_giới và môi_trường tại các vùng có tính đặc_thù ; thực_hiện quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên ; + Lập, thẩm_định và trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt Quy_hoạch tổng_thể quan_trắc môi_trường quốc_gia theo quy_định của pháp_luật về quy_hoạch ; + Hướng_dẫn kỹ_thuật xây_dựng hệ_thống quan_trắc môi_trường quốc_gia và cấp tỉnh ; quan_trắc đa_dạng_sinh_học.- Bộ Khoa_học và Công_nghệ tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc phóng_xạ gồm các chương_trình quan_trắc thành_phần phóng_xạ trong môi_trường.- Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn tổ_chức thực_hiện
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :đó để lựa_chọn chính_xác các thông_số đặc_trưng và đại_diện cho vị_trí quan_trắc ; b ) Các thông_số cơ_bản được lựa_chọn để đánh_giá chất_lượng môi_trường không_khí xung_quanh là : Các thông_số bắt_buộc đo_đạc tại hiện_trường : hướng gió, tốc_độ gió, nhiệt_độ, độ_ẩm tương_đối, áp_suất, bức_xạ mặt_trời ; Các thông_số khác : lưu_huỳnh đioxit ( SO 2 ), nitơ đioxit ( NO 2 ), nitơ oxit ( NOx ), cacbon monoxit ( CO ), ozon ( O 3 ), bụi lơ_lửng tổng_số ( TSP ), bụi có kích_thước nhỏ hơn hoặc bằng 10 µm ( PM 10 ), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất
10351_3
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
sau : - Thành_phần môi_trường phải được quan_trắc bao_gồm : + Môi_trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước_biển ; + Môi_trường không_khí xung_quanh ; + Môi_trường đất, trầm_tích ; + Đa_dạng_sinh_học ; + Tiếng ồn, độ rung, bức_xạ, ánh_sáng.- Nguồn thải, chất_thải, chất ô_nhiễm phải được quan_trắc bao_gồm : + Nước_thải, khí_thải ; + Chất_thải công_nghiệp phải kiểm_soát để phân_định chất_thải nguy_hại theo quy_định của pháp_luật ; + Phóng_xạ ; + Chất ô_nhiễm khó phân_huỷ phát thải và tích_tụ trong môi_trường ; + Các chất ô_nhiễm khác. 5.Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường thuộc về các chủ_thể sau : - Bộ Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm sau đây : + Chỉ_đạo, hướng_dẫn và kiểm_tra hoạt_động quan_trắc môi_trường trên phạm_vi cả nước ; tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia gồm chương_trình quan_trắc môi_trường sông và hồ liên tỉnh, biển, vùng kinh_tế trọng_điểm, các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, môi_trường xuyên biên_giới và môi_trường tại các vùng có tính đặc_thù ; thực_hiện quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên ; + Lập, thẩm_định và trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt Quy_hoạch tổng_thể quan_trắc môi_trường quốc_gia theo quy_định của pháp_luật về quy_hoạch ; + Hướng_dẫn kỹ_thuật xây_dựng hệ_thống quan_trắc môi_trường quốc_gia và cấp tỉnh ; quan_trắc đa_dạng_sinh_học.- Bộ Khoa_học và Công_nghệ tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc phóng_xạ gồm các chương_trình quan_trắc thành_phần phóng_xạ trong môi_trường.- Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn tổ_chức thực_hiện
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_3
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
sau : - Thành_phần môi_trường phải được quan_trắc bao_gồm : + Môi_trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước_biển ; + Môi_trường không_khí xung_quanh ; + Môi_trường đất, trầm_tích ; + Đa_dạng_sinh_học ; + Tiếng ồn, độ rung, bức_xạ, ánh_sáng.- Nguồn thải, chất_thải, chất ô_nhiễm phải được quan_trắc bao_gồm : + Nước_thải, khí_thải ; + Chất_thải công_nghiệp phải kiểm_soát để phân_định chất_thải nguy_hại theo quy_định của pháp_luật ; + Phóng_xạ ; + Chất ô_nhiễm khó phân_huỷ phát thải và tích_tụ trong môi_trường ; + Các chất ô_nhiễm khác. 5.Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường thuộc về các chủ_thể sau : - Bộ Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm sau đây : + Chỉ_đạo, hướng_dẫn và kiểm_tra hoạt_động quan_trắc môi_trường trên phạm_vi cả nước ; tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia gồm chương_trình quan_trắc môi_trường sông và hồ liên tỉnh, biển, vùng kinh_tế trọng_điểm, các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, môi_trường xuyên biên_giới và môi_trường tại các vùng có tính đặc_thù ; thực_hiện quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên ; + Lập, thẩm_định và trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt Quy_hoạch tổng_thể quan_trắc môi_trường quốc_gia theo quy_định của pháp_luật về quy_hoạch ; + Hướng_dẫn kỹ_thuật xây_dựng hệ_thống quan_trắc môi_trường quốc_gia và cấp tỉnh ; quan_trắc đa_dạng_sinh_học.- Bộ Khoa_học và Công_nghệ tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc phóng_xạ gồm các chương_trình quan_trắc thành_phần phóng_xạ trong môi_trường.- Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn tổ_chức thực_hiện
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :AR= 1,41 Na / ( Ca + Mg ) 0,5 ) ; + NH 4 +, NO 3 ; + Kim_loại nặng :Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Cr ; + Dư_lượng thuốc bảo_vệ thực_vật ( chất trừ sâu_bệnh, diệt cỏ tổng_hợp ).Thông_số sinh_học + Vi_sinh_vật tổng_số trong đất ; + Vi_khuẩn ; + Nấm ; + Giun_đất.Ngoài các thông_số trên, có_thể xem_xét, bổ_sung thêm các thông_số khác theo chỉ_định của chuyên_gia cho phù_hợp với mục_tiêu nghiên_cứu.Việc xác_định thời_gian và tần_suất quan_trắc như sau : a ) Thời_gian quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu
10351_3
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
sau : - Thành_phần môi_trường phải được quan_trắc bao_gồm : + Môi_trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước_biển ; + Môi_trường không_khí xung_quanh ; + Môi_trường đất, trầm_tích ; + Đa_dạng_sinh_học ; + Tiếng ồn, độ rung, bức_xạ, ánh_sáng.- Nguồn thải, chất_thải, chất ô_nhiễm phải được quan_trắc bao_gồm : + Nước_thải, khí_thải ; + Chất_thải công_nghiệp phải kiểm_soát để phân_định chất_thải nguy_hại theo quy_định của pháp_luật ; + Phóng_xạ ; + Chất ô_nhiễm khó phân_huỷ phát thải và tích_tụ trong môi_trường ; + Các chất ô_nhiễm khác. 5.Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường thuộc về các chủ_thể sau : - Bộ Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm sau đây : + Chỉ_đạo, hướng_dẫn và kiểm_tra hoạt_động quan_trắc môi_trường trên phạm_vi cả nước ; tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia gồm chương_trình quan_trắc môi_trường sông và hồ liên tỉnh, biển, vùng kinh_tế trọng_điểm, các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, môi_trường xuyên biên_giới và môi_trường tại các vùng có tính đặc_thù ; thực_hiện quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên ; + Lập, thẩm_định và trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt Quy_hoạch tổng_thể quan_trắc môi_trường quốc_gia theo quy_định của pháp_luật về quy_hoạch ; + Hướng_dẫn kỹ_thuật xây_dựng hệ_thống quan_trắc môi_trường quốc_gia và cấp tỉnh ; quan_trắc đa_dạng_sinh_học.- Bộ Khoa_học và Công_nghệ tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc phóng_xạ gồm các chương_trình quan_trắc thành_phần phóng_xạ trong môi_trường.- Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn tổ_chức thực_hiện
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_3
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
sau : - Thành_phần môi_trường phải được quan_trắc bao_gồm : + Môi_trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước_biển ; + Môi_trường không_khí xung_quanh ; + Môi_trường đất, trầm_tích ; + Đa_dạng_sinh_học ; + Tiếng ồn, độ rung, bức_xạ, ánh_sáng.- Nguồn thải, chất_thải, chất ô_nhiễm phải được quan_trắc bao_gồm : + Nước_thải, khí_thải ; + Chất_thải công_nghiệp phải kiểm_soát để phân_định chất_thải nguy_hại theo quy_định của pháp_luật ; + Phóng_xạ ; + Chất ô_nhiễm khó phân_huỷ phát thải và tích_tụ trong môi_trường ; + Các chất ô_nhiễm khác. 5.Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường thuộc về các chủ_thể sau : - Bộ Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm sau đây : + Chỉ_đạo, hướng_dẫn và kiểm_tra hoạt_động quan_trắc môi_trường trên phạm_vi cả nước ; tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia gồm chương_trình quan_trắc môi_trường sông và hồ liên tỉnh, biển, vùng kinh_tế trọng_điểm, các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, môi_trường xuyên biên_giới và môi_trường tại các vùng có tính đặc_thù ; thực_hiện quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên ; + Lập, thẩm_định và trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt Quy_hoạch tổng_thể quan_trắc môi_trường quốc_gia theo quy_định của pháp_luật về quy_hoạch ; + Hướng_dẫn kỹ_thuật xây_dựng hệ_thống quan_trắc môi_trường quốc_gia và cấp tỉnh ; quan_trắc đa_dạng_sinh_học.- Bộ Khoa_học và Công_nghệ tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc phóng_xạ gồm các chương_trình quan_trắc thành_phần phóng_xạ trong môi_trường.- Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn tổ_chức thực_hiện
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích
10351_3
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
Chỉ_đạo, hướng_dẫn và kiểm_tra hoạt_động quan_trắc môi_trường trên phạm_vi cả nước ; tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia gồm chương_trình quan_trắc môi_trường sông và hồ liên tỉnh, biển, vùng kinh_tế trọng_điểm, các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, môi_trường xuyên biên_giới và môi_trường tại các vùng có tính đặc_thù ; thực_hiện quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên ; + Lập, thẩm_định và trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt Quy_hoạch tổng_thể quan_trắc môi_trường quốc_gia theo quy_định của pháp_luật về quy_hoạch ; + Hướng_dẫn kỹ_thuật xây_dựng hệ_thống quan_trắc môi_trường quốc_gia và cấp tỉnh ; quan_trắc đa_dạng_sinh_học.- Bộ Khoa_học và Công_nghệ tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc phóng_xạ gồm các chương_trình quan_trắc thành_phần phóng_xạ trong môi_trường.- Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý nông_nghiệp gồm các chương_trình quan_trắc nước, đất, trầm_tích phục_vụ mục_đích thuỷ_lợi, khai_thác và nuôi_trồng thuỷ_sản, nông_nghiệp, lâm_nghiệp, diêm_nghiệp.- Bộ Y_tế tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường lao_động trong khu_vực làm_việc.- Bộ Quốc_phòng tham_gia hoạt_động quan_trắc nước_biển xa bờ, môi_trường xuyên biên_giới.- Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổ_chức thực_hiện các chương_trình quan_trắc môi_trường trên địa_bàn, báo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp, Bộ Tài_nguyên và Môi_trường về kết_quả quan_trắc môi_trường hằng năm.( Điều 109 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 6.Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 110 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 bao_gồm : - Chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia, chương_trình quan_trắc môi_trường địa_phương, chương_trình
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :đó để lựa_chọn chính_xác các thông_số đặc_trưng và đại_diện cho vị_trí quan_trắc ; b ) Các thông_số cơ_bản được lựa_chọn để đánh_giá chất_lượng môi_trường không_khí xung_quanh là : Các thông_số bắt_buộc đo_đạc tại hiện_trường : hướng gió, tốc_độ gió, nhiệt_độ, độ_ẩm tương_đối, áp_suất, bức_xạ mặt_trời ; Các thông_số khác : lưu_huỳnh đioxit ( SO 2 ), nitơ đioxit ( NO 2 ), nitơ oxit ( NOx ), cacbon monoxit ( CO ), ozon ( O 3 ), bụi lơ_lửng tổng_số ( TSP ), bụi có kích_thước nhỏ hơn hoặc bằng 10 µm ( PM 10 ), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất
10351_4
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
Chỉ_đạo, hướng_dẫn và kiểm_tra hoạt_động quan_trắc môi_trường trên phạm_vi cả nước ; tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia gồm chương_trình quan_trắc môi_trường sông và hồ liên tỉnh, biển, vùng kinh_tế trọng_điểm, các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, môi_trường xuyên biên_giới và môi_trường tại các vùng có tính đặc_thù ; thực_hiện quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên ; + Lập, thẩm_định và trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt Quy_hoạch tổng_thể quan_trắc môi_trường quốc_gia theo quy_định của pháp_luật về quy_hoạch ; + Hướng_dẫn kỹ_thuật xây_dựng hệ_thống quan_trắc môi_trường quốc_gia và cấp tỉnh ; quan_trắc đa_dạng_sinh_học.- Bộ Khoa_học và Công_nghệ tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc phóng_xạ gồm các chương_trình quan_trắc thành_phần phóng_xạ trong môi_trường.- Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý nông_nghiệp gồm các chương_trình quan_trắc nước, đất, trầm_tích phục_vụ mục_đích thuỷ_lợi, khai_thác và nuôi_trồng thuỷ_sản, nông_nghiệp, lâm_nghiệp, diêm_nghiệp.- Bộ Y_tế tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường lao_động trong khu_vực làm_việc.- Bộ Quốc_phòng tham_gia hoạt_động quan_trắc nước_biển xa bờ, môi_trường xuyên biên_giới.- Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổ_chức thực_hiện các chương_trình quan_trắc môi_trường trên địa_bàn, báo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp, Bộ Tài_nguyên và Môi_trường về kết_quả quan_trắc môi_trường hằng năm.( Điều 109 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 6.Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 110 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 bao_gồm : - Chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia, chương_trình quan_trắc môi_trường địa_phương, chương_trình
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_4
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
Chỉ_đạo, hướng_dẫn và kiểm_tra hoạt_động quan_trắc môi_trường trên phạm_vi cả nước ; tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia gồm chương_trình quan_trắc môi_trường sông và hồ liên tỉnh, biển, vùng kinh_tế trọng_điểm, các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, môi_trường xuyên biên_giới và môi_trường tại các vùng có tính đặc_thù ; thực_hiện quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên ; + Lập, thẩm_định và trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt Quy_hoạch tổng_thể quan_trắc môi_trường quốc_gia theo quy_định của pháp_luật về quy_hoạch ; + Hướng_dẫn kỹ_thuật xây_dựng hệ_thống quan_trắc môi_trường quốc_gia và cấp tỉnh ; quan_trắc đa_dạng_sinh_học.- Bộ Khoa_học và Công_nghệ tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc phóng_xạ gồm các chương_trình quan_trắc thành_phần phóng_xạ trong môi_trường.- Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý nông_nghiệp gồm các chương_trình quan_trắc nước, đất, trầm_tích phục_vụ mục_đích thuỷ_lợi, khai_thác và nuôi_trồng thuỷ_sản, nông_nghiệp, lâm_nghiệp, diêm_nghiệp.- Bộ Y_tế tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường lao_động trong khu_vực làm_việc.- Bộ Quốc_phòng tham_gia hoạt_động quan_trắc nước_biển xa bờ, môi_trường xuyên biên_giới.- Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổ_chức thực_hiện các chương_trình quan_trắc môi_trường trên địa_bàn, báo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp, Bộ Tài_nguyên và Môi_trường về kết_quả quan_trắc môi_trường hằng năm.( Điều 109 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 6.Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 110 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 bao_gồm : - Chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia, chương_trình quan_trắc môi_trường địa_phương, chương_trình
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :AR= 1,41 Na / ( Ca + Mg ) 0,5 ) ; + NH 4 +, NO 3 ; + Kim_loại nặng :Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Cr ; + Dư_lượng thuốc bảo_vệ thực_vật ( chất trừ sâu_bệnh, diệt cỏ tổng_hợp ).Thông_số sinh_học + Vi_sinh_vật tổng_số trong đất ; + Vi_khuẩn ; + Nấm ; + Giun_đất.Ngoài các thông_số trên, có_thể xem_xét, bổ_sung thêm các thông_số khác theo chỉ_định của chuyên_gia cho phù_hợp với mục_tiêu nghiên_cứu.Việc xác_định thời_gian và tần_suất quan_trắc như sau : a ) Thời_gian quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu
10351_4
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
Chỉ_đạo, hướng_dẫn và kiểm_tra hoạt_động quan_trắc môi_trường trên phạm_vi cả nước ; tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia gồm chương_trình quan_trắc môi_trường sông và hồ liên tỉnh, biển, vùng kinh_tế trọng_điểm, các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, môi_trường xuyên biên_giới và môi_trường tại các vùng có tính đặc_thù ; thực_hiện quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên ; + Lập, thẩm_định và trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt Quy_hoạch tổng_thể quan_trắc môi_trường quốc_gia theo quy_định của pháp_luật về quy_hoạch ; + Hướng_dẫn kỹ_thuật xây_dựng hệ_thống quan_trắc môi_trường quốc_gia và cấp tỉnh ; quan_trắc đa_dạng_sinh_học.- Bộ Khoa_học và Công_nghệ tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc phóng_xạ gồm các chương_trình quan_trắc thành_phần phóng_xạ trong môi_trường.- Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý nông_nghiệp gồm các chương_trình quan_trắc nước, đất, trầm_tích phục_vụ mục_đích thuỷ_lợi, khai_thác và nuôi_trồng thuỷ_sản, nông_nghiệp, lâm_nghiệp, diêm_nghiệp.- Bộ Y_tế tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường lao_động trong khu_vực làm_việc.- Bộ Quốc_phòng tham_gia hoạt_động quan_trắc nước_biển xa bờ, môi_trường xuyên biên_giới.- Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổ_chức thực_hiện các chương_trình quan_trắc môi_trường trên địa_bàn, báo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp, Bộ Tài_nguyên và Môi_trường về kết_quả quan_trắc môi_trường hằng năm.( Điều 109 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 6.Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 110 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 bao_gồm : - Chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia, chương_trình quan_trắc môi_trường địa_phương, chương_trình
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_4
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
Chỉ_đạo, hướng_dẫn và kiểm_tra hoạt_động quan_trắc môi_trường trên phạm_vi cả nước ; tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia gồm chương_trình quan_trắc môi_trường sông và hồ liên tỉnh, biển, vùng kinh_tế trọng_điểm, các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, môi_trường xuyên biên_giới và môi_trường tại các vùng có tính đặc_thù ; thực_hiện quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên ; + Lập, thẩm_định và trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt Quy_hoạch tổng_thể quan_trắc môi_trường quốc_gia theo quy_định của pháp_luật về quy_hoạch ; + Hướng_dẫn kỹ_thuật xây_dựng hệ_thống quan_trắc môi_trường quốc_gia và cấp tỉnh ; quan_trắc đa_dạng_sinh_học.- Bộ Khoa_học và Công_nghệ tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc phóng_xạ gồm các chương_trình quan_trắc thành_phần phóng_xạ trong môi_trường.- Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý nông_nghiệp gồm các chương_trình quan_trắc nước, đất, trầm_tích phục_vụ mục_đích thuỷ_lợi, khai_thác và nuôi_trồng thuỷ_sản, nông_nghiệp, lâm_nghiệp, diêm_nghiệp.- Bộ Y_tế tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường lao_động trong khu_vực làm_việc.- Bộ Quốc_phòng tham_gia hoạt_động quan_trắc nước_biển xa bờ, môi_trường xuyên biên_giới.- Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổ_chức thực_hiện các chương_trình quan_trắc môi_trường trên địa_bàn, báo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp, Bộ Tài_nguyên và Môi_trường về kết_quả quan_trắc môi_trường hằng năm.( Điều 109 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 6.Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 110 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 bao_gồm : - Chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia, chương_trình quan_trắc môi_trường địa_phương, chương_trình
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích
10351_4
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
chương_trình quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý nông_nghiệp gồm các chương_trình quan_trắc nước, đất, trầm_tích phục_vụ mục_đích thuỷ_lợi, khai_thác và nuôi_trồng thuỷ_sản, nông_nghiệp, lâm_nghiệp, diêm_nghiệp.- Bộ Y_tế tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường lao_động trong khu_vực làm_việc.- Bộ Quốc_phòng tham_gia hoạt_động quan_trắc nước_biển xa bờ, môi_trường xuyên biên_giới.- Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổ_chức thực_hiện các chương_trình quan_trắc môi_trường trên địa_bàn, báo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp, Bộ Tài_nguyên và Môi_trường về kết_quả quan_trắc môi_trường hằng năm.( Điều 109 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 6.Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 110 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 bao_gồm : - Chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia, chương_trình quan_trắc môi_trường địa_phương, chương_trình quan_trắc môi_trường của tổ_chức kinh_doanh, dịch_vụ theo yêu_cầu của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường và hoạt_động quan_trắc khác phục_vụ quản_lý_nhà_nước về bảo_vệ môi_trường theo quy_định về quan_trắc môi_trường phải được thực_hiện bởi các tổ_chức được chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.- Tổ_chức đáp_ứng yêu_cầu về nhân_lực quan_trắc môi_trường, trang_thiết_bị quan_trắc môi_trường, điều_kiện kỹ_thuật của phòng_thí_nghiệm và có quy_trình phương_pháp về quan_trắc môi_trường được cấp giấy chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.Tổ_chức được cấp giấy chứng_nhận phải bảo_đảm hoạt_động phù_hợp với năng_lực và phạm_vi đã được chứng_nhận.- Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thực_hiện quan_trắc môi_trường định_kỳ, thường_xuyên, liên_tục nhằm cung_cấp, công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng phải đáp_ứng yêu_cầu kỹ_thuật về quan_trắc môi_trường theo quy_định
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :đó để lựa_chọn chính_xác các thông_số đặc_trưng và đại_diện cho vị_trí quan_trắc ; b ) Các thông_số cơ_bản được lựa_chọn để đánh_giá chất_lượng môi_trường không_khí xung_quanh là : Các thông_số bắt_buộc đo_đạc tại hiện_trường : hướng gió, tốc_độ gió, nhiệt_độ, độ_ẩm tương_đối, áp_suất, bức_xạ mặt_trời ; Các thông_số khác : lưu_huỳnh đioxit ( SO 2 ), nitơ đioxit ( NO 2 ), nitơ oxit ( NOx ), cacbon monoxit ( CO ), ozon ( O 3 ), bụi lơ_lửng tổng_số ( TSP ), bụi có kích_thước nhỏ hơn hoặc bằng 10 µm ( PM 10 ), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất
10351_5
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
chương_trình quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý nông_nghiệp gồm các chương_trình quan_trắc nước, đất, trầm_tích phục_vụ mục_đích thuỷ_lợi, khai_thác và nuôi_trồng thuỷ_sản, nông_nghiệp, lâm_nghiệp, diêm_nghiệp.- Bộ Y_tế tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường lao_động trong khu_vực làm_việc.- Bộ Quốc_phòng tham_gia hoạt_động quan_trắc nước_biển xa bờ, môi_trường xuyên biên_giới.- Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổ_chức thực_hiện các chương_trình quan_trắc môi_trường trên địa_bàn, báo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp, Bộ Tài_nguyên và Môi_trường về kết_quả quan_trắc môi_trường hằng năm.( Điều 109 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 6.Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 110 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 bao_gồm : - Chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia, chương_trình quan_trắc môi_trường địa_phương, chương_trình quan_trắc môi_trường của tổ_chức kinh_doanh, dịch_vụ theo yêu_cầu của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường và hoạt_động quan_trắc khác phục_vụ quản_lý_nhà_nước về bảo_vệ môi_trường theo quy_định về quan_trắc môi_trường phải được thực_hiện bởi các tổ_chức được chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.- Tổ_chức đáp_ứng yêu_cầu về nhân_lực quan_trắc môi_trường, trang_thiết_bị quan_trắc môi_trường, điều_kiện kỹ_thuật của phòng_thí_nghiệm và có quy_trình phương_pháp về quan_trắc môi_trường được cấp giấy chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.Tổ_chức được cấp giấy chứng_nhận phải bảo_đảm hoạt_động phù_hợp với năng_lực và phạm_vi đã được chứng_nhận.- Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thực_hiện quan_trắc môi_trường định_kỳ, thường_xuyên, liên_tục nhằm cung_cấp, công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng phải đáp_ứng yêu_cầu kỹ_thuật về quan_trắc môi_trường theo quy_định
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_5
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
chương_trình quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý nông_nghiệp gồm các chương_trình quan_trắc nước, đất, trầm_tích phục_vụ mục_đích thuỷ_lợi, khai_thác và nuôi_trồng thuỷ_sản, nông_nghiệp, lâm_nghiệp, diêm_nghiệp.- Bộ Y_tế tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường lao_động trong khu_vực làm_việc.- Bộ Quốc_phòng tham_gia hoạt_động quan_trắc nước_biển xa bờ, môi_trường xuyên biên_giới.- Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổ_chức thực_hiện các chương_trình quan_trắc môi_trường trên địa_bàn, báo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp, Bộ Tài_nguyên và Môi_trường về kết_quả quan_trắc môi_trường hằng năm.( Điều 109 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 6.Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 110 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 bao_gồm : - Chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia, chương_trình quan_trắc môi_trường địa_phương, chương_trình quan_trắc môi_trường của tổ_chức kinh_doanh, dịch_vụ theo yêu_cầu của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường và hoạt_động quan_trắc khác phục_vụ quản_lý_nhà_nước về bảo_vệ môi_trường theo quy_định về quan_trắc môi_trường phải được thực_hiện bởi các tổ_chức được chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.- Tổ_chức đáp_ứng yêu_cầu về nhân_lực quan_trắc môi_trường, trang_thiết_bị quan_trắc môi_trường, điều_kiện kỹ_thuật của phòng_thí_nghiệm và có quy_trình phương_pháp về quan_trắc môi_trường được cấp giấy chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.Tổ_chức được cấp giấy chứng_nhận phải bảo_đảm hoạt_động phù_hợp với năng_lực và phạm_vi đã được chứng_nhận.- Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thực_hiện quan_trắc môi_trường định_kỳ, thường_xuyên, liên_tục nhằm cung_cấp, công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng phải đáp_ứng yêu_cầu kỹ_thuật về quan_trắc môi_trường theo quy_định
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :AR= 1,41 Na / ( Ca + Mg ) 0,5 ) ; + NH 4 +, NO 3 ; + Kim_loại nặng :Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Cr ; + Dư_lượng thuốc bảo_vệ thực_vật ( chất trừ sâu_bệnh, diệt cỏ tổng_hợp ).Thông_số sinh_học + Vi_sinh_vật tổng_số trong đất ; + Vi_khuẩn ; + Nấm ; + Giun_đất.Ngoài các thông_số trên, có_thể xem_xét, bổ_sung thêm các thông_số khác theo chỉ_định của chuyên_gia cho phù_hợp với mục_tiêu nghiên_cứu.Việc xác_định thời_gian và tần_suất quan_trắc như sau : a ) Thời_gian quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu
10351_5
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
chương_trình quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý nông_nghiệp gồm các chương_trình quan_trắc nước, đất, trầm_tích phục_vụ mục_đích thuỷ_lợi, khai_thác và nuôi_trồng thuỷ_sản, nông_nghiệp, lâm_nghiệp, diêm_nghiệp.- Bộ Y_tế tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường lao_động trong khu_vực làm_việc.- Bộ Quốc_phòng tham_gia hoạt_động quan_trắc nước_biển xa bờ, môi_trường xuyên biên_giới.- Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổ_chức thực_hiện các chương_trình quan_trắc môi_trường trên địa_bàn, báo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp, Bộ Tài_nguyên và Môi_trường về kết_quả quan_trắc môi_trường hằng năm.( Điều 109 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 6.Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 110 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 bao_gồm : - Chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia, chương_trình quan_trắc môi_trường địa_phương, chương_trình quan_trắc môi_trường của tổ_chức kinh_doanh, dịch_vụ theo yêu_cầu của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường và hoạt_động quan_trắc khác phục_vụ quản_lý_nhà_nước về bảo_vệ môi_trường theo quy_định về quan_trắc môi_trường phải được thực_hiện bởi các tổ_chức được chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.- Tổ_chức đáp_ứng yêu_cầu về nhân_lực quan_trắc môi_trường, trang_thiết_bị quan_trắc môi_trường, điều_kiện kỹ_thuật của phòng_thí_nghiệm và có quy_trình phương_pháp về quan_trắc môi_trường được cấp giấy chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.Tổ_chức được cấp giấy chứng_nhận phải bảo_đảm hoạt_động phù_hợp với năng_lực và phạm_vi đã được chứng_nhận.- Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thực_hiện quan_trắc môi_trường định_kỳ, thường_xuyên, liên_tục nhằm cung_cấp, công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng phải đáp_ứng yêu_cầu kỹ_thuật về quan_trắc môi_trường theo quy_định
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_5
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
chương_trình quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý nông_nghiệp gồm các chương_trình quan_trắc nước, đất, trầm_tích phục_vụ mục_đích thuỷ_lợi, khai_thác và nuôi_trồng thuỷ_sản, nông_nghiệp, lâm_nghiệp, diêm_nghiệp.- Bộ Y_tế tổ_chức thực_hiện chương_trình quan_trắc môi_trường lao_động trong khu_vực làm_việc.- Bộ Quốc_phòng tham_gia hoạt_động quan_trắc nước_biển xa bờ, môi_trường xuyên biên_giới.- Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh tổ_chức thực_hiện các chương_trình quan_trắc môi_trường trên địa_bàn, báo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp, Bộ Tài_nguyên và Môi_trường về kết_quả quan_trắc môi_trường hằng năm.( Điều 109 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 6.Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường Điều_kiện hoạt_động quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 110 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 bao_gồm : - Chương_trình quan_trắc môi_trường quốc_gia, chương_trình quan_trắc môi_trường địa_phương, chương_trình quan_trắc môi_trường của tổ_chức kinh_doanh, dịch_vụ theo yêu_cầu của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường và hoạt_động quan_trắc khác phục_vụ quản_lý_nhà_nước về bảo_vệ môi_trường theo quy_định về quan_trắc môi_trường phải được thực_hiện bởi các tổ_chức được chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.- Tổ_chức đáp_ứng yêu_cầu về nhân_lực quan_trắc môi_trường, trang_thiết_bị quan_trắc môi_trường, điều_kiện kỹ_thuật của phòng_thí_nghiệm và có quy_trình phương_pháp về quan_trắc môi_trường được cấp giấy chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.Tổ_chức được cấp giấy chứng_nhận phải bảo_đảm hoạt_động phù_hợp với năng_lực và phạm_vi đã được chứng_nhận.- Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thực_hiện quan_trắc môi_trường định_kỳ, thường_xuyên, liên_tục nhằm cung_cấp, công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng phải đáp_ứng yêu_cầu kỹ_thuật về quan_trắc môi_trường theo quy_định
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích
10351_5
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
quan_trắc môi_trường của tổ_chức kinh_doanh, dịch_vụ theo yêu_cầu của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường và hoạt_động quan_trắc khác phục_vụ quản_lý_nhà_nước về bảo_vệ môi_trường theo quy_định về quan_trắc môi_trường phải được thực_hiện bởi các tổ_chức được chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.- Tổ_chức đáp_ứng yêu_cầu về nhân_lực quan_trắc môi_trường, trang_thiết_bị quan_trắc môi_trường, điều_kiện kỹ_thuật của phòng_thí_nghiệm và có quy_trình phương_pháp về quan_trắc môi_trường được cấp giấy chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.Tổ_chức được cấp giấy chứng_nhận phải bảo_đảm hoạt_động phù_hợp với năng_lực và phạm_vi đã được chứng_nhận.- Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thực_hiện quan_trắc môi_trường định_kỳ, thường_xuyên, liên_tục nhằm cung_cấp, công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng phải đáp_ứng yêu_cầu kỹ_thuật về quan_trắc môi_trường theo quy_định của pháp_luật._Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :đó để lựa_chọn chính_xác các thông_số đặc_trưng và đại_diện cho vị_trí quan_trắc ; b ) Các thông_số cơ_bản được lựa_chọn để đánh_giá chất_lượng môi_trường không_khí xung_quanh là : Các thông_số bắt_buộc đo_đạc tại hiện_trường : hướng gió, tốc_độ gió, nhiệt_độ, độ_ẩm tương_đối, áp_suất, bức_xạ mặt_trời ; Các thông_số khác : lưu_huỳnh đioxit ( SO 2 ), nitơ đioxit ( NO 2 ), nitơ oxit ( NOx ), cacbon monoxit ( CO ), ozon ( O 3 ), bụi lơ_lửng tổng_số ( TSP ), bụi có kích_thước nhỏ hơn hoặc bằng 10 µm ( PM 10 ), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất
10351_6
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
quan_trắc môi_trường của tổ_chức kinh_doanh, dịch_vụ theo yêu_cầu của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường và hoạt_động quan_trắc khác phục_vụ quản_lý_nhà_nước về bảo_vệ môi_trường theo quy_định về quan_trắc môi_trường phải được thực_hiện bởi các tổ_chức được chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.- Tổ_chức đáp_ứng yêu_cầu về nhân_lực quan_trắc môi_trường, trang_thiết_bị quan_trắc môi_trường, điều_kiện kỹ_thuật của phòng_thí_nghiệm và có quy_trình phương_pháp về quan_trắc môi_trường được cấp giấy chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.Tổ_chức được cấp giấy chứng_nhận phải bảo_đảm hoạt_động phù_hợp với năng_lực và phạm_vi đã được chứng_nhận.- Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thực_hiện quan_trắc môi_trường định_kỳ, thường_xuyên, liên_tục nhằm cung_cấp, công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng phải đáp_ứng yêu_cầu kỹ_thuật về quan_trắc môi_trường theo quy_định của pháp_luật._Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_6
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
quan_trắc môi_trường của tổ_chức kinh_doanh, dịch_vụ theo yêu_cầu của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường và hoạt_động quan_trắc khác phục_vụ quản_lý_nhà_nước về bảo_vệ môi_trường theo quy_định về quan_trắc môi_trường phải được thực_hiện bởi các tổ_chức được chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.- Tổ_chức đáp_ứng yêu_cầu về nhân_lực quan_trắc môi_trường, trang_thiết_bị quan_trắc môi_trường, điều_kiện kỹ_thuật của phòng_thí_nghiệm và có quy_trình phương_pháp về quan_trắc môi_trường được cấp giấy chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.Tổ_chức được cấp giấy chứng_nhận phải bảo_đảm hoạt_động phù_hợp với năng_lực và phạm_vi đã được chứng_nhận.- Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thực_hiện quan_trắc môi_trường định_kỳ, thường_xuyên, liên_tục nhằm cung_cấp, công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng phải đáp_ứng yêu_cầu kỹ_thuật về quan_trắc môi_trường theo quy_định của pháp_luật._Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :AR= 1,41 Na / ( Ca + Mg ) 0,5 ) ; + NH 4 +, NO 3 ; + Kim_loại nặng :Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Cr ; + Dư_lượng thuốc bảo_vệ thực_vật ( chất trừ sâu_bệnh, diệt cỏ tổng_hợp ).Thông_số sinh_học + Vi_sinh_vật tổng_số trong đất ; + Vi_khuẩn ; + Nấm ; + Giun_đất.Ngoài các thông_số trên, có_thể xem_xét, bổ_sung thêm các thông_số khác theo chỉ_định của chuyên_gia cho phù_hợp với mục_tiêu nghiên_cứu.Việc xác_định thời_gian và tần_suất quan_trắc như sau : a ) Thời_gian quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu
10351_6
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
quan_trắc môi_trường của tổ_chức kinh_doanh, dịch_vụ theo yêu_cầu của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường và hoạt_động quan_trắc khác phục_vụ quản_lý_nhà_nước về bảo_vệ môi_trường theo quy_định về quan_trắc môi_trường phải được thực_hiện bởi các tổ_chức được chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.- Tổ_chức đáp_ứng yêu_cầu về nhân_lực quan_trắc môi_trường, trang_thiết_bị quan_trắc môi_trường, điều_kiện kỹ_thuật của phòng_thí_nghiệm và có quy_trình phương_pháp về quan_trắc môi_trường được cấp giấy chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.Tổ_chức được cấp giấy chứng_nhận phải bảo_đảm hoạt_động phù_hợp với năng_lực và phạm_vi đã được chứng_nhận.- Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thực_hiện quan_trắc môi_trường định_kỳ, thường_xuyên, liên_tục nhằm cung_cấp, công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng phải đáp_ứng yêu_cầu kỹ_thuật về quan_trắc môi_trường theo quy_định của pháp_luật._Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_6
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
quan_trắc môi_trường của tổ_chức kinh_doanh, dịch_vụ theo yêu_cầu của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường và hoạt_động quan_trắc khác phục_vụ quản_lý_nhà_nước về bảo_vệ môi_trường theo quy_định về quan_trắc môi_trường phải được thực_hiện bởi các tổ_chức được chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.- Tổ_chức đáp_ứng yêu_cầu về nhân_lực quan_trắc môi_trường, trang_thiết_bị quan_trắc môi_trường, điều_kiện kỹ_thuật của phòng_thí_nghiệm và có quy_trình phương_pháp về quan_trắc môi_trường được cấp giấy chứng_nhận đủ điều_kiện hoạt_động dịch_vụ quan_trắc môi_trường.Tổ_chức được cấp giấy chứng_nhận phải bảo_đảm hoạt_động phù_hợp với năng_lực và phạm_vi đã được chứng_nhận.- Cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thực_hiện quan_trắc môi_trường định_kỳ, thường_xuyên, liên_tục nhằm cung_cấp, công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng phải đáp_ứng yêu_cầu kỹ_thuật về quan_trắc môi_trường theo quy_định của pháp_luật._Diễm_My_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích
10351_6
Để đảm_bảo vệ_sinh thực_phẩm thì những người tiếp_xúc trực_tiếp với thực_phẩm bị loại_trừ khi có các triệu_chứng sức_khoẻ gì ?
