question
stringlengths
1
5.99k
answer
stringlengths
16
2.25k
label
float64
0
0.99
is_answer
int64
0
1
__index_level_0__
int64
0
400k
Giá xăng_dầu được điều_hành vào các thời_điểm nào ?
Nguyên_tắc xác_định các thông_số đầu_vào cơ_bản Giá bán điện được tính_toán kiểm_tra hàng tháng trên cơ_sở biến_động của các thông_số đầu_vào cơ_bản so với thông_số được sử_dụng để xác_định giá bán điện hiện_hành theo nguyên_tắc sau :1 Tỷ_giá tính_toán là tỷ_giá đô_la Mỹ được tính bình_quân theo ngày, từ ngày điều_chỉnh giá bán điện lần liền trước đến ngày 15 của tháng tính_toán ( hoặc của ngày làm_việc liền trước nếu ngày 15 trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày lễ ), được lấy bằng tỷ_giá đô_la Mỹ bán ra giờ đóng_cửa của Hội_sở chính Ngân_hàng thương_mại cổ_phần Ngoại_thương Việt_Nam 2 Giá nhiên_liệu tính_toán là giá nhiên_liệu bình_quân theo ngày, từ ngày điều_chỉnh giá bán điện lần liền trước đến ngày 15 của tháng tính_toán ( hoặc của ngày làm_việc liền trước nếu ngày 15 trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày lễ ), trong đó giá than được lấy bằng giá than trong nước cho phát_điện tại điểm giao hàng do Tập_đoàn Công_nghiệp Than và Khoáng_sản Việt_Nam công_bố ; giá khí cho nhà_máy điện Cà_Mau do Tổng_công_ty Khí Việt_Nam tính theo giá dầu quốc_tế ; giá khí từ các nguồn khí khác ( Nam_Côn_Sơn và Cửu_Long ) do Thủ_tướng Chính_phủ quy_định tại thời_điểm tính_toán giá bán điện theo hợp_đồng ; giá dầu xác_định theo giá dầu bán_lẻ của thị_trường trong nước do
0.014688
0
1,435
Giá xăng_dầu được điều_hành vào các thời_điểm nào ?
, từ ngày điều_chỉnh giá bán điện lần liền trước đến ngày 15 của tháng tính_toán ( hoặc của ngày làm_việc liền trước nếu ngày 15 trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày lễ ), trong đó giá than được lấy bằng giá than trong nước cho phát_điện tại điểm giao hàng do Tập_đoàn Công_nghiệp Than và Khoáng_sản Việt_Nam công_bố ; giá khí cho nhà_máy điện Cà_Mau do Tổng_công_ty Khí Việt_Nam tính theo giá dầu quốc_tế ; giá khí từ các nguồn khí khác ( Nam_Côn_Sơn và Cửu_Long ) do Thủ_tướng Chính_phủ quy_định tại thời_điểm tính_toán giá bán điện theo hợp_đồng ; giá dầu xác_định theo giá dầu bán_lẻ của thị_trường trong nước do Tổng_công_ty Xăng_dầu Việt_Nam công_bố Cơ_cấu sản_lượng điện phát của các tháng đã qua kể từ lần điều_chỉnh trước với tổng_sản_lượng từ ngày 15 đến hết tháng được dự_kiến tính_toán
0.022008
0
1,436
Giá xăng_dầu được điều_hành vào các thời_điểm nào ?
sử_dụng trong tính_toán giá bán điện bình_quân hiện_hành ; ΔG : Chênh_lệch giá bán điện bình_quân do biến_động các thông_số đầu_vào cơ_bản ; : Thành_phần giá được tính từ chi_phí_sản_xuất kinh_doanh điện chưa được tính hết vào giá bán điện hiện_hành được xác_định theo quy_định của cơ_quan có thẩm_quyền và quy_định tại khoản 4 này ; GBO : Thành_phần giá bán điện được trích từ giá bán điện đưa vào Quỹ bình_ổn giá điện ( + ) hoặc được trích từ Quỹ để bình_ổn giá bán điện ( ) theo hướng_dẫn của Liên_Bộ Tài_chính Công_Thương ; ΔG : Chênh_lệch giá bán điện bình_quân toàn_phần ; Phương_pháp kiểm_tra tính_toán điều_chỉnh giá bán điện theo thông_số đầu_vào cơ_bản được quy_định tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Thông_tư này 2 Trước ngày 20 hàng tháng, căn_cứ trên các thông_số đầu_vào cơ_bản thực_tế được xác_định theo quy_định tại Thông_tư này, Tập_đoàn Điện_lực Việt_Nam kiểm_tra, tính_toán chênh_lệch giá bán điện bình_quân do biến_động các thông_số đầu_vào cơ_bản ( ΔG ) 3 Trường_hợp chênh_lệch giá bán điện bình_quân do biến_động các thông_số đầu_vào cơ_bản bằng hoặc lớn hơn 5% so với giá bán điện bình_quân hiện_hành ( ), giá bán điện bình_quân được điều_chỉnh như sau : a ) chỉnh giá bán điện bình_quân ở mức 5% Tập_đoàn Điện_lực Việt_Nam báo_cáo Bộ Công_Thương chấp_thuận phương_án điều_chỉnh giá điện
0.010569
0
1,437
Giá xăng_dầu được điều_hành vào các thời_điểm nào ?
Trình_tự điều_chỉnh giá bán điện 1 Giá bán điện bình_quân tính_toán được tính_toán, kiểm_tra khi thông_số đầu_vào cơ_bản biến_động so với thông_số sử_dụng trong tính_toán giá bán điện bình_quân hiện_hành theo các công_thức sau : Trong đó : G : Giá bán điện bình_quân tính_toán ; GHH : Giá bán điện bình_quân hiện_hành ; ΔG : Chênh_lệch giá phát_điện do sản_lượng điện phát biến_động so với sản_lượng điện theo kế_hoạch được phê_duyệt ; ΔGTG : Chênh_lệch giá phát_điện do tỷ_giá đô_la Mỹ biến_động so với tỷ_giá sử_dụng trong tính_toán giá bán điện bình_quân hiện_hành ; ΔGNL : Chênh_lệch giá phát_điện do giá nhiên_liệu biến_động so với giá nhiên_liệu sử_dụng trong tính_toán giá bán điện bình_quân hiện_hành ; ΔG : Chênh_lệch giá bán điện bình_quân do biến_động các thông_số đầu_vào cơ_bản ; : Thành_phần giá được tính từ chi_phí_sản_xuất kinh_doanh điện chưa được tính hết vào giá bán điện hiện_hành được xác_định theo quy_định của cơ_quan có thẩm_quyền và quy_định tại khoản 4 này ; GBO : Thành_phần giá bán điện được trích từ giá bán điện đưa vào Quỹ bình_ổn giá điện ( + ) hoặc được trích từ Quỹ để bình_ổn giá bán điện ( ) theo hướng_dẫn của Liên_Bộ Tài_chính Công_Thương ; ΔG : Chênh_lệch giá bán điện bình_quân toàn_phần ; Phương_pháp kiểm_tra tính_toán điều_chỉnh giá bán điện theo thông_số
0.009597
0
1,438
Giá xăng_dầu được điều_hành vào các thời_điểm nào ?
Thời_gian bán xăng_dầu 1 Thời_gian bán xăng_dầu của các cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu tại khu_vực biên_giới : từ 06h00 đến 18h00 trong ngày 2 Trong trường_hợp cần_thiết và để đáp_ứng nhu_cầu tiêu_dùng xăng_dầu của cư_dân biên_giới ngày_càng tốt hơn, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh điều_chỉnh thời_gian bán xăng_dầu quy_định tại khoản 1 này tại từng địa_bàn phù_hợp với tình_hình thực_tế
0.052162
0
1,439
A i có trách_nhiệm đối_với giá xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật ?
Pháp_luật hiện_hành quy_định cụ_thể về những chủ_thể phải chịu trách_nhiệm đối_với giá xăng_dầu tại Nghị_định 83/2014/NĐ-CP như sau : " Điều 15.Quyền và nghĩa_vụ của thương_nhân phân_phối xăng_dầu... 6.Chịu trách_nhiệm về chất_lượng, số_lượng, giá xăng_dầu bán ra trên toàn_bộ hệ_thống phân_phối của mình theo quy_định.Điều 18.Quyền và nghĩa_vụ của tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu... 6.Chịu trách_nhiệm về chất_lượng, số_lượng, giá xăng_dầu bán ra trên toàn_bộ hệ_thống phân_phối của mình theo quy_định.Điều 21.Quyền và nghĩa_vụ của đại_lý bán_lẻ xăng_dầu... 4.Chịu trách_nhiệm về chất_lượng, số_lượng, giá xăng_dầu niêm_yết, bán ra theo quy_định.Điều 23.Quyền và nghĩa_vụ của thương_nhân nhận quyền bán_lẻ xăng_dầu... 4.Chịu trách_nhiệm về chất_lượng, số_lượng, giá xăng_dầu niêm_yết, bán ra theo quy_định.Điều 26.Quyền và nghĩa_vụ của thương_nhân kinh_doanh xăng_dầu đối_với cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu... 7.Chịu trách_nhiệm về chất_lượng, số_lượng, giá xăng_dầu niêm_yết, bán ra theo quy_định." Như_vậy, chủ_thể phải chịu trách_nhiệm về giá xăng_dầu bao_gồm : tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu, đại_lý bán_lẻ xăng_dầu, thương_nhân nhận quyền bán_lẻ xăng_dầu, thương_nhân kinh_doanh xăng_dầu.
0.669514
1
1,440
A i có trách_nhiệm đối_với giá xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật ?
Điều kèm theo , Điều 10 :giá niêm_yết, chấp_hành các quyết_định và các biện_pháp bình_ổn giá, đăng_ký giá, kê_khai giá, công_khai thông_tin về giá theo quy_định của pháp_luật ; c ) Cung_cấp đầy_đủ chính_xác, chi_phí_sản_xuất và các yếu_tố hình_thành giá hàng_hoá, dịch_vụ thuộc thẩm_quyền quyết_định của đơn_vị theo yêu_cầu của cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền ; d ) Chịu trách_nhiệm về tính trung_thực, chính_xác giá đối_với hàng_hoá, dịch_vụ sản_xuất kinh_doanh thuộc đơn_vị mình theo quy_định của pháp_luật ; đ ) Chấp_hành theo yêu_cầu của cơ_quan thanh_tra, kiểm_tra giá, chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính trung_thực và số_liệu trong hồ_sơ về giá được lưu_trữ tại đơn_vị mình Báo_cáo đầy_đủ về giá_thành sản_xuất, giá bán, giá mua, chi_phí_sản_xuất lưu_thông hàng_hoá và dịch_vụ thuộc danh_mục bình_ổn giá, đăng_ký giá, kê_khai giá theo yêu_cầu của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền theo quy_định của pháp_luật ; e ) Bồi_thường thiệt_hại do hành_vi vi_phạm pháp_luật về giá theo quy_định của pháp_luật ; g ) Các nghĩa_vụ khác theo quy_định của pháp_luật Chương 3 TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
0.05883
0
1,441
A i có trách_nhiệm đối_với giá xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật ?
Điều kèm theo , Điều 10 :cơ_quan có thẩm_quyền tổ_chức hiệp_thương ; d ) Khiếu_nại quyết_định về giá của cơ_quan Nhà_nước có thẩm_quyền làm thiệt_hại đến lợi_ích hợp_pháp của đơn_vị, cá_nhân ; đ ) Khiếu_nại, tố_cáo các hành_vi vi_phạm pháp_luật về giá ; e ) Yêu_cầu các tổ_chức, cá_nhân bồi_thường thiệt_hại theo quy_định của pháp_luật ; g ) Các quyền khác theo quy_định của pháp_luật 2 Tổ_chức, cá_nhân sản_xuất kinh_doanh coá các nghĩa_vụ sau đây : a ) Lập, trình phương_án giá hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục hàng_hoá, dịch_vụ nhà_nước quyết_định giá, báo_cáo cơ_quan quản_lý_nhà_nước chuyên_ngành theo quy_định tại Quy_định này ; b ) Thực_hiện đúng việc niêm_yết giá và bán theo giá niêm_yết, chấp_hành các quyết_định và các biện_pháp bình_ổn giá, đăng_ký giá, kê_khai giá, công_khai thông_tin về giá theo quy_định của pháp_luật ; c ) Cung_cấp đầy_đủ chính_xác, chi_phí_sản_xuất và các yếu_tố hình_thành giá hàng_hoá, dịch_vụ thuộc thẩm_quyền quyết_định của đơn_vị theo yêu_cầu của cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền ; d ) Chịu trách_nhiệm về tính trung_thực, chính_xác giá đối_với hàng_hoá, dịch_vụ sản_xuất kinh_doanh thuộc đơn_vị mình theo quy_định của pháp_luật ; đ ) Chấp_hành theo yêu_cầu của cơ_quan thanh_tra, kiểm_tra giá, chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính trung_thực và số_liệu trong hồ_sơ về giá được lưu_trữ tại đơn_vị mình Báo_cáo đầy_đủ về giá_thành sản_xuất
0.050203
0
1,442
A i có trách_nhiệm đối_với giá xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật ?
Điều kèm theo , Điều 7 :này và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan b ) Có trách_nhiệm kê_khai giá cước vận_chuyển hàng_hoá bằng ô_tô theo quy_định của pháp_luật ; c ) Thực_hiện cung_cấp dịch_vụ vận_chuyển hàng_hoá, hỗ_trợ vận_chuyển hàng_hoá bằng ôtô theo mức giá đã kê_khai theo quy_định của pháp_luật, phải công_bố công_khai thông_tin về giá và chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về tính chính_xác và sự phù_hợp đối_với các mức giá đã kê_khai d ) Cung_cấp đầy_đủ tài_liệu, thông_tin có liên_quan đến mức giá đã kê_khai, niêm_yết mức giá thực thế theo quy_định 4 Chủ hàng và các tổ_chức, cá_nhân có liên_quan Thực_hiện nghiêm các quy_định của pháp_luật về giá cước vận_chuyển hàng_hoá bằng ô_tô trên địa_bàn tỉnh Ninh_Bình và Quy_định này
0.047109
0
1,443
A i có trách_nhiệm đối_với giá xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật ?
Điều kèm theo , Điều 25 :thuộc danh_mục Nhà_nước định_giá trình cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định và chấp_hành đúng_mức giá do cấp thẩm_quyền quy_định ; 6 Cung_cấp thông_tin về giá và các quyết_định giá hàng_hoá, dịch_vụ do đơn_vị tự quyết_định theo yêu_cầu của cơ_quan có thẩm_quyền quản_lý_Nhà_nước về giá ; 7 Chấp_hành các biện_pháp của Nhà_nước nhằm bình_ổn giá thị_trường theo quy_định của pháp_luật ; 8 Phải bồi_thường thiệt_hại do hành_vi vi_phạm pháp_luật về giá của tổ_chức hoặc cá_nhân mình gây ra theo quy_định của pháp_luật ; 9 Thực_hiện chế_độ báo_cáo định_kỳ hoặc đột_xuất giá các loại hàng_hoá, dịch_vụ theo yêu_cầu của cấp có thẩm_quyền Chương_III_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
0.038258
0
1,444
A i có trách_nhiệm đối_với giá xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật ?
Điều kèm theo , Điều 7 : Trách_nhiệm của cơ_quan quản_lý_nhà_nước về giá trong việc thực_hiện bình_ổn giá :1 Sở Tài_chính có trách_nhiệm chủ_trì, phối_hợp với các cơ_quan, đơn_vị có liên_quan : a ) Kiến_nghị Chủ_tịch UBND tỉnh quyết_định và công_bố áp_dụng các biện_pháp bình_ổn giá và kiểm_tra việc chấp_hành các biện_pháp bình_ổn giá ; b ) Thực_hiện kiểm_soát các yếu_tố hình_thành giá đối_với các mặt_hàng thuộc danh_mục kiểm_soát các yếu_tố hình_thành giá, đó là : hàng_hoá, dịch_vụ thuộc thẩm_quyền quyết_định giá của nhà_nước ; hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục thực_hiện bình_ổn giá ; c ) Thực_hiện kiểm_tra việc chấp_hành các quy_định của pháp_luật về giá và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan như : kiểm_tra việc niêm_yết giá, bán hàng_hoá và dịch_vụ theo giá niêm_yết ; việc đăng_ký giá, kê_khai giá, công_khai thông_tin về giá đối_với loại hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục phải đăng_ký giá, kê_khai giá ; phát_hiện và xử_lý kịp_thời đối_với các hành_vi vi_phạm theo quy_định của Pháp_lệnh Giá và các quy_định của pháp_luật có liên_quan ; d ) Kiểm_tra, thanh_tra và xử_lý kịp_thời theo quy_định của pháp_luật hiện_hành đối_với các hiện_tượng độc_quyền, liên_minh độc_quyền, cạnh_tranh không đúng pháp_luật về giá, lợi_dụng chủ_trương của Nhà_nước, lợi_dụng sự biến_động của thị_trường, tình_hình thiên_tai, dịch_bệnh để tăng_giá, ép_giá bất_hợp_lý ; đ ) Kịp_thời báo_cáo Bộ Tài_chính, UBND
0.048977
0
1,445
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để được làm giấy_tờ ở lại Việt_Nam có thuộc đối_tượng bị xử_phạt vi_phạm hành_chính không ?
Nội_dung này chị tham_khảo quy_định tại Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực an_ninh, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phòng, chống tệ_nạn xã_hội ; phòng và chữa_cháy ; phòng, chống bạo_lực gia_đình.Cụ_thể căn_cứ theo khoản 1 Điều 2 Nghị_định 144/2021/NĐ-CP quy_định về đối_tượng áp_dụng như sau : - Cá_nhân, tổ_chức Việt_Nam ; cá_nhân, tổ_chức nước_ngoài có hành_vi vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực an_ninh, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phòng, chống tệ_nạn xã_hội ; phòng cháy, chữa_cháy ; cứu nạn, cứu_hộ ; phòng, chống bạo_lực gia_đình trong phạm_vi lãnh_thổ, vùng nội thuỷ, lãnh_hải, vùng tiếp_giáp lãnh_hải, vùng đặc_quyền kinh_tế và thềm_lục_địa của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; trên tàu_bay mang quốc_tịch Việt_Nam, tàu_biển mang cờ quốc_tịch Việt_Nam.- Công_dân, tổ_chức Việt_Nam thực_hiện hành_vi vi_phạm quy_định tại Nghị_định này ở ngoài lãnh_thổ nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam có_thể bị xử_phạt vi_phạm hành_chính theo quy_định của Nghị_định này.- Cơ_quan, người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực an_ninh, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phòng, chống tệ_nạn xã_hội ; phòng cháy, chữa_cháy ; cứu nạn, cứu_hộ ; phòng, chống bạo_lực gia_đình và cá_nhân, tổ_chức có liên_quan.Theo đó, người nước_ngoài khai sai sự_thật để được làm giấy_tờ ở lại Việt_Nam thuộc đối_tượng bị xử_phạt vi_phạm hành_chính theo quy_định trên.
0.64952
1
1,446
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để được làm giấy_tờ ở lại Việt_Nam có thuộc đối_tượng bị xử_phạt vi_phạm hành_chính không ?
a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin nhập quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh trình_độ tiếng Việt ; Giấy_tờ chứng_minh về chỗ ở, thời_gian thường_trú ở Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đảm_bảo cuộc_sống ở Việt_Nam ; Bản cam_kết về việc từ_bỏ quốc_tịch nước_ngoài ( nếu có ), khi được nhập quốc_tịch Việt_Nam ( trừ trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép ) b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ c ) Thời_hạn giải_quyết : 115 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ d ) Lệ_phí : 3 000 000 đồng 24 Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong
0.029311
0
1,447
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để được làm giấy_tờ ở lại Việt_Nam có thuộc đối_tượng bị xử_phạt vi_phạm hành_chính không ?
