question
stringlengths
1
3.34k
positive
stringlengths
26
1.92k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
8
Thứ_tự ưu_tiên đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
lãi vốn vay đúng thời_hạn theo cam_kết.Và căn_cứ theo Điều 3 Quyết_định 48/2014/QĐ-TTg quy_định như sau : Xếp loại thứ_tự ưu_tiên hỗ_trợ Thực_hiện ưu_tiên hỗ_trợ trước cho các đối_tượng theo thứ_tự sau :1. Hộ gia_đình là đồng_bào dân_tộc_thiểu_số. 2.Hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật... ). 3.Hộ gia_đình đang sinh_sống tại các đơn_vị hành_chính thuộc vùng khó_khăn và thôn đặc_biệt khó_khăn. 4.Hộ gia_đình đang cư_trú tại các huyện nghèo theo quy_định tại Nghị_quyết số 30 a / 2008 / NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính_phủ. 5.Các hộ gia_đình còn lại.Theo đó, thứ_tự ưu_tiên đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung được quy_định như sau : - Hộ gia_đình là đồng_bào dân_tộc_thiểu_số.- Hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật... ).- Hộ gia_đình đang sinh_sống tại các đơn_vị hành_chính thuộc vùng khó_khăn và thôn đặc_biệt khó_khăn.- Hộ gia_đình đang cư_trú tại các huyện nghèo theo quy_định tại Nghị_quyết 30 a / 2008 / NQ-CP.- Các hộ gia_đình còn lại.Xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung ( Hình từ Internet )
Quyết_định 32/2011/QĐ-UBND về Quy_chế cho vay đối_với hộ nghèo từ nguồn vốn ngân_sách địa_phương uỷ_thác qua Chi_nhánh Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 6 :lao_động thủ_công, máy_móc nhỏ... e.Đầu_tư nuôi_trồng, đánh_bắt, chế_biến thuỷ hải_sản quy_mô nhỏ. f.Góp vốn thực_hiện các phương_án sản_xuất kinh_doanh của cộng_đồng được được chính_quyền địa_phương cho_phép hoạt_động. 2.Vốn vay để cải_thiện nhà ở : Cho vay đối_với hộ nghèo để sửa lại nhà ở bị hư_hại, dột_nát vốn vay được sử_dụng vào việc mua_sắm nguyên_vật_liệu xây_dựng, chi_trả tiền công thuê lao_động. 3.Vốn vay giải_quyết nhu_cầu về điện sinh_hoạt : a.Vốn vay dùng để chi_phí lắp_đặt đường_dây dẫn_điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ vay như :Cột, dây_dẫn, thiết_bị thắp sáng. b.Cho vay để góp vốn vào việc xây_dựng các dự_án : Thuỷ_điện nhỏ, điện dùng sức gió, năng_lượng mặt_trời hoặc mua máy_phát_điện cho một nhóm hộ gia_đình ở nơi chưa có điện_lưới quốc_gia.
10331_1
Thứ_tự ưu_tiên đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
lãi vốn vay đúng thời_hạn theo cam_kết.Và căn_cứ theo Điều 3 Quyết_định 48/2014/QĐ-TTg quy_định như sau : Xếp loại thứ_tự ưu_tiên hỗ_trợ Thực_hiện ưu_tiên hỗ_trợ trước cho các đối_tượng theo thứ_tự sau :1. Hộ gia_đình là đồng_bào dân_tộc_thiểu_số. 2.Hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật... ). 3.Hộ gia_đình đang sinh_sống tại các đơn_vị hành_chính thuộc vùng khó_khăn và thôn đặc_biệt khó_khăn. 4.Hộ gia_đình đang cư_trú tại các huyện nghèo theo quy_định tại Nghị_quyết số 30 a / 2008 / NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính_phủ. 5.Các hộ gia_đình còn lại.Theo đó, thứ_tự ưu_tiên đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung được quy_định như sau : - Hộ gia_đình là đồng_bào dân_tộc_thiểu_số.- Hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật... ).- Hộ gia_đình đang sinh_sống tại các đơn_vị hành_chính thuộc vùng khó_khăn và thôn đặc_biệt khó_khăn.- Hộ gia_đình đang cư_trú tại các huyện nghèo theo quy_định tại Nghị_quyết 30 a / 2008 / NQ-CP.- Các hộ gia_đình còn lại.Xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung ( Hình từ Internet )
Quyết_định 2127 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược phát_triển nhà ở quốc_gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :thuê_mua theo cơ_chế_thị_trường nhằm đáp_ứng nhu_cầu của các đối_tượng có khả_năng chi_trả ; b ) Nhà_nước có cơ_chế, chính_sách hỗ_trợ phát_triển nhà ở để giải_quyết chỗ ở cho các nhóm đối_tượng chính_sách_xã_hội gặp khó_khăn về nhà ở nhưng không đủ khả_năng thanh_toán theo cơ_chế_thị_trường, bao_gồm : Giải_quyết nhà ở cho người có công với cách_mạng theo hướng tiếp_tục thực_hiện chính_sách hỗ_trợ người có công với cách_mạng khi mua, thuê nhà ở đang thuê thuộc sở_hữu nhà_nước, khi giao đất làm nhà ở ; thực_hiện việc ưu_tiên và hỗ_trợ đối_với người có công với cách_mạng khi thuê hoặc thuê_mua nhà ở xã_hội do Nhà_nước đầu_tư xây_dựng hoặc nhà ở xã_hội, nhà ở thu_nhập thấp do các thành_phần kinh_tế tham_gia đầu_tư xây_dựng ; Giải_quyết nhà ở cho các hộ nghèo khu_vực nông_thôn theo hướng tiếp_tục thực_hiện chính_sách hỗ_trợ để các hộ gia_đình có nhà ở ổn_định, an_toàn, từng bước nâng cao mức_sống, góp_phần xoá đói, giảm nghèo bền_vững theo nguyên_tắc Nhà_nước hỗ_trợ một phần kinh_phí từ nguồn ngân_sách kết_hợp với nguồn vốn cho vay của Ngân_hàng Chính_sách_Xã_hội và nguồn vốn huy_động của cộng_đồng, dòng_họ và của chính hộ gia_đình được hỗ_trợ ; khuyến_khích các tổ_chức, cá_nhân tặng nhà_tình_nghĩa, nhà tình_thương, nhà đại_đoàn_kết cho các đối_tượng gặp khó_khăn về nhà ở ; Giải_quyết nhà
10331_1
Thứ_tự ưu_tiên đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
lãi vốn vay đúng thời_hạn theo cam_kết.Và căn_cứ theo Điều 3 Quyết_định 48/2014/QĐ-TTg quy_định như sau : Xếp loại thứ_tự ưu_tiên hỗ_trợ Thực_hiện ưu_tiên hỗ_trợ trước cho các đối_tượng theo thứ_tự sau :1. Hộ gia_đình là đồng_bào dân_tộc_thiểu_số. 2.Hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật... ). 3.Hộ gia_đình đang sinh_sống tại các đơn_vị hành_chính thuộc vùng khó_khăn và thôn đặc_biệt khó_khăn. 4.Hộ gia_đình đang cư_trú tại các huyện nghèo theo quy_định tại Nghị_quyết số 30 a / 2008 / NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính_phủ. 5.Các hộ gia_đình còn lại.Theo đó, thứ_tự ưu_tiên đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung được quy_định như sau : - Hộ gia_đình là đồng_bào dân_tộc_thiểu_số.- Hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật... ).- Hộ gia_đình đang sinh_sống tại các đơn_vị hành_chính thuộc vùng khó_khăn và thôn đặc_biệt khó_khăn.- Hộ gia_đình đang cư_trú tại các huyện nghèo theo quy_định tại Nghị_quyết 30 a / 2008 / NQ-CP.- Các hộ gia_đình còn lại.Xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung ( Hình từ Internet )
Nghị_quyết 31/2011/NQ-HĐND phê_duyệt Chương_trình phát_triển nhà ở tỉnh Thái_Bình đến năm 2020 .Điều 1 :khu_vực nông_thôn : Tích_cực chỉnh_trang nhà ở khu dân_cư theo hướng nâng cao tỷ_lệ nhà ở kiên_cố, xoá_bỏ nhà ở đơn_sơ đảm_bảo tiêu_chuẩn diện_tích ; xây_dựng các khu ở mới tập_trung đồng_bộ hạ_tầng theo quy_hoạch nông_thôn mới đã duyệt ; đẩy nhanh quy_hoạch chi_tiết xác_định, công_bố quỹ đất được phép xây dựngvà thực_hiện thí_điểm xây_dựng nhà ở cho các điểm dân_cư theo dự_án kiểu đô_thị.III.Nhiệm_vụ và giải_pháp thực_hiện 1.Nhiệm_vụ Tạo điều_kiện khuyến_khích các thành_phần kinh_tế tham_gia phát_triển nhà ở thương_mại để bán, cho thuê, thuê_mua theo cơ_chế_thị_trường nhằm đáp_ứng nhu_cầu của các đối_tượng có khả_năng chi_trả ; Nghiên_cứu, ban_hành cơ_chế, chính_sách hỗ_trợ phát_triển nhà ở cho các nhóm đối_tượng chính_sách_xã_hội gặp khó_khăn về nhà ở nhưng không có đủ khả_năng thanh_toán theo cơ_chế_thị_trường gồm : + Giải_quyết nhà ở cho người có công với cách_mạng theo hướng tiếp_tục thực_hiện chính_sách hỗ_trợ người có công khi mua, thuê nhà ở ; + Giải_quyết nhà ở cho hộ nghèo theo hướng tiếp_tục thực_hiện chính_sách hỗ_trợ theo nguyên_tắc nhà_nước hỗ_trợ một phần từ nguồn ngân_sách kết_hợp với nguồn vốn vay của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội và nguồn vốn huy_động của cộng_đồng, dòng_họ và của chính hộ gia_đình được hỗ_trợ ; khuyến_khích các tổ_chức, cá_nhân tặng nhà tình_thương, nhà đại_đoàn_kết cho các đối_tượng khó_khăn về nhà ở ; + Giải_quyết nhà ở cho người có
10331_1
Thứ_tự ưu_tiên đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
lãi vốn vay đúng thời_hạn theo cam_kết.Và căn_cứ theo Điều 3 Quyết_định 48/2014/QĐ-TTg quy_định như sau : Xếp loại thứ_tự ưu_tiên hỗ_trợ Thực_hiện ưu_tiên hỗ_trợ trước cho các đối_tượng theo thứ_tự sau :1. Hộ gia_đình là đồng_bào dân_tộc_thiểu_số. 2.Hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật... ). 3.Hộ gia_đình đang sinh_sống tại các đơn_vị hành_chính thuộc vùng khó_khăn và thôn đặc_biệt khó_khăn. 4.Hộ gia_đình đang cư_trú tại các huyện nghèo theo quy_định tại Nghị_quyết số 30 a / 2008 / NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính_phủ. 5.Các hộ gia_đình còn lại.Theo đó, thứ_tự ưu_tiên đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung được quy_định như sau : - Hộ gia_đình là đồng_bào dân_tộc_thiểu_số.- Hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật... ).- Hộ gia_đình đang sinh_sống tại các đơn_vị hành_chính thuộc vùng khó_khăn và thôn đặc_biệt khó_khăn.- Hộ gia_đình đang cư_trú tại các huyện nghèo theo quy_định tại Nghị_quyết 30 a / 2008 / NQ-CP.- Các hộ gia_đình còn lại.Xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung ( Hình từ Internet )
Nghị_quyết 31/2011/NQ-HĐND phê_duyệt Chương_trình phát_triển nhà ở tỉnh Thái_Bình đến năm 2020 .Điều 1 :cho các nhóm đối_tượng chính_sách_xã_hội gặp khó_khăn về nhà ở nhưng không có đủ khả_năng thanh_toán theo cơ_chế_thị_trường gồm : + Giải_quyết nhà ở cho người có công với cách_mạng theo hướng tiếp_tục thực_hiện chính_sách hỗ_trợ người có công khi mua, thuê nhà ở ; + Giải_quyết nhà ở cho hộ nghèo theo hướng tiếp_tục thực_hiện chính_sách hỗ_trợ theo nguyên_tắc nhà_nước hỗ_trợ một phần từ nguồn ngân_sách kết_hợp với nguồn vốn vay của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội và nguồn vốn huy_động của cộng_đồng, dòng_họ và của chính hộ gia_đình được hỗ_trợ ; khuyến_khích các tổ_chức, cá_nhân tặng nhà tình_thương, nhà đại_đoàn_kết cho các đối_tượng khó_khăn về nhà ở ; + Giải_quyết nhà ở cho người có thu_nhập thấp tại khu_vực đô_thị, công_nhân lao_động tại các khu công_nghiệp, cụm công_nghiệp theo hướng nhà_nước chủ_động đầu_tư phát_triển quỹ nhà ở xã_hội để cho thuê, thuê_mua ; đồng_thời thực_hiện chính_sách ưu_đãi của nhà_nước để khuyến_khích các thành_phần kinh_tế tham_gia đầu_tư xây_dựng nhà ở để bán, thuê_mua đối_với các đối_tượng ; + Giải_quyết nhà ở cho học_sinh, sinh_viên các trường đại_học, cao_đẳng, Trung_cấp chuyên_nghiệp và dạy nghề theo hướng tiếp_tục thực_hiện chủ_trương đầu_tư xây_dựng nhà ở cho sinh_viên, học_sinh các trường đại_học, cao_đẳng, trung_cấp chuyên_nghiệp và dạy nghề thuê từ nguồn trái_phiếu Chính_phủ, nguồn ngân_sách nhà_nước, kết_hợp với khuyến_khích các thành_phần kinh_tế tham_gia ; + Giải_quyết nhà
10331_1
Thứ_tự ưu_tiên đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
lãi vốn vay đúng thời_hạn theo cam_kết.Và căn_cứ theo Điều 3 Quyết_định 48/2014/QĐ-TTg quy_định như sau : Xếp loại thứ_tự ưu_tiên hỗ_trợ Thực_hiện ưu_tiên hỗ_trợ trước cho các đối_tượng theo thứ_tự sau :1. Hộ gia_đình là đồng_bào dân_tộc_thiểu_số. 2.Hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật... ). 3.Hộ gia_đình đang sinh_sống tại các đơn_vị hành_chính thuộc vùng khó_khăn và thôn đặc_biệt khó_khăn. 4.Hộ gia_đình đang cư_trú tại các huyện nghèo theo quy_định tại Nghị_quyết số 30 a / 2008 / NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính_phủ. 5.Các hộ gia_đình còn lại.Theo đó, thứ_tự ưu_tiên đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung được quy_định như sau : - Hộ gia_đình là đồng_bào dân_tộc_thiểu_số.- Hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật... ).- Hộ gia_đình đang sinh_sống tại các đơn_vị hành_chính thuộc vùng khó_khăn và thôn đặc_biệt khó_khăn.- Hộ gia_đình đang cư_trú tại các huyện nghèo theo quy_định tại Nghị_quyết 30 a / 2008 / NQ-CP.- Các hộ gia_đình còn lại.Xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung ( Hình từ Internet )
Quyết_định 23/2011/QĐ-UBND quy_định về bồi_thường hỗ_trợ tái định_cư các dự_án thuỷ_lợi , thuỷ_điện do tỉnh Lạng_Sơn ban_hành .Điều kèm theo , Điều 7 :.Hỗ_trợ xây_dựng nhà ở.Hộ tái định_cư tập_trung, hộ tái định_cư xen ghép, tái định_cư tại_chỗ, hộ sở_tại bị thu_hồi đất ở để xây_dựng khu tái định_cư, ngoài số tiền nhận bồi_thường thiệt_hại về nhà ở, công_trình_phụ, vật kiến_trúc kèm theo nhà ở tại nơi ở cũ theo quy_định tai của Quy_định ban_hành kèm theo Quyết_định số 34/2010/QĐ TTg, còn được hỗ_trợ tiền để làm nhà ở.Mức hỗ_trợ cho một nhân_khẩu hợp_pháp tương_đương chi_phí xây_dựng 5,0 m2 sàn.Kết_cấu nhà để tính mức hỗ_trợ là nhà cấp IV ( theo tiêu_chí của Bộ Xây_dựng ) tương_đương với nhà loại 3 A trong đơn_giá xây_dựng mới nhà, công_trình và vật kiến_trúc áp_dụng trong công_tác bồi_thường, hỗ_trợ và tái định_cư khi Nhà_nước thu_hồi đất trên địa_bàn tỉnh Lạng_Sơn.
10331_1
Thời_hạn cho vay đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung là bao_lâu ?
Căn_cứ theo Điều 6 Thông_tư 41/2014/TT-NHNN quy_định như sau : Thời_hạn cho vay Thời_hạn cho vay là 10 năm, trong đó thời_gian ân hạn trả nợ gốc, lãi là 05 năm tính từ thời_điểm hộ gia_đình bắt_đầu nhận khoản vốn vay đầu_tiên.Như_vậy, thời_hạn cho vay đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung là 10 năm, trong đó thời_gian ân hạn trả nợ gốc, lãi là 05 năm tính từ thời_điểm hộ gia_đình bắt_đầu nhận khoản vốn vay đầu_tiên.
Quyết_định 32/2011/QĐ-UBND về Quy_chế cho vay đối_với hộ nghèo từ nguồn vốn ngân_sách địa_phương uỷ_thác qua Chi_nhánh Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 6 :lao_động thủ_công, máy_móc nhỏ... e.Đầu_tư nuôi_trồng, đánh_bắt, chế_biến thuỷ hải_sản quy_mô nhỏ. f.Góp vốn thực_hiện các phương_án sản_xuất kinh_doanh của cộng_đồng được được chính_quyền địa_phương cho_phép hoạt_động. 2.Vốn vay để cải_thiện nhà ở : Cho vay đối_với hộ nghèo để sửa lại nhà ở bị hư_hại, dột_nát vốn vay được sử_dụng vào việc mua_sắm nguyên_vật_liệu xây_dựng, chi_trả tiền công thuê lao_động. 3.Vốn vay giải_quyết nhu_cầu về điện sinh_hoạt : a.Vốn vay dùng để chi_phí lắp_đặt đường_dây dẫn_điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ vay như :Cột, dây_dẫn, thiết_bị thắp sáng. b.Cho vay để góp vốn vào việc xây_dựng các dự_án : Thuỷ_điện nhỏ, điện dùng sức gió, năng_lượng mặt_trời hoặc mua máy_phát_điện cho một nhóm hộ gia_đình ở nơi chưa có điện_lưới quốc_gia.
10332_0
Thời_hạn cho vay đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung là bao_lâu ?
Căn_cứ theo Điều 6 Thông_tư 41/2014/TT-NHNN quy_định như sau : Thời_hạn cho vay Thời_hạn cho vay là 10 năm, trong đó thời_gian ân hạn trả nợ gốc, lãi là 05 năm tính từ thời_điểm hộ gia_đình bắt_đầu nhận khoản vốn vay đầu_tiên.Như_vậy, thời_hạn cho vay đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung là 10 năm, trong đó thời_gian ân hạn trả nợ gốc, lãi là 05 năm tính từ thời_điểm hộ gia_đình bắt_đầu nhận khoản vốn vay đầu_tiên.
Nghị_quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính_sách hỗ_trợ lãi_suất vay vốn sản_xuất , kinh_doanh đối_với hộ gia_đình đồng_bào dân_tộc_thiểu_số tại_chỗ trên địa_bàn tỉnh Đắk_Nông giai_đoạn 2012 – 2013 .Điều 1 :Hộ nghèo và cận nghèo theo chuẩn nghèo được quy_định tại Quyết_định số 09/2011/QĐ TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ_tướng Chính_phủ về việc ban_hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp_dụng cho giai_đoạn 2011 2015.+ Vay vốn để kinh_doanh chứng_khoán, tín_dụng, bất_động_sản hoặc vay vốn không trực_tiếp sản_xuất, kinh_doanh. 2.Mức hỗ_trợ lãi_suất Tổng_số tiền vay được hỗ_trợ lãi_suất trong hợp_đồng tín_dụng tối_đa là 200 triệu đồng / năm / hộ gia_đình, mức hỗ_trợ lãi_suất bằng 40% số tiền lãi và không quá 10 triệu / năm / hộ gia_đình. 3. kiện và nguyên_tắc hỗ_trợ lãi_suất Hộ gia_đình đồng_bào dân_tộc_thiểu_số tại_chỗ hiện đang sinh_sống và có hộ_khẩu thường_trú tại địa_phương và được UBND xã, phường, thị_trấn xác_nhận.Có hợp_đồng tín_dụng vay vốn các ngân_hàng thương_mại.Trường_hợp, đối_tượng vay vốn không trả nợ vay theo đúng hợp_đồng thì thời_gian khoản vay quá hạn không được hỗ_trợ lãi_suất. 4.Hình_thức hỗ_trợ lãi_suất Ngân_sách tỉnh thực_hiện hỗ_trợ trực_tiếp cho đối_tượng được vay vốn. 5.Thời_gian hỗ_trợ Thời_gian được hỗ_trợ lãi_suất vay vốn đối_với các khoản vay theo hợp_đồng tín_dụng được ký_kết và giải_ngân trong khoảng thời_gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013.
10332_0
Thời_hạn cho vay đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung là bao_lâu ?
Căn_cứ theo Điều 6 Thông_tư 41/2014/TT-NHNN quy_định như sau : Thời_hạn cho vay Thời_hạn cho vay là 10 năm, trong đó thời_gian ân hạn trả nợ gốc, lãi là 05 năm tính từ thời_điểm hộ gia_đình bắt_đầu nhận khoản vốn vay đầu_tiên.Như_vậy, thời_hạn cho vay đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung là 10 năm, trong đó thời_gian ân hạn trả nợ gốc, lãi là 05 năm tính từ thời_điểm hộ gia_đình bắt_đầu nhận khoản vốn vay đầu_tiên.
Nghị_quyết 12/2011/NQ-HĐND về chính_sách cho vay vốn phát_triển sản_xuất đối_với hộ dân_tộc_thiểu_số nghèo ở vùng khó_khăn trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà giai_đoạn 2011 - 2015 do Hội_đồng_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà khoá V , kỳ họp thứ 2 ban_hành .Điều 4 :.Thời_hạn và lãi_suất :1. Thời_hạn cho vay : căn_cứ vào mục_đích sử_dụng vốn vay, khả_năng trả nợ của hộ vay vốn và do Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội quy_định.Trường_hợp đến hạn trả nợ, nhưng hộ vay vẫn thuộc diện hộ khó_khăn và có nhu_cầu tiếp_tục sử_dụng vốn vay thì Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội xem_xét cho gia_hạn nợ. 2.Lãi_suất vay bằng 0%.
10332_0
Thời_hạn cho vay đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung là bao_lâu ?
Căn_cứ theo Điều 6 Thông_tư 41/2014/TT-NHNN quy_định như sau : Thời_hạn cho vay Thời_hạn cho vay là 10 năm, trong đó thời_gian ân hạn trả nợ gốc, lãi là 05 năm tính từ thời_điểm hộ gia_đình bắt_đầu nhận khoản vốn vay đầu_tiên.Như_vậy, thời_hạn cho vay đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung là 10 năm, trong đó thời_gian ân hạn trả nợ gốc, lãi là 05 năm tính từ thời_điểm hộ gia_đình bắt_đầu nhận khoản vốn vay đầu_tiên.
Nghị_quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính_sách hỗ_trợ lãi_suất vay vốn sản_xuất , kinh_doanh đối_với hộ gia_đình đồng_bào dân_tộc_thiểu_số tại_chỗ trên địa_bàn tỉnh Đắk_Nông giai_đoạn 2012 – 2013 .Điều 1 :.Nhất_trí thông_qua chính_sách hỗ_trợ lãi_suất vay vốn sản_xuất, kinh_doanh đối_với hộ gia_đình đồng_bào dân_tộc_thiểu_số tại_chỗ trên địa_bàn tỉnh Đắk_Nông giai_đoạn 2012 – 2013 như sau :1. Phạm_vi và đối_tượng áp_dụng Hộ gia_đình đồng_bào dân_tộc_thiểu_số tại_chỗ ( dân_tộc M ’ nông, Mạ, Ê đê ) trên địa_bàn tỉnh Đắk_Nông khi vay vốn tại các ngân_hàng trên địa_bàn tỉnh Đắk_Nông để trực_tiếp đầu_tư phát_triển sản_xuất, kinh_doanh được ngân_sách tỉnh hỗ_trợ lãi_suất.Chính_sách hỗ_trợ lãi_suất không áp_dụng đối_với đối_tượng vay vốn và mục_đích sử_dụng vốn vay sau đây : + Các hộ gia_đình đồng_bào dân_tộc_thiểu_số tại_chỗ đang hưởng các chính_sách hỗ_trợ lãi_suất khác của Trung_ương và địa_phương.+ Hộ nghèo và cận nghèo theo chuẩn nghèo được quy_định tại Quyết_định số 09/2011/QĐ TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ_tướng Chính_phủ về việc ban_hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp_dụng cho giai_đoạn 2011 2015.+ Vay vốn để kinh_doanh chứng_khoán, tín_dụng, bất_động_sản hoặc vay vốn không trực_tiếp sản_xuất, kinh_doanh. 2.Mức hỗ_trợ lãi_suất Tổng_số tiền vay được hỗ_trợ lãi_suất trong hợp_đồng tín_dụng tối_đa là 200 triệu đồng / năm / hộ gia_đình, mức hỗ_trợ lãi_suất bằng 40% số tiền lãi và không quá 10 triệu / năm / hộ gia_đình. 3. kiện và nguyên_tắc hỗ_trợ lãi_suất
10332_0
Thời_hạn cho vay đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung là bao_lâu ?
Căn_cứ theo Điều 6 Thông_tư 41/2014/TT-NHNN quy_định như sau : Thời_hạn cho vay Thời_hạn cho vay là 10 năm, trong đó thời_gian ân hạn trả nợ gốc, lãi là 05 năm tính từ thời_điểm hộ gia_đình bắt_đầu nhận khoản vốn vay đầu_tiên.Như_vậy, thời_hạn cho vay đối_với các hộ gia_đình được vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung là 10 năm, trong đó thời_gian ân hạn trả nợ gốc, lãi là 05 năm tính từ thời_điểm hộ gia_đình bắt_đầu nhận khoản vốn vay đầu_tiên.
Quyết_định 32/2011/QĐ-UBND về Quy_chế cho vay đối_với hộ nghèo từ nguồn vốn ngân_sách địa_phương uỷ_thác qua Chi_nhánh Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 7 :Loại vay và thời_hạn cho vay 1.Loại cho vay : a.Cho vay ngắn_hạn : là các khoản vay có thời_hạn cho vay đến 12 tháng. b.Cho vay trung_hạn : là các khoản vay có thời_hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. 2.Thời_hạn cho vay : Bên cho vay và hộ vay thoả_thuận về thời_hạn cho vay căn_cứ vào các nội_dung sau : a.Mục_đích sử_dụng vốn vay ; b.Chu_kỳ sản_xuất kinh_doanh ( đối_với cho vay sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ ) ; c.Khả_năng trả nợ của hộ vay ; d.Nguồn vốn cho vay của NHCSXH.
10332_0
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ theo Điều 7 Quyết_định 48/2014/QĐ-TTg quy_định như sau : Cách_thức thực_hiện 1.Bình_xét và phê_duyệt danh_sách các hộ gia_đình được hỗ_trợ a ) Các thôn tổ_chức bình_xét đối_tượng và phân_loại ưu_tiên theo đúng quy_định, đảm_bảo dân_chủ, công_khai, công_bằng, minh_bạch và gửi danh_sách số hộ được bình_xét lên Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã xem_xét, tổng_hợp danh_sách số hộ được hỗ_trợ, đồng_thời lập danh_sách các hộ có nhu_cầu vay vốn trình Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phê_duyệt, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện tổng_hợp báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh để làm cơ_sở lập và phê_duyệt Đề_án hỗ_trợ hộ nghèo xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa_bàn. 2.Cấp_vốn xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt a ) Căn_cứ số vốn được phân_bổ từ ngân_sách trung_ương, ngân_sách địa_phương, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ vốn cho cấp huyện, đồng_thời gửi danh_sách vay vốn cho Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội để thực_hiện cho vay ; b ) Căn_cứ số vốn được Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phân_bổ vốn hỗ_trợ cho cấp xã ; Việc quản_lý, cấp_phát, thanh_toán, quyết_toán nguồn vốn hỗ_trợ thực_hiện theo hướng_dẫn của Bộ Tài_chính ; c ) Đối_với vốn vay, hộ gia_đình thực_hiện thủ_tục, quy_trình vay vốn theo hướng_dẫn của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội ; d ) Đối_với vốn huy_động từ “ Quỹ vì người nghèo ” và các đóng_góp tự_nguyện khác trên địa_bàn, Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam các cấp_phối hợp với Uỷ_ban_nhân_dân
Quyết_định 32/2011/QĐ-UBND về Quy_chế cho vay đối_với hộ nghèo từ nguồn vốn ngân_sách địa_phương uỷ_thác qua Chi_nhánh Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 6 :lao_động thủ_công, máy_móc nhỏ... e.Đầu_tư nuôi_trồng, đánh_bắt, chế_biến thuỷ hải_sản quy_mô nhỏ. f.Góp vốn thực_hiện các phương_án sản_xuất kinh_doanh của cộng_đồng được được chính_quyền địa_phương cho_phép hoạt_động. 2.Vốn vay để cải_thiện nhà ở : Cho vay đối_với hộ nghèo để sửa lại nhà ở bị hư_hại, dột_nát vốn vay được sử_dụng vào việc mua_sắm nguyên_vật_liệu xây_dựng, chi_trả tiền công thuê lao_động. 3.Vốn vay giải_quyết nhu_cầu về điện sinh_hoạt : a.Vốn vay dùng để chi_phí lắp_đặt đường_dây dẫn_điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ vay như :Cột, dây_dẫn, thiết_bị thắp sáng. b.Cho vay để góp vốn vào việc xây_dựng các dự_án : Thuỷ_điện nhỏ, điện dùng sức gió, năng_lượng mặt_trời hoặc mua máy_phát_điện cho một nhóm hộ gia_đình ở nơi chưa có điện_lưới quốc_gia.