Tại tiểu_mục 7.1 và tiểu_mục 7.2 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm có nêu : Những người được biết hay nghi_ngờ có bệnh hoặc là người mang một mầm bệnh nào đó có_thể lan_truyền qua thực_phẩm, thì không được phép vào khu_vực chế_biến thực_phẩm vì có khả_năng họ làm lây bệnh qua thực_phẩm.Bất_cứ người nào bị mắc như_vậy cũng phải báo_cáo ngay bệnh hay triệu_chứng bệnh cho ban quản_lý.Tiến_hành khám bệnh cho những người xử_lý thực_phẩm nếu có biểu_hiện về mặt lâm_sàng hay dịch_tễ_học.Các tình_trạng cần phải báo_cáo cho ban quản_lý để xem_xét khám bệnh và / hoặc nếu cần_thiết có_thể loại_trừ ra khỏi các khâu có tiếp_xúc với thực_phẩm, gồm các triệu_chứng hoặc bệnh sau đây : - Bệnh vàng da ; - Tiêu_chảy ; - Nôn_mửa ; - Sốt ; - Viêm họng có sốt ; - Thương_tổn nhiễm_trùng da rõ_rệt ( nhọt, vết cắt,. v.v … ) ; - Nước chảy rỉ từ tai, mắt hay mũi.
Thông_tư 74/2011/TT-BNNPTNT quy_định về truy_xuất nguồn_gốc , thu_hồi và xử_lý thực_phẩm nông_lâm_sản không bảo_đảm an_toàn do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 8 :.Thu_hồi thực_phẩm nông_lâm_sản 1.Cơ_sở quy_định tại Thông_tư này phải thiết_lập thủ_tục thu_hồi lô hàng giao bảo_đảm các yêu_cầu nêu tại Mục 4 Phụ_lục ban_hành kèm Thông_tư này. 2.Các hình_thức thu_hồi thực_phẩm nông_lâm_sản không bảo_đảm an_toàn : a ) Thu_hồi tự_nguyện do cơ_sở tự thực_hiện. b ) Thu_hồi bắt_buộc theo yêu_cầu của cơ_quan kiểm_tra. 3.Cơ_sở phải thực_hiện việc thu_hồi thực_phẩm không bảo_đảm an_toàn theo yêu_cầu của cơ_quan kiểm_tra trong các trường_hợp sau : a ) Thực_phẩm hết thời_hạn sử_dụng mà vẫn lưu_thông, bán trên thị_trường. b ) Thực_phẩm không phù_hợp với quy_chuẩn kỹ_thuật tương_ứng ảnh_hưởng đến sức_khoẻ người tiêu_dùng. c ) Thực_phẩm là sản_phẩm công_nghệ mới chưa được phép lưu_hành. d ) Thực_phẩm bị hư_hỏng trong quá_trình bảo_quản, vận_chuyển, kinh_doanh làm sản_phẩm không đảm_bảo an_toàn ảnh_hưởng đến sức_khoẻ người tiêu_dùng. e ) Thực_phẩm có chất cấm sử_dụng hoặc có chứa tác_nhân gây ô_nhiễm vượt mức giới_hạn quy_định.
10352_0
Để đảm_bảo vệ_sinh thực_phẩm thì những người tiếp_xúc trực_tiếp với thực_phẩm bị loại_trừ khi có các triệu_chứng sức_khoẻ gì ?
Tại tiểu_mục 7.1 và tiểu_mục 7.2 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm có nêu : Những người được biết hay nghi_ngờ có bệnh hoặc là người mang một mầm bệnh nào đó có_thể lan_truyền qua thực_phẩm, thì không được phép vào khu_vực chế_biến thực_phẩm vì có khả_năng họ làm lây bệnh qua thực_phẩm.Bất_cứ người nào bị mắc như_vậy cũng phải báo_cáo ngay bệnh hay triệu_chứng bệnh cho ban quản_lý.Tiến_hành khám bệnh cho những người xử_lý thực_phẩm nếu có biểu_hiện về mặt lâm_sàng hay dịch_tễ_học.Các tình_trạng cần phải báo_cáo cho ban quản_lý để xem_xét khám bệnh và / hoặc nếu cần_thiết có_thể loại_trừ ra khỏi các khâu có tiếp_xúc với thực_phẩm, gồm các triệu_chứng hoặc bệnh sau đây : - Bệnh vàng da ; - Tiêu_chảy ; - Nôn_mửa ; - Sốt ; - Viêm họng có sốt ; - Thương_tổn nhiễm_trùng da rõ_rệt ( nhọt, vết cắt,. v.v … ) ; - Nước chảy rỉ từ tai, mắt hay mũi.
Thông_tư 74/2011/TT-BNNPTNT quy_định về truy_xuất nguồn_gốc , thu_hồi và xử_lý thực_phẩm nông_lâm_sản không bảo_đảm an_toàn do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 9 :.Hình_thức xử_lý vi_phạm quy_định về an_toàn thực_phẩm 1.Khắc_phục lỗi ghi nhãn : áp_dụng đối_với trường_hợp sản_phẩm ghi nhãn chưa theo quy_định. 2.Chuyển mục_đích sử_dụng : áp_dụng đối_với những trường_hợp thực_phẩm hết hạn sử_dụng, không phù_hợp với mục_đích sử_dụng ban_đầu nhưng không có nguy_cơ gây mất an_toàn thực_phẩm. 3.Tái_xuất : áp_dụng đối_với các trường_hợp thực_phẩm nhập_khẩu không đảm_bảo an_toàn ; thực_phẩm nhập_khẩu hết hạn sử_dụng ; thực_phẩm chưa được phép nhập_khẩu vào Việt_Nam theo quy_định hiện_hành của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn. 4.Tiêu_huỷ : áp_dụng đối_với thực_phẩm bị biến_chất, thiu, thối ; thực_phẩm sử_dụng chất phụ_gia hoặc chất hỗ_trợ chế_biến vượt quá mức giới_hạn cho_phép ; thực_phẩm có chứa chất độc_hại hoặc nhiễm chất_độc bị cấm sử_dụng, hoá_chất không rõ nguồn_gốc ; thực_phẩm không rõ nguồn_gốc xuất_xứ.Việc tiêu_huỷ thực_phẩm nông_lâm_sản không bảo_đảm an_toàn phải theo quy_định của pháp_luật và phải được cơ_quan kiểm_tra về an_toàn thực_phẩm, chính_quyền địa_phương kiểm_tra, xác_nhận kết_quả tiêu_huỷ.
10352_0
Để đảm_bảo vệ_sinh thực_phẩm thì những người tiếp_xúc trực_tiếp với thực_phẩm bị loại_trừ khi có các triệu_chứng sức_khoẻ gì ?
Tại tiểu_mục 7.1 và tiểu_mục 7.2 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm có nêu : Những người được biết hay nghi_ngờ có bệnh hoặc là người mang một mầm bệnh nào đó có_thể lan_truyền qua thực_phẩm, thì không được phép vào khu_vực chế_biến thực_phẩm vì có khả_năng họ làm lây bệnh qua thực_phẩm.Bất_cứ người nào bị mắc như_vậy cũng phải báo_cáo ngay bệnh hay triệu_chứng bệnh cho ban quản_lý.Tiến_hành khám bệnh cho những người xử_lý thực_phẩm nếu có biểu_hiện về mặt lâm_sàng hay dịch_tễ_học.Các tình_trạng cần phải báo_cáo cho ban quản_lý để xem_xét khám bệnh và / hoặc nếu cần_thiết có_thể loại_trừ ra khỏi các khâu có tiếp_xúc với thực_phẩm, gồm các triệu_chứng hoặc bệnh sau đây : - Bệnh vàng da ; - Tiêu_chảy ; - Nôn_mửa ; - Sốt ; - Viêm họng có sốt ; - Thương_tổn nhiễm_trùng da rõ_rệt ( nhọt, vết cắt,. v.v … ) ; - Nước chảy rỉ từ tai, mắt hay mũi.
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý hoạt_động giết_mổ , mua_bán , vận_chuyển gia_súc , gia_cầm và sản_phẩm của gia_súc , gia_cầm trên địa_bàn tỉnh Con Tum do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Con Tum ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Yêu_cầu đối_với vệ_sinh công_nhân :1. Yêu_cầu về sức_khoẻ : a ) Người trực_tiếp giết_mổ gia_súc, gia_cầm được khám sức_khoẻ trước khi tuyển_dụng và định_kỳ 6 tháng_một lần theo quy_định của Bộ Y_tế ; b ) Những người đang mắc các bệnh truyền_nhiễm, bệnh ngoài da theo danh_mục quy_định của Bộ Y_tế không được tham_gia trực_tiếp vào quá_trình giết_mổ. 2.Vệ_sinh cá_nhân trong cơ_sở giết_mổ : a ) Người giết_mổ phải mang bảo_hộ_lao_động.Bảo_hộ_lao_động phải được làm sạch trước và sau mỗi ca giết_mổ ; b ) Những người có vết_thương hở phải băng_bó bằng vật_liệu chống thấm ; c ) Duy_trì vệ_sinh cá_nhân : sử_dụng bảo_hộ đúng cách, không mang trang_sức khi làm_việc ; d ) Không được ăn_uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu_vực giết_mổ ; đ ) Không được mang thực_phẩm vào khu_vực giết_mổ ; e ) Rửa tay bằng xà_phòng trước khi giết_mổ, sau khi đi vệ_sinh hoặc tiếp_xúc những vật_liệu bị ô_nhiễm.
10352_0
Để đảm_bảo vệ_sinh thực_phẩm thì những người tiếp_xúc trực_tiếp với thực_phẩm bị loại_trừ khi có các triệu_chứng sức_khoẻ gì ?
Tại tiểu_mục 7.1 và tiểu_mục 7.2 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm có nêu : Những người được biết hay nghi_ngờ có bệnh hoặc là người mang một mầm bệnh nào đó có_thể lan_truyền qua thực_phẩm, thì không được phép vào khu_vực chế_biến thực_phẩm vì có khả_năng họ làm lây bệnh qua thực_phẩm.Bất_cứ người nào bị mắc như_vậy cũng phải báo_cáo ngay bệnh hay triệu_chứng bệnh cho ban quản_lý.Tiến_hành khám bệnh cho những người xử_lý thực_phẩm nếu có biểu_hiện về mặt lâm_sàng hay dịch_tễ_học.Các tình_trạng cần phải báo_cáo cho ban quản_lý để xem_xét khám bệnh và / hoặc nếu cần_thiết có_thể loại_trừ ra khỏi các khâu có tiếp_xúc với thực_phẩm, gồm các triệu_chứng hoặc bệnh sau đây : - Bệnh vàng da ; - Tiêu_chảy ; - Nôn_mửa ; - Sốt ; - Viêm họng có sốt ; - Thương_tổn nhiễm_trùng da rõ_rệt ( nhọt, vết cắt,. v.v … ) ; - Nước chảy rỉ từ tai, mắt hay mũi.
Quyết_định 20 / QĐ-TTg năm 2012 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia An_toàn thực_phẩm giai_đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030 do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :và các bệnh truyền qua thực_phẩm : + Tăng_cường năng_lực hoạt_động của hệ_thống giám_sát, ghi_nhận và phòng_ngừa ngộ_độc thực_phẩm và các bệnh truyền qua thực_phẩm.+ Kiểm_tra chặt_chẽ việc thực_hiện các quy_định pháp_luật về an_toàn thực_phẩm, đặc_biệt các quy_định về điều_kiện an_toàn thực_phẩm của các cơ_sở bếp ăn tập_thể, cơ_sở cung_cấp xuất ăn sẵn, nhà_hàng, khách_sạn, khu du_lịch, lễ_hội, thức_ăn đường_phố, chợ, cảng, trường_học, khu công_nghiệp và chế_xuất ; quy_định rõ trách_nhiệm của các đơn_vị có cơ_sở dịch_vụ ăn_uống, kiên_quyết không để các cơ_sở không đủ điều_kiện theo quy_định của pháp_luật sản_xuất, kinh_doanh thực_phẩm, cung_ứng dịch_vụ ăn_uống ; xử_lý nghiêm các vi_phạm.+ Tăng_cường công_tác chứng_nhận đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm trong sản_xuất, kinh_doanh thực_phẩm.Xây_dựng hệ_thống cảnh_báo và phân_tích nguy_cơ an_toàn thực_phẩm làm cơ_sở cho công_tác quản_lý an_toàn thực_phẩm dựa vào bằng_chứng : + Hình_thành hệ_thống cảnh_báo nhanh và phân_tích nguy_cơ làm cơ_sở khoa_học cho công_tác quản_lý an_toàn thực_phẩm.+ Xử_lý chủ_động, nhanh_chóng các sự_cố khẩn_cấp về an_toàn thực_phẩm, đề_xuất các biện_pháp khắc_phục.+ Hợp_tác chặt_chẽ và có hiệu_quả với các nước trong khu_vực và trên thế_giới trong chia_sẻ thông_tin và xử_lý các vấn_đề về an_toàn thực_phẩm.+ Phối_hợp chặt_chẽ với tổ_chức Codex, các tổ_chức kỹ_thuật quốc_tế về an_toàn thực_phẩm. c )
10352_0
Để đảm_bảo vệ_sinh thực_phẩm thì những người tiếp_xúc trực_tiếp với thực_phẩm bị loại_trừ khi có các triệu_chứng sức_khoẻ gì ?
Tại tiểu_mục 7.1 và tiểu_mục 7.2 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm có nêu : Những người được biết hay nghi_ngờ có bệnh hoặc là người mang một mầm bệnh nào đó có_thể lan_truyền qua thực_phẩm, thì không được phép vào khu_vực chế_biến thực_phẩm vì có khả_năng họ làm lây bệnh qua thực_phẩm.Bất_cứ người nào bị mắc như_vậy cũng phải báo_cáo ngay bệnh hay triệu_chứng bệnh cho ban quản_lý.Tiến_hành khám bệnh cho những người xử_lý thực_phẩm nếu có biểu_hiện về mặt lâm_sàng hay dịch_tễ_học.Các tình_trạng cần phải báo_cáo cho ban quản_lý để xem_xét khám bệnh và / hoặc nếu cần_thiết có_thể loại_trừ ra khỏi các khâu có tiếp_xúc với thực_phẩm, gồm các triệu_chứng hoặc bệnh sau đây : - Bệnh vàng da ; - Tiêu_chảy ; - Nôn_mửa ; - Sốt ; - Viêm họng có sốt ; - Thương_tổn nhiễm_trùng da rõ_rệt ( nhọt, vết cắt,. v.v … ) ; - Nước chảy rỉ từ tai, mắt hay mũi.
Thông_tư 74/2011/TT-BNNPTNT quy_định về truy_xuất nguồn_gốc , thu_hồi và xử_lý thực_phẩm nông_lâm_sản không bảo_đảm an_toàn do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 10 :.Thực_hiện truy_xuất nguồn_gốc, thu_hồi và xử_lý nông_lâm_sản mất an_toàn thực_phẩm 1.Khi phát_hiện thực_phẩm nông_lâm_sản mất an_toàn, cơ_sở tổ_chức thực_hiện truy_xuất nguồn_gốc thực_phẩm nông_lâm_sản mất an_toàn theo quy_định tại Mục 3 Phụ_lục kèm theo Thông_tư này. 2.Trong trường_hợp cơ_quan kiểm_tra phát_hiện hoặc nhận được thông_tin cảnh_báo của nước nhập_khẩu và từ các nguồn thông_tin khác về thực_phẩm mất an_toàn, cơ_quan kiểm_tra theo phân_công tại Khoản 2 Thông_tư này xử_lý thông_tin, thông_báo cho cơ_sở yêu_cầu truy_xuất nguồn_gốc, thu_hồi và xử_lý thực_phẩm mất an_toàn.Văn_bản thông_báo bao_gồm các thông_tin sau : a ) Tên cơ_sở chịu trách_nhiệm truy_xuất nguồn_gốc, thu_hồi và xử_lý sản_phẩm ; b ) Thông_tin nhận_diện lô hàng phải thực_hiện truy_xuất nguồn_gốc ( chủng_loại ; mã_số nhận_diện lô hàng ; khối_lượng ; ngày sản_xuất ; tên cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh nếu có ) ; c ) Lý_do phải thực_hiện truy_xuất nguồn_gốc, thu_hồi và biện_pháp xử_lý đối_với sản_phẩm thu_hồi ( nếu có ) ; d ) Phạm_vi và thời_hạn phải thực_hiện truy_xuất nguồn_gốc, thu_hồi sản_phẩm và xử_lý sản_phẩm thu_hồi ( nếu có ) ; e ) Cơ_quan chịu trách_nhiệm kiểm_tra việc truy_xuất nguồn_gốc, thu_hồi và xử_lý thực_phẩm mất an_toàn. 3.Sau khi nhận được văn_bản thông_báo của cơ_quan kiểm_tra, cơ_sở phải triển_khai việc truy_xuất nguồn_gốc, thu_hồi và xử_lý sản_phẩm
10352_0
Về đảm_bảo vệ_sinh thực_phẩm thì các hành_vi cần tránh của người tham_gia vào các hoạt_động , thao_tác chế_biến thực_phẩm là gì ?
Tại tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm thì những người tham_gia vào các hoạt_động, thao_tác chế_biến thực_phẩm cần tránh các hành_vi có_thể dẫn đến nhiễm bẩn thực_phẩm, ví_dụ : - Hút thuốc ; - Khạc nhổ ; - Nhai kẹo_cao_su hoặc ăn ; - Hắt_hơi hay_ho hơi mà thực_phẩm chưa được bảo_vệ.Không được đeo hay mang trên người mình những đồ_dùng cá_nhân như đồ trang_sức, đồng_hồ, kẹp hay các vật khác, khi nhân_viên đó vào các khu_vực chế_biến thực_phẩm vì chúng là một trong những nguyên_nhân ảnh_hưởng đến tính an_toàn và phù_hợp của thực_phẩm.Bên cạnh đó những người này còn cần đảm_bảo vệ_sinh cá_nhân theo tiêu_chuẩn tại tiểu_mục 7.3 Mục này như sau :
Quyết_định 20 / QĐ-TTg năm 2012 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia An_toàn thực_phẩm giai_đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030 do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :và các bệnh truyền qua thực_phẩm : + Tăng_cường năng_lực hoạt_động của hệ_thống giám_sát, ghi_nhận và phòng_ngừa ngộ_độc thực_phẩm và các bệnh truyền qua thực_phẩm.+ Kiểm_tra chặt_chẽ việc thực_hiện các quy_định pháp_luật về an_toàn thực_phẩm, đặc_biệt các quy_định về điều_kiện an_toàn thực_phẩm của các cơ_sở bếp ăn tập_thể, cơ_sở cung_cấp xuất ăn sẵn, nhà_hàng, khách_sạn, khu du_lịch, lễ_hội, thức_ăn đường_phố, chợ, cảng, trường_học, khu công_nghiệp và chế_xuất ; quy_định rõ trách_nhiệm của các đơn_vị có cơ_sở dịch_vụ ăn_uống, kiên_quyết không để các cơ_sở không đủ điều_kiện theo quy_định của pháp_luật sản_xuất, kinh_doanh thực_phẩm, cung_ứng dịch_vụ ăn_uống ; xử_lý nghiêm các vi_phạm.+ Tăng_cường công_tác chứng_nhận đủ điều_kiện an_toàn thực_phẩm trong sản_xuất, kinh_doanh thực_phẩm.Xây_dựng hệ_thống cảnh_báo và phân_tích nguy_cơ an_toàn thực_phẩm làm cơ_sở cho công_tác quản_lý an_toàn thực_phẩm dựa vào bằng_chứng : + Hình_thành hệ_thống cảnh_báo nhanh và phân_tích nguy_cơ làm cơ_sở khoa_học cho công_tác quản_lý an_toàn thực_phẩm.+ Xử_lý chủ_động, nhanh_chóng các sự_cố khẩn_cấp về an_toàn thực_phẩm, đề_xuất các biện_pháp khắc_phục.+ Hợp_tác chặt_chẽ và có hiệu_quả với các nước trong khu_vực và trên thế_giới trong chia_sẻ thông_tin và xử_lý các vấn_đề về an_toàn thực_phẩm.+ Phối_hợp chặt_chẽ với tổ_chức Codex, các tổ_chức kỹ_thuật quốc_tế về an_toàn thực_phẩm. c )
10353_0
Về đảm_bảo vệ_sinh thực_phẩm thì các hành_vi cần tránh của người tham_gia vào các hoạt_động , thao_tác chế_biến thực_phẩm là gì ?
Tại tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm thì những người tham_gia vào các hoạt_động, thao_tác chế_biến thực_phẩm cần tránh các hành_vi có_thể dẫn đến nhiễm bẩn thực_phẩm, ví_dụ : - Hút thuốc ; - Khạc nhổ ; - Nhai kẹo_cao_su hoặc ăn ; - Hắt_hơi hay_ho hơi mà thực_phẩm chưa được bảo_vệ.Không được đeo hay mang trên người mình những đồ_dùng cá_nhân như đồ trang_sức, đồng_hồ, kẹp hay các vật khác, khi nhân_viên đó vào các khu_vực chế_biến thực_phẩm vì chúng là một trong những nguyên_nhân ảnh_hưởng đến tính an_toàn và phù_hợp của thực_phẩm.Bên cạnh đó những người này còn cần đảm_bảo vệ_sinh cá_nhân theo tiêu_chuẩn tại tiểu_mục 7.3 Mục này như sau :
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý hoạt_động giết_mổ , mua_bán , vận_chuyển gia_súc , gia_cầm và sản_phẩm của gia_súc , gia_cầm trên địa_bàn tỉnh Con Tum do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Con Tum ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Yêu_cầu đối_với vệ_sinh công_nhân :1. Yêu_cầu về sức_khoẻ : a ) Người trực_tiếp giết_mổ gia_súc, gia_cầm được khám sức_khoẻ trước khi tuyển_dụng và định_kỳ 6 tháng_một lần theo quy_định của Bộ Y_tế ; b ) Những người đang mắc các bệnh truyền_nhiễm, bệnh ngoài da theo danh_mục quy_định của Bộ Y_tế không được tham_gia trực_tiếp vào quá_trình giết_mổ. 2.Vệ_sinh cá_nhân trong cơ_sở giết_mổ : a ) Người giết_mổ phải mang bảo_hộ_lao_động.Bảo_hộ_lao_động phải được làm sạch trước và sau mỗi ca giết_mổ ; b ) Những người có vết_thương hở phải băng_bó bằng vật_liệu chống thấm ; c ) Duy_trì vệ_sinh cá_nhân : sử_dụng bảo_hộ đúng cách, không mang trang_sức khi làm_việc ; d ) Không được ăn_uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu_vực giết_mổ ; đ ) Không được mang thực_phẩm vào khu_vực giết_mổ ; e ) Rửa tay bằng xà_phòng trước khi giết_mổ, sau khi đi vệ_sinh hoặc tiếp_xúc những vật_liệu bị ô_nhiễm.
10353_0
Về đảm_bảo vệ_sinh thực_phẩm thì các hành_vi cần tránh của người tham_gia vào các hoạt_động , thao_tác chế_biến thực_phẩm là gì ?
Tại tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm thì những người tham_gia vào các hoạt_động, thao_tác chế_biến thực_phẩm cần tránh các hành_vi có_thể dẫn đến nhiễm bẩn thực_phẩm, ví_dụ : - Hút thuốc ; - Khạc nhổ ; - Nhai kẹo_cao_su hoặc ăn ; - Hắt_hơi hay_ho hơi mà thực_phẩm chưa được bảo_vệ.Không được đeo hay mang trên người mình những đồ_dùng cá_nhân như đồ trang_sức, đồng_hồ, kẹp hay các vật khác, khi nhân_viên đó vào các khu_vực chế_biến thực_phẩm vì chúng là một trong những nguyên_nhân ảnh_hưởng đến tính an_toàn và phù_hợp của thực_phẩm.Bên cạnh đó những người này còn cần đảm_bảo vệ_sinh cá_nhân theo tiêu_chuẩn tại tiểu_mục 7.3 Mục này như sau :
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Quy_chế tổ_chức và hoạt_động của Trung_tâm Y_tế Dự_phòng Quận 10 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 8 :Thực_phẩm : Hướng_dẫn thực_hiện các quy_định của pháp_luật về an_toàn vệ_sinh thực_phẩm và phổ_biến kiến_thức về dinh_dưỡng cộng_đồng cho các cơ_quan, tổ_chức.Giám_sát việc thực_hiện các điều_kiện an_toàn vệ_sinh thực_phẩm đối_với các cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh thực_phẩm.Thực_hiện kiểm_tra an_toàn vệ_sinh thực_phẩm đối_với các cơ_sở dịch_vụ ăn_uống, thức_ăn đường_phố, các cơ_sở sản_xuất thực_phẩm trên địa_bàn Quận 10 ; điều_tra và triển_khai các biện_pháp phòng_ngừa ngộ_độc thực_phẩm theo quy_định.Phối_hợp thực_hiện “ Tháng hành_động vì chất_lượng vệ_sinh an_toàn thực_phẩm ”.Triển_khai thực_hiện chương_trình mục_tiêu y_tế quốc_gia, các dự_án liên_quan về an_toàn vệ_sinh thực_phẩm. 7.Khoa_Y_tế Công_cộng : Chịu trách_nhiệm hướng_dẫn chuyên_môn, kỹ_thuật về : Vệ_sinh an_toàn_lao_động, vệ_sinh trường_học, phòng, chống tai_nạn thương_tích, phòng, chống nhiễm_độc hoá_chất bảo_vệ thực_vật ; xây_dựng, sửa_chữa và sử_dụng các công_trình vệ_sinh ; biện_pháp xử_lý các chất_thải.Giám_sát vệ_sinh nguồn nước sinh_hoạt, điều_kiện vệ_sinh an_toàn_lao_động, điều_kiện vệ_sinh trường_học ; tổng_hợp, theo_dõi, đánh_giá chất_lượng và hiệu_quả thực_hiện các điều_kiện, tiêu_chuẩn theo quy_định về chuyên_môn kỹ_thuật đối_với các cơ_sở, cơ_quan, tổ_chức.Lập hồ_sơ vệ_sinh lao_động và tổ_chức khám sức_khoẻ định_kỳ cho người lao_động theo quy_định.Phối_hợp với các cơ_quan_chức_năng, các ban, ngành, đoàn_thể trên địa_bàn Quận trong việc xây_dựng Khu_phố văn_hoá sức_khoẻ, mô_hình cộng_đồng an_toàn, phòng
10353_0
Về đảm_bảo vệ_sinh thực_phẩm thì các hành_vi cần tránh của người tham_gia vào các hoạt_động , thao_tác chế_biến thực_phẩm là gì ?
Tại tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm thì những người tham_gia vào các hoạt_động, thao_tác chế_biến thực_phẩm cần tránh các hành_vi có_thể dẫn đến nhiễm bẩn thực_phẩm, ví_dụ : - Hút thuốc ; - Khạc nhổ ; - Nhai kẹo_cao_su hoặc ăn ; - Hắt_hơi hay_ho hơi mà thực_phẩm chưa được bảo_vệ.Không được đeo hay mang trên người mình những đồ_dùng cá_nhân như đồ trang_sức, đồng_hồ, kẹp hay các vật khác, khi nhân_viên đó vào các khu_vực chế_biến thực_phẩm vì chúng là một trong những nguyên_nhân ảnh_hưởng đến tính an_toàn và phù_hợp của thực_phẩm.Bên cạnh đó những người này còn cần đảm_bảo vệ_sinh cá_nhân theo tiêu_chuẩn tại tiểu_mục 7.3 Mục này như sau :
Quyết_định 20 / QĐ-TTg năm 2012 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia An_toàn thực_phẩm giai_đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030 do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :thanh_tra, kiểm_soát chặt_chẽ việc sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất bảo_vệ thực_vật và các vật_tư nông_nghiệp, bảo_đảm sử_dụng đúng chất_lượng, chủng_loại, liều_lượng, thời_gian cách_ly của các loại vật_tư nông_nghiệp trong trồng_trọt, chăn_nuôi, bảo_quản, chế_biến nông_sản thực_phẩm.+ Thường_xuyên giám_sát, kiểm_tra tồn_dư hoá_chất độc_hại trong nông_sản, thuỷ_sản thực_phẩm ; kiểm_soát chặt_chẽ giết_mổ và vệ_sinh thú_y, vệ_sinh thuỷ_sản ; kiểm_tra việc thực_hiện các quy_định bảo_đảm điều_kiện an_toàn thực_phẩm trong toàn_bộ chuỗi sản_xuất.+ Ngăn_chặn việc kinh_doanh hàng thực_phẩm giả, kém chất_lượng, quá hạn sử_dụng, vi_phạm quy_định ghi nhãn hàng_hoá, có nguồn_gốc nhập lậu và gian_lận thương_mại, hàng thực_phẩm vi_phạm pháp_luật về an_toàn thực_phẩm.+ Tăng_cường giám_sát, thanh_tra các cơ_sở dịch_vụ ăn_uống, giám_sát các mối nguy an_toàn thực_phẩm.Xây_dựng quy_chuẩn kỹ_thuật về an_toàn thực_phẩm.+ Xây_dựng các quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia về an_toàn thực_phẩm.+ Xây_dựng yêu_cầu kỹ_thuật để kiểm_soát chặt_chẽ an_toàn thực_phẩm đối_với các sản_phẩm nông, lâm, thuỷ_sản trước khi đưa ra tiêu_thụ thị_trường.Tiếp_tục triển_khai và nhân rộng trong toàn_quốc các mô_hình quản_lý an_toàn thực_phẩm tiên_tiến : + Hoàn_thiện và áp_dụng các quy_trình thực_hành sản_xuất tốt ( VietGAP, VietGAHP các quy_định của Việt_Nam về thực_hành chăn_nuôi tốt ) và các sổ_tay hướng_dẫn GAP, GAHP trong rau, quả, chè và
10353_0
Về đảm_bảo vệ_sinh thực_phẩm thì các hành_vi cần tránh của người tham_gia vào các hoạt_động , thao_tác chế_biến thực_phẩm là gì ?
Tại tiểu_mục 7.4 Mục 7 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm thì những người tham_gia vào các hoạt_động, thao_tác chế_biến thực_phẩm cần tránh các hành_vi có_thể dẫn đến nhiễm bẩn thực_phẩm, ví_dụ : - Hút thuốc ; - Khạc nhổ ; - Nhai kẹo_cao_su hoặc ăn ; - Hắt_hơi hay_ho hơi mà thực_phẩm chưa được bảo_vệ.Không được đeo hay mang trên người mình những đồ_dùng cá_nhân như đồ trang_sức, đồng_hồ, kẹp hay các vật khác, khi nhân_viên đó vào các khu_vực chế_biến thực_phẩm vì chúng là một trong những nguyên_nhân ảnh_hưởng đến tính an_toàn và phù_hợp của thực_phẩm.Bên cạnh đó những người này còn cần đảm_bảo vệ_sinh cá_nhân theo tiêu_chuẩn tại tiểu_mục 7.3 Mục này như sau :
Thông_tư 74/2011/TT-BNNPTNT quy_định về truy_xuất nguồn_gốc , thu_hồi và xử_lý thực_phẩm nông_lâm_sản không bảo_đảm an_toàn do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 9 :.Hình_thức xử_lý vi_phạm quy_định về an_toàn thực_phẩm 1.Khắc_phục lỗi ghi nhãn : áp_dụng đối_với trường_hợp sản_phẩm ghi nhãn chưa theo quy_định. 2.Chuyển mục_đích sử_dụng : áp_dụng đối_với những trường_hợp thực_phẩm hết hạn sử_dụng, không phù_hợp với mục_đích sử_dụng ban_đầu nhưng không có nguy_cơ gây mất an_toàn thực_phẩm. 3.Tái_xuất : áp_dụng đối_với các trường_hợp thực_phẩm nhập_khẩu không đảm_bảo an_toàn ; thực_phẩm nhập_khẩu hết hạn sử_dụng ; thực_phẩm chưa được phép nhập_khẩu vào Việt_Nam theo quy_định hiện_hành của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn. 4.Tiêu_huỷ : áp_dụng đối_với thực_phẩm bị biến_chất, thiu, thối ; thực_phẩm sử_dụng chất phụ_gia hoặc chất hỗ_trợ chế_biến vượt quá mức giới_hạn cho_phép ; thực_phẩm có chứa chất độc_hại hoặc nhiễm chất_độc bị cấm sử_dụng, hoá_chất không rõ nguồn_gốc ; thực_phẩm không rõ nguồn_gốc xuất_xứ.Việc tiêu_huỷ thực_phẩm nông_lâm_sản không bảo_đảm an_toàn phải theo quy_định của pháp_luật và phải được cơ_quan kiểm_tra về an_toàn thực_phẩm, chính_quyền địa_phương kiểm_tra, xác_nhận kết_quả tiêu_huỷ.
10353_0
Vệ_sinh cá_nhân Những người tiếp_xúc với thực_phẩm cần giữ vệ_sinh cá_nhân thật tốt và cần mặc quần_áo bảo_vệ , đội mũ , đi giầy , khi thích_hợp .Các vết cắt hay vết_thương , nếu người đó đã được người_quản_lý cho_phép tiếp_tục làm_việc thì các vết_thương đó phải được bao_bọc bằng băng không thấm nước .Các nhân_viên luôn phải rửa tay sạch để không ảnh_hưởng tới tính an_toàn của thực_phẩm , ví_dụ : - lúc bắt_đầu các hoạt_động xử_lý hay tiếp_xúc với thực_phẩm ; - ngay sau khi đi vệ_sinh ; và - sau khi xử_lý thực_phẩm tươi_sống hay bất_kỳ một nguyên_liệu bị nhiễm bẩn nào mà có_thể gây nhiễm cho thực_phẩm khác , họ nên tránh xử_lý các thực_phẩm ăn sẵn .Trên sản_phẩm thực_phẩm phải bảo_đảm có đầy_đủ các thông_tin gì ?
