question
stringlengths
1
5.99k
answer
stringlengths
16
2.25k
label
float64
0
0.99
is_answer
int64
0
1
__index_level_0__
int64
0
400k
Bóng cười có hợp_pháp tại Việt_Nam không ?
Đối_tượng áp_dụng 1 Cá_nhân là công_dân Việt_Nam được mua ngoại_tệ tiền_mặt tại tổ_chức tín_dụng được phép để đáp_ứng các nhu_cầu chi_tiêu của bản_thân và trẻ_em chung hộ_chiếu với cha hoặc mẹ, bao_gồm tiền ăn, tiền tiêu vặt, tiền đi_lại ở nước_ngoài liên_quan đến các mục_đích sau : a ) Học_tập, chữa bệnh ở nước_ngoài ; b ) Đi công_tác, du_lịch, thăm_viếng ở nước_ngoài 2 Đối_với các mục_đích hợp_pháp khác quy_định tại Khoản 2 Nghị_định số 160/2006 / NĐ CP ngày 28/12/2006 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành Pháp_lệnh Ngoại_hối, cá_nhân có_thể mua ngoại_tệ tiền_mặt tại tổ_chức tín_dụng được phép tuỳ theo khả_năng cân_đối nguồn ngoại_tệ tiền_mặt của tổ_chức tín_dụng 3 Cá_nhân là người nước_ngoài có nguồn thu hợp_pháp bằng đồng Việt_Nam được mua ngoại_tệ tiền_mặt tại tổ_chức tín_dụng được phép phù_hợp với các quy_định hiện_hành về quản_lý ngoại_hối 4 Cá_nhân bán ngoại_tệ tiền_mặt tại tổ_chức tín_dụng được phép và Đại_lý đổi ngoại_tệ của tổ_chức tín_dụng được phép theo quy_định hiện_hành về quản_lý ngoại_hối
0.011557
0
1,880
Bóng cười có hợp_pháp tại Việt_Nam không ?
Yêu_cầu chứng_nhận lãnh_sự, hợp_pháp_hoá lãnh_sự 1 Để được công_nhận và sử_dụng ở nước_ngoài, các giấy_tờ, tài_liệu của Việt_Nam phải được chứng_nhận lãnh_sự, trừ trường_hợp quy_định tại Nghị_định này 2 Để được công_nhận và sử_dụng tại Việt_Nam, các giấy_tờ, tài_liệu của nước_ngoài phải được hợp_pháp_hoá lãnh_sự, trừ trường_hợp quy_định tại Nghị_định này
0.031097
0
1,881
Bóng cười có hợp_pháp tại Việt_Nam không ?
( i ) được thành_lập trong lãnh_thổ của Liên_hiệp Vương_quốc_Anh theo Hiệp_ước về Chức_năng của Liên_minh Châu_Âu và có giấy_phép khai_thác còn hiệu_lực theo luật của Liên_minh Châu_Âu ; và ( ii ) việc kiểm_soát hữu_hiệu của hãng hàng_không đó được thực_hiện và duy_trì bởi Quốc_gia thành_viên Liên_minh Châu_Âu chịu trách_nhiệm cấp Chứng_chỉ Người khai_thác tàu_bay và nhà_chức_trách hàng_không liên_quan được ghi rõ trong văn_bản chỉ_định ; và ( iii ) hãng hàng_không được sở_hữu, trực_tiếp hoặc thông_qua sở_hữu phần_lớn, và được kiểm_soát hữu_hiệu bởi các Quốc_gia thành_viên EU hoặc Hiệp_hội Tự_do thương_mại Châu_Âu và / hoặc các công_dân của các quốc_gia đó ; và ( b ) trong trường_hợp một hãng hàng_không do nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam chỉ_định : ( i ) được thành_lập trong lãnh_thổ của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; và được cấp giấy_phép phù_hợp với luật_pháp của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; và ( ii ) nhà_chức_trách hàng không của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam đang duy_trì việc kiểm_soát hữu_hiệu đối_với hãng hàng_không đó ; và ( iii ) hãng hàng_không được sở_hữu, trực_tiếp hoặc thông_qua sở_hữu phần_lớn, và được kiểm_soát hữu_hiệu bởi nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam và / hoặc bởi các công_dân của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; và ( c ) hãng hàng_không đó đủ tiêu_chuẩn đáp_ứng các điều_kiện theo luật_pháp và các quy_định được áp_dụng thông_thường đối_với việc khai_thác các chuyến bay quốc_tế của Bên ký_kết xem_xét đơn hoặc các đơn xin cấp phép ( 3
0.014603
0
1,882
Bóng cười có hợp_pháp tại Việt_Nam không ?
Phạm_vi điều_chỉnh 1 Thông_tư này hướng_dẫn thực_hiện các quy_định về việc mua, bán ngoại_tệ tiền_mặt của cá_nhân với tổ_chức tín_dụng, chi_nhánh ngân_hàng nước_ngoài được phép hoạt_động ngoại_hối ( sau đây gọi là tổ_chức tín_dụng được phép ) 2 Hoạt_động đổi ngoại_tệ của cá_nhân với các Đại_lý đổi ngoại_tệ của tổ_chức tín_dụng thực_hiện theo quy_định hiện_hành về quy_chế Đại_lý đổi ngoại_tệ 3 Việc sử_dụng thẻ ngân_hàng, các phương_tiện thanh_toán không dùng tiền_mặt khác hoặc mua ngoại_tệ dưới hình_thức chuyển_khoản tại tổ_chức tín_dụng được phép để thanh_toán ra nước_ngoài của cá_nhân cho các mục_đích hợp_pháp được thực_hiện theo quy_định hiện_hành của pháp_luật
0.005417
0
1,883
Bóng cười có hợp_pháp tại Việt_Nam không ?
hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh theo Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp tại Điều 17 Nghị_định 71/2019/NĐ-CP ( được sửa_đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị_định 17/2022/NĐ-CP ).Cụ_thể : - Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với hành_vi viết thêm, tẩy_xoá, sửa_chữa làm thay_đổi nội_dung ghi trong Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp.- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với một trong các hành_vi vi_phạm sau : + Cho thuê, cho mượn, cầm_cố, thế_chấp, bán, chuyển_nhượng Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp ; + Thuê, mượn, nhận cầm_cố, nhận thế_chấp, mua, nhận chuyển_nhượng Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp.- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối_với hành_vi không thực_hiện quy_định về cấp lại Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp khi có thay_đổi về thông_tin của cá_nhân, tổ_chức.- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với hành_vi sản_xuất, kinh_doanh không đúng địa_điểm, quy_mô, chủng_loại hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp ghi trong Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp.- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối_với hành_vi sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực
0.501122
1
1,884
Bóng cười có hợp_pháp tại Việt_Nam không ?
, nhận thế_chấp, mua, nhận chuyển_nhượng Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp.- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối_với hành_vi không thực_hiện quy_định về cấp lại Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp khi có thay_đổi về thông_tin của cá_nhân, tổ_chức.- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với hành_vi sản_xuất, kinh_doanh không đúng địa_điểm, quy_mô, chủng_loại hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp ghi trong Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp.- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối_với hành_vi sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp mà không có Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp hoặc tiếp_tục hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất trong thời_gian bị cơ_quan có thẩm_quyền đình_chỉ hoạt_động, tước quyền sử_dụng Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp.Ngoài_ra, người thực_hiện hành_vi vi_phạm còn có_thể bị áp_dụng hình_thức xử_phạt bổ_sung và biện_pháp khắc_phục hậu_quả, như sau : - Hình_thức xử_phạt bổ_sung : Tước quyền sử_dụng Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp từ 03 tháng đến 06 tháng đối_với hành_vi vi_phạm quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị_định 71/2019/NĐ-CP và từ 06 tháng đến 12 tháng đối_với hành_vi vi_phạm quy_định tại khoản 5 Điều 17 Nghị_định
0.501964
1
1,890
Bóng cười có hợp_pháp tại Việt_Nam không ?
công_nghiệp mà không có Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp hoặc tiếp_tục hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất trong thời_gian bị cơ_quan có thẩm_quyền đình_chỉ hoạt_động, tước quyền sử_dụng Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp.Ngoài_ra, người thực_hiện hành_vi vi_phạm còn có_thể bị áp_dụng hình_thức xử_phạt bổ_sung và biện_pháp khắc_phục hậu_quả, như sau : - Hình_thức xử_phạt bổ_sung : Tước quyền sử_dụng Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp từ 03 tháng đến 06 tháng đối_với hành_vi vi_phạm quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị_định 71/2019/NĐ-CP và từ 06 tháng đến 12 tháng đối_với hành_vi vi_phạm quy_định tại khoản 5 Điều 17 Nghị_định 71/2019/NĐ-CP.- Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : + Buộc nộp lại Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp bị viết thêm, tẩy_xoá, sửa_chữa làm thay_đổi nội_dung cho cơ_quan cấp Giấy_phép đối_với hành_vi vi_phạm quy_định tại khoản 1 Điều 17 Nghị_định 71/2019/NĐ-CP ; + Buộc nộp lại số lợi bất_hợp_pháp có được do thực_hiện hành_vi vi_phạm quy_định tại khoản 2, khoản 5 và khoản 6 Điều 17 Nghị_định 71/2019/NĐ-CP.Hiện_nay, những vi_phạm quy_định về hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh theo Giấy_phép sản_xuất, kinh_doanh hoá_chất hạn_chế sản_xuất, kinh_doanh trong lĩnh_vực công_nghiệp chỉ bị xử_lý vi_phạm hành_chính chứ chưa có quy_định xử_lý hình_sự. Chí_Nhân
0.504424
1
1,896
Quảng_cáo sản_phẩm của mình là " nhất " thì có vi_phạm pháp_luật hay không ?
Căn_cứ Điều 8 Luật Quảng_cáo 2012 quy_định những hành_vi sau đây bị cấm trong hoạt_động quảng_cáo sản_phẩm như sau : – Quảng_cáo những sản_phẩm, hàng_hoá, dịch_vụ bị cấm.– Quảng_cáo làm tiết_lộ bí_mật nhà_nước, phương_hại đến độc_lập, chủ_quyền quốc_gia, an_ninh, quốc_phòng.– Quảng_cáo thiếu thẩm_mỹ, trái với truyền_thống lịch_sử, văn_hoá, đạo_đức, thuần_phong_mỹ_tục Việt_Nam.– Quảng_cáo làm ảnh_hưởng đến mỹ_quan đô_thị, trật_tự an_toàn giao_thông, an_toàn xã_hội.– Quảng_cáo gây ảnh_hưởng xấu đến sự tôn_nghiêm đối_với Quốc_kỳ, Quốc_huy, Quốc_ca, Đảng_kỳ, anh_hùng dân_tộc, danh_nhân văn_hoá, lãnh_tụ, lãnh_đạo Đảng, Nhà_nước.– Quảng_cáo có tính_chất kỳ_thị dân_tộc, phân_biệt chủng_tộc, xâm_phạm tự_do tín_ngưỡng, tôn_giáo, định_kiến về giới, về người khuyết_tật.– Quảng_cáo xúc_phạm uy_tín, danh_dự, nhân_phẩm của tổ_chức, cá_nhân.– Quảng_cáo có sử_dụng hình_ảnh, lời_nói, chữ_viết của cá_nhân khi chưa được cá_nhân đó đồng_ý, trừ trường_hợp được pháp_luật cho_phép.– Quảng_cáo không đúng hoặc gây nhầm_lẫn về khả_năng kinh_doanh ; khả_năng cung_cấp sản_phẩm, hàng_hoá, dịch_vụ của tổ_chức, cá_nhân kinh_doanh sản_phẩm, hàng_hoá, dịch_vụ ; về số_lượng, chất_lượng ; giá, công_dụng ; kiểu_dáng, bao_bì, nhãn_hiệu ; xuất_xứ, chủng_loại, phương_thức phục_vụ ; thời_hạn bảo_hành của sản_phẩm, hàng_hoá, dịch_vụ đã đăng_ký hoặc đã được công_bố.– Quảng_cáo bằng việc sử_dụng phương_pháp so_sánh trực_tiếp về giá_cả, chất_lượng, hiệu_quả sử_dụng sản_phẩm
0.570597
1
1,902
Quảng_cáo sản_phẩm của mình là " nhất " thì có vi_phạm pháp_luật hay không ?
nhãn_hiệu đã được đăng_ký bảo_hộ độc_quyền ”, “ nhãn_hiệu đã được bảo_hộ ”, “ nhãn_hiệu thuộc độc_quyền của … ”, kể_cả việc sử_dụng ký_hiệu chữ ® ( chỉ_dẫn về việc nhãn_hiệu đã được cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký nhãn_hiệu ) ; b ) In trên sản_phẩm, bao_bì sản_phẩm chỉ_dẫn gây hiểu sai_lệch về việc sản_phẩm được bảo_hộ sáng_chế, kiểu_dáng công_nghiệp như : “ sản_phẩm được bảo_hộ độc_quyền kiểu_dáng công_nghiệp ”, “ sản_phẩm được bảo_hộ độc_quyền sáng_chế ”, “ sản_phẩm được sản_xuất từ quy_trình được bảo_hộ sáng_chế của … ”, kể_cả việc sử_dụng ký_hiệu chữ “ P ” hoặc “ Patent ” cùng các chữ_số ( chỉ_dẫn về việc sản_phẩm được cấp Patent_Bằng độc_quyền sáng_chế ) 2 Hành_vi chỉ_dẫn sai về phạm_vi bảo_hộ quyền_sở_hữu công_nghiệp quy_định tại điểm b khoản 1 Nghị_định 97/2010/NĐ CP được hiểu là hành_vi chỉ_dẫn không đúng về phạm_vi bảo_hộ quyền_sở_hữu công_nghiệp với các sản_phẩm hàng_hoá, dịch_vụ nằm ngoài phạm_vi bảo_hộ của văn_bằng 3 Hành_vi chỉ_dẫn sai hoặc không ghi chỉ_dẫn về hàng_hoá được sản_xuất theo hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp theo quy_định tại điểm c khoản 1 Nghị_định 97/2010/NĐ CP được hiểu là : a ) Hành_vi chỉ_dẫn sai là hành_vi ghi trên sản_phẩm hàng chữ “ được sản_xuất theo hợp_đồng sử_dụng đối_tượng
0.020415
0
1,903
Quảng_cáo sản_phẩm của mình là " nhất " thì có vi_phạm pháp_luật hay không ?
Hành_vi vi_phạm quy_định về chỉ_dẫn bảo_hộ quyền_sở_hữu công_nghiệp 1 Hành_vi chỉ_dẫn sai về tình_trạng pháp_lý quy_định tại điểm b khoản 1 Nghị_định 97/2010/NĐ CP được hiểu là việc sử_dụng thông_tin chỉ_dẫn gây hiểu sai_lệch rằng đối_tượng đang được bảo_hộ quyền_sở_hữu công_nghiệp tại Việt_Nam mặc_dù không được hoặc chưa được bảo_hộ, kể_cả trường_hợp đối_tượng đó tuy đã nộp đơn đăng_ký nhưng chưa được cấp văn_bằng bảo_hộ hoặc văn_bằng bảo_hộ đã bị huỷ_bỏ, chấm_dứt hiệu_lực hoặc hết thời_hạn bảo_hộ, ví_dụ : a ) In trên hàng_hoá, bao_bì hàng_hoá, phương_tiện dịch_vụ chỉ_dẫn gây hiểu sai_lệch về việc sản_phẩm, dịch_vụ mang nhãn_hiệu được bảo_hộ như : “ nhãn_hiệu đã được đăng_ký bảo_hộ độc_quyền ”, “ nhãn_hiệu đã được bảo_hộ ”, “ nhãn_hiệu thuộc độc_quyền của … ”, kể_cả việc sử_dụng ký_hiệu chữ ® ( chỉ_dẫn về việc nhãn_hiệu đã được cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký nhãn_hiệu ) ; b ) In trên sản_phẩm, bao_bì sản_phẩm chỉ_dẫn gây hiểu sai_lệch về việc sản_phẩm được bảo_hộ sáng_chế, kiểu_dáng công_nghiệp như : “ sản_phẩm được bảo_hộ độc_quyền kiểu_dáng công_nghiệp ”, “ sản_phẩm được bảo_hộ độc_quyền sáng_chế ”, “ sản_phẩm được sản_xuất từ quy_trình được bảo_hộ sáng_chế của … ”, kể_cả việc sử_dụng ký_hiệu chữ “ P ” hoặc “ Patent ” cùng các chữ_số ( chỉ_dẫn
0.01429
0
1,904
Quảng_cáo sản_phẩm của mình là " nhất " thì có vi_phạm pháp_luật hay không ?
Hành_vi cạnh_tranh không lành_mạnh trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp quy_định tại Nghị_định 97/2010/NĐ CP 1 Hành_vi sử_dụng chỉ_dẫn thương_mại gây nhầm_lẫn a ) Chủ_thể có quyền yêu_cầu xử_lý hành_vi sử_dụng chỉ_dẫn thương_mại gây nhầm_lẫn là chủ_thể kinh_doanh đã sử_dụng trước các chỉ_dẫn thương_mại quy_định tại khoản 2 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ một_cách rộng_rãi, ổn_định trong hoạt_động kinh_doanh hợp_pháp tại Việt_Nam, được người tiêu_dùng biết đến uy_tín của chủ_thể kinh_doanh và hàng_hoá, dịch_vụ mang chỉ_dẫn thương_mại đó b ) Chỉ_dẫn thương_mại quy_định tại khoản 2 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ gồm các đối_tượng sở_hữu công_nghiệp ( nhãn_hiệu, tên thương_mại, chỉ_dẫn địa_lý ) và các đối_tượng sau đây : ( i ) " Nhãn hàng_hoá " là bản viết, bản in, bản_vẽ, bản chụp của chữ, hình_vẽ, hình_ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực_tiếp trên hàng_hoá, bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá hoặc trên các chất_liệu khác được gắn trên hàng_hoá, bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá thể_hiện nội_dung cơ_bản, cần_thiết về hàng_hoá để người tiêu_dùng nhận_biết, làm căn_cứ lựa_chọn, tiêu_thụ và sử_dụng ; để nhà_sản_xuất, kinh_doanh quảng_bá cho hàng_hoá của mình và để các cơ_quan_chức_năng thực_hiện việc kiểm_tra, kiểm_soát ; ( ii ) " Khẩu_hiệu kinh_doanh " là một nhóm từ_ngữ xuất_hiện bên cạnh tên
0.01206
0
1,905
Quảng_cáo sản_phẩm của mình là " nhất " thì có vi_phạm pháp_luật hay không ?
hoặc Giấy chứng_nhận đăng_ký quốc_tế được bảo_hộ tại Việt_Nam hoặc Công_báo nhãn_hiệu quốc_tế của Tổ_chức Sở_hữu_trí_tuệ thế_giới, thì cần phải xem_xét khả_năng gây nhầm_lẫn cho người tiêu_dùng về hàng_hoá, dịch_vụ mang nhãn_hiệu c ) Một_số lưu_ý khi xác_định hành_vi xâm_phạm quyền đối_với nhãn_hiệu nổi_tiếng : ( i ) Trường_hợp sử_dụng dấu_hiệu trùng hoặc tương_tự với nhãn_hiệu nổi_tiếng hoặc dấu_hiệu dưới dạng dịch nghĩa, phiên_âm từ nhãn_hiệu nổi_tiếng cho hàng_hoá, dịch_vụ bất_kỳ kể_cả hàng_hoá, dịch_vụ không trùng, không tương_tự và không liên_quan tới hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục hàng_hoá, dịch_vụ mang nhãn_hiệu nổi_tiếng thì cần phải đánh_giá khả_năng gây nhầm_lẫn về nguồn_gốc hàng_hoá, dịch_vụ hoặc về mối quan_hệ giữa người sử_dụng dấu_hiệu đó với chủ_sở_hữu nhãn_hiệu nổi_tiếng ; ( ii ) Trường_hợp sử_dụng dấu_hiệu trùng hoặc tương_tự với nhãn_hiệu nổi_tiếng theo quy_định tại tiết ( i ) điểm c khoản 6 này không có khả_năng gây nhầm_lẫn về nguồn_gốc hàng_hoá, dịch_vụ nhưng gây ấn_tượng sai_lệch cho người tiêu_dùng về mối quan_hệ giữa người sử_dụng dấu_hiệu đó với chủ_sở_hữu nhãn_hiệu nổi_tiếng thì cũng bị coi là hành_vi xâm_phạm quyền_sở_hữu công_nghiệp ; ( iii ) Khi nộp đơn yêu_cầu xử_lý vi_phạm đối_với nhãn_hiệu nổi_tiếng, chủ_thể quyền phải cung_cấp các chứng_cứ chứng_minh nhãn_hiệu đó đã nổi_tiếng tại Việt_Nam theo các tiêu_chí quy_định tại của Luật Sở_hữu_trí_tuệ, không phụ_thuộc vào
0.004983
0
1,906
Quảng_cáo sản_phẩm của mình là " nhất " thì có vi_phạm pháp_luật hay không ?
về mối quan_hệ giữa người sử_dụng dấu_hiệu đó với chủ_sở_hữu nhãn_hiệu nổi_tiếng ; ( ii ) Trường_hợp sử_dụng dấu_hiệu trùng hoặc tương_tự với nhãn_hiệu nổi_tiếng theo quy_định tại tiết ( i ) điểm c khoản 6 này không có khả_năng gây nhầm_lẫn về nguồn_gốc hàng_hoá, dịch_vụ nhưng gây ấn_tượng sai_lệch cho người tiêu_dùng về mối quan_hệ giữa người sử_dụng dấu_hiệu đó với chủ_sở_hữu nhãn_hiệu nổi_tiếng thì cũng bị coi là hành_vi xâm_phạm quyền_sở_hữu công_nghiệp ; ( iii ) Khi nộp đơn yêu_cầu xử_lý vi_phạm đối_với nhãn_hiệu nổi_tiếng, chủ_thể quyền phải cung_cấp các chứng_cứ chứng_minh nhãn_hiệu đó đã nổi_tiếng tại Việt_Nam theo các tiêu_chí quy_định tại của Luật Sở_hữu_trí_tuệ, không phụ_thuộc vào việc nhãn_hiệu đó đã được đăng_ký bảo_hộ tại Việt_Nam hay chưa ; ( iv ) Trước khi quyết_định tiến_hành thủ_tục xử_lý vi_phạm, cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý vi_phạm căn_cứ vào các tiêu_chí quy_định tại của Luật Sở_hữu_trí_tuệ để xem_xét, đánh_giá một nhãn_hiệu có được coi là nổi_tiếng tại Việt_Nam hay không Cơ_quan có thẩm_quyền xử_phạt có_thể trao_đổi ý_kiến chuyên_môn với Cục Sở_hữu_trí_tuệ và lấy ý_kiến hội_đồng tư_vấn Trường_hợp nhãn_hiệu nổi_tiếng tại Việt_Nam được công_nhận theo thủ_tục tố_tụng_dân_sự hoặc theo quyết_định công_nhận của Cục Sở_hữu_trí_tuệ, thì cơ_quan xử_lý vi_phạm có_thể căn_cứ vào các tài_liệu liên_quan để xem_xét việc công_nhận nhãn_hiệu được coi là nổi_tiếng tại Việt_Nam nếu việc công_nhận nhãn_hiệu
0.013294
0
1,907
Quảng_cáo sản_phẩm của mình là " nhất " thì có vi_phạm pháp_luật hay không ?