10333_0
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ theo Điều 7 Quyết_định 48/2014/QĐ-TTg quy_định như sau : Cách_thức thực_hiện 1.Bình_xét và phê_duyệt danh_sách các hộ gia_đình được hỗ_trợ a ) Các thôn tổ_chức bình_xét đối_tượng và phân_loại ưu_tiên theo đúng quy_định, đảm_bảo dân_chủ, công_khai, công_bằng, minh_bạch và gửi danh_sách số hộ được bình_xét lên Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã xem_xét, tổng_hợp danh_sách số hộ được hỗ_trợ, đồng_thời lập danh_sách các hộ có nhu_cầu vay vốn trình Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phê_duyệt, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện tổng_hợp báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh để làm cơ_sở lập và phê_duyệt Đề_án hỗ_trợ hộ nghèo xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa_bàn. 2.Cấp_vốn xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt a ) Căn_cứ số vốn được phân_bổ từ ngân_sách trung_ương, ngân_sách địa_phương, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ vốn cho cấp huyện, đồng_thời gửi danh_sách vay vốn cho Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội để thực_hiện cho vay ; b ) Căn_cứ số vốn được Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phân_bổ vốn hỗ_trợ cho cấp xã ; Việc quản_lý, cấp_phát, thanh_toán, quyết_toán nguồn vốn hỗ_trợ thực_hiện theo hướng_dẫn của Bộ Tài_chính ; c ) Đối_với vốn vay, hộ gia_đình thực_hiện thủ_tục, quy_trình vay vốn theo hướng_dẫn của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội ; d ) Đối_với vốn huy_động từ “ Quỹ vì người nghèo ” và các đóng_góp tự_nguyện khác trên địa_bàn, Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam các cấp_phối hợp với Uỷ_ban_nhân_dân
Quyết_định 1660 / QĐ-CTUBND năm 2011 quy_định về chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Chi_cục Thuỷ_lợi , đê_điều và phòng , chống lụt , bão tỉnh Bình_Định .Điều kèm theo , Điều 2 :, biện_pháp xử_lý các sự_cố về các công_trình thuỷ_lợi và xử_lý tình_huống, khắc_phục hậu_quả lụt_bão, thiên_tai gây ra ; d.Đề_xuất với Ban Chỉ_huy phòng_chống lụt_bão tỉnh, Trung_ương việc điều_tiết lũ các hồ_chứa_nước trong tỉnh để cắt lũ vùng hạ_lưu, hạ_du ; đ.Hướng_dẫn, kiểm_tra việc thực_hiện các quy_định về tình_huống khẩn_cấp cần phân lũ, chậm lũ ; các biện_pháp di_dân, bảo_đảm sản_xuất và đời_sống của nhân_dân ; biện_pháp phòng_chống và giảm nhẹ thiên_tai ; e.Đề_xuất cấp có thẩm_quyền quyết_định huy_động các nguồn_lực, vật_lực, phương_tiện của địa_phương, của tổ_chức, cá_nhân để phục_vụ cho công_tác phòng, chống lụt, bão, hộ_đê, cứu_hộ, cứu nạn theo quy_định của pháp_luật ; g.Quản_lý, sử_dụng vật_tư dự_trữ phòng, chống lụt, bão theo phân_cấp, uỷ_quyền của cấp có thẩm_quyền. 7.Về chống sạt_lở ven sông, ven biển : a.Tổ_chức kiểm_tra, theo_dõi, tổng_hợp hiện_trạng sạt_lở và cảnh_báo nguy_cơ sạt_lở ven sông, ven biển trên địa_bàn tỉnh ; b.Chủ_trì, phối_hợp với các ngành, địa_phương kịp_thời đề_xuất Giám_đốc Sở Nông_nghiệp và PTNT phương_án phòng_tránh, xử_lý, khắc_phục hậu_quả các sự_cố sạt_lở ven sông, ven biển
10333_0
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ theo Điều 7 Quyết_định 48/2014/QĐ-TTg quy_định như sau : Cách_thức thực_hiện 1.Bình_xét và phê_duyệt danh_sách các hộ gia_đình được hỗ_trợ a ) Các thôn tổ_chức bình_xét đối_tượng và phân_loại ưu_tiên theo đúng quy_định, đảm_bảo dân_chủ, công_khai, công_bằng, minh_bạch và gửi danh_sách số hộ được bình_xét lên Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã xem_xét, tổng_hợp danh_sách số hộ được hỗ_trợ, đồng_thời lập danh_sách các hộ có nhu_cầu vay vốn trình Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phê_duyệt, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện tổng_hợp báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh để làm cơ_sở lập và phê_duyệt Đề_án hỗ_trợ hộ nghèo xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa_bàn. 2.Cấp_vốn xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt a ) Căn_cứ số vốn được phân_bổ từ ngân_sách trung_ương, ngân_sách địa_phương, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ vốn cho cấp huyện, đồng_thời gửi danh_sách vay vốn cho Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội để thực_hiện cho vay ; b ) Căn_cứ số vốn được Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phân_bổ vốn hỗ_trợ cho cấp xã ; Việc quản_lý, cấp_phát, thanh_toán, quyết_toán nguồn vốn hỗ_trợ thực_hiện theo hướng_dẫn của Bộ Tài_chính ; c ) Đối_với vốn vay, hộ gia_đình thực_hiện thủ_tục, quy_trình vay vốn theo hướng_dẫn của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội ; d ) Đối_với vốn huy_động từ “ Quỹ vì người nghèo ” và các đóng_góp tự_nguyện khác trên địa_bàn, Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam các cấp_phối hợp với Uỷ_ban_nhân_dân
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
10333_0
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ theo Điều 7 Quyết_định 48/2014/QĐ-TTg quy_định như sau : Cách_thức thực_hiện 1.Bình_xét và phê_duyệt danh_sách các hộ gia_đình được hỗ_trợ a ) Các thôn tổ_chức bình_xét đối_tượng và phân_loại ưu_tiên theo đúng quy_định, đảm_bảo dân_chủ, công_khai, công_bằng, minh_bạch và gửi danh_sách số hộ được bình_xét lên Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã xem_xét, tổng_hợp danh_sách số hộ được hỗ_trợ, đồng_thời lập danh_sách các hộ có nhu_cầu vay vốn trình Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phê_duyệt, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện tổng_hợp báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh để làm cơ_sở lập và phê_duyệt Đề_án hỗ_trợ hộ nghèo xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa_bàn. 2.Cấp_vốn xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt a ) Căn_cứ số vốn được phân_bổ từ ngân_sách trung_ương, ngân_sách địa_phương, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ vốn cho cấp huyện, đồng_thời gửi danh_sách vay vốn cho Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội để thực_hiện cho vay ; b ) Căn_cứ số vốn được Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phân_bổ vốn hỗ_trợ cho cấp xã ; Việc quản_lý, cấp_phát, thanh_toán, quyết_toán nguồn vốn hỗ_trợ thực_hiện theo hướng_dẫn của Bộ Tài_chính ; c ) Đối_với vốn vay, hộ gia_đình thực_hiện thủ_tục, quy_trình vay vốn theo hướng_dẫn của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội ; d ) Đối_với vốn huy_động từ “ Quỹ vì người nghèo ” và các đóng_góp tự_nguyện khác trên địa_bàn, Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam các cấp_phối hợp với Uỷ_ban_nhân_dân
Quyết_định 1349 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt điều_chỉnh Quy_hoạch khu neo_đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020 , định_hướng đến năm 2030 do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :.Trong đó : a ) Ngân_sách trung_ương đầu_tư xây_dựng các khu neo_đậu tránh trú bão cấp vùng ; hỗ_trợ đầu_tư xây_dựng các hạng_mục công_trình chủ_yếu : nạo_vét luồng_lạch ra_vào, nạo_vét khu nước, xây_dựng đê chắn sóng, kè chắn sóng, chắn cát, trụ neo nối bờ, trụ neo độc_lập, phao neo, hệ_thống đèn tín_hiệu cho các địa_phương thuộc diện khó_khăn. b ) Ngân_sách địa_phương bố_trí vốn hàng năm để thực_hiện đầu_tư xây_dựng các khu neo_đậu tránh trú bão cấp tỉnh ; thực_hiện duy_tu các hạng_mục công_trình hạ_tầng của khu neo_đậu tránh trú bão và kinh_phí quản_lý sau đầu_tư.Đối_với các địa_phương thuộc diện khó_khăn được ngân_sách trung_ương hỗ_trợ theo quy_định và trên cơ_sở khả_năng ngân_sách nhà_nước. c ) Huy_động vốn của các thành_phần kinh_tế tham_gia đầu_tư xây_dựng các hạng_mục công_trình sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ nghề cá theo quy_hoạch. d ) Vốn nước_ngoài tập_trung thực_hiện đầu_tư xây_dựng các khu neo_đậu tránh trú bão có điều_kiện thi_công phức_tạp, đòi_hỏi công_nghệ_cao và có tổng mức vốn lớn ; đầu_tư các thiết_bị, công_nghệ mới và hỗ_trợ kỹ_thuật xây_dựng, quản_lý và bảo_vệ môi_trường các khu neo_đậu tránh trú bão. 5.Tổng nhu_cầu vốn đầu_tư phân_kỳ đầu_tư a ) Tổng nhu_cầu vốn đầu_tư cho các dự_án khu neo_đậu tránh trú bão
10333_0
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ theo Điều 7 Quyết_định 48/2014/QĐ-TTg quy_định như sau : Cách_thức thực_hiện 1.Bình_xét và phê_duyệt danh_sách các hộ gia_đình được hỗ_trợ a ) Các thôn tổ_chức bình_xét đối_tượng và phân_loại ưu_tiên theo đúng quy_định, đảm_bảo dân_chủ, công_khai, công_bằng, minh_bạch và gửi danh_sách số hộ được bình_xét lên Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ; b ) Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã xem_xét, tổng_hợp danh_sách số hộ được hỗ_trợ, đồng_thời lập danh_sách các hộ có nhu_cầu vay vốn trình Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phê_duyệt, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện tổng_hợp báo_cáo Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh để làm cơ_sở lập và phê_duyệt Đề_án hỗ_trợ hộ nghèo xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa_bàn. 2.Cấp_vốn xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt a ) Căn_cứ số vốn được phân_bổ từ ngân_sách trung_ương, ngân_sách địa_phương, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ vốn cho cấp huyện, đồng_thời gửi danh_sách vay vốn cho Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội để thực_hiện cho vay ; b ) Căn_cứ số vốn được Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phân_bổ vốn hỗ_trợ cho cấp xã ; Việc quản_lý, cấp_phát, thanh_toán, quyết_toán nguồn vốn hỗ_trợ thực_hiện theo hướng_dẫn của Bộ Tài_chính ; c ) Đối_với vốn vay, hộ gia_đình thực_hiện thủ_tục, quy_trình vay vốn theo hướng_dẫn của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội ; d ) Đối_với vốn huy_động từ “ Quỹ vì người nghèo ” và các đóng_góp tự_nguyện khác trên địa_bàn, Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam các cấp_phối hợp với Uỷ_ban_nhân_dân
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :. 1.Trích 135,0 tỷ đồng ( một trăm ba_mươi lăm tỷ đồng ) từ nguồn dự_phòng ngân_sách Trung_ương năm 2011 ; xuất 3.600 tấn gạo ( ba nghìn sáu trăm tấn ) cấp không thu tiền từ nguồn dự_trữ quốc_gia hỗ_trợ cho các địa_phương để khắc_phục hậu_quả mưa_lũ : cứu đói cho dân, cứu_trợ đột_xuất ( người chết, người bị_thương, nhà đổ, sập, trôi ), khôi_phục cơ_sở_hạ_tầng thiết_yếu ( trường_học, trạm y_tế, bệnh_viện ; công_trình giao_thông, thuỷ_lợi ), phân_bổ cụ_thể như sau : Tỉnh Thanh_Hoá : Tỉnh Nghệ_An : Tỉnh Hà_Tĩnh : Tỉnh Quảng_Bình : Tỉnh Quảng_Trị : Tỉnh Thừa_Thiên_Huế : Tỉnh Quảng_Ngãi : 15 tỷ đồng ; 40 tỷ đồng ; 10 tỷ đồng và 1.000 tấn gạo ; 25 tỷ đồng và 1.500 tấn gạo ; 20 tỷ đồng và 1.000 tấn gạo ; 10 tỷ đồng ; 15 tỷ đồng và 100 tấn gạo. 2.Bộ Tài_chính tạm_ứng 45 tỷ đồng từ ngân_sách Trung_ương để hỗ_trợ giống cây_trồng, vật_nuôi, giống thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiên_tai theo quy_định tại Quyết_định số 142/2009/QĐ TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ_tướng Chính_phủ, cụ_thể : tỉnh Thái_Bình 05 tỷ đồng, tỉnh Thanh_Hoá 12 tỷ đồng, tỉnh Nghệ_An
10333_0
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
, tránh bão, lụt a ) Căn_cứ số vốn được phân_bổ từ ngân_sách trung_ương, ngân_sách địa_phương, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ vốn cho cấp huyện, đồng_thời gửi danh_sách vay vốn cho Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội để thực_hiện cho vay ; b ) Căn_cứ số vốn được Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phân_bổ vốn hỗ_trợ cho cấp xã ; Việc quản_lý, cấp_phát, thanh_toán, quyết_toán nguồn vốn hỗ_trợ thực_hiện theo hướng_dẫn của Bộ Tài_chính ; c ) Đối_với vốn vay, hộ gia_đình thực_hiện thủ_tục, quy_trình vay vốn theo hướng_dẫn của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội ; d ) Đối_với vốn huy_động từ “ Quỹ vì người nghèo ” và các đóng_góp tự_nguyện khác trên địa_bàn, Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam các cấp_phối hợp với Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp hỗ_trợ cho các hộ thuộc diện đối_tượng. 3.Thực_hiện giải_ngân a ) Đối_với vốn hỗ_trợ từ ngân_sách nhà_nước Thực_hiện giải_ngân lần đầu 70% vốn hỗ_trợ theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt ; giải_ngân tiếp 30% còn lại sau khi các hộ gia_đình hoàn_thành công_trình. b ) Đối_với vốn vay từ Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội Thực_hiện giải_ngân 100% vốn vay theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng
Quyết_định 32/2011/QĐ-UBND về Quy_chế cho vay đối_với hộ nghèo từ nguồn vốn ngân_sách địa_phương uỷ_thác qua Chi_nhánh Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 6 :lao_động thủ_công, máy_móc nhỏ... e.Đầu_tư nuôi_trồng, đánh_bắt, chế_biến thuỷ hải_sản quy_mô nhỏ. f.Góp vốn thực_hiện các phương_án sản_xuất kinh_doanh của cộng_đồng được được chính_quyền địa_phương cho_phép hoạt_động. 2.Vốn vay để cải_thiện nhà ở : Cho vay đối_với hộ nghèo để sửa lại nhà ở bị hư_hại, dột_nát vốn vay được sử_dụng vào việc mua_sắm nguyên_vật_liệu xây_dựng, chi_trả tiền công thuê lao_động. 3.Vốn vay giải_quyết nhu_cầu về điện sinh_hoạt : a.Vốn vay dùng để chi_phí lắp_đặt đường_dây dẫn_điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ vay như :Cột, dây_dẫn, thiết_bị thắp sáng. b.Cho vay để góp vốn vào việc xây_dựng các dự_án : Thuỷ_điện nhỏ, điện dùng sức gió, năng_lượng mặt_trời hoặc mua máy_phát_điện cho một nhóm hộ gia_đình ở nơi chưa có điện_lưới quốc_gia.
10333_1
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
, tránh bão, lụt a ) Căn_cứ số vốn được phân_bổ từ ngân_sách trung_ương, ngân_sách địa_phương, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ vốn cho cấp huyện, đồng_thời gửi danh_sách vay vốn cho Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội để thực_hiện cho vay ; b ) Căn_cứ số vốn được Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phân_bổ vốn hỗ_trợ cho cấp xã ; Việc quản_lý, cấp_phát, thanh_toán, quyết_toán nguồn vốn hỗ_trợ thực_hiện theo hướng_dẫn của Bộ Tài_chính ; c ) Đối_với vốn vay, hộ gia_đình thực_hiện thủ_tục, quy_trình vay vốn theo hướng_dẫn của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội ; d ) Đối_với vốn huy_động từ “ Quỹ vì người nghèo ” và các đóng_góp tự_nguyện khác trên địa_bàn, Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam các cấp_phối hợp với Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp hỗ_trợ cho các hộ thuộc diện đối_tượng. 3.Thực_hiện giải_ngân a ) Đối_với vốn hỗ_trợ từ ngân_sách nhà_nước Thực_hiện giải_ngân lần đầu 70% vốn hỗ_trợ theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt ; giải_ngân tiếp 30% còn lại sau khi các hộ gia_đình hoàn_thành công_trình. b ) Đối_với vốn vay từ Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội Thực_hiện giải_ngân 100% vốn vay theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng
Quyết_định 1660 / QĐ-CTUBND năm 2011 quy_định về chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Chi_cục Thuỷ_lợi , đê_điều và phòng , chống lụt , bão tỉnh Bình_Định .Điều kèm theo , Điều 2 :, biện_pháp xử_lý các sự_cố về các công_trình thuỷ_lợi và xử_lý tình_huống, khắc_phục hậu_quả lụt_bão, thiên_tai gây ra ; d.Đề_xuất với Ban Chỉ_huy phòng_chống lụt_bão tỉnh, Trung_ương việc điều_tiết lũ các hồ_chứa_nước trong tỉnh để cắt lũ vùng hạ_lưu, hạ_du ; đ.Hướng_dẫn, kiểm_tra việc thực_hiện các quy_định về tình_huống khẩn_cấp cần phân lũ, chậm lũ ; các biện_pháp di_dân, bảo_đảm sản_xuất và đời_sống của nhân_dân ; biện_pháp phòng_chống và giảm nhẹ thiên_tai ; e.Đề_xuất cấp có thẩm_quyền quyết_định huy_động các nguồn_lực, vật_lực, phương_tiện của địa_phương, của tổ_chức, cá_nhân để phục_vụ cho công_tác phòng, chống lụt, bão, hộ_đê, cứu_hộ, cứu nạn theo quy_định của pháp_luật ; g.Quản_lý, sử_dụng vật_tư dự_trữ phòng, chống lụt, bão theo phân_cấp, uỷ_quyền của cấp có thẩm_quyền. 7.Về chống sạt_lở ven sông, ven biển : a.Tổ_chức kiểm_tra, theo_dõi, tổng_hợp hiện_trạng sạt_lở và cảnh_báo nguy_cơ sạt_lở ven sông, ven biển trên địa_bàn tỉnh ; b.Chủ_trì, phối_hợp với các ngành, địa_phương kịp_thời đề_xuất Giám_đốc Sở Nông_nghiệp và PTNT phương_án phòng_tránh, xử_lý, khắc_phục hậu_quả các sự_cố sạt_lở ven sông, ven biển
10333_1
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
, tránh bão, lụt a ) Căn_cứ số vốn được phân_bổ từ ngân_sách trung_ương, ngân_sách địa_phương, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ vốn cho cấp huyện, đồng_thời gửi danh_sách vay vốn cho Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội để thực_hiện cho vay ; b ) Căn_cứ số vốn được Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phân_bổ vốn hỗ_trợ cho cấp xã ; Việc quản_lý, cấp_phát, thanh_toán, quyết_toán nguồn vốn hỗ_trợ thực_hiện theo hướng_dẫn của Bộ Tài_chính ; c ) Đối_với vốn vay, hộ gia_đình thực_hiện thủ_tục, quy_trình vay vốn theo hướng_dẫn của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội ; d ) Đối_với vốn huy_động từ “ Quỹ vì người nghèo ” và các đóng_góp tự_nguyện khác trên địa_bàn, Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam các cấp_phối hợp với Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp hỗ_trợ cho các hộ thuộc diện đối_tượng. 3.Thực_hiện giải_ngân a ) Đối_với vốn hỗ_trợ từ ngân_sách nhà_nước Thực_hiện giải_ngân lần đầu 70% vốn hỗ_trợ theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt ; giải_ngân tiếp 30% còn lại sau khi các hộ gia_đình hoàn_thành công_trình. b ) Đối_với vốn vay từ Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội Thực_hiện giải_ngân 100% vốn vay theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
10333_1
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
, tránh bão, lụt a ) Căn_cứ số vốn được phân_bổ từ ngân_sách trung_ương, ngân_sách địa_phương, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ vốn cho cấp huyện, đồng_thời gửi danh_sách vay vốn cho Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội để thực_hiện cho vay ; b ) Căn_cứ số vốn được Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phân_bổ vốn hỗ_trợ cho cấp xã ; Việc quản_lý, cấp_phát, thanh_toán, quyết_toán nguồn vốn hỗ_trợ thực_hiện theo hướng_dẫn của Bộ Tài_chính ; c ) Đối_với vốn vay, hộ gia_đình thực_hiện thủ_tục, quy_trình vay vốn theo hướng_dẫn của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội ; d ) Đối_với vốn huy_động từ “ Quỹ vì người nghèo ” và các đóng_góp tự_nguyện khác trên địa_bàn, Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam các cấp_phối hợp với Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp hỗ_trợ cho các hộ thuộc diện đối_tượng. 3.Thực_hiện giải_ngân a ) Đối_với vốn hỗ_trợ từ ngân_sách nhà_nước Thực_hiện giải_ngân lần đầu 70% vốn hỗ_trợ theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt ; giải_ngân tiếp 30% còn lại sau khi các hộ gia_đình hoàn_thành công_trình. b ) Đối_với vốn vay từ Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội Thực_hiện giải_ngân 100% vốn vay theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng
Quyết_định 1349 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt điều_chỉnh Quy_hoạch khu neo_đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020 , định_hướng đến năm 2030 do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :.Trong đó : a ) Ngân_sách trung_ương đầu_tư xây_dựng các khu neo_đậu tránh trú bão cấp vùng ; hỗ_trợ đầu_tư xây_dựng các hạng_mục công_trình chủ_yếu : nạo_vét luồng_lạch ra_vào, nạo_vét khu nước, xây_dựng đê chắn sóng, kè chắn sóng, chắn cát, trụ neo nối bờ, trụ neo độc_lập, phao neo, hệ_thống đèn tín_hiệu cho các địa_phương thuộc diện khó_khăn. b ) Ngân_sách địa_phương bố_trí vốn hàng năm để thực_hiện đầu_tư xây_dựng các khu neo_đậu tránh trú bão cấp tỉnh ; thực_hiện duy_tu các hạng_mục công_trình hạ_tầng của khu neo_đậu tránh trú bão và kinh_phí quản_lý sau đầu_tư.Đối_với các địa_phương thuộc diện khó_khăn được ngân_sách trung_ương hỗ_trợ theo quy_định và trên cơ_sở khả_năng ngân_sách nhà_nước. c ) Huy_động vốn của các thành_phần kinh_tế tham_gia đầu_tư xây_dựng các hạng_mục công_trình sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ nghề cá theo quy_hoạch. d ) Vốn nước_ngoài tập_trung thực_hiện đầu_tư xây_dựng các khu neo_đậu tránh trú bão có điều_kiện thi_công phức_tạp, đòi_hỏi công_nghệ_cao và có tổng mức vốn lớn ; đầu_tư các thiết_bị, công_nghệ mới và hỗ_trợ kỹ_thuật xây_dựng, quản_lý và bảo_vệ môi_trường các khu neo_đậu tránh trú bão. 5.Tổng nhu_cầu vốn đầu_tư phân_kỳ đầu_tư a ) Tổng nhu_cầu vốn đầu_tư cho các dự_án khu neo_đậu tránh trú bão
10333_1
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
, tránh bão, lụt a ) Căn_cứ số vốn được phân_bổ từ ngân_sách trung_ương, ngân_sách địa_phương, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ vốn cho cấp huyện, đồng_thời gửi danh_sách vay vốn cho Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội để thực_hiện cho vay ; b ) Căn_cứ số vốn được Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh phân_bổ, Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện phân_bổ vốn hỗ_trợ cho cấp xã ; Việc quản_lý, cấp_phát, thanh_toán, quyết_toán nguồn vốn hỗ_trợ thực_hiện theo hướng_dẫn của Bộ Tài_chính ; c ) Đối_với vốn vay, hộ gia_đình thực_hiện thủ_tục, quy_trình vay vốn theo hướng_dẫn của Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội ; d ) Đối_với vốn huy_động từ “ Quỹ vì người nghèo ” và các đóng_góp tự_nguyện khác trên địa_bàn, Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam các cấp_phối hợp với Uỷ_ban_nhân_dân cùng cấp hỗ_trợ cho các hộ thuộc diện đối_tượng. 3.Thực_hiện giải_ngân a ) Đối_với vốn hỗ_trợ từ ngân_sách nhà_nước Thực_hiện giải_ngân lần đầu 70% vốn hỗ_trợ theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt ; giải_ngân tiếp 30% còn lại sau khi các hộ gia_đình hoàn_thành công_trình. b ) Đối_với vốn vay từ Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội Thực_hiện giải_ngân 100% vốn vay theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :. 1.Trích 135,0 tỷ đồng ( một trăm ba_mươi lăm tỷ đồng ) từ nguồn dự_phòng ngân_sách Trung_ương năm 2011 ; xuất 3.600 tấn gạo ( ba nghìn sáu trăm tấn ) cấp không thu tiền từ nguồn dự_trữ quốc_gia hỗ_trợ cho các địa_phương để khắc_phục hậu_quả mưa_lũ : cứu đói cho dân, cứu_trợ đột_xuất ( người chết, người bị_thương, nhà đổ, sập, trôi ), khôi_phục cơ_sở_hạ_tầng thiết_yếu ( trường_học, trạm y_tế, bệnh_viện ; công_trình giao_thông, thuỷ_lợi ), phân_bổ cụ_thể như sau : Tỉnh Thanh_Hoá : Tỉnh Nghệ_An : Tỉnh Hà_Tĩnh : Tỉnh Quảng_Bình : Tỉnh Quảng_Trị : Tỉnh Thừa_Thiên_Huế : Tỉnh Quảng_Ngãi : 15 tỷ đồng ; 40 tỷ đồng ; 10 tỷ đồng và 1.000 tấn gạo ; 25 tỷ đồng và 1.500 tấn gạo ; 20 tỷ đồng và 1.000 tấn gạo ; 10 tỷ đồng ; 15 tỷ đồng và 100 tấn gạo. 2.Bộ Tài_chính tạm_ứng 45 tỷ đồng từ ngân_sách Trung_ương để hỗ_trợ giống cây_trồng, vật_nuôi, giống thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiên_tai theo quy_định tại Quyết_định số 142/2009/QĐ TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ_tướng Chính_phủ, cụ_thể : tỉnh Thái_Bình 05 tỷ đồng, tỉnh Thanh_Hoá 12 tỷ đồng, tỉnh Nghệ_An
10333_1
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
cùng cấp hỗ_trợ cho các hộ thuộc diện đối_tượng. 3.Thực_hiện giải_ngân a ) Đối_với vốn hỗ_trợ từ ngân_sách nhà_nước Thực_hiện giải_ngân lần đầu 70% vốn hỗ_trợ theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt ; giải_ngân tiếp 30% còn lại sau khi các hộ gia_đình hoàn_thành công_trình. b ) Đối_với vốn vay từ Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội Thực_hiện giải_ngân 100% vốn vay theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt. 4.Thực_hiện xây_dựng Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã chỉ_đạo, hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc các hộ gia_đình xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt đảm_bảo yêu_cầu về diện_tích và chất_lượng theo quy_định của Quyết_định này và vận_động các hộ gia_đình tự tổ_chức xây_dựng.Đối_với hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật … ) không_thể tự xây_dựng được thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã chỉ_đạo Đoàn Thanh_niên Cộng_sản Hồ_Chí_Minh của địa_phương tổ_chức xây_dựng cho các đối_tượng này.Do_đó, cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung được quy_định như trên.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Phòng_chống thiên_tai
Quyết_định 32/2011/QĐ-UBND về Quy_chế cho vay đối_với hộ nghèo từ nguồn vốn ngân_sách địa_phương uỷ_thác qua Chi_nhánh Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội tỉnh Quảng_Ngãi .Điều kèm theo , Điều 6 :lao_động thủ_công, máy_móc nhỏ... e.Đầu_tư nuôi_trồng, đánh_bắt, chế_biến thuỷ hải_sản quy_mô nhỏ. f.Góp vốn thực_hiện các phương_án sản_xuất kinh_doanh của cộng_đồng được được chính_quyền địa_phương cho_phép hoạt_động. 2.Vốn vay để cải_thiện nhà ở : Cho vay đối_với hộ nghèo để sửa lại nhà ở bị hư_hại, dột_nát vốn vay được sử_dụng vào việc mua_sắm nguyên_vật_liệu xây_dựng, chi_trả tiền công thuê lao_động. 3.Vốn vay giải_quyết nhu_cầu về điện sinh_hoạt : a.Vốn vay dùng để chi_phí lắp_đặt đường_dây dẫn_điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ vay như :Cột, dây_dẫn, thiết_bị thắp sáng. b.Cho vay để góp vốn vào việc xây_dựng các dự_án : Thuỷ_điện nhỏ, điện dùng sức gió, năng_lượng mặt_trời hoặc mua máy_phát_điện cho một nhóm hộ gia_đình ở nơi chưa có điện_lưới quốc_gia.
10333_2
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
cùng cấp hỗ_trợ cho các hộ thuộc diện đối_tượng. 3.Thực_hiện giải_ngân a ) Đối_với vốn hỗ_trợ từ ngân_sách nhà_nước Thực_hiện giải_ngân lần đầu 70% vốn hỗ_trợ theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt ; giải_ngân tiếp 30% còn lại sau khi các hộ gia_đình hoàn_thành công_trình. b ) Đối_với vốn vay từ Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội Thực_hiện giải_ngân 100% vốn vay theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt. 4.Thực_hiện xây_dựng Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã chỉ_đạo, hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc các hộ gia_đình xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt đảm_bảo yêu_cầu về diện_tích và chất_lượng theo quy_định của Quyết_định này và vận_động các hộ gia_đình tự tổ_chức xây_dựng.Đối_với hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật … ) không_thể tự xây_dựng được thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã chỉ_đạo Đoàn Thanh_niên Cộng_sản Hồ_Chí_Minh của địa_phương tổ_chức xây_dựng cho các đối_tượng này.Do_đó, cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung được quy_định như trên.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Phòng_chống thiên_tai
Quyết_định 1660 / QĐ-CTUBND năm 2011 quy_định về chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn và cơ_cấu tổ_chức của Chi_cục Thuỷ_lợi , đê_điều và phòng , chống lụt , bão tỉnh Bình_Định .Điều kèm theo , Điều 2 :, biện_pháp xử_lý các sự_cố về các công_trình thuỷ_lợi và xử_lý tình_huống, khắc_phục hậu_quả lụt_bão, thiên_tai gây ra ; d.Đề_xuất với Ban Chỉ_huy phòng_chống lụt_bão tỉnh, Trung_ương việc điều_tiết lũ các hồ_chứa_nước trong tỉnh để cắt lũ vùng hạ_lưu, hạ_du ; đ.Hướng_dẫn, kiểm_tra việc thực_hiện các quy_định về tình_huống khẩn_cấp cần phân lũ, chậm lũ ; các biện_pháp di_dân, bảo_đảm sản_xuất và đời_sống của nhân_dân ; biện_pháp phòng_chống và giảm nhẹ thiên_tai ; e.Đề_xuất cấp có thẩm_quyền quyết_định huy_động các nguồn_lực, vật_lực, phương_tiện của địa_phương, của tổ_chức, cá_nhân để phục_vụ cho công_tác phòng, chống lụt, bão, hộ_đê, cứu_hộ, cứu nạn theo quy_định của pháp_luật ; g.Quản_lý, sử_dụng vật_tư dự_trữ phòng, chống lụt, bão theo phân_cấp, uỷ_quyền của cấp có thẩm_quyền. 7.Về chống sạt_lở ven sông, ven biển : a.Tổ_chức kiểm_tra, theo_dõi, tổng_hợp hiện_trạng sạt_lở và cảnh_báo nguy_cơ sạt_lở ven sông, ven biển trên địa_bàn tỉnh ; b.Chủ_trì, phối_hợp với các ngành, địa_phương kịp_thời đề_xuất Giám_đốc Sở Nông_nghiệp và PTNT phương_án phòng_tránh, xử_lý, khắc_phục hậu_quả các sự_cố sạt_lở ven sông, ven biển
10333_2
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
cùng cấp hỗ_trợ cho các hộ thuộc diện đối_tượng. 3.Thực_hiện giải_ngân a ) Đối_với vốn hỗ_trợ từ ngân_sách nhà_nước Thực_hiện giải_ngân lần đầu 70% vốn hỗ_trợ theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt ; giải_ngân tiếp 30% còn lại sau khi các hộ gia_đình hoàn_thành công_trình. b ) Đối_với vốn vay từ Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội Thực_hiện giải_ngân 100% vốn vay theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt. 4.Thực_hiện xây_dựng Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã chỉ_đạo, hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc các hộ gia_đình xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt đảm_bảo yêu_cầu về diện_tích và chất_lượng theo quy_định của Quyết_định này và vận_động các hộ gia_đình tự tổ_chức xây_dựng.Đối_với hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật … ) không_thể tự xây_dựng được thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã chỉ_đạo Đoàn Thanh_niên Cộng_sản Hồ_Chí_Minh của địa_phương tổ_chức xây_dựng cho các đối_tượng này.Do_đó, cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung được quy_định như trên.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Phòng_chống thiên_tai
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
10333_2
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
cùng cấp hỗ_trợ cho các hộ thuộc diện đối_tượng. 3.Thực_hiện giải_ngân a ) Đối_với vốn hỗ_trợ từ ngân_sách nhà_nước Thực_hiện giải_ngân lần đầu 70% vốn hỗ_trợ theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt ; giải_ngân tiếp 30% còn lại sau khi các hộ gia_đình hoàn_thành công_trình. b ) Đối_với vốn vay từ Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội Thực_hiện giải_ngân 100% vốn vay theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt. 4.Thực_hiện xây_dựng Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã chỉ_đạo, hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc các hộ gia_đình xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt đảm_bảo yêu_cầu về diện_tích và chất_lượng theo quy_định của Quyết_định này và vận_động các hộ gia_đình tự tổ_chức xây_dựng.Đối_với hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật … ) không_thể tự xây_dựng được thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã chỉ_đạo Đoàn Thanh_niên Cộng_sản Hồ_Chí_Minh của địa_phương tổ_chức xây_dựng cho các đối_tượng này.Do_đó, cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung được quy_định như trên.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Phòng_chống thiên_tai
Quyết_định 1349 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt điều_chỉnh Quy_hoạch khu neo_đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020 , định_hướng đến năm 2030 do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :.Trong đó : a ) Ngân_sách trung_ương đầu_tư xây_dựng các khu neo_đậu tránh trú bão cấp vùng ; hỗ_trợ đầu_tư xây_dựng các hạng_mục công_trình chủ_yếu : nạo_vét luồng_lạch ra_vào, nạo_vét khu nước, xây_dựng đê chắn sóng, kè chắn sóng, chắn cát, trụ neo nối bờ, trụ neo độc_lập, phao neo, hệ_thống đèn tín_hiệu cho các địa_phương thuộc diện khó_khăn. b ) Ngân_sách địa_phương bố_trí vốn hàng năm để thực_hiện đầu_tư xây_dựng các khu neo_đậu tránh trú bão cấp tỉnh ; thực_hiện duy_tu các hạng_mục công_trình hạ_tầng của khu neo_đậu tránh trú bão và kinh_phí quản_lý sau đầu_tư.Đối_với các địa_phương thuộc diện khó_khăn được ngân_sách trung_ương hỗ_trợ theo quy_định và trên cơ_sở khả_năng ngân_sách nhà_nước. c ) Huy_động vốn của các thành_phần kinh_tế tham_gia đầu_tư xây_dựng các hạng_mục công_trình sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ nghề cá theo quy_hoạch. d ) Vốn nước_ngoài tập_trung thực_hiện đầu_tư xây_dựng các khu neo_đậu tránh trú bão có điều_kiện thi_công phức_tạp, đòi_hỏi công_nghệ_cao và có tổng mức vốn lớn ; đầu_tư các thiết_bị, công_nghệ mới và hỗ_trợ kỹ_thuật xây_dựng, quản_lý và bảo_vệ môi_trường các khu neo_đậu tránh trú bão. 5.Tổng nhu_cầu vốn đầu_tư phân_kỳ đầu_tư a ) Tổng nhu_cầu vốn đầu_tư cho các dự_án khu neo_đậu tránh trú bão
10333_2
Cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng , tránh bão , lụt khu_vực miền Trung được quy_định như_thế_nào ?
cùng cấp hỗ_trợ cho các hộ thuộc diện đối_tượng. 3.Thực_hiện giải_ngân a ) Đối_với vốn hỗ_trợ từ ngân_sách nhà_nước Thực_hiện giải_ngân lần đầu 70% vốn hỗ_trợ theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt ; giải_ngân tiếp 30% còn lại sau khi các hộ gia_đình hoàn_thành công_trình. b ) Đối_với vốn vay từ Ngân_hàng Chính_sách_xã_hội Thực_hiện giải_ngân 100% vốn vay theo quy_định đối_với những hộ gia_đình thực_hiện xây_dựng mới sau khi hoàn_thành phần móng và đối_với những hộ gia_đình thực_hiện cải_tạo, nâng tầng nhà ở đã có sau khi hoàn_thành 30% khối_lượng công_việc xây_dựng sàn vượt mức ngập_lụt. 4.Thực_hiện xây_dựng Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã chỉ_đạo, hướng_dẫn, kiểm_tra, đôn_đốc các hộ gia_đình xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt đảm_bảo yêu_cầu về diện_tích và chất_lượng theo quy_định của Quyết_định này và vận_động các hộ gia_đình tự tổ_chức xây_dựng.Đối_với hộ gia_đình có hoàn_cảnh khó_khăn ( già_cả, neo_đơn, tàn_tật … ) không_thể tự xây_dựng được thì Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã chỉ_đạo Đoàn Thanh_niên Cộng_sản Hồ_Chí_Minh của địa_phương tổ_chức xây_dựng cho các đối_tượng này.Do_đó, cách_thức thực_hiện vay tiền để xây_dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu_vực miền Trung được quy_định như trên.Đi đến trang Tìm_kiếm nội_dung Tư_vấn pháp_luật - Phòng_chống thiên_tai
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :. 1.Trích 135,0 tỷ đồng ( một trăm ba_mươi lăm tỷ đồng ) từ nguồn dự_phòng ngân_sách Trung_ương năm 2011 ; xuất 3.600 tấn gạo ( ba nghìn sáu trăm tấn ) cấp không thu tiền từ nguồn dự_trữ quốc_gia hỗ_trợ cho các địa_phương để khắc_phục hậu_quả mưa_lũ : cứu đói cho dân, cứu_trợ đột_xuất ( người chết, người bị_thương, nhà đổ, sập, trôi ), khôi_phục cơ_sở_hạ_tầng thiết_yếu ( trường_học, trạm y_tế, bệnh_viện ; công_trình giao_thông, thuỷ_lợi ), phân_bổ cụ_thể như sau : Tỉnh Thanh_Hoá : Tỉnh Nghệ_An : Tỉnh Hà_Tĩnh : Tỉnh Quảng_Bình : Tỉnh Quảng_Trị : Tỉnh Thừa_Thiên_Huế : Tỉnh Quảng_Ngãi : 15 tỷ đồng ; 40 tỷ đồng ; 10 tỷ đồng và 1.000 tấn gạo ; 25 tỷ đồng và 1.500 tấn gạo ; 20 tỷ đồng và 1.000 tấn gạo ; 10 tỷ đồng ; 15 tỷ đồng và 100 tấn gạo. 2.Bộ Tài_chính tạm_ứng 45 tỷ đồng từ ngân_sách Trung_ương để hỗ_trợ giống cây_trồng, vật_nuôi, giống thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiên_tai theo quy_định tại Quyết_định số 142/2009/QĐ TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ_tướng Chính_phủ, cụ_thể : tỉnh Thái_Bình 05 tỷ đồng, tỉnh Thanh_Hoá 12 tỷ đồng, tỉnh Nghệ_An
10333_2
Chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tiết 2.2.3 tiểu_mục 2.2 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng I như sau : Yêu_cầu về chất_lượng... 2.2 Phân_hạng Me ngọt quả tươi được phân thành ba hạng như sau : 2.2.1 Hạng “ đặc_biệt ” Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất_lượng cao nhất, không có các khuyết_tật miễn là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì. 2.2.2 Hạng I Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất_lượng tốt.Tuy_nhiên cho_phép có các khuyết_tật sau miễn_là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì : - tương_đối không đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật nhẹ trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 5 % tổng diện_tích bề_mặt. 2.2.3 Hạng II Me ngọt quả tươi thuộc hạng này không đáp_ứng được các yêu_cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp_ứng được các yêu_cầu tối_thiểu quy_định trong 2.1.Có_thể cho_phép me ngọt quả tươi có các khuyết_tật sau miễn_là vẫn đảm_bảo được các đặc_tính cơ_bản về chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày của sản_phẩm : - ít đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật
Quyết_định 14/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều kèm theo , Điều 7 :. kiện để sản_phẩm quả thanh_long được mang Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” Đáp_ứng đủ các điều_kiện sau :1. Tổ_chức, cá_nhân có Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý còn hiệu_lực. 2.Sản_phẩm quả thanh_long đưa ra thị_trường được sản_xuất trong vùng đăng_bạ Chỉ_dẫn địa_lý, có chất_lượng đáp_ứng điều_kiện bảo_hộ, đảm_bảo vệ_sinh an_toàn thực_phẩm, về ngoại quan đạt tiêu_chuẩn loại đặc_biệt, hạng 1, hạng 2 của Tiêu_chuẩn Việt_Nam đối_với quả thanh_long ( TCVN 75 23:2 005 ).
