question
stringlengths
1
5.99k
positive
stringlengths
16
2.25k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
9
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
viễn_thông trên biển, Giấy_phép sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện, Giấy_phép kinh_doanh sản_phẩm, dịch_vụ an_toàn thông_tin mạng, Giấy_phép thiết_lập mạng xã_hội, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử G1, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ chứng_thực chữ_ký số công_cộng, Giấy_phép, chứng_chỉ hành_nghề. b ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bưu_chính, viễn_thông, tần_số vô_tuyến_điện, công_nghệ_thông_tin và giao_dịch điện_tử ; c ) Đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng ; d ) Trục_xuất.( 3 ) Ngoài hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, tổ_chức, cá_nhân vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, h, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả sau : a ) Buộc nộp lại tổng_số tiền tương_đương tổng_số tiền đã được nạp vào tài_khoản chính của bộ xác_định thuê_bao ( SIM ), trường_hợp không_thể xác_định chính_xác, số tiền phải nộp lại trên mỗi SIM được áp_dụng theo công_thức : 100.000 đồng nhân với số tháng vi_phạm ; b ) Buộc thay_đổi mục_đích sử_dụng hoặc tái_chế ; c ) Buộc thu_hồi số thuê_bao, đầu số, kho số viễn_thông, tài_nguyên Internet, tên_miền, địa_chỉ Internet ( IP ), số_hiệu mạng ( ASN ) ; mã, số cung_cấp dịch_vụ ; tên định_danh ; sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng ; d ) Buộc hoàn_trả bưu_gửi, địa_chỉ IP,
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 15 :.Khen_thưởng và kỷ_luật 1.Khen_thưởng.Tổ_chức, cá_nhân có thành_tích nổi_bật trong hoạt_động, quản_lý trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến theo Quy_định này được xét khen_thưởng theo quy_định của Nhà_nước. 2.Kỷ_luật.Tổ_chức, cá_nhân vi_phạm các nội_dung của Quy_định này thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm sẽ bị xử_phạt vi_phạm hành_chính, kiến_nghị Bộ Thông_tin và Truyền_thông thu_hồi giấy_phép hoặc kiến_nghị các cơ_quan liên_quan truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường theo quy_định của pháp_luật.Việc xử_lý vi_phạm về hoạt_động, quản_lý trang thông_tin điện_tử trên Internet thực_hiện theo Nghị_định số 28/2009/NĐ CP ngày 20/3/2009 quy_định " xử_phạt vi_phạm hành_chính trong quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet ".Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
28_1
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
viễn_thông trên biển, Giấy_phép sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện, Giấy_phép kinh_doanh sản_phẩm, dịch_vụ an_toàn thông_tin mạng, Giấy_phép thiết_lập mạng xã_hội, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử G1, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ chứng_thực chữ_ký số công_cộng, Giấy_phép, chứng_chỉ hành_nghề. b ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bưu_chính, viễn_thông, tần_số vô_tuyến_điện, công_nghệ_thông_tin và giao_dịch điện_tử ; c ) Đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng ; d ) Trục_xuất.( 3 ) Ngoài hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, tổ_chức, cá_nhân vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, h, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả sau : a ) Buộc nộp lại tổng_số tiền tương_đương tổng_số tiền đã được nạp vào tài_khoản chính của bộ xác_định thuê_bao ( SIM ), trường_hợp không_thể xác_định chính_xác, số tiền phải nộp lại trên mỗi SIM được áp_dụng theo công_thức : 100.000 đồng nhân với số tháng vi_phạm ; b ) Buộc thay_đổi mục_đích sử_dụng hoặc tái_chế ; c ) Buộc thu_hồi số thuê_bao, đầu số, kho số viễn_thông, tài_nguyên Internet, tên_miền, địa_chỉ Internet ( IP ), số_hiệu mạng ( ASN ) ; mã, số cung_cấp dịch_vụ ; tên định_danh ; sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng ; d ) Buộc hoàn_trả bưu_gửi, địa_chỉ IP,