, định_kiến về giới, về người khuyết_tật.– Quảng_cáo xúc_phạm uy_tín, danh_dự, nhân_phẩm của tổ_chức, cá_nhân.– Quảng_cáo có sử_dụng hình_ảnh, lời_nói, chữ_viết của cá_nhân khi chưa được cá_nhân đó đồng_ý, trừ trường_hợp được pháp_luật cho_phép.– Quảng_cáo không đúng hoặc gây nhầm_lẫn về khả_năng kinh_doanh ; khả_năng cung_cấp sản_phẩm, hàng_hoá, dịch_vụ của tổ_chức, cá_nhân kinh_doanh sản_phẩm, hàng_hoá, dịch_vụ ; về số_lượng, chất_lượng ; giá, công_dụng ; kiểu_dáng, bao_bì, nhãn_hiệu ; xuất_xứ, chủng_loại, phương_thức phục_vụ ; thời_hạn bảo_hành của sản_phẩm, hàng_hoá, dịch_vụ đã đăng_ký hoặc đã được công_bố.– Quảng_cáo bằng việc sử_dụng phương_pháp so_sánh trực_tiếp về giá_cả, chất_lượng, hiệu_quả sử_dụng sản_phẩm, hàng_hoá, dịch_vụ của mình với giá_cả, chất_lượng, hiệu_quả sử_dụng sản_phẩm, hàng_hoá, dịch_vụ cùng loại của tổ_chức, cá_nhân khác.– Quảng_cáo có sử_dụng các từ_ngữ “ nhất ”, “ duy_nhất ”, “ tốt nhất ”, “ số_một ” hoặc từ_ngữ có ý_nghĩa tương_tự mà không có tài_liệu hợp_pháp chứng_minh theo quy_định của Bộ Văn_hoá, Thể_thao và Du_lịch.– Quảng_cáo có nội_dung cạnh_tranh không lành_mạnh theo quy_định của pháp_luật về cạnh_tranh.– Quảng_cáo vi_phạm pháp_luật về sở_hữu_trí_tuệ.– Quảng_cáo tạo cho trẻ_em có suy_nghĩ, lời_nói ; hành_động trái với đạo_đức, thuần_phong_mỹ_tục ; gây ảnh_hưởng xấu đến sức_khoẻ ; an_toàn hoặc sự phát_triển bình_thường của trẻ_em.– Ép_buộc cơ_quan, tổ_chức
0.556226
1
1,908
Quảng_cáo sản_phẩm của mình là " nhất " thì có vi_phạm pháp_luật hay không ?
, hàng_hoá, dịch_vụ của mình với giá_cả, chất_lượng, hiệu_quả sử_dụng sản_phẩm, hàng_hoá, dịch_vụ cùng loại của tổ_chức, cá_nhân khác.– Quảng_cáo có sử_dụng các từ_ngữ “ nhất ”, “ duy_nhất ”, “ tốt nhất ”, “ số_một ” hoặc từ_ngữ có ý_nghĩa tương_tự mà không có tài_liệu hợp_pháp chứng_minh theo quy_định của Bộ Văn_hoá, Thể_thao và Du_lịch.– Quảng_cáo có nội_dung cạnh_tranh không lành_mạnh theo quy_định của pháp_luật về cạnh_tranh.– Quảng_cáo vi_phạm pháp_luật về sở_hữu_trí_tuệ.– Quảng_cáo tạo cho trẻ_em có suy_nghĩ, lời_nói ; hành_động trái với đạo_đức, thuần_phong_mỹ_tục ; gây ảnh_hưởng xấu đến sức_khoẻ ; an_toàn hoặc sự phát_triển bình_thường của trẻ_em.– Ép_buộc cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân thực_hiện quảng_cáo hoặc tiếp_nhận quảng_cáo trái ý_muốn.– Treo, đặt, dán, vẽ các sản_phẩm quảng_cáo trên cột điện ; trụ điện ; cột tín_hiệu giao_thông ; cây_xanh nơi công_cộng.Khi quảng_cáo doanh_nghiệp nào cũng muốn cho người tiêu_dùng thấy sản_phẩm của mình là " tốt nhất " " số_một " trên thị_trường.Nhưng không phải sản_phẩm nào cũng đúng như quảng_cáo, vậy trường_hợp quảng_cáo sử_dụng từ " nhất " cho sản_phẩm mà không có tài_liệu hợp_pháp chứng_minh theo quy_định của Bộ Văn_hoá, Thể_thao và Du_lịch thì được xem là quảng_cáo sai sự_thật, thuộc trường_hợp bị cấm theo pháp_luật về quảng_cáo.
0.594621
1
1,914
Khi nào được quảng_cáo sản_phẩm là " nhất " , " tốt nhất " , " số_một " ?
Muốn được sử_dụng từ " nhất ", " tốt nhất ", " số_một " hoặc những từ_ngữ khác tương_tự để quảng_cáo sản_phẩm thì doanh_nghiệp phải chứng_minh được thông_qua tài_liệu hợp_pháp chứng_minh theo quy_định của Bộ Văn_hoá, Thể_thao và Du_lịch.Căn_cứ Điều 2 Thông_tư 10/2013/TT-BVHTTDL tài_liệu hợp_pháp nêu trên được quy_định như sau :1. Tài_liệu hợp_pháp quy_định tại khoản 11 Điều 8 của Luật quảng_cáo bao_gồm : a ) Kết_quả khảo_sát thị_trường của các tổ_chức được thành_lập và hoạt_động hợp_pháp có chức_năng nghiên_cứu thị_trường ; b ) Giấy chứng_nhận hoặc các giấy_tờ tương_tự tại các cuộc thi, triển_lãm có quy_mô khu_vực hoặc toàn_quốc bình_chọn và công_nhận các loại sản_phẩm, hàng_hoá, dịch_vụ đó là “ nhất ”, “ duy_nhất ”, “ tốt nhất ”, “ số_một ” hoặc các từ_ngữ có ý_nghĩa tương_tự. 2.Thời_gian sử_dụng tài_liệu hợp_pháp chứng_minh từ “ nhất ”, “ duy_nhất ”, “ tốt nhất ”, “ số_một ” hoặc các từ_ngữ có ý_nghĩa tương_tự trên các sản_phẩm quảng_cáo là 01 ( một ) năm kể từ ngày tổ_chức, cá_nhân được cấp giấy chứng_nhận hoặc nhận kết_quả khảo_sát thị_trường. 3.Trên sản_phẩm quảng_cáo phải thể_hiện đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác tên tài_liệu hợp_pháp quy_định tại Khoản 1 Điều này.Như_vậy để được quảng_cáo sản_phẩm là " nhất ", " tốt nhất ", " số_một " thì doanh_nghiệp phải tuân_thủ quy_định trên về tài_liệu hợp_pháp chứng_minh sản_phẩm của mình đúng
0.705105
1
1,920
Khi nào được quảng_cáo sản_phẩm là " nhất " , " tốt nhất " , " số_một " ?
đây : ( i ) " Nhãn hàng_hoá " là bản viết, bản in, bản_vẽ, bản chụp của chữ, hình_vẽ, hình_ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực_tiếp trên hàng_hoá, bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá hoặc trên các chất_liệu khác được gắn trên hàng_hoá, bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá thể_hiện nội_dung cơ_bản, cần_thiết về hàng_hoá để người tiêu_dùng nhận_biết, làm căn_cứ lựa_chọn, tiêu_thụ và sử_dụng ; để nhà_sản_xuất, kinh_doanh quảng_bá cho hàng_hoá của mình và để các cơ_quan_chức_năng thực_hiện việc kiểm_tra, kiểm_soát ; ( ii ) " Khẩu_hiệu kinh_doanh " là một nhóm từ_ngữ xuất_hiện bên cạnh tên doanh_nghiệp hoặc nhãn_hiệu của sản_phẩm của doanh_nghiệp nhằm nhấn_mạnh mục_đích hoặc tiêu_chí kinh_doanh của doanh_nghiệp hoặc đối_tượng khách_hàng mà sản_phẩm hướng tới Ví_dụ : Bitis ’ : “ Nâng_niu bàn_chân Việt ” Cà_phê Trung_Nguyên : “ Khơi nguồn sáng_tạo ” ; ( iii ) " Biểu_tượng kinh_doanh " là ký_hiệu, chữ_viết, hình_vẽ, hình_khối được thiết_kế một_cách độc_đáo và được coi là biểu_tượng của doanh_nghiệp sử_dụng trong hoạt_động kinh_doanh ; ( iv ) “ Kiểu_dáng bao_bì hàng_hoá ” là thiết_kế, trang_trí bao_bì hàng_hoá, gồm hình_dạng, đường_nét, hình_vẽ, chữ, số, màu_sắc, cách trình_bày, cách phối_hợp màu_sắc, cách bố_trí,
0.010112
0
1,921
Khi nào được quảng_cáo sản_phẩm là " nhất " , " tốt nhất " , " số_một " ?
Tiêu_chuẩn danh_hiệu “ Chiến_sĩ_thi_đua ngành Ngân_hàng ” và “ Chiến_sĩ_thi_đua toàn_quốc ” 1 Danh_hiệu “ Chiến_sĩ_thi_đua ngành Ngân_hàng ” được xét tặng cho cá_nhân đạt các tiêu_chuẩn sau a ) Là cá_nhân tiêu_biểu xuất_sắc trong số những cá_nhân có 3 lần liên_tục đạt danh_hiệu Chiến_sỹ thi_đua cơ_sở ngay trước thời_điểm đề_nghị b ) Có sáng_kiến cải_tiến, giải_pháp công_tác, đề_tài nghiên_cứu có ảnh_hưởng tốt trong phạm_vi toàn Ngành Sáng_kiến cải_tiến, giải_pháp công_tác, đề_tài nghiên_cứu của cá_nhân phải được hội_đồng khoa_học hoặc hội_đồng sáng_kiến ngành Ngân_hàng công_nhận Cá_nhân có thành_tích “ tiêu_biểu xuất_sắc ” tại điểm a, khoản 1 điều này là cá_nhân đã được Thống_đốc tặng Bằng khen trong thời_gian xét Chiến_sĩ_thi_đua Ngành 2 Danh_hiệu “ Chiến_sĩ_thi_đua toàn_quốc ” được xét tặng cho cá_nhân đạt các tiêu_chuẩn sau a ) Là cá_nhân tiêu_biểu xuất_sắc trong số những cá_nhân có 2 lần liên_tục đạt danh_hiệu Chiến_sỹ thi_đua ngành Ngân_hàng ngay trước thời_điểm đề_nghị b ) Thành_tích, sáng_kiến cải_tiến, giải_pháp công_tác, đề_tài nghiên_cứu của cá_nhân đó có ảnh_hưởng tốt trong phạm_vi toàn_quốc, được hội_đồng khoa_học hoặc hội_đồng sáng_kiến ngành Ngân_hàng xem_xét, công_nhận Cá_nhân có thành_tích “ tiêu_biểu xuất_sắc ” tại điểm a, khoản 2 điều này là cá_nhân đã được Thủ_tướng Chính_phủ hoặc Chủ_tịch nước khen_thưởng trong thời_gian xét Chiến_sỹ thi_đua toàn_quốc
0.003774
0
1,922
Khi nào được quảng_cáo sản_phẩm là " nhất " , " tốt nhất " , " số_một " ?
GMP Thực_hành sản_xuất tốt : 20 triệu đồng ISO 9001 Hệ_thống quản_lý chất_lượng các yêu_cầu : 15 triệu đồng OHSMS 18001 Hệ_thống quản_lý an_toàn sức_khoẻ nghề_nghiệp : 15 triệu đồng SA 8000 Trách_nhiệm xã_hội : 15 triệu đồng SQF Chất_lượng an_toàn thực_phẩm : 15 triệu đồng 6 2 3 Hỗ_trợ tham_gia giải_thưởng Chất_lượng quốc_gia, Hội_chợ công_nghệ thiết_bị Hỗ_trợ doanh_nghiệp đạt giải_thưởng Chất_lượng quốc_gia : 20 triệu đồng cho Giải vàng ; 10 triệu đồng cho Giải bạc Hỗ_trợ doanh_nghiệp đạt Cúp vàng sản_phẩm tại Hội_chợ công_nghệ và thiết_bị cấp tỉnh, vùng và cấp quốc_gia : 30 triệu đồng Hỗ_trợ doanh_nghiệp đạt Giải_thưởng hàng Việt_Nam chất_lượng cao, Hội_chợ quốc_tế thương_hiệu nổi_tiếng tại Việt_Nam : 10 triệu đồng 6 2 4 Hỗ_trợ xác_lập quyền_sở_hữu công_nghiệp và giống cây_trồng mới Hỗ_trợ đối_với các đối_tượng được cấp quyền_sở_hữu công_nghiệp : Sáng_chế, giải_pháp hữu_ích, nhãn_hiệu tập_thể, nhãn_hiệu chứng_nhận, chỉ_dẫn địa_lý : 10 triệu đồng ; Giống cây_trồng mới : 4 triệu đồng ; Kiểu_dáng công_nghiệp : 3 triệu đồng 6 2 5 Hỗ_trợ doanh_nghiệp nghiên_cứu tạo ra công nghệ mới Áp_dụng cho những công_nghệ giảm tiêu_hao năng_lượng, giảm_phát thải gây ô_nhiễm môi_trường ; nâng cao giá_trị gia_tăng, năng_suất và chất_lượng của sản_phẩm, tạo ra sản_phẩm có khả_năng cạnh_tranh cao Mức hỗ_trợ theo Nghị_định 119/199@@
0.007689
0
1,923
Khi nào được quảng_cáo sản_phẩm là " nhất " , " tốt nhất " , " số_một " ?
Điều kèm theo , Điều 5 :đạt nhiều loại giải_thưởng thì chỉ được nhận hỗ_trợ cho giải có giá_trị cao nhất 3 Đối_với tổ_chức có sản_phẩm, hàng_hoá được chứng_nhận hợp chuẩn thì mức hỗ_trợ cho một loại sản_phẩm, hàng_hoá như sau : a ) Hỗ_trợ 8 triệu đồng ( tám triệu đồng ) cho tổ_chức có sản_phẩm, hàng_hoá được chứng_nhận phù_hợp tiêu_chuẩn khu_vực, tiêu_chuẩn quốc_tế ; b ) Hỗ_trợ 6 triệu đồng ( sáu triệu đồng ) cho tổ_chức có hàng_hoá được chứng_nhận phù_hợp tiêu_chuẩn Quốc_gia ; Trong trường_hợp tổ_chức có sản_phẩm, hàng_hoá được chứng_nhận phù_hợp nhiều tiêu_chuẩn thì chỉ được nhận hỗ_trợ mức có giá_trị cao nhất
0.015661
0
1,924
Khi nào được quảng_cáo sản_phẩm là " nhất " , " tốt nhất " , " số_một " ?
Điều kèm theo , Điều 4 :thang điểm tại Phụ_lục 1 3 Chiến_sỹ thi_đua cấp Bộ Danh_hiệu “ Chiến_sỹ thi_đua cấp Bộ ” được xét tặng thường_xuyên hàng năm cho cá_nhân đạt các tiêu_chuẩn sau đây : a ) Có thành_tích tiêu_biểu xuất_sắc trong số những cá_nhân có 3 lần liên_tục đạt danh_hiệu “ Chiến_sỹ thi_đua cơ_sở ” ; b ) Thành_tích, sáng_kiến, giải_pháp công_tác, đề_tài nghiên_cứu của cá_nhân đó có tác_dụng ảnh_hưởng tốt đối_với Bộ ( sáng_kiến, đề_tài nghiên_cứu được Hội_đồng Khoa_học cấp Bộ xem_xét, công_nhận ) ; c ) Đạt 90 điểm theo thang điểm tại Phụ_lục 1 4 Chiến_sỹ thi_đua toàn_quốc Cá_nhân được đề_nghị tặng_thưởng danh_hiệu “ Chiến_sỹ thi_đua toàn_quốc ” phải đạt các tiêu_chuẩn sau đây : a ) Có thành_tích tiêu_biểu xuất_sắc trong số những cá_nhân có 2 lần liên_tục đạt danh_hiệu Chiến_sỹ thi_đua cấp Bộ ( cá_nhân đó phải có 06 năm liên_tục đạt danh_hiệu “ Chiến_sỹ thi_đua cấp cở sở ” ) ; b ) Thành_tích, sáng_kiến, giải_pháp công_tác, đề_tài nghiên_cứu của cá_nhân đó có phạm_vi ảnh_hưởng rộng đối_với ngành và toàn_quốc ( việc đánh_giá mức_độ ảnh_hưởng của sáng_kiến, giải_pháp công_tác, đề_tài nghiên_cứu do Hội_đồng khoa_học cấp Bộ xem_xét, công_nhận ) Hoặc cá_nhân có thành_tích đặc_biệt được Hội_đồng Thi_đua Khen_thưởng Bộ đề_xuất 5 Bằng khen của
0.001832
0
1,925
Khi nào được quảng_cáo sản_phẩm là " nhất " , " tốt nhất " , " số_một " ?
duy_nhất ”, “ tốt nhất ”, “ số_một ” hoặc các từ_ngữ có ý_nghĩa tương_tự. 2.Thời_gian sử_dụng tài_liệu hợp_pháp chứng_minh từ “ nhất ”, “ duy_nhất ”, “ tốt nhất ”, “ số_một ” hoặc các từ_ngữ có ý_nghĩa tương_tự trên các sản_phẩm quảng_cáo là 01 ( một ) năm kể từ ngày tổ_chức, cá_nhân được cấp giấy chứng_nhận hoặc nhận kết_quả khảo_sát thị_trường. 3.Trên sản_phẩm quảng_cáo phải thể_hiện đầy_đủ, rõ_ràng, chính_xác tên tài_liệu hợp_pháp quy_định tại Khoản 1 Điều này.Như_vậy để được quảng_cáo sản_phẩm là " nhất ", " tốt nhất ", " số_một " thì doanh_nghiệp phải tuân_thủ quy_định trên về tài_liệu hợp_pháp chứng_minh sản_phẩm của mình đúng như quảng_cáo.
0.728055
1
1,926
Quảng_cáo sản_phẩm có chứa từ " nhất " sai sự_thật bị xử_phạt như_thế_nào ?
Hành_vi quảng_cáo sản_phẩm sai sự_thật sẽ bị xử_phạt về vi_phạm hành_chính hoặc có_thể bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự.- Phạt vi_phạm hành_chính Căn_cứ Điều 34 Nghị_định 38/2021/NĐ-CP quy_định quảng_cáo có sử_dụng các từ_ngữ “ nhất ”, “ duy_nhất ”, “ tốt nhất ”, “ số_một ” hoặc từ_ngữ có ý_nghĩa tương_tự mà không có tài_liệu hợp_pháp chứng_minh theo quy_định thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.Kèm theo biện_pháp khắc_phục là buộc tháo_gỡ, tháo_dỡ, xoá quảng_cáo hoặc thu_hồi sản_phẩm báo, tạp_chí in quảng_cáo.Ngoài_ra còn bị tước quyền sử_dụng Giấy tiếp_nhận đăng_ký bản công_bố sản_phẩm từ 05 đến 07 tháng ; tước quyền sử_dụng Giấy xác_nhận nội_dung quảng_cáo từ 22 tháng đến 24 tháng đối_với trường_hợp vi_phạm về quảng_cáo thực_phẩm bảo_vệ sức_khoẻ từ 02 lần trở lên trong thời_hạn 06 tháng.- Truy_cứu trách_nhiệm hình_sự Hành_vi quảng_cáo gian_dối có_thể bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự nếu vi_phạm Điều 197 Bộ_luật Hình_sự 2015 được quy_định như sau :1. Người nào quảng_cáo gian_dối về hàng_hoá, dịch_vụ, đã bị xử_phạt vi_phạm hành_chính về hành_vi này hoặc đã bị kết_án về tội này, chưa được xoá án_tích mà_còn vi_phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải_tạo không giam_giữ đến 03 năm. 2.Người phạm_tội còn có_thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm hành_nghề hoặc làm công_việc nhất_định từ 01 năm đến 05 năm.
0.581357
1
1,932
Quảng_cáo sản_phẩm có chứa từ " nhất " sai sự_thật bị xử_phạt như_thế_nào ?