10334_0
Chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tiết 2.2.3 tiểu_mục 2.2 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng I như sau : Yêu_cầu về chất_lượng... 2.2 Phân_hạng Me ngọt quả tươi được phân thành ba hạng như sau : 2.2.1 Hạng “ đặc_biệt ” Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất_lượng cao nhất, không có các khuyết_tật miễn là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì. 2.2.2 Hạng I Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất_lượng tốt.Tuy_nhiên cho_phép có các khuyết_tật sau miễn_là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì : - tương_đối không đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật nhẹ trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 5 % tổng diện_tích bề_mặt. 2.2.3 Hạng II Me ngọt quả tươi thuộc hạng này không đáp_ứng được các yêu_cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp_ứng được các yêu_cầu tối_thiểu quy_định trong 2.1.Có_thể cho_phép me ngọt quả tươi có các khuyết_tật sau miễn_là vẫn đảm_bảo được các đặc_tính cơ_bản về chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày của sản_phẩm : - ít đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật
Quyết_định 14/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :nhà_sản_xuất, kinh_doanh quả thanh_long. 9.Sản_xuất, kinh_doanh theo GAP ( Good_Agricultural_Practices ) trong Quy_chế này được hiểu là việc sản_xuất, kinh_doanh quả thanh_long thực_hiện theo Quy_trình thực_hành sản_xuất nông_nghiệp tốt cho rau, quả tươi an_toàn ( như : GLOBAL GAP, ASEAN GAP, EUREPGAP, VietGAP... ).Chương_II_PHÂN_CÔNG TRÁCH_NHIỆM QUẢN_LÝ CHỈ_DẪN ĐỊA_LÝ “ BÌNH_THUẬN ” DÙNG CHO SẢN_PHẨM QUẢ THANH_LONG
10334_0
Chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tiết 2.2.3 tiểu_mục 2.2 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng I như sau : Yêu_cầu về chất_lượng... 2.2 Phân_hạng Me ngọt quả tươi được phân thành ba hạng như sau : 2.2.1 Hạng “ đặc_biệt ” Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất_lượng cao nhất, không có các khuyết_tật miễn là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì. 2.2.2 Hạng I Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất_lượng tốt.Tuy_nhiên cho_phép có các khuyết_tật sau miễn_là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì : - tương_đối không đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật nhẹ trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 5 % tổng diện_tích bề_mặt. 2.2.3 Hạng II Me ngọt quả tươi thuộc hạng này không đáp_ứng được các yêu_cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp_ứng được các yêu_cầu tối_thiểu quy_định trong 2.1.Có_thể cho_phép me ngọt quả tươi có các khuyết_tật sau miễn_là vẫn đảm_bảo được các đặc_tính cơ_bản về chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày của sản_phẩm : - ít đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật
Quyết_định 14/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều kèm theo , Điều 19 :… m2, tình_trạng kỹ_thuật :..............................; Địa_điểm kho bảo_quản ( nếu có ) :.....; Địa_điểm bao_gói sản_phẩm :......; Nguồn nước sử_dụng để sơ_chế ( sông, ao, hồ, nước_ngầm... ) :..................................; Hình_thức đưa sản_phẩm ra thị_trường :........................................................................ 4.Chúng_tôi cam_kết : chỉ sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” cho sản_phẩm quả thanh_long đạt yêu_cầu vệ_sinh, an_toàn thực_phẩm và tiêu_chuẩn đặc_thù chất_lượng theo Quyết_định số 786 / QĐ SHTT ngày 15/11/2006 của Cục Sở_hữu_trí_tuệ về việc đăng_bạ tên gọi xuất_xứ hàng_hoá ; cam_kết thực_hiện các quy_chế, quy_định, các hướng_dẫn về quản_lý, sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do các cơ_quan, đơn_vị có thẩm_quyền ban_hành ; thực_hiện đúng Quy_trình sản_xuất / kinh_doanh thanh_long theo GAP.Đề_nghị Sở Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn, Sở Khoa_học và Công_nghệ thẩm_định, đánh_giá điều_kiện sử_dụng và cấp Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng
10334_0
Chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tiết 2.2.3 tiểu_mục 2.2 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng I như sau : Yêu_cầu về chất_lượng... 2.2 Phân_hạng Me ngọt quả tươi được phân thành ba hạng như sau : 2.2.1 Hạng “ đặc_biệt ” Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất_lượng cao nhất, không có các khuyết_tật miễn là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì. 2.2.2 Hạng I Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất_lượng tốt.Tuy_nhiên cho_phép có các khuyết_tật sau miễn_là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì : - tương_đối không đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật nhẹ trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 5 % tổng diện_tích bề_mặt. 2.2.3 Hạng II Me ngọt quả tươi thuộc hạng này không đáp_ứng được các yêu_cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp_ứng được các yêu_cầu tối_thiểu quy_định trong 2.1.Có_thể cho_phép me ngọt quả tươi có các khuyết_tật sau miễn_là vẫn đảm_bảo được các đặc_tính cơ_bản về chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày của sản_phẩm : - ít đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật
Quyết_định 14/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :địa_lý “ Bình_Thuận ” ; đảm_bảo yêu_cầu vệ_sinh, an_toàn thực_phẩm khi đưa sản_phẩm ra thị_trường ; c ) Không được chuyển_giao quyền sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long cho tổ_chức, cá_nhân khác ; d ) Thực_hiện nghiêm các quy_chế, quy_định, các hướng_dẫn về quản_lý, sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do các cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền ban_hành ; thường_xuyên tự kiểm_soát, giám_sát việc sử_dụng chỉ_dẫn địa_lý trong nội_bộ của tổ_chức, đơn_vị ; đ ) Cử người có thẩm_quyền làm_việc với đoàn kiểm_tra, kiểm_soát chỉ_dẫn địa_lý ; cung_cấp thông_tin, tài_liệu, báo_cáo kịp_thời theo yêu_cầu của đoàn kiểm_tra, kiểm_soát và phải chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về những thông_tin, tài_liệu, báo_cáo đã cung_cấp.
10334_0
Chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tiết 2.2.3 tiểu_mục 2.2 Mục 2 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng I như sau : Yêu_cầu về chất_lượng... 2.2 Phân_hạng Me ngọt quả tươi được phân thành ba hạng như sau : 2.2.1 Hạng “ đặc_biệt ” Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất_lượng cao nhất, không có các khuyết_tật miễn là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì. 2.2.2 Hạng I Me ngọt quả tươi thuộc hạng này phải có chất_lượng tốt.Tuy_nhiên cho_phép có các khuyết_tật sau miễn_là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì : - tương_đối không đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật nhẹ trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 5 % tổng diện_tích bề_mặt. 2.2.3 Hạng II Me ngọt quả tươi thuộc hạng này không đáp_ứng được các yêu_cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp_ứng được các yêu_cầu tối_thiểu quy_định trong 2.1.Có_thể cho_phép me ngọt quả tươi có các khuyết_tật sau miễn_là vẫn đảm_bảo được các đặc_tính cơ_bản về chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày của sản_phẩm : - ít đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật
Quyết_định 14/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều kèm theo , Điều 9 :.Tiêu_chí để được đánh_giá đủ điều_kiện sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long Đáp_ứng đủ các tiêu_chí sau :1. Sản_phẩm quả thanh_long đạt yêu_cầu vệ_sinh, an_toàn thực_phẩm và tiêu_chuẩn đặc_thù chất_lượng theo Quyết_định số 786 / QĐ SHTT ngày 15/11/2006 của Cục Sở_hữu_trí_tuệ về việc đăng_bạ tên gọi xuất_xứ hàng_hoá. 2.Được thành_lập và hoạt_động hợp_pháp ( nếu là tổ_chức ). 3.Vườn sản_xuất thanh_long trong vùng đăng_bạ chỉ_dẫn địa_lý hoặc kinh_doanh thương_mại quả thanh_long được sản_xuất từ vùng địa_lý được đăng_bạ Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long. 4.Việc sản_xuất, kinh_doanh thanh_long thực_hiện đúng quy_trình theo GAP.
10334_0
Chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định như_thế_nào ?
và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì : - tương_đối không đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật nhẹ trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 5 % tổng diện_tích bề_mặt. 2.2.3 Hạng II Me ngọt quả tươi thuộc hạng này không đáp_ứng được các yêu_cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp_ứng được các yêu_cầu tối_thiểu quy_định trong 2.1.Có_thể cho_phép me ngọt quả tươi có các khuyết_tật sau miễn_là vẫn đảm_bảo được các đặc_tính cơ_bản về chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày của sản_phẩm : - ít đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 10 % tổng diện_tích bề_mặt.Như_vậy, me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt phải có chất_lượng cao nhất, không có các khuyết_tật miễn là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt ( Hình từ Internet )
Quyết_định 14/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều kèm theo , Điều 7 :. kiện để sản_phẩm quả thanh_long được mang Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” Đáp_ứng đủ các điều_kiện sau :1. Tổ_chức, cá_nhân có Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý còn hiệu_lực. 2.Sản_phẩm quả thanh_long đưa ra thị_trường được sản_xuất trong vùng đăng_bạ Chỉ_dẫn địa_lý, có chất_lượng đáp_ứng điều_kiện bảo_hộ, đảm_bảo vệ_sinh an_toàn thực_phẩm, về ngoại quan đạt tiêu_chuẩn loại đặc_biệt, hạng 1, hạng 2 của Tiêu_chuẩn Việt_Nam đối_với quả thanh_long ( TCVN 75 23:2 005 ).
10334_1
Chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định như_thế_nào ?
và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì : - tương_đối không đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật nhẹ trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 5 % tổng diện_tích bề_mặt. 2.2.3 Hạng II Me ngọt quả tươi thuộc hạng này không đáp_ứng được các yêu_cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp_ứng được các yêu_cầu tối_thiểu quy_định trong 2.1.Có_thể cho_phép me ngọt quả tươi có các khuyết_tật sau miễn_là vẫn đảm_bảo được các đặc_tính cơ_bản về chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày của sản_phẩm : - ít đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 10 % tổng diện_tích bề_mặt.Như_vậy, me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt phải có chất_lượng cao nhất, không có các khuyết_tật miễn là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt ( Hình từ Internet )
Quyết_định 14/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :nhà_sản_xuất, kinh_doanh quả thanh_long. 9.Sản_xuất, kinh_doanh theo GAP ( Good_Agricultural_Practices ) trong Quy_chế này được hiểu là việc sản_xuất, kinh_doanh quả thanh_long thực_hiện theo Quy_trình thực_hành sản_xuất nông_nghiệp tốt cho rau, quả tươi an_toàn ( như : GLOBAL GAP, ASEAN GAP, EUREPGAP, VietGAP... ).Chương_II_PHÂN_CÔNG TRÁCH_NHIỆM QUẢN_LÝ CHỈ_DẪN ĐỊA_LÝ “ BÌNH_THUẬN ” DÙNG CHO SẢN_PHẨM QUẢ THANH_LONG
10334_1
Chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định như_thế_nào ?
và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì : - tương_đối không đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật nhẹ trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 5 % tổng diện_tích bề_mặt. 2.2.3 Hạng II Me ngọt quả tươi thuộc hạng này không đáp_ứng được các yêu_cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp_ứng được các yêu_cầu tối_thiểu quy_định trong 2.1.Có_thể cho_phép me ngọt quả tươi có các khuyết_tật sau miễn_là vẫn đảm_bảo được các đặc_tính cơ_bản về chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày của sản_phẩm : - ít đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 10 % tổng diện_tích bề_mặt.Như_vậy, me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt phải có chất_lượng cao nhất, không có các khuyết_tật miễn là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt ( Hình từ Internet )
Quyết_định 14/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều kèm theo , Điều 19 :… m2, tình_trạng kỹ_thuật :..............................; Địa_điểm kho bảo_quản ( nếu có ) :.....; Địa_điểm bao_gói sản_phẩm :......; Nguồn nước sử_dụng để sơ_chế ( sông, ao, hồ, nước_ngầm... ) :..................................; Hình_thức đưa sản_phẩm ra thị_trường :........................................................................ 4.Chúng_tôi cam_kết : chỉ sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” cho sản_phẩm quả thanh_long đạt yêu_cầu vệ_sinh, an_toàn thực_phẩm và tiêu_chuẩn đặc_thù chất_lượng theo Quyết_định số 786 / QĐ SHTT ngày 15/11/2006 của Cục Sở_hữu_trí_tuệ về việc đăng_bạ tên gọi xuất_xứ hàng_hoá ; cam_kết thực_hiện các quy_chế, quy_định, các hướng_dẫn về quản_lý, sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do các cơ_quan, đơn_vị có thẩm_quyền ban_hành ; thực_hiện đúng Quy_trình sản_xuất / kinh_doanh thanh_long theo GAP.Đề_nghị Sở Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn, Sở Khoa_học và Công_nghệ thẩm_định, đánh_giá điều_kiện sử_dụng và cấp Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng
10334_1
Chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định như_thế_nào ?
và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì : - tương_đối không đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật nhẹ trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 5 % tổng diện_tích bề_mặt. 2.2.3 Hạng II Me ngọt quả tươi thuộc hạng này không đáp_ứng được các yêu_cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp_ứng được các yêu_cầu tối_thiểu quy_định trong 2.1.Có_thể cho_phép me ngọt quả tươi có các khuyết_tật sau miễn_là vẫn đảm_bảo được các đặc_tính cơ_bản về chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày của sản_phẩm : - ít đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 10 % tổng diện_tích bề_mặt.Như_vậy, me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt phải có chất_lượng cao nhất, không có các khuyết_tật miễn là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt ( Hình từ Internet )
Quyết_định 14/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :địa_lý “ Bình_Thuận ” ; đảm_bảo yêu_cầu vệ_sinh, an_toàn thực_phẩm khi đưa sản_phẩm ra thị_trường ; c ) Không được chuyển_giao quyền sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long cho tổ_chức, cá_nhân khác ; d ) Thực_hiện nghiêm các quy_chế, quy_định, các hướng_dẫn về quản_lý, sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do các cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền ban_hành ; thường_xuyên tự kiểm_soát, giám_sát việc sử_dụng chỉ_dẫn địa_lý trong nội_bộ của tổ_chức, đơn_vị ; đ ) Cử người có thẩm_quyền làm_việc với đoàn kiểm_tra, kiểm_soát chỉ_dẫn địa_lý ; cung_cấp thông_tin, tài_liệu, báo_cáo kịp_thời theo yêu_cầu của đoàn kiểm_tra, kiểm_soát và phải chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về những thông_tin, tài_liệu, báo_cáo đã cung_cấp.
10334_1
Chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định như_thế_nào ?
và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì : - tương_đối không đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật nhẹ trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 5 % tổng diện_tích bề_mặt. 2.2.3 Hạng II Me ngọt quả tươi thuộc hạng này không đáp_ứng được các yêu_cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp_ứng được các yêu_cầu tối_thiểu quy_định trong 2.1.Có_thể cho_phép me ngọt quả tươi có các khuyết_tật sau miễn_là vẫn đảm_bảo được các đặc_tính cơ_bản về chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày của sản_phẩm : - ít đồng_đều về hình_dạng ; - hơi khác nhau về màu_sắc thông_thường ; - khuyết_tật trên vỏ quả.Tổng diện_tích bị khuyết_tật không vượt quá 10 % tổng diện_tích bề_mặt.Như_vậy, me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt phải có chất_lượng cao nhất, không có các khuyết_tật miễn là không ảnh_hưởng đến hình_thức bên ngoài, chất_lượng, sự duy_trì chất_lượng và cách trình_bày sản_phẩm trong bao_bì.Me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt ( Hình từ Internet )
Quyết_định 14/2011/QĐ-UBND về Quy_chế quản_lý và sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều kèm theo , Điều 9 :.Tiêu_chí để được đánh_giá đủ điều_kiện sử_dụng Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long Đáp_ứng đủ các tiêu_chí sau :1. Sản_phẩm quả thanh_long đạt yêu_cầu vệ_sinh, an_toàn thực_phẩm và tiêu_chuẩn đặc_thù chất_lượng theo Quyết_định số 786 / QĐ SHTT ngày 15/11/2006 của Cục Sở_hữu_trí_tuệ về việc đăng_bạ tên gọi xuất_xứ hàng_hoá. 2.Được thành_lập và hoạt_động hợp_pháp ( nếu là tổ_chức ). 3.Vườn sản_xuất thanh_long trong vùng đăng_bạ chỉ_dẫn địa_lý hoặc kinh_doanh thương_mại quả thanh_long được sản_xuất từ vùng địa_lý được đăng_bạ Chỉ_dẫn địa_lý “ Bình_Thuận ” dùng cho sản_phẩm quả thanh_long. 4.Việc sản_xuất, kinh_doanh thanh_long thực_hiện đúng quy_trình theo GAP.
10334_1
Cho_phép dung_sai về chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt không đáp_ứng các yêu_cầu là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại tiết 4.1.1 tiểu_mục 4.1 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định như sau : Yêu_cầu về dung_sai Cho_phép dung_sai về chất_lượng và kích_cỡ quả trong mỗi bao_gói sản_phẩm ( hoặc mỗi lô hàng sản_phẩm ở dạng rời ) không đáp_ứng các yêu_cầu của mỗi hạng quy_định. 4.1 Dung_sai về chất_lượng 4.1.1 Hạng “ đặc_biệt ” Cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, những phải đạt chất_lượng hạng I hoặc nằm trong giới_hạn dung_sai cho_phép của hạng đó. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, trừ sản_phẩm bị thối hoặc hư_hỏng bất_kỳ khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2 Dung_sai về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng từng quả tương_ứng với cỡ trên và / hoặc cỡ dưới liền kề chỉ rõ trên bao_gói.Theo đó, dung_sai về chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng đặc_biệt, những phải đạt chất_lượng hạng I hoặc nằm trong giới_hạn dung_sai cho_phép của hạng đó.
Thông_tư 54/2011/TT-BNNPTNT yêu_cầu năng_lực phòng thử_nghiệm về chất_lượng , an_toàn thực_phẩm nông_lâm thuỷ_sản và muối do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 5 :của các chỉ_tiêu / nhóm chỉ_tiêu đó ; Ứng_dụng những kỹ_thuật phân_tích nhằm hạn_chế tối_đa ảnh_hưởng đối_với sức_khoẻ của kiểm_nghiệm_viên và bảo_vệ môi_trường ; b ) Các phương_pháp thử áp_dụng tại phòng thử_nghiệm phải được đánh_giá và xác_nhận giá_trị_sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Thông_tư này và đáp_ứng yêu_cầu kiểm_soát chất_lượng an_toàn thực_phẩm Nông_lâm thuỷ_sản và muối của cơ_quan thẩm_quyền Việt_Nam hoặc nước nhập_khẩu ; c ) Phòng thử_nghiệm tham_gia hoạt_động kiểm_tra chất_lượng thực_phẩm nông_lâm thuỷ_sản xuất_khẩu thì các phương_pháp thử cần phải đáp_ứng thêm các yêu_cầu khác của cơ_quan thẩm_quyền nước nhập_khẩu ( nếu có ). 3.Quản_lý mẫu thử_nghiệm : kiện bảo_quản phải đảm_bảo thực_hiện theo yêu_cầu của tiêu_chuẩn kỹ_thuật của từng loại sản_phẩm và phương_pháp thử tương_ứng.Ngoài_ra, Riêng đối_với một_số mẫu thực_phẩm các mẫu dùng để phân_tích các chỉ_tiêu vi_sinh cần đảm_bảo yêu_cầu về điều_kiện nhiệt_độ và thời_gian theo quy_định tại mục 8.2 tiêu_chuẩn TCVN 64 04:2 007 ( ISO 72 18:1 996 ), Vi_sinh_vật trong thực_phẩm và trong thức_ăn chăn_nuôi nguyên_tắc chung về kiểm_tra vi_sinh_vật.Việc nhận mẫu, mã_hoá mẫu và xử_lý kết_quả phải đảm_bảo truy_xuất được các thông_tin quy_định tại Khoản 5 này. 4.Đảm_bảo chất_lượng kết_quả thử_nghiệm : a ) Phòng thử_nghiệm phải lựa_chọn nhà_cung_cấp chương_trình thử_nghiệm thành_thạo / so_sánh liên
10335_0
Cho_phép dung_sai về chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt không đáp_ứng các yêu_cầu là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại tiết 4.1.1 tiểu_mục 4.1 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định như sau : Yêu_cầu về dung_sai Cho_phép dung_sai về chất_lượng và kích_cỡ quả trong mỗi bao_gói sản_phẩm ( hoặc mỗi lô hàng sản_phẩm ở dạng rời ) không đáp_ứng các yêu_cầu của mỗi hạng quy_định. 4.1 Dung_sai về chất_lượng 4.1.1 Hạng “ đặc_biệt ” Cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, những phải đạt chất_lượng hạng I hoặc nằm trong giới_hạn dung_sai cho_phép của hạng đó. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, trừ sản_phẩm bị thối hoặc hư_hỏng bất_kỳ khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2 Dung_sai về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng từng quả tương_ứng với cỡ trên và / hoặc cỡ dưới liền kề chỉ rõ trên bao_gói.Theo đó, dung_sai về chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng đặc_biệt, những phải đạt chất_lượng hạng I hoặc nằm trong giới_hạn dung_sai cho_phép của hạng đó.
Thông_tư 54/2011/TT-BNNPTNT yêu_cầu năng_lực phòng thử_nghiệm về chất_lượng , an_toàn thực_phẩm nông_lâm thuỷ_sản và muối do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 5 :.Yêu_cầu kỹ_thuật 1.Phòng thử_nghiệm phải đáp_ứng các yêu_cầu kỹ_thuật được quy_định tại Mục 5 tiêu_chuẩn TCVN ISO / IEC 1702 5:2 007 yêu_cầu chung về năng_lực của phòng thử_nghiệm và hiệu chuẩn. 2.Phương_pháp thử sử_dụng tại phòng thử_nghiệm a ) Phương_pháp thử phải đáp_ứng : Phù_hợp để áp_dụng với đối_tượng thực_phẩm cần phân_tích ; Có giới_hạn phân_tích tối_thiểu của phương_pháp ( MRPL ) hoặc giới_hạn phát_hiện ( LOD ) hoặc giới_hạn định_lượng ( LOQ ) phù_hợp để có_thể đưa ra kết_luận chỉ_tiêu / nhóm chỉ_tiêu cần thử_nghiệm đáp_ứng các qui_định hiện_hành của Việt_Nam hoặc nước nhập_khẩu về mức giới_hạn tối_đa cho_phép của các chỉ_tiêu / nhóm chỉ_tiêu đó ; Ứng_dụng những kỹ_thuật phân_tích nhằm hạn_chế tối_đa ảnh_hưởng đối_với sức_khoẻ của kiểm_nghiệm_viên và bảo_vệ môi_trường ; b ) Các phương_pháp thử áp_dụng tại phòng thử_nghiệm phải được đánh_giá và xác_nhận giá_trị_sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Thông_tư này và đáp_ứng yêu_cầu kiểm_soát chất_lượng an_toàn thực_phẩm Nông_lâm thuỷ_sản và muối của cơ_quan thẩm_quyền Việt_Nam hoặc nước nhập_khẩu ; c ) Phòng thử_nghiệm tham_gia hoạt_động kiểm_tra chất_lượng thực_phẩm nông_lâm thuỷ_sản xuất_khẩu thì các phương_pháp thử cần phải đáp_ứng thêm các yêu_cầu khác của cơ_quan thẩm_quyền nước nhập_khẩu ( nếu có ). 3.Quản_lý mẫu thử_nghiệm : kiện bảo_quản phải đảm_bảo
10335_0
Cho_phép dung_sai về chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt không đáp_ứng các yêu_cầu là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại tiết 4.1.1 tiểu_mục 4.1 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định như sau : Yêu_cầu về dung_sai Cho_phép dung_sai về chất_lượng và kích_cỡ quả trong mỗi bao_gói sản_phẩm ( hoặc mỗi lô hàng sản_phẩm ở dạng rời ) không đáp_ứng các yêu_cầu của mỗi hạng quy_định. 4.1 Dung_sai về chất_lượng 4.1.1 Hạng “ đặc_biệt ” Cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, những phải đạt chất_lượng hạng I hoặc nằm trong giới_hạn dung_sai cho_phép của hạng đó. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, trừ sản_phẩm bị thối hoặc hư_hỏng bất_kỳ khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2 Dung_sai về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng từng quả tương_ứng với cỡ trên và / hoặc cỡ dưới liền kề chỉ rõ trên bao_gói.Theo đó, dung_sai về chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng đặc_biệt, những phải đạt chất_lượng hạng I hoặc nằm trong giới_hạn dung_sai cho_phép của hạng đó.
Thông_tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm_tra , chứng_nhận chất_lượng , an_toàn thực_phẩm thuỷ_sản do Bộ_trưởng Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 15 :.Phân_loại điều_kiện bảo_đảm ATTP của Cơ_sở Áp_dụng các mức phân_loại đối_với Cơ_sở về điều_kiện bảo_đảm ATTP như sau :1. Loại_A ( tốt ) : áp_dụng đối_với Cơ_sở đáp_ứng đầy_đủ các yêu_cầu về điều_kiện bảo_đảm ATTP, không có lỗi nặng và lỗi nghiêm_trọng ; 2.Loại_B ( đạt ) : áp_dụng đối_với các Cơ_sở đáp_ứng các yêu_cầu về điều_kiện bảo_đảm ATTP, có ít lỗi nặng và không có lỗi nghiêm_trọng ; 3.Loại_C ( không đạt ) : áp_dụng đối_với các Cơ_sở chưa đáp_ứng các yêu_cầu về điều_kiện bảo_đảm an_toàn thực_phẩm, còn nhiều lỗi nặng hoặc có lỗi nghiêm_trọng, nếu không khắc_phục, sửa_chữa trong thời_gian do cơ_quan kiểm_tra quy_định mà vẫn tiếp_tục sản_xuất sẽ gây ảnh_hưởng nghiêm_trọng đến chất_lượng, gây mất an_toàn thực_phẩm. 4.Mức phân_loại cụ_thể đối_với từng loại_hình Cơ_sở theo quy_định tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Thông_tư 14 và Phụ_lục 4 ban_hành kèm theo Thông_tư này.
10335_0
Cho_phép dung_sai về chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt không đáp_ứng các yêu_cầu là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại tiết 4.1.1 tiểu_mục 4.1 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định như sau : Yêu_cầu về dung_sai Cho_phép dung_sai về chất_lượng và kích_cỡ quả trong mỗi bao_gói sản_phẩm ( hoặc mỗi lô hàng sản_phẩm ở dạng rời ) không đáp_ứng các yêu_cầu của mỗi hạng quy_định. 4.1 Dung_sai về chất_lượng 4.1.1 Hạng “ đặc_biệt ” Cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, những phải đạt chất_lượng hạng I hoặc nằm trong giới_hạn dung_sai cho_phép của hạng đó. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, trừ sản_phẩm bị thối hoặc hư_hỏng bất_kỳ khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2 Dung_sai về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng từng quả tương_ứng với cỡ trên và / hoặc cỡ dưới liền kề chỉ rõ trên bao_gói.Theo đó, dung_sai về chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng đặc_biệt, những phải đạt chất_lượng hạng I hoặc nằm trong giới_hạn dung_sai cho_phép của hạng đó.
Thông_tư 54/2011/TT-BNNPTNT yêu_cầu năng_lực phòng thử_nghiệm về chất_lượng , an_toàn thực_phẩm nông_lâm thuỷ_sản và muối do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 5 :mẫu chủng chứng âm_tính thuần_khiết chỉ trong trường_hợp có bằng_chứng là không tìm được mẫu âm_tính hoặc mẫu trắng đối_với phép thử đó. 5.Báo_cáo kết_quả a ) Trong trường_hợp có thoả_thuận với khách_hàng việc chuyển_giao kết_quả bằng phương_tiện điện_tử thì phải đảm_bảo đúng với bản_gốc và có dấu_hiệu đã được kiểm_soát ; b ) Báo_cáo thử_nghiệm phải có thông_tin tối_thiểu đảm_bảo khả_năng truy_xuất được nguồn_gốc mẫu thử_nghiệm bao_gồm : Ngày lấy mẫu ; Số nhận_diện của mẫu thử_nghiệm tại phòng thử_nghiệm ; Ngày và người gửi mẫu, nhận mẫu ; Ngày phân_tích và ngày trả kết_quả ; Kết_quả thử_nghiệm ( theo yêu_cầu của khách_hàng ) ; Phương_pháp thử : Tên và mã_hiệu của phương_pháp thử ; Giới_hạn của phương_pháp thử : LOD hoặc LOQ ( nếu có ) hoặc các thông_số khác theo yêu_cầu của cơ_quan thẩm_quyền nước nhập_khẩu ; Đặc_trưng của sản_phẩm và các điều_kiện bảo_quản đặc_biệt ( nếu có ).Phòng thử_nghiệm phải đảm_bảo báo_cáo kết_quả thử_nghiệm chính_xác, khách_quan, thông_báo đúng hạn và chịu trách_nhiệm về kết_quả thử_nghiệm.Chương_III.TRÁCH_NHIỆM TỔ_CHỨC THỬ_NGHIỆM
10335_0
Cho_phép dung_sai về chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt không đáp_ứng các yêu_cầu là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại tiết 4.1.1 tiểu_mục 4.1 Mục 4 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định như sau : Yêu_cầu về dung_sai Cho_phép dung_sai về chất_lượng và kích_cỡ quả trong mỗi bao_gói sản_phẩm ( hoặc mỗi lô hàng sản_phẩm ở dạng rời ) không đáp_ứng các yêu_cầu của mỗi hạng quy_định. 4.1 Dung_sai về chất_lượng 4.1.1 Hạng “ đặc_biệt ” Cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng “ đặc_biệt ”, những phải đạt chất_lượng hạng I hoặc nằm trong giới_hạn dung_sai cho_phép của hạng đó. 4.1.3 Hạng II Cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng II cũng như các yêu_cầu tối_thiểu, trừ sản_phẩm bị thối hoặc hư_hỏng bất_kỳ khác dẫn đến không thích_hợp cho việc sử_dụng. 4.2 Dung_sai về kích_cỡ Đối_với tất_cả các hạng, cho_phép 10 % số_lượng hoặc khối_lượng từng quả tương_ứng với cỡ trên và / hoặc cỡ dưới liền kề chỉ rõ trên bao_gói.Theo đó, dung_sai về chất_lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt cho_phép 5% số_lượng hoặc khối_lượng me ngọt quả tươi không đáp_ứng các yêu_cầu của hạng đặc_biệt, những phải đạt chất_lượng hạng I hoặc nằm trong giới_hạn dung_sai cho_phép của hạng đó.
