contents
sequence
url
stringlengths
33
120
id
stringlengths
32
32
title
stringlengths
2
179
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 165 sgk toán lớp 5\nTính:\na) 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút\n14 giờ 26 phút - 5 giờ 42 phút\nb) 5,4 giờ + 11,2 giờ\n20,4 giờ - 12, 8 giờ\n02 Bài giải:\n \na)\nb)\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tap-ve-cac-phep-tinh-voi-so-do-thoi-gian-sgk-toan-5-trang-165.html
35e0d47fd3ad2fe6a87445f38caaa8ab
Giải câu 1 bài : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian sgk Toán 5 trang 165
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trang 165 sgk toán lớp 5\nLớp 5A dự định trồng 180 cây, đến nay đã trồng được 45% số cây. Hỏi theo dự định, lớp 5A còn phải trồng bao nhiêu cây nữa ?\n02 Bài giải:\n \nTóm tắt:\n5A đã trồng 180 cây.\nSố cây đã trồng : 45%\nLớp 5A cần trồng ? cây nữa.\nBài giải:\nSố cây lớp 5A đã trồng được là:\n180 x 45 : 100 = 8100 : 100 = 81 (cây)\nLớp 5A cần phải trồng số cây nữ theo dự định là:\n180 - 81 = 99 (cây)\nĐáp số: 99 cây." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-luyen-tap-tiep-sgk-toan-5-trang-165.html
ac69223d197c10a67e91c90122ddf074
Giải câu 4 bài : Luyện tập (tiếp) sgk Toán 5 trang 165
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 171 sgk toán lớp 5\nLớp 5A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng\\(\\frac{3}{4}\\)số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao nhiêu em ?\n02 Bài giải:\n \nTheo đề bài ra, ta có: số HS nam : số HS nữ = \\(\\frac{3}{4}\\)\nSố học sinh được chia thành số phần bằng nhau là : 3 + 4 = 7 (phần)\nCả lớp có 35 học sinh, số học sinh mỗi phần là :\n35 : 7 = 5 (học sinh)\nDựa vào sơ đồ, số học sinh nam hơn số học sinh nữ 1 phần, nên:\nSố học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 5 (học sinh)\nĐáp số: 5 học sinh." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-171.html
920698683120f49cddedd3e8774c8cc2
Giải câu 2 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 171
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 165 sgk toán lớp 5\nTính tỉ số phần trăm của:\na) 2 và 5; b) 2 và 3 ; \nc) 3,2 và 4 d) 7,2 và 3,2\nChú ý: Nếu tỉ số phần trăm là số thập phân thì chỉ lấy hai chữ số ở phần thập phân.\nVí dụ: 1 : 6 = 0,166666...\nTỉ số phần trăm của 1 và 6 là: 16,66%.\n02 Bài giải:\n \na) 2 : 5 = $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{40}{100}$= 40%\nb) 2 : 3 = $\\frac{2}{3}$ =0,6666 = 66,66%\nc) 3,2 : 4 = $\\frac{3,2}{4}$= $\\frac{80}{100}$ = 80%\nd) 7,2 : 3,2 = $\\frac{7,2}{3,2}$ = $\\frac{225}{100}$= 2,25 = 225%." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-165.html
8f86b05d8252cd0deef14c4473795d5a
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 165
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 172 sgk toán lớp 5\nHình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình dưới đây:\na) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.\nb) Tính diện tích hình thang EBCD.\nc) Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.\n02 Bài giải:\n \na)Hình chữ nhật có chiều dài là 84cm, chiều rộng là 28 cm. Áp dụng công thức : Pchữ nhật= (a + b) x 2\nChu vi hình chữ nhật ABCD là:\n(84 + 28) x 2 = 112 x 2 = 224 (cm)\nb) Hình thang có đáy bé là 28cm, đáy lớn là 84 cm. Áp dụng công thức : Shình thang = (đáy bé + đáy lớn) : 2 x h\nDiện tích hình thang EBCD là:\n\\(\\frac{(28 + 84)}{2}\\)x 28 = 1568 (cm2)\nc) Do M là trung điểm của cạnh BC nên:\nBM = MC = BC : 2 = 28 : 2 = 14 (cm)\nÁp dụng công thức : Stam giác vuông = $\\frac{1}{2}$ x tích 2 cạnh góc vuông.\nDiện tích hình tam giác EBM là:\n\\(\\frac{(28.14)}{2}\\)= 196(cm2)\nDiện tích tam giác DMC là:\n\\(\\frac{(84.14)}{2}\\)= 588(cm2)\nDiện tích hình tam giác EDM là:\nShình thang – (SEBM + SDMC) = 1568 - (196 + 588) = 784(cm2)\nĐáp sô: a) 224cm2;\n b) 1568cm2;\n c) 784cm2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-172.html
1a6346c7ee3ccde0aa55b53e9858037d
Giải câu 3 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 172
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 168 sgk toán lớp 5\nMột phòng học có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4,5m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5m2,hãy tính diện tích cần quét vôi.\n02 Bài giải:\n \nPhòng học có dạng hình hộp chữ nhật nên:\nSsàn = Strần nhà = Sđáy\nStường = Sxung quanh­\nÁp dụng công thức tính diện tích đáy S = chiều dài x chiều rộng.\nDiện tích trần nhà là:\n6 x 4,5 = 27 (m2)\nÁp dụng công thức tính: Sxung quanh = (a + b) x 2 x c.\nDiện tích 4 bức tường của phòng học là:\n(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)\nDiện tích cần quét vôi là:\nSđáy + Sxung quanh – Scửa = 27 + 84 -8,5 = 102,5(m2)\nĐáp số: 102,5m2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tap-ve-tinh-dien-tich-tich-mot-so-hinh-sgk-toan-5-trang-168.html
6d65456b828260900e8b91253e2766c9
Giải câu 1 bài : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình sgk Toán 5 trang 168
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 172 sgk toán lớp 5\nMột thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.\na) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.\nb) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.\n02 Bài giải:\n \na) Mảnh đất có cho vi bằng 96m. Áp dụng công thức: Phình vuông = a x 4 nên a = P : 4\nCạnh mảnh đất hình vuông là:\n96 : 4 = 24 (m)\nShình vuông = a x a\nDiện tích mảnh đất hình vuông là:\n24 x 24 = 576 (m2)\nShình thang = 576m2.\nShình thang = nửa tổng 2 đáy x chiều cao, nên chiều cao = S : nửa tổng 2 đáy\nChiều cao của thửa ruộng hình thang là:\n576 : 36 = 16 (m)\nb) Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là:\n36 x 2 = 72 (m)\nTa có sơ đồ:\nDựa vào sờ đồ ta tính được:\nĐộ dài đáy bé củathửa ruộng hình thang là:\n(72 - 10 ) : 2 = 60 : 2 = 31 (m)\nĐộ dài đáy lớn củathửa ruộng hình thang là:\n72 - 31 = 41 (m)\nHay (72 + 10 ) : 2 = 41 (m)\nĐáp số: a) 16m ;\n b) 41m, 31m." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-172.html
93321bbc1efa4fad3a1430eef01d28a0
Giải câu 2 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 172
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 168 sgk toán lớp 5\nBạn An làm một cái hộp dạng hình lập phương bằng bìa có cạnh 10cm.\na) Tính thể tích cái hộp đó.\nb) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt ngoài của hộp đó thì bạn An cần dùng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông giấy màu ?\n02 Bài giải:\n \na) Do cái hộp dạng hình lập phương nên V = a x a x a.\nThể tích cái hộp hình lập phương là:\n10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)\nb) Do giấy màu dán tất cả các mặt nên Sgiấy = Stoàn phần = a x a x 6\nDiện tích giấy màu cần dùng là:\n10 x 10 x 6 = 600 (cm2)\nĐáp sô: a) 1000cm3;\n b) 600cm2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-tap-ve-tinh-dien-tich-tich-mot-so-hinh-sgk-toan-5-trang-168.html
216d97d0be0eb45c1258960404cf1e2e
Giải câu 2 bài : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình sgk Toán 5 trang 168
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 171 sgk toán lớp 5\nTrên hình bên, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 13,6cm2. Tính diện tích của hình tứ giác ABCD, biết tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là\\(\\frac{2}{3}\\).\n02 Bài giải:\n \nTheo đề bài ra, ta có: SBEC : SABED = \\(\\frac{2}{3}\\)\nTheo sơ đồ, diện tích hình tam giác BEC chiếm 2 phần, nên có diện tích là:\n13,6 x 2 = 27,2 (cm2)\nDiện tích hình tứ giác ABED là:\n13,6 x 3 = 40,8(cm2)\nDiệntích hình tứ giác ABCD là:\nSBEC + SABED = 27,2 + 40,8 = 68(cm2)\nĐáp số: 68cm2." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-171.html
929a0508cf6c378e8a992f223af99a22
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 171
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 169 sgk toán lớp 5\nViết số đo thích hợp vào ô trống:\na)\nHình lập phương\n(1)\n(2)\nĐộ dài cạnh\n12cm\n3,5m\nSxung quanh\nStoàn phần\nThể tích\nb)\nHình hộp chữ nhật\n(1)\n(2)\nChiều cao\n5cm\n0,6m\nChiều dài\n8cm\n1,2m\nChiều rộng\n6cm\n0,5m\nSxung quanh\nStoàn phần\nThể tích\n02 Bài giải:\n \na)Cột (1):\nSxung quanh = a x a x 4 = 12 x 12 x 4 = 576 cm2\nStoàn phần = a x a x 6 = 12 x 12 x 6 = 864 cm2\nV = a x a x a = 12 x 12 x 12 = 1728 cm3\nTương tự ta tính cột (2)\nHình lập phương\n(1)\n(2)\nĐộ dài cạnh\n12cm\n3,5m\nSxung quanh\n576cm2\n49m2\nStoàn phần\n864cm2\n73,5m2\nThể tích\n1728cm3\n42,875m3\nb)\nCột (1):\nSxung quanh = (a + b) x 2 x c = (8+6) x 2 x 5 = 140 cm2\nStoàn phần = Sxung quanh + Sđáy x 2 = 140 + 8 x 6 x 2 = 236cm2\nV = a x b x c = 8 x 6 x 5 = 240 cm3\nTương tự với cột (2)\nHình hộp chữ nhật\n(1)\n(2)\nChiều cao\n5cm\n0,6m\nChiều dài\n8cm\n1,2m\nChiều rộng\n6cm\n0,5m\nSxung quanh\n140cm2\n2,04m2\nStoàn phần\n236cm2\n3,24m2\nThể tích\n240cm3\n0,36m3" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-169.html
1a9355d4fd5e90ea8f52515679c0083f
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 169
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 169 sgk toán lớp 5\nMột bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,8m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m. Tính chiều cao của bể.\n02 Bài giải:\n \nTa có : V = diện tích đáy x chiều cao , vậy nên chiều cao = V : diện tích đáy.\nBể nước có diện tích đáy là:\n1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)\nChiều cao của bể nước là:\n1,8 : 1,2 = 1,5 (m).\nĐáp số: 1,5m" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-169.html
2a99a6d5866d7a8f5a3df50598a39e7e
Giải câu 2 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 169
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 172 sgk toán lớp 5\nMột nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng \\(\\frac{3}{4}\\)chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà đó, giá tiền mỗi viên gạch là 20 000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kế).\n02 Bài giải:\n \nChiều rộng = \\(\\frac{3}{4}\\)chiều dài nên chiều rộng nền nhà là:\n8 x\\(\\frac{3}{4}\\)= \\(\\frac{ 8 \\times 3}{4}\\) = 6 (m)\nNền nhà hình chữ nhật có chiều rộng = 6m ; chiều dài = 8m nên:\nDiện tích nền nhà là:\nchiều dài x chiều rộng = 8 x 6 = 48 (m2)\n48m2= 4800dm2.\nViên gạch hình vuông có cạnh = 4cm nên\nDiện tích một viên gạch là:\n4 x 4 =16 (dm2)\nDiện tích nền nhà gấp diện tích viên gạch số lần là:\n4800 : 16 = 300 (lần)\nSố viên gạch cần lát là: 300 viên gạch\nMỗi viên gạch có giá = 20000 đồng.\nSố tiền lát cả nền nhà là:\n20000 x 300 = 6000000(đồng)\nĐáp số: 6000000 đồng." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-172.html
6e9c6639cfec2b192d105c853a1fcd20
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 172
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 5: Trang 177 sgk toán lớp 5\nTìm x:\n\\(8,75 \\times x + 1,25 \\times x = 20\\)\n02 Bài giải:\n \nÁp dụng tính chất (a + b) x c = a x c + b x c ta được:\n$8,75 \\times x + 1,25 \\times x = 20$\n$ (8,75 + 1,25) \\times x =20$\n$10 \\times x = 20$\n$x = 20 : 10$ (x = tích : thừa số đã biết)\n$x = 2$\nVậy x = 2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-177.html
e4ffcd8779e4e4cfd63f0bcda13409eb
Giải câu 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 177
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 177 sgk toán lớp 5\nTính bằng cách thuận tiện nhất\na) \\({5 \\over {14}} \\times {7 \\over {13}} \\times {{26} \\over {25}}\\)\nb) \\({5 \\over {14}} \\times {7 \\over {13}} \\times {{26} \\over {25}}\\)\n02 Bài giải:\n \na) ${{21} \\over {11}} \\times {{22} \\over {17}} \\times {{68} \\over {63}}$\n$= \\frac{21\\times 22\\times 68}{11\\times 17\\times 63}$\n$= \\frac{21\\times 11\\times 2 \\times 17\\times 4}{11\\times 17\\times 21\\times 3}$\n$= \\frac{2\\times 4}{3} = {8 \\over 3}$\nb) \\({5 \\over {14}} \\times {7 \\over {13}} \\times {{26} \\over {25}} = {5 \\over {25}} \\times {7 \\over {14}} \\times {{26} \\over {13}} = {1 \\over 5} \\times {1 \\over 2} \\times 2 = {1 \\over 5}\\)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-177.html
