en
stringlengths
1
3.22k
vi
stringlengths
1
2.39k
src
stringlengths
5
3.22k
tar
stringlengths
5
2.39k
Evaluate the results of balloon valvuloplasty of pulmonary valve stenosis at the children’s hospital n1 hcmc
Đánh giá kết quả điều trị nong van trong hẹp van động mạch phổi tại bệnh viện nhi đồng 1
en: Evaluate the results of balloon valvuloplasty of pulmonary valve stenosis at the children’s hospital n1 hcmc
vi: Đánh giá kết quả điều trị nong van trong hẹp van động mạch phổi tại bệnh viện nhi đồng 1
We report a case of a 20-days-old male infant, diagnosed with left-sided necrotizing pneumonia and empyema caused by Methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA).
Chúng tôi báo cáo một trường hợp trẻ sơ sinh nam 20 ngày tuổi, được chẩn đoán viêm phổi hoại tử bên trái, kèm theo viêm mủ màng phổi trái do vi khuẩn tụ cầu vàng kháng Methicillin (MRSA).
vi: Chúng tôi báo cáo một trường hợp trẻ sơ sinh nam 20 ngày tuổi, được chẩn đoán viêm phổi hoại tử bên trái, kèm theo viêm mủ màng phổi trái do vi khuẩn tụ cầu vàng kháng Methicillin (MRSA).
en: We report a case of a 20-days-old male infant, diagnosed with left-sided necrotizing pneumonia and empyema caused by Methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA).
Threshold value of E2 on day 7 > 1098 pg / ml predicted number of oocytes retrieved >15 with sensitivity 81.0%, specificity 73.9%.
Giá trị ngưỡng E2 ngày 7 > 1098 pg / ml giúp tiên lượng thu > 15 trứng với độ nhạy: 81,0%, độ đặc hiệu: 73,9%.
en: Threshold value of E2 on day 7 > 1098 pg / ml predicted number of oocytes retrieved >15 with sensitivity 81.0%, specificity 73.9%.
vi: Giá trị ngưỡng E2 ngày 7 > 1098 pg / ml giúp tiên lượng thu > 15 trứng với độ nhạy: 81,0%, độ đặc hiệu: 73,9%.
Hemoptysis occurs later.
Ho máu xảy ra sau đó.
vi: Ho máu xảy ra sau đó.
en: Hemoptysis occurs later.
For A sativum, the extraction process conditions are similar to that of A graveolens and A sativum (in terms of solvent concentration, and material / solvent ratio), but the suitable solvent is methanol.
Kết quả khảo sát cho quá trình chiết từ tỏi tươi tương tự như cần tây và cần ta (về nồng độ dung môi, tỷ lệ nguyên liệu / dung môi), nhưng loại dung môi chiết thích hợp nhất là methanol 70%.
en: For A sativum, the extraction process conditions are similar to that of A graveolens and A sativum (in terms of solvent concentration, and material / solvent ratio), but the suitable solvent is methanol.
vi: Kết quả khảo sát cho quá trình chiết từ tỏi tươi tương tự như cần tây và cần ta (về nồng độ dung môi, tỷ lệ nguyên liệu / dung môi), nhưng loại dung môi chiết thích hợp nhất là methanol 70%.
Specific treatment with Peg-interferon has rapid virologic response at 71.4% (5/7), early response at 28.6% (2/7) and sustained virologicresponse at 85.71% (6/7).
Điều trị đặc hiệu với peg-interferon có tỉ lệ đáp ứng virus nhanh 71,4%, đáp ứng virus sớm đạt 28,6% và đáp ứng virus bền vững đạt 85,71% (6/7). Tỉ lệ tái phát là 14,39%.
vi: Điều trị đặc hiệu với peg-interferon có tỉ lệ đáp ứng virus nhanh 71,4%, đáp ứng virus sớm đạt 28,6% và đáp ứng virus bền vững đạt 85,71% (6/7). Tỉ lệ tái phát là 14,39%.
en: Specific treatment with Peg-interferon has rapid virologic response at 71.4% (5/7), early response at 28.6% (2/7) and sustained virologicresponse at 85.71% (6/7).
Keywords: Mortality rate, mortality epidemiology
Từ khoá: Tỉ lệ tử vong, dịch tễ tử vong
en: Keywords: Mortality rate, mortality epidemiology
vi: Từ khoá: Tỉ lệ tử vong, dịch tễ tử vong
Results: The validated HPLC method can determine PAH compounds at very low level, with the range of detection from 0.002ppb to 0.06ppb.
Kết quả: Phương pháp phân tích thu được có độ nhạy cao đối với hầu hết các PAH, với giới hạn phát hiện từ 0,002 ppb đến 0,06 ppb.
vi: Kết quả: Phương pháp phân tích thu được có độ nhạy cao đối với hầu hết các PAH, với giới hạn phát hiện từ 0,002 ppb đến 0,06 ppb.
en: Results: The validated HPLC method can determine PAH compounds at very low level, with the range of detection from 0.002ppb to 0.06ppb.
The differentiation between such inflammatory nodules and lung cancer is difficult [4, 52, 53] (Fig.
Khó phân biệt giữa các nốt viêm như vậy và ung thư phổi (Hình 15).
en: The differentiation between such inflammatory nodules and lung cancer is difficult [4, 52, 53] (Fig.
vi: Khó phân biệt giữa các nốt viêm như vậy và ung thư phổi (Hình 15).
Objectives: To estimatecardiovascular risk of Vietnamese hypertensive patients by WHO / ISH 10 year cardiovascular risk stratification &the control rate of blood pressure arcording to JNC 8.
Mục tiêu: Nhằm đánh giá nguy cơ tim mạch của bệnh nhân tăng huyết áp Việt Nam bằng bảng phân tầng nguy cơ tim mạch của WHO / ISH trong thực hành lâm sàng & khảo sát tỉ lệ bệnh nhân được kiểm soát tốt, đạt được HA mục tiêu theo khuyến cáo JNC 8.
vi: Mục tiêu: Nhằm đánh giá nguy cơ tim mạch của bệnh nhân tăng huyết áp Việt Nam bằng bảng phân tầng nguy cơ tim mạch của WHO / ISH trong thực hành lâm sàng & khảo sát tỉ lệ bệnh nhân được kiểm soát tốt, đạt được HA mục tiêu theo khuyến cáo JNC 8.
en: Objectives: To estimatecardiovascular risk of Vietnamese hypertensive patients by WHO / ISH 10 year cardiovascular risk stratification &the control rate of blood pressure arcording to JNC 8.
We evaluate the early results and follow - up the patients every 3 months for the first 2 years and every 6 months thereafter.
Đánh giá kết quả điều trị sớm và theo dõi với tái khám vào mỗi 3 tháng trong 2 năm đầu và mỗi 6 tháng trong những năm sau.
en: We evaluate the early results and follow - up the patients every 3 months for the first 2 years and every 6 months thereafter.
vi: Đánh giá kết quả điều trị sớm và theo dõi với tái khám vào mỗi 3 tháng trong 2 năm đầu và mỗi 6 tháng trong những năm sau.
Important associated symptoms include presence of abdominal pain and diarrhea, the last passage of stool and flatus, and presence of headache, vertigo, or both.
Các triệu chứng quan trọng kèm theo bao gồm có đau bụng và tiêu chảy; lần cuối cùng đại tiện và đánh hơi và có đau đầu, chóng mặt, hoặc cả hai.
vi: Các triệu chứng quan trọng kèm theo bao gồm có đau bụng và tiêu chảy; lần cuối cùng đại tiện và đánh hơi và có đau đầu, chóng mặt, hoặc cả hai.
en: Important associated symptoms include presence of abdominal pain and diarrhea, the last passage of stool and flatus, and presence of headache, vertigo, or both.
Specimen of the mucinous cystadenocarcinoma Specimen of the mucinous cystadenocarcinoma The thin, relatively avascular septae, the absence of frank solid components, the absence of ascites and peritoneal carcinomatosis and the absence of invasion, suggest a lesion of low malignant potential (LMP).
