question
stringlengths
1
3.34k
positive
stringlengths
26
1.92k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
8
Lương cơ_sở là gì ?
Mức lương cơ_sở dùng làm căn_cứ tính mức lương của cán_bộ, công_chức, viên_chức, … trong các bảng lương, mức phụ_cấp và thực_hiện các chế_độ khác.Ngoài_ra, lương cơ_sở còn dùng để tính mức hoạt_động phí, sinh_hoạt_phí theo quy_định của pháp_luật ; ( Theo Nghị_định 38/2019/NĐ-CP ).Mức tăng lương cơ_sở của công_chức qua các năm Tính trong giai_đoạn 1995 - 2022, mức lương cơ_sở đã tăng từ 120.000 đồng lên 1.490.000 đồng.Ban_đầu, mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức được gọi là mức lương tối_thiểu chung tới năm 2013 thì chính_thức được gọi là mức lương cơ_sở.Dự_kiến mức lương cơ_sở sẽ được điều_chỉnh tăng lên 1.800.000 đồng / tháng từ ngày 01/7/2023.
Quyết_định 1947 / QĐ-BHXH năm 2011 thực_hiện nghiệp_vụ công_tác thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế của Bảo_hiểm_xã_hội thành_phố Hà_Nội .Điều 2 :chế_độ tiền_lương do NSDLĐ quy_định Tiền_lương do NSDLĐ tự quy_định là tiền_lương, tiền công ghi trong HĐLĐ nhưng mức lương tham_gia không thấp hơn lương tối_thiểu vùng thời_điểm đóng + 7% đào_tạo ( trừ 1 số chức_danh không cần đào_tạo ).Nếu làm_việc trong điều_kiện nặng_nhọc, độc_hại thì phải cộng thêm 5%.Bảng lương đơn_vị tự xây_dựng phải đảm_bảo khoảng_cách giữa 2 bậc liền kề tối_thiểu 5% và phải đăng_ký bảng lương với cơ_quan quản_lý_Nhà_nước về lao_động theo đúng quy_định tại Thông_tư số 28/2007/TT BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ LĐ TB & XH.Mức tiền_lương, tiền công làm căn_cứ đóng là tiền_lương, tiền công ghi trong HĐLĐ nhưng thấp nhất bằng lương tối_thiểu vùng, cao nhất bằng 20 lần lương tối_thiểu chung. 2 BHXH tự_nguyện 2.1 Mức đóng Mức đóng = Tỷ_lệ tham_gia x Thu_nhập Trường_hợp đã đóng đủ theo kỳ, sau đó Chính_phủ quy_định lương tối_thiểu mới thì không phải đóng phần chênh_lệch do tăng lương tối_thiểu. 2.2.Thu_nhập làm căn_cứ đóng BHXH TN Thu_nhập = Lmin chung + m x 50.000 đ Mức thu_nhập làm căn_cứ đóng thấp nhất bằng lương tối_thiểu chung, cao nhất bằng 20 lần lương tối_thiểu chung, mỗi mức chênh_lệch 50.000 đồng. 3 BHYT tự_nguyện Mức đóng = Tỷ_lệ tham_gia x Lương
10345_0
Lương cơ_sở là gì ?
Mức lương cơ_sở dùng làm căn_cứ tính mức lương của cán_bộ, công_chức, viên_chức, … trong các bảng lương, mức phụ_cấp và thực_hiện các chế_độ khác.Ngoài_ra, lương cơ_sở còn dùng để tính mức hoạt_động phí, sinh_hoạt_phí theo quy_định của pháp_luật ; ( Theo Nghị_định 38/2019/NĐ-CP ).Mức tăng lương cơ_sở của công_chức qua các năm Tính trong giai_đoạn 1995 - 2022, mức lương cơ_sở đã tăng từ 120.000 đồng lên 1.490.000 đồng.Ban_đầu, mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức được gọi là mức lương tối_thiểu chung tới năm 2013 thì chính_thức được gọi là mức lương cơ_sở.Dự_kiến mức lương cơ_sở sẽ được điều_chỉnh tăng lên 1.800.000 đồng / tháng từ ngày 01/7/2023.
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 3 :.Áp_dụng mức lương tối_thiểu vùng 1.Mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này là mức lương thấp nhất làm cơ_sở để doanh_nghiệp và người lao_động thoả_thuận tiền_lương trả cho người lao_động. 2.Mức tiền_lương thấp nhất trả cho người lao_động đã qua học nghề ( kể_cả lao_động do doanh_nghiệp tự dạy nghề ) phải cao hơn ít_nhất 7% so với mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này. 3.Mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này được dùng làm căn_cứ để xây_dựng các mức lương trong thang lương, bảng lương, phụ_cấp lương, tính các mức lương ghi trong hợp_đồng lao_động và thực_hiện các chế_độ khác do doanh_nghiệp xây_dựng và ban_hành theo thẩm_quyền do_pháp_luật lao_động quy_định. 4.Căn_cứ mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này, doanh_nghiệp điều_chỉnh lại các mức lương trong thang lương, bảng lương do doanh_nghiệp xây_dựng và ban_hành, tiền_lương trong hợp_đồng lao_động cho phù_hợp với các thoả_thuận và quy_định của pháp_luật lao_động. 5.Khuyến_khích các doanh_nghiệp trả lương cho người lao_động cao hơn mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này.
10345_0
Lương cơ_sở là gì ?
Mức lương cơ_sở dùng làm căn_cứ tính mức lương của cán_bộ, công_chức, viên_chức, … trong các bảng lương, mức phụ_cấp và thực_hiện các chế_độ khác.Ngoài_ra, lương cơ_sở còn dùng để tính mức hoạt_động phí, sinh_hoạt_phí theo quy_định của pháp_luật ; ( Theo Nghị_định 38/2019/NĐ-CP ).Mức tăng lương cơ_sở của công_chức qua các năm Tính trong giai_đoạn 1995 - 2022, mức lương cơ_sở đã tăng từ 120.000 đồng lên 1.490.000 đồng.Ban_đầu, mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức được gọi là mức lương tối_thiểu chung tới năm 2013 thì chính_thức được gọi là mức lương cơ_sở.Dự_kiến mức lương cơ_sở sẽ được điều_chỉnh tăng lên 1.800.000 đồng / tháng từ ngày 01/7/2023.
Quyết_định 24/2011/QĐ-UBND về Quy_định tổ_chức khuyến_nông cơ_sở , mức phụ_cấp , nguồn chi_trả phụ_cấp đối_với khuyến_nông_viên cơ_sở và cộng_tác_viên do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Phú_Thọ ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :.Mức phụ_cấp đối_với khuyến_nông_viên cơ_sở và cộng_tác_viên khuyến_nông cơ_sở. 1.Đối_với khuyến_nông_viên cơ_sở Tổ_trưởng : Có trình_độ đại_học 750.000 đồng / người / tháng ; có trình_độ trung_cấp 650.000 đồng / người / tháng.Tổ_viên : Có trình_độ đại_học 650.000 đồng / người / tháng ; có trình_độ trung_cấp 550.000 đồng / người / tháng. 2.Đối_với cộng_tác_viên KNCS : 150.000 đồng / người / tháng.
10345_0
Lương cơ_sở là gì ?
Mức lương cơ_sở dùng làm căn_cứ tính mức lương của cán_bộ, công_chức, viên_chức, … trong các bảng lương, mức phụ_cấp và thực_hiện các chế_độ khác.Ngoài_ra, lương cơ_sở còn dùng để tính mức hoạt_động phí, sinh_hoạt_phí theo quy_định của pháp_luật ; ( Theo Nghị_định 38/2019/NĐ-CP ).Mức tăng lương cơ_sở của công_chức qua các năm Tính trong giai_đoạn 1995 - 2022, mức lương cơ_sở đã tăng từ 120.000 đồng lên 1.490.000 đồng.Ban_đầu, mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức được gọi là mức lương tối_thiểu chung tới năm 2013 thì chính_thức được gọi là mức lương cơ_sở.Dự_kiến mức lương cơ_sở sẽ được điều_chỉnh tăng lên 1.800.000 đồng / tháng từ ngày 01/7/2023.
Nghị_quyết 41/2011/NQ-HĐND về chế_độ đào_tạo , bồi_dưỡng cán_bộ , công , viên_chức của tỉnh Long_An .Điều 3 :) Tiền ăn : 0,5 lần mức lương tối_thiểu / tháng / người. c ) Tiền ở, tiền_tài liệu, đi_lại, bảo_hiểm_y_tế : 0,5 lần mức lương tối_thiểu / tháng / người. d ) Riêng sinh_viên học tại các trường đại_học công_lập ngành y, dược hệ chính_quy, ngoài việc được hỗ_trợ chi_phí nêu trên còn được hỗ_trợ chi_phí tài_liệu, dụng_cụ học_tập, thực_hành do ngành đặc_thù bằng 0,5 lần mức lương tối_thiểu / tháng / người. 4.Cán_bộ, công_chức, viên_chức học sau_đại_học ( kể_cả cán_bộ, công_chức, viên_chức thuộc ngành_dọc ; lực_lượng_vũ_trang đóng trên địa_bàn tỉnh ) được hỗ_trợ một lần sau khi tốt_nghiệp, mức cụ_thể như sau : Chuyên_khoa cấp I : 30 lần mức lương tối_thiểu.Thạc_sĩ, chuyên_khoa cấp II : 40 lần mức lương tối_thiểu.Tiến_sĩ : 80 lần mức lương tối_thiểu.Đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức ( kể_cả cán_bộ, công_chức, viên_chức thuộc ngành_dọc ; lực_lượng_vũ_trang đóng trên địa_bàn tỉnh ) được cơ_quan sử_dụng tạo điều_kiện cho đi học sau_đại_học nhưng tự_lực về kinh_phí ( kinh_phí cá_nhân ) sau khi tốt_nghiệp thì cũng được hưởng một lần mức hỗ_trợ được quy_định tại điểm 4, Mục_III này. 5.Đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức được cử đi học theo kế_hoạch nếu tốt_nghiệp đại_học ngoại_ngữ được hỗ_trợ một
10345_0
Lương cơ_sở là gì ?
Mức lương cơ_sở dùng làm căn_cứ tính mức lương của cán_bộ, công_chức, viên_chức, … trong các bảng lương, mức phụ_cấp và thực_hiện các chế_độ khác.Ngoài_ra, lương cơ_sở còn dùng để tính mức hoạt_động phí, sinh_hoạt_phí theo quy_định của pháp_luật ; ( Theo Nghị_định 38/2019/NĐ-CP ).Mức tăng lương cơ_sở của công_chức qua các năm Tính trong giai_đoạn 1995 - 2022, mức lương cơ_sở đã tăng từ 120.000 đồng lên 1.490.000 đồng.Ban_đầu, mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức được gọi là mức lương tối_thiểu chung tới năm 2013 thì chính_thức được gọi là mức lương cơ_sở.Dự_kiến mức lương cơ_sở sẽ được điều_chỉnh tăng lên 1.800.000 đồng / tháng từ ngày 01/7/2023.
Nghị_quyết 30/2 011 / NQ-HĐND về chế_độ chính_sách đối_với lực_lượng dân_quân_tự_vệ do tỉnh Tây_Ninh ban_hành .Điều 1 :tháng được hưởng hệ_số 1,0 mức lương tối_thiểu chung của cán_bộ, công_chức ; Hỗ_trợ đóng Bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện trong thời_gian giữ chức_vụ bằng mức lương tối_thiểu chung và mức đóng Bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện theo quy_định tại điểm b, khoản 3, Nghị_định số 190/2007 / NĐ CP, ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính_phủ. 3.Đối_với ấp, khu_đội trưởng Phụ_cấp hàng tháng bằng hệ_số 1,0 mức lương tối_thiểu chung ; Được trợ_cấp tiền ăn_hàng ngày bằng mức tiền ăn cơ_bản của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có thời_hạn trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam trong thời_gian đào_tạo, bồi_dưỡng, tập_huấn, huấn_luyện, diễn_tập … theo thông_báo của cơ_quan cấp thẩm_quyền ; Được trợ_cấp một lần trong trường_hợp có thời_gian công_tác liên_tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ_việc có lý_do chính_đáng cứ 01 năm công_tác được tính bằng 0,5 tháng bình_quân phụ_cấp hiện hưởng. 4.Đối_với Dân_quân thường_trực Được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng hệ_số 0,08 mức lương tối_thiểu chung ( căn_cứ vào bảng chấm công tính theo thực_tế hàng ngày ) và được bố_trí nơi ăn, nghỉ ; Tuỳ vào khả_năng ngân_sách của từng địa_phương bảo_đảm hỗ_trợ tiền ăn cho Dân_quân thường_trực đủ sức_khoẻ thực_hiện nhiệm_vụ. 5.Ngân_sách địa_phương hỗ_trợ 2/3 mức đóng Bảo_hiểm_y_tế cho đối_tượng là Chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã ; ấp, khu_đội trưởng
10345_0
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
Trong khi lương cơ_sở dùng để tính tiền_lương công_chức và các khoản phụ_cấp khác thì lương tối_thiểu là mức lương thấp nhất mà doanh_nghiệp trả cho người lao_động.Mức lương tối_thiểu vùng từ ngày 01/7/2022 được thực_hiện theo Nghị_định 38/2022/NĐ-CP. Cụ_thể, lương tối_thiểu vùng I là 4.680.000 đồng / tháng ; vùng II là 4.160.000 đồng / tháng ; vùng III là 3.640.000 đồng / tháng và vùng IV là 3.250.000 đồng / tháng.Còn mức lương tối_thiểu giờ theo 4 vùng : vùng I là 22.500 đồng / giờ, vùng II là 20.000 đồng / giờ, vùng III là 17.500 đồng / giờ, vùng IV là 15.600 đồng / giờ.> > Xem thêm : Bảng tra_cứu lương tối_thiểu vùng 2022 áp_dụng từ 01/7/2022 Lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức theo Nghị_quyết 27 Theo Nghị_quyết 27, ban_đầu dự_kiến lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức như sau : - Từ năm 2021, áp_dụng chế_độ tiền_lương mới thống_nhất đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức, lực_lượng_vũ_trang trong toàn_bộ hệ_thống chính_trị.- Năm 2021, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Định_kỳ thực_hiện nâng mức tiền_lương phù_hợp với chỉ_số giá tiêu_dùng, mức tăng_trưởng kinh_tế và khả_năng của ngân_sách nhà_nước.- Đến năm 2025, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức cao hơn mức lương
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 3 :.Áp_dụng mức lương tối_thiểu vùng 1.Mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này là mức lương thấp nhất làm cơ_sở để doanh_nghiệp và người lao_động thoả_thuận tiền_lương trả cho người lao_động. 2.Mức tiền_lương thấp nhất trả cho người lao_động đã qua học nghề ( kể_cả lao_động do doanh_nghiệp tự dạy nghề ) phải cao hơn ít_nhất 7% so với mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này. 3.Mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này được dùng làm căn_cứ để xây_dựng các mức lương trong thang lương, bảng lương, phụ_cấp lương, tính các mức lương ghi trong hợp_đồng lao_động và thực_hiện các chế_độ khác do doanh_nghiệp xây_dựng và ban_hành theo thẩm_quyền do_pháp_luật lao_động quy_định. 4.Căn_cứ mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này, doanh_nghiệp điều_chỉnh lại các mức lương trong thang lương, bảng lương do doanh_nghiệp xây_dựng và ban_hành, tiền_lương trong hợp_đồng lao_động cho phù_hợp với các thoả_thuận và quy_định của pháp_luật lao_động. 5.Khuyến_khích các doanh_nghiệp trả lương cho người lao_động cao hơn mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này.
10346_0
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
Trong khi lương cơ_sở dùng để tính tiền_lương công_chức và các khoản phụ_cấp khác thì lương tối_thiểu là mức lương thấp nhất mà doanh_nghiệp trả cho người lao_động.Mức lương tối_thiểu vùng từ ngày 01/7/2022 được thực_hiện theo Nghị_định 38/2022/NĐ-CP. Cụ_thể, lương tối_thiểu vùng I là 4.680.000 đồng / tháng ; vùng II là 4.160.000 đồng / tháng ; vùng III là 3.640.000 đồng / tháng và vùng IV là 3.250.000 đồng / tháng.Còn mức lương tối_thiểu giờ theo 4 vùng : vùng I là 22.500 đồng / giờ, vùng II là 20.000 đồng / giờ, vùng III là 17.500 đồng / giờ, vùng IV là 15.600 đồng / giờ.> > Xem thêm : Bảng tra_cứu lương tối_thiểu vùng 2022 áp_dụng từ 01/7/2022 Lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức theo Nghị_quyết 27 Theo Nghị_quyết 27, ban_đầu dự_kiến lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức như sau : - Từ năm 2021, áp_dụng chế_độ tiền_lương mới thống_nhất đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức, lực_lượng_vũ_trang trong toàn_bộ hệ_thống chính_trị.- Năm 2021, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Định_kỳ thực_hiện nâng mức tiền_lương phù_hợp với chỉ_số giá tiêu_dùng, mức tăng_trưởng kinh_tế và khả_năng của ngân_sách nhà_nước.- Đến năm 2025, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức cao hơn mức lương
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 2 :.Mức lương tối_thiểu vùng Quy_định mức lương tối_thiểu vùng áp_dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 như sau :1. Mức 2.000.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng I. 2.Mức 1.780.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng II. 3.Mức 1.550.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng III. 4.Mức 1.400.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên các địa_bàn thuộc vùng IV.Địa_bàn áp_dụng mức lương tối_thiểu vùng được quy_định tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này.
10346_0
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
Trong khi lương cơ_sở dùng để tính tiền_lương công_chức và các khoản phụ_cấp khác thì lương tối_thiểu là mức lương thấp nhất mà doanh_nghiệp trả cho người lao_động.Mức lương tối_thiểu vùng từ ngày 01/7/2022 được thực_hiện theo Nghị_định 38/2022/NĐ-CP. Cụ_thể, lương tối_thiểu vùng I là 4.680.000 đồng / tháng ; vùng II là 4.160.000 đồng / tháng ; vùng III là 3.640.000 đồng / tháng và vùng IV là 3.250.000 đồng / tháng.Còn mức lương tối_thiểu giờ theo 4 vùng : vùng I là 22.500 đồng / giờ, vùng II là 20.000 đồng / giờ, vùng III là 17.500 đồng / giờ, vùng IV là 15.600 đồng / giờ.> > Xem thêm : Bảng tra_cứu lương tối_thiểu vùng 2022 áp_dụng từ 01/7/2022 Lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức theo Nghị_quyết 27 Theo Nghị_quyết 27, ban_đầu dự_kiến lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức như sau : - Từ năm 2021, áp_dụng chế_độ tiền_lương mới thống_nhất đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức, lực_lượng_vũ_trang trong toàn_bộ hệ_thống chính_trị.- Năm 2021, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Định_kỳ thực_hiện nâng mức tiền_lương phù_hợp với chỉ_số giá tiêu_dùng, mức tăng_trưởng kinh_tế và khả_năng của ngân_sách nhà_nước.- Đến năm 2025, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức cao hơn mức lương
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 5 :số 101/2009/NĐ CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính_phủ, công_ty nhà_nước chưa chuyển_đổi thành công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hoặc công_ty cổ_phần, các tổ_chức, đơn_vị hiện đang áp_dụng chế_độ tiền_lương như công_ty nhà_nước được lựa_chọn mức lương tối_thiểu cao hơn so với mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định để xác_định đơn_giá tiền_lương của người lao_động và quỹ tiền_lương của viên_chức quản_lý từ năm 2012 khi đủ các điều_kiện theo quy_định tại Nghị_định số 206/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 ; Nghị_định số 207/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 ; Nghị_định số 86/2007/NĐ CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 ; Nghị_định số 141/2007/NĐ CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính_phủ và bảo_đảm mức tăng tiền_lương của viên_chức quản_lý không vượt quá mức tăng tiền_lương của của người lao_động.Trường_hợp không bảo_đảm đủ các điều_kiện do Chính_phủ quy_định mà tiền_lương tính theo chế_độ của người lao_động thấp hơn mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này thì được tính bằng mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này. 5.Các Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, Thủ_trưởng cơ_quan thuộc Chính_phủ, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc
10346_0
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
Trong khi lương cơ_sở dùng để tính tiền_lương công_chức và các khoản phụ_cấp khác thì lương tối_thiểu là mức lương thấp nhất mà doanh_nghiệp trả cho người lao_động.Mức lương tối_thiểu vùng từ ngày 01/7/2022 được thực_hiện theo Nghị_định 38/2022/NĐ-CP. Cụ_thể, lương tối_thiểu vùng I là 4.680.000 đồng / tháng ; vùng II là 4.160.000 đồng / tháng ; vùng III là 3.640.000 đồng / tháng và vùng IV là 3.250.000 đồng / tháng.Còn mức lương tối_thiểu giờ theo 4 vùng : vùng I là 22.500 đồng / giờ, vùng II là 20.000 đồng / giờ, vùng III là 17.500 đồng / giờ, vùng IV là 15.600 đồng / giờ.> > Xem thêm : Bảng tra_cứu lương tối_thiểu vùng 2022 áp_dụng từ 01/7/2022 Lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức theo Nghị_quyết 27 Theo Nghị_quyết 27, ban_đầu dự_kiến lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức như sau : - Từ năm 2021, áp_dụng chế_độ tiền_lương mới thống_nhất đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức, lực_lượng_vũ_trang trong toàn_bộ hệ_thống chính_trị.- Năm 2021, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Định_kỳ thực_hiện nâng mức tiền_lương phù_hợp với chỉ_số giá tiêu_dùng, mức tăng_trưởng kinh_tế và khả_năng của ngân_sách nhà_nước.- Đến năm 2025, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức cao hơn mức lương
Quyết_định 1947 / QĐ-BHXH năm 2011 thực_hiện nghiệp_vụ công_tác thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế của Bảo_hiểm_xã_hội thành_phố Hà_Nội .Điều 2 :chế_độ tiền_lương do NSDLĐ quy_định Tiền_lương do NSDLĐ tự quy_định là tiền_lương, tiền công ghi trong HĐLĐ nhưng mức lương tham_gia không thấp hơn lương tối_thiểu vùng thời_điểm đóng + 7% đào_tạo ( trừ 1 số chức_danh không cần đào_tạo ).Nếu làm_việc trong điều_kiện nặng_nhọc, độc_hại thì phải cộng thêm 5%.Bảng lương đơn_vị tự xây_dựng phải đảm_bảo khoảng_cách giữa 2 bậc liền kề tối_thiểu 5% và phải đăng_ký bảng lương với cơ_quan quản_lý_Nhà_nước về lao_động theo đúng quy_định tại Thông_tư số 28/2007/TT BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ LĐ TB & XH.Mức tiền_lương, tiền công làm căn_cứ đóng là tiền_lương, tiền công ghi trong HĐLĐ nhưng thấp nhất bằng lương tối_thiểu vùng, cao nhất bằng 20 lần lương tối_thiểu chung. 2 BHXH tự_nguyện 2.1 Mức đóng Mức đóng = Tỷ_lệ tham_gia x Thu_nhập Trường_hợp đã đóng đủ theo kỳ, sau đó Chính_phủ quy_định lương tối_thiểu mới thì không phải đóng phần chênh_lệch do tăng lương tối_thiểu. 2.2.Thu_nhập làm căn_cứ đóng BHXH TN Thu_nhập = Lmin chung + m x 50.000 đ Mức thu_nhập làm căn_cứ đóng thấp nhất bằng lương tối_thiểu chung, cao nhất bằng 20 lần lương tối_thiểu chung, mỗi mức chênh_lệch 50.000 đồng. 3 BHYT tự_nguyện Mức đóng = Tỷ_lệ tham_gia x Lương
10346_0
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
Trong khi lương cơ_sở dùng để tính tiền_lương công_chức và các khoản phụ_cấp khác thì lương tối_thiểu là mức lương thấp nhất mà doanh_nghiệp trả cho người lao_động.Mức lương tối_thiểu vùng từ ngày 01/7/2022 được thực_hiện theo Nghị_định 38/2022/NĐ-CP. Cụ_thể, lương tối_thiểu vùng I là 4.680.000 đồng / tháng ; vùng II là 4.160.000 đồng / tháng ; vùng III là 3.640.000 đồng / tháng và vùng IV là 3.250.000 đồng / tháng.Còn mức lương tối_thiểu giờ theo 4 vùng : vùng I là 22.500 đồng / giờ, vùng II là 20.000 đồng / giờ, vùng III là 17.500 đồng / giờ, vùng IV là 15.600 đồng / giờ.> > Xem thêm : Bảng tra_cứu lương tối_thiểu vùng 2022 áp_dụng từ 01/7/2022 Lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức theo Nghị_quyết 27 Theo Nghị_quyết 27, ban_đầu dự_kiến lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức như sau : - Từ năm 2021, áp_dụng chế_độ tiền_lương mới thống_nhất đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức, lực_lượng_vũ_trang trong toàn_bộ hệ_thống chính_trị.- Năm 2021, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Định_kỳ thực_hiện nâng mức tiền_lương phù_hợp với chỉ_số giá tiêu_dùng, mức tăng_trưởng kinh_tế và khả_năng của ngân_sách nhà_nước.- Đến năm 2025, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức cao hơn mức lương
Quyết_định 41/2011/QĐ-UBND về lập dự_toán xây_dựng công_trình theo mức lương tối_thiểu mới từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 trên địa_bàn tỉnh Vĩnh_Phúc do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Vĩnh_Phúc ban_hành .Điều 2 :hệ_số như sau : Mức lương tối_thiểu vùng Hệ_số điều_chỉnh Vùng II ( Thành_phố Vĩnh_Yên, thị_xã Phúc_Yên, huyện Bình_Xuyên và huyện Yên_Lạc ) Vùng III ( Các huyện còn lại trong tỉnh ) 1.780.000 đồng / tháng 1.550.000 đồng / tháng Chi_phí nhân_công KĐCNC 3,96 3,44 Chi_phí máy thi_công KĐCMTC 1,76 1,63 Hệ_số máy thi_công ( KĐC MTC ) nêu trên được xác_định theo mức lương tối_thiểu vùng mới từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 ( chỉ tính cho phần nhân_công điều_khiển máy, chưa bao_gồm giá nhiên_liệu, năng_lượng theo mặt_bằng giá tại thời_điểm tháng 10 năm 2011 ). b ) Các khoản mục tính bằng tỷ_lệ ( % ) trong dự_toán chi_phí xây_dựng : Các khoản mục chi_phí tính bằng tỷ_lệ ( % ) trong dự_toán chi_phí xây_dựng bao_gồm : Chi_phí trực_tiếp khác, chi_phí chung, thu_nhập chịu thuế tính trước, thuế_giá_trị gia_tăng, nhà tạm tại hiện_trường để ở và điều_hành thi_công được thực_hiện theo quy_định hiện_hành. 2.Dự_toán một_số khoản mục chi_phí khác. a ) Dự_toán chi_phí khảo_sát xây_dựng : Chi_phí nhân_công trong dự_toán khảo_sát xây_dựng lập theo bộ đơn_giá xây_dựng công_trình ban_hành theo Quyết_định số 72
10346_0
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
/ giờ.> > Xem thêm : Bảng tra_cứu lương tối_thiểu vùng 2022 áp_dụng từ 01/7/2022 Lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức theo Nghị_quyết 27 Theo Nghị_quyết 27, ban_đầu dự_kiến lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức như sau : - Từ năm 2021, áp_dụng chế_độ tiền_lương mới thống_nhất đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức, lực_lượng_vũ_trang trong toàn_bộ hệ_thống chính_trị.- Năm 2021, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Định_kỳ thực_hiện nâng mức tiền_lương phù_hợp với chỉ_số giá tiêu_dùng, mức tăng_trưởng kinh_tế và khả_năng của ngân_sách nhà_nước.- Đến năm 2025, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức cao hơn mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Đến năm 2030, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng_cao nhất của khu_vực doanh_nghiệp.Tuy_nhiên, do tác_động của nhiều yếu_tố, nhất_là ảnh_hưởng của dịch_bệnh COVID-19 nên chưa thực_hiện cải_cách tiền_lương với công_chức được.Ngày 9/10/2022, tại Hội_nghị Trung_ương 6, Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng giao Bộ_Chính_trị chỉ_đạo Ban Cán_sự Đảng Chính_phủ hoàn_chỉnh Báo_cáo về phương_án điều_chỉnh tiền_lương để trình Quốc_hội khoá XV xem_xét, quyết_định.Hiện, các cơ_quan đang đề_xuất phưng án theo hướng nâng mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức, viên_chức khu_vực công lên 1,8 triệu đồng ( hiện_nay là
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 3 :.Áp_dụng mức lương tối_thiểu vùng 1.Mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này là mức lương thấp nhất làm cơ_sở để doanh_nghiệp và người lao_động thoả_thuận tiền_lương trả cho người lao_động. 2.Mức tiền_lương thấp nhất trả cho người lao_động đã qua học nghề ( kể_cả lao_động do doanh_nghiệp tự dạy nghề ) phải cao hơn ít_nhất 7% so với mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này. 3.Mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này được dùng làm căn_cứ để xây_dựng các mức lương trong thang lương, bảng lương, phụ_cấp lương, tính các mức lương ghi trong hợp_đồng lao_động và thực_hiện các chế_độ khác do doanh_nghiệp xây_dựng và ban_hành theo thẩm_quyền do_pháp_luật lao_động quy_định. 4.Căn_cứ mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này, doanh_nghiệp điều_chỉnh lại các mức lương trong thang lương, bảng lương do doanh_nghiệp xây_dựng và ban_hành, tiền_lương trong hợp_đồng lao_động cho phù_hợp với các thoả_thuận và quy_định của pháp_luật lao_động. 5.Khuyến_khích các doanh_nghiệp trả lương cho người lao_động cao hơn mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này.