Tại Mục 9 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm có nêu như sau : Một_số thông_tin không đầy_đủ về sản_phẩm và / hoặc hiểu_biết không đầy_đủ về vệ_sinh chung thực_phẩm có_thể dẫn đến việc xử_lý sai ở các giai_đoạn sau của chu_trình thực_phẩm.Xử_lý sai như_vậy có_thể dẫn đến bệnh_tật, hoặc sản_phẩm trở_nên không thích_hợp cho tiêu_dùng, ngay cả khi các biện_pháp hợp_lý về kiểm_soát vệ_sinh đã được áp_dụng trước đó trong chu_trình thực_phẩm.Vì_vậy sản_phẩm thực_phẩm phải có thông_tin đầy_đủ để đảm_bảo rằng : - Có thông_tin đầy_đủ và có_thể tiếp_cận được đối_với người tiếp_theo trong chu_trình thực_phẩm để người đó có_thể xử_lý, bảo_quản, chế_biến, chuẩn_bị và trình_bày sản_phẩm một_cách an_toàn và đúng ; - Lô hay mẻ thực_phẩm có_thể được xác_định dễ_dàng và nếu có thu_hồi thì có_thể thu_hồi ngay được, nếu thấy cần_thiết ; Người tiêu_dùng phải có đủ hiểu_biết về vệ_sinh thực_phẩm, để họ có_thể : - Hiểu được tầm quan_trọng của việc thông_tin về thực_phẩm ; - Theo thông_tin mà họ có, có_thể lựa_chọn thích_hợp cho riêng mình và - Ngăn_ngừa sự nhiễm bẩn và phát_triển hoặc tồn_tại của các tác_nhân gây bệnh cho thực_phẩm, bằng cách bảo_quản, pha_chế và sử_dụng đúng_đắn ; - Thông_tin gửi cho ngành công_nghiệp và thương_mại phải được phân_biệt rõ_ràng với thông_tin gửi người tiêu_dùng, đặc_biệt khi
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý hoạt_động giết_mổ , mua_bán , vận_chuyển gia_súc , gia_cầm và sản_phẩm của gia_súc , gia_cầm trên địa_bàn tỉnh Con Tum do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Con Tum ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Yêu_cầu đối_với vệ_sinh công_nhân :1. Yêu_cầu về sức_khoẻ : a ) Người trực_tiếp giết_mổ gia_súc, gia_cầm được khám sức_khoẻ trước khi tuyển_dụng và định_kỳ 6 tháng_một lần theo quy_định của Bộ Y_tế ; b ) Những người đang mắc các bệnh truyền_nhiễm, bệnh ngoài da theo danh_mục quy_định của Bộ Y_tế không được tham_gia trực_tiếp vào quá_trình giết_mổ. 2.Vệ_sinh cá_nhân trong cơ_sở giết_mổ : a ) Người giết_mổ phải mang bảo_hộ_lao_động.Bảo_hộ_lao_động phải được làm sạch trước và sau mỗi ca giết_mổ ; b ) Những người có vết_thương hở phải băng_bó bằng vật_liệu chống thấm ; c ) Duy_trì vệ_sinh cá_nhân : sử_dụng bảo_hộ đúng cách, không mang trang_sức khi làm_việc ; d ) Không được ăn_uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu_vực giết_mổ ; đ ) Không được mang thực_phẩm vào khu_vực giết_mổ ; e ) Rửa tay bằng xà_phòng trước khi giết_mổ, sau khi đi vệ_sinh hoặc tiếp_xúc những vật_liệu bị ô_nhiễm.
10354_0
Vệ_sinh cá_nhân Những người tiếp_xúc với thực_phẩm cần giữ vệ_sinh cá_nhân thật tốt và cần mặc quần_áo bảo_vệ , đội mũ , đi giầy , khi thích_hợp .Các vết cắt hay vết_thương , nếu người đó đã được người_quản_lý cho_phép tiếp_tục làm_việc thì các vết_thương đó phải được bao_bọc bằng băng không thấm nước .Các nhân_viên luôn phải rửa tay sạch để không ảnh_hưởng tới tính an_toàn của thực_phẩm , ví_dụ : - lúc bắt_đầu các hoạt_động xử_lý hay tiếp_xúc với thực_phẩm ; - ngay sau khi đi vệ_sinh ; và - sau khi xử_lý thực_phẩm tươi_sống hay bất_kỳ một nguyên_liệu bị nhiễm bẩn nào mà có_thể gây nhiễm cho thực_phẩm khác , họ nên tránh xử_lý các thực_phẩm ăn sẵn .Trên sản_phẩm thực_phẩm phải bảo_đảm có đầy_đủ các thông_tin gì ?
Tại Mục 9 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm có nêu như sau : Một_số thông_tin không đầy_đủ về sản_phẩm và / hoặc hiểu_biết không đầy_đủ về vệ_sinh chung thực_phẩm có_thể dẫn đến việc xử_lý sai ở các giai_đoạn sau của chu_trình thực_phẩm.Xử_lý sai như_vậy có_thể dẫn đến bệnh_tật, hoặc sản_phẩm trở_nên không thích_hợp cho tiêu_dùng, ngay cả khi các biện_pháp hợp_lý về kiểm_soát vệ_sinh đã được áp_dụng trước đó trong chu_trình thực_phẩm.Vì_vậy sản_phẩm thực_phẩm phải có thông_tin đầy_đủ để đảm_bảo rằng : - Có thông_tin đầy_đủ và có_thể tiếp_cận được đối_với người tiếp_theo trong chu_trình thực_phẩm để người đó có_thể xử_lý, bảo_quản, chế_biến, chuẩn_bị và trình_bày sản_phẩm một_cách an_toàn và đúng ; - Lô hay mẻ thực_phẩm có_thể được xác_định dễ_dàng và nếu có thu_hồi thì có_thể thu_hồi ngay được, nếu thấy cần_thiết ; Người tiêu_dùng phải có đủ hiểu_biết về vệ_sinh thực_phẩm, để họ có_thể : - Hiểu được tầm quan_trọng của việc thông_tin về thực_phẩm ; - Theo thông_tin mà họ có, có_thể lựa_chọn thích_hợp cho riêng mình và - Ngăn_ngừa sự nhiễm bẩn và phát_triển hoặc tồn_tại của các tác_nhân gây bệnh cho thực_phẩm, bằng cách bảo_quản, pha_chế và sử_dụng đúng_đắn ; - Thông_tin gửi cho ngành công_nghiệp và thương_mại phải được phân_biệt rõ_ràng với thông_tin gửi người tiêu_dùng, đặc_biệt khi
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 9 :.Xử_lý sự_cố khi bị tràn đổ trong quá_trình vận_chuyển 1.Phải làm sạch hoặc khử_trùng, khử khuẩn khu_vực bị ảnh_hưởng càng sớm càng tốt, bất_kể là tác_nhân nào. 2.Khi một vật_liệu lây_nhiễm tiếp_xúc với vùng da bị tổn_thương thì phải rửa sạch với xà_phòng và nước hoặc với một chất_khử trùng, khử khuẩn và đến ngay cơ_sở y_tế nơi gần nhất để được tư_vấn và điều_trị. 3.Quy_trình xử_lý sự_cố tràn đổ : a ) Phong_toả khu_vực xảy ra sự_cố ; b ) Sử_dụng găng_tay, quần_áo bảo_hộ, mặt_nạ hoặc kính tuỳ theo từng loại tác_nhân gây bệnh ; c ) Phủ vải hoặc giấy_thấm lên toàn_bộ vị_trí bị tràn đổ ; d ) Đổ chất_khử trùng, khử khuẩn thích_hợp lên vải hoặc giấy_thấm ( từ ngoài vào trong ) ; đ ) Dọn sạch sau khoảng 30 phút, thu_gom các vật_liệu bị nhiễm vào một thùng chứa rác_thải chống rò_rỉ ( nếu có thuỷ_tinh hoặc vật sắc nhọn thì phải cho vào các thùng chứa vật_liệu sắc nhọn để xử_lý ). 4.Sau khi khử_trùng, khử khuẩn, người thực_hiện phải báo_cáo sự_việc cho lãnh_đạo cơ_quan vận_chuyển.
10354_0
Vệ_sinh cá_nhân Những người tiếp_xúc với thực_phẩm cần giữ vệ_sinh cá_nhân thật tốt và cần mặc quần_áo bảo_vệ , đội mũ , đi giầy , khi thích_hợp .Các vết cắt hay vết_thương , nếu người đó đã được người_quản_lý cho_phép tiếp_tục làm_việc thì các vết_thương đó phải được bao_bọc bằng băng không thấm nước .Các nhân_viên luôn phải rửa tay sạch để không ảnh_hưởng tới tính an_toàn của thực_phẩm , ví_dụ : - lúc bắt_đầu các hoạt_động xử_lý hay tiếp_xúc với thực_phẩm ; - ngay sau khi đi vệ_sinh ; và - sau khi xử_lý thực_phẩm tươi_sống hay bất_kỳ một nguyên_liệu bị nhiễm bẩn nào mà có_thể gây nhiễm cho thực_phẩm khác , họ nên tránh xử_lý các thực_phẩm ăn sẵn .Trên sản_phẩm thực_phẩm phải bảo_đảm có đầy_đủ các thông_tin gì ?
Tại Mục 9 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm có nêu như sau : Một_số thông_tin không đầy_đủ về sản_phẩm và / hoặc hiểu_biết không đầy_đủ về vệ_sinh chung thực_phẩm có_thể dẫn đến việc xử_lý sai ở các giai_đoạn sau của chu_trình thực_phẩm.Xử_lý sai như_vậy có_thể dẫn đến bệnh_tật, hoặc sản_phẩm trở_nên không thích_hợp cho tiêu_dùng, ngay cả khi các biện_pháp hợp_lý về kiểm_soát vệ_sinh đã được áp_dụng trước đó trong chu_trình thực_phẩm.Vì_vậy sản_phẩm thực_phẩm phải có thông_tin đầy_đủ để đảm_bảo rằng : - Có thông_tin đầy_đủ và có_thể tiếp_cận được đối_với người tiếp_theo trong chu_trình thực_phẩm để người đó có_thể xử_lý, bảo_quản, chế_biến, chuẩn_bị và trình_bày sản_phẩm một_cách an_toàn và đúng ; - Lô hay mẻ thực_phẩm có_thể được xác_định dễ_dàng và nếu có thu_hồi thì có_thể thu_hồi ngay được, nếu thấy cần_thiết ; Người tiêu_dùng phải có đủ hiểu_biết về vệ_sinh thực_phẩm, để họ có_thể : - Hiểu được tầm quan_trọng của việc thông_tin về thực_phẩm ; - Theo thông_tin mà họ có, có_thể lựa_chọn thích_hợp cho riêng mình và - Ngăn_ngừa sự nhiễm bẩn và phát_triển hoặc tồn_tại của các tác_nhân gây bệnh cho thực_phẩm, bằng cách bảo_quản, pha_chế và sử_dụng đúng_đắn ; - Thông_tin gửi cho ngành công_nghiệp và thương_mại phải được phân_biệt rõ_ràng với thông_tin gửi người tiêu_dùng, đặc_biệt khi
Quyết_định 48/2011/QĐ-UBND về Nội_quy mẫu về chợ trên địa_bàn tỉnh Vĩnh_Phúc do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Vĩnh_Phúc ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :đi vệ_sinh cá_nhân ( đại tiểu_tiện ) phải đúng nơi quy_định. 4.Tham_gia tổng_vệ_sinh chung theo lịch do đơn_vị quản_lý khai_thác chợ quy_định. 5.Các điểm kinh_doanh hàng thực_phẩm, ăn_uống phải bảo_đảm luôn sạch_sẽ, thực_hiện đúng các quy_định của Nhà_nước về kiểm_dịch, vệ_sinh an_toàn thực_phẩm : phải có thiết_bị, tủ kính che_đậy thức_ăn, thiết_bị chuyên_dùng để bảo_quản thức_ăn ; dụng_cụ đựng rác, chất_thải phải có nắp đậy kín ; phải đổ rác, chất_thải hàng ngày ; dùng nước_sạch để đun_nấu, ngâm rửa thực_phẩm và đồ_dùng ; dụng_cụ phải sạch_sẽ và thường_xuyên làm vệ_sinh ; dùng bao_gói sạch để gói, đựng hàng cho khách ; làm vệ_sinh sạch_sẽ nơi bày hàng trước và sau bán hàng. 6.Nghiêm_cấm người kinh_doanh ( kể_cả người giúp_việc ) hoạt_động kinh_doanh khi tự_phát hiện hoặc bị phát_hiện đang bị mắc các bệnh truyền_nhiễm theo quy_định của ngành y_tế.
10354_0
Vệ_sinh cá_nhân Những người tiếp_xúc với thực_phẩm cần giữ vệ_sinh cá_nhân thật tốt và cần mặc quần_áo bảo_vệ , đội mũ , đi giầy , khi thích_hợp .Các vết cắt hay vết_thương , nếu người đó đã được người_quản_lý cho_phép tiếp_tục làm_việc thì các vết_thương đó phải được bao_bọc bằng băng không thấm nước .Các nhân_viên luôn phải rửa tay sạch để không ảnh_hưởng tới tính an_toàn của thực_phẩm , ví_dụ : - lúc bắt_đầu các hoạt_động xử_lý hay tiếp_xúc với thực_phẩm ; - ngay sau khi đi vệ_sinh ; và - sau khi xử_lý thực_phẩm tươi_sống hay bất_kỳ một nguyên_liệu bị nhiễm bẩn nào mà có_thể gây nhiễm cho thực_phẩm khác , họ nên tránh xử_lý các thực_phẩm ăn sẵn .Trên sản_phẩm thực_phẩm phải bảo_đảm có đầy_đủ các thông_tin gì ?
Tại Mục 9 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm có nêu như sau : Một_số thông_tin không đầy_đủ về sản_phẩm và / hoặc hiểu_biết không đầy_đủ về vệ_sinh chung thực_phẩm có_thể dẫn đến việc xử_lý sai ở các giai_đoạn sau của chu_trình thực_phẩm.Xử_lý sai như_vậy có_thể dẫn đến bệnh_tật, hoặc sản_phẩm trở_nên không thích_hợp cho tiêu_dùng, ngay cả khi các biện_pháp hợp_lý về kiểm_soát vệ_sinh đã được áp_dụng trước đó trong chu_trình thực_phẩm.Vì_vậy sản_phẩm thực_phẩm phải có thông_tin đầy_đủ để đảm_bảo rằng : - Có thông_tin đầy_đủ và có_thể tiếp_cận được đối_với người tiếp_theo trong chu_trình thực_phẩm để người đó có_thể xử_lý, bảo_quản, chế_biến, chuẩn_bị và trình_bày sản_phẩm một_cách an_toàn và đúng ; - Lô hay mẻ thực_phẩm có_thể được xác_định dễ_dàng và nếu có thu_hồi thì có_thể thu_hồi ngay được, nếu thấy cần_thiết ; Người tiêu_dùng phải có đủ hiểu_biết về vệ_sinh thực_phẩm, để họ có_thể : - Hiểu được tầm quan_trọng của việc thông_tin về thực_phẩm ; - Theo thông_tin mà họ có, có_thể lựa_chọn thích_hợp cho riêng mình và - Ngăn_ngừa sự nhiễm bẩn và phát_triển hoặc tồn_tại của các tác_nhân gây bệnh cho thực_phẩm, bằng cách bảo_quản, pha_chế và sử_dụng đúng_đắn ; - Thông_tin gửi cho ngành công_nghiệp và thương_mại phải được phân_biệt rõ_ràng với thông_tin gửi người tiêu_dùng, đặc_biệt khi
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 16 :mẫu phân trực_tràng đối_với trẻ_em : Làm ướt tăm bông bằng nước muối vô_trùng Luồn tăm bông vừa_qua khỏi cơ_vòng hậu_môn và xoay nhẹ_nhàng Rút tăm bông ra và kiểm_tra để bảo_đảm đầu tăm bông có dính phân Cho tăm bông vào ống chứa môi_trường vận_chuyển vi_khuẩn hoặc vi_rút thích_hợp Bẻ phần trên tăm bông, không được chạm vào tube và xoáy chặt nút 5.Thu_thập mẫu nước_tiểu :5.1. Dụng_cụ lấy mẫu : Cốc nhựa vô_trùng ( ≥ 50 ml ) Ống_nghiệm có nắp xoáy Miếng gạc Xà_phòng và nước_sạch 5.2.Phương_pháp lấy mẫu Hướng_dẫn kỹ cho bệnh_nhân việc lấy mẫu nước_tiểu, dùng cốc để lấy nước_tiểu sau vài giây để lấy được nước_tiểu giữa dòng nhằm giảm nguy_cơ lây_nhiễm từ sinh_vật sống trong niệu_đạo.Để giảm nguy_cơ lây_nhiễm từ sinh_vật trên da, bệnh_nhân đi_tiểu thẳng vào cốc nhựa, không chạm tay, chân vào bên trong hoặc vành của cốc nhựa.Đối_với những bệnh_nhân ở bệnh_viện hoặc bệnh_nhân yếu có_thể rửa cơ_quan sinh_dục ngoài bằng xà_phòng và nước_sạch để giảm nguy_cơ lây_nhiễm.Nếu xà_phòng và nước_sạch không bảo_đảm vệ_sinh thì phải rửa bằng nước muối.Sau đó dùng gạc lau khô trước khi lấy mẫu.Đối_với trẻ_em có_thể dùng túi để lấy mẫu nước_tiểu, nếu sử_dụng túi thì đổ nước_tiểu từ túi đựng nước_tiểu sang
10354_0
Vệ_sinh cá_nhân Những người tiếp_xúc với thực_phẩm cần giữ vệ_sinh cá_nhân thật tốt và cần mặc quần_áo bảo_vệ , đội mũ , đi giầy , khi thích_hợp .Các vết cắt hay vết_thương , nếu người đó đã được người_quản_lý cho_phép tiếp_tục làm_việc thì các vết_thương đó phải được bao_bọc bằng băng không thấm nước .Các nhân_viên luôn phải rửa tay sạch để không ảnh_hưởng tới tính an_toàn của thực_phẩm , ví_dụ : - lúc bắt_đầu các hoạt_động xử_lý hay tiếp_xúc với thực_phẩm ; - ngay sau khi đi vệ_sinh ; và - sau khi xử_lý thực_phẩm tươi_sống hay bất_kỳ một nguyên_liệu bị nhiễm bẩn nào mà có_thể gây nhiễm cho thực_phẩm khác , họ nên tránh xử_lý các thực_phẩm ăn sẵn .Trên sản_phẩm thực_phẩm phải bảo_đảm có đầy_đủ các thông_tin gì ?
Tại Mục 9 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 56 03:2 008 ( CAC / RCP 1-1969, REV. 4-2003 ) về Quy_phạm thực_hành về những nguyên_tắc chung đối_với vệ_sinh thực_phẩm có nêu như sau : Một_số thông_tin không đầy_đủ về sản_phẩm và / hoặc hiểu_biết không đầy_đủ về vệ_sinh chung thực_phẩm có_thể dẫn đến việc xử_lý sai ở các giai_đoạn sau của chu_trình thực_phẩm.Xử_lý sai như_vậy có_thể dẫn đến bệnh_tật, hoặc sản_phẩm trở_nên không thích_hợp cho tiêu_dùng, ngay cả khi các biện_pháp hợp_lý về kiểm_soát vệ_sinh đã được áp_dụng trước đó trong chu_trình thực_phẩm.Vì_vậy sản_phẩm thực_phẩm phải có thông_tin đầy_đủ để đảm_bảo rằng : - Có thông_tin đầy_đủ và có_thể tiếp_cận được đối_với người tiếp_theo trong chu_trình thực_phẩm để người đó có_thể xử_lý, bảo_quản, chế_biến, chuẩn_bị và trình_bày sản_phẩm một_cách an_toàn và đúng ; - Lô hay mẻ thực_phẩm có_thể được xác_định dễ_dàng và nếu có thu_hồi thì có_thể thu_hồi ngay được, nếu thấy cần_thiết ; Người tiêu_dùng phải có đủ hiểu_biết về vệ_sinh thực_phẩm, để họ có_thể : - Hiểu được tầm quan_trọng của việc thông_tin về thực_phẩm ; - Theo thông_tin mà họ có, có_thể lựa_chọn thích_hợp cho riêng mình và - Ngăn_ngừa sự nhiễm bẩn và phát_triển hoặc tồn_tại của các tác_nhân gây bệnh cho thực_phẩm, bằng cách bảo_quản, pha_chế và sử_dụng đúng_đắn ; - Thông_tin gửi cho ngành công_nghiệp và thương_mại phải được phân_biệt rõ_ràng với thông_tin gửi người tiêu_dùng, đặc_biệt khi
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý hoạt_động giết_mổ , mua_bán , vận_chuyển gia_súc , gia_cầm và sản_phẩm của gia_súc , gia_cầm trên địa_bàn tỉnh Con Tum do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Con Tum ban_hành .Điều kèm theo , Điều 18 :không bị ăn_mòn, dễ vệ_sinh, tiêu độc khử_trùng ; Đảm_bảo vệ_sinh, luôn sạch_sẽ, được làm từ các vật_liệu chống thấm, chống ăn_mòn, không ảnh_hưởng đến chất_lượng sản_phẩm và người tiêu_dùng. c ) Trang_thiết_bị, dụng_cụ khác : Trường_hợp hành_trình vận_chuyển gia_súc, gia_cầm qua_ngày phải được trang_bị dụng_cụ khám, chữa bệnh và thuốc thú_y ; Dụng_cụ để chứa_đựng thức_ăn, nước uống trong quá_trình vận_chuyển phải đạt tiêu_chuẩn vệ_sinh thú_y và được cọ rửa, vệ_sinh sạch_sẽ sau mỗi lần sử_dụng ; Có thiết_bị chiếu sáng cầm tay để có_thể kiểm_tra, chăm_sóc gia_súc, gia_cầm vào ban_đêm ; Các chất độn lót phải sạch_sẽ, khô_ráo, được khử_trùng tiêu độc trước khi vận_chuyển.Trong quá_trình vận_chuyển, nếu cần thay chất độn lót thì các chất độn lót cũ phải được thu_gom và xử_lý đảm_bảo yêu_cầu vệ_sinh thú_y tại địa_điểm thích_hợp với sự giám_sát của cơ_quan thú_y địa_phương ; Đối_với thiết_bị treo sản_phẩm gia_súc, gia_cầm : + Nếu treo hàng trên trần của phương_tiện vận_chuyển thì kết_cấu của hệ_thống treo hàng phải chịu được gấp 2 lần trọng_lượng làm_việc lớn nhất theo đơn_vị đo chiều dài.+ Vật_liệu sử_dụng làm hệ_thống treo hàng phải bền, chống thấm, chống ăn_mòn và không
10354_0
Vệ_sinh cá_nhân Những người tiếp_xúc với thực_phẩm cần giữ vệ_sinh cá_nhân thật tốt và cần mặc quần_áo bảo_vệ , đội mũ , đi giầy , khi thích_hợp .Các vết cắt hay vết_thương , nếu người đó đã được người_quản_lý cho_phép tiếp_tục làm_việc thì các vết_thương đó phải được bao_bọc bằng băng không thấm nước .Các nhân_viên luôn phải rửa tay sạch để không ảnh_hưởng tới tính an_toàn của thực_phẩm , ví_dụ : - lúc bắt_đầu các hoạt_động xử_lý hay tiếp_xúc với thực_phẩm ; - ngay sau khi đi vệ_sinh ; và - sau khi xử_lý thực_phẩm tươi_sống hay bất_kỳ một nguyên_liệu bị nhiễm bẩn nào mà có_thể gây nhiễm cho thực_phẩm khác , họ nên tránh xử_lý các thực_phẩm ăn sẵn .Trên sản_phẩm thực_phẩm phải bảo_đảm có đầy_đủ các thông_tin gì ?
thực_phẩm để người đó có_thể xử_lý, bảo_quản, chế_biến, chuẩn_bị và trình_bày sản_phẩm một_cách an_toàn và đúng ; - Lô hay mẻ thực_phẩm có_thể được xác_định dễ_dàng và nếu có thu_hồi thì có_thể thu_hồi ngay được, nếu thấy cần_thiết ; Người tiêu_dùng phải có đủ hiểu_biết về vệ_sinh thực_phẩm, để họ có_thể : - Hiểu được tầm quan_trọng của việc thông_tin về thực_phẩm ; - Theo thông_tin mà họ có, có_thể lựa_chọn thích_hợp cho riêng mình và - Ngăn_ngừa sự nhiễm bẩn và phát_triển hoặc tồn_tại của các tác_nhân gây bệnh cho thực_phẩm, bằng cách bảo_quản, pha_chế và sử_dụng đúng_đắn ; - Thông_tin gửi cho ngành công_nghiệp và thương_mại phải được phân_biệt rõ_ràng với thông_tin gửi người tiêu_dùng, đặc_biệt khi ghi trên các nhãn thực_phẩm.
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý hoạt_động giết_mổ , mua_bán , vận_chuyển gia_súc , gia_cầm và sản_phẩm của gia_súc , gia_cầm trên địa_bàn tỉnh Con Tum do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Con Tum ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Yêu_cầu đối_với vệ_sinh công_nhân :1. Yêu_cầu về sức_khoẻ : a ) Người trực_tiếp giết_mổ gia_súc, gia_cầm được khám sức_khoẻ trước khi tuyển_dụng và định_kỳ 6 tháng_một lần theo quy_định của Bộ Y_tế ; b ) Những người đang mắc các bệnh truyền_nhiễm, bệnh ngoài da theo danh_mục quy_định của Bộ Y_tế không được tham_gia trực_tiếp vào quá_trình giết_mổ. 2.Vệ_sinh cá_nhân trong cơ_sở giết_mổ : a ) Người giết_mổ phải mang bảo_hộ_lao_động.Bảo_hộ_lao_động phải được làm sạch trước và sau mỗi ca giết_mổ ; b ) Những người có vết_thương hở phải băng_bó bằng vật_liệu chống thấm ; c ) Duy_trì vệ_sinh cá_nhân : sử_dụng bảo_hộ đúng cách, không mang trang_sức khi làm_việc ; d ) Không được ăn_uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu_vực giết_mổ ; đ ) Không được mang thực_phẩm vào khu_vực giết_mổ ; e ) Rửa tay bằng xà_phòng trước khi giết_mổ, sau khi đi vệ_sinh hoặc tiếp_xúc những vật_liệu bị ô_nhiễm.
10354_1
Vệ_sinh cá_nhân Những người tiếp_xúc với thực_phẩm cần giữ vệ_sinh cá_nhân thật tốt và cần mặc quần_áo bảo_vệ , đội mũ , đi giầy , khi thích_hợp .Các vết cắt hay vết_thương , nếu người đó đã được người_quản_lý cho_phép tiếp_tục làm_việc thì các vết_thương đó phải được bao_bọc bằng băng không thấm nước .Các nhân_viên luôn phải rửa tay sạch để không ảnh_hưởng tới tính an_toàn của thực_phẩm , ví_dụ : - lúc bắt_đầu các hoạt_động xử_lý hay tiếp_xúc với thực_phẩm ; - ngay sau khi đi vệ_sinh ; và - sau khi xử_lý thực_phẩm tươi_sống hay bất_kỳ một nguyên_liệu bị nhiễm bẩn nào mà có_thể gây nhiễm cho thực_phẩm khác , họ nên tránh xử_lý các thực_phẩm ăn sẵn .Trên sản_phẩm thực_phẩm phải bảo_đảm có đầy_đủ các thông_tin gì ?
thực_phẩm để người đó có_thể xử_lý, bảo_quản, chế_biến, chuẩn_bị và trình_bày sản_phẩm một_cách an_toàn và đúng ; - Lô hay mẻ thực_phẩm có_thể được xác_định dễ_dàng và nếu có thu_hồi thì có_thể thu_hồi ngay được, nếu thấy cần_thiết ; Người tiêu_dùng phải có đủ hiểu_biết về vệ_sinh thực_phẩm, để họ có_thể : - Hiểu được tầm quan_trọng của việc thông_tin về thực_phẩm ; - Theo thông_tin mà họ có, có_thể lựa_chọn thích_hợp cho riêng mình và - Ngăn_ngừa sự nhiễm bẩn và phát_triển hoặc tồn_tại của các tác_nhân gây bệnh cho thực_phẩm, bằng cách bảo_quản, pha_chế và sử_dụng đúng_đắn ; - Thông_tin gửi cho ngành công_nghiệp và thương_mại phải được phân_biệt rõ_ràng với thông_tin gửi người tiêu_dùng, đặc_biệt khi ghi trên các nhãn thực_phẩm.
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 9 :.Xử_lý sự_cố khi bị tràn đổ trong quá_trình vận_chuyển 1.Phải làm sạch hoặc khử_trùng, khử khuẩn khu_vực bị ảnh_hưởng càng sớm càng tốt, bất_kể là tác_nhân nào. 2.Khi một vật_liệu lây_nhiễm tiếp_xúc với vùng da bị tổn_thương thì phải rửa sạch với xà_phòng và nước hoặc với một chất_khử trùng, khử khuẩn và đến ngay cơ_sở y_tế nơi gần nhất để được tư_vấn và điều_trị. 3.Quy_trình xử_lý sự_cố tràn đổ : a ) Phong_toả khu_vực xảy ra sự_cố ; b ) Sử_dụng găng_tay, quần_áo bảo_hộ, mặt_nạ hoặc kính tuỳ theo từng loại tác_nhân gây bệnh ; c ) Phủ vải hoặc giấy_thấm lên toàn_bộ vị_trí bị tràn đổ ; d ) Đổ chất_khử trùng, khử khuẩn thích_hợp lên vải hoặc giấy_thấm ( từ ngoài vào trong ) ; đ ) Dọn sạch sau khoảng 30 phút, thu_gom các vật_liệu bị nhiễm vào một thùng chứa rác_thải chống rò_rỉ ( nếu có thuỷ_tinh hoặc vật sắc nhọn thì phải cho vào các thùng chứa vật_liệu sắc nhọn để xử_lý ). 4.Sau khi khử_trùng, khử khuẩn, người thực_hiện phải báo_cáo sự_việc cho lãnh_đạo cơ_quan vận_chuyển.
10354_1
Vệ_sinh cá_nhân Những người tiếp_xúc với thực_phẩm cần giữ vệ_sinh cá_nhân thật tốt và cần mặc quần_áo bảo_vệ , đội mũ , đi giầy , khi thích_hợp .Các vết cắt hay vết_thương , nếu người đó đã được người_quản_lý cho_phép tiếp_tục làm_việc thì các vết_thương đó phải được bao_bọc bằng băng không thấm nước .Các nhân_viên luôn phải rửa tay sạch để không ảnh_hưởng tới tính an_toàn của thực_phẩm , ví_dụ : - lúc bắt_đầu các hoạt_động xử_lý hay tiếp_xúc với thực_phẩm ; - ngay sau khi đi vệ_sinh ; và - sau khi xử_lý thực_phẩm tươi_sống hay bất_kỳ một nguyên_liệu bị nhiễm bẩn nào mà có_thể gây nhiễm cho thực_phẩm khác , họ nên tránh xử_lý các thực_phẩm ăn sẵn .Trên sản_phẩm thực_phẩm phải bảo_đảm có đầy_đủ các thông_tin gì ?
thực_phẩm để người đó có_thể xử_lý, bảo_quản, chế_biến, chuẩn_bị và trình_bày sản_phẩm một_cách an_toàn và đúng ; - Lô hay mẻ thực_phẩm có_thể được xác_định dễ_dàng và nếu có thu_hồi thì có_thể thu_hồi ngay được, nếu thấy cần_thiết ; Người tiêu_dùng phải có đủ hiểu_biết về vệ_sinh thực_phẩm, để họ có_thể : - Hiểu được tầm quan_trọng của việc thông_tin về thực_phẩm ; - Theo thông_tin mà họ có, có_thể lựa_chọn thích_hợp cho riêng mình và - Ngăn_ngừa sự nhiễm bẩn và phát_triển hoặc tồn_tại của các tác_nhân gây bệnh cho thực_phẩm, bằng cách bảo_quản, pha_chế và sử_dụng đúng_đắn ; - Thông_tin gửi cho ngành công_nghiệp và thương_mại phải được phân_biệt rõ_ràng với thông_tin gửi người tiêu_dùng, đặc_biệt khi ghi trên các nhãn thực_phẩm.
Quyết_định 48/2011/QĐ-UBND về Nội_quy mẫu về chợ trên địa_bàn tỉnh Vĩnh_Phúc do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Vĩnh_Phúc ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :đi vệ_sinh cá_nhân ( đại tiểu_tiện ) phải đúng nơi quy_định. 4.Tham_gia tổng_vệ_sinh chung theo lịch do đơn_vị quản_lý khai_thác chợ quy_định. 5.Các điểm kinh_doanh hàng thực_phẩm, ăn_uống phải bảo_đảm luôn sạch_sẽ, thực_hiện đúng các quy_định của Nhà_nước về kiểm_dịch, vệ_sinh an_toàn thực_phẩm : phải có thiết_bị, tủ kính che_đậy thức_ăn, thiết_bị chuyên_dùng để bảo_quản thức_ăn ; dụng_cụ đựng rác, chất_thải phải có nắp đậy kín ; phải đổ rác, chất_thải hàng ngày ; dùng nước_sạch để đun_nấu, ngâm rửa thực_phẩm và đồ_dùng ; dụng_cụ phải sạch_sẽ và thường_xuyên làm vệ_sinh ; dùng bao_gói sạch để gói, đựng hàng cho khách ; làm vệ_sinh sạch_sẽ nơi bày hàng trước và sau bán hàng. 6.Nghiêm_cấm người kinh_doanh ( kể_cả người giúp_việc ) hoạt_động kinh_doanh khi tự_phát hiện hoặc bị phát_hiện đang bị mắc các bệnh truyền_nhiễm theo quy_định của ngành y_tế.
10354_1
Vệ_sinh cá_nhân Những người tiếp_xúc với thực_phẩm cần giữ vệ_sinh cá_nhân thật tốt và cần mặc quần_áo bảo_vệ , đội mũ , đi giầy , khi thích_hợp .Các vết cắt hay vết_thương , nếu người đó đã được người_quản_lý cho_phép tiếp_tục làm_việc thì các vết_thương đó phải được bao_bọc bằng băng không thấm nước .Các nhân_viên luôn phải rửa tay sạch để không ảnh_hưởng tới tính an_toàn của thực_phẩm , ví_dụ : - lúc bắt_đầu các hoạt_động xử_lý hay tiếp_xúc với thực_phẩm ; - ngay sau khi đi vệ_sinh ; và - sau khi xử_lý thực_phẩm tươi_sống hay bất_kỳ một nguyên_liệu bị nhiễm bẩn nào mà có_thể gây nhiễm cho thực_phẩm khác , họ nên tránh xử_lý các thực_phẩm ăn sẵn .Trên sản_phẩm thực_phẩm phải bảo_đảm có đầy_đủ các thông_tin gì ?
thực_phẩm để người đó có_thể xử_lý, bảo_quản, chế_biến, chuẩn_bị và trình_bày sản_phẩm một_cách an_toàn và đúng ; - Lô hay mẻ thực_phẩm có_thể được xác_định dễ_dàng và nếu có thu_hồi thì có_thể thu_hồi ngay được, nếu thấy cần_thiết ; Người tiêu_dùng phải có đủ hiểu_biết về vệ_sinh thực_phẩm, để họ có_thể : - Hiểu được tầm quan_trọng của việc thông_tin về thực_phẩm ; - Theo thông_tin mà họ có, có_thể lựa_chọn thích_hợp cho riêng mình và - Ngăn_ngừa sự nhiễm bẩn và phát_triển hoặc tồn_tại của các tác_nhân gây bệnh cho thực_phẩm, bằng cách bảo_quản, pha_chế và sử_dụng đúng_đắn ; - Thông_tin gửi cho ngành công_nghiệp và thương_mại phải được phân_biệt rõ_ràng với thông_tin gửi người tiêu_dùng, đặc_biệt khi ghi trên các nhãn thực_phẩm.
