Query
stringlengths
1
1.32k
Text
stringlengths
17
1.92k
customer
stringclasses
1 value
score
int64
1
1
keyword
stringclasses
1 value
full_Text
stringlengths
20
63.8k
__index_level_0__
int64
0
215k
Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng gồm những gì ?
Tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định: ... Tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định như sau : Trình_tự, thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1. Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : a ) Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp bao_gồm : Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; Báo_cáo theo Mẫu_số 06a tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên, của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần, của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh. Theo đó, hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng
None
1
Tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1 . Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : a ) Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp bao_gồm : Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; Báo_cáo theo Mẫu_số 06a tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh . Theo đó , hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp kinh_doanh theo phương_thức đa_cấp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng bao_gồm các giấy_tờ , tài_liệu sau : - Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - Báo_cáo theo Mẫu_số 06a tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; - 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; - 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh . Trước_đây , căn_cứ điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP quy_định như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1 . Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : a ) Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp bao_gồm : - Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - Báo_cáo theo Mẫu_số 15 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; - 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; - 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh ;
1,000
Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng gồm những gì ?
Tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định: ... thành_viên trở lên, của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần, của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh. Theo đó, hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp kinh_doanh theo phương_thức đa_cấp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng bao_gồm các giấy_tờ, tài_liệu sau : - Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - Báo_cáo theo Mẫu_số 06a tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; - 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; - 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên, của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần, của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh. Trước_đây, căn_cứ điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP quy_định như sau : Trình_tự
None
1
Tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1 . Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : a ) Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp bao_gồm : Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; Báo_cáo theo Mẫu_số 06a tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh . Theo đó , hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp kinh_doanh theo phương_thức đa_cấp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng bao_gồm các giấy_tờ , tài_liệu sau : - Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - Báo_cáo theo Mẫu_số 06a tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; - 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; - 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh . Trước_đây , căn_cứ điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP quy_định như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1 . Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : a ) Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp bao_gồm : - Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - Báo_cáo theo Mẫu_số 15 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; - 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; - 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh ;
1,001
Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng gồm những gì ?
Tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định: ... cổ_phần, của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh. Trước_đây, căn_cứ điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP quy_định như sau : Trình_tự, thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1. Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : a ) Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp bao_gồm : - Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - Báo_cáo theo Mẫu_số 15 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; - 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; - 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên, của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần, của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh ;
None
1
Tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1 . Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : a ) Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp bao_gồm : Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; Báo_cáo theo Mẫu_số 06a tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh . Theo đó , hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp kinh_doanh theo phương_thức đa_cấp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng bao_gồm các giấy_tờ , tài_liệu sau : - Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - Báo_cáo theo Mẫu_số 06a tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; - 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; - 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh . Trước_đây , căn_cứ điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP quy_định như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1 . Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : a ) Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp bao_gồm : - Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - Báo_cáo theo Mẫu_số 15 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; - 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; - 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh ;
1,002
Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng gồm những gì ?
Tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định: ... lên, của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần, của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh ;
None
1
Tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1 . Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : a ) Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp bao_gồm : Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; Báo_cáo theo Mẫu_số 06a tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh . Theo đó , hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp kinh_doanh theo phương_thức đa_cấp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng bao_gồm các giấy_tờ , tài_liệu sau : - Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - Báo_cáo theo Mẫu_số 06a tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; - 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; - 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh . Trước_đây , căn_cứ điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP quy_định như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1 . Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : a ) Hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp bao_gồm : - Thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp theo Mẫu_số 06 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - Báo_cáo theo Mẫu_số 15 tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này ; - 01 bản_sao giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp điều_chỉnh lần gần nhất hoặc giấy_tờ có giá_trị pháp_lý tương_đương ; - 01 bản_chính giấy chứng_nhận đăng_ký hoạt_động bán hàng đa_cấp ; - 01 bản_sao quyết_định về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của chủ doanh_nghiệp tư_nhân hoặc chủ_sở_hữu công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên ; quyết_định và biên_bản họp về việc chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp của hội_đồng thành_viên nếu là công_ty trách_nhiệm hữu_hạn hai thành_viên trở lên , của đại_hội_đồng cổ_đông nếu là công_ty cổ_phần , của các thành_viên hợp danh nếu là công_ty hợp danh ;
1,003
Trình_tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp quy_định ra sao ?
Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_đ: ... Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định như sau : Trình_tự, thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp... b ) Trình_tự, thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : Doanh_nghiệp nộp hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp tới Bộ Công_Thương ( nộp trực_tiếp, trực_tuyến hoặc qua dịch_vụ bưu_chính ) ; Trường_hợp hồ_sơ không đáp_ứng quy_định tại điểm a khoản này, Bộ Công_Thương ban_hành thông_báo sửa_đổi, bổ_sung trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ. Thời_hạn sửa_đổi, bổ_sung là 15 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo. Trường_hợp doanh_nghiệp không sửa_đổi, bổ_sung hồ_sơ đúng thời_hạn hoặc hồ_sơ của doanh_nghiệp không đáp_ứng quy_định, Bộ Công_Thương thông_báo trả lại hồ_sơ cho doanh_nghiệp bằng văn_bản, trong đó nêu rõ lý_do trả lại hồ_sơ. Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp hợp_lệ, Bộ Công_Thương ban_hành văn_bản xác_nhận tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp, thông_báo cho các Sở Công_Thương
None
1
Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp ... b ) Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : Doanh_nghiệp nộp hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp tới Bộ Công_Thương ( nộp trực_tiếp , trực_tuyến hoặc qua dịch_vụ bưu_chính ) ; Trường_hợp hồ_sơ không đáp_ứng quy_định tại điểm a khoản này , Bộ Công_Thương ban_hành thông_báo sửa_đổi , bổ_sung trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ . Thời_hạn sửa_đổi , bổ_sung là 15 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo . Trường_hợp doanh_nghiệp không sửa_đổi , bổ_sung hồ_sơ đúng thời_hạn hoặc hồ_sơ của doanh_nghiệp không đáp_ứng quy_định , Bộ Công_Thương thông_báo trả lại hồ_sơ cho doanh_nghiệp bằng văn_bản , trong đó nêu rõ lý_do trả lại hồ_sơ . Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp hợp_lệ , Bộ Công_Thương ban_hành văn_bản xác_nhận tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp , thông_báo cho các Sở Công_Thương trên toàn_quốc theo một trong các phương_thức quy_định tại khoản 5 Điều 10 Nghị_định này và công_bố trên trang thông_tin Điện_tử của Bộ Công_Thương . Trước_đây , theo điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP quy_định về trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp được tiến_hành như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1 . Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : ... b ) Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : - Doanh_nghiệp nộp hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp tới Bộ Công_Thương ( gửi trực_tiếp hoặc qua đường bưu_điện ) ; - Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp hợp_lệ , Bộ Công_Thương ban_hành văn_bản xác_nhận tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp , thông_báo cho các Sở Công_Thương trên toàn_quốc theo một trong các phương_thức quy_định tại khoản 5 Điều 10 Nghị_định này và công_bố trên trang thông_tin điện_tử của Bộ Công_Thương .
1,004
Trình_tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp quy_định ra sao ?
Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_đ: ... từ ngày nhận được hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp hợp_lệ, Bộ Công_Thương ban_hành văn_bản xác_nhận tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp, thông_báo cho các Sở Công_Thương trên toàn_quốc theo một trong các phương_thức quy_định tại khoản 5 Điều 10 Nghị_định này và công_bố trên trang thông_tin Điện_tử của Bộ Công_Thương. Trước_đây, theo điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP quy_định về trình_tự, thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp được tiến_hành như sau : Trình_tự, thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1. Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp :... b ) Trình_tự, thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : - Doanh_nghiệp nộp hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp tới Bộ Công_Thương ( gửi trực_tiếp hoặc qua đường bưu_điện ) ; - Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp hợp_lệ, Bộ Công_Thương ban_hành văn_bản xác_nhận tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp, thông_báo cho các Sở Công_Thương trên toàn_quốc theo một trong các phương_thức quy_định tại khoản 5 Điều 10 Nghị_định này và công_bố trên trang thông_tin điện_tử của
None
1
Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp ... b ) Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : Doanh_nghiệp nộp hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp tới Bộ Công_Thương ( nộp trực_tiếp , trực_tuyến hoặc qua dịch_vụ bưu_chính ) ; Trường_hợp hồ_sơ không đáp_ứng quy_định tại điểm a khoản này , Bộ Công_Thương ban_hành thông_báo sửa_đổi , bổ_sung trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ . Thời_hạn sửa_đổi , bổ_sung là 15 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo . Trường_hợp doanh_nghiệp không sửa_đổi , bổ_sung hồ_sơ đúng thời_hạn hoặc hồ_sơ của doanh_nghiệp không đáp_ứng quy_định , Bộ Công_Thương thông_báo trả lại hồ_sơ cho doanh_nghiệp bằng văn_bản , trong đó nêu rõ lý_do trả lại hồ_sơ . Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp hợp_lệ , Bộ Công_Thương ban_hành văn_bản xác_nhận tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp , thông_báo cho các Sở Công_Thương trên toàn_quốc theo một trong các phương_thức quy_định tại khoản 5 Điều 10 Nghị_định này và công_bố trên trang thông_tin Điện_tử của Bộ Công_Thương . Trước_đây , theo điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP quy_định về trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp được tiến_hành như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1 . Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : ... b ) Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : - Doanh_nghiệp nộp hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp tới Bộ Công_Thương ( gửi trực_tiếp hoặc qua đường bưu_điện ) ; - Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp hợp_lệ , Bộ Công_Thương ban_hành văn_bản xác_nhận tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp , thông_báo cho các Sở Công_Thương trên toàn_quốc theo một trong các phương_thức quy_định tại khoản 5 Điều 10 Nghị_định này và công_bố trên trang thông_tin điện_tử của Bộ Công_Thương .
1,005
Trình_tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp trong trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp quy_định ra sao ?
Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_đ: ... hoạt_động bán hàng đa_cấp, thông_báo cho các Sở Công_Thương trên toàn_quốc theo một trong các phương_thức quy_định tại khoản 5 Điều 10 Nghị_định này và công_bố trên trang thông_tin điện_tử của Bộ Công_Thương.
None
1
Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP , được sửa_đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị_định 18/2023/NĐ-CP ( Có hiệu_lực từ 20/06/2023 ) quy_định như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp ... b ) Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : Doanh_nghiệp nộp hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp tới Bộ Công_Thương ( nộp trực_tiếp , trực_tuyến hoặc qua dịch_vụ bưu_chính ) ; Trường_hợp hồ_sơ không đáp_ứng quy_định tại điểm a khoản này , Bộ Công_Thương ban_hành thông_báo sửa_đổi , bổ_sung trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ . Thời_hạn sửa_đổi , bổ_sung là 15 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo . Trường_hợp doanh_nghiệp không sửa_đổi , bổ_sung hồ_sơ đúng thời_hạn hoặc hồ_sơ của doanh_nghiệp không đáp_ứng quy_định , Bộ Công_Thương thông_báo trả lại hồ_sơ cho doanh_nghiệp bằng văn_bản , trong đó nêu rõ lý_do trả lại hồ_sơ . Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp hợp_lệ , Bộ Công_Thương ban_hành văn_bản xác_nhận tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp , thông_báo cho các Sở Công_Thương trên toàn_quốc theo một trong các phương_thức quy_định tại khoản 5 Điều 10 Nghị_định này và công_bố trên trang thông_tin Điện_tử của Bộ Công_Thương . Trước_đây , theo điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị_định 40/2018 / NĐ-CP quy_định về trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp được tiến_hành như sau : Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp 1 . Trường_hợp doanh_nghiệp tự chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : ... b ) Trình_tự , thủ_tục chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp : - Doanh_nghiệp nộp hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp tới Bộ Công_Thương ( gửi trực_tiếp hoặc qua đường bưu_điện ) ; - Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp hợp_lệ , Bộ Công_Thương ban_hành văn_bản xác_nhận tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo chấm_dứt hoạt_động bán hàng đa_cấp , thông_báo cho các Sở Công_Thương trên toàn_quốc theo một trong các phương_thức quy_định tại khoản 5 Điều 10 Nghị_định này và công_bố trên trang thông_tin điện_tử của Bộ Công_Thương .
1,006
Nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trun: ... Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : “ Điều 2. Nhiệm_vụ của các bộ, ngành, địa_phương : … 3. Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương : a ) Căn_cứ hướng_dẫn của các bộ, ngành liên_quan, quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù, nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội, đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương, gắn xây_dựng nông_thôn mới với quá_trình công_nghiệp_hoá nông_nghiệp, đô_thị_hoá nông_thôn, từng bước tiệm_cận điều_kiện về hạ_tầng và dịch_vụ của đô_thị văn_minh, sáng, xanh, sạch, đẹp, bình_yên, giàu bản_sắc văn_hoá truyền_thống. b ) Phân_công_Văn_phòng Điều_phối nông_thôn mới cấp tỉnh chủ_trì, phối_hợp với Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam cùng cấp hàng năm tổ_chức kiểm_tra, giám_sát, đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững. c ) Đối_với xây_dựng
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : “ Điều 2 . Nhiệm_vụ của các bộ , ngành , địa_phương : … 3 . Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương : a ) Căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương , gắn xây_dựng nông_thôn mới với quá_trình công_nghiệp_hoá nông_nghiệp , đô_thị_hoá nông_thôn , từng bước tiệm_cận điều_kiện về hạ_tầng và dịch_vụ của đô_thị văn_minh , sáng , xanh , sạch , đẹp , bình_yên , giàu bản_sắc văn_hoá truyền_thống . b ) Phân_công_Văn_phòng Điều_phối nông_thôn mới cấp tỉnh chủ_trì , phối_hợp với Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam cùng cấp hàng năm tổ_chức kiểm_tra , giám_sát , đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững . c ) Đối_với xây_dựng nông_thôn mới thôn , bản , ấp , Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chủ_động xây_dựng tiêu_chí đạt chuẩn nông_thôn mới , nông_thôn mới kiểu_mẫu phù_hợp với đặc_điểm kinh_tế , văn_hoá , xã_hội các cộng_đồng thôn , bản , ấp trên địa_bàn để ban_hành và chỉ_đạo thực_hiện , đảm_bảo đồng_bộ với tiêu_chí nông_thôn mới cấp xã . ” Theo đó , Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương phải căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương .
1,007
Nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trun: ... giám_sát, đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững. c ) Đối_với xây_dựng nông_thôn mới thôn, bản, ấp, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chủ_động xây_dựng tiêu_chí đạt chuẩn nông_thôn mới, nông_thôn mới kiểu_mẫu phù_hợp với đặc_điểm kinh_tế, văn_hoá, xã_hội các cộng_đồng thôn, bản, ấp trên địa_bàn để ban_hành và chỉ_đạo thực_hiện, đảm_bảo đồng_bộ với tiêu_chí nông_thôn mới cấp xã. ” Theo đó, Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương phải căn_cứ hướng_dẫn của các bộ, ngành liên_quan, quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù, nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội, đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương.
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : “ Điều 2 . Nhiệm_vụ của các bộ , ngành , địa_phương : … 3 . Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương : a ) Căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương , gắn xây_dựng nông_thôn mới với quá_trình công_nghiệp_hoá nông_nghiệp , đô_thị_hoá nông_thôn , từng bước tiệm_cận điều_kiện về hạ_tầng và dịch_vụ của đô_thị văn_minh , sáng , xanh , sạch , đẹp , bình_yên , giàu bản_sắc văn_hoá truyền_thống . b ) Phân_công_Văn_phòng Điều_phối nông_thôn mới cấp tỉnh chủ_trì , phối_hợp với Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam cùng cấp hàng năm tổ_chức kiểm_tra , giám_sát , đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững . c ) Đối_với xây_dựng nông_thôn mới thôn , bản , ấp , Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chủ_động xây_dựng tiêu_chí đạt chuẩn nông_thôn mới , nông_thôn mới kiểu_mẫu phù_hợp với đặc_điểm kinh_tế , văn_hoá , xã_hội các cộng_đồng thôn , bản , ấp trên địa_bàn để ban_hành và chỉ_đạo thực_hiện , đảm_bảo đồng_bộ với tiêu_chí nông_thôn mới cấp xã . ” Theo đó , Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương phải căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương .
1,008
Các tiêu_chí về Thông_tin và truyền_thông trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 ?
Căn_cứ theo quy_định tại tiểu_mục 8 Mục II_Phụ lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về các tiêu_chí về Thông_tin và truyề: ... Căn_cứ theo quy_định tại tiểu_mục 8 Mục II_Phụ lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về các tiêu_chí về Thông_tin và truyền_thông trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 bao_gồm : - Xã có điểm phục_vụ bưu_chính - Xã có dịch_vụ viễn_thông , internet - Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn - Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành . ( Nguồn ảnh : internet )
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại tiểu_mục 8 Mục II_Phụ lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về các tiêu_chí về Thông_tin và truyền_thông trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 bao_gồm : - Xã có điểm phục_vụ bưu_chính - Xã có dịch_vụ viễn_thông , internet - Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn - Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành . ( Nguồn ảnh : internet )
1,009
Các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 ?
Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_t: ... Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính là xã có ít_nhất một điểm phục_vụ bưu_chính đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Về cơ_sở vật_chất : + Có mặt_bằng, trang_thiết_bị phù_hợp với hình_thức tổ_chức cung_ứng và nhu_cầu sử_dụng dịch_vụ bưu_chính tại địa_phương. + Có treo biển tên điểm phục_vụ. + Niêm_yết giờ mở_cửa phục_vụ và các thông_tin về dịch_vụ bưu_chính cung_ứng tại điểm phục_vụ. + Thời_gian mở_cửa phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc. - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ, đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận, khối_lượng đơn_chiếc đến 02 kg. + Dịch_vụ gói, kiện hàng_hoá có khối_lượng đơn_chiếc đến 05 kg. Xã có dịch_vụ viễn_thông, Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông, Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn, bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính là xã có ít_nhất một điểm phục_vụ bưu_chính đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Về cơ_sở vật_chất : + Có mặt_bằng , trang_thiết_bị phù_hợp với hình_thức tổ_chức cung_ứng và nhu_cầu sử_dụng dịch_vụ bưu_chính tại địa_phương . + Có treo biển tên điểm phục_vụ . + Niêm_yết giờ mở_cửa phục_vụ và các thông_tin về dịch_vụ bưu_chính cung_ứng tại điểm phục_vụ . + Thời_gian mở_cửa phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc . - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ , đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận , khối_lượng đơn_chiếc đến 02 kg . + Dịch_vụ gói , kiện hàng_hoá có khối_lượng đơn_chiếc đến 05 kg . Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn , bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng nhu_cầu sử_dụng ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ điện_thoại : trên mạng viễn_thông cố_định mặt_đất hoặc trên mạng viễn_thông di_động mặt_đất và ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ truy_nhập Internet , trên mạng băng rộng cố_định mặt_đất hoặc trên mạng băng rộng di_động mặt_đất . - Dịch_vụ viễn_thông , Internet trên địa_bàn xã phải đáp_ứng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia do cơ_quan có thẩm_quyền ban_hành . Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn , bản là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn , bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành : Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành là xã đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ , công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành . + Hệ_thống thư_điện_tử chính_thức của cơ_quan nhà_nước . + Hệ_thống một cửa điện_tử . + Cổng / trang thông_tin điện_tử có chức_năng cung_cấp thông_tin phục_vụ công_tác quản_lý , điều_hành và cung_cấp dịch_vụ công trực_tuyến . - Tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% . Như_vậy , để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xây_dựng xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì cần phải đảm_bảo tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% .
1,010
Các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 ?
Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_t: ... có dịch_vụ viễn_thông, Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông, Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn, bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng nhu_cầu sử_dụng ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ điện_thoại : trên mạng viễn_thông cố_định mặt_đất hoặc trên mạng viễn_thông di_động mặt_đất và ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ truy_nhập Internet, trên mạng băng rộng cố_định mặt_đất hoặc trên mạng băng rộng di_động mặt_đất. - Dịch_vụ viễn_thông, Internet trên địa_bàn xã phải đáp_ứng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia do cơ_quan có thẩm_quyền ban_hành. Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn, bản là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn, bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý, điều_hành : Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý, điều_hành là xã đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ, công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành. +
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính là xã có ít_nhất một điểm phục_vụ bưu_chính đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Về cơ_sở vật_chất : + Có mặt_bằng , trang_thiết_bị phù_hợp với hình_thức tổ_chức cung_ứng và nhu_cầu sử_dụng dịch_vụ bưu_chính tại địa_phương . + Có treo biển tên điểm phục_vụ . + Niêm_yết giờ mở_cửa phục_vụ và các thông_tin về dịch_vụ bưu_chính cung_ứng tại điểm phục_vụ . + Thời_gian mở_cửa phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc . - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ , đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận , khối_lượng đơn_chiếc đến 02 kg . + Dịch_vụ gói , kiện hàng_hoá có khối_lượng đơn_chiếc đến 05 kg . Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn , bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng nhu_cầu sử_dụng ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ điện_thoại : trên mạng viễn_thông cố_định mặt_đất hoặc trên mạng viễn_thông di_động mặt_đất và ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ truy_nhập Internet , trên mạng băng rộng cố_định mặt_đất hoặc trên mạng băng rộng di_động mặt_đất . - Dịch_vụ viễn_thông , Internet trên địa_bàn xã phải đáp_ứng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia do cơ_quan có thẩm_quyền ban_hành . Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn , bản là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn , bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành : Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành là xã đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ , công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành . + Hệ_thống thư_điện_tử chính_thức của cơ_quan nhà_nước . + Hệ_thống một cửa điện_tử . + Cổng / trang thông_tin điện_tử có chức_năng cung_cấp thông_tin phục_vụ công_tác quản_lý , điều_hành và cung_cấp dịch_vụ công trực_tuyến . - Tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% . Như_vậy , để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xây_dựng xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì cần phải đảm_bảo tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% .
1,011
Các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 ?
Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_t: ... : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ, công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành. + Hệ_thống thư_điện_tử chính_thức của cơ_quan nhà_nước. + Hệ_thống một cửa điện_tử. + Cổng / trang thông_tin điện_tử có chức_năng cung_cấp thông_tin phục_vụ công_tác quản_lý, điều_hành và cung_cấp dịch_vụ công trực_tuyến. - Tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30%. Như_vậy, để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xây_dựng xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì cần phải đảm_bảo tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30%.
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính là xã có ít_nhất một điểm phục_vụ bưu_chính đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Về cơ_sở vật_chất : + Có mặt_bằng , trang_thiết_bị phù_hợp với hình_thức tổ_chức cung_ứng và nhu_cầu sử_dụng dịch_vụ bưu_chính tại địa_phương . + Có treo biển tên điểm phục_vụ . + Niêm_yết giờ mở_cửa phục_vụ và các thông_tin về dịch_vụ bưu_chính cung_ứng tại điểm phục_vụ . + Thời_gian mở_cửa phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc . - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ , đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận , khối_lượng đơn_chiếc đến 02 kg . + Dịch_vụ gói , kiện hàng_hoá có khối_lượng đơn_chiếc đến 05 kg . Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn , bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng nhu_cầu sử_dụng ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ điện_thoại : trên mạng viễn_thông cố_định mặt_đất hoặc trên mạng viễn_thông di_động mặt_đất và ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ truy_nhập Internet , trên mạng băng rộng cố_định mặt_đất hoặc trên mạng băng rộng di_động mặt_đất . - Dịch_vụ viễn_thông , Internet trên địa_bàn xã phải đáp_ứng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia do cơ_quan có thẩm_quyền ban_hành . Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn , bản là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn , bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành : Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành là xã đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ , công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành . + Hệ_thống thư_điện_tử chính_thức của cơ_quan nhà_nước . + Hệ_thống một cửa điện_tử . + Cổng / trang thông_tin điện_tử có chức_năng cung_cấp thông_tin phục_vụ công_tác quản_lý , điều_hành và cung_cấp dịch_vụ công trực_tuyến . - Tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% . Như_vậy , để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xây_dựng xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì cần phải đảm_bảo tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% .
1,012
Để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã phải đạt bao_nhiêu phần_trăm ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trun: ... Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : “ Điều 2. Nhiệm_vụ của các bộ, ngành, địa_phương : … 3. Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương : a ) Căn_cứ hướng_dẫn của các bộ, ngành liên_quan, quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù, nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội, đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương, gắn xây_dựng nông_thôn mới với quá_trình công_nghiệp_hoá nông_nghiệp, đô_thị_hoá nông_thôn, từng bước tiệm_cận điều_kiện về hạ_tầng và dịch_vụ của đô_thị văn_minh, sáng, xanh, sạch, đẹp, bình_yên, giàu bản_sắc văn_hoá truyền_thống. b ) Phân_công_Văn_phòng Điều_phối nông_thôn mới cấp tỉnh chủ_trì, phối_hợp với Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam cùng cấp hàng năm tổ_chức kiểm_tra, giám_sát, đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững. c ) Đối_với xây_dựng
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : “ Điều 2 . Nhiệm_vụ của các bộ , ngành , địa_phương : … 3 . Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương : a ) Căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương , gắn xây_dựng nông_thôn mới với quá_trình công_nghiệp_hoá nông_nghiệp , đô_thị_hoá nông_thôn , từng bước tiệm_cận điều_kiện về hạ_tầng và dịch_vụ của đô_thị văn_minh , sáng , xanh , sạch , đẹp , bình_yên , giàu bản_sắc văn_hoá truyền_thống . b ) Phân_công_Văn_phòng Điều_phối nông_thôn mới cấp tỉnh chủ_trì , phối_hợp với Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam cùng cấp hàng năm tổ_chức kiểm_tra , giám_sát , đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững . c ) Đối_với xây_dựng nông_thôn mới thôn , bản , ấp , Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chủ_động xây_dựng tiêu_chí đạt chuẩn nông_thôn mới , nông_thôn mới kiểu_mẫu phù_hợp với đặc_điểm kinh_tế , văn_hoá , xã_hội các cộng_đồng thôn , bản , ấp trên địa_bàn để ban_hành và chỉ_đạo thực_hiện , đảm_bảo đồng_bộ với tiêu_chí nông_thôn mới cấp xã . ” Theo đó , Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương phải căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương . Căn_cứ theo quy_định tại tiểu_mục 8 Mục II_Phụ lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về các tiêu_chí về Thông_tin và truyền_thông trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 bao_gồm : - Xã có điểm phục_vụ bưu_chính - Xã có dịch_vụ viễn_thông , internet - Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn - Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành . ( Nguồn ảnh : internet ) Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính là xã có ít_nhất một điểm phục_vụ bưu_chính đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Về cơ_sở vật_chất : + Có mặt_bằng , trang_thiết_bị phù_hợp với hình_thức tổ_chức cung_ứng và nhu_cầu sử_dụng dịch_vụ bưu_chính tại địa_phương . + Có treo biển tên điểm phục_vụ . + Niêm_yết giờ mở_cửa phục_vụ và các thông_tin về dịch_vụ bưu_chính cung_ứng tại điểm phục_vụ . + Thời_gian mở_cửa phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc . - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ , đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận , khối_lượng đơn_chiếc đến 02 kg . + Dịch_vụ gói , kiện hàng_hoá có khối_lượng đơn_chiếc đến 05 kg . Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn , bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng nhu_cầu sử_dụng ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ điện_thoại : trên mạng viễn_thông cố_định mặt_đất hoặc trên mạng viễn_thông di_động mặt_đất và ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ truy_nhập Internet , trên mạng băng rộng cố_định mặt_đất hoặc trên mạng băng rộng di_động mặt_đất . - Dịch_vụ viễn_thông , Internet trên địa_bàn xã phải đáp_ứng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia do cơ_quan có thẩm_quyền ban_hành . Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn , bản là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn , bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành : Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành là xã đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ , công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành . + Hệ_thống thư_điện_tử chính_thức của cơ_quan nhà_nước . + Hệ_thống một cửa điện_tử . + Cổng / trang thông_tin điện_tử có chức_năng cung_cấp thông_tin phục_vụ công_tác quản_lý , điều_hành và cung_cấp dịch_vụ công trực_tuyến . - Tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% . Như_vậy , để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xây_dựng xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì cần phải đảm_bảo tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% .
1,013
Để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã phải đạt bao_nhiêu phần_trăm ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trun: ... giám_sát, đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững. c ) Đối_với xây_dựng nông_thôn mới thôn, bản, ấp, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chủ_động xây_dựng tiêu_chí đạt chuẩn nông_thôn mới, nông_thôn mới kiểu_mẫu phù_hợp với đặc_điểm kinh_tế, văn_hoá, xã_hội các cộng_đồng thôn, bản, ấp trên địa_bàn để ban_hành và chỉ_đạo thực_hiện, đảm_bảo đồng_bộ với tiêu_chí nông_thôn mới cấp xã. ” Theo đó, Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương phải căn_cứ hướng_dẫn của các bộ, ngành liên_quan, quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù, nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội, đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương. Căn_cứ theo quy_định tại tiểu_mục 8 Mục II_Phụ lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về các tiêu_chí về Thông_tin và truyền_thông trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 bao_gồm : - Xã có điểm phục_vụ bưu_chính - Xã có dịch_vụ viễn_thông, internet - Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : “ Điều 2 . Nhiệm_vụ của các bộ , ngành , địa_phương : … 3 . Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương : a ) Căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương , gắn xây_dựng nông_thôn mới với quá_trình công_nghiệp_hoá nông_nghiệp , đô_thị_hoá nông_thôn , từng bước tiệm_cận điều_kiện về hạ_tầng và dịch_vụ của đô_thị văn_minh , sáng , xanh , sạch , đẹp , bình_yên , giàu bản_sắc văn_hoá truyền_thống . b ) Phân_công_Văn_phòng Điều_phối nông_thôn mới cấp tỉnh chủ_trì , phối_hợp với Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam cùng cấp hàng năm tổ_chức kiểm_tra , giám_sát , đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững . c ) Đối_với xây_dựng nông_thôn mới thôn , bản , ấp , Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chủ_động xây_dựng tiêu_chí đạt chuẩn nông_thôn mới , nông_thôn mới kiểu_mẫu phù_hợp với đặc_điểm kinh_tế , văn_hoá , xã_hội các cộng_đồng thôn , bản , ấp trên địa_bàn để ban_hành và chỉ_đạo thực_hiện , đảm_bảo đồng_bộ với tiêu_chí nông_thôn mới cấp xã . ” Theo đó , Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương phải căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương . Căn_cứ theo quy_định tại tiểu_mục 8 Mục II_Phụ lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về các tiêu_chí về Thông_tin và truyền_thông trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 bao_gồm : - Xã có điểm phục_vụ bưu_chính - Xã có dịch_vụ viễn_thông , internet - Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn - Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành . ( Nguồn ảnh : internet ) Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính là xã có ít_nhất một điểm phục_vụ bưu_chính đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Về cơ_sở vật_chất : + Có mặt_bằng , trang_thiết_bị phù_hợp với hình_thức tổ_chức cung_ứng và nhu_cầu sử_dụng dịch_vụ bưu_chính tại địa_phương . + Có treo biển tên điểm phục_vụ . + Niêm_yết giờ mở_cửa phục_vụ và các thông_tin về dịch_vụ bưu_chính cung_ứng tại điểm phục_vụ . + Thời_gian mở_cửa phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc . - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ , đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận , khối_lượng đơn_chiếc đến 02 kg . + Dịch_vụ gói , kiện hàng_hoá có khối_lượng đơn_chiếc đến 05 kg . Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn , bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng nhu_cầu sử_dụng ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ điện_thoại : trên mạng viễn_thông cố_định mặt_đất hoặc trên mạng viễn_thông di_động mặt_đất và ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ truy_nhập Internet , trên mạng băng rộng cố_định mặt_đất hoặc trên mạng băng rộng di_động mặt_đất . - Dịch_vụ viễn_thông , Internet trên địa_bàn xã phải đáp_ứng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia do cơ_quan có thẩm_quyền ban_hành . Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn , bản là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn , bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành : Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành là xã đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ , công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành . + Hệ_thống thư_điện_tử chính_thức của cơ_quan nhà_nước . + Hệ_thống một cửa điện_tử . + Cổng / trang thông_tin điện_tử có chức_năng cung_cấp thông_tin phục_vụ công_tác quản_lý , điều_hành và cung_cấp dịch_vụ công trực_tuyến . - Tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% . Như_vậy , để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xây_dựng xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì cần phải đảm_bảo tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% .
1,014
Để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã phải đạt bao_nhiêu phần_trăm ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trun: ... đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 bao_gồm : - Xã có điểm phục_vụ bưu_chính - Xã có dịch_vụ viễn_thông, internet - Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn - Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý, điều_hành. ( Nguồn ảnh : internet ) Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính là xã có ít_nhất một điểm phục_vụ bưu_chính đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Về cơ_sở vật_chất : + Có mặt_bằng, trang_thiết_bị phù_hợp với hình_thức tổ_chức cung_ứng và nhu_cầu sử_dụng dịch_vụ bưu_chính tại địa_phương. + Có treo biển tên điểm phục_vụ. + Niêm_yết giờ mở_cửa phục_vụ và các thông_tin về dịch_vụ bưu_chính cung_ứng tại điểm phục_vụ. + Thời_gian mở_cửa phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc. - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ, đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận, khối_lượng đơn_@@
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : “ Điều 2 . Nhiệm_vụ của các bộ , ngành , địa_phương : … 3 . Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương : a ) Căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương , gắn xây_dựng nông_thôn mới với quá_trình công_nghiệp_hoá nông_nghiệp , đô_thị_hoá nông_thôn , từng bước tiệm_cận điều_kiện về hạ_tầng và dịch_vụ của đô_thị văn_minh , sáng , xanh , sạch , đẹp , bình_yên , giàu bản_sắc văn_hoá truyền_thống . b ) Phân_công_Văn_phòng Điều_phối nông_thôn mới cấp tỉnh chủ_trì , phối_hợp với Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam cùng cấp hàng năm tổ_chức kiểm_tra , giám_sát , đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững . c ) Đối_với xây_dựng nông_thôn mới thôn , bản , ấp , Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chủ_động xây_dựng tiêu_chí đạt chuẩn nông_thôn mới , nông_thôn mới kiểu_mẫu phù_hợp với đặc_điểm kinh_tế , văn_hoá , xã_hội các cộng_đồng thôn , bản , ấp trên địa_bàn để ban_hành và chỉ_đạo thực_hiện , đảm_bảo đồng_bộ với tiêu_chí nông_thôn mới cấp xã . ” Theo đó , Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương phải căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương . Căn_cứ theo quy_định tại tiểu_mục 8 Mục II_Phụ lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về các tiêu_chí về Thông_tin và truyền_thông trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 bao_gồm : - Xã có điểm phục_vụ bưu_chính - Xã có dịch_vụ viễn_thông , internet - Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn - Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành . ( Nguồn ảnh : internet ) Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính là xã có ít_nhất một điểm phục_vụ bưu_chính đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Về cơ_sở vật_chất : + Có mặt_bằng , trang_thiết_bị phù_hợp với hình_thức tổ_chức cung_ứng và nhu_cầu sử_dụng dịch_vụ bưu_chính tại địa_phương . + Có treo biển tên điểm phục_vụ . + Niêm_yết giờ mở_cửa phục_vụ và các thông_tin về dịch_vụ bưu_chính cung_ứng tại điểm phục_vụ . + Thời_gian mở_cửa phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc . - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ , đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận , khối_lượng đơn_chiếc đến 02 kg . + Dịch_vụ gói , kiện hàng_hoá có khối_lượng đơn_chiếc đến 05 kg . Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn , bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng nhu_cầu sử_dụng ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ điện_thoại : trên mạng viễn_thông cố_định mặt_đất hoặc trên mạng viễn_thông di_động mặt_đất và ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ truy_nhập Internet , trên mạng băng rộng cố_định mặt_đất hoặc trên mạng băng rộng di_động mặt_đất . - Dịch_vụ viễn_thông , Internet trên địa_bàn xã phải đáp_ứng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia do cơ_quan có thẩm_quyền ban_hành . Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn , bản là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn , bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành : Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành là xã đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ , công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành . + Hệ_thống thư_điện_tử chính_thức của cơ_quan nhà_nước . + Hệ_thống một cửa điện_tử . + Cổng / trang thông_tin điện_tử có chức_năng cung_cấp thông_tin phục_vụ công_tác quản_lý , điều_hành và cung_cấp dịch_vụ công trực_tuyến . - Tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% . Như_vậy , để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xây_dựng xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì cần phải đảm_bảo tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% .
1,015
Để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã phải đạt bao_nhiêu phần_trăm ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trun: ... phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc. - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ, đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận, khối_lượng đơn_chiếc đến 02 kg. + Dịch_vụ gói, kiện hàng_hoá có khối_lượng đơn_chiếc đến 05 kg. Xã có dịch_vụ viễn_thông, Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông, Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn, bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng nhu_cầu sử_dụng ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ điện_thoại : trên mạng viễn_thông cố_định mặt_đất hoặc trên mạng viễn_thông di_động mặt_đất và ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ truy_nhập Internet, trên mạng băng rộng cố_định mặt_đất hoặc trên mạng băng rộng di_động mặt_đất. - Dịch_vụ viễn_thông, Internet trên địa_bàn xã phải đáp_ứng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia do cơ_quan có thẩm_quyền ban_hành. Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn, bản là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn, bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : “ Điều 2 . Nhiệm_vụ của các bộ , ngành , địa_phương : … 3 . Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương : a ) Căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương , gắn xây_dựng nông_thôn mới với quá_trình công_nghiệp_hoá nông_nghiệp , đô_thị_hoá nông_thôn , từng bước tiệm_cận điều_kiện về hạ_tầng và dịch_vụ của đô_thị văn_minh , sáng , xanh , sạch , đẹp , bình_yên , giàu bản_sắc văn_hoá truyền_thống . b ) Phân_công_Văn_phòng Điều_phối nông_thôn mới cấp tỉnh chủ_trì , phối_hợp với Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam cùng cấp hàng năm tổ_chức kiểm_tra , giám_sát , đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững . c ) Đối_với xây_dựng nông_thôn mới thôn , bản , ấp , Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chủ_động xây_dựng tiêu_chí đạt chuẩn nông_thôn mới , nông_thôn mới kiểu_mẫu phù_hợp với đặc_điểm kinh_tế , văn_hoá , xã_hội các cộng_đồng thôn , bản , ấp trên địa_bàn để ban_hành và chỉ_đạo thực_hiện , đảm_bảo đồng_bộ với tiêu_chí nông_thôn mới cấp xã . ” Theo đó , Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương phải căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương . Căn_cứ theo quy_định tại tiểu_mục 8 Mục II_Phụ lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về các tiêu_chí về Thông_tin và truyền_thông trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 bao_gồm : - Xã có điểm phục_vụ bưu_chính - Xã có dịch_vụ viễn_thông , internet - Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn - Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành . ( Nguồn ảnh : internet ) Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính là xã có ít_nhất một điểm phục_vụ bưu_chính đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Về cơ_sở vật_chất : + Có mặt_bằng , trang_thiết_bị phù_hợp với hình_thức tổ_chức cung_ứng và nhu_cầu sử_dụng dịch_vụ bưu_chính tại địa_phương . + Có treo biển tên điểm phục_vụ . + Niêm_yết giờ mở_cửa phục_vụ và các thông_tin về dịch_vụ bưu_chính cung_ứng tại điểm phục_vụ . + Thời_gian mở_cửa phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc . - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ , đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận , khối_lượng đơn_chiếc đến 02 kg . + Dịch_vụ gói , kiện hàng_hoá có khối_lượng đơn_chiếc đến 05 kg . Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn , bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng nhu_cầu sử_dụng ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ điện_thoại : trên mạng viễn_thông cố_định mặt_đất hoặc trên mạng viễn_thông di_động mặt_đất và ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ truy_nhập Internet , trên mạng băng rộng cố_định mặt_đất hoặc trên mạng băng rộng di_động mặt_đất . - Dịch_vụ viễn_thông , Internet trên địa_bàn xã phải đáp_ứng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia do cơ_quan có thẩm_quyền ban_hành . Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn , bản là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn , bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành : Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành là xã đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ , công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành . + Hệ_thống thư_điện_tử chính_thức của cơ_quan nhà_nước . + Hệ_thống một cửa điện_tử . + Cổng / trang thông_tin điện_tử có chức_năng cung_cấp thông_tin phục_vụ công_tác quản_lý , điều_hành và cung_cấp dịch_vụ công trực_tuyến . - Tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% . Như_vậy , để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xây_dựng xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì cần phải đảm_bảo tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% .
1,016
Để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã phải đạt bao_nhiêu phần_trăm ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trun: ... - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn, bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý, điều_hành : Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý, điều_hành là xã đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ, công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành. + Hệ_thống thư_điện_tử chính_thức của cơ_quan nhà_nước. + Hệ_thống một cửa điện_tử. + Cổng / trang thông_tin điện_tử có chức_năng cung_cấp thông_tin phục_vụ công_tác quản_lý, điều_hành và cung_cấp dịch_vụ công trực_tuyến. - Tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30%. Như_vậy, để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xây_dựng xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì cần phải đảm_bảo tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30%.