10346_1
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
/ giờ.> > Xem thêm : Bảng tra_cứu lương tối_thiểu vùng 2022 áp_dụng từ 01/7/2022 Lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức theo Nghị_quyết 27 Theo Nghị_quyết 27, ban_đầu dự_kiến lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức như sau : - Từ năm 2021, áp_dụng chế_độ tiền_lương mới thống_nhất đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức, lực_lượng_vũ_trang trong toàn_bộ hệ_thống chính_trị.- Năm 2021, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Định_kỳ thực_hiện nâng mức tiền_lương phù_hợp với chỉ_số giá tiêu_dùng, mức tăng_trưởng kinh_tế và khả_năng của ngân_sách nhà_nước.- Đến năm 2025, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức cao hơn mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Đến năm 2030, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng_cao nhất của khu_vực doanh_nghiệp.Tuy_nhiên, do tác_động của nhiều yếu_tố, nhất_là ảnh_hưởng của dịch_bệnh COVID-19 nên chưa thực_hiện cải_cách tiền_lương với công_chức được.Ngày 9/10/2022, tại Hội_nghị Trung_ương 6, Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng giao Bộ_Chính_trị chỉ_đạo Ban Cán_sự Đảng Chính_phủ hoàn_chỉnh Báo_cáo về phương_án điều_chỉnh tiền_lương để trình Quốc_hội khoá XV xem_xét, quyết_định.Hiện, các cơ_quan đang đề_xuất phưng án theo hướng nâng mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức, viên_chức khu_vực công lên 1,8 triệu đồng ( hiện_nay là
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 2 :.Mức lương tối_thiểu vùng Quy_định mức lương tối_thiểu vùng áp_dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 như sau :1. Mức 2.000.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng I. 2.Mức 1.780.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng II. 3.Mức 1.550.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng III. 4.Mức 1.400.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên các địa_bàn thuộc vùng IV.Địa_bàn áp_dụng mức lương tối_thiểu vùng được quy_định tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này.
10346_1
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
/ giờ.> > Xem thêm : Bảng tra_cứu lương tối_thiểu vùng 2022 áp_dụng từ 01/7/2022 Lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức theo Nghị_quyết 27 Theo Nghị_quyết 27, ban_đầu dự_kiến lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức như sau : - Từ năm 2021, áp_dụng chế_độ tiền_lương mới thống_nhất đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức, lực_lượng_vũ_trang trong toàn_bộ hệ_thống chính_trị.- Năm 2021, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Định_kỳ thực_hiện nâng mức tiền_lương phù_hợp với chỉ_số giá tiêu_dùng, mức tăng_trưởng kinh_tế và khả_năng của ngân_sách nhà_nước.- Đến năm 2025, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức cao hơn mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Đến năm 2030, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng_cao nhất của khu_vực doanh_nghiệp.Tuy_nhiên, do tác_động của nhiều yếu_tố, nhất_là ảnh_hưởng của dịch_bệnh COVID-19 nên chưa thực_hiện cải_cách tiền_lương với công_chức được.Ngày 9/10/2022, tại Hội_nghị Trung_ương 6, Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng giao Bộ_Chính_trị chỉ_đạo Ban Cán_sự Đảng Chính_phủ hoàn_chỉnh Báo_cáo về phương_án điều_chỉnh tiền_lương để trình Quốc_hội khoá XV xem_xét, quyết_định.Hiện, các cơ_quan đang đề_xuất phưng án theo hướng nâng mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức, viên_chức khu_vực công lên 1,8 triệu đồng ( hiện_nay là
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 5 :số 101/2009/NĐ CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính_phủ, công_ty nhà_nước chưa chuyển_đổi thành công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hoặc công_ty cổ_phần, các tổ_chức, đơn_vị hiện đang áp_dụng chế_độ tiền_lương như công_ty nhà_nước được lựa_chọn mức lương tối_thiểu cao hơn so với mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định để xác_định đơn_giá tiền_lương của người lao_động và quỹ tiền_lương của viên_chức quản_lý từ năm 2012 khi đủ các điều_kiện theo quy_định tại Nghị_định số 206/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 ; Nghị_định số 207/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 ; Nghị_định số 86/2007/NĐ CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 ; Nghị_định số 141/2007/NĐ CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính_phủ và bảo_đảm mức tăng tiền_lương của viên_chức quản_lý không vượt quá mức tăng tiền_lương của của người lao_động.Trường_hợp không bảo_đảm đủ các điều_kiện do Chính_phủ quy_định mà tiền_lương tính theo chế_độ của người lao_động thấp hơn mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này thì được tính bằng mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này. 5.Các Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, Thủ_trưởng cơ_quan thuộc Chính_phủ, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc
10346_1
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
/ giờ.> > Xem thêm : Bảng tra_cứu lương tối_thiểu vùng 2022 áp_dụng từ 01/7/2022 Lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức theo Nghị_quyết 27 Theo Nghị_quyết 27, ban_đầu dự_kiến lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức như sau : - Từ năm 2021, áp_dụng chế_độ tiền_lương mới thống_nhất đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức, lực_lượng_vũ_trang trong toàn_bộ hệ_thống chính_trị.- Năm 2021, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Định_kỳ thực_hiện nâng mức tiền_lương phù_hợp với chỉ_số giá tiêu_dùng, mức tăng_trưởng kinh_tế và khả_năng của ngân_sách nhà_nước.- Đến năm 2025, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức cao hơn mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Đến năm 2030, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng_cao nhất của khu_vực doanh_nghiệp.Tuy_nhiên, do tác_động của nhiều yếu_tố, nhất_là ảnh_hưởng của dịch_bệnh COVID-19 nên chưa thực_hiện cải_cách tiền_lương với công_chức được.Ngày 9/10/2022, tại Hội_nghị Trung_ương 6, Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng giao Bộ_Chính_trị chỉ_đạo Ban Cán_sự Đảng Chính_phủ hoàn_chỉnh Báo_cáo về phương_án điều_chỉnh tiền_lương để trình Quốc_hội khoá XV xem_xét, quyết_định.Hiện, các cơ_quan đang đề_xuất phưng án theo hướng nâng mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức, viên_chức khu_vực công lên 1,8 triệu đồng ( hiện_nay là
Quyết_định 1947 / QĐ-BHXH năm 2011 thực_hiện nghiệp_vụ công_tác thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế của Bảo_hiểm_xã_hội thành_phố Hà_Nội .Điều 2 :chế_độ tiền_lương do NSDLĐ quy_định Tiền_lương do NSDLĐ tự quy_định là tiền_lương, tiền công ghi trong HĐLĐ nhưng mức lương tham_gia không thấp hơn lương tối_thiểu vùng thời_điểm đóng + 7% đào_tạo ( trừ 1 số chức_danh không cần đào_tạo ).Nếu làm_việc trong điều_kiện nặng_nhọc, độc_hại thì phải cộng thêm 5%.Bảng lương đơn_vị tự xây_dựng phải đảm_bảo khoảng_cách giữa 2 bậc liền kề tối_thiểu 5% và phải đăng_ký bảng lương với cơ_quan quản_lý_Nhà_nước về lao_động theo đúng quy_định tại Thông_tư số 28/2007/TT BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ LĐ TB & XH.Mức tiền_lương, tiền công làm căn_cứ đóng là tiền_lương, tiền công ghi trong HĐLĐ nhưng thấp nhất bằng lương tối_thiểu vùng, cao nhất bằng 20 lần lương tối_thiểu chung. 2 BHXH tự_nguyện 2.1 Mức đóng Mức đóng = Tỷ_lệ tham_gia x Thu_nhập Trường_hợp đã đóng đủ theo kỳ, sau đó Chính_phủ quy_định lương tối_thiểu mới thì không phải đóng phần chênh_lệch do tăng lương tối_thiểu. 2.2.Thu_nhập làm căn_cứ đóng BHXH TN Thu_nhập = Lmin chung + m x 50.000 đ Mức thu_nhập làm căn_cứ đóng thấp nhất bằng lương tối_thiểu chung, cao nhất bằng 20 lần lương tối_thiểu chung, mỗi mức chênh_lệch 50.000 đồng. 3 BHYT tự_nguyện Mức đóng = Tỷ_lệ tham_gia x Lương
10346_1
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
/ giờ.> > Xem thêm : Bảng tra_cứu lương tối_thiểu vùng 2022 áp_dụng từ 01/7/2022 Lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức theo Nghị_quyết 27 Theo Nghị_quyết 27, ban_đầu dự_kiến lộ_trình cải_cách tiền_lương với công_chức như sau : - Từ năm 2021, áp_dụng chế_độ tiền_lương mới thống_nhất đối_với cán_bộ, công_chức, viên_chức, lực_lượng_vũ_trang trong toàn_bộ hệ_thống chính_trị.- Năm 2021, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Định_kỳ thực_hiện nâng mức tiền_lương phù_hợp với chỉ_số giá tiêu_dùng, mức tăng_trưởng kinh_tế và khả_năng của ngân_sách nhà_nước.- Đến năm 2025, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức cao hơn mức lương thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Đến năm 2030, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng_cao nhất của khu_vực doanh_nghiệp.Tuy_nhiên, do tác_động của nhiều yếu_tố, nhất_là ảnh_hưởng của dịch_bệnh COVID-19 nên chưa thực_hiện cải_cách tiền_lương với công_chức được.Ngày 9/10/2022, tại Hội_nghị Trung_ương 6, Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng giao Bộ_Chính_trị chỉ_đạo Ban Cán_sự Đảng Chính_phủ hoàn_chỉnh Báo_cáo về phương_án điều_chỉnh tiền_lương để trình Quốc_hội khoá XV xem_xét, quyết_định.Hiện, các cơ_quan đang đề_xuất phưng án theo hướng nâng mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức, viên_chức khu_vực công lên 1,8 triệu đồng ( hiện_nay là
Quyết_định 41/2011/QĐ-UBND về lập dự_toán xây_dựng công_trình theo mức lương tối_thiểu mới từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 trên địa_bàn tỉnh Vĩnh_Phúc do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Vĩnh_Phúc ban_hành .Điều 2 :hệ_số như sau : Mức lương tối_thiểu vùng Hệ_số điều_chỉnh Vùng II ( Thành_phố Vĩnh_Yên, thị_xã Phúc_Yên, huyện Bình_Xuyên và huyện Yên_Lạc ) Vùng III ( Các huyện còn lại trong tỉnh ) 1.780.000 đồng / tháng 1.550.000 đồng / tháng Chi_phí nhân_công KĐCNC 3,96 3,44 Chi_phí máy thi_công KĐCMTC 1,76 1,63 Hệ_số máy thi_công ( KĐC MTC ) nêu trên được xác_định theo mức lương tối_thiểu vùng mới từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 ( chỉ tính cho phần nhân_công điều_khiển máy, chưa bao_gồm giá nhiên_liệu, năng_lượng theo mặt_bằng giá tại thời_điểm tháng 10 năm 2011 ). b ) Các khoản mục tính bằng tỷ_lệ ( % ) trong dự_toán chi_phí xây_dựng : Các khoản mục chi_phí tính bằng tỷ_lệ ( % ) trong dự_toán chi_phí xây_dựng bao_gồm : Chi_phí trực_tiếp khác, chi_phí chung, thu_nhập chịu thuế tính trước, thuế_giá_trị gia_tăng, nhà tạm tại hiện_trường để ở và điều_hành thi_công được thực_hiện theo quy_định hiện_hành. 2.Dự_toán một_số khoản mục chi_phí khác. a ) Dự_toán chi_phí khảo_sát xây_dựng : Chi_phí nhân_công trong dự_toán khảo_sát xây_dựng lập theo bộ đơn_giá xây_dựng công_trình ban_hành theo Quyết_định số 72
10346_1
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Đến năm 2030, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng_cao nhất của khu_vực doanh_nghiệp.Tuy_nhiên, do tác_động của nhiều yếu_tố, nhất_là ảnh_hưởng của dịch_bệnh COVID-19 nên chưa thực_hiện cải_cách tiền_lương với công_chức được.Ngày 9/10/2022, tại Hội_nghị Trung_ương 6, Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng giao Bộ_Chính_trị chỉ_đạo Ban Cán_sự Đảng Chính_phủ hoàn_chỉnh Báo_cáo về phương_án điều_chỉnh tiền_lương để trình Quốc_hội khoá XV xem_xét, quyết_định.Hiện, các cơ_quan đang đề_xuất phưng án theo hướng nâng mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức, viên_chức khu_vực công lên 1,8 triệu đồng ( hiện_nay là 1,49 triệu đồng, tăng khoảng 20,8% ), thời_gian dự_kiến thực_hiện từ 1/7/2023.Đồng_thời, nâng mức phụ_cấp với một_số ngành_nghề, lĩnh_vực cho phù_hợp.( Xem thêm tại đây ) Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 3 :.Áp_dụng mức lương tối_thiểu vùng 1.Mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này là mức lương thấp nhất làm cơ_sở để doanh_nghiệp và người lao_động thoả_thuận tiền_lương trả cho người lao_động. 2.Mức tiền_lương thấp nhất trả cho người lao_động đã qua học nghề ( kể_cả lao_động do doanh_nghiệp tự dạy nghề ) phải cao hơn ít_nhất 7% so với mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này. 3.Mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này được dùng làm căn_cứ để xây_dựng các mức lương trong thang lương, bảng lương, phụ_cấp lương, tính các mức lương ghi trong hợp_đồng lao_động và thực_hiện các chế_độ khác do doanh_nghiệp xây_dựng và ban_hành theo thẩm_quyền do_pháp_luật lao_động quy_định. 4.Căn_cứ mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này, doanh_nghiệp điều_chỉnh lại các mức lương trong thang lương, bảng lương do doanh_nghiệp xây_dựng và ban_hành, tiền_lương trong hợp_đồng lao_động cho phù_hợp với các thoả_thuận và quy_định của pháp_luật lao_động. 5.Khuyến_khích các doanh_nghiệp trả lương cho người lao_động cao hơn mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này.
10346_2
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Đến năm 2030, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng_cao nhất của khu_vực doanh_nghiệp.Tuy_nhiên, do tác_động của nhiều yếu_tố, nhất_là ảnh_hưởng của dịch_bệnh COVID-19 nên chưa thực_hiện cải_cách tiền_lương với công_chức được.Ngày 9/10/2022, tại Hội_nghị Trung_ương 6, Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng giao Bộ_Chính_trị chỉ_đạo Ban Cán_sự Đảng Chính_phủ hoàn_chỉnh Báo_cáo về phương_án điều_chỉnh tiền_lương để trình Quốc_hội khoá XV xem_xét, quyết_định.Hiện, các cơ_quan đang đề_xuất phưng án theo hướng nâng mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức, viên_chức khu_vực công lên 1,8 triệu đồng ( hiện_nay là 1,49 triệu đồng, tăng khoảng 20,8% ), thời_gian dự_kiến thực_hiện từ 1/7/2023.Đồng_thời, nâng mức phụ_cấp với một_số ngành_nghề, lĩnh_vực cho phù_hợp.( Xem thêm tại đây ) Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 2 :.Mức lương tối_thiểu vùng Quy_định mức lương tối_thiểu vùng áp_dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 như sau :1. Mức 2.000.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng I. 2.Mức 1.780.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng II. 3.Mức 1.550.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng III. 4.Mức 1.400.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên các địa_bàn thuộc vùng IV.Địa_bàn áp_dụng mức lương tối_thiểu vùng được quy_định tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này.
10346_2
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Đến năm 2030, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng_cao nhất của khu_vực doanh_nghiệp.Tuy_nhiên, do tác_động của nhiều yếu_tố, nhất_là ảnh_hưởng của dịch_bệnh COVID-19 nên chưa thực_hiện cải_cách tiền_lương với công_chức được.Ngày 9/10/2022, tại Hội_nghị Trung_ương 6, Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng giao Bộ_Chính_trị chỉ_đạo Ban Cán_sự Đảng Chính_phủ hoàn_chỉnh Báo_cáo về phương_án điều_chỉnh tiền_lương để trình Quốc_hội khoá XV xem_xét, quyết_định.Hiện, các cơ_quan đang đề_xuất phưng án theo hướng nâng mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức, viên_chức khu_vực công lên 1,8 triệu đồng ( hiện_nay là 1,49 triệu đồng, tăng khoảng 20,8% ), thời_gian dự_kiến thực_hiện từ 1/7/2023.Đồng_thời, nâng mức phụ_cấp với một_số ngành_nghề, lĩnh_vực cho phù_hợp.( Xem thêm tại đây ) Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 5 :số 101/2009/NĐ CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính_phủ, công_ty nhà_nước chưa chuyển_đổi thành công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hoặc công_ty cổ_phần, các tổ_chức, đơn_vị hiện đang áp_dụng chế_độ tiền_lương như công_ty nhà_nước được lựa_chọn mức lương tối_thiểu cao hơn so với mức lương tối_thiểu chung do Chính_phủ quy_định để xác_định đơn_giá tiền_lương của người lao_động và quỹ tiền_lương của viên_chức quản_lý từ năm 2012 khi đủ các điều_kiện theo quy_định tại Nghị_định số 206/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 ; Nghị_định số 207/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 ; Nghị_định số 86/2007/NĐ CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 ; Nghị_định số 141/2007/NĐ CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính_phủ và bảo_đảm mức tăng tiền_lương của viên_chức quản_lý không vượt quá mức tăng tiền_lương của của người lao_động.Trường_hợp không bảo_đảm đủ các điều_kiện do Chính_phủ quy_định mà tiền_lương tính theo chế_độ của người lao_động thấp hơn mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này thì được tính bằng mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này. 5.Các Bộ_trưởng, Thủ_trưởng cơ_quan ngang Bộ, Thủ_trưởng cơ_quan thuộc Chính_phủ, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc
10346_2
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Đến năm 2030, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng_cao nhất của khu_vực doanh_nghiệp.Tuy_nhiên, do tác_động của nhiều yếu_tố, nhất_là ảnh_hưởng của dịch_bệnh COVID-19 nên chưa thực_hiện cải_cách tiền_lương với công_chức được.Ngày 9/10/2022, tại Hội_nghị Trung_ương 6, Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng giao Bộ_Chính_trị chỉ_đạo Ban Cán_sự Đảng Chính_phủ hoàn_chỉnh Báo_cáo về phương_án điều_chỉnh tiền_lương để trình Quốc_hội khoá XV xem_xét, quyết_định.Hiện, các cơ_quan đang đề_xuất phưng án theo hướng nâng mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức, viên_chức khu_vực công lên 1,8 triệu đồng ( hiện_nay là 1,49 triệu đồng, tăng khoảng 20,8% ), thời_gian dự_kiến thực_hiện từ 1/7/2023.Đồng_thời, nâng mức phụ_cấp với một_số ngành_nghề, lĩnh_vực cho phù_hợp.( Xem thêm tại đây ) Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 1947 / QĐ-BHXH năm 2011 thực_hiện nghiệp_vụ công_tác thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế của Bảo_hiểm_xã_hội thành_phố Hà_Nội .Điều 2 :chế_độ tiền_lương do NSDLĐ quy_định Tiền_lương do NSDLĐ tự quy_định là tiền_lương, tiền công ghi trong HĐLĐ nhưng mức lương tham_gia không thấp hơn lương tối_thiểu vùng thời_điểm đóng + 7% đào_tạo ( trừ 1 số chức_danh không cần đào_tạo ).Nếu làm_việc trong điều_kiện nặng_nhọc, độc_hại thì phải cộng thêm 5%.Bảng lương đơn_vị tự xây_dựng phải đảm_bảo khoảng_cách giữa 2 bậc liền kề tối_thiểu 5% và phải đăng_ký bảng lương với cơ_quan quản_lý_Nhà_nước về lao_động theo đúng quy_định tại Thông_tư số 28/2007/TT BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ LĐ TB & XH.Mức tiền_lương, tiền công làm căn_cứ đóng là tiền_lương, tiền công ghi trong HĐLĐ nhưng thấp nhất bằng lương tối_thiểu vùng, cao nhất bằng 20 lần lương tối_thiểu chung. 2 BHXH tự_nguyện 2.1 Mức đóng Mức đóng = Tỷ_lệ tham_gia x Thu_nhập Trường_hợp đã đóng đủ theo kỳ, sau đó Chính_phủ quy_định lương tối_thiểu mới thì không phải đóng phần chênh_lệch do tăng lương tối_thiểu. 2.2.Thu_nhập làm căn_cứ đóng BHXH TN Thu_nhập = Lmin chung + m x 50.000 đ Mức thu_nhập làm căn_cứ đóng thấp nhất bằng lương tối_thiểu chung, cao nhất bằng 20 lần lương tối_thiểu chung, mỗi mức chênh_lệch 50.000 đồng. 3 BHYT tự_nguyện Mức đóng = Tỷ_lệ tham_gia x Lương
10346_2
Lương cơ_sở khác lương tối_thiểu vùng ?