Các vách ngăn mỏng, tương đối không có tín hiệu mạch, không có thành phần đặc rõ, không có dịch ổ bụng và di căn phúc mạc nguồn gốc biểu mô (peritoneal carcinomatosis) và không có sự xâm lấn, gợi ý một tổn thương tiềm năng ác tính thấp (LMP).
en: Specimen of the mucinous cystadenocarcinoma Specimen of the mucinous cystadenocarcinoma The thin, relatively avascular septae, the absence of frank solid components, the absence of ascites and peritoneal carcinomatosis and the absence of invasion, suggest a lesion of low malignant potential (LMP).
vi: Các vách ngăn mỏng, tương đối không có tín hiệu mạch, không có thành phần đặc rõ, không có dịch ổ bụng và di căn phúc mạc nguồn gốc biểu mô (peritoneal carcinomatosis) và không có sự xâm lấn, gợi ý một tổn thương tiềm năng ác tính thấp (LMP).
Neonatal Outcomes: Rate of neonatal hypoglycemia 3.9%, neonatal jaundice requiring phototherapy 1.3%; neonatal asphyxia 1.3%.
Tỷ lệ trẻ sơ sinh bị hạ đường huyết ngay sau sinh 3,9%, sơ sinh vàng da phải chiếu đèn 1,3%; ngạt sơ sinh nhẹ 1,3%; tim bẩm sinh 0,7%.
vi: Tỷ lệ trẻ sơ sinh bị hạ đường huyết ngay sau sinh 3,9%, sơ sinh vàng da phải chiếu đèn 1,3%; ngạt sơ sinh nhẹ 1,3%; tim bẩm sinh 0,7%.
en: Neonatal Outcomes: Rate of neonatal hypoglycemia 3.9%, neonatal jaundice requiring phototherapy 1.3%; neonatal asphyxia 1.3%.
Meanwhile, current studies show that normal TT-TG values vary by ethnic group, so determining normal TT-TG values in Vietnam population is necessary for the treatment.
Chính vì vậy việc xác định giá trị bình thường TT-TG ở người Việt Nam là cần thiết.
en: Meanwhile, current studies show that normal TT-TG values vary by ethnic group, so determining normal TT-TG values in Vietnam population is necessary for the treatment.
vi: Chính vì vậy việc xác định giá trị bình thường TT-TG ở người Việt Nam là cần thiết.
Perkins is a hand-held version of the original, Goldmann tonometer, useful in children and patients unable to sit.
Nhãn áp kế Perkins là phiên bản cầm tay của nhãn áp kế Goldmann thích hợp sử dụng ở trẻ em và bệnh nhân không thể ngồi.
vi: Nhãn áp kế Perkins là phiên bản cầm tay của nhãn áp kế Goldmann thích hợp sử dụng ở trẻ em và bệnh nhân không thể ngồi.
en: Perkins is a hand-held version of the original, Goldmann tonometer, useful in children and patients unable to sit.
Clinico-radiological characteristics and surgical results of cerebral microarteriovenous malformation
Đặc điểm lâm sàng-chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật vi dị dạng động tĩnh mạch não
en: Clinico-radiological characteristics and surgical results of cerebral microarteriovenous malformation
vi: Đặc điểm lâm sàng-chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật vi dị dạng động tĩnh mạch não
Dentin microhardness was measured with a Vicker's indenter with a load of 100 g for 10 seconds before and after treatment.
Các răng của mỗi nhóm được đo độ cứng theo thang đo độ cứng Vickers trước và sau thử nghiệm tại vị trí cách gờ ống tuỷ 100µm với tải lực 100g trong 10 giây.
vi: Các răng của mỗi nhóm được đo độ cứng theo thang đo độ cứng Vickers trước và sau thử nghiệm tại vị trí cách gờ ống tuỷ 100µm với tải lực 100g trong 10 giây.
en: Dentin microhardness was measured with a Vicker's indenter with a load of 100 g for 10 seconds before and after treatment.
Etiology of the denervation is unknown, but viral and autoimmune causes are suspected, and certain tumors may cause achalasia either by direct obstruction or as a paraneoplastic process.
Không rõ nguyên gây mất phân bố thần kinh, nhưng nghi ngờ là các nguyên nhân do vi rút hoặc tự miễn và một số loại u nhất định cũng có thể gây co thắt tâm vị do chèn ép trực tiếp hoặc do một quá trình cận ung thư.
en: Etiology of the denervation is unknown, but viral and autoimmune causes are suspected, and certain tumors may cause achalasia either by direct obstruction or as a paraneoplastic process.
vi: Không rõ nguyên gây mất phân bố thần kinh, nhưng nghi ngờ là các nguyên nhân do vi rút hoặc tự miễn và một số loại u nhất định cũng có thể gây co thắt tâm vị do chèn ép trực tiếp hoặc do một quá trình cận ung thư.
Echocardiography at the time of discharge and 6 months after surgery presented no sign of intracardiac tumor and no more than moderate regurgitation of atrioventricular valves.
Kiểm tra siêu âm trước khi xuất viện và 6 tháng sau đều ghi nhận không có khối u trong buồng tim, không có trường hợp nào hở van nhĩ thất trên mức trung bình.
vi: Kiểm tra siêu âm trước khi xuất viện và 6 tháng sau đều ghi nhận không có khối u trong buồng tim, không có trường hợp nào hở van nhĩ thất trên mức trung bình.
en: Echocardiography at the time of discharge and 6 months after surgery presented no sign of intracardiac tumor and no more than moderate regurgitation of atrioventricular valves.
Keywords: lupus nephritis, disease activity, anti-C1q autoantibody.
Từ khoá: viêm thận lupus, độ hoạt động của bệnh, tự kháng thể anti-C 1q
en: Keywords: lupus nephritis, disease activity, anti-C1q autoantibody.
vi: Từ khoá: viêm thận lupus, độ hoạt động của bệnh, tự kháng thể anti-C 1q
The current prospective study was conducted to evaluate the results of controlling galectin-3 levels with spironolactone in patients with heart failure and reduced ejection fraction.
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá kết quả kiểm soát nồng độ galectin-3 máu bằng spironolactone ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm.
vi: Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá kết quả kiểm soát nồng độ galectin-3 máu bằng spironolactone ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm.
en: The current prospective study was conducted to evaluate the results of controlling galectin-3 levels with spironolactone in patients with heart failure and reduced ejection fraction.
Backgrounds: Rectocele is the most common cause of obstructed defecation syndrom.
Đặt vấn đề: Sa trực tràng kiểu túi là một trong những nguyên nhân gây ra hội chứng tống phân tắc nghẽn.
en: Backgrounds: Rectocele is the most common cause of obstructed defecation syndrom.
vi: Đặt vấn đề: Sa trực tràng kiểu túi là một trong những nguyên nhân gây ra hội chứng tống phân tắc nghẽn.
The circumvallate papillae, numbering 8 to 12, are considerably larger and lie posteriorly in a V pattern. The circumvallate papillae do not project from the tongue but instead are surrounded by a trench.
Các nhú dài xếp thành hàng, đánh số từ 8 đến 12, lớn hơn đáng kể và nằm ở phía sau theo hình chữ V. Các nhú dài này không xuất hiện từ lưỡi mà thay vào đó được bao quanh bởi một cái rãnh.
vi: Các nhú dài xếp thành hàng, đánh số từ 8 đến 12, lớn hơn đáng kể và nằm ở phía sau theo hình chữ V. Các nhú dài này không xuất hiện từ lưỡi mà thay vào đó được bao quanh bởi một cái rãnh.
en: The circumvallate papillae, numbering 8 to 12, are considerably larger and lie posteriorly in a V pattern. The circumvallate papillae do not project from the tongue but instead are surrounded by a trench.
Topical treatments There are several techniques.
Điều trị tại chỗ Có một số kỹ thuật.
en: Topical treatments There are several techniques.
vi: Điều trị tại chỗ Có một số kỹ thuật.
Results: The study included 45 patients, the average age is 30.28, the youngest is 15 and the oldest is 75, with almost all patients between 20 - 40-year-old (30 patients: 66.7%).
Kết quả: Nghiên cứu gồm 45 BN (41 nam, 4 nữ). Tuổi trung bình là 30,28, tuổi nhỏ nhất là 15, lớn nhất là 75. Nhóm tuổi 20 - 40 chiếm đa số với 30 người (66,7%).
vi: Kết quả: Nghiên cứu gồm 45 BN (41 nam, 4 nữ). Tuổi trung bình là 30,28, tuổi nhỏ nhất là 15, lớn nhất là 75. Nhóm tuổi 20 - 40 chiếm đa số với 30 người (66,7%).
en: Results: The study included 45 patients, the average age is 30.28, the youngest is 15 and the oldest is 75, with almost all patients between 20 - 40-year-old (30 patients: 66.7%).