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : “ Điều 2 . Nhiệm_vụ của các bộ , ngành , địa_phương : … 3 . Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương : a ) Căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương , gắn xây_dựng nông_thôn mới với quá_trình công_nghiệp_hoá nông_nghiệp , đô_thị_hoá nông_thôn , từng bước tiệm_cận điều_kiện về hạ_tầng và dịch_vụ của đô_thị văn_minh , sáng , xanh , sạch , đẹp , bình_yên , giàu bản_sắc văn_hoá truyền_thống . b ) Phân_công_Văn_phòng Điều_phối nông_thôn mới cấp tỉnh chủ_trì , phối_hợp với Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam cùng cấp hàng năm tổ_chức kiểm_tra , giám_sát , đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững . c ) Đối_với xây_dựng nông_thôn mới thôn , bản , ấp , Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chủ_động xây_dựng tiêu_chí đạt chuẩn nông_thôn mới , nông_thôn mới kiểu_mẫu phù_hợp với đặc_điểm kinh_tế , văn_hoá , xã_hội các cộng_đồng thôn , bản , ấp trên địa_bàn để ban_hành và chỉ_đạo thực_hiện , đảm_bảo đồng_bộ với tiêu_chí nông_thôn mới cấp xã . ” Theo đó , Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương phải căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương . Căn_cứ theo quy_định tại tiểu_mục 8 Mục II_Phụ lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về các tiêu_chí về Thông_tin và truyền_thông trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 bao_gồm : - Xã có điểm phục_vụ bưu_chính - Xã có dịch_vụ viễn_thông , internet - Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn - Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành . ( Nguồn ảnh : internet ) Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính là xã có ít_nhất một điểm phục_vụ bưu_chính đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Về cơ_sở vật_chất : + Có mặt_bằng , trang_thiết_bị phù_hợp với hình_thức tổ_chức cung_ứng và nhu_cầu sử_dụng dịch_vụ bưu_chính tại địa_phương . + Có treo biển tên điểm phục_vụ . + Niêm_yết giờ mở_cửa phục_vụ và các thông_tin về dịch_vụ bưu_chính cung_ứng tại điểm phục_vụ . + Thời_gian mở_cửa phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc . - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ , đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận , khối_lượng đơn_chiếc đến 02 kg . + Dịch_vụ gói , kiện hàng_hoá có khối_lượng đơn_chiếc đến 05 kg . Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn , bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng nhu_cầu sử_dụng ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ điện_thoại : trên mạng viễn_thông cố_định mặt_đất hoặc trên mạng viễn_thông di_động mặt_đất và ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ truy_nhập Internet , trên mạng băng rộng cố_định mặt_đất hoặc trên mạng băng rộng di_động mặt_đất . - Dịch_vụ viễn_thông , Internet trên địa_bàn xã phải đáp_ứng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia do cơ_quan có thẩm_quyền ban_hành . Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn , bản là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn , bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành : Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành là xã đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ , công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành . + Hệ_thống thư_điện_tử chính_thức của cơ_quan nhà_nước . + Hệ_thống một cửa điện_tử . + Cổng / trang thông_tin điện_tử có chức_năng cung_cấp thông_tin phục_vụ công_tác quản_lý , điều_hành và cung_cấp dịch_vụ công trực_tuyến . - Tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% . Như_vậy , để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xây_dựng xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì cần phải đảm_bảo tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% .
1,017
Để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã phải đạt bao_nhiêu phần_trăm ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trun: ... tối_thiểu 30%.
None
1
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về nhiệm_vụ của Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : “ Điều 2 . Nhiệm_vụ của các bộ , ngành , địa_phương : … 3 . Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương : a ) Căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương , gắn xây_dựng nông_thôn mới với quá_trình công_nghiệp_hoá nông_nghiệp , đô_thị_hoá nông_thôn , từng bước tiệm_cận điều_kiện về hạ_tầng và dịch_vụ của đô_thị văn_minh , sáng , xanh , sạch , đẹp , bình_yên , giàu bản_sắc văn_hoá truyền_thống . b ) Phân_công_Văn_phòng Điều_phối nông_thôn mới cấp tỉnh chủ_trì , phối_hợp với Uỷ_ban Mặt_trận Tổ_quốc Việt_Nam cùng cấp hàng năm tổ_chức kiểm_tra , giám_sát , đôn_đốc việc thực_hiện duy_trì và nâng cao chất_lượng các tiêu_chí xã nông_thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa_bàn để đảm_bảo phát_triển nông_thôn bền_vững . c ) Đối_với xây_dựng nông_thôn mới thôn , bản , ấp , Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh chủ_động xây_dựng tiêu_chí đạt chuẩn nông_thôn mới , nông_thôn mới kiểu_mẫu phù_hợp với đặc_điểm kinh_tế , văn_hoá , xã_hội các cộng_đồng thôn , bản , ấp trên địa_bàn để ban_hành và chỉ_đạo thực_hiện , đảm_bảo đồng_bộ với tiêu_chí nông_thôn mới cấp xã . ” Theo đó , Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương phải căn_cứ hướng_dẫn của các bộ , ngành liên_quan , quy_định cụ_thể đối_với các nhóm xã phù_hợp với điều_kiện đặc_thù , nhu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội , đảm_bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy_định của trung_ương . Căn_cứ theo quy_định tại tiểu_mục 8 Mục II_Phụ lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 318 / QĐ-TTg năm 2022 quy_định về các tiêu_chí về Thông_tin và truyền_thông trong công_tác đảm_bảo tiêu_chí về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 bao_gồm : - Xã có điểm phục_vụ bưu_chính - Xã có dịch_vụ viễn_thông , internet - Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn - Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành . ( Nguồn ảnh : internet ) Căn_cứ theo quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Quyết_định 1127 / QĐ-BTTTT năm 2022 quy_định về các chỉ_tiêu thuộc tiêu_chí thông_tin và truyền_thông của bộ tiêu_chí quốc_gia về xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 như sau : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính : Xã có điểm phục_vụ bưu_chính là xã có ít_nhất một điểm phục_vụ bưu_chính đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Về cơ_sở vật_chất : + Có mặt_bằng , trang_thiết_bị phù_hợp với hình_thức tổ_chức cung_ứng và nhu_cầu sử_dụng dịch_vụ bưu_chính tại địa_phương . + Có treo biển tên điểm phục_vụ . + Niêm_yết giờ mở_cửa phục_vụ và các thông_tin về dịch_vụ bưu_chính cung_ứng tại điểm phục_vụ . + Thời_gian mở_cửa phục_vụ phải đảm_bảo tối_thiểu 4 giờ / ngày làm_việc . - Về dịch_vụ : Tại điểm phục_vụ , đảm_bảo cung_cấp các dịch_vụ : + Dịch_vụ thư có địa_chỉ nhận , khối_lượng đơn_chiếc đến 02 kg . + Dịch_vụ gói , kiện hàng_hoá có khối_lượng đơn_chiếc đến 05 kg . Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet : Xã có dịch_vụ viễn_thông , Internet là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Tất_cả các thôn , bản trên địa_bàn xã có khả_năng đáp_ứng nhu_cầu sử_dụng ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ điện_thoại : trên mạng viễn_thông cố_định mặt_đất hoặc trên mạng viễn_thông di_động mặt_đất và ít_nhất một trong hai loại dịch_vụ truy_nhập Internet , trên mạng băng rộng cố_định mặt_đất hoặc trên mạng băng rộng di_động mặt_đất . - Dịch_vụ viễn_thông , Internet trên địa_bàn xã phải đáp_ứng quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia do cơ_quan có thẩm_quyền ban_hành . Xã có đài truyền_thanh và hệ_thống loa đến các thôn , bản là xã đáp_ứng được các điều_kiện sau : - Xã có đài truyền_thanh theo hướng_dẫn của Bộ Thông_tin và Truyền_thông - Có ít_nhất 2/3 số thôn , bản trong xã có hệ_thống loa hoạt_động Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành : Xã có ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác quản_lý , điều_hành là xã đáp_ứng đủ các điều_kiện sau : - Tỷ_lệ máy_vi_tính / số cán_bộ , công_chức của xã đạt tối_thiểu 50% - Xã có sử_dụng ít_nhất 04 phần_mềm ứng_dụng sau : + Hệ_thống quản_lý văn_bản và điều_hành . + Hệ_thống thư_điện_tử chính_thức của cơ_quan nhà_nước . + Hệ_thống một cửa điện_tử . + Cổng / trang thông_tin điện_tử có chức_năng cung_cấp thông_tin phục_vụ công_tác quản_lý , điều_hành và cung_cấp dịch_vụ công trực_tuyến . - Tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% . Như_vậy , để đảm_bảo tiêu_chí thông_tin và truyền_thông về xây_dựng xã nông_thôn mới giai_đoạn 2021-2025 thì cần phải đảm_bảo tỷ_lệ hồ_sơ giải_quyết trực_tuyến trên tổng_số hồ_sơ giải_quyết thủ_tục hành_chính của xã đạt tối_thiểu 30% .
1,018
Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ và quyền_hạn gì ?
Căn_cứ theo khoản 1 Điều 51 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn của Toà_án quân_sự trung_ương như sau : ... “ Điều 51 . Nhiệm_vụ , quyền_hạn , cơ_cấu tổ_chức của Toà_án quân_sự trung_ương 1 . Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ , quyền_hạn sau đây : a ) Phúc_thẩm vụ_việc mà bản_án , quyết_định sơ_thẩm của Toà_án quân_sự quân_khu và tương_đương chưa có hiệu_lực pháp_luật bị kháng_cáo , kháng_nghị theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự ; b ) Giám_đốc_thẩm , tái_thẩm bản_án , quyết_định đã có hiệu_lực pháp_luật của Toà_án quân_sự quân_khu và tương_đương , Toà_án quân_sự khu_vực bị kháng_nghị theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự . [ ... ] ” Như_vậy , Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ , quyền_hạn theo quy_định nên trên .
None
1
Căn_cứ theo khoản 1 Điều 51 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn của Toà_án quân_sự trung_ương như sau : “ Điều 51 . Nhiệm_vụ , quyền_hạn , cơ_cấu tổ_chức của Toà_án quân_sự trung_ương 1 . Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ , quyền_hạn sau đây : a ) Phúc_thẩm vụ_việc mà bản_án , quyết_định sơ_thẩm của Toà_án quân_sự quân_khu và tương_đương chưa có hiệu_lực pháp_luật bị kháng_cáo , kháng_nghị theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự ; b ) Giám_đốc_thẩm , tái_thẩm bản_án , quyết_định đã có hiệu_lực pháp_luật của Toà_án quân_sự quân_khu và tương_đương , Toà_án quân_sự khu_vực bị kháng_nghị theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự . [ ... ] ” Như_vậy , Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ , quyền_hạn theo quy_định nên trên .
1,019
Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương có phải tổ_chức bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho Thẩm_phán , Hội_thẩm quân_nhân , Thẩm_tra_viên , Thư_ký Toà_án của các Toà_án quân_sự không ?
Căn_cứ Điều 59 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương như sau : ... “ Điều 59. Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương 1. Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là Phó Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao do Chủ_tịch nước bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức. Nhiệm_kỳ của Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ_nhiệm. 2. Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ, quyền_hạn sau đây : a ) Tổ_chức công_tác xét_xử của Toà_án quân_sự trung_ương ; chịu trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện nguyên_tắc Thẩm_phán, Hội_thẩm xét_xử độc_lập và chỉ tuân theo pháp_luật ; b ) Chủ_toạ phiên họp của Uỷ_ban Thẩm_phán Toà_án quân_sự trung_ương ; c ) Kháng_nghị theo thủ_tục giám_đốc_thẩm bản_án, quyết_định đã có hiệu_lực pháp_luật của Toà_án quân_sự quân_khu và tương_đương, Toà_án quân_sự khu_vực theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự ; d ) Tổ_chức việc kiểm_tra công_tác của các Toà_án quân_sự quân_khu và tương_đương, Toà_án quân_sự khu_vực ; đ ) Tổ_chức bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho Thẩm_phán, Hội_thẩm quân_nhân, Thẩm_tra_viên, Thư_ký Toà_án của các Toà_án quân_sự ; e ) Báo_cáo công_tác của Toà_án quân_sự với Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao và Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ; g ) Bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức các chức_vụ trong các Toà_án quân_sự
None
1
Căn_cứ Điều 59 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương như sau : “ Điều 59 . Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương 1 . Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là Phó Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao do Chủ_tịch nước bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức . Nhiệm_kỳ của Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là 05 năm , kể từ ngày được bổ_nhiệm . 2 . Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ , quyền_hạn sau đây : a ) Tổ_chức công_tác xét_xử của Toà_án quân_sự trung_ương ; chịu trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện nguyên_tắc Thẩm_phán , Hội_thẩm xét_xử độc_lập và chỉ tuân theo pháp_luật ; b ) Chủ_toạ phiên họp của Uỷ_ban Thẩm_phán Toà_án quân_sự trung_ương ; c ) Kháng_nghị theo thủ_tục giám_đốc_thẩm bản_án , quyết_định đã có hiệu_lực pháp_luật của Toà_án quân_sự quân_khu và tương_đương , Toà_án quân_sự khu_vực theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự ; d ) Tổ_chức việc kiểm_tra công_tác của các Toà_án quân_sự quân_khu và tương_đương , Toà_án quân_sự khu_vực ; đ ) Tổ_chức bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho Thẩm_phán , Hội_thẩm quân_nhân , Thẩm_tra_viên , Thư_ký Toà_án của các Toà_án quân_sự ; e ) Báo_cáo công_tác của Toà_án quân_sự với Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao và Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ; g ) Bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức các chức_vụ trong các Toà_án quân_sự , trừ Thẩm_phán , Chánh_án , Phó Chánh_án ; h ) Thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự ; giải_quyết các việc khác theo quy_định của pháp_luật . ” Như_vậy , Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là Phó Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao do Chủ_tịch nước bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức . Có nhiệm_kỳ là 05 năm , kể từ ngày được bổ_nhiệm . Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ , quyền_hạn như quy_định nêu trên . Theo đó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ tổ_chức bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho Thẩm_phán , Hội_thẩm quân_nhân , Thẩm_tra_viên , Thư_ký Toà_án của các Toà_án quân_sự . Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương
1,020
Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương có phải tổ_chức bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho Thẩm_phán , Hội_thẩm quân_nhân , Thẩm_tra_viên , Thư_ký Toà_án của các Toà_án quân_sự không ?
Căn_cứ Điều 59 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương như sau : ... quân_sự ; e ) Báo_cáo công_tác của Toà_án quân_sự với Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao và Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ; g ) Bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức các chức_vụ trong các Toà_án quân_sự, trừ Thẩm_phán, Chánh_án, Phó Chánh_án ; h ) Thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự ; giải_quyết các việc khác theo quy_định của pháp_luật. ” Như_vậy, Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là Phó Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao do Chủ_tịch nước bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức. Có nhiệm_kỳ là 05 năm, kể từ ngày được bổ_nhiệm. Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ, quyền_hạn như quy_định nêu trên. Theo đó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ tổ_chức bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho Thẩm_phán, Hội_thẩm quân_nhân, Thẩm_tra_viên, Thư_ký Toà_án của các Toà_án quân_sự. Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương
None
1
Căn_cứ Điều 59 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương như sau : “ Điều 59 . Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương 1 . Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là Phó Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao do Chủ_tịch nước bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức . Nhiệm_kỳ của Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là 05 năm , kể từ ngày được bổ_nhiệm . 2 . Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ , quyền_hạn sau đây : a ) Tổ_chức công_tác xét_xử của Toà_án quân_sự trung_ương ; chịu trách_nhiệm tổ_chức thực_hiện nguyên_tắc Thẩm_phán , Hội_thẩm xét_xử độc_lập và chỉ tuân theo pháp_luật ; b ) Chủ_toạ phiên họp của Uỷ_ban Thẩm_phán Toà_án quân_sự trung_ương ; c ) Kháng_nghị theo thủ_tục giám_đốc_thẩm bản_án , quyết_định đã có hiệu_lực pháp_luật của Toà_án quân_sự quân_khu và tương_đương , Toà_án quân_sự khu_vực theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự ; d ) Tổ_chức việc kiểm_tra công_tác của các Toà_án quân_sự quân_khu và tương_đương , Toà_án quân_sự khu_vực ; đ ) Tổ_chức bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho Thẩm_phán , Hội_thẩm quân_nhân , Thẩm_tra_viên , Thư_ký Toà_án của các Toà_án quân_sự ; e ) Báo_cáo công_tác của Toà_án quân_sự với Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao và Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng ; g ) Bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức các chức_vụ trong các Toà_án quân_sự , trừ Thẩm_phán , Chánh_án , Phó Chánh_án ; h ) Thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự ; giải_quyết các việc khác theo quy_định của pháp_luật . ” Như_vậy , Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là Phó Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao do Chủ_tịch nước bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức . Có nhiệm_kỳ là 05 năm , kể từ ngày được bổ_nhiệm . Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ , quyền_hạn như quy_định nêu trên . Theo đó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương có nhiệm_vụ tổ_chức bồi_dưỡng nghiệp_vụ cho Thẩm_phán , Hội_thẩm quân_nhân , Thẩm_tra_viên , Thư_ký Toà_án của các Toà_án quân_sự . Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương
1,021
Quy_định pháp_luật về Phó Chánh_án quân_sự trung_ương
Căn_cứ theo Điều 60 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương như sau : ... “ Điều 60. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương 1. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương do Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức sau khi thống_nhất với Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng. Nhiệm_kỳ của Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ_nhiệm. 2. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương giúp Chánh_án thực_hiện nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chánh_án. Khi Chánh_án vắng_mặt, một Phó Chánh_án được Chánh_án uỷ_nhiệm lãnh_đạo công_tác của Toà_án. Phó Chánh_án chịu trách_nhiệm trước Chánh_án về nhiệm_vụ được giao. 3. Thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự. ” Như_vậy, căn_cứ theo quy_định nêu trên thì Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương do Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức sau khi thống_nhất với Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng. Có nhiệm_kỳ là 05 năm, kể từ ngày được bổ_nhiệm. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương giúp Chánh_án sẽ thực_hiện nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chánh_án. Khi nào Chánh_án vắng_mặt, một Phó Chánh_án được Chánh_án uỷ_nhiệm lãnh_đạo công_tác của Toà_án. Phó Chánh_án phải chịu trách_nhiệm trước Chánh_án về nhiệm_vụ được giao. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương
None
1
Căn_cứ theo Điều 60 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương như sau : “ Điều 60 . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương 1 . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương do Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức sau khi thống_nhất với Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng . Nhiệm_kỳ của Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là 05 năm , kể từ ngày được bổ_nhiệm . 2 . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương giúp Chánh_án thực_hiện nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chánh_án . Khi Chánh_án vắng_mặt , một Phó Chánh_án được Chánh_án uỷ_nhiệm lãnh_đạo công_tác của Toà_án . Phó Chánh_án chịu trách_nhiệm trước Chánh_án về nhiệm_vụ được giao . 3 . Thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự . ” Như_vậy , căn_cứ theo quy_định nêu trên thì Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương do Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức sau khi thống_nhất với Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng . Có nhiệm_kỳ là 05 năm , kể từ ngày được bổ_nhiệm . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương giúp Chánh_án sẽ thực_hiện nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chánh_án . Khi nào Chánh_án vắng_mặt , một Phó Chánh_án được Chánh_án uỷ_nhiệm lãnh_đạo công_tác của Toà_án . Phó Chánh_án phải chịu trách_nhiệm trước Chánh_án về nhiệm_vụ được giao . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương phải thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự .
1,022
Quy_định pháp_luật về Phó Chánh_án quân_sự trung_ương
Căn_cứ theo Điều 60 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương như sau : ... nào Chánh_án vắng_mặt, một Phó Chánh_án được Chánh_án uỷ_nhiệm lãnh_đạo công_tác của Toà_án. Phó Chánh_án phải chịu trách_nhiệm trước Chánh_án về nhiệm_vụ được giao. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương phải thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự. “ Điều 60. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương 1. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương do Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức sau khi thống_nhất với Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng. Nhiệm_kỳ của Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ_nhiệm. 2. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương giúp Chánh_án thực_hiện nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chánh_án. Khi Chánh_án vắng_mặt, một Phó Chánh_án được Chánh_án uỷ_nhiệm lãnh_đạo công_tác của Toà_án. Phó Chánh_án chịu trách_nhiệm trước Chánh_án về nhiệm_vụ được giao. 3. Thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự. ” Như_vậy, căn_cứ theo quy_định nêu trên thì Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương do Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức sau khi thống_nhất với Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng. Có nhiệm_kỳ là 05 năm, kể từ ngày được bổ_nhiệm. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương
None
1
Căn_cứ theo Điều 60 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương như sau : “ Điều 60 . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương 1 . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương do Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức sau khi thống_nhất với Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng . Nhiệm_kỳ của Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là 05 năm , kể từ ngày được bổ_nhiệm . 2 . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương giúp Chánh_án thực_hiện nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chánh_án . Khi Chánh_án vắng_mặt , một Phó Chánh_án được Chánh_án uỷ_nhiệm lãnh_đạo công_tác của Toà_án . Phó Chánh_án chịu trách_nhiệm trước Chánh_án về nhiệm_vụ được giao . 3 . Thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự . ” Như_vậy , căn_cứ theo quy_định nêu trên thì Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương do Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức sau khi thống_nhất với Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng . Có nhiệm_kỳ là 05 năm , kể từ ngày được bổ_nhiệm . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương giúp Chánh_án sẽ thực_hiện nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chánh_án . Khi nào Chánh_án vắng_mặt , một Phó Chánh_án được Chánh_án uỷ_nhiệm lãnh_đạo công_tác của Toà_án . Phó Chánh_án phải chịu trách_nhiệm trước Chánh_án về nhiệm_vụ được giao . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương phải thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự .
1,023
Quy_định pháp_luật về Phó Chánh_án quân_sự trung_ương
Căn_cứ theo Điều 60 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương như sau : ... nhân_dân tối_cao bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, cách_chức sau khi thống_nhất với Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng. Có nhiệm_kỳ là 05 năm, kể từ ngày được bổ_nhiệm. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương giúp Chánh_án sẽ thực_hiện nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chánh_án. Khi nào Chánh_án vắng_mặt, một Phó Chánh_án được Chánh_án uỷ_nhiệm lãnh_đạo công_tác của Toà_án. Phó Chánh_án phải chịu trách_nhiệm trước Chánh_án về nhiệm_vụ được giao. Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương phải thực_hiện nhiệm_vụ, quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự.
None
1
Căn_cứ theo Điều 60 Luật Tổ_chức Toà_án nhân_dân 2014 quy_định về Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương như sau : “ Điều 60 . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương 1 . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương do Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức sau khi thống_nhất với Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng . Nhiệm_kỳ của Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương là 05 năm , kể từ ngày được bổ_nhiệm . 2 . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương giúp Chánh_án thực_hiện nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chánh_án . Khi Chánh_án vắng_mặt , một Phó Chánh_án được Chánh_án uỷ_nhiệm lãnh_đạo công_tác của Toà_án . Phó Chánh_án chịu trách_nhiệm trước Chánh_án về nhiệm_vụ được giao . 3 . Thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự . ” Như_vậy , căn_cứ theo quy_định nêu trên thì Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương do Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , cách_chức sau khi thống_nhất với Bộ_trưởng Bộ Quốc_phòng . Có nhiệm_kỳ là 05 năm , kể từ ngày được bổ_nhiệm . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương giúp Chánh_án sẽ thực_hiện nhiệm_vụ theo sự phân_công của Chánh_án . Khi nào Chánh_án vắng_mặt , một Phó Chánh_án được Chánh_án uỷ_nhiệm lãnh_đạo công_tác của Toà_án . Phó Chánh_án phải chịu trách_nhiệm trước Chánh_án về nhiệm_vụ được giao . Phó Chánh_án Toà_án quân_sự trung_ương phải thực_hiện nhiệm_vụ , quyền_hạn theo quy_định của Bộ luật_tố_tụng_hình_sự .
1,024
Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ có được trao_tặng cho học_sinh đoạt Huy_chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học không ?
Căn_cứ khoản 4 Điều 3 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về tiêu_chuẩn khen_thưởng như sau : ... Tiêu_chuẩn khen_thưởng ... 4 . Tặng_Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ cho học_sinh , sinh_viên , học_viên đạt một trong các thành_tích sau : a ) Đoạt_Huy chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học hoặc giải ba trong kỳ thi nghiên_cứu khoa_học_kỹ_thuật quốc_tế hoặc Huy_chương Bạc trong kỳ thi Olympic châu_Á các môn_học ; b ) Đoạt_Huy chương Đồng trong kỳ thi kỹ_năng nghề châu_Á hoặc Huy_chương Vàng trong kỳ thi kỹ_năng nghề Đông_Nam Á. ... Theo quy_định trên , Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ sẽ được trao_tặng cho học_sinh đoạt Huy_chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học . Do_đó , khi con trai chị đoạt Huy_chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế môn vật_lý thì sẽ được trao_tặng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ . Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ ( Hình từ Internet )
None
1
Căn_cứ khoản 4 Điều 3 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về tiêu_chuẩn khen_thưởng như sau : Tiêu_chuẩn khen_thưởng ... 4 . Tặng_Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ cho học_sinh , sinh_viên , học_viên đạt một trong các thành_tích sau : a ) Đoạt_Huy chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học hoặc giải ba trong kỳ thi nghiên_cứu khoa_học_kỹ_thuật quốc_tế hoặc Huy_chương Bạc trong kỳ thi Olympic châu_Á các môn_học ; b ) Đoạt_Huy chương Đồng trong kỳ thi kỹ_năng nghề châu_Á hoặc Huy_chương Vàng trong kỳ thi kỹ_năng nghề Đông_Nam Á. ... Theo quy_định trên , Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ sẽ được trao_tặng cho học_sinh đoạt Huy_chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học . Do_đó , khi con trai chị đoạt Huy_chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế môn vật_lý thì sẽ được trao_tặng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ . Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ ( Hình từ Internet )
1,025
Thủ_tục khen_thưởng đối_với học_sinh được trao_tặng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ được quy_định thế_nào ?
Theo Điều 4 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về thủ_tục khen_thưởng như sau : ... Thủ_tục khen_thưởng Thủ_tục, hồ_sơ xét khen_thưởng học_sinh, sinh_viên, học_viên quy_định tại Nghị_định này thực_hiện theo Điều 55 Nghị_định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật Thi_đua, khen_thưởng. Theo Điều 55 Nghị_định 91/2017/NĐ-CP quy_định về thủ_tục, hồ_sơ đơn_giản như sau : Thủ_tục, hồ_sơ đơn_giản 1. Các trường_hợp xét khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản được thực_hiện theo quy_định tại Điều 85 của Luật thi_đua, khen_thưởng. 2. Bộ_trưởng, Thủ_trưởng ban, ngành, tỉnh, đoàn_thể trung_ương xét và đề_nghị khen_thưởng ngay sau khi cá_nhân, tập_thể lập được thành_tích xuất_sắc, đột_xuất. 3. Hồ_sơ đề_nghị khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản gồm 03 bộ ( bản_chính ), gồm có : a ) Tờ_trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn_thể trung_ương ; b ) Bản tóm_tắt thành_tích của cơ_quan, tổ_chức, đơn_vị quản_lý trực_tiếp, trong đó ghi rõ hành_động, thành_tích, công_trạng để đề_nghị khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản. 4. Hồ_sơ Ban Thi_đua - Khen_thưởng Trung_ương trình Thủ_tướng Chính_phủ gồm 02 bộ ( bản_chính ), gồm có :
None
1
Theo Điều 4 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về thủ_tục khen_thưởng như sau : Thủ_tục khen_thưởng Thủ_tục , hồ_sơ xét khen_thưởng học_sinh , sinh_viên , học_viên quy_định tại Nghị_định này thực_hiện theo Điều 55 Nghị_định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật Thi_đua , khen_thưởng . Theo Điều 55 Nghị_định 91/2017/NĐ-CP quy_định về thủ_tục , hồ_sơ đơn_giản như sau : Thủ_tục , hồ_sơ đơn_giản 1 . Các trường_hợp xét khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản được thực_hiện theo quy_định tại Điều 85 của Luật thi_đua , khen_thưởng . 2 . Bộ_trưởng , Thủ_trưởng ban , ngành , tỉnh , đoàn_thể trung_ương xét và đề_nghị khen_thưởng ngay sau khi cá_nhân , tập_thể lập được thành_tích xuất_sắc , đột_xuất . 3 . Hồ_sơ đề_nghị khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản gồm 03 bộ ( bản_chính ) , gồm có : a ) Tờ_trình của bộ , ban , ngành , tỉnh , đoàn_thể trung_ương ; b ) Bản tóm_tắt thành_tích của cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị quản_lý trực_tiếp , trong đó ghi rõ hành_động , thành_tích , công_trạng để đề_nghị khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản . 4 . Hồ_sơ Ban Thi_đua - Khen_thưởng Trung_ương trình Thủ_tướng Chính_phủ gồm 02 bộ ( bản_chính ) , gồm có : Tờ_trình của Ban Thì đua - Khen_thưởng Trung_ương trình Thủ_tướng Chính_phủ và hồ_sơ có liên_quan quy_định tại khoản 3 Điều này . Theo đó , hồ_sơ và thủ_tục khen_thưởng đối_với học_sinh được trao_tặng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ được thực_hiện theo quy_định tại Điều 55 nêu trên .
1,026
Thủ_tục khen_thưởng đối_với học_sinh được trao_tặng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ được quy_định thế_nào ?
Theo Điều 4 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về thủ_tục khen_thưởng như sau : ... , thành_tích, công_trạng để đề_nghị khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản. 4. Hồ_sơ Ban Thi_đua - Khen_thưởng Trung_ương trình Thủ_tướng Chính_phủ gồm 02 bộ ( bản_chính ), gồm có : Tờ_trình của Ban Thì đua - Khen_thưởng Trung_ương trình Thủ_tướng Chính_phủ và hồ_sơ có liên_quan quy_định tại khoản 3 Điều này. Theo đó, hồ_sơ và thủ_tục khen_thưởng đối_với học_sinh được trao_tặng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ được thực_hiện theo quy_định tại Điều 55 nêu trên. Thủ_tục khen_thưởng Thủ_tục, hồ_sơ xét khen_thưởng học_sinh, sinh_viên, học_viên quy_định tại Nghị_định này thực_hiện theo Điều 55 Nghị_định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật Thi_đua, khen_thưởng. Theo Điều 55 Nghị_định 91/2017/NĐ-CP quy_định về thủ_tục, hồ_sơ đơn_giản như sau : Thủ_tục, hồ_sơ đơn_giản 1. Các trường_hợp xét khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản được thực_hiện theo quy_định tại Điều 85 của Luật thi_đua, khen_thưởng. 2. Bộ_trưởng, Thủ_trưởng ban, ngành, tỉnh, đoàn_thể trung_ương xét và đề_nghị khen_thưởng ngay sau khi cá_nhân, tập_thể lập được thành_tích xuất_sắc, đột_xuất. 3. Hồ_sơ đề_nghị
None
1
Theo Điều 4 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về thủ_tục khen_thưởng như sau : Thủ_tục khen_thưởng Thủ_tục , hồ_sơ xét khen_thưởng học_sinh , sinh_viên , học_viên quy_định tại Nghị_định này thực_hiện theo Điều 55 Nghị_định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật Thi_đua , khen_thưởng . Theo Điều 55 Nghị_định 91/2017/NĐ-CP quy_định về thủ_tục , hồ_sơ đơn_giản như sau : Thủ_tục , hồ_sơ đơn_giản 1 . Các trường_hợp xét khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản được thực_hiện theo quy_định tại Điều 85 của Luật thi_đua , khen_thưởng . 2 . Bộ_trưởng , Thủ_trưởng ban , ngành , tỉnh , đoàn_thể trung_ương xét và đề_nghị khen_thưởng ngay sau khi cá_nhân , tập_thể lập được thành_tích xuất_sắc , đột_xuất . 3 . Hồ_sơ đề_nghị khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản gồm 03 bộ ( bản_chính ) , gồm có : a ) Tờ_trình của bộ , ban , ngành , tỉnh , đoàn_thể trung_ương ; b ) Bản tóm_tắt thành_tích của cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị quản_lý trực_tiếp , trong đó ghi rõ hành_động , thành_tích , công_trạng để đề_nghị khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản . 4 . Hồ_sơ Ban Thi_đua - Khen_thưởng Trung_ương trình Thủ_tướng Chính_phủ gồm 02 bộ ( bản_chính ) , gồm có : Tờ_trình của Ban Thì đua - Khen_thưởng Trung_ương trình Thủ_tướng Chính_phủ và hồ_sơ có liên_quan quy_định tại khoản 3 Điều này . Theo đó , hồ_sơ và thủ_tục khen_thưởng đối_với học_sinh được trao_tặng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ được thực_hiện theo quy_định tại Điều 55 nêu trên .
1,027
Thủ_tục khen_thưởng đối_với học_sinh được trao_tặng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ được quy_định thế_nào ?
Theo Điều 4 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về thủ_tục khen_thưởng như sau : ... Bộ_trưởng, Thủ_trưởng ban, ngành, tỉnh, đoàn_thể trung_ương xét và đề_nghị khen_thưởng ngay sau khi cá_nhân, tập_thể lập được thành_tích xuất_sắc, đột_xuất. 3. Hồ_sơ đề_nghị khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản gồm 03 bộ ( bản_chính ), gồm có : a ) Tờ_trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn_thể trung_ương ; b ) Bản tóm_tắt thành_tích của cơ_quan, tổ_chức, đơn_vị quản_lý trực_tiếp, trong đó ghi rõ hành_động, thành_tích, công_trạng để đề_nghị khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản. 4. Hồ_sơ Ban Thi_đua - Khen_thưởng Trung_ương trình Thủ_tướng Chính_phủ gồm 02 bộ ( bản_chính ), gồm có : Tờ_trình của Ban Thì đua - Khen_thưởng Trung_ương trình Thủ_tướng Chính_phủ và hồ_sơ có liên_quan quy_định tại khoản 3 Điều này. Theo đó, hồ_sơ và thủ_tục khen_thưởng đối_với học_sinh được trao_tặng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ được thực_hiện theo quy_định tại Điều 55 nêu trên.
None
1
Theo Điều 4 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về thủ_tục khen_thưởng như sau : Thủ_tục khen_thưởng Thủ_tục , hồ_sơ xét khen_thưởng học_sinh , sinh_viên , học_viên quy_định tại Nghị_định này thực_hiện theo Điều 55 Nghị_định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật Thi_đua , khen_thưởng . Theo Điều 55 Nghị_định 91/2017/NĐ-CP quy_định về thủ_tục , hồ_sơ đơn_giản như sau : Thủ_tục , hồ_sơ đơn_giản 1 . Các trường_hợp xét khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản được thực_hiện theo quy_định tại Điều 85 của Luật thi_đua , khen_thưởng . 2 . Bộ_trưởng , Thủ_trưởng ban , ngành , tỉnh , đoàn_thể trung_ương xét và đề_nghị khen_thưởng ngay sau khi cá_nhân , tập_thể lập được thành_tích xuất_sắc , đột_xuất . 3 . Hồ_sơ đề_nghị khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản gồm 03 bộ ( bản_chính ) , gồm có : a ) Tờ_trình của bộ , ban , ngành , tỉnh , đoàn_thể trung_ương ; b ) Bản tóm_tắt thành_tích của cơ_quan , tổ_chức , đơn_vị quản_lý trực_tiếp , trong đó ghi rõ hành_động , thành_tích , công_trạng để đề_nghị khen_thưởng theo thủ_tục đơn_giản . 4 . Hồ_sơ Ban Thi_đua - Khen_thưởng Trung_ương trình Thủ_tướng Chính_phủ gồm 02 bộ ( bản_chính ) , gồm có : Tờ_trình của Ban Thì đua - Khen_thưởng Trung_ương trình Thủ_tướng Chính_phủ và hồ_sơ có liên_quan quy_định tại khoản 3 Điều này . Theo đó , hồ_sơ và thủ_tục khen_thưởng đối_với học_sinh được trao_tặng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ được thực_hiện theo quy_định tại Điều 55 nêu trên .
1,028
Mức tiền thưởng đối_với học_sinh đoạt Huy_chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học được trao Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ là bao_nhiêu ?
Căn_cứ khoản 1 , khoản 5 đến khoản 6 Điều 5 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về mức tiền thưởng như sau : ... Mức tiền thưởng 1. Học_sinh, sinh_viên, học_viên đoạt giải trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học, thi nghiên_cứu khoa_học_kỹ_thuật quốc_tế, thi kỹ_năng nghề thế_giới được thưởng theo mức sau : a ) Huy_chương Vàng hoặc giải nhất : 55 triệu đồng ; b ) Huy_chương Bạc hoặc giải nhì : 35 triệu đồng ; c ) Huy_chương Đồng hoặc giải ba : 25 triệu đồng ; d ) Khuyến_khích : 10 triệu đồng.... 5. Đội, nhóm học_sinh, sinh_viên, học_viên đoạt giải trong các kỳ thi quy_định tại Điều 2 Nghị_định này được thưởng mức tiền gấp hai lần đối_với cá_nhân quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này. 6. Học_sinh, sinh_viên, học_viên là người dân_tộc_thiểu_số hoặc là người khuyết_tật đoạt giải trong các kỳ thi quy_định tại Điều 2 Nghị_định này được hưởng 1,5 lần mức thưởng quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này. Trường_hợp học_sinh, sinh_viên, học_viên là người dân_tộc_thiểu_số và là người khuyết_tật đoạt giải trong các kỳ thi quy_định tại Điều 2 Nghị_định này được hưởng
None
1
Căn_cứ khoản 1 , khoản 5 đến khoản 6 Điều 5 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về mức tiền thưởng như sau : Mức tiền thưởng 1 . Học_sinh , sinh_viên , học_viên đoạt giải trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học , thi nghiên_cứu khoa_học_kỹ_thuật quốc_tế , thi kỹ_năng nghề thế_giới được thưởng theo mức sau : a ) Huy_chương Vàng hoặc giải nhất : 55 triệu đồng ; b ) Huy_chương Bạc hoặc giải nhì : 35 triệu đồng ; c ) Huy_chương Đồng hoặc giải ba : 25 triệu đồng ; d ) Khuyến_khích : 10 triệu đồng . ... 5 . Đội , nhóm học_sinh , sinh_viên , học_viên đoạt giải trong các kỳ thi quy_định tại Điều 2 Nghị_định này được thưởng mức tiền gấp hai lần đối_với cá_nhân quy_định tại các khoản 1 , 2 , 3 , 4 Điều này . 6 . Học_sinh , sinh_viên , học_viên là người dân_tộc_thiểu_số hoặc là người khuyết_tật đoạt giải trong các kỳ thi quy_định tại Điều 2 Nghị_định này được hưởng 1,5 lần mức thưởng quy_định tại các khoản 1 , 2 , 3 , 4 , 5 Điều này . Trường_hợp học_sinh , sinh_viên , học_viên là người dân_tộc_thiểu_số và là người khuyết_tật đoạt giải trong các kỳ thi quy_định tại Điều 2 Nghị_định này được hưởng 02 lần mức thưởng quy_định tại các khoản 1 , 2 , 3 , 4 , 5 Điều này . ... Như_vậy , đối_với học_sinh đoạt Huy_chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học ngoài được trao Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ thì còn được thưởng tiền với mức thưởng là 25 triệu đồng . Nếu là đội nhóm thì mức thưởng sẽ gấp 2 lần so với mức thưởng đối_với cá_nhân . Trường_hợp học_sinh là người dân_tộc_thiểu_số hoặc là người khuyết_tật đoạt giải thì mức thưởng sẽ gấp 1,5 lần mức thưởng nêu trên . Đối_với học_sinh là người dân_tộc_thiểu_số và là người khuyết_tật đoạt giải thì mức thưởng sẽ gấp 02 lần mức thưởng nêu trên .
1,029
Mức tiền thưởng đối_với học_sinh đoạt Huy_chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học được trao Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ là bao_nhiêu ?
Căn_cứ khoản 1 , khoản 5 đến khoản 6 Điều 5 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về mức tiền thưởng như sau : ... , 5 Điều này. Trường_hợp học_sinh, sinh_viên, học_viên là người dân_tộc_thiểu_số và là người khuyết_tật đoạt giải trong các kỳ thi quy_định tại Điều 2 Nghị_định này được hưởng 02 lần mức thưởng quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này.... Như_vậy, đối_với học_sinh đoạt Huy_chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học ngoài được trao Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ thì còn được thưởng tiền với mức thưởng là 25 triệu đồng. Nếu là đội nhóm thì mức thưởng sẽ gấp 2 lần so với mức thưởng đối_với cá_nhân. Trường_hợp học_sinh là người dân_tộc_thiểu_số hoặc là người khuyết_tật đoạt giải thì mức thưởng sẽ gấp 1,5 lần mức thưởng nêu trên. Đối_với học_sinh là người dân_tộc_thiểu_số và là người khuyết_tật đoạt giải thì mức thưởng sẽ gấp 02 lần mức thưởng nêu trên.
None
1
Căn_cứ khoản 1 , khoản 5 đến khoản 6 Điều 5 Nghị_định 110/2020/NĐ-CP quy_định về mức tiền thưởng như sau : Mức tiền thưởng 1 . Học_sinh , sinh_viên , học_viên đoạt giải trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học , thi nghiên_cứu khoa_học_kỹ_thuật quốc_tế , thi kỹ_năng nghề thế_giới được thưởng theo mức sau : a ) Huy_chương Vàng hoặc giải nhất : 55 triệu đồng ; b ) Huy_chương Bạc hoặc giải nhì : 35 triệu đồng ; c ) Huy_chương Đồng hoặc giải ba : 25 triệu đồng ; d ) Khuyến_khích : 10 triệu đồng . ... 5 . Đội , nhóm học_sinh , sinh_viên , học_viên đoạt giải trong các kỳ thi quy_định tại Điều 2 Nghị_định này được thưởng mức tiền gấp hai lần đối_với cá_nhân quy_định tại các khoản 1 , 2 , 3 , 4 Điều này . 6 . Học_sinh , sinh_viên , học_viên là người dân_tộc_thiểu_số hoặc là người khuyết_tật đoạt giải trong các kỳ thi quy_định tại Điều 2 Nghị_định này được hưởng 1,5 lần mức thưởng quy_định tại các khoản 1 , 2 , 3 , 4 , 5 Điều này . Trường_hợp học_sinh , sinh_viên , học_viên là người dân_tộc_thiểu_số và là người khuyết_tật đoạt giải trong các kỳ thi quy_định tại Điều 2 Nghị_định này được hưởng 02 lần mức thưởng quy_định tại các khoản 1 , 2 , 3 , 4 , 5 Điều này . ... Như_vậy , đối_với học_sinh đoạt Huy_chương Đồng trong kỳ thi Olympic quốc_tế các môn_học ngoài được trao Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ thì còn được thưởng tiền với mức thưởng là 25 triệu đồng . Nếu là đội nhóm thì mức thưởng sẽ gấp 2 lần so với mức thưởng đối_với cá_nhân . Trường_hợp học_sinh là người dân_tộc_thiểu_số hoặc là người khuyết_tật đoạt giải thì mức thưởng sẽ gấp 1,5 lần mức thưởng nêu trên . Đối_với học_sinh là người dân_tộc_thiểu_số và là người khuyết_tật đoạt giải thì mức thưởng sẽ gấp 02 lần mức thưởng nêu trên .
