question
stringlengths
1
5.99k
positive
stringlengths
16
2.25k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
9
Miễn tiền chậm nộp thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 4 Nghị_định 92/2021/NĐ-CP quy_định các trường_hợp miễn tiền chậm nộp thuế như sau : " Điều 4.Miễn tiền chậm nộp 1.Miễn tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất đối_với người nộp thuế là doanh_nghiệp, tổ_chức ( bao_gồm cả đơn_vị phụ_thuộc, địa_điểm kinh_doanh ) phát_sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020. 2.Xác_định số tiền chậm nộp được miễn Cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất căn_cứ dữ_liệu quản_lý thuế, xác_định số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban_hành quyết_định miễn tiền chậm nộp. 3.Thẩm_quyền miễn tiền chậm nộp Thủ_trưởng cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất quyết_định miễn tiền chậm nộp đối_với người nộp thuế...." Như_vậy, việc thực_hiện miễn tiền chậm nộp thuế được quy_định theo pháp_luật như trên.
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 18 :.Xử_lý tồn_tại. 1.Các tổ_chức, hộ gia_đình, cá_nhân thuộc diện phải nộp thuế nhà_đất tính đến 31/12/2011 mà chưa nộp đủ số thuế phát_sinh thì cơ_quan Thuế phải tiếp_tục theo_dõi, thu đủ vào Ngân_sách nhà_nước. 2.Các trường_hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế nhà_đất của năm thuế 2011 nhưng cơ_quan thuế chưa làm thủ_tục miễn_giảm thì NNT được trừ số tiền thuế nhà_đất được miễn_giảm vào số tiền thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp phải nộp của năm tiếp_theo.
47_0
Miễn tiền chậm nộp thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 4 Nghị_định 92/2021/NĐ-CP quy_định các trường_hợp miễn tiền chậm nộp thuế như sau : " Điều 4.Miễn tiền chậm nộp 1.Miễn tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất đối_với người nộp thuế là doanh_nghiệp, tổ_chức ( bao_gồm cả đơn_vị phụ_thuộc, địa_điểm kinh_doanh ) phát_sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020. 2.Xác_định số tiền chậm nộp được miễn Cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất căn_cứ dữ_liệu quản_lý thuế, xác_định số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban_hành quyết_định miễn tiền chậm nộp. 3.Thẩm_quyền miễn tiền chậm nộp Thủ_trưởng cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất quyết_định miễn tiền chậm nộp đối_với người nộp thuế...." Như_vậy, việc thực_hiện miễn tiền chậm nộp thuế được quy_định theo pháp_luật như trên.
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :, hướng_dẫn thi_hành Nghị_định số 85/2007/NĐ CP ngày 25/5/2007 và Nghị_định số 106/2010/NĐ CP ngày 28/10/2010 của Chính_phủ để được hoàn lại tiền thuế.Bảng kê gia_hạn nộp thuế và Giấy đề_nghị hoàn_trả ( nếu có ) được nộp cho cơ_quan thuế chậm nhất không quá ngày 31 tháng 01 năm 2012.Thủ_tục hoàn thuế tại khoản này thực_hiện theo hướng_dẫn tại Thông_tư số 28/2011/TT BTC. 3.Trong thời_gian được gia_hạn nộp thuế, doanh_nghiệp không bị coi là vi_phạm chậm nộp thuế và không bị phạt hành_chính về hành_vi chậm nộp tiền thuế đối_với số thuế được gia_hạn.Trường_hợp doanh_nghiệp đã nộp tiền phạt do nộp chậm số tiền thuế phải nộp trên tờ khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tạm tính của các quý trong năm 2011 theo quy_định của Luật Quản_lý thuế thì số tiền thuế được hoàn lại quy_định tại khoản 2 này bao_gồm cả số tiền phạt đã nộp ( nếu có ).Trường_hợp tại thời_điểm nộp tờ khai quyết_toán thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011, nếu phát_sinh số tiền thuế được gia_hạn thấp hơn số tiền thuế mà doanh_nghiệp đã kê_khai, tạm tính nộp của bốn ( 4 ) quý thì doanh_nghiệp được gia_hạn thời_hạn
47_0
Miễn tiền chậm nộp thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 4 Nghị_định 92/2021/NĐ-CP quy_định các trường_hợp miễn tiền chậm nộp thuế như sau : " Điều 4.Miễn tiền chậm nộp 1.Miễn tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất đối_với người nộp thuế là doanh_nghiệp, tổ_chức ( bao_gồm cả đơn_vị phụ_thuộc, địa_điểm kinh_doanh ) phát_sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020. 2.Xác_định số tiền chậm nộp được miễn Cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất căn_cứ dữ_liệu quản_lý thuế, xác_định số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban_hành quyết_định miễn tiền chậm nộp. 3.Thẩm_quyền miễn tiền chậm nộp Thủ_trưởng cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất quyết_định miễn tiền chậm nộp đối_với người nộp thuế...." Như_vậy, việc thực_hiện miễn tiền chậm nộp thuế được quy_định theo pháp_luật như trên.
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 17 :trách_nhiệm trả_lời trong vòng 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được ý_kiến phản_hồi của NNT.Trường_hợp NNT không có ý_kiến phản_hồi thì số thuế đã ghi trên Thông_báo được coi là số thuế phải nộp.NNT có trách_nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân_sách nhà_nước theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 1.2.Trường_hợp thuộc diện kê_khai tổng_hợp : Căn_cứ Tờ khai tổng_hợp, NNT phải nộp ngay số thuế chênh_lệch tăng thêm vào NSNN ; Trường_hợp phát_sinh số tiền thuế nộp thừa thì được xử_lý theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành. 2.Đối_với tổ_chức.NNT có trách_nhiệm tính và nộp tiền thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 3.Thời_hạn nộp thuế. 3.1 Thời_hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.NNT được quyền lựa_chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn_thành nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.Thời_hạn nộp tiền chênh_lệch theo xác_định của NNT tại Tờ khai tổng_hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau. 3.2.Trường_hợp trong chu_kỳ ổn_định 5 năm mà NNT đề_nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề_nghị. 3.3
47_0
Miễn tiền chậm nộp thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 4 Nghị_định 92/2021/NĐ-CP quy_định các trường_hợp miễn tiền chậm nộp thuế như sau : " Điều 4.Miễn tiền chậm nộp 1.Miễn tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất đối_với người nộp thuế là doanh_nghiệp, tổ_chức ( bao_gồm cả đơn_vị phụ_thuộc, địa_điểm kinh_doanh ) phát_sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020. 2.Xác_định số tiền chậm nộp được miễn Cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất căn_cứ dữ_liệu quản_lý thuế, xác_định số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban_hành quyết_định miễn tiền chậm nộp. 3.Thẩm_quyền miễn tiền chậm nộp Thủ_trưởng cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất quyết_định miễn tiền chậm nộp đối_với người nộp thuế...." Như_vậy, việc thực_hiện miễn tiền chậm nộp thuế được quy_định theo pháp_luật như trên.
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 17 :phi nông_nghiệp theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 3.Thời_hạn nộp thuế. 3.1 Thời_hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.NNT được quyền lựa_chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn_thành nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.Thời_hạn nộp tiền chênh_lệch theo xác_định của NNT tại Tờ khai tổng_hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau. 3.2.Trường_hợp trong chu_kỳ ổn_định 5 năm mà NNT đề_nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề_nghị. 3.3 Đối_với trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT, người chuyển quyền sử_dụng đất có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN nơi có đất chịu thuế trước khi thực_hiện các thủ_tục pháp_lý ; Trường_hợp thừa_kế, nếu chưa hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN thì người nhận thừa_kế có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN. 4.Tổ_chức thu, nộp thuế :4.1. Căn_cứ thời_hạn nộp thuế theo qui_định, NNT thực_hiện nộp tiền thuế, tiền phạt ( nếu có ) vào NSNN theo địa_chỉ ghi trên Thông_báo nộp thuế của cơ_quan Thuế. 4.2.Đối_với đất ở của các hộ gia_đình, cá_nhân, Chi_cục Thuế có_thể
47_0
Miễn tiền chậm nộp thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 4 Nghị_định 92/2021/NĐ-CP quy_định các trường_hợp miễn tiền chậm nộp thuế như sau : " Điều 4.Miễn tiền chậm nộp 1.Miễn tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất đối_với người nộp thuế là doanh_nghiệp, tổ_chức ( bao_gồm cả đơn_vị phụ_thuộc, địa_điểm kinh_doanh ) phát_sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020. 2.Xác_định số tiền chậm nộp được miễn Cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất căn_cứ dữ_liệu quản_lý thuế, xác_định số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban_hành quyết_định miễn tiền chậm nộp. 3.Thẩm_quyền miễn tiền chậm nộp Thủ_trưởng cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất quyết_định miễn tiền chậm nộp đối_với người nộp thuế...." Như_vậy, việc thực_hiện miễn tiền chậm nộp thuế được quy_định theo pháp_luật như trên.
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :thuế đối_với số thuế được gia_hạn.Trường_hợp doanh_nghiệp đã nộp tiền phạt do nộp chậm số tiền thuế phải nộp trên tờ khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tạm tính của các quý trong năm 2011 theo quy_định của Luật Quản_lý thuế thì số tiền thuế được hoàn lại quy_định tại khoản 2 này bao_gồm cả số tiền phạt đã nộp ( nếu có ).Trường_hợp tại thời_điểm nộp tờ khai quyết_toán thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011, nếu phát_sinh số tiền thuế được gia_hạn thấp hơn số tiền thuế mà doanh_nghiệp đã kê_khai, tạm tính nộp của bốn ( 4 ) quý thì doanh_nghiệp được gia_hạn thời_hạn nộp thuế theo số quyết_toán.Doanh_nghiệp được thực_hiện khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế vào bất_kỳ ngày làm_việc nào, không phụ_thuộc vào thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của lần tiếp_theo, nhưng phải trước thời_điểm cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền công_bố quyết_định kiểm_tra thuế, thanh_tra thuế tại trụ_sở người nộp thuế.Trong thời_gian gia_hạn nộp thuế, doanh_nghiệp thuộc đối_tượng được gia_hạn thời_hạn nộp thuế mà chưa kê_khai để được gia_hạn thì doanh_nghiệp được gia_hạn theo quy_định tại Thông_tư này.Doanh_nghiệp được thực_hiện khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế vào bất_kỳ ngày làm_việc nào, không phụ_thuộc vào thời_hạn nộp hồ_sơ khai thuế của
47_0
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 4 Điều 4 Nghị_định 92/2021/NĐ-CP trình_tự thủ_tục xử_lý tiền chậm nộp được quy_định như sau : " Điều 4.Miễn tiền chậm nộp... 4.Trình_tự, thủ_tục, hồ_sơ xử_lý miễn tiền chậm nộp a ) Người nộp thuế lập văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp, trong đó nêu rõ số lỗ phát_sinh của kỳ tính thuế năm 2020 theo Mẫu số 01 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này gửi đến cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất bằng phương_thức điện_tử hoặc gửi trực_tiếp hoặc qua dịch_vụ bưu_chính.Cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, để xác_định điều_kiện lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn_cứ xem_xét miễn tiền chậm nộp.Trường_hợp người nộp thuế đã được thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán thì gửi kèm Biên_bản hoặc quyết_định, kết_luận, thông_báo kết_quả thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán ( bản_chính hoặc bản_sao có xác_nhận của người nộp thuế ).Lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác_định theo quy_định của pháp_luật về thuế_thu_nhập doanh_nghiệp. b ) Trong thời_hạn 15 ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo không chấp_thuận miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 02 /
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 17 :trách_nhiệm trả_lời trong vòng 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được ý_kiến phản_hồi của NNT.Trường_hợp NNT không có ý_kiến phản_hồi thì số thuế đã ghi trên Thông_báo được coi là số thuế phải nộp.NNT có trách_nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân_sách nhà_nước theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 1.2.Trường_hợp thuộc diện kê_khai tổng_hợp : Căn_cứ Tờ khai tổng_hợp, NNT phải nộp ngay số thuế chênh_lệch tăng thêm vào NSNN ; Trường_hợp phát_sinh số tiền thuế nộp thừa thì được xử_lý theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành. 2.Đối_với tổ_chức.NNT có trách_nhiệm tính và nộp tiền thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 3.Thời_hạn nộp thuế. 3.1 Thời_hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.NNT được quyền lựa_chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn_thành nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.Thời_hạn nộp tiền chênh_lệch theo xác_định của NNT tại Tờ khai tổng_hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau. 3.2.Trường_hợp trong chu_kỳ ổn_định 5 năm mà NNT đề_nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề_nghị. 3.3
48_0
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 4 Điều 4 Nghị_định 92/2021/NĐ-CP trình_tự thủ_tục xử_lý tiền chậm nộp được quy_định như sau : " Điều 4.Miễn tiền chậm nộp... 4.Trình_tự, thủ_tục, hồ_sơ xử_lý miễn tiền chậm nộp a ) Người nộp thuế lập văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp, trong đó nêu rõ số lỗ phát_sinh của kỳ tính thuế năm 2020 theo Mẫu số 01 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này gửi đến cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất bằng phương_thức điện_tử hoặc gửi trực_tiếp hoặc qua dịch_vụ bưu_chính.Cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, để xác_định điều_kiện lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn_cứ xem_xét miễn tiền chậm nộp.Trường_hợp người nộp thuế đã được thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán thì gửi kèm Biên_bản hoặc quyết_định, kết_luận, thông_báo kết_quả thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán ( bản_chính hoặc bản_sao có xác_nhận của người nộp thuế ).Lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác_định theo quy_định của pháp_luật về thuế_thu_nhập doanh_nghiệp. b ) Trong thời_hạn 15 ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo không chấp_thuận miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 02 /
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 17 :phi nông_nghiệp theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 3.Thời_hạn nộp thuế. 3.1 Thời_hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.NNT được quyền lựa_chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn_thành nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.Thời_hạn nộp tiền chênh_lệch theo xác_định của NNT tại Tờ khai tổng_hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau. 3.2.Trường_hợp trong chu_kỳ ổn_định 5 năm mà NNT đề_nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề_nghị. 3.3 Đối_với trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT, người chuyển quyền sử_dụng đất có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN nơi có đất chịu thuế trước khi thực_hiện các thủ_tục pháp_lý ; Trường_hợp thừa_kế, nếu chưa hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN thì người nhận thừa_kế có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN. 4.Tổ_chức thu, nộp thuế :4.1. Căn_cứ thời_hạn nộp thuế theo qui_định, NNT thực_hiện nộp tiền thuế, tiền phạt ( nếu có ) vào NSNN theo địa_chỉ ghi trên Thông_báo nộp thuế của cơ_quan Thuế. 4.2.Đối_với đất ở của các hộ gia_đình, cá_nhân, Chi_cục Thuế có_thể
48_0
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 4 Điều 4 Nghị_định 92/2021/NĐ-CP trình_tự thủ_tục xử_lý tiền chậm nộp được quy_định như sau : " Điều 4.Miễn tiền chậm nộp... 4.Trình_tự, thủ_tục, hồ_sơ xử_lý miễn tiền chậm nộp a ) Người nộp thuế lập văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp, trong đó nêu rõ số lỗ phát_sinh của kỳ tính thuế năm 2020 theo Mẫu số 01 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này gửi đến cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất bằng phương_thức điện_tử hoặc gửi trực_tiếp hoặc qua dịch_vụ bưu_chính.Cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, để xác_định điều_kiện lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn_cứ xem_xét miễn tiền chậm nộp.Trường_hợp người nộp thuế đã được thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán thì gửi kèm Biên_bản hoặc quyết_định, kết_luận, thông_báo kết_quả thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán ( bản_chính hoặc bản_sao có xác_nhận của người nộp thuế ).Lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác_định theo quy_định của pháp_luật về thuế_thu_nhập doanh_nghiệp. b ) Trong thời_hạn 15 ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo không chấp_thuận miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 02 /
Thông_tư 22/2011/TT-BTP hướng_dẫn thực_hiện thủ_tục trong quản_lý hành_chính về thi_hành án dân_sự do Bộ Tư_pháp ban_hành .Điều 10 :tại ngân_hàng để gửi đối_với khoản tiền gửi không đủ điều_kiện để lập sổ tiết_kiệm. 2.Đối_với khoản tiền đã thu nhưng việc thi_hành án bị hoãn, tạm đình_chỉ để xem_xét lại theo trình_tự giám_đốc_thẩm, tái_thẩm thì cơ_quan thi_hành án làm thủ_tục đứng_tên gửi số tiền đó vào ngân_hàng theo loại tiền gửi tiết_kiệm 01 tháng cho đến khi hết thời_hạn hoãn, tạm đình_chỉ thi_hành án.Phần lãi_suất tiền gửi tiết_kiệm sẽ được cộng vào số tiền gửi ban_đầu và trả cho đương_sự. 3.Đối_với khoản tiền hoàn_trả cho đương_sự, sau khi có Quyết_định thi_hành án, trong thời_hạn không quá 10 ngày, Chấp_hành_viên phải báo gọi để chi_trả cho đương_sự.Đối_với đương_sự ở xa trụ_sở cơ_quan thi_hành án, nếu đương_sự có đơn đề_nghị chuyển tiền qua bưu_điện hoặc chuyển_khoản ( đơn đề_nghị có_thể được gửi qua bưu_điện ), Chấp_hành_viên yêu_cầu kế_toán lập phiếu chi và gửi số tiền đã thu được cho đương_sự qua đường bưu_điện hoặc bằng hình_thức chuyển_khoản.Cước_phí chuyển tiền qua bưu_điện hoặc chuyển_khoản do người nhận tiền chịu và được trừ vào số tiền họ được nhận.Giấy chuyển tiền qua bưu_điện và phiếu báo nhận tiền ( bản phô tô ) lưu trong hồ_sơ thi_hành án cùng với phiếu chi, bản_chính lưu tại bộ_phận kế_toán. 4
48_0
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 4 Điều 4 Nghị_định 92/2021/NĐ-CP trình_tự thủ_tục xử_lý tiền chậm nộp được quy_định như sau : " Điều 4.Miễn tiền chậm nộp... 4.Trình_tự, thủ_tục, hồ_sơ xử_lý miễn tiền chậm nộp a ) Người nộp thuế lập văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp, trong đó nêu rõ số lỗ phát_sinh của kỳ tính thuế năm 2020 theo Mẫu số 01 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này gửi đến cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất bằng phương_thức điện_tử hoặc gửi trực_tiếp hoặc qua dịch_vụ bưu_chính.Cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, để xác_định điều_kiện lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn_cứ xem_xét miễn tiền chậm nộp.Trường_hợp người nộp thuế đã được thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán thì gửi kèm Biên_bản hoặc quyết_định, kết_luận, thông_báo kết_quả thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán ( bản_chính hoặc bản_sao có xác_nhận của người nộp thuế ).Lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác_định theo quy_định của pháp_luật về thuế_thu_nhập doanh_nghiệp. b ) Trong thời_hạn 15 ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo không chấp_thuận miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 02 /
Quyết_định 1947 / QĐ-BHXH năm 2011 thực_hiện nghiệp_vụ công_tác thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế của Bảo_hiểm_xã_hội thành_phố Hà_Nội .Điều 2 :giao_dịch 15 ngày / 1 lần ; Sau 3 lần thông_báo mà đơn_vị không đến thì thực_hiện như quy_định tại điểm 2.1 khoản 2 mục VII phần A hướng_dẫn này nếu đơn_vị không còn tồn_tại.Trường_hợp đơn_vị còn tồn_tại yêu_cầu đơn_vị làm thủ_tục tạm dừng đóng để lập hồ_sơ và mở sổ theo_dõi riêng ; Trường_hợp đơn_vị đề_nghị giao_dịch lại, thực_hiện : + Tính số tiền phải thu và phạt chậm nộp để thông_báo cho đơn_vị chuyển vào tài_khoản của cơ_quan BHXH ; + Thực_hiện thủ_tục giao_dịch lại đối_với đơn_vị như trường_hợp đăng_ký mới.VIII.Quy_định về lãi phạt chậm nộp 1 Mức phạt chậm nộp : Trường_hợp chậm nộp theo quy_định ( kể_cả đối_với đơn_vị đăng_ký đóng theo quý hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng ) thì từ ngày thứ 30 trở đi phải tính phạt chậm nộp.Công_thức tính theo QĐ 1111 / BHXH QĐ, tỷ_lệ phạt như sau : 1.1 Phạt chậm nộp quỹ BHXH : bằng lãi_suất đầu_tư quỹ BHXH hàng năm do Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam thông_báo ; 1.2 Phạt chậm nộp quỹ BHTN : Từ năm 2012 lãi phạt chậm nộp BHTN bằng lãi phạt chậm nộp BHXH do BHXH Việt_nam công_bố. 1.3 Phạt chậm nộp BHYT theo lãi_suất do Ngân_hàng nhà_nước VN công_bố hàng tháng.Riêng đối_tượng chỉ tham_gia BHYT : H@@
48_0
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại khoản 4 Điều 4 Nghị_định 92/2021/NĐ-CP trình_tự thủ_tục xử_lý tiền chậm nộp được quy_định như sau : " Điều 4.Miễn tiền chậm nộp... 4.Trình_tự, thủ_tục, hồ_sơ xử_lý miễn tiền chậm nộp a ) Người nộp thuế lập văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp, trong đó nêu rõ số lỗ phát_sinh của kỳ tính thuế năm 2020 theo Mẫu số 01 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này gửi đến cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất bằng phương_thức điện_tử hoặc gửi trực_tiếp hoặc qua dịch_vụ bưu_chính.Cơ_quan thuế quản_lý khoản thuế, thu tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, để xác_định điều_kiện lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn_cứ xem_xét miễn tiền chậm nộp.Trường_hợp người nộp thuế đã được thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán thì gửi kèm Biên_bản hoặc quyết_định, kết_luận, thông_báo kết_quả thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán ( bản_chính hoặc bản_sao có xác_nhận của người nộp thuế ).Lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác_định theo quy_định của pháp_luật về thuế_thu_nhập doanh_nghiệp. b ) Trong thời_hạn 15 ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo không chấp_thuận miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 02 /
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :, hướng_dẫn thi_hành Nghị_định số 85/2007/NĐ CP ngày 25/5/2007 và Nghị_định số 106/2010/NĐ CP ngày 28/10/2010 của Chính_phủ để được hoàn lại tiền thuế.Bảng kê gia_hạn nộp thuế và Giấy đề_nghị hoàn_trả ( nếu có ) được nộp cho cơ_quan thuế chậm nhất không quá ngày 31 tháng 01 năm 2012.Thủ_tục hoàn thuế tại khoản này thực_hiện theo hướng_dẫn tại Thông_tư số 28/2011/TT BTC. 3.Trong thời_gian được gia_hạn nộp thuế, doanh_nghiệp không bị coi là vi_phạm chậm nộp thuế và không bị phạt hành_chính về hành_vi chậm nộp tiền thuế đối_với số thuế được gia_hạn.Trường_hợp doanh_nghiệp đã nộp tiền phạt do nộp chậm số tiền thuế phải nộp trên tờ khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tạm tính của các quý trong năm 2011 theo quy_định của Luật Quản_lý thuế thì số tiền thuế được hoàn lại quy_định tại khoản 2 này bao_gồm cả số tiền phạt đã nộp ( nếu có ).Trường_hợp tại thời_điểm nộp tờ khai quyết_toán thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011, nếu phát_sinh số tiền thuế được gia_hạn thấp hơn số tiền thuế mà doanh_nghiệp đã kê_khai, tạm tính nộp của bốn ( 4 ) quý thì doanh_nghiệp được gia_hạn thời_hạn
48_0
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
, tiền thuê đất có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, để xác_định điều_kiện lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn_cứ xem_xét miễn tiền chậm nộp.Trường_hợp người nộp thuế đã được thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán thì gửi kèm Biên_bản hoặc quyết_định, kết_luận, thông_báo kết_quả thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán ( bản_chính hoặc bản_sao có xác_nhận của người nộp thuế ).Lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác_định theo quy_định của pháp_luật về thuế_thu_nhập doanh_nghiệp. b ) Trong thời_hạn 15 ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo không chấp_thuận miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 02 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết_định miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 03 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp.Quyết_định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương_thức điện_tử và đăng công_khai trên trang thông_tin điện_tử ngành thuế. c ) Trường_hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ_quan có thẩm_quyền phát_hiện người nộp thuế không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy_định của Nghị_định này thì cơ_quan thuế ban_hành quyết_định thu_hồi quyết_định miễn tiền chậm nộp. 5.Trường_hợp người nộp thuế thuộc
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 17 :trách_nhiệm trả_lời trong vòng 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được ý_kiến phản_hồi của NNT.Trường_hợp NNT không có ý_kiến phản_hồi thì số thuế đã ghi trên Thông_báo được coi là số thuế phải nộp.NNT có trách_nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân_sách nhà_nước theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 1.2.Trường_hợp thuộc diện kê_khai tổng_hợp : Căn_cứ Tờ khai tổng_hợp, NNT phải nộp ngay số thuế chênh_lệch tăng thêm vào NSNN ; Trường_hợp phát_sinh số tiền thuế nộp thừa thì được xử_lý theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành. 2.Đối_với tổ_chức.NNT có trách_nhiệm tính và nộp tiền thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 3.Thời_hạn nộp thuế. 3.1 Thời_hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.NNT được quyền lựa_chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn_thành nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.Thời_hạn nộp tiền chênh_lệch theo xác_định của NNT tại Tờ khai tổng_hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau. 3.2.Trường_hợp trong chu_kỳ ổn_định 5 năm mà NNT đề_nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề_nghị. 3.3
48_1
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
, tiền thuê đất có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, để xác_định điều_kiện lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn_cứ xem_xét miễn tiền chậm nộp.Trường_hợp người nộp thuế đã được thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán thì gửi kèm Biên_bản hoặc quyết_định, kết_luận, thông_báo kết_quả thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán ( bản_chính hoặc bản_sao có xác_nhận của người nộp thuế ).Lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác_định theo quy_định của pháp_luật về thuế_thu_nhập doanh_nghiệp. b ) Trong thời_hạn 15 ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo không chấp_thuận miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 02 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết_định miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 03 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp.Quyết_định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương_thức điện_tử và đăng công_khai trên trang thông_tin điện_tử ngành thuế. c ) Trường_hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ_quan có thẩm_quyền phát_hiện người nộp thuế không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy_định của Nghị_định này thì cơ_quan thuế ban_hành quyết_định thu_hồi quyết_định miễn tiền chậm nộp. 5.Trường_hợp người nộp thuế thuộc
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 17 :phi nông_nghiệp theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 3.Thời_hạn nộp thuế. 3.1 Thời_hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.NNT được quyền lựa_chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn_thành nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.Thời_hạn nộp tiền chênh_lệch theo xác_định của NNT tại Tờ khai tổng_hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau. 3.2.Trường_hợp trong chu_kỳ ổn_định 5 năm mà NNT đề_nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề_nghị. 3.3 Đối_với trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT, người chuyển quyền sử_dụng đất có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN nơi có đất chịu thuế trước khi thực_hiện các thủ_tục pháp_lý ; Trường_hợp thừa_kế, nếu chưa hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN thì người nhận thừa_kế có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN. 4.Tổ_chức thu, nộp thuế :4.1. Căn_cứ thời_hạn nộp thuế theo qui_định, NNT thực_hiện nộp tiền thuế, tiền phạt ( nếu có ) vào NSNN theo địa_chỉ ghi trên Thông_báo nộp thuế của cơ_quan Thuế. 4.2.Đối_với đất ở của các hộ gia_đình, cá_nhân, Chi_cục Thuế có_thể
48_1
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
