url
stringlengths
34
305
title
stringlengths
0
207
content
stringlengths
0
91.6k
type
stringclasses
9 values
desc
stringlengths
0
6.84k
processed content
stringlengths
114
18.4k
main_tag
stringclasses
7 values
sub_tag
stringclasses
12 values
https://medlatec.vn//tin-tuc/lo-chan-long-den-hinh-thanh-do-dau-va-cach-khac-phuc
Lỗ chân lông đen hình thành do đâu và cách khắc phục
Lỗ chân lông đen là tình trạng không hiếm gặp đối với nhiều người, đặc biệt là người có làn da dầu. Vậy nguyên nhân nào dẫn tới hiện tượng này và có thể khắc phục ra sao, hãy cùng tìm câu trả lời. 1. Đặc điểm của lỗ chân lông trên cơ thể con người Trên tất cả các vùng da của chúng ta đều tồn tại hàng triệu lỗ chân lông. Chúng được gọi với tên khoa học là Pilosebaceous Unit, là một phần cấu tạo của da, giống như một “cửa ngõ” trung gian giữa da với môi trường bên ngoài. Số lượng của lỗ chân lông không thể thay đổi bởi chúng do gen di truyền quyết định. Lỗ chân lông có cấu tạo gồm hai phần là nang lông và tuyến bã nhờn với các nhiệm vụ chính: Bài tiết mồ hôi: thông qua hoạt động này, chúng giúp cho độc tố được thải ra khỏi cơ thể, đồng thời, giữ cho thân nhiệt luôn ở mức ổn định, điều hòa. Bài tiết bã nhờn: bã nhờn chính là một dạng lá chắn vô hình trên da, giúp cho da luôn được ẩm mượt, mịn màng và tránh được sự xâm nhập của vi khuẩn cũng như các tác nhân từ ngoại cảnh.2. Lỗ chân lông đen là hiện tượng gì? Mặc dù đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể và làm nhiệm vụ bài tiết mồ hôi cũng như bã nhờn song ở điều kiện khỏe mạnh bình thường, ở nhiều người, lỗ chân lông rất nhỏ, không thể phát hiện bằng mắt thường trong khi với nhiều người khác, lỗ chân lông lại to. Lỗ chân lông to khiến cho da trở nên sần sùi, kém mịn màng đồng thời còn khiến cho vi khuẩn, bụi bẩn dễ xâm nhập. Lỗ chân lông đen là hiện tượng tại các lỗ chân lông, thấy có những chấm đen li ti, thường được gọi chung là mụn đầu đen. Nguyên nhân hình thành nên mụn đầu đen là do lỗ chân lông hoạt động mạnh, tiết ra quá nhiều dầu. Lượng dầu nhiều sẽ bị kẹt lại xung quanh lỗ chân lông, dính vào bụi bẩn, các tế bào da chết, vi khuẩn và bị oxi hóa, chuyển sang màu đen hoặc nâu sẫm. Đặc điểm của loại mụn này thường là kích thước nhỏ, cứng, phần đầu nổi lên trên bề mặt da có màu đen còn thân trắng đục. Dù không gây nên cảm giác đau đớn như đối với mụn viêm song chúng khó trị dứt điểm và khiến cho lỗ chân lông ngày càng to ra. Khi lỗ chân lông to lên, sự tích tụ vi khuẩn, bụi bẩn, tế bào chết càng dễ dàng và mụn đầu đen vì thế cũng dễ hình thành. Đây chính là lý do vì sao loại mụn này rất dễ tái phát.3. Những ai dễ gặp hiện tượng lỗ chân lông đen? Từ những sự lý giải ở trên, có thể nói, hiện tượng lỗ chân lông đen xuất hiện phổ biến ở những người có lỗ chân lông to hoặc những vùng da trên cơ thể có tuyến bã nhờn hoạt động mạnh mẽ. Theo đó, da vùng mũi hoặc trên mặt thường là nơi dễ thấy hiện tượng lỗ chân lông đen. Lỗ chân lông đen có nguyên nhân gắn liền với việc lỗ chân lông to, dễ tích tụ vi khuẩn, bụi bẩn và tăng tiết bã nhờn mà nguồn gốc sâu xa từ: Di truyền: Thường thì những người mà cha hoặc mẹ có làn da nhờn thì cũng khả năng cao là thuộc loại da này. Tuổi dậy thì: đây là thời kỳ tuyến bã nhờn hoạt động mạnh, dễ dẫn tới tình trạng tích tụ chất bẩn, vi khuẩn, khiến cho lỗ chân lông đen. Lão hóa: càng về già, da chúng ta càng kém đàn hồi, lỗ chân lông bởi vậy cũng nở ra. Chế độ ăn uống thiếu khoa học, ít uống nước, ăn nhiều các loại thực phẩm dầu mỡ, kích thích cũng khiến cho tuyến bã nhờn hoạt động mạnh mẽ hơn, dẫn tới lỗ chân lông dễ bị bít tắc. Chế độ làm việc, nghỉ ngơi không hợp lý: ngủ không đủ giấc, hay căng thẳng hoặc chị em phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt cũng có thể khiến hoạt động tiết bã nhờn của lỗ chân lông tăng lên. Việc chăm sóc da không khoa học: nhiều chị em khi thấy da xuất hiện dầu nhờn liền tìm tới các sản phẩm có tính tẩy rửa cao. Điều này vô tình khiến cho da thiếu ẩm, mất cân bằng, tuyến bã nhờn sẽ phải tăng hoạt động để điều chỉnh lại, dẫn tới dễ hình thành mụn, khiến lỗ chân lông đen.4. Cách khắc phục hiện tượng lỗ chân lông đenĐể khắc phục và hạn chế tình trạng lỗ chân lông đen, điều quan trọng nhất là bạn cần trị tận gốc của vấn đề, đó là kiểm soát tình trạng tăng tiết bã và giữ cho lỗ chân lông luôn được sạch sẽ, thông thoáng. Theo đó, bạn nên:Làm sạch da một cách khoa học Cần nhận thức được rằng làm sạch da là cần thiết nhưng không nên lạm dụng. Theo đó, tốt nhất là nên rửa mặt bằng sữa rửa mặt tối đa 2 lần/ngày vào sáng và tối. Loại sữa rửa mặt bạn nên lựa chọn cần có độ PH cân bằng để không làm khô da. Đồng thời, dù là chỉ sử dụng kem chống nắng thì cuối ngày, bạn vẫn nên tẩy trang rồi mới rửa mặt. Bên cạnh đó, nên sử dụng sản phẩm tẩy da chết vật lý khoảng 2 lần/tuần và nên sử dụng các sản phẩm tẩy da chết hóa học có các thành phần như BHA, AHA để giúp cho lỗ chân lông được sạch sâu. Chăm sóc và bảo vệ da Nên lựa chọn các sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm trang điểm có thông tin non-comedogenic (không gây mụn), không gây dị ứng và trước khi dùng, cần thử trên một vùng da nhỏ, tốt nhất là ở phần da dưới hàm. Cùng với đó, nên sử dụng kem chống nắng thường xuyên để bảo vệ da khỏi tác động của ánh nắng mặt trời cũng như các điều kiện khách quan khác. Trị mụn Nếu đang có mụn đầu đen, bạn không nên tự ý nặn mà có thể tới các bác sỹ da liễu để được xử lý đúng cách. Đồng thời, có thể hỏi ý kiến bác sĩ về những loại thuốc bôi trị mụn phù hợp. Thay đổi thói quen trong đời sống hàng ngày
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/mun-khong-nhan-o-ma-nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri
Mụn không nhân ở má: nguyên nhân và cách điều trị
Mụn có thể mọc ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể, đặc biệt là ở gương mặt bởi đây là nơi tập trung nhiều tuyến bã nhờn, lại thường xuyên tiếp xúc với môi trường bên ngoài. Mụn không nhân ở má là một trong những hiện tượng khó điều trị dứt điểm. 1. Mụn không nhân ở má là gì? Như trên đã nói, da mặt luôn là nơi dễ mọc mụn và thường gặp tình trạng mụn. Trong đó, mụn ở má có thể tới từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Không những thế, má cũng là bộ phận thường xuyên tiếp xúc với khẩu trang, gối và là nơi chúng ta thường sờ tay vào nên dễ tạo điều kiện cho mụn xuất hiện. Mụn không nhân ở má là một dạng của mụn bọc, thường có các biểu hiện giống như mụn viêm, chẳng hạn như: sưng tấy, đỏ,... Chúng ta gọi chúng với tên mụn không nhân song thực chất, chúng vẫn có nhân mụn. Song lúc này, nhân mụn còn nằm sâu bên trong da hoặc lỗ chân lông chưa gom lên bề mặt nên chúng ta không thể nhìn thấy được hoặc khi nặn cũng không lên được. Mỗi nốt mụn này là một ổ vi khuẩn và chúng thường phát triển nặng hơn mức độ thông thường, có thể mọc từng nốt riêng lẻ hoặc theo từng cụm, có thể gặp ở mọi người, thuộc mọi lứa tuổi và giới tính khác nhau. Chúng thường gây nhiều khó khăn trong việc điều trị và rất dễ lây lan.2. Cơ chế hình thành của mụn không nhân ở má Cùng với má, dạng mụn không nhân này còn có thể dễ dàng bắt gặp tại vùng cằm. Chúng được hình thành qua bốn giai đoạn, gồm: Tăng tiết bã nhờn: lúc này, các tuyến bã nhờn trên da sẽ hoạt động mạnh, dẫn tới tình trạng tăng tiết bã, dầu thừa. Sừng hóa nang lông tuyến bã: Khi bã nhờn, dầu thừa tiết ra quá nhiều, chúng sẽ tích tụ tại lỗ chân lông. Lúc này, vi khuẩn, khói bụi, ô nhiễm, tế bào chết sẽ được giữ lại, dẫn tới tình trạng bít tắc, sinh ra nhiều loại mụn khác nhau như: đầu trắng, đầu đen, mụn ẩn,... Tăng sinh vi khuẩn gây mụn: Vốn dĩ, vi khuẩn P. acnes đã tồn tại sẵn trên da chúng ta. Khi chúng gặp được môi trường thuận lợi, chẳng hạn như lỗ chân lông bị bít tắc, chúng sẽ phát triển rất mạnh mẽ. Viêm: theo nguyên lý hoạt động thông thường, khi phát hiện sự phát triển dữ dội của vi khuẩn P. Acnes, cơ thể chúng ta sẽ bật chế độ tự bảo vệ, các tế bào bạch cầu sẽ được di chuyển tới các vị trí có vi khuẩn để tiêu diệt chúng. Từ đó, hình thành phản ứng viêm, tạo nên các vết sưng tấy trên da. Lúc này, nhân mụn vẫn còn ẩn sâu dưới da, tạo nên các mụn không nhân.3. Mụn không nhân ở má hình thành do những nguyên nhân nào? Mụn không nhân ở má cũng có nguyên nhân hình thành giống như các loại mụn khác. Có thể kể ra sau đây gồm:Nội tiết tố bị rối loạn Nội tiết tố rối loạn sẽ dẫn tới tuyến bã nhờn hoạt động mạnh và tăng tiết bã khiến cho các lỗ chân lông bít tắc, tạo điều kiện cho vi khuẩn hoạt động mạnh gây nên mụn. Theo đó, giai đoạn dậy thì, phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt, tiền mãn kinh, mãn kinh dễ gặp hiện tượng này. Lạm dụng mỹ phẩm Do tính chất công việc, nhiều người phải thường xuyên trang điểm hoặc một số người lại muốn dùng mỹ phẩm để che giấu đi các khuyết điểm, nốt mụn đang tồn tại trên da. Điều này cũng có thể khiến da bị bít tắc, nhờn rít. Chăm sóc da không khoa học Việc sử dụng các loại sản phẩm dưỡng da không phù hợp cũng có thể dẫn tới mụn. Ngoài ra, nhiều người làm sạch da không đúng cách, có thể là chỉ rửa mặt mà không tẩy trang khiến cặn trang điểm, kem chống nắng còn đọng lại khiến lỗ chân lông bít tắc. Bên cạnh đó, nhiều người lại sử dụng loại sữa rửa mặt có tính tẩy mạnh, khiến cho da khô đi, lúc này, tuyến dầu sẽ phải tăng cường hoạt động để bù ẩm, cũng dễ gây mụn. Chế độ sinh hoạt, ăn uống không khoa học Việc để tâm lý căng thẳng kéo dài, thường xuyên thức khuya, mệt mỏi, ăn uống thức ăn nhiều dầu mỡ, dẫn tới hoạt động của gan bị ảnh hưởng, việc bài tiết không tốt cũng có thể gây mụn... cũng có thể là nguyên nhân gây mụn.4. Mụn không nhân ở má có nên nặn không? Với bất kỳ loại mụn nào, câu trả lời đều là không nên tự nặn, đặc biệt, với mụn không nhân, việc nặn còn dẫn tới nhiều nguy cơ, chẳng hạn như: Có thể khiến cho vi khuẩn lây lan vào các lỗ chân lông, nang lông, tạo nên những ổ mụn lớn, nguy hiểm hơn. Khi không thấy nhân mụn nhưng bạn vẫn cố nặn, có thể khiến cho hàng rào bảo vệ da bị phá vỡ, dẫn tới mụn không những không khỏi mà còn gây sẹo. Càng cố nặn, các nhân mụn sẽ bị đẩy xuống sâu hơn dưới da, càng gây viêm và càng khó khỏi.5. Điều trị mụn không nhân ở má như thế nào? Việc điều trị mụn không nhân ở má cần có sự kết hợp nhiều phương pháp khác nhau nhằm mang tới hiệu quả cao nhất. Sử dụng thuốc bôi mụn Bạn có thể lựa chọn loại thuốc bôi trị mụn phù hợp để chấm lên các nốt mụn nhằm giúp giảm sưng viêm, giảm cảm giác đau nhức, khó chịu. Bên cạnh đó, có thể sử dụng tinh dầu tràm trà bởi đây là loại thảo dược lành tính vừa có thể sát khuẩn, vừa có thể giảm sưng. Cách làm rất đơn giản: Dùng tăm bông chấm trực tiếp tinh dầu và thoa lên các nốt mụn. Cho một chút tinh dầu và máy xông và dùng để xông mặt trong vài phút. Sử dụng thuốc uống Bạn có thể sử dụng một số loại kháng sinh hoặc thuốc đặc trị. Tuy nhiên, những loại thuốc này cần được bác sĩ khám và kê đơn, không thể dùng tùy tiện tránh tác dụng phụ mà chúng có thể gây ra cho sức khỏe. Thay đổi chế độ sinh hoạt, ăn uống
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/suy-giam-chuc-nang-than-nguyen-nhan-va-dau-hieu-nhan-biet
Suy giảm chức năng thận: Nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết
Suy giảm chức năng thận là một trong những vấn đề sức khỏe, nghiêm trọng có thể dẫn đến suy thận, làm giảm tuổi thọ của bệnh nhân. Tìm hiểu những thông 1. Nguyên nhân làm suy giảm chức năng thận Khi thận bị suy giảm chức năng, quá trình lọc chất độc trong máu và đào thải các chất cặn bã sẽ bị gián đoạn. Tình trạng này nếu kéo dài có thể dẫn đến suy thận, khi đó bệnh nhân sẽ phải chạy thận hoặc ghép thận để kéo dài sự sống. Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thận suy giảm chức năng có thể kể đến là: Giảm lưu lượng máu đến thận Những trường hợp bị bệnh tim, suy giảm chức năng gan, sốc phản vệ, mất máu,… sẽ dẫn đến tình trạng giảm lưu lượng máu đến thận và gây suy thận. Ngoài ra, một số loại thuốc như cao huyết áp, thuốc chống viêm,… cũng có thể là lý do làm lưu lượng máu đến thận suy giảm. Chức năng đào thải nước tiểu bất thường Do nhiều nguyên nhân mà nước tiểu không được đào thải ra ngoài dẫn đến tích tụ lâu ngày trong thận. Tình trạng kéo dài, thận sẽ suy giảm chức năng. Hiện tượng này thường xảy ra do các bệnh lý ung thư như ung thư đại tràng, u tuyến tiền liệt,… hoặc sỏi hình thành trong đường tiết niệu làm tắc nghẽn đường tiểu. Một số nguyên nhân khác Ngoài những nguyên nhân trên thì suy giảm chức năng thận có thể xảy ra với các trường hợp: Tuổi càng lớn, khả năng làm việc của thận suy yếu dần theo thời gian. Bệnh nhân có xuất hiện cục máu đông ở thận hoặc những khu vực xung quanh thận. Người mắc bệnh viêm cầu thận, Lupus ban đỏ, tiểu đường, hội chứng tăng ure máu,… Những trường hợp bị nhiễm độc kim loại nặng. Bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc điều trị ung thư, thuốc kháng sinh, bệnh tự miễn,… Phụ nữ bị sản giật, tiền sản giật. Sử dụng thuốc giảm đau liên tục trong thời gian dài. Chế độ ăn uống thiếu khoa học, ăn quá mặn, ít uống nước, thường xuyên uống các loại nước có gas, nước ngọt,… Thói quen nhịn tiểu. 2. Những dấu hiệu nhận biết suy giảm chức năng thận Hầu hết những trường hợp, thời gian đầu khi thận mới bắt đầu suy giảm chức năng thường không gây ra triệu chứng hoặc có biểu hiện mơ hồ. Điều này khiến bệnh nhân khó nhận biết. Đến khi phát hiện thì bệnh đã chuyển sang mạn tính hoặc giai đoạn nặng, việc điều trị gặp nhiều khó khăn và tốn kém, tuổi thọ bị rút ngắn. Một số dấu hiệu giúp bạn nhận biết tình trạng suy giảm chức năng thận có thể kể đến là: Rối loạn giấc ngủ Khi thận bị giảm chức năng, bệnh nhân có thể gặp tình trạng mất ngủ, ngủ không sâu giấc, ngưng thở khi ngủ,… Bên cạnh đó, nhiều bệnh nhân gặp tình trạng tiểu đêm nhiều lần cũng khiến gây mất ngủ. Cơ thể suy nhược Thận bị giảm chức năng có thể gây ra tình trạng thiếu máu hoặc tích tụ độc tố và các chất cặn bã kết hợp với việc mất ngủ thường xuyên khiến bệnh nhân mệt mỏi, cơ thể suy nhược. Thiếu máu lên não dẫn đến hiện tượng đau đầu, hoa mắt, ù tai, đi đứng loạng choạng, hay ngất xỉu. Ngoài ra, bệnh nhân còn bị sụt cân, da dẻ xanh xao. Da khô và ngứa Khi thận giảm chức năng lọc, các chất dư thừa tích tụ sẽ trong máu. Đồng thời, hiện tượng này còn làm quá trình sản xuất các tế bào hồng cầu bị gián đoạn, nồng độ chất khoáng trong máu giảm, gây ra tình trạng da khô, ngứa ngáy làm ảnh hưởng chất lượng cuộc sống của người bệnh. Da khô, ngứa ngáy có thể là dấu hiệu cảnh báo chức năng thận bất ổn Đau lưng Nếu bạn có hiện tượng đau nhức ở vị trí thắt lưng, hai bên hông hoặc dưới khung xương sườn thì đó có thể là dấu hiệu cảnh báo tình trạng suy giảm chức năng thận. Cơn đau có thể âm ĩ hoặc từng cơn và lan dần sang những vùng lân cận. Rối loạn tiểu tiện Một trong những triệu chứng mà hầu hết các bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đều gặp phải là tình trạng rối loạn tiểu tiện. Nếu bạn gặp phải tình trạng như tiểu nhiều về đêm, tiểu dắt, buốt, màu sắc, mùi nước tiểu thay đổi, nước tiểu có cặn, mủ hay máu, nhiều bọt,… thì tốt nhất nên đi khám để kiểm tra chức năng thận.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/meo-chua-nghet-mui-cho-tre-so-sinh-giup-day-nhanh-trieu-chung
Mẹo chữa nghẹt mũi cho trẻ sơ sinh giúp đẩy nhanh triệu chứng
Trẻ sơ sinh là đối tượng dễ bị tác động bởi các tác nhân bên ngoài dẫn đến nghẹt mũi, tình trạng khiến cha mẹ rất lo lắng, hoang mang. Bài viết dưới đây sẽ chỉ một số mẹo chữa nghẹt mũi cho trẻ sơ sinh đơn giản nhưng hiệu quả ngay tại nhà. 1. Vì sao trẻ sơ sinh thường hay bị nghẹt mũi? Trước khi tìm hiểu mẹo chữa nghẹt mũi cho trẻ sơ sinh tại nhà thì cha mẹ cần biết tình trạng này xuất phát từ đâu để có biện pháp phòng tránh cho con. Khi xảy ra tình trạng nghẹt mũi, đường thở bị tắc nghẽn, trẻ cảm thấy vô cùng khó chịu, mệt mỏi, quấy khóc liên tục vì chưa biết cách xử lý và thở bằng miệng. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trẻ sơ sinh bị sổ mũi rất đa dạng, phổ biến nhất có thể kể đến là: Sốt virus: Hệ miễn dịch của trẻ sơ sinh yếu, dễ dàng bị virus xâm nhập và gây bệnh. Trẻ thường có biểu hiện hiệu chảy nước mũi, nghẹt mũi, ho, không muốn bú hay sốt nhẹ, ngủ không ngon giấc. Tình trạng này không chỉ xảy ra khi trời lạnh mà những ngày nắng nóng, trẻ tiết nhiều mồ hôi hoặc nằm điều hòa nhiệt độ thấp cũng dễ gây cảm lạnh. Dị ứng: Các tác nhân dị nguyên từ bên ngoài như lông chó mèo, nước hoa, bụi bẩn, khói thuốc lá hoặc không khí khô cũng có thể khiến bé bị sổ mũi. Nước nhầy sót lại trong mũi: Những em bé sơ sinh nếu dịch nhầy chưa được hút sạch sẽ gây ra hiện tượng nghẹt mũi khiến bé khó chịu, quấy khóc. Dị vật trong mũi: Trẻ sơ sinh chưa phân biệt được những vật dụng nên có thể cầm bất cứ vật gì nếu ở trong tầm với. Lúc trẻ chơi có thể vô tình khiến dị vật rơi vào mũi dẫn đến nghẹt mũi. Nếu cha mẹ không phát hiện sớm có thể gây ra nhiều vấn đề nguy hiểm, bé bị chảy máu mũi liên tục. 2. Mẹo chữa nghẹt mũi cho trẻ sơ sinh Một số mẹo chữa nghẹt mũi cho trẻ sơ sinh đơn giản nhưng hiệu quả mà mẹ có thể áp dụng ngay tại nhà là: Làm sạch và thông thoáng đường thở Nhỏ nước muối sinh lý trực tiếp vào mũi trẻ sơ sinh để làm loãng chất nhầy bên trong các hốc mũi giúp cải thiện triệu chứng nghẹt, khó thở. Nếu sau khi nhỏ nước muối, tình trạng nghẹt mũi không được cải thiện thì mẹ có thể dùng dụng cụ hút mũi để hút chất nhầy, dịch mũi bên trong ra ngoài. Tuy nhiên, mỗi ngày, mẹ chỉ nên nhỏ nước muối và hút mũi 1 - 2 lần, không lạm dụng quá nhiều dẫn đến khô và kích ứng niêm mạc. Sau khi đã loại bỏ tạp chất trong mũi, mẹ nên dùng một miếng bông sạch nhúng nước ấm và vệ sinh sạch sẽ mũi cho bé. Massage và xông hơi mũi Mẹ có thể dùng ngón tay dây nhẹ nhàng 2 bên sống mũi giúp bé dễ thở hơn sau đó nhỏ nước muối sinh lý để làm loãng dịch nhầy. Động tác này có thể kết hợp với xông hơi thảo dược hoặc nước muối sinh lý để tăng hiệu quả. Đồng thời, xông hơi còn giúp tạo độ ẩm cho niêm mạc, hạn chế kích ứng khiến dịch mũi tiết nhiều hơn. Một số loại thảo dược còn có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn tuy nhiên phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn với trẻ sơ sinh. Kê đầu cao cho trẻ khi ngủ Khi bé ngủ, có thể dùng khen hoặc gối kê đầu cao hơn thân để giúp bé dễ thở. Ngoài ra, cách này sẽ giúp dịch mũi không chảy ngược xuống cổ họng dẫn đến tình trạng ho, viêm họng làm bé mất ngủ. Vỗ nhẹ vào lưng Vỗ nhẹ vào lưng là mẹo chữa nghẹt mũi cho trẻ sơ sinh mà nhiều mẹ hay áp dụng. Cách này sẽ giúp làm lỏng dịch nhầy ứ đọng bên trong lồng ngực, giúp bé khắc phục các cơ đau tức ngực và tình trạng nghẹt mũi hiệu quả. 3. Khi nào thì trẻ bị nghẹt mũi nên đưa đi khám? Hầu hết các trường hợp trẻ sơ sinh bị nghẹt mũi có thể khỏi sau vài ngày và không để lại biến chứng nguy hiểm. Tuy nhiên, cha mẹ cần cho trẻ đi khám nếu bé gặp phải những tình trạng sau: Tình trạng nghẹt mũi kéo dài từ 5 ngày trở lên. Mẹ đã thử nhiều mẹo chữa nghẹt mũi những triệu chứng không thuyên giảm mà có xu hướng nặng hơn. Nghẹt mũi, sổ mũi đi kèm với tình trạng sốt, khó thở, bỏ bú, quấy khóc liên tục,… Tại đây, thông qua những triệu chứng lâm sàng cũng như thực hiện một số kiểm tra chuyên sâu, bác sĩ có thể xác định được nguyên nhân dẫn đến nghẹt mũi. Từ đó đưa ra phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả nhất giúp trẻ nhanh chóng cải thiện tình trạng. Ngoài ra, cha mẹ nếu có trẻ bị nghẹt mũi, tuyệt đối không được tự ý mua thuốc cho con uống khi chưa có chỉ định của bác sĩ, không dùng miệng để hút dịch mũi vì tăng khả năng lan truyền vi khuẩn, không quấn người bé quá kỹ dẫn đến bí bách, nóng bức, toát nhiều mồ hôi và vệ sinh, tắm rửa cho con đều đặn để hạn chế tình trạng vi khuẩn sinh sôi khiến bệnh nặng hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/viet-nam-co-1-trieu-cap-doi-vo-sinh-hiem-muon-nguyen-nhan-do-dau-
Việt Nam có 1 triệu cặp đôi vô sinh, hiếm muộn, nguyên nhân do đâu?
Việt Nam nằm trong nhóm nước có tỷ lệ sinh ít nhất, nhưng tỷ lệ vô sinh cao nhất khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Do nhiều nguyên nhân gây nên, trong đó có nguyên nhân do gen gặp cả ở nam và nữ. Đây cũng là nội dung được PGS.TS. Cảnh giác tình trạng vô sinh, hiếm muộn tại Việt Nam Vô sinh (infertility) - hiếm muộn là tình trạng vợ chồng quan hệ tình dục trung bình 2-3 lần/tuần, không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào mà người vợ vẫn không có thai sau một năm chung sống (với người vợ <35 tuổi) và sau 6 tháng (với người vợ >35 tuổi). Việt Nam nằm trong nhóm nước có tỷ lệ sinh ít nhất, tỷ lệ vô sinh cao nhất khu vực Châu Á - Thái Bình Dương Hiện nay, tình trạng vô sinh ngày càng gia tăng và trẻ hóa. Ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, Việt Nam nằm trong nhóm nước có tỷ lệ sinh ít nhất, tỷ lệ vô sinh cao nhất. Theo số liệu thống kê, tỷ lệ vô sinh của Việt Nam là 7,7% (tương đương 1 triệu cặp đôi), trong đó 50% là vợ chồng dưới 30 tuổi. Chuyên gia cho biết, hiếm muộn do rất nhiều nguyên nhân gây nên như 40% từ vợ, 40% từ chồng, 10% từ hai vợ chồng và 10% còn lại không rõ nguyên nhân. Rối loạn di truyền gây vô sinh ở nam Nguyên nhân gây vô sinh ở nam giới do di truyền, đầu tiên phải kể đến rối loạn di truyền gây vô sinh, trong đó có một số hội chứng rối loạn nhiễm sắc thể (NST) gây vô sinh điển hình sau: 1. Rối loạn số lượng NST giới tính Theo chuyên gia, rối loạn số lượng NST giới tính gồm các hội chứng sau: Hội chứng Klinefelter (Klinefelter Syndrome - KS: Là rối loạn di truyền phổ biến nhất gây vô sinh ở nam giới, hầu hết nam giới trưởng thành mắc KS bị hiếm muộn, sản xuất rất ít hoặc không có tinh trùng. Hội chứng 47,XYY - hội chứng Jacob (Jacob’s syndrome); hội chứng siêu nam, hội chứng YY. Hội chứng này là một trong các bệnh rối loạn NST giới tính hiếm gặp ở người nam, người bệnh này có 1 NST X và 2 NST Y với công thức NST là 47,XYY. Nam hội chứng 47,XYY thường bị bỏ qua chẩn đoán. Phần lớn khi lập gia đình có vấn đề về chức năng sinh sản như hiếm muộn mới phát hiện mình mắc bệnh. 2. Rối loạn cấu trúc NST giới2.1. Hội chứng người nam 46,XX Là rối loạn di truyền hiếm gặp về rối loạn phát triển giới tính, bộ NST có 2 NST giới tính X nhưng bộ phận sinh dục ngoài đặc trưng nam giới. Triệu chứng lâm sàng đa dạng: thường hiếm muộn, nam có cơ quan sinh dục từ bình thường đến không điển hình do thiếu hụt hormone testosterone. Biểu hiện cơ quan sinh dục phụ thuộc vào gen biệt hóa tinh hoàn TDF. 2.2 Hội chứng tinh hoàn nữ tính hóa (Testicular feminization syndrome) = (AIS: androgen insensitivity syndrome) Mắc hội chứng này, các bệnh nhân nam có tinh hoàn, karyotyp 46,XY, kiểu hình biểu hiện ở các mức độ khác nhau như cơ quan sinh dục ngoài hoàn toàn là nữ, hoặc cơ quan sinh dục ngoài mơ hồ về giới tính, hoặc cơ quan sinh dục ngoài là nam, có dương vật và tinh hoàn. Có hai loại là hội chứng kháng androgen hoàn toàn và không hoàn toàn tương đương với 2 loại hội chứng tinh hoàn nữ tính hóa hoàn toàn và hội chứng tinh hoàn nữ tính hóa không hoàn toàn. Cụ thể, Hội chứng tinh hoàn nữ tính hóa hoàn toàn thì có kiểu hình nữ và gây loạn sản sinh dục, không óc âm đạo, tinh hoàn trong ổ bung, trong ống bẹn, hoặc ở mối lớn... Hội chứng tinh hoàn nữ tính hóa không hoàn toàn, bệnh nhân nam hóa một phần cơ quan sinh dục ngoài. 2.3. Hội chứng CPTTT liên kết NST X - hội chứng Martin-Bell hay hội chứng NST X dễ gẫy - Fra Fragil Là một trong những nguyên nhân quan trọng gây CPTTT hay gặp ở nam, do đột biến gen FMR1 trên NST X => NST X dễ gẫy = Fragile X. Ngoài ra, trong khuôn khổ chuyên đề, chuyên gia chia sẻ một số nguyên nhân gây vô sinh, hiếm muộn ở nam giới do các rối loạn khác như một số rối loạn cấu trúc NST X, một số rối loạn cấu trúc NST Y, mất đoạn nhỏ trên NST Y. Trong đó, mất đoạn nhỏ trên NST Y là nguyên nhân bất thường di truyền phổ biến thứ hai gây vô sinh ở nam giới. AZF có 3 vùng chính là AZFa, AZFb, AZFc có chứa các gen quy định SX tinh trùng ở nam giới. Theo đó, việc xác định mất đoạn nhỏ trên NST Y có ý nghĩa như sau: Mất đoạn hoàn toàn AZFa không thể lấy được tinh trùng từ tinh hoàn (phương pháp TESE) để hỗ trợ sinh sản (IVF/ICSI); Mất AZFa không hoàn toàn là nguyên nhân gây giảm sản xuất tinh trùng, nhưng vẫn có khả năng có con. Mất AZFb hoàn toàn không thể lấy được tinh trùng từ tinh hoàn (TESE) để hỗ trợ sinh sản. Mất AZFb không hoàn toàn vẫn có khả năng có con. Mất đoạn AZFc hoàn toàn (b2/b4) gây vô tinh hoặc thiểu tinh nặng. Mất đoạn AZFc gây vô tinh. Qua đây chuyên gia nhấn mạnh, nam giới mất đoạn AZFa, b, c, nếu có con trai cũng sẽ bị mất đoạn AZFa, b, c . Rối loạn số lượng NST thường Hầu hết rối loạn số lượng NST thường cũng gây vô sinh. Các rối loạn số lượng NST thường hay gây sẩy thai, một số rất ít có thể sống được, thường bị vô sinh. Ngoài ra, người mang NST marker có nguy cơ vô sinh. Rối loạn cấu trúc NST thường Rối loạn cấu trúc NST gặp ở 1 - 2 % nam vô sinh, gây trở ngại cho bắt cặp NST trong quá trình giảm phân dẫn đến ảnh hưởng sự sinh tinh. Bất thường cấu trúc NST gồm: chuyển đoạn tương hỗ, chuyển đoạn hòa hợp tâm, đảo đoạn quanh tâm. Tiếp đó, chuyên gia chia sẻ một số đột biến gen gây hiếm muộn nam giới như đột biến gen CFTR gây bất sản ống dẫn tinh (CBAVD), di truyền chuyển hóa xenobiotic và hiếm muộn nam, Rối loạn di truyền gây vô sinh nữ Không chỉ gây vô sinh ở nam giới, rối loạn di truyền cũng là nguyên nhân gây vô sinh nữ. Theo chuyên gia chia sẻ, các nguyên nhân gây rối loạn di truyền gây vô sinh nữ gồm: Xét nghiệm giúp tìm chính xác nguyên nhân gây vô sinh ở nam/ nữ do rối loạn di truyền1. Hội chứng TurnerĐây là rối loạn di truyền phổ biến nhất ở nữ giới, mắc rối loạn NST ở người nữ khi thiếu hoàn toàn hoặc một phần NST X. Hội chứng Turner có tỷ lệ chết ngay ở giai đoạn phôi thai 98-99%, chỉ 1 số nhỏ sống đến khi sinh. Tần số 1/3000 trẻ gái lúc sinh, người bệnh thường vô sinh, cơ thể bé nhỏ, bệnh tim mạch và nhiều triệu chứng khác. Tùy tình trạng bộ NST mà dạng bệnh thay đổi: từ dạng điển hình đến nhẹ hơn, tuyến sinh dục từ không đến phát triển, loạn sản đến giảm sản, từ vô kinh đến có kinh ngẫu nhiên. 2. Hội chứng 47,XXXLà một trong nguyên nhân phổ biến nhất của suy buồng trứng sớm (POI - Primary Ovarian Insufficiency). Người mắc hội chứng 47,XXX thường không có biểu hiện hình thái đặc biệt. Đa số trường hợp sinh đẻ bình thường, một số trường hợp vô kinh thứ phát, thường mãn kinh sớm, giảm trí tuệ ít nhiều. Ngoài ra, quý bác sĩ tham gia hội nghị còn được chuyên gia chia sẻ các nguyên nhân do di truyền khác như hiện tượng lưỡng giới (Lưỡng giới giả nam/ giả nữ, lưỡng giới có thật), Hội chứng Noonan (NS)… Về phía nam giới, các bất thường di truyền gây vô sinh là do rối loạn vật chất di truyền, là nguyên nhân của 15% trường hợp vô sinh. Các bất thường di truyền có thể gây vô sinh nam như hội chứng Klinefelter, mất đoạn nhỏ AZF trên NST Y, hội chứng nam 46,XX, hội chứng tinh hoàn nữ hóa tính hóa, xơ nang. Bên cạnh những thông tin chia sẻ về rối loạn di truyền gây vô sinh nam/nữ, chuyên gia còn chỉ ra các bất thường di truyền gặp ở cả nam giới và nữ giới vô sinh như hội chứng Prader-Willi, hội chứng Kallmann (KS), hội chứng Noonan (NS). Chẩn đoán vô sinh hiếm muộn cần làm xét nghiệm nào? Từ những thông tin chia sẻ nêu trên, chuyên gia lưu ý các cặp đôi chuẩn bị kết hết hôn nên đi xét nghiệm tiền hôn nhân để làm xét nghiệm NST giúp sàng lọc các bất thường NST gây vô sinh, hiếm muộn. Vậy chẩn đoán vô sinh hiếm muộn cần làm xét nghiệm nào đang là mối quan tâm của rất nhiều cặp đôi. Theo chuyên gia, xét nghiệm NST sẽ phát hiện đột biến NST thường và giới tính trong các hội chứng bệnh gây vô sinh như Hội chứng Klinefelter (KS); Hội chứng nam 46,XX; Hội chứng nam 47,XYY; Hội chứng tinh hoàn nữ tính hóa; Hội chứng Tumer; Hội chứng 47,XXX; Các đột biến NST trong lưỡng giới giả và lưỡng giới thật… Hoặc xét nghiệm đột biến gen sẽ phát hiện mất đoạn nhỏ AZF trên NST Y; Đột biến gen CFTR gây CBAVD trong bệnh xơ nang; Hộ chứng Prader-Willi; Hội chứng Noonan; Hội chứng Kallmann; Xét nghiệm Halosperm test xác định đứt gãy ADN tinh trùng; Xét nghiệm đột biến gen gây rối loạn chuyển hóa Xenobiotic... Xét nghiệm đột biến gen sẽ phát hiện mất đoạn nhỏ AZF trên NST Y, đột biến gen CFTR gây CBAVD trong bệnh xơ nang và các hội chứng khác (Prader-willi, Noonan, Kallmann). Nếu tất cả các trường hợp trên không phát hiện ra thì có chỉ định làm xét nghiệm Halosperm test xác định đứt gãy ADN tinh trùng, xét nghiệm phát hiện đột biến gen gây rối loạn chuyển hóa Xennobiotic… Hội nghị khép lại thành công rực rỡ, hy vọng những chia sẻ toàn diện của chuyên gia Di truyền đầu ngành đã giúp độc giả hiểu rõ hơn cơ chế gây vô sinh gặp ở cả nam và nữ giới, từ đó giúp hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của xét nghiệm di truyền. Đồng thời, với những kiến thức, kinh nghiệm được bác sĩ đồng nghiệp lĩnh hội, học hỏi tại hội nghị này sẽ giúp bác sĩ có chỉ định phù hợp ở các cặp vợ chồng vô sinh nam/ nữ, tìm chính xác nguyên nhân gây vô sinh, hiếm muộn để đem lại hạnh phúc trọn vẹn cho cặp đôi. Đặc biệt, để đáp ứng tốt nhất nhu cầu khám tiền hôn nhân, kiểm tra vô sinh – hiếm muộn của với các cặp đôi chuẩn bị kết hôn, hoặc đã kết hôn,
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/viem-tuy-cap-benh-ly-duong-tieu-hoa-co-the-gay-tu-vong
Viêm tụy cấp - Bệnh lý đường tiêu hóa có thể gây tử vong
Viêm tụy cấp là tình trạng viêm cấp tính của tuyến tụy. Nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách, bệnh có thể dẫn tới các biến chứng nguy hiểm, thậm chí là tử vong. Chính vì vậy, việc nắm rõ các biểu hiện của bệnh sẽ giúp người bệnh có thể phát hiện và đi thăm khám sớm. 1. Tổng quan về viêm tụy cấpĐối với một cơ thể khỏe mạnh, tuyến tụy sẽ tiến hành bài tiết các men tuỵ dưới dạng chưa hoạt động (trypsinogen, chymotrypsinogen, kallikreinogen, procarboxypeptidase, prophospholipase, proelastase, prolipase) và sau khi được hoạt hóa ở tá tràng thì các men này mới có tác dụng. Nhưng do một số bất thường, các tế bào nang tuyến tụy trở nên nhạy cảm hơn và khiến cho các tiền enzyme vì lý do nào đó các men tụy được hoạt hóa ngay trong mô tuỵ. Khi đó, các men tụy sẽ phá hủy mô và gây nên tình trạng viêm tụy cấp. Những trường hợp bị mắc viêm tụy cấp thường xuất hiện một cách đột ngột, gây nhiều biến chứng, nguy hiểm hơn có thể là tử vong. Vì vậy, bệnh nhân cần được phát hiện sớm và có những biện pháp can thiệp đúng lúc nhằm ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm khác.2. Nguyên nhân gây bệnh Theo ghi nhận, những nguyên nhân gây nên bệnh lý bao gồm: Bệnh lý đường mật do sỏi hoặc giun là nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm tụy cấp. Rượu bia: Khi lượng cồn trong máu tăng cao, dẫn đến việc tăng sản xuất enzyme tuyến tụy, làm tăng tính thấm của ống tụy. Khiến men tụy tiếp xúc với mô tụy nhiều hơn, dẫn đến tình trạng tự tiêu của các tế bào tuyến tụy. Từ đó gây viêm tụy cấp. Bị tăng Triglyceride máu: Khi nồng độ này tăng cao sẽ kích thích quá trình phân hủy ở tuyến tụy và tạo nên các acid béo tự do khiến viêm tụy cấp xuất hiện. Tiền sử phẫu thuật ở các khu vực xung quanh tuyến tụy hoặc bị chấn thương cũng có thể khiến nguy cơ bị viêm tăng cao hơn. Một vài rối loạn chuyển hóa hoặc bị nhiễm vi trùng,... cũng có thể khiến bạn bị viêm tụy cấp tính. 3. Những triệu chứng phổ biến Một vài triệu chứng phổ biến của bệnh viêm tụy cấp bao gồm: Bị đau bụng dữ dội ở thượng vị: Cơn đau sẽ khiến cho bạn nằm co người và bị cứng bụng. Những cơn đau có thể trở nên dữ dội hơn khi bạn ăn quá nhiều thực phẩm dinh dưỡng và giàu đạm. Cơn đau sẽ lan dần ra sau lưng và ở hai bên hạ sườn. Bị nôn và buồn nôn đi kèm với cảm giác bị đau bụng. Bệnh nhân có thể nôn ra các dịch nhầy hoặc máu loãng nếu bệnh trở nặng. Bệnh nhân có thể cảm thấy trướng bụng, bị bí đại tiện,... Một số trường hợp có thể bị sốt, bị tăng nhịp tim hoặc bị rối loạn ý thức,... 4. Biến chứng của viêm tụy cấp Nếu bệnh không được điều trị kịp thời có thể gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm như: Suy thận: Bệnh lý có thể gây biến chứng thành suy thận nặng, nghiêm trọng hơn có thể cần phải lọc máu. Suy hô hấp cấp (ARDS): tiên lượng nặng. Nhiễm trùng: Hoại tử nhiễm trùng được coi là biến chứng nghiêm trọng và có thể gây tử vong. Nang giả tụy: Bệnh có thể khiến cho chất lỏng cũng như các mảnh vụn tồn đọng ở trong các túi tương tự như nang ở trong tuyến tụy, có thể gây nguy cơ chảy máu hoặc nhiễm trùng nếu túi nang giả đó bị vỡ. Viêm tụy mạn tính: Bệnh có thể tái lại nhiều lần và dẫn đến mạn tính. Biến chứng này sẽ gây tổn thương cho các tế bào sản sinh insulin ở trong tuyến tụy và khiến bệnh nhân bị tiểu đường, thậm chí là bị ung thư tuyến tụy. 5. Viêm tụy cấp có nguy hiểm không? Bệnh nhân viêm tụy cấp nếu không được điều trị đúng sẽ khiến bệnh diễn biến phức tạp và có thể biến chứng nặng hơn. Với những trường hợp bị nặng thì biện pháp hồi sức không được đáp ứng và cần được phẫu thuật ngay để cắt bỏ đi các mô bị hoại tử. Thực tế, viêm tụy cấp là một trong các cấp cứu nội khoa khá nghiêm trọng và có nhiều biến chứng với tiên lượng xấu như giảm thể tích tuần hoàn, bị suy hô hấp cấp,... Vì vậy, khi bệnh nhân không được điều trị sẽ gây nên những biến chứng toàn thân và có thể tác động đến các cơ quan khác. Đặc biệt, biến chứng có thể gây chảy máu ở trong tụy và tăng nguy cơ tử vong trong thời gian đầu bị bệnh. 6. Phương pháp điều trị viêm tụy cấp Việc điều trị nội khoa nhằm mục đích giảm đau, cải thiện tình trạng bệnh bằng cách giảm tiết dịch tụy, qua đó phòng và chống sốc. Người bệnh có thể được nuôi ăn, dùng thêm kháng sinh hoặc các phương pháp khác theo hướng dẫn của bác sĩ. Điều trị ngoại khoa sẽ được chỉ định khi: Người bệnh có nghi ngờ mắc bệnh ngoại khoa khác. Trong trường hợp người bệnh có biến chứng ngoại khoa như áp xe tụy, ổ tụ dịch hoại tử,... Người bệnh đang có bệnh lý đường mật, được chỉ định để dẫn lưu đường mật, lấy sỏi,... Điều trị nội khoa không có tác dụng đối với việc cải thiện tình trạng bệnh. 7. Biện pháp phòng ngừa Để phòng ngừa nguy cơ bị viêm tụy cấp, bạn cần lưu ý đến một số vấn đề sau: Cần xây dựng cho mình một lối sống khoa học và lành mạnh để thúc đẩy sức đề kháng cũng như một chế độ dinh dưỡng hợp lý, thường xuyên tập thể dục,... Không được lạm dụng rượu bia, thuốc lá, chất kích thích; nếu có thể bạn nên loại bỏ hết các sản phẩm có hại khỏi thói quen sinh hoạt hàng ngày. Hạn chế sử dụng những loại thực phẩm chứa nhiều tinh bột, dầu mỡ hoặc thức ăn nhanh,... Duy trì cân nặng ở mức độ hợp lý và tạo thói quen uống nước đều đặn mỗi ngày. Có thói quen thăm khám sức khỏe định kỳ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thong-tin-ve-benh-ly-gan-nhiem-mo-va-cach-phong-ngua
Thông tin về bệnh lý gan nhiễm mỡ và cách phòng ngừa
Nhiều người cho rằng, bệnh lý gan nhiễm mỡ không làm ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe. Tuy nhiên, thực tế, nếu không được điều trị và để tình trạng này kéo dài sẽ khiến người bệnh gặp phải những hậu quả vô cùng nghiêm trọng. Vậy gan nhiễm mỡ là loại bệnh lý như thế nào? 1. Thông tin về bệnh lý gan nhiễm mỡ Bệnh lý gan nhiễm mỡ là tình trạng mỡ thừa được tích tụ lại ở trong gan và có thể gây viêm hoặc không viêm cho cơ quan này. Bệnh có thể chia làm hai nhóm là gan nhiễm mỡ do rượu và không do rượu. Trong đó, bệnh không do rượu gồm: Gan nhiễm mỡ đơn thuần: Tình trạng chất béo tích tụ nhiều ở bên trong gan nhưng không gây tổn thương các tế bào gan và không gây viêm gan. Gan nhiễm mỡ không do rượu: Mức độ nghiêm trọng hơn trường hợp bị gan nhiễm mỡ đơn thuần. Bởi lẽ, khoảng 30% số người gan nhiễm mỡ không do rượu có thể bị viêm gan hoặc bị tổn thương các tế bào gan. Bệnh lý kéo dài có thể gây nên các biến chứng như xơ gan và nguy hiểm hơn là ung thư gan. Gan nhiễm mỡ do rượu là các trường hợp mắc bệnh do uống nhiều rượu bia. Nếu bệnh nhân vẫn duy trì thói quen này sẽ khiến bệnh lý thêm nghiêm trọng và dẫn đến nhiều vấn đề khác ví dụ như gan to hơn, bị xơ gan cổ trướng,... thậm chí là ảnh hưởng đến tính mạng. 2. Nguyên nhân gây bệnh Một số nguyên nhân gây nên tình trạng gan nhiễm mỡ như: Đồ uống có cồn: Hầu hết các trường hợp mắc bệnh lý gan nhiễm mỡ thường là do uống nhiều đồ uống có cồn. Việc lạm dụng loại thức uống này sẽ gây nên những tổn thương gan và dẫn đến tình trạng suy giảm chức năng chuyển hóa mỡ của cơ quan này. Bệnh béo phì: Nguyên nhân là vì cơ thể của những người bị thừa cân thường có tỷ lệ chất béo nhiều hơn so với người bình thường, họ thường nạp vào cơ thể một lượng chất béo lớn, dễ gây nên tình trạng tích mỡ ở bên trong gan. Ép cân trong thời gian ngắn cũng có thể khiến cho các tế bào gan bị tổn thương và dẫn đến tình trạng tồn đọng mỡ thừa ở cơ quan này. Vì vậy, bạn cần có một phương pháp giảm cân an toàn để tránh làm ảnh hưởng đến sức khỏe của mình. Mỡ máu cao: Tình trạng mỡ máu cao cũng làm ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa của gan và tăng nguy cơ chất béo tích tụ ở gan, gây nên tình trạng gan nhiễm mỡ. Bệnh tiểu đường: Một tình trạng bị rối loạn chuyển hóa glucose, lượng đường huyết cao sẽ tạo nên một lớp bao phủ khiến cho gan bị mất đi khả năng chuyển hóa các cholesterol. Từ đó, cholesterol bị tồn đọng sẽ gây nên hiện tượng gan nhiễm mỡ. Suy dinh dưỡng: Tình trạng này sẽ khiến cơ thể khó để tổng hợp apolipoprotein. Từ đó, triglyceride sẽ bị tồn đọng lại ở trong gan, về lâu dài sẽ gây nên tình trạng tích tụ mỡ thừa ở trong gan. Tác dụng phụ của thuốc: Một vài nhóm thuốc đặc trị mỡ máu hay lao phổi có thể gây nên nhiều tác dụng phục khác khiến gan bị tổn thương và làm gan bị nhiễm mỡ. 3. Biểu hiện của bệnh lý Thời gian đầu, bệnh nhân thường không có triệu chứng hoặc chỉ xuất hiện những biểu hiện khá mơ hồ. Đó cũng là lý do vì sao nhiều người thường bỏ qua hoặc bị nhầm lẫn với nhiều loại bệnh lý khác. Bệnh thường chỉ được phát hiện khi người bệnh siêu âm ổ bụng (hay siêu âm gan). Tuy vậy, bệnh cũng có thể có một số biểu hiện như: Có cảm giác đau tức hoặc khó chịu ở vùng hạ sườn phải. Cảm giác ăn không ngon miệng và có xu hướng sợ đồ ăn có dầu mỡ. Bị vàng da, vàng mắt hoặc nước tiểu có màu vàng đậm. Khi bệnh phát triển thành xơ gan thì bệnh nhân sẽ xuất hiện thêm một các triệu chứng khác rõ rệt hơn, ví dụ phù nề chân, bị cổ trướng bụng hoặc bị giãn tĩnh mạch ở dưới da,...4. Biến chứng có thể gặp của gan nhiễm mỡ Một vài biến chứng mà bệnh nhân gan nhiễm mỡ có thể gặp phải khi không được điều trị kịp thời và đúng cách như: Viêm gan: Khi mỡ bao phủ lên các tế bào gan nhiều hơn khiến các chức năng gan bị suy giảm. Bệnh có khả năng tiến triển khá nhanh khi có sự tấn công của virus viêm gan và rượu bia. Bệnh nhân thường cảm thấy chán ăn hoặc mệt mỏi nhưng không quá rõ ràng. Xơ gan: Đây là biến chứng chính của bệnh lý gan nhiễm mỡ khi gan đang cố ngăn chặn các tổn thương xuất hiện. Nếu viêm gan không được điều trị sẽ khiến cho quá trình xơ hóa gan lây lan rộng hơn. Ung thư gan: Bệnh sẽ âm thầm phát triển thêm nặng và dẫn đến xơ gan, nguy hiểm hơn là ung thư gan. Đây chính là hậu quả mà viêm gan do bệnh gan nhiễm mỡ để lại trong một thời gian dài. 5. Những biện pháp phòng ngừa gan nhiễm mỡ Việc phòng ngừa bệnh lý gan nhiễm mỡ là điều thực sự cần thiết. Để bảo vệ sức khỏe của mình, bạn có thể áp dụng một số biện pháp như sau: Không sử dụng rượu bia hoặc nên hạn chế để tránh gây hại cho gan và phòng ngừa nhiều loại bệnh lý khác. Nếu đang điều trị các bệnh lý khác thì bệnh nhân nên tuân theo chỉ định của bác sĩ một cách nghiêm túc. Đồng thời, bệnh nhân cũng cần tránh sử dụng rượu bia khi đang uống thuốc kê đơn có tác dụng chuyển hóa ở gan nhằm hạn chế tối đa nguy cơ tổn thương của cơ quan này. Có thói quen bảo vệ cơ thể, tiêm phòng định kỳ để phòng tránh lây nhiễm virus viêm gan. Xây dựng chế độ ăn khoa học với các thực phẩm lành mạnh và có chứa chất béo tốt. Duy trì cân nặng hợp lý. Trong trường hợp bị thừa cân thì bạn cần lên kế hoạch giảm cân khoa học bằng một chế độ ăn lành mạnh và hoạt động thường xuyên để tránh gây hại cho sức khỏe. Cần tập luyện thể dục thể thao thường xuyên để nâng cao sức khỏe và ngăn ngừa nguy cơ bị gan nhiễm mỡ. Thăm khám sức khỏe định kỳ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/gan-nhiem-mo-co-nguy-hiem-khong-va-phuong-phap-dieu-tri
Gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không và phương pháp điều trị
Gan nhiễm mỡ không phải là bệnh lý chỉ gặp ở những người béo phì, ngay cả với người gầy cũng có thể bị gan nhiễm mỡ. Bệnh lành tính nhưng cũng có thể gây những biến chứng nguy hiểm. Vậy gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không, mời bạn đọc tham khảo bài viết này để giải đáp thắc mắc trên. 1. Gan nhiễm mỡ là gì? Gan nhiễm mỡ xảy ra khi lượng chất béo tích tụ ở gan vượt quá 5% tổng trọng lượng gan. Trong đó, lượng chất béo ứ đọng là triglycerides và phospholipids, nếu không theo dõi và điều trị sát sao, chức năng gan sẽ suy giảm nghiêm trọng. Tình trạng gan nhiễm mỡ xảy ra vì nhiều nguyên nhân, có thể do thói quen sinh hoạt, ăn uống thiếu lành mạnh hoặc do bệnh lý nền. Một số bệnh lý có thể gây ra gan nhiễm mỡ là: tiểu đường, rối loạn chuyển hóa lipid máu hoặc viêm gan B, viêm gan C,… Nhiều người mắc bệnh do thường xuyên ăn thực phẩm giàu chất béo, đồ ăn chiên rán, hay uống rượu bia. Đồng thời, thói quen lười vận động, luyện tập thể thao cũng làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh gan nhiễm mỡ. Gan nhiễm mỡ phát triển qua 3 giai đoạn, trong những giai đoạn đầu, bệnh không có triệu chứng rõ ràng. Bước sang giai đoạn thứ 3, gan bị tổn thương nặng hơn, việc phục hồi là gần như không thể. Cấp độ của bệnh gan nhiễm mỡ được đánh giá dựa vào lượng mỡ tích tụ ở gan, cụ thể: Gan nhiễm mỡ cấp độ 1: lượng mỡ tích tụ chiếm 5 - 10% tổng trọng lượng gan. Gan nhiễm mỡ cấp độ 2: lượng mỡ tích tụ chiếm 10 - 25% tổng trọng lượng gan. Gan nhiễm mỡ cấp độ 3: lượng mỡ tích tụ chiếm hơn 25% tổng trọng lượng gan.2. Triệu chứng thường gặp của bệnh nhân gan nhiễm mỡ Trước khi giải đáp thắc mắc hay không, chúng ta cần nắm được triệu chứng bệnh đặc trưng. Ở giai đoạn 1, bệnh thường không có triệu chứng gì, thường chỉ phát hiện tình cờ qua siêu âm gan Bước sang giai đoạn 2, bệnh có thể xuất hiện những biểu hiện như chán ăn, khó tiêu, đầy bụng, buồn nôn, mệt mỏi,… Bước sang giai đoạn 3, bệnh gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không? Câu trả lời là có, bệnh nhân sẽ cảm thấy thường xuyên đau tức vùng hạ sườn phải. Nếu có viêm gan hoặc xơ gan thì có thể xuất hiện các triệu chứng như: vàng da, vàng mắt, nước tiểu có màu vàng sậm, cổ trướng, phù chân, xuất huyết tiêu hóa,... Lúc này, người bệnh có thể gặp nhiều biến chứng về sức khỏe nguy hiểm.3. Giải đáp: bệnh gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không? Thực tế, gan nhiễm mỡ không chỉ gây tổn thương gan mà còn để lại nhiều biến chứng nghiêm trọng, đó là viêm gan, xơ gan, thậm chí là ung thư gan. Khoảng 30% bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượu nếu không điều trị kịp thời và phải đối mặt với tình trạng viêm gan. Biến chứng này còn được biết đến với tên gọi: tổn thương gan thoái hóa mỡ không do rượu, các triệu chứng cũng không rõ ràng nên bệnh nhân khó phát hiện. Viêm gan cần được điều trị sớm, càng để lâu gan có nguy cơ xơ hóa, sức khỏe chịu ảnh hưởng tiêu cực. Xơ gan là một trong những biến chứng thường gặp ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ, đặc biệt là những người ở giai đoạn 3. Tình trạng này xảy ra do mô sẹo hình thành và thay thế mô tổn thương ở gan, bệnh nhân sẽ trải qua các triệu chứng như: ăn uống không ngon miệng, hay cảm thấy mệt mỏi, nước tiểu có màu vàng sẫm. Nghiêm trọng hơn, người bệnh có dấu hiệu phù nề chân, chướng bụng, xuất huyết tiêu hóa hoặc hôn mê gan,… Xơ gan là một trong những biến chứng nguy hiểm và đe dọa trực tiếp tới tính mạng bệnh nhân. Nhiều bạn thắc mắc gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không, bác sĩ cho biết đây là căn bệnh không thể coi thường. bởi vì bệnh nhân có thể mắc ung thư gan do không theo dõi và điều trị bệnh sát sao. Khi bệnh đã chuyển biến thành ung thư, việc điều trị gặp rất nhiều khó khăn mà không đem lại hiệu quả cao. Ngoài ra, gan nhiễm mỡ còn gây ra biến chứng cho các cơ quan khác, ví dụ như tim mạch, gây bệnh loãng xương, loạn dưỡng mỡ…4. Địa chỉ điều trị gan nhiễm mỡ uy tín
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/12-tuan-lam-xet-nghiem-gi-cac-xet-nghiem-quan-trong-me-bau-can-luu-y
12 tuần làm xét nghiệm gì? Các xét nghiệm quan trọng mẹ bầu cần lưu ý
12 tuần làm xét nghiệm gì? Trong quá trình thai kỳ, ở tuần thứ 12, mẹ bầu thường được khuyên thực hiện một số xét nghiệm quan trọng để đánh giá sức khỏe của sản phụ và thai nhi. Dưới đây là một số xét nghiệm phổ biến thường được thực hiện vào tuần thai 12 mà bạn có thể tham khảo. 1. Những thay đổi trong thai kỳ ở tuần thứ 121.1. Sự thay đổi của mẹ bầu khi trong giai đoạn 12 tuần Trong giai đoạn này, cơ thể của phụ nữ mang thai trải qua nhiều thay đổi về cảm xúc và ngoại hình. Cụ thể: Hormone trong cơ thể bắt đầu ổn định, giúp giảm triệu chứng buồn nôn và ốm nghén mà nhiều chị em trải qua trong những tháng đầu thai kỳ. Bụng của sản phụ có thể bắt đầu to lên, ngoại hình trở nên đầy đặn hơn do sự phát triển của thai nhi. Vùng kín của sản phụ có dấu hiệu ẩm ướt. Điều này là hiện tượng sinh lý bình thường và cần duy trì vệ sinh để tránh vấn đề về vi khuẩn và nấm. Cảm giác ợ nóng do trào ngược dạ dày thực quản là một vấn đề phổ biến mà nhiều phụ nữ mang thai phải đối mặt. Tình trạng này có thể khiến mẹ bầu cảm thấy không thoải mái và ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Hiện tượng bài tiết sữa non có thể bắt đầu từ thứ 12 và có thể xảy ra đến vài tháng trước khi bà bầu sinh. Sữa non thường có mùi hơi ngọt và chứa một số chất dinh dưỡng như protein, muối khoáng… Bài tiết sữa non không chỉ là một hiện tượng sinh học bình thường, mà còn giúp làm mềm và đàn hồi núm vú, chuẩn bị cho quá trình cho con bú sau khi sinh.1.2. Sự phát triển của thai nhi 12 tuần tuổiĐây là giai đoạn quan trọng với sự phát triển và hoàn thiện các bộ phận cơ thể của thai nhi. Thai nhi thường có chiều dài khoảng 5-6 cm từ đỉnh đầu đến mông. Cơ thể đã có hình dạng rõ rệt hơn với đầu, cổ, thân và chân. Thai nhi có thể đã bắt đầu chuyển động, nhưng đối với nhiều người mẹ, những cử động này thường không thể cảm nhận được cho đến các tuần tiếp theo. Các cơ quan tiêu hóa và tiết niệu đang phát triển và thai nhi có khả năng sản xuất nước tiểu. Sự phát triển cơ bắp và xương tiếp tục giúp thai nhi có thể chuyển động một số cơ. Thai nhi đã phát triển các phản xạ cơ bản, như việc co duỗi ngón tay, cong ngón chân, khả năng mút miệng và khả năng đóng mắt.2. Giải đáp 12 tuần làm xét nghiệm gì? 2.1. Các xét nghiệm máu mẹ bầu cần làm ở tuần thứ 12Xét nghiệm máu là một phần quan trọng của chăm sóc thai kỳ và giúp bác sĩ đánh giá sức khỏe của mẹ và thai nhi, đặc biệt ở giai đoạn tuần thứ 12: Xét nghiệm máu giúp sàng lọc các dị tật có liên quan đến di truyền ở mức độ nhiễm sắc thể như : down, sứt môi,... Xét nghiệm máu có thể đánh giá mức đường huyết của mẹ để phát hiện sớm nguy cơ tiểu đường thai kỳ. Kiểm tra máu cũng có thể phát hiện các bệnh lý truyền nhiễm qua đường máu: viêm gan B, HIV, giang mai,... Xét nghiệm máu giúp sàng lọc gen tan máu thalassemia. Xét nghiệm máu giúp đánh giá các chức năng sinh hóa cơ bản của mẹ như : chức năng gan, chức năng thận, tuyến giáp, tình trạng đông máu,...2.2. Xét nghiệm nước tiểu Với câu hỏi 12 tuần làm xét nghiệm gì, thì câu trả lời là xét nghiệm nước tiểu. Cụ thể: Xét nghiệm nước tiểu trong giai đoạn 12 tuần giúp đánh giá sức khỏe của mẹ bầu và phát hiện các vấn đề liên quan đến đái tháo đường. Nếu có dấu hiệu của đái tháo đường, bác sĩ có thể đưa ra các biện pháp can thiệp và chỉ định lối sống lành mạnh để kiểm soát mức đường huyết. Kết quả xét nghiệm nước tiểu có thể chỉ ra sự có mặt của vi khuẩn, dấu hiệu của nhiễm trùng đường tiết niệu. Mức độ ketone cao trong nước tiểu có thể là dấu hiệu cảnh báo của đái tháo đường cũng như tình trạng nhiễm khuẩn tiết niệu ở mẹ bầu. Kết quả xét nghiệm nước tiểu cũng có thể phản ánh nguy cơ tiền sản giật cũng như các bệnh lý ở cầu thận, thận thông qua việc đo hàm lượng protein.2.3. Xét nghiệm Double test và xét nghiệm NIPT cần được thực hiện trong tuần 12Thực hiện xét nghiệm sàng lọc trước sinh (Double Test và NIPT) và xét nghiệm Rubella Ig M và Ig G khi thai nhi 12 tuần mang lại nhiều lợi ích quan trọng để theo dõi sức khỏe của thai nhi và mẹ bầu. Xét nghiệm sàng lọc trước sinh hay còn gọi là Double Test là một loại xét nghiệm máu được thực hiện trong thai kỳ để đánh giá rủi ro của thai nhi như: hội chứng Down, Edwards,... Xét Nghiệm NIPT (Non-Invasive Prenatal Testing) là phương pháp không xâm lấn để sàng lọc các dị tật di truyền ở mức độ nhiễm sắc thể thông qua việc kiểm tra ADN của thai nhi trong máu của mẹ. Xét Nghiệm Rubella Ig M và Ig G: Xác định kháng thể Rubella Ig M và Ig G ở mẹ bầu để đánh giá nguy cơ nhiễm Rubella và nguy cơ lây nhiễm cho thai nhi.2.4. Siêu âm 4D, 5D khi khám thai 12 tuần quan trọng Siêu âm 4D và 5D là các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực siêu âm y khoa, cung cấp hình ảnh chất lượng cao và chi tiết. Đo độ mờ da gáy là một chỉ số quan trọng để đánh giá nguy cơ dị tật của thai nhi, bao gồm cả hội chứng Down. Công nghệ siêu âm 4D và 5D cung cấp hình ảnh chi tiết và chân thực về cơ thể của thai nhi, giúp bác sĩ chẩn đoán chính xác hơn về các vấn đề như dị tật tim, hội chứng Down… Đo tuổi thai, cân nặng, và chiều dài của thai nhi giúp theo dõi sự phát triển của em bé. Xác định ngày dự sinh chính xác hơn, cung cấp thông tin quan trọng cho việc lập kế hoạch chăm sóc thai nhi. Như vậy, bài viết trên đã cung cấp đến bạn đọc các thông tin về 12 tuần làm xét nghiệm gì? Đây là những xét nghiệm quan trọng mà mẹ bầu nên thực hiện khi trong giai đoạn này.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tu-van-dinh-duong-vi-sao-nen-chon-medlatec-
Tư vấn dinh dưỡng, vì sao nên chọn ?
Dù là trẻ nhỏ hay người lớn thì dinh dưỡng vẫn là nền tảng sức khỏe và phát triển. Ở mỗi thời kỳ, mỗi độ tuổi, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể không giống nhau. Được tư vấn chế độ dinh dưỡng phù hợp sẽ giúp đảm bảo các yếu tố thuận lợi cho phát triển toàn diện và cải thiện đề kháng. Vậy khi có nhu cầu tư vấn dinh dưỡng tại nhà, nên chọn đơn vị nào để yên tâm về kết quả nhận được? 1. Vai trò của dinh dưỡng và mục đích của việc tư vấn dinh dưỡng1.1. Dinh dưỡng có vai trò gì đối với cơ thể và sức khỏe? Việc cung cấp đầy đủ dinh dưỡng từ chế độ ăn hàng ngày là điều kiện cần thiết để hỗ trợ tốt nhất cho hoạt động của các cơ quan trong cơ thể. Mọi thành phần dinh dưỡng như khoáng chất, vitamin, chất béo, protein,... đều rất cần cho quá trình xây dựng và sửa chữa tế bào để cơ thể được bảo vệ trước các yếu tố nguy hại. Đối với trẻ nhỏ, có một chế độ dinh dưỡng khoa học chính là tiền đề cho sự phát triển toàn diện. Không những thế, đây còn là yếu tố ảnh hưởng đến cân nặng, hệ miễn dịch của trẻ. 1.2. Mục đích của tư vấn dinh dưỡng Tư vấn dinh dưỡng là hình thức trao đổi, định hướng giữa chuyên gia, bác sĩ với khách hàng để có được chế độ dinh dưỡng phù hợp với thể trạng của từng người, ở những giai đoạn nhất định. Bằng trình độ chuyên môn của mình, chuyên gia hoặc bác sĩ dinh dưỡng sẽ đưa ra lời khuyên chính xác để có một chế độ dinh dưỡng tốt nhất cho sức khỏe.2. Ai cần tư vấn dinh dưỡng? Dinh dưỡng có vai trò quan trọng như vậy đối với sức khỏe và cơ thể nên dù là ai, không phân biệt độ tuổi, nếu đang gặp vấn đề về sức khỏe thì đều cần được tư vấn dinh dưỡng với các mục đích khác nhau:- Đối với trẻ nhỏ+ Theo dõi tốc độ tăng trưởng và tạo điều kiện đảm bảo phát triển tốt tiềm năng di truyền. + Hỗ trợ điều trị tình trạng thừa cân, béo phì, suy dinh dưỡng. + Kiểm soát các tình trạng rối loạn ăn uống. - Đối với độ tuổi dậy thì+ Theo dõi diễn biến tăng trưởng và có chế độ thay đổi dinh dưỡng để đảm bảo tăng trưởng tối ưu. + Tư vấn các rối loạn ăn uống. - Đối với độ tuổi trưởng thành+ Đưa ra chế độ ăn uống cân bằng để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt hoặc dư thừa dưỡng chất. + Kiểm soát ổn định cân nặng. + Đưa ra chế độ dinh dưỡng để hỗ trợ quá trình điều trị và phòng ngừa bệnh. + Đưa ra lời khuyên dinh dưỡng để cải thiện tình trạng rối loạn ăn uống. + Tư vấn, giải thích các quan niệm sai về dinh dưỡng. - Đối với thai phụ và người đang cho con bú+ Điều chỉnh lối sống và chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng thời kỳ. + Tăng cân lành mạnh trong thai kỳ và giảm cân hiệu quả sau sinh. + Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến vấn đề dinh dưỡng trong thai kỳ. - Đối với người cao tuổi+ Đưa ra lời khuyên dinh dưỡng để cải thiện tình trạng chán ăn bệnh lý và rối loạn ăn uống. + Chế độ dinh dưỡng phù hợp với người đang điều trị bệnh. + Nuôi ăn đường ống thông. - Đối với người có cường độ luyện tập cao hoặc vận động viên+ Chế độ ăn uống tương thích với cường độ hoạt động thể chất. + Tư vấn dinh dưỡng để đạt thể trạng và thành tích như mong muốn. Đặc biệt, với đối tượng trẻ nhỏ, mỗi giai đoạn phát triển đều có đặc thù dinh dưỡng riêng để đảm bảo có sự phát triển tối đa về thể chất. Thêm vào đó, trẻ nhỏ còn có đường ruột kém, đề kháng yếu, dễ mắc bệnh. Tư vấn dinh dưỡng lại càng cần thiết để giúp bố mẹ biết cách cải thiện chế độ ăn uống cho con, giúp trẻ khỏe mạnh và phát triển thuận lợi.3
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tu-van-dinh-duong-cho-be-online-cung-medlatec-lua-chon-tin-cay-cua-gia-dinh-viet
Tư vấn dinh dưỡng cho bé online cùng : lựa chọn tin cậy của gia đình Việt
Tư vấn dinh dưỡng cho bé online hiện đang được nhiều bậc cha mẹ lựa chọn bởi tính tiện ích mà dịch vụ này mang lại. Khi lựa chọn dịch vụ này, các bậc cha mẹ sẽ được tương tác trực tiếp với bác sĩ, được lắng nghe và giải đáp các vấn đề khúc mắc, nhận được tư vấn hữu ích để chăm sóc dinh dưỡng hiệu quả cho con. 1. Khi nào mẹ cần tư vấn dinh dưỡng cho bé? 1.1. Tầm quan trọng của việc tư vấn dinh dưỡng cho bé Chế độ dinh dưỡng có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ trẻ đạt được mốc phát triển toàn diện và cải thiện thể trạng. Việc tư vấn dinh dưỡng cho bé sẽ giúp:- Đánh giá đúng tình trạng dinh dưỡng của con để có sự điều chỉnh, xây dựng thực đơn phù hợp. - Phát hiện sớm và kịp thời điều trị các vấn đề dinh dưỡng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển của bé như suy dinh dưỡng, thiếu vi chất, thừa cân,... - Được tư vấn, hướng dẫn chế độ ăn uống và vận động khoa học để giúp con có tiền đề sức khỏe tốt và hình thành thói quen sống lành mạnh trong tương lai.1.2. Trường hợp nào nên tư vấn dinh dưỡng cho bé online? Năm đầu tiên sau khi chào đời là thời điểm trẻ cơ thể trẻ có sự phát triển nhanh chóng, nhất là hệ tiêu hóa và não bộ. Nếu được xây dựng nền tảng dinh dưỡng tốt thì trẻ sẽ có tiền đề vững chắc để phát triển thể chất trong giai đoạn tiếp theo. Đặc biệt, ở các mốc 6, 9, 12 và 24 tháng tuổi, trẻ cần được chú ý đặc biệt về chế độ dinh dưỡng để không bị thiếu hụt vi chất, ảnh hưởng đến tốc độ phát triển chung. Đây là khoảng thời gian mà mẹ cần đến bác sĩ tư vấn dinh dưỡng cho bé để không bỏ lỡ điều kiện phát triển cho con mình. Ngoài ra, nếu trong quá trình chăm sóc bé, mẹ nhận thấy trẻ có dấu hiệu bất thường như: - Chững cân quá lâu, sụt cân nhanh chóng, biếng ăn kéo dài,... - Bị thừa cân hoặc béo phì. - Thấp còi hơn so với các bé cùng độ tuổi. - Da xanh và nhợt nhạt. - Vận động ít, kém linh hoạt. - Thường xuyên có các biểu hiện rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy,... - Xây dựng thực đơn mang tính cá thể Sau khi có được đánh giá tổng quan về tình trạng dinh dưỡng, nếu cần thiết, bác sĩ sẽ tư vấn dinh dưỡng cho bé online để mẹ biết cách xây dựng thực đơn phù hợp với bé. Thực đơn được xây dựng có tính ứng dụng thực tế với điều kiện gia đình và lịch sinh hoạt của bé để mẹ dễ dàng áp dụng. - Giải đáp thắc mắc, hướng dẫn chăm sóc dinh dưỡng
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhan-biet-va-dieu-tri-benh-gan-nhiem-mo-do-1-nhu-the-nao-
Nhận biết và điều trị bệnh gan nhiễm mỡ độ 1 như thế nào?
