contents
sequence
url
stringlengths
33
120
id
stringlengths
32
32
title
stringlengths
2
179
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 139 sgk toán lớp 5\nMột người chạy được 400m trong 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó với đơn vị đo là m/giây.\n02 Bài giải:\n \nDo ta cần tính vận tốc với đơn vị là m/giây nên ta cần đổi đơn vị của thời gian về giây. Rồi áp dụng tính vận tốc v = s : t\nBài giải\nĐổi : 1 phút 20 giây = 60 giây + 20 giây = 80 giây.\nVận tốc chạy của người đó là:\nv = s : t = 400 : 8 = 5 (m/giây)\nĐáp số: 5m/giây." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-van-toc-sgk-toan-5-trang-139.html
da8bff9740f0c5355d21492622e8fd0d
Giải câu 3 bài: Vận tốc sgk Toán 5 trang 139
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 139 sgk toán lớp 5\nMột máy bay bay được 1800km trong 2,5 giờ. Tính vận tốc của máy bay.\n02 Bài giải:\n \nTa thấy máy bay đi được quãng đường có độ dài là s = 1800k với thời gian t = 2,5 giờ. Vậy ta áp dụng công thức tính vận tốc v = s : t.\nBài giải\nVận tốc của máy bay là:\nv = s : t = 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)\nhay 1,5 giờ = $2\\frac{1}{2} = \\frac{5}{2}$ giờ\nv = s : t = 1800 : $\\frac{5}{2}$ = $\\frac{1800\\times 2}{5}$ = 720 (km/giờ)\nĐáp số: 720km/giờ" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-van-toc-sgk-toan-5-trang-139.html
334362b342216517c324a5176584584f
Giải câu 2 bài: Vận tốc sgk Toán 5 trang 139
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 139 sgk toán lớp 5\nMột người đi xe máy đi trong 3 giờ được 105km. Tính vận tốc của người đi xe máy.\n02 Bài giải:\n \nTa đã biết quãng đường có độ dài là 105km, thời gian xe máy đi là 3 giờ. Vì vậy vân tốc được tính theo công thức : v = s : t\nBài giải\nVận tốc của người đi xe máy là:\ns = v : t = 105 : 3 = 35 (km/giờ)\nĐáp số: 35km/giờ." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-van-toc-sgk-toan-5-trang-139.html
f65dc7f5bb439d49a3d0544c095bc257
Giải câu 1 bài: Vận tốc sgk Toán 5 trang 139
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trag 134 sgk toán lớp 5\nTính:\na) 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng;\nb) 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ;\nc) 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút;\n02 Bài giải:\n \na) 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng;\nVậy 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng.\nb) 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ;\nVậy 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 4 ngày 18 giờ.\nc) 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút;\nVậy 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-134.html
26882c934aa0ea63c3cc115cbfbc6054
Giải câu 3 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 134
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 135 sgk toán lớp 5\nTính:\na) 3 giờ 12 phút x 3 b) 4,1 giờ x 6\n4 giờ 23 phút x 4 3,4 phút x 4\n12 phút 25 giây x 5 9,5 giây x 3\n02 Bài giải:\n \na) 3 giờ 12 phút x 3\n4 giờ 23 phút x 4\nTa thấy 92 phút = 60 phút + 32 phút = 1 giờ 32 phút.\nVậy 3 giờ 12 phút x 3 = 17 giờ 32 phút.\n12 phút 25 giây x 5\nTa thấy 125 giây = 120 giây + 5 giây = 6 phút 5 giây.\nVậy 12 phút 25 giây x 5 = 62 phút 5 giây.\nb) 4,1 giờ x 6\n3,4 phút x 4\n9,5 giây x 3\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-nhan-so-do-thoi-gian-voi-mot-so-sgk-toan-5-trang-135.html
571c41952ff48ceaebebd8a6cb7c8fc0
Giải câu 1 bài: Nhân số đo thời gian với một số sgk Toán 5 trang 135
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trag 142 sgk toán lớp 5\nOng mật có thể bay được với vận tốc 8km/giờ. Tính quãng đường bay được của ong mật trong 15 phút.\n02 Bài giải:\n \nTa thấy vận tốc có đơn vị là km/giờ mà thời gian đi có đơn vị là phút nên ta cần đổi thời gian ra đơn vị giờ\nĐổi : 15 phút = $\\frac{15}{60}$ giờ = $\\frac{1}{4}$ giờ = 0,25 giờ.\nQuãng đường bay được của ong mật là:\ns = v .t = 8 x 0,25 = 2 (km).\nhay s = v . t = 8 x $\\frac{1}{4}$ = $\\frac{1\\times 8}{4}$ = 2(km)\nĐáp số: 2km." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-142.html
a65593ebac88ba78b1f4805eb08500c6
Giải câu 3 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 142
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trag 142 sgk toán lớp 5\nKăng-gu-ru có thể di chuyển (vừa chạy vừa nhảy) với vận tốc 14m/giây. Tính quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 1 phút 15 giây.\n02 Bài giải:\n \nTa thấy đơn vị của vận tốc là m/giây mà thời gian di chuyển là 1 phút 15 giây, vì vậy ta cần đổi thời gian về đơn vị là giây.\nĐổi : 1 phút 15 giây = 60 giây + 15 giây = 75 giây\nQuãng đường của kăng-gu-ru di chuyển được là:\ns = v . t = 14 x 75 = 1050 (m)\nĐáp số: 1050m." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-142.html
86cce1f90944b5bc3e0378e6f5dbac43
Giải câu 4 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 142
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 141 sgk toán lớp 5\nMột ca nô đi với vận tốc 15,2km/giờ.Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ.\n02 Bài giải:\n \nCa nô đi với vân tốc v = 15,2km/giờ\nThời gian đi t = 3 giờ.\nÁp dụng công thức tính quãng đường : s = v.t\nBài giải\nQuãng đường ca nô đi được trong 3 giờ là:\ns = v . t = 15,2 x 3 = 45,6 (km)\nĐáp số: 45,6km." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-quang-duong-sgk-toan-5-trang-140.html
a041ff1517325a192b96e90c21eab17e
Giải câu 1 bài : Quãng đường sgk Toán 5 trang 140
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 137 sgk toán lớp 5\nTính:\na) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút\nb) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ\nc) 6 giờ 15 phút x 6\nd) 21 phút 15 giây : 5\n02 Bài giải:\n \na) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút\nTa thấy 68 phút = 1 giờ 8 phút nên: 21 giờ 68 phút = 22 giờ 8 phút.\nb) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ\nc) 6 giờ 15 phút x 6\nTa thấy 90 phút = 1 giờ 30 phút nên : 36 giờ 90 phút = 37 giờ 30 phút.\nd) 21 phút 15 giây : 5\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-137.html
a9ca72d4ed8a1dbf192e5c4ba14e71cd
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 137
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 141 sgk toán lớp 5\nTính độ dài quãng đường bằng ki–lô–mét rồi viết vào ô trống:\n02 Bài giải:\n \nTa tính quãng đường theo công thức s = v . t\nCột 1: 32,5 x 4 = 130 (km)\nCột 2: 210 x 7 = 1470 (m) = 1470 : 1000 = 1,47 (km)\nCột 3: 40 phút = 40 : 60 giờ = 2/3 giờ nên s = 30 x 2/3 = 24 (km)\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-141.html
2d3e759f5abd816e5ca35a8ab6b4e84d
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 141
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trag 137 sgk toán lớp 5\nTính:\na) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3;\n2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3;\nb) (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút) : 2;\n5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2;\n02 Bài giải:\n \na) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3\nTa thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau:\n= 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút\nMà 135 phút = 2 giờ 15 phút nên: 15 giờ 135 phút = 17 giờ 15 phút.\n 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3\nTa thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau:\n= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút.\nMà 75 phút = 1 giờ 15 phút nên: 11 giờ 75 phút = 12 giờ 15 phút.\nb)(5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút) : 2\nTa thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau:\n= 12 giờ 60 phút : 2 ( do 60 phút = 1 giờ nên 12 giờ 60 phút = 13 giờ)\n= 13 giờ : 2 = 6 giờ 30 phút.\n5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2\nTa thực hiện phép chia trước, phép cộng sau:\n=5 giờ 20 phút + 3 giờ 5 phút = 8 giờ 25 phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-137.html
a0805084d207bae4e43e866db8fe847b
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 137
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trag 141 sgk toán lớp 5\nMột ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút, đến B lúc 12 giờ 15 phút với vận tốc 46km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB.\n02 Bài giải:\n \n(Do ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút, đến B lúc 12 giờ 15 phút nên thời gian ô tô đi là hiệu giữa 12 giờ 15 phút và 7 giờ 30 phút)\nThời gian đi của ô tô là:\n12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 11 giờ 75 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút\nĐổi : 4 giờ 45 phút = 4 giờ + $\\frac{45}{60}$ = 4 giờ + 0,75 giờ = 4,75 giờ.\nĐộ dài quãng đường AB là:\ns = v . t = 46 x 4,75 = 218,5 (km)\nĐáp số: 218,5 km." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-141.html
5cb4697eb653f145d8713c92b5fd5634
Giải câu 2 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 141
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trag 143 sgk toán lớp 5\nVận tốc bay của một con chim đại bàng là 96km/giờ. Tính thời gian để con đại bàng đó bay được quãng đường 72km.\n02 Bài giải:\n \nThời gian để con đại bàng bay được quãng đường 72km là:\nt = s : v = 72 : 96 = 0,75 = \\(\\frac{3}{4}\\)(giờ)\n\\(\\frac{3}{4}\\) giờ = \\(\\frac{3}{4}\\) x 60 phút = 45 phút\nĐáp số: 45 phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-143.html
d79c0e10a80d880160c76e14c198a4f5
Giải câu 3 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 143
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trag 143 sgk toán lớp 5\nMột con ốc sên bò với vận tốc 12cm/phút. Hỏi con ốc sên đó bò được quãng đường 1,08m trong thời gian bao lâu ?\n02 Bài giải:\n \nTa thấy đơn vị của vận tốc là cm/phút mà quãng đường đi được có đơn vị là mét. Vì vậy ta cần đổi quãng đường về đơn vị cm:\nĐổi : 1,08m = 1,08 x 1000 cm = 108cm.\nThời gian con ốc sên bò được quãng đường 1,08m là:\nt = s : v = 108 : 12 = 9 (phút)\nĐáp số: 9 phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-143.html
1fd20c7b05f7ef9ea964ae329ad95eea
Giải câu 2 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 143
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 143 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào ô trống:\n02 Bài giải:\n \nÁp dụng công thức tính thời gian t = s : v ta tính được:\nCột 1 : t = s : v = 261 :60 = 4,35.\nCột 2 : t = s : v = 78 : 39 = 2\nCột 3 : t = s : v = 165 : 27,5 = 6.\nCột 4 : t = s : v = 96 : 40 = 2,4.\nVậy ta điền vào bảng như sau:\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-143.html
7a44ebca7412bd18eef894d4f7afff3c
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 143