However, streptomycin is problematic because it is parenteral and toxic.
Tuy nhiên, streptomycin có vấn đề vì nó là đường tiêm và gây độc.
en: However, streptomycin is problematic because it is parenteral and toxic.
vi: Tuy nhiên, streptomycin có vấn đề vì nó là đường tiêm và gây độc.
Background: Traffic accidents are a major problem of public health with high incidence, especially in adolescent students.
Mở đầu: Tai nạn giao thông đang là một vấn đề lớn của y tế công cộng với tỷ lệ mới mắc càng tăng, đặc biệt ở lứa tuổi học sinh.
vi: Mở đầu: Tai nạn giao thông đang là một vấn đề lớn của y tế công cộng với tỷ lệ mới mắc càng tăng, đặc biệt ở lứa tuổi học sinh.
en: Background: Traffic accidents are a major problem of public health with high incidence, especially in adolescent students.
Assoc.
PGS.TS.
en: Assoc.
vi: PGS.TS.
- Positon, shape and size of the stone and the way to do gymnastic exercises influenced the result of the test.
- Vị trí, hình dáng, kích thước sỏi thận cũng như cách thực hiện động tác tập thể dục có ảnh hưởng nhiều đến kết quả nghiệm pháp.
vi: - Vị trí, hình dáng, kích thước sỏi thận cũng như cách thực hiện động tác tập thể dục có ảnh hưởng nhiều đến kết quả nghiệm pháp.
en: - Positon, shape and size of the stone and the way to do gymnastic exercises influenced the result of the test.
Routes of transmission include respiratory droplets via prolonged face-to-face or intimate physical contact, direct contact with infectious lesions or other bodily fluids, and fomites via contact with clothing or linens contaminated with lesion crusts or bodily fluids.
Các con đường lây truyền bao gồm các giọt bắn ở đường hô hấp khi tiếp xúc trực diện hoặc tiếp xúc thân thể thân mật kéo dài, tiếp xúc trực tiếp với các tổn thương do lây nhiễm hoặc với các loại dịch khác của cơ thể và đồ vật truyền bệnh qua tiếp xúc với quần áo hoặc đồ vải bị nhiễm vảy ở tổn thương hoặc dịch cơ thể.
en: Routes of transmission include respiratory droplets via prolonged face-to-face or intimate physical contact, direct contact with infectious lesions or other bodily fluids, and fomites via contact with clothing or linens contaminated with lesion crusts or bodily fluids.
vi: Các con đường lây truyền bao gồm các giọt bắn ở đường hô hấp khi tiếp xúc trực diện hoặc tiếp xúc thân thể thân mật kéo dài, tiếp xúc trực tiếp với các tổn thương do lây nhiễm hoặc với các loại dịch khác của cơ thể và đồ vật truyền bệnh qua tiếp xúc với quần áo hoặc đồ vải bị nhiễm vảy ở tổn thương hoặc dịch cơ thể.
Included criteria were treated totally in CH1 and completed the course of treatment for the disease.
Tiêu chuẩn chọn vào là các bệnh nhi này được điều trị hoàn toàn tại Nhi Đồng 1 và đã hoàn tất điều trị.
vi: Tiêu chuẩn chọn vào là các bệnh nhi này được điều trị hoàn toàn tại Nhi Đồng 1 và đã hoàn tất điều trị.
en: Included criteria were treated totally in CH1 and completed the course of treatment for the disease.
Leukoplakia is a flat white spot that may develop when the oral mucosa is irritated for a long period.
Bạch sản là một đốm trắng phẳng có thể phát triển khi niêm mạc miệng bị kích thích trong một thời gian dài.
en: Leukoplakia is a flat white spot that may develop when the oral mucosa is irritated for a long period.
vi: Bạch sản là một đốm trắng phẳng có thể phát triển khi niêm mạc miệng bị kích thích trong một thời gian dài.
Advance the cannulation device.
Đẩy dụng cụ đặt ống thông.
vi: Đẩy dụng cụ đặt ống thông.
en: Advance the cannulation device.
Subclinical hypothyroidism is biochemically defined as a TSH level above the upper limit of the reference range with normal thyroid hormone levels.
Suy giáp cận lâm sàng được định nghĩa về mặt sinh hoá là mức TSH cao hơn giới hạn trên của phạm vi tham chiếu với nồng độ hormone tuyến giáp bình thường.
en: Subclinical hypothyroidism is biochemically defined as a TSH level above the upper limit of the reference range with normal thyroid hormone levels.
vi: Suy giáp cận lâm sàng được định nghĩa về mặt sinh hoá là mức TSH cao hơn giới hạn trên của phạm vi tham chiếu với nồng độ hormone tuyến giáp bình thường.
Percentage of patients with BP <90/60 mmHg was 45.45% vs 21.15%; p= 0.003.
Các biểu hiện toàn thân: HA < 90/60 mmHg chiếm tỉ lệ 45,45% so với 21,15%; p= 0,003.
vi: Các biểu hiện toàn thân: HA < 90/60 mmHg chiếm tỉ lệ 45,45% so với 21,15%; p= 0,003.
en: Percentage of patients with BP <90/60 mmHg was 45.45% vs 21.15%; p= 0.003.
Hepatic siderosis is typical, leading to functional impairment and cirrhosis.
Gan nhiễm sắt, dẫn đến suy giảm chức năng và xơ gan.
en: Hepatic siderosis is typical, leading to functional impairment and cirrhosis.
vi: Gan nhiễm sắt, dẫn đến suy giảm chức năng và xơ gan.
+ Evaluate the hemorrhagic transformation level after thrombectomy on CT scan based on ECASS II study including 4 types: Hemorrhage infarction type 1 (HI1): Small hyperdense petechiae.
+ Đánh giá mức độ chảy máu chuyển thể sau can thiệp trên CLVT dựa theo nghiên cứu ECASS II gồm 4 loại chảy máu nội sọ sau: HI1 (Hemorrhagic Infarction 1): chảy máu chấm nhỏ, rìa vùng TMN.
vi: + Đánh giá mức độ chảy máu chuyển thể sau can thiệp trên CLVT dựa theo nghiên cứu ECASS II gồm 4 loại chảy máu nội sọ sau: HI1 (Hemorrhagic Infarction 1): chảy máu chấm nhỏ, rìa vùng TMN.
en: + Evaluate the hemorrhagic transformation level after thrombectomy on CT scan based on ECASS II study including 4 types: Hemorrhage infarction type 1 (HI1): Small hyperdense petechiae.
There were no significant differences with reference to serum albumin or physical examination functional parameters at the beginning of study and after supplementing oral drinks.
Không có sự thay đổi có ý nghĩa thông kê về cân nặng, BMI, nồng độ albumin máu trước và sau can thiệp dinh dưỡng.
en: There were no significant differences with reference to serum albumin or physical examination functional parameters at the beginning of study and after supplementing oral drinks.
vi: Không có sự thay đổi có ý nghĩa thông kê về cân nặng, BMI, nồng độ albumin máu trước và sau can thiệp dinh dưỡng.
People with just one copy have five times lower the risk of heart attacks, blocked arteries and other symptoms of heart disease, the team reported in the Journal of Human Genetics.
Những người có chỉ một bản sao thì đã giảm nguy cơ đau tim, bị tắc động mạch và các triệu chứng khác của bệnh tim dến năm lần, nhóm nghiên cứu đã thông báo trên tạp chí Di truyền học người.
vi: Những người có chỉ một bản sao thì đã giảm nguy cơ đau tim, bị tắc động mạch và các triệu chứng khác của bệnh tim dến năm lần, nhóm nghiên cứu đã thông báo trên tạp chí Di truyền học người.
en: People with just one copy have five times lower the risk of heart attacks, blocked arteries and other symptoms of heart disease, the team reported in the Journal of Human Genetics.
Objective: To identify factors related to ability of lymph node metastasis and VATS lymphadenetomy in the treatment of non-small cell lung cancer.