56b9112f9387d4b90211c7d9c1e3aaa8
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 177
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 177 sgk toán lớp 5\nMột bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5m, chiều rộng 19,2m. Nếu bể chứa 414,72m3nước thì mực nước trong bể lên tới\\(\\frac{4}{5}\\)chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể là bao nhiêu mét ?\n02 Bài giải:\n \nVnước = chiều dài x chiều rộng x chiều cao của nước.\n = diện tích đáy bể x chiều cao của nước.\nNên chiều cao của nước = V : diện tích đáy bể.\nĐáy bể có chiều dài 22,5m, chiều rộng 19,2m.\nDiện tích đáy bể bơi là:\n22,5 x 19,2 = 432 (m2)\nThể tích của nước trong bể là 414,72m3và diện tích đáy bể là 432 m2\nChiều cao mực nước trong bể là:\n414,72 : 432 = 0,96 (m).\nTỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao mực nước trong bể là\\(\\frac{5}{4}\\).\nVậy chiều cao bể bơi là:\n0,96 x\\(\\frac{5}{4}\\)= 1,2 (m)\nĐáp số: 1,2m." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-177.html
af162c0107f34ab8bbedec1a11d2cb99
Giải câu 3 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 177
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4: Trang 177 sgk toán lớp 5\nMột con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng, vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ.\na) Nếu thuyền đi xuôi dòng thì sau 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?\nb) Nếu thuyền đi ngược dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi xuôi dòng trong 3,5 giờ ?\n02 Bài giải:\n \na) Khi đi xuôi dòng: v = vthuyền khi nước lặng + vdòng nước\nvận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng, vận tốc dòng nước là 1,6km/giờ.\nVận tốc thuyền khi đi xuôi dòng là:\n7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)\nÁp dụng công thức : s = v x t với v = 8,8 km/ giờ trong thời gian là 3,5 giờ.\nQuãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:\n8,8 x 3,5 = 30,8 (km)\nb) Khi đi ngược dòng: v = vthuyền khi nước lặng - vdòng nước\nvận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng, vận tốc dòng nước là 1,6km/giờ.\nVận tốc thuyền khi đi xuôi dòng là:\n7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ)\nÁp dụng công thức t = s :v.\nThời gian thuyền đi ngược dòng quãng sông 30,8km là:\n30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) = 5 giờ 30 phút.\nĐáp số: a) 30,8km ;\n b) 5 giờ 30 phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-177.html
8719ed7c17a6618cd314b1421eb2de1f
Giải câu 4 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 177
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 5: Trang 175 sgk toán lớp 5\nTìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho:\n\\(\\frac{4}{x}\\)=\\(\\frac{1}{5}\\)\n02 Bài giải:\n \nTa có:\\(\\frac{1}{5}\\) = \\(\\frac{1.4}{5.4}\\) = \\(\\frac{4}{20}\\)\nĐể \\(\\frac{4}{x}\\)=\\(\\frac{1}{5}\\)\nThì \\(\\frac{4}{x}\\)=\\(\\frac{4}{20}\\)\nVậy x = 20 (do 2 phân số trên đều có tử bằng 4 nên mẫu cũng cần bằng nhau)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-175.html-0
89920c6a3cb0891bf85be0055db839b9
Giải câu 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 175
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 179 sgk toán lớp 5\nMột bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để nửa bể có nước ?\nA. 48l B. 70l\nC. 96l D. 140l\n02 Bài giải:\n \nBể nước có: chiều dài 60cm, chiều rộng 40cm, chiều cao 40cm.\nÁp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:\nV = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.\nThể tích của bể cá là:\n60 x 40 x 40 = 2400 x 40 = 96000 (cm3)\nĐổ nước để nửa bể có nước thì Vnước = Vbể : 2\nThể tích nước cần đổ là:\n96000 : 2 = 48000 (cm3)\n48000cm3 = 48 lít\nVậy khoanh tròn vào chữ cái A" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-179.html
220782fdfe108a834656e9c48ddec255
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 179
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 176 sgk toán lớp 5\nTính\na) \\(1{5 \\over 7} \\times {3 \\over 4}\\) ;\nb) \\({{10} \\over {11}}:1{1 \\over 3}\\) ;\nc) 3,75 x 4,1 + 2,43 x 4,1 ;\nd) 3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8\n02 Bài giải:\n \na) \\(1{5 \\over 7} \\times {3 \\over 4} = {{12} \\over 7} \\times {3 \\over 4} = {{12 \\times 3} \\over {7 \\times 4}} = {{3 \\times 4 \\times 3} \\over {7 \\times 4}} = {9 \\over 7}\\)\nb)\\({{10} \\over {11}}:1{1 \\over 3} = {{10} \\over {11}}:{4 \\over 3} = {{10} \\over {11}} \\times {3 \\over 4} = {{10 \\times 3 } \\over {11 \\times 4}} = {{5 \\times 2 \\times 3 } \\over {11 \\times 2 \\times 2}} = {{15} \\over {22}}\\)\nc)3,75 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = (3,75 + 2,43) x 4,1 (tính chất : (a + b) x c = a x c + b x c)\n = 6 x 4,1\n = 24,6\nd)3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8 = 6 x 8,4 - 6, 8 (thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau)\n = 50,4 - 6,8\n = 43,6" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-176-phan-2.html
887560c7fb070ba065f0681e346c68bd
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 176 (phần 2)
[ "\n01 Đề bài:\n \nMỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp án, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nCâu 1: Trang 179 sgk toán lớp 5\nMột ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là:\nA. 1,5 giờ. B. 2 giờ.\nC. 3 giờ D. 4 giờ.\n02 Bài giải:\n \nTrên đoạn đường thứ nhất:\nÔ tô đi với : s = 60km và v = 60km/giờ.\nThời gian ô tô đi quãng đường thứ nhất là:\nt = s : v = 60 : 60 = 1 (giờ)\nTrên đoạn đường thứ hai:\nÔ tô đi với : s = 60km và v = 30km/giờ.\nThời gian ô tô đi quãng đường thứ nhất là:\nt = s : v = 60 : 30 = 2 (giờ)\nThời gian ô tô đi cả hai đoạn đường là :\n1 + 2 = 3 (giờ)\nKhoanh vào chữ cái C." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-179.html
938cab600699e48177dd9d2976aa4eac
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 179
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 175 sgk toán lớp 5\nTìm x:\na) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 ;\nb) x - 7,2 = 3,9 + 2, 5\n02 Bài giải:\n \na)x + 3,5 = 4,72 + 2,28\n x + 3,5 = 7\n x = 7 - 3,5 (x = tổng – số hạng đã biết)\n x = 3,5\nb)x - 7,2 = 3,9 + 2, 5\n x - 7,2= 6,4\n x = 6,4 + 7,2 ( x = hiểu + số trừ)\n x = 13,6." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-175.html
d02f75b67a1a7558204ea518c2162769
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 175
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 175 sgk toán lớp 5\nMột mảnh đất hình thang có đáy bé là 150m, đáy lớn bằng\\(\\frac{5}{3}\\)đáy bé, chiều cao bằng\\(\\frac{2}{5}\\)đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?\n02 Bài giải:\n \nHình thang có đáy bé = 150m, mà đáy lớn bằng\\(\\frac{5}{3}\\)đáy bé.\nĐộ lớn của mảnh đất hình thang là:\n150 x\\(\\frac{5}{3}\\)= \\(\\frac{150 \\times 5}{3}\\)= 250 (m)\nĐáy lớn = 250m, mà chiều cao =\\(\\frac{2}{5}\\) đáy lớn.\nChiều cao của mảnh đất hình thang là:\n250 x\\(\\frac{2}{5}\\)= \\(\\frac{250 \\times 2}{5}\\)= 100 (m)\nHình thang có: đáy lớn = 250m , đáy bé = 150m, chiều cao = 100m\nDiện tích mảnh đất hình thang là:\n\\(\\frac{(250 + 150).100}{2}\\)= \\(\\frac{400 \\times 100}{2}\\)= 20000 (m2)\n20000m2= ha\nĐáp số: 20000m2; 2 ha." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-175.html
8bfa9c8a17b4bbe211533e27e37fa349
Giải câu 3 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 175
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 175 sgk toán lớp 5\nTính:\na) 85793 - 36841 + 3826 ;\nb)\\(\\frac{84}{100}\\)-\\(\\frac{29}{100}\\)+\\(\\frac{30}{100}\\);\nc) 325,97 + 86,54 + 103,46.\n02 Bài giải:\n \na) 85793 - 36841 + 3826 = 48952 + 3826 = 52778\nNháp:\n \nb)\\(\\frac{84}{100}\\)-\\(\\frac{29}{100}\\)+\\(\\frac{30}{100}\\)= \\(\\frac{84 - 29}{100}\\)+ \\(\\frac{30}{100}\\)=\\(\\frac{55}{100}\\)+\\(\\frac{30}{100}\\)= \\(\\frac{55 + 30}{100}\\) =\\(\\frac{85}{100}\\)\nc)325,97 + 86,54 + 103,46 = 412,51 + 103,46 = 515,97.\nNháp:\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-175.html
2a4d6615b91b045c689d0022f3cbce6c
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 175
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 171 sgk toán lớp 5\nMột ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy?\n02 Bài giải:\n \nCách làm như sau:\nTính vô tô\nTính vxe máy\nTính txe máy\nTính : txe máy – tô tô =\nBài giải\nÁp dụng công thức : v = s : t\nVận tốc của ô tô là:\n90 : 1,5 = 60 (km/giờ)\nVận tốc của xe máy là:\nvô tô : 2 = 60 : 2 = 30 (km/giờ)\nÁp dụng công thức : t = s : v\nThời gian xe máy đi quãng đường AB là:\n90 : 30 = 3 (giờ)\nVậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:\ntxe máy – tô tô = 3 - 1,5 = 1,5 (giờ)\n1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.\nĐáp số:1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-171-phan-2.html
11ea9c099f9c11922bf0162cee2b0115
Giải câu 2 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 171 (phần 2)
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 174 sgk toán lớp 5\na) Hãy bổ sung vào các ô còn bỏ trống trong bảng dưới đây:\nKẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A\nb) Dựa vào bảng trên hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây:\n02 Bài giải:\n \na)KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A\nb)\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-tap-ve-bieu-do-sgk-toan-5-trang-174.html
cc57e2f53f76d5ad66470e5b81aec667
Giải câu 2 bài : Ôn tập về biểu đồ sgk Toán 5 trang 174
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 175 sgk toán lớp 5\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nBiểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh:\nHọc sinh không thích bóng đá có khoảng:\nA. 5 học sinh.\nB. 9 học sinh.\nC. 25 học sinh.\nD. 20 học sinh.\n02 Bài giải:\n \nDựa vào biểu đồ, ta thấy số học sinh thích đá bóng chiềm quá nửa số học sinh cả lớp.\nNửa số học sinh của lớp là :\n40 : 2 = 20 (học sinh)\nVậy khoanh vào chữ C. 25 học sinh" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tap-ve-bieu-do-sgk-toan-5-trang-175.html
9190fd92eb53d652265b32bedac47c97
Giải câu 1 bài : Ôn tập về biểu đồ sgk Toán 5 trang 175
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 173 sgk toán lớp 5\nĐể biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm CÂY XANH trồng trong vườn trường có thể dùng biểu đồ dưới đây :\nDựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau:\na) Có mấy học sinh trồng cây ? Mỗi học sinh trồng được bao nhiêu cây ?\nb) Bạn nào trồng được ít cây nhất ?\nc) Bạn nào trồng được nhiều cây nhất ?\nd) Những bạn nào trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng ?\ne) Những bạn nào trồng được ít cây hơn bạn Liên ?\n02 Bài giải:\n \na) Có 5 học sinh trồng cây là : Lan, Hòa, Liên, Mai, Dũng.\nDựa vào độ cao của cột trong biểu đồ ta thấy:\nLan trồng được 3 cây.\nHoa trồng được 2 cây.\nLiên trồng được 5 cây.\nMai trồng được 8 cây.\nDũng trồng được 4 cây.\nb) Bạn Hoa trồng được 2 cây, nên bạn Hoa trồng được ít cây nhất.\nc) Bạn Mai trồng được 8 cây nên bạn Maitrồng được nhiều cây nhất.\nd) Dũng trồng được 4 cây nên bạn Liên, bạn Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng.\ne) Liên trồng được 5 cây nên Lan, Hoa, Dũng trồng được ít cây hơn bạn Liên." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tap-ve-bieu-do-sgk-toan-5-trang-173.html
