en
stringlengths
1
3.22k
vi
stringlengths
1
2.39k
src
stringlengths
5
3.22k
tar
stringlengths
5
2.39k
Keywords: Brainstem cavernomas; Rotating Gamma Knife (RGK)
Từ khoá: U máu thể hang thân não, Xạ phẫu dao Gamma quay
en: Keywords: Brainstem cavernomas; Rotating Gamma Knife (RGK)
vi: Từ khoá: U máu thể hang thân não, Xạ phẫu dao Gamma quay
Subjects and method: A descriptive cross sectional study to assess 89 patients in the NHP from June 2012 to June 2021.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả, cắt ngang trên 89 trẻ, tại Bệnh viện Nhi Trung ương, trong thời gian từ 6/2012 đến 6/2021.
vi: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả, cắt ngang trên 89 trẻ, tại Bệnh viện Nhi Trung ương, trong thời gian từ 6/2012 đến 6/2021.
en: Subjects and method: A descriptive cross sectional study to assess 89 patients in the NHP from June 2012 to June 2021.
Conclusion: Caring for patients undergoing Miles surgery for rectal cancer with immediate closure of the perineum and negative pressure drainage (drain-hémovac) at the HCM City Oncology Hospital is effective and beneficial.
Kết luận: Chăm sóc bệnh nhân được phẫu thuật Miles trong ung thư trực tràng với tầng sinh môn được đóng kín tức thì và dẫn lưu áp lực âm (drain-hémovac) tại Bệnh viện Ung Bướu TP.
en: Conclusion: Caring for patients undergoing Miles surgery for rectal cancer with immediate closure of the perineum and negative pressure drainage (drain-hémovac) at the HCM City Oncology Hospital is effective and beneficial.
vi: Kết luận: Chăm sóc bệnh nhân được phẫu thuật Miles trong ung thư trực tràng với tầng sinh môn được đóng kín tức thì và dẫn lưu áp lực âm (drain-hémovac) tại Bệnh viện Ung Bướu TP.
Doses are Pyrimethamine 100 mg day 1 as a single loading dose, then 25 to 50 mg orally once a day in adults (in children, 2 mg / kg on day 1, then 1 mg / kg once a day) plus Sulfadiazine 2 to 4 g orally day 1as a loading dose, then 500 mg to 1 g four times a day in adults (in children, 50 mg / kg twice a day) plus Folinic acid (leucovorin) 5 to 25 mg orally once a day with each dose of pyrimethamine as long as pyrimethamine is given in adults (in children, 7.5 mg once a day) The Centers for Disease Control and Prevention (CDC) recommends that therapy for ocular toxoplasmosis be continued for 4 to 6 weeks, followed by reevaluation of the patient's condition (see also CDC: Toxoplasmosis: Resources for Health Professionals).
Liều lượng là Pyrimethamine 100 mg vào ngày 1 là liều tấn công duy nhất, sau đó 25 đến 50 mg uống một lần mỗi ngày ở người lớn (ở trẻ em, 2 mg / kg vào ngày 1, sau đó 1 mg / kg một lần mỗi ngày) thêm Sulfadiazine 2 đến 4 g uống vào ngày 1 làm liều tấn công, sau đó 500 mg đến 1 g bốn lần mỗi ngày ở người lớn (ở trẻ em, 50 mg / kg hai lần mỗi ngày) thêm Folinic acid (leucovorin) 5 đến 25 mg uống một lần mỗi ngày với mỗi liều pyrimethamine miễn là pyrimethamine được cho dùng ở người lớn (ở trẻ em, 7,5 mg một lần mỗi ngày) CDC khuyến cáo rằng liệu trình điều trị bệnh toxoplasma ở mắt được tiếp tục trong 4 đến 6 tuần, sau đó là đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân (xem thêm CDC: Bệnh do Toxoplasma: Nguồn thông tin dành cho chuyên gia y tế).
vi: Liều lượng là Pyrimethamine 100 mg vào ngày 1 là liều tấn công duy nhất, sau đó 25 đến 50 mg uống một lần mỗi ngày ở người lớn (ở trẻ em, 2 mg / kg vào ngày 1, sau đó 1 mg / kg một lần mỗi ngày) thêm Sulfadiazine 2 đến 4 g uống vào ngày 1 làm liều tấn công, sau đó 500 mg đến 1 g bốn lần mỗi ngày ở người lớn (ở trẻ em, 50 mg / kg hai lần mỗi ngày) thêm Folinic acid (leucovorin) 5 đến 25 mg uống một lần mỗi ngày với mỗi liều pyrimethamine miễn là pyrimethamine được cho dùng ở người lớn (ở trẻ em, 7,5 mg một lần mỗi ngày) CDC khuyến cáo rằng liệu trình điều trị bệnh toxoplasma ở mắt được tiếp tục trong 4 đến 6 tuần, sau đó là đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân (xem thêm CDC: Bệnh do Toxoplasma: Nguồn thông tin dành cho chuyên gia y tế).
en: Doses are Pyrimethamine 100 mg day 1 as a single loading dose, then 25 to 50 mg orally once a day in adults (in children, 2 mg / kg on day 1, then 1 mg / kg once a day) plus Sulfadiazine 2 to 4 g orally day 1as a loading dose, then 500 mg to 1 g four times a day in adults (in children, 50 mg / kg twice a day) plus Folinic acid (leucovorin) 5 to 25 mg orally once a day with each dose of pyrimethamine as long as pyrimethamine is given in adults (in children, 7.5 mg once a day) The Centers for Disease Control and Prevention (CDC) recommends that therapy for ocular toxoplasmosis be continued for 4 to 6 weeks, followed by reevaluation of the patient's condition (see also CDC: Toxoplasmosis: Resources for Health Professionals).
If repeated doses are necessary, the dose can be increased (to a maximum of 2 mg IV per dose).
Nếu cần dùng liều nhắc lại, có thể tăng liều (tối đa 2mg đường tĩnh mạch mỗi liều).
en: If repeated doses are necessary, the dose can be increased (to a maximum of 2 mg IV per dose).
vi: Nếu cần dùng liều nhắc lại, có thể tăng liều (tối đa 2mg đường tĩnh mạch mỗi liều).
Risk for hepatitis B infection at 12 month of age among infants whose mother was HBeAg positive is 12 times higher than those whose mother was HBeAg negative.
Nguy cơ nhiễm HBV lúc 12 tháng tuổi ở trẻ con các bà mẹ HbeAg (+) cao gấp 12 lần con các bà mẹ HbeAg (-).
vi: Nguy cơ nhiễm HBV lúc 12 tháng tuổi ở trẻ con các bà mẹ HbeAg (+) cao gấp 12 lần con các bà mẹ HbeAg (-).
en: Risk for hepatitis B infection at 12 month of age among infants whose mother was HBeAg positive is 12 times higher than those whose mother was HBeAg negative.
Weight, height, age and sex were collected; nutritional status was classified based on the Z-score for weight-for-age, height-for-age, weight-for-height, and BMI-for-age of the 2006 WHO child growth standards.
Cân nặng, chiều cao, tuổi, giới được thu thập, TTDD được phân loại dựa theo Z-Score cân nặng / tuổi, chiều cao / tuổi, cân nặng / chiều cao và BMI / tuổi của tổ chức y tế thế giới năm 2006.
en: Weight, height, age and sex were collected; nutritional status was classified based on the Z-score for weight-for-age, height-for-age, weight-for-height, and BMI-for-age of the 2006 WHO child growth standards.
vi: Cân nặng, chiều cao, tuổi, giới được thu thập, TTDD được phân loại dựa theo Z-Score cân nặng / tuổi, chiều cao / tuổi, cân nặng / chiều cao và BMI / tuổi của tổ chức y tế thế giới năm 2006.
Most patients recover in 2 to 3 weeks, even without treatment, but some develop subacute, intermittent, or chronic disease.
Hầu hết bệnh nhân hồi phục trong 2 đến 3 tuần, thậm chí không điều trị nhưng một số bệnh nhân tiến triển trầm trọng, diễn biến thành từng đợt hoặc mãn tính.
vi: Hầu hết bệnh nhân hồi phục trong 2 đến 3 tuần, thậm chí không điều trị nhưng một số bệnh nhân tiến triển trầm trọng, diễn biến thành từng đợt hoặc mãn tính.
en: Most patients recover in 2 to 3 weeks, even without treatment, but some develop subacute, intermittent, or chronic disease.
Cytokine release syndrome and cytokine storm - Cytokine release syndrome (CRS) is a systemic inflammatory response syndrome resulting from complications of certain diseases or infections and also a side effect of some monoclonal antibody drugs as well as cancer immunotherapy.
Hội chứng phóng thích cytokin và cơn bão cytokin - Hội chứng phóng thích cytokin (cytokine release syndrome - CRS) là một dạng hội chứng đáp ứng viêm hệ thống phát sinh do biến chứng của một số bệnh hoặc nhiễm khuẩn và cũng là tác dụng phụ của một số loại thuốc kháng thể đơn dòng, cũng như liệu pháp điều trị miễn dịch ung thư.
en: Cytokine release syndrome and cytokine storm - Cytokine release syndrome (CRS) is a systemic inflammatory response syndrome resulting from complications of certain diseases or infections and also a side effect of some monoclonal antibody drugs as well as cancer immunotherapy.
vi: Hội chứng phóng thích cytokin và cơn bão cytokin - Hội chứng phóng thích cytokin (cytokine release syndrome - CRS) là một dạng hội chứng đáp ứng viêm hệ thống phát sinh do biến chứng của một số bệnh hoặc nhiễm khuẩn và cũng là tác dụng phụ của một số loại thuốc kháng thể đơn dòng, cũng như liệu pháp điều trị miễn dịch ung thư.