1,030
Nhãn hàng_hoá cần có những thông_tin gì ?
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : ... - Nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng Việt : + Tên hàng_hoá ; + Tên và địa_chỉ của tổ_chức, cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá. - Nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng nước_ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ_tục thông_quan : + Tên hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá. + Tên hoặc tên viết tắt của tổ_chức, cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức, cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài. - Nhãn của hàng_hoá xuất_khẩu thực_hiện ghi nhãn hàng_hoá theo quy_định pháp_luật của nước nhập_khẩu. + Trường_hợp thể_hiện xuất_xứ hàng_hoá trên nhãn hàng_hoá xuất_khẩu, nội_dung ghi xuất_xứ hàng_hoá tuân_thủ quy_định tại khoản 1 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. + Nội_dung nhãn hàng_hoá xuất_khẩu tuân_thủ quy_định tại khoản 2 Điều 18 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. Ngoài_ra việc ghi nội_dung nhãn dán cũng cần lưu_ý một_số trường_hợp sau : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại
None
1
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : - Nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng Việt : + Tên hàng_hoá ; + Tên và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . - Nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng nước_ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ_tục thông_quan : + Tên hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . + Tên hoặc tên viết tắt của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài . - Nhãn của hàng_hoá xuất_khẩu thực_hiện ghi nhãn hàng_hoá theo quy_định pháp_luật của nước nhập_khẩu . + Trường_hợp thể_hiện xuất_xứ hàng_hoá trên nhãn hàng_hoá xuất_khẩu , nội_dung ghi xuất_xứ hàng_hoá tuân_thủ quy_định tại khoản 1 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. + Nội_dung nhãn hàng_hoá xuất_khẩu tuân_thủ quy_định tại khoản 2 Điều 18 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. Ngoài_ra việc ghi nội_dung nhãn dán cũng cần lưu_ý một_số trường_hợp sau : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. - Trường_hợp hàng_hoá có tính_chất thuộc nhiều nhóm quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này và chưa quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác liên_quan , tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá căn_cứ vào công_dụng chính của hàng_hoá tự xác_định nhóm của hàng_hoá để ghi các nội_dung theo quy_định tại điểm này . - Trường_hợp do kích_thước của hàng_hoá không đủ để thể_hiện tất_cả các nội_dung bắt_buộc trên nhãn thì phải ghi những nội_dung quy_định tại các điểm a , b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng_hoá , những nội_dung quy_định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội_dung đó . * Đối_với nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; - Trường_hợp trên nhãn gốc hàng_hoá chưa thể_hiện tên đầy_đủ và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài thì các nội_dung này phải thể_hiện đầy_đủ trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá ; - Đối_với hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam có nhãn gốc tiếng nước_ngoài theo quy_định tại các điểm a , b , c khoản 2 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP , sau khi thực_hiện thủ_tục thông_quan và chuyển về kho lưu_giữ , tổ_chức , cá_nhân nhập_khẩu phải thực_hiện việc bổ_sung nhãn hàng_hoá ghi bằng tiếng Việt theo quy_định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng_hoá vào lưu_thông tại thị thường Việt_Nam . Nhãn hàng_hoá
1,031
Nhãn hàng_hoá cần có những thông_tin gì ?
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : ... : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. - Trường_hợp hàng_hoá có tính_chất thuộc nhiều nhóm quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này và chưa quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác liên_quan, tổ_chức, cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá căn_cứ vào công_dụng chính của hàng_hoá tự xác_định nhóm của hàng_hoá để ghi các nội_dung theo quy_định tại điểm này. - Trường_hợp do kích_thước của hàng_hoá không đủ để thể_hiện tất_cả các nội_dung bắt_buộc trên nhãn thì phải ghi những nội_dung quy_định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng_hoá, những nội_dung quy_định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội_dung đó. * Đối_với nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; -
None
1
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : - Nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng Việt : + Tên hàng_hoá ; + Tên và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . - Nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng nước_ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ_tục thông_quan : + Tên hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . + Tên hoặc tên viết tắt của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài . - Nhãn của hàng_hoá xuất_khẩu thực_hiện ghi nhãn hàng_hoá theo quy_định pháp_luật của nước nhập_khẩu . + Trường_hợp thể_hiện xuất_xứ hàng_hoá trên nhãn hàng_hoá xuất_khẩu , nội_dung ghi xuất_xứ hàng_hoá tuân_thủ quy_định tại khoản 1 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. + Nội_dung nhãn hàng_hoá xuất_khẩu tuân_thủ quy_định tại khoản 2 Điều 18 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. Ngoài_ra việc ghi nội_dung nhãn dán cũng cần lưu_ý một_số trường_hợp sau : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. - Trường_hợp hàng_hoá có tính_chất thuộc nhiều nhóm quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này và chưa quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác liên_quan , tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá căn_cứ vào công_dụng chính của hàng_hoá tự xác_định nhóm của hàng_hoá để ghi các nội_dung theo quy_định tại điểm này . - Trường_hợp do kích_thước của hàng_hoá không đủ để thể_hiện tất_cả các nội_dung bắt_buộc trên nhãn thì phải ghi những nội_dung quy_định tại các điểm a , b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng_hoá , những nội_dung quy_định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội_dung đó . * Đối_với nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; - Trường_hợp trên nhãn gốc hàng_hoá chưa thể_hiện tên đầy_đủ và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài thì các nội_dung này phải thể_hiện đầy_đủ trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá ; - Đối_với hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam có nhãn gốc tiếng nước_ngoài theo quy_định tại các điểm a , b , c khoản 2 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP , sau khi thực_hiện thủ_tục thông_quan và chuyển về kho lưu_giữ , tổ_chức , cá_nhân nhập_khẩu phải thực_hiện việc bổ_sung nhãn hàng_hoá ghi bằng tiếng Việt theo quy_định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng_hoá vào lưu_thông tại thị thường Việt_Nam . Nhãn hàng_hoá
1,032
Nhãn hàng_hoá cần có những thông_tin gì ?
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : ... của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; - Trường_hợp trên nhãn gốc hàng_hoá chưa thể_hiện tên đầy_đủ và địa_chỉ của tổ_chức, cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức, cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài thì các nội_dung này phải thể_hiện đầy_đủ trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá ; - Đối_với hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam có nhãn gốc tiếng nước_ngoài theo quy_định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP, sau khi thực_hiện thủ_tục thông_quan và chuyển về kho lưu_giữ, tổ_chức, cá_nhân nhập_khẩu phải thực_hiện việc bổ_sung nhãn hàng_hoá ghi bằng tiếng Việt theo quy_định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng_hoá vào lưu_thông tại thị thường Việt_Nam. Nhãn hàng_hoá
None
1
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : - Nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng Việt : + Tên hàng_hoá ; + Tên và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . - Nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng nước_ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ_tục thông_quan : + Tên hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . + Tên hoặc tên viết tắt của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài . - Nhãn của hàng_hoá xuất_khẩu thực_hiện ghi nhãn hàng_hoá theo quy_định pháp_luật của nước nhập_khẩu . + Trường_hợp thể_hiện xuất_xứ hàng_hoá trên nhãn hàng_hoá xuất_khẩu , nội_dung ghi xuất_xứ hàng_hoá tuân_thủ quy_định tại khoản 1 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. + Nội_dung nhãn hàng_hoá xuất_khẩu tuân_thủ quy_định tại khoản 2 Điều 18 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. Ngoài_ra việc ghi nội_dung nhãn dán cũng cần lưu_ý một_số trường_hợp sau : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. - Trường_hợp hàng_hoá có tính_chất thuộc nhiều nhóm quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này và chưa quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác liên_quan , tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá căn_cứ vào công_dụng chính của hàng_hoá tự xác_định nhóm của hàng_hoá để ghi các nội_dung theo quy_định tại điểm này . - Trường_hợp do kích_thước của hàng_hoá không đủ để thể_hiện tất_cả các nội_dung bắt_buộc trên nhãn thì phải ghi những nội_dung quy_định tại các điểm a , b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng_hoá , những nội_dung quy_định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội_dung đó . * Đối_với nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; - Trường_hợp trên nhãn gốc hàng_hoá chưa thể_hiện tên đầy_đủ và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài thì các nội_dung này phải thể_hiện đầy_đủ trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá ; - Đối_với hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam có nhãn gốc tiếng nước_ngoài theo quy_định tại các điểm a , b , c khoản 2 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP , sau khi thực_hiện thủ_tục thông_quan và chuyển về kho lưu_giữ , tổ_chức , cá_nhân nhập_khẩu phải thực_hiện việc bổ_sung nhãn hàng_hoá ghi bằng tiếng Việt theo quy_định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng_hoá vào lưu_thông tại thị thường Việt_Nam . Nhãn hàng_hoá
1,033
Phải ghi nhãn hàng_hoá ở vị_trí nào ?
Theo Điều 4 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng_hoá thì vị_trí nhãn hàng_hoá thẻ hiện được quy_định như sau : ... - Nhãn hàng_hoá phải được thể_hiện trên hàng_hoá , bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá ở vị_trí khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ các nội_dung quy_định của nhãn mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . - Trường_hợp không được hoặc không_thể mở bao_bì ngoài thì trên bao_bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình_bày đầy_đủ nội_dung bắt_buộc . - Những nội_dung bắt_buộc phải ghi trên nhãn hàng_hoá không cần thể_hiện tập_trung trên nhãn , có_thể ghi trên vị_trí khác của hàng_hoá , bảo_đảm khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . Những nội_dung bắt_buộc đó là một phần của nhãn hàng_hoá .
None
1
Theo Điều 4 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng_hoá thì vị_trí nhãn hàng_hoá thẻ hiện được quy_định như sau : - Nhãn hàng_hoá phải được thể_hiện trên hàng_hoá , bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá ở vị_trí khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ các nội_dung quy_định của nhãn mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . - Trường_hợp không được hoặc không_thể mở bao_bì ngoài thì trên bao_bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình_bày đầy_đủ nội_dung bắt_buộc . - Những nội_dung bắt_buộc phải ghi trên nhãn hàng_hoá không cần thể_hiện tập_trung trên nhãn , có_thể ghi trên vị_trí khác của hàng_hoá , bảo_đảm khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . Những nội_dung bắt_buộc đó là một phần của nhãn hàng_hoá .
1,034
Ghi hạn sử_dụng trên nhãn hàng_hoá như_thế_nào ?
Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010 , cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng : ... Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010, cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng ”, “ sử_dụng đến ngày ”, “ sử_dụng tốt nhất trước ngày ”. Và tại Điều 14 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP quy_định về ngày sản_xuất, hạn sử_dụng, cụ_thể : " 1. Ngày sản_xuất, hạn sử_dụng hàng_hoá được ghi theo thứ_tự ngày, tháng, năm của năm_dương_lịch. Trường_hợp ghi theo thứ_tự khác thì phải có chú_thích thứ_tự đó bằng tiếng Việt. Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ_số, được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ_số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốc thời_gian phải ghi cùng một dòng. Trường_hợp quy_định ghi tháng sản_xuất thì ghi theo thứ_tự tháng, năm của năm_dương_lịch. Trường_hợp quy_định ghi năm sản_xuất thì ghi bốn chữ_số chỉ năm của năm_dương_lịch. “ ngày sản_xuất ”, “ hạn sử_dụng ” hoặc “ hạn_dùng ” ghi trên nhãn được ghi đầy_đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là :
None
1
Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010 , cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng ” , “ sử_dụng đến ngày ” , “ sử_dụng tốt nhất trước ngày ” . Và tại Điều 14 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP quy_định về ngày sản_xuất , hạn sử_dụng , cụ_thể : " 1 . Ngày sản_xuất , hạn sử_dụng hàng_hoá được ghi theo thứ_tự ngày , tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp ghi theo thứ_tự khác thì phải có chú_thích thứ_tự đó bằng tiếng Việt . Mỗi số chỉ ngày , chỉ tháng , chỉ năm ghi bằng hai chữ_số , được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ_số . Số chỉ ngày , tháng , năm của một mốc thời_gian phải ghi cùng một dòng . Trường_hợp quy_định ghi tháng sản_xuất thì ghi theo thứ_tự tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp quy_định ghi năm sản_xuất thì ghi bốn chữ_số chỉ năm của năm_dương_lịch . “ ngày sản_xuất ” , “ hạn sử_dụng ” hoặc “ hạn_dùng ” ghi trên nhãn được ghi đầy_đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là : “ NSX ” , “ HSD ” hoặc “ HD ” . 2 . Trường_hợp hàng_hoá bắt_buộc phải ghi ngày sản_xuất và hạn sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục I của Nghị_định này mà nhãn hàng_hoá đã ghi ngày sản_xuất theo quy_định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử_dụng được phép ghi là khoảng thời_gian kể từ ngày sản_xuất và ngược_lại nếu nhãn hàng_hoá đã ghi hạn sử_dụng thì ngày sản_xuất được phép ghi là khoảng thời_gian trước hạn sử_dụng . "
1,035
Ghi hạn sử_dụng trên nhãn hàng_hoá như_thế_nào ?
Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010 , cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng : ... của năm_dương_lịch. “ ngày sản_xuất ”, “ hạn sử_dụng ” hoặc “ hạn_dùng ” ghi trên nhãn được ghi đầy_đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là : “ NSX ”, “ HSD ” hoặc “ HD ”. 2. Trường_hợp hàng_hoá bắt_buộc phải ghi ngày sản_xuất và hạn sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục I của Nghị_định này mà nhãn hàng_hoá đã ghi ngày sản_xuất theo quy_định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử_dụng được phép ghi là khoảng thời_gian kể từ ngày sản_xuất và ngược_lại nếu nhãn hàng_hoá đã ghi hạn sử_dụng thì ngày sản_xuất được phép ghi là khoảng thời_gian trước hạn sử_dụng. "
None
1
Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010 , cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng ” , “ sử_dụng đến ngày ” , “ sử_dụng tốt nhất trước ngày ” . Và tại Điều 14 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP quy_định về ngày sản_xuất , hạn sử_dụng , cụ_thể : " 1 . Ngày sản_xuất , hạn sử_dụng hàng_hoá được ghi theo thứ_tự ngày , tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp ghi theo thứ_tự khác thì phải có chú_thích thứ_tự đó bằng tiếng Việt . Mỗi số chỉ ngày , chỉ tháng , chỉ năm ghi bằng hai chữ_số , được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ_số . Số chỉ ngày , tháng , năm của một mốc thời_gian phải ghi cùng một dòng . Trường_hợp quy_định ghi tháng sản_xuất thì ghi theo thứ_tự tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp quy_định ghi năm sản_xuất thì ghi bốn chữ_số chỉ năm của năm_dương_lịch . “ ngày sản_xuất ” , “ hạn sử_dụng ” hoặc “ hạn_dùng ” ghi trên nhãn được ghi đầy_đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là : “ NSX ” , “ HSD ” hoặc “ HD ” . 2 . Trường_hợp hàng_hoá bắt_buộc phải ghi ngày sản_xuất và hạn sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục I của Nghị_định này mà nhãn hàng_hoá đã ghi ngày sản_xuất theo quy_định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử_dụng được phép ghi là khoảng thời_gian kể từ ngày sản_xuất và ngược_lại nếu nhãn hàng_hoá đã ghi hạn sử_dụng thì ngày sản_xuất được phép ghi là khoảng thời_gian trước hạn sử_dụng . "
1,036
Theo anh biết thì tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là hạn sử_dụng , sử_dụng đến ngày hoặc sử_dụng tốt nhất trước ngày thì văn_bản luật nào quy_định sản_phẩm nào sẽ ghi hạn sử_dụng , sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng đến ngày , và sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng tốt nhất trước ngày ?
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : ... - Nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng Việt : + Tên hàng_hoá ; + Tên và địa_chỉ của tổ_chức, cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá. - Nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng nước_ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ_tục thông_quan : + Tên hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá. + Tên hoặc tên viết tắt của tổ_chức, cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức, cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài. - Nhãn của hàng_hoá xuất_khẩu thực_hiện ghi nhãn hàng_hoá theo quy_định pháp_luật của nước nhập_khẩu. + Trường_hợp thể_hiện xuất_xứ hàng_hoá trên nhãn hàng_hoá xuất_khẩu, nội_dung ghi xuất_xứ hàng_hoá tuân_thủ quy_định tại khoản 1 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. + Nội_dung nhãn hàng_hoá xuất_khẩu tuân_thủ quy_định tại khoản 2 Điều 18 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. Ngoài_ra việc ghi nội_dung nhãn dán cũng cần lưu_ý một_số trường_hợp sau : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại
None
1
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : - Nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng Việt : + Tên hàng_hoá ; + Tên và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . - Nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng nước_ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ_tục thông_quan : + Tên hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . + Tên hoặc tên viết tắt của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài . - Nhãn của hàng_hoá xuất_khẩu thực_hiện ghi nhãn hàng_hoá theo quy_định pháp_luật của nước nhập_khẩu . + Trường_hợp thể_hiện xuất_xứ hàng_hoá trên nhãn hàng_hoá xuất_khẩu , nội_dung ghi xuất_xứ hàng_hoá tuân_thủ quy_định tại khoản 1 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. + Nội_dung nhãn hàng_hoá xuất_khẩu tuân_thủ quy_định tại khoản 2 Điều 18 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. Ngoài_ra việc ghi nội_dung nhãn dán cũng cần lưu_ý một_số trường_hợp sau : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. - Trường_hợp hàng_hoá có tính_chất thuộc nhiều nhóm quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này và chưa quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác liên_quan , tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá căn_cứ vào công_dụng chính của hàng_hoá tự xác_định nhóm của hàng_hoá để ghi các nội_dung theo quy_định tại điểm này . - Trường_hợp do kích_thước của hàng_hoá không đủ để thể_hiện tất_cả các nội_dung bắt_buộc trên nhãn thì phải ghi những nội_dung quy_định tại các điểm a , b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng_hoá , những nội_dung quy_định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội_dung đó . * Đối_với nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; - Trường_hợp trên nhãn gốc hàng_hoá chưa thể_hiện tên đầy_đủ và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài thì các nội_dung này phải thể_hiện đầy_đủ trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá ; - Đối_với hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam có nhãn gốc tiếng nước_ngoài theo quy_định tại các điểm a , b , c khoản 2 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP , sau khi thực_hiện thủ_tục thông_quan và chuyển về kho lưu_giữ , tổ_chức , cá_nhân nhập_khẩu phải thực_hiện việc bổ_sung nhãn hàng_hoá ghi bằng tiếng Việt theo quy_định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng_hoá vào lưu_thông tại thị thường Việt_Nam . Nhãn hàng_hoá Theo Điều 4 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng_hoá thì vị_trí nhãn hàng_hoá thẻ hiện được quy_định như sau : - Nhãn hàng_hoá phải được thể_hiện trên hàng_hoá , bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá ở vị_trí khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ các nội_dung quy_định của nhãn mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . - Trường_hợp không được hoặc không_thể mở bao_bì ngoài thì trên bao_bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình_bày đầy_đủ nội_dung bắt_buộc . - Những nội_dung bắt_buộc phải ghi trên nhãn hàng_hoá không cần thể_hiện tập_trung trên nhãn , có_thể ghi trên vị_trí khác của hàng_hoá , bảo_đảm khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . Những nội_dung bắt_buộc đó là một phần của nhãn hàng_hoá . Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010 , cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng ” , “ sử_dụng đến ngày ” , “ sử_dụng tốt nhất trước ngày ” . Và tại Điều 14 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP quy_định về ngày sản_xuất , hạn sử_dụng , cụ_thể : " 1 . Ngày sản_xuất , hạn sử_dụng hàng_hoá được ghi theo thứ_tự ngày , tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp ghi theo thứ_tự khác thì phải có chú_thích thứ_tự đó bằng tiếng Việt . Mỗi số chỉ ngày , chỉ tháng , chỉ năm ghi bằng hai chữ_số , được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ_số . Số chỉ ngày , tháng , năm của một mốc thời_gian phải ghi cùng một dòng . Trường_hợp quy_định ghi tháng sản_xuất thì ghi theo thứ_tự tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp quy_định ghi năm sản_xuất thì ghi bốn chữ_số chỉ năm của năm_dương_lịch . “ ngày sản_xuất ” , “ hạn sử_dụng ” hoặc “ hạn_dùng ” ghi trên nhãn được ghi đầy_đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là : “ NSX ” , “ HSD ” hoặc “ HD ” . 2 . Trường_hợp hàng_hoá bắt_buộc phải ghi ngày sản_xuất và hạn sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục I của Nghị_định này mà nhãn hàng_hoá đã ghi ngày sản_xuất theo quy_định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử_dụng được phép ghi là khoảng thời_gian kể từ ngày sản_xuất và ngược_lại nếu nhãn hàng_hoá đã ghi hạn sử_dụng thì ngày sản_xuất được phép ghi là khoảng thời_gian trước hạn sử_dụng . "
1,037
Theo anh biết thì tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là hạn sử_dụng , sử_dụng đến ngày hoặc sử_dụng tốt nhất trước ngày thì văn_bản luật nào quy_định sản_phẩm nào sẽ ghi hạn sử_dụng , sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng đến ngày , và sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng tốt nhất trước ngày ?
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : ... : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. - Trường_hợp hàng_hoá có tính_chất thuộc nhiều nhóm quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này và chưa quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác liên_quan, tổ_chức, cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá căn_cứ vào công_dụng chính của hàng_hoá tự xác_định nhóm của hàng_hoá để ghi các nội_dung theo quy_định tại điểm này. - Trường_hợp do kích_thước của hàng_hoá không đủ để thể_hiện tất_cả các nội_dung bắt_buộc trên nhãn thì phải ghi những nội_dung quy_định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng_hoá, những nội_dung quy_định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội_dung đó. * Đối_với nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; -
None
1
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : - Nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng Việt : + Tên hàng_hoá ; + Tên và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . - Nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng nước_ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ_tục thông_quan : + Tên hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . + Tên hoặc tên viết tắt của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài . - Nhãn của hàng_hoá xuất_khẩu thực_hiện ghi nhãn hàng_hoá theo quy_định pháp_luật của nước nhập_khẩu . + Trường_hợp thể_hiện xuất_xứ hàng_hoá trên nhãn hàng_hoá xuất_khẩu , nội_dung ghi xuất_xứ hàng_hoá tuân_thủ quy_định tại khoản 1 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. + Nội_dung nhãn hàng_hoá xuất_khẩu tuân_thủ quy_định tại khoản 2 Điều 18 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. Ngoài_ra việc ghi nội_dung nhãn dán cũng cần lưu_ý một_số trường_hợp sau : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. - Trường_hợp hàng_hoá có tính_chất thuộc nhiều nhóm quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này và chưa quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác liên_quan , tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá căn_cứ vào công_dụng chính của hàng_hoá tự xác_định nhóm của hàng_hoá để ghi các nội_dung theo quy_định tại điểm này . - Trường_hợp do kích_thước của hàng_hoá không đủ để thể_hiện tất_cả các nội_dung bắt_buộc trên nhãn thì phải ghi những nội_dung quy_định tại các điểm a , b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng_hoá , những nội_dung quy_định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội_dung đó . * Đối_với nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; - Trường_hợp trên nhãn gốc hàng_hoá chưa thể_hiện tên đầy_đủ và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài thì các nội_dung này phải thể_hiện đầy_đủ trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá ; - Đối_với hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam có nhãn gốc tiếng nước_ngoài theo quy_định tại các điểm a , b , c khoản 2 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP , sau khi thực_hiện thủ_tục thông_quan và chuyển về kho lưu_giữ , tổ_chức , cá_nhân nhập_khẩu phải thực_hiện việc bổ_sung nhãn hàng_hoá ghi bằng tiếng Việt theo quy_định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng_hoá vào lưu_thông tại thị thường Việt_Nam . Nhãn hàng_hoá Theo Điều 4 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng_hoá thì vị_trí nhãn hàng_hoá thẻ hiện được quy_định như sau : - Nhãn hàng_hoá phải được thể_hiện trên hàng_hoá , bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá ở vị_trí khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ các nội_dung quy_định của nhãn mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . - Trường_hợp không được hoặc không_thể mở bao_bì ngoài thì trên bao_bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình_bày đầy_đủ nội_dung bắt_buộc . - Những nội_dung bắt_buộc phải ghi trên nhãn hàng_hoá không cần thể_hiện tập_trung trên nhãn , có_thể ghi trên vị_trí khác của hàng_hoá , bảo_đảm khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . Những nội_dung bắt_buộc đó là một phần của nhãn hàng_hoá . Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010 , cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng ” , “ sử_dụng đến ngày ” , “ sử_dụng tốt nhất trước ngày ” . Và tại Điều 14 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP quy_định về ngày sản_xuất , hạn sử_dụng , cụ_thể : " 1 . Ngày sản_xuất , hạn sử_dụng hàng_hoá được ghi theo thứ_tự ngày , tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp ghi theo thứ_tự khác thì phải có chú_thích thứ_tự đó bằng tiếng Việt . Mỗi số chỉ ngày , chỉ tháng , chỉ năm ghi bằng hai chữ_số , được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ_số . Số chỉ ngày , tháng , năm của một mốc thời_gian phải ghi cùng một dòng . Trường_hợp quy_định ghi tháng sản_xuất thì ghi theo thứ_tự tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp quy_định ghi năm sản_xuất thì ghi bốn chữ_số chỉ năm của năm_dương_lịch . “ ngày sản_xuất ” , “ hạn sử_dụng ” hoặc “ hạn_dùng ” ghi trên nhãn được ghi đầy_đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là : “ NSX ” , “ HSD ” hoặc “ HD ” . 2 . Trường_hợp hàng_hoá bắt_buộc phải ghi ngày sản_xuất và hạn sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục I của Nghị_định này mà nhãn hàng_hoá đã ghi ngày sản_xuất theo quy_định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử_dụng được phép ghi là khoảng thời_gian kể từ ngày sản_xuất và ngược_lại nếu nhãn hàng_hoá đã ghi hạn sử_dụng thì ngày sản_xuất được phép ghi là khoảng thời_gian trước hạn sử_dụng . "
1,038
Theo anh biết thì tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là hạn sử_dụng , sử_dụng đến ngày hoặc sử_dụng tốt nhất trước ngày thì văn_bản luật nào quy_định sản_phẩm nào sẽ ghi hạn sử_dụng , sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng đến ngày , và sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng tốt nhất trước ngày ?
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : ... của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; - Trường_hợp trên nhãn gốc hàng_hoá chưa thể_hiện tên đầy_đủ và địa_chỉ của tổ_chức, cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức, cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài thì các nội_dung này phải thể_hiện đầy_đủ trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá ; - Đối_với hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam có nhãn gốc tiếng nước_ngoài theo quy_định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP, sau khi thực_hiện thủ_tục thông_quan và chuyển về kho lưu_giữ, tổ_chức, cá_nhân nhập_khẩu phải thực_hiện việc bổ_sung nhãn hàng_hoá ghi bằng tiếng Việt theo quy_định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng_hoá vào lưu_thông tại thị thường Việt_Nam. Nhãn hàng_hoá Theo Điều 4 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng_hoá thì vị_trí nhãn hàng_hoá thẻ hiện được quy_định như sau : - Nhãn hàng_hoá phải được thể_hiện trên hàng_hoá, bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá ở vị_trí khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng, đầy_đủ các nội_dung quy_định của nhãn mà không phải tháo rời các chi_tiết
None
1
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : - Nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng Việt : + Tên hàng_hoá ; + Tên và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . - Nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng nước_ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ_tục thông_quan : + Tên hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . + Tên hoặc tên viết tắt của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài . - Nhãn của hàng_hoá xuất_khẩu thực_hiện ghi nhãn hàng_hoá theo quy_định pháp_luật của nước nhập_khẩu . + Trường_hợp thể_hiện xuất_xứ hàng_hoá trên nhãn hàng_hoá xuất_khẩu , nội_dung ghi xuất_xứ hàng_hoá tuân_thủ quy_định tại khoản 1 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. + Nội_dung nhãn hàng_hoá xuất_khẩu tuân_thủ quy_định tại khoản 2 Điều 18 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. Ngoài_ra việc ghi nội_dung nhãn dán cũng cần lưu_ý một_số trường_hợp sau : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. - Trường_hợp hàng_hoá có tính_chất thuộc nhiều nhóm quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này và chưa quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác liên_quan , tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá căn_cứ vào công_dụng chính của hàng_hoá tự xác_định nhóm của hàng_hoá để ghi các nội_dung theo quy_định tại điểm này . - Trường_hợp do kích_thước của hàng_hoá không đủ để thể_hiện tất_cả các nội_dung bắt_buộc trên nhãn thì phải ghi những nội_dung quy_định tại các điểm a , b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng_hoá , những nội_dung quy_định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội_dung đó . * Đối_với nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; - Trường_hợp trên nhãn gốc hàng_hoá chưa thể_hiện tên đầy_đủ và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài thì các nội_dung này phải thể_hiện đầy_đủ trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá ; - Đối_với hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam có nhãn gốc tiếng nước_ngoài theo quy_định tại các điểm a , b , c khoản 2 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP , sau khi thực_hiện thủ_tục thông_quan và chuyển về kho lưu_giữ , tổ_chức , cá_nhân nhập_khẩu phải thực_hiện việc bổ_sung nhãn hàng_hoá ghi bằng tiếng Việt theo quy_định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng_hoá vào lưu_thông tại thị thường Việt_Nam . Nhãn hàng_hoá Theo Điều 4 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng_hoá thì vị_trí nhãn hàng_hoá thẻ hiện được quy_định như sau : - Nhãn hàng_hoá phải được thể_hiện trên hàng_hoá , bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá ở vị_trí khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ các nội_dung quy_định của nhãn mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . - Trường_hợp không được hoặc không_thể mở bao_bì ngoài thì trên bao_bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình_bày đầy_đủ nội_dung bắt_buộc . - Những nội_dung bắt_buộc phải ghi trên nhãn hàng_hoá không cần thể_hiện tập_trung trên nhãn , có_thể ghi trên vị_trí khác của hàng_hoá , bảo_đảm khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . Những nội_dung bắt_buộc đó là một phần của nhãn hàng_hoá . Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010 , cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng ” , “ sử_dụng đến ngày ” , “ sử_dụng tốt nhất trước ngày ” . Và tại Điều 14 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP quy_định về ngày sản_xuất , hạn sử_dụng , cụ_thể : " 1 . Ngày sản_xuất , hạn sử_dụng hàng_hoá được ghi theo thứ_tự ngày , tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp ghi theo thứ_tự khác thì phải có chú_thích thứ_tự đó bằng tiếng Việt . Mỗi số chỉ ngày , chỉ tháng , chỉ năm ghi bằng hai chữ_số , được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ_số . Số chỉ ngày , tháng , năm của một mốc thời_gian phải ghi cùng một dòng . Trường_hợp quy_định ghi tháng sản_xuất thì ghi theo thứ_tự tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp quy_định ghi năm sản_xuất thì ghi bốn chữ_số chỉ năm của năm_dương_lịch . “ ngày sản_xuất ” , “ hạn sử_dụng ” hoặc “ hạn_dùng ” ghi trên nhãn được ghi đầy_đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là : “ NSX ” , “ HSD ” hoặc “ HD ” . 2 . Trường_hợp hàng_hoá bắt_buộc phải ghi ngày sản_xuất và hạn sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục I của Nghị_định này mà nhãn hàng_hoá đã ghi ngày sản_xuất theo quy_định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử_dụng được phép ghi là khoảng thời_gian kể từ ngày sản_xuất và ngược_lại nếu nhãn hàng_hoá đã ghi hạn sử_dụng thì ngày sản_xuất được phép ghi là khoảng thời_gian trước hạn sử_dụng . "
1,039
Theo anh biết thì tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là hạn sử_dụng , sử_dụng đến ngày hoặc sử_dụng tốt nhất trước ngày thì văn_bản luật nào quy_định sản_phẩm nào sẽ ghi hạn sử_dụng , sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng đến ngày , và sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng tốt nhất trước ngày ?
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : ... phải được thể_hiện trên hàng_hoá, bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá ở vị_trí khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng, đầy_đủ các nội_dung quy_định của nhãn mà không phải tháo rời các chi_tiết, các phần của hàng_hoá. - Trường_hợp không được hoặc không_thể mở bao_bì ngoài thì trên bao_bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình_bày đầy_đủ nội_dung bắt_buộc. - Những nội_dung bắt_buộc phải ghi trên nhãn hàng_hoá không cần thể_hiện tập_trung trên nhãn, có_thể ghi trên vị_trí khác của hàng_hoá, bảo_đảm khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng, đầy_đủ mà không phải tháo rời các chi_tiết, các phần của hàng_hoá. Những nội_dung bắt_buộc đó là một phần của nhãn hàng_hoá. Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010, cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng ”, “ sử_dụng đến ngày ”, “ sử_dụng tốt nhất trước ngày ”. Và tại Điều 14 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP quy_định về ngày sản_xuất, hạn sử_dụng, cụ_thể : " 1. Ngày sản_xuất, hạn sử_dụng hàng_hoá được ghi theo thứ_tự ngày, tháng, năm của
None
1
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : - Nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng Việt : + Tên hàng_hoá ; + Tên và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . - Nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng nước_ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ_tục thông_quan : + Tên hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . + Tên hoặc tên viết tắt của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài . - Nhãn của hàng_hoá xuất_khẩu thực_hiện ghi nhãn hàng_hoá theo quy_định pháp_luật của nước nhập_khẩu . + Trường_hợp thể_hiện xuất_xứ hàng_hoá trên nhãn hàng_hoá xuất_khẩu , nội_dung ghi xuất_xứ hàng_hoá tuân_thủ quy_định tại khoản 1 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. + Nội_dung nhãn hàng_hoá xuất_khẩu tuân_thủ quy_định tại khoản 2 Điều 18 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. Ngoài_ra việc ghi nội_dung nhãn dán cũng cần lưu_ý một_số trường_hợp sau : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. - Trường_hợp hàng_hoá có tính_chất thuộc nhiều nhóm quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này và chưa quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác liên_quan , tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá căn_cứ vào công_dụng chính của hàng_hoá tự xác_định nhóm của hàng_hoá để ghi các nội_dung theo quy_định tại điểm này . - Trường_hợp do kích_thước của hàng_hoá không đủ để thể_hiện tất_cả các nội_dung bắt_buộc trên nhãn thì phải ghi những nội_dung quy_định tại các điểm a , b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng_hoá , những nội_dung quy_định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội_dung đó . * Đối_với nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; - Trường_hợp trên nhãn gốc hàng_hoá chưa thể_hiện tên đầy_đủ và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài thì các nội_dung này phải thể_hiện đầy_đủ trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá ; - Đối_với hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam có nhãn gốc tiếng nước_ngoài theo quy_định tại các điểm a , b , c khoản 2 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP , sau khi thực_hiện thủ_tục thông_quan và chuyển về kho lưu_giữ , tổ_chức , cá_nhân nhập_khẩu phải thực_hiện việc bổ_sung nhãn hàng_hoá ghi bằng tiếng Việt theo quy_định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng_hoá vào lưu_thông tại thị thường Việt_Nam . Nhãn hàng_hoá Theo Điều 4 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng_hoá thì vị_trí nhãn hàng_hoá thẻ hiện được quy_định như sau : - Nhãn hàng_hoá phải được thể_hiện trên hàng_hoá , bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá ở vị_trí khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ các nội_dung quy_định của nhãn mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . - Trường_hợp không được hoặc không_thể mở bao_bì ngoài thì trên bao_bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình_bày đầy_đủ nội_dung bắt_buộc . - Những nội_dung bắt_buộc phải ghi trên nhãn hàng_hoá không cần thể_hiện tập_trung trên nhãn , có_thể ghi trên vị_trí khác của hàng_hoá , bảo_đảm khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . Những nội_dung bắt_buộc đó là một phần của nhãn hàng_hoá . Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010 , cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng ” , “ sử_dụng đến ngày ” , “ sử_dụng tốt nhất trước ngày ” . Và tại Điều 14 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP quy_định về ngày sản_xuất , hạn sử_dụng , cụ_thể : " 1 . Ngày sản_xuất , hạn sử_dụng hàng_hoá được ghi theo thứ_tự ngày , tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp ghi theo thứ_tự khác thì phải có chú_thích thứ_tự đó bằng tiếng Việt . Mỗi số chỉ ngày , chỉ tháng , chỉ năm ghi bằng hai chữ_số , được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ_số . Số chỉ ngày , tháng , năm của một mốc thời_gian phải ghi cùng một dòng . Trường_hợp quy_định ghi tháng sản_xuất thì ghi theo thứ_tự tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp quy_định ghi năm sản_xuất thì ghi bốn chữ_số chỉ năm của năm_dương_lịch . “ ngày sản_xuất ” , “ hạn sử_dụng ” hoặc “ hạn_dùng ” ghi trên nhãn được ghi đầy_đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là : “ NSX ” , “ HSD ” hoặc “ HD ” . 2 . Trường_hợp hàng_hoá bắt_buộc phải ghi ngày sản_xuất và hạn sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục I của Nghị_định này mà nhãn hàng_hoá đã ghi ngày sản_xuất theo quy_định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử_dụng được phép ghi là khoảng thời_gian kể từ ngày sản_xuất và ngược_lại nếu nhãn hàng_hoá đã ghi hạn sử_dụng thì ngày sản_xuất được phép ghi là khoảng thời_gian trước hạn sử_dụng . "
1,040
Theo anh biết thì tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là hạn sử_dụng , sử_dụng đến ngày hoặc sử_dụng tốt nhất trước ngày thì văn_bản luật nào quy_định sản_phẩm nào sẽ ghi hạn sử_dụng , sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng đến ngày , và sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng tốt nhất trước ngày ?
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : ... Nghị_định 43/2017/NĐ-CP quy_định về ngày sản_xuất, hạn sử_dụng, cụ_thể : " 1. Ngày sản_xuất, hạn sử_dụng hàng_hoá được ghi theo thứ_tự ngày, tháng, năm của năm_dương_lịch. Trường_hợp ghi theo thứ_tự khác thì phải có chú_thích thứ_tự đó bằng tiếng Việt. Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ_số, được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ_số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốc thời_gian phải ghi cùng một dòng. Trường_hợp quy_định ghi tháng sản_xuất thì ghi theo thứ_tự tháng, năm của năm_dương_lịch. Trường_hợp quy_định ghi năm sản_xuất thì ghi bốn chữ_số chỉ năm của năm_dương_lịch. “ ngày sản_xuất ”, “ hạn sử_dụng ” hoặc “ hạn_dùng ” ghi trên nhãn được ghi đầy_đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là : “ NSX ”, “ HSD ” hoặc “ HD ”. 2. Trường_hợp hàng_hoá bắt_buộc phải ghi ngày sản_xuất và hạn sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục I của Nghị_định này mà nhãn hàng_hoá đã ghi ngày sản_xuất theo quy_định tại khoản 1 Điều này thì hạn
None
1
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : - Nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng Việt : + Tên hàng_hoá ; + Tên và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . - Nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng nước_ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ_tục thông_quan : + Tên hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . + Tên hoặc tên viết tắt của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài . - Nhãn của hàng_hoá xuất_khẩu thực_hiện ghi nhãn hàng_hoá theo quy_định pháp_luật của nước nhập_khẩu . + Trường_hợp thể_hiện xuất_xứ hàng_hoá trên nhãn hàng_hoá xuất_khẩu , nội_dung ghi xuất_xứ hàng_hoá tuân_thủ quy_định tại khoản 1 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. + Nội_dung nhãn hàng_hoá xuất_khẩu tuân_thủ quy_định tại khoản 2 Điều 18 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. Ngoài_ra việc ghi nội_dung nhãn dán cũng cần lưu_ý một_số trường_hợp sau : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. - Trường_hợp hàng_hoá có tính_chất thuộc nhiều nhóm quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này và chưa quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác liên_quan , tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá căn_cứ vào công_dụng chính của hàng_hoá tự xác_định nhóm của hàng_hoá để ghi các nội_dung theo quy_định tại điểm này . - Trường_hợp do kích_thước của hàng_hoá không đủ để thể_hiện tất_cả các nội_dung bắt_buộc trên nhãn thì phải ghi những nội_dung quy_định tại các điểm a , b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng_hoá , những nội_dung quy_định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội_dung đó . * Đối_với nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; - Trường_hợp trên nhãn gốc hàng_hoá chưa thể_hiện tên đầy_đủ và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài thì các nội_dung này phải thể_hiện đầy_đủ trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá ; - Đối_với hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam có nhãn gốc tiếng nước_ngoài theo quy_định tại các điểm a , b , c khoản 2 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP , sau khi thực_hiện thủ_tục thông_quan và chuyển về kho lưu_giữ , tổ_chức , cá_nhân nhập_khẩu phải thực_hiện việc bổ_sung nhãn hàng_hoá ghi bằng tiếng Việt theo quy_định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng_hoá vào lưu_thông tại thị thường Việt_Nam . Nhãn hàng_hoá Theo Điều 4 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng_hoá thì vị_trí nhãn hàng_hoá thẻ hiện được quy_định như sau : - Nhãn hàng_hoá phải được thể_hiện trên hàng_hoá , bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá ở vị_trí khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ các nội_dung quy_định của nhãn mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . - Trường_hợp không được hoặc không_thể mở bao_bì ngoài thì trên bao_bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình_bày đầy_đủ nội_dung bắt_buộc . - Những nội_dung bắt_buộc phải ghi trên nhãn hàng_hoá không cần thể_hiện tập_trung trên nhãn , có_thể ghi trên vị_trí khác của hàng_hoá , bảo_đảm khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . Những nội_dung bắt_buộc đó là một phần của nhãn hàng_hoá . Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010 , cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng ” , “ sử_dụng đến ngày ” , “ sử_dụng tốt nhất trước ngày ” . Và tại Điều 14 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP quy_định về ngày sản_xuất , hạn sử_dụng , cụ_thể : " 1 . Ngày sản_xuất , hạn sử_dụng hàng_hoá được ghi theo thứ_tự ngày , tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp ghi theo thứ_tự khác thì phải có chú_thích thứ_tự đó bằng tiếng Việt . Mỗi số chỉ ngày , chỉ tháng , chỉ năm ghi bằng hai chữ_số , được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ_số . Số chỉ ngày , tháng , năm của một mốc thời_gian phải ghi cùng một dòng . Trường_hợp quy_định ghi tháng sản_xuất thì ghi theo thứ_tự tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp quy_định ghi năm sản_xuất thì ghi bốn chữ_số chỉ năm của năm_dương_lịch . “ ngày sản_xuất ” , “ hạn sử_dụng ” hoặc “ hạn_dùng ” ghi trên nhãn được ghi đầy_đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là : “ NSX ” , “ HSD ” hoặc “ HD ” . 2 . Trường_hợp hàng_hoá bắt_buộc phải ghi ngày sản_xuất và hạn sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục I của Nghị_định này mà nhãn hàng_hoá đã ghi ngày sản_xuất theo quy_định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử_dụng được phép ghi là khoảng thời_gian kể từ ngày sản_xuất và ngược_lại nếu nhãn hàng_hoá đã ghi hạn sử_dụng thì ngày sản_xuất được phép ghi là khoảng thời_gian trước hạn sử_dụng . "
1,041
Theo anh biết thì tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là hạn sử_dụng , sử_dụng đến ngày hoặc sử_dụng tốt nhất trước ngày thì văn_bản luật nào quy_định sản_phẩm nào sẽ ghi hạn sử_dụng , sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng đến ngày , và sản_phẩm nào sẽ ghi sử_dụng tốt nhất trước ngày ?