Mục tiêu: Xác định các yếu tố liên quan di căn hạch và khả năng phẫu thuật lấy hết hạch qua nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
en: Objective: To identify factors related to ability of lymph node metastasis and VATS lymphadenetomy in the treatment of non-small cell lung cancer.
vi: Mục tiêu: Xác định các yếu tố liên quan di căn hạch và khả năng phẫu thuật lấy hết hạch qua nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
sST2 levels were negatively correlated with left ventricular ejection fraction, Sodium and Cloride and were positively correlated with NT-proBNP, number of comorbidity, heart rates, left atrium size and the presence of left ventricular dilatation.
sST2 tương quan thuận với NT-proBNP, số bệnh đồng mắc, tần số tim, kích thước nhĩ trái và sự giãn thất trái.
vi: sST2 tương quan thuận với NT-proBNP, số bệnh đồng mắc, tần số tim, kích thước nhĩ trái và sự giãn thất trái.
en: sST2 levels were negatively correlated with left ventricular ejection fraction, Sodium and Cloride and were positively correlated with NT-proBNP, number of comorbidity, heart rates, left atrium size and the presence of left ventricular dilatation.
In the event of a anatomical abnormality - such as the left vertebral artery stemming directly from the cross of the aorta, how should it be treated.
Trường hợp có bất thường giải phẫu –như động mạch đốt sống trái xuất phát thẳng từ quai động mạch chủ..., thì nên điều trị theo cách nào.
en: In the event of a anatomical abnormality - such as the left vertebral artery stemming directly from the cross of the aorta, how should it be treated.
vi: Trường hợp có bất thường giải phẫu –như động mạch đốt sống trái xuất phát thẳng từ quai động mạch chủ..., thì nên điều trị theo cách nào.
Conclusions: The laparoscopic technique in this study has revealed the patency of the contralateral inguinal hernia.
Kết luận: Việc ứng dụng kỹ thuật nội soi ổ bụng khâu lỗ bẹn sâu ngoài phúc mạc đầu cho kết quả rất khả quan với những ưu điểm về việc phát hiện TVB đối bên cũng như tính thẫm mỹ cao.
vi: Kết luận: Việc ứng dụng kỹ thuật nội soi ổ bụng khâu lỗ bẹn sâu ngoài phúc mạc đầu cho kết quả rất khả quan với những ưu điểm về việc phát hiện TVB đối bên cũng như tính thẫm mỹ cao.
en: Conclusions: The laparoscopic technique in this study has revealed the patency of the contralateral inguinal hernia.
Background: The Ca trai vang plant growing popularity in many areas of South Vietnam, recorded in many documents with the scientific name is Solanum xanthocarpum Schrad.
Đặt vấn đề: Cây Cà trái vàng được các tài liệu trong nước mô tả là cây có hoa màu tím hay lam, lưỡng tính, bao phấn màu vàng với tên khoa học là Solanum xanthocarpum Schrad.
en: Background: The Ca trai vang plant growing popularity in many areas of South Vietnam, recorded in many documents with the scientific name is Solanum xanthocarpum Schrad.
vi: Đặt vấn đề: Cây Cà trái vàng được các tài liệu trong nước mô tả là cây có hoa màu tím hay lam, lưỡng tính, bao phấn màu vàng với tên khoa học là Solanum xanthocarpum Schrad.
The pathological factors are difficult to set intubation There are 4 diseases that cause intubation difficult: tumors of piriform fossa; tumors of bottom of the tongue; tumors of vocal cords and vallecular cyst.
Các yếu tố bệnh lý có tiên lượng đặt ống NKQ khó Có 4 bệnh lý gây đặt NKQ: u xoang lê; u đáy lưỡi; u dây thanh và u nang hố lưỡi thanh thiệt.
vi: Các yếu tố bệnh lý có tiên lượng đặt ống NKQ khó Có 4 bệnh lý gây đặt NKQ: u xoang lê; u đáy lưỡi; u dây thanh và u nang hố lưỡi thanh thiệt.
en: The pathological factors are difficult to set intubation There are 4 diseases that cause intubation difficult: tumors of piriform fossa; tumors of bottom of the tongue; tumors of vocal cords and vallecular cyst.
There were associations between age, gender duration of disease and HbA1C control with lumbar spine osteoporosis (p < 0.05).
Có mối liên quan giữa tuổi, giới, thời gian mắc bệnh và kiểm soát HbA1C với tình trạng loãng xương CSTL (p < 0,05).
en: There were associations between age, gender duration of disease and HbA1C control with lumbar spine osteoporosis (p < 0.05).
vi: Có mối liên quan giữa tuổi, giới, thời gian mắc bệnh và kiểm soát HbA1C với tình trạng loãng xương CSTL (p < 0,05).
After PET / CT scan, the N0 stage accounted for 32.6%, the N1 stage accounted for 23.3%, the N2 stage accounted for 23.3%, and the N3 stage accounted for 20.9%.
Sau chụp PET / CT n giai đoạn N0 chiếm 32,6%, giai đoạn N1 chiếm 23,3%, giai đoạn N2 chiếm 23,3%, giai đoạn N3 chiếm 20,9%.
vi: Sau chụp PET / CT n giai đoạn N0 chiếm 32,6%, giai đoạn N1 chiếm 23,3%, giai đoạn N2 chiếm 23,3%, giai đoạn N3 chiếm 20,9%.
en: After PET / CT scan, the N0 stage accounted for 32.6%, the N1 stage accounted for 23.3%, the N2 stage accounted for 23.3%, and the N3 stage accounted for 20.9%.
For species other than Candida, fungal blood cultures may require 4 to 5 days of incubation before becoming positive and may be negative even in obviously disseminated disease.
Đối với các loài nấm khác Candida, nuôi cấy máu nấm có thể cần từ 4 đến 5 ngày ủ bệnh trước khi trở nên dương tính và có thể âm tính ngay cả khi bệnh lan truyền rõ rệt.
en: For species other than Candida, fungal blood cultures may require 4 to 5 days of incubation before becoming positive and may be negative even in obviously disseminated disease.
vi: Đối với các loài nấm khác Candida, nuôi cấy máu nấm có thể cần từ 4 đến 5 ngày ủ bệnh trước khi trở nên dương tính và có thể âm tính ngay cả khi bệnh lan truyền rõ rệt.
Other factors such as severe obesity (BMI > 50), older age, and male sex have also been associated with higher risk, but the evidence is inconsistent.
Các yếu tố khác như béo phì nghiêm trọng (BMI > 50), cao tuổi và giới tính là nam cũng có liên quan đến nguy cơ cao hơn, nhưng các bằng chứng không thống nhất.
vi: Các yếu tố khác như béo phì nghiêm trọng (BMI > 50), cao tuổi và giới tính là nam cũng có liên quan đến nguy cơ cao hơn, nhưng các bằng chứng không thống nhất.
en: Other factors such as severe obesity (BMI > 50), older age, and male sex have also been associated with higher risk, but the evidence is inconsistent.
Keywords: Glass fiber post, HF, bond strength, push-out.
Từ khoá: Chốt sợi thuỷ tinh, HF, độ bền dán.
en: Keywords: Glass fiber post, HF, bond strength, push-out.
vi: Từ khoá: Chốt sợi thuỷ tinh, HF, độ bền dán.
Knee rehabilitation after arthroscopically assisted combined anterior and posterior cruciate ligament reconstructions
Phục hồi chức năng khớp gối sau tái tạo dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau qua nội soi
vi: Phục hồi chức năng khớp gối sau tái tạo dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau qua nội soi
en: Knee rehabilitation after arthroscopically assisted combined anterior and posterior cruciate ligament reconstructions
Key Points Non-Hodgkin lymphomas are a group of related cancers involving lymphocytes; they vary significantly in their rate of growth and response to treatment.
Những điểm chính U lympho không Hodgkin là một nhóm ung thư liên quan đến tế bào lympho; chúng khác nhau đáng kể về sự phát triển của khối u và đáp ứng với điều trị.
en: Key Points Non-Hodgkin lymphomas are a group of related cancers involving lymphocytes; they vary significantly in their rate of growth and response to treatment.
vi: Những điểm chính U lympho không Hodgkin là một nhóm ung thư liên quan đến tế bào lympho; chúng khác nhau đáng kể về sự phát triển của khối u và đáp ứng với điều trị.
(See also this expert panel's 2017 guidelines for the prevention and treatment of travelers' diarrhea.)
(Xem thêm một hội đồng chuyên gia này Hướng dẫn phòng ngừa và điều trị tiêu chảy ở khách du lịch năm 2017.)
vi: (Xem thêm một hội đồng chuyên gia này Hướng dẫn phòng ngừa và điều trị tiêu chảy ở khách du lịch năm 2017.)
en: (See also this expert panel's 2017 guidelines for the prevention and treatment of travelers' diarrhea.)
During upper endoscopy, a diverticulum may be incorrectly interpreted as the duodenal lumen or a large polyp.