The amines and histamines are stable to heat, and cooking does not prevent illness.
Histamine là chất chống nhiệt, do đó việc nấu ăn cũng không thể ngăn chặn bệnh tật.
vi: Histamine là chất chống nhiệt, do đó việc nấu ăn cũng không thể ngăn chặn bệnh tật.
en: The amines and histamines are stable to heat, and cooking does not prevent illness.
Background: Perforation of peptic ulcer is a common surgical emergency in clinical practice.
Đặt vấn đề: Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp trên lâm sàng.
en: Background: Perforation of peptic ulcer is a common surgical emergency in clinical practice.
vi: Đặt vấn đề: Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp trên lâm sàng.
PET with fluorine-18 (18F) - labeled deoxyglucose (fluorodeoxyglucose, or FDG) or single-photon emission CT (SPECT) can provide information about cerebral perfusion patterns and help with differential diagnosis (eg, in differentiating Alzheimer disease from frontotemporal dementia and dementia with Lewy bodies).
PET bằng deoxyglucose được đánh dấu flo-18 (18 F) (fluorodeoxyglucose, hoặc FDG) hoặc chụp cắt lớp phát xạ đơn photon (SPECT) có thể cung cấp thông tin về các mô hình tưới máu não và giúp chẩn đoán phân biệt (ví dụ, trong việc phân biệt bệnh Alzheimer với sa sút trí tuệ vùng trán thái dương và sa sút trí tuệ có thể Lewy).
vi: PET bằng deoxyglucose được đánh dấu flo-18 (18 F) (fluorodeoxyglucose, hoặc FDG) hoặc chụp cắt lớp phát xạ đơn photon (SPECT) có thể cung cấp thông tin về các mô hình tưới máu não và giúp chẩn đoán phân biệt (ví dụ, trong việc phân biệt bệnh Alzheimer với sa sút trí tuệ vùng trán thái dương và sa sút trí tuệ có thể Lewy).
en: PET with fluorine-18 (18F) - labeled deoxyglucose (fluorodeoxyglucose, or FDG) or single-photon emission CT (SPECT) can provide information about cerebral perfusion patterns and help with differential diagnosis (eg, in differentiating Alzheimer disease from frontotemporal dementia and dementia with Lewy bodies).
Treatment with bisphosphonates is aimed at increasing bone density and decreasing bone pain and fracture risk (1).
Điều trị bằng bisphosphonates nhằm tăng mật độ xương và giảm đau xương và nguy cơ gãy xương (1).
en: Treatment with bisphosphonates is aimed at increasing bone density and decreasing bone pain and fracture risk (1).
vi: Điều trị bằng bisphosphonates nhằm tăng mật độ xương và giảm đau xương và nguy cơ gãy xương (1).
Diagnose generalized anxiety disorder when symptoms cause significant distress to the child or impair social or academic functioning socially and the child has ≥ 1 specific symptoms (eg, restlessness, a keyed-up or on-edge feeling).
Chẩn đoán GAD khi các triệu chứng gây phiền toái đáng kể cho đứa trẻ hoặc làm ảnh hưởng đến chức năng xã hội hoặc hoạt động học tập và đứa trẻ có ≥ 1 triệu chứng đặc trưng (ví dụ, bồn chồn, căng thẳng hoặc bực dọc).
vi: Chẩn đoán GAD khi các triệu chứng gây phiền toái đáng kể cho đứa trẻ hoặc làm ảnh hưởng đến chức năng xã hội hoặc hoạt động học tập và đứa trẻ có ≥ 1 triệu chứng đặc trưng (ví dụ, bồn chồn, căng thẳng hoặc bực dọc).
en: Diagnose generalized anxiety disorder when symptoms cause significant distress to the child or impair social or academic functioning socially and the child has ≥ 1 specific symptoms (eg, restlessness, a keyed-up or on-edge feeling).
Fluid and electrolyte imbalances Fluid and electrolyte imbalances should be corrected before surgery.
Mất cân bằng nước và điện giải Sự mất cân bằng nước và điện giải nên được điều chỉnh trước khi phẫu thuật.
en: Fluid and electrolyte imbalances Fluid and electrolyte imbalances should be corrected before surgery.
vi: Mất cân bằng nước và điện giải Sự mất cân bằng nước và điện giải nên được điều chỉnh trước khi phẫu thuật.
Pretreatment and posttreatment hs-CRP and IL-17A levels in psoriasis vulgaris patients treated with Secukinumab 4.2.1.
Nồng độ hs-CRP, IL-17 Acủa bệnh nhân vảy nến thông thường trung bình-nặng trước và sau điều trị với Secukinumab 4.2.1.
vi: Nồng độ hs-CRP, IL-17 Acủa bệnh nhân vảy nến thông thường trung bình-nặng trước và sau điều trị với Secukinumab 4.2.1.
en: Pretreatment and posttreatment hs-CRP and IL-17A levels in psoriasis vulgaris patients treated with Secukinumab 4.2.1.
Methods: Blood from random patient collected into 2 tube containing anticoagulant EDTA and Tri-sodium citrate, stored at room temperature and then analyzed the platelet number from 1st hour to 6th hour after sampling by automatically hematology analyzer Cell Dyn 1700.
Phương pháp: Máu từ người bệnh nhân bất kỳ được thu thập vào 2 tube có chất chống đông EDTA và Tri-Na Citrate, lưu trữ ở nhiệt độ phòng và sau đó phân tích số lượng tiểu cầu từ giờ thứ 0 đến giờ thứ 6 từ sau khi lấy mẫu bằng máy phân tích huyết học tự động Cell Dyn 1700.
en: Methods: Blood from random patient collected into 2 tube containing anticoagulant EDTA and Tri-sodium citrate, stored at room temperature and then analyzed the platelet number from 1st hour to 6th hour after sampling by automatically hematology analyzer Cell Dyn 1700.
vi: Phương pháp: Máu từ người bệnh nhân bất kỳ được thu thập vào 2 tube có chất chống đông EDTA và Tri-Na Citrate, lưu trữ ở nhiệt độ phòng và sau đó phân tích số lượng tiểu cầu từ giờ thứ 0 đến giờ thứ 6 từ sau khi lấy mẫu bằng máy phân tích huyết học tự động Cell Dyn 1700.
Results: From 01/2010 to 04/2013, we studied 59 patients diagnosised heamophagocytic lymphohistiocytosis in Children Hospital No I with the results of 47.5% completely responsive patients, 20.3% incompletely responsive ones and 32.2% dead ones after the first 8 weeks treatment with HLH - 2004.
Kết quả: Từ tháng 01/2011 đến tháng 04/2013, chúng tôi nghiên cứu trên 59 bệnh nhân hội chứng thực bào máu tại Bệnh viện Nhi đồng I với kết quả có 47,5% bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn, 20,3% đáp ứng không hoàn toàn, 32,2% tử vong sau 8 tuần điều trị tấn công theo HLH – 2004.
vi: Kết quả: Từ tháng 01/2011 đến tháng 04/2013, chúng tôi nghiên cứu trên 59 bệnh nhân hội chứng thực bào máu tại Bệnh viện Nhi đồng I với kết quả có 47,5% bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn, 20,3% đáp ứng không hoàn toàn, 32,2% tử vong sau 8 tuần điều trị tấn công theo HLH – 2004.
en: Results: From 01/2010 to 04/2013, we studied 59 patients diagnosised heamophagocytic lymphohistiocytosis in Children Hospital No I with the results of 47.5% completely responsive patients, 20.3% incompletely responsive ones and 32.2% dead ones after the first 8 weeks treatment with HLH - 2004.
The discovery of epidermal growth factor receptor (EGFR) gene mutations and the development of EGFR tyrosine kinase inhibitors (TKIs) marked the beginning of the targeted therapy era for non-small-cell lung cancer (NSCLC).
Việc phát hiện ra đột biến gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) và sự phát triển của chất ức chế EGFR tyrosine kinase (TKIs) đã đánh dấu bước khởi đầu của kỷ nguyên điều trị nhắm trúng đích cho ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC).
en: The discovery of epidermal growth factor receptor (EGFR) gene mutations and the development of EGFR tyrosine kinase inhibitors (TKIs) marked the beginning of the targeted therapy era for non-small-cell lung cancer (NSCLC).
vi: Việc phát hiện ra đột biến gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) và sự phát triển của chất ức chế EGFR tyrosine kinase (TKIs) đã đánh dấu bước khởi đầu của kỷ nguyên điều trị nhắm trúng đích cho ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC).
Vaccination with ACAM2000 is dangerous and not recommended for some people, especially those with the following risk factors: Weakened immune system (such as those who have AIDS or who take medications that suppress the immune system) Skin disorders (particularly atopic dermatitis [eczema]) Eye inflammation Heart condition Age under 1 year Pregnancy Infection control Non-hospitalized patients with mpox should Isolate at home until the lesions have resolved and scabs have fallen off and a fresh layer of intact skin has formed Avoid direct physical contact with other people and animals Not share potentially contaminated items, such as bed linens, towels, clothing, drinking glasses, or eating utensils, and should clean and disinfect commonly touched surfaces and items Wear a mask if close contact with others in the home is necessary Infection control measures in the hospital include having patients in a private room with the door closed.