Gan nhiễm mỡ là bệnh lý thường gặp trong xã hội ngày nay, có thể gây suy giảm chức năng gan. Bệnh phát triển qua nhiều giai đoạn, nếu may mắn phát hiện gan nhiễm mỡ độ 1 và điều trị sớm thì cơ hội phục hồi chức năng gan sẽ cao hơn. Vậy dấu hiệu nào giúp bạn nhận biết gan nhiễm mỡ giai đoạn 1, bệnh nhân thường được điều trị theo phương pháp nào? 1. Tìm hiểu chung về bệnh gan nhiễm mỡ độ 1Gan nhiễm mỡ là căn bệnh khá phổ biến ở Việt Nam nói riêng và trên toàn thế giới. Khi mắc bệnh, lượng mỡ trong gan tăng quá 5% trọng lượng gan và làm suy giảm chức năng gan. Có rất nhiều nguyên nhân khiến chất béo dư thừa tích tụ ở gan, trong đó thói quen ăn uống kém lành mạnh, ít vận động là nguyên nhân hàng đầu. Những người uống rượu bia nhiều có nguy cơ mắc bệnh gan nhiễm mỡ cao. Bác sĩ cho biết các loại đồ uống có cồn thường gây tổn thương gan, tốt nhất chúng ta nên hạn chế uống rượu bia để bảo vệ sức khỏe. Thói quen ăn thực phẩm giàu chất béo, món ăn nhiều dầu mỡ là tiềm ẩn nguy cơ gây bệnh gan nhiễm mỡ. Ngoài ra, gan nhiễm mỡ có thể xảy ra ở người thừa cân, béo phì, bệnh nhân tiểu đường type 2 hoặc người bị tăng lipid máu. Nếu thuộc một trong những nhóm đối tượng nêu trên, các bạn nên chủ động đi kiểm tra chức năng gan thường xuyên để phát hiện và điều trị bệnh gan nhiễm mỡ kịp thời. Hiện nay, gan nhiễm mỡ được chia thành ba cấp độ, trong đó gan nhiễm mỡ độ 1 được đánh giá là nhẹ nhất. Lúc này, chất béo mới chiếm khoảng 5 – 10% tổng trọng lượng lá gan và chưa đe dọa tới chức năng gan. Tuy nhiên, nếu chủ quan, bỏ qua việc theo dõi, điều trị thì bệnh sẽ tiến triển sang giai đoạn 2 rồi giai đoạn 3 và gây biến chứng nghiêm trọng, ví dụ như: xơ gan, ung thư gan,…2. Triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ độ 1Vâỵ những dấu hiệu nào cảnh báo bạn đang mắc ? Như đã phân tích, ở giai đoạn này chức năng gan chưa chịu tổn thương, do đó các triệu chứng chưa thực sự rõ rệt. Đa phần người bệnh không có biểu hiện gì, thường chỉ phát hiện qua khám sức khỏe. Nếu có biểu hiện, người bệnh có thể có cảm giác mệt mỏi, ăn uống không ngon miệng hoặc cảm thấy buồn nôn, khó chịu,…Các triệu chứng gan nhiễm mỡ độ 1 có thể gây nhầm lẫn với triệu chứng của bệnh lý khác. Tại đây bác sĩ sẽ chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị phù hợp nhất, hỗ trợ kiểm soát tình trạng gan nhiễm mỡ. Nếu chủ động điều trị gan nhiễm mỡ cấp độ 1, chúng ta sẽ bảo vệ được chức năng gan, đồng thời tiết kiệm chi phí, thời gian điều trị đáng kể.3. Chẩn đoán gan nhiễm mỡ độ 1Khá nhiều bệnh nhân thắc mắc: tình trạng gan nhiễm mỡ độ 1 được chẩn đoán bằng cách nào? Nếu nghi ngờ người bệnh mắc gan nhiễm mỡ, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện một số xét nghiệm và chụp chẩn đoán hình ảnh. Xét nghiệm máu thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi diễn biến bệnh gan nhiễm mỡ. Bác sĩ sẽ quan tâm tới các chỉ số như: hàm lượng cholesterol, triglycerid, acid uric trong máu, ngoài ra các chỉ số định lượng men gan như AST, GGT hoặc ALT cũng được quan tâm để đánh giá tình trạng tổn thương chức năng gan. Đồng thời, bệnh nhân có thể kết hợp xét nghiệm kiểm tra virus viêm gan B hoặc viêm gan C,…Chẩn đoán hình ảnh chẩn đoán sớm gan nhiễm mỡ từ giai đoạn đầu: siêu âm gan, đo fibroscan.4. Điều trị gan nhiễm mỡ giai đoạn 1 như thế nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chon-bac-si-tu-van-dinh-duong-cho-be-me-an-tam-con-phat-trien-toan-dien
Chọn bác sĩ tư vấn dinh dưỡng cho bé: mẹ an tâm con phát triển toàn diện
Đối với những năm tháng đầu đời, sự phát triển của trẻ chịu ảnh hưởng lớn từ chế độ dinh dưỡng. Nếu giai đoạn này mẹ tham khảo thông tin từ bác sĩ tư vấn dinh dưỡng thì sẽ biết cách đảm bảo chế độ ăn tốt nhất để trẻ không bị thiếu hụt vi chất và có được tiền đề phát triển khỏe mạnh. 1. Tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với trẻ nhỏ Những năm tháng đầu đời của trẻ, dinh dưỡng chính là yếu tố giữ vai trò chính trong kích thích phát triển tối đa về chất và sức khỏe của trẻ. Một chế độ dinh dưỡng đầy đủ dưỡng chất, sẽ giúp trẻ:- Hỗ trợ hình thành cơ bắp và phát triển hệ cơ xương khớp Trong quá trình tăng trưởng của trẻ, canxi có vai trò quan trọng đối với phát triển hệ thống cơ xương khớp của trẻ. Điều này sẽ được bác sĩ tư vấn dinh dưỡng cho bé sẽ giải thích để mẹ hiểu về vai trò của canxi và cách bổ sung canxi hiệu quả từ chế độ dinh dưỡng cho trẻ. - Xây dựng hệ miễn dịch khỏe mạnh Bổ sung vitamin và khoáng chất qua chế độ dinh dưỡng, nhất là vitamin A, C, kẽm, sắt,... rất cần đối với sự khỏe mạnh cảu hệ miễn dịch. Trẻ được bổ sung đầy đủ những yếu tố này sẽ có được khả năng phòng ngừa trước các bệnh lý nhiễm trùng. - Phát triển não bộ DHA rất cần cho sự phát triển não bộ của trẻ. Nếu liên hệ bác sĩ tư vấn dinh dưỡng, mẹ sẽ được giải thích về vai trò của DHA đối với tăng cường khả năng học và tư duy của trẻ và cách lựa chọn nguồn thực phẩm giàu DHA cho con. - Cân bằng dưỡng chất Cân bằng giữa protein, carbohydrate và chất béo trong chế độ dinh dưỡng giúp duy trì năng lượng cần thiết cho hoạt động hàng ngày của trẻ. Mặt khác, đây còn là các yếu tố đảm bảo cho trẻ có sự phát triển toàn diện về sức khỏe và não bộ.2. Dịch vụ bác sĩ tư vấn dinh dưỡng giúp ích gì cho mẹ và bé? Khi lựa chọn dịch vụ bác sĩ tư vấn dinh dưỡng cho trẻ mẹ có thể yên tâm trong việc xây dựng chế độ ăn và biết cách khắc phục các khó khăn trong vấn đề ăn uống của con:2.1. Chế độ ăn dặm đúng cáchĂn dặm là mốc trải nghiệm ăn uống đầu tiên, đánh dấu sự phát triển hệ tiêu hóa của trẻ. Bác sĩ tư vấn dinh dưỡng sẽ giúp mẹ bắt đầu quá trình này một cách an toàn và hiệu quả thông qua việc:- Lựa chọn thực phẩm an toàn Bác sĩ sẽ chia sẻ thông tin về những thực phẩm an toàn và thích hợp cho việc ăn dặm. Các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng như rau, củ, quả và ngũ cốc nguyên hạt sẽ được khuyến khích để đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho giai đoạn làm quen với thực phẩm của trẻ- Cách chế biến đồ ăn Bác sĩ sẽ hướng dẫn để mẹ biết cách chuẩn bị và chế biến thực phẩm sao cho đảm bảo an toàn và giữ được hàm lượng dinh dưỡng cao nhất. Không những thế, bác sĩ còn cung cấp cho mẹ danh sách đa dạng thực phẩm dễ gây nên sự hào hứng cho trẻ để trẻ có được trải nghiệm ăn uống vui vẻ và thú vị. - Phòng ngừa và nhận diện dị ứng Thời điểm bé bắt đầu ăn dặm, vấn đề lựa chọn thực phẩm để dự phòng nguy cơ dị ứng rất quan trọng. Bác sĩ tư vấn dinh dưỡng sẽ giúp mẹ biết được các loại thực phẩm cần tránh phòng tránh dị ứng. Mặt khác, bác sĩ cũng sẽ hướng dẫn mẹ biết cách nhận diện dấu hiệu dị ứng để có biện pháp bảo vệ an toàn cho con.2.2. Giải quyết các khó khăn gặp phải trong quá trình ăn uống của trẻ Khi trẻ gặp khó khăn trong việc ăn uống, bác sĩ tư vấn dinh dưỡng sẽ đưa ra chiến lược và gợi ý để giải quyết tình trạng này một cách hiệu quả. Thay vì làm cho ăn uống trở thành gánh nặng, bác sĩ thường đề xuất các bước hỗ trợ sau:- Tạo bữa ăn hấp dẫn Bác sĩ sẽ đề xuất cách tạo ra bữa ăn hấp dẫn, từ cách chế biến món ăn để tạo sự mới mẻ đến việc kết hợp màu sắc và hình dạng của món ăn để làm cho bữa ăn trở nên thú vị hơn. - Chọn thời điểm và môi trường ăn uống tích cựcĐể giúp trẻ có hứng thú ăn uống, bác sĩ cũng sẽ hướng dẫn mẹ cách xây dựng một môi trường ăn uống tích cực bao gồm việc chọn thời điểm thích hợp và tạo ra không khí thoải mái và vui vẻ trong bữa ăn. - Khuyến khích trẻ chủ động tham gia chuẩn bị bữa ăn Khuyến khích sự tham gia của trẻ trong quá trình chuẩn bị bữa ăn là cách kích thích ăn uống cho trẻ. Mẹ có thể cho con tham gia hoạt động chọn thực phẩm tại cửa hàng hoặc tham gia vào quá trình nấu nướng để kích thích sự quan tâm tới bữa ăn và mong muốn được ăn của bé.2.3. Xây dựng chế độ ăn khoa học Chế độ ăn khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa sức khỏe và sự phát triển của trẻ. Khi tìm đến dịch vụ bác sĩ tư vấn dinh dưỡng, mẹ sẽ được cung cấp các thông tin cần thiết và cách xây dựng chế độ ăn khoa học cho con.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-cum-a-bang-cach-nao-chinh-xac-va-tot-nhat-2
Xét nghiệm cúm A bằng cách nào chính xác và tốt nhất?
“Xét nghiệm cúm A bằng cách nào chính xác và tốt nhất?” là câu hỏi của nhiều người bệnh khi có những dấu hiệu nghi ngờ mắc cúm A. Việc xét nghiệm cúm A sớm và chính xác sẽ xác định tình trạng sức khỏe cũng như giúp người bệnh có những phương pháp điều trị tốt nhất, hạn chế những biến chứng của bệnh này. Vậy xét nghiệm cúm A bằng cách nào? 1. Ý nghĩa của xét nghiệm cúm ATrước khi đi tìm câu trả lời cho thắc mắc “Xét nghiệm cúm A bằng cách nào? ”, chúng ta nên hiểu về ý nghĩa khi thực hiện xét nghiệm này. Xét nghiệm cúm A giúp xác định sự có mặt của virus cúm A trong cơ thể, giúp xác định chính xác liệu người đó có bị nhiễm virus cúm A hay không. Các xét nghiệm chi tiết hơn có thể phân loại chủng virus cụ thể, điều này đóng vai trò quan trọng để lựa chọn phương pháp điều trị và dự báo tình hình bệnh. Khi có kết quả dương tính, người bệnh có thể được cách ly ngay lập tức, giảm khả năng lây lan virus cho người khác và giảm nguy cơ dịch bệnh. Kết quả xét nghiệm giúp bác sĩ lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp như đưa ra quyết định liệu pháp kháng virus và các loại thuốc hỗ trợ. Những người tiếp xúc gần với người bệnh có thể được xác định và cách ly để ngăn chặn sự lây lan của virus. Bằng cách chẩn đoán sớm, người bệnh có thể nhận được điều trị kịp thời, giảm nguy cơ phát triển các biến chứng nặng. Xét nghiệm cúm A cũng có thể được sử dụng để theo dõi sự phục hồi và tình trạng sức khỏe của người bệnh sau khi điều trị.2. Xét nghiệm cúm A bằng cách nào chính xác và tốt nhất? 2.1. Xét nghiệm cúm A bằng cách nào? Phương pháp Real time RT-PCRReal time RT-PCR là phương pháp xét nghiệm giúp chẩn đoán cúm A, đặc biệt là cúm A/H1N1. Real-time RT-PCR là một phương pháp xét nghiệm có độ đặc hiệu cao (95%) và độ nhạy cao nhất (99%). Điều này có nghĩa là RT-PCR có khả năng xác định đúng các mẫu chứa virus cúm A và loại trừ các mẫu không chứa virus cúm A với độ chính xác cao. Phương pháp RT-PCR cho phép phân biệt các chủng virus khác nhau, giúp xác định chính xác loại virus gây bệnh. Trong các trường hợp bệnh phức tạp hoặc khi hệ miễn dịch của người bệnh suy yếu, việc sớm thực hiện xét nghiệm Real-time RT-PCR sẽ giúp xác định nhanh chóng và đối phó với virus cúm.2.2. Xét nghiệm cúm A bằng cách nào? Test nhanh kháng nguyên (RIDTs) Việc có kết quả trong khoảng thời gian ngắn (10-15 phút) là một ưu điểm lớn của phương pháp test nhanh kháng nguyên (RIDTs), từ đó, giúp nhanh chóng đưa ra quyết định về cách ly và điều trị. Hơn nữa, phương pháp này có chi phí thấp rất tiện lợi trong các tình huống cần kiểm soát nhanh chóng dịch bệnh. Hiệu suất của xét nghiệm nhanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tuổi của người bệnh, thời gian mắc bệnh, loại mẫu bệnh phẩm và loại virus cúm. Điều này có nghĩa là độ nhạy và độ đặc hiệu của xét nghiệm có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố trên. Vì độ chính xác không cao, đặc biệt đối với kết quả âm tính, nên xét nghiệm nhanh thường cần được kết hợp với phương pháp xét nghiệm khác như Real-time RT-PCR để đảm bảo độ chính xác cao hơn. Tuy xét nghiệm cúm nhanh có thể cung cấp kết quả nhanh chóng và chi phí thấp nhưng cần được thực hiện một cách thận trọng và kết hợp với các phương pháp xét nghiệm khác để đảm bảo độ chính xác.2.3. Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang có ưu điểm là đưa ra kết quả nhanh chóng, giúp quyết định cách ly và điều trị kịp thời. Tuy nhiên, xét nghiệm này có độ nhạy và độ đặc hiệu thấp hơn so với một số phương pháp khác như Real-time RT-PCR. Điều này có thể làm tăng khả năng xuất hiện kết quả không chính xác, đặc biệt là trong trường hợp mẫu bệnh phẩm có độ chất lượng thấp hoặc chuyên môn của kỹ thuật viên không cao. Trong một số tình huống, xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang có thể được sử dụng như một phương pháp triển khai nhanh trong khi chờ đợi kết quả từ các phương pháp khác như Real-time RT-PCR.2.4. Phân lập virus“Xét nghiệm cúm A bằng cách nào? ” Câu trả lời là bằng cách phân lập virus. Phương pháp này có độ đặc hiệu cao (> 95%) là một điểm mạnh, cho thấy khả năng xác định và phân lập virus cúm với độ chính xác cao. Mặc dù không phải là xét nghiệm sàng lọc nhưng phương pháp phân lập virus vẫn hữu ích trong thời gian hoạt động của cúm, đặc biệt khi cần đối phó với các trường hợp có dấu hiệu.3. Phòng ngừa cúm A bằng cách nào? Sau khi có câu trả lời cho thắc mắc “ Xét nghiệm cúm A bằng cách nào? ” thì không ít người bệnh quan tâm đến cách phòng ngừa căn bệnh này. Phòng ngừa cúm A có thể được thực hiện thông qua một số biện pháp đơn giản và hiệu quả dưới đây: Việc tiêm vắc xin cúm A là một cách hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan của virus cúm. Bạn nên xin tư vấn của bác sĩ và đảm bảo tiêm vắc xin đúng hẹn để đạt phòng ngừa tốt nhất. Rửa tay bằng xà phòng và nước ấm trong ít nhất 20 giây để loại bỏ vi khuẩn và virus. Đây là cách phòng ngừa bệnh cúm đơn giản, dễ thực hiện. Khi ở trong môi trường có nguy cơ cao hoặc khi đang bị cảm, đeo khẩu trang có thể giúp giảm nguy cơ lây nhiễm cúm. Tránh tiếp xúc với những người đang bị cúm, đặc biệt là khi họ có triệu chứng như ho, sổ mũi. Duy trì lối sống lành mạnh với chế độ ăn uống cân đối, tập thể dục đều đặn, đủ giấc ngủ và tránh stress có thể giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, giảm nguy cơ mắc bệnh cúm. Sử dụng khăn giấy khi hoặc khi sổ mũi và bỏ ngay sau khi sử dụng. Làm sạch và diệt khuẩn trên bề mặt vật dụng hàng ngày cũng như trên bàn làm việc và nơi ở. Tránh chạm tay vào khu vực mặt mình để ngăn chặn vi khuẩn và virus từ tay vào cơ thể. Việc duy trì lối sống lành mạnh và tuân thủ các biện pháp phòng ngừa là sẽ giúp bạn bảo vệ sức khỏe cá nhân và cộng đồng. Như vậy bài viết trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc “ Xét nghiệm cúm A bằng cách nào? ”, đồng thời gợi ý các biện pháp phòng ngừa hiệu quả bệnh này. Hy vọng đã giúp độc giả có thêm nhiều kiến thức hữu ích để phòng ngừa cúm A, bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bi-dap-mong-tay-so-cuu-nhu-the-nao-moi-dung-
Bị dập móng tay - sơ cứu như thế nào mới đúng?
Dập móng tay là một sự cố mà bất kỳ ai cũng có thể gặp phải trong sinh hoạt hàng ngày. Thế nhưng, không phải ai cũng biết sơ cứu đúng cách khi bị dập móng tay để phòng tránh các biến chứng, nhất là biến chứng về thẩm mỹ. 1. Dập móng tay là gì, nguyên nhân do đâu? Dập móng tay là một dạng thương tổn ở phần móng tay với mức độ nặng nhẹ khác nhau. Nếu nhẹ thì bạn chỉ đau thoáng qua rồi hết, nhưng nếu nặng thì móng tay có thể bị bong sứt, chảy máu, bầm tím hay thậm chí là ngón tay cũng bị ảnh hưởng, không thể cử động được. Nguyên nhân khiến bạn bị dập móng tay là rất nhiều, có thể kể đến như kẹt tay vào cửa, bị vật nặng rơi hoặc đập vào tay, tai nạn trong lao động hoặc khi tập luyện thể thao,… Những triệu chứng thường gặp khi bị dập móng tay bao gồm: Chỗ móng bị dập sưng lên kèm theo cảm giác đau, khó chịu. Phần móng tay bị dập bắt đầu bầm tím hay thậm chí là đen thẫm. Có hiện tượng tụ máu bầm xung quanh vùng da móng tay bị dập. Móng tay bị gãy, bong sứt và chảy máu. Trường hợp nghiêm trọng có thể khiến ngón tay gãy, lệch trục và biến dạng cấu trúc xương.2. Các dạng dập móng tay thường gặp Sự cố bị dập móng tay được chia thành 3 dạng thường gặp sau. Tụ máu dưới móng Nếu móng tay bị tác động bởi một vật nặng thì sẽ dẫn đến hiện tượng này. Cụ thể, khi vật nặng rơi đè lên móng tay thì bạn sẽ cảm thấy đau nhức ở phần móng, kèm theo đó là vết bầm tím hoặc đen thẫm dưới móng tay bị dập. Rách móng tay Móng tay bị rách thường do tác động của vật sắc nhọn, chẳng hạn như dao, kéo, cưa,… Khi những vật dụng này vô tình “chạm” phải móng tay thì móng tay sẽ bị gãy xước, rách kèm theo hiện tượng chảy máu. Ngoài ra, khi vết thương lành thì khu vực này có thể xuất hiện vết bầm tím lớn. Bong sứt móng tayĐây là tình trạng bị dập móng tay nghiêm trọng, khiến bạn đau đớn, khó chịu hay nguy hiểm hơn là ngón tay bị sưng gãy, mất khả năng cử động. Sự cố này thường xảy ra khi móng tay và ngón tay bị kẹp mạnh giữa 2 đồ vật, chẳng hạn như kẹp cửa. 3. Cách sơ cứu khi bị dập móng tay Sơ cứu khi bị dập móng tay vừa là cách giúp bạn giảm đau đớn và khó chịu, vừa là giải pháp phòng tránh biến chứng cho ngón tay cũng như tính thẩm mỹ sau này. Cách sơ cứu cụ thể như sau. Đưa móng tay bị dập lên cao Ngay sau khi móng tay bị dập, bạn cần nhanh chóng đưa móng tay lên cao hơn tim. Mục đích của việc này là hạn chế quá trình tuần hoàn, giúp giảm đau và phù nề. Tốt nhất là bạn nằm nghỉ, còn tay thì được đặt lên một chiếc gối, chăn và giữ nguyên tư thế này càng lâu càng tốt, tránh vận động nhiều ở phần móng bị dập. Chườm đá lạnh cho móng tay bị dập Cho một vài viên đá vào trong túi vải hoặc chiếc khăn rồi chườm lên chỗ bị dập móng tay. Cách này giúp giảm sưng đau cực kỳ hiệu quả. Nhưng lưu ý là không để túi đá đè nặng lên móng tay mà hãy đặt móng tay bị dập lên túi đá. Ngoài ra, cứ 2 - 3 tiếng thì bạn chườm đá một lần, và mỗi lần chườm khoảng 10 - 15 phút. Không nên chườm quá lâu để tránh bị tê cóng, bỏng lạnh. Thực hiện các biện pháp giảm đau Song song với chườm đá lạnh, bạn cũng có thể nghỉ ngơi và thư giãn bằng cách xem phim, nghe nhạc, đọc truyện,… Bằng cách này, bạn sẽ phân tán được tư tưởng, không còn cảm giác đau khi bị dập móng tay. Nhưng nếu cảm giác đau nhức không thuyên giảm, bạn có thể cân nhắc uống thuốc giảm đau paracetamol. Lưu ý là không tự ý sử dụng kháng viêm hay kháng sinh khi không có chỉ định của bác sĩ. Kiểm tra thương tổn ở ngón tay Nếu bị dập móng tay ở mức độ nặng, móng tay bong sứt, chảy máu thì cần nhanh chóng dùng băng gạc hoặc miếng vải sạch để băng bó lại. Trường hợp vùng móng tay bị dập mưng mủ, viêm nhiễm thì vệ sinh vết thương bằng nước muối sinh lý trước khi băng bó. 4. Lưu ý khi sơ cứu móng tay bị dậpĐa số các trường hợp bị dập móng tay đều nhẹ và không quá nghiêm trọng, bạn chỉ cần thực hiện sơ cứu theo các hướng dẫn trên là được. Sau 2 - 3 ngày thì vùng móng tay bị dập sẽ bớt sưng đau, sau 2 - 3 tuần thì phần móng mới sẽ mọc lên, thay thế phần móng tay cũ bị dập. Nếu móng tay bị bong tróc thì thời gian phục hồi lâu hơn một tý, bạn chỉ cần chú ý đừng để xảy ra tình trạng viêm nhiễm là được. Trên đây là những chia sẻ giúp bạn biết cách sơ cứu khi bị dập móng tay sao cho đúng. Nếu bản thân hay người thân trong gia đình chẳng may gặp phải sự cố này, bạn có thể áp dụng đúng cách để phòng tránh biến chứng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cau-truc-soi-toc-va-bi-quyet-de-co-mai-toc-khoe-manh
Cấu trúc sợi tóc và bí quyết để có mái tóc khỏe mạnh
“Cái răng cái tóc là gốc con người”, vậy bạn có biết cấu trúc sợi tóc như thế nào, vòng đời phát triển ra sao và bí quyết để có một mái móc khỏe mạnh là gì hay chưa? Nếu chưa thì cùng tham khảo ngay nội dung bài viết sau đây nhé! 1. Cấu trúc sợi tóc Nang tóc và thân tóc chính là 2 phần chính cấu tạo nên cấu trúc sợi tóc, cụ thể như sau:Nang tóc Nang tóc còn được gọi là chân tóc - phần nằm ở dưới lớp biểu bì, tức lớp da đầu. Nang tóc chứa nhiều tế bào thần kinh và mạch máu nhỏ li ti, có tác dụng hấp thụ và cung cấp dinh dưỡng để nuôi dưỡng sợi tóc. Điều này có nghĩa là tóc mọc dài ra hay không, có bóng mượt và chắc khỏe hay không sẽ do nang tóc quyết định. Thân tócĐây cũng là một phần quan trọng trong cấu trúc sợi tóc và chúng ta dễ dàng nhìn thấy bằng mắt thường vì nó nằm trên lớp biểu bì, tức ngoài lớp da đầu. Thân tóc được chia thành 3 lớp: Lớp tủy (medulla): Đây là lớp trong cùng của sợi tóc, được cấu tạo từ những keratin không rõ hình dáng, kích thước và chức năng cũng không cụ thể. Lớp tủy này thường chứa hạt chất béo và không khí, nếu như tóc mỏng yếu, thiếu dinh dưỡng thì có thể không có lớp tủy này. Lớp giữa (cortex): Đây là lớp quan trọng nhất của thân tóc nói riêng và cấu trúc sợi tóc nói chung. Lớp giữa mang tính chất quyết định màu sắc của tóc do cấu tạo chứa các sắc tố tự nhiên (melanin). Melanin càng nhiều thì tóc càng sẫm, tối màu và ngược lại. Lớp biểu bì (cuticle): Lớp này có tác dụng bảo vệ sự khỏe mạnh của lớp giữa, đồng thời, giúp cho sợi tóc duy trì được sự bóng mượt và không bị thấm nước. Trường hợp tóc tiếp xúc với hóa chất thường xuyên thì lớp biểu bì này có thể giảm tác dụng, khiến tóc bị khô xơ và gãy rụng. 2. Vòng đời phát triển của tóc Sau khi nắm bắt được cấu trúc sợi tóc, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chu kỳ sinh trưởng của tóc. Các nghiên cứu cho thấy vòng đời của một sợi tóc trung bình từ 2 - 6 năm. Mỗi ngày, tóc dài thêm 3 - 3,5mm, tức một tháng tóc dài thêm 1cm. Tuy có sự khác nhau về độ dài và dày nhưng vòng đời phát triển của tóc là như nhau ở tất cả mọi người, bao gồm 3 giai đoạn chính: Anagen - Giai đoạn mọc: Có đến 85 - 90% sợi tóc được hình thành trong giai đoạn này. Theo đó, các tế bào mầm tóc ở nang tóc phát triển xuống nhú bì, biệt hóa thành sợi tóc và mọc ra khỏi da đầu. Giai đoạn này kéo dài khoảng 2 - 6 năm. Catagen - Giai đoạn ngưng mọc: Chỉ 1 - 2% sợi tóc được mọc trong giai đoạn này. Thường thì tóc sẽ không mọc hay phát triển nữa mà sẽ teo nhỏ lại và tách dần khỏi nhú bì. Giai đoạn này kéo dài khoảng 2 - 3 tuần. Telogen - Giai đoạn nghỉ, chờ rụng và rụng: Các sợi tóc sẽ bị rụng khỏi da đầu để hình thành những sợi tóc mới. Có từ 5 - 10% sợi tóc mới hình thành và giai đoạn này kéo dài khoảng 2 - 3 tháng. Thường thì mỗi ngày, chúng ta sẽ bị rụng đi khoảng 60 - 100 sợi tóc. Nếu lượng tóc rụng nhiều hơn có thể tiềm ẩn do bệnh lý. Lúc này, bạn không nên chủ quan mà cần đi khám và điều trị để vừa không ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, vừa phòng ngừa được biến chứng.3. Bí quyết để mái tóc khỏe mạnh Nắm được cấu trúc sợi tóc là chưa đủ, bạn cần “bỏ túi” cho mình những bí quyết để có thể sở hữu được mái tóc khỏe mạnh và bóng mượt. Sử dụng dầu gội, dầu xả phù hợpĐây chính là nguyên tắc quan trọng hàng đầu khi chăm sóc tóc và da đầu. Để chọn được dầu gội và dầu xả phù hợp thì bạn phải xác định được đặc điểm, tính chất tóc của mình. Chẳng hạn, tóc dầu, tóc khô hay tóc bình thường; tóc có bị gàu, xơ gãy, chẻ ngọn hay không; tóc có đang uốn, duỗi, nhuộm,… hay không. Qua đó, chọn được loại dầu gội và dầu xả có công dụng phù hợp. Gội đầu đúng cách Gội đầu tưởng chừng là việc đơn giản nhưng không phải ai cũng biết cách gội đầu sao cho đúng. Dưới đây là những gợi ý dành cho bạn. Không nên gội đầu thường xuyên, lý tưởng nhất là gội từ 2 - 3 lần/ tuần. Không gội đầu với nước quá lạnh hoặc quá nóng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-chua-hac-lao-nhung-dieu-nen-biet-truoc-khi-su-dung
Thuốc chữa hắc lào: những điều nên biết trước khi sử dụng
Hắc lào là bệnh ngoài da, do vi nấm gây ra, có tính chất lây lan nhanh, có thể gây nên tổn thương nghiêm trọng trên da nếu không được điều trị hiệu quả. Việc dùng thuốc chữa hắc lào theo đơn thuốc của bác sĩ da liễu sẽ giúp đẩy lùi các triệu chứng bệnh, ngăn chặn tình trạng bệnh tái diễn. 1. Nguyên nhân và triệu chứng bệnh hắc lào1.1. Nguyên nhân gây nên bệnh hắc lào Bệnh hắc lào chủ yếu xuất hiện vào thời điểm giao mùa vì nóng ẩm kéo dài rất thuận lợi cho vi nấm phát triển. Vi nấm gây bệnh chủ yếu gồm: Microsporum, Epidermophyton và Trichophyton. Các điều kiện sau là yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh:- Hay mặc đồ ẩm ướt. - Tắm gội vệ sinh kém trong khi cơ thể ra nhiều mồ hôi. - Tiếp xúc với vùng nước bẩn. - Mặc chung đồ với người khác. - Tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị hắc lào.1.2. Triệu chứng và chẩn đoán bệnh hắc lào Tổn thương do hắc lào gây nên đặc trưng bởi sự xuất hiện của các mụn nước nhỏ tập trung thành hình tròn như đồng tiền, gây ngứa, ngứa dữ dội nhất khi ra nhiều mồ hôi. Khi gãi ngứa, các mụn nước sẽ vỡ ra và người bệnh có thể bị nhiễm khuẩn khiến cho tổn thương tiết dịch mủ vàng. Hắc lào rất dễ lây sang các vùng da khác nếu không được điều trị đúng cách. Lúc này, tổn thương sẽ lan rộng hoặc bị chàm hóa. Thông thường, bác sĩ sẽ căn cứ trên đặc điểm tổn thương da mà người bệnh gặp phải để chẩn đoán bệnh hắc lào. Nếu thấy cần thiết, bác sĩ có thể đề nghị nuôi cấy nấm hoặc sinh thiết da để tìm kiếm sự hiện diện của vi nấm. Để xét nghiệm, bác sĩ sẽ dùng dụng cụ chuyên dụng cạo một vùng da nhỏ ở vị trí tổn thương do hắc lào gây nên rồi đưa lên phiến kính sau đó nhỏ một giọt chất lỏng kali hydroxit lên. Quá trình này khiến cho các tế bào da bị phá vỡ nên dễ dàng nhìn thấy vi nấm trên kính hiển vi.2. Các loại thuốc chữa hắc lào thường dùng2.1. Thuốc dùng tại chỗ Dùng thuốc chữa hắc lào tại chỗ chủ yếu là thuốc chống nấm bôi trực tiếp lên tổn thương. Các loại thuốc thường dùng nhất là: Clotrimazol, Ketoconazol, Miconazol,... Trong thời gian điều trị, người bệnh cần tránh cào gãy khiến cho mụn nước bị vỡ ra gây bội nhiễm.2.2. Thuốc chữa hắc lào toàn thân Trường hợp hắc lào lan rộng cần sử dụng thuốc chữa hắc lào toàn thân. Thuốc có tác dụng kháng nấm, điển hình là Nizoral, Itraconazole,... Trong trường hợp cần giảm ngứa, bác sĩ có thể cân nhắc kê đơn thuốc kháng histamin. Bệnh nhân bị hắc lào bội nhiễm cần điều trị bằng kháng sinh theo đúng chỉ định của bác sĩ. Việc dùng thuốc chữa hắc lào muốn đạt hiệu quả cao nhất cần thực hiện đúng liệu trình, không tự ý dừng khi thấy các dấu hiệu bệnh thuyên giảm. Nếu điều này xảy ra, tổn thương do hắc lào có thể tái đi tái lại, thậm chí lan rộng và bội nhiễm rất khó điều trị.3. Dùng thuốc chữa hắc lào cần lưu ý Khi đã được kê đơn thuốc bôi chữa hắc lào, người bệnh cần bôi thuốc khắp bề mặt vùng da bị tổn thương, bôi đều đặn hết liệu trình để đẩy lùi triệu chứng và ngăn chặn lây lan sang các vùng da khác. Muốn đạt được hiệu quả điều trị cao nhất, ngăn ngừa tái phát, sau khi da đã lành, người bệnh vẫn cần tiếp tục bôi thuốc tại vùng tổn thương ít nhất 2 tuần nữa. Một số thuốc bôi trị hắc lào có thể gây kích ứng nhẹ nhưng không đáng ngại. Hiện tượng này sẽ tự động biến mất sau khi dừng thuốc. Tuy nhiên, việc dùng thuốc bôi chữa hắc lào nếu đã được 1 tháng mà không có dấu hiệu cải thiện thì nên khám lại để bác sĩ có sự điều chỉnh phù hợp. Đối với thuốc kháng sinh chữa bệnh hắc lào, tuyệt đối không sử dụng khi không có sự đồng ý của bác sĩ chuyên khoa. Thuốc chữa hắc lào toàn thân có thể gây ra một số tác dụng phụ như: buồn nôn, đau bụng, tăng men gan, giảm lọc cầu thận, giảm chức năng gan thận,... Do đó, việc dùng thuốc kháng nấm toàn thân cần hết sức thận trọng. Các loại thuốc kháng sinh cũng cần thận trọng sử dụng cho người mắc bệnh lý gan thận. Trong trường hợp dùng thuốc chữa hắc lào cùng với các thuốc kháng cần có sự hướng dẫn của bác sĩ để tránh xảy ra tương tác thuốc giảm hiệu quả điều trị, gây ảnh hưởng đến sức khỏe.4. Phòng ngừa lây nhiễm hắc lào
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/kham-pha-y-nghia-cua-not-ruoi-xanh-tren-tung-vi-tri-co-the
Khám phá ý nghĩa của nốt ruồi xanh trên từng vị trí cơ thể
Bạn sở hữu một nốt ruồi xanh trên cơ thể? Bạn băn khoăn không biết ý nghĩa của nốt ruồi này là gì, đặc biệt là nên để hay xóa nó đi? Những chia sẻ thú vị trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc này. 1. Nốt ruồi xanh là gì? Nốt ruồi xanh là nốt ruồi có màu xám xanh hoặc xanh sần mỏng, hình thành do hoạt động quá mức của tuyến sắc tố dưới da. Đa số các nốt ruồi xanh đều là lành tính, có kích thước khoảng 1mm và không gây đau hay khó chịu. Trường hợp nốt ruồi xanh ngày càng lớn và đậm màu, chạm vào thấy đau nhức thì có thể cảnh báo bệnh lý nào đó, bạn cần đi khám để có hướng điều trị kịp thời, phù hợp. Nốt ruồi nói chung và nốt ruồi xanh nói riêng có thể mọc ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể. Chúng thay đổi theo thời gian, đặc biệt là ở những vùng da tiếp xúc với ánh sáng nhiều. Sự thay đổi này về cơ bản là lành tính, không đáng lo ngại. Nhưng nếu nốt ruồi bị ngứa, đau, chảy nước hay chảy máu thì không loại trừ nguy cơ ung thư, tuyệt đối không chủ quan. 2. Ý nghĩa của nốt ruồi xanh Phạm vi bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa của nốt ruồi xanh ở từng vị trí khác nhau trên cơ thể theo quan niệm dân gian. Nốt ruồi xanh trên mặt Thường thì nốt ruồi màu xanh mọc trên mặt không nhiều. Theo quan niệm dân gian, người có nốt ruồi xanh trên mặt sẽ có hôn nhân hạnh phúc, ấm êm. Ngoài ra, đây là những người sở hữu tính cách trung thành, đáng tin cậy nên gặp nhiều thuận lợi trong công việc và sự nghiệp. Nốt ruồi xanh trên cổ Người có nốt ruồi màu xanh trên cổ khá nóng tính và ương bướng. Tính cách này ảnh hưởng nhiều đến đường tình duyên, khiến họ khó kết bạn và không thể giữ được tình yêu bền vững. Vì vậy, họ thường là người kém may mắn trong đời sống tình cảm, hôn nhân. Nốt ruồi xanh trên vai Nếu nốt ruồi xanh trên mặt mang ý nghĩa tích cực thì nốt ruồi xanh trên vai lại ngược lại. Theo nhân tướng học, những người này thường gánh vác trên vai trọng trách nặng nề nên luôn cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng. Cộng với tính cách thiếu quyết đoán, dễ lung lay nên khó có thể đạt được thành công. Nốt ruồi xanh ở ngựcĐây cũng được cho là vị trí không tốt của nốt ruồi xanh bởi những người có nốt ruồi này ở ngực khá gian nan trên con đường sự nghiệp lẫn tình duyên. Vì sự nghiệp không thành công, cuộc sống chật vật nên ảnh hưởng đến đời sống gia đình, thường xuyên cãi vã và mâu thuẫn. Nốt ruồi xanh trên tay Nốt ruồi xanh mọc ở tay phải và tay trái sẽ mang một ý nghĩa khác nhau. Cụ thể, nếu khuỷu tay phải có nốt ruồi màu xanh thì bạn sẽ gặp nhiều may mắn, nhất là trong cuộc sống hôn nhân. Còn nếu nốt ruồi xanh mọc ở tay trái ở vị trí cận nách thì sự nghiệp của bạn hơi “gập ghềnh”, có nhiều chông gai và thử thách. Nốt ruồi xanh ở bụng Sự nghiệp và tình duyên của người có nốt ruồi xanh trên bụng không có nhiều điểm sáng. Bởi những người này thường không có mục tiêu rõ ràng trong cuộc sống. Dù họ có ý chí cố gắng phấn đấu nhưng lại dễ “mỏi gối chồn chân” và bỏ cuộc giữa chừng. Nốt ruồi xanh ở đùiĐây là vị trí mang đến nhiều may mắn cho chủ nhân sở hữu. Cụ thể, người có nốt ruồi xanh ở đùi có tư duy nhạy bén nên rất được trọng dụng. Càng về sau thì sự nghiệp càng thăng tiến. Về tình duyên, họ sống tình cảm và tâm lý nên có đời sống hôn nhân viên mãn, trọn vẹn. Nốt ruồi xanh ở chân Giống như ở đùi, nốt ruồi xanh ở chân cũng đem lại nhiều may mắn và tốt lành. Người sở hữu nốt ruồi tại vị trí này có con đường công danh sự nghiệp rộng mở. Cùng với đó là cuộc sống sung túc, hậu vận an nhàn và thảnh thơi. Và còn rất nhiều vị trí khác mà nốt ruồi xanh có thể mọc trên cơ thể. Và bạn cần lưu ý, những chia sẻ này chỉ mang tính chất tham khảo và chiêm nghiệm, chưa được chứng minh bởi nghiên cứu khoa học. 3. Nên làm gì khi có nốt ruồi xanh trên cơ thể? Từ những phân tích ở trên, có thể thấy nốt ruồi xanh ở một số vị trí trên cơ thể có thể mang lại ý nghĩa không tốt. Dù chỉ mang tính chất tham khảo và chiêm nghiệm nhưng nếu bạn tin vào nhân tướng học hoặc nốt ruồi có ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ thì có thể thực hiện tẩy xóa. Lưu ý là nên lựa chọn phương pháp tẩy xóa an toàn và phù hợp để phòng tránh các biến chứng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/seo-mo-de-nguyen-nhan-hinh-thanh-va-cach-khac-phuc
Sẹo mổ đẻ: Nguyên nhân hình thành và cách khắc phục
Sinh con là một trong những thiên chức cao cả của người phụ nữ. Sinh mổ hay mổ lấy thai là một phẫu thuật nhằm lấy thai nhi ra ngoài an toàn. Tuy nhiên, sẹo mổ đẻ lại khiến nhiều chị em thấy tự ti. Vậy vì sao mổ đẻ hình thành sẹo? Cách khắc phục như thế nào? 1. Nguyên nhân hình thành sẹo mổ đẻ Mổ đẻ thường được chỉ định trong những trường hợp khi chuyển dạ mà bác sĩ tiên lượng sinh thường không an toàn cho mẹ, thai nhi hoặc cả hai. Đây là một cuộc phẫu thuật sử dụng dao phẫu thuật rạch 1 đường ngang đoạn dưới tử cung để lấy thai một cách an toàn. Kết thúc cuộc mổ, bác sỹ tiến hành đóng thành bụng bằng cách khâu lại vết rạch trước đó. Bác sĩ sẽ khâu thẩm mỹ bằng chỉ tiêu hoặc chỉ rút sau 5-7 ngày. Theo thời gian, sẹo sau mổ đẻ hình thành có thể do nhiều nguyên nhân bao gồm: Cơ địa Những trường hợp cơ địa dễ hình thành sẹo khi gặp vết thương hở thì khả năng để lại sẹo sau mổ đẻ cao. Phần lớn những trường hợp này rơi vào phụ nữ sinh con khi đã lớn tuổi. Tuổi càng cao thì khả năng phục hồi vết thương chậm dễ dẫn đến sẹo. Chế độ chăm sóc Việc vệ sinh vết mổ sau đẻ không đúng cách sẽ quyết định trực tiếp đến việc vết sẹo có nhanh liền hay không, có để lại sẹo lớn hay không. Chế độ dinh dưỡng Sau khi sinh, phụ nữ cần được bổ sung nhiều dưỡng chất để hồi phục sức khỏe và lành vết thương đồng thời đảm bảo sản xuất đủ sữa cho em bé. Với những phụ nữ sau khi mổ đẻ thì nên chú ý tránh các loại thực phẩm như rau muống, thịt bò, thịt gà, hải sản, gạo nếp,… để tránh khiến vết thương đau nhiều hơn, lung mủ và hình thành sẹo. Ngoài ra, các loại thực phẩm, thức uống nhiều đường, cà phê, rượu, bia, thuốc lá,… sẽ ngăn cản quá hình sản xuất collagen và elastin khiến vết mổ lâu lành. 2. Những cách trị sẹo mổ đẻ Mặc dù vết sẹo không làm ảnh hưởng sức khỏe nhưng lại gây mất thẩm mỹ. Tùy theo vết sẹo là nhỏ hay lớn cũng như nhu cầu, điều kiện từng cá nhân mà phương pháp điều trị có thể khác nhau. Với những vết sẹo nhỏ, sử dụng nguyên liệu tự nhiên hoặc một số sản phẩm trị sẹo được các chị em áp dụng ngay tại nhà vừa an toàn vừa tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, với những vết sẹo lớn, bạn có thể áp dụng những phương pháp điều trị công nghệ cao. Điều trị sẹo mổ đẻ bằng phương pháp tự nhiên tại nhà Một số phương pháp điều trị sẹo sau mổ đẻ mà mẹ bỉm có thể áp dụng tại nhà bao gồm: Đu đủ chín: Có chứa thành phần giúp trị sẹo. Bên cạnh đó, đu đủ cũng có chứa nhiều vitamin và khoáng chất có tác dụng hỗ trợ làm đều màu vùng da bị sẹo. Bạn có thể xay nhuyễn đu đủ rồi xoa đều lên vết sẹo đồng thời massage nhẹ nhàng trong thời gian khoảng 15 phút rồi lau lại bằng khăn sạch. Vitamin E kết hợp nghệ: Vừa có tác dụng trị sẹo vừa giúp da căng mịn. Trộn đều 2 thìa nghệ với 2 viên vitamin E rồi thoa lên vết sẹo, sau 15 - 20 phút thì rửa lại với nước sạch rồi lâu khô. Nha đam: Mẹ bỉm có thể sử dụng gel lấy trực tiếp từ lá nha đam để trị sẹo mổ đẻ. Với thành phần vitamin và khoáng chất trong nha đam sẽ giúp vết sẹo mờ dần, da trở nên đều màu và mịn màng. Dầu dừa: Có chứa nhiều khoáng chất giúp trị sẹo hiệu quả, làm mềm mịn da, cải thiện tình trạng da nhăn nheo sau khi sinh con. Bạn có thể thoa dầu dừa lên vị trí vết sẹo và dùng tay massage đều khoảng 20 phút. Gừng: Cũng được xem là một trong những nguyên liệu dùng để điều trị sẹo sau khi mổ đẻ nhờ thành phần có vitamin B, C, E và các khoáng chất quan trọng khác. Gừng cắt lát mỏng, giã nguyễn rồi trộn với một ít muối rồi đắp lên vết sẹo khoảng 10 phút thì rửa lại bằng nước ấm. Kem trị sẹo: Hiện nay, thị trường có nhiều loại kem trị sẹo có chứa thành phần như silicone, vitamin C, vitamin E,… Tuy nhiên, nếu sử dụng sản phẩm trị sẹo, bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ và tuân thủ theo những hướng dẫn về liều lượng và thời gian dùng. Điều trị sẹo mổ đẻ bằng công nghệ hiện đại Nhiều chị em lựa chọn trị sẹo bằng các phương pháp áp dụng công nghệ hiện đại để đạt hiệu quả tốt hơn trong thời gian ngắn. Một số phương pháp trị sẹo được áp dụng phổ biến hiện nay là dùng tia laser CO2 Fractional. Tia laser CO2 tập trung sẽ xâm nhập vào sâu bên trong da để kích thích quá trình sản xuất collagen, thúc đẩy tái tạo da mới. Nhờ đó cải thiện tình trạng sẹo nhanh chóng và hiệu quả. Phương pháp này được các chuyên gia da liễu khuyến cáo mẹ bỉm áp dụng bởi độ an toàn cao, ít gây ảnh hưởng đến vùng da xung quanh và cho hiệu quả tích cực trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, với những phương pháp điều trị công nghệ cao, mẹ bỉm cần phải được thăm khám cẩn thận và lựa chọn địa chỉ uy tín, trình độ chuyên môn của bác sĩ cao, trang thiết bị hỗ trợ hiện đại nhằm đảm bảo an toàn cho bản thân. Sau khi sinh mổ, các chị em cũng cần chú ý chế độ chăm sóc vết thương đúng theo lời dặn của bác sĩ, xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học, vận động nhẹ và tái khám theo lịch hẹn nhằm hạn chế tối đa khả năng hình thành sẹo.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hbsag-la-xet-nghiem-gi-vai-tro-cua-xet-nghiem-nay-ra-sao-
HBsAg là xét nghiệm gì? Vai trò của xét nghiệm này ra sao?
Xét nghiệm HBs. Ag thường được thực hiện trong các chương trình kiểm tra sức khỏe định kỳ. Vậy HBs. Ag là xét nghiệm gì? Vai trò của xét nghiệm này ra sao? Tham khảo bài viết dưới đây để nhận được thông tin y khoa chính thống. 1. HBs Ag là xét nghiệm gì? Vai trò của xét nghiệm này ra sao? HBs Ag là xét nghiệm gì? là câu hỏi nhận được sự quan tâm của nhiều người. HBs Ag (tên tiếng Anh là Hepatitis B surface antigen), đây là một protein xuất hiện trong máu khi người bệnh bị nhiễm viêm gan B. Kháng nguyên HBs Ag xuất hiện trong máu của người bệnh từ 1-8 tuần sau khi tiếp xúc với virus viêm gan B. Sự xuất hiện của HBs Ag là một dấu hiệu chính xác của nhiễm viêm gan B và thường được sử dụng trong các xét nghiệm để đưa ra chẩn đoán. Khi một người nhiễm viêm gan B, virus này sẽ sản xuất và phát ra HBs Ag. Xét nghiệm HBs Ag có thể được thực hiện để đánh giá nhiễm virus viêm gan B, xác định liệu người đó có bị nhiễm viêm gan B hay không và theo dõi tiến triển của bệnh. Xét nghiệm HBs Ag gồm 2 trường hợp: Xét nghiệm định tính (Qualitative Testing): Xét nghiệm này được sử dụng để xác định xem người bệnh có nhiễm viêm gan B hay không. Kết quả có thể là "dương tính" (positive) nếu kháng nguyên HBs Ag được phát hiện hoặc "âm tính" (negative) nếu không có sự xuất hiện kháng nguyên này. Xét nghiệm định lượng (Quantitative Testing): Xét nghiệm này được thực hiện để đo lường nồng độ của kháng nguyên HBs Ag trong cơ thể. Kết quả của xét nghiệm định lượng giúp xác định mức độ nhiễm virus trong máu và theo dõi sự thay đổi theo thời gian. Đối với những người mang theo virus viêm gan B, đặc biệt là trong trường hợp nhiễm virus cấp tính hay nhiễm virus kéo dài, xét nghiệm định lượng có thể được sử dụng để theo dõi tiến triển của bệnh và đánh giá hiệu quả của điều trị. Xét nghiệm HBs Ag là một phần quan trọng của quá trình đánh giá và theo dõi bệnh nhân có thể nhiễm viêm gan B. Kết quả của xét nghiệm này sẽ giúp bác sĩ đưa ra chẩn đoán chính xác và lên kế hoạch điều trị phù hợp.2. Quy trình của xét nghiệm HBs Ag là gì? Những lưu ý quan trọng Sau khi giải đáp thắc mắc HBs Ag là xét nghiệm gì, chúng ta hãy hiểu về quy trình của xét nghiệm HBs Ag. 2.1. Quy trình của xét nghiệm HBs Ag là gì? Quy trình xét nghiệm HBs Ag bao gồm các bước sau đây:Bước 1: Chuẩn bịĐối với người bệnh: Bệnh nhân không cần nhiều sự chuẩn bị đặc biệt trước khi thực hiện xét nghiệm HBs Ag. Một số trường hợp có thể yêu cầu bệnh nhân nhịn ăn trong một khoảng thời gian nhất định trước khi lấy mẫu máu. Bệnh viện chuẩn bị các trang thiết bị như: Máy ly tâm, Pipett, Đầu côn, Đồng hồ, Găng tay, mũ áo bảo hộ, Bút. Bước 2: Lấy mẫu máu Bệnh phẩm là 2ml máu từ tĩnh mạch hoặc tĩnh mạch nhỏ trên cánh tay của bệnh nhân vào ống serum hoặc ống EDTA. Bước 3: Gửi mẫu máu đến phòng xét nghiệm Mẫu máu sau khi lấy được đưa đến phòng xét nghiệm để xét nghiệm. Trước khi xét nghiệm để mẫu máu ổn định ở nhiệt độ phòng (18-30°C) khoảng 15 – 30 phút. Bước 4: Phân lập huyết thanh Mẫu máu được xử lý để phân lập huyết thanh từ tế bào máu. Huyết thanh chứa các chất phản ứng và chất đối tượng được sử dụng trong các xét nghiệm. Bước 5: Thực hiện xét nghiệm HBs Ag Huyết thanh được kiểm tra bằng phương pháp thử nghiệm để xác định sự hiện diện của HBs Ag. Các phương pháp thường bao gồm kỹ thuật immune-assay, như enzyme immunoassay (EIA) hoặc chemiluminescent immunoassay (CLIA). Bước 6: Đọc kết quả Kết quả xét nghiệm thường được đánh giá trong vòng một vài giờ đến một vài ngày, tùy thuộc vào phương pháp thử nghiệm cụ thể được sử dụng. Bước 7: Báo cáo kết quả Kết quả xét nghiệm sẽ được báo cáo cho bác sĩ để họ có thể đưa ra đánh giá và tư vấn điều trị nếu cần. Quy trình này có thể thay đổi tùy theo phương pháp cụ thể được sử dụng và quy định của từng phòng thí nghiệm.2.2. Những lưu ý quan trọng Những lưu ý trước khi thực hiện viêm gan B sẽ giúp đảm bảo độ chính xác của kết quả. Dưới đây là một số điều bệnh nhân nên lưu ý:Bệnh nhân có thể ăn uống bình thường trước khi thực hiện viêm gan B. Một số trường hợp có thể được bác sĩ chỉ định người bệnh nhịn ăn. Tránh hút thuốc, uống rượu bia, và các chất kích thích như caffeine trong vòng 48 giờ trước khi lấy mẫu máu. Những chất này có thể ảnh hưởng đến các yếu tố máu và kết quả xét nghiệm. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, và thảo dược. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm và bác sĩ có thể quyết định tạm ngưng hoặc điều chỉnh liều lượng trước khi thực hiện xét nghiệm. viêm gan B là một công cụ quan trọng để chẩn đoán bệnh và đánh giá tình trạng gan. Việc tuân thủ hướng dẫn trước khi xét nghiệm giúp đảm bảo rằng kết quả thu được là chính xác và đáng tin cậy.3. Xét nghiệm HBs Ag dương tính nên làm gì? Xét nghiệm HBs Ag dương tính cho thấy bạn đang mắc viêm gan B. Khi đó, bác sĩ sẽ lên phác đồ điều trị cụ thể phù hợp với từng người bệnh. Bên cạnh đó, một số biện pháp điều trị tại nhà như: thay đổi lối sống, chế độ ăn uống cũng đóng vai trò quan trọng để hỗ trợ quá trình điều trị và phục hồi chức năng gan. Các biện pháp như tập thể dục đều đặn cũng mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe tổng thể và cải thiện tình trạng tổn thương gan. Hy vọng với những thông tin bài viết đã cung cấp đã giúp bạn đọc hiểu về HBs Ag là xét nghiệm gì cũng như nắm rõ được quy trình của xét nghiệm này. Có thể thấy, xét nghiệm HBs Ag là bước quan trọng nhưng để có cái nhìn toàn diện về tình trạng gan và nhiễm viêm gan B. Đồng thời các xét nghiệm khác như HBe
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tay-not-ruoi-tai-nha-bang-kem-danh-rang-nen-hay-khong-hieu-qua-ra-sao-
Tẩy nốt ruồi tại nhà bằng kem đánh răng - Nên hay không, hiệu quả ra sao?
Tẩy nốt ruồi bằng kem đánh răng là một trong những phương pháp truyền miệng dân gian được nhiều người biết tới. Tuy nhiên, tẩy nốt ruồi theo cách này có đạt được hiệu quả như mong muốn hay không và cần phải lưu ý điều gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu. 1. Nốt ruồi là gì? Chúng có những đặc điểm như thế nào? Trước khi trả lời cho câu hỏi tẩy nốt ruồi tại nhà bằng kem đánh răng có nên không và có hiệu quả không, hãy cùng tìm hiểu một số thông tin khái quát về nốt ruồi. Trên cơ thể con người, nốt ruồi có thể mọc tại bất kỳ vị trí nào, chẳng hạn như: lưng, ngực, bụng,... và thường chúng có màu nâu hoặc đen với kích thước to, nhỏ khác nhau. Chúng thường nổi gờ lên trên bề mặt da, một số trường hợp còn nổi khá cao và rõ, một số khác lại xuất hiện cả lông mọc tại đây. Chúng thường là xuất hiện ngay từ khi chúng ta còn nhỏ và theo cho tới hết cuộc đời. Theo thời gian, một số nốt ruồi có thể biến mất, số khác lại giữ nguyên kích thước, cũng có nhiều nốt to lên hoặc thay đổi về màu sắc. Một số nguyên nhân dẫn tới việc hình thành của nốt ruồi có thể kể tới bao gồm: Do bẩm sinh, ngay từ khi ra đời đã xuất hiện. Hình thành trong quá trình cơ thể tiếp xúc với các tia UVA, UVB có trong ánh sáng mặt trời. Do nội tiết tố thay đổi trong quá trình mang thai. Do cơ địa: nhiều người rất dễ xuất hiện nốt ruồi trên cơ thể.2. Tẩy nốt ruồi tại nhà bằng kem đánh răng có nên hay không? Sau đây là một số phương pháp có thể được áp dụng để tẩy nốt ruồi: Phương pháp laser: sử dụng một tia sáng mảnh để làm trắng phần đáy của nốt ruồi. Với phương pháp này, bạn có thể được tiêm thuốc gây tê để giảm bớt căng thẳng, lo lắng khi thực hiện thủ thuật. Phương pháp áp lạnh: bác sĩ sẽ sử dụng tia nitơ lỏng hoặc chất làm mát khác để làm đóng băng vùng da cần điều trị. Tùy thuộc vào diện tích da cần xử lý mà bác sĩ sẽ cân nhắc có gây tê cho bệnh nhân hay không. Phương pháp nạo: được áp dụng để nhanh chóng loại bỏ nốt ruồi. Với phương pháp này, bạn cũng có thể được chỉ định thuốc gây mê hoặc không.5. Tẩy nốt ruồi tại nhà bằng kem đánh răng, bạn nên lưu ý điều gì? Bạn cần cân nhắc cũng như tìm hiểu thật kỹ trước khi tẩy nốt ruồi bằng kem đánh răng tại nhà. Ngoài ra, bạn cũng cần cần quan sát, theo dõi thật kỹ tình trạng nốt ruồi của mình để nhận biết nguy cơ nốt ruồi ác tính. Theo đó, một số dấu hiệu sau có thể cảnh báo nguy hiểm: Kích thước của nốt ruồi đột nhiên tăng lên hoặc màu sắc đột ngột thay đổi, trở nên bất thường, bị chảy dịch, màu sắc không đều, đang có lông lại rụng hết,... Một số vị trí có nốt ruồi cần lưu ý như: cổ, mặt, da đầu, lưng. Những vị trí thường xuyên bị cọ xát, đụng chạm, chẳng hạn ở da đầu, dây áo ngực, thắt lưng quần,... rất dễ bị trầy xước, tổn thương khiến kích thích tế bào tăng sinh, dễ dẫn đến ung thư. Có thể nói, nốt ruồi tưởng như là vấn đề rất nhỏ song lại cũng ẩn chứa nhiều nguy cơ lớn đối với sức khỏe. Chưa kể, ở một số vị trí, nốt ruồi còn gây mất thẩm mỹ, khiến nhiều người mất tự tin. Bởi thế, bạn cần quan tâm chú ý, nắm bắt kịp thời các dấu hiệu bất thường để có thể thăm khám, kịp thời khắc phục.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tim-hieu-ve-xet-nghiem-bhcg-la-gi-
Tìm hiểu về xét nghiệm BHCG là gì?
Xét nghiệm BHCG hay còn gọi là xét nghiệm Beta HCG. Nhiều mẹ bầu băn khoăn xét nghiệm BHCG là gì? Đọc kết quả của xét nghiệm BHCG như thế nào? Đọc ngay bài viết dưới đây để tìm các câu trả lời. 1. Tìm hiểu về xét nghiệm BHCG là gì? Ý nghĩa Trước khi tìm hiểu về xét nghiệm BHCG là gì, chúng ta hãy hiểu về HCG. HCG thường được gọi là "hormone thai kỳ" vì được sản xuất sau khi trứng gặp tinh trùng, kết hợp thành hợp tử. Hợp tử bám vào thành niêm mạc tử cung để hình thành lên nhau thai. Hormone này chủ yếu được sản xuất bởi tế bào trophoblast, một phần của nhau thai và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoàng thể để tạo điều kiện cho sự duy trì thai kỳ. Ngoài ra, HCG có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp các hormone khác như estrogen và progesterone, cũng như hỗ trợ nội mạc tử cung. Tất cả những yếu tố này đều quan trọng trong việc duy trì thai kỳ. Hormone HCG có thể tăng lên trong máu và nước tiểu của phụ nữ mang thai. Việc đo lường hàm lượng HCG thông qua xét nghiệm máu hoặc que thử thai là một phương pháp phổ biến để xác định thai kỳ. HCG còn đóng vai trò trong việc kích thích sự phát triển và hình thành của các tế bào mầm trong thai nhi. Ý nghĩa của xét nghiệm Beta HCG như sau: Một trong những ứng dụng chính của xét nghiệm Beta HCG là xác định việc có thai hay không. Độ chính xác của xét nghiệm có thể cao, giúp chẩn đoán thai kỳ từ giai đoạn sớm. Dựa trên mức độ tăng của HCG trong máu trong những tuần thai đầu, bác sĩ có thể ước lượng tuổi của thai nhi và theo dõi sự phát triển của nó. Xét nghiệm Beta HCG có thể giúp xác định vị trí của thai nhi, đặc biệt là trong trường hợp thai ngoài tử cung - nơi thai nhi phát triển ngoài tử cung. Theo dõi mức độ tăng của HCG có thể cung cấp thông tin về nguy cơ sảy thai, đặc biệt là khi có các biểu hiện như giảm mức tăng của HCG hoặc sự giảm đi đột ngột. Trong một số trường hợp, xét nghiệm HCG có thể được sử dụng trong chương trình tầm soát để đánh giá nguy cơ hội chứng Down và các tình trạng khác.2. Có mấy phương pháp xét nghiệm BHCG? Xét nghiệm Beta HCG có thể thực hiện trên mẫu máu hoặc mẫu nước tiểu. Trong đó: Xét nghiệm HCG trên mẫu máu: Bệnh nhân sẽ được chuyên viên y tế lấy mẫu máu. Việc này thường được thực hiện ở bệnh viện, phòng xét nghiệm hoặc có thể lấy máu tại nhà. Trong quá trình này, huyết thanh sẽ được tách ra để phân tích. Mẫu máu được phân tích để đo lường hàm lượng HCG. Kết quả có thể được đưa ra nhanh chóng, và độ chính xác cao, giúp xác định có thai hay không và theo dõi sự phát triển của thai nhi. Xét nghiệm HCG trên mẫu nước tiểu: Bệnh nhân thu mẫu nước tiểu, thường ở buổi sáng, để đảm bảo nồng độ HCG chính xác nhất trong ngày. Mẫu nước tiểu được sử dụng trong que thử thai và một chất phản ứng với phân tử beta HCG sẽ tạo ra kết quả, thường là một hoặc hai vạch trên que. Quá trình thu mẫu nước tiểu đòi hỏi sự cẩn trọng để tránh nhiễm bẩn từ môi trường xung quanh hay các vật dụng. Mẫu nước tiểu không nên chạm vào vùng sinh dục và không nên bị nhiễm bẩn từ các dụng cụ khác.3. Cách đọc kết quả xét nghiệm HCG ra sao? Dưới đây là cách đọc kết quả xét nghiệm HCG: 3.1. Xét nghiệm BHCG cho kết quả bình thường Nồng độ dưới 5 m IU/ml: Kết quả chưa phát hiện mang thai. Mức nồng độ này thường được coi là không đủ để chứng minh có thai. Nồng độ trên 25 m IU/ml: Kết quả có thể đang mang thai. Nồng độ này thường được coi là dấu hiệu của thai kỳ. Nồng độ trong khoảng 5 – 25 m IU/ml: Chưa thể kết luận có thai hay không. Bác sĩ sẽ thực hiện thêm các xét nghiệm và theo dõi nồng độ HCG trong những ngày tiếp theo để có đánh giá chính xác hơn. Để có kết quả chính xác, bác sĩ thường đề xuất xét nghiệm máu khoảng 2 tuần sau quan hệ tình dục. Thời điểm này cho phép nồng độ HCG đạt mức có thể phát hiện được. Bạn cũng có thể yêu cầu xét nghiệm BHCG lần 2 để có kết quả chắc chắn. Nếu kết quả xét nghiệm lần đầu cho thấy nồng độ HCG cao, có thể xác nhận một cách sơ bộ rằng bạn có thai. Tuy nhiên, nếu kết quả của lần xét nghiệm thứ hai có sự thay đổi bất thường, cần gặp bác sĩ để khám và tư vấn.3.2. Xét nghiệm BHCG cho chỉ số thấp Mức độ thấp của hormone HCG trong máu có thể là dấu hiệu của một số vấn đề sức khỏe liên quan đến thai nghén. Dưới đây là một số nguyên nhân có thể gây ra chỉ số HCG thấp: Nếu tính toán tuổi thai không chính xác, có thể dẫn đến ước lượng nồng độ HCG không đúng. Điều này có thể xảy ra khi người phụ nữ không biết chính xác ngày kinh cuối cùng của mình. Thai chết lưu là tình trạng khi thai nhi ngừng phát triển, nhưng không có dấu hiệu sảy thai tự nhiên. Trong trường hợp này, nồng độ HCG có thể không tăng lên theo cách bình thường hoặc giảm đi. Trong trường hợp mang thai ngoài tử cung, nồng độ HCG cũng có thể thấp do thai nhi không nằm trong tử cung.3.3. Xét nghiệm BHCG chỉ số tăng cao
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhung-dieu-nen-biet-ve-xet-nghiem-vi-chat-dinh-duong-cho-nguoi-lon
Những điều nên biết về xét nghiệm vi chất dinh dưỡng cho người lớn
Dù ở độ tuổi nào thì vi chất dinh dưỡng vẫn là yếu tố cần thiết và thiếu vi chất trong thời gian dài rất dễ gây ra những hệ lụy cho sức khỏe. Xét nghiệm vi chất dinh dưỡng cho người lớn là giải pháp phòng ngừa nguy cơ thiếu hụt vi chất, kịp thời tìm ra phương án điều chỉnh để đảm bảo sức khỏe ổn định. 1. Xét nghiệm vi chất là gì, có ý nghĩa như thế nào? 1.1. Xét nghiệm vi chất dinh dưỡng là gì? Vi chất dinh dưỡng là các khoáng chất và vitamin có trong cơ thể, cần thiết cho sự phát triển, tăng trưởng, khả năng sinh sản và hiệu quả lao động của con người. Xét nghiệm vi chất dinh dưỡng là phương pháp định lượng các vi chất nhất định trong máu để chẩn đoán tình trạng thừa hoặc thiếu để có biện pháp bổ sung kịp thời. 1.2. Ý nghĩa của xét nghiệm vi chất dinh dưỡng Thực tế hiện tại ở nước ta, tình trạng thiếu hụt vi chất dinh dưỡng rất phổ biến, xảy ra với mọi độ tuổi. Xét nghiệm vi chất dinh dưỡng sẽ giúp phát hiện kịp thời để có biện pháp ngăn ngừa các hệ lụy do thiếu hụt vi chất:- Đối với trẻ nhỏ: chậm phát triển, kém tập trung khi học tập, giảm nhận thức, suy dinh dưỡng, thấp còi, chậm lớn, dậy thì muộn,... - Đối với người trưởng thành: loãng xương, đau nhức xương khớp, giảm chức năng sinh dục,... - Đối với phụ nữ mang thai và sau sinh: thiếu máu do thiếu sắt nghiêm trọng có thể dẫn đến sinh non, sảy thai, thai lưu,... Sau sinh, nếu phụ nữ bị thiếu vi chất sẽ rất lâu hồi phục, trẻ bú sữa mẹ thiếu dưỡng chất nên bị chậm lớn, kém phát triển. Xét nghiệm vi chất để đánh giá đúng, giúp phòng ngừa nguy cơ thiếu hụt hoặc kịp thời bổ sung dưỡng chất sẽ giúp tránh được biến chứng không tốt cho sức khỏe, ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể. Ngoài ra, xét nghiệm này còn được dùng khi hỗ trợ theo dõi hiệu quả điều trị các vấn đề về dinh dưỡng.2. Khi nào người lớn nên xét nghiệm vi chất dinh dưỡng? Xét nghiệm vi chất dinh dưỡng cho người lớn nên được thực hiện đối với các trường hợp:- Chế độ ăn không đa dạng, không đầy đủ các nhóm chất, cơ thể khó hấp thu dinh dưỡng. - Da xanh, nhợt nhạt hoặc dễ có vết bầm tím. - Dễ bị bệnh, bị đau đầu hoặc nhức mỏi xương khớp, mệt mỏi khi thay đổi thời tiết. - Tóc có nhiều gàu, dễ gãy rụng. - Môi thường xuyên bị khô nẻ. - Ăn không cảm thấy ngon miệng. - Dễ gặp các vấn đề rối loạn tiêu hóa như: táo bón, tiêu chảy,... - Phụ nữ đang cho con bú, đang mang thai. - Người cao tuổi. - Người bị dư thừa cân nặng quá mức. - Mắc bệnh rối loạn về chuyển hóa. - Vận động viên tập thể thao hoặc người tập thể dục với cường độ cao.3. Lưu ý về thời điểm xét nghiệm vi chất dinh dưỡng cho người lớn3.1. Người lớn bao lâu nên xét nghiệm vi chất dinh dưỡng bao lâu một lần? Không ít người nghĩ rằng xét nghiệm vi chất dinh dưỡng cho người lớn là không cần thiết. Quan niệm này là không đúng vì người lớn cũng có thể bị thiếu hụt vi chất khi khả năng hấp thụ thức ăn của hệ tiêu hóa kém hoặc chế độ ăn uống thiếu dinh dưỡng. Để tránh gặp phải những vấn đề về sức khỏe do thiếu vi chất trong thời gian dài thì nên định kỳ làm xét nghiệm vi chất dinh dưỡng 6 tháng - 1 năm/lần. Riêng những trường hợp có vấn đề về dinh dưỡng hay rối loạn hấp thu thì tùy từng trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ có lịch xét nghiệm vi chất dinh dưỡng cho người lớn phù hợp. Khi đã được bác sĩ đưa ra kế hoạch cụ thể về lịch trình kiểm tra vi chất, người bệnh nên thực hiện theo để nhanh chóng đạt được mục tiêu điều trị.3.2. Thời điểm tốt nhất để làm xét nghiệm vi chất
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tu-van-cay-an-xoa-co-chua-duoc-benh-da-day-khong-
Tư vấn: Cây an xoa có chữa được bệnh dạ dày không?