Trong khi nội soi đường tiêu hoá trên, một túi thừa có thể được nhận định sai là tá tràng hoặc polyp lớn.
en: During upper endoscopy, a diverticulum may be incorrectly interpreted as the duodenal lumen or a large polyp.
vi: Trong khi nội soi đường tiêu hoá trên, một túi thừa có thể được nhận định sai là tá tràng hoặc polyp lớn.
Conclusion: Endoscopic sphenoidotomy is a safe and effective approach in the management of chronic sphenoiditis, with a high success rate, symptoms, and nasal endoscopic signs were improved significantly after surgery.
Kết luận: Phẫu thuật nội soi mở xoang bướm an toàn và hiệu quả trong điều trị viêm xoang bướm mạn tính với tỉ lệ thành công cao, triệu chứng cơ năng và thực thể qua nội soi cải thiện rõ rệt sau phẫu thuật.
vi: Kết luận: Phẫu thuật nội soi mở xoang bướm an toàn và hiệu quả trong điều trị viêm xoang bướm mạn tính với tỉ lệ thành công cao, triệu chứng cơ năng và thực thể qua nội soi cải thiện rõ rệt sau phẫu thuật.
en: Conclusion: Endoscopic sphenoidotomy is a safe and effective approach in the management of chronic sphenoiditis, with a high success rate, symptoms, and nasal endoscopic signs were improved significantly after surgery.
20 Chapter 4: DISCUSSION 4.1.
Chương 4: BÀN LUẬN 4.1.
en: 20 Chapter 4: DISCUSSION 4.1.
vi: Chương 4: BÀN LUẬN 4.1.
Survival prognosis factors of hepatocellular carcinoma treated by radiofrequency ablation
Đánh giá yếu tố tiên lượng sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan điều trị đốt sóng cao tần
vi: Đánh giá yếu tố tiên lượng sống còn của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan điều trị đốt sóng cao tần
en: Survival prognosis factors of hepatocellular carcinoma treated by radiofrequency ablation
Nerve root disorders (radiculopathies) are precipitated by acute or chronic pressure on a nerve root in adjacent to the spinal column (see figure Spinal nerve roots).
Bệnh ở rễ thần kinh (bệnh rễ thần kinh) gây ra bởi chèn ép cấp hoặc mạn tính tại rễ thần kinh trong hoặc gần với cột sống (xem hình Rễ thần kinh cột sống).
en: Nerve root disorders (radiculopathies) are precipitated by acute or chronic pressure on a nerve root in adjacent to the spinal column (see figure Spinal nerve roots).
vi: Bệnh ở rễ thần kinh (bệnh rễ thần kinh) gây ra bởi chèn ép cấp hoặc mạn tính tại rễ thần kinh trong hoặc gần với cột sống (xem hình Rễ thần kinh cột sống).
Characteristics and treatment result of hepatoblastoma in children at childrens hospital 2
Đặc điểm và kết quả điều trị u nguyên bào gan ở trẻ em tại bệnh viện nhi đồng 2
vi: Đặc điểm và kết quả điều trị u nguyên bào gan ở trẻ em tại bệnh viện nhi đồng 2
en: Characteristics and treatment result of hepatoblastoma in children at childrens hospital 2
Hence, we conducted the present study to systematically evaluate MR imaging features that may help differentiating tuberculosis from spinal metastasis.
Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này để đánh giá một cách hệ thống các đặc điểm cộng hưởng từ có thể giúp phân biệt lao với di căn cột sống.
en: Hence, we conducted the present study to systematically evaluate MR imaging features that may help differentiating tuberculosis from spinal metastasis.
vi: Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này để đánh giá một cách hệ thống các đặc điểm cộng hưởng từ có thể giúp phân biệt lao với di căn cột sống.
The rate of healing of the tympanic membrane after 1 month was 94.4% and after 3 months, the healing rate increased to 97.2%.
Tỷ lệ lành màng nhĩ sau 1 tháng là 94,4% và sau 3 tháng thì tỷ lệ lành tăng lên là 97,2%.
vi: Tỷ lệ lành màng nhĩ sau 1 tháng là 94,4% và sau 3 tháng thì tỷ lệ lành tăng lên là 97,2%.
en: The rate of healing of the tympanic membrane after 1 month was 94.4% and after 3 months, the healing rate increased to 97.2%.
Anisakiasis typically resolves spontaneously after several weeks.
Anisakiasis thường tự khỏi sau vài tuần.
en: Anisakiasis typically resolves spontaneously after several weeks.
vi: Anisakiasis thường tự khỏi sau vài tuần.
Vitamin d serum leveland its association with clinical characteristics of psoriatic patients
Nồng độ vitamin d trong huyết thanh và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân vảy nến
vi: Nồng độ vitamin d trong huyết thanh và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân vảy nến
en: Vitamin d serum leveland its association with clinical characteristics of psoriatic patients
Clean procedure, barrier protection Face mask and safety glasses (or a face shield), head caps, gowns, gloves Sterile drapes, towels (for wound debridement and suturing) Mild antiseptic cleaner such as chlorhexidine Adhesive, ideally with tip applicator Porous surgical tape Sterile gauze Nonocclusive dressing Additional Considerations Wounds can be closed as rapidly as in one-sixth the time required for repair with sutures.
Thủ thuật sạch, bảo vệ hàng rào Khẩu trang và kính bảo hộ (hoặc tấm che mặt), mũ đội đầu, áo choàng, găng tay Săng mổ, khăn lau vô trùng (để cắt lọc vết thương và khâu lại) Chất tẩy rửa sát trùng nhẹ như chlorhexidine Keo dính, lý tưởng nhất là có dụng cụ bôi có đầu Băng dán phẫu thuật xốp Gạc vô trùng Băng không bịt kín Cân nhắc bổ sung Vết thương có thể đóng lại nhanh chóng chỉ trong một phần sáu thời gian cần thiết để phục hồi bằng các mũi khâu.
en: Clean procedure, barrier protection Face mask and safety glasses (or a face shield), head caps, gowns, gloves Sterile drapes, towels (for wound debridement and suturing) Mild antiseptic cleaner such as chlorhexidine Adhesive, ideally with tip applicator Porous surgical tape Sterile gauze Nonocclusive dressing Additional Considerations Wounds can be closed as rapidly as in one-sixth the time required for repair with sutures.
vi: Thủ thuật sạch, bảo vệ hàng rào Khẩu trang và kính bảo hộ (hoặc tấm che mặt), mũ đội đầu, áo choàng, găng tay Săng mổ, khăn lau vô trùng (để cắt lọc vết thương và khâu lại) Chất tẩy rửa sát trùng nhẹ như chlorhexidine Keo dính, lý tưởng nhất là có dụng cụ bôi có đầu Băng dán phẫu thuật xốp Gạc vô trùng Băng không bịt kín Cân nhắc bổ sung Vết thương có thể đóng lại nhanh chóng chỉ trong một phần sáu thời gian cần thiết để phục hồi bằng các mũi khâu.
Some patients learn to hypnotize themselves.
Một số bệnh nhân tự học thôi miên.
vi: Một số bệnh nhân tự học thôi miên.
en: Some patients learn to hypnotize themselves.
Obsessive-Compulsive Personality Disorder (OCPD) By Mark Zimmerman, MD, Rhode Island Hospital Reviewed / Revised May 2021 | Modified Sep 2022 View Patient Education Symptoms and Signs Diagnosis Treatment Obsessive-compulsive personality disorder is characterized by a pervasive preoccupation with orderliness, perfectionism, and control (with no room for flexibility) that ultimately slows or interferes with completing a task.
Rối loạn nhân cách ám ảnh nghi thức (OCPD) Theo Mark Zimmerman, MD, Rhode Island Hospital Đánh giá về mặt y tế Thg5 2021 | đã sửa đổi Thg9 2022 Triệu chứng và Dấu hiệu Chẩn đoán Điều trị Rối loạn nhân cách ám ảnh nghi thức được đặc trưng bởi một sự bận tâm lan toả về trật tự, chủ nghĩa hoàn hảo và sự kiểm soát (không có chỗ cho sự linh hoạt) mà cuối cùng làm chậm hoặc ngăn cản việc hoàn thành một nhiệm vụ.
en: Obsessive-Compulsive Personality Disorder (OCPD) By Mark Zimmerman, MD, Rhode Island Hospital Reviewed / Revised May 2021 | Modified Sep 2022 View Patient Education Symptoms and Signs Diagnosis Treatment Obsessive-compulsive personality disorder is characterized by a pervasive preoccupation with orderliness, perfectionism, and control (with no room for flexibility) that ultimately slows or interferes with completing a task.
vi: Rối loạn nhân cách ám ảnh nghi thức (OCPD) Theo Mark Zimmerman, MD, Rhode Island Hospital Đánh giá về mặt y tế Thg5 2021 | đã sửa đổi Thg9 2022 Triệu chứng và Dấu hiệu Chẩn đoán Điều trị Rối loạn nhân cách ám ảnh nghi thức được đặc trưng bởi một sự bận tâm lan toả về trật tự, chủ nghĩa hoàn hảo và sự kiểm soát (không có chỗ cho sự linh hoạt) mà cuối cùng làm chậm hoặc ngăn cản việc hoàn thành một nhiệm vụ.