Hành_vi cạnh_tranh không lành_mạnh trong lĩnh_vực sở_hữu công_nghiệp quy_định tại Nghị_định 97/2010/NĐ CP 1 Hành_vi sử_dụng chỉ_dẫn thương_mại gây nhầm_lẫn a ) Chủ_thể có quyền yêu_cầu xử_lý hành_vi sử_dụng chỉ_dẫn thương_mại gây nhầm_lẫn là chủ_thể kinh_doanh đã sử_dụng trước các chỉ_dẫn thương_mại quy_định tại khoản 2 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ một_cách rộng_rãi, ổn_định trong hoạt_động kinh_doanh hợp_pháp tại Việt_Nam, được người tiêu_dùng biết đến uy_tín của chủ_thể kinh_doanh và hàng_hoá, dịch_vụ mang chỉ_dẫn thương_mại đó b ) Chỉ_dẫn thương_mại quy_định tại khoản 2 của Luật Sở_hữu_trí_tuệ gồm các đối_tượng sở_hữu công_nghiệp ( nhãn_hiệu, tên thương_mại, chỉ_dẫn địa_lý ) và các đối_tượng sau đây : ( i ) " Nhãn hàng_hoá " là bản viết, bản in, bản_vẽ, bản chụp của chữ, hình_vẽ, hình_ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực_tiếp trên hàng_hoá, bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá hoặc trên các chất_liệu khác được gắn trên hàng_hoá, bao_bì thương_phẩm của hàng_hoá thể_hiện nội_dung cơ_bản, cần_thiết về hàng_hoá để người tiêu_dùng nhận_biết, làm căn_cứ lựa_chọn, tiêu_thụ và sử_dụng ; để nhà_sản_xuất, kinh_doanh quảng_bá cho hàng_hoá của mình và để các cơ_quan_chức_năng thực_hiện việc kiểm_tra, kiểm_soát ; ( ii ) " Khẩu_hiệu kinh_doanh " là một nhóm từ_ngữ xuất_hiện bên cạnh tên
0.003102
0
1,933
Quảng_cáo sản_phẩm có chứa từ " nhất " sai sự_thật bị xử_phạt như_thế_nào ?
nhãn_hiệu đã được đăng_ký bảo_hộ độc_quyền ”, “ nhãn_hiệu đã được bảo_hộ ”, “ nhãn_hiệu thuộc độc_quyền của … ”, kể_cả việc sử_dụng ký_hiệu chữ ® ( chỉ_dẫn về việc nhãn_hiệu đã được cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký nhãn_hiệu ) ; b ) In trên sản_phẩm, bao_bì sản_phẩm chỉ_dẫn gây hiểu sai_lệch về việc sản_phẩm được bảo_hộ sáng_chế, kiểu_dáng công_nghiệp như : “ sản_phẩm được bảo_hộ độc_quyền kiểu_dáng công_nghiệp ”, “ sản_phẩm được bảo_hộ độc_quyền sáng_chế ”, “ sản_phẩm được sản_xuất từ quy_trình được bảo_hộ sáng_chế của … ”, kể_cả việc sử_dụng ký_hiệu chữ “ P ” hoặc “ Patent ” cùng các chữ_số ( chỉ_dẫn về việc sản_phẩm được cấp Patent_Bằng độc_quyền sáng_chế ) 2 Hành_vi chỉ_dẫn sai về phạm_vi bảo_hộ quyền_sở_hữu công_nghiệp quy_định tại điểm b khoản 1 Nghị_định 97/2010/NĐ CP được hiểu là hành_vi chỉ_dẫn không đúng về phạm_vi bảo_hộ quyền_sở_hữu công_nghiệp với các sản_phẩm hàng_hoá, dịch_vụ nằm ngoài phạm_vi bảo_hộ của văn_bằng 3 Hành_vi chỉ_dẫn sai hoặc không ghi chỉ_dẫn về hàng_hoá được sản_xuất theo hợp_đồng sử_dụng đối_tượng sở_hữu công_nghiệp theo quy_định tại điểm c khoản 1 Nghị_định 97/2010/NĐ CP được hiểu là : a ) Hành_vi chỉ_dẫn sai là hành_vi ghi trên sản_phẩm hàng chữ “ được sản_xuất theo hợp_đồng sử_dụng đối_tượng
0.018604
0
1,934
Quảng_cáo sản_phẩm có chứa từ " nhất " sai sự_thật bị xử_phạt như_thế_nào ?
Hành_vi vi_phạm quy_định về chỉ_dẫn bảo_hộ quyền_sở_hữu công_nghiệp 1 Hành_vi chỉ_dẫn sai về tình_trạng pháp_lý quy_định tại điểm b khoản 1 Nghị_định 97/2010/NĐ CP được hiểu là việc sử_dụng thông_tin chỉ_dẫn gây hiểu sai_lệch rằng đối_tượng đang được bảo_hộ quyền_sở_hữu công_nghiệp tại Việt_Nam mặc_dù không được hoặc chưa được bảo_hộ, kể_cả trường_hợp đối_tượng đó tuy đã nộp đơn đăng_ký nhưng chưa được cấp văn_bằng bảo_hộ hoặc văn_bằng bảo_hộ đã bị huỷ_bỏ, chấm_dứt hiệu_lực hoặc hết thời_hạn bảo_hộ, ví_dụ : a ) In trên hàng_hoá, bao_bì hàng_hoá, phương_tiện dịch_vụ chỉ_dẫn gây hiểu sai_lệch về việc sản_phẩm, dịch_vụ mang nhãn_hiệu được bảo_hộ như : “ nhãn_hiệu đã được đăng_ký bảo_hộ độc_quyền ”, “ nhãn_hiệu đã được bảo_hộ ”, “ nhãn_hiệu thuộc độc_quyền của … ”, kể_cả việc sử_dụng ký_hiệu chữ ® ( chỉ_dẫn về việc nhãn_hiệu đã được cấp Giấy chứng_nhận đăng_ký nhãn_hiệu ) ; b ) In trên sản_phẩm, bao_bì sản_phẩm chỉ_dẫn gây hiểu sai_lệch về việc sản_phẩm được bảo_hộ sáng_chế, kiểu_dáng công_nghiệp như : “ sản_phẩm được bảo_hộ độc_quyền kiểu_dáng công_nghiệp ”, “ sản_phẩm được bảo_hộ độc_quyền sáng_chế ”, “ sản_phẩm được sản_xuất từ quy_trình được bảo_hộ sáng_chế của … ”, kể_cả việc sử_dụng ký_hiệu chữ “ P ” hoặc “ Patent ” cùng các chữ_số ( chỉ_dẫn
0.015847
0
1,935
Quảng_cáo sản_phẩm có chứa từ " nhất " sai sự_thật bị xử_phạt như_thế_nào ?
kết_hợp giữa các yếu_tố nói trên tạo nên ấn_tượng riêng hay nét đặc_trưng của bao_bì hàng_hoá c ) Chỉ_dẫn thương_mại gây nhầm_lẫn là chỉ_dẫn thương_mại chứa các dấu_hiệu ( yếu_tố cấu_thành, cách trình_bày, cách kết_hợp giữa các yếu_tố, màu_sắc, ấn_tượng tổng_quan đối_với người tiêu_dùng ) trùng hoặc tương_tự gây nhầm_lẫn với chỉ_dẫn thương_mại tương_ứng của chủ_thể quyền yêu_cầu xử_lý hành_vi cạnh_tranh không lành_mạnh được sử_dụng cho hàng_hoá, dịch_vụ trùng hoặc tương_tự Việc sử_dụng chỉ_dẫn nêu trên nhằm mục_đích gây nhầm_lẫn cho người tiêu_dùng về chủ_thể kinh_doanh, hoạt_động kinh_doanh, nguồn_gốc thương_mại của hàng_hoá, dịch_vụ, xuất_xứ địa_lý, cách sản_xuất, tính_năng, chất_lượng, số_lượng hoặc đặc_điểm khác của hàng_hoá, dịch_vụ, hoặc về điều_kiện cung_cấp hàng_hoá, dịch_vụ d ) Chủ_thể yêu_cầu xử_lý hành_vi cạnh_tranh không lành_mạnh về sử_dụng chỉ_dẫn thương_mại gây nhầm_lẫn phải cung_cấp các chứng_cứ chứng_minh : ( i ) Chủ_thể kinh_doanh đã sử_dụng chỉ_dẫn thương_mại một_cách rộng_rãi, ổn_định, được nhiều người tiêu_dùng tại Việt_Nam biết đến, có_thể bao_gồm : các thông_tin về quảng_cáo, tiếp_thị, trưng_bày triển_lãm ; doanh_thu bán hàng ; số_lượng sản_phẩm bán ra ; hệ_thống đại_lý phân_phối, liên_doanh, liên_kết ; quy_mô đầu_tư ; đánh_giá của các cơ_quan nhà_nước, phương_tiện thông_tin_đại_chúng, bình_chọn của người tiêu_dùng và các thông_tin khác
0.006666
0
1,936
Quảng_cáo sản_phẩm có chứa từ " nhất " sai sự_thật bị xử_phạt như_thế_nào ?
hoặc Giấy chứng_nhận đăng_ký quốc_tế được bảo_hộ tại Việt_Nam hoặc Công_báo nhãn_hiệu quốc_tế của Tổ_chức Sở_hữu_trí_tuệ thế_giới, thì cần phải xem_xét khả_năng gây nhầm_lẫn cho người tiêu_dùng về hàng_hoá, dịch_vụ mang nhãn_hiệu c ) Một_số lưu_ý khi xác_định hành_vi xâm_phạm quyền đối_với nhãn_hiệu nổi_tiếng : ( i ) Trường_hợp sử_dụng dấu_hiệu trùng hoặc tương_tự với nhãn_hiệu nổi_tiếng hoặc dấu_hiệu dưới dạng dịch nghĩa, phiên_âm từ nhãn_hiệu nổi_tiếng cho hàng_hoá, dịch_vụ bất_kỳ kể_cả hàng_hoá, dịch_vụ không trùng, không tương_tự và không liên_quan tới hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục hàng_hoá, dịch_vụ mang nhãn_hiệu nổi_tiếng thì cần phải đánh_giá khả_năng gây nhầm_lẫn về nguồn_gốc hàng_hoá, dịch_vụ hoặc về mối quan_hệ giữa người sử_dụng dấu_hiệu đó với chủ_sở_hữu nhãn_hiệu nổi_tiếng ; ( ii ) Trường_hợp sử_dụng dấu_hiệu trùng hoặc tương_tự với nhãn_hiệu nổi_tiếng theo quy_định tại tiết ( i ) điểm c khoản 6 này không có khả_năng gây nhầm_lẫn về nguồn_gốc hàng_hoá, dịch_vụ nhưng gây ấn_tượng sai_lệch cho người tiêu_dùng về mối quan_hệ giữa người sử_dụng dấu_hiệu đó với chủ_sở_hữu nhãn_hiệu nổi_tiếng thì cũng bị coi là hành_vi xâm_phạm quyền_sở_hữu công_nghiệp ; ( iii ) Khi nộp đơn yêu_cầu xử_lý vi_phạm đối_với nhãn_hiệu nổi_tiếng, chủ_thể quyền phải cung_cấp các chứng_cứ chứng_minh nhãn_hiệu đó đã nổi_tiếng tại Việt_Nam theo các tiêu_chí quy_định tại của Luật Sở_hữu_trí_tuệ, không phụ_thuộc vào
0.002112
0
1,937
Cá_nhân cho người khác vay tiền thì có_thể lập hợp_đồng cho vay được không ?
Theo Điều 463 Bộ_luật Dân_sự 2015 có quy_định về việc lập hợp_đồng cho vay tài_sản như sau : " Điều 463.Hợp_đồng vay tài_sản Hợp_đồng vay tài_sản là sự thoả_thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài_sản cho bên vay ; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn_trả cho bên cho vay tài_sản cùng loại theo đúng số_lượng, chất_lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả_thuận hoặc pháp_luật có quy_định " Bên cạnh đó tại Điều 105 Bộ_luật Dân_sự 2015 quy_định về tài_sản như sau : " Điều 105.Tài_sản 1.Tài_sản là vật, tiền, giấy_tờ có giá và quyền tài_sản. 2.Tài_sản bao_gồm bất_động_sản và động_sản.Bất_động_sản và động_sản có_thể là tài_sản hiện có và tài_sản hình_thành trong tương_lai." Như_vậy tiền được xem là một loại tài_sản sản, người cho vay có_thể lập hợp_đồng cho vay tài_sản của mình, các điều_khoản trong hợp_đồng do hai bên tự thoả_thuận.
0.603244
1
1,938
Cá_nhân cho người khác vay tiền thì có_thể lập hợp_đồng cho vay được không ?
Giải_thích từ_ngữ Trong Thông_tư này, các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau :1 Cho vay ra nước_ngoài là việc tổ_chức tín_dụng giao hoặc cam_kết giao cho khách_hàng là người không cư_trú ( sau đây gọi là bên vay nước_ngoài ) một khoản tiền để sử_dụng vào mục_đích xác_định trong một thời_gian nhất_định theo thoả_thuận với nguyên_tắc có hoàn_trả cả gốc và lãi 2 Thoả_thuận cho vay là văn_bản thoả_thuận giữa tổ_chức tín_dụng và bên vay nước_ngoài có hiệu_lực giải_ngân và thu_hồi nợ, trong đó quy_định các điều_khoản và điều_kiện của khoản cho vay ra nước_ngoài về mục_đích sử_dụng vốn vay, phương_thức cho vay, số vốn cho vay, lãi_suất, thời_hạn, kỳ_hạn trả nợ, nội_dung về bảo_đảm khoản vay, phương_thức trả nợ và những cam_kết có liên_quan khác 3 Thoả_thuận thay_đổi là văn_bản thoả_thuận giữa tổ_chức tín_dụng và bên vay nước_ngoài về nội_dung bổ_sung, sửa_đổi thoả_thuận cho vay đã ký Thoả_thuận thay_đổi có_thể dưới hình_thức thoả_thuận mới, phụ_lục thoả_thuận cho vay đã ký 4 Đăng_ký khoản cho vay, đăng_ký thay_đổi khoản cho vay là việc tổ_chức tín_dụng thực_hiện đăng_ký với Ngân_hàng Nhà_nước về khoản cho vay ra nước_ngoài hoặc các thay_đổi đối_với khoản cho vay ra nước_ngoài theo quy_định tại Thông_tư này 5 Xác_nhận đăng_ký là
0.057012
0
1,939
Cá_nhân cho người khác vay tiền thì có_thể lập hợp_đồng cho vay được không ?
Thoả_thuận cho vay, thu_hồi nợ nước_ngoài đã ký với [ Tên Bên vay ] ngày / / Căn_cứ Thư bảo_lãnh ( hoặc Hợp_đồng bảo_lãnh ) ngày / / ( nếu có ) [ Tên tổ_chức tín_dụng ] đăng_ký với Ngân_hàng Nhà_nước Việt_Nam về khoản cho vay, thu_hồi nợ nước_ngoài như sau : PHẦN THỨ NHẤT : THÔNG_TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN_QUAN I Thông_tin về Bên cho vay ( hoặc các Bên cho vay là tổ_chức tín_dụng trong nước trong trường_hợp đồng tài_trợ ) :1 Tên tổ_chức tín_dụng là Bên cho vay :2 Địa_chỉ :3 Điện_thoại : Fax :4 Họ và tên Người đại_diện có thẩm_quyền :5 Quyết_định thành_lập ( hoặc Giấy_phép đầu_tư hoặc Giấy chứng_nhận đầu_tư hoặc Giấy_phép đăng_ký kinh_doanh … ) số do … cấp ngày … 6 Văn_bản chứng_minh tổ_chức tín_dụng được phép hoạt_động ngoại_hối ( trong đó có nội_dung cho vay ra nước_ngoài ) theo quy_định hiện_hành của pháp_luật : II Thông_tin về Bên vay :1 Tên Bên vay :2 Địa_chỉ :3 Giấy_phép thành_lập ( hoạt_động ) tại nước_ngoài :4 Tổng vốn đầu_tư theo Giấy_phép thành_lập doanh_nghiệp :5 Giấy_phép
0.045461
0
1,940
Cá_nhân cho người khác vay tiền thì có_thể lập hợp_đồng cho vay được không ?
e ) Thành_viên đầu_mối nhận tài_sản bảo_đảm nếu có ; g ) Hình_thức cấp tín_dụng, tổng_số tiền cấp tín_dụng hợp vốn ; tỷ_lệ tham_gia của các thành_viên trong việc cấp tín_dụng cho dự_án ; mức lãi được hưởng của từng thành_viên và các chi_phí phát_sinh trong quá_trình cấp tín_dụng hợp vốn theo quy_định của pháp_luật ; h ) Phương_thức giải_ngân, thu nợ lãi và gốc ; i ) Tài_sản đảm_bảo và quản_lý tài_sản đảm_bảo ; Cơ_chế xử_lý tài_sản đảm_bảo khi khách_hàng không trả nợ đúng hạn ; k ) Thù_lao dành cho các thành_viên đầu_mối nếu có ; l ) Quyền và nghĩa_vụ của các thành_viên và thành_viên đầu_mối ; m ) Phương_thức xử_lý rủi_ro trong quá_trình cấp tín_dụng hợp vốn, giải_quyết bất_đồng giữa các thành_viên tham_gia cấp tín_dụng hợp vốn ; n ) Cơ_chế kiểm_tra trong và sau cấp tín_dụng hợp vốn ; o ) Cơ_chế về cung_cấp thông_tin đối_với việc cấp tín_dụng hợp vốn ; p ) Thoả_thuận về việc cử thành_viên làm đại_diện chủ_sở_hữu tài_sản cho thuê tài_chính đối_với khách_hàng trong nghiệp_vụ hợp vốn để cho thuê tài_chính ; q ) Những thoả_thuận khác 3 Trường_hợp thành_viên vi_phạm các quy_định trong hợp_đồng hợp vốn thì các bên còn lại có quyền khởi_kiện thành_viên vi_phạm theo quy_định của pháp_luật
0.006999
0
1,941
Cá_nhân cho người khác vay tiền thì có_thể lập hợp_đồng cho vay được không ?
:1 Bên bảo_lãnh :1 1 Tên Bên bảo_lãnh :1 2 Địa_chỉ Bên bảo_lãnh :2 Bên bảo_hiểm :2 1 Tên Bên bảo_hiểm :2 2 Địa_chỉ Bên bảo_hiểm :3 Tổ_chức tín_dụng được phép ( trường_hợp giải_ngân thông_qua một TCTD khác ) :3 1 Tên TCTD được phép :3 2 Địa_chỉ TCTD được phép :3 3 Số Tài_khoản vốn vay và trả nợ nước_ngoài mở tại TCTD được phép :4 Các bên liên_quan khác ( ghi rõ tên, địa_chỉ, hên quan trong khoản vay nếu có ) PHẦN THỨ HAI : THÔNG_TIN VỀ MỤC_ĐÍCH VAY 1 Mục_đích vay :2 Tên dự_án sẽ sử_dụng khoản vay ( trường_hợp khoản vay được sử_dụng để thực_hiện dự_án ) :3 Các tài_liệu chứng_minh tính hợp_pháp của dự_án sẽ sử_dụng vốn vay nước_ngoài ( phê_duyệt dự_án, giấy chứng_nhận đăng_ký đầu_tư ) :4 Địa_phương, nơi khoản vay sẽ được sử_dụng : PHẦN THƯ BA : THÔNG_TIN VỀ KHOẢN VAY 1 Ngày ký Thoả_thuận vay :2 Ngày Thoả_thuận vay có hiệu_lực :3 Số tiền vay / Đồng_tiền vay :5 Hình_thức vay :6 Đồng_tiền trả nợ :7 Hình_thức trả nợ :8
0.042828
0
1,942
Cá_nhân cho người khác vay tiền thì có_thể lập hợp_đồng cho vay được không ?
đầu_tư ra nước_ngoài của cổ_đông Việt_Nam tại Bên vay là doanh_nghiệp nước_ngoài III Thông_tin về các Bên liên_quan Ghi rõ tên, địa_chỉ của từng bên liên_quan PHẦN THỨ HAI : THÔNG_TIN VỀ KHOẢN CHO VAY 1 Tổng trị_giá khoản cho vay : ( Trường_hợp vay hợp vốn, đề_nghị ghi rõ : ( i ) Tổng giá_trị khoản cho vay thoả_thuận cho vay ; ( ii ) Tổng giá_trị phần cho vay của các Bên cho vay là các tổ_chức tín_dụng trong nước ; ( iii ) Danh_sách và mức cho vay của từng Bên cho vay là tổ_chức tín_dụng trong nước 2 Các văn_bản phê_duyệt khoản cho vay ( nêu rõ các văn_bản phê_duyệt theo quy_định của pháp_luật ) 3 Các hợp_đồng liên_quan ( hợp_đồng tín_dụng, đồng tài_trợ, bảo_lãnh, … ) 4 Mục_đích sử_dụng vốn vay :5 Lãi_suất :6 Các khoản phí :7 Lãi phạt :8 Thời_hạn cho vay : ( thời_hạn cho vay, thời_gian ân hạn ) 9 Kế_hoạch giải_ngân :10 Kế_hoạch trả nợ lãi :11 Kế_hoạch trả nợ gốc :12 Hình_thức đảm_bảo tiền vay :13 Ngân_hàng dịch_vụ : ( TCTD trong nước và / hoặc TCTD ở nước_ngoài,
0.066373
0
1,943
Có_thể_thể khởi_kiện và đòi lãi_suất nếu_như người vay nợ không trả nợ đúng hạn ghi trong hợp_đồng cho vay không ?