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5.Truyền_bá các thông_tin và tổ_chức các hoạt_động khác đã bị Nhà_nước nghiêm_cấm.Chương_II_HOẠT_ĐỘNG CỦA TRANG THÔNG_TIN ĐIỆN_TỬ VÀ DỊCH_VỤ MẠNG XÃ_HỘI TRỰC_TUYẾN
28_1
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
viễn_thông trên biển, Giấy_phép sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện, Giấy_phép kinh_doanh sản_phẩm, dịch_vụ an_toàn thông_tin mạng, Giấy_phép thiết_lập mạng xã_hội, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử G1, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ chứng_thực chữ_ký số công_cộng, Giấy_phép, chứng_chỉ hành_nghề. b ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bưu_chính, viễn_thông, tần_số vô_tuyến_điện, công_nghệ_thông_tin và giao_dịch điện_tử ; c ) Đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng ; d ) Trục_xuất.( 3 ) Ngoài hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, tổ_chức, cá_nhân vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, h, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả sau : a ) Buộc nộp lại tổng_số tiền tương_đương tổng_số tiền đã được nạp vào tài_khoản chính của bộ xác_định thuê_bao ( SIM ), trường_hợp không_thể xác_định chính_xác, số tiền phải nộp lại trên mỗi SIM được áp_dụng theo công_thức : 100.000 đồng nhân với số tháng vi_phạm ; b ) Buộc thay_đổi mục_đích sử_dụng hoặc tái_chế ; c ) Buộc thu_hồi số thuê_bao, đầu số, kho số viễn_thông, tài_nguyên Internet, tên_miền, địa_chỉ Internet ( IP ), số_hiệu mạng ( ASN ) ; mã, số cung_cấp dịch_vụ ; tên định_danh ; sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng ; d ) Buộc hoàn_trả bưu_gửi, địa_chỉ IP,
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng tới lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5
28_1
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
viễn_thông trên biển, Giấy_phép sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện, Giấy_phép kinh_doanh sản_phẩm, dịch_vụ an_toàn thông_tin mạng, Giấy_phép thiết_lập mạng xã_hội, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử G1, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ chứng_thực chữ_ký số công_cộng, Giấy_phép, chứng_chỉ hành_nghề. b ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bưu_chính, viễn_thông, tần_số vô_tuyến_điện, công_nghệ_thông_tin và giao_dịch điện_tử ; c ) Đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng ; d ) Trục_xuất.( 3 ) Ngoài hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, tổ_chức, cá_nhân vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, h, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả sau : a ) Buộc nộp lại tổng_số tiền tương_đương tổng_số tiền đã được nạp vào tài_khoản chính của bộ xác_định thuê_bao ( SIM ), trường_hợp không_thể xác_định chính_xác, số tiền phải nộp lại trên mỗi SIM được áp_dụng theo công_thức : 100.000 đồng nhân với số tháng vi_phạm ; b ) Buộc thay_đổi mục_đích sử_dụng hoặc tái_chế ; c ) Buộc thu_hồi số thuê_bao, đầu số, kho số viễn_thông, tài_nguyên Internet, tên_miền, địa_chỉ Internet ( IP ), số_hiệu mạng ( ASN ) ; mã, số cung_cấp dịch_vụ ; tên định_danh ; sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng ; d ) Buộc hoàn_trả bưu_gửi, địa_chỉ IP,