Đối_tượng đăng_ký công_dân Đối_tượng đăng_ký công_dân bao_gồm :1 Người có hộ_chiếu Việt_Nam hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế hộ_chiếu Việt_Nam còn giá_trị_sử_dụng ; 2 Người không có một trong những loại giấy_tờ nêu tại khoản 1 này nhưng có một trong những loại giấy_tờ chứng_minh họ có quốc_tịch Việt_Nam
0.028792
0
1,448
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để được làm giấy_tờ ở lại Việt_Nam có thuộc đối_tượng bị xử_phạt vi_phạm hành_chính không ?
Điều kèm theo , Điều 7 : Trách_nhiệm của Công_An tỉnh 1 Phối_hợp tổ_chức tuyên_truyền, tập_huấn và đôn_đốc các tổ_chức, cá_nhân sử_dụng lao_động nước_ngoài thực_hiện đúng quy_định pháp_luật liên_quan đến lao_động là người nước_ngoài làm_việc trên địa_bàn tỉnh 2 Thực_hiện quản_lý_nhà_nước về nhập_cảnh, xuất_cảnh, cư_trú của người nước_ngoài Hướng_dẫn trình_tự, thủ_tục và thực_hiện cấp thẻ thường_trú, thẻ tạm_trú, thị_thực, gia_hạn tạm_trú, xác_nhận tạm_trú, hướng_dẫn khai_báo tạm_trú qua mạng internet cho lao_động là người nước_ngoài làm_việc trên địa_bàn tỉnh Không cấp thẻ tạm_trú, thị_thực, gia_hạn tạm_trú cho người nước_ngoài làm_việc trên địa_bàn tỉnh khi không có giấy_phép lao_động, giấy_phép lao_động hết hiệu_lực hoặc vô_hiệu, trừ các đối_tượng được miễn giấy_phép lao_động theo quy_định của pháp_luật 3 Thường_xuyên phối_hợp với các cơ_quan_chức_năng kiểm_tra tình_hình sử_dụng lao_động là người nước_ngoài trong các doanh_nghiệp đặc_biệt đối_với lao_động làm_việc dưới 3 tháng sau khi hết thời_hạn làm_việc nếu không có hồ_sơ giấy_tờ làm thủ_tục cấp phép thì không gia_hạn thị_thực, gia_hạn tạm_trú cho lao_động và yêu_cầu xuất_cảnh hoặc trục_xuất ra khỏi lãnh_thổ Việt_Nam 4 Áp_dụng các hình_phạt, buộc xuất_cảnh hoặc trục_xuất đối_với người nước_ngoài, lao_động là người nước_ngoài không có giấy_phép lao_động theo quy_định của pháp_luật 5 Định_kỳ hàng tháng trao_đổi thông_tin với Sở Lao_động Thương_binh và Xã_hội, Ban Quản_lý các khu công_nghiệp
0.04088
0
1,449
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để được làm giấy_tờ ở lại Việt_Nam có thuộc đối_tượng bị xử_phạt vi_phạm hành_chính không ?
Trường_hợp công_dân một Bên Ký_kết mất hộ_chiếu ngoại_giao trên lãnh_thổ Bên Ký_kết kia, người này phải thông_báo ngay cho cơ_quan liên_quan của Bên Ký_kết đó để áp_dụng các biện_pháp thích_hợp Cơ_quan đại_diện ngoại_giao hoặc cơ_quan lãnh_sự liên_quan sẽ cấp mới giấy_tờ đi_lại cho công_dân mình, để người này có_thể xuất_cảnh qua cửa_khẩu quốc_gia, và thông_báo cho cơ_quan liên_quan nước sở_tại về việc này
0.008553
0
1,450
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để được làm giấy_tờ ở lại Việt_Nam có thuộc đối_tượng bị xử_phạt vi_phạm hành_chính không ?
Đối_tượng được cấp giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh 1 Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh cấp cho công_dân Việt_Nam đang thường_trú tại các tỉnh, thành_phố của Việt_Nam có nhu_cầu sang các tỉnh, thành_phố biên_giới của Trung_Quốc tiếp_giáp Việt_Nam để tham_quan du_lịch hoặc kết_hợp giải_quyết mục_đích riêng khác 2 Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh không cấp cho công_dân Việt_Nam thường_trú ở nước_ngoài về nước có thời_hạn
0.020279
0
1,451
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm giấy_tờ bị phạt bao_nhiêu tiền ?
Theo khoản 4 Điều 9 Nghị_định 144/2021/NĐ-CP, vi_phạm quy_định về đăng_ký và quản_lý cư_trú như sau : - Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối_với một trong những hành_vi sau đây : + Cung_cấp thông_tin, giấy_tờ, tài_liệu sai sự_thật về cư_trú để được đăng_ký thường_trú, đăng_ký tạm_trú, khai_báo thông_tin về cư_trú, cấp giấy_tờ khác liên_quan đến cư_trú hoặc thực_hiện hành_vi trái pháp_luật khác ; + Làm giả, sử_dụng giấy_tờ, tài_liệu, dữ_liệu giả về cư_trú để được đăng_ký thường_trú, đăng_ký tạm_trú, khai_báo thông_tin về cư_trú, cấp giấy_tờ khác liên_quan đến cư_trú hoặc thực_hiện hành_vi trái pháp_luật khác ; + Làm giả, sử_dụng sổ_hộ_khẩu giả, sổ tạm_trú giả để đăng_ký thường_trú, tạm_trú, cấp giấy_tờ khác liên_quan đến cư_trú hoặc thực_hiện hành_vi trái pháp_luật khác ; + Kinh_doanh lưu_trú, nhà ở tập_thể, cơ_sở chữa bệnh, cơ_sở lưu_trú du_lịch và các cơ_sở khác có chức_năng lưu_trú không thực_hiện thông_báo việc lưu_trú từ 09 người lưu_trú trở lên ; + Không khai_báo tạm_trú cho người nước_ngoài theo quy_định của pháp_luật ; + Cản_trở, không chấp_hành việc kiểm_tra thường_trú, kiểm_tra tạm_trú, kiểm_tra lưu_trú theo yêu_cầu của cơ_quan có thẩm_quyền.Như_vậy, nếu có hành_vi vi_phạm theo quy_định tại điểm a khoản 4 như trên thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối_với cá_nhân và bị phạt tiền 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
0.537554
1
1,452
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm giấy_tờ bị phạt bao_nhiêu tiền ?
Sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Nghị_định số 202/2004/NĐ CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính_phủ về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực tiền_tệ và hoạt_động ngân_hàng như sau :1 Sửa_đổi, bổ_sung khoản 3, khoản 5, khoản 7 như sau : “ 3 Phạt tiền từ 50 000 000 đồng đến 100 000 000 đồng đối_với một trong những hành_vi sau : a ) Cho vay, cho thuê tài_chính hoặc trả nợ trong nước bằng ngoại_tệ không đúng quy_định của pháp_luật ; b ) Chuyển, mang ngoại_tệ ra nước_ngoài và vào Việt_Nam không đúng quy_định của pháp_luật, trừ trường_hợp quy_định tại khoản 6 này ; c ) Thanh_toán tiền hàng_hoá, dịch_vụ bằng ngoại_tệ với người nước_ngoài không đúng quy_định của pháp_luật ; d ) Mua, bán, thanh_toán ngoại_tệ không đúng quy_định của pháp_luật ; đ ) Thanh_toán tiền hàng_hoá, dịch_vụ bằng vàng với nhau không đúng quy_định của pháp_luật ; e ) Kinh_doanh, mua, bán vàng không đúng quy_định của pháp_luật ” “ 5 Phạt tiền từ 300 000 000 đồng đến 500 000 000 đồng đối_với một trong những hành_vi sau : a ) Hoạt_động ngoại_hối mà không được cấp có thẩm_quyền cấp giấy_phép hoặc giấy_phép hoạt_động ngoại_hối đã hết thời_hạn hoặc bị đình_chỉ ; b ) Thực_hiện dịch_vụ kiều_hối mà không được cấp có thẩm_quyền cấp
0.016157
0
1,453
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm giấy_tờ bị phạt bao_nhiêu tiền ?
Hình_thức và mức phạt tiền đối_với các hành_vi vi_phạm quy_định về báo_cáo tài_chính, báo_cáo quyết_toán và công_khai báo_cáo tài_chính 1 Đối_với một hành_vi vi_phạm quy_định tại khoản 1 Nghị_định số 185/2004/NĐ CP sửa_đổi, bổ_sung, không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, mức phạt tiền cụ_thể là 10 000 000 đồng Trường_hợp có một hoặc hai tình_tiết giảm nhẹ, mức phạt tiền là 8 000 000 đồng ; Trường_hợp có từ ba tình_tiết giảm nhẹ trở lên, mức phạt tiền là 5 000 000 đồng ; Trường_hợp có một hoặc hai tình_tiết tăng nặng, mức phạt tiền là 12 000 000 đồng ; Trường_hợp có từ ba tình_tiết tăng nặng trở lên, mức phạt tiền là 15 000 000 đồng ; 2 Đối_với một hành_vi vi_phạm quy_định tại khoản 2 Nghị_định số 185/2004/NĐ CP, không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, mức phạt tiền cụ_thể là 22 500 000 đồng Trường_hợp có một hoặc hai tình_tiết giảm nhẹ, mức phạt tiền là 20 000 000 đồng ; Trường_hợp có từ ba tình_tiết giảm nhẹ trở lên, mức phạt tiền là 15 000 000 đồng ; Trường_hợp có một hoặc hai tình_tiết tăng nặng, mức phạt tiền là 25 000 000 đồng ; Trường_hợp có từ ba tình_tiết tăng nặng trở lên, mức
0.010744
0
1,454
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm giấy_tờ bị phạt bao_nhiêu tiền ?
tiền hàng_hoá, dịch_vụ bằng ngoại_tệ với người nước_ngoài không đúng quy_định của pháp_luật ; d ) Mua, bán, thanh_toán ngoại_tệ không đúng quy_định của pháp_luật ; đ ) Thanh_toán tiền hàng_hoá, dịch_vụ bằng vàng với nhau không đúng quy_định của pháp_luật ; e ) Kinh_doanh, mua, bán vàng không đúng quy_định của pháp_luật ” “ 5 Phạt tiền từ 300 000 000 đồng đến 500 000 000 đồng đối_với một trong những hành_vi sau : a ) Hoạt_động ngoại_hối mà không được cấp có thẩm_quyền cấp giấy_phép hoặc giấy_phép hoạt_động ngoại_hối đã hết thời_hạn hoặc bị đình_chỉ ; b ) Thực_hiện dịch_vụ kiều_hối mà không được cấp có thẩm_quyền cấp phép ; c ) Hoạt_động xuất_khẩu, nhập_khẩu ngoại_tệ, vàng mà không có giấy_phép của Ngân_hàng Nhà_nước ; d ) Niêm_yết giá, quảng_cáo hàng_hoá, dịch_vụ, quyền sử_dụng đất bằng ngoại_tệ, vàng không đúng quy_định của pháp_luật ” “ 7 Áp_dụng hình_thức xử_phạt bổ_sung : a ) Tịch_thu tang_vật là số ngoại_tệ, đồng Việt_Nam ( VND ) hoặc vàng đối_với hành_vi vi_phạm quy_định tại điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 3 này ; b ) Tước quyền sử_dụng Giấy chứng_nhận đăng_ký Đại_lý đổi ngoại_tệ trong thời_hạn 12 tháng khi vi_phạm lần đầu và tước không thời_hạn khi tái_phạm đối_với các Đại_lý
0.01324
0
1,455
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm giấy_tờ bị phạt bao_nhiêu tiền ?
Hành_vi vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực kế_toán dẫn đến trốn, lậu thuế 1 Khi xét thấy hành_vi vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực kế_toán quy_định tại các điều từ đến của Nghị_định số 185/2004/NĐ CP sửa_đổi, bổ_sung dẫn đến trốn_thuế, lậu thuế thì người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực kế_toán phải tiến_hành xử_phạt vi_phạm hành_chính theo quy_định tại Nghị_định số 185/2004/NĐ CP sửa_đổi, bổ_sung và hướng_dẫn tại Thông_tư này, sau đó phải chuyển ngay hồ_sơ cho cơ_quan thuế cùng cấp để xử_lý theo quy_định của pháp_luật về vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực thuế 2 Các hành_vi được coi là vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực kế_toán dẫn đến trốn, lậu thuế gồm : a ) Để ngoài sổ kế_toán số_liệu kế_toán hoặc ghi sổ kế_toán không đúng quy_định của chế_độ kế_toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn hoặc làm tăng số thuế được miễn, giảm ; b ) Sửa_chữa, tẩy_xoá chứng_từ kế_toán, sổ kế_toán nhằm làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn hoặc làm tăng số thuế được miễn, giảm ; c ) Sử_dụng hoá_đơn khống hoặc các chứng_từ kế_toán khống khác nhằm mục_đích làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn hoặc
0.00531
0
1,456
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm giấy_tờ bị phạt bao_nhiêu tiền ?
Hình_thức và mức xử_phạt tiền đối_với các hành_vi vi_phạm liên_quan đến việc tổ_chức khoá học bồi_dưỡng kế_toán_trưởng 1 Đối_với một hành_vi vi_phạm quy_định tại khoản 1 a Nghị_định số 185/2004/NĐ CP sửa_đổi, bổ_sung, không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, mức phạt tiền cụ_thể là 7 500 000 đồng Trường_hợp có một hoặc hai tình_tiết giảm nhẹ, mức phạt tiền là 6 500 000 đồng ; Trường_hợp có từ ba tình_tiết giảm nhẹ trở lên, mức phạt tiền là 5 000 000 đồng ; Trường_hợp có một hoặc hai tình_tiết tăng nặng, mức phạt tiền là 8 500 000 đồng ; Trường_hợp có từ ba tình_tiết tăng nặng trở lên, mức phạt tiền là 10 000 000 đồng ; 2 Đối_với một hành_vi vi_phạm quy_định tại khoản 2 a Nghị_định số 185/2004/NĐ CP sửa_đổi, bổ_sung, không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, mức phạt tiền cụ_thể là 15 000 000 đồng Trường_hợp có một hoặc hai tình_tiết giảm nhẹ, mức phạt tiền là 13 000 000 đồng ; Trường_hợp có từ ba tình_tiết giảm nhẹ trở lên, mức phạt tiền là 10 000 000 đồng ; Trường_hợp có một hoặc hai tình_tiết tăng nặng, mức phạt tiền là 17 000 000 đồng ; Trường_hợp có từ ba tình_tiết tăng nặng trở
0.010677
0
1,457
Người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm giấy_tờ bị phạt bao_nhiêu tiền ?
để đăng_ký thường_trú, tạm_trú, cấp giấy_tờ khác liên_quan đến cư_trú hoặc thực_hiện hành_vi trái pháp_luật khác ; + Kinh_doanh lưu_trú, nhà ở tập_thể, cơ_sở chữa bệnh, cơ_sở lưu_trú du_lịch và các cơ_sở khác có chức_năng lưu_trú không thực_hiện thông_báo việc lưu_trú từ 09 người lưu_trú trở lên ; + Không khai_báo tạm_trú cho người nước_ngoài theo quy_định của pháp_luật ; + Cản_trở, không chấp_hành việc kiểm_tra thường_trú, kiểm_tra tạm_trú, kiểm_tra lưu_trú theo yêu_cầu của cơ_quan có thẩm_quyền.Như_vậy, nếu có hành_vi vi_phạm theo quy_định tại điểm a khoản 4 như trên thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối_với cá_nhân và bị phạt tiền 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối_với tổ_chức.Xử_phạt người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm VISA
0.591482
1
1,458
Xử_phạt người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm VISA ?
Theo khoản 7, khoản 8 Điều 18 Nghị_định 144/2021/NĐ-CP, vi_phạm các quy_định về xuất_cảnh, nhập_cảnh, quá_cảnh, cư_trú và đi_lại như sau : - Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với một trong những hành_vi sau đây : + Làm giả hộ_chiếu, giấy_thông_hành, giấy_tờ có giá_trị đi_lại quốc_tế ; giấy_tờ cấp cho người nước_ngoài nhập_cảnh, xuất_cảnh, cư_trú tại Việt_Nam hoặc thẻ ABTC ; + Vào, ở lại đại_sứ_quán, lãnh_sự_quán, cơ_quan đại_diện ngoại_giao, cơ_quan lãnh_sự hoặc trụ_sở cơ_quan, tổ_chức quốc_tế đóng tại Việt_Nam mà không được phép của cơ_quan, tổ_chức đó ; + Người nước_ngoài cư_trú tại các khu_vực cấm người nước_ngoài cư_trú ; + Chủ phương_tiện, người_quản_lý phương_tiện, người điều_khiển các loại phương_tiện vận_chuyển người nhập_cảnh, xuất_cảnh Việt_Nam trái_phép ; + Tổ_chức, môi_giới, giúp_sức, xúi_giục, chứa_chấp, che_giấu, tạo điều_kiện cho người khác xuất_cảnh, ở lại nước_ngoài, nhập_cảnh, ở lại Việt_Nam hoặc qua_lại biên_giới quốc_gia trái_phép.+ Người nước_ngoài không chấp_hành quyết_định buộc xuất_cảnh Việt_Nam của cơ_quan có thẩm_quyền, tiếp_tục cư_trú tại Việt_Nam.- Hình_thức xử_phạt bổ_sung : + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi quy_định tại điểm b, c, d khoản 3 ; điểm a khoản 4 ; điểm a khoản 5 ; điểm c khoản 6 ; điểm a, d khoản 7 Điều này ; + Trục_xuất người nước_ngoài
0.542329
1
1,464
Xử_phạt người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm VISA ?
Cản_trở việc thực_hiện quyền tố_cáo ; đe_doạ, trả_thù, trù_dập, xúc_phạm người tố_cáo 9 Bao_che người bị tố_cáo 10 Cố_ý tố_cáo sai sự_thật ; kích_động, cưỡng_ép, dụ_dỗ, mua_chuộc người khác tố_cáo sai sự_thật ; mạo_danh người khác để tố_cáo 11 Mua_chuộc, hối_lộ người giải_quyết tố_cáo ; đe_doạ, trả_thù, xúc_phạm người giải_quyết tố_cáo 12 Lợi_dụng việc tố_cáo để tuyên_truyền chống Nhà_nước, xâm_phạm lợi_ích của Nhà_nước ; xuyên_tạc, vu_khống, gây_rối an_ninh, trật_tự công_cộng, xúc_phạm danh_dự, nhân_phẩm, uy_tín của người khác 13 Đưa tin sai sự_thật về việc tố_cáo và giải_quyết tố_cáo 14 Vi_phạm các quy_định khác của pháp_luật về tố_cáo và giải_quyết tố_cáo Chương 2 QUYỀN, NGHĨA_VỤ CỦA NGƯỜI TỐ_CÁO, NGƯỜI BỊ TỐ_CÁO VÀ NGƯỜI GIẢI_QUYẾT TỐ_CÁO
0.048598
0
1,465
Xử_phạt người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm VISA ?