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : ... bắt_buộc phải ghi ngày sản_xuất và hạn sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục I của Nghị_định này mà nhãn hàng_hoá đã ghi ngày sản_xuất theo quy_định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử_dụng được phép ghi là khoảng thời_gian kể từ ngày sản_xuất và ngược_lại nếu nhãn hàng_hoá đã ghi hạn sử_dụng thì ngày sản_xuất được phép ghi là khoảng thời_gian trước hạn sử_dụng. "
None
1
Căn_cứ Khoản 5 Điều 1 Nghị_định 111/2021/NĐ-CP quy_định về nhãn hàng_hoá : - Nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng Việt : + Tên hàng_hoá ; + Tên và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . - Nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam bắt_buộc phải thể_hiện các nội_dung sau bằng tiếng nước_ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ_tục thông_quan : + Tên hàng_hoá ; + Xuất_xứ hàng_hoá . + Tên hoặc tên viết tắt của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài . - Nhãn của hàng_hoá xuất_khẩu thực_hiện ghi nhãn hàng_hoá theo quy_định pháp_luật của nước nhập_khẩu . + Trường_hợp thể_hiện xuất_xứ hàng_hoá trên nhãn hàng_hoá xuất_khẩu , nội_dung ghi xuất_xứ hàng_hoá tuân_thủ quy_định tại khoản 1 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. + Nội_dung nhãn hàng_hoá xuất_khẩu tuân_thủ quy_định tại khoản 2 Điều 18 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. Ngoài_ra việc ghi nội_dung nhãn dán cũng cần lưu_ý một_số trường_hợp sau : * Đối_với nhãn hàng_hoá của các loại hàng_hoá đang lưu_thông tại Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP. - Trường_hợp hàng_hoá có tính_chất thuộc nhiều nhóm quy_định tại Phụ_lục I ban_hành kèm theo Nghị_định này và chưa quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật khác liên_quan , tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá căn_cứ vào công_dụng chính của hàng_hoá tự xác_định nhóm của hàng_hoá để ghi các nội_dung theo quy_định tại điểm này . - Trường_hợp do kích_thước của hàng_hoá không đủ để thể_hiện tất_cả các nội_dung bắt_buộc trên nhãn thì phải ghi những nội_dung quy_định tại các điểm a , b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng_hoá , những nội_dung quy_định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội_dung đó . * Đối_với nhãn gốc của hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam : - Trường_hợp không xác_định được xuất_xứ thì ghi nơi thực_hiện công_đoạn cuối_cùng để hoàn_thiện hàng_hoá theo quy_định tại khoản 3 Điều 15 Nghị_định này ; - Trường_hợp trên nhãn gốc hàng_hoá chưa thể_hiện tên đầy_đủ và địa_chỉ của tổ_chức , cá_nhân sản_xuất hoặc tổ_chức , cá_nhân chịu trách_nhiệm về hàng_hoá ở nước_ngoài thì các nội_dung này phải thể_hiện đầy_đủ trong tài_liệu kèm theo hàng_hoá ; - Đối_với hàng_hoá nhập_khẩu vào Việt_Nam có nhãn gốc tiếng nước_ngoài theo quy_định tại các điểm a , b , c khoản 2 Điều 10 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP , sau khi thực_hiện thủ_tục thông_quan và chuyển về kho lưu_giữ , tổ_chức , cá_nhân nhập_khẩu phải thực_hiện việc bổ_sung nhãn hàng_hoá ghi bằng tiếng Việt theo quy_định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng_hoá vào lưu_thông tại thị thường Việt_Nam . Nhãn hàng_hoá Theo Điều 4 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng_hoá thì vị_trí nhãn hàng_hoá thẻ hiện được quy_định như sau : - Nhãn hàng_hoá phải được thể_hiện trên hàng_hoá , bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá ở vị_trí khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ các nội_dung quy_định của nhãn mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . - Trường_hợp không được hoặc không_thể mở bao_bì ngoài thì trên bao_bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình_bày đầy_đủ nội_dung bắt_buộc . - Những nội_dung bắt_buộc phải ghi trên nhãn hàng_hoá không cần thể_hiện tập_trung trên nhãn , có_thể ghi trên vị_trí khác của hàng_hoá , bảo_đảm khi quan_sát có_thể nhận_biết được dễ_dàng , đầy_đủ mà không phải tháo rời các chi_tiết , các phần của hàng_hoá . Những nội_dung bắt_buộc đó là một phần của nhãn hàng_hoá . Theo Điều 44 Luật An_toàn thực_phẩm 2010 , cách ghi thời_hạn sử_dụng trên nhãn được chia làm ba cách tuỳ theo loại sản_phẩm được ghi là “ hạn sử_dụng ” , “ sử_dụng đến ngày ” , “ sử_dụng tốt nhất trước ngày ” . Và tại Điều 14 Nghị_định 43/2017/NĐ-CP quy_định về ngày sản_xuất , hạn sử_dụng , cụ_thể : " 1 . Ngày sản_xuất , hạn sử_dụng hàng_hoá được ghi theo thứ_tự ngày , tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp ghi theo thứ_tự khác thì phải có chú_thích thứ_tự đó bằng tiếng Việt . Mỗi số chỉ ngày , chỉ tháng , chỉ năm ghi bằng hai chữ_số , được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ_số . Số chỉ ngày , tháng , năm của một mốc thời_gian phải ghi cùng một dòng . Trường_hợp quy_định ghi tháng sản_xuất thì ghi theo thứ_tự tháng , năm của năm_dương_lịch . Trường_hợp quy_định ghi năm sản_xuất thì ghi bốn chữ_số chỉ năm của năm_dương_lịch . “ ngày sản_xuất ” , “ hạn sử_dụng ” hoặc “ hạn_dùng ” ghi trên nhãn được ghi đầy_đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là : “ NSX ” , “ HSD ” hoặc “ HD ” . 2 . Trường_hợp hàng_hoá bắt_buộc phải ghi ngày sản_xuất và hạn sử_dụng theo quy_định tại Phụ_lục I của Nghị_định này mà nhãn hàng_hoá đã ghi ngày sản_xuất theo quy_định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử_dụng được phép ghi là khoảng thời_gian kể từ ngày sản_xuất và ngược_lại nếu nhãn hàng_hoá đã ghi hạn sử_dụng thì ngày sản_xuất được phép ghi là khoảng thời_gian trước hạn sử_dụng . "
1,042
Thực_hiện việc nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài vào thời_gian nào đối_với địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập ?
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_b: ... Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ_phí môn_bài, lệ_phí trước_bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý, sử_dụng tài_sản công như sau : " Người nộp thuế thực_hiện quy_định về thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Điều 44 Luật Quản_lý thuế. Đối_với thời_hạn nộp hồ_sơ khai của các khoản thu về đất, lệ_phí môn_bài, lệ_phí trước_bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý, sử_dụng tài_sản công theo quy_định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản_lý thuế được thực_hiện như sau : 1. Lệ_phí môn_bài a ) Người nộp lệ_phí môn_bài ( trừ hộ kinh_doanh, cá_nhân kinh_doanh ) mới thành_lập ( bao_gồm cả doanh_nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh_doanh ) hoặc có thành_lập thêm đơn_vị phụ_thuộc, địa_điểm kinh_doanh hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh thực_hiện nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh. Trường_hợp trong năm có thay_đổi
None
1
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công như sau : " Người nộp thuế thực_hiện quy_định về thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Điều 44 Luật Quản_lý thuế . Đối_với thời_hạn nộp hồ_sơ khai của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công theo quy_định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản_lý thuế được thực_hiện như sau : 1 . Lệ_phí môn_bài a ) Người nộp lệ_phí môn_bài ( trừ hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh ) mới thành_lập ( bao_gồm cả doanh_nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh_doanh ) hoặc có thành_lập thêm đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh thực_hiện nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Trường_hợp trong năm có thay_đổi về vốn thì người nộp lệ_phí môn_bài nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát_sinh thông_tin thay_đổi . b ) Hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh không phải nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài . Cơ_quan thuế căn_cứ hồ_sơ khai thuế , cơ_sở_dữ_liệu quản_lý thuế để xác_định doanh_thu làm căn_cứ tính số tiền_lệ phí môn_bài phải nộp và thông_báo cho người nộp lệ_phí môn_bài thực_hiện theo quy_định tại Điều 13 Nghị_định này . " Theo đó , địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập sẽ phải nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Ví_dụ địa_điểm kinh_doanh thành_lập tháng 5/2022 thì nộp hồ_sơ vào chậm nhất là ngày 30/01/2023 . Tải về mẫu tờ khai lệ_phí môn_bài mới nhất 2023 : Tại Đây_Tải trọn bộ các văn_bản về nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài có nhiều địa_điểm kinh_doanh hiện_hành : Tải về Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế như sau : " Người nộp thuế thực_hiện các quy_định về địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại khoản 1 , khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản_lý thuế và các quy_định sau đây : 1 . Địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế đối_với người nộp thuế có nhiều hoạt_động , kinh_doanh trên nhiều địa_bàn cấp tỉnh theo quy_định tại điểm a , điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản_lý thuế là cơ_quan thuế nơi có hoạt_động kinh_doanh khác tỉnh , thành_phố nơi có trụ_sở chính đối_với các trường_hợp sau đây : a ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng của dự_án đầu_tư đối_với trường_hợp quy_định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị_định này tại nơi có dự_án đầu_tư . b ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng đối_với hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản của dự_án đầu_tư cơ_sở_hạ_tầng , nhà để chuyển_nhượng ( bao_gồm cả trường_hợp có thu tiền ứng trước của khách_hàng theo tiến_độ ) tại nơi có hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản . c ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng tại nơi có nhà_máy sản_xuất điện . d ) Khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt tại nơi sản_xuất , gia_công hàng_hoá chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt hoặc nơi cung_ứng dịch_vụ chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt ( trừ hoạt_động kinh_doanh xổ_số điện_toán ) . Trường_hợp người nộp thuế trực_tiếp nhập_khẩu hàng chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp nơi người nộp thuế có trụ_sở chính . đ ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi sản_xuất hàng_hoá chịu thuế bảo_vệ môi_trường , trừ thuế bảo_vệ môi_trường của hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định tại điểm a khoản 4 Điều này . e ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi có cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh than ( gồm cả trường_hợp tiêu_dùng nội_bộ ) , trừ thuế bảo_vệ môi_trường quy_định tại điểm b khoản 4 Điều này . g ) Khai thuế tài_nguyên ( trừ thuế tài_nguyên đối_với hoạt_động sản_xuất thuỷ_điện trong trường_hợp lòng hồ thuỷ_điện của nhà_máy thuỷ_điện nằm chung trên các địa_bàn cấp tỉnh ; hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô ; hoạt_động khai_thác , xuất bán khí_thiên_nhiên và thuế tài_nguyên của tổ_chức được giao bán tài_nguyên bị bắt_giữ , tịch_thu ; khai_thác tài_nguyên không thường_xuyên đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cấp phép hoặc không thuộc trường_hợp phải cấp phép theo quy_định của pháp_luật ) . h ) Khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh có thu_nhập được hưởng ưu_đãi thuế_thu_nhập doanh_nghiệp . i ) Khai phí bảo_vệ môi_trường tại nơi khai_thác khoáng_sản ( trừ dầu_thô , khí_thiên_nhiên và khí_than ; tổ_chức thu_mua gom khoáng_sản từ người khai_thác nhỏ_lẻ ) . k ) Khai lệ_phí môn_bài tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh . ... " Theo đó , có nhiều địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì nộp hồ_sơ kê_khai đóng lệ_phí môn_bài tại nơi mà các địa_điểm kinh_doanh đó đóng trụ_sở .
1,043
Thực_hiện việc nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài vào thời_gian nào đối_với địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập ?
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_b: ... , kinh_doanh thực_hiện nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh. Trường_hợp trong năm có thay_đổi về vốn thì người nộp lệ_phí môn_bài nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát_sinh thông_tin thay_đổi. b ) Hộ kinh_doanh, cá_nhân kinh_doanh không phải nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài. Cơ_quan thuế căn_cứ hồ_sơ khai thuế, cơ_sở_dữ_liệu quản_lý thuế để xác_định doanh_thu làm căn_cứ tính số tiền_lệ phí môn_bài phải nộp và thông_báo cho người nộp lệ_phí môn_bài thực_hiện theo quy_định tại Điều 13 Nghị_định này. " Theo đó, địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập sẽ phải nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh. Ví_dụ địa_điểm kinh_doanh thành_lập tháng 5/2022 thì nộp hồ_sơ vào chậm nhất là ngày 30/01/2023. Tải về mẫu tờ khai lệ_phí môn_bài mới nhất 2023 : Tại Đây_Tải trọn bộ các văn_bản về nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài có nhiều địa_điểm kinh_doanh
None
1
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công như sau : " Người nộp thuế thực_hiện quy_định về thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Điều 44 Luật Quản_lý thuế . Đối_với thời_hạn nộp hồ_sơ khai của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công theo quy_định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản_lý thuế được thực_hiện như sau : 1 . Lệ_phí môn_bài a ) Người nộp lệ_phí môn_bài ( trừ hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh ) mới thành_lập ( bao_gồm cả doanh_nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh_doanh ) hoặc có thành_lập thêm đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh thực_hiện nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Trường_hợp trong năm có thay_đổi về vốn thì người nộp lệ_phí môn_bài nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát_sinh thông_tin thay_đổi . b ) Hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh không phải nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài . Cơ_quan thuế căn_cứ hồ_sơ khai thuế , cơ_sở_dữ_liệu quản_lý thuế để xác_định doanh_thu làm căn_cứ tính số tiền_lệ phí môn_bài phải nộp và thông_báo cho người nộp lệ_phí môn_bài thực_hiện theo quy_định tại Điều 13 Nghị_định này . " Theo đó , địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập sẽ phải nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Ví_dụ địa_điểm kinh_doanh thành_lập tháng 5/2022 thì nộp hồ_sơ vào chậm nhất là ngày 30/01/2023 . Tải về mẫu tờ khai lệ_phí môn_bài mới nhất 2023 : Tại Đây_Tải trọn bộ các văn_bản về nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài có nhiều địa_điểm kinh_doanh hiện_hành : Tải về Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế như sau : " Người nộp thuế thực_hiện các quy_định về địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại khoản 1 , khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản_lý thuế và các quy_định sau đây : 1 . Địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế đối_với người nộp thuế có nhiều hoạt_động , kinh_doanh trên nhiều địa_bàn cấp tỉnh theo quy_định tại điểm a , điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản_lý thuế là cơ_quan thuế nơi có hoạt_động kinh_doanh khác tỉnh , thành_phố nơi có trụ_sở chính đối_với các trường_hợp sau đây : a ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng của dự_án đầu_tư đối_với trường_hợp quy_định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị_định này tại nơi có dự_án đầu_tư . b ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng đối_với hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản của dự_án đầu_tư cơ_sở_hạ_tầng , nhà để chuyển_nhượng ( bao_gồm cả trường_hợp có thu tiền ứng trước của khách_hàng theo tiến_độ ) tại nơi có hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản . c ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng tại nơi có nhà_máy sản_xuất điện . d ) Khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt tại nơi sản_xuất , gia_công hàng_hoá chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt hoặc nơi cung_ứng dịch_vụ chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt ( trừ hoạt_động kinh_doanh xổ_số điện_toán ) . Trường_hợp người nộp thuế trực_tiếp nhập_khẩu hàng chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp nơi người nộp thuế có trụ_sở chính . đ ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi sản_xuất hàng_hoá chịu thuế bảo_vệ môi_trường , trừ thuế bảo_vệ môi_trường của hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định tại điểm a khoản 4 Điều này . e ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi có cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh than ( gồm cả trường_hợp tiêu_dùng nội_bộ ) , trừ thuế bảo_vệ môi_trường quy_định tại điểm b khoản 4 Điều này . g ) Khai thuế tài_nguyên ( trừ thuế tài_nguyên đối_với hoạt_động sản_xuất thuỷ_điện trong trường_hợp lòng hồ thuỷ_điện của nhà_máy thuỷ_điện nằm chung trên các địa_bàn cấp tỉnh ; hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô ; hoạt_động khai_thác , xuất bán khí_thiên_nhiên và thuế tài_nguyên của tổ_chức được giao bán tài_nguyên bị bắt_giữ , tịch_thu ; khai_thác tài_nguyên không thường_xuyên đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cấp phép hoặc không thuộc trường_hợp phải cấp phép theo quy_định của pháp_luật ) . h ) Khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh có thu_nhập được hưởng ưu_đãi thuế_thu_nhập doanh_nghiệp . i ) Khai phí bảo_vệ môi_trường tại nơi khai_thác khoáng_sản ( trừ dầu_thô , khí_thiên_nhiên và khí_than ; tổ_chức thu_mua gom khoáng_sản từ người khai_thác nhỏ_lẻ ) . k ) Khai lệ_phí môn_bài tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh . ... " Theo đó , có nhiều địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì nộp hồ_sơ kê_khai đóng lệ_phí môn_bài tại nơi mà các địa_điểm kinh_doanh đó đóng trụ_sở .
1,044
Thực_hiện việc nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài vào thời_gian nào đối_với địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập ?
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_b: ... . Tải về mẫu tờ khai lệ_phí môn_bài mới nhất 2023 : Tại Đây_Tải trọn bộ các văn_bản về nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài có nhiều địa_điểm kinh_doanh hiện_hành : Tải về Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế như sau : " Người nộp thuế thực_hiện các quy_định về địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản_lý thuế và các quy_định sau đây : 1. Địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế đối_với người nộp thuế có nhiều hoạt_động, kinh_doanh trên nhiều địa_bàn cấp tỉnh theo quy_định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản_lý thuế là cơ_quan thuế nơi có hoạt_động kinh_doanh khác tỉnh, thành_phố nơi có trụ_sở chính đối_với các trường_hợp sau đây : a ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng của dự_án đầu_tư đối_với trường_hợp quy_định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị_định này tại nơi có dự_án đầu_tư. b ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng đối_với hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản của dự_án đầu_tư cơ_sở_hạ_tầng, nhà để chuyển_nhượng ( bao_gồm cả trường_hợp có thu tiền ứng trước của khách_hàng
None
1
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công như sau : " Người nộp thuế thực_hiện quy_định về thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Điều 44 Luật Quản_lý thuế . Đối_với thời_hạn nộp hồ_sơ khai của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công theo quy_định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản_lý thuế được thực_hiện như sau : 1 . Lệ_phí môn_bài a ) Người nộp lệ_phí môn_bài ( trừ hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh ) mới thành_lập ( bao_gồm cả doanh_nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh_doanh ) hoặc có thành_lập thêm đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh thực_hiện nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Trường_hợp trong năm có thay_đổi về vốn thì người nộp lệ_phí môn_bài nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát_sinh thông_tin thay_đổi . b ) Hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh không phải nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài . Cơ_quan thuế căn_cứ hồ_sơ khai thuế , cơ_sở_dữ_liệu quản_lý thuế để xác_định doanh_thu làm căn_cứ tính số tiền_lệ phí môn_bài phải nộp và thông_báo cho người nộp lệ_phí môn_bài thực_hiện theo quy_định tại Điều 13 Nghị_định này . " Theo đó , địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập sẽ phải nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Ví_dụ địa_điểm kinh_doanh thành_lập tháng 5/2022 thì nộp hồ_sơ vào chậm nhất là ngày 30/01/2023 . Tải về mẫu tờ khai lệ_phí môn_bài mới nhất 2023 : Tại Đây_Tải trọn bộ các văn_bản về nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài có nhiều địa_điểm kinh_doanh hiện_hành : Tải về Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế như sau : " Người nộp thuế thực_hiện các quy_định về địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại khoản 1 , khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản_lý thuế và các quy_định sau đây : 1 . Địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế đối_với người nộp thuế có nhiều hoạt_động , kinh_doanh trên nhiều địa_bàn cấp tỉnh theo quy_định tại điểm a , điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản_lý thuế là cơ_quan thuế nơi có hoạt_động kinh_doanh khác tỉnh , thành_phố nơi có trụ_sở chính đối_với các trường_hợp sau đây : a ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng của dự_án đầu_tư đối_với trường_hợp quy_định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị_định này tại nơi có dự_án đầu_tư . b ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng đối_với hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản của dự_án đầu_tư cơ_sở_hạ_tầng , nhà để chuyển_nhượng ( bao_gồm cả trường_hợp có thu tiền ứng trước của khách_hàng theo tiến_độ ) tại nơi có hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản . c ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng tại nơi có nhà_máy sản_xuất điện . d ) Khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt tại nơi sản_xuất , gia_công hàng_hoá chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt hoặc nơi cung_ứng dịch_vụ chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt ( trừ hoạt_động kinh_doanh xổ_số điện_toán ) . Trường_hợp người nộp thuế trực_tiếp nhập_khẩu hàng chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp nơi người nộp thuế có trụ_sở chính . đ ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi sản_xuất hàng_hoá chịu thuế bảo_vệ môi_trường , trừ thuế bảo_vệ môi_trường của hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định tại điểm a khoản 4 Điều này . e ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi có cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh than ( gồm cả trường_hợp tiêu_dùng nội_bộ ) , trừ thuế bảo_vệ môi_trường quy_định tại điểm b khoản 4 Điều này . g ) Khai thuế tài_nguyên ( trừ thuế tài_nguyên đối_với hoạt_động sản_xuất thuỷ_điện trong trường_hợp lòng hồ thuỷ_điện của nhà_máy thuỷ_điện nằm chung trên các địa_bàn cấp tỉnh ; hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô ; hoạt_động khai_thác , xuất bán khí_thiên_nhiên và thuế tài_nguyên của tổ_chức được giao bán tài_nguyên bị bắt_giữ , tịch_thu ; khai_thác tài_nguyên không thường_xuyên đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cấp phép hoặc không thuộc trường_hợp phải cấp phép theo quy_định của pháp_luật ) . h ) Khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh có thu_nhập được hưởng ưu_đãi thuế_thu_nhập doanh_nghiệp . i ) Khai phí bảo_vệ môi_trường tại nơi khai_thác khoáng_sản ( trừ dầu_thô , khí_thiên_nhiên và khí_than ; tổ_chức thu_mua gom khoáng_sản từ người khai_thác nhỏ_lẻ ) . k ) Khai lệ_phí môn_bài tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh . ... " Theo đó , có nhiều địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì nộp hồ_sơ kê_khai đóng lệ_phí môn_bài tại nơi mà các địa_điểm kinh_doanh đó đóng trụ_sở .
1,045
Thực_hiện việc nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài vào thời_gian nào đối_với địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập ?
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_b: ... có dự_án đầu_tư. b ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng đối_với hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản của dự_án đầu_tư cơ_sở_hạ_tầng, nhà để chuyển_nhượng ( bao_gồm cả trường_hợp có thu tiền ứng trước của khách_hàng theo tiến_độ ) tại nơi có hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản. c ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng tại nơi có nhà_máy sản_xuất điện. d ) Khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt tại nơi sản_xuất, gia_công hàng_hoá chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt hoặc nơi cung_ứng dịch_vụ chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt ( trừ hoạt_động kinh_doanh xổ_số điện_toán ). Trường_hợp người nộp thuế trực_tiếp nhập_khẩu hàng chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp nơi người nộp thuế có trụ_sở chính. đ ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi sản_xuất hàng_hoá chịu thuế bảo_vệ môi_trường, trừ thuế bảo_vệ môi_trường của hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định tại điểm a khoản 4 Điều này. e ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi có cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh than ( gồm cả trường_hợp tiêu_dùng nội_bộ ), trừ thuế bảo_vệ môi_trường quy_định tại điểm b khoản 4 Điều này. g ) Khai thuế tài_nguyên ( trừ thuế
None
1
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công như sau : " Người nộp thuế thực_hiện quy_định về thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Điều 44 Luật Quản_lý thuế . Đối_với thời_hạn nộp hồ_sơ khai của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công theo quy_định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản_lý thuế được thực_hiện như sau : 1 . Lệ_phí môn_bài a ) Người nộp lệ_phí môn_bài ( trừ hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh ) mới thành_lập ( bao_gồm cả doanh_nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh_doanh ) hoặc có thành_lập thêm đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh thực_hiện nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Trường_hợp trong năm có thay_đổi về vốn thì người nộp lệ_phí môn_bài nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát_sinh thông_tin thay_đổi . b ) Hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh không phải nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài . Cơ_quan thuế căn_cứ hồ_sơ khai thuế , cơ_sở_dữ_liệu quản_lý thuế để xác_định doanh_thu làm căn_cứ tính số tiền_lệ phí môn_bài phải nộp và thông_báo cho người nộp lệ_phí môn_bài thực_hiện theo quy_định tại Điều 13 Nghị_định này . " Theo đó , địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập sẽ phải nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Ví_dụ địa_điểm kinh_doanh thành_lập tháng 5/2022 thì nộp hồ_sơ vào chậm nhất là ngày 30/01/2023 . Tải về mẫu tờ khai lệ_phí môn_bài mới nhất 2023 : Tại Đây_Tải trọn bộ các văn_bản về nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài có nhiều địa_điểm kinh_doanh hiện_hành : Tải về Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế như sau : " Người nộp thuế thực_hiện các quy_định về địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại khoản 1 , khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản_lý thuế và các quy_định sau đây : 1 . Địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế đối_với người nộp thuế có nhiều hoạt_động , kinh_doanh trên nhiều địa_bàn cấp tỉnh theo quy_định tại điểm a , điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản_lý thuế là cơ_quan thuế nơi có hoạt_động kinh_doanh khác tỉnh , thành_phố nơi có trụ_sở chính đối_với các trường_hợp sau đây : a ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng của dự_án đầu_tư đối_với trường_hợp quy_định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị_định này tại nơi có dự_án đầu_tư . b ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng đối_với hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản của dự_án đầu_tư cơ_sở_hạ_tầng , nhà để chuyển_nhượng ( bao_gồm cả trường_hợp có thu tiền ứng trước của khách_hàng theo tiến_độ ) tại nơi có hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản . c ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng tại nơi có nhà_máy sản_xuất điện . d ) Khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt tại nơi sản_xuất , gia_công hàng_hoá chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt hoặc nơi cung_ứng dịch_vụ chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt ( trừ hoạt_động kinh_doanh xổ_số điện_toán ) . Trường_hợp người nộp thuế trực_tiếp nhập_khẩu hàng chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp nơi người nộp thuế có trụ_sở chính . đ ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi sản_xuất hàng_hoá chịu thuế bảo_vệ môi_trường , trừ thuế bảo_vệ môi_trường của hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định tại điểm a khoản 4 Điều này . e ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi có cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh than ( gồm cả trường_hợp tiêu_dùng nội_bộ ) , trừ thuế bảo_vệ môi_trường quy_định tại điểm b khoản 4 Điều này . g ) Khai thuế tài_nguyên ( trừ thuế tài_nguyên đối_với hoạt_động sản_xuất thuỷ_điện trong trường_hợp lòng hồ thuỷ_điện của nhà_máy thuỷ_điện nằm chung trên các địa_bàn cấp tỉnh ; hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô ; hoạt_động khai_thác , xuất bán khí_thiên_nhiên và thuế tài_nguyên của tổ_chức được giao bán tài_nguyên bị bắt_giữ , tịch_thu ; khai_thác tài_nguyên không thường_xuyên đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cấp phép hoặc không thuộc trường_hợp phải cấp phép theo quy_định của pháp_luật ) . h ) Khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh có thu_nhập được hưởng ưu_đãi thuế_thu_nhập doanh_nghiệp . i ) Khai phí bảo_vệ môi_trường tại nơi khai_thác khoáng_sản ( trừ dầu_thô , khí_thiên_nhiên và khí_than ; tổ_chức thu_mua gom khoáng_sản từ người khai_thác nhỏ_lẻ ) . k ) Khai lệ_phí môn_bài tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh . ... " Theo đó , có nhiều địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì nộp hồ_sơ kê_khai đóng lệ_phí môn_bài tại nơi mà các địa_điểm kinh_doanh đó đóng trụ_sở .
1,046
Thực_hiện việc nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài vào thời_gian nào đối_với địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập ?
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_b: ... , kinh_doanh than ( gồm cả trường_hợp tiêu_dùng nội_bộ ), trừ thuế bảo_vệ môi_trường quy_định tại điểm b khoản 4 Điều này. g ) Khai thuế tài_nguyên ( trừ thuế tài_nguyên đối_với hoạt_động sản_xuất thuỷ_điện trong trường_hợp lòng hồ thuỷ_điện của nhà_máy thuỷ_điện nằm chung trên các địa_bàn cấp tỉnh ; hoạt_động khai_thác, xuất bán dầu_thô ; hoạt_động khai_thác, xuất bán khí_thiên_nhiên và thuế tài_nguyên của tổ_chức được giao bán tài_nguyên bị bắt_giữ, tịch_thu ; khai_thác tài_nguyên không thường_xuyên đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cấp phép hoặc không thuộc trường_hợp phải cấp phép theo quy_định của pháp_luật ). h ) Khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc, địa_điểm kinh_doanh có thu_nhập được hưởng ưu_đãi thuế_thu_nhập doanh_nghiệp. i ) Khai phí bảo_vệ môi_trường tại nơi khai_thác khoáng_sản ( trừ dầu_thô, khí_thiên_nhiên và khí_than ; tổ_chức thu_mua gom khoáng_sản từ người khai_thác nhỏ_lẻ ). k ) Khai lệ_phí môn_bài tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc, địa_điểm kinh_doanh.... " Theo đó, có nhiều địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì nộp hồ_sơ kê_khai đóng lệ_phí môn_bài tại nơi mà các địa_điểm kinh_doanh đó đóng trụ_sở.
None
1
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công như sau : " Người nộp thuế thực_hiện quy_định về thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Điều 44 Luật Quản_lý thuế . Đối_với thời_hạn nộp hồ_sơ khai của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công theo quy_định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản_lý thuế được thực_hiện như sau : 1 . Lệ_phí môn_bài a ) Người nộp lệ_phí môn_bài ( trừ hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh ) mới thành_lập ( bao_gồm cả doanh_nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh_doanh ) hoặc có thành_lập thêm đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh thực_hiện nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Trường_hợp trong năm có thay_đổi về vốn thì người nộp lệ_phí môn_bài nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát_sinh thông_tin thay_đổi . b ) Hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh không phải nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài . Cơ_quan thuế căn_cứ hồ_sơ khai thuế , cơ_sở_dữ_liệu quản_lý thuế để xác_định doanh_thu làm căn_cứ tính số tiền_lệ phí môn_bài phải nộp và thông_báo cho người nộp lệ_phí môn_bài thực_hiện theo quy_định tại Điều 13 Nghị_định này . " Theo đó , địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập sẽ phải nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Ví_dụ địa_điểm kinh_doanh thành_lập tháng 5/2022 thì nộp hồ_sơ vào chậm nhất là ngày 30/01/2023 . Tải về mẫu tờ khai lệ_phí môn_bài mới nhất 2023 : Tại Đây_Tải trọn bộ các văn_bản về nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài có nhiều địa_điểm kinh_doanh hiện_hành : Tải về Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế như sau : " Người nộp thuế thực_hiện các quy_định về địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại khoản 1 , khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản_lý thuế và các quy_định sau đây : 1 . Địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế đối_với người nộp thuế có nhiều hoạt_động , kinh_doanh trên nhiều địa_bàn cấp tỉnh theo quy_định tại điểm a , điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản_lý thuế là cơ_quan thuế nơi có hoạt_động kinh_doanh khác tỉnh , thành_phố nơi có trụ_sở chính đối_với các trường_hợp sau đây : a ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng của dự_án đầu_tư đối_với trường_hợp quy_định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị_định này tại nơi có dự_án đầu_tư . b ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng đối_với hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản của dự_án đầu_tư cơ_sở_hạ_tầng , nhà để chuyển_nhượng ( bao_gồm cả trường_hợp có thu tiền ứng trước của khách_hàng theo tiến_độ ) tại nơi có hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản . c ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng tại nơi có nhà_máy sản_xuất điện . d ) Khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt tại nơi sản_xuất , gia_công hàng_hoá chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt hoặc nơi cung_ứng dịch_vụ chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt ( trừ hoạt_động kinh_doanh xổ_số điện_toán ) . Trường_hợp người nộp thuế trực_tiếp nhập_khẩu hàng chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp nơi người nộp thuế có trụ_sở chính . đ ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi sản_xuất hàng_hoá chịu thuế bảo_vệ môi_trường , trừ thuế bảo_vệ môi_trường của hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định tại điểm a khoản 4 Điều này . e ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi có cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh than ( gồm cả trường_hợp tiêu_dùng nội_bộ ) , trừ thuế bảo_vệ môi_trường quy_định tại điểm b khoản 4 Điều này . g ) Khai thuế tài_nguyên ( trừ thuế tài_nguyên đối_với hoạt_động sản_xuất thuỷ_điện trong trường_hợp lòng hồ thuỷ_điện của nhà_máy thuỷ_điện nằm chung trên các địa_bàn cấp tỉnh ; hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô ; hoạt_động khai_thác , xuất bán khí_thiên_nhiên và thuế tài_nguyên của tổ_chức được giao bán tài_nguyên bị bắt_giữ , tịch_thu ; khai_thác tài_nguyên không thường_xuyên đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cấp phép hoặc không thuộc trường_hợp phải cấp phép theo quy_định của pháp_luật ) . h ) Khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh có thu_nhập được hưởng ưu_đãi thuế_thu_nhập doanh_nghiệp . i ) Khai phí bảo_vệ môi_trường tại nơi khai_thác khoáng_sản ( trừ dầu_thô , khí_thiên_nhiên và khí_than ; tổ_chức thu_mua gom khoáng_sản từ người khai_thác nhỏ_lẻ ) . k ) Khai lệ_phí môn_bài tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh . ... " Theo đó , có nhiều địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì nộp hồ_sơ kê_khai đóng lệ_phí môn_bài tại nơi mà các địa_điểm kinh_doanh đó đóng trụ_sở .
1,047
Thực_hiện việc nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài vào thời_gian nào đối_với địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập ?
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_b: ... kinh_doanh.... " Theo đó, có nhiều địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì nộp hồ_sơ kê_khai đóng lệ_phí môn_bài tại nơi mà các địa_điểm kinh_doanh đó đóng trụ_sở.
None
1
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 10 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công như sau : " Người nộp thuế thực_hiện quy_định về thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Điều 44 Luật Quản_lý thuế . Đối_với thời_hạn nộp hồ_sơ khai của các khoản thu về đất , lệ_phí môn_bài , lệ_phí trước_bạ , tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp_luật quản_lý , sử_dụng tài_sản công theo quy_định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản_lý thuế được thực_hiện như sau : 1 . Lệ_phí môn_bài a ) Người nộp lệ_phí môn_bài ( trừ hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh ) mới thành_lập ( bao_gồm cả doanh_nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh_doanh ) hoặc có thành_lập thêm đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh thực_hiện nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Trường_hợp trong năm có thay_đổi về vốn thì người nộp lệ_phí môn_bài nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát_sinh thông_tin thay_đổi . b ) Hộ kinh_doanh , cá_nhân kinh_doanh không phải nộp hồ_sơ khai lệ_phí môn_bài . Cơ_quan thuế căn_cứ hồ_sơ khai thuế , cơ_sở_dữ_liệu quản_lý thuế để xác_định doanh_thu làm căn_cứ tính số tiền_lệ phí môn_bài phải nộp và thông_báo cho người nộp lệ_phí môn_bài thực_hiện theo quy_định tại Điều 13 Nghị_định này . " Theo đó , địa_điểm kinh_doanh mới thành_lập sẽ phải nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành_lập hoặc bắt_đầu hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh . Ví_dụ địa_điểm kinh_doanh thành_lập tháng 5/2022 thì nộp hồ_sơ vào chậm nhất là ngày 30/01/2023 . Tải về mẫu tờ khai lệ_phí môn_bài mới nhất 2023 : Tại Đây_Tải trọn bộ các văn_bản về nộp hồ_sơ kê_khai lệ_phí môn_bài có nhiều địa_điểm kinh_doanh hiện_hành : Tải về Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 126/2020/NĐ-CP quy_định địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế như sau : " Người nộp thuế thực_hiện các quy_định về địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại khoản 1 , khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản_lý thuế và các quy_định sau đây : 1 . Địa_điểm nộp hồ_sơ khai thuế đối_với người nộp thuế có nhiều hoạt_động , kinh_doanh trên nhiều địa_bàn cấp tỉnh theo quy_định tại điểm a , điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản_lý thuế là cơ_quan thuế nơi có hoạt_động kinh_doanh khác tỉnh , thành_phố nơi có trụ_sở chính đối_với các trường_hợp sau đây : a ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng của dự_án đầu_tư đối_với trường_hợp quy_định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị_định này tại nơi có dự_án đầu_tư . b ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng đối_với hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản của dự_án đầu_tư cơ_sở_hạ_tầng , nhà để chuyển_nhượng ( bao_gồm cả trường_hợp có thu tiền ứng trước của khách_hàng theo tiến_độ ) tại nơi có hoạt_động chuyển_nhượng bất_động_sản . c ) Khai thuế_giá_trị gia_tăng tại nơi có nhà_máy sản_xuất điện . d ) Khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt tại nơi sản_xuất , gia_công hàng_hoá chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt hoặc nơi cung_ứng dịch_vụ chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt ( trừ hoạt_động kinh_doanh xổ_số điện_toán ) . Trường_hợp người nộp thuế trực_tiếp nhập_khẩu hàng chịu thuế tiêu_thụ đặc_biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu_thụ đặc_biệt với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp nơi người nộp thuế có trụ_sở chính . đ ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi sản_xuất hàng_hoá chịu thuế bảo_vệ môi_trường , trừ thuế bảo_vệ môi_trường của hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định tại điểm a khoản 4 Điều này . e ) Khai thuế bảo_vệ môi_trường tại nơi có cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh than ( gồm cả trường_hợp tiêu_dùng nội_bộ ) , trừ thuế bảo_vệ môi_trường quy_định tại điểm b khoản 4 Điều này . g ) Khai thuế tài_nguyên ( trừ thuế tài_nguyên đối_với hoạt_động sản_xuất thuỷ_điện trong trường_hợp lòng hồ thuỷ_điện của nhà_máy thuỷ_điện nằm chung trên các địa_bàn cấp tỉnh ; hoạt_động khai_thác , xuất bán dầu_thô ; hoạt_động khai_thác , xuất bán khí_thiên_nhiên và thuế tài_nguyên của tổ_chức được giao bán tài_nguyên bị bắt_giữ , tịch_thu ; khai_thác tài_nguyên không thường_xuyên đã được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền cấp phép hoặc không thuộc trường_hợp phải cấp phép theo quy_định của pháp_luật ) . h ) Khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh có thu_nhập được hưởng ưu_đãi thuế_thu_nhập doanh_nghiệp . i ) Khai phí bảo_vệ môi_trường tại nơi khai_thác khoáng_sản ( trừ dầu_thô , khí_thiên_nhiên và khí_than ; tổ_chức thu_mua gom khoáng_sản từ người khai_thác nhỏ_lẻ ) . k ) Khai lệ_phí môn_bài tại nơi có đơn_vị phụ_thuộc , địa_điểm kinh_doanh . ... " Theo đó , có nhiều địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì nộp hồ_sơ kê_khai đóng lệ_phí môn_bài tại nơi mà các địa_điểm kinh_doanh đó đóng trụ_sở .