, tiền thuê đất có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, để xác_định điều_kiện lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn_cứ xem_xét miễn tiền chậm nộp.Trường_hợp người nộp thuế đã được thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán thì gửi kèm Biên_bản hoặc quyết_định, kết_luận, thông_báo kết_quả thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán ( bản_chính hoặc bản_sao có xác_nhận của người nộp thuế ).Lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác_định theo quy_định của pháp_luật về thuế_thu_nhập doanh_nghiệp. b ) Trong thời_hạn 15 ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo không chấp_thuận miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 02 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết_định miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 03 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp.Quyết_định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương_thức điện_tử và đăng công_khai trên trang thông_tin điện_tử ngành thuế. c ) Trường_hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ_quan có thẩm_quyền phát_hiện người nộp thuế không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy_định của Nghị_định này thì cơ_quan thuế ban_hành quyết_định thu_hồi quyết_định miễn tiền chậm nộp. 5.Trường_hợp người nộp thuế thuộc
Thông_tư 22/2011/TT-BTP hướng_dẫn thực_hiện thủ_tục trong quản_lý hành_chính về thi_hành án dân_sự do Bộ Tư_pháp ban_hành .Điều 10 :tại ngân_hàng để gửi đối_với khoản tiền gửi không đủ điều_kiện để lập sổ tiết_kiệm. 2.Đối_với khoản tiền đã thu nhưng việc thi_hành án bị hoãn, tạm đình_chỉ để xem_xét lại theo trình_tự giám_đốc_thẩm, tái_thẩm thì cơ_quan thi_hành án làm thủ_tục đứng_tên gửi số tiền đó vào ngân_hàng theo loại tiền gửi tiết_kiệm 01 tháng cho đến khi hết thời_hạn hoãn, tạm đình_chỉ thi_hành án.Phần lãi_suất tiền gửi tiết_kiệm sẽ được cộng vào số tiền gửi ban_đầu và trả cho đương_sự. 3.Đối_với khoản tiền hoàn_trả cho đương_sự, sau khi có Quyết_định thi_hành án, trong thời_hạn không quá 10 ngày, Chấp_hành_viên phải báo gọi để chi_trả cho đương_sự.Đối_với đương_sự ở xa trụ_sở cơ_quan thi_hành án, nếu đương_sự có đơn đề_nghị chuyển tiền qua bưu_điện hoặc chuyển_khoản ( đơn đề_nghị có_thể được gửi qua bưu_điện ), Chấp_hành_viên yêu_cầu kế_toán lập phiếu chi và gửi số tiền đã thu được cho đương_sự qua đường bưu_điện hoặc bằng hình_thức chuyển_khoản.Cước_phí chuyển tiền qua bưu_điện hoặc chuyển_khoản do người nhận tiền chịu và được trừ vào số tiền họ được nhận.Giấy chuyển tiền qua bưu_điện và phiếu báo nhận tiền ( bản phô tô ) lưu trong hồ_sơ thi_hành án cùng với phiếu chi, bản_chính lưu tại bộ_phận kế_toán. 4
48_1
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
, tiền thuê đất có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, để xác_định điều_kiện lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn_cứ xem_xét miễn tiền chậm nộp.Trường_hợp người nộp thuế đã được thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán thì gửi kèm Biên_bản hoặc quyết_định, kết_luận, thông_báo kết_quả thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán ( bản_chính hoặc bản_sao có xác_nhận của người nộp thuế ).Lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác_định theo quy_định của pháp_luật về thuế_thu_nhập doanh_nghiệp. b ) Trong thời_hạn 15 ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo không chấp_thuận miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 02 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết_định miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 03 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp.Quyết_định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương_thức điện_tử và đăng công_khai trên trang thông_tin điện_tử ngành thuế. c ) Trường_hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ_quan có thẩm_quyền phát_hiện người nộp thuế không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy_định của Nghị_định này thì cơ_quan thuế ban_hành quyết_định thu_hồi quyết_định miễn tiền chậm nộp. 5.Trường_hợp người nộp thuế thuộc
Quyết_định 1947 / QĐ-BHXH năm 2011 thực_hiện nghiệp_vụ công_tác thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế của Bảo_hiểm_xã_hội thành_phố Hà_Nội .Điều 2 :giao_dịch 15 ngày / 1 lần ; Sau 3 lần thông_báo mà đơn_vị không đến thì thực_hiện như quy_định tại điểm 2.1 khoản 2 mục VII phần A hướng_dẫn này nếu đơn_vị không còn tồn_tại.Trường_hợp đơn_vị còn tồn_tại yêu_cầu đơn_vị làm thủ_tục tạm dừng đóng để lập hồ_sơ và mở sổ theo_dõi riêng ; Trường_hợp đơn_vị đề_nghị giao_dịch lại, thực_hiện : + Tính số tiền phải thu và phạt chậm nộp để thông_báo cho đơn_vị chuyển vào tài_khoản của cơ_quan BHXH ; + Thực_hiện thủ_tục giao_dịch lại đối_với đơn_vị như trường_hợp đăng_ký mới.VIII.Quy_định về lãi phạt chậm nộp 1 Mức phạt chậm nộp : Trường_hợp chậm nộp theo quy_định ( kể_cả đối_với đơn_vị đăng_ký đóng theo quý hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng ) thì từ ngày thứ 30 trở đi phải tính phạt chậm nộp.Công_thức tính theo QĐ 1111 / BHXH QĐ, tỷ_lệ phạt như sau : 1.1 Phạt chậm nộp quỹ BHXH : bằng lãi_suất đầu_tư quỹ BHXH hàng năm do Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam thông_báo ; 1.2 Phạt chậm nộp quỹ BHTN : Từ năm 2012 lãi phạt chậm nộp BHTN bằng lãi phạt chậm nộp BHXH do BHXH Việt_nam công_bố. 1.3 Phạt chậm nộp BHYT theo lãi_suất do Ngân_hàng nhà_nước VN công_bố hàng tháng.Riêng đối_tượng chỉ tham_gia BHYT : H@@
48_1
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
, tiền thuê đất có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan thuế quản_lý trực_tiếp, để xác_định điều_kiện lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn_cứ xem_xét miễn tiền chậm nộp.Trường_hợp người nộp thuế đã được thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán thì gửi kèm Biên_bản hoặc quyết_định, kết_luận, thông_báo kết_quả thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán ( bản_chính hoặc bản_sao có xác_nhận của người nộp thuế ).Lỗ phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác_định theo quy_định của pháp_luật về thuế_thu_nhập doanh_nghiệp. b ) Trong thời_hạn 15 ngày làm_việc kể từ ngày tiếp_nhận văn_bản đề_nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ_quan thuế ban_hành Thông_báo không chấp_thuận miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 02 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết_định miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 03 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp.Quyết_định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương_thức điện_tử và đăng công_khai trên trang thông_tin điện_tử ngành thuế. c ) Trường_hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ_quan có thẩm_quyền phát_hiện người nộp thuế không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy_định của Nghị_định này thì cơ_quan thuế ban_hành quyết_định thu_hồi quyết_định miễn tiền chậm nộp. 5.Trường_hợp người nộp thuế thuộc
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :, hướng_dẫn thi_hành Nghị_định số 85/2007/NĐ CP ngày 25/5/2007 và Nghị_định số 106/2010/NĐ CP ngày 28/10/2010 của Chính_phủ để được hoàn lại tiền thuế.Bảng kê gia_hạn nộp thuế và Giấy đề_nghị hoàn_trả ( nếu có ) được nộp cho cơ_quan thuế chậm nhất không quá ngày 31 tháng 01 năm 2012.Thủ_tục hoàn thuế tại khoản này thực_hiện theo hướng_dẫn tại Thông_tư số 28/2011/TT BTC. 3.Trong thời_gian được gia_hạn nộp thuế, doanh_nghiệp không bị coi là vi_phạm chậm nộp thuế và không bị phạt hành_chính về hành_vi chậm nộp tiền thuế đối_với số thuế được gia_hạn.Trường_hợp doanh_nghiệp đã nộp tiền phạt do nộp chậm số tiền thuế phải nộp trên tờ khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tạm tính của các quý trong năm 2011 theo quy_định của Luật Quản_lý thuế thì số tiền thuế được hoàn lại quy_định tại khoản 2 này bao_gồm cả số tiền phạt đã nộp ( nếu có ).Trường_hợp tại thời_điểm nộp tờ khai quyết_toán thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011, nếu phát_sinh số tiền thuế được gia_hạn thấp hơn số tiền thuế mà doanh_nghiệp đã kê_khai, tạm tính nộp của bốn ( 4 ) quý thì doanh_nghiệp được gia_hạn thời_hạn
48_1
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
TCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết_định miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 03 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp.Quyết_định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương_thức điện_tử và đăng công_khai trên trang thông_tin điện_tử ngành thuế. c ) Trường_hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ_quan có thẩm_quyền phát_hiện người nộp thuế không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy_định của Nghị_định này thì cơ_quan thuế ban_hành quyết_định thu_hồi quyết_định miễn tiền chậm nộp. 5.Trường_hợp người nộp thuế thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền qua thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán phát_hiện hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền có quyết_định, thông_báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 đối_với số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp_ứng điều_kiện lô phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020. 6.Trường_hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời_điểm Nghị_quyết số 406 / NQ-UBTVQH 15 có hiệu_lực thi_hành thì không xử_lý
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 17 :trách_nhiệm trả_lời trong vòng 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được ý_kiến phản_hồi của NNT.Trường_hợp NNT không có ý_kiến phản_hồi thì số thuế đã ghi trên Thông_báo được coi là số thuế phải nộp.NNT có trách_nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân_sách nhà_nước theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 1.2.Trường_hợp thuộc diện kê_khai tổng_hợp : Căn_cứ Tờ khai tổng_hợp, NNT phải nộp ngay số thuế chênh_lệch tăng thêm vào NSNN ; Trường_hợp phát_sinh số tiền thuế nộp thừa thì được xử_lý theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành. 2.Đối_với tổ_chức.NNT có trách_nhiệm tính và nộp tiền thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 3.Thời_hạn nộp thuế. 3.1 Thời_hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.NNT được quyền lựa_chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn_thành nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.Thời_hạn nộp tiền chênh_lệch theo xác_định của NNT tại Tờ khai tổng_hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau. 3.2.Trường_hợp trong chu_kỳ ổn_định 5 năm mà NNT đề_nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề_nghị. 3.3
48_2
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
TCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết_định miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 03 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp.Quyết_định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương_thức điện_tử và đăng công_khai trên trang thông_tin điện_tử ngành thuế. c ) Trường_hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ_quan có thẩm_quyền phát_hiện người nộp thuế không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy_định của Nghị_định này thì cơ_quan thuế ban_hành quyết_định thu_hồi quyết_định miễn tiền chậm nộp. 5.Trường_hợp người nộp thuế thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền qua thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán phát_hiện hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền có quyết_định, thông_báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 đối_với số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp_ứng điều_kiện lô phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020. 6.Trường_hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời_điểm Nghị_quyết số 406 / NQ-UBTVQH 15 có hiệu_lực thi_hành thì không xử_lý
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 17 :phi nông_nghiệp theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 3.Thời_hạn nộp thuế. 3.1 Thời_hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.NNT được quyền lựa_chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn_thành nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.Thời_hạn nộp tiền chênh_lệch theo xác_định của NNT tại Tờ khai tổng_hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau. 3.2.Trường_hợp trong chu_kỳ ổn_định 5 năm mà NNT đề_nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề_nghị. 3.3 Đối_với trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT, người chuyển quyền sử_dụng đất có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN nơi có đất chịu thuế trước khi thực_hiện các thủ_tục pháp_lý ; Trường_hợp thừa_kế, nếu chưa hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN thì người nhận thừa_kế có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN. 4.Tổ_chức thu, nộp thuế :4.1. Căn_cứ thời_hạn nộp thuế theo qui_định, NNT thực_hiện nộp tiền thuế, tiền phạt ( nếu có ) vào NSNN theo địa_chỉ ghi trên Thông_báo nộp thuế của cơ_quan Thuế. 4.2.Đối_với đất ở của các hộ gia_đình, cá_nhân, Chi_cục Thuế có_thể
48_2
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
TCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết_định miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 03 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp.Quyết_định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương_thức điện_tử và đăng công_khai trên trang thông_tin điện_tử ngành thuế. c ) Trường_hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ_quan có thẩm_quyền phát_hiện người nộp thuế không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy_định của Nghị_định này thì cơ_quan thuế ban_hành quyết_định thu_hồi quyết_định miễn tiền chậm nộp. 5.Trường_hợp người nộp thuế thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền qua thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán phát_hiện hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền có quyết_định, thông_báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 đối_với số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp_ứng điều_kiện lô phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020. 6.Trường_hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời_điểm Nghị_quyết số 406 / NQ-UBTVQH 15 có hiệu_lực thi_hành thì không xử_lý
Thông_tư 22/2011/TT-BTP hướng_dẫn thực_hiện thủ_tục trong quản_lý hành_chính về thi_hành án dân_sự do Bộ Tư_pháp ban_hành .Điều 10 :tại ngân_hàng để gửi đối_với khoản tiền gửi không đủ điều_kiện để lập sổ tiết_kiệm. 2.Đối_với khoản tiền đã thu nhưng việc thi_hành án bị hoãn, tạm đình_chỉ để xem_xét lại theo trình_tự giám_đốc_thẩm, tái_thẩm thì cơ_quan thi_hành án làm thủ_tục đứng_tên gửi số tiền đó vào ngân_hàng theo loại tiền gửi tiết_kiệm 01 tháng cho đến khi hết thời_hạn hoãn, tạm đình_chỉ thi_hành án.Phần lãi_suất tiền gửi tiết_kiệm sẽ được cộng vào số tiền gửi ban_đầu và trả cho đương_sự. 3.Đối_với khoản tiền hoàn_trả cho đương_sự, sau khi có Quyết_định thi_hành án, trong thời_hạn không quá 10 ngày, Chấp_hành_viên phải báo gọi để chi_trả cho đương_sự.Đối_với đương_sự ở xa trụ_sở cơ_quan thi_hành án, nếu đương_sự có đơn đề_nghị chuyển tiền qua bưu_điện hoặc chuyển_khoản ( đơn đề_nghị có_thể được gửi qua bưu_điện ), Chấp_hành_viên yêu_cầu kế_toán lập phiếu chi và gửi số tiền đã thu được cho đương_sự qua đường bưu_điện hoặc bằng hình_thức chuyển_khoản.Cước_phí chuyển tiền qua bưu_điện hoặc chuyển_khoản do người nhận tiền chịu và được trừ vào số tiền họ được nhận.Giấy chuyển tiền qua bưu_điện và phiếu báo nhận tiền ( bản phô tô ) lưu trong hồ_sơ thi_hành án cùng với phiếu chi, bản_chính lưu tại bộ_phận kế_toán. 4
48_2
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
TCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết_định miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 03 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp.Quyết_định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương_thức điện_tử và đăng công_khai trên trang thông_tin điện_tử ngành thuế. c ) Trường_hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ_quan có thẩm_quyền phát_hiện người nộp thuế không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy_định của Nghị_định này thì cơ_quan thuế ban_hành quyết_định thu_hồi quyết_định miễn tiền chậm nộp. 5.Trường_hợp người nộp thuế thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền qua thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán phát_hiện hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền có quyết_định, thông_báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 đối_với số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp_ứng điều_kiện lô phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020. 6.Trường_hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời_điểm Nghị_quyết số 406 / NQ-UBTVQH 15 có hiệu_lực thi_hành thì không xử_lý
Quyết_định 1947 / QĐ-BHXH năm 2011 thực_hiện nghiệp_vụ công_tác thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế của Bảo_hiểm_xã_hội thành_phố Hà_Nội .Điều 2 :giao_dịch 15 ngày / 1 lần ; Sau 3 lần thông_báo mà đơn_vị không đến thì thực_hiện như quy_định tại điểm 2.1 khoản 2 mục VII phần A hướng_dẫn này nếu đơn_vị không còn tồn_tại.Trường_hợp đơn_vị còn tồn_tại yêu_cầu đơn_vị làm thủ_tục tạm dừng đóng để lập hồ_sơ và mở sổ theo_dõi riêng ; Trường_hợp đơn_vị đề_nghị giao_dịch lại, thực_hiện : + Tính số tiền phải thu và phạt chậm nộp để thông_báo cho đơn_vị chuyển vào tài_khoản của cơ_quan BHXH ; + Thực_hiện thủ_tục giao_dịch lại đối_với đơn_vị như trường_hợp đăng_ký mới.VIII.Quy_định về lãi phạt chậm nộp 1 Mức phạt chậm nộp : Trường_hợp chậm nộp theo quy_định ( kể_cả đối_với đơn_vị đăng_ký đóng theo quý hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng ) thì từ ngày thứ 30 trở đi phải tính phạt chậm nộp.Công_thức tính theo QĐ 1111 / BHXH QĐ, tỷ_lệ phạt như sau : 1.1 Phạt chậm nộp quỹ BHXH : bằng lãi_suất đầu_tư quỹ BHXH hàng năm do Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam thông_báo ; 1.2 Phạt chậm nộp quỹ BHTN : Từ năm 2012 lãi phạt chậm nộp BHTN bằng lãi phạt chậm nộp BHXH do BHXH Việt_nam công_bố. 1.3 Phạt chậm nộp BHYT theo lãi_suất do Ngân_hàng nhà_nước VN công_bố hàng tháng.Riêng đối_tượng chỉ tham_gia BHYT : H@@
48_2
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
TCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết_định miễn tiền chậm nộp ( Mẫu_số 03 / MTCN Phụ_lục II ban hành kèm theo Nghị_định này ) đối_với trường_hợp thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp.Quyết_định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương_thức điện_tử và đăng công_khai trên trang thông_tin điện_tử ngành thuế. c ) Trường_hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ_quan có thẩm_quyền phát_hiện người nộp thuế không thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy_định của Nghị_định này thì cơ_quan thuế ban_hành quyết_định thu_hồi quyết_định miễn tiền chậm nộp. 5.Trường_hợp người nộp thuế thuộc đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền qua thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán phát_hiện hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền có quyết_định, thông_báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 đối_với số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp_ứng điều_kiện lô phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020. 6.Trường_hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời_điểm Nghị_quyết số 406 / NQ-UBTVQH 15 có hiệu_lực thi_hành thì không xử_lý
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :, hướng_dẫn thi_hành Nghị_định số 85/2007/NĐ CP ngày 25/5/2007 và Nghị_định số 106/2010/NĐ CP ngày 28/10/2010 của Chính_phủ để được hoàn lại tiền thuế.Bảng kê gia_hạn nộp thuế và Giấy đề_nghị hoàn_trả ( nếu có ) được nộp cho cơ_quan thuế chậm nhất không quá ngày 31 tháng 01 năm 2012.Thủ_tục hoàn thuế tại khoản này thực_hiện theo hướng_dẫn tại Thông_tư số 28/2011/TT BTC. 3.Trong thời_gian được gia_hạn nộp thuế, doanh_nghiệp không bị coi là vi_phạm chậm nộp thuế và không bị phạt hành_chính về hành_vi chậm nộp tiền thuế đối_với số thuế được gia_hạn.Trường_hợp doanh_nghiệp đã nộp tiền phạt do nộp chậm số tiền thuế phải nộp trên tờ khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tạm tính của các quý trong năm 2011 theo quy_định của Luật Quản_lý thuế thì số tiền thuế được hoàn lại quy_định tại khoản 2 này bao_gồm cả số tiền phạt đã nộp ( nếu có ).Trường_hợp tại thời_điểm nộp tờ khai quyết_toán thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011, nếu phát_sinh số tiền thuế được gia_hạn thấp hơn số tiền thuế mà doanh_nghiệp đã kê_khai, tạm tính nộp của bốn ( 4 ) quý thì doanh_nghiệp được gia_hạn thời_hạn
48_2
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền qua thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán phát_hiện hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền có quyết_định, thông_báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 đối_với số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp_ứng điều_kiện lô phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020. 6.Trường_hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời_điểm Nghị_quyết số 406 / NQ-UBTVQH 15 có hiệu_lực thi_hành thì không xử_lý lại.Như_vậy, trình_tự, thủ_tục hồ_sơ xử_lý miễn tiền chậm nộp được quy_định như trên.
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 17 :trách_nhiệm trả_lời trong vòng 10 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được ý_kiến phản_hồi của NNT.Trường_hợp NNT không có ý_kiến phản_hồi thì số thuế đã ghi trên Thông_báo được coi là số thuế phải nộp.NNT có trách_nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân_sách nhà_nước theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 1.2.Trường_hợp thuộc diện kê_khai tổng_hợp : Căn_cứ Tờ khai tổng_hợp, NNT phải nộp ngay số thuế chênh_lệch tăng thêm vào NSNN ; Trường_hợp phát_sinh số tiền thuế nộp thừa thì được xử_lý theo quy_định tại Luật Quản_lý thuế và các văn_bản hướng_dẫn thi_hành. 2.Đối_với tổ_chức.NNT có trách_nhiệm tính và nộp tiền thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 3.Thời_hạn nộp thuế. 3.1 Thời_hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.NNT được quyền lựa_chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn_thành nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.Thời_hạn nộp tiền chênh_lệch theo xác_định của NNT tại Tờ khai tổng_hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau. 3.2.Trường_hợp trong chu_kỳ ổn_định 5 năm mà NNT đề_nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề_nghị. 3.3
48_3
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền qua thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán phát_hiện hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền có quyết_định, thông_báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 đối_với số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp_ứng điều_kiện lô phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020. 6.Trường_hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời_điểm Nghị_quyết số 406 / NQ-UBTVQH 15 có hiệu_lực thi_hành thì không xử_lý lại.Như_vậy, trình_tự, thủ_tục hồ_sơ xử_lý miễn tiền chậm nộp được quy_định như trên.
Thông_tư 153/2011/TT-BTC hướng_dẫn về thuế sử_dụng đất phi nông_nghiệp do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 17 :phi nông_nghiệp theo thời_hạn quy_định tại Khoản 3 này. 3.Thời_hạn nộp thuế. 3.1 Thời_hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.NNT được quyền lựa_chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn_thành nghĩa_vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.Thời_hạn nộp tiền chênh_lệch theo xác_định của NNT tại Tờ khai tổng_hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau. 3.2.Trường_hợp trong chu_kỳ ổn_định 5 năm mà NNT đề_nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề_nghị. 3.3 Đối_với trường_hợp phát_sinh các sự_việc dẫn đến sự thay_đổi về NNT, người chuyển quyền sử_dụng đất có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN nơi có đất chịu thuế trước khi thực_hiện các thủ_tục pháp_lý ; Trường_hợp thừa_kế, nếu chưa hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN thì người nhận thừa_kế có trách_nhiệm hoàn_tất việc nộp thuế vào NSNN. 4.Tổ_chức thu, nộp thuế :4.1. Căn_cứ thời_hạn nộp thuế theo qui_định, NNT thực_hiện nộp tiền thuế, tiền phạt ( nếu có ) vào NSNN theo địa_chỉ ghi trên Thông_báo nộp thuế của cơ_quan Thuế. 4.2.Đối_với đất ở của các hộ gia_đình, cá_nhân, Chi_cục Thuế có_thể
48_3
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền qua thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán phát_hiện hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền có quyết_định, thông_báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 đối_với số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp_ứng điều_kiện lô phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020. 6.Trường_hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời_điểm Nghị_quyết số 406 / NQ-UBTVQH 15 có hiệu_lực thi_hành thì không xử_lý lại.Như_vậy, trình_tự, thủ_tục hồ_sơ xử_lý miễn tiền chậm nộp được quy_định như trên.
Thông_tư 22/2011/TT-BTP hướng_dẫn thực_hiện thủ_tục trong quản_lý hành_chính về thi_hành án dân_sự do Bộ Tư_pháp ban_hành .Điều 10 :tại ngân_hàng để gửi đối_với khoản tiền gửi không đủ điều_kiện để lập sổ tiết_kiệm. 2.Đối_với khoản tiền đã thu nhưng việc thi_hành án bị hoãn, tạm đình_chỉ để xem_xét lại theo trình_tự giám_đốc_thẩm, tái_thẩm thì cơ_quan thi_hành án làm thủ_tục đứng_tên gửi số tiền đó vào ngân_hàng theo loại tiền gửi tiết_kiệm 01 tháng cho đến khi hết thời_hạn hoãn, tạm đình_chỉ thi_hành án.Phần lãi_suất tiền gửi tiết_kiệm sẽ được cộng vào số tiền gửi ban_đầu và trả cho đương_sự. 3.Đối_với khoản tiền hoàn_trả cho đương_sự, sau khi có Quyết_định thi_hành án, trong thời_hạn không quá 10 ngày, Chấp_hành_viên phải báo gọi để chi_trả cho đương_sự.Đối_với đương_sự ở xa trụ_sở cơ_quan thi_hành án, nếu đương_sự có đơn đề_nghị chuyển tiền qua bưu_điện hoặc chuyển_khoản ( đơn đề_nghị có_thể được gửi qua bưu_điện ), Chấp_hành_viên yêu_cầu kế_toán lập phiếu chi và gửi số tiền đã thu được cho đương_sự qua đường bưu_điện hoặc bằng hình_thức chuyển_khoản.Cước_phí chuyển tiền qua bưu_điện hoặc chuyển_khoản do người nhận tiền chịu và được trừ vào số tiền họ được nhận.Giấy chuyển tiền qua bưu_điện và phiếu báo nhận tiền ( bản phô tô ) lưu trong hồ_sơ thi_hành án cùng với phiếu chi, bản_chính lưu tại bộ_phận kế_toán. 4
48_3
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền qua thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán phát_hiện hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền có quyết_định, thông_báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 đối_với số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp_ứng điều_kiện lô phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020. 6.Trường_hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời_điểm Nghị_quyết số 406 / NQ-UBTVQH 15 có hiệu_lực thi_hành thì không xử_lý lại.Như_vậy, trình_tự, thủ_tục hồ_sơ xử_lý miễn tiền chậm nộp được quy_định như trên.
Quyết_định 1947 / QĐ-BHXH năm 2011 thực_hiện nghiệp_vụ công_tác thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế của Bảo_hiểm_xã_hội thành_phố Hà_Nội .Điều 2 :giao_dịch 15 ngày / 1 lần ; Sau 3 lần thông_báo mà đơn_vị không đến thì thực_hiện như quy_định tại điểm 2.1 khoản 2 mục VII phần A hướng_dẫn này nếu đơn_vị không còn tồn_tại.Trường_hợp đơn_vị còn tồn_tại yêu_cầu đơn_vị làm thủ_tục tạm dừng đóng để lập hồ_sơ và mở sổ theo_dõi riêng ; Trường_hợp đơn_vị đề_nghị giao_dịch lại, thực_hiện : + Tính số tiền phải thu và phạt chậm nộp để thông_báo cho đơn_vị chuyển vào tài_khoản của cơ_quan BHXH ; + Thực_hiện thủ_tục giao_dịch lại đối_với đơn_vị như trường_hợp đăng_ký mới.VIII.Quy_định về lãi phạt chậm nộp 1 Mức phạt chậm nộp : Trường_hợp chậm nộp theo quy_định ( kể_cả đối_với đơn_vị đăng_ký đóng theo quý hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng ) thì từ ngày thứ 30 trở đi phải tính phạt chậm nộp.Công_thức tính theo QĐ 1111 / BHXH QĐ, tỷ_lệ phạt như sau : 1.1 Phạt chậm nộp quỹ BHXH : bằng lãi_suất đầu_tư quỹ BHXH hàng năm do Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam thông_báo ; 1.2 Phạt chậm nộp quỹ BHTN : Từ năm 2012 lãi phạt chậm nộp BHTN bằng lãi phạt chậm nộp BHXH do BHXH Việt_nam công_bố. 1.3 Phạt chậm nộp BHYT theo lãi_suất do Ngân_hàng nhà_nước VN công_bố hàng tháng.Riêng đối_tượng chỉ tham_gia BHYT : H@@
48_3
Trình_tự thủ_tục xử_lý miễn tiền chậm nộp như_thế_nào ?