Những hành_vi bị nghiêm_cấm 1 Gây khó_khăn, phiền_hà đối_với việc thực_hiện quyền tố_cáo của công_dân 2 Thiếu trách_nhiệm trong việc giải_quyết tố_cáo 3 Tiết_lộ họ, tên, địa_chỉ, bút_tích của người tố_cáo và những thông_tin khác có_thể làm lộ danh_tính của người tố_cáo 4 Làm sai_lệch hồ_sơ vụ_việc trong quá_trình giải_quyết tố_cáo 5 Không giải_quyết hoặc cố_ý giải_quyết tố_cáo trái pháp_luật ; lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn trong việc giải_quyết tố_cáo để thực_hiện hành_vi trái pháp_luật, sách_nhiễu, gây phiền_hà cho người bị tố_cáo 6 Không thực_hiện hoặc thực_hiện không đầy_đủ trách_nhiệm bảo_vệ người tố_cáo 7 Cản_trở, can_thiệp trái pháp_luật vào việc giải_quyết tố_cáo 8 Cản_trở việc thực_hiện quyền tố_cáo ; đe_doạ, trả_thù, trù_dập, xúc_phạm người tố_cáo 9 Bao_che người bị tố_cáo 10 Cố_ý tố_cáo sai sự_thật ; kích_động, cưỡng_ép, dụ_dỗ, mua_chuộc người khác tố_cáo sai sự_thật ; mạo_danh người khác để tố_cáo 11 Mua_chuộc, hối_lộ người giải_quyết tố_cáo ; đe_doạ, trả_thù, xúc_phạm người giải_quyết tố_cáo 12 Lợi_dụng việc tố_cáo để tuyên_truyền chống Nhà_nước, xâm_phạm lợi_ích của Nhà_nước ; xuyên_tạc, vu_khống, gây_rối an_ninh, trật_tự công_cộng, xúc_phạm danh_dự, nhân_phẩm, uy_tín của người khác 13 Đưa tin sai sự_thật về việc tố_cáo và giải_quyết tố_cáo 14 Vi_phạm các quy_định
0.039459
0
1,466
Xử_phạt người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm VISA ?
11 Mục_đích xuất_cảnh : 12 Những điều muốn ghi thêm ( nếu có ) : Tôi xin chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về những lời khai trên / Xác_nhận của Công_an xã, phường, thị_trấn nơi trú ( 3 ) ( Ký và ghi rõ họ tên, chức_vụ, đóng_dấu ) Làm tại … ngày … tháng … năm Người đề_nghị ( 2 ) ( Ký và ghi rõ họ tên ) Ghi_chú : ( 1 ) Dán vào khung 1 ảnh, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy_thông_hành ( 2 ) Trẻ_em dưới 14 tuổi phải do cha, mẹ hoặc người đỡ_đầu khai và ký thay ( 3 ) Xác_nhận của Công_an xã, phường, thị_trấn nơi cư_trú trong trường_hợp người xin cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh là trẻ_em dưới 14 tuổi
0.0042
0
1,467
Xử_phạt người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm VISA ?
của Tổ_chức trọng_tài nước_ngoài do cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp ; c ) Bản giới_thiệu về hoạt_động của Tổ_chức trọng_tài nước_ngoài ; d ) Bản_sao có chứng_thực lệ của Tổ_chức trọng_tài nước_ngoài ; đ ) Bản_sao có chứng_thực Quyết_định cử trọng_tài_viên làm Trưởng Chi_nhánh ; Trưởng Chi_nhánh phải là người thường_trú tại Việt_Nam ; e ) Danh_sách trọng_tài_viên, nhân_viên dự_kiến làm_việc tại Chi_nhánh 3 Hồ_sơ thành_lập Văn_phòng đại_diện gồm 01 bộ giấy_tờ sau đây : a ) Đơn đề_nghị thành_lập Văn_phòng đại_diện ; b ) Bản_sao có chứng_thực giấy_tờ chứng_minh việc thành_lập hợp_pháp của Tổ_chức trọng_tài nước_ngoài ; c ) Bản giới_thiệu về hoạt_động của Tổ_chức trọng_tài nước_ngoài ; d ) Bản_sao có chứng_thực Quyết_định cử Trưởng Văn_phòng đại_diện ; đ ) Danh_sách người nước_ngoài, nhân_viên Việt_Nam dự_kiến làm_việc tại Văn_phòng đại_diện 4 Đơn đề_nghị thành_lập Chi_nhánh, Văn_phòng đại_diện của Tổ_chức trọng_tài nước_ngoài tại Việt_Nam được làm bằng tiếng Việt Các giấy_tờ kèm theo đơn đề_nghị nếu bằng tiếng nước_ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng_thực theo quy_định của pháp_luật Việt_Nam Giấy_tờ do cơ_quan, tổ_chức nước_ngoài cấp hoặc công_chứng, chứng_thực ở nước_ngoài phải được hợp_pháp_hoá lãnh_sự theo quy_định của pháp_luật Việt_Nam, trừ trường_hợp được miễn hợp_pháp_hoá lãnh_sự theo điều_ước quốc_tế mà nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là thành_viên
0.021588
0
1,468
Xử_phạt người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm VISA ?
Áp_dụng pháp_luật về tố_cáo và giải_quyết tố_cáo 1 Việc tố_cáo của cá_nhân nước_ngoài đang cư_trú tại Việt_Nam và giải_quyết tố_cáo hành_vi vi_phạm pháp_luật của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân nước_ngoài tại Việt_Nam được áp_dụng theo quy_định của Luật này, trừ trường_hợp điều_ước quốc_tế mà Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là thành_viên có quy_định khác 2 Việc tố_giác và tin báo về tội_phạm được thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về tố_tụng_hình_sự 3 Trường_hợp luật khác có quy_định khác về tố_cáo và giải_quyết tố_cáo thì áp_dụng quy_định của luật đó
0.006413
0
1,469
Xử_phạt người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm VISA ?
, người_quản_lý phương_tiện, người điều_khiển các loại phương_tiện vận_chuyển người nhập_cảnh, xuất_cảnh Việt_Nam trái_phép ; + Tổ_chức, môi_giới, giúp_sức, xúi_giục, chứa_chấp, che_giấu, tạo điều_kiện cho người khác xuất_cảnh, ở lại nước_ngoài, nhập_cảnh, ở lại Việt_Nam hoặc qua_lại biên_giới quốc_gia trái_phép.+ Người nước_ngoài không chấp_hành quyết_định buộc xuất_cảnh Việt_Nam của cơ_quan có thẩm_quyền, tiếp_tục cư_trú tại Việt_Nam.- Hình_thức xử_phạt bổ_sung : + Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi quy_định tại điểm b, c, d khoản 3 ; điểm a khoản 4 ; điểm a khoản 5 ; điểm c khoản 6 ; điểm a, d khoản 7 Điều này ; + Trục_xuất người nước_ngoài có hành_vi vi_phạm hành_chính quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.Cũng theo khoản 2 Điều 4 Nghị_định này có quy_định : " Điều 4.Quy_định về mức phạt tiền tối_đa, tổ_chức bị xử_phạt vi_phạm hành_chính 1.Mức phạt tiền tối_đa trong lĩnh_vực phòng, chống bạo_lực gia_đình đối_với cá_nhân là 30.000.000 đồng, đối_với tổ_chức là 60.000.000 đồng ; mức phạt tiền tối_đa trong lĩnh_vực an_ninh, trật_tự, an_toàn xã_hội đối_với cá_nhân là 40.000.000 đồng, đối_với tổ_chức là 80.000.000 đồng ; mức phạt tiền tối_đa trong lĩnh_vực phòng cháy, chữa_cháy ; cứu nạn, cứu_hộ đối_với cá_nhân là 50.000.000 đồng, đối_với tổ_chức là 100.000.000
0.527451
1
1,470
Xử_phạt người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm VISA ?
có hành_vi vi_phạm hành_chính quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.Cũng theo khoản 2 Điều 4 Nghị_định này có quy_định : " Điều 4.Quy_định về mức phạt tiền tối_đa, tổ_chức bị xử_phạt vi_phạm hành_chính 1.Mức phạt tiền tối_đa trong lĩnh_vực phòng, chống bạo_lực gia_đình đối_với cá_nhân là 30.000.000 đồng, đối_với tổ_chức là 60.000.000 đồng ; mức phạt tiền tối_đa trong lĩnh_vực an_ninh, trật_tự, an_toàn xã_hội đối_với cá_nhân là 40.000.000 đồng, đối_với tổ_chức là 80.000.000 đồng ; mức phạt tiền tối_đa trong lĩnh_vực phòng cháy, chữa_cháy ; cứu nạn, cứu_hộ đối_với cá_nhân là 50.000.000 đồng, đối_với tổ_chức là 100.000.000 đồng ; mức phạt tiền tối_đa trong lĩnh_vực phòng, chống tệ_nạn xã_hội đối_với cá_nhân là 75.000.000 đồng, đối_với tổ_chức là 150.000.000 đồng. 2.Mức phạt tiền quy_định tại Chương II_Nghị định này là mức phạt được áp_dụng đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính của cá_nhân.Đối_với tổ_chức có cùng hành_vi vi_phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối_với cá_nhân." Như_vậy, trường_hợp người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm giấy_tờ ( VISA ) ở lại Việt_Nam thì có_thể bị phạt từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng và đối_với tổ_chức vi_phạm thì mức phạt từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.Ngoài_ra, áp_dụng hình_thức xử_phạt bổ_sung đó là tịch_thu tang_vật, phương_tiện
0.559267
1
1,476
Xử_phạt người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm VISA ?
đồng ; mức phạt tiền tối_đa trong lĩnh_vực phòng, chống tệ_nạn xã_hội đối_với cá_nhân là 75.000.000 đồng, đối_với tổ_chức là 150.000.000 đồng. 2.Mức phạt tiền quy_định tại Chương II_Nghị định này là mức phạt được áp_dụng đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính của cá_nhân.Đối_với tổ_chức có cùng hành_vi vi_phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối_với cá_nhân." Như_vậy, trường_hợp người nước_ngoài khai sai sự_thật để làm giấy_tờ ( VISA ) ở lại Việt_Nam thì có_thể bị phạt từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng và đối_với tổ_chức vi_phạm thì mức phạt từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.Ngoài_ra, áp_dụng hình_thức xử_phạt bổ_sung đó là tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm ; hoặc trục_xuất người nước_ngoài.
0.603755
1
1,482
Quy_định về khoảng_cách giữa hai cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu hiện_nay như_thế_nào ?
Trước_đây, căn_cứ quy_định tại khoản 3 Điều 21 Thông_tư 50/2015 / TT-BGTVT, được bổ_sung bởi điểm đ khoản 10 Điều 1 Thông_tư 35/2017/TT-BGTVT về khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề trên đầu nối đường_dẫn ra, vào quốc_lộ như sau : " 3.Khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề ( tính từ điểm giữa của cửa_hàng ) đấu_nối đường_dẫn ra, vào quốc_lộ phải bảo_đảm khoảng_cách tối_thiểu giữa hai điểm đấu_nối được quy_định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, đồng_thời phải bảo_đảm khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu, như sau : a ) Trong khu_vực nội_thành, nội_thị : đối_với tuyến đường có dải_phân_cách giữa, khoảng_cách giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề cùng phía dọc theo mỗi bên tuyến quốc_lộ không nhỏ hơn 1.000 mét ; đối_với tuyến đường không có dải_phân_cách giữa, khoảng_cách giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn tuyến quốc_lộ không nhỏ hơn 2.000 mét ; b ) Ngoài khu_vực nội_thành, nôi thị : đối_với đường có dải_phân_cách giữa, có đủ quỹ đất để xây_dựng làn chuyển tốc ( phương_tiện qua nút giao chỉ rẽ phải ), khoảng_cách giữa hai cửa_hàng xăng dầu liền kề cùng phía dọc theo mỗi bên của đoạn quốc_lộ không nhỏ hơn 6.000 mét ; đối_với tuyến đường không có dải_phân_cách giữa, khoảng_cách giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn tuyến quốc_lộ không nhỏ hơn 12.000 mét.
0.655283
1
1,488
Quy_định về khoảng_cách giữa hai cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu hiện_nay như_thế_nào ?
m3 Có tối_thiểu 2 trụ bơm ( loại 1 2 họng ) Diện_tích đất tối_thiểu đạt 1 000 m2 ( trong nội_đô : tối_thiểu 300 m2 ), có chiều rộng mặt_tiền tối_thiểu 30m Cửa_hàng loại III thường bố_trí trên các tuyến đường tỉnh, cửa ngỏ thành_phố, thị_trấn, đường huyện, đường liên xã, đường giao_thông nông_thôn Tiêu_chí về khoảng_cách : Khoảng_cách tối_thiểu giữa các cửa_hàng xăng_dầu xây_dựng mới : + Ngoài khu_vực nội_thành : Quốc_lộ : Khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề đấu_nối đường_dẫn ra, vào với quốc_lộ dọc theo mỗi bên đường không nhỏ hơn 12km Khoảng_cách giữa các cửa_hàng liền kề nhau trên cùng một tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã và đường giao_thông nông_thôn khác tối_thiểu là 3km Khoảng_cách giữa các cửa_hàng liền kề nhau trên cùng một tuyến đường, tại các đoạn tiếp_giáp với các khu cụm công_nghiệp tối_thiểu là 1km Khoảng_cách giữa 02 cửa_hàng đối_diện nhau trên cùng một tuyến đường tối_thiểu là 0,3 km ( có dãy phân_cách hoặc không có dãy phân_cách ở giữa ) + Trong nội_thành : Quốc_lộ : khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề đấu_nối đường_dẫn ra, vào với quốc_lộ dọc theo mỗi bên đường không nhỏ hơn
0.094965
0
1,489
Quy_định về khoảng_cách giữa hai cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu hiện_nay như_thế_nào ?
QĐ BXD ngày 03/4/2008 của Bộ_trưởng Bộ Xây_dựng ; Quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia các công_trình hạ_tầng kỹ_thuật đô_thị QCXDVN 07:2 010 / BXD được ban_hành tại Thông_tư số 02 / TT BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây_dựng ; Khoảng_cách giữa hai cửa_hàng phải đạt tối_thiểu 300m tính từ tâm mặt_tiền giữa hai cửa_hàng 5 2 Đối_với cửa_hàng xăng_dầu ngoài đô_thị : Các doanh_nghiệp kinh_doanh xăng_dầu được phép đầu_tư kinh_doanh theo quy_mô tối_thiểu cửa_hàng xăng_dầu loại III ; Các cửa_hàng xăng_dầu nằm trên cùng một tuyến đường thì khoảng_cách tính từ tâm mặt_tiền công_trình cửa_hàng xăng_dầu hiện_hữu đến tâm mặt_tiền dự_kiến đầu_tư cửa_hàng xăng_dầu cùng chiều là 500m ( dao_động giảm 10% ) và ngược chiều là 250 m ( dao_động giảm 10% ), không phân_biệt có giải phân_cách hay không có giải phân_cách ; Các cửa_hàng nằm tại vị_trí giao_lộ thì khoảng_cách bán_kính tính từ tâm mặt_tiền giữa cửa_hàng dự_kiến đầu_tư đến cửa_hàng hiện_hữu phải đạt tối_thiểu 250 m ; Để khuyến_khích, tạo điều_kiện thuận_lợi cho doanh_nghiệp tham_gia đầu_tư tại các xã nghèo, doanh_nghiệp được phép đầu_tư kinh_doanh theo khả_năng và nhu_cầu thực_tế tại địa_phương ; có_thể trước_mắt đầu_tư 1 hoặc 2 trụ bơm để kinh_doanh nhưng phải đảm_bảo về diện_tích, thiết_kế theo quy_mô cửa_hàng xăng_dầu tối_thiểu là loại III để nâng_cấp
0.104093
0
1,490
Quy_định về khoảng_cách giữa hai cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu hiện_nay như_thế_nào ?
các cửa_hàng liền kề nhau trên cùng một tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã và đường giao_thông nông_thôn khác tối_thiểu là 3km Khoảng_cách giữa các cửa_hàng liền kề nhau trên cùng một tuyến đường, tại các đoạn tiếp_giáp với các khu cụm công_nghiệp tối_thiểu là 1km Khoảng_cách giữa 02 cửa_hàng đối_diện nhau trên cùng một tuyến đường tối_thiểu là 0,3 km ( có dãy phân_cách hoặc không có dãy phân_cách ở giữa ) + Trong nội_thành : Quốc_lộ : khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề đấu_nối đường_dẫn ra, vào với quốc_lộ dọc theo mỗi bên đường không nhỏ hơn 2km Khoảng_cách giữa 02 cửa_hàng đối_diện nhau trên cùng một tuyến đường tối_thiểu là 0,3 km Khoảng_cách giữa các cửa_hàng liền kề nhau trên cùng một tuyến đường hoặc đối_diện nhau trên cùng một tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường liên phường và đường giao_thông khác tối_thiểu là 0,3 km ( có dãy phân_cách hoặc không có dãy phân_cách ở giữa ) Tiêu_chí về địa_điểm : Địa_điểm xây_dựng các cửa_hàng xăng_dầu trên địa_bàn thành_phố Cần_Thơ cần tuân_thủ các tiêu_chí cơ_bản sau : + Phù_hợp quy_hoạch phát_triển kinh_tế xã_hội, quy_hoạch chung đô_thị, quy_hoạch phát_triển giao_thông và quy_hoạch phát_triển các ngành sản_xuất + Thuận_lợi
0.066983
0
1,491
Quy_định về khoảng_cách giữa hai cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu hiện_nay như_thế_nào ?