fd322d48a3202c9d5801c6db54ab5a38
Giải câu 1 bài : Ôn tập về biểu đồ sgk Toán 5 trang 173
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 171 sgk toán lớp 5\na) Tìm vận tốc của một ô tô đó đi được 120km trong 2 giờ 30 phút.\nb) Bình đi xe đạp với vận tốc 15km/giờ từ nhà đến bến xe mất nửa giờ. Hỏi nhà Bình cách bến xe bao nhiêu ki-lô-mét ?\nc) Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi được quãng đường 6km. Hỏi người đó đã đi trong thời gian bao lâu ?\n02 Bài giải:\n \na) Đơn vị vận tốc là km/giờ nên:\n2 giờ 30 phút = 2 giờ + \\(\\frac{30}{60}\\)= 2 giờ + 0,5giờ = 2,5 giờ.\nÁp dụng công thức : v = s : t\nVận tốc của ô tô là:\n120 : 2,5 = 48 (km/giờ)\nb) Nửa giờ = 0,5 giờ.\nÁp dụng công thức : s = v x t\nQuãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:\n15 x 0,5 = 7,5 (km)\nc) Áp dụng công thức : t = s : v\nThời gian người đi bộ đi quãng đường 6km là:\n6 : 5 = 1,2 (giờ)\n1,2 giờ = 1 giờ 12 phút.\nĐáp số: a) 48km/giờ ;\n b) 7,5km/giờ ;\n c)1 giờ 12 phút hay 1,2 giờ." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-171-phan-2.html
854f195f8e5bf75a0159214f325c65d0
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 171 (phần 2)
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 177 sgk toán lớp 5\nMột lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái ?\n02 Bài giải:\n \nTóm tắt:\nHọc sinh trai: 19\nHọc sinh gái nhiều hơn trai : 2\n% học sinh trai ?\n% học sinh gái ?\nBài giải:\nLớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn\nSố học sinh nữ của lớp là:\n19 + 2 = 21 (học sinh)\nLớp có 19 học sinh trai và 21 học sinh nữ.\nSố học sinh cả lớp là:\n19 + 21 = 40 (học sinh)\nHọc sinh nam có 19 học sinh, học sinh cả lớp có 40 học sinh.\nTỉ số phần trăm học sinh nam và học sinh cả lớp là:\n19 : 40 = 0,475 = 47,5%.\nHọc sinh nữ có 21 học sinh, học sinh cả lớp có 40 học sinh.\nTỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả lớp là:\n21 : 40 = 52,5%\nĐáp số: 47,5% ; 52,5%." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-177.html-0
a2903f3efd2699314e5b12f01f715817
Giải câu 3 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 177
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 177 sgk toán lớp 5\nTìm số trung bình cộng của:\na) 19 ; 34 và 46.\nb) 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8.\n02 Bài giải:\n \na) Trung bình cộng của ba số = tổng 3 số : 3\nSố trung bình cộng của19 ; 34 và 46 là:\n(19 + 34 + 46 ) : 3 = 99 : 3 = 33.\nb)Trung bình cộng của 4 số = tổng 4 số : 4\nSố trung bình cộng của2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8 là:\n(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) : 4 = 12,4 : 4 = 3,1." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-177.html-0
987f93120d87affb4720912dc4834589
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 177
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 177 sgk toán lớp 5\nTính:\na) 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 ;\nb) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5.\n02 Bài giải:\n \na)6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05\n= 6,78 - 13,735 : 2,05 (thực hiện phép tính cộng trong ngoặc trước)\n= 6,78 - 6,7 (thực hiện phép chia trước)\n= 0,08.\nb)6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5\n= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút (thực hiện phép chia trước)\n= 9 giờ 39 phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-177.html
be762bc469b1202aeacbde473b93f77c
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 177
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4: Trang 178 sgk toán lớp 5\nMột thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại được tăng thêm 20% (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách ?\n02 Bài giải:\n \nSố sách tăng bằng 20% của 6000 quyển sách\nSau năm thứ nhất số sách thư viện tăng thêm là:\n6000 x 20 : 100 = 60 x 20 =1200 (quyển)\nSố sách cũ là 6000 quyển, thêm số sách tăng là 1200 quyển.\nSau năm thứ nhất số sách thư viện có tất cả là:\n6000 + 1200 = 7200 (quyển)\nSố sách tăng sau năm thứ 2 bằng 20% của 7200.\nSau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là:\n7200 x 20 : 100 = 72 x 20 = 1440 (quyển)\nSố sách cũ là 7200 quyển, thêm số sách tăng là 1440 quyển.\nSau năm thứ hai số sách thư viện có tất cả là:\n7200 + 1440 = 8640 (quyển)\nĐáp số: 8640 quyển sách." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-178.html
5aa5596e8a11a83186d3c77bb2363002
Giải câu 4 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 178
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 178 sgk toán lớp 5\nNgười ta xếp các hình lập phương nhỏ thành các khối. Trong các khối dưới đây, khối nào có chứa nhiều hình lập phương nhất ?\n02 Bài giải:\n \nKhối A :\nCó chiều dài là 4 lần cạnh của lập phương nhỏ.\nChiều rộng là 3 lần cạnh của lập phương nhỏ.\nChiều cao là 2 lần cạnh của lập phương nhỏ.\nSố hình lập phương nhỏ trong khối A là:\n4 x 3 x 2 = 12 x 2 = 24 (khối)\nKhối B:\nHình lập phương B = hình lập phương A – 2 khối nhỏ\nHình lập phương A có 24 khối.\nSố hình lập phương nhỏ trong khối A là:\n24 – 2 = 22 (khối)\nKhối C :\nCó chiều dài là 3 lần cạnh của lập phương nhỏ.\nChiều rộng là 4 lần cạnh của lập phương nhỏ.\nChiều cao là 2 lần cạnh của lập phương nhỏ.\nSố hình lập phương nhỏ trong khối A là:\n3 x 4 x 2 = 12 x 2 = 24 (khối)\nKhối D:\nHình lập phương D = hình lập phương C + 4 khối nhỏ\nHình lập phương C có 24 khối.\nSố hình lập phương nhỏ trong khối A là:\n24 + 2 = 26 (khối)\nVậy khối D có nhiều hình lập phương nhất.\nKhoanh tròn chữ D." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-178.html
5e2da1f3d2e6fb9ed30d41e89a8b3d39
Giải câu 3 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 178
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4: Trang 175 sgk toán lớp 5\nLúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?\n02 Bài giải:\n \nÔ tô chở hàng đi từ A lúc 6 giờ, ô tô du lịch đi từ A lúc 8 giờ.\nThời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:\n8 giờ - 6 giờ = 2 giờ.\nÔ tô chở hàng đi với v = 45km/giờ.\nQuãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:\n45 x 2 = 90 (km)\nvô tô chở hàng = 45km/giờ ; vô tô du lịch = 60km/giờ\nSau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:\n60 - 45 = 15 (km)\nÔ tô chở hàng đi trước 90km, mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô chở hàng thêm 15km.\nThời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:\n90 : 15 = 6 (giờ)\nÔ tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:\n8 giờ + 6 giờ = 14 (giờ)\nĐáp số: 14 giờ." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-175.html
6e6498071bec37bec77f4b6d2ad25839
Giải câu 4 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 175
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 178 sgk toán lớp 5\nBiết 95% của một số là 475, vậy\\(\\frac{1}{5}\\)của số đó là:\nA. 19 B.95\nC. 100 D. 500\n02 Bài giải:\n \n95% của một số là 475. Số đó là:\n475 x 100 : 95 = 5 x 100 = 500 ;\n\\(\\frac{1}{5}\\)của 500 là:\n500 x \\(\\frac{1}{5}\\)= 500 : 5 = 100\nVậy đáp án phù hợp là đáp án C. 100" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-178.html
89e88b362a0aa8e825d39bce46a71604
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 178
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 178 sgk toán lớp 5\nMỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp án, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\n1. 0,8% = ?\nA.\\(\\frac{8}{10}\\) B.\\(\\frac{8}{100}\\)\nC.\\(\\frac{8}{1000}\\) D.\\(\\frac{8}{10000}\\)\n02 Bài giải:\n \nTa có : 0,8% =\\(\\frac{0,8}{100}\\) = \\(\\frac{0,08}{100}\\) = \\(\\frac{8}{1000}\\) = \\(\\frac{80}{10000}\\)\nVậy đáp án phù hợp là đáp án C. 0,8% =\\(\\frac{8}{1000}\\) " ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-178.html
3411f3a22553a4b71d722270ca3eb5c2
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 178
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\nTrong phép chia hết:\nChú ý: Không có phép chia cho số 0\na : 1 = a\na : a = 1 (a khác 0)\n0 : b = 0 (b khác 0)\nTrong phép chia có dư:\nChú ý :Số dư phải bé hơn số chia", "Câu 1:Trang 163 sgk toán lớp 5\nTính rồi thử lại (theo mẫu):\na) 8192 :32 ;\n15335 : 42.\nb) 75,95 : 3,5 ;\n97,65 : 21,7 (thương là số thập phân)\nChú ý: Phép chia hết: a: b = c, ta có a = c x b (b khác 0)\n Phép chia có dư: a : b = c (dư r), ta có a = c x b + r (0 < r < b).\nCâu 2:Trang 164 sgk toán lớp 5\nTính:\na)\\(\\frac{3}{10}\\):\\(\\frac{2}{5}\\);\nb)\\(\\frac{4}{7}\\):\\(\\frac{3}{11}\\)\nCâu 3:Trang 164 sgk toán lớp 5\nTính nhẩm:\na) 25 : 0,1 48 : 0,01 95 : 0,1\n 25 x 10 48 x 100 72 : 0,01\nb) 11 : 0,25 32 : 0,5 75 : 0,5\n 11 x 4 32 x 2 125 : 0,25\nCâu 4:Trang 164 sgk toán lớp 5\nTính bằng hai cách:\na) $\\frac{7}{11}:\\frac{3}{5}+\\frac{4}{11}:\\frac{3}{5}$\nb) (6,24 + 1,26) : 0,75" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-phep-chia-sgk-toan-5-trang-163.html
0b32a4f045c44f549e85a551a565806b
Giải bài : Phép chia sgk Toán 5 trang 163
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 5: Trang 175 sgk toán lớp 5\nTìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho:\n\\(\\frac{4}{x}\\)=\\(\\frac{1}{5}\\)\n02 Bài giải:\n \nTa có:\\(\\frac{1}{5}\\) = \\(\\frac{1.4}{5.4}\\) = \\(\\frac{4}{20}\\)\nĐể \\(\\frac{4}{x}\\)=\\(\\frac{1}{5}\\)\nThì \\(\\frac{4}{x}\\)=\\(\\frac{4}{20}\\)\nVậy x = 20 (do 2 phân số trên đều có tử bằng 4 nên mẫu cũng cần bằng nhau)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-175.html
d3d3aa39b2853deb1a6f2022495c1030
Giải câu 5 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 175
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\nPhép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:\nTính chất giao hoán: a x b = b x a\nTính chất kết hợp: a x b x c = a x (b x c)\nNhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c\nPhép nhân có thừa số bằng 1: 1 x a = a x 1 = a\nPhép nhân có thừa số bằng 0: 0 x a = a x 0 = 0.", "Câu 1:Trang 162 sgk toán lớp 5\nTính:\na) 4802 x 324 ;\n6120 x 205 ;\nb)\\(\\frac{4}{17}\\)x 2 ;\n\\(\\frac{4}{7}\\)x\\(\\frac{5}{12}\\);\nc) 35,4 x 6,8 ;\n21,76 x 2,05 .\nCâu 2:Trang 162 sgk toán lớp 5\nTính nhẩm:\na) 3,25 x 10\n3,25 x 0,1\nb) 417,56 x 100\n417,56 x 0,01\nc) 28,5 x 100\n28,5 x 0,01\nCâu 3:Trang 162 sgk toán lớp 5\nTính bằng cách thuận tiện nhất:\na) 2,5 x 7,8 x 4 ;\nb) 0,5 x 9,6 x 2 ;\nc) 8,36 x 5 x 0,2 ;\nd) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 ;\nCâu 4:Trang 162 sgk toán lớp 5\nMột ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-phep-nhan-sgk-toan-5-trang-161.html
21fc6914108cebd38682507e67586bdd
Giải bài : Phép nhân sgk Toán 5 trang 161
[ "", "Câu 1:Trang 160 sgk toán lớp 5\nTính:\na)\\(\\frac{2}{3}\\)+\\(\\frac{3}{5}\\) ;\n\\(\\frac{7}{12}\\)-\\(\\frac{2}{7}\\)+\\(\\frac{1}{12}\\);\n\\(\\frac{12}{17}\\)-\\(\\frac{5}{17}\\)-\\(\\frac{4}{17}\\);\nb) 578,69 + 281,78 ;\n594,72 + 406,38 - 329,47.\nCâu 2:Trang 160 sgk toán lớp 5\nTính bằng cách thuận tiện nhất:\na)\\(\\frac{7}{11}\\)+\\(\\frac{3}{4}\\)+\\(\\frac{4}{11}\\)+\\(\\frac{1}{4}\\);\nb)\\(\\frac{72}{99}\\)-\\(\\frac{28}{99}\\)-\\(\\frac{14}{99}\\);\nc) 69,78 + 35,97 +30,22 ;\nd) 83,45 - 30,98 - 42,47 ;\nCâu 3:Trang 161 sgk toán lớp 5\nMột gia đình công nhân sử dụng tiền lương hằng tháng như sau:\\(\\frac{3}{5}\\)số tiền lương để chi cho tiền ăn của gia đình và tiền học của các con, \\(\\frac{1}{4}\\)số tiền lương để trả tiền thuê nhà và tiền chi tiêu cho việc khác, còn lại là tiền để dành.\na) Hỏi mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương ?\nb) Nếu số tiền lương là 4 000 000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-160.html
9c221755562fdce18ee9ea95071935c7