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 16 :mẫu phân trực_tràng đối_với trẻ_em : Làm ướt tăm bông bằng nước muối vô_trùng Luồn tăm bông vừa_qua khỏi cơ_vòng hậu_môn và xoay nhẹ_nhàng Rút tăm bông ra và kiểm_tra để bảo_đảm đầu tăm bông có dính phân Cho tăm bông vào ống chứa môi_trường vận_chuyển vi_khuẩn hoặc vi_rút thích_hợp Bẻ phần trên tăm bông, không được chạm vào tube và xoáy chặt nút 5.Thu_thập mẫu nước_tiểu :5.1. Dụng_cụ lấy mẫu : Cốc nhựa vô_trùng ( ≥ 50 ml ) Ống_nghiệm có nắp xoáy Miếng gạc Xà_phòng và nước_sạch 5.2.Phương_pháp lấy mẫu Hướng_dẫn kỹ cho bệnh_nhân việc lấy mẫu nước_tiểu, dùng cốc để lấy nước_tiểu sau vài giây để lấy được nước_tiểu giữa dòng nhằm giảm nguy_cơ lây_nhiễm từ sinh_vật sống trong niệu_đạo.Để giảm nguy_cơ lây_nhiễm từ sinh_vật trên da, bệnh_nhân đi_tiểu thẳng vào cốc nhựa, không chạm tay, chân vào bên trong hoặc vành của cốc nhựa.Đối_với những bệnh_nhân ở bệnh_viện hoặc bệnh_nhân yếu có_thể rửa cơ_quan sinh_dục ngoài bằng xà_phòng và nước_sạch để giảm nguy_cơ lây_nhiễm.Nếu xà_phòng và nước_sạch không bảo_đảm vệ_sinh thì phải rửa bằng nước muối.Sau đó dùng gạc lau khô trước khi lấy mẫu.Đối_với trẻ_em có_thể dùng túi để lấy mẫu nước_tiểu, nếu sử_dụng túi thì đổ nước_tiểu từ túi đựng nước_tiểu sang
10354_1
Vệ_sinh cá_nhân Những người tiếp_xúc với thực_phẩm cần giữ vệ_sinh cá_nhân thật tốt và cần mặc quần_áo bảo_vệ , đội mũ , đi giầy , khi thích_hợp .Các vết cắt hay vết_thương , nếu người đó đã được người_quản_lý cho_phép tiếp_tục làm_việc thì các vết_thương đó phải được bao_bọc bằng băng không thấm nước .Các nhân_viên luôn phải rửa tay sạch để không ảnh_hưởng tới tính an_toàn của thực_phẩm , ví_dụ : - lúc bắt_đầu các hoạt_động xử_lý hay tiếp_xúc với thực_phẩm ; - ngay sau khi đi vệ_sinh ; và - sau khi xử_lý thực_phẩm tươi_sống hay bất_kỳ một nguyên_liệu bị nhiễm bẩn nào mà có_thể gây nhiễm cho thực_phẩm khác , họ nên tránh xử_lý các thực_phẩm ăn sẵn .Trên sản_phẩm thực_phẩm phải bảo_đảm có đầy_đủ các thông_tin gì ?
thực_phẩm để người đó có_thể xử_lý, bảo_quản, chế_biến, chuẩn_bị và trình_bày sản_phẩm một_cách an_toàn và đúng ; - Lô hay mẻ thực_phẩm có_thể được xác_định dễ_dàng và nếu có thu_hồi thì có_thể thu_hồi ngay được, nếu thấy cần_thiết ; Người tiêu_dùng phải có đủ hiểu_biết về vệ_sinh thực_phẩm, để họ có_thể : - Hiểu được tầm quan_trọng của việc thông_tin về thực_phẩm ; - Theo thông_tin mà họ có, có_thể lựa_chọn thích_hợp cho riêng mình và - Ngăn_ngừa sự nhiễm bẩn và phát_triển hoặc tồn_tại của các tác_nhân gây bệnh cho thực_phẩm, bằng cách bảo_quản, pha_chế và sử_dụng đúng_đắn ; - Thông_tin gửi cho ngành công_nghiệp và thương_mại phải được phân_biệt rõ_ràng với thông_tin gửi người tiêu_dùng, đặc_biệt khi ghi trên các nhãn thực_phẩm.
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý hoạt_động giết_mổ , mua_bán , vận_chuyển gia_súc , gia_cầm và sản_phẩm của gia_súc , gia_cầm trên địa_bàn tỉnh Con Tum do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Con Tum ban_hành .Điều kèm theo , Điều 18 :không bị ăn_mòn, dễ vệ_sinh, tiêu độc khử_trùng ; Đảm_bảo vệ_sinh, luôn sạch_sẽ, được làm từ các vật_liệu chống thấm, chống ăn_mòn, không ảnh_hưởng đến chất_lượng sản_phẩm và người tiêu_dùng. c ) Trang_thiết_bị, dụng_cụ khác : Trường_hợp hành_trình vận_chuyển gia_súc, gia_cầm qua_ngày phải được trang_bị dụng_cụ khám, chữa bệnh và thuốc thú_y ; Dụng_cụ để chứa_đựng thức_ăn, nước uống trong quá_trình vận_chuyển phải đạt tiêu_chuẩn vệ_sinh thú_y và được cọ rửa, vệ_sinh sạch_sẽ sau mỗi lần sử_dụng ; Có thiết_bị chiếu sáng cầm tay để có_thể kiểm_tra, chăm_sóc gia_súc, gia_cầm vào ban_đêm ; Các chất độn lót phải sạch_sẽ, khô_ráo, được khử_trùng tiêu độc trước khi vận_chuyển.Trong quá_trình vận_chuyển, nếu cần thay chất độn lót thì các chất độn lót cũ phải được thu_gom và xử_lý đảm_bảo yêu_cầu vệ_sinh thú_y tại địa_điểm thích_hợp với sự giám_sát của cơ_quan thú_y địa_phương ; Đối_với thiết_bị treo sản_phẩm gia_súc, gia_cầm : + Nếu treo hàng trên trần của phương_tiện vận_chuyển thì kết_cấu của hệ_thống treo hàng phải chịu được gấp 2 lần trọng_lượng làm_việc lớn nhất theo đơn_vị đo chiều dài.+ Vật_liệu sử_dụng làm hệ_thống treo hàng phải bền, chống thấm, chống ăn_mòn và không
10354_1
Dừa quả tươi được phân vào hạng đặc_biệt có được có khuyết_tật trên vỏ quả không ?
Căn_cứ theo tiết 2.2.1 tiểu_mục 2.2 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Yêu_cầu về chất_lượng... 2.2 Phân_hạng Dừa quả tươi được phân thành 3 hạng như sau : 2.2.1 Hạng “ đặc_biệt ” Dừa quả tươi hạng này phải có chất_lượng cao nhất.Chúng phải đặc_trưng cho giống và / hoặc loại thương_phẩm.Không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì....Theo đó, dừa quả tươi được phân thành 3 hạng : Hạng “ đặc_biệt ” ; Hạng I và hạng II.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải có chất_lượng cao nhất.Chúng phải đặc_trưng cho giống và / hoặc loại thương_phẩm.Không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Như_vậy, dừa quả tươi hạng đặc_biệt không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Dừa quả tươi ( Hình từ Internet )
Thông_tư 41/2011/TT-BCT quy_định về quản_lý an_toàn trong lĩnh_vực khí dầu_mỏ hoá_lỏng do Bộ Công_thương ban_hành .Điều 13 :a ) Chai quá thời_hạn kiểm_định ; b ) Chai chưa được kiểm_định hoặc không_thể xác_định được thời_hạn kiểm_định. 5.Không được nạp LPG vào chai, đồng_thời phải thực_hiện đánh_giá loại_bỏ hoặc sửa_chữa chai trong các trường_hợp sau : a ) Khối_lượng vỏ không đọc được hoặc không có ; b ) Chai có khuyết_tật hoặc hư_hỏng ở tay cầm hoặc vành chân đai ; c ) Chai có khuyết_tật về vật_lý ở thành chai ; d ) Chai bị ăn_mòn nhìn thấy được ; đ ) Chai có vết cháy do hồ_quang, hoả_hoạn ; e ) Chai, van hoặc các cơ_cấu giảm áp_suất ( nếu được trang_bị ) bị rò_rỉ hoặc hư_hỏng. 6.Nghiêm_cấm nạp LPG vào chai của chủ_sở_hữu khác mà không có hợp_đồng nạp LPG vào chai với trạm nạp, chai không rõ nguồn_gốc xuất_xứ.
10355_0
Dừa quả tươi được phân vào hạng đặc_biệt có được có khuyết_tật trên vỏ quả không ?
Căn_cứ theo tiết 2.2.1 tiểu_mục 2.2 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Yêu_cầu về chất_lượng... 2.2 Phân_hạng Dừa quả tươi được phân thành 3 hạng như sau : 2.2.1 Hạng “ đặc_biệt ” Dừa quả tươi hạng này phải có chất_lượng cao nhất.Chúng phải đặc_trưng cho giống và / hoặc loại thương_phẩm.Không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì....Theo đó, dừa quả tươi được phân thành 3 hạng : Hạng “ đặc_biệt ” ; Hạng I và hạng II.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải có chất_lượng cao nhất.Chúng phải đặc_trưng cho giống và / hoặc loại thương_phẩm.Không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Như_vậy, dừa quả tươi hạng đặc_biệt không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Dừa quả tươi ( Hình từ Internet )
Thông_tư 41/2011/TT-BCT quy_định về quản_lý an_toàn trong lĩnh_vực khí dầu_mỏ hoá_lỏng do Bộ Công_thương ban_hành .Điều 13 :.Kiểm_tra trước khi tiến_hành nạp 1.Kiểm_tra tình_trạng chung, bồn chứa, các phụ_kiện, thiết_bị nạp không bị hư_hỏng và không có dấu_hiệu rò_rỉ. 2.Các thiết_bị an_toàn, đo kiểm, thiết_bị phòng cháy, chữa_cháy đầy_đủ, ở tình_trạng tốt và sẵn_sàng để sử_dụng. 3.Các hướng_dẫn an_toàn khi nạp LPG đã được áp_dụng đầy_đủ.Trạm nạp phải có quy_trình nạp đã được phê_duyệt đặt tại_chỗ nạp, trong đó có quy_định mức nạp lớn nhất để không xảy ra việc nạp quá mức. 4.Không được nạp LPG vào chai, đồng_thời phải thực_hiện kiểm_định khi xuất_hiện một trong các trường_hợp sau : a ) Chai quá thời_hạn kiểm_định ; b ) Chai chưa được kiểm_định hoặc không_thể xác_định được thời_hạn kiểm_định. 5.Không được nạp LPG vào chai, đồng_thời phải thực_hiện đánh_giá loại_bỏ hoặc sửa_chữa chai trong các trường_hợp sau : a ) Khối_lượng vỏ không đọc được hoặc không có ; b ) Chai có khuyết_tật hoặc hư_hỏng ở tay cầm hoặc vành chân đai ; c ) Chai có khuyết_tật về vật_lý ở thành chai ; d ) Chai bị ăn_mòn nhìn thấy được ; đ ) Chai có vết cháy do hồ_quang, hoả_hoạn ; e ) Chai, van hoặc các cơ_cấu giảm áp_suất ( nếu được trang_bị ) bị rò_rỉ
10355_0
Dừa quả tươi được phân vào hạng đặc_biệt có được có khuyết_tật trên vỏ quả không ?
Căn_cứ theo tiết 2.2.1 tiểu_mục 2.2 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Yêu_cầu về chất_lượng... 2.2 Phân_hạng Dừa quả tươi được phân thành 3 hạng như sau : 2.2.1 Hạng “ đặc_biệt ” Dừa quả tươi hạng này phải có chất_lượng cao nhất.Chúng phải đặc_trưng cho giống và / hoặc loại thương_phẩm.Không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì....Theo đó, dừa quả tươi được phân thành 3 hạng : Hạng “ đặc_biệt ” ; Hạng I và hạng II.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải có chất_lượng cao nhất.Chúng phải đặc_trưng cho giống và / hoặc loại thương_phẩm.Không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Như_vậy, dừa quả tươi hạng đặc_biệt không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Dừa quả tươi ( Hình từ Internet )
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 24 :theo trước khi sử_dụng ”.Các nội_dung : tên thương_mại ; tác_dụng ; tên đơn_vị chịu trách_nhiệm ; định_lượng ; ngày sản_xuất ; hạn sử_dụng của hoá_chất, chế_phẩm phải được ghi trên nhãn chính. 7.Đối_với các hoá_chất, chế_phẩm có độ độc thuộc nhóm I, II, III, IV theo phân_loại của Tổ_chức Y_tế thế_giới thì ngoài các thông_tin quy_định tại Khoản 5 này, trên nhãn phải có thêm các hình_tượng biểu_hiện độ độc ( theo quy_định tại Phụ_lục 6 Thông_tư này ) như sau : a ) Vạch màu chỉ độ độc ở phần dưới cùng của nhãn và có độ dài bằng độ dài của nhãn, chiều cao tương_đương 10% chiều cao của nhãn : Vạch màu đỏ : đối_với hoá_chất, chế_phẩm nhóm độc Ia, Ib ; Vạch màu vàng : đối_với hoá_chất, chế_phẩm nhóm độc II ; Vạch màu xanh da_trời : đối_với hoá_chất, chế_phẩm nhóm độc III ; Vạch màu xanh lá cây : đối_với hoá_chất, chế_phẩm nhóm độc IV. b ) Thông_tin về độ độc : “ Rất độc ” ( nhóm độc Ia, Ib ) và hình_tượng biểu_thị độ độc là đầu_lâu xương chéo trong hình_vuông đặt lệch ; “ Độc cao ” ( nhóm độc
10355_0
Dừa quả tươi được phân vào hạng đặc_biệt có được có khuyết_tật trên vỏ quả không ?
Căn_cứ theo tiết 2.2.1 tiểu_mục 2.2 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Yêu_cầu về chất_lượng... 2.2 Phân_hạng Dừa quả tươi được phân thành 3 hạng như sau : 2.2.1 Hạng “ đặc_biệt ” Dừa quả tươi hạng này phải có chất_lượng cao nhất.Chúng phải đặc_trưng cho giống và / hoặc loại thương_phẩm.Không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì....Theo đó, dừa quả tươi được phân thành 3 hạng : Hạng “ đặc_biệt ” ; Hạng I và hạng II.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải có chất_lượng cao nhất.Chúng phải đặc_trưng cho giống và / hoặc loại thương_phẩm.Không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Như_vậy, dừa quả tươi hạng đặc_biệt không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Dừa quả tươi ( Hình từ Internet )
Thông_tư 52/2011/TT-BNNPTNT quy_định biện_pháp phòng , chống dịch_bệnh trên tôm nuôi do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 3 :: tôm bơi lờ_đờ, giảm ăn, tăng_trưởng chậm, vỏ mềm và gan tuỵ teo.Kiểm_tra ở các góc ao / đầm, tôm mắc bệnh ruột bị rỗng, bẩn, biểu mô bề_mặt ruột tăng sinh hoặc bị nhiễm_khuẩn thứ_phát cùng với sự xuất_hiện các chấm đen ở gan tuỵ.Tỷ_lệ chết lên tới 95% ở những đàn tôm nuôi không được điều_trị bệnh. 7.Bệnh Hoại_tử cơ hay còn gọi bệnh đục cơ do vi_rút ( IMNV ) a ) Tác_nhân gây bệnh : Infectious myonecrosis virus. b ) Loài cảm_nhiễm : tôm chân trắng ( cảm_nhiễm nhất ), tôm_sú ở tất_cả các giai_đoạn sinh_trưởng ; c ) Phân_bố và lan_truyền : Bệnh IMNV được phát_hiện lần đầu trên đàn tôm chân trắng tại Mexico năm 2004.Tổ_chức Thú_y thế_giới ( OIE ) đưa vào danh_sách các bệnh phải theo_dõi ở khu_vực châu_Á.Bệnh lan_truyền theo cả đường truyền ngang và đường truyền dọc. d ) Đặc_điểm bệnh_lý : Bệnh đặc_trưng bởi hiện_tượng hoại_tử từ những điểm nhỏ sau đó lan dần ra, thường phần đuôi tôm xuất_hiện màu trắng đục.Tôm chân trắng nhiễm_bệnh hoại_tử cơ có tỷ_lệ chết từ 35 55%, thậm_chí còn cao hơn.Nồng_độ
10355_0
Dừa quả tươi được phân vào hạng đặc_biệt có được có khuyết_tật trên vỏ quả không ?
Căn_cứ theo tiết 2.2.1 tiểu_mục 2.2 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Yêu_cầu về chất_lượng... 2.2 Phân_hạng Dừa quả tươi được phân thành 3 hạng như sau : 2.2.1 Hạng “ đặc_biệt ” Dừa quả tươi hạng này phải có chất_lượng cao nhất.Chúng phải đặc_trưng cho giống và / hoặc loại thương_phẩm.Không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì....Theo đó, dừa quả tươi được phân thành 3 hạng : Hạng “ đặc_biệt ” ; Hạng I và hạng II.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải có chất_lượng cao nhất.Chúng phải đặc_trưng cho giống và / hoặc loại thương_phẩm.Không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Như_vậy, dừa quả tươi hạng đặc_biệt không có các khuyết_tật, trừ các khuyết_tật rất nhẹ không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Dừa quả tươi ( Hình từ Internet )
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 24 :dài của nhãn, chiều cao tương_đương 10% chiều cao của nhãn : Vạch màu đỏ : đối_với hoá_chất, chế_phẩm nhóm độc Ia, Ib ; Vạch màu vàng : đối_với hoá_chất, chế_phẩm nhóm độc II ; Vạch màu xanh da_trời : đối_với hoá_chất, chế_phẩm nhóm độc III ; Vạch màu xanh lá cây : đối_với hoá_chất, chế_phẩm nhóm độc IV. b ) Thông_tin về độ độc : “ Rất độc ” ( nhóm độc Ia, Ib ) và hình_tượng biểu_thị độ độc là đầu_lâu xương chéo trong hình_vuông đặt lệch ; “ Độc cao ” ( nhóm độc II ) và hình_tượng biểu_thị độ độc là chữ_thập trong hình_vuông đặt lệch ; “ Nguy_hiểm ” ( nhóm độc III ) và hình_tượng biểu_thị độ độc là đường đứt_quãng trong hình_vuông đặt lệch ; “ Cẩn_thận ” ( nhóm độc IV ) không có hình_tượng biểu_thị độ độc ; Các hình_tượng biểu_hiện độ độc tương_ứng của mỗi loại hoá_chất, chế_phẩm phải đặt ở phía trên tên thương_mại của sản_phẩm.
10355_0
Sai_số cho_phép về chất_lượng và kích_cỡ của dừa quả tươi hạng đặc_biệt là bao_nhiêu ?
Căn_cứ theo tiết 4.1.1 tiểu_mục 4.1 và tiểu_mục 4.2 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Sai_số cho_phép Cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng. 4.1 Sai_số về chất_lượng 4.1.1 Hạng “ đặc_biệt ” Cho_phép 5 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, nhưng đạt chất_lượng hạng I, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng I. 4.1.2 Hạng I Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng I, nhưng đạt chất_lượng hạng II, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng II. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất_kỳ hư_hỏng nào khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2.Sai_số về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.Theo đó, cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng
Thông_tư 76/2011/TT-BNNPTNT quy_định danh_mục thực_phẩm được phép chiếu_xạ và liều_lượng hấp_thụ tối_đa cho_phép đối_với thực_phẩm thuộc phạm_vi quản_lý của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 2 :.Giải_thích từ_ngữ 1.Liều hấp_thụ : là tỷ_số giữa de và dm, trong đó de là năng_lượng hấp_thụ trung_bình mà bức_xạ ion_hoá truyền cho khối thực_phẩm ( tính bằng jun ) và dm là khối_lượng thực_phẩm ( tính bằng kilogram ). 2.Liều hấp_thụ tối_đa cho_phép : là giá_trị liều hấp_thụ lớn nhất cho_phép đối_với mỗi loại thực_phẩm được phép chiếu_xạ.Đơn_vị liều hấp_thụ : là Gray ( Ghy ), 1 Ghy = 1 j / kg, 1 kGy= 1000 Ghy.
10356_0
Sai_số cho_phép về chất_lượng và kích_cỡ của dừa quả tươi hạng đặc_biệt là bao_nhiêu ?
Căn_cứ theo tiết 4.1.1 tiểu_mục 4.1 và tiểu_mục 4.2 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Sai_số cho_phép Cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng. 4.1 Sai_số về chất_lượng 4.1.1 Hạng “ đặc_biệt ” Cho_phép 5 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, nhưng đạt chất_lượng hạng I, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng I. 4.1.2 Hạng I Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng I, nhưng đạt chất_lượng hạng II, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng II. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất_kỳ hư_hỏng nào khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2.Sai_số về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.Theo đó, cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng
Thông_tư 27/2011/TT-BTNMT quy_định về kiểm_nghiệm và hiệu_chỉnh thiết_bị đo_đạc bản_đồ biển do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 7 :Nếu dải đo nghiêng dọc của máy nhỏ, số lần đo kiểm_nghiệm ( n ) ít hơn 10 lần thì phải giảm bước thay_đổi độ nghiêng đế kiểm_nghiệm để có số lần đo n≥ 10 ; đ ) Thay_đổi độ cao của máy theo từng nấc 0,2 m với độ_chính_xác 1cm, ghi các mực thay_đổi và các số_liệu đo sóng do máy đưa ra trên các mực độ cao đó ra sổ ; e ) Tính sai_số nghiêng ngang, nghiêng dọc và đo sóng đã đo được theo công_thức m =, trong đó là độ lệch giữa giá_trị thực_tế và giá_trị do máy cải_chính sóng đưa ra ; g ) Lập báo_cáo kết_quả kiểm_nghiệm theo mẫu quy_định tại Phụ_lục số 03 ban_hành kèm theo Thông_tư này.Máy đạt yêu_cầu nếu sai_số tính được không vượt quá_độ chính_xác nêu tại các chỉ_tiêu kỹ_thuật của máy.
10356_0
Sai_số cho_phép về chất_lượng và kích_cỡ của dừa quả tươi hạng đặc_biệt là bao_nhiêu ?
Căn_cứ theo tiết 4.1.1 tiểu_mục 4.1 và tiểu_mục 4.2 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Sai_số cho_phép Cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng. 4.1 Sai_số về chất_lượng 4.1.1 Hạng “ đặc_biệt ” Cho_phép 5 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, nhưng đạt chất_lượng hạng I, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng I. 4.1.2 Hạng I Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng I, nhưng đạt chất_lượng hạng II, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng II. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất_kỳ hư_hỏng nào khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2.Sai_số về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.Theo đó, cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng
Thông_tư 27/2011/TT-BTNMT quy_định về kiểm_nghiệm và hiệu_chỉnh thiết_bị đo_đạc bản_đồ biển do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 10 :và phải điều_chỉnh nấc hạ đĩa để đảm_bảo số lần đo ( n ) nhỏ nhất là 10 lần ; c ) Kéo đĩa lên từng độ sâu đã hạ đĩa với độ_chính_xác 0,5 cm, cài_đặt tốc_độ âm đã ghi được cho từng độ sâu đó.Đọc và ghi số_liệu độ sâu máy đo được ra sổ ; d ) Tính độ lệch giữa 2 độ sâu lúc hạ đĩa và lúc kéo đĩa lên tại từng vạch kiểm_nghiệm theo công_thức : Di = Dix – Dil.Trong đó Dix là độ sâu_đo được tại mực độ sâu kiểm_nghiệm i khi hạ đĩa xuống.Dil là độ sâu_đo được tại mực độ sâu kiểm_nghiệm i khi kéo đĩa lên ; đ ) Sai_số đo sâu của máy được tính theo công_thức : m =, trong đó n là số mực độ sâu tiến_hành kiểm_nghiệm ; e ) Trường_hợp sai_số đo sâu thu được đảm_bảo được tính_năng kỹ_thuật của máy thì kết_luận máy đảm_bảo chất_lượng, đưa vào sản_xuất được.Nếu sai_số thu được vượt quá sai_số nêu trong tính_năng kỹ_thuật của máy thì phải thực_hiện các bước kiểm_nghiệm đã nêu từ điểm b đến điểm đ khoản này thêm 2 lần nữa.Trường_hợp cả 2 lần kiểm_nghiệm sau cho kết_quả sai_số đo sâu thu được đảm_bảo được tính_năng
10356_0
Sai_số cho_phép về chất_lượng và kích_cỡ của dừa quả tươi hạng đặc_biệt là bao_nhiêu ?
Căn_cứ theo tiết 4.1.1 tiểu_mục 4.1 và tiểu_mục 4.2 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Sai_số cho_phép Cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng. 4.1 Sai_số về chất_lượng 4.1.1 Hạng “ đặc_biệt ” Cho_phép 5 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, nhưng đạt chất_lượng hạng I, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng I. 4.1.2 Hạng I Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng I, nhưng đạt chất_lượng hạng II, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng II. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất_kỳ hư_hỏng nào khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2.Sai_số về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.Theo đó, cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng
Thông_tư 27/2011/TT-BTNMT quy_định về kiểm_nghiệm và hiệu_chỉnh thiết_bị đo_đạc bản_đồ biển do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 10 :đo được tại mực độ sâu kiểm_nghiệm i khi kéo đĩa lên ; đ ) Sai_số đo sâu của máy được tính theo công_thức : m =, trong đó n là số mực độ sâu tiến_hành kiểm_nghiệm ; e ) Trường_hợp sai_số đo sâu thu được đảm_bảo được tính_năng kỹ_thuật của máy thì kết_luận máy đảm_bảo chất_lượng, đưa vào sản_xuất được.Nếu sai_số thu được vượt quá sai_số nêu trong tính_năng kỹ_thuật của máy thì phải thực_hiện các bước kiểm_nghiệm đã nêu từ điểm b đến điểm đ khoản này thêm 2 lần nữa.Trường_hợp cả 2 lần kiểm_nghiệm sau cho kết_quả sai_số đo sâu thu được đảm_bảo được tính_năng kỹ_thuật của máy thì kết_luận máy đảm_bảo chất_lượng, đưa vào sản_xuất được.Nếu có ít_nhất 1 lần nữa không đảm_bảo thì kết_luận máy không đủ chất_lượng đưa vào sản_xuất.
10356_0
Sai_số cho_phép về chất_lượng và kích_cỡ của dừa quả tươi hạng đặc_biệt là bao_nhiêu ?
Căn_cứ theo tiết 4.1.1 tiểu_mục 4.1 và tiểu_mục 4.2 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Sai_số cho_phép Cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng. 4.1 Sai_số về chất_lượng 4.1.1 Hạng “ đặc_biệt ” Cho_phép 5 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, nhưng đạt chất_lượng hạng I, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng I. 4.1.2 Hạng I Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng I, nhưng đạt chất_lượng hạng II, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng II. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất_kỳ hư_hỏng nào khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2.Sai_số về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.Theo đó, cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng
Thông_tư 34/2011/TT-BTNMT quy_định kỹ_thuật thành_lập bản_đồ địa_hình đáy biển tỷ_lệ 1 : 100.000 bằng phương_pháp đo vẽ trực_tiếp do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 8 :điểm trên từng tuyến đo ; n là số_lượng giao_điểm ( ít_nhất 20 điểm ). 8.Chênh_lệch độ sâu giữa điểm đo sâu và điểm kiểm_tra không vượt quá 1,5 lần so với quy_định tại khoản 5 này và không mang tính hệ_thống. 9.Sai_số chênh cao giới_hạn của các điểm đo sâu và điểm kiểm_tra không vượt quá 2 lần so với quy_định tại khoản 8 này và tổng_số điểm kiểm_tra có số chênh từ 1,7 đến 2 lần so với quy_định không được vượt quá 10% tổng_số điểm kiểm_tra. 10.Sai_số tiếp biên phần địa_hình đáy biển trên bản_đồ địa_hình đáy biển tỷ_lệ 1:1 00.000 không được vượt quá hạn sai 0,5 mm.Chương 3.NỘI_DUNG BẢN_ĐỒ
10356_0
Sai_số cho_phép về chất_lượng và kích_cỡ của dừa quả tươi hạng đặc_biệt là bao_nhiêu ?
hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng II. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất_kỳ hư_hỏng nào khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2.Sai_số về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.Theo đó, cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, nhưng đạt chất_lượng hạng I, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng I. Đồng_thời cho_phép 10% số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.
Thông_tư 76/2011/TT-BNNPTNT quy_định danh_mục thực_phẩm được phép chiếu_xạ và liều_lượng hấp_thụ tối_đa cho_phép đối_với thực_phẩm thuộc phạm_vi quản_lý của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 2 :.Giải_thích từ_ngữ 1.Liều hấp_thụ : là tỷ_số giữa de và dm, trong đó de là năng_lượng hấp_thụ trung_bình mà bức_xạ ion_hoá truyền cho khối thực_phẩm ( tính bằng jun ) và dm là khối_lượng thực_phẩm ( tính bằng kilogram ). 2.Liều hấp_thụ tối_đa cho_phép : là giá_trị liều hấp_thụ lớn nhất cho_phép đối_với mỗi loại thực_phẩm được phép chiếu_xạ.Đơn_vị liều hấp_thụ : là Gray ( Ghy ), 1 Ghy = 1 j / kg, 1 kGy= 1000 Ghy.
10356_1
Sai_số cho_phép về chất_lượng và kích_cỡ của dừa quả tươi hạng đặc_biệt là bao_nhiêu ?
hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng II. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất_kỳ hư_hỏng nào khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2.Sai_số về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.Theo đó, cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, nhưng đạt chất_lượng hạng I, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng I. Đồng_thời cho_phép 10% số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.
Thông_tư 27/2011/TT-BTNMT quy_định về kiểm_nghiệm và hiệu_chỉnh thiết_bị đo_đạc bản_đồ biển do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 7 :Nếu dải đo nghiêng dọc của máy nhỏ, số lần đo kiểm_nghiệm ( n ) ít hơn 10 lần thì phải giảm bước thay_đổi độ nghiêng đế kiểm_nghiệm để có số lần đo n≥ 10 ; đ ) Thay_đổi độ cao của máy theo từng nấc 0,2 m với độ_chính_xác 1cm, ghi các mực thay_đổi và các số_liệu đo sóng do máy đưa ra trên các mực độ cao đó ra sổ ; e ) Tính sai_số nghiêng ngang, nghiêng dọc và đo sóng đã đo được theo công_thức m =, trong đó là độ lệch giữa giá_trị thực_tế và giá_trị do máy cải_chính sóng đưa ra ; g ) Lập báo_cáo kết_quả kiểm_nghiệm theo mẫu quy_định tại Phụ_lục số 03 ban_hành kèm theo Thông_tư này.Máy đạt yêu_cầu nếu sai_số tính được không vượt quá_độ chính_xác nêu tại các chỉ_tiêu kỹ_thuật của máy.
10356_1
Sai_số cho_phép về chất_lượng và kích_cỡ của dừa quả tươi hạng đặc_biệt là bao_nhiêu ?
hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng II. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất_kỳ hư_hỏng nào khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2.Sai_số về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.Theo đó, cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, nhưng đạt chất_lượng hạng I, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng I. Đồng_thời cho_phép 10% số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.
Thông_tư 27/2011/TT-BTNMT quy_định về kiểm_nghiệm và hiệu_chỉnh thiết_bị đo_đạc bản_đồ biển do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 10 :và phải điều_chỉnh nấc hạ đĩa để đảm_bảo số lần đo ( n ) nhỏ nhất là 10 lần ; c ) Kéo đĩa lên từng độ sâu đã hạ đĩa với độ_chính_xác 0,5 cm, cài_đặt tốc_độ âm đã ghi được cho từng độ sâu đó.Đọc và ghi số_liệu độ sâu máy đo được ra sổ ; d ) Tính độ lệch giữa 2 độ sâu lúc hạ đĩa và lúc kéo đĩa lên tại từng vạch kiểm_nghiệm theo công_thức : Di = Dix – Dil.Trong đó Dix là độ sâu_đo được tại mực độ sâu kiểm_nghiệm i khi hạ đĩa xuống.Dil là độ sâu_đo được tại mực độ sâu kiểm_nghiệm i khi kéo đĩa lên ; đ ) Sai_số đo sâu của máy được tính theo công_thức : m =, trong đó n là số mực độ sâu tiến_hành kiểm_nghiệm ; e ) Trường_hợp sai_số đo sâu thu được đảm_bảo được tính_năng kỹ_thuật của máy thì kết_luận máy đảm_bảo chất_lượng, đưa vào sản_xuất được.Nếu sai_số thu được vượt quá sai_số nêu trong tính_năng kỹ_thuật của máy thì phải thực_hiện các bước kiểm_nghiệm đã nêu từ điểm b đến điểm đ khoản này thêm 2 lần nữa.Trường_hợp cả 2 lần kiểm_nghiệm sau cho kết_quả sai_số đo sâu thu được đảm_bảo được tính_năng
10356_1
Sai_số cho_phép về chất_lượng và kích_cỡ của dừa quả tươi hạng đặc_biệt là bao_nhiêu ?
hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng II. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất_kỳ hư_hỏng nào khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2.Sai_số về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.Theo đó, cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, nhưng đạt chất_lượng hạng I, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng I. Đồng_thời cho_phép 10% số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.
Thông_tư 27/2011/TT-BTNMT quy_định về kiểm_nghiệm và hiệu_chỉnh thiết_bị đo_đạc bản_đồ biển do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 10 :đo được tại mực độ sâu kiểm_nghiệm i khi kéo đĩa lên ; đ ) Sai_số đo sâu của máy được tính theo công_thức : m =, trong đó n là số mực độ sâu tiến_hành kiểm_nghiệm ; e ) Trường_hợp sai_số đo sâu thu được đảm_bảo được tính_năng kỹ_thuật của máy thì kết_luận máy đảm_bảo chất_lượng, đưa vào sản_xuất được.Nếu sai_số thu được vượt quá sai_số nêu trong tính_năng kỹ_thuật của máy thì phải thực_hiện các bước kiểm_nghiệm đã nêu từ điểm b đến điểm đ khoản này thêm 2 lần nữa.Trường_hợp cả 2 lần kiểm_nghiệm sau cho kết_quả sai_số đo sâu thu được đảm_bảo được tính_năng kỹ_thuật của máy thì kết_luận máy đảm_bảo chất_lượng, đưa vào sản_xuất được.Nếu có ít_nhất 1 lần nữa không đảm_bảo thì kết_luận máy không đủ chất_lượng đưa vào sản_xuất.
10356_1
Sai_số cho_phép về chất_lượng và kích_cỡ của dừa quả tươi hạng đặc_biệt là bao_nhiêu ?
hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng II. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất_kỳ hư_hỏng nào khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2.Sai_số về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.Theo đó, cho_phép sai_số về chất_lượng và kích_cỡ trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) đối_với sản_phẩm không đáp_ứng các yêu_cầu quy_định của mỗi hạng.Dừa quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, nhưng đạt chất_lượng hạng I, hoặc nằm trong giới_hạn sai_số cho_phép của hạng I. Đồng_thời cho_phép 10% số_lượng hoặc khối_lượng dừa quả tươi tương_ứng với kích_cỡ cao hơn hoặc thấp hơn liền kề được ghi trên bao_bì.
Thông_tư 34/2011/TT-BTNMT quy_định kỹ_thuật thành_lập bản_đồ địa_hình đáy biển tỷ_lệ 1 : 100.000 bằng phương_pháp đo vẽ trực_tiếp do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 8 :điểm trên từng tuyến đo ; n là số_lượng giao_điểm ( ít_nhất 20 điểm ). 8.Chênh_lệch độ sâu giữa điểm đo sâu và điểm kiểm_tra không vượt quá 1,5 lần so với quy_định tại khoản 5 này và không mang tính hệ_thống. 9.Sai_số chênh cao giới_hạn của các điểm đo sâu và điểm kiểm_tra không vượt quá 2 lần so với quy_định tại khoản 8 này và tổng_số điểm kiểm_tra có số chênh từ 1,7 đến 2 lần so với quy_định không được vượt quá 10% tổng_số điểm kiểm_tra. 10.Sai_số tiếp biên phần địa_hình đáy biển trên bản_đồ địa_hình đáy biển tỷ_lệ 1:1 00.000 không được vượt quá hạn sai 0,5 mm.Chương 3.NỘI_DUNG BẢN_ĐỒ
10356_1
Bao_gói đối_với dừa quả tươi hạng đặc_biệt có được sử_dụng vật_liệu giấy không ?