đất lưu_thông đến mép đường ) tối_thiểu phải đạt 3 000 m2, có chiều rộng mặt_tiền từ 60m trở lên ; + Cửa_hàng loại III : Tối_thiểu phải có 3 trụ bơm ( loại 1 2 vòi ) Diện_tích đất ( không kể đất lưu_thông đến mép đường ) tối_thiểu phải đạt 900 m2 ; có chiều rộng mặt_tiền 30m trở lên ; Diện_tích đất tối_thiểu quy_định nêu trên là đất đã được chuyển mục_đích sử_dụng đất kinh_doanh 5 Quy_định khoảng_cách giữa các cửa_hàng xăng_dầu : Nhằm đảm_bảo yêu_cầu phát_triển hệ_thống cửa_hàng xăng_dầu trên địa_bàn tỉnh được phân_bố đều, tránh tình_trạng đầu_tư cục_bộ, đảm_bảo an_toàn giao_thông và tính hiệu_quả của doanh_nghiệp khi tham_gia kinh_doanh Quy_hoạch quy_định khoảng_cách khi đầu_tư xây_dựng các cửa_hàng xăng_dầu trên địa_bàn tỉnh như sau : Cách tâm các giao_lộ ít_nhất là 50m tính từ tâm công_trình đầu_tư cửa_hàng xăng_dầu ( nếu giao_lộ là đường_quốc_lộ cắt với đường ĐT thì lấy tâm đường_quốc_lộ làm chuẩn, nếu giao_lộ là đường ĐT cắt với đường nội_ô, dân_sinh thì lấy tâm đường ĐT làm chuẩn ) ; khoảng_cách cửa_hàng xăng_dầu tại các giao_lộ so với cửa_hàng xăng_dầu khác không nằm cùng tuyến đường được tính theo bán_kính 250 m ; Cách ngoài phạm_vi bảo_vệ dọc cầu và đường_dẫn lên cầu tối_thiểu 50m, tính từ
0.054726
0
1,492
Quy_định về khoảng_cách giữa hai cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu hiện_nay như_thế_nào ?
ban_hành tại Quyết_định số 1065 / QĐ BKHCN ngày 21/4/2011 và các quy_định hiện_hành khác ; Thuận_lợi về mặt nối_kết với các công_trình hạ_tầng : giao_thông, cấp_điện, cấp_nước, thông_tin liên_lạc để giảm_thiểu chi_phí đầu_tư Không bố_trí cửa_hàng xăng_dầu ở những nơi đường_cong, độ dốc cao, địa_hình nguy_hiểm che_khuất tầm nhìn, vi_phạm hành_lang lộ_giới ảnh_hưởng đến an_toàn giao_thông ; Đảm_bảo các yêu_cầu về an_toàn phòng cháy chữa_cháy và an_toàn vệ_sinh môi_trường ; Kết_hợp kinh_doanh xăng_dầu với các dịch_vụ thương_mại khác để tạo các điểm giao_thông_tĩnh, thuận_lợi cho phát_triển dịch_vụ ; Không đặt ra các quy_định mà pháp_luật không cấm, đảm_bảo việc kinh_doanh xăng_dầu giữa các doanh_nghiệp được bình_đẳng, cạnh_tranh lành_mạnh trong cơ_chế_thị_trường 4 Về diện_tích, quy_mô : + Cửa_hàng loại I : Tối_thiểu phải có 6 trụ bơm ( loại 1 2 vòi ), kèm theo nhà_nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm và các dịch_vụ thương_mại khác Diện_tích đất ( không kể đất lưu_thông đến mép đường ) tối_thiểu phải đạt 5 600 m2, có chiều rộng mặt_tiền từ 70m trở lên ; + Cửa_hàng loại II : Tối_thiểu phải có 4 trụ bơm ( loại 1 2 vòi ), kèm theo các dịch_vụ thương_mại khác Diện_tích đất ( không kể
0.024672
0
1,493
Quy_định về khoảng_cách giữa hai cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu hiện_nay như_thế_nào ?
phía dọc theo mỗi bên tuyến quốc_lộ không nhỏ hơn 1.000 mét ; đối_với tuyến đường không có dải_phân_cách giữa, khoảng_cách giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn tuyến quốc_lộ không nhỏ hơn 2.000 mét ; b ) Ngoài khu_vực nội_thành, nôi thị : đối_với đường có dải_phân_cách giữa, có đủ quỹ đất để xây_dựng làn chuyển tốc ( phương_tiện qua nút giao chỉ rẽ phải ), khoảng_cách giữa hai cửa_hàng xăng dầu liền kề cùng phía dọc theo mỗi bên của đoạn quốc_lộ không nhỏ hơn 6.000 mét ; đối_với tuyến đường không có dải_phân_cách giữa, khoảng_cách giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn tuyến quốc_lộ không nhỏ hơn 12.000 mét. c ) Đối_với trường_hợp cửa_hàng xăng_dầu nằm ngoài khu_vực nội_thành, nội_thị, giáp_ranh với khu_vực nội_thành, nội_thị, khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề cùng phía được áp_dụng như quy_định đối_với khu_vực ngoài đô_thị và được tính từ cửa_hàng xăng_dầu gần nhất trong khu_vực nội_thành, nội_thị ; d ) Đối_với các đoạn tuyến quốc_lộ chạy dọc, liền kề với tuyến đường_sắt, sông_suối, vực sâu, khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề được áp_dụng như quy_định đối_với tuyến đường có dải_phân_cách giữa ; đ ) Đối_với cửa_hàng xăng_dầu được quy_hoạch ở lân_cận hoặc trùng với điểm đấu_nối của đường nhánh khác, phải điều_chỉnh để tại vị_trí đó chỉ tồn_tại một điểm đấu_nối theo hướng ưu_tiên điểm đấu_nối của
0.623221
1
1,494
Quy_định về khoảng_cách giữa hai cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu hiện_nay như_thế_nào ?
c ) Đối_với trường_hợp cửa_hàng xăng_dầu nằm ngoài khu_vực nội_thành, nội_thị, giáp_ranh với khu_vực nội_thành, nội_thị, khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề cùng phía được áp_dụng như quy_định đối_với khu_vực ngoài đô_thị và được tính từ cửa_hàng xăng_dầu gần nhất trong khu_vực nội_thành, nội_thị ; d ) Đối_với các đoạn tuyến quốc_lộ chạy dọc, liền kề với tuyến đường_sắt, sông_suối, vực sâu, khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề được áp_dụng như quy_định đối_với tuyến đường có dải_phân_cách giữa ; đ ) Đối_với cửa_hàng xăng_dầu được quy_hoạch ở lân_cận hoặc trùng với điểm đấu_nối của đường nhánh khác, phải điều_chỉnh để tại vị_trí đó chỉ tồn_tại một điểm đấu_nối theo hướng ưu_tiên điểm đấu_nối của công_trình có trước hoặc sử_dụng chung." Tuy_nhiên, hiện_nay Thông_tư 39/2021/TT-BGTVT được ban_hành, cụ_thể theo quy_định tại khoản 4 Điều 1 Thông_tư 39/2021/TT-BGTVT đã sửa_đổi quy_định của cả Điều 21 nói trên, dẫn đến hệ_quả quy_định về khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề trên đầu nối đường_dẫn ra, vào quốc_lộ đã bị bãi_bỏ.Như_vậy, pháp_luật hiện_hành không còn quy_định về khoảng_cách tối_thiểu giữa hai cửa_hàng xăng_dầu liền kề trên đầu nối đường_dẫn ra, vào quốc_lộ.
0.632383
1
1,500
Thương_nhân muốn được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu cần đáp_ứng điều_kiện gì ?
Theo quy_định tại Điều 21 Nghị_định 83/2014/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị_định 95/2021/NĐ-CP, điều_kiện đối_với cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu gồm : " Điều 24.Điều_kiện đối_với cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu Cửa_hàng xăng_dầu có đủ các điều_kiện dưới đây được Sở Công_Thương cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu :2. Thuộc sở_hữu hoặc thuê với thời_hạn thuê từ năm ( 05 ) năm trở lên của thương_nhân là đại_lý bán_lẻ xăng_dầu hoặc tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu hoặc thương_nhân nhận quyền bán_lẻ xăng_dầu hoặc thương_nhân phân_phối xăng_dầu hoặc thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu hoặc thương_nhân đầu_mối sản_xuất xăng_dầu có hệ_thống phân_phối theo quy_định tại Nghị_định này ( thương_nhân đề_nghị cấp phải đứng_tên tại Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu ).Trường_hợp đi thuê cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu, thương_nhân đi thuê phải đứng_tên tại Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu. ” 3.Được thiết_kế, xây_dựng và có trang_thiết_bị theo đúng quy_định tại Quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia về yêu_cầu thiết_kế cửa_hàng xăng_dầu, bảo_đảm an_toàn phòng cháy, chữa_cháy, bảo_vệ môi_trường của cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền. ” 4.Cán_bộ quản_lý, nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh phải được đào_tạo, huấn_luyện và có chứng_chỉ đào_tạo, huấn_luyện nghiệp_vụ về phòng cháy, chữa_cháy và bảo_vệ môi_trường theo quy_định của pháp_luật hiện_hành." Theo đó, cửa_hàng xăng_dầu nếu đáp_ứng đầy_đủ những điều_kiện nêu trên thì sẽ được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu.
0.741763
1
1,506
Thương_nhân muốn được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu cần đáp_ứng điều_kiện gì ?
quy_định tại khoản 3 Nghị_định này ” quy_định tại điểm d khoản 1 Nghị_định số 107/2009/NĐ CP 7 Khoản 2 được sửa_đổi, bổ_sung như sau : “ 2 Trong thời_hạn bảy ( 07 ) ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được hồ_sơ theo quy_định, Sở Công_Thương xem_xét, thẩm_định và cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào ôtô cho từng trạm nạp theo mẫu quy_định tại Phụ_lục VIII kèm theo Nghị_định này ; trường_hợp không cấp phải trả_lời bằng văn_bản và nêu rõ lý_do để thương_nhân tiếp_tục hoàn_thiện hồ_sơ theo quy_định để được cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào ôtô ” 8 Đổi tên thủ_tục cấp “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ” như sau : Thay các cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh LPG ” tại và tại điểm a khoản 1 và khoản 2, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh LPG chai ” tại khoản 1 và khoản 3 và tại điểm a khoản 3, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh cửa_hàng bán LPG chai ” tại tên và tại điểm b khoản 1, điểm h khoản 1, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh ” tại khoản 3, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện cửa_hàng bán khí dầu_mỏ hoá_lỏng ” tại Phụ_lục I, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện
0.069836
0
1,507
Thương_nhân muốn được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu cần đáp_ứng điều_kiện gì ?
qua mạng điện_tử ) ” 3 Sửa_đổi, bổ_sung như sau : “ Cấp_Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào chai 1 Sở Công_Thương chịu trách_nhiệm cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện cho từng trạm nạp LPG vào chai theo quy_định tại này 2 Hồ_sơ đề_nghị cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào chai là một ( 01 ) bộ, bao_gồm : a ) Đơn đề_nghị cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào chai theo mẫu tại Phụ_lục III kèm theo Nghị_định này b ) Bản_sao : Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, trong đó có đăng_ký hành_nghề nạp LPG vào chai, xe_bồn ; Phiếu kết_quả kiểm_định máy, thiết_bị có yêu_cầu nghiêm_ngặt về an_toàn_lao_động của trạm nạp ; Phiếu kết_quả kiểm_định từng thiết_bị, dụng_cụ kiểm_tra đo_lường trong trạm : cân khối_lượng, đo thể_tích, áp_kế và các thiết_bị, dụng_cụ khác ; Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện phòng cháy và chữa_cháy ; Quy_trình nạp LPG, quy_trình vận_hành máy, thiết_bị trong trạm, quy_trình xử_lý sự_cố và quy_định về an_toàn ; Giấy_phép xây_dựng c ) Sơ_đồ mặt_bằng ( tối_thiểu khổ giấy A 2 ) bao_gồm các thông_tin về : vị_trí bồn chứa, trạm nạp, vị_trí xuất hoặc nhập LPG vào xe_bồn, kho_bãi, nhà_xưởng, làn_đường có xe_tải chạy, thiết_bị báo cháy và chữa_cháy, hệ_thống ống dẫn
0.042324
0
1,508
Thương_nhân muốn được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu cần đáp_ứng điều_kiện gì ?
Khoản 6 được sửa_đổi, bổ_sung như sau : “ 6 Giấy_phép kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu bị thu_hồi trong các trường_hợp : hết thời_hạn hiệu_lực thi_hành ; thương_nhân không tiếp_tục hoạt_động kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu ; thương_nhân bị phá_sản theo luật_định ; vi_phạm về điều_kiện kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu theo quy_định tại Nghị_định này và các trường_hợp khác theo quy_định của pháp_luật ” 4 Điểm b khoản 3 được sửa_đổi, bổ_sung như sau : “ b ) Trong thời_hạn hai_mươi ( 20 ) ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được hồ_sơ theo quy_định, Sở Công_Thương có trách_nhiệm xem_xét, thẩm_định và cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh xăng_dầu theo Mẫu_số 4 kèm theo Nghị_định này cho thương_nhân Trường_hợp từ_chối cấp Giấy chứng_nhận, Sở Công_Thương phải trả_lời bằng văn_bản và nêu rõ lý_do ” 5 Bổ_sung a vào sau như sau : “ a Thủ_tục phân giao hạn_mức tối_thiểu nhập_khẩu xăng_dầu 1 Hàng năm, trên cơ_sở tình_hình nhập_khẩu xăng_dầu trong năm và kế_hoạch phát_triển trong năm tiếp_theo, thương_nhân kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu đăng_ký hạn_mức nhập_khẩu xăng_dầu tối_thiểu với Bộ Công_Thương 2 Hồ_sơ đăng_ký gồm có : a ) Công_văn đề_nghị trong đó nêu rõ số_lượng, chủng_loại xăng_dầu đăng_ký được giao hạn_mức nhập_khẩu tối_thiểu ; b ) Báo_cáo tình_hình nhập_khẩu xăng_dầu của đơn_vị trong năm 3
0.056606
0
1,509
Thương_nhân muốn được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu cần đáp_ứng điều_kiện gì ?
văn_bản và nêu rõ lý_do 4 Thương_nhân được cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào chai phải nộp phí và lệ_phí theo quy_định của Bộ Tài_chính ” 4 Sửa_đổi khoản 2 như sau : “ 2 Trong thời_hạn ba ( 03 ) ngày làm_việc, kể từ ngày nhận hồ_sơ, Sở Công_Thương có trách_nhiệm thông_báo cho thương_nhân về tính đầy_đủ và hợp_lệ của hồ_sơ Trong thời_hạn bảy ( 07 ) ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được hồ_sơ hợp_lệ ; Sở Công_Thương xem_xét, thẩm_định và cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh LPG cho từng cửa_hàng bán LPG chai theo mẫu quy_định tại Phụ_lục II kèm theo Nghị_định này, có thời_hạn hiệu_lực trong năm ( 05 ) năm kể từ ngày cấp ; khi hết thời_hạn hiệu_lực thương_nhân phải làm thủ_tục theo quy_định để được chứng_nhận thời_gian tiếp_theo ” 5 Bỏ yêu_cầu nộp “ Giấy xác_nhận đủ điều_kiện về an_ninh, trật_tự do cơ_quan Công_an có thẩm_quyền cấp ” như sau : Bỏ yêu_cầu nộp “ Giấy xác_nhận đủ điều_kiện về an_ninh, trật_tự do cơ_quan Công_an có thẩm_quyền cấp ” quy_định tại khoản 6 ; khoản 5 ; khoản 2 ; khoản 3 ; điểm c khoản 1 ; khoản 4 ; điểm d khoản 1 ; khoản 3 ; điểm d khoản 1 ; điểm b khoản 6 Nghị_định số 107/2009/NĐ
0.049703
0
1,510
Thương_nhân muốn được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu cần đáp_ứng điều_kiện gì ?
“ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ” như sau : Thay các cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh LPG ” tại và tại điểm a khoản 1 và khoản 2, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh LPG chai ” tại khoản 1 và khoản 3 và tại điểm a khoản 3, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh cửa_hàng bán LPG chai ” tại tên và tại điểm b khoản 1, điểm h khoản 1, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh ” tại khoản 3, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện cửa_hàng bán khí dầu_mỏ hoá_lỏng ” tại Phụ_lục I, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ” tại Phụ_lục I và Phụ_lục II, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện cửa_hàng kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ” tại Phụ_lục II Nghị_định số 107/2009/NĐ CP bằng cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng cho cửa_hàng bán LPG chai ” 9 Bãi_bỏ yêu_cầu nộp : “ Bản kê cơ_sở vật_chất kỹ_thuật, kèm theo các tài_liệu chứng_minh ” như sau : Bãi_bỏ yêu_cầu nộp : “ Bản kê cơ_sở vật_chất kỹ_thuật, kèm theo các tài_liệu chứng_minh ” ở phần cuối của các Phụ_lục I, III, V, VII Nghị_định số 107/2009/NĐ CP
0.056308
0
1,511
Thương_nhân cần nộp đơn lên cơ_quan nào để được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu ?
Tại khoản 3 Điều 25 Nghị_định 83/2014/NĐ-CP có quy_định về trình_tự cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu như sau : " 3.Trình_tự cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu : a ) Thương_nhân gửi một ( 01 ) bộ hồ_sơ về Sở Công_Thương. b ) Trường_hợp chưa đủ hồ_sơ hợp_lệ, trong vòng bảy ( 07 ) ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận hồ_sơ của thương_nhân, Sở Công_Thương có văn_bản yêu_cầu thương_nhân bổ_sung. c ) Trong thời_hạn hai_mươi ( 20 ) ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được hồ_sơ theo quy_định, Sở Công_Thương có trách_nhiệm xem_xét, thẩm_định và cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ_lục kèm theo Nghị_định này cho thương_nhân.Trường_hợp từ_chối cấp Giấy chứng_nhận, Sở Công_Thương phải trả_lời bằng văn_bản và nêu rõ lý_do." Có_thể thấy, để được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu, thương_nhân cần chuẩn_bị đầy_đủ hồ_sơ theo luật_định và nộp lên Sở Công_Thương để được xem_xét và cấp Giấy chứng_nhận theo nhu_cầu.
0.790145
1
1,512
Thương_nhân cần nộp đơn lên cơ_quan nào để được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu ?
số 4 kèm theo Nghị_định này cho thương_nhân Trường_hợp từ_chối cấp Giấy chứng_nhận, Sở Công_Thương phải trả_lời bằng văn_bản và nêu rõ lý_do ” 5 Bổ_sung a vào sau như sau : “ a Thủ_tục phân giao hạn_mức tối_thiểu nhập_khẩu xăng_dầu 1 Hàng năm, trên cơ_sở tình_hình nhập_khẩu xăng_dầu trong năm và kế_hoạch phát_triển trong năm tiếp_theo, thương_nhân kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu đăng_ký hạn_mức nhập_khẩu xăng_dầu tối_thiểu với Bộ Công_Thương 2 Hồ_sơ đăng_ký gồm có : a ) Công_văn đề_nghị trong đó nêu rõ số_lượng, chủng_loại xăng_dầu đăng_ký được giao hạn_mức nhập_khẩu tối_thiểu ; b ) Báo_cáo tình_hình nhập_khẩu xăng_dầu của đơn_vị trong năm 3 Số bộ hồ_sơ phải nộp là một ( 01 ) bộ ”
0.048244
0
1,513
Thương_nhân cần nộp đơn lên cơ_quan nào để được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu ?
văn_bản và nêu rõ lý_do 4 Thương_nhân được cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào chai phải nộp phí và lệ_phí theo quy_định của Bộ Tài_chính ” 4 Sửa_đổi khoản 2 như sau : “ 2 Trong thời_hạn ba ( 03 ) ngày làm_việc, kể từ ngày nhận hồ_sơ, Sở Công_Thương có trách_nhiệm thông_báo cho thương_nhân về tính đầy_đủ và hợp_lệ của hồ_sơ Trong thời_hạn bảy ( 07 ) ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được hồ_sơ hợp_lệ ; Sở Công_Thương xem_xét, thẩm_định và cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh LPG cho từng cửa_hàng bán LPG chai theo mẫu quy_định tại Phụ_lục II kèm theo Nghị_định này, có thời_hạn hiệu_lực trong năm ( 05 ) năm kể từ ngày cấp ; khi hết thời_hạn hiệu_lực thương_nhân phải làm thủ_tục theo quy_định để được chứng_nhận thời_gian tiếp_theo ” 5 Bỏ yêu_cầu nộp “ Giấy xác_nhận đủ điều_kiện về an_ninh, trật_tự do cơ_quan Công_an có thẩm_quyền cấp ” như sau : Bỏ yêu_cầu nộp “ Giấy xác_nhận đủ điều_kiện về an_ninh, trật_tự do cơ_quan Công_an có thẩm_quyền cấp ” quy_định tại khoản 6 ; khoản 5 ; khoản 2 ; khoản 3 ; điểm c khoản 1 ; khoản 4 ; điểm d khoản 1 ; khoản 3 ; điểm d khoản 1 ; điểm b khoản 6 Nghị_định số 107/2009/NĐ
0.054771
0
1,514
Thương_nhân cần nộp đơn lên cơ_quan nào để được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu ?