The average age was 2.4 years with male and female proportion was 1.5/1.
Tuổi trung bình 2,4 tuổi, tỉ lệ nam / nữ là 1, 5/1.
vi: Tuổi trung bình 2,4 tuổi, tỉ lệ nam / nữ là 1, 5/1.
en: The average age was 2.4 years with male and female proportion was 1.5/1.
Complications include ischemic stroke, seizures, avascular necrosis of the hips, renal concentrating defects, renal papillary necrosis, chronic kidney disease, heart failure, pulmonary hypertension, pulmonary fibrosis, and retinopathy.
Các biến chứng bao gồm đột quỵ thiếu máu não cục bộ, co giật, hoại tử xương chậu, thận khiếm khuyết, hoại tử nhú thận, suy thận mạn tính, suy tim, tăng áp động mạch phổi và xơ phổi, bệnh võng mạc.
en: Complications include ischemic stroke, seizures, avascular necrosis of the hips, renal concentrating defects, renal papillary necrosis, chronic kidney disease, heart failure, pulmonary hypertension, pulmonary fibrosis, and retinopathy.
vi: Các biến chứng bao gồm đột quỵ thiếu máu não cục bộ, co giật, hoại tử xương chậu, thận khiếm khuyết, hoại tử nhú thận, suy thận mạn tính, suy tim, tăng áp động mạch phổi và xơ phổi, bệnh võng mạc.
Conclusion: Facing a case of recurrent, chronic broncho-pulmonary infection at the same location without apparent cause, need to think of a airway foreign body forgotten.
Kết luận: Trước một bệnh lý nhiễm trùng phổi mãn tính hoặc tái diễn tại cùng một vị trí không có nguyên nhân rõ ràng, cần cảnh giác một dị vật phế quản bỏ quên.
vi: Kết luận: Trước một bệnh lý nhiễm trùng phổi mãn tính hoặc tái diễn tại cùng một vị trí không có nguyên nhân rõ ràng, cần cảnh giác một dị vật phế quản bỏ quên.
en: Conclusion: Facing a case of recurrent, chronic broncho-pulmonary infection at the same location without apparent cause, need to think of a airway foreign body forgotten.
Through the diaphragm, it relates to the pleura and the left lung, heart, and pericardium.
Qua cơ hoành có liên quan với màng phổi và phổi trái, tim và màng ngoài tim.
en: Through the diaphragm, it relates to the pleura and the left lung, heart, and pericardium.
vi: Qua cơ hoành có liên quan với màng phổi và phổi trái, tim và màng ngoài tim.
The identified product was purified by washing with ether ethylic to obtain 11 mg of S1.
Rửa tinh thể S1 với ether ethylic thu được chất khối lượng 11 mg.
vi: Rửa tinh thể S1 với ether ethylic thu được chất khối lượng 11 mg.
en: The identified product was purified by washing with ether ethylic to obtain 11 mg of S1.
Information regarding the location of the nearest recompression chamber, the most rapid means of reaching it, and the most appropriate source to consult by telephone should be known by most divers, medical staff members, and rescue and police personnel in popular diving areas.
Thông tin về vị trí của phòng phục hồi áp lực gần nhất, phương tiện di chuyển nhanh nhất, và nguồn tham khảo thông tin phù hợp nhất qua điện thoại nên được phổ biến tới hầu hết các thợ lặn, nhân viên y tế, người cứu hộ và cảnh sát trong khu vực thường có người lặn.
en: Information regarding the location of the nearest recompression chamber, the most rapid means of reaching it, and the most appropriate source to consult by telephone should be known by most divers, medical staff members, and rescue and police personnel in popular diving areas.
vi: Thông tin về vị trí của phòng phục hồi áp lực gần nhất, phương tiện di chuyển nhanh nhất, và nguồn tham khảo thông tin phù hợp nhất qua điện thoại nên được phổ biến tới hầu hết các thợ lặn, nhân viên y tế, người cứu hộ và cảnh sát trong khu vực thường có người lặn.
Conclusions: Severe pronostic factors included: penetrating trauma, overlooked duodenal lesions during surgery, late intervention over 24 hours, lesions in second part of duodenum below ampulla of Vater, rupture of posterior wall of duodenum, improper drainage (gastro - intestinal bypass and direct drainage of suture line should be excluded).
Kết luận: Các yếu tố tiên lượng nặng rút ra được từ sau tổng kết này là: vết thương do hoả khí, bỏ sót thương tổn tá tràng, mổ muộn sau 24 giờ, vị trí tổn thương tá tràng DII dưới Oddi, vỡ mặt sau tá tràng, dẫn lưu không thích hợp (nên loại bỏ phương pháp nối vị tràng và dẫn lưu trực tiếp chỗ vỡ tá tràng).
vi: Kết luận: Các yếu tố tiên lượng nặng rút ra được từ sau tổng kết này là: vết thương do hoả khí, bỏ sót thương tổn tá tràng, mổ muộn sau 24 giờ, vị trí tổn thương tá tràng DII dưới Oddi, vỡ mặt sau tá tràng, dẫn lưu không thích hợp (nên loại bỏ phương pháp nối vị tràng và dẫn lưu trực tiếp chỗ vỡ tá tràng).
en: Conclusions: Severe pronostic factors included: penetrating trauma, overlooked duodenal lesions during surgery, late intervention over 24 hours, lesions in second part of duodenum below ampulla of Vater, rupture of posterior wall of duodenum, improper drainage (gastro - intestinal bypass and direct drainage of suture line should be excluded).
As for all patients with chronic pulmonary disease, recommendations include the following: Smoking cessation Annual influenza vaccination Pneumococcal vaccination Airway clearance techniques are used to reduce chronic cough in patients with significant sputum production and mucous plugging and to reduce symptoms during exacerbations.
Đối với tất cả các bệnh nhân bị bệnh phổi mạn tính, khuyến nghị: Cai thuốc lá Tiêm phòng cúm hàng năm Tiêm phòng phế cầu khuẩn Kỹ thuật làm sạch đường thở được sử dụng để giảm triệu chứng ho mạn tính ở những bệnh nhân có đờm và chất nhầy đáng kể và giảm các triệu chứng trong đợt cấp.
en: As for all patients with chronic pulmonary disease, recommendations include the following: Smoking cessation Annual influenza vaccination Pneumococcal vaccination Airway clearance techniques are used to reduce chronic cough in patients with significant sputum production and mucous plugging and to reduce symptoms during exacerbations.
vi: Đối với tất cả các bệnh nhân bị bệnh phổi mạn tính, khuyến nghị: Cai thuốc lá Tiêm phòng cúm hàng năm Tiêm phòng phế cầu khuẩn Kỹ thuật làm sạch đường thở được sử dụng để giảm triệu chứng ho mạn tính ở những bệnh nhân có đờm và chất nhầy đáng kể và giảm các triệu chứng trong đợt cấp.
A Turkish study reported SS as a cause of HPT in 27% women.
Một nghiên cứu ở Thổ Nhĩ Kỳ cho biết Hội chứng Sheehan là nguyên nhân gây ra HPT ở 27% phụ nữ.
vi: Một nghiên cứu ở Thổ Nhĩ Kỳ cho biết Hội chứng Sheehan là nguyên nhân gây ra HPT ở 27% phụ nữ.
en: A Turkish study reported SS as a cause of HPT in 27% women.
There was a strong negative correlation between the concentration of 1.5-AG and HbA1c (correlation coefficient r = - 0.71) (p < 0.001).