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Các hành_vi bị nghiêm_cấm Các tổ_chức, cá_nhân có chức_năng hoạt_động và quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn tỉnh Nghệ_An phải chấp_hành nghiêm_chỉnh đối_với các hành_vi bị nghiêm_cấm được quy_định tại Nghị_định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính_phủ về quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet và các quy_định của pháp_luật hiện_hành, bao_gồm :1. Tự viết và đăng_tải lên trang thông_tin điện_tử, trên mạng xã_hội trực_tuyến các tin, bài, ảnh và các hình_thức thông_tin khác không thuộc thẩm_quyền được thông_tin của trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng
28_1
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
viễn_thông trên biển, Giấy_phép sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện, Giấy_phép kinh_doanh sản_phẩm, dịch_vụ an_toàn thông_tin mạng, Giấy_phép thiết_lập mạng xã_hội, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử G1, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ chứng_thực chữ_ký số công_cộng, Giấy_phép, chứng_chỉ hành_nghề. b ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bưu_chính, viễn_thông, tần_số vô_tuyến_điện, công_nghệ_thông_tin và giao_dịch điện_tử ; c ) Đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng ; d ) Trục_xuất.( 3 ) Ngoài hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, tổ_chức, cá_nhân vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, h, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả sau : a ) Buộc nộp lại tổng_số tiền tương_đương tổng_số tiền đã được nạp vào tài_khoản chính của bộ xác_định thuê_bao ( SIM ), trường_hợp không_thể xác_định chính_xác, số tiền phải nộp lại trên mỗi SIM được áp_dụng theo công_thức : 100.000 đồng nhân với số tháng vi_phạm ; b ) Buộc thay_đổi mục_đích sử_dụng hoặc tái_chế ; c ) Buộc thu_hồi số thuê_bao, đầu số, kho số viễn_thông, tài_nguyên Internet, tên_miền, địa_chỉ Internet ( IP ), số_hiệu mạng ( ASN ) ; mã, số cung_cấp dịch_vụ ; tên định_danh ; sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng ; d ) Buộc hoàn_trả bưu_gửi, địa_chỉ IP,
Quyết_định 11/2011/QĐ-UBND về Quy_chế thu_thập , quản_lý , cập_nhật , khai_thác và sử_dụng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường trên địa_bàn tỉnh Phú_Thọ .Điều kèm theo , Điều 17 :.Xử_lý vi_phạm : Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi chiếm_giữ, tiêu_huỷ trái_phép, làm hư_hỏng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường ; khai_thác, sử_dụng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường không đúng với quy_chế này thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ hành_vi vi_phạm mà bị xử_lý hành_chính hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; trường_hợp gây ra thiệt_hại thì phải bồi_thường theo quy_định của phap luật hiện_hành.
28_1