Thông_tư 76/2011/TT-BNNPTNT quy_định danh_mục thực_phẩm được phép chiếu_xạ và liều_lượng hấp_thụ tối_đa cho_phép đối_với thực_phẩm thuộc phạm_vi quản_lý của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn do Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 2 :.Giải_thích từ_ngữ 1.Liều hấp_thụ : là tỷ_số giữa de và dm, trong đó de là năng_lượng hấp_thụ trung_bình mà bức_xạ ion_hoá truyền cho khối thực_phẩm ( tính bằng jun ) và dm là khối_lượng thực_phẩm ( tính bằng kilogram ). 2.Liều hấp_thụ tối_đa cho_phép : là giá_trị liều hấp_thụ lớn nhất cho_phép đối_với mỗi loại thực_phẩm được phép chiếu_xạ.Đơn_vị liều hấp_thụ : là Gray ( Ghy ), 1 Ghy = 1 j / kg, 1 kGy= 1000 Ghy.
10335_0
Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định thế_nào ?
Căn_cứ tiểu_mục 6.2 Mục 6 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định như sau : Dán nhãn hoặc ghi nhãn 6.1 Bao_gói bán_lẻ Ngoài các yêu_cầu của TCVN 7087 ( CODEX STAN 1 ) Ghi nhãn thực_phẩm bao_gói sẵn, cần áp_dụng các yêu_cầu cụ_thể như sau : 6.1.1 Tên sản_phẩm Mỗi bao_gói phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản_phẩm và có_thể ghi tên giống và / hoặc hạng thương_mại trên nhãn. 6.2 Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ Mỗi bao_gói sản_phẩm phải bao_gồm các yêu_cầu dưới đây : các chữ phải được tập_trung về một phía, dễ đọc, không tẩy_xoá được và có_thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài_liệu kèm theo lô hàng.Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng. 6.2.1 Dấu_hiệu nhận_biết Tên và địa_chỉ nhà xuất_khẩu, nhà đóng_gói và / hoặc người gửi hàng.Mã nhận_biết ( tuỳ chọn ). 6.2.2 Tên sản_phẩm Tên của sản_phẩm, giống và / hoặc hạng thương_mại. 6.2.3 Nguồn_gốc xuất_xứ của sản_phẩm Nước xuất_xứ ( tuỳ chọn ) và vùng trồng hoặc tên quốc_gia, khu_vực hoặc địa_phương. 6.2.4 Nhận_biết về thương_mại - tên sản_phẩm ; - tên giống ( tuỳ chọn ) ; - hạng sản_phẩm ; - kích_cỡ ; - số_lượng quả ( tuỳ chọn ) ; - khối_lượng tịnh ( tuỳ chọn
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 24 :có ) ; i ) Tên, địa_chỉ của đơn_vị chịu trách_nhiệm về hoá_chất, chế_phẩm ; k ) Số lô sản_xuất ; l ) Ngày, tháng, năm sản_xuất ; m ) Hạn sử_dụng ; n ) Số đăng_ký lưu_hành tại Việt_Nam. 6.Đối_với các loại hoá_chất, chế_phẩm được đóng_gói với bao_bì nhỏ, nhãn cũng được in cỡ chữ tối_thiểu là 8mm và nếu không in đủ các thông_tin bắt_buộc thì phải có nhãn phụ đính kèm cho mỗi bao_gói hoá_chất, chế_phẩm.Nếu bao_gói hoá_chất, chế_phẩm có nhãn phụ thì nhãn chính trên bao_gói phải in dòng chữ “ Đọc kỹ nhãn phụ kèm theo trước khi sử_dụng ”.Các nội_dung : tên thương_mại ; tác_dụng ; tên đơn_vị chịu trách_nhiệm ; định_lượng ; ngày sản_xuất ; hạn sử_dụng của hoá_chất, chế_phẩm phải được ghi trên nhãn chính. 7.Đối_với các hoá_chất, chế_phẩm có độ độc thuộc nhóm I, II, III, IV theo phân_loại của Tổ_chức Y_tế thế_giới thì ngoài các thông_tin quy_định tại Khoản 5 này, trên nhãn phải có thêm các hình_tượng biểu_hiện độ độc ( theo quy_định tại Phụ_lục 6 Thông_tư này ) như sau : a ) Vạch màu chỉ độ độc ở phần dưới cùng của nhãn và có độ dài bằng
10336_0
Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định thế_nào ?
Căn_cứ tiểu_mục 6.2 Mục 6 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định như sau : Dán nhãn hoặc ghi nhãn 6.1 Bao_gói bán_lẻ Ngoài các yêu_cầu của TCVN 7087 ( CODEX STAN 1 ) Ghi nhãn thực_phẩm bao_gói sẵn, cần áp_dụng các yêu_cầu cụ_thể như sau : 6.1.1 Tên sản_phẩm Mỗi bao_gói phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản_phẩm và có_thể ghi tên giống và / hoặc hạng thương_mại trên nhãn. 6.2 Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ Mỗi bao_gói sản_phẩm phải bao_gồm các yêu_cầu dưới đây : các chữ phải được tập_trung về một phía, dễ đọc, không tẩy_xoá được và có_thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài_liệu kèm theo lô hàng.Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng. 6.2.1 Dấu_hiệu nhận_biết Tên và địa_chỉ nhà xuất_khẩu, nhà đóng_gói và / hoặc người gửi hàng.Mã nhận_biết ( tuỳ chọn ). 6.2.2 Tên sản_phẩm Tên của sản_phẩm, giống và / hoặc hạng thương_mại. 6.2.3 Nguồn_gốc xuất_xứ của sản_phẩm Nước xuất_xứ ( tuỳ chọn ) và vùng trồng hoặc tên quốc_gia, khu_vực hoặc địa_phương. 6.2.4 Nhận_biết về thương_mại - tên sản_phẩm ; - tên giống ( tuỳ chọn ) ; - hạng sản_phẩm ; - kích_cỡ ; - số_lượng quả ( tuỳ chọn ) ; - khối_lượng tịnh ( tuỳ chọn
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 16 :gói hàng : 1 Màu_sắc : Đen và trắng 4.Nhãn 4 : Sử_dụng cho Nitơ lỏng, các chất được đóng_gói cùng Nitơ lỏng.Nhãn 4 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Khí không độc, không dễ cháy Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ : 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng hoặc xanh và đen 5.Nhãn 5 : Sử_dụng cho các chất_lỏng đông_lạnh, dùng cho vận_chuyển bằng đường_hàng_không, các chất_khí hoá_lỏng được làm lạnh sâu.Nhãn 5 được sử_dụng kèm theo nhãn 1, 2, 4 khi thích_hợp.Tên nhãn : Chất_lỏng đông_lạnh Kích_thước tối_thiểu : 74 × 105 mm Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng 6.Nhãn 6 : Sử_dụng để chỉ hướng của lớp đóng_gói thứ nhất.Dùng khi thể_tích mẫu chứa chất lây_nhiễm nhóm A trong mỗi vật chứa ở lớp đóng_gói thứ nhất vượt quá 50 ml khi vận_chuyển bằng đường_hàng không Tên nhãn : Nhãn định_hướng Kích_thước tối_thiểu : 74 × 105 mm Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 2 ( ở hai mặt đối_diện nhau ) Màu_sắc : Đen và trắng hoặc đỏ và trắng PHỤ_LỤC 6.PHIẾU
10336_0
Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định thế_nào ?
Căn_cứ tiểu_mục 6.2 Mục 6 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định như sau : Dán nhãn hoặc ghi nhãn 6.1 Bao_gói bán_lẻ Ngoài các yêu_cầu của TCVN 7087 ( CODEX STAN 1 ) Ghi nhãn thực_phẩm bao_gói sẵn, cần áp_dụng các yêu_cầu cụ_thể như sau : 6.1.1 Tên sản_phẩm Mỗi bao_gói phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản_phẩm và có_thể ghi tên giống và / hoặc hạng thương_mại trên nhãn. 6.2 Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ Mỗi bao_gói sản_phẩm phải bao_gồm các yêu_cầu dưới đây : các chữ phải được tập_trung về một phía, dễ đọc, không tẩy_xoá được và có_thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài_liệu kèm theo lô hàng.Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng. 6.2.1 Dấu_hiệu nhận_biết Tên và địa_chỉ nhà xuất_khẩu, nhà đóng_gói và / hoặc người gửi hàng.Mã nhận_biết ( tuỳ chọn ). 6.2.2 Tên sản_phẩm Tên của sản_phẩm, giống và / hoặc hạng thương_mại. 6.2.3 Nguồn_gốc xuất_xứ của sản_phẩm Nước xuất_xứ ( tuỳ chọn ) và vùng trồng hoặc tên quốc_gia, khu_vực hoặc địa_phương. 6.2.4 Nhận_biết về thương_mại - tên sản_phẩm ; - tên giống ( tuỳ chọn ) ; - hạng sản_phẩm ; - kích_cỡ ; - số_lượng quả ( tuỳ chọn ) ; - khối_lượng tịnh ( tuỳ chọn
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 16 :50 mm Chiều cao tối_thiểu của các chữ và số : 6 mm Màu_sắc : Không quy_định, phải tương_phản với màu của lớp đóng_gói ngoài cùng Chữ " BIOLOGICAL SUBSTANCE, CATEGORY B " cao ít_nhất là 6 mm 3.Nhãn 3 : Sử_dụng cho các sinh_vật biến_đổi ghen không lây_nhiễm, cho CO 2, đá khô và các chất được đóng_gói cùng đá khô.Nhãn 3 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Các chất nguy_hiểm khác Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Đen và trắng 4.Nhãn 4 : Sử_dụng cho Nitơ lỏng, các chất được đóng_gói cùng Nitơ lỏng.Nhãn 4 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Khí không độc, không dễ cháy Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ : 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng hoặc xanh và đen 5.Nhãn 5 : Sử_dụng cho các chất_lỏng đông_lạnh, dùng cho vận_chuyển bằng đường_hàng_không, các chất_khí hoá_lỏng được làm lạnh sâu.Nhãn 5 được sử_dụng kèm theo nhãn 1,
10336_0
Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định thế_nào ?
Căn_cứ tiểu_mục 6.2 Mục 6 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định như sau : Dán nhãn hoặc ghi nhãn 6.1 Bao_gói bán_lẻ Ngoài các yêu_cầu của TCVN 7087 ( CODEX STAN 1 ) Ghi nhãn thực_phẩm bao_gói sẵn, cần áp_dụng các yêu_cầu cụ_thể như sau : 6.1.1 Tên sản_phẩm Mỗi bao_gói phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản_phẩm và có_thể ghi tên giống và / hoặc hạng thương_mại trên nhãn. 6.2 Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ Mỗi bao_gói sản_phẩm phải bao_gồm các yêu_cầu dưới đây : các chữ phải được tập_trung về một phía, dễ đọc, không tẩy_xoá được và có_thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài_liệu kèm theo lô hàng.Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng. 6.2.1 Dấu_hiệu nhận_biết Tên và địa_chỉ nhà xuất_khẩu, nhà đóng_gói và / hoặc người gửi hàng.Mã nhận_biết ( tuỳ chọn ). 6.2.2 Tên sản_phẩm Tên của sản_phẩm, giống và / hoặc hạng thương_mại. 6.2.3 Nguồn_gốc xuất_xứ của sản_phẩm Nước xuất_xứ ( tuỳ chọn ) và vùng trồng hoặc tên quốc_gia, khu_vực hoặc địa_phương. 6.2.4 Nhận_biết về thương_mại - tên sản_phẩm ; - tên giống ( tuỳ chọn ) ; - hạng sản_phẩm ; - kích_cỡ ; - số_lượng quả ( tuỳ chọn ) ; - khối_lượng tịnh ( tuỳ chọn
Luật đo_lường 2011 .Điều 33 :.Yêu_cầu về đo_lường đối_với lượng của hàng đóng_gói sẵn nhóm 1 1.Lượng của hàng đóng_gói sẵn nhóm 1 khi sản_xuất, nhập_khẩu phải bảo_đảm phù_hợp với yêu_cầu quy_định tại của Luật này. 2.Lượng của hàng đóng_gói sẵn nhóm 1 phải phù_hợp với yêu_cầu do tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, nhập_khẩu công_bố và được mang dấu định_lượng trên nhãn hàng_hoá do tổ_chức, cá_nhân đó tự quyết_định.
10336_0
Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định thế_nào ?
Căn_cứ tiểu_mục 6.2 Mục 6 Tiêu_chuẩn quốc_gia TCVN 1235 8:2 018 quy_định như sau : Dán nhãn hoặc ghi nhãn 6.1 Bao_gói bán_lẻ Ngoài các yêu_cầu của TCVN 7087 ( CODEX STAN 1 ) Ghi nhãn thực_phẩm bao_gói sẵn, cần áp_dụng các yêu_cầu cụ_thể như sau : 6.1.1 Tên sản_phẩm Mỗi bao_gói phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản_phẩm và có_thể ghi tên giống và / hoặc hạng thương_mại trên nhãn. 6.2 Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ Mỗi bao_gói sản_phẩm phải bao_gồm các yêu_cầu dưới đây : các chữ phải được tập_trung về một phía, dễ đọc, không tẩy_xoá được và có_thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài_liệu kèm theo lô hàng.Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng. 6.2.1 Dấu_hiệu nhận_biết Tên và địa_chỉ nhà xuất_khẩu, nhà đóng_gói và / hoặc người gửi hàng.Mã nhận_biết ( tuỳ chọn ). 6.2.2 Tên sản_phẩm Tên của sản_phẩm, giống và / hoặc hạng thương_mại. 6.2.3 Nguồn_gốc xuất_xứ của sản_phẩm Nước xuất_xứ ( tuỳ chọn ) và vùng trồng hoặc tên quốc_gia, khu_vực hoặc địa_phương. 6.2.4 Nhận_biết về thương_mại - tên sản_phẩm ; - tên giống ( tuỳ chọn ) ; - hạng sản_phẩm ; - kích_cỡ ; - số_lượng quả ( tuỳ chọn ) ; - khối_lượng tịnh ( tuỳ chọn
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 24 :chặt hoặc in trên bao_bì hoá_chất, chế_phẩm. 4.Nền nhãn không được dùng màu trùng với màu chỉ độ độc của hoá_chất, chế_phẩm. 5.Nội_dung bắt_buộc của nhãn hoá_chất, chế_phẩm bao_gồm : a ) Tên thương_mại của hoá_chất, chế_phẩm ; b ) Thành_phần, hàm_lượng hoạt_chất ; c ) Tác_dụng ; d ) Hướng_dẫn sử_dụng, hướng_dẫn bảo_quản ; đ ) Thông_tin cảnh_báo về nguy_cơ gây hại đến sức_khoẻ con_người và môi_trường ; e ) Biện_pháp cấp_cứu ban_đầu khi nhiễm_độc hoá_chất, chế_phẩm ; g ) Tên, địa_chỉ đơn_vị sản_xuất ; h ) Tên, địa_chỉ đơn_vị gia_công, sang chai, đóng_gói ( nếu có ) ; i ) Tên, địa_chỉ của đơn_vị chịu trách_nhiệm về hoá_chất, chế_phẩm ; k ) Số lô sản_xuất ; l ) Ngày, tháng, năm sản_xuất ; m ) Hạn sử_dụng ; n ) Số đăng_ký lưu_hành tại Việt_Nam. 6.Đối_với các loại hoá_chất, chế_phẩm được đóng_gói với bao_bì nhỏ, nhãn cũng được in cỡ chữ tối_thiểu là 8mm và nếu không in đủ các thông_tin bắt_buộc thì phải có nhãn phụ đính kèm cho mỗi bao_gói hoá_chất, chế_phẩm.Nếu bao_gói hoá_chất, chế_phẩm có nhãn phụ thì nhãn chính trên bao_gói phải in dòng chữ “ Đọc kỹ nhãn phụ
10336_0
Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định thế_nào ?
có tài_liệu kèm theo lô hàng.Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng. 6.2.1 Dấu_hiệu nhận_biết Tên và địa_chỉ nhà xuất_khẩu, nhà đóng_gói và / hoặc người gửi hàng.Mã nhận_biết ( tuỳ chọn ). 6.2.2 Tên sản_phẩm Tên của sản_phẩm, giống và / hoặc hạng thương_mại. 6.2.3 Nguồn_gốc xuất_xứ của sản_phẩm Nước xuất_xứ ( tuỳ chọn ) và vùng trồng hoặc tên quốc_gia, khu_vực hoặc địa_phương. 6.2.4 Nhận_biết về thương_mại - tên sản_phẩm ; - tên giống ( tuỳ chọn ) ; - hạng sản_phẩm ; - kích_cỡ ; - số_lượng quả ( tuỳ chọn ) ; - khối_lượng tịnh ( tuỳ chọn ). 6.2.5 Dấu kiểm_tra ( tuỳ chọn ).Đối_chiếu quy_định trên, bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt mỗi bao_gói sản_phẩm phải bao_gồm các yêu_cầu dưới đây : - Các chữ phải được tập_trung về một phía, dễ đọc, không tẩy_xoá được và có_thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài_liệu kèm theo lô hàng.- Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng.
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 24 :có ) ; i ) Tên, địa_chỉ của đơn_vị chịu trách_nhiệm về hoá_chất, chế_phẩm ; k ) Số lô sản_xuất ; l ) Ngày, tháng, năm sản_xuất ; m ) Hạn sử_dụng ; n ) Số đăng_ký lưu_hành tại Việt_Nam. 6.Đối_với các loại hoá_chất, chế_phẩm được đóng_gói với bao_bì nhỏ, nhãn cũng được in cỡ chữ tối_thiểu là 8mm và nếu không in đủ các thông_tin bắt_buộc thì phải có nhãn phụ đính kèm cho mỗi bao_gói hoá_chất, chế_phẩm.Nếu bao_gói hoá_chất, chế_phẩm có nhãn phụ thì nhãn chính trên bao_gói phải in dòng chữ “ Đọc kỹ nhãn phụ kèm theo trước khi sử_dụng ”.Các nội_dung : tên thương_mại ; tác_dụng ; tên đơn_vị chịu trách_nhiệm ; định_lượng ; ngày sản_xuất ; hạn sử_dụng của hoá_chất, chế_phẩm phải được ghi trên nhãn chính. 7.Đối_với các hoá_chất, chế_phẩm có độ độc thuộc nhóm I, II, III, IV theo phân_loại của Tổ_chức Y_tế thế_giới thì ngoài các thông_tin quy_định tại Khoản 5 này, trên nhãn phải có thêm các hình_tượng biểu_hiện độ độc ( theo quy_định tại Phụ_lục 6 Thông_tư này ) như sau : a ) Vạch màu chỉ độ độc ở phần dưới cùng của nhãn và có độ dài bằng
10336_1
Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định thế_nào ?
có tài_liệu kèm theo lô hàng.Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng. 6.2.1 Dấu_hiệu nhận_biết Tên và địa_chỉ nhà xuất_khẩu, nhà đóng_gói và / hoặc người gửi hàng.Mã nhận_biết ( tuỳ chọn ). 6.2.2 Tên sản_phẩm Tên của sản_phẩm, giống và / hoặc hạng thương_mại. 6.2.3 Nguồn_gốc xuất_xứ của sản_phẩm Nước xuất_xứ ( tuỳ chọn ) và vùng trồng hoặc tên quốc_gia, khu_vực hoặc địa_phương. 6.2.4 Nhận_biết về thương_mại - tên sản_phẩm ; - tên giống ( tuỳ chọn ) ; - hạng sản_phẩm ; - kích_cỡ ; - số_lượng quả ( tuỳ chọn ) ; - khối_lượng tịnh ( tuỳ chọn ). 6.2.5 Dấu kiểm_tra ( tuỳ chọn ).Đối_chiếu quy_định trên, bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt mỗi bao_gói sản_phẩm phải bao_gồm các yêu_cầu dưới đây : - Các chữ phải được tập_trung về một phía, dễ đọc, không tẩy_xoá được và có_thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài_liệu kèm theo lô hàng.- Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng.
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 16 :gói hàng : 1 Màu_sắc : Đen và trắng 4.Nhãn 4 : Sử_dụng cho Nitơ lỏng, các chất được đóng_gói cùng Nitơ lỏng.Nhãn 4 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Khí không độc, không dễ cháy Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ : 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng hoặc xanh và đen 5.Nhãn 5 : Sử_dụng cho các chất_lỏng đông_lạnh, dùng cho vận_chuyển bằng đường_hàng_không, các chất_khí hoá_lỏng được làm lạnh sâu.Nhãn 5 được sử_dụng kèm theo nhãn 1, 2, 4 khi thích_hợp.Tên nhãn : Chất_lỏng đông_lạnh Kích_thước tối_thiểu : 74 × 105 mm Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng 6.Nhãn 6 : Sử_dụng để chỉ hướng của lớp đóng_gói thứ nhất.Dùng khi thể_tích mẫu chứa chất lây_nhiễm nhóm A trong mỗi vật chứa ở lớp đóng_gói thứ nhất vượt quá 50 ml khi vận_chuyển bằng đường_hàng không Tên nhãn : Nhãn định_hướng Kích_thước tối_thiểu : 74 × 105 mm Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 2 ( ở hai mặt đối_diện nhau ) Màu_sắc : Đen và trắng hoặc đỏ và trắng PHỤ_LỤC 6.PHIẾU
10336_1
Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định thế_nào ?
có tài_liệu kèm theo lô hàng.Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng. 6.2.1 Dấu_hiệu nhận_biết Tên và địa_chỉ nhà xuất_khẩu, nhà đóng_gói và / hoặc người gửi hàng.Mã nhận_biết ( tuỳ chọn ). 6.2.2 Tên sản_phẩm Tên của sản_phẩm, giống và / hoặc hạng thương_mại. 6.2.3 Nguồn_gốc xuất_xứ của sản_phẩm Nước xuất_xứ ( tuỳ chọn ) và vùng trồng hoặc tên quốc_gia, khu_vực hoặc địa_phương. 6.2.4 Nhận_biết về thương_mại - tên sản_phẩm ; - tên giống ( tuỳ chọn ) ; - hạng sản_phẩm ; - kích_cỡ ; - số_lượng quả ( tuỳ chọn ) ; - khối_lượng tịnh ( tuỳ chọn ). 6.2.5 Dấu kiểm_tra ( tuỳ chọn ).Đối_chiếu quy_định trên, bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt mỗi bao_gói sản_phẩm phải bao_gồm các yêu_cầu dưới đây : - Các chữ phải được tập_trung về một phía, dễ đọc, không tẩy_xoá được và có_thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài_liệu kèm theo lô hàng.- Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng.
Thông_tư 43/2011/TT-BYT quy_định chế_độ quản_lý mẫu bệnh_phẩm bệnh truyền_nhiễm do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 16 :50 mm Chiều cao tối_thiểu của các chữ và số : 6 mm Màu_sắc : Không quy_định, phải tương_phản với màu của lớp đóng_gói ngoài cùng Chữ " BIOLOGICAL SUBSTANCE, CATEGORY B " cao ít_nhất là 6 mm 3.Nhãn 3 : Sử_dụng cho các sinh_vật biến_đổi ghen không lây_nhiễm, cho CO 2, đá khô và các chất được đóng_gói cùng đá khô.Nhãn 3 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Các chất nguy_hiểm khác Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Đen và trắng 4.Nhãn 4 : Sử_dụng cho Nitơ lỏng, các chất được đóng_gói cùng Nitơ lỏng.Nhãn 4 được sử_dụng kèm theo nhãn 1 hoặc nhãn 2 Tên nhãn : Khí không độc, không dễ cháy Kích_thước tối_thiểu : 100 x 100 mm ( gói nhỏ : 50 x 50 mm ) Số_lượng nhãn trên mỗi gói hàng : 1 Màu_sắc : Xanh và trắng hoặc xanh và đen 5.Nhãn 5 : Sử_dụng cho các chất_lỏng đông_lạnh, dùng cho vận_chuyển bằng đường_hàng_không, các chất_khí hoá_lỏng được làm lạnh sâu.Nhãn 5 được sử_dụng kèm theo nhãn 1,
10336_1
Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định thế_nào ?
có tài_liệu kèm theo lô hàng.Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng. 6.2.1 Dấu_hiệu nhận_biết Tên và địa_chỉ nhà xuất_khẩu, nhà đóng_gói và / hoặc người gửi hàng.Mã nhận_biết ( tuỳ chọn ). 6.2.2 Tên sản_phẩm Tên của sản_phẩm, giống và / hoặc hạng thương_mại. 6.2.3 Nguồn_gốc xuất_xứ của sản_phẩm Nước xuất_xứ ( tuỳ chọn ) và vùng trồng hoặc tên quốc_gia, khu_vực hoặc địa_phương. 6.2.4 Nhận_biết về thương_mại - tên sản_phẩm ; - tên giống ( tuỳ chọn ) ; - hạng sản_phẩm ; - kích_cỡ ; - số_lượng quả ( tuỳ chọn ) ; - khối_lượng tịnh ( tuỳ chọn ). 6.2.5 Dấu kiểm_tra ( tuỳ chọn ).Đối_chiếu quy_định trên, bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt mỗi bao_gói sản_phẩm phải bao_gồm các yêu_cầu dưới đây : - Các chữ phải được tập_trung về một phía, dễ đọc, không tẩy_xoá được và có_thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài_liệu kèm theo lô hàng.- Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng.
Luật đo_lường 2011 .Điều 33 :.Yêu_cầu về đo_lường đối_với lượng của hàng đóng_gói sẵn nhóm 1 1.Lượng của hàng đóng_gói sẵn nhóm 1 khi sản_xuất, nhập_khẩu phải bảo_đảm phù_hợp với yêu_cầu quy_định tại của Luật này. 2.Lượng của hàng đóng_gói sẵn nhóm 1 phải phù_hợp với yêu_cầu do tổ_chức, cá_nhân sản_xuất, nhập_khẩu công_bố và được mang dấu định_lượng trên nhãn hàng_hoá do tổ_chức, cá_nhân đó tự quyết_định.
10336_1
Bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt được quy_định thế_nào ?
có tài_liệu kèm theo lô hàng.Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng. 6.2.1 Dấu_hiệu nhận_biết Tên và địa_chỉ nhà xuất_khẩu, nhà đóng_gói và / hoặc người gửi hàng.Mã nhận_biết ( tuỳ chọn ). 6.2.2 Tên sản_phẩm Tên của sản_phẩm, giống và / hoặc hạng thương_mại. 6.2.3 Nguồn_gốc xuất_xứ của sản_phẩm Nước xuất_xứ ( tuỳ chọn ) và vùng trồng hoặc tên quốc_gia, khu_vực hoặc địa_phương. 6.2.4 Nhận_biết về thương_mại - tên sản_phẩm ; - tên giống ( tuỳ chọn ) ; - hạng sản_phẩm ; - kích_cỡ ; - số_lượng quả ( tuỳ chọn ) ; - khối_lượng tịnh ( tuỳ chọn ). 6.2.5 Dấu kiểm_tra ( tuỳ chọn ).Đối_chiếu quy_định trên, bao_gói sản_phẩm không dùng để bán_lẻ của me ngọt quả tươi hạng đặc_biệt mỗi bao_gói sản_phẩm phải bao_gồm các yêu_cầu dưới đây : - Các chữ phải được tập_trung về một phía, dễ đọc, không tẩy_xoá được và có_thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài_liệu kèm theo lô hàng.- Đối_với sản_phẩm được vận_chuyển với khối_lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài_liệu kèm theo lô hàng.
Thông_tư 29/2011/TT-BYT Quy_định về quản_lý hoá_chất , chế_phẩm diệt côn_trùng , diệt khuẩn dùng trong lĩnh_vực gia_dụng và y_tế do Bộ Y_tế ban_hành .Điều 24 :chặt hoặc in trên bao_bì hoá_chất, chế_phẩm. 4.Nền nhãn không được dùng màu trùng với màu chỉ độ độc của hoá_chất, chế_phẩm. 5.Nội_dung bắt_buộc của nhãn hoá_chất, chế_phẩm bao_gồm : a ) Tên thương_mại của hoá_chất, chế_phẩm ; b ) Thành_phần, hàm_lượng hoạt_chất ; c ) Tác_dụng ; d ) Hướng_dẫn sử_dụng, hướng_dẫn bảo_quản ; đ ) Thông_tin cảnh_báo về nguy_cơ gây hại đến sức_khoẻ con_người và môi_trường ; e ) Biện_pháp cấp_cứu ban_đầu khi nhiễm_độc hoá_chất, chế_phẩm ; g ) Tên, địa_chỉ đơn_vị sản_xuất ; h ) Tên, địa_chỉ đơn_vị gia_công, sang chai, đóng_gói ( nếu có ) ; i ) Tên, địa_chỉ của đơn_vị chịu trách_nhiệm về hoá_chất, chế_phẩm ; k ) Số lô sản_xuất ; l ) Ngày, tháng, năm sản_xuất ; m ) Hạn sử_dụng ; n ) Số đăng_ký lưu_hành tại Việt_Nam. 6.Đối_với các loại hoá_chất, chế_phẩm được đóng_gói với bao_bì nhỏ, nhãn cũng được in cỡ chữ tối_thiểu là 8mm và nếu không in đủ các thông_tin bắt_buộc thì phải có nhãn phụ đính kèm cho mỗi bao_gói hoá_chất, chế_phẩm.Nếu bao_gói hoá_chất, chế_phẩm có nhãn phụ thì nhãn chính trên bao_gói phải in dòng chữ “ Đọc kỹ nhãn phụ
10336_1
Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :.Phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn, với các nội_dung chủ_yếu sau :1. Tên dự_án : Dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở để đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn. 2.Chủ đầu_tư : UBND phường Trang_Hạ. 3.Hình_thức quản_lý dự_án : Thuê tư_vấn quản_lý dự_án. 4.Hình_thức đầu_tư : Xây_dựng mới. 5.Địa_điểm xây_dựng : Phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn.Diện_tích khu đất xây_dựng theo quy_hoạch là : 137.763 m2 ; cơ_cấu sử_dụng đất : Đất xây_dựng nhà ở : 54.070 m2 ; đất cây_xanh và công_trình công_cộng : 27.314 m2 ; đất di_tích lịch_sử 15.036 m2 ; đất hạ_tầng kỹ_thuật, giao_thông, thoát nước 41.343 m2. 6.Tổ_chức tư_vấn khảo_sát lập dự_án : Công_ty TNHH Phú_Tài_Bắc_Ninh. 7.Nội_dung, quy_mô đầu_tư và giải_pháp xây_dựng : Xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật bao_gồm : San nền, đường giao_thông nội_bộ, hệ_thống thoát nước mặt và hệ_thống thoát nước_thải, cấp nước_sạch, điện sinh_hoạt, điện chiếu sáng, vườn hoa cây_xanh. 7.1 San nền bằng cát_đen, đầm
10337_0
Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :10 ) mm2 có đai thép bảo_vệ đi ngầm trong đất đảm_bảo tổn_thất điện_áp ≤ 5%, điều_khiển đóng cắt tự_động bằng rơle thời_gian. 7.7 Hệ_thống thảm cỏ_cây xanh đảm_bảo môi_trường xanh sạch_đẹp.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư : Tổng mức đầu_tư : 113.435.653.000 đồng ( Một trăm mười_ba tỷ, bốn trăm ba_mươi năm triệu, sáu trăm_năm mươi ba nghìn đồng ) ; trong đó : + Xây_lắp : 69.119.495.000 đồng ; + Thiết_bị : 1.800.000.000 đồng ; + Chi_phí bồi_thường GPMB : 26.726.022.000 đồng ; + Chi_phí QLDA : 1.065.211.000 đồng.+ Chi_phí tư_vấn : 3.648.121.000 đồng ; + Chi_phí khác : 764.472.000 đồng ; + Dự_phòng : 10.312.332.000 đồng.( các khoản chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 9.Nguồn vốn đầu_tư : Từ nguồn đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Đấu_thầu rộng_rãi trong nước. 11.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp, thiết_bị
10337_0
Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Quyết_định 1377 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình hạ_tầng kỹ_thuật khu dân_cư dịch_vụ Thanh_Sơn , phường Vũ_Ninh , thành_phố Bắc_Ninh , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :với chế_độ tối bật toàn_bộ, đêm khuya tắt 2/3 số bóng, ban_ngày cắt toàn_bộ. 7.6.Công_viên cây_xanh tập_trung : Trồng cây_bóng_mát trên vỉa_hè ; trong khuôn_viên trồng thảm cỏ, cây_xanh, bố_trí tiểu cảnh hợp_lý kết_hợp với điện chiếu sáng sân vườn, tạo môi_trường sáng, xanh, sạch_đẹp. 8.Hình_thức đầu_tư : Đầu_tư xây_dựng mới. 9.Tổng mức đầu_tư của dự_án : Tổng mức đầu_tư : 26.665.659.000 đồng ( Hai_mươi sáu tỷ, sáu trăm sáu năm triệu, sáu trăm_năm mươi chín nghìn đồng ) Trong đó : Chi_phí xây_dựng : 16.624.372.000 đồng Chi_phí thiết_bị : 1.430.000.000 đồng Chi_phí bồi_thường GPMB : 2.704.991.000 đồng Chi_phí quản_lý dự_án : 339.331.000 đồng Chi_phí tư_vấn đầu_tư xây_dựng : 1.247.505.000 đồng Chi_phí khác : 251.817.000 đồng Chi_phí dự_phòng : 4.067.643.000 đồng 10.Nguồn vốn đầu_tư : Nguồn vốn từ các hộ dân được giao đất và các nguồn vốn hỗ_trợ khác ( nếu có ).