Cây an xoa từ xưa đến nay đã đã được dùng làm dược liệu trong các bài thuốc Đông Y để chữa bệnh. Vậy cây an xoa có chữa được bệnh dạ dày không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ vấn đề này. 1. Cây an xoa là cây gì? Cây an xoa là cây thường mọc ở các bụi rậm, rừng thưa dọc từ Bắc vào Nam, đặc biệt là các tỉnh miền núi phía Bắc. Cây an xoa có tên khoa học là Helicteres Hirsuta Lour thuộc chi Helicteres trong họ Parasolaceae. Có thể tìm thấy cây an xoa quanh năm nhưng thời điểm thu hoạch tốt nhất là từ tháng 9 - 12 vì lúc này dược chất có trong cây đạt cao nhất. Trong dân gian, cây an xoa còn có tên là cây dó lông, thâu kén lông. Đặc điểm của cây an xoa là: Chiều cao trung bình khoảng 1 - 3m, mọc theo từng bụi, có lông. Lá hình bầu dục, mặt dưới màu trắng. Hoa có màu hồng hoặc đỏ, 5 cánh, cuống có gân đỏ, 10 nhị. Quả có hình trụ, bên trong nhiều hạt. 2. Cây an xoa có chữa được bệnh dạ dày không? Cây an xoa thường được kê đơn để điều trị các bệnh lý về gan là phổ biến. Vậy cây an xoa có chữa được bệnh dạ dày không? Thực tế cây an xoa không trực tiếp chữa đau dạ dày, tuy nhiên, người bệnh vẫn có thể sử dụng được do đặc điểm lành tính, ít tác dụng phụ và không gây kích ứng niêm mạc. Mặc dù vậy, trong quá trình sử dụng, bệnh nhân đau dạ dày cần đảm bảo những vấn đề sau: Cần phải đốt cháy lông trên cây an xoa bằng cách sao vàng hạ thổ để tránh lông làm kích ứng niêm mạc dạ dày. Nên dùng cây an xoa sau khi ăn 10 phút, không sử dụng lúc đói. Mỗi ngày, lượng tối đa sử dụng là 50gr, tránh lạm dụng gây ra những vấn đề khác ảnh hưởng sức khỏe. Không sử dụng cây an xoa với phụ nữ mang thai, đang cho con bú, trẻ nhỏ dưới 3 tuổi, người bị mẫn cảm với các thành phần của dược liệu, bệnh nhân bị suy thận, huyết áp thấp. Khi sử dụng cây an xoa, nếu cơ thể xuất hiện những triệu chứng bất thường thì cần phải ngưng dùng ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ để có biện pháp xử lý. Trong quá trình sử dụng cây an xoa, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như bụng cồn cào, khó chịu, tiêu chảy, ngứa rát cổ họng, chóng mặt,… Chỉ sử dụng cây an xoa như thảo dược hỗ trợ điều trị, không chữa dứt điểm được tình trạng đau dạ dày. Vì vậy không được dùng để thay thế hoàn toàn các phương pháp điều trị chính thống. Không sử dụng cây an xoa đồng thời với thuốc Tây y, có thể uống cách nhau 2 - 3 tiếng hoặc hỏi ý kiến của chuyên gia y tế để đảm bảo không xảy ra hiện tượng tương tác thuốc gây hại sức khỏe. 3. Tác dụng của cây an xoa Ngoài hỗ trợ điều trị bệnh dạ dày, những tác dụng tuyệt vời mà cây an xoa phải kể đến là: Chữa trị ung thư Trong cây an xoa có chứa hợp chất Lignan và Alkaloid giúp ngăn ngừa sự hình thành của các khối u, ức chế quá trình phát triển tế bào ung thư vú, phổi và tuyến tiền liệt. Đặc biệt, cao của cây an xoa còn được sử dụng để điều trị ung thư gan nhờ hoạt tính gây độc cho tế bào Hep-G2. Hỗ trợ điều trị viêm gan Cây an xoa có chứa các thành phần giúp ức chế quá trình viêm, ngăn chặn sự tấn công của vi khuẩn, virus dẫn đến viêm gan B, viêm gan C. Vì vậy được sử dụng để hỗ trợ điều trị các trường hợp viêm gan. Hỗ trợ điều trị xơ gan Cây an xoa có tác dụng tái tạo các tế bào gan sau khi bị tổn thương, phục hồi và ổn định cấu trúc gan. Vì vậy mà cây được sử dụng làm hỗ trợ điều trị xơ gan, cải thiện các triệu chứng như chán ăn, mệt mỏi, chảy máu cam hiệu quả. Hỗ trợ giảm cân Cây an xoa có khả năng cân bằng quá trình đổi chất, nhuận tràng và thúc đẩy đào thải mỡ ra khỏi cơ thể. Do đó, nhiều người còn sử dụng cây an xoa để giảm mỡ bụng và duy trì cân nặng ở mức lý tưởng. Giảm đường huyết Ít ai biết răng cây an xoa có công dụng ổn định hàm lượng đường trong máu, hỗ trợ phòng ngừa và điều trị bệnh tiểu đường. Ổn định huyết áp Hoạt chất chứa trong cây an xoa có khả năng điều hòa khí huyết, ổn định huyết áp. Vì vậy mà cây an xoa còn có công dụng ngăn ngừa tình trạng huyết áp thay đổi đột ngột đồng thời phòng tránh nhồi máu cơ tim, đột quỵ,…Giảm đau nhức xương khớpĐau nhức là một trong những vấn đề người lớn tuổi phải đối mặt do quá trình lão hóa theo thời gian. Nhiều người sử dụng nước cây an xoa sắc uống mỗi ngày để giảm nhẹ các triệu chứng đau nhức. Ngoài ra, cây an xoa cũng được sử dụng để phòng ngừa bệnh loãng xương một cách hiệu quả. Hỗ trợ điều trị viêm đại tràng Những hoạt chất trong cây an xoa có khả năng thải trừ độc tố, hỗ trợ tiêu hóa. Việc sử dụng cây an xoa với bệnh nhân bị viêm đại tràng cho hiệu quả trong việc giảm triệu chứng, thức đẩy quá trình tái tạo tế bào và làm lành những niêm mạc bị tổn thương. Tuy nhiên, khi dùng cây an xoa, bệnh nhân sẽ có triệu chứng bụng cồn cao, tiêu chảy và đi ngoài nhiều lần. Đây là dấu hiệu cho thấy tác dụng thải độc tố ra khỏi cơ thể của cây an xoa. Trên đây là đáp án cho thắc mắc “Cây an xoa có chữa được bệnh dạ dày không?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cach-giam-sung-mun-tai-nha-lay-lai-ve-min-mang-cho-da
Cách giảm sưng mụn tại nhà, lấy lại vẻ mịn màng cho da
Các nốt mụn sưng đỏ là nỗi ám ảnh của rất nhiều người. Khi xuất hiện chúng rất khó điều trị và sau khi rời đi, những nốt mụn này còn có thể để lại làn da đầy sẹo thâm, sẹo rỗ rất mất thẩm mỹ. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách giảm sưng mụn tại nhà vô cùng hiệu quả và bạn có thể tham khảo áp dụng ngay! 1. Mụn sưng đỏ là do đâu và có triệu chứng gì? Mụn sưng đỏ là một dạng viêm da, hình thành bởi sự tích tụ, dư thừa của các bã nhờn dưới nang lông. Khi các sợi bã nhờn ở dưới lỗ chân lông kết hợp cùng tế bào da chết sẽ khiến lỗ chân lông bị tắc nghẽn. Hiện tượng này sẽ khiến vi khuẩn có cơ hội phát triển, sự hình thành của các gốc tự do cũng làm tổn thương các mô da và gây mụn. Các nốt mụn sẽ biến mất khi không còn tình trạng viêm. Tuy nhiên có những trường hợp những nốt mụn sưng đỏ này lại viêm nặng hơn. Nếu không có phương án điều trị đúng cách chúng có thể biến thành sẹo và thâm mụn. Đặc điểm của những vết mụn sưng đỏ: Nổi sần: là những nốt mụn ở giai đoạn đầu khi chưa xuất hiện tình trạng nhiễm trùng. Những nốt sần này thường có màu đỏ, kích thước nhỏ và không có mủ. Mụn mủ: là giai đoạn nặng hơn của những nốt sần. Chóp của mụn mủ có màu trắng đục, bên trong chứa mủ. Nguyên nhân hình thành mụn mủ là do bị vỡ vách nang lông tạo điều kiện để vi khuẩn xâm nhập. Lúc này bạch cầu tập trung bao vây lại vị trí viêm mụn nên mới khiến mụn mủ xuất hiện. Mụn cục: là những nốt mụn sưng đỏ, viêm tấy bị viêm nặng và chúng thường nằm sâu dưới da. Tương tự như mụn mủ, mụn cục hình thành cũng là do vách nang lông bị tổn thương khiến vi khuẩn lan sâu vào lớp trung bì, đồng thời lan nhanh sang những vùng da lân cận. Mụn nang: các nốt mụn lớn nổi trên da mặt. Những nốt mụn này sẽ có màu đỏ và dưới da hiện lên những túi mủ lớn.2. Cách giảm sưng mụn hiệu quả tại nhà Cho dù áp dụng cách trị mụn nào thì điều đầu tiên bạn cần phải làm đó là làm sạch và thông thoáng lỗ chân lông bằng nước tẩy trang và sữa rửa mặt. Sau đó bạn có thể tẩy tế bào chết định kỳ 1 - 2 lần/tuần.2.1. Dùng tinh dầu tràm trà để trị mụn Tinh dầu tràm trà có tác dụng tiêu diệt nấm, virus và vi khuẩn khá hiệu quả. Ngoài ra, đây còn là một loại tinh dầu giúp ngăn ngừa sự hình thành sẹo mụn sau khi đã chấm dứt tình trạng sưng viêm. Dưới đây là cách giảm sưng mụn bằng tinh dầu tràm trà: Sau khi làm sạch da, bạn có thể lấy khoảng 1 - 2 giọt tinh dầu để chấm lên nốt mụn. Để tinh dầu thấm vào nốt mụn trong khoảng 10 phút, sau đó rửa sạch mặt. Nên áp dụng từ 2 - 3 lần/ngày để làm dịu đi các vết mụn khó chịu. Cần lưu ý rằng tinh dầu tràm trà rất dễ khiến làn da của bạn gặp kích ứng, thậm chí là cảm giác bỏng rát nếu bạn có một làn da nhạy cảm. Do đó trước khi sử dụng bạn nên test thử tinh dầu trên da, hoặc pha loãng nó với 1 giọt dầu jojoba hoặc dầu dừa.2.2. Cách giảm sưng mụn bằng giấm táo Nếu nốt mụn của bạn đang bị sưng to và viêm nặng hơn thì có thể sử dụng giấm táo. Trong giấm táo có chứa axit giúp kháng nấm và kháng khuẩn một cách tự nhiên. Dùng giấm táo sẽ giúp loại bỏ bụi bẩn, dầu thừa, tránh nhiễm trùng và làm sạch da. Để làm giảm sưng mụn bằng giấm táo, bạn hãy thử cách như sau: Rửa mặt sạch sẽ, lấy khoảng 1 - 2 giọt giấm táo và thoa lên các vết mụn, sau đó để khô tự nhiên. Để nguyên trạng thái này trong 15 phút rồi rửa mặt lại với nước sạch. Áp dụng biện pháp này từ 1 - 2 lần/ngày. Mặc dù giấm táo rất hiệu quả trong việc giảm sưng mụn nhưng nếu mụn của bạn chưa tới mức to và sưng đỏ thì bạn chưa cần thiết phải dùng tới giấm táo.2.3. Cách giảm sưng mụn tại nhà bằng lá bạc hà Chất Menthol chứa trong lá bạc hà có thể giúp tiêu viêm, giảm đau, gây tê tại chỗ và sát khuẩn vết thương. Công dụng này của lá bạc hà cũng phát huy hiệu quả đối với những nốt mụn sưng đỏ và đau nhức. Bạn có thể tham khảo cách giảm mụn bằng lá bạc hà như sau: Rửa sạch 1 nắm lá bạc hà tươi. Sau đó dùng máy xay sinh tố xay nhuyễn. Rửa mặt sạch sẽ, lấy phần lá vừa xay nhuyễn để đắp lên nốt mụn. Giữ nguyên và rửa lại mặt sau 15 phút. Nên lặp lại công thức này 1 lần/ngày và duy trì đều đặn trong 3 tuần.2.4. Cách giảm sưng mụn bằng rau diếp cá Công dụng của rau diếp cá đó là cân bằng độ p H cho da mặt, đặc biệt là những ai có làn da dầu mụn. Các hoạt chất do rau diếp cá tiết ra sẽ giúp sát khuẩn, kháng viêm và ngăn chặn sự hình thành của mụn viêm trên da. Bên cạnh đó, các loại vitamin và khoáng chất có trong diếp cá còn khắc phục tình trạng sẹo thâm do mụn để lại. Để trị mụn bằng rau diếp cá, bạn có thể áp dụng cách dưới đây: Sử dụng nước muối pha loãng để rửa sạch rau diếp cá. Tiếp theo, xay diếp cá và chắt lấy nước. Bôi nước ép rau diếp cá lên những vết mụn sưng và để nguyên trong 10 - 15 phút. Rửa mặt sạch sẽ và thực hiện điều này từ 2 -3 lần/tuần trước khi ngủ.3. Điều trị mụn tại nhà cần lưu ý những gì?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-tri-bong-cho-be-nen-dung-loai-nao-xu-tri-ra-sao-khi-tre-bi-bong-
Thuốc trị bỏng cho bé nên dùng loại nào? Xử trí ra sao khi trẻ bị bỏng?
Bỏng là một trong những sự cố đáng tiếc rất hay xảy ra ở trẻ nhỏ. Bởi vì trẻ vẫn chưa nhận thức được những nguy hiểm tiềm tàng khi tiếp xúc gần với những yếu tố gây bỏng nên cha mẹ cần phải đặc biệt lưu tâm về các cách phòng tránh, sơ cứu cũng như điều trị khi trẻ bị bỏng. Bài viết sau sẽ cung cấp các thông tin về những loại thuốc trị bỏng cho bé các bậc phụ huynh nên tìm hiểu ngay. 1. Có những mức độ bỏng như thế nào? Có 3 mức độ bỏng như sau: Là khi tổn thương xảy ra ở lớp da nông nhất trên bề mặt. Vị trí tiếp xúc nhiệt bị đỏ nhưng chưa hình thành phỏng nước. Vết bỏng sẽ nhanh chóng lành lại, không có nguy cơ để lại sẹo. Là những tổn thương xảy ra do tiếp xúc với nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao, điện, phóng xạ, hóa chất hoặc do ma sát,... Bỏng độ 2 còn được chia thành 2 loại sau: Bỏng dày bề mặt: xuất hiện mụn nước nông trên bề mặt da, thường là do tác động của vật nóng hay nước nóng gây nên. Lớp da bị tổn thương nằm ở bề mặt và tầng thứ 2. Ấn vào xung quanh vết bỏng có thể thấy vùng da này bị trắng rồi sau đó trở về lại màu đỏ khi thả tay ra. Sau khoảng 2 ngày vùng bị bỏng sẽ xuất hiện các vết phỏng rộp, kèm theo triệu chứng đau và ẩm ở vết bỏng. Bỏng dày sâu: xuất hiện mụn nước sâu trên bề mặt da, vết bỏng là hậu quả của việc tiếp xúc với dầu, mỡ sôi. Nó sẽ ảnh hưởng sâu vào các lớp biểu bì da, tạo thành những vùng da loang lổ. Vết bỏng có thể bị nhiễm trùng. Là mức bỏng nghiêm trọng nhất khiến mọi lớp biểu bì đều bị ảnh hưởng. Thậm chí bỏng nặng có thể làm tổn thương đến cả lớp mỡ, cơ và cả xương. Toàn bộ bề mặt da đều bị huỷ hoại, nhất là lớp da ở ngoài cùng nên khi bị bỏng nặng sẽ không có phỏng rộp xuất hiện. Bởi vì lúc này làn da đã bị phá huỷ hoàn toàn. Da bị bỏng sẽ chuyển màu trắng hoặc đen vì cháy sém. Sau khi được điều trị, bỏng độ 3 chắc chắn sẽ để lại sẹo.2. Các cách xử trí khi trẻ bị bỏng2.1. Đối với trẻ bị bỏng cấp độ 1Dưới đây là các cách xử lý khi trẻ bị bỏng nhẹ: Đưa trẻ tránh xa khỏi nguồn nhiệt. Cởi bỏ quần áo ở vị trí bị bỏng cho trẻ. Vệ sinh vết bỏng: để vùng da bị bỏng của trẻ dưới vòi nước mát (không phải nước lạnh). Ngay khi bị bỏng, bố mẹ cần đưa bé đến nguồn nước sạch gần nhất và xả liên tục vào vị trí bỏng để giảm nhanh chóng nhiệt độ tại vị trí tiếp xúc và giảm tối đa tổn thương bỏng lan rộng hơn. Cha mẹ không được dùng đá lạnh để áp vào vết bỏng của trẻ vì sẽ khiến tình trạng bỏng trở nên nghiêm trọng hơn. Tuyệt đối không được xoa các loại dầu mỡ, bơ, hoặc rắc bột lên vết thương của trẻ. Thuốc trị bỏng cho bé trong trường hợp này: dùng ibuprofen hay acetaminophen để giảm đau cho trẻ. Lưu ý dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.2.2. Đối với trẻ bị bỏng độ 2, độ 3 Phải đưa trẻ đi viện càng sớm càng tốt. Nâng cao vùng bị bỏng của trẻ, để trẻ nằm im. Sơ cứu cho trẻ giống với bỏng cấp độ 1. Cởi hoặc dùng kéo cắt quần áo ở khu vực bị bỏng của trẻ. Tránh làm vỡ bọng nước ở vị trí phỏng rộp. Trong thời gian chờ đợi sự trợ giúp của đội ngũ y tế thì chườm khăn mát quanh vị trí tổn thương từ 3 - 5 phút. Phụ thuộc vào mức độ bỏng mà các bậc phụ huynh nên áp dụng cách xử trí sao cho phù hợp nhất đối với những vết bỏng nhẹ. Nếu trẻ gặp phải tình trạng dưới đây thì cha mẹ cần đưa trẻ đi cấp cứu ngay: Bỏng từ độ 2 trở lên. Trẻ bị bỏng trên mặt. Bỏng xảy ra trên diện rộng, ví dụ như bỏng ở toàn bộ lưng, ngực, bụng, mông, tay, chân,... Đây là tình trạng vô cùng nguy hiểm vì sẽ khiến trẻ nhanh chóng bị mất nước, ảnh hưởng lớn đến cấu trúc da và trẻ sẽ cảm thấy rất đau đớn, nguy cơ cao dẫn tới tử vong.3. Các loại thuốc trị bỏng cho bé Nhiều gia đình vẫn giữ quan niệm rằng nếu trẻ bị bỏng thì hãy bôi kem đánh răng, mỡ trăn để giúp làm lành vết bỏng. Tuy nhiên các phương pháp này chỉ là truyền miệng, không những không giúp vết thương mau lành mà còn có thể khiến nó trở nên nặng hơn. Khi trẻ bị bỏng, cha mẹ nên tiến hành sơ cứu cho trẻ bằng các phương pháp nêu trên. Sau đó hãy nhanh chóng đưa trẻ đi khám và dùng các thuốc trị bỏng cho bé theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Cụ thể: Nếu trẻ bị bỏng nhẹ ở mức 1: bạn có thể dùng lô hội để bôi lên vết bỏng. Bởi vì lô hội (nha đam) có tác dụng kháng khuẩn và làm dịu da rất tốt. Sử dụng thuốc trị bỏng cho bé: trong trường hợp vết bỏng xuất hiện bóng nước và nó đã bị vỡ, thường bác sĩ có thể cho trẻ dùng thuốc mỡ kháng sinh bao gồm Neosporin, Bacitracin giúp phòng ngừa bội nhiễm và thúc đẩy làm lành vết thương.4. Phòng tránh nguy cơ bị bỏng cho trẻĐể đảm bảo trẻ luôn được an toàn trước những rủi ro tai nạn bỏng, cha mẹ nên áp dụng các biện pháp sau: Không để trẻ tiếp xúc, cầm nắm những đồ vật tạo lửa như nến, hộp quẹt, bật lửa,... Cất các đồ dùng, thiết bị điện tử ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay của trẻ. Kiểm tra định kỳ các vật dụng như phích cắm và dây điện trong nhà. Nếu chúng đã hỏng hóc hoặc quá cũ kỹ thì bạn nên thay thế cái mới. Thận trọng khi cho trẻ tắm nước nóng, tắm bồn. Đối với phích nước, bình thuỷ,... hãy làm đế để cố định những đồ vật này, tránh nguy cơ ngã đổ. Không cho trẻ đi xe tập hay chạy nhảy trong khu vực bếp núc. Cất giữ hóa chất và các chất tẩy rửa ở đúng nơi quy định, không để gần khu sinh hoạt của trẻ. Tai nạn liên quan đến bỏng là điều có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong cuộc sống hàng ngày. Trẻ nhỏ còn là đối tượng dễ gặp phải nguy cơ này nhất. Bỏng từ nhẹ đến nặng sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của trẻ, thậm chí là đe dọa đến mạng sống nếu trẻ bị bỏng quá nghiêm trọng. Những phương pháp sơ cứu và các loại thuốc trị bỏng cho bé được đề cập trong bài viết cần phải được thực hiện, sử dụng đúng cách theo chỉ dẫn của bác sĩ. Ngoài ra để không phải vận dụng đến những điều này, các bậc phụ huynh cần phải đảm bảo an toàn cho trẻ trước các rủi ro bị bỏng do hóa chất và cháy nổ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-phuong-phap-tho-oxy-uu-nhuoc-diem
Các phương pháp thở oxy: Ưu nhược điểm
Các phương pháp thở oxy sẽ được bác sĩ chỉ định tùy vào tình trạng và nồng độ oxy cần cung cấp cho bệnh nhân. Mỗi phương pháp sẽ có những ưu, nhược điểm nhất định với mục đích chung là cải thiện các vấn đề liên quan đến đường hô hấp. 1. Khi nào thì bệnh nhân cần phải thở oxy? Khi cơ thể bị thiếu oxy, các cơ quan khác cũng sẽ bị ảnh hưởng quá trình hoạt động và chức năng. Nguyên nhân dẫn đến thiếu oxy rất đa dạng, có thể kể đến như tắc nghẽn đường thở do co thắt phế quản, phù nề đường thở, tăng tiết dịch đường thở,... hoặc tắc nghẽn đường thở do khối u hoặc dị vật trong lòng phế quản, khối u chèn ép vào lòng phế quản,... Ngoài ra, thiếu oxy còn có thể do sự hạn chế của phổi trong các tình trạng phổi bị giảm thể tích do tràn khí, tràn máu màng phổi, các bệnh lý xơ hóa phổi, giãn phế quản hay lao phổi, viêm phổi,... Các phương pháp thở oxy sẽ được bác sĩ chỉ định cho những trường hợp sau: Bệnh nhân có những triệu chứng như đau tức ngực, khó thở, thở dốc, hơi thở ngắn, rối loạn nhịp tim, chóng mặt, mê sảng, đau đầu,… nhịp thở > 20 lần/ phút và Sp O2 < 95%. Bệnh nhân bị thiếu oxy nghiêm trọng thường có biểu hiện tím tái, thở chậm hoặc ngừng thở, không thể định hướng, tụt huyết áp, mất ý thức,… Bệnh nhân lên cơ suy tim hay nhồi máu cơ tim cấp tính. Bệnh nhân bị thiếu oxy trong trường hợp ngộ độc khí (như hóa chất CO,…) hoặc sau phẫu thuật, chấn thương,… 2. Các phương pháp thở oxy hiện nay Các phương pháp thở oxy được chỉ định phổ biến với bệnh nhân hiện nay bao gồm: Thở oxy qua ống thông mũi Với những bệnh nhân bị thiếu oxy ở mức độ nhẹ và còn tỉnh táo, bác sĩ sẽ chỉ định thở oxy bằng ống thông mũi. Ưu điểm: Oxy được cung cấp qua ống thông có lưu lượng thấp, người bệnh có thể hoạt động dễ dàng, vẫn có thể ăn uống, nói chuyện bình thường trong quá trình sử dụng liệu pháp oxy. Nhược điểm: Không thể xác định được nồng độ oxy chính xác mà người bệnh hít vào và khó đạt được lượng tối đa. Những trường hợp thở oxy qua ống thông mũi kéo dài sẽ gây khô, kích ứng niêm mạc, chất nhầy tiết nhiều, tăng khả năng chảy máu cam, đôi khi còn dẫn đến tràn khí hay căng giãn dạ dày nếu quá liều. Liệu pháp thở oxy qua mặt nạ Những trường hợp bệnh nhân bị thiếu oxy nghiêm trọng cần được cấp cứu hoặc vùng mũi, hầu họng tổn thương thì cần cung cấp oxy qua mặt nạ. Hầu hết những trường hợp chỉ định sử dụng mặt nạ, nồng độ oxy không vượt quá 60% mặc dù có thể đạt tối đa 90% để tránh bệnh nhân bị ngộ độc. Ưu điểm: Với nồng độ oxy cao, bệnh nhân có thể nhanh chóng cải thiện triệu chứng nhức đầu, khó thở, tức ngực, mệt mỏi. Đây là phương pháp thông dụng, dễ dùng và nồng độ oxy cung cấp cao hơn so với sử dụng ống thông mũi. Nhược điểm: Bệnh nhân dễ bị sặc nếu có hiện tượng nôn ói hoặc gặp một số tác dụng phụ như khô mũi, chảy máu mũi, đau đầu,… Sử dụng mặt nạ không đúng cách có thể làm tăng CO2 trong máu, ngộ độc khí oxy, nhiễm khuẩn đường thở. Bên cạnh đó, mặt nạ cần được giữ khít với mặt để nồng độ oxy đạt tối đa. Nếu đeo mặt nạ, bệnh nhân sẽ bị hạn chế về vấn đề ăn uống. Sử dụng lều oxy So với các phương pháp thở oxy khác thì lều oxy ít phổ biến hơn. Lều oxy này chỉ được áp dụng nếu các liệu pháp trên không mang lại hiệu quả hoặc dùng với trẻ em. Khi sử dụng liệu pháp lều oxy cần chú ý: Đảm bảo áp lực không khí bên trong lều luôn dương. Đề phòng trường hợp lều oxy bị hở khiến nồng độ oxy trong lều giảm. Bác sĩ phải theo dõi thường xuyên trong quá trình sử dụng lều oxy. Điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm bên trong lều oxy nhằm tránh tích tụ khí CO2. 3. Những biến chứng có thể xảy ra khi áp dụng các phương pháp thở oxy Thời gian và liều lượng oxy cần cung cấp với từng bệnh nhân sẽ khác sau và cần tuân thủ đúng theo chỉ định của bác sĩ nhằm tránh tình trạng ngộ độc hoặc biến chứng. Những trường hợp quá liều hoặc sử dụng liệu pháp oxy không đúng cách có dẫn đến tình trạng: Xẹp phổi: Khí Nitơ trong phế nang có thể bị đẩy ra ngoài nếu bệnh nhân sử dụng liệu pháp oxy với nồng độ cao dẫn đến phổi bị xẹp. Trẻ sinh non có thể gặp các vấn đề về võng mạc như bong võng mạc hoặc mất thị lực nếu thở oxy nồng độ cao. Nhiễm khuẩn đường hô hấp nếu dụng cụ thở oxy không được vệ sinh hoặc vô khuẩn trước khi sử dụng với bệnh nhân. Trong quá trình áp dụng các phương pháp thở oxy cần phải vệ sinh và vô khuẩn tất cả các dụng cụ để tránh vi khuẩn xâm nhập và gây nhiễm trùng đường thở. Đồng thời, oxy có thể được làm ẩm với dung dịch vô khuẩn trước khi sử dụng liệu pháp oxy cho bệnh nhân để tránh tình trạng khô, kích ứng niêm mạc mũi. Trong những trường hợp thiếu oxy do thiếu máu, suy tuần hoàn hoặc bệnh nhân suy hô hấp nghiêm trọng thì liệu pháp thở oxy không mang lại hiệu quả. Khi đó, người bệnh cần áp dụng các biện pháp thông khí nhân tạo như sử dụng máy thở cơ học, mở khí quản, oxy hóa màng ngoài cơ thể,… nhằm giúp khôi phục cải thiện tình trạng hô hấp. Tuy nhiên, những phương pháp này không chỉ định trong thời gian dài vì có thể gây ra nhiều tác động xấu đến sức khỏe, thậm chí là đe doạ tính mạng. Các phương pháp thở oxy được ứng dụng nhiều trong điều trị và hỗ trợ cải thiện các triệu chứng đường hô hấp hiệu quả. Tuy nhiên, việc sử dụng cần phải có chỉ định của bác sĩ, người bệnh không được áp dụng tại nhà trong bất kỳ tình huống nào.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-nguyen-nhan-gay-kho-tho-va-bien-phap-xu-tri
Các nguyên nhân gây khó thở và biện pháp xử trí
Tình trạng khó thở xảy ra thường xuyên không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống mà còn nguy hiểm đến tính mạng. Bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các nguyên nhân gây khó thở cũng như biện pháp xử trí kịp thời để phòng tránh biến chứng. 1. Các nguyên nhân gây khó thở Khó thở, hụt hơi là một triệu chứng phổ biến của đường hô hấp. Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng trên như:Bệnh viêm phế quản - phổi Trong các nguyên nhân gây khó thở thì đây là nguyên nhân phổ biến nhất. Đặc biệt, trẻ em, người già và người bị suy giảm hệ miễn dịch là các đối tượng dễ bị viêm phế quản - phổi, dẫn đến khó thở, môi tím, mệt mỏi và có thể kèm theo sốt cao. Hen suyễn Bệnh lý mạn tính này có thể là nguyên nhân gây ra khó thở, thở dốc, kèm theo đó là các triệu chứng khác như ho có đờm, khò khè, phát ra tiếng “rít” khi thở. Bệnh hen suyễn hiện chưa có biện pháp điều trị dứt điểm, chỉ có thể kiểm soát tình trạng bằng cách sử dụng thuốc dự phòng. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Giống như hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cũng là nguyên nhân dẫn đến các cơn khó thở thường xuyên và tiến triển nặng dần theo thời gian. Ngoài ra, người bệnh còn xuất hiện triệu chứng: ho khạc đờm, tức ngực, đôi khi bội nhiễm phổi,... Bệnh không hồi phục và tiến triển nặng dần. Việc điều trị chủ yếu dựa vào các thuốc giãn phế quản, Corticoid dạng xịt, trong các đợt nặng bệnh nhân cần nhập viện để xử lý cấp cứu tình trạng khó thở bằng thuốc hoặc hỗ trợ hô hấp qua thở Oxy, thông khí nhân tạo không xâm nhập hoặc xâm nhập. Bệnh bạch hầu thanh quản Những người mắc bệnh bạch hầu thanh quản cũng có thể khó thở thường xuyên. Nguyên nhân là do niêm mạc thanh quản và khí quản bị phù nề, đường thở bị thu hẹp khiến người bệnh cảm thấy khó thở đột ngột. Lúc này, người bệnh cần được đưa đi cấp cứu để tránh nguy hiểm đến tính mạng. Bệnh lao phổi Bệnh lao phổi do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra. Người mắc bệnh này thường gặp các triệu chứng như khó thở, thở dốc, sốt về chiều, đổ mồ hôi ban đêm, sụt cân, ho ra máu,… Trong một số trường hợp, bệnh còn ảnh hưởng đến nhiều cơ quan, bộ phận khác như thận, não, cột sống,…Ung thư phổi Các khối u hình thành và phát triển trong phổi khiến người bệnh khó thở, thở khò khè, nhịp thở ngắn,… Cùng với đó là tình trạng ho dai dẳng, ho ra máu, đau tức ngực, khàn giọng và sụt cân. Bệnh có tỷ lệ tử vong cao và thường xảy ra ở những người thường xuyên hút thuốc lá hoặc làm việc trong môi trường khắc nghiệt, nhiều bụi bẩn, hóa chất. Bệnh tim mạchĐây cũng là một trong các nguyên nhân gây khó thở. Theo đó, người mắc bệnh suy tim, bệnh mạch vành sẽ thường xuyên rơi vào tình trạng khó thở, thở dốc, ho khan, đau tức ngực,… Các trường hợp nặng có thể gặp hen tim hoặc phù phổi cấp, nếu không cấp cứu kịp thời có thể gây nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân. Tình trạng càng thêm nghiêm trọng khi người bệnh vận động nhiều hoặc gắng sức để làm việc gì đó. Rối loạn lo âu Rối loạn lo âu là tình trạng người bệnh cảm thấy lo lắng thái quá về một vấn đề nào đó, hay thậm chí là sợ hãi, buồn rầu, bồn chồn, hoảng loạn không rõ nguyên nhân. Khi mắc bệnh này, ngoài khó thở, thở dốc thì người bệnh còn có thể bị mệt mỏi, suy nhược, mất ngủ, chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy,…2. Biện pháp xử trí khi bị khó thở Có thể thấy, các nguyên nhân gây khó thở là rất nhiều. Và dù là nguyên nhân nào thì cũng đều ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống, thậm chí là tính mạng của người bệnh. Vậy các biện pháp xử trí khi bị khó thở là gì? Song song đó, trong sinh hoạt hàng ngày, người bệnh cần tránh vận động mạnh, làm việc nặng, nhất là những công việc khuân vác, khom lưng, gập người hay leo cầu thang. Bởi đây chính là các nguyên nhân gây khó thở đột ngột và nghiêm trọng, nhất là với những người có bệnh lý nền. Nhân viên sẽ tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng đặt lịch trước nhanh chóng, tiện lợi.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cay-cham-va-nhung-luu-y-khi-su-dung-de-chua-benh
Cây chàm và những lưu ý khi sử dụng để chữa bệnh
Nhắc đến cây chàm, nhiều người nghĩ ngay đến công dụng nhuộm vải, tạo màu cho vải. Tuy nhiên, loại cây này còn có tác dụng chữa bệnh. Vậy đó là những bệnh gì và sử dụng như thế nào cho an toàn, hiệu quả? Câu trả lời sẽ có trong nội dung bài viết bên dưới. 1. Nguồn gốc, đặc điểm cây chàm Cây chàm là cây liên nhiệt đới mọc nhiều ở châu Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia và cả Việt Nam. Trong tự nhiên, cây chàm thường mọc ở các vùng núi cao, hoang vu. Và chúng ta cũng có thể trồng cây này vào mùa mưa hàng năm (tầm tháng 2 - 5), đến trước mùa thu (tầm tháng 6 - 8) thì thu hoạch. Về đặc điểm, cây chàm chỉ cao khoảng 50 - 70cm, thân và cành non có lông mịn màu trắng. Lá mọc so le và dài khoảng 3 - 5cm, hình cánh kép, khi khô, lá có màu xanh lục đậm với các đường gân rõ nét. Quả chàm dài 2,5cm, hình hơi lập phương, có từ 5 - 12 hạt.2. Công dụng chữa bệnh của cây chàm Cả trong Y học cổ truyền lẫn trong Y học hiện đại, cây chàm đều được đánh giá cao về công dụng chữa bệnh. Theo đó, các bộ phận của cây được sử dụng để chữa bệnh bao gồm rễ, lá hoặc toàn cây. Đối với rễ hoặc toàn cây thì dùng tươi sau khi thu hoạch về. Còn lá thì phơi khô và điều chế thành dạng bột, tạo thành bột chàm, còn gọi là thanh đại do bột có màu xanh lam đẹp mắt. Nói chung, cây chàm có đặc tính thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm nên thường được sử dụng để thanh lọc, làm mát máu và lợi tiểu. Ngoài ra, chiết xuất từ cây chàm còn có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn và các tế bào ung thư. Những công dụng chữa bệnh nổi bật của cây chàm có thể kể đến như: Lá cây chàm rửa sạch, đem đi xay hoặc ép lấy nước rồi trộn với mật ong, sau đó thoa hỗn hợp lên vùng miệng bị lở, viêm hoặc pha với nước ấm rồi uống để trị viêm họng, ho gà. Lá chàm rửa sạch, giã nát, đắp tại chỗ còn có tác dụng giảm đau nhức, sưng viêm và chữa lành vết nhọt lở, mụn bọc,… ngăn ngừa hình thành mủ và chảy máu. Để chữa viêm lợi, chảy máu chân răng, bạn hãy trộn 80g bột chàm với 40g bột phèn chua, 2g hồng hoàng và 2g băng phiến (long não). Tiếp đến, vệ sinh răng miệng sạch sẽ rồi thoa hỗn hợp này lên chỗ bị viêm hoặc chảy máu. Sau 15 phút thì súc miệng lại bằng nước sạch. Mỗi ngày thực hiện 1 - 2 lần và kiên trì trong 5 - 7 ngày, tình trạng sẽ hết. Để chữa viêm gan cấp tính, bạn có thể trộn bột chàm với bột phèn chua theo tỷ lệ 1:2 rồi pha với nước ấm và uống. Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 2g. Để hỗ trợ giảm sốt và phòng ngừa co giật ở trẻ, chỉ cần hòa 2 - 6g bột chàm trong nước rồi uống thành nhiều lần trong ngày. 3. Lưu ý khi sử dụng cây chàm để chữa bệnh Sẽ có những nguyên tắc bạn cần tuân thủ để đảm bảo an toàn khi sử dụng cây chàm để chữa bệnh. Điều chế cây chàm đúng cách Sau khi thu hoạch cây chàm về thì bạn cần xếp chúng ngay ngắn vào trong những chiếc thùng chứa sạch, lý tưởng nhất là thùng gỗ. Trường hợp điều chế lấy bột chàm thì bạn chỉ cần thu hoạch lá, không cần phải thu hoạch hết cả cây. Để lên men cây chàm, bạn sẽ ngâm chúng trong nước lạnh. Nếu thời tiết nắng nóng thì ngâm 2 - 3 ngày là được, còn thời tiết mát hay lạnh thì hãy ngâm lâu hơn, từ 5 - 6 ngày. Sau khi lên men, tiến hành đổ phần nước và lọc qua rây để loại bỏ bã lá. Sau đó kiềm hóa phần nước bằng vôi. Lúc này, dung dịch có hiện tượng nổi bọt và chuyển sang màu xanh lam. Tiếp đến, bạn gạn lấy phần bột chàm ép hết nước, cắt nhỏ và phơi trong điều kiện thoáng mát, khô ráo. Quá trình phơi, nếu thấy mốc và có mùi hơi khai (mùi ammoniac) thì bình thường, chỉ cần bỏ phần mốc này đi là có thể sử dụng được. Phần bột chàm thu hoạch được sẽ bảo quản trong lọ, chai đậy kín nắp, tránh tiếp xúc ánh nắng mặt trời, nước, gió bụi. Lưu ý là độ tinh khiết của bột chàm thu được phụ thuộc vào cách thức, quá trình điều chế. Thường thì 100kg cây chàm tươi sẽ điều chế được khoảng 3 - 4kg bột chàm, nếu tinh khiết hơn thì chỉ 300 - 400g bột chàm. Bột chàm càng tinh khiết thì càng an toàn và có hiệu quả cao khi sử dụng. Sử dụng bột chàm đúng cách Khi sử dụng bột chàm để điều trị bệnh hay giải nhiệt, thanh lọc cơ thể thì bạn cần lưu ý các vấn đề sau. Bạn có thể sử dụng cây chàm tươi để sắc lấy nước hoặc bột chàm kết hợp với các nguyên liệu, thảo dược khác đều được, tùy mục đích. Nhưng phải đảm bảo sự kết hợp này không xảy ra phản ứng hóa học, không gây tác dụng phụ. Vì chàm có tính hàn nên những người hay bị lạnh trong người không nên sử dụng để tránh tình trạng thêm nghiêm trọng. Liều lượng sử dụng không quá 6g/ ngày đối với chàm tươi và 3g/ ngày đối với bột chàm.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cay-co-my-va-nhung-hiem-hoa-doi-voi-con-nguoi
Cây cỏ Mỹ và những hiểm họa đối với con người
Trước đây, chúng ta thường cho rằng Amphetamine và Heroin mới là ma túy. Tuy nhiên, thị trường hiện nay xuất hiện rất nhiều loại ma túy khác nữa, đặc biệt là dưới dạng dược liệu. Trong đó, cây cỏ Mỹ là một trong những loại phổ biến, thường gặp, gây nhiều ảnh hưởng xấu cho sức khỏe con người. 1. Cây cỏ Mỹ là gì? Trong những năm gần đây, khái niệm cây cỏ Mỹ đã trở nên rất quen thuộc đối với giới trẻ. Chúng còn được gọi với một số tên như: cần sa tổng hợp, nồi giả, ma túy tổng hợp, Spice/K2, ma túy đá cỏ dại hợp pháp hoặc hương thảo dược,... Những người bán và người dùng đã gán cho nó những tác dụng như kích thích khả năng sáng tạo, tạo sự hưng phấn nhưng lại không gây nghiện. Chính vì vậy, một cách nhanh chóng, chúng được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Tuy nhiên, về thực chất, đây không phải là một loại cây cụ thể nào mà là dạng cần sa tổng hợp được phun trên thực vật khô. Sau đó, chúng được mang đi băm nhỏ, với hình dạng thu được gần như thuốc lào của Việt Nam nhưng kích thước to hơn và màu sắc khác, có thể là nâu, be hoặc kem đỏ. Hóa chất được dùng để phun được gọi là Cannabinoids - thành phần phổ biến được tìm thấy trong cần sa. Đây cũng là nguyên nhân cỏ Mỹ được xếp vào dạng cần sa tổng hợp. Dù vậy, qua thời gian, thành phần này có thể thay đổi để che mắt cơ quan chức năng. Một số thương hiệu phổ biến, được biết tới nhiều nhất hiện nay là Spice và K2. Ngoài ra, chúng có thể mang các tên gọi khác: Scooby, Black Mamba, Mojo,...2. Cây cỏ Mỹ có gây nghiện không? Chúng được người bán gọi với tên ma túy tự nhiên nguồn gốc từ dược liệu nên không ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người. Họ đã che giấu đi việc chúng được phun, tẩm cần sa tổng hợp và luôn quảng cáo rằng đây là ma túy có nguồn gốc tự nhiên nên không gây nghiện. Đây cũng là lý do khiến trong một thời gian dài, theo thống kê của Trung tâm kiểm soát chất độc, việc sử dụng cỏ Mỹ tăng đột biến trên thế giới. Tuy nhiên, sự thực là chúng có khả năng gây nghiện rất cao và lại còn rất độc hại đối với sức khỏe của con người. Đặc biệt, theo các nghiên cứu được đưa ra, những ảnh hưởng của chúng đối với não bộ còn mạnh hơn rất nhiều so với cần sa. Không ít trường hợp sử dụng cỏ Mỹ dẫn tới ngộ độc và còn gây tử vong. Bởi độc hại như thế nên chúng đã bị cấm, song để đối phó với tình trạng này, nhiều người bán đã tiến hành thay đổi thành phần trong chúng khiến các xét nghiệm tiêu chuẩn khó nhận biết. Vì thế, số người sử dụng cây cỏ Mỹ ngày càng gia tăng và việc buôn bán chúng càng trở nên tinh vi hơn. Để củng cố thêm nhận định về khả năng gây nghiện của cỏ Mỹ, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm nhằm nhận biết sự phụ thuộc của người dùng vào loại ma túy này. Theo đó, đối với những người đang sử dụng cỏ Mỹ, khi cho ngưng sử dụng, cơ thể sẽ xuất hiện một số hiện tượng như: Đầu đau nhức. Tâm trạng trở nên buồn phiền, lo lắng, dễ cáu gắt, dễ nóng giận, căng thẳng. Khao khát và mong muốn mãnh liệt muốn tiếp tục được sử dụng chúng và càng ngày, liều dùng càng cao hơn, dần dần dẫn tới phụ thuộc và không thể sống thiếu chúng được. Những biểu hiện này hoàn toàn tương đồng với việc sử dụng các loại ma túy khác. Không những thế, khi thời gian sử dụng càng lâu, những tác hại của chúng tới sức khỏe của con người càng trở nên rõ ràng hơn. 3. Những tác động cụ thể của cây cỏ Mỹ tới sức khỏe con người Như trên đã nói, việc sử dụng cây cỏ Mỹ có thể dẫn tới những tác động lớn đối với sức khỏe, đặc biệt là hoạt động của não bộ và cả tính mạng của con người. Cụ thể những tác động chúng có thể gây ra gồm: Khiến cho cơ thể có cảm giác thư giãn, hưng phấn, thoải mái trong thời gian sử dụng. Từ đó, người dùng lầm tưởng rằng sức khỏe tinh thần được cải thiện. Nhận thức và hành vi đối với môi trường cũng như các hiện tượng, sự vật xung quanh bị thay đổi. Có thể xuất hiện các triệu chứng loạn thần, suy nghĩ tách rời thực tế. Đối với một số người khác, việc sử dụng cỏ Mỹ lại mang đến những trải nghiệm khác biệt như: Lơ mơ, sợ hãi hoặc lo lắng thái quá. Hoang tưởng và mất lòng tin tới mức cực đoan, vô lý, từ đó, xuất hiện các hành vi mang tính bạo lực. Xuất hiện ảo giác, nhìn thấy các hình ảnh đang diễn ra trong đời sống thực tại mặc dù chúng không tồn tại. Sự hoang tưởng, mất lòng tin một cách cực đoan cùng với ảo giác về cuộc sống hiện thực có thể khiến cho người dùng cỏ Mỹ thực hiện một số hành vi mất kiểm soát, gây hại cho chính mình và những người xung quanh. Trong cuộc sống, chúng ta không khó để bắt gặp hiện tượng những người sử dụng cỏ Mỹ trở nên rối loạn nhận thức, tự đưa mình hoặc người khác vào các tình huống nguy hiểm, thực hiện các hành vi phạm tội,... Ngoài ra, không ít người cũng gặp phải tình trạng như: Tim đập nhanh, nôn nhiều. Tử vong đột ngột. Đau tim. Động kinh. Có các biểu hiện của một người mang bệnh tâm thần cho dù trước đó, họ không có tiền sử mắc tâm thần. Ngoài những tác động trước mắt, trong thời gian ngắn như vậy với sức khỏe, những ảnh hưởng lâu dài, hiểm họa của chúng hiện nay chúng ta cũng chưa thể nghiên cứu hết được. Có thể nói rằng hiện nay, các loại ma túy đang ngày càng được tạo ra một cách tinh vi, dưới nhiều hình thức hơn và bởi vậy, hiểm họa chúng mang tới cho con người cũng cao hơn nhiều lần so với cần sa, ma túy thông thường. Bên cạnh đó, thành phần của chúng cũng thường xuyên được thay đổi, trở nên khó phát hiện. Điều này khiến cho công tác quản lý, kiểm soát của các cơ quan chức năng ngày càng trở nên khó khăn hơn. Vì thế, điều quan trọng nhất là mỗi chúng ta cần biết tự trang bị kiến thức để bảo vệ mình và những người xung quanh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/top-5-cay-duoc-lieu-mang-den-nhieu-loi-ich-cho-suc-khoe
Top 5 cây dược liệu mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe
Sử dụng cây dược liệu để hỗ trợ điều trị bệnh và bồi bổ cơ thể là phương pháp được nhiều người lựa chọn. Bài viết hôm nay sẽ tổng hợp 5 cây dược liệu mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe cũng như cách sử dụng những cây này sao cho an toàn, hiệu quả. 1. 5 cây dược liệu được nhiều người tin dùng Trong Đông y hay Y học cổ truyền, cây dược liệu còn gọi là thảo dược. Đây là tên gọi chung của những cây có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh hoặc bồi bổ, tăng sức đề kháng cho cơ thể. Vậy đó là những loại cây nào? Cây bạch quả Cây bạch quả còn được gọi với nhiều cái tên khác nhau như cây ngân hạnh, cây áp cước tù, công tôn thụ,… Đây là cây dược liệu rất quen thuộc và có tác dụng chữa nhiều bệnh khác nhau. Trong Đông y, hầu như các bộ phận của cây đều được sử dụng, cụ thể như sau: Hạt bạch quả dùng để điều trị hen suyễn, ho mạn tính, ho có đờm,… hay các bệnh lý về phổi, hô hấp. Lá bạch quả giúp tăng cường trí nhớ, làm chậm quá trình suy giảm trí nhớ, mất trí nhớ do ảnh hưởng từ bệnh Alzheimer. Thân cây bạch quả có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Cây anh thảo Anh thảo là cây dược liệu được sử dụng rất nhiều ở các nước Bắc Mỹ và châu Âu. Giống như cây bạch quả, các bộ phận của cây anh thảo đều được tận dụng để chữa bệnh, bao gồm: Lá cây anh thảo giúp chữa lành vết thương, vết bầm tím hoặc làm thuyên giảm các triệu chứng viêm họng, đau dạ dày. Tinh dầu từ hoa anh thảo mang đến nhiều công dụng cho sức khỏe, chẳng hạn như xoa dịu thần kinh, giảm căng thẳng; cải thiện tình trạng rối loạn nội tiết tố ở nữ giới; giảm cholesterol và duy trì sự ổn định của huyết áp. Rễ cây anh thảo được dùng để điều trị mụn nhọt và các vấn đề về da như viêm da, vảy nến, chàm, mẩn ngứa,…Cây tràm trà Cây dược liệu này có nguồn gốc từ châu Úc. Ở nước ta, cây mọc khá nhiều và được sử dụng rất phổ biến trong Đông y bởi mang đến nhiều công dụng và lợi ích cho sức khỏe. Chiết xuất từ cây tràm trà có tác dụng chữa lành vết thương, phòng ngừa viêm nhiễm; cải thiện tình trạng da dầu, da nổi mụn, da mẩn ngứa. Tinh dầu tràm trà có khả năng làm ấm cơ thể, nhất là cho em bé và phụ nữ sau sinh. Có thể thoa trực tiếp tinh dầu tràm trà lên cơ thể mà không lo bị nóng, hoặc dùng pha nước tắm rất tốt, giúp mẹ và bé phòng tránh cảm lạnh, ho sốt, ngạt mũi,… Tràm trà được sử dụng để điều chế, bào chế các loại thuốc chống viêm, ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh. Cây trinh nữ Có lẽ đây là cây dược liệu đã quá quen thuộc với người Việt chúng ta, còn được biết đến với cái tên gần gũi hơn là cây mắc cỡ. Trong Y học cổ truyền và cả trong Y học hiện đại, cây trinh nữ đều được đánh giá cao bởi nhiều công dụng. Trong Y học cổ truyền: Cây trinh nữ dùng để nấu nước uống, giúp chữa bệnh mất ngủ và suy nhược thần kinh. Ngoài ra, rễ, thân và lá cây còn có tác dụng giảm ho, tiêu đờm hiệu quả. Trong Y học hiện đại: Các hoạt chất Alkaloid, Flavonoid, acid amin, acid hữu cơ trong cây trinh nữ có tác dụng cải thiện chức năng tim mạch, phòng chống co giật động kinh, huyết áp thấp,… Cây oải hương Sẽ thật thiếu sót nếu nhắc đến các cây dược liệu mà bỏ qua cây oải hương. Oải hương có nguồn gốc từ châu Phi và Địa Trung Hải nhưng hiện được trồng nhiều trên thế giới nhờ vào vẻ đẹp, hương thơm của hoa cùng nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tinh dầu hoa oải hương tác động trực tiếp đến hệ thần kinh của con người, có tác dụng an thần, mang đến một tinh thần thư thái, dễ chịu và có được giấc ngủ ngon. Tinh dầu hoa oải hương còn có đặc tính chống viêm, sát trùng, giúp vết thương nhỏ, vết côn trùng cắn mau lành, giảm kích ứng. Người ta còn sử dụng tinh dầu hoa oải hương để khắc phục chứng đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn do rối loạn tiêu hóa.2. Lưu ý khi sử dụng cây dược liệu Mặc dù được đánh giá là an toàn, lành tính, thế nhưng, bạn tuyệt đối không chủ quan khi sử dụng cây dược liệu để chữa bệnh hay bồi bổ cơ thể. Thay vào đó, cần tuân thủ các nguyên tắc sau để phòng tránh các rủi ro không mong muốn. Biết đúng tên cây dược liệu, tuyệt đối không nhầm lẫn cây này với cây khác. Bởi một số cây có thể giống nhau về hình thái, đặc điểm bên ngoài nhưng tên gọi và công dụng sẽ khác nhau. Sử dụng đúng bộ phận của cây dược liệu. Một số cây có thể dùng được tất cả các bộ phận, nhưng số khác thì chỉ có thể dùng hoa, lá, thân hoặc rễ. Và mỗi bộ phận có một công dụng khác nhau, tùy mục đích mà lựa chọn và sử dụng cho đúng. Sơ chế và chế biến cây dược liệu đúng cách để vừa loại bỏ được bụi bẩn và độc tố, vừa không làm giảm các tác dụng và thành phần hoạt chất trong cây. Dược liệu có thể tương tác với một số thuốc điều trị nên cần cân nhắc và thận trọng khi sử dụng kết hợp. Với trẻ em, phụ nữ mang thai hay người có bệnh lý nền thì việc sử dụng bất kỳ cây dược liệu nào cũng cần hết sức chú ý. Tốt nhất vẫn là tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Tóm lại, cây dược liệu có thể được dùng để chữa bệnh. Nhưng chữa bệnh gì, sử dụng như thế nào, phù hợp với ai,… thì bạn cần phải nắm rõ để tránh rủi ro và sự cố không mong muốn. Để đảm bảo an toàn, việc tham khảo ý kiến của bác sĩ Đông y là rất quan trọng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chi-phi-xet-nghiem-hbsag-bao-nhieu-tien-
Chi phí xét nghiệm HBsAg bao nhiêu tiền?
Xét nghiệm HBs. Ag được dùng để xác định một người có bị nhiễm virus viêm gan B hay không. Việc xét nghiệm kịp thời sẽ giúp người bệnh được điều trị hiệu quả, ngăn chặn nguy cơ lây nhiễm cho cộng đồng. Tuy nhiên, trước khi đưa ra quyết định, nhiều người vẫn băn khoăn vì không biết xét nghiệm HBs. Ag bao nhiêu tiền. Bạn có thể tham khảo nội dung dưới đây để có được giải đáp cho mình 1. Khái quát về xét nghiệm HBs Ag1.1. Kết quả xét nghiệm HBs Ag HBs Ag là xét nghiệm kháng nguyên bề mặt viêm gan B có trong máu của người bệnh. Xét nghiệm này chỉ có ý nghĩa tầm soát để xác định một người có mắc bệnh viêm gan B không chứ không cho biết mức độ, khả năng lây nhiễm của bệnh. Kết quả xét nghiệm HBs Ag được trả về gồm 1 trong 2 trường hợp sau:- Kết quả dương tính: cơ thể viêm gan B nhưng cần thực hiện thêm xét nghiệm chuyên sâu để có giá trị khẳng định tình trạng bệnh và khả năng cần điều trị hay chưa. - Kết quả âm tính: nên làm thêm xét nghiệm Anti-HBs để xác định cơ thể đã có kháng thể với virus viêm gan B chưa và kịp thời tiêm phòng nếu được bác sĩ khuyến cáo.1.2. Lợi ích của xét nghiệm HBs Ag Một trong những lợi ích lớn nhất của việc thực hiện xét nghiệm HBs Ag là khả năng phát hiện sớm virus viêm gan B. Điều này giúp bác sĩ và bệnh nhân có cơ hội tiếp cận điều trị đúng đắn ngay từ giai đoạn đầu, tăng khả năng điều trị thành công và giảm nguy cơ bệnh lây lan. Ngoài ra, xét nghiệm HBs Ag có ý nghĩa quan trọng đối với phụ nữ mang thai. Giúp chẩn đoán sớm người mẹ có bị nhiễm virus viêm gan B hay không, bởi vì : Đối với phụ nữ đang mang thai bị nhiễm HBV có thể lây truyền sang con trong giai đoạn chu sinh. Trẻ em bị nhiễm HBV càng sớm thì nguy cơ viêm gan B mạn tính, xơ gan và ung thư gan càng cao. Do đó, người mẹ cần phối hợp với bác sĩ trong quản lý thai kỳ nhằm phòng tránh tối đa nguy cơ lây nhiễm để bảo vệ sức khỏe cho trẻ.2. Chi phí xét nghiệm HBs Ag bao nhiêu tiền? Một trong các mối quan tâm hàng đầu của nhiều người khi cân nhắc về xét nghiệm HBs Ag là chi phí liên quan đến dịch vụ này. Xét nghiệm HBs Ag bao nhiêu tiền không thể đưa ra một con số cụ thể vì thực tế, vấn đề này có thể biến động đáng kể và phụ thuộc vào nhiều yếu tố:2.1. Chi phí xét nghiệm HBs Ag biến động phụ thuộc vào nhiều yếu tố- Loại xét nghiệm Có 2 loại xét nghiệm HBs Ag là HBs Ag miễn dịch tự động và HBs Ag định lượng. Tùy vào từng trường hợp mà bác sĩ sẽ chỉ định xét nghiệm phù hợp và mức giá của mỗi xét nghiệm sẽ có sự khác nhau. Xét nghiệm HBs Ag miễn dịch tự động giúp xác định người viêm gan B không, xét nghiệm định lượng giúp xác định nồng độ kháng nguyên để đưa ra phác đồ điều trị phù hợp. - Địa chỉ làm xét nghiệm Xét nghiệm HBs Ag bao nhiêu tiền phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố này. Mức chi phí xét nghiệm có sự chênh lệch đáng kể giữa các phòng khám, các bệnh viện. Điều này là do tác động của yếu tố thiết bị y tế phòng xét nghiệm, công nghệ thực hiện và trình độ của đội ngũ nhân viên y tế, kỹ thuật viên, bác sĩ tham gia xét nghiệm và tư vấn cho người bệnh. Tuy nhiên, đổi lại, người bệnh sẽ được trải nghiệm dịch vụ chất lượng và sự yên tâm về độ chính xác của kết quả nhận được. Đây cũng là yếu tố tác động đến sự chênh lệch chi phí xét nghiệm HBs Ag. Nếu bạn đang lăn tăn xét nghiệm HBs Ag bao nhiêu tiền và muốn tìm cơ hội tiết kiệm chi phí thì đây chính là cơ hội thuận lợi để bạn tiếp cận dịch vụ xét nghiệm HBs Ag hiệu quả. Xét nghiệm HBs Ag bao nhiêu tiền tuy là vấn đề đáng quan tâm nhưng so với lợi ích mà xét nghiệm mang lại thì không cần cân nhắc quá nhiều. Quyết định thực hiện xét nghiệm HBs Ag không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe cá nhân mà còn đóng góp vào việc kiểm soát và ngăn chặn sự lây lan của virus viêm gan B trong cộng đồng. Khi nhận thức được tầm quan trọng của xét nghiệm thì mỗi cá nhân sẽ có động lực để tiến hành xét nghiệm định kỳ.2.2. Nếu khách hàng thắc mắc xét nghiệm HBs Ag bao nhiêu tiền, nhân viên y tế sẽ cung cấp thông tin chi tiết để khách hàng dễ dàng nắm bắt. Xét nghiệm HBs
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tim-hieu-ve-cac-goi-xet-nghiem-mau
Tìm hiểu về các gói xét nghiệm máu
Xét nghiệm máu là một khâu quan trọng trong chăm sóc, quản lý nhiều vấn đề của sức khỏe. Bài viết này sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về các gói xét nghiệm máu để bạn hiểu và có sự lựa chọn phù hợp khi cần thiết. 1. Vì sao cần xét nghiệm máu? Xét nghiệm máu không chỉ đơn thuần là phương pháp chẩn đoán bệnh, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin chi tiết và đa chiều về sức khỏe tổng thể của cơ thể. Mỗi lần xét nghiệm máu đều mang lại những dữ liệu để bác sĩ và người bệnh có cái nhìn toàn diện về hiện trạng sức khỏe của mỗi người. Việc thực hiện xét nghiệm máu sẽ giúp:- Xác định nguy cơ bệnh để phòng ngừa Một trong những lợi ích lớn nhất của xét nghiệm máu là khả năng xác định nguy cơ bệnh tật để có phương án phòng ngừa tốt nhất. Thông qua việc theo dõi các chỉ số như chức năng gan, chức năng thận, đường huyết, cholesterol,... bác sĩ có thể đưa ra đánh giá chính xác về khả năng mắc các bệnh lý liên quan. Nhờ đó mà người bệnh có thể áp dụng các biện pháp phòng ngừa từ sớm thay vì đợi đến khi bệnh trở nên nghiêm trọng. - Đánh giá hiện trạng sức khỏe cơ bản Xét nghiệm máu không chỉ giúp chẩn đoán bệnh mà còn hỗ trợ trong việc đánh giá hiện trạng sức khỏe cơ bản. Việc kiểm tra chức năng gan, thận và các cơ quan khác thông qua xét nghiệm máu sẽ giúp bác sĩ phát hiện bệnh lý, đưa ra giải pháp điều trị để ngăn chặn các hệ lụy không tốt cho sức khỏe. - Tư vấn chăm sóc sức khỏe Dựa trên kết quả xét nghiệm máu, bác sĩ sẽ tư vấn để người bệnh hiểu hơn về yếu tố gen, lối sống, môi trường sống,... để mỗi cá nhân biết cách quản lý sức khỏe tốt nhất.2. Các gói xét nghiệm máu thường dùng Hiện có rất nhiều loại xét nghiệm máu được sử dụng với những mục đích khác nhau. Dưới đây là các gói xét nghiệm máu thường dùng nhất:2.1. Gói xét nghiệm máu tổng quátĐây là xét nghiệm máu có mặt trong các lần kiểm tra sức khỏe định kỳ của người bệnh. Kết quả xét nghiệm giúp bác sĩ tìm ra bệnh lý cơ bản thường gặp.2.2. Gói xét nghiệm sinh hóa máu Gói xét nghiệm máu này thực hiện định lượng các thành phần trao đổi chất trong máu để biết tình trạng của các cơ quan trong cơ thể như:- Định lượng canxi máu: phát hiện các dấu hiệu bệnh lý về xương, thận, tuyến giáp,... - Chất điện giải trong máu: phát hiện dấu hiệu bệnh lý suy tim, thận, huyết áp, gan, tình trạng mất nước,... - Xét nghiệm chức năng thận: định lượng Creatinin, Ure để phát hiện rối loạn chức năng hoặc bệnh lý về thận. - Xét nghiệm đường huyết: đo nồng độ glucose trong máu để xác định bệnh tiểu đường. - Xét nghiệm CK-MB trong máu: đây là chất cảnh báo bệnh lý về tim. - Xét nghiệm máu đánh giá nguy cơ mắc xơ vữa mạch máu: thể hiện qua chỉ số Cholesterol, Triglycerid.2.3. Gói xét nghiệm vi chất Gói xét nghiệm này tập trung vào đánh giá các chất dinh dưỡng quan trọng trong máu, như vitamin và khoáng chất. Kết quả xét nghiệm giúp xác định cơ thể có đang nhận đủ chất dinh dưỡng cần thiết không để đưa ra chế độ ăn uống phù hợp. Các gói xét nghiệm máu trên đây không chỉ có ý nghĩa đánh giá tổng thể sức khỏe mà còn giúp nhận định để có phương pháp phòng ngừa những vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. 3. Cách lựa chọn gói xét nghiệm máu phù hợp Do có rất nhiều xét nghiệm máu và tùy vào mục đích cần thực hiện mà mỗi người sẽ tiến hành loại xét nghiệm khác nhau. Thông thường, bác sĩ sẽ đưa ra chỉ định xét nghiệm máu phù hợp với từng bệnh nhân dựa trên các yếu tố sau:- Độ tuổi và giới tính Mỗi độ tuổi, giới tính sẽ có nhu cầu xét nghiệm máu khác nhau. Người trẻ tuổi thường xét nghiệm máu nhằm mục đích đánh giá tình trạng dinh dưỡng và phát triển. Người cao tuổi thường xét nghiệm máu nhằm mục đích kiểm tra các chỉ số liên quan đến sự suy giảm chức năng. - Tiền sử gia đình và tiền sử y tế cá nhân Các yếu tố như tiền sử bệnh lý gia đình có thể ảnh hưởng đến quyết định về gói xét nghiệm. Ngoài ra, người có tiền sử y tế có nguy cơ cao với bệnh tiểu đường, tim mạch,... thì phạm vi xét nghiệm máu sẽ rộng hơn. - Mục đích kiểm tra sức khỏe Nếu mục đích của xét nghiệm máu nhằm đánh giá chức năng gan, kiểm tra hormone, hoặc đo lường cholesterol,... thì bác sĩ sẽ lựa chọn xét nghiệm tập trung đến những chỉ số này để giải quyết mục tiêu cụ thể trong quá trình chăm sóc sức khỏe. - Nguy cơ và triệu chứng hiện tại Nếu tại thời điểm xét nghiệm người bệnh có triệu chứng bất thường hay có nguy cơ đối với bệnh lý nào đó thì bác sĩ có thể đề xuất các gói xét nghiệm chuyên sâu hơn để đưa ra chẩn đoán chính xác. - Tần suất xét nghiệm Tùy vào tần suất thực hiện xét nghiệm hàng năm mà bác sĩ cũng có thể tư vấn để người bệnh lựa chọn được gói xét nghiệm phù hợp, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe hoặc theo dõi hiệu quả điều trị. - Chi phí
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thuoc-chua-roi-loan-cuong-duong-phan-loai-cong-dung-va-luu-y-khi-dung
Thuốc chữa rối loạn cương dương: phân loại, công dụng và lưu ý khi dùng
Rối loạn cương dương không chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh lý mà còn giảm chất lượng cuộc sống của nam giới. Dùng thuốc chữa rối loạn cương dương là một trong các phương pháp để điều trị bệnh lý này. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ một số thông 1. Khái quát về bệnh rối loạn cương dương1.1. Rối loạn cương dương là như thế nào? Rối loạn cương dương là tình trạng dương vật không thể đạt được và duy trì được sự cương cứng để hoàn tất quá trình giao hợp. Nam giới càng lớn tuổi càng có nguy cơ cao đối với bệnh lý này. Ngoài ra, các yếu tố như: uống bia rượu nhiều, lao động trí óc, môi trường sống ô nhiễm, tiếp xúc với chất độc hại,... cũng làm tăng nguy cơ bị rối loạn cương dương. Đấng mày râu bị rối loạn cương dương là nỗi niềm khó nói, ảnh hưởng đến bản lĩnh phái mạnh. Càng kéo dài nam giới càng tự ti trong đời sống chăn gối, hạnh phúc hôn nhân có nguy cơ bị đổ vỡ.1.2. Dấu hiệu nhận biết nam giới bị rối loạn cương dương Hầu hết các trường hợp bị rối loạn cương dương sẽ có dấu hiệu:- Giảm hoặc mất hoàn toàn ham muốn tình dục. - Dương vật không thể cương cứng được dù vẫn có ham muốn tình dục. - Dương vật cương cứng được nhưng trong khoảng thời gian rất ngắn, không đủ để hoàn tất một quy trình quan hệ tình dục. - Dương vật cương cứng không đúng thời điểm.1.3. Phương pháp chẩn đoán rối loạn cương dương Để chẩn đoán rối loạn cương dương ở nam giới, bác sĩ thường trải qua các quy trình sau:- Thăm hỏi tiền sử tình dục hoặc khả năng tình dục để tìm ra nguyên nhân ban đầu của rối loạn cương dương. Bác sĩ sẽ hỏi về thời điểm có thể cương dương để đánh giá khả năng đạt được cương dương ở nhiều hoàn cảnh. - Khám bộ phận sinh dục để tìm kiếm dấu hiệu bất thường và khám đặc điểm giới tính như: phân bố mỡ, tình trạng nữ hóa tuyến vú,... - Thực hiện các bài tập kiểm tra dương vật, tinh hoàn, huyết áp, tim mạch. Nếu thấy cần thiết, bác sĩ sẽ yêu cầu kiểm tra tiền liệt tuyến. - Chỉ định một số xét nghiệm: nước tiểu, máu, chỉ số hormone nội tiết tố sinh dục như testosterone,... - Tiến hành bộ câu hỏi khảo sát đánh giá chức năng cương dương và mức độ rối loạn.2. Các loại thuốc chữa rối loạn cương dương thông dụng2.1. Thuốc có chứa testosteronĐây là thuốc chữa rối loạn cương dương dùng cho nam giới mắc bệnh này nguyên nhân do thiếu hụt lượng testosterone. Việc sử dụng thuốc giúp cải thiện khả năng cương dương, làm tăng ham muốn và khả năng tình dục. Thuốc cũng sẽ giúp nam giới đạt được trạng thái cơ thể khỏe mạnh hơn để tự tin trong đời sống chăn gối. Thuốc có thể được dùng đường uống, tiêm hoặc bôi ngoài da tùy theo chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, chỉ khi kết quả xét nghiệm cho thấy testosterone thấp thì bác sĩ mới chỉ định đơn thuốc. Thuốc chứa testosterone chống chỉ định với người bị rối loạn đông máu, đa hồng cầu hoặc phì đại tiền liệt tuyến.2.2. Thuốc giãn mạch Nhóm thuốc giãn mạch dùng để chữa rối loạn cương dương gồm prostaglandin E1, papaverin, dùng cho nam giới mắc bệnh lý này do nguyên nhân thần kinh, mạch máu, tâm lý. Một số trường hợp được sử dụng thuốc giãn mạch để xác định nguyên nhân rối loạn cương dương. Hiện thuốc chữa rối loạn cương dương nhóm giãn mạch được bào chế dưới các dạng:- Viên uống. - Dung dịch tiêm vào gốc dương vật: thuốc phát huy tác dụng sau tiêm 5 - 10 phút và duy trì công dụng trong khoảng 1 giờ. Đối với trường hợp này, nam giới có thể gặp một số tác dụng phụ như: tụ máu, bầm tím, loét niệu đạo, xơ hóa, dương vật cương đau trong thời gian dài,...2.3. Thuốc ức chế PDE5Trong các loại thuốc chữa rối loạn cương dương thì nhóm PDE5 được bác sĩ tin dùng hơn cả bởi ít tác dụng phụ và hiệu quả lên đến 80%. Hoạt chất chính có trong nhóm thuốc này gồm: Avanafil, Tadalafil, Sildenafil, Vardenafil,... - Thuốc Avanafil: dùng trước khi quan hệ 30 phút, hiệu quả duy trì phụ thuộc vào liều lượng sử dụng. - Thuốc Tadalafil: dùng trước khi quan hệ 2 giờ, hiệu quả duy trì trong 36 giờ, có thể dùng hàng ngày với liều nhỏ hoặc dùng khi cần với liều lớn. - Thuốc Sildenafil: uống lúc đói, trước khi quan hệ tình dục, hiệu quả duy trì khoảng 4 - 5 giờ. Thuốc chủ yếu phù hợp với nam giới bị rối loạn cương dương mức độ nhẹ và trung bình. - Thuốc Vardenafil: dùng trước khi quan hệ 1 giờ, uống thuốc trong bữa ăn giàu chất béo có thể khiến thuốc hấp thụ chậm, hiệu quả duy trì trong khoảng 4 - 5 giờ và cũng phù hợp với trường hợp bị rối loạn mức độ trung bình trở lại.3. Lưu ý khi dùng thuốc chữa rối loạn cương dương Không phải trường hợp nào cũng có thể dùng thuốc chữa rối loạn cương dương. Việc sử dụng các loại thuốc này có thể không mang lại hiệu quả, thậm chí còn khiến nam giới bị nguy hiểm nếu:- Dùng kèm thuốc nitrat. - Không kiểm soát được chỉ số huyết áp. - Bị bệnh gan, thận nặng. Một số bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ: đau đầu, đỏ bừng mặt, khó tiêu, thị giác thay đổi, sổ hoặc ngạt mũi, đau lưng,...
