question
stringlengths
1
5.99k
answer
stringlengths
16
2.25k
label
float64
0
0.99
is_answer
int64
0
1
__index_level_0__
int64
0
400k
Đối_tượng nào phải đăng_ký thuế ?
Khai thuế 1 Nguyên_tắc khai thuế :1 1 NNT có trách_nhiệm khai chính_xác vào Tờ khai thuế các thông_tin liên_quan đến NNT như :tên, số CMT, mã_số thuế, địa_chỉ nhận thông_báo thuế ; Các thông_tin liên_quan đến thửa đất chịu thuế như diện_tích, mục_đích sử_dụng Nếu đất đã được cấp Giấy chứng_nhận thì phải khai đầy_đủ các thông_tin trên Giấy chứng_nhận như số, ngày cấp, số tờ bản_đồ, diện_tích đất, hạn_mức ( nếu có ) Đối_với hồ_sơ khai thuế đất ở của hộ gia_đình, cá_nhân, UBND cấp xã xác_định các chỉ_tiêu tại phần xác_định của cơ_quan_chức_năng trên tờ khai và chuyển cho Chi_cục Thuế để làm căn_cứ tính thuế Đối_với hồ_sơ khai thuế của tổ_chức, trường_hợp cần làm rõ một_số chỉ_tiêu liên_quan làm căn_cứ tính thuế theo đề_nghị của cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm xác_nhận và gửi cơ_quan Thuế 1 2 Hàng năm, NNT không phải thực_hiện khai lại nếu không có sự thay_đổi về NNT và các yếu_tố dẫn đến thay_đổi số thuế phải nộp Trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT thì NNT mới phải kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Thông_tư này trong thời_hạn 30 ( ba_mươi ) ngày kể từ ngày phát_sinh các sự_việc trên ; Trường_hợp phát_sinh các yếu_tố
0.022688
0
1,600
Đối_tượng nào phải đăng_ký thuế ?
Đối_với trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT, người chuyển quyền sử_dụng đất có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN nơi có đất chịu thuế trước khi thực_hiện các thủ_tục pháp_lý ; Trường_hợp thừa_kế, nếu chưa hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN thì người nhận thừa_kế có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN 4 Tổ_chức thu, nộp thuế :4 1 Căn_cứ thời_hạn nộp thuế theo qui_định, NNT thực_hiện nộp tiền thuế, tiền phạt ( nếu có ) vào NSNN theo địa_chỉ ghi trên Thông_báo nộp thuế của cơ_quan Thuế 4 2 Đối_với đất ở của các hộ gia_đình, cá_nhân, Chi_cục Thuế có_thể uỷ_nhiệm cho UBND cấp xã thực_hiện thu thuế của NNT Phạm_vi uỷ_nhiệm, trách_nhiệm của cơ_quan thuế và đơn_vị uỷ_nhiệm thu thực_hiện theo qui_định tại Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành 4 3 Sau khi nhận tiền thuế từ người nộp thuế, cơ_quan thuế hoặc tổ_chức / cá_nhân được cơ_quan thuế uỷ_nhiệm thu thuế phải cấp biên_lai thu thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp theo mẫu qui_định ban_hành kèm theo Thông_tư này hoặc giấy nộp tiền vào ngân_sách nhà_nước theo mẫu quy_định của Bộ Tài_chính cho người nộp thuế 4 4 Cơ_quan thuế phải theo_dõi việc thực_hiện nghĩa_vụ thuế của NNT Chương_V_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
0.029503
0
1,601
Mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) mới nhất 2022 ?
Công_ty bạn thuộc loại_hình công_ty TNHH một thành_viên thì sẽ dùng tờ khai đăng_ký thuế được quy_định tại phụ_lục II kèm theo Thông_tư 105/2020/TT-BTC quy_định mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) : Mẫu 01 - ĐK-TCT như sau : Tải mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) mới nhất 2022 : Tại đây.
0.852365
1
1,602
Mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) mới nhất 2022 ?
cho Chi_cục Thuế để làm căn_cứ tính thuế Đối_với hồ_sơ khai thuế của tổ_chức, trường_hợp cần làm rõ một_số chỉ_tiêu liên_quan làm căn_cứ tính thuế theo đề_nghị của cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm xác_nhận và gửi cơ_quan Thuế 1 2 Hàng năm, NNT không phải thực_hiện khai lại nếu không có sự thay_đổi về NNT và các yếu_tố dẫn đến thay_đổi số thuế phải nộp Trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT thì NNT mới phải kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Thông_tư này trong thời_hạn 30 ( ba_mươi ) ngày kể từ ngày phát_sinh các sự_việc trên ; Trường_hợp phát_sinh các yếu_tố làm thay_đổi số thuế phải nộp ( trừ trường_hợp thay_đổi giá 1m2 đất tính thuế ) thì NNT phải kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế trong thời_hạn 30 ( ba_mươi ) ngày kể từ ngày phát_sinh các yếu_tố làm thay_đổi số thuế phải nộp 1 3 Việc kê_khai tổng_hợp thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp chỉ áp_dụng đối_với đất ở Người nộp thuế thuộc diện phải kê_khai tổng_hợp theo quy_định tại Thông_tư này thì phải thực_hiện lập tờ khai tổng_hợp và nộp tại Chi_cục Thuế nơi NNT đã chọn và đăng_ký 2 Khai thuế đối_với một_số trường_hợp cụ_thể 2 1 Đối_với tổ_chức : NNT thực_hiện kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế tại Chi_cục Thuế nơi
0.024681
0
1,603
Mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) mới nhất 2022 ?
làm thay_đổi căn_cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp thì NNT phải kê_khai bổ_sung theo mẫu_số 01 / TK SDDPNN hoặc mẫu_số 02 / TK SDDPNN trong thời_hạn ba_mươi ( 30 ) ngày kể từ ngày phát_sinh các yếu_tố đó b ) Trường_hợp phát_hiện hồ_sơ khai thuế đã nộp cho cơ_quan thuế có sai_sót, nhầm_lẫn gây ảnh_hưởng đến số thuế phải nộp thì NNT được khai bổ_sung Trường_hợp đến sau ngày 31/3 năm sau mà người nộp thuế mới phát_hiện hồ_sơ khai thuế đã nộp cho cơ_quan thuế có sai_sót, nhầm_lẫn thì được khai bổ_sung ( khai cho cả Tờ khai thuế năm và Tờ khai tổng_hợp ) trong năm đó Hồ_sơ khai thuế bổ_sung được nộp cho cơ_quan thuế vào bất_cứ ngày làm_việc nào Trường_hợp NNT là tổ_chức thì thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế bổ_sung phải trước thời_điểm cơ_quan thuế công_bố quyết_định kiểm_tra thuế, thanh_tra thuế tại trụ_sở NNT
0.029497
0
1,604
Mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) mới nhất 2022 ?
mã_số [ 30 ] trên tờ khai 01 B / TNDN, chỉ_tiêu mã_số [ C 9 ] trên tờ khai 03 / TNDN, chỉ_tiêu mã_số [ 09 ] trên phụ_lục miễn_giảm 03 3 A và đánh_dấu thêm chỉ_tiêu “ ưu_đãi khác ” Trường_hợp doanh_nghiệp đã thực_hiện việc kê_khai theo quy_định nhưng chưa kê_khai để được giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này thì được khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế Hồ_sơ khai thuế bổ_sung được nộp cho cơ_quan thuế vào bất_cứ ngày làm_việc nào, không phụ_thuộc vào thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của lần tiếp_theo nhưng phải trước khi cơ_quan thuế công_bố quyết_định kiểm_tra thuế, thanh_tra thuế tại trụ_sở người nộp thuế
0.026098
0
1,605
Mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) mới nhất 2022 ?
Kê_khai thuế Doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này thực_hiện kê_khai số thuế được giảm theo quy_định của Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành Doanh_nghiệp ghi bổ_sung 1 dòng vào sau dòng cam_đoan trong Tờ khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tạm tính hàng quý hoặc Tờ khai quyết_toán thuế_thu_nhập doanh_nghiệp ( ban_hành kèm theo Thông_tư số 28/2011/TT BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài_chính ) như sau : Số thuế_thu_nhập doanh_nghiệp được giảm theo Nghị_quyết số 08/2011/QH13 Đồng_thời kê_khai số thuế giảm vào chỉ_tiêu mã_số [ 31 ] trên tờ khai 01 A / TNDN hoặc chỉ_tiêu mã_số [ 30 ] trên tờ khai 01 B / TNDN, chỉ_tiêu mã_số [ C 9 ] trên tờ khai 03 / TNDN, chỉ_tiêu mã_số [ 09 ] trên phụ_lục miễn_giảm 03 3 A và đánh_dấu thêm chỉ_tiêu “ ưu_đãi khác ” Trường_hợp doanh_nghiệp đã thực_hiện việc kê_khai theo quy_định nhưng chưa kê_khai để được giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này thì được khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế Hồ_sơ khai thuế bổ_sung được nộp cho cơ_quan thuế vào bất_cứ ngày làm_việc nào, không phụ_thuộc vào thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của lần tiếp_theo nhưng phải trước khi cơ_quan thuế công_bố quyết_định kiểm_tra thuế,
0.033583
0
1,606
Mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) mới nhất 2022 ?
Thủ_tục cấp mã_số thuế 1 Đối_với tổ_chức, hộ gia_đình và cá_nhân kinh_doanh, thủ_tục đăng_ký cấp mã_số thuế thực_hiện theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành 2 Đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không kinh_doanh :2 1 Hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế là hồ_sơ khai thuế phải nộp của năm đầu_tiên, bao_gồm : Tờ khai thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp theo mẫu_số 01 / TK SDDPNN ban_hành kèm theo Thông_tư này Bản chụp chứng_minh_thư nhân_dân hoặc chứng_minh_thư quân_đội hoặc hộ_chiếu đối_với người nước_ngoài có chứng_thực của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền 2 2 Trường_hợp NNT chưa có mã_số thuế theo quy_định tại Luật quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành thì Chi_cục Thuế căn_cứ hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế thực_hiện cấp mã_số thuế và thông_báo mã_số thuế cho NNT Mã_số thuế cấp cho hộ gia_đình, cá_nhân không kinh_doanh được cơ_quan thuế ghi trên Thông_báo nộp thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp 2 3 Trường_hợp NNT có nhiều hơn một thửa đất thì NNT phải nộp hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế tại một trong các Chi_cục Thuế nơi có thửa đất chịu thuế Trường_hợp nơi đăng_ký hộ_khẩu trùng với nơi có thửa đất chịu thuế thì NNT phải thực_hiện nộp hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế tại Chi_cục Thuế nơi có hộ_khẩu thường_trú 2 4 Trường_hợp có nhiều người đứng_tên
0.028444
0
1,607
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) được quy_định tại Phụ_lục II kèm Thông_tư 105/2020/TT-BTC quy_định người nộp thuế phải tích chọn vào một trong các ô thích_hợp trước khi kê_khai vào phần thông_tin chi_tiết, cụ_thể như sau : - “ Tổ_chức kinh_tế ” : Người nộp thuế đăng_ký thuế theo quy_định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 tích chọn vào chỉ_tiêu này.- “ Tổ_chức khác ” : Người nộp thuế đăng_ký thuế theo quy_định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 tích chọn vào chỉ_tiêu này.- “ Tổ_chức được hoàn thuế ” : Người nộp thuế đăng_ký thuế theo quy_định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7 tích chọn vào chỉ_tiêu này.Người nộp thuế chỉ khai các chỉ_tiêu :1, 3, 4,5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17.- “ Hợp_đồng dầu_khí ” : Người nộp thuế đăng_ký thuế theo quy_định tại Khoản 7 Điều 7 Thông_tư này.- “ Tổ_chức nước_ngoài kinh_doanh tại chợ biên_giới, cửa_khẩu ” : Người nộp thuế là tổ_chức của nước có chung biên_giới đất_liền với Việt_Nam thực_hiện hoạt_động mua_bán, trao_đổi hàng_hoá tại chợ biên_giới, chợ cửa_khẩu, chợ trong khu kinh_tế của khẩu của Việt_Nam đăng_ký thuế theo quy_định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông_tư này.Khi tích chọn, người đại_diện theo pháp_luật kê_khai các loại giấy_tờ theo quy_định tại Khoản
0.622713
1
1,608
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
Thủ_tục cấp mã_số thuế 1 Đối_với tổ_chức, hộ gia_đình và cá_nhân kinh_doanh, thủ_tục đăng_ký cấp mã_số thuế thực_hiện theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành 2 Đối_với hộ gia_đình, cá_nhân không kinh_doanh :2 1 Hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế là hồ_sơ khai thuế phải nộp của năm đầu_tiên, bao_gồm : Tờ khai thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp theo mẫu_số 01 / TK SDDPNN ban_hành kèm theo Thông_tư này Bản chụp chứng_minh_thư nhân_dân hoặc chứng_minh_thư quân_đội hoặc hộ_chiếu đối_với người nước_ngoài có chứng_thực của cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền 2 2 Trường_hợp NNT chưa có mã_số thuế theo quy_định tại Luật quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành thì Chi_cục Thuế căn_cứ hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế thực_hiện cấp mã_số thuế và thông_báo mã_số thuế cho NNT Mã_số thuế cấp cho hộ gia_đình, cá_nhân không kinh_doanh được cơ_quan thuế ghi trên Thông_báo nộp thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp 2 3 Trường_hợp NNT có nhiều hơn một thửa đất thì NNT phải nộp hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế tại một trong các Chi_cục Thuế nơi có thửa đất chịu thuế Trường_hợp nơi đăng_ký hộ_khẩu trùng với nơi có thửa đất chịu thuế thì NNT phải thực_hiện nộp hồ_sơ đăng_ký cấp mã_số thuế tại Chi_cục Thuế nơi có hộ_khẩu thường_trú 2 4 Trường_hợp có nhiều người đứng_tên
0.024646
0
1,609
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
Khai thuế 1 Nguyên_tắc khai thuế :1 1 NNT có trách_nhiệm khai chính_xác vào Tờ khai thuế các thông_tin liên_quan đến NNT như :tên, số CMT, mã_số thuế, địa_chỉ nhận thông_báo thuế ; Các thông_tin liên_quan đến thửa đất chịu thuế như diện_tích, mục_đích sử_dụng Nếu đất đã được cấp Giấy chứng_nhận thì phải khai đầy_đủ các thông_tin trên Giấy chứng_nhận như số, ngày cấp, số tờ bản_đồ, diện_tích đất, hạn_mức ( nếu có ) Đối_với hồ_sơ khai thuế đất ở của hộ gia_đình, cá_nhân, UBND cấp xã xác_định các chỉ_tiêu tại phần xác_định của cơ_quan_chức_năng trên tờ khai và chuyển cho Chi_cục Thuế để làm căn_cứ tính thuế Đối_với hồ_sơ khai thuế của tổ_chức, trường_hợp cần làm rõ một_số chỉ_tiêu liên_quan làm căn_cứ tính thuế theo đề_nghị của cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm xác_nhận và gửi cơ_quan Thuế 1 2 Hàng năm, NNT không phải thực_hiện khai lại nếu không có sự thay_đổi về NNT và các yếu_tố dẫn đến thay_đổi số thuế phải nộp Trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT thì NNT mới phải kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Thông_tư này trong thời_hạn 30 ( ba_mươi ) ngày kể từ ngày phát_sinh các sự_việc trên ; Trường_hợp phát_sinh các yếu_tố
0.028691
0
1,610
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
cho Chi_cục Thuế để làm căn_cứ tính thuế Đối_với hồ_sơ khai thuế của tổ_chức, trường_hợp cần làm rõ một_số chỉ_tiêu liên_quan làm căn_cứ tính thuế theo đề_nghị của cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_nguyên và Môi_trường có trách_nhiệm xác_nhận và gửi cơ_quan Thuế 1 2 Hàng năm, NNT không phải thực_hiện khai lại nếu không có sự thay_đổi về NNT và các yếu_tố dẫn đến thay_đổi số thuế phải nộp Trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT thì NNT mới phải kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế theo quy_định tại Thông_tư này trong thời_hạn 30 ( ba_mươi ) ngày kể từ ngày phát_sinh các sự_việc trên ; Trường_hợp phát_sinh các yếu_tố làm thay_đổi số thuế phải nộp ( trừ trường_hợp thay_đổi giá 1m2 đất tính thuế ) thì NNT phải kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế trong thời_hạn 30 ( ba_mươi ) ngày kể từ ngày phát_sinh các yếu_tố làm thay_đổi số thuế phải nộp 1 3 Việc kê_khai tổng_hợp thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp chỉ áp_dụng đối_với đất ở Người nộp thuế thuộc diện phải kê_khai tổng_hợp theo quy_định tại Thông_tư này thì phải thực_hiện lập tờ khai tổng_hợp và nộp tại Chi_cục Thuế nơi NNT đã chọn và đăng_ký 2 Khai thuế đối_với một_số trường_hợp cụ_thể 2 1 Đối_với tổ_chức : NNT thực_hiện kê_khai và nộp hồ_sơ khai thuế tại Chi_cục Thuế nơi
0.032793
0
1,611
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
Điều kèm theo , Điều 6 :e ) Bản_chính Tờ khai đăng_ký thuế ( theo mẫu 03 ĐK TCT ) ; g ) Văn_bản đề_nghị cấp Mã_số thuế ( theo mẫu 07 MST ) ; h ) Đối_với trường_hợp hộ kinh_doanh có cửa_hàng, cửa_hiệu khác đóng trên địa_bàn ( Tỉnh, thành_phố, quận, huyện ) với cơ_sở chính, cần bổ_sung thêm : Phiếu yêu_cầu xác_nhận thông_tin ( theo mẫu ) và lập tờ khai đăng_ký nộp thuế ( theo mẫu_số 03 1 ĐK TCT ) i ) Bản_chính Tờ khai đăng_ký thuế_thu_nhập cá_nhân hoặc của từng cá_nhân góp vốn kinh_doanh ( theo mẫu ) 3 Số_lượng hồ_sơ : 01 ( bộ ) 4 Trình_tự thực_hiện : Bước 1 : Một ( 01 ) ngày làm_việc Người đề_nghị cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh và giấy chứng_nhận đăng_ký thuế chuẩn_bị đầy_đủ hồ_sơ theo quy_định của pháp_luật ; nộp đơn đề_nghị cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký hộ kinh_doanh và giấy chứng_nhận đăng_ký thuế, kèm theo hồ_sơ nộp tại Bộ_phận tiếp_nhận và trả kết_quả quận 9 Bước 2 : Bốn ( 04 ) ngày làm_việc Phòng Kinh_tế thực_hiện các công_việc sau : a ) Kiểm_tra hồ_sơ, xác_minh địa_điểm trong trường_hợp cần_thiết ; xác_nhận đủ
0.088957
0
1,612
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
mã_số [ 30 ] trên tờ khai 01 B / TNDN, chỉ_tiêu mã_số [ C 9 ] trên tờ khai 03 / TNDN, chỉ_tiêu mã_số [ 09 ] trên phụ_lục miễn_giảm 03 3 A và đánh_dấu thêm chỉ_tiêu “ ưu_đãi khác ” Trường_hợp doanh_nghiệp đã thực_hiện việc kê_khai theo quy_định nhưng chưa kê_khai để được giảm thuế theo quy_định tại, Thông_tư này thì được khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế Hồ_sơ khai thuế bổ_sung được nộp cho cơ_quan thuế vào bất_cứ ngày làm_việc nào, không phụ_thuộc vào thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của lần tiếp_theo nhưng phải trước khi cơ_quan thuế công_bố quyết_định kiểm_tra thuế, thanh_tra thuế tại trụ_sở người nộp thuế
0.032561
0
1,613
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