Giải bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 160
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\nPhép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:\nTính chất giao hoán : a + b = b + a\nTính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)\nCộng với 0 : a + 0 = 0 + a = a", "Câu 1:Trang 158 sgk toán lớp 5\nTính:\na) 889972 + 96308;\nb)\\(\\frac{5}{6}\\)+\\(\\frac{7}{12}\\) ;\nc) 3 +\\(\\frac{5}{7}\\) ;\nd) 926,83 + 549,67 ;\nCâu 2:Trang 158 sgk toán lớp 5\nTính bằng cách thuận tiện nhất:\na) (689 + 875) + 125 ;\n581 + (878 + 419).\nb) (\\(\\frac{2}{7}\\)+\\(\\frac{4}{9}\\)) +\\(\\frac{5}{7}\\);\n\\(\\frac{17}{11}\\)+ (\\(\\frac{7}{15}\\)+\\(\\frac{5}{11}\\)) ;\nc) 5,87 + 28,69 + 4,13 ;\n83,75 + 46,98 + 6,25 ;\nCâu 3:Trang 159 sgk toán lớp 5\nKhông thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x :\na) x + 9,68 = 9,68 ;\nb)\\(\\frac{2}{5}\\)+ x =\\(\\frac{4}{10}\\);\nCâu 4:Trang 159 sgk toán lớp 5\nVòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được\\(\\frac{1}{5}\\)thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được\\(\\frac{3}{10}\\)thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-phep-cong-sgk-toan-5-trang-158.html
ebe88e3aa282dcde50d985b5a30e074d
Giải bài : Phép cộng sgk Toán 5 trang 158
[ "", "Câu 1:Trang 155 sgk toán lớp 5\na) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\nTên\nKí hiệu\nQuan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau\nMét khối\nm3\n1m3= …dm3= …cm3\nĐề-xi-mét khối\ndm3\n1dm3= …cm3;\n1dm3= 0,...m3\nXăng-ti-mét khối\ncm3\n1cm3= 0,…dm3\nb) Trong bảng đơn vị đo thể tích:\nĐơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn liền tiếp?\nĐơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn liền tiếp?\nCâu 2:Trang 155 sgk toán lớp 5\nViết các số thích hợp vào chỗ chấm:\n1m3= ...dm3 1dm3= ...cm3\n7,268m3= ...dm3 4,351dm3= ....cm3\n0,5m3= ...dm3 0,2dm3= ...cm3\n3m32dm3= ...dm3 1dm39cm3= ...cm3\nCâu 3:Trang 155 sgk toán lớp 5\nViết các số đo sau dưới dạng số thập phân:\na) Có đơn vị đo là mét khối:\n6m3272dm3; 2105dm3; 3m382dm3;\nb) Có đơn vị đo là đề-xi-mét khối:\n8dm3439cm3; 3670cm3; 5dm377cm3" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tap-ve-do-tich-sgk-toan-5-trang-155.html
ac84c62cc71eee466d24e74c74354ca9
Giải bài: Ôn tập về đo thể tích sgk Toán 5 trang 155
[ "", "Câu 1:Trang 155 sgk toán lớp 5\nĐiền dấu \">,<,=\" thích hợp vào ô trống:\n8m25dm2...8,05m2 7m35dm3...7,005m3\n8m25dm2...8,5m2 7m35dm3...7,5m3\n8m25dm2...8,005m2 2,94dm3...2dm394cm3\nCâu 2:Trang 156 sgk toán lớp 5\nMột thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng\\(\\frac{2}{3}\\)chiều dài. Trung bình cứ 100m2của thửa ruộng đó thu được 60kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc ?\nCâu 3:Trang 156 sgk toán lớp 5\nMột bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:\na) Trong bể có bao nhiêu lít nước ? (1l = 1dm3)\nb) Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tap-ve-do-dien-tich-va-do-tich-sgk-toan-5-trang-155.html
bd11302124a1e22000afec349bc6cf03
Giải bài: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích sgk Toán 5 trang 155
[ "", "Câu 1:Trang 154 sgk toán lớp 5\na) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\nChú ý: Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta (ha)\n1ha = ...m2\nb) Trong bảng đơn vị đo diện tích:\nĐơn vị gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?\nĐơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền ?\nCâu 2:Trang 154 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 1m2= ...dm2= ...cm2= ...mm2\n1ha = ...m2\n1km2= ...ha = ...m2\nb)1m2= ...dam2\n1m2= ...hm2= ...ha\n1m2= ...km2\n1ha = ...km2\n4ha = ...km2\nCâu 3:Trang 154 sgk toán lớp 5\nViết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:\na) 65 000m2; 846 000m2; 5000m2\nb) 6km2; 9,2km2; 0,3km2" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tap-ve-do-dien-tich-sgk-toan-5-trang-154.html
40820ce693273931596a001b495b64e8
Giải bài : Ôn tập về đo diện tích sgk Toán 5 trang 154
[ "", "Câu 1:Trang 152 sgk toán lớp 5\na) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu sau:\nb) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:\nc) Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng):\n- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?\n- Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền ?\nCâu 2:Trang 152 sgk toán lớp 5\nViết (theo mẫu):\na) 1m = 10dm = ...cm = ...mm \n1km = ...m\n1kg = ...g\n1 tấn = ...kg\nb) 1m =\\(\\frac{1}{10}\\)dam = 0,1 dam\n1m = ...km = ...km\n1g = ...kg = ...kg\n1kg = ...tấn = ...tấn.\nCâu 3:Trang 153 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):\na) 5285m = 5km 285 m = 5, 285km.\n1827m = ...km...m = ...km\n2063m = ...km...m = ...km\n702m = ...km...m = ...km.\nb) 34dm = ..m...dm = ...m\n786cm = ...m...cm = ...m\n408cm = ...m...cm = ...m\nc) 6258g = 6kg 258g = 6,258kg\n2065g = ...kg...g = ...kg\n8047kg = ...tấn...kg = ...tấn." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tap-ve-do-do-dai-va-do-khoi-luong-sgk-toan-5-trang-152.html
2b78191cc1fc43835d25d03cc0d03540
Giải bài : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng sgk Toán 5 trang 152
[ "", "Câu 1:Trang 151 sgk toán lớp 5\nViết các số sau dưới dạng phân số thập phân:\na) 0,3 ; 0,72 ; 1,5 ; 9,347.\nb)\\(\\frac{1}{2}\\); \\(\\frac{2}{5}\\); \\(\\frac{3}{4}\\); \\(\\frac{6}{25}\\)\nCâu 2:Trang 151 sgk toán lớp 5\na) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:\n0,35 = ....; 0,5 = ...; 8,75 = ....\nb) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:\n45% = ...; 5% = ....; 625% = ....\nCâu 3:Trang 151 sgk toán lớp 5\nViết các số đo sau dưới dạng số thập phân:\na)\\(\\frac{1}{2}\\)giờ ; \\(\\frac{3}{4}\\)giờ ; \\(\\frac{1}{4}\\)giờ.\nb)\\(\\frac{7}{2}\\)m ; \\(\\frac{3}{10}\\)km ; \\(\\frac{2}{5}\\)kg.\nCâu 4:Trang 151 sgk toán lớp 5\nViết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:\na) 4,5 ; 4,23 ; 4,505 ; 4,203.\nb) 72,1 ; 69,8 ; 71,2 ; 69,78.\nCâu 5:Trang 151 sgk toán lớp 5\nTìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho:\n0,1 < ... < 0,2." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tap-ve-so-thap-phan-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-151.html
575bbeef0ec89dd38399b0c4ce98ca49
Giải bài : Ôn tập về số thập phân (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 151
[ "", "Câu 1:Trang 162 sgk toán lớp 5\nChuyển thành phép nhân rồi tính:\na) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg ;\nb) 7,14m2+ 7,14m2+ 7,14m2x 3 ;\nc) 9,26dm3x 9 + 9,26dm3\nCâu 2:Trang 162 sgk toán lớp 5\nTính:\na) 3,125 + 2,075 x 2 ;\nb) (3,125 + 2,075) x 2 ;\nCâu 3:Trang 162 sgk toán lớp 5\nCuối năm 2000 số dân của nước ta là 77 515 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người ?\nCâu 4:Trang 162 sgk toán lớp 5\nMột thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB.\nHướng dẫn: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-162.html
497ec405f656e8fcbbd6bbf45341b100
Giải bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 162
[ "", "Câu 1:Trang 148 sgk toán lớp 5\na) Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:\nb) Viết số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:\nCâu 2:Trang 148 sgk toán lớp 5\nRút gọn các phân số:\n\\(\\frac{3}{6}\\); \\(\\frac{18}{24}\\); \\(\\frac{5}{35}\\); \\(\\frac{40}{90}\\); \\(\\frac{75}{30}\\);\nCâu 3:Trang 149 sgk toán lớp 5\nQuy đồng mẫu số các phân số:\na)\\(\\frac{3}{4}\\)và\\(\\frac{2}{5}\\)\nb)\\(\\frac{5}{12}\\)và\\(\\frac{11}{36}\\)\nc)\\(\\frac{2}{3}\\),\\(\\frac{3}{4}\\)và\\(\\frac{4}{5}\\)\nCâu 4:Trang 149 sgk toán lớp 5\nĐiền các dấu “>,<, =” vào chỗ trống:\n\\(\\frac{7}{12}\\)....\\(\\frac{5}{12}\\) \\(\\frac{2}{5}\\).....\\(\\frac{6}{15}\\) \\(\\frac{7}{10}\\)....\\(\\frac{7}{9}\\)\nCâu 5:Trang 148 sgk toán lớp 5\nViết phân số thích hợp vào vạch ở giữa\\(\\frac{1}{3}\\) và \\(\\frac{2}{3}\\) trên tia số:\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tap-ve-phan-so-sgk-toan-5-trang-148.html
fb9a9beb2ecce40c536edd6bbde332b3
Giải bài : Ôn tập về phân số sgk Toán 5 trang 148
[ "", "Câu 1:Trang 150 sgk toán lớp 5\nĐọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:\n63,42 ; 99,99 ; 81,325 ; 7,081.\nCâu 1:Trang 150 sgk toán lớp 5\nViết số thập phân có:\na) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm).\nb) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn).\nc) Không đơn vị, bốn phần trăm.\nCâu 3:Trang 150 sgk toán lớp 5\nViết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần.\n74,6 ; 284,3 ; 401,25 ; 104.\nCâu 4:Trang 151 sgk toán lớp 5\nViết các số sau dưới dạng số thập phân:\na)\\(\\frac{3}{10}\\);\\(\\frac{3}{100}\\);\\(4\\frac{25}{100}\\);\\(\\frac{2002}{1000}\\).\nb)\\(\\frac{1}{4}\\);\\(\\frac{3}{5}\\);\\(\\frac{7}{8}\\);\\(1\\frac{1}{2}\\).\nCâu 5:Trang 151 sgk toán lớp 5\nĐiền dấu “>,<,=” thích hợp vào chỗ trống:\n78,6...78,59 28,300...28,3\n9,478...9,48 0,916...0,906" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tap-ve-so-thap-phan-sgk-toan-5-trang-150.html
51a5b3021ad9b4411eb022c4fea8b1a4
Giải bài : Ôn tập về số thập phân sgk Toán 5 trang 150
[ "", "Câu 1:Trang 147 sgk toán lớp 5\na) Đọc các số sau:\n70815;\n975 806;\n5 723 600;\n472 036 953.\nb) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.\nCâu 2:Trang 147 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ chấm để có:\na) Ba số tự nhiên liên tiếp:\n998; 999; ...\n...; 8000; 8001.\n66 665;...;66 667.\nb) Ba số chẵn liên tiếp:\n98; 100;...\n996;998;...\n.....;3 000; 3 002.\nc) Ba số lẻ liên tiếp\n77; 79;...\n299; ...; 303.\n...; 2 001; 2003.\nCâu 3:Trang 147 sgk toán lớp 5\nĐiền dấu thích hợp “>,<,=”\n1000...997\n53 796...53 800\n6987...10 087\n217 690...217 689\n7500 : 10 ...750\n68 400...684 x 100\nCâu 4:Trang 147 sgk toán lớp 5\nViết các số sau theo thứ tự:\na) Từ bé đến lớn: 4856; 3999; 5486; 5468.\nb) Từ lớn đến bé: 2763; 2736; 3726; 3762.\nCâu 5:Trang 147 sgk toán lớp 5\nTìm chữ số thích hợp để khi điền vào ô trống được:\na) .... 43 chia hết cho 3;\nb) 2....7 chia hết cho 9\nc) 81.... chia hết cho cả 2 và 5\nd) 46 .... chia hết cho cả 3 và 6" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tap-ve-so-tu-nhien-sgk-toan-5-trang-147.html
ceb55729a7961af4f0178765344d1840
Giải bài : Ôn tập về số tự nhiên sgk Toán 5 trang 147
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trang 164 sgk toán lớp 5\nTính bằng hai cách:\na) $\\frac{7}{11}:\\frac{3}{5}+\\frac{4}{11}:\\frac{3}{5}$\nb) (6,24 + 1,26) : 0,75\n02 Bài giải:\n \na) Cách 1:\n$\\frac{7}{11}:\\frac{3}{5}+\\frac{4}{11}:\\frac{3}{5}$\n$= \\frac{7}{11}\\times \\frac{5}{3} + \\frac{4}{11}\\times \\frac{5}{3} $\n$= \\frac{7\\times 5}{11\\times 3} + \\frac{4\\times 5}{11\\times 3}$\n$=\\frac{35}{33}+\\frac{20}{33}=\\frac{55}{33}=\\frac{5}{3}$\nCách 2:\n$\\frac{7}{11}:\\frac{3}{5}+\\frac{4}{11}:\\frac{3}{5}$\n= $(\\frac{7}{11} + \\frac{4}{11}):\\frac{3}{5}$\n= $(\\frac{7}{11} + \\frac{4}{11}) \\times \\frac{5}{3}$\n= $\\frac{11}{11} \\times \\frac{5}{3}$ = $1 \\times \\frac{5}{3}$ = $\\frac{5}{3}$\nb) Cách 1:\n(6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10\nCách 2:\n(6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,62 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-phep-chia-sgk-toan-5-trang-164.html
bdededa84070af2244f40c2aa9e4d804
Giải câu 4 bài: Phép chia sgk Toán 5 trang 164
[ "", "Câu 1:Trag 145 sgk toán lớp 5\nMột người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12 km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 48km với vận tốc 36km/ giờ và đuổi theo xe đạp (xem hình dưới đây). Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp ?\nb) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp ?\nCâu 2:Trag 146 sgk toán lớp 5\nLoài báo gấm có thể chạy với vận tốc 120km/giờ. Hỏi vận tốc đó báo gấm chạy trong\\(\\frac{1}{25}\\)giờ được bao nhiêu ki-lô-mét ?\nCâu 3:Trang 146 sgk toán lớp 5\nMột xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/giờ. Đến 11 giờ 7 phút một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-145.html