thấp nhất bình_quân các vùng của khu_vực doanh_nghiệp.- Đến năm 2030, tiền_lương thấp nhất của cán_bộ, công_chức, viên_chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng_cao nhất của khu_vực doanh_nghiệp.Tuy_nhiên, do tác_động của nhiều yếu_tố, nhất_là ảnh_hưởng của dịch_bệnh COVID-19 nên chưa thực_hiện cải_cách tiền_lương với công_chức được.Ngày 9/10/2022, tại Hội_nghị Trung_ương 6, Ban_Chấp_hành Trung_ương Đảng giao Bộ_Chính_trị chỉ_đạo Ban Cán_sự Đảng Chính_phủ hoàn_chỉnh Báo_cáo về phương_án điều_chỉnh tiền_lương để trình Quốc_hội khoá XV xem_xét, quyết_định.Hiện, các cơ_quan đang đề_xuất phưng án theo hướng nâng mức lương cơ_sở của cán_bộ, công_chức, viên_chức khu_vực công lên 1,8 triệu đồng ( hiện_nay là 1,49 triệu đồng, tăng khoảng 20,8% ), thời_gian dự_kiến thực_hiện từ 1/7/2023.Đồng_thời, nâng mức phụ_cấp với một_số ngành_nghề, lĩnh_vực cho phù_hợp.( Xem thêm tại đây ) Châu_Thanh_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 41/2011/QĐ-UBND về lập dự_toán xây_dựng công_trình theo mức lương tối_thiểu mới từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 trên địa_bàn tỉnh Vĩnh_Phúc do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Vĩnh_Phúc ban_hành .Điều 2 :hệ_số như sau : Mức lương tối_thiểu vùng Hệ_số điều_chỉnh Vùng II ( Thành_phố Vĩnh_Yên, thị_xã Phúc_Yên, huyện Bình_Xuyên và huyện Yên_Lạc ) Vùng III ( Các huyện còn lại trong tỉnh ) 1.780.000 đồng / tháng 1.550.000 đồng / tháng Chi_phí nhân_công KĐCNC 3,96 3,44 Chi_phí máy thi_công KĐCMTC 1,76 1,63 Hệ_số máy thi_công ( KĐC MTC ) nêu trên được xác_định theo mức lương tối_thiểu vùng mới từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 ( chỉ tính cho phần nhân_công điều_khiển máy, chưa bao_gồm giá nhiên_liệu, năng_lượng theo mặt_bằng giá tại thời_điểm tháng 10 năm 2011 ). b ) Các khoản mục tính bằng tỷ_lệ ( % ) trong dự_toán chi_phí xây_dựng : Các khoản mục chi_phí tính bằng tỷ_lệ ( % ) trong dự_toán chi_phí xây_dựng bao_gồm : Chi_phí trực_tiếp khác, chi_phí chung, thu_nhập chịu thuế tính trước, thuế_giá_trị gia_tăng, nhà tạm tại hiện_trường để ở và điều_hành thi_công được thực_hiện theo quy_định hiện_hành. 2.Dự_toán một_số khoản mục chi_phí khác. a ) Dự_toán chi_phí khảo_sát xây_dựng : Chi_phí nhân_công trong dự_toán khảo_sát xây_dựng lập theo bộ đơn_giá xây_dựng công_trình ban_hành theo Quyết_định số 72
10346_2
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
Tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Thông_tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất trồng cây_lâu_năm là đất sử_dụng vào mục_đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh_trưởng và cho thu_hoạch trong nhiều năm theo quy_định tại Thông_tư liên_tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, bao_gồm : - Cây_công_nghiệp lâu năm : Là cây_lâu_năm cho sản_phẩm dùng làm nguyên_liệu để sản_xuất công_nghiệp hoặc phải qua chế_biến mới sử_dụng được như cây cao_su, ca cao, cà_phê, chè, điều, hồ_tiêu, dừa,...; - Cây_ăn_quả lâu năm : Là cây_lâu_năm cho sản_phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết_hợp chế_biến như cây bưởi, cam, chôm_chôm, mận, mơ, măng_cụt, nhãn, sầu_riêng, vải, xoài,...; - Cây dược_liệu lâu năm là cây_lâu_năm cho sản_phẩm làm dược_liệu như hồi, quế, đỗ_trọng, long_não, sâm,...; - Các loại cây_lâu_năm khác là các loại cây_lâu_năm để lấy gỗ, làm bóng_mát, tạo cảnh_quan ( như cây xoan, bạch_đàn, xà_cừ, keo, hoa sữa, bụt_mọc, lộc vừng,.. ) ; kể_cả trường_hợp trồng hỗn_hợp nhiều loại cây_lâu_năm khác nhau hoặc có xen_lẫn cây_lâu_năm và cây hàng năm.Trường_hợp đất trồng cây_lâu_năm có kết_hợp nuôi_trồng thuỷ_sản, kinh_doanh dịch_vụ thì ngoài việc thống_kê theo mục_đích trồng cây_lâu_năm còn phải thống_kê thêm theo các mục_đích khác là nuôi_trồng thuỷ_sản, sản_xuất
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Giải_thích từ_ngữ Trong Quy_định này, các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau :1. “ Phân_vùng đất tại nông_thôn ” là việc phân_định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều_kiện đất_đai, thổ_nhưỡng, khí_hậu tương_đồng.Trên cơ_sở đó phân ra các loại đất tại vùng đồng_bằng, miền núi. 2.“ Đất trồng cây hàng năm ” là đất chuyên trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch không quá 01 ( một ) năm kể_cả đất sử_dụng theo chế_độ canh_tác không thường_xuyên, đất cỏ tự_nhiên có cải_tạo sử_dụng vào mục_đích chăn_nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là
10347_0
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
Tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Thông_tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất trồng cây_lâu_năm là đất sử_dụng vào mục_đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh_trưởng và cho thu_hoạch trong nhiều năm theo quy_định tại Thông_tư liên_tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, bao_gồm : - Cây_công_nghiệp lâu năm : Là cây_lâu_năm cho sản_phẩm dùng làm nguyên_liệu để sản_xuất công_nghiệp hoặc phải qua chế_biến mới sử_dụng được như cây cao_su, ca cao, cà_phê, chè, điều, hồ_tiêu, dừa,...; - Cây_ăn_quả lâu năm : Là cây_lâu_năm cho sản_phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết_hợp chế_biến như cây bưởi, cam, chôm_chôm, mận, mơ, măng_cụt, nhãn, sầu_riêng, vải, xoài,...; - Cây dược_liệu lâu năm là cây_lâu_năm cho sản_phẩm làm dược_liệu như hồi, quế, đỗ_trọng, long_não, sâm,...; - Các loại cây_lâu_năm khác là các loại cây_lâu_năm để lấy gỗ, làm bóng_mát, tạo cảnh_quan ( như cây xoan, bạch_đàn, xà_cừ, keo, hoa sữa, bụt_mọc, lộc vừng,.. ) ; kể_cả trường_hợp trồng hỗn_hợp nhiều loại cây_lâu_năm khác nhau hoặc có xen_lẫn cây_lâu_năm và cây hàng năm.Trường_hợp đất trồng cây_lâu_năm có kết_hợp nuôi_trồng thuỷ_sản, kinh_doanh dịch_vụ thì ngoài việc thống_kê theo mục_đích trồng cây_lâu_năm còn phải thống_kê thêm theo các mục_đích khác là nuôi_trồng thuỷ_sản, sản_xuất
Quyết_định 2132 / QĐ-UBND năm 2011 về Phê_duyệt “ Quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 ” do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :xây_dựng và phát_triển rừng a ) Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha. b ) Nâng_cấp rừng trồng Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha. c ) Trồng rừng : Trồng rừng trên đất chưa có rừng : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Quỹ đất tận_dụng như : công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương, khai_thác vật_liệu
10347_0
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
Tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Thông_tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất trồng cây_lâu_năm là đất sử_dụng vào mục_đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh_trưởng và cho thu_hoạch trong nhiều năm theo quy_định tại Thông_tư liên_tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, bao_gồm : - Cây_công_nghiệp lâu năm : Là cây_lâu_năm cho sản_phẩm dùng làm nguyên_liệu để sản_xuất công_nghiệp hoặc phải qua chế_biến mới sử_dụng được như cây cao_su, ca cao, cà_phê, chè, điều, hồ_tiêu, dừa,...; - Cây_ăn_quả lâu năm : Là cây_lâu_năm cho sản_phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết_hợp chế_biến như cây bưởi, cam, chôm_chôm, mận, mơ, măng_cụt, nhãn, sầu_riêng, vải, xoài,...; - Cây dược_liệu lâu năm là cây_lâu_năm cho sản_phẩm làm dược_liệu như hồi, quế, đỗ_trọng, long_não, sâm,...; - Các loại cây_lâu_năm khác là các loại cây_lâu_năm để lấy gỗ, làm bóng_mát, tạo cảnh_quan ( như cây xoan, bạch_đàn, xà_cừ, keo, hoa sữa, bụt_mọc, lộc vừng,.. ) ; kể_cả trường_hợp trồng hỗn_hợp nhiều loại cây_lâu_năm khác nhau hoặc có xen_lẫn cây_lâu_năm và cây hàng năm.Trường_hợp đất trồng cây_lâu_năm có kết_hợp nuôi_trồng thuỷ_sản, kinh_doanh dịch_vụ thì ngoài việc thống_kê theo mục_đích trồng cây_lâu_năm còn phải thống_kê thêm theo các mục_đích khác là nuôi_trồng thuỷ_sản, sản_xuất
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :: Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng, công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương,...+ Diện_tích : Đến năm 2020 trồng được 600,0 ha tương_đương 1 triệu cây ; d ) Quy_hoạch khai_thác rừng Khai_thác gỗ rừng trồng sản_xuất + Đối_tượng : Rừng trồng sản_xuất đạt tuổi thành_thục công_nghệ + Diện_tích : Diện_tích khai_thác chính đến năm 2020 là 2.441,0 ha + Sản_lượng khai_thác đến năm 2020 : gỗ : 87.876 m3 ; củi : 21.969 Ster_Khai thác lâm_sản ngoài gỗ + Nhựa thông : Sản_lượng khai_thác tận_thu nhựa 30 tấn / năm.+ Các sản_phẩm khác như
10347_0
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
Tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Thông_tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất trồng cây_lâu_năm là đất sử_dụng vào mục_đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh_trưởng và cho thu_hoạch trong nhiều năm theo quy_định tại Thông_tư liên_tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, bao_gồm : - Cây_công_nghiệp lâu năm : Là cây_lâu_năm cho sản_phẩm dùng làm nguyên_liệu để sản_xuất công_nghiệp hoặc phải qua chế_biến mới sử_dụng được như cây cao_su, ca cao, cà_phê, chè, điều, hồ_tiêu, dừa,...; - Cây_ăn_quả lâu năm : Là cây_lâu_năm cho sản_phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết_hợp chế_biến như cây bưởi, cam, chôm_chôm, mận, mơ, măng_cụt, nhãn, sầu_riêng, vải, xoài,...; - Cây dược_liệu lâu năm là cây_lâu_năm cho sản_phẩm làm dược_liệu như hồi, quế, đỗ_trọng, long_não, sâm,...; - Các loại cây_lâu_năm khác là các loại cây_lâu_năm để lấy gỗ, làm bóng_mát, tạo cảnh_quan ( như cây xoan, bạch_đàn, xà_cừ, keo, hoa sữa, bụt_mọc, lộc vừng,.. ) ; kể_cả trường_hợp trồng hỗn_hợp nhiều loại cây_lâu_năm khác nhau hoặc có xen_lẫn cây_lâu_năm và cây hàng năm.Trường_hợp đất trồng cây_lâu_năm có kết_hợp nuôi_trồng thuỷ_sản, kinh_doanh dịch_vụ thì ngoài việc thống_kê theo mục_đích trồng cây_lâu_năm còn phải thống_kê thêm theo các mục_đích khác là nuôi_trồng thuỷ_sản, sản_xuất
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là đất để sử_dụng vào mục_đích phòng_hộ đầu nguồn, bảo_vệ đất, bảo_vệ nguồn nước, bảo_vệ môi_trường_sinh_thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên phòng_hộ, đất có rừng_phòng_hộ, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_phòng_hộ, đất trồng rừng_phòng_hộ. 6.“ Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ” là đất được sử_dụng chuyên vào mục_đích nuôi, trồng thuỷ_sản ; bao_gồm đất nuôi, trồng thuỷ_sản nước_lợ, mặn và đất chuyên nuôi_trồng thuỷ_sản nước_ngọt. 7.“ Đất làm muối ” là ruộng_muối để sử_dụng vào mục_đích sản_xuất muối. 8.“
10347_0
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
Tại Phụ_lục 1 ban_hành kèm theo Thông_tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất trồng cây_lâu_năm là đất sử_dụng vào mục_đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh_trưởng và cho thu_hoạch trong nhiều năm theo quy_định tại Thông_tư liên_tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, bao_gồm : - Cây_công_nghiệp lâu năm : Là cây_lâu_năm cho sản_phẩm dùng làm nguyên_liệu để sản_xuất công_nghiệp hoặc phải qua chế_biến mới sử_dụng được như cây cao_su, ca cao, cà_phê, chè, điều, hồ_tiêu, dừa,...; - Cây_ăn_quả lâu năm : Là cây_lâu_năm cho sản_phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết_hợp chế_biến như cây bưởi, cam, chôm_chôm, mận, mơ, măng_cụt, nhãn, sầu_riêng, vải, xoài,...; - Cây dược_liệu lâu năm là cây_lâu_năm cho sản_phẩm làm dược_liệu như hồi, quế, đỗ_trọng, long_não, sâm,...; - Các loại cây_lâu_năm khác là các loại cây_lâu_năm để lấy gỗ, làm bóng_mát, tạo cảnh_quan ( như cây xoan, bạch_đàn, xà_cừ, keo, hoa sữa, bụt_mọc, lộc vừng,.. ) ; kể_cả trường_hợp trồng hỗn_hợp nhiều loại cây_lâu_năm khác nhau hoặc có xen_lẫn cây_lâu_năm và cây hàng năm.Trường_hợp đất trồng cây_lâu_năm có kết_hợp nuôi_trồng thuỷ_sản, kinh_doanh dịch_vụ thì ngoài việc thống_kê theo mục_đích trồng cây_lâu_năm còn phải thống_kê thêm theo các mục_đích khác là nuôi_trồng thuỷ_sản, sản_xuất
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :16.903,30 lượt ha.Rừng_phòng_hộ 51.902,40 lượt ha.Rừng_sản_xuất 36.776,70 lượt ha. c ) Quy_hoạch xây_dựng và phát_triển rừng Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng + Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) + Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha.Nâng_cấp rừng trồng + Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.+ Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha.Trồng rừng mới : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng
10347_0
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
, sầu_riêng, vải, xoài,...; - Cây dược_liệu lâu năm là cây_lâu_năm cho sản_phẩm làm dược_liệu như hồi, quế, đỗ_trọng, long_não, sâm,...; - Các loại cây_lâu_năm khác là các loại cây_lâu_năm để lấy gỗ, làm bóng_mát, tạo cảnh_quan ( như cây xoan, bạch_đàn, xà_cừ, keo, hoa sữa, bụt_mọc, lộc vừng,.. ) ; kể_cả trường_hợp trồng hỗn_hợp nhiều loại cây_lâu_năm khác nhau hoặc có xen_lẫn cây_lâu_năm và cây hàng năm.Trường_hợp đất trồng cây_lâu_năm có kết_hợp nuôi_trồng thuỷ_sản, kinh_doanh dịch_vụ thì ngoài việc thống_kê theo mục_đích trồng cây_lâu_năm còn phải thống_kê thêm theo các mục_đích khác là nuôi_trồng thuỷ_sản, sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp ( trường_hợp sử_dụng đồng_thời vào cả hai mục_đích khác thì thống_kê theo cả hai mục_đích đó ). 2.Đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất_đai 2013 về phân_loại đất thì nhóm đất nông_nghiệp bao_gồm : - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác ; - Đất trồng cây_lâu_năm ; - Đất rừng_sản_xuất ; - Đất rừng_phòng_hộ ; - Đất rừng_đặc_dụng ; - Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Đất làm muối ; - Đất nông_nghiệp khác gồm đất sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt, kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; Xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Giải_thích từ_ngữ Trong Quy_định này, các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau :1. “ Phân_vùng đất tại nông_thôn ” là việc phân_định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều_kiện đất_đai, thổ_nhưỡng, khí_hậu tương_đồng.Trên cơ_sở đó phân ra các loại đất tại vùng đồng_bằng, miền núi. 2.“ Đất trồng cây hàng năm ” là đất chuyên trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch không quá 01 ( một ) năm kể_cả đất sử_dụng theo chế_độ canh_tác không thường_xuyên, đất cỏ tự_nhiên có cải_tạo sử_dụng vào mục_đích chăn_nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là
10347_1
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
, sầu_riêng, vải, xoài,...; - Cây dược_liệu lâu năm là cây_lâu_năm cho sản_phẩm làm dược_liệu như hồi, quế, đỗ_trọng, long_não, sâm,...; - Các loại cây_lâu_năm khác là các loại cây_lâu_năm để lấy gỗ, làm bóng_mát, tạo cảnh_quan ( như cây xoan, bạch_đàn, xà_cừ, keo, hoa sữa, bụt_mọc, lộc vừng,.. ) ; kể_cả trường_hợp trồng hỗn_hợp nhiều loại cây_lâu_năm khác nhau hoặc có xen_lẫn cây_lâu_năm và cây hàng năm.Trường_hợp đất trồng cây_lâu_năm có kết_hợp nuôi_trồng thuỷ_sản, kinh_doanh dịch_vụ thì ngoài việc thống_kê theo mục_đích trồng cây_lâu_năm còn phải thống_kê thêm theo các mục_đích khác là nuôi_trồng thuỷ_sản, sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp ( trường_hợp sử_dụng đồng_thời vào cả hai mục_đích khác thì thống_kê theo cả hai mục_đích đó ). 2.Đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất_đai 2013 về phân_loại đất thì nhóm đất nông_nghiệp bao_gồm : - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác ; - Đất trồng cây_lâu_năm ; - Đất rừng_sản_xuất ; - Đất rừng_phòng_hộ ; - Đất rừng_đặc_dụng ; - Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Đất làm muối ; - Đất nông_nghiệp khác gồm đất sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt, kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; Xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và
Quyết_định 2132 / QĐ-UBND năm 2011 về Phê_duyệt “ Quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 ” do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :xây_dựng và phát_triển rừng a ) Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha. b ) Nâng_cấp rừng trồng Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha. c ) Trồng rừng : Trồng rừng trên đất chưa có rừng : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Quỹ đất tận_dụng như : công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương, khai_thác vật_liệu
10347_1
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
, sầu_riêng, vải, xoài,...; - Cây dược_liệu lâu năm là cây_lâu_năm cho sản_phẩm làm dược_liệu như hồi, quế, đỗ_trọng, long_não, sâm,...; - Các loại cây_lâu_năm khác là các loại cây_lâu_năm để lấy gỗ, làm bóng_mát, tạo cảnh_quan ( như cây xoan, bạch_đàn, xà_cừ, keo, hoa sữa, bụt_mọc, lộc vừng,.. ) ; kể_cả trường_hợp trồng hỗn_hợp nhiều loại cây_lâu_năm khác nhau hoặc có xen_lẫn cây_lâu_năm và cây hàng năm.Trường_hợp đất trồng cây_lâu_năm có kết_hợp nuôi_trồng thuỷ_sản, kinh_doanh dịch_vụ thì ngoài việc thống_kê theo mục_đích trồng cây_lâu_năm còn phải thống_kê thêm theo các mục_đích khác là nuôi_trồng thuỷ_sản, sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp ( trường_hợp sử_dụng đồng_thời vào cả hai mục_đích khác thì thống_kê theo cả hai mục_đích đó ). 2.Đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất_đai 2013 về phân_loại đất thì nhóm đất nông_nghiệp bao_gồm : - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác ; - Đất trồng cây_lâu_năm ; - Đất rừng_sản_xuất ; - Đất rừng_phòng_hộ ; - Đất rừng_đặc_dụng ; - Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Đất làm muối ; - Đất nông_nghiệp khác gồm đất sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt, kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; Xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :: Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng, công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương,...+ Diện_tích : Đến năm 2020 trồng được 600,0 ha tương_đương 1 triệu cây ; d ) Quy_hoạch khai_thác rừng Khai_thác gỗ rừng trồng sản_xuất + Đối_tượng : Rừng trồng sản_xuất đạt tuổi thành_thục công_nghệ + Diện_tích : Diện_tích khai_thác chính đến năm 2020 là 2.441,0 ha + Sản_lượng khai_thác đến năm 2020 : gỗ : 87.876 m3 ; củi : 21.969 Ster_Khai thác lâm_sản ngoài gỗ + Nhựa thông : Sản_lượng khai_thác tận_thu nhựa 30 tấn / năm.+ Các sản_phẩm khác như
10347_1
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
, sầu_riêng, vải, xoài,...; - Cây dược_liệu lâu năm là cây_lâu_năm cho sản_phẩm làm dược_liệu như hồi, quế, đỗ_trọng, long_não, sâm,...; - Các loại cây_lâu_năm khác là các loại cây_lâu_năm để lấy gỗ, làm bóng_mát, tạo cảnh_quan ( như cây xoan, bạch_đàn, xà_cừ, keo, hoa sữa, bụt_mọc, lộc vừng,.. ) ; kể_cả trường_hợp trồng hỗn_hợp nhiều loại cây_lâu_năm khác nhau hoặc có xen_lẫn cây_lâu_năm và cây hàng năm.Trường_hợp đất trồng cây_lâu_năm có kết_hợp nuôi_trồng thuỷ_sản, kinh_doanh dịch_vụ thì ngoài việc thống_kê theo mục_đích trồng cây_lâu_năm còn phải thống_kê thêm theo các mục_đích khác là nuôi_trồng thuỷ_sản, sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp ( trường_hợp sử_dụng đồng_thời vào cả hai mục_đích khác thì thống_kê theo cả hai mục_đích đó ). 2.Đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất_đai 2013 về phân_loại đất thì nhóm đất nông_nghiệp bao_gồm : - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác ; - Đất trồng cây_lâu_năm ; - Đất rừng_sản_xuất ; - Đất rừng_phòng_hộ ; - Đất rừng_đặc_dụng ; - Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Đất làm muối ; - Đất nông_nghiệp khác gồm đất sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt, kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; Xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là đất để sử_dụng vào mục_đích phòng_hộ đầu nguồn, bảo_vệ đất, bảo_vệ nguồn nước, bảo_vệ môi_trường_sinh_thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên phòng_hộ, đất có rừng_phòng_hộ, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_phòng_hộ, đất trồng rừng_phòng_hộ. 6.“ Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ” là đất được sử_dụng chuyên vào mục_đích nuôi, trồng thuỷ_sản ; bao_gồm đất nuôi, trồng thuỷ_sản nước_lợ, mặn và đất chuyên nuôi_trồng thuỷ_sản nước_ngọt. 7.“ Đất làm muối ” là ruộng_muối để sử_dụng vào mục_đích sản_xuất muối. 8.“
10347_1
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
, sầu_riêng, vải, xoài,...; - Cây dược_liệu lâu năm là cây_lâu_năm cho sản_phẩm làm dược_liệu như hồi, quế, đỗ_trọng, long_não, sâm,...; - Các loại cây_lâu_năm khác là các loại cây_lâu_năm để lấy gỗ, làm bóng_mát, tạo cảnh_quan ( như cây xoan, bạch_đàn, xà_cừ, keo, hoa sữa, bụt_mọc, lộc vừng,.. ) ; kể_cả trường_hợp trồng hỗn_hợp nhiều loại cây_lâu_năm khác nhau hoặc có xen_lẫn cây_lâu_năm và cây hàng năm.Trường_hợp đất trồng cây_lâu_năm có kết_hợp nuôi_trồng thuỷ_sản, kinh_doanh dịch_vụ thì ngoài việc thống_kê theo mục_đích trồng cây_lâu_năm còn phải thống_kê thêm theo các mục_đích khác là nuôi_trồng thuỷ_sản, sản_xuất, kinh_doanh phi nông_nghiệp ( trường_hợp sử_dụng đồng_thời vào cả hai mục_đích khác thì thống_kê theo cả hai mục_đích đó ). 2.Đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất_đai 2013 về phân_loại đất thì nhóm đất nông_nghiệp bao_gồm : - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác ; - Đất trồng cây_lâu_năm ; - Đất rừng_sản_xuất ; - Đất rừng_phòng_hộ ; - Đất rừng_đặc_dụng ; - Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Đất làm muối ; - Đất nông_nghiệp khác gồm đất sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt, kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; Xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :16.903,30 lượt ha.Rừng_phòng_hộ 51.902,40 lượt ha.Rừng_sản_xuất 36.776,70 lượt ha. c ) Quy_hoạch xây_dựng và phát_triển rừng Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng + Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) + Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha.Nâng_cấp rừng trồng + Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.+ Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha.Trồng rừng mới : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng
10347_1
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
, kinh_doanh phi nông_nghiệp ( trường_hợp sử_dụng đồng_thời vào cả hai mục_đích khác thì thống_kê theo cả hai mục_đích đó ). 2.Đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất_đai 2013 về phân_loại đất thì nhóm đất nông_nghiệp bao_gồm : - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác ; - Đất trồng cây_lâu_năm ; - Đất rừng_sản_xuất ; - Đất rừng_phòng_hộ ; - Đất rừng_đặc_dụng ; - Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Đất làm muối ; - Đất nông_nghiệp khác gồm đất sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt, kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; Xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; đất trồng_trọt, chăn_nuôi, nuôi_trồng thuỷ_sản cho mục_đích học_tập, nghiên_cứu thí_nghiệm ; đất ươm tạo cây giống, con_giống và đất trồng hoa, cây_cảnh.Như_vậy, đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp. 3.Thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân 3.1.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm là 50 năm Theo khoản 1 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất nông_nghiệp là 50 năm đối_với hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp theo khoản 2 Điều 129 Luật Đất_đai 2013 với hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm như sau : - Hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm cho mỗi hộ gia_đình, cá_nhân
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Giải_thích từ_ngữ Trong Quy_định này, các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau :1. “ Phân_vùng đất tại nông_thôn ” là việc phân_định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều_kiện đất_đai, thổ_nhưỡng, khí_hậu tương_đồng.Trên cơ_sở đó phân ra các loại đất tại vùng đồng_bằng, miền núi. 2.“ Đất trồng cây hàng năm ” là đất chuyên trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch không quá 01 ( một ) năm kể_cả đất sử_dụng theo chế_độ canh_tác không thường_xuyên, đất cỏ tự_nhiên có cải_tạo sử_dụng vào mục_đích chăn_nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là
10347_2
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
, kinh_doanh phi nông_nghiệp ( trường_hợp sử_dụng đồng_thời vào cả hai mục_đích khác thì thống_kê theo cả hai mục_đích đó ). 2.Đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất_đai 2013 về phân_loại đất thì nhóm đất nông_nghiệp bao_gồm : - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác ; - Đất trồng cây_lâu_năm ; - Đất rừng_sản_xuất ; - Đất rừng_phòng_hộ ; - Đất rừng_đặc_dụng ; - Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Đất làm muối ; - Đất nông_nghiệp khác gồm đất sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt, kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; Xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; đất trồng_trọt, chăn_nuôi, nuôi_trồng thuỷ_sản cho mục_đích học_tập, nghiên_cứu thí_nghiệm ; đất ươm tạo cây giống, con_giống và đất trồng hoa, cây_cảnh.Như_vậy, đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp. 3.Thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân 3.1.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm là 50 năm Theo khoản 1 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất nông_nghiệp là 50 năm đối_với hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp theo khoản 2 Điều 129 Luật Đất_đai 2013 với hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm như sau : - Hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm cho mỗi hộ gia_đình, cá_nhân
Quyết_định 2132 / QĐ-UBND năm 2011 về Phê_duyệt “ Quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 ” do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :xây_dựng và phát_triển rừng a ) Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha. b ) Nâng_cấp rừng trồng Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha. c ) Trồng rừng : Trồng rừng trên đất chưa có rừng : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Quỹ đất tận_dụng như : công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương, khai_thác vật_liệu
10347_2
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
, kinh_doanh phi nông_nghiệp ( trường_hợp sử_dụng đồng_thời vào cả hai mục_đích khác thì thống_kê theo cả hai mục_đích đó ). 2.Đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất_đai 2013 về phân_loại đất thì nhóm đất nông_nghiệp bao_gồm : - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác ; - Đất trồng cây_lâu_năm ; - Đất rừng_sản_xuất ; - Đất rừng_phòng_hộ ; - Đất rừng_đặc_dụng ; - Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Đất làm muối ; - Đất nông_nghiệp khác gồm đất sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt, kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; Xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; đất trồng_trọt, chăn_nuôi, nuôi_trồng thuỷ_sản cho mục_đích học_tập, nghiên_cứu thí_nghiệm ; đất ươm tạo cây giống, con_giống và đất trồng hoa, cây_cảnh.Như_vậy, đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp. 3.Thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân 3.1.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm là 50 năm Theo khoản 1 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất nông_nghiệp là 50 năm đối_với hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp theo khoản 2 Điều 129 Luật Đất_đai 2013 với hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm như sau : - Hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm cho mỗi hộ gia_đình, cá_nhân