này.Người nộp thuế chỉ khai các chỉ_tiêu :1, 3, 4,5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17.- “ Hợp_đồng dầu_khí ” : Người nộp thuế đăng_ký thuế theo quy_định tại Khoản 7 Điều 7 Thông_tư này.- “ Tổ_chức nước_ngoài kinh_doanh tại chợ biên_giới, cửa_khẩu ” : Người nộp thuế là tổ_chức của nước có chung biên_giới đất_liền với Việt_Nam thực_hiện hoạt_động mua_bán, trao_đổi hàng_hoá tại chợ biên_giới, chợ cửa_khẩu, chợ trong khu kinh_tế của khẩu của Việt_Nam đăng_ký thuế theo quy_định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông_tư này.Khi tích chọn, người đại_diện theo pháp_luật kê_khai các loại giấy_tờ theo quy_định tại Khoản 1 Điều 2 Thông_tư số 218/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài_chính tại chỉ_tiêu 14d và loại_hình kinh_tế tương_ứng tại chỉ_tiêu 10.Thông_tin chi_tiết gồm : - Tên người nộp thuế : Ghi rõ_ràng, đầy_đủ bằng chữ in hoa tên tổ_chức theo Quyết_định thành_lập hoặc Giấy_phép thành_lập và hoạt_động hoặc Giấy_tờ tương_đương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp ( đối_với tổ_chức Việt_Nam ) hoặc Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( đối_với tổ_chức của nước có chung biên_giới đất_liền với Việt_Nam thực_hiện hoạt_động mua_bán, trao_đổi hàng_hoá tại chợ biên_giới, chợ cửa_khẩu, chợ trong khu kinh_tế cửa_khẩu của Việt_Nam ).- Thông_tin đại_lý thuế : Ghi đầy_đủ các thông_tin của đại_lý thuế trong trường_hợp Đại_lý thuế ký hợp_đồng với người nộp thuế để
0.528621
1
1,614
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
1 Điều 2 Thông_tư số 218/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài_chính tại chỉ_tiêu 14d và loại_hình kinh_tế tương_ứng tại chỉ_tiêu 10.Thông_tin chi_tiết gồm : - Tên người nộp thuế : Ghi rõ_ràng, đầy_đủ bằng chữ in hoa tên tổ_chức theo Quyết_định thành_lập hoặc Giấy_phép thành_lập và hoạt_động hoặc Giấy_tờ tương_đương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp ( đối_với tổ_chức Việt_Nam ) hoặc Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( đối_với tổ_chức của nước có chung biên_giới đất_liền với Việt_Nam thực_hiện hoạt_động mua_bán, trao_đổi hàng_hoá tại chợ biên_giới, chợ cửa_khẩu, chợ trong khu kinh_tế cửa_khẩu của Việt_Nam ).- Thông_tin đại_lý thuế : Ghi đầy_đủ các thông_tin của đại_lý thuế trong trường_hợp Đại_lý thuế ký hợp_đồng với người nộp thuế để thực_hiện thủ_tục đăng_ký thuế thay cho người nộp thuế theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế.- Địa_chỉ trụ_sở chính : Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường_phố / xóm / ấp / thôn, phường / xã / thị_trấn, quận / huyện / thị_xã / thành_phố thuộc tỉnh, tỉnh / thành_phố của người nộp thuế.Nếu có số điện_thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện_thoại / số Fax theo thông_tin địa_chỉ sau : + Địa_chỉ trụ_sở chính của người nộp thuế là tổ_chức.+ Địa_chỉ nơi kinh_doanh trong chợ biên_giới, chợ cửa_khẩu, chợ khu kinh_tế cửa_khẩu đối_với người nộp thuế là tổ_chức của các nước có chung đường biên_giới đất_liền với
0.519116
1
1,620
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
thực_hiện thủ_tục đăng_ký thuế thay cho người nộp thuế theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế.- Địa_chỉ trụ_sở chính : Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường_phố / xóm / ấp / thôn, phường / xã / thị_trấn, quận / huyện / thị_xã / thành_phố thuộc tỉnh, tỉnh / thành_phố của người nộp thuế.Nếu có số điện_thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện_thoại / số Fax theo thông_tin địa_chỉ sau : + Địa_chỉ trụ_sở chính của người nộp thuế là tổ_chức.+ Địa_chỉ nơi kinh_doanh trong chợ biên_giới, chợ cửa_khẩu, chợ khu kinh_tế cửa_khẩu đối_với người nộp thuế là tổ_chức của các nước có chung đường biên_giới đất_liền với Việt_Nam.+ Địa_chỉ nơi diễn ra hoạt_động thăm_dò, khai_thác dầu_khí đối_với hợp_đồng dầu_khí.+ Người nộp thuế phải kê_khai đầy_đủ, chính_xác thông_tin email.Địa_chỉ email này dùng làm tài_khoản giao_dịch điện_tử với cơ_quan thuế đối_với hồ_sơ đăng_ký thuế điện_tử.- Địa_chỉ nhận tháng báo thuế : Nếu người nộp thuế là tổ_chức có địa_chỉ nhận các thông_báo của cơ_quan thuế khác với địa_chỉ của trụ_sở chính tại chỉ_tiêu 3 nêu trên thì ghi rõ địa_chỉ nhận thông_báo thuế để cơ_quan thuế liên_hệ.- Quyết_định thành_lập : + Đối_với người nộp thuế là tổ_chức có quyết_định thành_lập : Ghi rõ số quyết_định, ngày ban_hành quyết_định và cơ_quan ban_hành quyết_định.+ Đối_với Hợp_đồng dầu_khí : Ghi rõ số hợp_đồng, ngày
0.527885
1
1,626
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
Việt_Nam.+ Địa_chỉ nơi diễn ra hoạt_động thăm_dò, khai_thác dầu_khí đối_với hợp_đồng dầu_khí.+ Người nộp thuế phải kê_khai đầy_đủ, chính_xác thông_tin email.Địa_chỉ email này dùng làm tài_khoản giao_dịch điện_tử với cơ_quan thuế đối_với hồ_sơ đăng_ký thuế điện_tử.- Địa_chỉ nhận tháng báo thuế : Nếu người nộp thuế là tổ_chức có địa_chỉ nhận các thông_báo của cơ_quan thuế khác với địa_chỉ của trụ_sở chính tại chỉ_tiêu 3 nêu trên thì ghi rõ địa_chỉ nhận thông_báo thuế để cơ_quan thuế liên_hệ.- Quyết_định thành_lập : + Đối_với người nộp thuế là tổ_chức có quyết_định thành_lập : Ghi rõ số quyết_định, ngày ban_hành quyết_định và cơ_quan ban_hành quyết_định.+ Đối_với Hợp_đồng dầu_khí : Ghi rõ số hợp_đồng, ngày ký hợp_đồng, để trống phần cơ_quan ra quyết_định.- Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh / Giấy_phép thành_lập và hoạt_động hoặc Giấy_tờ tương_đương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp : Ghi rõ số, ngày cấp và cơ_quan cấp Giấy chứng_nhận ĐKKD của nước có chung biên_giới với Việt_Nam cấp ( đối_với người nộp thuế là tổ_chức của nước có chung biên_giới đất_liền với Việt_Nam thực_hiện hoạt_động mua_bán, trao_đổi hàng_hoá tại chợ biên_giới, chợ cửa_khẩu, chợ trong khu kinh_tế cửa_khẩu của Việt_Nam ), Giấy_phép thành_lập và hoạt_động hoặc Giấy_phép tương_đương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp ( đối_với người nộp thuế là tổ_chức của Việt_Nam ).Riêng thông_tin “ cơ_quan cấp ” Giấy chứng_nhận ĐKKD : ghi tên nước có chung đường biên_giới đất_liền với
0.521138
1
1,632
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
ký hợp_đồng, để trống phần cơ_quan ra quyết_định.- Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh / Giấy_phép thành_lập và hoạt_động hoặc Giấy_tờ tương_đương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp : Ghi rõ số, ngày cấp và cơ_quan cấp Giấy chứng_nhận ĐKKD của nước có chung biên_giới với Việt_Nam cấp ( đối_với người nộp thuế là tổ_chức của nước có chung biên_giới đất_liền với Việt_Nam thực_hiện hoạt_động mua_bán, trao_đổi hàng_hoá tại chợ biên_giới, chợ cửa_khẩu, chợ trong khu kinh_tế cửa_khẩu của Việt_Nam ), Giấy_phép thành_lập và hoạt_động hoặc Giấy_phép tương_đương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp ( đối_với người nộp thuế là tổ_chức của Việt_Nam ).Riêng thông_tin “ cơ_quan cấp ” Giấy chứng_nhận ĐKKD : ghi tên nước có chung đường biên_giới đất_liền với Việt_Nam đã cấp Giấy chứng_nhận ĐKKD ( Lào, Campuchia, Trung_Quốc ).- Ngành_nghề kinh_doanh chính : Ghi theo ngành_nghề kinh_doanh trên Giấy_phép thành_lập và hoạt_động hoặc Giấy_phép tương_dương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp ( đối_với người nộp thuế là tổ_chức của Việt_Nam ) và Giấy chứng_nhận ĐKKD ( đối_với người nộp thuế là tổ_chức của nước có chung biên_giới đất_liền với Việt_Nam thực_hiện hoạt_động mua_bán, trao_đổi hàng hứa tại chợ biên_giới, chợ cửa_khẩu, chợ trong khu kinh_tế của khẩu của Việt_Nam ).Lưu_ý : Chỉ ghi 1 ngành_nghề chính thực_tế kinh_doanh.- Vốn_điều_lệ : + Đối_với người nộp thuế thuộc loại_hình Công_ty TNHH, Công_ty cổ_phần, Công_ty hợp danh : Ghi theo vốn_điều_lệ Giấy_phép thành_lập và hoạt_động
0.50627
1
1,638
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
Việt_Nam đã cấp Giấy chứng_nhận ĐKKD ( Lào, Campuchia, Trung_Quốc ).- Ngành_nghề kinh_doanh chính : Ghi theo ngành_nghề kinh_doanh trên Giấy_phép thành_lập và hoạt_động hoặc Giấy_phép tương_dương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp ( đối_với người nộp thuế là tổ_chức của Việt_Nam ) và Giấy chứng_nhận ĐKKD ( đối_với người nộp thuế là tổ_chức của nước có chung biên_giới đất_liền với Việt_Nam thực_hiện hoạt_động mua_bán, trao_đổi hàng hứa tại chợ biên_giới, chợ cửa_khẩu, chợ trong khu kinh_tế của khẩu của Việt_Nam ).Lưu_ý : Chỉ ghi 1 ngành_nghề chính thực_tế kinh_doanh.- Vốn_điều_lệ : + Đối_với người nộp thuế thuộc loại_hình Công_ty TNHH, Công_ty cổ_phần, Công_ty hợp danh : Ghi theo vốn_điều_lệ Giấy_phép thành_lập và hoạt_động hoặc Giấy_phép tương_đương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp hoặc nguồn vốn trên Quyết_định thành_lập ( ghi rõ loại tiền, phân_loại nguồn vốn theo chủ_sở_hữu, tỷ_trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng_số vốn ).+ Đối_với người nộp thuế thuộc loại_hình doanh_nghiệp tư_nhân : Ghi theo vốn đầu_tư trên Giấy_phép thành_lập và hoạt_động hoặc Giấy_phép tương_đương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp ( ghi rõ loại tiền ).+ Đối_với người nộp thuế là tổ_chức của các nước có chung đường biên_giới đất_liền với Việt_Nam và tổ_chức khác : Nếu trên Quyết_định thành_lập, Giấy chứng_nhận ĐKKD,... có vốn thì ghi, nếu không có vốn thì để trống thông_tin này.- Ngày bắt_đầu hoạt_động : Kê_khai ngày người nộp thuế
0.508121
1
1,644
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
hoặc Giấy_phép tương_đương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp hoặc nguồn vốn trên Quyết_định thành_lập ( ghi rõ loại tiền, phân_loại nguồn vốn theo chủ_sở_hữu, tỷ_trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng_số vốn ).+ Đối_với người nộp thuế thuộc loại_hình doanh_nghiệp tư_nhân : Ghi theo vốn đầu_tư trên Giấy_phép thành_lập và hoạt_động hoặc Giấy_phép tương_đương do cơ_quan có thẩm_quyền cấp ( ghi rõ loại tiền ).+ Đối_với người nộp thuế là tổ_chức của các nước có chung đường biên_giới đất_liền với Việt_Nam và tổ_chức khác : Nếu trên Quyết_định thành_lập, Giấy chứng_nhận ĐKKD,... có vốn thì ghi, nếu không có vốn thì để trống thông_tin này.- Ngày bắt_đầu hoạt_động : Kê_khai ngày người nộp thuế bắt_đầu hoạt_động thực_tế nếu khác với ngày cấp mã_số thuế.- Loại_hình kinh_tế : Đánh_dấu X vào 1 trong những ô tương_ứng.- Hình_thức hạch_toán_kế_toán về kết_quả kinh_doanh : Đánh_dấu X vào một trong hai ô của là độc_lập hoặc phụ_thuộc.Trường_hợp tích chọn ô “ độc_lập ” thì tích chọn vào “ có BCTC hợp_nhất ” nếu thuộc đối_tượng phải lập và gửi báo_cáo tài_chính hợp_nhất cho cơ_quan thuế theo quy_định.- Năm tài_chính : Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế_toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế_toán theo năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính của người nộp thuế.- Thông_tin về đơn_vị chủ_quản hoặc đơn_vị quản_lý trực_tiếp : Ghi rõ tên, mã_số
0.508846
1
1,650
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
bắt_đầu hoạt_động thực_tế nếu khác với ngày cấp mã_số thuế.- Loại_hình kinh_tế : Đánh_dấu X vào 1 trong những ô tương_ứng.- Hình_thức hạch_toán_kế_toán về kết_quả kinh_doanh : Đánh_dấu X vào một trong hai ô của là độc_lập hoặc phụ_thuộc.Trường_hợp tích chọn ô “ độc_lập ” thì tích chọn vào “ có BCTC hợp_nhất ” nếu thuộc đối_tượng phải lập và gửi báo_cáo tài_chính hợp_nhất cho cơ_quan thuế theo quy_định.- Năm tài_chính : Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế_toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế_toán theo năm_dương_lịch hoặc năm tài_chính của người nộp thuế.- Thông_tin về đơn_vị chủ_quản hoặc đơn_vị quản_lý trực_tiếp : Ghi rõ tên, mã_số thuế của đơn_vị cấp trên trực_tiếp quản_lý người nộp thuế là tổ_chức.- Thông_tin người đại_diện theo pháp_luật / chủ DNTN : Kê_khai thông_tin chi_tiết của người đại_diện theo pháp_luật của người nộp thuế là tổ_chức ( đối_với tổ_chức kinh_tế và tổ_chức khác trừ doanh_nghiệp tư_nhân ) hoặc thông_tin của chủ doanh_nghiệp tư_nhân.- Phương_pháp tính thuế GTGT : Đánh_dấu X vào một trong các ô của chỉ_tiêu này.- Thông_tin về các đơn_vị có liên_quan : + Nếu người nộp thuế có công_ty con, công_ty thành_viên thì đánh_dấu X vào ô “ Có công_ty con, công_ty thành_viên ”, sau đó phải kê_khai vào phần “ Bảng kê các công_ty con, công_ty thành_viên ” mẫu_số BK01-@@
0.515767
1
1,656
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
của đơn_vị cấp trên trực_tiếp quản_lý người nộp thuế là tổ_chức.- Thông_tin người đại_diện theo pháp_luật / chủ DNTN : Kê_khai thông_tin chi_tiết của người đại_diện theo pháp_luật của người nộp thuế là tổ_chức ( đối_với tổ_chức kinh_tế và tổ_chức khác trừ doanh_nghiệp tư_nhân ) hoặc thông_tin của chủ doanh_nghiệp tư_nhân.- Phương_pháp tính thuế GTGT : Đánh_dấu X vào một trong các ô của chỉ_tiêu này.- Thông_tin về các đơn_vị có liên_quan : + Nếu người nộp thuế có công_ty con, công_ty thành_viên thì đánh_dấu X vào ô “ Có công_ty con, công_ty thành_viên ”, sau đó phải kê_khai vào phần “ Bảng kê các công_ty con, công_ty thành_viên ” mẫu_số BK01-ĐK-TCT. + Nếu người nộp thuế có đơn_vị phụ_thuộc thì đánh_dấu X vào 6 “ Có đơn_vị phụ_thuộc ”, sau đó phải kê_khai vào “ Bảng kê các đơn_vị phụ_thuộc ” mẫu_số BK02-ĐK-TCT. + Nếu người nộp thuế có địa_điểm kinh_doanh, kho hàng phụ_thuộc không có chức_năng kinh_doanh thì đánh_dấu X vào ô “ Có địa_điểm kinh_doanh, kho hàng phụ_thuộc ”, sau đó phải kê_khai vào phần “ Bảng kê các địa_điểm kinh_doanh ” mẫu_số BK03-ĐK-TCT. + Nếu người nộp thuế có nhà_thầu nước_ngoài, nhà_thầu phụ nước_ngoài thì đánh_dấu X vào ô “ Có nhà_thầu nước_ngoài, nhà_thầu phụ nước_ngoài ”, sau đó phải kê_khai vào
0.5216
1
1,662
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
K-TCT. + Nếu người nộp thuế có đơn_vị phụ_thuộc thì đánh_dấu X vào 6 “ Có đơn_vị phụ_thuộc ”, sau đó phải kê_khai vào “ Bảng kê các đơn_vị phụ_thuộc ” mẫu_số BK02-ĐK-TCT. + Nếu người nộp thuế có địa_điểm kinh_doanh, kho hàng phụ_thuộc không có chức_năng kinh_doanh thì đánh_dấu X vào ô “ Có địa_điểm kinh_doanh, kho hàng phụ_thuộc ”, sau đó phải kê_khai vào phần “ Bảng kê các địa_điểm kinh_doanh ” mẫu_số BK03-ĐK-TCT. + Nếu người nộp thuế có nhà_thầu nước_ngoài, nhà_thầu phụ nước_ngoài thì đánh_dấu X vào ô “ Có nhà_thầu nước_ngoài, nhà_thầu phụ nước_ngoài ”, sau đó phải kê_khai vào phần “ Bảng kê các nhà_thầu nước_ngoài, nhà_thầu phụ nước_ngoài ” mẫu_số BK04-ĐK-TCT. + Nếu người nộp thuế có nhà_thầu, nhà_đầu_tư dầu_khí thì đánh_dấu X vào ô “ Có nhà_thầu, nhà_đầu_tư dầu_khí ”, sau đó phải kê_khai vào phần “ Bảng kê các nhà_thầu, nhà_đầu_tư dầu_khí ” mẫu_số BK 05 - ĐK-TCT ( đối_với hợp_đồng dầu_khí ).- Thông_tin khác : Ghi rõ họ và tên, mã_số thuế cá_nhân, số điện_thoại liên_lạc, email của Tổng_giám_đốc hoặc Giám_đốc và Kế_toán_trưởng của người nộp thuế.- Tình_trạng trước khi tổ_chức lại tổ_chức kinh_tế ( nếu có ) : Nếu người nộp thuế là tổ_chức kinh_tế đăng_ký thuế do tổ_chức Lại của
0.523656
1
1,668
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
phần “ Bảng kê các nhà_thầu nước_ngoài, nhà_thầu phụ nước_ngoài ” mẫu_số BK04-ĐK-TCT. + Nếu người nộp thuế có nhà_thầu, nhà_đầu_tư dầu_khí thì đánh_dấu X vào ô “ Có nhà_thầu, nhà_đầu_tư dầu_khí ”, sau đó phải kê_khai vào phần “ Bảng kê các nhà_thầu, nhà_đầu_tư dầu_khí ” mẫu_số BK 05 - ĐK-TCT ( đối_với hợp_đồng dầu_khí ).- Thông_tin khác : Ghi rõ họ và tên, mã_số thuế cá_nhân, số điện_thoại liên_lạc, email của Tổng_giám_đốc hoặc Giám_đốc và Kế_toán_trưởng của người nộp thuế.- Tình_trạng trước khi tổ_chức lại tổ_chức kinh_tế ( nếu có ) : Nếu người nộp thuế là tổ_chức kinh_tế đăng_ký thuế do tổ_chức Lại của tổ_chức kinh_tế trước đó thì đánh_dấu X vào một trong các trường_hợp : sáp_nhập, hợp_nhất, chia, tách và phải ghi rõ mã_số thuế đã cấp trước_đây của các tổ_chức kinh_tế bị sáp_nhập, bị hợp_nhất, bị chia, bị tách.- Phần người nộp thuế hoặc người đại_diện hợp_pháp của người nộp thuế ký, ghi rõ họ tên : Người nộp thuế hoặc người đại_diện theo pháp_luật của người nộp thuế phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.- Đóng_dấu của người nộp thuế : Trường_hợp người nộp thuế có con_dấu tại thời_điểm đăng_ký thuế thì phải đóng_dấu vào phần này.Trường_hợp người nộp thuế không có con_dấu tại thời_điểm đăng_ký thuế thì chưa phải đóng_dấu
0.533333
1
1,674
Hướng_dẫn kê_khai mẫu tờ khai đăng_ký thuế ( dùng cho tổ_chức ) như_thế_nào ?
tổ_chức kinh_tế trước đó thì đánh_dấu X vào một trong các trường_hợp : sáp_nhập, hợp_nhất, chia, tách và phải ghi rõ mã_số thuế đã cấp trước_đây của các tổ_chức kinh_tế bị sáp_nhập, bị hợp_nhất, bị chia, bị tách.- Phần người nộp thuế hoặc người đại_diện hợp_pháp của người nộp thuế ký, ghi rõ họ tên : Người nộp thuế hoặc người đại_diện theo pháp_luật của người nộp thuế phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.- Đóng_dấu của người nộp thuế : Trường_hợp người nộp thuế có con_dấu tại thời_điểm đăng_ký thuế thì phải đóng_dấu vào phần này.Trường_hợp người nộp thuế không có con_dấu tại thời_điểm đăng_ký thuế thì chưa phải đóng_dấu trên tờ khai thuế.Khi người nộp thuế đến nhận kết_quả phải bổ_sung việc đóng_dấu cho cơ_quan thuế.Trường_hợp người nộp thuế thuộc đối_tượng đăng_ký thuế quy_định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông_tư này không có con_dấu thì không phải đóng_dấu vào phần này.- Nhân_viên đại_lý thuế : Trường_hợp đại_lý thuế kê_khai thay cho người nộp thuế thì kê_khai vào thông_tin này.Bạn có_thể dựa vào cách khai tờ khai đăng_ký thuế như trên.