d1b8548ab355c374b9e83bd9451c6c4b
Giải bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 145
[ "", "Câu 1:Trag 144 sgk toán lớp 5\nMột ô tô đi quãng đường 135km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4 giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?\nCâu 2:Trag 144 sgk toán lớp 5\nMột xe máy đi qua chiếc cầu dài 1250m hết 2 phút. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ.\nCâu 3:Trag 144 sgk toán lớp 5\nMột xe ngựa đi quãng đường 15,75km hết 1 giờ 45 phút. Tính vận tốc của xe ngựa với đơn vị đo là m/phút.\nCâu 4:Trag 144 sgk toán lớp 5\nLoài cá heo có thể bơi với vận tốc 72km/giờ. Hỏi với vận tốc đó, cá heo bơi 2400m hết bao nhiêu phút ?\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-144.html
7b215972d5515e8c0941aea214eaf66f
Giải bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 144
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 164 sgk toán lớp 5\nTính nhẩm:\na) 25 : 0,1 48 : 0,01 95 : 0,1\n 25 x 10 48 x 100 72 : 0,01\nb) 11 : 0,25 32 : 0,5 75 : 0,5\n 11 x 4 32 x 2 125 : 0,25\n02 Bài giải:\n \na) 25 : 0,1 = 25 :\\(\\frac{1}{10}\\)= 25 x 10 = 250 (dịch dấu phẩy sang phải 1 chữ số)\n25 x 10 = 250 (dịch dấu phẩy sang phải 1 chữ số)\n48 : 0,01 = 48 :\\(\\frac{1}{100}\\)= 48 x 100 = 4800 (dịch dấu phẩy sang phải 2 chữ số)\n48 x 100 = 4800 (dịch dấu phẩy sang phải 2 chữ số)\n95 : 0,1 = 95 :\\(\\frac{1}{10}\\)= 85 x 10 = 950 (dịch dấu phẩy sang phải 1 chữ số)\n72 : 0,01 = 72 x\\(\\frac{1}{100}\\)=72 x 100 = 7200. (dịch dấu phẩy sang phải 2 chữ số)\nb) 11 : 0,25 = 11 :\\(\\frac{25}{100}\\)= 11 :\\(\\frac{1}{4}\\)= 11 x 4 = 44\n11 x 4 = 44\n32 : 0,5 = 32 :\\(\\frac{5}{10}\\)= 32 :\\(\\frac{1}{2}\\)= 32 x 2 = 64\n32 x 2 = 64\n75 : 0,5 = 75 :\\(\\frac{5}{10}\\)= 75 :\\(\\frac{1}{2}\\)= 75 x 2 = 150\n125 : 0,25 = 125 :\\(\\frac{25}{100}\\)= 125 :\\(\\frac{1}{4}\\)= 125 x 4 = 500." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-phep-chia-sgk-toan-5-trang-164.html
249de1ad565d9d7c3abff59504c00eab
Giải câu 3 bài: Phép chia sgk Toán 5 trang 164
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 159 sgk toán lớp 5\nKhông thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x :\na) x + 9,68 = 9,68 ;\nb)\\(\\frac{2}{5}\\)+ x =\\(\\frac{4}{10}\\);\n02 Bài giải:\n \na) x + 9,68 = 9,68\nTa thấy : số hạng = tổng = 9,68. Vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó nên x = 0\nb) Ta có: \\(\\frac{4}{10}\\)= \\(\\frac{4:2}{10:2}\\)= \\(\\frac{2}{5}\\))\nnên \\(\\frac{2}{5}\\)+ x =\\(\\frac{4}{10}\\) = \\(\\frac{2}{5}\\)),\nDo 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đónên x = \\(\\frac{2}{5}\\))" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-phep-cong-sgk-toan-5-trang-159.html
228bd93e4fac0b302287ad813db47de3
Giải câu 3 bài : Phép cộng sgk Toán 5 trang 159
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trang 159 sgk toán lớp 5\nVòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được\\(\\frac{1}{5}\\)thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được\\(\\frac{3}{10}\\)thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?\n02 Bài giải:\n \nTóm tắt:\nMỗi giờ vòi 1 chảy: \\(\\frac{1}{5}\\)thể tích của bể\nMỗi giờ vòi 2 chảy: \\(\\frac{3}{10}\\)thể tích của bể\nMỗi giờ cả hai vòi chảy ? thể tích của bể\nBài giải:\nMỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được số phần thể tích bể là:\n\\(\\frac{1}{5}\\) +\\(\\frac{3}{10}\\) = \\(\\frac{1 \\times 2}{5 \\times 2}\\) +\\(\\frac{3}{10}\\) = \\(\\frac{5}{10}\\)(thể tích bể)\n\\(\\frac{5}{10}\\) = 50%.\nĐáp số: 50% thể tích bể." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-phep-cong-sgk-toan-5-trang-159.html
ed20a0a4bbd94517ebbf6c04cc2ee424
Giải câu 4 bài : Phép cộng sgk Toán 5 trang 159
[ "", "Câu 1:Trang 149 sgk toán lớp 5\nKhoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nPhân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là:\nA.\\(\\frac{3}{4}\\) B. \\(\\frac{4}{7}\\) \nC.\\(\\frac{4}{3}\\) D.\\(\\frac{3}{7}\\) \nCâu 2:Trang 149 sgk toán lớp 5\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nCó 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh , 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy,\\(\\frac{1}{4}\\)số viên bi có màu:\nA. Nâu B. Đỏ C.Xanh D.Vàng\nCâu 3:Trang 150 sgk toán lớp 5\nTìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:\n\\(\\frac{3}{5}\\); \\(\\frac{5}{8}\\); \\(\\frac{15}{25}\\); \\(\\frac{9}{15}\\); \\(\\frac{20}{32}\\); \\(\\frac{21}{35}\\).\nCâu 4:Trang 150 sgk toán lớp 5\nSo sánh các phân số:\na)\\(\\frac{3}{7}\\)và\\(\\frac{2}{5}\\)\nb)\\(\\frac{5}{9}\\)và\\(\\frac{5}{9}\\)\nc)\\(\\frac{8}{7}\\)và\\(\\frac{7}{8}\\)\nCâu 5:Trang 150 sgk toán lớp 5\na) Viết các phân số\\(\\frac{6}{11}\\);\\(\\frac{23}{33}\\);\\(\\frac{2}{3}\\)theo thứ tự từ bé đến lớn.\nb)Viết các phân số\\(\\frac{8}{9}\\);\\(\\frac{8}{11}\\);\\(\\frac{9}{8}\\)theo thứ tự từ lớn đến bé." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tap-ve-phan-so-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-149.html
7b47c360f9c10f88cd5d515c8db36ae3
Giải bài : Ôn tập về phân số (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 149
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 154 sgk toán lớp 5\nViết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:\na) 65 000m2; 846 000m2; 5000m2\nb) 6km2; 9,2km2; 0,3km2\n02 Bài giải:\n \na) Do 10 000m2= 1hm2= 1ha nên:\n65 000m2= 6,5hm2= 6,5ha; \n846 000m2= 84,6hm2= 84,6ha \n5000m2= 0,5hm2=0,5ha.\nb) Do 1km2= 100hm2nên:\n6km2= 6 x 100hm2=600ha. \n9,2km2 = 9,2 x 100hm2= 920ha \n0,3km2= 0,3 x 100hm2= 30ha." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-tap-ve-do-dien-tich-sgk-toan-5-trang-154.html
0217282834e82e2cb57e22542fdd0bd0
Giải câu 3 bài : Ôn tập về đo diện tích sgk Toán 5 trang 154
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 152 sgk toán lớp 5\nViết (theo mẫu):\na) 1m = 10dm = ...cm = ...mm \n1km = ...m\n1kg = ...g\n1 tấn = ...kg\nb) 1m =\\(\\frac{1}{10}\\)dam = 0,1 dam\n1m = ...km = ...km\n1g = ...kg = ...kg\n1kg = ...tấn = ...tấn.\n02 Bài giải:\n \na) 1m = 10dm = ...cm = ...mm \n1km = 10hm = 100dam = 1000m\n1kg = 10hg = 100hag = 1000g\n1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg\nb) 1m =\\(\\frac{1}{10}\\)dam = 0,1 dam\n1m = km = 0,001km\n1g = \\(\\frac{1}{1000}\\)kg = 0,001kg\n1kg = \\(\\frac{1}{1000}\\)tấn = 0,0001 tấn" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-tap-ve-do-do-dai-va-do-khoi-luong-sgk-toan-5-trang-152.html
10380fdbfcb5abe712ecfdabf64e69ba
Giải câu 2 bài : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng sgk Toán 5 trang 152
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 153 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):\na) 5285m = 5km 285 m = 5, 285km.\n1827m = ...km...m = ...km\n2063m = ...km...m = ...km\n702m = ...km...m = ...km.\nb) 34dm = ..m...dm = ...m\n786cm = ...m...cm = ...m\n408cm = ...m...cm = ...m\nc) 6258g = 6kg 258g = 6,258kg\n2065g = ...kg...g = ...kg\n8047kg = ...tấn...kg = ...tấn.\n02 Bài giải:\n \na) 5285m = 5km 285 m = 5, 285km.\nDo 1km = 1000m nên :\n1827m = 1000m + 827m = 1km 827 m = 1,827km\n2063m = 2000m + 63m = 2km 63m = 2,063km\n702m = 0m + 702m = 0km 702m = 0,702km.\nb) Do 10dm = 1m nên:\n34dm = 30dm + 4dm = 3m 4dm = 3,4m\nDo 100cm = 1m nên:\n786cm = 700cm + 86cm =7m 86cm = 7,86m\n408cm = 400cm + 8cm = 4m 8cm = 4,08m\nc) 6258g = 6kg 258g = 6,258kg\nDo 1000g = 1kg nên:\n2065g = 2000g + 65g = 2kg 65g = 2,065kg\nDo 1000kg = 8 tấn nên:\n8047kg = 8000kg + 47kg = 8tấn 47kg = 8,047 tấn." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-tap-ve-do-do-dai-va-do-khoi-luong-sgk-toan-5-trang-153.html
cb1a83e42f526e96500f89945ed792ea
Giải câu 3 bài : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng sgk Toán 5 trang 153
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 152 sgk toán lớp 5\na) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu sau:\nb) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:\nc) Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng):\n- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?\n- Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền ?\n02 Bài giải:\n \na) Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau, và bằng $\\frac{1}{10}$ đơn vị liền trước.\nb) Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau, và bằng $\\frac{1}{10}$ đơn vị liền trước.\nc) Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng):\nĐơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.\nVí dụ: 1m = 10dm hay 1 yến = 10kg\nĐơn vị bé bằng $\\frac{1}{10}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.\nVí dụ: 1m = 0,1dam và 1 yến = 0,1 tạ" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tap-ve-do-do-dai-va-do-khoi-luong-sgk-toan-5-trang-152.html
551e6066ac1e3d8101978d98ef6fcbec
Giải câu 1 bài : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng sgk Toán 5 trang 152
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 5:Trang 148 sgk toán lớp 5\nViết phân số thích hợp vào vạch ở giữa\\(\\frac{1}{3}\\) và \\(\\frac{2}{3}\\) trên tia số:\n02 Bài giải:\n \nTa thấy \\(\\frac{1}{3}\\) = \\(\\frac{1 \\times 2}{3 \\times 2}\\) = \\(\\frac{2}{6}\\)\n\\(\\frac{2}{3}\\) = \\(\\frac{2 \\times 2}{3 \\times 2}\\) = \\(\\frac{4}{6}\\)\nVậy phân số ở giữa là \\(\\frac{3}{6}\\) = \\(\\frac{3 :3}{6 : 3}\\) = \\(\\frac{1}{2}\\)\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-bai-tap-ve-phan-so-sgk-toan-5-trang-149.html
82b4026810d57567515bf24fe5c5e22a
Giải câu 5 bài : Ôn tập về phân số sgk Toán 5 trang 149
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trang 149 sgk toán lớp 5\nĐiền các dấu “>,<, =” vào chỗ trống:\n\\(\\frac{7}{12}\\)....\\(\\frac{5}{12}\\) \\(\\frac{2}{5}\\).....\\(\\frac{6}{15}\\) \\(\\frac{7}{10}\\)....\\(\\frac{7}{9}\\)\n02 Bài giải:\n \n\\(\\frac{7}{12}\\) và\\(\\frac{5}{12}\\) có cùng mẫu số 12 mà tử số 7 > nên \\(\\frac{7}{12}\\) >\\(\\frac{5}{12}\\) \n\\(\\frac{2}{5}\\) và \\(\\frac{6}{15}\\)chưa cùng mẫu số nên ta quy đồng 2 phân số;\nQuy đồng:\nTa thấy 15 : 5 = 3 nên ta nhân cả tử và mẫu của phân số \\(\\frac{2}{5}\\) với 3\n\\(\\frac{2}{5}\\) = \\(\\frac{2 \\times 3}{5 \\times 3}\\) = \\(\\frac{6}{15}\\)\nGiữ nguyên phân số \\(\\frac{6}{15}\\)\nVậy \\(\\frac{2}{5}\\)=\\(\\frac{6}{15}\\)\nTa thấy \\(\\frac{7}{10}\\) và \\(\\frac{7}{9}\\) không cùng mẫu số nên ta quy đồng 2 phân số:\nQuy đồng:\n\\(\\frac{7}{10}\\)= \\(\\frac{7 \\times 9}{10 \\times 9}\\)= \\(\\frac{63}{90}\\)\n\\(\\frac{7}{9}\\) = \\(\\frac{7 \\times 10}{9 \\times 10}\\) = \\(\\frac{70}{90}\\)\nTa thấy \\(\\frac{63}{90}\\)và \\(\\frac{70}{90}\\) có cùng mẫu số là 90 mà tử số 70 > 63 nên\n\\(\\frac{7}{10}\\)<\\(\\frac{7}{9}\\)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-tap-ve-phan-so-sgk-toan-5-trang-149.html
32713cfe862c741f62ecd77f8777437c
Giải câu 4 bài : Ôn tập về phân số sgk Toán 5 trang 149
[ "", "Câu 1:Trag 144 sgk toán lớp 5\na) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ?\nb) Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 50m/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?\nCâu 2:Trag 145 sgk toán lớp 5\nMột ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB.\nCâu 3:Trag 145 sgk toán lớp 5\nMột con ngựa chạy đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Tính vận tốc của con ngựa đó với đơn vị đo là m/phút.\nCâu 4:Trag 145 sgk toán lớp 5\nHai thành phố A và B cách nhau 135km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-144.html-0