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :: Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng, công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương,...+ Diện_tích : Đến năm 2020 trồng được 600,0 ha tương_đương 1 triệu cây ; d ) Quy_hoạch khai_thác rừng Khai_thác gỗ rừng trồng sản_xuất + Đối_tượng : Rừng trồng sản_xuất đạt tuổi thành_thục công_nghệ + Diện_tích : Diện_tích khai_thác chính đến năm 2020 là 2.441,0 ha + Sản_lượng khai_thác đến năm 2020 : gỗ : 87.876 m3 ; củi : 21.969 Ster_Khai thác lâm_sản ngoài gỗ + Nhựa thông : Sản_lượng khai_thác tận_thu nhựa 30 tấn / năm.+ Các sản_phẩm khác như
10347_2
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
, kinh_doanh phi nông_nghiệp ( trường_hợp sử_dụng đồng_thời vào cả hai mục_đích khác thì thống_kê theo cả hai mục_đích đó ). 2.Đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất_đai 2013 về phân_loại đất thì nhóm đất nông_nghiệp bao_gồm : - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác ; - Đất trồng cây_lâu_năm ; - Đất rừng_sản_xuất ; - Đất rừng_phòng_hộ ; - Đất rừng_đặc_dụng ; - Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Đất làm muối ; - Đất nông_nghiệp khác gồm đất sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt, kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; Xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; đất trồng_trọt, chăn_nuôi, nuôi_trồng thuỷ_sản cho mục_đích học_tập, nghiên_cứu thí_nghiệm ; đất ươm tạo cây giống, con_giống và đất trồng hoa, cây_cảnh.Như_vậy, đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp. 3.Thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân 3.1.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm là 50 năm Theo khoản 1 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất nông_nghiệp là 50 năm đối_với hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp theo khoản 2 Điều 129 Luật Đất_đai 2013 với hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm như sau : - Hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm cho mỗi hộ gia_đình, cá_nhân
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là đất để sử_dụng vào mục_đích phòng_hộ đầu nguồn, bảo_vệ đất, bảo_vệ nguồn nước, bảo_vệ môi_trường_sinh_thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên phòng_hộ, đất có rừng_phòng_hộ, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_phòng_hộ, đất trồng rừng_phòng_hộ. 6.“ Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ” là đất được sử_dụng chuyên vào mục_đích nuôi, trồng thuỷ_sản ; bao_gồm đất nuôi, trồng thuỷ_sản nước_lợ, mặn và đất chuyên nuôi_trồng thuỷ_sản nước_ngọt. 7.“ Đất làm muối ” là ruộng_muối để sử_dụng vào mục_đích sản_xuất muối. 8.“
10347_2
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
, kinh_doanh phi nông_nghiệp ( trường_hợp sử_dụng đồng_thời vào cả hai mục_đích khác thì thống_kê theo cả hai mục_đích đó ). 2.Đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất_đai 2013 về phân_loại đất thì nhóm đất nông_nghiệp bao_gồm : - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác ; - Đất trồng cây_lâu_năm ; - Đất rừng_sản_xuất ; - Đất rừng_phòng_hộ ; - Đất rừng_đặc_dụng ; - Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Đất làm muối ; - Đất nông_nghiệp khác gồm đất sử_dụng để xây_dựng nhà_kính và các loại nhà khác phục_vụ mục_đích trồng_trọt, kể_cả các hình_thức trồng_trọt không trực_tiếp trên đất ; Xây_dựng chuồng_trại chăn_nuôi gia_súc, gia_cầm và các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; đất trồng_trọt, chăn_nuôi, nuôi_trồng thuỷ_sản cho mục_đích học_tập, nghiên_cứu thí_nghiệm ; đất ươm tạo cây giống, con_giống và đất trồng hoa, cây_cảnh.Như_vậy, đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp. 3.Thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân 3.1.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm là 50 năm Theo khoản 1 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất nông_nghiệp là 50 năm đối_với hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp theo khoản 2 Điều 129 Luật Đất_đai 2013 với hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm như sau : - Hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm cho mỗi hộ gia_đình, cá_nhân
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :16.903,30 lượt ha.Rừng_phòng_hộ 51.902,40 lượt ha.Rừng_sản_xuất 36.776,70 lượt ha. c ) Quy_hoạch xây_dựng và phát_triển rừng Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng + Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) + Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha.Nâng_cấp rừng trồng + Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.+ Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha.Trồng rừng mới : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng
10347_2
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; đất trồng_trọt, chăn_nuôi, nuôi_trồng thuỷ_sản cho mục_đích học_tập, nghiên_cứu thí_nghiệm ; đất ươm tạo cây giống, con_giống và đất trồng hoa, cây_cảnh.Như_vậy, đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp. 3.Thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân 3.1.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm là 50 năm Theo khoản 1 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất nông_nghiệp là 50 năm đối_với hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp theo khoản 2 Điều 129 Luật Đất_đai 2013 với hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm như sau : - Hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm cho mỗi hộ gia_đình, cá_nhân không quá 10 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; - Không quá 30 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.- Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân được giao thêm đất trồng cây_lâu_năm thì hạn_mức đất trồng cây_lâu_năm không quá 05 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; không quá 25 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.Khi hết thời_hạn, hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp nếu có nhu_cầu thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định.Từ quy_định trên, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất với hạn_mức theo
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Giải_thích từ_ngữ Trong Quy_định này, các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau :1. “ Phân_vùng đất tại nông_thôn ” là việc phân_định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều_kiện đất_đai, thổ_nhưỡng, khí_hậu tương_đồng.Trên cơ_sở đó phân ra các loại đất tại vùng đồng_bằng, miền núi. 2.“ Đất trồng cây hàng năm ” là đất chuyên trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch không quá 01 ( một ) năm kể_cả đất sử_dụng theo chế_độ canh_tác không thường_xuyên, đất cỏ tự_nhiên có cải_tạo sử_dụng vào mục_đích chăn_nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là
10347_3
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; đất trồng_trọt, chăn_nuôi, nuôi_trồng thuỷ_sản cho mục_đích học_tập, nghiên_cứu thí_nghiệm ; đất ươm tạo cây giống, con_giống và đất trồng hoa, cây_cảnh.Như_vậy, đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp. 3.Thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân 3.1.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm là 50 năm Theo khoản 1 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất nông_nghiệp là 50 năm đối_với hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp theo khoản 2 Điều 129 Luật Đất_đai 2013 với hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm như sau : - Hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm cho mỗi hộ gia_đình, cá_nhân không quá 10 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; - Không quá 30 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.- Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân được giao thêm đất trồng cây_lâu_năm thì hạn_mức đất trồng cây_lâu_năm không quá 05 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; không quá 25 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.Khi hết thời_hạn, hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp nếu có nhu_cầu thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định.Từ quy_định trên, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất với hạn_mức theo
Quyết_định 2132 / QĐ-UBND năm 2011 về Phê_duyệt “ Quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 ” do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :xây_dựng và phát_triển rừng a ) Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha. b ) Nâng_cấp rừng trồng Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha. c ) Trồng rừng : Trồng rừng trên đất chưa có rừng : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Quỹ đất tận_dụng như : công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương, khai_thác vật_liệu
10347_3
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; đất trồng_trọt, chăn_nuôi, nuôi_trồng thuỷ_sản cho mục_đích học_tập, nghiên_cứu thí_nghiệm ; đất ươm tạo cây giống, con_giống và đất trồng hoa, cây_cảnh.Như_vậy, đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp. 3.Thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân 3.1.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm là 50 năm Theo khoản 1 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất nông_nghiệp là 50 năm đối_với hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp theo khoản 2 Điều 129 Luật Đất_đai 2013 với hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm như sau : - Hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm cho mỗi hộ gia_đình, cá_nhân không quá 10 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; - Không quá 30 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.- Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân được giao thêm đất trồng cây_lâu_năm thì hạn_mức đất trồng cây_lâu_năm không quá 05 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; không quá 25 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.Khi hết thời_hạn, hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp nếu có nhu_cầu thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định.Từ quy_định trên, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất với hạn_mức theo
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :: Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng, công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương,...+ Diện_tích : Đến năm 2020 trồng được 600,0 ha tương_đương 1 triệu cây ; d ) Quy_hoạch khai_thác rừng Khai_thác gỗ rừng trồng sản_xuất + Đối_tượng : Rừng trồng sản_xuất đạt tuổi thành_thục công_nghệ + Diện_tích : Diện_tích khai_thác chính đến năm 2020 là 2.441,0 ha + Sản_lượng khai_thác đến năm 2020 : gỗ : 87.876 m3 ; củi : 21.969 Ster_Khai thác lâm_sản ngoài gỗ + Nhựa thông : Sản_lượng khai_thác tận_thu nhựa 30 tấn / năm.+ Các sản_phẩm khác như
10347_3
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; đất trồng_trọt, chăn_nuôi, nuôi_trồng thuỷ_sản cho mục_đích học_tập, nghiên_cứu thí_nghiệm ; đất ươm tạo cây giống, con_giống và đất trồng hoa, cây_cảnh.Như_vậy, đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp. 3.Thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân 3.1.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm là 50 năm Theo khoản 1 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất nông_nghiệp là 50 năm đối_với hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp theo khoản 2 Điều 129 Luật Đất_đai 2013 với hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm như sau : - Hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm cho mỗi hộ gia_đình, cá_nhân không quá 10 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; - Không quá 30 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.- Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân được giao thêm đất trồng cây_lâu_năm thì hạn_mức đất trồng cây_lâu_năm không quá 05 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; không quá 25 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.Khi hết thời_hạn, hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp nếu có nhu_cầu thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định.Từ quy_định trên, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất với hạn_mức theo
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là đất để sử_dụng vào mục_đích phòng_hộ đầu nguồn, bảo_vệ đất, bảo_vệ nguồn nước, bảo_vệ môi_trường_sinh_thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên phòng_hộ, đất có rừng_phòng_hộ, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_phòng_hộ, đất trồng rừng_phòng_hộ. 6.“ Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ” là đất được sử_dụng chuyên vào mục_đích nuôi, trồng thuỷ_sản ; bao_gồm đất nuôi, trồng thuỷ_sản nước_lợ, mặn và đất chuyên nuôi_trồng thuỷ_sản nước_ngọt. 7.“ Đất làm muối ” là ruộng_muối để sử_dụng vào mục_đích sản_xuất muối. 8.“
10347_3
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
các loại động_vật khác được pháp_luật cho_phép ; đất trồng_trọt, chăn_nuôi, nuôi_trồng thuỷ_sản cho mục_đích học_tập, nghiên_cứu thí_nghiệm ; đất ươm tạo cây giống, con_giống và đất trồng hoa, cây_cảnh.Như_vậy, đất trồng cây_lâu_năm thuộc nhóm đất nông_nghiệp. 3.Thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân 3.1.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm là 50 năm Theo khoản 1 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất nông_nghiệp là 50 năm đối_với hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp theo khoản 2 Điều 129 Luật Đất_đai 2013 với hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm như sau : - Hạn_mức giao đất trồng cây_lâu_năm cho mỗi hộ gia_đình, cá_nhân không quá 10 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; - Không quá 30 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.- Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân được giao thêm đất trồng cây_lâu_năm thì hạn_mức đất trồng cây_lâu_năm không quá 05 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; không quá 25 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.Khi hết thời_hạn, hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp nếu có nhu_cầu thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định.Từ quy_định trên, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất với hạn_mức theo
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :16.903,30 lượt ha.Rừng_phòng_hộ 51.902,40 lượt ha.Rừng_sản_xuất 36.776,70 lượt ha. c ) Quy_hoạch xây_dựng và phát_triển rừng Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng + Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) + Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha.Nâng_cấp rừng trồng + Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.+ Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha.Trồng rừng mới : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng
10347_3
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
không quá 10 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; - Không quá 30 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.- Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân được giao thêm đất trồng cây_lâu_năm thì hạn_mức đất trồng cây_lâu_năm không quá 05 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; không quá 25 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.Khi hết thời_hạn, hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp nếu có nhu_cầu thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định.Từ quy_định trên, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất với hạn_mức theo quy_định thì thời_hạn sử_dụng đất là 50 năm.Khi hết thời_hạn thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định nếu có nhu_cầu. 3.2.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm không quá 50 năm Theo khoản 2 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn cho thuê đất nông_nghiệp đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không quá 50 năm.Khi hết thời_hạn thuê đất, hộ gia_đình, cá_nhân nếu có nhu_cầu thì được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất.Như_vậy, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước cho thuê đất thì thời_hạn sử_dụng không quá 50 năm và được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất nếu có nhu_cầu. 4.Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Giải_thích từ_ngữ Trong Quy_định này, các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau :1. “ Phân_vùng đất tại nông_thôn ” là việc phân_định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều_kiện đất_đai, thổ_nhưỡng, khí_hậu tương_đồng.Trên cơ_sở đó phân ra các loại đất tại vùng đồng_bằng, miền núi. 2.“ Đất trồng cây hàng năm ” là đất chuyên trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch không quá 01 ( một ) năm kể_cả đất sử_dụng theo chế_độ canh_tác không thường_xuyên, đất cỏ tự_nhiên có cải_tạo sử_dụng vào mục_đích chăn_nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là
10347_4
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
không quá 10 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; - Không quá 30 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.- Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân được giao thêm đất trồng cây_lâu_năm thì hạn_mức đất trồng cây_lâu_năm không quá 05 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; không quá 25 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.Khi hết thời_hạn, hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp nếu có nhu_cầu thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định.Từ quy_định trên, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất với hạn_mức theo quy_định thì thời_hạn sử_dụng đất là 50 năm.Khi hết thời_hạn thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định nếu có nhu_cầu. 3.2.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm không quá 50 năm Theo khoản 2 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn cho thuê đất nông_nghiệp đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không quá 50 năm.Khi hết thời_hạn thuê đất, hộ gia_đình, cá_nhân nếu có nhu_cầu thì được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất.Như_vậy, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước cho thuê đất thì thời_hạn sử_dụng không quá 50 năm và được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất nếu có nhu_cầu. 4.Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ
Quyết_định 2132 / QĐ-UBND năm 2011 về Phê_duyệt “ Quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 ” do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :xây_dựng và phát_triển rừng a ) Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha. b ) Nâng_cấp rừng trồng Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha. c ) Trồng rừng : Trồng rừng trên đất chưa có rừng : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Quỹ đất tận_dụng như : công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương, khai_thác vật_liệu
10347_4
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
không quá 10 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; - Không quá 30 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.- Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân được giao thêm đất trồng cây_lâu_năm thì hạn_mức đất trồng cây_lâu_năm không quá 05 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; không quá 25 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.Khi hết thời_hạn, hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp nếu có nhu_cầu thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định.Từ quy_định trên, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất với hạn_mức theo quy_định thì thời_hạn sử_dụng đất là 50 năm.Khi hết thời_hạn thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định nếu có nhu_cầu. 3.2.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm không quá 50 năm Theo khoản 2 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn cho thuê đất nông_nghiệp đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không quá 50 năm.Khi hết thời_hạn thuê đất, hộ gia_đình, cá_nhân nếu có nhu_cầu thì được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất.Như_vậy, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước cho thuê đất thì thời_hạn sử_dụng không quá 50 năm và được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất nếu có nhu_cầu. 4.Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :: Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng, công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương,...+ Diện_tích : Đến năm 2020 trồng được 600,0 ha tương_đương 1 triệu cây ; d ) Quy_hoạch khai_thác rừng Khai_thác gỗ rừng trồng sản_xuất + Đối_tượng : Rừng trồng sản_xuất đạt tuổi thành_thục công_nghệ + Diện_tích : Diện_tích khai_thác chính đến năm 2020 là 2.441,0 ha + Sản_lượng khai_thác đến năm 2020 : gỗ : 87.876 m3 ; củi : 21.969 Ster_Khai thác lâm_sản ngoài gỗ + Nhựa thông : Sản_lượng khai_thác tận_thu nhựa 30 tấn / năm.+ Các sản_phẩm khác như
10347_4
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
không quá 10 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; - Không quá 30 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.- Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân được giao thêm đất trồng cây_lâu_năm thì hạn_mức đất trồng cây_lâu_năm không quá 05 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; không quá 25 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.Khi hết thời_hạn, hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp nếu có nhu_cầu thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định.Từ quy_định trên, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất với hạn_mức theo quy_định thì thời_hạn sử_dụng đất là 50 năm.Khi hết thời_hạn thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định nếu có nhu_cầu. 3.2.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm không quá 50 năm Theo khoản 2 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn cho thuê đất nông_nghiệp đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không quá 50 năm.Khi hết thời_hạn thuê đất, hộ gia_đình, cá_nhân nếu có nhu_cầu thì được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất.Như_vậy, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước cho thuê đất thì thời_hạn sử_dụng không quá 50 năm và được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất nếu có nhu_cầu. 4.Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là đất để sử_dụng vào mục_đích phòng_hộ đầu nguồn, bảo_vệ đất, bảo_vệ nguồn nước, bảo_vệ môi_trường_sinh_thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên phòng_hộ, đất có rừng_phòng_hộ, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_phòng_hộ, đất trồng rừng_phòng_hộ. 6.“ Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ” là đất được sử_dụng chuyên vào mục_đích nuôi, trồng thuỷ_sản ; bao_gồm đất nuôi, trồng thuỷ_sản nước_lợ, mặn và đất chuyên nuôi_trồng thuỷ_sản nước_ngọt. 7.“ Đất làm muối ” là ruộng_muối để sử_dụng vào mục_đích sản_xuất muối. 8.“
10347_4
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
không quá 10 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; - Không quá 30 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.- Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân được giao thêm đất trồng cây_lâu_năm thì hạn_mức đất trồng cây_lâu_năm không quá 05 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở đồng_bằng ; không quá 25 héc ta đối_với xã, phường, thị_trấn ở trung_du, miền núi.Khi hết thời_hạn, hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp nếu có nhu_cầu thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định.Từ quy_định trên, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước giao đất, công_nhận quyền sử_dụng đất với hạn_mức theo quy_định thì thời_hạn sử_dụng đất là 50 năm.Khi hết thời_hạn thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định nếu có nhu_cầu. 3.2.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm không quá 50 năm Theo khoản 2 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn cho thuê đất nông_nghiệp đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không quá 50 năm.Khi hết thời_hạn thuê đất, hộ gia_đình, cá_nhân nếu có nhu_cầu thì được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất.Như_vậy, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước cho thuê đất thì thời_hạn sử_dụng không quá 50 năm và được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất nếu có nhu_cầu. 4.Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :16.903,30 lượt ha.Rừng_phòng_hộ 51.902,40 lượt ha.Rừng_sản_xuất 36.776,70 lượt ha. c ) Quy_hoạch xây_dựng và phát_triển rừng Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng + Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) + Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha.Nâng_cấp rừng trồng + Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.+ Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha.Trồng rừng mới : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng
10347_4
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
quy_định thì thời_hạn sử_dụng đất là 50 năm.Khi hết thời_hạn thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định nếu có nhu_cầu. 3.2.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm không quá 50 năm Theo khoản 2 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn cho thuê đất nông_nghiệp đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không quá 50 năm.Khi hết thời_hạn thuê đất, hộ gia_đình, cá_nhân nếu có nhu_cầu thì được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất.Như_vậy, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước cho thuê đất thì thời_hạn sử_dụng không quá 50 năm và được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất nếu có nhu_cầu. 4.Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân theo Điều 74 Nghị_định 43/2014/NĐ-CP như sau : ( 1 ) Hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp đang sử_dụng đất nông_nghiệp được Nhà_nước giao, công_nhận, nhận chuyển quyền sử_dụng đất, khi hết thời_hạn sử_dụng đất thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 mà không phải làm thủ_tục điều_chỉnh thời_hạn sử_dụng đất.( 2 ) Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân quy_định tại ( 1 ) mục này có nhu_cầu xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất trên Giấy chứng_nhận thì thực_hiện theo trình_tự, thủ_tục như sau : - Người sử_dụng đất nộp hồ_sơ đề_nghị xác_nhận
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Giải_thích từ_ngữ Trong Quy_định này, các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau :1. “ Phân_vùng đất tại nông_thôn ” là việc phân_định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều_kiện đất_đai, thổ_nhưỡng, khí_hậu tương_đồng.Trên cơ_sở đó phân ra các loại đất tại vùng đồng_bằng, miền núi. 2.“ Đất trồng cây hàng năm ” là đất chuyên trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch không quá 01 ( một ) năm kể_cả đất sử_dụng theo chế_độ canh_tác không thường_xuyên, đất cỏ tự_nhiên có cải_tạo sử_dụng vào mục_đích chăn_nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là
10347_5
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