10337_0
Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Quyết_định 1497 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở dân_cư dịch_vụ thị_trấn Lim , huyện Tiên_Du , tỉnh Bắc_Ninh ( giai_đoạn 1 : thôn Lũng_Sơn và thôn Duệ_Đông ) .Điều 1 :70 W. Dây_dẫn đi ngầm trong đất, tổn_thất điện_áp ≤ 5%.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư 8.1.Tổng mức đầu_tư : 62.730.000.000 đồng ( Sáu mươi hai tỷ, bảy trăm ba_mươi triệu đồng ) ; bao_gồm : Xây_lắp : 41.385.000.000 đồng ; Chi_phí GPMB : 12.840.000.000 đồng ; Chi_phí quản_lý dự_án : 699.000.000 đồng ; Chi_phí tư_vấn : 1.804.000.000 đồng ; Chi_phí khác : 299.000.000 đồng ; Chi_phí dự_phòng : 5.703.000.000 đồng.( Nội_dung các chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 8.2.Nguồn vốn đầu_tư : Thu từ các hộ được giao đất tại dự_án và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 9.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp dự_án chia 2 gói_thầu : Gói_thầu số 1 : San nền, đường giao_thông, thoát nước, tuynel kỹ_thuật ; Gói_thầu số 2 : Hệ_thống điện sinh_hoạt, chiếu sáng, cấp_nước, vườn hoa cây_xanh. 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Theo Luật Đấu_thầu hiện_hành. 11.Thời_gian thực_hiện : 2011 ÷ 2013. 12.Trách_nhiệm
10337_0
Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Về vấn_đề này, THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT giải_đáp như sau :
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 13 :.Nội_dung công_việc : Thẩm_định và trình phê_duyệt dự_án đầu_tư các công_trình dân_dụng, công_nghiệp sản_xuất VLXD thuộc nhóm B, C sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố theo các nội_dung quy_định tại điều 11 của Nghị_định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính_phủ ( được sửa_đổi bởi Nghị_định số 83 / NĐ CP ngày 15/10/2009 ) ; nội_dung thẩm_định gồm :1. Sự cần_thiết đầu_tư ; các yếu_tố của dự_án ; quy_mô, công_suất, công_nghệ, thời_gian, tiến_độ thực_hiện dự_án ; phân_tích tài_chính, tổng mức đầu_tư, hiệu_quả kinh_tế xã_hội của dự_án. 2.Sự phù_hợp với quy_hoạch ; nhu_cầu sử_dụng đất, tài_nguyên ( nếu có ) ; khả_năng giải_phóng mặt_bằng, khả_năng huy_động vốn đáp_ứng tiến_độ của dự_án ; kinh_nghiệm quản_lý của chủ đầu_tư ; giải_pháp phòng cháy, chữa_cháy ; các yếu_tố ảnh_hưởng đến dự_án như quốc_phòng, an_ninh, môi_trường và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan
10337_0
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
Theo khoản 15 Điều 3 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), dự_án đầu_tư xây_dựng là tập_hợp các đề_xuất có liên_quan đến việc sử_dụng vốn để tiến_hành hoạt_động xây_dựng để xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo công_trình xây_dựng nhằm phát_triển, duy_trì, nâng cao chất_lượng công_trình hoặc sản_phẩm, dịch_vụ trong thời_hạn và chi_phí xác_định.Ở giai_đoạn chuẩn_bị dự_án đầu_tư xây_dựng, dự_án được thể_hiện thông_qua Báo_cáo nghiên_cứu tiền_khả_thi đầu_tư xây_dựng, Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng hoặc Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng. 2.Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_mô, mức_độ quan_trọng ; công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý ; nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư.Cụ_thể tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 49 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các dự_án đầu_tư xây_dựng bao_gồm : - Căn_cứ quy_mô, mức_độ quan_trọng, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án nhóm B, dự_án nhóm C theo tiêu_chí quy_định của pháp_luật về đầu_tư công.- Căn_cứ công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình công_nghiệp ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình giao_thông ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình phục_vụ nông_nghiệp và phát_triển nông_thôn ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình quốc_phòng, an_ninh
Quyết_định 1497 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở dân_cư dịch_vụ thị_trấn Lim , huyện Tiên_Du , tỉnh Bắc_Ninh ( giai_đoạn 1 : thôn Lũng_Sơn và thôn Duệ_Đông ) .Điều 1 :70 W. Dây_dẫn đi ngầm trong đất, tổn_thất điện_áp ≤ 5%.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư 8.1.Tổng mức đầu_tư : 62.730.000.000 đồng ( Sáu mươi hai tỷ, bảy trăm ba_mươi triệu đồng ) ; bao_gồm : Xây_lắp : 41.385.000.000 đồng ; Chi_phí GPMB : 12.840.000.000 đồng ; Chi_phí quản_lý dự_án : 699.000.000 đồng ; Chi_phí tư_vấn : 1.804.000.000 đồng ; Chi_phí khác : 299.000.000 đồng ; Chi_phí dự_phòng : 5.703.000.000 đồng.( Nội_dung các chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 8.2.Nguồn vốn đầu_tư : Thu từ các hộ được giao đất tại dự_án và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 9.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp dự_án chia 2 gói_thầu : Gói_thầu số 1 : San nền, đường giao_thông, thoát nước, tuynel kỹ_thuật ; Gói_thầu số 2 : Hệ_thống điện sinh_hoạt, chiếu sáng, cấp_nước, vườn hoa cây_xanh. 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Theo Luật Đấu_thầu hiện_hành. 11.Thời_gian thực_hiện : 2011 ÷ 2013. 12.Trách_nhiệm
10338_0
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
Theo khoản 15 Điều 3 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), dự_án đầu_tư xây_dựng là tập_hợp các đề_xuất có liên_quan đến việc sử_dụng vốn để tiến_hành hoạt_động xây_dựng để xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo công_trình xây_dựng nhằm phát_triển, duy_trì, nâng cao chất_lượng công_trình hoặc sản_phẩm, dịch_vụ trong thời_hạn và chi_phí xác_định.Ở giai_đoạn chuẩn_bị dự_án đầu_tư xây_dựng, dự_án được thể_hiện thông_qua Báo_cáo nghiên_cứu tiền_khả_thi đầu_tư xây_dựng, Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng hoặc Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng. 2.Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_mô, mức_độ quan_trọng ; công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý ; nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư.Cụ_thể tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 49 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các dự_án đầu_tư xây_dựng bao_gồm : - Căn_cứ quy_mô, mức_độ quan_trọng, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án nhóm B, dự_án nhóm C theo tiêu_chí quy_định của pháp_luật về đầu_tư công.- Căn_cứ công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình công_nghiệp ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình giao_thông ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình phục_vụ nông_nghiệp và phát_triển nông_thôn ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình quốc_phòng, an_ninh
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :10 ) mm2 có đai thép bảo_vệ đi ngầm trong đất đảm_bảo tổn_thất điện_áp ≤ 5%, điều_khiển đóng cắt tự_động bằng rơle thời_gian. 7.7 Hệ_thống thảm cỏ_cây xanh đảm_bảo môi_trường xanh sạch_đẹp.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư : Tổng mức đầu_tư : 113.435.653.000 đồng ( Một trăm mười_ba tỷ, bốn trăm ba_mươi năm triệu, sáu trăm_năm mươi ba nghìn đồng ) ; trong đó : + Xây_lắp : 69.119.495.000 đồng ; + Thiết_bị : 1.800.000.000 đồng ; + Chi_phí bồi_thường GPMB : 26.726.022.000 đồng ; + Chi_phí QLDA : 1.065.211.000 đồng.+ Chi_phí tư_vấn : 3.648.121.000 đồng ; + Chi_phí khác : 764.472.000 đồng ; + Dự_phòng : 10.312.332.000 đồng.( các khoản chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 9.Nguồn vốn đầu_tư : Từ nguồn đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Đấu_thầu rộng_rãi trong nước. 11.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp, thiết_bị
10338_0
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
Theo khoản 15 Điều 3 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), dự_án đầu_tư xây_dựng là tập_hợp các đề_xuất có liên_quan đến việc sử_dụng vốn để tiến_hành hoạt_động xây_dựng để xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo công_trình xây_dựng nhằm phát_triển, duy_trì, nâng cao chất_lượng công_trình hoặc sản_phẩm, dịch_vụ trong thời_hạn và chi_phí xác_định.Ở giai_đoạn chuẩn_bị dự_án đầu_tư xây_dựng, dự_án được thể_hiện thông_qua Báo_cáo nghiên_cứu tiền_khả_thi đầu_tư xây_dựng, Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng hoặc Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng. 2.Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_mô, mức_độ quan_trọng ; công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý ; nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư.Cụ_thể tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 49 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các dự_án đầu_tư xây_dựng bao_gồm : - Căn_cứ quy_mô, mức_độ quan_trọng, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án nhóm B, dự_án nhóm C theo tiêu_chí quy_định của pháp_luật về đầu_tư công.- Căn_cứ công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình công_nghiệp ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình giao_thông ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình phục_vụ nông_nghiệp và phát_triển nông_thôn ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình quốc_phòng, an_ninh
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :.Phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn, với các nội_dung chủ_yếu sau :1. Tên dự_án : Dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở để đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn. 2.Chủ đầu_tư : UBND phường Trang_Hạ. 3.Hình_thức quản_lý dự_án : Thuê tư_vấn quản_lý dự_án. 4.Hình_thức đầu_tư : Xây_dựng mới. 5.Địa_điểm xây_dựng : Phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn.Diện_tích khu đất xây_dựng theo quy_hoạch là : 137.763 m2 ; cơ_cấu sử_dụng đất : Đất xây_dựng nhà ở : 54.070 m2 ; đất cây_xanh và công_trình công_cộng : 27.314 m2 ; đất di_tích lịch_sử 15.036 m2 ; đất hạ_tầng kỹ_thuật, giao_thông, thoát nước 41.343 m2. 6.Tổ_chức tư_vấn khảo_sát lập dự_án : Công_ty TNHH Phú_Tài_Bắc_Ninh. 7.Nội_dung, quy_mô đầu_tư và giải_pháp xây_dựng : Xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật bao_gồm : San nền, đường giao_thông nội_bộ, hệ_thống thoát nước mặt và hệ_thống thoát nước_thải, cấp nước_sạch, điện sinh_hoạt, điện chiếu sáng, vườn hoa cây_xanh. 7.1 San nền bằng cát_đen, đầm
10338_0
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
Theo khoản 15 Điều 3 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), dự_án đầu_tư xây_dựng là tập_hợp các đề_xuất có liên_quan đến việc sử_dụng vốn để tiến_hành hoạt_động xây_dựng để xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo công_trình xây_dựng nhằm phát_triển, duy_trì, nâng cao chất_lượng công_trình hoặc sản_phẩm, dịch_vụ trong thời_hạn và chi_phí xác_định.Ở giai_đoạn chuẩn_bị dự_án đầu_tư xây_dựng, dự_án được thể_hiện thông_qua Báo_cáo nghiên_cứu tiền_khả_thi đầu_tư xây_dựng, Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng hoặc Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng. 2.Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_mô, mức_độ quan_trọng ; công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý ; nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư.Cụ_thể tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 49 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các dự_án đầu_tư xây_dựng bao_gồm : - Căn_cứ quy_mô, mức_độ quan_trọng, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án nhóm B, dự_án nhóm C theo tiêu_chí quy_định của pháp_luật về đầu_tư công.- Căn_cứ công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình công_nghiệp ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình giao_thông ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình phục_vụ nông_nghiệp và phát_triển nông_thôn ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình quốc_phòng, an_ninh
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 13 :.Nội_dung công_việc : Thẩm_định và trình phê_duyệt dự_án đầu_tư các công_trình dân_dụng, công_nghiệp sản_xuất VLXD thuộc nhóm B, C sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố theo các nội_dung quy_định tại điều 11 của Nghị_định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính_phủ ( được sửa_đổi bởi Nghị_định số 83 / NĐ CP ngày 15/10/2009 ) ; nội_dung thẩm_định gồm :1. Sự cần_thiết đầu_tư ; các yếu_tố của dự_án ; quy_mô, công_suất, công_nghệ, thời_gian, tiến_độ thực_hiện dự_án ; phân_tích tài_chính, tổng mức đầu_tư, hiệu_quả kinh_tế xã_hội của dự_án. 2.Sự phù_hợp với quy_hoạch ; nhu_cầu sử_dụng đất, tài_nguyên ( nếu có ) ; khả_năng giải_phóng mặt_bằng, khả_năng huy_động vốn đáp_ứng tiến_độ của dự_án ; kinh_nghiệm quản_lý của chủ đầu_tư ; giải_pháp phòng cháy, chữa_cháy ; các yếu_tố ảnh_hưởng đến dự_án như quốc_phòng, an_ninh, môi_trường và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan
10338_0
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
Theo khoản 15 Điều 3 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), dự_án đầu_tư xây_dựng là tập_hợp các đề_xuất có liên_quan đến việc sử_dụng vốn để tiến_hành hoạt_động xây_dựng để xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo công_trình xây_dựng nhằm phát_triển, duy_trì, nâng cao chất_lượng công_trình hoặc sản_phẩm, dịch_vụ trong thời_hạn và chi_phí xác_định.Ở giai_đoạn chuẩn_bị dự_án đầu_tư xây_dựng, dự_án được thể_hiện thông_qua Báo_cáo nghiên_cứu tiền_khả_thi đầu_tư xây_dựng, Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng hoặc Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng. 2.Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_mô, mức_độ quan_trọng ; công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý ; nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư.Cụ_thể tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 49 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các dự_án đầu_tư xây_dựng bao_gồm : - Căn_cứ quy_mô, mức_độ quan_trọng, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án nhóm B, dự_án nhóm C theo tiêu_chí quy_định của pháp_luật về đầu_tư công.- Căn_cứ công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình công_nghiệp ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình giao_thông ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình phục_vụ nông_nghiệp và phát_triển nông_thôn ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình quốc_phòng, an_ninh
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :; + Chi_phí bồi_thường GPMB : 26.726.022.000 đồng ; + Chi_phí QLDA : 1.065.211.000 đồng.+ Chi_phí tư_vấn : 3.648.121.000 đồng ; + Chi_phí khác : 764.472.000 đồng ; + Dự_phòng : 10.312.332.000 đồng.( các khoản chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 9.Nguồn vốn đầu_tư : Từ nguồn đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Đấu_thầu rộng_rãi trong nước. 11.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp, thiết_bị là một gói_thầu 12.Thời_gian_thực : Năm 2011 ÷ 2013 ; 13.Trách_nhiệm chủ đầu_tư : Hoàn_chỉnh hồ_sơ dự_án theo yêu_cầu báo_cáo thẩm_định của Sở Kế_hoạch và Đầu_tư và ý_kiến của các sở, ngành có liên_quan ; tổ_chức thực_hiện dự_án theo đúng các quy_định hiện_hành.
10338_0
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
, 4, 5 Điều 49 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các dự_án đầu_tư xây_dựng bao_gồm : - Căn_cứ quy_mô, mức_độ quan_trọng, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án nhóm B, dự_án nhóm C theo tiêu_chí quy_định của pháp_luật về đầu_tư công.- Căn_cứ công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình công_nghiệp ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình giao_thông ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình phục_vụ nông_nghiệp và phát_triển nông_thôn ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình quốc_phòng, an_ninh ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng nhà ở, dự_án đầu_tư xây_dựng khu đô_thị và dự_án đầu_tư xây_dựng có công_năng phục_vụ hỗn_hợp khác.- Căn_cứ nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; + Dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; + Dự_án PPP ; + Dự_án sử_dụng vốn khác.- Dự_án đầu_tư xây_dựng được sử_dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau ; có một hoặc nhiều công_trình với loại và cấp khác nhau. 3.Yêu_cầu đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng không phân_biệt các loại nguồn vốn sử_dụng phải đáp_ứng các yêu_cầu được quy_định tại Điều 51 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ),
Quyết_định 1497 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở dân_cư dịch_vụ thị_trấn Lim , huyện Tiên_Du , tỉnh Bắc_Ninh ( giai_đoạn 1 : thôn Lũng_Sơn và thôn Duệ_Đông ) .Điều 1 :70 W. Dây_dẫn đi ngầm trong đất, tổn_thất điện_áp ≤ 5%.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư 8.1.Tổng mức đầu_tư : 62.730.000.000 đồng ( Sáu mươi hai tỷ, bảy trăm ba_mươi triệu đồng ) ; bao_gồm : Xây_lắp : 41.385.000.000 đồng ; Chi_phí GPMB : 12.840.000.000 đồng ; Chi_phí quản_lý dự_án : 699.000.000 đồng ; Chi_phí tư_vấn : 1.804.000.000 đồng ; Chi_phí khác : 299.000.000 đồng ; Chi_phí dự_phòng : 5.703.000.000 đồng.( Nội_dung các chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 8.2.Nguồn vốn đầu_tư : Thu từ các hộ được giao đất tại dự_án và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 9.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp dự_án chia 2 gói_thầu : Gói_thầu số 1 : San nền, đường giao_thông, thoát nước, tuynel kỹ_thuật ; Gói_thầu số 2 : Hệ_thống điện sinh_hoạt, chiếu sáng, cấp_nước, vườn hoa cây_xanh. 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Theo Luật Đấu_thầu hiện_hành. 11.Thời_gian thực_hiện : 2011 ÷ 2013. 12.Trách_nhiệm
10338_1
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
, 4, 5 Điều 49 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các dự_án đầu_tư xây_dựng bao_gồm : - Căn_cứ quy_mô, mức_độ quan_trọng, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án nhóm B, dự_án nhóm C theo tiêu_chí quy_định của pháp_luật về đầu_tư công.- Căn_cứ công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình công_nghiệp ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình giao_thông ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình phục_vụ nông_nghiệp và phát_triển nông_thôn ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình quốc_phòng, an_ninh ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng nhà ở, dự_án đầu_tư xây_dựng khu đô_thị và dự_án đầu_tư xây_dựng có công_năng phục_vụ hỗn_hợp khác.- Căn_cứ nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; + Dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; + Dự_án PPP ; + Dự_án sử_dụng vốn khác.- Dự_án đầu_tư xây_dựng được sử_dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau ; có một hoặc nhiều công_trình với loại và cấp khác nhau. 3.Yêu_cầu đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng không phân_biệt các loại nguồn vốn sử_dụng phải đáp_ứng các yêu_cầu được quy_định tại Điều 51 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ),
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :10 ) mm2 có đai thép bảo_vệ đi ngầm trong đất đảm_bảo tổn_thất điện_áp ≤ 5%, điều_khiển đóng cắt tự_động bằng rơle thời_gian. 7.7 Hệ_thống thảm cỏ_cây xanh đảm_bảo môi_trường xanh sạch_đẹp.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư : Tổng mức đầu_tư : 113.435.653.000 đồng ( Một trăm mười_ba tỷ, bốn trăm ba_mươi năm triệu, sáu trăm_năm mươi ba nghìn đồng ) ; trong đó : + Xây_lắp : 69.119.495.000 đồng ; + Thiết_bị : 1.800.000.000 đồng ; + Chi_phí bồi_thường GPMB : 26.726.022.000 đồng ; + Chi_phí QLDA : 1.065.211.000 đồng.+ Chi_phí tư_vấn : 3.648.121.000 đồng ; + Chi_phí khác : 764.472.000 đồng ; + Dự_phòng : 10.312.332.000 đồng.( các khoản chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 9.Nguồn vốn đầu_tư : Từ nguồn đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Đấu_thầu rộng_rãi trong nước. 11.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp, thiết_bị
10338_1
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
, 4, 5 Điều 49 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các dự_án đầu_tư xây_dựng bao_gồm : - Căn_cứ quy_mô, mức_độ quan_trọng, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án nhóm B, dự_án nhóm C theo tiêu_chí quy_định của pháp_luật về đầu_tư công.- Căn_cứ công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình công_nghiệp ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình giao_thông ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình phục_vụ nông_nghiệp và phát_triển nông_thôn ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình quốc_phòng, an_ninh ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng nhà ở, dự_án đầu_tư xây_dựng khu đô_thị và dự_án đầu_tư xây_dựng có công_năng phục_vụ hỗn_hợp khác.- Căn_cứ nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; + Dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; + Dự_án PPP ; + Dự_án sử_dụng vốn khác.- Dự_án đầu_tư xây_dựng được sử_dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau ; có một hoặc nhiều công_trình với loại và cấp khác nhau. 3.Yêu_cầu đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng không phân_biệt các loại nguồn vốn sử_dụng phải đáp_ứng các yêu_cầu được quy_định tại Điều 51 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ),
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :.Phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn, với các nội_dung chủ_yếu sau :1. Tên dự_án : Dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở để đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn. 2.Chủ đầu_tư : UBND phường Trang_Hạ. 3.Hình_thức quản_lý dự_án : Thuê tư_vấn quản_lý dự_án. 4.Hình_thức đầu_tư : Xây_dựng mới. 5.Địa_điểm xây_dựng : Phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn.Diện_tích khu đất xây_dựng theo quy_hoạch là : 137.763 m2 ; cơ_cấu sử_dụng đất : Đất xây_dựng nhà ở : 54.070 m2 ; đất cây_xanh và công_trình công_cộng : 27.314 m2 ; đất di_tích lịch_sử 15.036 m2 ; đất hạ_tầng kỹ_thuật, giao_thông, thoát nước 41.343 m2. 6.Tổ_chức tư_vấn khảo_sát lập dự_án : Công_ty TNHH Phú_Tài_Bắc_Ninh. 7.Nội_dung, quy_mô đầu_tư và giải_pháp xây_dựng : Xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật bao_gồm : San nền, đường giao_thông nội_bộ, hệ_thống thoát nước mặt và hệ_thống thoát nước_thải, cấp nước_sạch, điện sinh_hoạt, điện chiếu sáng, vườn hoa cây_xanh. 7.1 San nền bằng cát_đen, đầm
10338_1
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
, 4, 5 Điều 49 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các dự_án đầu_tư xây_dựng bao_gồm : - Căn_cứ quy_mô, mức_độ quan_trọng, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án nhóm B, dự_án nhóm C theo tiêu_chí quy_định của pháp_luật về đầu_tư công.- Căn_cứ công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình công_nghiệp ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình giao_thông ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình phục_vụ nông_nghiệp và phát_triển nông_thôn ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình quốc_phòng, an_ninh ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng nhà ở, dự_án đầu_tư xây_dựng khu đô_thị và dự_án đầu_tư xây_dựng có công_năng phục_vụ hỗn_hợp khác.- Căn_cứ nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; + Dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; + Dự_án PPP ; + Dự_án sử_dụng vốn khác.- Dự_án đầu_tư xây_dựng được sử_dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau ; có một hoặc nhiều công_trình với loại và cấp khác nhau. 3.Yêu_cầu đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng không phân_biệt các loại nguồn vốn sử_dụng phải đáp_ứng các yêu_cầu được quy_định tại Điều 51 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ),
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 13 :.Nội_dung công_việc : Thẩm_định và trình phê_duyệt dự_án đầu_tư các công_trình dân_dụng, công_nghiệp sản_xuất VLXD thuộc nhóm B, C sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố theo các nội_dung quy_định tại điều 11 của Nghị_định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính_phủ ( được sửa_đổi bởi Nghị_định số 83 / NĐ CP ngày 15/10/2009 ) ; nội_dung thẩm_định gồm :1. Sự cần_thiết đầu_tư ; các yếu_tố của dự_án ; quy_mô, công_suất, công_nghệ, thời_gian, tiến_độ thực_hiện dự_án ; phân_tích tài_chính, tổng mức đầu_tư, hiệu_quả kinh_tế xã_hội của dự_án. 2.Sự phù_hợp với quy_hoạch ; nhu_cầu sử_dụng đất, tài_nguyên ( nếu có ) ; khả_năng giải_phóng mặt_bằng, khả_năng huy_động vốn đáp_ứng tiến_độ của dự_án ; kinh_nghiệm quản_lý của chủ đầu_tư ; giải_pháp phòng cháy, chữa_cháy ; các yếu_tố ảnh_hưởng đến dự_án như quốc_phòng, an_ninh, môi_trường và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan
10338_1
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
, 4, 5 Điều 49 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các dự_án đầu_tư xây_dựng bao_gồm : - Căn_cứ quy_mô, mức_độ quan_trọng, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án nhóm B, dự_án nhóm C theo tiêu_chí quy_định của pháp_luật về đầu_tư công.- Căn_cứ công_năng phục_vụ, tính_chất chuyên_ngành của công_trình và mục_đích quản_lý, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình công_nghiệp ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình giao_thông ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình phục_vụ nông_nghiệp và phát_triển nông_thôn ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình quốc_phòng, an_ninh ; + Dự_án đầu_tư xây_dựng nhà ở, dự_án đầu_tư xây_dựng khu đô_thị và dự_án đầu_tư xây_dựng có công_năng phục_vụ hỗn_hợp khác.- Căn_cứ nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; + Dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; + Dự_án PPP ; + Dự_án sử_dụng vốn khác.- Dự_án đầu_tư xây_dựng được sử_dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau ; có một hoặc nhiều công_trình với loại và cấp khác nhau. 3.Yêu_cầu đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng không phân_biệt các loại nguồn vốn sử_dụng phải đáp_ứng các yêu_cầu được quy_định tại Điều 51 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ),
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :; + Chi_phí bồi_thường GPMB : 26.726.022.000 đồng ; + Chi_phí QLDA : 1.065.211.000 đồng.+ Chi_phí tư_vấn : 3.648.121.000 đồng ; + Chi_phí khác : 764.472.000 đồng ; + Dự_phòng : 10.312.332.000 đồng.( các khoản chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 9.Nguồn vốn đầu_tư : Từ nguồn đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Đấu_thầu rộng_rãi trong nước. 11.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp, thiết_bị là một gói_thầu 12.Thời_gian_thực : Năm 2011 ÷ 2013 ; 13.Trách_nhiệm chủ đầu_tư : Hoàn_chỉnh hồ_sơ dự_án theo yêu_cầu báo_cáo thẩm_định của Sở Kế_hoạch và Đầu_tư và ý_kiến của các sở, ngành có liên_quan ; tổ_chức thực_hiện dự_án theo đúng các quy_định hiện_hành.
10338_1
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
; + Dự_án đầu_tư xây_dựng nhà ở, dự_án đầu_tư xây_dựng khu đô_thị và dự_án đầu_tư xây_dựng có công_năng phục_vụ hỗn_hợp khác.- Căn_cứ nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; + Dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; + Dự_án PPP ; + Dự_án sử_dụng vốn khác.- Dự_án đầu_tư xây_dựng được sử_dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau ; có một hoặc nhiều công_trình với loại và cấp khác nhau. 3.Yêu_cầu đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng không phân_biệt các loại nguồn vốn sử_dụng phải đáp_ứng các yêu_cầu được quy_định tại Điều 51 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), cụ_thể như sau : - Phù_hợp với quy_hoạch cấp quốc_gia, quy_hoạch_vùng, quy_hoạch tỉnh, quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất tại địa_phương nơi có dự_án đầu_tư xây_dựng.- Có phương_án công_nghệ và phương_án thiết_kế xây_dựng phù_hợp.- Bảo_đảm chất_lượng, an_toàn trong xây_dựng, vận_hành, khai_thác, sử_dụng công_trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo_vệ môi_trường, ứng_phó với biến_đổi khí_hậu.- Bảo_đảm cấp đủ vốn đúng tiến_độ của dự_án, hiệu_quả tài_chính, hiệu_quả kinh_tế - xã_hội của dự_án.- Tuân_thủ quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. 4.Các trường_hợp điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng Theo khoản 1 Điều 61 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các trường_hợp được điều_chỉnh dự_án
Quyết_định 1497 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở dân_cư dịch_vụ thị_trấn Lim , huyện Tiên_Du , tỉnh Bắc_Ninh ( giai_đoạn 1 : thôn Lũng_Sơn và thôn Duệ_Đông ) .Điều 1 :70 W. Dây_dẫn đi ngầm trong đất, tổn_thất điện_áp ≤ 5%.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư 8.1.Tổng mức đầu_tư : 62.730.000.000 đồng ( Sáu mươi hai tỷ, bảy trăm ba_mươi triệu đồng ) ; bao_gồm : Xây_lắp : 41.385.000.000 đồng ; Chi_phí GPMB : 12.840.000.000 đồng ; Chi_phí quản_lý dự_án : 699.000.000 đồng ; Chi_phí tư_vấn : 1.804.000.000 đồng ; Chi_phí khác : 299.000.000 đồng ; Chi_phí dự_phòng : 5.703.000.000 đồng.( Nội_dung các chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 8.2.Nguồn vốn đầu_tư : Thu từ các hộ được giao đất tại dự_án và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 9.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp dự_án chia 2 gói_thầu : Gói_thầu số 1 : San nền, đường giao_thông, thoát nước, tuynel kỹ_thuật ; Gói_thầu số 2 : Hệ_thống điện sinh_hoạt, chiếu sáng, cấp_nước, vườn hoa cây_xanh. 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Theo Luật Đấu_thầu hiện_hành. 11.Thời_gian thực_hiện : 2011 ÷ 2013. 12.Trách_nhiệm
10338_2
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
; + Dự_án đầu_tư xây_dựng nhà ở, dự_án đầu_tư xây_dựng khu đô_thị và dự_án đầu_tư xây_dựng có công_năng phục_vụ hỗn_hợp khác.- Căn_cứ nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; + Dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; + Dự_án PPP ; + Dự_án sử_dụng vốn khác.- Dự_án đầu_tư xây_dựng được sử_dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau ; có một hoặc nhiều công_trình với loại và cấp khác nhau. 3.Yêu_cầu đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng không phân_biệt các loại nguồn vốn sử_dụng phải đáp_ứng các yêu_cầu được quy_định tại Điều 51 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), cụ_thể như sau : - Phù_hợp với quy_hoạch cấp quốc_gia, quy_hoạch_vùng, quy_hoạch tỉnh, quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất tại địa_phương nơi có dự_án đầu_tư xây_dựng.- Có phương_án công_nghệ và phương_án thiết_kế xây_dựng phù_hợp.- Bảo_đảm chất_lượng, an_toàn trong xây_dựng, vận_hành, khai_thác, sử_dụng công_trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo_vệ môi_trường, ứng_phó với biến_đổi khí_hậu.- Bảo_đảm cấp đủ vốn đúng tiến_độ của dự_án, hiệu_quả tài_chính, hiệu_quả kinh_tế - xã_hội của dự_án.- Tuân_thủ quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. 4.Các trường_hợp điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng Theo khoản 1 Điều 61 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các trường_hợp được điều_chỉnh dự_án
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :10 ) mm2 có đai thép bảo_vệ đi ngầm trong đất đảm_bảo tổn_thất điện_áp ≤ 5%, điều_khiển đóng cắt tự_động bằng rơle thời_gian. 7.7 Hệ_thống thảm cỏ_cây xanh đảm_bảo môi_trường xanh sạch_đẹp.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư : Tổng mức đầu_tư : 113.435.653.000 đồng ( Một trăm mười_ba tỷ, bốn trăm ba_mươi năm triệu, sáu trăm_năm mươi ba nghìn đồng ) ; trong đó : + Xây_lắp : 69.119.495.000 đồng ; + Thiết_bị : 1.800.000.000 đồng ; + Chi_phí bồi_thường GPMB : 26.726.022.000 đồng ; + Chi_phí QLDA : 1.065.211.000 đồng.+ Chi_phí tư_vấn : 3.648.121.000 đồng ; + Chi_phí khác : 764.472.000 đồng ; + Dự_phòng : 10.312.332.000 đồng.( các khoản chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 9.Nguồn vốn đầu_tư : Từ nguồn đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Đấu_thầu rộng_rãi trong nước. 11.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp, thiết_bị
10338_2
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
; + Dự_án đầu_tư xây_dựng nhà ở, dự_án đầu_tư xây_dựng khu đô_thị và dự_án đầu_tư xây_dựng có công_năng phục_vụ hỗn_hợp khác.- Căn_cứ nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; + Dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; + Dự_án PPP ; + Dự_án sử_dụng vốn khác.- Dự_án đầu_tư xây_dựng được sử_dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau ; có một hoặc nhiều công_trình với loại và cấp khác nhau. 3.Yêu_cầu đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng không phân_biệt các loại nguồn vốn sử_dụng phải đáp_ứng các yêu_cầu được quy_định tại Điều 51 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), cụ_thể như sau : - Phù_hợp với quy_hoạch cấp quốc_gia, quy_hoạch_vùng, quy_hoạch tỉnh, quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất tại địa_phương nơi có dự_án đầu_tư xây_dựng.- Có phương_án công_nghệ và phương_án thiết_kế xây_dựng phù_hợp.- Bảo_đảm chất_lượng, an_toàn trong xây_dựng, vận_hành, khai_thác, sử_dụng công_trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo_vệ môi_trường, ứng_phó với biến_đổi khí_hậu.- Bảo_đảm cấp đủ vốn đúng tiến_độ của dự_án, hiệu_quả tài_chính, hiệu_quả kinh_tế - xã_hội của dự_án.- Tuân_thủ quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. 4.Các trường_hợp điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng Theo khoản 1 Điều 61 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các trường_hợp được điều_chỉnh dự_án
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :.Phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn, với các nội_dung chủ_yếu sau :1. Tên dự_án : Dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở để đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn. 2.Chủ đầu_tư : UBND phường Trang_Hạ. 3.Hình_thức quản_lý dự_án : Thuê tư_vấn quản_lý dự_án. 4.Hình_thức đầu_tư : Xây_dựng mới. 5.Địa_điểm xây_dựng : Phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn.Diện_tích khu đất xây_dựng theo quy_hoạch là : 137.763 m2 ; cơ_cấu sử_dụng đất : Đất xây_dựng nhà ở : 54.070 m2 ; đất cây_xanh và công_trình công_cộng : 27.314 m2 ; đất di_tích lịch_sử 15.036 m2 ; đất hạ_tầng kỹ_thuật, giao_thông, thoát nước 41.343 m2. 6.Tổ_chức tư_vấn khảo_sát lập dự_án : Công_ty TNHH Phú_Tài_Bắc_Ninh. 7.Nội_dung, quy_mô đầu_tư và giải_pháp xây_dựng : Xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật bao_gồm : San nền, đường giao_thông nội_bộ, hệ_thống thoát nước mặt và hệ_thống thoát nước_thải, cấp nước_sạch, điện sinh_hoạt, điện chiếu sáng, vườn hoa cây_xanh. 7.1 San nền bằng cát_đen, đầm
10338_2
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
; + Dự_án đầu_tư xây_dựng nhà ở, dự_án đầu_tư xây_dựng khu đô_thị và dự_án đầu_tư xây_dựng có công_năng phục_vụ hỗn_hợp khác.- Căn_cứ nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; + Dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; + Dự_án PPP ; + Dự_án sử_dụng vốn khác.- Dự_án đầu_tư xây_dựng được sử_dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau ; có một hoặc nhiều công_trình với loại và cấp khác nhau. 3.Yêu_cầu đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng không phân_biệt các loại nguồn vốn sử_dụng phải đáp_ứng các yêu_cầu được quy_định tại Điều 51 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), cụ_thể như sau : - Phù_hợp với quy_hoạch cấp quốc_gia, quy_hoạch_vùng, quy_hoạch tỉnh, quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất tại địa_phương nơi có dự_án đầu_tư xây_dựng.- Có phương_án công_nghệ và phương_án thiết_kế xây_dựng phù_hợp.- Bảo_đảm chất_lượng, an_toàn trong xây_dựng, vận_hành, khai_thác, sử_dụng công_trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo_vệ môi_trường, ứng_phó với biến_đổi khí_hậu.- Bảo_đảm cấp đủ vốn đúng tiến_độ của dự_án, hiệu_quả tài_chính, hiệu_quả kinh_tế - xã_hội của dự_án.- Tuân_thủ quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. 4.Các trường_hợp điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng Theo khoản 1 Điều 61 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các trường_hợp được điều_chỉnh dự_án
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 13 :.Nội_dung công_việc : Thẩm_định và trình phê_duyệt dự_án đầu_tư các công_trình dân_dụng, công_nghiệp sản_xuất VLXD thuộc nhóm B, C sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố theo các nội_dung quy_định tại điều 11 của Nghị_định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính_phủ ( được sửa_đổi bởi Nghị_định số 83 / NĐ CP ngày 15/10/2009 ) ; nội_dung thẩm_định gồm :1. Sự cần_thiết đầu_tư ; các yếu_tố của dự_án ; quy_mô, công_suất, công_nghệ, thời_gian, tiến_độ thực_hiện dự_án ; phân_tích tài_chính, tổng mức đầu_tư, hiệu_quả kinh_tế xã_hội của dự_án. 2.Sự phù_hợp với quy_hoạch ; nhu_cầu sử_dụng đất, tài_nguyên ( nếu có ) ; khả_năng giải_phóng mặt_bằng, khả_năng huy_động vốn đáp_ứng tiến_độ của dự_án ; kinh_nghiệm quản_lý của chủ đầu_tư ; giải_pháp phòng cháy, chữa_cháy ; các yếu_tố ảnh_hưởng đến dự_án như quốc_phòng, an_ninh, môi_trường và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan
10338_2
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
; + Dự_án đầu_tư xây_dựng nhà ở, dự_án đầu_tư xây_dựng khu đô_thị và dự_án đầu_tư xây_dựng có công_năng phục_vụ hỗn_hợp khác.- Căn_cứ nguồn vốn sử_dụng và hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại thành các dự_án sau : + Dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; + Dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; + Dự_án PPP ; + Dự_án sử_dụng vốn khác.- Dự_án đầu_tư xây_dựng được sử_dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau ; có một hoặc nhiều công_trình với loại và cấp khác nhau. 3.Yêu_cầu đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng không phân_biệt các loại nguồn vốn sử_dụng phải đáp_ứng các yêu_cầu được quy_định tại Điều 51 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), cụ_thể như sau : - Phù_hợp với quy_hoạch cấp quốc_gia, quy_hoạch_vùng, quy_hoạch tỉnh, quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất tại địa_phương nơi có dự_án đầu_tư xây_dựng.- Có phương_án công_nghệ và phương_án thiết_kế xây_dựng phù_hợp.- Bảo_đảm chất_lượng, an_toàn trong xây_dựng, vận_hành, khai_thác, sử_dụng công_trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo_vệ môi_trường, ứng_phó với biến_đổi khí_hậu.- Bảo_đảm cấp đủ vốn đúng tiến_độ của dự_án, hiệu_quả tài_chính, hiệu_quả kinh_tế - xã_hội của dự_án.- Tuân_thủ quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. 4.Các trường_hợp điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng Theo khoản 1 Điều 61 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các trường_hợp được điều_chỉnh dự_án
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :; + Chi_phí bồi_thường GPMB : 26.726.022.000 đồng ; + Chi_phí QLDA : 1.065.211.000 đồng.+ Chi_phí tư_vấn : 3.648.121.000 đồng ; + Chi_phí khác : 764.472.000 đồng ; + Dự_phòng : 10.312.332.000 đồng.( các khoản chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 9.Nguồn vốn đầu_tư : Từ nguồn đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Đấu_thầu rộng_rãi trong nước. 11.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp, thiết_bị là một gói_thầu 12.Thời_gian_thực : Năm 2011 ÷ 2013 ; 13.Trách_nhiệm chủ đầu_tư : Hoàn_chỉnh hồ_sơ dự_án theo yêu_cầu báo_cáo thẩm_định của Sở Kế_hoạch và Đầu_tư và ý_kiến của các sở, ngành có liên_quan ; tổ_chức thực_hiện dự_án theo đúng các quy_định hiện_hành.