Tiêm phòng bằng ACAM2000 là nguy hiểm và không được khuyến nghị cho một số người, đặc biệt là những người có các yếu tố nguy cơ sau: Hệ miễn dịch suy yếu (chẳng hạn như những người bị AIDS hoặc những người dùng thuốc ức chế hệ thống miễn dịch) Rối loạn về da (đặc biệt là viêm da cơ địa [eczema]) Viêm mắt Tình trạng bệnh ở tim Dưới 1 tuổi Mang thai Kiểm soát lây nhiễm Bệnh nhân bị mpox không nhập viện cần phải Cách ly y tế tại nhà cho đến khi các tổn thương đã khỏi, vảy bong ra và một lớp da nguyên vẹn tươi mới đã hình thành Tránh tiếp xúc thân thể trực tiếp với người và động vật khác Không dùng chung các vật dụng có khả năng bị nhiễm bẩn, chẳng hạn như các đồ vải, khăn tắm, quần áo, ly uống nước hoặc dụng cụ ăn uống, đồng thời phải làm sạch và khử trùng các bề mặt và vật dụng thường hay chạm vào Đeo khẩu trang nếu cần tiếp xúc gần với những người khác trong nhà Các biện pháp kiểm soát lây nhiễm trong bệnh viện bao gồm cho bệnh nhân vào phòng riêng có đóng cửa.
vi: Tiêm phòng bằng ACAM2000 là nguy hiểm và không được khuyến nghị cho một số người, đặc biệt là những người có các yếu tố nguy cơ sau: Hệ miễn dịch suy yếu (chẳng hạn như những người bị AIDS hoặc những người dùng thuốc ức chế hệ thống miễn dịch) Rối loạn về da (đặc biệt là viêm da cơ địa [eczema]) Viêm mắt Tình trạng bệnh ở tim Dưới 1 tuổi Mang thai Kiểm soát lây nhiễm Bệnh nhân bị mpox không nhập viện cần phải Cách ly y tế tại nhà cho đến khi các tổn thương đã khỏi, vảy bong ra và một lớp da nguyên vẹn tươi mới đã hình thành Tránh tiếp xúc thân thể trực tiếp với người và động vật khác Không dùng chung các vật dụng có khả năng bị nhiễm bẩn, chẳng hạn như các đồ vải, khăn tắm, quần áo, ly uống nước hoặc dụng cụ ăn uống, đồng thời phải làm sạch và khử trùng các bề mặt và vật dụng thường hay chạm vào Đeo khẩu trang nếu cần tiếp xúc gần với những người khác trong nhà Các biện pháp kiểm soát lây nhiễm trong bệnh viện bao gồm cho bệnh nhân vào phòng riêng có đóng cửa.
en: Vaccination with ACAM2000 is dangerous and not recommended for some people, especially those with the following risk factors: Weakened immune system (such as those who have AIDS or who take medications that suppress the immune system) Skin disorders (particularly atopic dermatitis [eczema]) Eye inflammation Heart condition Age under 1 year Pregnancy Infection control Non-hospitalized patients with mpox should Isolate at home until the lesions have resolved and scabs have fallen off and a fresh layer of intact skin has formed Avoid direct physical contact with other people and animals Not share potentially contaminated items, such as bed linens, towels, clothing, drinking glasses, or eating utensils, and should clean and disinfect commonly touched surfaces and items Wear a mask if close contact with others in the home is necessary Infection control measures in the hospital include having patients in a private room with the door closed.
Anemia has been found in 13.7% (21/153) neonates with unconjugated PJ and in 36.5% (19/52) neonates with conjugated PJ.
Thiếu máu chiếm tỷ lệ lần lượt 13,7% (21/1 53) trên nhóm tăng bilirubin gián tiếp (GT) và 36,5% (19/5 2) trên nhóm tăng bilirubin TT.
en: Anemia has been found in 13.7% (21/153) neonates with unconjugated PJ and in 36.5% (19/52) neonates with conjugated PJ.
vi: Thiếu máu chiếm tỷ lệ lần lượt 13,7% (21/1 53) trên nhóm tăng bilirubin gián tiếp (GT) và 36,5% (19/5 2) trên nhóm tăng bilirubin TT.
Improved process for synthesis of 2-phenacyloxybenzaldehyde derivatives
Nghiên cứu cải tiến quy trình tổng hợp các dẫn chất 2-phenacyloxybenzaldehyd
vi: Nghiên cứu cải tiến quy trình tổng hợp các dẫn chất 2-phenacyloxybenzaldehyd
en: Improved process for synthesis of 2-phenacyloxybenzaldehyde derivatives
Focal soft-tissue infection may require early surgical debridement of necrotic tissue and drainage of abscesses in addition to antibiotics.
Nhiễm mô mềm khu trú có thể yêu cầu phẫu thuật cắt bỏ mô hoại tử sớm và dẫn lưu áp xe phối hợp điều trị kháng sinh.
en: Focal soft-tissue infection may require early surgical debridement of necrotic tissue and drainage of abscesses in addition to antibiotics.
vi: Nhiễm mô mềm khu trú có thể yêu cầu phẫu thuật cắt bỏ mô hoại tử sớm và dẫn lưu áp xe phối hợp điều trị kháng sinh.
The rate of strains producing beta-lactamase in chicken and pork meat was 37/75 strains (49%) and 26/96 (27%), respectively.
Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn E.coli trong thịt lợn là 40/96 mẫu (4 2/9 6) mẫu (42%) trong đó 26/96 mẫu (27%) nhiễm vi khuẩn E.coli sinh ESBL.
vi: Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn E.coli trong thịt lợn là 40/96 mẫu (4 2/9 6) mẫu (42%) trong đó 26/96 mẫu (27%) nhiễm vi khuẩn E.coli sinh ESBL.
en: The rate of strains producing beta-lactamase in chicken and pork meat was 37/75 strains (49%) and 26/96 (27%), respectively.
The results showed that the prevalence of overweight and obesity was 37.8%, the prevalence of overweight was 23.1% and the prevalence of obesity was 14.7%.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ thừa cân béo phì ở học sinh lớp 5 là 37,8%, trong đó tỷ lệ thừa cân là 23,1% và béo phì là 14,7%.
en: The results showed that the prevalence of overweight and obesity was 37.8%, the prevalence of overweight was 23.1% and the prevalence of obesity was 14.7%.
vi: Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ thừa cân béo phì ở học sinh lớp 5 là 37,8%, trong đó tỷ lệ thừa cân là 23,1% và béo phì là 14,7%.
Diagnosis of Burns Clinical assessment of burn extent and depth Laboratory testing and chest x-ray in admitted patients Location and depth of burned areas are recorded on a burn diagram.
Chẩn đoán bỏng Đánh giá lâm sàng về mức độ bỏng và độ sâu Làm các xét nghiệm và chụp X-quang ngực đối với bệnh nhân nhập viện Vị trí và chiều sâu của vùng bỏng được ghi lại trên sơ đồ bỏng.
vi: Chẩn đoán bỏng Đánh giá lâm sàng về mức độ bỏng và độ sâu Làm các xét nghiệm và chụp X-quang ngực đối với bệnh nhân nhập viện Vị trí và chiều sâu của vùng bỏng được ghi lại trên sơ đồ bỏng.
en: Diagnosis of Burns Clinical assessment of burn extent and depth Laboratory testing and chest x-ray in admitted patients Location and depth of burned areas are recorded on a burn diagram.
The average height in the research was 161, 00 ± 7, 19 cm, of which the lowest was 144 cm and the highest was 176 cm.
Chiều cao trung bình trong nghiên cứu là 161,00 ± 7,19 cm, trong đó thấp nhất là 144cm và cao nhất là 176cm.
en: The average height in the research was 161, 00 ± 7, 19 cm, of which the lowest was 144 cm and the highest was 176 cm.
vi: Chiều cao trung bình trong nghiên cứu là 161,00 ± 7,19 cm, trong đó thấp nhất là 144cm và cao nhất là 176cm.
Chest trauma and head trauma with alone chest tuble is a serious clinical condition, care and treatment is often difficult, requiring high specialization.
Chấn thương ngực kèm theo chấn thương sọ não có dẫn lưu màng phổi đơn thuần là một bệnh cảnh lâm sàng nặng, chăm sóc và điều trị thường khó khăn, đòi hỏi tính chuyên khoa hoá cao.
vi: Chấn thương ngực kèm theo chấn thương sọ não có dẫn lưu màng phổi đơn thuần là một bệnh cảnh lâm sàng nặng, chăm sóc và điều trị thường khó khăn, đòi hỏi tính chuyên khoa hoá cao.
en: Chest trauma and head trauma with alone chest tuble is a serious clinical condition, care and treatment is often difficult, requiring high specialization.
MRU is also helpful in investigating renal function based on the hemodynamic study of contrast medium.
CHT khảo sát động học thuốc đối quang, nên có thể đánh giá chức năng thận.
en: MRU is also helpful in investigating renal function based on the hemodynamic study of contrast medium.
vi: CHT khảo sát động học thuốc đối quang, nên có thể đánh giá chức năng thận.
The poor prognosis of COVID-19 was observed when older age was combined with severe disease [3].
Tiên lượng xấu của COVID-19 được quan sát thấy khi tuổi càng cao kết hợp với bệnh nặng.
vi: Tiên lượng xấu của COVID-19 được quan sát thấy khi tuổi càng cao kết hợp với bệnh nặng.
en: The poor prognosis of COVID-19 was observed when older age was combined with severe disease [3].