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-bai-thuoc-chua-soi-mat-theo-y-hoc-co-truyen
Các bài thuốc chữa sỏi mật theo y học cổ truyền
Hiện nay, tỷ lệ người mắc sỏi mật ngày càng nhiều. Bên cạnh điều trị tây y, không ít người có xu hướng tìm đến các bài thuốc chữa sỏi mật y học cổ truyền. Nội dung dưới đây sẽ cùng bạn tìm hiểu về những bài thuốc như vậy để hiểu thêm về dược liệu sử dụng và công dụng đạt được. 1. Hiểu về bệnh sỏi mật theo quan điểm y học cổ truyền1.1. Cơ chế gây bệnh sỏi mật theo y học cổ truyền Y học cổ truyền xếp bệnh sỏi mật vào phạm trù hoàng đản, hiếp thống, tâm hạ thống, vị quản thống. Cơ chế gây nên bệnh xuất phát từ:- Can đởm rối loạnĐởm có quan hệ biểu lý với can, vận chuyển dịch mật, lấy thông giáng để đưa xuống dưới làm thuận. Trường hợp can không thông do tình chí uất ức sẽ làm cho khí huyết ứ trệ, đởm không thông giáng nên tích trệ dịch mật. Dịch mật bị tích tụ tràn ra bì phu gây vàng da, chuyển xuống bàng quang khiến nước tiểu sẫm màu. Tích tụ dịch mật lâu ngày gây can kinh hun đốt và hình thành sỏi mật. - Tổn thương ăn uốngĂn quá nhiều chất béo ngọt dẫn đến khó tiêu và rối loạn vận hóa tỳ vị gây hóa nhiệt. Tỳ thấp và uất nhiệt kết hợp không được giải trừ khiến đởm phủ thông giáng, uất kết dịch mật gây sỏi mật. - Trùng tích đởm phủ Nhiễm ký sinh trùng làm thấp nhiệt uẩn kết, hồi trùng ăn chất dinh dưỡng, ký sinh ở đường tiêu hóa và tấn công đường mật khiến dịch mật uất trệ, thấp nhiệt và phát sinh sỏi.1.2. Biến chứng của bệnh sỏi mật Bệnh sỏi mật được phân thành các thể cơ bản:- Thể can uất khí trệ: sơ tiết thất thường, can đởm khí trệ huyết ứ khiến chức năng tỳ vị bị rối loạn. - Thể thấp nhiệt: uất tích gây chứng dương minh phủ thực kết hợp thấp gây trở trệ trung tiêu và hóa nhiệt. Sự kết hợp giữa thấp và nhiệt hun đốt can đởm khiến cho dịch mật thoát khỏi đường mật gây vàng da, vàng mắt và nước tiểu sẫm màu. - Thể nhiệt độc: gây nên bởi dương minh phủ thực, theo thời gian, nhiệt nhập doanh huyết khiến bệnh trở nên trầm trọng.2. Các bài thuốc chữa sỏi mật y học cổ truyền Tùy vào giai đoạn của bệnh mà áp dụng bài thuốc chữa sỏi mật khác nhau. Nguyên tắc trị sỏi mật của y học cổ truyền là:- Giai đoạn cấp tính: trị tiêu, khứ tà. - Giai đoạn ổn định: trị bản, phù chính.2.1. Bài thuốc chữa sỏi mật giai đoạn cấp tính Pháp điều trị trong bài thuốc chữa sỏi mật giai đoạn cấp tính là: thanh nhiệt lợi thấp, sơ can lý khí, lợi đởm bài thạch. Bài thuốc gồm 1 thang các dược liệu: - 12g mỗi vị: sài hồ, hoàng cầm, chỉ thực, chi tứ, uất kim, sinh đại hoàng. - 15g mỗi vị: bạch thược, nhân trần, hổ thượng. - 20g kim tiền thảo. - 0.6g mộc hương. Đem 1 thang thuốc này sắc uống trong ngày. Sự kết hợp của các dược liệu trên làm tăng tiết mật, hạn chế căng giãn túi mật, điều hòa trương lực cơ đại tràng, ức chế viêm đường mật. Kết quả là tăng tiết mật, giảm đau, ức chế viêm, giảm viêm, bài thạch.2.2. Bài thuốc chữa sỏi mật giai đoạn ổn định Tùy theo thể bệnh mà áp dụng bài thuốc chữa sỏi mật sao cho phù hợp:2.2.1. Thể thấp nhiệt uẩn kết - Biểu hiện: đau trên rốn hoặc mạn sườn, căng tức thượng vị, sốt cao, khát nước, buồn nôn, sợ lạnh, vàng da, vàng mắt, nước tiểu sậm màu, lưỡi đỏ, táo bón, rêu lưỡi vàng,... - Pháp điều trị: thông lý công hạ, thanh nhiệt lợi thấp. - Bài thuốc: gồm các dược liệu sau đem sắc uống trong ngày. + 10g mỗi vị: bán hạ, hoàng cầm, chí thực, bạch thược. + 15g mỗi vị: sài hồ, sinh khương, hải kim sa, kê nội kim. + 0.6g đại hoàng. + 5 quả đại táo. Bài thuốc chữa sỏi mật này có tác dụng tả nhiệt thông phủ, sơ tà thấu biểu, thanh uất nhiệt ở đởm, hành khí phá kết, hành khí tiêu bĩ, điều hòa khí huyết, sinh tân ích âm hoãn cấp, trừ thấp và bài sỏi.2.2.2. Thể can uất khí trệ- Biểu hiện: đau mạn sườn âm ỉ, tê mỏi bả vai trái, miệng đắng, khô họng, trướng bụng, sợ ăn đồ béo, sốt nhẹ, tiểu màu vàng, lưỡi đỏ, mạch huyền tế,... - Pháp điều trị: sơ can lợi đởm. - Bài thuốc: gồm các dược liệu sau sắc uống hết trong ngày và trước mỗi bữa ăn:+ 10g mỗi vị: trần bì, cam thảo, hương phụ, uất kim. + 12g mỗi vị: sài hồ, xuyên khung, chỉ xác. + 15g bạch thược. + 30g kim tiền thảo. Việc sử dụng bài thuốc chữa sỏi mật này giúp sơ can giải uất, hành khí hoạt huyết, trừ uất trệ kinh can, lý khí hành trệ, hoãn cấp chỉ thống,...2.2.3. Thể đàm trọc trở trệ- Biểu hiện: đau tức mạn sườn phải và thượng vị, mệt mỏi, người nặng nề, lưỡi bệu và nhờn, mạch hoạt. - Pháp điều trị: kiện tỳ lý khí, hóa đàm tán kết. - Bài thuốc: gồm 1 thang thuốc với các dược liệu sau sắc lên và uống trong ngày:+ 15g mỗi vị: trần bì, bán hạ. + 10g phục linh. + 0.6g cam thảo. + 1 quả ô mai, 7 lát sinh khương. Quá trình dùng bài thuốc này mang lại đồng thời 2 công dụng tán và thu giúp tiêu đàm, ích khí kiện tỳ triệt nguồn sinh đàm.2.2.4. Thể ứ huyết tích tụ- Biển hiện: đau nhói mạn sườn, mạch sác huyền, lưỡi tím, có khối u mạn sườn phải. - Pháp điều trị: tán sỏi, hành khí hoạt huyết. - Bài thuốc: 1 thang gồm các dược liệu sau đem sắc uống 1 thang/ngày:+ 10g mỗi vị: trần bì, cam thảo, uất kim, hương phụ. + 12g mỗi vị: sài hồ, xuyên khung, chí xác. + 15g: bạch thược. + 30g: kim tiền thảo. Việc sử dụng bài thuốc chữa sỏi mật thể ứ huyết tích tụ giúp thông lợi huyết mạch, hành khí tán kết, hành huyết chỉ thống, tiêu sỏi, lợi tiểu. Mặc dù bài thuốc chữa sỏi mật có nhiều lợi ích, nhưng không được tùy ý sử dụng mà cần tham vấn ý kiến thầy thuốc có chuyên môn vì mỗi thể, mỗi giai đoạn sẽ áp dụng bài thuốc khác nhau. Việc sử dụng bài thuốc này cần phải trải qua thời gian dài mới thấy được hiệu quả. Bên cạnh việc dùng thuốc, người bị sỏi mật cũng cần duy trì lối sống lành mạnh và chế độ ăn uống cân đối.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bang-gia-xet-nghiem-adn-tai-medlatec
Bảng giá xét nghiệm ADN tại
Xét nghiệm ADN hiện đang được triển khai ở nhiều cơ sở y tế với các khung giá khác nhau. Vì thế, tìm hiểu bảng giá xét nghiệm ADN là vấn đề được rất nhiều khách hàng quan tâm trước khi lựa chọn cơ sở thực hiện. 1. Thông tin cơ bản về xét nghiệm ADN1.1. Mục đích của xét nghiệm ADNXét nghiệm ADN là quy trình thực hiện phân tích ADN để xác định các vấn đề về di truyền nhằm thực hiện những mục đích khác nhau như: kiểm tra huyết thống, xét nghiệm pháp y, kiểm tra bệnh lý di truyền, tìm người thân, nhập tịch,... 1.2. Các loại xét nghiệm ADN phổ biến nhất Dựa trên mục đích thực hiện thì xét nghiệm ADN gồm các loại sau:- Sàng lọc sơ sinh: dùng cho trẻ sơ sinh nhằm xác định bệnh lý chuyển hóa, rối loạn để kịp thời can thiệp. - Xét nghiệm thể mang: dùng để xác định có hay không bản sao của gen bị đột biến gây nên rối loạn di truyền. - Chẩn đoán di truyền tiền làm tổ: chẩn đoán bất thường di truyền ở giai đoạn đầu của phôi trong hỗ trợ sinh sản bằng phương pháp IVF. - Xét nghiệm tiền sản: phát hiện sự thay đổi trong gen trên nhiễm sắc thể thai nhi để sàng lọc bệnh đột biến di truyền. - Xét nghiệm tiên đoán: phát hiện đột biến gen liên quan đến bệnh có nguy cơ gặp phải trong tương lai. - Xét nghiệm gen ung thư di truyền: tầm soát, phát hiện nguy cơ bị ung thư di truyền. Ngoài ra, xét nghiệm ADN còn được dùng trong các mục đích: pháp lý, huyết thống, di truyền phả hệ, giải mã gen trẻ em.2.1. Giá xét nghiệm ADN như thế nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-giun-san-o-dau-goi-y-dia-chi-duoc-nhieu-nguoi-lua-chon
Xét nghiệm giun sán ở đâu - gợi ý địa chỉ được nhiều người lựa chọn
Khi có các dấu hiệu cảnh báo nguy cơ nhiễm giun sán, thực hiện xét nghiệm là điều cần thiết để có chẩn đoán xác định. Bài viết sau sẽ cung cấp một số thông tin gợi ý giúp bạn yên tâm lựa chọn khi chưa biết nên xét nghiệm giun sán ở đâu. 1. Vì sao cần làm xét nghiệm giun sán? khi cơ thể bị nhiễm giun sán nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe:Xét nghiệm giun sán là hình thức chẩn đoán chính xác một người có bị nhiễm giun sán hay không- Làm giảm hấp thụ chất dinh dưỡng Giun sán thường tiêu thụ một lượng lớn thức ăn trong cơ thể. Khi số lượng giun sán tăng, lượng thức ăn và chất dinh dưỡng bị mất đi cũng tăng lên. Thậm chí, một số loại giun còn hút máu từ cơ thể người, như giun móc và giun tóc, gây ra tình trạng thiếu máu nghiêm trọng. - Gây ra các bệnh lý ở đường tiêu hóa Giun móc và giun tóc bám vào niêm mạc ruột là nguyên nhân gây viêm loét ruột. Ngoài ra, giun đũa còn có thể gây tắc ruột, tắc ống mật và ấu trùng sán lá phổi gây vỡ mạch máu trong phổi, dẫn đến ho ra máu. - Gây dị ứng Khi bị nhiễm giun trong cơ thể, khó tránh khỏi việc gặp phải hiện tượng dị ứng, và đôi khi có những trường hợp nặng, gây ra phù nề và các biểu hiện khác. - Ngoài ra, giun sán cũng gây ra nhiều tác động xấu khác trong cơ thể, vì vậy việc thực hiện xét nghiệm giun sán và điều trị định kỳ để giảm thiểu những nguy hại đối với sức khỏe là rất quan trọng.2. Nên làm xét nghiệm giun sán khi nào? Nên thực hiện xét nghiệm này khi trong các trường hợp dưới đây:- Cần xét nghiệm giun sán khi có các triệu chứng sau : thường xuyên đau bụng, giảm cân. rối loạn tiêu hóa ( đầy bụng, buồn nôn và nôn, đi đại tiện ra máu ,... ), cơ thể thường xuyên mệt mỏi. da xanh xao, hay bị dị ứng,... - Đi đến khu vực có nguy cơ nhiễm trùng cao Các khu vực có điều kiện vệ sinh kém thường xuyên bị nhiễm trùng giun sán. Người sống hoặc đã đến từ những vùng này nên xem xét việc thực hiện xét nghiệm như một biện pháp dự phòng. - Trẻ em hay tiếp xúc với động vậtĐây là nhóm có rủi ro nhiễm giun sán cao nên cần được xét nghiệm để phát hiện và điều trị bệnh sớm. - Được bác sĩ chỉ định làm xét nghiệm giun sán Nếu có nghi ngờ nhiễm giun sán, bác sĩ sẽ chỉ định làm xét nghiệm này. Người bệnh cần tuân thủ với chỉ định mà bác sĩ đưa ra.3. Các loại xét nghiệm giun sán thường dùng Trước khi tìm hiểu nên xét nghiệm giun sán ở đâu thì bạn cũng nên biết đến các hình thức thực hiện xét nghiệm này. Hiện nay, có 2 loại xét nghiệm chẩn đoán bệnh giun sán thông dụng nhất là: xét nghiệm phân và xét nghiệm máu. - Xét nghiệm phân: mẫu phân của người bệnh được soi trên kính hiển vi để tìm ký sinh trùng, trứng giun sán, loại giun sán. - Xét nghiệm máu: sử dụng mẫu máu tĩnh mạch để tìm kiếm sự có mặt của các kháng thể chống lại giun sán trong máu. Tùy từng triệu chứng gặp phải ở người bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định hình thức xét nghiệm giun sán phù hợp.4. Nên xét nghiệm giun sán ở đâu? 4.1. Tầm quan trọng của việc lựa chọn xét nghiệm giun sán
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cong-dung-cua-cay-chum-bao
Công dụng của cây chùm bao
Cây chùm bao hay còn gọi là cây lạc tiên. Loại cây này thường được biết đến với công dụng điều trị suy nhược thần kinh, tăng chất lượng giấc ngủ. Vậy sử dụng loại thảo dược này thường xuyên có được không? Cần lưu ý những gì? 1. Cây chùm bao có những đặc điểm gì? Cây chùm bao được gọi với rất nhiều cái tên khác nhau chẳng hạn như lạc tiên, cỏ hồng tiên, dây lưới,… Đây là một dạng dây leo, trên thân có nhiều lông mềm. Phần thân mềm và phần lá cũng rất mềm. Những chiếc lá có hình tim, sẻ sâu và thường mọc so le nhau. Hoa mọc đơn, thường có màu trắng hoặc tím nhạt. Quả chùm bao có hình trứng và bao quanh nó là một lớp vỏ lưới. Mùa hoa thường vào tháng 4 đến tháng 5 và mùa quả sẽ vào khoảng tháng 5 đến tháng 7. Loại cây này mọc dại ở rất nhiều tỉnh thành của nước ta. Do đó, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm cây chùm bao ở khắp mọi nơi. Khi thu hái, người nông dân sẽ hái toàn bộ cây chùm bao, trừ phần rễ cây. Có thể dùng cây lúc tươi hoặc phơi khô. Thông thường, cách chế biến cây chùm bao cũng không quá cầu kỳ. 2. Cây chùm bao có những công dụng gì? Theo y học cổ truyền, cây chùm bao có vị ngọt, tính mát, hơi đắng, thanh nhiệt và giải độc rất tốt. Phần quả của chùm bao thường có vị ngọt, tính bình, có mùi thơm, giúp nhuận tràng và chỉ thống. Phần lá, thân, hoa và quả chùm bao đều có thể sử dụng làm thuốc. Sau khi thu hái về, rửa sạch và cắt thành từng đoạn 3 đến 5cm. Sau đó phơi khô. Sau đó, mỗi lần dùng, bạn lấy một ít ra đem đi sao vàng. Để sử dụng chùm bao được lâu dài, bạn cần phải lưu ý đến khâu bảo quản. Nên bảo quản ở nơi khô thoáng và có thể phơi nắng để phòng tránh nguy cơ bị ẩm mốc. Cây chùm bao được dùng như một loại rau trong bữa ăn hàng ngày. Loại cây này cũng được coi như “một loại thần dược” đối với những người thường xuyên phải đối mặt với chứng mất ngủ, căng thẳng. Bài thuốc từ loại thảo dược này có thể giúp an thần, giảm căng thẳng và có giấc ngủ ngon. Bên cạnh đó, cây chùm bao còn có nhiều công dụng như sau: - Làm mát gan, thải độc gan, tăng cường chức năng gan. - Giảm đau nhức đầu hiệu quả. - Hỗ trợ điều trị tình trạng kinh nguyệt sớm. - Hỗ trợ điều trị tình trạng suy nhược cơ thể. - Tăng cường sức khỏe tim mạch, góp phần cải thiện những vấn đề về tim mạch. - Thanh lọc cơ thể. - Điều trị đau mắt đỏ, mụn nhọt và lở loét. 3. Hướng dẫn sử dụng cây chùm bao Có thể sử dụng cây chùm bao theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn: chế thành dạng viên, dạng nước và cũng có thể dùng hãm với trà để cải thiện tình trạng mất ngủ, cải thiện chứng suy nhược thần kinh và căng thẳng. - Cách pha trà từ cây chùm bao: Đầu tiên, bạn rửa sạch cây chùm bao. Sau đó, phơi khô và đem dùng dần. Cách pha trà cũng rất đơn giản. Bạn lấy một chút chùm bao đã được phơi khô cho vào ấm, sau đó đổ một chút nước sôi vào và đổ đi. Sau đó, đổ nước sôi vào ấm và để trong khoảng 20 phút là có thể uống. Trà chùm bao được đánh giá là dễ uống, giúp bạn dễ ngủ và ngủ sâu giấc hơn. - Làm nước giải khát: Cây chùm bao cũng có thể được sử dụng để làm nước giải khát, thanh mát và rất dễ uống. Để chuẩn bị loại thức uống này, bạn cần dùng khoảng 10 đến 12 quả chùm bao đã chín. Sau đó rửa sạch và cắt đôi, lấy dịch trong quả. Cho khoảng 500ml nước sôi để nguội vào cốc rồi khuấy đều. Sau đó có thể cho thêm với một chút đường để dễ uống hơn. Đây là loại nước giải khát có vị hơi chua nhẹ, giàu vitamin B2. - Chế biến món ăn từ cây chùm bao:Không chỉ là một loại thảo dược, cây chùm bao còn có thể dùng để xào, luộc hay nấu canh. Những món ăn từ loại cây này có thể làm mát gan, giải nhiệt và điều trị táo bón. Vị của chùm bao hơi hăng, có thể kết hợp với cá kho và thịt kho tạo nên hương vị thơm ngon và rất đưa cơm. 4. Những điều cần lưu ý Khi sử dụng cây chùm bao, cần lưu ý những điều sau:- Có nên sử dụng nước chùm bao quá nhiều không? Cây chùm bao được đánh giá là loại thuốc an thần rất hiệu quả và lành tính. Trong đó, có chứa nhiều canxi, sắt, phốt pho, flavonoid, saponin, alcaloid, có tính mát và giải độc cho cơ thể hiệu quả. Do đó, bạn có thể uống loại nước này thường xuyên nhưng chỉ với liều lượng vừa phải. Có thể kết hợp chùm ngây với một số loại thảo dược khác như lá dâu tằm, tâm sen hay củ bình vôi để có được hiệu quả an thần tốt nhất. - Một số lưu ý khác: + Phụ nữ đang cho con bú hoặc mẹ bầu là những đối tượng cần phải cẩn trọng trong chế độ ăn uống. Những trường hợp này không nên uống quá nhiều nước chùm bao. + Các trường hợp chuẩn bị phẫu thuật cũng không nên sử dụng loại nước này và cần tuân thủ theo đúng những hướng dẫn của bác sĩ. + Trường hợp những nguyên liệu này đã có mùi lạ, có hiện tượng ẩm mốc thì không nên dùng để tránh gặp phải những ảnh hưởng đến sức khỏe. + Dù loại thảo dược này rất tốt và lành tính, ít gây tác dụng phụ nhưng bạn không nên lạm dụng. + Không nên tự ý kết hợp chùm bao cùng với một số loại thảo dược khác, để tránh làm ảnh hưởng đến tác dụng của từng loại thảo dược và gây ra những hậu quả sức khỏe nghiêm trọng. + Nên sử dụng sau khi đã tham khảo ý kiến bác sĩ. Sử dụng sai cách không chỉ khó đạt được hiệu quả như mong đợi mà còn gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Trên đây là những thông tin về đặc điểm của cây chùm bao, công dụng và cách sử dụng loại thảo dược này. Cây chùm bao rất tốt và lành tính nhưng cần sử dụng đúng liều lượng, phù hợp với từng đối tượng mới có thể đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cay-an-xoa-co-tac-dung-gi-voi-suc-khoe-
Cây an xoa có tác dụng gì với sức khỏe?
Cây an xoa rất phổ biến ở Việt Nam. Loại cây này còn có tên gọi khác là tổ kén cái. An xoa có mùi thơm nhẹ và là loại thảo dược, giúp khắc phục nhiều vấn đề về sức khỏe, bao gồm những bệnh về gan. Tuy nhiên, cần sử dụng loại thảo dược này đúng cách mới có thể đạt được hiệu quả điều trị như mong muốn. Vậy cây an xoa có tác dụng gì? 1. Đôi nét về cây an xoa Cây an xoa là loại cây khá phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới như vùng Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Philippin, Thái Lan,… Ở nước ta, an xoa cũng là một loại cây khá phổ biến. Chúng thường mọc trên những đồi cây bụi, ven rừng,… và thường gặp ở Bình Phước và một số tỉnh miền núi phía Bắc. An xoa là dạng cây bụi, có thể đạt chiều cao lên tới 3m. Phần lá cây có hình bầu dục, cả hai mặt lá đều có lông. Hoa thường ra từ phần nách lá, có thể là hoa đơn hoặc hoa kép, có màu hồng hoặc màu đỏ. Quả hình trụ và có nhiều hạt. Mùa quả thường diễn ra từ tháng 7 đến tháng 11. Có 2 loại cây an xoa, bao gồm: - An xoa hoa tím: Loại này thường có những đặc điểm như lá nhỏ và thuôn, nhưng phiến lá rất dày, có răng cưa. Hoa có màu tím và mọc từ sát nách lá. Phần quả của loại cây này thường có nhiều lông, nhìn giống như những con sâu róm. Khi chạm tay vào loại quả này, bạn sẽ thấy rất ngứa. An xoa hoa tím có công dụng điều trị bệnh, bao gồm các bệnh về gan. - An xoa hoa trắng: Loại an xoa này có lá to gấp 2 lần an xoa hoa tím và phiến lá thường có hình tròn. Mặt dưới và mặt trên của lá đều không có lông. Cây ra hoa màu trắng đục. Loại này thường không được dùng để chữa bệnh. 2. Cây an xoa có tác dụng gì? Với thắc mắc “cây an xoa có tác dụng gì”, các nghiên cứu cho thấy như sau:2.1. Chữa bệnh về gan Công dụng phổ biến nhất của loại cây này là chữa bệnh về gan, bao gồm: - Ung thư gan: Những thành phần, hợp chất trong cây an xoa có thể hỗ trợ điều trị căn bệnh ung thư gan. Bài thuốc điều trị ung thư gan từ cây an xoa cũng khá đơn giản. Dùng 100g an xoa cho vào nấu cùng 1,5 lít nước. Đun thuốc đến khi còn 800ml thì ngừng. Uống sau ăn 20 phút. Đối với những người không bị bệnh, có thể dùng phương thuốc này để bảo vệ gan, chống oxy hóa. Lưu ý, khi mới dùng thuốc, bạn có thể cảm thấy bụng khó chịu. Những triệu chứng này sẽ giảm sau khoảng 10 ngày điều trị. - Viêm gan B: Cây an xoa và cây cà gai leo là những loại cây rất tốt cho gan. Bài thuốc kết hợp từ 2 loại thảo dược này có thể hỗ trợ điều trị viêm gan B rất hiệu quả. Cách thực hiện như sau: Dùng an xoa cùng với các nguyên liệu như cà gai leo mật nhân để sắc thuốc uống. - Bệnh xơ gan: Có thể dùng an xoa như một loại dược liệu hỗ trợ điều trị bệnh xơ gan. Bạn cần chuẩn bị 50g thân và lá của cây an xoa, cà gai leo (30g) và 20g bán chi liên. Sau đó đem sắc cùng với 1,5 lít nước và đun sôi trong khoảng 15 đến 20 phút. Uống thuốc sau mỗi bữa ăn. Sau khi uống thuốc, bạn có thể gặp phải một số phản ứng phụ như đi ngoài phân lỏng và thường xuyên đi vệ sinh, thèm ăn,… Những dấu hiệu này cho thấy, gan đang được đào thải độc tố. 2.2. Một số tác dụng khác Không chỉ hỗ trợ các bệnh lý về gan, cây an xoa còn có nhiều công dụng khác như sau:- Tốt cho hệ thần kinh, giúp bạn có giấc ngủ ngon: Nếu bạn đang bị mất ngủ hoặc ngủ không sâu giấc, có thể dùng trà an xoa mỗi ngày. - Thanh nhiệt, đào thải độc tố cho cơ thể: Thường dùng trong một số trường hợp như da xanh xao, ăn không ngon, mệt mỏi, nhiều mụn ở vùng lưng và mặt, nước tiểu đậm màu,…- Hỗ trợ giảm cân: Những thành phần trong cây an xoa có tác dụng tăng cường quá trình trao đổi chất, vì thế có thể hỗ trợ đào thải lượng mỡ thừa của cơ thể. - Phần rễ của an xoa còn được sử dụng trong các bài thuốc điều trị sởi, kiết lỵ, tiêu chảy và cảm lạnh, giảm đau và thải độc hiệu quả,. . - Phần lá của cây dùng để chữa mụn nhọt và lở loét. - Ngoài ra, nhiều người còn dùng an xoa để chữa đau nhức, mỏi lưng. 3. Cần lưu ý gì khi dùng cây an xoa Nếu dùng an xoa sai cách, bạn sẽ không thể chữa khỏi bệnh mà còn gặp phải những vấn đề sức khỏe đáng lo ngại. Dưới đây là một số lưu ý cụ thể: - Không sử dụng cây an xoa cho mẹ bầu và bà mẹ đang cho con bú. - Không sử dụng loại thảo dược này nếu bạn bị dị ứng với bất cứ thành phần, hợp chất có trong cây an xoa. - Không tự ý áp dụng các bài thuốc. Nên nhờ đến sự hướng dẫn và tư vấn của các bác sĩ để tránh những biến chứng không đáng có. - Không nên dùng cùng lúc với các loại thuốc tây y vì nó có thể làm giảm hiệu quả của những loại thuốc này. Nên sử dụng sau khi dùng thuốc tây y khoảng 30 phút. - Vì loại cây này có lông nên khi dùng bạn có thể bị ngứa và hơi khó chịu. - Khi tìm kiếm hoặc mua cây an xoa, bạn nên thận trọng. Loại cây này khá giống với một số cây hoa dại, vì thế, cần tránh nhầm lẫn, để phòng ngừa những hậu quả đáng tiếc. Trên đây là những thông tin cơ bản về đặc điểm của cây an xoa cũng như công dụng điều trị bệnh của loại thảo dược này. Các bài thuốc nêu trên chỉ mang tính tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước để có được những lời khuyên hữu ích. Không nên tự ý dùng thuốc, để tránh gặp phải những hậu quả sức khỏe nghiêm trọng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/soi-than-4mm-la-nho-hay-lon-xu-ly-nhu-the-nao-
Sỏi thận 4mm là nhỏ hay lớn? Xử lý như thế nào?
Sỏi thận là một trong những căn bệnh phổ biến với mức độ nguy hiểm tăng dần theo kích thước và số lượng sỏi hình thành. Nhiều bệnh nhân phát hiện sỏi thận 4mm thì không biết kích thước này là nhỏ hay lớn? Có nguy hiểm không? Xử lý thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ những vấn đề này? 1. Sỏi thận 4mm là nhỏ hay lớn? Sỏi thận xảy ra khi các dư thừa trong nước tiểu tích tụ hoặc các ion kết tinh tạo thành tinh thể muối khoáng. Sỏi thận có nhiều loại, phổ biến là sỏi canxi, cystin, phosphate, acid uric, struvite,… Nguyên nhân hình thành sỏi thận Hầu hết các trường hợp sỏi tiết niệu xuất phát từ việc hình thành sỏi trong thận sau đó di chuyển xuống các cơ quan khác như bàng quang, niệu quản, niệu đạo. Sỏi thận hình thành có thể do những nguyên nhân sau: Chế độ ăn uống: Những người có thói quen ăn uống thiếu khoa học như tiêu thụ quá nhiều thực phẩm giàu oxalat, thực phẩm nhiều dầu mỡ, đồ chiên rán, ăn nhiều muối, uống nước có gas thường xuyên hoặc ăn quá nhiều thịt đỏ, ít ăn rau, củ, trái cây và đặc biệt là thói quen uống ít nước mỗi ngày khiến lượng nước tiểu ít, cô đặc hơn làm lắng đọng các chất dư thừa, tăng nguy cơ tạo thành sỏi. Mắc bệnh đường tiết niệu: Những trường hợp đường tiết niệu bị nhiễm khuẩn kéo dài hoặc tái phát nhiều lần, dị tật ở các cơ quan thận, bàng quang, niệu quản khiến nước tiểu không thể thoát hết ra ngoài và tồn tại lâu trong cơ thể và hình thành sỏi. Mắc bệnh lý khác: Người bị u xơ hay phì đại tuyến tiền liệt,… có thể dẫn đến tình trạng nước tiểu ứ đọng trong các khe tạo thành sỏi. Những nguyên nhân khác: Ngoài những lý do trên, sỏi thận có thể hình thành do chấn thương hệ tiết niệu, bệnh nhân nằm một chỗ, sử dụng kháng sinh lâu ngày,… Sỏi thận 4mm là nhỏ hay lớn? Sỏi có kích thước càng lớn thì mức độ nguy hiểm và biến chứng càng cao. Với những viên sỏi thận 4mm thì được xem là kích thước nhỏ. Hầu hết những trường hợp sỏi thận <5mm thuộc giai đoạn mới hình thành, chưa gây biến chứng hoặc ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và có thể dễ dàng loại bỏ. 2. Sỏi thận 4mm có nguy hiểm không? Sỏi thận 4mm chưa gây ra những vấn đề nguy hiểm cho sức khỏe. Tuy nhiên, có nhiều bệnh nhân, sỏi thận có kích thước nhỏ < 5mm không gây ra bất kỳ triệu chứng nào hoặc biểu hiện mơ hồ. Điều này khiến người bệnh khó nhận biết bệnh khiến sỏi tăng kích thước và dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Sỏi thận 4mm nếu không được điều trị kịp thời, bệnh nhân có thể đối mặt với những vấn đề bao gồm: Xuất hiện những cơn đau, co thắt vùng bụng dưới, thắt lưng và 2 bên hông, cơn đau lan rộng dọc theo đường đi của niệu quản xuống các phần phía dưới. Người bệnh có những biểu hiện như tiểu buốt, tiểu gắt, són tiểu, đi tiểu nhiều lần nhưng lượng nước tiểu ít, vô niệu, tiểu ra máu hoặc lẫn cặn, mủ,… Sỏi tăng kích thước làm cản trở dòng chảy nước tiểu khiến nước tiểu tích tụ trong thận, thời gian dài sẽ làm xơ hóa thận, giảm khả năng lọc máu và bài tiết. Tình trạng này nếu không được khắc phục sẽ dẫn đến suy giảm chức năng thận, gây suy thận cấp hoặc mạn tính. Trong quá trình di chuyển, sỏi có thể gây ra tình trạng trầy xước khi ma sát với niêm mạc dẫn đến nhiễm trùng đường tiểu. Nước tiểu ứ đọng trong thận quá mức dẫn đến căng tức và vỡ thận, đe dọa tính mạng người bệnh. 3. Chẩn đoán và điều trị sỏi thận 4mm như thế nào? Việc chẩn đoán và điều trị sớm giúp loại bỏ sỏi thận hoàn toàn và ngăn ngừa những biến chứng có thể xảy ra. Chẩn đoán Thông qua những triệu chứng lâm sàng, bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân thực hiện các kiểm tra chuyên sâu như xét nghiệm nước tiểu, siêu âm ổ bụng, chụp X - quang, chụp CT,... Thông qua kiểm tra, bác sĩ có thể xác định chính xác có sỏi trong thận hay không cũng như vị trí, kích thước của sỏi. Điều trị Đối với những trường hợp sỏi thận 4mm và không gây nhiều ảnh hưởng sức khỏe, bác sĩ sẽ ưu tiên phương pháp điều trị nội khoa kết hợp với thay đổi lối sống để tăng khả năng đào thải sỏi một cách tự nhiên. Tùy theo từng trường hợp mà bác sĩ có thể chỉ định bệnh nhân sử dụng các loại thuốc như giảm đau, giãn cơ trơn, kiềm hóa nước tiểu, kháng sinh,… Bên cạnh đó, người bệnh còn phải chú ý đến chế độ sinh hoạt như sau: Uống nhiều nước mỗi ngày để tăng sản xuất nước tiểu, tạo áp lực và kích thích đi tiểu để tống sỏi ra ngoài. Bạn nên cân nhắc lượng nước cung cấp cho cơ thể tối thiểu mỗi ngày là 2,5 lít. Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, hạn chế ăn thịt động vật, muối, các loại thực phẩm muối chua, đồ đóng hộp, giảm tiêu thụ thực phẩm giàu oxalat, đảm bảo cung cấp đủ canxi cho cơ thể mỗi ngày và ăn nhiều rau xanh, củ, quả, trái cây, có thể bổ sung qua các loại nước ép. Không làm việc quá sức hoặc mang vác nặng, cân bằng thời gian làm việc và nghỉ ngơi, giảm thiểu tối đa những căng thẳng, stress, áp lực bằng các hoạt động lành mạnh như thiền, yoga, đọc sách,… Vận động thân thể và tập thể dục đều đặn mỗi ngày là cách để nâng cao sức đề kháng và thúc đẩy quá trình chuyển hóa cũng như hoạt động của hệ bài tiết trong cơ thể. Tuy nhiên, hoạt động với cường độ vừa phải nhằm đảm bảo cơ thể không bị mất nước dẫn đến nồng độ nước tiểu đặc, dễ hình thành cặn lắng. Theo dõi sức khỏe định kỳ theo lịch hẹn để theo dõi tiến triển bệnh. Tuân thủ theo các chỉ định của bác sĩ về việc sử dụng thuốc và chế độ chăm sóc. Sỏi thận 4mm tuy không quá nguy hiểm nhưng cần được phát hiện và điều trị sớm để kiểm soát bệnh. Chính vì vậy mà việc thăm khám sức khỏe định kỳ là điều cần thiết để sớm phát hiện sự hình thành sỏi trong đường tiết niệu kể cả khi không có bất kỳ triệu chứng nào.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phuong-phap-giup-tuy-song-mau-binh-phuc-2
Phương pháp giúp tủy sống mau bình phục
Tổn thương tủy sống do nhiều nguyên nhân gây ra và có thể ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe cũng nhưng cuộc sống sinh hoạt của người bệnh. Người bệnh cần kiên nhẫn áp dụng kết hợp nhiều phương pháp điều trị mới có thể phục hồi chức năng tủy sống hiệu quả. Dưới đây là một số phương pháp giúp tủy sống mau bình phục. 1. Tổn thương tủy sống là do đâu? Triệu chứng bệnh như thế nào? Tủy sống thuộc hệ thần kinh trung ương và đảm nhiệm những chức năng quan trọng của cơ thể. Tủy sống truyền tín hiệu thần kinh từ não đến các cơ quan, đồng thời dẫn truyền cảm giác từ các cơ quan về não. Tủy sống cũng là trung tâm của các cung phản xạ tự động. Tủy sống có thể bị tổn thương do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó phổ biến nhất phải kể đến tình trạng chấn thương cột sống, viêm tủy, xuất huyết tủy sống, thoát vị đĩa đệm, bệnh ung thư,... Khi bị tổn thương, hoạt động của tủy sống bị ảnh hưởng rất nhiều, nhất là quá trình gửi và nhận tín hiệu giữa não bộ với các cơ quan trong cơ thể. Do đó, người bệnh thường gặp phải tình trạng rối loạn vận động cảm giác phản xạ, chức năng tiểu tiện, chuyện “chăn gối”,... Một số triệu chứng do tổn thương tủy sống gây ra có thể kể đến như sau: - Yếu hoặc liệt ở nhiều nhóm cơ tay và chân. - Người bệnh bị mất cảm giác hoàn toàn hoặc mất cảm giác một phần ở những vùng tủy sống bị tổn thương. - Những cơn đau, thường gặp nhất ở vùng thắt lưng hoặc cổ. Có thể nói rằng đau dai dẳng chính là triệu chứng phổ biến và nghiêm trọng nhất do những tổn thương ở tủy sống gây ra. Khi bị đau trong suốt một thời gian dài, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng suy kiệt, rối loạn giấc ngủ và ảnh hưởng nghiêm trọng đến tâm lý. Khi tâm lý càng mệt mỏi, nặng nề, người bệnh lại càng tập trung vào cơn đau. Tình trạng này giống như một vòng luẩn quẩn khiến người bệnh cảm thấy đau nhiều hơn và tâm lý cũng mệt mỏi hơn. - Tiểu tiện không tự chủ. - Rối loạn thần kinh thực vật với một số biểu hiện thường gặp như đau đầu, đỏ mặt, tăng huyết áp, vã mồ hôi, nhịp tim chậm,... - Một số trường hợp liệt cơ hô hấp có thể dẫn đến viêm phổi, suy hô hấp. - Một số triệu chứng khác như teo cơ, loét da, cứng hay dính khớp, nhiễm khuẩn tiết niệu, tắc mạch chi, suy thận,...2. Phương pháp giúp tủy sống mau bình phục Trước hết, để tìm ra phương pháp giúp tủy sống mau bình phục, các bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh thực hiện một số phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh để xác định mức độ tổn thương cũng như nguyên nhân gây tổn thương tủy sống, chẳng hạn như chụp X-quang, chụp cộng hưởng từ, chụp CT,... Dưới đây là những phương pháp giúp tủy sống nhanh chóng phục hồi: - Đối với những trường hợp bị tổn thương tủy sống do chấn thương: Đây là những nguyên nhân thường gặp nhất. Với những trường hợp tủy sống bị tổn thương do gặp phải chấn thương, cần lưu ý những điều sau: + Trước hết cần sơ cứu cho người bệnh: Đặt người bệnh nằm trên mặt phẳng và cứng, sau đó dùng nẹp cổ để cố định cổ bệnh nhân, đồng thời kiểm tra đường dẫn khí, khả năng hô hấp và tuần hoàn của người bệnh. + Khi cột sống của người bệnh đã bất động và ổn định, bác sĩ sẽ tiêm thuốc thường được dùng trong các trường hợp điều trị chấn thương tủy sống cấp tính. + Đối với những trường hợp nghiêm trọng hơn, người bệnh có thể cần được phẫu thuật để giúp cột sống được ổn định trở lại, phẫu thuật giúp lấy mảnh xương hay dị vật hoặc phần đĩa đệm bị vỡ, sốt sống bị vỡ trong cơ thể người bệnh. - Trường hợp tổn thương tủy sống do thoát vị đĩa đệm: Khi bị thoát vị đĩa đệm, người bệnh sẽ rối loạn cảm giác, thường bị tê hoặc đau nhiều ở những vùng cơ thể chi phối bởi những dây thần kinh đang bị chèn ép. Những trường hợp này có thể được cải thiện khi áp dụng những phương pháp điều trị nội khoa. Tuy nhiên, nếu người bệnh có triệu chứng teo cơ, liệt vận động hoặc bị rối loạn đại tiện,... người bệnh cần được điều trị phẫu thuật sớm để phòng tránh những biến chứng nghiêm trọng. - Áp dụng các bài tập phục hồi chức năng: Sau khi phần cột sống tổn thương đã được điều trị ổn định, người bệnh cần được thực hiện các bài tập phục hồi chức năng càng sớm càng tốt, hạn chế tối đa những biến chứng nặng nề có thể xảy ra. Để có thể phục hồi sức khỏe cho toàn cơ thể, người bệnh cần áp dụng những phương pháp sau: + Vật lý trị liệu: Những bài tập này rất đa dạng. Các bác sĩ sẽ hướng dẫn cụ thể cho từng người bệnh, lựa chọn những bài tập phù hợp với thể trạng sức khỏe, mức độ tổn thương của người bệnh. Những bài tập này có tác dụng duy trì tầm vận động của các khớp, tránh gây ra tình trạng teo cơ, cứng khớp, ức chế tình trạng co cứng chân tay và tăng cường khả năng vận động của cơ thể, giúp người bệnh có thể thuận tiện và chủ động hơn trong việc di chuyển và thực hiện những hoạt động thường ngày. +Người bệnh cũng được các bác sĩ hướng dẫn về các bài tập phục hồi chức năng hô hấp giúp tăng khả năng hô hấp, cải thiện khả năng khạc, ho, đồng thời hạn chế nguy cơ bị viêm phổi. + Các chuyên gia cũng sẽ hướng dẫn bệnh nhân thực hiện các bài tập tăng cường vận động bàn tay. Bệnh nhân sẽ được sử dụng các nẹp trợ giúp, các dụng cụ hỗ trợ để tăng cường chức năng vận động của bàn tay, từ đó, giúp bệnh nhân chủ động hơn trong các hoạt động thường ngày. - Phục hồi chức năng đại tiểu tiện: Đây cũng là những bài tập quan trọng và cần thiết để nâng cao chất lượng sống của người bệnh sau tổn thương cột sống. Người bệnh có thể thực hiện những bài tập cơ đáy chậu, bài tập đại tràng, kích thích hậu môn. Trong trường hợp cần thiết có thể điều trị hỗ trợ bằng máy chẳng hạn như, máy kích thích điện hậu môn, kích thích thần kinh vùng cùng cụt, giao thoa vùng bụng,... Có thể nói rằng, tình trạng tổn thương tủy sống có thể gây ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến sức khỏe và chất lượng sống của người bệnh. Do đó, người bệnh cần nhanh chóng áp dụng các phương pháp giúp tủy sống mau bình phục để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cach-xu-tri-khi-phat-hien-cac-khoi-u-nong-duoi-da-va-nhung-luu-y
Cách xử trí khi phát hiện các khối u nông dưới da và những lưu ý
Các khối u nông dưới da rất thường gặp và có thể ở bất kì vị trí nào trên cơ thể. Tùy theo đánh giá về vị trí và mức độ ảnh hưởng của u mà bác sĩ sẽ đưa ra những phương pháp điều trị thích hợp cho người bệnh. Bài viết này chúng tôi sẽ đề cập tới cách xử trí khi phát hiện một khối u nông dưới da và những điều cần lưu ý. 1, Các khối u nông dưới da thường gặp là gì? Các khối nông dưới da rất thường gặp và hầu hết chúng được phát hiện ngẫu nhiên bởi chính người bệnh. Các khối này bao gồm nhiều loại và ở dưới da bất kì vị trí nào. Chúng có thể thật sự là u (như u mỡ, u máu, u sợi, …) nhưng cũng có thể là những tổn thương khiến người bệnh lầm tưởng là u như hạch viêm, ổ áp xe, ... . Bài viết này chúng tôi sẽ tập trung vào cách xử lí những tổn thương thật sự là u nằm nông dưới da. Các khối u nằm nông dưới da phần lớn là lành tính, thường dạng cục, kích thước nhỏ (95% dưới 5cm), ranh giới rõ và phát triển chậm. Tuy nhiên, cũng có một tỷ lệ nhất định các khối u này là ác tính. Các khối u ác tính thường ở vị trí sâu hơn, kích thước lớn, ranh giới không rõ, phát triển nhanh và xâm lấn cơ quan lân cận. U mỡ (Lipoma): là u phần mềm thường gặp nhất. Độ tuổi trung bình 40-60 tuổi. Vị trí thường gặp ở vùng cổ, lưng, vai, bụng. U kích thước trung bình 3cm, màu vàng, ranh giới rõ. U bã đậu (Epidermoid cyst): là loại u phổ biến, thường gặp ở dưới da vùng đầu, cổ, lưng, tay, chân, ở ít nhất 20% người trưởng thành. Nguyên nhân hình thành u là do tắc lỗ chân lông, tích tụ chất bã lâu ngày. U xơ thần kinh (Neurofibroma): là khối u có nguồn gốc từ dây thần kinh, biểu hiện khối nông dưới da ở bất kì vị trí nào của cơ thể. Tuổi trung bình từ 20 đến 60 tuổi. U mô bào xơ lành tính (Fibrohistiocytic tumors): U xảy ra ở người từ 20-40 tuổi, biểu hiện dưới dạng cục nông dưới da, kích thước trung bình dưới 3cm. U mạch máu (vascular tumors): U có nguồn gốc từ mạch máu, biểu hiện dưới dạng một vết bớt màu đỏ nông dưới da. U mỡ nằm nông dưới da vùng cẳng tay U tuyến ước bọt: U tuyến nước bọt chủ yếu xảy ra ở tuyến mang tai (85%), do đó người bệnh dễ dàng sờ thấy một khối ở vị trí này. U tuyến nước bọt có thể lành tính hoặc ác tính, nhưng đa số là u lành tính (75%-80%). Tuy vậy, các khối u lành vẫn có tiềm năng ác tính hóa theo thời gian. U vú: Theo thống kê có khoảng 60%-80% u vú là lành tính, tuy nhiên ung thư vú lại là ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ trên 40 tuổi. Thông thường, khối u này nằm nông và người bệnh có thể tự phát hiện khi sờ nắn. 2, Cách phát diện các khối u nông dưới da Các khối u nông dưới da thường được phát hiện tình cờ bởi chính bệnh nhân khi sờ nắn. Điều này được giải thích bởi đa số các khối u này phát triển chậm, âm thầm, không hoặc rất ít gây đau. Từ đó đưa ra những phương pháp điều trị thích hợp nhất với người bệnh. Vậy các phương pháp chẩn đoán xác định khối u và những phương pháp điều trị đối với một khối u nông dưới da hiện nay là gì? 3.1. Các phương pháp chẩn đoán khối u Một khối u nông dưới da được thực hiện qua hai bước chẩn đoán: : Đây là bước đầu được đặt ra khi bác sĩ tiếp cận với người bệnh. Khối u được chẩn đoán sơ bộ tính chất lành tính hay ác tính bằng việc sử dụng phối hợp nhiều phương pháp khác nhau như: Khám lâm sàng (hỏi bệnh, quan sát, sờ nắn), siêu âm, chụp Xquang, CT, chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, …: Đây là bước tiếp theo được thực hiện để xác định tính chất khối u là lành tính hay ác tính, tên gọi chính xác của khối u là gì. Lúc này, bác sĩ cần phải sinh thiết hoặc bóc tách khối u, làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Điều này có nghĩa là khối u sẽ được lấy ra một phần hoặc toàn bộ, sau đó được phân tích, đánh giá bản chất của u trên hình ảnh vi thể dưới sự thực hiện của các nhà giải phẫu bệnh. Ngoài ra, đôi khi cần phải làm những xét nghiệm chuyên sâu hơn đối với một số khối u phức tạp như nhuộm hóa mô miễn dịch, xét nghiệm gen.3.2. Phương pháp điều trị các khối u nông dưới da Tùy từng vị trí và mức độ ảnh hưởng của khối u mà bác sĩ đưa ra những phương pháp điều trị khác nhau, phù hợp với từng bệnh nhân. Nhìn chung, với hai loại u lành tính và u ác tính thì sẽ có thái độ điều trị riêng và rất khác biệt. mức độ ảnh hưởng của khối u mà bác sĩ đưa ra những phương pháp điều trị khác nhau Với những u có kích thước lớn, gây triệu chứng đau, giảm chức năng hay gây mất thẩm mỹ, ảnh hưởng tới đời sống người bệnh thì sẽ được xem xét với nhiều phương pháp điều trị khác nhau như đốt điện, trích rạch, phẫu thuật bóc tách u, …. Nhìn chung, các khối u lành tính hầu hết được điều trị khỏi hoàn toàn bằng phẫu thuật cắt u. Với tính chất xâm lấn và lan tràn thì các phương pháp điều trị những khối u này khá phức tạp. Phương pháp điều trị tối ưu hiện nay là điều trị đa mô thức. Điều này có nghĩ là cần phối hợp điều trị tại chỗ (phẫu thuật cắt u) và điều trị toàn thân (hóa trị, xạ trị, điều trị đích, …). Nhìn chung các phương pháp điều trị khối u ác tính rất phức tạp và chi phí cao, nhưng rất may mắn là phần lớn các khối u nông dưới da là lành tính, điều trị đơn giản và hiệu quả.4. Một số điều người bệnh cần lưu ý khi phát hiện các khối u nông dưới da
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/te-bao-hoc-phuong-phap-hieu-qua-trong-tam-soat-ung-thu-vom-mieng
Tế bào học: Phương pháp hiệu quả trong tầm soát ung thư vòm miệng
Ung thư vòm miệng là nhóm bệnh ung thư xuất phát từ các tế bào biểu mô phủ tại vị trí phần trên khoang miệng. Đây là nhóm bệnh ung thư ác tính và có tiến triển thầm lặng. Việc phát hiện sớm ung thư vòm miệng có ý nghĩa vô cùng quan trọng để nâng cao tỷ lệ sống của bệnh nhân. Phương pháp chẩn đoán tế bào học qua chọc hút tế bào kim nhỏ (Fine needle aspiration - FNA) là một trong những phương pháp đơn giản, an toàn, vô cùng hiệu quả để phát hiện tầm soát bệnh sớm. 1. Ung thư vòm miệng và các dấu hiệu phát hiện Theo thống kê của Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ, hàng năm có đến 53260 ca mắc mới và 10750 ca tử vong do ung thư ung thư khoang miệng, vòm, hầu họng gây ra. Nhóm bệnh ung thư vòm miệng chiếm tỷ lệ không nhỏ trong đó. Vậy ung thư vòm miệng là gì? Vòm miệng (palate) gồm hai phần chính là vòm miệng cứng hay khẩu cái cứng (hard palate) và vòm miệng mềm hay một phần phụ của hầu họng (soft palate). Ung thư vòm miệng phần lớn xuất phát từ lớp biểu mô niêm mạc phủ và từ biểu mô các tuyến nước bọt của khoang miệng. Các khối u ác tính phổ biến bao gồm ung thư biểu mô tế bào vảy, ung thư biểu bì nhầy, ung thư biểu mô tuyến nang, ung thư biểu mô tuyến đa hình độ thấp, ung thư biểu mô tuyến nhú độ thấp, melanoma niêm mạc,… Trong đó ung thư biểu mô tế bào vảy chiếm tỷ lệ cao nhất. Nguyên nhân chính được biết đến là do hút thuốc lá và rượu và một số yếu tố nguy cơ khác như nhiễm virus gây u nhú ở người (Human papillomavirus – HPV) hay chấn thương, vệ sinh niêm mạc miệng, di truyền,… Sinh bệnh học của ung thư vòm miệng liên quan đến các đột biến gen và sự bất thường trong các con đường kiểm soát dẫn đến sự tăng sinh tế bào quá mức gây ra ung thư. Các đột biến gen đó được cho là phần lớn từ các nguyên nhân ngoại sinh như hút thuốc lá, rượu, vi sinh vật,…Các dấu hiệu phát hiện ung thư vòm miệng:Xuất hiện hạch cổ là dấu hiệu thường thấy nhất Hôi miệng, chảy máu miệng Khó nuốt, nuốt đau Thay đổi giọng nói Khối ở khoang miệng, vòm miệng Tuy nhiên, người bệnh có thể không thấy có triệu chứng thực thể nào như sờ thấy khối, đau, chảy máu… mà chỉ thấy xuất hiện hạch cổ. Những khối u tiến triển thầm lặng không triệu chứng có thể đã có di căn hạch. Vì vậy, trong nhiều trường hợp chẩn đoán tế bào học bằng chọc hút tế bào kim nhỏ (Fine needle aspiration - FNA) được coi là phương pháp chẩn đoán ban đầu. Các nghiên cứu chỉ ra rằng ung thư biểu mô tế bào vảy có tỷ lệ di căn hạch cổ đến 40% các trường hợp, thường gặp nhất là các tế bào u di căn đến nhóm hạch cổ I, II, III. Tất cả người bệnh tầm soát cần được kiểm tra hạch cổ hai bên.2. Phương pháp xét nghiệm tế bào học qua chọc hút kim nhỏ khối u/ hạch cổ Việc chẩn đoán các khối u ác tính vòm miệng cần dựa vào khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và giải phẫu bệnh. Các xét nghiệm chẩn đoán bao gồm: Chẩn đoán tế bào học qua chọc hút kim nhỏ các khối u/ hạch cổ Sinh thiết khối u/ hạch: Chẩn đoán mô bệnh học, bản chất khối u. Nội soi tai mũi họng: phát hiện các khối u miệng họng, vòm họng. X - quang: chụp toàn cảnh hàm trên và dưới đánh giá sự liên quan khối u với xương, răng. Chụp cắt lớp vi tính: sử dụng để đánh giá mức độ khối u, xâm lấn xương. Chụp cộng hưởng từ: đánh giá mức độ lan rộng khối u, liên quan đến dây thần kinh, xâm lấn cấu trúc xung quanh. Tầm soát phát hiện bệnh sớm khi khối u chưa có triệu chứng là yếu tố thiết yếu để nâng cao tỷ lệ sống của bệnh nhân trong và sau điều trị. Chọc hút kim nhỏ khối u/ hạch cổ là phương pháp đầu tiên lựa chọn trong quá trình chẩn đoán trong cả những trường hợp người bệnh có hay không có triệu chứng thực thể rõ ràng. Phương pháp chọc hút tế bào hạch cổ bằng kim nhỏ (Fine needle aspiration – FNA) là kỹ thuật sử dụng kim nhỏ để lấy tế bào từ hạch lympho. Từ mẫu tế bào lấy được qua các bước phết lam kính, cố định, và kỹ thuật nhuộm màu tế bào, các nhà giải phẫu bệnh sẽ dựa vào hình thái, đặc điểm tế bào quan sát dưới kính hiển vi quang học để đưa ra chẩn đoán bệnh học phù hợp. Có hai kỹ thuật chọc hút tế bào kim nhỏ được sử dụng Chọc hút kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm: là phương pháp sử dụng đầu dò siêu âm nhằm xác định vị trí và đánh giá vùng tổn thương,đặc biệt trong những trường hợp khối u/ hạch ở vị trí trọng yếu gần mạch máu lớn hoặc thần kinh đặc biệt ở vùng cổ giúp tăng độ chính xác. Sử dụng kim nhỏ lấy mẫu tế bào dựa vào hình ảnh siêu âm. Phương pháp này áp dụng cho người bệnh có vùng tổn thương, khối u hay hạch cổ nhỏ, nằm sâu dưới da và không thể cảm nhận bằng tay khi khám lâm sàng. Chọc hút kim nhỏ các khối u/ hạch nông dưới da không siêu âm (chọc mù): Đây là kỹ thuật chọc hút tế bào học áp dụng cho người bệnh có khối/ hạch cổ nằm nông, dưới da, có kích thước lớn hoặc nhỏ nhưng có thể nhận thấy bằng mắt hay có thể cảm nhận bằng tay khi khám lâm sàng. Mẫu tế bào lấy được từ vùng tổn thương được dàn/ phết trên lam kính. Sau đó qua quá trình cố định, nhuộm màu và quan sát lam kính dưới kính hiển vi quang học, bác sĩ giải phẫu bệnh đưa ra chẩn đoán phù hợp. Tuy nhiên, phương pháp này là phương pháp đầu tầm soát, cần phải có sự kết hợp với lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, nội soi và các xét nghiệm khác để đưa ra chẩn đoán chính xác nhất cho người bệnh. Ưu điểm của xét nghiệm chẩn đoán tế bào học là sự an toàn, đơn giản, giá thành hợp lý, ít trang thiết bị và đưa ra kết quả nhanh chóng, có độ chính xác cao. Ngoài ra, phương pháp chọc hút kim nhỏ là phương pháp chẩn đoán xâm lấn tối thiểu và ít gây biến chứng cho người bệnh. 3. Ứng dụng phương pháp chẩn đoán tế bào học trong chẩn đoán ung thư vòm miệng Chẩn đoán tế bào học qua chọc hút kim nhỏ các khối u/ hạch cổ trong tầm soát ung thư vòm miệng đã được chứng minh là phương pháp hiệu quả và cho độ chính xác cao. Nhiều nghiên cứu trên thế giới và trong nước chỉ ra rằng chọc hút tế bào bằng kim nhỏ có độ chính xác lên đến 90% trong chẩn đoán hạch ác tính. Độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán hạch di căn lên đến 95 - 100%. Trong tầm soát ung thư nói chung và ung thư vòm miệng nói riêng, để thống nhất mẫu trả lời kết quả tế bào học và quản lý người bệnh, các nghiên cứu trên thế giới đã báo cáo hệ thống phân loại Sydney đã áp dụng trong phân loại tế bào học hạch. Chia các nhóm từ L1 đến L5. L1: Không đủ tiêu chuẩn chẩn đoán Nhóm trả lời mẫu tế bào hạch bao gồm các trường hợp không thể chẩn đoán được do số lượng tế bào ít, hoại tử lan rộng hoặc hạn chế về mặt kỹ thuật không thể khắc phục được. Yêu cầu lặp lại xét nghiệm chọc tế bào hoặc sinh thiết dựa trên lâm sàng của người bệnh. L2: Hạch lành tính Nhóm trả lời mẫu tế bào khi xác định chắc chắn hạch không có nguy cơ ác tính (ung thư). Khi các đặc điểm lâm sàng hoặc siêu âm có sự khác biệt hoặc đáng ngờ, cần phải lặp lại xét nghiệm chọc tế bào hoặc sinh thiết. L3: Hạch có tế bào không điển hình có ý nghĩa không xác định Nhóm trả lời mẫu tế bào khi có số lượng các tế bào nghi ngờ bất thường nhưng không đủ để chẩn đoán. Lặp lại xét nghiệm tế bào học hoặc sinh thiết, hoặc bóc hạch chẩn đoán mô bệnh học là cần thiết bất kể lâm sàng và siêu âm. L4: Nghi ngờ ác tính Nhóm trả lời mẫu tế bào bao gồm các trường hợp có tế bào đơn hình không điển hình, nghi ngờ ung thư, nhưng chỉ xét nghiệm tế bào học là không đủ hoặc không chứng minh được tính đơn dòng của tế bào hay các tế bào nghi ngờ có phải di căn hay không. L5: Hạch ác tính Nhóm trả lời mẫu tế bào khi mẫu tế bào quan sát được có những tế bào bất thường do di căn ung thư biểu mô hoặc u lympho ác tính. Bên cạnh khám lâm sàng và các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh khác, chọc hút tế bào kim nhỏ cần được thực hiện khi phát hiện người bệnh có hạch cổ nghi ngờ hoặc có khối u bất thường. Dịch vụ được thực hiện bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, từ đó có thể sàng lọc, phát hiện sớm ung thư vòm miệng. (hỗ trợ 24/24h) của để được Tổng đài viên tư vấn và hỗ trợ đặt lịch thăm khám nhanh chóng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bac-si-gia-dinh-medlatec-xu-the-cham-soc-suc-khoe-lien-tuc-thoi-hien-dai
Bác sĩ gia đình - xu thế chăm sóc sức khỏe liên tục thời hiện đại
1.1. Chăm sóc sức khỏe ngay tại nhà Toàn bộ kết quả thăm khám của khách hàng đối với dịch vụ bác sĩ gia đình sẽ được lưu trữ dạng bệnh án điện tử và có phần mềm nhắc nhở khám định kỳ. Nhờ vậy mà khách hàng dễ dàng theo dõi, quản lý sức khỏe của mình, không bỏ qua mốc khám để quản lý bệnh mạn tính.1.2. Yên tâm về kết quả chăm sóc sức khỏe + Trang bị đồng bộ máy móc di động hỗ trợ thăm khám như máy: siêu âm, đo huyết áp, điện tim, đo đường huyết, đo Sp
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cay-dong-rieng-do-va-nhung-loi-ich-mang-lai-tu-loai-cay-nay-2
Cây dong riềng đỏ và những lợi ích mang lại từ loài cây này
Cây dong riềng đỏ còn được gọi là cây khoai riềng. Người ta thường sử dụng loại cây này để làm miến. Ngoài công dụng như một loại cây lương thực, cây dong riềng đỏ còn được biết đến như một dược liệu chữa bệnh hiệu quả. 1. Đặc điểm của cây dong riềng đỏ Cây dong riềng đỏ là một dạng cây thân thảo, phổ biến ở Việt Nam. Cây có thể đạt chiều cao 1,5m. Rễ cây phát triển và phình to thành củ. Bên ngoài củ sẽ có những lớp vảy mỏng xung quanh. Lá cây mọc so le, thường có chiều dài khoảng 30 đến 50cm, hai mặt lá nhẵn, có gân ở giữa, phần gốc lá không có cuống, mép lá có gợn sóng. Hoa có màu trắng hoặc đỏ và thường mọc thành chùm. Quả của cây dong riềng đỏ có dạng nang, gai mềm. Hạt hình cầu và rất rắn. Bộ phận từ cây dong riềng đỏ thường được sử dụng là thân, rễ và hoa. Đây là loại cây có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Qua thời gian, loại cây này đã được phân bố rộng rãi tại nhiều quốc gia ở vùng Nam Á, Đông Nam Á và các đất nước ở Châu Đại Dương. Loại cây này thường thích hợp với khí hậu ẩm và có nhiều ánh sáng. Ở nước ta, loại cây này thường phân bố phổ biến ở các tỉnh miền núi, đồng bằng Bắc Bộ, trong đó phải kể đến một số tỉnh như Tuyên Quang, Điện Biên, Yên Bái, Lào Cai hay Hòa Bình,…Cây dong riềng đỏ thường được thu hoạch vào cuối năm. Người nông dân thu hoạch bằng cách đào lấy củ. Những loại củ đã được thu hoạch sẽ được rửa sạch sẽ, sau đó, sát lấy bột, rồi tiến hành lọc và phơi khô. Thành phẩm thu được có thể đóng gói, bảo quản trong các chum, vại và dùng dần. Trong củ dong riềng đỏ có chứa rất nhiều tinh bột, khi đun nóng với nước, hỗn hợp này sẽ đông lại giống như thạch. Bên cạnh đó, loại cây này còn có chứa nhiều tanin. Ở nhiều nước trên thế giới, củ dong riềng đỏ được sử dụng để làm thức ăn hay bún. 2. Cây dong riềng đỏ đem lại những lợi ích gì? Loại cây quen thuộc này không chỉ có công dụng như một loại thực phẩm mà còn được biết đến với nhiều lợi ích, rất tốt cho sức khỏe. - Theo Y học cổ truyền:Từ xa xưa, củ của cây dong riềng đỏ đã được sử dụng rất nhiều trong các bài thuốc điều trị bệnh. Loại củ này có vị ngọt thanh, có tính mát, giúp giải nhiệt, an thần hiệu quả. Từ củ dong riềng đỏ có thể chế biến thành bánh, miến hoặc cũng có thể chỉ luộc lên là có thể ăn ngay. Củ dong riềng có thể được dùng để điều trị bệnh viêm gan. Bên cạnh đó, còn có thể sử dụng dong riềng trong những trường hợp bị chấn thương do té ngã hoặc bị viêm mủ. Ngoài củ hay chính là phần rễ của cây dong riềng đỏ, phần hoa của loại cây này cũng vô cùng hữu ích. Người xưa thường dùng hoa dong riềng để điều trị xuất huyết ngoại thương. Nếu dùng hoa, cần dùng khoảng 10 đến 15g, sau đó hãm với nước sôi và uống ngay. Nếu dùng rễ, cần dùng khoảng 15 đến 20 g và sắc lên uống. Để hỗ trợ điều trị viêm gan cấp, có thể dùng rễ dong riềng tươi với liều lượng khoảng 60 đến 90g, sắc thuốc uống mỗi ngày. Thông thường, sau khi dùng thuốc khoảng 1 tuần thì có thể nhận được kết quả điều trị. Ở Campuchia, phần rễ của cây dong riềng đỏ còn được dùng để chữa ghẻ. Tại Ấn độ, rễ của loại cây này được coi như một vị thuốc có tác dụng lợi tiểu, chữa phù, hạ sốt, điều trị trong chấn thương và phần hạt của dong riềng đỏ được dùng để điều trị bệnh suy tim. Người dân Indonesia còn dùng tinh bột được chế biến từ dong riềng để chữa các bệnh đường ruột như tiêu chảy, đau bụng hay viêm ruột. Tại đất nước Guiana, người ta thường dùng phần thân rễ dong riềng tươi, mang đi giã nát với mục đích lợi tiểu. - Như đã nêu rõ ở phía trên, cây dong riềng có chứa rất nhiều tinh bột. Bên cạnh đó, dong riềng đỏ còn có chứa nhiều chất béo, chất xơ, chất đạm hay một số nguyên tố vi lượng. Loại cây này có thể giúp hạ huyết áp, tăng tưới máu cơ tim, giãn mạch, làm sạch lòng mạch, an thần, giảm triệu chứng đau ngực, đánh trống ngực, phòng ngừa các bệnh lý về tim mạch. Bài thuốc cây dong riềng đỏ được nấu chung với tim lợn được áp dụng để điều trị bệnh về tim mạch. Bài thuốc này có thể dùng cả phần lá cây, thân cây và rễ cây. Cần sử dụng thuốc trong khoảng 3 tuần để có được hiệu quả tốt nhất. - Những lưu ý khi sử dụng cây dong riềng đỏ: + Không nên lạm dụng những bài thuốc chữa bệnh từ loại cây này. Vì nhiều bài thuốc chưa được khoa học kiểm chứng về hiệu quả điều trị. + Không nên sử dụng cho mẹ bầu, phụ nữ đang cho con bú hoặc những trường hợp đang có thể trạng sức khỏe kém, đang mắc bệnh lý. + Tuy rằng, đây là những bài thuốc từ thảo dược thiên nhiên, nhưng bạn vẫn không nên chủ quan, tự ý sử dụng. Tốt nhất, nên tham khảo ý kiến bác sĩ và nghe theo sự tư vấn từ bác sĩ. + Nếu sử dụng không đúng cách, bạn có thể gặp phải những vấn đề về sức khỏe. + Ngoài ra, khi bạn đang trong quá trình dùng thuốc điều trị thì những hợp chất trong loại cây này có thể ảnh hưởng đến thành phần của thuốc, làm giảm tác dụng của thuốc điều trị, hoặc cũng có thể gây ra những hậu quả sức khỏe vô cùng nghiêm trọng khác. Tóm lại, cây dong riềng đỏ rất phổ biến ở các tỉnh miền núi và đồng bằng bắc bộ của nước ta. Không chỉ là loại thực phẩm, cây dong riềng còn được biết đến như một loại thảo dược có nhiều công dụng hữu ích trong điều trị các bệnh về gan và thận. Do có tác dụng cải thiện tưới máu và làm sạch lòng mạch, cây dong riềng đỏ có tác dụng hỗ trợ rất hiệu quả đối với những bệnh nhân mắc bệnh lý tim mạch. Tuy nhiên, cần dùng đúng cách mới đạt được hiệu quả tốt nhất và phòng tránh những hậu quả nghiêm trọng và không đáng có.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dich-vu-bac-si-kham-tre-so-sinh-tai-nha-giai-phap-cham-soc-suc-khoe-tron-ven-an-tam-cho-nhieu-gia-dinh