0.559025
1
1,680
Ai có thẩm_quyền áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ?
Theo Điều 6 Nghị_định 142/2021/NĐ-CP quy_định thẩm_quyền áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất như sau : Cơ_quan, người có thẩm_quyền áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất được thực_hiện theo quy_định tại điểm đ khoản 5, khoản 7 Điều 39 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính.Theo đó, thì Giám_đốc Công_an cấp tỉnh quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có thẩm_quyền xử_phạt theo quy_định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.
0.860424
1
1,686
Ai có thẩm_quyền áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ?
biên_bản Quá thời_hạn nêu trên, người có thẩm_quyền xử_phạt không được ra quyết_định xử_phạt 3 Người có thẩm_quyền xử_phạt nếu có lỗi trong việc để quá thời_hạn mà không ra quyết_định xử_phạt thì tuỳ theo mức_độ vi_phạm có_thể bị thi_hành kỷ_luật, bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường theo quy_định của pháp_luật ; 4 Khi quyết_định xử_phạt một người thực_hiện nhiều hành_vi vi_phạm hành_chính, thì người có thẩm_quyền xử_phạt chỉ ra một quyết_định xử_phạt trong đó quyết_định hình_thức, mức xử_phạt đối_với từng hành_vi vi_phạm ; nếu hình_thức xử_phạt là phạt tiền thì cộng dồn lại thành mức phạt chung ; 5 Quyết_định xử_phạt được gửi cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt và cơ_quan thu tiền phạt trong thời_hạn ba ( 3 ) ngày, kể từ ngày ra quyết_định xử_phạt ; 6 Quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính của người có thẩm_quyền xử_phạt được đóng_dấu cơ_quan của người có thẩm_quyền xử_phạt đối_với hành_vi đó ; 7 Đối_với quyết_định xử_phạt của những người có thẩm_quyền xử_phạt mà không có quyền đóng_dấu trực_tiếp thì quyết_định xử_phạt được đóng_dấu cơ_quan của người ra quyết_định xử_phạt vào góc trái phía trên của quyết_định, nơi ghi tên cơ_quan xử_phạt và số, ký_hiệu của quyết_định xử_phạt
0.087224
0
1,687
Ai có thẩm_quyền áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ?
Điều kèm theo , Điều 7 : Thủ_tục đơn_giản 1 Trong trường_hợp một người thực_hiện một hoặc nhiều hành_vi vi_phạm hành_chính mà hình_thức và mức phạt quy_định đối_với mỗi hành_vi đều là phạt cảnh_cáo hoặc phạt tiền từ 10 000 đồng đến 200 000 đồng thì người có thẩm_quyền có_thể xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản đối_với người đó, kể_cả trường_hợp tổng_cộng mức phạt tiền đối_với nhiều hành_vi vi_phạm vượt quá 200 000 đồng Không được áp_dụng xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản đối_với các trường_hợp vi_phạm hành_chính có áp_dụng hình_thức xử_phạt bổ_sung hoặc biện_pháp khắc_phục hậu_quả 2 Khi xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản, người có thẩm_quyền không lập biên_bản mà quyết_định xử_phạt tại_chỗ, trừ trường_hợp vi_phạm hành_chính được phát_hiện nhờ sử_dụng phương_tiện, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ Quyết_định xử_phạt phải thể_hiện bằng văn_bản theo mẫu như quy_định tại nói trên và được giao cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt một bản 3 Trong trường_hợp người chưa thành_niên bị phạt cảnh_cáo thì quyết_định xử_phạt cảnh_cáo còn được gửi cho cha_mẹ, người giám_hộ của người đó hoặc nhà_trường nơi người chưa thành_niên vi_phạm đang học_tập 4 Cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt có_thể nộp tiền phạt tại_chỗ cho người có thẩm_quyền xử_phạt và được nhận biên_lai thu tiền phạt do Bộ Tài_chính phát_hành Trong trường_hợp không nộp tiền phạt tại_chỗ, cá_nhân, tổ_chức vi_phạm nộp tiền phạt tại Kho_bạc Nhà_nước theo địa_chỉ và thời_hạn
0.072578
0
1,688
Ai có thẩm_quyền áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ?
Điều kèm theo , Điều 7 :, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ Quyết_định xử_phạt phải thể_hiện bằng văn_bản theo mẫu như quy_định tại nói trên và được giao cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt một bản 3 Trong trường_hợp người chưa thành_niên bị phạt cảnh_cáo thì quyết_định xử_phạt cảnh_cáo còn được gửi cho cha_mẹ, người giám_hộ của người đó hoặc nhà_trường nơi người chưa thành_niên vi_phạm đang học_tập 4 Cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt có_thể nộp tiền phạt tại_chỗ cho người có thẩm_quyền xử_phạt và được nhận biên_lai thu tiền phạt do Bộ Tài_chính phát_hành Trong trường_hợp không nộp tiền phạt tại_chỗ, cá_nhân, tổ_chức vi_phạm nộp tiền phạt tại Kho_bạc Nhà_nước theo địa_chỉ và thời_hạn ghi trong quyết_định xử_phạt
0.044037
0
1,689
Ai có thẩm_quyền áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ?
Điều kèm theo , Điều 12 : Quyết_định áp_dụng biện_pháp buộc khắc_phục hậu_quả trong trường_hợp không ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính Trong trường_hợp quá thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính hoặc quá thời_hạn ra quyết_định xử_phạt quy_định tại Nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trên từng lĩnh_vực, người có thẩm_quyền không được ra quyết_định xử_phạt, nhưng vẫn có_thể quyết_định áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả Người có thẩm_quyền xử_phạt đối_với trường_hợp vi_phạm hành_chính cụ_thể thì có thẩm_quyền quyết_định áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả đối_với trường_hợp đó Quyết_định áp_dụng biện_pháp buộc khắc_phục hậu_quả phải bằng văn_bản theo mẫu quy_định ở nói trên Chương_III_QUY_TRÌNH XỬ_PHẠT VI_PHẠM HÀNH_CHÍNH
0.054043
0
1,690
Ai có thẩm_quyền áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ?
Điều kèm theo , Điều 10 :quy_định phạt tiền theo số_lượng tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính, thì thẩm_quyền xử_phạt được xác_định theo mức phạt cụ_thể 1 tang_vật, phương_tiện nhân với số_lượng tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính Trường_hợp Nghị_định quy_định mức tiền phạt bằng việc nhân nhiều lần khung tiền phạt thì khung tiền phạt mới sẽ có mức tiền phạt tối_đa cao hơn, nên thẩm_quyền xử_phạt hành_chính được xác_định theo mức tiền phạt tối_đa của khung tiền phạt mới b ) Trường_hợp một người vi_phạm một hành_vi vi_phạm hành_chính thì người có thẩm_quyền xử_phạt chỉ được ra quyết_định xử_phạt khi tất_cả hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung và áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả được áp_dụng đối_với hành_vi đó đều thuộc thẩm_quyền của mình Nếu một người vi_phạm nhiều hành_vi vi_phạm hành_chính, mà một trong những hành_vi vi_phạm không thuộc thẩm_quyền xử_phạt của mình thì phải chuyển hồ_sơ cho người có thẩm_quyền xử_phạt tất_cả hành_vi đó để xử_phạt, không được tách hành_vi vi_phạm thuộc thẩm_quyền xử_phạt của mình để xử_phạt c ) Khi xử_phạt vi_phạm hành_chính, chỉ được áp_dụng một trong hai hình_thức xử_phạt chính là cảnh_cáo hoặc phạt tiền để xử_phạt đối_với một hành_vi vi_phạm hành_chính Hình_thức xử_phạt cảnh_cáo được áp_dụng đối_với người vi_phạm từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi, đồng_thời chỉ được áp_dụng đối_với các cá_nhân, tổ_chức vi_phạm
0.09888
0
1,691
Hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất bao_gồm những giấy_tờ gì ?
Theo Điều 8 Nghị_định 142/2021/NĐ-CP quy_định Hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất : - Trong thời_hạn 02 ngày làm_việc, cơ_quan phát_hiện vi_phạm xét thấy người nước_ngoài thực_hiện hành_vi vi_phạm pháp_luật đủ điều_kiện áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất, phải gửi tài_liệu, tang_vật, phương_tiện bị tạm giữ ( nếu có ) liên_quan đến vụ vi_phạm đến cơ_quan quản_lý xuất_nhập_cảnh Công_an cấp tỉnh nơi người nước_ngoài đăng_ký thường_trú, tạm_trú hoặc nơi xảy ra hành_vi vi_phạm để lập hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Đối_với trường_hợp vi_phạm do cơ_quan ở trung_ương, đơn_vị nghiệp_vụ thuộc Bộ Công_an phát_hiện thì hồ_sơ vi_phạm được gửi đến Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh để lập hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.- Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được hồ_sơ vi_phạm, cơ_quan quản_lý xuất_nhập_cảnh Công_an cấp tỉnh, phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có trách_nhiệm hoàn_chỉnh hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Hồ_sơ gồm có : a ) Tóm_tắt lý_lịch và hành_vi vi_phạm pháp_luật của người bị đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; b ) Biên_bản vi_phạm hành_chính của người bị đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; c ) Tài_liệu, chứng_cứ về vi_phạm hành_chính ; d ) Tài_liệu về các hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính đã bị áp_dụng ( đối_với trường_hợp vi_phạm nhiều lần hoặc tái_phạm ) ; đ ) Văn_bản đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.- Việc lập hồ_sơ áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất đối_với người nước_ngoài vi_phạm hành_chính trong trường_hợp là hình_thức xử_phạt bổ_sung theo quy_định tại
0.793726
1
1,692
Hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất bao_gồm những giấy_tờ gì ?
Điều kèm theo , Điều 3 :hành_vi vi_phạm hành_chính gây ra ( nếu có ) ; 3 Tờ_trình tóm_tắt nội_dung vi_phạm và đề_nghị hình_thức xử_phạt chính, mức xử_phạt, hình_thức xử_phạt bổ_sung và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả ( nêu rõ điều, khoản ; tên văn_bản quy_phạm_pháp_luật được áp_dụng ; các tình_tiết tăng nặng, giảm nhẹ ) ; 4 Biên_bản tạm giữ tang_vật, phương_tiện đã dùng để vi_phạm hành_chính ; quyết_định tạm giữ tang_vật, phương_tiện ; biên_bản thống_kê phân_loại tang_vật ; biên_bản giám_định giá_trị tang_vật tạm giữ ; biên_bản giám_định tang_vật ; các giấy_tờ khác liên_quan đến việc xử_lý vi_phạm hành_chính ( nếu có ) ; bảng thống_kê tình_hình xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_sở vi_phạm ; giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, giấy_phép kinh_doanh, chứng_chỉ hành_nghề … của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm ; 5 Phiếu trao_đổi thống_nhất ý_kiến của các phòng, ban, đơn_vị có liên_quan và Uỷ_ban_nhân_dân 10 phường về quá_trình và nội_dung đề_xuất hướng xử_phạt vi_phạm hành_chính ( nếu có ) ; 6 Dự_thảo quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính : nội_dung và hình_thức dự_thảo quyết_định phải thực_hiện theo Khoản 3 Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 ( đã sửa_đổi, bổ_sung ) và theo mẫu quy_định ở của Quy_trình này
0.047819
0
1,693
Hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất bao_gồm những giấy_tờ gì ?
Điều kèm theo , Điều 7 : Thủ_tục đơn_giản 1 Trong trường_hợp một người thực_hiện một hoặc nhiều hành_vi vi_phạm hành_chính mà hình_thức và mức phạt quy_định đối_với mỗi hành_vi đều là phạt cảnh_cáo hoặc phạt tiền từ 10 000 đồng đến 200 000 đồng thì người có thẩm_quyền có_thể xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản đối_với người đó, kể_cả trường_hợp tổng_cộng mức phạt tiền đối_với nhiều hành_vi vi_phạm vượt quá 200 000 đồng Không được áp_dụng xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản đối_với các trường_hợp vi_phạm hành_chính có áp_dụng hình_thức xử_phạt bổ_sung hoặc biện_pháp khắc_phục hậu_quả 2 Khi xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản, người có thẩm_quyền không lập biên_bản mà quyết_định xử_phạt tại_chỗ, trừ trường_hợp vi_phạm hành_chính được phát_hiện nhờ sử_dụng phương_tiện, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ Quyết_định xử_phạt phải thể_hiện bằng văn_bản theo mẫu như quy_định tại nói trên và được giao cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt một bản 3 Trong trường_hợp người chưa thành_niên bị phạt cảnh_cáo thì quyết_định xử_phạt cảnh_cáo còn được gửi cho cha_mẹ, người giám_hộ của người đó hoặc nhà_trường nơi người chưa thành_niên vi_phạm đang học_tập 4 Cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt có_thể nộp tiền phạt tại_chỗ cho người có thẩm_quyền xử_phạt và được nhận biên_lai thu tiền phạt do Bộ Tài_chính phát_hành Trong trường_hợp không nộp tiền phạt tại_chỗ, cá_nhân, tổ_chức vi_phạm nộp tiền phạt tại Kho_bạc Nhà_nước theo địa_chỉ và thời_hạn
0.050882
0
1,694
Hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất bao_gồm những giấy_tờ gì ?
Điều kèm theo , Điều 7 :, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ Quyết_định xử_phạt phải thể_hiện bằng văn_bản theo mẫu như quy_định tại nói trên và được giao cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt một bản 3 Trong trường_hợp người chưa thành_niên bị phạt cảnh_cáo thì quyết_định xử_phạt cảnh_cáo còn được gửi cho cha_mẹ, người giám_hộ của người đó hoặc nhà_trường nơi người chưa thành_niên vi_phạm đang học_tập 4 Cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt có_thể nộp tiền phạt tại_chỗ cho người có thẩm_quyền xử_phạt và được nhận biên_lai thu tiền phạt do Bộ Tài_chính phát_hành Trong trường_hợp không nộp tiền phạt tại_chỗ, cá_nhân, tổ_chức vi_phạm nộp tiền phạt tại Kho_bạc Nhà_nước theo địa_chỉ và thời_hạn ghi trong quyết_định xử_phạt
0.031408
0
1,695
Hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất bao_gồm những giấy_tờ gì ?
quy_định của pháp_luật về xử_lý vi_phạm hành_chính ( ) b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ c ) Thời_hạn giải_quyết : 30 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ d ) Lệ_phí : Không 29 Huỷ_bỏ quyết_định tạm đình_chỉ hành_nghề công_chứng a ) Hồ_sơ gồm một trong các giấy_tờ sau : Các giấy_tờ chứng_minh không còn thuộc các trường_hợp quy_định như : + Không còn đủ tiêu_chuẩn công_chứng_viên theo quy_định ; + Bị mất hoặc bị hạn_chế năng_lực hành_vi dân_sự ; + Kiêm_nhiệm công_việc khác ; + Đã bị xử_phạt hành_chính đến lần thứ hai trong hoạt_động hành_nghề công_chứng mà_còn tiếp_tục vi_phạm hoặc bị xử_lý kỷ_luật bằng hình_thức cảnh_cáo trở lên đến lần thứ hai mà_còn tiếp_tục vi_phạm hoặc bị kỷ_luật buộc thôi_việc Quyết_định đình_chỉ điều_tra, đình_chỉ vụ án hoặc khi có bản_án đã có hiệu_lực của Toà_án tuyên không có tội ; Giấy_tờ chứng_minh không còn bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính khác theo quy_định của pháp_luật về xử_lý vi_phạm hành_chính b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ c ) Thời_hạn giải_quyết : 30 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ d ) Lệ_phí : Không 30 Thành_lập Văn_phòng công_chứng ( do 01 công_chứng_viên thành_lập ) a ) Hồ_sơ gồm : Đơn đề_nghị thành_lập Văn_phòng công_chứng ( theo mẫu quy_định ) ; Đề_án thành_lập Văn_phòng
0.029091
0
1,696
Hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất bao_gồm những giấy_tờ gì ?
Điều kèm theo , Điều 3 : Hồ_sơ vi_phạm hành_chính gồm :1 Biên_bản vi_phạm hành_chính : biên_bản vi_phạm hành_chính phải được thực_hiện theo Nghị_định số 128/2008/NĐ CP ; và Khoản 1 và Khoản 2 a Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 ( đã sửa_đổi, bổ_sung ) Nội_dung và hình_thức phải được lập theo mẫu quy_định tại của Quy_trình này 2 Các văn_bản, tài_liệu xác_minh làm rõ hành_vi vi_phạm hành_chính cá_nhân, tổ_chức vi_phạm ; biên_bản tiếp_xúc, ghi_nhận ý_kiến của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm hoặc đại_diện của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm ; biên_bản tiếp_xúc, ghi_nhận ý_kiến của cá_nhân, đại_diện tổ_chức vi_phạm hoặc đại_diện của cá_nhân, tổ_chức bị thiệt_hại do hành_vi vi_phạm hành_chính gây ra ( nếu có ) ; 3 Tờ_trình tóm_tắt nội_dung vi_phạm và đề_nghị hình_thức xử_phạt chính, mức xử_phạt, hình_thức xử_phạt bổ_sung và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả ( nêu rõ điều, khoản ; tên văn_bản quy_phạm_pháp_luật được áp_dụng ; các tình_tiết tăng nặng, giảm nhẹ ) ; 4 Biên_bản tạm giữ tang_vật, phương_tiện đã dùng để vi_phạm hành_chính ; quyết_định tạm giữ tang_vật, phương_tiện ; biên_bản thống_kê phân_loại tang_vật ; biên_bản giám_định giá_trị tang_vật tạm giữ ; biên_bản giám_định tang_vật ; các giấy_tờ khác liên_quan đến việc xử_lý vi_phạm hành_chính ( nếu có ) ; bảng thống_kê tình_hình xử_phạt vi_phạm hành_chính của cơ_sở
0.035033
0
1,697
Hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất bao_gồm những giấy_tờ gì ?
kể từ ngày nhận được hồ_sơ vi_phạm, cơ_quan quản_lý xuất_nhập_cảnh Công_an cấp tỉnh, phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh có trách_nhiệm hoàn_chỉnh hồ_sơ đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.Hồ_sơ gồm có : a ) Tóm_tắt lý_lịch và hành_vi vi_phạm pháp_luật của người bị đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; b ) Biên_bản vi_phạm hành_chính của người bị đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; c ) Tài_liệu, chứng_cứ về vi_phạm hành_chính ; d ) Tài_liệu về các hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính đã bị áp_dụng ( đối_với trường_hợp vi_phạm nhiều lần hoặc tái_phạm ) ; đ ) Văn_bản đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất.- Việc lập hồ_sơ áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất đối_với người nước_ngoài vi_phạm hành_chính trong trường_hợp là hình_thức xử_phạt bổ_sung theo quy_định tại khoản 2 Điều 21 Luật Xử_lý vi_phạm hành chính được thực_hiện theo quy_định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
0.774823
1
1,698
Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất phải thể_hiện rõ những nội_dung gì ?