At internal department I of the general hospital of Dong Nai province, the authors examined over 44 Graves' patients, who were divided into two teams. The first team took Propranolol (24 patients), the second took Atenolol (20 patients) in order to compare their effect in the treatment of external appearance of Graves' disease. After a period research, the authors gave the remarks as follows: Atenolol was capable to lessen the frequeney of heart from Graves' disease faster than Propranolol.
Tại Khoa nội I Bệnh viện đa khoa tỉnh Ðồng Nai, các tác giả khảo sát 44 bệnh nhân Basedow chia làm 2 nhóm, nhóm I dùng Propranolol (24 bệnh nhân), nhóm II dùng Atenolol (20 bệnh nhân) để so sánh tác dụng của chúng trong điều trị những biểu hiện ngoại biên của bệnh Basedow.Qua thời gian nghiên cứu, tác giả đưa ra những kết luận sau: Atenolol có khả năng làm giảm tần số tim trong bệnh Basedow nhanh hơn Propranolol.
en: At internal department I of the general hospital of Dong Nai province, the authors examined over 44 Graves' patients, who were divided into two teams. The first team took Propranolol (24 patients), the second took Atenolol (20 patients) in order to compare their effect in the treatment of external appearance of Graves' disease. After a period research, the authors gave the remarks as follows: Atenolol was capable to lessen the frequeney of heart from Graves' disease faster than Propranolol.
vi: Tại Khoa nội I Bệnh viện đa khoa tỉnh Ðồng Nai, các tác giả khảo sát 44 bệnh nhân Basedow chia làm 2 nhóm, nhóm I dùng Propranolol (24 bệnh nhân), nhóm II dùng Atenolol (20 bệnh nhân) để so sánh tác dụng của chúng trong điều trị những biểu hiện ngoại biên của bệnh Basedow.Qua thời gian nghiên cứu, tác giả đưa ra những kết luận sau: Atenolol có khả năng làm giảm tần số tim trong bệnh Basedow nhanh hơn Propranolol.
This study aimed to assess quality of life of married women living in Long An using WHOQOL-BREF and its associated factors.
Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả chất lượng sống bằng WHOQOL-BREF và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ kết hôn tại tỉnh Long An, Việt Nam.
vi: Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả chất lượng sống bằng WHOQOL-BREF và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ kết hôn tại tỉnh Long An, Việt Nam.
en: This study aimed to assess quality of life of married women living in Long An using WHOQOL-BREF and its associated factors.
Early results of repair of partial atrioventricular septal defect in adults in Bach Mai hospital in the period of 2018 - 2021
Kết quả sớm phẫu thuật sửa toàn bộ điều trị thông sàn nhĩ thất bán phần ở người lớn tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2018 – 2021
en: Early results of repair of partial atrioventricular septal defect in adults in Bach Mai hospital in the period of 2018 - 2021
vi: Kết quả sớm phẫu thuật sửa toàn bộ điều trị thông sàn nhĩ thất bán phần ở người lớn tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2018 – 2021
Patients-Method: cross-sectional study design.
Đối tượng – Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang.
vi: Đối tượng – Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang.
en: Patients-Method: cross-sectional study design.
Conclusions: Nasal endoscopic and electrocautery were an effective method for treatment epistaxis.
Kết luận: Nội soi mũi kiểm tra điểm chảy máu mũi và xử trí cầm máu bằng phương pháp đốt hút.
en: Conclusions: Nasal endoscopic and electrocautery were an effective method for treatment epistaxis.
vi: Kết luận: Nội soi mũi kiểm tra điểm chảy máu mũi và xử trí cầm máu bằng phương pháp đốt hút.
In future, we need to perform bigger series to better assess the effect and safety of mini PCNL compared with other techniques.
Cần thực hiện tiếp với số ca lớn hơn để đánh giá rõ hơn tính hiệu quả và độ an toàn của kỹ thuật này.
vi: Cần thực hiện tiếp với số ca lớn hơn để đánh giá rõ hơn tính hiệu quả và độ an toàn của kỹ thuật này.
en: In future, we need to perform bigger series to better assess the effect and safety of mini PCNL compared with other techniques.
+ Paths: Cutaneous branch artery goes into deltoid-triceps muscles wall to enter the blood supply to the flap.
+ Đường đi: Nhánh ĐM da đi trong vách gian cơ delta - tam đầu để lên cấp máu cho vạt.
en: + Paths: Cutaneous branch artery goes into deltoid-triceps muscles wall to enter the blood supply to the flap.
vi: + Đường đi: Nhánh ĐM da đi trong vách gian cơ delta - tam đầu để lên cấp máu cho vạt.
Surgical embolectomy was carried out and abnormal distal left femoral artery was noted intraoperatively.
Phẫu thuật phẫu thuật thuyên tắc được thực hiện và động mạch đùi trái bất thường được ghi nhận trong phẫu thuật.
vi: Phẫu thuật phẫu thuật thuyên tắc được thực hiện và động mạch đùi trái bất thường được ghi nhận trong phẫu thuật.
en: Surgical embolectomy was carried out and abnormal distal left femoral artery was noted intraoperatively.
All infants were SARS-CoV-2 negative at birth whether they underwent vaginal delivery or cesarean section.
100% số trẻ sinh sinh ra đều xét nghiệm âm tính với SARS-CoV -2 dù đẻ thường hay mổ lấy thai.
en: All infants were SARS-CoV-2 negative at birth whether they underwent vaginal delivery or cesarean section.
vi: 100% số trẻ sinh sinh ra đều xét nghiệm âm tính với SARS-CoV -2 dù đẻ thường hay mổ lấy thai.
RESEARCH AND APPLICATION OF NANOCOMPOSITE RECOVERY TARGETS CERVICAL WEDGE SHAPED Objectives: The study used Nanocompossite in recovery target lesion cervical wedge shape.
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG NANOCOMPOSSITE TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu sử dụng Nanocompossite trong phục hồi tổn thương tiêu cổ răng hình chêm.
vi: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG NANOCOMPOSSITE TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu sử dụng Nanocompossite trong phục hồi tổn thương tiêu cổ răng hình chêm.
en: RESEARCH AND APPLICATION OF NANOCOMPOSITE RECOVERY TARGETS CERVICAL WEDGE SHAPED Objectives: The study used Nanocompossite in recovery target lesion cervical wedge shape.
The treatment with drugs, especially anti-inflammatory drugs in degenerative joint diseases, effectively improves symptoms quickly but there will be side effects on the heart, kidney and gastrointestinal tract, making it difficult for long-period use.
Việc điều trị bằng thuốc đặc biệt là các thuốc kháng viêm ở các bệnh lý thoái hoá khớp có hiệu quả cải thiện triệu chứng nhanh tuy nhiên có tác dụng phụ trên tim mạch, thận và đường tiêu hoá, gây khó khăn trong việc sử dụng lâu dài.
en: The treatment with drugs, especially anti-inflammatory drugs in degenerative joint diseases, effectively improves symptoms quickly but there will be side effects on the heart, kidney and gastrointestinal tract, making it difficult for long-period use.
vi: Việc điều trị bằng thuốc đặc biệt là các thuốc kháng viêm ở các bệnh lý thoái hoá khớp có hiệu quả cải thiện triệu chứng nhanh tuy nhiên có tác dụng phụ trên tim mạch, thận và đường tiêu hoá, gây khó khăn trong việc sử dụng lâu dài.
Some patients who have completed initial therapy need additional therapy.
Một số bệnh nhân đã hoàn thành liệu trình ban đầu vẫn cần những liệu trình bổ sung.
vi: Một số bệnh nhân đã hoàn thành liệu trình ban đầu vẫn cần những liệu trình bổ sung.
en: Some patients who have completed initial therapy need additional therapy.
There is no difference about the index level pH, HCO3 - between the two groups at the moment of study.
Không có sự khác biệt về chỉ số pH, chỉ số HCO3 - giữa hai nhóm tại các thời điểm nghiên cứu.
en: There is no difference about the index level pH, HCO3 - between the two groups at the moment of study.
vi: Không có sự khác biệt về chỉ số pH, chỉ số HCO3 - giữa hai nhóm tại các thời điểm nghiên cứu.
After the initial decrease, GFR typically stabilizes or decreases more slowly; nonetheless, mortality risk quadruples in patients progressing to end-stage renal disease requiring dialysis unless subsequent kidney transplantation is done.
Sau khi giảm thời điểm ban đầu, MLCT thường ổn định hoặc giảm chậm hơn; tuy nhiên, nguy cơ tử vong tăng gấp bốn lần ở những bệnh nhân tiến triển đến bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu trừ khi bệnh nhân được ghép thận lại sau đó.
vi: Sau khi giảm thời điểm ban đầu, MLCT thường ổn định hoặc giảm chậm hơn; tuy nhiên, nguy cơ tử vong tăng gấp bốn lần ở những bệnh nhân tiến triển đến bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu trừ khi bệnh nhân được ghép thận lại sau đó.
en: After the initial decrease, GFR typically stabilizes or decreases more slowly; nonetheless, mortality risk quadruples in patients progressing to end-stage renal disease requiring dialysis unless subsequent kidney transplantation is done.
Inside the tumor was not homogenous (65.3%).
Bên trong khối u thường không thuần nhất tỷ lệ 65,3%.
en: Inside the tumor was not homogenous (65.3%).
vi: Bên trong khối u thường không thuần nhất tỷ lệ 65,3%.