đối_tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ_sung hồ_sơ khai thuế hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền qua thanh_tra, kiểm_tra, kiểm_toán phát_hiện hoặc cơ_quan thuế, cơ_quan có thẩm_quyền có quyết_định, thông_báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát_sinh trong năm 2020, năm 2021 đối_với số tiền thuế, tiền sử_dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp_ứng điều_kiện lô phát_sinh trong kỳ tính thuế năm 2020. 6.Trường_hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời_điểm Nghị_quyết số 406 / NQ-UBTVQH 15 có hiệu_lực thi_hành thì không xử_lý lại.Như_vậy, trình_tự, thủ_tục hồ_sơ xử_lý miễn tiền chậm nộp được quy_định như trên.
Thông_tư 170/2011 / TT-BTC hướng_dẫn thực_hiện Quyết_định 54/2011/QĐ-TTg về gia_hạn nộp thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011 của doanh_nghiệp sử_dụng nhiều lao_động trong ngành nhằm tháo_gỡ khó_khăn , góp_phần thúc_đẩy sản_xuất kinh_doanh do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 4 :, hướng_dẫn thi_hành Nghị_định số 85/2007/NĐ CP ngày 25/5/2007 và Nghị_định số 106/2010/NĐ CP ngày 28/10/2010 của Chính_phủ để được hoàn lại tiền thuế.Bảng kê gia_hạn nộp thuế và Giấy đề_nghị hoàn_trả ( nếu có ) được nộp cho cơ_quan thuế chậm nhất không quá ngày 31 tháng 01 năm 2012.Thủ_tục hoàn thuế tại khoản này thực_hiện theo hướng_dẫn tại Thông_tư số 28/2011/TT BTC. 3.Trong thời_gian được gia_hạn nộp thuế, doanh_nghiệp không bị coi là vi_phạm chậm nộp thuế và không bị phạt hành_chính về hành_vi chậm nộp tiền thuế đối_với số thuế được gia_hạn.Trường_hợp doanh_nghiệp đã nộp tiền phạt do nộp chậm số tiền thuế phải nộp trên tờ khai thuế_thu_nhập doanh_nghiệp tạm tính của các quý trong năm 2011 theo quy_định của Luật Quản_lý thuế thì số tiền thuế được hoàn lại quy_định tại khoản 2 này bao_gồm cả số tiền phạt đã nộp ( nếu có ).Trường_hợp tại thời_điểm nộp tờ khai quyết_toán thuế_thu_nhập doanh_nghiệp năm 2011, nếu phát_sinh số tiền thuế được gia_hạn thấp hơn số tiền thuế mà doanh_nghiệp đã kê_khai, tạm tính nộp của bốn ( 4 ) quý thì doanh_nghiệp được gia_hạn thời_hạn
48_3
Thực_hiện chống thất_thu đảm_bảo thu đúng , thu đủ vào ngân_sách nhà_nước trong lĩnh_vực hoá_đơn , hoàn thuế ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 1.1, 1.2 Mục 1 Công_văn 769 / TCT-TTKT năm 2022 quy_định như sau : - Về lĩnh_vực hoá_đơn : Tăng_cường công_tác thanh_tra, kiểm_tra việc chấp_hành pháp_luật thuế tại doanh_nghiệp kết_hợp với việc kiểm_tra sử_dụng hoá_đơn nhằm phát_hiện việc sử_dụng hoá_đơn bất_hợp_pháp của doanh_nghiệp, qua đó xử_lý vi_phạm về hoá_đơn, về thuế theo quy_định.- Về lĩnh_vực hoàn thuế : Tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế, đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng theo quy_định.+ Đánh_giá rủi_ro để có_thể lựa_chọn, rà_soát và kiểm_tra các doanh_nghiệp có rủi_ro cao theo các văn_bản hướng_dẫn nghiệp_vụ của Tổng_cục Thuế.+ Kiểm_soát chặt_chẽ số chi hoàn thuế GTGT.Phát_hiện kịp_thời những trường_hợp lợi_dụng chính_sách để hoàn thuế không đúng đối_tượng, sai mục_đích.Chú_trọng việc quản_lý rủi_ro trong phân_loại giải_quyết hồ_sơ hoàn thuế GTGT và lựa_chọn doanh_nghiệp có dấu_hiệu rủi_ro để xây_dựng kế_hoạch kiểm_tra, thanh_tra sau hoàn thuế.Tăng_cường tổ_chức thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra chuyên_đề chống gian_lận trong hoàn thuế GTGT.Tiếp_tục đẩy_mạnh công_tác hoàn thuế điện_tử." Như_vậy, việc chống thất_thu đảm_bảo thu đúng, thu đủ vào Ngân_sách nhà_nước được quy_định như trên.
Thông_tư 177/2011/TT-BTC quy_định về tổ_chức thực_hiện dự_toán ngân_sách nhà_nước năm 2012 do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 6 :của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân.Để các đơn_vị có nguồn kinh_phí thực_hiện các nhiệm_vụ được giao khi thực_hiện miễn thu các loại phí, lệ_phí theo Chỉ_thị 24/2007/CT TTg, Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương báo cáo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp chủ_động bố_trí kinh_phí hỗ_trợ cho các đơn_vị từ nguồn ngân_sách địa_phương.Tổ_chức thực_hiện nghiêm các chính_sách tài_khoá và các kết_luận, kiến_nghị của Cơ_quan Kiểm_toán, Thanh_tra. 2.Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc khai_báo tên hàng, mã hàng, thuế_suất, kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; phát_hiện kịp_thời các trường_hợp kê_khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp để có các biện_pháp chấn_chỉnh.Tổ_chức thu kịp_thời các khoản nợ thuế có khả_năng thu của các tổ_chức, cá_nhân sản_xuất kinh_doanh, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng để thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế, trong đó đặc_biệt chú_trọng đến các doanh_nghiệp mới thành_lập, doanh_nghiệp đầu_tư mới ngay năm đầu và năm thứ hai đã phát_sinh lỗ hoặc có phát_sinh hoàn thuế, doanh_nghiệp lỗ nhiều năm và lỗ vượt quá vốn chủ_sở_hữu ; các doanh_nghiệp có
49_0
Thực_hiện chống thất_thu đảm_bảo thu đúng , thu đủ vào ngân_sách nhà_nước trong lĩnh_vực hoá_đơn , hoàn thuế ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 1.1, 1.2 Mục 1 Công_văn 769 / TCT-TTKT năm 2022 quy_định như sau : - Về lĩnh_vực hoá_đơn : Tăng_cường công_tác thanh_tra, kiểm_tra việc chấp_hành pháp_luật thuế tại doanh_nghiệp kết_hợp với việc kiểm_tra sử_dụng hoá_đơn nhằm phát_hiện việc sử_dụng hoá_đơn bất_hợp_pháp của doanh_nghiệp, qua đó xử_lý vi_phạm về hoá_đơn, về thuế theo quy_định.- Về lĩnh_vực hoàn thuế : Tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế, đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng theo quy_định.+ Đánh_giá rủi_ro để có_thể lựa_chọn, rà_soát và kiểm_tra các doanh_nghiệp có rủi_ro cao theo các văn_bản hướng_dẫn nghiệp_vụ của Tổng_cục Thuế.+ Kiểm_soát chặt_chẽ số chi hoàn thuế GTGT.Phát_hiện kịp_thời những trường_hợp lợi_dụng chính_sách để hoàn thuế không đúng đối_tượng, sai mục_đích.Chú_trọng việc quản_lý rủi_ro trong phân_loại giải_quyết hồ_sơ hoàn thuế GTGT và lựa_chọn doanh_nghiệp có dấu_hiệu rủi_ro để xây_dựng kế_hoạch kiểm_tra, thanh_tra sau hoàn thuế.Tăng_cường tổ_chức thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra chuyên_đề chống gian_lận trong hoàn thuế GTGT.Tiếp_tục đẩy_mạnh công_tác hoàn thuế điện_tử." Như_vậy, việc chống thất_thu đảm_bảo thu đúng, thu đủ vào Ngân_sách nhà_nước được quy_định như trên.
Nghị_quyết 02/2011/NQ-HĐND điều_chỉnh dự_toán ngân_sách địa_phương và phân_bổ dự_toán chi ngân_sách năm 2011 do tỉnh Bình_Phước ban_hành .Điều 3 :.Để hoàn_thành nhiệm_vụ thu_chi ngân_sách năm 2011, các ngành, các cấp cần triển_khai thực_hiện tốt các nội_dung trọng_tâm sau :1. Trong lĩnh_vực thu ngân_sách : Các cơ_quan quản_lý thu và các địa_phương cần phối_kết_hợp chặt_chẽ nhằm khai_thác tốt các nguồn thu theo luật_định ; tập_trung khai_thác tốt các nguồn thu lớn như : Thuế_giá_trị gia_tăng, thuế_thu_nhập doanh_nghiệp, thuế_thu_nhập cá_nhân, lệ_phí trước_bạ, … nhằm đảm_bảo cân_đối ngân_sách theo dự_toán được phân_bổ.Tăng_cường các biện_pháp thu nợ và cưỡng_chế nợ thuế theo quy_định của luật quản_lý thuế, đảm_bảo thu dứt_điểm các khoản nợ thuế có khả_năng thu, nộp kịp_thời vào ngân_sách Nhà_nước, phấn_đấu giảm chỉ_tiêu nợ_đọng thuế xuống dưới 5% tổng_thu ngân_sách địa_phương năm 2011.Đẩy_mạnh công_tác thanh_tra, kiểm_tra thuế, đặc_biệt tập_trung vào các doanh_nghiệp có số lỗ lớn, thua_lỗ nhiều năm nhưng vẫn đầu_tư mở_rộng sản_xuất kinh_doanh.Đôn_đốc các doanh_nghiệp nộp hồ_sơ quyết_toán thuế_thu_nhập doanh_nghiệp, thuế_thu_nhập cá_nhân năm 2010 và triển_khai quyết_toán thuế, thu nộp kịp_thời vào ngân_sách Nhà_nước.Tăng_cường phân_cấp, uỷ_nhiệm thu cho các xã, phường, thị_trấn ; có chính_sách khen_thưởng kịp_thời cho các tổ_chức, cá_nhân thực_hiện tốt nghĩa_vụ thuế cho ngân_sách Nhà_nước.Tập_trung cải_cách thủ_tục hành_chính trong lĩnh_vực tài_chính ngân_sách theo hướng gọn, nhẹ đảm_bảo tạo điều_kiện tốt nhất cho doanh_nghiệp sản_xuất kinh_doanh trên
49_0
Thực_hiện chống thất_thu đảm_bảo thu đúng , thu đủ vào ngân_sách nhà_nước trong lĩnh_vực hoá_đơn , hoàn thuế ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 1.1, 1.2 Mục 1 Công_văn 769 / TCT-TTKT năm 2022 quy_định như sau : - Về lĩnh_vực hoá_đơn : Tăng_cường công_tác thanh_tra, kiểm_tra việc chấp_hành pháp_luật thuế tại doanh_nghiệp kết_hợp với việc kiểm_tra sử_dụng hoá_đơn nhằm phát_hiện việc sử_dụng hoá_đơn bất_hợp_pháp của doanh_nghiệp, qua đó xử_lý vi_phạm về hoá_đơn, về thuế theo quy_định.- Về lĩnh_vực hoàn thuế : Tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế, đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng theo quy_định.+ Đánh_giá rủi_ro để có_thể lựa_chọn, rà_soát và kiểm_tra các doanh_nghiệp có rủi_ro cao theo các văn_bản hướng_dẫn nghiệp_vụ của Tổng_cục Thuế.+ Kiểm_soát chặt_chẽ số chi hoàn thuế GTGT.Phát_hiện kịp_thời những trường_hợp lợi_dụng chính_sách để hoàn thuế không đúng đối_tượng, sai mục_đích.Chú_trọng việc quản_lý rủi_ro trong phân_loại giải_quyết hồ_sơ hoàn thuế GTGT và lựa_chọn doanh_nghiệp có dấu_hiệu rủi_ro để xây_dựng kế_hoạch kiểm_tra, thanh_tra sau hoàn thuế.Tăng_cường tổ_chức thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra chuyên_đề chống gian_lận trong hoàn thuế GTGT.Tiếp_tục đẩy_mạnh công_tác hoàn thuế điện_tử." Như_vậy, việc chống thất_thu đảm_bảo thu đúng, thu đủ vào Ngân_sách nhà_nước được quy_định như trên.
Nghị_quyết 12/2011/NQ-HĐND về dự_toán và phân_bổ dự_toán thu , chi ngân_sách nhà_nước năm 2012 do tỉnh Tiền_Giang ban_hành .Điều 1 :các nguồn thu theo luật_định, chống thất_thu, gian_lận thương_mại, trốn_thuế, nhất_là đối_với lĩnh_vực thuế công_thương_nghiệp dịch_vụ ngoài quốc_doanh ; tổ_chức thu hết số nợ thuế, đồng_thời hạn_chế nợ mới phát_sinh tăng thêm ; Tổ_chức tuyên_truyền vận_động nhân_dân và người nộp thuế thông_suốt chính_sách thuế để thực_hiện tốt nghĩa_vụ thuế đối_với nhà_nước, kịp_thời tháo_gỡ những vướng_mắc để cho các doanh_nghiệp hoạt_động tạo nguồn thu vững_chắc cho ngân_sách nhà_nước ; Tăng_cường công_tác thanh_tra để có biện_pháp xử_lý, đôn_đốc thu nộp ngân_sách kịp_thời các khoản mà thanh_tra, kiểm_toán đã kết_luận ; Thực_hiện đầy_đủ và đúng pháp_luật việc miễn, giảm thuế cho nhân_dân, doanh_nghiệp vùng bị thiên_tai, lũ_lụt ; các đối_tượng chính_sách, hộ nghèo, xã nghèo đặc_biệt khó_khăn để nhân_dân và địa_phương có điều_kiện phát_triển. 2.Về chi ngân_sách Thực_hành tiết_kiệm, sử_dụng nguồn vốn ngân_sách có hiệu_quả và chi đúng dự_toán đã được Hội_đồng_nhân_dân tỉnh quyết_định ; Tăng_cường giám_sát, kiểm_tra, thanh_tra, chống tiêu_cực, lãng_phí trong chi_tiêu ngân_sách.Các biện_pháp khác theo quy_định của các cơ_quan có thẩm_quyền của cấp Trung_ương.
49_0
Thực_hiện chống thất_thu đảm_bảo thu đúng , thu đủ vào ngân_sách nhà_nước trong lĩnh_vực hoá_đơn , hoàn thuế ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 1.1, 1.2 Mục 1 Công_văn 769 / TCT-TTKT năm 2022 quy_định như sau : - Về lĩnh_vực hoá_đơn : Tăng_cường công_tác thanh_tra, kiểm_tra việc chấp_hành pháp_luật thuế tại doanh_nghiệp kết_hợp với việc kiểm_tra sử_dụng hoá_đơn nhằm phát_hiện việc sử_dụng hoá_đơn bất_hợp_pháp của doanh_nghiệp, qua đó xử_lý vi_phạm về hoá_đơn, về thuế theo quy_định.- Về lĩnh_vực hoàn thuế : Tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế, đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng theo quy_định.+ Đánh_giá rủi_ro để có_thể lựa_chọn, rà_soát và kiểm_tra các doanh_nghiệp có rủi_ro cao theo các văn_bản hướng_dẫn nghiệp_vụ của Tổng_cục Thuế.+ Kiểm_soát chặt_chẽ số chi hoàn thuế GTGT.Phát_hiện kịp_thời những trường_hợp lợi_dụng chính_sách để hoàn thuế không đúng đối_tượng, sai mục_đích.Chú_trọng việc quản_lý rủi_ro trong phân_loại giải_quyết hồ_sơ hoàn thuế GTGT và lựa_chọn doanh_nghiệp có dấu_hiệu rủi_ro để xây_dựng kế_hoạch kiểm_tra, thanh_tra sau hoàn thuế.Tăng_cường tổ_chức thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra chuyên_đề chống gian_lận trong hoàn thuế GTGT.Tiếp_tục đẩy_mạnh công_tác hoàn thuế điện_tử." Như_vậy, việc chống thất_thu đảm_bảo thu đúng, thu đủ vào Ngân_sách nhà_nước được quy_định như trên.
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :Tiếp_tục rà_soát, kiểm_tra, tổ_chức thực_hiện các khoản thu phí, lệ_phí theo quy_định của pháp_lệnh về phí, lệ_phí và Chỉ_thị 24/2007/CT TTg ngày 01/11/2007 của Thủ_tướng Chính_phủ về tăng_cường chấn_chỉnh việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân. d ) Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; đồng_thời, tổ_chức thu triệt_để các khoản nợ_đọng thuế có khả_năng thu_hồi, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu_hồi.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo cơ_chế quản_lý rủi_ro, tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra chuyên_sâu theo từng ngành, từng lĩnh_vực trọng_điểm, các doanh_nghiệp lớn, doanh_nghiệp rủi_ro cao, có dấu_hiệu chuyển giá và việc thực_hiện miễn, giảm, gia_hạn nộp thuế, hoàn thuế để truy_thu đầy_đủ vào NSNN các khoản tiền thuế bị gian_lận. đ ) Cơ_quan Thuế thực_hiện hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân nộp thuế vào NSNN theo phân_cấp nguồn thu giữa các cấp chính_quyền địa_phương thời_kỳ 2011 2015 đã được HĐND tỉnh thông_qua. 2.Về tăng_cường công_tác quản_lý chi ngân_sách nhà_nước a ) Về quản_lý vốn đầu_tư Nâng cao trách_nhiệm của các Chủ đầu_tư, các
49_0
Thực_hiện chống thất_thu đảm_bảo thu đúng , thu đủ vào ngân_sách nhà_nước trong lĩnh_vực hoá_đơn , hoàn thuế ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 1.1, 1.2 Mục 1 Công_văn 769 / TCT-TTKT năm 2022 quy_định như sau : - Về lĩnh_vực hoá_đơn : Tăng_cường công_tác thanh_tra, kiểm_tra việc chấp_hành pháp_luật thuế tại doanh_nghiệp kết_hợp với việc kiểm_tra sử_dụng hoá_đơn nhằm phát_hiện việc sử_dụng hoá_đơn bất_hợp_pháp của doanh_nghiệp, qua đó xử_lý vi_phạm về hoá_đơn, về thuế theo quy_định.- Về lĩnh_vực hoàn thuế : Tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế, đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng theo quy_định.+ Đánh_giá rủi_ro để có_thể lựa_chọn, rà_soát và kiểm_tra các doanh_nghiệp có rủi_ro cao theo các văn_bản hướng_dẫn nghiệp_vụ của Tổng_cục Thuế.+ Kiểm_soát chặt_chẽ số chi hoàn thuế GTGT.Phát_hiện kịp_thời những trường_hợp lợi_dụng chính_sách để hoàn thuế không đúng đối_tượng, sai mục_đích.Chú_trọng việc quản_lý rủi_ro trong phân_loại giải_quyết hồ_sơ hoàn thuế GTGT và lựa_chọn doanh_nghiệp có dấu_hiệu rủi_ro để xây_dựng kế_hoạch kiểm_tra, thanh_tra sau hoàn thuế.Tăng_cường tổ_chức thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra chuyên_đề chống gian_lận trong hoàn thuế GTGT.Tiếp_tục đẩy_mạnh công_tác hoàn thuế điện_tử." Như_vậy, việc chống thất_thu đảm_bảo thu đúng, thu đủ vào Ngân_sách nhà_nước được quy_định như trên.
Thông_tư 177/2011/TT-BTC quy_định về tổ_chức thực_hiện dự_toán ngân_sách nhà_nước năm 2012 do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 6 :kịp_thời các trường_hợp kê_khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp để có các biện_pháp chấn_chỉnh.Tổ_chức thu kịp_thời các khoản nợ thuế có khả_năng thu của các tổ_chức, cá_nhân sản_xuất kinh_doanh, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng để thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế, trong đó đặc_biệt chú_trọng đến các doanh_nghiệp mới thành_lập, doanh_nghiệp đầu_tư mới ngay năm đầu và năm thứ hai đã phát_sinh lỗ hoặc có phát_sinh hoàn thuế, doanh_nghiệp lỗ nhiều năm và lỗ vượt quá vốn chủ_sở_hữu ; các doanh_nghiệp có dấu_hiệu chuyển giá ; các lĩnh_vực ngân_hàng, dự_án đất_đai, kinh_doanh bất_động_sản, kinh_doanh dược_phẩm,... và việc thực_hiện miễn, giảm, gia_hạn nộp thuế, hoàn thuế để truy_thu đầy_đủ vào NSNN các khoản tiền thuế bị gian_lận.Đẩy_mạnh việc rà_soát, cải_cách các thủ_tục hành_chính thuế theo Đề_án 30 của Chính_phủ để phát_hiện, loại_bỏ hoặc kiến_nghị loại_bỏ những thủ_tục hành_chính không cần_thiết, tạo điều_kiện thuận_lợi nhất cho người nộp thuế.Nâng cao chất_lượng hoạt_động của bộ_phận “ một cửa ” để giải_quyết các thủ_tục hành_chính thuế. 3.Các Bộ, cơ_quan Trung_ương, các địa_phương quan_tâm chỉ_đạo công_tác quản_lý tài_sản công, quản_lý sử_dụng đất_đai từ
49_0
Thực_hiện thanh_tra thuế trong công_tác quản_lý thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 113 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định về các trường_hợp thanh_tra thuế như sau : " Điều 113.Các trường_hợp thanh_tra thuế 1.Khi có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật về thuế. 2.Để giải_quyết khiếu_nại, tố_cáo hoặc thực_hiện các biện_pháp phòng, chống tham_nhũng. 3.Theo yêu_cầu của công_tác quản_lý thuế trên cơ_sở kết_quả phân_loại rủi_ro trong quản_lý thuế. 4.Theo kiến_nghị của Kiểm_toán nhà_nước, kết_luận của Thanh_tra nhà_nước và cơ_quan khác có thẩm_quyền." Căn_cứ theo quy_định tại Điều 114 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định về quyết_định thanh_tra thuế như sau : " Điều 114.Quyết_định thanh_tra thuế 1.Thủ_trưởng cơ_quan quản_lý thuế các cấp có thẩm_quyền ra quyết_định thanh_tra thuế. 2.Quyết_định thanh_tra thuế phải có các nội_dung chính sau đây : a ) Căn_cứ pháp_lý để thanh_tra thuế ; b ) Đối_tượng, nội_dung, phạm_vi, nhiệm_vụ thanh_tra thuế ; c ) Thời_hạn tiến_hành thanh_tra thuế ; d ) Trưởng_đoàn thanh_tra thuế và các thành_viên của đoàn thanh_tra thuế. 3.Chậm nhất là 03 ngày làm_việc kể từ ngày ký, quyết_định thanh_tra thuế phải được gửi cho đối_tượng thanh_tra. 4.Quyết_định thanh_tra thuế phải được công_bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết_định thanh_tra thuế."
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :Tiếp_tục rà_soát, kiểm_tra, tổ_chức thực_hiện các khoản thu phí, lệ_phí theo quy_định của pháp_lệnh về phí, lệ_phí và Chỉ_thị 24/2007/CT TTg ngày 01/11/2007 của Thủ_tướng Chính_phủ về tăng_cường chấn_chỉnh việc thực_hiện các quy_định của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân. d ) Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; đồng_thời, tổ_chức thu triệt_để các khoản nợ_đọng thuế có khả_năng thu_hồi, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu_hồi.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo cơ_chế quản_lý rủi_ro, tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra chuyên_sâu theo từng ngành, từng lĩnh_vực trọng_điểm, các doanh_nghiệp lớn, doanh_nghiệp rủi_ro cao, có dấu_hiệu chuyển giá và việc thực_hiện miễn, giảm, gia_hạn nộp thuế, hoàn thuế để truy_thu đầy_đủ vào NSNN các khoản tiền thuế bị gian_lận. đ ) Cơ_quan Thuế thực_hiện hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân nộp thuế vào NSNN theo phân_cấp nguồn thu giữa các cấp chính_quyền địa_phương thời_kỳ 2011 2015 đã được HĐND tỉnh thông_qua. 2.Về tăng_cường công_tác quản_lý chi ngân_sách nhà_nước a ) Về quản_lý vốn đầu_tư Nâng cao trách_nhiệm của các Chủ đầu_tư, các
50_0
Thực_hiện thanh_tra thuế trong công_tác quản_lý thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 113 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định về các trường_hợp thanh_tra thuế như sau : " Điều 113.Các trường_hợp thanh_tra thuế 1.Khi có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật về thuế. 2.Để giải_quyết khiếu_nại, tố_cáo hoặc thực_hiện các biện_pháp phòng, chống tham_nhũng. 3.Theo yêu_cầu của công_tác quản_lý thuế trên cơ_sở kết_quả phân_loại rủi_ro trong quản_lý thuế. 4.Theo kiến_nghị của Kiểm_toán nhà_nước, kết_luận của Thanh_tra nhà_nước và cơ_quan khác có thẩm_quyền." Căn_cứ theo quy_định tại Điều 114 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định về quyết_định thanh_tra thuế như sau : " Điều 114.Quyết_định thanh_tra thuế 1.Thủ_trưởng cơ_quan quản_lý thuế các cấp có thẩm_quyền ra quyết_định thanh_tra thuế. 2.Quyết_định thanh_tra thuế phải có các nội_dung chính sau đây : a ) Căn_cứ pháp_lý để thanh_tra thuế ; b ) Đối_tượng, nội_dung, phạm_vi, nhiệm_vụ thanh_tra thuế ; c ) Thời_hạn tiến_hành thanh_tra thuế ; d ) Trưởng_đoàn thanh_tra thuế và các thành_viên của đoàn thanh_tra thuế. 3.Chậm nhất là 03 ngày làm_việc kể từ ngày ký, quyết_định thanh_tra thuế phải được gửi cho đối_tượng thanh_tra. 4.Quyết_định thanh_tra thuế phải được công_bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết_định thanh_tra thuế."