Căn_cứ theo tiểu_mục 4.1 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Yêu_cầu về cách trình_bày 5.1.Độ đồng_đều Dừa quả tươi trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) phải đồng_đều và chỉ gồm các quả có cùng kích_cỡ, chất_lượng, giống và / hoặc loại thương_phẩm.Phần quả nhìn thấy được trên bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) phải đại_diện cho toàn_bộ quả trong bao_bì. 5.2 Bao_gói Dừa quả tươi phải được bao_gói sao cho bảo_vệ được sản_phẩm một_cách phù_hợp.Vật_liệu sử_dụng bên trong bao_bì phải mới 1 ), sạch và có chất_lượng tốt để tránh được mọi nguy_cơ hư_hại bên trong hoặc bên ngoài sản_phẩm.Cho_phép sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp với TCVN 977 0:2 013 ( CAC / RCP 44-1995, Amd. 1-2004 ) Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi. 5.2.1 Bao_bì Bao_bì phải đảm_bảo chất_lượng, vệ_sinh, thông_thoáng và bền, thích_hợp cho việc bốc_dỡ, chuyên_chở bằng đường_biển và bảo_quản dừa quả tươi.Bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) không được chứa tạp_chất và mùi lạ.Theo đó, dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải được bao_gói
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 16 :50 mm Chiều cao tối_thiểu của các chữ và số : 6 mm Màu_sắc : Không quy_định, phải tương_phản với màu của lớp đóng_gói ngoài cùng Chữ " BIOLOGICAL SUBSTANCE, CATEGORY B " cao ít_nhất là 6 mm 3.Nhãn 3 : Sử_dụng cho các sinh_vật biến_đổi ghen không lây_nhiễm, cho CO 2, đá khô và các chất được đóng_gói cùng đá khô.Nhãn 3 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Các chất nguy_hiểm khác Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Đen và trắng 4.Nhãn 4 : Sử_dụng cho Nitơ lỏng, các chất được đóng_gói cùng Nitơ lỏng.Nhãn 4 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Khí không độc, không dễ cháy Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ : 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng hoặc xanh và đen 5.Nhãn 5 : Sử_dụng cho các chất_lỏng đông_lạnh, dùng cho vận_chuyển bằng đường_hàng_không, các chất_khí hoá_lỏng được làm lạnh sâu.Nhãn 5 được sử_dụng kèm theo nhãn 1,
10357_0
Bao_gói đối_với dừa quả tươi hạng đặc_biệt có được sử_dụng vật_liệu giấy không ?
Căn_cứ theo tiểu_mục 4.1 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Yêu_cầu về cách trình_bày 5.1.Độ đồng_đều Dừa quả tươi trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) phải đồng_đều và chỉ gồm các quả có cùng kích_cỡ, chất_lượng, giống và / hoặc loại thương_phẩm.Phần quả nhìn thấy được trên bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) phải đại_diện cho toàn_bộ quả trong bao_bì. 5.2 Bao_gói Dừa quả tươi phải được bao_gói sao cho bảo_vệ được sản_phẩm một_cách phù_hợp.Vật_liệu sử_dụng bên trong bao_bì phải mới 1 ), sạch và có chất_lượng tốt để tránh được mọi nguy_cơ hư_hại bên trong hoặc bên ngoài sản_phẩm.Cho_phép sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp với TCVN 977 0:2 013 ( CAC / RCP 44-1995, Amd. 1-2004 ) Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi. 5.2.1 Bao_bì Bao_bì phải đảm_bảo chất_lượng, vệ_sinh, thông_thoáng và bền, thích_hợp cho việc bốc_dỡ, chuyên_chở bằng đường_biển và bảo_quản dừa quả tươi.Bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) không được chứa tạp_chất và mùi lạ.Theo đó, dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải được bao_gói
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 16 :gói hàng : 1 Màu_sắc : Đen và trắng 4.Nhãn 4 : Sử_dụng cho Nitơ lỏng, các chất được đóng_gói cùng Nitơ lỏng.Nhãn 4 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Khí không độc, không dễ cháy Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ : 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng hoặc xanh và đen 5.Nhãn 5 : Sử_dụng cho các chất_lỏng đông_lạnh, dùng cho vận_chuyển bằng đường_hàng_không, các chất_khí hoá_lỏng được làm lạnh sâu.Nhãn 5 được sử_dụng kèm theo nhãn 1, 2, 4 khi thích_hợp.Tên nhãn : Chất_lỏng đông_lạnh Kích_thước tối_thiểu : 74 × 105 mm Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng 6.Nhãn 6 : Sử_dụng để chỉ hướng của lớp đóng_gói thứ nhất.Dùng khi thể_tích mẫu chứa chất lây_nhiễm nhóm A trong mỗi vật chứa ở lớp đóng_gói thứ nhất vượt quá 50 ml khi vận_chuyển bằng đường_hàng không Tên nhãn : Nhãn định_hướng Kích_thước tối_thiểu : 74 × 105 mm Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 2 ( ở hai mặt đối_diện nhau ) Màu_sắc : Đen và trắng hoặc đỏ và trắng PHỤ_LỤC 6.PHIẾU
10357_0
Bao_gói đối_với dừa quả tươi hạng đặc_biệt có được sử_dụng vật_liệu giấy không ?
Căn_cứ theo tiểu_mục 4.1 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Yêu_cầu về cách trình_bày 5.1.Độ đồng_đều Dừa quả tươi trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) phải đồng_đều và chỉ gồm các quả có cùng kích_cỡ, chất_lượng, giống và / hoặc loại thương_phẩm.Phần quả nhìn thấy được trên bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) phải đại_diện cho toàn_bộ quả trong bao_bì. 5.2 Bao_gói Dừa quả tươi phải được bao_gói sao cho bảo_vệ được sản_phẩm một_cách phù_hợp.Vật_liệu sử_dụng bên trong bao_bì phải mới 1 ), sạch và có chất_lượng tốt để tránh được mọi nguy_cơ hư_hại bên trong hoặc bên ngoài sản_phẩm.Cho_phép sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp với TCVN 977 0:2 013 ( CAC / RCP 44-1995, Amd. 1-2004 ) Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi. 5.2.1 Bao_bì Bao_bì phải đảm_bảo chất_lượng, vệ_sinh, thông_thoáng và bền, thích_hợp cho việc bốc_dỡ, chuyên_chở bằng đường_biển và bảo_quản dừa quả tươi.Bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) không được chứa tạp_chất và mùi lạ.Theo đó, dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải được bao_gói
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 25 :.Bao_gói hoá_chất, chế_phẩm 1.Hoá_chất, chế_phẩm khi lưu_hành tại Việt_Nam phải được đóng_gói trong các bao_bì đáp_ứng các yêu_cầu sau : a ) Chất_lượng bao_gói cần phải đủ độ bền chắc để có_thể chịu được va_chạm và chấn_động bình_thường trong quá_trình vận_chuyển, chuyển_tiếp hàng_hoá giữa các phương_tiện và xếp_dỡ vào kho_tàng bằng thủ_công hoặc thiết_bị cơ_giới ; b ) Bao_gói phải kết_cấu đủ kín để bảo_đảm không làm dò rỉ hoá_chất, chế_phẩm trong quá_trình vận_chuyển hoặc khi vận_chuyển với các tác_động như rung lắc, tăng nhiệt_độ, độ_ẩm và áp_suất ; c ) Bao_gói hoá_chất, chế_phẩm chỉ được dùng một lần.Đối_với loại bao_gói như chai lọ thuỷ_tinh ; sành_sứ thì có_thể dùng lại sau khi đã xử_lý làm sạch ; d ) Phía bên ngoài bao_gói phải bảo_đảm sạch và không dính bất_cứ hoá_chất nguy_hiểm nào. 2.Các phần của bao_gói có tiếp_xúc với hoá_chất, chế_phẩm phải bảo_đảm các yêu_cầu sau : a ) Không bị ảnh_hưởng hay bị suy_giảm chất_lượng do tác_động của hoá_chất, chế_phẩm đóng_gói bên trong ; b ) Không làm ảnh_hưởng đến thành_phần, tính_năng và tác_dụng của hoá_chất, chế_phẩm. 3.Khi đóng_gói hoá_chất, chế_phẩm ở dạng lỏng phải để lại khoảng không gian cần_thiết để bảo_đảm bao_gói không bị dò
10357_0
Bao_gói đối_với dừa quả tươi hạng đặc_biệt có được sử_dụng vật_liệu giấy không ?
Căn_cứ theo tiểu_mục 4.1 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Yêu_cầu về cách trình_bày 5.1.Độ đồng_đều Dừa quả tươi trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) phải đồng_đều và chỉ gồm các quả có cùng kích_cỡ, chất_lượng, giống và / hoặc loại thương_phẩm.Phần quả nhìn thấy được trên bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) phải đại_diện cho toàn_bộ quả trong bao_bì. 5.2 Bao_gói Dừa quả tươi phải được bao_gói sao cho bảo_vệ được sản_phẩm một_cách phù_hợp.Vật_liệu sử_dụng bên trong bao_bì phải mới 1 ), sạch và có chất_lượng tốt để tránh được mọi nguy_cơ hư_hại bên trong hoặc bên ngoài sản_phẩm.Cho_phép sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp với TCVN 977 0:2 013 ( CAC / RCP 44-1995, Amd. 1-2004 ) Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi. 5.2.1 Bao_bì Bao_bì phải đảm_bảo chất_lượng, vệ_sinh, thông_thoáng và bền, thích_hợp cho việc bốc_dỡ, chuyên_chở bằng đường_biển và bảo_quản dừa quả tươi.Bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) không được chứa tạp_chất và mùi lạ.Theo đó, dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải được bao_gói
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 24 :có ) ; i ) Tên, địa_chỉ của đơn_vị chịu trách_nhiệm về hoá_chất, chế_phẩm ; k ) Số lô sản_xuất ; l ) Ngày, tháng, năm sản_xuất ; m ) Hạn sử_dụng ; n ) Số đăng_ký lưu_hành tại Việt_Nam. 6.Đối_với các loại hoá_chất, chế_phẩm được đóng_gói với bao_bì nhỏ, nhãn cũng được in cỡ chữ tối_thiểu là 8mm và nếu không in đủ các thông_tin bắt_buộc thì phải có nhãn phụ đính kèm cho mỗi bao_gói hoá_chất, chế_phẩm.Nếu bao_gói hoá_chất, chế_phẩm có nhãn phụ thì nhãn chính trên bao_gói phải in dòng chữ “ Đọc kỹ nhãn phụ kèm theo trước khi sử_dụng ”.Các nội_dung : tên thương_mại ; tác_dụng ; tên đơn_vị chịu trách_nhiệm ; định_lượng ; ngày sản_xuất ; hạn sử_dụng của hoá_chất, chế_phẩm phải được ghi trên nhãn chính. 7.Đối_với các hoá_chất, chế_phẩm có độ độc thuộc nhóm I, II, III, IV theo phân_loại của Tổ_chức Y_tế thế_giới thì ngoài các thông_tin quy_định tại Khoản 5 này, trên nhãn phải có thêm các hình_tượng biểu_hiện độ độc ( theo quy_định tại Phụ_lục 6 Thông_tư này ) như sau : a ) Vạch màu chỉ độ độc ở phần dưới cùng của nhãn và có độ dài bằng
10357_0
Bao_gói đối_với dừa quả tươi hạng đặc_biệt có được sử_dụng vật_liệu giấy không ?
Căn_cứ theo tiểu_mục 4.1 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1073 8:2 015 quy_định như sau : Yêu_cầu về cách trình_bày 5.1.Độ đồng_đều Dừa quả tươi trong mỗi bao_gói ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) phải đồng_đều và chỉ gồm các quả có cùng kích_cỡ, chất_lượng, giống và / hoặc loại thương_phẩm.Phần quả nhìn thấy được trên bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) phải đại_diện cho toàn_bộ quả trong bao_bì. 5.2 Bao_gói Dừa quả tươi phải được bao_gói sao cho bảo_vệ được sản_phẩm một_cách phù_hợp.Vật_liệu sử_dụng bên trong bao_bì phải mới 1 ), sạch và có chất_lượng tốt để tránh được mọi nguy_cơ hư_hại bên trong hoặc bên ngoài sản_phẩm.Cho_phép sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp với TCVN 977 0:2 013 ( CAC / RCP 44-1995, Amd. 1-2004 ) Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi. 5.2.1 Bao_bì Bao_bì phải đảm_bảo chất_lượng, vệ_sinh, thông_thoáng và bền, thích_hợp cho việc bốc_dỡ, chuyên_chở bằng đường_biển và bảo_quản dừa quả tươi.Bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) không được chứa tạp_chất và mùi lạ.Theo đó, dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải được bao_gói
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 25 :hay biến_dạng vì sự tăng thể_tích của các chất_lỏng khi nhiệt_độ tăng trong quá_trình vận_chuyển. 4.Các loại bao_gói bên trong thuộc dạng dễ bị vỡ hoặc đâm thủng như các loại thuỷ_tinh, sành_sứ hoặc một_số loại nhựa nhất_định cần phải được chèn cố_định với lớp bao_gói bên ngoài bằng các loại vật_liệu chèn, đệm giảm_chấn_động thích_hợp. 5.Bao_gói cho các chất dễ bay_hơi phải đủ kín để bảo_đảm trong quá_trình vận_chuyển mức chất_lỏng không xuống thấp dưới mức giới_hạn. 6.Bao_gói các chất_lỏng phải có sức chịu_đựng thích_hợp với áp_suất từ phía bên trong sinh ra trong quá_trình vận_chuyển. 7.Bao_gói dùng để chứa hoá_chất, chế_phẩm ở dạng lỏng đều phải thử độ dò rỉ trước khi sử_dụng. 8.Bao_gói hoá_chất, chế_phẩm ở dạng hạt hay bột phải đủ kín để tránh rơi lọt hoặc cần có các lớp đệm lót kín. 9.Bao_gói phải có dung_tích đúng với khối_lượng tịnh, thể_tích thực được ghi trên nhãn của hoá_chất, chế_phẩm.
10357_0
Bao_gói đối_với dừa quả tươi hạng đặc_biệt có được sử_dụng vật_liệu giấy không ?
sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp với TCVN 977 0:2 013 ( CAC / RCP 44-1995, Amd. 1-2004 ) Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi. 5.2.1 Bao_bì Bao_bì phải đảm_bảo chất_lượng, vệ_sinh, thông_thoáng và bền, thích_hợp cho việc bốc_dỡ, chuyên_chở bằng đường_biển và bảo_quản dừa quả tươi.Bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) không được chứa tạp_chất và mùi lạ.Theo đó, dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải được bao_gói sao cho bảo_vệ được sản_phẩm một_cách phù_hợp.Vật_liệu sử_dụng bên trong bao_bì phải mới, sạch và có chất_lượng tốt để tránh được mọi nguy_cơ hư_hại bên trong hoặc bên ngoài sản_phẩm.Đồng_thời, cho_phép sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi.
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 16 :50 mm Chiều cao tối_thiểu của các chữ và số : 6 mm Màu_sắc : Không quy_định, phải tương_phản với màu của lớp đóng_gói ngoài cùng Chữ " BIOLOGICAL SUBSTANCE, CATEGORY B " cao ít_nhất là 6 mm 3.Nhãn 3 : Sử_dụng cho các sinh_vật biến_đổi ghen không lây_nhiễm, cho CO 2, đá khô và các chất được đóng_gói cùng đá khô.Nhãn 3 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Các chất nguy_hiểm khác Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Đen và trắng 4.Nhãn 4 : Sử_dụng cho Nitơ lỏng, các chất được đóng_gói cùng Nitơ lỏng.Nhãn 4 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Khí không độc, không dễ cháy Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ : 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng hoặc xanh và đen 5.Nhãn 5 : Sử_dụng cho các chất_lỏng đông_lạnh, dùng cho vận_chuyển bằng đường_hàng_không, các chất_khí hoá_lỏng được làm lạnh sâu.Nhãn 5 được sử_dụng kèm theo nhãn 1,
10357_1
Bao_gói đối_với dừa quả tươi hạng đặc_biệt có được sử_dụng vật_liệu giấy không ?
sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp với TCVN 977 0:2 013 ( CAC / RCP 44-1995, Amd. 1-2004 ) Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi. 5.2.1 Bao_bì Bao_bì phải đảm_bảo chất_lượng, vệ_sinh, thông_thoáng và bền, thích_hợp cho việc bốc_dỡ, chuyên_chở bằng đường_biển và bảo_quản dừa quả tươi.Bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) không được chứa tạp_chất và mùi lạ.Theo đó, dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải được bao_gói sao cho bảo_vệ được sản_phẩm một_cách phù_hợp.Vật_liệu sử_dụng bên trong bao_bì phải mới, sạch và có chất_lượng tốt để tránh được mọi nguy_cơ hư_hại bên trong hoặc bên ngoài sản_phẩm.Đồng_thời, cho_phép sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi.
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 16 :gói hàng : 1 Màu_sắc : Đen và trắng 4.Nhãn 4 : Sử_dụng cho Nitơ lỏng, các chất được đóng_gói cùng Nitơ lỏng.Nhãn 4 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Khí không độc, không dễ cháy Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ : 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng hoặc xanh và đen 5.Nhãn 5 : Sử_dụng cho các chất_lỏng đông_lạnh, dùng cho vận_chuyển bằng đường_hàng_không, các chất_khí hoá_lỏng được làm lạnh sâu.Nhãn 5 được sử_dụng kèm theo nhãn 1, 2, 4 khi thích_hợp.Tên nhãn : Chất_lỏng đông_lạnh Kích_thước tối_thiểu : 74 × 105 mm Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng 6.Nhãn 6 : Sử_dụng để chỉ hướng của lớp đóng_gói thứ nhất.Dùng khi thể_tích mẫu chứa chất lây_nhiễm nhóm A trong mỗi vật chứa ở lớp đóng_gói thứ nhất vượt quá 50 ml khi vận_chuyển bằng đường_hàng không Tên nhãn : Nhãn định_hướng Kích_thước tối_thiểu : 74 × 105 mm Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 2 ( ở hai mặt đối_diện nhau ) Màu_sắc : Đen và trắng hoặc đỏ và trắng PHỤ_LỤC 6.PHIẾU
10357_1
Bao_gói đối_với dừa quả tươi hạng đặc_biệt có được sử_dụng vật_liệu giấy không ?
sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp với TCVN 977 0:2 013 ( CAC / RCP 44-1995, Amd. 1-2004 ) Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi. 5.2.1 Bao_bì Bao_bì phải đảm_bảo chất_lượng, vệ_sinh, thông_thoáng và bền, thích_hợp cho việc bốc_dỡ, chuyên_chở bằng đường_biển và bảo_quản dừa quả tươi.Bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) không được chứa tạp_chất và mùi lạ.Theo đó, dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải được bao_gói sao cho bảo_vệ được sản_phẩm một_cách phù_hợp.Vật_liệu sử_dụng bên trong bao_bì phải mới, sạch và có chất_lượng tốt để tránh được mọi nguy_cơ hư_hại bên trong hoặc bên ngoài sản_phẩm.Đồng_thời, cho_phép sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi.
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 25 :.Bao_gói hoá_chất, chế_phẩm 1.Hoá_chất, chế_phẩm khi lưu_hành tại Việt_Nam phải được đóng_gói trong các bao_bì đáp_ứng các yêu_cầu sau : a ) Chất_lượng bao_gói cần phải đủ độ bền chắc để có_thể chịu được va_chạm và chấn_động bình_thường trong quá_trình vận_chuyển, chuyển_tiếp hàng_hoá giữa các phương_tiện và xếp_dỡ vào kho_tàng bằng thủ_công hoặc thiết_bị cơ_giới ; b ) Bao_gói phải kết_cấu đủ kín để bảo_đảm không làm dò rỉ hoá_chất, chế_phẩm trong quá_trình vận_chuyển hoặc khi vận_chuyển với các tác_động như rung lắc, tăng nhiệt_độ, độ_ẩm và áp_suất ; c ) Bao_gói hoá_chất, chế_phẩm chỉ được dùng một lần.Đối_với loại bao_gói như chai lọ thuỷ_tinh ; sành_sứ thì có_thể dùng lại sau khi đã xử_lý làm sạch ; d ) Phía bên ngoài bao_gói phải bảo_đảm sạch và không dính bất_cứ hoá_chất nguy_hiểm nào. 2.Các phần của bao_gói có tiếp_xúc với hoá_chất, chế_phẩm phải bảo_đảm các yêu_cầu sau : a ) Không bị ảnh_hưởng hay bị suy_giảm chất_lượng do tác_động của hoá_chất, chế_phẩm đóng_gói bên trong ; b ) Không làm ảnh_hưởng đến thành_phần, tính_năng và tác_dụng của hoá_chất, chế_phẩm. 3.Khi đóng_gói hoá_chất, chế_phẩm ở dạng lỏng phải để lại khoảng không gian cần_thiết để bảo_đảm bao_gói không bị dò
10357_1
Bao_gói đối_với dừa quả tươi hạng đặc_biệt có được sử_dụng vật_liệu giấy không ?
sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp với TCVN 977 0:2 013 ( CAC / RCP 44-1995, Amd. 1-2004 ) Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi. 5.2.1 Bao_bì Bao_bì phải đảm_bảo chất_lượng, vệ_sinh, thông_thoáng và bền, thích_hợp cho việc bốc_dỡ, chuyên_chở bằng đường_biển và bảo_quản dừa quả tươi.Bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) không được chứa tạp_chất và mùi lạ.Theo đó, dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải được bao_gói sao cho bảo_vệ được sản_phẩm một_cách phù_hợp.Vật_liệu sử_dụng bên trong bao_bì phải mới, sạch và có chất_lượng tốt để tránh được mọi nguy_cơ hư_hại bên trong hoặc bên ngoài sản_phẩm.Đồng_thời, cho_phép sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi.
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 24 :có ) ; i ) Tên, địa_chỉ của đơn_vị chịu trách_nhiệm về hoá_chất, chế_phẩm ; k ) Số lô sản_xuất ; l ) Ngày, tháng, năm sản_xuất ; m ) Hạn sử_dụng ; n ) Số đăng_ký lưu_hành tại Việt_Nam. 6.Đối_với các loại hoá_chất, chế_phẩm được đóng_gói với bao_bì nhỏ, nhãn cũng được in cỡ chữ tối_thiểu là 8mm và nếu không in đủ các thông_tin bắt_buộc thì phải có nhãn phụ đính kèm cho mỗi bao_gói hoá_chất, chế_phẩm.Nếu bao_gói hoá_chất, chế_phẩm có nhãn phụ thì nhãn chính trên bao_gói phải in dòng chữ “ Đọc kỹ nhãn phụ kèm theo trước khi sử_dụng ”.Các nội_dung : tên thương_mại ; tác_dụng ; tên đơn_vị chịu trách_nhiệm ; định_lượng ; ngày sản_xuất ; hạn sử_dụng của hoá_chất, chế_phẩm phải được ghi trên nhãn chính. 7.Đối_với các hoá_chất, chế_phẩm có độ độc thuộc nhóm I, II, III, IV theo phân_loại của Tổ_chức Y_tế thế_giới thì ngoài các thông_tin quy_định tại Khoản 5 này, trên nhãn phải có thêm các hình_tượng biểu_hiện độ độc ( theo quy_định tại Phụ_lục 6 Thông_tư này ) như sau : a ) Vạch màu chỉ độ độc ở phần dưới cùng của nhãn và có độ dài bằng
10357_1
Bao_gói đối_với dừa quả tươi hạng đặc_biệt có được sử_dụng vật_liệu giấy không ?
sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp với TCVN 977 0:2 013 ( CAC / RCP 44-1995, Amd. 1-2004 ) Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi. 5.2.1 Bao_bì Bao_bì phải đảm_bảo chất_lượng, vệ_sinh, thông_thoáng và bền, thích_hợp cho việc bốc_dỡ, chuyên_chở bằng đường_biển và bảo_quản dừa quả tươi.Bao_bì ( hoặc lô sản_phẩm để rời ) không được chứa tạp_chất và mùi lạ.Theo đó, dừa quả tươi hạng đặc_biệt phải được bao_gói sao cho bảo_vệ được sản_phẩm một_cách phù_hợp.Vật_liệu sử_dụng bên trong bao_bì phải mới, sạch và có chất_lượng tốt để tránh được mọi nguy_cơ hư_hại bên trong hoặc bên ngoài sản_phẩm.Đồng_thời, cho_phép sử_dụng vật_liệu giấy hoặc tem liên_quan đến các yêu_cầu thương_mại với điều_kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử_dụng mực in hoặc keo dán không độc.Dừa quả tươi được đóng_gói trong mỗi bao_bì phải phù_hợp Quy_phạm thực_hành bao_gói và vận_chuyển rau, quả tươi.
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 25 :hay biến_dạng vì sự tăng thể_tích của các chất_lỏng khi nhiệt_độ tăng trong quá_trình vận_chuyển. 4.Các loại bao_gói bên trong thuộc dạng dễ bị vỡ hoặc đâm thủng như các loại thuỷ_tinh, sành_sứ hoặc một_số loại nhựa nhất_định cần phải được chèn cố_định với lớp bao_gói bên ngoài bằng các loại vật_liệu chèn, đệm giảm_chấn_động thích_hợp. 5.Bao_gói cho các chất dễ bay_hơi phải đủ kín để bảo_đảm trong quá_trình vận_chuyển mức chất_lỏng không xuống thấp dưới mức giới_hạn. 6.Bao_gói các chất_lỏng phải có sức chịu_đựng thích_hợp với áp_suất từ phía bên trong sinh ra trong quá_trình vận_chuyển. 7.Bao_gói dùng để chứa hoá_chất, chế_phẩm ở dạng lỏng đều phải thử độ dò rỉ trước khi sử_dụng. 8.Bao_gói hoá_chất, chế_phẩm ở dạng hạt hay bột phải đủ kín để tránh rơi lọt hoặc cần có các lớp đệm lót kín. 9.Bao_gói phải có dung_tích đúng với khối_lượng tịnh, thể_tích thực được ghi trên nhãn của hoá_chất, chế_phẩm.
10357_1
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
Theo khoản 22 Điều 3 Luật Quản_lý thuế 2019, giao_dịch liên_kết là giao_dịch giữa các bên có quan_hệ liên_kết.Trong đó, các bên có quan_hệ liên_kết là các bên tham_gia trực_tiếp hoặc gián_tiếp vào việc điều_hành, kiểm_soát, góp vốn vào doanh_nghiệp ; Các bên cùng chịu sự điều_hành, kiểm_soát trực_tiếp hoặc gián_tiếp bởi một tổ_chức hoặc cá_nhân ; các bên cùng có một tổ_chức hoặc cá_nhân tham_gia góp vốn ; Các doanh_nghiệp được điều_hành, kiểm_soát bởi các cá_nhân có mối quan_hệ mật_thiết trong cùng một gia_đình.Tại khoản 13 Điều 17 Luật Quản_lý thuế 2019, người nộp thuế có phát_sinh giao_dịch liên_kết có nghĩa_vụ lập, lưu_trữ, kê_khai, cung_cấp hồ_sơ thông_tin về người nộp thuế và các bên liên_kết của người nộp thuế bao_gồm cả thông_tin về các bên liên_kết cư_trú tại các quốc_gia, vùng lãnh_thổ ngoài Việt_Nam theo quy_định của Chính_phủ.Nguyên_tắc kê_khai, xác_định giá tính thuế đối_với giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : - Kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết theo nguyên_tắc phân_tích, so_sánh với các giao_dịch độc_lập và nguyên_tắc bản_chất hoạt_động, giao_dịch quyết_định nghĩa_vụ thuế để xác_định nghĩa_vụ thuế phải nộp như trong điều_kiện giao_dịch giữa các bên độc_lập ; - Giá giao_dịch liên_kết được điều_chỉnh theo giao_dịch độc_lập để kê_khai, xác_định số tiền thuế phải nộp theo nguyên_tắc không làm giảm thu_nhập chịu thuế ; - Người nộp thuế có quy_mô nhỏ, rủi_ro về thuế thấp được miễn thực_hiện quy_định tại điểm a
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :... 2609.Dịch_vụ khác liên_quan đến tài_chính.Bao_gồm : Dịch_vụ cho thuê tài_chính ; Dịch_vụ ngân_hàng đầu_tư : dịch_vụ bao_tiêu chứng_khoán, dịch_vụ mua toàn_bộ chứng_khoán được phát_hành ở một mức giá cố_định từ các tổ_chức phát_hành chứng_khoán sau đó bán lại cho các nhà_đầu_tư, tham_gia bán chứng_khoán được phát_hành ( chỉ tham_gia vào hoạt_động bán chứ không bảo_đảm mua toàn_bộ các chứng_khoán được phát_hành từ các tổ_chức phát_hành ) ; Dịch_vụ sáp_nhập và mua lại ; Dịch_vụ tài_chính : công_ty và vốn liên_doanh : dịch_vụ sắp_xếp, chuẩn_bị tài_trợ tài_chính công_ty bao_gồm tài_trợ tài_chính các khoản nợ, vốn cổ_phiếu ( vốn được tài_trợ thông_qua việc bán cổ_phiếu ) và vốn liên_doanh ; Dịch_vụ môi_giới chứng_khoán, kể_cả dịch_vụ hoạt_động như một đại_lý bán cổ_phần, cổ_phiếu và các loại giấy_tờ có giá khác.Dịch_vụ môi_giới hàng_hoá gồm : dịch_vụ môi_giới cho việc mua_bán hàng_hoá kể_cả hàng_hoá tương_lai tài_chính, môi_giới các sản_phẩm phát_sinh tài_chính không phải là các lựa_chọn.Dịch_vụ xử_lý và thanh_toán bù_trừ các giao_dịch chứng_khoán.Dịch_vụ tín thác gồm : dịch_vụ quản_lý và quản_trị tín thác và bất_động_sản, dịch_vụ hoạt_động với tư_cách là một người được uỷ_nhiệm đối_với hoạt_động nghiệp_vụ chứng_khoán ( dịch_vụ quản_trị liên_quan đến việc phát_hành và đăng_ký chứng_khoán, thanh_toán tiền lãi và cổ_tức ).Dịch_vụ giám_hộ gồm : cung_cấp các dịch_vụ bảo_quản về mặt hiện_vật và
10358_0
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
Theo khoản 22 Điều 3 Luật Quản_lý thuế 2019, giao_dịch liên_kết là giao_dịch giữa các bên có quan_hệ liên_kết.Trong đó, các bên có quan_hệ liên_kết là các bên tham_gia trực_tiếp hoặc gián_tiếp vào việc điều_hành, kiểm_soát, góp vốn vào doanh_nghiệp ; Các bên cùng chịu sự điều_hành, kiểm_soát trực_tiếp hoặc gián_tiếp bởi một tổ_chức hoặc cá_nhân ; các bên cùng có một tổ_chức hoặc cá_nhân tham_gia góp vốn ; Các doanh_nghiệp được điều_hành, kiểm_soát bởi các cá_nhân có mối quan_hệ mật_thiết trong cùng một gia_đình.Tại khoản 13 Điều 17 Luật Quản_lý thuế 2019, người nộp thuế có phát_sinh giao_dịch liên_kết có nghĩa_vụ lập, lưu_trữ, kê_khai, cung_cấp hồ_sơ thông_tin về người nộp thuế và các bên liên_kết của người nộp thuế bao_gồm cả thông_tin về các bên liên_kết cư_trú tại các quốc_gia, vùng lãnh_thổ ngoài Việt_Nam theo quy_định của Chính_phủ.Nguyên_tắc kê_khai, xác_định giá tính thuế đối_với giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : - Kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết theo nguyên_tắc phân_tích, so_sánh với các giao_dịch độc_lập và nguyên_tắc bản_chất hoạt_động, giao_dịch quyết_định nghĩa_vụ thuế để xác_định nghĩa_vụ thuế phải nộp như trong điều_kiện giao_dịch giữa các bên độc_lập ; - Giá giao_dịch liên_kết được điều_chỉnh theo giao_dịch độc_lập để kê_khai, xác_định số tiền thuế phải nộp theo nguyên_tắc không làm giảm thu_nhập chịu thuế ; - Người nộp thuế có quy_mô nhỏ, rủi_ro về thuế thấp được miễn thực_hiện quy_định tại điểm a
Quyết_định 4020 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển Thương_mại tỉnh Bình_Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều 1 :nông_dân.Thúc_đẩy quá_trình liên_kết các hộ cá_thể với nhau và với các doanh_nghiệp thương_mại khác để hình_thành các liên_minh mua_bán hàng_hoá, các công_ty bán_lẻ hiện_đại và chuyên_nghiệp giúp nâng cao sức cạnh_tranh trên thị_trường.Thương_mại có vốn đầu_tư nước_ngoài : khuyến_khích doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài đầu_tư xây_dựng các kết_cấu_hạ_tầng thương_mại văn_minh hiện_đại.Đầu_tư phát_triển kinh_doanh thương_mại theo quy_hoạch được duyệt, ở các trung_tâm thương_mại, trung_tâm mua_sắm, các chuỗi siêu_thị và cửa_hàng tiện_lợi ở các khu du_lịch, khu dân_cư và khu đô_thị mới. 4.Phát_triển thương_mại_điện_tử.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa cơ_quan nhà_nước với doanh_nghiệp và người_dân : nhằm đẩy nhanh quá_trình trao_đổi thông_tin giữa cơ_quan nhà_nước với doanh_nghiệp, thông_qua thương_mại_điện_tử, các cơ_quan nhà_nước sẽ cung_cấp các thông_tin về chủ_trương, chính_sách phát_triển thương_mại của tỉnh đến các doanh_nghiệp và người_dân.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa doanh_nghiệp với doanh_nghiệp : cần phát_triển mạnh các loại_hình này, khuyến_khích các doanh_nghiệp tăng_cường hoạt_động thương_mại_điện_tử, từng bước nâng lên mức_độ cao.Đồng_thời phát_triển nhanh hệ_thống thanh_toán điện_tử và thanh_toán điện_tử liên ngân_hàng.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa doanh_nghiệp với khách_hàng : hình_thức giao_dịch này hiện đang bắt_đầu phát_triển và có xu_hướng tăng nhanh trong những năm tới, góp_phần vào phát_triển thương_mại nội_địa theo hướng văn_minh và hiện_đại. 5.Phát_triển
10358_0
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
Theo khoản 22 Điều 3 Luật Quản_lý thuế 2019, giao_dịch liên_kết là giao_dịch giữa các bên có quan_hệ liên_kết.Trong đó, các bên có quan_hệ liên_kết là các bên tham_gia trực_tiếp hoặc gián_tiếp vào việc điều_hành, kiểm_soát, góp vốn vào doanh_nghiệp ; Các bên cùng chịu sự điều_hành, kiểm_soát trực_tiếp hoặc gián_tiếp bởi một tổ_chức hoặc cá_nhân ; các bên cùng có một tổ_chức hoặc cá_nhân tham_gia góp vốn ; Các doanh_nghiệp được điều_hành, kiểm_soát bởi các cá_nhân có mối quan_hệ mật_thiết trong cùng một gia_đình.Tại khoản 13 Điều 17 Luật Quản_lý thuế 2019, người nộp thuế có phát_sinh giao_dịch liên_kết có nghĩa_vụ lập, lưu_trữ, kê_khai, cung_cấp hồ_sơ thông_tin về người nộp thuế và các bên liên_kết của người nộp thuế bao_gồm cả thông_tin về các bên liên_kết cư_trú tại các quốc_gia, vùng lãnh_thổ ngoài Việt_Nam theo quy_định của Chính_phủ.Nguyên_tắc kê_khai, xác_định giá tính thuế đối_với giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : - Kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết theo nguyên_tắc phân_tích, so_sánh với các giao_dịch độc_lập và nguyên_tắc bản_chất hoạt_động, giao_dịch quyết_định nghĩa_vụ thuế để xác_định nghĩa_vụ thuế phải nộp như trong điều_kiện giao_dịch giữa các bên độc_lập ; - Giá giao_dịch liên_kết được điều_chỉnh theo giao_dịch độc_lập để kê_khai, xác_định số tiền thuế phải nộp theo nguyên_tắc không làm giảm thu_nhập chịu thuế ; - Người nộp thuế có quy_mô nhỏ, rủi_ro về thuế thấp được miễn thực_hiện quy_định tại điểm a
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :nước_ngoài theo lệnh yêu_cầu chuyển tiền của khách_hàng. 2602.Dịch_vụ bảo_lãnh tín_dụng : dịch_vụ cam_kết sẽ thanh_toán cho bên thụ_hưởng của hợp_đồng khoản đền_bù trong phạm_vi của số tiền được nêu rõ trong giấy bảo_lãnh nếu bên đối_tác không thực_hiện được trách_nhiệm của mình trong hợp_đồng.Nhóm này gồm bảo_lãnh dự_thầu, bảo_lãnh bảo_hành, bảo_lãnh thực_hiện hợp_đồng, bảo_lãnh thanh_toán, bảo_lãnh nhận hàng. 2603.Dịch_vụ quản_lý quỹ đầu_tư bao_gồm dịch_vụ quản_lý quỹ đầu_tư chứng_khoán, quỹ đầu_tư vàng, quỹ đầu_tư bất_động_sản, … 2604.Dịch_vụ tư_vấn tài_chính bao_gồm các dịch_vụ như tư_vấn tiền gửi, tư_vấn thẩm_định và tái_thẩm định, tư_vấn cổ_phần_hoá,... 2609.Dịch_vụ khác liên_quan đến tài_chính.Bao_gồm : Dịch_vụ cho thuê tài_chính ; Dịch_vụ ngân_hàng đầu_tư : dịch_vụ bao_tiêu chứng_khoán, dịch_vụ mua toàn_bộ chứng_khoán được phát_hành ở một mức giá cố_định từ các tổ_chức phát_hành chứng_khoán sau đó bán lại cho các nhà_đầu_tư, tham_gia bán chứng_khoán được phát_hành ( chỉ tham_gia vào hoạt_động bán chứ không bảo_đảm mua toàn_bộ các chứng_khoán được phát_hành từ các tổ_chức phát_hành ) ; Dịch_vụ sáp_nhập và mua lại ; Dịch_vụ tài_chính : công_ty và vốn liên_doanh : dịch_vụ sắp_xếp, chuẩn_bị tài_trợ tài_chính công_ty bao_gồm tài_trợ tài_chính các khoản nợ, vốn cổ_phiếu ( vốn được tài_trợ thông_qua việc bán cổ_phiếu ) và vốn
10358_0
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
Theo khoản 22 Điều 3 Luật Quản_lý thuế 2019, giao_dịch liên_kết là giao_dịch giữa các bên có quan_hệ liên_kết.Trong đó, các bên có quan_hệ liên_kết là các bên tham_gia trực_tiếp hoặc gián_tiếp vào việc điều_hành, kiểm_soát, góp vốn vào doanh_nghiệp ; Các bên cùng chịu sự điều_hành, kiểm_soát trực_tiếp hoặc gián_tiếp bởi một tổ_chức hoặc cá_nhân ; các bên cùng có một tổ_chức hoặc cá_nhân tham_gia góp vốn ; Các doanh_nghiệp được điều_hành, kiểm_soát bởi các cá_nhân có mối quan_hệ mật_thiết trong cùng một gia_đình.Tại khoản 13 Điều 17 Luật Quản_lý thuế 2019, người nộp thuế có phát_sinh giao_dịch liên_kết có nghĩa_vụ lập, lưu_trữ, kê_khai, cung_cấp hồ_sơ thông_tin về người nộp thuế và các bên liên_kết của người nộp thuế bao_gồm cả thông_tin về các bên liên_kết cư_trú tại các quốc_gia, vùng lãnh_thổ ngoài Việt_Nam theo quy_định của Chính_phủ.Nguyên_tắc kê_khai, xác_định giá tính thuế đối_với giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : - Kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết theo nguyên_tắc phân_tích, so_sánh với các giao_dịch độc_lập và nguyên_tắc bản_chất hoạt_động, giao_dịch quyết_định nghĩa_vụ thuế để xác_định nghĩa_vụ thuế phải nộp như trong điều_kiện giao_dịch giữa các bên độc_lập ; - Giá giao_dịch liên_kết được điều_chỉnh theo giao_dịch độc_lập để kê_khai, xác_định số tiền thuế phải nộp theo nguyên_tắc không làm giảm thu_nhập chịu thuế ; - Người nộp thuế có quy_mô nhỏ, rủi_ro về thuế thấp được miễn thực_hiện quy_định tại điểm a
Thông_tư 06/2012/TT-BTC hướng_dẫn Luật Thuế_giá_trị gia_tăng , Nghị_định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 15 :biên_bản đối_chiếu số_liệu và xác_nhận giữa hai bên về việc thanh_toán bù_trừ giữa hàng_hoá, dịch_vụ mua vào với hàng_hoá, dịch_vụ bán ra, vay_mượn hàng.Trường_hợp bù_trừ công_nợ qua bên thứ ba phải có biên_bản bù_trừ công_nợ của ba ( 3 ) bên làm căn_cứ khấu_trừ thuế. d. 2 ) Trường_hợp hàng_hoá, dịch_vụ mua vào theo phương_thức bù_trừ công_nợ như vay, mượn tiền ; cấn_trừ công_nợ qua người thứ ba mà phương_thức thanh_toán này được quy_định cụ_thể trong hợp_đồng thì phải có hợp_đồng vay, mượn tiền dưới hình_thức văn_bản được lập trước đó và có chứng_từ chuyển tiền từ tài_khoản của bên cho vay sang tài_khoản của bên đi vay đối_với khoản vay bằng tiền bao_gồm cả trường_hợp bù_trừ giữa giá_trị hàng_hoá, dịch_vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ_trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ. d. 3 ) Trường_hợp hàng_hoá, dịch_vụ mua vào được thanh_toán uỷ_quyền qua bên thứ ba thanh_toán qua ngân_hàng ( bao_gồm cả trường_hợp bên bán yêu_cầu bên mua thanh_toán tiền qua ngân_hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ_định ) thì việc thanh_toán theo uỷ_quyền hoặc thanh_toán cho bên thứ ba theo chỉ_định của bên bán phải được quy_định cụ_thể trong hợp_đồng dưới hình_thức văn_bản và bên thứ ba là một pháp_nhân hoặc
10358_0
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
Theo khoản 22 Điều 3 Luật Quản_lý thuế 2019, giao_dịch liên_kết là giao_dịch giữa các bên có quan_hệ liên_kết.Trong đó, các bên có quan_hệ liên_kết là các bên tham_gia trực_tiếp hoặc gián_tiếp vào việc điều_hành, kiểm_soát, góp vốn vào doanh_nghiệp ; Các bên cùng chịu sự điều_hành, kiểm_soát trực_tiếp hoặc gián_tiếp bởi một tổ_chức hoặc cá_nhân ; các bên cùng có một tổ_chức hoặc cá_nhân tham_gia góp vốn ; Các doanh_nghiệp được điều_hành, kiểm_soát bởi các cá_nhân có mối quan_hệ mật_thiết trong cùng một gia_đình.Tại khoản 13 Điều 17 Luật Quản_lý thuế 2019, người nộp thuế có phát_sinh giao_dịch liên_kết có nghĩa_vụ lập, lưu_trữ, kê_khai, cung_cấp hồ_sơ thông_tin về người nộp thuế và các bên liên_kết của người nộp thuế bao_gồm cả thông_tin về các bên liên_kết cư_trú tại các quốc_gia, vùng lãnh_thổ ngoài Việt_Nam theo quy_định của Chính_phủ.Nguyên_tắc kê_khai, xác_định giá tính thuế đối_với giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : - Kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết theo nguyên_tắc phân_tích, so_sánh với các giao_dịch độc_lập và nguyên_tắc bản_chất hoạt_động, giao_dịch quyết_định nghĩa_vụ thuế để xác_định nghĩa_vụ thuế phải nộp như trong điều_kiện giao_dịch giữa các bên độc_lập ; - Giá giao_dịch liên_kết được điều_chỉnh theo giao_dịch độc_lập để kê_khai, xác_định số tiền thuế phải nộp theo nguyên_tắc không làm giảm thu_nhập chịu thuế ; - Người nộp thuế có quy_mô nhỏ, rủi_ro về thuế thấp được miễn thực_hiện quy_định tại điểm a
Thông_báo hiệu_lực của Hiệp_định về thương_mại tự_do giữa Việt_Nam - Chi_Lê .Điều 9 :. 1 : Mục_đích chung 1.Các Bên thoả_thuận thiết_lập một khuôn_khổ dành cho các hoạt_động hợp_tác, làm phương_tiện để mở_rộng và nâng cao lợi_ích của Hiệp_định này vì mục_đích xây_dựng mối quan_hệ đối_tác kinh_tế giữa các Bên. 2.Các Bên sẽ thiết_lập mối quan_hệ chặt_chẽ nhằm nhiều mục_đích trong đó bao_gồm : ( a ) củng_cố và phát_triển các mối quan_hệ hợp_tác hiện có giữa các bên.( b ) tạo ra những cơ_hội mới về thương_mại và đầu_tư, thúc_đẩy cạnh_tranh và đổi_mới có sự tham_gia của khối doanh_nghiệp nhà_nước và giới nghiên_cứu.( c ) hỗ_trợ vai_trò quan_trọng của khối doanh_nghiệp và giới nghiên_cứu trong việc thúc_đẩy và khuyến_khích tăng_trưởng và phát_triển kinh_tế giữa hai Bên.( d ) khuyến_khích sự hiện_diện của các Bên, hàng_hoá và dịch_vụ các Bên tại các thị_trường tương_ứng tại Châu_Á Thái_Bình_Dương và Mỹ La tinh ; ( e ) tăng_cường và mở_rộng hợp_tác, phối_hợp và giao_lưu giữa hai Bên trong các lĩnh_vực văn_hoá và giáo_dục ; và ( f ) nâng cao mức_độ và đẩy_mạnh các hoạt_động hợp_tác giữa các Bên trong các lĩnh_vực cùng quan_tâm.