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả sau : a ) Buộc nộp lại tổng_số tiền tương_đương tổng_số tiền đã được nạp vào tài_khoản chính của bộ xác_định thuê_bao ( SIM ), trường_hợp không_thể xác_định chính_xác, số tiền phải nộp lại trên mỗi SIM được áp_dụng theo công_thức : 100.000 đồng nhân với số tháng vi_phạm ; b ) Buộc thay_đổi mục_đích sử_dụng hoặc tái_chế ; c ) Buộc thu_hồi số thuê_bao, đầu số, kho số viễn_thông, tài_nguyên Internet, tên_miền, địa_chỉ Internet ( IP ), số_hiệu mạng ( ASN ) ; mã, số cung_cấp dịch_vụ ; tên định_danh ; sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng ; d ) Buộc hoàn_trả bưu_gửi, địa_chỉ IP, ASN, tên_miền ; đ ) Buộc nộp lại phí sử_dụng tần_số trong thời_gian sử_dụng tần_số không có giấy_phép hoặc sử_dụng sai nghiệp_vụ, phương_thức phát ; chứng_chỉ vô_tuyến_điện_viên ; e ) Buộc thanh_toán đầy_đủ tiền trúng đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên Internet ; g ) Buộc thu_hồi kinh_phí đã chi không đúng ; h ) Buộc huỷ kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả thi_tuyển quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên internet ; i ) Buộc nộp lại văn_bản cho_phép thực_hiện hoạt_động gia_công, sửa_chữa sản_phẩm công_nghệ_thông_tin đã qua sử_dụng ; k ) Buộc gỡ bỏ thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; đường_dẫn đến thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 15 :.Khen_thưởng và kỷ_luật 1.Khen_thưởng.Tổ_chức, cá_nhân có thành_tích nổi_bật trong hoạt_động, quản_lý trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến theo Quy_định này được xét khen_thưởng theo quy_định của Nhà_nước. 2.Kỷ_luật.Tổ_chức, cá_nhân vi_phạm các nội_dung của Quy_định này thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm sẽ bị xử_phạt vi_phạm hành_chính, kiến_nghị Bộ Thông_tin và Truyền_thông thu_hồi giấy_phép hoặc kiến_nghị các cơ_quan liên_quan truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường theo quy_định của pháp_luật.Việc xử_lý vi_phạm về hoạt_động, quản_lý trang thông_tin điện_tử trên Internet thực_hiện theo Nghị_định số 28/2009/NĐ CP ngày 20/3/2009 quy_định " xử_phạt vi_phạm hành_chính trong quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet ".Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
28_2
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả sau : a ) Buộc nộp lại tổng_số tiền tương_đương tổng_số tiền đã được nạp vào tài_khoản chính của bộ xác_định thuê_bao ( SIM ), trường_hợp không_thể xác_định chính_xác, số tiền phải nộp lại trên mỗi SIM được áp_dụng theo công_thức : 100.000 đồng nhân với số tháng vi_phạm ; b ) Buộc thay_đổi mục_đích sử_dụng hoặc tái_chế ; c ) Buộc thu_hồi số thuê_bao, đầu số, kho số viễn_thông, tài_nguyên Internet, tên_miền, địa_chỉ Internet ( IP ), số_hiệu mạng ( ASN ) ; mã, số cung_cấp dịch_vụ ; tên định_danh ; sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng ; d ) Buộc hoàn_trả bưu_gửi, địa_chỉ IP, ASN, tên_miền ; đ ) Buộc nộp lại phí sử_dụng tần_số trong thời_gian sử_dụng tần_số không có giấy_phép hoặc sử_dụng sai nghiệp_vụ, phương_thức phát ; chứng_chỉ vô_tuyến_điện_viên ; e ) Buộc thanh_toán đầy_đủ tiền trúng đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên Internet ; g ) Buộc thu_hồi kinh_phí đã chi không đúng ; h ) Buộc huỷ kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả thi_tuyển quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên internet ; i ) Buộc nộp lại văn_bản cho_phép thực_hiện hoạt_động gia_công, sửa_chữa sản_phẩm công_nghệ_thông_tin đã qua sử_dụng ; k ) Buộc gỡ bỏ thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; đường_dẫn đến thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5.Truyền_bá các thông_tin và tổ_chức các hoạt_động khác đã bị Nhà_nước nghiêm_cấm.Chương_II_HOẠT_ĐỘNG CỦA TRANG THÔNG_TIN ĐIỆN_TỬ VÀ DỊCH_VỤ MẠNG XÃ_HỘI TRỰC_TUYẾN
28_2