Căn_cứ Điều 466 Bộ_luật Dân_sự 2015 quy_định về nghĩa_vụ trả nợ của bên vay như sau : " Điều 466.Nghĩa_vụ trả nợ của bên vay 1.Bên vay tài_sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn ; nếu tài_sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số_lượng, chất_lượng, trừ trường_hợp có thoả_thuận khác. 2.Trường_hợp bên vay không_thể trả vật thì có_thể trả bằng tiền theo trị_giá của vật đã vay tại địa_điểm và thời_điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng_ý. 3.Địa_điểm trả nợ là nơi cư_trú hoặc nơi đặt trụ_sở của bên cho vay, trừ trường_hợp có thoả_thuận khác. 4.Trường_hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy_đủ thì bên cho vay có quyền yêu_cầu trả tiền lãi với mức lãi_suất theo quy_định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ_luật này trên số tiền chậm trả tương_ứng với thời_gian chậm trả, trừ trường_hợp có thoả_thuận khác hoặc luật có quy_định khác. 5.Trường_hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy_đủ thì bên vay phải trả lãi như sau : a ) Lãi trên nợ gốc theo lãi_suất thoả_thuận trong hợp_đồng tương_ứng với thời_hạn vay mà đến hạn chưa trả ; trường_hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi_suất quy_định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ_luật này ; b )
0.592826
1
1,944
Có_thể_thể khởi_kiện và đòi lãi_suất nếu_như người vay nợ không trả nợ đúng hạn ghi trong hợp_đồng cho vay không ?
chi_phí nào liên_quan đến việc chấm_dứt đó và chỉ phải trả chi_phí đối_với phần hàng_hoá, dịch_vụ đã sử_dụng 4 Trường_hợp người tiêu_dùng đơn_phương chấm_dứt thực_hiện hợp_đồng theo quy_định tại khoản 3 này, tổ_chức ; cá_nhân kinh_doanh phải trả lại tiền cho người tiêu_dùng chậm nhất là ba_mươi ( 30 ) ngày kể từ ngày người tiêu_dùng tuyên_bố đơn_phương chấm_dứt thực_hiện hợp_đồng Quá thời_hạn này, tổ_chức, cá_nhân kinh_doanh phải trả lãi đối_với số tiền chậm trả theo lãi_suất cơ_bản do Ngân_hàng Nhà_nước công_bố tương_ứng với thời_gian chậm trả tại thời_điểm thanh_toán Việc hoàn_trả được thực_hiện theo phương_thức mà người tiêu_dùng đã thanh_toán, trừ trường_hợp người tiêu_dùng đồng_ý thanh_toán bằng phương_thức khác Trường_hợp việc chấm_dứt hợp_đồng gây thiệt_hại cho người tiêu_dùng thì tổ_chức, cá_nhân kinh_doanh phải bồi_thường theo quy_định của pháp_luật dân_sự
0.016742
0
1,945
Có_thể_thể khởi_kiện và đòi lãi_suất nếu_như người vay nợ không trả nợ đúng hạn ghi trong hợp_đồng cho vay không ?
Điều kèm theo , Điều 14 :3 Gia_hạn nợ a Trường_hợp hộ vay không trả nợ đúng hạn do thiên_tai, dịch_bệnh hoặc những nguyên_nhân khách_quan khác, đã được bên cho vay kiểm_tra xác_nhận và có giấy đề_nghị gia_hạn nợ, thì bên cho vay xem_xét cho gia_hạn nợ b Thời_gian cho gia_hạn nợ : Bên cho vay có_thể thực_hiện việc gia_hạn nợ một hay nhiều lần đối_với một khoản vay nhưng tổng_số thời_gian cho gia_hạn nợ không quá 24 tháng đối_với cho vay ngắn_hạn và không quá thời_gian cho vay ghi trên sổ vay vốn đối_với cho vay trung_hạn Thời_gian cho gia_hạn nợ từng lần tối_đa không quá 12 tháng đối_với loại cho vay ngắn_hạn và không quá 1/2 thời_gian cho vay ghi trên sổ vay vốn đối_với loại cho vay trung_hạn 4 Chuyển nợ quá hạn : a Các trường_hợp chuyển nợ quá hạn : Hộ vay sử_dụng vốn sai mục_đích Hộ vay có khả_năng trả món nợ đến hạn nhưng không trả hoặc đến kỳ trả nợ cuối_cùng mà hộ vay không được gia_hạn nợ hoặc không được cho vay lưu vụ thì bên cho vay chuyển toàn_bộ số_dư nợ sang nợ quá hạn b Sau khi chuyển sang nợ quá hạn, bên cho vay thực_hiện các biện_pháp thu_hồi nợ 5 Thủ_tục
0.102074
0
1,946
Có_thể_thể khởi_kiện và đòi lãi_suất nếu_như người vay nợ không trả nợ đúng hạn ghi trong hợp_đồng cho vay không ?
Điều kèm theo , Điều 13 : Định_kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi Vốn vay phải được hoàn_trả đầy_đủ cả gốc và lãi theo đúng thời_hạn đã cam_kết 1 Thu nợ gốc : Bên cho vay tổ_chức việc thu nợ gốc trực_tiếp tới từng hộ vay theo quy_định sau : a Món vay ngắn_hạn : thu nợ gốc một lần khi đến hạn b Món vay trung_hạn : phân_kỳ trả nợ nhiều lần : 06 tháng hoặc 01 năm một lần do Bên cho vay và hộ vay thoả_thuận 2 Thu lãi : a Hình_thức thu lãi : Thu lãi theo định_kỳ hàng tháng b Đối_với khoản nợ trong hạn, thực_hiện thu lãi định_kỳ hàng tháng c Các khoản nợ quá hạn thu gốc đến đâu thu lãi đến đó Riêng các khoản nợ khó đòi ( quá hạn trên 360 ngày ) ưu_tiên thu gốc trước thu lãi sau Số lãi chưa thu được hạch_toán ngoại bảng để có kế_hoạch thu sát với thực_tế d Việc tổ_chức thu lãi, thu tiết_kiệm ( nếu có ) Bên cho vay uỷ_nhiệm cho Tổ_TK & VV thu hộ Mọi trường_hợp uỷ_nhiệm cho tổ thu lãi, thu tiết_kiệm đều phải ký_kết Hợp_đồng uỷ_nhiệm giữa Bên cho vay với Tổ_TK
0.06226
0
1,947
Có_thể_thể khởi_kiện và đòi lãi_suất nếu_như người vay nợ không trả nợ đúng hạn ghi trong hợp_đồng cho vay không ?
Điều kèm theo , Điều 14 : Xử_lý nợ đến hạn 1 Cho vay lưu vụ : Việc cho vay lưu vụ áp_dụng đối_với các khoản vay ngắn_hạn và trung_hạn, bao_gồm các ngành_nghề sản_xuất, kinh_doanh có chu_kỳ tiếp_theo chu_kỳ sản_xuất, kinh_doanh trước kiện, quy_trình thủ_tục cho vay lưu vụ thực_hiện theo văn_bản hiện_hành của NHCSXH 2 chỉnh kỳ_hạn nợ : Trường_hợp hộ vay có khó_khăn, chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ_hạn trả nợ theo phân_kỳ trả nợ đã thoả_thuận thì được theo_dõi vào kỳ_hạn trả nợ tiếp_theo ( không chuyển nợ quá hạn của từng kỳ_hạn và người vay không phải làm thủ_tục điều_chỉnh kỳ_hạn nợ ) 3 Gia_hạn nợ a Trường_hợp hộ vay không trả nợ đúng hạn do thiên_tai, dịch_bệnh hoặc những nguyên_nhân khách_quan khác, đã được bên cho vay kiểm_tra xác_nhận và có giấy đề_nghị gia_hạn nợ, thì bên cho vay xem_xét cho gia_hạn nợ b Thời_gian cho gia_hạn nợ : Bên cho vay có_thể thực_hiện việc gia_hạn nợ một hay nhiều lần đối_với một khoản vay nhưng tổng_số thời_gian cho gia_hạn nợ không quá 24 tháng đối_với cho vay ngắn_hạn và không quá thời_gian cho vay ghi trên sổ vay vốn đối_với cho vay trung_hạn Thời_gian cho gia_hạn nợ từng lần tối_đa không quá 12 tháng
0.103543
0
1,948
Có_thể_thể khởi_kiện và đòi lãi_suất nếu_như người vay nợ không trả nợ đúng hạn ghi trong hợp_đồng cho vay không ?
Điều kèm theo , Điều 14 :loại cho vay ngắn_hạn và không quá 1/2 thời_gian cho vay ghi trên sổ vay vốn đối_với loại cho vay trung_hạn 4 Chuyển nợ quá hạn : a Các trường_hợp chuyển nợ quá hạn : Hộ vay sử_dụng vốn sai mục_đích Hộ vay có khả_năng trả món nợ đến hạn nhưng không trả hoặc đến kỳ trả nợ cuối_cùng mà hộ vay không được gia_hạn nợ hoặc không được cho vay lưu vụ thì bên cho vay chuyển toàn_bộ số_dư nợ sang nợ quá hạn b Sau khi chuyển sang nợ quá hạn, bên cho vay thực_hiện các biện_pháp thu_hồi nợ 5 Thủ_tục gia_hạn nợ : Trường_hợp hộ vay có nhu_cầu gia_hạn nợ đối_với khoản nợ đến hạn trả nợ cuối_cùng, thì viết Giấy đề_nghị gia_hạn nợ ( theo mẫu quy_định của NHCSXH ) gửi NHCSXH nơi cho vay chậm nhất 5 ngày trước ngày đến hạn Cán_bộ tín_dụng kiểm_tra tính hợp_lệ, hợp_pháp của thủ_tục xin gia_hạn nợ và ghi vào Giấy đề_nghị gia_hạn nợ trình Giám_đốc NHCSXH nơi cho vay xem_xét, quyết_định cho gia_hạn nợ
0.081671
0
1,949
Có_thể_thể khởi_kiện và đòi lãi_suất nếu_như người vay nợ không trả nợ đúng hạn ghi trong hợp_đồng cho vay không ?
khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy_đủ thì bên cho vay có quyền yêu_cầu trả tiền lãi với mức lãi_suất theo quy_định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ_luật này trên số tiền chậm trả tương_ứng với thời_gian chậm trả, trừ trường_hợp có thoả_thuận khác hoặc luật có quy_định khác. 5.Trường_hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy_đủ thì bên vay phải trả lãi như sau : a ) Lãi trên nợ gốc theo lãi_suất thoả_thuận trong hợp_đồng tương_ứng với thời_hạn vay mà đến hạn chưa trả ; trường_hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi_suất quy_định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ_luật này ; b ) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi_suất vay theo hợp_đồng tương_ứng với thời_gian chậm trả, trừ trường_hợp có thoả_thuận khác." Như_vậy, với quy_định nói trên, không_những bố bạn có quyền khởi_kiện buộc người vay phải trả số tiền gốc mà_còn phải trả tiền lãi theo quy_định của pháp_luật.
0.585713
1
1,950
Toà_án cấp nào có thẩm_quyền giải_quyết việc đòi tài_sản đã cho người khác vay theo hợp_đồng cho vay ?
Toà_án Căn_cứ Điều 35 Bộ luật_Tố_tụng_dân_sự 2015 quy_định Toà_án cấp có thẩm_quyền giải_quyết việc đòi tài_sản đã cho người khác vay theo hợp_đồng cho vay như sau : " Điều 35.Thẩm_quyền của Toà_án nhân_dân cấp huyện 1.Toà_án nhân_dân cấp huyện có thẩm_quyền giải_quyết theo thủ_tục sơ_thẩm những tranh_chấp sau đây : a ) Tranh_chấp về dân_sự, hôn_nhân và gia_đình quy_định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ_luật này, trừ tranh_chấp quy_định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ_luật này ; b ) Tranh_chấp về kinh_doanh, thương_mại quy_định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ_luật này ; c ) Tranh_chấp về lao_động quy_định tại Điều 32 của Bộ_luật này. 2.Toà_án nhân_dân cấp huyện có thẩm_quyền giải_quyết những yêu_cầu sau đây : a ) Yêu_cầu về dân_sự quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ_luật này ; b ) Yêu_cầu về hôn_nhân và gia_đình quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ_luật này ; c ) Yêu_cầu về kinh_doanh, thương_mại quy_định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ_luật này ; d ) Yêu_cầu về lao_động quy_định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ_luật này...." Đồng_thời tại Điều 39 Bộ luật_tố_tụng_dân_sự 2015 cũng có quy_định về thẩm_quyền của Toà_án theo lãnh_thổ
0.601876
1
1,956
Toà_án cấp nào có thẩm_quyền giải_quyết việc đòi tài_sản đã cho người khác vay theo hợp_đồng cho vay ?
gửi của người gửi tiền đ ) Các khoản nợ được bảo_đảm bằng tài_sản thế_chấp hoặc cầm_cố : Các khoản nợ này được ưu_tiên thanh_toán bằng chính tài_sản thế_chấp hoặc cầm_cố đó Nếu giá_trị tài_sản thế_chấp hoặc cầm_cố không đủ thanh_toán số nợ thì phần nợ còn lại sẽ được thanh_toán trong quá_trình thanh_lý tài_sản của tổ_chức tín_dụng, chi_nhánh ngân_hàng nước_ngoài ; nếu giá_trị của tài_sản thế_chấp hoặc cầm_cố lớn hơn số nợ thì phần chênh_lệch được nhập vào giá_trị tài_sản còn lại của tổ_chức tín_dụng, chi_nhánh ngân_hàng nước_ngoài Các chủ_nợ này có quyền thoả_thuận với nhau về tỷ_lệ thanh_toán nợ nhưng phải đảm_bảo nguyên_tắc không ảnh_hưởng đến quyền và nghĩa_vụ của tổ_chức tín_dụng, chi_nhánh ngân_hàng nước_ngoài e ) Các khoản nợ không có bảo_đảm : phải trả cho các chủ_nợ trong danh_sách chủ_nợ theo nguyên_tắc nếu giá_trị tài_sản đủ để thanh_toán các khoản nợ thì mỗi chủ_nợ đều được thanh_toán đủ số nợ của mình ; nếu giá_trị tài_sản không đủ để thanh_toán các khoản nợ thì mỗi chủ_nợ chỉ được thanh_toán một phần khoản nợ của mình theo tỷ_lệ tương_ứng Các chủ_nợ này có quyền thoả_thuận với nhau về tỷ_lệ thanh_toán nợ nhưng phải đảm_bảo nguyên_tắc không
0.009321
0
1,957
Toà_án cấp nào có thẩm_quyền giải_quyết việc đòi tài_sản đã cho người khác vay theo hợp_đồng cho vay ?
Công_nhận bản_án, quyết_định của Toà_án Bản_án, quyết_định đã có hiệu_lực pháp_luật về hôn_nhân và gia_đình, không liên_quan đến tài_sản do Toà_án của Bên yêu_cầu tuyên và không có yêu_cầu thi_hành trên lãnh_thổ của Bên được yêu_cầu được Bên được yêu_cầu công_nhận mà không cần thủ_tục tố_tụng pháp_lý đặc_biệt nào khác, trừ các trường_hợp sau : i ) Trước đó Toà_án của Bên được yêu_cầu đã tuyên bản_án, quyết_định đã có hiệu_lực pháp_luật về cùng một vụ_việc ; ii ) Toà_án của Bên được yêu_cầu có thẩm_quyền riêng_biệt đối_với vụ_việc đó theo quy_định của Hiệp_định này hoặc theo quy_định của pháp_luật của Bên được yêu_cầu trong trường_hợp Hiệp_định này không quy_định
0.021781
0
1,958
Toà_án cấp nào có thẩm_quyền giải_quyết việc đòi tài_sản đã cho người khác vay theo hợp_đồng cho vay ?
phải thu nhưng khách nợ đã được cơ_quan có thẩm_quyền quyết_định cho xoá nợ theo quy_định của pháp_luật ; khoản chênh_lệch thiệt_hại được cơ_quan có thẩm_quyền chấp_nhận do bán nợ phải thu : là quyết_định của cơ_quan có thẩm_quyền cho xoá nợ Đối_với những khoản nợ phải thu đã phát_sinh trên 3 năm mà khách nợ vẫn còn tồn_tại nhưng không có khả_năng trả nợ, doanh_nghiệp đã áp_dụng nhiều giải_pháp nhưng không thu_hồi được thì doanh_nghiệp phải đưa ra các bằng_chứng như : Biên_bản đối_chiếu công_nợ với khách nợ, công_văn đòi nợ, công_văn đề_nghị Toà_án thực_hiện phá_sản theo Luật_định Các khoản nợ phải thu mà dự_toán chi_phí đòi nợ lớn hơn giá_trị khoản nợ phải thu d ) Trường_hợp đối_với cá_nhân : Giấy chứng tử ( bản_sao ) hoặc xác_nhận của chính_quyền địa_phương đối_với người nợ đã chết nhưng không có tài_sản thừa_kế để trả nợ Giấy xác_nhận của chính_quyền địa_phương đối_với người nợ còn sống hoặc đã mất_tích nhưng không có khả_năng trả nợ Lệnh truy_nã hoặc xác_nhận của cơ_quan pháp_luật đối_với người nợ đã bỏ trốn hoặc đang bị truy_tố, đang thi_hành án hoặc xác_nhận của chính_quyền địa_phương về việc khách nợ hoặc người thừa_kế không có khả_năng trả nợ đ ) Đến thời_điểm tiến_hành xác_định giá_trị
0.01849
0
1,959
Toà_án cấp nào có thẩm_quyền giải_quyết việc đòi tài_sản đã cho người khác vay theo hợp_đồng cho vay ?
có_thể tách một vụ án hành_chính đã thụ_lý thành nhiều vụ án hành_chính khác nhau trong trường_hợp quyết_định hành_chính bị khởi_kiện liên_quan đến nhiều người khởi_kiện và quyền_lợi, nghĩa_vụ của những người khởi_kiện đó không liên_quan với nhau Ví_dụ : Uỷ_ban_nhân_dân quận N ra quyết_định thu_hồi đất đối_với hai hộ dân ở phường X, trong đó xác_định cụ_thể diện_tích đất thu_hồi của từng hộ dân Cả hai hộ dân bị thu_hồi đất đều khởi_kiện tại Toà_án nhân_dân quận N và Toà_án đã thụ_lý thành một vụ án hành_chính Trường_hợp này quyền_lợi, nghĩa_vụ của hai hộ dân trên là độc_lập, không liên_quan với nhau Vì_vậy, Toà_án có_thể tách vụ án trên thành hai vụ án hành_chính khác nhau
0.013324
0
1,960
Toà_án cấp nào có thẩm_quyền giải_quyết việc đòi tài_sản đã cho người khác vay theo hợp_đồng cho vay ?
Công_nhận bản_án, quyết_định của Toà_án Bản_án, quyết_định đã có hiệu_lực pháp_luật về hôn_nhân, và gia_đình, không liên_quan đến tài_sản do Toà_án của Bên yêu_cầu tuyên và không có yêu_cầu thi_hành trên lãnh_thổ của Bên được yêu_cầu được Bên được yêu_cầu công_nhận mà không cần thủ_tục tố_tụng pháp_lý đặc_biệt nào khác, trừ các trường_hợp sau : i ) Trước đó Toà_án của Bên được yêu_cầu đã tuyên bản_án, quyết_định đã có hiệu_lực pháp_luật về cùng một vụ_việc ; ii ) Toà_án của Bên được yêu_cầu có thẩm_quyền riêng_biệt đối_với vụ_việc đó theo quy_định của Hiệp_định này hoặc theo quy_định của pháp_luật của Bên được yêu_cầu trong trường_hợp Hiệp_định này không quy_định
0.021781
0
1,961
Toà_án cấp nào có thẩm_quyền giải_quyết việc đòi tài_sản đã cho người khác vay theo hợp_đồng cho vay ?
yêu_cầu sau đây : a ) Yêu_cầu về dân_sự quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ_luật này ; b ) Yêu_cầu về hôn_nhân và gia_đình quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ_luật này ; c ) Yêu_cầu về kinh_doanh, thương_mại quy_định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ_luật này ; d ) Yêu_cầu về lao_động quy_định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ_luật này...." Đồng_thời tại Điều 39 Bộ luật_tố_tụng_dân_sự 2015 cũng có quy_định về thẩm_quyền của Toà_án theo lãnh_thổ như sau : " Điều 39.Thẩm_quyền của Toà_án theo lãnh_thổ 1.Thẩm_quyền giải_quyết vụ án dân_sự của Toà_án theo lãnh_thổ được xác_định như sau : a ) Toà_án nơi bị_đơn cư_trú, làm_việc, nếu bị_đơn là cá_nhân hoặc nơi bị_đơn có trụ_sở, nếu bị_đơn là cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền giải_quyết theo thủ_tục sơ_thẩm những tranh_chấp về dân_sự, hôn_nhân và gia_đình, kinh_doanh, thương_mại, lao_động quy_định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ_luật này ; b ) Các đương_sự có quyền tự thoả_thuận với nhau bằng văn_bản yêu_cầu Toà_án nơi cư_trú, làm_việc của nguyên_đơn, nếu nguyên_đơn là cá_nhân hoặc nơi có trụ_sở của nguyên_đơn, nếu nguyên_đơn là cơ_quan, tổ_chức giải_quyết những
0.526302
1
1,962
Toà_án cấp nào có thẩm_quyền giải_quyết việc đòi tài_sản đã cho người khác vay theo hợp_đồng cho vay ?
như sau : " Điều 39.Thẩm_quyền của Toà_án theo lãnh_thổ 1.Thẩm_quyền giải_quyết vụ án dân_sự của Toà_án theo lãnh_thổ được xác_định như sau : a ) Toà_án nơi bị_đơn cư_trú, làm_việc, nếu bị_đơn là cá_nhân hoặc nơi bị_đơn có trụ_sở, nếu bị_đơn là cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền giải_quyết theo thủ_tục sơ_thẩm những tranh_chấp về dân_sự, hôn_nhân và gia_đình, kinh_doanh, thương_mại, lao_động quy_định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ_luật này ; b ) Các đương_sự có quyền tự thoả_thuận với nhau bằng văn_bản yêu_cầu Toà_án nơi cư_trú, làm_việc của nguyên_đơn, nếu nguyên_đơn là cá_nhân hoặc nơi có trụ_sở của nguyên_đơn, nếu nguyên_đơn là cơ_quan, tổ_chức giải_quyết những tranh_chấp về dân_sự, hôn_nhân và gia_đình, kinh_doanh, thương_mại, lao_động quy_định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ_luật này ; c ) Đối_tượng tranh_chấp là bất_động_sản thì chỉ Toà_án nơi có bất_động_sản có thẩm_quyền giải_quyết....'Căn_cứ các quy_định trên, người cho vay nếu muốn khởi_kiện đòi nợ thì có_thể gửi đơn khởi_kiện đến Toà_án nhân_dân cấp huyện nơi người vay cư_trú hoặc làm_việc.