Practice Guidelines for the Management of Bacterial Meningitis: This article reviews the recommendations for the diagnosis and management of bacterial meningitis, including the initial approach, indications for CT before lumbar puncture, tests to distinguish viral from bacterial meningitis, specific tests to identify the causative bacteria, timing of antimicrobial drugs for suspected meningitis, specific drugs to be used to treat suspected or confirmed bacterial meningitis, and the role of dexamethasone.
Practice Guidelines for the Management of Bacterial Meningitis: Bài viết này xem xét các khuyến nghị về chẩn đoán và xử trí viêm màng não do vi khuẩn, bao gồm cách tiếp cận ban đầu, chỉ định chụp CT trước khi chọc dò tuỷ sống, các xét nghiệm để phân biệt viêm màng não do vi rút với viêm màng não do vi khuẩn, các xét nghiệm đặc hiệu để xác định vi khuẩn gây bệnh, thời gian dùng thuốc kháng sinh cho trường hợp nghi ngờ viêm màng não, các loại thuốc đặc hiệu được sử dụng để điều trị bệnh viêm màng não do vi khuẩn nghi ngờ hoặc đã xác định và vai trò của dexamethasone.
vi: Practice Guidelines for the Management of Bacterial Meningitis: Bài viết này xem xét các khuyến nghị về chẩn đoán và xử trí viêm màng não do vi khuẩn, bao gồm cách tiếp cận ban đầu, chỉ định chụp CT trước khi chọc dò tuỷ sống, các xét nghiệm để phân biệt viêm màng não do vi rút với viêm màng não do vi khuẩn, các xét nghiệm đặc hiệu để xác định vi khuẩn gây bệnh, thời gian dùng thuốc kháng sinh cho trường hợp nghi ngờ viêm màng não, các loại thuốc đặc hiệu được sử dụng để điều trị bệnh viêm màng não do vi khuẩn nghi ngờ hoặc đã xác định và vai trò của dexamethasone.
en: Practice Guidelines for the Management of Bacterial Meningitis: This article reviews the recommendations for the diagnosis and management of bacterial meningitis, including the initial approach, indications for CT before lumbar puncture, tests to distinguish viral from bacterial meningitis, specific tests to identify the causative bacteria, timing of antimicrobial drugs for suspected meningitis, specific drugs to be used to treat suspected or confirmed bacterial meningitis, and the role of dexamethasone.
Introduction: The bitter melon M charantia L var.
Mở đầu: Cây khổ qua rừng (Momordica charantia L. var.
en: Introduction: The bitter melon M charantia L var.
vi: Mở đầu: Cây khổ qua rừng (Momordica charantia L. var.
Its prevalence in caucasiens is 4% in males and 2% in females.
Tần suất HCNTLNTN bên Châu Âu là 4% ở nam giới và 2% ở nữ giới.
vi: Tần suất HCNTLNTN bên Châu Âu là 4% ở nam giới và 2% ở nữ giới.
en: Its prevalence in caucasiens is 4% in males and 2% in females.
The rate of compliance of nurses was 78.1.
Tỉ lệ tuân thủ rửa tay thường quy (RTTQ) của điều dưỡng theo cơ hội quan sát là 78,1%.
en: The rate of compliance of nurses was 78.1.
vi: Tỉ lệ tuân thủ rửa tay thường quy (RTTQ) của điều dưỡng theo cơ hội quan sát là 78,1%.
Identification of the pathogen can be useful to direct therapy and verify bacterial susceptibilities to antibiotics.
Việc xác định mầm bệnh có thể hữu ích trực tiếp đối với việc điều trị và kiểm tra tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh.
vi: Việc xác định mầm bệnh có thể hữu ích trực tiếp đối với việc điều trị và kiểm tra tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh.
en: Identification of the pathogen can be useful to direct therapy and verify bacterial susceptibilities to antibiotics.
Treatments include finasteride or dutasteride for male-pattern hair loss, oral contraceptives or spironolactone for female-pattern hair loss, and sometimes scalp injections with platelet-rich plasma, follicle transplant, or other surgical procedures.
Các phương pháp điều trị bao gồm Finasteride hoặc dutasteride đối với rụng tóc ở nam, thuốc tránh thai hoặc spironolactone đối với rụng tóc ở nữ và đôi khi tiêm vào da đầu với huyết tương giàu tiểu cầu, cấy ghép nang hoặc các thủ thuật ngoại khoa khác.
en: Treatments include finasteride or dutasteride for male-pattern hair loss, oral contraceptives or spironolactone for female-pattern hair loss, and sometimes scalp injections with platelet-rich plasma, follicle transplant, or other surgical procedures.
vi: Các phương pháp điều trị bao gồm Finasteride hoặc dutasteride đối với rụng tóc ở nam, thuốc tránh thai hoặc spironolactone đối với rụng tóc ở nữ và đôi khi tiêm vào da đầu với huyết tương giàu tiểu cầu, cấy ghép nang hoặc các thủ thuật ngoại khoa khác.
This study is a prospective cross-sectional study on 60 septic patients with positive blood culture hospitalized in the Children Hospital No 1 showed that: - Majority of septic patients were neonatal baby (45%) and infants (30%).
Nghiên cứu này là n / c cắt ngang qua việc điều tra 60 bn NTH có cấy máu dương tính tại BV NĐ1 thấy rằng: − Chủ yếu bn NTH là trẻ sơ sinh (45%) và nhủ nhi (30%), bn nam nhiều hơn nữ.
vi: Nghiên cứu này là n / c cắt ngang qua việc điều tra 60 bn NTH có cấy máu dương tính tại BV NĐ1 thấy rằng: − Chủ yếu bn NTH là trẻ sơ sinh (45%) và nhủ nhi (30%), bn nam nhiều hơn nữ.
en: This study is a prospective cross-sectional study on 60 septic patients with positive blood culture hospitalized in the Children Hospital No 1 showed that: - Majority of septic patients were neonatal baby (45%) and infants (30%).
Conclusions: The Percol method is a classical method of the RSA0 - 3h technique, but this method consumes a large amount of culture medium for parasites.
Kết luận: Phương pháp sử dụng Percol là phương pháp cổ điển của kỹ thuật RSA 0-3 h, nhưng phương pháp này tiêu tốn một lượng lớn môi trường nuôi cấy KSTSR.
en: Conclusions: The Percol method is a classical method of the RSA0 - 3h technique, but this method consumes a large amount of culture medium for parasites.
vi: Kết luận: Phương pháp sử dụng Percol là phương pháp cổ điển của kỹ thuật RSA 0-3 h, nhưng phương pháp này tiêu tốn một lượng lớn môi trường nuôi cấy KSTSR.
The characteristic ultrasound appearance is that of a cystic mass, with a hyperechoic solid mural nodule, which is called a Rokitansky nodule or dermoid plug (figure).
Hình ảnh siêu âm đặc trưng là một khối dạng nang, với một nốt đặc tăng âm ở thành, được gọi là nốt Rokitansky hoặc nút bì (dermoid plug).
vi: Hình ảnh siêu âm đặc trưng là một khối dạng nang, với một nốt đặc tăng âm ở thành, được gọi là nốt Rokitansky hoặc nút bì (dermoid plug).
en: The characteristic ultrasound appearance is that of a cystic mass, with a hyperechoic solid mural nodule, which is called a Rokitansky nodule or dermoid plug (figure).
Adolescents want to be like their friends and to belong to and fit into their peer group.
Trẻ vị thành niên muốn được giống như bạn bè của trẻ và thuộc và hoà nhập vào nhóm bạn cùng lứa tuổi của trẻ.
en: Adolescents want to be like their friends and to belong to and fit into their peer group.
vi: Trẻ vị thành niên muốn được giống như bạn bè của trẻ và thuộc và hoà nhập vào nhóm bạn cùng lứa tuổi của trẻ.
Results: Among 379 positive tests, bacteria was detected for percentage of 72.4% and fungi of 27.6%.
Kết quả: Trong 379 mẫu xét nghiệm dương tính, vi khuẩn chiếm đa số với tỷ lệ 72,4%, vi nấm chiếm tỷ lệ 27,6%.
vi: Kết quả: Trong 379 mẫu xét nghiệm dương tính, vi khuẩn chiếm đa số với tỷ lệ 72,4%, vi nấm chiếm tỷ lệ 27,6%.
en: Results: Among 379 positive tests, bacteria was detected for percentage of 72.4% and fungi of 27.6%.
The safest time for amniocentesis is after 14 weeks gestation.
Thời gian an toàn nhất để chọc ối là sau 14 tuần tuổi thai.
en: The safest time for amniocentesis is after 14 weeks gestation.
vi: Thời gian an toàn nhất để chọc ối là sau 14 tuần tuổi thai.
Methods: A cross-sectional study was conducted on all who had used family doctor services of Commune health station in Binh Thanh District in Ho Chi Minh City (HCMC) from June to October, 2018.
Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, khảo sát tất cả người dân có sử dụng dịch vụ tại trạm y tế quận Bình Thạnh TP. Hồ Chí Minh từ tháng 6 đến tháng 10 năm 2018.
vi: Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, khảo sát tất cả người dân có sử dụng dịch vụ tại trạm y tế quận Bình Thạnh TP. Hồ Chí Minh từ tháng 6 đến tháng 10 năm 2018.
en: Methods: A cross-sectional study was conducted on all who had used family doctor services of Commune health station in Binh Thanh District in Ho Chi Minh City (HCMC) from June to October, 2018.