Khoản 6 được sửa_đổi, bổ_sung như sau : “ 6 Giấy_phép kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu bị thu_hồi trong các trường_hợp : hết thời_hạn hiệu_lực thi_hành ; thương_nhân không tiếp_tục hoạt_động kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu ; thương_nhân bị phá_sản theo luật_định ; vi_phạm về điều_kiện kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu theo quy_định tại Nghị_định này và các trường_hợp khác theo quy_định của pháp_luật ” 4 Điểm b khoản 3 được sửa_đổi, bổ_sung như sau : “ b ) Trong thời_hạn hai_mươi ( 20 ) ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được hồ_sơ theo quy_định, Sở Công_Thương có trách_nhiệm xem_xét, thẩm_định và cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh xăng_dầu theo Mẫu_số 4 kèm theo Nghị_định này cho thương_nhân Trường_hợp từ_chối cấp Giấy chứng_nhận, Sở Công_Thương phải trả_lời bằng văn_bản và nêu rõ lý_do ” 5 Bổ_sung a vào sau như sau : “ a Thủ_tục phân giao hạn_mức tối_thiểu nhập_khẩu xăng_dầu 1 Hàng năm, trên cơ_sở tình_hình nhập_khẩu xăng_dầu trong năm và kế_hoạch phát_triển trong năm tiếp_theo, thương_nhân kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu đăng_ký hạn_mức nhập_khẩu xăng_dầu tối_thiểu với Bộ Công_Thương 2 Hồ_sơ đăng_ký gồm có : a ) Công_văn đề_nghị trong đó nêu rõ số_lượng, chủng_loại xăng_dầu đăng_ký được giao hạn_mức nhập_khẩu tối_thiểu ; b ) Báo_cáo tình_hình nhập_khẩu xăng_dầu của đơn_vị trong năm 3
0.060018
0
1,515
Thương_nhân cần nộp đơn lên cơ_quan nào để được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu ?
quy_định tại khoản 3 Nghị_định này ” quy_định tại điểm d khoản 1 Nghị_định số 107/2009/NĐ CP 7 Khoản 2 được sửa_đổi, bổ_sung như sau : “ 2 Trong thời_hạn bảy ( 07 ) ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được hồ_sơ theo quy_định, Sở Công_Thương xem_xét, thẩm_định và cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào ôtô cho từng trạm nạp theo mẫu quy_định tại Phụ_lục VIII kèm theo Nghị_định này ; trường_hợp không cấp phải trả_lời bằng văn_bản và nêu rõ lý_do để thương_nhân tiếp_tục hoàn_thiện hồ_sơ theo quy_định để được cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào ôtô ” 8 Đổi tên thủ_tục cấp “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng ” như sau : Thay các cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh LPG ” tại và tại điểm a khoản 1 và khoản 2, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh LPG chai ” tại khoản 1 và khoản 3 và tại điểm a khoản 3, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh cửa_hàng bán LPG chai ” tại tên và tại điểm b khoản 1, điểm h khoản 1, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh ” tại khoản 3, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện cửa_hàng bán khí dầu_mỏ hoá_lỏng ” tại Phụ_lục I, cụm_từ “ Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện
0.072498
0
1,516
Thương_nhân cần nộp đơn lên cơ_quan nào để được cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu ?
Sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Nghị_định số 107/2009/NĐ CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính_phủ về kinh_doanh khí dầu_mỏ hoá_lỏng 1 Thay cụm_từ “ bản_sao có chứng_thực của cơ_quan có thẩm_quyền ” quy_định tại Nghị_định số 107/2009/NĐ CP bằng cụm_từ “ bản_sao ” 2 Bổ_sung khoản 18 vào như sau : “ 18 Bản_sao là : a ) Bản_sao có chứng_thực ( đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ qua đường bưu_điện, công_văn hành_chính ) ; b ) Bản chụp kèm theo bản_chính để đối_chiếu ( đối_với trường_hợp nộp hồ_sơ trực_tiếp ) ; c ) Bản scan từ bản_gốc ( nếu thủ_tục hành_chính có áp_dụng nộp hồ_sơ qua mạng điện_tử ) ” 3 Sửa_đổi, bổ_sung như sau : “ Cấp_Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào chai 1 Sở Công_Thương chịu trách_nhiệm cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện cho từng trạm nạp LPG vào chai theo quy_định tại này 2 Hồ_sơ đề_nghị cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào chai là một ( 01 ) bộ, bao_gồm : a ) Đơn đề_nghị cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện nạp LPG vào chai theo mẫu tại Phụ_lục III kèm theo Nghị_định này b ) Bản_sao : Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, trong đó có đăng_ký hành_nghề nạp LPG vào chai, xe_bồn ; Phiếu kết_quả kiểm_định máy
0.043198
0
1,517
Người làm_việc trong lĩnh_vực xăng_dầu có phải học nghiệp_vụ kinh_doanh xăng_dầu và các nghiệp_vụ khác liên_quan không ?
Vì trong câu hỏi bạn không đề_cập cụ_thể loại_hình kinh_doanh xăng_dầu là gì nên căn_cứ theo một_số quy_định tại Điều 19, Điều 22 và Điều 24 Nghị_định 83/2014/NĐ-CP đối_với người làm_việc tại đại_lý bán_lẻ xăng_dầu, nhận quyền bán_lẻ xăng_dầu và cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu như sau : " Điều 19.Điều_kiện đối_với đại_lý bán_lẻ xăng_dầu Thương_nhân có đủ các điều_kiện dưới đây được Sở Công_Thương cấp Giấy xác_nhận đủ điều_kiện làm đại_lý bán_lẻ xăng_dầu ( sau đây gọi tắt là đại_lý ) :... 3.Cán_bộ quản_lý, nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh phải được đào_tạo, huấn_luyện và có chứng_chỉ đào_tạo, huấn_luyện nghiệp_vụ về phòng cháy, chữa_cháy và bảo_vệ môi_trường theo quy_định của pháp_luật hiện_hành.Điều 22.Điều_kiện đối_với thương_nhân nhận quyền bán_lẻ xăng_dầu... 3.Cán_bộ quản_lý, nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh phải được đào_tạo, huấn_luyện và có chứng_chỉ đào_tạo, huấn_luyện nghiệp_vụ về phòng cháy, chữa_cháy và bảo_vệ môi_trường theo quy_định của pháp_luật hiện_hành.Điều 24.Điều_kiện đối_với cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu Cửa_hàng xăng_dầu có đủ các điều_kiện dưới đây được Sở Công_Thương cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu :... 4.Cán_bộ quản_lý, nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh phải được đào_tạo, huấn_luyện và có chứng_chỉ đào_tạo, huấn_luyện nghiệp_vụ về phòng cháy, chữa_cháy và bảo_vệ môi_trường theo quy_định của pháp_luật hiện_hành." Theo đó, có_thể thấy pháp_luật hiện_hành chỉ quy_định các điều_kiện đối_với cán_bộ quản_lý và nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh tại các đại_lý bán_lẻ xăng_dầu,
0.591283
1
1,518
Người làm_việc trong lĩnh_vực xăng_dầu có phải học nghiệp_vụ kinh_doanh xăng_dầu và các nghiệp_vụ khác liên_quan không ?
Vi_phạm về điều_kiện kinh_doanh dịch_vụ xăng_dầu 1 Phạt tiền từ 20 000 000 đồng đến 30 000 000 đồng đối_với doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ vận_tải xăng_dầu hoặc kinh_doanh dịch_vụ cho thuê cảng, kho tiếp_nhận xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Kinh_doanh dịch_vụ vận_tải xăng_dầu hoặc kinh_doanh dịch_vụ cho thuê cảng, kho tiếp_nhận xăng_dầu khi Giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp không đăng_ký kinh_doanh xăng_dầu ; b ) Cán_bộ quản_lý, nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh hoặc cán_bộ quản_lý, nhân_viên trực_tiếp sử_dụng phương_tiện vận_tải không được đào_tạo nghiệp_vụ về kỹ_thuật an_toàn phòng cháy, chữa_cháy và bảo_vệ môi_trường theo quy_định 2 Phạt tiền từ 30 000 000 đồng đến 40 000 000 đồng đối_với một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ cho thuê cảng, kho tiếp_nhận xăng_dầu có cầu_cảng hoặc có kho chứa nhưng không đúng quy_định ; b ) Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ vận_tải xăng_dầu có phương_tiện vận_tải xăng_dầu nhưng không đúng quy_định 3 Phạt tiền từ 40 000 000 đồng đến 50 000 000 đồng đối_với một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ cho thuê cảng, kho tiếp_nhận xăng_dầu không có cầu_cảng chuyên_dụng hoặc không có kho chứa ; b ) Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ vận_tải xăng_dầu không có phương_tiện vận_tải xăng_dầu chuyên_dụng 4 Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : Buộc thực_hiện các quy_định về điều_kiện kinh_doanh dịch_vụ xăng_dầu đối_với vi_phạm tại này MỤC 3
0.109611
0
1,519
Người làm_việc trong lĩnh_vực xăng_dầu có phải học nghiệp_vụ kinh_doanh xăng_dầu và các nghiệp_vụ khác liên_quan không ?
a ) Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ cho thuê cảng, kho tiếp_nhận xăng_dầu có cầu_cảng hoặc có kho chứa nhưng không đúng quy_định ; b ) Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ vận_tải xăng_dầu có phương_tiện vận_tải xăng_dầu nhưng không đúng quy_định 3 Phạt tiền từ 40 000 000 đồng đến 50 000 000 đồng đối_với một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ cho thuê cảng, kho tiếp_nhận xăng_dầu không có cầu_cảng chuyên_dụng hoặc không có kho chứa ; b ) Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ vận_tải xăng_dầu không có phương_tiện vận_tải xăng_dầu chuyên_dụng 4 Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : Buộc thực_hiện các quy_định về điều_kiện kinh_doanh dịch_vụ xăng_dầu đối_với vi_phạm tại này MỤC 3 VI_PHẠM QUY_ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN XĂNG_DẦU
0.106682
0
1,520
Người làm_việc trong lĩnh_vực xăng_dầu có phải học nghiệp_vụ kinh_doanh xăng_dầu và các nghiệp_vụ khác liên_quan không ?
Vi_phạm về điều_kiện kinh_doanh của tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu 1 Phạt tiền từ 10 000 000 đồng đến 20 000 000 đồng đối_với tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Kinh_doanh xăng_dầu khi Giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp không đăng_ký kinh_doanh xăng_dầu ; b ) Cán_bộ quản_lý, nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh xăng_dầu không được đào_tạo nghiệp_vụ về kỹ_thuật an_toàn phòng cháy, chữa_cháy và bảo_vệ môi_trường theo quy_định 2 Phạt tiền từ 20 000 000 đồng đến 30 000 000 đồng đối_với tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Có kho, bể chứa xăng_dầu nhưng không đúng quy_định ; b ) Có hệ_thống phân_phối xăng_dầu nhưng không đúng quy_định ; c ) Có phương_tiện vận_tải xăng_dầu nhưng không đúng quy_định 3 Phạt tiền từ 30 000 000 đồng đến 40 000 000 đồng đối_với tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Không có kho, bể chứa xăng_dầu ; b ) Không có hệ_thống phân_phối xăng_dầu ; c ) Không có phương_tiện vận_tải xăng_dầu chuyên_dụng 4 Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : Buộc thực_hiện các quy_định về điều_kiện kinh_doanh của tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu đối_với vi_phạm tại này
0.165935
0
1,521
Người làm_việc trong lĩnh_vực xăng_dầu có phải học nghiệp_vụ kinh_doanh xăng_dầu và các nghiệp_vụ khác liên_quan không ?
Vi_phạm về điều_kiện kinh_doanh của đại_lý bán_lẻ xăng_dầu 1 Phạt tiền từ 10 000 000 đồng đến 15 000 000 đồng đối_với đại_lý bán_lẻ xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Kinh_doanh xăng_dầu khi Giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp không đăng_ký kinh_doanh xăng_dầu ; b ) Cán_bộ quản_lý, nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh xăng_dầu không được đào_tạo nghiệp_vụ về kỹ_thuật an_toàn phòng cháy, chữa_cháy và bảo_vệ môi_trường theo quy_định 2 Phạt tiền từ 15 000 000 đồng đến 20 000 000 đồng đối_với đại_lý bán_lẻ xăng_dầu không có cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu theo quy_định 3 Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : Buộc thực_hiện các quy_định về điều_kiện kinh_doanh của đại_lý bán_lẻ xăng_dầu đối_với vi_phạm tại này
0.126812
0
1,522
Người làm_việc trong lĩnh_vực xăng_dầu có phải học nghiệp_vụ kinh_doanh xăng_dầu và các nghiệp_vụ khác liên_quan không ?
Giáo_viên của cơ_sở đào_tạo, huấn_luyện nghiệp_vụ nhân_viên hàng không 1 Cơ_sở đào_tạo, huấn_luyện nghiệp_vụ nhân_viên hàng không phải có đủ giáo_viên lý_thuyết, giáo_viên thực_hành để đảm_bảo mỗi môn_học chuyên_ngành hàng không phải có ít_nhất 01 giáo_viên giảng_dạy Cơ_sở đào_tạo, huấn_luyện có_thể duy_trì các hình_thức giáo_viên chuyên_nghiệp, giáo_viên kiêm_nhiệm, giáo_viên thỉnh_giảng chuyên_ngành hàng_không Số_lượng giáo_viên thỉnh_giảng chuyên_ngành hàng không của cơ_sở đào_tạo, huấn_luyện không được lớn hơn 50% số_lượng giáo_viên chuyên_ngành hàng không của cơ_sở 2 Tiêu_chuẩn giáo_viên chuyên_ngành hàng không a ) Đáp_ứng các điều_kiện theo quy_định của pháp_luật về giáo_dục đào_tạo và dạy nghề ; đối_với giáo_viên chuyên_nghiệp, giáo_viên kiêm_nhiệm phải có chứng_chỉ nghiệp_vụ sư_phạm ; b ) Đáp_ứng các điều_kiện theo quy_định tại văn_bản quy_phạm_pháp_luật chuyên_ngành không tương_ứng ; c ) Có chứng_chỉ chuyên_môn liên_quan hoặc có kinh_nghiệm 5 năm làm_việc trong lĩnh_vực chuyên_môn liên_quan đến môn giảng_dạy
0.023093
0
1,523
Người làm_việc trong lĩnh_vực xăng_dầu có phải học nghiệp_vụ kinh_doanh xăng_dầu và các nghiệp_vụ khác liên_quan không ?
thương_nhân nhận quyền bán_lẻ xăng_dầu... 3.Cán_bộ quản_lý, nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh phải được đào_tạo, huấn_luyện và có chứng_chỉ đào_tạo, huấn_luyện nghiệp_vụ về phòng cháy, chữa_cháy và bảo_vệ môi_trường theo quy_định của pháp_luật hiện_hành.Điều 24.Điều_kiện đối_với cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu Cửa_hàng xăng_dầu có đủ các điều_kiện dưới đây được Sở Công_Thương cấp Giấy chứng_nhận cửa_hàng đủ điều_kiện bán_lẻ xăng_dầu :... 4.Cán_bộ quản_lý, nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh phải được đào_tạo, huấn_luyện và có chứng_chỉ đào_tạo, huấn_luyện nghiệp_vụ về phòng cháy, chữa_cháy và bảo_vệ môi_trường theo quy_định của pháp_luật hiện_hành." Theo đó, có_thể thấy pháp_luật hiện_hành chỉ quy_định các điều_kiện đối_với cán_bộ quản_lý và nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh tại các đại_lý bán_lẻ xăng_dầu, thương_nhân nhận quyền bán_lẻ xăng_dầu và cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu về yêu_cầu huấn_luyện và có chứng_chỉ đào_tạo, huấn_luyện nghiệp_vụ về phòng cháy, chữa_cháy và bảo_vệ môi_trường ; chứ không bắt_buộc phải học nghiệp_vụ kinh_doanh xăng_dầu.
0.609317
1
1,524
Cửa_hàng xăng_dầu có được phân_cấp dựa trên quy_mô từng cửa_hàng không ?
Căn_cứ quy_định tại Điều 5 Quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia về yêu_cầu thiết_kế cửa_hàng xăng_dầu, ban_hành kèm theo Thông_tư 15/2020/TT-BCT có quy_định cụ_thể về phân_cấp cửa_hàng như sau : ( 1 ) Cửa_hàng xăng_dầu được phân_cấp theo tổng dung_tích chứa xăng_dầu như quy_định trong Bảng 1.Bảng 1 : Phân_cấp cửa_hàng xăng_dầu Theo đó, cửa_hàng xăng_dầu được phân_cấp dựa trên tổng dung_tích của cửa_hàng đó.
0.712521
1
1,530
Cửa_hàng xăng_dầu có được phân_cấp dựa trên quy_mô từng cửa_hàng không ?
phụ : cửa_hàng xăng_dầu trên tuyến đường lớn sẽ là địa_điểm nghỉ, dừng chân và cung_cấp các dịch_vụ thương_mại khác cho người và phương_tiện lưu_thông trên tuyến đường, như : + Dịch_vụ rửa xe và thay dầu_mỡ + Dịch_vụ bảo_dưỡng, sửa_chữa_nhỏ, thay_thế phụ_tùng + Dịch_vụ ăn_uống, giải_khát + Dịch_vụ nhà_nghỉ, bãi đỗ xe Theo chức_năng của cửa_hàng xăng_dầu có_thể phân_loại như sau : Loại 1 : Khu bán xăng_dầu có quy_mô tương_ứng cửa_hàng xăng_dầu loại 1 theo cách phân_loại trên Ngoài bán các sản_phẩm dầu_mỏ có thêm dịch_vụ rửa xe, sửa_chữa_nhỏ, minishop, dịch_vụ ăn_uống và nhà_nghỉ qua đêm, bãi đỗ xe Loại 2 : Khu bán xăng_dầu có quy_mô tương_ứng cửa_hàng xăng_dầu loại 2 theo cách phân_loại trên Ngoài bán các sản_phẩm dầu_mỏ có thêm dịch_vụ rửa xe, sửa_chữa_nhỏ, minishop Loại 3 : Cửa_hàng chỉ bán các sản_phẩm dầu_mỏ ( xăng_dầu nhiên_liệu, dầu_mỡ nhờn, LPG Quy_mô tương_ứng cửa_hàng xăng_dầu loại 3 theo cách phân_loại trên 4 2 Quy_mô cửa_hàng xăng_dầu Quy_mô và quy_cách thiết_kế, xây_dựng cửa_hàng xăng_dầu theo tiêu_chuẩn Việt_Nam hiện_hành Thiết_kế các cửa_hàng xăng_dầu phải đảm_bảo đầy_đủ các chức_năng chủ_yếu như : hệ_thống bơm, bồn chứa xăng, dầu
0.162367
0
1,531
Cửa_hàng xăng_dầu có được phân_cấp dựa trên quy_mô từng cửa_hàng không ?
tại các bộ tiêu_chuẩn quốc_gia Từ quầy hàng, trụ bơm, bồn chứa, hệ_thống phòng cháy, hệ_thống cấp_thoát_nước, đường ra vào cho phương_tiện và khu vệ_sinh ; Phải tuân_thủ các quy_định nghiêm_ngặt về mặt kỹ_thuật đối_với cửa_hàng xăng_dầu, trong đó vấn_đề an_toàn con_người và môi_trường là hết_sức quan_trọng, cần phải đặt lên hàng_đầu Giải_pháp xây_dựng : Tuân_thủ nghiêm_ngặt tiêu_chuẩn phòng cháy cho nhà và công_trình : TCVN 2622 1995 ; yêu_cầu thiết_kế cửa_hàng TCVN 453 0:2 011 + Cửa_hàng xăng_dầu loại I : Có đầy_đủ các chức_năng của một trạm dịch_vụ xăng_dầu tổng_hợp và được phát_triển trên cơ_sở quy_mô của cửa_hàng xăng_dầu loại II, các hoạt_động dịch_vụ được quản_lý như một đơn_vị độc_lập + Cửa_hàng xăng_dầu loại II : Có chức_năng là cung_cấp các sản_phẩm dầu_khí, hàng_hoá nhu_yếu_phẩm và dịch_vụ bảo_dưỡng sửa_chữa xe Trên cơ_sở quy_mô và bố_trí tổng mặt_bằng của cửa_hàng xăng_dầu loại III + Cửa_hàng xăng_dầu loại III : Có chức_năng cung_cấp các sản_phẩm dầu_mỏ là chủ_yếu Mái che trụ bơm được bố_trí ở vị_trí trung_tâm của khu đất, tạo các luồng đường ra vào cửa_hàng thoáng rộng Giải_pháp thoát nước và vệ_sinh môi_trường : Nước nhiễm xăng_dầu bao_gồm : nước vệ_sinh mặt_bằng, bãi đậu, rửa xe Toàn_bộ
0.133799
0
1,532
Cửa_hàng xăng_dầu có được phân_cấp dựa trên quy_mô từng cửa_hàng không ?