55da7724c4d30a78a9f16400f7387864
Giải bài : Luyện tập chung (tiếp) sgk Toán 5 trang 144
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 149 sgk toán lớp 5\nQuy đồng mẫu số các phân số:\na)\\(\\frac{3}{4}\\)và\\(\\frac{2}{5}\\)\nb)\\(\\frac{5}{12}\\)và\\(\\frac{11}{36}\\)\nc)\\(\\frac{2}{3}\\),\\(\\frac{3}{4}\\)và\\(\\frac{4}{5}\\)\n02 Bài giải:\n \na) Ta thấy 4 không chia hết cho 5 hay 5 chia hết cho 4.\nNên ta nhân cả tử và mẫu của phân số này cho mẫu của nhân số kia:\n\\(\\frac{3}{4}\\)=\\(\\frac{3.5}{4.5}\\)=\\(\\frac{15}{20}\\)\n\\(\\frac{2}{5}\\)=\\(\\frac{2.4}{5.4}\\)=\\(\\frac{8}{20}\\)\nb)Ta thấy 36 : 12 = 3\nNên ta giữ nguyên phân số \\(\\frac{11}{36}\\), nhân cả tử và mẫu phân số \\(\\frac{5}{12}\\) với 3:\n\\(\\frac{5}{12}\\)=\\(\\frac{5.3}{12.3}\\)=\\(\\frac{15}{36}\\)\nc)Nhân cả tử và mẫu của phân số \\(\\frac{2}{3}\\)với 4 và 5\n\\(\\frac{2}{3}\\)=\\(\\frac{2.4.5}{3.4.5}\\)=\\(\\frac{40}{60}\\);\nNhân cả tử và mẫu của phân số \\(\\frac{3}{4}\\)3 và 4\n\\(\\frac{3}{4}\\)=\\(\\frac{2.3.5}{4.3.5}\\)=\\(\\frac{45}{60}\\);\nNhân cả tử và mẫu của phân số \\(\\frac{4}{5}\\) 3 và 4.\n\\(\\frac{4}{5}\\)=\\(\\frac{4.3.4}{5.3.4}\\)=\\(\\frac{48}{60}\\);" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-tap-ve-phan-so-sgk-toan-5-trang-149.html
625f22704091c67f3dcba909930c5878
Giải câu 3 bài : Ôn tập về phân số sgk Toán 5 trang 149
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 5:Trang 151 sgk toán lớp 5\nĐiền dấu “>,<,=” thích hợp vào chỗ trống:\n78,6...78,59 28,300...28,3\n9,478...9,48 0,916...0,906\n02 Bài giải:\n \n78,6 và 78,59 có cùng phần nguyên, mà phần mười 6>5 nên: 78,6 > 78,59 \n28,300 và 28,3 có cùng phần nguyên, cùng phần mười là 3 nên: 28,300 = 28,3\n9,478 và 9,48 có cùng phần nguyên (9), mà phần trăm 7 < 8 nên : 9,478 < 9,48 \n0,916 và 0,906 có cùng phần nguyên (0), phần thập phân: 9 = 9; 1>0 nên: 0,916 > 0,906" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-bai-tap-ve-so-thap-phan-sgk-toan-5-trang-151.html
81c5b429af9778cedbdf4c1b645e967c
Giải câu 5 bài : Ôn tập về số thập phân sgk Toán 5 trang 151
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trang 151 sgk toán lớp 5\nViết các số sau dưới dạng số thập phân:\na)\\(\\frac{3}{10}\\);\\(\\frac{3}{100}\\);\\(4\\frac{25}{100}\\);\\(\\frac{2002}{1000}\\).\nb)\\(\\frac{1}{4}\\);\\(\\frac{3}{5}\\);\\(\\frac{7}{8}\\);\\(1\\frac{1}{2}\\).\n02 Bài giải:\n \na)\\(\\frac{3}{10}\\)= 0,3 ; \\(\\frac{3}{100}\\)= 0,03 ; \n\\(4\\frac{25}{100}\\)= 4 + 0,25 = 4,25; \\(\\frac{2002}{1000}\\)= \\(2\\frac{2}{1000}\\)= 2 + 0,02 = 2,002.\nb) Ta đưa các mẫu số về dạng 10,100,1000 rồi đưa về số thập phân\n\\(\\frac{1}{4}\\)= \\(\\frac{1 \\times 25}{4 \\times 25}\\) =\\(\\frac{25}{100}\\) = 0,25; \n\\(\\frac{3}{5}\\)=\\(\\frac{3 \\times 2}{5 \\times 2}\\)= \\(\\frac{6}{10}\\)= 0,6\n\\(\\frac{7}{8}\\)=\\(\\frac{7 \\times 125}{8 \\times 125}\\)=\\(\\frac{875}{1000}\\) = 0,875;\n\\(1\\frac{1}{2}\\)=\\(1\\frac{5}{10}\\)= 1 + 0,5 = 1,5." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-tap-ve-so-thap-phan-sgk-toan-5-trang-151.html
114e057737778fac4fac3be420136f17
Giải câu 4 bài : Ôn tập về số thập phân sgk Toán 5 trang 151
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 5:Trang 147 sgk toán lớp 5\nTìm chữ số thích hợp để khi điền vào ô trống được:\na) .... 43 chia hết cho 3;\nb) 2....7 chia hết cho 9\nc) 81.... chia hết cho cả 2 và 5\nd) 46 .... chia hết cho cả 3 và 6\n02 Bài giải:\n \na) ....43 chia hết cho 3 , số chia hết cho 3 là có tổng các chữ số chia hết cho 3.\nNên ....+ 4 +3 = ....+7 chia hết cho 3.\nVậy có thể viết vào ô trống .... một trong các chữ số sau : 2, 5, 8.\nb) 2....7 chia hết cho 9, số chia hết cho 9 là có tổng các chữ số chia hết cho 9.\nNên: 2 + ....+ 7 = 9 +.... chia hết cho 9. Vậy có thể viết 0 hoặc 9 vào ô trống.\nc) 81… chia hết cho 5 và 2,\nTa có số chia hết cho 5 là số có chữ số hàng đơn vị là 0 hoặc 5. Số chia hết cho 2 là số có chữ số hàng đơn vị là 0,2,4,6,8. Nên ta điền 0 vào ô trống.\nd) 46.... chia hết cho 5 nên.... có thể là 0 hoặc 5\nNếu .... là 0 ta có: 4 + 6 + 0 = 10 không chia hết cho 3 : loại\nNếu .... là 5 ta có: 4 + 6 + 5 = 15 chia hết cho 3 : chọn\nVậy ta điền chữ số 5 vào ô trống." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-bai-tap-ve-so-tu-nhien-sgk-toan-5-trang-147.html
5a7e634f70bea79ce85d8507f6a5f7d5
Giải câu 5 bài : Ôn tập về số tự nhiên sgk Toán 5 trang 147
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trang 147 sgk toán lớp 5\nViết các số sau theo thứ tự:\na) Từ bé đến lớn: 4856; 3999; 5486; 5468.\nb) Từ lớn đến bé: 2763; 2736; 3726; 3762.\n02 Bài giải:\n \nĐể sắp xếp được các số theo thứ tự ta cần so sánh các số với nhau:\na) So sánh hàng nghìn : 3999 <4856 < 5486 và 5468\nSo sánh hàng chục của 5486 và 5468 thì 5468 < 5486\nVậy các số sắp xếp theo thự tự từ bé đến lớn là:\n3999 < 4856 < 5468 < 5486.\nb) So sánh hàng nghìn : 3762 và 3726 > 2763 và 2736.\nSo sánh hàng chục: 3762 > 3726 ; 2763 > 2736.\nVậy các số sắp xếp theo thự tự từ lớn đến bé là:\n3762 > 3726 > 2763 > 2736." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-tap-ve-so-tu-nhien-sgk-toan-5-trang-147.html
194cfb20176097ad8362bc1233412cd8
Giải câu 4 bài : Ôn tập về số tự nhiên sgk Toán 5 trang 147
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 146 sgk toán lớp 5\nMột xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/giờ. Đến 11 giờ 7 phút một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?\n02 Bài giải:\n \nĐể biết ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ, ta cần tính:\nQuãng đường xe máy đi trước ô tô.\nSau mỗi giờ ô tô gần xe máy thêm bao nhiêu ki-lô-mét.\nThời gian ô tô đuổi kịp xe máy là bao nhiêu giờ so với lúc ô tô xuất phát.\nThời gian mà ô tô đuổi kịp xe máy.\nBài giải\nThời gian xe máy đi trước ô tô là:\n11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 10 giờ 67 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút\nĐổi : 2 giờ 30 phút = $2\\frac{1}{2} $ giờ = 2,5 giờ.\nĐến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường là:\ns = v x t = 36 x 2,5 = 90 (km)\nÔ tô có vận tốc là 54 km/giờ và xe máy có vận tốc là 36 km/giờ . Nên sau mỗi giờ, ô tô đến gần xe máy là:\n54 - 36 = 18 (km).\nThời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:\n90 : 18 = 5 (giờ).\nÔ tô đuổi kịp xe máy lúc:\n11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút (hay 4 giờ 7 phút chiều).\nĐáp số:16 giờ 7 phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-146.html
5ea83281456d86cc163a895d83ac3cac
Giải câu 3 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 146
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 145 sgk toán lớp 5\nMột người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12 km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 48km với vận tốc 36km/ giờ và đuổi theo xe đạp (xem hình dưới đây). Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp ?\nb) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp ?\n02 Bài giải:\n \na) Hướng dẫn:\nSau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:\n36 - 12 = 24 (km)\nThời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là:\n48 : 24 = 2 (giờ)\nb) Xe đạp đi được 3 giờ thì xe máy bắt đầu đi từ A, vậy xe máy đi sau xe đạp số ki-lô-mét là:\n12 x 3 = 36 (km)\nMỗi giờ xe máy đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được 12km. Mà xe máy và xe đạp đi cùng chiều nên ta thực hiện phép tính trừ giữa hai vận tốc.\nSau mỗi giờ xe máy lại gần xe đạp thêm:\n36 - 12 = 24 (km).\nXe máy sẽ đuổi kịp xe đạp sau:\n36 : 24 = 1,5 (giờ)\nĐổi : 1,5 giờ = $1\\frac{1}{2}$ giờ = 1 giờ 30 phút.\nĐáp số: 1 giờ 30 phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-145.html
85b55f59c33fd07ebcf20cae68ab7d99
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 145
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trag 146 sgk toán lớp 5\nLoài báo gấm có thể chạy với vận tốc 120km/giờ. Hỏi vận tốc đó báo gấm chạy trong\\(\\frac{1}{25}\\)giờ được bao nhiêu ki-lô-mét ?\n02 Bài giải:\n \nQuãng đường báo gấm chạy được\\(\\frac{1}{25}\\)giờ là:\ns = v x t = 120 x\\(\\frac{1}{25}\\)= \\(\\frac{120\\times 1}{25}\\) = 4,8 (km)\nHay : \\(\\frac{1}{25}\\) giờ = 0,04 giờ\ns = v x t = 120 x 0,04 = 4,8 (km)\nĐáp số: 4,8km." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-146.html
e8b5f9eed42c9d156c1e246125841a31
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 146
[ "", "Câu 1:Trang 153 sgk toán lớp 5\nViết các số đo sau dưới dạng số thập phân:\na) Có đơn vị đo là ki-lô-mét:\n4km 382m ; 2km 79m ; 700m.\nb) Có đơn vị đo là mét:\n7m 4dm ; 5m 9cm ; 5m 75mm.\nCâu 2:Trang 153 sgk toán lớp 5\nViết các số đo sau dưới dạng số thập phân:\na) Có đơn vị đo là ki-lô-gam:\n2kg 350g; 1kg 65g.\nb)Có đơn vị đo là tấn:\n8 tấn 760kg ; 2 tấn 77 kg.\nCâu 3:Trang 153 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 0,5m = ...cm ;\nb) 0,075km = ...m;\nc) 0,064kg = ...g;\nd) 0,08 tấn = ...kg.\nCâu 4:Trang 154 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 3576m = ...km ;\nb) 53cm =...m ;\nc) 5360kg = ...tấn ;\nd) 657g = ...kg ;" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tap-ve-do-do-dai-va-do-khoi-luong-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-153.html
ad7cea0f61ed1c47afe7267d81efd26f
Giải bài : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 153
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\nChú ý: a - a = 0\n a - 0 = a", "Câu 1:Trang 159 sgk toán lớp 5\nTính rồi thử lại (theo mẫu):\na) 8923 - 4157 ; 27069 - 9537\nb) \\({8 \\over {15}} - {2 \\over {15}}\\) ; \\({7 \\over {12}} - {1 \\over 6}\\); \\(1 - {3 \\over 7}\\) \nMẫu: $\\frac{8}{11}-\\frac{3}{11}=\\frac{5}{11}$ Thử lại: $\\frac{5}{11}+\\frac{3}{11}=\\frac{8}{11}$\nc) 7,284 - 5,596 ; 0,863 - 0,298\nCâu 2:Trang 160 sgk toán lớp 5\nTìm x:\na) x + 5,84 = 9,16 ;\nb) x - 0,35 = 2,55 ;\nCâu 3:Trang 160 sgk toán lớp 5\nMột xã có 540,8ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-phep-tru-sgk-toan-5-trang-159.html
0fdd4748c09632b9de80f6b71bf90422
Giải bài : Phép trừ sgk Toán 5 trang 159
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trag 144 sgk toán lớp 5\nMột xe ngựa đi quãng đường 15,75km hết 1 giờ 45 phút. Tính vận tốc của xe ngựa với đơn vị đo là m/phút.\n02 Bài giải:\n \nĐể vận tốc xe ngựa có đơn vị là m/phút thì quãng đường phải đổi sang đơn vị mét và thời gian phải đổi sang đơn vị là phút.\nBài giải\nĐổi :15,75km = 15750m;\n 1 giờ 45 phút = 60 phút + 45 phút = 105 phút.\nVận tốc của xe ngựa được tính theo đơn vị m/phút là:\nv = s : t = 15750 : 105 = 150 (m/phút)\nĐáp số: 150m/phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-144.html
21366e1fbc239385ac1a5c3ae512f260
Giải câu 3 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 144
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 5:Trang 150 sgk toán lớp 5\na) Viết các phân số\\(\\frac{6}{11}\\);\\(\\frac{23}{33}\\);\\(\\frac{2}{3}\\)theo thứ tự từ bé đến lớn.\nb)Viết các phân số\\(\\frac{8}{9}\\);\\(\\frac{8}{11}\\);\\(\\frac{9}{8}\\)theo thứ tự từ lớn đến bé.\n02 Bài giải:\n \na) Ta quy đồng 3 phân số rồi so sánh.\nQuy đồng:\nTa thấy 33 : 11 = 3 và 33 : 3 = 11 nên:\n\\(\\frac{6}{11}\\)=\\(\\frac{6 \\times 3}{11 \\times 3}\\)=\\(\\frac{18}{33}\\);\n\\(\\frac{2}{3}\\)=\\(\\frac{2 \\times 11}{3 \\times 11}\\)=\\(\\frac{22}{33}\\)\ngiữ nguyên phân số\\(\\frac{23}{33}\\).\nCùng mẫu số so sánh tử nên\\(\\frac{18}{33}\\)<\\(\\frac{22}{33}\\)<\\(\\frac{23}{33}\\)\nVậy các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:\\(\\frac{6}{11}\\);\\(\\frac{2}{3}\\);\\(\\frac{23}{33}\\).\nb) Ta quy đồng hai phân số \\(\\frac{8}{11}\\)và \\(\\frac{8}{9}\\)\n\\(\\frac{8}{11}\\)= \\(\\frac{8 \\times 9}{11 \\times 9}\\)= \\(\\frac{72}{99}\\)\n\\(\\frac{8}{9}\\)= \\(\\frac{8 \\times 11}{9 \\times 11}\\)= \\(\\frac{88}{99}\\)\nCùng mẫu nên\\(\\frac{8}{11}\\)<\\(\\frac{8}{9}\\);\nTa thấy \\(\\frac{8}{11}\\)và \\(\\frac{8}{9}\\)đều nhỏ hơn 1, mà \\(\\frac{9}{8}\\)> 1\nVậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: hoặc\\(\\frac{9}{8}\\)>\\(\\frac{8}{9}\\)>\\(\\frac{8}{11}\\)." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-bai-tap-ve-phan-so-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-150.html