1,048
Làm hồ_sơ kê_khai đóng lệ_phí môn_bài mà các địa_điểm kinh_doanh không có mã_số thuế thì có được cấp mã_số thuế 13 số hay không ?
Về vấn_đề của chị , tại Công_văn 3200 / TCT-KK năm 2019 về quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp khác tỉnh với đơn_vị chủ_quản do : ... Về vấn_đề của chị, tại Công_văn 3200 / TCT-KK năm 2019 về quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp khác tỉnh với đơn_vị chủ_quản do Tổng_cục Thuế ban_hành có nêu : “ 2. Về đăng_ký thuế : Cơ_quan thuế được giao nhiệm_vụ quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp căn_cứ thông_tin tại Danh_sách địa_điểm kinh_doanh đã được Cục Thuế phân_công quản_lý thuế trên địa_bàn, thực_hiện đăng_ký thuế để cấp mã_số thuế 13 số cho địa_điểm kinh_doanh, gửi thông_báo mã_số thuế ( mẫu_số 11 - MST ) cho đơn_vị chủ_quản của địa_điểm kinh_doanh và địa_điểm kinh_doanh biết để kê_khai, nộp thuế cho địa_điểm kinh_doanh. Mã_số thuế 13 số của địa_điểm kinh_doanh không thực_hiện liên_thông với cơ_quan đăng_ký kinh_doanh ". Căn_cứ theo hướng_dẫn trên, khi công_ty thành_lập địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì cơ_quan thuế được giao nhiệm_vụ quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của DN căn_cứ thông_tin tại Danh_sách địa_điểm kinh_doanh đã được Cục Thuế phân_công quản_lý thuế trên địa_bàn, thực_hiện đăng_ký thuế để cấp mã_số thuế 13 số cho địa_điểm kinh_doanh. Căn_cứ theo mã_số thuế 13 số được cấp để tiến_hành kê_khai lệ_phí môn_bài. Nếu chị
None
1
Về vấn_đề của chị , tại Công_văn 3200 / TCT-KK năm 2019 về quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp khác tỉnh với đơn_vị chủ_quản do Tổng_cục Thuế ban_hành có nêu : “ 2 . Về đăng_ký thuế : Cơ_quan thuế được giao nhiệm_vụ quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp căn_cứ thông_tin tại Danh_sách địa_điểm kinh_doanh đã được Cục Thuế phân_công quản_lý thuế trên địa_bàn , thực_hiện đăng_ký thuế để cấp mã_số thuế 13 số cho địa_điểm kinh_doanh , gửi thông_báo mã_số thuế ( mẫu_số 11 - MST ) cho đơn_vị chủ_quản của địa_điểm kinh_doanh và địa_điểm kinh_doanh biết để kê_khai , nộp thuế cho địa_điểm kinh_doanh . Mã_số thuế 13 số của địa_điểm kinh_doanh không thực_hiện liên_thông với cơ_quan đăng_ký kinh_doanh " . Căn_cứ theo hướng_dẫn trên , khi công_ty thành_lập địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì cơ_quan thuế được giao nhiệm_vụ quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của DN căn_cứ thông_tin tại Danh_sách địa_điểm kinh_doanh đã được Cục Thuế phân_công quản_lý thuế trên địa_bàn , thực_hiện đăng_ký thuế để cấp mã_số thuế 13 số cho địa_điểm kinh_doanh . Căn_cứ theo mã_số thuế 13 số được cấp để tiến_hành kê_khai lệ_phí môn_bài . Nếu chị chưa có thông_tin về mã_số thuế của địa_điểm kinh_doanh thì có_thể liên_hệ trực_tiếp cơ_quan thuế quản_lý của địa_điểm kinh_doanh để nắm thêm thông_tin .
1,049
Làm hồ_sơ kê_khai đóng lệ_phí môn_bài mà các địa_điểm kinh_doanh không có mã_số thuế thì có được cấp mã_số thuế 13 số hay không ?
Về vấn_đề của chị , tại Công_văn 3200 / TCT-KK năm 2019 về quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp khác tỉnh với đơn_vị chủ_quản do : ... địa_bàn, thực_hiện đăng_ký thuế để cấp mã_số thuế 13 số cho địa_điểm kinh_doanh. Căn_cứ theo mã_số thuế 13 số được cấp để tiến_hành kê_khai lệ_phí môn_bài. Nếu chị chưa có thông_tin về mã_số thuế của địa_điểm kinh_doanh thì có_thể liên_hệ trực_tiếp cơ_quan thuế quản_lý của địa_điểm kinh_doanh để nắm thêm thông_tin.Về vấn_đề của chị, tại Công_văn 3200 / TCT-KK năm 2019 về quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp khác tỉnh với đơn_vị chủ_quản do Tổng_cục Thuế ban_hành có nêu : “ 2. Về đăng_ký thuế : Cơ_quan thuế được giao nhiệm_vụ quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp căn_cứ thông_tin tại Danh_sách địa_điểm kinh_doanh đã được Cục Thuế phân_công quản_lý thuế trên địa_bàn, thực_hiện đăng_ký thuế để cấp mã_số thuế 13 số cho địa_điểm kinh_doanh, gửi thông_báo mã_số thuế ( mẫu_số 11 - MST ) cho đơn_vị chủ_quản của địa_điểm kinh_doanh và địa_điểm kinh_doanh biết để kê_khai, nộp thuế cho địa_điểm kinh_doanh. Mã_số thuế 13 số của địa_điểm kinh_doanh không thực_hiện liên_thông với cơ_quan đăng_ký kinh_doanh ". Căn_cứ theo hướng_dẫn trên, khi công_ty thành_lập địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì cơ_quan thuế
None
1
Về vấn_đề của chị , tại Công_văn 3200 / TCT-KK năm 2019 về quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp khác tỉnh với đơn_vị chủ_quản do Tổng_cục Thuế ban_hành có nêu : “ 2 . Về đăng_ký thuế : Cơ_quan thuế được giao nhiệm_vụ quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp căn_cứ thông_tin tại Danh_sách địa_điểm kinh_doanh đã được Cục Thuế phân_công quản_lý thuế trên địa_bàn , thực_hiện đăng_ký thuế để cấp mã_số thuế 13 số cho địa_điểm kinh_doanh , gửi thông_báo mã_số thuế ( mẫu_số 11 - MST ) cho đơn_vị chủ_quản của địa_điểm kinh_doanh và địa_điểm kinh_doanh biết để kê_khai , nộp thuế cho địa_điểm kinh_doanh . Mã_số thuế 13 số của địa_điểm kinh_doanh không thực_hiện liên_thông với cơ_quan đăng_ký kinh_doanh " . Căn_cứ theo hướng_dẫn trên , khi công_ty thành_lập địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì cơ_quan thuế được giao nhiệm_vụ quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của DN căn_cứ thông_tin tại Danh_sách địa_điểm kinh_doanh đã được Cục Thuế phân_công quản_lý thuế trên địa_bàn , thực_hiện đăng_ký thuế để cấp mã_số thuế 13 số cho địa_điểm kinh_doanh . Căn_cứ theo mã_số thuế 13 số được cấp để tiến_hành kê_khai lệ_phí môn_bài . Nếu chị chưa có thông_tin về mã_số thuế của địa_điểm kinh_doanh thì có_thể liên_hệ trực_tiếp cơ_quan thuế quản_lý của địa_điểm kinh_doanh để nắm thêm thông_tin .
1,050
Làm hồ_sơ kê_khai đóng lệ_phí môn_bài mà các địa_điểm kinh_doanh không có mã_số thuế thì có được cấp mã_số thuế 13 số hay không ?
Về vấn_đề của chị , tại Công_văn 3200 / TCT-KK năm 2019 về quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp khác tỉnh với đơn_vị chủ_quản do : ... . Mã_số thuế 13 số của địa_điểm kinh_doanh không thực_hiện liên_thông với cơ_quan đăng_ký kinh_doanh ". Căn_cứ theo hướng_dẫn trên, khi công_ty thành_lập địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì cơ_quan thuế được giao nhiệm_vụ quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của DN căn_cứ thông_tin tại Danh_sách địa_điểm kinh_doanh đã được Cục Thuế phân_công quản_lý thuế trên địa_bàn, thực_hiện đăng_ký thuế để cấp mã_số thuế 13 số cho địa_điểm kinh_doanh. Căn_cứ theo mã_số thuế 13 số được cấp để tiến_hành kê_khai lệ_phí môn_bài. Nếu chị chưa có thông_tin về mã_số thuế của địa_điểm kinh_doanh thì có_thể liên_hệ trực_tiếp cơ_quan thuế quản_lý của địa_điểm kinh_doanh để nắm thêm thông_tin.
None
1
Về vấn_đề của chị , tại Công_văn 3200 / TCT-KK năm 2019 về quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp khác tỉnh với đơn_vị chủ_quản do Tổng_cục Thuế ban_hành có nêu : “ 2 . Về đăng_ký thuế : Cơ_quan thuế được giao nhiệm_vụ quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp căn_cứ thông_tin tại Danh_sách địa_điểm kinh_doanh đã được Cục Thuế phân_công quản_lý thuế trên địa_bàn , thực_hiện đăng_ký thuế để cấp mã_số thuế 13 số cho địa_điểm kinh_doanh , gửi thông_báo mã_số thuế ( mẫu_số 11 - MST ) cho đơn_vị chủ_quản của địa_điểm kinh_doanh và địa_điểm kinh_doanh biết để kê_khai , nộp thuế cho địa_điểm kinh_doanh . Mã_số thuế 13 số của địa_điểm kinh_doanh không thực_hiện liên_thông với cơ_quan đăng_ký kinh_doanh " . Căn_cứ theo hướng_dẫn trên , khi công_ty thành_lập địa_điểm kinh_doanh khác tỉnh_thành thì cơ_quan thuế được giao nhiệm_vụ quản_lý thuế đối_với địa_điểm kinh_doanh của DN căn_cứ thông_tin tại Danh_sách địa_điểm kinh_doanh đã được Cục Thuế phân_công quản_lý thuế trên địa_bàn , thực_hiện đăng_ký thuế để cấp mã_số thuế 13 số cho địa_điểm kinh_doanh . Căn_cứ theo mã_số thuế 13 số được cấp để tiến_hành kê_khai lệ_phí môn_bài . Nếu chị chưa có thông_tin về mã_số thuế của địa_điểm kinh_doanh thì có_thể liên_hệ trực_tiếp cơ_quan thuế quản_lý của địa_điểm kinh_doanh để nắm thêm thông_tin .
1,051
Cơ_quan nào có trách_nhiệm đưa người bị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh và cơ_sở bắt_buộc chữa bệnh ?
Căn_cứ vào khoản 14 Điều 3 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 thì việc thi_hành biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh là việc cơ_quan , người có thẩm_quyền : ... Căn_cứ vào khoản 14 Điều 3 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 thì việc thi_hành biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh là việc cơ_quan, người có thẩm_quyền theo quy_định của Luật này buộc người thực_hiện hành_vi nguy_hiểm cho xã_hội hoặc người đang chấp_hành án mắc bệnh_tâm_thần, bệnh khác làm mất khả_năng nhận_thức hoặc khả_năng điều_khiển hành_vi của mình phải điều_trị tại cơ_sở chữa bệnh bắt_buộc theo quyết_định của Toà_án, Viện_kiểm_sát. Căn_cứ vào Điều 137 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 quy_định như sau : Đưa người vào cơ_sở bắt_buộc chữa bệnh 1. Ngay sau khi nhận được quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh, cơ_quan đang giải_quyết vụ án trong giai_đoạn điều_tra hoặc trại_giam, trại tạm giam, cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp huyện trong giai_đoạn thi_hành án có nhiệm_vụ giao người bị bắt_buộc chữa bệnh và hồ_sơ kèm theo cho cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần được chỉ_định theo quyết_định của Viện_kiểm_sát hoặc quyết_định của Toà_án, đồng_thời sao gửi quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh cho cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an, Bộ Quốc_phòng. 2. Cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần được Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án chỉ_định có trách_nhiệm tiếp_nhận người bị bắt_buộc chữa
None
1
Căn_cứ vào khoản 14 Điều 3 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 thì việc thi_hành biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh là việc cơ_quan , người có thẩm_quyền theo quy_định của Luật này buộc người thực_hiện hành_vi nguy_hiểm cho xã_hội hoặc người đang chấp_hành án mắc bệnh_tâm_thần , bệnh khác làm mất khả_năng nhận_thức hoặc khả_năng điều_khiển hành_vi của mình phải điều_trị tại cơ_sở chữa bệnh bắt_buộc theo quyết_định của Toà_án , Viện_kiểm_sát . Căn_cứ vào Điều 137 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 quy_định như sau : Đưa người vào cơ_sở bắt_buộc chữa bệnh 1 . Ngay sau khi nhận được quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh , cơ_quan đang giải_quyết vụ án trong giai_đoạn điều_tra hoặc trại_giam , trại tạm giam , cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp huyện trong giai_đoạn thi_hành án có nhiệm_vụ giao người bị bắt_buộc chữa bệnh và hồ_sơ kèm theo cho cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần được chỉ_định theo quyết_định của Viện_kiểm_sát hoặc quyết_định của Toà_án , đồng_thời sao gửi quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh cho cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an , Bộ Quốc_phòng . 2 . Cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần được Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án chỉ_định có trách_nhiệm tiếp_nhận người bị bắt_buộc chữa bệnh và hồ_sơ kèm theo , lập biên_bản giao_nhận . Cơ_quan có trách_nhiệm đưa người vào cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần phải thông_báo cho gia_đình hoặc thân_nhân của người bị bắt_buộc chữa bệnh về nơi người đó đang chữa bệnh . Như_vậy , ngay sau khi nhận được quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh , cơ_quan đang giải_quyết vụ án trong giai_đoạn điều_tra hoặc trại_giam , trại tạm giam , cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp huyện trong giai_đoạn thi_hành án có nhiệm_vụ giao người bị bắt_buộc chữa bệnh và hồ_sơ kèm theo cho cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần được chỉ_định theo quyết_định của Viện_kiểm_sát hoặc quyết_định của Toà_án . Đồng_thời sao gửi quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh cho cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an , Bộ Quốc_phòng . ( Hình từ Internet )
1,052
Cơ_quan nào có trách_nhiệm đưa người bị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh và cơ_sở bắt_buộc chữa bệnh ?
Căn_cứ vào khoản 14 Điều 3 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 thì việc thi_hành biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh là việc cơ_quan , người có thẩm_quyền : ... chữa bệnh cho cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an, Bộ Quốc_phòng. 2. Cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần được Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án chỉ_định có trách_nhiệm tiếp_nhận người bị bắt_buộc chữa bệnh và hồ_sơ kèm theo, lập biên_bản giao_nhận. Cơ_quan có trách_nhiệm đưa người vào cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần phải thông_báo cho gia_đình hoặc thân_nhân của người bị bắt_buộc chữa bệnh về nơi người đó đang chữa bệnh. Như_vậy, ngay sau khi nhận được quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh, cơ_quan đang giải_quyết vụ án trong giai_đoạn điều_tra hoặc trại_giam, trại tạm giam, cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp huyện trong giai_đoạn thi_hành án có nhiệm_vụ giao người bị bắt_buộc chữa bệnh và hồ_sơ kèm theo cho cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần được chỉ_định theo quyết_định của Viện_kiểm_sát hoặc quyết_định của Toà_án. Đồng_thời sao gửi quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh cho cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an, Bộ Quốc_phòng. ( Hình từ Internet )
None
1
Căn_cứ vào khoản 14 Điều 3 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 thì việc thi_hành biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh là việc cơ_quan , người có thẩm_quyền theo quy_định của Luật này buộc người thực_hiện hành_vi nguy_hiểm cho xã_hội hoặc người đang chấp_hành án mắc bệnh_tâm_thần , bệnh khác làm mất khả_năng nhận_thức hoặc khả_năng điều_khiển hành_vi của mình phải điều_trị tại cơ_sở chữa bệnh bắt_buộc theo quyết_định của Toà_án , Viện_kiểm_sát . Căn_cứ vào Điều 137 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 quy_định như sau : Đưa người vào cơ_sở bắt_buộc chữa bệnh 1 . Ngay sau khi nhận được quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh , cơ_quan đang giải_quyết vụ án trong giai_đoạn điều_tra hoặc trại_giam , trại tạm giam , cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp huyện trong giai_đoạn thi_hành án có nhiệm_vụ giao người bị bắt_buộc chữa bệnh và hồ_sơ kèm theo cho cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần được chỉ_định theo quyết_định của Viện_kiểm_sát hoặc quyết_định của Toà_án , đồng_thời sao gửi quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh cho cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an , Bộ Quốc_phòng . 2 . Cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần được Viện_kiểm_sát hoặc Toà_án chỉ_định có trách_nhiệm tiếp_nhận người bị bắt_buộc chữa bệnh và hồ_sơ kèm theo , lập biên_bản giao_nhận . Cơ_quan có trách_nhiệm đưa người vào cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần phải thông_báo cho gia_đình hoặc thân_nhân của người bị bắt_buộc chữa bệnh về nơi người đó đang chữa bệnh . Như_vậy , ngay sau khi nhận được quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh , cơ_quan đang giải_quyết vụ án trong giai_đoạn điều_tra hoặc trại_giam , trại tạm giam , cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp huyện trong giai_đoạn thi_hành án có nhiệm_vụ giao người bị bắt_buộc chữa bệnh và hồ_sơ kèm theo cho cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần được chỉ_định theo quyết_định của Viện_kiểm_sát hoặc quyết_định của Toà_án . Đồng_thời sao gửi quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh cho cơ_quan quản_lý thi_hành án hình_sự thuộc Bộ Công_an , Bộ Quốc_phòng . ( Hình từ Internet )
1,053
Kinh_phí điều_trị cho người bị bắt_buộc chữa bệnh do ai chi_trả ?
Căn_cứ vào Điều 138 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 quy_định về tổ_chức điều_trị cho người bị bắt_buộc chữa bệnh như sau : ... Tổ_chức điều_trị cho người bị bắt_buộc chữa bệnh 1 . Cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần có trách_nhiệm quản_lý , tổ_chức điều_trị bệnh cho người bị bắt_buộc chữa bệnh và không được phân_biệt đối_xử . 2 . Trong thời_gian bắt_buộc chữa bệnh , thân_nhân của người bị bắt_buộc chữa bệnh được gặp và phối_hợp chăm_sóc người bị bắt_buộc chữa bệnh và phải chấp_hành đúng quy_định về thăm gặp , chăm_sóc của cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần . 3 . Trường_hợp người bị bắt_buộc chữa bệnh bỏ trốn , cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần phải lập biên_bản và thông_báo ngay cho cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh và gia_đình của người đó biết để phối_hợp truy_tìm , đưa người đó trở_lại cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần . 4 . Kinh_phí điều_trị do cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh hoặc Viện_kiểm_sát , Toà_án tự mình quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh chi_trả từ nguồn ngân_sách nhà_nước . Như_vậy , kinh_phí điều_trị do cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh hoặc Viện_kiểm_sát , Toà_án tự mình quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh chi_trả từ nguồn ngân_sách nhà_nước .
None
1
Căn_cứ vào Điều 138 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 quy_định về tổ_chức điều_trị cho người bị bắt_buộc chữa bệnh như sau : Tổ_chức điều_trị cho người bị bắt_buộc chữa bệnh 1 . Cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần có trách_nhiệm quản_lý , tổ_chức điều_trị bệnh cho người bị bắt_buộc chữa bệnh và không được phân_biệt đối_xử . 2 . Trong thời_gian bắt_buộc chữa bệnh , thân_nhân của người bị bắt_buộc chữa bệnh được gặp và phối_hợp chăm_sóc người bị bắt_buộc chữa bệnh và phải chấp_hành đúng quy_định về thăm gặp , chăm_sóc của cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần . 3 . Trường_hợp người bị bắt_buộc chữa bệnh bỏ trốn , cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần phải lập biên_bản và thông_báo ngay cho cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh và gia_đình của người đó biết để phối_hợp truy_tìm , đưa người đó trở_lại cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần . 4 . Kinh_phí điều_trị do cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh hoặc Viện_kiểm_sát , Toà_án tự mình quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh chi_trả từ nguồn ngân_sách nhà_nước . Như_vậy , kinh_phí điều_trị do cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh hoặc Viện_kiểm_sát , Toà_án tự mình quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh chi_trả từ nguồn ngân_sách nhà_nước .
1,054
Cơ_quan nào ra quyết_định đình_chỉ thi_hành biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh ?
Căn_cứ vào Điều 139 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 quy_định về đình_chỉ thi_hành biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh như sau : ... - Khi người bị bắt_buộc chữa bệnh đã khỏi bệnh , thủ_trưởng cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần thông_báo cho cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh để yêu_cầu Hội_đồng giám_định y_khoa tiến_hành giám_định về tình_trạng bệnh của người đó . Căn_cứ vào kết_luận của Hội_đồng giám_định y_khoa về việc người đó đã khỏi bệnh , cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh đề_nghị Toà_án hoặc Viện_kiểm_sát đã ra quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh ra quyết_định đình_chỉ việc thi_hành biện_pháp này . - Toà_án hoặc Viện_kiểm_sát đã ra quyết_định đình_chỉ thi_hành biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh có trách_nhiệm gửi quyết_định cho cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh để thông_báo cho cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần và thân_nhân của người đó . - Sau khi nhận được quyết_định đình_chỉ , cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh phải đến nhận người bị bắt_buộc chữa bệnh . Việc giao_nhận phải lập biên_bản , trong đó ghi rõ thời_gian chữa bệnh tại cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần .
None
1
Căn_cứ vào Điều 139 Luật Thi_hành án hình_sự 2019 quy_định về đình_chỉ thi_hành biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh như sau : - Khi người bị bắt_buộc chữa bệnh đã khỏi bệnh , thủ_trưởng cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần thông_báo cho cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh để yêu_cầu Hội_đồng giám_định y_khoa tiến_hành giám_định về tình_trạng bệnh của người đó . Căn_cứ vào kết_luận của Hội_đồng giám_định y_khoa về việc người đó đã khỏi bệnh , cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh đề_nghị Toà_án hoặc Viện_kiểm_sát đã ra quyết_định áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh ra quyết_định đình_chỉ việc thi_hành biện_pháp này . - Toà_án hoặc Viện_kiểm_sát đã ra quyết_định đình_chỉ thi_hành biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh có trách_nhiệm gửi quyết_định cho cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh để thông_báo cho cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần và thân_nhân của người đó . - Sau khi nhận được quyết_định đình_chỉ , cơ_quan đề_nghị áp_dụng biện_pháp tư_pháp bắt_buộc chữa bệnh phải đến nhận người bị bắt_buộc chữa bệnh . Việc giao_nhận phải lập biên_bản , trong đó ghi rõ thời_gian chữa bệnh tại cơ_sở chữa bệnh_tâm_thần .
1,055
Ký hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng thì có phải thử việc không ?
Căn_cứ Điều 25 Bộ_luật Lao_động 2019 , thời_gian thử việc đối_với mỗi loại công_việc được quy_định như sau : ... Thời_gian thử việc Thời_gian thử việc do hai bên thoả_thuận căn_cứ vào tính_chất và mức_độ phức_tạp của công_việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối_với một công_việc và bảo_đảm điều_kiện sau đây : 1. Không quá 180 ngày đối_với công_việc của người_quản_lý doanh_nghiệp theo quy_định của Luật Doanh_nghiệp, Luật Quản_lý, sử_dụng vốn nhà_nước đầu_tư vào sản_xuất, kinh_doanh tại doanh_nghiệp ; 2. Không quá 60 ngày đối_với công_việc có chức_danh nghề_nghiệp cần trình_độ chuyên_môn, kỹ_thuật từ cao_đẳng trở lên ; 3. Không quá 30 ngày đối_với công_việc có chức_danh nghề_nghiệp cần trình_độ chuyên_môn, kỹ_thuật trung_cấp, công_nhân kỹ_thuật, nhân_viên nghiệp_vụ ; 4. Không quá 06 ngày làm_việc đối_với công_việc khác. Căn_cứ khoản 3 Điều 24 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về thử việc như sau : Thử việc... 3. Không áp_dụng thử việc đối_với người lao_động giao_kết hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 01 tháng. Như_vậy, do tính_chất ngắn_hạn nên người lao_động ký hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 1 tháng thì không phải thử việc mà được nhận luôn làm nhân_viên chính_thức. Người lao_động sẽ được trả đầy_đủ 100% tiền_lương của công_việc mà người đó đang
None
1
Căn_cứ Điều 25 Bộ_luật Lao_động 2019 , thời_gian thử việc đối_với mỗi loại công_việc được quy_định như sau : Thời_gian thử việc Thời_gian thử việc do hai bên thoả_thuận căn_cứ vào tính_chất và mức_độ phức_tạp của công_việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối_với một công_việc và bảo_đảm điều_kiện sau đây : 1 . Không quá 180 ngày đối_với công_việc của người_quản_lý doanh_nghiệp theo quy_định của Luật Doanh_nghiệp , Luật Quản_lý , sử_dụng vốn nhà_nước đầu_tư vào sản_xuất , kinh_doanh tại doanh_nghiệp ; 2 . Không quá 60 ngày đối_với công_việc có chức_danh nghề_nghiệp cần trình_độ chuyên_môn , kỹ_thuật từ cao_đẳng trở lên ; 3 . Không quá 30 ngày đối_với công_việc có chức_danh nghề_nghiệp cần trình_độ chuyên_môn , kỹ_thuật trung_cấp , công_nhân kỹ_thuật , nhân_viên nghiệp_vụ ; 4 . Không quá 06 ngày làm_việc đối_với công_việc khác . Căn_cứ khoản 3 Điều 24 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về thử việc như sau : Thử việc ... 3 . Không áp_dụng thử việc đối_với người lao_động giao_kết hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 01 tháng . Như_vậy , do tính_chất ngắn_hạn nên người lao_động ký hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 1 tháng thì không phải thử việc mà được nhận luôn làm nhân_viên chính_thức . Người lao_động sẽ được trả đầy_đủ 100% tiền_lương của công_việc mà người đó đang làm . Tải về mẫu hợp_đồng thử việc mới nhất 2023 : Tại Đây
1,056
Ký hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng thì có phải thử việc không ?
Căn_cứ Điều 25 Bộ_luật Lao_động 2019 , thời_gian thử việc đối_với mỗi loại công_việc được quy_định như sau : ... có thời_hạn dưới 1 tháng thì không phải thử việc mà được nhận luôn làm nhân_viên chính_thức. Người lao_động sẽ được trả đầy_đủ 100% tiền_lương của công_việc mà người đó đang làm. Tải về mẫu hợp_đồng thử việc mới nhất 2023 : Tại Đây Thời_gian thử việc Thời_gian thử việc do hai bên thoả_thuận căn_cứ vào tính_chất và mức_độ phức_tạp của công_việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối_với một công_việc và bảo_đảm điều_kiện sau đây : 1. Không quá 180 ngày đối_với công_việc của người_quản_lý doanh_nghiệp theo quy_định của Luật Doanh_nghiệp, Luật Quản_lý, sử_dụng vốn nhà_nước đầu_tư vào sản_xuất, kinh_doanh tại doanh_nghiệp ; 2. Không quá 60 ngày đối_với công_việc có chức_danh nghề_nghiệp cần trình_độ chuyên_môn, kỹ_thuật từ cao_đẳng trở lên ; 3. Không quá 30 ngày đối_với công_việc có chức_danh nghề_nghiệp cần trình_độ chuyên_môn, kỹ_thuật trung_cấp, công_nhân kỹ_thuật, nhân_viên nghiệp_vụ ; 4. Không quá 06 ngày làm_việc đối_với công_việc khác. Căn_cứ khoản 3 Điều 24 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về thử việc như sau : Thử việc... 3. Không áp_dụng thử việc đối_với người lao_động giao_kết hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới
None
1
Căn_cứ Điều 25 Bộ_luật Lao_động 2019 , thời_gian thử việc đối_với mỗi loại công_việc được quy_định như sau : Thời_gian thử việc Thời_gian thử việc do hai bên thoả_thuận căn_cứ vào tính_chất và mức_độ phức_tạp của công_việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối_với một công_việc và bảo_đảm điều_kiện sau đây : 1 . Không quá 180 ngày đối_với công_việc của người_quản_lý doanh_nghiệp theo quy_định của Luật Doanh_nghiệp , Luật Quản_lý , sử_dụng vốn nhà_nước đầu_tư vào sản_xuất , kinh_doanh tại doanh_nghiệp ; 2 . Không quá 60 ngày đối_với công_việc có chức_danh nghề_nghiệp cần trình_độ chuyên_môn , kỹ_thuật từ cao_đẳng trở lên ; 3 . Không quá 30 ngày đối_với công_việc có chức_danh nghề_nghiệp cần trình_độ chuyên_môn , kỹ_thuật trung_cấp , công_nhân kỹ_thuật , nhân_viên nghiệp_vụ ; 4 . Không quá 06 ngày làm_việc đối_với công_việc khác . Căn_cứ khoản 3 Điều 24 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về thử việc như sau : Thử việc ... 3 . Không áp_dụng thử việc đối_với người lao_động giao_kết hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 01 tháng . Như_vậy , do tính_chất ngắn_hạn nên người lao_động ký hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 1 tháng thì không phải thử việc mà được nhận luôn làm nhân_viên chính_thức . Người lao_động sẽ được trả đầy_đủ 100% tiền_lương của công_việc mà người đó đang làm . Tải về mẫu hợp_đồng thử việc mới nhất 2023 : Tại Đây
1,057
Ký hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng thì có phải thử việc không ?
Căn_cứ Điều 25 Bộ_luật Lao_động 2019 , thời_gian thử việc đối_với mỗi loại công_việc được quy_định như sau : ... khoản 3 Điều 24 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về thử việc như sau : Thử việc... 3. Không áp_dụng thử việc đối_với người lao_động giao_kết hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 01 tháng. Như_vậy, do tính_chất ngắn_hạn nên người lao_động ký hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 1 tháng thì không phải thử việc mà được nhận luôn làm nhân_viên chính_thức. Người lao_động sẽ được trả đầy_đủ 100% tiền_lương của công_việc mà người đó đang làm. Tải về mẫu hợp_đồng thử việc mới nhất 2023 : Tại Đây
None
1
Căn_cứ Điều 25 Bộ_luật Lao_động 2019 , thời_gian thử việc đối_với mỗi loại công_việc được quy_định như sau : Thời_gian thử việc Thời_gian thử việc do hai bên thoả_thuận căn_cứ vào tính_chất và mức_độ phức_tạp của công_việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối_với một công_việc và bảo_đảm điều_kiện sau đây : 1 . Không quá 180 ngày đối_với công_việc của người_quản_lý doanh_nghiệp theo quy_định của Luật Doanh_nghiệp , Luật Quản_lý , sử_dụng vốn nhà_nước đầu_tư vào sản_xuất , kinh_doanh tại doanh_nghiệp ; 2 . Không quá 60 ngày đối_với công_việc có chức_danh nghề_nghiệp cần trình_độ chuyên_môn , kỹ_thuật từ cao_đẳng trở lên ; 3 . Không quá 30 ngày đối_với công_việc có chức_danh nghề_nghiệp cần trình_độ chuyên_môn , kỹ_thuật trung_cấp , công_nhân kỹ_thuật , nhân_viên nghiệp_vụ ; 4 . Không quá 06 ngày làm_việc đối_với công_việc khác . Căn_cứ khoản 3 Điều 24 Bộ_luật Lao_động 2019 quy_định về thử việc như sau : Thử việc ... 3 . Không áp_dụng thử việc đối_với người lao_động giao_kết hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 01 tháng . Như_vậy , do tính_chất ngắn_hạn nên người lao_động ký hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 1 tháng thì không phải thử việc mà được nhận luôn làm nhân_viên chính_thức . Người lao_động sẽ được trả đầy_đủ 100% tiền_lương của công_việc mà người đó đang làm . Tải về mẫu hợp_đồng thử việc mới nhất 2023 : Tại Đây
1,058
Người sử_dụng lao_động có bị xử_phạt nếu yêu_cầu thử việc đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 1 tháng không ?
Căn_cứ điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị_định 12/2022/NĐ-CP quy_định về vi_phạm quy_định về thử việc như sau : ... Vi_phạm quy_định về thử việc 1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với người sử_dụng lao_động có một trong các hành_vi sau đây : a ) Yêu_cầu thử việc đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 01 tháng ;... Căn_cứ khoản 1 Điều 6 Nghị_định 12/2022/NĐ-CP quy_định về mức phạt tiền, thẩm_quyền xử_phạt và nguyên_tắc áp_dụng đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính nhiều lần như sau : Mức phạt tiền, thẩm_quyền xử_phạt và nguyên_tắc áp_dụng đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính nhiều lần 1. Mức phạt tiền quy_định đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II, Chương_III và Chương_IV_Nghị định này là mức phạt đối_với cá_nhân, trừ trường_hợp quy_định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7 ; khoản 3, 4, 6 Điều 13 ; khoản 2 Điều 25 ; khoản 1 Điều 26 ; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27 ; khoản 8 Điều 39 ; khoản 5 Điều 41 ; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
None
1
Căn_cứ điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị_định 12/2022/NĐ-CP quy_định về vi_phạm quy_định về thử việc như sau : Vi_phạm quy_định về thử việc 1 . Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với người sử_dụng lao_động có một trong các hành_vi sau đây : a ) Yêu_cầu thử việc đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 01 tháng ; ... Căn_cứ khoản 1 Điều 6 Nghị_định 12/2022/NĐ-CP quy_định về mức phạt tiền , thẩm_quyền xử_phạt và nguyên_tắc áp_dụng đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính nhiều lần như sau : Mức phạt tiền , thẩm_quyền xử_phạt và nguyên_tắc áp_dụng đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính nhiều lần 1 . Mức phạt tiền quy_định đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II , Chương_III và Chương_IV_Nghị định này là mức phạt đối_với cá_nhân , trừ trường_hợp quy_định tại khoản 1 , 2 , 3 , 5 Điều 7 ; khoản 3 , 4 , 6 Điều 13 ; khoản 2 Điều 25 ; khoản 1 Điều 26 ; khoản 1 , 5 , 6 , 7 Điều 27 ; khoản 8 Điều 39 ; khoản 5 Điều 41 ; khoản 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11 , 12 Điều 42 ; khoản 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 Điều 43 ; khoản 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 Điều 45 ; khoản 3 Điều 46 Nghị_định này . Mức phạt tiền đối_với tổ_chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối_với cá_nhân . ... Như_vậy , nếu người lao_động yêu_cầu thử việc đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 1 tháng thì sẽ bị xử_phạt vi_phạm hành_chính với mức phạt như sau : - Đối_với cá_nhân : phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng . - Đối_với tổ_chức : phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng .
1,059
Người sử_dụng lao_động có bị xử_phạt nếu yêu_cầu thử việc đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 1 tháng không ?
Căn_cứ điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị_định 12/2022/NĐ-CP quy_định về vi_phạm quy_định về thử việc như sau : ... Điều 39 ; khoản 5 Điều 41 ; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42 ; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43 ; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45 ; khoản 3 Điều 46 Nghị_định này. Mức phạt tiền đối_với tổ_chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối_với cá_nhân.... Như_vậy, nếu người lao_động yêu_cầu thử việc đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 1 tháng thì sẽ bị xử_phạt vi_phạm hành_chính với mức phạt như sau : - Đối_với cá_nhân : phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. - Đối_với tổ_chức : phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
None
1
Căn_cứ điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị_định 12/2022/NĐ-CP quy_định về vi_phạm quy_định về thử việc như sau : Vi_phạm quy_định về thử việc 1 . Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với người sử_dụng lao_động có một trong các hành_vi sau đây : a ) Yêu_cầu thử việc đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 01 tháng ; ... Căn_cứ khoản 1 Điều 6 Nghị_định 12/2022/NĐ-CP quy_định về mức phạt tiền , thẩm_quyền xử_phạt và nguyên_tắc áp_dụng đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính nhiều lần như sau : Mức phạt tiền , thẩm_quyền xử_phạt và nguyên_tắc áp_dụng đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính nhiều lần 1 . Mức phạt tiền quy_định đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định tại Chương II , Chương_III và Chương_IV_Nghị định này là mức phạt đối_với cá_nhân , trừ trường_hợp quy_định tại khoản 1 , 2 , 3 , 5 Điều 7 ; khoản 3 , 4 , 6 Điều 13 ; khoản 2 Điều 25 ; khoản 1 Điều 26 ; khoản 1 , 5 , 6 , 7 Điều 27 ; khoản 8 Điều 39 ; khoản 5 Điều 41 ; khoản 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11 , 12 Điều 42 ; khoản 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 Điều 43 ; khoản 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 Điều 45 ; khoản 3 Điều 46 Nghị_định này . Mức phạt tiền đối_với tổ_chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối_với cá_nhân . ... Như_vậy , nếu người lao_động yêu_cầu thử việc đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động có thời_hạn dưới 1 tháng thì sẽ bị xử_phạt vi_phạm hành_chính với mức phạt như sau : - Đối_với cá_nhân : phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng . - Đối_với tổ_chức : phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng .
1,060
Hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng được ký mấy lần ?
Hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng là loại hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn , được quy_định cụ_thể tại điểm b khoản 1 Điều 20 Bộ_luật Lao_động 2019 như: ... Hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng là loại hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn, được quy_định cụ_thể tại điểm b khoản 1 Điều 20 Bộ_luật Lao_động 2019 như sau : Loại hợp_đồng lao_động 1. Hợp_đồng lao_động phải được giao_kết theo một trong các loại sau đây :... b ) Hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn là hợp_đồng mà trong đó hai bên xác_định thời_hạn, thời_điểm chấm_dứt hiệu_lực của hợp_đồng trong thời_gian không quá 36 tháng kể từ thời_điểm có hiệu_lực của hợp_đồng.... Khi hợp_đồng này hết hạn, nếu các bên vẫn có nhu_cầu tiếp_tục thực_hiện công_việc thì phải tiến_hành ký hợp_đồng mới theo quy_định tại khoản 2 Điều 20 Bộ_luật Lao_động 2019 như sau : Loại hợp_đồng lao_động... 2. Khi hợp_đồng lao_động quy_định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao_động vẫn tiếp_tục làm_việc thì thực_hiện như sau : a ) Trong thời_hạn 30 ngày kể từ ngày hợp_đồng lao_động hết hạn, hai bên phải ký_kết hợp_đồng lao_động mới ; trong thời_gian chưa ký_kết hợp_đồng lao_động mới thì quyền, nghĩa_vụ và lợi_ích của hai bên được thực_hiện theo hợp_đồng đã giao_kết ; b ) Nếu hết thời_hạn 30 ngày kể
None
1
Hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng là loại hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn , được quy_định cụ_thể tại điểm b khoản 1 Điều 20 Bộ_luật Lao_động 2019 như sau : Loại hợp_đồng lao_động 1 . Hợp_đồng lao_động phải được giao_kết theo một trong các loại sau đây : ... b ) Hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn là hợp_đồng mà trong đó hai bên xác_định thời_hạn , thời_điểm chấm_dứt hiệu_lực của hợp_đồng trong thời_gian không quá 36 tháng kể từ thời_điểm có hiệu_lực của hợp_đồng . ... Khi hợp_đồng này hết hạn , nếu các bên vẫn có nhu_cầu tiếp_tục thực_hiện công_việc thì phải tiến_hành ký hợp_đồng mới theo quy_định tại khoản 2 Điều 20 Bộ_luật Lao_động 2019 như sau : Loại hợp_đồng lao_động ... 2 . Khi hợp_đồng lao_động quy_định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao_động vẫn tiếp_tục làm_việc thì thực_hiện như sau : a ) Trong thời_hạn 30 ngày kể từ ngày hợp_đồng lao_động hết hạn , hai bên phải ký_kết hợp_đồng lao_động mới ; trong thời_gian chưa ký_kết hợp_đồng lao_động mới thì quyền , nghĩa_vụ và lợi_ích của hai bên được thực_hiện theo hợp_đồng đã giao_kết ; b ) Nếu hết thời_hạn 30 ngày kể từ ngày hợp_đồng lao_động hết hạn mà hai bên không ký_kết hợp_đồng lao_động mới thì hợp_đồng đã giao_kết theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều này trở_thành hợp_đồng lao_động không xác_định thời_hạn ; c ) Trường_hợp hai bên ký_kết hợp_đồng lao_động mới là hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần , sau đó nếu người lao_động vẫn tiếp_tục làm_việc thì phải ký_kết hợp_đồng lao_động không xác_định thời_hạn , trừ hợp_đồng lao_động đối_với người được thuê làm giám_đốc trong doanh_nghiệp có vốn nhà_nước và trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều 149 , khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ_luật này . Như_vậy , với hầu_hết người lao_động , người sử_dụng lao_động chỉ được ký hợp_đồng dưới 1 tháng 02 lần . Tuy_nhiên , trong các trường_hợp đặc_biệt như người lao_động cao_tuổi , lao_động nước_ngoài , người được thuê làm giám_đốc trong doanh_nghiệp có vốn nhà_nước , thành_viên ban lãnh_đạo tổ_chức đại_diện người lao_động thì được phép ký nhiều lần hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng . Tải_Mẫu hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn mới nhất 2023 : Tại Đây
1,061
Hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng được ký mấy lần ?
Hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng là loại hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn , được quy_định cụ_thể tại điểm b khoản 1 Điều 20 Bộ_luật Lao_động 2019 như: ... ; trong thời_gian chưa ký_kết hợp_đồng lao_động mới thì quyền, nghĩa_vụ và lợi_ích của hai bên được thực_hiện theo hợp_đồng đã giao_kết ; b ) Nếu hết thời_hạn 30 ngày kể từ ngày hợp_đồng lao_động hết hạn mà hai bên không ký_kết hợp_đồng lao_động mới thì hợp_đồng đã giao_kết theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều này trở_thành hợp_đồng lao_động không xác_định thời_hạn ; c ) Trường_hợp hai bên ký_kết hợp_đồng lao_động mới là hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao_động vẫn tiếp_tục làm_việc thì phải ký_kết hợp_đồng lao_động không xác_định thời_hạn, trừ hợp_đồng lao_động đối_với người được thuê làm giám_đốc trong doanh_nghiệp có vốn nhà_nước và trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ_luật này. Như_vậy, với hầu_hết người lao_động, người sử_dụng lao_động chỉ được ký hợp_đồng dưới 1 tháng 02 lần. Tuy_nhiên, trong các trường_hợp đặc_biệt như người lao_động cao_tuổi, lao_động nước_ngoài, người được thuê làm giám_đốc trong doanh_nghiệp có vốn nhà_nước, thành_viên ban lãnh_đạo tổ_chức đại_diện người lao_động thì được phép ký nhiều lần
None
1
Hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng là loại hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn , được quy_định cụ_thể tại điểm b khoản 1 Điều 20 Bộ_luật Lao_động 2019 như sau : Loại hợp_đồng lao_động 1 . Hợp_đồng lao_động phải được giao_kết theo một trong các loại sau đây : ... b ) Hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn là hợp_đồng mà trong đó hai bên xác_định thời_hạn , thời_điểm chấm_dứt hiệu_lực của hợp_đồng trong thời_gian không quá 36 tháng kể từ thời_điểm có hiệu_lực của hợp_đồng . ... Khi hợp_đồng này hết hạn , nếu các bên vẫn có nhu_cầu tiếp_tục thực_hiện công_việc thì phải tiến_hành ký hợp_đồng mới theo quy_định tại khoản 2 Điều 20 Bộ_luật Lao_động 2019 như sau : Loại hợp_đồng lao_động ... 2 . Khi hợp_đồng lao_động quy_định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao_động vẫn tiếp_tục làm_việc thì thực_hiện như sau : a ) Trong thời_hạn 30 ngày kể từ ngày hợp_đồng lao_động hết hạn , hai bên phải ký_kết hợp_đồng lao_động mới ; trong thời_gian chưa ký_kết hợp_đồng lao_động mới thì quyền , nghĩa_vụ và lợi_ích của hai bên được thực_hiện theo hợp_đồng đã giao_kết ; b ) Nếu hết thời_hạn 30 ngày kể từ ngày hợp_đồng lao_động hết hạn mà hai bên không ký_kết hợp_đồng lao_động mới thì hợp_đồng đã giao_kết theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều này trở_thành hợp_đồng lao_động không xác_định thời_hạn ; c ) Trường_hợp hai bên ký_kết hợp_đồng lao_động mới là hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần , sau đó nếu người lao_động vẫn tiếp_tục làm_việc thì phải ký_kết hợp_đồng lao_động không xác_định thời_hạn , trừ hợp_đồng lao_động đối_với người được thuê làm giám_đốc trong doanh_nghiệp có vốn nhà_nước và trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều 149 , khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ_luật này . Như_vậy , với hầu_hết người lao_động , người sử_dụng lao_động chỉ được ký hợp_đồng dưới 1 tháng 02 lần . Tuy_nhiên , trong các trường_hợp đặc_biệt như người lao_động cao_tuổi , lao_động nước_ngoài , người được thuê làm giám_đốc trong doanh_nghiệp có vốn nhà_nước , thành_viên ban lãnh_đạo tổ_chức đại_diện người lao_động thì được phép ký nhiều lần hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng . Tải_Mẫu hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn mới nhất 2023 : Tại Đây
1,062
Hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng được ký mấy lần ?
Hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng là loại hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn , được quy_định cụ_thể tại điểm b khoản 1 Điều 20 Bộ_luật Lao_động 2019 như: ... như người lao_động cao_tuổi, lao_động nước_ngoài, người được thuê làm giám_đốc trong doanh_nghiệp có vốn nhà_nước, thành_viên ban lãnh_đạo tổ_chức đại_diện người lao_động thì được phép ký nhiều lần hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng. Tải_Mẫu hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn mới nhất 2023 : Tại Đây
None
1
Hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng là loại hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn , được quy_định cụ_thể tại điểm b khoản 1 Điều 20 Bộ_luật Lao_động 2019 như sau : Loại hợp_đồng lao_động 1 . Hợp_đồng lao_động phải được giao_kết theo một trong các loại sau đây : ... b ) Hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn là hợp_đồng mà trong đó hai bên xác_định thời_hạn , thời_điểm chấm_dứt hiệu_lực của hợp_đồng trong thời_gian không quá 36 tháng kể từ thời_điểm có hiệu_lực của hợp_đồng . ... Khi hợp_đồng này hết hạn , nếu các bên vẫn có nhu_cầu tiếp_tục thực_hiện công_việc thì phải tiến_hành ký hợp_đồng mới theo quy_định tại khoản 2 Điều 20 Bộ_luật Lao_động 2019 như sau : Loại hợp_đồng lao_động ... 2 . Khi hợp_đồng lao_động quy_định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao_động vẫn tiếp_tục làm_việc thì thực_hiện như sau : a ) Trong thời_hạn 30 ngày kể từ ngày hợp_đồng lao_động hết hạn , hai bên phải ký_kết hợp_đồng lao_động mới ; trong thời_gian chưa ký_kết hợp_đồng lao_động mới thì quyền , nghĩa_vụ và lợi_ích của hai bên được thực_hiện theo hợp_đồng đã giao_kết ; b ) Nếu hết thời_hạn 30 ngày kể từ ngày hợp_đồng lao_động hết hạn mà hai bên không ký_kết hợp_đồng lao_động mới thì hợp_đồng đã giao_kết theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều này trở_thành hợp_đồng lao_động không xác_định thời_hạn ; c ) Trường_hợp hai bên ký_kết hợp_đồng lao_động mới là hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần , sau đó nếu người lao_động vẫn tiếp_tục làm_việc thì phải ký_kết hợp_đồng lao_động không xác_định thời_hạn , trừ hợp_đồng lao_động đối_với người được thuê làm giám_đốc trong doanh_nghiệp có vốn nhà_nước và trường_hợp quy_định tại khoản 1 Điều 149 , khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ_luật này . Như_vậy , với hầu_hết người lao_động , người sử_dụng lao_động chỉ được ký hợp_đồng dưới 1 tháng 02 lần . Tuy_nhiên , trong các trường_hợp đặc_biệt như người lao_động cao_tuổi , lao_động nước_ngoài , người được thuê làm giám_đốc trong doanh_nghiệp có vốn nhà_nước , thành_viên ban lãnh_đạo tổ_chức đại_diện người lao_động thì được phép ký nhiều lần hợp_đồng lao_động dưới 1 tháng . Tải_Mẫu hợp_đồng lao_động xác_định thời_hạn mới nhất 2023 : Tại Đây
1,063
Những cá_nhân nào có quyền yêu_cầu chấm_dứt việc nuôi con_nuôi ?
Cha_mẹ ruột có_thể được nhận lại con khi việc nuôi con_nuôi đã bị chấm_dứt hay không ? ( Hình từ Internet ) Theo quy_định tại Điều 26 Luật Nuôi con_nu: ... Cha_mẹ ruột có_thể được nhận lại con khi việc nuôi con_nuôi đã bị chấm_dứt hay không ? ( Hình từ Internet ) Theo quy_định tại Điều 26 Luật Nuôi con_nuôi 2010 về tổ_chức , cá_nhân có quyền yêu_cầu chấm_dứt việc nuôi con_nuôi như sau : " Điều 26 . Tổ_chức , cá_nhân có quyền yêu_cầu chấm_dứt việc nuôi con_nuôi 1 . Cha_mẹ nuôi . 2 . Con_nuôi đã thành_niên . 3 . Cha_mẹ đẻ hoặc người giám_hộ của con_nuôi . 4 . Cơ_quan , tổ_chức sau đây có quyền yêu_cầu chấm_dứt việc nuôi con_nuôi khi có một trong các căn_cứ quy_định tại các khoản 2 , 3 và 4 Điều 25 của Luật này : a ) Cơ_quan lao_động , thương_binh và xã_hội ; b ) Hội liên_hiệp phụ_nữ . "
None
1
Cha_mẹ ruột có_thể được nhận lại con khi việc nuôi con_nuôi đã bị chấm_dứt hay không ? ( Hình từ Internet ) Theo quy_định tại Điều 26 Luật Nuôi con_nuôi 2010 về tổ_chức , cá_nhân có quyền yêu_cầu chấm_dứt việc nuôi con_nuôi như sau : " Điều 26 . Tổ_chức , cá_nhân có quyền yêu_cầu chấm_dứt việc nuôi con_nuôi 1 . Cha_mẹ nuôi . 2 . Con_nuôi đã thành_niên . 3 . Cha_mẹ đẻ hoặc người giám_hộ của con_nuôi . 4 . Cơ_quan , tổ_chức sau đây có quyền yêu_cầu chấm_dứt việc nuôi con_nuôi khi có một trong các căn_cứ quy_định tại các khoản 2 , 3 và 4 Điều 25 của Luật này : a ) Cơ_quan lao_động , thương_binh và xã_hội ; b ) Hội liên_hiệp phụ_nữ . "
1,064
Việc nuôi con_nuôi có_thể bị chấm_dứt trong những trường_hợp nào ?
Theo quy_định tại Điều 25 Luật Nuôi con_nuôi 2010 , việc nuôi con_nuôi có_thể bị chấm_dứt nếu thuộc một trong các trường_hợp sau : ... " Điều 25. Căn_cứ chấm_dứt việc nuôi con_nuôi Việc nuôi con_nuôi có_thể bị chấm_dứt trong các trường_hợp sau đây : 1. Con_nuôi đã thành_niên và cha_mẹ nuôi tự_nguyện chấm_dứt việc nuôi con_nuôi ; 2. Con_nuôi bị kết_án về một trong các tội cố_ý xâm_phạm tính_mạng, sức_khoẻ, nhân_phẩm, danh_dự của cha_mẹ nuôi ; ngược_đãi, hành_hạ cha_mẹ nuôi hoặc con_nuôi có hành_vi phá_tán tài_sản của cha_mẹ nuôi ; 3. Cha_mẹ nuôi bị kết_án về một trong các tội cố_ý xâm_phạm tính_mạng, sức_khoẻ, nhân_phẩm, danh_dự của con_nuôi ; ngược_đãi, hành_hạ con_nuôi ; 4. Vi_phạm quy_định tại Điều 13 của Luật này. " Và khi vi_phạm một trong các quy_định tại Điều 13 Luật Nuôi con_nuôi 2010 như : " Điều 13. Các hành_vi bị cấm 1. Lợi_dụng việc nuôi con_nuôi để trục_lợi, bóc_lột sức_lao_động, xâm_hại tình_dục ; bắt_cóc, mua_bán trẻ_em. 2. Giả_mạo giấy_tờ để giải_quyết việc nuôi con_nuôi. 3. Phân_biệt đối_xử giữa con_đẻ và con_nuôi. 4. Lợi_dụng việc cho con_nuôi để vi_phạm pháp_luật về dân_số. 5. Lợi_dụng việc_làm con_nuôi của thương_binh,
None
1
Theo quy_định tại Điều 25 Luật Nuôi con_nuôi 2010 , việc nuôi con_nuôi có_thể bị chấm_dứt nếu thuộc một trong các trường_hợp sau : " Điều 25 . Căn_cứ chấm_dứt việc nuôi con_nuôi Việc nuôi con_nuôi có_thể bị chấm_dứt trong các trường_hợp sau đây : 1 . Con_nuôi đã thành_niên và cha_mẹ nuôi tự_nguyện chấm_dứt việc nuôi con_nuôi ; 2 . Con_nuôi bị kết_án về một trong các tội cố_ý xâm_phạm tính_mạng , sức_khoẻ , nhân_phẩm , danh_dự của cha_mẹ nuôi ; ngược_đãi , hành_hạ cha_mẹ nuôi hoặc con_nuôi có hành_vi phá_tán tài_sản của cha_mẹ nuôi ; 3 . Cha_mẹ nuôi bị kết_án về một trong các tội cố_ý xâm_phạm tính_mạng , sức_khoẻ , nhân_phẩm , danh_dự của con_nuôi ; ngược_đãi , hành_hạ con_nuôi ; 4 . Vi_phạm quy_định tại Điều 13 của Luật này . " Và khi vi_phạm một trong các quy_định tại Điều 13 Luật Nuôi con_nuôi 2010 như : " Điều 13 . Các hành_vi bị cấm 1 . Lợi_dụng việc nuôi con_nuôi để trục_lợi , bóc_lột sức_lao_động , xâm_hại tình_dục ; bắt_cóc , mua_bán trẻ_em . 2 . Giả_mạo giấy_tờ để giải_quyết việc nuôi con_nuôi . 3 . Phân_biệt đối_xử giữa con_đẻ và con_nuôi . 4 . Lợi_dụng việc cho con_nuôi để vi_phạm pháp_luật về dân_số . 5 . Lợi_dụng việc_làm con_nuôi của thương_binh , người có công với cách_mạng , người thuộc dân_tộc_thiểu_số để hưởng chế_độ , chính_sách ưu_đãi của Nhà_nước . 6 . Ông , bà nhận cháu làm con_nuôi hoặc anh , chị , em nhận nhau làm con_nuôi . 7 . Lợi_dụng việc nuôi con_nuôi để vi_phạm pháp_luật , phong_tục tập_quán , đạo_đức , truyền_thống văn_hoá tốt_đẹp của dân_tộc . " Như_vậy nếu việc nuôi con_nuôi có phát_sinh một trong những căn_cứ trên thì việc nuôi con_nuôi sẽ bị chấm_dứt trên thực_tế .
1,065
Việc nuôi con_nuôi có_thể bị chấm_dứt trong những trường_hợp nào ?
Theo quy_định tại Điều 25 Luật Nuôi con_nuôi 2010 , việc nuôi con_nuôi có_thể bị chấm_dứt nếu thuộc một trong các trường_hợp sau : ... nuôi con_nuôi. 3. Phân_biệt đối_xử giữa con_đẻ và con_nuôi. 4. Lợi_dụng việc cho con_nuôi để vi_phạm pháp_luật về dân_số. 5. Lợi_dụng việc_làm con_nuôi của thương_binh, người có công với cách_mạng, người thuộc dân_tộc_thiểu_số để hưởng chế_độ, chính_sách ưu_đãi của Nhà_nước. 6. Ông, bà nhận cháu làm con_nuôi hoặc anh, chị, em nhận nhau làm con_nuôi. 7. Lợi_dụng việc nuôi con_nuôi để vi_phạm pháp_luật, phong_tục tập_quán, đạo_đức, truyền_thống văn_hoá tốt_đẹp của dân_tộc. " Như_vậy nếu việc nuôi con_nuôi có phát_sinh một trong những căn_cứ trên thì việc nuôi con_nuôi sẽ bị chấm_dứt trên thực_tế.
None
1
Theo quy_định tại Điều 25 Luật Nuôi con_nuôi 2010 , việc nuôi con_nuôi có_thể bị chấm_dứt nếu thuộc một trong các trường_hợp sau : " Điều 25 . Căn_cứ chấm_dứt việc nuôi con_nuôi Việc nuôi con_nuôi có_thể bị chấm_dứt trong các trường_hợp sau đây : 1 . Con_nuôi đã thành_niên và cha_mẹ nuôi tự_nguyện chấm_dứt việc nuôi con_nuôi ; 2 . Con_nuôi bị kết_án về một trong các tội cố_ý xâm_phạm tính_mạng , sức_khoẻ , nhân_phẩm , danh_dự của cha_mẹ nuôi ; ngược_đãi , hành_hạ cha_mẹ nuôi hoặc con_nuôi có hành_vi phá_tán tài_sản của cha_mẹ nuôi ; 3 . Cha_mẹ nuôi bị kết_án về một trong các tội cố_ý xâm_phạm tính_mạng , sức_khoẻ , nhân_phẩm , danh_dự của con_nuôi ; ngược_đãi , hành_hạ con_nuôi ; 4 . Vi_phạm quy_định tại Điều 13 của Luật này . " Và khi vi_phạm một trong các quy_định tại Điều 13 Luật Nuôi con_nuôi 2010 như : " Điều 13 . Các hành_vi bị cấm 1 . Lợi_dụng việc nuôi con_nuôi để trục_lợi , bóc_lột sức_lao_động , xâm_hại tình_dục ; bắt_cóc , mua_bán trẻ_em . 2 . Giả_mạo giấy_tờ để giải_quyết việc nuôi con_nuôi . 3 . Phân_biệt đối_xử giữa con_đẻ và con_nuôi . 4 . Lợi_dụng việc cho con_nuôi để vi_phạm pháp_luật về dân_số . 5 . Lợi_dụng việc_làm con_nuôi của thương_binh , người có công với cách_mạng , người thuộc dân_tộc_thiểu_số để hưởng chế_độ , chính_sách ưu_đãi của Nhà_nước . 6 . Ông , bà nhận cháu làm con_nuôi hoặc anh , chị , em nhận nhau làm con_nuôi . 7 . Lợi_dụng việc nuôi con_nuôi để vi_phạm pháp_luật , phong_tục tập_quán , đạo_đức , truyền_thống văn_hoá tốt_đẹp của dân_tộc . " Như_vậy nếu việc nuôi con_nuôi có phát_sinh một trong những căn_cứ trên thì việc nuôi con_nuôi sẽ bị chấm_dứt trên thực_tế .
1,066
Cha_mẹ ruột có_thể được nhận lại con khi việc nuôi con_nuôi đã bị chấm_dứt hay không ?
Theo khoản 1 , khoản 2 Điều 27 Luật Nuôi con_nuôi 2010 quy_định hệ_quả của việc chấm_dứt nuôi con_nuôi như sau : ... Điều 27. Hệ_quả của việc chấm_dứt nuôi con_nuôi 1. Quyền, nghĩa_vụ giữa cha_mẹ nuôi và con_nuôi chấm_dứt kể từ ngày quyết_định chấm_dứt nuôi con_nuôi của Toà_án có hiệu_lực pháp_luật. 2. Trường_hợp con_nuôi là người chưa thành_niên hoặc đã thành_niên mất năng_lực hành_vi dân_sự, không có khả_năng lao_động thì Toà_án quyết_định giao cho cha_mẹ đẻ hoặc tổ_chức, cá_nhân khác chăm_sóc, nuôi_dưỡng, giáo_dục vì lợi_ích tốt nhất của người đó. 3. Trường_hợp con_nuôi được giao cho cha_mẹ đẻ thì các quyền, nghĩa_vụ của cha_mẹ đẻ đã chấm_dứt theo quy_định tại khoản 4 Điều 24 của Luật này được khôi_phục. 4. Trường_hợp con_nuôi có tài_sản riêng thì được nhận lại tài_sản đó ; nếu con_nuôi có công_lao đóng_góp vào khối tài_sản chung của cha_mẹ nuôi thì được hưởng phần tài_sản tương_xứng với công_lao đóng_góp theo thoả_thuận với cha_mẹ nuôi ; nếu không thoả_thuận được thì yêu_cầu Toà_án giải_quyết. 5. Con_nuôi có quyền lấy lại họ, tên của mình như trước khi được cho làm con_nuôi. Trong trường_hợp này, quyền và nghĩa_vụ của cha_mẹ đẻ đã chấm_dứt được khôi_phục. Nói_tóm_lại, khi đã
None
1
Theo khoản 1 , khoản 2 Điều 27 Luật Nuôi con_nuôi 2010 quy_định hệ_quả của việc chấm_dứt nuôi con_nuôi như sau : Điều 27 . Hệ_quả của việc chấm_dứt nuôi con_nuôi 1 . Quyền , nghĩa_vụ giữa cha_mẹ nuôi và con_nuôi chấm_dứt kể từ ngày quyết_định chấm_dứt nuôi con_nuôi của Toà_án có hiệu_lực pháp_luật . 2 . Trường_hợp con_nuôi là người chưa thành_niên hoặc đã thành_niên mất năng_lực hành_vi dân_sự , không có khả_năng lao_động thì Toà_án quyết_định giao cho cha_mẹ đẻ hoặc tổ_chức , cá_nhân khác chăm_sóc , nuôi_dưỡng , giáo_dục vì lợi_ích tốt nhất của người đó . 3 . Trường_hợp con_nuôi được giao cho cha_mẹ đẻ thì các quyền , nghĩa_vụ của cha_mẹ đẻ đã chấm_dứt theo quy_định tại khoản 4 Điều 24 của Luật này được khôi_phục . 4 . Trường_hợp con_nuôi có tài_sản riêng thì được nhận lại tài_sản đó ; nếu con_nuôi có công_lao đóng_góp vào khối tài_sản chung của cha_mẹ nuôi thì được hưởng phần tài_sản tương_xứng với công_lao đóng_góp theo thoả_thuận với cha_mẹ nuôi ; nếu không thoả_thuận được thì yêu_cầu Toà_án giải_quyết . 5 . Con_nuôi có quyền lấy lại họ , tên của mình như trước khi được cho làm con_nuôi . Trong trường_hợp này , quyền và nghĩa_vụ của cha_mẹ đẻ đã chấm_dứt được khôi_phục . Nói_tóm_lại , khi đã cho con_nuôi , cha_mẹ đẻ chỉ được quyền nhận lại con_nuôi trong hai trường_hợp đã nêu ở trên tại Điều 13 , Điều 25 Luật Nuôi con_nuôi 2010 nêu trên thì quan_hệ nuôi con_nuôi sẽ chấm_dứt . Khi đó , nếu con_nuôi là người chưa thành_niên hoặc đã thành_niên mà mất năng_lực hành_vi dân_sự , không có khả_năng lao_động thì Toà_án có_thể giao lại con cho cha_mẹ đẻ . Tải về mẫu_đơn yêu_cầu giải_quyết vụ_việc dân_sự mới nhất 2023 : Tại Đây
1,067
Cha_mẹ ruột có_thể được nhận lại con khi việc nuôi con_nuôi đã bị chấm_dứt hay không ?
Theo khoản 1 , khoản 2 Điều 27 Luật Nuôi con_nuôi 2010 quy_định hệ_quả của việc chấm_dứt nuôi con_nuôi như sau : ... họ, tên của mình như trước khi được cho làm con_nuôi. Trong trường_hợp này, quyền và nghĩa_vụ của cha_mẹ đẻ đã chấm_dứt được khôi_phục. Nói_tóm_lại, khi đã cho con_nuôi, cha_mẹ đẻ chỉ được quyền nhận lại con_nuôi trong hai trường_hợp đã nêu ở trên tại Điều 13, Điều 25 Luật Nuôi con_nuôi 2010 nêu trên thì quan_hệ nuôi con_nuôi sẽ chấm_dứt. Khi đó, nếu con_nuôi là người chưa thành_niên hoặc đã thành_niên mà mất năng_lực hành_vi dân_sự, không có khả_năng lao_động thì Toà_án có_thể giao lại con cho cha_mẹ đẻ. Tải về mẫu_đơn yêu_cầu giải_quyết vụ_việc dân_sự mới nhất 2023 : Tại Đây
None
1
Theo khoản 1 , khoản 2 Điều 27 Luật Nuôi con_nuôi 2010 quy_định hệ_quả của việc chấm_dứt nuôi con_nuôi như sau : Điều 27 . Hệ_quả của việc chấm_dứt nuôi con_nuôi 1 . Quyền , nghĩa_vụ giữa cha_mẹ nuôi và con_nuôi chấm_dứt kể từ ngày quyết_định chấm_dứt nuôi con_nuôi của Toà_án có hiệu_lực pháp_luật . 2 . Trường_hợp con_nuôi là người chưa thành_niên hoặc đã thành_niên mất năng_lực hành_vi dân_sự , không có khả_năng lao_động thì Toà_án quyết_định giao cho cha_mẹ đẻ hoặc tổ_chức , cá_nhân khác chăm_sóc , nuôi_dưỡng , giáo_dục vì lợi_ích tốt nhất của người đó . 3 . Trường_hợp con_nuôi được giao cho cha_mẹ đẻ thì các quyền , nghĩa_vụ của cha_mẹ đẻ đã chấm_dứt theo quy_định tại khoản 4 Điều 24 của Luật này được khôi_phục . 4 . Trường_hợp con_nuôi có tài_sản riêng thì được nhận lại tài_sản đó ; nếu con_nuôi có công_lao đóng_góp vào khối tài_sản chung của cha_mẹ nuôi thì được hưởng phần tài_sản tương_xứng với công_lao đóng_góp theo thoả_thuận với cha_mẹ nuôi ; nếu không thoả_thuận được thì yêu_cầu Toà_án giải_quyết . 5 . Con_nuôi có quyền lấy lại họ , tên của mình như trước khi được cho làm con_nuôi . Trong trường_hợp này , quyền và nghĩa_vụ của cha_mẹ đẻ đã chấm_dứt được khôi_phục . Nói_tóm_lại , khi đã cho con_nuôi , cha_mẹ đẻ chỉ được quyền nhận lại con_nuôi trong hai trường_hợp đã nêu ở trên tại Điều 13 , Điều 25 Luật Nuôi con_nuôi 2010 nêu trên thì quan_hệ nuôi con_nuôi sẽ chấm_dứt . Khi đó , nếu con_nuôi là người chưa thành_niên hoặc đã thành_niên mà mất năng_lực hành_vi dân_sự , không có khả_năng lao_động thì Toà_án có_thể giao lại con cho cha_mẹ đẻ . Tải về mẫu_đơn yêu_cầu giải_quyết vụ_việc dân_sự mới nhất 2023 : Tại Đây
1,068
Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành có bắt_buộc tốt_nghiệp đại_học trở lên không ?
Theo khoản 2 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về trình_độ đào_tạo , bồi_dưỡng đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng : ... Theo khoản 2 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về trình_độ đào_tạo, bồi_dưỡng đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) như sau : Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III )... 2. Tiêu_chuẩn về trình_độ đào_tạo, bồi_dưỡng a ) Có bằng tốt_nghiệp cao_đẳng nghề chuyên_ngành phù_hợp với ngành, nghề giảng_dạy hoặc có chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp để dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 32 Thông_tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH; b ) Đáp_ứng tiêu_chuẩn về trình_độ nghiệp_vụ sư_phạm quy_định tại khoản 1 Điều 35 Thông_tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH; c ) Có trình_độ ngoại_ngữ bậc 2 ( A 2 ) theo quy_định tại Thông_tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương_đương trở lên ; d ) Có trình_độ tin_học đạt chuẩn kỹ_năng sử_dụng công_nghệ_thông_tin cơ_bản theo quy_định tại Thông_tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương_đương trở lên ; đ ) Có chứng_chỉ bồi_dưỡng theo tiêu_chuẩn chức_danh nghề_nghiệp giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III ). Theo quy_định giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành cần có 01 trong 02 chứng_chỉ, bằng_cấp : - Bằng tốt_nghiệp cao_đẳng nghề chuyên_ngành phù_hợp
None
1
Theo khoản 2 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về trình_độ đào_tạo , bồi_dưỡng đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) như sau : Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III ) ... 2 . Tiêu_chuẩn về trình_độ đào_tạo , bồi_dưỡng a ) Có bằng tốt_nghiệp cao_đẳng nghề chuyên_ngành phù_hợp với ngành , nghề giảng_dạy hoặc có chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp để dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 32 Thông_tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH; b ) Đáp_ứng tiêu_chuẩn về trình_độ nghiệp_vụ sư_phạm quy_định tại khoản 1 Điều 35 Thông_tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH; c ) Có trình_độ ngoại_ngữ bậc 2 ( A 2 ) theo quy_định tại Thông_tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương_đương trở lên ; d ) Có trình_độ tin_học đạt chuẩn kỹ_năng sử_dụng công_nghệ_thông_tin cơ_bản theo quy_định tại Thông_tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương_đương trở lên ; đ ) Có chứng_chỉ bồi_dưỡng theo tiêu_chuẩn chức_danh nghề_nghiệp giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III ) . Theo quy_định giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành cần có 01 trong 02 chứng_chỉ , bằng_cấp : - Bằng tốt_nghiệp cao_đẳng nghề chuyên_ngành phù_hợp với ngành , nghề giảng_dạy ; - Có chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp để dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 32 Thông_tư 08/2017/TT-BLĐTBXH ( được sửa_đổi bởi điểm b khoản 7 Điều 1 Thông_tư 21/2020/TT-BLĐTBXH) , cụ_thể : Tiêu_chuẩn 1 về Trình_độ chuyên_môn ... 2 . Đối_với nhà_giáo dạy thực_hành a ) Có một trong các chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp với ngành , nghề giảng dạy để dạy thực_hành trình_độ cao đẳng sau : Chứng_chỉ kỹ năng nghề quốc_gia Bậc 3 hoặc chứng_nhận bậc thợ 5/7 , 4/6 trở lên hoặc chứng_nhận nghệ_nhân ưu_tú , nghệ_sĩ_ưu_tú , thầy_thuốc_ưu_tú trở lên hoặc bằng tốt_nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng_chỉ kỹ năng thực_hành nghề trình_độ cao_đẳng nghề hoặc tương_đương ; ... Như_vậy , giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành không có bắt_buộc tốt_nghiệp đại_học trở lên .
1,069
Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành có bắt_buộc tốt_nghiệp đại_học trở lên không ?
Theo khoản 2 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về trình_độ đào_tạo , bồi_dưỡng đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng : ... nghề_nghiệp giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III ). Theo quy_định giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành cần có 01 trong 02 chứng_chỉ, bằng_cấp : - Bằng tốt_nghiệp cao_đẳng nghề chuyên_ngành phù_hợp với ngành, nghề giảng_dạy ; - Có chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp để dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 32 Thông_tư 08/2017/TT-BLĐTBXH ( được sửa_đổi bởi điểm b khoản 7 Điều 1 Thông_tư 21/2020/TT-BLĐTBXH), cụ_thể : Tiêu_chuẩn 1 về Trình_độ chuyên_môn... 2. Đối_với nhà_giáo dạy thực_hành a ) Có một trong các chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực_hành trình_độ cao đẳng sau : Chứng_chỉ ky<unk> năng nghề quốc_gia Bậc 3 hoặc chứng_nhận bậc thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc chứng_nhận nghệ_nhân ưu_tú, nghệ_sĩ_ưu_tú, thầy_thuốc_ưu_tú trở lên hoặc bằng tốt_nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng_chỉ ky<unk> năng thực_hành nghề trình_độ cao_đẳng nghề hoặc tương_đương ;... Như_vậy, giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành không có bắt_buộc tốt_nghiệp đại_học trở lên.
None
1
Theo khoản 2 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về trình_độ đào_tạo , bồi_dưỡng đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) như sau : Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III ) ... 2 . Tiêu_chuẩn về trình_độ đào_tạo , bồi_dưỡng a ) Có bằng tốt_nghiệp cao_đẳng nghề chuyên_ngành phù_hợp với ngành , nghề giảng_dạy hoặc có chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp để dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 32 Thông_tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH; b ) Đáp_ứng tiêu_chuẩn về trình_độ nghiệp_vụ sư_phạm quy_định tại khoản 1 Điều 35 Thông_tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH; c ) Có trình_độ ngoại_ngữ bậc 2 ( A 2 ) theo quy_định tại Thông_tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương_đương trở lên ; d ) Có trình_độ tin_học đạt chuẩn kỹ_năng sử_dụng công_nghệ_thông_tin cơ_bản theo quy_định tại Thông_tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương_đương trở lên ; đ ) Có chứng_chỉ bồi_dưỡng theo tiêu_chuẩn chức_danh nghề_nghiệp giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III ) . Theo quy_định giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành cần có 01 trong 02 chứng_chỉ , bằng_cấp : - Bằng tốt_nghiệp cao_đẳng nghề chuyên_ngành phù_hợp với ngành , nghề giảng_dạy ; - Có chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp để dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 32 Thông_tư 08/2017/TT-BLĐTBXH ( được sửa_đổi bởi điểm b khoản 7 Điều 1 Thông_tư 21/2020/TT-BLĐTBXH) , cụ_thể : Tiêu_chuẩn 1 về Trình_độ chuyên_môn ... 2 . Đối_với nhà_giáo dạy thực_hành a ) Có một trong các chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp với ngành , nghề giảng dạy để dạy thực_hành trình_độ cao đẳng sau : Chứng_chỉ kỹ năng nghề quốc_gia Bậc 3 hoặc chứng_nhận bậc thợ 5/7 , 4/6 trở lên hoặc chứng_nhận nghệ_nhân ưu_tú , nghệ_sĩ_ưu_tú , thầy_thuốc_ưu_tú trở lên hoặc bằng tốt_nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng_chỉ kỹ năng thực_hành nghề trình_độ cao_đẳng nghề hoặc tương_đương ; ... Như_vậy , giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành không có bắt_buộc tốt_nghiệp đại_học trở lên .
1,070
Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành có bắt_buộc tốt_nghiệp đại_học trở lên không ?
Theo khoản 2 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về trình_độ đào_tạo , bồi_dưỡng đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng : ... <unk> năng thực_hành nghề trình_độ cao_đẳng nghề hoặc tương_đương ;... Như_vậy, giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành không có bắt_buộc tốt_nghiệp đại_học trở lên.
None
1
Theo khoản 2 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về trình_độ đào_tạo , bồi_dưỡng đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) như sau : Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III ) ... 2 . Tiêu_chuẩn về trình_độ đào_tạo , bồi_dưỡng a ) Có bằng tốt_nghiệp cao_đẳng nghề chuyên_ngành phù_hợp với ngành , nghề giảng_dạy hoặc có chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp để dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 32 Thông_tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH; b ) Đáp_ứng tiêu_chuẩn về trình_độ nghiệp_vụ sư_phạm quy_định tại khoản 1 Điều 35 Thông_tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH; c ) Có trình_độ ngoại_ngữ bậc 2 ( A 2 ) theo quy_định tại Thông_tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương_đương trở lên ; d ) Có trình_độ tin_học đạt chuẩn kỹ_năng sử_dụng công_nghệ_thông_tin cơ_bản theo quy_định tại Thông_tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương_đương trở lên ; đ ) Có chứng_chỉ bồi_dưỡng theo tiêu_chuẩn chức_danh nghề_nghiệp giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III ) . Theo quy_định giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành cần có 01 trong 02 chứng_chỉ , bằng_cấp : - Bằng tốt_nghiệp cao_đẳng nghề chuyên_ngành phù_hợp với ngành , nghề giảng_dạy ; - Có chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp để dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 32 Thông_tư 08/2017/TT-BLĐTBXH ( được sửa_đổi bởi điểm b khoản 7 Điều 1 Thông_tư 21/2020/TT-BLĐTBXH) , cụ_thể : Tiêu_chuẩn 1 về Trình_độ chuyên_môn ... 2 . Đối_với nhà_giáo dạy thực_hành a ) Có một trong các chứng_chỉ kỹ_năng nghề phù_hợp với ngành , nghề giảng dạy để dạy thực_hành trình_độ cao đẳng sau : Chứng_chỉ kỹ năng nghề quốc_gia Bậc 3 hoặc chứng_nhận bậc thợ 5/7 , 4/6 trở lên hoặc chứng_nhận nghệ_nhân ưu_tú , nghệ_sĩ_ưu_tú , thầy_thuốc_ưu_tú trở lên hoặc bằng tốt_nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng_chỉ kỹ năng thực_hành nghề trình_độ cao_đẳng nghề hoặc tương_đương ; ... Như_vậy , giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành không có bắt_buộc tốt_nghiệp đại_học trở lên .
1,071
Tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành thế_nào ?
Theo khoản 3 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạ: ... Theo khoản 3 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn, nghiệp_vụ đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) như sau : Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III )... 3. Tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn, nghiệp_vụ a ) Nắm vững kiến_thức của ngành, nghề được phân_công giảng_dạy ; có kiến_thức về ngành, nghề liên_quan ; có hiểu_biết về thực_tiễn sản_xuất, dịch_vụ của ngành, nghề ; b ) Nắm vững mục_tiêu đào_tạo, nội_dung chương_trình đào_tạo của ngành, nghề được phân_công giảng_dạy ; kế_hoạch đào_tạo của cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; c ) Biết tổ_chức đào_tạo ngành, nghề được phân_công giảng_dạy. Nắm vững kỹ_thuật an_toàn, vệ_sinh lao_động của ngành, nghề ; d ) Sử_dụng có hiệu_quả và an_toàn các phương_tiện dạy_học, trang_thiết_bị dạy_học. Biết ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để nâng cao hiệu_quả giảng_dạy, chất_lượng đào_tạo. Biết chế_tạo, cải_tiến phương_tiện dạy_học, trang_thiết_bị dạy_học ; đ ) Thực_hiện thành_thạo các kỹ_năng của ngành, nghề được phân_công giảng_dạy ; biết tổ_chức lao_động sản_xuất, dịch_vụ ngành, nghề được phân_công giảng_dạy. Theo quy_định giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành cần đáp_ứng tiêu_chuẩn
None
1
Theo khoản 3 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) như sau : Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III ) ... 3 . Tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ a ) Nắm vững kiến_thức của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; có kiến_thức về ngành , nghề liên_quan ; có hiểu_biết về thực_tiễn sản_xuất , dịch_vụ của ngành , nghề ; b ) Nắm vững mục_tiêu đào_tạo , nội_dung chương_trình đào_tạo của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; kế_hoạch đào_tạo của cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; c ) Biết tổ_chức đào_tạo ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . Nắm vững kỹ_thuật an_toàn , vệ_sinh lao_động của ngành , nghề ; d ) Sử_dụng có hiệu_quả và an_toàn các phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học . Biết ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để nâng cao hiệu_quả giảng_dạy , chất_lượng đào_tạo . Biết chế_tạo , cải_tiến phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học ; đ ) Thực_hiện thành_thạo các kỹ_năng của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; biết tổ_chức lao_động sản_xuất , dịch_vụ ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . Theo quy_định giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành cần đáp_ứng tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ như sau : - Nắm vững kiến_thức của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; có kiến_thức về ngành , nghề liên_quan ; có hiểu_biết về thực_tiễn sản_xuất , dịch_vụ của ngành , nghề ; - Nắm vững mục_tiêu đào_tạo , nội_dung chương_trình đào_tạo của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; kế_hoạch đào_tạo của cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; - Biết tổ_chức đào_tạo ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . Nắm vững kỹ_thuật an_toàn , vệ_sinh lao_động của ngành , nghề ; - Sử_dụng có hiệu_quả và an_toàn các phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học . Biết ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để nâng cao hiệu_quả giảng_dạy , chất_lượng đào_tạo . Biết chế_tạo , cải_tiến phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học ; - Thực_hiện thành_thạo các kỹ_năng của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; biết tổ_chức lao_động sản_xuất , dịch_vụ ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . ( Hình từ Internet )
1,072
Tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành thế_nào ?
Theo khoản 3 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạ: ... các kỹ_năng của ngành, nghề được phân_công giảng_dạy ; biết tổ_chức lao_động sản_xuất, dịch_vụ ngành, nghề được phân_công giảng_dạy. Theo quy_định giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành cần đáp_ứng tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn, nghiệp_vụ như sau : - Nắm vững kiến_thức của ngành, nghề được phân_công giảng_dạy ; có kiến_thức về ngành, nghề liên_quan ; có hiểu_biết về thực_tiễn sản_xuất, dịch_vụ của ngành, nghề ; - Nắm vững mục_tiêu đào_tạo, nội_dung chương_trình đào_tạo của ngành, nghề được phân_công giảng_dạy ; kế_hoạch đào_tạo của cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; - Biết tổ_chức đào_tạo ngành, nghề được phân_công giảng_dạy. Nắm vững kỹ_thuật an_toàn, vệ_sinh lao_động của ngành, nghề ; - Sử_dụng có hiệu_quả và an_toàn các phương_tiện dạy_học, trang_thiết_bị dạy_học. Biết ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để nâng cao hiệu_quả giảng_dạy, chất_lượng đào_tạo. Biết chế_tạo, cải_tiến phương_tiện dạy_học, trang_thiết_bị dạy_học ; - Thực_hiện thành_thạo các kỹ_năng của ngành, nghề được phân_công giảng_dạy ; biết tổ_chức lao_động sản_xuất, dịch_vụ ngành, nghề được phân_công giảng_dạy. ( Hình từ Internet )
None
1
Theo khoản 3 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) như sau : Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III ) ... 3 . Tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ a ) Nắm vững kiến_thức của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; có kiến_thức về ngành , nghề liên_quan ; có hiểu_biết về thực_tiễn sản_xuất , dịch_vụ của ngành , nghề ; b ) Nắm vững mục_tiêu đào_tạo , nội_dung chương_trình đào_tạo của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; kế_hoạch đào_tạo của cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; c ) Biết tổ_chức đào_tạo ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . Nắm vững kỹ_thuật an_toàn , vệ_sinh lao_động của ngành , nghề ; d ) Sử_dụng có hiệu_quả và an_toàn các phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học . Biết ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để nâng cao hiệu_quả giảng_dạy , chất_lượng đào_tạo . Biết chế_tạo , cải_tiến phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học ; đ ) Thực_hiện thành_thạo các kỹ_năng của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; biết tổ_chức lao_động sản_xuất , dịch_vụ ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . Theo quy_định giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành cần đáp_ứng tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ như sau : - Nắm vững kiến_thức của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; có kiến_thức về ngành , nghề liên_quan ; có hiểu_biết về thực_tiễn sản_xuất , dịch_vụ của ngành , nghề ; - Nắm vững mục_tiêu đào_tạo , nội_dung chương_trình đào_tạo của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; kế_hoạch đào_tạo của cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; - Biết tổ_chức đào_tạo ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . Nắm vững kỹ_thuật an_toàn , vệ_sinh lao_động của ngành , nghề ; - Sử_dụng có hiệu_quả và an_toàn các phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học . Biết ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để nâng cao hiệu_quả giảng_dạy , chất_lượng đào_tạo . Biết chế_tạo , cải_tiến phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học ; - Thực_hiện thành_thạo các kỹ_năng của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; biết tổ_chức lao_động sản_xuất , dịch_vụ ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . ( Hình từ Internet )
1,073
Tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành thế_nào ?