0.544385
1
1,968
Có được huỷ biên_bản vi_phạm hành_chính khi phát_hiện ra sai_sót ?
Nội_dung trên được đề_cập tại Công_văn 2659 / BTP-QLXLVPHC & TDTHPL năm 2017 về giải_quyết khó_khăn, vướng_mắc trong xử_phạt vi_phạm hành_chính do Bộ Tư_pháp ban_hành : " Theo quy_định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị_định 81/2013/NĐ-CP thì “ Một hành_vi vi_phạm hành_chính chỉ bị lập biên_bản và ra quyết_định xử phạt một lần... ” Như_vậy, trường_hợp hành_vi vi_phạm hành_chính đã bị lập biên_bản vi_phạm hành_chính, nhưng sau đó, cơ_quan, người có thẩm_quyền xử_phạt phát_hiện ra những sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính thì không được huỷ biên_bản đã lập để lập biên_bản vi_phạm hành_chính mới.
0.692494
1
1,974
Có được huỷ biên_bản vi_phạm hành_chính khi phát_hiện ra sai_sót ?
đại_diện tổ_chức vi_phạm hoặc người chứng_kiến từ_chối ký biên_bản thì người lập biên_bản phải ghi rõ lý_do vào biên_bản ; cá_nhân, cơ_quan tiến_hành thanh_tra, kiểm_tra vẫn thực_hiện những kiến_nghị, quyết_định tại biên_bản và chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về những kết_luận, kiến_nghị đó Biên_bản lập xong phải được giao cho cá_nhân, tổ_chức vi_phạm một bản Nếu vụ vi_phạm vượt quá thẩm_quyền xử_phạt của người lập biên_bản thì người đó phải gửi biên_bản đến người có thẩm_quyền xử_phạt Trường_hợp cơ_quan quản_lý_Nhà_nước như cơ_quan Tài_chính, cơ_quan Thuế, Kiểm_toán Nhà_nước, … phát_hiện các hành_vi vi_phạm hành_chính về kế_toán nhưng không có thẩm_quyền ra quyết_định xử_phạt thì phải lập biên_bản vi_phạm hành_chính theo quy_định tại mục này và gửi biên_bản cho cơ_quan có thẩm_quyền ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính quy_định tại, và của Nghị_định số 185/2004/NĐ CP sửa_đổi, bổ_sung
0.077054
0
1,975
Có được huỷ biên_bản vi_phạm hành_chính khi phát_hiện ra sai_sót ?
Điều kèm theo , Điều 6 : Đình_chỉ hành_vi vi_phạm hành_chính Khi phát_hiện vi_phạm hành_chính, người có thẩm_quyền xử_lý phải ra quyết_định đình_chỉ ngay hành_vi vi_phạm Việc đình_chỉ hành_vi vi_phạm được áp_dụng đối_với mọi trường_hợp vi_phạm hành_chính bị xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản hoặc thủ_tục có lập biên_bản Việc đình_chỉ hành_vi vi_phạm hành_chính không phải là hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung hoặc biện_pháp khắc_phục hậu_quả, vì_vậy không được đưa việc đình_chỉ vào quyết_định xử_phạt hoặc quyết_định áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả Quyết_định đình_chỉ có_thể bằng văn_bản, hoặc thể_hiện bằng lời_nói, còi, tín_hiệu hoặc các hình_thức khác tuỳ trường_hợp cụ_thể
0.075116
0
1,976
Có được huỷ biên_bản vi_phạm hành_chính khi phát_hiện ra sai_sót ?
Điều kèm theo , Điều 8 :hành_chính mà trong quá_trình thẩm_tra, xác_minh lại phát_hiện vi_phạm mới thì tiếp_tục lập biên_bản vi_phạm hành_chính về các hành_vi mới Sau đó, căn_cứ vào từng biên_bản để ban_hành từng quyết_định xử_phạt hoặc gộp chung các biên_bản để ban_hành một quyết_định xử_phạt nếu tất_cả các hành_vi vi_phạm được lập trong các biên_bản vi_phạm hành_chính còn trong thời_hạn ban_hành quyết_định xử_phạt 4 Trường_hợp cần_thiết thì mời người vi_phạm hoặc người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm đến làm_việc để xác_định lại hành_vi vi_phạm Nếu người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm cử người đi thay thì phải có giấy giới_thiệu hoặc văn_bản uỷ_quyền của người đại_diện theo pháp_luật Trường_hợp người vi_phạm cử người đi thay thì phải có văn_bản uỷ_quyền được công_chứng hoặc chứng_thực của cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền 5 Khi thông_qua việc kiểm_tra các cá_nhân và tổ_chức mà phát_hiện có hành_vi vi_phạm hành_chính thì chậm nhất 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày kết_thúc biên_bản kiểm_tra, người có thẩm_quyền lập biên_bản vi_phạm hành_chính phải mời người vi_phạm hoặc người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm để lập biên_bản vi_phạm hành_chính Thư mời phải được gửi trực_tiếp và có ký nhận của người vi_phạm hoặc người thành_niên trong gia_đình của người vi_phạm, người đại_diện theo pháp_luật hoặc người của tổ_chức vi_phạm Trường_hợp họ không
0.10037
0
1,977
Có được huỷ biên_bản vi_phạm hành_chính khi phát_hiện ra sai_sót ?
Điều kèm theo , Điều 7 : Thủ_tục đơn_giản 1 Trong trường_hợp một người thực_hiện một hoặc nhiều hành_vi vi_phạm hành_chính mà hình_thức và mức phạt quy_định đối_với mỗi hành_vi đều là phạt cảnh_cáo hoặc phạt tiền từ 10 000 đồng đến 200 000 đồng thì người có thẩm_quyền có_thể xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản đối_với người đó, kể_cả trường_hợp tổng_cộng mức phạt tiền đối_với nhiều hành_vi vi_phạm vượt quá 200 000 đồng Không được áp_dụng xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản đối_với các trường_hợp vi_phạm hành_chính có áp_dụng hình_thức xử_phạt bổ_sung hoặc biện_pháp khắc_phục hậu_quả 2 Khi xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản, người có thẩm_quyền không lập biên_bản mà quyết_định xử_phạt tại_chỗ, trừ trường_hợp vi_phạm hành_chính được phát_hiện nhờ sử_dụng phương_tiện, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ Quyết_định xử_phạt phải thể_hiện bằng văn_bản theo mẫu như quy_định tại nói trên và được giao cho cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt một bản 3 Trong trường_hợp người chưa thành_niên bị phạt cảnh_cáo thì quyết_định xử_phạt cảnh_cáo còn được gửi cho cha_mẹ, người giám_hộ của người đó hoặc nhà_trường nơi người chưa thành_niên vi_phạm đang học_tập 4 Cá_nhân, tổ_chức bị xử_phạt có_thể nộp tiền phạt tại_chỗ cho người có thẩm_quyền xử_phạt và được nhận biên_lai thu tiền phạt do Bộ Tài_chính phát_hành Trong trường_hợp không nộp tiền phạt tại_chỗ, cá_nhân, tổ_chức vi_phạm nộp tiền phạt tại Kho_bạc Nhà_nước theo địa_chỉ và thời_hạn
0.030121
0
1,978
Có được huỷ biên_bản vi_phạm hành_chính khi phát_hiện ra sai_sót ?
Điều kèm theo , Điều 8 : Lập biên_bản vi_phạm hành_chính 1 Ngoại_trừ trường_hợp xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản và pháp_luật có quy_định khác, mọi hành_vi vi_phạm hành_chính đều phải lập biên_bản vi_phạm hành_chính để làm cơ_sở pháp_lý cho việc xử_phạt vi_phạm hành_chính, việc giải_quyết khiếu_nại, tố_cáo hoặc khởi_kiện ra Toà_án hành_chính Không được tẩy_xoá, chỉnh_sửa hoặc ghi thêm vào biên_bản sau khi lập Khi phát_hiện hành_vi vi_phạm hành_chính thuộc lĩnh_vực quản_lý của mình, người có thẩm_quyền đang thi_hành công_vụ phải lập biên_bản vi_phạm hành_chính ít_nhất là 02 ( hai ) bản 2 Biên_bản vi_phạm hành_chính phải ghi đúng mẫu quy_định ở nói trên Biên_bản phải ghi cụ_thể, chi_tiết hành_vi vi_phạm hành_chính của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm, không nhất_thiết ghi theo nội_dung vi_phạm ghi trong các điều_khoản của các nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính Trường_hợp không xác_định chính_xác hành_vi vi_phạm được quy_định cụ_thể tại điều, khoản của các nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính thì không ghi vào biên_bản các điều, khoản đó Trường_hợp sử_dụng phương_tiện, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ để thu_thập chứng_cứ thì chứng_cứ thu_thập phải được thể_hiện trong biên_bản vi_phạm hành_chính a ) Các mẫu biên_bản của các Đoàn kiểm_tra liên_ngành không được in sẵn tên tất_cả các thành_viên của Đoàn mà chỉ ghi tên những thành_viên có_mặt khi tiến_hành kiểm_tra một cá_nhân, tổ_chức cụ_thể Đồng_thời,
0.145344
0
1,979
Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phát_hiện ra những sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập thì có được lập biên_bản xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính không ?
Theo quy_định tại Điều 59 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính 2012, xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính như sau : - Khi xem_xét ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính, trong trường_hợp cần_thiết người có thẩm_quyền xử_phạt có trách_nhiệm xác_minh các tình_tiết sau đây : + Có hay không có vi_phạm hành_chính ; + Cá_nhân, tổ_chức thực_hiện hành_vi vi_phạm hành_chính, lỗi, nhân_thân của cá_nhân vi_phạm hành_chính ; + Tình_tiết tăng nặng, giảm nhẹ ; + Tính_chất, mức_độ thiệt_hại do vi_phạm hành_chính gây ra ; + Trường_hợp không ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính theo quy_định tại khoản 1 Điều 65 của Luật này ; + Tình_tiết khác có ý_nghĩa đối_với việc xem_xét, quyết_định xử_phạt.Trong quá_trình xem_xét, ra quyết_định xử_phạt, người có thẩm_quyền xử_phạt có_thể trưng_cầu giám_định.Việc trưng_cầu giám_định được thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về giám_định.- Việc xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính phải được thể_hiện bằng văn_bản.Theo đó, khi xem_xét ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính, trong trường_hợp cần_thiết, người có thẩm_quyền xử_phạt có trách nhiệm xác minh các tình_tiết của vụ việc vi_phạm hành_chính.Căn_cứ các quy_định nêu trên, trường_hợp vụ_việc đã được lập biên_bản vi_phạm hành_chính nhưng sau đó, cơ_quan, người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phát_hiện ra những sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập thì có_thể lập biên_bản xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính theo quy_định tại khoản 2 Điều 59 Luật XLVPHC để sửa_đổi, bổ_sung những nội_dung có sai_sót
0.822348
1
1,980
Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phát_hiện ra những sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập thì có được lập biên_bản xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính không ?
đại_diện tổ_chức vi_phạm hoặc người chứng_kiến từ_chối ký biên_bản thì người lập biên_bản phải ghi rõ lý_do vào biên_bản ; cá_nhân, cơ_quan tiến_hành thanh_tra, kiểm_tra vẫn thực_hiện những kiến_nghị, quyết_định tại biên_bản và chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về những kết_luận, kiến_nghị đó Biên_bản lập xong phải được giao cho cá_nhân, tổ_chức vi_phạm một bản Nếu vụ vi_phạm vượt quá thẩm_quyền xử_phạt của người lập biên_bản thì người đó phải gửi biên_bản đến người có thẩm_quyền xử_phạt Trường_hợp cơ_quan quản_lý_Nhà_nước như cơ_quan Tài_chính, cơ_quan Thuế, Kiểm_toán Nhà_nước, … phát_hiện các hành_vi vi_phạm hành_chính về kế_toán nhưng không có thẩm_quyền ra quyết_định xử_phạt thì phải lập biên_bản vi_phạm hành_chính theo quy_định tại mục này và gửi biên_bản cho cơ_quan có thẩm_quyền ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính quy_định tại, và của Nghị_định số 185/2004/NĐ CP sửa_đổi, bổ_sung
0.134204
0
1,981
Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phát_hiện ra những sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập thì có được lập biên_bản xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính không ?
Điều kèm theo , Điều 8 : Lập biên_bản vi_phạm hành_chính 1 Ngoại_trừ trường_hợp xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản và pháp_luật có quy_định khác, mọi hành_vi vi_phạm hành_chính đều phải lập biên_bản vi_phạm hành_chính để làm cơ_sở pháp_lý cho việc xử_phạt vi_phạm hành_chính, việc giải_quyết khiếu_nại, tố_cáo hoặc khởi_kiện ra Toà_án hành_chính Không được tẩy_xoá, chỉnh_sửa hoặc ghi thêm vào biên_bản sau khi lập Khi phát_hiện hành_vi vi_phạm hành_chính thuộc lĩnh_vực quản_lý của mình, người có thẩm_quyền đang thi_hành công_vụ phải lập biên_bản vi_phạm hành_chính ít_nhất là 02 ( hai ) bản 2 Biên_bản vi_phạm hành_chính phải ghi đúng mẫu quy_định ở nói trên Biên_bản phải ghi cụ_thể, chi_tiết hành_vi vi_phạm hành_chính của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm, không nhất_thiết ghi theo nội_dung vi_phạm ghi trong các điều_khoản của các nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính Trường_hợp không xác_định chính_xác hành_vi vi_phạm được quy_định cụ_thể tại điều, khoản của các nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính thì không ghi vào biên_bản các điều, khoản đó Trường_hợp sử_dụng phương_tiện, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ để thu_thập chứng_cứ thì chứng_cứ thu_thập phải được thể_hiện trong biên_bản vi_phạm hành_chính a ) Các mẫu biên_bản của các Đoàn kiểm_tra liên_ngành không được in sẵn tên tất_cả các thành_viên của Đoàn mà chỉ ghi tên những thành_viên có_mặt khi tiến_hành kiểm_tra một cá_nhân, tổ_chức cụ_thể Đồng_thời,
0.199212
0
1,982
Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phát_hiện ra những sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập thì có được lập biên_bản xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính không ?
Điều kèm theo , Điều 8 :hành_chính mà trong quá_trình thẩm_tra, xác_minh lại phát_hiện vi_phạm mới thì tiếp_tục lập biên_bản vi_phạm hành_chính về các hành_vi mới Sau đó, căn_cứ vào từng biên_bản để ban_hành từng quyết_định xử_phạt hoặc gộp chung các biên_bản để ban_hành một quyết_định xử_phạt nếu tất_cả các hành_vi vi_phạm được lập trong các biên_bản vi_phạm hành_chính còn trong thời_hạn ban_hành quyết_định xử_phạt 4 Trường_hợp cần_thiết thì mời người vi_phạm hoặc người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm đến làm_việc để xác_định lại hành_vi vi_phạm Nếu người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm cử người đi thay thì phải có giấy giới_thiệu hoặc văn_bản uỷ_quyền của người đại_diện theo pháp_luật Trường_hợp người vi_phạm cử người đi thay thì phải có văn_bản uỷ_quyền được công_chứng hoặc chứng_thực của cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền 5 Khi thông_qua việc kiểm_tra các cá_nhân và tổ_chức mà phát_hiện có hành_vi vi_phạm hành_chính thì chậm nhất 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày kết_thúc biên_bản kiểm_tra, người có thẩm_quyền lập biên_bản vi_phạm hành_chính phải mời người vi_phạm hoặc người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm để lập biên_bản vi_phạm hành_chính Thư mời phải được gửi trực_tiếp và có ký nhận của người vi_phạm hoặc người thành_niên trong gia_đình của người vi_phạm, người đại_diện theo pháp_luật hoặc người của tổ_chức vi_phạm Trường_hợp họ không
0.136731
0
1,983
Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phát_hiện ra những sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập thì có được lập biên_bản xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính không ?
Điều kèm theo , Điều 8 :mà không có_mặt tại địa_điểm xảy ra vi_phạm thì đề_nghị 02 ( hai ) người đã thành_niên trong gia_đình hoặc 02 ( hai ) người của tổ_chức có hành_vi vi_phạm ký vào biên_bản với tư_cách người chứng_kiến Nếu những người này không đồng_ý ký biên_bản với tư_cách người chứng_kiến thì mời đại_diện chính_quyền địa_phương hoặc ít_nhất 02 ( hai ) người khác chứng_kiến ký vào biên_bản Trường_hợp người vi_phạm, người đại_diện theo pháp_luật tổ_chức vi_phạm, người chứng_kiến, người_bị_hại có ý_kiến khác với nội_dung biên_bản đã lập thì người lập biên_bản phải để cho người đó ghi trực_tiếp ý_kiến khác vào biên_bản vi_phạm hành_chính 3 Trường_hợp đã lập biên_bản vi_phạm hành_chính mà trong quá_trình thẩm_tra, xác_minh lại phát_hiện vi_phạm mới thì tiếp_tục lập biên_bản vi_phạm hành_chính về các hành_vi mới Sau đó, căn_cứ vào từng biên_bản để ban_hành từng quyết_định xử_phạt hoặc gộp chung các biên_bản để ban_hành một quyết_định xử_phạt nếu tất_cả các hành_vi vi_phạm được lập trong các biên_bản vi_phạm hành_chính còn trong thời_hạn ban_hành quyết_định xử_phạt 4 Trường_hợp cần_thiết thì mời người vi_phạm hoặc người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm đến làm_việc để xác_định lại hành_vi vi_phạm Nếu người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm cử người đi thay thì phải có giấy giới_thiệu hoặc văn_bản uỷ_quyền của người đại_diện theo pháp_luật
0.138893
0
1,984
Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phát_hiện ra những sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập thì có được lập biên_bản xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính không ?
Lập Biên_bản vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực kế_toán Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực kế_toán đang thi_hành công_vụ, khi phát_hiện vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực kế_toán, có trách_nhiệm lập Biên_bản vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực kế_toán kịp_thời, trừ trường_hợp xử_phạt cảnh_cáo quy_định tại của Thông_tư này Mẫu biên_bản quy_định tại Phụ_lục số I Biên_bản phải được lập thành ít_nhất 02 bản ; phải được người lập biên_bản và người vi_phạm hoặc đại_diện tổ_chức vi_phạm ký Nếu có người chứng_kiến thì người chứng_kiến cùng phải ký vào biên_bản Trường_hợp biên_bản gồm nhiều tờ thì những người ký biên_bản phải ký vào từng tờ biên_bản Trường_hợp cá_nhân, đại_diện tổ_chức vi_phạm hoặc người chứng_kiến từ_chối ký biên_bản thì người lập biên_bản phải ghi rõ lý_do vào biên_bản ; cá_nhân, cơ_quan tiến_hành thanh_tra, kiểm_tra vẫn thực_hiện những kiến_nghị, quyết_định tại biên_bản và chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về những kết_luận, kiến_nghị đó Biên_bản lập xong phải được giao cho cá_nhân, tổ_chức vi_phạm một bản Nếu vụ vi_phạm vượt quá thẩm_quyền xử_phạt của người lập biên_bản thì người đó phải gửi biên_bản đến người có thẩm_quyền xử_phạt Trường_hợp cơ_quan quản_lý_Nhà_nước như cơ_quan Tài_chính, cơ_quan Thuế, Kiểm_toán Nhà_nước, … phát_hiện các hành_vi vi_phạm hành_chính về kế_toán nhưng không có thẩm_quyền ra quyết_định xử_phạt thì
0.145789
0
1,985
Người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phát_hiện ra những sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập thì có được lập biên_bản xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính không ?
thẩm_quyền xử_phạt có_thể trưng_cầu giám_định.Việc trưng_cầu giám_định được thực_hiện theo quy_định của pháp_luật về giám_định.- Việc xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính phải được thể_hiện bằng văn_bản.Theo đó, khi xem_xét ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính, trong trường_hợp cần_thiết, người có thẩm_quyền xử_phạt có trách nhiệm xác minh các tình_tiết của vụ việc vi_phạm hành_chính.Căn_cứ các quy_định nêu trên, trường_hợp vụ_việc đã được lập biên_bản vi_phạm hành_chính nhưng sau đó, cơ_quan, người có thẩm_quyền xử_phạt vi_phạm hành_chính phát_hiện ra những sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập thì có_thể lập biên_bản xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính theo quy_định tại khoản 2 Điều 59 Luật XLVPHC để sửa_đổi, bổ_sung những nội_dung có sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập.
0.873659
1
1,986
Biên_bản xác_minh phải có đầy_đủ chữ_ký cũng những đối_tượng nào ?