Theo Điều 9 Nghị_định 142/2021/NĐ-CP quy_định Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất : - Trong thời_hạn 02 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất của cơ_quan quản_lý xuất_nhập_cảnh Công_an cấp tỉnh hoặc phòng nghiệp_vụ thuộc Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh, Giám_đốc Công_an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Quản_lý xuất_nhập_cảnh phải tiến_hành xem_xét, ra quyết_định xử_phạt trục_xuất đối_với người nước_ngoài vi_phạm hành_chính. Nếu không đủ điều_kiện áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất thì phải thông_báo ngay cho cơ_quan phát_hiện vi_phạm biết.- Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất phải ghi rõ những nội_dung sau : a ) Địa_danh, ngày, tháng, năm ra quyết_định ; b ) Căn_cứ pháp_lý để ban_hành Quyết_định ; c ) Biên_bản vi_phạm hành_chính, kết_quả xác_minh, văn_bản giải_trình của người bị đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; d ) Họ, tên, chức_vụ của người ra quyết_định ; đ ) Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc_tịch, nghề_nghiệp, số hộ_chiếu hoặc giấy_tờ thay_thế hộ_chiếu của người bị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; e ) Hành_vi vi_phạm hành_chính của người bị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; tình_tiết tăng nặng, tình_tiết giảm nhẹ ; g ) Điều_khoản của văn_bản quy_phạm_pháp_luật được áp_dụng ; h ) Hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, các biện_pháp khắc_phục hậu_quả ( nếu có ) ; i ) Quyền khiếu_nại, khởi_kiện đối_với quyết_định ; k ) Hiệu_lực của Quyết_định ; thời_hạn thi_hành quyết_định
0.763512
1
1,704
Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất phải thể_hiện rõ những nội_dung gì ?
Điều kèm theo , Điều 7 :, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ Quyết_định xử_phạt phải thể_hiện bằng văn_bản theo mẫu như quy_định tại nói trên và được giao cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt một bản 3 Trong trường_hợp người chưa thành_niên bị phạt cảnh_cáo thì quyết_định xử_phạt cảnh_cáo còn được gửi cho cha_mẹ, người giám_hộ của người đó hoặc nhà_trường nơi người chưa thành_niên vi_phạm đang học_tập 4 Cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt có_thể nộp tiền phạt tại_chỗ cho người có thẩm_quyền xử_phạt và được nhận biên_lai thu tiền phạt do Bộ Tài_chính phát_hành Trong trường_hợp không nộp tiền phạt tại_chỗ, cá_nhân, tổ_chức vi_phạm nộp tiền phạt tại Kho_bạc Nhà_nước theo địa_chỉ và thời_hạn ghi trong quyết_định xử_phạt
0.042963
0
1,705
Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất phải thể_hiện rõ những nội_dung gì ?
Điều kèm theo , Điều 12 : Quyết_định áp_dụng biện_pháp buộc khắc_phục hậu_quả trong trường_hợp không ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính Trong trường_hợp quá thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính hoặc quá thời_hạn ra quyết_định xử_phạt quy_định tại Nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trên từng lĩnh_vực, người có thẩm_quyền không được ra quyết_định xử_phạt, nhưng vẫn có_thể quyết_định áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả Người có thẩm_quyền xử_phạt đối_với trường_hợp vi_phạm hành_chính cụ_thể thì có thẩm_quyền quyết_định áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả đối_với trường_hợp đó Quyết_định áp_dụng biện_pháp buộc khắc_phục hậu_quả phải bằng văn_bản theo mẫu quy_định ở nói trên Chương_III_QUY_TRÌNH XỬ_PHẠT VI_PHẠM HÀNH_CHÍNH
0.074242
0
1,706
Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất phải thể_hiện rõ những nội_dung gì ?
Điều kèm theo , Điều 10 :nếu điều_khoản áp_dụng để xử_phạt có quy_định hình_thức xử_phạt cảnh_cáo Tuy_nhiên, có_thể áp_dụng một hoặc nhiều hình_thức phạt bổ_sung và biện_pháp khắc_phục hậu_quả đối_với một hành_vi vi_phạm hành_chính nếu điều, khoản để áp_dụng xử_phạt có quy_định 3 Quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính phải được ban_hành trong thời_hạn quy_định tại Khoản 1 của Pháp_lệnh Xử_phạt vi_phạm hành_chính năm 2002 ( đã sửa_đổi, bổ_sung ) và, Khoản 2 Nghị_định số 128/2008/NĐ CP Trường_hợp Nghị_định quy_định xử_phạt vi_phạm hành_chính có quy_định riêng về thời_hạn ban_hành quyết_định xử_phạt thì áp_dụng thời_hạn quy_định tại Nghị_định đó 4 Quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính phải bảo_đảm đầy_đủ các yếu_tố quy_định tại Khoản 3, về quyết_định xử_phạt của Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 ( đã sửa_đổi, bổ_sung ) Trong phần ghi hành_vi vi_phạm, nếu điều, khoản áp_dụng để xử_phạt có quy_định mức xử_phạt khác nhau theo số_lượng, giá_trị tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính thì phải ghi cụ_thể số_lượng, giá_trị đã được định_giá theo quy_định, đồng_thời phải ghi rõ tình_tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ của hành_vi vi_phạm ( nếu có )
0.053149
0
1,707
Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất phải thể_hiện rõ những nội_dung gì ?
Điều kèm theo , Điều 6 : Đình_chỉ hành_vi vi_phạm hành_chính Khi phát_hiện vi_phạm hành_chính, người có thẩm_quyền xử_lý phải ra quyết_định đình_chỉ ngay hành_vi vi_phạm Việc đình_chỉ hành_vi vi_phạm được áp_dụng đối_với mọi trường_hợp vi_phạm hành_chính bị xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản hoặc thủ_tục có lập biên_bản Việc đình_chỉ hành_vi vi_phạm hành_chính không phải là hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung hoặc biện_pháp khắc_phục hậu_quả, vì_vậy không được đưa việc đình_chỉ vào quyết_định xử_phạt hoặc quyết_định áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả Quyết_định đình_chỉ có_thể bằng văn_bản, hoặc thể_hiện bằng lời_nói, còi, tín_hiệu hoặc các hình_thức khác tuỳ trường_hợp cụ_thể
0.058828
0
1,708
Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất phải thể_hiện rõ những nội_dung gì ?
Điều kèm theo , Điều 7 : Thủ_tục đơn_giản 1 Trong trường_hợp một người thực_hiện một hoặc nhiều hành_vi vi_phạm hành_chính mà hình_thức và mức phạt quy_định đối_với mỗi hành_vi đều là phạt cảnh_cáo hoặc phạt tiền từ 10 000 đồng đến 200 000 đồng thì người có thẩm_quyền có_thể xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản đối_với người đó, kể_cả trường_hợp tổng_cộng mức phạt tiền đối_với nhiều hành_vi vi_phạm vượt quá 200 000 đồng Không được áp_dụng xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản đối_với các trường_hợp vi_phạm hành_chính có áp_dụng hình_thức xử_phạt bổ_sung hoặc biện_pháp khắc_phục hậu_quả 2 Khi xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản, người có thẩm_quyền không lập biên_bản mà quyết_định xử_phạt tại_chỗ, trừ trường_hợp vi_phạm hành_chính được phát_hiện nhờ sử_dụng phương_tiện, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ Quyết_định xử_phạt phải thể_hiện bằng văn_bản theo mẫu như quy_định tại nói trên và được giao cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt một bản 3 Trong trường_hợp người chưa thành_niên bị phạt cảnh_cáo thì quyết_định xử_phạt cảnh_cáo còn được gửi cho cha_mẹ, người giám_hộ của người đó hoặc nhà_trường nơi người chưa thành_niên vi_phạm đang học_tập 4 Cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt có_thể nộp tiền phạt tại_chỗ cho người có thẩm_quyền xử_phạt và được nhận biên_lai thu tiền phạt do Bộ Tài_chính phát_hành Trong trường_hợp không nộp tiền phạt tại_chỗ, cá_nhân, tổ_chức vi_phạm nộp tiền phạt tại Kho_bạc Nhà_nước theo địa_chỉ và thời_hạn
0.058456
0
1,709
Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất phải thể_hiện rõ những nội_dung gì ?
hành_chính, kết_quả xác_minh, văn_bản giải_trình của người bị đề_nghị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; d ) Họ, tên, chức_vụ của người ra quyết_định ; đ ) Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc_tịch, nghề_nghiệp, số hộ_chiếu hoặc giấy_tờ thay_thế hộ_chiếu của người bị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; e ) Hành_vi vi_phạm hành_chính của người bị áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất ; tình_tiết tăng nặng, tình_tiết giảm nhẹ ; g ) Điều_khoản của văn_bản quy_phạm_pháp_luật được áp_dụng ; h ) Hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, các biện_pháp khắc_phục hậu_quả ( nếu có ) ; i ) Quyền khiếu_nại, khởi_kiện đối_với quyết_định ; k ) Hiệu_lực của Quyết_định ; thời_hạn thi_hành quyết_định ; nơi bị trục_xuất đến ; nơi thi_hành quyết_định ; nơi ở bắt_buộc của người nước_ngoài trong thời_gian làm thủ_tục trục_xuất ; l ) Họ tên, chữ_ký của người ra quyết_định ; m ) Cơ_quan chịu trách_nhiệm tổ_chức thi_hành quyết_định.- Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất phải được gửi cho người bị trục_xuất và Bộ Ngoại_giao Việt_Nam, cơ_quan lãnh_sự, cơ_quan đại_diện ngoại_giao của nước mà người bị trục_xuất là công_dân hoặc nước mà người đó cư_trú cuối_cùng trước khi đến Việt_Nam trước khi thi_hành theo quy_định tại Điều 84 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính.Quyết_định trục_xuất phải được thể_hiện bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh.- Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất đối_với người nước_ngoài vi_phạm hành_chính trong trường_hợp được quy_định là hình_thức
0.729676
1
1,710
Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất phải thể_hiện rõ những nội_dung gì ?
; nơi bị trục_xuất đến ; nơi thi_hành quyết_định ; nơi ở bắt_buộc của người nước_ngoài trong thời_gian làm thủ_tục trục_xuất ; l ) Họ tên, chữ_ký của người ra quyết_định ; m ) Cơ_quan chịu trách_nhiệm tổ_chức thi_hành quyết_định.- Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất phải được gửi cho người bị trục_xuất và Bộ Ngoại_giao Việt_Nam, cơ_quan lãnh_sự, cơ_quan đại_diện ngoại_giao của nước mà người bị trục_xuất là công_dân hoặc nước mà người đó cư_trú cuối_cùng trước khi đến Việt_Nam trước khi thi_hành theo quy_định tại Điều 84 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính.Quyết_định trục_xuất phải được thể_hiện bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh.- Quyết_định áp_dụng hình_thức xử_phạt trục_xuất đối_với người nước_ngoài vi_phạm hành_chính trong trường_hợp được quy_định là hình_thức xử_phạt bổ_sung theo quy_định tại khoản 2 Điều 21 Luật Xử_lý vi_phạm hành chính được thực_hiện theo quy_định tại khoản 1, 2, 3 Điều này.
0.68434
1
1,716
1 . Thế_nào là vỉa_hè ?
Theo khoản 2 mục II Phần 1 Thông_tư 04/2008/TT-BXD thì hè ( hay vỉa_hè, hè phố ) được quy_định là bộ_phận của đường đô_thị, phục_vụ chủ_yếu cho người đi bộ và kết_hợp là nơi bố_trí hệ_thống hạ_tầng kỹ_thuật đô_thị dọc tuyến.Vì là một bộ_phận của đường đô_thị, nên các hành_vi vi_phạm hành_chính liên_quan đến vỉa_hè sẽ bị xử_phạt theo quy_định của pháp_luật.Tổng_hợp lỗi và mức xử_phạt vi_phạm hành_chính liên_quan đến vỉa_hè ( Ảnh minh_hoạ ) 2.Tổng_hợp lỗi và mức xử_phạt vi_phạm hành_chính liên_quan đến vỉa_hè Căn_cứ Nghị_định 100/2019 / NĐ-CP ( sửa_đổi, bổ_sung bởi Nghị_định 123/2021/NĐ-CP ), mức phạt đối_với những hành_vi vi_phạm hành_chính liên_quan đến vỉa_hè được quy_định như sau : Như Mai
0.586026
1
1,812
1 . Thế_nào là vỉa_hè ?
Điều kèm theo , Điều 5 :rộng từ 3m trở lên hoặc ngách, hẻm có chiều rộng từ 3m trở lên ; cách vỉa_hè hoặc chỉ_giới hành_lang đường giao_thông đến 50m c ) Vị_trí 3 : áp_dụng cho các thửa đất có ít_nhất một_mặt tiếp_giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường_phố, đoạn đường_phố và có một trong những điều_kiện sau :Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng nhỏ hơn 3m, cách vỉa_hè hoặc chỉ_giới hành_lang đường giao_thông đến 50 m ; Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng từ 3m trở lên, cách vỉa_hè hoặc chỉ_giới hành_lang đường giao_thông từ trên 50m đến 200m d ) Vị_trí 4 : áp_dụng với các thửa đất còn lại 3 Chiều rộng mặt đường, ngõ được xác_định như sau : Đối_với đường, ngõ có vỉa_hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính cả vỉa_hè ; Đối_với đường, ngõ không vỉa_hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính hết mép, chân ta_luy của đường, ngõ
0.058934
0
1,813
1 . Thế_nào là vỉa_hè ?
Điều kèm theo , Điều 7 :trong điều_kiện bình_thường tại thời_điểm chuyển_nhượng, cụ_thể như sau : Đường_phố loại 1 : là đường khả_năng sinh_lợi và có giá đất thực_tế cao nhất, có cơ_sở_hạ_tầng đồng_bộ ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả_năng sinh_lợi thấp hơn có giá đất thực_tế bình_quân thấp hơn và cơ_sở_hạ_tầng kém thuận_lợi hơn Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả_năng sinh_lợi, cơ_sở_hạ_tầng, điều_kiện sinh_hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường_phố tương_ứng 3 Phân_loại vị_trí đất, trong mỗi loại đường_phố được phân thành 4 vị_trí đất như sau : a ) Vị_trí 1 : áp_dụng đối_với thửa đất có ít_nhất một cạnh tiếp_giáp hoặc cùng chủ với thửa đất tiếp_giáp đường_phố trong phạm_vi 20 mét tính từ mép trong vỉa_hè Giá đất của vị_trí 1 được quy_định tại khoản 3 của Quy_định này ; b ) Vị_trí 2 : áp_dụng đối_với thửa đất cùng chủ hoặc cùng thửa đất với thửa đất thuộc vị_trí 1 trong phạm_vi từ trên 20 mét đến mét thứ 50 tính từ mép trong vỉa_hè ; thửa đất thuộc vị_trí 1 nhưng không tiếp_giáp và khác chủ với thửa đất tiếp_giáp đường_phố tính từ đường_phố gần nhất Giá đất của vị_trí 2 được tính bằng 50% giá
0.020885
0
1,814
1 . Thế_nào là vỉa_hè ?
Điều kèm theo , Điều 5 :cao nhất trong nội_thành, nội_thị 2 Phân_đoạn đường_phố : căn_cứ cơ_sở_hạ_tầng và khả_năng sinh_lợi, đường_phố được phân nhiều đoạn đường có mức giá khác nhau 3 Phân_loại vị_trí : mỗi đường_phố hoặc đoạn đường_phố được phân tối_đa 04 vị_trí : a ) Thành_phố Long_Xuyên, thị_xã Châu_Đốc và thị_xã Tân_Châu : Vị_trí 1 : thửa đất tiếp_giáp mặt_tiền đường_phố có mức giá cao nhất ( kể_cả các thửa đất phía sau nhưng cùng một chủ sử_dụng trong phạm_vi 25 mét ) ; Vị_trí 2 : phần còn lại của thửa đất có chiều dài trên 25 mét hoặc trong hẻm của đường_phố có độ rộng_lớn hơn 3 mét, điều_kiện sinh_hoạt thuận_lợi, cơ_sở_hạ_tầng hoàn_chỉnh ( như mặt đường láng nhựa hoặc láng xi_măng, hệ_thống cấp_nước tương_đối hoàn_chỉnh ) giá đất bằng 60% của vị_trí 1 ; Vị_trí 3 : thửa đất trong hẻm của đường_phố có độ rộng từ 2 mét đến 3 mét, điều_kiện sinh_hoạt kém hơn vị_trí 2, giá đất bằng 40% của vị_trí 1 ; Vị_trí 4 : thửa đất trong hẻm của đường_phố có độ rộng nhỏ hơn 2 mét, hay hẻm của hẻm thuộc vị_trí 2 hoặc vị_trí 3, có điều_kiện sinh_hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị_trí 1 Trừ các đường hẻm đã được xác_định giá đất cụ_thể
0
0
1,815
1 . Thế_nào là vỉa_hè ?
Điều kèm theo , Điều 5 :, điều_kiện sinh_hoạt thuận_lợi, cơ_sở_hạ_tầng hoàn_chỉnh ( như mặt đường láng nhựa hoặc láng xi_măng, hệ_thống cấp_nước tương_đối hoàn_chỉnh ) giá đất bằng 60% của vị_trí 1 ; Vị_trí 3 : thửa đất trong hẻm của đường_phố có độ rộng từ 2 mét đến 3 mét, điều_kiện sinh_hoạt kém hơn vị_trí 2, giá đất bằng 40% của vị_trí 1 ; Vị_trí 4 : thửa đất trong hẻm của đường_phố có độ rộng nhỏ hơn 2 mét, hay hẻm của hẻm thuộc vị_trí 2 hoặc vị_trí 3, có điều_kiện sinh_hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị_trí 1 Trừ các đường hẻm đã được xác_định giá đất cụ_thể trong bảng giá đất b ) Các thị_trấn : Vị_trí 1 : thửa đất tiếp_giáp mặt_tiền đường_phố, có mức giá giá cao nhất ( kể_cả các thửa đất phía sau nhưng cùng một chủ sử_dụng trong phạm_vi 25 mét ) ; Vị_trí 2 : phần còn lại của thửa đất có chiều dài trên 25 mét hoặc hẻm của đường_phố có độ rộng_lớn hơn 2,5 mét, điều_kiện sinh_hoạt thuận_lợi, giá đất bằng 60% của vị_trí 1 ; Vị_trí 3 : thửa đất trong hẻm của đường_phố có độ rộng từ 1,5 mét đến 2,5 mét, điều_kiện sinh_hoạt kém hơn vị_trí 2, giá đất bằng 40% của vị_trí 1 ;
0
0
1,816
1 . Thế_nào là vỉa_hè ?
Điều kèm theo , Điều 5 :trong bảng giá đất b ) Các thị_trấn : Vị_trí 1 : thửa đất tiếp_giáp mặt_tiền đường_phố, có mức giá giá cao nhất ( kể_cả các thửa đất phía sau nhưng cùng một chủ sử_dụng trong phạm_vi 25 mét ) ; Vị_trí 2 : phần còn lại của thửa đất có chiều dài trên 25 mét hoặc hẻm của đường_phố có độ rộng_lớn hơn 2,5 mét, điều_kiện sinh_hoạt thuận_lợi, giá đất bằng 60% của vị_trí 1 ; Vị_trí 3 : thửa đất trong hẻm của đường_phố có độ rộng từ 1,5 mét đến 2,5 mét, điều_kiện sinh_hoạt kém hơn vị_trí 2, giá đất bằng 40% của vị_trí 1 ; Vị_trí 4 : thửa đất trong hẻm của đường_phố có độ rộng nhỏ hơn 1,5 mét hay hẻm của hẻm thuộc vị_trí 2 hoặc vị_trí 3, có điều_kiện sinh_hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị_trí 1
0
0
1,817
Đảng_viên bị cách_chức trong trường_hợp nào ?