Thông_tư 177/2011/TT-BTC quy_định về tổ_chức thực_hiện dự_toán ngân_sách nhà_nước năm 2012 do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 6 :của pháp_luật về phí, lệ_phí, chính_sách huy_động và sử_dụng các khoản đóng_góp của nhân_dân.Để các đơn_vị có nguồn kinh_phí thực_hiện các nhiệm_vụ được giao khi thực_hiện miễn thu các loại phí, lệ_phí theo Chỉ_thị 24/2007/CT TTg, Uỷ_ban_nhân_dân các tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương báo cáo_cáo Hội_đồng_nhân_dân cùng cấp chủ_động bố_trí kinh_phí hỗ_trợ cho các đơn_vị từ nguồn ngân_sách địa_phương.Tổ_chức thực_hiện nghiêm các chính_sách tài_khoá và các kết_luận, kiến_nghị của Cơ_quan Kiểm_toán, Thanh_tra. 2.Cơ_quan Thuế, Hải_quan tăng_cường theo_dõi, kiểm_tra, kiểm_soát việc khai_báo tên hàng, mã hàng, thuế_suất, kê_khai thuế của các tổ_chức, cá_nhân ; phát_hiện kịp_thời các trường_hợp kê_khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp để có các biện_pháp chấn_chỉnh.Tổ_chức thu kịp_thời các khoản nợ thuế có khả_năng thu của các tổ_chức, cá_nhân sản_xuất kinh_doanh, phối_hợp chặt_chẽ với các cơ_quan_chức_năng để thực_hiện có hiệu_quả biện_pháp cưỡng_chế nợ thuế ; tổng_hợp báo_cáo cơ_quan có thẩm_quyền xử_lý dứt_điểm các khoản nợ thuế không có khả_năng thu.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế, trong đó đặc_biệt chú_trọng đến các doanh_nghiệp mới thành_lập, doanh_nghiệp đầu_tư mới ngay năm đầu và năm thứ hai đã phát_sinh lỗ hoặc có phát_sinh hoàn thuế, doanh_nghiệp lỗ nhiều năm và lỗ vượt quá vốn chủ_sở_hữu ; các doanh_nghiệp có
50_0
Thực_hiện thanh_tra thuế trong công_tác quản_lý thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 113 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định về các trường_hợp thanh_tra thuế như sau : " Điều 113.Các trường_hợp thanh_tra thuế 1.Khi có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật về thuế. 2.Để giải_quyết khiếu_nại, tố_cáo hoặc thực_hiện các biện_pháp phòng, chống tham_nhũng. 3.Theo yêu_cầu của công_tác quản_lý thuế trên cơ_sở kết_quả phân_loại rủi_ro trong quản_lý thuế. 4.Theo kiến_nghị của Kiểm_toán nhà_nước, kết_luận của Thanh_tra nhà_nước và cơ_quan khác có thẩm_quyền." Căn_cứ theo quy_định tại Điều 114 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định về quyết_định thanh_tra thuế như sau : " Điều 114.Quyết_định thanh_tra thuế 1.Thủ_trưởng cơ_quan quản_lý thuế các cấp có thẩm_quyền ra quyết_định thanh_tra thuế. 2.Quyết_định thanh_tra thuế phải có các nội_dung chính sau đây : a ) Căn_cứ pháp_lý để thanh_tra thuế ; b ) Đối_tượng, nội_dung, phạm_vi, nhiệm_vụ thanh_tra thuế ; c ) Thời_hạn tiến_hành thanh_tra thuế ; d ) Trưởng_đoàn thanh_tra thuế và các thành_viên của đoàn thanh_tra thuế. 3.Chậm nhất là 03 ngày làm_việc kể từ ngày ký, quyết_định thanh_tra thuế phải được gửi cho đối_tượng thanh_tra. 4.Quyết_định thanh_tra thuế phải được công_bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết_định thanh_tra thuế."
Quyết_định 2752 / QĐ-TCHQ năm 2011 phê_duyệt Kế_hoạch cải_cách , phát_triển và hiện_đại_hoá Cục Hải_quan tỉnh Tây_Ninh giai_đoạn 2011 - 2015 do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 1 :có biện_pháp chống thất_thu hữu_hiệu.Thực_hiện tốt quy_chế phối_hợp liên_ngành Hải_quan Thuế_Kho bạc nhà_nước trong quản_lý các nguồn thu ; triển_khai thực_hiện có hiệu_quả Quy_chế phối_hợp thu ngân_sách nhà_nước qua Ngân_hàng thương_mại, tiến tới triển_khai thực_hiện thu thuế bằng phương_thức điện_tử.Đẩy_mạnh công_tác phổ_biến, tuyên_truyền nâng cao tính tuân_thủ của người nộp thuế trong việc thực_hiện pháp_luật về thuế.Đẩy_mạnh ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác thống_kê, đánh_giá, phân_tích kim_ngạch, số thu thuế để xây_dựng dự_toán thu đối_với từng sắc_thuế cho từng năm, thực_hiện dự_toán thu trong toàn Cục ; quản_lý đối_với nghiệp_vụ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, ưu_đãi đầu_tư, ấn_định thuế, truy_thu thuế, theo_dõi, tổ_chức áp_dụng các biện_pháp cưỡng_chế ; công_tác theo_dõi quản_lý nợ thuế theo yêu_cầu của Luật Quản_lý thuế, theo_dõi từng sắc_thuế, chi_tiết từng tờ khai để thực_hiện thu hộp theo đúng trình_tự quy_định của Luật. b.Các hoạt_động và lộ_trình : ( Chi_tiết tại Phụ_lục 2 ) 3.Quản_lý rủi_ro 3.1.Mục_tiêu : Thực_hiện áp_dụng quản_lý rủi_ro toàn_diện, chuyên_sâu trong các khâu hoạt_động nghiệp_vụ trước, trong và sau thông_quan.Nâng cao hiệu_quả công_tác thu_thập, phân_tích, xử_lý thông_tin nghiệp_vụ Hải_quan.Mục_tiêu cụ_thể Tỷ_lệ kiểm_tra chi_tiết hồ_sơ tối_đa bằng 15% tổng_số tờ khai
50_0
Thực_hiện thanh_tra thuế trong công_tác quản_lý thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 113 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định về các trường_hợp thanh_tra thuế như sau : " Điều 113.Các trường_hợp thanh_tra thuế 1.Khi có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật về thuế. 2.Để giải_quyết khiếu_nại, tố_cáo hoặc thực_hiện các biện_pháp phòng, chống tham_nhũng. 3.Theo yêu_cầu của công_tác quản_lý thuế trên cơ_sở kết_quả phân_loại rủi_ro trong quản_lý thuế. 4.Theo kiến_nghị của Kiểm_toán nhà_nước, kết_luận của Thanh_tra nhà_nước và cơ_quan khác có thẩm_quyền." Căn_cứ theo quy_định tại Điều 114 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định về quyết_định thanh_tra thuế như sau : " Điều 114.Quyết_định thanh_tra thuế 1.Thủ_trưởng cơ_quan quản_lý thuế các cấp có thẩm_quyền ra quyết_định thanh_tra thuế. 2.Quyết_định thanh_tra thuế phải có các nội_dung chính sau đây : a ) Căn_cứ pháp_lý để thanh_tra thuế ; b ) Đối_tượng, nội_dung, phạm_vi, nhiệm_vụ thanh_tra thuế ; c ) Thời_hạn tiến_hành thanh_tra thuế ; d ) Trưởng_đoàn thanh_tra thuế và các thành_viên của đoàn thanh_tra thuế. 3.Chậm nhất là 03 ngày làm_việc kể từ ngày ký, quyết_định thanh_tra thuế phải được gửi cho đối_tượng thanh_tra. 4.Quyết_định thanh_tra thuế phải được công_bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết_định thanh_tra thuế."
Quyết_định 2752 / QĐ-TCHQ năm 2011 phê_duyệt Kế_hoạch cải_cách , phát_triển và hiện_đại_hoá Cục Hải_quan tỉnh Tây_Ninh giai_đoạn 2011 - 2015 do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều 1 :, giảm 10% mỗi năm.Mỗi năm thu được 20% 25% số thuế còn nợ các năm trước chuyển sang.Giảm_thiểu số thuế nợ không có khả_năng thu cho ngân_sách nhà_nước 20% mỗi năm so với năm trước ; giảm_thiểu các trường_hợp cưỡng_chế thuế. 2.2.Các giải_pháp và hoạt_động thực_hiện : a.Các giải_pháp thực_hiện Hiện_đại_hoá công_tác theo_dõi, quản_lý thu nộp thuế trên cơ_sở hoàn_thiện các cơ_sở_dữ_liệu, thông_tin liên_quan tới công_tác quản_lý thuế.Quản_lý chặt_chẽ nợ thuế, tập_trung xử_lý nợ_đọng thuế ; đôn_đốc thu_hồi nợ thuế ; tìm_hiểu, đánh_giá nguyên_nhân gây thất_thu thuế trên từng lĩnh_vực, từng sắc_thuế để có biện_pháp chống thất_thu hữu_hiệu.Thực_hiện tốt quy_chế phối_hợp liên_ngành Hải_quan Thuế_Kho bạc nhà_nước trong quản_lý các nguồn thu ; triển_khai thực_hiện có hiệu_quả Quy_chế phối_hợp thu ngân_sách nhà_nước qua Ngân_hàng thương_mại, tiến tới triển_khai thực_hiện thu thuế bằng phương_thức điện_tử.Đẩy_mạnh công_tác phổ_biến, tuyên_truyền nâng cao tính tuân_thủ của người nộp thuế trong việc thực_hiện pháp_luật về thuế.Đẩy_mạnh ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong công_tác thống_kê, đánh_giá, phân_tích kim_ngạch, số thu thuế để xây_dựng dự_toán thu đối_với từng sắc_thuế cho từng năm, thực_hiện dự_toán thu trong toàn Cục ; quản_lý đối_với nghiệp_vụ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, ưu_đãi
50_0
Thực_hiện thanh_tra thuế trong công_tác quản_lý thuế như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 113 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định về các trường_hợp thanh_tra thuế như sau : " Điều 113.Các trường_hợp thanh_tra thuế 1.Khi có dấu_hiệu vi_phạm pháp_luật về thuế. 2.Để giải_quyết khiếu_nại, tố_cáo hoặc thực_hiện các biện_pháp phòng, chống tham_nhũng. 3.Theo yêu_cầu của công_tác quản_lý thuế trên cơ_sở kết_quả phân_loại rủi_ro trong quản_lý thuế. 4.Theo kiến_nghị của Kiểm_toán nhà_nước, kết_luận của Thanh_tra nhà_nước và cơ_quan khác có thẩm_quyền." Căn_cứ theo quy_định tại Điều 114 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định về quyết_định thanh_tra thuế như sau : " Điều 114.Quyết_định thanh_tra thuế 1.Thủ_trưởng cơ_quan quản_lý thuế các cấp có thẩm_quyền ra quyết_định thanh_tra thuế. 2.Quyết_định thanh_tra thuế phải có các nội_dung chính sau đây : a ) Căn_cứ pháp_lý để thanh_tra thuế ; b ) Đối_tượng, nội_dung, phạm_vi, nhiệm_vụ thanh_tra thuế ; c ) Thời_hạn tiến_hành thanh_tra thuế ; d ) Trưởng_đoàn thanh_tra thuế và các thành_viên của đoàn thanh_tra thuế. 3.Chậm nhất là 03 ngày làm_việc kể từ ngày ký, quyết_định thanh_tra thuế phải được gửi cho đối_tượng thanh_tra. 4.Quyết_định thanh_tra thuế phải được công_bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết_định thanh_tra thuế."
Quyết_định 46/2011/QĐ-UBND quy_định tổ_chức thực_hiện ngân_sách nhà_nước địa_phương năm 2012 tỉnh Thừa_Thiên_Huế .Điều 2 :thu_hồi.Đẩy_mạnh thực_hiện thanh_tra, kiểm_tra thuế theo cơ_chế quản_lý rủi_ro, tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra chuyên_sâu theo từng ngành, từng lĩnh_vực trọng_điểm, các doanh_nghiệp lớn, doanh_nghiệp rủi_ro cao, có dấu_hiệu chuyển giá và việc thực_hiện miễn, giảm, gia_hạn nộp thuế, hoàn thuế để truy_thu đầy_đủ vào NSNN các khoản tiền thuế bị gian_lận. đ ) Cơ_quan Thuế thực_hiện hướng_dẫn các tổ_chức, cá_nhân nộp thuế vào NSNN theo phân_cấp nguồn thu giữa các cấp chính_quyền địa_phương thời_kỳ 2011 2015 đã được HĐND tỉnh thông_qua. 2.Về tăng_cường công_tác quản_lý chi ngân_sách nhà_nước a ) Về quản_lý vốn đầu_tư Nâng cao trách_nhiệm của các Chủ đầu_tư, các Ban quản_lý dự_án, các đơn_vị tư_vấn quản_lý đầu_tư.Đẩy nhanh hơn_nữa tiến_độ quyết_toán vốn đầu_tư.Xử_phạt nghiêm theo qui_định đối_với các chủ đầu_tư chậm quyết_toán công_trình XDCB.Giao trách_nhiệm cho Sở Tài_chính tham_mưu, theo_dõi và báo_cáo UBND Tỉnh việc xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực đầu_tư XDCB theo quy_định tại Nghị_định số 126/2004/NĐ CP ngày 26/5/2004 của Chính_phủ. b ) Về quản_lý chi thường_xuyên Về công_tác phân_bổ, thông_báo dự_toán : + Về việc đảm_bảo kinh_phí hoạt_động khi chưa có dự_toán được duyệt : Trường_hợp trong tháng 01/2012, dự_toán ngân_sách và phương_án phân_bổ ngân_sách chưa được cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền quyết_định, cơ_quan tài_chính và Kho_bạc nhà_nước
50_0
Thực_hiện hoàn thuế trong công_tác quản_lý hoàn thuế như_thế_nào ?
Theo Công_văn 769 / TCT-TTKT năm 2022 tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế, đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng theo quy_định.Theo đó, căn_cứ Điều 70 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định các trường_hợp hoàn thuế như sau : " Điều 70.Các trường_hợp hoàn thuế 1.Cơ_quan quản_lý thuế thực_hiện hoàn thuế đối_với tổ_chức, cá_nhân thuộc trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Cơ_quan thuế hoàn_trả tiền nộp thừa đối_với trường_hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân_sách nhà_nước lớn hơn số phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này." Theo Điều 76 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế như sau : " Điều 76.Thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế 1.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Thủ_trưởng cơ_quan thuế nơi tiếp_nhận hồ_sơ hoàn thuế nộp thừa quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn_trả tiền nộp thừa theo quy_định của Luật này. 3.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan, Cục trưởng Cục Hải_quan, Chi_cục trưởng Chi_cục Hải_quan nơi phát_sinh số tiền thuế được hoàn quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 4.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định trình_tự, thủ_tục hoàn thuế." Như_vậy, việc thực_hiện tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế phải
Quyết_định 40/2011 / QĐ-UBND về Quy_định Quy_trình thanh_tra chấp_hành pháp_luật về thanh_tra kinh_tế - xã_hội trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :.Ban_hành quyết_định thanh_tra 1.Căn_cứ báo_cáo kết_quả khảo_sát và chương_trình, kế_hoạch thanh_tra đã được phê_duyệt, Thủ_trưởng cơ_quan quản_lý_nhà_nước, Thủ_trưởng cơ_quan thanh_tra nhà_nước ra quyết_định thanh_tra và giao nhiệm_vụ cho người dự_kiến làm trưởng_đoàn soạn_thảo quyết_định thanh_tra. 2.Trong quyết_định thanh_tra phải nêu rõ : a ) Căn_cứ pháp_lý để thanh_tra ; b ) Phạm_vi, đối_tượng, nội_dung, nhiệm_vụ thanh_tra ; c ) Thời_hạn thanh_tra ; d ) Trưởng_đoàn Thanh_tra, Thanh_tra_viên và các thành_viên khác ; e ) Phân_công người giám_sát hoặc giao bộ_phận ; phòng nhiệm_vụ có trách_nhiệm cử người giám_sát.Trường_hợp không có nội_dung này thì không ghi. 3.Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký quyết_định thanh_tra, quyết_định thanh_tra phải gửi đối_tượng thanh_tra, trừ trường_hợp thanh_tra đột_xuất ; cơ_quan, đơn_vị có cán_bộ tham_gia Đoàn thanh_tra ; đối_tượng thanh_tra ; các thành_viên Đoàn thanh_tra và người được phân_công giám_sát hoạt_động Đoàn thanh_tra ; lưu hồ_sơ thanh_tra.
51_0
Thực_hiện hoàn thuế trong công_tác quản_lý hoàn thuế như_thế_nào ?
Theo Công_văn 769 / TCT-TTKT năm 2022 tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế, đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng theo quy_định.Theo đó, căn_cứ Điều 70 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định các trường_hợp hoàn thuế như sau : " Điều 70.Các trường_hợp hoàn thuế 1.Cơ_quan quản_lý thuế thực_hiện hoàn thuế đối_với tổ_chức, cá_nhân thuộc trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Cơ_quan thuế hoàn_trả tiền nộp thừa đối_với trường_hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân_sách nhà_nước lớn hơn số phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này." Theo Điều 76 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế như sau : " Điều 76.Thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế 1.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Thủ_trưởng cơ_quan thuế nơi tiếp_nhận hồ_sơ hoàn thuế nộp thừa quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn_trả tiền nộp thừa theo quy_định của Luật này. 3.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan, Cục trưởng Cục Hải_quan, Chi_cục trưởng Chi_cục Hải_quan nơi phát_sinh số tiền thuế được hoàn quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 4.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định trình_tự, thủ_tục hoàn thuế." Như_vậy, việc thực_hiện tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế phải
Quyết_định 37/2011/QĐ-UBND về Quy_định Quy_trình thanh_tra chấp_hành pháp_luật về phòng , chống tham_nhũng trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà ban_hành .Điều kèm theo , Điều 25 :thanh_tra chuyên_ngành hoặc cơ_quan quản_lý_nhà_nước cùng cấp thì phải thực_hiện ít_nhất 05 ngày liên_tục.Đối_với việc niêm_yết tại trụ_sở làm_việc của cơ_quan, tổ_chức là đối_tượng thanh_tra thì thời_gian niêm_yết ít_nhất là 05 ngày.Trường_hợp đối_tượng thanh_tra thực_hiện việc niêm_yết kết_luận thanh_tra tại trụ_sở làm_việc của cơ_quan thì thời_gian niêm_yết ít_nhất là 15 ngày liên_tục. 4.Trong thời_hạn 10 ngày, kể từ ngày ký_kết luận thanh_tra, người ra quyết_định thanh_tra có trách_nhiệm cung_cấp kết_luận thanh_tra cho cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có liên_quan đến việc thực_hiện kết_luận thanh_tra.Căn_cứ vào phạm_vi trách_nhiệm thực_hiện kết_luận thanh_tra, người ra quyết_định thanh_tra cung_cấp một phần hay toàn_bộ kết_luận thanh_tra cho cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có liên_quan.
51_0
Thực_hiện hoàn thuế trong công_tác quản_lý hoàn thuế như_thế_nào ?
Theo Công_văn 769 / TCT-TTKT năm 2022 tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế, đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng theo quy_định.Theo đó, căn_cứ Điều 70 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định các trường_hợp hoàn thuế như sau : " Điều 70.Các trường_hợp hoàn thuế 1.Cơ_quan quản_lý thuế thực_hiện hoàn thuế đối_với tổ_chức, cá_nhân thuộc trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Cơ_quan thuế hoàn_trả tiền nộp thừa đối_với trường_hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân_sách nhà_nước lớn hơn số phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này." Theo Điều 76 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế như sau : " Điều 76.Thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế 1.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Thủ_trưởng cơ_quan thuế nơi tiếp_nhận hồ_sơ hoàn thuế nộp thừa quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn_trả tiền nộp thừa theo quy_định của Luật này. 3.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan, Cục trưởng Cục Hải_quan, Chi_cục trưởng Chi_cục Hải_quan nơi phát_sinh số tiền thuế được hoàn quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 4.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định trình_tự, thủ_tục hoàn thuế." Như_vậy, việc thực_hiện tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế phải
Quyết_định 40/2011 / QĐ-UBND về Quy_định Quy_trình thanh_tra chấp_hành pháp_luật về thanh_tra kinh_tế - xã_hội trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :chuyên_ngành hoặc cơ_quan quản_lý_nhà_nước cùng cấp thì phải thực_hiện ít_nhất là 05 ngày liên_tục.Đối_với việc niêm_yết tại trụ_sở làm_việc của cơ_quan, tổ_chức là đối_tượng thanh_tra thì thời_gian niêm_yết ít_nhất là 05 ngày.Trường_hợp đối_tượng thanh_tra thực_hiện việc niêm_yết kết_luận thanh_tra tại trụ_sở làm_việc của cơ_quan thì thời_gian niêm_yết ít_nhất là 15 ngày liên_tục. 4.Trong thời_hạn 10 ngày, kể từ ngày ký_kết luận thanh_tra, người ra quyết_định thanh_tra có trách_nhiệm cung_cấp kết_luận thanh_tra cho cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có liên_quan đến việc thực_hiện kết_luận thanh_tra.Căn_cứ vào phạm_vi trách_nhiệm thực_hiện kết_luận thanh_tra, người ra quyết_định thanh_tra cung_cấp một phần hay toàn_bộ kết_luận thanh_tra cho cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có liên_quan.
51_0
Thực_hiện hoàn thuế trong công_tác quản_lý hoàn thuế như_thế_nào ?
Theo Công_văn 769 / TCT-TTKT năm 2022 tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế, đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng theo quy_định.Theo đó, căn_cứ Điều 70 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định các trường_hợp hoàn thuế như sau : " Điều 70.Các trường_hợp hoàn thuế 1.Cơ_quan quản_lý thuế thực_hiện hoàn thuế đối_với tổ_chức, cá_nhân thuộc trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Cơ_quan thuế hoàn_trả tiền nộp thừa đối_với trường_hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân_sách nhà_nước lớn hơn số phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này." Theo Điều 76 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế như sau : " Điều 76.Thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế 1.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Thủ_trưởng cơ_quan thuế nơi tiếp_nhận hồ_sơ hoàn thuế nộp thừa quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn_trả tiền nộp thừa theo quy_định của Luật này. 3.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan, Cục trưởng Cục Hải_quan, Chi_cục trưởng Chi_cục Hải_quan nơi phát_sinh số tiền thuế được hoàn quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 4.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định trình_tự, thủ_tục hoàn thuế." Như_vậy, việc thực_hiện tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế phải
Quyết_định 37/2011/QĐ-UBND về Quy_định Quy_trình thanh_tra chấp_hành pháp_luật về phòng , chống tham_nhũng trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :.Ban_hành quyết_định thanh_tra 1.Căn_cứ kết_quả khảo_sát, nắm tình_hình ( nếu có ) và Chương_trình, kế_hoạch thanh_tra đã được phê_duyệt, thủ_trưởng cơ_quan quản_lý_nhà_nước, thủ_trưởng cơ_quan thanh_tra nhà_nước quyết_định thanh_tra và giao nhiệm_vụ cho người dự_kiến làm trưởng_đoàn thanh_tra soạn_thảo Quyết_định thanh_tra. 2.Trong quyết_định thanh_tra phải có các nội_dung : a ) Căn_cứ pháp_lý để thanh_tra ; b ) Phạm_vi, đối_tượng, nội_dung, nhiệm_vụ thanh_tra ; c ) Thời_hạn thanh_tra ; d ) Trưởng_đoàn thanh_tra, Thanh_tra_viên và các thành_viên khác của Đoàn thanh_tra ; e ) Phân_công người giám_sát Đoàn thanh_tra hoặc giao bộ_phận, phòng nghiệp_vụ có trách_nhiệm cử người giám_sát.Trường_hợp không có nội_dung này thì không ghi. 2.Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký quyết_định thanh_tra, quyết_định thanh_tra phải gửi đối_tượng thanh_tra, trừ trường_hợp thanh_tra đột_xuất ; cơ_quan, đơn_vị có cán_bộ tham_gia Đoàn thanh_tra ; các thành_viên Đoàn thanh_tra và người được phân_công giám_sát hoạt_động Đoàn thanh_tra ; lưu hồ_sơ thanh_tra.
51_0
Thực_hiện hoàn thuế trong công_tác quản_lý hoàn thuế như_thế_nào ?
Theo Công_văn 769 / TCT-TTKT năm 2022 tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế, đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng theo quy_định.Theo đó, căn_cứ Điều 70 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định các trường_hợp hoàn thuế như sau : " Điều 70.Các trường_hợp hoàn thuế 1.Cơ_quan quản_lý thuế thực_hiện hoàn thuế đối_với tổ_chức, cá_nhân thuộc trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Cơ_quan thuế hoàn_trả tiền nộp thừa đối_với trường_hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân_sách nhà_nước lớn hơn số phải nộp ngân_sách nhà_nước theo quy_định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này." Theo Điều 76 Luật Quản_lý thuế 2019 quy_định thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế như sau : " Điều 76.Thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế 1.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Thủ_trưởng cơ_quan thuế nơi tiếp_nhận hồ_sơ hoàn thuế nộp thừa quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn_trả tiền nộp thừa theo quy_định của Luật này. 3.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan, Cục trưởng Cục Hải_quan, Chi_cục trưởng Chi_cục Hải_quan nơi phát_sinh số tiền thuế được hoàn quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 4.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định trình_tự, thủ_tục hoàn thuế." Như_vậy, việc thực_hiện tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế phải
Quyết_định 39/2011/QĐ-UBND về Quy_định Quy_trình thanh_tra chấp_hành pháp_luật về tiếp công_dân , xử_lý đơn và giải_quyết khiếu_nại , tố_cáo trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :.Ban_hành quyết_định thanh_tra 1.Căn_cứ kết_quả khảo_sát, nắm tình_hình ( nếu có ) và Chương_trình, kế_hoạch thanh_tra đã được phê_duyệt, thủ_trưởng cơ_quan quản_lý_nhà_nước, thủ_trưởng cơ_quan thanh_tra nhà_nước quyết_định thanh_tra và giao trách_nhiệm cho người dự_kiến làm trưởng_đoàn soạn_thảo Quyết_định thanh_tra. 2.Quyết_định thanh_tra phải có các nội_dung : a ) Căn_cứ pháp_lý để thanh_tra ; b ) Phạm_vi, đối_tượng, nội_dung, nhiệm_vụ thanh_tra ; c ) Thời_hạn thanh_tra ; d ) Trưởng_đoàn thanh_tra, Thanh_tra_viên và các thành_viên khác của Đoàn thanh_tra ; e ) Phân_công người giám_sát Đoàn thanh_tra hoặc giao bộ_phận, phòng nghiệp_vụ có trách_nhiệm tham_mưu cử người giám_sát.Trường_hợp không có nội_dung này thì không ghi. 2.Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký quyết_định thanh_tra, phải gửi quyết_định thanh_tra đến đối_tượng thanh_tra, trừ trường_hợp thanh_tra đột_xuất ; cơ_quan, đơn_vị có cán_bộ tham_gia Đoàn thanh_tra ; các thành_viên Đoàn thanh_tra và người được phân_công giám_sát hoạt_động Đoàn thanh_tra ; lưu hồ_sơ thanh_tra.
51_0
Thực_hiện hoàn thuế trong công_tác quản_lý hoàn thuế như_thế_nào ?
" Điều 76.Thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế 1.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Thủ_trưởng cơ_quan thuế nơi tiếp_nhận hồ_sơ hoàn thuế nộp thừa quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn_trả tiền nộp thừa theo quy_định của Luật này. 3.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan, Cục trưởng Cục Hải_quan, Chi_cục trưởng Chi_cục Hải_quan nơi phát_sinh số tiền thuế được hoàn quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 4.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định trình_tự, thủ_tục hoàn thuế." Như_vậy, việc thực_hiện tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế phải đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng.Đảm_bảo chống thất_thu, đảm_bảo thu đúng, thu đủ vào Ngân_sách nhà_nước theo quy_định trên.
Quyết_định 40/2011 / QĐ-UBND về Quy_định Quy_trình thanh_tra chấp_hành pháp_luật về thanh_tra kinh_tế - xã_hội trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :.Ban_hành quyết_định thanh_tra 1.Căn_cứ báo_cáo kết_quả khảo_sát và chương_trình, kế_hoạch thanh_tra đã được phê_duyệt, Thủ_trưởng cơ_quan quản_lý_nhà_nước, Thủ_trưởng cơ_quan thanh_tra nhà_nước ra quyết_định thanh_tra và giao nhiệm_vụ cho người dự_kiến làm trưởng_đoàn soạn_thảo quyết_định thanh_tra. 2.Trong quyết_định thanh_tra phải nêu rõ : a ) Căn_cứ pháp_lý để thanh_tra ; b ) Phạm_vi, đối_tượng, nội_dung, nhiệm_vụ thanh_tra ; c ) Thời_hạn thanh_tra ; d ) Trưởng_đoàn Thanh_tra, Thanh_tra_viên và các thành_viên khác ; e ) Phân_công người giám_sát hoặc giao bộ_phận ; phòng nhiệm_vụ có trách_nhiệm cử người giám_sát.Trường_hợp không có nội_dung này thì không ghi. 3.Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký quyết_định thanh_tra, quyết_định thanh_tra phải gửi đối_tượng thanh_tra, trừ trường_hợp thanh_tra đột_xuất ; cơ_quan, đơn_vị có cán_bộ tham_gia Đoàn thanh_tra ; đối_tượng thanh_tra ; các thành_viên Đoàn thanh_tra và người được phân_công giám_sát hoạt_động Đoàn thanh_tra ; lưu hồ_sơ thanh_tra.