Dịch vụ bác sĩ khám trẻ sơ sinh tại nhà - giải pháp chăm sóc sức khỏe trọn vẹn, an tâm
Trẻ sơ sinh là đối tượng cần được quan tâm đặc biệt về vấn đề sức khỏe và tăng trưởng. Ở độ tuổi này, sức đề kháng và hệ miễn dịch của trẻ còn non yếu, nếu đến bệnh viện thì nguy cơ lây chéo bệnh rất cao. Không những thế, quá trình đi lại, đưa trẻ đi khám bệnh thường phức tạp và khó khăn. Lựa chọn bác sĩ khám trẻ sơ sinh tại nhà sẽ khắc phục những rào cản này, giúp trẻ được chăm sóc sức khỏe kịp thời và tránh được nguy cơ lây nhiễm bệnh. 1. Vì sao nên chọn dịch vụ bác sĩ khám trẻ sơ sinh tại nhà? Trẻ sơ sinh có hệ miễn dịch còn non yếu, sức đề kháng kém nên rất dễ bị nhiễm bệnh. Đặc biệt, khi thăm khám tại môi trường y tế đông người, nguy cơ lây bệnh cho trẻ càng tăng lên. Ngoài ra, khi bị ốm, việc đi lại để đưa trẻ đến bệnh viện khám cũng là vấn đề phức tạp. - Trẻ không phải đi lại, không cần phải chuẩn bị đồ đạc mang theo trong quá trình đến bệnh viện. - Trẻ tránh được môi trường đông người nhờ đó mà nguy cơ lây nhiễm bệnh được giảm thiểu. - Trẻ được khám bệnh trong môi trường thân thuộc nên cảm thấy thoải mái, dễ dàng hợp tác với bác sĩ hơn. - Bác sĩ nhi khám bệnh tại nhà sẽ có nhiều thời gian để thăm khám, quan sát môi trường sống của trẻ sơ sinh để đưa ra những tư vấn kỹ lưỡng và hướng dẫn bố mẹ tạo môi trường tốt nhất cho sức khỏe của trẻ. Có thể thấy rằng, dịch vụ khám nhi tại nhà rất phù hợp với trẻ sơ sinh. Khi được bác sĩ đến tận nhà thăm khám và điều trị, trẻ sẽ được chăm sóc kịp thời, bố mẹ giảm thiểu được áp lực của việc đưa con đến bệnh viện và tránh được mối lo con bị lây chéo bệnh.2. Khi nào nên cho trẻ sơ sinh khám bác sĩ tại nhà? Dịch vụ bác sĩ khám trẻ sơ sinh tại nhà nên được ưu tiên lựa chọn trong các trường hợp trẻ có các vấn đề về sức khỏe cần được chăm sóc và theo dõi như:- Trẻ dễ cáu kỉnh, mệt mỏi. - Trẻ quấy khóc nhiều, khóc thé, khóc yếu. - Bú ít, bỏ bú. - Ngủ li bì. - Sốt cao 38 - 39 độ C. - Thở khó, thở rít, thở nhanh. - Dễ bị nôn. - Ngủ gà. - Ho nhiều, sổ mũi kéo dài. Ngoài những triệu chứng bất thường trên đây thì khám sức khỏe định kỳ cho trẻ sơ sinh cũng là điều cha mẹ nên làm để kịp thời phát hiện các mối nguy hại tiềm ẩn đối với sức khỏe của con. Trong giai đoạn đầu đời, nếu mẹ có lịch khám nhi định kỳ cho trẻ sơ sinh thì sẽ chủ động theo dõi được sự phát triển của trẻ để có chế độ chăm sóc phù hợp, tạo tiền đề cho trẻ phát triển tối đa về sau.3.1. Đối với dịch vụ bác sĩ khám trẻ sơ sinh tại nhà, bố mẹ có thể đăng ký rất nhiều danh mục chăm sóc sức khỏe cho con như:- Khám sức khỏe tổng quát cho trẻ. - Khám và chẩn đoán bệnh lý hiện có. - Đánh giá phát triển thể chất, tinh thần và vận động của trẻ theo từng mốc tuổi. - Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc và dinh dưỡng đúng cách cho trẻ sơ sinh. - Siêu âm tổng quát, siêu âm thóp. - Đo kích thước vòng đầu. - Điện tim. - Điện não. - Tư vấn tiêm phòng theo độ tuổi. - Chăm sóc, phục hồi bệnh lý ở trẻ sơ sinh sau xuất viện như: vàng da, nhiễm trùng sơ sinh, suy hô hấp,... - Khám và điều trị các bệnh lý cấp - mạn tính. - Khám tai, mũi, họng. - Tư vấn dùng thuốc.3.2. Đây là thương hiệu đã có bề dày gần 30 năm trong việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng, nhất là lĩnh vực xét nghiệm tại nhà. Các bác sĩ sẽ đến tận nơi để thăm khám, tư vấn và hướng dẫn cụ thể hướng chăm sóc sức khỏe, điều trị bệnh hiệu quả cho trẻ. - Dịch vụ khám trẻ sơ sinh cung cấp đa dạng nội dung chăm sóc sức khỏe cho trẻ để cha mẹ chủ động lựa chọn và trẻ được chăm sóc toàn diện. - Áp dụng các kỹ thuật điều trị chuyên sâu giúp điều trị thành công nhiều bệnh lý ở trẻ sơ sinh. - Dịch vụ chăm sóc, tư vấn sức khỏe nhi khoa 24/7. - Hệ thống thiết bị y tế di động, hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế với chứng chỉ CAP và tiêu chuẩn
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhung-dac-diem-tre-bi-hoi-chung-smith-magenis-cha-me-nen-biet
Những đặc điểm trẻ bị hội chứng Smith - Magenis cha mẹ nên biết
Hội chứng Smith - Magenis là một trong những rối loạn thần kinh cơ hiếm gặp có liên quan đến vi mất đoạn NST. Trẻ bị hội chứng này đều có những đặc điểm đặc trưng về hành vi và nhận thức nên ba mẹ có thể dễ dàng nhận biết thông qua biểu hiện bên ngoài của con. 1. Tổng quan về hội chứng Smith - Magenis Hội chứng Smith - Magenis là bệnh lý bẩm sinh nhưng không di truyền. Đây là một trong những khuyết tật hiếm gặp, trên thế giới, tỷ lệ mắc hội chứng này là 1/25.000 người. Hội chứng Smith - Magenis là gì? Hội chứng Smith - Magenis (viết tắt là SMS) là một bệnh lý xảy ra do vi mất đoạn trên nhiễm sắc thể số 17 (17p11.2) dẫn đến rối loạn thần kinh cơ. Vì vậy mà hội chứng này còn có các tên gọi khác là hội chứng mất đoạn 17p, monosomy 17p11.2, monosomy một phần 17p. Tên của hội chứng này được theo tên của 2 nhà khoa học đã phát hiện ra những đặc điểm của SMS là Ann C. M. Smith và R. Ellen Mageni. Nguyên nhân dẫn đến hội chứng SMSHiện tượng mất đoạn trên NST số 17p xảy ra là kết quả của sự biến đổi gen trong quá trình hình thành giao tử, có thể là trứng hoặc tinh trùng. Một số trường hợp bào thai phát triển sớm cũng có thể xuất hiện tình trạng vi mất đoạn NST 17p11.2. Thực chất, đoạn gen 17p11.2 nằm ở vị trí đặc biệt trên chuỗi Chromosome 17 đóng vai trò quan trọng đối với việc kiểm soát hoạt động sản xuất Acid Retinoic (RAI1). Triệu chứng lâm sàng ở các bệnh nhân bị hội chứng mất đoạn NST 17p có thể khác nhau vì ngoài nguyên nhân mất đoạn gen kiểm soát RAI1 thì một số đoạn gen khác nằm trên NST số 17 cũng góp phần tạo nên các biểu hiện của SMS. Cũng có những trường hợp gen RAI1 không bị mất nhưng xảy ra đột biến cũng dẫn đến hội chứng SMS. Vì dù là mất hay đột biến gen RAI1 thì chức năng của đoạn vật chất di truyền nào đều bị mất hoàn toàn.2. Đặc điểm của hội chứng Smith - Magenis Trẻ bị hội chứng Smith - Magenis thường có những đặc điểm sau: Các biểu hiện trên khuôn mặt: Đầu phẳng ngắn, trán nổi rõ, khuôn mặt vuông rộng, mắt sâu, 2 má đầy đặn, khuôn mặt kém phát triển, sống mũi rộng, mũi ngắn, hàm dưới nhô cao, môi trên hếch và cằm nhỏ. Ở giai đoạn sơ sinh, các biểu hiện trên gương mặt thường không rõ ràng nhưng dẫn trở nên đặc trưng hơn khi em bé lớn. Trẻ mất độ nhạy với nhiệt độ hoặc không có cảm giác đau. Trẻ chậm nói, khả năng ngôn ngữ kém, giọng khàn, tầm vóc kém phát triển, cột sống cong, đi vệ sinh khó khăn. Rối loạn giấc ngủ, thường ngủ nhiều hoặc thường xuyên buồn ngủ vào ban ngày, khó ngủ về đêm, trằn trọc, thức giấc nhiều lần với giấc ngủ đêm. Tính cách thất thường: Có trẻ bị hội chứng SMS tính tình rất dễ chịu, thu hút nhưng cũng có trường hợp trẻ cáu ghét, nóng nảy, hung hăng, bốc đồng, dễ giận dữ đến mức mất kiểm soát hoặc không tự chủ được mà làm tổn thương cơ thể. Trẻ thường xuyên có động tự ôm chính mình và lặp lại nhiều lần. Trẻ sơ sinh thường khó khăn khi bú, không biết cách bú, thường xuyên quấy khóc. Một số trẻ có biểu hiện ngậm tay hoặc đồ vật, đung đưa cơ thể, xoay tròn, nghiến răng, trương lực cơ yếu. Ngoài ra, trẻ còn có thể bị mất thính giác, thị giác, gặp các vấn đề về tim, thận. 3. Ba mẹ cần làm gì khi trẻ bị hội chứng Smith - Magenis? Hiện nay, chưa có phương pháp nào để điều trị dứt điểm hội chứng SMS. Tuy nhiên, dựa theo mức độ bệnh lý và triệu chứng, bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị phù hợp nhằm giúp trẻ tự chủ vận động và độc lập sớm. Quá trình điều trị hội chứng mất đoạn NST 17p cần phải có sự phối hợp của nhiều chuyên khoa khác nhau, đặc biệt là những hỗ trợ và chế độ chăm sóc từ người thân. Với những tiến bộ của khoa học hiện đại, phương pháp sàng lọc trước sinh NIPT có thể phát hiện sớm hiện tượng vi mất đoạn NST số 17, nhờ đó can thiệp xử lý sớm, hạn chế những vấn đề nguy hiểm cho cả mẹ bầu và em bé. Các mẹ có thể thực hiện xét nghiệm NIPT ngay khi thai đạt 10 tuần tuổi. Theo các chuyên gia, sàng lọc trước sinh bằng phương pháp NIPT được đánh giá là tối ưu và hiệu quả nhất hiện nay bởi: Có thể sàng lọc 3 hội chứng Down, Edward và Patau. Sàng lọc những bất thường trên NST giới tính và 19 cặp NST còn lại.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoi-chung-yuan-harel-lupski-nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri
Hội chứng Yuan-Harel-Lupski: Nguyên nhân và cách điều trị
Hội chứng Yuan-Harel-Lupski là một trong những rối loạn thần kinh hiếm gặp. Đặc điểm của bệnh có sự kết hợp giữa hội chứng Potocki-Lupski và bệnh Charcot-Marie-Tooth. Dưới đây là những thông tin cơ bản về bệnh mà ba mẹ nào cũng nên tìm hiểu. 1. Khái niệm và nguyên nhân hội chứng Yuan-Harel-Lupski Trong tài liệu y khoa, hiện nay, chỉ có khoảng 20 trường hợp được mô tả bị hội chứng Yuan-Harel-Lupski. Hội chứng Yuan-Harel-Lupski là gì? Hội chứng Yuan-Harel-Lupski (YUHAL) là căn bệnh về thần kinh xảy ra do đột biến lặp đoạn trên nhánh ngắn ở vị trí 17p12 - 17p11.2 trên nhánh ngắn của nhiễm sắc thể số 17. Trong đó, đoạn bị đột biến luôn có chứa 2 gen RAI1 và PMP22. Do đó, hội chứng này còn có tên là hội chứng sao chép liền kề PMP22-RAI1. Nguyên nhân Đoạn NST 17 xảy ra đột biến thường có chiều dài khoảng 3,2 -19,7 Mb tức lặp 3,2 - 19,7 triệu cặp base. Đột biến xảy ra ở gen RAI1 gây ra hội chứng Potocki-Lupski và gen PMP22 gây bệnh Charcot-Marie-Tooth. Do đó, khi hai gen này đồng thời cùng xảy ra biến đổi sẽ dẫn đến hội chứng YUHAL. Gen RAI1 mang thông tin di truyền để tạo ra protein làm nhiệm vụ điều hòa hoạt động của các gen khác. Mặc dù chức năng chính xác của gen RAI1 vẫn còn đang nghiên cứu tuy nhiên, những thay đổi trên gen này có liên quan đến triệu chứng rối loạn giấc ngủ và sự phát triển của hộp sọ, não bộ. Gen PMP22 mang thông tin truyền để tạo ra protein tham gia cấu tạo nên myelin - bao bọc sợi trục của tế bào thần kinh, giữ vai trò bảo vệ và dẫn truyền xung động thần kinh. Khi lặp đoạn PMP22 xảy ra, protein tương ứng được sản xuất quá nhiều, tế bào không xử lý kịp dẫn đến dư thừa. Tình trạng này tác động làm giảm khả năng tổng hợp bao myelin. Hoạt động của myelin không ổn định dẫn đến thoái hóa gây rối loạn thần kinh ngoại vi, người bệnh có tình trạng yếu cơ, giảm xúc giác. Những đột biến xảy ra trên NST số 17 có thể tuân theo quy luật di truyền gen trội. Nếu ba hoặc mẹ có gen đột biến và truyền lại cho con cái thì sự tồn tại thêm một bản sao trên NST số 17 đã đủ để gây ra hội chứng YUHAL. Tuy nhiên hầu hết các trường hợp đột biến mới xảy ra trong quá trình hình thành tế bào sinh sản hoặc do bào thai phát triển quá sớm. 2. Những đặc điểm của hội chứng Yuan-Harel-Lupski Người bị hội chứng Yuan-Harel-Lupski thường có các đặc điểm như sau: Biểu hiện đặc trưng trên khuôn mặt sẽ có phần tương tự với hội chứng Potocki-Lupski: Góc ngoài của mắt hướng xuống dưới, khuôn mặt nhon có hình tam giác, mắt lác, khoảng cách giữa hai mắt xa. Trẻ bị rối loạn giấc ngủ, khó ngủ, thường gặp triệu chứng ngưng thở khi ngủ. Trẻ chậm phát triển về thể chất lẫn trí tuệ, chậm nói và các vận động như lật, ngồi, đứng, đi thường chậm hình thành hơn bạn bè đồng trang lứa. Trương lực cơ yếu khiến trẻ khó bú, ăn uống khó khăn, nhẹ cân. Những tổn thương xảy ra ở dây thần kinh ngoại biến gây mất cảm giác, teo cơ dẫn đến một số dị dạng như bàn chân bẹt, vòm chân cao, bàn chân quay vào trong,… Các triệu chứng của hội chứng Yuan-Harel-Lupski có thể bắt đầu từ giai đoạn sơ sinh nên ba mẹ có thể nhận biết sớm và cho trẻ đi khám để có biện pháp can thiệp kịp thời. 3. Điều trị hội chứng Yuan-Harel-Lupski như thế nào? Hiện nay chưa một phương pháp nào giúp điều trị khỏi hội chứng YUHAL. Tất cả các liệu pháp được áp dụng nhằm mục đích hỗ trợ, giúp cải thiện từng triệu chứng mà người bệnh mắc phải. Tùy thuộc vào độ tuổi, mức độ nghiêm trọng và những cơ quan bị ảnh hưởng mà các phương pháp điều trị sẽ được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa sao cho phù hợp và hiệu quả nhất. Để giúp bé cải thiện hội chứng YUHAL tốt nhất cần phải có sự phối hợp bởi các chuyên gia thuộc các khoa khác nhau như nhi, nha khoa, thần kinh, ngôn ngữ học, vật lý trị liệu, thần kinh, tâm thần, tim mạch, nội tiết, chấn thương chỉnh hình,… Nếu bé bị các vấn đề về răng như răng mọc chen chúc hoặc biến đối khác thường thì cần điều trị theo kiến nghị của bác sĩ nha khoa Trẻ bị thấp bé, nhẹ cân do khó khăn trong việc ăn uống có thể sử dụng ống thông dạ dày đưa thức ăn hoặc chất dinh dưỡng trực tiếp vào dạ dày để bổ sung và cải thiện cân nặng của trẻ. Những trường hợp trẻ bị hạ đường huyết, thiếu hụt hormone tăng bác sĩ nội tiết sẽ chỉ định phương pháp điều trị phù hợp. Các bất thường về tim như trẻ bị bệnh động mạch chủ hay rối loạn nhịp tim, thông liên thất,… sẽ được bác sĩ tim mạch điều trị, nếu cần thiết sẽ tiến hành phẫu thuật tim bẩm sinh. Phương pháp vật lý trị liệu có thể cải thiện chức năng vận động, giúp trẻ có thể độc lập sớm và giảm nguy cơ phát triển các biến chứng như vẹo cột sống. Bệnh nhân bị teo cơ hoặc gặp các vấn đề về vận động có tehre áp dụng thủy trị liệu (aquatic therapy) và cưỡi ngựa trị liệu (hippotherapy) hoặc cân nhắc dùng các dụng cụ y tế nẹp chỉnh hình, xe lăn,... Phẫu thuật chỉnh sửa bàn chân nếu dị tật bàn chân nghiêm trọng, để giúp bé giảm đau và cải thiện khả năng đi lại. Nếu phát hiện sớm và can thiệp xử lý kịp thời, đúng cách sẽ giúp bé cải thiện hiệu quả các triệu chứng của bệnh, giảm các tổn thương nghiêm trọng đến thần kinh và não bộ, tăng cơ hội để con có thể độc lập hoàn toàn và hòa nhập với cộng đồng. Vì vậy, các chuyên gia khuyến cáo mẹ bầu nên chủ động sàng lọc trước sinh với phương pháp xét nghiệm NIPT. Đây là phương pháp được đánh giá an toàn với mẹ và thai nhi, cho hiệu quả tối ưu đối với việc sàng lọc dị tật. Phương pháp NIPT cho phép sàng lọc được 86 hội chứng vi mất đoạn trong đó bao gồm hội chứng Yuan-Harel-Lupski ngay từ tuần thứ 10 và độ chính xác lên đến 99,98%.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/my-cong-bo-thuoc-chua-hiv-co-hoi-cho-nhung-nguoi-mac-can-benh-the-ky
Mỹ công bố thuốc chữa HIV - cơ hội cho những người mắc căn bệnh thế kỷ
HIV là loại virus gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người. Đây là căn bệnh thế kỷ cướp đi tính mạng của nhiều người. Thời gian gần đây, Mỹ công bố thuốc chữa HIV, liệu đây có phải cơ hội dành cho bệnh nhân nhiễm HIV cải thiện tình trạng sức khỏe, kéo dài tuổi thọ hay không? 1. Tìm hiểu chung về bệnh HIVHIV còn được biết đến với tên đầy đủ là Human Immunodeficiency virus, đây virus gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người. Tác nhân chính gây bệnh là chủng virus retroviridae, chúng thường xâm nhập và phân chia trong các Lympho bào T, đại thực bào,... Đó là những tế bào đóng vai trò quan trọng đối với hệ miễn dịch. Sau một thời gian, virus tấn công và làm giảm số lượng những tế bào này trong cơ thể, gây ra tình trạng suy giảm hệ miễn dịch. Virus lây truyền bệnh qua nhiều con đường khác nhau, trong đó thường gặp là: qua đường máu, qua đường tình dục và lây truyền từ mẹ sang con (đối với phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú). Chính vì thế, sử dụng các biện pháp quan hệ tình dục an toàn là rất cần thiết để giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm HIV trong cộng đồng. Trong nhiều năm qua, HIV được coi là căn bệnh thế kỷ, bởi vì chưa có thuốc phòng ngừa và điều trị dứt điểm. Căn bệnh này đã cướp đi tính mạng của rất nhiều bệnh nhân. Khi phát hiện nhiễm HIV, người bệnh chỉ có thể sử dụng thuốc kháng virus để kiểm soát sự phát triển của virus, đồng thời kéo dài tuổi thọ. Tin đáng mừng đó là thời gian gần đây, Mỹ công bố thuốc chữa HIV, liệu đây có phải cơ hội để điều trị khỏi bệnh cho người nhiễm HIV, giúp họ chữa khỏi bệnh và sống khỏe mạnh hơn? 2. Một số dấu hiệu nhận biết bệnh HIVTrước khi tìm hiểu thông tin Mỹ công bố thuốc chữa HIV có chính xác hay không, chúng ta nên tham khảo một số dấu hiệu đặc trưng của bệnh nhiễm HIV, qua đó giúp phát hiện sớm và đi điều trị bệnh kịp thời. Bệnh HIV phát triển qua 3 giai đoạn, đó là giai đoạn nhiễm trùng cấp tính, mạn tính và giai đoạn AIDS. Trong giai đoạn nhiễm trùng cấp tính, virus gây bệnh HIV lây lan và phát triển với tốc độ nhanh, khó kiểm soát. Tuy nhiên, chúng chỉ gây ra các triệu chứng nhẹ, ví dụ như: sốt, đau nhức cơ, xuất hiện hạch, phát ban, lở miệng,… Một số bệnh nhân có dấu hiệu sưng gan lách hoặc sụt cân. Các triệu chứng này thường gây nhầm lẫn với bệnh cảm cúm, do đó bệnh nhân chủ quan không theo dõi và đi kiểm tra sức khỏe sớm. Các triệu chứng trong giai đoạn nhiễm trùng cấp tính diễn ra trong thời gian ngắn, khoảng 1 tuần đến 1 tháng tùy từng bệnh nhân. Bước sang giai đoạn mạn tính, bệnh nhân thường gặp tình trạng sưng hạch bạch huyết, nguyên nhân là do virus HIV hoạt động mạnh tại vị trí này gây hiện tượng sưng viêm. Trong giai đoạn này, nếu người khác không may tiếp xúc với máu hoặc có phát sinh quan hệ tình dục không an toàn với người bệnh thì khả năng bị lây nhiễm HIV tương đối cao. So với giai đoạn nhiễm trùng cấp tính, giai đoạn mạn tính diễn ra trong thời gian khá dài, có thể lên tới 20 năm. Ở giai đoạn AIDS, hệ miễn dịch bị suy giảm nghiêm trọng, bệnh nhân sụt cân khó kiểm soát và xuất hiện các triệu chứng viêm da, phát ban, lở loét nặng. Một số bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp với các bệnh lý như: viêm phế quản, viêm tai giữa…Ngoài ra, bệnh nhân HIV/AIDS có thể bị bội nhiễm các vi khuẩn thông thường, nấm tiến triển ở miệng, họng, thực quản, cơ quan sinh dục hoặc ngoài da,... mắc bệnh lao, zona hoặc ung thư hạch bạch huyết,... Những vấn đề bệnh lý này có thể tiến triển nặng hơn so với người không nhiễm bệnh và có thể gây tử vong cho bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS.3. Thông tin Mỹ công bố thuốc chữa HIV có chính xác? Trước nay, HIV vẫn được coi là căn bệnh thế kỷ vì những ảnh hưởng nghiêm trọng của bệnh đối với sức khỏe. Bệnh nhân phải duy trì sử dụng thuốc kháng virus để cải thiện tình trạng sức khỏe, tuy nhiên chưa có phương pháp nào hỗ trợ điều trị dứt điểm HIV. Đây là điều khiến người mắc hội chứng suy giảm miễn dịch cảm thấy lo lắng. Tới năm 2022, Mỹ công bố thuốc chữa HIV với những tín hiệu tích cực, liệu loại thuốc này có hỗ trợ điều trị dứt điểm căn bệnh thế kỷ HIV hay không? Phương pháp này được nghiên cứu bởi các nhà khoa học tới từ trường Đại học California Los Angeles - UCLA. Cụ thể, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm trên chuột với hệ miễn dịch tương đối giống con người. Để thực hiện thí nghiệm, chất tổng hợp đặc biệt có tác dụng kích hoạt virus bất hoạt trong cơ thể chuột đã được sử dụng. Bên cạnh đó, nhà khoa học tại Mỹ còn kết hợp dùng thuốc kháng virus và nhận được kết quả tương đối khả quan, khoảng 25% lượng virus HIV trong cơ thể chuột đã bị tiêu diệt trong vòng 24 tiếng đồng hồ. Khi sử dụng thêm các “tế bào tiêu diệt tự nhiên khỏe mạnh”, khoảng 40% virus HIV trong cơ thể chuột đã được loại bỏ. Các nhà khoa học đang tiếp tục nghiên cứu để tăng tỷ lệ virus bị tiêu diệt lên 100%. Hy vọng rằng trong tương lai không xa, loại thuốc điều trị dứt điểm bệnh HIV sẽ ra đời và cải thiện sức khỏe cho bệnh nhân.4. Nên đi xét nghiệm và điều trị HIV ở đâu?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/duong-ruot-yeu-lam-sao-de-khoe-manh-hon-
Đường ruột yếu làm sao để khỏe mạnh hơn?
Đường ruột yếu làm sao để khỏe mạnh hơn là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm hiện nay, nhất là những đối tượng thường xuyên mắc các bệnh lý về tiêu hóa. Nhìn chung, việc tìm hiểu các dấu hiệu cũng như áp dụng chế độ ăn uống khoa học và thăm khám, điều trị tích cực sẽ giúp đường ruột của bạn được phục hồi và khỏe mạnh hơn. 1. Dấu hiệu đường ruột yếuĐường ruột yếu có nhiều dấu hiệu rất dễ nhận biết, nhưng đôi khi có thể gây nhầm lẫn với các bệnh lý khác, cụ thể như sau. Khó chịu ở bụng Nếu bạn thường xuyên trong tình trạng đầy bụng, chướng bụng thì đây có thể là dấu hiệu cho thấy đường ruột không khỏe mạnh. Nguyên nhân là do hệ vi sinh vật trong đường ruột bị mất cân bằng, dẫn đến việc tiêu hóa và đào thải thức ăn khó khăn, gây khó chịu ở bụng kèm theo táo bón, tiêu chảy. Thèm ăn, đặc biệt là ăn ngọt Người có đường ruột yếu rất hay thèm ăn, đặc biệt là ăn ngọt. Việc tiêu thụ nhiều thực phẩm ngọt khiến lợi khuẩn trong đường ruột giảm, gây mất cân bằng, dẫn đến thèm ăn. Và khi thèm ăn thì lại có xu hướng chọn ăn đồ ngọt. Đây chính là một “vòng luẩn quẩn” mà nếu không can thiệp, điều trị sẽ gây nhiều rủi ro cho sức khỏe. Cân nặng thay đổi Mặc dù bạn vẫn sinh hoạt điều độ, chế độ ăn không thay đổi nhưng cân nặng lại tăng hoặc giảm bất thường thì không loại trừ do đường ruột yếu. Cụ thể, nếu cân nặng giảm thì là do sự phát triển quá mức của vi khuẩn ruột non. Ngược lại, nếu cân nặng tăng là do đề kháng insulin - rối loạn chuyển hóa của cơ thể. Rối loạn giấc ngủĐây vừa là dấu hiệu, vừa là hệ quả của đường ruột không khỏe mạnh. Bởi đa số các hormone ảnh hưởng đến tâm trạng và giấc ngủ đều được sản xuất trong đường ruột. Và khi đường ruột có vấn đề thì các hormone này sẽ thay đổi, dẫn đến mất ngủ, mệt mỏi và suy nhược. Tâm trạng thất thường Các nghiên cứu cho thấy giữa đường ruột với não có sự liên quan mật thiết. Và như đã nói ở trên, các hormone được sinh ra khi cơ thể có tâm trạng không tốt có thể làm tổn thương đến đường ruột. Chính vì vậy, nếu tâm trạng bạn thất thường, thường xuyên căng thẳng, áp lực, lo âu,… có thể làm cho đường ruột không khỏe mạnh. Dễ bị dị ứng Khi có đường ruột yếu, bạn sẽ dễ gặp các vấn đề về dị ứng, bao gồm cả dị ứng hô hấp và dị ứng da. Đó là lý do vì sao những người hay mắc các bệnh về hô hấp hoặc da bị nổi mụn, ngứa ngáy, tấy đỏ hay mắc các bệnh chàm, vẩy nến thì bác sĩ có thể chẩn đoán và không loại trừ nguyên nhân từ đường ruột. Không dung nạp thực phẩm Có thể nói đây chính là dấu hiệu điển hình của đường ruột yếu. Mặc dù bạn ăn đủ bữa, đủ chất nhưng cơ thể luôn gầy gò, xanh xao; hoặc khi ăn cảm giác không ngon miệng, dễ bị đau bụng, nôn ói và đi ngoài,… thì nguyên nhân là do các lợi khuẩn trong đường ruột hoạt động yếu kém.2. Làm sao để đường ruột khỏe mạnh? Bạn hoàn toàn có thể cải thiện tình trạng đường ruột yếu bằng các biện pháp sau. Ăn chín uống sôi, ăn chậm nhai kỹ để vừa phòng tránh các bệnh về đường ruột, vừa giúp thức ăn được tiêu hóa thuận lợi, cơ thể được hấp thụ đầy đủ dưỡng chất. Uống nhiều nước, từ 2 - 2,5 lít nước mỗi ngày để bảo vệ lớp niêm mạc ruột, đồng thời, giúp cân bằng lượng vi sinh trong đường ruột. Ngủ đủ giấc và giữ tâm trạng thoải mái, lạc quan, vui vẻ. Bởi giữa đường ruột với hormone liên quan đến giấc ngủ, tâm trạng có sự liên kết với nhau. Bổ sung prebiotic hoặc probiotic trong chế độ ăn hàng ngày, giúp gia tăng lợi khuẩn trong đường ruột, phòng ngừa bệnh tiêu hóa. Hạn chế tiêu thụ thức ăn nhiều đường, thay vào đó, tăng cường ăn rau xanh và trái cây để vừa cung cấp chất xơ, có lợi cho hệ tiêu hóa; vừa bổ sung vitamin và khoáng chất để tăng cường sức khỏe đường ruột nói riêng và sức khỏe toàn diện nói chung. Tránh xa thuốc lá vì thuốc lá có thể làm thay đổi hoặc mất cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột. Ngoài ra, thói quen hút thuốc lá còn khiến các cơ quan, bộ phận khác trong cơ thể bị tàn phá nặng nề như phổi, gan, thận, đại tràng,… 3. Thực phẩm nên ăn để cải thiện sức khỏe đường ruột Chế độ ăn uống là quan trọng nhất để có một đường ruột khỏe mạnh. Vậy thì bạn cần ăn gì khi đường ruột yếu kém? Thực phẩm lên men như sữa chua, phô mai, kim chi, dưa cải muối,… Những thực phẩm này sẽ bổ sung lợi khuẩn cho đường ruột, giúp đường ruột được khỏe mạnh hơn. Thực phẩm giàu chất xơ như các loại rau củ, đậu, hạt, trái cây mọng, Nhóm thực phẩm này vừa có tác dụng phòng ngừa tăng đường huyết, vừa kích thích trực tràng hoạt động, phòng tránh táo bón. Protein nạc, ít chất béo rất có lợi cho người đường ruột yếu, nhạy cảm và mắc hội chứng ruột kích thích, ruột co thắt, gây rối loạn tiêu hóa.4. Đường ruột yếu - khi nào cần đi khám? Nếu đã áp dụng các cách cải thiện đường ruột yếu nói trên mà bạn vẫn thường xuyên gặp các vấn đề về tiêu hóa thì cần đi khám. Đặc biệt, cần đi khám ngay trong các trường hợp sau. Đau bụng nhiều và nặng, cảm giác đau quặn, đau thắt kèm buồn nôn, mệt mỏi, sốt cao,… Thường xuyên bị táo bón hoặc tiêu chảy. Chán ăn, khó nuốt, cảm giác nhanh no dù ăn rất ít. Đầy hơi, ợ chua, nóng rát vùng cổ họng. Sụt cân không rõ nguyên nhân. Không dung nạp một số loại thực phẩm, cứ ăn vào là đau bụng, nôn ói, tiêu chảy,…
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/phong-kham-da-khoa-medlatec-tay-ho-dia-chi-kham-chua-benh-uy-tin
Phòng khám Tây Hồ - địa chỉ khám chữa bệnh uy tín
Theo đó, khi đến trải nghiệm dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám, khách hàng hoàn toàn an tâm bởi những lợi thế vượt trội như sau: Tọa lạc tại 99 Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội - đây được coi là vị trí đắc địa, dễ tìm, giao thông thuận lợi.000m2, bao gồm 9 tầng có kết cấu khoa học, tiện lợi. Toàn bộ khuôn viên được thiết kế khang trang, sạch sẽ, thông thoáng mang đến cảm giác thư thái, thoải mái cho người bệnh khi thăm khám. Phòng khám đáp ứng đầy đủ các danh mục khám bệnh thuộc đa chuyên khoa từ xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng… mang đến quy trình khám chữa bệnh khép kín, tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí đi lại cho người dân. Riêng đối với chuyên khoa Răng - hàm - mặt, Med Khách hàng luôn hài lòng với tinh thần phục vụ tận tâm, tận tụy, tận tình”như người nhà” của đội ngũ y bác sĩ tại Phòng khám.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/the-premium-family-care-tai-he-thong-y-te-medlatec-mo-rong-quyen-loi-phuc-vu-nguoi-dan
Thẻ Premium Family Care tại Hệ thống mở rộng quyền lợi phục vụ người dân
Thẻ Premium Family Care - tiện ích ưu việt chăm sóc sức khỏe tích hợp cho cả gia đình bạn trong suốt 1 năm, chỉ với 555.000 VNĐ nay càng trở nên hấp dẫn hơn khi được bổ sung nhiều quyền lợi phục vụ người dân. Chính thức “trình làng” từ tháng 10/2023, chiếc “thẻ quyền lực” này nhận được sự đón nhận và tin tưởng sử dụng của đông đảo người dân. Cụ thể, sau khi thanh toán và nhận thẻ, khách hàng có thể kích hoạt thẻ vào bất cứ thời điểm nào mà mình mong muốn.500 danh mục ưu đãi đặc biệt như trên, sở hữu thẻ Premium Family Care đồng nghĩa với việc người dân sẽ được hưởng những ưu đãi đặc biệt khi thăm khám răng - hàm - mặt tại Hệ thống Nha khoa MEDDENTAL, cụ thể: Miễn phí 10 lần khám răng; Giảm 15% dịch vụ nha khoa; Áp dụng đối với khách hàng khám Nha khoa tại Hệ thống Nha khoa MEDDENTAL tại các địa chỉ sau: 87 Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 03 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội 31 Ngõ 23 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội 99 Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội 66A Nghĩa Dũng, Ba Đình, Hà Nội Lưu ý: Các khách hàng đã mua thẻ sẽ được tự động bổ sung quyền lợi. Nội dung tin nhắn SMS gồm: Mã thẻ; Link đăng ký thông tin 10 thành viên sử dụng thẻ. - Bước 4: Khách hàng nhập và có thể điều chỉnh thông tin 10 thành viên sử dụng thẻ theo đường link được gửi đến trong vòng 07 ngày kể từ thời điểm thanh toán. Sau thời gian trên, khách hàng sẽ không thể chỉnh sửa thông tin đăng ký. - Bước 5: Hệ thống ghi nhận thông tin, khách hàng có thể sử dụng và hưởng các quyền lợi của thẻ ngay lập tức. Thẻ cứng được gửi đến khách hàng sau 15 ngày đăng ký. Khách hàng có thể dễ dàng mua thẻ "Premium Family Care" qua hai hình thức sau: Mua online: Qua Landingpage của chương trình TẠI ĐÂY. Nhanh tay sở hữu thẻ "Premium Family Care" - "trợ thủ" đắc lực chăm sóc sức khỏe mọi nhà Sức khỏe là tài sản quý giá nhất của mỗi chúng ta! Vì vậy, người dân hãy đầu tư bảo vệ sức khỏe với chi phí tối ưu nhất bằng cách nhanh tay sở hữu thẻ “Premium Family Care” để nhận ngay ưu đãi khám chữa bệnh chất lượng cao!
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/mot-so-loai-thuoc-chua-viem-duong-tiet-nieu-cho-hieu-qua-tot
Một số loại thuốc chữa viêm đường tiết niệu cho hiệu quả tốt
Viêm đường tiết niệu có thể xảy ra ở cả nam và nữ, ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt và sức khỏe. Một trong những cách điều trị được áp dụng nhiều là dùng thuốc. Vậy có những loại thuốc chữa viêm đường tiết niệu nào, cách sử dụng ra sao? 1. Tìm hiểu về bệnh lý viêm đường tiết niệu Viêm đường tiết niệu là một dạng bệnh lý nhiễm trùng thường gặp, trong đó vi khuẩn E. coli được cho là tác nhân chính gây bệnh. Chúng thường tấn công vào cơ thể của bệnh nhân qua hậu môn, trực tràng rồi trú ngụ tại niệu đạo, niệu quản, bàng quang và gây tình trạng viêm nhiễm. Căn bệnh này xuất hiện ở cả nam và nữ giới, trong đó nữ giới mắc bệnh nhiều hơn. Bởi vì, cấu tạo hệ tiết niệu của phái nữ khá đặc biệt, vi khuẩn dễ dàng xâm nhập và gây tổn thương đường tiết niệu. Một số triệu chứng thường gặp của bệnh viêm đường tiết niệu là: tiểu rắt, tiểu buốt, thậm chí nhiều bệnh nhân đối mặt với tình trạng tiểu tiện lẫn máu. Ngoài ra, chúng ta nên chú ý tới màu sắc nước tiểu để phát hiện tình trạng viêm đường tiết niệu. Ở bệnh nhân nam, nước tiểu có xu hướng chuyển màu vàng đục, có lẫn máu hoặc mủ, kèm mùi hôi khó chịu. Đối với bệnh nhân nữ, nước tiểu cũng có mùi hôi nồng bất thường, màu đục. Căn bệnh này khiến bệnh nhân gặp nhiều khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày, ảnh hưởng tới tâm lý. Đáng lo ngại hơn khi người bệnh không theo dõi và điều trị dứt điểm tình trạng viêm đường tiết niệu thì bệnh có thể gây nên những biến chứng nguy hiểm. Để điều trị bệnh, chúng ta bắt buộc phải sử dụng thuốc chữa viêm đường tiết niệu theo hướng dẫn của bác sĩ. Nếu chủ quan, uống thuốc không đủ liều lượng, bệnh có nguy cơ tái phát rất cao.2. Nguyên tắc sử dụng thuốc chữa viêm đường tiết niệu Trước khi tìm hiểu cụ thể về các loại thuốc chữa viêm đường tiết niệu, bệnh nhân cần nắm được một số nguyên tắc điều trị với thuốc. Đối với bệnh lý này, bác sĩ thường kê kháng sinh vì đây là thuốc giúp điều trị viêm hiệu quả cao. Tuy nhiên, kháng sinh được dùng sẽ tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh và thể trạng của người bệnh. Đồng thời, việc lựa chọn kháng sinh còn dựa theo khả năng đề kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh. Thuốc kháng sinh thường được chỉ định dùng trong vòng 5 - 7 ngày. Nếu các triệu chứng không có dấu hiệu thuyên giảm, bệnh nhân thông báo với bác sĩ để điều chỉnh phác đồ điều trị phù hợp. Bên cạnh kháng sinh, bệnh nhân viêm đường tiết niệu còn được chỉ định dùng kết hợp các loại thuốc có tính sát trùng trên đường tiết niệu để tăng hiệu quả điều trị.3. Các loại thuốc kháng sinh chữa viêm đường tiết niệu thường dùng
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cach-su-dung-thuoc-chua-yeu-sinh-ly-cho-nam-gioi-hieu-qua
Cách sử dụng thuốc chữa yếu sinh lý cho nam giới hiệu quả
Yếu sinh lý là nguyên nhân khiến người đàn ông cảm thấy tự ti, ảnh hưởng tới chất lượng đời sống tình dục. Bên cạnh thay đổi thói quen sinh hoạt, bệnh nhân cần sử dụng thuốc chữa yếu sinh lý để cải thiện tình trạng sức khỏe, lấy lại phong độ cho người đàn ông trong chuyện chăn gối. Vậy cách dùng thuốc như thế nào thì an toàn và hiệu quả? 1. Bệnh yếu sinh lý ở nam giới Yếu sinh lý là tình trạng dương vật của nam giới không thể đạt hay duy trì trạng thái cương cứng trong khi quan hệ tình dục. Yếu sinh lý cũng kéo theo các vấn đề như: xuất tinh sớm, ham muốn giảm đáng kể. Nếu không được xử lý kịp thời, người đàn ông có nguy cơ hiếm muộn, vô sinh rất cao, ảnh hưởng tới hạnh phúc gia đình. Bệnh nhân yếu sinh lý thường gặp những triệu chứng nào? Biểu hiện đặc trưng nhất đó là dương vật khó cương cứng trước quan hệ tình dục, hoặc chỉ cương cứng trong một khoảng thời gian ngắn. Thậm chí, một số bệnh nhân yếu sinh lý nặng, dương vật không thể cương cứng, tình trạng này gọi là bất lực. Khi mắc bệnh yếu sinh lý, ham muốn tình dục của người đàn ông giảm rõ rệt, họ không còn cảm thấy khoái cảm và thỏa mãn sau mỗi lần chăn gối. Một số người còn thấy đau, khó chịu khi quan hệ. Kèm theo đó là các triệu chứng như: xuất tinh chậm, xuất tinh sớm hoặc xuất tinh ngược,…Yếu sinh lý là vấn đề sức khỏe đáng lo ngại đối với người đàn ông, bệnh nhân nên gạt bỏ sự tự ti, chủ động đi thăm khám và sử dụng thuốc chữa yếu sinh lý theo hướng dẫn của bác sĩ. 2. Nguyên nhân nào gây yếu sinh lý ở nam giới? Đặc biệt, các thói quen sinh hoạt kém lành mạnh như hút thuốc lá, dùng ma túy, chất kích thích hoặc uống quá nhiều rượu bia cũng ảnh hưởng tới sinh lý nam giới. Đồng thời, tâm lý căng thẳng, lo lắng diễn ra trong một thời gian dài cũng ảnh hưởng ít nhất tới sinh lý, gây tình trạng yếu sinh lý.3. Các loại thuốc chữa yếu sinh lý phổ biến Thuốc chữa yếu sinh lý thường được chia thành 3 nhóm chính, đó là thuốc uống, thuốc gây tê tại chỗ và thuốc tiêm. Việc sử dụng sẽ tùy theo tình trạng sức khỏe của người bệnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/gan-nhiem-mo-do-1-co-nguy-hiem-khong-dau-hieu-va-cach-dieu-tri
Gan nhiễm mỡ độ 1 có nguy hiểm không? Dấu hiệu và cách điều trị
Gan nhiễm mỡ là một trong những bệnh lý khá phổ biến tại Việt Nam với tỷ lệ mắc bệnh khoảng 20 - 30% dân số cả nước. Có 3 mức độ gan nhiễm mỡ tăng dần từ 1 đến 3 và các dấu hiệu của bệnh ở giai đoạn 1 thường khó phát hiện. Vậy gan nhiễm mỡ độ 1 có nguy hiểm không? Cùng tìm hiểu ngay nhé. 1. Gan nhiễm mỡ độ 1 là gì? Gan nhiễm mỡ là hiện tượng mỡ thừa tích tụ trong tế bào gan với tỷ lệ trên 5% tổng trọng lượng của bộ phận này. Và khi tỷ lệ mỡ trong gan khoảng trên 5% đến 10% thì người bệnh sẽ được chẩn đoán tình trạng gan nhiễm mỡ độ 1. Đây là giai đoạn đầu của bệnh gan nhiễm mỡ nên thường khó phát hiện, nếu được điều trị lúc này thì tỷ lệ hồi phục cao. Tuy nhiên, khi bệnh nhân có biểu hiện của gan nhiễm mỡ độ 1 nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách có thể chuyển biến thành các mức độ nặng hơn và gây ảnh hưởng đến sức khỏe gan.2. Gan nhiễm mỡ độ 1 có nguy hiểm không? Mặc dù chưa ảnh hưởng đến chức năng gan nhưng gan nhiễm mỡ độ 1 có nguy hiểm nhất định đối sức khỏe lâu dài bởi vì ở giai đoạn này có thể chuyển tiến thành mức độ 2, 3, gây ảnh hưởng đến chức năng gan, tăng nguy cơ về các bệnh tim mạch, tiểu đường, tăng huyết áp,... Và đặc biệt nếu gan nhiễm mỡ nặng có nguy cơ gây ra bệnh xơ gan, ung thư gan. Ngoài ra gan nhiễm mỡ độ 1 có nguy hiểm bởi vì diễn tiến bệnh âm thầm cùng tốc độ phát triển nhanh. Khi không được điều trị đúng cách cũng như thay đổi chế độ sinh hoạt ở giai đoạn đầu, người bệnh có thể gặp phải các biểu hiện nghiêm trọng hơn, lúc này, bệnh đã ở mức độ nặng.3. Dấu hiệu nhận biết gan nhiễm mỡ mức 1Phần lớn các trường hợp phát hiện bệnh gan nhiễm mỡ thường thông qua kiểm tra sức khỏe định kỳ với các xét nghiệm lâm sàng hoặc chẩn đoán hình ảnh siêu âm. Đối với tình trạng gan nhiễm mỡ mức 1, các triệu chứng không rõ ràng cũng như dễ bị nhầm lẫn với bệnh lý khác trong cơ thể. Tuy vậy, bạn có thể lưu ý một số triệu chứng gan nhiễm mỡ mức độ nhẹ thường gặp như: Thường xuyên mệt mỏi. Ăn không ngon miệng hoặc chán ăn. Cảm giác buồn nôn và nôn. Dễ bị mất sức khi vận động, tập thể dục, làm việc nặng. Da bị sạm màu. Đau nhức vùng dưới sườn phải (vị trí của gan). Ngoài ra, một số bệnh nhân có thể trạng khỏe mạnh có thể không xuất hiện các biểu hiện trên và chỉ phát hiện bệnh thông qua các chỉ số xét nghiệm tổng quát.4. Nguyên nhân gây nên tình trạng gan nhiễm mỡ Nguyên nhân gây gan nhiễm mỡ được chia thành 2 loại gồm do rượu bia và không do rượu bia. Uống rượu bia, chất có cồn là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra tình trạng gan nhiễm mỡ. Bởi vì người thường xuyên tiêu thụ các loại bia rượu khiến chức năng gan bị ảnh hưởng, tăng tổng hợp và giảm phân giải chất béo. Điều này khiến cho mỡ tích tụ ở gan trong thời gian dài, dẫn đến tình trạng gan nhiễm mỡ. Không chỉ đối với người nghiện rượu mới có nguy cơ mắc gan nhiễm mỡ mà một số trường hợp sử dụng rượu bia tần suất ít vẫn có tỷ lệ mắc chứng bệnh này. Ngoài tác nhân do bia rượu thì gan nhiễm mỡ còn xuất phát từ các nguyên nhân khác như: Bệnh nhân béo phì, thừa cân: có tỷ lệ mắc gan nhiễm mỡ cao do chế độ ăn uống nhiều đường và các loại chất béo. Một số trường hợp trẻ em béo phì cũng có nguy cơ mắc gan nhiễm mỡ. Đái tháo đường type 2: ảnh hưởng đến rối loạn chuyển hoá chất béo dẫn đến tình trạng tích tụ mỡ trong tế bào gan. Hơn 50% bệnh nhân đái tháo đường type 2 có kết quả chẩn đoán gan nhiễm mỡ. Yếu tố di truyền: trong gia đình, các thế hệ bố mẹ, ông bà có tiền sử mắc bệnh gan nhiễm mỡ nguyên nhân không do bia rượu thì có thể các thế hệ tiếp theo cũng có nguy cơ mắc bệnh này. Tăng lipid máu hay còn gọi là mỡ máu với chỉ số triglyceride, cholesterol trong máu tăng hơn mức bình thường. Khi máu nhiễm mỡ đi đến các cơ quan, đặc biệt là gan thực hiện chức năng chuyển hoá bị ảnh hưởng bởi lượng mỡ này và gây nên tình trạng gan nhiễm mỡ.5. Phương pháp điều trị như thế nào? Mặc dù gan nhiễm mỡ độ 1 có nguy hiểm đến sức khỏe tuy nhiên đây là giai đoạn bệnh nhẹ và có thể cải thiện bằng các phương pháp thay đổi thói quen sinh hoạt, chế độ ăn uống. Phương pháp điều trị bằng thuốc thường được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp mắc gan nhiễm mỡ độ 1 kèm theo các bệnh lý khác như đái tháo đường, tim mạch,... hoặc có chẩn đoán nguy cơ diễn tiến nặng hơn mức 1. Một số phương pháp cải thiện tình trạng gan nhiễm mỡ độ 1:Chế độ ăn uống cho người gan nhiễm mỡ giai đoạn đầu nên tuân thủ nguyên tắc hạn chế tối đa chất béo xấu dung nạp vào cơ thể bao gồm: Dầu mỡ động vật. Thực phẩm chiên rán nhiều dầu. Đường và tinh bột. Thay vào đó, người bệnh nên tăng cường rau xanh để bổ sung chất xơ và các loại vitamin giúp củng cố hệ miễn dịch khỏe mạnh, từ đó cải thiện chức năng gan. Ngoài ra, nên bổ sung các dầu olive, dầu hạt cải, các loại hạt, đậu,... để tăng tỷ lệ chất béo có lợi cho sức khỏe. Hạn chế sử dụng rượu bia hoặc thức uống có cồn. Nếu cần thiết trong một số dịp nên kiểm soát lượng uống vừa phải để tránh gan làm việc quá sức. Thường xuyên tập thể dục để hạn chế tích tụ mỡ thừa gây béo phì, thừa cân. Tạo thói quen ngủ đủ giấc và tránh thức khuya ảnh hưởng đến hoạt động ban đêm của gan. Giữ tinh thần thoải mái, tránh căng thẳng giúp tránh kích thích rối loạn chức năng gan khiến bệnh dễ tiến triển nghiêm trọng hơn. Đối với người mới phát hiện gan nhiễm mỡ độ 1 nên bắt đầu thay đổi chế độ ăn uống, tập luyện để giúp giảm tỷ lệ mỡ trong cơ thể đồng thời kiểm soát cân nặng ở mức cân đối theo tỷ lệ BMI. Bệnh nhân gan nhiễm mỡ sau khi thực hiện chế độ kiểm soát cân nặng có tỷ lệ cải thiện các chỉ số hiệu quả đồng thời cơ thể cân đối, khỏe mạnh hơn. Việc theo dõi sức khỏe định kỳ 6 tháng/ lần nên được thực hiện đều đặn đặc biệt đối với những người ít vận động, thường xuyên dùng rượu bia, làm việc căng thẳng, có bệnh lý tiểu đường, tim mạch,... Kiểm tra sức khỏe thông qua xét nghiệm chỉ số máu tổng quát, siêu âm tổng quát để phát hiện sớm và theo dõi tình trạng gan nhiễm mỡ cũng như các bệnh lý khác.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/su-dung-thuoc-chua-sui-mao-ga-giai-doan-dau-nhu-the-nao-cho-hieu-qua-
Sử dụng thuốc chữa sùi mào gà giai đoạn đầu như thế nào cho hiệu quả?
Sùi mào gà là căn bệnh xã hội lây truyền chủ yếu qua đường tình dục, bệnh nhân thường cảm thấy tự ti khi mắc bệnh. Bác sĩ khuyến khích người bệnh nên chủ động thăm khám và chữa từ những giai đoạn đầu để nâng cao cơ hội điều trị thành công. Vậy bệnh nhân nên sử dụng loại thuốc nào và dùng thuốc chữa sùi mào gà giai đoạn đầu như thế nào cho hiệu quả? 1. Giới thiệu chung về bệnh sùi mào gà Bệnh sùi mào gà còn được biết đến với nhiều tên gọi khác, ví dụ như: mụn cóc sinh dục hoặc bệnh mồng gà. Tác nhân gây bệnh là virus HPV - Human Papillomavirus, trên thực tế, virus này có rất nhiều chủng khác nhau. Trong đó, HPV type 6, HPV type 11 là hai chủng có thể gây sùi mào gà. Virus gây sùi mào gà chủ yếu lây truyền qua đường tình dục, đặc biệt là những người có thói quen quan hệ tình dục không an toàn. Để ngăn ngừa nguy cơ lây nhiễm bệnh, việc sử dụng các biện pháp quan hệ tình dục an toàn, hạn chế quan hệ đường miệng,… là rất cần thiết. Bên cạnh đó, thói quen sử dụng chung đồ dùng cá nhân với người bệnh hoặc tiếp xúc với vết thương hở của họ cũng tiềm ẩn nguy cơ lây nhiễm virus HPV. Người mắc bệnh sùi mào gà thường thấy các nốt u nhú hình mào gà xuất hiện ở cơ quan sinh dục, đặc biệt là khu vực dương vật, âm đạo, mu, bẹn và khu vực gần hậu môn. Nốt u nhú có nhiều kích thước khác nhau, chúng thường mang màu hồng, đỏ hoặc nâu. Tùy từng bệnh nhân, mụn sùi mào gà sẽ tập trung thành từng đám hoặc xuất hiện đơn lẻ. Nhìn chung, nốt u nhú sẽ không gây cảm giác đau, khó chịu, do đó bệnh nhân thường tỏ ra chủ quan và không theo dõi, kiểm tra kịp thời. Tuy nhiên, nếu nốt u nhú thường xuyên bị cọ xát hoặc bệnh nhân gãi quá mạnh thì chúng có thể chảy máu. Về lâu về dài, bệnh sùi mào gà không được điều trị sẽ chuyển biến nặng và ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe bệnh nhân. Tốt nhất, người mắc bệnh nên chủ động theo dõi và điều trị từ sớm, sử dụng thuốc chữa sùi mào gà giai đoạn đầu theo chỉ dẫn của bác sĩ.2. Lợi ích khi điều trị sùi mào gà sớmĐối với nam giới, nếu chủ động điều trị sùi mào gà sớm, bệnh nhân sẽ xử lý được các triệu chứng như: ngứa ngáy, đau dương vật, bìu. Đồng thời, điều trị sùi mào gà ở nam giới còn hạn chế nguy cơ mắc bệnh ung thư hậu môn hoặc ung thư dương vật. Phụ nữ mắc bệnh sùi mào gà cũng được khuyến khích điều trị từ những giai đoạn đầu để hạn chế tổn thương đối với vùng kín, nhờ vậy bệnh nhân không cảm thấy đau, ngứa rát hoặc bị lở loét vùng kín. Sùi mào gà ở phụ nữ có thể gây ra tình trạng viêm nhiễm phụ khoa và ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe sinh sản, do đó việc điều trị là vô cùng cần thiết. Đặc biệt, nếu phát hiện mắc bệnh sùi mào gà trong giai đoạn mang thai, chị em càng phải quan tâm điều trị bệnh dứt điểm. Bác sĩ cho biết căn bệnh xã hội này có thể lây truyền cho thai nhi trong quá trình sinh nở, ngoài ra, chúng còn gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi hoặc khiến mẹ bầu sinh non,…Sử dụng thuốc chữa sùi mào gà giai đoạn đầu theo đúng hướng dẫn của bác sĩ không chỉ có lợi cho bệnh nhân mà còn hạn chế nguy cơ lây nhiễm cho bạn tình. Với những lợi ích kể trên, chúng ta không nên e ngại, tự ti với tình trạng sức khỏe của bản thân, hãy chủ động đi thăm khám và điều trị sớm.3. Tham khảo cách sử dụng thuốc chữa sùi mào gà giai đoạn đầu Trong giai đoạn đầu, triệu chứng bệnh sùi mào gà không quá nghiêm trọng, bác sĩ thường chỉ định bệnh nhân sử dụng thuốc chữa sùi mào gà giai đoạn đầu để kiểm soát các triệu chứng bệnh. Thuốc có nhiều dạng khác nhau, bao gồm thuốc bôi, thuốc uống, tùy vào tình trạng sức khỏe của mỗi người, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc phù hợp. Một số loại thuốc uống điều trị sùi mào gà có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể, hỗ trợ tiêu diệt virus gây bệnh, ví dụ như thuốc AHCC hoặc Imiquimod. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể sử dụng các loại thuốc bôi lên nốt mụn xuất hiện ở cơ quan sinh dục hoặc xung quanh hậu môn,…Lưu ý, bệnh nhân không nên tự sử dụng thuốc khi chưa có sự hướng dẫn của bác sĩ. Hãy duy trì đúng liều lượng, thời gian uống, tuyệt đối không tự ý tạm dừng thuốc, điều này có thể ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị. Sau một thời gian, nếu triệu chứng bệnh không có dấu hiệu cải thiện, bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ để điều chỉnh phác đồ điều trị phù hợp hơn. Đối với bệnh nhân sử dụng thuốc bôi, các bạn nên vệ sinh tay và vùng kín thật cẩn thận trước khi bôi thuốc. Như vậy, các nốt mụn sẽ không lây lan và gây tổn thương cho các khu vực lân cận. Tốt nhất trong quá trình sử dụng thuốc chúng ta nên kiêng quan hệ tình dục cho tới khi điều trị bệnh dứt điểm.4. Thăm khám và điều trị sùi mào gà ở đâu tốt nhất?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/thong-tin-sap-co-thuoc-chua-khoi-viem-gan-b-co-dung-hay-khong-
Thông tin sắp có thuốc chữa khỏi viêm gan B có đúng hay không?
Viêm gan B là nguyên nhân gây tổn thương gan và để lại nhiều biến chứng nghiêm trọng nếu bệnh không kịp thời phát hiện và duy trì điều trị. Trong những năm vừa qua, viêm gan B vẫn là căn bệnh dai dẳng, chưa có thuốc điều trị dứt điểm. Liệu với sự phát triển của y học hiện đại, thông tin sắp có thuốc chữa khỏi viêm gan B có đúng không. 1. Tìm hiểu chung về bệnh viêm gan BViêm gan B là căn bệnh khá phổ biến ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung. Virus gây bệnh sẽ tấn công và khiến gan bị tổn thương nghiêm trọng, bệnh thường phát triển dưới dạng cấp và mạn tính. Đặc biệt, virus viêm gan B lây truyền từ người sang người qua nhiều con đường khác nhau, ví dụ như: qua đường tình dục, qua đường máu hoặc lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình sinh nở,… Nếu vô tình nhiễm viêm gan B ở độ tuổi trưởng thành thì phần lớn sẽ được chẩn đoán là mắc viêm gan B cấp tính, tỷ lệ chuyển biến thành viêm gan B mạn tính tương đối thấp. Tuy nhiên, tình trạng này ngược lại đối với các bệnh nhi nhiễm virus viêm gan B, đa số sẽ là viêm gan B mạn tính, sẽ phải chung sống và điều trị bệnh suốt đời. Lưu ý: viêm gan B có thể lây giữa người và người. Vậy triệu chứng nào giúp bạn phát hiện căn viêm gan B? Ở những giai đoạn đầu, viêm gan B chưa có các triệu chứng rõ ràng nên bệnh nhân rất khó phát hiện cũng như kịp thời điều trị. Sau khoảng 3 - 4 tháng kể từ khi nhiễm virus, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng như: vàng da, vàng mắt, thường xuyên cảm thấy buồn nôn, ăn uống không ngon miệng,… Đồng thời, một số bệnh nhân có dấu hiệu đau nhức xương khớp, sốt nhẹ, nước tiểu chuyển màu sẫm bất thường. Ngay khi phát hiện các triệu chứng kể trên, chúng ta không nên chủ quan, bỏ qua việc theo dõi mà hãy chủ động đi khám, điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ. Từ trước đến nay, bệnh chưa có thuốc điều trị dứt điểm. Nhưng hiện đang rộ lên thông tin sắp có thuốc chữa khỏi viêm gan B, hỗ trợ phục hồi hoàn toàn chức năng gan. Vậy thông tin này có đúng hay không? 2. Thông tin sắp có thuốc chữa khỏi viêm gan B có đúng không? Bệnh viêm gan B có thể gây ra một số biến chứng nghiêm trọng, ví dụ như: suy gan cấp tính, xơ gan, ung thư gan,... Bệnh nhân phải đối mặt với nguy cơ tử vong nếu không thường xuyên theo dõi và chữa trị theo hướng dẫn của bác sĩ. Hiện nay, phương pháp viêm gan B chỉ nhằm mục đích kiểm soát triệu chứng bệnh chứ chưa thể điều trị dứt điểm. Liệu sắp có thuốc chữa khỏi viêm gan B, giúp bệnh nhân phục hồi sức khỏe không? Tin vui là các nhà khoa học Úc thuộc nhóm nghiên cứu Viện Walter and Eliza Hall đã tìm ra một loại thuốc chữa dứt điểm bệnh viêm gan B và thí nghiệm thành công trên chuột. Đó là một loại thuốc dùng trong điều trị ung thư thử nghiệm của Mỹ. Ông Marc Pellegrini - một thành viên trong nhóm nghiên cứu cho biết thí nghiệm trên 100 con chuột mắc bệnh cho kết quả khả quan. Virus gây B viêm gan B được tiêu diệt hoàn toàn, đồng thời thuốc không phá hủy các tế bào khỏe mạnh trong cơ thể. Đồng thời, ông Pellegrini cũng khuyến khích kết hợp sử dụng loại thuốc này cùng với thuốc kháng virus Entecavir để nâng cao hiệu quả điều trị bệnh viêm gan B. Trong thời gian tới, thuốc sẽ được thử nghiệm trên cơ thể bệnh nhân viêm gan B. Hy vọng rằng thí nghiệm sẽ đạt kết quả tốt và thuốc chữa khỏi bệnh viêm gan B sẽ sớm được công bố và sử dụng rộng rãi. Nhờ vậy, bệnh nhân có thể phục hồi chức năng gan, sống khỏe mạnh mà không phải lo lắng tới những biến chứng nghiêm trọng của bệnh viêm gan B.3. Tham khảo một số phương pháp viêm gan B được áp dụng hiện nay Sau khi giải đáp thắc mắc: sắp có thuốc chữa khỏi viêm gan B chưa, khá nhiều bạn quan tâm tới các phương pháp điều trị bệnh đang được áp dụng hiện nay. Tùy tình trạng của từng bệnh nhân, phác đồ điều trị để hỗ trợ kiểm soát bệnh cũng sẽ được điều chỉnh. . Đa phần bệnh nhân mắc viêm gan B cấp tính không cần sử dụng thuốc kháng virus, họ chỉ cần tập trung nghỉ ngơi, ăn uống khoa học để phục hồi sức khỏe. Trong thời gian này, bác sĩ khuyến cáo bệnh nhân phải hạn chế uống rượu bia, ăn quá nhiều chất béo. Đối với bệnh nhân thường xuyên nôn mửa, không thể ăn uống, bác sĩ có thể chỉ định truyền dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Bệnh nhân viêm gan B tính thường được hướng dẫn sử dụng thuốc kháng virus NAs trong thời gian dài. Để đưa ra liều lượng điều trị phù hợp, bác sĩ sẽ dựa vào các yếu tố sau: nồng độ ALT, tải lượng HBV-DNA và mức độ xơ hóa gan của bệnh nhân. Lưu ý, phụ nữ đang mang thai và trẻ nhỏ cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc kháng virus để điều trị viêm gan B tính.4. Nên đi thăm khám và điều trị viêm gan B ở đâu? Hệ thống máy chẩn đoán hình ảnh như siêu âm, máy chụp X - quang, nội soi, chụp MRI, CT Scan,... chủ yếu được nhập khẩu từ Mỹ, Đức và Thụy Sỹ.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chi-voi-625k-an-tam-phong-ngua-rui-ro-khi-om-dau-nam-vien-va-co-co-hoi-tam-soat-suc-khoe-ngay-tai-nha
Chỉ với 625K, an tâm phòng ngừa rủi ro khi ốm đau, nằm viện và có cơ hội tầm soát sức khỏe ngay tại nhà
Với chi phí thấp chỉ từ 625K, người dân nhận được tối đa quyền lợi trong điều trị khi nằm viện và có cơ hội tầm soát sức khỏe ngay tại nhà. Đặc biệt, với mục tiêu “không chỉ xây dựng sản phẩm tốt nhất mà còn đem đến trải nghiệm tuyệt vời nhất cho khách hàng”, sản phẩm bảo hiểm “Kết hợp toàn diện” được xây dựng tinh gọn và đơn giản nhằm mang dịch vụ tới tay khách hàng một cách chủ động, nhanh chóng và thuận lợi nhất. Với mức chi phí thấp chỉ từ 625K, người dân được hưởng lợi như thế nào? Sản phẩm bảo hiểm Kết hợp toàn diện General Healthcare gồm 3 gói, cụ thể như sau: Gói bạc: Chi trả 625.000 VNĐ, mức QUYỀN LỢI 40.500.000 VNĐ/năm. Gói vàng: Chi trả 1.052.000 VNĐ, mức QUYỀN LỢI 70.800.000 VNĐ/năm. Gói bạch kim: Chi trả 1.421.000 VNĐ, mức QUYỀN LỢI 111.000.000 VNĐ/năm. Người dân tham gia bảo hiểm General Healthcare Check sẽ có cơ hội nhận được đa dạng quyền lợi chăm sóc sức khỏe ưu việt Theo đó, chỉ từ 625.000 đồng/gói, tương đương chi phí chỉ từ 1. Sự hài lòng của khách hàng là thước đo chất lượng dịch vụ Sở hữu đa dạng quyền lợi vượt trội, sự tin tưởng và hài lòng khi sử dụng của khách hàng chính là minh chứng chất lượng của bảo hiểm Kết hợp toàn diện General Healthcare Check. Quá trình thanh toán cũng nhanh chóng, bộ phận hồ sơ tiếp nhận và hỗ trợ giải đáp chi tiết. V. H (45 tuổi, Hà Nam), bệnh nhân được áp dụng quyền lợi bảo hiểm “Kết hợp toàn diện” hào hứng chia sẻ. TẠI ĐÂY
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chi-phi-kham-benh-tai-nha-co-muc-gia-nhu-the-nao-
Chi phí khám bệnh tại nhà có mức giá như thế nào?