10338_2
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
cụ_thể như sau : - Phù_hợp với quy_hoạch cấp quốc_gia, quy_hoạch_vùng, quy_hoạch tỉnh, quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất tại địa_phương nơi có dự_án đầu_tư xây_dựng.- Có phương_án công_nghệ và phương_án thiết_kế xây_dựng phù_hợp.- Bảo_đảm chất_lượng, an_toàn trong xây_dựng, vận_hành, khai_thác, sử_dụng công_trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo_vệ môi_trường, ứng_phó với biến_đổi khí_hậu.- Bảo_đảm cấp đủ vốn đúng tiến_độ của dự_án, hiệu_quả tài_chính, hiệu_quả kinh_tế - xã_hội của dự_án.- Tuân_thủ quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. 4.Các trường_hợp điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng Theo khoản 1 Điều 61 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các trường_hợp được điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn đầu_tư công, vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công gồm : - Do ảnh_hưởng của thiên_tai, sự_cố môi_trường, địch_hoạ, hoả_hoạn và các yếu_tố bất_khả_kháng khác ; - Xuất_hiện yếu_tố mang lại hiệu_quả cao hơn cho dự_án khi đã được chủ đầu_tư chứng_minh về hiệu_quả tài_chính, kinh_tế - xã_hội do việc điều_chỉnh dự_án mang lại ; - Khi quy_hoạch xây_dựng thay_đổi có ảnh_hưởng trực_tiếp tới dự_án ; - Khi chỉ_số giá xây_dựng do Bộ Xây_dựng, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh công_bố trong thời_gian thực_hiện dự_án lớn hơn chỉ_số giá xây_dựng được sử_dụng để tính dự_phòng trượt_giá trong tổng mức đầu_tư dự_án được duyệt ; - Khi điều_chỉnh chủ_trương đầu_tư dẫn đến phải điều_chỉnh dự_án.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên
Quyết_định 1497 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở dân_cư dịch_vụ thị_trấn Lim , huyện Tiên_Du , tỉnh Bắc_Ninh ( giai_đoạn 1 : thôn Lũng_Sơn và thôn Duệ_Đông ) .Điều 1 :70 W. Dây_dẫn đi ngầm trong đất, tổn_thất điện_áp ≤ 5%.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư 8.1.Tổng mức đầu_tư : 62.730.000.000 đồng ( Sáu mươi hai tỷ, bảy trăm ba_mươi triệu đồng ) ; bao_gồm : Xây_lắp : 41.385.000.000 đồng ; Chi_phí GPMB : 12.840.000.000 đồng ; Chi_phí quản_lý dự_án : 699.000.000 đồng ; Chi_phí tư_vấn : 1.804.000.000 đồng ; Chi_phí khác : 299.000.000 đồng ; Chi_phí dự_phòng : 5.703.000.000 đồng.( Nội_dung các chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 8.2.Nguồn vốn đầu_tư : Thu từ các hộ được giao đất tại dự_án và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 9.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp dự_án chia 2 gói_thầu : Gói_thầu số 1 : San nền, đường giao_thông, thoát nước, tuynel kỹ_thuật ; Gói_thầu số 2 : Hệ_thống điện sinh_hoạt, chiếu sáng, cấp_nước, vườn hoa cây_xanh. 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Theo Luật Đấu_thầu hiện_hành. 11.Thời_gian thực_hiện : 2011 ÷ 2013. 12.Trách_nhiệm
10338_3
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
cụ_thể như sau : - Phù_hợp với quy_hoạch cấp quốc_gia, quy_hoạch_vùng, quy_hoạch tỉnh, quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất tại địa_phương nơi có dự_án đầu_tư xây_dựng.- Có phương_án công_nghệ và phương_án thiết_kế xây_dựng phù_hợp.- Bảo_đảm chất_lượng, an_toàn trong xây_dựng, vận_hành, khai_thác, sử_dụng công_trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo_vệ môi_trường, ứng_phó với biến_đổi khí_hậu.- Bảo_đảm cấp đủ vốn đúng tiến_độ của dự_án, hiệu_quả tài_chính, hiệu_quả kinh_tế - xã_hội của dự_án.- Tuân_thủ quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. 4.Các trường_hợp điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng Theo khoản 1 Điều 61 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các trường_hợp được điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn đầu_tư công, vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công gồm : - Do ảnh_hưởng của thiên_tai, sự_cố môi_trường, địch_hoạ, hoả_hoạn và các yếu_tố bất_khả_kháng khác ; - Xuất_hiện yếu_tố mang lại hiệu_quả cao hơn cho dự_án khi đã được chủ đầu_tư chứng_minh về hiệu_quả tài_chính, kinh_tế - xã_hội do việc điều_chỉnh dự_án mang lại ; - Khi quy_hoạch xây_dựng thay_đổi có ảnh_hưởng trực_tiếp tới dự_án ; - Khi chỉ_số giá xây_dựng do Bộ Xây_dựng, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh công_bố trong thời_gian thực_hiện dự_án lớn hơn chỉ_số giá xây_dựng được sử_dụng để tính dự_phòng trượt_giá trong tổng mức đầu_tư dự_án được duyệt ; - Khi điều_chỉnh chủ_trương đầu_tư dẫn đến phải điều_chỉnh dự_án.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :10 ) mm2 có đai thép bảo_vệ đi ngầm trong đất đảm_bảo tổn_thất điện_áp ≤ 5%, điều_khiển đóng cắt tự_động bằng rơle thời_gian. 7.7 Hệ_thống thảm cỏ_cây xanh đảm_bảo môi_trường xanh sạch_đẹp.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư : Tổng mức đầu_tư : 113.435.653.000 đồng ( Một trăm mười_ba tỷ, bốn trăm ba_mươi năm triệu, sáu trăm_năm mươi ba nghìn đồng ) ; trong đó : + Xây_lắp : 69.119.495.000 đồng ; + Thiết_bị : 1.800.000.000 đồng ; + Chi_phí bồi_thường GPMB : 26.726.022.000 đồng ; + Chi_phí QLDA : 1.065.211.000 đồng.+ Chi_phí tư_vấn : 3.648.121.000 đồng ; + Chi_phí khác : 764.472.000 đồng ; + Dự_phòng : 10.312.332.000 đồng.( các khoản chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 9.Nguồn vốn đầu_tư : Từ nguồn đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Đấu_thầu rộng_rãi trong nước. 11.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp, thiết_bị
10338_3
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
cụ_thể như sau : - Phù_hợp với quy_hoạch cấp quốc_gia, quy_hoạch_vùng, quy_hoạch tỉnh, quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất tại địa_phương nơi có dự_án đầu_tư xây_dựng.- Có phương_án công_nghệ và phương_án thiết_kế xây_dựng phù_hợp.- Bảo_đảm chất_lượng, an_toàn trong xây_dựng, vận_hành, khai_thác, sử_dụng công_trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo_vệ môi_trường, ứng_phó với biến_đổi khí_hậu.- Bảo_đảm cấp đủ vốn đúng tiến_độ của dự_án, hiệu_quả tài_chính, hiệu_quả kinh_tế - xã_hội của dự_án.- Tuân_thủ quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. 4.Các trường_hợp điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng Theo khoản 1 Điều 61 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các trường_hợp được điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn đầu_tư công, vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công gồm : - Do ảnh_hưởng của thiên_tai, sự_cố môi_trường, địch_hoạ, hoả_hoạn và các yếu_tố bất_khả_kháng khác ; - Xuất_hiện yếu_tố mang lại hiệu_quả cao hơn cho dự_án khi đã được chủ đầu_tư chứng_minh về hiệu_quả tài_chính, kinh_tế - xã_hội do việc điều_chỉnh dự_án mang lại ; - Khi quy_hoạch xây_dựng thay_đổi có ảnh_hưởng trực_tiếp tới dự_án ; - Khi chỉ_số giá xây_dựng do Bộ Xây_dựng, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh công_bố trong thời_gian thực_hiện dự_án lớn hơn chỉ_số giá xây_dựng được sử_dụng để tính dự_phòng trượt_giá trong tổng mức đầu_tư dự_án được duyệt ; - Khi điều_chỉnh chủ_trương đầu_tư dẫn đến phải điều_chỉnh dự_án.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :.Phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn, với các nội_dung chủ_yếu sau :1. Tên dự_án : Dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở để đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn. 2.Chủ đầu_tư : UBND phường Trang_Hạ. 3.Hình_thức quản_lý dự_án : Thuê tư_vấn quản_lý dự_án. 4.Hình_thức đầu_tư : Xây_dựng mới. 5.Địa_điểm xây_dựng : Phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn.Diện_tích khu đất xây_dựng theo quy_hoạch là : 137.763 m2 ; cơ_cấu sử_dụng đất : Đất xây_dựng nhà ở : 54.070 m2 ; đất cây_xanh và công_trình công_cộng : 27.314 m2 ; đất di_tích lịch_sử 15.036 m2 ; đất hạ_tầng kỹ_thuật, giao_thông, thoát nước 41.343 m2. 6.Tổ_chức tư_vấn khảo_sát lập dự_án : Công_ty TNHH Phú_Tài_Bắc_Ninh. 7.Nội_dung, quy_mô đầu_tư và giải_pháp xây_dựng : Xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật bao_gồm : San nền, đường giao_thông nội_bộ, hệ_thống thoát nước mặt và hệ_thống thoát nước_thải, cấp nước_sạch, điện sinh_hoạt, điện chiếu sáng, vườn hoa cây_xanh. 7.1 San nền bằng cát_đen, đầm
10338_3
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
cụ_thể như sau : - Phù_hợp với quy_hoạch cấp quốc_gia, quy_hoạch_vùng, quy_hoạch tỉnh, quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất tại địa_phương nơi có dự_án đầu_tư xây_dựng.- Có phương_án công_nghệ và phương_án thiết_kế xây_dựng phù_hợp.- Bảo_đảm chất_lượng, an_toàn trong xây_dựng, vận_hành, khai_thác, sử_dụng công_trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo_vệ môi_trường, ứng_phó với biến_đổi khí_hậu.- Bảo_đảm cấp đủ vốn đúng tiến_độ của dự_án, hiệu_quả tài_chính, hiệu_quả kinh_tế - xã_hội của dự_án.- Tuân_thủ quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. 4.Các trường_hợp điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng Theo khoản 1 Điều 61 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các trường_hợp được điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn đầu_tư công, vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công gồm : - Do ảnh_hưởng của thiên_tai, sự_cố môi_trường, địch_hoạ, hoả_hoạn và các yếu_tố bất_khả_kháng khác ; - Xuất_hiện yếu_tố mang lại hiệu_quả cao hơn cho dự_án khi đã được chủ đầu_tư chứng_minh về hiệu_quả tài_chính, kinh_tế - xã_hội do việc điều_chỉnh dự_án mang lại ; - Khi quy_hoạch xây_dựng thay_đổi có ảnh_hưởng trực_tiếp tới dự_án ; - Khi chỉ_số giá xây_dựng do Bộ Xây_dựng, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh công_bố trong thời_gian thực_hiện dự_án lớn hơn chỉ_số giá xây_dựng được sử_dụng để tính dự_phòng trượt_giá trong tổng mức đầu_tư dự_án được duyệt ; - Khi điều_chỉnh chủ_trương đầu_tư dẫn đến phải điều_chỉnh dự_án.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 13 :.Nội_dung công_việc : Thẩm_định và trình phê_duyệt dự_án đầu_tư các công_trình dân_dụng, công_nghiệp sản_xuất VLXD thuộc nhóm B, C sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố theo các nội_dung quy_định tại điều 11 của Nghị_định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính_phủ ( được sửa_đổi bởi Nghị_định số 83 / NĐ CP ngày 15/10/2009 ) ; nội_dung thẩm_định gồm :1. Sự cần_thiết đầu_tư ; các yếu_tố của dự_án ; quy_mô, công_suất, công_nghệ, thời_gian, tiến_độ thực_hiện dự_án ; phân_tích tài_chính, tổng mức đầu_tư, hiệu_quả kinh_tế xã_hội của dự_án. 2.Sự phù_hợp với quy_hoạch ; nhu_cầu sử_dụng đất, tài_nguyên ( nếu có ) ; khả_năng giải_phóng mặt_bằng, khả_năng huy_động vốn đáp_ứng tiến_độ của dự_án ; kinh_nghiệm quản_lý của chủ đầu_tư ; giải_pháp phòng cháy, chữa_cháy ; các yếu_tố ảnh_hưởng đến dự_án như quốc_phòng, an_ninh, môi_trường và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan
10338_3
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
cụ_thể như sau : - Phù_hợp với quy_hoạch cấp quốc_gia, quy_hoạch_vùng, quy_hoạch tỉnh, quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch và kế_hoạch sử_dụng đất tại địa_phương nơi có dự_án đầu_tư xây_dựng.- Có phương_án công_nghệ và phương_án thiết_kế xây_dựng phù_hợp.- Bảo_đảm chất_lượng, an_toàn trong xây_dựng, vận_hành, khai_thác, sử_dụng công_trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo_vệ môi_trường, ứng_phó với biến_đổi khí_hậu.- Bảo_đảm cấp đủ vốn đúng tiến_độ của dự_án, hiệu_quả tài_chính, hiệu_quả kinh_tế - xã_hội của dự_án.- Tuân_thủ quy_định khác của pháp_luật có liên_quan. 4.Các trường_hợp điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng Theo khoản 1 Điều 61 Luật Xây_dựng 2016 ( sửa_đổi 2020 ), các trường_hợp được điều_chỉnh dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn đầu_tư công, vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công gồm : - Do ảnh_hưởng của thiên_tai, sự_cố môi_trường, địch_hoạ, hoả_hoạn và các yếu_tố bất_khả_kháng khác ; - Xuất_hiện yếu_tố mang lại hiệu_quả cao hơn cho dự_án khi đã được chủ đầu_tư chứng_minh về hiệu_quả tài_chính, kinh_tế - xã_hội do việc điều_chỉnh dự_án mang lại ; - Khi quy_hoạch xây_dựng thay_đổi có ảnh_hưởng trực_tiếp tới dự_án ; - Khi chỉ_số giá xây_dựng do Bộ Xây_dựng, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh công_bố trong thời_gian thực_hiện dự_án lớn hơn chỉ_số giá xây_dựng được sử_dụng để tính dự_phòng trượt_giá trong tổng mức đầu_tư dự_án được duyệt ; - Khi điều_chỉnh chủ_trương đầu_tư dẫn đến phải điều_chỉnh dự_án.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :; + Chi_phí bồi_thường GPMB : 26.726.022.000 đồng ; + Chi_phí QLDA : 1.065.211.000 đồng.+ Chi_phí tư_vấn : 3.648.121.000 đồng ; + Chi_phí khác : 764.472.000 đồng ; + Dự_phòng : 10.312.332.000 đồng.( các khoản chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 9.Nguồn vốn đầu_tư : Từ nguồn đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Đấu_thầu rộng_rãi trong nước. 11.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp, thiết_bị là một gói_thầu 12.Thời_gian_thực : Năm 2011 ÷ 2013 ; 13.Trách_nhiệm chủ đầu_tư : Hoàn_chỉnh hồ_sơ dự_án theo yêu_cầu báo_cáo thẩm_định của Sở Kế_hoạch và Đầu_tư và ý_kiến của các sở, ngành có liên_quan ; tổ_chức thực_hiện dự_án theo đúng các quy_định hiện_hành.
10338_3
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn đầu_tư công, vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công gồm : - Do ảnh_hưởng của thiên_tai, sự_cố môi_trường, địch_hoạ, hoả_hoạn và các yếu_tố bất_khả_kháng khác ; - Xuất_hiện yếu_tố mang lại hiệu_quả cao hơn cho dự_án khi đã được chủ đầu_tư chứng_minh về hiệu_quả tài_chính, kinh_tế - xã_hội do việc điều_chỉnh dự_án mang lại ; - Khi quy_hoạch xây_dựng thay_đổi có ảnh_hưởng trực_tiếp tới dự_án ; - Khi chỉ_số giá xây_dựng do Bộ Xây_dựng, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh công_bố trong thời_gian thực_hiện dự_án lớn hơn chỉ_số giá xây_dựng được sử_dụng để tính dự_phòng trượt_giá trong tổng mức đầu_tư dự_án được duyệt ; - Khi điều_chỉnh chủ_trương đầu_tư dẫn đến phải điều_chỉnh dự_án.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 1497 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở dân_cư dịch_vụ thị_trấn Lim , huyện Tiên_Du , tỉnh Bắc_Ninh ( giai_đoạn 1 : thôn Lũng_Sơn và thôn Duệ_Đông ) .Điều 1 :70 W. Dây_dẫn đi ngầm trong đất, tổn_thất điện_áp ≤ 5%.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư 8.1.Tổng mức đầu_tư : 62.730.000.000 đồng ( Sáu mươi hai tỷ, bảy trăm ba_mươi triệu đồng ) ; bao_gồm : Xây_lắp : 41.385.000.000 đồng ; Chi_phí GPMB : 12.840.000.000 đồng ; Chi_phí quản_lý dự_án : 699.000.000 đồng ; Chi_phí tư_vấn : 1.804.000.000 đồng ; Chi_phí khác : 299.000.000 đồng ; Chi_phí dự_phòng : 5.703.000.000 đồng.( Nội_dung các chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 8.2.Nguồn vốn đầu_tư : Thu từ các hộ được giao đất tại dự_án và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 9.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp dự_án chia 2 gói_thầu : Gói_thầu số 1 : San nền, đường giao_thông, thoát nước, tuynel kỹ_thuật ; Gói_thầu số 2 : Hệ_thống điện sinh_hoạt, chiếu sáng, cấp_nước, vườn hoa cây_xanh. 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Theo Luật Đấu_thầu hiện_hành. 11.Thời_gian thực_hiện : 2011 ÷ 2013. 12.Trách_nhiệm
10338_4
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn đầu_tư công, vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công gồm : - Do ảnh_hưởng của thiên_tai, sự_cố môi_trường, địch_hoạ, hoả_hoạn và các yếu_tố bất_khả_kháng khác ; - Xuất_hiện yếu_tố mang lại hiệu_quả cao hơn cho dự_án khi đã được chủ đầu_tư chứng_minh về hiệu_quả tài_chính, kinh_tế - xã_hội do việc điều_chỉnh dự_án mang lại ; - Khi quy_hoạch xây_dựng thay_đổi có ảnh_hưởng trực_tiếp tới dự_án ; - Khi chỉ_số giá xây_dựng do Bộ Xây_dựng, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh công_bố trong thời_gian thực_hiện dự_án lớn hơn chỉ_số giá xây_dựng được sử_dụng để tính dự_phòng trượt_giá trong tổng mức đầu_tư dự_án được duyệt ; - Khi điều_chỉnh chủ_trương đầu_tư dẫn đến phải điều_chỉnh dự_án.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :10 ) mm2 có đai thép bảo_vệ đi ngầm trong đất đảm_bảo tổn_thất điện_áp ≤ 5%, điều_khiển đóng cắt tự_động bằng rơle thời_gian. 7.7 Hệ_thống thảm cỏ_cây xanh đảm_bảo môi_trường xanh sạch_đẹp.( giải_pháp xây_dựng cụ_thể theo dự_án lập và báo_cáo thẩm_định ) 8.Tổng mức đầu_tư, nguồn vốn đầu_tư : Tổng mức đầu_tư : 113.435.653.000 đồng ( Một trăm mười_ba tỷ, bốn trăm ba_mươi năm triệu, sáu trăm_năm mươi ba nghìn đồng ) ; trong đó : + Xây_lắp : 69.119.495.000 đồng ; + Thiết_bị : 1.800.000.000 đồng ; + Chi_phí bồi_thường GPMB : 26.726.022.000 đồng ; + Chi_phí QLDA : 1.065.211.000 đồng.+ Chi_phí tư_vấn : 3.648.121.000 đồng ; + Chi_phí khác : 764.472.000 đồng ; + Dự_phòng : 10.312.332.000 đồng.( các khoản chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 9.Nguồn vốn đầu_tư : Từ nguồn đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Đấu_thầu rộng_rãi trong nước. 11.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp, thiết_bị
10338_4
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn đầu_tư công, vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công gồm : - Do ảnh_hưởng của thiên_tai, sự_cố môi_trường, địch_hoạ, hoả_hoạn và các yếu_tố bất_khả_kháng khác ; - Xuất_hiện yếu_tố mang lại hiệu_quả cao hơn cho dự_án khi đã được chủ đầu_tư chứng_minh về hiệu_quả tài_chính, kinh_tế - xã_hội do việc điều_chỉnh dự_án mang lại ; - Khi quy_hoạch xây_dựng thay_đổi có ảnh_hưởng trực_tiếp tới dự_án ; - Khi chỉ_số giá xây_dựng do Bộ Xây_dựng, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh công_bố trong thời_gian thực_hiện dự_án lớn hơn chỉ_số giá xây_dựng được sử_dụng để tính dự_phòng trượt_giá trong tổng mức đầu_tư dự_án được duyệt ; - Khi điều_chỉnh chủ_trương đầu_tư dẫn đến phải điều_chỉnh dự_án.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :.Phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn, với các nội_dung chủ_yếu sau :1. Tên dự_án : Dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở để đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn. 2.Chủ đầu_tư : UBND phường Trang_Hạ. 3.Hình_thức quản_lý dự_án : Thuê tư_vấn quản_lý dự_án. 4.Hình_thức đầu_tư : Xây_dựng mới. 5.Địa_điểm xây_dựng : Phường Trang_Hạ, thị_xã Từ_Sơn.Diện_tích khu đất xây_dựng theo quy_hoạch là : 137.763 m2 ; cơ_cấu sử_dụng đất : Đất xây_dựng nhà ở : 54.070 m2 ; đất cây_xanh và công_trình công_cộng : 27.314 m2 ; đất di_tích lịch_sử 15.036 m2 ; đất hạ_tầng kỹ_thuật, giao_thông, thoát nước 41.343 m2. 6.Tổ_chức tư_vấn khảo_sát lập dự_án : Công_ty TNHH Phú_Tài_Bắc_Ninh. 7.Nội_dung, quy_mô đầu_tư và giải_pháp xây_dựng : Xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật bao_gồm : San nền, đường giao_thông nội_bộ, hệ_thống thoát nước mặt và hệ_thống thoát nước_thải, cấp nước_sạch, điện sinh_hoạt, điện chiếu sáng, vườn hoa cây_xanh. 7.1 San nền bằng cát_đen, đầm
10338_4
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn đầu_tư công, vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công gồm : - Do ảnh_hưởng của thiên_tai, sự_cố môi_trường, địch_hoạ, hoả_hoạn và các yếu_tố bất_khả_kháng khác ; - Xuất_hiện yếu_tố mang lại hiệu_quả cao hơn cho dự_án khi đã được chủ đầu_tư chứng_minh về hiệu_quả tài_chính, kinh_tế - xã_hội do việc điều_chỉnh dự_án mang lại ; - Khi quy_hoạch xây_dựng thay_đổi có ảnh_hưởng trực_tiếp tới dự_án ; - Khi chỉ_số giá xây_dựng do Bộ Xây_dựng, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh công_bố trong thời_gian thực_hiện dự_án lớn hơn chỉ_số giá xây_dựng được sử_dụng để tính dự_phòng trượt_giá trong tổng mức đầu_tư dự_án được duyệt ; - Khi điều_chỉnh chủ_trương đầu_tư dẫn đến phải điều_chỉnh dự_án.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 13 :.Nội_dung công_việc : Thẩm_định và trình phê_duyệt dự_án đầu_tư các công_trình dân_dụng, công_nghiệp sản_xuất VLXD thuộc nhóm B, C sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố theo các nội_dung quy_định tại điều 11 của Nghị_định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính_phủ ( được sửa_đổi bởi Nghị_định số 83 / NĐ CP ngày 15/10/2009 ) ; nội_dung thẩm_định gồm :1. Sự cần_thiết đầu_tư ; các yếu_tố của dự_án ; quy_mô, công_suất, công_nghệ, thời_gian, tiến_độ thực_hiện dự_án ; phân_tích tài_chính, tổng mức đầu_tư, hiệu_quả kinh_tế xã_hội của dự_án. 2.Sự phù_hợp với quy_hoạch ; nhu_cầu sử_dụng đất, tài_nguyên ( nếu có ) ; khả_năng giải_phóng mặt_bằng, khả_năng huy_động vốn đáp_ứng tiến_độ của dự_án ; kinh_nghiệm quản_lý của chủ đầu_tư ; giải_pháp phòng cháy, chữa_cháy ; các yếu_tố ảnh_hưởng đến dự_án như quốc_phòng, an_ninh, môi_trường và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan
10338_4
1 . Dự_án đầu_tư xây_dựng là gì ?
đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn đầu_tư công, vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công gồm : - Do ảnh_hưởng của thiên_tai, sự_cố môi_trường, địch_hoạ, hoả_hoạn và các yếu_tố bất_khả_kháng khác ; - Xuất_hiện yếu_tố mang lại hiệu_quả cao hơn cho dự_án khi đã được chủ đầu_tư chứng_minh về hiệu_quả tài_chính, kinh_tế - xã_hội do việc điều_chỉnh dự_án mang lại ; - Khi quy_hoạch xây_dựng thay_đổi có ảnh_hưởng trực_tiếp tới dự_án ; - Khi chỉ_số giá xây_dựng do Bộ Xây_dựng, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh công_bố trong thời_gian thực_hiện dự_án lớn hơn chỉ_số giá xây_dựng được sử_dụng để tính dự_phòng trượt_giá trong tổng mức đầu_tư dự_án được duyệt ; - Khi điều_chỉnh chủ_trương đầu_tư dẫn đến phải điều_chỉnh dự_án.Thanh_Rin_Nội dung nêu trên là phần giải_đáp, tư_vấn của chúng_tôi dành cho khách_hàng của THƯ_VIỆN PHÁP_LUẬT.Nếu quý_khách còn vướng_mắc, vui_lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.
Quyết_định 1373 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật khu nhà ở đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng phường Trang_Hạ , thị_xã Từ_Sơn , tỉnh Bắc_Ninh .Điều 1 :; + Chi_phí bồi_thường GPMB : 26.726.022.000 đồng ; + Chi_phí QLDA : 1.065.211.000 đồng.+ Chi_phí tư_vấn : 3.648.121.000 đồng ; + Chi_phí khác : 764.472.000 đồng ; + Dự_phòng : 10.312.332.000 đồng.( các khoản chi_phí cụ_thể theo báo_cáo thẩm_định ) 9.Nguồn vốn đầu_tư : Từ nguồn đấu_giá quyền sử_dụng đất tạo vốn xây_dựng cơ_sở_hạ_tầng và các nguồn vốn khác ( nếu có ). 10.Hình_thức lựa_chọn nhà_thầu : Đấu_thầu rộng_rãi trong nước. 11.Phân_chia gói_thầu : Xây_lắp, thiết_bị là một gói_thầu 12.Thời_gian_thực : Năm 2011 ÷ 2013 ; 13.Trách_nhiệm chủ đầu_tư : Hoàn_chỉnh hồ_sơ dự_án theo yêu_cầu báo_cáo thẩm_định của Sở Kế_hoạch và Đầu_tư và ý_kiến của các sở, ngành có liên_quan ; tổ_chức thực_hiện dự_án theo đúng các quy_định hiện_hành.
10338_4
Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học do ai thành_lập và phải đảm_bảo yêu_cầu gì ?