10358_0
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
liên_kết của người nộp thuế bao_gồm cả thông_tin về các bên liên_kết cư_trú tại các quốc_gia, vùng lãnh_thổ ngoài Việt_Nam theo quy_định của Chính_phủ.Nguyên_tắc kê_khai, xác_định giá tính thuế đối_với giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : - Kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết theo nguyên_tắc phân_tích, so_sánh với các giao_dịch độc_lập và nguyên_tắc bản_chất hoạt_động, giao_dịch quyết_định nghĩa_vụ thuế để xác_định nghĩa_vụ thuế phải nộp như trong điều_kiện giao_dịch giữa các bên độc_lập ; - Giá giao_dịch liên_kết được điều_chỉnh theo giao_dịch độc_lập để kê_khai, xác_định số tiền thuế phải nộp theo nguyên_tắc không làm giảm thu_nhập chịu thuế ; - Người nộp thuế có quy_mô nhỏ, rủi_ro về thuế thấp được miễn thực_hiện quy_định tại điểm a, điểm b khoản này và được áp_dụng cơ_chế đơn_giản_hoá trong kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết.Chi_phí lãi vay với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết Theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP, tổng chi_phí lãi vay được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN đối_với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : ( 1 ) Tổng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN : Không vượt quá 30% của tổng lợi_nhuận thuần từ hoạt_động kinh_doanh trong kỳ cộng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ cộng chi_phí khấu_hao phát_sinh trong kỳ của người nộp
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :... 2609.Dịch_vụ khác liên_quan đến tài_chính.Bao_gồm : Dịch_vụ cho thuê tài_chính ; Dịch_vụ ngân_hàng đầu_tư : dịch_vụ bao_tiêu chứng_khoán, dịch_vụ mua toàn_bộ chứng_khoán được phát_hành ở một mức giá cố_định từ các tổ_chức phát_hành chứng_khoán sau đó bán lại cho các nhà_đầu_tư, tham_gia bán chứng_khoán được phát_hành ( chỉ tham_gia vào hoạt_động bán chứ không bảo_đảm mua toàn_bộ các chứng_khoán được phát_hành từ các tổ_chức phát_hành ) ; Dịch_vụ sáp_nhập và mua lại ; Dịch_vụ tài_chính : công_ty và vốn liên_doanh : dịch_vụ sắp_xếp, chuẩn_bị tài_trợ tài_chính công_ty bao_gồm tài_trợ tài_chính các khoản nợ, vốn cổ_phiếu ( vốn được tài_trợ thông_qua việc bán cổ_phiếu ) và vốn liên_doanh ; Dịch_vụ môi_giới chứng_khoán, kể_cả dịch_vụ hoạt_động như một đại_lý bán cổ_phần, cổ_phiếu và các loại giấy_tờ có giá khác.Dịch_vụ môi_giới hàng_hoá gồm : dịch_vụ môi_giới cho việc mua_bán hàng_hoá kể_cả hàng_hoá tương_lai tài_chính, môi_giới các sản_phẩm phát_sinh tài_chính không phải là các lựa_chọn.Dịch_vụ xử_lý và thanh_toán bù_trừ các giao_dịch chứng_khoán.Dịch_vụ tín thác gồm : dịch_vụ quản_lý và quản_trị tín thác và bất_động_sản, dịch_vụ hoạt_động với tư_cách là một người được uỷ_nhiệm đối_với hoạt_động nghiệp_vụ chứng_khoán ( dịch_vụ quản_trị liên_quan đến việc phát_hành và đăng_ký chứng_khoán, thanh_toán tiền lãi và cổ_tức ).Dịch_vụ giám_hộ gồm : cung_cấp các dịch_vụ bảo_quản về mặt hiện_vật và
10358_1
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
liên_kết của người nộp thuế bao_gồm cả thông_tin về các bên liên_kết cư_trú tại các quốc_gia, vùng lãnh_thổ ngoài Việt_Nam theo quy_định của Chính_phủ.Nguyên_tắc kê_khai, xác_định giá tính thuế đối_với giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : - Kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết theo nguyên_tắc phân_tích, so_sánh với các giao_dịch độc_lập và nguyên_tắc bản_chất hoạt_động, giao_dịch quyết_định nghĩa_vụ thuế để xác_định nghĩa_vụ thuế phải nộp như trong điều_kiện giao_dịch giữa các bên độc_lập ; - Giá giao_dịch liên_kết được điều_chỉnh theo giao_dịch độc_lập để kê_khai, xác_định số tiền thuế phải nộp theo nguyên_tắc không làm giảm thu_nhập chịu thuế ; - Người nộp thuế có quy_mô nhỏ, rủi_ro về thuế thấp được miễn thực_hiện quy_định tại điểm a, điểm b khoản này và được áp_dụng cơ_chế đơn_giản_hoá trong kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết.Chi_phí lãi vay với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết Theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP, tổng chi_phí lãi vay được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN đối_với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : ( 1 ) Tổng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN : Không vượt quá 30% của tổng lợi_nhuận thuần từ hoạt_động kinh_doanh trong kỳ cộng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ cộng chi_phí khấu_hao phát_sinh trong kỳ của người nộp
Quyết_định 4020 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển Thương_mại tỉnh Bình_Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều 1 :nông_dân.Thúc_đẩy quá_trình liên_kết các hộ cá_thể với nhau và với các doanh_nghiệp thương_mại khác để hình_thành các liên_minh mua_bán hàng_hoá, các công_ty bán_lẻ hiện_đại và chuyên_nghiệp giúp nâng cao sức cạnh_tranh trên thị_trường.Thương_mại có vốn đầu_tư nước_ngoài : khuyến_khích doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài đầu_tư xây_dựng các kết_cấu_hạ_tầng thương_mại văn_minh hiện_đại.Đầu_tư phát_triển kinh_doanh thương_mại theo quy_hoạch được duyệt, ở các trung_tâm thương_mại, trung_tâm mua_sắm, các chuỗi siêu_thị và cửa_hàng tiện_lợi ở các khu du_lịch, khu dân_cư và khu đô_thị mới. 4.Phát_triển thương_mại_điện_tử.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa cơ_quan nhà_nước với doanh_nghiệp và người_dân : nhằm đẩy nhanh quá_trình trao_đổi thông_tin giữa cơ_quan nhà_nước với doanh_nghiệp, thông_qua thương_mại_điện_tử, các cơ_quan nhà_nước sẽ cung_cấp các thông_tin về chủ_trương, chính_sách phát_triển thương_mại của tỉnh đến các doanh_nghiệp và người_dân.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa doanh_nghiệp với doanh_nghiệp : cần phát_triển mạnh các loại_hình này, khuyến_khích các doanh_nghiệp tăng_cường hoạt_động thương_mại_điện_tử, từng bước nâng lên mức_độ cao.Đồng_thời phát_triển nhanh hệ_thống thanh_toán điện_tử và thanh_toán điện_tử liên ngân_hàng.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa doanh_nghiệp với khách_hàng : hình_thức giao_dịch này hiện đang bắt_đầu phát_triển và có xu_hướng tăng nhanh trong những năm tới, góp_phần vào phát_triển thương_mại nội_địa theo hướng văn_minh và hiện_đại. 5.Phát_triển
10358_1
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
liên_kết của người nộp thuế bao_gồm cả thông_tin về các bên liên_kết cư_trú tại các quốc_gia, vùng lãnh_thổ ngoài Việt_Nam theo quy_định của Chính_phủ.Nguyên_tắc kê_khai, xác_định giá tính thuế đối_với giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : - Kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết theo nguyên_tắc phân_tích, so_sánh với các giao_dịch độc_lập và nguyên_tắc bản_chất hoạt_động, giao_dịch quyết_định nghĩa_vụ thuế để xác_định nghĩa_vụ thuế phải nộp như trong điều_kiện giao_dịch giữa các bên độc_lập ; - Giá giao_dịch liên_kết được điều_chỉnh theo giao_dịch độc_lập để kê_khai, xác_định số tiền thuế phải nộp theo nguyên_tắc không làm giảm thu_nhập chịu thuế ; - Người nộp thuế có quy_mô nhỏ, rủi_ro về thuế thấp được miễn thực_hiện quy_định tại điểm a, điểm b khoản này và được áp_dụng cơ_chế đơn_giản_hoá trong kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết.Chi_phí lãi vay với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết Theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP, tổng chi_phí lãi vay được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN đối_với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : ( 1 ) Tổng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN : Không vượt quá 30% của tổng lợi_nhuận thuần từ hoạt_động kinh_doanh trong kỳ cộng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ cộng chi_phí khấu_hao phát_sinh trong kỳ của người nộp
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :nước_ngoài theo lệnh yêu_cầu chuyển tiền của khách_hàng. 2602.Dịch_vụ bảo_lãnh tín_dụng : dịch_vụ cam_kết sẽ thanh_toán cho bên thụ_hưởng của hợp_đồng khoản đền_bù trong phạm_vi của số tiền được nêu rõ trong giấy bảo_lãnh nếu bên đối_tác không thực_hiện được trách_nhiệm của mình trong hợp_đồng.Nhóm này gồm bảo_lãnh dự_thầu, bảo_lãnh bảo_hành, bảo_lãnh thực_hiện hợp_đồng, bảo_lãnh thanh_toán, bảo_lãnh nhận hàng. 2603.Dịch_vụ quản_lý quỹ đầu_tư bao_gồm dịch_vụ quản_lý quỹ đầu_tư chứng_khoán, quỹ đầu_tư vàng, quỹ đầu_tư bất_động_sản, … 2604.Dịch_vụ tư_vấn tài_chính bao_gồm các dịch_vụ như tư_vấn tiền gửi, tư_vấn thẩm_định và tái_thẩm định, tư_vấn cổ_phần_hoá,... 2609.Dịch_vụ khác liên_quan đến tài_chính.Bao_gồm : Dịch_vụ cho thuê tài_chính ; Dịch_vụ ngân_hàng đầu_tư : dịch_vụ bao_tiêu chứng_khoán, dịch_vụ mua toàn_bộ chứng_khoán được phát_hành ở một mức giá cố_định từ các tổ_chức phát_hành chứng_khoán sau đó bán lại cho các nhà_đầu_tư, tham_gia bán chứng_khoán được phát_hành ( chỉ tham_gia vào hoạt_động bán chứ không bảo_đảm mua toàn_bộ các chứng_khoán được phát_hành từ các tổ_chức phát_hành ) ; Dịch_vụ sáp_nhập và mua lại ; Dịch_vụ tài_chính : công_ty và vốn liên_doanh : dịch_vụ sắp_xếp, chuẩn_bị tài_trợ tài_chính công_ty bao_gồm tài_trợ tài_chính các khoản nợ, vốn cổ_phiếu ( vốn được tài_trợ thông_qua việc bán cổ_phiếu ) và vốn
10358_1
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
liên_kết của người nộp thuế bao_gồm cả thông_tin về các bên liên_kết cư_trú tại các quốc_gia, vùng lãnh_thổ ngoài Việt_Nam theo quy_định của Chính_phủ.Nguyên_tắc kê_khai, xác_định giá tính thuế đối_với giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : - Kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết theo nguyên_tắc phân_tích, so_sánh với các giao_dịch độc_lập và nguyên_tắc bản_chất hoạt_động, giao_dịch quyết_định nghĩa_vụ thuế để xác_định nghĩa_vụ thuế phải nộp như trong điều_kiện giao_dịch giữa các bên độc_lập ; - Giá giao_dịch liên_kết được điều_chỉnh theo giao_dịch độc_lập để kê_khai, xác_định số tiền thuế phải nộp theo nguyên_tắc không làm giảm thu_nhập chịu thuế ; - Người nộp thuế có quy_mô nhỏ, rủi_ro về thuế thấp được miễn thực_hiện quy_định tại điểm a, điểm b khoản này và được áp_dụng cơ_chế đơn_giản_hoá trong kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết.Chi_phí lãi vay với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết Theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP, tổng chi_phí lãi vay được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN đối_với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : ( 1 ) Tổng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN : Không vượt quá 30% của tổng lợi_nhuận thuần từ hoạt_động kinh_doanh trong kỳ cộng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ cộng chi_phí khấu_hao phát_sinh trong kỳ của người nộp
Thông_tư 06/2012/TT-BTC hướng_dẫn Luật Thuế_giá_trị gia_tăng , Nghị_định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 15 :biên_bản đối_chiếu số_liệu và xác_nhận giữa hai bên về việc thanh_toán bù_trừ giữa hàng_hoá, dịch_vụ mua vào với hàng_hoá, dịch_vụ bán ra, vay_mượn hàng.Trường_hợp bù_trừ công_nợ qua bên thứ ba phải có biên_bản bù_trừ công_nợ của ba ( 3 ) bên làm căn_cứ khấu_trừ thuế. d. 2 ) Trường_hợp hàng_hoá, dịch_vụ mua vào theo phương_thức bù_trừ công_nợ như vay, mượn tiền ; cấn_trừ công_nợ qua người thứ ba mà phương_thức thanh_toán này được quy_định cụ_thể trong hợp_đồng thì phải có hợp_đồng vay, mượn tiền dưới hình_thức văn_bản được lập trước đó và có chứng_từ chuyển tiền từ tài_khoản của bên cho vay sang tài_khoản của bên đi vay đối_với khoản vay bằng tiền bao_gồm cả trường_hợp bù_trừ giữa giá_trị hàng_hoá, dịch_vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ_trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ. d. 3 ) Trường_hợp hàng_hoá, dịch_vụ mua vào được thanh_toán uỷ_quyền qua bên thứ ba thanh_toán qua ngân_hàng ( bao_gồm cả trường_hợp bên bán yêu_cầu bên mua thanh_toán tiền qua ngân_hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ_định ) thì việc thanh_toán theo uỷ_quyền hoặc thanh_toán cho bên thứ ba theo chỉ_định của bên bán phải được quy_định cụ_thể trong hợp_đồng dưới hình_thức văn_bản và bên thứ ba là một pháp_nhân hoặc
10358_1
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
liên_kết của người nộp thuế bao_gồm cả thông_tin về các bên liên_kết cư_trú tại các quốc_gia, vùng lãnh_thổ ngoài Việt_Nam theo quy_định của Chính_phủ.Nguyên_tắc kê_khai, xác_định giá tính thuế đối_với giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : - Kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết theo nguyên_tắc phân_tích, so_sánh với các giao_dịch độc_lập và nguyên_tắc bản_chất hoạt_động, giao_dịch quyết_định nghĩa_vụ thuế để xác_định nghĩa_vụ thuế phải nộp như trong điều_kiện giao_dịch giữa các bên độc_lập ; - Giá giao_dịch liên_kết được điều_chỉnh theo giao_dịch độc_lập để kê_khai, xác_định số tiền thuế phải nộp theo nguyên_tắc không làm giảm thu_nhập chịu thuế ; - Người nộp thuế có quy_mô nhỏ, rủi_ro về thuế thấp được miễn thực_hiện quy_định tại điểm a, điểm b khoản này và được áp_dụng cơ_chế đơn_giản_hoá trong kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết.Chi_phí lãi vay với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết Theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP, tổng chi_phí lãi vay được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN đối_với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : ( 1 ) Tổng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN : Không vượt quá 30% của tổng lợi_nhuận thuần từ hoạt_động kinh_doanh trong kỳ cộng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ cộng chi_phí khấu_hao phát_sinh trong kỳ của người nộp
Thông_báo hiệu_lực của Hiệp_định về thương_mại tự_do giữa Việt_Nam - Chi_Lê .Điều 9 :. 1 : Mục_đích chung 1.Các Bên thoả_thuận thiết_lập một khuôn_khổ dành cho các hoạt_động hợp_tác, làm phương_tiện để mở_rộng và nâng cao lợi_ích của Hiệp_định này vì mục_đích xây_dựng mối quan_hệ đối_tác kinh_tế giữa các Bên. 2.Các Bên sẽ thiết_lập mối quan_hệ chặt_chẽ nhằm nhiều mục_đích trong đó bao_gồm : ( a ) củng_cố và phát_triển các mối quan_hệ hợp_tác hiện có giữa các bên.( b ) tạo ra những cơ_hội mới về thương_mại và đầu_tư, thúc_đẩy cạnh_tranh và đổi_mới có sự tham_gia của khối doanh_nghiệp nhà_nước và giới nghiên_cứu.( c ) hỗ_trợ vai_trò quan_trọng của khối doanh_nghiệp và giới nghiên_cứu trong việc thúc_đẩy và khuyến_khích tăng_trưởng và phát_triển kinh_tế giữa hai Bên.( d ) khuyến_khích sự hiện_diện của các Bên, hàng_hoá và dịch_vụ các Bên tại các thị_trường tương_ứng tại Châu_Á Thái_Bình_Dương và Mỹ La tinh ; ( e ) tăng_cường và mở_rộng hợp_tác, phối_hợp và giao_lưu giữa hai Bên trong các lĩnh_vực văn_hoá và giáo_dục ; và ( f ) nâng cao mức_độ và đẩy_mạnh các hoạt_động hợp_tác giữa các Bên trong các lĩnh_vực cùng quan_tâm.
10358_1
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
, điểm b khoản này và được áp_dụng cơ_chế đơn_giản_hoá trong kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết.Chi_phí lãi vay với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết Theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP, tổng chi_phí lãi vay được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN đối_với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : ( 1 ) Tổng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN : Không vượt quá 30% của tổng lợi_nhuận thuần từ hoạt_động kinh_doanh trong kỳ cộng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ cộng chi_phí khấu_hao phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế.( 2 ) Phần chi_phí lãi vay không được trừ theo quy_định tại điểm ( 1 ) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp_theo khi xác_định tổng chi_phí lãi vay được trừ trong trường_hợp tổng chi_phí lãi vay phát_sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp_theo thấp hơn mức quy_định tại điểm ( 1 ).Thời_gian chuyển chi_phí lãi vay tính liên_tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát_sinh chi_phí lãi vay không được trừ.Lưu_ý : Quy_định tại điểm ( 1 ) không áp_dụng với : - Các khoản vay của người nộp thuế là tổ_chức tín_dụng theo Luật Các tổ_chức tín_dụng ; tổ_chức kinh_doanh bảo_hiểm theo Luật Kinh_doanh bảo_hiểm ; - Các khoản vay vốn hỗ_trợ phát_triển chính_thức
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :... 2609.Dịch_vụ khác liên_quan đến tài_chính.Bao_gồm : Dịch_vụ cho thuê tài_chính ; Dịch_vụ ngân_hàng đầu_tư : dịch_vụ bao_tiêu chứng_khoán, dịch_vụ mua toàn_bộ chứng_khoán được phát_hành ở một mức giá cố_định từ các tổ_chức phát_hành chứng_khoán sau đó bán lại cho các nhà_đầu_tư, tham_gia bán chứng_khoán được phát_hành ( chỉ tham_gia vào hoạt_động bán chứ không bảo_đảm mua toàn_bộ các chứng_khoán được phát_hành từ các tổ_chức phát_hành ) ; Dịch_vụ sáp_nhập và mua lại ; Dịch_vụ tài_chính : công_ty và vốn liên_doanh : dịch_vụ sắp_xếp, chuẩn_bị tài_trợ tài_chính công_ty bao_gồm tài_trợ tài_chính các khoản nợ, vốn cổ_phiếu ( vốn được tài_trợ thông_qua việc bán cổ_phiếu ) và vốn liên_doanh ; Dịch_vụ môi_giới chứng_khoán, kể_cả dịch_vụ hoạt_động như một đại_lý bán cổ_phần, cổ_phiếu và các loại giấy_tờ có giá khác.Dịch_vụ môi_giới hàng_hoá gồm : dịch_vụ môi_giới cho việc mua_bán hàng_hoá kể_cả hàng_hoá tương_lai tài_chính, môi_giới các sản_phẩm phát_sinh tài_chính không phải là các lựa_chọn.Dịch_vụ xử_lý và thanh_toán bù_trừ các giao_dịch chứng_khoán.Dịch_vụ tín thác gồm : dịch_vụ quản_lý và quản_trị tín thác và bất_động_sản, dịch_vụ hoạt_động với tư_cách là một người được uỷ_nhiệm đối_với hoạt_động nghiệp_vụ chứng_khoán ( dịch_vụ quản_trị liên_quan đến việc phát_hành và đăng_ký chứng_khoán, thanh_toán tiền lãi và cổ_tức ).Dịch_vụ giám_hộ gồm : cung_cấp các dịch_vụ bảo_quản về mặt hiện_vật và
10358_2
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
, điểm b khoản này và được áp_dụng cơ_chế đơn_giản_hoá trong kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết.Chi_phí lãi vay với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết Theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP, tổng chi_phí lãi vay được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN đối_với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : ( 1 ) Tổng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN : Không vượt quá 30% của tổng lợi_nhuận thuần từ hoạt_động kinh_doanh trong kỳ cộng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ cộng chi_phí khấu_hao phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế.( 2 ) Phần chi_phí lãi vay không được trừ theo quy_định tại điểm ( 1 ) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp_theo khi xác_định tổng chi_phí lãi vay được trừ trong trường_hợp tổng chi_phí lãi vay phát_sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp_theo thấp hơn mức quy_định tại điểm ( 1 ).Thời_gian chuyển chi_phí lãi vay tính liên_tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát_sinh chi_phí lãi vay không được trừ.Lưu_ý : Quy_định tại điểm ( 1 ) không áp_dụng với : - Các khoản vay của người nộp thuế là tổ_chức tín_dụng theo Luật Các tổ_chức tín_dụng ; tổ_chức kinh_doanh bảo_hiểm theo Luật Kinh_doanh bảo_hiểm ; - Các khoản vay vốn hỗ_trợ phát_triển chính_thức
Quyết_định 4020 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển Thương_mại tỉnh Bình_Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều 1 :nông_dân.Thúc_đẩy quá_trình liên_kết các hộ cá_thể với nhau và với các doanh_nghiệp thương_mại khác để hình_thành các liên_minh mua_bán hàng_hoá, các công_ty bán_lẻ hiện_đại và chuyên_nghiệp giúp nâng cao sức cạnh_tranh trên thị_trường.Thương_mại có vốn đầu_tư nước_ngoài : khuyến_khích doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài đầu_tư xây_dựng các kết_cấu_hạ_tầng thương_mại văn_minh hiện_đại.Đầu_tư phát_triển kinh_doanh thương_mại theo quy_hoạch được duyệt, ở các trung_tâm thương_mại, trung_tâm mua_sắm, các chuỗi siêu_thị và cửa_hàng tiện_lợi ở các khu du_lịch, khu dân_cư và khu đô_thị mới. 4.Phát_triển thương_mại_điện_tử.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa cơ_quan nhà_nước với doanh_nghiệp và người_dân : nhằm đẩy nhanh quá_trình trao_đổi thông_tin giữa cơ_quan nhà_nước với doanh_nghiệp, thông_qua thương_mại_điện_tử, các cơ_quan nhà_nước sẽ cung_cấp các thông_tin về chủ_trương, chính_sách phát_triển thương_mại của tỉnh đến các doanh_nghiệp và người_dân.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa doanh_nghiệp với doanh_nghiệp : cần phát_triển mạnh các loại_hình này, khuyến_khích các doanh_nghiệp tăng_cường hoạt_động thương_mại_điện_tử, từng bước nâng lên mức_độ cao.Đồng_thời phát_triển nhanh hệ_thống thanh_toán điện_tử và thanh_toán điện_tử liên ngân_hàng.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa doanh_nghiệp với khách_hàng : hình_thức giao_dịch này hiện đang bắt_đầu phát_triển và có xu_hướng tăng nhanh trong những năm tới, góp_phần vào phát_triển thương_mại nội_địa theo hướng văn_minh và hiện_đại. 5.Phát_triển
10358_2
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
, điểm b khoản này và được áp_dụng cơ_chế đơn_giản_hoá trong kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết.Chi_phí lãi vay với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết Theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP, tổng chi_phí lãi vay được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN đối_với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : ( 1 ) Tổng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN : Không vượt quá 30% của tổng lợi_nhuận thuần từ hoạt_động kinh_doanh trong kỳ cộng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ cộng chi_phí khấu_hao phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế.( 2 ) Phần chi_phí lãi vay không được trừ theo quy_định tại điểm ( 1 ) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp_theo khi xác_định tổng chi_phí lãi vay được trừ trong trường_hợp tổng chi_phí lãi vay phát_sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp_theo thấp hơn mức quy_định tại điểm ( 1 ).Thời_gian chuyển chi_phí lãi vay tính liên_tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát_sinh chi_phí lãi vay không được trừ.Lưu_ý : Quy_định tại điểm ( 1 ) không áp_dụng với : - Các khoản vay của người nộp thuế là tổ_chức tín_dụng theo Luật Các tổ_chức tín_dụng ; tổ_chức kinh_doanh bảo_hiểm theo Luật Kinh_doanh bảo_hiểm ; - Các khoản vay vốn hỗ_trợ phát_triển chính_thức
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :nước_ngoài theo lệnh yêu_cầu chuyển tiền của khách_hàng. 2602.Dịch_vụ bảo_lãnh tín_dụng : dịch_vụ cam_kết sẽ thanh_toán cho bên thụ_hưởng của hợp_đồng khoản đền_bù trong phạm_vi của số tiền được nêu rõ trong giấy bảo_lãnh nếu bên đối_tác không thực_hiện được trách_nhiệm của mình trong hợp_đồng.Nhóm này gồm bảo_lãnh dự_thầu, bảo_lãnh bảo_hành, bảo_lãnh thực_hiện hợp_đồng, bảo_lãnh thanh_toán, bảo_lãnh nhận hàng. 2603.Dịch_vụ quản_lý quỹ đầu_tư bao_gồm dịch_vụ quản_lý quỹ đầu_tư chứng_khoán, quỹ đầu_tư vàng, quỹ đầu_tư bất_động_sản, … 2604.Dịch_vụ tư_vấn tài_chính bao_gồm các dịch_vụ như tư_vấn tiền gửi, tư_vấn thẩm_định và tái_thẩm định, tư_vấn cổ_phần_hoá,... 2609.Dịch_vụ khác liên_quan đến tài_chính.Bao_gồm : Dịch_vụ cho thuê tài_chính ; Dịch_vụ ngân_hàng đầu_tư : dịch_vụ bao_tiêu chứng_khoán, dịch_vụ mua toàn_bộ chứng_khoán được phát_hành ở một mức giá cố_định từ các tổ_chức phát_hành chứng_khoán sau đó bán lại cho các nhà_đầu_tư, tham_gia bán chứng_khoán được phát_hành ( chỉ tham_gia vào hoạt_động bán chứ không bảo_đảm mua toàn_bộ các chứng_khoán được phát_hành từ các tổ_chức phát_hành ) ; Dịch_vụ sáp_nhập và mua lại ; Dịch_vụ tài_chính : công_ty và vốn liên_doanh : dịch_vụ sắp_xếp, chuẩn_bị tài_trợ tài_chính công_ty bao_gồm tài_trợ tài_chính các khoản nợ, vốn cổ_phiếu ( vốn được tài_trợ thông_qua việc bán cổ_phiếu ) và vốn
10358_2
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
, điểm b khoản này và được áp_dụng cơ_chế đơn_giản_hoá trong kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết.Chi_phí lãi vay với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết Theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP, tổng chi_phí lãi vay được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN đối_với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : ( 1 ) Tổng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN : Không vượt quá 30% của tổng lợi_nhuận thuần từ hoạt_động kinh_doanh trong kỳ cộng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ cộng chi_phí khấu_hao phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế.( 2 ) Phần chi_phí lãi vay không được trừ theo quy_định tại điểm ( 1 ) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp_theo khi xác_định tổng chi_phí lãi vay được trừ trong trường_hợp tổng chi_phí lãi vay phát_sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp_theo thấp hơn mức quy_định tại điểm ( 1 ).Thời_gian chuyển chi_phí lãi vay tính liên_tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát_sinh chi_phí lãi vay không được trừ.Lưu_ý : Quy_định tại điểm ( 1 ) không áp_dụng với : - Các khoản vay của người nộp thuế là tổ_chức tín_dụng theo Luật Các tổ_chức tín_dụng ; tổ_chức kinh_doanh bảo_hiểm theo Luật Kinh_doanh bảo_hiểm ; - Các khoản vay vốn hỗ_trợ phát_triển chính_thức
Thông_tư 06/2012/TT-BTC hướng_dẫn Luật Thuế_giá_trị gia_tăng , Nghị_định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 15 :biên_bản đối_chiếu số_liệu và xác_nhận giữa hai bên về việc thanh_toán bù_trừ giữa hàng_hoá, dịch_vụ mua vào với hàng_hoá, dịch_vụ bán ra, vay_mượn hàng.Trường_hợp bù_trừ công_nợ qua bên thứ ba phải có biên_bản bù_trừ công_nợ của ba ( 3 ) bên làm căn_cứ khấu_trừ thuế. d. 2 ) Trường_hợp hàng_hoá, dịch_vụ mua vào theo phương_thức bù_trừ công_nợ như vay, mượn tiền ; cấn_trừ công_nợ qua người thứ ba mà phương_thức thanh_toán này được quy_định cụ_thể trong hợp_đồng thì phải có hợp_đồng vay, mượn tiền dưới hình_thức văn_bản được lập trước đó và có chứng_từ chuyển tiền từ tài_khoản của bên cho vay sang tài_khoản của bên đi vay đối_với khoản vay bằng tiền bao_gồm cả trường_hợp bù_trừ giữa giá_trị hàng_hoá, dịch_vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ_trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ. d. 3 ) Trường_hợp hàng_hoá, dịch_vụ mua vào được thanh_toán uỷ_quyền qua bên thứ ba thanh_toán qua ngân_hàng ( bao_gồm cả trường_hợp bên bán yêu_cầu bên mua thanh_toán tiền qua ngân_hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ_định ) thì việc thanh_toán theo uỷ_quyền hoặc thanh_toán cho bên thứ ba theo chỉ_định của bên bán phải được quy_định cụ_thể trong hợp_đồng dưới hình_thức văn_bản và bên thứ ba là một pháp_nhân hoặc
10358_2
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
, điểm b khoản này và được áp_dụng cơ_chế đơn_giản_hoá trong kê_khai, xác_định giá giao_dịch liên_kết.Chi_phí lãi vay với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết Theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP, tổng chi_phí lãi vay được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN đối_với doanh_nghiệp có giao_dịch liên_kết được quy_định như sau : ( 1 ) Tổng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác_định thu_nhập chịu thuế TNDN : Không vượt quá 30% của tổng lợi_nhuận thuần từ hoạt_động kinh_doanh trong kỳ cộng chi_phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát_sinh trong kỳ cộng chi_phí khấu_hao phát_sinh trong kỳ của người nộp thuế.( 2 ) Phần chi_phí lãi vay không được trừ theo quy_định tại điểm ( 1 ) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp_theo khi xác_định tổng chi_phí lãi vay được trừ trong trường_hợp tổng chi_phí lãi vay phát_sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp_theo thấp hơn mức quy_định tại điểm ( 1 ).Thời_gian chuyển chi_phí lãi vay tính liên_tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát_sinh chi_phí lãi vay không được trừ.Lưu_ý : Quy_định tại điểm ( 1 ) không áp_dụng với : - Các khoản vay của người nộp thuế là tổ_chức tín_dụng theo Luật Các tổ_chức tín_dụng ; tổ_chức kinh_doanh bảo_hiểm theo Luật Kinh_doanh bảo_hiểm ; - Các khoản vay vốn hỗ_trợ phát_triển chính_thức
Thông_báo hiệu_lực của Hiệp_định về thương_mại tự_do giữa Việt_Nam - Chi_Lê .Điều 9 :. 1 : Mục_đích chung 1.Các Bên thoả_thuận thiết_lập một khuôn_khổ dành cho các hoạt_động hợp_tác, làm phương_tiện để mở_rộng và nâng cao lợi_ích của Hiệp_định này vì mục_đích xây_dựng mối quan_hệ đối_tác kinh_tế giữa các Bên. 2.Các Bên sẽ thiết_lập mối quan_hệ chặt_chẽ nhằm nhiều mục_đích trong đó bao_gồm : ( a ) củng_cố và phát_triển các mối quan_hệ hợp_tác hiện có giữa các bên.( b ) tạo ra những cơ_hội mới về thương_mại và đầu_tư, thúc_đẩy cạnh_tranh và đổi_mới có sự tham_gia của khối doanh_nghiệp nhà_nước và giới nghiên_cứu.( c ) hỗ_trợ vai_trò quan_trọng của khối doanh_nghiệp và giới nghiên_cứu trong việc thúc_đẩy và khuyến_khích tăng_trưởng và phát_triển kinh_tế giữa hai Bên.( d ) khuyến_khích sự hiện_diện của các Bên, hàng_hoá và dịch_vụ các Bên tại các thị_trường tương_ứng tại Châu_Á Thái_Bình_Dương và Mỹ La tinh ; ( e ) tăng_cường và mở_rộng hợp_tác, phối_hợp và giao_lưu giữa hai Bên trong các lĩnh_vực văn_hoá và giáo_dục ; và ( f ) nâng cao mức_độ và đẩy_mạnh các hoạt_động hợp_tác giữa các Bên trong các lĩnh_vực cùng quan_tâm.