quy_định thì thời_hạn sử_dụng đất là 50 năm.Khi hết thời_hạn thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định nếu có nhu_cầu. 3.2.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm không quá 50 năm Theo khoản 2 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn cho thuê đất nông_nghiệp đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không quá 50 năm.Khi hết thời_hạn thuê đất, hộ gia_đình, cá_nhân nếu có nhu_cầu thì được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất.Như_vậy, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước cho thuê đất thì thời_hạn sử_dụng không quá 50 năm và được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất nếu có nhu_cầu. 4.Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân theo Điều 74 Nghị_định 43/2014/NĐ-CP như sau : ( 1 ) Hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp đang sử_dụng đất nông_nghiệp được Nhà_nước giao, công_nhận, nhận chuyển quyền sử_dụng đất, khi hết thời_hạn sử_dụng đất thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 mà không phải làm thủ_tục điều_chỉnh thời_hạn sử_dụng đất.( 2 ) Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân quy_định tại ( 1 ) mục này có nhu_cầu xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất trên Giấy chứng_nhận thì thực_hiện theo trình_tự, thủ_tục như sau : - Người sử_dụng đất nộp hồ_sơ đề_nghị xác_nhận
Quyết_định 2132 / QĐ-UBND năm 2011 về Phê_duyệt “ Quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 ” do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :xây_dựng và phát_triển rừng a ) Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha. b ) Nâng_cấp rừng trồng Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha. c ) Trồng rừng : Trồng rừng trên đất chưa có rừng : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Quỹ đất tận_dụng như : công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương, khai_thác vật_liệu
10347_5
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
quy_định thì thời_hạn sử_dụng đất là 50 năm.Khi hết thời_hạn thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định nếu có nhu_cầu. 3.2.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm không quá 50 năm Theo khoản 2 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn cho thuê đất nông_nghiệp đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không quá 50 năm.Khi hết thời_hạn thuê đất, hộ gia_đình, cá_nhân nếu có nhu_cầu thì được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất.Như_vậy, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước cho thuê đất thì thời_hạn sử_dụng không quá 50 năm và được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất nếu có nhu_cầu. 4.Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân theo Điều 74 Nghị_định 43/2014/NĐ-CP như sau : ( 1 ) Hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp đang sử_dụng đất nông_nghiệp được Nhà_nước giao, công_nhận, nhận chuyển quyền sử_dụng đất, khi hết thời_hạn sử_dụng đất thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 mà không phải làm thủ_tục điều_chỉnh thời_hạn sử_dụng đất.( 2 ) Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân quy_định tại ( 1 ) mục này có nhu_cầu xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất trên Giấy chứng_nhận thì thực_hiện theo trình_tự, thủ_tục như sau : - Người sử_dụng đất nộp hồ_sơ đề_nghị xác_nhận
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :: Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng, công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương,...+ Diện_tích : Đến năm 2020 trồng được 600,0 ha tương_đương 1 triệu cây ; d ) Quy_hoạch khai_thác rừng Khai_thác gỗ rừng trồng sản_xuất + Đối_tượng : Rừng trồng sản_xuất đạt tuổi thành_thục công_nghệ + Diện_tích : Diện_tích khai_thác chính đến năm 2020 là 2.441,0 ha + Sản_lượng khai_thác đến năm 2020 : gỗ : 87.876 m3 ; củi : 21.969 Ster_Khai thác lâm_sản ngoài gỗ + Nhựa thông : Sản_lượng khai_thác tận_thu nhựa 30 tấn / năm.+ Các sản_phẩm khác như
10347_5
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
quy_định thì thời_hạn sử_dụng đất là 50 năm.Khi hết thời_hạn thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định nếu có nhu_cầu. 3.2.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm không quá 50 năm Theo khoản 2 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn cho thuê đất nông_nghiệp đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không quá 50 năm.Khi hết thời_hạn thuê đất, hộ gia_đình, cá_nhân nếu có nhu_cầu thì được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất.Như_vậy, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước cho thuê đất thì thời_hạn sử_dụng không quá 50 năm và được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất nếu có nhu_cầu. 4.Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân theo Điều 74 Nghị_định 43/2014/NĐ-CP như sau : ( 1 ) Hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp đang sử_dụng đất nông_nghiệp được Nhà_nước giao, công_nhận, nhận chuyển quyền sử_dụng đất, khi hết thời_hạn sử_dụng đất thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 mà không phải làm thủ_tục điều_chỉnh thời_hạn sử_dụng đất.( 2 ) Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân quy_định tại ( 1 ) mục này có nhu_cầu xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất trên Giấy chứng_nhận thì thực_hiện theo trình_tự, thủ_tục như sau : - Người sử_dụng đất nộp hồ_sơ đề_nghị xác_nhận
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là đất để sử_dụng vào mục_đích phòng_hộ đầu nguồn, bảo_vệ đất, bảo_vệ nguồn nước, bảo_vệ môi_trường_sinh_thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên phòng_hộ, đất có rừng_phòng_hộ, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_phòng_hộ, đất trồng rừng_phòng_hộ. 6.“ Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ” là đất được sử_dụng chuyên vào mục_đích nuôi, trồng thuỷ_sản ; bao_gồm đất nuôi, trồng thuỷ_sản nước_lợ, mặn và đất chuyên nuôi_trồng thuỷ_sản nước_ngọt. 7.“ Đất làm muối ” là ruộng_muối để sử_dụng vào mục_đích sản_xuất muối. 8.“
10347_5
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
quy_định thì thời_hạn sử_dụng đất là 50 năm.Khi hết thời_hạn thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định nếu có nhu_cầu. 3.2.Trường_hợp thời_hạn sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm không quá 50 năm Theo khoản 2 Điều 126 Luật Đất_đai 2013 quy_định thời_hạn cho thuê đất nông_nghiệp đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không quá 50 năm.Khi hết thời_hạn thuê đất, hộ gia_đình, cá_nhân nếu có nhu_cầu thì được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất.Như_vậy, đối_với hộ gia_đình, cá_nhân sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm được Nhà_nước cho thuê đất thì thời_hạn sử_dụng không quá 50 năm và được Nhà_nước xem_xét tiếp_tục cho thuê đất nếu có nhu_cầu. 4.Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân theo Điều 74 Nghị_định 43/2014/NĐ-CP như sau : ( 1 ) Hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp đang sử_dụng đất nông_nghiệp được Nhà_nước giao, công_nhận, nhận chuyển quyền sử_dụng đất, khi hết thời_hạn sử_dụng đất thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 mà không phải làm thủ_tục điều_chỉnh thời_hạn sử_dụng đất.( 2 ) Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân quy_định tại ( 1 ) mục này có nhu_cầu xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất trên Giấy chứng_nhận thì thực_hiện theo trình_tự, thủ_tục như sau : - Người sử_dụng đất nộp hồ_sơ đề_nghị xác_nhận
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :16.903,30 lượt ha.Rừng_phòng_hộ 51.902,40 lượt ha.Rừng_sản_xuất 36.776,70 lượt ha. c ) Quy_hoạch xây_dựng và phát_triển rừng Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng + Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) + Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha.Nâng_cấp rừng trồng + Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.+ Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha.Trồng rừng mới : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng
10347_5
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
gia_đình, cá_nhân Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân theo Điều 74 Nghị_định 43/2014/NĐ-CP như sau : ( 1 ) Hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp đang sử_dụng đất nông_nghiệp được Nhà_nước giao, công_nhận, nhận chuyển quyền sử_dụng đất, khi hết thời_hạn sử_dụng đất thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 mà không phải làm thủ_tục điều_chỉnh thời_hạn sử_dụng đất.( 2 ) Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân quy_định tại ( 1 ) mục này có nhu_cầu xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất trên Giấy chứng_nhận thì thực_hiện theo trình_tự, thủ_tục như sau : - Người sử_dụng đất nộp hồ_sơ đề_nghị xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất ; - UBND cấp xã nơi có đất kiểm_tra hồ_sơ, xác_nhận hộ gia_đình, cá_nhân đang trực_tiếp sử_dụng đất để sản_xuất nông_nghiệp mà chưa có quyết_định thu_hồi đất của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền và chuyển hồ_sơ đến Văn_phòng đăng_ký đất_đai ; - Văn_phòng đăng_ký đất_đai kiểm_tra hồ_sơ ; xác_nhận thời_hạn được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 vào Giấy chứng_nhận đã cấp ; Chỉnh_lý, cập_nhật vào hồ_sơ địa_chính, cơ_sở_dữ_liệu đất_đai và trao Giấy chứng_nhận cho người sử_dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại cấp xã.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Giải_thích từ_ngữ Trong Quy_định này, các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau :1. “ Phân_vùng đất tại nông_thôn ” là việc phân_định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều_kiện đất_đai, thổ_nhưỡng, khí_hậu tương_đồng.Trên cơ_sở đó phân ra các loại đất tại vùng đồng_bằng, miền núi. 2.“ Đất trồng cây hàng năm ” là đất chuyên trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch không quá 01 ( một ) năm kể_cả đất sử_dụng theo chế_độ canh_tác không thường_xuyên, đất cỏ tự_nhiên có cải_tạo sử_dụng vào mục_đích chăn_nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là
10347_6
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
gia_đình, cá_nhân Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân theo Điều 74 Nghị_định 43/2014/NĐ-CP như sau : ( 1 ) Hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp đang sử_dụng đất nông_nghiệp được Nhà_nước giao, công_nhận, nhận chuyển quyền sử_dụng đất, khi hết thời_hạn sử_dụng đất thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 mà không phải làm thủ_tục điều_chỉnh thời_hạn sử_dụng đất.( 2 ) Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân quy_định tại ( 1 ) mục này có nhu_cầu xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất trên Giấy chứng_nhận thì thực_hiện theo trình_tự, thủ_tục như sau : - Người sử_dụng đất nộp hồ_sơ đề_nghị xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất ; - UBND cấp xã nơi có đất kiểm_tra hồ_sơ, xác_nhận hộ gia_đình, cá_nhân đang trực_tiếp sử_dụng đất để sản_xuất nông_nghiệp mà chưa có quyết_định thu_hồi đất của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền và chuyển hồ_sơ đến Văn_phòng đăng_ký đất_đai ; - Văn_phòng đăng_ký đất_đai kiểm_tra hồ_sơ ; xác_nhận thời_hạn được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 vào Giấy chứng_nhận đã cấp ; Chỉnh_lý, cập_nhật vào hồ_sơ địa_chính, cơ_sở_dữ_liệu đất_đai và trao Giấy chứng_nhận cho người sử_dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại cấp xã.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành
Quyết_định 2132 / QĐ-UBND năm 2011 về Phê_duyệt “ Quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 ” do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :xây_dựng và phát_triển rừng a ) Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha. b ) Nâng_cấp rừng trồng Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha. c ) Trồng rừng : Trồng rừng trên đất chưa có rừng : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Quỹ đất tận_dụng như : công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương, khai_thác vật_liệu
10347_6
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
gia_đình, cá_nhân Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân theo Điều 74 Nghị_định 43/2014/NĐ-CP như sau : ( 1 ) Hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp đang sử_dụng đất nông_nghiệp được Nhà_nước giao, công_nhận, nhận chuyển quyền sử_dụng đất, khi hết thời_hạn sử_dụng đất thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 mà không phải làm thủ_tục điều_chỉnh thời_hạn sử_dụng đất.( 2 ) Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân quy_định tại ( 1 ) mục này có nhu_cầu xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất trên Giấy chứng_nhận thì thực_hiện theo trình_tự, thủ_tục như sau : - Người sử_dụng đất nộp hồ_sơ đề_nghị xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất ; - UBND cấp xã nơi có đất kiểm_tra hồ_sơ, xác_nhận hộ gia_đình, cá_nhân đang trực_tiếp sử_dụng đất để sản_xuất nông_nghiệp mà chưa có quyết_định thu_hồi đất của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền và chuyển hồ_sơ đến Văn_phòng đăng_ký đất_đai ; - Văn_phòng đăng_ký đất_đai kiểm_tra hồ_sơ ; xác_nhận thời_hạn được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 vào Giấy chứng_nhận đã cấp ; Chỉnh_lý, cập_nhật vào hồ_sơ địa_chính, cơ_sở_dữ_liệu đất_đai và trao Giấy chứng_nhận cho người sử_dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại cấp xã.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :: Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng, công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương,...+ Diện_tích : Đến năm 2020 trồng được 600,0 ha tương_đương 1 triệu cây ; d ) Quy_hoạch khai_thác rừng Khai_thác gỗ rừng trồng sản_xuất + Đối_tượng : Rừng trồng sản_xuất đạt tuổi thành_thục công_nghệ + Diện_tích : Diện_tích khai_thác chính đến năm 2020 là 2.441,0 ha + Sản_lượng khai_thác đến năm 2020 : gỗ : 87.876 m3 ; củi : 21.969 Ster_Khai thác lâm_sản ngoài gỗ + Nhựa thông : Sản_lượng khai_thác tận_thu nhựa 30 tấn / năm.+ Các sản_phẩm khác như
10347_6
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
gia_đình, cá_nhân Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân theo Điều 74 Nghị_định 43/2014/NĐ-CP như sau : ( 1 ) Hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp đang sử_dụng đất nông_nghiệp được Nhà_nước giao, công_nhận, nhận chuyển quyền sử_dụng đất, khi hết thời_hạn sử_dụng đất thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 mà không phải làm thủ_tục điều_chỉnh thời_hạn sử_dụng đất.( 2 ) Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân quy_định tại ( 1 ) mục này có nhu_cầu xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất trên Giấy chứng_nhận thì thực_hiện theo trình_tự, thủ_tục như sau : - Người sử_dụng đất nộp hồ_sơ đề_nghị xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất ; - UBND cấp xã nơi có đất kiểm_tra hồ_sơ, xác_nhận hộ gia_đình, cá_nhân đang trực_tiếp sử_dụng đất để sản_xuất nông_nghiệp mà chưa có quyết_định thu_hồi đất của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền và chuyển hồ_sơ đến Văn_phòng đăng_ký đất_đai ; - Văn_phòng đăng_ký đất_đai kiểm_tra hồ_sơ ; xác_nhận thời_hạn được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 vào Giấy chứng_nhận đã cấp ; Chỉnh_lý, cập_nhật vào hồ_sơ địa_chính, cơ_sở_dữ_liệu đất_đai và trao Giấy chứng_nhận cho người sử_dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại cấp xã.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là đất để sử_dụng vào mục_đích phòng_hộ đầu nguồn, bảo_vệ đất, bảo_vệ nguồn nước, bảo_vệ môi_trường_sinh_thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên phòng_hộ, đất có rừng_phòng_hộ, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_phòng_hộ, đất trồng rừng_phòng_hộ. 6.“ Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ” là đất được sử_dụng chuyên vào mục_đích nuôi, trồng thuỷ_sản ; bao_gồm đất nuôi, trồng thuỷ_sản nước_lợ, mặn và đất chuyên nuôi_trồng thuỷ_sản nước_ngọt. 7.“ Đất làm muối ” là ruộng_muối để sử_dụng vào mục_đích sản_xuất muối. 8.“
10347_6
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
gia_đình, cá_nhân Thủ_tục xác_nhận tiếp_tục sử_dụng đất trồng cây_lâu_năm với hộ gia_đình, cá_nhân theo Điều 74 Nghị_định 43/2014/NĐ-CP như sau : ( 1 ) Hộ gia_đình, cá_nhân trực_tiếp sản_xuất nông_nghiệp đang sử_dụng đất nông_nghiệp được Nhà_nước giao, công_nhận, nhận chuyển quyền sử_dụng đất, khi hết thời_hạn sử_dụng đất thì được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 mà không phải làm thủ_tục điều_chỉnh thời_hạn sử_dụng đất.( 2 ) Trường_hợp hộ gia_đình, cá_nhân quy_định tại ( 1 ) mục này có nhu_cầu xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất trên Giấy chứng_nhận thì thực_hiện theo trình_tự, thủ_tục như sau : - Người sử_dụng đất nộp hồ_sơ đề_nghị xác_nhận lại thời_hạn sử_dụng đất ; - UBND cấp xã nơi có đất kiểm_tra hồ_sơ, xác_nhận hộ gia_đình, cá_nhân đang trực_tiếp sử_dụng đất để sản_xuất nông_nghiệp mà chưa có quyết_định thu_hồi đất của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền và chuyển hồ_sơ đến Văn_phòng đăng_ký đất_đai ; - Văn_phòng đăng_ký đất_đai kiểm_tra hồ_sơ ; xác_nhận thời_hạn được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 vào Giấy chứng_nhận đã cấp ; Chỉnh_lý, cập_nhật vào hồ_sơ địa_chính, cơ_sở_dữ_liệu đất_đai và trao Giấy chứng_nhận cho người sử_dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại cấp xã.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :16.903,30 lượt ha.Rừng_phòng_hộ 51.902,40 lượt ha.Rừng_sản_xuất 36.776,70 lượt ha. c ) Quy_hoạch xây_dựng và phát_triển rừng Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng + Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) + Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha.Nâng_cấp rừng trồng + Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.+ Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha.Trồng rừng mới : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng
10347_6
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
lại thời_hạn sử_dụng đất ; - UBND cấp xã nơi có đất kiểm_tra hồ_sơ, xác_nhận hộ gia_đình, cá_nhân đang trực_tiếp sử_dụng đất để sản_xuất nông_nghiệp mà chưa có quyết_định thu_hồi đất của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền và chuyển hồ_sơ đến Văn_phòng đăng_ký đất_đai ; - Văn_phòng đăng_ký đất_đai kiểm_tra hồ_sơ ; xác_nhận thời_hạn được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 vào Giấy chứng_nhận đã cấp ; Chỉnh_lý, cập_nhật vào hồ_sơ địa_chính, cơ_sở_dữ_liệu đất_đai và trao Giấy chứng_nhận cho người sử_dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại cấp xã.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Giải_thích từ_ngữ Trong Quy_định này, các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau :1. “ Phân_vùng đất tại nông_thôn ” là việc phân_định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều_kiện đất_đai, thổ_nhưỡng, khí_hậu tương_đồng.Trên cơ_sở đó phân ra các loại đất tại vùng đồng_bằng, miền núi. 2.“ Đất trồng cây hàng năm ” là đất chuyên trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch không quá 01 ( một ) năm kể_cả đất sử_dụng theo chế_độ canh_tác không thường_xuyên, đất cỏ tự_nhiên có cải_tạo sử_dụng vào mục_đích chăn_nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là
10347_7
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
lại thời_hạn sử_dụng đất ; - UBND cấp xã nơi có đất kiểm_tra hồ_sơ, xác_nhận hộ gia_đình, cá_nhân đang trực_tiếp sử_dụng đất để sản_xuất nông_nghiệp mà chưa có quyết_định thu_hồi đất của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền và chuyển hồ_sơ đến Văn_phòng đăng_ký đất_đai ; - Văn_phòng đăng_ký đất_đai kiểm_tra hồ_sơ ; xác_nhận thời_hạn được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 vào Giấy chứng_nhận đã cấp ; Chỉnh_lý, cập_nhật vào hồ_sơ địa_chính, cơ_sở_dữ_liệu đất_đai và trao Giấy chứng_nhận cho người sử_dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại cấp xã.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 2132 / QĐ-UBND năm 2011 về Phê_duyệt “ Quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 ” do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :xây_dựng và phát_triển rừng a ) Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha. b ) Nâng_cấp rừng trồng Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha. c ) Trồng rừng : Trồng rừng trên đất chưa có rừng : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Quỹ đất tận_dụng như : công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương, khai_thác vật_liệu
10347_7
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
lại thời_hạn sử_dụng đất ; - UBND cấp xã nơi có đất kiểm_tra hồ_sơ, xác_nhận hộ gia_đình, cá_nhân đang trực_tiếp sử_dụng đất để sản_xuất nông_nghiệp mà chưa có quyết_định thu_hồi đất của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền và chuyển hồ_sơ đến Văn_phòng đăng_ký đất_đai ; - Văn_phòng đăng_ký đất_đai kiểm_tra hồ_sơ ; xác_nhận thời_hạn được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 vào Giấy chứng_nhận đã cấp ; Chỉnh_lý, cập_nhật vào hồ_sơ địa_chính, cơ_sở_dữ_liệu đất_đai và trao Giấy chứng_nhận cho người sử_dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại cấp xã.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :: Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng, công_sở, trường_học, các khu công_nghiệp, đất xen_kẽ khu dân_cư, đường giao_thông, kênh_mương,...+ Diện_tích : Đến năm 2020 trồng được 600,0 ha tương_đương 1 triệu cây ; d ) Quy_hoạch khai_thác rừng Khai_thác gỗ rừng trồng sản_xuất + Đối_tượng : Rừng trồng sản_xuất đạt tuổi thành_thục công_nghệ + Diện_tích : Diện_tích khai_thác chính đến năm 2020 là 2.441,0 ha + Sản_lượng khai_thác đến năm 2020 : gỗ : 87.876 m3 ; củi : 21.969 Ster_Khai thác lâm_sản ngoài gỗ + Nhựa thông : Sản_lượng khai_thác tận_thu nhựa 30 tấn / năm.+ Các sản_phẩm khác như
10347_7
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
lại thời_hạn sử_dụng đất ; - UBND cấp xã nơi có đất kiểm_tra hồ_sơ, xác_nhận hộ gia_đình, cá_nhân đang trực_tiếp sử_dụng đất để sản_xuất nông_nghiệp mà chưa có quyết_định thu_hồi đất của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền và chuyển hồ_sơ đến Văn_phòng đăng_ký đất_đai ; - Văn_phòng đăng_ký đất_đai kiểm_tra hồ_sơ ; xác_nhận thời_hạn được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 vào Giấy chứng_nhận đã cấp ; Chỉnh_lý, cập_nhật vào hồ_sơ địa_chính, cơ_sở_dữ_liệu đất_đai và trao Giấy chứng_nhận cho người sử_dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại cấp xã.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 34/2011/QĐ-UBND về Quy_định giá đất trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ngãi năm 2012 do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Quảng_Ngãi ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :khác. 3.“ Đất trồng cây_lâu_năm ” là đất trồng các loại cây có thời_gian sinh_trưởng trên một năm từ khi gieo_trồng tới khi thu_hoạch kể_cả cây có thời_gian sinh_trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu_hoạch trong nhiều năm ; bao_gồm đất trồng cây_công_nghiệp lâu năm, đất trồng cây_ăn_quả lâu năm và đất trồng cây_lâu_năm khác. 4.“ Đất rừng_sản_xuất ” là đất sử_dụng vào mục_đích sản_xuất lâm_nghiệp theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên sản_xuất, đất có rừng trồng sản_xuất, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_sản_xuất, đất trồng rừng_sản_xuất. 5.“ Đất rừng_phòng_hộ ” là đất để sử_dụng vào mục_đích phòng_hộ đầu nguồn, bảo_vệ đất, bảo_vệ nguồn nước, bảo_vệ môi_trường_sinh_thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ và phát_triển rừng ; bao_gồm đất có rừng tự_nhiên phòng_hộ, đất có rừng_phòng_hộ, đất khoanh nuôi phục_hồi rừng_phòng_hộ, đất trồng rừng_phòng_hộ. 6.“ Đất nuôi_trồng thuỷ_sản ” là đất được sử_dụng chuyên vào mục_đích nuôi, trồng thuỷ_sản ; bao_gồm đất nuôi, trồng thuỷ_sản nước_lợ, mặn và đất chuyên nuôi_trồng thuỷ_sản nước_ngọt. 7.“ Đất làm muối ” là ruộng_muối để sử_dụng vào mục_đích sản_xuất muối. 8.“
10347_7
1 . Đất trồng cây_lâu_năm là gì ?
lại thời_hạn sử_dụng đất ; - UBND cấp xã nơi có đất kiểm_tra hồ_sơ, xác_nhận hộ gia_đình, cá_nhân đang trực_tiếp sử_dụng đất để sản_xuất nông_nghiệp mà chưa có quyết_định thu_hồi đất của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền và chuyển hồ_sơ đến Văn_phòng đăng_ký đất_đai ; - Văn_phòng đăng_ký đất_đai kiểm_tra hồ_sơ ; xác_nhận thời_hạn được tiếp_tục sử_dụng đất theo thời_hạn quy_định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 Luật Đất_đai 2013 vào Giấy chứng_nhận đã cấp ; Chỉnh_lý, cập_nhật vào hồ_sơ địa_chính, cơ_sở_dữ_liệu đất_đai và trao Giấy chứng_nhận cho người sử_dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ tại cấp xã.Quốc_Đạt_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 2342 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt quy_hoạch , bảo_vệ và phát_triển rừng giai_đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều 1 :16.903,30 lượt ha.Rừng_phòng_hộ 51.902,40 lượt ha.Rừng_sản_xuất 36.776,70 lượt ha. c ) Quy_hoạch xây_dựng và phát_triển rừng Làm_giàu rừng tự_nhiên ở rừng_phòng_hộ và rừng_đặc_dụng + Đối_tượng : Rừng tự_nhiên nghèo kiệt ( IIIA 1 ) + Diện_tích : 800 ha, rừng_đặc_dụng 50 ha, rừng_phòng_hộ 750 ha.Nâng_cấp rừng trồng + Đối_tượng : Rừng trồng đặc_dụng, phòng_hộ chưa đủ mật_độ và tổ_thành loài cây chưa đáp_ứng được chức_năng phòng_hộ môi_trường và cảnh_quan.+ Diện_tích : 1.600 ha, phòng_hộ 1000 ha ; đặc_dụng 600 ha.Trồng rừng mới : + Đối_tượng : Đất trống trạng_thái IB, IC + Diện_tích : 109,0 ha ( Chí_Linh 45,4 ha, Kinh_Môn là 63,6 ha ).Trồng lại rừng sau khai_thác ở rừng_sản_xuất : + Đối_tượng : Rừng trồng đạt tuổi thành_thục công_nghệ, khai_thác xong cần tiến_hành trồng lại rừng.+ Diện_tích : 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên_liệu 1911 ha.Trồng rừng thay_thế cây vải : + Đối_tượng : Là những diện_tích vải năng_suất thấp, cây sinh_trưởng kém + Diện_tích : 1.270,0 ha Trồng cây phân_tán + Đối_tượng : Diện_tích vườn các hộ gia_đình ; đất công_cộng
10347_7
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
( Hình từ Internet ) Căn_cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị_định 11/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Thẩm_quyền giao, công_nhận, cho_phép trả lại khu_vực biển ; gia_hạn, sửa_đổi, bổ_sung Quyết_định giao khu_vực biển ; thu_hồi khu_vực biển... 3.Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có biển quyết_định giao khu_vực biển nằm trong phạm_vi vùng_biển 06 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này, trừ trường_hợp quy_định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này. 4.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có biển quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản nằm trong vùng_biển 03 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này.Hạn_mức giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại khoản này không quá 01 ha.Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định : Giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản... 2.Thẩm_quyền giao khu_vực biển không thu tiền sử_dụng để nuôi_trồng thuỷ_sản như sau : a ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam có hồ_sơ đăng_ký khi cá_nhân đó phải chuyển_đổi từ nghề khai_thác ven bờ sang nuôi_trồng thuỷ_sản theo quyết_định của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc thường_trú trên địa_bàn
Quyết_định 153/2011/QĐ-UBND về Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất khi nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Ninh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Ninh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá Cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai đối_với loại đất nào, dự_án nào thì có thẩm_quyền quyết_định giao đất, cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với loại đất đó, dự_án đó.Cụ_thể :1. UBND tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với tổ_chức ; giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.UBND các huyện, thị_xã, thành_phố ( gọi chung là UBND cấp huyện ) quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân.