nhà_nghỉ qua đêm, bãi đỗ xe Loại 2 : Khu bán xăng_dầu có quy_mô tương_ứng cửa_hàng xăng_dầu loại 2 theo cách phân_loại trên Ngoài bán các sản_phẩm dầu_mỏ có thêm dịch_vụ rửa xe, sửa_chữa_nhỏ, minishop Loại 3 : Cửa_hàng chỉ bán các sản_phẩm dầu_mỏ ( xăng_dầu nhiên_liệu, dầu_mỡ nhờn, LPG Quy_mô tương_ứng cửa_hàng xăng_dầu loại 3 theo cách phân_loại trên 4 2 Quy_mô cửa_hàng xăng_dầu Quy_mô và quy_cách thiết_kế, xây_dựng cửa_hàng xăng_dầu theo tiêu_chuẩn Việt_Nam hiện_hành Thiết_kế các cửa_hàng xăng_dầu phải đảm_bảo đầy_đủ các chức_năng chủ_yếu như : hệ_thống bơm, bồn chứa xăng, dầu, hệ_thống nạp kín, bể chứa nước cứu_hoả, vòi_nước áp_lực rửa xe, nhà bán hàng, nhà_quản_lý, nhà làm_việc, quầy hàng dịch_vụ, bãi đỗ xe, công_trình vệ_sinh, các thiết_bị phòng_chống cháy nổ, v v ( Chi_tiết về quy_mô được quy_định trong báo_cáo Quy_hoạch kèm theo ) 4 3 Những yêu_cầu chủ_yếu về quy_hoạch không_gian kiến_trúc, kết_cấu, tiêu_chuẩn kỹ_thuật, an_toàn giao_thông, phòng cháy chữa_cháy, bảo_vệ môi_trường, gồm các yêu_cầu sau : Cửa_hàng xăng_dầu là nơi diễn ra hoạt_động dịch_vụ thương_mại, đồng_thời cũng là một công_trình kiến_trúc gắn liền với cảnh_quan Do_vậy khi lựa_chọn địa_điểm xây_dựng cửa_hàng
0.155098
0
1,533
Cửa_hàng xăng_dầu có được phân_cấp dựa trên quy_mô từng cửa_hàng không ?
không còn phù_hợp hiện đang hoạt_động kinh_doanh nhưng chưa đảm_bảo đủ các điều_kiện theo quy_định, phải cải_tạo nâng_cấp và hoàn_thành các thủ_tục theo quy_định để được tồn_tại và phát_triển theo quy_định ; Tăng_cường công_tác quản_lý_nhà_nước đối_với hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu trên địa_bàn 4 Quy_hoạch phát_triển : a ) Các tiêu_chí xây_dựng cửa_hàng : Về diện_tích, quy_mô : + Cửa_hàng loại I : cửa_hàng dịch_vụ tổng_hợp bao_gồm : mua / bán xăng_dầu, các loại dầu_mỡ nhờn, khí dầu_mỏ hoá_lỏng đóng trong chai, rửa xe, sửa_chữa_nhỏ và bảo_dưỡng xe, bách_hoá, ăn_uống, nghỉ qua đêm và bãi đỗ xe Có dung_tích bể chứa từ 151m3 đến 210 m3 Có tối_thiểu 6 trụ bơm ( loại 1 2 họng ) Diện_tích đất tối_thiểu đạt 3 000 m2 ( trong nội_đô : tối_thiểu 1 000 m2 ), có chiều rộng mặt_tiền tối_thiểu 70m Cửa_hàng loại I thường bố_trí trên các tuyến đường_quốc_lộ, đường liên tỉnh, đường_sông lớn, các nơi xa khu_vực dân_cư, thích_hợp cho các loại xe_tải lớn dừng qua đêm + Cửa_hàng loại II : Cửa_hàng dịch_vụ tổng_hợp bao_gồm : mua / bán xăng_dầu, các loại dầu_mỡ nhờn, khí dầu_mỏ hoá_lỏng đóng trong chai, rửa xe, sửa_chữa_nhỏ và bảo_dưỡng xe,
0.057224
0
1,534
Cửa_hàng xăng_dầu có được phân_cấp dựa trên quy_mô từng cửa_hàng không ?
dự_kiến xây_dựng mới cửa_hàng xăng_dầu phải phù_hợp với quy_hoạch được phê_duyệt Vì_vậy, khi thương_nhân có nhu_cầu xin mở cửa_hàng trong khu_vực quy_hoạch thì đơn_vị có thẩm_quyền cấp Giấy_phép xây_dựng có trách_nhiệm kiểm_tra, đối_chiếu vị_trí thương_nhân xin mở cửa_hàng nếu phù_hợp với quy_hoạch và đảm_bảo khoảng_cách tối_thiểu cho_phép theo quy_định thì chấp_thuận cho thương_nhân được mở cửa_hàng xăng_dầu theo quy_hoạch Trong trường_hợp có nhiều người cùng xin mở cửa_hàng xăng_dầu tại một địa_chỉ quy_hoạch thì ưu_tiên theo thứ_tự sau : + Khoảng_cách đến cửa_hàng đã có lớn nhất + Người có đơn xin trước + Nhà_đầu_tư có đủ năng_lực về tài_chính, kinh_nghiệm trong lĩnh_vực kinh_doanh xăng_dầu, quy_mô dự_án lớn, triển_khai thực_hiện dự_án ngay + Ưu_tiên cho doanh_nghiệp có cửa_hàng kinh_doanh xăng_dầu thuộc diện di_dời, giải_toả hoàn_toàn hoặc có diện_tích mặt_bằng chật_hẹp không đủ đất để cải_tạo nâng_cấp, sửa_chữa + Nhà_nước khuyến_khích thương_nhân mở cửa_hàng kinh_doanh xăng_dầu tại các xã vùng nông_thôn, vùng_sâu nhằm phục_vụ tốt hơn cho nhu_cầu sản_xuất và tiêu_dùng của nhân_dân Giải_pháp xử_lý đối_với những cửa_hàng phải di_dời ; nâng_cấp cải_tạo : + Đối_với những cửa_hàng phải nâng_cấp, cải_tạo hoặc di_dời, giải_toả hoàn_toàn do không đảm_bảo các điều_kiện theo quy_định, cơ_quan có thẩm_quyền đã chấp_thuận cho cam_kết có thời_hạn để thực_hiện, nhằm tạo điều_kiện
0.110746
0
1,535
Cột bơm xăng_dầu tại cửa_hàng xăng_dầu có quy_chuẩn lắp_đặt và xây_dựng nào không ?
Tại Điều 9 Quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia về yêu_cầu thiết_kế cửa_hàng xăng_dầu, ban_hành kèm theo Thông_tư 15/2020/TT-BCT có quy_định cụ_thể đối_với cột bơm xăng_dầu như sau : ( 1 ) Đối_với cửa_hàng xăng_dầu trên mặt_đất. a ) Vị_trí lắp_đặt cột bơm xăng_dầu trong cửa_hàng xăng_dầu phải phù_hợp các yêu_cầu sau : - Cột bơm phải được đặt tại các vị_trí thông_thoáng.Trường_hợp cột bơm đặt trong nhà, phải đặt trong gian riêng_biệt, có biện_pháp thông gió và có cánh cửa_mở quay ra ngoài.- Đảm_bảo các phương_tiện có_thể dừng đỗ dễ_dàng dọc theo cột bơm và không làm cản_trở các phương_tiện giao_thông khác ra, vào cửa_hàng. b ) Cột bơm phải được đặt trên đảo bơm.Đảo bơm phải được thiết_kế phù_hợp với các yêu_cầu sau : - Cao_độ phải cao hơn mặt_bằng bãi đỗ xe ít_nhất 0,15 m.- Chiều rộng không được nhỏ hơn 1,0 m.- Đầu đảo bơm phải cách mép cột đỡ mái che bán hàng hoặc cột bơm ít_nhất 0,5 m. c ) Khoảng_cách an_toàn từ cột bơm đến các công_trình bên ngoài cửa_hàng được quy_định trong Bảng 4.Bảng 4 : Khoảng_cách an_toàn từ bể chứa và cột bơm đến công trình bên ngoài cửa_hàng - Khoảng_cách an_toàn trong Bảng 4 được phép giảm 30% khi cửa_hàng có lắp hệ_thống thu_hồi hơi xăng_dầu.- Khoảng_cách an_toàn từ bể chứa và cột bơm đến_nơi tập_trung đông người được giảm xuống còn 25
0.685469
1
1,536
Cột bơm xăng_dầu tại cửa_hàng xăng_dầu có quy_chuẩn lắp_đặt và xây_dựng nào không ?
tại các bộ tiêu_chuẩn quốc_gia Từ quầy hàng, trụ bơm, bồn chứa, hệ_thống phòng cháy, hệ_thống cấp_thoát_nước, đường ra vào cho phương_tiện và khu vệ_sinh ; Phải tuân_thủ các quy_định nghiêm_ngặt về mặt kỹ_thuật đối_với cửa_hàng xăng_dầu, trong đó vấn_đề an_toàn con_người và môi_trường là hết_sức quan_trọng, cần phải đặt lên hàng_đầu Giải_pháp xây_dựng : Tuân_thủ nghiêm_ngặt tiêu_chuẩn phòng cháy cho nhà và công_trình : TCVN 2622 1995 ; yêu_cầu thiết_kế cửa_hàng TCVN 453 0:2 011 + Cửa_hàng xăng_dầu loại I : Có đầy_đủ các chức_năng của một trạm dịch_vụ xăng_dầu tổng_hợp và được phát_triển trên cơ_sở quy_mô của cửa_hàng xăng_dầu loại II, các hoạt_động dịch_vụ được quản_lý như một đơn_vị độc_lập + Cửa_hàng xăng_dầu loại II : Có chức_năng là cung_cấp các sản_phẩm dầu_khí, hàng_hoá nhu_yếu_phẩm và dịch_vụ bảo_dưỡng sửa_chữa xe Trên cơ_sở quy_mô và bố_trí tổng mặt_bằng của cửa_hàng xăng_dầu loại III + Cửa_hàng xăng_dầu loại III : Có chức_năng cung_cấp các sản_phẩm dầu_mỏ là chủ_yếu Mái che trụ bơm được bố_trí ở vị_trí trung_tâm của khu đất, tạo các luồng đường ra vào cửa_hàng thoáng rộng Giải_pháp thoát nước và vệ_sinh môi_trường : Nước nhiễm xăng_dầu bao_gồm : nước vệ_sinh mặt_bằng, bãi đậu, rửa xe Toàn_bộ
0.131803
0
1,537
Cột bơm xăng_dầu tại cửa_hàng xăng_dầu có quy_chuẩn lắp_đặt và xây_dựng nào không ?
cửa_hàng xăng_dầu loại II, các hoạt_động dịch_vụ được quản_lý như một đơn_vị độc_lập + Cửa_hàng xăng_dầu loại II : Có chức_năng là cung_cấp các sản_phẩm dầu_khí, hàng_hoá nhu_yếu_phẩm và dịch_vụ bảo_dưỡng sửa_chữa xe Trên cơ_sở quy_mô và bố_trí tổng mặt_bằng của cửa_hàng xăng_dầu loại III + Cửa_hàng xăng_dầu loại III : Có chức_năng cung_cấp các sản_phẩm dầu_mỏ là chủ_yếu Mái che trụ bơm được bố_trí ở vị_trí trung_tâm của khu đất, tạo các luồng đường ra vào cửa_hàng thoáng rộng Giải_pháp thoát nước và vệ_sinh môi_trường : Nước nhiễm xăng_dầu bao_gồm : nước vệ_sinh mặt_bằng, bãi đậu, rửa xe Toàn_bộ nước nhiễm xăng_dầu phải được thu_gom theo hệ_thống rãnh thoát riêng có nắp đậy bằng tấm đan bê_tông_cốt_thép có lỗ thoát khí hoặc tấm đan nan thép để tránh tích_tụ hơi xăng_dầu Phải bố_trí hố bịt trước khi đấu_nối hệ_thống rảnh thoát nước nhiễm xăng_dầu vào hệ_thống thoát nước chung Nước_thải nhiễm xăng_dầu của cửa_hàng kinh_doanh xăng_dầu phải xử_lý đáp_ứng các quy_định tại bảng 5 của TCVN 453 0:2 011 trước khi xả ra môi_trường bên ngoài ; sử_dụng phao chống tràn dầu đối_với trường_hợp cửa_hàng kinh_doanh xăng_dầu và sử_dụng poton ( bè nổi ) trên đường_thuỷ nội_địa Giải_pháp an_toàn phòng cháy chữa_cháy : + Tại các
0.12538
0
1,538
Cột bơm xăng_dầu tại cửa_hàng xăng_dầu có quy_chuẩn lắp_đặt và xây_dựng nào không ?
nhiễm xăng_dầu phải được thu_gom theo hệ_thống rãnh thoát riêng có nắp đậy bằng tấm đan bê_tông_cốt_thép có lỗ thoát khí hoặc tấm đan nan thép để tránh tích_tụ hơi xăng_dầu Phải bố_trí hố bịt trước khi đấu_nối hệ_thống rảnh thoát nước nhiễm xăng_dầu vào hệ_thống thoát nước chung Nước_thải nhiễm xăng_dầu của cửa_hàng kinh_doanh xăng_dầu phải xử_lý đáp_ứng các quy_định tại bảng 5 của TCVN 453 0:2 011 trước khi xả ra môi_trường bên ngoài ; sử_dụng phao chống tràn dầu đối_với trường_hợp cửa_hàng kinh_doanh xăng_dầu và sử_dụng poton ( bè nổi ) trên đường_thuỷ nội_địa Giải_pháp an_toàn phòng cháy chữa_cháy : + Tại các cửa_hàng kinh_doanh xăng_dầu phải niêm_yết nội_quy phòng cháy chữa_cháy ở nơi dễ thấy, có biển cấm lửa và hiệu_lệnh báo cháy Bố_trí phương_tiện dụng_cụ chữa_cháy phải đảm_bảo chất_lượng và phải dễ thấy ; dễ lấy sử_dụng ; không cản_trở lối_thoát nạn, lối đi và các hoạt_động khác ; và tránh mưa, nắng và sự phá_huỷ môi_trường Số_lượng phương_tiện, dụng_cụ chữa_cháy ban_đầu được quy_định trong bảng 6 của TCVN 453 0:2 011 + Tại các gian_hàng bán khí dầu_mỏ hoá_lỏng ( LPG ) của cửa_hàng kinh_doanh xăng_dầu phải trang_bị phương_tiện, dụng_cụ chữa_cháy theo quy_định trong TCVN 6223 b ) Giải_pháp nâng cao
0.069383
0
1,539
Cột bơm xăng_dầu tại cửa_hàng xăng_dầu có quy_chuẩn lắp_đặt và xây_dựng nào không ?
Quy_định đối_với cột bơm LPG 1 Cột bơm LPG phải đặt cách bồn chứa LPG ít_nhất 10 m 2 Phải đặt cột bơm và điểm nối ống dẫn LPG nạp cho phương_tiện tại nơi thông_thoáng, ngoài_trời và có mái che 3 Phải lắp khớp nối tách rời giữa cột bơm và ống mềm để cấp LPG cho ô_tô
0.060857
0
1,540
Cột bơm xăng_dầu tại cửa_hàng xăng_dầu có quy_chuẩn lắp_đặt và xây_dựng nào không ?
huyện và được cơ_quan quản_lý đường_sông có thẩm_quyền chấp_thuận cho cửa_hàng kinh_doanh xăng_dầu trên mặt_nước neo_đậu cố_định trên sông thì chủ đầu_tư mới được xây_dựng cửa_hàng kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định Phổ_biến, hướng_dẫn kịp_thời các văn_bản quy_phạm_pháp_luật có liên_quan đến hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu và tăng_cường chỉ_đạo, giám_sát việc chấp_hành của các doanh_nghiệp ; yêu_cầu doanh_nghiệp phải thông_tin đến khách_hàng về các quy_định có liên_quan đến giá_cả, chất_lượng xăng_dầu và các quy_định khác có liên_quan đến lợi_ích của người tiêu_dùng Thường_xuyên thực_hiện công_tác chống gian_lận trong kinh_doanh xăng_dầu ( phá niêm_phong, kẹp chì để điều_chỉnh làm sai_lệch đồng_hồ đo, sử_dụng trụ bơm không qua kiểm_định hoặc quá thời_hạn kiểm_định ; gắn chíp điện_tử vào các bơm và điều_khiển_từ_xa ; pha_trộn lẫn xăng có cấp chất_lượng thấp vào xăng chất_lượng cao và bán theo giá chất_lượng cao ) Quy_định trách_nhiệm liên_đới của các chủ_thể kinh_doanh trong cả hệ_thống từ doanh_nghiệp đầu_mối tổng đại_lý các đại_lý bán_lẻ Tăng_cường hoạt_động kiểm_tra xử_lý nghiêm các vi_phạm, kể_cả việc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự Phát_hiện và kiên_quyết xử_lý kịp_thời việc đầu_tư xây_dựng cửa_hàng xăng_dầu không nằm trong quy_hoạch, hoặc chưa đủ các thủ_tục, điều_kiện quy_định đã triển_khai xây_dựng 6 Tổ_chức thực_hiện : a ) Các sở, ban_ngành thành_phố : Sở Công_Thương phối_hợp chặt_chẽ với các
0.081087
0
1,541
Cột bơm xăng_dầu tại cửa_hàng xăng_dầu có quy_chuẩn lắp_đặt và xây_dựng nào không ?
bơm phải được thiết_kế phù_hợp với các yêu_cầu sau : - Cao_độ phải cao hơn mặt_bằng bãi đỗ xe ít_nhất 0,15 m.- Chiều rộng không được nhỏ hơn 1,0 m.- Đầu đảo bơm phải cách mép cột đỡ mái che bán hàng hoặc cột bơm ít_nhất 0,5 m. c ) Khoảng_cách an_toàn từ cột bơm đến các công_trình bên ngoài cửa_hàng được quy_định trong Bảng 4.Bảng 4 : Khoảng_cách an_toàn từ bể chứa và cột bơm đến công trình bên ngoài cửa_hàng - Khoảng_cách an_toàn trong Bảng 4 được phép giảm 30% khi cửa_hàng có lắp hệ_thống thu_hồi hơi xăng_dầu.- Khoảng_cách an_toàn từ bể chứa và cột bơm đến_nơi tập_trung đông người được giảm xuống còn 25 mét ( 17 mét trường_hợp có hệ_thống thu_hồi hơi xăng_dầu ) nếu cửa_hàng xăng_dầu được trang_bị hệ_thống chữa_cháy cố_định hoặc bán cố_định ( 2 ) Đối_với cửa_hàng xăng_dầu trên mặt_nước.Vị_trí lắp_đặt cột bơm xăng_dầu trong cửa_hàng xăng_dầu phải phù_hợp các yêu_cầu sau : a ) Cột bơm phải được đặt tại các vị_trí thông_thoáng, thuận_tiện. b ) Đảm_bảo các phương_tiện có_thể dừng đỗ dễ_dàng dọc theo cột bơm và không làm cản_trở các phương_tiện giao_thông khác ra, vào cửa_hàng.Bảng 5 : Khoảng_cách an_toàn đối_với cửa_hàng xăng_dầu trên mặt_nước đến các hạng_mục xây_dựng
0.670572
1
1,542
Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt nhiệm_vụ lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 ?