[ "a) Mét khối\nĐể đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối.\nMét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.\nMét khối viết tắt là m3.\nHình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.\nTa có: 1m3= 1000dm3\n1m3= 1 000 000 cm3(= 100 x 100 x 100)\nb) Nhận xét\nMỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.\nMỗi đơn vị đo thể tích bằng $\\frac{1}{1000}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.", "Câu 1:Trag 118 sgk toán lớp 5\na) Đọc các số đo sau:\n15m3; 205m3; \n\\(\\frac{25}{100}\\)m3; 0,911m3\nb) Đọc các số đo thể tích:\nBảy nghìn hai trăm mét khối;\nBốn trăm mét khối;\nMột phần tám mét khối.\nKhông phẩy không năm mét khối.\nCâu 2:Trag 118 sgk toán lớp 5\na) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:\n1m3; 5,216m3; 13,8m3; 0,22m3\nb)Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:\n1dm3; 1,96dm3; $\\frac{1}{4}$dm3; 19,54dm3.\nCâu 3:Trag 118 sgk toán lớp 5\nNgười ta làm một cái hộp dạng hình chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 2dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3để đầy cái hộp đó.\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-met-khoi-sgk-toan-5-trang-117.html
99ec6e3d7df9d0f67e06eeef3668937f
Giải bài: Mét khối sgk Toán 5 trang 117
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\na) Các mặt của hình lập phương là các hình vuông bằng nhau nên:\nDiện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.\nDiện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.\nb) Ví dụ: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5cm.\nDiện tích xung quanh của hình lập phương đó là:\n(5 x 5) x 4 = 100(cm2)\nDiện tích toàn phần của hình lập phương đó là:\n(5 x 5) x 6 = 150(cm2)", "Câu 1:Trang 111 sgk toán lớp 5\nTính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5m.\nCâu 2 : Trang 111 sgk toán lớp 5\nNgười ta làm một cái hộp không có nắp bằng bìa cứng có dạng hình lập phương có cạnh 2,5dm. Tính diện tích bìa cần dùng để làm hộp (không tính mép dán)." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-dien-tich-xung-quanh-va-dien-tich-toan-phan-cua-hinh-lap-phuong-sgk-toan-5-trang
feb06b3750036bdf9c5b8e9d65c92614
Giải bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương sgk Toán 5 trang 111
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\na) Ví dụ\nNếu hình lập phương có cạnh 3cm thì thể tích là:\nV = 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)\nb) Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh nhân rồi nhân với cạnh.\nHình lập phương có cạnh a thì thể tích V là:\nV = a x a x a", "Câu 1:Trag 122 sgk toán lớp 5\nViết số đo thích hợp vào ô trống:\nCâu 2:Trag 122 sgk toán lớp 5\nMột khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?\nCâu 3:Trag 123 sgk toán lớp 5\nMột hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:\na) Thể tích hình hộp chữ nhật;\nb) Thể tích hình lập phương." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tich-hinh-lap-phuong-sgk-toan-5-trang-122.html
bdf93a148692014a8d7d46ab8c0c7cc1
Giải bài: Thể tích hình lập phương sgk Toán 5 trang 122
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\na) Diện tích xung quanh\nDiện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.\nVí dụ: Tính diện tích xung quanh của hình chữ nhật sau:\nDiện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bàng diện tích của hình chữ nhật có:\nChiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)\nDo đó diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:\n26 x 4 = 104 (cm2)\nMuốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).\nb) Diện tích toàn phần\nDiện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy.", "Câu 1:Trang 110 sgk toán lớp 5\nTính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.\nCâu 2:Trang 110 sgk toán lớp 5\nMột người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn)." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-dien-tich-xung-quanh-va-dien-tich-toan-phan-cua-hinh-hop-chu-nhat-sgk-toan-5-trang
401dd46fc97aa2f10648c155a870376e
Giải bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật sgk Toán 5 trang 109
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\na) Ví dụ:\nTính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm.\nĐể tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng xăng-ti-mét khối ta cần tìm số hình lập phương 1cm3xếp vào đầy hộp (xem các hình vẽ dưới đây).\nSau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3thì vừa đầy hộp.\nMỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1cm3).\n10 lớp có: 320 x 10 = 3200 (hìnhlập phương 1cm3).\nVậy thể tích của hình hộp chữ nhật là:\n20 x 16 x 10 = 3200 (cm3)\nb) Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).\nGọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có:\nV = a x b x c\n(a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).", "Câu 1:Trag 121 sgk toán lớp 5\nTính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c.\na) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm.\nb)a = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5m.\nc)a = \\(\\frac{2}{5}\\)dm; b = \\(\\frac{1}{3}\\)dm; c = \\(\\frac{3}{4}\\)dm.\nCâu 1:Trang 121 sgk toán lớp 5\nTính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên:\nCâu 3:Trag 121 sgk toán lớp 5\nTính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình dưới đây:\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tich-hinh-hop-chu-nhat-sgk-toan-5-trang-120.html
ef8a74a3cfaf78f9432c0652080337f2
Giải bài: Thể tích hình hộp chữ nhật sgk Toán 5 trang 120
[ "", "Câu 1:Trang 112 sgk toán lớp 5\nTính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2m 5cm.\nCâu 2:Trang 112 sgk toán lớp 5\nMảnh bìa nào dưới đây có thể gấp được một hình lập phương ?\nCâu 3:Trang 112 sgk toán lớp 5\nĐúng ghi Đ, sai ghi S:\na) Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.\nb)Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.\nc)Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.\nd)Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-112.html
54814e6d00b22f83fa67a0f96f4e7836
Giải bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 112
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\nHình hộp chữ nhật\nBao diêm, viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật.\nHình hộp chữ nhật có 6 mặt (như hình vẽ): hai mặt đáy (mặt 1 và mặt 2) và bốn mặt bên (mặt 3,mặt 4, mặt 5 và mặt 6) đều là hình chữ nhật. Mặt 1 và mặt 2; mặt 3 và mặt 5; mặt 4 và mặt 6.\nHình hộp chữ nhật (hình bên) có:\nTâm đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q.\nMười hai cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh DC, cạnh AD, cạnh MN, cạnh NP, cạnh QP, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.\nHình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.\nHình lập phương\nTa cũng thường gặp trong thực tế một số đồ vật như con súc sắc có dạng hình lập phương.\nHình lập phương có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau,\n", "Câu 1:Trang 108 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào ô trống:\nCâu 2:Trang 108 sgk toán lớp 5\na) Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật (hình bên).\nb) Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABMN, BCPN.\nCâu 3:Trang 108 sgk toán lớp 5\nTrong các hình dưới đây hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương ?\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-hinh-hop-chu-nhat-hinh-lap-phuong-sgk-toan-5-trang-107.html
005ee8db1db0e02ae022517a7ce2391e
Giải bài : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương sgk Toán 5 trang 107
[ "", "Câu 1:Trang 106 sgk toán lớp 5\nCho hình tam giác có diện tích\\(\\frac{5}{8}\\)m2và chiều cao\\(\\frac{1}{2}\\)m. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.\nCâu 2:Trang 106 sgk toán lớp 5\nMột chiếc khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 2m và chiều rộng 1,5m. Ở giữa khăn người ta thêu học tiết trang trí hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi.\nCâu 3:Trang 106 sgk toán lớp 5\nMột sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc (như hình vẽ). Đường kính của bánh xe có độ dài là 0,35m. Hai trục cách nhau 3,1m. Tính độ dài sợi dây.\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-106.html
3e356ad130a5a4561171501cf4b0fbbb
Giải bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 106
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\nĐể tính diện tích các hìnhkhông phải là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành hay hình tam giác ta làm như sau:\nChia hình thành các hình có thể tính được diện tích như hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành hay hình tam giác.\nTính diện tích từng hình đã chia.\nCộng tổng diện tích của các hình tính được.\nVí dụ: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên:\nTa có thể thực hiện như sau:\na) Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và hai hình vuông bằng nhau EGHK, MNPQ.\nb) Tính:\nĐộ dài cạnh DC là:\n25 + 20 + 25 = 70 (m)\nDiện tích hình chữ nhật ABCD là:\n70 x 40,1 = 2807 (m2)\nDiện tích của hai hình vuông EGHK và MNPQ là:\n20 x 20 x 2 = 800(m2)\nDiện tích mảnh đất là:\n2807 + 800 = 3607(m2)", "Câu 1:Trang 103 sgk toán lớp 5\nTính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên.\nCâu 2:Trang 103 sgk toán lớp 5\nMột khu đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây. Tính diện tích khu đất đó." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-ve-tinh-dien-tich-sgk-toan-5-trang-103.html
df83fa0ba62390b151014b822b7b1f47
Giải bài : Luyện tập về tính diện tích sgk Toán 5 trang 103
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\nVí dụ: Hình vẽ dưới đây là biểu đồ quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.\nNhìn vào biểu đồ ta biết:\nCó 50% số sách là truyện thiếu nhi ;\nCó 25% số sách là sách giáo khoa;\nCó 25% số sách là các loại sách khác.", "Câu 1:Trang 102 sgk toán lớp 5\nKết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên bản đồ hình quạt bên. Hãy cho biết có bao nhiêu học sinh:\na) Thích màu xanh ?\nb) Thích màu đỏ ?\nc) Thích màu trắng ?\nd) Thích màu tím ?\nCâu 2:Trang 102 sgk toán lớp 5\nBiểu đồ dưới đây nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học:\nHãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình trên biểu đồ." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-gioi-thieu-bieu-do-hinh-quat-sgk-toan-5-trang-101.html
d51507226e294e81073077739a36e7c3
Giải bài : Giới thiệu biểu đồ hình quạt sgk Toán 5 trang 101
[ "", "Câu 1:Trang 100 sgk toán lớp 5\nMột sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây.\nCâu 2:Trang 100 sgk toán lớp 5\nHai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét ?\nCâu 3:Trang 100 sgk toán lớp 5\nHình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ).\nTính diện tích hình đó.\nCâu 4:Trang 100 sgk toán lớp 5\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nDiện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:\nA 13,76cm2 \nB. 114,24cm2 \nC. 50,24cm2\nD. 136, 96cm2" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-100.html
e060a8b0727b6d659b6ce01797c21d99
Giải bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 100