Theo khoản 3 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạ: ... tổ_chức lao_động sản_xuất, dịch_vụ ngành, nghề được phân_công giảng_dạy. ( Hình từ Internet )
None
1
Theo khoản 3 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ đối_với giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) như sau : Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành ( hạng III ) ... 3 . Tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ a ) Nắm vững kiến_thức của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; có kiến_thức về ngành , nghề liên_quan ; có hiểu_biết về thực_tiễn sản_xuất , dịch_vụ của ngành , nghề ; b ) Nắm vững mục_tiêu đào_tạo , nội_dung chương_trình đào_tạo của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; kế_hoạch đào_tạo của cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; c ) Biết tổ_chức đào_tạo ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . Nắm vững kỹ_thuật an_toàn , vệ_sinh lao_động của ngành , nghề ; d ) Sử_dụng có hiệu_quả và an_toàn các phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học . Biết ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để nâng cao hiệu_quả giảng_dạy , chất_lượng đào_tạo . Biết chế_tạo , cải_tiến phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học ; đ ) Thực_hiện thành_thạo các kỹ_năng của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; biết tổ_chức lao_động sản_xuất , dịch_vụ ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . Theo quy_định giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành cần đáp_ứng tiêu_chuẩn về năng_lực chuyên_môn , nghiệp_vụ như sau : - Nắm vững kiến_thức của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; có kiến_thức về ngành , nghề liên_quan ; có hiểu_biết về thực_tiễn sản_xuất , dịch_vụ của ngành , nghề ; - Nắm vững mục_tiêu đào_tạo , nội_dung chương_trình đào_tạo của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; kế_hoạch đào_tạo của cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; - Biết tổ_chức đào_tạo ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . Nắm vững kỹ_thuật an_toàn , vệ_sinh lao_động của ngành , nghề ; - Sử_dụng có hiệu_quả và an_toàn các phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học . Biết ứng_dụng công_nghệ_thông_tin để nâng cao hiệu_quả giảng_dạy , chất_lượng đào_tạo . Biết chế_tạo , cải_tiến phương_tiện dạy_học , trang_thiết_bị dạy_học ; - Thực_hiện thành_thạo các kỹ_năng của ngành , nghề được phân_công giảng_dạy ; biết tổ_chức lao_động sản_xuất , dịch_vụ ngành , nghề được phân_công giảng_dạy . ( Hình từ Internet )
1,074
Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành thực_hiện các nhiệm_vụ gì ?
Theo khoản 1 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) có nhiệm_vụ sau đây : ... - Giảng_dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng, trình_độ trung_cấp ; giảng_dạy trình_độ sơ_cấp ; - Giáo_dục phẩm_chất đạo_đức nghề_nghiệp và tác_phong công_nghiệp cho người học thông_qua quá_trình giảng_dạy ; - Đánh_giá kết_quả học_tập, kết_quả thi tốt_nghiệp của người học ; - Hoàn_thiện các biểu_mẫu, sổ_sách quản_lý lớp_học được bố_trí, phân_công giảng_dạy theo quy_định ; - Hướng_dẫn người học làm chuyên_đề, khoá_luận tốt_nghiệp ( nếu có ) ; luyện thi cho người học tham_gia kỳ thi tay_nghề các cấp ; - Biên_soạn giáo_trình, tài_liệu giảng_dạy ; góp_ý_kiến xây_dựng chương_trình, nội_dung mô-đun, môn_học được phân_công giảng_dạy ; - Tham_gia thiết_kế, xây_dựng phòng học chuyên_môn ; thiết_kế, cải_tiến, tự làm đồ_dùng, trang_thiết_bị giáo_dục nghề_nghiệp ; - Học_tập, bồi_dưỡng chuẩn_hoá, bồi_dưỡng nâng cao ; thực_tập tại doanh_nghiệp hoặc cơ_quan_chuyên_môn ; dự giờ, trao_đổi kinh_nghiệm giảng_dạy ; - Tham_gia bồi_dưỡng cho giáo_viên, giảng_viên theo yêu_cầu phát_triển chuyên_môn, nghiệp_vụ của bộ_môn, khoa, cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; - Ứng_dụng các tiến_bộ khoa_học_kỹ_thuật hoặc sáng_kiến, cải_tiến kỹ_thuật vào giảng_dạy và thực_tiễn nghề_nghiệp ; hướng_dẫn thực_tập, thực_tập kết_hợp với lao_động sản_xuất ; - Tham_gia sinh_hoạt chuyên_môn,
None
1
Theo khoản 1 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) có nhiệm_vụ sau đây : - Giảng_dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng , trình_độ trung_cấp ; giảng_dạy trình_độ sơ_cấp ; - Giáo_dục phẩm_chất đạo_đức nghề_nghiệp và tác_phong công_nghiệp cho người học thông_qua quá_trình giảng_dạy ; - Đánh_giá kết_quả học_tập , kết_quả thi tốt_nghiệp của người học ; - Hoàn_thiện các biểu_mẫu , sổ_sách quản_lý lớp_học được bố_trí , phân_công giảng_dạy theo quy_định ; - Hướng_dẫn người học làm chuyên_đề , khoá_luận tốt_nghiệp ( nếu có ) ; luyện thi cho người học tham_gia kỳ thi tay_nghề các cấp ; - Biên_soạn giáo_trình , tài_liệu giảng_dạy ; góp_ý_kiến xây_dựng chương_trình , nội_dung mô-đun , môn_học được phân_công giảng_dạy ; - Tham_gia thiết_kế , xây_dựng phòng học chuyên_môn ; thiết_kế , cải_tiến , tự làm đồ_dùng , trang_thiết_bị giáo_dục nghề_nghiệp ; - Học_tập , bồi_dưỡng chuẩn_hoá , bồi_dưỡng nâng cao ; thực_tập tại doanh_nghiệp hoặc cơ_quan_chuyên_môn ; dự giờ , trao_đổi kinh_nghiệm giảng_dạy ; - Tham_gia bồi_dưỡng cho giáo_viên , giảng_viên theo yêu_cầu phát_triển chuyên_môn , nghiệp_vụ của bộ_môn , khoa , cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; - Ứng_dụng các tiến_bộ khoa_học_kỹ_thuật hoặc sáng_kiến , cải_tiến kỹ_thuật vào giảng_dạy và thực_tiễn nghề_nghiệp ; hướng_dẫn thực_tập , thực_tập kết_hợp với lao_động sản_xuất ; - Tham_gia sinh_hoạt chuyên_môn , nghiệp_vụ ; - Tham_gia công_tác quản_lý , công_tác Đảng , đoàn_thể và các công_tác xã_hội khác .
1,075
Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành thực_hiện các nhiệm_vụ gì ?
Theo khoản 1 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) có nhiệm_vụ sau đây : ... nghề_nghiệp ; - Ứng_dụng các tiến_bộ khoa_học_kỹ_thuật hoặc sáng_kiến, cải_tiến kỹ_thuật vào giảng_dạy và thực_tiễn nghề_nghiệp ; hướng_dẫn thực_tập, thực_tập kết_hợp với lao_động sản_xuất ; - Tham_gia sinh_hoạt chuyên_môn, nghiệp_vụ ; - Tham_gia công_tác quản_lý, công_tác Đảng, đoàn_thể và các công_tác xã_hội khác. - Giảng_dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng, trình_độ trung_cấp ; giảng_dạy trình_độ sơ_cấp ; - Giáo_dục phẩm_chất đạo_đức nghề_nghiệp và tác_phong công_nghiệp cho người học thông_qua quá_trình giảng_dạy ; - Đánh_giá kết_quả học_tập, kết_quả thi tốt_nghiệp của người học ; - Hoàn_thiện các biểu_mẫu, sổ_sách quản_lý lớp_học được bố_trí, phân_công giảng_dạy theo quy_định ; - Hướng_dẫn người học làm chuyên_đề, khoá_luận tốt_nghiệp ( nếu có ) ; luyện thi cho người học tham_gia kỳ thi tay_nghề các cấp ; - Biên_soạn giáo_trình, tài_liệu giảng_dạy ; góp_ý_kiến xây_dựng chương_trình, nội_dung mô-đun, môn_học được phân_công giảng_dạy ; - Tham_gia thiết_kế, xây_dựng phòng học chuyên_môn ; thiết_kế, cải_tiến, tự làm đồ_dùng, trang_thiết_bị giáo_dục nghề_nghiệp ; - Học_tập, bồi_dưỡng chuẩn_hoá, bồi_dưỡng nâng cao ; thực_tập tại doanh_nghiệp hoặc cơ_quan_chuyên_môn ; dự giờ, trao_đổi kinh_nghiệm giảng_dạy ; - Tham_gia bồi_dưỡng
None
1
Theo khoản 1 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) có nhiệm_vụ sau đây : - Giảng_dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng , trình_độ trung_cấp ; giảng_dạy trình_độ sơ_cấp ; - Giáo_dục phẩm_chất đạo_đức nghề_nghiệp và tác_phong công_nghiệp cho người học thông_qua quá_trình giảng_dạy ; - Đánh_giá kết_quả học_tập , kết_quả thi tốt_nghiệp của người học ; - Hoàn_thiện các biểu_mẫu , sổ_sách quản_lý lớp_học được bố_trí , phân_công giảng_dạy theo quy_định ; - Hướng_dẫn người học làm chuyên_đề , khoá_luận tốt_nghiệp ( nếu có ) ; luyện thi cho người học tham_gia kỳ thi tay_nghề các cấp ; - Biên_soạn giáo_trình , tài_liệu giảng_dạy ; góp_ý_kiến xây_dựng chương_trình , nội_dung mô-đun , môn_học được phân_công giảng_dạy ; - Tham_gia thiết_kế , xây_dựng phòng học chuyên_môn ; thiết_kế , cải_tiến , tự làm đồ_dùng , trang_thiết_bị giáo_dục nghề_nghiệp ; - Học_tập , bồi_dưỡng chuẩn_hoá , bồi_dưỡng nâng cao ; thực_tập tại doanh_nghiệp hoặc cơ_quan_chuyên_môn ; dự giờ , trao_đổi kinh_nghiệm giảng_dạy ; - Tham_gia bồi_dưỡng cho giáo_viên , giảng_viên theo yêu_cầu phát_triển chuyên_môn , nghiệp_vụ của bộ_môn , khoa , cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; - Ứng_dụng các tiến_bộ khoa_học_kỹ_thuật hoặc sáng_kiến , cải_tiến kỹ_thuật vào giảng_dạy và thực_tiễn nghề_nghiệp ; hướng_dẫn thực_tập , thực_tập kết_hợp với lao_động sản_xuất ; - Tham_gia sinh_hoạt chuyên_môn , nghiệp_vụ ; - Tham_gia công_tác quản_lý , công_tác Đảng , đoàn_thể và các công_tác xã_hội khác .
1,076
Giảng_viên giáo_dục nghề_nghiệp thực_hành thực_hiện các nhiệm_vụ gì ?
Theo khoản 1 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) có nhiệm_vụ sau đây : ... đồ_dùng, trang_thiết_bị giáo_dục nghề_nghiệp ; - Học_tập, bồi_dưỡng chuẩn_hoá, bồi_dưỡng nâng cao ; thực_tập tại doanh_nghiệp hoặc cơ_quan_chuyên_môn ; dự giờ, trao_đổi kinh_nghiệm giảng_dạy ; - Tham_gia bồi_dưỡng cho giáo_viên, giảng_viên theo yêu_cầu phát_triển chuyên_môn, nghiệp_vụ của bộ_môn, khoa, cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; - Ứng_dụng các tiến_bộ khoa_học_kỹ_thuật hoặc sáng_kiến, cải_tiến kỹ_thuật vào giảng_dạy và thực_tiễn nghề_nghiệp ; hướng_dẫn thực_tập, thực_tập kết_hợp với lao_động sản_xuất ; - Tham_gia sinh_hoạt chuyên_môn, nghiệp_vụ ; - Tham_gia công_tác quản_lý, công_tác Đảng, đoàn_thể và các công_tác xã_hội khác.
None
1
Theo khoản 1 Điều 6 Thông_tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy_định giảng_viên giáo_dục nghề thực_hành ( hạng 3 ) có nhiệm_vụ sau đây : - Giảng_dạy thực_hành trình_độ cao_đẳng , trình_độ trung_cấp ; giảng_dạy trình_độ sơ_cấp ; - Giáo_dục phẩm_chất đạo_đức nghề_nghiệp và tác_phong công_nghiệp cho người học thông_qua quá_trình giảng_dạy ; - Đánh_giá kết_quả học_tập , kết_quả thi tốt_nghiệp của người học ; - Hoàn_thiện các biểu_mẫu , sổ_sách quản_lý lớp_học được bố_trí , phân_công giảng_dạy theo quy_định ; - Hướng_dẫn người học làm chuyên_đề , khoá_luận tốt_nghiệp ( nếu có ) ; luyện thi cho người học tham_gia kỳ thi tay_nghề các cấp ; - Biên_soạn giáo_trình , tài_liệu giảng_dạy ; góp_ý_kiến xây_dựng chương_trình , nội_dung mô-đun , môn_học được phân_công giảng_dạy ; - Tham_gia thiết_kế , xây_dựng phòng học chuyên_môn ; thiết_kế , cải_tiến , tự làm đồ_dùng , trang_thiết_bị giáo_dục nghề_nghiệp ; - Học_tập , bồi_dưỡng chuẩn_hoá , bồi_dưỡng nâng cao ; thực_tập tại doanh_nghiệp hoặc cơ_quan_chuyên_môn ; dự giờ , trao_đổi kinh_nghiệm giảng_dạy ; - Tham_gia bồi_dưỡng cho giáo_viên , giảng_viên theo yêu_cầu phát_triển chuyên_môn , nghiệp_vụ của bộ_môn , khoa , cơ_sở giáo_dục nghề_nghiệp ; - Ứng_dụng các tiến_bộ khoa_học_kỹ_thuật hoặc sáng_kiến , cải_tiến kỹ_thuật vào giảng_dạy và thực_tiễn nghề_nghiệp ; hướng_dẫn thực_tập , thực_tập kết_hợp với lao_động sản_xuất ; - Tham_gia sinh_hoạt chuyên_môn , nghiệp_vụ ; - Tham_gia công_tác quản_lý , công_tác Đảng , đoàn_thể và các công_tác xã_hội khác .
1,077
Thời_hạn nộp lệ_phí phá_sản doanh_nghiệp là bao_nhiêu ngày ? Nộp lệ_phí cho cơ_quan nào ?
Căn_cứ khoản 11 Điều 4 Luật Phá_sản 2014 giải_thích về lệ_phí phá_sản như sau : ... Giải_thích từ_ngữ Trong Luật này, các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau :... 10. Người tham_gia thủ_tục phá_sản là chủ_nợ ; người lao_động ; doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mất khả_năng thanh_toán ; cổ_đông, nhóm cổ_đông ; thành_viên hợp_tác_xã hoặc hợp_tác_xã thành_viên của liên_hiệp hợp_tác_xã ; người mắc nợ của doanh_nghiệp, hợp_tác_xã và những người khác có quyền_lợi, nghĩa_vụ liên_quan trong quá_trình giải_quyết phá_sản. 11. Lệ_phí nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản ( sau đây gọi là lệ_phí phá_sản ) là khoản tiền mà người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải nộp để Toà_án nhân_dân thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản. 12. Chi_phí phá_sản là khoản tiền phải chi_trả cho việc giải_quyết phá_sản, bao_gồm chi_phí Quản tài viên, doanh_nghiệp quản_lý, thanh_lý tài_sản, chi_phí kiểm_toán, chi_phí đăng báo và các chi_phí khác theo quy_định của pháp_luật. 13. Chi_phí Quản tài viên, doanh_nghiệp quản_lý, thanh_lý tài_sản là khoản tiền phải chi_trả cho việc giải_quyết phá_sản của Quản tài viên, doanh_nghiệp quản_lý, thanh_lý tài_sản. 14. Tạm_ứng chi_phí phá_sản là khoản tiền do Toà_án nhân_dân quyết_định để đăng báo, tạm_ứng chi_phí
None
1
Căn_cứ khoản 11 Điều 4 Luật Phá_sản 2014 giải_thích về lệ_phí phá_sản như sau : Giải_thích từ_ngữ Trong Luật này , các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau : ... 10 . Người tham_gia thủ_tục phá_sản là chủ_nợ ; người lao_động ; doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mất khả_năng thanh_toán ; cổ_đông , nhóm cổ_đông ; thành_viên hợp_tác_xã hoặc hợp_tác_xã thành_viên của liên_hiệp hợp_tác_xã ; người mắc nợ của doanh_nghiệp , hợp_tác_xã và những người khác có quyền_lợi , nghĩa_vụ liên_quan trong quá_trình giải_quyết phá_sản . 11 . Lệ_phí nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản ( sau đây gọi là lệ_phí phá_sản ) là khoản tiền mà người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải nộp để Toà_án nhân_dân thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản . 12 . Chi_phí phá_sản là khoản tiền phải chi_trả cho việc giải_quyết phá_sản , bao_gồm chi_phí Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản , chi_phí kiểm_toán , chi_phí đăng báo và các chi_phí khác theo quy_định của pháp_luật . 13 . Chi_phí Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản là khoản tiền phải chi_trả cho việc giải_quyết phá_sản của Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản . 14 . Tạm_ứng chi_phí phá_sản là khoản tiền do Toà_án nhân_dân quyết_định để đăng báo , tạm_ứng chi_phí Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản . Dẫn chiếu đến Điều 38 Luật Phá_sản 2014 quy_định như sau : Thủ_tục nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản 1 . Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ , Toà_án nhân_dân dự_tính số tiền tạm_ứng chi_phí phá_sản và thông_báo cho người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản để nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản . Trường_hợp có đề_nghị thương_lượng thì việc thông_báo cho người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản để nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản thực_hiện theo quy_định tại khoản 3 Điều 37 của Luật này . 2 . Trong thời_hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo về việc nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản , người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải thực_hiện việc nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản như sau : a ) Nộp lệ_phí phá_sản cho cơ_quan thi_hành án dân_sự ; b ) Nộp tạm_ứng chi_phí phá_sản vào tài_khoản do Toà_án nhân_dân mở tại ngân_hàng . Theo đó , trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo về việc nộp lệ_phí phá_sản người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải thực_hiện việc nộp lệ_phí phá_sản cho cơ_quan thi_hành án dân_sự . ( hình từ internet )
1,078
Thời_hạn nộp lệ_phí phá_sản doanh_nghiệp là bao_nhiêu ngày ? Nộp lệ_phí cho cơ_quan nào ?
Căn_cứ khoản 11 Điều 4 Luật Phá_sản 2014 giải_thích về lệ_phí phá_sản như sau : ... giải_quyết phá_sản của Quản tài viên, doanh_nghiệp quản_lý, thanh_lý tài_sản. 14. Tạm_ứng chi_phí phá_sản là khoản tiền do Toà_án nhân_dân quyết_định để đăng báo, tạm_ứng chi_phí Quản tài viên, doanh_nghiệp quản_lý, thanh_lý tài_sản. Dẫn chiếu đến Điều 38 Luật Phá_sản 2014 quy_định như sau : Thủ_tục nộp lệ_phí phá_sản, tạm_ứng chi_phí phá_sản 1. Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ, Toà_án nhân_dân dự_tính số tiền tạm_ứng chi_phí phá_sản và thông_báo cho người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản để nộp lệ_phí phá_sản, tạm_ứng chi_phí phá_sản. Trường_hợp có đề_nghị thương_lượng thì việc thông_báo cho người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản để nộp lệ_phí phá_sản, tạm_ứng chi_phí phá_sản thực_hiện theo quy_định tại khoản 3 Điều 37 của Luật này. 2. Trong thời_hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo về việc nộp lệ_phí phá_sản, tạm_ứng chi_phí phá_sản, người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải thực_hiện việc nộp lệ_phí phá_sản, tạm_ứng chi_phí phá_sản như sau : a ) Nộp lệ_phí phá_sản cho cơ_quan thi_hành án dân_sự ; b ) Nộp tạm_ứng chi_phí phá_sản vào
None
1
Căn_cứ khoản 11 Điều 4 Luật Phá_sản 2014 giải_thích về lệ_phí phá_sản như sau : Giải_thích từ_ngữ Trong Luật này , các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau : ... 10 . Người tham_gia thủ_tục phá_sản là chủ_nợ ; người lao_động ; doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mất khả_năng thanh_toán ; cổ_đông , nhóm cổ_đông ; thành_viên hợp_tác_xã hoặc hợp_tác_xã thành_viên của liên_hiệp hợp_tác_xã ; người mắc nợ của doanh_nghiệp , hợp_tác_xã và những người khác có quyền_lợi , nghĩa_vụ liên_quan trong quá_trình giải_quyết phá_sản . 11 . Lệ_phí nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản ( sau đây gọi là lệ_phí phá_sản ) là khoản tiền mà người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải nộp để Toà_án nhân_dân thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản . 12 . Chi_phí phá_sản là khoản tiền phải chi_trả cho việc giải_quyết phá_sản , bao_gồm chi_phí Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản , chi_phí kiểm_toán , chi_phí đăng báo và các chi_phí khác theo quy_định của pháp_luật . 13 . Chi_phí Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản là khoản tiền phải chi_trả cho việc giải_quyết phá_sản của Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản . 14 . Tạm_ứng chi_phí phá_sản là khoản tiền do Toà_án nhân_dân quyết_định để đăng báo , tạm_ứng chi_phí Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản . Dẫn chiếu đến Điều 38 Luật Phá_sản 2014 quy_định như sau : Thủ_tục nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản 1 . Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ , Toà_án nhân_dân dự_tính số tiền tạm_ứng chi_phí phá_sản và thông_báo cho người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản để nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản . Trường_hợp có đề_nghị thương_lượng thì việc thông_báo cho người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản để nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản thực_hiện theo quy_định tại khoản 3 Điều 37 của Luật này . 2 . Trong thời_hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo về việc nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản , người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải thực_hiện việc nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản như sau : a ) Nộp lệ_phí phá_sản cho cơ_quan thi_hành án dân_sự ; b ) Nộp tạm_ứng chi_phí phá_sản vào tài_khoản do Toà_án nhân_dân mở tại ngân_hàng . Theo đó , trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo về việc nộp lệ_phí phá_sản người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải thực_hiện việc nộp lệ_phí phá_sản cho cơ_quan thi_hành án dân_sự . ( hình từ internet )
1,079
Thời_hạn nộp lệ_phí phá_sản doanh_nghiệp là bao_nhiêu ngày ? Nộp lệ_phí cho cơ_quan nào ?
Căn_cứ khoản 11 Điều 4 Luật Phá_sản 2014 giải_thích về lệ_phí phá_sản như sau : ... phá_sản phải thực_hiện việc nộp lệ_phí phá_sản, tạm_ứng chi_phí phá_sản như sau : a ) Nộp lệ_phí phá_sản cho cơ_quan thi_hành án dân_sự ; b ) Nộp tạm_ứng chi_phí phá_sản vào tài_khoản do Toà_án nhân_dân mở tại ngân_hàng. Theo đó, trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo về việc nộp lệ_phí phá_sản người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải thực_hiện việc nộp lệ_phí phá_sản cho cơ_quan thi_hành án dân_sự. ( hình từ internet )
None
1
Căn_cứ khoản 11 Điều 4 Luật Phá_sản 2014 giải_thích về lệ_phí phá_sản như sau : Giải_thích từ_ngữ Trong Luật này , các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau : ... 10 . Người tham_gia thủ_tục phá_sản là chủ_nợ ; người lao_động ; doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mất khả_năng thanh_toán ; cổ_đông , nhóm cổ_đông ; thành_viên hợp_tác_xã hoặc hợp_tác_xã thành_viên của liên_hiệp hợp_tác_xã ; người mắc nợ của doanh_nghiệp , hợp_tác_xã và những người khác có quyền_lợi , nghĩa_vụ liên_quan trong quá_trình giải_quyết phá_sản . 11 . Lệ_phí nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản ( sau đây gọi là lệ_phí phá_sản ) là khoản tiền mà người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải nộp để Toà_án nhân_dân thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản . 12 . Chi_phí phá_sản là khoản tiền phải chi_trả cho việc giải_quyết phá_sản , bao_gồm chi_phí Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản , chi_phí kiểm_toán , chi_phí đăng báo và các chi_phí khác theo quy_định của pháp_luật . 13 . Chi_phí Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản là khoản tiền phải chi_trả cho việc giải_quyết phá_sản của Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản . 14 . Tạm_ứng chi_phí phá_sản là khoản tiền do Toà_án nhân_dân quyết_định để đăng báo , tạm_ứng chi_phí Quản tài viên , doanh_nghiệp quản_lý , thanh_lý tài_sản . Dẫn chiếu đến Điều 38 Luật Phá_sản 2014 quy_định như sau : Thủ_tục nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản 1 . Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ , Toà_án nhân_dân dự_tính số tiền tạm_ứng chi_phí phá_sản và thông_báo cho người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản để nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản . Trường_hợp có đề_nghị thương_lượng thì việc thông_báo cho người yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản để nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản thực_hiện theo quy_định tại khoản 3 Điều 37 của Luật này . 2 . Trong thời_hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo về việc nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản , người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải thực_hiện việc nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản như sau : a ) Nộp lệ_phí phá_sản cho cơ_quan thi_hành án dân_sự ; b ) Nộp tạm_ứng chi_phí phá_sản vào tài_khoản do Toà_án nhân_dân mở tại ngân_hàng . Theo đó , trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo về việc nộp lệ_phí phá_sản người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải thực_hiện việc nộp lệ_phí phá_sản cho cơ_quan thi_hành án dân_sự . ( hình từ internet )
1,080
Sau bao_lâu kể từ khi nộp lệ_phí phá_sản thì Toà_án thụ_lý đơn yêu_cầu ?
Tại Điều 39 Luật Phá_sản 2014 quy_định như sau : ... Thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản Toà_án nhân_dân thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản khi nhận được biên_lai nộp lệ_phí phá_sản , biên_lai nộp tạm_ứng chi_phí phá_sản . Trường_hợp không phải nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản thì thời_điểm thụ_lý được tính từ ngày Toà_án nhân_dân nhận đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ . Theo quy_định này , toà_án nhân_dân thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản khi nhận được biên_lai nộp lệ_phí phá_sản , biên_lai nộp tạm_ứng chi_phí phá_sản . Như_vậy , không có mốc thời_gian cụ_thể cho việc thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản mà việc thụ_lý sẽ phụ_thuộc vào thời_điểm toà_án nhận được biên lại nộp lệ_phí .
None
1
Tại Điều 39 Luật Phá_sản 2014 quy_định như sau : Thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản Toà_án nhân_dân thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản khi nhận được biên_lai nộp lệ_phí phá_sản , biên_lai nộp tạm_ứng chi_phí phá_sản . Trường_hợp không phải nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản thì thời_điểm thụ_lý được tính từ ngày Toà_án nhân_dân nhận đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ . Theo quy_định này , toà_án nhân_dân thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản khi nhận được biên_lai nộp lệ_phí phá_sản , biên_lai nộp tạm_ứng chi_phí phá_sản . Như_vậy , không có mốc thời_gian cụ_thể cho việc thụ_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản mà việc thụ_lý sẽ phụ_thuộc vào thời_điểm toà_án nhận được biên lại nộp lệ_phí .
1,081
Việc phân_công thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản được quy_định ra sao ?
Căn_cứ Điều 31 Luật Phá_sản 2014 quy_định việc phân_công Thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản như sau : ... - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản, Chánh_án Toà_án nhân_dân phân_công một Thẩm_phán hoặc Tổ_Thẩm phán gồm 03 Thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản. - Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao quy_định về quy_chế làm_việc của Tổ_Thẩm phán quy_định tại khoản 1 Điều này. Đồng_thời tại Điều 32 Luật Phá_sản 2014 quy_định về việc xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản được thực_hiện như sau : Xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản 1. Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày được phân_công, Thẩm_phán phải xem_xét đơn yêu_cầu và xử_lý như sau : a ) Trường_hợp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ, Thẩm_phán thông_báo cho người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản về việc nộp lệ_phí phá_sản, tạm_ứng chi_phí phá_sản, trừ trường_hợp không phải nộp lệ_phí phá_sản, tạm_ứng chi_phí phá_sản ; b ) Trường_hợp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản không đủ các nội_dung quy_định tại Điều 26, Điều 27, Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật này thì Thẩm_phán thông_báo cho người nộp đơn sửa_đổi, bổ_sung đơn ; c ) Chuyển đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản cho Toà_án
None
1
Căn_cứ Điều 31 Luật Phá_sản 2014 quy_định việc phân_công Thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản như sau : - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản , Chánh_án Toà_án nhân_dân phân_công một Thẩm_phán hoặc Tổ_Thẩm phán gồm 03 Thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản . - Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao quy_định về quy_chế làm_việc của Tổ_Thẩm phán quy_định tại khoản 1 Điều này . Đồng_thời tại Điều 32 Luật Phá_sản 2014 quy_định về việc xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản được thực_hiện như sau : Xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản 1 . Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày được phân_công , Thẩm_phán phải xem_xét đơn yêu_cầu và xử_lý như sau : a ) Trường_hợp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ , Thẩm_phán thông_báo cho người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản về việc nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản , trừ trường_hợp không phải nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản ; b ) Trường_hợp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản không đủ các nội_dung quy_định tại Điều 26 , Điều 27 , Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật này thì Thẩm_phán thông_báo cho người nộp đơn sửa_đổi , bổ_sung đơn ; c ) Chuyển đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản cho Toà_án nhân_dân có thẩm_quyền nếu thuộc thẩm_quyền giải_quyết của Toà_án nhân_dân khác ; d ) Trả lại đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản . 2 . Thông_báo việc xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải bằng văn_bản và gửi cho người nộp đơn và doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mất khả_năng thanh_toán biết .
1,082
Việc phân_công thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản được quy_định ra sao ?
Căn_cứ Điều 31 Luật Phá_sản 2014 quy_định việc phân_công Thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản như sau : ... 27, Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật này thì Thẩm_phán thông_báo cho người nộp đơn sửa_đổi, bổ_sung đơn ; c ) Chuyển đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản cho Toà_án nhân_dân có thẩm_quyền nếu thuộc thẩm_quyền giải_quyết của Toà_án nhân_dân khác ; d ) Trả lại đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản. 2. Thông_báo việc xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải bằng văn_bản và gửi cho người nộp đơn và doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mất khả_năng thanh_toán biết. - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản, Chánh_án Toà_án nhân_dân phân_công một Thẩm_phán hoặc Tổ_Thẩm phán gồm 03 Thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản. - Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao quy_định về quy_chế làm_việc của Tổ_Thẩm phán quy_định tại khoản 1 Điều này. Đồng_thời tại Điều 32 Luật Phá_sản 2014 quy_định về việc xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản được thực_hiện như sau : Xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản 1. Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày được phân_công, Thẩm_phán phải xem_xét đơn yêu_cầu và xử_lý như sau : a ) Trường_hợp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ,
None
1
Căn_cứ Điều 31 Luật Phá_sản 2014 quy_định việc phân_công Thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản như sau : - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản , Chánh_án Toà_án nhân_dân phân_công một Thẩm_phán hoặc Tổ_Thẩm phán gồm 03 Thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản . - Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao quy_định về quy_chế làm_việc của Tổ_Thẩm phán quy_định tại khoản 1 Điều này . Đồng_thời tại Điều 32 Luật Phá_sản 2014 quy_định về việc xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản được thực_hiện như sau : Xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản 1 . Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày được phân_công , Thẩm_phán phải xem_xét đơn yêu_cầu và xử_lý như sau : a ) Trường_hợp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ , Thẩm_phán thông_báo cho người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản về việc nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản , trừ trường_hợp không phải nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản ; b ) Trường_hợp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản không đủ các nội_dung quy_định tại Điều 26 , Điều 27 , Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật này thì Thẩm_phán thông_báo cho người nộp đơn sửa_đổi , bổ_sung đơn ; c ) Chuyển đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản cho Toà_án nhân_dân có thẩm_quyền nếu thuộc thẩm_quyền giải_quyết của Toà_án nhân_dân khác ; d ) Trả lại đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản . 2 . Thông_báo việc xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải bằng văn_bản và gửi cho người nộp đơn và doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mất khả_năng thanh_toán biết .
1,083
Việc phân_công thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản được quy_định ra sao ?
Căn_cứ Điều 31 Luật Phá_sản 2014 quy_định việc phân_công Thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản như sau : ... . Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày được phân_công, Thẩm_phán phải xem_xét đơn yêu_cầu và xử_lý như sau : a ) Trường_hợp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ, Thẩm_phán thông_báo cho người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản về việc nộp lệ_phí phá_sản, tạm_ứng chi_phí phá_sản, trừ trường_hợp không phải nộp lệ_phí phá_sản, tạm_ứng chi_phí phá_sản ; b ) Trường_hợp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản không đủ các nội_dung quy_định tại Điều 26, Điều 27, Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật này thì Thẩm_phán thông_báo cho người nộp đơn sửa_đổi, bổ_sung đơn ; c ) Chuyển đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản cho Toà_án nhân_dân có thẩm_quyền nếu thuộc thẩm_quyền giải_quyết của Toà_án nhân_dân khác ; d ) Trả lại đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản. 2. Thông_báo việc xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải bằng văn_bản và gửi cho người nộp đơn và doanh_nghiệp, hợp_tác_xã mất khả_năng thanh_toán biết.
None
1
Căn_cứ Điều 31 Luật Phá_sản 2014 quy_định việc phân_công Thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản như sau : - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản , Chánh_án Toà_án nhân_dân phân_công một Thẩm_phán hoặc Tổ_Thẩm phán gồm 03 Thẩm_phán giải_quyết đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản . - Chánh_án Toà_án nhân_dân tối_cao quy_định về quy_chế làm_việc của Tổ_Thẩm phán quy_định tại khoản 1 Điều này . Đồng_thời tại Điều 32 Luật Phá_sản 2014 quy_định về việc xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản được thực_hiện như sau : Xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản 1 . Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày được phân_công , Thẩm_phán phải xem_xét đơn yêu_cầu và xử_lý như sau : a ) Trường_hợp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản hợp_lệ , Thẩm_phán thông_báo cho người nộp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản về việc nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản , trừ trường_hợp không phải nộp lệ_phí phá_sản , tạm_ứng chi_phí phá_sản ; b ) Trường_hợp đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản không đủ các nội_dung quy_định tại Điều 26 , Điều 27 , Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật này thì Thẩm_phán thông_báo cho người nộp đơn sửa_đổi , bổ_sung đơn ; c ) Chuyển đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản cho Toà_án nhân_dân có thẩm_quyền nếu thuộc thẩm_quyền giải_quyết của Toà_án nhân_dân khác ; d ) Trả lại đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản . 2 . Thông_báo việc xử_lý đơn yêu_cầu mở thủ_tục phá_sản phải bằng văn_bản và gửi cho người nộp đơn và doanh_nghiệp , hợp_tác_xã mất khả_năng thanh_toán biết .
1,084
Mục_tiêu hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam là gì ?
Theo khoản 1 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về mục_tiêu hoạt_độn: ... Theo khoản 1 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về mục_tiêu hoạt_động như sau : Mục_tiêu hoạt_động và ngành, nghề kinh_doanh 1. Mục_tiêu hoạt_động : a ) Xác_định và đưa vào khai_thác, sử_dụng có hiệu_quả tài_nguyên dầu_khí của đất_nước ; kinh_doanh có lãi, bảo_toàn và phát_triển vốn chủ_sở_hữu nhà_nước đầu_tư tại PVN và vốn của PVN đầu_tư tại doanh_nghiệp khác ; b ) Tối_đa_hoá hiệu_quả hoạt_động của Tập_đoàn ; c ) Xây_dựng và phát_triển Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam là đơn_vị nòng_cốt của ngành Dầu_khí, tập_trung phát_triển các lĩnh_vực kinh_doanh chính là : ( 1 ) tìm_kiếm thăm_dò và khai_thác dầu_khí ; ( 2 ) công_nghiệp khí ; ( 3 ) công_nghiệp điện ; ( 4 ) chế_biến, tồn_trữ và phân_phối sản_phẩm dầu_khí ; ( 5 ) dịch_vụ dầu_khí, trong đó lĩnh_vực tìm_kiếm thăm_dò và khai_thác dầu_khí là cốt_lõi ; đẩy_mạnh phát_triển hoá_dầu, chế_biến sâu các sản_phẩm khí và dịch_vụ dầu_khí chất_lượng cao ; năng_động, có tiềm_lực mạnh về tài_chính và khoa_học công_nghệ, có sức cạnh_tranh cao ở trong nước và quốc_tế, góp_phần quan_trọng trong quá_trình
None
1
Theo khoản 1 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về mục_tiêu hoạt_động như sau : Mục_tiêu hoạt_động và ngành , nghề kinh_doanh 1 . Mục_tiêu hoạt_động : a ) Xác_định và đưa vào khai_thác , sử_dụng có hiệu_quả tài_nguyên dầu_khí của đất_nước ; kinh_doanh có lãi , bảo_toàn và phát_triển vốn chủ_sở_hữu nhà_nước đầu_tư tại PVN và vốn của PVN đầu_tư tại doanh_nghiệp khác ; b ) Tối_đa_hoá hiệu_quả hoạt_động của Tập_đoàn ; c ) Xây_dựng và phát_triển Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam là đơn_vị nòng_cốt của ngành Dầu_khí , tập_trung phát_triển các lĩnh_vực kinh_doanh chính là : ( 1 ) tìm_kiếm thăm_dò và khai_thác dầu_khí ; ( 2 ) công_nghiệp khí ; ( 3 ) công_nghiệp điện ; ( 4 ) chế_biến , tồn_trữ và phân_phối sản_phẩm dầu_khí ; ( 5 ) dịch_vụ dầu_khí , trong đó lĩnh_vực tìm_kiếm thăm_dò và khai_thác dầu_khí là cốt_lõi ; đẩy_mạnh phát_triển hoá_dầu , chế_biến sâu các sản_phẩm khí và dịch_vụ dầu_khí chất_lượng cao ; năng_động , có tiềm_lực mạnh về tài_chính và khoa_học công_nghệ , có sức cạnh_tranh cao ở trong nước và quốc_tế , góp_phần quan_trọng trong quá_trình xây_dựng , phát_triển và bảo_vệ tổ_quốc . ... Theo đó , Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam hoạt_động vì những mục_tiêu được quy_định tại khoản 1 Điều 4 nêu trên . Trong đó có mục_tiêu xác_định định và đưa vào khai_thác , sử_dụng có hiệu_quả tài_nguyên dầu_khí của đất_nước ; kinh_doanh có lãi , bảo_toàn và phát_triển vốn chủ_sở_hữu nhà_nước đầu_tư tại PVN và vốn của PVN đầu_tư tại doanh_nghiệp khác . Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ( Hình từ Internet )
1,085
Mục_tiêu hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam là gì ?
Theo khoản 1 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về mục_tiêu hoạt_độn: ... khí và dịch_vụ dầu_khí chất_lượng cao ; năng_động, có tiềm_lực mạnh về tài_chính và khoa_học công_nghệ, có sức cạnh_tranh cao ở trong nước và quốc_tế, góp_phần quan_trọng trong quá_trình xây_dựng, phát_triển và bảo_vệ tổ_quốc.... Theo đó, Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam hoạt_động vì những mục_tiêu được quy_định tại khoản 1 Điều 4 nêu trên. Trong đó có mục_tiêu xác_định định và đưa vào khai_thác, sử_dụng có hiệu_quả tài_nguyên dầu_khí của đất_nước ; kinh_doanh có lãi, bảo_toàn và phát_triển vốn chủ_sở_hữu nhà_nước đầu_tư tại PVN và vốn của PVN đầu_tư tại doanh_nghiệp khác. Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ( Hình từ Internet )
None
1
Theo khoản 1 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về mục_tiêu hoạt_động như sau : Mục_tiêu hoạt_động và ngành , nghề kinh_doanh 1 . Mục_tiêu hoạt_động : a ) Xác_định và đưa vào khai_thác , sử_dụng có hiệu_quả tài_nguyên dầu_khí của đất_nước ; kinh_doanh có lãi , bảo_toàn và phát_triển vốn chủ_sở_hữu nhà_nước đầu_tư tại PVN và vốn của PVN đầu_tư tại doanh_nghiệp khác ; b ) Tối_đa_hoá hiệu_quả hoạt_động của Tập_đoàn ; c ) Xây_dựng và phát_triển Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam là đơn_vị nòng_cốt của ngành Dầu_khí , tập_trung phát_triển các lĩnh_vực kinh_doanh chính là : ( 1 ) tìm_kiếm thăm_dò và khai_thác dầu_khí ; ( 2 ) công_nghiệp khí ; ( 3 ) công_nghiệp điện ; ( 4 ) chế_biến , tồn_trữ và phân_phối sản_phẩm dầu_khí ; ( 5 ) dịch_vụ dầu_khí , trong đó lĩnh_vực tìm_kiếm thăm_dò và khai_thác dầu_khí là cốt_lõi ; đẩy_mạnh phát_triển hoá_dầu , chế_biến sâu các sản_phẩm khí và dịch_vụ dầu_khí chất_lượng cao ; năng_động , có tiềm_lực mạnh về tài_chính và khoa_học công_nghệ , có sức cạnh_tranh cao ở trong nước và quốc_tế , góp_phần quan_trọng trong quá_trình xây_dựng , phát_triển và bảo_vệ tổ_quốc . ... Theo đó , Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam hoạt_động vì những mục_tiêu được quy_định tại khoản 1 Điều 4 nêu trên . Trong đó có mục_tiêu xác_định định và đưa vào khai_thác , sử_dụng có hiệu_quả tài_nguyên dầu_khí của đất_nước ; kinh_doanh có lãi , bảo_toàn và phát_triển vốn chủ_sở_hữu nhà_nước đầu_tư tại PVN và vốn của PVN đầu_tư tại doanh_nghiệp khác . Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ( Hình từ Internet )
1,086
Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam kinh_doanh những ngành , nghề nào ?