Ngày 26/5/2022, Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành Quyết_định 642 / QĐ-TTg năm 2022 về phê_duyệt nhiệm_vụ lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.Tại mục I Điều 1 Quyết_định 642 / QĐ-TTg năm 2022 của Thủ_tướng Chính_phủ quy_định như sau : - Tên Quy_hoạch + Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 - Phạm_vi ranh_giới quy_hoạch + Phần lãnh_thổ đất_liền : toàn_bộ diện_tích của Thành_phố Hồ_Chí_Minh là 2.095 km + Toạ_độ địa_lý : từ 10 ° 10'đến 10 ° 38'vĩ_độ Bắc và 106 ° 20'đến 106 ° 54'kinh_độ_Đông + Ranh_giới hành_chính : bao_gồm thành_phố Thủ_Đức và 21 đơn_vị hành_chính cấp quận, huyện.Phía Bắc giáp tỉnh Bình_Dương ; phía Nam giáp biển Đông ; phía Đông giáp tỉnh Đồng_Nai, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu ; phía Tây giáp tỉnh Tây_Ninh, tỉnh Long_An và tỉnh Tiền_Giang.+ Phần không_gian biển : được xác_định trên cơ_sở Luật Biển Việt_Nam số 18/2012/QH13, Nghị_định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về việc giao các khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân khai_thác, sử_dụng tài_nguyên biển, Quyết_định số 513 / QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ_tướng Chính_phủ về phê_duyệt dự_án “ Hoàn_thiện, hiện_đại_hoá hồ_sơ, bản_đồ địa_giới hành_chính và xây_dựng cơ_sở_dữ_liệu về địa_giới hành_chính ” và các văn_bản liên_quan.- Thời_kỳ lập quy_hoạch + Thời_kỳ lập quy_hoạch
0.705014
1
1,548
Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt nhiệm_vụ lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 ?
Quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội thành_phố Hà_Nội đến năm 2020, định_hướng đến năm 2030 là cơ_sở cho việc lập, trình_duyệt và triển_khai thực_hiện các quy_hoạch ngành ( quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch, kế_hoạch sử_dụng đất và các quy_hoạch khác có liên_quan ), các dự_án đầu_tư trên địa_bàn thành_phố Hà_Nội )
0.031664
0
1,549
Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt nhiệm_vụ lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 ?
Giao Uỷ_ban_nhân_dân Thành_phố hoàn_thiện Đồ_án quy_hoạch, báo_cáo Bộ Xây_dựng thẩm_định, trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt ; xây_dựng kế_hoạch cụ_thể và tổ_chức thực_hiện theo quy_định của pháp_luật sau khi được Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt
0.084558
0
1,550
Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt nhiệm_vụ lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 ?
Giao Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Lâm_Đồng phối_hợp với Bộ Xây_dựng tổ_chức lập đồ_án điều_chỉnh Quy_hoạch chung thành_phố Đà_Lạt đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và trình_duyệt theo quy_định
0.017754
0
1,551
Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt nhiệm_vụ lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 ?
Giao Uỷ_ban_nhân_dân thành_phố Hà_Nội căn_cứ nội_dung Quy_hoạch được phê_duyệt chỉ_đạo việc lập, trình_duyệt và triển_khai thực_hiện theo quy_định các nội_dung sau :1 Quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội cấp quận, huyện ; quy_hoạch xây_dựng ; quy_hoạch, kế_hoạch sử_dụng đất ; quy_hoạch phát_triển các ngành, lĩnh_vực trong Thành_phố để bảo_đảm mục_tiêu phát_triển kinh_tế xã_hội gắn với củng_cố quốc_phòng, an_ninh 2 Lập các kế_hoạch dài_hạn, trung_hạn, ngắn_hạn gắn với các dự_án cụ_thể để có kế_hoạch bố_trí vốn đầu_tư phù_hợp 3 Nghiên_cứu xây_dựng, ban_hành hoặc trình cấp có thẩm_quyền ban_hành một_số cơ_chế, chính_sách phù_hợp với yêu_cầu phát_triển của Thành_phố trong từng giai_đoạn nhằm thu_hút đầu_tư, huy_động tốt các nguồn_lực thực_hiện Quy_hoạch 4 Trình Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định việc điều_chỉnh, bổ_sung Quy_hoạch kịp_thời, phù_hợp với tình_hình phát_triển kinh_tế xã_hội của Thành_phố và của cả nước trong từng giai_đoạn để thực_hiện Quy_hoạch
0.031756
0
1,552
Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt nhiệm_vụ lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 ?
Sơ_đồ định_hướng phát_triển hạ_tầng kỹ_thuật toàn đô_thị, tỷ_lệ 1/2 5 000 Bản_đồ quy_hoạch sử_dụng đất và phân_khu chức_năng của khu_vực đô_thị trung_tâm theo các giai_đoạn quy_hoạch, tỷ_lệ 1/10 000 Các bản_đồ định_hướng phát_triển hệ_thống hạ_tầng kỹ_thuật và bảo_vệ môi_trường của khu_vực đô_thị trung_tâm tỷ_lệ 1/10 000 Bản_đồ đánh_giá môi_trường chiến_lược tỷ_lệ 1/2 5 000 b ) Thuyết_minh : Thuyết_minh tổng_hợp ( kèm bản_vẽ A 3 thu nhỏ ) Thuyết_minh tóm_tắt Quy_định quản_lý theo quy_hoạch chung đô_thị c ) Các văn_bản pháp_lý có liên_quan 9 Tổ_chức thực_hiện a ) Cơ_quan tổ_chức lập và trình phê_duyệt quy_hoạch : Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Lâm_Đồng b ) Cơ_quan thẩm_định : Bộ Xây_dựng c ) Cấp phê_duyệt : Thủ_tướng Chính_phủ d ) Thời_gian lập đồ_án quy_hoạch : 12 tháng, kể từ khi nhiệm_vụ được Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt
0.039305
0
1,553
Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt nhiệm_vụ lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 ?
.Phía Bắc giáp tỉnh Bình_Dương ; phía Nam giáp biển Đông ; phía Đông giáp tỉnh Đồng_Nai, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu ; phía Tây giáp tỉnh Tây_Ninh, tỉnh Long_An và tỉnh Tiền_Giang.+ Phần không_gian biển : được xác_định trên cơ_sở Luật Biển Việt_Nam số 18/2012/QH13, Nghị_định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính_phủ về việc giao các khu_vực biển cho tổ_chức, cá_nhân khai_thác, sử_dụng tài_nguyên biển, Quyết_định số 513 / QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ_tướng Chính_phủ về phê_duyệt dự_án “ Hoàn_thiện, hiện_đại_hoá hồ_sơ, bản_đồ địa_giới hành_chính và xây_dựng cơ_sở_dữ_liệu về địa_giới hành_chính ” và các văn_bản liên_quan.- Thời_kỳ lập quy_hoạch + Thời_kỳ lập quy_hoạch : 2021-2030 ; + Tầm nhìn dài_hạn : đến năm 2050
0.549173
1
1,554
Năm 2050 , Thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ là đô_thị ngang tầm với các thành_phố lớn của Châu_Á ?
Theo tiểu_mục 1 mục II Điều 1 Quyết_định 642 / QĐ-TTg năm 2022 của Thủ_tướng Chính_phủ đã nêu ra quan_điểm lập quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh giai_đoạn 2021-2030 như sau : - Việc lập quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh bảo_đảm phù_hợp, thống_nhất, đồng_bộ với mục_tiêu, định_hướng của Chiến_lược phát_triển kinh_tế - xã_hội đất_nước thời_kỳ 2021 - 2030, Kế_hoạch phát_triển kinh_tế - xã_hội 5 năm 2021 - 2025 của cả nước, Chiến_lược quốc_gia về tăng_trưởng xanh và phát_triển bền_vững, các điều_ước quốc_tế mà Việt_Nam là thành_viên và phù_hợp với quy_hoạch cấp quốc_gia theo quy_định của pháp_luật về quy_hoạch.- Quy_hoạch Thành_phố phải gắn với tầm nhìn đến năm 2050, Thành_phố Hồ_Chí_Minh là đô_thị thông_minh, trình_độ phát_triển ngang tầm với các thành_phố lớn khu_vực Đông_Nam_Á và Châu_Á, tạo sự đột_phá về năng_suất, chất_lượng, hiệu_quả, sức cạnh_tranh của nền kinh_tế dựa trên cơ cấu kinh_tế hiện_đại với nguồn nhân_lực chất_lượng cao và yếu_tố đổi_mới sáng_tạo là trung_tâm, có trình_độ khoa_học công_nghệ phát_triển và đời_sống của người_dân ở mức cao.- Thể_hiện được tầm nhìn và quan_điểm đổi_mới mạnh_mẽ trong tư_duy phát_triển.Đảm_bảo tính tổng_thể, đồng_bộ giữa các ngành ; tính công_khai, minh_bạch trong thu_hút và triển_khai các dự_án đầu_tư ; phát_triển hài_hoà các địa_phương, vùng lãnh_thổ trên địa_bàn Thành_phố ; phù_hợp với khả_năng cân_đối, huy_động về nguồn_lực triển_khai, thống_nhất đồng_bộ với Quy_hoạch chung xây_dựng Thành_phố Hồ_Chí_Minh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060.- Tận_dụng
0.612977
1
1,560
Năm 2050 , Thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ là đô_thị ngang tầm với các thành_phố lớn của Châu_Á ?
Châu_Á Thái_Bình_Dương b ) Mục_tiêu Xây_dựng Thủ_đô Hà_Nội phát_triển bền_vững, có hệ_thống cơ_sở_hạ_tầng xã_hội và kỹ_thuật đồng_bộ, hiện_đại, phát_triển hài_hoà giữa văn_hoá, bảo_tồn di_sản, di_tích lịch_sử, với phát_triển kinh_tế, trong đó chú_trọng kinh_tế_tri_thức và bảo_vệ môi_trường, bảo_đảm quốc_phòng an_ninh theo hướng liên_kết vùng, quốc_gia, quốc_tế Xây_dựng Thủ_đô Hà_Nội trở_thành thành_phố “ Xanh_Văn hiến Văn_minh Hiện_đại ”, đô_thị phát_triển năng_động, hiệu_quả, có sức cạnh_tranh cao trong nước, khu_vực và quốc_tế ; có môi_trường sống, làm_việc tốt, sinh_hoạt giải_trí chất_lượng cao và có cơ_hội đầu_tư thuận_lợi 3 Các chỉ_tiêu phát_triển đô_thị a ) Quy_mô dân_số Dự_báo dân_số đến năm 2020, khoảng 7,3 7,9 triệu người, tỷ_lệ đô_thị_hoá khoảng 58 60% Dân_số đến năm 2030, khoảng 9,0 9,2 triệu người, tỷ_lệ đô_thị_hoá khoảng 65 68% Đến năm 2050, dân_số tối_đa khoảng 10,8 triệu người, tỷ_lệ đô_thị_hoá khoảng 70 80% b ) Quy_mô đất_đai Đến năm 2020, tổng diện_tích đất xây_dựng đô_thị và nông_thôn khoảng 128 900 ha Trong đó đất xây_dựng đô_thị khoảng 73 000 ha ( chiếm khoảng 21,8% diện_tích tự_nhiên ), chỉ_tiêu khoảng 160 m2 / người, bao_gồm : Đất dân_dụng khoảng 34 200 ha, chỉ_tiêu khoảng 70 75 m2
0.028189
0
1,561
Năm 2050 , Thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ là đô_thị ngang tầm với các thành_phố lớn của Châu_Á ?
động_lực chủ_yếu của phát_triển Nâng cao dân_trí và chất_lượng nguồn nhân_lực ; đào_tạo lao_động có chuyên_môn nghiệp_vụ đáp_ứng yêu_cầu công_nghiệp_hoá, hiện_đại_hoá Đưa_Cần_Thơ trở_thành Trung_tâm cung_cấp lao_động có trình_độ cao cho đồng_bằng sông Cửu_Long, cả nước và hướng tới xuất_khẩu lao_động trình_độ cao Chú_trọng đào_tạo đội_ngũ chuyên_gia nhằm xây_dựng tiềm_lực khoa_học công_nghệ của thành_phố ; xây_dựng, phát_triển đội_ngũ cán_bộ, công_chức, viên_chức ; phát_triển đào_tạo theo các cấp học, đào_tạo nghề tầm_cỡ cấp vùng c ) Tiếp_tục đẩy_mạnh cải_cách hành_chính, hoàn_thiện thể_chế, hiện_đại_hoá nền hành_chính Tạo môi_trường đầu_tư thông_thoáng để thu_hút mạnh đầu_tư tư_nhân và đầu_tư trực_tiếp nước_ngoài B Tầm nhìn phát_triển thành_phố đến năm 2030 1 Thành_phố Cần_Thơ được xây_dựng và phát_triển xứng_đáng là đô_thị trung_tâm của vùng Đồng_bằng sông Cửu_Long Là đô_thị hạt_nhân gắn với dịch_vụ chất_lượng cao, công_nghiệp công_nghệ_cao của vùng kinh_tế trọng_điểm vùng Đồng_bằng sông Cửu_Long 2 Vào năm 2030, Cần_Thơ sẽ là một đô_thị văn_minh, tổ_chức xã_hội với trình_độ tiên_tiến 3 Cần_Thơ sẽ là đô_thị xanh, sạch, đẹp, hình_thành các trục kinh_tế đô_thị và các trục cảnh_quan đô_thị, có những kiến_trúc đặc_trưng của một đô_thị sông_nước, miệt_vườn, tiêu_biểu cho bản_sắc văn_hoá của cả vùng Đồng_bằng sông Cửu_Long 4 Kinh_tế của thành_phố về
0.057207
0
1,562
Năm 2050 , Thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ là đô_thị ngang tầm với các thành_phố lớn của Châu_Á ?
phát_triển thành_phố đến năm 2030 1 Thành_phố Cần_Thơ được xây_dựng và phát_triển xứng_đáng là đô_thị trung_tâm của vùng Đồng_bằng sông Cửu_Long Là đô_thị hạt_nhân gắn với dịch_vụ chất_lượng cao, công_nghiệp công_nghệ_cao của vùng kinh_tế trọng_điểm vùng Đồng_bằng sông Cửu_Long 2 Vào năm 2030, Cần_Thơ sẽ là một đô_thị văn_minh, tổ_chức xã_hội với trình_độ tiên_tiến 3 Cần_Thơ sẽ là đô_thị xanh, sạch, đẹp, hình_thành các trục kinh_tế đô_thị và các trục cảnh_quan đô_thị, có những kiến_trúc đặc_trưng của một đô_thị sông_nước, miệt_vườn, tiêu_biểu cho bản_sắc văn_hoá của cả vùng Đồng_bằng sông Cửu_Long 4 Kinh_tế của thành_phố về cơ_bản là nền kinh_tế_tri_thức, dựa vào các ngành có công_nghệ_cao, chất_lượng cao ; khoa_học công_nghệ trở_thành một trong những động_lực chính trong phát_triển kinh_tế xã_hội thành_phố Cơ_cấu kinh_tế với tỷ_trọng khu_vực dịch_vụ và công_nghiệp chiếm tỷ_trọng trên 98% ; thành_phố là trung_tâm du_lịch, trung_tâm giao_thương và phân_phối hàng_hoá ; nông_nghiệp đô_thị sinh_thái, công_nghệ_cao GDP bình_quân đầu người đến năm 2030 trên 14 nghìn USD 5 Là trung_tâm dịch_vụ lớn về đào_tạo, khoa_học công_nghệ, là trung_tâm y_tế chuyên_sâu, đảm_nhận dịch_vụ chữa bệnh chất_lượng cao hàng_đầu của vùng Đồng_bằng sông Cửu_Long, cả nước và có uy_tín trong khu_vực 6 Về phát_triển đô_thị
0.059574
0
1,563
Năm 2050 , Thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ là đô_thị ngang tầm với các thành_phố lớn của Châu_Á ?
là nền kinh_tế_tri_thức, dựa vào các ngành có công_nghệ_cao, chất_lượng cao ; khoa_học công_nghệ trở_thành một trong những động_lực chính trong phát_triển kinh_tế xã_hội thành_phố Cơ_cấu kinh_tế với tỷ_trọng khu_vực dịch_vụ và công_nghiệp chiếm tỷ_trọng trên 98% ; thành_phố là trung_tâm du_lịch, trung_tâm giao_thương và phân_phối hàng_hoá ; nông_nghiệp đô_thị sinh_thái, công_nghệ_cao GDP bình_quân đầu người đến năm 2030 trên 14 nghìn USD 5 Là trung_tâm dịch_vụ lớn về đào_tạo, khoa_học công_nghệ, là trung_tâm y_tế chuyên_sâu, đảm_nhận dịch_vụ chữa bệnh chất_lượng cao hàng_đầu của vùng Đồng_bằng sông Cửu_Long, cả nước và có uy_tín trong khu_vực 6 Về phát_triển đô_thị và kết_cấu_hạ_tầng : Đến năm 2030, quy_mô dân_số toàn thành_phố khoảng 1,9 2,0 triệu người, trong đó dân_số nội_thành khoảng 1,6 triệu người Kết_cấu_hạ_tầng đô_thị được xây_dựng đồng_bộ, hiện_đại Hệ_thống giao_thông kết_nối ngoại vùng, nội_đô thuận_lợi với nhiều loại_hình chuyên_chở quy_mô lớn ; hạ_tầng thông_tin và truyền_thông, mạng_lưới cấp_điện, cấp_nước, thoát nước và các công_trình bảo_vệ môi_trường, các công_sở, khu dân_cư , đáp_ứng yêu_cầu phát_triển kinh_tế xã_hội và nhu_cầu ngày_càng cao của người_dân thành_phố 7 Thành_phố Cần_Thơ sẽ là một đô_thị sinh_thái, có sự gắn_kết hài_hoà các yếu_tố tự_nhiên xã_hội con_người trên một không_gian đô_thị sông_nước phát_triển bền_vững
0.03019
0
1,564
Năm 2050 , Thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ là đô_thị ngang tầm với các thành_phố lớn của Châu_Á ?