10358_2
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
thuế.( 2 ) Phần chi_phí lãi vay không được trừ theo quy_định tại điểm ( 1 ) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp_theo khi xác_định tổng chi_phí lãi vay được trừ trong trường_hợp tổng chi_phí lãi vay phát_sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp_theo thấp hơn mức quy_định tại điểm ( 1 ).Thời_gian chuyển chi_phí lãi vay tính liên_tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát_sinh chi_phí lãi vay không được trừ.Lưu_ý : Quy_định tại điểm ( 1 ) không áp_dụng với : - Các khoản vay của người nộp thuế là tổ_chức tín_dụng theo Luật Các tổ_chức tín_dụng ; tổ_chức kinh_doanh bảo_hiểm theo Luật Kinh_doanh bảo_hiểm ; - Các khoản vay vốn hỗ_trợ phát_triển chính_thức ( ODA ), vay ưu_đãi của Chính_phủ thực_hiện theo phương_thức Chính_phủ đi vay nước_ngoài cho các doanh_nghiệp vay lại ; - Các khoản vay thực_hiện chương_trình mục_tiêu quốc_gia ( chương_trình nông_thôn mới và giảm nghèo bền_vững ) ; - Các khoản vay đầu_tư chương_trình, dự_án thực_hiện chính_sách phúc_lợi xã_hội của Nhà_nước ( nhà ở tái định_cư, nhà ở công_nhân, sinh_viên, nhà ở xã_hội và dự_án phúc_lợi công_cộng khác ).Người nộp thuế kê_khai tỷ_lệ chi_phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP.Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :... 2609.Dịch_vụ khác liên_quan đến tài_chính.Bao_gồm : Dịch_vụ cho thuê tài_chính ; Dịch_vụ ngân_hàng đầu_tư : dịch_vụ bao_tiêu chứng_khoán, dịch_vụ mua toàn_bộ chứng_khoán được phát_hành ở một mức giá cố_định từ các tổ_chức phát_hành chứng_khoán sau đó bán lại cho các nhà_đầu_tư, tham_gia bán chứng_khoán được phát_hành ( chỉ tham_gia vào hoạt_động bán chứ không bảo_đảm mua toàn_bộ các chứng_khoán được phát_hành từ các tổ_chức phát_hành ) ; Dịch_vụ sáp_nhập và mua lại ; Dịch_vụ tài_chính : công_ty và vốn liên_doanh : dịch_vụ sắp_xếp, chuẩn_bị tài_trợ tài_chính công_ty bao_gồm tài_trợ tài_chính các khoản nợ, vốn cổ_phiếu ( vốn được tài_trợ thông_qua việc bán cổ_phiếu ) và vốn liên_doanh ; Dịch_vụ môi_giới chứng_khoán, kể_cả dịch_vụ hoạt_động như một đại_lý bán cổ_phần, cổ_phiếu và các loại giấy_tờ có giá khác.Dịch_vụ môi_giới hàng_hoá gồm : dịch_vụ môi_giới cho việc mua_bán hàng_hoá kể_cả hàng_hoá tương_lai tài_chính, môi_giới các sản_phẩm phát_sinh tài_chính không phải là các lựa_chọn.Dịch_vụ xử_lý và thanh_toán bù_trừ các giao_dịch chứng_khoán.Dịch_vụ tín thác gồm : dịch_vụ quản_lý và quản_trị tín thác và bất_động_sản, dịch_vụ hoạt_động với tư_cách là một người được uỷ_nhiệm đối_với hoạt_động nghiệp_vụ chứng_khoán ( dịch_vụ quản_trị liên_quan đến việc phát_hành và đăng_ký chứng_khoán, thanh_toán tiền lãi và cổ_tức ).Dịch_vụ giám_hộ gồm : cung_cấp các dịch_vụ bảo_quản về mặt hiện_vật và
10358_3
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
thuế.( 2 ) Phần chi_phí lãi vay không được trừ theo quy_định tại điểm ( 1 ) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp_theo khi xác_định tổng chi_phí lãi vay được trừ trong trường_hợp tổng chi_phí lãi vay phát_sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp_theo thấp hơn mức quy_định tại điểm ( 1 ).Thời_gian chuyển chi_phí lãi vay tính liên_tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát_sinh chi_phí lãi vay không được trừ.Lưu_ý : Quy_định tại điểm ( 1 ) không áp_dụng với : - Các khoản vay của người nộp thuế là tổ_chức tín_dụng theo Luật Các tổ_chức tín_dụng ; tổ_chức kinh_doanh bảo_hiểm theo Luật Kinh_doanh bảo_hiểm ; - Các khoản vay vốn hỗ_trợ phát_triển chính_thức ( ODA ), vay ưu_đãi của Chính_phủ thực_hiện theo phương_thức Chính_phủ đi vay nước_ngoài cho các doanh_nghiệp vay lại ; - Các khoản vay thực_hiện chương_trình mục_tiêu quốc_gia ( chương_trình nông_thôn mới và giảm nghèo bền_vững ) ; - Các khoản vay đầu_tư chương_trình, dự_án thực_hiện chính_sách phúc_lợi xã_hội của Nhà_nước ( nhà ở tái định_cư, nhà ở công_nhân, sinh_viên, nhà ở xã_hội và dự_án phúc_lợi công_cộng khác ).Người nộp thuế kê_khai tỷ_lệ chi_phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP.Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT
Quyết_định 4020 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển Thương_mại tỉnh Bình_Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều 1 :nông_dân.Thúc_đẩy quá_trình liên_kết các hộ cá_thể với nhau và với các doanh_nghiệp thương_mại khác để hình_thành các liên_minh mua_bán hàng_hoá, các công_ty bán_lẻ hiện_đại và chuyên_nghiệp giúp nâng cao sức cạnh_tranh trên thị_trường.Thương_mại có vốn đầu_tư nước_ngoài : khuyến_khích doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài đầu_tư xây_dựng các kết_cấu_hạ_tầng thương_mại văn_minh hiện_đại.Đầu_tư phát_triển kinh_doanh thương_mại theo quy_hoạch được duyệt, ở các trung_tâm thương_mại, trung_tâm mua_sắm, các chuỗi siêu_thị và cửa_hàng tiện_lợi ở các khu du_lịch, khu dân_cư và khu đô_thị mới. 4.Phát_triển thương_mại_điện_tử.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa cơ_quan nhà_nước với doanh_nghiệp và người_dân : nhằm đẩy nhanh quá_trình trao_đổi thông_tin giữa cơ_quan nhà_nước với doanh_nghiệp, thông_qua thương_mại_điện_tử, các cơ_quan nhà_nước sẽ cung_cấp các thông_tin về chủ_trương, chính_sách phát_triển thương_mại của tỉnh đến các doanh_nghiệp và người_dân.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa doanh_nghiệp với doanh_nghiệp : cần phát_triển mạnh các loại_hình này, khuyến_khích các doanh_nghiệp tăng_cường hoạt_động thương_mại_điện_tử, từng bước nâng lên mức_độ cao.Đồng_thời phát_triển nhanh hệ_thống thanh_toán điện_tử và thanh_toán điện_tử liên ngân_hàng.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa doanh_nghiệp với khách_hàng : hình_thức giao_dịch này hiện đang bắt_đầu phát_triển và có xu_hướng tăng nhanh trong những năm tới, góp_phần vào phát_triển thương_mại nội_địa theo hướng văn_minh và hiện_đại. 5.Phát_triển
10358_3
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
thuế.( 2 ) Phần chi_phí lãi vay không được trừ theo quy_định tại điểm ( 1 ) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp_theo khi xác_định tổng chi_phí lãi vay được trừ trong trường_hợp tổng chi_phí lãi vay phát_sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp_theo thấp hơn mức quy_định tại điểm ( 1 ).Thời_gian chuyển chi_phí lãi vay tính liên_tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát_sinh chi_phí lãi vay không được trừ.Lưu_ý : Quy_định tại điểm ( 1 ) không áp_dụng với : - Các khoản vay của người nộp thuế là tổ_chức tín_dụng theo Luật Các tổ_chức tín_dụng ; tổ_chức kinh_doanh bảo_hiểm theo Luật Kinh_doanh bảo_hiểm ; - Các khoản vay vốn hỗ_trợ phát_triển chính_thức ( ODA ), vay ưu_đãi của Chính_phủ thực_hiện theo phương_thức Chính_phủ đi vay nước_ngoài cho các doanh_nghiệp vay lại ; - Các khoản vay thực_hiện chương_trình mục_tiêu quốc_gia ( chương_trình nông_thôn mới và giảm nghèo bền_vững ) ; - Các khoản vay đầu_tư chương_trình, dự_án thực_hiện chính_sách phúc_lợi xã_hội của Nhà_nước ( nhà ở tái định_cư, nhà ở công_nhân, sinh_viên, nhà ở xã_hội và dự_án phúc_lợi công_cộng khác ).Người nộp thuế kê_khai tỷ_lệ chi_phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP.Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :nước_ngoài theo lệnh yêu_cầu chuyển tiền của khách_hàng. 2602.Dịch_vụ bảo_lãnh tín_dụng : dịch_vụ cam_kết sẽ thanh_toán cho bên thụ_hưởng của hợp_đồng khoản đền_bù trong phạm_vi của số tiền được nêu rõ trong giấy bảo_lãnh nếu bên đối_tác không thực_hiện được trách_nhiệm của mình trong hợp_đồng.Nhóm này gồm bảo_lãnh dự_thầu, bảo_lãnh bảo_hành, bảo_lãnh thực_hiện hợp_đồng, bảo_lãnh thanh_toán, bảo_lãnh nhận hàng. 2603.Dịch_vụ quản_lý quỹ đầu_tư bao_gồm dịch_vụ quản_lý quỹ đầu_tư chứng_khoán, quỹ đầu_tư vàng, quỹ đầu_tư bất_động_sản, … 2604.Dịch_vụ tư_vấn tài_chính bao_gồm các dịch_vụ như tư_vấn tiền gửi, tư_vấn thẩm_định và tái_thẩm định, tư_vấn cổ_phần_hoá,... 2609.Dịch_vụ khác liên_quan đến tài_chính.Bao_gồm : Dịch_vụ cho thuê tài_chính ; Dịch_vụ ngân_hàng đầu_tư : dịch_vụ bao_tiêu chứng_khoán, dịch_vụ mua toàn_bộ chứng_khoán được phát_hành ở một mức giá cố_định từ các tổ_chức phát_hành chứng_khoán sau đó bán lại cho các nhà_đầu_tư, tham_gia bán chứng_khoán được phát_hành ( chỉ tham_gia vào hoạt_động bán chứ không bảo_đảm mua toàn_bộ các chứng_khoán được phát_hành từ các tổ_chức phát_hành ) ; Dịch_vụ sáp_nhập và mua lại ; Dịch_vụ tài_chính : công_ty và vốn liên_doanh : dịch_vụ sắp_xếp, chuẩn_bị tài_trợ tài_chính công_ty bao_gồm tài_trợ tài_chính các khoản nợ, vốn cổ_phiếu ( vốn được tài_trợ thông_qua việc bán cổ_phiếu ) và vốn
10358_3
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
thuế.( 2 ) Phần chi_phí lãi vay không được trừ theo quy_định tại điểm ( 1 ) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp_theo khi xác_định tổng chi_phí lãi vay được trừ trong trường_hợp tổng chi_phí lãi vay phát_sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp_theo thấp hơn mức quy_định tại điểm ( 1 ).Thời_gian chuyển chi_phí lãi vay tính liên_tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát_sinh chi_phí lãi vay không được trừ.Lưu_ý : Quy_định tại điểm ( 1 ) không áp_dụng với : - Các khoản vay của người nộp thuế là tổ_chức tín_dụng theo Luật Các tổ_chức tín_dụng ; tổ_chức kinh_doanh bảo_hiểm theo Luật Kinh_doanh bảo_hiểm ; - Các khoản vay vốn hỗ_trợ phát_triển chính_thức ( ODA ), vay ưu_đãi của Chính_phủ thực_hiện theo phương_thức Chính_phủ đi vay nước_ngoài cho các doanh_nghiệp vay lại ; - Các khoản vay thực_hiện chương_trình mục_tiêu quốc_gia ( chương_trình nông_thôn mới và giảm nghèo bền_vững ) ; - Các khoản vay đầu_tư chương_trình, dự_án thực_hiện chính_sách phúc_lợi xã_hội của Nhà_nước ( nhà ở tái định_cư, nhà ở công_nhân, sinh_viên, nhà ở xã_hội và dự_án phúc_lợi công_cộng khác ).Người nộp thuế kê_khai tỷ_lệ chi_phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP.Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT
Thông_tư 06/2012/TT-BTC hướng_dẫn Luật Thuế_giá_trị gia_tăng , Nghị_định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 15 :biên_bản đối_chiếu số_liệu và xác_nhận giữa hai bên về việc thanh_toán bù_trừ giữa hàng_hoá, dịch_vụ mua vào với hàng_hoá, dịch_vụ bán ra, vay_mượn hàng.Trường_hợp bù_trừ công_nợ qua bên thứ ba phải có biên_bản bù_trừ công_nợ của ba ( 3 ) bên làm căn_cứ khấu_trừ thuế. d. 2 ) Trường_hợp hàng_hoá, dịch_vụ mua vào theo phương_thức bù_trừ công_nợ như vay, mượn tiền ; cấn_trừ công_nợ qua người thứ ba mà phương_thức thanh_toán này được quy_định cụ_thể trong hợp_đồng thì phải có hợp_đồng vay, mượn tiền dưới hình_thức văn_bản được lập trước đó và có chứng_từ chuyển tiền từ tài_khoản của bên cho vay sang tài_khoản của bên đi vay đối_với khoản vay bằng tiền bao_gồm cả trường_hợp bù_trừ giữa giá_trị hàng_hoá, dịch_vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ_trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ. d. 3 ) Trường_hợp hàng_hoá, dịch_vụ mua vào được thanh_toán uỷ_quyền qua bên thứ ba thanh_toán qua ngân_hàng ( bao_gồm cả trường_hợp bên bán yêu_cầu bên mua thanh_toán tiền qua ngân_hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ_định ) thì việc thanh_toán theo uỷ_quyền hoặc thanh_toán cho bên thứ ba theo chỉ_định của bên bán phải được quy_định cụ_thể trong hợp_đồng dưới hình_thức văn_bản và bên thứ ba là một pháp_nhân hoặc
10358_3
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
thuế.( 2 ) Phần chi_phí lãi vay không được trừ theo quy_định tại điểm ( 1 ) được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp_theo khi xác_định tổng chi_phí lãi vay được trừ trong trường_hợp tổng chi_phí lãi vay phát_sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp_theo thấp hơn mức quy_định tại điểm ( 1 ).Thời_gian chuyển chi_phí lãi vay tính liên_tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát_sinh chi_phí lãi vay không được trừ.Lưu_ý : Quy_định tại điểm ( 1 ) không áp_dụng với : - Các khoản vay của người nộp thuế là tổ_chức tín_dụng theo Luật Các tổ_chức tín_dụng ; tổ_chức kinh_doanh bảo_hiểm theo Luật Kinh_doanh bảo_hiểm ; - Các khoản vay vốn hỗ_trợ phát_triển chính_thức ( ODA ), vay ưu_đãi của Chính_phủ thực_hiện theo phương_thức Chính_phủ đi vay nước_ngoài cho các doanh_nghiệp vay lại ; - Các khoản vay thực_hiện chương_trình mục_tiêu quốc_gia ( chương_trình nông_thôn mới và giảm nghèo bền_vững ) ; - Các khoản vay đầu_tư chương_trình, dự_án thực_hiện chính_sách phúc_lợi xã_hội của Nhà_nước ( nhà ở tái định_cư, nhà ở công_nhân, sinh_viên, nhà ở xã_hội và dự_án phúc_lợi công_cộng khác ).Người nộp thuế kê_khai tỷ_lệ chi_phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP.Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT
Thông_báo hiệu_lực của Hiệp_định về thương_mại tự_do giữa Việt_Nam - Chi_Lê .Điều 9 :. 1 : Mục_đích chung 1.Các Bên thoả_thuận thiết_lập một khuôn_khổ dành cho các hoạt_động hợp_tác, làm phương_tiện để mở_rộng và nâng cao lợi_ích của Hiệp_định này vì mục_đích xây_dựng mối quan_hệ đối_tác kinh_tế giữa các Bên. 2.Các Bên sẽ thiết_lập mối quan_hệ chặt_chẽ nhằm nhiều mục_đích trong đó bao_gồm : ( a ) củng_cố và phát_triển các mối quan_hệ hợp_tác hiện có giữa các bên.( b ) tạo ra những cơ_hội mới về thương_mại và đầu_tư, thúc_đẩy cạnh_tranh và đổi_mới có sự tham_gia của khối doanh_nghiệp nhà_nước và giới nghiên_cứu.( c ) hỗ_trợ vai_trò quan_trọng của khối doanh_nghiệp và giới nghiên_cứu trong việc thúc_đẩy và khuyến_khích tăng_trưởng và phát_triển kinh_tế giữa hai Bên.( d ) khuyến_khích sự hiện_diện của các Bên, hàng_hoá và dịch_vụ các Bên tại các thị_trường tương_ứng tại Châu_Á Thái_Bình_Dương và Mỹ La tinh ; ( e ) tăng_cường và mở_rộng hợp_tác, phối_hợp và giao_lưu giữa hai Bên trong các lĩnh_vực văn_hoá và giáo_dục ; và ( f ) nâng cao mức_độ và đẩy_mạnh các hoạt_động hợp_tác giữa các Bên trong các lĩnh_vực cùng quan_tâm.
10358_3
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
( ODA ), vay ưu_đãi của Chính_phủ thực_hiện theo phương_thức Chính_phủ đi vay nước_ngoài cho các doanh_nghiệp vay lại ; - Các khoản vay thực_hiện chương_trình mục_tiêu quốc_gia ( chương_trình nông_thôn mới và giảm nghèo bền_vững ) ; - Các khoản vay đầu_tư chương_trình, dự_án thực_hiện chính_sách phúc_lợi xã_hội của Nhà_nước ( nhà ở tái định_cư, nhà ở công_nhân, sinh_viên, nhà ở xã_hội và dự_án phúc_lợi công_cộng khác ).Người nộp thuế kê_khai tỷ_lệ chi_phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP.Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :... 2609.Dịch_vụ khác liên_quan đến tài_chính.Bao_gồm : Dịch_vụ cho thuê tài_chính ; Dịch_vụ ngân_hàng đầu_tư : dịch_vụ bao_tiêu chứng_khoán, dịch_vụ mua toàn_bộ chứng_khoán được phát_hành ở một mức giá cố_định từ các tổ_chức phát_hành chứng_khoán sau đó bán lại cho các nhà_đầu_tư, tham_gia bán chứng_khoán được phát_hành ( chỉ tham_gia vào hoạt_động bán chứ không bảo_đảm mua toàn_bộ các chứng_khoán được phát_hành từ các tổ_chức phát_hành ) ; Dịch_vụ sáp_nhập và mua lại ; Dịch_vụ tài_chính : công_ty và vốn liên_doanh : dịch_vụ sắp_xếp, chuẩn_bị tài_trợ tài_chính công_ty bao_gồm tài_trợ tài_chính các khoản nợ, vốn cổ_phiếu ( vốn được tài_trợ thông_qua việc bán cổ_phiếu ) và vốn liên_doanh ; Dịch_vụ môi_giới chứng_khoán, kể_cả dịch_vụ hoạt_động như một đại_lý bán cổ_phần, cổ_phiếu và các loại giấy_tờ có giá khác.Dịch_vụ môi_giới hàng_hoá gồm : dịch_vụ môi_giới cho việc mua_bán hàng_hoá kể_cả hàng_hoá tương_lai tài_chính, môi_giới các sản_phẩm phát_sinh tài_chính không phải là các lựa_chọn.Dịch_vụ xử_lý và thanh_toán bù_trừ các giao_dịch chứng_khoán.Dịch_vụ tín thác gồm : dịch_vụ quản_lý và quản_trị tín thác và bất_động_sản, dịch_vụ hoạt_động với tư_cách là một người được uỷ_nhiệm đối_với hoạt_động nghiệp_vụ chứng_khoán ( dịch_vụ quản_trị liên_quan đến việc phát_hành và đăng_ký chứng_khoán, thanh_toán tiền lãi và cổ_tức ).Dịch_vụ giám_hộ gồm : cung_cấp các dịch_vụ bảo_quản về mặt hiện_vật và
10358_4
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
( ODA ), vay ưu_đãi của Chính_phủ thực_hiện theo phương_thức Chính_phủ đi vay nước_ngoài cho các doanh_nghiệp vay lại ; - Các khoản vay thực_hiện chương_trình mục_tiêu quốc_gia ( chương_trình nông_thôn mới và giảm nghèo bền_vững ) ; - Các khoản vay đầu_tư chương_trình, dự_án thực_hiện chính_sách phúc_lợi xã_hội của Nhà_nước ( nhà ở tái định_cư, nhà ở công_nhân, sinh_viên, nhà ở xã_hội và dự_án phúc_lợi công_cộng khác ).Người nộp thuế kê_khai tỷ_lệ chi_phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP.Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 4020 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển Thương_mại tỉnh Bình_Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều 1 :nông_dân.Thúc_đẩy quá_trình liên_kết các hộ cá_thể với nhau và với các doanh_nghiệp thương_mại khác để hình_thành các liên_minh mua_bán hàng_hoá, các công_ty bán_lẻ hiện_đại và chuyên_nghiệp giúp nâng cao sức cạnh_tranh trên thị_trường.Thương_mại có vốn đầu_tư nước_ngoài : khuyến_khích doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài đầu_tư xây_dựng các kết_cấu_hạ_tầng thương_mại văn_minh hiện_đại.Đầu_tư phát_triển kinh_doanh thương_mại theo quy_hoạch được duyệt, ở các trung_tâm thương_mại, trung_tâm mua_sắm, các chuỗi siêu_thị và cửa_hàng tiện_lợi ở các khu du_lịch, khu dân_cư và khu đô_thị mới. 4.Phát_triển thương_mại_điện_tử.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa cơ_quan nhà_nước với doanh_nghiệp và người_dân : nhằm đẩy nhanh quá_trình trao_đổi thông_tin giữa cơ_quan nhà_nước với doanh_nghiệp, thông_qua thương_mại_điện_tử, các cơ_quan nhà_nước sẽ cung_cấp các thông_tin về chủ_trương, chính_sách phát_triển thương_mại của tỉnh đến các doanh_nghiệp và người_dân.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa doanh_nghiệp với doanh_nghiệp : cần phát_triển mạnh các loại_hình này, khuyến_khích các doanh_nghiệp tăng_cường hoạt_động thương_mại_điện_tử, từng bước nâng lên mức_độ cao.Đồng_thời phát_triển nhanh hệ_thống thanh_toán điện_tử và thanh_toán điện_tử liên ngân_hàng.Phát_triển loại_hình giao_dịch giữa doanh_nghiệp với khách_hàng : hình_thức giao_dịch này hiện đang bắt_đầu phát_triển và có xu_hướng tăng nhanh trong những năm tới, góp_phần vào phát_triển thương_mại nội_địa theo hướng văn_minh và hiện_đại. 5.Phát_triển
10358_4
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
( ODA ), vay ưu_đãi của Chính_phủ thực_hiện theo phương_thức Chính_phủ đi vay nước_ngoài cho các doanh_nghiệp vay lại ; - Các khoản vay thực_hiện chương_trình mục_tiêu quốc_gia ( chương_trình nông_thôn mới và giảm nghèo bền_vững ) ; - Các khoản vay đầu_tư chương_trình, dự_án thực_hiện chính_sách phúc_lợi xã_hội của Nhà_nước ( nhà ở tái định_cư, nhà ở công_nhân, sinh_viên, nhà ở xã_hội và dự_án phúc_lợi công_cộng khác ).Người nộp thuế kê_khai tỷ_lệ chi_phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP.Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 08/2011/TT-BKHĐT quy_định nội_dung danh_mục dịch_vụ xuất , nhập_khẩu Việt_Nam do Bộ Kế_hoạch và Đầu_tư ban_hành .Điều 4 :nước_ngoài theo lệnh yêu_cầu chuyển tiền của khách_hàng. 2602.Dịch_vụ bảo_lãnh tín_dụng : dịch_vụ cam_kết sẽ thanh_toán cho bên thụ_hưởng của hợp_đồng khoản đền_bù trong phạm_vi của số tiền được nêu rõ trong giấy bảo_lãnh nếu bên đối_tác không thực_hiện được trách_nhiệm của mình trong hợp_đồng.Nhóm này gồm bảo_lãnh dự_thầu, bảo_lãnh bảo_hành, bảo_lãnh thực_hiện hợp_đồng, bảo_lãnh thanh_toán, bảo_lãnh nhận hàng. 2603.Dịch_vụ quản_lý quỹ đầu_tư bao_gồm dịch_vụ quản_lý quỹ đầu_tư chứng_khoán, quỹ đầu_tư vàng, quỹ đầu_tư bất_động_sản, … 2604.Dịch_vụ tư_vấn tài_chính bao_gồm các dịch_vụ như tư_vấn tiền gửi, tư_vấn thẩm_định và tái_thẩm định, tư_vấn cổ_phần_hoá,... 2609.Dịch_vụ khác liên_quan đến tài_chính.Bao_gồm : Dịch_vụ cho thuê tài_chính ; Dịch_vụ ngân_hàng đầu_tư : dịch_vụ bao_tiêu chứng_khoán, dịch_vụ mua toàn_bộ chứng_khoán được phát_hành ở một mức giá cố_định từ các tổ_chức phát_hành chứng_khoán sau đó bán lại cho các nhà_đầu_tư, tham_gia bán chứng_khoán được phát_hành ( chỉ tham_gia vào hoạt_động bán chứ không bảo_đảm mua toàn_bộ các chứng_khoán được phát_hành từ các tổ_chức phát_hành ) ; Dịch_vụ sáp_nhập và mua lại ; Dịch_vụ tài_chính : công_ty và vốn liên_doanh : dịch_vụ sắp_xếp, chuẩn_bị tài_trợ tài_chính công_ty bao_gồm tài_trợ tài_chính các khoản nợ, vốn cổ_phiếu ( vốn được tài_trợ thông_qua việc bán cổ_phiếu ) và vốn
10358_4
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
( ODA ), vay ưu_đãi của Chính_phủ thực_hiện theo phương_thức Chính_phủ đi vay nước_ngoài cho các doanh_nghiệp vay lại ; - Các khoản vay thực_hiện chương_trình mục_tiêu quốc_gia ( chương_trình nông_thôn mới và giảm nghèo bền_vững ) ; - Các khoản vay đầu_tư chương_trình, dự_án thực_hiện chính_sách phúc_lợi xã_hội của Nhà_nước ( nhà ở tái định_cư, nhà ở công_nhân, sinh_viên, nhà ở xã_hội và dự_án phúc_lợi công_cộng khác ).Người nộp thuế kê_khai tỷ_lệ chi_phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP.Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_tư 06/2012/TT-BTC hướng_dẫn Luật Thuế_giá_trị gia_tăng , Nghị_định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 15 :biên_bản đối_chiếu số_liệu và xác_nhận giữa hai bên về việc thanh_toán bù_trừ giữa hàng_hoá, dịch_vụ mua vào với hàng_hoá, dịch_vụ bán ra, vay_mượn hàng.Trường_hợp bù_trừ công_nợ qua bên thứ ba phải có biên_bản bù_trừ công_nợ của ba ( 3 ) bên làm căn_cứ khấu_trừ thuế. d. 2 ) Trường_hợp hàng_hoá, dịch_vụ mua vào theo phương_thức bù_trừ công_nợ như vay, mượn tiền ; cấn_trừ công_nợ qua người thứ ba mà phương_thức thanh_toán này được quy_định cụ_thể trong hợp_đồng thì phải có hợp_đồng vay, mượn tiền dưới hình_thức văn_bản được lập trước đó và có chứng_từ chuyển tiền từ tài_khoản của bên cho vay sang tài_khoản của bên đi vay đối_với khoản vay bằng tiền bao_gồm cả trường_hợp bù_trừ giữa giá_trị hàng_hoá, dịch_vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ_trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ. d. 3 ) Trường_hợp hàng_hoá, dịch_vụ mua vào được thanh_toán uỷ_quyền qua bên thứ ba thanh_toán qua ngân_hàng ( bao_gồm cả trường_hợp bên bán yêu_cầu bên mua thanh_toán tiền qua ngân_hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ_định ) thì việc thanh_toán theo uỷ_quyền hoặc thanh_toán cho bên thứ ba theo chỉ_định của bên bán phải được quy_định cụ_thể trong hợp_đồng dưới hình_thức văn_bản và bên thứ ba là một pháp_nhân hoặc
10358_4
Thế_nào là giao_dịch liên_kết ?
( ODA ), vay ưu_đãi của Chính_phủ thực_hiện theo phương_thức Chính_phủ đi vay nước_ngoài cho các doanh_nghiệp vay lại ; - Các khoản vay thực_hiện chương_trình mục_tiêu quốc_gia ( chương_trình nông_thôn mới và giảm nghèo bền_vững ) ; - Các khoản vay đầu_tư chương_trình, dự_án thực_hiện chính_sách phúc_lợi xã_hội của Nhà_nước ( nhà ở tái định_cư, nhà ở công_nhân, sinh_viên, nhà ở xã_hội và dự_án phúc_lợi công_cộng khác ).Người nộp thuế kê_khai tỷ_lệ chi_phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định 132/2020/NĐ-CP.Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Thông_báo hiệu_lực của Hiệp_định về thương_mại tự_do giữa Việt_Nam - Chi_Lê .Điều 9 :. 1 : Mục_đích chung 1.Các Bên thoả_thuận thiết_lập một khuôn_khổ dành cho các hoạt_động hợp_tác, làm phương_tiện để mở_rộng và nâng cao lợi_ích của Hiệp_định này vì mục_đích xây_dựng mối quan_hệ đối_tác kinh_tế giữa các Bên. 2.Các Bên sẽ thiết_lập mối quan_hệ chặt_chẽ nhằm nhiều mục_đích trong đó bao_gồm : ( a ) củng_cố và phát_triển các mối quan_hệ hợp_tác hiện có giữa các bên.( b ) tạo ra những cơ_hội mới về thương_mại và đầu_tư, thúc_đẩy cạnh_tranh và đổi_mới có sự tham_gia của khối doanh_nghiệp nhà_nước và giới nghiên_cứu.( c ) hỗ_trợ vai_trò quan_trọng của khối doanh_nghiệp và giới nghiên_cứu trong việc thúc_đẩy và khuyến_khích tăng_trưởng và phát_triển kinh_tế giữa hai Bên.( d ) khuyến_khích sự hiện_diện của các Bên, hàng_hoá và dịch_vụ các Bên tại các thị_trường tương_ứng tại Châu_Á Thái_Bình_Dương và Mỹ La tinh ; ( e ) tăng_cường và mở_rộng hợp_tác, phối_hợp và giao_lưu giữa hai Bên trong các lĩnh_vực văn_hoá và giáo_dục ; và ( f ) nâng cao mức_độ và đẩy_mạnh các hoạt_động hợp_tác giữa các Bên trong các lĩnh_vực cùng quan_tâm.