Có mối tương quan nghịch mức độ mạnh giữa nồng độ 1,5 - AG và HbA1c (hệ số tương quan r = – 0,71) (p < 0,001).
en: There was a strong negative correlation between the concentration of 1.5-AG and HbA1c (correlation coefficient r = - 0.71) (p < 0.001).
vi: Có mối tương quan nghịch mức độ mạnh giữa nồng độ 1,5 - AG và HbA1c (hệ số tương quan r = – 0,71) (p < 0,001).
Objective: to evaluate the effect of the EBP program for nursing students on nursing students' beliefs and implementation EBP.
Mục tiêu: so sánh sự thay đổi niềm tin và ứng dụng thực hành dựa trên bằng chứng của sinh viên điều dưỡng tham gia vào nghiên cứu.
vi: Mục tiêu: so sánh sự thay đổi niềm tin và ứng dụng thực hành dựa trên bằng chứng của sinh viên điều dưỡng tham gia vào nghiên cứu.
en: Objective: to evaluate the effect of the EBP program for nursing students on nursing students' beliefs and implementation EBP.
Medical care should be directed at avoiding hypotension and hypoxia, both of which can further stress the injured cord.
Điều trị nội khoa nên được thực hiện ngay để tránh tình trạng tụt huyết áp và giảm oxy máu hoặc cả hai, đó là biến chứng có thể làm nặng thêm tuỷ sống bị tổn thương.
en: Medical care should be directed at avoiding hypotension and hypoxia, both of which can further stress the injured cord.
vi: Điều trị nội khoa nên được thực hiện ngay để tránh tình trạng tụt huyết áp và giảm oxy máu hoặc cả hai, đó là biến chứng có thể làm nặng thêm tuỷ sống bị tổn thương.
Conclusions: At least one in elderly 2 hypertensive patients is diagnosed with sarcopenia.
Kết luận: Cứ 2 bệnh nhân THA cao tuổi có ít nhất một người được chẩn đoán sarcopenia.
vi: Kết luận: Cứ 2 bệnh nhân THA cao tuổi có ít nhất một người được chẩn đoán sarcopenia.
en: Conclusions: At least one in elderly 2 hypertensive patients is diagnosed with sarcopenia.
Features of palmoplantar psoriasis that can help in differentiation include erythematous and scaly plaques that are very sharply demarcated, sterile pustules, and other signs of psoriasis, such as psoriatic nail changes and psoriatic plaques elsewhere.
Các đặc điểm của bệnh vảy nến gan bàn tay-bàn chân có thể giúp phân biệt bệnh, bao gồm các mảng ban đỏ và có vảy, các mảng này có ranh giới rất rõ ràng, mụn mủ vô trùng và các dấu hiệu khác của bệnh vảy nến, chẳng hạn như thay đổi ở móng do vảy nến và các mảng vảy nến ở những nơi khác.
en: Features of palmoplantar psoriasis that can help in differentiation include erythematous and scaly plaques that are very sharply demarcated, sterile pustules, and other signs of psoriasis, such as psoriatic nail changes and psoriatic plaques elsewhere.
vi: Các đặc điểm của bệnh vảy nến gan bàn tay-bàn chân có thể giúp phân biệt bệnh, bao gồm các mảng ban đỏ và có vảy, các mảng này có ranh giới rất rõ ràng, mụn mủ vô trùng và các dấu hiệu khác của bệnh vảy nến, chẳng hạn như thay đổi ở móng do vảy nến và các mảng vảy nến ở những nơi khác.
Thanks to diastolic hypertension and decreased systolic blood pressure, IABP reduces the left ventricular postpartum load, reduces left ventricular wall strain and reduces the demand for myocardial oxygen consumption.
Nhờ tăng huyết áp tâm trương và giảm huyết áp tâm thu, BĐXNĐMC làm giảm hậu gánh thất trái, làm giảm sức căng thành thất trái và giảm nhu cầu tiêu thụ oxy cơ tim.
vi: Nhờ tăng huyết áp tâm trương và giảm huyết áp tâm thu, BĐXNĐMC làm giảm hậu gánh thất trái, làm giảm sức căng thành thất trái và giảm nhu cầu tiêu thụ oxy cơ tim.
en: Thanks to diastolic hypertension and decreased systolic blood pressure, IABP reduces the left ventricular postpartum load, reduces left ventricular wall strain and reduces the demand for myocardial oxygen consumption.
Although they are radical treatment but the PE and the chronic venous insufficiency post thrombosis is common.
Dù được điều trị triệt để nhưng biến chứng thuyên tắc phổi và di chứng suy tĩnh mạch sâu (TMS) vẫn còn gặp.
en: Although they are radical treatment but the PE and the chronic venous insufficiency post thrombosis is common.
vi: Dù được điều trị triệt để nhưng biến chứng thuyên tắc phổi và di chứng suy tĩnh mạch sâu (TMS) vẫn còn gặp.
Objectives: inital evaluation of the relationship between male BMI, waist circumstances, life style on semen quality among men attending at fertility center and tissue culture technique at Ha Noi Medical Hospital during from September, 2020 to december, 2021.
Khảo sát bước đầu mối liên quan giữa BMI và số đo vòng bụng, một số thói quen sinh hoạt với các chỉ số tinh dịch đồ của nam giới đến xét nghiệm tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 9 năm 2020 đến tháng 12 năm 2021.
vi: Khảo sát bước đầu mối liên quan giữa BMI và số đo vòng bụng, một số thói quen sinh hoạt với các chỉ số tinh dịch đồ của nam giới đến xét nghiệm tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 9 năm 2020 đến tháng 12 năm 2021.
en: Objectives: inital evaluation of the relationship between male BMI, waist circumstances, life style on semen quality among men attending at fertility center and tissue culture technique at Ha Noi Medical Hospital during from September, 2020 to december, 2021.
Conclusions: Untreated Strongyloidiasis is a contraindication for immunosuppressive drugs to prevent the complication of disseminated strongyloidiasis.
Kết luận: Nhiễm giun lươn chưa điều trị là chống chỉ định điều trị thuốc ức chế miễn dịch để ngừa biến chứng nhiễm giun lươn lan toả.
en: Conclusions: Untreated Strongyloidiasis is a contraindication for immunosuppressive drugs to prevent the complication of disseminated strongyloidiasis.
vi: Kết luận: Nhiễm giun lươn chưa điều trị là chống chỉ định điều trị thuốc ức chế miễn dịch để ngừa biến chứng nhiễm giun lươn lan toả.
Results: The min and max ages are 25 and 81, the average age is 51.11 ± 10.12.
Kết quả: Tuổi thấp nhất 25, cao nhất 81, trung bình 51,11 ± 10,12.
vi: Kết quả: Tuổi thấp nhất 25, cao nhất 81, trung bình 51,11 ± 10,12.
en: Results: The min and max ages are 25 and 81, the average age is 51.11 ± 10.12.
Conclusions: Talc slurry showed more effective than iodopovidone pleurodesis in cases of massive secondary malignant pleural effusions.
Kết luận: Làm dính màng phổi bằng talc nhũ tương cho thấy hiệu quả hơn iodopovidone trong trường hợp tràn dịch màng phổi ác tính thứ phát lượng nhiều.
en: Conclusions: Talc slurry showed more effective than iodopovidone pleurodesis in cases of massive secondary malignant pleural effusions.
vi: Kết luận: Làm dính màng phổi bằng talc nhũ tương cho thấy hiệu quả hơn iodopovidone trong trường hợp tràn dịch màng phổi ác tính thứ phát lượng nhiều.
Tests in patients with hypertension typically include plasma renin activity and aldosterone and cortisol levels (see Diagnosis of Cushing Syndrome and Diagnosis of Primary Aldosteronism).
Các xét nghiệm ở bệnh nhân cao huyết áp thường bao gồm hoạt động renin huyết tương và nồng độ aldosterone và cortisol (xem Chẩn đoán Hội chứng Cushing và Chẩn đoán Aldosteron nguyên phát).
vi: Các xét nghiệm ở bệnh nhân cao huyết áp thường bao gồm hoạt động renin huyết tương và nồng độ aldosterone và cortisol (xem Chẩn đoán Hội chứng Cushing và Chẩn đoán Aldosteron nguyên phát).
en: Tests in patients with hypertension typically include plasma renin activity and aldosterone and cortisol levels (see Diagnosis of Cushing Syndrome and Diagnosis of Primary Aldosteronism).
Signs of invasive blood vessels: Sensitivity: 60.0%, specificity: 100%, positive predictive value: 100%, negative predictive value: 95.5%, accuracy: 95.7%.