[ "", "Câu 1:Trag 119 sgk toán lớp 5\na) Đọc các số đo:\n5m3; 2010cm3; 2005dm3; \n10,125m3; 0,109dm3; 0,015dm3; \n\\(\\frac{1}{4}\\)m3; \\(\\frac{95}{100}\\)dm3\nb) Viết các số đo thể tích:\nMột nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối;\nHai nghìn không trăm mười lăm mét khối;\nBa phần tám đề-xi-mét khối;\nKhông phẩy chín trăm mười chín mét khối.\nCâu 1:Trag 119 sgk toán lớp 5\na) Đọc các số đo:\n5m3; 2010cm3; 2005dm3; \n10,125m3; 0,109dm3; 0,015dm3; \n\\(\\frac{1}{4}\\)m3; \\(\\frac{95}{100}\\)dm3\nb) Viết các số đo thể tích:\nMột nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối;\nHai nghìn không trăm mười lăm mét khối;\nBa phần tám đề-xi-mét khối;\nKhông phẩy chín trăm mười chín mét khối.\nCâu 2:Trag 119 sgk toán lớp 5\nĐúng ghi Đ, sai ghi S:\n0,25m3là:\na) Không phấy hai mươi lăm mét khối.\nb) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.\nc) Hai mươi lăm phần trăm mét khối.\nd) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối.\nCâu 3:Trag 119 sgk toán lớp 5\nSo sánh các số đo sau đây:\na) 913,232413m3và 913 232 413cm3.\nb)\\(\\frac{12345}{1000}\\)m3và 12,345m3.\nc)\\(\\frac{8372361}{100}\\)m3và 8 372 361dm3." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-119.html
506c8c085da72e5650528420dc5591e5
Giải bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 119
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\nMuốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.\nS = r x r x 3,14\n(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn).\nVí dụ : Tính diện tích hình tròn có bán kính 2dm.\n Diện tích hình tròn là :\n 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)", "Câu 1: Trang 100 sgk toán lớp 5\nTính diện tích hình tròn có bán kính r:\na) r = 5cm; \nb) r = 0,4dm. \nc) r =$\\frac{3}{5}$m\nCâu 2:Trang 100 sgk toán lớp 5\nTính diện tích hình tròn có đường kính d:\na) d = 12cm; \nb) d = 7,2dm. \nc) d = $\\frac{4}{5}$m\nCâu 3:Trang 100 sgk toán lớp 5\nTính diện tích của một bàn hình tròn có bán kính 45cm." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-dien-tich-hinh-tron-sgk-toan-5-trang-99.html
43847d4f39a603b86104539a9a4b8624
Giải bài : Diện tích hình tròn sgk Toán 5 trang 99
[ "", "Câu 1:Trang 99 sgk toán lớp 5\nTính chu vi của hình tròn có bán kính r:\na) r = 9m; \nb) r = 4,4dm; \nc) r =$2\\frac{1}{2}$cm\nCâu 2:Trang 99 sgk toán lớp 5\na) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7 m\nb) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm.\nCâu 3:Trang 99 sgk toán lớp 5\nĐường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.\na) Tính chu vi của bánh xe đó.\nb) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng ?\nCâu 4:Trang 99 sgk toán lớp 5\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nCho nửa hình tròn H (xem hình vẽ). Chu vi H là:\nA. 18,84cm\nB. 9,42cm\nC. 24,84cm\nD. 15,42cm\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-99.html
7af2900782701839e76fc599dda65df0
Giải bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 99
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\na) Ví dụ 1\nTrong hình lập phương dưới đây, hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. Ta nói: \"Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương\".\nb) Ví dụ 2\nHình C gồm 4 hình lập phương như nhau và hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế. Ta nói : \" Thể tích hình C bằng thể tích hình D\"\nc) Ví dụ 3\nHình P gồm 6 hình lập phương như nhau. Ta tách hình P thành 2 hình M và N: hình M gồm 4 hình lập phương và hình N gồm 2 hình lập phương như thế. Ta nói \"Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N.\"\n", "Câu 1:Trag 115 sgk toán lớp 5\nTrong hai hình dưới đây:\nHình hộp chữ nhật A gồm mấy hình lập phương nhỏ ?\nHình hộp chữ nhật B gồm mấyhình lập phương nhỏ ?\nHình nào có thể tích lớn hơn ?\nCâu 2:Trang 115 sgk toán lớp 5\nHình A gồm mấy hình lập phương nhỏ ?\nHình B gồm mấy hình lập phương nhỏ ?\nSo sánh thể tích của hình A và hình B.\nCâu 3:Trang 115 sgk toán lớp 5\nCó 6 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm. Hãy xếp 6 hình lập phương đó thành một hình hộp chữ nhật. Có bao nhiêu cách xếp hình khác nhau ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-tich-cua-mot-hinh-sgk-toan-5-trang-114.html
7015a8bf2920df68bc5402872bca6d6d
Giải bài : Thể tích của một hình sgk Toán 5 trang 114
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trag 118 sgk toán lớp 5\nNgười ta làm một cái hộp dạng hình chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 2dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3để đầy cái hộp đó.\n02 Bài giải:\n \nDo hình hộp chữ nhật đó có chiều cao 2dm nên ta xếp được 2 lớp hình lập phương 1dm3\nVậy một lớp số hình lập phương 1dm3 xếp được là:\n5 x 3 = 15 (hình)\nVậy số hình lập phương 1dm3xếp đầy hộp là:\n15 x 2 = 30 (hình)\nĐáp số: 30 hình." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-met-khoi-sgk-toan-5-trang-118.html
3ec5963bf2185436c56bb8ecaf338769
Giải câu 3 bài: Mét khối sgk Toán 5 trang 118
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\nĐể tính diện tích các hìnhkhông phải là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành hay hình tam giác ta làm như sau:\nChia hình thành các hình có thể tính được diện tích như hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành hay hình tam giác.\nTính diện tích từng hình đã chia.\nCộng tổng diện tích của các hình tính được.\nVí dụ: Một mảnh đất có hình dạng như hình bên.\nĐể tính diện tích mảnh đất đó, ta có thể làm như sau:\na) Nối điểm A với điểm D, khi đó mảnh đất được chia thành hình thang ABCD và hình tam giác ADE. Kẻ các đoạn thẳng BM, EN vuông góc với AD.\nb) Đo các khoarg cách trên mặt đất, giả sử ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau:\nc) Tính:\nHình thang ABCD có diện tích là: $\\frac{(55 + 30)\\times 22)}{2}=\\frac{85\\times 22)}{2}= 935$m2\nHình tam giác ADE có diện tích là: $\\frac{55\\times 27}{2}= 742,5$m2\nHình ABCDE có diện tích là: 935 + 742,5 = 1677,5m2\nVậy diện tích mảnh đất là 1677,5m2", "Câu 1:Trang 105 sgk toán lớp 5\nTính mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết\nAD = 63m\nAE = 84m\nBE = 28m\nGC = 30m\nCâu 2:Trang 106 sgk toán lớp 5\nTính mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây\nBiết:\nBM = 20,8m \nCN = 38m\nAM = 24,5m\nMN = 37,4m\nND = 25,3m" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-ve-tinh-dien-tich-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-104.html
4d2742df25cc5ee26f329cb5d0efd40c
Giải bài: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 104
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trag 123 sgk toán lớp 5\nMột hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:\na) Thể tích hình hộp chữ nhật;\nb) Thể tích hình lập phương.\n02 Bài giải:\n \na) Thể tích hình hộp chữ nhật là:\nV = a x b x c = 8 x 7 x 9 = 56 x 9 = 504 (cm3)\nb) Hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật nên số đo của hình lập phương là:\n( 8 + 7 + 9) : 3 = 24 : 3 = 8 (cm)\nVậy thể tích của hình hộp lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3)\nĐáp số: a) 504cm3\n b) 512cm3" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-tich-hinh-lap-phuong-sgk-toan-5-trang-123.html
9081fba942071a72bb9f6ce37065ba16
Giải câu 3 bài: Thể tích hình lập phương sgk Toán 5 trang 123
[ "", "Câu 1:Trang 110 sgk toán lớp 5\nTính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:\na) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm.\nb) Chiều dài\\(\\frac{4}{5}\\)m, chiều rộng\\(\\frac{1}{3}\\)m và chiều cao\\(\\frac{1}{4}\\)m.\nCâu 2:Trang 110 sgk toán lớp 5\nMột cái thùng không nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?\nCâu 3:Trang 110 sgk toán lớp 5\nĐúng ghi Đ, sai ghi S.\na) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.\nb) Diện tíchtoàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.\nc) Diện tích xung quanhcủa hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.\nd)Diện tích xung quanhcủa hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-110.html
1687a1e61a1d20e561e95afaeac2094c
Giải bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 110
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trag 121 sgk toán lớp 5\nTính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình dưới đây:\n02 Bài giải:\n \nDựa vào hình vẽ ta thấy, thể tích của hòn đá chính là phần nước dâng lên sau khi thả hòn đá vào. Vì vậy ta có thể tích theo 2 cách như sau:\nCách 1: Tính thể tích của nước trong bể trước khi thả hòn đá vào. Sau đó tính thể tích của nước sau khi thả hòn đá vào. Hiệu hai thể tích chính là thể tích hòn đá.\nThể tích nước trong bể trước khi cho hòn đá là:\n10 x 10 x 5 = 100 x 5 = 500 (cm3)\nThể tích nước trong bểsau khi cho hòn đá là:\n10 x 10 x 7 = 100 x 7 = 700 (cm3)\nVậy thể tích của hòn đá là : 700 - 500 = 200 (cm3)\nCách 2: Ta tính chiều cao của phần nước dâng lên. Từ đó tính được thể tÍch phần nước được dâng lên.\nChiều cao của phần nước trong bể dâng lên là: 7 - 5 = 2 (cm)\nVậy thể tích của hòn đá là: 10 x 10 x 2 = 200 (cm3)\nĐáp số: 200cm3" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-tich-hinh-hop-chu-nhat-sgk-toan-5-trang-120.html
a3d26fe477f6969e6451a4f4d0b19c12
Giải câu 3 bài: Thể tích hình hộp chữ nhật sgk Toán 5 trang 120
[ "", "Câu 1: Trang 80 sgk toán lớp 5\nViết các hỗn số sau thành số thập phân:$4\\frac{1}{2}$,$3\\frac{4}{5}$,$2\\frac{3}{4}$,$1\\frac{12}{25}$\nCâu 2: Trang 80 sgk toán lớp 5\nTìm x:\na) $x$ x 100 = 1,643 + 7,357\nb) 0,16 : $x$ = 2 – 0,4\nCâu 3: Trang 80 sgk toán lớp 5\nMột máy bơm trong 3 ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 35% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 40% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ?\nCâu 4: Trang 80 sgk toán lớp 5\nKhoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:\n 805m2= ..ha\nSố thích hợp để viết vào chỗ chấm là:\nA. 80,5\nB. 8,05\nC.0,805\nD. 0,0805" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-80.html
ba545511e9e09c38e0235db6ac67b2f7
Giải bài Luyện tập chung sgk toán 5 trang 80
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 112 sgk toán lớp 5\nĐúng ghi Đ, sai ghi S:\na) Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.\nb)Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.\nc)Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.\nd)Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.\n02 Bài giải:\n \nHình A:\nDiện tích một đáy của hình A là:\n10 x 10 = 100 (cm2)\nDiện tích xung quanh của hình A là:\n100 x 4 = 400(cm2)\nDiện tích toàn phần của hình A là:\n100 x 6 = 600(cm2)\nHình B:\nDiện tích một đáy của hình B là:\n5 x 5 = 25 (cm2)\nDiện tích xung quanh của hình A là:\n25 x 4 = 100(cm2)\nDiện tích toàn phần của hình A là:\n25 x 6 = 150(cm2)\nVậy :\nDiện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.\nDiện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.\nTừ đó ta điền các chữ cái Đ và S vào ô trống như sau:\na) S\nb) Đ\nc) S\nd) Đ\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-112.html
c36e6ada08719ba3f310aed715b87358
Giải câu 3 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 112
[ "", "Câu 1:Trang 100 sgk toán lớp 5\nTính diện tích hình tròn có bán kính r:\na) r = 6cm; \nb) r = 0,35dm. \nCâu 2:Trang 100 sgk toán lớp 5\nTính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28cm.\nCâu 3:Trang 100 sgk toán lớp 5\nMiệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng rộng 0,3m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-100.html