Theo Điều 35 Điều_lệ Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam 2011 thì hình_thức kỷ_luật cách_chức được áp_dụng với đảng_viên chính_thức có hành_vi vi_phạm kỷ_luật, cụ_thể như sau : " Điều 35. 1. Tổ chức đảng và đảng_viên vi_phạm kỷ_luật phải xử_lý công_minh, chính_xác, kịp_thời. 2.Hình_thức kỷ_luật : - Đối_với tổ_chức đảng : khiển_trách, cảnh_cáo, giải_tán ; - Đối_với đảng_viên chính_thức : khiển_trách, cảnh_cáo, cách_chức, khai_trừ ; - Đối_với đảng_viên dự_bị : khiển_trách, cảnh_cáo." Căn_cứ Chương_II, III, IV Quy_định 102 - QĐ / TW năm 2017 thì hình_thức kỷ_luật cách_chức áp_dụng đối_với trường_hợp đã bị xử_lý kỷ_luật mà tái_phạm hoặc vi_phạm lần đầu gây hậu_quả nghiêm_trọng đối_với các hành_vi sau đây : - Vi_phạm về chính_trị và nguyên_tắc tổ_chức, sinh_hoạt Đảng ; - Vi_phạm chính_sách, pháp_luật của nhà_nước ; - Vi_phạm về chế_độ trách_nhiệm, đạo_đức lối sống, tín_ngưỡng và tôn_giáo.
0.545661
1
1,818
Đảng_viên bị cách_chức trong trường_hợp nào ?
Điều kèm theo , Điều 35 :đảng_viên đó để xem_xét, xử_lý kỷ_luật đảng Sau khi giải_quyết khiếu_nại kỷ_luật về Đảng, nếu có thay_đổi hình_thức kỷ_luật, tổ_chức đảng có thẩm_quyền chỉ_đạo việc xem_xét lại hình_thức kỷ_luật về hành_chính, về đoàn_thể Đảng_viên bị cách_chức vụ về Đảng thì cấp_uỷ quản_lý đảng_viên đó phải kịp_thời chỉ_đạo tổ_chức nhà_nước, Mặt_trận Tổ_quốc, đoàn_thể chính_trị xã_hội có thẩm_quyền, trong thời_hạn 30 ngày làm_việc kể từ ngày đảng_viên bị cách_chức, phải xem_xét, xử_lý kỷ_luật về chính_quyền, đoàn_thể ( nếu có ) theo quy_định của cơ_quan nhà_nước và điều_lệ của đoàn_thể Đối_với đảng_viên là cấp_uỷ_viên các cấp hoặc cán_bộ thuộc diện cấp_uỷ các cấp quản_lý đã nghỉ hưu nếu có vi_phạm khi đang công_tác, nay mới phát_hiện thì thẩm_quyền thi_hành kỷ_luật của các tổ_chức đảng được thực_hiện như đang đương_chức ; nếu có vi_phạm khi đã nghỉ hưu thì do tổ_chức đảng quản_lý đảng_viên đó xử_lý kỷ_luật theo thẩm_quyền Đảng_viên vi_phạm đang trong thời_gian mang thai, nghỉ thai_sản, đang mắc bệnh hiểm_nghèo hoặc đang mất khả_năng nhận_thức, bị ốm đang điều_trị nội_trú tại bệnh_viện được cơ_quan y_tế có thẩm_quyền theo quy_định của pháp_luật xác_nhận thì chưa xem_xét, xử_lý kỷ_luật Trường_hợp đảng_viên đã qua_đời, tổ_chức đảng xem_xét, kết_luận
0.102796
0
1,819
Đảng_viên bị cách_chức trong trường_hợp nào ?
Điều kèm theo , Điều 36 :, giữ nhiều chức_vụ, bị kỷ_luật cách_chức một chức_vụ đương_nhiệm hoặc chức_vụ trước đó, thì cấp_uỷ hoặc ban thường_vụ cấp_uỷ có thẩm_quyền phải xem_xét các chức_vụ khác, có_thể cách_chức hoặc cho thôi giữ một hoặc nhiều chức_vụ khác 6 6 – Việc kỷ_luật đối_với uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra là cấp_uỷ_viên tiến_hành như đối_với cấp_uỷ_viên Nếu uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra không phải là cấp_uỷ_viên thì việc kỷ_luật khiển_trách, cảnh_cáo tiến_hành như đối_với cán_bộ do cấp_uỷ cùng cấp quản_lý ; trường_hợp kỷ_luật cách_chức, khai_trừ do cấp_uỷ cùng cấp quyết_định 6 7 – Cấp_uỷ_viên vi_phạm đến mức cách_chức nhưng chủ_động xin rút khỏi cấp_uỷ thì phải kỷ_luật cách_chức, không chấp_nhận cho rút khỏi cấp_uỷ 6 8 – Đảng_viên sinh_hoạt đảng tạm_thời vi_phạm kỷ_luật, thì cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt tạm_thời có trách_nhiệm xem_xét, xử_lý tới mức cảnh_cáo Sau khi xử_lý kỷ_luật phải thông_báo bằng văn_bản cho cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt chính_thức biết Trường_hợp phải xử_lý kỷ_luật ở mức cao hơn, cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt tạm_thời phải thông_báo bằng văn_bản nội_dung, tính_chất, mức_độ, tác_hại và nguyên_nhân vi_phạm để cấp_uỷ nơi quản_lý chính_thức đảng_viên đó xem_xét, xử_lý ; đồng_thời báo_cáo với cấp_uỷ cấp trên của tổ_chức đảng nơi quản_lý chính_thức đảng_viên đó biết và chỉ_đạo việc
0.048421
0
1,820
Đảng_viên bị cách_chức trong trường_hợp nào ?
Điều kèm theo , Điều 40 :hoặc giới_thiệu sinh_hoạt đảng Những đảng_viên vi_phạm đến mức phải kỷ_luật khai_trừ thì khai_trừ ra khỏi Đảng Tổ_chức đảng có thẩm_quyền kỷ_luật ra quyết_định khai_trừ từng người một 2 2 Đối_với cấp_uỷ, ban thường_vụ cấp_uỷ bị kỷ_luật giải_tán, cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp xem_xét xử_lý kỷ_luật những thành_viên của tổ_chức đảng đó và chỉ_định cấp_uỷ chính_thức, cấp_uỷ chính_thức bầu ban thường_vụ cấp_uỷ 3 Đảng_viên bị kỷ_luật cách_chức, trong vòng một năm, kể từ ngày có quyết_định, không được bầu vào cấp_uỷ, không được bổ_nhiệm vào các chức_vụ tương_đương và cao hơn 3 1 Đảng_viên bị kỷ_luật cách_chức, bao_gồm cả chức_vụ do đại_hội, cấp_uỷ, uỷ_ban kiểm_tra bầu, do chỉ_định hoặc bổ_nhiệm, trong vòng một năm kể từ ngày công_bố quyết_định, không được bầu vào cấp_uỷ, không_chỉ định, bổ_nhiệm vào các chức_vụ tương_đương và cao hơn 3 2 Sau một năm, kể từ ngày có quyết_định kỷ_luật hoặc quyết_định giải_quyết khiếu_nại kỷ_luật ( trừ quyết_định kỷ_luật khai_trừ ), nếu đảng_viên không tái_phạm hoặc không có vi_phạm mới đến mức phải xử_lý kỷ_luật quyết_định kỷ_luật đương_nhiên chấm_dứt hiệu_lực 4 Việc đình_chỉ sinh_hoạt đảng của đảng_viên, đình_chỉ sinh_hoạt cấp_uỷ của cấp_uỷ_viên, đình_chỉ hoạt_động của tổ_chức đảng phải
0.070666
0
1,821
Đảng_viên bị cách_chức trong trường_hợp nào ?
Điều kèm theo , Điều 35 :không xử_lý kỷ_luật Trường_hợp đảng_viên vi_phạm đặc_biệt nghiêm_trọng mà đã qua_đời thì tổ_chức đảng vẫn xem_xét, kết_luận, xử_lý 1 4 – Cấp_uỷ, uỷ_ban kiểm_tra các cấp quyết_định kỷ_luật oan, sai đối_với đảng_viên phải thay_đổi hoặc huỷ_bỏ quyết_định đó, đồng_thời tự_phê_bình, kiểm_điểm, rút kinh_nghiệm, nếu vi_phạm đến mức phải xử_lý kỷ_luật thì cấp_uỷ hoặc uỷ_ban kiểm_tra cấp trên xem_xét, quyết_định 2 Hình_thức kỷ_luật 2 1 Đối_với tổ_chức đảng : khiển_trách, cảnh_cáo, giải_tán 2 2 Đối_với đảng_viên chính_thức : khiển_trách, cảnh_cáo, cách_chức, khai_trừ Đảng_viên chính_thức vi_phạm nghiêm_trọng đến mức phải khai_trừ thì phải kỷ_luật khai_trừ, không áp_dụng biện_pháp xoá tên, không chấp_nhận việc xin ra khỏi Đảng Cấp_uỷ_viên vi_phạm đến mức cách_chức thì phải cách_chức, không để thôi giữ chức 2 3 Đối_với đảng_viên dự_bị : khiển_trách, cảnh_cáo Đảng_viên dự_bị vi_phạm đến mức phải kỷ_luật thì kỷ_luật khiển_trách hoặc cảnh_cáo và khi hết thời_hạn dự_bị, chi_bộ vẫn tiến_hành xét công_nhận đảng_viên chính_thức Nếu vi_phạm đến mức không còn đủ tư_cách đảng_viên thì xoá tên trong danh_sách đảng_viên, không kỷ_luật khai_trừ
0.05774
0
1,822
Đảng_viên bị cách_chức trong trường_hợp nào ?
Điều kèm theo , Điều 36 :chức_vụ hoặc phải khai_trừ thì tổ_chức đảng quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 4 – Trong một cấp_uỷ có ban thường_vụ, nếu chỉ cách_chức bí_thư, phó bí_thư thì còn chức uỷ_viên ban thường_vụ Nếu cách_chức uỷ_viên ban thường_vụ thì còn chức cấp_uỷ_viên Cách_chức cấp_uỷ_viên thì đương_nhiên không còn chức bí_thư, phó bí_thư, uỷ_viên ban thường_vụ Cách_chức uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra thì đương_nhiên không còn là chủ_nhiệm, phó chủ_nhiệm uỷ_ban kiểm_tra của cấp_uỷ đó Đối_với chi_bộ không có chi_uỷ, nếu cách_chức bí_thư hoặc phó bí_thư chi_bộ thì đương_nhiên còn là đảng_viên 6 5 – Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ, giữ nhiều chức_vụ, bị kỷ_luật cách_chức một chức_vụ đương_nhiệm hoặc chức_vụ trước đó, thì cấp_uỷ hoặc ban thường_vụ cấp_uỷ có thẩm_quyền phải xem_xét các chức_vụ khác, có_thể cách_chức hoặc cho thôi giữ một hoặc nhiều chức_vụ khác 6 6 – Việc kỷ_luật đối_với uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra là cấp_uỷ_viên tiến_hành như đối_với cấp_uỷ_viên Nếu uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra không phải là cấp_uỷ_viên thì việc kỷ_luật khiển_trách, cảnh_cáo tiến_hành như đối_với cán_bộ do cấp_uỷ cùng cấp quản_lý ; trường_hợp kỷ_luật cách_chức, khai_trừ do cấp_uỷ cùng cấp quyết_định 6 7 – Cấp_uỷ_viên vi_phạm đến mức cách_chức nhưng chủ_động xin rút khỏi cấp_uỷ thì
0.04718
0
1,823
Thẩm_quyền quyết_định cách_chức đảng_viên giữ nhiều chức_vụ thuộc về đối_tượng nào ?
Theo Điều 14 Quy_định 22 - QĐ / TW năm 2021 về kỷ_luật cách_chức đối_với Đảng_viên như sau : " Điều 14.Kỷ_luật cách_chức đối_với đảng_viên 1.Đảng_viên giữ nhiều chức_vụ ( kể_cả chức_vụ đương_nhiệm hoặc chức_vụ ở các nhiệm_kỳ trước đó ) vi_phạm kỷ_luật phải cách_chức thì tuỳ mức_độ, tính_chất vi_phạm mà cách một, một_số hay tất_cả các chức_vụ hoặc phải khai_trừ thì tổ_chức đảng quản_lý đảng_viên đó quyết_định. 2.Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ ( trừ Uỷ_viên Ban_Chấp_hành Trung_ương ) vi_phạm đến mức phải cách_chức cấp_uỷ_viên cao nhất hoặc khai_trừ thì do ban thường_vụ cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp của cấp_uỷ cấp cao nhất mà đảng_viên đó là thành_viên quyết_định.Nếu phải cách_chức cấp_uỷ_viên ở một cấp_uỷ cấp dưới thì do ban thường_vụ cấp_uỷ quản_lý đảng_viên đó quyết_định. 3.Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ, giữ nhiều chức_vụ, bị kỷ_luật cách_chức một chức_vụ đương_nhiệm hoặc chức_vụ trước đó, thì cấp_uỷ hoặc ban thường_vụ cấp_uỷ có thẩm_quyền phải xem_xét các chức_vụ khác, có_thể cách_chức hoặc cho thôi giữ một, một_số hoặc tất_cả các chức_vụ khác. 4.Việc kỷ_luật đối_với uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra là cấp_uỷ_viên tiến_hành như đối_với cấp_uỷ_viên.Nếu uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra không phải là cấp_uỷ_viên thì việc kỷ_luật khiển_trách, cảnh_cáo tiến_hành như đối_với cán_bộ do cấp_uỷ cùng cấp quản_lý ; trường_hợp kỷ_luật cách_chức, khai_trừ do cấp_uỷ cùng cấp quyết_định. 5.Cấp_uỷ_viên vi_phạm đến mức cách_chức thì phải kỷ_luật cách_chức, không để thôi giữ chức,
0.600401
1
1,824
Thẩm_quyền quyết_định cách_chức đảng_viên giữ nhiều chức_vụ thuộc về đối_tượng nào ?
Điều kèm theo , Điều 13 : Miễn_nhiệm 1 Căn_cứ xem_xét miễn_nhiệm : a ) Công_chức, viên_chức lãnh_đạo, quản_lý bị kỷ_luật, vi_phạm pháp_luật thuộc một trong các trường_hợp : Bị kỷ_luật cảnh_cáo hoặc khiển_trách mà theo quy_định về điều_kiện, yêu_cầu đảm_nhiệm chức_vụ công_tác cần phải thay_thế ; Bị cơ_quan có thẩm_quyền kết_luận bằng văn_bản về vi_phạm pháp_luật nhưng chưa đến mức cách_chức hoặc bãi_nhiệm b ) Công_chức, viên_chức lãnh_đạo, quảnlý không được bổ_nhiệm lại hoặc không được kéo_dài thời_gian giữ chức_vụ khi hết thời_hạn giữ chức_vụ lãnh_đạo, quản_lý ; c ) Công_chức, viên_chức lãnh_đạo, quản_lý không đủ năng_lực, uy_tín để làm_việc thuộc một trong các trường_hợp sau : Trong 02 năm liên_tiếp trong nhiệm_kỳ giữ chức_vụ không hoàn_thành nhiệm_vụ, quyền_hạn được giao ; Trong một nhiệm_kỳ hoặc hai nhiệm_kỳ giữ chức_vụ liên_tiếp, bị 02 lần xử_lý kỷ_luật liên_quan đến nhiệm_vụ, chức_trách được giao ; Để đơn_vị mất đoàn_kết hoặc làm đơn_vị mất đoàn_kết theo kết_luận của cơ_quan có thẩm_quyền ; Bị cơ_quan có thẩm_quyền kết_luận bằng văn_bản về vi_phạm tư_cách đạo_đức của người công_chức, viên_chức lãnh_đạo, quản_lý theo quy_định ; Bị
0.027661
0
1,825
Thẩm_quyền quyết_định cách_chức đảng_viên giữ nhiều chức_vụ thuộc về đối_tượng nào ?
Điều kèm theo , Điều 36 :thẩm_quyền cấp trên khi phát_hiện đảng_viên là cấp_uỷ_viên các cấp, đảng_viên thuộc diện cấp_uỷ cấp trên quản_lý vi_phạm phẩm_chất chính_trị, tư_tưởng, đạo_đức, lối sống, sinh_hoạt đảng, thực_hiện nhiệm_vụ đảng_viên, phải chỉ_đạo tổ_chức đảng cấp dưới, trước_hết là chi_bộ xem_xét, xử_lý kỷ_luật theo thẩm_quyền Trường_hợp tổ_chức đảng cấp dưới không xem_xét, xử_lý hoặc xử_lý không đúng_mức thì tổ_chức đảng có thẩm_quyền cấp trên xem_xét, xử_lý ; đồng_thời xem_xét trách_nhiệm của tổ_chức đảng cấp dưới và người đứng đầu tổ_chức đảng đó 6 Đảng_viên giữ nhiều chức_vụ bị kỷ_luật cách_chức thì tuỳ mức_độ, tính_chất vi_phạm mà cách một hay nhiều chức_vụ 6 1 – Chức_vụ nêu tại khoản này là chức_vụ trong Đảng do bầu_cử, do chỉ_định hoặc bổ_nhiệm đối_với đảng_viên theo quy_định của Đảng 6 2 – Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ ( trừ Uỷ_viên Ban_Chấp_hành Trung_ương ) vi_phạm đến mức phải cách_chức cấp_uỷ viên_cáo nhất hoặc khai_trừ thì do ban thường_vụ cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp của cấp_uỷ cấp cao nhất mà đảng_viên đó là thành_viên quyết_định Nếu phải cách_chức cấp_uỷ_viên ở một cấp_uỷ cấp dưới thì do ban thường_vụ cấp_uỷ quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 3 – Đảng_viên giữ nhiều chức_vụ vi_phạm kỷ_luật phải cách_chức một, một_số hay tất_cả
0.138813
0
1,826
Thẩm_quyền quyết_định cách_chức đảng_viên giữ nhiều chức_vụ thuộc về đối_tượng nào ?
Điều kèm theo , Điều 36 :chức_vụ hoặc phải khai_trừ thì tổ_chức đảng quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 4 – Trong một cấp_uỷ có ban thường_vụ, nếu chỉ cách_chức bí_thư, phó bí_thư thì còn chức uỷ_viên ban thường_vụ Nếu cách_chức uỷ_viên ban thường_vụ thì còn chức cấp_uỷ_viên Cách_chức cấp_uỷ_viên thì đương_nhiên không còn chức bí_thư, phó bí_thư, uỷ_viên ban thường_vụ Cách_chức uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra thì đương_nhiên không còn là chủ_nhiệm, phó chủ_nhiệm uỷ_ban kiểm_tra của cấp_uỷ đó Đối_với chi_bộ không có chi_uỷ, nếu cách_chức bí_thư hoặc phó bí_thư chi_bộ thì đương_nhiên còn là đảng_viên 6 5 – Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ, giữ nhiều chức_vụ, bị kỷ_luật cách_chức một chức_vụ đương_nhiệm hoặc chức_vụ trước đó, thì cấp_uỷ hoặc ban thường_vụ cấp_uỷ có thẩm_quyền phải xem_xét các chức_vụ khác, có_thể cách_chức hoặc cho thôi giữ một hoặc nhiều chức_vụ khác 6 6 – Việc kỷ_luật đối_với uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra là cấp_uỷ_viên tiến_hành như đối_với cấp_uỷ_viên Nếu uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra không phải là cấp_uỷ_viên thì việc kỷ_luật khiển_trách, cảnh_cáo tiến_hành như đối_với cán_bộ do cấp_uỷ cùng cấp quản_lý ; trường_hợp kỷ_luật cách_chức, khai_trừ do cấp_uỷ cùng cấp quyết_định 6 7 – Cấp_uỷ_viên vi_phạm đến mức cách_chức nhưng chủ_động xin rút khỏi cấp_uỷ thì
0.069561
0
1,827
Thẩm_quyền quyết_định cách_chức đảng_viên giữ nhiều chức_vụ thuộc về đối_tượng nào ?