Trong thời đại ngày nay, để chăm sóc sức khỏe, bên cạnh việc tìm kiếm dịch vụ y tế chất lượng thì tính thuận tiện khi sử dụng dịch vụ cũng rất được quan tâm. Đây chính là lý do khiến nhiều người tìm hiểu chi phí khám bệnh tại nhà để đưa ra quyết định chọn lựa cho bản thân và gia đình. Bài viết sau sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết mọi yếu tố liên quan đến chi phí của dịch vụ này. 1. Tổng quan về dịch vụ khám bệnh tại nhà1.1. Ai cần sử dụng dịch vụ khám bệnh tại nhà? Dịch vụ khám bệnh tại nhà giúp người bệnh tránh khỏi việc phải di chuyển đến bệnh viện, là sự lựa chọn phù hợp với nhiều người:- Suy giảm sức khỏe, sau phẫu thuật, đang trong giai đoạn hồi phục chấn thương: đây là nhóm bệnh nhân có thể trạng kém, việc di chuyển gặp khó khăn. - Người cao tuổi: sức khỏe yếu, cơ thể không còn linh hoạt, nhanh nhạy như người trẻ và thường thụ động trong việc đi lại. - Người bị hạn chế khả năng đi lại, bệnh nhân đột quỵ: nhóm người này rất cần có người cận kề chăm sóc và hỗ trợ mỗi khi đi lại. - Phụ nữ sau sinh: thời gian đầu sau khi vừa sinh nở, các mẹ cần được sự chăm sóc chu đáo và hạn chế ra ngoài. Mặt khác, do bận chăm con nhỏ nên nhiều phụ nữ cũng gặp khó khăn về sắp xếp thời gian đi khám tại viện.1.2. Lợi ích của dịch vụ khám bệnh tại nhà Việc lựa chọn dịch vụ khám bệnh tại nhà mang lại rất nhiều lợi ích:- Tiết kiệm thời gian đi lại và chờ đợi: khi khám bệnh tại nhà bạn không cần phải đợi đến lượt mà sẽ được bác sĩ đến tận nơi để chăm sóc sức khỏe. - Nguy cơ lây nhiễm thấp: do tránh được môi trường khám bệnh đông người nên nguy cơ lây nhiễm bệnh được giảm thiểu. - Đảm bảo riêng tư và thoải mái: thăm khám, xét nghiệm tại nhà, trong không gian quen thuộc của mình sẽ giúp bạn có cảm giác yên tâm, thoải mái và yên tâm về tính bảo mật riêng tư.2. Chi phí khám bệnh tại nhà như thế nào? Chi phí khám bệnh tại nhà luôn là vấn đề được khách hàng quan tâm khi có ý định lựa chọn dịch vụ này. Nhiều người sẽ nghĩ rằng giá khám tại nhà sẽ cao hơn so với ở viện nên sẽ e dè, ngần ngại đưa ra quyết định. Tuy nhiên, khi xem xét những lợi ích nhận được, bạn sẽ thấy rằng dịch vụ này sẽ mang lại cho bạn nhiều giá trị hơn so với mức chi phí chi trả. Mức chi phí cho dịch vụ này cũng sẽ có sự khác nhau ở từng nơi vì chịu sự chi phối của nhiều yếu tố:- Vị trí địa lý: đây là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến chi phí khám bệnh tại nhà vì khoảng cách càng xa thì chi phí di chuyển dễ bị tăng lên. - Dịch vụ đi kèm: các dịch vụ phụ thuộc như xét nghiệm máu tại nhà, đo đường huyết, đo huyết áp,... có thể ảnh hưởng đến chi phí của mỗi lần khám bệnh. Ngoài ra, nếu người bệnh sử dụng thêm dịch vụ khác như tư vấn tâm lý, tư vấn dinh dưỡng,... thì mức chi phí khám bệnh tại nhà cũng sẽ tăng lên. - Lựa chọn bác sĩ: nếu bạn lựa chọn khám bệnh tại nhà bởi bác sĩ có chuyên môn cao thì chi phí sẽ tăng lên. Sự chuyên nghiệp và uy tín của bác sĩ thường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của người bệnh. - Phí dịch vụ khẩn cấp: trong trường hợp cần khẩn cấp, việc yêu cầu bác sĩ đến nhà ngay lập tức có thể kèm theo sự gia tăng chi phí khám bệnh tuy nhiên đổi lại người bệnh sẽ nhận được sự chăm sóc sức khỏe kịp thời. Có rất nhiều yếu tố tác động đến chi phí khám bệnh tại nhà, vì thế, bạn cần tìm hiểu để đưa ra đánh giá khách quan và quyết định đúng đắn.3. Làm thế nào để tiết kiệm chi phí khám bệnh tại nhà?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/neu-dang-tim-bac-si-gia-dinh-ban-can-biet-nhung-dieu-nay-
Nếu đang tìm bác sĩ gia đình bạn cần biết những điều này
Xã hội đang trên đà phát triển nên ý thức chăm sóc sức khỏe cá nhân cũng đã ngày càng được nâng lên. Đứng trước các mối lo về sức khỏe, nhu cầu tìm bác sĩ gia đình trở nên cấp thiết. Vậy dịch vụ bác sĩ gia đình sẽ mang lại lợi ích gì và làm cách nào để tìm được bác sĩ uy tín? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn tìm được câu trả lời cho những băn khoăn ấy. 1. Ai nên tìm bác sĩ gia đình? Bất cứ khi nào, chỉ cần bạn có nhu cầu tìm thuê bác sĩ gia đình thì đều có thể thực hiện mong muốn này. Đây là dịch vụ không có khuyến nghị về phạm vi áp dụng. Tuy nhiên, những trường hợp sau nên ưu tiên chọn bác sĩ gia đình để chăm sóc sức khỏe kịp thời và hiệu quả:1.1. Người cao tuổi Sự gia tăng về tuổi tác kéo theo quá trình lão hóa tự nhiên của cơ thể. Vì thế, người cao tuổi dễ dàng mắc nhiều loại bệnh lý như: tim mạch, xương khớp, huyết áp,... Những bệnh lý này có tính chất mạn tính, cần được kiểm soát tốt để tránh các biến chứng nguy hiểm đến sức khỏe. Vì thế, người cao tuổi cần tìm bác sĩ gia đình uy tín để gửi gắm sức khỏe của mình. Lựa chọn dịch vụ này là giải pháp chăm sóc sức khỏe tại nhà chủ động, liên tục và an toàn.1.2. Trẻ nhỏ Trẻ nhỏ là đối tượng có sức đề kháng kém, hệ miễn dịch còn non yếu nên dễ mắc nhiều bệnh lý khác nhau. Thêm vào đó, sức chịu đựng của trẻ nhỏ thường kém hơn người lớn, thể chất chưa phát triển nên càng cần được chăm sóc y tế đều đặn. Tìm bác sĩ gia đình tin cậy thay cho đến bệnh viện thăm khám là giải pháp giúp trẻ nhỏ phòng ngừa được nguy cơ lây chéo ở môi trường đông người. Không những thế, trẻ khám bác sĩ gia đình cũng không cần chờ đến lượt khám bệnh, không phải di chuyển khỏi không gian quen thuộc, điều này vô cùng quan trọng khi trẻ đang gặp vấn đề về sức khỏe. Dịch vụ bác sĩ gia đình đủ khả năng đáp ứng các nhu cầu thăm khám, chẩn đoán bệnh lý ở trẻ nhỏ như: xét nghiệm máu, khám lâm sàng, điều trị bệnh cấp tính, tư vấn dinh dưỡng,…1.3. Người bị đột quỵ Sau đột quỵ, số đông bệnh phân phải đối mặt với tình trạng đi lại khó khăn, liệt bán thân, khả năng diễn đạt bằng ngôn ngữ kém,... Vì thế, người bị đột quỵ rất cần tìm bác sĩ gia đình để chăm sóc sức khỏe. Khi tìm được bác sĩ gia đình, bệnh nhân đột quỵ sẽ không phải mệt mỏi vì nằm điều trị dài ngày tại viện, cảm thấy thoải mái hơn khi được chăm sóc sức khỏe tại nhà, quá trình hồi phục vì thế có thể được rút ngắn.2. Cách lựa chọn bác sĩ gia đình phù hợp Bạn cần đảm bảo rằng mình đã tìm bác sĩ gia đình có kinh nghiệm, có chuyên môn đủ để đáp ứng nhu cầu sức khỏe của bạn và các thành viên trong gia đình. Để yên tâm về yếu tố này, bạn có thể yêu cầu bác sĩ cung cấp thông tin về bằng cấp, kinh nghiệm thực tế, giấy phép hoạt động,... hoặc có thể tham khảo ý kiến của những người đã từng trải nghiệm dịch vụ này.2.2. Phương pháp chăm sóc Bạn nên hỏi về phương pháp chăm sóc sức khỏe của bác sĩ gia đình, bao gồm cách tiếp cận với phương pháp điều trị và quản lý các vấn đề sức khỏe. Điều này sẽ giúp đảm bảo rằng bạn và bác sĩ có chung quan điểm về cách giải quyết các vấn đề sức khỏe gặp phải.2.4. Thời gian thực hiện lịch hẹn và tiện ích đi kèm Nếu bạn đang tìm bác sĩ gia đình, hãy đặt câu hỏi về lịch hẹn, tiện ích và khả năng liên lạc trong trường hợp khẩn cấp với địa chỉ mà bạn đang muốn tìm hiểu. Nơi cung cấp dịch vụ bác sĩ gia đình uy tín sẽ cho bạn lịch hẹn linh hoạt và khả năng đáp ứng lịch hẹn nhanh chóng để bạn không bị chờ đợi hay gián đoạn quá trình chăm sóc sức khỏe của mình.2.5. Thiết bị máy móc y tế đi kèm
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-loai-thuoc-tri-tao-bon-cho-nguoi-gia-va-luu-y-khi-su-dung
Các loại thuốc trị táo bón cho người già và lưu ý khi sử dụng
Hiện có rất nhiều loại thuốc trị táo bón cho người già, nhưng đâu là loại thuốc an toàn và phù hợp? Đặc biệt, sử dụng thuốc sao cho đúng và hiệu quả? Những chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn tìm được câu trả lời. 1. Nguyên nhân gây táo bón ở người già Thực tế thì táo bón có thể xảy ra ở bất cứ người nào và ở mọi độ tuổi. Tuy nhiên, người già là đối tượng dễ và thường xuyên bị táo bón do nhiều nguyên nhân. Việc tìm hiểu nguyên nhân sẽ giúp bạn có cách sử dụng thuốc trị táo bón cho người già sao cho đúng. Hệ tiêu hóa “lão hóa”Càng lớn tuổi thì quá trình lão hóa diễn ra càng nhanh. Ở người già, các cơ quan, bộ phận trong cơ thể sẽ hoạt động ngày càng yếu kém, và hệ tiêu hóa cũng không ngoại lệ. Lúc này, quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra chậm, việc đào thải thức ăn cũng trở nên khó khăn. Phân bị khô cứng và tích tụ lại trong ruột nên gây ra tình trạng táo bón. Dinh dưỡng không hợp lý Nguyên nhân hàng đầu gây táo bón ở người già nói riêng và tất cả mọi người nói chung chính là chế độ ăn không khoa học. Theo đó, nếu ăn quá ít rau củ, trái cây và uống không đủ nước thì sẽ không cung cấp đủ lượng chất xơ và nước cần thiết cho cơ thể, dẫn đến việc đi ngoài gặp nhiều khó khăn. Ít vận động mỗi ngày Người già thường có xu hướng ít vận động, chỉ thích nằm hoặc ngồi một chỗ thay vì đi bộ, tập luyện nhẹ nhàng. Điều này làm giảm nhu động ruột, dẫn đến các hệ quả như thức ăn chậm tiêu, phân và chất cặn bã bị tắc nghẽn trong ruột, gây ra tình trạng táo bón và đầy bụng, khó tiêu. Nhịn đại tiện thường xuyên Thói quen nhịn đại tiện thường xuyên cũng là nguyên nhân gây táo bón ở người già. Bởi càng nhịn thì phân càng bị khô cứng và “đóng rắn” trong ruột. Ngoài ra, phản xạ co bóp đại tràng cũng dần mất đi, người già sẽ không có cảm giác muốn đi ngoài. Tất cả điều này dẫn đến hệ quả tất yếu là táo bón. Tác dụng phụ của thuốc Người già mắc bệnh lý nền và sử dụng thuốc điều trị trong thời gian dài cũng có nguy cơ bị táo bón. Các loại thuốc có thể gây tác dụng phụ này có thể kể đến như thuốc chống trầm cảm, thuốc bao bọc niêm mạc dạ dày,…2. Các loại thuốc trị táo bón cho người già Nhìn chung, thuốc trị táo bón cho người già hiện nay thường là thuốc nhuận tràng, được chia thành các nhóm chính sau. Nhóm thuốc nhuận tràng tạo khối Nhóm thuốc này có tác dụng cung cấp chất xơ để gia tăng kích thước và “tạo hình” cho phân. Nhờ đó, khắc phục hiện tượng phân bị nhỏ và vón cục, đồng thời, tăng cảm giác muốn đi ngoài. Sau khi uống khoảng 1 - 3 ngày thì thuốc sẽ phát huy tác dụng. Một số loại thuốc thuộc nhóm thuốc nhuận tràng tạo khối có thể kể đến như Citrucel, viên nén Methylcellulose 500mg; Normacol,…Nhóm thuốc nhuận tràng thẩm thấu Nhóm thuốc này có tác dụng giữ nước và gia tăng sự thẩm thấu nước trong ruột để phân được làm mềm. Ngoài ra, thuốc còn có khả năng kích thích đại tràng co bóp để tạo cảm giác muốn đi vệ sinh. Một số loại thuốc thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thẩm thấu có thể kể đến như Duphalac, Sorbitol Delalande, Forlax,…Nhóm thuốc làm mềm phân Nhắc đến các loại thuốc trị táo bón cho người già thì không thể bỏ qua nhóm thuốc này. Khi sử dụng, thuốc sẽ kích thích tăng bài tiết nước và các chất điện giải vào ruột để làm mềm phân, phòng ngừa táo bón. Một số loại thuốc thuộc nhóm thuốc làm mềm phân có thể kể đến như Doxinate, Norgalax, Cholen HMB,… Nhóm thuốc dùng để thụt tháo Nếu như các loại thuốc làm mềm phân thường có tác dụng chậm sau vài ngày thì thuốc dùng để thụt tháo có tác dụng nhanh. Ngay sau khi bơm vào hậu môn thì thành phần dầu khoáng trong thuốc sẽ vừa làm loãng phân, vừa kích thích nhu động ruột nên phân được tống ra ngoài “ngay và luôn”.3. Lưu ý khi sử dụng thuốc trị táo bón cho người giàĐể đảm bảo an toàn và hiệu quả thì khi sử dụng thuốc trị táo bón cho người già, bạn đừng bỏ qua những lưu ý quan trọng sau. Đầu tiên, bạn cần sử dụng thuốc nhuận tràng tạo khối và tăng kích thước phân. Nếu vẫn không đi ngoài được thì sử dụng tiếp thuốc nhuận tràng thẩm thấu và thuốc làm mềm phân. Trường hợp táo bón lâu ngày, phân tích tụ trong cơ thể nhiều gây đầy bụng, đau bụng, khó chịu thì dùng thuốc thụt tháo để xử lý nhanh vấn đề. Nguyên tắc khi sử dụng thuốc trị táo bón cho người già là không lạm dụng, không sử dụng thường xuyên và lâu dài. Ngay sau khi thói quen đi đại tiện trở về bình thường thì cần ngưng sử dụng thuốc và áp dụng các biện pháp phòng ngừa táo bón. Sử dụng thuốc trong thời gian dài sẽ khiến cơ thể bị phụ thuộc vào thuốc, ngoài ra, có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn như tiêu chảy, mất nước, mất cân bằng điện giải,… Thuốc trị táo bón cho người già có nhiều loại và được bào chế thành nhiều dạng (viên uống, viên đặt hậu môn, ống tiêm bơm thụt tháo,…) Việc sử dụng loại nào, dạng nào nên cân nhắc đến tình trạng thực tế. Tốt nhất là tham vấn ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Tránh sử dụng thuốc trị táo bón với các loại thuốc điều trị khác vì thuốc trị táo bón kích thích nhu động ruột để tống phân ra ngoài. Điều này có thể làm giảm sự hấp thụ các loại thuốc điều trị khác. Song song với uống thuốc, người già nên thay đổi thói quen sinh hoạt như tập luyện nhẹ nhàng, ăn uống đa dạng, uống thật nhiều nước, đi vệ sinh ngay khi có nhu cầu.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhung-dieu-nen-biet-ve-dich-vu-bac-si-gia-dinh
Những điều nên biết về dịch vụ bác sĩ gia đình
Bác sĩ gia đình là dịch vụ chăm sóc sức khỏe đang được nhiều người biết đến và lựa chọn. Qua thực tế sử dụng, tính tiện lợi và chất lượng của dịch vụ bác sĩ gia đình được đông đảo khách hàng đánh giá cao. Bài viết sau đây sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về những lợi ích mà dịch vụ này mang lại. 1. Bác sĩ gia đình là dịch vụ gì? Bác sĩ gia đình là dịch vụ theo dõi và chăm sóc sức khỏe cho các thành viên trong gia đình ngay tại nhà. Nhiệm vụ chính của bác sĩ gia đình là tư vấn, theo dõi và đánh giá sức khoẻ của các thành viên trong gia đình, giúp phát hiện và điều trị kịp thời nhiều các bệnh lý khác nhau.2. Dịch vụ bác sĩ gia đình mang lại lợi ích như thế nào cho khách hàng? 2.1. Cải thiện chất lượng cuộc sống Bằng việc thực hiện các hình thức kiểm tra cơ bản như: nhịp tim, huyết áp, cân nặng, chỉ số đường huyết,... bác sĩ gia đình sẽ nắm được các thông tin cơ bản về hiện trạng sức khỏe của từng thành viên. Mặt khác, bác sĩ cũng sẽ đưa ra những câu hỏi về bệnh sử, thói quen sinh hoạt, tính chất nghề nghiệp, quan sát môi trường sống,... để đưa ra các lời khuyên chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật tốt nhất.2.2. Phát hiện sớm bất thường về sức khỏe Có không ít bệnh lý nguy hiểm diễn tiến âm thầm, khó phát hiện ở giai đoạn đầu vì không có triệu chứng rõ ràng hoặc dễ nhầm lẫn với bệnh thông thường. Bằng việc lựa chọn dịch vụ thăm khám bởi trung tâm bác sĩ gia đình, các thành viên trong gia đình sẽ được theo dõi và quản lý sức khỏe để phát hiện kịp thời bệnh lý này. Nếu phát hiện sức khỏe có dấu hiệu bất ổn, bác sĩ sẽ tư vấn các biện pháp kiểm tra chuyên sâu để chẩn đoán xác định và có hướng kiểm soát tốt nhất.2.3. Tư vấn các vấn đề sức khỏe nhạy cảm 3.1. Lưu ý khi lựa chọn dịch vụ bác sĩ gia đình Chăm sóc sức khỏe bằng dịch vụ bác sĩ tại nhà đã trở thành một xu thế hiện đại, được đông đảo khách hàng lựa chọn. Đây cũng là lý do ngày càng có nhiều phòng khám bác sĩ gia đình ra đời. Điều đáng nói là chất lượng khám chữa bệnh không phải nơi nào cũng như nhau.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hep-thuc-quan-co-nguy-hiem-khong-cach-chan-doan-va-dieu-tri
Hẹp thực quản có nguy hiểm không? Cách chẩn đoán và điều trị
Hẹp thực quản có nhiều triệu chứng khác nhau, và dù là triệu chứng nào cũng khiến người bệnh cảm thấy khó chịu, nhất là trong ăn uống. Vậy hẹp thực quản có nguy hiểm không? Chẩn đoán và điều trị bệnh này như thế nào? Câu trả lời sẽ có trong bài viết sau đây. 1. Hẹp thực quản là gì? Đúng như tên gọi, hẹp thực quản là tình trạng ống thực quản - ống cơ nối từ họng xuống dạ dày bị thu hẹp. Khi thức ăn hay đồ uống đi qua chỗ bị thu hẹp này thì người bệnh sẽ cảm thấy nghẹn, đau và khó chịu. Nguyên nhân gây hẹp thực quản có thể là lành tính hoặc ác tính. Lành tính ở đây bao gồm thực quản bị viêm/ viêm loét, polyp thực quản hay do trào ngược dạ dày thực quản. Còn ác tính có thể là do khối ung thư hình thành và phát triển ở thực quản, vòm họng, vùng cổ ngực xung quanh,…Khi bị hẹp thực quản, người bệnh thường xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng sau. Nuốt nghẹn, khó nuốt và đau khi nuốt. Sau khi nuốt, cảm giác vướng ở cổ họng. Ợ hơi, ợ nóng, ợ chua. Nấc cụt liên tục kèm tiết nước bọt nhiều. Ho hoặc nôn khan. Sụt cân, suy dinh dưỡng.2. Hẹp thực quản có nguy hiểm không? Thực tế thì hẹp thực quản có thể xảy ra ở bất cứ người nào và ở mọi độ tuổi. Đây cũng là căn bệnh khá phổ biến trên thế giới. Thế nhưng, bạn tuyệt đối không được chủ quan bởi hẹp thực quản có thể gây nhiều biến chứng nghiêm trọng, thậm chí là nguy hiểm đến tính mạng. Hẹp thực quản cản trở hoạt động ăn uống khiến cơ thể bị thiếu chất, sụt cân, suy giảm hệ miễn dịch và tăng nguy cơ trầm cảm. Ống thực quản hẹp nên thức ăn không thể đi qua để xuống dạ dày mà trào ngược lại và dễ lọt vào đường thở, gây ngạt thở, viêm phổi, hen suyễn và các vấn đề về hô hấp. Hẹp thực quản kéo dài có thể biến chứng rò thực quản,… Trường hợp nặng có thể diễn tiến thành ung thư, làm tăng tỷ lệ tử vong. 3. Chẩn đoán hẹp thực quản như thế nào? Để chẩn đoán hẹp thực quản, bác sĩ sẽ thực hiện khám lâm sàng và cận lâm sàng. Khám lâm sàng Bác sĩ tiến hành thăm hỏi tiền sử bệnh lý cũng như thói quen sinh hoạt, tính chất công việc,… Ngoài ra, sẽ tổng hợp các triệu chứng mà bạn liệt kê lại, bao gồm cả thời gian và mức độ của từng triệu chứng để có được những chẩn đoán ban đầu. Khám cận lâm sàng Khám cận lâm sàng bao gồm nhiều phương pháp khác nhau để đảm bảo kết quả thăm khám được chính xác nhất. Nội soi tiêu hóa: Bác sĩ có thể chỉ định nội soi thực quản hoặc nội soi tiêu hóa, tùy trường hợp mà thực hiện nội soi có sinh thiết hay không sinh thiết để xem hẹp thực quản là lành tính hay ác tính. Chụp X-quang cản quang bari: Bác sĩ tiến hành chụp X-quang thực quản, dạ dày,… để kiểm tra các vết viêm loét. Thường thì những người có tiền sử xạ trị hoặc nuốt phải chất gây ăn mòn sẽ được chỉ định thực hiện phương pháp này. Siêu âm nội soi: Phương pháp này giúp đánh giá chi tiết mức độ thương tổn của thực quản cũng như nguyên nhân gây hẹp thực quản là gì. Xét nghiệm: Bao gồm kiểm tra nồng độ p H và đo áp lực thực quản. Phương pháp này áp dụng khi nội soi và chẩn đoán hình ảnh không có bất thường. Trong đó, kiểm tra p H nhằm xác định axit trong thực quản tại mỗi thời điểm khác nhau. Còn đo đáp lực thực quản khi người bệnh nuốt để có những đánh giá chính xác về nhu động thực quản trước khi tiến hành phẫu thuật.4. Phương pháp điều trị hẹp thực quản Tùy vào mức độ bệnh, nguyên nhân gây ra bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị hẹp thực quản cho phù hợp, hiệu quả. Nhưng nhìn chung sẽ có các phương pháp sau. Nội soi nong thực quản Phương pháp này được áp dụng phổ biến bởi tính đơn giản, an toàn, ít gây ra biến chứng. Sau khi nong thì đoạn bị hẹp của thực quản sẽ rộng ra, giúp thức ăn được di chuyển dễ dàng. Tuy nhiên, nong thực quản có thể được thực hiện nhiều lần trong trường hợp hẹp thực quản thường xuyên tái phát. Đầu tiên, người bệnh được gây mê để giảm cảm giác đau và khó chịu. Tiếp đến, ống nội soi được đưa vào trong miệng, qua thực quản và đến dạ dày, nuột non. Tại những vị trí bị hẹp sẽ có dụng cụ nong để làm giãn ống thực quản. Đặt stent thực quản Phương pháp này chủ yếu áp dụng cho các bệnh nhân bị hẹp thực quản ác tính do khối u, gặp nhiều khó khăn trong ăn uống và thở. Thông qua nội soi, bác sĩ sẽ đặt các stent kim loại chuyên dụng vào vị trí hẹp của thực quản, tạo sự lưu thông ổn định để người bệnh không bị đau khi nuốt. Thay đổi thói quen sinh hoạt Với các trường hợp hẹp thực quản lành tính hoặc do ảnh hưởng từ trào ngược dạ dày thực quản thì việc thay đổi thói quen sinh hoạt, chế độ ăn uống,… có thể giúp cải thiện tình trạng. Ngủ đúng tư thế, không nằm sấp. Đặc biệt, nên kê một chiếc gối cao khi ngủ để tránh bị trào ngược. Chia nhỏ các bữa ăn thành 5 - 6 bữa trong ngày. Sau khi ăn xong, nên vận động nhẹ nhàng, không được đi ngủ ngay. Tránh xa thuốc lá, rượu bia, thực phẩm cay nóng, nhiều dầu mỡ,… Không mặc quần quá chật, nịt bụng hoặc gập bụng gây tăng áp lực đột ngột tại ổ bụng. Duy trì cân nặng lý tưởng, không để thừa cân, béo phì. Trong một số trường hợp, bạn có thể sử dụng thuốc điều trị hẹp thực quản, thường là các loại thuốc kháng axit dạ dày hay thuốc ức chế bơm proton. Dù là thuốc nào thì cũng tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả, phòng tránh tác dụng phụ. Điều trị phẫu thuật
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/kho-nuot-nguyen-nhan-cach-chan-doan-va-dieu-tri
Khó nuốt: Nguyên nhân, cách chẩn đoán và điều trị
Khó nuốt không phải là bệnh mà triệu chứng của một bệnh lý nào đó. Việc xác định nguyên nhân, dấu hiệu của tình trạng này là rất quan trọng để có thể chẩn đoán chính xác và điều trị hiệu quả. 1. Dấu hiệu của khó nuốt Khó nuốt là khi bạn cảm thấy khó khăn, đau đớn trong hoạt động ăn uống, hay thậm chí là khi nuốt nước bọt. Tình trạng này kéo dài không chỉ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt hàng ngày mà còn cảnh báo nhiều bệnh lý nguy hiểm cho sức khỏe. Bất kỳ ai cũng có thể gặp chứng khó nuốt, nhưng tỷ lệ cao hơn ở người cao tuổi do quá trình lão hóa tự nhiên hoặc người mắc chứng rối loạn thần kinh, dấu hiệu của khó nuốt bao gồm: Nước bọt trong khoang miệng tiết ra liên tục, miệng luôn trong tình trạng nhiều nước bọt. Ở cổ họng, sau xương ức và lồng ngực luôn có cảm giác nghẹn, vướng víu như có dị vật chèn ngang. Ăn uống khó khăn, thức ăn thường xuyên bị nghẹn lại ở cổ, kèm theo ho và buồn nôn. Ợ hơi, ợ chua, nôn trớ (thức ăn trào ngược lại miệng và cổ họng) liên tục. Do ăn uống khó khăn nên sinh ra tâm lý biếng ăn, chán ăn, cơ thể gầy gò, xanh xao, bị sụt cân nhanh chóng. Giọng nói có thể thay đổi, khàn hơn so với bình thường.2. Nguyên nhân gây khó nuốt Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến khó nuốt. Nếu tình trạng này kéo dài và ngày càng nghiêm trọng thì có thể xuất phát từ các bệnh lý sau. Ung thư thực quản Bệnh nan y này thường xuất hiện ở người cao tuổi hoặc người có thói quen hút thuốc lá, uống rượu bia. Khi bị ung thư thực quản thì khối u phát triển trong thực quản, làm hẹp ống thực quản khiến việc nuốt trở nên khó khăn. Viêm thực quản Viêm thực quản xảy ra khi có vi khuẩn, virus tấn công; do axit dịch vị trào ngược từ dạ dày lên thực quản; hoặc do các tác nhân hóa học từ bên ngoài vào do người bệnh nuốt nhầm. Lúc này, lớp niêm mạc của thực quản sẽ bị sưng viêm nên bạn sẽ có cảm giác khó nuốt, nuốt nghẹn, nuốt đau. Hẹp thực quản Hẹp thực quản có thể là do viêm thực quản, cũng có thể do ảnh hưởng sau xạ trị hoặc ăn/ uống phải chất tẩy rửa, chất bào mòn. Tại một số vị trí trên ống thực quản bị co hoặc hẹp lại nên khi thức ăn đi qua sẽ khó khăn hơn, dẫn đến khó nuốt. Đờ thực quảnĐờ thực quản hay co thắt thực quản là bệnh lý hiếm gặp. Khi mắc bệnh này, các cơ thực quản sẽ hoạt động không ổn định do các tế bào thần kinh trong thực quản đã bị thoái hóa. Chính vì vậy mà việc “đẩy” thức ăn xuống dạ dày kém hiệu quả, bạn sẽ cảm thấy khó nuốt và cực kỳ mệt mỏi. Bệnh lý thần kinhĐôi khi khó nuốt xảy ra do ảnh hưởng từ các bệnh lý thần kinh, chẳng hạn như bệnh Parkinson, liệt hầu họng do tai biến mạch máu não, đột quỵ hoặc xơ cứng teo cơ bên,…Những người mắc bệnh này thường bị rối loạn thần kinh cơ, xuất hiện triệu chứng khó nuốt do hệ thống cơ thực quản bị tác động. 3. Chẩn đoán khó nuốt như thế nào? Để chẩn đoán khó nuốt, bác sĩ sẽ thăm khám lâm sàng bằng cách khai thác tiểu sử bệnh lý, sinh hoạt cá nhân,… Đồng thời, quan sát vùng cổ, ngực bên ngoài và dùng chiếc gương nhỏ để quan sát bên trong miệng, bao gồm bộ phận sau lưỡi, họng, thanh quản,…Tiếp đến, bác sĩ tiến hành khám cận lâm sàng bằng các phương pháp sau. Chụp baryt cản quang nhằm phát hiện các bệnh lý liên quan đến thực quản gây khó nuốt. Cho người bệnh ăn thực phẩm có phủ bari để nghiên cứu cử động nuốt tại các vị trí tắc nghẽn thực quản, đồng thời, xác định thức ăn có đi vào đường khí quản hay không. Nội soi thanh quản, thực quản và đường tiêu hóa trên để xác định tình trạng viêm loét hay sự xuất hiện của khối u. Nếu kết quả chụp và nội soi không bất thường, bác sĩ sẽ chỉ định kiểm tra nồng độ p H và đo áp lực cơ thực quản. Chụp CT cắt lớp để xem xét, đánh giá chi tiết các cơ quan và mô.4. Điều trị chứng khó nuốt Sau khi tìm kiếm được nguyên nhân và xác định được tình trạng, bác sĩ sẽ có phương án, phác đồ điều trị phù hợp. Khó nuốt ở hầu họngĐây là triệu chứng khó nuốt ở mức độ nhẹ, có thể cải thiện bằng cách luyện tập các kỹ thuật nuốt theo hướng dẫn của bác sĩ. Những bài tập này giúp các dây thần kinh kích thích phản xạ nuốt, nhờ đó, hoạt động nuốt được thuận lợi và suôn sẻ. Thường thì các bệnh nhân khó nuốt do tác động của bệnh thần kinh sẽ được áp dụng phương pháp điều trị này. Khó nuốt ở thực quản Khó nuốt ở thực quản do nhiều nguyên nhân như hẹp thực quản, viêm thực quản, ung thư thực quản,… Tùy trường hợp mà có cách điều trị khác nhau, có thể là sử dụng thuốc giãn cơ, nong thực quản, đặt stent thực quản, phẫu thuật, thay đổi thói quen sinh hoạt,…Khó nuốt nghiêm trọng Nếu tình trạng khó nuốt diễn ra liên tục, kéo dài và nghiêm trọng mà các biện pháp trên không mang lại hiệu quả thì người bệnh sẽ được đặt ống thông dạ dày. Lúc này, cơ thể hấp thu dưỡng chất không phải qua đường ăn uống, mà chính từ ống thông này. Nếu xuất hiện khối u gây ung thư thực quản, liệt dây thanh quản,… thì người bệnh sẽ được tiến hành phẫu thuật. Sau khi phẫu thuật xong thì sẽ tập luyện các kỹ thuật nuốt và phát âm như đã nói trên.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bao-lau-thi-nen-noi-soi-da-day-1-lan-va-nhung-thac-mac-lien-quan
Bao lâu thì nên nội soi dạ dày 1 lần và những thắc mắc liên quan
Nội soi dạ dày hẳn không còn xa lạ với chúng ta, nhất là những người mắc các bệnh lý về dạ dày, tiêu hóa. Thế nhưng, không phải ai cũng biết bao lâu thì nên nội soi dạ dày 1 lần và nội soi dạ dày thường xuyên có ảnh hưởng gì không,… Nếu bạn cũng đang có những thắc mắc tương tự, đừng bỏ qua nội dung bài viết sau. 1. Nội soi dạ dày là gì? Trước khi trả lời câu hỏi bao lâu thì nên nội soi dạ dày 1 lần, chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp nội soi này. Theo đó, khi nội soi dạ dày, bác sĩ sẽ dùng dụng cụ chuyên biệt là một ống mềm để quan sát lòng thực quản, dạ dày và tá tràng. Từ đó, tìm kiếm và phát hiện những bất thường, tổn thương ở các bộ phận này. Ngoài ra, kỹ thuật nội soi dạ dày còn được dùng để lấy mô sinh thiết trong trường hợp nghi ngờ, chẩn đoán ung thư dạ dày. Nội soi dạ dày có thể được thực hiện qua nhiều đường như đường miệng, đường mũi, và nội soi có thể được thực hiện cùng phương pháp có gây mê hoặc không gây mê. Dù là cách nào thì cũng được đánh giá là an toàn, hiếm khi xảy ra biến chứng. Việc lựa chọn kỹ thuật thực hiện nào sẽ do bác sĩ quyết định dựa trên tình trạng bệnh cụ thể và điều kiện thực tế của mỗi bệnh nhân. 2. Bao lâu thì nên nội soi dạ dày 1 lần? Đây có lẽ là thắc mắc của rất nhiều người đang mắc các bệnh lý về tiêu hóa, dạ dày. Thực tế, bao lâu thì nên nội soi dạ dày 1 lần sẽ do bác sĩ quyết định dựa vào tình trạng bệnh của từng bệnh nhân, cụ thể như sau. Trào ngược dạ dày thực quảnĐây là bệnh lý về tiêu hóa rất phổ biến với các dấu hiệu dễ nhận biết như nghẹn ở cổ họng, ợ hơi, ợ chua, ợ nóng, buồn nôn và nôn, nhất là sau khi ăn. Trường hợp bị trào ngược dạ dày thực quản có biến chứng viêm loét hoặc có nguy cơ ung thư hóa thì bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện nội soi dạ dày với tần suất như sau. 3 tháng/ lần trong năm đầu tiên. 6 tháng/ lần trong năm thứ hai. 1 năm/ lần từ năm thứ ba đến năm thứ năm. Ngoài ra, sau mỗi lần soi bác sĩ sẽ đánh giá lại tình trạng bệnh lý để đưa ra lịch hẹn phù hợp nhất. Barrett thực quản Khi nội soi dạ dày thực quản, nếu bác sĩ phát hiện người bệnh bị barrett thực quản - một dạng tổn thương tiền ung thư thì sẽ có hướng dẫn bao lâu thì nên nội soi dạ dày 1 lần. Tùy trường hợp mà khoảng thời gian giữa các lần nội soi sẽ khác nhau như sau. Nếu barrett thực quản có dị sản: 2 lần/ năm trong năm đầu tiên và 1 lần/ năm từ các năm tiếp theo. Nếu barrett đoạn ngắn không có dị sản: 4 năm/ lần. Nếu barrett đoạn dài không có dị sản: 3 năm/ lần. Nhiễm vi khuẩn HPTrường hợp viêm loét dạ dày, viêm loét tá tràng do nhiễm vi khuẩn HP thì sau khi kết thúc điều trị khoảng 4 tuần, người bệnh sẽ được thực hiện nội soi dạ dày tá tràng để kiểm tra lại. Các tình trạng viêm loét dạ dày xảy ra do vi khuẩn HP có một phần nguy cơ dẫn tới viêm teo mạn tính niêm mạc dạ dày có có thể dẫn tới ung thư dạ dày, do đó các chuyên gia khuyến cáo nếu có tiền sử HP dương tính kèm theo có tình trạng tái phát các cơn đau thượng vị thì nên soi dạ dày tá tràng 6 tháng đến 1 năm 1 lần. Bệnh đa polyp tuyến gia đìnhĐây là bệnh ung thư mang tính di truyền nên việc nội soi để theo dõi sát sao tình trạng bệnh là rất cần thiết. Vậy thì bao lâu thì nên nội soi dạ dày 1 lần trong trường hợp này? Câu trả lời chính là tối thiểu 3 năm/ lần để bác sĩ kiểm soát và loại bỏ polyp, phòng ngừa nguy cơ ung thư dạ dày.3. Nội soi dạ dày thường xuyên có sao không? Như đã nói, nội soi dạ dày an toàn và ít biến chứng. Nếu nội soi có thuốc mê thì người bệnh sẽ không cảm thấy đau đớn hay khó chịu. Tuy nhiên, nếu thực hiện nội soi thường xuyên với tần suất quá dày thì sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nguy cơ gặp tác dụng phụ Khi nội soi dạ dày bằng đường miệng hoặc mũi thì bác sĩ sẽ đưa ống mềm vào 2 bộ phận này. Nếu thực hiện nhiều lần thì nguy cơ bị tổn thương miệng, mũi sẽ cao hơn, bạn có thể bị chảy máu, đau họng, buồn nôn và nôn, khó nuốt. Còn trường hợp nội soi dạ dày bằng thuốc mê thường xuyên thì ảnh hưởng từ thuốc mê là không thể tránh khỏi. Thuốc mê có thể gây suy hô hấp, rối loạn huyết áp, rối loạn nhịp tim,… cùng nhiều biến chứng khác, tùy vào cơ địa và thể trạng của mỗi người. Tốn kém thời gian và chi phí Rõ ràng, việc nội soi dạ dày thường xuyên, không cần thiết sẽ khiến bạn mất thời gian và chi phí. Vì là một kỹ thuật phức tạp nên chi phí cho mỗi lần nội soi là không hề thấp. Đặc biệt, nội soi dạ dày có dùng thuốc mê thì chi phí cao hơn và thời gian thực hiện lâu hơn. Điều này gây ra sự lãng phí không đáng có.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoa-mo-mien-dich-buoc-tien-moi-trong-chan-doan-va-dieu-tri-ung-thu-vu
Hoá mô miễn dịch, bước tiến mới trong chẩn đoán và điều trị ung thư vú
Theo Globocan 2020, ung thư vú là loại ung thư hay gặp nhất ở nữ, với tỷ lệ tử vong cao mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy ung thư vú có nhiều típ phân tử, tương ứng mỗi típ lại có lâm sàng, tiên lượng và đáp ứng điều trị khác nhau. Hiện nay, hoá mô miễn dịch là một phương pháp xét nghiệm đơn giản, hiệu quả, được sử dụng rộng rãi nhằm phân típ phân tử ung thư vú, hữu ích trong công cuộc cá thể hoá điều trị. Các dấu ấn hóa mô miễn dịch để phân loại phân tử ung thư vú.1.1. Thụ thể Estrogen và Progesteron (ER, PR)Thụ thể Estrogen và Progesteron là hai dấu ấn quan trọng, sử dụng để phân chia ung thư vú thành hai nhóm cơ bản là nhóm có thụ thể nội tiết dương tính và nhóm có thụ thể nội tiết âm tính. ER, PR dương tính với nhân tế bào u.1.2. HER2Là một thụ thể của yếu tố phát triển biểu bì, còn được gọi là ERBB2. Ngoài ra Her2 còn có vai trò quan trọng trong biệt hoá tế bào, kết dính tế bào, vì vậy liên quan đến khả năng xâm lấn và di căn của ung thư vú. Các tế bào u được coi là dương tính khi bộc lộ với màng tế bào. Dựa vào cường độ bộc lộ có HER2 dương tính mạnh (3+) nếu toàn bộ màng tế bào dương tính, cường độ cao >10% tế bào u. Tế bào u dương tính không rõ ràng (2+) nếu màng tế bào bộc lộ không hoàn toàn, mức độ yếu hoặc trung bình. Trong trường hợp này, cần làm thêm xét nghiệm lai tại chỗ FISH để xác định có khuếch đại gen HER2 không. Nếu màng tế bào lên màu mờ không hoàn toàn (1+) hoặc không thấy lên màu thì được coi là âm tính.1.3. Chỉ số Ki67Đây là chỉ số tăng sinh của tế bào ung thư. Ki67 cao có ý nghĩa tiên lượng xấu. Một số nghiên cứu cho thấy chỉ số Ki67 cao nhất ở típ dạng đáy, thường trên 50%, tiếp theo đó là típ Her2. Típ lòng ống B có chỉ số Ki67 cao hơn típ lòng ống A. Phân loại phân tử ung thư vú bằng hóa mô miễn dịch Hội nghị ung thư vú Quốc tế năm 2011 tại Thuỵ Sỹ đã đưa ra bảng tiêu chuẩn phân típ phân tử của ung thư vú bằng hóa mô miễn dịch, sử dụng bộ dấu ấn bao gồm: ER (Estrogen receptor), PR (Progesteron receptor), Her2, Ki67 như sau:+ Típ lòng ống A: ER(+) và/hoặc PR(+), HER2/neu(-), Ki67≤14% (thấp)+ Típ lòng ống B: ER(+) và/hoặc PR(+), HER2/neu(-), Ki67 cao >14% hoặc ER(+) và/hoặc PR(+). + Típ Her2 : Bộc lộ quá mức hoặc khuếch đại HER2, ER(-) và PR(-), Ki67 bất kỳ. + Típ dạng đáy: ER(-) và PR(-) và HER2/neu(-)Ảnh 1: Phân típ phân tử của ung thư vúĐặc điểm của các típ phân tử ung thư vú3.1. Ung thư vú típ lòng ống AĐây là loại biệt hoá cao nhất, chiếm 30- 50% tất cả các ung thư vú. Phần lớn típ lòng ống A là ung thư biểu mô vú típ không đặc biệt, tuy nhiên có thể gặp ở một số típ mô bệnh học khác có tiên lượng tốt như ung thư biểu mô típ ống nhỏ, ung thư biểu mô thể nhày, ung thư biểu mô thể mặt sàng,…3.2. Ung thư vú típ lòng ống BChiếm tỷ lệ 15- 20% các ung thư vú. Ung thư vú típ lòng ống B thường có độ mô học cao, xu hướng di căn hạch cao hơn típ A. Các típ mô bệnh học hay gặp bao gồm típ không đặc biệt, típ tiểu thuỳ,…. Điều trị: típ lòng ống A và B có tiên lượng tốt hơn, tuy nhiên típ B có tiên lượng xấu hơn típ A.3.3. Ung thư vú típ Her2Típ này chiếm tỷ lệ thấp, khoảng 5-15% các khối u vú. Ung thư vú típ Her2 thường có độ mô học cao, có thể gặp hoại tử, xâm nhập mạch giống như típ bộ ba âm tính ( típ dạng đáy). Đây là típ ung thư vú có tiên lượng xấu, không điều trị nội tiết nhưng đáp ứng cao với hoá chất tân bổ trợ.3.4. Ung thư vú típ dạng đáy/ típ bộ ba âm tínhĐây là típ có tiên lượng xấu, chiếm tỷ lệ khoảng 15-20% các ung thư vú. Các dạng mô bệnh học hay gặp như típ không đặc biệt, típ apocrine, típ dị sản,. . Ảnh 2: Các típ phân tử của ung thư biểu mô thể ống xâm nhập Vai trò của phân típ phân tử ung thư vú trong điều trị và tiên lượng bệnh của Hệ thống Y tế
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/chon-dich-vu-bac-si-kham-nhi-tai-nha-con-khoe-me-nhan
Chọn dịch vụ bác sĩ khám nhi tại nhà: con khỏe, mẹ nhàn
Sử dụng dịch vụ bác sĩ khám nhi tại nhà để chăm sóc sức khỏe cho trẻ hiện đang là xu thế hiện đại được nhiều cha mẹ lựa chọn. Dịch vụ này không chỉ giảm áp lực đi lại cho phụ huynh mà còn mang đến trải nghiệm chăm sóc sức khỏe toàn diện và chất lượng cho trẻ. 1. Khi nào cần đến dịch vụ bác sĩ khám nhi tại nhà? Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ vốn là đối tượng có sức đề kháng và hệ miễn dịch yếu nên dễ mắc các vấn đề về sức khỏe. Chưa kể điều kiện môi trường sống hiện nay và yếu tố thời tiết có nhiều sự tác động, làm trẻ dễ mắc các bệnh lý đường hô hấp. Điều đáng nói là, ở độ tuổi này, trẻ còn nhỏ nên việc đi lại không thuận tiện. Mặt khác, khi tiếp xúc với môi trường y tế đông người, nguy cơ lây nhiễm chéo rất cao. Vì thế, nếu trẻ có các triệu chứng không ổn về sức khỏe ở mức độ chưa nghiêm trọng thì lựa chọn dịch vụ bác sĩ khám nhi tại nhà là một giải pháp tương đối phù hợp. Đây là dịch vụ bác sĩ đến địa chỉ được yêu cầu để kiểm tra sức khỏe cho trẻ. Nếu phát hiện các tình trạng bất thường, cần can thiệp y tế khẩn cấp, bác sĩ sẽ có những can thiệp kịp thời để bé được nhập viện an toàn.2. Lợi ích của dịch vụ bác sĩ khám nhi tại nhà Sự ra đời của dịch vụ bác sĩ khám nhi tại nhà không chỉ thuận tiện cho việc khám, chăm sóc sức khỏe của trẻ mà còn mang lại nhiều lợi ích cho cả gia đình:2.1. Với dịch vụ bác sĩ khám nhi tại nhà, toàn bộ quy trình này vẫn diễn ra nhưng khách hàng sẽ không phải mất thời gian chờ đến lượt của mình . Chỉ với thao tác đặt lịch và địa chỉ thăm khám từ bố mẹ, bác sĩ sẽ nhanh chóng đến tận nơi để khám cho trẻ. Với quy trình này, trẻ không cần đi lại, không phải chờ đợi đến lượt và mọi xét nghiệm (nếu cần) cũng sẽ được lấy mẫu và gửi đến phòng xét nghiệm nhanh chóng.2.2. Thậm chí, có không ít trẻ chỉ cần nghe đến bệnh viện đã xuất hiện tâm lý hoang mang, sợ hãi. Khi bác sĩ khám nhi tại nhà, trẻ sẽ không phải trải qua bất cứ sự xáo trộn nào về không gian thăm khám. Trẻ được ở chính ngôi nhà thân thuộc của mình, không phải tiếp xúc với môi trường đông đúc, được chơi các món đồ chơi yêu thích của mình,... nhờ đó mà trẻ có được tâm lý thoải mái khi khám bệnh.2.3. Chủ động lịch khám O2,... - Các trường hợp cấp cứu sẽ được hướng dẫn sơ cấp cứu an toàn, chính xác và tư vấn bệnh viện phù hợp.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/benh-ly-u-phoi-y-nghia-cua-chan-doan-giai-phau-benh-va-luu-y-voi-nguoi-benh
BỆNH LÝ U PHỔI: Ý NGHĨA CỦA CHẨN ĐOÁN GIẢI PHẪU BỆNH VÀ LƯU Ý VỚI NGƯỜI BỆNH
Ung thư phổi là bệnh một trong những bệnh lý ác tính thường gặp và có tỷ lệ tử vong hàng đầu trong các ung thư trên toàn thế giới hiện nay. Tuy nhiên ngoài ung thư phổi, các u lành tính khác của phổi cũng khá thường gặp. Chẩn đoán giải phẫu bệnh là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán các bệnh lý u phổi, giúp các nhà lâm sàng biết được bệnh nhân có u phổi là u lành tính hay ác tính, từ đó lên phương án điều trị tối ưu cho bệnh nhân Phân loại bệnh lý u phổi Chẩn đoán và điều trị ung thư phổi cần sự phối hợp của nhiều chuyên ngành. Việc định típ mô bệnh học hết sức quan trọng, không những giúp chẩn đoán xác định bệnh mà còn giúp định hướng cho điều trị và tiên lượng. Ung thư phế quản phổi là loại ung thư xuất phát từ các tế bào biểu mô phế quản, phế nang. Đây là một trong những ung thư thường gặp nhất, có tỉ lệ mắc mới cao nhất và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư trên toàn thế giới hiện nay. Theo Globocan 2018, ung thư phổi có tỉ lệ mắc mới cao nhất trong tất cả các loại ung thư ở cả 2 giới, chiếm 11,6% tổng số bệnh nhân ung thư, và là loại ung thư gây tử vong hàng đầu với 1,761 triệu ca tử vong năm 2018. Ở Việt Nam, ung thư phổi có tỉ lệ mắc hàng đầu ở cả 2 giới; đứng thứ nhất ở nam; đứng thứ 2 ở nữ sau ung thư vú. Tỉ lệ tử vong cao, chiếm 20,6% trong tất cả các trường hợp tử vong do ung thư. Phân loại của Tổ chức Y tế Thế Giới năm 2021 chia u phổi thành 3 nhóm lớn: các u biểu mô, u thần kinh nội tiết và u mô đệm đặc hiệu của phổi.1.1. U biểu mô của phổi Các u biểu mô phổi có thể là u lành hoặc u ác tính. Một số tổn thương là tiền ung thư. Tùy theo u phổi là loại gì sẽ có phương pháp điều trị và tiên lượng khác nhau. Các u lành tính của phổi- thường xuất hiện ở khí phế quản lớn. U nhú được chia thành các loại sau:+ U nhú biểu mô vảy: tổn thương u nhú được cấu tạo bởi trục liên kết xơ mạch lợp bởi tế bào biểu mô vảy bề mặt. U này có thể đơn độc, nhiều u hoặc dạng đảo ngược+ U nhú tuyến: là một loại u nhú lành tính lợp bởi tế bào trụ không có lông chuyển+ U nhú hỗn hợp vảy và tuyến: là tổn thương phối hợp giữa biểu mô vảy và biểu mô trụ không có lông chuyển, mỗi loại biểu mô phải chiếm ít nhất 1/3 thành phần biểu mô. U nhú là những u lành tính. U nhú biểu mô vảy có khoảng ½ liên quan đến nhiễm HPV, với các típ 6, 11 thì hay gặp trong u nhú đơn độc hoặc đa u nhú, các trường hợp HPV nguy cơ cao như 16, 18, 31/33/35 có thể có chuyển dạng ác tính. Với những trường hợp được phẫu thuật cắt bỏ u, u được loại bỏ hoàn toàn. Nếu chỉ cắt qua nội soi phế quản, u có nguy cơ tái phát tại chỗ. - U tuyến: đây là những u lành tính của phổi+ U phế bào xơ hóa: là u xuất phát từ phế nang, bao gồm hai quần thể tế bào, tế bào bề mặt trông như phế bào típ II, xen lẫn tế bào tròn. Mô u có thể có cấu trúc đặc, nhú, xơ hóa hoặc chảy máu. Bệnh nhân thường không có triệu chứng lâm sàng và phát hiện tình cờ khi chụp phim X-quang. U có thể cắt bỏ hoàn toàn. + U tuyến phế nang: là một u có ranh giới rõ bao gồm các nang giãn rộng lợp bởi một hàng tế bào phế bào típ II trên nền mô đệm giàu tế bào thoi. U này cũng thường phát hiện tình cờ vì không có triệu chứng lâm sàng. U có thể cắt bỏ hoàn toàn qua phẫu thuật. + U tuyến nhú: đây là u nhú có vỏ bao gồm các tế bào hiền hòa, dạng trụ hoặc khối lợp trên trục liên kết xơ mạch. U có ranh giới rõ và thường phát hiện tình cờ khi chụp phim x-quang. U có thể được chữa khỏi hoàn toàn bằng phẫu thuật. + U tuyến phế quản: là u lành tính ở ngoại vi phổi bao gồm hai lớp tế bào biểu mô típ phế quản và lớp tế bào đáy. Phần lớn u được phát hiện tình cờ. Tất cả các bệnh nhân được điều trị phẫu thuật đều không ghi nhận có tái phát và di căn. + U tuyến nang nhầy: là tổn thương u dạng nang chứa chất nhầy, bao quanh bởi tế bào trụ chế nhầy và không có đặc điểm không điển hình hay xâm nhập. U thường phát hiện tình cờ mà không có triệu chứng lâm sàng. Các tổn thương tiền ung thư- Tăng sản u tuyến không điển hình: là tổn thương tăng sinh nhỏ (≤5mm), các tế bào phế bào típ II và/hoặc tế bào chày không điển hình mức độ nhẹ đến trung bình, lợp thành phế nang và đôi khi là phế quản. Trong phân loại tiền ung thư, tăng sản u tuyến không điển hình được cho là tổn thương tiền thân của ung thư biểu mô tuyến tại chỗ. Bệnh nhân có thể được chữa khỏi bằng phương pháp phẫu thuật. Tuy nhiên trên thực tế, tổn thương này rất nhỏ và không phát hiện được qua chẩn đoán hình ảnh mà thường được phát hiện ở mô kế cận của bệnh nhân ung thư phổi sau phẫu thuật. - Ung thư biểu mô tuyến tại chỗ của phổi: là ung thư biểu mô tuyến có kích thước nhỏ (≤30mm), tế bào u phát triển giới hạn theo cấu trúc phế nang (thành phần lepidic đơn thuần và không có xâm nhập). Chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến tại trên giải phẫu bệnh yêu cầu phải thực hiện trên bệnh phẩm phẫu thuật khi đánh giá u phổi một cách toàn diện, không sử dụng thuật ngữ này trên sinh thiết nhỏ và bệnh phẩm tế bào học. Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến tại chỗ có tỷ lệ sống không tái phát bệnh là 100% nếu u phổi được cắt bỏ hoàn toàn. - Loạn sản biểu mô vảy và ung thư tại chỗ: là tổn thương tiền ung thư và tiền xâm nhập của ung thư biểu mô tế bào vảy, phát triển từ biểu mô phế quản. Triệu chứng bệnh không rõ ràng và phát hiện tình cờ qua nội soi phế quản. Tỷ lệ bệnh tăng cao ở những người nghiện thuốc lá nặng hoặc bệnh nhân tắc nghẽn đường thở. Ung thư biểu mô Ung thư biểu mô phổi có rất nhiều típ mô bệnh học. Nhưng trên thực tế lâm sàng thường gặp nhất là các típ mô bệnh học sau:- Ung thư biểu mô tế bào vảy: Ung thư biểu mô tế bào vảy thường khu trú ở trung tâm, nghĩa là phát sinh từ những phế quản lớn nên dễ thấy trong nội soi và dễ lấy bệnh phẩm hơn một số típ u khác- Ung thư biểu mô tuyến: u phổi ác tính với các mẫu u hình ống, dạng tuyến nang hoặc nhú hoặc chế nhầy do tế bào u. Sự chế nhầy nội bào hoặc chất nhầy trong lòng ống là đặc điểm quan trọng giúp cho chẩn đoán. Ung thư biểu mô tuyến thường ở ngoại vi, chia thành nhiều típ. Một số thứ típ thường gặp:+ Ung thư biểu mô tuyến tế bào nang: các nang và tuyến được hình thành bởi các tế bào hình khối, trụ có tiết nhầy, giống như tế bào tuyến phế quản. + Ung thư biểu mô tuyến nhú: cấu trúc nhú chiếm ưu thế, tế bào phủ lên trục liên kết có thể chế nhầy hoặc không chế nhầy, hình khối, trụ cao. Có thể có thể cát. + Ung thư biểu mô lepidic: các tế bào trụ cao chế nhầy lót các vách phế nang, tế bào u hình trụ phát triển trên vách phế nang có trước. + Ung thư biểu mô thể đặc: không hình thành cấu trúc ống, tuyến hoặc nang, gồm các đám tế bào đa diện. + Ung thư biểu mô tuyến keo hoặc nhầy: gồm các bể chất nhầy chứa mô u. - Ung thư biểu mô tuyến vảy: Một ung thư cho thấy cả hai thành phần ung thư biểu mô dạng vảy và ung thư biểu mô tuyến- Ung thư biểu mô tế bào lớn: Là chẩn đoán loại trừ các típ khác như: típ vảy, tuyến, tế bào nhỏ.1.2. U thần kinh nội tiết U thần kinh nội tiết của phổi được chia thành u carcinoid điển hình độ thấp, u carcinoid không điển hình độ trung gian và ung thư thần kinh nội tiết bao gồm ung thư biểu mô thần kinh nội tiết tế bào nhỏ và ung thư biểu mô thần kinh nội tiết tế bào lớn. - U carcinoid điển hình: u ≥ 5mm, có hình thái thần kinh nội tiết và < 2 nhân chia/2mm2, không có hoại tử- U carcinoid không điển hình: u có hình thái thần kinh nội tiết, 2-10 nhân chia/2mm2, và/hoặc hoại tử- Ung thư biểu mô thần kinh nội tiết tế bào lớn: u thần kinh nội tiết, tỷ lệ nhân chia cao >10 nhân chia/2mm2, trung bình là 70 nhân chia/2mm2, hoại tử (thường vùng rộng), đặc điểm tế bào nhân lớn, tỷ lệ nhân/ bào tương thấp, chất nhiễm sắc tăng, mịn, có thể có hạt nhân, dương tính với một hoặc nhiều dấu ấn hóa mô miễn dịch thần kinh nội tiết- Ung thư biểu mô thần kinh nội tiết tế bào nhỏ: tế bào có kích thước nhỏ (thường nhỏ hơn đường kính 3 lần lympho bào nhỏ), bào tương hẹp, chất nhiễm sắc dạng hạt mịn, không có hạt nhân, tỷ lệ nhân chia cao >10 nhân chia/2mm2, trung bình là 80 nhân chia/2mm2, hoại tử (thường vùng rộng)Các u thần kinh nội tiết đều là u ác tính nhưng có tiên lượng khác nhau. U carcinoid điển hình có thời gian sống thêm 5 năm là từ 82-100%, trong khi u không điển hình có tỷ lệ sống thêm 5 năm là 50-68%. Khoảng 10-23% u điển hình và 40-50% u không điển hình có nốt di căn. Trong khi đó tiên lượng của ung thư biểu mô tế bào nhỏ ở giai đoạn giới hạn dược điều trị hóa chất và xạ trị có thời gian sống thêm trung bình là 25-30 tháng, thời gian sống thêm 5 năm là 31-34%. Nếu u ở giai đoạn IV thì tiên lượng xấu, thời gian sống thêm khi điều trị hóa chất thường quy là 8% trong 2 năm và 2% trong 5 năm. Ung thư biểu mô thần kinh nội tiết tế bào lớn là một u tiến triển, bệnh nhân được cắt bỏ u hầu như đều tái phát tại chỗ và di căn, có tỷ lệ sống thêm ngắn hơn bệnh nhân ung thư biểu mô không tế bào nhỏ dù u ở giai đoạn I.1.3. Các u mô đệm đặc hiệu của phổi- U thừa (hamartoma): là u lành tính của mô đệm với ít nhất hai thành phần trung mô xen lẫn biểu mô đường thở- U sụn: u lành tính của mô sụn, thường gặp ở ngoại vi phổi và không có triệu chứng lâm sàng. - Intimal sarcoma mạch máu phổi: u ác tính của trung mô phát tiển từ mạch máu lớn của hệ tuần hoàn phổi. Đây là một u ác tính tiên lượng xấu, thời gian sống trung bình là từ 1-3 năm. Những lưu ý với người bệnh
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bac-si-kham-tai-mui-hong-tai-nha-medlatec-lua-chon-chinh-xac-va-tin-cay
Bác sĩ khám tai mũi họng tại nhà : lựa chọn chính xác và tin cậy
Cuộc sống càng hiện đại thì dịch vụ y tế cũng ngày càng có thêm nhiều tiện ích để mang lại sự thuận tiện cho bệnh nhân trong quá trình chăm sóc sức khỏe. Một trong các tiện ích ấy chính là dịch vụ bác sĩ khám tai mũi họng tại nhà. Nếu bạn đang tìm hiểu về dịch vụ này để lựa chọn địa chỉ uy tín thì bài viết sau đây sẽ giới thiệu đến bạn một địa chỉ y tế chất lượng, được khách hàng đánh giá cao. 1. Bệnh tai mũi họng là gì, khi nào cần khám bác sĩ tai mũi họng? 1.1. Bệnh tai mũi họng là bệnh gì? Bệnh tai mũi họng là thuật ngữ dùng để chỉ mọi vấn đề bất thường về chức năng, cấu trúc, hoạt động của các bộ phận ở vùng này. Tai, mũi, họng có mối liên quan mật thiết với nhau, có chung một số cấu trúc quan trọng vùng đầu cổ. Vì thế, khi một bộ phận gặp vấn đề thì các cơ quan còn lại cũng rất dễ bị ảnh hưởng.1.2. Khi nào cần khám bác sĩ tai mũi họng? Bạn nên tìm đến bác sĩ khám tai mũi họng tại nhà khi có các triệu chứng sau:- Sổ mũi, ngạt mũi, đau nhức mũi. - Đau hoặc ngứa ở mũi, họng, tai. - Thường xuyên tái phát nhiễm trùng vùng tai mũi họng. - Đau rát họng và sốt cao. - Hay bị chóng mặt, nghe kém, ù tai. - Chảy mủ bên trong tai, chảy máu mũi. - Thở khò khè, giọng khàn. - Nuốt vướng. - Ngửi kém, không ngửi thấy mùi. - Thường xuyên ngủ ngáy, bị ngưng thở trong lúc ngủ. - Cổ hoặc mặt nổi u cục.2.1. Lợi ích của việc chọn dịch vụ bác sĩ khám tai mũi họng tại nhà Dịch vụ bác sĩ khám tai mũi họng tại nhà là lựa chọn tuyệt vời cho những người gặp khó khăn trong di chuyển hoặc sắp xếp thời gian đi khám bệnh. Đây là một xu hướng chăm sóc sức khỏe hiện đại có tính tiện lợi và an toàn cao.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/bo-tui-5-cach-chua-viem-hang-vi-da-day-bang-nghe
Bỏ túi 5 cách chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ
Nghệ có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh đường ruột, dạ dày, tiêu hóa. Bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các cách chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ cực kỳ đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. 1. Tìm hiểu sơ lược viêm hang vị dạ dày Có nhiều cách chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ khác nhau, nhưng trước tiên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sơ lược viêm hang vị dạ dày. Theo đó, đây là tình trạng dạ dày bị viêm tại vị trí hang vị do lớp niêm mạc bảo vệ ở đây bị tổn thương hoặc bị kích thích. Khi hang vị dạ dày bị viêm, bạn sẽ có cảm giác đau, khó chịu ở vùng thượng vị. Kèm theo đó là ợ chua, ợ nóng liên tục và bụng luôn trong tình trạng đầy hơi, khó tiêu. Nếu điều trị tích cực thì triệu chứng sẽ giảm và hết. Ngược lại, nếu để kéo dài và tái phát thường xuyên thì sẽ dẫn đến nhiều biến chứng như viêm loét dạ dày, xuất huyết dạ dày và ung thư hóa.2. Cách chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệNghệ có nhiều công dụng và lợi ích đối với sức khỏe. Để chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ, bạn có thể tham khảo và thực hiện theo các hướng dẫn sau. Kết hợp nghệ tươi và mật ong Nghệ tươi kết hợp với mật ong mang đến bài thuốc chữa viêm loét dạ dày, viêm hang vị dạ dày cực kỳ an toàn và hiệu quả. Bởi cả 2 nguyên liệu này đều chứa thành phần chống viêm và chất chống oxy hóa, có tác dụng kháng sưng viêm và giúp vết thương mau lành. Cách chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ tươi và mật ong như sau. Chuẩn bị 50g củ nghệ tươi, 0,5 - 1 lít mật ong nguyên chất, 1 lọ thủy tinh có nắp đậy. Nghệ tươi gọt vỏ, rửa sạch, cắt lát mỏng rồi xếp vào lọ thủy tinh. Từ từ đổ mật ong vào và ngâm cùng nghệ trong lọ thủy tinh khoảng 1 tuần. Lưu ý nên bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời. Khi sử dụng, lấy khoảng 2 muỗng nghệ ngâm mật ong pha cùng 100ml nước ấm rồi uống. Mỗi ngày uống 2 - 3 lần và uống liên tục trong 4 - 6 tuần. Chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ tươi với nước dừaĐây cũng là cách chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ được nhiều người áp dụng bởi sự kết hợp giữa nghệ tươi và nước dừa vừa hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả, vừa không quá uống. Chuẩn bị 200g củ nghệ tươi cùng 3 quả dừa non. Nghệ tươi gọt vỏ, rửa sạch rồi đem đi giã hoặc xay nhuyễn để lấy nước cốt. Dừa non chặt cùi, khoét lỗ nhỏ trên đầu và đem đi đun khoảng 30 phút. Đổ nước 3 quả dừa vào 3 cái bát, đồng thời, cạo lấy phần cơm của 3 quả dừa cho vào 3 bát nước dừa. Chia đều phần nước cốt nghệ vào 3 bát nước dừa và cơm dừa rồi khuấy lên và uống. Nên uống 3 lần/ ngày và uống trước bữa ăn khoảng 30 phút để đạt hiệu quả như mong muốn. Kết hợp tinh bột nghệ và gừng Để giảm triệu chứng đau vùng thượng vị, ợ chua và buồn nôn do viêm hang vị dạ dày, bạn cũng có thể kết hợp nghệ và gừng theo các bước sau. Chuẩn bị ½ thìa tinh bột nghệ, ¼ thìa tinh bột gừng, 2 thìa mật ong nguyên chất và 100ml nước sôi. Trộn các nguyên liệu với nhau vào ly nước, khuấy tan và uống khi còn ấm. Mỗi ngày chỉ nên uống 1 ly, có thể là vào buổi sáng, buổi tối hoặc trước/ sau các bữa ăn. Chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ và chuối hột Nếu viêm hang vị dạ dày do hoạt động quá mức của axit dạ dày thì bạn có thể áp dụng cách này để cải thiện, khắc phục tình trạng. Bởi chuối hột vừa có tác dụng ức chế sản sinh axit dịch vị, vừa làm lành vết viêm loét hiệu quả. Chuẩn bị 200g tinh bột nghệ và 1 quả chuối hột. Chuối hột bỏ vỏ, cắt thành từng lát mỏng rồi đem đi xay nhuyễn và lọc lấy nước. Trộn nước cốt chuối hột với tinh bột nghệ thành hỗn hợp sền sệt. Khi uống, pha 1 - 2 thìa tinh bột nghệ chuối hột với 1 ly nước ấm. Mỗi tuần uống 3 ngày, mỗi ngày uống 1 lần. Chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ, sắn dây, chuối xanh Một cách chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ cùng các nguyên liệu đơn giản, dễ tìm để bạn tham khảo là kết hợp tinh bột nghệ với sắn dây và chuối xanh. Cách thực hiện như sau. Chuẩn bị tinh bột nghệ, 3 củ sắn dây và 3 quả chuối xanh. Sắn dây và chuối xanh rửa sạch, cắt lát mỏng rồi đem đi phơi khô, sau đó xay nhuyễn. Khi sử dụng, pha 2 thìa tinh bột nghệ, 1 thìa sắn dây và 1 thìa chuối xanh xay nhuyễn vào 100ml nước ấm. Mỗi ngày uống 2 lần và nên uống sau ăn để gia tăng kết quả điều trị. 3. Lưu ý khi chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệKhi thực hiện chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ thì bạn không nên kết hợp với các loại thuốc Tây để tránh tác dụng phụ. Tương tự, các bài thuốc từ nghệ này cũng không phù hợp với phụ nữ mang thai hay người trước và sau khi phẫu thuật nên cần hết sức thận trọng. Để chữa viêm hang vị dạ dày bằng nghệ thì khi mới áp dụng, bạn chỉ nên thử với lượng nhỏ để xem dạ dày có bị kích ứng hay không. Nếu không thì mới có thể uống lâu dài với lượng nhiều hơn. Tốt nhất là tham khảo ý kiến của bác sĩ để có hướng dẫn phù hợp, đảm bảo an toàn tối đa.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-bien-phap-giup-ho-tro-tieu-hoa-toi-uu
Các biện pháp giúp hỗ trợ tiêu hóa tối ưu
Hiện nay có rất nhiều biện pháp hỗ trợ tiêu hóa khác nhau, từ chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt đến việc thăm khám, sử dụng thuốc. Những chia sẻ trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn chọn được biện pháp phù hợp với sức khỏe và điều kiện thực tế của mình. 1. Vai trò của hệ tiêu hóa Trước khi áp dụng các biện pháp hỗ trợ tiêu hóa, bạn cần nắm rõ được vai trò của hệ cơ quan này. Theo đó, hệ tiêu hóa là hệ thống các cơ quan có chức năng tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng từ thức ăn, bao gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, tuyến tụy, gan, túi mật, đại tràng, trực tràng và hậu môn. Những chất dinh dưỡng như protein, chất béo, carbohydrate, vitamin, khoáng chất, nước có trong thức ăn, đồ uống sẽ được hệ tiêu hóa phân giải thành những thành phần nhỏ để cơ thể hấp thụ tối đa. Còn những độc tố và chất thải sẽ được đào thải, loại bỏ ra ngoài cơ thể. Không dừng lại đó, hệ tiêu hóa còn có mối quan hệ mật thiết với hệ thần kinh, quá trình ăn uống ngon miệng sẽ giúp hệ thần kinh sinh ra những hormone hạnh phúc, giảm căng thẳng mệt mỏi, và ngược lại.2. Các biện pháp hỗ tiêu hóa Có thể thấy, hệ tiêu hóa hoạt động tốt vừa mang đến một cơ thể khỏe mạnh, vừa giúp tinh thần được lạc quan, tích cực. Do đó, việc áp dụng các biện pháp hỗ trợ tiêu hóa là cực kỳ quan trọng và cần thiết. Uống đủ nước mỗi ngàyĐây là biện pháp hỗ trợ tiêu hóa rất đơn giản mà ai cũng có thể làm được. Bạn chỉ cần uống đủ nước (từ 2 - 2,5 lít) mỗi ngày là sẽ có một hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Bởi nước giúp thức ăn được chuyển hóa và đào thải tốt hơn. Đồng thời, kích thích dạ dày co bóp nhẹ nhàng, ngăn ngừa táo bón, đầy bụng, khó tiêu,… Nhưng bạn cần lưu ý là không phải cứ uống nước đủ là được, mà cần phải uống nước đúng cách. Đúng cách nghĩa là nên uống một cốc nước sau khi thức dậy và uống trước khi ăn 30 phút. Ngoài ra, nên ưu tiên nước lọc thay vì các loại nước ngọt hay thức uống có đường khác. Chế độ ăn lành mạnh Hệ tiêu hóa khỏe mạnh hay không phụ thuộc rất lớn vào chế độ ăn uống hàng ngày. Do đó, khi thực hiện biện pháp hỗ trợ tiêu hóa bằng chế độ ăn uống, bạn cần lưu ý: Bổ sung các thực phẩm lên men như sữa chua, yogurt, phô mai,… để tăng cường lợi khuẩn probiotic, giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Đơn giản nhất là sau mỗi bữa khoảng 30 phút, bạn hãy ăn 1 hộp sữa chua, mỗi ngày ăn từ 1 - 2 hộp là được. Bổ sung thực phẩm giàu kẽm như hàu, trứng, các loại quả hạch. Bởi nguyên tố kẽm có tác dụng phòng ngừa và hỗ trợ điều trị tiêu chảy, viêm đại tràng, giúp hệ tiêu hóa được khỏe mạnh hơn. Tăng cường chất xơ từ rau xanh và trái cây bởi chất xơ giúp phân mềm hơn, phòng tránh táo bón. Ngoài ra, chất xơ tạo cảm giác no lâu, giúp bạn duy trì được vóc dáng và cân nặng lý tưởng, tốt cho hệ tiêu hóa nói riêng và sức khỏe nói chung. Ưu tiên protein tốt từ các loại thịt trắng như gà, vịt hoặc hải sản để phòng ngừa nguy cơ mắc các bệnh về tiêu hóa, thậm chí là ung thư. Cung cấp chất béo lành mạnh từ cá, dầu ô liu, quả bơ,… để hệ tiêu hóa được hoạt động khỏe mạnh hơn. Thói quen sinh hoạt tốt Các vấn đề về tiêu hóa xảy ra khi bạn có thói quen sinh hoạt không khoa học, điều độ. Chẳng hạn như thường xuyên bỏ bữa, uống ít nước, thức khuya, lười vận động, hay căng thẳng, hút thuốc lá, uống rượu bia,… Khi các yếu tố nguy cơ này được loại bỏ thì hệ tiêu hóa của bạn sẽ được phục hồi và khỏe mạnh hơn. Uống đủ nước và uống thành từng ngụm nhỏ, nhất là khi bạn đang trong tình trạng nghẹn ở cổ họng và ợ hơi do trào ngược axit. Tuyệt đối không bỏ bữa và tăng cường bổ sung các loại rau xanh, trái cây, protein tốt, chất béo lành mạnh,… trong mỗi bữa ăn. Có thể chia nhỏ các bữa ăn thành 5 - 6 bữa/ ngày để tránh gây áp lực lên hệ tiêu hóa và phòng tránh hiện tượng trào ngược. Sau khi ăn, không nên đi nằm hay ngủ ngay mà phải đi lại nhẹ nhàng để thức ăn được tiêu hóa tốt. Không nên ngồi một chỗ quá lâu cũng như nhịn đi đại tiện để phòng ngừa tình trạng táo bón, thậm chí là nguy cơ bị trĩ. Ngủ đủ giấc và tránh xa mệt mỏi, căng thẳng, áp lực thường ngày để giúp tinh thần thoải mái, vui vẻ, lạc quan, từ đó cải thiện chức năng của hệ tiêu hóa. Nói không với rượu bia, thuốc lá và các chất kích thích. Đi khám và sử dụng thuốc Trong một số trường hợp, bạn phải sử dụng thuốc để hỗ trợ tiêu hóa, nhất là khi bạn thường xuyên trào ngược, ợ hơi, ăn không tiêu, đầy bụng, tiêu chảy, táo bón kéo dài,… Nếu không sử dụng thuốc thì tình trạng càng thêm nghiêm trọng và có thể gây ra nhiều hệ lụy, biến chứng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoi-thao-truc-tuyen-25-xet-nghiem-co-vai-tro-nhu-the-nao-trong-chan-doan-dieu-tri-va-theo-doi-nhiem-khuan-huyet-
Hội thảo trực tuyến 25: Xét nghiệm có vai trò như thế nào trong chẩn đoán, điều trị và theo dõi nhiễm khuẩn huyết?