10358_4
Khi thực_hiện duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước phát_hiện đơn_vị thực_hiện chi sai các khoản chi thì có được yêu_cầu đơn_vị nộp lại tiền sai hay không ?
Theo quy_định tại điểm c khoản 3 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 về duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước... 3.Khi xét_duyệt quyết_toán, cơ_quan xét_duyệt có quyền : a ) Đề_nghị Kiểm_toán nhà_nước hoặc thuê đơn_vị kiểm_toán độc_lập theo quy_định của pháp_luật kiểm_toán các báo_cáo quyết_toán của các dự_án, chương_trình mục_tiêu có quy_mô lớn để có thêm căn_cứ cho việc xét_duyệt ; b ) Yêu_cầu đơn_vị giải_trình hoặc cung_cấp thông_tin, số_liệu cần_thiết để thực_hiện việc xét_duyệt quyết_toán ; c ) Yêu_cầu đơn_vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt ; xử_lý theo thẩm_quyền hoặc đề_nghị cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý đối_với thủ_trưởng đơn_vị chi sai chế_độ, gây thất_thoát ngân_sách nhà_nước ; d ) Điều_chỉnh những sai_sót hoặc yêu_cầu đơn_vị cấp dưới lập lại báo_cáo quyết_toán nếu thấy cần_thiết...." Như_vậy, khi thực_hiện việc duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà phát_hiện đơn_vị thực_hiện việc quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà chi sai mục_đích thì cơ_quan thực_hiện việc duyệt kết_toán có quyền yêu_cầu nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt.
Thông_tư 160/2011 / TT-BTC sửa_đổi Thông_tư 56/2007/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , cấp_phát trang_phục ; trích_lập và sử_dụng nguồn kinh_phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân_sách nhà_nước do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :thực_hiện tự_chủ ( đối_với cơ_quan_hành_chính ) hoặc giao chi không thường_xuyên ( đối_với đơn_vị sự_nghiệp ) để chi cho nội_dung theo quy_định phải sử_dụng nguồn kinh_phí ngân_sách nhà_nước giao tự_chủ hoặc giao chi thường_xuyên ; ( iv ) đơn_vị báo_cáo số_liệu sai dẫn đến ngân_sách nhà_nước đã bố_trí dự_toán và cấp_phát cho đơn_vị số tiền cao hơn số tiền đơn_vị được hưởng theo quy_định ; ( v ) sử_dụng phần kinh_phí ngân_sách theo quy_định phải nộp trả ngân_sách nhà_nước nhưng đơn_vị giữ lại để sử_dụng. c ) Các khoản chi ngân_sách sai chế_độ ( tại điểm b nêu trên ) đã được cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý giảm chi, giảm thanh_toán vào ngân_sách năm sau, gồm : Các khoản chi ngân_sách do các đơn_vị sử_dụng ngân_sách hoặc đơn_vị được ngân_sách nhà_nước cấp kinh_phí đã chi_tiêu ngân_sách sai chế_độ, tiêu_chuẩn, định_mức chi_tiêu và đang trong quá_trình lập báo_cáo quyết_toán với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị, được cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý giảm quyết_toán chi ngân_sách nhà_nước.Các khoản chi sai chế_độ, tiêu_chuẩn, định_mức chi_tiêu cho các nhiệm_vụ chi, các chương_trình, dự_án, công_trình đầu_tư đang được tiếp_tục thanh_toán với ngân_sách ; Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị,
10359_0
Khi thực_hiện duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước phát_hiện đơn_vị thực_hiện chi sai các khoản chi thì có được yêu_cầu đơn_vị nộp lại tiền sai hay không ?
Theo quy_định tại điểm c khoản 3 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 về duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước... 3.Khi xét_duyệt quyết_toán, cơ_quan xét_duyệt có quyền : a ) Đề_nghị Kiểm_toán nhà_nước hoặc thuê đơn_vị kiểm_toán độc_lập theo quy_định của pháp_luật kiểm_toán các báo_cáo quyết_toán của các dự_án, chương_trình mục_tiêu có quy_mô lớn để có thêm căn_cứ cho việc xét_duyệt ; b ) Yêu_cầu đơn_vị giải_trình hoặc cung_cấp thông_tin, số_liệu cần_thiết để thực_hiện việc xét_duyệt quyết_toán ; c ) Yêu_cầu đơn_vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt ; xử_lý theo thẩm_quyền hoặc đề_nghị cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý đối_với thủ_trưởng đơn_vị chi sai chế_độ, gây thất_thoát ngân_sách nhà_nước ; d ) Điều_chỉnh những sai_sót hoặc yêu_cầu đơn_vị cấp dưới lập lại báo_cáo quyết_toán nếu thấy cần_thiết...." Như_vậy, khi thực_hiện việc duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà phát_hiện đơn_vị thực_hiện việc quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà chi sai mục_đích thì cơ_quan thực_hiện việc duyệt kết_toán có quyền yêu_cầu nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt.
Thông_tư 160/2011 / TT-BTC sửa_đổi Thông_tư 56/2007/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , cấp_phát trang_phục ; trích_lập và sử_dụng nguồn kinh_phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân_sách nhà_nước do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :không kê_khai, kê_khai thiếu, kê_khai không đúng pháp_luật hoặc nộp ngân_sách nhà_nước không đúng thời_hạn theo quy_định của pháp_luật, làm giảm nghĩa_vụ nộp ngân_sách nhà_nước được Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị, đơn_vị đã thực nộp ngân_sách nhà_nước. b.Các khoản chi ngân_sách sai chế_độ đã nộp ngân_sách Nhà_nước ( đối_với các khoản chi đã quyết_toán ), bao_gồm : ( i ) Sai đơn_giá, khối_lượng đối_với các công_trình đầu_tư xây_dựng_cơ_bản ; ( ii ) sử_dụng kinh_phí NSNN để chi cho những nội_dung không thuộc nhiệm_vụ chi của NSNN ; ( iii ) sử_dụng kinh_phí ngân_sách nhà_nước giao không thực_hiện tự_chủ ( đối_với cơ_quan_hành_chính ) hoặc giao chi không thường_xuyên ( đối_với đơn_vị sự_nghiệp ) để chi cho nội_dung theo quy_định phải sử_dụng nguồn kinh_phí ngân_sách nhà_nước giao tự_chủ hoặc giao chi thường_xuyên ; ( iv ) đơn_vị báo_cáo số_liệu sai dẫn đến ngân_sách nhà_nước đã bố_trí dự_toán và cấp_phát cho đơn_vị số tiền cao hơn số tiền đơn_vị được hưởng theo quy_định ; ( v ) sử_dụng phần kinh_phí ngân_sách theo quy_định phải nộp trả ngân_sách nhà_nước nhưng đơn_vị giữ lại để sử_dụng. c ) Các khoản chi ngân_sách sai chế_độ ( tại điểm b nêu trên ) đã được cơ_quan có
10359_0
Khi thực_hiện duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước phát_hiện đơn_vị thực_hiện chi sai các khoản chi thì có được yêu_cầu đơn_vị nộp lại tiền sai hay không ?
Theo quy_định tại điểm c khoản 3 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 về duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước... 3.Khi xét_duyệt quyết_toán, cơ_quan xét_duyệt có quyền : a ) Đề_nghị Kiểm_toán nhà_nước hoặc thuê đơn_vị kiểm_toán độc_lập theo quy_định của pháp_luật kiểm_toán các báo_cáo quyết_toán của các dự_án, chương_trình mục_tiêu có quy_mô lớn để có thêm căn_cứ cho việc xét_duyệt ; b ) Yêu_cầu đơn_vị giải_trình hoặc cung_cấp thông_tin, số_liệu cần_thiết để thực_hiện việc xét_duyệt quyết_toán ; c ) Yêu_cầu đơn_vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt ; xử_lý theo thẩm_quyền hoặc đề_nghị cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý đối_với thủ_trưởng đơn_vị chi sai chế_độ, gây thất_thoát ngân_sách nhà_nước ; d ) Điều_chỉnh những sai_sót hoặc yêu_cầu đơn_vị cấp dưới lập lại báo_cáo quyết_toán nếu thấy cần_thiết...." Như_vậy, khi thực_hiện việc duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà phát_hiện đơn_vị thực_hiện việc quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà chi sai mục_đích thì cơ_quan thực_hiện việc duyệt kết_toán có quyền yêu_cầu nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt.
Thông_tư 160/2011 / TT-BTC sửa_đổi Thông_tư 56/2007/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , cấp_phát trang_phục ; trích_lập và sử_dụng nguồn kinh_phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân_sách nhà_nước do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :thẩm_quyền xử_lý giảm chi, giảm thanh_toán vào ngân_sách năm sau, gồm : Các khoản chi ngân_sách do các đơn_vị sử_dụng ngân_sách hoặc đơn_vị được ngân_sách nhà_nước cấp kinh_phí đã chi_tiêu ngân_sách sai chế_độ, tiêu_chuẩn, định_mức chi_tiêu và đang trong quá_trình lập báo_cáo quyết_toán với cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị, được cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý giảm quyết_toán chi ngân_sách nhà_nước.Các khoản chi sai chế_độ, tiêu_chuẩn, định_mức chi_tiêu cho các nhiệm_vụ chi, các chương_trình, dự_án, công_trình đầu_tư đang được tiếp_tục thanh_toán với ngân_sách ; Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị, được cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý giảm thanh_toán với ngân_sách nhà_nước kỳ sau, năm sau. 2.Khoản 2, mục II sửa_đổi, bổ_sung như sau : " 2.Trách_nhiệm của các cơ_quan, đơn_vị và căn_cứ trích kinh_phí 2% : a.Đối_với Kiểm_toán Nhà_nước và các Đoàn Kiểm_toán Nhà_nước : Khi tổng_hợp kết_quả kiểm_toán, các Đoàn Kiểm_toán Nhà_nước lập bảng tổng_hợp các kiến_nghị, chi_tiết theo các nội_dung tương_ứng quy_định tại khoản 1 này : + Các khoản kiến_nghị nộp ngân_sách nhà_nước về thuế, phí, lệ_phí và các khoản thu khác.+ Các khoản chi sai
10359_0
Khi thực_hiện duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước phát_hiện đơn_vị thực_hiện chi sai các khoản chi thì có được yêu_cầu đơn_vị nộp lại tiền sai hay không ?
Theo quy_định tại điểm c khoản 3 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 về duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước... 3.Khi xét_duyệt quyết_toán, cơ_quan xét_duyệt có quyền : a ) Đề_nghị Kiểm_toán nhà_nước hoặc thuê đơn_vị kiểm_toán độc_lập theo quy_định của pháp_luật kiểm_toán các báo_cáo quyết_toán của các dự_án, chương_trình mục_tiêu có quy_mô lớn để có thêm căn_cứ cho việc xét_duyệt ; b ) Yêu_cầu đơn_vị giải_trình hoặc cung_cấp thông_tin, số_liệu cần_thiết để thực_hiện việc xét_duyệt quyết_toán ; c ) Yêu_cầu đơn_vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt ; xử_lý theo thẩm_quyền hoặc đề_nghị cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý đối_với thủ_trưởng đơn_vị chi sai chế_độ, gây thất_thoát ngân_sách nhà_nước ; d ) Điều_chỉnh những sai_sót hoặc yêu_cầu đơn_vị cấp dưới lập lại báo_cáo quyết_toán nếu thấy cần_thiết...." Như_vậy, khi thực_hiện việc duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà phát_hiện đơn_vị thực_hiện việc quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà chi sai mục_đích thì cơ_quan thực_hiện việc duyệt kết_toán có quyền yêu_cầu nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt.
Thông_tư 160/2011 / TT-BTC sửa_đổi Thông_tư 56/2007/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , cấp_phát trang_phục ; trích_lập và sử_dụng nguồn kinh_phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân_sách nhà_nước do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :được cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý giảm thanh_toán với ngân_sách nhà_nước kỳ sau, năm sau. 2.Khoản 2, mục II sửa_đổi, bổ_sung như sau : " 2.Trách_nhiệm của các cơ_quan, đơn_vị và căn_cứ trích kinh_phí 2% : a.Đối_với Kiểm_toán Nhà_nước và các Đoàn Kiểm_toán Nhà_nước : Khi tổng_hợp kết_quả kiểm_toán, các Đoàn Kiểm_toán Nhà_nước lập bảng tổng_hợp các kiến_nghị, chi_tiết theo các nội_dung tương_ứng quy_định tại khoản 1 này : + Các khoản kiến_nghị nộp ngân_sách nhà_nước về thuế, phí, lệ_phí và các khoản thu khác.+ Các khoản chi sai chế_độ xử_lý nộp trả ngân_sách nhà_nước.+ Các khoản chi sai chế_độ đã xử_lý giảm chi ngân_sách, giảm thanh_toán vào ngân_sách năm sau.Đồng_thời, trong kết_luận kiểm_toán, các Đoàn Kiểm_toán Nhà_nước cần yêu_cầu rõ : khi đơn_vị thực_hiện các kiến_nghị của Kiểm_toán Nhà_nước về nộp ngân_sách nhà_nước, giảm chi ngân_sách nhà_nước, giảm trừ dự_toán năm sau phải ghi rõ nội_dung và số tiền thực_hiện kiến_nghị của cuộc kiểm_toán tại Báo_cáo kiểm_toán ( số, ngày, tháng, năm ) và công_văn ( số, ngày, tháng, năm ) của Kiểm_toán Nhà_nước gửi Kho_bạc Nhà_nước trên
10359_0
Khi thực_hiện duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước phát_hiện đơn_vị thực_hiện chi sai các khoản chi thì có được yêu_cầu đơn_vị nộp lại tiền sai hay không ?
Theo quy_định tại điểm c khoản 3 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 về duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước... 3.Khi xét_duyệt quyết_toán, cơ_quan xét_duyệt có quyền : a ) Đề_nghị Kiểm_toán nhà_nước hoặc thuê đơn_vị kiểm_toán độc_lập theo quy_định của pháp_luật kiểm_toán các báo_cáo quyết_toán của các dự_án, chương_trình mục_tiêu có quy_mô lớn để có thêm căn_cứ cho việc xét_duyệt ; b ) Yêu_cầu đơn_vị giải_trình hoặc cung_cấp thông_tin, số_liệu cần_thiết để thực_hiện việc xét_duyệt quyết_toán ; c ) Yêu_cầu đơn_vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt ; xử_lý theo thẩm_quyền hoặc đề_nghị cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý đối_với thủ_trưởng đơn_vị chi sai chế_độ, gây thất_thoát ngân_sách nhà_nước ; d ) Điều_chỉnh những sai_sót hoặc yêu_cầu đơn_vị cấp dưới lập lại báo_cáo quyết_toán nếu thấy cần_thiết...." Như_vậy, khi thực_hiện việc duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà phát_hiện đơn_vị thực_hiện việc quyết_toán ngân_sách nhà_nước mà chi sai mục_đích thì cơ_quan thực_hiện việc duyệt kết_toán có quyền yêu_cầu nộp ngay các khoản phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định và xuất_toán các khoản chi sai chế_độ, chi không đúng dự_toán được duyệt.
Thông_tư 160/2011 / TT-BTC sửa_đổi Thông_tư 56/2007/TT-BTC hướng_dẫn chế_độ quản_lý , cấp_phát trang_phục ; trích_lập và sử_dụng nguồn kinh_phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân_sách nhà_nước do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện của Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 1 :Sửa_đổi, bổ_sung một_số quy_định tại Thông_tư số 56/2007/TT BTC ngày 08/6/2007 như sau :1. Khoản 1, mục II sửa_đổi, bổ_sung như sau : " 1.Các nội_dung được làm căn_cứ trích 2% số tiền do Kiểm_toán Nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị theo quy_định tại Nghị_quyết số 794/2009/NQ UBTVQH12 và Nghị_định số 32/2011/NĐ CP, gồm : a.Các khoản tăng thu ngân_sách nhà_nước về thuế, phí, lệ_phí và các khoản thu khác do các cơ_quan, đơn_vị có nghĩa_vụ kê_khai, nộp ngân_sách nhà_nước nhưng không kê_khai, kê_khai thiếu, kê_khai không đúng pháp_luật hoặc nộp ngân_sách nhà_nước không đúng thời_hạn theo quy_định của pháp_luật, làm giảm nghĩa_vụ nộp ngân_sách nhà_nước được Kiểm_toán nhà_nước phát_hiện và kiến_nghị, đơn_vị đã thực nộp ngân_sách nhà_nước. b.Các khoản chi ngân_sách sai chế_độ đã nộp ngân_sách Nhà_nước ( đối_với các khoản chi đã quyết_toán ), bao_gồm : ( i ) Sai đơn_giá, khối_lượng đối_với các công_trình đầu_tư xây_dựng_cơ_bản ; ( ii ) sử_dụng kinh_phí NSNN để chi cho những nội_dung không thuộc nhiệm_vụ chi của NSNN ; ( iii ) sử_dụng kinh_phí ngân_sách nhà_nước giao không
10359_0
Việc duyệt kết_toán sẽ thực_hiện phải bảo_đảm được những nội_dung cơ_bản nào ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về những nội_dung cần thực_hiện duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước gồm có : - Xét_duyệt từng khoản thu, chi phát_sinh tại đơn_vị ; - Các khoản thu phải theo quy_định của pháp_luật về thuế, phí, lệ_phí và các chế_độ thu khác của Nhà_nước ; - Các khoản chi phải bảo_đảm các điều_kiện chi quy_định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này ; - Các khoản thu, chi phải hạch_toán theo đúng chế_độ kế_toán nhà_nước, đúng mục_lục ngân_sách nhà_nước, đúng niên độ ngân_sách ; - Các chứng_từ thu, chi phải hợp_pháp, số_liệu trong sổ kế_toán và báo_cáo quyết_toán phải khớp với chứng_từ và khớp với số_liệu của Kho_bạc Nhà_nước.Tại khoản 2 Điều này cũng quy_định về cơ_quan có quyền thực_hiện việc duyệt kết_toán năm như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước.... 2.Cơ_quan xét_duyệt quyết_toán năm : a ) Đơn_vị dự_toán cấp trên xét_duyệt quyết_toán của đơn_vị dự_toán cấp dưới trực_thuộc theo quy_định ; b ) Trường_hợp đơn_vị dự_toán cấp I đồng_thời là đơn_vị sử_dụng ngân_sách thì cơ_quan tài_chính cùng cấp duyệt quyết_toán ngân_sách theo quy_định đối_với đơn_vị dự_toán cấp I cùng cấp.Vậy các cơ_quan có thẩm_quyền duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước bao_gồm : - Đơn_vị dự_toán cấp trên ; - Cơ_quan tài_chính cùng cấp đối_với đơn_vị dự_toán cấp I.
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 36 :.Thẩm_định thiết_kế thi_công và dự_toán, tổng_dự_toán 1.Nội_dung thẩm_định thiết_kế thi_công : a ) Sự phù_hợp với thiết_kế sơ_bộ trong dự_án được duyệt ; b ) Sự tuân_thủ các quy_chuẩn, tiêu_chuẩn kỹ_thuật được áp_dụng ; c ) Đánh_giá mức_độ bảo_mật, an_toàn dữ_liệu ; d ) Sự hợp_lý của việc lựa_chọn giải_pháp, thiết_bị, nếu có ; đ ) Biện_pháp an_toàn vận_hành, phòng_chống cháy nổ. 2.Nội_dung thẩm_định dự_toán, tổng_dự_toán gồm : a ) Sự phù_hợp giữa khối_lượng thiết_kế thi_công và khối_lượng dự_toán ; b ) Tính đúng_đắn của việc áp_dụng các định_mức kinh_tế kỹ_thuật, mức chi_phí, đơn_giá ; việc vận_dụng định_mức, đơn_giá, phương_pháp tính, các chế_độ, chính_sách có liên_quan và các khoản mục chi_phí trong dự_toán theo quy_định ; c ) Xác_định giá_trị dự_toán, tổng_dự_toán : Chủ đầu_tư tổ_chức thẩm_định tổng_dự_toán.Trường_hợp thuê các tổ_chức có tư_cách_pháp_nhân và có đủ điều_kiện tham_gia hoạt_động đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin, các cá_nhân có đủ điều_kiện tham_gia hoạt_động đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để thẩm_tra tổng_dự_toán thì nội_dung thẩm_tra như nội_dung thẩm_định của chủ đầu_tư ; chi_phí thẩm_tra được xác_định trên cơ_sở định_mức chi_phí tỷ_lệ hoặc bằng cách lập dự_toán theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông. 3.Hồ_sơ trình_duyệt bao_gồm :
10360_0
Việc duyệt kết_toán sẽ thực_hiện phải bảo_đảm được những nội_dung cơ_bản nào ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về những nội_dung cần thực_hiện duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước gồm có : - Xét_duyệt từng khoản thu, chi phát_sinh tại đơn_vị ; - Các khoản thu phải theo quy_định của pháp_luật về thuế, phí, lệ_phí và các chế_độ thu khác của Nhà_nước ; - Các khoản chi phải bảo_đảm các điều_kiện chi quy_định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này ; - Các khoản thu, chi phải hạch_toán theo đúng chế_độ kế_toán nhà_nước, đúng mục_lục ngân_sách nhà_nước, đúng niên độ ngân_sách ; - Các chứng_từ thu, chi phải hợp_pháp, số_liệu trong sổ kế_toán và báo_cáo quyết_toán phải khớp với chứng_từ và khớp với số_liệu của Kho_bạc Nhà_nước.Tại khoản 2 Điều này cũng quy_định về cơ_quan có quyền thực_hiện việc duyệt kết_toán năm như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước.... 2.Cơ_quan xét_duyệt quyết_toán năm : a ) Đơn_vị dự_toán cấp trên xét_duyệt quyết_toán của đơn_vị dự_toán cấp dưới trực_thuộc theo quy_định ; b ) Trường_hợp đơn_vị dự_toán cấp I đồng_thời là đơn_vị sử_dụng ngân_sách thì cơ_quan tài_chính cùng cấp duyệt quyết_toán ngân_sách theo quy_định đối_với đơn_vị dự_toán cấp I cùng cấp.Vậy các cơ_quan có thẩm_quyền duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước bao_gồm : - Đơn_vị dự_toán cấp trên ; - Cơ_quan tài_chính cùng cấp đối_với đơn_vị dự_toán cấp I.
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 68 :chi_tiết tiến_hành việc lập đề_cương và dự_toán chi_tiết theo quy_định tại, Quy_chế này, trình cấp có thẩm_quyền phê_duyệt để làm cơ_sở triển_khai thực_hiện. 2.Thẩm_định đề_cương, dự_toán chi_tiết : a ) Nội_dung thẩm_định đề_cương và dự_toán chi_tiết Sự phù_hợp của các chỉ_tiêu kinh_tế kỹ_thuật, quy_chuẩn và tiêu_chuẩn kỹ_thuật được áp_dụng ; Sự hợp_lý của nội_dung chi ứng_dụng công_nghệ_thông_tin đề_xuất với hệ_thống hạ_tầng kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin có và hiệu_quả dự_kiến đạt được ; Tính đúng_đắn của các định_mức đơn_giá và việc vận_dụng định_mức đơn_giá, các chế_độ, chính_sách có liên_quan và các khoản mục chi_phí theo qui_định của Nhà_nước có liên_quan đến các chi_phí nêu tại dự_toán chi_tiết ; Sự phù_hợp giữa khối_lượng thuyết_minh nêu trong đề_cương với dự_toán chi_tiết đã lập. b ) Thời_gian thẩm_định đề_cương và dự_toán chi tết Thời_gian thẩm_định đề_cương và dự_toán chi_tiết tối_đa là 10 ngày làm_việc, kể từ khi nhận được đầy_đủ hồ_sơ theo quy_định ; Trường_hợp cần yêu_cầu bổ_sung hoặc giải_trình thêm về nội_dung đề_cương và dự_toán chi_tiết, trong vòng 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận hồ_sơ, cơ_quan thẩm_định có văn_bản yêu_cầu cơ_quan, đơn_vị bổ_sung hoặc giải_trình. c ) Kết_quả thẩm_định được thể_hiện bằng văn_bản theo mẫu_số 9.4 Phụ_lục IX của Quy_chế này.Văn_bản kết_quả thẩm_định được dùng làm cơ_sở
10360_0
Việc duyệt kết_toán sẽ thực_hiện phải bảo_đảm được những nội_dung cơ_bản nào ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về những nội_dung cần thực_hiện duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước gồm có : - Xét_duyệt từng khoản thu, chi phát_sinh tại đơn_vị ; - Các khoản thu phải theo quy_định của pháp_luật về thuế, phí, lệ_phí và các chế_độ thu khác của Nhà_nước ; - Các khoản chi phải bảo_đảm các điều_kiện chi quy_định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này ; - Các khoản thu, chi phải hạch_toán theo đúng chế_độ kế_toán nhà_nước, đúng mục_lục ngân_sách nhà_nước, đúng niên độ ngân_sách ; - Các chứng_từ thu, chi phải hợp_pháp, số_liệu trong sổ kế_toán và báo_cáo quyết_toán phải khớp với chứng_từ và khớp với số_liệu của Kho_bạc Nhà_nước.Tại khoản 2 Điều này cũng quy_định về cơ_quan có quyền thực_hiện việc duyệt kết_toán năm như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước.... 2.Cơ_quan xét_duyệt quyết_toán năm : a ) Đơn_vị dự_toán cấp trên xét_duyệt quyết_toán của đơn_vị dự_toán cấp dưới trực_thuộc theo quy_định ; b ) Trường_hợp đơn_vị dự_toán cấp I đồng_thời là đơn_vị sử_dụng ngân_sách thì cơ_quan tài_chính cùng cấp duyệt quyết_toán ngân_sách theo quy_định đối_với đơn_vị dự_toán cấp I cùng cấp.Vậy các cơ_quan có thẩm_quyền duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước bao_gồm : - Đơn_vị dự_toán cấp trên ; - Cơ_quan tài_chính cùng cấp đối_với đơn_vị dự_toán cấp I.
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :đầu_tư. 13. " Tổng_dự_toán ” là tổng chi_phí cần_thiết cho việc đầu_tư ( chi_phí chuẩn_bị đầu_tư, chi_phí thực_hiện đầu_tư, chi_phí kết_thúc đầu_tư, và các chi_phí khác của dự_án ứng_dụng công_nghệ_thông_tin ) không vượt tổng mức đầu_tư được duyệt. 14.“ Thiết_kế sơ_bộ ” bao_gồm phần thuyết_minh và các sơ_đồ bố_trí hệ_thống hạ_tầng kỹ_thuật, và các nội_dung khác bảo_đảm thể_hiện được phương_án thiết_kế.Thiết_kế sơ_bộ có_thể gồm một hoặc nhiều hạng_mục ứng_dụng công_nghệ_thông_tin.Thiết_kế sơ_bộ trong dự_án được duyệt là căn_cứ để lập và xét_duyệt thiết_kế thi_công. 15.“ Thiết_kế thi_công ” là các tài_liệu thể_hiện bằng thuyết_minh, bản_vẽ, các mô_tả nội_dung thiết_kế, yêu_cầu kỹ_thuật cần đáp_ứng khác ; được triển_khai trên cơ_sở thiết_kế sơ_bộ cùng nội_dung dự_án được duyệt. 16.“ Giám_sát tác_giả ” là công_việc kiểm_tra, giải_thích hoặc xử_lý những vướng_mắc, thay_đổi, phát_sinh nhằm đảm_bảo việc thi_công lắp_đặt, cài_đặt, hiệu_chỉnh vật_tư, thiết_bị công_nghệ_thông_tin, phần_mềm thương_mại, hoặc phát_triển, nâng_cấp, chỉnh_sửa phần_mềm nội_bộ, cơ_sở_dữ_liệu theo đúng thiết_kế thi_công và bảo_vệ quyền_tác_giả của cá_nhân, tổ_chức tư_vấn lập thiết_kế thi_công. 17.“ Giám_sát thi_công ” là hoạt_động theo_dõi thường_xuyên, liên_tục, có hệ_thống của cá_nhân, tổ_chức giám_sát thi_công nhằm quản_lý
10360_0
Việc duyệt kết_toán sẽ thực_hiện phải bảo_đảm được những nội_dung cơ_bản nào ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về những nội_dung cần thực_hiện duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước gồm có : - Xét_duyệt từng khoản thu, chi phát_sinh tại đơn_vị ; - Các khoản thu phải theo quy_định của pháp_luật về thuế, phí, lệ_phí và các chế_độ thu khác của Nhà_nước ; - Các khoản chi phải bảo_đảm các điều_kiện chi quy_định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này ; - Các khoản thu, chi phải hạch_toán theo đúng chế_độ kế_toán nhà_nước, đúng mục_lục ngân_sách nhà_nước, đúng niên độ ngân_sách ; - Các chứng_từ thu, chi phải hợp_pháp, số_liệu trong sổ kế_toán và báo_cáo quyết_toán phải khớp với chứng_từ và khớp với số_liệu của Kho_bạc Nhà_nước.Tại khoản 2 Điều này cũng quy_định về cơ_quan có quyền thực_hiện việc duyệt kết_toán năm như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước.... 2.Cơ_quan xét_duyệt quyết_toán năm : a ) Đơn_vị dự_toán cấp trên xét_duyệt quyết_toán của đơn_vị dự_toán cấp dưới trực_thuộc theo quy_định ; b ) Trường_hợp đơn_vị dự_toán cấp I đồng_thời là đơn_vị sử_dụng ngân_sách thì cơ_quan tài_chính cùng cấp duyệt quyết_toán ngân_sách theo quy_định đối_với đơn_vị dự_toán cấp I cùng cấp.Vậy các cơ_quan có thẩm_quyền duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước bao_gồm : - Đơn_vị dự_toán cấp trên ; - Cơ_quan tài_chính cùng cấp đối_với đơn_vị dự_toán cấp I.
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 64 :.Nguyên_tắc lập đề_cương và dự_toán chi_tiết 1.Việc xác_định phạm_vi, quy_mô hoạt_động ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để lập đề_cương, dự_toán chi_tiết phải căn_cứ vào tính_chất kỹ_thuật, trình_tự thực_hiện, bảo_đảm tính đồng_bộ của hoạt_động đầu_tư. 2.Phù_hợp với yêu_cầu của đơn_vị sử_dụng. 3.Tuân_thủ các quy_chuẩn, tiêu_chuẩn kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin áp_dụng đối_với từng nội_dung chi ứng_dụng công_nghệ_thông_tin nêu trong đề_cương và dự_toán chi_tiết. 4.Đảm_bảo đủ điều_kiện để xác_định khối_lượng dự_toán của nội_dung chi ứng_dụng công_nghệ_thông_tin. 5.Thuyết_minh của đề_cương và dự_toán chi_tiết phải làm rõ được những nội_dung mà các mẫu_biểu chưa thể_hiện được cùng các nội_dung khác theo yêu_cầu của đơn_vị sử_dụng. 6.Xây_dựng dự_toán phải căn_cứ các tiêu_chuẩn, định_mức, đơn_giá đã được các cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ban_hành.Đối_với các nội_dung chưa có tiêu_chuẩn, định_mức, đơn_giá được ban_hành thì căn_cứ theo yêu_cầu kỹ_thuật, công_nghệ, điều_kiện làm_việc để xây_dựng định_mức, đơn_giá hoặc áp_dụng các định_mức, đơn_giá tương_tự ở các dự_án, nhiệm_vụ khác đã được cấp có thẩm_quyền phê_duyệt và phải có thuyết_minh rõ căn_cứ tính_toán.
10360_0
Việc duyệt kết_toán sẽ thực_hiện phải bảo_đảm được những nội_dung cơ_bản nào ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 66 Luật Ngân_sách nhà_nước 2015 quy_định về những nội_dung cần thực_hiện duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước gồm có : - Xét_duyệt từng khoản thu, chi phát_sinh tại đơn_vị ; - Các khoản thu phải theo quy_định của pháp_luật về thuế, phí, lệ_phí và các chế_độ thu khác của Nhà_nước ; - Các khoản chi phải bảo_đảm các điều_kiện chi quy_định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này ; - Các khoản thu, chi phải hạch_toán theo đúng chế_độ kế_toán nhà_nước, đúng mục_lục ngân_sách nhà_nước, đúng niên độ ngân_sách ; - Các chứng_từ thu, chi phải hợp_pháp, số_liệu trong sổ kế_toán và báo_cáo quyết_toán phải khớp với chứng_từ và khớp với số_liệu của Kho_bạc Nhà_nước.Tại khoản 2 Điều này cũng quy_định về cơ_quan có quyền thực_hiện việc duyệt kết_toán năm như sau : Duyệt quyết_toán ngân_sách nhà_nước.... 2.Cơ_quan xét_duyệt quyết_toán năm : a ) Đơn_vị dự_toán cấp trên xét_duyệt quyết_toán của đơn_vị dự_toán cấp dưới trực_thuộc theo quy_định ; b ) Trường_hợp đơn_vị dự_toán cấp I đồng_thời là đơn_vị sử_dụng ngân_sách thì cơ_quan tài_chính cùng cấp duyệt quyết_toán ngân_sách theo quy_định đối_với đơn_vị dự_toán cấp I cùng cấp.Vậy các cơ_quan có thẩm_quyền duyệt kết_toán ngân_sách nhà_nước bao_gồm : - Đơn_vị dự_toán cấp trên ; - Cơ_quan tài_chính cùng cấp đối_với đơn_vị dự_toán cấp I.
Quyết_định 2699 / QĐ-BTC năm 2011 về Quy_chế quản_lý đầu_tư ứng_dụng công_nghệ_thông_tin tại cơ_quan_hành_chính , đơn_vị sự_nghiệp thuộc Bộ Tài_chính do Bộ_trưởng Bộ Tài_chính ban_hành .Điều kèm theo , Điều 34 :của Quy_chế này.Chi_phí lập, tư_vấn thẩm_định thiết_kế thi_công và dự_toán, tổng_dự_toán được tính vào chi_phí tư_vấn đầu_tư trong tổng mức đầu_tư, tổng_dự_toán của dự_án.Hồ_sơ thiết_kế thi_công được phê_duyệt là cơ_sở để Chủ đầu_tư quản_lý chất_lượng, tiến_độ thi_công, biện_pháp thi_công và quản_lý đầu_tư dự_án.Trường_hợp thiết_kế thi_công và dự_toán, tổng_dự_toán, hoặc kết_quả tư_vấn thẩm_định thực_hiện đúng hợp_đồng nhưng không đáp_ứng được mục_tiêu đề ra của Chủ đầu_tư thì Chủ đầu_tư vẫn phải thanh_toán phần đã nghiệm_thu theo hợp_đồng.Quyết_định phê_duyệt thiết_kế thi_công và dự_toán, tổng_dự_toán lập theo mẫu_số 4.2 Phụ_lục IV của Quy_chế này. 2.Thiết_kế thi_công phải phù_hợp với thiết_kế sơ_bộ trong dự_án được duyệt.Trường_hợp điều_chỉnh dự_án dẫn tới phải điều_chỉnh thiết_kế thi_công và tổng_dự_toán, các nội_dung điều_chỉnh phải được phê_duyệt lại. 3.Tài_liệu làm căn_cứ để thiết_kế thi_công : a ) Tài_liệu khảo_sát quy_trình nghiệp_vụ cần tin_học_hoá, xác_định yêu_cầu người sử_dụng, yêu_cầu về lắp_đặt, cài_đặt thiết_bị và các văn_bản có liên_quan ; b ) Quyết_định phê_duyệt dự_án và nội_dung thiết_kế sơ_bộ trong dự_án được duyệt ; c ) Danh_mục tiêu_chuẩn kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin được áp_dụng ; d ) Báo_cáo kết_quả khảo_sát bổ_sung phục_vụ lắp_đặt, cài_đặt, đấu_nối thiết_bị,
10360_0