Điều kèm theo , Điều 36 :, giữ nhiều chức_vụ, bị kỷ_luật cách_chức một chức_vụ đương_nhiệm hoặc chức_vụ trước đó, thì cấp_uỷ hoặc ban thường_vụ cấp_uỷ có thẩm_quyền phải xem_xét các chức_vụ khác, có_thể cách_chức hoặc cho thôi giữ một hoặc nhiều chức_vụ khác 6 6 – Việc kỷ_luật đối_với uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra là cấp_uỷ_viên tiến_hành như đối_với cấp_uỷ_viên Nếu uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra không phải là cấp_uỷ_viên thì việc kỷ_luật khiển_trách, cảnh_cáo tiến_hành như đối_với cán_bộ do cấp_uỷ cùng cấp quản_lý ; trường_hợp kỷ_luật cách_chức, khai_trừ do cấp_uỷ cùng cấp quyết_định 6 7 – Cấp_uỷ_viên vi_phạm đến mức cách_chức nhưng chủ_động xin rút khỏi cấp_uỷ thì phải kỷ_luật cách_chức, không chấp_nhận cho rút khỏi cấp_uỷ 6 8 – Đảng_viên sinh_hoạt đảng tạm_thời vi_phạm kỷ_luật, thì cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt tạm_thời có trách_nhiệm xem_xét, xử_lý tới mức cảnh_cáo Sau khi xử_lý kỷ_luật phải thông_báo bằng văn_bản cho cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt chính_thức biết Trường_hợp phải xử_lý kỷ_luật ở mức cao hơn, cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt tạm_thời phải thông_báo bằng văn_bản nội_dung, tính_chất, mức_độ, tác_hại và nguyên_nhân vi_phạm để cấp_uỷ nơi quản_lý chính_thức đảng_viên đó xem_xét, xử_lý ; đồng_thời báo_cáo với cấp_uỷ cấp trên của tổ_chức đảng nơi quản_lý chính_thức đảng_viên đó biết và chỉ_đạo việc
0.06805
0
1,828
Thẩm_quyền quyết_định cách_chức đảng_viên giữ nhiều chức_vụ thuộc về đối_tượng nào ?
Điều kèm theo , Điều 36 :cách một hay nhiều chức_vụ 6 1 – Chức_vụ nêu tại khoản này là chức_vụ trong Đảng do bầu_cử, do chỉ_định hoặc bổ_nhiệm đối_với đảng_viên theo quy_định của Đảng 6 2 – Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ ( trừ Uỷ_viên Ban_Chấp_hành Trung_ương ) vi_phạm đến mức phải cách_chức cấp_uỷ viên_cáo nhất hoặc khai_trừ thì do ban thường_vụ cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp của cấp_uỷ cấp cao nhất mà đảng_viên đó là thành_viên quyết_định Nếu phải cách_chức cấp_uỷ_viên ở một cấp_uỷ cấp dưới thì do ban thường_vụ cấp_uỷ quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 3 – Đảng_viên giữ nhiều chức_vụ vi_phạm kỷ_luật phải cách_chức một, một_số hay tất_cả các chức_vụ hoặc phải khai_trừ thì tổ_chức đảng quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 4 – Trong một cấp_uỷ có ban thường_vụ, nếu chỉ cách_chức bí_thư, phó bí_thư thì còn chức uỷ_viên ban thường_vụ Nếu cách_chức uỷ_viên ban thường_vụ thì còn chức cấp_uỷ_viên Cách_chức cấp_uỷ_viên thì đương_nhiên không còn chức bí_thư, phó bí_thư, uỷ_viên ban thường_vụ Cách_chức uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra thì đương_nhiên không còn là chủ_nhiệm, phó chủ_nhiệm uỷ_ban kiểm_tra của cấp_uỷ đó Đối_với chi_bộ không có chi_uỷ, nếu cách_chức bí_thư hoặc phó bí_thư chi_bộ thì đương_nhiên còn là đảng_viên 6 5 – Đảng_viên tham_gia nhiều
0.093826
0
1,829
Thẩm_quyền quyết_định cách_chức đảng_viên giữ nhiều chức_vụ thuộc về đối_tượng nào ?
ban thường_vụ cấp_uỷ quản_lý đảng_viên đó quyết_định. 3.Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ, giữ nhiều chức_vụ, bị kỷ_luật cách_chức một chức_vụ đương_nhiệm hoặc chức_vụ trước đó, thì cấp_uỷ hoặc ban thường_vụ cấp_uỷ có thẩm_quyền phải xem_xét các chức_vụ khác, có_thể cách_chức hoặc cho thôi giữ một, một_số hoặc tất_cả các chức_vụ khác. 4.Việc kỷ_luật đối_với uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra là cấp_uỷ_viên tiến_hành như đối_với cấp_uỷ_viên.Nếu uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra không phải là cấp_uỷ_viên thì việc kỷ_luật khiển_trách, cảnh_cáo tiến_hành như đối_với cán_bộ do cấp_uỷ cùng cấp quản_lý ; trường_hợp kỷ_luật cách_chức, khai_trừ do cấp_uỷ cùng cấp quyết_định. 5.Cấp_uỷ_viên vi_phạm đến mức cách_chức thì phải kỷ_luật cách_chức, không để thôi giữ chức, không chấp_nhận cho rút khỏi cấp_uỷ."
0.564884
1
1,830
Cơ_cấu tổ_chức của đơn_vị sau khi có Đảng_viên bị cách_chức như_thế_nào ?
Theo hướng_dẫn tại khoản 5 Mục_III_Hướng dẫn 02 - HD / TW năm 2021 như sau : " III - Thi_hành kỷ_luật... 5.Về kỷ_luật cách_chức đối_với đảng_viên ( Điều 14 ) 5.1.Cấp_uỷ có ban thường_vụ, trường_hợp chỉ cách_chức bí_thư, phó bí_thư thì còn chức uỷ_viên ban thường_vụ.Cách_chức uỷ_viên ban thường_vụ thì còn chức cấp_uỷ_viên.Cách_chức cấp_uỷ_viên thì không còn chức bí_thư, phó bí_thư, uỷ_viên ban thường_vụ.Nếu bị cách_chức ở nhiệm_kỳ trước ( một, một_số chức_vụ hoặc cách tất_cả các chức_vụ ) thì tổ_chức đảng có thẩm_quyền phải xem_xét, quyết_định cách_chức một, một_số hoặc tất_cả các chức_vụ ở nhiệm_kỳ sau hoặc quyết_định cho miễn_nhiệm chức_vụ, từ_chức. 5.2.Cách_chức chủ_nhiệm, phó chủ_nhiệm thì vẫn còn là uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra.Cách_chức uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra thì không còn là chủ_nhiệm, phó chủ_nhiệm uỷ_ban kiểm_tra của cấp_uỷ đó. 5.3.Chi_bộ có chi_uỷ, nếu chỉ cách_chức bí_thư hoặc phó bí_thư chi_bộ thì còn chức chi_uỷ_viên ; nếu cách_chức chi_uỷ_viên thì đồng_thời không còn là bí_thư hoặc phó bí_thư chi_bộ."
0.548504
1
1,836
Cơ_cấu tổ_chức của đơn_vị sau khi có Đảng_viên bị cách_chức như_thế_nào ?
Điều kèm theo , Điều 36 :chức_vụ hoặc phải khai_trừ thì tổ_chức đảng quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 4 – Trong một cấp_uỷ có ban thường_vụ, nếu chỉ cách_chức bí_thư, phó bí_thư thì còn chức uỷ_viên ban thường_vụ Nếu cách_chức uỷ_viên ban thường_vụ thì còn chức cấp_uỷ_viên Cách_chức cấp_uỷ_viên thì đương_nhiên không còn chức bí_thư, phó bí_thư, uỷ_viên ban thường_vụ Cách_chức uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra thì đương_nhiên không còn là chủ_nhiệm, phó chủ_nhiệm uỷ_ban kiểm_tra của cấp_uỷ đó Đối_với chi_bộ không có chi_uỷ, nếu cách_chức bí_thư hoặc phó bí_thư chi_bộ thì đương_nhiên còn là đảng_viên 6 5 – Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ, giữ nhiều chức_vụ, bị kỷ_luật cách_chức một chức_vụ đương_nhiệm hoặc chức_vụ trước đó, thì cấp_uỷ hoặc ban thường_vụ cấp_uỷ có thẩm_quyền phải xem_xét các chức_vụ khác, có_thể cách_chức hoặc cho thôi giữ một hoặc nhiều chức_vụ khác 6 6 – Việc kỷ_luật đối_với uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra là cấp_uỷ_viên tiến_hành như đối_với cấp_uỷ_viên Nếu uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra không phải là cấp_uỷ_viên thì việc kỷ_luật khiển_trách, cảnh_cáo tiến_hành như đối_với cán_bộ do cấp_uỷ cùng cấp quản_lý ; trường_hợp kỷ_luật cách_chức, khai_trừ do cấp_uỷ cùng cấp quyết_định 6 7 – Cấp_uỷ_viên vi_phạm đến mức cách_chức nhưng chủ_động xin rút khỏi cấp_uỷ thì
0.039286
0
1,837
Cơ_cấu tổ_chức của đơn_vị sau khi có Đảng_viên bị cách_chức như_thế_nào ?
Điều kèm theo , Điều 36 :, giữ nhiều chức_vụ, bị kỷ_luật cách_chức một chức_vụ đương_nhiệm hoặc chức_vụ trước đó, thì cấp_uỷ hoặc ban thường_vụ cấp_uỷ có thẩm_quyền phải xem_xét các chức_vụ khác, có_thể cách_chức hoặc cho thôi giữ một hoặc nhiều chức_vụ khác 6 6 – Việc kỷ_luật đối_với uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra là cấp_uỷ_viên tiến_hành như đối_với cấp_uỷ_viên Nếu uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra không phải là cấp_uỷ_viên thì việc kỷ_luật khiển_trách, cảnh_cáo tiến_hành như đối_với cán_bộ do cấp_uỷ cùng cấp quản_lý ; trường_hợp kỷ_luật cách_chức, khai_trừ do cấp_uỷ cùng cấp quyết_định 6 7 – Cấp_uỷ_viên vi_phạm đến mức cách_chức nhưng chủ_động xin rút khỏi cấp_uỷ thì phải kỷ_luật cách_chức, không chấp_nhận cho rút khỏi cấp_uỷ 6 8 – Đảng_viên sinh_hoạt đảng tạm_thời vi_phạm kỷ_luật, thì cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt tạm_thời có trách_nhiệm xem_xét, xử_lý tới mức cảnh_cáo Sau khi xử_lý kỷ_luật phải thông_báo bằng văn_bản cho cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt chính_thức biết Trường_hợp phải xử_lý kỷ_luật ở mức cao hơn, cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt tạm_thời phải thông_báo bằng văn_bản nội_dung, tính_chất, mức_độ, tác_hại và nguyên_nhân vi_phạm để cấp_uỷ nơi quản_lý chính_thức đảng_viên đó xem_xét, xử_lý ; đồng_thời báo_cáo với cấp_uỷ cấp trên của tổ_chức đảng nơi quản_lý chính_thức đảng_viên đó biết và chỉ_đạo việc
0.039762
0
1,838
Cơ_cấu tổ_chức của đơn_vị sau khi có Đảng_viên bị cách_chức như_thế_nào ?
Điều kèm theo , Điều 36 :cách một hay nhiều chức_vụ 6 1 – Chức_vụ nêu tại khoản này là chức_vụ trong Đảng do bầu_cử, do chỉ_định hoặc bổ_nhiệm đối_với đảng_viên theo quy_định của Đảng 6 2 – Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ ( trừ Uỷ_viên Ban_Chấp_hành Trung_ương ) vi_phạm đến mức phải cách_chức cấp_uỷ viên_cáo nhất hoặc khai_trừ thì do ban thường_vụ cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp của cấp_uỷ cấp cao nhất mà đảng_viên đó là thành_viên quyết_định Nếu phải cách_chức cấp_uỷ_viên ở một cấp_uỷ cấp dưới thì do ban thường_vụ cấp_uỷ quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 3 – Đảng_viên giữ nhiều chức_vụ vi_phạm kỷ_luật phải cách_chức một, một_số hay tất_cả các chức_vụ hoặc phải khai_trừ thì tổ_chức đảng quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 4 – Trong một cấp_uỷ có ban thường_vụ, nếu chỉ cách_chức bí_thư, phó bí_thư thì còn chức uỷ_viên ban thường_vụ Nếu cách_chức uỷ_viên ban thường_vụ thì còn chức cấp_uỷ_viên Cách_chức cấp_uỷ_viên thì đương_nhiên không còn chức bí_thư, phó bí_thư, uỷ_viên ban thường_vụ Cách_chức uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra thì đương_nhiên không còn là chủ_nhiệm, phó chủ_nhiệm uỷ_ban kiểm_tra của cấp_uỷ đó Đối_với chi_bộ không có chi_uỷ, nếu cách_chức bí_thư hoặc phó bí_thư chi_bộ thì đương_nhiên còn là đảng_viên 6 5 – Đảng_viên tham_gia nhiều
0.052366
0
1,839
Cơ_cấu tổ_chức của đơn_vị sau khi có Đảng_viên bị cách_chức như_thế_nào ?
Điều kèm theo , Điều 36 :thẩm_quyền cấp trên khi phát_hiện đảng_viên là cấp_uỷ_viên các cấp, đảng_viên thuộc diện cấp_uỷ cấp trên quản_lý vi_phạm phẩm_chất chính_trị, tư_tưởng, đạo_đức, lối sống, sinh_hoạt đảng, thực_hiện nhiệm_vụ đảng_viên, phải chỉ_đạo tổ_chức đảng cấp dưới, trước_hết là chi_bộ xem_xét, xử_lý kỷ_luật theo thẩm_quyền Trường_hợp tổ_chức đảng cấp dưới không xem_xét, xử_lý hoặc xử_lý không đúng_mức thì tổ_chức đảng có thẩm_quyền cấp trên xem_xét, xử_lý ; đồng_thời xem_xét trách_nhiệm của tổ_chức đảng cấp dưới và người đứng đầu tổ_chức đảng đó 6 Đảng_viên giữ nhiều chức_vụ bị kỷ_luật cách_chức thì tuỳ mức_độ, tính_chất vi_phạm mà cách một hay nhiều chức_vụ 6 1 – Chức_vụ nêu tại khoản này là chức_vụ trong Đảng do bầu_cử, do chỉ_định hoặc bổ_nhiệm đối_với đảng_viên theo quy_định của Đảng 6 2 – Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ ( trừ Uỷ_viên Ban_Chấp_hành Trung_ương ) vi_phạm đến mức phải cách_chức cấp_uỷ viên_cáo nhất hoặc khai_trừ thì do ban thường_vụ cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp của cấp_uỷ cấp cao nhất mà đảng_viên đó là thành_viên quyết_định Nếu phải cách_chức cấp_uỷ_viên ở một cấp_uỷ cấp dưới thì do ban thường_vụ cấp_uỷ quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 3 – Đảng_viên giữ nhiều chức_vụ vi_phạm kỷ_luật phải cách_chức một, một_số hay tất_cả
0.05431
0
1,840
Cơ_cấu tổ_chức của đơn_vị sau khi có Đảng_viên bị cách_chức như_thế_nào ?
Điều kèm theo , Điều 40 :hoặc giới_thiệu sinh_hoạt đảng Những đảng_viên vi_phạm đến mức phải kỷ_luật khai_trừ thì khai_trừ ra khỏi Đảng Tổ_chức đảng có thẩm_quyền kỷ_luật ra quyết_định khai_trừ từng người một 2 2 Đối_với cấp_uỷ, ban thường_vụ cấp_uỷ bị kỷ_luật giải_tán, cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp xem_xét xử_lý kỷ_luật những thành_viên của tổ_chức đảng đó và chỉ_định cấp_uỷ chính_thức, cấp_uỷ chính_thức bầu ban thường_vụ cấp_uỷ 3 Đảng_viên bị kỷ_luật cách_chức, trong vòng một năm, kể từ ngày có quyết_định, không được bầu vào cấp_uỷ, không được bổ_nhiệm vào các chức_vụ tương_đương và cao hơn 3 1 Đảng_viên bị kỷ_luật cách_chức, bao_gồm cả chức_vụ do đại_hội, cấp_uỷ, uỷ_ban kiểm_tra bầu, do chỉ_định hoặc bổ_nhiệm, trong vòng một năm kể từ ngày công_bố quyết_định, không được bầu vào cấp_uỷ, không_chỉ định, bổ_nhiệm vào các chức_vụ tương_đương và cao hơn 3 2 Sau một năm, kể từ ngày có quyết_định kỷ_luật hoặc quyết_định giải_quyết khiếu_nại kỷ_luật ( trừ quyết_định kỷ_luật khai_trừ ), nếu đảng_viên không tái_phạm hoặc không có vi_phạm mới đến mức phải xử_lý kỷ_luật quyết_định kỷ_luật đương_nhiên chấm_dứt hiệu_lực 4 Việc đình_chỉ sinh_hoạt đảng của đảng_viên, đình_chỉ sinh_hoạt cấp_uỷ của cấp_uỷ_viên, đình_chỉ hoạt_động của tổ_chức đảng phải
0.049377
0
1,841
Hậu_quả bất_lợi mà Đảng_viên phải chịu khi bị kỷ_luật cách_chức là gì ?
Theo quy_định tại Điều 40 Điều_lệ Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam 2011 như sau : " Điều 40. 1. Đảng viên bị hình_phạt từ cải_tạo không giam_giữ trở lên phải khai_trừ ra khỏi Đảng. 2.Tổ_chức đảng bị kỷ_luật giải_tán, cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp lập tổ_chức đảng mới hoặc giới_thiệu sinh_hoạt đảng cho số đảng_viên còn lại. 3.Đảng_viên bị kỷ_luật cách_chức, trong vòng một năm, kể từ ngày có quyết_định, không được bầu vào cấp_uỷ, không được bổ_nhiệm vào các chức_vụ tương_đương và cao hơn. 4.Việc đình_chỉ sinh_hoạt đảng của đảng_viên, đình_chỉ sinh_hoạt cấp_uỷ của cấp_uỷ_viên, đình_chỉ hoạt_động của tổ_chức đảng phải được cấp_uỷ hoặc uỷ_ban kiểm_tra có thẩm_quyền quyết_định theo quy_định của Ban_Chấp_hành Trung_ương." Theo đó, Đảng_viên bị kỷ_luật cách_chức, trong vòng một năm, kể từ ngày có quyết_định, không được bầu vào cấp_uỷ, không được bổ_nhiệm vào các chức_vụ tương_đương và cao hơn.
0.576166
1
1,842
Hậu_quả bất_lợi mà Đảng_viên phải chịu khi bị kỷ_luật cách_chức là gì ?
Điều kèm theo , Điều 36 :chức_vụ hoặc phải khai_trừ thì tổ_chức đảng quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 4 – Trong một cấp_uỷ có ban thường_vụ, nếu chỉ cách_chức bí_thư, phó bí_thư thì còn chức uỷ_viên ban thường_vụ Nếu cách_chức uỷ_viên ban thường_vụ thì còn chức cấp_uỷ_viên Cách_chức cấp_uỷ_viên thì đương_nhiên không còn chức bí_thư, phó bí_thư, uỷ_viên ban thường_vụ Cách_chức uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra thì đương_nhiên không còn là chủ_nhiệm, phó chủ_nhiệm uỷ_ban kiểm_tra của cấp_uỷ đó Đối_với chi_bộ không có chi_uỷ, nếu cách_chức bí_thư hoặc phó bí_thư chi_bộ thì đương_nhiên còn là đảng_viên 6 5 – Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ, giữ nhiều chức_vụ, bị kỷ_luật cách_chức một chức_vụ đương_nhiệm hoặc chức_vụ trước đó, thì cấp_uỷ hoặc ban thường_vụ cấp_uỷ có thẩm_quyền phải xem_xét các chức_vụ khác, có_thể cách_chức hoặc cho thôi giữ một hoặc nhiều chức_vụ khác 6 6 – Việc kỷ_luật đối_với uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra là cấp_uỷ_viên tiến_hành như đối_với cấp_uỷ_viên Nếu uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra không phải là cấp_uỷ_viên thì việc kỷ_luật khiển_trách, cảnh_cáo tiến_hành như đối_với cán_bộ do cấp_uỷ cùng cấp quản_lý ; trường_hợp kỷ_luật cách_chức, khai_trừ do cấp_uỷ cùng cấp quyết_định 6 7 – Cấp_uỷ_viên vi_phạm đến mức cách_chức nhưng chủ_động xin rút khỏi cấp_uỷ thì
0.058801
0
1,843
Hậu_quả bất_lợi mà Đảng_viên phải chịu khi bị kỷ_luật cách_chức là gì ?