10348_0
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
( Hình từ Internet ) Căn_cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị_định 11/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Thẩm_quyền giao, công_nhận, cho_phép trả lại khu_vực biển ; gia_hạn, sửa_đổi, bổ_sung Quyết_định giao khu_vực biển ; thu_hồi khu_vực biển... 3.Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có biển quyết_định giao khu_vực biển nằm trong phạm_vi vùng_biển 06 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này, trừ trường_hợp quy_định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này. 4.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có biển quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản nằm trong vùng_biển 03 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này.Hạn_mức giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại khoản này không quá 01 ha.Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định : Giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản... 2.Thẩm_quyền giao khu_vực biển không thu tiền sử_dụng để nuôi_trồng thuỷ_sản như sau : a ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam có hồ_sơ đăng_ký khi cá_nhân đó phải chuyển_đổi từ nghề khai_thác ven bờ sang nuôi_trồng thuỷ_sản theo quyết_định của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc thường_trú trên địa_bàn
Quyết_định 40/2011 / QĐ-UBND về Quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Vĩnh_Phúc do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Vĩnh_Phúc ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất đối_với các tổ_chức cá_nhân trúng đấu_giá Thực_hiện theo quy_định tại điều 37, Luật đất_đai 2003, cụ_thể như sau :1. Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất đối_với tổ_chức ; giao đất đối_với cơ_sở tôn_giáo ; giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân huyện, thị_xã, thành_phố quyết_định giao đất, cho thuê đất, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân ; giao đất đối_với cộng_đồng dân_cư. 3.Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích của xã, phường, thị_trấn. 4.Cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định giao đất, cho thuê đất, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất quy_định tại các khoản 1, 2 và 3 này không được uỷ_quyền.
10348_0
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
( Hình từ Internet ) Căn_cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị_định 11/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Thẩm_quyền giao, công_nhận, cho_phép trả lại khu_vực biển ; gia_hạn, sửa_đổi, bổ_sung Quyết_định giao khu_vực biển ; thu_hồi khu_vực biển... 3.Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có biển quyết_định giao khu_vực biển nằm trong phạm_vi vùng_biển 06 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này, trừ trường_hợp quy_định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này. 4.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có biển quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản nằm trong vùng_biển 03 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này.Hạn_mức giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại khoản này không quá 01 ha.Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định : Giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản... 2.Thẩm_quyền giao khu_vực biển không thu tiền sử_dụng để nuôi_trồng thuỷ_sản như sau : a ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam có hồ_sơ đăng_ký khi cá_nhân đó phải chuyển_đổi từ nghề khai_thác ven bờ sang nuôi_trồng thuỷ_sản theo quyết_định của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc thường_trú trên địa_bàn
Quyết_định 1110 / QĐ-UBND năm 2011 về Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất để Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Cao_Bằng .Điều kèm theo , Điều 5 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá 1.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với tổ_chức ; giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân các huyện, thị ( gọi chung là cấp huyện ) quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân.
10348_0
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
( Hình từ Internet ) Căn_cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị_định 11/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Thẩm_quyền giao, công_nhận, cho_phép trả lại khu_vực biển ; gia_hạn, sửa_đổi, bổ_sung Quyết_định giao khu_vực biển ; thu_hồi khu_vực biển... 3.Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có biển quyết_định giao khu_vực biển nằm trong phạm_vi vùng_biển 06 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này, trừ trường_hợp quy_định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này. 4.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có biển quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản nằm trong vùng_biển 03 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này.Hạn_mức giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại khoản này không quá 01 ha.Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định : Giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản... 2.Thẩm_quyền giao khu_vực biển không thu tiền sử_dụng để nuôi_trồng thuỷ_sản như sau : a ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam có hồ_sơ đăng_ký khi cá_nhân đó phải chuyển_đổi từ nghề khai_thác ven bờ sang nuôi_trồng thuỷ_sản theo quyết_định của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc thường_trú trên địa_bàn
Quyết_định 26/2011/QĐ-UBND quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá 1.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với đất giao cho tổ_chức trong nước, người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân huyện, thành_phố, thị_xã ( gọi tắt là Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện ) quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với đất giao cho hộ gia_đình, cá_nhân người Việt_Nam trong nước. 3.Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn ( gọi tắt là Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ) quyết_định cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích của xã, phường, thị_trấn để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản. 4.Định_mức giao đất, cho thuê đất và thời_hạn giao đất, cho thuê đất do cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền thực_hiện theo quy_định của Luật Đất_đai.
10348_0
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
( Hình từ Internet ) Căn_cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị_định 11/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Thẩm_quyền giao, công_nhận, cho_phép trả lại khu_vực biển ; gia_hạn, sửa_đổi, bổ_sung Quyết_định giao khu_vực biển ; thu_hồi khu_vực biển... 3.Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có biển quyết_định giao khu_vực biển nằm trong phạm_vi vùng_biển 06 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này, trừ trường_hợp quy_định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này. 4.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện có biển quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản nằm trong vùng_biển 03 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này.Hạn_mức giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại khoản này không quá 01 ha.Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định : Giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản... 2.Thẩm_quyền giao khu_vực biển không thu tiền sử_dụng để nuôi_trồng thuỷ_sản như sau : a ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam có hồ_sơ đăng_ký khi cá_nhân đó phải chuyển_đổi từ nghề khai_thác ven bờ sang nuôi_trồng thuỷ_sản theo quyết_định của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc thường_trú trên địa_bàn
Quyết_định 2478/2011/QĐ-UBND về Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Cạn do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Cạn ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá 1.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất trong các trường_hợp sau : a ) Giao đất, cho thuê đất đối_với tổ_chức ; b ) Giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; c ) Cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện quyết_định giao đất, cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân. 3.Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã quyết_định cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng trong trường_hợp cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích của xã, phường, thị_trấn.Cơ_quan giúp_việc cho Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền thực_hiện việc xây_dựng phương_án bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất, thực_hiện việc giao đất, cho thuê đất, thực_hiện các thủ_tục đề_nghị về giao đất, cho thuê đất là cơ_quan Tài_nguyên và môi_trường cùng cấp ( đối_với cấp tỉnh và cấp huyện ), cán_bộ địa_chính ( đối_với cấp xã ).
10348_0
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản nằm trong vùng_biển 03 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này.Hạn_mức giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại khoản này không quá 01 ha.Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định : Giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản... 2.Thẩm_quyền giao khu_vực biển không thu tiền sử_dụng để nuôi_trồng thuỷ_sản như sau : a ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam có hồ_sơ đăng_ký khi cá_nhân đó phải chuyển_đổi từ nghề khai_thác ven bờ sang nuôi_trồng thuỷ_sản theo quyết_định của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc thường_trú trên địa_bàn mà nguồn sống chủ_yếu dựa vào thu_nhập từ nuôi_trồng thuỷ_sản được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi thường_trú xác_nhận.Phạm_vi giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 03 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 06 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; c ) Bộ Tài_nguyên và Môi_trường giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển ngoài 06
Quyết_định 153/2011/QĐ-UBND về Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất khi nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Ninh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Ninh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá Cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai đối_với loại đất nào, dự_án nào thì có thẩm_quyền quyết_định giao đất, cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với loại đất đó, dự_án đó.Cụ_thể :1. UBND tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với tổ_chức ; giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.UBND các huyện, thị_xã, thành_phố ( gọi chung là UBND cấp huyện ) quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân.
10348_1
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản nằm trong vùng_biển 03 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này.Hạn_mức giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại khoản này không quá 01 ha.Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định : Giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản... 2.Thẩm_quyền giao khu_vực biển không thu tiền sử_dụng để nuôi_trồng thuỷ_sản như sau : a ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam có hồ_sơ đăng_ký khi cá_nhân đó phải chuyển_đổi từ nghề khai_thác ven bờ sang nuôi_trồng thuỷ_sản theo quyết_định của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc thường_trú trên địa_bàn mà nguồn sống chủ_yếu dựa vào thu_nhập từ nuôi_trồng thuỷ_sản được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi thường_trú xác_nhận.Phạm_vi giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 03 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 06 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; c ) Bộ Tài_nguyên và Môi_trường giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển ngoài 06
Quyết_định 40/2011 / QĐ-UBND về Quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Vĩnh_Phúc do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Vĩnh_Phúc ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất đối_với các tổ_chức cá_nhân trúng đấu_giá Thực_hiện theo quy_định tại điều 37, Luật đất_đai 2003, cụ_thể như sau :1. Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất đối_với tổ_chức ; giao đất đối_với cơ_sở tôn_giáo ; giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân huyện, thị_xã, thành_phố quyết_định giao đất, cho thuê đất, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân ; giao đất đối_với cộng_đồng dân_cư. 3.Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích của xã, phường, thị_trấn. 4.Cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định giao đất, cho thuê đất, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất quy_định tại các khoản 1, 2 và 3 này không được uỷ_quyền.
10348_1
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản nằm trong vùng_biển 03 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này.Hạn_mức giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại khoản này không quá 01 ha.Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định : Giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản... 2.Thẩm_quyền giao khu_vực biển không thu tiền sử_dụng để nuôi_trồng thuỷ_sản như sau : a ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam có hồ_sơ đăng_ký khi cá_nhân đó phải chuyển_đổi từ nghề khai_thác ven bờ sang nuôi_trồng thuỷ_sản theo quyết_định của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc thường_trú trên địa_bàn mà nguồn sống chủ_yếu dựa vào thu_nhập từ nuôi_trồng thuỷ_sản được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi thường_trú xác_nhận.Phạm_vi giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 03 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 06 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; c ) Bộ Tài_nguyên và Môi_trường giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển ngoài 06
Quyết_định 1110 / QĐ-UBND năm 2011 về Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất để Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Cao_Bằng .Điều kèm theo , Điều 5 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá 1.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với tổ_chức ; giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân các huyện, thị ( gọi chung là cấp huyện ) quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân.
10348_1
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản nằm trong vùng_biển 03 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này.Hạn_mức giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại khoản này không quá 01 ha.Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định : Giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản... 2.Thẩm_quyền giao khu_vực biển không thu tiền sử_dụng để nuôi_trồng thuỷ_sản như sau : a ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam có hồ_sơ đăng_ký khi cá_nhân đó phải chuyển_đổi từ nghề khai_thác ven bờ sang nuôi_trồng thuỷ_sản theo quyết_định của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc thường_trú trên địa_bàn mà nguồn sống chủ_yếu dựa vào thu_nhập từ nuôi_trồng thuỷ_sản được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi thường_trú xác_nhận.Phạm_vi giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 03 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 06 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; c ) Bộ Tài_nguyên và Môi_trường giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển ngoài 06
Quyết_định 26/2011/QĐ-UBND quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá 1.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với đất giao cho tổ_chức trong nước, người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân huyện, thành_phố, thị_xã ( gọi tắt là Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện ) quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với đất giao cho hộ gia_đình, cá_nhân người Việt_Nam trong nước. 3.Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn ( gọi tắt là Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ) quyết_định cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích của xã, phường, thị_trấn để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản. 4.Định_mức giao đất, cho thuê đất và thời_hạn giao đất, cho thuê đất do cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền thực_hiện theo quy_định của Luật Đất_đai.
10348_1
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản nằm trong vùng_biển 03 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm của đất_liền và các đảo theo quy_định tại khoản 3 Điều 3 Nghị_định này.Hạn_mức giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản theo quy_định tại khoản này không quá 01 ha.Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 44 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định : Giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản... 2.Thẩm_quyền giao khu_vực biển không thu tiền sử_dụng để nuôi_trồng thuỷ_sản như sau : a ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam có hồ_sơ đăng_ký khi cá_nhân đó phải chuyển_đổi từ nghề khai_thác ven bờ sang nuôi_trồng thuỷ_sản theo quyết_định của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền hoặc thường_trú trên địa_bàn mà nguồn sống chủ_yếu dựa vào thu_nhập từ nuôi_trồng thuỷ_sản được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi thường_trú xác_nhận.Phạm_vi giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 03 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 06 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; c ) Bộ Tài_nguyên và Môi_trường giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển ngoài 06
Quyết_định 2478/2011/QĐ-UBND về Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Cạn do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Cạn ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá 1.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất trong các trường_hợp sau : a ) Giao đất, cho thuê đất đối_với tổ_chức ; b ) Giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; c ) Cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện quyết_định giao đất, cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân. 3.Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã quyết_định cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng trong trường_hợp cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích của xã, phường, thị_trấn.Cơ_quan giúp_việc cho Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền thực_hiện việc xây_dựng phương_án bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất, thực_hiện việc giao đất, cho thuê đất, thực_hiện các thủ_tục đề_nghị về giao đất, cho thuê đất là cơ_quan Tài_nguyên và môi_trường cùng cấp ( đối_với cấp tỉnh và cấp huyện ), cán_bộ địa_chính ( đối_với cấp xã ).
10348_1
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
mà nguồn sống chủ_yếu dựa vào thu_nhập từ nuôi_trồng thuỷ_sản được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi thường_trú xác_nhận.Phạm_vi giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 03 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 06 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; c ) Bộ Tài_nguyên và Môi_trường giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển ngoài 06 hải_lý, khu_vực biển nằm đồng_thời trong và ngoài 06 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm ; khu_vực biển giáp_ranh giữa các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương.Như_vậy, về quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thuộc thẩm_quyền của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã, không thuộc thẩm_quyền của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.
Quyết_định 153/2011/QĐ-UBND về Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất khi nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Ninh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Ninh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá Cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai đối_với loại đất nào, dự_án nào thì có thẩm_quyền quyết_định giao đất, cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với loại đất đó, dự_án đó.Cụ_thể :1. UBND tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với tổ_chức ; giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.UBND các huyện, thị_xã, thành_phố ( gọi chung là UBND cấp huyện ) quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân.
10348_2
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
mà nguồn sống chủ_yếu dựa vào thu_nhập từ nuôi_trồng thuỷ_sản được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi thường_trú xác_nhận.Phạm_vi giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 03 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 06 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; c ) Bộ Tài_nguyên và Môi_trường giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển ngoài 06 hải_lý, khu_vực biển nằm đồng_thời trong và ngoài 06 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm ; khu_vực biển giáp_ranh giữa các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương.Như_vậy, về quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thuộc thẩm_quyền của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã, không thuộc thẩm_quyền của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.
Quyết_định 40/2011 / QĐ-UBND về Quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Vĩnh_Phúc do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Vĩnh_Phúc ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền giao đất, cho thuê đất đối_với các tổ_chức cá_nhân trúng đấu_giá Thực_hiện theo quy_định tại điều 37, Luật đất_đai 2003, cụ_thể như sau :1. Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất đối_với tổ_chức ; giao đất đối_với cơ_sở tôn_giáo ; giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân huyện, thị_xã, thành_phố quyết_định giao đất, cho thuê đất, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân ; giao đất đối_với cộng_đồng dân_cư. 3.Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích của xã, phường, thị_trấn. 4.Cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định giao đất, cho thuê đất, cho_phép chuyển mục_đích sử_dụng đất quy_định tại các khoản 1, 2 và 3 này không được uỷ_quyền.
10348_2
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
mà nguồn sống chủ_yếu dựa vào thu_nhập từ nuôi_trồng thuỷ_sản được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi thường_trú xác_nhận.Phạm_vi giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 03 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 06 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; c ) Bộ Tài_nguyên và Môi_trường giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển ngoài 06 hải_lý, khu_vực biển nằm đồng_thời trong và ngoài 06 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm ; khu_vực biển giáp_ranh giữa các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương.Như_vậy, về quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thuộc thẩm_quyền của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã, không thuộc thẩm_quyền của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.
Quyết_định 1110 / QĐ-UBND năm 2011 về Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất để Nhà_nước giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Cao_Bằng .Điều kèm theo , Điều 5 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá 1.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với tổ_chức ; giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân các huyện, thị ( gọi chung là cấp huyện ) quyết_định giao đất, cho thuê đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân.
10348_2
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
mà nguồn sống chủ_yếu dựa vào thu_nhập từ nuôi_trồng thuỷ_sản được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi thường_trú xác_nhận.Phạm_vi giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 03 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 06 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; c ) Bộ Tài_nguyên và Môi_trường giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển ngoài 06 hải_lý, khu_vực biển nằm đồng_thời trong và ngoài 06 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm ; khu_vực biển giáp_ranh giữa các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương.Như_vậy, về quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thuộc thẩm_quyền của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã, không thuộc thẩm_quyền của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.
Quyết_định 26/2011/QĐ-UBND quy_chế bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn do tỉnh Hải_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá 1.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với đất giao cho tổ_chức trong nước, người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân huyện, thành_phố, thị_xã ( gọi tắt là Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện ) quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với đất giao cho hộ gia_đình, cá_nhân người Việt_Nam trong nước. 3.Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn ( gọi tắt là Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ) quyết_định cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá đối_với đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích của xã, phường, thị_trấn để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản. 4.Định_mức giao đất, cho thuê đất và thời_hạn giao đất, cho thuê đất do cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền thực_hiện theo quy_định của Luật Đất_đai.
10348_2
Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có quyền quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản hay không ?
mà nguồn sống chủ_yếu dựa vào thu_nhập từ nuôi_trồng thuỷ_sản được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi thường_trú xác_nhận.Phạm_vi giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 03 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm đến 06 hải_lý thuộc phạm_vi quản_lý ; c ) Bộ Tài_nguyên và Môi_trường giao khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam thực_hiện nhiệm_vụ khoa_học và công_nghệ phục_vụ nuôi_trồng thuỷ_sản được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền phê_duyệt.Phạm_vi giao khu_vực biển ngoài 06 hải_lý, khu_vực biển nằm đồng_thời trong và ngoài 06 hải_lý tính từ đường mép nước_biển thấp nhất trung_bình trong nhiều năm ; khu_vực biển giáp_ranh giữa các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương.Như_vậy, về quyết_định giao khu_vực biển cho cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thuộc thẩm_quyền của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã, không thuộc thẩm_quyền của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.
Quyết_định 2478/2011/QĐ-UBND về Quy_chế đấu_giá quyền sử_dụng đất để giao đất có thu tiền sử_dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa_bàn tỉnh Bắc_Cạn do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Cạn ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :.Thẩm_quyền quyết_định giao đất hoặc cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá 1.Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quyết_định giao đất, cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất trong các trường_hợp sau : a ) Giao đất, cho thuê đất đối_với tổ_chức ; b ) Giao đất, cho thuê đất đối_với người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài ; c ) Cho thuê đất đối_với tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài. 2.Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện quyết_định giao đất, cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất đối_với hộ gia_đình, cá_nhân. 3.Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã quyết_định cho thuê đất theo hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng trong trường_hợp cho thuê đất thuộc quỹ đất nông_nghiệp sử_dụng vào mục_đích công_ích của xã, phường, thị_trấn.Cơ_quan giúp_việc cho Uỷ_ban_nhân_dân cấp có thẩm_quyền thực_hiện việc xây_dựng phương_án bán_đấu_giá quyền sử_dụng đất, thực_hiện việc giao đất, cho thuê đất, thực_hiện các thủ_tục đề_nghị về giao đất, cho thuê đất là cơ_quan Tài_nguyên và môi_trường cùng cấp ( đối_với cấp tỉnh và cấp huyện ), cán_bộ địa_chính ( đối_với cấp xã ).
10348_2
Quyền của cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản là gì ?
Cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có quyền quy_định tại khoản 1 Điều 46 Luật Thuỷ_sản 2017 như sau : Quyền của tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản 1.Tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có quyền quy_định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này và quyền sau đây : a ) Sử_dụng khu_vực biển được giao để nuôi_trồng thuỷ_sản ; b ) Trả lại toàn_bộ hoặc một phần diện_tích khu_vực biển được giao ; c ) Sử_dụng các thông_tin, dữ_liệu liên_quan đến khu_vực biển được giao theo quy_định của pháp_luật....Theo đó, quyền_hạn của cá_nhân khi được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản gồm : - Các quy_định cụ_thể tại khoản 1 Điều 42 Luật Thuỷ_sản 2017 - Sử_dụng khu_vực biển được giao để nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Trả lại toàn_bộ hoặc một phần diện_tích khu_vực biển được giao ; - Sử_dụng các thông_tin, dữ_liệu liên_quan đến khu_vực biển được giao theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Quy_định trồng , bảo_vệ rừng và sử_dụng rừng_phòng_hộ ven biển tỉnh Kiên_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 11 :.Quyền_lợi của bên nhận khoán Các tập_thể và hộ gia_đình, cá_nhân ( gọi tắt là bên nhận khoán ) sử_dụng đất lâm_nghiệp có các quyền_lợi sau đây :1. Được cấp hồ_sơ giao_khoán rừng và đất lâm_nghiệp theo quy_định của nhà_nước, thời_gian 50 năm ( năm_mươi năm ). 2.Được nhà_nước bảo_hộ quyền và lợi_ích hợp_pháp trên diện_tích đất lâm_nghiệp được giao_khoán. 3.Được hưởng chính_sách hỗ_trợ của Nhà_nước trong việc trồng rừng và bảo_vệ rừng. 4.Trong trường_hợp nhà_nước cần sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng, dân_sinh, xã_hội, được bồi_hoàn thành_quả lao_động, giá_trị đầu_tư trên đất lâm_nghiệp được giao_khoán theo hiện_trạng rừng, đất rừng và thời_giá quy_định. 5.Được thừa_kế quyền sử_dụng rừng PHVB theo quy_định của pháp_luật về thừa_kế. 6.Đối_với các trường_hợp : Chuyển đi làm nghề khác hoặc không còn khả_năng quản_lý, hộ nhận khoán trả lại diện_tích đất cho bên giao_khoán thì được hoàn_trả hoặc đền_bù tài_sản đã đầu_tư trên đất theo quy_định của Nhà_nước. 7.Đối_với đai rừng_phòng_hộ chính : Đóng vai_trò chính trong việc phòng_hộ và lấn biển bên nhận khoán không được phép tỉa thưa hay khai_thác, nuôi_trồng thuỷ_sản trong quá_trình nhận khoán. 8.Đối_với đai rừng_phòng_hộ phụ : a ) Được tận_thu các lâm_sản bao_gồm
10349_0
Quyền của cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản là gì ?
Cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có quyền quy_định tại khoản 1 Điều 46 Luật Thuỷ_sản 2017 như sau : Quyền của tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản 1.Tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có quyền quy_định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này và quyền sau đây : a ) Sử_dụng khu_vực biển được giao để nuôi_trồng thuỷ_sản ; b ) Trả lại toàn_bộ hoặc một phần diện_tích khu_vực biển được giao ; c ) Sử_dụng các thông_tin, dữ_liệu liên_quan đến khu_vực biển được giao theo quy_định của pháp_luật....Theo đó, quyền_hạn của cá_nhân khi được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản gồm : - Các quy_định cụ_thể tại khoản 1 Điều 42 Luật Thuỷ_sản 2017 - Sử_dụng khu_vực biển được giao để nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Trả lại toàn_bộ hoặc một phần diện_tích khu_vực biển được giao ; - Sử_dụng các thông_tin, dữ_liệu liên_quan đến khu_vực biển được giao theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Quy_định trồng , bảo_vệ rừng và sử_dụng rừng_phòng_hộ ven biển tỉnh Kiên_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Phạm_vi điều_chỉnh và đối_tượng áp_dụng 1.Phạm_vi điều_chỉnh : Quy_định này điều_chỉnh về trồng rừng, bảo_vệ rừng và sử_dụng rừng_phòng_hộ ven biển trên địa_bàn tỉnh Kiên_Giang, bao_gồm diện_tích có rừng và diện_tích chưa có rừng theo của Quy_định này. 2.Đối_tượng áp_dụng : Quy_định này áp_dụng đối_với cơ_quan nhà_nước, tổ_chức, cộng_đồng dân_cư, hộ gia_đình, cá_nhân có liên_quan đến việc trồng, bảo_vệ và sử_dụng rừng PHVB tỉnh Kiên_Giang. 3.Việc giao_khoán đất cho hộ dân để trồng rừng, chăm_sóc, quản_lý bảo_vệ rừng được thực_hiện theo tỷ_lệ 70% diện_tích đất trồng rừng và 30% diện_tích mặt_nước để nuôi_trồng thuỷ_sản theo Quyết_định số 178/2001/QĐ TTg ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Thủ_tướng Chính_phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa_vụ của hộ gia_đình, cá_nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm_nghiệp.
10349_0
Quyền của cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản là gì ?
Cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có quyền quy_định tại khoản 1 Điều 46 Luật Thuỷ_sản 2017 như sau : Quyền của tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản 1.Tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có quyền quy_định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này và quyền sau đây : a ) Sử_dụng khu_vực biển được giao để nuôi_trồng thuỷ_sản ; b ) Trả lại toàn_bộ hoặc một phần diện_tích khu_vực biển được giao ; c ) Sử_dụng các thông_tin, dữ_liệu liên_quan đến khu_vực biển được giao theo quy_định của pháp_luật....Theo đó, quyền_hạn của cá_nhân khi được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản gồm : - Các quy_định cụ_thể tại khoản 1 Điều 42 Luật Thuỷ_sản 2017 - Sử_dụng khu_vực biển được giao để nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Trả lại toàn_bộ hoặc một phần diện_tích khu_vực biển được giao ; - Sử_dụng các thông_tin, dữ_liệu liên_quan đến khu_vực biển được giao theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND về Quy_định trách_nhiệm và quan_hệ phối_hợp giữa các cấp , ngành , tổ_chức , cá_nhân trong công_tác quản_lý bảo_vệ rừng và phòng cháy chữa_cháy rừng trên địa_bàn tỉnh Vĩnh_Phúc do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Vĩnh_Phúc ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Chủ rừng 1.Chủ rừng là tổ_chức : a ) Cơ_quan, đơn_vị sự_nghiệp, đơn_vị vũ_trang nhân_dân được Nhà_nước giao rừng, giao đất để phát_triển rừng ; b ) Các tổ_chức trong nước khác được Nhà_nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát_triển rừng hoặc công_nhận quyền sử_dụng rừng, quyền_sở_hữu rừng_sản_xuất là rừng trồng, nhận chuyển quyền sử_dụng rừng, nhận chuyển quyền_sở_hữu rừng_sản_xuất là rừng trồng ; Tổ_chức nước_ngoài đầu_tư tại Vĩnh_Phúc được Nhà_nước cho thuê rừng, cho thuê đất để phát_triển rừng. 2.Chủ rừng là hộ gia_đình, cá_nhân : a ) Hộ gia_đình, cá_nhân trong nước được Nhà_nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát_triển rừng hoặc công_nhận quyền sử_dụng rừng, quyền_sở_hữu rừng_sản_xuất là rừng trồng, nhận chuyển quyền sử_dụng rừng, nhận chuyển quyền_sở_hữu rừng_sản_xuất là rừng trồng b ) Người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài đầu_tư tại Vĩnh_Phúc được Nhà_nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát_triển rừng. c ) Cá_nhân nước_ngoài đầu_tư tại Vĩnh_Phúc được Nhà_nước cho thuê rừng, cho thuê đất để phát_triển rừng
10349_0
Quyền của cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản là gì ?
Cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có quyền quy_định tại khoản 1 Điều 46 Luật Thuỷ_sản 2017 như sau : Quyền của tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản 1.Tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có quyền quy_định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này và quyền sau đây : a ) Sử_dụng khu_vực biển được giao để nuôi_trồng thuỷ_sản ; b ) Trả lại toàn_bộ hoặc một phần diện_tích khu_vực biển được giao ; c ) Sử_dụng các thông_tin, dữ_liệu liên_quan đến khu_vực biển được giao theo quy_định của pháp_luật....Theo đó, quyền_hạn của cá_nhân khi được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản gồm : - Các quy_định cụ_thể tại khoản 1 Điều 42 Luật Thuỷ_sản 2017 - Sử_dụng khu_vực biển được giao để nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Trả lại toàn_bộ hoặc một phần diện_tích khu_vực biển được giao ; - Sử_dụng các thông_tin, dữ_liệu liên_quan đến khu_vực biển được giao theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND về Quy_định trách_nhiệm và quan_hệ phối_hợp giữa các cấp , ngành , tổ_chức , cá_nhân trong công_tác quản_lý bảo_vệ rừng và phòng cháy chữa_cháy rừng trên địa_bàn tỉnh Vĩnh_Phúc do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Vĩnh_Phúc ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :hộ gia_đình, cá_nhân : a ) Hộ gia_đình, cá_nhân trong nước được Nhà_nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát_triển rừng hoặc công_nhận quyền sử_dụng rừng, quyền_sở_hữu rừng_sản_xuất là rừng trồng, nhận chuyển quyền sử_dụng rừng, nhận chuyển quyền_sở_hữu rừng_sản_xuất là rừng trồng b ) Người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài đầu_tư tại Vĩnh_Phúc được Nhà_nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát_triển rừng. c ) Cá_nhân nước_ngoài đầu_tư tại Vĩnh_Phúc được Nhà_nước cho thuê rừng, cho thuê đất để phát_triển rừng.
10349_0
Quyền của cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản là gì ?
Cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có quyền quy_định tại khoản 1 Điều 46 Luật Thuỷ_sản 2017 như sau : Quyền của tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản 1.Tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có quyền quy_định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này và quyền sau đây : a ) Sử_dụng khu_vực biển được giao để nuôi_trồng thuỷ_sản ; b ) Trả lại toàn_bộ hoặc một phần diện_tích khu_vực biển được giao ; c ) Sử_dụng các thông_tin, dữ_liệu liên_quan đến khu_vực biển được giao theo quy_định của pháp_luật....Theo đó, quyền_hạn của cá_nhân khi được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản gồm : - Các quy_định cụ_thể tại khoản 1 Điều 42 Luật Thuỷ_sản 2017 - Sử_dụng khu_vực biển được giao để nuôi_trồng thuỷ_sản ; - Trả lại toàn_bộ hoặc một phần diện_tích khu_vực biển được giao ; - Sử_dụng các thông_tin, dữ_liệu liên_quan đến khu_vực biển được giao theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 30/2 011 / QĐ-UBND quy_định hạn_mức giao đất ở , nông_nghiệp ; hạn_mức công_nhận đất ở đối_với trường_hợp thửa đất ở có vườn , ao cho hộ gia_đình , cá_nhân trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Đối_tượng áp_dụng 1.Hộ gia_đình, cá_nhân xin giao đất để xây_dựng nhà ở ; hộ gia_đình, cá_nhân xin giao đất trống, đồi_núi trọc, đất có_mặt nước chưa sử_dụng để sản_xuất nông_nghiệp, lâm_nghiệp, nuôi_trồng thuỷ_sản, làm muối. 2.Hộ gia_đình, cá_nhân xin cấp Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất. 3.Hộ gia_đình, cá_nhân đang sử_dụng đất bị nhà_nước thu_hồi đất để sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng, an_ninh, lợi_ích quốc_gia, lợi_ích công_cộng, phát_triển kinh_tế. 4.Tổ_chức được giao đất, cho thuê đất ; hộ gia_đình, cá_nhân được giao đất thông_qua hình_thức đấu_giá quyền sử_dụng đất và các trường_hợp đặc_biệt khác do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh quy_định không thuộc phạm_vi áp_dụng của Quy_định này.Chương 2.HẠN_MỨC CÁC LOẠI ĐẤT MỤC 1.ĐẤT Ở
10349_0
Nghĩa_vụ của cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản là gì ?
Theo Điều 47 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định thì : Nghĩa_vụ của tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản Tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có nghĩa_vụ quy_định tại khoản 2 Điều 42 của Luật này và nghĩa_vụ sau đây :1. Không được tiến_hành hoạt_động ảnh_hưởng đến quốc_phòng, an_ninh, chủ_quyền, lợi_ích quốc_gia trên biển ; 2.Không cản_trở hoạt_động điều_tra_cơ_bản, nghiên_cứu khoa_học về tài_nguyên, môi_trường biển và hoạt_động hợp_pháp khác được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cho_phép ; 3.Nhà_đầu_tư nước_ngoài, tổ_chức kinh_tế có vốn đầu_tư nước_ngoài được giao khu_vực biển để nuôi trông thuỷ_sản hoặc được thuê, nhận vốn góp, nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng khu_vực biển từ_tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thực_hiện theo quy_định của Chính_phủ.Như_vậy, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có các nghĩa_vụ sau đây : - Đáp_ứng nghĩa_vụ được quy_định tại khoản 2 Điều 42 Luật Thuỷ_sản 2017 - Không được tiến_hành hoạt_động ảnh_hưởng đến quốc_phòng, an_ninh, chủ_quyền, lợi_ích quốc_gia trên biển ; - Không cản_trở hoạt_động điều_tra_cơ_bản, nghiên_cứu khoa_học về tài_nguyên, môi_trường biển và hoạt_động hợp_pháp khác được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cho_phép ; - Nhà_đầu_tư nước_ngoài, tổ_chức kinh_tế có vốn đầu_tư nước_ngoài được giao khu_vực biển để nuôi trông thuỷ_sản hoặc được thuê, nhận vốn góp, nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng khu_vực biển từ_tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thực_hiện theo quy_định của Chính_phủ.
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Quy_định trồng , bảo_vệ rừng và sử_dụng rừng_phòng_hộ ven biển tỉnh Kiên_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 11 :.Quyền_lợi của bên nhận khoán Các tập_thể và hộ gia_đình, cá_nhân ( gọi tắt là bên nhận khoán ) sử_dụng đất lâm_nghiệp có các quyền_lợi sau đây :1. Được cấp hồ_sơ giao_khoán rừng và đất lâm_nghiệp theo quy_định của nhà_nước, thời_gian 50 năm ( năm_mươi năm ). 2.Được nhà_nước bảo_hộ quyền và lợi_ích hợp_pháp trên diện_tích đất lâm_nghiệp được giao_khoán. 3.Được hưởng chính_sách hỗ_trợ của Nhà_nước trong việc trồng rừng và bảo_vệ rừng. 4.Trong trường_hợp nhà_nước cần sử_dụng vào mục_đích quốc_phòng, dân_sinh, xã_hội, được bồi_hoàn thành_quả lao_động, giá_trị đầu_tư trên đất lâm_nghiệp được giao_khoán theo hiện_trạng rừng, đất rừng và thời_giá quy_định. 5.Được thừa_kế quyền sử_dụng rừng PHVB theo quy_định của pháp_luật về thừa_kế. 6.Đối_với các trường_hợp : Chuyển đi làm nghề khác hoặc không còn khả_năng quản_lý, hộ nhận khoán trả lại diện_tích đất cho bên giao_khoán thì được hoàn_trả hoặc đền_bù tài_sản đã đầu_tư trên đất theo quy_định của Nhà_nước. 7.Đối_với đai rừng_phòng_hộ chính : Đóng vai_trò chính trong việc phòng_hộ và lấn biển bên nhận khoán không được phép tỉa thưa hay khai_thác, nuôi_trồng thuỷ_sản trong quá_trình nhận khoán. 8.Đối_với đai rừng_phòng_hộ phụ : a ) Được tận_thu các lâm_sản bao_gồm
10350_0
Nghĩa_vụ của cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản là gì ?
Theo Điều 47 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định thì : Nghĩa_vụ của tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản Tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có nghĩa_vụ quy_định tại khoản 2 Điều 42 của Luật này và nghĩa_vụ sau đây :1. Không được tiến_hành hoạt_động ảnh_hưởng đến quốc_phòng, an_ninh, chủ_quyền, lợi_ích quốc_gia trên biển ; 2.Không cản_trở hoạt_động điều_tra_cơ_bản, nghiên_cứu khoa_học về tài_nguyên, môi_trường biển và hoạt_động hợp_pháp khác được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cho_phép ; 3.Nhà_đầu_tư nước_ngoài, tổ_chức kinh_tế có vốn đầu_tư nước_ngoài được giao khu_vực biển để nuôi trông thuỷ_sản hoặc được thuê, nhận vốn góp, nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng khu_vực biển từ_tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thực_hiện theo quy_định của Chính_phủ.Như_vậy, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có các nghĩa_vụ sau đây : - Đáp_ứng nghĩa_vụ được quy_định tại khoản 2 Điều 42 Luật Thuỷ_sản 2017 - Không được tiến_hành hoạt_động ảnh_hưởng đến quốc_phòng, an_ninh, chủ_quyền, lợi_ích quốc_gia trên biển ; - Không cản_trở hoạt_động điều_tra_cơ_bản, nghiên_cứu khoa_học về tài_nguyên, môi_trường biển và hoạt_động hợp_pháp khác được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cho_phép ; - Nhà_đầu_tư nước_ngoài, tổ_chức kinh_tế có vốn đầu_tư nước_ngoài được giao khu_vực biển để nuôi trông thuỷ_sản hoặc được thuê, nhận vốn góp, nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng khu_vực biển từ_tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thực_hiện theo quy_định của Chính_phủ.
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Quy_định trồng , bảo_vệ rừng và sử_dụng rừng_phòng_hộ ven biển tỉnh Kiên_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Phạm_vi điều_chỉnh và đối_tượng áp_dụng 1.Phạm_vi điều_chỉnh : Quy_định này điều_chỉnh về trồng rừng, bảo_vệ rừng và sử_dụng rừng_phòng_hộ ven biển trên địa_bàn tỉnh Kiên_Giang, bao_gồm diện_tích có rừng và diện_tích chưa có rừng theo của Quy_định này. 2.Đối_tượng áp_dụng : Quy_định này áp_dụng đối_với cơ_quan nhà_nước, tổ_chức, cộng_đồng dân_cư, hộ gia_đình, cá_nhân có liên_quan đến việc trồng, bảo_vệ và sử_dụng rừng PHVB tỉnh Kiên_Giang. 3.Việc giao_khoán đất cho hộ dân để trồng rừng, chăm_sóc, quản_lý bảo_vệ rừng được thực_hiện theo tỷ_lệ 70% diện_tích đất trồng rừng và 30% diện_tích mặt_nước để nuôi_trồng thuỷ_sản theo Quyết_định số 178/2001/QĐ TTg ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Thủ_tướng Chính_phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa_vụ của hộ gia_đình, cá_nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm_nghiệp.
10350_0
Nghĩa_vụ của cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản là gì ?
Theo Điều 47 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định thì : Nghĩa_vụ của tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản Tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có nghĩa_vụ quy_định tại khoản 2 Điều 42 của Luật này và nghĩa_vụ sau đây :1. Không được tiến_hành hoạt_động ảnh_hưởng đến quốc_phòng, an_ninh, chủ_quyền, lợi_ích quốc_gia trên biển ; 2.Không cản_trở hoạt_động điều_tra_cơ_bản, nghiên_cứu khoa_học về tài_nguyên, môi_trường biển và hoạt_động hợp_pháp khác được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cho_phép ; 3.Nhà_đầu_tư nước_ngoài, tổ_chức kinh_tế có vốn đầu_tư nước_ngoài được giao khu_vực biển để nuôi trông thuỷ_sản hoặc được thuê, nhận vốn góp, nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng khu_vực biển từ_tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thực_hiện theo quy_định của Chính_phủ.Như_vậy, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có các nghĩa_vụ sau đây : - Đáp_ứng nghĩa_vụ được quy_định tại khoản 2 Điều 42 Luật Thuỷ_sản 2017 - Không được tiến_hành hoạt_động ảnh_hưởng đến quốc_phòng, an_ninh, chủ_quyền, lợi_ích quốc_gia trên biển ; - Không cản_trở hoạt_động điều_tra_cơ_bản, nghiên_cứu khoa_học về tài_nguyên, môi_trường biển và hoạt_động hợp_pháp khác được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cho_phép ; - Nhà_đầu_tư nước_ngoài, tổ_chức kinh_tế có vốn đầu_tư nước_ngoài được giao khu_vực biển để nuôi trông thuỷ_sản hoặc được thuê, nhận vốn góp, nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng khu_vực biển từ_tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thực_hiện theo quy_định của Chính_phủ.
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Quy_định trồng , bảo_vệ rừng và sử_dụng rừng_phòng_hộ ven biển tỉnh Kiên_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 7 :.Giao_khoán rừng_phòng_hộ ven biển 1.Bên giao_khoán là Ban Quản_lý có rừng PHVB. 2.Bên nhận khoán là tập_thể, hộ gia_đình, cá_nhân.Đối_tượng nhận khoán theo thứ_tự ưu_tiên như sau : a ) Hộ gia_đình, cá_nhân có hộ_khẩu thường_trú tại huyện có rừng được Uỷ_ban_nhân_dân thị_trấn, xã, phường xác_nhận. b ) Hộ gia_đình, cá_nhân và công_nhân viên_chức đang trực_tiếp làm_việc cho bên giao_khoán. c ) Các đơn_vị tập_thể đóng tại huyện có rừng, nơi có đất của bên giao_khoán. 3.Hình_thức giao_khoán : a ) Thời_hạn giao_khoán đất rừng PHVB để sử_dụng ổn_định lâu_dài vào mục_đích phòng_hộ được quy_định là 50 năm.Hết thời_hạn quy_định, nếu tập_thể, hộ gia_đình hoặc cá_nhân sử_dụng đất đúng mục_đích và có nhu_cầu tiếp_tục sử_dụng thì được xem_xét để giao_khoán theo chủ_trương hiện_hành.Hồ_sơ giao_khoán theo hướng_dẫn của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn quy_định, trong đó phải xác_định được diện_tích, sơ_đồ vị_trí, ranh_giới, đánh_giá được hiện_trạng bao_gồm : Loài cây, trữ_lượng, mật_độ, tuổi rừng. b ) Hồ_sơ giao_khoán được lưu lại tại các Ban Quản_lý có rừng PHVB, Hạt_Kiểm lâm, Uỷ_ban_nhân_dân xã và tập_thể, hộ gia_đình, cá_nhân nhận khoán.
10350_0
Nghĩa_vụ của cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản là gì ?
Theo Điều 47 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định thì : Nghĩa_vụ của tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản Tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có nghĩa_vụ quy_định tại khoản 2 Điều 42 của Luật này và nghĩa_vụ sau đây :1. Không được tiến_hành hoạt_động ảnh_hưởng đến quốc_phòng, an_ninh, chủ_quyền, lợi_ích quốc_gia trên biển ; 2.Không cản_trở hoạt_động điều_tra_cơ_bản, nghiên_cứu khoa_học về tài_nguyên, môi_trường biển và hoạt_động hợp_pháp khác được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cho_phép ; 3.Nhà_đầu_tư nước_ngoài, tổ_chức kinh_tế có vốn đầu_tư nước_ngoài được giao khu_vực biển để nuôi trông thuỷ_sản hoặc được thuê, nhận vốn góp, nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng khu_vực biển từ_tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thực_hiện theo quy_định của Chính_phủ.Như_vậy, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có các nghĩa_vụ sau đây : - Đáp_ứng nghĩa_vụ được quy_định tại khoản 2 Điều 42 Luật Thuỷ_sản 2017 - Không được tiến_hành hoạt_động ảnh_hưởng đến quốc_phòng, an_ninh, chủ_quyền, lợi_ích quốc_gia trên biển ; - Không cản_trở hoạt_động điều_tra_cơ_bản, nghiên_cứu khoa_học về tài_nguyên, môi_trường biển và hoạt_động hợp_pháp khác được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cho_phép ; - Nhà_đầu_tư nước_ngoài, tổ_chức kinh_tế có vốn đầu_tư nước_ngoài được giao khu_vực biển để nuôi trông thuỷ_sản hoặc được thuê, nhận vốn góp, nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng khu_vực biển từ_tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thực_hiện theo quy_định của Chính_phủ.
Quyết_định 25/2011/QĐ-UBND về Quy_định trồng , bảo_vệ rừng và sử_dụng rừng_phòng_hộ ven biển tỉnh Kiên_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 11 :diện_tích đất nhận khoán thì được khai_thác rừng trồng trên phần diện_tích rừng tăng thêm để thực_hiện quy_hoạch 30% nhưng phải đảm_bảo diện_tích rừng trồng còn lại đạt tỷ_lệ 70%. f ) Hàng năm được phép nạo_vét trên phần diện_tích quy_định để cải_tạo mương nuôi nhưng tuyệt_đối không gây sạt_lở, không làm ảnh_hưởng đến sự sinh_trưởng và phát_triển của rừng hiện_hữu, đảm_bảo giữ được ổn_định 70% diện_tích rừng nhận khoán. g ) Những diện_tích rừng bị phá đi để nuôi tôm trước_đây, nếu chưa đủ 70% rừng trên đất nhận khoán thì hộ phải tự trồng để đảm_bảo trồng đủ tỷ_lệ 70% diện_tích rừng.Các hộ có đủ điều_kiện trồng lại rừng đảm_bảo 70%, sau khi đã ký cam_kết với Ban Quản_lý mà không thực_hiện thì không giải_quyết việc nạo_vét vuông nuôi hàng năm, tỉa thưa, khai_thác rừng, ngoài_ra còn bị xử_lý hành_chính đến thu_hồi hợp_đồng nhận khoán. h ) Bên nhận khoán được phép sử_dụng 200m2 đất nhận khoán làm nhà cấp 4 để ở, trông_coi và quản_lý rừng.Khi sử_dụng đất này để làm nhà phải được bên giao_khoán thoả_thuận bằng văn_bản và phải đăng_ký với Uỷ_ban_nhân_dân xã sở_tại.Không được làm nhà trong phần hành_lang chỉ_giới bảo_vệ đê_biển, hành_lang bảo_vệ lộ_giới ( cách Quốc_lộ 80 và Tỉnh_lộ 11
10350_0
Nghĩa_vụ của cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản là gì ?
Theo Điều 47 Luật Thuỷ_sản 2017 quy_định thì : Nghĩa_vụ của tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản Tổ_chức, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có nghĩa_vụ quy_định tại khoản 2 Điều 42 của Luật này và nghĩa_vụ sau đây :1. Không được tiến_hành hoạt_động ảnh_hưởng đến quốc_phòng, an_ninh, chủ_quyền, lợi_ích quốc_gia trên biển ; 2.Không cản_trở hoạt_động điều_tra_cơ_bản, nghiên_cứu khoa_học về tài_nguyên, môi_trường biển và hoạt_động hợp_pháp khác được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cho_phép ; 3.Nhà_đầu_tư nước_ngoài, tổ_chức kinh_tế có vốn đầu_tư nước_ngoài được giao khu_vực biển để nuôi trông thuỷ_sản hoặc được thuê, nhận vốn góp, nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng khu_vực biển từ_tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thực_hiện theo quy_định của Chính_phủ.Như_vậy, cá_nhân được giao khu_vực biển để nuôi_trồng thuỷ_sản có các nghĩa_vụ sau đây : - Đáp_ứng nghĩa_vụ được quy_định tại khoản 2 Điều 42 Luật Thuỷ_sản 2017 - Không được tiến_hành hoạt_động ảnh_hưởng đến quốc_phòng, an_ninh, chủ_quyền, lợi_ích quốc_gia trên biển ; - Không cản_trở hoạt_động điều_tra_cơ_bản, nghiên_cứu khoa_học về tài_nguyên, môi_trường biển và hoạt_động hợp_pháp khác được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cho_phép ; - Nhà_đầu_tư nước_ngoài, tổ_chức kinh_tế có vốn đầu_tư nước_ngoài được giao khu_vực biển để nuôi trông thuỷ_sản hoặc được thuê, nhận vốn góp, nhận chuyển_nhượng quyền sử_dụng khu_vực biển từ_tổ_chức, cá_nhân Việt_Nam để nuôi_trồng thuỷ_sản thực_hiện theo quy_định của Chính_phủ.