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả sau : a ) Buộc nộp lại tổng_số tiền tương_đương tổng_số tiền đã được nạp vào tài_khoản chính của bộ xác_định thuê_bao ( SIM ), trường_hợp không_thể xác_định chính_xác, số tiền phải nộp lại trên mỗi SIM được áp_dụng theo công_thức : 100.000 đồng nhân với số tháng vi_phạm ; b ) Buộc thay_đổi mục_đích sử_dụng hoặc tái_chế ; c ) Buộc thu_hồi số thuê_bao, đầu số, kho số viễn_thông, tài_nguyên Internet, tên_miền, địa_chỉ Internet ( IP ), số_hiệu mạng ( ASN ) ; mã, số cung_cấp dịch_vụ ; tên định_danh ; sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng ; d ) Buộc hoàn_trả bưu_gửi, địa_chỉ IP, ASN, tên_miền ; đ ) Buộc nộp lại phí sử_dụng tần_số trong thời_gian sử_dụng tần_số không có giấy_phép hoặc sử_dụng sai nghiệp_vụ, phương_thức phát ; chứng_chỉ vô_tuyến_điện_viên ; e ) Buộc thanh_toán đầy_đủ tiền trúng đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên Internet ; g ) Buộc thu_hồi kinh_phí đã chi không đúng ; h ) Buộc huỷ kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả thi_tuyển quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên internet ; i ) Buộc nộp lại văn_bản cho_phép thực_hiện hoạt_động gia_công, sửa_chữa sản_phẩm công_nghệ_thông_tin đã qua sử_dụng ; k ) Buộc gỡ bỏ thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; đường_dẫn đến thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng tới lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5
28_2
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả sau : a ) Buộc nộp lại tổng_số tiền tương_đương tổng_số tiền đã được nạp vào tài_khoản chính của bộ xác_định thuê_bao ( SIM ), trường_hợp không_thể xác_định chính_xác, số tiền phải nộp lại trên mỗi SIM được áp_dụng theo công_thức : 100.000 đồng nhân với số tháng vi_phạm ; b ) Buộc thay_đổi mục_đích sử_dụng hoặc tái_chế ; c ) Buộc thu_hồi số thuê_bao, đầu số, kho số viễn_thông, tài_nguyên Internet, tên_miền, địa_chỉ Internet ( IP ), số_hiệu mạng ( ASN ) ; mã, số cung_cấp dịch_vụ ; tên định_danh ; sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng ; d ) Buộc hoàn_trả bưu_gửi, địa_chỉ IP, ASN, tên_miền ; đ ) Buộc nộp lại phí sử_dụng tần_số trong thời_gian sử_dụng tần_số không có giấy_phép hoặc sử_dụng sai nghiệp_vụ, phương_thức phát ; chứng_chỉ vô_tuyến_điện_viên ; e ) Buộc thanh_toán đầy_đủ tiền trúng đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên Internet ; g ) Buộc thu_hồi kinh_phí đã chi không đúng ; h ) Buộc huỷ kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả thi_tuyển quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên internet ; i ) Buộc nộp lại văn_bản cho_phép thực_hiện hoạt_động gia_công, sửa_chữa sản_phẩm công_nghệ_thông_tin đã qua sử_dụng ; k ) Buộc gỡ bỏ thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; đường_dẫn đến thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Các hành_vi bị nghiêm_cấm Các tổ_chức, cá_nhân có chức_năng hoạt_động và quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn tỉnh Nghệ_An phải chấp_hành nghiêm_chỉnh đối_với các hành_vi bị nghiêm_cấm được quy_định tại Nghị_định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính_phủ về quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet và các quy_định của pháp_luật hiện_hành, bao_gồm :1. Tự viết và đăng_tải lên trang thông_tin điện_tử, trên mạng xã_hội trực_tuyến các tin, bài, ảnh và các hình_thức thông_tin khác không thuộc thẩm_quyền được thông_tin của trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng
28_2