005f5c73fff2ae4caf4b168586cf192a
Giải bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 100
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 106 sgk toán lớp 5\nMột sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc (như hình vẽ). Đường kính của bánh xe có độ dài là 0,35m. Hai trục cách nhau 3,1m. Tính độ dài sợi dây.\n02 Bài giải:\n \nNhìn vào hình vẽ ta thấy độ dài của sợi dây bằng tổng nửa chu vi bánh xe thứ nhất cộng nửa chu vi bánh xe thứ hai cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục.\nMà nửa chu vi bánh xe thứ nhất cộng nửa chu vi bánh xe thứ hai là chu vi của 1 bánh xe.\nVậyđộ dài của sợi dây bằng tổng chu vi cẩ 1 bánh xe cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục.\nChu vi của bánh xe với đường kính 0,35 là:\nS = d x 3,14 = 0,35 x 3,14 = 1,099 (m)\nVậy độ dài sợi dây là:\n1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)\nĐáp số: 7,299m." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-106.html
0b6a905b57bc1a19d2e488f4aedf63bb
Giải câu 3 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 106
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 103 sgk toán lớp 5\nMột khu đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây. Tính diện tích khu đất đó.\n02 Bài giải:\n \nChia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD, hình chữ nhật CEGH và hình chữ nhật MNQG.\nDiện tích hình chữ nhật MNQG là:\nMN x QN = 30 x 100,5 = 3015 (m2)\nĐộ dài đoạn thẳng GH là : 100,5 - 40,5 = 60 (m)\nĐộ dài đoạn thẳng EG là : 50 - 30 = 20 (m)\nDiện tính hình chữ nhật CEGH là:\n20 x 60 = 1200(m2)\nĐộ dài đoạn CD = độ dài đoạn QN (cùng bằng GH + 40,5m) = 100,5m\nDiện tích hình chữ nhật ABCD là:\nCD x BC = 100,5 x 30 = 3015(m2)\nVậy iện tích của khu đất là: 3015 + 3015 + 1200 = 7230(m2)\nĐáp số:7230m2\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-ve-tinh-dien-tich-sgk-toan-5-trang-104.html
f6ffdd15c7740bf1202ef1cb4879c507
Giải câu 2 bài : Luyện tập về tính diện tích sgk Toán 5 trang 104
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 108 sgk toán lớp 5\nTrong các hình dưới đây hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương ?\n02 Bài giải:\n \nHình A\nTa thấy hình A có 6 mặt và có ba kích thước:\nChiều dài: 10cm\nChiều rộng: 8cm\nChiều cao: 4cm\nVậy nên hình A là hình hộp chữ nhật\nHình B :\nHình B có nhiều hơn 6 mặt và có 4 giá trị kích thước khác nhau nên B không là hình hộp chữ nhật và hình lập phương.\nHình C:Ta thấy hình B có 6 mặt và có ba kích thước : chiều dài = chiều rộng = chiều cao = 8cm\nVậy nên hình B là hình lập phương" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-hinh-hop-chu-nhat-hinh-lap-phuong-sgk-toan-5-trang-108.html
9f26db34993ed49fb9ee328c8a1e399d
Giải câu 3 bài : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương sgk Toán 5 trang 108
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trang 100 sgk toán lớp 5\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nDiện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:\nA 13,76cm2 \nB. 114,24cm2 \nC. 50,24cm2\nD. 136, 96cm2\n02 Bài giải:\n \nDiện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD trừ đi diện tích của hình tròn với đường kính là 8cm.\nDiện tích hình vuông ABCD là:\n8 x 8 = 64 (cm2)\nBán kính hình tròn là : r = d : 2 = 8 : 2 = 4 (cm)\nDiện tích của hình tròn là :\nS = r x r x 3,14 = 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)\nVậy diện tích phần đã tô màu là:\n64 - 50,24 = 13,76 (cm2)\nVậy khoanh vào chữ cái A" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-100.html
b3f2cbdfc6b778218811db3bc9e2a7ba
Giải câu 4 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 100
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trag 119 sgk toán lớp 5\nSo sánh các số đo sau đây:\na) 913,232413m3và 913 232 413cm3.\nb)\\(\\frac{12345}{1000}\\)m3và 12,345m3.\nc)\\(\\frac{8372361}{100}\\)m3và 8 372 361dm3.\n02 Bài giải:\n \nĐể so sánh các số đo, ta cần đổi chúng về cùng một đơn vị đo sau đó so sánh phần số.\na) Ta đổi về cùng đơn vị là cm3: 913,232413m3= 913,232413 x 1000 x 1000cm3= 913232413cm3\nVậy 913,232413m3= 913 232 413cm3.\nb) Ta có : \\(\\frac{12345}{1000}\\) = 12,345\nVậy \\(\\frac{12345}{1000}\\)m3=12,345m3.\nc) Ta có : \\(\\frac{8372361}{100}\\) = 83723,61\nTa đổi về cùng đơn vị là dm3: 83723,61m3= 83723,61 x 1000dm3= 83723610dm3\nVậy \\(\\frac{8372361}{100}\\)m3> 8 372 361dm3." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-119.html
04bcde12296efd50ab26b39467c3ca12
Giải câu 3 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 119
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trag 119 sgk toán lớp 5\nĐúng ghi Đ, sai ghi S:\n0,25m3là:\na) Không phấy hai mươi lăm mét khối.\nb) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.\nc) Hai mươi lăm phần trăm mét khối.\nd) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối.\n02 Bài giải:\n \nCách đọc số đo:Đọc số trước sau đó đọc đơn vị đo.\nVậy ta viết được các số đo :\na) Không phấy hai mươi lăm mét khối : 0,25m3. Vậy ghi Đ\nb) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối : 0,250m3. Vậy ghi Đ\nc) Hai mươi lăm phần trăm mét khối: \\frac{25}{100}m3= 0,25m3. Vậy ghi Đ\nd) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối : \\frac{25}{1000}m3= 0,025m3. Vậy ghi S" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-119.html
f774b3c853335fa17af4b9aa5bac8a66
Giải câu 2 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 119
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 100 sgk toán lớp 5\nTính diện tích của một bàn hình tròn có bán kính 45cm.\n02 Bài giải:\n \nDo mặt bàn hình tròn nên diện tích mặt bàn được tính theo công thức sau:\nS = r x r x 3,14\nVậy diện tích của mặt bàn hình tròn là:\n45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)\nĐáp số:6358,5 cm2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-dien-tich-hinh-tron-sgk-toan-5-trang-100.html
39922eb0595a1c52c755881e8d5c8c2f
Giải câu 3 bài : Diện tích hình tròn sgk Toán 5 trang 100
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 99 sgk toán lớp 5\nĐường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.\na) Tính chu vi của bánh xe đó.\nb) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng ?\n02 Bài giải:\n \na) Tính chu vi của bánh xe dựa vào công thức C = d x 3,14.\nChu vi của bánh xe là:\n0,65 x 3,14 = 2,041 (m)\nb) Bánh xe lăn được trên mặt đất một vòng thi đi được quãng đường chính bằng chu vi.\nChu vi của bánh xe là 2,041m.\nVậy quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:\n2,041 x 10 = 20,41 (m)\nQuãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:\n2,041 x 100 = 204,1 (m)\nĐáp số: a)2,041m\n b)20,41m,204,1m." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-99.html
f1d8e2b2f46ed3bde25a1ab7c950a6b9
Giải câu 3 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 99
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Trang 99 sgk toán lớp 5\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nCho nửa hình tròn H (xem hình vẽ). Chu vi H là:\nA. 18,84cm\nB. 9,42cm\nC. 24,84cm\nD. 15,42cm\n02 Bài giải:\n \nChu vi hình H được tính bằng nửa chu vi của đường tròn có đường kính 6cm cộng với đoạn thẳng dài 6cm.\nChu vi của hình tròn có đường kính 6cm là:\nC = d x 3,14 = 6 x 3,14 = 18,84 (cm)\nNửa chu vi của hình tròn là:\n18,84 : 2 = 9,42 (cm)\nVậy chu vi của hình H là :\n9,42 + 6 = 15,42 (cm)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-99.html
d08c67557e98a8ee5ba03b0fb8da7425
Giải câu 4 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 99
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 99 sgk toán lớp 5\na) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7 m\nb) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm.\n02 Bài giải:\n \na) Ta có chu vi hình tròn được tính theo đường kính là :\nC = d x 3,14 = 15,7 (m)\nVậy đường kính hình tròn có độ dài là:\n15,7 : 3,14 =5 (m)\nb) Ta có chu vi hình tròn được tính theo bán kính là :\nC = 2 x r x 3,14 = 18,84 (dm)\nVậy bán kính hình tròn có độ dài là:\n18,84 : 3,14 : 2= 3 (dm)\nHay : Đường kính của đường tròn có độ dài là:\n18,84 : 3,14 = 6 (dm)\nBán kính của đường tròn có độ dài là:\n6 : 2 = 3 (dm)\nĐáp số : a) 15,7m\n b) 3dm" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-99.html
4b402ccf9914b19f51ef620cf9dfa952
Giải câu 2 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 99
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 99 sgk toán lớp 5\nTính chu vi của hình tròn có bán kính r:\na) r = 9m; \nb) r = 4,4dm; \nc) r =$2\\frac{1}{2}$cm\n02 Bài giải:\n \nĐể tính chu vi của hình tròn dựa vào độ dài bán kính cho trước ta có công thức sau:\nC = r x 2 x 3,14(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)\nBài giải\na) Chu vi của hình tròn có bán kính r = 9m là:\n9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)\nb)Chu vi của hình tròn có bán kính r = 4,4dm là:\n4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)\nc)Chu vi của hình tròn có bán kính r =$2\\frac{1}{2}$cm là:\n$2\\frac{1}{2}$cm = $\\frac{5}{2}$cm = 2,5cm\n$\\frac{5}{2}$ x 2 x 3,14 = $\\frac{5 \\times 2 \\times 3,14}{2}$ = 15,7 (cm)\nHay :2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)\nĐáp số: a) 56,52m\n b)27,632 (dm)\n c)15,7 (cm)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-99.html
1eea121d3af5301f82ef8d48506dbb25
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 99
[ "", "Câu 1:Trang 113 sgk toán lớp 5\nTính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:\na) Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m.\nb) Chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm.\nCâu 2:Trang 113 sgk toán lớp 5\nViết số đo thích hợp vào ô trống:\nCâu 3:Trang 113 sgk toán lớp 5\nMột hình lập phương có cạnh 4cm, nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ? Tại sao ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-113.html
2ee28c95e7998a9a022882ba653a8567
Giải bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 113
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 106 sgk toán lớp 5\nTính mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây\nBiết:\nBM = 20,8m \nCN = 38m\nAM = 24,5m\nMN = 37,4m\nND = 25,3m\n02 Bài giải:\n \nMảnh đất được chia thành hình thang BMCN, hình tam giác ABM và hình tam giác CND.\nVậy diện tích của mảng đất = diện tích hình thang BMCN + diện tíchhình tam giác ABM + diện tíchhình tam giác CND.\nHình thang BMCN có đáy BM = 20,8m, đáy CN = 38m và chiều cao MN = 37,4m.\nVậy diện tích hình thang BMCN là:\n$\\frac{(38 + 20,8)\\times 22}{2}=\\frac{58,8\\times 22}{2}$ = 1099,56 (m2)\nDiện tích hình tam giác vuông ABM là:\n$\\frac{24,5\\times 20,8}{2}$ = 254,8 (m2)\nDiện tích hình tam giác CND là:\n$\\frac{25,3\\times 38}{2}$= 480,7 (m2)\nVậy diện tích của mảnh đất là:\n1099,56 + 254,8 + 480,7 = 1835,06(m2)\nĐáp số:1835,06m2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-ve-tinh-dien-tich-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-106.html