Điều kèm theo , Điều 36 :cách một hay nhiều chức_vụ 6 1 – Chức_vụ nêu tại khoản này là chức_vụ trong Đảng do bầu_cử, do chỉ_định hoặc bổ_nhiệm đối_với đảng_viên theo quy_định của Đảng 6 2 – Đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ ( trừ Uỷ_viên Ban_Chấp_hành Trung_ương ) vi_phạm đến mức phải cách_chức cấp_uỷ viên_cáo nhất hoặc khai_trừ thì do ban thường_vụ cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp của cấp_uỷ cấp cao nhất mà đảng_viên đó là thành_viên quyết_định Nếu phải cách_chức cấp_uỷ_viên ở một cấp_uỷ cấp dưới thì do ban thường_vụ cấp_uỷ quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 3 – Đảng_viên giữ nhiều chức_vụ vi_phạm kỷ_luật phải cách_chức một, một_số hay tất_cả các chức_vụ hoặc phải khai_trừ thì tổ_chức đảng quản_lý đảng_viên đó quyết_định 6 4 – Trong một cấp_uỷ có ban thường_vụ, nếu chỉ cách_chức bí_thư, phó bí_thư thì còn chức uỷ_viên ban thường_vụ Nếu cách_chức uỷ_viên ban thường_vụ thì còn chức cấp_uỷ_viên Cách_chức cấp_uỷ_viên thì đương_nhiên không còn chức bí_thư, phó bí_thư, uỷ_viên ban thường_vụ Cách_chức uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra thì đương_nhiên không còn là chủ_nhiệm, phó chủ_nhiệm uỷ_ban kiểm_tra của cấp_uỷ đó Đối_với chi_bộ không có chi_uỷ, nếu cách_chức bí_thư hoặc phó bí_thư chi_bộ thì đương_nhiên còn là đảng_viên 6 5 – Đảng_viên tham_gia nhiều
0.051812
0
1,844
Hậu_quả bất_lợi mà Đảng_viên phải chịu khi bị kỷ_luật cách_chức là gì ?
Điều kèm theo , Điều 36 :, giữ nhiều chức_vụ, bị kỷ_luật cách_chức một chức_vụ đương_nhiệm hoặc chức_vụ trước đó, thì cấp_uỷ hoặc ban thường_vụ cấp_uỷ có thẩm_quyền phải xem_xét các chức_vụ khác, có_thể cách_chức hoặc cho thôi giữ một hoặc nhiều chức_vụ khác 6 6 – Việc kỷ_luật đối_với uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra là cấp_uỷ_viên tiến_hành như đối_với cấp_uỷ_viên Nếu uỷ_viên uỷ_ban kiểm_tra không phải là cấp_uỷ_viên thì việc kỷ_luật khiển_trách, cảnh_cáo tiến_hành như đối_với cán_bộ do cấp_uỷ cùng cấp quản_lý ; trường_hợp kỷ_luật cách_chức, khai_trừ do cấp_uỷ cùng cấp quyết_định 6 7 – Cấp_uỷ_viên vi_phạm đến mức cách_chức nhưng chủ_động xin rút khỏi cấp_uỷ thì phải kỷ_luật cách_chức, không chấp_nhận cho rút khỏi cấp_uỷ 6 8 – Đảng_viên sinh_hoạt đảng tạm_thời vi_phạm kỷ_luật, thì cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt tạm_thời có trách_nhiệm xem_xét, xử_lý tới mức cảnh_cáo Sau khi xử_lý kỷ_luật phải thông_báo bằng văn_bản cho cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt chính_thức biết Trường_hợp phải xử_lý kỷ_luật ở mức cao hơn, cấp_uỷ nơi đảng_viên sinh_hoạt tạm_thời phải thông_báo bằng văn_bản nội_dung, tính_chất, mức_độ, tác_hại và nguyên_nhân vi_phạm để cấp_uỷ nơi quản_lý chính_thức đảng_viên đó xem_xét, xử_lý ; đồng_thời báo_cáo với cấp_uỷ cấp trên của tổ_chức đảng nơi quản_lý chính_thức đảng_viên đó biết và chỉ_đạo việc
0.078261
0
1,845
Hậu_quả bất_lợi mà Đảng_viên phải chịu khi bị kỷ_luật cách_chức là gì ?
Điều kèm theo , Điều 40 :hoặc giới_thiệu sinh_hoạt đảng Những đảng_viên vi_phạm đến mức phải kỷ_luật khai_trừ thì khai_trừ ra khỏi Đảng Tổ_chức đảng có thẩm_quyền kỷ_luật ra quyết_định khai_trừ từng người một 2 2 Đối_với cấp_uỷ, ban thường_vụ cấp_uỷ bị kỷ_luật giải_tán, cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp xem_xét xử_lý kỷ_luật những thành_viên của tổ_chức đảng đó và chỉ_định cấp_uỷ chính_thức, cấp_uỷ chính_thức bầu ban thường_vụ cấp_uỷ 3 Đảng_viên bị kỷ_luật cách_chức, trong vòng một năm, kể từ ngày có quyết_định, không được bầu vào cấp_uỷ, không được bổ_nhiệm vào các chức_vụ tương_đương và cao hơn 3 1 Đảng_viên bị kỷ_luật cách_chức, bao_gồm cả chức_vụ do đại_hội, cấp_uỷ, uỷ_ban kiểm_tra bầu, do chỉ_định hoặc bổ_nhiệm, trong vòng một năm kể từ ngày công_bố quyết_định, không được bầu vào cấp_uỷ, không_chỉ định, bổ_nhiệm vào các chức_vụ tương_đương và cao hơn 3 2 Sau một năm, kể từ ngày có quyết_định kỷ_luật hoặc quyết_định giải_quyết khiếu_nại kỷ_luật ( trừ quyết_định kỷ_luật khai_trừ ), nếu đảng_viên không tái_phạm hoặc không có vi_phạm mới đến mức phải xử_lý kỷ_luật quyết_định kỷ_luật đương_nhiên chấm_dứt hiệu_lực 4 Việc đình_chỉ sinh_hoạt đảng của đảng_viên, đình_chỉ sinh_hoạt cấp_uỷ của cấp_uỷ_viên, đình_chỉ hoạt_động của tổ_chức đảng phải
0.076867
0
1,846
Hậu_quả bất_lợi mà Đảng_viên phải chịu khi bị kỷ_luật cách_chức là gì ?
Điều kèm theo , Điều 40 :cơ_sở đề_nghị, uỷ_ban kiểm_tra cấp trên trực_tiếp của tổ_chức cơ_sở đảng hoặc đảng_uỷ cơ_sở được uỷ_quyền quyết_định Đối_với đảng_viên là cán_bộ thuộc diện cấp_uỷ cấp trên quản_lý, chi_bộ và đảng_uỷ cơ_sở đề_nghị, ban thường_vụ quản_lý cán_bộ đó quyết_định Tổ_chức đảng quyết_định đình_chỉ sinh_hoạt cấp_uỷ là tổ_chức đảng có thẩm_quyền cách_chức cấp_uỷ_viên đó Đình_chỉ sinh_hoạt đảng hoặc đình_chỉ sinh_hoạt cấp_uỷ của cấp_uỷ_viên do chi_bộ hoặc cấp_uỷ cùng cấp đề_nghị, cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp quyết_định Nếu đảng_viên tham_gia nhiều cấp_uỷ thì cấp_uỷ phát_hiện đảng_viên có dấu_hiệu vi_phạm đề_nghị, cấp_uỷ có thẩm_quyền cách_chức cấp_uỷ_viên, khai_trừ đảng_viên đó quyết_định Uỷ_ban kiểm_tra từ cấp huyện, quận và tương_đương trở lên được quyền quyết_định đình_chỉ sinh_hoạt đảng của cấp_uỷ_viên cấp dưới trực_tiếp và đảng_viên là cán_bộ thuộc diện cấp_uỷ cùng cấp quản_lý ( ở Trung_ương là Bộ_Chính_trị, Ban_Bí_thư quản_lý ) nhưng không phải là cấp_uỷ_viên cùng cấp khi bị tạm giam, truy_tố ; quyết_định đình_chỉ sinh_hoạt cấp_uỷ_viên cấp dưới trực_tiếp khi bị khởi_tố Tổ_chức đảng quyết_định đình_chỉ hoạt_động của một tổ_chức đảng là tổ_chức đảng có thẩm_quyền giải_tán tổ_chức đó Đình_chỉ hoạt_động của một tổ_chức đảng do cấp_uỷ cấp trên trực_tiếp đề_nghị, cấp_uỷ cấp trên cách một cấp quyết_định Đình_chỉ hoạt_động của
0.027638
0
1,847
Thời_hạn chuyển_biên bản vi_phạm hành_chính đến người có thẩm_quyền xử_phạt trong lĩnh_vực xây_dựng là bao_lâu ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 5 Thông_tư 03/2018/TT-BXD cụ_thể : “ Điều 5.Về áp_dụng biện_pháp dừng thi_công xây_dựng để làm thủ_tục xin cấp giấy_phép xây_dựng hoặc điều_chỉnh giấy_phép xây_dựng quy_định tại khoản 12, khoản 13 Điều 15 Nghị_định số 139/2017/NĐ-CP 1.Khi người có thẩm_quyền phát_hiện hành_vi vi_phạm hành_chính quy_định tại khoản 2, khoản 4 hoặc khoản 5 Điều 15 Nghị_định số 139/2017/NĐ-CP, mà hành_vi này đang xảy ra, thì ngoài việc bị xử_phạt vi_phạm hành_chính, cá_nhân, tổ_chức vi_phạm còn bị xử_lý như sau : a ) Cá_nhân, tổ_chức vi_phạm phải dừng thi_công xây_dựng kể từ thời_điểm lập biên_bản vi_phạm hành_chính.Người có thẩm_quyền lập biên_bản vi_phạm hành_chính theo mẫu_số 01 ban_hành kèm theo Thông_tư này ; b ) Trong thời_hạn quy_định, người có thẩm_quyền lập biên_bản vi_phạm hành_chính có trách_nhiệm ban_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính ; trường_hợp không có thẩm_quyền hoặc vượt quá thẩm_quyền xử_phạt, trong thời_hạn 03 ngày kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính, người lập biên_bản phải chuyển_biên bản vi_phạm hành_chính và hồ_sơ vụ_việc ( nếu có ) đến người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính.Người có thẩm_quyền ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính theo mẫu_số 02 ban_hành kèm theo Thông_tư này ; [ … ] ” Như_vậy, trong trường_hợp không có thẩm_quyền hoặc vượt quá thẩm_quyền xử_phạt, trong thời_hạn 03 ngày kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính, người lập biên_bản phải chuyển_biên bản vi_phạm
0.709053
1
1,848
Thời_hạn chuyển_biên bản vi_phạm hành_chính đến người có thẩm_quyền xử_phạt trong lĩnh_vực xây_dựng là bao_lâu ?
Điều kèm theo , Điều 16 : Thời_hạn chuyển_giao hồ_sơ và mối quan_hệ phối_hợp giữa các cơ_quan, đơn_vị Thời_hạn chuyển_giao hồ_sơ xử_phạt vi_phạm hành_chính là 05 ( năm ) ngày đối_với vụ_việc đơn_giản ; 12 ( mười_hai ) ngày đối_với vụ_việc có nhiều tình_tiết phức_tạp, kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính Riêng hồ_sơ vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực điện_lực và hồ_sơ vi_phạm xây_dựng theo, trong thời_hạn 2 ( hai ) ngày, kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính, Công_ty Điện_lực có trách_nhiệm chuyển toàn_bộ hồ_sơ vi_phạm hành_chính đến Phòng Kinh_tế và Uỷ_ban_nhân_dân 10 phường chuyển hồ_sơ vi_phạm về xây_dựng đến Thanh_tra Xây_dựng quận để đề_xuất Uỷ_ban_nhân_dân quận xem_xét, xử_lý Thủ_trưởng cơ_quan, đơn_vị chịu trách_nhiệm trước Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận và trước pháp_luật về việc tham_mưu, đề_xuất, đảm_bảo thời_hạn chuyển_giao, bổ_sung hồ_sơ xử_phạt vi_phạm hành_chính theo Quy_trình này
0.132617
0
1,849
Thời_hạn chuyển_biên bản vi_phạm hành_chính đến người có thẩm_quyền xử_phạt trong lĩnh_vực xây_dựng là bao_lâu ?
Điều kèm theo , Điều 17 : Thời_hạn thụ_lý, trình_tự giải_quyết hồ_sơ 1 Đối_với trường_hợp đơn_giản : a ) Trong thời_hạn 02 ( hai ) ngày, kể từ ngày nhận được hồ_sơ xử_phạt vi_phạm hành_chính, Văn_phòng có trách_nhiệm rà_soát hồ_sơ vi_phạm hành_chính trình Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính b ) Trong thời_hạn 02 ( hai ) ngày, Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính c ) Trong thời_hạn 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính, Văn_phòng có trách_nhiệm nhân_bản, đóng_dấu và gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính đến các đơn_vị có liên_quan Riêng hồ_sơ và quyết_định xử_phạt gửi cho người vi_phạm sẽ được chuyển lại cho đơn_vị được giao tổ_chức thực_hiện quyết_định Đơn_vị được giao tổ_chức thực_hiện quyết_định có trách_nhiệm giao quyết_định xử_phạt cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt, đồng_thời, cập_nhật hồ_sơ xử_phạt vi_phạm hành_chính của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm để làm cơ_sở xem_xét xử_lý hành_vi vi_phạm hành_chính sau_này ( nếu có ) 2 Đối_với trường_hợp phức_tạp : a ) Trong thời_hạn 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày nhận hồ_sơ, Văn_phòng phải rà_soát nội_dung hồ_sơ để trình Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký ban_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính hoặc yêu_cầu đơn_vị thụ_lý bổ_sung
0.08701
0
1,850
Thời_hạn chuyển_biên bản vi_phạm hành_chính đến người có thẩm_quyền xử_phạt trong lĩnh_vực xây_dựng là bao_lâu ?
Quyết_định xử_phạt và thời_hạn ra quyết_định xử_phạt 1 Quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực kế_toán phải ghi rõ hành_vi vi_phạm, hình_thức và mức xử_phạt tiền, hình_thức phạt bổ_sung, biện_pháp khắc_phục hậu_quả và các nội_dung khác theo đúng mẫu quy_định tại Phụ_lục số II 2 Đối_với vụ_việc đơn_giản, hành_vi vi_phạm rõ_ràng thì phải ra quyết_định xử_phạt trong thời_hạn không quá mười ( 10 ) ngày, kể từ ngày lập biên_bản về hành_vi vi_phạm hành_chính Đối_với vụ_việc có nhiều tình_tiết phức_tạp cần xác_định rõ đối_tượng vi_phạm hoặc tình_tiết phức_tạp khác thì thời_hạn ra quyết_định xử_phạt là ba_mươi ( 30 ) ngày, kể từ ngày lập biên_bản Quá thời_hạn nêu trên, người có thẩm_quyền xử_phạt không được ra quyết_định xử_phạt 3 Người có thẩm_quyền xử_phạt nếu có lỗi trong việc để quá thời_hạn mà không ra quyết_định xử_phạt thì tuỳ theo mức_độ vi_phạm có_thể bị thi_hành kỷ_luật, bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường theo quy_định của pháp_luật ; 4 Khi quyết_định xử_phạt một người thực_hiện nhiều hành_vi vi_phạm hành_chính, thì người có thẩm_quyền xử_phạt chỉ ra một quyết_định xử_phạt trong đó quyết_định hình_thức, mức xử_phạt đối_với từng hành_vi vi_phạm ; nếu hình_thức xử_phạt là phạt tiền thì cộng dồn lại thành mức phạt chung ; 5
0.111076
0
1,851
Thời_hạn chuyển_biên bản vi_phạm hành_chính đến người có thẩm_quyền xử_phạt trong lĩnh_vực xây_dựng là bao_lâu ?
Điều kèm theo , Điều 13 : Trường_hợp hành_vi vi_phạm hành_chính thuộc thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của đơn_vị lập biên_bản vi_phạm hành_chính Tính từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính, trong thời_hạn 07 ( bảy ) ngày đối_với trường_hợp đơn_giản và 24 ( hai_mươi bốn ) ngày đối_với trường_hợp phức_tạp, người được phân_công thụ_lý hồ_sơ phải chuẩn_bị hồ_sơ và dự_thảo quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trình người có thẩm_quyền ký ban_hành Đối_với các trường_hợp xin gia_hạn thời_hạn ra quyết_định xử_phạt, trong thời_hạn 16 ngày, cán_bộ thụ_lý phải dự_thảo công_văn trình người có thẩm_quyền ký đề_nghị Thủ_trưởng cấp trên trực_tiếp xem_xét việc gia_hạn Công_văn phải chuyển đến người có thẩm_quyền gia_hạn trước ngày thứ 20 ( hai_mươi ), kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính Đối_với các trường_hợp thuộc thẩm_quyền xử_phạt của Chi_Cục trưởng Chi_Cục Thuế quận ; Đội_trưởng Đội Quản_lý thị_trường 1 B ; Trưởng Công_an quận thì việc gia_hạn sẽ do Thủ_trưởng ngành_dọc cấp trên trực_tiếp xem_xét quyết_định
0.146154
0
1,852
Thời_hạn chuyển_biên bản vi_phạm hành_chính đến người có thẩm_quyền xử_phạt trong lĩnh_vực xây_dựng là bao_lâu ?
Điều kèm theo , Điều 17 :đánh_giá nội_dung đề_xuất và trình Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký ban_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính ( nếu có ) d ) Trong thời_hạn 02 ( hai ) ngày, Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính đ ) Trong thời_hạn 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính, Văn_phòng có trách_nhiệm nhân_bản, đóng_dấu và gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính đến các đơn_vị có liên_quan Riêng hồ_sơ và quyết_định xử_phạt gửi cho người vi_phạm sẽ được chuyển lại cho đơn_vị được giao tổ_chức thực_hiện quyết_định Đơn_vị được giao tổ_chức thực_hiện quyết_định có trách_nhiệm giao quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt, đồng_thời cập_nhật hồ_sơ xử_phạt vi_phạm hành_chính của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm để làm cơ_sở xem_xét xử_lý hành_vi vi_phạm hành_chính sau_này ( nếu có )
0.091439
0
1,853
Thời_hạn chuyển_biên bản vi_phạm hành_chính đến người có thẩm_quyền xử_phạt trong lĩnh_vực xây_dựng là bao_lâu ?
ban_hành kèm theo Thông_tư này ; b ) Trong thời_hạn quy_định, người có thẩm_quyền lập biên_bản vi_phạm hành_chính có trách_nhiệm ban_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính ; trường_hợp không có thẩm_quyền hoặc vượt quá thẩm_quyền xử_phạt, trong thời_hạn 03 ngày kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính, người lập biên_bản phải chuyển_biên bản vi_phạm hành_chính và hồ_sơ vụ_việc ( nếu có ) đến người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính.Người có thẩm_quyền ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính theo mẫu_số 02 ban_hành kèm theo Thông_tư này ; [ … ] ” Như_vậy, trong trường_hợp không có thẩm_quyền hoặc vượt quá thẩm_quyền xử_phạt, trong thời_hạn 03 ngày kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính, người lập biên_bản phải chuyển_biên bản vi_phạm hành_chính và hồ_sơ vụ_việc ( nếu có ) đến người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính.