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính và các biện_pháp khắc_phục hậu_quả sau : a ) Buộc nộp lại tổng_số tiền tương_đương tổng_số tiền đã được nạp vào tài_khoản chính của bộ xác_định thuê_bao ( SIM ), trường_hợp không_thể xác_định chính_xác, số tiền phải nộp lại trên mỗi SIM được áp_dụng theo công_thức : 100.000 đồng nhân với số tháng vi_phạm ; b ) Buộc thay_đổi mục_đích sử_dụng hoặc tái_chế ; c ) Buộc thu_hồi số thuê_bao, đầu số, kho số viễn_thông, tài_nguyên Internet, tên_miền, địa_chỉ Internet ( IP ), số_hiệu mạng ( ASN ) ; mã, số cung_cấp dịch_vụ ; tên định_danh ; sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng ; d ) Buộc hoàn_trả bưu_gửi, địa_chỉ IP, ASN, tên_miền ; đ ) Buộc nộp lại phí sử_dụng tần_số trong thời_gian sử_dụng tần_số không có giấy_phép hoặc sử_dụng sai nghiệp_vụ, phương_thức phát ; chứng_chỉ vô_tuyến_điện_viên ; e ) Buộc thanh_toán đầy_đủ tiền trúng đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên Internet ; g ) Buộc thu_hồi kinh_phí đã chi không đúng ; h ) Buộc huỷ kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả thi_tuyển quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên internet ; i ) Buộc nộp lại văn_bản cho_phép thực_hiện hoạt_động gia_công, sửa_chữa sản_phẩm công_nghệ_thông_tin đã qua sử_dụng ; k ) Buộc gỡ bỏ thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; đường_dẫn đến thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật
Quyết_định 11/2011/QĐ-UBND về Quy_chế thu_thập , quản_lý , cập_nhật , khai_thác và sử_dụng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường trên địa_bàn tỉnh Phú_Thọ .Điều kèm theo , Điều 17 :.Xử_lý vi_phạm : Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi chiếm_giữ, tiêu_huỷ trái_phép, làm hư_hỏng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường ; khai_thác, sử_dụng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường không đúng với quy_chế này thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ hành_vi vi_phạm mà bị xử_lý hành_chính hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; trường_hợp gây ra thiệt_hại thì phải bồi_thường theo quy_định của phap luật hiện_hành.
28_2
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
SN, tên_miền ; đ ) Buộc nộp lại phí sử_dụng tần_số trong thời_gian sử_dụng tần_số không có giấy_phép hoặc sử_dụng sai nghiệp_vụ, phương_thức phát ; chứng_chỉ vô_tuyến_điện_viên ; e ) Buộc thanh_toán đầy_đủ tiền trúng đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên Internet ; g ) Buộc thu_hồi kinh_phí đã chi không đúng ; h ) Buộc huỷ kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả thi_tuyển quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên internet ; i ) Buộc nộp lại văn_bản cho_phép thực_hiện hoạt_động gia_công, sửa_chữa sản_phẩm công_nghệ_thông_tin đã qua sử_dụng ; k ) Buộc gỡ bỏ thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; đường_dẫn đến thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; l ) Buộc nộp lại Giấy_phép ; Giấy chứng_nhận đăng_ký cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử trên mạng ; Quyết_định phê_duyệt nội_dung, kịch_bản trò_chơi điện_tử G1 cho cơ_quan, người có thẩm_quyền đã cấp ; m ) Buộc nộp lại văn_bản xác_nhận thông_báo hoạt_động bưu_chính ; n ) Buộc tái_xuất sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng nhập_khẩu ; o ) Buộc huỷ_bỏ thông_tin cá_nhân ; p ) Buộc hoàn_trả cước thu không đúng ; q ) Kiến_nghị cơ_quan có thẩm_quyền thu_hồi giấy_phép do vi_phạm quy_định pháp_luật.