Dấu hiệu xâm lấn mạch máu: Độ nhạy: 60,0%, độ đặc hiệu: 100%, giá trị tiên đoán dương: 100%, giá trị tiên đoán âm: 95,5%, độ chính xác: 95,7%.
en: Signs of invasive blood vessels: Sensitivity: 60.0%, specificity: 100%, positive predictive value: 100%, negative predictive value: 95.5%, accuracy: 95.7%.
vi: Dấu hiệu xâm lấn mạch máu: Độ nhạy: 60,0%, độ đặc hiệu: 100%, giá trị tiên đoán dương: 100%, giá trị tiên đoán âm: 95,5%, độ chính xác: 95,7%.
37 patients with clinically suspected fistula-in-ano underwent preoperative magnetic resonance imaging before surgical exploration.
Tiêu chuẩn chọn mẫu là tất cả bệnh nhân rò hậu môn có chụp MRI đường rò trước phẫu thuật.
vi: Tiêu chuẩn chọn mẫu là tất cả bệnh nhân rò hậu môn có chụp MRI đường rò trước phẫu thuật.
en: 37 patients with clinically suspected fistula-in-ano underwent preoperative magnetic resonance imaging before surgical exploration.
The patients who had positive HBsAg and antiHCV were 68% and 36%, respectively; Almost patients had the well-preserved liver function with Child-Pugh A 92%.
Tỷ lệ bệnh nhân có HBsAg và anti-HCV dương tính lần lượt là 68% và 36%. Hầu hết bệnh nhân có chức năng gan còn tốt Child-Pugh A chiếm 92%.
en: The patients who had positive HBsAg and antiHCV were 68% and 36%, respectively; Almost patients had the well-preserved liver function with Child-Pugh A 92%.
vi: Tỷ lệ bệnh nhân có HBsAg và anti-HCV dương tính lần lượt là 68% và 36%. Hầu hết bệnh nhân có chức năng gan còn tốt Child-Pugh A chiếm 92%.
Cloning vector pDG364 was used to integrate gene IFNA2 coding for human IFN-α2a to gene Hag coding for B subtilis flagella.
Vector pDG364 giúp tích hợp gen IFNA2 mã hoá cho IFN-α 2a người vào gen tiêm mao B. subtilis.
vi: Vector pDG364 giúp tích hợp gen IFNA2 mã hoá cho IFN-α 2a người vào gen tiêm mao B. subtilis.
en: Cloning vector pDG364 was used to integrate gene IFNA2 coding for human IFN-α2a to gene Hag coding for B subtilis flagella.
Objective: The aim of this study was to determine the prevalence of post-stroke dementia (PSD) and its possible risk factors 3 - 12 months after stroke.
Mục tiêu: chúng tôi xác định tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ của sa sút trí tuệ sau đột quị não.
en: Objective: The aim of this study was to determine the prevalence of post-stroke dementia (PSD) and its possible risk factors 3 - 12 months after stroke.
vi: Mục tiêu: chúng tôi xác định tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ của sa sút trí tuệ sau đột quị não.
No relationship between vitamin D and cardiac function, including EF, BNP, NYHA classification was recorded.
Không ghi nhận sự liên quan giữa vitamin D với các chỉ số chức năng tim bao gồm phân suất tống máu thất trái, BNP và phân độ NYHA.
vi: Không ghi nhận sự liên quan giữa vitamin D với các chỉ số chức năng tim bao gồm phân suất tống máu thất trái, BNP và phân độ NYHA.
en: No relationship between vitamin D and cardiac function, including EF, BNP, NYHA classification was recorded.
Monitoring the concentration of digoxin on heart failure patients at nhan dan gia dinh hospital
Theo dõi nồng độ digoxin trên bệnh nhân suy tim điều trị tại bệnh viện nhân dân gia định
en: Monitoring the concentration of digoxin on heart failure patients at nhan dan gia dinh hospital
vi: Theo dõi nồng độ digoxin trên bệnh nhân suy tim điều trị tại bệnh viện nhân dân gia định
Objectives: To explore technique and monitor of patients with dengue shock syndrome (DSS) complicated with acute respiratory failure receiving continuous positive airway pressure CPAP Design: Prospective case series study. Main results: 84 prolonged DDS children complicated with acute respiratory failure who were determined by MacELISA positive for Dengue, indicated continuous positive airway pressure CPAP, consisted of DSS (grade III) (71.4%), severe DSS (grade IV) (28.6%), mean age 6.7 years old, youngest age of 7 months.
Mục tiêu: Khảo sát kỹ thuật chăm sóc và theo dõi trẻ sốc sốt xuất huyết Dengue suy hô hấp thở áp lực dương liên tục ở trẻ em tại khoa Hồi sức Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 10/2010 đến 12/2010 Thiết kế: Mô tả tiến cứu loạt caKết quả chính: 84 trẻ sốc sốt xuất huyết dengue kéo dài kèm suy hô hấp, xác định bằng huyết thanh chẩn đoán Mac ELISA IgM dương tính, có chỉ định thở áp lực dương liên tục (continuous positive airway pressure CPAP) được đưa vào lô nghiên cứu với tuổi trung bình là 6,7 tuổi, nhỏ nhất là 7 tháng tuổi, sốc sốt xuất huyết denue (độ III) (71,4%), sốc sốt xuất huyết denue nặng (độ IV) (28,6%).
vi: Mục tiêu: Khảo sát kỹ thuật chăm sóc và theo dõi trẻ sốc sốt xuất huyết Dengue suy hô hấp thở áp lực dương liên tục ở trẻ em tại khoa Hồi sức Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 10/2010 đến 12/2010 Thiết kế: Mô tả tiến cứu loạt caKết quả chính: 84 trẻ sốc sốt xuất huyết dengue kéo dài kèm suy hô hấp, xác định bằng huyết thanh chẩn đoán Mac ELISA IgM dương tính, có chỉ định thở áp lực dương liên tục (continuous positive airway pressure CPAP) được đưa vào lô nghiên cứu với tuổi trung bình là 6,7 tuổi, nhỏ nhất là 7 tháng tuổi, sốc sốt xuất huyết denue (độ III) (71,4%), sốc sốt xuất huyết denue nặng (độ IV) (28,6%).
en: Objectives: To explore technique and monitor of patients with dengue shock syndrome (DSS) complicated with acute respiratory failure receiving continuous positive airway pressure CPAP Design: Prospective case series study. Main results: 84 prolonged DDS children complicated with acute respiratory failure who were determined by MacELISA positive for Dengue, indicated continuous positive airway pressure CPAP, consisted of DSS (grade III) (71.4%), severe DSS (grade IV) (28.6%), mean age 6.7 years old, youngest age of 7 months.
This study was carried out to describe morbidity and mortality rates of extremely preterm infants and to investigate factors associated with mortality in this group.
Chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này với mục tiêu: Mô tả tỉ lệ bệnh lý và tử vong ở trẻ sơ sinh cực non dưới 28 tuần tuổi thai đồng thời tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tử vong của nhóm trẻ này.
en: This study was carried out to describe morbidity and mortality rates of extremely preterm infants and to investigate factors associated with mortality in this group.
vi: Chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này với mục tiêu: Mô tả tỉ lệ bệnh lý và tử vong ở trẻ sơ sinh cực non dưới 28 tuần tuổi thai đồng thời tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tử vong của nhóm trẻ này.
Mild asymmetry during tongue protrusion may be normal.
Sự mất cân xứng nhẹ khi đưa lưỡi ra trước có thể là bình thường.
vi: Sự mất cân xứng nhẹ khi đưa lưỡi ra trước có thể là bình thường.
en: Mild asymmetry during tongue protrusion may be normal.
Diagnosis of Scorpion Stings Clinical evaluation Diagnosis of a scorpion sting is obvious from the history.
Chẩn đoán bọ cạp cắn Đánh giá lâm sàng Chẩn đoán vết đốt của bọ cạp phải dựa vào bệnh sử.
en: Diagnosis of Scorpion Stings Clinical evaluation Diagnosis of a scorpion sting is obvious from the history.
vi: Chẩn đoán bọ cạp cắn Đánh giá lâm sàng Chẩn đoán vết đốt của bọ cạp phải dựa vào bệnh sử.
Color vision in patients treated with ethambutol
Nghiên cứu rối loạn sắc giác ở bệnh nhân dùng ethambutol
vi: Nghiên cứu rối loạn sắc giác ở bệnh nhân dùng ethambutol
en: Color vision in patients treated with ethambutol