Nhiễm khuẩn huyết là bệnh lý nguy hiểm, có tỷ lệ tử vong cao. Vì vậy, nâng cao năng lực chẩn đoán và điều trị bệnh luôn là nỗi trăn trở lớn với đội ngũ y bác sĩ và người dân. Nhiễm khuẩn huyết và các yếu tố nguy cơ gây bệnh Nhiễm khuẩn huyết (còn gọi là nhiễm trùng máu) là tình trạng nhiễm trùng đặc biệt nghiêm trọng. Bệnh xảy ra do vi sinh vật xâm nhập vào máu, lan đi khắp cơ thể gây nên các phản ứng viêm tại nhiều cơ quan và mô đích. Các tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết thường gặp gồm: Vi khuẩn Gram âm: … Vi khuẩn Gram dương: Vi khuẩn kỵ khí:… Nấm: … Nhiễm khuẩn huyết nguy hiểm như thế nào? Trong khuôn khổ hội thảo, TS. BS Ngô Chí Cương cho biết, nhiễm khuẩn huyết là bệnh lý nguy hiểm, có tỷ lệ tử vong cao. Bệnh thường tiến triển nhanh chóng và không có chiều hướng tự khỏi nếu không được điều trị kịp thời. Chuyên gia chỉ ra 3 biến chứng thường gặp của bệnh lý này bao gồm: Gây viêm mạn tính, dẫn đến tổn thương các cơ quan nội tạng; Rối loạn đông máu, làm giảm lưu lượng máu khiến cơ thể thiếu chất dinh dưỡng và oxy. Trường hợp xấu nhất, nhiễm khuẩn huyết gây tụt huyết áp, suy đa phủ tạng cơ quan như phổi, thận, gan, não (MODS)… Giai đoạn này bệnh trở nên rất nặng, có những trường hợp mặc dù được điều trị tích cực, sử dụng kháng sinh phù hợp nhưng bệnh nhân vẫn tử vong do sốc nhiễm trùng. Nhiễm trùng huyết là bệnh lý cấp cứu, kết quả điều trị phụ thuộc vào việc bệnh nhân được phát hiện và xử trí sớm. Chuyên gia chỉ ra vai trò “cốt cán” của xét nghiệm trong chẩn đoán, điều trị nhiễm khuẩn huyết Chuyên gia cho biết, các xét nghiệm cận lâm sàng là yếu tố quan trọng hàng đầu để chẩn đoán xác định một ca bệnh nhiễm khuẩn huyết. Y học hiện đại với những bước tiến vượt bậc đã liên tục cập nhật những phương pháp xét nghiệm giúp chẩn đoán sớm và hỗ trợ điều trị bệnh kịp thời. Bằng những kinh nghiệm và nghiên cứu dày công, chuyên gia chỉ tên các xét nghiệm có giá trị cao trong quá trình chẩn đoán, điều trị và theo dõi điều trị bệnh, cụ thể như sau: Xét nghiệm Procalcitonin (PCT); Cấy máu; Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu; Xét nghiệm CRP máu; Xét nghiệm máu lắng; Xét nghiệm lactate máu; Xét nghiệm rối loạn đông máu; Xét nghiệm chức năng gan, thận; Xét nghiệm khí máu; Xét nghiệm nước tiểu; Soi và cấy phân; Xét nghiệm dịch não tủy. Trong đó, chuyên gia nhấn mạnh, xét nghiệm Procalcitonin (PCT) và cấy máu được coi là tiêu chuẩn “vàng” trong chẩn đoán, sàng lọc sớm nhiễm khuẩn huyết bởi có độ đặc hiệu cao, là chỉ định đầu tay của nhiều bác sĩ chuyên khoa. Tuy nhiên, các bác sĩ cần dựa vào mức độ biểu hiện bệnh của bệnh nhân để đưa ra chỉ định xét nghiệm phù hợp, phối hợp chặt chẽ giữa lâm sàng và cận lâm sàng để đạt hiệu quả chẩn đoán, điều trị cao nhất.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cac-loai-thuoc-chua-trao-nguoc-da-day-va-mot-so-dieu-luu-y
Các loại thuốc chữa trào ngược dạ dày và một số điều lưu ý
Hiện nay, nhiều người mắc chứng trào ngược dạ dày do thói quen sinh hoạt, ăn uống không lành mạnh. Để cải thiện tình trạng này, chúng ta nên sử dụng thuốc chữa trào ngược dạ dày theo hướng dẫn của bác sĩ. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc biết thêm thông tin về một số loại thuốc điều trị trào ngược dạ dày hiệu quả. 1. Trào ngược dạ dày là gì? Trào ngược dạ dày hay còn được gọi là bệnh trào ngược dạ dày thực quản - GERD, căn bệnh về đường tiêu hóa khá phổ biến. Tình trạng này xảy ra khi dịch vị dạ dày thường xuyên trào ngực lên thực quản và gây tổn thương thực quản, thanh quản, khoang miệng,... Bệnh nhân trào ngược dạ dày phải đối mặt với một số triệu chứng như: đau tức thượng vị, ợ chua, ợ hơi, đây là dấu hiệu bệnh đặc trưng và thường xảy ra khi bạn ăn quá no, khó tiêu,… Căn bệnh này cũng gây cảm giác buồn nôn, khó chịu cho người bệnh sau mỗi bữa ăn. Một số người mắc bệnh trào ngược dạ dày cảm thấy ăn uống không ngon miệng, đắng miệng do axit dạ dày và dịch mật trào ngược. Tình trạng này kéo dài sẽ làm viêm tấy, sưng nề thực quản, gây ra cảm giác khó nuốt, lâu dần sẽ khiến người bệnh bị sụt cân do ăn uống kém ngon miệng. Ngoài ra, trào ngược dạ dày cũng là nguyên nhân gây triệu chứng: ho, khàn giọng, lượng nước bọt tiết trong miệng nhiều hơn bình thường,… Không những vậy, bệnh nhân có thể đối mặt với cảm giác đau tức ngực. Chúng ta cần chú ý theo dõi đặc điểm cơn đau tức ngực để phân biệt với các bệnh lý tim mạch. Tốt nhất, khi phát hiện mắc bệnh, chúng ta nên đi điều trị và sử dụng thuốc chữa trào ngược dạ dày theo hướng dẫn của bác sĩ để ngăn ngừa biến chứng của bệnh. 2. Xác định nguyên nhân gây trào ngược dạ dàyĐể thuốc chữa trào ngược dạ dày phát huy tối đa tác dụng, chúng ta cần tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh, từ đó lựa chọn loại thuốc phù hợp. Thực tế có 3 nguyên nhân chính khiến dịch vị dạ dày trào ngược, đó là do bất thường ở thực quản, bất thường ở dạ dày hoặc do chế độ dinh dưỡng kém khoa học. Hiện tượng trào ngược dạ dày chủ yếu xuất hiện do bất thường ở thực quản, đặc biệt là khi cơ thắt dưới thực quản và cơ hoành hoạt động kém hiệu quả. Ngay khi phát hiện tình trạng này, bệnh nhân nên chủ động theo dõi và đi điều trị càng sớm càng tốt. Các dấu hiệu bất thường ở dạ dày cũng tiềm ẩn nguy cơ gây trào ngược dạ dày. Cụ thể, người có tiền sử mắc bệnh đau dạ dày, viêm loét hoặc ung thư dạ dày rất dễ bị trào ngược dịch vị. Ngoài ra, nếu ho, hắt hơi nhiều ngày, ổ bụng phải chịu tác động lớn, tạo điều kiện để hiện tượng trào ngược dạ dày xảy ra. Người thừa cân béo phì, các bạn thường xuyên ăn đồ ăn nhanh, món ăn nhiều dầu mỡ khó tiêu, thói quen sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, cà phê,... hoặc do tác dụng phụ của thuốc điều trị có nguy cơ mắc bệnh GERD tương đối cao. Nếu thuộc nhóm đối tượng kể trên, bạn nên thay đổi thói quen ăn uống và đi kiểm tra sức khỏe thường xuyên để bảo vệ sức khỏe.3. Gợi ý các loại thuốc chữa trào ngược dạ dày hiện đang được dùng nhiều Hiện nay, có rất nhiều loại thuốc chữa trào ngược dạ dày nhưng người bệnh không nên tự ý dùng mà hãy tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ. Ba nhóm thuốc chuyên dùng trong điều trị trào ngược dạ dày là: nhóm thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, thuốc có tác dụng trung hòa acid và alginate, thuốc có tác dụng kháng thụ thể Histamin H2. Thuốc ức chế bơm proton PPI cho hiệu quả rõ rệt nhất và thường được kê cho bệnh nhân trào ngược dạ dày mức độ trung bình tới nặng. Nhóm thuốc này hoạt động dựa trên cơ chế ức chế hoạt động của một số enzym, ví dụ như H+, K+ và ATPase. Nhờ vậy, quá trình bài tiết dịch vị axit dạ dày cũng được hạn chế. Để nhóm thuốc PPI phát huy tác dụng, bệnh nhân nên duy trì dùng trong vòng 4 - 8 tuần tùy vào tình trạng sức khỏe. Lưu ý, chúng ta chỉ sử dụng thuốc trong tối đa 12 tuần và nên uống trước bữa ăn ít nhất 30 phút. Nhóm thuốc có tác dụng trung hòa acid và alginate cũng được đánh giá cao trong điều trị trào ngược dạ dày. Trong đó, thành phần chính của thuốc trung hòa acid dạ dày gồm có: muối nhôm, muối magnesi,… Tuy nhiên, bệnh nhân có thể gặp tác dụng phụ là táo bón, tiêu chảy trong quá trình điều trị với thuốc. Đặc biệt, thuốc có thành phần alginate sẽ hỗ trợ tạo mảng trung tính để ngăn chế dịch vị dạ dày trào ngược tới thực quản. Những loại thuốc này thường được dùng sau khi ăn 1 - 3 tiếng đồng hồ. Nhắc tới thuốc chữa trào ngược dạ dày, chúng ta không thể bỏ qua nhóm thuốc kháng thụ thể Histamin H2. Công dụng chính của thuốc là hạn chế tiết dịch vụ acid dạ dày, ngăn ngừa tình trạng viêm loét thực quản xảy ra. Loại thuốc này được khuyến khích dùng trước ăn từ 15 - 30 phút. Xét về hiệu quả, nhóm thuốc kháng thụ thể Histamin H2 giúp cải thiện sức khỏe nhanh hơn so với nhóm thuốc PPI. Song sử dụng thuốc kháng thụ thể Histamin H2 lâu dài có thể gây tác dụng phụ ngoài ý muốn. Chính vì thế, người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ để sử dụng loại thuốc phù hợp, đảm bảo hiệu quả và an toàn. Một số nhóm thuốc hỗ trợ điều trị chứng trào ngược dạ dày có thể kể đến như: thuốc có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày, điều hòa nhu động ruột. .4. Địa chỉ thăm khám, điều trị trào ngược dạ dày
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/-nguoi-hung-tham-lang-thuc-hien-su-menh-cao-ca-suot-gan-30-nam
"Người hùng" thầm lặng thực hiện sứ mệnh cao cả suốt gần 30 năm
Họ xứng đáng được vinh danh là những “người hùng” thầm lặng trên hành trình thực hiện sứ mệnh vì sức khỏe cộng đồng. Tình người, kỷ luật và trách nhiệm là những phẩm chất đáng quý mà đội ngũ cán bộ lấy mẫu xét nghiệm tận nơi của đơn vị đang sở hữu, họ xứng đáng là những người bạn đồng hành đáng tin cậy mang sức khỏe đến mọi nhà. Bạn đồng hành mang sức khỏe đến mọi nhà trong gần 30 năm qua Trên hành trình thực hiện nhiệm vụ, mỗi cán bộ lấy mẫu xét nghiệm tận nơi đều nhận thức rõ vai trò, trách nhiệm của bản thân đối với công việc ý nghĩa này. Mặc dù người mệt nhoài vì phải di chuyển cả ngày nhưng bản thân vẫn cảm thấy vui khi trong đầu lẩm nhẩm tổng kết lại số địa chỉ mình đã phục vụ được trong ngày. Gắn bó với công việc này đến nay gần 5 năm, mỗi ngày đi làm đối với tôi là một trải nghiệm mới
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/dich-vu-lay-mau-xet-nghiem-tan-noi-medlatec-goi-la-co-
Dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tận nơi - Gọi là có!
"Hình ảnh nữ cán bộ y tế chèo thuyền đến tận nhà lấy mẫu xét nghiệm khi Huế ngập trong biển nước vẫn luôn khiến tôi xúc động và cảm kích”! Chia sẻ của chị L.V. Cho đến nay, bằng việc sở hữu những tiện ích vượt trội, dịch vụ này được đông đảo người dân, đặc biệt là những gia đình có người già, trẻ em… ưu ái đặt cho danh xưng đáng tự hào: “vị cứu tinh”. Minh chứng cho điều này chính là câu chuyện tại Huế vào những ngày giữa tháng 11. Trận mưa lũ lịch sử khiến cả thành phố ngập sâu trong biển nước, giao thông bị chia cắt, hàng ngàn nhà dân bị cô lập. Giữa tình cảnh trớ trêu đó, bé trai nhà chị L. V. H (trú tại phường An Hòa, thành phố Huế) bị sốt cao đột ngột. Nhà chỉ có hai vợ chồng và một con nhỏ, bố túc trực cả đêm để thu dọn đồ đạc, còn chị H. thì loay hoay chăm sóc con trai. Chờ đợi đến sáng hôm sau tình hình không mấy khả quan. Mực nước ngập sâu còn bé nhà chị thì vẫn sốt cao không hạ, hai vợ chồng “lực bất tòng tâm”. Ai ngờ không chỉ đặt lịch xét nghiệm thành công, chỉ khoảng 30’ sau đã thấy nữ nhân viên y tế chèo thuyền đến tận nhà lấy mẫu. Vợ chồng tôi đi từ bất ngờ, đến xúc động và cảm kích vì sự nhiệt tình và tận tâm của dịch vụ”, chị H. xúc động chia sẻ. Nhọc nhằn trên đường làm nhiệm vụ, bữa cơm dang dở, giấc ngủ gián đoạn… tất cả chỉ là “phép thử” tinh thần trách nhiệm và sự tận tâm đối với công việc mà họ đang cống hiến và gắn bó. Nhẩm tính lại tôi đã từng đạt kỷ lục di chuyển đến 300 km/ ngày. Mỗi hành trình là một trải nghiệm và nó càng ý nghĩa hơn khi hành trình đó mang sức khỏe đến người dân. Tôi tâm niệm như vậy và cứ thế cố gắng, nỗ lực hơn mỗi ngày”. Tinh thần hăng say không quản thời gian, thời tiết hay địa hình Gần 3 thập kỷ giữ nguyên một mức giá duy nhất Được ra đời từ năm 1996, cho đến nay, dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tận nơi “Link đến đã góp phần mang đến giải pháp kiểm tra sức khỏe toàn diện và hoàn hảo, đồng thời nhận được sự đón nhận của cộng đồng. Điều này được minh chứng bằng con số 4 triệu lượt khách hàng tin chọn và hài lòng sử dụng dịch vụ mỗi năm. Không chỉ phục vụ nhanh chóng - kịp thời theo đúng phương châm “gọi là có”, dịch vụ này còn mang tính nhân văn khi giữ nguyên chi phí đi lại chỉ 10.000 VNĐ/ địa chỉ trong suốt gần 3 thập kỷ qua. Trái ngược với sự bình ổn của mức giá là mức độ phát triển và cải tiến mạnh mẽ của chất lượng dịch vụ cũng như trải nghiệm của khách hàng, cụ thể:
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/kham-nhi-tai-nha-dich-vu-y-te-mang-den-nhieu-loi-ich-cho-gia-dinh
Khám nhi tại nhà: Dịch vụ y tế mang đến nhiều lợi ích cho gia đình
Trẻ nhỏ là đối tượng dễ bị ốm vặt, vấn đề sức khỏe này tuy không nghiêm trọng nhưng các bậc phụ huynh không nên chủ quan, bỏ qua bước khám và điều trị. Thay vì cho bé đi khám trực tiếp tại bệnh viện, một số cha mẹ lại ưu tiên dịch vụ khám nhi tại nhà. Liệu khám sức khỏe tại nhà cho bệnh nhi có thực sự hiệu quả không? 1. Đặc điểm sức khỏe của trẻ Trẻ nhỏ là đối tượng luôn được ưu tiên chăm sóc sức khỏe, bởi vì hệ miễn dịch của các bé còn non nớt, rất dễ bị cúm vặt với các triệu chứng như sổ mũi, sốt, ho,… Tình trạng này cần được theo dõi và điều trị dứt điểm để hạn chế các biến chứng như viêm phổi hoặc viêm phế quản. Nếu đưa bé tới bệnh viện thăm khám trực tiếp, nhiều bậc phụ huynh tỏ ra lo lắng về việc nhiễm bệnh từ bên ngoài, từ đó kéo dài thời gian không đi thăm khám khiến tình trạng sức khỏe của trẻ càng trở nên nghiêm trọng hơn. Bên cạnh đó, các bệnh viện, phòng khám nhi luôn trong tình trạng quá tải, đặc biệt trong giai đoạn giao mùa. Khi đi khám, bệnh nhi và cha mẹ mất rất nhiều thời gian chờ đợi, tâm lý của trẻ chịu ảnh hưởng tiêu cực, dễ quấy khóc,…Ngày nay, một số cha mẹ tham khảo và lựa chọn dịch vụ khám nhi tại nhà thay vì thăm khám trực tiếp tại bệnh viện. Liệu phương án này có thực sự hiệu quả hay không? 2. Tổng quan về dịch vụ khám nhi tại nhà 3. Một số lợi ích tuyệt vời của dịch vụ khám nhi tại nhàĐể giải đáp thắc mắc: khám nhi tại nhà có hiệu quả không, mời cha mẹ cùng tham khảo một số lợi ích tuyệt vời của dịch vụ này. Ưu điểm lớn nhất của dịch vụ khám sức khỏe tại nhà đó là hạn chế nguy cơ trẻ bị lây nhiễm mầm bệnh từ môi trường bên ngoài.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cay-canh-chau-dac-diem-va-cong-dung
Cây canh châu: đặc điểm và công dụng
Cây canh châu ở nước ta thường mọc hoang hoặc cũng có thể được trồng quanh nhà. Canh châu mang tới nhiều tác dụng tốt trong điều trị các bệnh liên quan tới mụn nhọt, lở loét, bong gân 1. Một số đặc điểm chính của cây canh châu Còn được gọi với tên kim châu, chanh châu, trân châu, xích như hoặc sơn minh trà,... cây canh châu thuộc họ táo ta với một số đặc điểm: Thân nhỏ, mọc nhiều nhánh con. Trên cành cây, có nhiều gai nhỏ, ngắn, cành non có lông. Lá cây hình trái xoan, có thể rộng từ 10 - 35cm, dài khoảng 10cm, dai, cứng, mọc đối xứng ở phía trên, phía dưới mọc rời nhau. Ở mép lá có răng cưa nhỏ, đầu nhọn, cuống hơi tròn. Hoa thường mọc thành cụm ở kẽ lá, ngọn lá với hình dài. Đài hoa màu trắng hoặc lục, có lông mịn. Quả hình cầu, khi chín chuyển đen, vỏ của hạt màu xám sáng và nhẵn bóng. Chúng rất ưa những vùng đất ẩm ướt nên gặp nhiều ở ven suối, ven rừng, có tính mát và vị hơi chua. Những bộ phận thường được chọn để làm thuốc gồm cành, lá, rễ, trong đó lá, cành thường được thu hoạch vào mùa xuân còn rễ vào mùa đông. Canh châu sau khi được thu hoạch có thể đem phơi khô rồi bảo quản trong túi ở nơi khô mát, chống ẩm để sử dụng lâu dài. Bởi có tính mát và vị lẫn chua, đắng, hơi ngọt, canh châu có tác dụng tốt trong thanh nhiệt, giải độc, lương huyết. Chính vì vậy, y học cổ truyền thường sử dụng cây này trong một số trường hợp cần trị ghẻ lở, đậu mùa, ban sởi, kiết lỵ hoặc để giải độc tố. Canh châu vừa có thể sử dụng riêng rẽ, vừa có thể kết hợp với một số vị thuốc khác.2. Một số bài thuốc từ cây canh châu thường được sử dụng trong y học cổ truyền Y học cổ truyền thường sử dụng canh châu trong một số bài thuốc để điều trị bệnh, chẳng hạn như:Chữa ghẻ nước, ghẻ lở Với bài thuốc này, có thể sử dụng canh châu một cách riêng rẽ, cụ thể là: lấy một nắm gồm cả lá và cành rồi đem rửa sạch để loại hết bụi bẩn. Sau đó, đem lá này nấu lên cho đến khi cô đặc, lấy nước đã nấu rửa lên những vùng da bị bệnh, thực hiện cho tới khi tình trạng được cải thiện. Chữa các vết thương bị chảy máuĐây là bài thuốc kết hợp giữa cây canh châu với lá đuôi tôm. Bạn hãy lấy một nắm nhỏ canh châu và đuôi tôm (khoảng 20 gam) rồi thêm vào một nụ đinh lăng. Sau đó, đem đi rửa sạch tất cả các vị rồi giã nhỏ, đắp lên vùng vết thương đang chảy máu. Bạn có thể áp dụng cho tới khi nào vết thương lành hẳn thì thôi. Chữa rôm sảy, mụn nhọt do nóng trong người Bạn có thể dùng khoảng 24 gam cả lá, cành và rễ rồi thêm vào 20 gam mỗi loại các dược liệu: hạ khô thảo, rễ cây cỏ xước, bồ công anh, 10 gam lá đơn đỏ. Bạn lấy tất cả những dược liệu này, đem đi rửa sạch rồi bỏ vào nồi, thêm 750ml nước, sắc lên. Nên uống hỗn hợp này ngay khi chúng còn ấm và uống với liều lượng 2 lần/ngày. Hỗ trợ việc trị bệnh sởiĐối với bệnh sởi, bạn có thể sử dụng các nguyên liệu: 20 gam canh châu, 12 gam sắn dây, hương nhu, 18 gam tầm gửi cây khế, 8 gam cam thảo, 8 gam hoắc hương. Sau đó, rửa sạch tất cả dưới vòi nước chảy. Sau khi đã rửa sạch, bạn nấu các vị thuốc này cùng với 400ml nước cho tới khi chúng cô lại còn khoảng 200ml. Với 200ml này, bạn chia thành 2 phần nhỏ để uống 2 lần/ngày. Hãy kiên trì sử dụng cho tới khi tình trạng bệnh được thuyên giảm. Bạn cũng có thể dùng lá canh châu, nấu lấy nước để tắm hàng ngày nhằm nâng cao hiệu quả trị bệnh. Thuốc từ canh châu thúc cho sởi mọc nhanh Với bài thuốc này, nguyên liệu bạn cần là khoảng 30 gam rễ canh châu hoặc 40 gam lá, đem rửa sạch để loại hết bụi bẩn cũng như tạp chất, sau đó, thái chúng thành đoạn nhỏ. Sau khi đã thái xong, bạn đổ vào khoảng 500ml nước lọc rồi sắc cho tới khi hỗn hợp này cô đặc (còn khoảng 300ml). Bạn chia nước này thành ba phần nhỏ để uống hàng ngày cho tới khi tình trạng được cải thiện. Lưu ý, với thuốc này, nên uống ngay khi còn ấm, nếu đã nguội thì cần hâm nóng lên.3. Sử dụng thuốc từ cây canh châu, bạn cần lưu ý những gì? Giống như bất kỳ loại thuốc hay dược liệu nào khác, canh châu cũng không phù hợp với tất cả mọi đối tượng. Chính vì thế, trong quá trình sử dụng, bạn cần lưu ý một số điểm như sau: Trường hợp quá mẫn cảm hoặc có dị ứng với một số thành phần có trong cây thì không nên sử dụng. Những người tỳ vị hư hại, phân dạng lỏng khi đại tiện cũng không nên dùng bởi vì cây có đặc tính mát, có thể khiến cho tình trạng càng thêm nghiêm trọng hơn. Dù là sử dụng trong bất kỳ trường hợp nào cũng nên có sự chỉ định cụ thể của bác sĩ. Đặc biệt, với đối tượng là trẻ em hoặc phụ nữ đang mang thai, lại càng cần cẩn thận. Trong quá trình điều trị, cần kết hợp với việc ăn uống đầy đủ chất để cơ thể được khỏe mạnh hơn, hiệu quả mang tới nhanh chóng hơn. Đối với những bệnh có xuất hiện mụn nhọt, cần tránh các hành động đụng chạm, gãi vào các nốt mụn để phòng ngừa nhiễm khuẩn cũng như có thể gây nên sẹo. Bên cạnh đó, trong trường hợp bị bệnh, sử dụng các bài thuốc từ cây canh châu trong vài ngày mà thấy tình trạng không được cải thiện, thậm chí là trở nên nặng hơn thì bạn cần tới gặp bác sĩ ngay để được kiểm tra, chỉ định các giải pháp phù hợp hơn. Một số người vẫn quan niệm dược liệu thường ít gây hại hơn thuốc tây. Tuy nhiên, đây là suy nghĩ sai lầm, dù là dạng nào cũng có thể ảnh hưởng xấu tới sức khỏe nếu không được sử dụng đúng. Với những thông tin trên, hy vọng bạn đã có được một số hiểu biết khái quát về đặc điểm cũng như công dụng chữa bệnh của cây canh châu. Để cây phát huy tốt nhất tác dụng, bạn không nên tự ý dùng mà chỉ nên sử dụng khi đã được bác sĩ thăm khám, đánh giá, chỉ định.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/uong-gi-de-dep-da-chong-lao-hoa-dung-bo-qua-5-goi-y-sau-
Uống gì để đẹp da chống lão hóa - Đừng bỏ qua 5 gợi ý sau!
Lão hóa da là một trong những hiện tượng sinh lý mà bất kỳ ai cũng phải trải qua. Da lão hóa khiến nhiều người trở nên tự ti với ngoại hình vì mất đi vẻ trẻ trung, xinh đẹp của tuổi thanh xuân. Vậy uống gì để đẹp da chống lão hóa diễn ra sớm? Bỏ túi ngay 5 loại thức uống giúp cải thiện các vấn đề lão hóa da, giúp da trở nên mịn màng hơn trong bài viết dưới đây. 1. Nguyên nhân và dấu hiệu khi da bị lão hóa Trước khi trả lời uống gì để đẹp da chống lão hóa thì bạn nên điểm qua những nguyên nhân và triệu chứng khi da bị lão hóa sớm sau đây. Nguyên nhân Da bị lão hóa là những thay đổi sinh lý của cơ thể theo thời gian một cách tự nhiên không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, nhiều trường hợp da lão hóa sớm với tốc độ nhanh chóng có thể do những nguyên nhân sau: Da thường xuyên tiếp xúc với tia cực tím dẫn đến tổn thương tế bào, cháy nắng dẫn đến lão hóa sớm hay thậm chí là ung thư da. Ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử có thể làm thay đổi độ đàn hồi trên da và thúc đẩy lão hóa diễn ra sớm. Hút thuốc lá gây ra hàng loạt các vấn đề sức khỏe trong đó bao gồm cả hiện tượng phá hủy collagen dẫn đến lão hóa da. Những người có chế độ ăn uống thiếu khoa học, sử dụng nhiều rượu, bia, cà phê, thức đêm,… cũng sẽ khiến làn da “xuống cấp” nhanh chóng. Căng thẳng, áp lực liên tục, kéo dài làm sản sinh hormone cortisol, ức chế quá trình tổng hợp collagen của da khiến quá trình lão hóa da diễn ra nhanh chóng. Biểu hiện Khi da bị lão hóa sẽ có các biểu hiện như sau: Độ đàn hồi trên da giảm, hình thành nhiều nếp nhăn, đặc biệt là ở những vị trí thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, vùng da mỏng. Vùng da quanh mặt và má bị chùng xuống. Da xuất hiện các đốm đồi mồi ở các vị trí như mặt, cánh tay, mu bàn tay,… và tăng dần số lượng theo thời gian. Da thô ráp, kém sức sống. Quá trình liền vết thương diễn ra chậm và dễ hình thành sẹo. 2. Uống gì để đẹp da chống lão hóa? Bổ sung các loại thức uống tự nhiên để làm đẹp da, tăng cường sức khỏe và chống lão hóa là cách được nhiều chuyên gia khuyến cáo. Vậy uống gì để đẹp da chống lão hóa? Dưới đây là top 5 loại thức uống giúp ngăn chặn quá trình lão hóa da diễn ra sớm đảm bảo an toàn và hiệu quả mà bạn không nên bỏ qua. Nước ép cà rốt Cá rốt có chứa nhiều loại vitamin và khoáng chất có lợi cho sức khỏe đồng thời còn làm sáng da, giúp da khỏe đẹp từ sâu bên trong. Đặc biệt, thành phần β-carotene trong cà rốt là chất chống oxy hóa mạnh, giúp ngăn ngừa quá trình lão hóa da hiệu quả. Nên uống 1 ly 150ml nước ép cà rốt vào buổi sáng sau ăn khoảng 2 - 3 tiếng để đạt hiệu quả tốt nhất. Không nên lạm dụng quá mức tránh tình trạng da sạm, tăng cân,… Nước chanh mật ong Nếu bạn chưa biết uống gì để đẹp da chống lão hóa thì nước chanh pha mật ong là gợi ý không nên bỏ qua. Chanh có hàm lượng vitamin C, đóng vai trò quan trọng đối với quá trình sản xuất collagen, ngăn ngừa tình trạng lão hóa, hình thành nếp nhăn trên da. Mật ong có khả năng kháng khuẩn, chống viêm và dưỡng ẩm cho da. Mỗi ngày 1 ly 150ml nước chanh pha mật ong vào buổi sáng khi thức dậy hoặc trước lúc ngủ, kiên trì sử dụng một thời gian, bạn sẽ thấy những thay đổi rõ rệt trên da. Nước ép cà chua Cà chua từ xưa đến nay luôn là nguyên liệu được nhiều chị em lựa chọn để chăm sóc da. Vì vậy, nếu bạn đang tìm kiếm các loại thức uống chống lão hóa thì phải thêm ngay nước ép cà chua vào danh sách. Cà chua có hàm lượng vitamin C dồi dào giúp thúc đẩy quá trình sản xuất collagen giúp xóa mờ vết thâm, sạm, loại bỏ nếp nhăn, mang lại một làn da căng mịn, hồng hào. Ngoài ra, cà chua còn có tác dụng làm giảm cholesterol trong máu, hỗ trợ chức năng tim mạch và giúp giảm cân hiệu quả. Nên uống cà chua vào buổi sáng hoặc sau các bữa ăn, không dùng khi bụng đói để tránh gây ảnh hưởng dạ dày. Bên cạnh đó, mỗi ngày, bạn chỉ nên uống tối đa 220ml, không lạm dụng quá nhiều gây ra tình trạng trào ngược dạ dày, sạm da,… Trà xanh Ít ai biết rằng trà xanh cũng là thức uống giúp đẹp da và chống lão hóa cực tốt. Polyphenol và Flavonoids là 2 hợp chất có tính oxy hóa mạnh có trong trà xanh giúp bảo vệ tế bào khỏi tác động của các gốc tự do. Ngoài ra, việc sử dụng trà xanh còn giúp ngăn chặn sự hình thành và phát triển của vi khuẩn gây mụn trên da. Tuy nhiên, không uống trà xanh quá nhiều vì sẽ gây mất ngủ. Với những người có vấn đề về tiêu hóa, thần kinh thì không sử dụng trà xanh. Nước nha đam Nha đam được biết đến là “thần dược” đối với làn da bởi có nhiều hoạt chất như: Acid Salicylic: Có tác dụng giảm tình trạng sưng tấy, tẩy tế bào chết. Vitamin C: Tăng cường sức khỏe hệ miễn dịch, thúc đẩy sản xuất collagen, giúp da sáng, đều màu, trẻ trung và căng bóng, ngăn ngừa lão hóa. Vitamin E: Cấp ẩm và chống oxy hóa. Ligin, Polysaccharides: Giúp tăng độ đàn hồi và cấp ẩm cho da. Anthraquinones: Có khả năng kháng khuẩn, giảm viêm, giảm mụn. Trên đây là câu trả lời cho thắc mắc “Uống gì để đẹp da chống lão hóa? ”. Bên cạnh việc kiên trì bổ sung các loại thức uống cho da thì bạn cũng cần phải loại bỏ những tác nhân khiến quá trình lão hóa da diễn ra sớm bằng cách sử dụng kem chống nắng mỗi ngày, tập thể dục đều đặn, xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học và đừng quên chăm sóc da mỗi ngày.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/goi-y-chon-lua-kem-danh-rang-cho-nguoi-nieng-rang
Gợi ý chọn lựa kem đánh răng cho người niềng răng
Lựa chọn kem đánh răng cho người niềng răng là điều rất cần để duy trì nụ cười tươi sáng, hơi thở thơm tho và đảm bảo sức khỏe răng nướu. 1. Tiêu chí lựa chọn kem đánh răng cho người niềng răng Niềng răng đòi hỏi một quá trình chăm sóc răng miệng đặc biệt trong đó việc lựa chọn kem đánh răng phù hợp rất cần để bảo vệ nụ cười và sức khỏe răng miệng. Do đó, khi chọn kem đánh răng cho người niềng răng bạn nên xem xét một số tiêu chí sau:1.1. Khả năng loại bỏ mảng bám Quá trình niềng răng với việc sử dụng khí cụ hỗ trợ là điều kiện thuận lợi cho sự tăng lên của các mảng bám và sự khó khăn trong việc làm sạch răng. Vì thế, khi lựa chọn kem đánh răng bạn nên ưu tiên sản phẩm chứa các thành phần chống mảng bám như fluoride và triclosan để đảm bảo rằng răng luôn được làm sạch tốt nhất.1.2. Nhẹ nhàng nhưng hiệu quả Sau mỗi lần điều chỉnh lực siết để chỉnh nha, bạn sẽ cảm thấy tương đối khó chịu. Lựa chọn kem đánh răng dành cho răng nhạy cảm và chứa các thành phần làm sạch nhẹ nhàng như nước khoáng thiên nhiên sẽ tránh gây kích thích cho răng.1.3. Hàm lượng Fluoride vừa đủ Fluoride đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ men răng và ngăn chặn sự hình thành của mảng bám. Vì thế, kem đánh răng cho người niềng răng cần có chứa thành phần Fluoride với lượng vừa đủ để giữ cho men răng được làm sạch vừa chống lại tác động của axit từ đồ ăn thức uống.1.4. Không chứa chất gây kích ứng Răng sẽ rất nhạy cảm trong giai đoạn niềng nên khi lựa chọn kem đánh răng cho người niềng răng cần chú ý tránh các chất gây kích ứng như sodium lauryl sulfate,... để giảm thiểu kích ứng và mang lại sự thoải mái cho người niềng răng.2. TOP 6 kem đánh răng cho người niềng răng2.1. Kem đánh răng PhocaĐây là loại kem đánh răng có sự kết hợp hoàn hảo giữa hiệu suất làm sạch và thành phần làm sạch nhẹ nhàng phù hợp với người niềng răng. Kem có hàm lượng Fluoride vừa đủ để bảo vệ men răng khỏi tác động của axit trong thực phẩm. Thành phần chính của kem gồm: muối, quế hồi, đinh hương, quả nhàu, bạc hà, bồng nha truật, duối, chanh... Mặt khác, hương bạc hà thơm mát của kem đánh răng Phoca vừa mang lại cảm giác dễ chịu khi niềng răng vừa giúp làm sạch mảng bám hiệu quả nên sẽ là sự lựa chọn đáng tin cậy chăm sóc sức khỏe răng miệng mỗi ngày.2.2. Kem đánh răng Amflor Amflor chứa thành phần chính là potassium nitrate giúp giảm sự nhạy cảm của răng trong quá trình niềng và bảo vệ men răng trước tác động của axit từ thực phẩm. Thành phần chính của kem đánh răng Amflor là Amine Fluoride (một loại fluor hữu cơ thế hệ mới có khả năng làm sạch răng 5 lần so với Fluoride thông thường nhờ đó mà răng được làm trắng hiệu quả, ngăn chặn tình trạng axit ăn mòn men răng.2.3. Kem đánh răng Ortho Kin Ortho Kin với thành phần chống mảng bám và Fluoride cao cấp không chỉ làm sạch răng hiệu quả mà còn bảo vệ men răng khỏi tác động axit trong thức ăn. Công thức đặc biệt của Ortho Kin giúp kiểm soát cảm giác nhạy cảm cho răng, giúp răng khỏe mạnh trong quá trình chỉnh nha. Những công dụng này khiến cho Ortho Kin trở thành kem đánh răng cho người niềng răng luôn tự tin chăm sóc răng miệng. Thành phần chính của Ortho Kin gồm: Sodium fluoride : 1450 ppm F-, Cetylpyridinium chloride (CPC) : 0.05%, Provitamin B5 : 1.00%, Vitamin E acetate : 0.20%.2.4. Kem đánh răng Vitis Orthodontic Vitis Orthodontic chứa các thành phần như Fluoride và Xylitol không chỉ chống lại sự hình thành mảng bám mà còn bảo vệ men răng hiệu quả. Sản phẩm có hương thơm dễ chịu và Allantoin giúp bảo vệ niêm mạc miệng, tái tạo mô tổn thương. Tất cả điều này giúp Vitis Orthodontic làm sạch răng tối ưu và mang lại cảm giác thoải mái khi sử dụng. Thành phần có trong kem đánh răng VITIS Orthodontic gồm: Cetylpyridinium Chloride (CPC) 0.05%, Sodium fluoride 1450 ppm, Aloevera 0.126%, Allantoin 0.10%.2.5. Kem đánh răng Curaprox Enzycal 1450Curaprox Enzycal 1450 chứa enzyme Lactoferrin và Glucose oxidase kích thích quá trình loại bỏ mảng bám tự nhiên và bảo vệ hiệu quả men răng. Đặc biệt, hàm lượng Fluoride 1450 ppm sẽ giúp tăng cường sự chắc khỏe cho răng. Thành phần của kem đánh răng Enzycal 1450: Aqua, Sorbitol, Hydrated Silica, Glycerin, Steareth-20, Titanium Dioxide, Aroma, Sodium Hydrogen Phosphate, Carrageenan, Sodium Chloride, Citric Acid, Sodium Fluoride, Sodium Benzoate, Sodium Saccharin, Potassium Thiocyanate, Glucose Oxidase, Amyloglucosidase, Lactoperoxidase. Sản phẩm có hương thơm dễ chịu và kết cấu kem mịn màng làm cho việc chải răng trở thành một trải nghiệm thú vị của người niềng răng.2.6. Kem đánh răng Crest Crest chứa thành phần Fluoride mạnh mẽ giúp bảo vệ men răng và ngăn chặn sự hình thành mảng bám, giảm cảm giác nhạy cảm của răng trong quá trình niềng. Không những thế, Crest còn có khả năng làm sạch nhẹ nhàng, hương thơm bạc hà tươi mát và dễ chịu nên sẽ là sản phẩm đáp ứng mọi tiêu chí kem đánh răng cho người niềng răng. Thành phần kem đánh răng Crest gồm: Natri Florua 0,243% (0,15% W / V Fluoride Ion) Water, Sorbitol, Hydrated Silica, Disodium Pyrophosphate, Sodium Lauryl Sulfate, Flavor, Cellulose Gum, Sodium Hydroxide, Sodium Saccharin, Carbomer, Mica, Titanium Dioxide, Blue 1. 3. Hướng dẫn đánh răng đúng cách khi niềng răng
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/co-the-chua-rang-ho-nhe-khong-can-nieng-bang-cach-nao-
Có thể chữa răng hô nhẹ không cần niềng bằng cách nào?
Răng bị hô dù ở mức độ nhẹ vẫn khiến cho nụ cười và tổng thể khuôn mặt mất đi vẻ đẹp hoàn hảo. Trong trường hợp này, để lấy lại sự tự tin cho vẻ đẹp “góc con người”, nhiều người đã tìm kiếm phương pháp chữa răng hô nhẹ không cần niềng. Nếu bạn cũng đang trong quá trình tìm kiếm đó thì hãy khám phá những thông tin dưới đây để có được sự lựa chọn phù hợp cho mình. 1. Răng hô nhẹ là gì? Răng hô nhẹ là tình trạng răng không mọc theo phương thẳng đứng mà hơi hướng về phía trước. Nếu quan sát hàm răng ở góc nghiêng sẽ thấy răng hàm trên mọc hướng về trước 20 - 30 độ so với răng ở hàm dưới. Răng hô nhẹ có thể xuất hiện ở cả răng cửa và răng trong cùng hàm. Điều này không chỉ khiến cho nụ cười không được đẹp mà còn có thể ảnh hưởng đến chức năng của răng, gây khó khăn trong ăn uống, trò chuyện.2. Nguyên nhân khiến răng bị hô nhẹ Trước khi tìm hiểu về các phương pháp chữa răng hô nhẹ không cần niềng thì bạn nên biết về nguyên nhân khiến răng bị hô nhẹ:- Yếu tố di truyền: răng và xương hàm cũng chịu tác động của yếu tố di truyền nên nếu trong gia đình có người thân bị răng hô thì con cái cũng có khả năng bị. - Thói quen xấu: thở miệng, mút tay, đẩy lưỡi, lạm dụng ti giả có thể khiến răng hàm trên bị đẩy ra trước nhiều hơn so với răng hàm dưới và gây hô nhẹ. - Kích thước hàm không phù hợp với răng: hàm quá lớn hoặc quá nhỏ so với kích thước của răng cũng có thể dẫn đến răng hô. Nguyên nhân của tình trạng này là do răng không có đủ không gian để phát triển nên di chuyển ra khỏi vị trí ban đầu. - Thói quen nhai không đều: nhai một bên hoặc sử dụng một bên của hàm trong thời gian dài có thể tạo áp lực không đều lên răng và khiến chúng bị chệch hướng gây ra tình trạng răng hô nhẹ và thậm chí làm thay đổi hình dạng tổng thể của cả hàm răng. - Răng mọc không đúng cách: nếu răng mới mọc không đúng hướng có thể tác động lên các răng xung quanh và khiến tất cả đều bị lệch hướng. Răng mới mọc lên có thể đẩy các răng lân cận ra xa hoặc tạo ra một khoảng trống làm thay đổi cấu trúc tổng thể của hàm răng. 3. 6 phương pháp chữa răng hô nhẹ không cần niềng Không phải mọi trường hợp bị hô răng đều cần niềng. Để chữa răng hô nhẹ không cần niềng, bạn có thể lựa chọn một trong các cách sau:3.1. Đẩy răng bằng tay Nếu phát hiện trẻ trong độ tuổi 6 - 12 bị hô nhẹ thì có thể áp dụng phương pháp này. Do cấu trúc hàm của trẻ còn mềm và chưa hoàn thiện nên răng rất dễ di chuyển. Hàng ngày, nếu kiên trì thực hiện cách dùng tay đẩy răng hướng thẳng vào bên trong thì cũng có thể khắc phục tình trạng răng hô nhẹ. Cách chữa răng hô nhẹ không cần niềng bằng phương pháp đẩy tay được thực hiện đơn giản với các bước:- Rửa sạch ngón trỏ bằng xà phòng sát khuẩn. - Lấy ngón trỏ đẩy vào hai răng cửa theo chiều hướng vào trong với một lực đều, làm đi làm lại nhiều lần trong ngày, mỗi ngày 15 - 20 phút. Phương pháp chỉnh răng hô này có thể làm với trẻ nhỏ nhưng cần sự giám sát của cha mẹ vì trẻ thường không quen với điều chỉnh lực tay. Nếu trẻ đẩy quá mạnh rất dễ làm tổn thương nướu, khiến răng bị lung lung lay và làm cho xương hàm bị tổn thương. Với người lớn, chỉnh răng hô nhẹ bằng cách dùng tay đẩy hầu như không hiệu quả vì xương hàm của người lớn đã chắc và hoàn thiện, răng sẽ rất khó di chuyển với động tác can thiệp này.3.2. Đẩy răng bằng lưỡiĐây là cách chữa răng hô nhẹ không cần niềng có cách làm tương tự như cách dùng tay đẩy răng, chỉ phù hợp để áp dụng ở trẻ trong độ tuổi 6 - 12 bị hô nhẹ. Muốn thực hiện cách chữa răng hô tại nhà này bạn hãy hướng dẫn trẻ đưa lưỡi trùm lên phía ngoài của hàm trên rồi dùng lực của lưỡi đẩy cho răng hướng vào phía bên trong.3.3. Mài răng Phương pháp chữa răng hô nhẹ không cần niềng này cần đến sự can thiệp của bác sĩ nha khoa. Với trường hợp răng bị hô nhẹ, nha sĩ sẽ mài bớt và men răng của chiếc răng bị hô. Tuy nhiên, cần thận trọng khi mài răng, tránh mài sâu vì sẽ khiến cho răng bị ê buốt.3.4. Dán răng sứ Với kỹ thuật này, nha sĩ sẽ chữa răng hô nhẹ không cần niềng bằng cách dán một miếng sứ mỏng bên ngoài bề mặt răng. Đây là phương pháp chỉnh nha không xâm lấn, không cần mài hoặc chỉ mài răng với một lớp rất mỏng mà vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ cao vì bề mặt sứ được dán vào có màu sắc giống với răng thật, hiệu quả duy trì nhiều năm liền mà không bị ố hay xỉn màu.3.5. Dùng khay trong suốt Toàn bộ quá trình chữa răng hô nhẹ không cần niềng sẽ được nha sĩ thực hiện bằng khay nhựa trong suốt. Khay trong suốt này thường được làm từ các vật liệu như nhựa polycarbonate hoặc polyurethane trong suốt nên khi đeo vào sẽ có cảm giác chân thật, không để lộ dấu hiệu chỉnh nha, nhờ đó mà mang lại sự tự tin về nụ cười với hàm răng trắng sáng và đều đẹp. Quá trình điều chỉnh răng hô nhẹ bằng khay trong suốt bắt đầu bằng việc chụp hình 3D của răng và hàm để tạo ra mô hình răng phù hợp với hàm răng của từng người. Từ mô hình này, khay sẽ được tạo ra và được điều chỉnh đều đặn theo thời gian để đưa răng về vị trí mong muốn. Thời gian chữa răng hô nhẹ không cần niềng bằng khay trong suốt thường trong khoảng 12 - 18 tháng mới đạt được hiệu quả.3.6. Bọc răng sứ Bọc răng sứ là phương pháp chữa răng hô nhẹ không cần niềng hiện đại, có tính thẩm mỹ tối ưu. Sau khi bọc, răng trở nên sáng bóng và đều màu nên sẽ tạo ra nụ cười tươi tắn và trắng sáng.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/noi-soi-tieu-hoa-cong-nghe-nbi-hien-dai-hang-dau-tai-benh-vien-da-khoa-medlatec
Nội soi tiêu hóa công nghệ NBI hiện đại hàng đầu tại Bệnh viện
Nội soi dạ dày đại tràng công nghệ NBI là phương pháp tiên tiến bậc nhất hiện nay giúp truy vết ung thư tiêu hóa từ rất sớm. “Mắt thần” phát hiện sớm, ngăn ung thư ngay từ khi “manh nha” Ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng và ung thư thực quản là ba loại ung thư đường tiêu hóa thường gặp. Theo số liệu thống kê của Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC) thuộc Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), trong năm 2022, Việt Nam có khoảng 17.900 người bệnh mắc các bệnh ung thư đường tiêu hóa. Điều đáng lưu ý là căn bệnh này cũng luôn nằm trong top 5 những bệnh ung thư phổ biến nhất tại Việt Nam. Đặc biệt, ung thư đường tiêu hóa còn có xu hướng “trẻ hóa” với nhiều trường hợp nằm trong khoảng 18 - 20 tuổi. Các bệnh lý ung thư tiêu hóa đang có dấu hiệu trẻ hóa Ung thư tiêu hóa thường diễn tiến âm thầm với các dấu hiệu dễ bị nhầm lẫn với những bệnh lý về đường tiêu hoá thông thường khác. Các khối u ác tính ở giai đoạn đầu cũng chưa bộc lộ rõ ràng, do đó hầu hết người bệnh phát hiện đều đã ở giai đoạn muộn. Tầm soát ung thư đường tiêu hóa giúp phát hiện sớm bệnh ung thư khi khối u còn nhỏ, chưa xâm lấn, di căn, giúp việc điều trị đạt kết quả, giảm nguy cơ tử vong. Y học phát triển cho ra đời nhiều phương pháp tầm soát sớm ung thư đường tiêu hóa. Trong đó, với sự ra đời công nghệ nội soi tiêu hóa tiên tiến NBI, người dân có thể dễ dàng phát hiện các bệnh lý tiêu hóa bao gồm cả ung thư ngay từ khi mới “manh nha", tăng cơ hội chữa trị lên nhiều lần. Vì sao nên lựa chọn nội soi tiêu hóa công nghệ NBI? Nội soi dải tần ánh sáng hẹp NBI - viết tắt bởi Narrow Banding Imaging, là kỹ thuật nội soi dải tần ánh sáng hẹp tân tiến bậc nhất và đang được áp dụng phổ biến trên thế giới. Phương pháp này dùng bộ lọc R/G/B filter, chế độ ánh sáng đơn sắc với 2 bước sóng 415nm (415 ± 30nm) và 540nm (540 ± 30nm) nhằm mang đến sự tương phản tốt nhất hình ảnh cấu trúc khe tuyến và cấu trúc vi mạch . Từ đó, bác sĩ có thể đánh giá tổn thương dạ dày đại tràng, phát hiện nhanh chóng các biến đổi bất thường như: dị sản, loạn sản độ thấp, cao thậm chí ung thư đường tiêu hóa giai đoạn sớm. Nội soi dải tần ánh sáng hẹp NBI là bước đột phá với nhiều ưu điểm vượt trội Th S. Mang đến trải nghiệm nội soi không đau, không khó chịu và không gây ám ảnh tâm lý. Bác sĩ tiến hành gây mê thủ công đường tĩnh mạch hoặc sử dụng máy bơm tiêm điện giúp người bệnh đi vào giấc ngủ ngon suốt quá trình thực hiện. Mang giá trị hỗ trợ điều trị bệnh hữu hiệu thông qua việc loại bỏ các tổ chức tiền ung thư ngay khi nội soi tiêu hóa mà không cần phải phẫu thuật. Trình độ chuyên môn của đội ngũ bác sĩ thực hiện; Dịch vụ chăm sóc người bệnh trước và sau khi nội soi tiêu hóa NBI.000 VNĐ => 510.000 VNĐ Nội soi đại trực tràng: 900.000 VNĐ => 765.000 VNĐ Nội soi trực tràng: 500.000 VNĐ => 425. Cơ hội kiểm tra sức khỏe đường tiêu hóa đặc biệt nhân dịp cuối năm Tham gia chương trình, người dân vui lòng lưu ý một số thông tin sau: * Không áp dụng đồng thời với các chương trình ưu đãi khác * Không gồm chi phí gây mê Cơ hội đặc biệt để người dân thực hiện kiểm tra sức khỏe đường tiêu hóa nhân dịp cuối năm với mức cho phí vô cùng hấp dẫn và ưu đãi! Người dân có nhu cầu đặt lịch thăm khám hoặc có thắc mắc cần giải đáp và hỗ trợ vui lòng liên hệ: Địa chỉ: 42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình, Hà Nội
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/2-gio-trai-nghiem-noi-soi-tieu-hoa-khong-dau-an-toan-nhanh-chong-cua-mc-duc-bao-tai-benh-vien-da-khoa-medlatec
2 giờ trải nghiệm nội soi tiêu hóa không đau - an toàn - nhanh chóng của MC Đức Bảo tại Bệnh viện
Cảm nhận của MC Đức Bảo ra sao, các quy trình thăm khám diễn ra như thế nào, hãy cùng theo dõi thông qua những thước ảnh thực tế dưới đây! Là MC, BTV truyền hình nổi tiếng với lịch trình công việc dày đặc, MC Đức Bảo đã từng “bán mạng” cho công việc để rồi nhận lại những “tiếng đình công” của cơ thể
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nsut-thai-son-gui-tron-niem-tin-tham-kham-suc-khoe-tong-quat-tai-benh-vien-da-khoa-medlatec
NSƯT Thái Sơn gửi trọn niềm tin thăm khám sức khỏe tổng quát tại Bệnh viện
Hãy cùng khám phá quy trình khám và cảm nhận của nghệ sĩ Thái Sơn trong bài viết dưới đây! “Bảo trì” định kỳ, an tâm sức khỏe NSƯT Thái Sơn được biết đến với hàng loạt vai diễn ấn tượng tại các bộ phim truyền hình giờ vàng của VTV như “Dưới bóng cây hạnh phúc”, “Biệt dược đen”, “Cuộc chiến không giới tuyến”, và sắp tới đây là chương trình “Gala Cười 2024”. Để có đủ năng lượng “góp mặt” trong những bộ phim ấn tượng như vậy, có thể nói sức khỏe là vốn quý giá nhất không chỉ của riêng nghệ sĩ mà với bất kỳ ai. Tuy nhiên, do đặc thù công việc với những lịch trình công tác dày đặc và các dự án dài ngày khiến cho nghệ sĩ không có thời gian chăm sóc sức khỏe bản thân. Hiểu rõ được tính chất công việc áp lực và bận rộn, được người nhà động viên “sức khỏe như những cỗ máy cần được bảo hành định kỳ mới có thể hoạt động trơn tru”, NSƯT Thái Sơn đã nhận ra tầm quan trọng của việc thăm khám sức khỏe tổng quát. Theo đó, gói khám mà nghệ sĩ Thái Sơn chọn lựa đó là gói khám tổng quát toàn diện cao cấp, chuyên biệt dành cho nam, bao gồm đầy đủ các danh mục như xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng… Bên cạnh đó, gói khám này còn được tích hợp các danh mục chuyên sâu để đánh giá tình trạng sức khỏe một cách toàn diện, cũng như có ý nghĩa phát hiện các bệnh lý nguy hiểm ở gan, phổi, dạ dày, đại tràng, tuyến tiền liệt... Trong quá trình sử dụng dịch vụ, các bạn nhân viên cùng bác sĩ hướng dẫn tận tình, chu đáo. Tôi cảm thấy rất hài lòng về chất lượng dịch vụ". Đây là cơ hội đặc biệt để người dân tổng kết sức khỏe sau một năm và chuẩn bị nguồn năng lượng để chinh phục những mục tiêu trong năm mới. - Thời gian áp dụng: Từ nay đến hết 31/12/2023. Món quà sức khỏe đặc biệt nhân dịp cuối năm người dân không nên bỏ lỡ Để có sức khỏe tốt hoàn thành những mục tiêu cuối năm và an tâm lên kế hoạch đón xuân Giáp Thìn vui vẻ, an lành, việc khám sức khỏe tổng quát vào thời điểm cuối năm là vô cùng cần thiết. Người dân có nhu cầu đặt lịch, hoặc có thắc mắc cần được tư vấn và giải đáp, vui lòng liên hệ: Địa chỉ: 42 - 44 Nghĩa Dũng, Ba Đình, Hà Nội
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/may-man-phat-hien-ung-thu-som-sau-1-thang-xuat-hien-dau-hieu-bat-thuong
May mắn phát hiện ung thư sớm sau 1 tháng xuất hiện dấu hiệu bất thường
Cảnh giác ung thư đường tiêu hóa đến từ các dấu hiệu dễ bỏ quaĐó là trường hợp của bà N. T. N (73 tuổi, ở Bắc Giang), từ nhỏ đến giờ bà chủ quan chưa một lần đi nội soi dạ dày. Khoảng 1 tháng, bà ăn uống bình thường, nhưng thấy xuất hiện đầy bụng, ậm ạch khó tiêu (trước và sau ăn), ợ hơi, ợ chua ít, có kèm phân lỏng/ vàng, ngoài ra không có dấu hiệu bất thường nào khác. Trước các dấu hiệu đó, bà N. , nghĩ là do rối loạn tiêu hóa nên bỏ bê chẳng điều trị gì. Tưởng chừng dấu hiệu này sẽ chấm dứt ngày một, ngày hai, nhưng lại kéo dài cả tháng chưa có dấu hiệu dừng, quá lo lắng nên bà N. Hỏi thăm tiền sử, bà N. , được bác sĩ chỉ định làm xét nghiệm, khám các chuyên khoa để kiểm tra sức khỏe tổng quát theo nguyện vọng của bà N. , đồng thời bác sĩ cũng như tư vấn thực hiện nội soi tiêu hóa để kiểm tra nguyên nhân gây bất thường. Nội soi tiêu hóa phát hiện sớm, chính xác các bất thường đường tiêu hóa Kết quả khám đáng lưu ý nhất là nội soi đại tràng: Đại tràng sigma có polyp loại có cuống kích thước 1.5cm bề mặt chia múi, niêm mạc biến đổi dưới NBI (NICE 2), ngay lập tức trong quá trình nội soi, bác sĩ tiến hành cắt polyp, kẹp 02 Clip qua nội soi. Đồng thời, polyp cắt được lấy bệnh phẩm làm mô bệnh học. Kết quả giải phẫu bệnh nhân polyp tuyến ống nhú có vùng loạn sản độ cao. Th S. Polyp loạn sản độ cao được coi là tiền ung thư. Vì vậy, nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời bất thường này sẽ là nguyên nhân dẫn tới ung thư đại tràng và gây nguy hiểm trực tiếp tới sức khỏe, thậm chí là tính mạng người bệnh. Tuy nhiên, ở bệnh nhân này may mắn phát hiện sớm nên khi nội soi được cắt bỏ hoàn toàn và lưu ý kiểm tra lại sau 1 tháng. Sau đó, là kiểm tra theo hướng dẫn của bác sĩ. Phát hiện chính xác ung thư tiêu hóa bằng đường “soi”Ung thư đường tiêu hóa hiện là một trong những ung thư gây tử vong hàng đầu ở nước ta, bệnh ngày càng gia tăng và có xu hướng trẻ hóa. Theo số liệu thống kê, ở nước ta, mỗi năm có khoảng 18.000 người mắc ung thư dạ dày. Với bệnh ung thư đại tràng, mỗi năm có 16.000 người mắc và số ca tử vong lên tới trên 7.000 ca bệnh. “Con đường” tiến triển ung thư đường tiêu hóa rất mờ nhạt, thường nhầm lẫn với các bệnh lý khác khiến người dân dễ bỏ qua. Nhưng người dân an tâm bệnh có thể kiểm soát và phát hiện sớm bằng việc tầm soát định kỳ. “Con đường” tiến triển ung thư đường tiêu hóa rất mờ nhạt, nhưng dễ dàng phát hiện sớm bằng nội soiĐể kiểm tra bệnh lý đường tiêu hóa, nội soi tiêu hóa là phương pháp đầu tay được bác sĩ chỉ định để phát hiện sớm các bất thường đường tiêu hóa như tắc, thủng, viêm, loét, polyp, ung thư đường tiêu hóa. Nội soi tiêu hóa được thực hiện bằng cách đưa một ống soi nhỏ, linh hoạt có gắn camera và đi từ miệng, hoặc hậu môn vào đường tiêu hóa. Kỹ thuật "soi" này cho hình ảnh rõ ràng, chính xác, an toàn cho người bệnh, nên được coi là kỹ thuật "vàng" trong chẩn đoán, phát hiện sớm các bất thường ở đường tiêu hóa. Theo BS Thành, nội soi tiêu hóa được chỉ định trong nhiều trường hợp như sau:Người xuất hiện các dấu hiệu bất thường như đầy bụng, sụt cân không rõ nguyên nhân, đại tiện bất thường (báo bón, tiêu chảy, thay đổi màu sắc phân... ). Người có nhu cầu ung thư đường tiêu hóa định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm/lần, nhất là những người dân thuộc nhóm nguy cơ cao như người trên 45 tuổi, có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa (bị đường ruột, polyp đại trực tràng, viêm loét đại trực tràng, bệnh Crohn, ung thư trực tràng/dạ dày... ), có lối sống không lành mạnh (hút thuốc lá, uống bia rượu, hoặc dùng đồ ăn nhanh... Địa chỉ uy tín hàng đầu phát hiện sớm ung thư đường tiêu hóa S. BSNT Lưu Tuấn Thành, BSCKI. Nguyễn Thị Lan, BSCKI Lê Văn Khoa, Th S. BS Bùi Văn Long... Về trang thiết bị kỹ thuật, bệnh viện được tế đầu tư đồng bộ kỹ thuật hiện đại phục vụ thăm khám, chẩn đoán toàn diện các bệnh lý đường tiêu hóa như máy chụp CT 128 dãy, MRI, hệ thống máy xét nghiệm tự động, hiện đại, cùng dàn máy nội soi tiêu hóa hiện đại sử dụng công nghệ dải tần sáng hẹp (NBI) – Kỹ thuật phóng to, thu nhỏ giúp quan sát chính xác các tổn thương, bất thường kích thước chỉ vài minimet. MC Đức Bảo trải nghiệm và hài lòng khi nội soi tiêu hoá tại
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/ky-thuat-rfa-mang-co-hoi-dieu-tri-thanh-cong-u-lanh-tuyen-giap-khong-xam-lan-chi-sau-20-phut
Kỹ thuật RFA mang cơ hội điều trị thành công u lành tuyến giáp không xâm lấn chỉ sau 30 phút
Mặc dù là lành tính, không đe dọa đến tính mạng người bệnh, nhưng u tuyến giáp có thể gây ảnh hưởng tới chất lượng sống của người bệnh. Tại sao u lành tuyến giáp cần điều trị? U lành tuyến giáp là loại bệnh thường gặp nhất của tuyến giáp. Tỷ lệ nữ gặp nhiều hơn nam. Bệnh phát triển âm thầm và không có biểu hiện rõ ràng nên rất khó phát hiện. Người bệnh chỉ đi khám khi cảm thấy khó chịu với các biểu hiện vùng cổ phình lớn, nổi u cục, chèn ép các cơ quan xung quanh gây cảm giác khó nuốt, khó thở, ho nhiều... Có những trường hợp tuyến giáp lành tính tiến triển thành ung thư RFA là một lựa chọn điều trị xâm lấn tối thiểu và thay thế cho phẫu thuật ở một số bệnh nhân có nhân tuyến giáp. Trong kỹ thuật điều trị này, một điện cực kim nhỏ được đưa vào nhân giáp hướng dẫn siêu âm. Nhiệt sinh ra ở đầu kim sẽ phá hủy mô đích. Kỹ thuật điều trị RFA là một điện cực kim nhỏ được đưa vào nhân giáp bằng hướng dẫn siêu âm nên không gây đau, không để lại sẹo sau thực hiện
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/cham-dut-chiu-dung-dau-don-kho-chiu-sau-10-nam-song-chung-voi-tri-4
Chấm dứt "chịu đựng" đau đớn, khó chịu sau 10 năm sống chung với trĩ
Người phụ nữ này bất ngờ được “giải cứu” bao đau đớn, khó chịu bao lâu chỉ sau 15 phút thực hiện. Bệnh trĩ - Nỗi đau chỉ người trong cuộc mới hiểu Là chuyên viên thiết kế của một tập đoàn danh tiếng ở Hà Nội và nhận thêm các dự án ngoài, công việc thường xuyên bị quá tải, nên chị T. M. T (37 tuổi, ở Hà Nội) có thời gian làm việc trung bình mỗi ngày dao động từ 11-12 tiếng. Tính chất công việc ngồi nhiều, stress, ăn đồ ship, thường xuyên uống cà phê, ăn cay nóng... khiến chứng táo bón kèm máu tươi thường xuyên hành hạ chị. Đau đớn, khó chịu, vướng víu ở vùng kín, cũng như gây bất tiện, tự ti trong giao tiếp, sinh hoạt, nhưng chị chẳng thổ lộ cùng ai. Bệnh trĩ gây đau đớn, khó chịu Chị T. , thấy triệu chứng táo bón không thuyên giảm, thậm chí còn trầm trọng hơn khi mang thai. Những lúc đau đớn, khó chịu như thế, chị lại lẳng lặng lên mạng tìm hiểu các bài thuốc dân gian áp dụng chữa trị với hy vọng bệnh sẽ khuyên giảm. Nhưng "tiền mất tật mang" là đúc kết nhớ đời của chị sau nhiều lần áp dụng không thành công, vì thế, chị chủ quan chấp nhận “sống chung” với bệnh cả đời. Đợt gần đây, thấy người mệt mỏi và da xanh xao, sụt cân, chị T. , vô cùng lo lắng cơ thể mắc bệnh lý nghiêm trọng. M. Thăm khám, chị có kết quả xét nghiệm cho thấy thiếu máu trầm trọng và bệnh trĩ tiến triển thành trĩ độ 4 nên có chỉ định phẫu thuật để tránh bệnh trĩ chuyển sang giai đoạn nặng. BSCKII. Tuy nhiên, đây là sai lầm của người bệnh, vì nếu chủ quan chỉ điều trị bằng các kinh nghiệm dân gan như đắp các lá vào chỗ trĩ ngoại có thể gây viêm, thiếu máu mạn tính, nhiễm trùng vùng hậu môn, hoại tử búi trĩ, nhiễm trùng huyết, nghiêm trọng hơn là ung thư hậu môn - trực tràng... ”. Bác sĩ Thưởng chia sẻ, phương pháp Longo được xem là giải pháp “vàng”để chấm dứt bệnh trĩ. Phương pháp này hoạt động trên nguyên lý là làm gián đoạn các mạch máu trĩ trên và giữa, sau đó khâu niêm mạc hậu môn - trực tràng bị sa lên trên, đưa các búi trĩ về vị trí trong ống hậu môn do đó làm teo mô trĩ. Khả năng phục hồi của ống hậu môn cũng nhanh hơn so với phẫu thuật truyền thống. Không đau: Hầu như không gây ra cảm giác đau đớn cho người bệnh, do quy trình khâu vết thương TẠI ĐÂY.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/nhung-dieu-can-biet-ve-trong-rang-cong-nghe-implant
Những điều cần biết về trồng răng công nghệ implant
Người bị mất răng nay đã không còn cảm thấy tự ti, e ngại nữa bởi hiện nay đã có công nghệ implant - giải pháp phục hình răng không chỉ đem lại lợi ích về mặt sức khỏe mà còn là giải pháp tuyệt vời đối với thẩm mỹ nụ cười. 1. Công nghệ Implant là gì? Trước khi tìm hiểu về công nghệ implant, bạn nên hiểu về "implant" thực chất là gì? Implant là từ ngữ sử dụng trong chuyên khoa Răng Hàm Mặt để nói về một trụ kim loại có hình dáng và kích thước tương tự như chân răng của con người. Implant được tạo ra từ kim loại quý hiếm có tên gọi là titanium. Với chất liệu này, khi cấy ghép implant vào xương hàm, nó sẽ có độ tương thích cao với cơ thể người nói chung. Trồng răng sử dụng công nghệ Implant có nghĩa là chân răng thật của con người đã bị hỏng sẽ được thay thế bằng chân răng Implant bằng cách cấy vào xương hàm. Sau khi cấy implant vào xương hàm, nếu không xảy ra phản ứng bất thường nào, sau một thời gian, bệnh nhân sẽ được lắp răng toàn sứ lên phía trên trụ implant. Chiếc răng bị hỏng sẽ được thay thế hoàn toàn bằng cách trồng răng Implant. Loại răng này được tạo ra với độ bền bỉ, sử dụng trong một khoảng thời gian dài và đặc biệt, chức năng nghiền thức ăn của toàn bộ hàm răng được duy trì một cách bình thường. Mặc dù sở hữu nhiều ưu điểm nhưng không phải bất cứ trường hợp nào cũng có thể áp dụng vào điều trị.2. Tính năng vượt trội của phương pháp trồng răng implant Các ưu điểm mà công nghệ cấy răng Implant đem lại cho người sử dụng là:- Răng có độ bền cao- Sức ăn nhai tốt, gần tương đương răng thật- Có thể thay thế được nhiều răng đã mất- Đảm bảo tính thẩm mỹ cao- Bảo tồn kết cấu xương hàm- Ngăn ngừa tiêu xương- Chất liệu titanium quý hiếm, có độ an toàn và tương thích cao với cơ thể con người.3. Những trường hợp được chỉ định để trồng răng implant Trồng răng công nghệ implant được áp dụng cho hầu hết người bị mất răng. *Mất răng đơn lẻ:Người không may phải nhổ bỏ 1 răng, để phục hình răng cho bệnh nhân, bác sĩ sẽ cấy trụ implant vào vị trí răng thiếu. Sau thời gian chờ trụ implant ổn định tại vị trí, bệnh nhân tiếp tục được lắp mão sứ lên phía trên trụ implant đã cấy, phục hình toàn bộ phần thân răng thiếu. Trồng răng công nghệ implant tồn tại độc lập, không gây bất cứ ảnh hưởng nào đến các răng xung quanh. *Mất nhiều răng:Nếu bệnh nhân có nhiều răng thiếu trên cung hàm, tùy vào tình trạng cụ thể, bác sĩ sẽ cân nhắc chọn biện pháp điều trị đem lại hiệu quả cao nhất. Trên cung hàm bệnh nhân cùng lúc thiếu 3 răng nằm kề nhau, biện pháp được lựa chọn thường là trồng răng công nghệ implant, làm cầu răng, phục hình toàn bộ răng thiếu. Trường hợp này số trụ implant cần cấy chỉ là 2 trụ. Làm cầu răng trên 2 trụ này là cách làm giải quyết được các vấn đề như giảm giá thành, xâm lấn tối thiểu, khả năng ăn nhai tốt và giảm tối đa khả năng tiêu xương răng. *Mất toàn bộ răng:Bệnh nhân nếu đã mất răng toàn hàm, phương án để khắc phục sẽ là cấy 4 đến 6 trụ implant nhằm làm trụ đỡ cho toàn bộ phần mão sứ phục hình thần răng. Phương án này giúp tiết kiệm chi phí cho bệnh nhân, không nhất thiết phải thực hiện ghép xương, xâm lấn là tối thiểu, giảm các đau đớn mà quá trình thực hiện gây ra.4. Quy trình trồng răng Implant
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/mat-rang-lau-nam-co-trong-duoc-khong-
Mất răng lâu năm có trồng được không?
Mất răng lâu năm có trồng được không? Thực tế, mất răng lâu năm có thể trồng được thông qua phương pháp cấy ghép răng. Tuy nhiên, khả năng trồng răng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bài viết sau sẽ giải đáp các thắc mắc này. 1. Tầm quan trọng của răng hàm? Răng hàm đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh của sức khỏe và chất lượng cuộc sống. Cụ thể:1.1. Răng hàm giúp đảm bảo chức năng ăn nhai Răng hàm giúp nghiền thức ăn thành các miếng nhỏ hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tiêu hóa tiếp theo. Quá trình này bắt đầu ở cấp độ cơ học, giúp giảm kích thước của thức ăn để dễ dàng hơn trong quá trình xử lý. 1.2. Răng hàm đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát âm Răng hàm cùng với lưỡi, môi và họng giúp tạo ra các âm thanh khi nói. Răng hàm: Răng hàm giúp tạo ra âm thanh bằng cách tương tác với lưỡi và môi trong quá trình nói. Các răng đóng vai trò như các chắn lọc âm thanh giúp định hình và tạo ra âm thanh phù hợp. Lưỡi: Răng hàm cũng ảnh hưởng đến chuyển động của lưỡi. Khi nói, lưỡi thường phải tương tác với răng hàm để tạo ra các âm thanh khác nhau. Sự linh hoạt của lưỡi giúp tạo ra các âm thanh khác nhau. Môi: Môi giúp kiểm soát dòng không khí qua miệng và tạo ra các âm thanh bằng cách mở và đóng. 1.3. Răng hàm giúp duy trì hình dạng khuôn mặt Răng hàm không chỉ có ảnh hưởng đến chức năng nghiền thức ăn và giao tiếp mà còn đóng vai trò quan trọng trong duy trì hình dạng khuôn mặt. Người bị mất răng hàm sẽ dễ xuất hiện các nếp nhăn tạo cảm giác già hơn, mất đi sự trẻ trung vốn có.1.4. Sức khỏe của răng hàm có ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe tổng thể Nếu không duy trì một chế độ chăm sóc răng đúng cách, vi khuẩn có thể tạo thành mảng bám và gây ra nhiều vấn đề sức khỏe như: Bệnh nướu và viêm nhiễm, sâu răng, nguy cơ bệnh tim mạch, tiểu đường,. mất răng hàm làm việc ăn nhai kém dẫn đến tiêu hóa và hấp thụ thức ăn kém dễ gây các bệnh đường tiêu hóa như đau dạ dày, viêm đường ruột, viêm túi mật,…1.5. Răng hàm giúp gia tăng sự tự tin trong giao tiếp Người có răng hàm khỏe mạnh thường tự tin hơn khi giao tiếp. Một nụ cười tươi tắn và đẹp có thể tạo ra ấn tượng tích cực ngay từ cái nhìn đầu tiên. Điều này có thể làm cho bạn trở nên thân thiện, mở lòng và gần gũi hơn trong mắt người khác. . Ngoài ra, khi bạn cười, cơ thể sản xuất hormone hạnh phúc mang tên endorphin giúp giảm căng thẳng và cải thiện tâm trạng. 2. Nguyên nhân thường gặp dẫn đến mất răng Mất răng do mắc các bệnh lý về răng miệng: Các bệnh lý như sâu răng, viêm tủy, viêm nha chu… đều có thể là nguyên nhân gây tổn thương nặng cho răng, đặc biệt là khi không được điều trị kịp thời. Mất răng do gặp các chấn thương: Các chấn thương nghiêm trọng như tai nạn, va chạm mạnh vào răng có thể làm hỏng răng và gây mất răng. Nhổ răng số 8: Răng số 8 thường mọc sau cùng, nếu không có đủ không gian trong hàm, răng số 8 có thể mọc lệch hoặc gây áp lực lên răng bên cạnh, làm hỏng chân răng và dẫn đến quyết định loại bỏ răng. Chế độ dinh dưỡng không đảm bảo có thể gây mất răng: Thiếu hụt chất dinh dưỡng quan trọng như canxi và kali có thể làm yếu răng và nướu, góp phần dẫn đến tình trạng mất răng. Mất răng do tuổi tác và quá trình lão hóa: Quá trình lão hóa tự nhiên cũng là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến mất răng hàm. Khi già đi, men răng giảm làm tăng nguy cơ mất răng. Các hoạt động ăn nhai suy giảm và răng trở nên dễ bị mài mòn. Các bệnh lý tổn thương xương hàm như: loạn dưỡng xương, ung thư, hoặc các tình trạng tổn thương nặng có thể ảnh hưởng đến xương hàm và dẫn đến mất răng. Thói quen chăm sóc răng miệng không đúng cách: Không duy trì thói quen chăm sóc răng hàm đều đặn như: đánh răng hàng ngày, thăm khám nha sĩ định kỳ… đều gia tăng nguy cơ răng yếu và mất răng.3. Mất răng lâu năm có trồng lại được không? Với băn khoăn mất răng lâu năm có trồng lại được không, thì câu trả lời là hoàn toàn có thể trồng lại răng. Dưới đây là một số phương pháp phục hình răng đã mất lâu năm: Cấy ghép implant: Đây là phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất để thay thế một hoặc nhiều răng đã mất. Phương pháp này có các ưu điểm như: tăng tuổi thọ cho răng, phục hồi chức năng ăn nhai như răng thật, đạt độ thẩm mỹ cao, không ảnh hưởng đến các răng lân cận,... Tuy nhiên quá trình đặt cầu răng implant đòi hỏi chi phí cao và không được bảo hiểm chi trả. Thời gian phục hồi có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm. Hàm giả tháo lắp: Mặc dù đây không phải là phương pháp phục hình răng đã mất tối ưu nhất nhưng vẫn là lựa chọn của nhiều người. Ưu điểm của phương pháp này như: tháo lắp vệ sinh dễ dàng, có thể sửa chữa và thay thế,... Nhược điểm của hàm giả tháo lắp như: khả năng ăn nhai yếu, dễ bị rơi vì không gắn chặt vào xương hàm, tiêu xương theo thời gian,... Làm cầu răng sứ: Đây là một phương pháp trồng răng giả cố định, không tháo lắp như hàm giả tháo lắp, giúp tạo sự ổn định cho răng và tăng sự tự tin khi giao tiếp. Ưu điểm của phương pháp này là khả năng ăn nhai tốt, tuổi thọ răng cao, mang tính thẩm mỹ… Tuy nhiên nhược điểm là có khả năng tiêu xương, khó vệ sinh răng miệng,...4. Mất răng hàm lâu năm có nguy hiểm gì không? Khi chức năng ăn nhai giảm do mất răng, thức ăn có thể không được nghiền nhỏ để dễ dàng tiêu hóa. Điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến việc tiêu hóa. Khi mất răng, có thể xảy ra tình trạng tiêu xương hàm, làm giảm mật độ xương và dẫn đến việc mất hình dạng, chức năng của hàm răng. Mất răng có thể gây ra các vấn đề sức khỏe khác như đau đầu, đau cổ và vai… Mất răng có thể làm suy giảm khả năng phát âm, khiến việc phát âm một số từ và âm thanh không chính xác. Mất răng ảnh hưởng đến tự tin khi giao tiếp. Để giảm thiểu hậu quả của mất răng, quan trọng nhất là duy trì chăm sóc răng hàm đúng cách, thăm bác sĩ nha khoa định kỳ và lựa chọn phương pháp phục hồi răng phù hợp khi răng có vấn đề.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoi-chung-williams-beuren-co-nguy-hiem-khong-
Hội chứng Williams - Beuren có nguy hiểm không?