51_1
Thực_hiện hoàn thuế trong công_tác quản_lý hoàn thuế như_thế_nào ?
" Điều 76.Thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế 1.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Thủ_trưởng cơ_quan thuế nơi tiếp_nhận hồ_sơ hoàn thuế nộp thừa quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn_trả tiền nộp thừa theo quy_định của Luật này. 3.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan, Cục trưởng Cục Hải_quan, Chi_cục trưởng Chi_cục Hải_quan nơi phát_sinh số tiền thuế được hoàn quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 4.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định trình_tự, thủ_tục hoàn thuế." Như_vậy, việc thực_hiện tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế phải đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng.Đảm_bảo chống thất_thu, đảm_bảo thu đúng, thu đủ vào Ngân_sách nhà_nước theo quy_định trên.
Quyết_định 37/2011/QĐ-UBND về Quy_định Quy_trình thanh_tra chấp_hành pháp_luật về phòng , chống tham_nhũng trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà ban_hành .Điều kèm theo , Điều 25 :thanh_tra chuyên_ngành hoặc cơ_quan quản_lý_nhà_nước cùng cấp thì phải thực_hiện ít_nhất 05 ngày liên_tục.Đối_với việc niêm_yết tại trụ_sở làm_việc của cơ_quan, tổ_chức là đối_tượng thanh_tra thì thời_gian niêm_yết ít_nhất là 05 ngày.Trường_hợp đối_tượng thanh_tra thực_hiện việc niêm_yết kết_luận thanh_tra tại trụ_sở làm_việc của cơ_quan thì thời_gian niêm_yết ít_nhất là 15 ngày liên_tục. 4.Trong thời_hạn 10 ngày, kể từ ngày ký_kết luận thanh_tra, người ra quyết_định thanh_tra có trách_nhiệm cung_cấp kết_luận thanh_tra cho cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có liên_quan đến việc thực_hiện kết_luận thanh_tra.Căn_cứ vào phạm_vi trách_nhiệm thực_hiện kết_luận thanh_tra, người ra quyết_định thanh_tra cung_cấp một phần hay toàn_bộ kết_luận thanh_tra cho cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có liên_quan.
51_1
Thực_hiện hoàn thuế trong công_tác quản_lý hoàn thuế như_thế_nào ?
" Điều 76.Thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế 1.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Thủ_trưởng cơ_quan thuế nơi tiếp_nhận hồ_sơ hoàn thuế nộp thừa quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn_trả tiền nộp thừa theo quy_định của Luật này. 3.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan, Cục trưởng Cục Hải_quan, Chi_cục trưởng Chi_cục Hải_quan nơi phát_sinh số tiền thuế được hoàn quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 4.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định trình_tự, thủ_tục hoàn thuế." Như_vậy, việc thực_hiện tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế phải đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng.Đảm_bảo chống thất_thu, đảm_bảo thu đúng, thu đủ vào Ngân_sách nhà_nước theo quy_định trên.
Quyết_định 40/2011 / QĐ-UBND về Quy_định Quy_trình thanh_tra chấp_hành pháp_luật về thanh_tra kinh_tế - xã_hội trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :chuyên_ngành hoặc cơ_quan quản_lý_nhà_nước cùng cấp thì phải thực_hiện ít_nhất là 05 ngày liên_tục.Đối_với việc niêm_yết tại trụ_sở làm_việc của cơ_quan, tổ_chức là đối_tượng thanh_tra thì thời_gian niêm_yết ít_nhất là 05 ngày.Trường_hợp đối_tượng thanh_tra thực_hiện việc niêm_yết kết_luận thanh_tra tại trụ_sở làm_việc của cơ_quan thì thời_gian niêm_yết ít_nhất là 15 ngày liên_tục. 4.Trong thời_hạn 10 ngày, kể từ ngày ký_kết luận thanh_tra, người ra quyết_định thanh_tra có trách_nhiệm cung_cấp kết_luận thanh_tra cho cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có liên_quan đến việc thực_hiện kết_luận thanh_tra.Căn_cứ vào phạm_vi trách_nhiệm thực_hiện kết_luận thanh_tra, người ra quyết_định thanh_tra cung_cấp một phần hay toàn_bộ kết_luận thanh_tra cho cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân có liên_quan.
51_1
Thực_hiện hoàn thuế trong công_tác quản_lý hoàn thuế như_thế_nào ?
" Điều 76.Thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế 1.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Thủ_trưởng cơ_quan thuế nơi tiếp_nhận hồ_sơ hoàn thuế nộp thừa quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn_trả tiền nộp thừa theo quy_định của Luật này. 3.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan, Cục trưởng Cục Hải_quan, Chi_cục trưởng Chi_cục Hải_quan nơi phát_sinh số tiền thuế được hoàn quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 4.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định trình_tự, thủ_tục hoàn thuế." Như_vậy, việc thực_hiện tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế phải đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng.Đảm_bảo chống thất_thu, đảm_bảo thu đúng, thu đủ vào Ngân_sách nhà_nước theo quy_định trên.
Quyết_định 37/2011/QĐ-UBND về Quy_định Quy_trình thanh_tra chấp_hành pháp_luật về phòng , chống tham_nhũng trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :.Ban_hành quyết_định thanh_tra 1.Căn_cứ kết_quả khảo_sát, nắm tình_hình ( nếu có ) và Chương_trình, kế_hoạch thanh_tra đã được phê_duyệt, thủ_trưởng cơ_quan quản_lý_nhà_nước, thủ_trưởng cơ_quan thanh_tra nhà_nước quyết_định thanh_tra và giao nhiệm_vụ cho người dự_kiến làm trưởng_đoàn thanh_tra soạn_thảo Quyết_định thanh_tra. 2.Trong quyết_định thanh_tra phải có các nội_dung : a ) Căn_cứ pháp_lý để thanh_tra ; b ) Phạm_vi, đối_tượng, nội_dung, nhiệm_vụ thanh_tra ; c ) Thời_hạn thanh_tra ; d ) Trưởng_đoàn thanh_tra, Thanh_tra_viên và các thành_viên khác của Đoàn thanh_tra ; e ) Phân_công người giám_sát Đoàn thanh_tra hoặc giao bộ_phận, phòng nghiệp_vụ có trách_nhiệm cử người giám_sát.Trường_hợp không có nội_dung này thì không ghi. 2.Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký quyết_định thanh_tra, quyết_định thanh_tra phải gửi đối_tượng thanh_tra, trừ trường_hợp thanh_tra đột_xuất ; cơ_quan, đơn_vị có cán_bộ tham_gia Đoàn thanh_tra ; các thành_viên Đoàn thanh_tra và người được phân_công giám_sát hoạt_động Đoàn thanh_tra ; lưu hồ_sơ thanh_tra.
51_1
Thực_hiện hoàn thuế trong công_tác quản_lý hoàn thuế như_thế_nào ?
" Điều 76.Thẩm_quyền quyết_định hoàn thuế 1.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 2.Thủ_trưởng cơ_quan thuế nơi tiếp_nhận hồ_sơ hoàn thuế nộp thừa quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn_trả tiền nộp thừa theo quy_định của Luật này. 3.Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan, Cục trưởng Cục Hải_quan, Chi_cục trưởng Chi_cục Hải_quan nơi phát_sinh số tiền thuế được hoàn quyết_định việc hoàn thuế đối_với trường_hợp hoàn thuế theo quy_định của pháp_luật về thuế. 4.Bộ_trưởng Bộ Tài_chính quy_định trình_tự, thủ_tục hoàn thuế." Như_vậy, việc thực_hiện tăng_cường công_tác quản_lý hoàn thuế phải đảm_bảo việc hoàn thuế đúng đối_tượng.Đảm_bảo chống thất_thu, đảm_bảo thu đúng, thu đủ vào Ngân_sách nhà_nước theo quy_định trên.
Quyết_định 39/2011/QĐ-UBND về Quy_định Quy_trình thanh_tra chấp_hành pháp_luật về tiếp công_dân , xử_lý đơn và giải_quyết khiếu_nại , tố_cáo trên địa_bàn tỉnh Khánh_Hoà do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Khánh_Hoà ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :.Ban_hành quyết_định thanh_tra 1.Căn_cứ kết_quả khảo_sát, nắm tình_hình ( nếu có ) và Chương_trình, kế_hoạch thanh_tra đã được phê_duyệt, thủ_trưởng cơ_quan quản_lý_nhà_nước, thủ_trưởng cơ_quan thanh_tra nhà_nước quyết_định thanh_tra và giao trách_nhiệm cho người dự_kiến làm trưởng_đoàn soạn_thảo Quyết_định thanh_tra. 2.Quyết_định thanh_tra phải có các nội_dung : a ) Căn_cứ pháp_lý để thanh_tra ; b ) Phạm_vi, đối_tượng, nội_dung, nhiệm_vụ thanh_tra ; c ) Thời_hạn thanh_tra ; d ) Trưởng_đoàn thanh_tra, Thanh_tra_viên và các thành_viên khác của Đoàn thanh_tra ; e ) Phân_công người giám_sát Đoàn thanh_tra hoặc giao bộ_phận, phòng nghiệp_vụ có trách_nhiệm tham_mưu cử người giám_sát.Trường_hợp không có nội_dung này thì không ghi. 2.Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký quyết_định thanh_tra, phải gửi quyết_định thanh_tra đến đối_tượng thanh_tra, trừ trường_hợp thanh_tra đột_xuất ; cơ_quan, đơn_vị có cán_bộ tham_gia Đoàn thanh_tra ; các thành_viên Đoàn thanh_tra và người được phân_công giám_sát hoạt_động Đoàn thanh_tra ; lưu hồ_sơ thanh_tra.
51_1
Mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất , sóng_thần ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 2 Mục I Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần cụ_thể như sau : - Tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần.- Hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện.- Nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.
Quyết_định 1410 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Khung ma_trận chính_sách chu_kỳ 3 ( năm 2011 ) thuộc Chương_trình Hỗ_trợ ứng_phó biến_đổi khí_hậu ( SP-RCC ) do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :tổng_hợp ven biển được tăng_cường Đảm_bảo quản_lý bền_vững ở các khu_vực ven biển ( đảm_bảo cả đời_sống của người_dân và hệ_sinh_thái ở các khu_vực ven biển ) Bộ TNMT Phương_pháp_luận trong quản_lý tổng_hợp ven biển được cải_tiến Mục_tiêu 3 Phát_triển đồng_thời chống chịu biến_đổi khí_hậu : Tăng_cường quản_lý tài_nguyên thiên_nhiên Nâng cao tính sẵn_sàng ứng_phó với thảm_hoạ thiên_nhiên ( bao_gồm cả xói_lở bờ biển ) 1.3.1 Xây_dựng các kế_hoạch phát_triển rừng_phòng_hộ ven biển, bao_gồm cả rừng ngập_mặn và rừng_phòng_hộ ven biển chống gió và cát bay Bộ NN & PTNT Quản_lý rừng ( rừng_phòng_hộ ven biển, rừng ngập_mặn, đê_biển ) và sẵn_sàng ứng_phó thiên_tai được lồng_ghép Xây_dựng khung thể_chế về bảo_tồn đa_dạng_sinh_học phù_hợp với kịch_bản BĐKH 3.3.1 Xây_dựng Quy_hoạch tổng_thể quốc_gia về bảo_tồn đa_dạng_sinh_học trong đó bao_gồm các phương_pháp_luận để thích_ứng với BĐKH 4.3.1 Xây_dựng cơ_sở_dữ_liệu đa_dạng_sinh_học quốc_gia 5.3.1 Triển_khai Chương_trình chiến_lược về nâng cao nhận_thức cộng_đồng giai_đoạn 2009 2011 dựa trên Chương_trình thực_thi Luật đa_dạng_sinh_học Bộ TNMT Bảo_tồn đa_dạng_sinh_học phù_hợp với kịch_bản BĐKH được tăng_cường Mục_tiêu 4 Phát_triển đồng_thời chống chịu biến_đổi khí_hậu : Tăng_cường khả_năng chống chịu của cơ_sở_hạ_tầng Xác_định các biện_pháp ứng_phó BĐKH nhằm bảo_vệ mạng_lưới đường_bộ quốc_gia, hệ_thống cảng biển và hạ_tầng giao_thông 1.3.1 Triển_khai Kế_hoạch hành_động của Bộ ứng_phó biến_đổi khí_hậu,
52_0
Mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất , sóng_thần ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 2 Mục I Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần cụ_thể như sau : - Tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần.- Hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện.- Nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.
Quyết_định 1410 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Khung ma_trận chính_sách chu_kỳ 3 ( năm 2011 ) thuộc Chương_trình Hỗ_trợ ứng_phó biến_đổi khí_hậu ( SP-RCC ) do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :chống chịu của ngành y_tế Tăng_cường tính sẵn_sàng ứng_phó thảm_hoạ thiên_nhiên thông_qua việc đưa ra các hướng_dẫn, xác_định các khu_vực dễ bị tổn_thương và thiết_lập cơ_sở_dữ_liệu 1.3.1 Hoàn_thiện và đưa vào sử_dụng cơ_sở_dữ_liệu nhằm xác_định phân_bố khu_vực dễ bị tổn_thương và rủi_ro tiềm_ẩn đối_với sức_khoẻ con_người do BĐKH gây ra Bộ Y_tế Chất_lượng của các phương_tiện thu_thập thông_tin được cải_thiện Tăng_cường năng_lực giám_sát ( bao_gồm thiết_lập hệ_thống cảnh_báo sớm và cơ_sở_dữ_liệu của việc bùng_phát bệnh_dịch, kiểm_tra sức_khoẻ và kiểm_dịch chặt_chẽ các bệnh truyền_nhiễm ) Bộ Y_tế Khung thể_chế đối_với các trường_hợp chăm_sóc y_tế khẩn_cấp được hình_thành Tăng_cường phát_triển nguồn nhân_lực và các hoạt_động nâng cao nhận_thức cho cán_bộ ngành y_tế và cộng_đồng 3.3.1 Thực_hiện các kế_hoạch tuyên_truyền giáo_dục theo Quyết_định số 3557 / QĐ BYT về việc ban_hành kế_hoạch hành_động của Bộ Y_tế ứng_phó BĐKH nhằm nâng cao nhận_thức và hiểu_biết về sức_khoẻ và vệ_sinh môi_trường ứng_phó BĐKH Bộ Y_tế Mục_tiêu 6 Phát_triển đồng_thời chống chịu biến_đổi khí_hậu : Tăng_cường tính chống chịu BĐKH của ngành nông_nghiệp và An_ninh lương_thực Đảm_bảo sản_xuất nông_nghiệp bền_vững và an_ninh lương_thực 1.3.1 Phân_tích, đánh_giá hệ_thống canh_tác không làm_ải và các tiềm_năng thích_ứng khác đến khả_năng thích_ứng trong điều_kiện biến_đổi khí_hậu 1.3.2 Khuyến_khích các sáng_kiến trong hoạt_động sản_xuất và chọn giống dựa vào cộng_đồng,
52_0
Mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất , sóng_thần ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 2 Mục I Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần cụ_thể như sau : - Tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần.- Hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện.- Nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.
Quyết_định 1410 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Khung ma_trận chính_sách chu_kỳ 3 ( năm 2011 ) thuộc Chương_trình Hỗ_trợ ứng_phó biến_đổi khí_hậu ( SP-RCC ) do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :được lồng_ghép Xây_dựng khung thể_chế về bảo_tồn đa_dạng_sinh_học phù_hợp với kịch_bản BĐKH 3.3.1 Xây_dựng Quy_hoạch tổng_thể quốc_gia về bảo_tồn đa_dạng_sinh_học trong đó bao_gồm các phương_pháp_luận để thích_ứng với BĐKH 4.3.1 Xây_dựng cơ_sở_dữ_liệu đa_dạng_sinh_học quốc_gia 5.3.1 Triển_khai Chương_trình chiến_lược về nâng cao nhận_thức cộng_đồng giai_đoạn 2009 2011 dựa trên Chương_trình thực_thi Luật đa_dạng_sinh_học Bộ TNMT Bảo_tồn đa_dạng_sinh_học phù_hợp với kịch_bản BĐKH được tăng_cường Mục_tiêu 4 Phát_triển đồng_thời chống chịu biến_đổi khí_hậu : Tăng_cường khả_năng chống chịu của cơ_sở_hạ_tầng Xác_định các biện_pháp ứng_phó BĐKH nhằm bảo_vệ mạng_lưới đường_bộ quốc_gia, hệ_thống cảng biển và hạ_tầng giao_thông 1.3.1 Triển_khai Kế_hoạch hành_động của Bộ ứng_phó biến_đổi khí_hậu, giai_đoạn 2010 2013, tập_trung thực_hiện việc đánh_giá tác_động và xây_dựng giải_pháp thích_ứng biến_đổi khí_hậu, nước_biển dâng cho kết_cấu_hạ_tầng đường_bộ, đường_sắt, đường_thuỷ nội_địa, hàng_hải, hàng không và công_nghiệp tàu_thuỷ trong đó có nội_dung xây_dựng cơ_sở_dữ_liệu GIS cho các khu_vực nhạy_cảm với biến_đổi khí_hậu, nước_biển dâng Bộ Giao_thông Khung thể_chế về hạ_tầng đường_bộ được xây_dựng Cải_tiến tiêu_chuẩn, quy_chuẩn xây_dựng và các hướng_dẫn kỹ_thuật để ứng_phó với BĐKH 2.3.1 Đánh_giá tác_động của biến_đổi khí_hậu đối_với hạ_tầng_cơ_sở các khu dân_cư đô_thị và nông_thôn Bộ Xây_dựng Khung thể_chế về quy_hoạch xây_dựng ứng_phó biến_đổi khí_hậu được tăng_cường Mục_tiêu 5 Phát_triển đồng_thời chống chịu biến_đổi khí_hậu : Tăng_cường
52_0
Mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất , sóng_thần ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 2 Mục I Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần cụ_thể như sau : - Tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần.- Hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện.- Nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.
Quyết_định 1114 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt đề_cương và dự_toán kinh_phí dự_án : Kế_hoạch hành_động ứng_phó với biến_đổi khí_hậu của tỉnh Bắc_Cạn giai_đoạn 2010 - 2020 .Điều 1 :ỤC_TIÊU CỦA DỰ_ÁN C. NỘI_DUNG CỦA DỰ_ÁN Chương 1 : Biến_đổi khí_hậu ( BĐKH ), các kịch_bản BĐKH và tác_động của BĐKH đối_với sự phát_triển kinh_tế xã_hội của tỉnh Bắc_Cạn. 1.1.Tính_toán đưa ra kế_hoạch hành_động biến_đổi khí_hậu cho tỉnh Bắc_Cạn. 1.2.Xây_dựng kế_hoạch BĐKH đến các khu_vực địa_lý và các lĩnh_vực kinh_tế xã_hội trên địa_bàn tỉnh Bắc_Cạn.Chương 2 : Những định_hướng chính về kế_hoạch hành_động ứng_phó với BĐKH. 2.1.Đánh_giá tác_động của Kế_hoạch hành_động BĐKH. 2.2.Định_hướng kế_hoạch hành_động cho những đối_tượng chính. 2.3.Khả_năng lồng_ghép vào các Kế_hoạch phát_triển khác.Chương 3 : Xây_dựng danh_mục các dự_án ưu_tiên ứng_phó với BĐKH. 3.1.Xác_định danh_mục các hoạt_động dự_án ưu_tiên ứng_phó với BĐKH cho từng địa_bàn và từng ngành, lĩnh_vực. 3.2.Xác_định các bên liên_quan và trách_nhiệm cụ_thể của từng bên trong triển_khai thực_hiện từng hoạt_động dự_án ưu_tiên được xác_định. 3.3.Xác_định thời_gian và nguồn_lực cần_thiết để triển_khai thực_hiện. 3.4.Phân_tích chi_phí lợi_ích và đánh_giá sơ_bộ hiệu_quả của các hoạt_động dự_án thích_ứng với BĐKH.Chương 4 : Tổ_chức thực_hiện Kết_luận và kiến_nghị
52_0
Mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất , sóng_thần ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 2 Mục I Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần cụ_thể như sau : - Tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần.- Hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện.- Nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.
Quyết_định 1471 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_cương , dự_toán dự_án “ Xây_dựng và triển_khai kế_hoạch hành_động ứng_phó với biến_đổi khí_hậu tỉnh Bắc_Ninh ” .Điều 1 :.Phê_duyệt Đề_cương, dự_toán dự_án “ Xây_dựng và triển_khai kế_hoạch hành_động ứng_phó với biến_đổi khí_hậu tỉnh Bắc_Ninh ” như sau :1. Tên dự_án : “ Xây_dựng và triển_khai kế_hoạch hành_động ứng_phó với biến_đổi khí_hậu tỉnh Bắc_Ninh ”. 2.Chủ đầu_tư : Sở Tài_nguyên và Môi_trường. 3.Mục_tiêu của Dự_án : Xây_dựng và triển_khai các kế_hoạch hành_động ứng_phó với biến_đổi khí_hậu nhằm thích_ứng với biến_đổi khí_hậu và giảm nhẹ tác_động xấu do biến_đổi khí_hậu gây ra ; Đưa ra các giải_pháp nhằm nâng cao khả_năng ứng_phó với biến_đổi khí_hậu của các ngành, địa_phương trong tỉnh. 4.Nội_dung chính của dự_án Xây_dựng các giải_pháp ứng_phó và lồng_ghép thông_tin biến_đổi khí_hậu vào các kế_hoạch phát_triển của tỉnh.Xây_dựng các danh_mục các dự_án ưu_tiên ứng_phó biến_đổi khí_hậu.Tổ_chức thực_hiện kế_hoạch hành_động. 5.Tổng kinh_phí thực_hiện dự_án ( sau khi đã giảm 4% chi_tiết kiệm theo Thông_báo số 43 / TB UB ngày 25.7.2010 của UBND tỉnh Bắc_Ninh ) Tổng_số : 382.830.000 đồng ( Ba trăm tám mươi hai triệu, tám trăm ba_mươi ngàn đồng chẵn ) Trong đó : 5.1 Xây_dựng thuyết_minh chi_tiết của nhiệm_vụ : 16.950.000 đồng 5.2 Đề_xuất các giải_pháp ưu_tiên và lồng_ghép thông_tin : 267.000.000 đồng ; 5.3 Xây_dựng danh_mục các nhiệm_vụ :
52_0
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Tại tiểu_mục 1 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên lãnh_thổ và thềm_lục_địa Việt_Nam có các hệ_thống đứt gẫy hoạt_động và được gọi theo tên các con sông lớn như sông Hồng, sông Chảy, sông Mã, sông Đà, sông Cả, Trong đó đáng chú_ý nhất là các hệ đứt gẫy chạy theo phương Tây_Bắc - Đông_Nam trên lãnh_thổ miền Bắc và hệ_thống đứt gẫy Kinh tuyên 1099 chạy dọc theo bờ biển miền Trung và Nam_Trung_Bộ v, v...Các đứt_gãy này tạo ra 45 vùng nguồn phát_sinh động_đất trong đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
53_0
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Tại tiểu_mục 1 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên lãnh_thổ và thềm_lục_địa Việt_Nam có các hệ_thống đứt gẫy hoạt_động và được gọi theo tên các con sông lớn như sông Hồng, sông Chảy, sông Mã, sông Đà, sông Cả, Trong đó đáng chú_ý nhất là các hệ đứt gẫy chạy theo phương Tây_Bắc - Đông_Nam trên lãnh_thổ miền Bắc và hệ_thống đứt gẫy Kinh tuyên 1099 chạy dọc theo bờ biển miền Trung và Nam_Trung_Bộ v, v...Các đứt_gãy này tạo ra 45 vùng nguồn phát_sinh động_đất trong đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106
Quyết_định 1861 / QĐ-UBND năm 2011 về mức hỗ_trợ phòng , chống dịch_bệnh gia_súc , gia_cầm do tỉnh Phú_Yên ban_hành .Điều 3 :.Hiệu_lực thi_hành. 1.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký. 2.Quyết_định này thay_thế Quyết_định số 1291 / QĐ UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh về mức hỗ_trợ phòng, chống dịch_bệnh Hội_chứng rối_loạn sinh_sản và hô_hấp ở lợn ( bệnh tai xanh ở lợn ).
53_0
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Tại tiểu_mục 1 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên lãnh_thổ và thềm_lục_địa Việt_Nam có các hệ_thống đứt gẫy hoạt_động và được gọi theo tên các con sông lớn như sông Hồng, sông Chảy, sông Mã, sông Đà, sông Cả, Trong đó đáng chú_ý nhất là các hệ đứt gẫy chạy theo phương Tây_Bắc - Đông_Nam trên lãnh_thổ miền Bắc và hệ_thống đứt gẫy Kinh tuyên 1099 chạy dọc theo bờ biển miền Trung và Nam_Trung_Bộ v, v...Các đứt_gãy này tạo ra 45 vùng nguồn phát_sinh động_đất trong đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106
Quyết_định 2732 / QĐ-UBND năm 2011 về Kế_hoạch thực_hiện công_tác tiếp_nhận và hỗ_trợ nạn_nhân bị mua_bán giai_đoạn 2011 – 2015 do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tây_Ninh ban_hành .Điều 3 :Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
53_0
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Tại tiểu_mục 1 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên lãnh_thổ và thềm_lục_địa Việt_Nam có các hệ_thống đứt gẫy hoạt_động và được gọi theo tên các con sông lớn như sông Hồng, sông Chảy, sông Mã, sông Đà, sông Cả, Trong đó đáng chú_ý nhất là các hệ đứt gẫy chạy theo phương Tây_Bắc - Đông_Nam trên lãnh_thổ miền Bắc và hệ_thống đứt gẫy Kinh tuyên 1099 chạy dọc theo bờ biển miền Trung và Nam_Trung_Bộ v, v...Các đứt_gãy này tạo ra 45 vùng nguồn phát_sinh động_đất trong đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
53_0
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Tại tiểu_mục 1 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên lãnh_thổ và thềm_lục_địa Việt_Nam có các hệ_thống đứt gẫy hoạt_động và được gọi theo tên các con sông lớn như sông Hồng, sông Chảy, sông Mã, sông Đà, sông Cả, Trong đó đáng chú_ý nhất là các hệ đứt gẫy chạy theo phương Tây_Bắc - Đông_Nam trên lãnh_thổ miền Bắc và hệ_thống đứt gẫy Kinh tuyên 1099 chạy dọc theo bờ biển miền Trung và Nam_Trung_Bộ v, v...Các đứt_gãy này tạo ra 45 vùng nguồn phát_sinh động_đất trong đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
53_0
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106 54, Vĩ_độ 22 16 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại một_số khu_vực tỉnh Lạng_Sơn, cấp 3 tại một_số khu_vực tỉnh Cao_Bằng, Bắc_Kạn và cấp I tại một_số khu_vực tỉnh Thái_Nguyên, Bắc_Giang - Khu_vực đồng_bằng sông Hồng : Kịch_bản động_đất có độ lớn M - 63 xảy ra trên đứt_gãy sống Chảy tại toạ_độ ( Kinh_độ 106,07, Vĩ_độ 20,65 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tài cấp 4 -5 tại khu_vực tỉnh Hà_Nam, Nam_Định, Hưng_Yên, Thái_Bình và Hà_Nội.Cấp 1 - 2 tại khu_vực tỉnh Bắc_Ninh, Ninh_Bình, Hải_Dương, Hải_Phòng và Vĩnh_Phúc ; - Vùng Bắc_Trung_Bộ : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 6.5 xảy ra trên
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
53_1
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106 54, Vĩ_độ 22 16 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại một_số khu_vực tỉnh Lạng_Sơn, cấp 3 tại một_số khu_vực tỉnh Cao_Bằng, Bắc_Kạn và cấp I tại một_số khu_vực tỉnh Thái_Nguyên, Bắc_Giang - Khu_vực đồng_bằng sông Hồng : Kịch_bản động_đất có độ lớn M - 63 xảy ra trên đứt_gãy sống Chảy tại toạ_độ ( Kinh_độ 106,07, Vĩ_độ 20,65 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tài cấp 4 -5 tại khu_vực tỉnh Hà_Nam, Nam_Định, Hưng_Yên, Thái_Bình và Hà_Nội.Cấp 1 - 2 tại khu_vực tỉnh Bắc_Ninh, Ninh_Bình, Hải_Dương, Hải_Phòng và Vĩnh_Phúc ; - Vùng Bắc_Trung_Bộ : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 6.5 xảy ra trên
Quyết_định 1861 / QĐ-UBND năm 2011 về mức hỗ_trợ phòng , chống dịch_bệnh gia_súc , gia_cầm do tỉnh Phú_Yên ban_hành .Điều 3 :.Hiệu_lực thi_hành. 1.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký. 2.Quyết_định này thay_thế Quyết_định số 1291 / QĐ UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh về mức hỗ_trợ phòng, chống dịch_bệnh Hội_chứng rối_loạn sinh_sản và hô_hấp ở lợn ( bệnh tai xanh ở lợn ).