0.732137
1
1,854
Thời_hạn bàn_giao quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính được quy_định thế_nào ?
Theo quy_định tại khoản 1 Điều 66 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính 2012 được sửa_đổi bởi khoản 34 Điều 1 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính sửa_đổi 2020, thời_hạn ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính : - Thời_hạn ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính được quy_định như sau : + Đối_với vụ_việc không thuộc trường_hợp quy_định tại điểm b và điểm c khoản này, thời_hạn ra quyết_định xử_phạt là 07 ngày làm_việc, kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính ; vụ_việc thuộc trường_hợp phải chuyển hồ_sơ đến người có thẩm_quyền xử_phạt thì thời_hạn ra quyết_định xử_phạt là 10 ngày làm_việc, kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính, trừ trường_hợp quy_định tại khoản 3 Điều 63 của Luật này ; b ) Đối_với vụ_việc mà cá_nhân, tổ_chức có yêu_cầu giải_trình hoặc phải xác_minh các tình_tiết có liên_quan quy_định tại Điều 59 của Luật này thì thời_hạn ra quyết_định xử_phạt là 01 tháng, kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính ; + Đối_với vụ_việc thuộc trường_hợp quy_định tại điểm b khoản này mà đặc_biệt nghiêm_trọng, có nhiều tình_tiết phức_tạp, cần có thêm thời_gian để xác_minh, thu_thập chứng_cứ thì thời_hạn ra quyết_định xử_phạt là 02 tháng, kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính.- Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính, cá_nhân, tổ_chức liên_quan nếu có lỗi trong việc để quá thời_hạn mà không ra quyết_định xử_phạt thì bị xử_lý theo quy_định của pháp_luật
0.652908
1
1,860
Thời_hạn bàn_giao quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính được quy_định thế_nào ?
Điều kèm theo , Điều 5 : Cách tính thời_hạn, thời_hiệu Thời_hạn quy_định bằng ngày trong Quy_trình này được tính bằng ngày làm_việc, không bao_gồm ngày nghỉ theo quy_định của Bộ_luật Lao_động Mốc thời_gian ban_đầu quy_định bằng sự_kiện trong việc tính thời_hạn được tính là ngày thứ nhất Thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính được quy_định tại nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong từng lĩnh_vực Thời_hiệu xử_phạt được tính từ ngày cá_nhân, tổ_chức thực_hiện hành_vi vi_phạm đến ngày ban_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính Cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt vi_phạm hành_chính, nếu qua một năm, kể từ ngày chấp_hành xong các hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả ghi trong quyết_định xử_phạt hoặc từ ngày quyết_định xử_phạt được cưỡng_chế thi_hành hoặc kể từ ngày hết thời_hiệu thi_hành quyết_định xử_phạt quy_định tại của Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 mà không thực_hiện hành_vi vi_phạm trong cùng lĩnh_vực trước_đây đã bị xử_phạt thì được coi như chưa bị xử_phạt vi_phạm hành_chính về hành_vi đó Chương_II_THỦ_TỤC XỬ_PHẠT VI_PHẠM HÀNH_CHÍNH
0.186202
0
1,861
Thời_hạn bàn_giao quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính được quy_định thế_nào ?
Điều kèm theo , Điều 17 : Thời_hạn thụ_lý, trình_tự giải_quyết hồ_sơ 1 Đối_với trường_hợp đơn_giản : a ) Trong thời_hạn 02 ( hai ) ngày, kể từ ngày nhận được hồ_sơ xử_phạt vi_phạm hành_chính, Văn_phòng có trách_nhiệm rà_soát hồ_sơ vi_phạm hành_chính trình Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính b ) Trong thời_hạn 02 ( hai ) ngày, Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính c ) Trong thời_hạn 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính, Văn_phòng có trách_nhiệm nhân_bản, đóng_dấu và gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính đến các đơn_vị có liên_quan Riêng hồ_sơ và quyết_định xử_phạt gửi cho người vi_phạm sẽ được chuyển lại cho đơn_vị được giao tổ_chức thực_hiện quyết_định Đơn_vị được giao tổ_chức thực_hiện quyết_định có trách_nhiệm giao quyết_định xử_phạt cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt, đồng_thời, cập_nhật hồ_sơ xử_phạt vi_phạm hành_chính của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm để làm cơ_sở xem_xét xử_lý hành_vi vi_phạm hành_chính sau_này ( nếu có ) 2 Đối_với trường_hợp phức_tạp : a ) Trong thời_hạn 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày nhận hồ_sơ, Văn_phòng phải rà_soát nội_dung hồ_sơ để trình Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký ban_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính hoặc yêu_cầu đơn_vị thụ_lý bổ_sung
0.182205
0
1,862
Thời_hạn bàn_giao quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính được quy_định thế_nào ?
Quyết_định xử_phạt và thời_hạn ra quyết_định xử_phạt 1 Quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực kế_toán phải ghi rõ hành_vi vi_phạm, hình_thức và mức xử_phạt tiền, hình_thức phạt bổ_sung, biện_pháp khắc_phục hậu_quả và các nội_dung khác theo đúng mẫu quy_định tại Phụ_lục số II 2 Đối_với vụ_việc đơn_giản, hành_vi vi_phạm rõ_ràng thì phải ra quyết_định xử_phạt trong thời_hạn không quá mười ( 10 ) ngày, kể từ ngày lập biên_bản về hành_vi vi_phạm hành_chính Đối_với vụ_việc có nhiều tình_tiết phức_tạp cần xác_định rõ đối_tượng vi_phạm hoặc tình_tiết phức_tạp khác thì thời_hạn ra quyết_định xử_phạt là ba_mươi ( 30 ) ngày, kể từ ngày lập biên_bản Quá thời_hạn nêu trên, người có thẩm_quyền xử_phạt không được ra quyết_định xử_phạt 3 Người có thẩm_quyền xử_phạt nếu có lỗi trong việc để quá thời_hạn mà không ra quyết_định xử_phạt thì tuỳ theo mức_độ vi_phạm có_thể bị thi_hành kỷ_luật, bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường theo quy_định của pháp_luật ; 4 Khi quyết_định xử_phạt một người thực_hiện nhiều hành_vi vi_phạm hành_chính, thì người có thẩm_quyền xử_phạt chỉ ra một quyết_định xử_phạt trong đó quyết_định hình_thức, mức xử_phạt đối_với từng hành_vi vi_phạm ; nếu hình_thức xử_phạt là phạt tiền thì cộng dồn lại thành mức phạt chung ; 5
0.142241
0
1,863
Thời_hạn bàn_giao quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính được quy_định thế_nào ?
Chấp_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính Việc chấp_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực kế_toán được quy_định như sau :1 Cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt phải chấp_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong thời_hạn mười ( 10 ) ngày, kể từ ngày được giao quyết_định xử_phạt, trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác Sau khi ra quyết_định xử_phạt, người có thẩm_quyền xử_phạt phải giao quyết_định cho người bị xử_phạt hoặc thông_báo cho họ đến nhận Thời_điểm cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt nhận được quyết_định xử_phạt được coi là thời_điểm được giao quyết_định xử_phạt 2 Nếu cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt không tự_nguyện chấp_hành đúng thời_hạn quy_định tại khoản 1 này thì bị cưỡng_chế thi_hành
0.192381
0
1,864
Thời_hạn bàn_giao quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính được quy_định thế_nào ?
Điều kèm theo , Điều 10 : Quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính 1 Quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính phải do người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính hoặc cấp phó của người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính được uỷ_quyền ký ban_hành Việc uỷ_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phải thực_hiện bằng văn_bản, trong đó phải xác_định rõ phạm_vi, nội_dung và thời_hạn uỷ_quyền 2 Thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính đối_với trường_hợp cụ_thể được xác_định tại các Nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong từng lĩnh_vực quản_lý_nhà_nước theo các nguyên_tắc sau : a ) Thẩm_quyền phạt tiền được xác_định căn_cứ vào mức tối_đa của khung tiền phạt hoặc mức tiền phạt cụ_thể cho mỗi hành_vi vi_phạm hành_chính quy_định trong Nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính Trường_hợp quy_định phạt tiền theo số_lượng tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính, thì thẩm_quyền xử_phạt được xác_định theo mức phạt cụ_thể 1 tang_vật, phương_tiện nhân với số_lượng tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính Trường_hợp Nghị_định quy_định mức tiền phạt bằng việc nhân nhiều lần khung tiền phạt thì khung tiền phạt mới sẽ có mức tiền phạt tối_đa cao hơn, nên thẩm_quyền xử_phạt hành_chính được xác_định theo mức tiền phạt tối_đa của khung tiền phạt mới b ) Trường_hợp một người vi_phạm một hành_vi vi_phạm hành_chính thì người có thẩm_quyền xử_phạt chỉ được ra quyết_định xử_phạt khi tất_cả hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung và áp_dụng các biện_pháp khắc_phục hậu_quả được
0.172807
0
1,865
Gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính để thi_hành trong bao_nhiêu ngày làm_việc ?
Đồng_thời, tại Điều 70 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính 2012 quy_định gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính để thi_hành : Trong thời_hạn 02 ngày làm_việc, kể từ ngày ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính có lập biên_bản, người có thẩm_quyền đã ra quyết_định xử_phạt phải gửi cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt, cơ_quan thu tiền phạt và cơ_quan liên_quan khác ( nếu có ) để thi_hành.Quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính được giao trực_tiếp hoặc gửi qua bưu_điện bằng hình_thức bảo_đảm và thông_báo cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt biết.Đối_với trường_hợp quyết_định được giao trực_tiếp mà cá_nhân, tổ_chức vi_phạm cố_tình không nhận quyết_định thì người có thẩm_quyền lập biên_bản về việc không nhận quyết_định có xác_nhận của chính_quyền địa_phương và được coi là quyết_định đã được giao.Đối_với trường_hợp gửi qua bưu_điện bằng hình_thức bảo_đảm, nếu sau thời_hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết_định xử_phạt đã được gửi qua đường bưu_điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do cá_nhân, tổ_chức vi_phạm cố_tình không nhận ; quyết_định xử_phạt đã được niêm_yết tại nơi cư_trú của cá_nhân, trụ_sở của tổ_chức bị xử_phạt hoặc có căn_cứ cho rằng người vi_phạm trốn_tránh không nhận quyết_định xử_phạt thì được coi là quyết_định đã được giao.Như_vậy, trong thời_hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính thì người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phải ra quyết_định xử_phạt ( trừ một_số trường_hợp ) ; và trong thời_hạn 02 ngày kể từ ngày ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính có
0.682786
1
1,866
Gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính để thi_hành trong bao_nhiêu ngày làm_việc ?
Điều kèm theo , Điều 17 : Thời_hạn thụ_lý, trình_tự giải_quyết hồ_sơ 1 Đối_với trường_hợp đơn_giản : a ) Trong thời_hạn 02 ( hai ) ngày, kể từ ngày nhận được hồ_sơ xử_phạt vi_phạm hành_chính, Văn_phòng có trách_nhiệm rà_soát hồ_sơ vi_phạm hành_chính trình Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính b ) Trong thời_hạn 02 ( hai ) ngày, Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính c ) Trong thời_hạn 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính, Văn_phòng có trách_nhiệm nhân_bản, đóng_dấu và gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính đến các đơn_vị có liên_quan Riêng hồ_sơ và quyết_định xử_phạt gửi cho người vi_phạm sẽ được chuyển lại cho đơn_vị được giao tổ_chức thực_hiện quyết_định Đơn_vị được giao tổ_chức thực_hiện quyết_định có trách_nhiệm giao quyết_định xử_phạt cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt, đồng_thời, cập_nhật hồ_sơ xử_phạt vi_phạm hành_chính của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm để làm cơ_sở xem_xét xử_lý hành_vi vi_phạm hành_chính sau_này ( nếu có ) 2 Đối_với trường_hợp phức_tạp : a ) Trong thời_hạn 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày nhận hồ_sơ, Văn_phòng phải rà_soát nội_dung hồ_sơ để trình Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký ban_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính hoặc yêu_cầu đơn_vị thụ_lý bổ_sung
0.16976
0
1,867
Gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính để thi_hành trong bao_nhiêu ngày làm_việc ?
Điều kèm theo , Điều 18 : Đối_với các trường_hợp do Đoàn kiểm_tra liên_ngành quận và các phòng, ban lập biên_bản vi_phạm hành_chính Trong thời_hạn 05 ( năm ) ngày đối_với các trường_hợp đơn_giản và 12 ( mười_hai ) ngày đối_với trường_hợp phức_tạp, kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính, các phòng chức_năng phải báo_cáo và dự_thảo quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính gửi về Văn_phòng Văn_phòng và các đơn_vị có liên_quan thực_hiện theo của Quy_trình này
0.079546
0
1,868
Gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính để thi_hành trong bao_nhiêu ngày làm_việc ?
Điều kèm theo , Điều 13 : Trường_hợp hành_vi vi_phạm hành_chính thuộc thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính của đơn_vị lập biên_bản vi_phạm hành_chính Tính từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính, trong thời_hạn 07 ( bảy ) ngày đối_với trường_hợp đơn_giản và 24 ( hai_mươi bốn ) ngày đối_với trường_hợp phức_tạp, người được phân_công thụ_lý hồ_sơ phải chuẩn_bị hồ_sơ và dự_thảo quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trình người có thẩm_quyền ký ban_hành Đối_với các trường_hợp xin gia_hạn thời_hạn ra quyết_định xử_phạt, trong thời_hạn 16 ngày, cán_bộ thụ_lý phải dự_thảo công_văn trình người có thẩm_quyền ký đề_nghị Thủ_trưởng cấp trên trực_tiếp xem_xét việc gia_hạn Công_văn phải chuyển đến người có thẩm_quyền gia_hạn trước ngày thứ 20 ( hai_mươi ), kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính Đối_với các trường_hợp thuộc thẩm_quyền xử_phạt của Chi_Cục trưởng Chi_Cục Thuế quận ; Đội_trưởng Đội Quản_lý thị_trường 1 B ; Trưởng Công_an quận thì việc gia_hạn sẽ do Thủ_trưởng ngành_dọc cấp trên trực_tiếp xem_xét quyết_định
0.096601
0
1,869
Gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính để thi_hành trong bao_nhiêu ngày làm_việc ?
Điều kèm theo , Điều 17 :đánh_giá nội_dung đề_xuất và trình Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký ban_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính ( nếu có ) d ) Trong thời_hạn 02 ( hai ) ngày, Chủ_tịch hoặc Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân quận được uỷ_quyền ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính đ ) Trong thời_hạn 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày ký quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính, Văn_phòng có trách_nhiệm nhân_bản, đóng_dấu và gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính đến các đơn_vị có liên_quan Riêng hồ_sơ và quyết_định xử_phạt gửi cho người vi_phạm sẽ được chuyển lại cho đơn_vị được giao tổ_chức thực_hiện quyết_định Đơn_vị được giao tổ_chức thực_hiện quyết_định có trách_nhiệm giao quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt, đồng_thời cập_nhật hồ_sơ xử_phạt vi_phạm hành_chính của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm để làm cơ_sở xem_xét xử_lý hành_vi vi_phạm hành_chính sau_này ( nếu có )
0.187546
0
1,870
Gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính để thi_hành trong bao_nhiêu ngày làm_việc ?
Điều kèm theo , Điều 5 : Cách tính thời_hạn, thời_hiệu Thời_hạn quy_định bằng ngày trong Quy_trình này được tính bằng ngày làm_việc, không bao_gồm ngày nghỉ theo quy_định của Bộ_luật Lao_động Mốc thời_gian ban_đầu quy_định bằng sự_kiện trong việc tính thời_hạn được tính là ngày thứ nhất Thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính được quy_định tại nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính trong từng lĩnh_vực Thời_hiệu xử_phạt được tính từ ngày cá_nhân, tổ_chức thực_hiện hành_vi vi_phạm đến ngày ban_hành quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính Cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt vi_phạm hành_chính, nếu qua một năm, kể từ ngày chấp_hành xong các hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả ghi trong quyết_định xử_phạt hoặc từ ngày quyết_định xử_phạt được cưỡng_chế thi_hành hoặc kể từ ngày hết thời_hiệu thi_hành quyết_định xử_phạt quy_định tại của Pháp_lệnh Xử_lý vi_phạm hành_chính năm 2002 mà không thực_hiện hành_vi vi_phạm trong cùng lĩnh_vực trước_đây đã bị xử_phạt thì được coi như chưa bị xử_phạt vi_phạm hành_chính về hành_vi đó Chương_II_THỦ_TỤC XỬ_PHẠT VI_PHẠM HÀNH_CHÍNH
0.169313
0
1,871
Gửi quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính để thi_hành trong bao_nhiêu ngày làm_việc ?
đã được giao.Đối_với trường_hợp gửi qua bưu_điện bằng hình_thức bảo_đảm, nếu sau thời_hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết_định xử_phạt đã được gửi qua đường bưu_điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do cá_nhân, tổ_chức vi_phạm cố_tình không nhận ; quyết_định xử_phạt đã được niêm_yết tại nơi cư_trú của cá_nhân, trụ_sở của tổ_chức bị xử_phạt hoặc có căn_cứ cho rằng người vi_phạm trốn_tránh không nhận quyết_định xử_phạt thì được coi là quyết_định đã được giao.Như_vậy, trong thời_hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính thì người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phải ra quyết_định xử_phạt ( trừ một_số trường_hợp ) ; và trong thời_hạn 02 ngày kể từ ngày ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính có lập biên_bản, người có thẩm_quyền đã ra quyết_định xử_phạt phải gửi cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt.
0.633422
1
1,872
Bóng cười có hợp_pháp tại Việt_Nam không ?
( Ảnh minh_hoạ ) 2.Quy_định sản_xuất, sử_dụng khí N2O Hiện_nay, khí N2O không nằm trong mục các chất ma_tuý được ban_hành theo Nghị_định 73/2018/NĐ-CP ( được sửa_đổi tại Nghị_định 60/2020 / NĐ-CP ). Vì_thế người sử_dụng bóng cười sẽ không bị coi là vi_phạm pháp_luật vì không nằm trong danh_mục cấm.Tuy_nhiên, vì khí N2O bị hạn_chế sản_xuất kinh_doanh và chỉ được dùng trong các lĩnh_vực công_nghiệp và y_tế nên nếu kinh_doanh, sản_xuất khí N2O không đúng quy_định này sẽ bị coi là hành_vi vi_phạm pháp_luật. 3.Quy_định xử_lý vi_phạm liên_quan sản_xuất, kinh_doanh bóng cười Hành_vi vi_phạm pháp_luật về sản_xuất, kinh_doanh N2O sẽ bị xử_lý vi_phạm quy_định về hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh theo Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp tại Điều 17 Nghị_định 71/2019/NĐ-CP ( được sửa_đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP ).Cụ_thể : - Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với hành_vi viết thêm, tẩy_xoá, sửa_chữa làm thay_đổi nội_dung ghi trong Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp.- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với một trong các hành_vi vi_phạm sau : + Cho thuê, cho mượn, cầm_cố, thế_chấp, bán, chuyển_nhượng Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp ; + Thuê, mượn, nhận cầm_cố
0.530761
1
1,878
Bóng cười có hợp_pháp tại Việt_Nam không ?
Loại ngoại_tệ được mua Cá_nhân là công_dân Việt_Nam được mua ngoại_tệ tiền_mặt tại tổ_chức tín_dụng được phép để đáp_ứng các nhu_cầu ngoại_tệ quy_định tại Khoản 1 Thông_tư này theo nguyên_tắc sau :1 Được mua loại ngoại_tệ là đồng_tiền của nước nơi công_dân Việt_Nam đến 2 Trường_hợp không có đồng_tiền của nước nơi công_dân Việt_Nam đến, tổ_chức tín_dụng được phép thực_hiện bán ngoại_tệ tự_do chuyển_đổi khác
0.014454
0
1,879