Status of dental caries and periodontal diseases in vietnam
Phân tích dịch tễ bệnh sâu răng và nha chu ở việt nam
en: Status of dental caries and periodontal diseases in vietnam
vi: Phân tích dịch tễ bệnh sâu răng và nha chu ở việt nam
- GLS has predictive mortality value similar to APACHE II, SOFA, SAPS 2 score (p > 0.05) and better than serum NT-proBNP, hs-Troponin Tand Lactat (p < 0.05).
- Chỉ số GLS có giá trị tiên lượng tử vong tương đương với thang điểm APACHE II, SOFA và SAPS 2 và tốt hơn so với nồng độ NT-proBNP, hs-Troponin Tvà Lactat máu.
vi: - Chỉ số GLS có giá trị tiên lượng tử vong tương đương với thang điểm APACHE II, SOFA và SAPS 2 và tốt hơn so với nồng độ NT-proBNP, hs-Troponin Tvà Lactat máu.
en: - GLS has predictive mortality value similar to APACHE II, SOFA, SAPS 2 score (p > 0.05) and better than serum NT-proBNP, hs-Troponin Tand Lactat (p < 0.05).
Cross-sectional descriptive research conducted on 92 women who were diagnosed with high grade squamous intraepithelial lesion.
Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 92 bệnh nhân được chẩn đoán tổn thương nội biểu mô vảy cổ tử cung độ cao.
en: Cross-sectional descriptive research conducted on 92 women who were diagnosed with high grade squamous intraepithelial lesion.
vi: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 92 bệnh nhân được chẩn đoán tổn thương nội biểu mô vảy cổ tử cung độ cao.
Other forms of temporary mechanical circulatory support for patients with acute HF and cardiogenic shock include surgically placed devices such as extracorporeal membrane oxygenation (ECMO, typically venoarterial cannulation) and centrifugal flow ventricular assist devices that can support either the LV, the RV, or both and can also be combined with an oxygenator to provide full cardiopulmonary support.
Các hình thức hỗ trợ tuần hoàn cơ học tạm thời khác cho bệnh nhân HF cấp tính và sốc tim bao gồm các thiết bị được phẫu thuật đặt như trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể (ECMO, điển hình là phương pháp điều hoà tĩnh mạch) và thiết bị trợ giúp tâm thất dòng ly tâm có thể hỗ trợ LV, RV, hoặc cả hai và cũng có thể kết hợp với máy thở oxy để hỗ trợ tim phổi đầy đủ.
vi: Các hình thức hỗ trợ tuần hoàn cơ học tạm thời khác cho bệnh nhân HF cấp tính và sốc tim bao gồm các thiết bị được phẫu thuật đặt như trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể (ECMO, điển hình là phương pháp điều hoà tĩnh mạch) và thiết bị trợ giúp tâm thất dòng ly tâm có thể hỗ trợ LV, RV, hoặc cả hai và cũng có thể kết hợp với máy thở oxy để hỗ trợ tim phổi đầy đủ.
en: Other forms of temporary mechanical circulatory support for patients with acute HF and cardiogenic shock include surgically placed devices such as extracorporeal membrane oxygenation (ECMO, typically venoarterial cannulation) and centrifugal flow ventricular assist devices that can support either the LV, the RV, or both and can also be combined with an oxygenator to provide full cardiopulmonary support.
Elbow range-of-motion exercises should be started as soon as patients can tolerate them.
Tập tầm vận động khớp khuỷu nên được tiến hành càng sớm càng tốt ngay khi bệnh nhân có thể chịu được.
en: Elbow range-of-motion exercises should be started as soon as patients can tolerate them.
vi: Tập tầm vận động khớp khuỷu nên được tiến hành càng sớm càng tốt ngay khi bệnh nhân có thể chịu được.
Method: Study of 224 cases hospitalized from July 2015 to January 2016.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu cắt ngang 224 ca nhập viện từ tháng 7/20 15-1/2016.
vi: Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu cắt ngang 224 ca nhập viện từ tháng 7/20 15-1/2016.
en: Method: Study of 224 cases hospitalized from July 2015 to January 2016.
Results: the optimal parameters were established with the inlet temperature of 140oC, the pump speed of 5 ml / minute, the weight ratio of carrier and nanoparticle of 2: 1.
Kết quả cho thấy, phần mềm Desgin Expert đã chỉ ra các thông số tối ưu của quy trình bao gồm nhiệt độ đầu vào 140oC, tốc độ bơm 5 ml / phút, tỷ lệ giá mang 2:1.
en: Results: the optimal parameters were established with the inlet temperature of 140oC, the pump speed of 5 ml / minute, the weight ratio of carrier and nanoparticle of 2: 1.
vi: Kết quả cho thấy, phần mềm Desgin Expert đã chỉ ra các thông số tối ưu của quy trình bao gồm nhiệt độ đầu vào 140oC, tốc độ bơm 5 ml / phút, tỷ lệ giá mang 2:1.
This review discusses the teachnique, dyes, indications, applications and advanced endoscopic imaging methods used in various chromoendoscopic techniques, and presents a critical overview of the existing evidence supporting their use in current practice.
Bài này trình bày kỹ thuật, các loại thuốc nhuộm cùng với chỉ định, áp dụng và sự phối hợp với các kỹ thuật hình ảnh hiện đại trong các phương pháp nội soi nhuộm màu cụ thể; đồng thời cung cấp các bằng chứng hiện có về ứng dụng kỹ thuật này trong thực hành lâm sàng.
vi: Bài này trình bày kỹ thuật, các loại thuốc nhuộm cùng với chỉ định, áp dụng và sự phối hợp với các kỹ thuật hình ảnh hiện đại trong các phương pháp nội soi nhuộm màu cụ thể; đồng thời cung cấp các bằng chứng hiện có về ứng dụng kỹ thuật này trong thực hành lâm sàng.
en: This review discusses the teachnique, dyes, indications, applications and advanced endoscopic imaging methods used in various chromoendoscopic techniques, and presents a critical overview of the existing evidence supporting their use in current practice.
CMT3 (also known as Dejerine-Sottas disease) is a rare congenital hypomyelinating neuropathy, which can be an autosomal dominant or a recessive disorder with mutations in several genes, including PMP22, MPZ, and EGR2.
CMT3 (còn được gọi là bệnh Dejerine-Sottas) là một bệnh lý thần kinh giảm myelin bẩm sinh hiếm gặp, có thể là rối loạn gen trội hoặc rối loạn gen lặn có các đột biến ở một số gen, bao gồm PMP22, MPZ và EGR2.
en: CMT3 (also known as Dejerine-Sottas disease) is a rare congenital hypomyelinating neuropathy, which can be an autosomal dominant or a recessive disorder with mutations in several genes, including PMP22, MPZ, and EGR2.
vi: CMT3 (còn được gọi là bệnh Dejerine-Sottas) là một bệnh lý thần kinh giảm myelin bẩm sinh hiếm gặp, có thể là rối loạn gen trội hoặc rối loạn gen lặn có các đột biến ở một số gen, bao gồm PMP22, MPZ và EGR2.
HBsAg rate was 12.4% (99/798), aggregated in 70 households with 281 subjects.
Có 12,4% (9 9/7 98) số đối tượng mang HBsAg, tập trung trong 70 hộ gia đình gồm 281 thành viên.
vi: Có 12,4% (9 9/7 98) số đối tượng mang HBsAg, tập trung trong 70 hộ gia đình gồm 281 thành viên.
en: HBsAg rate was 12.4% (99/798), aggregated in 70 households with 281 subjects.
The results of codA gene expression in tobacco with a transgenic efficiency of 42.64 - 54.23% are the basis for analysis of codA gene expression in other crops.
Kết quả biểu hiện gen codA ở cây thuốc lá đạt hiệu suất chuyển gen 42,64 - 54,23% là cơ sở để phân tích biểu hiện gen codA ở đối tượng cây trồng khác.
en: The results of codA gene expression in tobacco with a transgenic efficiency of 42.64 - 54.23% are the basis for analysis of codA gene expression in other crops.
vi: Kết quả biểu hiện gen codA ở cây thuốc lá đạt hiệu suất chuyển gen 42,64 - 54,23% là cơ sở để phân tích biểu hiện gen codA ở đối tượng cây trồng khác.
All forms of disseminated candidiasis should be considered serious, progressive, and potentially fatal.
Tất cả các trường hợp nhiễm Candida lan toả đều được coi là nặng, tiến triển nhanh và có nguy cơ tử vong.
vi: Tất cả các trường hợp nhiễm Candida lan toả đều được coi là nặng, tiến triển nhanh và có nguy cơ tử vong.
en: All forms of disseminated candidiasis should be considered serious, progressive, and potentially fatal.
Design of recombinant shuttle plasmid haboring avian cytokine gene (GMCSF)
Thiết kế Plasmid con thoi tái tổ hợp Pshuttle-CMV mang gen Cystokin (GMCSF) của gia cầm
en: Design of recombinant shuttle plasmid haboring avian cytokine gene (GMCSF)
vi: Thiết kế Plasmid con thoi tái tổ hợp Pshuttle-CMV mang gen Cystokin (GMCSF) của gia cầm
We need to multiply the humanitarian idea, by help of media.
Vấn đề là phải phổ biến rộng rãi qua truyền thông để có nhiều người hơn nữa.
vi: Vấn đề là phải phổ biến rộng rãi qua truyền thông để có nhiều người hơn nữa.
en: We need to multiply the humanitarian idea, by help of media.
As gait speed decreases, step width increases slightly.