53_1
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106 54, Vĩ_độ 22 16 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại một_số khu_vực tỉnh Lạng_Sơn, cấp 3 tại một_số khu_vực tỉnh Cao_Bằng, Bắc_Kạn và cấp I tại một_số khu_vực tỉnh Thái_Nguyên, Bắc_Giang - Khu_vực đồng_bằng sông Hồng : Kịch_bản động_đất có độ lớn M - 63 xảy ra trên đứt_gãy sống Chảy tại toạ_độ ( Kinh_độ 106,07, Vĩ_độ 20,65 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tài cấp 4 -5 tại khu_vực tỉnh Hà_Nam, Nam_Định, Hưng_Yên, Thái_Bình và Hà_Nội.Cấp 1 - 2 tại khu_vực tỉnh Bắc_Ninh, Ninh_Bình, Hải_Dương, Hải_Phòng và Vĩnh_Phúc ; - Vùng Bắc_Trung_Bộ : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 6.5 xảy ra trên
Quyết_định 2732 / QĐ-UBND năm 2011 về Kế_hoạch thực_hiện công_tác tiếp_nhận và hỗ_trợ nạn_nhân bị mua_bán giai_đoạn 2011 – 2015 do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tây_Ninh ban_hành .Điều 3 :Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
53_1
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106 54, Vĩ_độ 22 16 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại một_số khu_vực tỉnh Lạng_Sơn, cấp 3 tại một_số khu_vực tỉnh Cao_Bằng, Bắc_Kạn và cấp I tại một_số khu_vực tỉnh Thái_Nguyên, Bắc_Giang - Khu_vực đồng_bằng sông Hồng : Kịch_bản động_đất có độ lớn M - 63 xảy ra trên đứt_gãy sống Chảy tại toạ_độ ( Kinh_độ 106,07, Vĩ_độ 20,65 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tài cấp 4 -5 tại khu_vực tỉnh Hà_Nam, Nam_Định, Hưng_Yên, Thái_Bình và Hà_Nội.Cấp 1 - 2 tại khu_vực tỉnh Bắc_Ninh, Ninh_Bình, Hải_Dương, Hải_Phòng và Vĩnh_Phúc ; - Vùng Bắc_Trung_Bộ : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 6.5 xảy ra trên
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
53_1
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106 54, Vĩ_độ 22 16 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại một_số khu_vực tỉnh Lạng_Sơn, cấp 3 tại một_số khu_vực tỉnh Cao_Bằng, Bắc_Kạn và cấp I tại một_số khu_vực tỉnh Thái_Nguyên, Bắc_Giang - Khu_vực đồng_bằng sông Hồng : Kịch_bản động_đất có độ lớn M - 63 xảy ra trên đứt_gãy sống Chảy tại toạ_độ ( Kinh_độ 106,07, Vĩ_độ 20,65 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tài cấp 4 -5 tại khu_vực tỉnh Hà_Nam, Nam_Định, Hưng_Yên, Thái_Bình và Hà_Nội.Cấp 1 - 2 tại khu_vực tỉnh Bắc_Ninh, Ninh_Bình, Hải_Dương, Hải_Phòng và Vĩnh_Phúc ; - Vùng Bắc_Trung_Bộ : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 6.5 xảy ra trên
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
53_1
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
54, Vĩ_độ 22 16 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại một_số khu_vực tỉnh Lạng_Sơn, cấp 3 tại một_số khu_vực tỉnh Cao_Bằng, Bắc_Kạn và cấp I tại một_số khu_vực tỉnh Thái_Nguyên, Bắc_Giang - Khu_vực đồng_bằng sông Hồng : Kịch_bản động_đất có độ lớn M - 63 xảy ra trên đứt_gãy sống Chảy tại toạ_độ ( Kinh_độ 106,07, Vĩ_độ 20,65 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tài cấp 4 -5 tại khu_vực tỉnh Hà_Nam, Nam_Định, Hưng_Yên, Thái_Bình và Hà_Nội.Cấp 1 - 2 tại khu_vực tỉnh Bắc_Ninh, Ninh_Bình, Hải_Dương, Hải_Phòng và Vĩnh_Phúc ; - Vùng Bắc_Trung_Bộ : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 6.5 xảy ra trên đứt_gãy sống C tại toạ_độ ( Kinh_độ 105 583, Vĩ_độ 18,906, tại khu_vực huyện Diễn_Châu, Nghệ_An ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại khu_vực tỉnh Nghệ_An, cấp 3 - 4 tại khu_vực tỉnh Hà_Tĩnh ; cấp_độ 1 - 3 tại tỉnh Thanh_Hoá và cấp_độ 1 tại các tỉnh Quảng_Bình, Quảng_Trị và Thừa_Thiên_Huế, - Khu_vực Nam_Trung_Bộ và Tây_Nguyên : Kịch_bản động_đất có độ lớn M= 5,8 xảy ra trên đứt gây Ba_Tơ - Cùng Sơn tại Lá độ ( Kinh_đô 108.74, Vĩ_độ 13 99 ] gầy và cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 -5 tại một_số khu_vực tỉnh Bình_Định và Gia_Lai ( khu_vực tâm chấn ) và cấp I đối_với các
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
53_2
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
54, Vĩ_độ 22 16 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại một_số khu_vực tỉnh Lạng_Sơn, cấp 3 tại một_số khu_vực tỉnh Cao_Bằng, Bắc_Kạn và cấp I tại một_số khu_vực tỉnh Thái_Nguyên, Bắc_Giang - Khu_vực đồng_bằng sông Hồng : Kịch_bản động_đất có độ lớn M - 63 xảy ra trên đứt_gãy sống Chảy tại toạ_độ ( Kinh_độ 106,07, Vĩ_độ 20,65 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tài cấp 4 -5 tại khu_vực tỉnh Hà_Nam, Nam_Định, Hưng_Yên, Thái_Bình và Hà_Nội.Cấp 1 - 2 tại khu_vực tỉnh Bắc_Ninh, Ninh_Bình, Hải_Dương, Hải_Phòng và Vĩnh_Phúc ; - Vùng Bắc_Trung_Bộ : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 6.5 xảy ra trên đứt_gãy sống C tại toạ_độ ( Kinh_độ 105 583, Vĩ_độ 18,906, tại khu_vực huyện Diễn_Châu, Nghệ_An ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại khu_vực tỉnh Nghệ_An, cấp 3 - 4 tại khu_vực tỉnh Hà_Tĩnh ; cấp_độ 1 - 3 tại tỉnh Thanh_Hoá và cấp_độ 1 tại các tỉnh Quảng_Bình, Quảng_Trị và Thừa_Thiên_Huế, - Khu_vực Nam_Trung_Bộ và Tây_Nguyên : Kịch_bản động_đất có độ lớn M= 5,8 xảy ra trên đứt gây Ba_Tơ - Cùng Sơn tại Lá độ ( Kinh_đô 108.74, Vĩ_độ 13 99 ] gầy và cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 -5 tại một_số khu_vực tỉnh Bình_Định và Gia_Lai ( khu_vực tâm chấn ) và cấp I đối_với các
Quyết_định 1861 / QĐ-UBND năm 2011 về mức hỗ_trợ phòng , chống dịch_bệnh gia_súc , gia_cầm do tỉnh Phú_Yên ban_hành .Điều 3 :.Hiệu_lực thi_hành. 1.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký. 2.Quyết_định này thay_thế Quyết_định số 1291 / QĐ UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh về mức hỗ_trợ phòng, chống dịch_bệnh Hội_chứng rối_loạn sinh_sản và hô_hấp ở lợn ( bệnh tai xanh ở lợn ).
53_2
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
54, Vĩ_độ 22 16 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại một_số khu_vực tỉnh Lạng_Sơn, cấp 3 tại một_số khu_vực tỉnh Cao_Bằng, Bắc_Kạn và cấp I tại một_số khu_vực tỉnh Thái_Nguyên, Bắc_Giang - Khu_vực đồng_bằng sông Hồng : Kịch_bản động_đất có độ lớn M - 63 xảy ra trên đứt_gãy sống Chảy tại toạ_độ ( Kinh_độ 106,07, Vĩ_độ 20,65 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tài cấp 4 -5 tại khu_vực tỉnh Hà_Nam, Nam_Định, Hưng_Yên, Thái_Bình và Hà_Nội.Cấp 1 - 2 tại khu_vực tỉnh Bắc_Ninh, Ninh_Bình, Hải_Dương, Hải_Phòng và Vĩnh_Phúc ; - Vùng Bắc_Trung_Bộ : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 6.5 xảy ra trên đứt_gãy sống C tại toạ_độ ( Kinh_độ 105 583, Vĩ_độ 18,906, tại khu_vực huyện Diễn_Châu, Nghệ_An ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại khu_vực tỉnh Nghệ_An, cấp 3 - 4 tại khu_vực tỉnh Hà_Tĩnh ; cấp_độ 1 - 3 tại tỉnh Thanh_Hoá và cấp_độ 1 tại các tỉnh Quảng_Bình, Quảng_Trị và Thừa_Thiên_Huế, - Khu_vực Nam_Trung_Bộ và Tây_Nguyên : Kịch_bản động_đất có độ lớn M= 5,8 xảy ra trên đứt gây Ba_Tơ - Cùng Sơn tại Lá độ ( Kinh_đô 108.74, Vĩ_độ 13 99 ] gầy và cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 -5 tại một_số khu_vực tỉnh Bình_Định và Gia_Lai ( khu_vực tâm chấn ) và cấp I đối_với các
Quyết_định 2732 / QĐ-UBND năm 2011 về Kế_hoạch thực_hiện công_tác tiếp_nhận và hỗ_trợ nạn_nhân bị mua_bán giai_đoạn 2011 – 2015 do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tây_Ninh ban_hành .Điều 3 :Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
53_2
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
54, Vĩ_độ 22 16 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại một_số khu_vực tỉnh Lạng_Sơn, cấp 3 tại một_số khu_vực tỉnh Cao_Bằng, Bắc_Kạn và cấp I tại một_số khu_vực tỉnh Thái_Nguyên, Bắc_Giang - Khu_vực đồng_bằng sông Hồng : Kịch_bản động_đất có độ lớn M - 63 xảy ra trên đứt_gãy sống Chảy tại toạ_độ ( Kinh_độ 106,07, Vĩ_độ 20,65 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tài cấp 4 -5 tại khu_vực tỉnh Hà_Nam, Nam_Định, Hưng_Yên, Thái_Bình và Hà_Nội.Cấp 1 - 2 tại khu_vực tỉnh Bắc_Ninh, Ninh_Bình, Hải_Dương, Hải_Phòng và Vĩnh_Phúc ; - Vùng Bắc_Trung_Bộ : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 6.5 xảy ra trên đứt_gãy sống C tại toạ_độ ( Kinh_độ 105 583, Vĩ_độ 18,906, tại khu_vực huyện Diễn_Châu, Nghệ_An ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại khu_vực tỉnh Nghệ_An, cấp 3 - 4 tại khu_vực tỉnh Hà_Tĩnh ; cấp_độ 1 - 3 tại tỉnh Thanh_Hoá và cấp_độ 1 tại các tỉnh Quảng_Bình, Quảng_Trị và Thừa_Thiên_Huế, - Khu_vực Nam_Trung_Bộ và Tây_Nguyên : Kịch_bản động_đất có độ lớn M= 5,8 xảy ra trên đứt gây Ba_Tơ - Cùng Sơn tại Lá độ ( Kinh_đô 108.74, Vĩ_độ 13 99 ] gầy và cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 -5 tại một_số khu_vực tỉnh Bình_Định và Gia_Lai ( khu_vực tâm chấn ) và cấp I đối_với các
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
53_2
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
54, Vĩ_độ 22 16 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại một_số khu_vực tỉnh Lạng_Sơn, cấp 3 tại một_số khu_vực tỉnh Cao_Bằng, Bắc_Kạn và cấp I tại một_số khu_vực tỉnh Thái_Nguyên, Bắc_Giang - Khu_vực đồng_bằng sông Hồng : Kịch_bản động_đất có độ lớn M - 63 xảy ra trên đứt_gãy sống Chảy tại toạ_độ ( Kinh_độ 106,07, Vĩ_độ 20,65 ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tài cấp 4 -5 tại khu_vực tỉnh Hà_Nam, Nam_Định, Hưng_Yên, Thái_Bình và Hà_Nội.Cấp 1 - 2 tại khu_vực tỉnh Bắc_Ninh, Ninh_Bình, Hải_Dương, Hải_Phòng và Vĩnh_Phúc ; - Vùng Bắc_Trung_Bộ : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 6.5 xảy ra trên đứt_gãy sống C tại toạ_độ ( Kinh_độ 105 583, Vĩ_độ 18,906, tại khu_vực huyện Diễn_Châu, Nghệ_An ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại khu_vực tỉnh Nghệ_An, cấp 3 - 4 tại khu_vực tỉnh Hà_Tĩnh ; cấp_độ 1 - 3 tại tỉnh Thanh_Hoá và cấp_độ 1 tại các tỉnh Quảng_Bình, Quảng_Trị và Thừa_Thiên_Huế, - Khu_vực Nam_Trung_Bộ và Tây_Nguyên : Kịch_bản động_đất có độ lớn M= 5,8 xảy ra trên đứt gây Ba_Tơ - Cùng Sơn tại Lá độ ( Kinh_đô 108.74, Vĩ_độ 13 99 ] gầy và cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 -5 tại một_số khu_vực tỉnh Bình_Định và Gia_Lai ( khu_vực tâm chấn ) và cấp I đối_với các
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
53_2
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
đứt_gãy sống C tại toạ_độ ( Kinh_độ 105 583, Vĩ_độ 18,906, tại khu_vực huyện Diễn_Châu, Nghệ_An ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại khu_vực tỉnh Nghệ_An, cấp 3 - 4 tại khu_vực tỉnh Hà_Tĩnh ; cấp_độ 1 - 3 tại tỉnh Thanh_Hoá và cấp_độ 1 tại các tỉnh Quảng_Bình, Quảng_Trị và Thừa_Thiên_Huế, - Khu_vực Nam_Trung_Bộ và Tây_Nguyên : Kịch_bản động_đất có độ lớn M= 5,8 xảy ra trên đứt gây Ba_Tơ - Cùng Sơn tại Lá độ ( Kinh_đô 108.74, Vĩ_độ 13 99 ] gầy và cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 -5 tại một_số khu_vực tỉnh Bình_Định và Gia_Lai ( khu_vực tâm chấn ) và cấp I đối_với các khu_vực lân_cận, - Khu_vực Nam_Bộ : Kịch_bản động_đất cực_đại MH 3.0 xảy ra trên đắt gây sông Hậu tại lợia độ ( Kinh_độ 105.81, Vĩ_độ 10,54 ) Lấy ra cấp_độ rủi_ro | thiên_tai cấp 4 tại một_số khu_vực tỉnh Vĩnh_Long và Cần_Thơ ( khu_vực tâm chân ) ; cấp 1 - 2 tại khu_vực lân_cận thuộc tỉnh Vĩnh_Long, Cần_Thơ, Hậu_Giang, Trà_Vinh và các khu_vực lân_cận.
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
53_3
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
đứt_gãy sống C tại toạ_độ ( Kinh_độ 105 583, Vĩ_độ 18,906, tại khu_vực huyện Diễn_Châu, Nghệ_An ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại khu_vực tỉnh Nghệ_An, cấp 3 - 4 tại khu_vực tỉnh Hà_Tĩnh ; cấp_độ 1 - 3 tại tỉnh Thanh_Hoá và cấp_độ 1 tại các tỉnh Quảng_Bình, Quảng_Trị và Thừa_Thiên_Huế, - Khu_vực Nam_Trung_Bộ và Tây_Nguyên : Kịch_bản động_đất có độ lớn M= 5,8 xảy ra trên đứt gây Ba_Tơ - Cùng Sơn tại Lá độ ( Kinh_đô 108.74, Vĩ_độ 13 99 ] gầy và cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 -5 tại một_số khu_vực tỉnh Bình_Định và Gia_Lai ( khu_vực tâm chấn ) và cấp I đối_với các khu_vực lân_cận, - Khu_vực Nam_Bộ : Kịch_bản động_đất cực_đại MH 3.0 xảy ra trên đắt gây sông Hậu tại lợia độ ( Kinh_độ 105.81, Vĩ_độ 10,54 ) Lấy ra cấp_độ rủi_ro | thiên_tai cấp 4 tại một_số khu_vực tỉnh Vĩnh_Long và Cần_Thơ ( khu_vực tâm chân ) ; cấp 1 - 2 tại khu_vực lân_cận thuộc tỉnh Vĩnh_Long, Cần_Thơ, Hậu_Giang, Trà_Vinh và các khu_vực lân_cận.
Quyết_định 1861 / QĐ-UBND năm 2011 về mức hỗ_trợ phòng , chống dịch_bệnh gia_súc , gia_cầm do tỉnh Phú_Yên ban_hành .Điều 3 :.Hiệu_lực thi_hành. 1.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký. 2.Quyết_định này thay_thế Quyết_định số 1291 / QĐ UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh về mức hỗ_trợ phòng, chống dịch_bệnh Hội_chứng rối_loạn sinh_sản và hô_hấp ở lợn ( bệnh tai xanh ở lợn ).
53_3
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
đứt_gãy sống C tại toạ_độ ( Kinh_độ 105 583, Vĩ_độ 18,906, tại khu_vực huyện Diễn_Châu, Nghệ_An ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại khu_vực tỉnh Nghệ_An, cấp 3 - 4 tại khu_vực tỉnh Hà_Tĩnh ; cấp_độ 1 - 3 tại tỉnh Thanh_Hoá và cấp_độ 1 tại các tỉnh Quảng_Bình, Quảng_Trị và Thừa_Thiên_Huế, - Khu_vực Nam_Trung_Bộ và Tây_Nguyên : Kịch_bản động_đất có độ lớn M= 5,8 xảy ra trên đứt gây Ba_Tơ - Cùng Sơn tại Lá độ ( Kinh_đô 108.74, Vĩ_độ 13 99 ] gầy và cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 -5 tại một_số khu_vực tỉnh Bình_Định và Gia_Lai ( khu_vực tâm chấn ) và cấp I đối_với các khu_vực lân_cận, - Khu_vực Nam_Bộ : Kịch_bản động_đất cực_đại MH 3.0 xảy ra trên đắt gây sông Hậu tại lợia độ ( Kinh_độ 105.81, Vĩ_độ 10,54 ) Lấy ra cấp_độ rủi_ro | thiên_tai cấp 4 tại một_số khu_vực tỉnh Vĩnh_Long và Cần_Thơ ( khu_vực tâm chân ) ; cấp 1 - 2 tại khu_vực lân_cận thuộc tỉnh Vĩnh_Long, Cần_Thơ, Hậu_Giang, Trà_Vinh và các khu_vực lân_cận.
Quyết_định 2732 / QĐ-UBND năm 2011 về Kế_hoạch thực_hiện công_tác tiếp_nhận và hỗ_trợ nạn_nhân bị mua_bán giai_đoạn 2011 – 2015 do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tây_Ninh ban_hành .Điều 3 :Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
53_3
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
đứt_gãy sống C tại toạ_độ ( Kinh_độ 105 583, Vĩ_độ 18,906, tại khu_vực huyện Diễn_Châu, Nghệ_An ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại khu_vực tỉnh Nghệ_An, cấp 3 - 4 tại khu_vực tỉnh Hà_Tĩnh ; cấp_độ 1 - 3 tại tỉnh Thanh_Hoá và cấp_độ 1 tại các tỉnh Quảng_Bình, Quảng_Trị và Thừa_Thiên_Huế, - Khu_vực Nam_Trung_Bộ và Tây_Nguyên : Kịch_bản động_đất có độ lớn M= 5,8 xảy ra trên đứt gây Ba_Tơ - Cùng Sơn tại Lá độ ( Kinh_đô 108.74, Vĩ_độ 13 99 ] gầy và cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 -5 tại một_số khu_vực tỉnh Bình_Định và Gia_Lai ( khu_vực tâm chấn ) và cấp I đối_với các khu_vực lân_cận, - Khu_vực Nam_Bộ : Kịch_bản động_đất cực_đại MH 3.0 xảy ra trên đắt gây sông Hậu tại lợia độ ( Kinh_độ 105.81, Vĩ_độ 10,54 ) Lấy ra cấp_độ rủi_ro | thiên_tai cấp 4 tại một_số khu_vực tỉnh Vĩnh_Long và Cần_Thơ ( khu_vực tâm chân ) ; cấp 1 - 2 tại khu_vực lân_cận thuộc tỉnh Vĩnh_Long, Cần_Thơ, Hậu_Giang, Trà_Vinh và các khu_vực lân_cận.
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
53_3
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
đứt_gãy sống C tại toạ_độ ( Kinh_độ 105 583, Vĩ_độ 18,906, tại khu_vực huyện Diễn_Châu, Nghệ_An ) gây ra cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 - 5 tại khu_vực tỉnh Nghệ_An, cấp 3 - 4 tại khu_vực tỉnh Hà_Tĩnh ; cấp_độ 1 - 3 tại tỉnh Thanh_Hoá và cấp_độ 1 tại các tỉnh Quảng_Bình, Quảng_Trị và Thừa_Thiên_Huế, - Khu_vực Nam_Trung_Bộ và Tây_Nguyên : Kịch_bản động_đất có độ lớn M= 5,8 xảy ra trên đứt gây Ba_Tơ - Cùng Sơn tại Lá độ ( Kinh_đô 108.74, Vĩ_độ 13 99 ] gầy và cấp_độ rủi_ro thiên_tai cấp 4 -5 tại một_số khu_vực tỉnh Bình_Định và Gia_Lai ( khu_vực tâm chấn ) và cấp I đối_với các khu_vực lân_cận, - Khu_vực Nam_Bộ : Kịch_bản động_đất cực_đại MH 3.0 xảy ra trên đắt gây sông Hậu tại lợia độ ( Kinh_độ 105.81, Vĩ_độ 10,54 ) Lấy ra cấp_độ rủi_ro | thiên_tai cấp 4 tại một_số khu_vực tỉnh Vĩnh_Long và Cần_Thơ ( khu_vực tâm chân ) ; cấp 1 - 2 tại khu_vực lân_cận thuộc tỉnh Vĩnh_Long, Cần_Thơ, Hậu_Giang, Trà_Vinh và các khu_vực lân_cận.