Căn_cứ theo khoản 1 Điều 17 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo 1.Hiệu_trưởng, Giám_đốc cơ_sở đào_tạo ( sau đây gọi chung là Hiệu_trưởng cơ_sở đào_tạo ) quyết_định thành_lập Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo để xây_dựng chương_trình đào_tạo.Yêu_cầu về thành_phần của Hội_đồng : a ) Đại_diện tiêu_biểu cho giảng_viên am_hiểu về ngành, chuyên_ngành đào_tạo, trực_tiếp tham_gia giảng_dạy hoặc quản_lý đào_tạo của cơ_sở đào_tạo, có năng_lực xây_dựng và phát_triển chương_trình đào_tạo ; b ) Chuyên_gia phát_triển chương_trình đào_tạo và bảo_đảm chất_lượng giáo_dục đại_học ; c ) Đại_diện giới tuyển_dụng lao_động trong lĩnh_vực chuyên_môn liên_quan có am_hiểu về yêu_cầu năng_lực nghề_nghiệp và các vị_trí việc_làm trong lĩnh_vực của ngành đào_tạo. 2.Hiệu_trưởng cơ_sở đào_tạo quyết_định tiêu_chuẩn, số_lượng, thành_phần cơ_cấu và thành_viên tham_gia Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ; quy_định nhiệm_vụ và quyền_hạn của Hội_đồng và các thành_viên Hội_đồng....Theo đó, Hiệu_trưởng trường đại_học quyết_định thành_lập Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo để xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh.Yêu_cầu về thành_phần của Hội_đồng được quy_định cụ_thể trên.Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh ( Hình từ Internet )
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 4 :cơ_sở đào_tạo tiến_hành thực_hiện các công_việc sau : Nếu cơ_sở đào_tạo được phép tự tổ_chức thẩm_định chương_trình đào_tạo, Thủ_trưởng cơ_sở đào_tạo ra quyết_định thành_lập Hội_đồng thẩm_định và tổ_chức họp Hội_đồng thẩm_định để thẩm_định chương_trình đào_tạo của cơ_sở mình.Nếu cơ_sở đào_tạo không được phép tự tổ_chức thẩm_định chương_trình đào_tạo, sau khi nhận được ý_kiến của cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành, cơ_sở đào_tạo gửi chương_trình đào_tạo đến cơ_sở đào_tạo do cơ_quan có thẩm_quyền chỉ_định để thẩm_định.Thủ_trưởng cơ_sở đào_tạo được chỉ_định làm nhiệm_vụ thẩm_định ra quyết_định thành_lập Hội_đồng thẩm_định và tổ_chức họp Hội_đồng để thẩm_định chương_trình đào_tạo trong thời_hạn không quá 20 ngày làm_việc kể từ ngày cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành gửi công_văn chỉ_định cơ_sở đào_tạo làm nhiệm_vụ thẩm_định và đã nhận được chương_trình đào_tạo của cơ_sở đào_tạo đề_nghị thẩm_định.Thành_phần Hội_đồng thẩm_định, nội_dung và cách_thức tiến_hành phiên họp của Hội_đồng được thực_hiện theo quy_định về thẩm_định chương_trình giáo_dục TCCN hiện_hành.Sau khi thẩm_định xong chương_trình đào_tạo, Thủ_trưởng cơ_sở đào_tạo làm nhiệm_vụ thẩm_định xác_nhận vào biên_bản của Hội_đồng thẩm_định ( Phụ_lục VI ) và vào chương_trình đào_tạo.Đối_với những chương_trình đào_tạo giải_quyết theo trường_hợp cá_biệt, cơ_sở đào_tạo gửi chương_trình đào_tạo đến Bộ Giáo_dục và Đào_tạo.Trong thời_hạn không quá 20 ngày làm_việc kể từ ngày nhận
10339_0
Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học do ai thành_lập và phải đảm_bảo yêu_cầu gì ?
Căn_cứ theo khoản 1 Điều 17 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo 1.Hiệu_trưởng, Giám_đốc cơ_sở đào_tạo ( sau đây gọi chung là Hiệu_trưởng cơ_sở đào_tạo ) quyết_định thành_lập Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo để xây_dựng chương_trình đào_tạo.Yêu_cầu về thành_phần của Hội_đồng : a ) Đại_diện tiêu_biểu cho giảng_viên am_hiểu về ngành, chuyên_ngành đào_tạo, trực_tiếp tham_gia giảng_dạy hoặc quản_lý đào_tạo của cơ_sở đào_tạo, có năng_lực xây_dựng và phát_triển chương_trình đào_tạo ; b ) Chuyên_gia phát_triển chương_trình đào_tạo và bảo_đảm chất_lượng giáo_dục đại_học ; c ) Đại_diện giới tuyển_dụng lao_động trong lĩnh_vực chuyên_môn liên_quan có am_hiểu về yêu_cầu năng_lực nghề_nghiệp và các vị_trí việc_làm trong lĩnh_vực của ngành đào_tạo. 2.Hiệu_trưởng cơ_sở đào_tạo quyết_định tiêu_chuẩn, số_lượng, thành_phần cơ_cấu và thành_viên tham_gia Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ; quy_định nhiệm_vụ và quyền_hạn của Hội_đồng và các thành_viên Hội_đồng....Theo đó, Hiệu_trưởng trường đại_học quyết_định thành_lập Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo để xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh.Yêu_cầu về thành_phần của Hội_đồng được quy_định cụ_thể trên.Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh ( Hình từ Internet )
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 3 :thì phải ghi rõ địa_chỉ truy_cập vào Website.Tài_liệu tham_khảo phải là những tài_liệu cập_nhật, gắn với nội_dung học_phần ( có_thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước_ngoài ). c ) Hội_đồng xây_dựng chương_trình gồm các giảng_viên, giáo_viên có kinh_nghiệm về những nội_dung liên_quan trong chương_trình và kinh_nghiệm giảng_dạy TCCN ; nhà_quản_lý giáo_dục ; chuyên_gia về xây_dựng chương_trình ; đại_diện các đơn_vị có sử_dụng lao_động thuộc ngành đào_tạo.Tổng_số giáo_viên, giảng_viên của cơ_sở đào_tạo tham_gia Hội_đồng không vượt quá 2/3 tổng_số thành_viên trong Hội_đồng ; d ) Chương_trình đào_tạo và chương_trình chi_tiết các học_phần phải được thông_qua bởi Hội_đồng thẩm_định chương_trình đào_tạo của cơ_sở đào_tạo ( đối_với cơ_sở đào_tạo được phép tự thẩm_định chương_trình đào_tạo ) hoặc của một cơ_sở đào_tạo do cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành chỉ_định ( đối_với cơ_sở đào_tạo không được phép tự thẩm_định chương_trình đào_tạo ) hoặc có văn_bản chấp_thuận của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với các trường_hợp cá_biệt được quy_định tại điểm a khoản 3 ). 7.Có bộ_máy quản_lý và quy_chế tổ_chức và hoạt_động của nhà_trường đảm_bảo triển_khai ngành đào_tạo. 8.Không vi_phạm các quy_định về tuyển_sinh, tổ_chức và quản_lý đào_tạo và các quy_định liên_quan khác của pháp_luật trong thời_hạn 3 năm liên_tiếp tính đến ngày nộp hồ_sơ đăng_ký mở ngành
10339_0
Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học do ai thành_lập và phải đảm_bảo yêu_cầu gì ?
Căn_cứ theo khoản 1 Điều 17 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo 1.Hiệu_trưởng, Giám_đốc cơ_sở đào_tạo ( sau đây gọi chung là Hiệu_trưởng cơ_sở đào_tạo ) quyết_định thành_lập Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo để xây_dựng chương_trình đào_tạo.Yêu_cầu về thành_phần của Hội_đồng : a ) Đại_diện tiêu_biểu cho giảng_viên am_hiểu về ngành, chuyên_ngành đào_tạo, trực_tiếp tham_gia giảng_dạy hoặc quản_lý đào_tạo của cơ_sở đào_tạo, có năng_lực xây_dựng và phát_triển chương_trình đào_tạo ; b ) Chuyên_gia phát_triển chương_trình đào_tạo và bảo_đảm chất_lượng giáo_dục đại_học ; c ) Đại_diện giới tuyển_dụng lao_động trong lĩnh_vực chuyên_môn liên_quan có am_hiểu về yêu_cầu năng_lực nghề_nghiệp và các vị_trí việc_làm trong lĩnh_vực của ngành đào_tạo. 2.Hiệu_trưởng cơ_sở đào_tạo quyết_định tiêu_chuẩn, số_lượng, thành_phần cơ_cấu và thành_viên tham_gia Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ; quy_định nhiệm_vụ và quyền_hạn của Hội_đồng và các thành_viên Hội_đồng....Theo đó, Hiệu_trưởng trường đại_học quyết_định thành_lập Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo để xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh.Yêu_cầu về thành_phần của Hội_đồng được quy_định cụ_thể trên.Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh ( Hình từ Internet )
Thông_tư 63/2011/TT-BGDĐT về Chương_trình khung trung_cấp chuyên_nghiệp ngành Công_nghệ_sinh_học do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 3 :.Căn_cứ chương_trình khung quy_định tại Thông_tư này, cơ_sở giáo_dục được giao nhiệm_vụ đào_tạo ngành học nêu tại tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo cụ_thể của trường ; tổ_chức biên_soạn hoặc tổ_chức lựa_chọn ; duyệt giáo_trình để sử_dụng làm tài_liệu trong trường trên cơ_sở thẩm_định của Hội_đồng thẩm_định giáo_trình do thủ_trưởng cơ_sở giáo_dục thành_lập.
10339_0
Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học do ai thành_lập và phải đảm_bảo yêu_cầu gì ?
Căn_cứ theo khoản 1 Điều 17 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo 1.Hiệu_trưởng, Giám_đốc cơ_sở đào_tạo ( sau đây gọi chung là Hiệu_trưởng cơ_sở đào_tạo ) quyết_định thành_lập Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo để xây_dựng chương_trình đào_tạo.Yêu_cầu về thành_phần của Hội_đồng : a ) Đại_diện tiêu_biểu cho giảng_viên am_hiểu về ngành, chuyên_ngành đào_tạo, trực_tiếp tham_gia giảng_dạy hoặc quản_lý đào_tạo của cơ_sở đào_tạo, có năng_lực xây_dựng và phát_triển chương_trình đào_tạo ; b ) Chuyên_gia phát_triển chương_trình đào_tạo và bảo_đảm chất_lượng giáo_dục đại_học ; c ) Đại_diện giới tuyển_dụng lao_động trong lĩnh_vực chuyên_môn liên_quan có am_hiểu về yêu_cầu năng_lực nghề_nghiệp và các vị_trí việc_làm trong lĩnh_vực của ngành đào_tạo. 2.Hiệu_trưởng cơ_sở đào_tạo quyết_định tiêu_chuẩn, số_lượng, thành_phần cơ_cấu và thành_viên tham_gia Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ; quy_định nhiệm_vụ và quyền_hạn của Hội_đồng và các thành_viên Hội_đồng....Theo đó, Hiệu_trưởng trường đại_học quyết_định thành_lập Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo để xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh.Yêu_cầu về thành_phần của Hội_đồng được quy_định cụ_thể trên.Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh ( Hình từ Internet )
Thông_tư 62/2011/TT-BGDĐT về Chương_trình khung trung_cấp chuyên_nghiệp ngành Khuyến_nông lâm do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 3 :.Căn_cứ chương_trình khung quy_định tại Thông_tư này, cơ_sở giáo_dục được giao nhiệm_vụ đào_tạo ngành học nêu tại tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo cụ_thể của trường ; tổ_chức biên_soạn hoặc tổ_chức lựa_chọn ; duyệt giáo_trình để sử_dụng làm tài_liệu trong trường trên cơ_sở thẩm_định của Hội_đồng thẩm_định giáo_trình do thủ_trưởng cơ_sở giáo_dục thành_lập.
10339_0
Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học do ai thành_lập và phải đảm_bảo yêu_cầu gì ?
Căn_cứ theo khoản 1 Điều 17 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo 1.Hiệu_trưởng, Giám_đốc cơ_sở đào_tạo ( sau đây gọi chung là Hiệu_trưởng cơ_sở đào_tạo ) quyết_định thành_lập Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo để xây_dựng chương_trình đào_tạo.Yêu_cầu về thành_phần của Hội_đồng : a ) Đại_diện tiêu_biểu cho giảng_viên am_hiểu về ngành, chuyên_ngành đào_tạo, trực_tiếp tham_gia giảng_dạy hoặc quản_lý đào_tạo của cơ_sở đào_tạo, có năng_lực xây_dựng và phát_triển chương_trình đào_tạo ; b ) Chuyên_gia phát_triển chương_trình đào_tạo và bảo_đảm chất_lượng giáo_dục đại_học ; c ) Đại_diện giới tuyển_dụng lao_động trong lĩnh_vực chuyên_môn liên_quan có am_hiểu về yêu_cầu năng_lực nghề_nghiệp và các vị_trí việc_làm trong lĩnh_vực của ngành đào_tạo. 2.Hiệu_trưởng cơ_sở đào_tạo quyết_định tiêu_chuẩn, số_lượng, thành_phần cơ_cấu và thành_viên tham_gia Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ; quy_định nhiệm_vụ và quyền_hạn của Hội_đồng và các thành_viên Hội_đồng....Theo đó, Hiệu_trưởng trường đại_học quyết_định thành_lập Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo để xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh.Yêu_cầu về thành_phần của Hội_đồng được quy_định cụ_thể trên.Hội_đồng xây_dựng chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh ( Hình từ Internet )
Thông_tư 54/2011/TT-BGDĐT về Điều_lệ trường trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 19 :.Nhiệm_vụ và quyền_hạn của hiệu_trưởng 1.Tổ_chức thực_hiện các quyết_nghị quy_định tại khoản 3 của lệ này.Nếu hiệu_trưởng không nhất_trí với quyết_nghị của Hội_đồng trường phải kịp_thời báo_cáo, xin ý_kiến cơ_quan quản_lý nhà_trường.Trong thời_gian chờ ý_kiến của cơ_quan quản_lý, hiệu_trưởng vẫn phải thực_hiện theo quyết_nghị của Hội_đồng trường. 2.Chỉ_đạo việc xây_dựng và tổ_chức thực_hiện quy_hoạch, chiến_lược và kế_hoạch phát_triển nhà_trường.Hàng năm báo_cáo Hội_đồng trường về tình_hình thực_hiện các mục_tiêu, kế_hoạch phát_triển trường. 3.Quản_lý các công_tác chuyên_môn về đào_tạo, tổ_chức chỉ_đạo xây_dựng và phê_duyệt chương_trình giáo_dục, kế_hoạch giảng_dạy, chương_trình và giáo_trình môn_học của trường và các hoạt_động giảng_dạy, học_tập trong trường. 4.Tổ_chức và chỉ_đạo công_tác thực_nghiệm, nghiên_cứu khoa_học, dịch_vụ khoa_học công_nghệ, hợp_tác quốc_tế về khoa_học và đào_tạo, liên_kết với các cơ_sở nghiên_cứu khoa_học, sản_xuất, kinh_doanh thực_hiện đào_tạo gắn với nhu_cầu sử_dụng lao_động và việc_làm. 5.Quản_lý cán_bộ, viên_chức.Thực_hiện chế_độ chính_sách của Nhà_nước đối_với cán_bộ, viên_chức và người học của trường ; sắp_xếp tổ_chức và cán_bộ của trường, thực_hiện những công_việc thuộc thẩm_quyền trong bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, tuyển_dụng và sử_dụng cán_bộ, viên_chức theo quy_định của pháp_luật.Quyết_định việc thành_lập các hội_đồng tư_vấn, các phòng chức_năng, các khoa, tổ bộ_môn và
10339_0
Chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu gì ?
Căn_cứ theo khoản 3 Điều 17 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo... 3.Yêu_cầu đối_với chương_trình đào_tạo : a ) Đáp_ứng các yêu_cầu theo chuẩn chương_trình đào_tạo các trình_độ của giáo_dục đại_học theo quy_định tại Chương II của Thông_tư này, chuẩn chương_trình đào_tạo của các ngành, khối ngành ( nếu có ) và Khung trình_độ quốc_gia Việt_Nam ; b ) Thể_hiện rõ khả_năng góp_phần đáp_ứng nhu_cầu nhân_lực theo kế_hoạch, chiến_lược phát_triển kinh_tế - xã_hội của ngành, địa_phương, quốc_gia và nhu_cầu của thị_trường lao_động ; c ) Phản_ánh yêu_cầu của các bên liên_quan, trong đó có đại_diện giảng_viên tại các đơn_vị chuyên_môn, đại_diện các đơn_vị sử_dụng lao_động và hiệp_hội nghề_nghiệp, các chuyên_gia trong lĩnh_vực chuyên_môn, người đã tốt_nghiệp chương_trình đào_tạo đang làm_việc đúng chuyên_môn ; d ) Được tham_khảo, đối_sánh với chương_trình đào_tạo cùng trình_độ, cùng ngành đã được kiểm_định của các cơ_sở đào_tạo có uy_tín ở trong nước và nước_ngoài ; đ ) Được thiết_kế dựa trên chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo ; phải tích_hợp giảng_dạy kỹ_năng với kiến_thức ; phải có ma_trận các môn_học hoặc học_phần với chuẩn đầu_ra, bảo_đảm chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo được phân_bổ và truyền_tải đầy_đủ thành chuẩn đầu_ra của các môn_học hoặc học_phần ; e ) Các hoạt_động dạy và học, kiểm_tra đánh_giá phải được lập kế_hoạch và thiết_kế dựa vào chuẩn đầu_ra của môn_học hoặc học_phần, bảo_đảm cung_cấp những hoạt_động
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 3 :, cơ_sở đào_tạo phải trình_bày được những luận_chứng khoa_học về ngành đào_tạo này, nhu_cầu đào_tạo nhân_lực của địa_phương và của ngành, kinh_nghiệm đào_tạo của một_số nước trên thế_giới ( nếu có ) và phải được Bộ Giáo_dục và Đào_tạo chấp_thuận bằng văn_bản đối_với ngành đào_tạo này trước khi gửi hồ_sơ đến cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành. 4.Có đội_ngũ giáo_viên để thực_hiện chương_trình đào_tạo, cụ_thể : a ) Giáo_viên tham_gia giảng_dạy đảm_bảo đủ tiêu_chuẩn theo quy_định của Luật_giáo_dục và lệ trường TCCN ; có trình_độ và kinh_nghiệm thực_tế phù_hợp với yêu_cầu của học_phần mà họ sẽ giảng_dạy trong chương_trình đào_tạo ; b ) Có đội_ngũ giáo_viên cơ_hữu đảm_nhận giảng_dạy tối_thiểu 70% khối_lượng của chương_trình đào_tạo tương_ứng với mỗi khối kiến_thức, kỹ_năng của ngành đăng_ký mở, trong đó ít_nhất 3 giáo_viên có trình_độ đại_học trở lên đúng ngành với ngành đăng_ký mở. 5.Có cơ_sở vật_chất, trang_thiết_bị đảm_bảo đáp_ứng yêu_cầu của ngành đăng_ký mở, cụ_thể : a ) Có đủ phòng học đáp_ứng quy_mô đào_tạo theo quy_định.Các phòng học phải đảm_bảo về ánh_sáng, thông gió, an_toàn vệ_sinh, cháy nổ và các trang_thiết_bị cơ_bản phục_vụ cho dạy_học ; b ) Phòng_thí_nghiệm, thực_hành, thực_tập đáp_ứng các yêu_cầu thực_hành, thực_tập cơ_bản
10340_0
Chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu gì ?
Căn_cứ theo khoản 3 Điều 17 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo... 3.Yêu_cầu đối_với chương_trình đào_tạo : a ) Đáp_ứng các yêu_cầu theo chuẩn chương_trình đào_tạo các trình_độ của giáo_dục đại_học theo quy_định tại Chương II của Thông_tư này, chuẩn chương_trình đào_tạo của các ngành, khối ngành ( nếu có ) và Khung trình_độ quốc_gia Việt_Nam ; b ) Thể_hiện rõ khả_năng góp_phần đáp_ứng nhu_cầu nhân_lực theo kế_hoạch, chiến_lược phát_triển kinh_tế - xã_hội của ngành, địa_phương, quốc_gia và nhu_cầu của thị_trường lao_động ; c ) Phản_ánh yêu_cầu của các bên liên_quan, trong đó có đại_diện giảng_viên tại các đơn_vị chuyên_môn, đại_diện các đơn_vị sử_dụng lao_động và hiệp_hội nghề_nghiệp, các chuyên_gia trong lĩnh_vực chuyên_môn, người đã tốt_nghiệp chương_trình đào_tạo đang làm_việc đúng chuyên_môn ; d ) Được tham_khảo, đối_sánh với chương_trình đào_tạo cùng trình_độ, cùng ngành đã được kiểm_định của các cơ_sở đào_tạo có uy_tín ở trong nước và nước_ngoài ; đ ) Được thiết_kế dựa trên chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo ; phải tích_hợp giảng_dạy kỹ_năng với kiến_thức ; phải có ma_trận các môn_học hoặc học_phần với chuẩn đầu_ra, bảo_đảm chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo được phân_bổ và truyền_tải đầy_đủ thành chuẩn đầu_ra của các môn_học hoặc học_phần ; e ) Các hoạt_động dạy và học, kiểm_tra đánh_giá phải được lập kế_hoạch và thiết_kế dựa vào chuẩn đầu_ra của môn_học hoặc học_phần, bảo_đảm cung_cấp những hoạt_động
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 3 :) Có đội_ngũ giáo_viên cơ_hữu đảm_nhận giảng_dạy tối_thiểu 70% khối_lượng của chương_trình đào_tạo tương_ứng với mỗi khối kiến_thức, kỹ_năng của ngành đăng_ký mở, trong đó ít_nhất 3 giáo_viên có trình_độ đại_học trở lên đúng ngành với ngành đăng_ký mở. 5.Có cơ_sở vật_chất, trang_thiết_bị đảm_bảo đáp_ứng yêu_cầu của ngành đăng_ký mở, cụ_thể : a ) Có đủ phòng học đáp_ứng quy_mô đào_tạo theo quy_định.Các phòng học phải đảm_bảo về ánh_sáng, thông gió, an_toàn vệ_sinh, cháy nổ và các trang_thiết_bị cơ_bản phục_vụ cho dạy_học ; b ) Phòng_thí_nghiệm, thực_hành, thực_tập đáp_ứng các yêu_cầu thực_hành, thực_tập cơ_bản của chương_trình đào_tạo.Các trang_thiết_bị trong phòng đảm_bảo số_lượng, chất_lượng, bố_trí phù_hợp với nội_dung chương_trình đào_tạo, quy_mô học_sinh, phương_pháp tổ_chức dạy_học, quy_định về an_toàn_lao_động và trình_độ công_nghệ của sản_xuất hiện_tại ; Đối_với các cơ_sở thực_tập bên ngoài trường, cơ_sở đào_tạo phải được sự đồng_ý của cơ_sở thực_tập bên ngoài trường thể_hiện bằng văn_bản ký_kết giữa hai bên ; c ) Thư_viện có phòng tra_cứu thông_tin và các trang_thiết_bị phục_vụ cho việc mượn, tra_cứu tài_liệu ; có đủ giáo_trình, tài_liệu giảng_dạy, học_tập và sách tham_khảo cho học_sinh và giáo_viên theo yêu_cầu của ngành đăng_ký mở ; d ) Website của trường
10340_0
Chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu gì ?
Căn_cứ theo khoản 3 Điều 17 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo... 3.Yêu_cầu đối_với chương_trình đào_tạo : a ) Đáp_ứng các yêu_cầu theo chuẩn chương_trình đào_tạo các trình_độ của giáo_dục đại_học theo quy_định tại Chương II của Thông_tư này, chuẩn chương_trình đào_tạo của các ngành, khối ngành ( nếu có ) và Khung trình_độ quốc_gia Việt_Nam ; b ) Thể_hiện rõ khả_năng góp_phần đáp_ứng nhu_cầu nhân_lực theo kế_hoạch, chiến_lược phát_triển kinh_tế - xã_hội của ngành, địa_phương, quốc_gia và nhu_cầu của thị_trường lao_động ; c ) Phản_ánh yêu_cầu của các bên liên_quan, trong đó có đại_diện giảng_viên tại các đơn_vị chuyên_môn, đại_diện các đơn_vị sử_dụng lao_động và hiệp_hội nghề_nghiệp, các chuyên_gia trong lĩnh_vực chuyên_môn, người đã tốt_nghiệp chương_trình đào_tạo đang làm_việc đúng chuyên_môn ; d ) Được tham_khảo, đối_sánh với chương_trình đào_tạo cùng trình_độ, cùng ngành đã được kiểm_định của các cơ_sở đào_tạo có uy_tín ở trong nước và nước_ngoài ; đ ) Được thiết_kế dựa trên chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo ; phải tích_hợp giảng_dạy kỹ_năng với kiến_thức ; phải có ma_trận các môn_học hoặc học_phần với chuẩn đầu_ra, bảo_đảm chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo được phân_bổ và truyền_tải đầy_đủ thành chuẩn đầu_ra của các môn_học hoặc học_phần ; e ) Các hoạt_động dạy và học, kiểm_tra đánh_giá phải được lập kế_hoạch và thiết_kế dựa vào chuẩn đầu_ra của môn_học hoặc học_phần, bảo_đảm cung_cấp những hoạt_động
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 3 :chương_trình đào_tạo.Các trang_thiết_bị trong phòng đảm_bảo số_lượng, chất_lượng, bố_trí phù_hợp với nội_dung chương_trình đào_tạo, quy_mô học_sinh, phương_pháp tổ_chức dạy_học, quy_định về an_toàn_lao_động và trình_độ công_nghệ của sản_xuất hiện_tại ; Đối_với các cơ_sở thực_tập bên ngoài trường, cơ_sở đào_tạo phải được sự đồng_ý của cơ_sở thực_tập bên ngoài trường thể_hiện bằng văn_bản ký_kết giữa hai bên ; c ) Thư_viện có phòng tra_cứu thông_tin và các trang_thiết_bị phục_vụ cho việc mượn, tra_cứu tài_liệu ; có đủ giáo_trình, tài_liệu giảng_dạy, học_tập và sách tham_khảo cho học_sinh và giáo_viên theo yêu_cầu của ngành đăng_ký mở ; d ) Website của trường được cập_nhật thường_xuyên, công_bố cam_kết chất_lượng giáo_dục, công_khai chất_lượng giáo_dục thực_tế, các điều_kiện đảm_bảo chất_lượng và công_khai thu_chi tài_chính. 6.Có chương_trình đào_tạo và chương_trình chi_tiết các học_phần trong chương_trình đào_tạo đáp_ứng các yêu_cầu sau : a ) Chương_trình phải đảm_bảo các quy_định hiện_hành về đào_tạo TCCN, trong đó kế_hoạch thực_hiện chương_trình đào_tạo phải thể_hiện phân_bổ thời_gian cho các hoạt_động, các học_phần và thời_lượng học_tập phù_hợp với đối_tượng đào_tạo, đảm_bảo tải_trọng học_tập dàn đều trong suốt khoá học.Chương_trình đào_tạo được xây_dựng theo quy_định tại mẫu 1 của Phụ_lục II kèm Thông_tư này. b ) Chương_trình chi_tiết của từng học_phần
10340_0
Chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu gì ?
Căn_cứ theo khoản 3 Điều 17 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo... 3.Yêu_cầu đối_với chương_trình đào_tạo : a ) Đáp_ứng các yêu_cầu theo chuẩn chương_trình đào_tạo các trình_độ của giáo_dục đại_học theo quy_định tại Chương II của Thông_tư này, chuẩn chương_trình đào_tạo của các ngành, khối ngành ( nếu có ) và Khung trình_độ quốc_gia Việt_Nam ; b ) Thể_hiện rõ khả_năng góp_phần đáp_ứng nhu_cầu nhân_lực theo kế_hoạch, chiến_lược phát_triển kinh_tế - xã_hội của ngành, địa_phương, quốc_gia và nhu_cầu của thị_trường lao_động ; c ) Phản_ánh yêu_cầu của các bên liên_quan, trong đó có đại_diện giảng_viên tại các đơn_vị chuyên_môn, đại_diện các đơn_vị sử_dụng lao_động và hiệp_hội nghề_nghiệp, các chuyên_gia trong lĩnh_vực chuyên_môn, người đã tốt_nghiệp chương_trình đào_tạo đang làm_việc đúng chuyên_môn ; d ) Được tham_khảo, đối_sánh với chương_trình đào_tạo cùng trình_độ, cùng ngành đã được kiểm_định của các cơ_sở đào_tạo có uy_tín ở trong nước và nước_ngoài ; đ ) Được thiết_kế dựa trên chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo ; phải tích_hợp giảng_dạy kỹ_năng với kiến_thức ; phải có ma_trận các môn_học hoặc học_phần với chuẩn đầu_ra, bảo_đảm chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo được phân_bổ và truyền_tải đầy_đủ thành chuẩn đầu_ra của các môn_học hoặc học_phần ; e ) Các hoạt_động dạy và học, kiểm_tra đánh_giá phải được lập kế_hoạch và thiết_kế dựa vào chuẩn đầu_ra của môn_học hoặc học_phần, bảo_đảm cung_cấp những hoạt_động
Quyết_định 1576 / QĐ-BGTVT năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển nhân_lực ngành Giao_thông vận_tải giai_đoạn 2011-2020 do Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải ban_hành .Điều 3 :Trung_cấp chuyên_nghiệp : Xây_dựng ban_hành danh_mục ngành_nghề đào_tạo, đổi_mới và chuẩn_hoá nội_dung, chương_trình đào_tạo theo hướng mềm_dẻo, nâng cao kỹ_năng thực_hành, năng_lực tự_tạo việc_làm, năng_lực thích_ứng với sự biến_đổi nhanh_chóng của công_nghệ và thực_tế sản_xuất kinh_doanh, kết_hợp chặt_chẽ với nhu_cầu xã_hội, liên_thông với các trình_độ đào_tạo khác ; Kết_hợp chặt_chẽ với việc đào_tạo về kiến_thức và kỹ_năng cơ_bản với đào_tạo kỹ_năng nghề_nghiệp.Huy_động các chuyên_gia làm_việc tại các cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh tham_gia xây_dựng chương_trình, nội_dung, tham_gia giảng_dạy và đánh_giá kết_quả đào_tạo. c ) Cao_đẳng, đại_học và sau_đại_học : Công_khai cam_kết chất_lượng giáo_dục và chất_lượng giáo_dục thực_tế, trong đó ban_hành chuẩn đầu_ra tốt_nghiệp của các trường đại_học, cao_đẳng thuộc Bộ GTVT ; Công_khai các điều_kiện đảm_bảo chất_lượng giáo_dục, trong đó các thông_tin về đội_ngũ nhà_giáo, cán_bộ quản_lý giảng_dạy và nhân_viên ; cơ_sở vật_chất ; Công_khai thu_chi tài_chính, trong đó có công_khai các khoản thu từ người học như học_phí, lệ_phí tuyển_sinh, các nguồn thu của Nhà_trường ; thu_nhập bình_quân của cán_bộ, giảng_viên ; Tiến_hành đổi_mới mạnh_mẽ chương_trình đào_tạo theo hướng đa_dạng_hoá, chuẩn_hoá, hiện_đại_hoá, tạo điều_kiện để nhanh_chóng tiếp_thu có chọn_lọc những chương_trình đào_tạo của các nước phát_triển về KH CN, phù_hợp với yêu_cầu của đất_nước, phục_vụ thiết_thực cho sự phát_triển KH CN ngành GTVT
10340_0
Chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu gì ?
Căn_cứ theo khoản 3 Điều 17 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo... 3.Yêu_cầu đối_với chương_trình đào_tạo : a ) Đáp_ứng các yêu_cầu theo chuẩn chương_trình đào_tạo các trình_độ của giáo_dục đại_học theo quy_định tại Chương II của Thông_tư này, chuẩn chương_trình đào_tạo của các ngành, khối ngành ( nếu có ) và Khung trình_độ quốc_gia Việt_Nam ; b ) Thể_hiện rõ khả_năng góp_phần đáp_ứng nhu_cầu nhân_lực theo kế_hoạch, chiến_lược phát_triển kinh_tế - xã_hội của ngành, địa_phương, quốc_gia và nhu_cầu của thị_trường lao_động ; c ) Phản_ánh yêu_cầu của các bên liên_quan, trong đó có đại_diện giảng_viên tại các đơn_vị chuyên_môn, đại_diện các đơn_vị sử_dụng lao_động và hiệp_hội nghề_nghiệp, các chuyên_gia trong lĩnh_vực chuyên_môn, người đã tốt_nghiệp chương_trình đào_tạo đang làm_việc đúng chuyên_môn ; d ) Được tham_khảo, đối_sánh với chương_trình đào_tạo cùng trình_độ, cùng ngành đã được kiểm_định của các cơ_sở đào_tạo có uy_tín ở trong nước và nước_ngoài ; đ ) Được thiết_kế dựa trên chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo ; phải tích_hợp giảng_dạy kỹ_năng với kiến_thức ; phải có ma_trận các môn_học hoặc học_phần với chuẩn đầu_ra, bảo_đảm chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo được phân_bổ và truyền_tải đầy_đủ thành chuẩn đầu_ra của các môn_học hoặc học_phần ; e ) Các hoạt_động dạy và học, kiểm_tra đánh_giá phải được lập kế_hoạch và thiết_kế dựa vào chuẩn đầu_ra của môn_học hoặc học_phần, bảo_đảm cung_cấp những hoạt_động
Quyết_định 5579 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển nhân_lực tỉnh Nghệ_An giai_đoạn 2011 - 2020 .Điều 1 :Xác_định rõ đối_tượng cần được đào_tạo ; đào_tạo, bồi_dưỡng phải xuất_phát từ nhu_cầu của cơ_sở sản_xuất của doanh_nghiệp, đào_tạo theo địa_chỉ, đào_tạo của nhà_trường phải gắn với thực_tiễn sản_xuất kinh_doanh.Xác_định rõ kế_hoạch đào_tạo bao_gồm : loại_hình, chương_trình, tổ_chức tiến_hành ( nội_bộ doanh_nghiệp, cơ_quan hoặc thuê ngoài ) và kinh_phí thực_hiện.Tổ_chức các hội_thảo, các diễn_đàn công_nghệ để các doanh_nghiệp trao_đổi và cập_nhật thông_tin về các công_trình nghiên_cứu khoa_học, các sáng_kiến, giải_pháp kỹ_thuật mới trên thế_giới. d ) Nâng cao chất_lượng dạy và học ngoại_ngữ trong các trường Trung_học_phổ_thông Tập_trung thực_hiện các giải_pháp nâng cao trình_độ ngoại_ngữ cho học_sinh phổ_thông, phấn_đấu đến năm 2020 đa_số học_sinh tốt_nghiệp có khả_năng sử_dụng tiếng Anh trong giao_tiếp, học_tập ở bậc cao hơn, phục_vụ công_tác và việc_làm, góp_phần nâng cao chất_lượng nguồn nhân_lực của tỉnh trong thời_kỳ hội_nhập.Triển_khai chương_trình dạy và học môn tiếng Anh bắt_buộc cho học_sinh từ lớp 3 liên_thông đến lớp 12, dạy_học theo chuẩn kiến_thức kỹ_năng và đặc_thù theo khung tham_chiếu năng_lực ngôn_ngữ chung Châu_Âu.Đồng_thời, tiếp_tục nâng cao chất_lượng dạy và học chương_trình ngoại_ngữ hiện_nay tại các trường phổ_thông, chuyên_nghiệp và dạy nghề.Đầu_tư thiết_bị dạy_học trong phòng dạy_học ngoại_ngữ theo danh_mục quy_định của Bộ GD & ĐT và tập_trung cho các trường đạt chuẩn quốc_gia.Theo đó, đến
10340_0
Chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu gì ?
hiệp_hội nghề_nghiệp, các chuyên_gia trong lĩnh_vực chuyên_môn, người đã tốt_nghiệp chương_trình đào_tạo đang làm_việc đúng chuyên_môn ; d ) Được tham_khảo, đối_sánh với chương_trình đào_tạo cùng trình_độ, cùng ngành đã được kiểm_định của các cơ_sở đào_tạo có uy_tín ở trong nước và nước_ngoài ; đ ) Được thiết_kế dựa trên chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo ; phải tích_hợp giảng_dạy kỹ_năng với kiến_thức ; phải có ma_trận các môn_học hoặc học_phần với chuẩn đầu_ra, bảo_đảm chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo được phân_bổ và truyền_tải đầy_đủ thành chuẩn đầu_ra của các môn_học hoặc học_phần ; e ) Các hoạt_động dạy và học, kiểm_tra đánh_giá phải được lập kế_hoạch và thiết_kế dựa vào chuẩn đầu_ra của môn_học hoặc học_phần, bảo_đảm cung_cấp những hoạt_động giảng_dạy thúc_đẩy việc học_tập đáp_ứng chuẩn đầu_ra ; g ) Có quy_định, hướng_dẫn thực_hiện chương_trình đào_tạo, bảo_đảm chất_lượng đào_tạo ; h ) Được Hội_đồng khoa_học và đào_tạo của cơ_sở đào_tạo có ý_kiến thông_qua trước khi ban_hành.Theo đó, chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu cụ_thể trên.