Thông_tư liên_tịch 211/2011/TTLT-BQP-BNNPTNT hướng_dẫn phối_hợp thực_hiện quản_lý_nhà_nước giữa Bộ Quốc_phòng với Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn về hoạt_động của lực_lượng Cảnh_sát biển và việc phối_hợp hoạt_động giữa lực_lượng Cảnh_sát biển với lực_lượng hữu_quan thuộc Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn trên vùng_biển và thềm_lục_địa của Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng - Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 4 :thuyền_trưởng, máy trưởng tàu cá ; Các mẫu giấy_tờ khác áp_dụng trong lĩnh_vực thuỷ_sản theo quy_định của pháp_luật. 2.Khoản 2 được hướng_dẫn như sau : a ) Thông_báo cho Cục Cảnh_sát biển tên, ký_hiệu, số_hiệu đăng_ký, đặc_điểm nhận_dạng, tuyến hành_trình, khu_vực hoạt_động của tàu, thuyền và phương_tiện nước_ngoài, các phương_tiện, tàu, thuyền của các tổ_chức cá_nhân trong nước thuê của nước_ngoài vào hoạt_động thuỷ_sản tại vùng_biển Việt_Nam ít_nhất 05 ngày trước khi các tàu, thuyền và phương_tiện nước_ngoài vào hoạt_động thuỷ_sản tại vùng_biển Việt_Nam ; b ) Người và phương_tiện nước_ngoài tham_gia hoạt_động thuỷ_sản nêu tại điểm a khoản 2 này, bao_gồm cả người và phương_tiện thuộc doanh_nghiệp nước_ngoài và doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài, khi tiến_hành công_tác điều_tra, thăm_dò, khai_thác, nuôi_trồng, thu_gom vận_chuyển và dịch_vụ nghề cá trong các vùng_biển Việt_Nam. 3.Khoản 3 được hướng_dẫn như sau : Hướng_dẫn, hỗ_trợ lực_lượng Cảnh_sát biển về công_tác chuyên_môn, nghiệp_vụ chuyên_ngành thuỷ_sản để xác_định các hành_vi vi_phạm trong lĩnh_vực thuỷ_sản làm cơ_sở xử_lý theo quy_định của pháp_luật
10350_0
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
Theo khoản 25 Điều 3 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020, quan_trắc môi_trường là việc theo_dõi liên_tục, định_kỳ, đột_xuất, có hệ_thống về thành_phần môi_trường, các nhân_tố tác_động đến môi_trường, chất_thải nhằm cung_cấp thông_tin đánh_giá hiện_trạng môi_trường, diễn_biến chất_lượng môi_trường và tác_động xấu đến môi_trường. 2.Quy_định chung về quan_trắc môi_trường - Quan_trắc môi_trường bao_gồm quan_trắc chất_thải và quan_trắc môi_trường, được thực_hiện thông_qua quan_trắc tự_động, liên_tục, quan_trắc định_kỳ, quan_trắc theo yêu_cầu của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền.- Dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp có phát_sinh chất_thải ra môi_trường phải thực_hiện quan_trắc theo quy_định tại Điều 111 và Điều 112 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020, bảo_đảm tuân_thủ quy_chuẩn kỹ_thuật môi_trường.- Khuyến_khích tổ_chức, cá_nhân tham_gia quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác của thông_tin.- Hoạt_động quan_trắc môi_trường phải bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng, cung_cấp kết_quả quan_trắc chính_xác, tin_cậy.- Phương_tiện, thiết_bị quan_trắc môi_trường phải được kiểm_định, hiệu chuẩn theo quy_định của pháp_luật về đo_lường.( Điều 106 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 3.Hệ_thống quan_trắc môi_trường Hệ_thống quan_trắc môi_trường bao_gồm : - Quan_trắc môi_trường quốc_gia là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :đó để lựa_chọn chính_xác các thông_số đặc_trưng và đại_diện cho vị_trí quan_trắc ; b ) Các thông_số cơ_bản được lựa_chọn để đánh_giá chất_lượng môi_trường không_khí xung_quanh là : Các thông_số bắt_buộc đo_đạc tại hiện_trường : hướng gió, tốc_độ gió, nhiệt_độ, độ_ẩm tương_đối, áp_suất, bức_xạ mặt_trời ; Các thông_số khác : lưu_huỳnh đioxit ( SO 2 ), nitơ đioxit ( NO 2 ), nitơ oxit ( NOx ), cacbon monoxit ( CO ), ozon ( O 3 ), bụi lơ_lửng tổng_số ( TSP ), bụi có kích_thước nhỏ hơn hoặc bằng 10 µm ( PM 10 ), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất
10351_0
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
Theo khoản 25 Điều 3 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020, quan_trắc môi_trường là việc theo_dõi liên_tục, định_kỳ, đột_xuất, có hệ_thống về thành_phần môi_trường, các nhân_tố tác_động đến môi_trường, chất_thải nhằm cung_cấp thông_tin đánh_giá hiện_trạng môi_trường, diễn_biến chất_lượng môi_trường và tác_động xấu đến môi_trường. 2.Quy_định chung về quan_trắc môi_trường - Quan_trắc môi_trường bao_gồm quan_trắc chất_thải và quan_trắc môi_trường, được thực_hiện thông_qua quan_trắc tự_động, liên_tục, quan_trắc định_kỳ, quan_trắc theo yêu_cầu của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền.- Dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp có phát_sinh chất_thải ra môi_trường phải thực_hiện quan_trắc theo quy_định tại Điều 111 và Điều 112 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020, bảo_đảm tuân_thủ quy_chuẩn kỹ_thuật môi_trường.- Khuyến_khích tổ_chức, cá_nhân tham_gia quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác của thông_tin.- Hoạt_động quan_trắc môi_trường phải bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng, cung_cấp kết_quả quan_trắc chính_xác, tin_cậy.- Phương_tiện, thiết_bị quan_trắc môi_trường phải được kiểm_định, hiệu chuẩn theo quy_định của pháp_luật về đo_lường.( Điều 106 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 3.Hệ_thống quan_trắc môi_trường Hệ_thống quan_trắc môi_trường bao_gồm : - Quan_trắc môi_trường quốc_gia là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_0
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
Theo khoản 25 Điều 3 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020, quan_trắc môi_trường là việc theo_dõi liên_tục, định_kỳ, đột_xuất, có hệ_thống về thành_phần môi_trường, các nhân_tố tác_động đến môi_trường, chất_thải nhằm cung_cấp thông_tin đánh_giá hiện_trạng môi_trường, diễn_biến chất_lượng môi_trường và tác_động xấu đến môi_trường. 2.Quy_định chung về quan_trắc môi_trường - Quan_trắc môi_trường bao_gồm quan_trắc chất_thải và quan_trắc môi_trường, được thực_hiện thông_qua quan_trắc tự_động, liên_tục, quan_trắc định_kỳ, quan_trắc theo yêu_cầu của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền.- Dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp có phát_sinh chất_thải ra môi_trường phải thực_hiện quan_trắc theo quy_định tại Điều 111 và Điều 112 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020, bảo_đảm tuân_thủ quy_chuẩn kỹ_thuật môi_trường.- Khuyến_khích tổ_chức, cá_nhân tham_gia quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác của thông_tin.- Hoạt_động quan_trắc môi_trường phải bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng, cung_cấp kết_quả quan_trắc chính_xác, tin_cậy.- Phương_tiện, thiết_bị quan_trắc môi_trường phải được kiểm_định, hiệu chuẩn theo quy_định của pháp_luật về đo_lường.( Điều 106 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 3.Hệ_thống quan_trắc môi_trường Hệ_thống quan_trắc môi_trường bao_gồm : - Quan_trắc môi_trường quốc_gia là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :AR= 1,41 Na / ( Ca + Mg ) 0,5 ) ; + NH 4 +, NO 3 ; + Kim_loại nặng :Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Cr ; + Dư_lượng thuốc bảo_vệ thực_vật ( chất trừ sâu_bệnh, diệt cỏ tổng_hợp ).Thông_số sinh_học + Vi_sinh_vật tổng_số trong đất ; + Vi_khuẩn ; + Nấm ; + Giun_đất.Ngoài các thông_số trên, có_thể xem_xét, bổ_sung thêm các thông_số khác theo chỉ_định của chuyên_gia cho phù_hợp với mục_tiêu nghiên_cứu.Việc xác_định thời_gian và tần_suất quan_trắc như sau : a ) Thời_gian quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu
10351_0
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
Theo khoản 25 Điều 3 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020, quan_trắc môi_trường là việc theo_dõi liên_tục, định_kỳ, đột_xuất, có hệ_thống về thành_phần môi_trường, các nhân_tố tác_động đến môi_trường, chất_thải nhằm cung_cấp thông_tin đánh_giá hiện_trạng môi_trường, diễn_biến chất_lượng môi_trường và tác_động xấu đến môi_trường. 2.Quy_định chung về quan_trắc môi_trường - Quan_trắc môi_trường bao_gồm quan_trắc chất_thải và quan_trắc môi_trường, được thực_hiện thông_qua quan_trắc tự_động, liên_tục, quan_trắc định_kỳ, quan_trắc theo yêu_cầu của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền.- Dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp có phát_sinh chất_thải ra môi_trường phải thực_hiện quan_trắc theo quy_định tại Điều 111 và Điều 112 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020, bảo_đảm tuân_thủ quy_chuẩn kỹ_thuật môi_trường.- Khuyến_khích tổ_chức, cá_nhân tham_gia quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác của thông_tin.- Hoạt_động quan_trắc môi_trường phải bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng, cung_cấp kết_quả quan_trắc chính_xác, tin_cậy.- Phương_tiện, thiết_bị quan_trắc môi_trường phải được kiểm_định, hiệu chuẩn theo quy_định của pháp_luật về đo_lường.( Điều 106 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 3.Hệ_thống quan_trắc môi_trường Hệ_thống quan_trắc môi_trường bao_gồm : - Quan_trắc môi_trường quốc_gia là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_0
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
Theo khoản 25 Điều 3 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020, quan_trắc môi_trường là việc theo_dõi liên_tục, định_kỳ, đột_xuất, có hệ_thống về thành_phần môi_trường, các nhân_tố tác_động đến môi_trường, chất_thải nhằm cung_cấp thông_tin đánh_giá hiện_trạng môi_trường, diễn_biến chất_lượng môi_trường và tác_động xấu đến môi_trường. 2.Quy_định chung về quan_trắc môi_trường - Quan_trắc môi_trường bao_gồm quan_trắc chất_thải và quan_trắc môi_trường, được thực_hiện thông_qua quan_trắc tự_động, liên_tục, quan_trắc định_kỳ, quan_trắc theo yêu_cầu của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền.- Dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp có phát_sinh chất_thải ra môi_trường phải thực_hiện quan_trắc theo quy_định tại Điều 111 và Điều 112 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020, bảo_đảm tuân_thủ quy_chuẩn kỹ_thuật môi_trường.- Khuyến_khích tổ_chức, cá_nhân tham_gia quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác của thông_tin.- Hoạt_động quan_trắc môi_trường phải bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng, cung_cấp kết_quả quan_trắc chính_xác, tin_cậy.- Phương_tiện, thiết_bị quan_trắc môi_trường phải được kiểm_định, hiệu chuẩn theo quy_định của pháp_luật về đo_lường.( Điều 106 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 3.Hệ_thống quan_trắc môi_trường Hệ_thống quan_trắc môi_trường bao_gồm : - Quan_trắc môi_trường quốc_gia là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích
10351_0
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
kỹ_thuật môi_trường.- Khuyến_khích tổ_chức, cá_nhân tham_gia quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác của thông_tin.- Hoạt_động quan_trắc môi_trường phải bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng, cung_cấp kết_quả quan_trắc chính_xác, tin_cậy.- Phương_tiện, thiết_bị quan_trắc môi_trường phải được kiểm_định, hiệu chuẩn theo quy_định của pháp_luật về đo_lường.( Điều 106 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 3.Hệ_thống quan_trắc môi_trường Hệ_thống quan_trắc môi_trường bao_gồm : - Quan_trắc môi_trường quốc_gia là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên_giới ; - Quan_trắc môi_trường cấp tỉnh là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực trên địa_bàn ; - Quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý ngành, lĩnh_vực quy_định tại Điều 109 của Luật này ; - Quan_trắc môi_trường tại dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp ; - Quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên.( Khoản 1 Điều 107 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 4.Đối_tượng quan_trắc môi_trường Đối_tượng quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 108 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 như
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :đó để lựa_chọn chính_xác các thông_số đặc_trưng và đại_diện cho vị_trí quan_trắc ; b ) Các thông_số cơ_bản được lựa_chọn để đánh_giá chất_lượng môi_trường không_khí xung_quanh là : Các thông_số bắt_buộc đo_đạc tại hiện_trường : hướng gió, tốc_độ gió, nhiệt_độ, độ_ẩm tương_đối, áp_suất, bức_xạ mặt_trời ; Các thông_số khác : lưu_huỳnh đioxit ( SO 2 ), nitơ đioxit ( NO 2 ), nitơ oxit ( NOx ), cacbon monoxit ( CO ), ozon ( O 3 ), bụi lơ_lửng tổng_số ( TSP ), bụi có kích_thước nhỏ hơn hoặc bằng 10 µm ( PM 10 ), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất
10351_1
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
kỹ_thuật môi_trường.- Khuyến_khích tổ_chức, cá_nhân tham_gia quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác của thông_tin.- Hoạt_động quan_trắc môi_trường phải bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng, cung_cấp kết_quả quan_trắc chính_xác, tin_cậy.- Phương_tiện, thiết_bị quan_trắc môi_trường phải được kiểm_định, hiệu chuẩn theo quy_định của pháp_luật về đo_lường.( Điều 106 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 3.Hệ_thống quan_trắc môi_trường Hệ_thống quan_trắc môi_trường bao_gồm : - Quan_trắc môi_trường quốc_gia là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên_giới ; - Quan_trắc môi_trường cấp tỉnh là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực trên địa_bàn ; - Quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý ngành, lĩnh_vực quy_định tại Điều 109 của Luật này ; - Quan_trắc môi_trường tại dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp ; - Quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên.( Khoản 1 Điều 107 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 4.Đối_tượng quan_trắc môi_trường Đối_tượng quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 108 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 như
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_1
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
kỹ_thuật môi_trường.- Khuyến_khích tổ_chức, cá_nhân tham_gia quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác của thông_tin.- Hoạt_động quan_trắc môi_trường phải bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng, cung_cấp kết_quả quan_trắc chính_xác, tin_cậy.- Phương_tiện, thiết_bị quan_trắc môi_trường phải được kiểm_định, hiệu chuẩn theo quy_định của pháp_luật về đo_lường.( Điều 106 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 3.Hệ_thống quan_trắc môi_trường Hệ_thống quan_trắc môi_trường bao_gồm : - Quan_trắc môi_trường quốc_gia là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên_giới ; - Quan_trắc môi_trường cấp tỉnh là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực trên địa_bàn ; - Quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý ngành, lĩnh_vực quy_định tại Điều 109 của Luật này ; - Quan_trắc môi_trường tại dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp ; - Quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên.( Khoản 1 Điều 107 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 4.Đối_tượng quan_trắc môi_trường Đối_tượng quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 108 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 như
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :AR= 1,41 Na / ( Ca + Mg ) 0,5 ) ; + NH 4 +, NO 3 ; + Kim_loại nặng :Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Cr ; + Dư_lượng thuốc bảo_vệ thực_vật ( chất trừ sâu_bệnh, diệt cỏ tổng_hợp ).Thông_số sinh_học + Vi_sinh_vật tổng_số trong đất ; + Vi_khuẩn ; + Nấm ; + Giun_đất.Ngoài các thông_số trên, có_thể xem_xét, bổ_sung thêm các thông_số khác theo chỉ_định của chuyên_gia cho phù_hợp với mục_tiêu nghiên_cứu.Việc xác_định thời_gian và tần_suất quan_trắc như sau : a ) Thời_gian quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu
10351_1
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
kỹ_thuật môi_trường.- Khuyến_khích tổ_chức, cá_nhân tham_gia quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác của thông_tin.- Hoạt_động quan_trắc môi_trường phải bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng, cung_cấp kết_quả quan_trắc chính_xác, tin_cậy.- Phương_tiện, thiết_bị quan_trắc môi_trường phải được kiểm_định, hiệu chuẩn theo quy_định của pháp_luật về đo_lường.( Điều 106 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 3.Hệ_thống quan_trắc môi_trường Hệ_thống quan_trắc môi_trường bao_gồm : - Quan_trắc môi_trường quốc_gia là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên_giới ; - Quan_trắc môi_trường cấp tỉnh là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực trên địa_bàn ; - Quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý ngành, lĩnh_vực quy_định tại Điều 109 của Luật này ; - Quan_trắc môi_trường tại dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp ; - Quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên.( Khoản 1 Điều 107 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 4.Đối_tượng quan_trắc môi_trường Đối_tượng quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 108 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 như
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_1
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
kỹ_thuật môi_trường.- Khuyến_khích tổ_chức, cá_nhân tham_gia quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân quan_trắc môi_trường và công_bố thông_tin về chất_lượng môi_trường cho cộng_đồng chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác của thông_tin.- Hoạt_động quan_trắc môi_trường phải bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng, cung_cấp kết_quả quan_trắc chính_xác, tin_cậy.- Phương_tiện, thiết_bị quan_trắc môi_trường phải được kiểm_định, hiệu chuẩn theo quy_định của pháp_luật về đo_lường.( Điều 106 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 3.Hệ_thống quan_trắc môi_trường Hệ_thống quan_trắc môi_trường bao_gồm : - Quan_trắc môi_trường quốc_gia là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên_giới ; - Quan_trắc môi_trường cấp tỉnh là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực trên địa_bàn ; - Quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý ngành, lĩnh_vực quy_định tại Điều 109 của Luật này ; - Quan_trắc môi_trường tại dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp ; - Quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên.( Khoản 1 Điều 107 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 4.Đối_tượng quan_trắc môi_trường Đối_tượng quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 108 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 như
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích
10351_1
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
và môi_trường tác_động tại các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên_giới ; - Quan_trắc môi_trường cấp tỉnh là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực trên địa_bàn ; - Quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý ngành, lĩnh_vực quy_định tại Điều 109 của Luật này ; - Quan_trắc môi_trường tại dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp ; - Quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên.( Khoản 1 Điều 107 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 4.Đối_tượng quan_trắc môi_trường Đối_tượng quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 108 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 như sau : - Thành_phần môi_trường phải được quan_trắc bao_gồm : + Môi_trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước_biển ; + Môi_trường không_khí xung_quanh ; + Môi_trường đất, trầm_tích ; + Đa_dạng_sinh_học ; + Tiếng ồn, độ rung, bức_xạ, ánh_sáng.- Nguồn thải, chất_thải, chất ô_nhiễm phải được quan_trắc bao_gồm : + Nước_thải, khí_thải ; + Chất_thải công_nghiệp phải kiểm_soát để phân_định chất_thải nguy_hại theo quy_định của pháp_luật ; + Phóng_xạ ; + Chất ô_nhiễm khó phân_huỷ phát thải và tích_tụ trong môi_trường ; + Các chất ô_nhiễm khác. 5.Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường thuộc về các chủ_thể sau : - Bộ Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm sau đây : +
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :đó để lựa_chọn chính_xác các thông_số đặc_trưng và đại_diện cho vị_trí quan_trắc ; b ) Các thông_số cơ_bản được lựa_chọn để đánh_giá chất_lượng môi_trường không_khí xung_quanh là : Các thông_số bắt_buộc đo_đạc tại hiện_trường : hướng gió, tốc_độ gió, nhiệt_độ, độ_ẩm tương_đối, áp_suất, bức_xạ mặt_trời ; Các thông_số khác : lưu_huỳnh đioxit ( SO 2 ), nitơ đioxit ( NO 2 ), nitơ oxit ( NOx ), cacbon monoxit ( CO ), ozon ( O 3 ), bụi lơ_lửng tổng_số ( TSP ), bụi có kích_thước nhỏ hơn hoặc bằng 10 µm ( PM 10 ), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất
10351_2
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
và môi_trường tác_động tại các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên_giới ; - Quan_trắc môi_trường cấp tỉnh là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực trên địa_bàn ; - Quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý ngành, lĩnh_vực quy_định tại Điều 109 của Luật này ; - Quan_trắc môi_trường tại dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp ; - Quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên.( Khoản 1 Điều 107 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 4.Đối_tượng quan_trắc môi_trường Đối_tượng quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 108 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 như sau : - Thành_phần môi_trường phải được quan_trắc bao_gồm : + Môi_trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước_biển ; + Môi_trường không_khí xung_quanh ; + Môi_trường đất, trầm_tích ; + Đa_dạng_sinh_học ; + Tiếng ồn, độ rung, bức_xạ, ánh_sáng.- Nguồn thải, chất_thải, chất ô_nhiễm phải được quan_trắc bao_gồm : + Nước_thải, khí_thải ; + Chất_thải công_nghiệp phải kiểm_soát để phân_định chất_thải nguy_hại theo quy_định của pháp_luật ; + Phóng_xạ ; + Chất ô_nhiễm khó phân_huỷ phát thải và tích_tụ trong môi_trường ; + Các chất ô_nhiễm khác. 5.Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường thuộc về các chủ_thể sau : - Bộ Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm sau đây : +
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_2
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
và môi_trường tác_động tại các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên_giới ; - Quan_trắc môi_trường cấp tỉnh là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực trên địa_bàn ; - Quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý ngành, lĩnh_vực quy_định tại Điều 109 của Luật này ; - Quan_trắc môi_trường tại dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp ; - Quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên.( Khoản 1 Điều 107 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 4.Đối_tượng quan_trắc môi_trường Đối_tượng quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 108 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 như sau : - Thành_phần môi_trường phải được quan_trắc bao_gồm : + Môi_trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước_biển ; + Môi_trường không_khí xung_quanh ; + Môi_trường đất, trầm_tích ; + Đa_dạng_sinh_học ; + Tiếng ồn, độ rung, bức_xạ, ánh_sáng.- Nguồn thải, chất_thải, chất ô_nhiễm phải được quan_trắc bao_gồm : + Nước_thải, khí_thải ; + Chất_thải công_nghiệp phải kiểm_soát để phân_định chất_thải nguy_hại theo quy_định của pháp_luật ; + Phóng_xạ ; + Chất ô_nhiễm khó phân_huỷ phát thải và tích_tụ trong môi_trường ; + Các chất ô_nhiễm khác. 5.Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường thuộc về các chủ_thể sau : - Bộ Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm sau đây : +
Thông_tư 33/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường đất do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 5 :AR= 1,41 Na / ( Ca + Mg ) 0,5 ) ; + NH 4 +, NO 3 ; + Kim_loại nặng :Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Cr ; + Dư_lượng thuốc bảo_vệ thực_vật ( chất trừ sâu_bệnh, diệt cỏ tổng_hợp ).Thông_số sinh_học + Vi_sinh_vật tổng_số trong đất ; + Vi_khuẩn ; + Nấm ; + Giun_đất.Ngoài các thông_số trên, có_thể xem_xét, bổ_sung thêm các thông_số khác theo chỉ_định của chuyên_gia cho phù_hợp với mục_tiêu nghiên_cứu.Việc xác_định thời_gian và tần_suất quan_trắc như sau : a ) Thời_gian quan_trắc môi_trường đất phải lựa_chọn phù_hợp với mục_tiêu quan_trắc, kiểu quan_trắc và bảo_đảm việc quan_trắc môi_trường đất không bị cản_trở bởi những yếu_tố ngoại_cảnh ; b ) Căn_cứ vào mục_tiêu của chương_trình quan_trắc và chu_kỳ biến_đổi hàm_lượng, tần_suất quan_trắc môi_trường đất như sau : Đối_với nhóm thông_số biến_đổi chậm : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / 3 5 năm ; Đối_với nhóm thông_số biến_đổi nhanh : quan_trắc tối_thiểu 01 lần / năm.Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu
10351_2
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
và môi_trường tác_động tại các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên_giới ; - Quan_trắc môi_trường cấp tỉnh là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực trên địa_bàn ; - Quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý ngành, lĩnh_vực quy_định tại Điều 109 của Luật này ; - Quan_trắc môi_trường tại dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp ; - Quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên.( Khoản 1 Điều 107 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 4.Đối_tượng quan_trắc môi_trường Đối_tượng quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 108 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 như sau : - Thành_phần môi_trường phải được quan_trắc bao_gồm : + Môi_trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước_biển ; + Môi_trường không_khí xung_quanh ; + Môi_trường đất, trầm_tích ; + Đa_dạng_sinh_học ; + Tiếng ồn, độ rung, bức_xạ, ánh_sáng.- Nguồn thải, chất_thải, chất ô_nhiễm phải được quan_trắc bao_gồm : + Nước_thải, khí_thải ; + Chất_thải công_nghiệp phải kiểm_soát để phân_định chất_thải nguy_hại theo quy_định của pháp_luật ; + Phóng_xạ ; + Chất ô_nhiễm khó phân_huỷ phát thải và tích_tụ trong môi_trường ; + Các chất ô_nhiễm khác. 5.Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường thuộc về các chủ_thể sau : - Bộ Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm sau đây : +
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích mẫu và thời_gian lưu mẫu ; e ) Phương_pháp phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; g ) Kinh_phí thực_hiện quan_trắc môi_trường ; h ) Kế_hoạch thực_hiện bảo_đảm chất_lượng và kiểm_soát chất_lượng trong quan_trắc môi_trường.
10351_2
1 . Quan_trắc môi_trường là gì ?
và môi_trường tác_động tại các khu_vực có tính_chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên_giới ; - Quan_trắc môi_trường cấp tỉnh là mạng_lưới các trạm, vị_trí quan_trắc môi_trường nền và môi_trường tác_động phục_vụ việc quan_trắc, cung_cấp thông_tin chất_lượng môi_trường nền và môi_trường tác_động tại các khu_vực trên địa_bàn ; - Quan_trắc môi_trường phục_vụ quản_lý ngành, lĩnh_vực quy_định tại Điều 109 của Luật này ; - Quan_trắc môi_trường tại dự_án đầu_tư, cơ_sở, khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung, cụm công_nghiệp ; - Quan_trắc đa_dạng_sinh_học tại khu bảo_tồn thiên_nhiên.( Khoản 1 Điều 107 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 ) 4.Đối_tượng quan_trắc môi_trường Đối_tượng quan_trắc môi_trường được quy_định tại Điều 108 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 như sau : - Thành_phần môi_trường phải được quan_trắc bao_gồm : + Môi_trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước_biển ; + Môi_trường không_khí xung_quanh ; + Môi_trường đất, trầm_tích ; + Đa_dạng_sinh_học ; + Tiếng ồn, độ rung, bức_xạ, ánh_sáng.- Nguồn thải, chất_thải, chất ô_nhiễm phải được quan_trắc bao_gồm : + Nước_thải, khí_thải ; + Chất_thải công_nghiệp phải kiểm_soát để phân_định chất_thải nguy_hại theo quy_định của pháp_luật ; + Phóng_xạ ; + Chất ô_nhiễm khó phân_huỷ phát thải và tích_tụ trong môi_trường ; + Các chất ô_nhiễm khác. 5.Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường Trách_nhiệm quan_trắc môi_trường thuộc về các chủ_thể sau : - Bộ Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm sau đây : +
Thông_tư 28/2011/TT-BTNMT quy_định quy_trình kỹ_thuật quan_trắc môi_trường không_khí xung_quanh và tiếng ồn do Bộ_trưởng Bộ Tài_nguyên và Môi_trường ban_hành .Điều 6 :), chì ( Pb ) ; c ) Căn_cứ vào mục_tiêu và yêu_cầu của chương_trình quan_trắc, còn có_thể quan_trắc các thông_số theo QCVN 06 : 2009 / BTNMT. a ) Thời_gian quan_trắc phụ_thuộc vào các yếu_tố như : Mục_tiêu quan_trắc ; Thông_số quan_trắc ; Tình_hình hoạt_động của các nguồn thải bên trong và lân_cận khu_vực quan_trắc ; Yếu_tố khí_tượng Thiết_bị quan_trắc ; Phương_pháp quan_trắc được sử_dụng là chủ_động hay bị_động ; Phương_pháp xử_lý số_liệu ; Độ nhạy của phương_pháp phân_tích. b ) Tần_suất quan_trắc Tần_suất quan_trắc nền : tối_thiểu 01 lần / tháng ; Tần_suất quan_trắc tác_động : tối_thiểu 06 lần / năm. c ) Lưu_ý khi xác_định tần_suất quan_trắc : Khi có những thay_đổi theo chu_kỳ của chất_lượng không_khí, phải thiết_kế khoảng thời_gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên_tiếp để phát_hiện được những thay_đổi đó ; Lập kế_hoạch quan_trắc căn_cứ vào chương_trình quan_trắc, bao_gồm các nội_dung sau : a ) Danh_sách nhân_lực thực_hiện quan_trắc và phân_công nhiệm_vụ cho từng cán_bộ tham_gia ; b ) Danh_sách các tổ_chức, cá_nhân tham_gia, phối_hợp thực_hiện quan_trắc môi_trường ( nếu có ) ; c ) Danh_mục trang_thiết_bị, dụng_cụ, hoá_chất quan_trắc tại hiện_trường và phân_tích trong phòng_thí_nghiệm ; d ) Phương_tiện, thiết_bị bảo_hộ, bảo_đảm an_toàn_lao_động cho hoạt_động quan_trắc môi_trường ; đ ) Các loại mẫu cần lấy, thể_tích
10351_2