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
53_3
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 3 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên khu_vực Biển Đông và lân_cận có 09 vùng nguồn sóng_thần có khả_năng ảnh_hưởng đến Việt_Nam, bao_gồm : Vùng nguồn đứt gẫy Kinh_tuyến 109, Bắc_Biển_Đông, Pa la oan-Borneo, Máng biển sâu Manila / Phi-líp-pin, biển Đài_Loan, biển Sulu / Phi-líp-pin, biển Selebes / Phi-líp-pin, biển Ban đa Bắc và biển Ban đa Nam/In-đô-nê-xi-a. Độ nguy_hiểm sóng_thần đối_với các vùng bờ biển Việt_Nam được đánh_giá qua đại_lượng độ cao sóng cực_đại do sóng_thần gây ra và thời_gian lan_truyền sóng_thần từ nguồn tới bờ biển.Trong các vùng nguồn sóng_thần khu_vực Biển Đông và lân_cận, vùng nguồn Mảng biển sâu Manila / Phi-líp pin được đánh_giá là vùng nguồn nguy_hiểm nhất đối_với Việt_Nam.Khỉ xảy ra động_đất với độ lớn cực_đại lên đến M= 93 tại khu_vực này thì mức_độ nguy hiếm sóng_thần tác_động trên toàn dải ven biển Việt_Nam được phản_ánh dưới dạng cấp_độ rủi_ro thiên_tai sóng_thần, cụ_thể như sau : - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 4 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 8 m đến 16 m ) : Khu_vực ven biển tỉnh Thừa_Thiên_Huế, thành_phố Đà_Nẵng, tỉnh Quảng_Nam, tỉnh Quảng_Ngãi
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
54_0
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 3 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên khu_vực Biển Đông và lân_cận có 09 vùng nguồn sóng_thần có khả_năng ảnh_hưởng đến Việt_Nam, bao_gồm : Vùng nguồn đứt gẫy Kinh_tuyến 109, Bắc_Biển_Đông, Pa la oan-Borneo, Máng biển sâu Manila / Phi-líp-pin, biển Đài_Loan, biển Sulu / Phi-líp-pin, biển Selebes / Phi-líp-pin, biển Ban đa Bắc và biển Ban đa Nam/In-đô-nê-xi-a. Độ nguy_hiểm sóng_thần đối_với các vùng bờ biển Việt_Nam được đánh_giá qua đại_lượng độ cao sóng cực_đại do sóng_thần gây ra và thời_gian lan_truyền sóng_thần từ nguồn tới bờ biển.Trong các vùng nguồn sóng_thần khu_vực Biển Đông và lân_cận, vùng nguồn Mảng biển sâu Manila / Phi-líp pin được đánh_giá là vùng nguồn nguy_hiểm nhất đối_với Việt_Nam.Khỉ xảy ra động_đất với độ lớn cực_đại lên đến M= 93 tại khu_vực này thì mức_độ nguy hiếm sóng_thần tác_động trên toàn dải ven biển Việt_Nam được phản_ánh dưới dạng cấp_độ rủi_ro thiên_tai sóng_thần, cụ_thể như sau : - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 4 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 8 m đến 16 m ) : Khu_vực ven biển tỉnh Thừa_Thiên_Huế, thành_phố Đà_Nẵng, tỉnh Quảng_Nam, tỉnh Quảng_Ngãi
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
54_0
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 3 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên khu_vực Biển Đông và lân_cận có 09 vùng nguồn sóng_thần có khả_năng ảnh_hưởng đến Việt_Nam, bao_gồm : Vùng nguồn đứt gẫy Kinh_tuyến 109, Bắc_Biển_Đông, Pa la oan-Borneo, Máng biển sâu Manila / Phi-líp-pin, biển Đài_Loan, biển Sulu / Phi-líp-pin, biển Selebes / Phi-líp-pin, biển Ban đa Bắc và biển Ban đa Nam/In-đô-nê-xi-a. Độ nguy_hiểm sóng_thần đối_với các vùng bờ biển Việt_Nam được đánh_giá qua đại_lượng độ cao sóng cực_đại do sóng_thần gây ra và thời_gian lan_truyền sóng_thần từ nguồn tới bờ biển.Trong các vùng nguồn sóng_thần khu_vực Biển Đông và lân_cận, vùng nguồn Mảng biển sâu Manila / Phi-líp pin được đánh_giá là vùng nguồn nguy_hiểm nhất đối_với Việt_Nam.Khỉ xảy ra động_đất với độ lớn cực_đại lên đến M= 93 tại khu_vực này thì mức_độ nguy hiếm sóng_thần tác_động trên toàn dải ven biển Việt_Nam được phản_ánh dưới dạng cấp_độ rủi_ro thiên_tai sóng_thần, cụ_thể như sau : - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 4 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 8 m đến 16 m ) : Khu_vực ven biển tỉnh Thừa_Thiên_Huế, thành_phố Đà_Nẵng, tỉnh Quảng_Nam, tỉnh Quảng_Ngãi
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
54_0
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 3 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên khu_vực Biển Đông và lân_cận có 09 vùng nguồn sóng_thần có khả_năng ảnh_hưởng đến Việt_Nam, bao_gồm : Vùng nguồn đứt gẫy Kinh_tuyến 109, Bắc_Biển_Đông, Pa la oan-Borneo, Máng biển sâu Manila / Phi-líp-pin, biển Đài_Loan, biển Sulu / Phi-líp-pin, biển Selebes / Phi-líp-pin, biển Ban đa Bắc và biển Ban đa Nam/In-đô-nê-xi-a. Độ nguy_hiểm sóng_thần đối_với các vùng bờ biển Việt_Nam được đánh_giá qua đại_lượng độ cao sóng cực_đại do sóng_thần gây ra và thời_gian lan_truyền sóng_thần từ nguồn tới bờ biển.Trong các vùng nguồn sóng_thần khu_vực Biển Đông và lân_cận, vùng nguồn Mảng biển sâu Manila / Phi-líp pin được đánh_giá là vùng nguồn nguy_hiểm nhất đối_với Việt_Nam.Khỉ xảy ra động_đất với độ lớn cực_đại lên đến M= 93 tại khu_vực này thì mức_độ nguy hiếm sóng_thần tác_động trên toàn dải ven biển Việt_Nam được phản_ánh dưới dạng cấp_độ rủi_ro thiên_tai sóng_thần, cụ_thể như sau : - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 4 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 8 m đến 16 m ) : Khu_vực ven biển tỉnh Thừa_Thiên_Huế, thành_phố Đà_Nẵng, tỉnh Quảng_Nam, tỉnh Quảng_Ngãi
Quyết_định 1410 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Khung ma_trận chính_sách chu_kỳ 3 ( năm 2011 ) thuộc Chương_trình Hỗ_trợ ứng_phó biến_đổi khí_hậu ( SP-RCC ) do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
54_0
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 3 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên khu_vực Biển Đông và lân_cận có 09 vùng nguồn sóng_thần có khả_năng ảnh_hưởng đến Việt_Nam, bao_gồm : Vùng nguồn đứt gẫy Kinh_tuyến 109, Bắc_Biển_Đông, Pa la oan-Borneo, Máng biển sâu Manila / Phi-líp-pin, biển Đài_Loan, biển Sulu / Phi-líp-pin, biển Selebes / Phi-líp-pin, biển Ban đa Bắc và biển Ban đa Nam/In-đô-nê-xi-a. Độ nguy_hiểm sóng_thần đối_với các vùng bờ biển Việt_Nam được đánh_giá qua đại_lượng độ cao sóng cực_đại do sóng_thần gây ra và thời_gian lan_truyền sóng_thần từ nguồn tới bờ biển.Trong các vùng nguồn sóng_thần khu_vực Biển Đông và lân_cận, vùng nguồn Mảng biển sâu Manila / Phi-líp pin được đánh_giá là vùng nguồn nguy_hiểm nhất đối_với Việt_Nam.Khỉ xảy ra động_đất với độ lớn cực_đại lên đến M= 93 tại khu_vực này thì mức_độ nguy hiếm sóng_thần tác_động trên toàn dải ven biển Việt_Nam được phản_ánh dưới dạng cấp_độ rủi_ro thiên_tai sóng_thần, cụ_thể như sau : - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 4 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 8 m đến 16 m ) : Khu_vực ven biển tỉnh Thừa_Thiên_Huế, thành_phố Đà_Nẵng, tỉnh Quảng_Nam, tỉnh Quảng_Ngãi
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :tăng, trong khi đó lượng mưa mùa khô lại giảm, mực nước_biển có_thể dâng khoảng từ 75 cm đến 1 m so với thời_kỳ 1980 1999.Nếu mực nước_biển dâng cao 1 m, sẽ có khoảng 40% diện_tích đồng_bằng sông Cửu_Long, 11% diện_tích đồng_bằng sông Hồng và 3% diện_tích của các tỉnh khác thuộc vùng ven biển sẽ bị ngập, trong đó, thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ bị ngập trên 20% diện_tích ; khoảng 10 12% dân_số nước ta bị ảnh_hưởng trực_tiếp và tổn_thất khoảng 10% GDP.Tác_động của biến_đổi khí_hậu đối_với nước ta là rất nghiêm_trọng, là nguy_cơ hiện_hữu cho mục_tiêu xoá_đói_giảm_nghèo, cho việc thực_hiện các mục_tiêu thiên_niên_kỷ và sự phát_triển bền_vững của đất_nước.Trong những năm qua, dưới tác_động của biến_đổi khí_hậu, tần_suất và cường_độ thiên_tai ngày_càng gia_tăng, gây ra nhiều tổn_thất to_lớn về người, tài_sản, các cơ_sở_hạ_tầng về kinh_tế, văn_hoá, xã_hội, tác_động xấu đến môi_trường.Chỉ tính trong 10 năm gần đây ( 2001 2010 ), các loại thiên_tai như : Bão lũ, lũ_quét, sạt_lở đất, úng_ngập, hạn_hán, xâm_nhập mặn và các thiên_tai khác đã làm thiệt_hại đáng_kể về người và tài_sản, đã làm chết và mất_tích hơn 9.500 người, giá_trị thiệt_hại về tài_sản ước_tính chiếm khoảng 1,5% GDP / năm.Biến_đổi khí_hậu đe_doạ nghiêm_trọng
54_0
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Việt_Nam được đánh_giá qua đại_lượng độ cao sóng cực_đại do sóng_thần gây ra và thời_gian lan_truyền sóng_thần từ nguồn tới bờ biển.Trong các vùng nguồn sóng_thần khu_vực Biển Đông và lân_cận, vùng nguồn Mảng biển sâu Manila / Phi-líp pin được đánh_giá là vùng nguồn nguy_hiểm nhất đối_với Việt_Nam.Khỉ xảy ra động_đất với độ lớn cực_đại lên đến M= 93 tại khu_vực này thì mức_độ nguy hiếm sóng_thần tác_động trên toàn dải ven biển Việt_Nam được phản_ánh dưới dạng cấp_độ rủi_ro thiên_tai sóng_thần, cụ_thể như sau : - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 4 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 8 m đến 16 m ) : Khu_vực ven biển tỉnh Thừa_Thiên_Huế, thành_phố Đà_Nẵng, tỉnh Quảng_Nam, tỉnh Quảng_Ngãi, tỉnh Phú_Yên, tỉnh Khánh_Hoà và tỉnh Bình_Thuận.Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 2.0 giờ đến 4,5 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới 2 - 3 km ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 3 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 4 m đến 8 m ) : Khu_vực ven biển thành_phố Hải_Phòng, tỉnh Nam_Định, tỉnh Thanh_Hoá, tỉnh Nghệ_An, tỉnh Hà_Tĩnh, tỉnh Quảng_Bình, tỉnh Quảng_Trị, tỉnh Bình_Định, tỉnh Ninh_Thuận, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu, tỉnh Bến_Tre, tỉnh Bạc_Liêu và tỉnh Cà_Mau, Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 3.0 giờ đến 9.0 giờ vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét ; - Rủi_ro
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
54_1
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Việt_Nam được đánh_giá qua đại_lượng độ cao sóng cực_đại do sóng_thần gây ra và thời_gian lan_truyền sóng_thần từ nguồn tới bờ biển.Trong các vùng nguồn sóng_thần khu_vực Biển Đông và lân_cận, vùng nguồn Mảng biển sâu Manila / Phi-líp pin được đánh_giá là vùng nguồn nguy_hiểm nhất đối_với Việt_Nam.Khỉ xảy ra động_đất với độ lớn cực_đại lên đến M= 93 tại khu_vực này thì mức_độ nguy hiếm sóng_thần tác_động trên toàn dải ven biển Việt_Nam được phản_ánh dưới dạng cấp_độ rủi_ro thiên_tai sóng_thần, cụ_thể như sau : - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 4 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 8 m đến 16 m ) : Khu_vực ven biển tỉnh Thừa_Thiên_Huế, thành_phố Đà_Nẵng, tỉnh Quảng_Nam, tỉnh Quảng_Ngãi, tỉnh Phú_Yên, tỉnh Khánh_Hoà và tỉnh Bình_Thuận.Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 2.0 giờ đến 4,5 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới 2 - 3 km ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 3 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 4 m đến 8 m ) : Khu_vực ven biển thành_phố Hải_Phòng, tỉnh Nam_Định, tỉnh Thanh_Hoá, tỉnh Nghệ_An, tỉnh Hà_Tĩnh, tỉnh Quảng_Bình, tỉnh Quảng_Trị, tỉnh Bình_Định, tỉnh Ninh_Thuận, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu, tỉnh Bến_Tre, tỉnh Bạc_Liêu và tỉnh Cà_Mau, Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 3.0 giờ đến 9.0 giờ vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét ; - Rủi_ro
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
54_1
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Việt_Nam được đánh_giá qua đại_lượng độ cao sóng cực_đại do sóng_thần gây ra và thời_gian lan_truyền sóng_thần từ nguồn tới bờ biển.Trong các vùng nguồn sóng_thần khu_vực Biển Đông và lân_cận, vùng nguồn Mảng biển sâu Manila / Phi-líp pin được đánh_giá là vùng nguồn nguy_hiểm nhất đối_với Việt_Nam.Khỉ xảy ra động_đất với độ lớn cực_đại lên đến M= 93 tại khu_vực này thì mức_độ nguy hiếm sóng_thần tác_động trên toàn dải ven biển Việt_Nam được phản_ánh dưới dạng cấp_độ rủi_ro thiên_tai sóng_thần, cụ_thể như sau : - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 4 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 8 m đến 16 m ) : Khu_vực ven biển tỉnh Thừa_Thiên_Huế, thành_phố Đà_Nẵng, tỉnh Quảng_Nam, tỉnh Quảng_Ngãi, tỉnh Phú_Yên, tỉnh Khánh_Hoà và tỉnh Bình_Thuận.Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 2.0 giờ đến 4,5 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới 2 - 3 km ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 3 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 4 m đến 8 m ) : Khu_vực ven biển thành_phố Hải_Phòng, tỉnh Nam_Định, tỉnh Thanh_Hoá, tỉnh Nghệ_An, tỉnh Hà_Tĩnh, tỉnh Quảng_Bình, tỉnh Quảng_Trị, tỉnh Bình_Định, tỉnh Ninh_Thuận, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu, tỉnh Bến_Tre, tỉnh Bạc_Liêu và tỉnh Cà_Mau, Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 3.0 giờ đến 9.0 giờ vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét ; - Rủi_ro
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
54_1
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Việt_Nam được đánh_giá qua đại_lượng độ cao sóng cực_đại do sóng_thần gây ra và thời_gian lan_truyền sóng_thần từ nguồn tới bờ biển.Trong các vùng nguồn sóng_thần khu_vực Biển Đông và lân_cận, vùng nguồn Mảng biển sâu Manila / Phi-líp pin được đánh_giá là vùng nguồn nguy_hiểm nhất đối_với Việt_Nam.Khỉ xảy ra động_đất với độ lớn cực_đại lên đến M= 93 tại khu_vực này thì mức_độ nguy hiếm sóng_thần tác_động trên toàn dải ven biển Việt_Nam được phản_ánh dưới dạng cấp_độ rủi_ro thiên_tai sóng_thần, cụ_thể như sau : - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 4 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 8 m đến 16 m ) : Khu_vực ven biển tỉnh Thừa_Thiên_Huế, thành_phố Đà_Nẵng, tỉnh Quảng_Nam, tỉnh Quảng_Ngãi, tỉnh Phú_Yên, tỉnh Khánh_Hoà và tỉnh Bình_Thuận.Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 2.0 giờ đến 4,5 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới 2 - 3 km ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 3 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 4 m đến 8 m ) : Khu_vực ven biển thành_phố Hải_Phòng, tỉnh Nam_Định, tỉnh Thanh_Hoá, tỉnh Nghệ_An, tỉnh Hà_Tĩnh, tỉnh Quảng_Bình, tỉnh Quảng_Trị, tỉnh Bình_Định, tỉnh Ninh_Thuận, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu, tỉnh Bến_Tre, tỉnh Bạc_Liêu và tỉnh Cà_Mau, Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 3.0 giờ đến 9.0 giờ vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét ; - Rủi_ro
Quyết_định 1410 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Khung ma_trận chính_sách chu_kỳ 3 ( năm 2011 ) thuộc Chương_trình Hỗ_trợ ứng_phó biến_đổi khí_hậu ( SP-RCC ) do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
54_1
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Việt_Nam được đánh_giá qua đại_lượng độ cao sóng cực_đại do sóng_thần gây ra và thời_gian lan_truyền sóng_thần từ nguồn tới bờ biển.Trong các vùng nguồn sóng_thần khu_vực Biển Đông và lân_cận, vùng nguồn Mảng biển sâu Manila / Phi-líp pin được đánh_giá là vùng nguồn nguy_hiểm nhất đối_với Việt_Nam.Khỉ xảy ra động_đất với độ lớn cực_đại lên đến M= 93 tại khu_vực này thì mức_độ nguy hiếm sóng_thần tác_động trên toàn dải ven biển Việt_Nam được phản_ánh dưới dạng cấp_độ rủi_ro thiên_tai sóng_thần, cụ_thể như sau : - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 4 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 8 m đến 16 m ) : Khu_vực ven biển tỉnh Thừa_Thiên_Huế, thành_phố Đà_Nẵng, tỉnh Quảng_Nam, tỉnh Quảng_Ngãi, tỉnh Phú_Yên, tỉnh Khánh_Hoà và tỉnh Bình_Thuận.Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 2.0 giờ đến 4,5 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới 2 - 3 km ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 3 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 4 m đến 8 m ) : Khu_vực ven biển thành_phố Hải_Phòng, tỉnh Nam_Định, tỉnh Thanh_Hoá, tỉnh Nghệ_An, tỉnh Hà_Tĩnh, tỉnh Quảng_Bình, tỉnh Quảng_Trị, tỉnh Bình_Định, tỉnh Ninh_Thuận, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu, tỉnh Bến_Tre, tỉnh Bạc_Liêu và tỉnh Cà_Mau, Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 3.0 giờ đến 9.0 giờ vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét ; - Rủi_ro
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :tăng, trong khi đó lượng mưa mùa khô lại giảm, mực nước_biển có_thể dâng khoảng từ 75 cm đến 1 m so với thời_kỳ 1980 1999.Nếu mực nước_biển dâng cao 1 m, sẽ có khoảng 40% diện_tích đồng_bằng sông Cửu_Long, 11% diện_tích đồng_bằng sông Hồng và 3% diện_tích của các tỉnh khác thuộc vùng ven biển sẽ bị ngập, trong đó, thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ bị ngập trên 20% diện_tích ; khoảng 10 12% dân_số nước ta bị ảnh_hưởng trực_tiếp và tổn_thất khoảng 10% GDP.Tác_động của biến_đổi khí_hậu đối_với nước ta là rất nghiêm_trọng, là nguy_cơ hiện_hữu cho mục_tiêu xoá_đói_giảm_nghèo, cho việc thực_hiện các mục_tiêu thiên_niên_kỷ và sự phát_triển bền_vững của đất_nước.Trong những năm qua, dưới tác_động của biến_đổi khí_hậu, tần_suất và cường_độ thiên_tai ngày_càng gia_tăng, gây ra nhiều tổn_thất to_lớn về người, tài_sản, các cơ_sở_hạ_tầng về kinh_tế, văn_hoá, xã_hội, tác_động xấu đến môi_trường.Chỉ tính trong 10 năm gần đây ( 2001 2010 ), các loại thiên_tai như : Bão lũ, lũ_quét, sạt_lở đất, úng_ngập, hạn_hán, xâm_nhập mặn và các thiên_tai khác đã làm thiệt_hại đáng_kể về người và tài_sản, đã làm chết và mất_tích hơn 9.500 người, giá_trị thiệt_hại về tài_sản ước_tính chiếm khoảng 1,5% GDP / năm.Biến_đổi khí_hậu đe_doạ nghiêm_trọng
54_1
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
, tỉnh Phú_Yên, tỉnh Khánh_Hoà và tỉnh Bình_Thuận.Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 2.0 giờ đến 4,5 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới 2 - 3 km ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 3 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 4 m đến 8 m ) : Khu_vực ven biển thành_phố Hải_Phòng, tỉnh Nam_Định, tỉnh Thanh_Hoá, tỉnh Nghệ_An, tỉnh Hà_Tĩnh, tỉnh Quảng_Bình, tỉnh Quảng_Trị, tỉnh Bình_Định, tỉnh Ninh_Thuận, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu, tỉnh Bến_Tre, tỉnh Bạc_Liêu và tỉnh Cà_Mau, Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 3.0 giờ đến 9.0 giờ vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 2 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 2 m đến 4 m ) : Tỉnh Quảng_Ninh, tỉnh Thái_Bình, thành_phố Hồ_Chí_Minh, tỉnh Trà_Vinh và tỉnh Sóc_Trăng Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 82 giờ đen 149 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét, - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 1 ( tương_ứng với độ cao sóng dưới 2 m ) : Tinh_Ninh_Bình và tỉnh Kiên_Giang.Thời_gian sóng_thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng 8 đến 15 giờ.Sóng_thần gây ngập_lụt cục_bộ tại một_số điểm.Như_vậy, đối_với câu hỏi của bạn thì mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần là tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
54_2
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
, tỉnh Phú_Yên, tỉnh Khánh_Hoà và tỉnh Bình_Thuận.Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 2.0 giờ đến 4,5 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới 2 - 3 km ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 3 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 4 m đến 8 m ) : Khu_vực ven biển thành_phố Hải_Phòng, tỉnh Nam_Định, tỉnh Thanh_Hoá, tỉnh Nghệ_An, tỉnh Hà_Tĩnh, tỉnh Quảng_Bình, tỉnh Quảng_Trị, tỉnh Bình_Định, tỉnh Ninh_Thuận, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu, tỉnh Bến_Tre, tỉnh Bạc_Liêu và tỉnh Cà_Mau, Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 3.0 giờ đến 9.0 giờ vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 2 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 2 m đến 4 m ) : Tỉnh Quảng_Ninh, tỉnh Thái_Bình, thành_phố Hồ_Chí_Minh, tỉnh Trà_Vinh và tỉnh Sóc_Trăng Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 82 giờ đen 149 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét, - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 1 ( tương_ứng với độ cao sóng dưới 2 m ) : Tinh_Ninh_Bình và tỉnh Kiên_Giang.Thời_gian sóng_thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng 8 đến 15 giờ.Sóng_thần gây ngập_lụt cục_bộ tại một_số điểm.Như_vậy, đối_với câu hỏi của bạn thì mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần là tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
54_2
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
, tỉnh Phú_Yên, tỉnh Khánh_Hoà và tỉnh Bình_Thuận.Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 2.0 giờ đến 4,5 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới 2 - 3 km ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 3 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 4 m đến 8 m ) : Khu_vực ven biển thành_phố Hải_Phòng, tỉnh Nam_Định, tỉnh Thanh_Hoá, tỉnh Nghệ_An, tỉnh Hà_Tĩnh, tỉnh Quảng_Bình, tỉnh Quảng_Trị, tỉnh Bình_Định, tỉnh Ninh_Thuận, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu, tỉnh Bến_Tre, tỉnh Bạc_Liêu và tỉnh Cà_Mau, Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 3.0 giờ đến 9.0 giờ vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 2 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 2 m đến 4 m ) : Tỉnh Quảng_Ninh, tỉnh Thái_Bình, thành_phố Hồ_Chí_Minh, tỉnh Trà_Vinh và tỉnh Sóc_Trăng Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 82 giờ đen 149 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét, - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 1 ( tương_ứng với độ cao sóng dưới 2 m ) : Tinh_Ninh_Bình và tỉnh Kiên_Giang.Thời_gian sóng_thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng 8 đến 15 giờ.Sóng_thần gây ngập_lụt cục_bộ tại một_số điểm.Như_vậy, đối_với câu hỏi của bạn thì mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần là tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
54_2
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
, tỉnh Phú_Yên, tỉnh Khánh_Hoà và tỉnh Bình_Thuận.Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 2.0 giờ đến 4,5 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới 2 - 3 km ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 3 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 4 m đến 8 m ) : Khu_vực ven biển thành_phố Hải_Phòng, tỉnh Nam_Định, tỉnh Thanh_Hoá, tỉnh Nghệ_An, tỉnh Hà_Tĩnh, tỉnh Quảng_Bình, tỉnh Quảng_Trị, tỉnh Bình_Định, tỉnh Ninh_Thuận, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu, tỉnh Bến_Tre, tỉnh Bạc_Liêu và tỉnh Cà_Mau, Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 3.0 giờ đến 9.0 giờ vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 2 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 2 m đến 4 m ) : Tỉnh Quảng_Ninh, tỉnh Thái_Bình, thành_phố Hồ_Chí_Minh, tỉnh Trà_Vinh và tỉnh Sóc_Trăng Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 82 giờ đen 149 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét, - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 1 ( tương_ứng với độ cao sóng dưới 2 m ) : Tinh_Ninh_Bình và tỉnh Kiên_Giang.Thời_gian sóng_thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng 8 đến 15 giờ.Sóng_thần gây ngập_lụt cục_bộ tại một_số điểm.Như_vậy, đối_với câu hỏi của bạn thì mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần là tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động
Quyết_định 1410 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Khung ma_trận chính_sách chu_kỳ 3 ( năm 2011 ) thuộc Chương_trình Hỗ_trợ ứng_phó biến_đổi khí_hậu ( SP-RCC ) do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
54_2
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
, tỉnh Phú_Yên, tỉnh Khánh_Hoà và tỉnh Bình_Thuận.Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 2.0 giờ đến 4,5 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới 2 - 3 km ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 3 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 4 m đến 8 m ) : Khu_vực ven biển thành_phố Hải_Phòng, tỉnh Nam_Định, tỉnh Thanh_Hoá, tỉnh Nghệ_An, tỉnh Hà_Tĩnh, tỉnh Quảng_Bình, tỉnh Quảng_Trị, tỉnh Bình_Định, tỉnh Ninh_Thuận, tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu, tỉnh Bến_Tre, tỉnh Bạc_Liêu và tỉnh Cà_Mau, Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 3.0 giờ đến 9.0 giờ vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét ; - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 2 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 2 m đến 4 m ) : Tỉnh Quảng_Ninh, tỉnh Thái_Bình, thành_phố Hồ_Chí_Minh, tỉnh Trà_Vinh và tỉnh Sóc_Trăng Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 82 giờ đen 149 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét, - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 1 ( tương_ứng với độ cao sóng dưới 2 m ) : Tinh_Ninh_Bình và tỉnh Kiên_Giang.Thời_gian sóng_thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng 8 đến 15 giờ.Sóng_thần gây ngập_lụt cục_bộ tại một_số điểm.Như_vậy, đối_với câu hỏi của bạn thì mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần là tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :tăng, trong khi đó lượng mưa mùa khô lại giảm, mực nước_biển có_thể dâng khoảng từ 75 cm đến 1 m so với thời_kỳ 1980 1999.Nếu mực nước_biển dâng cao 1 m, sẽ có khoảng 40% diện_tích đồng_bằng sông Cửu_Long, 11% diện_tích đồng_bằng sông Hồng và 3% diện_tích của các tỉnh khác thuộc vùng ven biển sẽ bị ngập, trong đó, thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ bị ngập trên 20% diện_tích ; khoảng 10 12% dân_số nước ta bị ảnh_hưởng trực_tiếp và tổn_thất khoảng 10% GDP.Tác_động của biến_đổi khí_hậu đối_với nước ta là rất nghiêm_trọng, là nguy_cơ hiện_hữu cho mục_tiêu xoá_đói_giảm_nghèo, cho việc thực_hiện các mục_tiêu thiên_niên_kỷ và sự phát_triển bền_vững của đất_nước.Trong những năm qua, dưới tác_động của biến_đổi khí_hậu, tần_suất và cường_độ thiên_tai ngày_càng gia_tăng, gây ra nhiều tổn_thất to_lớn về người, tài_sản, các cơ_sở_hạ_tầng về kinh_tế, văn_hoá, xã_hội, tác_động xấu đến môi_trường.Chỉ tính trong 10 năm gần đây ( 2001 2010 ), các loại thiên_tai như : Bão lũ, lũ_quét, sạt_lở đất, úng_ngập, hạn_hán, xâm_nhập mặn và các thiên_tai khác đã làm thiệt_hại đáng_kể về người và tài_sản, đã làm chết và mất_tích hơn 9.500 người, giá_trị thiệt_hại về tài_sản ước_tính chiếm khoảng 1,5% GDP / năm.Biến_đổi khí_hậu đe_doạ nghiêm_trọng
54_2
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
thiên_tai cấp_độ 2 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 2 m đến 4 m ) : Tỉnh Quảng_Ninh, tỉnh Thái_Bình, thành_phố Hồ_Chí_Minh, tỉnh Trà_Vinh và tỉnh Sóc_Trăng Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 82 giờ đen 149 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét, - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 1 ( tương_ứng với độ cao sóng dưới 2 m ) : Tinh_Ninh_Bình và tỉnh Kiên_Giang.Thời_gian sóng_thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng 8 đến 15 giờ.Sóng_thần gây ngập_lụt cục_bộ tại một_số điểm.Như_vậy, đối_với câu hỏi của bạn thì mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần là tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần ; hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện và nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn.Trân_trọng! 101 lượt xem Lưu bài viết
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
54_3
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
thiên_tai cấp_độ 2 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 2 m đến 4 m ) : Tỉnh Quảng_Ninh, tỉnh Thái_Bình, thành_phố Hồ_Chí_Minh, tỉnh Trà_Vinh và tỉnh Sóc_Trăng Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 82 giờ đen 149 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét, - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 1 ( tương_ứng với độ cao sóng dưới 2 m ) : Tinh_Ninh_Bình và tỉnh Kiên_Giang.Thời_gian sóng_thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng 8 đến 15 giờ.Sóng_thần gây ngập_lụt cục_bộ tại một_số điểm.Như_vậy, đối_với câu hỏi của bạn thì mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần là tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần ; hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện và nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn.Trân_trọng! 101 lượt xem Lưu bài viết
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
54_3
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
thiên_tai cấp_độ 2 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 2 m đến 4 m ) : Tỉnh Quảng_Ninh, tỉnh Thái_Bình, thành_phố Hồ_Chí_Minh, tỉnh Trà_Vinh và tỉnh Sóc_Trăng Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 82 giờ đen 149 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét, - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 1 ( tương_ứng với độ cao sóng dưới 2 m ) : Tinh_Ninh_Bình và tỉnh Kiên_Giang.Thời_gian sóng_thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng 8 đến 15 giờ.Sóng_thần gây ngập_lụt cục_bộ tại một_số điểm.Như_vậy, đối_với câu hỏi của bạn thì mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần là tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần ; hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện và nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn.Trân_trọng! 101 lượt xem Lưu bài viết
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
54_3
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
thiên_tai cấp_độ 2 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 2 m đến 4 m ) : Tỉnh Quảng_Ninh, tỉnh Thái_Bình, thành_phố Hồ_Chí_Minh, tỉnh Trà_Vinh và tỉnh Sóc_Trăng Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 82 giờ đen 149 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét, - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 1 ( tương_ứng với độ cao sóng dưới 2 m ) : Tinh_Ninh_Bình và tỉnh Kiên_Giang.Thời_gian sóng_thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng 8 đến 15 giờ.Sóng_thần gây ngập_lụt cục_bộ tại một_số điểm.Như_vậy, đối_với câu hỏi của bạn thì mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần là tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần ; hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện và nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn.Trân_trọng! 101 lượt xem Lưu bài viết
Quyết_định 1410 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Khung ma_trận chính_sách chu_kỳ 3 ( năm 2011 ) thuộc Chương_trình Hỗ_trợ ứng_phó biến_đổi khí_hậu ( SP-RCC ) do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
54_3
Dự_kiến thảm_hoạ sóng_thần có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
thiên_tai cấp_độ 2 ( tương_ứng với độ cao sóng từ 2 m đến 4 m ) : Tỉnh Quảng_Ninh, tỉnh Thái_Bình, thành_phố Hồ_Chí_Minh, tỉnh Trà_Vinh và tỉnh Sóc_Trăng Thời_gian sống thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng từ 82 giờ đen 149 giờ, vào sâu trong đất_liền có_thể tới hàng trăm mét, - Rủi_ro thiên_tai cấp_độ 1 ( tương_ứng với độ cao sóng dưới 2 m ) : Tinh_Ninh_Bình và tỉnh Kiên_Giang.Thời_gian sóng_thần lan_truyền và tấn_công vào bờ khoảng 8 đến 15 giờ.Sóng_thần gây ngập_lụt cục_bộ tại một_số điểm.Như_vậy, đối_với câu hỏi của bạn thì mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần là tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần ; hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện và nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn.Trân_trọng! 101 lượt xem Lưu bài viết
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :tăng, trong khi đó lượng mưa mùa khô lại giảm, mực nước_biển có_thể dâng khoảng từ 75 cm đến 1 m so với thời_kỳ 1980 1999.Nếu mực nước_biển dâng cao 1 m, sẽ có khoảng 40% diện_tích đồng_bằng sông Cửu_Long, 11% diện_tích đồng_bằng sông Hồng và 3% diện_tích của các tỉnh khác thuộc vùng ven biển sẽ bị ngập, trong đó, thành_phố Hồ_Chí_Minh sẽ bị ngập trên 20% diện_tích ; khoảng 10 12% dân_số nước ta bị ảnh_hưởng trực_tiếp và tổn_thất khoảng 10% GDP.Tác_động của biến_đổi khí_hậu đối_với nước ta là rất nghiêm_trọng, là nguy_cơ hiện_hữu cho mục_tiêu xoá_đói_giảm_nghèo, cho việc thực_hiện các mục_tiêu thiên_niên_kỷ và sự phát_triển bền_vững của đất_nước.Trong những năm qua, dưới tác_động của biến_đổi khí_hậu, tần_suất và cường_độ thiên_tai ngày_càng gia_tăng, gây ra nhiều tổn_thất to_lớn về người, tài_sản, các cơ_sở_hạ_tầng về kinh_tế, văn_hoá, xã_hội, tác_động xấu đến môi_trường.Chỉ tính trong 10 năm gần đây ( 2001 2010 ), các loại thiên_tai như : Bão lũ, lũ_quét, sạt_lở đất, úng_ngập, hạn_hán, xâm_nhập mặn và các thiên_tai khác đã làm thiệt_hại đáng_kể về người và tài_sản, đã làm chết và mất_tích hơn 9.500 người, giá_trị thiệt_hại về tài_sản ước_tính chiếm khoảng 1,5% GDP / năm.Biến_đổi khí_hậu đe_doạ nghiêm_trọng
54_3
Nhiệm_vụ chung của hoạt_động thanh_tra , kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 là gì ?