261a66d3db3dd05024c86e56f1e4f2df
Giải câu 2 bài : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 106
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 105 sgk toán lớp 5\nTính mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết\nAD = 63m\nAE = 84m\nBE = 28m\nGC = 30m\n02 Bài giải:\n \nMảnh đất được chia thành hình chữ nhật AEGD, hình tam giác ABE và hình tam giác BGC.\nVậy điện tích của mảnh đất là tổng diện tích của ba hình : hình chữ nhật AEGD, hình tam giác ABE và hình tam giác BGC.\nDiện tích hình chữ nhật AEGD là:\nAD x AE = 84 x 63 = 5292 (m2)\nEG là chiều rộng hình chữ nhật AEGD nên EG = 63m\nVậy độ dài cạnh BG là:\nBE + EG = 28 + 63 = 91 (m)\nDiện tích hình tam giác vuông BGC là:\nS = BG x GC : 2 = 91 x 30 : 2 = 1365(m2)\nDiện tích hình tam giác ABE là:\nS = AE x BE : 2 = 84 x 28 : 2 = 1176(m2)\nVậy diện tích mảnh đất là: 5292 + 1365 + 1176 = 7833(m2)\nĐáp số:7833m2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-ve-tinh-dien-tich-tiep-theo-sgk-toan-5-trang-105.html
53ce6111f88577ce1bc4263d7ee080f3
Giải câu 1 bài : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) sgk Toán 5 trang 105
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 115 sgk toán lớp 5\nHình A gồm mấy hình lập phương nhỏ ?\nHình B gồm mấy hình lập phương nhỏ ?\nSo sánh thể tích của hình A và hình B.\n02 Bài giải:\n \nHình A: có chiều dài gồm 5 ô vuông, chiều rộng có độ dài là 3 ô vuông và chiều cao có độ dài là 3 ô vuông.\nVậy hình hộp chữ nhật A gồm\n5 x 3 x 3 = 45 (hình lập phương nhỏ)\nHình B: các cạnh đềugồm 3 ô vuông và bị thiếu mất một ô vuông.\nVậy hình B gồm:\n3 x 3 x 3 - 1 = 27 - 1 = 26 (hình lập phương nhỏ)\nHình B có thể tích nhỏ hơn hình hộp chữ nhật A." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-tich-cua-mot-hinh-sgk-toan-5-trang-115.html
e2b8ff73956ed1c35c1ca395dc107d25
Giải câu 2 bài : Thể tích của một hình sgk Toán 5 trang 115
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 115 sgk toán lớp 5\nCó 6 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm. Hãy xếp 6 hình lập phương đó thành một hình hộp chữ nhật. Có bao nhiêu cách xếp hình khác nhau ?\n02 Bài giải:\n \nCó 6 cách xếp như sau:\nCách 1: Chiều dài gồm 1 ô vuông, chiều rộng gồm 1 ô vuông và chiều cao gồm 6 ô vuông.\nCách 2: Chiều dài gồm 6 ô vuông, chiều rộng gồm 1 ô vuông và chiều cao gồm 1 ô vuông.\nCách 3: Chiều dài gồm 3 ô vuông, chiều rộng gồm 1 ô vuông và chiều cao gồm 2 ô vuông.\nCách 4: Chiều dài gồm 2 ô vuông, chiều rộng gồm 1 ô vuông và chiều cao gồm 3 ô vuông.\nCách 5: Chiều dài gồm 3 ô vuông, chiều rộng gồm 2 ô vuông và chiều cao gồm 1 ô vuông.\nCách 6: Chiều dài gồm 2 ô vuông, chiều rộng gồm 3 ô vuông và chiều cao gồm 1 ô vuông.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-tich-cua-mot-hinh-sgk-toan-5-trang-115.html
1771087303e9a97ebd3291163399fef6
Giải câu 3 bài : Thể tích của một hình sgk Toán 5 trang 115
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 100 sgk toán lớp 5\nTính diện tích hình tròn có đường kính d:\na) d = 12cm; \nb) d = 7,2dm. \nc) d = $\\frac{4}{5}$m\n02 Bài giải:\n \nKhi biết đường kính d, cần tính diện tích của hình tròn ta tính:\nBán kính của đường tròn : r = d : 2\nDiện tích của hình tròn : S = r x r x 3,14\na) Bán kính hình tròn là:\nr = d : 2 =12 : 2 = 6 (cm)\nDiện tích hình tròn là:\nS = r x r x 3,14 =6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)\nb) Bán kính hình tròn là:\nr = d : 2 = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)\nDiện tích hình tròn là:\nS = r x r x 3,14 = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944(dm2)\nc) Bán kính hình tròn là::\nr = d : 2 = $\\frac{4}{5}$ : 2 = $\\frac{4}{10}$ = 0,4(m)\nDiện tích hình tròn là:\nS = r x r x 3,14 = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)\nĐáp số: a)113,04 cm2;\n b)40,6944 dm2;\n c)0,5024 m2." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-dien-tich-hinh-tron-sgk-toan-5-trang-100.html
125c3844811d56d887eb7d2f193853a9
Giải câu 2 bài : Diện tích hình tròn sgk Toán 5 trang 100
[ "Nội dung bài viết gồm 2 phần:\nÔn tập lý thuyết\nHướng dẫn giải bài tập sgk\nA. LÝ THUYẾT\nĐể đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.\na) Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3\nb) Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là dm3\nc) Hình lập phương cạnh 1dm gồm: 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có:\n1dm3= 1000cm3\n", "Câu 1:Trag 116 sgk toán lớp 5\nViết vào ô trống (theo mẫu):\nCâu 1:Trag 117 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ trống:\na) 1dm3= ....cm3 \n 5,8dm3= ....cm3\n 375dm3 = ....cm3\n \\(\\frac{4}{5}\\)dm3= .....cm3\nb) 2000cm3= .....dm3\n 490 000dm3= ......cm3\n 154 000cm3= .....dm3\n 5100cm3= .....dm3" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-xang-ti-met-khoi-de-xi-met-khoi-sgk-toan-5-trang-116.html
b911c45bb7c0b024fdadc1c3d388bc6f
Giải bài : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối sgk Toán 5 trang 116
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 115 sgk toán lớp 5\nTrong hai hình dưới đây:\nHình hộp chữ nhật A gồm mấy hình lập phương nhỏ ?\nHình hộp chữ nhật B gồm mấyhình lập phương nhỏ ?\nHình nào có thể tích lớn hơn ?\n02 Bài giải:\n \nHình A: có chiều dài gồm 4 ô vuông, chiều rộng có độ dài là 2 ô vuông và chiều cao có độ dài là 2 ô vuông.\nVậy hình hộp chữ nhật A gồm\n4 x 2 x 2 = 16 (hình lập phương nhỏ)\nHình Bcó chiều dài gồm 3 ô vuông, chiều rộng có độ dài là 3 ô vuông và chiều cao có độ dài là 2 ô vuông.\n3 x 3 x 2 = 18 (hình lập phương nhỏ)\nHình hộp chữ nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tich-cua-mot-hinh-sgk-toan-5-trang-114.html
e3a1c6cc36b9229523a85fc0438ddb28
Giải câu 1 bài : Thể tích của một hình sgk Toán 5 trang 114
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 110 sgk toán lớp 5\nĐúng ghi Đ, sai ghi S.\na) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.\nb) Diện tíchtoàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.\nc) Diện tích xung quanhcủa hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.\nd)Diện tích xung quanhcủa hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.\n02 Bài giải:\n \nHình 1:\nChu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:\n(2,5 + 1,5) x 2 = 4 x 2= 8 (dm)\nDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:\nChu vi đáy x chiều cao = 8 x 1,2 = 9,6 (dm2)\nDiện tích đáy hình hộp chữ nhật là:\nChiều dài x chiều rộng = 2,5 x 1,5 = 3,75(dm2)\nDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:\n9,6 + 3,75 x 2 = 17,1 (dm2)\nHình 2:\nChu vi đáy của hình hộpchữ nhật là:\n(1,2 + 1,5) x 2 = 2,7 x 2= 5,4 (dm)\nDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:\nChu vi đáy x chiều cao = 5,4 x 2,5 = 13,5 (dm2)\nDiện tích đáy hình hộp chữ nhật là:\nChiều dài x chiều rộng = 1,5 x 1,2 = 1,8 (dm2)\nDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:\n13,5 + 1,8 x 2 = 17,1 (dm2)\nVậy ta điền vào các ô trống như sau:\na) Đ\nb) S\nc) S\nd) Đ\nNhận xét: Hình hộp chữ nhật đã cho bằng nhau nhưng đặt ở hai vị trí khác nhau nên có diện tích toàn phần bằng nhau nhưng diện tích xung quanh khác nhau" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-110.html
ab0cb2ad307814fb6c35bc466160c009
Giải câu 3 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 110
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 110 sgk toán lớp 5\nMột cái thùng không nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?\n02 Bài giải:\n \nDo người ta sơn mặt ngoài của thùng và thùng đó là thùng không nắp nên diện tích quét sơn là diện tích xung quanh + diện tích đáycủa của cái thùng đó.\nKhi tính diện tích độ dài của các cạnh phải cùng một đơn vị nênchiều cao 8dm = 0,8m.\nChu vi đáy của thùng là:\n(Chiều dài + chiều rộng) x 2 =(1,5 + 0,6) x 2 = 2,1 x 2 = 4,2 (m)\nDiện tích xung quanh của cái thùng là:\n4,2 x 0,8 = 3,36 (m2)\nDiện tích mặt đáy của cái thùng là:\n1,5 x 0,6 = 0,9(m2)\nDiện tích quét sơn của thùng đó là:\n3,36 + 0,9 = 4,26(m2)\nĐáp số:4,26m2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-110.html
b30dff1522402e5152bc86f126166b65
Giải câu 2 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 110
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 80 sgk toán lớp 5\nTìm x:\na) $x$ x 100 = 1,643 + 7,357\nb) 0,16 : $x$ = 2 – 0,4\n02 Bài giải:\n \na) $x$ x 100 = 1,643 + 7,357\n $x$ x 100 = 9\n $x$ = 9: 100\n $x$ = 0,09\nb) 0,16 : $x$ = 2 – 0,4\n 0,16:$x$ = 1,6\n $x$ = 0,16 : 1,6\n $x$ = 0,1" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-80.html
279c4971ef0d048d47f734ab19c9033d
Giải câu 2 bài luyện tập chung sgk toán 5 trang 80
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4: Trang 80 sgk toán lớp 5\nKhoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:\n 805m2= ..ha\nSố thích hợp để viết vào chỗ chấm là:\nA. 80,5\nB. 8,05\nC.0,805\nD. 0,0805\n02 Bài giải:\n \nTa có:\n10000$m^{2}$ = 1ha\n=> 805$m^{2}$ = 805 : 10000 = 0,0805 ha\n=>Đáp án đúng là: D" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-bai-luyen-tap-chung-tiep-sgk-toan-5-trang-80.html
f0e2670b78eda538811aa55aa18440a0
Giải câu 4 bài luyện tập chung (tiếp) sgk toán 5 trang 80
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 80 sgk toán lớp 5\nMột máy bơm trong 3 ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 35% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 40% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ?\n02 Bài giải:\n \nNgày thứ nhất và thứ hai máy bơm đã hút được số % lượng nước nước trong hồ là:\n 35% + 40% = 75%\nNgày thứ ba, máy bơm phải hút số % nước trong hồ là:\n 100% - 75% = 25%\n Đáp số: 25%" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-80.html
81403eea7facbdf3e633c41e333d4763
Giải câu 3 bài Luyện tập chung sgk toán 5 trang 80
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 80 sgk toán lớp 5\nViết các hỗn số sau thành số thập phân:$4\\frac{1}{2}$,$3\\frac{4}{5}$,$2\\frac{3}{4}$,$1\\frac{12}{25}$\n02 Bài giải:\n \n$4\\frac{1}{2}$=$\\frac{9}{2}$= 9: 2 = 4,5\n$3\\frac{4}{5}$ =$\\frac{19}{5}$= 19: 5 = 3,8\n$2\\frac{3}{4}$ =$\\frac{11}{4}$= 11: 4 = 2,75\n$1\\frac{12}{25}$=$\\frac{37}{25}$ = 37: 25 = 1,48" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-80.html
752eb768a399492482f0af493d6467dd
Giải câu 1 bài luyện tập chung sgk toán 5 trang 80
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 100 sgk toán lớp 5\nTính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28cm.\n02 Bài giải:\n \nTa có công thức tính chu vi của hình tròn như sau: C = 2 x r x 3,14 = 6,28cm.\nVậy bán kính của đường tròn có độ dài là\nd= 6,28 : 3,14 : 2= 1 (cm)\nDiện tích của hình tròn là:\nS = r x r x 3,14 = 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)\nĐáp số:3,14 (cm2)." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-100.html
3f84171fa4032403d0346325604252c0
Giải câu 2 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 100