Biên_bản xác_minh này cũng phải được lập theo đúng thủ_tục, trình_tự quy_định tại Điều 58 Luật Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính 2012 và có đầy_đủ chữ_ký của những người có liên quan : cá_nhân hoặc đại_diện tổ_chức vi_phạm ; người chứng_kiến, người bị thiệt_hại hoặc đại_diện tổ_chức bị thiệt_hại ( nếu có ) và là tài liệu gắn liền với biên_bản vi phạm hành_chính trình người có thẩm_quyền ra quyết_định xử_phạt, đồng_thời, lưu trong hồ_sơ xử_phạt vi_phạm hành_chính.Như_vậy, trường_hợp biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập mà có sai_sót thì không được huỷ biên_bản hành_chính đã lập mà biên bản xác_minh tình_tiết của vụ_việc vi_phạm hành_chính theo quy_định tại khoản 2 Điều 59 Luật Xử_lý vi_phạm hành chính 2012 để sửa_đổi, bổ_sung những nội_dung có sai_sót trong biên_bản vi_phạm hành_chính đã lập.
0.588422
1
1,992
Biên_bản xác_minh phải có đầy_đủ chữ_ký cũng những đối_tượng nào ?
cần phải xác_minh về nguồn_gốc lâm_sản trước khi xác_nhận thì cơ_quan tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo ngay cho chủ lâm_sản biết và tiến_hành xác_minh những vấn_đề chưa rõ về hồ_sơ lâm_sản, nguồn_gốc lâm_sản, số_lượng, khối_lượng, loại lâm_sản ; kết_thúc xác_minh phải lập biên_bản xác_minh Sau khi xác_minh, nếu không có vi_phạm thì tiến_hành ngay việc xác_nhận lâm_sản theo quy_định tại Thông_tư này Thời_gian xác_nhận lâm_sản trong trường_hợp phải xác_minh tối_đa không quá 05 ngày làm_việc kể từ khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ Trường_hợp xác_minh phát_hiện có vi_phạm thì phải lập hồ_sơ để xử_lý theo quy_định của pháp_luật hiện_hành c ) Người đại_diện cơ_quan Nhà_nước xác_nhận lâm_sản phải ghi ý_kiến xác_nhận của mình về các nội_dung do chủ lâm_sản đã ghi trong hồ_sơ lâm_sản, kể_cả số, ngày, tháng, năm ghi trong hoá_đơn kèm theo, biển kiểm_soát của phương_tiện vận_chuyển ( nếu có ) ; ngày, tháng, năm xác_nhận ; ký, ghi rõ họ tên, chức_vụ, đóng_dấu của cơ_quan tại bảng kê lâm_sản, chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về sự chính_xác và nguồn_gốc lâm_sản hợp_pháp khi xác_nhận Trường_hợp xác_nhận lâm_sản của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã quy_định tại điểm c, Khoản 1 này còn phải có thêm chữ_ký của Kiểm_lâm địa_bàn tại bảng kê lâm_sản ; Kiểm_lâm địa_bàn cũng phải chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về sự chính_xác
0.055057
0
1,993
Biên_bản xác_minh phải có đầy_đủ chữ_ký cũng những đối_tượng nào ?
tra vụ_việc vi_phạm 1 Việc điều_tra vụ_việc vi_phạm được thực_hiện bằng một hoặc một_số biện_pháp sau đây : a ) Thu_thập chứng_cứ, tang_vật, phương_tiện, tài_liệu liên_quan đến hành_vi có dấu_hiệu vi_phạm ; b ) Yêu_cầu tổ_chức, cá_nhân thực_hiện hành_vi có dấu_hiệu vi_phạm giải_trình ; c ) Yêu_cầu các tổ_chức, cá_nhân có liên_quan cung_cấp thông_tin, tài_liệu liên_quan đến vụ_việc vi_phạm ; d ) Lấy ý_kiến chuyên_gia 2 Các biện_pháp điều_tra quy_định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 này được thực_hiện thông_qua việc gửi văn_bản lấy ý_kiến hoặc trao_đổi trực_tiếp Trường_hợp trao_đổi trực_tiếp, cán_bộ thụ_lý, điều_tra vụ_việc vi_phạm có trách_nhiệm : a ) Xuất_trình giấy giới_thiệu ; b ) Ghi biên_bản làm_việc Biên_bản làm_việc phải ghi rõ_ràng, cụ_thể nội_dung làm_việc, liệt_kê các tài_liệu, chứng_cứ do tổ_chức, cá_nhân cung_cấp ( nếu có ) và có chữ_ký của người được lấy ý_kiến Trong trường_hợp biên_bản có nhiều tờ, người được lấy ý_kiến phải cùng ký vào từng tờ biên_bản Trường_hợp người được lấy ý_kiến từ_chối ký vào biên_bản thì cán_bộ thụ_lý, điều_tra vụ_việc vi_phạm phải ghi rõ lý_do vào biên_bản
0.02201
0
1,994
Biên_bản xác_minh phải có đầy_đủ chữ_ký cũng những đối_tượng nào ?
Tiếp_nhận thông_tin, tài_liệu, bằng_chứng do người khiếu_nại cung_cấp 1 Khi người khiếu_nại cung_cấp các thông_tin, tài_liệu, bằng_chứng có liên_quan đến khiếu_nại như : quyết_định hành_chính bị khiếu_nại, quyết_định giải_quyết khiếu_nại ( nếu có ), các tài_liệu khác có liên_quan thì người tiếp công_dân phải kiểm_tra tính hợp_lệ của các tài_liệu đó 2 Sau khi đối_chiếu tài_liệu, bằng_chứng do người khiếu_nại cung_cấp, người tiếp công_dân phải viết “ Giấy biên_nhận ” theo mẫu thống_nhất, thành 2 bản, ghi lại tên các tài_liệu, bằng_chứng đã nhận, tình_trạng tài_liệu, bằng_chứng ( chú_ý ghi rõ loại tài_liệu nhận là bản_gốc hay bản_sao … ) đề_nghị người khiếu_nại ký vào “ Giấy biên_nhận ”, giao 01 bản cho người khiếu_nại, 01 bản sẽ chuyển cho bộ_phận thụ_lý cùng các tài_liệu, bằng_chứng đã nhận MỤC 3 PHÂN_LOẠI, XỬ_LÝ KHIẾU_NẠI
0.004881
0
1,995
Biên_bản xác_minh phải có đầy_đủ chữ_ký cũng những đối_tượng nào ?
Đơn và các chứng_cứ kèm theo đơn yêu_cầu xử_lý vi_phạm 1 Đơn yêu_cầu xử_lý vi_phạm phải đáp_ứng các điều_kiện theo quy_định tại Nghị_định 97/2010/NĐ CP 2 Đối_với các tài_liệu, chứng_cứ kèm theo đơn : a ) Bản_sao các giấy chứng_nhận, văn_bằng bảo_hộ, chứng_chỉ và các tài_liệu khác được coi là hợp_lệ nếu chủ_thể quyền xuất_trình bản_gốc để đối_chiếu hoặc bản_sao có chứng_thực của cơ_quan có thẩm_quyền hoặc bản_sao có xác_nhận của cơ_quan cấp bản_gốc Cán_bộ nhận hồ_sơ ký xác_nhận vào bản_sao đã được đối_chiếu với bản_gốc và không cần có xác_nhận của cơ_quan công_chứng hoặc cơ_quan cấp các giấy chứng_nhận, văn_bằng, chứng_chỉ đó b ) Bản giải_trình của chủ_thể quyền ( về doanh_thu, uy_tín, quảng_cáo, bằng_chứng sử_dụng rộng_rãi, bản_sao các giấy chứng_nhận, văn_bằng bảo_hộ tại các nước khác ) cung_cấp cho cơ_quan xử_lý vi_phạm được coi là hợp_lệ nếu có cam_kết chịu trách_nhiệm pháp_lý về nội_dung, thông_tin của bản giải_trình và chữ_ký xác_nhận và đóng_dấu ( nếu có ) của chủ_thể quyền hoặc người đại_diện hợp_pháp của chủ_thể quyền Nếu bản giải_trình có nhiều trang thì chủ_thể quyền phải ký nháy vào từng trang hoặc đóng_dấu giáp_lai vào các trang ( nếu có ) Quy_định này cũng được áp_dụng tương_ứng đối_với tài_liệu do bên_bị yêu_cầu
0.014074
0
1,996
Biên_bản xác_minh phải có đầy_đủ chữ_ký cũng những đối_tượng nào ?
Biên_bản kiểm_tra 1 Biên_bản kiểm_tra bảo_đảm : a ) Thể_hiện đầy_đủ, chính_xác kết_quả kiểm_tra theo mẫu quy_định và được lập tại Cơ_sở ngay sau khi kết_thúc kiểm_tra ; b ) Ghi rõ các hạng_mục không bảo_đảm ATTP và thời_hạn khắc_phục các sai lỗi ; c ) Nêu kết_luận chung về điều_kiện bảo_đảm ATTP và mức xếp loại đối_với Cơ_sở theo quy_định tại Thông_tư này ; d ) Có ý_kiến của người đại_diện có thẩm_quyền của Cơ_sở về kết_quả kiểm_tra, cam_kết khắc_phục các sai lỗi ; đ ) Có chữ_ký của Trưởng_đoàn kiểm_tra, chữ_ký của người đại_diện có thẩm_quyền của Cơ_sở Đóng_dấu giáp_lai Biên_bản kiểm_tra hoặc Trưởng_đoàn ký từng trang Biên_bản kiểm_tra trong trường_hợp cơ_sở không có con_dấu e ) Được lập thành 2 ( hai ) bản : 1 ( một ) bản lưu tại Cơ_quan kiểm_tra, 1 ( một ) bản lưu tại Cơ_sở, trường_hợp cần_thiết có_thể tăng thêm số bản 2 Nếu đại_diện Cơ_sở không đồng_ý ký_tên vào Biên_bản kiểm_tra và không có ý_kiến về kết_quả kiểm_tra, cam_kết khắc_phục các sai lỗi thì Đoàn kiểm_tra phải ghi rõ là : “ Đại_diện Cơ_sở được kiểm_tra không ký biên_bản ” và nêu rõ lý_do đại_diện Cơ_sở không ký Biên_bản này vẫn có giá_trị pháp_lý khi có đầy_đủ chữ_ký của tất_cả các thành_viên của
0.05296
0
1,997
Việc lập biên_bản vi_phạm hành_chính trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính ?
Theo Mục 2 Công văn 2659 / BTP-QLXLVPHC & TDTHPL năm 2017 quy_định việc lập biên_bản vi_phạm hành_chính trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính ( mục 2 Công_văn số 5606 / STP-THPL ) : " Biên_bản vi_phạm hành_chính là cơ_sở pháp_lý quan_trọng để người có thẩm_quyền ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính.Do_đó, Khoản 1 Điều 58 Luật XLVPHC quy định : “ Khi phát_hiện vi_phạm hành_chính thuộc lĩnh_vực quản_lý của mình, người có thẩm_quyền đang thi_hành công_vụ phải kịp_thời lập biên_bản, trừ trường_hợp xử_phạt không lập biên_bản theo quy_định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này ” và mẫu Biên_bản vi_phạm hành_chính ( mẫu_biểu MBB 01 ) được ban_hành kèm theo Nghị_định số 81/2013/NĐ-CP. Tuy_nhiên, Luật XLVPHC và các nghị_định quy_định chi_tiết thi_hành Luật chưa có quy_định cụ_thể về việc lập biên_bản vi_phạm hành_chính trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính.Đây là một trong những vướng_mắc trong thực_tiễn triển_khai thi_hành Luật XLVPHC và các nghị_định quy_định chi_tiết thi_hành Luật thời_gian vừa_qua.Theo quy_định tại khoản 1 Điều 65 Luật XLVPHC, nếu không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính thì người có thẩm_quyền không ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính nhưng có_thể ra quyết_định tịch_thu sung vào ngân_sách nhà_nước hoặc tiêu_huỷ tang_vật vi_phạm hành_chính thuộc loại cấm lưu_hành và áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại khoản 1 Điều 28 của Luật.Do_vậy, Bộ Tư_pháp cho
0.836653
1
1,998
Việc lập biên_bản vi_phạm hành_chính trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính ?
Điều kèm theo , Điều 8 : Lập biên_bản vi_phạm hành_chính 1 Ngoại_trừ trường_hợp xử_phạt theo thủ_tục đơn_giản và pháp_luật có quy_định khác, mọi hành_vi vi_phạm hành_chính đều phải lập biên_bản vi_phạm hành_chính để làm cơ_sở pháp_lý cho việc xử_phạt vi_phạm hành_chính, việc giải_quyết khiếu_nại, tố_cáo hoặc khởi_kiện ra Toà_án hành_chính Không được tẩy_xoá, chỉnh_sửa hoặc ghi thêm vào biên_bản sau khi lập Khi phát_hiện hành_vi vi_phạm hành_chính thuộc lĩnh_vực quản_lý của mình, người có thẩm_quyền đang thi_hành công_vụ phải lập biên_bản vi_phạm hành_chính ít_nhất là 02 ( hai ) bản 2 Biên_bản vi_phạm hành_chính phải ghi đúng mẫu quy_định ở nói trên Biên_bản phải ghi cụ_thể, chi_tiết hành_vi vi_phạm hành_chính của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm, không nhất_thiết ghi theo nội_dung vi_phạm ghi trong các điều_khoản của các nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính Trường_hợp không xác_định chính_xác hành_vi vi_phạm được quy_định cụ_thể tại điều, khoản của các nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính thì không ghi vào biên_bản các điều, khoản đó Trường_hợp sử_dụng phương_tiện, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ để thu_thập chứng_cứ thì chứng_cứ thu_thập phải được thể_hiện trong biên_bản vi_phạm hành_chính a ) Các mẫu biên_bản của các Đoàn kiểm_tra liên_ngành không được in sẵn tên tất_cả các thành_viên của Đoàn mà chỉ ghi tên những thành_viên có_mặt khi tiến_hành kiểm_tra một cá_nhân, tổ_chức cụ_thể Đồng_thời,
0.22276
0
1,999
Việc lập biên_bản vi_phạm hành_chính trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính ?
Điều kèm theo , Điều 8 :vi_phạm hành_chính của cá_nhân, tổ_chức vi_phạm, không nhất_thiết ghi theo nội_dung vi_phạm ghi trong các điều_khoản của các nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính Trường_hợp không xác_định chính_xác hành_vi vi_phạm được quy_định cụ_thể tại điều, khoản của các nghị_định xử_phạt vi_phạm hành_chính thì không ghi vào biên_bản các điều, khoản đó Trường_hợp sử_dụng phương_tiện, thiết_bị kỹ_thuật nghiệp_vụ để thu_thập chứng_cứ thì chứng_cứ thu_thập phải được thể_hiện trong biên_bản vi_phạm hành_chính a ) Các mẫu biên_bản của các Đoàn kiểm_tra liên_ngành không được in sẵn tên tất_cả các thành_viên của Đoàn mà chỉ ghi tên những thành_viên có_mặt khi tiến_hành kiểm_tra một cá_nhân, tổ_chức cụ_thể Đồng_thời, để bảo_đảm tính khách_quan, các thành_viên của Đoàn không được ký_tên vào biên_bản với tư_cách là người chứng_kiến b ) Biên_bản vi_phạm hành_chính phải có chữ_ký của người lập biên_bản và người vi_phạm hoặc đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm Biên_bản vi_phạm hành_chính có nhiều tờ thì người lập biên_bản và người vi_phạm hoặc đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm phải ký vào từng tờ biên_bản Nếu người vi_phạm hoặc đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm không đồng_ý ký vào biên_bản thì người lập biên_bản phải ghi rõ lý_do vào biên_bản, nếu cần_thiết thì có_thể mời người chứng_kiến c ) Trường_hợp người vi_phạm hành_chính cố_tình trốn_tránh hoặc vì lý_do
0.167032
0
2,000
Việc lập biên_bản vi_phạm hành_chính trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính ?
Điều kèm theo , Điều 8 :hành_chính mà trong quá_trình thẩm_tra, xác_minh lại phát_hiện vi_phạm mới thì tiếp_tục lập biên_bản vi_phạm hành_chính về các hành_vi mới Sau đó, căn_cứ vào từng biên_bản để ban_hành từng quyết_định xử_phạt hoặc gộp chung các biên_bản để ban_hành một quyết_định xử_phạt nếu tất_cả các hành_vi vi_phạm được lập trong các biên_bản vi_phạm hành_chính còn trong thời_hạn ban_hành quyết_định xử_phạt 4 Trường_hợp cần_thiết thì mời người vi_phạm hoặc người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm đến làm_việc để xác_định lại hành_vi vi_phạm Nếu người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm cử người đi thay thì phải có giấy giới_thiệu hoặc văn_bản uỷ_quyền của người đại_diện theo pháp_luật Trường_hợp người vi_phạm cử người đi thay thì phải có văn_bản uỷ_quyền được công_chứng hoặc chứng_thực của cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền 5 Khi thông_qua việc kiểm_tra các cá_nhân và tổ_chức mà phát_hiện có hành_vi vi_phạm hành_chính thì chậm nhất 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày kết_thúc biên_bản kiểm_tra, người có thẩm_quyền lập biên_bản vi_phạm hành_chính phải mời người vi_phạm hoặc người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm để lập biên_bản vi_phạm hành_chính Thư mời phải được gửi trực_tiếp và có ký nhận của người vi_phạm hoặc người thành_niên trong gia_đình của người vi_phạm, người đại_diện theo pháp_luật hoặc người của tổ_chức vi_phạm Trường_hợp họ không
0.149771
0
2,001
Việc lập biên_bản vi_phạm hành_chính trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính ?
Điều kèm theo , Điều 8 :mà không có_mặt tại địa_điểm xảy ra vi_phạm thì đề_nghị 02 ( hai ) người đã thành_niên trong gia_đình hoặc 02 ( hai ) người của tổ_chức có hành_vi vi_phạm ký vào biên_bản với tư_cách người chứng_kiến Nếu những người này không đồng_ý ký biên_bản với tư_cách người chứng_kiến thì mời đại_diện chính_quyền địa_phương hoặc ít_nhất 02 ( hai ) người khác chứng_kiến ký vào biên_bản Trường_hợp người vi_phạm, người đại_diện theo pháp_luật tổ_chức vi_phạm, người chứng_kiến, người_bị_hại có ý_kiến khác với nội_dung biên_bản đã lập thì người lập biên_bản phải để cho người đó ghi trực_tiếp ý_kiến khác vào biên_bản vi_phạm hành_chính 3 Trường_hợp đã lập biên_bản vi_phạm hành_chính mà trong quá_trình thẩm_tra, xác_minh lại phát_hiện vi_phạm mới thì tiếp_tục lập biên_bản vi_phạm hành_chính về các hành_vi mới Sau đó, căn_cứ vào từng biên_bản để ban_hành từng quyết_định xử_phạt hoặc gộp chung các biên_bản để ban_hành một quyết_định xử_phạt nếu tất_cả các hành_vi vi_phạm được lập trong các biên_bản vi_phạm hành_chính còn trong thời_hạn ban_hành quyết_định xử_phạt 4 Trường_hợp cần_thiết thì mời người vi_phạm hoặc người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm đến làm_việc để xác_định lại hành_vi vi_phạm Nếu người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm cử người đi thay thì phải có giấy giới_thiệu hoặc văn_bản uỷ_quyền của người đại_diện theo pháp_luật
0.143909
0
2,002
Việc lập biên_bản vi_phạm hành_chính trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính ?
Điều kèm theo , Điều 8 :người vi_phạm cử người đi thay thì phải có văn_bản uỷ_quyền được công_chứng hoặc chứng_thực của cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền 5 Khi thông_qua việc kiểm_tra các cá_nhân và tổ_chức mà phát_hiện có hành_vi vi_phạm hành_chính thì chậm nhất 03 ( ba ) ngày, kể từ ngày kết_thúc biên_bản kiểm_tra, người có thẩm_quyền lập biên_bản vi_phạm hành_chính phải mời người vi_phạm hoặc người đại_diện theo pháp_luật của tổ_chức vi_phạm để lập biên_bản vi_phạm hành_chính Thư mời phải được gửi trực_tiếp và có ký nhận của người vi_phạm hoặc người thành_niên trong gia_đình của người vi_phạm, người đại_diện theo pháp_luật hoặc người của tổ_chức vi_phạm Trường_hợp họ không đến theo thư mời thì lưu thư mời vào hồ_sơ và lập biên_bản vi_phạm hành_chính như đối_với trường_hợp người vi_phạm vắng_mặt không có lý_do chính_đáng Ngày lập biên_bản vi_phạm hành_chính là ngày đương_sự không đến làm_việc theo thư mời
0.17427
0
2,003
Việc lập biên_bản vi_phạm hành_chính trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính ?
ban_hành kèm theo Nghị_định số 81/2013/NĐ-CP. Tuy_nhiên, Luật XLVPHC và các nghị_định quy_định chi_tiết thi_hành Luật chưa có quy_định cụ_thể về việc lập biên_bản vi_phạm hành_chính trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính.Đây là một trong những vướng_mắc trong thực_tiễn triển_khai thi_hành Luật XLVPHC và các nghị_định quy_định chi_tiết thi_hành Luật thời_gian vừa_qua.Theo quy_định tại khoản 1 Điều 65 Luật XLVPHC, nếu không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính thì người có thẩm_quyền không ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính nhưng có_thể ra quyết_định tịch_thu sung vào ngân_sách nhà_nước hoặc tiêu_huỷ tang_vật vi_phạm hành_chính thuộc loại cấm lưu_hành và áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại khoản 1 Điều 28 của Luật.Do_vậy, Bộ Tư_pháp cho rằng, để có căn_cứ cho việc ban_hành quyết_định tịch_thu sung vào ngân_sách nhà_nước hoặc tiêu_huỷ tang_vật vi_phạm hành_chính thuộc loại cấm lưu_hành và / hoặc áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả, trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính thì người có thẩm_quyền đang thi_hành công_vụ vẫn phải lập biên_bản vi_phạm hành_chính.Trước_mắt, để giải_quyết khó_khăn, vướng_mắc đối_với các trường_hợp không xác_định được chủ_thể vi_phạm, Quý_Sở có_thể tham_mưu hoặc hướng_dẫn sử_dụng mẫu Biên_bản vi_phạm hành_chính đã nêu ở trên ( mẫu_biểu MBB 01 ban_hành kèm theo Nghị_định số 81/2013/NĐ-CP), gạch_chéo những nội_dung không điền thông_tin.Tại phần đầu của Biên_bản vi_phạm hành_chính ghi rõ : “ Không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính ”
0.823656
1
2,004
Việc lập biên_bản vi_phạm hành_chính trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính ?