Hội chứng Williams - Beuren là một trong những bệnh thuộc di truyền hiếm gặp với các đặc trưng có thể nhận biết về thể chất cùng với các vấn đề tiềm ẩn về tim mạch. Dù trẻ bị hội chứng này có thể vẫn có tuổi thọ bình thường song cũng có thể gặp phải nhiều nguy cơ khác nhau. 1. Hội chứng Williams - Beuren là gì? Hội chứng này còn được gọi với một số tên như: hội chứng Beuren, tướng Elfin, tăng canxi máu,... Đây là dạng rối loạn ảnh hưởng tới sự phát triển của nhiều bộ phận khác nhau trên cơ thể. Trong đó, đặc trưng là những khuyết tật ở mức độ từ nhẹ tới trung bình hoặc một số đặc điểm đặc biệt về nét mặt, tính cách, học tập hoặc tim mạch,... Thường thì những người mắc hội chứng này hay gặp phải khó khăn khi thực hiện các hoạt động liên quan tới không gian, chẳng hạn như vẽ hoặc lắp ráp mô hình. Tuy nhiên, họ lại thường làm rất tốt ở các công việc đòi hỏi sự lặp lại, chẳng hạn như học thuộc lòng. Vì thế, có thể có nhiều ưu điểm trong lĩnh vực âm nhạc, ngôn ngữ,... Bên cạnh đó, những người mắc hội chứng này thường có tính cách hướng ngoại với xu hướng dành nhiều sự quan tâm tới người khác hoặc có thể gặp phải vấn đề ở sự lo lắng và ám ảnh. Nguyên nhân dẫn tới việc mắc hội chứng này liên quan tới việc nhiễm sắc thể số 7 bị mất một đoạn nhỏ. Theo nghiên cứu, có khoảng 50% trường hợp mắc có thể di truyền cho con cái. Dù vậy, tỷ lệ người mắc rất hiếm, chỉ khoảng 1/10.000 ca sinh. Theo những nghiên cứu được đưa ra thì một số gen của nhiễm sắc thể số 7 thường bị xóa gồm ELN, GTF2I, GTF2IRD1 và LIMK1. Trong đó, gen ELN bị mất thường sẽ dẫn tới sự bất thường của mô liên kết và bệnh tim mạch, chẳng hạn như hẹp mạch chủ trên van, gen GTF2IRD1 thường dẫn tới bất thường trên gương mặt,...2. Một số triệu chứng phổ biến khi mắc hội chứng William - Beuren Mặc dù không phải tất cả các trường hợp mắc đều biểu hiện ra với những dấu hiệu giống nhau, song một số triệu chứng sau đây được xem là phổ biến của bệnh: Tai bị nhiễm trùng hoặc mất thính lực. Răng gặp phải một số vấn đề bất thường, chẳng hạn như răng nhỏ, mất hoặc men kém. Nồng độ canxi trong máu cao. Một số bất thường về nội tiết, chẳng hạn: đái tháo đường, dậy thì sớm hoặc suy giáp. Bị viễn thị khi còn nhỏ. Vẹo cột sống hoặc dáng đi không vững. Trẻ khó khăn trong việc ăn uống hoặc gặp vấn đề với giấc ngủ. Hội chứng William - Beuren có thể dẫn tới những triệu chứng nghiêm trọng hơn nữa, đặc biệt là những bệnh về tim mạch. Nếu bị bệnh, trong quá trình phát triển, thai nhi sẽ bị thu hẹp các mạch máu gần tim, dẫn tới nguy cơ tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim và nguy hiểm hơn là suy tim. Vì thế, những bất thường liên quan tới tim có thể là dấu hiệu sớm để nhận biết rằng trẻ có thể bị Williams - Beuren. Cùng với đó, do các khớp lỏng lẻo mà khả năng ngồi, đi đứng của trẻ sẽ chậm hơn so với các trẻ khác. Ngược lại, chúng có thể có khả năng giao tiếp trôi chảy, trí nhớ dài hạn tốt.3. Hội chứng Williams - Beuren ảnh hưởng thế nào tới sự phát triển của trẻ? Khi trẻ mắc hội chứng này, sẽ khó mà đạt được các mốc phát triển như bình thường về ngồi, đi lại, nói, chơi, học, suy nghĩ,... Trẻ có thể hướng ngoại, rất thân thiện song lại khó xác định, phân biệt người lạ, có thể ám ảnh hoặc lo lắng quá mức. Ngay khi trẻ được sinh ra, có thể thấy biểu hiện của bệnh qua một số triệu chứng về thể chất, chẳng hạn như: Má đầy đặn, tai lớn, môi nổi bật. Hàm nhỏ, miệng rộng, mũi hếch. Tầm vóc của trẻ ngắn. Xuất hiện nếp gấp da bao phủ góc trong của mắt.4. Hội chứng Williams - Beuren được chẩn đoán và chữa trị như thế nào?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/medlatec-he-thong-y-te-tu-nhan-ung-dung-manh-me-chuyen-doi-so-phuc-vu-cham-soc-suc-khoe-nguoi-dan
- Hệ thống y tế tư nhân ứng dụng mạnh mẽ chuyển đổi số phục vụ chăm sóc sức khỏe người dân
Nhanh chóng đón đầu xu thế chuyển đổi số trong kỷ nguyên 4. Quyết tâm dẫn đầu xu thế y tế thông minh Khi cuộc sống ngày càng phát triển, ngành y tế có xu hướng chuyển dịch từ chữa bệnh sang phòng ngừa và chăm sóc sức khỏe. Do đó, không thể phủ nhận rằng, các nền tảng y tế số đóng vai trò quan trọng, hỗ trợ đắc lực bác sĩ và người dân trong quá trình khám chữa bệnh. Điều này nhằm mang lại dịch vụ y khoa chất lượng, tiện ích, hiện đại phục vụ người dân trong chăm sóc sức khỏe. Bởi vậy, việc ứng dụng công nghệ số để quản trị, giám sát, thực hiện các quy trình nghiệp vụ trên toàn hệ thống và mang lại dịch vụ tiện ích, nhanh chóng phục vụ người dân được xác định là mục tiêu cấp bách hơn bao giờ hết. Hành trình nỗ lực vì cộng đồng
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tam-soat-ung-thu-co-tu-cung-va-cac-cau-hoi-thuong-gap-2
TẦM SOÁT UNG THƯ CỔ TỬ CUNG VÀ CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Ung thư cổ tử cung là loại ung thư thường gặp và là nguyên nhân tử vong hàng đầu của phụ nữ, chỉ đứng sau ung thư vú. Nguyên nhân và lịch sử phát triển tự nhiên của ung thư cổ tử cung đã được biết rõ. 1. Tầm soát ung thư cổ tử cung là gì? Tầm soát ung thư cổ tử cung là những phương pháp xét nghiệm được làm với mục đích phát hiện sớm những phụ nữ có nguy cơ mắc ung thư cổ tử cung.2. Vì sao cần tầm soát ung thư cổ tử cung? Ung thư cổ tử cung là một ung thư tiến triển chậm và thầm lặng, nguyên nhân gây ra ung thư cổ tử cung thường là do lây nhiễm HPV qua đường tình dục, từ khi phơi nhiễm HPV tới khi thành ung thư thật sự có thể kéo dài tới 20 năm. Vậy nên trong khoảng thời gian tiến triển, việc phát hiện các tổn thương tiền ung thư tạo điều kiện cho việc chẩn đoán và điều trị sớm là rất có ý nghĩa. Tầm soát ung thư cổ tử cung đúng phác đồ được khuyến cáo có thể dự phòng và điều trị khỏi hoàn toàn các tổn thương tiền ung thư trước khi tiến triển thành ung thư cổ tử cung thật sự.3. Các xét nghiệm tầm soát ung thư cổ tử cung Tầm soát ung thư cổ tử cung thường bao gồm xét nghiệm PAP Test (trong đó có Pap smear truyền thống và Thinprep pap test) và xét nghiệm HPV. Bác sĩ sẽ dùng dụng cụ là bàn chải chuyên dụng hoặc các thiết bị khác để lấy mẫu xét nghiệm, bệnh phẩm là mẫu tế bào cổ tử cung, sẽ được bảo quản trong một lọ chứa dung dịch và chuyển đến phòng xét nghiệm. Với xét nghiệm PAP Test, mẫu bệnh phẩm sẽ được tìm các tế bào bất thường, còn với xét nghiệm HPV, mẫu bệnh phẩm sẽ được kiểm tra có sự hiện diện của các HPV típ nguy cơ cao hay không. Trong tầm soát ung thư cổ tử cung, xét nghiệm tìm tế bào bất thường PAP Test thường được kết hợp với xét nghiệm HPV.4. Đối tượng nên tầm soát ung thư cổ tử cung Với những trường hợp nhiễm HPV kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ tiến triển thành ung thư, thời gian tiến triển có thể kéo dài tới 20 năm, từ những tổn thương tiền ung thành ung thư thật sự. Như vậy, quần thể đích để tầm soát ung thư cổ tử cung sẽ bao gồm toàn bộ các phụ nữ có hoạt động tình dục, từ 21 tuổi tới 65 tuổi (nam giới, trinh nữ, và các phụ nữ bị cắt bỏ toàn bộ tử cung do bệnh lý lành tính đều không nằm trong đối tượng tầm soát).5. Độ tuổi nào nên tầm soát ung thư cổ tử cung Theo khuyến cáo (Guideline) của Hội sản phụ khoa Hoa kỳ (ACOG) 2021 tương đồng với Guideline của Lực lượng phòng ngừa dịch bệnh Hoa kỳ (USPSTF) năm 2018 và được đồng thuận bởi (ASCCP), Hiệp hội Bác sĩ ung thư phụ khoa (SGO) như sau:- Với những phụ nữ dưới 21 tuổi: Không khám định kỳ bằng mỏ vịt hoặc làm xét nghiệm tế bào. Cần được phổ biến kiến thức về Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD), tư vấn an toàn tình dục và các biện pháp tránh thai. - Với những phụ nữ trong độ tuổi từ 21 – 29 tuổi: USPSTF khuyến cáo làm xét nghiệm PAP Test đầu tiên ở tuổi 21 và làm lại sau mỗi 3 năm. - Với những phụ nữ trong độ tuổi từ 30 – 65 tuổi được khuyến cáo tầm soát ung thư cổ tử cung bằng một trong những phương pháp sau:+ nếu kết quả bình thường, sau 3 năm sẽ thực hiện đợt kiểm tra PAP tiếp theo. Hoặc:+ Nếu kết quả PAP test và HPV đều bình thường, sau 5 năm sẽ được tầm soát lại một lần. Hoặc: + Xét nghiệm HPV mỗi 5 năm một lần. - Với những phụ nữ lớn hơn 65 tuổi đã có 3 lần xét nghiệm PAP liên tiếp âm tính trước đó thì không cần phải thực hiện tầm soát ung thư cổ tử cung, tuy nhiên nếu như có bất kỳ một dấu hiệu bất thường nào, thì cần tiến hành tấm soát ngay dù đã sau 65 tuổi. - Với những phụ nữ đã có chẩn đoán tổn thương từ CIN2+ nên tiếp tục tầm soát trong ít nhất 20 năm.6. Khi nào ngừng tầm soát ung thư cổ tử cung Với các phụ nữ trên 65 tuổi và đã có 3 lần xét nghiệm PAP liên tiếp âm tính trước đó thì không cần tiếp tục phải thực hiện tầm soát ung thư cổ tử cung. Tuy nhiên khi có bất kỳ một dấu hiệu bất thường nào đó, cần đi thăm khám bác sĩ ngay để xem xét các phương pháp tầm soát ung thư cổ tử cung.7. Tầm soát ung thư cổ tử cung có chính xác không? - Để có kết quả tầm soát ung thư cổ tử cung chính xác nhất có thể, cần làm xét nghiệm tế bào cổ tử cung vào khoảng ngày 10 đến 14 của chu kì kinh. - Tránh làm xét nghiệm tế bào cổ tử cung trong vòng 1 đến 2 ngày sau quan hệ tình dục- Không nên thụt rửa âm đạo, sử dụng các thuốc đặt âm đạo trong vòng 48h trước khi tầm soát. - Nên điều trị khỏi các bệnh lý viêm nhiễm phụ khoa hoàn toàn trước khi thực hiện tầm soát.8. Qui trình tầm soát ung thư cổ tử cung tại hệ thống y tế để được tư vấn chi tiết.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tuyen-tuy-va-tuyen-tren-than-chuc-nang-va-nhung-benh-ly-thuong-gap
Tuyến tụy và tuyến trên thận: Chức năng và những bệnh lý thường gặp
Tuyến tụy và tuyến trên thận (theo y khoa thường được gọi là tuyến thượng thận) đều là những cơ quan nội tiết quan trọng đối với cơ thể. Tuy nhiên, đặc điểm cấu tạo, chức năng của những cơ quan này không phải ai cũng nắm rõ. Dưới đây là những thông tin cơ bản về tuyến tụy, tuyến thượng thận và một số bệnh lý thường gặp mà bạn nên biết. 1. Cấu tạo và chức năng của tuyến tụy Tuyến tụy nằm bên trong khoang bụng ở phía bên trái, sau dạ dày, phúc mạc và được các cơ quan như ruột non, lá lách bao quanh. Cấu tạo Tuyến tụy có chiều dài khoảng 15 - 25cm và nằm theo chiều ngang bụng, hình giống quả lê. Phần đầu gắn với vị trí tiếp nối giữa ruột non và dạ dày, sát tá tràng. Phần đuôi kéo dài đến sát vách. Trọng lượng của tuyến tụy khoảng 80g, có màu trắng nhạt. Mỗi ngày, tuyến tụy tiết ra khoảng 0,8 lít dịch. Chức năng Tuyến tụy đảm nhận 2 chức năng quan trọng là nội tiết và ngoại tiết. Nội tiết: Vai trò nội tiết của tuyến tụy là kiểm soát đường huyết trong cơ thể. Nếu đường huyết cao, tuyến tụy tiết ra insulin để tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào tế bào. Nếu đường huyết thấp, tuyến tụy tiết ra Glucagon để duy trì nồng độ ổn định. Ngoại tiết: Tuyến tụy sản xuất ra các enzyme trypsin và chymotrypsin có vai trò thúc đẩy hoạt động tiêu hóa protein và amylase giúp tăng cường chuyển hóa carbohydrate và lipase thành chất béo. 2. Cấu tạo và chức năng tuyến thượng thận Tuyến thượng thận nằm ở trên mỗi quả thận, còn được gọi là tuyến thượng thận nằm ở dưới cơ hoành. Tuyến thượng thận bên phải có dạng hình chóp, bên trái lớn hơn và có hình bán nguyệt. Trọng lượng của mỗi tuyến dao động từ 7 - 10g. Mỗi tuyến thượng thận được chia thành 2 phần là vỏ bên ngoài và tủy bên trong. Phần vỏ thượng thận Phần vỏ của tuyến trên thân được chia thành 3 lớp là lớp cầu, lớp bó và lớp lưới. Lớp cầu: Ở ngoài cùng, nằm dưới các nang xơ đóng vai trò tiết hormone điều hòa các chất điện giải. Đặc biệt là hormone aldosteron giữ Na+ và K+ luôn ổn định trong máu, duy trì huyết áp ở trạng thái bình thường. Lớp bó: Nằm ở giữa và chiếm thể tích lớn nhất của vỏ thường thận, khoảng 80%. Các tế bào trong lớp bó được sắp xếp hướng về bên trong, chứa ty thể, lipid và mạng lưới nội chất. Lớp bó có nhiệm vụ tiết hormone nhóm corticoid để chuyển hóa glucose đồng thời ức chế phản ứng viêm. Hormone quan trọng nhất trong nhóm này là cortisol giúp chuyển hóa protein, lipid thành acid amin và acid béo. Lớp lưới: Nằm ở trong cùng của phần vỏ. Các tế bào ở lớp này được ngăn cách bởi mao mạch và mô liên kết, bên trong chứa tế bào chất và lipid. Vai trò quan trọng của lớp lưới là tiết ra hormone androgen tác dụng lên sự phát triển của đặc điểm nam giới đồng thời còn sản xuất ra một lượng đáng kể estrogen. Phần tủy thượng thận Phần tủy bên trong được bao quanh bởi vỏ thượng thận, được tạo nên bởi các tế bào ưa crom. Chức năng chính của phần tủy thượng thận là tổng hợp và sản xuất ra hormone catecholamines. Khi bị kích thích, các tế bào của tủy thượng thận sẽ sản xuất ra adrenalin và noradrenalin làm tăng lực co bóp của tim, tăng nhịp tim, nhịp thở. Ngoài ra, các hormone này còn giúp huyết áp và hàm lượng glucose trong máu.3. Những bệnh thường gặp ở tuyến tụy và tuyến trên thận Tuyến tụy và tuyến thượng thận đều là những cơ quan quan trọng nên khi xảy ra bất thường dù nhẹ hay nặng thì cơ thể cũng sẽ bị ảnh hưởng. Sau đây là một số bệnh lý ở tuyến tụy và tuyến thượng thận thường gặp. Một số bệnh thường gặp ở tuyến tụy Khi bị tác động bởi một số yếu tố như ký sinh trùng, vi khuẩn, virus, chấn thương,… tuyến tụy có thể xảy ra một số vấn đề như: Viêm tụy: Có thể ở dạng cấp hoặc mạn tính. Người bệnh xuất hiện các cơn đau bụng hoặc hai bên hông kéo dài từ vài ngày đến vài năm. U tụy, ung thư tuyến tụy: Thường xảy ra do những thói quen không lành mạnh như hút thuốc lá, uống nhiều rượu, bia,… Tình trạng nếu không được điều trị sẽ biến chứng nguy hiểm. Tiểu đường: Khi tuyến tụy xảy ra bất thường, chức năng nội tiết suy giảm dẫn đến hàm lượng đường trong máu không được kiểm soát và gây ra bệnh tiểu đường. Một số bệnh lý thường gặp ở tuyến thượng thận Một số bệnh lý ở tuyến thượng thận thường gặp là: Suy vỏ thượng thận: Người bệnh có triệu chứng da sạm đen, hạ huyết áp, sụt cân nhanh, cơ thể thường xuyên trong trạng thái mệt mỏi,… Hội chứng Cushing: Xảy ra do cường hormone vỏ thượng thận bởi các kích thích từ tế bào ưa base của tuyến yên. Người bệnh có đặc điểm như mặt béo tròn, mắt húp, má phúng phính, bụng to, lưng nổi cục u, các chi teo dần, rạn da, lông mọc nhiều, liệt dương, rối loạn kinh nguyệt, cơ thể mệt mỏi, không muốn vận động,… U tủy thượng thận: Là tình trạng hiếm gặp tuy nhiên nếu mắc phải sẽ có khả năng gây biến chứng nguy hiểm tính mạng. Người bệnh thường xuyên bị huyết áp đồng thời xuất hiện các cơn đau đầu, rối loạn nhịp tim, hồi hộp,… Trên đây là những thông tin cơ bản về tuyến tụy và tuyến thượng thận. Trong trường hợp bạn xuất hiện các triệu chứng bất thường như đau bụng, phân lỏng, mùi hôi, buồn nôn, nôn, sụt cân nhanh, huyết áp bất thường, đau lưng hoặc hai bên hông, nước tiểu giảm, đổi màu, rối loạn kinh nguyệt,… thì nên đi khám vì đôi khi đó là dấu hiệu cảnh báo bệnh lý ở tuyến tụy và tuyến thượng thận.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/trong-rang-implant-co-nguy-hiem-khong-va-tu-van-tu-bac-si-nha-khoa
Trồng răng implant có nguy hiểm không và tư vấn từ bác sĩ Nha khoa
Trồng răng implant là một trong những cách khôi phục chiếc răng đã mất hoàn hảo nhất cho tới thời điểm hiện tại. Mặc dù vậy, vẫn còn nhiều bệnh nhân vẫn thắc mắc về việc "Trồng răng implant có ảnh hưởng gì không?". Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc có thêm thông tin về vấn đề này. 1. Tìm hiểu về phương pháp phục hình răng bằng công nghệ implantĐể biết "Trồng răng implant có ảnh hưởng gì không? " bạn cần hiểu lắp răng công nghệ implant cụ thể là một biện pháp khôi phục lại chiếc răng thật đã bị nhổ bỏ đi bằng cách nào. Trồng răng implant là một kỹ thuật ứng dụng trong Nha khoa với các bước tiến hành phẫu cấy ghép tương đối phức tạp. Bác sĩ sẽ đưa một trụ răng được chế tác từ kim loại vào xương hàm để thay thế chân răng đã nhổ bỏ. Sau một khoảng thời gian xem xét, theo dõi quá trình cơ thể thích ứng với trụ răng kim loại, nếu không có bất thường nào xảy ra, bác sĩ tiếp tục lắp mão sứ bên trên trụ kim loại để hoàn thành việc phục hình răng mất. Nguyên liệu chế tác trụ implant là titanium nên tỷ lệ tương thích với cơ thể con người là khá cao. Hầu hết các Nha sĩ đều nhận xét phương pháp cấy ghép implant cho bệnh nhân mất răng là tối ưu nhất. Bởi phương pháp này không chỉ phục hồi chức năng ăn nhai của răng trên cung hàm mà còn đảm bảo tính thẩm mỹ cho gương mặt của bệnh nhân.2. Trồng răng implant có nguy hiểm không? Trong lĩnh vực Nha khoa, phương pháp trồng răng implant là một kỹ thuật có độ an toàn cao, hạn chế tác dụng phụ sau khi phần xương hàm của bệnh nhân được cấy ghép. Tuy nhiên, bạn nên tìm hiểu cụ thể và lựa chọn phòng khám Nha khoa có thực hiện công nghệ implant để thực hiện. Bên cạnh đó, việc tuân thủ nghiêm ngặt chế độ làm sạch và vệ sinh răng miệng theo hướng dẫn của bác sĩ cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến độ thành công của một ca cấy ghép implant - công nghệ phục hình răng đã mất hoàn hảo.3. Các biến chứng có thể xảy ra khi cấy ghép Implant Dù kỹ thuật cấy ghép răng implant có độ an toàn cao nhưng trên thực tế, dù là tiểu phẫu nhỏ nhưng nó vẫn ẩn chứa khả năng dẫn đến các biến chứng nguy hiểm. *Chảy máu không có dấu hiệu dừng sau cấy trụ implant:Chảy máu thường chỉ kéo dài khoảng 2 ngày đầu sau khi trụ implant được cấy vào xương hàm. Nguyên nhân có thể do quá trình cấy làm tổn thương mạch máu hoặc do không khâu kín vùng phẫu thuật. Một số trường hợp bệnh nhân mắc những bệnh liên quan đến tình trạng đông máu cũng dẫn đến chảy máu. Để cầm máu, cắn nhẹ nhàng vào 1 miếng băng gạc ở vùng cắm Implant và để như vậy trong 30 phút. Tuy nhiên, nếu bị chảy máu nhiều và không có dấu hiệu dừng thì đây chính là biến chứng sau cấy implant. *Vị trí cấy trụ implant bị sưng và có dấu hiệu nhiễm trùng:Nhiễm trùng và sưng tấy là các biến chứng có tỷ lệ xảy ra lớn sau khi cấy trụ implant. Lười vệ sinh răng miệng hay làm sạch không đúng sẽ làm tình trạng sưng, nhiễm trùng dễ xuất hiện. Ăn hoặc uống xong nếu không làm sạch khoang miệng cẩn thận, các mảnh vụn thức ăn dễ dàng đọng lại ở vị trí trụ đặt. Đây là môi trường ưa thích của các loại vi khuẩn sinh sôi, phát triển trong miệng. Tình trạng nhiễm trùng không được xử lý sớm sẽ làm ảnh hưởng đến trụ implant vừa đặt vào xương hàm. Một số biến cố nguy hiểm gây hại cho sức khỏe răng miệng là: Tiêu xương răng, trụ implant không còn vững chắc trong xương hàm khiến vết nhiễm trùng ngày một nặng hơn.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-vi-chat-medlatec-nhanh-chong-chinh-xac-
Xét nghiệm vi chất : Nhanh chóng, chính xác!
Khi bị thiếu vi chất, trẻ sẽ không thể phát triển tốt về cả thể chất và trí tuệ. Do đó, cha mẹ cần đưa con đi khám sớm nếu có dấu hiệu bất thường. Hiện nay, xét nghiệm là phương pháp có thể phát hiện sớm tình trạng thiếu hụt vi chất ở trẻ nhỏ. 1. Vi chất dinh dưỡng là gì? Vi chất dinh dưỡng là khái niệm không quá mới mẻ nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về khái niệm này. Đây là cụm từ để chỉ những loại dưỡng chất rất cần thiết và quan trọng nhưng cơ thể chúng ta chỉ cần một lượng rất nhỏ. Có thể kể tên một số loại vi chất quan trọng trong cơ thể như vitamin A, vitamin B, C, D, E,... và một số loại khoáng chất như canxi, sắt, phốt pho, i-ốt, kẽm,... Những loại vi chất dinh dưỡng này góp phần đảm bảo quá trình tăng trưởng, phát triển sức khỏe thể chất, phát triển trí tuệ và tư duy của trẻ, đồng thời đây cũng chính là những yếu tố quan trọng giúp cơ thể phòng chống bệnh tật. Rất nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng thiếu vi chất ở trẻ, có thể kể đến như: - Trong quá trình mang thai, mẹ không bổ sung đầy đủ dưỡng chất, không đảm bảo cho thai nhi phát triển tốt. Tình trạng thiếu hụt vi chất kết hợp với việc chăm sóc thai kỳ không đúng cách có thể làm tăng nguy cơ sinh non, trẻ sinh ra nhẹ cân hoặc không thể phát triển bình thường. 2. Thiếu vi chất ảnh hưởng đến trẻ như thế nào? Khi bị thiếu vi chất, trẻ có thể gặp phải nhiều vấn đề về sức khỏe và kém phát triển so với các bạn cùng độ tuổi. Cụ thể như sau: - Nếu trẻ bị thiếu vitamin A: Trẻ có thể bị giảm khả năng miễn dịch, khô giác mạc, ảnh hưởng đến thị lực, thậm chí có thể gây mù lòa, dễ bị nhiễm trùng,... - Còi xương: Nếu bị thiếu vitamin D và canxi, trẻ có nguy cơ cao bị còi xương. - Thiếu máu do thiếu sắt: Nếu không được cung cấp đủ sắt, trẻ có thể bị thiếu máu và tăng nguy cơ mắc phải một số bệnh lý như nhiễm khuẩn hay tình trạng viêm nhiễm đường hô hấp. - Thiếu i-ốt có thể gây bướu cổ, chậm phát triển về trí tuệ, trẻ chậm lớn. - Thiếu kẽm có thể gây suy dinh dưỡng thấp còi. Khi bị thiếu kẽm, trẻ thường biếng ăn, sức đề kháng kém và dễ mắc phải một số bệnh nhiễm trùng. - Thiếu vitamin C có thể làm giảm sức đề kháng của trẻ. 3. Biểu hiện thiếu vi chất ở trẻ Cha mẹ nên đưa trẻ đi khám, xét nghiệm vi chất, nếu thấy trẻ xuất hiện một số triệu chứng bất thường như sau: - Trẻ chậm tăng cân. - Trẻ chậm phát triển chiều cao. - Hay bị ốm nhiều ngày. - Tóc trẻ bị rụng nhiều. - Hay quấy khóc, nhất là vào ban đêm. - Thường xuyên ra mồ hôi trộm. - Da xanh, niêm mạc nhợt nhạt. - Móng tay khô và dễ bị gãy. - Hay bị đau nhức xương khớp. Nếu những biểu hiện kể trên là do thiếu vi chất thì các bác sĩ sẽ hướng dẫn chi tiết cho cha mẹ về cách kịp thời bổ sung vi chất cho trẻ, để đảm bảo trẻ được phát triển toàn diện về thể chất và trí tuệ. Thông thường, xét nghiệm vi chất thường dùng mẫu bệnh phẩm là máu, để có thể kiểm tra thêm một số vấn đề về máu. 4. Những thực phẩm nên bổ sung để tránh nguy cơ thiếu vi chất- Đối với bà bầu: Nên bổ sung đầy đủ dinh dưỡng trong suốt thời kỳ mang thai để đảm bảo trẻ sinh ra được phát triển khỏe mạnh. - Đối với trẻ nhỏ, mẹ nên cung cấp những thực phẩm sau:+ Bổ sung những thực phẩm có chứa nhiều vitamin C như rau tươi, trái cây, ớt đỏ, bông cải xanh, giá đỗ, cải bẹ, dâu tây, bưởi,... + Những loại thực phẩm có chứa nhiều sắt như trứng, thịt đổ, rau xanh đậm, ngũ cốc,... + Những thực phẩm có chứa nhiều kẽm như các loại thịt, sữa, hải sản,... + Thực phẩm có chứa nhiều canxi như sữa, bông cải xoăn, bắp cải, đậu hũ, bông cải xanh, cá mòi, cá hồi... +Thực phẩm có chứa nhiều vitamin D như phô mai, gan cá hồi, trứng, bơ thực vật, đặc biệt, bạn có thể cho trẻ tắm nắng sớm để hấp thụ vitamin D từ ánh sáng mặt trời. + Những thực phẩm có chứa nhiều vitamin A như rau màu xanh đậm, các loại quả chín có màu cam hoặc màu vàng. + Có thể bổ sung viên uống, thực phẩm hỗ trợ theo hướng dẫn của bác sĩ. Trong số các loại vi chất kể trên, vitamin D, sắt, i-ốt, kẽm là những loại vi chất dễ bị thiếu hụt, do đó mẹ nên chú ý hơn đến chế độ ăn của trẻ. Đặc biệt, nên cho trẻ đi khám định kỳ để phát hiện sớm những bất thường, điều chỉnh sớm để đảm bảo trẻ được phát triển toàn diện.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/xet-nghiem-sinh-hoc-phan-tu-o-dau-
Xét nghiệm sinh học phân tử ở đâu?
Xét nghiệm sinh học phân tử có thể giúp các bác sĩ tìm được nguyên nhân gây bệnh chính xác ở mức độ phân tử. Qua đó, điều trị bệnh hiệu quả hơn. Dưới đây là thông tin về loại xét nghiệm này và gợi ý về địa chỉ y tế đáng tin cậy để thực hiện xét nghiệm. 1. Xét nghiệm sinh học phân tử là gì? Xét nghiệm sinh học phân tử là thuật ngữ còn khá mới mẻ với nhiều người. Bạn có thể hiểu đơn giản xét nghiệm sinh học phân tử chính là xét nghiệm nhằm phát hiện các chỉ thị sinh học ở mức độ phân tử. Loại xét nghiệm này được đánh giá là một trong những thành công lớn của nền y học hiện đại, đặc biệt là kỹ thuật giải trình và nhận dạng gen. Nhờ kết quả của loại xét nghiệm này, các bác sĩ có thể phát hiện chính xác nguyên nhân gây bệnh và định hướng phác đồ điều trị phù hợp, từ đó nâng cao hiệu quả điều trị bệnh. 2. Xét nghiệm sinh học phân tử sử dụng những kỹ thuật nào? Để thực hiện xét nghiệm sinh học phân tử cần có những thành phần như sau: + Chứng dương: Là thuật ngữ dùng để chỉ các mẫu có chứa ADN hay ARN mục tiêu đã biết trước. + Chứng âm: Là thuật ngữ dùng để chỉ những mẫu không có chứa các mẫu không đoạn ADN hay ARN mục tiêu. Khi thực hiện các phản ứng, có thể kiểm soát được quá trình nhiễm chéo. Một số kỹ thuật được sử dụng chủ yếu trong xét nghiệm sinh học phân tử, bao gồm: - Kỹ thuật tổng hợp PCR: Nhờ có phản ứng PCR, các chuyên gia có thể nhận diện được những loại vi khuẩn đang tồn tại trong mẫu xét nghiệm. Mỗi phản ứng PCR thường nằm trong khoảng 20 đến 25 vòng. Sau khi kết thúc số vòng, số lượng ADN sẽ được khuếch đại với hệ số mũ. Để có được kết quả chính xác, bác sĩ sẽ cần dùng mẫu bệnh phẩm với nồng độ thích hợp và mỗi giai đoạn cần đảm bảo điều kiện nhiệt độ thích hợp. Nếu có bất cứ sai sót nào xảy ra, thì phản ứng PCR có thể không xảy ra hoặc có xảy ra nhưng với hiệu suất thấp hơn so với những dự tính trước đó. Những yếu tố này chính là nguyên nhân gây ra kết quả âm tính giả. - Kỹ thuật Real-time PCRVề bản chất, phương pháp này cũng tương tự với kỹ thuật PCR. Tuy nhiên, điểm khác biệt nằm ở chỗ, khi sử dụng kỹ thuật này, bác sĩ sẽ cần dùng đến một loại thiết bị có thể ghi lại những tín hiệu có được do xuất hiện phản ứng tổng hợp PCR của mẫu. Khi so sánh và đánh giá số vòng của mẫu bệnh phẩm và số phòng đạt được trong thời gian nhất định, có thể tính được nồng độ ADN của mẫu thử. - Điện di Gel: Kỹ thuật này chính là cách tách nhỏ các đoạn ADN/ARN nhờ có sự khác nhau về khối lượng và điện tích. Các phân tử acid nucleic mang tính nhất định. Khi được đặt trong một điện trường, chúng có thể di chuyển. Những phân tử có kích thước nhỏ sẽ di chuyển nhanh và những phân tử có kích thước lớn sẽ di chuyển chậm. Điện di sẽ được thực hiện trên gel hay trên giấy. Nhờ có chất nhuộm thích hợp cũng như vị trí mà các phân tử có thể được nhận biết dễ dàng.3. Những điểm hạn chế của xét nghiệm sinh học phân tử Xét nghiệm sinh học phân tử được đánh giá là một bước tiến lớn của nền y học hiện đại, mang nhiều ý nghĩa trong việc chẩn đoán bệnh, tìm hiểu nguyên nhân và lên phác đồ điều trị hiệu quả. Bên cạnh những ưu điểm vượt trội, xét nghiệm sinh học phân tử vẫn tồn tại một số điểm hạn chế như sau: - Mẫu thử và mẫu chuẩn có thể chỉ đúng với một phạm vi nồng độ nhất định. Trong trường hợp, thay đổi phạm vi nồng độ, kết quả xét nghiệm có thể không chính xác. - Không phải tất cả các loại vi sinh vật đều có thể áp dụng phương pháp xét nghiệm sinh học phân tử vì số lượng “giải trình tự gen” của các vi sinh vật có những giới hạn nhất định. - Với Real-time PCR: Cần chuẩn bị những điều kiện xét nghiệm rất nghiêm ngặt, thực hiện theo đúng quy trình, mẫu chuẩn cần phải đảm bảo để có thể so sánh đúng với các mẫu thử. Có thể so sánh mẫu thử với 5 mẫu thật để hạn chế tối đa những sai sót trong kết quả. 4. Ứng dụng của xét nghiệm sinh học phân tử Trước đây, trong nhiều trường hợp, các phương pháp xét nghiệm truyền thống còn gặp nhiều khó khăn, giờ đây kỹ thuật sinh học phân tử có thể cải thiện được những yếu điểm này và được coi là “bước nhảy vọt” của nền y học hiện đại. Dưới đây là những ứng dụng cụ thể của kỹ thuật này: - Thực hiện xét nghiệm chẩn đoán nhiều loại bệnh lý như virus HPV, Covid-19, cúm A/H1N1,... Trong bối cảnh dịch bệnh diễn ra, xét nghiệm này cho kết quả nhanh chóng và chính xác. Từ đó, góp phần ngăn ngừa dịch bệnh lan rộng. - Real-time PCR định lượng nồng độ các tác nhân gây bệnh. Yếu tố này rất quan trọng trong việc điều trị các bệnh lý như viêm gan B, viêm gan C, HIV,... - Bên cạnh đó, kỹ thuật sinh học phân tử còn hỗ trợ khảo sát cho nhiều mẫu bệnh phẩm như nước bọt, dịch hô hấp, nước tiểu, dịch màng bụng,... - Hỗ trợ nghiên cứu các cơ chế phát sinh bệnh lý. 5. Nên thực hiện xét nghiệm sinh học phân tử ở đâu?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/co-the-nhin-mong-tay-doan-benh-duoc-khong-
Có thể nhìn móng tay đoán bệnh được không?
Nhiều người vẫn biết thông tin nhìn móng tay đoán bệnh bởi đây là bộ phận có thể mang tới những biểu hiện rõ rệt nhất về sức khỏe của chính bạn. Tuy nhiên, cụ thể các hiện tượng ở móng tay biểu hiện các tình trạng sức khỏe gì thì không phải ai cũng biết. 1. Móng tay khỏe mạnh là như thế nào? Móng tay được cấu tạo gồm nhiều lớp chất đạm cứng được gọi là keratin. Keratin vốn là một dạng protein có cấu trúc dạng sợi, không chỉ là thành phần chính của móng mà còn của tóc, lớp da bên ngoài con người. Bởi kết cấu keratin chặt chẽ mà trong cơ thể con người, móng tay được xem là một trong những bộ phận rắn chắc nhất. Khi cơ thể chúng ta khỏe mạnh, móng tay sẽ có màu hồng nhạt với gốc móng có một hình bán nguyệt nhỏ. Bề mặt móng trơn, bóng và không xuất hiện rãnh hoặc gờ nổi. Nếu xuất hiện một trong những dấu hiệu bất thường, có thể là cơ thể bạn đang gặp phải một số vấn đề sức khỏe.2. Nhìn móng tay đoán bệnh Móng tay vốn được xem như “tấm gương” phản ánh tình trạng sức khỏe của bạn nên chúng ta có thể nhìn móng tay đoán bệnh. Cụ thể là:Xuất hiện sọc đen dọc ở móng tay Có thể nói, đây là một trong những dấu hiệu cảnh báo nguy cơ về ung thư da. Thường thì ung thư da thể hiện rõ nhất ở sự thay đổi màu sắc của móng chân tay, nốt ruồi. Bởi vậy, khi trên móng xuất hiện sọc đen dọc, có thể là triệu chứng của ung thư hắc tố nên bạn cần tới gặp bác sĩ để được kiểm tra sớm. Xuất hiện những sọc trắng ngang Khi móng tay trở nên sần sùi, không trơn nhẵn do sự xuất hiện của các sọc trắng ngang, có thể cảnh báo rằng có thể bạn bị thiếu kẽm hoặc protein. Điều này khiến cho dưỡng chất nuôi móng bị thiếu và móng không thể phát triển như bình thường được. Bởi thế, cần bổ sung các chất này từ một số loại thực phẩm như: thịt đỏ (bò, lợn, cừu,... ), ngũ cốc, hàu, ngao, tôm,... Không những thế, những sợi ngang móng tay còn có thể là dấu hiệu của các bệnh nguy hiểm hơn ở thận hoặc gan nên bạn cũng cần phải cẩn thận. Móng tay xuất hiện sọc dọc Khi trên móng xuất hiện nhiều sọc dọc và bề mặt của chúng cũng trở nên sần sùi, thô ráp hơn, đó có thể đơn thuần là dấu hiệu của tuổi tác. Thường thì khi con người bước qua độ tuổi 50, cơ thể sẽ xuất hiện nhiều dấu hiệu lão hóa. Cùng với nếp nhăn da, có thể xuất hiện cả những nếp nhăn trên móng. Móng bị lõm Khi móng tay lõm xuống, có thể là biểu hiện của việc trong cơ thể bạn lúc này đang thiếu máu, thiếu sắt. Thay vì hơi nhô gồ lên, móng tay lại lõm xuống và không chỉ ở móng tay, thiếu máu thiếu sắt còn biểu hiện ở nhiều bộ phận khác hoặc dẫn tới những triệu chứng khác cho cơ thể. Móng dễ gãyĐây là tình trạng cho thấy cơ thể bạn thiếu biotin (vitamin H) - vốn thuộc nhóm B với tác dụng giữ cho móng tay chân chắc khỏe, làn da săn chắc, ẩm mềm. Hình bán nguyệt ở gốc móng lớn Nếu như bạn đang muốn nhìn móng tay đoán bệnh thuộc về các cơ quan nội tạng như tim, gan, phổi thì cần đặc biệt quan tâm tới dấu hiệu này. Theo đó, ở điều kiện sức khỏe bình thường, hình bán nguyệt tại gốc móng thường nhỏ, thậm chí có những người không thấy được. Chúng không thuộc cấu tạo của móng tay mà là thuộc vùng da bên dưới móng. Độ dài bình thường của chúng vào khoảng 1/5 độ dài toàn móng. Bởi thế, trong trường hợp bạn thấy kích thước của chúng lớn hơn, có thể là dấu hiệu gan đang gặp phải vấn đề. Xuất hiện sọc đỏ, dọc trên móng tay Khi trên móng xuất hiện sọc dọc màu đỏ cũng là dấu hiệu thể hiện sự bất thường, nhất là trong trường hợp các sọc này nằm dưới móng, gần khu vực của hình bán nguyệt. Đây có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng van tim hoặc viêm nội tâm mạc. Đặc biệt, những người mới cấy ghép tim, suy tim hoặc tim bẩm sinh có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Cùng với dấu hiệu tại móng tay, bạn có thể còn gặp các triệu chứng khác như ho, đau cơ, sút cân,... Bong tróc móng tay Khi móng tay của bạn bị bong tróc và xuất hiện những mảng nhỏ nổi gồ lên trên móng, có thể là dấu hiệu cảnh báo bạn đã mắc vảy nến. Bệnh sẽ khiến da bạn trở nên khô hơn, ngứa ngáy, xuất hiện các vảy bạc trắng với rìa màu đỏ hoặc hồng. Bệnh có thể tự khỏi nhưng cũng có thể trở nên nghiêm trọng hơn. Móng tay bị lồi lên Thường thì móng tay có dạng không phẳng hoàn toàn mà hơn cong lồi lên. Tuy nhiên, khi độ lồi của chúng lớn, trông như cái muỗng úp ngược hoặc như bị sưng thì có thể là dấu hiệu của bệnh liên quan tới phổi, khiến cho lượng oxy trong máu thấp. Móng tay trở nên vàng Khi bạn bị nấm, móng tay có thể thay đổi cả về màu sắc lẫn hình dạng. Chúng sẽ chuyển từ hơi hồng sang vàng, trở nên xù xì và dày hơn. Ngoài nguyên nhân do nấm, móng bị vàng còn có thể là dấu hiệu của vảy nến, đái tháo đường hoặc bệnh liên quan tới tuyến giáp. Xuất hiện đốm trắng trên móng Hiện tượng này có thể là do di truyền, cũng có thể do bạn bị chấn thương nhẹ mà không liên quan tới sức khỏe. Khi móng dài ra, phần đốm này có thể bị biến mất trong quá trình bạn cắt móng tay. Móng tay chuyển màu xanh Khi móng tay chuyển sang màu xanh, có thể tới từ các nguyên nhân khách quan bên ngoài, chẳng hạn như: Tiếp xúc với bạc mà không đeo găng, dẫn tới ngộ độc. Một số loại thuốc có tác dụng chống rối loạn tâm thần, chống sốt rét hoặc trị hồng ban, điều chỉnh nhịp tim có thể khiến cho móng của bạn chuyển xanh. Khi bạn tiếp xúc với một số hóa chất, chẳng hạn chất tẩy rửa sơn, kim loại, acid oxalic, móng có thể bị chuyển màu xanh. Khi bạn mắc bệnh HIV/AIDS hoặc nhiễm trùng do vi khuẩn cũng có thể gặp phải hiện tượng này.3. Nên làm gì khi móng tay có sự bất thường?
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/tac-nhan-gay-xo-gan-nguyen-nhan-va-cach-phong-tranh
Tác nhân gây xơ gan? Nguyên nhân và cách phòng tránh
Xơ gan chắc hẳn là căn bệnh không còn xa lạ nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về bệnh lý này. Nhiều người cho rằng bệnh xơ gan có thể lây nhiễm từ người sang người. Nhưng thực tế, quan niệm này chưa đúng hoàn toàn. Trong bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bệnh xơ gan cũng như giải đáp thắc mắc về tác nhân gây xơ gan. 1. Xơ gan là gì? Xơ gan được xem là giai đoạn nghiêm trọng của quá trình xơ hoá, hình thành mô sẹo trên bề mặt gan trong thời gian dài. Các mô sẹo này sẽ xuất hiện sau mỗi lần gan bị tổn thương và tự hồi phục, quá trình này lặp lại nhiều lần khiến diện tích gan bị xơ hoá ngày càng rộng hơn. Các mô sẹo sẽ gây hạn chế việc lưu thông máu của gan, từ đó ảnh hưởng đến các hoạt động trao đổi, đào thải, chuyển hoá chất của gan. Khi xơ gan tiến đến giai đoạn cuối có thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng người bệnh. Đặc biệt xơ gan là một trong những yếu tố hàng đầu dẫn đến ung thư gan nếu bệnh nhân không được phát hiện và điều trị đúng cách. 2. Nguyên nhân xơ gan Hiện nay các nguyên nhân xơ gan được chia thành 3 nhóm gồm 2 nguyên nhân phổ biến nhất do virus viêm gan, lạm dụng rượu bia và còn lại là nhóm các nguyên nhân khác ít gặp hơn. Virus viêm gan chiếm tỷ lệ cao nhất trong các nguyên nhân phổ biến gây ra biến chứng xơ gan. Virus này hiện nay có 5 loại chính được ký hiệu lần lượt A, B, C, D, E. Trong đó, khi cơ thể nhiễm viêm gan B và C, không điều trị kịp thời có thể gây ra các biến chứng mạn tính như xơ gan, ung thư gan. Trung bình có khoảng 10 - 20% bệnh nhân xơ gan có tiền sử nghiện rượu nặng. Thói quen sử dụng sử dụng rượu bia thường xuyên là một trong những nguyên nhân phổ biến được tìm thấy ở phần lớn bệnh nhân xơ gan. Nguyên nhân này được giải thích do hàm lượng ethanol trong các loại thức uống có cồn thường được chuyển hoá thành Acetaldehyde khiến tế bào gan bị tổn thương và hình thành các mô xơ hoá. Tình trạng này diễn ra lặp lại trong thời gian dài khiến gan bị xơ hoá ngày càng nhiều dẫn đến xơ gan và suy giảm chức năng của gan. Gan nhiễm mỡ do thừa cân, béo phì hoặc do ảnh hưởng từ các bệnh lý đái tháo đường, tim mạch,... Viêm gan tự nhiễm hình thành khi hệ miễn dịch của cơ thể tự tấn công các tế bào gan khỏe mạnh và khiến chúng bị tổn thương dẫn đến xơ hoá. Đến nay, viêm gan tự miễn chưa được xác định nguyên nhân cụ thể, có thể do di truyền, căng thẳng, tác dụng phụ của thuốc đặc trị,... Sử dụng các loại thuốc như giảm đau acetaminophen, kháng sinh và một số thuốc dùng trong điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu không đúng cách hoặc quá liều làm ảnh hưởng chức năng gan. Xơ gan do máu ứ đọng xuất phát từ các bệnh lý suy tim hoặc tắc nghẽn tĩnh mạch ở vùng gan. Các loại ký sinh trùng, sán gan cũng có nguy cơ gây tổn thương tế bào dẫn đến xơ gan,...3. Tác nhân gây xơ gan là gì? Xơ gan là tình trạng bệnh đáng báo động và có ảnh hưởng nguy hiểm đến sức khỏe. Nhưng liệu xơ gan có lây không hoặc xơ gan lây qua đường nào là những câu hỏi luôn được nhiều người quan tâm. Thực tế, xơ gan là hậu quả của một số bệnh lý nên nó không thể lây. Tình trạng lây nhiễm ở đây là lây tác nhân gây xơ gan. Bệnh xơ gan có thể lây hay không phụ thuộc phần lớn vào nguyên nhân gây ra bệnh này. Từ đó có thể chia thành 2 nhóm:Nhóm xơ gan không có khả năng lây nhiễm thường xuất phát từ nguyên nhân do lạm dụng bia rượu, ảnh hưởng của bệnh tim, tác dụng phụ của thuốc, viêm gan tự miễn,... Nhóm tác nhân gây xơ gan có thể lây bao gồm xơ gan do virus viêm gan B và C hoặc các loại ký sinh trùng. Khi các loại virus, ký sinh trùng truyền nhiễm từ người này sang người khác sẽ bắt đầu quá trình phát triển và gây ảnh hưởng đến tế bào gan dẫn đến viêm gan mạn tính và chuyển dần sang biến chứng xơ gan. Chính vì thế khi có dấu hiệu xơ gan, người bệnh thường được bác sĩ yêu cầu thực hiện một số chẩn đoán lâm sàng để tìm ra nguyên nhân gây bệnh từ đó có thể áp dụng các phương pháp điều trị và cảnh báo tránh lây nhiễm phù hợp. Chắc chắn tác nhân gây ra xơ gan lây qua đường nào là thắc mắc của không ít người đã mắc hoặc có các dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh xơ gan. Đối với nhóm tác nhân gây ra xơ gan có thể lây nhiễm thì sẽ thường lây qua các trường hợp sau:Từ mẹ sang con: Trước hoặc trong thai kỳ, nếu cơ thể của thai phụ đã nhiễm virus viêm gan B, C hoặc đang trong tình trạng xơ gan thì khi bé ra đời có khả năng cao bị lây virus này từ mẹ. Bởi vì khi mẹ chuyển dạ, tử cung co bóp khiến máu của mẹ tiếp xúc với máu của con tại nhau thai, từ đó lây truyền virus. Đồng thời trường hợp các mẹ bầu có nhiễm virus viêm gan khi sinh thường, trẻ sơ sinh tiếp xúc với dịch âm đạo cũng tăng nguy cơ lây nhiễm. Chính vì thế trước khi mang thai hoặc trong thai kỳ, thai phụ thường được kiểm tra các vấn đề liên quan đến bệnh truyền nhiễm để có phương án phòng ngừa chủ động. Tiếp xúc qua đường máu: Người bình thường khi tiếp xúc với vết thương hở của người bị xơ gan nhóm lây nhiễm có rủi ro bị lây virus cao do chúng tồn tại trong đường máu. Ngoài ra, các vật dụng sinh hoạt như bàn chải răng, dao cạo râu, đồ cắt móng tay hoặc những vật sắc nhọn cũng có nguy cơ truyền nhiễm virus viêm gan, ký sinh trùng. Quan hệ tình dục: Ngoài đường máu thì virus viêm gan còn tập trung ở dịch âm đạo và tinh trùng. Vì thế, quan hệ tình dục với người bệnh xơ gan do virus cũng có nguy cơ mắc bệnh nếu không có các biện pháp an toàn và quá trình quan hệ có trầy xước, tổn thương niêm mạc. Theo nghiên cứu cho thấy khả năng lây virus viêm gan cao hơn so với HIV. 4. Cách phòng tránh lây nhiễm tác nhân gây xơ gan Tiêm phòng vắc xin chủ động phòng tránh virus viêm gan B. Duy trì chế độ ăn uống khoa học, lành mạnh với thực đơn hạn chế chất béo xấu, thức ăn dầu mỡ, chiên xào, kém vệ sinh hoặc chứa các chất gây hại cho sức khỏe. Thay đổi thói quen hạn chế sử dụng rượu bia, thuốc lá. Không tự ý sử dụng các loại thuốc giảm đau, thuốc kháng sinh khi chưa được sự tư vấn của bác sĩ. Tập luyện thường xuyên để tăng cường sức đề kháng cho cơ thể khỏe mạnh.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/rau-diep-nguon-thuc-pham-giau-dinh-duong-va-de-che-bien-cho-thuc-don-moi-ngay
Rau diếp: nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng và dễ chế biến cho thực đơn mỗi ngày
Rau diếp không chỉ là thực phẩm giàu dinh dưỡng được nhiều người yêu thích mà còn được dùng để trang trí, tăng tính thẩm mỹ cho món ăn. 1. Giá trị dinh dưỡng của cây rau diếp Rau diếp giàu vitamin và khoáng chất, là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng đối với cơ thể:- Vitamin A: lượng lớn vitamin A trong rau diếp không chỉ tốt cho thị lực mà còn tác động tích cực với vẻ đẹp của da và tóc. - Vitamin C: đây là vitamin rất cần cho sự khỏe mạnh của hệ miễn dịch. Bổ sung đầy đủ vitamin C không chỉ giúp cơ thể chống lại bệnh truyền nhiễm mà còn tăng cường quá trình hấp thụ sắt từ thực phẩm, rất cần cho sự phát triển và khả năng hoạt động của cơ bắp. - Canxi và sắt: canxi cần để xây dựng và duy trì sức khỏe xương, giúp ngăn chặn tình trạng loãng xương. Sắt tham gia vào quá trình tạo máu, cung cấp năng lượng cho cơ thể và duy trì tinh thần tỉnh táo. Cả hai vi chất này đều có trong rau diếp. - Chất xơ: hàm lượng chất xơ trong rau diếp giúp tăng cường khả năng tiêu hóa, duy trì cảm giác no lâu, hỗ trợ quá trình giảm cân và kiểm soát đường huyết. - Chất chống oxy hóa: rau diếp chứa nhiều loại chất chống oxy hóa giúp chống lại tác động của gốc tự do trong cơ thể. Điều này có thể giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch và ung thư.2. Lợi ích bất ngờ của rau diếp đối với sức khỏe Với những giá trị dinh dưỡng như trên, việc đưa rau diếp vào khẩu phần ăn sẽ mang lại nhiều công dụng đối với sức khỏe:2.1. Cải thiện miễn dịch Như đã nói ở trên, rau diếp rất giàu vitamin C. Đây là chất cần để duy trì và tăng cường sự khỏe mạnh của hệ miễn dịch. Việc duy trì một hệ thống miễn dịch tốt sẽ giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh và tăng khả năng phục hồi sau khi mắc bệnh.2.2. Tốt cho tim mạch Chất chống oxy hóa trong rau diếp có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Chúng hỗ trợ giảm cholesterol xấu, giảm áp lực lên và cải thiện chức năng của mạch máu.2.3. Phòng ngừa ung thư Flavonoids và chất chống oxy hóa trong rau diếp có thể giúp giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư như ung thư đại trực tràng, ung thư phổi và ung thư vú. Đặc biệt, chất chống oxy hóa có thể ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư và bảo vệ tế bào khỏi tác động gây hại của gốc tự do.2.4. Cải thiện tiêu hóa Chất xơ trong rau diếp là một yếu tố quan trọng giúp tăng cường chức năng tiêu hóa. Tăng cường chất xơ từ loài rau này vừa hỗ trợ quá trình trao đổi chất vừa ngăn ngừa táo bón, giúp duy trì sức khỏe của hệ tiêu hóa.2.5. Cải thiện sức khỏe tinh thần Các loại vitamin và khoáng chất trong rau diếp như axit folic, magiê và vitamin K, có thể giúp cải thiện tâm trạng và giảm căng thẳng. Chúng tham gia vào sản xuất chất dẫn truyền thần kinh và duy trì sự ổn định tinh thần.2.6. Hỗ trợ giảm cân Hàm lượng calo trong tau diếp thấp nhưng lại rất giàu chất xơ và chất dinh dưỡng. Vì thế, rau diếp là sự lựa chọn tuyệt vời cho những người đang muốn giảm cân. Ăn rau diếp tạo cảm giác no lâu và hỗ trợ quá trình đốt cháy năng lượng.3. Một số món ăn ngon từ rau diếp Rau diếp có thể được dùng để chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Bạn có thể thưởng thức hưởng hương vị và lợi ích dinh dưỡng từ thực phẩm này qua một số món gợi ý sau đây:- Salad rau diếp Trộn 100g đậu phụ rán đã được thái sợi, 150g rau diếp cùng với chút gia vị và nước sốt mè rang, thêm chút dấu ớt vào là bạn đã có đĩa salad thơm ngon, giàu dinh dưỡng. - Canh rau diếp Món canh rau diếp không chỉ thơm ngon mà còn giàu vitamin và khoáng chất. Đặc biệt, ăn canh rau diếp vào những ngày trời lạnh còn giúp làm ấm cơ thể và bổ sung vitamin tăng cường hệ miễn dịch. - Rau diếp xào tỏiĐây là món ăn nhẹ nhưng lại duy trì cảm giác no lâu rất tốt cho người có nhu cầu giảm cân. Cách làm rất đơn giản, bạn chỉ cần phi vàng tỏi với dầu ăn sau đó cho rau diếp vào xào nhanh rồi tắt bếp để giữ được độ giòn mát của rau. - Smoothie rau diếp Cho một chút sữa tươi, trái cây và rau diếp vào máy xay sinh tố là bạn đã có được một ly smoothie giàu dinh dưỡng. - Rau diếp cuốn Bạn có thể cuốn rau diếp cùng thịt, tôm hay bất cứ thực phẩm nào mà bạn thích. Với cách chế biến này, bạn sẽ có được một bữa ăn ít calo mà vẫn đảm bảo dinh dưỡng cho cơ thể.4. Cách lựa chọn và bảo quản rau diếp 4.1. Cách chọn rau diếp Khi mua rau diếp, hãy chọn những cây có phần lá xanh mát, cứng cáp và tươi tắn, không chọn cành có dấu hiệu dập nát hay nhạt màu vì rất dễ hỏng. Nếu có thể, nên chọn rau diếp hữu cơ để đảm bảo không chứa hóa chất độc hại. Bạn nên mua rau diếp ở những cửa hàng thực phẩm uy tín để đảm bảo nguồn gốc và chất lượng thực phẩm.4.2. Cách bảo quản rau diếp Sau khi mua, hãy để rau trong túi nilon hoặc hộp nhựa kín và bảo quản trong tủ lạnh để rau tươi lâu hơn. Rau diếp có thể được bảo quản tốt trong tủ lạnh khoảng 3 - 7 ngày. Tuy nhiên, để đảm bảo giữ được độ tươi mới và giá trị dinh dưỡng tối ưu thì hãy sử dụng rau càng sớm càng tốt. Có thể thấy rằng, rau diếp là nguồn thực phẩm tươi ngon, giàu dinh dưỡng và rất dễ chế biến. Chỉ cần bạn biết cách chọn và bảo quản rau diếp đúng cách, tin rằng, bạn sẽ khai thác tối đa giá trị dinh dưỡng từ loài rau này và làm phong phú hơn cho thực đơn hàng ngày của gia đình mình.
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/do-tuoi-nieng-rang-tot-nhat-la-khi-nao-va-nhung-dieu-nen-biet-khi-nieng-rang
Độ tuổi niềng răng tốt nhất là khi nào và những điều nên biết khi niềng răng
Niềng răng để làm đẹp nha khoa, tự tin với nụ cười tươi sáng đang là trào lưu, là nhu cầu của rất nhiều người. Tuy nhiên, khi đã có ý định chỉnh nha thì bạn nên biết được độ tuổi niềng răng tốt nhất để không bỏ qua “thời điểm vàng” thực hiện việc làm đẹp này. Đây cũng là cách giúp bạn có được một quy trình chỉnh nha suôn sẻ và dễ đạt hiệu quả như mong đợi. 1. Tổng quan về niềng răng Niềng răng là quá trình nha khoa giúp điều chỉnh vị trí của răng nhằm cải thiện chức năng nhai và tạo ra một hàm răng đều, thẳng cho nụ cười tươi sáng. Điều này được thực hiện thông qua việc sử dụng các khí cụ hỗ trợ để tạo ra áp lực nhẹ và liên tục đến răng, khiến răng dần dần được đưa về vị trí như mong muốn. Niềng răng không chỉ mang lại lợi ích thẩm mỹ mà còn cải thiện các vấn đề về sai lệch vị trí răng, hàm chưa đều,... để mang lại sự thoải mái trong giao tiếp, ăn uống và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý nha khoa. Quá trình niềng răng thường kéo dài 1 - 3 năm tùy thuộc vào tình trạng cụ thể của mỗi người. Trong thời gian niềng răng, việc duy trì sự chăm sóc đúng cách và tuân thủ lịch kiểm tra với bác sĩ nha khoa là điều cần thiết để đảm bảo niềng răng an toàn và đạt được kỳ vọng.2. Lợi ích khi niềng răng Trước khi tìm hiểu về độ tuổi niềng răng thì lợi ích mà niềng răng mang lại cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Các lợi ích đó bao gồm:- Cải thiện thẩm mỹ: niềng răng tạo nên một nụ cười đều và đẹp nhờ đó mà tăng sự tự tin và tinh thần tích cực trong giao tiếp. - Cải thiện chức năng: nhờ sự sắp xếp lại vị trí của răng mà khả năng nói, chức năng nhai được cải thiện, nhờ đó quá trình tiêu hóa thức ăn cũng được thuận lợi hơn. - Giảm nguy cơ với các vấn đề nha khoa: sau niềng răng, các vấn đề nha khoa như sâu răng, viêm nướu, đau nhức chân răng,... sẽ được cải thiện. - Giảm áp lực cho hệ nhai: khi răng được sắp xếp đều thì áp lực nhai sẽ được phân phối đồng đều, tránh được tình trạng điểm áp lực tập trung vào một số vị trí dẫn đến tổn thương và đau nhức chân răng.3. Độ tuổi niềng răng thích hợp Biết được độ tuổi niềng răng tốt nhất để không bỏ qua thời điểm vàng cho một quá trình chỉnh nha hiệu quả là điều quan trọng. Niềng răng khi độ tuổi càng lớn thì thời gian niềng càng lâu vì xương hàm đã cứng cáp và các răng khó di chuyển hơn. Chuyên gia nha khoa khuyến nghị độ tuổi niềng răng tốt nhất là 6 - 12 tuổi. Đây là giai đoạn này trẻ đang thay răng sữa sang răng vĩnh viễn nên có nhiều thói quen xấu như đẩy lưỡi, mút môi, đặt lưỡi sai vị trí,... khiến răng mới mọc lên sai vị trí. Mặt khác, đây cũng là độ tuổi răng và xương hàm đều còn mềm, dễ điều chỉnh vị trí. Vì thế, việc niềng răng ở giai đoạn này sẽ nhanh và đạt hiệu quả như mong muốn hơn so với tuổi trưởng thành. Nói như vậy không có nghĩa là có giới về độ tuổi niềng răng. Bất cứ độ tuổi nào, khi có nhu cầu thực hiện phương pháp chỉnh nha này đều có thể thực hiện được nếu đã có sự thăm khám và đồng ý từ bác sĩ nha khoa. Vì thế, khi bạn có ý định thực hiện việc làm đẹp này mà đang băn khoăn chưa biết bao nhiêu tuổi thì niềng răng được thì hãy đến bác sĩ nha khoa uy tín để được khám, đánh giá đúng tình trạng răng hàm và có được tư vấn chính xác.4. Bao nhiêu tuổi thì không niềng răng được nữa Như đã nói ở trên, xét trên góc độ y khoa thì không có giới hạn về độ tuổi niềng răng mà đây là quyết định chủ yếu mang tính cá nhân, phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và nha khoa của từng người. Các bệnh nhân trung tuổi niềng răng cần có sự thăm khám cẩn thận từ bác sĩ nha khoa có chuyên môn để có được lộ trình niềng và tiên lượng tốt. Độ tuổi không ảnh hưởng nhiều đến việc có niềng được hay không, nếu tổ chức răng và nha chu còn tốt hoàn toàn có thể niềng được bình thường Tuy nhiên, qua thực tế thực hiện và kết quả đánh giá của nhiều bác sĩ nha khoa thì sau 50 tuổi không nên niềng răng nữa vì:- Thời gian đạt được hiệu quả chỉnh nha lâu và độ bền thấp Từ 50 tuổi, răng đã dừng sự phát triển và chuẩn bị sang giai đoạn thoái hóa. Lúc này, mọi tác động đến răng đều mất thời gian. Niềng răng tác động trực tiếp vào chân răng và xương hàm khi răng đang trong giai đoạn đặc thù như vậy nên hiệu quả đạt được rất chậm. Mặt khác, đây là quá trình răng bắt đầu thoái hóa nên sau niềng, khả năng phục hồi hàm cũng lâu hơn, dễ có nguy cơ yếu và giảm tuổi thọ của răng, ảnh hưởng đến chức năng nhai và nguy cơ mắc bệnh lý nha khoa. Đây chính là những hệ lụy không mong muốn có thể xảy ra khi quyết định niềng răng. - Sức khỏe bị ảnh hưởngĐộ tuổi từ 50 cũng là lúc ngưỡng chịu đau của xương hàm và nướu không còn tốt. Rất khó tránh khỏi các cơn đau trong quá trình niềng răng. Những cơn đau này sẽ chi phối sinh hoạt hàng ngày và có thể gây mệt mỏi, suy giảm sức khỏe của bạn.5. Những lời khuyên về niềng răng chỉnh nhaĐể niềng răng chỉnh nha đạt được như kỳ vọng, bạn nên:5.1. Chọn bác sĩ nha khoa uy tín Niềng răng được thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực chỉnh nha sẽ giúp bạn có được một lộ trình chuẩn, được thăm khám và điều chỉnh lực xiết phù hợp để không gây đau đớn mà vẫn đảm bảo răng di chuyển đến vị trí mong muốn. Quá trình niềng răng thường khá dài và sẽ có các mốc tái khám do bác sĩ nha khoa hẹn trước. Bạn nên tuân thủ những mốc hẹn khám này để bác sĩ theo dõi tiến triển và điều chỉnh kế hoạch chỉnh nha nếu cần.5.3. Chăm sóc nha khoa đúng cách Bác sĩ sẽ có những hướng dẫn về quy trình chăm sóc sức khỏe nha khoa khi niềng răng bao gồm cách đánh răng đúng kỹ thuật, sử dụng chỉ nha khoa và các dụng cụ hỗ trợ. Bạn hãy thực hiện theo đúng hướng dẫn này để đảm bảo vệ sinh nha khoa, tránh gặp phải bệnh lý răng miệng ảnh hưởng đến quá trình niềng răng.5.4. Hạn chế thức ăn và đồ uống dễ gây tổn thương
null
null
null
null
null
https://medlatec.vn//tin-tuc/hoi-chung-san-luis-valley-trieu-chung-va-cach-chan-doan-dieu-tri
Hội chứng San Luis Valley: triệu chứng và cách chẩn đoán, điều trị
Hội chứng chứng San Luis Valley là một dạng rối loạn nhiễm sắc thể hiếm gặp gây ra những bất thường về thần kinh, tiết niệu và các bộ phận khác. Dưới đây là tổng hợp những thông tin cơ bản về hội chứng này cho bạn tham khảo. 1. Tổng quan về hội chứng San Luis Valley Hội chứng San Luis Valley xảy ra do đột biến xảy ra bao gồm mất đoạn phần cuối nhánh ngắn (8p23.1) và lặp đoạn phần cuối nhanh dài (8q22.1) trên nhiễm sắc thể số 8. Hội chứng này gây ảnh hưởng chủ yếu ở những người có nguồn gốc Tây Ban Nha. Hội chứng San Luis Valley (SLVS - San Luis Valley Syndrome) còn có các tên gọi khác là hội chứng nhiễm sắc thể tái tổ hợp 8, hội chứng Recombinant 8. Hầu hết những trường hợp, đột biến mất và lặp đoạn trên NST số 8 xảy ra là tự phát trong quá trình hình thành tế bào sinh sản trứng ở mẹ hoặc tình trùng ở bố. Đôi khi nguyên nhân xuất phát từ việc bào thai phát triển quá sớm. Cũng có những trường hợp trẻ bị SLVS là do di truyền gen trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu NST của bố hoặc mẹ bị đảo ngược nhưng không bị mất vật liệu di truyền thì sẽ vô hại với cơ thể. Tuy nhiên, trường hợp đoạn vật chất di truyền bị mất hoặc nhân đôi sau khi đảo ngược thì nguy cơ con cái sẽ mắc phải hội chứng San Luis Valley. 2. Triệu chứng của hội chứng San Luis Valley Tùy vào mức độ nghiêm trọng và kích thước của các đoạn gen bị mất hoặc lặp mà biểu hiện của bệnh sẽ khác nhau. Những biểu hiện phổ biến mà trẻ bị mất và lặp đoạn trên NST số 8 có thể gặp phải là: Đặc điểm trên khuôn mặt: Mặt vuông, rộng, trán hóp,vòm miệng cao, bất thường về răng miệng, môi trên mỏng, miệng trễ xuống, cằm nhỏ, hở hàm ếch, sứt môi, mắt to, khoảng cách 2 mắt xa, tai thấp. Dị tật tim như tâm thất phải hai đường ra, thông liên thất, hẹp dưới van động mạch phổi, tăng sản động mạch phổi, bệnh cơ tim hạn chế và động mạch dưới đòn phải sau thực quản bất thường. Trương lực cơ tăng. Rung giật nhãn cầu, loạn thị, loạn thị từng đợt hoặc bị tật khúc xạ. Nhiễm trùng tai, viêm tai giữa tái phát nhiều lần, giảm hoặc mất thính lực. Bất thường về cơ quan sinh dục, đường tiết niệu, nam giới dễ bị tinh hoàn ẩn. Chậm phát triển, thiểu năng trí tuệ ở mức trung bình đến nghiêm trọng và co giật, vẹo cột sống, rối loạn chức năng giao cảm. 3. Chẩn đoán Thông qua các biểu hiện lâm sàng, bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân thực hiện các phương pháp như xét nghiệm di truyền tế bào phân tích NST, lai huynh quang tại chỗ, lai so sánh hệ gen, vi mảng NST,… Tùy theo từng trường hợp mà chỉ định chẩn đoán bệnh có thể khác nhau nhằm đưa ra kết luận chính xác nhất liên quan đến hội chứng San Luis Valley. Điều trị Các can thiệp y khoa hiện nay có thể giúp trẻ cải thiện triệu chứng, phát triển tốt, tăng khả năng độc lập và hòa nhập với cộng đồng. Tuy nhiên, không thể điều trị dứt điểm hội chứng tái tố hợp NST 8 nên căn bệnh sẽ tồn tại theo trẻ đến suốt đời. Quá trình điều trị bệnh đòi hỏi cần có sự hỗ trợ, phối hợp của nhiều chuyên khoa như nhi khoa, tâm thần, thần kinh, ngôn ngữ học, tim mạch, tiết niệu, ngoại khoa, chỉnh hình, phục hồi chức năng,… Đặc biệt không thể thiếu sự hỗ trợ, tương tác và chế độ chăm sóc từ gia đình. Bên cạnh đó, trẻ cũng cần được áp dụng những phương pháp giáo dục đặc biệt như trị liệu ngôn ngữ, vật lý trị liệu, dạy nghề,… 4. Có thể phát hiện và can thiệp hội chứng San Luis Valley ngay trong bào thai không? Một trong những vấn đề mà các bậc phụ huynh quan tâm là hội chứng mất và lặp đoạn đoạn NST số 8 có thể phát hiện và can thiệp khi trẻ còn trong bụng mẹ hay không? Câu trả lời là có. Hiện nay, với những tiến bộ của khoa học, các phương pháp sàng lọc trước sinh như siêu âm, chọc ối, sinh thiết gai nhau, xét nghiệm NIPT có thể phát hiện ra các đột biến gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi. Trong số các phương pháp sàng lọc trước sinh giúp phát hiện hội chứng San Luis Valley thì xét nghiệm NIPT được đánh giá là tối ưu và được các chuyên gia khuyến cáo mẹ bầu thực hiện. Ưu điểm của xét nghiệm NIPT là: Quá trình thực hiện, bác sĩ sẽ chỉ định lấy một lượng máu khoảng 7 - 10ml ở tĩnh mạch cánh tay của sản phụ để tiến hành phân tích, hoàn toàn không xâm lấn, không gây đau, không biến chứng nên đảm bảo độ an toàn cho mẹ bầu và em bé. Xét nghiệm NIPT có khả năng phát hiện gần như tối đa các dị tật bẩm sinh ở thai nhi như hội chứng Down, Edward, Patau, những bất thường trên NST giới tính và các cặp NST còn lại, sàng lọc các đột biến mất đoạn/lặp đoạn bao gồm cả hội chứng San Luis Valley, Criduchat, Di
null
null
null
null
null