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 119 sgk toán lớp 5\na) Đọc các số đo:\n5m3; 2010cm3; 2005dm3; \n10,125m3; 0,109dm3; 0,015dm3; \n\\(\\frac{1}{4}\\)m3; \\(\\frac{95}{100}\\)dm3\nb) Viết các số đo thể tích:\nMột nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối;\nHai nghìn không trăm mười lăm mét khối;\nBa phần tám đề-xi-mét khối;\nKhông phẩy chín trăm mười chín mét khối.\n02 Bài giải:\n \na)Cách đọc số đo:Đọc số trước sau đó đọc đơn vị đo.\nVí dụ:30m3: Ba mươi mét khối.\nTương tự ta đọc được các số đo sau:\n5m3, đọc là: Năm mét khối.\n2010cm3:Hai nghìn không trăm mười xăng-ti-mét khối.\n2005dm3: Hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối.\n10,125m3: Mười phẩy một trăm hai mươi lăm mét khối.\n0,109dm3: Không phẩy một trăm kinh chín xăng-ti-mét khối.\n\\(\\frac{1}{4}\\)m3: Một phần tư mét khối.\n \\(\\frac{95}{100}\\)dm3: Chín mươi lăm phần nghìn đề-xi-mét khối.\nb)Ngược lại với câu a, câu b dựa vào cách đọc số đo ta viết các số đo.\nVí dụ:Ba mươi mét khối : 30m3\nTương tự ta viết được các số đo sau:\nMột nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối: 1952cm3.\nHai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3.\nBa phần tám đề-xi-mét khối:\\(\\frac{3}{8}\\)dm3.\nKhông phẩy chín trăm mười chín mét khối: 0,919m3." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-119.html-0
c35b659cf13c4e4811ce1046d1915200
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 119
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 100 sgk toán lớp 5\nMiệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng rộng 0,3m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.\n02 Bài giải:\n \nĐể tính diện tích của thành giếng rộng 0,3 mét ta làm như sau:\nTính diện tích hình tròn bé.\nTính bán kính hình tròn lớn.\nTính diện tích hình tròn lớn.\nTính hiệu diện tích hình tròn lớn và diện tích hình tròn bé.\nBài giải:\nDiện tích của hình tròn bé (miệng giếng) là:\nS = r x r x 3,14 = 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (cm2)\nBán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m)\nDiện tích của hình tròn lớn là: \nS = r x r x 3,14 = 1 x 1 x 3,14 = 3,14(cm2)\nDiện tích của thành giếng là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2)\nĐáp số:1,6014 m2." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-100.html
d6b32c1e62f340adace1c10e05d39200
Giải câu 3 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 100
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 110 sgk toán lớp 5\nTính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:\na) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm.\nb) Chiều dài\\(\\frac{4}{5}\\)m, chiều rộng\\(\\frac{1}{3}\\)m và chiều cao\\(\\frac{1}{4}\\)m.\n02 Bài giải:\n \na) Khi tính diện tích ta cần đổi độ dài các cạnh về cùng một đơn vị đo:\nChiều rộng : 1,5m = 15dm\nChu vi đáy của hình hộp chứ nhật là:\n(Chiều dài + chiều rộng) x 2 = (25 + 15) x 2 = 40 x 2 = 80 (dm)\nDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:\nChu vi đáy x chiều cao = 80 x 18 = 1440 (dm2)\nDiện tích đáy hình hộp chữ nhật là:\nChiều dài x chiều rộng = 25 x 15 = 375(dm2)\nDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:\n1440 + 375 x 2 = 2190(dm2)\nb)\nChu vi đáy của hình hộp chứ nhật là:\n(Chiều dài + chiều rộng) x 2 = (\\(\\frac{4}{5}\\)+\\(\\frac{1}{3}\\)) x 2= (\\(\\frac{12}{15}\\)+\\(\\frac{5}{15}\\)) x 2 = \\(\\frac{17}{15}\\) x 2 = \\(\\frac{34}{15}\\)(m)\nDiện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:\n\\(\\frac{34}{15}\\) x\\(\\frac{1}{4}\\)= \\(\\frac{34\\times 1}{15\\times 4}\\) = \\(\\frac{17}{30}\\)(m2)\nDiện tích đáy hình hộp chữ nhật là:\n\\(\\frac{4}{5}\\)x\\(\\frac{1}{3}\\)= \\(\\frac{4\\times 1}{5\\times 3}\\) = \\(\\frac{4}{15}\\)(m2)\nDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:\n\\(\\frac{17}{30}\\)+\\(\\frac{4}{15}\\)x 2 = \\(\\frac{17}{30}\\)+\\(\\frac{8}{15}\\) = \\(\\frac{17}{30}\\)+\\(\\frac{16}{30}\\) = \\(\\frac{11}{10}\\)(m2)\nĐáp số: a)1440dm2; 2190dm2\n b) \\(\\frac{17}{30}\\) m2; \\(\\frac{11}{10}\\) m2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-110.html
e3a64fd38a38227d5fc642b0d3c139b9
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 110
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 119 sgk toán lớp 5\na) Đọc các số đo:\n5m3; 2010cm3; 2005dm3; \n10,125m3; 0,109dm3; 0,015dm3; \n\\(\\frac{1}{4}\\)m3; \\(\\frac{95}{100}\\)dm3\nb) Viết các số đo thể tích:\nMột nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối;\nHai nghìn không trăm mười lăm mét khối;\nBa phần tám đề-xi-mét khối;\nKhông phẩy chín trăm mười chín mét khối.\n02 Bài giải:\n \na)Cách đọc số đo:Đọc số trước sau đó đọc đơn vị đo.\nVí dụ:30m3: Ba mươi mét khối.\nTương tự ta đọc được các số đo sau:\n5m3, đọc là: Năm mét khối.\n2010cm3:Hai nghìn không trăm mười xăng-ti-mét khối.\n2005dm3: Hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối.\n10,125m3: Mười phẩy một trăm hai mươi lăm mét khối.\n0,109dm3: Không phẩy một trăm kinh chín xăng-ti-mét khối.\n\\(\\frac{1}{4}\\)m3: Một phần tư mét khối.\n \\(\\frac{95}{100}\\)dm3: Chín mươi lăm phần nghìn đề-xi-mét khối.\nb)Ngược lại với câu a, câu b dựa vào cách đọc số đo ta viết các số đo.\nVí dụ:Ba mươi mét khối : 30m3\nTương tự ta viết được các số đo sau:\nMột nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối: 1952cm3.\nHai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3.\nBa phần tám đề-xi-mét khối:\\(\\frac{3}{8}\\)dm3.\nKhông phẩy chín trăm mười chín mét khối: 0,919m3.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-119.html
819709b31aa0048c885d9b48b6f1f6b4
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 119
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 100 sgk toán lớp 5\nTính diện tích hình tròn có bán kính r:\na) r = 5cm; \nb) r = 0,4dm. \nc) r =$\\frac{3}{5}$m\n02 Bài giải:\n \nÁp dụng công thức tính diện tích hình tròn:S = r x r x 3,14\nDiện tích của hình tròn là:\na. 5 x 5 x 3,14 = 78,5 cm2\nb. 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 dm2.\nc.$\\frac{3}{5}$m = 0,6m\n0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 m2.\nĐáp số:\na.78,5 cm2;\nb.0,5024 dm2;\nc. 1,1304 m2." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-dien-tich-hinh-tron-sgk-toan-5-trang-100.html
abbd6d949212b9a8a6ce54732f8ea5e7
Giải câu 1 bài : Diện tích hình tròn sgk Toán 5 trang 100
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 100 sgk toán lớp 5\nHình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ).\nTính diện tích hình đó.\n02 Bài giải:\n \nHình trên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa hình tròn, nên diện tích được tính bằng tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn.\nChiều dài hình chữ nhật là:\n7 x 2 = 14 (cm)\nDiện tích hình chữ nhật là:\n14 x 10 = 140 (cm2)\nHai nửa hình tròn diện tích bằng diện tích một hình tròn có bán kính r = 7cm. Diện tích đó là:\nS = r x r x 3,14 = 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2)\nDiện tích hình đã cho là:\n140 + 153,86 = 293, 86(cm2)\nĐáp số:293, 86cm2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-100.html
7b55227884028cf4d1701e34b76dad15
Giải câu 3 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 100
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 100 sgk toán lớp 5\nMột sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây.\n02 Bài giải:\n \nTa thấy sợi dây được uốn thành hai hình tròn có bán kính là 7cm và 10cm. Vì vậy, độ dài của sợi dây thép là tổng chu vi của hai hình tròn đó.\nÁp dụng công thức tính chu vi : S = 2 x r x 3,14.\nChu vi hình tròn có bán kính 7cm là:\nS = 2 x r x 3,14 = 2 x 7 x 3,14 = 43,96 (cm)\nChu vi hình tròn có bán kính 10cm là:\nS = 2 x r x 3,14 = 2 x 10 x 3,14 = 62,8 (cm)\nVậy dây thép có độ dài là: 43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)\nĐáp số:106,76 (cm)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-100.html
f0476e24833ba28dac51c54c2e06c76a
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 100
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 100 sgk toán lớp 5\nHai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét ?\n02 Bài giải:\n \nÁp dụng công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính : C = 2 x r x 3,14 ta được:\nChu vi của hình tròn bé là:\nC = 2 x r x 3,14 = 2 x 60 x 3,14 = 376,8 (cm)\nBán kính của hình tròn lớn có độ dài là:\n60 + 15 = 75 (cm)\nChu vi của hình tròn lớn là:\nC = 2 x r x 3,14 =2 x 75 x 3,14 = 471 (cm)\nChu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:\n471 - 376,8 = 94,2 (cm)\nĐáp số: 94,2cm" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-100.html
7141ab1fcd6d77bca63f3efbd2abce69
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 100
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 102 sgk toán lớp 5\nBiểu đồ dưới đây nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học:\nHãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình trên biểu đồ.\n02 Bài giải:\n \nTa thấy ô màu trắng cho biết phần trăm của học sinh giỏi. Vậy tỉ số phần trăm của học sinh giỏi là 17,5%.\nTa thấy ô màu xanh lam đậm cho biết phần trăm của học sinh trung bình. Vậy tỉ số phần trăm của học sinh trung bình là 22,5%\nTa thấy ô màu xanh lam nhạt cho biết phần trăm của học sinh khá. Vậy tỉ số phần trăm của học sinh khá là 60%" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-gioi-thieu-bieu-do-hinh-quat-sgk-toan-5-trang-102.html
b08e33ec361cc6b0e5b36f069ea59005
Giải câu 2 bài : Giới thiệu biểu đồ hình quạt sgk Toán 5 trang 102
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 102 sgk toán lớp 5\nKết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên bản đồ hình quạt bên. Hãy cho biết có bao nhiêu học sinh:\na) Thích màu xanh ?\nb) Thích màu đỏ ?\nc) Thích màu trắng ?\nd) Thích màu tím ?\n02 Bài giải:\n \na) Nhìn vào biểu đồ ta thấy có 40% số học sinh thích màu xanh.\nVậy số học sinh thích màu xanh là:\n(120 x 40) : 100 = 48 (học sinh)\nb) Nhìn vào biểu đồ ta thấy có 25% số học sinh thích màu đỏ.\nVậy số học sinh thích màu đỏ là:\n(120 x 25) : 100 = 30 (học sinh)\nc) Nhìn vào biểu đồ ta thấy có20% số học sinh thích màu trắng.\nVậy số học sinh thích màu trắng là:\n(120 x 20) : 100 = 24 (học sinh)\nd) Nhìn vào biểu đồ ta thấy có15% số học sinh thích màu tím.\nVậy số học sinh thích màu tím là:\n(120 x 15) : 100 = 18 (học sinh)\nĐáp số: a) 48 học sinh;\n b) 30 học sinh;\n c) 24 học sinh;\n d) 18 học sinh." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-gioi-thieu-bieu-do-hinh-quat-sgk-toan-5-trang-102.html
457394bc0f85f62542e64e2b1d03c3ad
Giải câu 1 bài : Giới thiệu biểu đồ hình quạt sgk Toán 5 trang 102
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 113 sgk toán lớp 5\nViết số đo thích hợp vào ô trống:\n02 Bài giải:\n \nTa thực hiện phép cách tính như sau, được kết quả rồi điền đáp án vào bảng.\nVí dụ cột (1)\nChu vi đáy của hình hộp chứ nhật là:\n(Chiều dài + chiều rộng) x 2 = (4 + 3) x 2 = 7 x 2 = 14 (m)\nDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:\nChu vi đáy x chiều cao = 14 x 5 = 70 (m2)\nDiện tích đáy hình hộp chữ nhật là:\nChiều dài x chiều rộng = 3 x 4 = 12 (m2)\nDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:\n70 + 12 x 2 = 94 (m2)\nTính tượng tự ta điền các cột (2) vs (3) như sau:\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-113.html