Khi tốc độ đi bộ giảm xuống, chiều rộng của bước chân tăng nhẹ.
en: As gait speed decreases, step width increases slightly.
vi: Khi tốc độ đi bộ giảm xuống, chiều rộng của bước chân tăng nhẹ.
There was a significant improvement in the foot self-care knowledge of patients who received the study's educational program immediately after the education (T2) with mean score of 23.15 ± 2.47 points and remained at 22.3 ± 2.22 points one month later (T3) in compared with 16.25 ± 3.86 points before the program (T1) (p<0, 001).
Có sự cải thiện rõ rệt về kiến thức ở nhóm nghiên cứu với điểm trung bình là 23,15 ± 2,47 điểm ngay sau Chương trình giáo dục sức khoẻ và duy trì ở 22,3 ± 2,22 điểm sau khi kết thúc Chương trình 1 tháng so với 16,25 ± 3,87 điểm trước can thiệp, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
vi: Có sự cải thiện rõ rệt về kiến thức ở nhóm nghiên cứu với điểm trung bình là 23,15 ± 2,47 điểm ngay sau Chương trình giáo dục sức khoẻ và duy trì ở 22,3 ± 2,22 điểm sau khi kết thúc Chương trình 1 tháng so với 16,25 ± 3,87 điểm trước can thiệp, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
en: There was a significant improvement in the foot self-care knowledge of patients who received the study's educational program immediately after the education (T2) with mean score of 23.15 ± 2.47 points and remained at 22.3 ± 2.22 points one month later (T3) in compared with 16.25 ± 3.86 points before the program (T1) (p<0, 001).
Optimize the view with bimanual laryngoscopy.
Tối ưu hoá hình ảnh với soi thanh quản hai tay.
en: Optimize the view with bimanual laryngoscopy.
vi: Tối ưu hoá hình ảnh với soi thanh quản hai tay.
The 8 histologic subtypes of IIP, in decreasing order of frequency, are Idiopathic pulmonary fibrosis (identified histologically as usual interstitial pneumonia) Desquamative interstitial pneumonia Nonspecific interstitial pneumonia Cryptogenic organizing pneumonia Respiratory bronchiolitis-associated interstitial lung disease (RBILD) Acute interstitial pneumonia Lymphocytic interstitial pneumonia Idiopathic pleuroparenchymal fibroelastosis These subtypes are characterized by varying degrees of interstitial inflammation and fibrosis (1).
8 dưới nhóm mô học của IIP theo thứ tự giảm dần là Xơ phổi tự phát (được xác định mô học như bệnh viêm phổi kẽ thông thường) Viêm phổi kẽ tróc vảy Viêm phổi kẽ không đặc hiệu Viêm phổi tổ chức hoá không rõ căn nguyên Viêm phổi kẽ liên quan đến viêm tiểu phế quản hô hấp (RBILD) Viêm phổi kẽ cấp tính Viêm phổi kẽ tế bào lympho Tăng sinh sợi đàn hồi màng phổi - nhu mô tự phát Những phân loại này được đặc trưng bởi mức độ viêm xen kẽ và xơ hoá khác nhau (1).
vi: 8 dưới nhóm mô học của IIP theo thứ tự giảm dần là Xơ phổi tự phát (được xác định mô học như bệnh viêm phổi kẽ thông thường) Viêm phổi kẽ tróc vảy Viêm phổi kẽ không đặc hiệu Viêm phổi tổ chức hoá không rõ căn nguyên Viêm phổi kẽ liên quan đến viêm tiểu phế quản hô hấp (RBILD) Viêm phổi kẽ cấp tính Viêm phổi kẽ tế bào lympho Tăng sinh sợi đàn hồi màng phổi - nhu mô tự phát Những phân loại này được đặc trưng bởi mức độ viêm xen kẽ và xơ hoá khác nhau (1).
en: The 8 histologic subtypes of IIP, in decreasing order of frequency, are Idiopathic pulmonary fibrosis (identified histologically as usual interstitial pneumonia) Desquamative interstitial pneumonia Nonspecific interstitial pneumonia Cryptogenic organizing pneumonia Respiratory bronchiolitis-associated interstitial lung disease (RBILD) Acute interstitial pneumonia Lymphocytic interstitial pneumonia Idiopathic pleuroparenchymal fibroelastosis These subtypes are characterized by varying degrees of interstitial inflammation and fibrosis (1).
To describe the clinical and paraclinical characteristics of factors related to shoulder subluxation after cerebral infarction at Hanoi Rehabilitation Hospital.
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bán trật khớp vai sau nhồi máu não tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội.
en: To describe the clinical and paraclinical characteristics of factors related to shoulder subluxation after cerebral infarction at Hanoi Rehabilitation Hospital.
vi: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bán trật khớp vai sau nhồi máu não tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội.
The electrical impulse jumps from one node to the next, skipping the myelinated section of the axon.
Xung điện thần kinh dẫn truyền kiểu nhảy cóc từ eo này sang eo tiếp, bỏ qua phần bao myelin của sợi trục.
vi: Xung điện thần kinh dẫn truyền kiểu nhảy cóc từ eo này sang eo tiếp, bỏ qua phần bao myelin của sợi trục.
en: The electrical impulse jumps from one node to the next, skipping the myelinated section of the axon.
Results: Mean age was 52, 5 ±12, 7 and ratio of male and female was 1, 6/1.
Kết quả: Tuổi trung bình là 52,5 ± 12,7. Tỉ lệ nam / nữ là 1, 6/1.
en: Results: Mean age was 52, 5 ±12, 7 and ratio of male and female was 1, 6/1.
vi: Kết quả: Tuổi trung bình là 52,5 ± 12,7. Tỉ lệ nam / nữ là 1, 6/1.
Objective: To determine the prevalence of colistin resistance in multidrug and carbapenem resistant Klebsiella pneumoniae isolated at the 108 Military Central Hospital during the period from 01/2020 to 09/2020.
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ kháng colistin của chủng vi khuẩn Klebsiella pneumoniae đa kháng và kháng carbapenem phân lập tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108 giai đoạn từ tháng 01/2020 đến tháng 09/2020.
vi: Mục tiêu: Xác định tỷ lệ kháng colistin của chủng vi khuẩn Klebsiella pneumoniae đa kháng và kháng carbapenem phân lập tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108 giai đoạn từ tháng 01/2020 đến tháng 09/2020.
en: Objective: To determine the prevalence of colistin resistance in multidrug and carbapenem resistant Klebsiella pneumoniae isolated at the 108 Military Central Hospital during the period from 01/2020 to 09/2020.
Of these, 51% was male and was mean birthweight 1521 ± 325 gr, 30.8 ± 2 weeks' gestational age.
Trong đó trẻ nam chiếm 51%. Trẻ có cân nặng trung bình 1521 ± 325 gr, tuổi thai trung bình 30.8 ± 2 tuần.
en: Of these, 51% was male and was mean birthweight 1521 ± 325 gr, 30.8 ± 2 weeks' gestational age.
vi: Trong đó trẻ nam chiếm 51%. Trẻ có cân nặng trung bình 1521 ± 325 gr, tuổi thai trung bình 30.8 ± 2 tuần.
Keywords: Renal complications, type 2 diabetes.
Từ khoá: Biến chứng thận đái tháo đường típ 2.
vi: Từ khoá: Biến chứng thận đái tháo đường típ 2.
en: Keywords: Renal complications, type 2 diabetes.
There are fewer evidence-based treatments for chronic HFpEF, HFmrEF, acute HF syndromes, and RV failure (3).
Có ít phương pháp điều trị dựa trên bằng chứng cho suy tim có phân suất tống máu bảo tồn mạn tính, HFmrEF, hội chứng suy tim cấp tính và suy tâm thất phải (3).
en: There are fewer evidence-based treatments for chronic HFpEF, HFmrEF, acute HF syndromes, and RV failure (3).
vi: Có ít phương pháp điều trị dựa trên bằng chứng cho suy tim có phân suất tống máu bảo tồn mạn tính, HFmrEF, hội chứng suy tim cấp tính và suy tâm thất phải (3).
Background: Ligation hemorrhoid lift was designed to minimize the hemorrhoid blood flow and reduce hemorrhoid prolapse.
Mục đích: Khâu treo trĩ được sử dụng để làm giảm mức độ sa trĩ và làm giảm máu đến đám rối trĩ.
vi: Mục đích: Khâu treo trĩ được sử dụng để làm giảm mức độ sa trĩ và làm giảm máu đến đám rối trĩ.
en: Background: Ligation hemorrhoid lift was designed to minimize the hemorrhoid blood flow and reduce hemorrhoid prolapse.
Will the parasite influence the host immune response and, as a result, reduce the severity of COVID-19?
Ký sinh trùng có tác động lên đáp ứng miễn dịch ký chủ và kết quả là làm giảm bớt mức độ trầm trọng của bệnh COVID-19 không?
en: Will the parasite influence the host immune response and, as a result, reduce the severity of COVID-19?
vi: Ký sinh trùng có tác động lên đáp ứng miễn dịch ký chủ và kết quả là làm giảm bớt mức độ trầm trọng của bệnh COVID-19 không?
All combination OCs have similar efficacy; the pregnancy rate after 1 year is 0.3% with perfect use and about 9% with typical (ie, inconsistent) use.