Căn_cứ Mục I_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy định mục_đích, yêu_cầu của nhiệm_vụ chung như sau : - Mục_đích : + Hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 góp_phần giúp Kỳ thi diễn ra an_toàn, nghiêm_túc, đúng quy_chế thi ; + Giúp cơ_quan quản_lý, tổ_chức, cá_nhân tham_gia Kỳ thi thực_hiện đúng quy_chế thi, các văn_bản liên_quan đến việc tổ_chức Kỳ thi và chỉ_đạo của Bộ GDĐT ; + Kịp_thời nắm_bắt thông_tin, phản_ánh về Kỳ thi ; phòng_ngừa, phát_hiện, xử_lý hoặc kiến_nghị xử_lý sai_phạm ( nếu có ) ; + Phát_hiện những bất_cập ( nếu có ) để kiến_nghị cơ_quan có thẩm_quyền hoàn_thiện Quy_chế thi, hướng_dẫn tổ_chức Kỳ thi và cơ_chế, chính_sách liên_quan đến kỳ thi trong những năm tiếp_theo, - Yêu_cầu : + Tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra các khâu của Kỳ thì đảm_bảo nghiêm_túc, chặt_chẽ, giảm áp_lực, công_bằng, khách_quan theo quy_định ; + Phân_định rõ trách_nhiệm, thẩm_quyền của Bộ GDĐT, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ( UBND tỉnh ) và Sở GDĐT trong hoạt_động.+ Tuân_thủ quy_định pháp_luật, thẩm_quyền của các cơ_quan trong hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra các khâu liên_quan của kỳ thi.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; đ ) Bảo_quản đề thi, bài thi ; chuyển bài thi, hồ_sơ thi và đề thi dự_bị chưa sử_dụng về Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo đúng nguyên_tắc bảo_mật và Hướng_dẫn tổ_chức thi hằng năm của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo. 4.Nhiệm_vụ, quyền_hạn của các thành_viên Hội_đồng coi thi : a ) Chủ_tịch Hội_đồng : hành toàn_bộ công_việc của Hội_đồng ; Tổ_chức cho các thành_viên của Hội_đồng và thí_sinh học_tập, nắm vững, thực_hiện đúng Quy_chế thi, các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Xử_lý các sự_cố bất_thường trong quá_trình coi thi theo quy_định tại điểm a khoản 1,
55_0
Nhiệm_vụ chung của hoạt_động thanh_tra , kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 là gì ?
Căn_cứ Mục I_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy định mục_đích, yêu_cầu của nhiệm_vụ chung như sau : - Mục_đích : + Hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 góp_phần giúp Kỳ thi diễn ra an_toàn, nghiêm_túc, đúng quy_chế thi ; + Giúp cơ_quan quản_lý, tổ_chức, cá_nhân tham_gia Kỳ thi thực_hiện đúng quy_chế thi, các văn_bản liên_quan đến việc tổ_chức Kỳ thi và chỉ_đạo của Bộ GDĐT ; + Kịp_thời nắm_bắt thông_tin, phản_ánh về Kỳ thi ; phòng_ngừa, phát_hiện, xử_lý hoặc kiến_nghị xử_lý sai_phạm ( nếu có ) ; + Phát_hiện những bất_cập ( nếu có ) để kiến_nghị cơ_quan có thẩm_quyền hoàn_thiện Quy_chế thi, hướng_dẫn tổ_chức Kỳ thi và cơ_chế, chính_sách liên_quan đến kỳ thi trong những năm tiếp_theo, - Yêu_cầu : + Tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra các khâu của Kỳ thì đảm_bảo nghiêm_túc, chặt_chẽ, giảm áp_lực, công_bằng, khách_quan theo quy_định ; + Phân_định rõ trách_nhiệm, thẩm_quyền của Bộ GDĐT, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ( UBND tỉnh ) và Sở GDĐT trong hoạt_động.+ Tuân_thủ quy_định pháp_luật, thẩm_quyền của các cơ_quan trong hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra các khâu liên_quan của kỳ thi.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 12 :chỉ_đạo, tổ_chức các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia, trình Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phê_duyệt ; b ) Hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; c ) động các đơn_vị dự thi làm nhiệm_vụ coi thi trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; d ) Tổ_chức coi thi trong kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic ; đ ) Tổ_chức soạn_thảo đề thi, chấm thi, xét kết_quả thi, phúc_khảo trong các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia ; e ) Cấp_Giấy chứng_nhận cho học_sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia. 4.Thanh_tra Bộ Giáo_dục và Đào_tạo chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo trong việc cử các đoàn thanh_tra, giám_sát kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia.
55_0
Nhiệm_vụ chung của hoạt_động thanh_tra , kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 là gì ?
Căn_cứ Mục I_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy định mục_đích, yêu_cầu của nhiệm_vụ chung như sau : - Mục_đích : + Hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 góp_phần giúp Kỳ thi diễn ra an_toàn, nghiêm_túc, đúng quy_chế thi ; + Giúp cơ_quan quản_lý, tổ_chức, cá_nhân tham_gia Kỳ thi thực_hiện đúng quy_chế thi, các văn_bản liên_quan đến việc tổ_chức Kỳ thi và chỉ_đạo của Bộ GDĐT ; + Kịp_thời nắm_bắt thông_tin, phản_ánh về Kỳ thi ; phòng_ngừa, phát_hiện, xử_lý hoặc kiến_nghị xử_lý sai_phạm ( nếu có ) ; + Phát_hiện những bất_cập ( nếu có ) để kiến_nghị cơ_quan có thẩm_quyền hoàn_thiện Quy_chế thi, hướng_dẫn tổ_chức Kỳ thi và cơ_chế, chính_sách liên_quan đến kỳ thi trong những năm tiếp_theo, - Yêu_cầu : + Tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra các khâu của Kỳ thì đảm_bảo nghiêm_túc, chặt_chẽ, giảm áp_lực, công_bằng, khách_quan theo quy_định ; + Phân_định rõ trách_nhiệm, thẩm_quyền của Bộ GDĐT, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ( UBND tỉnh ) và Sở GDĐT trong hoạt_động.+ Tuân_thủ quy_định pháp_luật, thẩm_quyền của các cơ_quan trong hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra các khâu liên_quan của kỳ thi.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :Hội_đồng coi thi kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic : Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Phó Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục hoặc lãnh_đạo Vụ Giáo_dục Trung_học hoặc Trưởng phòng Khảo_thí Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Thư_ký và giám_thị : chuyên_viên Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Cán_bộ kỹ_thuật : Hội_đồng coi thi có từ 01 đến 04 cán_bộ kỹ_thuật, do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo
55_0
Nhiệm_vụ chung của hoạt_động thanh_tra , kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 là gì ?
Căn_cứ Mục I_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy định mục_đích, yêu_cầu của nhiệm_vụ chung như sau : - Mục_đích : + Hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 góp_phần giúp Kỳ thi diễn ra an_toàn, nghiêm_túc, đúng quy_chế thi ; + Giúp cơ_quan quản_lý, tổ_chức, cá_nhân tham_gia Kỳ thi thực_hiện đúng quy_chế thi, các văn_bản liên_quan đến việc tổ_chức Kỳ thi và chỉ_đạo của Bộ GDĐT ; + Kịp_thời nắm_bắt thông_tin, phản_ánh về Kỳ thi ; phòng_ngừa, phát_hiện, xử_lý hoặc kiến_nghị xử_lý sai_phạm ( nếu có ) ; + Phát_hiện những bất_cập ( nếu có ) để kiến_nghị cơ_quan có thẩm_quyền hoàn_thiện Quy_chế thi, hướng_dẫn tổ_chức Kỳ thi và cơ_chế, chính_sách liên_quan đến kỳ thi trong những năm tiếp_theo, - Yêu_cầu : + Tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra các khâu của Kỳ thì đảm_bảo nghiêm_túc, chặt_chẽ, giảm áp_lực, công_bằng, khách_quan theo quy_định ; + Phân_định rõ trách_nhiệm, thẩm_quyền của Bộ GDĐT, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ( UBND tỉnh ) và Sở GDĐT trong hoạt_động.+ Tuân_thủ quy_định pháp_luật, thẩm_quyền của các cơ_quan trong hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra các khâu liên_quan của kỳ thi.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 12 :.Công_tác chỉ_đạo và tổ_chức thi 1.Bộ Giáo_dục và Đào_tạo là cơ_quan quản_lý_Nhà_nước, chỉ_đạo và tổ_chức các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia.Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo xem_xét và quyết_định những trường_hợp đặc_biệt liên_quan đến thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia nhằm đạt được mục_đích, yêu_cầu của kỳ thi. 2.Hằng năm, Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ra quyết_định thành_lập Ban Chỉ_đạo thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia để giúp Bộ_trưởng chỉ_đạo công_tác thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia. 3.Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan thực_hiện các công_việc sau : a ) Xây_dựng kế_hoạch chỉ_đạo, tổ_chức các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia, trình Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phê_duyệt ; b ) Hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; c ) động các đơn_vị dự thi làm nhiệm_vụ coi thi trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; d ) Tổ_chức coi thi trong kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic ; đ ) Tổ_chức soạn_thảo đề thi, chấm thi, xét kết_quả thi, phúc_khảo trong các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia ; e ) Cấp_Giấy chứng_nhận cho học_sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia. 4.Thanh_tra Bộ Giáo_dục và Đào_tạo chủ_trì, phối_hợp
55_0
Nhiệm_vụ chung của hoạt_động thanh_tra , kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 là gì ?
Căn_cứ Mục I_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy định mục_đích, yêu_cầu của nhiệm_vụ chung như sau : - Mục_đích : + Hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 góp_phần giúp Kỳ thi diễn ra an_toàn, nghiêm_túc, đúng quy_chế thi ; + Giúp cơ_quan quản_lý, tổ_chức, cá_nhân tham_gia Kỳ thi thực_hiện đúng quy_chế thi, các văn_bản liên_quan đến việc tổ_chức Kỳ thi và chỉ_đạo của Bộ GDĐT ; + Kịp_thời nắm_bắt thông_tin, phản_ánh về Kỳ thi ; phòng_ngừa, phát_hiện, xử_lý hoặc kiến_nghị xử_lý sai_phạm ( nếu có ) ; + Phát_hiện những bất_cập ( nếu có ) để kiến_nghị cơ_quan có thẩm_quyền hoàn_thiện Quy_chế thi, hướng_dẫn tổ_chức Kỳ thi và cơ_chế, chính_sách liên_quan đến kỳ thi trong những năm tiếp_theo, - Yêu_cầu : + Tổ_chức thanh_tra, kiểm_tra các khâu của Kỳ thì đảm_bảo nghiêm_túc, chặt_chẽ, giảm áp_lực, công_bằng, khách_quan theo quy_định ; + Phân_định rõ trách_nhiệm, thẩm_quyền của Bộ GDĐT, Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ( UBND tỉnh ) và Sở GDĐT trong hoạt_động.+ Tuân_thủ quy_định pháp_luật, thẩm_quyền của các cơ_quan trong hoạt_động thanh_tra, kiểm_tra các khâu liên_quan của kỳ thi.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 31 :quốc_gia, việc ghép phách, lên điểm thi chỉ được thực_hiện sau khi Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo đã phê_duyệt phương_án xếp giải. b ) Đối_với kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic, việc ghép phách, lên điểm thi chỉ được thực_hiện sau khi Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo đã phê_duyệt danh_sách các thí_sinh ( theo số phách bài thi ) được tuyển_chọn vào các đội_tuyển quốc_gia dự thi Olympic quốc_tế. c ) Việc ghép phách, lên điểm thi do lãnh_đạo và thư_ký Hội_đồng chấm thi chịu trách_nhiệm thực_hiện và phải được tiến_hành dưới sự giám_sát của thanh_tra và đại_diện giám_khảo. 4.Bảo_quản bài thi tại Hội_đồng chấm thi : a ) Từ lúc tiếp_nhận bài thi của các Hội_đồng coi thi đến khi Hội_đồng chấm thi làm_việc, bài thi và các hồ_sơ thi do Cục trưởng Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục chịu trách_nhiệm bảo_quản. b ) Trong thời_gian Hội_đồng chấm thi làm_việc, bài thi do Chủ_tịch hội_đồng chấm thi chịu trách_nhiệm bảo_quản.Các thùng, tủ đựng bài thi và hồ_sơ thi phải được khoá và niêm_phong, để trong một phòng chắc_chắn, an_toàn, được tổ_chức bảo_vệ 24/24 giờ. c ) Phải thực_hiện đúng các quy_định về việc niêm_phong, mở niêm_phong, giao_nhận bài thi, hồ_sơ thi, trực bảo_vệ.
55_0
Nội_dung thanh_tra , kiểm_tra công_tác chuẩn_bị tổ_chức thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 1. a Mục II_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định như sau : Thực_hiện quy_định tại Điều 6 Thông_tư 23/2016/TT-BGDĐT; thanh_tra / kiểm_tra việc thực_hiện cho quy_định tại Điều 7, 8, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 19, 20, 35, 37, 38, 39, 60 Quy_chế thi và Phụ_lục II, III Hướng_dẫn số 1523, chú_ý : - Việc in sao để thi : + Trước khi in sao đề thi : Kiểm_tra các điều_kiện cơ_sở vật_chất, an_ninh, an_toàn_khu vực in sao để thi ; thành_phần cán_bộ các vòng thực_hiện nhiệm_vụ in sao đề thi ; việc HDT bố_trí 01 cán_bộ giám_sát tại Vòng 2 khu_vực in sao để thi ; + Khi hoạt_động in sao để thì đang diễn ra : Kiểm_tra biện_pháp bảo_đảm an_ninh, an_toàn_khu vực in sao đề thi và việc bố_trí, thực_hiện nhiệm_vụ của các lực_lượng tại Vòng 3 ( Vòng bảo_vệ ngoài ) khu_vực in sao đề thi.- Việc chuẩn_bị địa_điểm bảo_quản vật_dụng cá_nhân, các tài_liệu và vật_dụng bị cấm mang vào phòng thí bảo_đảm an_toàn, cách_biệt phòng_thủ tối_thiểu 25 mét.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; đ ) Bảo_quản đề thi, bài thi ; chuyển bài thi, hồ_sơ thi và đề thi dự_bị chưa sử_dụng về Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo đúng nguyên_tắc bảo_mật và Hướng_dẫn tổ_chức thi hằng năm của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo. 4.Nhiệm_vụ, quyền_hạn của các thành_viên Hội_đồng coi thi : a ) Chủ_tịch Hội_đồng : hành toàn_bộ công_việc của Hội_đồng ; Tổ_chức cho các thành_viên của Hội_đồng và thí_sinh học_tập, nắm vững, thực_hiện đúng Quy_chế thi, các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Xử_lý các sự_cố bất_thường trong quá_trình coi thi theo quy_định tại điểm a khoản 1,
56_0
Nội_dung thanh_tra , kiểm_tra công_tác chuẩn_bị tổ_chức thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 1. a Mục II_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định như sau : Thực_hiện quy_định tại Điều 6 Thông_tư 23/2016/TT-BGDĐT; thanh_tra / kiểm_tra việc thực_hiện cho quy_định tại Điều 7, 8, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 19, 20, 35, 37, 38, 39, 60 Quy_chế thi và Phụ_lục II, III Hướng_dẫn số 1523, chú_ý : - Việc in sao để thi : + Trước khi in sao đề thi : Kiểm_tra các điều_kiện cơ_sở vật_chất, an_ninh, an_toàn_khu vực in sao để thi ; thành_phần cán_bộ các vòng thực_hiện nhiệm_vụ in sao đề thi ; việc HDT bố_trí 01 cán_bộ giám_sát tại Vòng 2 khu_vực in sao để thi ; + Khi hoạt_động in sao để thì đang diễn ra : Kiểm_tra biện_pháp bảo_đảm an_ninh, an_toàn_khu vực in sao đề thi và việc bố_trí, thực_hiện nhiệm_vụ của các lực_lượng tại Vòng 3 ( Vòng bảo_vệ ngoài ) khu_vực in sao đề thi.- Việc chuẩn_bị địa_điểm bảo_quản vật_dụng cá_nhân, các tài_liệu và vật_dụng bị cấm mang vào phòng thí bảo_đảm an_toàn, cách_biệt phòng_thủ tối_thiểu 25 mét.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 12 :chỉ_đạo, tổ_chức các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia, trình Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phê_duyệt ; b ) Hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; c ) động các đơn_vị dự thi làm nhiệm_vụ coi thi trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; d ) Tổ_chức coi thi trong kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic ; đ ) Tổ_chức soạn_thảo đề thi, chấm thi, xét kết_quả thi, phúc_khảo trong các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia ; e ) Cấp_Giấy chứng_nhận cho học_sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia. 4.Thanh_tra Bộ Giáo_dục và Đào_tạo chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo trong việc cử các đoàn thanh_tra, giám_sát kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia.
56_0
Nội_dung thanh_tra , kiểm_tra công_tác chuẩn_bị tổ_chức thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 1. a Mục II_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định như sau : Thực_hiện quy_định tại Điều 6 Thông_tư 23/2016/TT-BGDĐT; thanh_tra / kiểm_tra việc thực_hiện cho quy_định tại Điều 7, 8, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 19, 20, 35, 37, 38, 39, 60 Quy_chế thi và Phụ_lục II, III Hướng_dẫn số 1523, chú_ý : - Việc in sao để thi : + Trước khi in sao đề thi : Kiểm_tra các điều_kiện cơ_sở vật_chất, an_ninh, an_toàn_khu vực in sao để thi ; thành_phần cán_bộ các vòng thực_hiện nhiệm_vụ in sao đề thi ; việc HDT bố_trí 01 cán_bộ giám_sát tại Vòng 2 khu_vực in sao để thi ; + Khi hoạt_động in sao để thì đang diễn ra : Kiểm_tra biện_pháp bảo_đảm an_ninh, an_toàn_khu vực in sao đề thi và việc bố_trí, thực_hiện nhiệm_vụ của các lực_lượng tại Vòng 3 ( Vòng bảo_vệ ngoài ) khu_vực in sao đề thi.- Việc chuẩn_bị địa_điểm bảo_quản vật_dụng cá_nhân, các tài_liệu và vật_dụng bị cấm mang vào phòng thí bảo_đảm an_toàn, cách_biệt phòng_thủ tối_thiểu 25 mét.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :Hội_đồng coi thi kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic : Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Phó Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục hoặc lãnh_đạo Vụ Giáo_dục Trung_học hoặc Trưởng phòng Khảo_thí Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Thư_ký và giám_thị : chuyên_viên Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Cán_bộ kỹ_thuật : Hội_đồng coi thi có từ 01 đến 04 cán_bộ kỹ_thuật, do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo
56_0
Nội_dung thanh_tra , kiểm_tra công_tác chuẩn_bị tổ_chức thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 1. a Mục II_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định như sau : Thực_hiện quy_định tại Điều 6 Thông_tư 23/2016/TT-BGDĐT; thanh_tra / kiểm_tra việc thực_hiện cho quy_định tại Điều 7, 8, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 19, 20, 35, 37, 38, 39, 60 Quy_chế thi và Phụ_lục II, III Hướng_dẫn số 1523, chú_ý : - Việc in sao để thi : + Trước khi in sao đề thi : Kiểm_tra các điều_kiện cơ_sở vật_chất, an_ninh, an_toàn_khu vực in sao để thi ; thành_phần cán_bộ các vòng thực_hiện nhiệm_vụ in sao đề thi ; việc HDT bố_trí 01 cán_bộ giám_sát tại Vòng 2 khu_vực in sao để thi ; + Khi hoạt_động in sao để thì đang diễn ra : Kiểm_tra biện_pháp bảo_đảm an_ninh, an_toàn_khu vực in sao đề thi và việc bố_trí, thực_hiện nhiệm_vụ của các lực_lượng tại Vòng 3 ( Vòng bảo_vệ ngoài ) khu_vực in sao đề thi.- Việc chuẩn_bị địa_điểm bảo_quản vật_dụng cá_nhân, các tài_liệu và vật_dụng bị cấm mang vào phòng thí bảo_đảm an_toàn, cách_biệt phòng_thủ tối_thiểu 25 mét.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 37 :.Chế_độ báo_cáo 1.Báo_cáo coi thi : thực_hiện theo Hướng_dẫn tổ_chức thi hằng năm của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo. 2.Chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày tổ_chức kỳ thi lập đội_tuyển dự thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia, các đơn_vị dự thi gửi đề thi và hướng_dẫn chấm thi ( kèm theo đĩa CD chứa đề thi và hướng_dẫn chấm thi ) của kỳ thi lập đội_tuyển cho Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục.
56_0
Nội_dung thanh_tra , kiểm_tra công_tác chuẩn_bị tổ_chức thi tốt_nghiệp THPT năm 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 1. a Mục II_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định như sau : Thực_hiện quy_định tại Điều 6 Thông_tư 23/2016/TT-BGDĐT; thanh_tra / kiểm_tra việc thực_hiện cho quy_định tại Điều 7, 8, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 19, 20, 35, 37, 38, 39, 60 Quy_chế thi và Phụ_lục II, III Hướng_dẫn số 1523, chú_ý : - Việc in sao để thi : + Trước khi in sao đề thi : Kiểm_tra các điều_kiện cơ_sở vật_chất, an_ninh, an_toàn_khu vực in sao để thi ; thành_phần cán_bộ các vòng thực_hiện nhiệm_vụ in sao đề thi ; việc HDT bố_trí 01 cán_bộ giám_sát tại Vòng 2 khu_vực in sao để thi ; + Khi hoạt_động in sao để thì đang diễn ra : Kiểm_tra biện_pháp bảo_đảm an_ninh, an_toàn_khu vực in sao đề thi và việc bố_trí, thực_hiện nhiệm_vụ của các lực_lượng tại Vòng 3 ( Vòng bảo_vệ ngoài ) khu_vực in sao đề thi.- Việc chuẩn_bị địa_điểm bảo_quản vật_dụng cá_nhân, các tài_liệu và vật_dụng bị cấm mang vào phòng thí bảo_đảm an_toàn, cách_biệt phòng_thủ tối_thiểu 25 mét.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 28 :.Quy_trình coi thi 1.Trước ngày thi ít_nhất hai ( 02 ) ngày, Chủ_tịch, Phó Chủ_tịch, thư_ký, cán_bộ kỹ_thuật, công_an và bảo_vệ của Hội_đồng coi thi có_mặt tại địa_điểm thi để thực_hiện các công_việc : a ) Kiểm_tra việc chuẩn_bị cho kỳ thi ; tiếp_nhận địa_điểm thi, cơ_sở vật_chất và các thiết_bị, phương_tiện phục_vụ công_tác tổ_chức thi ; b ) Chuẩn_bị các thiết_bị, cài_đặt phần_mềm cho máy_vi_tính theo hướng_dẫn của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ( không được cài_đặt bất_kỳ phần_mềm và tài_liệu nào khác ), đảm_bảo thiết_bị vận_hành tốt ; c ) Tiếp_nhận hồ_sơ thi, xác_nhận quyền dự thi của từng thí_sinh, niêm_yết danh_sách thí_sinh dự thi ; d ) Giải_quyết những công_việc cần_thiết của kỳ thi, thống_nhất những quy_định chung và phân_công nhiệm_vụ cụ_thể cho từng thành_viên của Hội_đồng coi thi. 2.Trước ngày thi ít_nhất một ( 01 ) ngày : a ) Giám_thị, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ có_mặt tại địa_điểm thi để họp Hội_đồng coi thi, quán_triệt Quy_chế thi và các văn_bản liên_quan đến kỳ thi ; kiểm_tra hồ_sơ thi ; kiểm_tra điều_kiện cơ_sở vật_chất và thiết_bị phục_vụ công_tác tổ_chức thi, niêm_phong các phòng thi sau khi đã kiểm_tra và hoàn_thành các công_việc chuẩn_bị khác cho kỳ thi. b ) Giám_thị môn Tin_học có
56_0