c03f64c54a627cfad805f91ae15333af
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 113
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 113 sgk toán lớp 5\nTính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:\na) Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m.\nb) Chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm.\n02 Bài giải:\n \na) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m.\nChu vi đáy của hình hộp chứ nhật là:\n(Chiều dài + chiều rộng) x 2 = (2,5 + 1,1) x 2 = 3,6 x 2 = 7,2 (m)\nDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:\nChu vi đáy x chiều cao = 7,2 x 0,5 = 3,6 (m2)\nDiện tích đáy hình hộp chữ nhật là:\nChiều dài x chiều rộng = 2,5 x 1,1 = 2,75 (m2)\nDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:\n3,6 + 2,75 x 2 = 9,1 (m2)\nb) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm.\nKhi tính diện tích ta cần đổi độ dài các cạnh về cùng một đơn vị đo:\nChiều dài : 3m = 30dm\nChu vi đáy của hình hộp chứ nhật là:\n(Chiều dài + chiều rộng) x 2 = (30 + 15) x 2 = 45 x 2 = 90 (dm)\nDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:\nChu vi đáy x chiều cao = 90 x 9 = 810 (dm2)\nDiện tích đáy hình hộp chữ nhật là:\nChiều dài x chiều rộng = 30 x 15 = 450 (dm2)\nDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:\n810 + 450 x 2 = 1710 (dm2)\nĐáp số: a) 3,6m2; 9,1m2\n b) 810dm2; 1710dm2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-113.html
c67a50e74090a6b734a08419cd0d3c0f
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 113
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 113 sgk toán lớp 5\nMột hình lập phương có cạnh 4cm, nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ? Tại sao ?\n02 Bài giải:\n \nKhi hình lập phương có cạnh bằng 4cm thì:\nDiện tích một mặt của hình lập phương là:\n4 x 4 = 16 (cm2)\nDiện tích xung quanh của hình lập phương là:\n16 x 4 = 64 (cm2)\nDiện tích toàn phầncủa hình lập phương là:\n16 x 6 = 96(cm2)\nKhi độ dài cạnh tăng lên 3 lần: 4 x 3 = 12 (cm) thì :\nDiện tích một mặt của hình lập phương là:\n12 x 12 = 144 (cm2)\nDiện tích xung quanh của hình lập phương là:\n144 x 4 = 576 = 64 x 9(cm2)\nVậy gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì diện tích xung quanh của nó tăng lên 9 lần.\nDiện tích toàn phần của hình lập phương sau là:\n144 x 6 = 864 = 96 x 9 (cm2)\nHay : (4 x 3) x (4 x 3) x 6 =(4 x 4 x 4) x 3 x 3= 96 x 9(cm2)\nVậy gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì diện tích toàn phần của nó tăng lên 9 lần." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-113.html
ff0f49b231d57cb42754031ae032f019
Giải câu 3 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 113
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 106 sgk toán lớp 5\nMột chiếc khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 2m và chiều rộng 1,5m. Ở giữa khăn người ta thêu học tiết trang trí hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi.\n02 Bài giải:\n \nKhăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài bằng 2m và chiều rộng 1,5 m.\nVậy diện tích khăn trải bàn là: 2 x 1,5 = 3 (m2)\nHọa tiết trang trí là hình thôi có 2 đường chéo lần lượt là 2m và 1,5 m.\nVậy diện tích hình thoi là: $\\frac{1,5\\times 22}{2}$= 1,5(m2)\nĐáp số: 3m2,1,5m2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-106.html
a160dce2116eec1c043c94a2e187706b
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 106
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 103 sgk toán lớp 5\nTính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên.\n02 Bài giải:\n \nTa chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ.\nChiều dài CD hình chữ nhật ABCD là:\n3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)\nDiện tích của hình chữ nhật ABCD là:\nBC x CD = 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)\nDiện tích của hình chữ nhật MNPQ là:\nNP x QP = 6,5 x 4,2 = 27,3(m2)\nVậy diện tích của mảnh đất là:\n39,2 + 27,3 = 66,5(m2)\nĐáp số:66,5m2." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-ve-tinh-dien-tich-sgk-toan-5-trang-104.html
455a01e67bb8358077312cbbd96822af
Giải câu 1 bài : Luyện tập về tính diện tích sgk Toán 5 trang 104
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 117 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào chỗ trống:\na) 1dm3= ....cm3 \n 5,8dm3= ....cm3\n 375dm3 = ....cm3\n \\(\\frac{4}{5}\\)dm3= .....cm3\nb) 2000cm3= .....dm3\n 490 000dm3= ......cm3\n 154 000cm3= .....dm3\n 5100cm3= .....dm3\n02 Bài giải:\n \nTa có: 1dm3= 1000cm3\nVậy để đổi đơn vị dm3từ sang cm3ta nhân với 1000, còn từ cm3sang dm3ta chia cho 1000.\na) 1dm3= 1000cm3\n 5,8dm3= 5800cm3\n 375dm3 = 375000cm3\n \\(\\frac{4}{5}\\)dm3= 800cm3\nb) 2000cm3= 2dm3\n 490 000dm3= 490cm3\n 154 000cm3= 154dm3\n 5100cm3= 5,1dm3" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-xang-ti-met-khoi-de-xi-met-khoi-sgk-toan-5-trang-117.html
9e555a1a5ebe94659e908908afdec82a
Giải câu 2 bài : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối sgk Toán 5 trang 117
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 106 sgk toán lớp 5\nCho hình tam giác có diện tích\\(\\frac{5}{8}\\)m2và chiều cao\\(\\frac{1}{2}\\)m. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.\n02 Bài giải:\n \nTa có diện tích tam giác bằng tích chiều cao và đáy rồi chia 2:\nS = $\\frac{a\\times h}{2}$ = \\(\\frac{5}{8}\\) m2\nVậy độ dài đáy của hình tam giác là:\n(\\(\\frac{5}{8}\\)x 2) :\\(\\frac{1}{2}\\)= \\(\\frac{5\\times 2}{8}\\) x 2 = \\(\\frac{5}{2}\\) (m)\nĐáp số:\\(\\frac{5}{2}\\)(m)." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-106.html
9834c3ca4e90c35c84fcb7fe1d7faadf
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 106
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 108 sgk toán lớp 5\na) Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật (hình bên).\nb) Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABMN, BCPN.\n02 Bài giải:\n \na) ABCDMNPQ là hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao nên:\nAB = MN = QP = DC (cùng là chiều dài của hình hộp chữ nhật)\nAD = MQ = BC = NP (cùng là chiều rộng của hình hộp chữ nhật)\nAM = BN = CP = DQ (cùng là chiều cao của hình hộp chữ nhật)\nb) Từ câu a ta có:\nChiều dài hình hộp chữ nhật dài 6cm nên: AB = MN = QP = DC = 6cm\nChiều rộng hình hộp chữ nhật có độ dài là 3cm nên: AD = MQ = BC = NP = 3cm\nChiều cao hình hộp chữ nhật có độ dài là 4cm nên: AM = BN = CP = DQ = 4cm\nDiện tích mặt đáy MNPQ là:\nMN x NP = 6 x 3 = 18 (cm2)\nDiện tích của mặt bên ABNM là:\nAB x AM = 6 x 4 = 24(cm2)\nDiện tích của mặt bên BCPN là:\nBC x CP = 4 x 3 = 12(cm2)\nĐáp số: b) 18cm2, 24cm2, 12cm2." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-hinh-hop-chu-nhat-hinh-lap-phuong-sgk-toan-5-trang-108.html
16fa9e006aa3b82d6290e6e8d1a1452d
Giải câu 2 bài : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương sgk Toán 5 trang 108
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 108 sgk toán lớp 5\nViết số thích hợp vào ô trống:\n02 Bài giải:\n \nHình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. Hình vuông cũng giống hình chữ nhật như 6 mặt là hình hình vuông.\nTừ đó ta điền được bảng sau:\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-hinh-hop-chu-nhat-hinh-lap-phuong-sgk-toan-5-trang-108.html
d46d8a969032e9b2436bcb0088b2bc0a
Giải câu 1 bài : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương sgk Toán 5 trang 108
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 110 sgk toán lớp 5\nTính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.\n02 Bài giải:\n \nHình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.\nMuốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.\nChu vi đáy của hình hộp chữ nhật là :\n(5 + 4) x 2 = 9 x 2 = 18 (dm)\nVậy diệntích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:\n18 x 3 = 54 (dm2)\nDiện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy.\nDiện tích mặt đáyhình hộp chữ nhật là:\n5 x 4 = 20(dm2)\nDiện tích toàn phần củahình hộp chữ nhật là:\n54 + 20 x 2 = 54 + 40 = 94(dm2)\nĐáp số:54dm2; 94dm2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-dien-tich-xung-quanh-va-dien-tich-toan-phan-cua-hinh-hop-chu-nhat-sgk-toan-5
1c415ca9f78eae4f255b8cd0c6bcc72f
Giải câu 1 bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật sgk Toán 5 trang 110
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 110 sgk toán lớp 5\nMột người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn).\n02 Bài giải:\n \nThùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm.\nMuốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.\nChu vi đáy của thùng tôn là :\n(6 + 4) x 2 = 10 x 2 = 20 (dm2)\nVậy diệntích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:\n20 x 9 = 180 (dm2)\nDo thùng tôn không có nắp, nên diện tích tôn cần làm là diện tích xung quanh + diện tích đáy.\nDiện tích đáy của thùng tôn là:\n6 x 4 = 24(dm2)\nDiện tích tôn dùng để làm thùng là:\n180 + 24 = 204(dm2)\nĐáp số:204dm2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-dien-tich-xung-quanh-va-dien-tich-toan-phan-cua-hinh-hop-chu-nhat-sgk-toan-5
bfbd8f78c783017158b9bd7bc412bace
Giải câu 2 bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật sgk Toán 5 trang 110
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 112 sgk toán lớp 5\nTính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2m 5cm.\n02 Bài giải:\n \nTa thấy cạnh hình lập phương có độ dài là 2m5cm nên ta đổi sang đơn vị mét:\n2m5cm = 2,05m\nDiện tích một mặt của hình lập phương là:\n2,05 x 2,05 = 4,2025 (m2)\nDiện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.\nVậy diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là:\n4,2025 x 4 = 16,81 (m2)\nDiện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.\nVậy diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho là:\n4,2025 x 6 = 25,215(m2).\nĐáp số:16,81m2;25,215m2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-112.html
8632923fae82e0ddd809e5380bdd2884
Giải câu 1 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 112
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 112 sgk toán lớp 5\nMảnh bìa nào dưới đây có thể gấp được một hình lập phương ?\n02 Bài giải:\n \nHình 1: Khi gấp lại ta không gấp được hình không có 2 đáy.\nHình 2: Khi gấp lại ta chỉ gấp được hình lập phương có đáy trên mà không có đáy dưới.\nHình 3: Ta gấp được hình lập phương hoàn chỉnh.\nHình 4: Ta gấp được hình lập phương hoàn chỉnh.\nVậy mảnh bìa hình 3 và hình 4 ta gấp được hình lập phương." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-112.html
ff122848e5d48ba5356d99b061328cda
Giải câu 2 bài : Luyện tập sgk Toán 5 trang 112