879d95c857bc41ca51238da13e0757d0
Giải câu 5 bài : Ôn tập về phân số (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 150
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trag 144 sgk toán lớp 5\nLoài cá heo có thể bơi với vận tốc 72km/giờ. Hỏi với vận tốc đó, cá heo bơi 2400m hết bao nhiêu phút ?\n02 Bài giải:\n \nTa thấy vận tốc của cá heo có đơn vị là 72km/giờ, vì vậy để tính thời gian cá heo bơi ta cần đổi đơn vị quãng đường thành ki-lô-mét.\nBài giải\nĐổi : 2400m = 2400 : 1000 km = 2,4km\nThời gian cá heo bơi 2,4km là:\nt = s : v = 2,4 : 72 = $\\frac{1}{30}$ (giờ)\nhay $\\frac{1}{30}$ giờ = $\\frac{1}{30}$ x 60 phút = 2 (phút)\nĐáp số: 2 phút" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-144.html
fd7f899d0ef2f1341e4107ed7928afa7
Giải câu 4 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 144
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 149 sgk toán lớp 5\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nCó 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh , 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy,\\(\\frac{1}{4}\\)số viên bi có màu:\nA. Nâu B. Đỏ C.Xanh D.Vàng\n02 Bài giải:\n \nTrong 20 viên bi:\nCó 3 viên bi nâu nên phân số chỉ số viên bi nâu là: \\(\\frac{3}{20}\\)\nCó 4 viên bi xanh nên phân số chỉ số viên bi xanh là: \\(\\frac{4}{20}\\)= \\(\\frac{4 : 4}{20 : 4}\\)= \\(\\frac{1}{5}\\)\nCó 5 viên bi đỏ nên phân số chỉ số viên bi đỏ là: \\(\\frac{5}{20}\\)= \\(\\frac{5 : 5}{20 : 5}\\)= \\(\\frac{1}{4}\\)\nCó 8 viên bi vàng nên phân số chỉ số viên bi vàng là: \\(\\frac{8}{20}\\)= \\(\\frac{8 : 4}{20 : 4}\\)= \\(\\frac{2}{5}\\)\nVậy \\(\\frac{1}{4}\\)số viên bi có màu đỏ nên khoanh tròn vào chữ cái B" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-tap-ve-phan-so-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-149.html
74d33edf0b14a857a4d9a72dc1d31a52
Giải câu 2 bài : Ôn tập về phân số (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 149
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 149 sgk toán lớp 5\nKhoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nPhân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là:\nA.\\(\\frac{3}{4}\\) B. \\(\\frac{4}{7}\\) \nC.\\(\\frac{4}{3}\\) D.\\(\\frac{3}{7}\\) \n02 Bài giải:\n \nTrong hình chia thành 7 phần, đã tô màu 3 phần nên phân số chỉ phần đã tô màu là\\(\\frac{3}{7}\\) \nVậy khoanh tròn vào chữ cái D" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tap-ve-phan-so-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-149.html
b9da66cb033c59ed310a965eeaa97857
Giải câu 1 bài : Ôn tập về phân số (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 149
[ "", "Câu 1:Trang 156 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 1 thé kỉ = ...năm\n1 năm = ...tháng\n1 năm không nhuận có ...ngày\n1 năm nhuận có...ngày\n1 tháng có...(hoặc...) ngày\nTháng 2 có ...hoặc...ngày.\nb) 1 tuần lễ có...ngày\n1 ngày = ...giờ.\n1 giờ = ...phút\n1 phút = ...giây\nCâu 2:Trang 157 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 2 năm 6 tháng = ...tháng \n3 phút 40 giây = ...giây\n1 giờ 5 phút = ...phút\n2 ngày 2 giờ = ...giờ\nb) 28 tháng = ...năm....tháng\n150 giây = ...phút...giây\n144 phút = ...giờ...phút\n54 giờ = ...ngày...giờ\nc) 60 phút = ...giờ\n45 phút = ...giờ = 0,...giờ\n30 phút = ...giờ = 0,...giờ\n15 phút = ...giờ = 0,...giờ\n1 giờ 30 phút = ...giờ\n90 phút = ...giờ\n30 phút = ...giờ = 0,..giờ\n6 phút = ...giờ =...0,...giờ\n12 phút = ...giờ = 0,...giờ\n3 giờ 15 phút = ...giờ\n2 giờ 12 phút = ...giờ\nd) 60 giây = ...phút\n90 giây = ...phút\n1 phút 30 giây = ...phút\n30 giây = ...phút = 0,...phút\n2 phút 45 giây = ....phút\n1 phút 6 giây = ...phút\nCâu 3:Trang 157 sgk toán lớp 5\nĐồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?\nCâu 4:Trang 157 sgk toán lớp 5\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nMột ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được\\(2\\frac{1}{4}\\)giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?\nÔ tô còn phải đi tiếp quãng đường là:\nA.135km.\nB. 165km.\nC.150km.\nD.240km." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tap-ve-do-thoi-gian-sgk-toan-5-trang-156.html
99e04ad651bcaa15550a623d0e89076c
Giải bài : Ôn tập về đo thời gian sgk Toán 5 trang 156
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 150 sgk toán lớp 5\nTìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:\n\\(\\frac{3}{5}\\); \\(\\frac{5}{8}\\); \\(\\frac{15}{25}\\); \\(\\frac{9}{15}\\); \\(\\frac{20}{32}\\); \\(\\frac{21}{35}\\).\n02 Bài giải:\n \nTa thấy 15 và 25 đều chia hết cho 5 nên:\n\\(\\frac{15}{25}\\)=\\(\\frac{15:5}{25:5}\\)=\\(\\frac{3}{5}\\) ;\nTa thấy 20 và 32 đều chia hết cho 4 nên:\n\\(\\frac{20}{32}\\)=\\(\\frac{20:4}{32:4}\\)=\\(\\frac{5}{8}\\) ;\nTa thấy 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên:\n\\(\\frac{9}{15}\\)=\\(\\frac{9:3}{15:3}\\)=\\(\\frac{3}{5}\\) ;\nTa thấy 21 và 35 đều chia hết cho 7 nên:\n\\(\\frac{21}{35}\\)=\\(\\frac{21:7}{35:7}\\) =\\(\\frac{3}{5}\\) ;\nVậy\\(\\frac{3}{5}\\)=\\(\\frac{15}{25}\\)=\\(\\frac{9}{15}\\)=\\(\\frac{21}{35}\\).\n\\(\\frac{5}{8}\\)=\\(\\frac{20}{32}\\) ;" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-tap-ve-phan-so-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-150.html
d478b88c1515135a6810eaa6141e86f7
Giải câu 3 bài : Ôn tập về phân số (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 150
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trang 150 sgk toán lớp 5\nSo sánh các phân số:\na)\\(\\frac{3}{7}\\)và\\(\\frac{2}{5}\\)\nb)\\(\\frac{5}{9}\\)và\\(\\frac{5}{9}\\)\nc)\\(\\frac{8}{7}\\)và\\(\\frac{7}{8}\\)\n02 Bài giải:\n \na) 2 phân số \\(\\frac{3}{7}\\)và \\(\\frac{2}{5}\\)khá mẫu số nên ta quy đồng để cùng mẫu số rồi so sánh\nQuy đồng:\n\\(\\frac{3}{7}\\) =\\(\\frac{3 \\times 5}{7\\times 5}\\)=\\(\\frac{15}{35}\\);\n\\(\\frac{2}{5}\\)=\\(\\frac{2\\times 7}{5\\times 7}\\)=\\(\\frac{14}{35}\\);\nTa thấy cùng mẫu số mà 15 >14 nên\\(\\frac{15}{35}\\)>\\(\\frac{14}{35}\\)\nVậy\\(\\frac{3}{7}\\)>\\(\\frac{2}{5}\\)\nb) 2 phân số \\(\\frac{5}{9}\\)và \\(\\frac{5}{8}\\) khá mẫu số nên ta quy đồng để cùng mẫu số rồi so sánh.\nQuy đồng:\n\\(\\frac{5}{9}\\)= \\(\\frac{5 \\times 8}{9 \\times 8}\\)= \\(\\frac{40}{72}\\)\n\\(\\frac{5}{8}\\) = \\(\\frac{5 \\times 9}{8 \\times 9}\\)= \\(\\frac{45}{72}\\)\nTa thấy cùng mẫu số mà 45 > 40 nên \\(\\frac{45}{72}\\)> \\(\\frac{40}{72}\\)\nVậy \\(\\frac{5}{9}\\)<\\(\\frac{5}{8}\\)\nc)2 phân số \\(\\frac{8}{7}\\)và \\(\\frac{7}{8}\\)khá mẫu số nên ta quy đồng để cùng mẫu số rồi so sánh.\n\\(\\frac{8}{7}\\)=\\(\\frac{8 \\times 8}{7 \\times 8}\\)=\\(\\frac{64}{56}\\);\n\\(\\frac{7}{8}\\)=\\(\\frac{7 \\times 7}{8 \\times 7}\\)=\\(\\frac{49}{56}\\);\nVì\\(\\frac{64}{56}\\)>\\(\\frac{49}{56}\\)nên\\(\\frac{8}{7}\\) < \\(\\frac{7}{8}\\)." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-tap-ve-phan-so-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-150.html
37f6e23ef8748d4d4f16107cfb0d606a
Giải câu 4 bài : Ôn tập về phân số (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 150
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trag 145 sgk toán lớp 5\nHai thành phố A và B cách nhau 135km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?\n02 Bài giải:\n \nTa thấy thời gian xe máy đi từ A đến B là 2 giờ 30 phút mà vận tốc của xe máy tính theo đơn vị là km/giờ nên ta đổi đơn vị thời gian về giờ.\nĐổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ\nSau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy đã đi được quãng đường dài là:\ns = v . t = 42 x 2,5 = 105 (km)\nDo quãng đường AB dài 135 km nên lúc đó xe máy còn cách B :\nAB - 105 = 135 - 105 = 30 (km).\nĐáp số: 30km." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-145.html
bd1f6ae7d29ab2ec3606b4403c8db86b
Giải câu 4 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 145
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trag 144 sgk toán lớp 5\nMột xe máy đi qua chiếc cầu dài 1250m hết 2 phút. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ.\n02 Bài giải:\n \nDo đơn vị của vận tốc là km/giờ nên quãng đường ta phải đổi sang đơn vị km và thời gian ta phải đổi sang đơn vị là giờ.\nBài giải\nĐổi : 1250m = 1,25 km;\n 2 phút = $\\frac{2}{60}$ giờ = $\\frac{1}{30}$\nVận tốc của xe máy là:\n1,25 : $\\frac{1}{30}$ = 1,25 x 30 = 37,5 (km / giờ)\nĐáp số: 37,5km/giờ." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-144.html
ff295f0f941fd379bc5a5040fe195c60
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 144
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 144 sgk toán lớp 5\na) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ?\nb) Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 50m/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?\n02 Bài giải:\n \na) Hướng dẫn:\nÔ tô có vận tốc 54km/giờ, xe máy có vận tốc 36km/giờ nên ô tô 1 giờ đi được 54km và xe máy một giờ đi được 36km.\nSau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:\n54 + 36 = 90 (km).\nThời gian đi để ô tô gặp xe máy là:\n180 : 90 = 2 (giờ).\nb) Tương tự cách làm câu a ta thấy, sau 1 giờ ô tô đi từ A đến B đi được 42km và ô tô đi từ B đến A đi được 50km.\nSau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là:\n42 + 50 = 92 (km).\nThời gian để hai ô tô gặp nhau là:\n276 : 92 = 3 (giờ).\nĐáp số: a) 2 giờ.\n b) 3 giờ." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-144.html-0
cea0a58be525fab45a7b4bcc4ad31cb3
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 144
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trag 145 sgk toán lớp 5\nMột ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB.\n02 Bài giải:\n \nCa nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút nên thời gian ca nô đi là hiệu của 11 giờ 15 phút và 7 giờ 30 phút.\nThời gian ca nô đi từ A đến B là:\n11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút\nDo vận tốc của ca nô được tính theo đơn vị km/giờ nên ta cần đổi đơn vị thời gian về giờ.\nĐổi: 3 giờ 45 phút = $3\\frac{3}{4}$ giờ = 3,75 giờ\nQuãng đường AB dài số ki-lô-mét là:\ns= v . t = 12 x 3,75 = 45 (km).\nĐáp số: 45km." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-145.html
92eb96208b1cd59dcea57f1503a49bce
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 145
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 144 sgk toán lớp 5\nMột ô tô đi quãng đường 135km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4 giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?\n02 Bài giải:\n \nĐể biết mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ta cần tính hiệu số ki-lô-mét đi được trong 1 giờ giữa ô tô và xe máy.\nLưu ý: ta cần đổi tất cả đơn vị thời gian về giờ.\nBài giải\nĐổi : 4 giờ 30 phút = $4\\frac{1}{2}$ giờ = 4,5 giờ.\nMỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:\nv = s : t = 135 : 3 = 45 (km).\nMỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:\nv = s : t = 135 : 4,5 = 30 (km).\nVậy mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:\n45 - 30 = 15 (km)\nĐáp số: 15km" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-144.html
9a5c40947f0706a1c4325a097d536546
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 144