Căn_cứ khoản 2 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về ngành , nghề ki: ... Căn_cứ khoản 2 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về ngành, nghề kinh_doanh như sau : Mục_tiêu hoạt_động và ngành, nghề kinh_doanh... 2. Ngành, nghề kinh_doanh : a ) Ngành, nghề kinh_doanh chính : - Nghiên_cứu, tìm_kiếm thăm_dò, khai_thác dầu_khí, thu_gom, vận_chuyển, chế_biến, tàng_trữ dầu_khí, khí hoá than, các dạng hydrocarbon phi truyền_thống, làm dịch_vụ về dầu_khí ở trong và ngoài nước ; - Đầu_tư, sản_xuất, kinh_doanh, phân_phối các sản_phẩm khí, các nguyên_liệu hoá_phẩm dầu_khí, phân_bón và các sản_phẩm từ chế_biến dầu_khí ; - Đầu_tư, sản_xuất, kinh_doanh các sản_phẩm lọc hoá_dầu, tư_vấn chuyển_giao công_nghệ trong lĩnh_vực sản_xuất và chế_biến các sản_phẩm lọc hoá_dầu ; - Đầu_tư, sản_xuất, kinh_doanh điện, cung_ứng nhiên, nguyên_liệu cho Nhà_máy điện ; - Kinh_doanh, cung_ứng dịch_vụ khai_thác dầu_thô, khí, các sản_phẩm dầu, khí và các sản_phẩm có nguồn_gốc từ dầu_khí ở trong và ngoài nước ; - Tư_vấn, khảo_sát, thiết_kế, xây_dựng, khai_thác, vận_hành, bảo_dưỡng, sửa_chữa các
None
1
Căn_cứ khoản 2 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về ngành , nghề kinh_doanh như sau : Mục_tiêu hoạt_động và ngành , nghề kinh_doanh ... 2 . Ngành , nghề kinh_doanh : a ) Ngành , nghề kinh_doanh chính : - Nghiên_cứu , tìm_kiếm thăm_dò , khai_thác dầu_khí , thu_gom , vận_chuyển , chế_biến , tàng_trữ dầu_khí , khí hoá than , các dạng hydrocarbon phi truyền_thống , làm dịch_vụ về dầu_khí ở trong và ngoài nước ; - Đầu_tư , sản_xuất , kinh_doanh , phân_phối các sản_phẩm khí , các nguyên_liệu hoá_phẩm dầu_khí , phân_bón và các sản_phẩm từ chế_biến dầu_khí ; - Đầu_tư , sản_xuất , kinh_doanh các sản_phẩm lọc hoá_dầu , tư_vấn chuyển_giao công_nghệ trong lĩnh_vực sản_xuất và chế_biến các sản_phẩm lọc hoá_dầu ; - Đầu_tư , sản_xuất , kinh_doanh điện , cung_ứng nhiên , nguyên_liệu cho Nhà_máy điện ; - Kinh_doanh , cung_ứng dịch_vụ khai_thác dầu_thô , khí , các sản_phẩm dầu , khí và các sản_phẩm có nguồn_gốc từ dầu_khí ở trong và ngoài nước ; - Tư_vấn , khảo_sát , thiết_kế , xây_dựng , khai_thác , vận_hành , bảo_dưỡng , sửa_chữa các công_trình dầu_khí ; - Thực_hiện các dịch_vụ dầu_khí khác trong và ngoài nước . b ) Ngành , nghề có liên_quan đến ngành , nghề kinh_doanh chính : - Đầu_tư , sản_xuất , chế_biến , kinh_doanh nhiên_liệu sinh_học ; - Xuất_nhập_khẩu vật_tư , thiết_bị dầu_khí , sản_phẩm dầu_khí , hoá_dầu ; - Tư_vấn đầu_tư xây_dựng , thiết_kế , giải_pháp đảm_bảo an_toàn các công_trình , phương_tiện phục_vụ dầu_khí ; - Đầu_tư sản_xuất và kinh_doanh năng_lượng tái_tạo ; - Đào_tạo , cung_ứng nhân_lực dầu_khí , xuất_khẩu lao_động ; - Triển_khai , phát_triển các dự_án năng_lượng sạch , “ cơ_chế phát_triển sạch ” ; - Cung_ứng các dịch_vụ hỗ_trợ cho kinh_doanh các sản_phẩm lọc hoá_dầu . c ) Đối_với các ngành , nghề kinh_doanh do PVN đang đầu_tư vốn kinh_doanh không thuộc điểm a , b khoản 2 Điều này , PVN thực_hiện thoái vốn đã đầu_tư theo nội_dung và lộ_trình được Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt ; d ) Tuỳ từng thời_điểm và tình_hình sản_xuất , kinh_doanh , PVN có_thể điều_chỉnh các ngành , nghề kinh_doanh khác mà pháp_luật không cấm sau khi được Thủ_tướng Chính_phủ chấp_thuận . Theo đó , Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam kinh_doanh những ngành , nghề chính và những ngành , nghề có liên_quan đến ngành , nghề kinh_doanh chính được quy_định cụ_thể tại khoản 2 Điều 4 nêu trên . Và tuỳ từng thời_điểm và tình_hình sản_xuất , kinh_doanh , PVN có_thể điều_chỉnh các ngành , nghề kinh_doanh khác mà pháp_luật không cấm sau khi được Thủ_tướng Chính_phủ chấp_thuận .
1,087
Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam kinh_doanh những ngành , nghề nào ?
Căn_cứ khoản 2 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về ngành , nghề ki: ... , khí và các sản_phẩm có nguồn_gốc từ dầu_khí ở trong và ngoài nước ; - Tư_vấn, khảo_sát, thiết_kế, xây_dựng, khai_thác, vận_hành, bảo_dưỡng, sửa_chữa các công_trình dầu_khí ; - Thực_hiện các dịch_vụ dầu_khí khác trong và ngoài nước. b ) Ngành, nghề có liên_quan đến ngành, nghề kinh_doanh chính : - Đầu_tư, sản_xuất, chế_biến, kinh_doanh nhiên_liệu sinh_học ; - Xuất_nhập_khẩu vật_tư, thiết_bị dầu_khí, sản_phẩm dầu_khí, hoá_dầu ; - Tư_vấn đầu_tư xây_dựng, thiết_kế, giải_pháp đảm_bảo an_toàn các công_trình, phương_tiện phục_vụ dầu_khí ; - Đầu_tư sản_xuất và kinh_doanh năng_lượng tái_tạo ; - Đào_tạo, cung_ứng nhân_lực dầu_khí, xuất_khẩu lao_động ; - Triển_khai, phát_triển các dự_án năng_lượng sạch, “ cơ_chế phát_triển sạch ” ; - Cung_ứng các dịch_vụ hỗ_trợ cho kinh_doanh các sản_phẩm lọc hoá_dầu. c ) Đối_với các ngành, nghề kinh_doanh do PVN đang đầu_tư vốn kinh_doanh không thuộc điểm a, b khoản 2 Điều này, PVN thực_hiện thoái vốn đã đầu_tư theo nội_dung và lộ_trình được Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt ; d ) Tuỳ từng thời_điểm và tình_hình sản_xuất, kinh_doanh, PVN có_thể điều_chỉnh
None
1
Căn_cứ khoản 2 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về ngành , nghề kinh_doanh như sau : Mục_tiêu hoạt_động và ngành , nghề kinh_doanh ... 2 . Ngành , nghề kinh_doanh : a ) Ngành , nghề kinh_doanh chính : - Nghiên_cứu , tìm_kiếm thăm_dò , khai_thác dầu_khí , thu_gom , vận_chuyển , chế_biến , tàng_trữ dầu_khí , khí hoá than , các dạng hydrocarbon phi truyền_thống , làm dịch_vụ về dầu_khí ở trong và ngoài nước ; - Đầu_tư , sản_xuất , kinh_doanh , phân_phối các sản_phẩm khí , các nguyên_liệu hoá_phẩm dầu_khí , phân_bón và các sản_phẩm từ chế_biến dầu_khí ; - Đầu_tư , sản_xuất , kinh_doanh các sản_phẩm lọc hoá_dầu , tư_vấn chuyển_giao công_nghệ trong lĩnh_vực sản_xuất và chế_biến các sản_phẩm lọc hoá_dầu ; - Đầu_tư , sản_xuất , kinh_doanh điện , cung_ứng nhiên , nguyên_liệu cho Nhà_máy điện ; - Kinh_doanh , cung_ứng dịch_vụ khai_thác dầu_thô , khí , các sản_phẩm dầu , khí và các sản_phẩm có nguồn_gốc từ dầu_khí ở trong và ngoài nước ; - Tư_vấn , khảo_sát , thiết_kế , xây_dựng , khai_thác , vận_hành , bảo_dưỡng , sửa_chữa các công_trình dầu_khí ; - Thực_hiện các dịch_vụ dầu_khí khác trong và ngoài nước . b ) Ngành , nghề có liên_quan đến ngành , nghề kinh_doanh chính : - Đầu_tư , sản_xuất , chế_biến , kinh_doanh nhiên_liệu sinh_học ; - Xuất_nhập_khẩu vật_tư , thiết_bị dầu_khí , sản_phẩm dầu_khí , hoá_dầu ; - Tư_vấn đầu_tư xây_dựng , thiết_kế , giải_pháp đảm_bảo an_toàn các công_trình , phương_tiện phục_vụ dầu_khí ; - Đầu_tư sản_xuất và kinh_doanh năng_lượng tái_tạo ; - Đào_tạo , cung_ứng nhân_lực dầu_khí , xuất_khẩu lao_động ; - Triển_khai , phát_triển các dự_án năng_lượng sạch , “ cơ_chế phát_triển sạch ” ; - Cung_ứng các dịch_vụ hỗ_trợ cho kinh_doanh các sản_phẩm lọc hoá_dầu . c ) Đối_với các ngành , nghề kinh_doanh do PVN đang đầu_tư vốn kinh_doanh không thuộc điểm a , b khoản 2 Điều này , PVN thực_hiện thoái vốn đã đầu_tư theo nội_dung và lộ_trình được Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt ; d ) Tuỳ từng thời_điểm và tình_hình sản_xuất , kinh_doanh , PVN có_thể điều_chỉnh các ngành , nghề kinh_doanh khác mà pháp_luật không cấm sau khi được Thủ_tướng Chính_phủ chấp_thuận . Theo đó , Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam kinh_doanh những ngành , nghề chính và những ngành , nghề có liên_quan đến ngành , nghề kinh_doanh chính được quy_định cụ_thể tại khoản 2 Điều 4 nêu trên . Và tuỳ từng thời_điểm và tình_hình sản_xuất , kinh_doanh , PVN có_thể điều_chỉnh các ngành , nghề kinh_doanh khác mà pháp_luật không cấm sau khi được Thủ_tướng Chính_phủ chấp_thuận .
1,088
Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam kinh_doanh những ngành , nghề nào ?
Căn_cứ khoản 2 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về ngành , nghề ki: ... Điều này, PVN thực_hiện thoái vốn đã đầu_tư theo nội_dung và lộ_trình được Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt ; d ) Tuỳ từng thời_điểm và tình_hình sản_xuất, kinh_doanh, PVN có_thể điều_chỉnh các ngành, nghề kinh_doanh khác mà pháp_luật không cấm sau khi được Thủ_tướng Chính_phủ chấp_thuận. Theo đó, Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam kinh_doanh những ngành, nghề chính và những ngành, nghề có liên_quan đến ngành, nghề kinh_doanh chính được quy_định cụ_thể tại khoản 2 Điều 4 nêu trên. Và tuỳ từng thời_điểm và tình_hình sản_xuất, kinh_doanh, PVN có_thể điều_chỉnh các ngành, nghề kinh_doanh khác mà pháp_luật không cấm sau khi được Thủ_tướng Chính_phủ chấp_thuận.
None
1
Căn_cứ khoản 2 Điều 4 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP quy_định về ngành , nghề kinh_doanh như sau : Mục_tiêu hoạt_động và ngành , nghề kinh_doanh ... 2 . Ngành , nghề kinh_doanh : a ) Ngành , nghề kinh_doanh chính : - Nghiên_cứu , tìm_kiếm thăm_dò , khai_thác dầu_khí , thu_gom , vận_chuyển , chế_biến , tàng_trữ dầu_khí , khí hoá than , các dạng hydrocarbon phi truyền_thống , làm dịch_vụ về dầu_khí ở trong và ngoài nước ; - Đầu_tư , sản_xuất , kinh_doanh , phân_phối các sản_phẩm khí , các nguyên_liệu hoá_phẩm dầu_khí , phân_bón và các sản_phẩm từ chế_biến dầu_khí ; - Đầu_tư , sản_xuất , kinh_doanh các sản_phẩm lọc hoá_dầu , tư_vấn chuyển_giao công_nghệ trong lĩnh_vực sản_xuất và chế_biến các sản_phẩm lọc hoá_dầu ; - Đầu_tư , sản_xuất , kinh_doanh điện , cung_ứng nhiên , nguyên_liệu cho Nhà_máy điện ; - Kinh_doanh , cung_ứng dịch_vụ khai_thác dầu_thô , khí , các sản_phẩm dầu , khí và các sản_phẩm có nguồn_gốc từ dầu_khí ở trong và ngoài nước ; - Tư_vấn , khảo_sát , thiết_kế , xây_dựng , khai_thác , vận_hành , bảo_dưỡng , sửa_chữa các công_trình dầu_khí ; - Thực_hiện các dịch_vụ dầu_khí khác trong và ngoài nước . b ) Ngành , nghề có liên_quan đến ngành , nghề kinh_doanh chính : - Đầu_tư , sản_xuất , chế_biến , kinh_doanh nhiên_liệu sinh_học ; - Xuất_nhập_khẩu vật_tư , thiết_bị dầu_khí , sản_phẩm dầu_khí , hoá_dầu ; - Tư_vấn đầu_tư xây_dựng , thiết_kế , giải_pháp đảm_bảo an_toàn các công_trình , phương_tiện phục_vụ dầu_khí ; - Đầu_tư sản_xuất và kinh_doanh năng_lượng tái_tạo ; - Đào_tạo , cung_ứng nhân_lực dầu_khí , xuất_khẩu lao_động ; - Triển_khai , phát_triển các dự_án năng_lượng sạch , “ cơ_chế phát_triển sạch ” ; - Cung_ứng các dịch_vụ hỗ_trợ cho kinh_doanh các sản_phẩm lọc hoá_dầu . c ) Đối_với các ngành , nghề kinh_doanh do PVN đang đầu_tư vốn kinh_doanh không thuộc điểm a , b khoản 2 Điều này , PVN thực_hiện thoái vốn đã đầu_tư theo nội_dung và lộ_trình được Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt ; d ) Tuỳ từng thời_điểm và tình_hình sản_xuất , kinh_doanh , PVN có_thể điều_chỉnh các ngành , nghề kinh_doanh khác mà pháp_luật không cấm sau khi được Thủ_tướng Chính_phủ chấp_thuận . Theo đó , Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam kinh_doanh những ngành , nghề chính và những ngành , nghề có liên_quan đến ngành , nghề kinh_doanh chính được quy_định cụ_thể tại khoản 2 Điều 4 nêu trên . Và tuỳ từng thời_điểm và tình_hình sản_xuất , kinh_doanh , PVN có_thể điều_chỉnh các ngành , nghề kinh_doanh khác mà pháp_luật không cấm sau khi được Thủ_tướng Chính_phủ chấp_thuận .
1,089
Vốn_điều_lệ của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại Điều 5 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP về vốn_điều_lệ của PVN n: ... Theo quy_định tại Điều 5 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP về vốn_điều_lệ của PVN như sau : Vốn_điều_lệ của PVN 1 . Vốn_điều_lệ của PVN tại thời_điểm phê_duyệt Điều_lệ này là 281.500.000.000.000 đồng . 2 . Việc điều_chỉnh vốn_điều_lệ do Thủ_tướng Chính_phủ quyết_định theo quy_định của pháp_luật . Như_vậy , vốn_điều_lệ của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam tính đến năm 2018 là 281.500.000.000.000 đồng .
None
1
Theo quy_định tại Điều 5 Điều_lệ tổ_chức và hoạt_động của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam ban_hành kèm theo Nghị_định 07/2018/NĐ-CP về vốn_điều_lệ của PVN như sau : Vốn_điều_lệ của PVN 1 . Vốn_điều_lệ của PVN tại thời_điểm phê_duyệt Điều_lệ này là 281.500.000.000.000 đồng . 2 . Việc điều_chỉnh vốn_điều_lệ do Thủ_tướng Chính_phủ quyết_định theo quy_định của pháp_luật . Như_vậy , vốn_điều_lệ của Tập_đoàn Dầu_khí Việt_Nam tính đến năm 2018 là 281.500.000.000.000 đồng .
1,090
Yêu_cầu về trình_độ đào_tạo đối_với chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy đị nh y êu cầu về trình_độ đào_tạo đối_với chuyên_viên cao_cấp về : ... Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy đị nh y êu cầu về trình_độ đào_tạo đối_với chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở như sau : * Trình_độ đào_tạo - Tốt_nghiệp đại_học trở lên với ngành hoặc chuyên_ngành đào_tạo phù_hợp với lĩnh_vực công_tác . - Có bằng tốt_nghiệp cao_cấp lý_luận chính_trị hoặc bằng cao_cấp lý_luận chính_trị - hành_chính hoặc có giấy xác_nhận trình_độ lý_luận chính_trị tương_đương cao_cấp lý_luận chính_trị của cơ_quan có thẩm_quyền . * Bồi_dưỡng , chứng_chỉ - Có chứng_chỉ bồi_dưỡng kiến_thức , kỹ_năng quản_lý_nhà_nước đối_với công_chức ngạch chuyên_viên cao_cấp và tương_đương hoặc + Có bằng cao_cấp lý_luận chính_trị - hành_chính . ( Hình từ internet )
None
1
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy đị nh y êu cầu về trình_độ đào_tạo đối_với chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở như sau : * Trình_độ đào_tạo - Tốt_nghiệp đại_học trở lên với ngành hoặc chuyên_ngành đào_tạo phù_hợp với lĩnh_vực công_tác . - Có bằng tốt_nghiệp cao_cấp lý_luận chính_trị hoặc bằng cao_cấp lý_luận chính_trị - hành_chính hoặc có giấy xác_nhận trình_độ lý_luận chính_trị tương_đương cao_cấp lý_luận chính_trị của cơ_quan có thẩm_quyền . * Bồi_dưỡng , chứng_chỉ - Có chứng_chỉ bồi_dưỡng kiến_thức , kỹ_năng quản_lý_nhà_nước đối_với công_chức ngạch chuyên_viên cao_cấp và tương_đương hoặc + Có bằng cao_cấp lý_luận chính_trị - hành_chính . ( Hình từ internet )
1,091
Yêu_cầu kinh_nghiệm đối_với chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định yêu_cầu về kinh_nghiệm ( thành_tích công_tác ) chuyên_viên ca: ... Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định yêu_cầu về kinh_nghiệm ( thành_tích công_tác ) chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở như sau : - Có thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính và tương_đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường_hợp có thời_gian tương_đương với ngạch chuyên_viên chính thì thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính tối_thiểu 01 năm ( đủ 12 tháng ). - Trong thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính hoặc tương_đương đã chủ_trì xây_dựng, tham_gia thẩm_định ít_nhất 02 văn_bản quy_phạm_pháp_luật hoặc đề_tài, đề_án, dự_án, chương_trình nghiên_cứu khoa_học cấp nhà_nước, cấp_bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ_quan sử_dụng công_chức được giao chủ_trì nghiên_cứu, xây_dựng đã được cấp có thẩm_quyền ban_hành hoặc nghiệm_thu. Cụ_thể : + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban soạn_thảo, Tổ biên_tập, Tổ soạn_thảo văn_bản quy_phạm_pháp_luật hoặc có văn_bản giao nhiệm_vụ chủ_trì xây_dựng của người có thẩm_quyền đối_với trường_hợp không bắt_buộc phải thành_lập Ban soạn_thảo, Tổ biên_tập, Tổ soạn_thảo theo quy_định của Luật Ban_hành văn_bản quy_phạm_pháp_luật 2015. + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban chỉ_đạo, Ban chủ_nhiệm,
None
1
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định yêu_cầu về kinh_nghiệm ( thành_tích công_tác ) chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở như sau : - Có thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính và tương_đương từ đủ 06 năm trở lên . Trường_hợp có thời_gian tương_đương với ngạch chuyên_viên chính thì thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính tối_thiểu 01 năm ( đủ 12 tháng ) . - Trong thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính hoặc tương_đương đã chủ_trì xây_dựng , tham_gia thẩm_định ít_nhất 02 văn_bản quy_phạm_pháp_luật hoặc đề_tài , đề_án , dự_án , chương_trình nghiên_cứu khoa_học cấp nhà_nước , cấp_bộ , cấp ban , cấp ngành mà cơ_quan sử_dụng công_chức được giao chủ_trì nghiên_cứu , xây_dựng đã được cấp có thẩm_quyền ban_hành hoặc nghiệm_thu . Cụ_thể : + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban soạn_thảo , Tổ biên_tập , Tổ soạn_thảo văn_bản quy_phạm_pháp_luật hoặc có văn_bản giao nhiệm_vụ chủ_trì xây_dựng của người có thẩm_quyền đối_với trường_hợp không bắt_buộc phải thành_lập Ban soạn_thảo , Tổ biên_tập , Tổ soạn_thảo theo quy_định của Luật Ban_hành văn_bản quy_phạm_pháp_luật 2015 . + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban chỉ_đạo , Ban chủ_nhiệm , Ban soạn_thảo đề_tài , đề_án , dự_án , chương_trình nghiên_cứu khoa_học cấp nhà_nước , cấp_bộ , cấp ban , cấp ngành .
1,092
Yêu_cầu kinh_nghiệm đối_với chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định yêu_cầu về kinh_nghiệm ( thành_tích công_tác ) chuyên_viên ca: ... Ban soạn_thảo, Tổ biên_tập, Tổ soạn_thảo theo quy_định của Luật Ban_hành văn_bản quy_phạm_pháp_luật 2015. + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban chỉ_đạo, Ban chủ_nhiệm, Ban soạn_thảo đề_tài, đề_án, dự_án, chương_trình nghiên_cứu khoa_học cấp nhà_nước, cấp_bộ, cấp ban, cấp ngành.Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định yêu_cầu về kinh_nghiệm ( thành_tích công_tác ) chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở như sau : - Có thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính và tương_đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường_hợp có thời_gian tương_đương với ngạch chuyên_viên chính thì thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính tối_thiểu 01 năm ( đủ 12 tháng ). - Trong thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính hoặc tương_đương đã chủ_trì xây_dựng, tham_gia thẩm_định ít_nhất 02 văn_bản quy_phạm_pháp_luật hoặc đề_tài, đề_án, dự_án, chương_trình nghiên_cứu khoa_học cấp nhà_nước, cấp_bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ_quan sử_dụng công_chức được giao chủ_trì nghiên_cứu, xây_dựng đã được cấp có thẩm_quyền ban_hành hoặc nghiệm_thu. Cụ_thể : + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban soạn_thảo, Tổ biên_tập
None
1
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định yêu_cầu về kinh_nghiệm ( thành_tích công_tác ) chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở như sau : - Có thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính và tương_đương từ đủ 06 năm trở lên . Trường_hợp có thời_gian tương_đương với ngạch chuyên_viên chính thì thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính tối_thiểu 01 năm ( đủ 12 tháng ) . - Trong thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính hoặc tương_đương đã chủ_trì xây_dựng , tham_gia thẩm_định ít_nhất 02 văn_bản quy_phạm_pháp_luật hoặc đề_tài , đề_án , dự_án , chương_trình nghiên_cứu khoa_học cấp nhà_nước , cấp_bộ , cấp ban , cấp ngành mà cơ_quan sử_dụng công_chức được giao chủ_trì nghiên_cứu , xây_dựng đã được cấp có thẩm_quyền ban_hành hoặc nghiệm_thu . Cụ_thể : + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban soạn_thảo , Tổ biên_tập , Tổ soạn_thảo văn_bản quy_phạm_pháp_luật hoặc có văn_bản giao nhiệm_vụ chủ_trì xây_dựng của người có thẩm_quyền đối_với trường_hợp không bắt_buộc phải thành_lập Ban soạn_thảo , Tổ biên_tập , Tổ soạn_thảo theo quy_định của Luật Ban_hành văn_bản quy_phạm_pháp_luật 2015 . + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban chỉ_đạo , Ban chủ_nhiệm , Ban soạn_thảo đề_tài , đề_án , dự_án , chương_trình nghiên_cứu khoa_học cấp nhà_nước , cấp_bộ , cấp ban , cấp ngành .
1,093
Yêu_cầu kinh_nghiệm đối_với chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định yêu_cầu về kinh_nghiệm ( thành_tích công_tác ) chuyên_viên ca: ... công_chức được giao chủ_trì nghiên_cứu, xây_dựng đã được cấp có thẩm_quyền ban_hành hoặc nghiệm_thu. Cụ_thể : + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban soạn_thảo, Tổ biên_tập, Tổ soạn_thảo văn_bản quy_phạm_pháp_luật hoặc có văn_bản giao nhiệm_vụ chủ_trì xây_dựng của người có thẩm_quyền đối_với trường_hợp không bắt_buộc phải thành_lập Ban soạn_thảo, Tổ biên_tập, Tổ soạn_thảo theo quy_định của Luật Ban_hành văn_bản quy_phạm_pháp_luật 2015. + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban chỉ_đạo, Ban chủ_nhiệm, Ban soạn_thảo đề_tài, đề_án, dự_án, chương_trình nghiên_cứu khoa_học cấp nhà_nước, cấp_bộ, cấp ban, cấp ngành.
None
1
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định yêu_cầu về kinh_nghiệm ( thành_tích công_tác ) chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở như sau : - Có thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính và tương_đương từ đủ 06 năm trở lên . Trường_hợp có thời_gian tương_đương với ngạch chuyên_viên chính thì thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính tối_thiểu 01 năm ( đủ 12 tháng ) . - Trong thời_gian giữ ngạch chuyên_viên chính hoặc tương_đương đã chủ_trì xây_dựng , tham_gia thẩm_định ít_nhất 02 văn_bản quy_phạm_pháp_luật hoặc đề_tài , đề_án , dự_án , chương_trình nghiên_cứu khoa_học cấp nhà_nước , cấp_bộ , cấp ban , cấp ngành mà cơ_quan sử_dụng công_chức được giao chủ_trì nghiên_cứu , xây_dựng đã được cấp có thẩm_quyền ban_hành hoặc nghiệm_thu . Cụ_thể : + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban soạn_thảo , Tổ biên_tập , Tổ soạn_thảo văn_bản quy_phạm_pháp_luật hoặc có văn_bản giao nhiệm_vụ chủ_trì xây_dựng của người có thẩm_quyền đối_với trường_hợp không bắt_buộc phải thành_lập Ban soạn_thảo , Tổ biên_tập , Tổ soạn_thảo theo quy_định của Luật Ban_hành văn_bản quy_phạm_pháp_luật 2015 . + Có quyết_định của người có thẩm_quyền cử tham_gia Ban chỉ_đạo , Ban chủ_nhiệm , Ban soạn_thảo đề_tài , đề_án , dự_án , chương_trình nghiên_cứu khoa_học cấp nhà_nước , cấp_bộ , cấp ban , cấp ngành .
1,094
Yêu_cầu về phẩm_chất cá_nhân đối_với chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định yêu_cầu về phẩm_chất cá_nhân : ... - Tuyệt_đối trung_thành , tin_tưởng , nghiêm_túc chấp_hành chủ_trương , chính_sách của Đảng , pháp_luật của nhà_nước , quy_định của cơ_quan . - Tinh_thần trách_nhiệm cao với công_việc , với tập_thể , phối_hợp công_tác tốt . - Trung_thực , thẳng_thắn , kiên_định nhưng biết lắng_nghe . - Điềm_tĩnh , nguyên_tắc , cẩn_thận , bảo_mật thông_tin . - Khả_năng đoàn_kết nội_bộ . - Chịu được áp_lực trong công_việc . - Tập_trung , sáng_tạo , tư_duy độc_lập và logic .
None
1
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định yêu_cầu về phẩm_chất cá_nhân : - Tuyệt_đối trung_thành , tin_tưởng , nghiêm_túc chấp_hành chủ_trương , chính_sách của Đảng , pháp_luật của nhà_nước , quy_định của cơ_quan . - Tinh_thần trách_nhiệm cao với công_việc , với tập_thể , phối_hợp công_tác tốt . - Trung_thực , thẳng_thắn , kiên_định nhưng biết lắng_nghe . - Điềm_tĩnh , nguyên_tắc , cẩn_thận , bảo_mật thông_tin . - Khả_năng đoàn_kết nội_bộ . - Chịu được áp_lực trong công_việc . - Tập_trung , sáng_tạo , tư_duy độc_lập và logic .
1,095
Các yêu_cầu khác đối_với chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định : ... - Có khả_năng tham_mưu , xây_dựng , thực_hiện , kiểm_tra và thẩm_định các chủ_trương , chính_sách , nghị_quyết , kế_hoạch , giải_pháp đối_với các vấn_đề thực_tiễn liên_quan trong phạm_vi chức_năng , nhiệm_vụ được giao . - Có khả_năng cụ_thể_hoá và tổ_chức thực_hiện hiệu_quả các chủ_trương , đường_lối của Đảng , chính_sách pháp_luật của Nhà_nước ở lĩnh_vực công_tác được phân_công . - Có khả_năng đề_xuất những chủ_trương , xây_dựng quy_trình nội_bộ và giải_pháp giải_quyết các vấn_đề thực_tiễn liên_quan đến chức_năng , nhiệm_vụ của đơn_vị . - Hiểu và vận_dụng được các kiến_thức chuyên_sâu , nâng cao về lĩnh_vực hoạt_động và thực_thi , kỹ_năng xử_lý các tình_huống trong quá_trình hướng_dẫn , kiểm_tra , giám_sát , tham_mưu , đề_xuất và thực_hiện công_việc theo vị_trí việc_làm . - Hiểu và vận_dụng được các kiến_thức về phương_pháp nghiên_cứu , tổ_chức , triển_khai nghiên_cứu , xây_dựng các tài_liệu , đề_tài , đề_án thuộc lĩnh_vực chuyên_môn đảm_nhiệm . - Biết vận_dụng các kiến_thức cơ_bản và nâng cao về ngành , lĩnh_vực ; có kỹ_năng thuyết_trình , giảng_dạy , hướng_dẫn nghiệp_vụ về ngành , lĩnh_vực . - Áp_dụng thành_thạo các kiến_thức , kỹ_thuật xây_dựng , ban_hành văn_bản vào công_việc theo yêu_cầu của vị_trí việc_làm .
None
1
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định : - Có khả_năng tham_mưu , xây_dựng , thực_hiện , kiểm_tra và thẩm_định các chủ_trương , chính_sách , nghị_quyết , kế_hoạch , giải_pháp đối_với các vấn_đề thực_tiễn liên_quan trong phạm_vi chức_năng , nhiệm_vụ được giao . - Có khả_năng cụ_thể_hoá và tổ_chức thực_hiện hiệu_quả các chủ_trương , đường_lối của Đảng , chính_sách pháp_luật của Nhà_nước ở lĩnh_vực công_tác được phân_công . - Có khả_năng đề_xuất những chủ_trương , xây_dựng quy_trình nội_bộ và giải_pháp giải_quyết các vấn_đề thực_tiễn liên_quan đến chức_năng , nhiệm_vụ của đơn_vị . - Hiểu và vận_dụng được các kiến_thức chuyên_sâu , nâng cao về lĩnh_vực hoạt_động và thực_thi , kỹ_năng xử_lý các tình_huống trong quá_trình hướng_dẫn , kiểm_tra , giám_sát , tham_mưu , đề_xuất và thực_hiện công_việc theo vị_trí việc_làm . - Hiểu và vận_dụng được các kiến_thức về phương_pháp nghiên_cứu , tổ_chức , triển_khai nghiên_cứu , xây_dựng các tài_liệu , đề_tài , đề_án thuộc lĩnh_vực chuyên_môn đảm_nhiệm . - Biết vận_dụng các kiến_thức cơ_bản và nâng cao về ngành , lĩnh_vực ; có kỹ_năng thuyết_trình , giảng_dạy , hướng_dẫn nghiệp_vụ về ngành , lĩnh_vực . - Áp_dụng thành_thạo các kiến_thức , kỹ_thuật xây_dựng , ban_hành văn_bản vào công_việc theo yêu_cầu của vị_trí việc_làm .
1,096
Phạm_vi quyền_hạn đối_với chuyên_viên cao_cấp về quản_lý văn_hoá cơ_sở được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định : ... - Được chủ_động về phương_pháp thực_hiện công_việc được giao . - Tham_gia ý_kiến về các việc chuyên_môn của đơn_vị . - Được cung_cấp các thông_tin chỉ_đạo điều_hành của tổ_chức trong phạm_vi nhiệm_vụ được giao theo quy_định . - Được yêu_cầu cung_cấp thông_tin và đánh_giá mức_độ xác_thực của thông_tin phục_vụ cho nhiệm_vụ được giao . - Được tham_gia các cuộc họp trong và ngoài cơ_quan theo sự phân_công của cấp trên .
None
1
Căn_cứ tại Căn_cứ tại Phụ_lục IIB ban_hành kèm theo Thông_tư 06/2023/TT-BVHTTDL quy_định : - Được chủ_động về phương_pháp thực_hiện công_việc được giao . - Tham_gia ý_kiến về các việc chuyên_môn của đơn_vị . - Được cung_cấp các thông_tin chỉ_đạo điều_hành của tổ_chức trong phạm_vi nhiệm_vụ được giao theo quy_định . - Được yêu_cầu cung_cấp thông_tin và đánh_giá mức_độ xác_thực của thông_tin phục_vụ cho nhiệm_vụ được giao . - Được tham_gia các cuộc họp trong và ngoài cơ_quan theo sự phân_công của cấp trên .
1,097
Pháp_luật quy_định thế_nào về cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành ?
Căn_cứ vào Điều 9 Luật Thanh_tra 2022 về các cơ_quan thực_hiện chức_năng thanh_tra như sau : ... Cơ_quan thực_hiện chức_năng thanh_tra 1. Cơ_quan thanh_tra theo cấp hành_chính bao_gồm : a ) Thanh_tra Chính_phủ ; b ) Thanh_tra tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ( sau đây gọi chung là Thanh_tra tỉnh ) ; c ) Thanh_tra quận, huyện, thị_xã, thành_phố thuộc tỉnh, thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương ( sau đây gọi chung là Thanh_tra huyện ) ; d ) Cơ_quan thanh_tra tại đơn_vị hành_chính - kinh_tế đặc_biệt do Quốc_hội quy_định. 2. Cơ_quan thanh_tra theo ngành, lĩnh_vực bao_gồm : a ) Thanh_tra Bộ, cơ_quan ngang Bộ ( sau đây gọi chung là Thanh_tra Bộ ) ; b ) Thanh_tra Tổng_cục, Cục thuộc Bộ và tương_đương ( sau đây gọi chung là Thanh_tra Tổng_cục, Cục ) ; c ) Thanh_tra sở. 3. Cơ_quan thanh_tra ở cơ_quan thuộc Chính_phủ. 4. Cơ_quan thanh_tra trong Quân_đội nhân_dân, Công_an nhân_dân, Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam, cơ_quan cơ_yếu Chính_phủ. 5. Cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành. Đồng_thời, khoản 19 Điều 2 Luật Thanh_tra 2022 có định_nghĩa về cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành như sau : Giải_thích từ_ngữ... Cơ_quan được giao thực_hiện
None
1
Căn_cứ vào Điều 9 Luật Thanh_tra 2022 về các cơ_quan thực_hiện chức_năng thanh_tra như sau : Cơ_quan thực_hiện chức_năng thanh_tra 1 . Cơ_quan thanh_tra theo cấp hành_chính bao_gồm : a ) Thanh_tra Chính_phủ ; b ) Thanh_tra tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ( sau đây gọi chung là Thanh_tra tỉnh ) ; c ) Thanh_tra quận , huyện , thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh , thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương ( sau đây gọi chung là Thanh_tra huyện ) ; d ) Cơ_quan thanh_tra tại đơn_vị hành_chính - kinh_tế đặc_biệt do Quốc_hội quy_định . 2 . Cơ_quan thanh_tra theo ngành , lĩnh_vực bao_gồm : a ) Thanh_tra Bộ , cơ_quan ngang Bộ ( sau đây gọi chung là Thanh_tra Bộ ) ; b ) Thanh_tra Tổng_cục , Cục thuộc Bộ và tương_đương ( sau đây gọi chung là Thanh_tra Tổng_cục , Cục ) ; c ) Thanh_tra sở . 3 . Cơ_quan thanh_tra ở cơ_quan thuộc Chính_phủ . 4 . Cơ_quan thanh_tra trong Quân_đội nhân_dân , Công_an nhân_dân , Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam , cơ_quan cơ_yếu Chính_phủ . 5 . Cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành . Đồng_thời , khoản 19 Điều 2 Luật Thanh_tra 2022 có định_nghĩa về cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành như sau : Giải_thích từ_ngữ ... Cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành là cơ_quan thực_hiện nhiệm_vụ quản_lý_nhà_nước theo ngành , lĩnh_vực được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành . Có_thể hiểu cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành là cơ_quan quản_lý_nhà_nước , đồng_thời là cơ_quan thực_hiện chức_năng thanh_tra . Cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành có chức_năng : Xem_xét , đánh_giá , xử_lý các cơ_quan , tổ_chức , cá_nhân thuộc phạm_vi quản_lý trong việc thực_thi quy_định pháp_luật chuyên_ngành , quy_định chuyên_môn - kỹ_thuật và các quy_tắc quản_lý . Theo Điều 36 Luật Thanh_tra 2022 , cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành trong các trường_hợp : - Theo quy_định của luật ; - Căn_cứ vào yêu_cầu thực_tiễn , theo đề_nghị của Tổng_Thanh_tra Chính_phủ . ( Hình từ Internet )
1,098
Pháp_luật quy_định thế_nào về cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành ?
Căn_cứ vào Điều 9 Luật Thanh_tra 2022 về các cơ_quan thực_hiện chức_năng thanh_tra như sau : ... thanh_tra chuyên_ngành. Đồng_thời, khoản 19 Điều 2 Luật Thanh_tra 2022 có định_nghĩa về cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành như sau : Giải_thích từ_ngữ... Cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành là cơ_quan thực_hiện nhiệm_vụ quản_lý_nhà_nước theo ngành, lĩnh_vực được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành. Có_thể hiểu cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành là cơ_quan quản_lý_nhà_nước, đồng_thời là cơ_quan thực_hiện chức_năng thanh_tra. Cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành có chức_năng : Xem_xét, đánh_giá, xử_lý các cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thuộc phạm_vi quản_lý trong việc thực_thi quy_định pháp_luật chuyên_ngành, quy_định chuyên_môn - kỹ_thuật và các quy_tắc quản_lý. Theo Điều 36 Luật Thanh_tra 2022, cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành trong các trường_hợp : - Theo quy_định của luật ; - Căn_cứ vào yêu_cầu thực_tiễn, theo đề_nghị của Tổng_Thanh_tra Chính_phủ. ( Hình từ Internet )
None
1
Căn_cứ vào Điều 9 Luật Thanh_tra 2022 về các cơ_quan thực_hiện chức_năng thanh_tra như sau : Cơ_quan thực_hiện chức_năng thanh_tra 1 . Cơ_quan thanh_tra theo cấp hành_chính bao_gồm : a ) Thanh_tra Chính_phủ ; b ) Thanh_tra tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ( sau đây gọi chung là Thanh_tra tỉnh ) ; c ) Thanh_tra quận , huyện , thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh , thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương ( sau đây gọi chung là Thanh_tra huyện ) ; d ) Cơ_quan thanh_tra tại đơn_vị hành_chính - kinh_tế đặc_biệt do Quốc_hội quy_định . 2 . Cơ_quan thanh_tra theo ngành , lĩnh_vực bao_gồm : a ) Thanh_tra Bộ , cơ_quan ngang Bộ ( sau đây gọi chung là Thanh_tra Bộ ) ; b ) Thanh_tra Tổng_cục , Cục thuộc Bộ và tương_đương ( sau đây gọi chung là Thanh_tra Tổng_cục , Cục ) ; c ) Thanh_tra sở . 3 . Cơ_quan thanh_tra ở cơ_quan thuộc Chính_phủ . 4 . Cơ_quan thanh_tra trong Quân_đội nhân_dân , Công_an nhân_dân , Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam , cơ_quan cơ_yếu Chính_phủ . 5 . Cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành . Đồng_thời , khoản 19 Điều 2 Luật Thanh_tra 2022 có định_nghĩa về cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành như sau : Giải_thích từ_ngữ ... Cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành là cơ_quan thực_hiện nhiệm_vụ quản_lý_nhà_nước theo ngành , lĩnh_vực được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành . Có_thể hiểu cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành là cơ_quan quản_lý_nhà_nước , đồng_thời là cơ_quan thực_hiện chức_năng thanh_tra . Cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành có chức_năng : Xem_xét , đánh_giá , xử_lý các cơ_quan , tổ_chức , cá_nhân thuộc phạm_vi quản_lý trong việc thực_thi quy_định pháp_luật chuyên_ngành , quy_định chuyên_môn - kỹ_thuật và các quy_tắc quản_lý . Theo Điều 36 Luật Thanh_tra 2022 , cơ_quan được giao thực_hiện chức_năng thanh_tra chuyên_ngành trong các trường_hợp : - Theo quy_định của luật ; - Căn_cứ vào yêu_cầu thực_tiễn , theo đề_nghị của Tổng_Thanh_tra Chính_phủ . ( Hình từ Internet )
1,099