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 121 sgk toán lớp 5\nTính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c.\na) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm.\nb)a = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5m.\nc)a = \\(\\frac{2}{5}\\)dm; b = \\(\\frac{1}{3}\\)dm; c = \\(\\frac{3}{4}\\)dm.\n02 Bài giải:\n \nTa tính thể tích hình hộp theo công thức: V = a x b x c\na) Thể tích hình hộp chữ nhật là:\nV = a x b x c = 5 x 4 x 9 = 20 x 9 = 180 (cm3)\nb) Thể tích hình hộp chữ nhật là:\nV = a x b x c = 1,5 x 1,1 x 0,5 = 1,65 x 0,5 = 0,825(m3)\nc) Thể tích hình hộp chữ nhật là:\nV = a x b x c =\\(\\frac{2}{5}\\)x\\(\\frac{1}{3}\\)x\\(\\frac{3}{4}\\)=\\(\\frac{2\\times 1 \\times 3 }{5\\times 3 \\times 4}\\) = \\(\\frac{6}{60}\\) = \\(\\frac{1}{10}\\)(dm3).\nĐáp số: a) 180cm3\n b) 0,825m3\n c) \\(\\frac{1}{10}\\)dm3" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tich-hinh-hop-chu-nhat-sgk-toan-5-trang-120.html
a5d65a0944a47875a32aee66684b348a
Giải câu 1 bài: Thể tích hình hộp chữ nhật sgk Toán 5 trang 120
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 111 sgk toán lớp 5\nTính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5m.\n02 Bài giải:\n \nDiện tích một mặt của hình lập phương là:\n1,5 x 1,5 = 2,25 (m2)\nDiện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.\nVậy diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là:\n2,25 x 4 = 9 (m2)\nDiện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.\nVậy diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho là:\n2,25 x 6 = 13,5(m2).\nĐáp số: 9m2; 13,5m2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-dien-tich-xung-quanh-va-dien-tich-toan-phan-cua-hinh-lap-phuong-sgk-toan-5
d6ca1de134ebde4171340476cf255e95
Giải câu 1 bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương sgk Toán 5 trang 111
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2 : Trang 111 sgk toán lớp 5\nNgười ta làm một cái hộp không có nắp bằng bìa cứng có dạng hình lập phương có cạnh 2,5dm. Tính diện tích bìa cần dùng để làm hộp (không tính mép dán).\n02 Bài giải:\n \nDo chiếc hộp không có nắp nên diện tích mảnh bìa cần dùng là tổng diện tích của 5 mặt giấy bìa cứng.\nDiện tích một mặt hình lập phương mà:\n2,5 x 2,5 = 6,25(dm2)\nDiện tích bìa cần dùng là:\n6,25 x 5 = 31,25(dm2)\nĐáp số:31,25dm2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-dien-tich-xung-quanh-va-dien-tich-toan-phan-cua-hinh-lap-phuong-sgk-toan-5
dd091525d4129ce38f32e303ab4bc61a
Giải câu 2 bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương sgk Toán 5 trang 111
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 122 sgk toán lớp 5\nViết số đo thích hợp vào ô trống:\n02 Bài giải:\n \nVới cột (1) a = 1,5m\nDiện tích một mặt là:\nS = a x a = 1,5 x 1,5 = 2,25 (m2)\nDiện tích toàn phần là:\nS x 6 = 2,25 x 6 = 13,5(m2)\nThể tích hình lập phương là:\n1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3).\nTương tự ta làm ra nháp và điền vào các chỗ trống.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tich-hinh-lap-phuong-sgk-toan-5-trang-122.html
0fb42901179148e561bf2ca579b26bfe
Giải câu 1 bài: Thể tích hình lập phương sgk Toán 5 trang 122
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trag 118 sgk toán lớp 5\na) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:\n1m3; 5,216m3; 13,8m3; 0,22m3\nb)Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:\n1dm3; 1,96dm3; $\\frac{1}{4}$dm3; 19,54dm3.\n02 Bài giải:\n \na) Mét khối liền trước đề-xi-mét khối nên : 1m3= 1000dm3\nVậy để đổi từ đơn vị mét khối sang đề-xi-mét khối ta lấy số mét khối nhân với 1000.\n1m3= 1000dm3\n5,216m3= 5,21 x 1000dm3= 5216dm3\n13,8m3= 13,8x 1000dm3=13800dm3\n0,22m3= 0,22x 1000dm3=220dm3\nb) Đề-xi-mét khốiliền trước xăng-ti-mét khối nên :1dm3= 1000cm3\nVậy để đổi từ đơn vị đề-xi-mét khốisang xăng-ti-mét khốita lấy số mét khối nhân với 1000.\n1dm3= 1000cm3 \n1,969dm3= 1,969 x 1000 cm3=1969cm3 \n$\\frac{1}{4}$m3= $\\frac{1}{4}$x 1000dm3= 250 x 1000cm3=250000cm3 \n19,54m3= 19,54 x 1000dm3= 1954 x 1000cm3==19540000cm3" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-met-khoi-sgk-toan-5-trang-118.html
356268400e44c79cad09eb3faa34a8e7
Giải câu 2 bài: Mét khối sgk Toán 5 trang 118
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trag 122 sgk toán lớp 5\nMột khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?\n02 Bài giải:\n \nDo mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 15kg nên ta cần tính thể tích của hình lập phương theo đơn vị đề-xi-mét.\nĐộ dài cạnh của khối kim loại đó là: 0,75m = 7,5dm.\nThể tích của khối kim loại đó là:\n7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3)\nDo mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 15kg nên khối kim loại đó cân nặng:\n15 x 421,875 = 6328,125(kg)\nĐáp số:6328,125kg." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-tich-hinh-lap-phuong-sgk-toan-5-trang-122.html
b4420e433b6bcf447908e1b8382572ec
Giải câu 2 bài: Thể tích hình lập phương sgk Toán 5 trang 122
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 116 sgk toán lớp 5\nViết vào ô trống (theo mẫu):\n02 Bài giải:\n \nĐể điền được ô trống ta cần biết cách đọc như sau:\nĐọc số trước sau đó đơn vị là đề-xi-mét khối hay xăng-ti-mét khối theo sau.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-xang-ti-met-khoi-de-xi-met-khoi-sgk-toan-5-trang-116.html
667cd5521f05491ac350b68af0b79641
Giải câu 1 bài : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối sgk Toán 5 trang 116
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trag 118 sgk toán lớp 5\na) Đọc các số đo sau:\n15m3; 205m3; \n\\(\\frac{25}{100}\\)m3; 0,911m3\nb) Đọc các số đo thể tích:\nBảy nghìn hai trăm mét khối;\nBốn trăm mét khối;\nMột phần tám mét khối.\nKhông phẩy không năm mét khối.\n02 Bài giải:\n \na) Cách đọc số đo: Đọc số trước sau đó đọc đơn vị đo.\nVí dụ: 30m3: Ba mươi mét khối.\nTương tự ta đọc được các số đo sau:\n15m3: Mười lăm mét khối.\n205m3: Hai trăm linh năm mét khối.\n\\(\\frac{25}{100}\\)m3: Hai mươi phần một trăm mét khối.\n0,911m3: Không phẩy chín trăm mười một mét khối.\nb) Ngược lại với câu a, câu b dựa vào cách đọc số đo ta viết các số đo.\nVí dụ:Ba mươi mét khối : 30m3\nTương tự ta viết được các số đo sau:\nBảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3\nBốn trăm mét khối: 400m3\nMột phần tám mét khối:\\(\\frac{1}{8}\\)m3\nKhông phẩy không năm mét khối: 0,05m3" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-met-khoi-sgk-toan-5-trang-118.html
935265da5e415e8d20c4428f955e1ef7
Giải câu 1 bài: Mét khối sgk Toán 5 trang 118
[ "", "Câu 1: Trang 79 sgk toán lớp 5\nTính:\na) 216,72 : 42;\nb) 1: 12,5;\nc) 109,98 : 42,3\nCâu 2: Trang 79 sgk toán lớp 5\nTính:\na) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2;\nb) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2\nCâu 3: Trang 79 sgk toán lớp 5\nCuối năm 2000 dân số của một phường là 15 625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15 875 người.\na) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?\nb) Nếu từ cuối năm 2001 đến năm 2002 số dân của phường đó cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?\nCâu 4: Trang 80 sgk toán lớp 5\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nMột người bán hàng bị lỗ 70 000 đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền bỏ ra. Để tính số vốn của người đó, ta cần tính:\nA. 70000 : 7B. 70000 x 7 : 100C. 70000 x 100 : 7D. 70000 x 7" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-79-80.html
2c5b07b788230b4a231f25e8ad6f22f6
Giải bài luyện tập chung sgk toán 5 trang 79, 80
[ "", "Câu 1: Trang 79 sgk toán lớp 5\na) Tính tỉ sổ phần trăm của hai số 37 và 42.\nb) Một tổ sản xuất làm được 1200 sản phẩm, trong đó anh Ba làm được 126 sản phẩm. Hỏi anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm số sản phẩm của tổ?\nCâu 2: Trang 79 sgk toán lớp 5\na) Tìm 30% của 97\nb) Một cửa hàng bỏ ra 6 000 000 đồng tiền vốn. Biết cửa hàng đó đã lãi 15%, tính số tiền lãi\nCâu 3: Trang 79 sgk toán lớp 5\na) Tìm một số biết30%của nó là72\nb) Một cửa hàng đã bán được420kggạo và bằng10,5%tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu tấn gạo trước khi bán?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-79.html
a6e7c95a4a77d6af68578d99f0be696c
Giải bài luyện tập sgk toán 5 trang 79
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 121 sgk toán lớp 5\nTính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên:\n02 Bài giải:\n \nĐể tính được thể tích khối gỗ, ta chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật A và B như hình vẽ dưới đây.\nHình A có kích thước: \nchiều dài 8cm ,\nchiều rộng: 12 - 6 = 6 (cm)\nchiều cao: 5cm\nVậy thể tích hình hộp chữ nhật A là:\n8 x 6 x 5 = 48 x 5 = 240 (cm3)\nHình B có kích thước:\nchiều dài 15 cm\nchiều rộng: 6cm\nchiều cao: 5cm\nVậy thể tích hình chữ nhật B là: 15 x 6 x 5 = 90 x 5 = 450 (cm3)\nThể tích của khối gỗ là: 240 + 450 = 690(cm3)\nĐáp số: 690cm3" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-tich-hinh-hop-chu-nhat-sgk-toan-5-trang-121.html
c4bf39cfdcd294c209f0a1a07f2bf715
Giải câu 2 bài: Thể tích hình hộp chữ nhật sgk Toán 5 trang 121
[ "A. Ví dụ mẫu\nSố học sinh nữ của toàn trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiệu học sinh?\nTa có:\n52,5% số học sinh toàn trường là 420 em.\n1 % số học sinh toàn trường là:\n 420 : 52,5 = 8 (học sinh)\nSố học sinh của trường hay 100% số học sinh toàn trường là:\n 8 x 100 = 800 (học sinh)\nHai bước tính trên có thể viết gộp thành:\n 420 : 52,5 x 100 = 800\nHoặc 420 x 100 : 52,5 = 800\n=> Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5", "Câu 1: Trang 78 sgk toán lớp 5\nSố học sinh khá giỏi của Trường Vạn Thịnh là 552 em, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi Trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh?\nCâu 2: Trang 78 sgk toán lớp 5\nKiểm tra một sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm?\nCâu 3: Trang 78 sgk toán lớp 5\nMột kho chứa gạo tẻ và gạo nếp trong đó có 5 tấn gạo nếp. Tính nhẩm tổng số gạo của kho, nếu số gạo nếp chiếm:\na) 10% số gạo trong kho.\nb) 25% số gạo trong kho." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-toan-ve-ti-le-so-phan-tram-tiep-theo-2.html
0d61d932735552317ebf7b88ebec6268
Giải bài toán về tỉ lệ số phần trăm (tiếp theo 2)
[ "A. Ví dụ mẫu\nMột trường tiểu học có 900 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 40%. Tính số học sinh nữ của trường đó.\nCó thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 900 em.\nTa có:\n1% số học sinh toàn trường là:\n 900 : 100 = 9 (học sinh)\nSố học sinh nữ hay 40% số học sinh toàn trường là:\n 9 x 40 = 360 (học sinh)\nHai bước tính trên có thể viết gộp thành:\n 900 : 100 x 40 = 3600\nHoặc 900 x 40 : 100 = 360\n=> Muốn tìm 40% của 900 ta có thể lấy 900 chia cho 100 rồi nhân với 40 hoặc lấy 900 nhân với 40 rồi chia cho 100", "Câu 1: Trang 77 sgk toán lớp 5\nMột lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.\nCâu 2: Trang 77 sgk toán lớp 5\nLãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?\nCâu 3: Trang 77 sgk toán lớp 5\nMột xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó có số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo đó là bao nhiêu mét?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-giai-toan-ve-ti-so-phan-tram-tiep-theo.html
c6f03d2074bb174329f9169fc93b1e24
Giải bài giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)