, để có căn_cứ cho việc ban_hành quyết_định tịch_thu sung vào ngân_sách nhà_nước hoặc tiêu_huỷ tang_vật vi_phạm hành_chính thuộc loại cấm lưu_hành và / hoặc áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả, trong trường_hợp không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính thì người có thẩm_quyền đang thi_hành công_vụ vẫn phải lập biên_bản vi_phạm hành_chính.Trước_mắt, để giải_quyết khó_khăn, vướng_mắc đối_với các trường_hợp không xác_định được chủ_thể vi_phạm, Quý_Sở có_thể tham_mưu hoặc hướng_dẫn sử_dụng mẫu Biên_bản vi_phạm hành_chính đã nêu ở trên ( mẫu_biểu MBB 01 ban_hành kèm theo Nghị_định số 81/2013/NĐ-CP), gạch_chéo những nội_dung không điền thông_tin.Tại phần đầu của Biên_bản vi_phạm hành_chính ghi rõ : “ Không xác_định được đối_tượng vi_phạm hành_chính ”.Hiện_nay, thực_hiện chương_trình công_tác của Chính_phủ năm 2016, Bộ Tư_pháp đang tổ_chức nghiên_cứu và xây_dựng dự_thảo Nghị_định sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Nghị_định số 81/2013/NĐ-CP. Do_đó, để có phương_án khắc_phục vướng_mắc nêu trên một_cách toàn_diện, Bộ Tư_pháp sẽ tổng_hợp ý_kiến phản_ánh từ các địa_phương về vấn_đề này, nghiên_cứu, đề_xuất Chính_phủ quy_định chi_tiết vấn_đề Quý_Sở đã nêu ở trên trong dự_thảo Nghị_định sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Nghị_định số 81/2013/NĐ-CP."
0.736721
1
2,010
Khi gặp biển_báo bệnh_viện thì tài_xế phải chú_ý những vấn_đề gì ?
Căn_cứ Phụ_lục E Quy_chuẩn kỹ_thuật Quốc_gia về báo_hiệu đường_bộ QCVN 4 1:2 019 / BGTVT quy_định như sau : Theo đó, khi gặp biển_báo bệnh_viện thì tài_xế phải đi chậm, chú_ý quan_sát và không được bóp còi.
0.744451
1
2,016
Khi gặp biển_báo bệnh_viện thì tài_xế phải chú_ý những vấn_đề gì ?
Điều kèm theo , Điều 6 :của lực_lượng cảnh_sát giao_thông, … phải báo về điều_hành đơn_vị và điện_thoại nóng để ghi_nhận sự_việc 6 Tuân_thủ quy_định “ Hành_khách lên cửa trước, xuống cửa sau ” theo quy_định Trường_hợp hành_khách là người già, trẻ_em, phụ_nữ có_thai, thương_binh và người tàn_tật thì lái_xe, nhân_viên phục_vụ phải sắp_xếp hành_khách lên_xuống xe thuận_tiện và an_toàn 7 Nhân_viên phục_vụ phải hướng_dẫn khách ngồi đúng vị_trí quy_định trong xe và phải hỗ_trợ, giúp_đỡ khách đi xe là người già, trẻ_em không tự lên_xuống xe được, người khuyết_tật vận_động hoặc khuyết_tật thị_giác 8 Xe hoạt_động phải mở máy_lạnh ( nếu tuyến được quy_định hoạt_động loại xe có máy_lạnh ) Trường_hợp, xe hư máy_lạnh đột_xuất thì phải ghi vào lệnh vận_chuyển ngay chuyến đó và bố_trí xe có máy_lạnh ra thay_thế hoạt_động chuyến tiếp_theo ( xe dự_phòng ) 9 Không trang_bị và sử_dụng còi hơi, còi có âm_lượng cao, còi có âm ngân dài không đúng theo quy_định và tiêu_chuẩn ; không được bấm còi liên_tục làm ảnh_hưởng đến người và phương_tiện khác đang tham_gia giao_thông 10 Không chở hàng_hoá cồng_kềnh, các chất_cháy nổ, gây ô_nhiễm, gia_súc, gia_cầm, xe_đạp, xe môtô hai bánh
0.003373
0
2,017
Khi gặp biển_báo bệnh_viện thì tài_xế phải chú_ý những vấn_đề gì ?
Điều kèm theo , Điều 6 :chờ 3 Lái_xe, nhân_viên phục_vụ khi vi_phạm bị lập biên_bản phải ký_tên vào biên_bản và được ghi ý_kiến của mình trong biên_bản ( nếu không đồng_tình ) 4 Chạy xe đúng lộ_trình, đúng làn_đường quy_định Trường_hợp khách_quan bị kẹt xe, ngập nước, hoặc theo sự điều_tiết của lực_lượng cảnh_sát giao_thông, … xe_buýt được phép chạy lộ_trình khác và phải báo về điều_hành đơn_vị và điện_thoại nóng để ghi_nhận sự_việc 5 Hoạt_động đúng biểu_đồ chạy xe theo quyết_định biểu_đồ giờ của Trung_tâm Trường_hợp về bến trễ do bị kẹt xe, ngập nước, hoặc theo sự điều_tiết của lực_lượng cảnh_sát giao_thông, … phải báo về điều_hành đơn_vị và điện_thoại nóng để ghi_nhận sự_việc 6 Tuân_thủ quy_định “ Hành_khách lên cửa trước, xuống cửa sau ” theo quy_định Trường_hợp hành_khách là người già, trẻ_em, phụ_nữ có_thai, thương_binh và người tàn_tật thì lái_xe, nhân_viên phục_vụ phải sắp_xếp hành_khách lên_xuống xe thuận_tiện và an_toàn 7 Nhân_viên phục_vụ phải hướng_dẫn khách ngồi đúng vị_trí quy_định trong xe và phải hỗ_trợ, giúp_đỡ khách đi xe là người già, trẻ_em không tự lên_xuống xe được, người khuyết_tật vận_động hoặc khuyết_tật thị_giác 8 Xe hoạt_động phải mở
0.003491
0
2,018
Khi gặp biển_báo bệnh_viện thì tài_xế phải chú_ý những vấn_đề gì ?
Điều kèm theo , Điều 5 :, la_hét khi đang chạy trên đường làm ảnh_hưởng đến người và phương_tiện khác đang cùng tham_gia giao_thông 5 Không giao xe cho người khác điều_khiển khi đang làm nhiệm_vụ 6 Không sử_dụng rượu_bia hoặc có mùi rượu_bia, không sử_dụng các chất kích_thích khi đang làm nhiệm_vụ trên tuyến 7 Đón, trả khách đúng trạm dừng nhà chờ quy_định Phải trả khách đúng trạm hành_khách yêu_cầu ( trừ trường_hợp khách yêu_cầu xuống vị_trí không có trạm hoặc không phải trạm quy_định của tuyến ) Đậu đỗ đúng vị_trí, đúng thời_gian đón trả khách theo quy_định Đón, trả khách khi xe đã dừng hẳn Phải đảm_bảo hành_khách đã lên hoặc xuống xe ổn_định mới được cho xe chạy 8 Khi vào trạm đón, trả khách phải mở đèn tín_hiệu và không cho xe ra_vào trạm quá nhanh làm ảnh_hưởng đến hoạt_động các phương_tiện khác đang cùng tham_gia giao_thông Dừng xe đón, trả khách tại trạm đúng quy_định tối_đa là một phút Khi đón, trả khách phải đậu sát mép lề_đường phía bên phải theo chiều đi, khoảng_cách từ vệt ngoài của bánh_xe ngoài đến mép lề_đường lớn nhất là 0,25 m 9 Xe_buýt phải được kiểm_tra
0.004161
0
2,019
Khi gặp biển_báo bệnh_viện thì tài_xế phải chú_ý những vấn_đề gì ?
Điều kèm theo , Điều 19 : Trách_nhiệm của hành_khách 1 Phải mua vé và phải xuất_trình vé khi có yêu_cầu kiểm_soát ; không được sử_dụng các loại vé không hợp_pháp 2 Phải chấp_hành nội_quy đi xe_buýt, sự hướng_dẫn của lái_xe, nhân_viên phục_vụ trên xe, đảm_bảo an_toàn trật_tự trên xe Giúp_đỡ và nhường ghế_ngồi trên xe_buýt cho người khuyết_tật, người cao_tuổi, phụ_nữ có_thai hoặc có con_nhỏ Trường_hợp hành_khách vi_phạm nội_quy, làm thiệt_hại đến người đi trên xe thì xử_lý theo quy_định pháp_luật 3 Giữ vệ_sinh trên xe_buýt, các điểm dừng, đỗ, nhà chờ xe_buýt ; không mang theo những hàng bị cấm vận_chuyển, hàng tanh_hôi, lây_nhiễm, súc_vật, chất dễ cháy nổ 4 Không gây hư_hỏng công_trình nhà chờ ; điểm dừng, đỗ khách của các tuyến xe_buýt 5 Phải đón xe hoặc xuống xe_buýt tại các điểm dừng đón, trả khách quy_định ( trừ các trường_hợp cấp_cứu, khẩn_cấp ) 6 Tham_gia phòng, chống các hành_vi gây mất trật_tự an_toàn xã_hội, mất an_toàn giao_thông, các tệ_nạn xã_hội trên xe_buýt Chương_VI_GIẢI_QUYẾT TRANH_CHẤP
0.002676
0
2,020
Khi gặp biển_báo bệnh_viện thì tài_xế phải chú_ý những vấn_đề gì ?
vào viện có trách_nhiệm cung_cấp các thông_tin mà mình biết được về vụ tai_nạn giao_thông xảy ra đối_với người bị tai_nạn Trường_hợp đã có một trong các tài_liệu quy_định tại Thông_tư này, thì người bị tai_nạn hoặc thân_nhân người bị tai_nạn phải cung_cấp ngay cho cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh để làm căn_cứ thanh_toán chi_phí khám bệnh, chữa bệnh bảo_hiểm_y_tế theo chế_độ quy_định 2 Đối_với cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp_nhận người bị tai_nạn : Hằng ngày, cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh tổng_hợp danh_sách người tham_gia bảo_hiểm_y_tế bị tai_nạn giao_thông đến khám bệnh, chữa bệnh hoặc cấp_cứu trong ngày ( theo mẫu tại Phụ_lục số 01 ban_hành kèm theo Thông_tư này ) để chuyển cho cơ_quan Bảo_hiểm_xã_hội hoặc nhân_viên của cơ_quan Bảo_hiểm_xã_hội thường_trực tại cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh 3 Đối_với cơ_quan Bảo_hiểm_xã_hội : a ) Trong phạm_vi 02 ngày làm_việc, kể từ khi nhận được danh_sách người có thẻ bảo_hiểm_y_tế bị tai_nạn giao_thông do cơ_sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển đến, cơ_quan Bảo_hiểm_xã_hội có trách_nhiệm gửi văn_bản đề_nghị xác_minh hành_vi vi_phạm pháp_luật về giao_thông của người bị tai_nạn cho lực_lượng Cảnh_sát giao_thông hoặc Cảnh_sát điều_tra tội_phạm về trật_tự xã_hội ( sau đây gọi chung là cơ_quan công_an ) của nơi xảy ra vụ tai_nạn giao_thông (
0.011788
0
2,021
Biển_báo chỉ_dẫn trạm cấp_cứu ( biển số I. 444 e ) được lắp_đặt ở vị_trí nào ?
Căn_cứ Phụ_lục E Quy_chuẩn kỹ_thuật Quốc_gia về báo_hiệu đường_bộ QCVN 4 1:2 019 / BGTVT quy_định như sau : E. 47 Biển số I. 444 " Biển_báo chỉ_dẫn địa_điểm " Nhằm chỉ_dẫn cho người đi đường biết hướng đến những địa_điểm quan_trọng, các loại biển_báo phân_biệt địa_điểm chủ_yếu bao_gồm : - Ga tàu ( biển số I. 444 a ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau chỉ hướng vào ga xe_lửa ; - Biển_báo sân_bay ( biển số I. 444 b ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào sân_bay ; - Biển_báo bãi đậu xe ( biển số I. 444 c ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bãi đậu xe ; - Biển_báo bến xe_khách đường dài ( biển số I. 444 d ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bến xe_khách đường dài ; - Biển chỉ_dẫn trạm cấp_cứu ( biển số I. 444 e ) đặt biển ở nơi đường giao nhau với đường vào bệnh_viện và trạm cấp_cứu ; - Biển_báo bến_tàu khách ( biển số I. 444 f ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bến_tàu khách ; - Biển chỉ_dẫn khu danh_thắng và du_lịch ( biển số I. 44 4g ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào khu danh_thắng và du_lịch ; - Biển chỉ_dẫn trạm xăng ( biển số I. 444 h ) đặt biển
0.644899
1
2,022
Biển_báo chỉ_dẫn trạm cấp_cứu ( biển số I. 444 e ) được lắp_đặt ở vị_trí nào ?
Điều kèm theo , Điều 4 : Thông_tin trên các kết_cấu_hạ_tầng xe_buýt 1 Điểm đầu, điểm cuối của tuyến xe_buýt a ) Phải bảo_đảm đủ diện_tích cho xe_buýt quay trở đầu xe, đỗ xe chờ, bảo_đảm trật_tự an_toàn giao_thông ; b ) Phải có bảng thông_tin về tuyến : Tên tuyến, số_hiệu tuyến, lộ_trình tuyến, tần_suất xe chạy, thời_gian hoạt_động trong ngày của tuyến, số điện_thoại của cơ_quan quản_lý, số điện_thoại đường_dây_nóng của doanh_nghiệp 2 Điểm dừng xe_buýt a ) Phạm_vi dừng xe_buýt, đón trả hành_khách phải sơn vạch phản_quang ; b ) Tại vị_trí điểm dừng phải có biển_báo hiệu điểm dừng xe_buýt theo quy_định ; trên biển_báo hiệu phải ghi số_hiệu, tên tuyến ( điểm đầu điểm cuối ), lộ_trình của tuyến xe_buýt dừng tại vị_trí đó 3 Nhà chờ xe_buýt a ) Mẫu nhà chờ xe_buýt theo quy_định của Sở Giao_thông vận_tải ; b ) Trong nhà chờ xe_buýt phải niêm_yết tối_thiểu các thông_tin : Số_hiệu tuyến, tên tuyến, lộ_trình tuyến, tần_suất xe chạy, thời_gian hoạt_động trong ngày của tuyến, số điện_thoại cơ_quan, đơn_vị trực_tiếp quản_lý và sơ_đồ tuyến xe_buýt
0.012264
0
2,023
Biển_báo chỉ_dẫn trạm cấp_cứu ( biển số I. 444 e ) được lắp_đặt ở vị_trí nào ?
sạp báo, nhà chờ xe_buýt Màn_hình điện_tử lớn : vừa quảng_cáo vừa tuyên_truyền ( 50 m2 / mặt, có hình_ảnh không có âm_thanh ) : Khu_vực đài tưởng_niệm anh_hùng liệt_sỹ tỉnh ; Khuôn_viên ngã tư Hoàng_Văn_Thụ Nguyễn_Văn_Cừ_Nghĩa_Long ; Khu dân_cư phía Nam 02 chiếc Màn_hình LCD đặt tại các điểm sau : Các trụ_sở hành_chính ; Ga_Bắc_Giang ; Các Bệnh_viện và Trung_tâm Y_tế trên địa_bàn thành_phố ; Bệnh_viện Đa_khoa thành_phố ; Siêu_thị ; Khách_sạn Bắc_Giang ; Khách_sạn Hữu_Nghị ; Bến xe_khách Lắp_đặt mới các cột để treo băng zôn, phướn ( trên đỉnh cột là pano xoay 3 mặt, hộp đèn hoặc gắn pano tuyên_truyền ), đặt tại các ngã ba, ngã tư và trên các tuyến đường trên địa_bàn thành_phố : khoảng 100 điểm Bảng tin phục_vụ quảng_cáo, rao vặt tại các điểm sau : Khu_vực trung_tâm Ngã tư đường Lê_Lợi Nguyễn_Văn Cừ_Ngã ba Xương_Giang Trần_Nguyên Hãn_Ngã tư Quang_Trung_Xương_Giang Mỗi phường, xã từ 1 2 điểm tại các khu công_cộng Xây_dựng cổng_chào kiên_cố ( hoặc điện_tử ) trên tỉnh_lộ 398 hướng từ thành_phố Bắc_Giang đến Cao_Thượng ( đầu đường_đôi Trung_tâm thị_trấn Cao_Thượng ) Trục đường từ Đồi_Đỏ đến Bệnh_viện Đa_khoa huyện ( tỉnh_lộ 398 )
0.005617
0
2,024
Biển_báo chỉ_dẫn trạm cấp_cứu ( biển số I. 444 e ) được lắp_đặt ở vị_trí nào ?
Điều kèm theo , Điều 7 :ngoài xe : ở phía trước thông_tin số_hiệu tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến lên kính phía trước kính ; dọc theo hai thành xe phải thể_hiện lộ_trình, bến chính xe chạy qua Khuyến_khích các doanh_nghiệp tự trang_bị bảng tên tuyến, bảng lộ_trình, mã_số tuyến bằng đèn led ; b ) Bên trong xe : phải có sơ_đồ tuyến, niêm_yết giá vé, cước hành_lý và cách tính, nội_quy chạy xe_buýt và số điện_thoại để giải_đáp thắc_mắc ở vị_trí dễ nhìn ; c ) Việc quảng_cáo trên xe_buýt ( bên trong lẫn bên ngoài thành xe_buýt ) thực_hiện đúng theo quy_định hiện_hành d ) Nội_dung niêm_yết, kích_thước, kiểu chữ, màu_sắc, vị_trí của các loại thông_tin trên được TTQL & ĐHVTHKCC quy_định, hướng_dẫn và kiểm_tra thực_hiện 3 Số_hiệu tuyến xe_buýt : a ) Số_hiệu tuyến xe_buýt lưu_thông trên địa_bàn tỉnh được đặt theo thứ_tự thời_gian của tuyến xe_buýt mới mở ; b ) Số_hiệu tuyến xe_buýt lân_cận được đặt theo mã_số đăng_ký phương_tiện của tỉnh có tuyến xe_buýt mở đến ; số tiếp_theo là số thứ_tự theo thời_gian của tuyến mới mở 4 Tần_suất xe chạy : a ) Tần_suất xe chạy đối_với các tuyến xe_buýt thuộc phạm_vi đô_thị không
0.007729
0
2,025
Biển_báo chỉ_dẫn trạm cấp_cứu ( biển số I. 444 e ) được lắp_đặt ở vị_trí nào ?
Điều kèm theo , Điều 2 : Giải_thích từ_ngữ Trong Quy_định này, các từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau :1 Công_trình kỹ_thuật chuyên_ngành viễn_thông ( sau đây gọi là công_trình viễn_thông ) : là tập_hợp các thiết_bị, hệ_thống thiết_bị viễn_thông liên_kết với nhau theo thiết_kế và nguồn điện, hệ_thống chống sét, tiếp đất ; linh_kiện, phụ_kiện kèm theo 2 Trạm BTS loại 1 : Là công_trình xây_dựng bao_gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát_sóng thông_tin di_động được xây_dựng trên mặt_đất 3 Trạm BTS loại 2 : Là cột ăng ten thu, phát_sóng thông_tin di_động và thiết_bị phụ_trợ được lắp_đặt trên các công_trình đã được xây_dựng 4 Trạm BTS cấp đặc_biệt : Là trạm BTS có chiều cao ≥ 300m 5 Trạm BTS cấp I : Là trạm BTS có chiều cao trong khoảng 200m ÷ 300m 6 Trạm BTS cấp II : Là trạm BTS có chiều cao trong khoảng 100m ÷ 200m 7 Quản_lý độ cao chướng_ngại_vật hàng không là tập_hợp các công_việc : thực_hiện chấp_nhận độ cao công_trình, kiểm_tra, giám_sát, di_dời các vật_thể, công_bố, thông_báo độ cao các chướng_ngại_vật cho các cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân liên_quan nhằm bảo_đảm an_toàn cho mọi hoạt_động bay, hoạt_động bình_thường các
0.022036
0
2,026
Biển_báo chỉ_dẫn trạm cấp_cứu ( biển số I. 444 e ) được lắp_đặt ở vị_trí nào ?