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 147 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ chấm để có:\na) Ba số tự nhiên liên tiếp:\n998; 999; ...\n...; 8000; 8001.\n66 665;...;66 667.\nb) Ba số chẵn liên tiếp:\n98; 100;...\n996;998;...\n.....;3 000; 3 002.\nc) Ba số lẻ liên tiếp\n77; 79;...\n299; ...; 303.\n...; 2 001; 2003.\n02 Bài giải:\n \na) Ba số tự nhiên liên tiếp là số liền trước hơn số liền sau 1 đơn vị, hay số liền sau kém số liền trước 1 đơn vị.\nTa điền được như sau:\n998 ; 999 ;1000\n7999; 8000 ; 8001.\n66 665 ;66 666; 66 667.\nb) Ba số chẵn liên tiếp là số liền trước hơn số liền sau 2 đơn vị hay số liền sau kém số liền trước 2 đơn vị.\nTa điền được như sau:\n98 ;100; 102\n996 ;998;1000\n2 998; 3 000; 3 002.\nc) Ba số lẻ liên tiếp là số liền trước hơn số liền sau 2 đơn vị hay số liền sau kém số liền trước 2 đơn vị.\nTa điền được như sau:\n77; 79;81\n299;301; 303.\n1999; 2 001; 2003." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-tap-ve-so-tu-nhien-sgk-toan-5-trang-147.html
eb5e3e5a539267dc11c4df0976029c8f
Giải câu 2 bài : Ôn tập về số tự nhiên sgk Toán 5 trang 147
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 150 sgk toán lớp 5\nViết số thập phân có:\na) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm).\nb) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn).\nc) Không đơn vị, bốn phần trăm.\n02 Bài giải:\n \na) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm nên:\nPhần nguyên: 8\nPhần thập phân là 65\nVậy số thập phân là 8,65 ; \nb) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn nên:\nPhần nguyên: 72\nPhần thập phân là 493\nVậy số thập phân là 72,493 ; \nc) Không đơn vị, bốn phần trăm nên:\nPhần nguyên: 0\nPhần thập phân là 04\nVậy số thập phân là 0,04." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-tap-ve-so-thap-phan-sgk-toan-5-trang-150.html
7292db87836c46d38097125b5a102de0
Giải câu 2 bài : Ôn tập về số thập phân sgk Toán 5 trang 150
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 147 sgk toán lớp 5\nĐiền dấu thích hợp “>,<,=”\n1000...997\n53 796...53 800\n6987...10 087\n217 690...217 689\n7500 : 10 ...750\n68 400...684 x 100\n02 Bài giải:\n \n1000 có hàng nghìn, 997 không có hàng nghìn nên : 1000 > 997\nHai số cùng có 53 nghìn, nhưng so sánh hàng trăm 7 < 8nên : 53 796 < 53 800\n10 087 có hàng chục nghìn, 6 987không có nên : 6 987 < 10 087\nHai số đều có 217 nghìn và 6 trăm, nhưng hàng chục 9 > 8 nên : 217 690 > 217 689\nTa thực hiện phép chia : 7500 : 10 = 750\nTa thực hiện phép nhân 684 x 100 = 68 400 nên68 400 = 684 x 100." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-tap-ve-so-tu-nhien-sgk-toan-5-trang-147.html
f2b5ff147842056e458e9b6a9a9c469f
Giải câu 3 bài : Ôn tập về số tự nhiên sgk Toán 5 trang 147
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 150 sgk toán lớp 5\nViết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần.\n74,6 ; 284,3 ; 401,25 ; 104.\n02 Bài giải:\n \n74,6 có 1 chữ số phần thập phân nên cần thêm 1 số 0 vào sau: 74,60. \n284,3 có 1 chữ số phần thập phân nên cần thêm 1 số 0 vào sau: 284,30. \n401,25 có 2 chữ số phần thập phân nên không cần thêm.\n104 không có chữ số nào phần thập phân nên cần thêm 2 chữ số 0: 104,00." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-tap-ve-so-thap-phan-sgk-toan-5-trang-150.html
6e7e00f9ab0a2b604a25f79b77c6ea7a
Giải câu 3 bài : Ôn tập về số thập phân sgk Toán 5 trang 150
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 147 sgk toán lớp 5\na) Đọc các số sau:\n70815;\n975 806;\n5 723 600;\n472 036 953.\nb) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.\n02 Bài giải:\n \na) Ta đọc theo ví dụ mẫu sau:\nSố : 975 806: số 9 thuộc hàng trăm nghìn nên ta đọc 975 là : chín trăm bảy mươi lăm nghìn\nSố 8 thuộc hàng trăm nên ta đọc 806 là: tám trăm linh sáu\nVậy số 975 806: chín trăm bảy mươi năm nghìn tám trăm linh sáu.\nTương tự ta đọc các số như sau:\n70 815: bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm.\n975 806: chín trăm bảy mươi năm nghìn tám trăm linh sáu.\n5 723 600: năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm.\n472 036 953: bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba.\nb)\nTrong số 70 815, chữ số 5 đứng ở hàng đơn vị nên có giá trị là 5 đơn vị (5)\nTrong số 975 806, chữ số 5 đứng ở hàng nghìn nên có giá trị là 5 nghìn (5000)\nTrong số 5 723 600, chữ số 5 đứng ở hàng triệu nên có giá trị là 5 triệu (5000000)\nTrong số 427 036 953, chữ số 5 đứng ở hành chục nên có giá trị là 5 chục (50)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tap-ve-so-tu-nhien-sgk-toan-5-trang-147.html
f51cd325a2c9de8ac2fdfec2cfa3fb1b
Giải câu 1 bài : Ôn tập về số tự nhiên sgk Toán 5 trang 147
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 150 sgk toán lớp 5\nĐọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:\n63,42 ; 99,99 ; 81,325 ; 7,081.\n02 Bài giải:\n \nSố 63,42 : Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.\n63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân.\nTrong đó:\nChữ số 6 chỉ 6 chục,\nChữ số 3 chỉ 3 đơn vị, chữ số 4 chỉ 4 phần mười,\nChữ số 2 chỉ 2 phần trăm.\nSố 99,99: chín mươi chín phẩy chín mươi chín\n99 (trước dấu phẩy) là phần nguyên, 99 (sau dấu phẩy) là phần thập phân.\nTrong đó từ trái sang phải:\nChữ số 9 chỉ 9 chục,\nChữ số 9 chỉ 9 đơn vị,\nChữ số 9 chỉ 9 phần mười,\nChữ số 9 chỉ 9 phần trăm.\nSố81,325: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm.\n81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân.\nTrong đó:\nChữ số 8 chỉ 8 chục,\nChữ số 1 chỉ 1 đơn vị,\nChữ số 3 chỉ 3 phần mười,\nChữ số 2 chỉ 2 phần trăm,\nChữ số 5 chỉ 5 phần nghìn.\nSố 7,081 : Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt.\n7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân.\nTrong đó:\nChữ số 7 chỉ 7 đơn vị,\nChữ số 0 chỉ 0 phần mười,\nChữ số 8 chỉ 8 phần trăm,\nChữ số 1 chỉ 1 phần nghìn." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tap-ve-so-thap-phan-sgk-toan-5-trang-150.html
71bf5c6df3ad97bee62b11cb5f043ae6
Giải câu 1 bài : Ôn tập về số thập phân sgk Toán 5 trang 150
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trag 145 sgk toán lớp 5\nMột con ngựa chạy đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Tính vận tốc của con ngựa đó với đơn vị đo là m/phút.\n02 Bài giải:\n \nTa thấy đơn vị của vận tốc là m/phút. Nên ta cần đổi đơn vị của quãng đường từ ki-lô-mét sang mét.\nBài giải\nĐổi: 15km = 15 x 1000 m = 15000m.\nVậy vận tốc chạy của con ngựa là:\nv = s : t = 15000 : 20 = 750 (m/phút).\nĐáp số: 750 m/phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-145.html
692097e51c704d6cc015b9c910c61d6b
Giải câu 3 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 145
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 160 sgk toán lớp 5\nMột xã có 540,8ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó.\n02 Bài giải:\n \nTóm tắt:\nTrồng lúa: 540,8ha\nTrồng hoa ít hơn: 385,5ha\nTổng diện tích trồng lúa và trồng hóa ?\nBài giải:\nDiện tích đất trồng hoa có số ha là:\n540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)\nTổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa có số halà:\n540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)\nĐáp số: 696,1ha." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-phep-tru-sgk-toan-5-trang-160.html
a66ea0add1282bc5cfc3b432a72ecc3b
Giải câu 3 bài : Phép trừ sgk Toán 5 trang 160
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 159 sgk toán lớp 5\nTính rồi thử lại (theo mẫu):\na) 8923 - 4157 ; 27069 - 9537\nb) \\({8 \\over {15}} - {2 \\over {15}}\\) ; \\({7 \\over {12}} - {1 \\over 6}\\); \\(1 - {3 \\over 7}\\) \nMẫu: $\\frac{8}{11}-\\frac{3}{11}=\\frac{5}{11}$ Thử lại: $\\frac{5}{11}+\\frac{3}{11}=\\frac{8}{11}$\nc) 7,284 - 5,596 ; 0,863 - 0,298\n02 Bài giải:\n \na) 8923 - 4157 ; 27069 - 9537\nb) \\({8 \\over {15}} - {2 \\over {15}} = {6 \\over {15}}\\) Thử lại \\({6 \\over {15}} + {2 \\over {15}} = {8 \\over {15}}\\)\n\\({7 \\over {12}} - {1 \\over 6} = {7 \\over {12}} - {{1 \\times 2} \\over {6 \\times 2}} = {7 \\over {12}} - {2 \\over {12}} = {5 \\over {12}}\\) \nThử lại \\({5 \\over {12}} + {1 \\over 6} = {5 \\over {12}} + {{1 \\times2} \\over {6 \\times2}} = {5 \\over {12}} + {2 \\over {12}} = {7 \\over {12}}\\)\n\\(1 - {3 \\over 7} = {7 \\over 7} - {3 \\over 7} = {4 \\over 7}\\) Thử lại \\({4 \\over 7} + {3 \\over 7} = {7 \\over 7} = 1\\)\nc) 7,284 - 5,596 ; 0,863 - 0,298\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-phep-tru-sgk-toan-5-trang-159.html
9650c6167d44a06e587abb2b94e5a915
Giải câu 1 bài : Phép trừ sgk Toán 5 trang 159
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 148 sgk toán lớp 5\nRút gọn các phân số:\n\\(\\frac{3}{6}\\); \\(\\frac{18}{24}\\); \\(\\frac{5}{35}\\); \\(\\frac{40}{90}\\); \\(\\frac{75}{30}\\);\n02 Bài giải:\n \nTa thấy 3 và 6 đều chia hết cho 3 nên ta chia cả tử và mẫu cho 3: \\(\\frac{3}{6}\\)=\\(\\frac{3:3}{6:3}\\)=\\(\\frac{1}{2}\\);\nTa thấy 18 và 24 đều chia hết cho 6 nên ta chia cả tử và mẫu cho 6:\n\\(\\frac{18}{24}\\)=\\(\\frac{18:6}{24:6}\\)=\\(\\frac{3}{4}\\);\nTa thấy 5 và 35 đều chia hết cho 5 nên ta chia cả tử và mẫu cho 5:\n\\(\\frac{5}{35}\\)=\\(\\frac{5:5}{35:5}\\)=\\(\\frac{1}{7}\\);\nTa thấy 40 và 90 đều chia hết cho 10 nên ta chia cả tử và mẫu cho 10:\n\\(\\frac{40}{90}\\)=\\(\\frac{40:10}{90:10}\\)=\\(\\frac{4}{9}\\);\nTa thấy 75 và 30 đều chia hết cho 15 nên ta chia cả tử và mẫu cho 15:\n\\(\\frac{75}{30}\\)=\\(\\frac{75:15}{30:15}\\)=\\(\\frac{5}{2}\\);\nHay \\(\\frac{75}{30}\\)=\\(\\frac{75:5}{30:5}\\)=\\(\\frac{15}{6}\\) = \\(\\frac{15:3}{6:3}\\) = \\(\\frac{5}{2}\\);" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-tap-ve-phan-so-sgk-toan-5-trang-148.html
cdd28d091cb7f237c85e59fa84573509
Giải câu 2 bài : Ôn tập về phân số sgk Toán 5 trang 148
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 153 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 0,5m = ...cm ;\nb) 0,075km = ...m;\nc) 0,064kg = ...g;\nd) 0,08 tấn = ...kg.\n02 Bài giải:\n \na) Do 1m = 100cm nên: 0,5m = 0,5 x 100cm = 50cm ;\nb) Do 1km = 1000m nên: 0,075km = 0,075 x 1000m = 75m;\nc) Do 1km = 1000g nên: 0,064kg = 0,064 x 1000g = 64g;\nd) Do 1 tấn = 1000kg nên : 0,08 tấn = 0,8 x 1000kg = 80kg." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-tap-ve-do-do-dai-va-do-khoi-luong-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-153.html
06ac5e459cc35b4fdf599c6e76b5d5c8
Giải câu 3 bài : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 153
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 160 sgk toán lớp 5\nTìm x:\na) x + 5,84 = 9,16 ;\nb) x - 0,35 = 2,55 ;\n02 Bài giải:\n \na) x + 5,84 = 9,16\n x = 9,16 - 5,84\n x = 3,32.\nNháp:\nVậy x = 3,32\nb) x - 0,35 = 2,55 \n x = 2,55 + 0,35\n x = 2,9.\nNháp:\nVậy x = 2,9" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-phep-tru-sgk-toan-5-trang-160.html
8fa91533e67d783e4e6e7ba340670194
Giải câu 2 bài : Phép trừ sgk Toán 5 trang 160
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trang 154 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 3576m = ...km ;\nb) 53cm =...m ;\nc) 5360kg = ...tấn ;\nd) 657g = ...kg ;\n02 Bài giải:\n \na) Do 1000m = 1km nên 3576m = 3000m + 576m = 3km + 0,576km = 3,576km.\nVậy 3576m = 3,576km ;\nb) Do 100cm = 1m nên 53cm = 0,53m\nc) Do 1000kg = 5 tấn nên : 5360kg = 5000kg + 360kg = 5 tấn + 0,360 tấn = 5,360tấn\nVậy 5360kg = 5,360tấn ;\nd) Do 1000g = 1kg nên 657g = 0,657kg ;" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-tap-ve-do-do-dai-va-do-khoi-luong-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-154.html
0bdfbf444cf5b7ae3a046707921c1375
Giải câu 4 bài : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 154