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 3 :, cơ_sở đào_tạo phải trình_bày được những luận_chứng khoa_học về ngành đào_tạo này, nhu_cầu đào_tạo nhân_lực của địa_phương và của ngành, kinh_nghiệm đào_tạo của một_số nước trên thế_giới ( nếu có ) và phải được Bộ Giáo_dục và Đào_tạo chấp_thuận bằng văn_bản đối_với ngành đào_tạo này trước khi gửi hồ_sơ đến cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành. 4.Có đội_ngũ giáo_viên để thực_hiện chương_trình đào_tạo, cụ_thể : a ) Giáo_viên tham_gia giảng_dạy đảm_bảo đủ tiêu_chuẩn theo quy_định của Luật_giáo_dục và lệ trường TCCN ; có trình_độ và kinh_nghiệm thực_tế phù_hợp với yêu_cầu của học_phần mà họ sẽ giảng_dạy trong chương_trình đào_tạo ; b ) Có đội_ngũ giáo_viên cơ_hữu đảm_nhận giảng_dạy tối_thiểu 70% khối_lượng của chương_trình đào_tạo tương_ứng với mỗi khối kiến_thức, kỹ_năng của ngành đăng_ký mở, trong đó ít_nhất 3 giáo_viên có trình_độ đại_học trở lên đúng ngành với ngành đăng_ký mở. 5.Có cơ_sở vật_chất, trang_thiết_bị đảm_bảo đáp_ứng yêu_cầu của ngành đăng_ký mở, cụ_thể : a ) Có đủ phòng học đáp_ứng quy_mô đào_tạo theo quy_định.Các phòng học phải đảm_bảo về ánh_sáng, thông gió, an_toàn vệ_sinh, cháy nổ và các trang_thiết_bị cơ_bản phục_vụ cho dạy_học ; b ) Phòng_thí_nghiệm, thực_hành, thực_tập đáp_ứng các yêu_cầu thực_hành, thực_tập cơ_bản
10340_1
Chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu gì ?
hiệp_hội nghề_nghiệp, các chuyên_gia trong lĩnh_vực chuyên_môn, người đã tốt_nghiệp chương_trình đào_tạo đang làm_việc đúng chuyên_môn ; d ) Được tham_khảo, đối_sánh với chương_trình đào_tạo cùng trình_độ, cùng ngành đã được kiểm_định của các cơ_sở đào_tạo có uy_tín ở trong nước và nước_ngoài ; đ ) Được thiết_kế dựa trên chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo ; phải tích_hợp giảng_dạy kỹ_năng với kiến_thức ; phải có ma_trận các môn_học hoặc học_phần với chuẩn đầu_ra, bảo_đảm chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo được phân_bổ và truyền_tải đầy_đủ thành chuẩn đầu_ra của các môn_học hoặc học_phần ; e ) Các hoạt_động dạy và học, kiểm_tra đánh_giá phải được lập kế_hoạch và thiết_kế dựa vào chuẩn đầu_ra của môn_học hoặc học_phần, bảo_đảm cung_cấp những hoạt_động giảng_dạy thúc_đẩy việc học_tập đáp_ứng chuẩn đầu_ra ; g ) Có quy_định, hướng_dẫn thực_hiện chương_trình đào_tạo, bảo_đảm chất_lượng đào_tạo ; h ) Được Hội_đồng khoa_học và đào_tạo của cơ_sở đào_tạo có ý_kiến thông_qua trước khi ban_hành.Theo đó, chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu cụ_thể trên.
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 3 :) Có đội_ngũ giáo_viên cơ_hữu đảm_nhận giảng_dạy tối_thiểu 70% khối_lượng của chương_trình đào_tạo tương_ứng với mỗi khối kiến_thức, kỹ_năng của ngành đăng_ký mở, trong đó ít_nhất 3 giáo_viên có trình_độ đại_học trở lên đúng ngành với ngành đăng_ký mở. 5.Có cơ_sở vật_chất, trang_thiết_bị đảm_bảo đáp_ứng yêu_cầu của ngành đăng_ký mở, cụ_thể : a ) Có đủ phòng học đáp_ứng quy_mô đào_tạo theo quy_định.Các phòng học phải đảm_bảo về ánh_sáng, thông gió, an_toàn vệ_sinh, cháy nổ và các trang_thiết_bị cơ_bản phục_vụ cho dạy_học ; b ) Phòng_thí_nghiệm, thực_hành, thực_tập đáp_ứng các yêu_cầu thực_hành, thực_tập cơ_bản của chương_trình đào_tạo.Các trang_thiết_bị trong phòng đảm_bảo số_lượng, chất_lượng, bố_trí phù_hợp với nội_dung chương_trình đào_tạo, quy_mô học_sinh, phương_pháp tổ_chức dạy_học, quy_định về an_toàn_lao_động và trình_độ công_nghệ của sản_xuất hiện_tại ; Đối_với các cơ_sở thực_tập bên ngoài trường, cơ_sở đào_tạo phải được sự đồng_ý của cơ_sở thực_tập bên ngoài trường thể_hiện bằng văn_bản ký_kết giữa hai bên ; c ) Thư_viện có phòng tra_cứu thông_tin và các trang_thiết_bị phục_vụ cho việc mượn, tra_cứu tài_liệu ; có đủ giáo_trình, tài_liệu giảng_dạy, học_tập và sách tham_khảo cho học_sinh và giáo_viên theo yêu_cầu của ngành đăng_ký mở ; d ) Website của trường
10340_1
Chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu gì ?
hiệp_hội nghề_nghiệp, các chuyên_gia trong lĩnh_vực chuyên_môn, người đã tốt_nghiệp chương_trình đào_tạo đang làm_việc đúng chuyên_môn ; d ) Được tham_khảo, đối_sánh với chương_trình đào_tạo cùng trình_độ, cùng ngành đã được kiểm_định của các cơ_sở đào_tạo có uy_tín ở trong nước và nước_ngoài ; đ ) Được thiết_kế dựa trên chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo ; phải tích_hợp giảng_dạy kỹ_năng với kiến_thức ; phải có ma_trận các môn_học hoặc học_phần với chuẩn đầu_ra, bảo_đảm chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo được phân_bổ và truyền_tải đầy_đủ thành chuẩn đầu_ra của các môn_học hoặc học_phần ; e ) Các hoạt_động dạy và học, kiểm_tra đánh_giá phải được lập kế_hoạch và thiết_kế dựa vào chuẩn đầu_ra của môn_học hoặc học_phần, bảo_đảm cung_cấp những hoạt_động giảng_dạy thúc_đẩy việc học_tập đáp_ứng chuẩn đầu_ra ; g ) Có quy_định, hướng_dẫn thực_hiện chương_trình đào_tạo, bảo_đảm chất_lượng đào_tạo ; h ) Được Hội_đồng khoa_học và đào_tạo của cơ_sở đào_tạo có ý_kiến thông_qua trước khi ban_hành.Theo đó, chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu cụ_thể trên.
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 3 :chương_trình đào_tạo.Các trang_thiết_bị trong phòng đảm_bảo số_lượng, chất_lượng, bố_trí phù_hợp với nội_dung chương_trình đào_tạo, quy_mô học_sinh, phương_pháp tổ_chức dạy_học, quy_định về an_toàn_lao_động và trình_độ công_nghệ của sản_xuất hiện_tại ; Đối_với các cơ_sở thực_tập bên ngoài trường, cơ_sở đào_tạo phải được sự đồng_ý của cơ_sở thực_tập bên ngoài trường thể_hiện bằng văn_bản ký_kết giữa hai bên ; c ) Thư_viện có phòng tra_cứu thông_tin và các trang_thiết_bị phục_vụ cho việc mượn, tra_cứu tài_liệu ; có đủ giáo_trình, tài_liệu giảng_dạy, học_tập và sách tham_khảo cho học_sinh và giáo_viên theo yêu_cầu của ngành đăng_ký mở ; d ) Website của trường được cập_nhật thường_xuyên, công_bố cam_kết chất_lượng giáo_dục, công_khai chất_lượng giáo_dục thực_tế, các điều_kiện đảm_bảo chất_lượng và công_khai thu_chi tài_chính. 6.Có chương_trình đào_tạo và chương_trình chi_tiết các học_phần trong chương_trình đào_tạo đáp_ứng các yêu_cầu sau : a ) Chương_trình phải đảm_bảo các quy_định hiện_hành về đào_tạo TCCN, trong đó kế_hoạch thực_hiện chương_trình đào_tạo phải thể_hiện phân_bổ thời_gian cho các hoạt_động, các học_phần và thời_lượng học_tập phù_hợp với đối_tượng đào_tạo, đảm_bảo tải_trọng học_tập dàn đều trong suốt khoá học.Chương_trình đào_tạo được xây_dựng theo quy_định tại mẫu 1 của Phụ_lục II kèm Thông_tư này. b ) Chương_trình chi_tiết của từng học_phần
10340_1
Chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu gì ?
hiệp_hội nghề_nghiệp, các chuyên_gia trong lĩnh_vực chuyên_môn, người đã tốt_nghiệp chương_trình đào_tạo đang làm_việc đúng chuyên_môn ; d ) Được tham_khảo, đối_sánh với chương_trình đào_tạo cùng trình_độ, cùng ngành đã được kiểm_định của các cơ_sở đào_tạo có uy_tín ở trong nước và nước_ngoài ; đ ) Được thiết_kế dựa trên chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo ; phải tích_hợp giảng_dạy kỹ_năng với kiến_thức ; phải có ma_trận các môn_học hoặc học_phần với chuẩn đầu_ra, bảo_đảm chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo được phân_bổ và truyền_tải đầy_đủ thành chuẩn đầu_ra của các môn_học hoặc học_phần ; e ) Các hoạt_động dạy và học, kiểm_tra đánh_giá phải được lập kế_hoạch và thiết_kế dựa vào chuẩn đầu_ra của môn_học hoặc học_phần, bảo_đảm cung_cấp những hoạt_động giảng_dạy thúc_đẩy việc học_tập đáp_ứng chuẩn đầu_ra ; g ) Có quy_định, hướng_dẫn thực_hiện chương_trình đào_tạo, bảo_đảm chất_lượng đào_tạo ; h ) Được Hội_đồng khoa_học và đào_tạo của cơ_sở đào_tạo có ý_kiến thông_qua trước khi ban_hành.Theo đó, chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu cụ_thể trên.
Quyết_định 1576 / QĐ-BGTVT năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển nhân_lực ngành Giao_thông vận_tải giai_đoạn 2011-2020 do Bộ_trưởng Bộ Giao_thông vận_tải ban_hành .Điều 3 :Trung_cấp chuyên_nghiệp : Xây_dựng ban_hành danh_mục ngành_nghề đào_tạo, đổi_mới và chuẩn_hoá nội_dung, chương_trình đào_tạo theo hướng mềm_dẻo, nâng cao kỹ_năng thực_hành, năng_lực tự_tạo việc_làm, năng_lực thích_ứng với sự biến_đổi nhanh_chóng của công_nghệ và thực_tế sản_xuất kinh_doanh, kết_hợp chặt_chẽ với nhu_cầu xã_hội, liên_thông với các trình_độ đào_tạo khác ; Kết_hợp chặt_chẽ với việc đào_tạo về kiến_thức và kỹ_năng cơ_bản với đào_tạo kỹ_năng nghề_nghiệp.Huy_động các chuyên_gia làm_việc tại các cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh tham_gia xây_dựng chương_trình, nội_dung, tham_gia giảng_dạy và đánh_giá kết_quả đào_tạo. c ) Cao_đẳng, đại_học và sau_đại_học : Công_khai cam_kết chất_lượng giáo_dục và chất_lượng giáo_dục thực_tế, trong đó ban_hành chuẩn đầu_ra tốt_nghiệp của các trường đại_học, cao_đẳng thuộc Bộ GTVT ; Công_khai các điều_kiện đảm_bảo chất_lượng giáo_dục, trong đó các thông_tin về đội_ngũ nhà_giáo, cán_bộ quản_lý giảng_dạy và nhân_viên ; cơ_sở vật_chất ; Công_khai thu_chi tài_chính, trong đó có công_khai các khoản thu từ người học như học_phí, lệ_phí tuyển_sinh, các nguồn thu của Nhà_trường ; thu_nhập bình_quân của cán_bộ, giảng_viên ; Tiến_hành đổi_mới mạnh_mẽ chương_trình đào_tạo theo hướng đa_dạng_hoá, chuẩn_hoá, hiện_đại_hoá, tạo điều_kiện để nhanh_chóng tiếp_thu có chọn_lọc những chương_trình đào_tạo của các nước phát_triển về KH CN, phù_hợp với yêu_cầu của đất_nước, phục_vụ thiết_thực cho sự phát_triển KH CN ngành GTVT
10340_1
Chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu gì ?
hiệp_hội nghề_nghiệp, các chuyên_gia trong lĩnh_vực chuyên_môn, người đã tốt_nghiệp chương_trình đào_tạo đang làm_việc đúng chuyên_môn ; d ) Được tham_khảo, đối_sánh với chương_trình đào_tạo cùng trình_độ, cùng ngành đã được kiểm_định của các cơ_sở đào_tạo có uy_tín ở trong nước và nước_ngoài ; đ ) Được thiết_kế dựa trên chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo ; phải tích_hợp giảng_dạy kỹ_năng với kiến_thức ; phải có ma_trận các môn_học hoặc học_phần với chuẩn đầu_ra, bảo_đảm chuẩn đầu_ra của chương_trình đào_tạo được phân_bổ và truyền_tải đầy_đủ thành chuẩn đầu_ra của các môn_học hoặc học_phần ; e ) Các hoạt_động dạy và học, kiểm_tra đánh_giá phải được lập kế_hoạch và thiết_kế dựa vào chuẩn đầu_ra của môn_học hoặc học_phần, bảo_đảm cung_cấp những hoạt_động giảng_dạy thúc_đẩy việc học_tập đáp_ứng chuẩn đầu_ra ; g ) Có quy_định, hướng_dẫn thực_hiện chương_trình đào_tạo, bảo_đảm chất_lượng đào_tạo ; h ) Được Hội_đồng khoa_học và đào_tạo của cơ_sở đào_tạo có ý_kiến thông_qua trước khi ban_hành.Theo đó, chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học cần đáp_ứng những yêu_cầu cụ_thể trên.
Quyết_định 5579 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Quy_hoạch phát_triển nhân_lực tỉnh Nghệ_An giai_đoạn 2011 - 2020 .Điều 1 :Xác_định rõ đối_tượng cần được đào_tạo ; đào_tạo, bồi_dưỡng phải xuất_phát từ nhu_cầu của cơ_sở sản_xuất của doanh_nghiệp, đào_tạo theo địa_chỉ, đào_tạo của nhà_trường phải gắn với thực_tiễn sản_xuất kinh_doanh.Xác_định rõ kế_hoạch đào_tạo bao_gồm : loại_hình, chương_trình, tổ_chức tiến_hành ( nội_bộ doanh_nghiệp, cơ_quan hoặc thuê ngoài ) và kinh_phí thực_hiện.Tổ_chức các hội_thảo, các diễn_đàn công_nghệ để các doanh_nghiệp trao_đổi và cập_nhật thông_tin về các công_trình nghiên_cứu khoa_học, các sáng_kiến, giải_pháp kỹ_thuật mới trên thế_giới. d ) Nâng cao chất_lượng dạy và học ngoại_ngữ trong các trường Trung_học_phổ_thông Tập_trung thực_hiện các giải_pháp nâng cao trình_độ ngoại_ngữ cho học_sinh phổ_thông, phấn_đấu đến năm 2020 đa_số học_sinh tốt_nghiệp có khả_năng sử_dụng tiếng Anh trong giao_tiếp, học_tập ở bậc cao hơn, phục_vụ công_tác và việc_làm, góp_phần nâng cao chất_lượng nguồn nhân_lực của tỉnh trong thời_kỳ hội_nhập.Triển_khai chương_trình dạy và học môn tiếng Anh bắt_buộc cho học_sinh từ lớp 3 liên_thông đến lớp 12, dạy_học theo chuẩn kiến_thức kỹ_năng và đặc_thù theo khung tham_chiếu năng_lực ngôn_ngữ chung Châu_Âu.Đồng_thời, tiếp_tục nâng cao chất_lượng dạy và học chương_trình ngoại_ngữ hiện_nay tại các trường phổ_thông, chuyên_nghiệp và dạy nghề.Đầu_tư thiết_bị dạy_học trong phòng dạy_học ngoại_ngữ theo danh_mục quy_định của Bộ GD & ĐT và tập_trung cho các trường đạt chuẩn quốc_gia.Theo đó, đến
10340_1
Việc thẩm_định chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học phải kết_luận rõ nội_dung gì ?
Căn_cứ theo khoản 2 Điều 18 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Thẩm_định và ban_hành chương_trình đào_tạo... 2.Yêu_cầu : a ) Đánh_giá được mức_độ đáp_ứng các quy_định của chuẩn chương_trình đào_tạo, quy_chế tổ_chức đào_tạo hiện_hành đối_với các trình_độ tương_ứng ; các quy_định liên_quan khác về chương_trình đào_tạo ; yêu_cầu của ngành đào_tạo và mục_tiêu, chuẩn đầu_ra đã xác_định ; b ) Kết_luận rõ một trong các nội_dung sau : Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo, không cần chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo nhưng yêu_cầu phải chỉnh_sửa, bổ_sung và nêu nội_dung cụ_thể cần phải chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng không thông_qua chương_trình đào_tạo và nêu lý_do không thông_qua.Theo đó, việc thẩm_định chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học phải kết_luận rõ một trong các nội_dung sau : - Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo, không cần chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo nhưng yêu_cầu phải chỉnh_sửa, bổ_sung và nêu nội_dung cụ_thể cần phải chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng không thông_qua chương_trình đào_tạo và nêu lý_do không thông_qua.
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 12 :.Trách_nhiệm và quyền của cơ_sở đào_tạo được chỉ_định thẩm_định chương_trình đào_tạo 1.Thẩm_định chương_trình đào_tạo của cơ_sở đào_tạo theo quy_định tại Văn_bản này và quy_định hiện_hành về thẩm_định chương_trình giáo_dục TCCN khi được cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành chỉ_định. 2.Được quyền xem_xét các hồ_sơ, tài_liệu có liên_quan đến việc xây_dựng chương_trình đào_tạo và được quyền yêu_cầu cơ_sở đào_tạo cung_cấp các tài_liệu, thông_tin liên_quan. 3.Thực_hiện thẩm_định khách_quan, trung_thực.Chịu trách_nhiệm về kết_quả thẩm_định chương_trình đào_tạo. 4.Chịu sự kiểm_tra, thanh_tra, giám_sát của cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành và các cơ_quan_chức_năng có thẩm_quyền về kết_quả thẩm_định chương_trình đào_tạo. 5.Nếu trong quá_trình thẩm_định, cơ_sở đào_tạo được chỉ_định thẩm_định chương_trình đào_tạo của cơ_sở khác vi_phạm các quy_định tại Văn_bản này thì sẽ bị dừng việc giao nhiệm_vụ thẩm_định chương_trình đào_tạo và tuỳ theo mức_độ vi_phạm sẽ bị xử_lý theo các quy_định hiện_hành.
10341_0
Việc thẩm_định chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học phải kết_luận rõ nội_dung gì ?
Căn_cứ theo khoản 2 Điều 18 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Thẩm_định và ban_hành chương_trình đào_tạo... 2.Yêu_cầu : a ) Đánh_giá được mức_độ đáp_ứng các quy_định của chuẩn chương_trình đào_tạo, quy_chế tổ_chức đào_tạo hiện_hành đối_với các trình_độ tương_ứng ; các quy_định liên_quan khác về chương_trình đào_tạo ; yêu_cầu của ngành đào_tạo và mục_tiêu, chuẩn đầu_ra đã xác_định ; b ) Kết_luận rõ một trong các nội_dung sau : Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo, không cần chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo nhưng yêu_cầu phải chỉnh_sửa, bổ_sung và nêu nội_dung cụ_thể cần phải chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng không thông_qua chương_trình đào_tạo và nêu lý_do không thông_qua.Theo đó, việc thẩm_định chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học phải kết_luận rõ một trong các nội_dung sau : - Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo, không cần chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo nhưng yêu_cầu phải chỉnh_sửa, bổ_sung và nêu nội_dung cụ_thể cần phải chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng không thông_qua chương_trình đào_tạo và nêu lý_do không thông_qua.
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 4 :cơ_sở đào_tạo tiến_hành thực_hiện các công_việc sau : Nếu cơ_sở đào_tạo được phép tự tổ_chức thẩm_định chương_trình đào_tạo, Thủ_trưởng cơ_sở đào_tạo ra quyết_định thành_lập Hội_đồng thẩm_định và tổ_chức họp Hội_đồng thẩm_định để thẩm_định chương_trình đào_tạo của cơ_sở mình.Nếu cơ_sở đào_tạo không được phép tự tổ_chức thẩm_định chương_trình đào_tạo, sau khi nhận được ý_kiến của cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành, cơ_sở đào_tạo gửi chương_trình đào_tạo đến cơ_sở đào_tạo do cơ_quan có thẩm_quyền chỉ_định để thẩm_định.Thủ_trưởng cơ_sở đào_tạo được chỉ_định làm nhiệm_vụ thẩm_định ra quyết_định thành_lập Hội_đồng thẩm_định và tổ_chức họp Hội_đồng để thẩm_định chương_trình đào_tạo trong thời_hạn không quá 20 ngày làm_việc kể từ ngày cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành gửi công_văn chỉ_định cơ_sở đào_tạo làm nhiệm_vụ thẩm_định và đã nhận được chương_trình đào_tạo của cơ_sở đào_tạo đề_nghị thẩm_định.Thành_phần Hội_đồng thẩm_định, nội_dung và cách_thức tiến_hành phiên họp của Hội_đồng được thực_hiện theo quy_định về thẩm_định chương_trình giáo_dục TCCN hiện_hành.Sau khi thẩm_định xong chương_trình đào_tạo, Thủ_trưởng cơ_sở đào_tạo làm nhiệm_vụ thẩm_định xác_nhận vào biên_bản của Hội_đồng thẩm_định ( Phụ_lục VI ) và vào chương_trình đào_tạo.Đối_với những chương_trình đào_tạo giải_quyết theo trường_hợp cá_biệt, cơ_sở đào_tạo gửi chương_trình đào_tạo đến Bộ Giáo_dục và Đào_tạo.Trong thời_hạn không quá 20 ngày làm_việc kể từ ngày nhận
10341_0
Việc thẩm_định chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học phải kết_luận rõ nội_dung gì ?
Căn_cứ theo khoản 2 Điều 18 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Thẩm_định và ban_hành chương_trình đào_tạo... 2.Yêu_cầu : a ) Đánh_giá được mức_độ đáp_ứng các quy_định của chuẩn chương_trình đào_tạo, quy_chế tổ_chức đào_tạo hiện_hành đối_với các trình_độ tương_ứng ; các quy_định liên_quan khác về chương_trình đào_tạo ; yêu_cầu của ngành đào_tạo và mục_tiêu, chuẩn đầu_ra đã xác_định ; b ) Kết_luận rõ một trong các nội_dung sau : Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo, không cần chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo nhưng yêu_cầu phải chỉnh_sửa, bổ_sung và nêu nội_dung cụ_thể cần phải chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng không thông_qua chương_trình đào_tạo và nêu lý_do không thông_qua.Theo đó, việc thẩm_định chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học phải kết_luận rõ một trong các nội_dung sau : - Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo, không cần chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo nhưng yêu_cầu phải chỉnh_sửa, bổ_sung và nêu nội_dung cụ_thể cần phải chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng không thông_qua chương_trình đào_tạo và nêu lý_do không thông_qua.
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 3 :thì phải ghi rõ địa_chỉ truy_cập vào Website.Tài_liệu tham_khảo phải là những tài_liệu cập_nhật, gắn với nội_dung học_phần ( có_thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước_ngoài ). c ) Hội_đồng xây_dựng chương_trình gồm các giảng_viên, giáo_viên có kinh_nghiệm về những nội_dung liên_quan trong chương_trình và kinh_nghiệm giảng_dạy TCCN ; nhà_quản_lý giáo_dục ; chuyên_gia về xây_dựng chương_trình ; đại_diện các đơn_vị có sử_dụng lao_động thuộc ngành đào_tạo.Tổng_số giáo_viên, giảng_viên của cơ_sở đào_tạo tham_gia Hội_đồng không vượt quá 2/3 tổng_số thành_viên trong Hội_đồng ; d ) Chương_trình đào_tạo và chương_trình chi_tiết các học_phần phải được thông_qua bởi Hội_đồng thẩm_định chương_trình đào_tạo của cơ_sở đào_tạo ( đối_với cơ_sở đào_tạo được phép tự thẩm_định chương_trình đào_tạo ) hoặc của một cơ_sở đào_tạo do cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành chỉ_định ( đối_với cơ_sở đào_tạo không được phép tự thẩm_định chương_trình đào_tạo ) hoặc có văn_bản chấp_thuận của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với các trường_hợp cá_biệt được quy_định tại điểm a khoản 3 ). 7.Có bộ_máy quản_lý và quy_chế tổ_chức và hoạt_động của nhà_trường đảm_bảo triển_khai ngành đào_tạo. 8.Không vi_phạm các quy_định về tuyển_sinh, tổ_chức và quản_lý đào_tạo và các quy_định liên_quan khác của pháp_luật trong thời_hạn 3 năm liên_tiếp tính đến ngày nộp hồ_sơ đăng_ký mở ngành
10341_0
Việc thẩm_định chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học phải kết_luận rõ nội_dung gì ?
Căn_cứ theo khoản 2 Điều 18 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Thẩm_định và ban_hành chương_trình đào_tạo... 2.Yêu_cầu : a ) Đánh_giá được mức_độ đáp_ứng các quy_định của chuẩn chương_trình đào_tạo, quy_chế tổ_chức đào_tạo hiện_hành đối_với các trình_độ tương_ứng ; các quy_định liên_quan khác về chương_trình đào_tạo ; yêu_cầu của ngành đào_tạo và mục_tiêu, chuẩn đầu_ra đã xác_định ; b ) Kết_luận rõ một trong các nội_dung sau : Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo, không cần chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo nhưng yêu_cầu phải chỉnh_sửa, bổ_sung và nêu nội_dung cụ_thể cần phải chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng không thông_qua chương_trình đào_tạo và nêu lý_do không thông_qua.Theo đó, việc thẩm_định chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học phải kết_luận rõ một trong các nội_dung sau : - Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo, không cần chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo nhưng yêu_cầu phải chỉnh_sửa, bổ_sung và nêu nội_dung cụ_thể cần phải chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng không thông_qua chương_trình đào_tạo và nêu lý_do không thông_qua.
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 4 :đào_tạo có uy_tín thẩm_định, cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành phải có văn_bản trả_lời.Trường_hợp ngành cần thẩm_định chưa có trong danh_mục ngành do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành hoặc trong phạm_vi quản_lý của Bộ, ngành, địa_phương không có cơ_sở đào_tạo nào có đủ điều_kiện theo quy_định để thẩm_định chương_trình đào_tạo của ngành đăng_ký mở và các trường_hợp đặc_thù khác, cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành gửi văn_bản đề_nghị Bộ Giáo_dục và Đào_tạo giải_quyết cá_biệt. b ) Sau khi nhận được ý_kiến của cơ_quan có thẩm_quyền cho_phép tự tổ_chức thẩm_định chương_trình đào_tạo hoặc chỉ_định một cơ_sở đào_tạo có uy_tín để thẩm_định chương_trình đào_tạo, cơ_sở đào_tạo tiến_hành thực_hiện các công_việc sau : Nếu cơ_sở đào_tạo được phép tự tổ_chức thẩm_định chương_trình đào_tạo, Thủ_trưởng cơ_sở đào_tạo ra quyết_định thành_lập Hội_đồng thẩm_định và tổ_chức họp Hội_đồng thẩm_định để thẩm_định chương_trình đào_tạo của cơ_sở mình.Nếu cơ_sở đào_tạo không được phép tự tổ_chức thẩm_định chương_trình đào_tạo, sau khi nhận được ý_kiến của cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành, cơ_sở đào_tạo gửi chương_trình đào_tạo đến cơ_sở đào_tạo do cơ_quan có thẩm_quyền chỉ_định để thẩm_định.Thủ_trưởng cơ_sở đào_tạo được chỉ_định làm nhiệm_vụ thẩm_định ra quyết_định thành_lập Hội_đồng thẩm_định và tổ_chức họp Hội_đồng để thẩm_định chương_trình đào_tạo trong thời_hạn không quá 20 ngày làm_việc
10341_0
Việc thẩm_định chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học phải kết_luận rõ nội_dung gì ?
Căn_cứ theo khoản 2 Điều 18 Thông_tư 17/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức xây_dựng chương_trình đào_tạo như sau : Thẩm_định và ban_hành chương_trình đào_tạo... 2.Yêu_cầu : a ) Đánh_giá được mức_độ đáp_ứng các quy_định của chuẩn chương_trình đào_tạo, quy_chế tổ_chức đào_tạo hiện_hành đối_với các trình_độ tương_ứng ; các quy_định liên_quan khác về chương_trình đào_tạo ; yêu_cầu của ngành đào_tạo và mục_tiêu, chuẩn đầu_ra đã xác_định ; b ) Kết_luận rõ một trong các nội_dung sau : Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo, không cần chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo nhưng yêu_cầu phải chỉnh_sửa, bổ_sung và nêu nội_dung cụ_thể cần phải chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng không thông_qua chương_trình đào_tạo và nêu lý_do không thông_qua.Theo đó, việc thẩm_định chương_trình đào_tạo ngành quản_trị kinh_doanh của trường đại_học phải kết_luận rõ một trong các nội_dung sau : - Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo, không cần chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng thông_qua chương_trình đào_tạo nhưng yêu_cầu phải chỉnh_sửa, bổ_sung và nêu nội_dung cụ_thể cần phải chỉnh_sửa, bổ_sung hoặc Hội_đồng không thông_qua chương_trình đào_tạo và nêu lý_do không thông_qua.
Thông_tư 52/2011/TT-BGDĐT quy_định về điều_kiện , hồ_sơ , quy_trình mở ngành đào_tạo , đình_chỉ tuyển_sinh , thu_hồi quyết_định mở ngành đào_tạo trình_độ trung_cấp chuyên_nghiệp do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều 4 :từ ngày cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành gửi công_văn chỉ_định cơ_sở đào_tạo làm nhiệm_vụ thẩm_định và đã nhận được chương_trình đào_tạo của cơ_sở đào_tạo đề_nghị thẩm_định.Thành_phần Hội_đồng thẩm_định, nội_dung và cách_thức tiến_hành phiên họp của Hội_đồng được thực_hiện theo quy_định về thẩm_định chương_trình giáo_dục TCCN hiện_hành.Sau khi thẩm_định xong chương_trình đào_tạo, Thủ_trưởng cơ_sở đào_tạo làm nhiệm_vụ thẩm_định xác_nhận vào biên_bản của Hội_đồng thẩm_định ( Phụ_lục VI ) và vào chương_trình đào_tạo.Đối_với những chương_trình đào_tạo giải_quyết theo trường_hợp cá_biệt, cơ_sở đào_tạo gửi chương_trình đào_tạo đến Bộ Giáo_dục và Đào_tạo.Trong thời_hạn không quá 20 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được văn_bản của cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định mở ngành và chương_trình của cơ_sở đào_tạo, Bộ Giáo_dục và Đào_tạo sẽ có văn_bản trả_lời. 4.Kinh_phí tổ_chức thẩm_định chương_trình đào_tạo do cơ_sở đào_tạo đăng_ký mở ngành đào_tạo chi_trả theo quy_định hiện_hành.
10341_0