đầu_tư xây_dựng phát_triển các khu chức_năng quan_trọng trong đô_thị theo tiêu_chuẩn đô_thị loại IV Đến năm 2020, tổng diện_tích đất xây_dựng đô_thị khoảng 1 500 ha, quy_mô dân_số khoảng 120 000 người, đạt tiêu_chuẩn của đô_thị loại IV và là đô_thị trung_tâm của Khu kinh_tế Dung_Quất + Đô_thị Dốc_Sỏi : giai_đoạn 2011 2015, diện_tích đất xây_dựng đô_thị khoảng 150 ha, quy_mô dân_số khoảng 15 000 người Đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng đồng_bộ, đạt một_số tiêu_chí cơ_bản của đô_thị loại V Đến năm 2020, tổng diện_tích đất xây_dựng đô_thị khoảng 200 ha, quy_mô dân_số khoảng 20 000 người, đạt tiêu_chuẩn của đô_thị loại V + Các điểm đô_thị vệ_tinh khác ( Bình_Long, Sa_Kỳ, Tịnh_Phong ) : giai_đoạn 2011 2015, tổng diện_tích đất xây_dựng đô_thị khoảng 200 ha, quy_mô dân_số khoảng 15 000 người Đầu_tư xây_dựng kết_cấu_hạ_tầng theo tiêu_chuẩn của đô_thị loại V Đến năm 2020, tổng diện_tích đất xây_dựng đô_thị khoảng 250 ha, quy_mô dân_số khoảng 20 000 người, đạt tiêu_chuẩn của đô_thị loại V 2 Đô_thị trung_tâm cấp tỉnh :2 1 Đô_thị Đức_Phổ : a ) Định_hướng phát_triển chung : Xây_dựng thị_trấn Đức_Phổ đạt các tiêu_chí của đô_thị loại IV, cùng với các đô_thị mới : Trà_Câu, Sa_Huỳnh, Phổ_Phong làm hạt_nhân để đưa huyện Đức_Phổ
0.036662
0
1,565
Năm 2050 , Thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ là đô_thị ngang tầm với các thành_phố lớn của Châu_Á ?
lớn khu_vực Đông_Nam_Á và Châu_Á, tạo sự đột_phá về năng_suất, chất_lượng, hiệu_quả, sức cạnh_tranh của nền kinh_tế dựa trên cơ cấu kinh_tế hiện_đại với nguồn nhân_lực chất_lượng cao và yếu_tố đổi_mới sáng_tạo là trung_tâm, có trình_độ khoa_học công_nghệ phát_triển và đời_sống của người_dân ở mức cao.- Thể_hiện được tầm nhìn và quan_điểm đổi_mới mạnh_mẽ trong tư_duy phát_triển.Đảm_bảo tính tổng_thể, đồng_bộ giữa các ngành ; tính công_khai, minh_bạch trong thu_hút và triển_khai các dự_án đầu_tư ; phát_triển hài_hoà các địa_phương, vùng lãnh_thổ trên địa_bàn Thành_phố ; phù_hợp với khả_năng cân_đối, huy_động về nguồn_lực triển_khai, thống_nhất đồng_bộ với Quy_hoạch chung xây_dựng Thành_phố Hồ_Chí_Minh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060.- Tận_dụng tối_đa giá_trị địa kinh_tế - chính_trị của Thành_phố, các cơ_hội liên_kết giữa Thành_phố với vùng Đông_Nam_Bộ, với các tỉnh vùng Đồng_bằng sông Cửu_Long, Duyên_hải Nam_Trung_Bộ, Tây_Nguyên, cả nước và quốc_tế ( đặc_biệt là các quốc_gia trong khu_vực ) ; khả_năng khai_thác hành_lang kinh_tế Bắc_Nam ; khả_năng khai_thác các Hiệp_định thương_mại mà Việt_Nam đã ký_kết ( WTO, CTPPP, APTA, EVFTA... ) để phát_huy vai_trò hạt_nhân Vùng Kinh_tế trọng_điểm phía Nam, đầu_tàu kinh_tế cả nước.- Kết_hợp chặt_chẽ giữa phát_triển kinh_tế nhanh, bền_vững với phát_triển văn_hoá, con_người ; bảo_đảm quốc_phòng, an_ninh, ổn_định chính_trị, trật_tự an_toàn xã_hội ; bảo_đảm an_sinh xã_hội, thu_hẹp khoảng_cách giàu nghèo, nâng cao mức_sống của người_dân
0.527901
1
1,566
Năm 2050 , Thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ là đô_thị ngang tầm với các thành_phố lớn của Châu_Á ?
tối_đa giá_trị địa kinh_tế - chính_trị của Thành_phố, các cơ_hội liên_kết giữa Thành_phố với vùng Đông_Nam_Bộ, với các tỉnh vùng Đồng_bằng sông Cửu_Long, Duyên_hải Nam_Trung_Bộ, Tây_Nguyên, cả nước và quốc_tế ( đặc_biệt là các quốc_gia trong khu_vực ) ; khả_năng khai_thác hành_lang kinh_tế Bắc_Nam ; khả_năng khai_thác các Hiệp_định thương_mại mà Việt_Nam đã ký_kết ( WTO, CTPPP, APTA, EVFTA... ) để phát_huy vai_trò hạt_nhân Vùng Kinh_tế trọng_điểm phía Nam, đầu_tàu kinh_tế cả nước.- Kết_hợp chặt_chẽ giữa phát_triển kinh_tế nhanh, bền_vững với phát_triển văn_hoá, con_người ; bảo_đảm quốc_phòng, an_ninh, ổn_định chính_trị, trật_tự an_toàn xã_hội ; bảo_đảm an_sinh xã_hội, thu_hẹp khoảng_cách giàu nghèo, nâng cao mức_sống của người_dân ; bảo_vệ môi_trường_sinh_thái, thích_ứng với biến_đổi khí_hậu và tạo nền_tảng cho phát_triển trên cơ_sở tận_dụng các cơ_hội của Cách_mạng_công_nghiệp lần thứ tư.Xác_định khoa_học và công_nghệ là động_lực phát_triển, là chìa_khoá để Thành_phố Hồ_Chí_Minh bắt kịp và vượt một_số thành_phố lớn khu_vực Đông_Nam Á. Như_vậy, quan_điểm lập quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh là phải bảo_đảm phù_hợp với các chiến_lược về kinh_tế, xã_hội cấp quốc_gia khác.Đến năm 2050, Thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ là thành_phố lớn ngang tầm với các thành_phố lớn của châu Á. Kết_hợp chặt_chẽ việc phát_triển kinh_tế nhanh để đảm_bảo sự bền_vững với văn_hoá, con_người, quốc_phòng, an_ninh, an_toàn xã_hội và ổn_định chính_trị.
0.637586
1
1,572
Mục_tiêu lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 của Thủ_tướng Chính_phủ ?
Căn_cứ tiểu_mục 2 mục II Điều 1 Quyết_định 642 / QĐ-TTg năm 2022 của Thủ_tướng Chính_phủ đã đặt ra những mục_tiêu trong việc lập quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh như sau : - Sắp_xếp, phân_bố không_gian các hoạt_động kinh_tế - xã_hội, quốc_phòng, an_ninh, hệ_thống đô_thị và phân_bố dân_cư nông_thôn, kết_cấu_hạ_tầng, phân_bổ đất_đai, sử_dụng tài_nguyên và bảo_vệ môi_trường trên địa_bàn Thành_phố một_cách khoa_học, hợp_lý trên cơ_sở cụ_thể_hoá quy_hoạch tổng_thể quốc_gia, quy_hoạch_vùng trên địa_bàn Thành_phố để sử_dụng hiệu_quả các nguồn_lực, tiềm_năng và lợi_thế của Thành_phố phục_vụ mục_tiêu phát_triển bền_vững.- Hiện_thực_hoá mục_tiêu, định_hướng phát_triển đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, các nhiệm_vụ và giải_pháp chủ_yếu của Thành_phố theo Nghị_quyết Đại_hội đại_biểu Đảng_bộ Thành_phố Hồ_Chí_Minh lần thứ XI, nhiệm_kỳ 2020-2025 ; xác_định mô_hình phát_triển mới, các khâu đột_phá chiến_lược ; nghiên_cứu và ứng_dụng khoa_học - công_nghệ, đổi_mới sáng_tạo ; đi đầu trong việc tận_dụng các cơ_hội của Cách_mạng_công_nghiệp lần thứ tư ; phát_triển mạnh kinh_tế số, kinh_tế chia_sẻ, kinh_tế tuần_hoàn để Thành_phố Hồ_Chí_Minh tiếp_tục giữ vững vai_trò đầu_tàu kinh_tế của cả nước, phát_triển nhanh và bền_vững, trở_thành trung_tâm về kinh_tế, tài_chính, thương_mại, khoa_học - công_nghệ và văn_hoá của khu_vực Đông_Nam_Á vào năm 2030 ; trở_thành trung_tâm về kinh_tế, tài_chính của Châu_Á vào năm 2045 ; xử_lý những vấn_đề trước_mắt trong 5 đến 10 năm tới, bao_gồm ùn_tắc giao_thông, ngập_úng do thuỷ_triều và mưa, ô_nhiễm môi_trường ở
0.575623
1
1,578
Mục_tiêu lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 của Thủ_tướng Chính_phủ ?
Quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội thành_phố Hà_Nội đến năm 2020, định_hướng đến năm 2030 là cơ_sở cho việc lập, trình_duyệt và triển_khai thực_hiện các quy_hoạch ngành ( quy_hoạch xây_dựng, quy_hoạch, kế_hoạch sử_dụng đất và các quy_hoạch khác có liên_quan ), các dự_án đầu_tư trên địa_bàn thành_phố Hà_Nội )
0.030562
0
1,579
Mục_tiêu lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 của Thủ_tướng Chính_phủ ?
Giao Uỷ_ban_nhân_dân thành_phố Hà_Nội căn_cứ nội_dung Quy_hoạch được phê_duyệt chỉ_đạo việc lập, trình_duyệt và triển_khai thực_hiện theo quy_định các nội_dung sau :1 Quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội cấp quận, huyện ; quy_hoạch xây_dựng ; quy_hoạch, kế_hoạch sử_dụng đất ; quy_hoạch phát_triển các ngành, lĩnh_vực trong Thành_phố để bảo_đảm mục_tiêu phát_triển kinh_tế xã_hội gắn với củng_cố quốc_phòng, an_ninh 2 Lập các kế_hoạch dài_hạn, trung_hạn, ngắn_hạn gắn với các dự_án cụ_thể để có kế_hoạch bố_trí vốn đầu_tư phù_hợp 3 Nghiên_cứu xây_dựng, ban_hành hoặc trình cấp có thẩm_quyền ban_hành một_số cơ_chế, chính_sách phù_hợp với yêu_cầu phát_triển của Thành_phố trong từng giai_đoạn nhằm thu_hút đầu_tư, huy_động tốt các nguồn_lực thực_hiện Quy_hoạch 4 Trình Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định việc điều_chỉnh, bổ_sung Quy_hoạch kịp_thời, phù_hợp với tình_hình phát_triển kinh_tế xã_hội của Thành_phố và của cả nước trong từng giai_đoạn để thực_hiện Quy_hoạch
0.032029
0
1,580
Mục_tiêu lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 của Thủ_tướng Chính_phủ ?
Giao Uỷ_ban_nhân_dân Thành_phố hoàn_thiện Đồ_án quy_hoạch, báo_cáo Bộ Xây_dựng thẩm_định, trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt ; xây_dựng kế_hoạch cụ_thể và tổ_chức thực_hiện theo quy_định của pháp_luật sau khi được Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt
0.039585
0
1,581
Mục_tiêu lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 của Thủ_tướng Chính_phủ ?
Giao Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Lâm_Đồng phối_hợp với Bộ Xây_dựng tổ_chức lập đồ_án điều_chỉnh Quy_hoạch chung thành_phố Đà_Lạt đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và trình_duyệt theo quy_định
0.016264
0
1,582
Mục_tiêu lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 của Thủ_tướng Chính_phủ ?
Giao Uỷ_ban_nhân_dân thành_phố chỉ_đạo các đơn_vị có liên_quan hoàn_chỉnh các thủ_tục rà_soát, điều_chỉnh quy_hoạch tổng_thể phát_triển kinh_tế xã_hội thành_phố Cần_Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trình Thủ_tướng Chính_phủ phê_duyệt Giao Thường_trực Hội_đồng_nhân_dân, các Ban của Hội_đồng_nhân_dân và đại_biểu Hội_đồng_nhân_dân thành_phố tăng_cường giám_sát việc thực_hiện Nghị_quyết này
0.028247
0
1,583
Mục_tiêu lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 của Thủ_tướng Chính_phủ ?
Hồ_Chí_Minh lần thứ XI, nhiệm_kỳ 2020-2025 ; xác_định mô_hình phát_triển mới, các khâu đột_phá chiến_lược ; nghiên_cứu và ứng_dụng khoa_học - công_nghệ, đổi_mới sáng_tạo ; đi đầu trong việc tận_dụng các cơ_hội của Cách_mạng_công_nghiệp lần thứ tư ; phát_triển mạnh kinh_tế số, kinh_tế chia_sẻ, kinh_tế tuần_hoàn để Thành_phố Hồ_Chí_Minh tiếp_tục giữ vững vai_trò đầu_tàu kinh_tế của cả nước, phát_triển nhanh và bền_vững, trở_thành trung_tâm về kinh_tế, tài_chính, thương_mại, khoa_học - công_nghệ và văn_hoá của khu_vực Đông_Nam_Á vào năm 2030 ; trở_thành trung_tâm về kinh_tế, tài_chính của Châu_Á vào năm 2045 ; xử_lý những vấn_đề trước_mắt trong 5 đến 10 năm tới, bao_gồm ùn_tắc giao_thông, ngập_úng do thuỷ_triều và mưa, ô_nhiễm môi_trường ở cách kênh_rạch, các khu dân_cư có điều_kiện sống thấp.- Cung_cấp những căn_cứ khoa_học và công_cụ pháp_lý quan_trọng để chính_quyền các cấp của Thành_phố Hồ_Chí_Minh sử_dụng trong lãnh_đạo, chỉ_đạo, thống_nhất công_tác quản_lý_nhà_nước và hoạch_định chính_sách, kiến_tạo động_lực phát_triển ; là cơ_sở để xây_dựng và triển_khai các kế_hoạch phát_triển kinh_tế - xã_hội, đầu_tư trên địa_bàn Thành_phố, đảm_bảo tính khách_quan, khoa_học ; tổ_chức không_gian phát_triển kinh_tế - xã_hội đảm_bảo tính kết_nối đồng_bộ giữa quy_hoạch quốc_gia với quy_hoạch_vùng và quy_hoạch Thành_phố nhằm khai_thác tối_đa tiềm_năng, lợi_thế của Thành_phố, đáp_ứng yêu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội nhanh và bền_vững.- Xây_dựng được hệ_thống thông_tin, cơ_sở_dữ_liệu ( CSDL ), quy_hoạch thống_nhất hệ_thống thông_tin quốc_gia về quy_hoạch, đồng_thời đáp_ứng yêu_cầu quản_lý
0.552696
1
1,584
Mục_tiêu lập Quy_hoạch Thành_phố Hồ_Chí_Minh thời_kỳ 2021-2030 của Thủ_tướng Chính_phủ ?
cách kênh_rạch, các khu dân_cư có điều_kiện sống thấp.- Cung_cấp những căn_cứ khoa_học và công_cụ pháp_lý quan_trọng để chính_quyền các cấp của Thành_phố Hồ_Chí_Minh sử_dụng trong lãnh_đạo, chỉ_đạo, thống_nhất công_tác quản_lý_nhà_nước và hoạch_định chính_sách, kiến_tạo động_lực phát_triển ; là cơ_sở để xây_dựng và triển_khai các kế_hoạch phát_triển kinh_tế - xã_hội, đầu_tư trên địa_bàn Thành_phố, đảm_bảo tính khách_quan, khoa_học ; tổ_chức không_gian phát_triển kinh_tế - xã_hội đảm_bảo tính kết_nối đồng_bộ giữa quy_hoạch quốc_gia với quy_hoạch_vùng và quy_hoạch Thành_phố nhằm khai_thác tối_đa tiềm_năng, lợi_thế của Thành_phố, đáp_ứng yêu_cầu phát_triển kinh_tế - xã_hội nhanh và bền_vững.- Xây_dựng được hệ_thống thông_tin, cơ_sở_dữ_liệu ( CSDL ), quy_hoạch thống_nhất hệ_thống thông_tin quốc_gia về quy_hoạch, đồng_thời đáp_ứng yêu_cầu quản_lý phát_triển của Thành_phố, vùng và quốc_gia.Là căn_cứ để các doanh_nghiệp, cộng_đồng và người_dân đầu_tư, kinh_doanh, sinh_sống và làm_việc có_thể kiểm_tra, giám_sát, đánh_giá việc thực_hiện quy_hoạch của Thành_phố.
0.546799
1
1,590
Đối_tượng nào phải đăng_ký thuế ?
Căn_cứ Điều 4 Thông_tư 105/2020/TT-BTC quy_định đối_tượng phải đăng_ký thuế bao_gồm : - Người nộp thuế thuộc đối_tượng thực_hiện đăng_ký thuế thông_qua cơ_chế một cửa liên_thông theo quy_định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Luật Quản_lý thuế 2019.- Người nộp thuế thuộc đối_tượng thực_hiện đăng_ký thuế trực_tiếp với cơ_quan thuế theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Luật Quản_lý thuế 2019.
0.631597
1
1,596
Đối_tượng nào phải đăng_ký thuế ?
Thủ_tục cấp mã_số thuế 1 Đối_với tổ_chức, hộ gia_đình và cá_nhân kinh_doanh, thủ_tục đăng_ký cấp mã_số thuế thực_hiện theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành 2 Đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không kinh_doanh :2 1 Hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế là hồ_sơ khai thuế phải nộp của năm đầu_tiên, bao_gồm : Tờ khai thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp theo mẫu_số 01 / TK SDDPNN ban_hành kèm theo Thông_tư này Bản chụp chứng_minh_thư nhân_dân hoặc chứng_minh_thư quân_đội hoặc hộ_chiếu đối_với người nước_ngoài có chứng_thực của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền 2 2 Trường_hợp NNT chưa có mã_số thuế theo quy_định tại Luật quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành thì Chi_cục Thuế căn_cứ hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế thực_hiện cấp mã_số thuế và thông_báo mã_số thuế cho NNT Mã_số thuế cấp cho hộ gia_đình, cá_nhân không kinh_doanh được cơ_quan thuế ghi trên Thông_báo nộp thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp 2 3 Trường_hợp NNT có nhiều hơn một thửa đất thì NNT phải nộp hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế tại một trong các Chi_cục Thuế nơi có thửa đất chịu thuế Trường_hợp nơi đăng_ký hộ_khẩu trùng với nơi có thửa đất chịu thuế thì NNT phải thực_hiện nộp hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế tại Chi_cục Thuế nơi có hộ_khẩu thường_trú 2 4 Trường_hợp có nhiều người đứng_tên
0.037407
0
1,597
Đối_tượng nào phải đăng_ký thuế ?
cho Chi_cục Thuế để làm căn_cứ tính thuế Đối_với hồ_sơ khai thuế của tổ_chức, trường_hợp cần làm rõ một_số chỉ_tiêu liên_quan làm căn_cứ tính thuế theo đề_nghị của cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm xác_nhận và gửi cơ_quan Thuế 1 2 Hàng năm, NNT không phải thực_hiện khai lại nếu không có sự thay_đổi về NNT và các yếu_tố dẫn đến thay_đổi số thuế phải nộp Trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT thì NNT mới phải kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Thông_tư này trong thời_hạn 30 ( ba_mươi ) ngày kể từ ngày phát_sinh các sự_việc trên ; Trường_hợp phát_sinh các yếu_tố làm thay_đổi số thuế phải nộp ( trừ trường_hợp thay_đổi giá 1m2 đất tính thuế ) thì NNT phải kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế trong thời_hạn 30 ( ba_mươi ) ngày kể từ ngày phát_sinh các yếu_tố làm thay_đổi số thuế phải nộp 1 3 Việc kê_khai tổng_hợp thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp chỉ áp_dụng đối_với đất ở Người nộp thuế thuộc diện phải kê_khai tổng_hợp theo quy_định tại Thông_tư này thì phải thực_hiện lập tờ khai tổng_hợp và nộp tại Chi_cục Thuế nơi NNT đã chọn và đăng_ký 2 Khai thuế đối_với một_số trường_hợp cụ_thể 2 1 Đối_với tổ_chức : NNT thực_hiện kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế tại Chi_cục Thuế nơi
0.028423
0
1,598
Đối_tượng nào phải đăng_ký thuế ?
thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành thì Chi_cục Thuế căn_cứ hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế thực_hiện cấp mã_số thuế và thông_báo mã_số thuế cho NNT Mã_số thuế cấp cho hộ gia_đình, cá_nhân không kinh_doanh được cơ_quan thuế ghi trên Thông_báo nộp thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp 2 3 Trường_hợp NNT có nhiều hơn một thửa đất thì NNT phải nộp hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế tại một trong các Chi_cục Thuế nơi có thửa đất chịu thuế Trường_hợp nơi đăng_ký hộ_khẩu trùng với nơi có thửa đất chịu thuế thì NNT phải thực_hiện nộp hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế tại Chi_cục Thuế nơi có hộ_khẩu thường_trú 2 4 Trường_hợp có nhiều người đứng_tên đồng sở_hữu trên Giấy chứng_nhận thì người đại_diện theo uỷ_quyền hợp_pháp của những người đứng_tên đồng sở_hữu trên Giấy chứng_nhận được cấp mã_số thuế Mã_số thuế của người đại_diện được sử_dụng để khai, nộp thuế đối_với tất_cả các thửa đất thuộc diện chịu thuế trên cùng một tỉnh / thành_phố hoặc khai thuế, nộp thuế đối_với tất_cả các thửa đất thuộc diện chịu thuế trên địa_bàn tỉnh / thành_phố khác cho bản_thân người đại_diện
0.035853
0
1,599