Tất cả các thuốc ngừa thai kết hợp có hiệu quả tương tự; tỷ lệ có chửa sau 1 năm là 0,3% với sử dụng hoàn hảo và khoảng 9% với việc sử dụng điển hình (ví dụ, không liên tục).
vi: Tất cả các thuốc ngừa thai kết hợp có hiệu quả tương tự; tỷ lệ có chửa sau 1 năm là 0,3% với sử dụng hoàn hảo và khoảng 9% với việc sử dụng điển hình (ví dụ, không liên tục).
en: All combination OCs have similar efficacy; the pregnancy rate after 1 year is 0.3% with perfect use and about 9% with typical (ie, inconsistent) use.
Majority of patients had second grade of rectocele (91.4%).
Phần lớn bệnh nhân có sa trực tràng kiểu túi độ II (91,4%).
en: Majority of patients had second grade of rectocele (91.4%).
vi: Phần lớn bệnh nhân có sa trực tràng kiểu túi độ II (91,4%).
The median age was 50.9 years (range 19 - 71).
Tuổi trung bình là 50,9 (Lớn nhất: 71, nhỏ nhất: 19).
vi: Tuổi trung bình là 50,9 (Lớn nhất: 71, nhỏ nhất: 19).
en: The median age was 50.9 years (range 19 - 71).
However, IPF is commonly overlooked initially because of clinical similarities to other more common diseases, such as bronchitis, asthma, and heart failure.
Tuy nhiên, IPF thường bị bỏ qua ban đầu vì những điểm tương đồng về lâm sàng với các chứng bệnh thông thường khác như viêm phế quản, hen suyễn, và suy tim.
en: However, IPF is commonly overlooked initially because of clinical similarities to other more common diseases, such as bronchitis, asthma, and heart failure.
vi: Tuy nhiên, IPF thường bị bỏ qua ban đầu vì những điểm tương đồng về lâm sàng với các chứng bệnh thông thường khác như viêm phế quản, hen suyễn, và suy tim.
In short, the study results show that the percentage of parents accepting vaccines for children aged 5 - 11 was on average 43%.
Kết luận: kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ phụ huynh chấp nhận tiêm vắc xin cho trẻ 5-11 tuổi ở mức trung bình 43%.
vi: Kết luận: kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ phụ huynh chấp nhận tiêm vắc xin cho trẻ 5-11 tuổi ở mức trung bình 43%.
en: In short, the study results show that the percentage of parents accepting vaccines for children aged 5 - 11 was on average 43%.
If results of all other tests are inconclusive, laparoscopy may be done, particularly if endometriosis is suspected.
Nếu kết quả của tất cả các xét nghiệm khác không đưa đến kết luận, nội soi ổ bụng có thể được thực hiện, đặc biệt là nếu nghi ngờ bệnh lạc nội mạc tử cung.
en: If results of all other tests are inconclusive, laparoscopy may be done, particularly if endometriosis is suspected.
vi: Nếu kết quả của tất cả các xét nghiệm khác không đưa đến kết luận, nội soi ổ bụng có thể được thực hiện, đặc biệt là nếu nghi ngờ bệnh lạc nội mạc tử cung.
Design: the prospective and analytical study include of 181 patients who were suspected of having urinary tract infections at Children′s hospital No 2 from October 2003 to March 2004.
Phương pháp: nghiên cứu tiền cứu cát ngang mô tả, phân tích 181 bệnh nhi nghi ngờ nhiễm trùng tiểu từ 10/2003 tới 3/2004 tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2.
vi: Phương pháp: nghiên cứu tiền cứu cát ngang mô tả, phân tích 181 bệnh nhi nghi ngờ nhiễm trùng tiểu từ 10/2003 tới 3/2004 tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2.
en: Design: the prospective and analytical study include of 181 patients who were suspected of having urinary tract infections at Children′s hospital No 2 from October 2003 to March 2004.
Infection was found in 11 patients, 2 of them cause death due to untreatable sepsis, one death due to low birth weight infant. Conclusions: Silo closure permits safe, gentle and gradual reduction of exposed viscera leading to permanent abdominal wall closure.
Nhiễm trùng gặp ở 11 bệnh nhân, trong đó 2 bệnh nhân tử vong do nhiễm trùng huyết, 1 bệnh nhân là sơ sinh non yếu, cân nặng thấp.Kết luận: Như vậy, điều trị đặt túi silo cho những trường hợp thoát vị thành bụng nhiều là phương pháp điều trị hiệu quả, an toàn.
en: Infection was found in 11 patients, 2 of them cause death due to untreatable sepsis, one death due to low birth weight infant. Conclusions: Silo closure permits safe, gentle and gradual reduction of exposed viscera leading to permanent abdominal wall closure.
vi: Nhiễm trùng gặp ở 11 bệnh nhân, trong đó 2 bệnh nhân tử vong do nhiễm trùng huyết, 1 bệnh nhân là sơ sinh non yếu, cân nặng thấp.Kết luận: Như vậy, điều trị đặt túi silo cho những trường hợp thoát vị thành bụng nhiều là phương pháp điều trị hiệu quả, an toàn.
In Vietnam, families that have a children suffering from this disease have to sacrify one or two first baby because we have not implemented a screening program of 48 types of these diseases congenital metabolic disorders.
Tuy nhiên hiện nay tại Việt Nam, do chưa có chương trình tầm soát này nên có nhiều gia đình có nhiều con bị tử vong sớm sau sinh mà không rõ nguyên nhân.
vi: Tuy nhiên hiện nay tại Việt Nam, do chưa có chương trình tầm soát này nên có nhiều gia đình có nhiều con bị tử vong sớm sau sinh mà không rõ nguyên nhân.
en: In Vietnam, families that have a children suffering from this disease have to sacrify one or two first baby because we have not implemented a screening program of 48 types of these diseases congenital metabolic disorders.
Symptoms and Signs of HIV-Associated Dementia Symptoms and signs of HIV-associated dementia may be similar to those of other dementias.
Các triệu chứng và dấu hiệu của sa sút trí tuệ liên quan đến HIV Các triệu chứng và dấu hiệu của chứng sa sút trí tuệ liên quan đến HIV có thể giống với những sa sút trí tuệ khác.
en: Symptoms and Signs of HIV-Associated Dementia Symptoms and signs of HIV-associated dementia may be similar to those of other dementias.
vi: Các triệu chứng và dấu hiệu của sa sút trí tuệ liên quan đến HIV Các triệu chứng và dấu hiệu của chứng sa sút trí tuệ liên quan đến HIV có thể giống với những sa sút trí tuệ khác.
2 In Vietnam, Nguyen Trong Tuyen (2015) used MDCT before TIPS on 65 patients, however, the author did not evaluate the role of MDCT in patient selection and interventional planning.
Tại Việt Nam, năm 2015 tác giả Nguyễn Trọng Tuyển đã sử dụng CLVT đa dãy trên 65 trường hợp can thiệp TIPS, tuy nhiên tác giả cũng chưa đánh giá vai trò của CLVT đa dãy trong lựa chọn bệnh nhân và lập kế hoạch can thiệp.
vi: Tại Việt Nam, năm 2015 tác giả Nguyễn Trọng Tuyển đã sử dụng CLVT đa dãy trên 65 trường hợp can thiệp TIPS, tuy nhiên tác giả cũng chưa đánh giá vai trò của CLVT đa dãy trong lựa chọn bệnh nhân và lập kế hoạch can thiệp.
en: 2 In Vietnam, Nguyen Trong Tuyen (2015) used MDCT before TIPS on 65 patients, however, the author did not evaluate the role of MDCT in patient selection and interventional planning.
Indication and technique of transposition and straightening of the penis for correction of perineoscrotal hypospadias by two stage operation
Chỉ định và kỹ thuật mổ làm thẳng, chuyển gốc dương vật trong điều trị lỗ đái lệch thấp bằng phẫu thuật hai thì
en: Indication and technique of transposition and straightening of the penis for correction of perineoscrotal hypospadias by two stage operation
vi: Chỉ định và kỹ thuật mổ làm thẳng, chuyển gốc dương vật trong điều trị lỗ đái lệch thấp bằng phẫu thuật hai thì
Subjects and Methods: Retrospective observational study involved in 29 patients with acute amitriptyline poisoning from 1/2011 to 12/2014 period.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 29 bệnh nhân ngộ độc cấp amitriptylin trong thời gian từ 1/2011 đến 12/2014.
vi: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 29 bệnh nhân ngộ độc cấp amitriptylin trong thời gian từ 1/2011 đến 12/2014.
en: Subjects and Methods: Retrospective observational study involved in 29 patients with acute amitriptyline poisoning from 1/2011 to 12/2014 period.
Adjunctive treatments Various adjunctive treatments are sometimes used but have no proven benefit for OSA.
Điều trị bổ trợ Nhiều phương pháp điều trị bổ sung đôi khi được sử dụng nhưng không chứng minh được lợi ích đối với ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn.
en: Adjunctive treatments Various adjunctive treatments are sometimes used but have no proven benefit for OSA.
vi: Điều trị bổ trợ Nhiều phương pháp điều trị bổ sung đôi khi được sử dụng nhưng không chứng minh được lợi ích đối với ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn.
On the other side of the Atlantic, Prof O'Rahilly read about this research with great excitement.
Ở bên kia bờ Đại tây dương, giáo sư O 'Rahilly đã đọc về nghiên cứu này với sự phấn khích tột độ.
vi: Ở bên kia bờ Đại tây dương, giáo sư O 'Rahilly đã đọc về nghiên cứu này với sự phấn khích tột độ.
en: On the other side of the Atlantic, Prof O'Rahilly read about this research with great excitement.