Điều kèm theo , Điều 5 :giao_lộ tối_thiểu là 50 mét ; Điểm dừng xe_buýt, nhà chờ phục_vụ người khuyết_tật sử_dụng xe_lăn phải xây_dựng lối lên_xuống thuận_tiện cho xe_lăn và có vị_trí dành riêng cho người khuyết_tật sử_dụng xe_lăn đậu chờ xe_buýt ; Điểm dừng xe_buýt, nhà chờ không được che_chắn hoặc ảnh_hưởng đến các biển_báo giao_thông, đèn tín_hiệu giao_thông, các trụ nước cứu_hoả, các công_trình dành riêng cho người khuyết_tật, các công_trình ngầm của các ngành viễn_thông, truyền_thông, điện_lực, cấp_thoát_nước … trước cổng và trong phạm_vi 05 mét hai bên cổng, trụ_sở cơ_quan, tổ_chức ; cũng không bị các công_trình này che_chắn kể_cả cây_xanh ; điểm dừng xe_buýt, nhà chờ xe_buýt không được lắp_đặt tại những nơi cần bảo_vệ an_ninh trật_tự, an_toàn giao_thông như các Uỷ_ban_nhân_dân các cấp, trụ_sở cơ_quan công_an, ngân_hàng, nhà_thờ, đền, chùa Mỗi điểm dừng xe_buýt, nhà chờ xe_buýt đều có số_hiệu riêng và được thể_hiện trên bản_đồ để quản_lý và thông_tin cho hành_khách đi xe_buýt b ) Quy_định kỹ_thuật riêng cho điểm dừng xe_buýt, biển treo : Vị_trí lắp_đặt điểm dừng xe_buýt, biển treo phải thích_hợp với điều_kiện thực_tế của vỉa_hè và khu_vực xung_quanh, bảo_đảm có không_gian thông_thoáng, mỹ_quan, dễ quan_sát và có chừa lối đi trên lề cho
0.02402
0
2,027
Biển_báo chỉ_dẫn trạm cấp_cứu ( biển số I. 444 e ) được lắp_đặt ở vị_trí nào ?
; - Biển_báo bến xe_khách đường dài ( biển số I. 444 d ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bến xe_khách đường dài ; - Biển chỉ_dẫn trạm cấp_cứu ( biển số I. 444 e ) đặt biển ở nơi đường giao nhau với đường vào bệnh_viện và trạm cấp_cứu ; - Biển_báo bến_tàu khách ( biển số I. 444 f ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bến_tàu khách ; - Biển chỉ_dẫn khu danh_thắng và du_lịch ( biển số I. 44 4g ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào khu danh_thắng và du_lịch ; - Biển chỉ_dẫn trạm xăng ( biển số I. 444 h ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm bán xăng_dầu ; - Biển chỉ_dẫn trạm rửa xe ( biển số I. 444 i ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm phục_vụ rửa xe ; - Biển chỉ_dẫn bến phà ( biển số I. 444 j ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường ra bến phà ; - Biển_báo ga tàu_điện_ngầm ( biển số I. 444 k ) đặt biển ở nơi đường giao nhau với đường vào ga tàu_điện_ngầm ; - Biển chỉ_dẫn khu_vực dịch_vụ cho khách đi đường ( biển số I. 444 l ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm dừng nghỉ ; - Biển_báo trạm
0.619309
1
2,028
Biển_báo chỉ_dẫn trạm cấp_cứu ( biển số I. 444 e ) được lắp_đặt ở vị_trí nào ?
ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm bán xăng_dầu ; - Biển chỉ_dẫn trạm rửa xe ( biển số I. 444 i ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm phục_vụ rửa xe ; - Biển chỉ_dẫn bến phà ( biển số I. 444 j ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường ra bến phà ; - Biển_báo ga tàu_điện_ngầm ( biển số I. 444 k ) đặt biển ở nơi đường giao nhau với đường vào ga tàu_điện_ngầm ; - Biển chỉ_dẫn khu_vực dịch_vụ cho khách đi đường ( biển số I. 444 l ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm dừng nghỉ ; - Biển_báo trạm sửa_chữa xe ( biển số I. 444 m ) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm sửa_chữa xe trong khu dịch_vụ.
0.583447
1
2,034
Việc pha_trộn để tạo ra thành_phẩm xăng_dầu có thuộc các hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật hiện_hành không ?
Căn_cứ quy_định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 6 Điều 3 Nghị_định 83/2014/NĐ-CP có nêu cụ_thể về hoạt_động pha_chế xăng_dầu như sau : " 2.Kinh_doanh xăng_dầu bao_gồm các hoạt_động : Xuất_khẩu ( xăng_dầu, nguyên_liệu sản_xuất trong nước và xăng_dầu, nguyên_liệu có nguồn_gốc nhập_khẩu ), nhập_khẩu, tạm nhập tái_xuất, chuyển khẩu, gia_công xuất_khẩu xăng_dầu, nguyên_liệu ; sản_xuất và pha_chế xăng_dầu ; phân_phối xăng_dầu tại thị_trường trong nước ; dịch_vụ cho thuê kho, cảng, tiếp_nhận, bảo_quản và vận_chuyển xăng_dầu.... 4.Pha_chế xăng_dầu là quá_trình trộn sản_phẩm, bán_thành_phẩm xăng_dầu, phụ_gia và các chế_phẩm khác để chuyển_hoá thành sản_phẩm xăng_dầu.... 6.Nguyên_liệu để sản_xuất và pha_chế xăng_dầu bao_gồm : Dầu_thô, sản_phẩm, bán_thành_phẩm xăng_dầu, phụ_gia và các chế_phẩm khác." Theo quy_định trên, có_thể thấy quá_trình trộn sản_phẩm, bán_thành_phẩm xăng_dầu, phụ_gia và các chế_phẩm khác để chuyển_hoá thành sản_phẩm xăng_dầu được gọi chung là hoạt_động pha_chế xăng_dầu.Mà theo quy_định tại khoản 2 nêu trên, pha_chế xăng_dầu là một trong những hình_thức hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu.Do_đó, việc pha_trộn để tạo ra thành_phẩm xăng_dầu là một trong những hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật hiện_hành.Pha_chế xăng_dầu
0.715728
1
2,040
Việc pha_trộn để tạo ra thành_phẩm xăng_dầu có thuộc các hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật hiện_hành không ?
Vi_phạm về sản_xuất, xuất_khẩu, nhập_khẩu, tạm nhập tái_xuất, chuyển khẩu, gia_công xuất_khẩu xăng_dầu và nguyên_liệu sản_xuất xăng_dầu 1 Phạt tiền từ 40 000 000 đồng đến 50 000 000 đồng đối_với một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Doanh_nghiệp sản_xuất xăng_dầu xuất_khẩu xăng_dầu không phải do mình sản_xuất, gia_công xuất_khẩu ; b ) Gia_công xuất_khẩu xăng_dầu khi không phải là doanh_nghiệp sản_xuất xăng_dầu 2 Phạt tiền từ 50 000 000 đồng đến 60 000 000 đồng đối_với hành_vi kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu, tạm nhập tái_xuất, chuyển khẩu xăng_dầu và nguyên_liệu sản_xuất xăng_dầu khi không có Giấy_phép kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu theo quy_định hoặc đã bị tước quyền sử_dụng hoặc bị thu_hồi 3 Phạt tiền từ 60 000 000 đồng đến 70 000 000 đồng đối_với thương_nhân đầu_mối có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Nhập_khẩu xăng_dầu thấp hơn hạn_mức tối_thiểu về số_lượng, chủng_loại được cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền giao hàng năm ; b ) Sản_xuất xăng_dầu thấp hơn kế_hoạch đã đăng_ký được cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền xác_nhận hàng năm ; c ) Nhập_khẩu nguyên_liệu sản_xuất xăng_dầu không theo đúng kế_hoạch đã đăng_ký với cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền 4 Hình_thức xử_phạt bổ_sung : a ) Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu đến 12 tháng đối_với vi_phạm quy_định tại điểm a và c khoản 3 này ; b ) Tước quyền sử_dụng
0.08679
0
2,041
Việc pha_trộn để tạo ra thành_phẩm xăng_dầu có thuộc các hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật hiện_hành không ?
Vi_phạm về chất_lượng xăng_dầu lưu_thông trên thị_trường 1 Phạt tiền từ 10 000 000 đồng đến 20 000 000 đồng đối_với tổng đại_lý, đại_lý, cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu có hành_vi đưa xăng_dầu vào lưu_thông có chất_lượng không phù_hợp Quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia, Tiêu_chuẩn công_bố áp_dụng 2 Phạt tiền từ 20 000 000 đồng đến 30 000 000 đồng đối_với một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Doanh_nghiệp sản_xuất xăng_dầu có hành_vi đưa xăng_dầu vào lưu_thông khi đưa được chứng_nhận phù_hợp Quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia hoặc không bảo_đảm chất_lượng theo Tiêu_chuẩn công_bố áp_dụng ; b ) Doanh_nghiệp nhập_khẩu xăng_dầu có hành_vi đưa xăng_dầu vào lưu_thông có chất_lượng không phù_hợp Quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia, Tiêu_chuẩn công_bố áp_dụng ; c ) Doanh_nghiệp kinh_doanh dịch_vụ xăng_dầu có hành_vi làm thay_đổi chất_lượng xăng_dầu hoặc gian_lận về chất_lượng xăng_dầu trong quá_trình thực_hiện dịch_vụ 3 Hình_thức xử_phạt bổ_sung : a ) Tước quyền sử_dụng Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh xăng_dầu hoặc Giấy_phép kinh_doanh xuất_khẩu nhập_khẩu xăng_dầu đến 12 tháng đối_với vi_phạm quy_định tại khoản 1, điểm a và b khoản 2 này ; b ) Tước quyền sử_dụng Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện kinh_doanh xăng_dầu hoặc Giấy_phép kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu trên 12 tháng đối_với vi_phạm quy_định tại khoản 1, điểm a và b khoản 2 này trong trường_hợp vi_phạm nhiều lần hoặc tái_phạm hoặc vi_phạm trong thời_gian thực_hiện bình_ổn giá 4 Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : a ) Buộc đình_chỉ lưu_thông đối_với
0.11966
0
2,042
Việc pha_trộn để tạo ra thành_phẩm xăng_dầu có thuộc các hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật hiện_hành không ?
Vi_phạm về điều_kiện sản_xuất xăng_dầu 1 Phạt tiền từ 20 000 000 đồng đến 30 000 000 đồng đối_với hành_vi sản_xuất xăng_dầu khi Giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp không đăng_ký kinh_doanh xăng_dầu 2 Phạt tiền từ 30 000 000 đồng đến 40 000 000 đồng đối_với thương_nhân sản_xuất xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Cơ_sở sản_xuất xăng_dầu không theo đúng quy_hoạch đã được phê_duyệt ; b ) Có phòng thử_nghiệm, đo_lường nhưng không đủ năng_lực để kiểm_tra chất_lượng xăng_dầu sản_xuất theo quy_định 3 Phạt tiền từ 40 000 000 đồng đến 50 000 000 đồng đối_với thương_nhân sản_xuất xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Cơ_sở sản_xuất xăng_dầu không được cấp có thẩm_quyền cho_phép đầu_tư ; b ) Không có phòng thử_nghiệm, đo_lường để kiểm_tra chất_lượng xăng_dầu sản_xuất theo quy_định 4 Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : Buộc thực_hiện các quy_định về điều_kiện sản_xuất xăng_dầu đối_với vi_phạm tại này
0.098402
0
2,043
Việc pha_trộn để tạo ra thành_phẩm xăng_dầu có thuộc các hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật hiện_hành không ?
Vi_phạm về điều_kiện kinh_doanh của tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu 1 Phạt tiền từ 10 000 000 đồng đến 20 000 000 đồng đối_với tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Kinh_doanh xăng_dầu khi Giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp không đăng_ký kinh_doanh xăng_dầu ; b ) Cán_bộ quản_lý, nhân_viên trực_tiếp kinh_doanh xăng_dầu không được đào_tạo nghiệp_vụ về kỹ_thuật an_toàn phòng cháy, chữa_cháy và bảo_vệ môi_trường theo quy_định 2 Phạt tiền từ 20 000 000 đồng đến 30 000 000 đồng đối_với tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Có kho, bể chứa xăng_dầu nhưng không đúng quy_định ; b ) Có hệ_thống phân_phối xăng_dầu nhưng không đúng quy_định ; c ) Có phương_tiện vận_tải xăng_dầu nhưng không đúng quy_định 3 Phạt tiền từ 30 000 000 đồng đến 40 000 000 đồng đối_với tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Không có kho, bể chứa xăng_dầu ; b ) Không có hệ_thống phân_phối xăng_dầu ; c ) Không có phương_tiện vận_tải xăng_dầu chuyên_dụng 4 Biện_pháp khắc_phục hậu_quả : Buộc thực_hiện các quy_định về điều_kiện kinh_doanh của tổng đại_lý kinh_doanh xăng_dầu đối_với vi_phạm tại này
0.152219
0
2,044
Việc pha_trộn để tạo ra thành_phẩm xăng_dầu có thuộc các hoạt_động kinh_doanh xăng_dầu theo quy_định của pháp_luật hiện_hành không ?
Vi_phạm về điều_kiện kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu 1 Phạt tiền từ 20 000 000 đồng đến 30 000 000 đồng đối_với hành_vi xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu khi Giấy chứng_nhận đăng_ký doanh_nghiệp không đăng_ký kinh_doanh xăng_dầu 2 Phạt tiền từ 30 000 000 đồng đến 40 000 000 đồng đối_với thương_nhân kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Có cầu_cảng nhưng không đúng quy_định ; b ) Có kho tiếp_nhận xăng_dầu nhập_khẩu nhưng không đúng quy_định ; c ) Có phương_tiện vận_tải xăng_dầu nhưng không đúng quy_định ; d ) Có hệ_thống phân_phối xăng_dầu nhưng không đúng quy_định ; đ ) Có phương_tiện_tra nạp nhiên_liệu bay nhưng không đúng quy_định 3 Phạt tiền từ 40 000 000 đồng đến 50 000 000 đồng đối_với thương_nhân kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu có một trong các hành_vi vi_phạm sau đây : a ) Không có cầu_cảng chuyên_dụng ; b ) Không có kho tiếp_nhận xăng_dầu nhập_khẩu ; c ) Không có phương_tiện vận_tải xăng_dầu chuyên_dụng ; d ) Không có hệ_thống phân_phối xăng_dầu ; đ ) Không có phương_tiện_tra nạp nhiên_liệu bay 4 Hình_thức xử_phạt bổ_sung : a ) Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu đến 12 tháng đối_với vi_phạm quy_định tại khoản 2 và 3 này ; b ) Tước quyền sử_dụng Giấy_phép kinh_doanh xuất_khẩu, nhập_khẩu xăng_dầu trên 12 tháng đối_với vi_phạm quy_định
0.098472
0
2,045
Ai có quyền thực_hiện hoạt_động pha_chế xăng_dầu ?
Căn_cứ Điều 12 Nghị_định 83/2014/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị_định 95/2021/NĐ-CP quy_định về hoạt_động pha_chế xăng_dầu cụ_thể như sau : " Điều 12.Pha_chế xăng_dầu 1.Chỉ thương_nhân đầu_mối được pha_chế xăng_dầu ; pha_chế xăng_dầu được thực_hiện tại nơi sản_xuất, xưởng pha_chế hoặc kho xăng_dầu phục_vụ cho nhu_cầu xăng_dầu nội_địa của thương_nhân đầu_mối.Thương_nhân thuộc các thành_phần kinh_tế được pha_chế xăng_dầu trong kho ngoại quan xăng_dầu. 2.Trong thời_hạn một ( 01 ) năm kể từ ngày được cấp Giấy xác_nhận đủ điều_kiện làm thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu, thương nhân đầu_mối kinh_doanh xăng dầu thực hiện pha_chế các sản_phẩm xăng_dầu phải có phòng thử_nghiệm đủ năng_lực để kiểm_tra chất_lượng xăng_dầu theo quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia. 3.Thương_nhân đầu_mối thực_hiện pha_chế xăng_dầu phải đăng_ký cơ_sở pha_chế theo hướng_dẫn của Bộ Khoa_học và Công_nghệ." Bên cạnh đó, khoản 8 Điều 1 Nghị_định 95/2021/NĐ-CP cũng có quy_định về quyền của thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu như sau : “ 2.Được quyền nhập_khẩu hoặc mua trong nước nguyên_liệu để pha_chế xăng_dầu, thông_báo cho cơ_quan hải_quan làm thủ_tục và kiểm_soát việc nhập_khẩu nguyên_liệu của thương_nhân. ” Căn_cứ khoản 11 Điều 3 Nghị_định 83/2014/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị_định 95/2021/NĐ-CP quy_định về hoạt_động sản_xuất xăng_dầu như sau :11. Thương_nhân đầu_mối bao_gồm thương_nhân đầu_mối kinh_doanh xăng_dầu và thương_nhân đầu_mối sản_xuất
0.681993
1
2,046
Ai có quyền thực_hiện hoạt_động pha_chế xăng_dầu ?
Cung_ứng xăng_dầu Khi cung_ứng xăng_dầu cho các cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu tại khu_vực biên_giới, thương_nhân kinh_doanh xăng_dầu có trách_nhiệm :1 Mang theo đủ hoá_đơn, chứng_từ hợp_pháp liên_quan đến số_lượng xăng_dầu đang vận_chuyển 2 Tuân_thủ thời_gian cung_ứng xăng_dầu theo quy_định của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh 3 Đảm_bảo cung_ứng xăng_dầu cho cửa_hàng bán_lẻ xăng_dầu theo đúng số_lượng, chủng_loại xăng_dầu đã đăng_ký hoặc theo hợp_đồng đã ký
0.068603
0
2,047
Ai có quyền thực_hiện hoạt_động pha_chế xăng_dầu ?
bán bao_gồm xuất để tiêu_dùng nội_bộ, xuất để trao_đổi sản_phẩm hàng_hoá khác, xuất trả hàng nhập_khẩu uỷ_thác, bán cho tổ_chức, cá_nhân khác ngoài hệ_thống của đơn_vị đầu_mối ( kể_cả các doanh_nghiệp mà đơn_vị đầu_mối có cổ_phần từ 50% trở xuống ) ; trừ lượng xăng_dầu xuất bán và nhập_khẩu uỷ_thác cho công_ty kinh_doanh xăng_dầu đầu_mối khác Các đơn_vị thành_viên hạch_toán độc_lập trực_thuộc đơn_vị đầu_mối ; các Chi_nhánh trực_thuộc đơn_vị đầu_mối ; các Công_ty cổ_phần do đơn_vị đầu_mối nắm cổ_phần chi_phối ( trên 50% cổ_phần ) hoặc các Chi_nhánh trực_thuộc các đơn_vị thành_viên, các Chi_nhánh trực_thuộc các Công_ty cổ_phần nêu trên ( gọi chung là các đơn_vị thành_viên ) thực_hiện kê_khai, nộp thuế tại địa_phương nơi các đơn_vị thành_viên đóng trụ_sở chính đối_với lượng xăng_dầu do các đơn_vị thành_viên xuất, bán cho tổ_chức, cá_nhân khác ngoài hệ_thống Tổ_chức khác trực_tiếp nhập_khẩu, sản_xuất, chế_biến xăng_dầu thực_hiện kê_khai, nộp thuế tại cơ_quan thuế địa_phương nơi kê_khai, nộp thuế_giá_trị gia_tăng khi xuất, bán xăng_dầu Đối_với các trường_hợp xăng_dầu dùng làm nguyên_liệu pha_chế xăng sinh_học mà chưa kê_khai nộp thuế bảo_vệ môi_trường thì khi xuất bán xăng sinh_học đơn_vị bán xăng sinh_học phải kê_khai nộp thuế bảo_vệ môi_trường theo quy_định 2 3 Đối_với than khai_thác và tiêu_thụ nội_địa :2 3 1 Đối_với than do Tập_đoàn công_nghiệp Than_Khoáng sản Việt_Nam (
0.045897
0
2,048
Ai có quyền thực_hiện hoạt_động pha_chế xăng_dầu ?
sản_xuất, kinh_doanh nhập_khẩu túi nilông và nhập_khẩu thiết_bị điện_lạnh có chứa HCFC căn_cứ tiêu_chuẩn chất_lượng hàng_hoá sản_xuất, nhập_khẩu và các tài_liệu hồ_sơ liên_quan để kê_khai và nộp thuế bảo_vệ môi_trường theo quy_định 2 2 Đối_với xăng_dầu : Các công_ty kinh_doanh xăng_dầu đầu_mối thực_hiện đăng_ký, kê_khai, nộp thuế bảo_vệ môi_trường vào ngân_sách nhà_nước tại cơ_quan thuế địa_phương nơi kê_khai, nộp thuế_giá_trị giá tăng, cụ_thể : Các công_ty kinh_doanh xăng_dầu đầu_mối trực_tiếp nhập_khẩu, sản_xuất, chế_biến xăng_dầu ( gọi chung là các đơn_vị đầu_mối ) thực_hiện kê_khai, nộp thuế tại địa_phương nơi các đơn_vị đầu_mối đóng trụ_sở chính đối_với lượng xăng_dầu do các đơn_vị này trực_tiếp xuất, bán bao_gồm xuất để tiêu_dùng nội_bộ, xuất để trao_đổi sản_phẩm hàng_hoá khác, xuất trả hàng nhập_khẩu uỷ_thác, bán cho tổ_chức, cá_nhân khác ngoài hệ_thống của đơn_vị đầu_mối ( kể_cả các doanh_nghiệp mà đơn_vị đầu_mối có cổ_phần từ 50% trở xuống ) ; trừ lượng xăng_dầu xuất bán và nhập_khẩu uỷ_thác cho công_ty kinh_doanh xăng_dầu đầu_mối khác Các đơn_vị thành_viên hạch_toán độc_lập trực_thuộc đơn_vị đầu_mối ; các Chi_nhánh trực_thuộc đơn_vị đầu_mối ; các Công_ty cổ_phần do đơn_vị đầu_mối nắm cổ_phần chi_phối ( trên 50% cổ_phần ) hoặc các Chi_nhánh trực_thuộc các đơn_vị thành_viên, các Chi_nhánh trực_thuộc các Công_ty cổ_phần nêu trên ( gọi chung là các đơn_vị thành_viên ) thực_hiện kê_khai,
0.032333
0
2,049