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 15 :.Khen_thưởng và kỷ_luật 1.Khen_thưởng.Tổ_chức, cá_nhân có thành_tích nổi_bật trong hoạt_động, quản_lý trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến theo Quy_định này được xét khen_thưởng theo quy_định của Nhà_nước. 2.Kỷ_luật.Tổ_chức, cá_nhân vi_phạm các nội_dung của Quy_định này thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm sẽ bị xử_phạt vi_phạm hành_chính, kiến_nghị Bộ Thông_tin và Truyền_thông thu_hồi giấy_phép hoặc kiến_nghị các cơ_quan liên_quan truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường theo quy_định của pháp_luật.Việc xử_lý vi_phạm về hoạt_động, quản_lý trang thông_tin điện_tử trên Internet thực_hiện theo Nghị_định số 28/2009/NĐ CP ngày 20/3/2009 quy_định " xử_phạt vi_phạm hành_chính trong quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet ".Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
28_3
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
SN, tên_miền ; đ ) Buộc nộp lại phí sử_dụng tần_số trong thời_gian sử_dụng tần_số không có giấy_phép hoặc sử_dụng sai nghiệp_vụ, phương_thức phát ; chứng_chỉ vô_tuyến_điện_viên ; e ) Buộc thanh_toán đầy_đủ tiền trúng đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên Internet ; g ) Buộc thu_hồi kinh_phí đã chi không đúng ; h ) Buộc huỷ kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả thi_tuyển quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên internet ; i ) Buộc nộp lại văn_bản cho_phép thực_hiện hoạt_động gia_công, sửa_chữa sản_phẩm công_nghệ_thông_tin đã qua sử_dụng ; k ) Buộc gỡ bỏ thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; đường_dẫn đến thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; l ) Buộc nộp lại Giấy_phép ; Giấy chứng_nhận đăng_ký cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử trên mạng ; Quyết_định phê_duyệt nội_dung, kịch_bản trò_chơi điện_tử G1 cho cơ_quan, người có thẩm_quyền đã cấp ; m ) Buộc nộp lại văn_bản xác_nhận thông_báo hoạt_động bưu_chính ; n ) Buộc tái_xuất sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng nhập_khẩu ; o ) Buộc huỷ_bỏ thông_tin cá_nhân ; p ) Buộc hoàn_trả cước thu không đúng ; q ) Kiến_nghị cơ_quan có thẩm_quyền thu_hồi giấy_phép do vi_phạm quy_định pháp_luật.
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5.Truyền_bá các thông_tin và tổ_chức các hoạt_động khác đã bị Nhà_nước nghiêm_cấm.Chương_II_HOẠT_ĐỘNG CỦA TRANG THÔNG_TIN ĐIỆN_TỬ VÀ DỊCH_VỤ MẠNG XÃ_HỘI TRỰC_TUYẾN
28_3
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
SN, tên_miền ; đ ) Buộc nộp lại phí sử_dụng tần_số trong thời_gian sử_dụng tần_số không có giấy_phép hoặc sử_dụng sai nghiệp_vụ, phương_thức phát ; chứng_chỉ vô_tuyến_điện_viên ; e ) Buộc thanh_toán đầy_đủ tiền trúng đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên Internet ; g ) Buộc thu_hồi kinh_phí đã chi không đúng ; h ) Buộc huỷ kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả thi_tuyển quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên internet ; i ) Buộc nộp lại văn_bản cho_phép thực_hiện hoạt_động gia_công, sửa_chữa sản_phẩm công_nghệ_thông_tin đã qua sử_dụng ; k ) Buộc gỡ bỏ thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; đường_dẫn đến thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; l ) Buộc nộp lại Giấy_phép ; Giấy chứng_nhận đăng_ký cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử trên mạng ; Quyết_định phê_duyệt nội_dung, kịch_bản trò_chơi điện_tử G1 cho cơ_quan, người có thẩm_quyền đã cấp ; m ) Buộc nộp lại văn_bản xác_nhận thông_báo hoạt_động bưu_chính ; n ) Buộc tái_xuất sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng nhập_khẩu ; o ) Buộc huỷ_bỏ thông_tin cá_nhân ; p ) Buộc hoàn_trả cước thu không đúng ; q ) Kiến_nghị cơ_quan có thẩm_quyền thu_hồi giấy_phép do vi_phạm quy_định pháp_luật.
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng tới lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5
28_3
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
SN, tên_miền ; đ ) Buộc nộp lại phí sử_dụng tần_số trong thời_gian sử_dụng tần_số không có giấy_phép hoặc sử_dụng sai nghiệp_vụ, phương_thức phát ; chứng_chỉ vô_tuyến_điện_viên ; e ) Buộc thanh_toán đầy_đủ tiền trúng đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên Internet ; g ) Buộc thu_hồi kinh_phí đã chi không đúng ; h ) Buộc huỷ kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả thi_tuyển quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên internet ; i ) Buộc nộp lại văn_bản cho_phép thực_hiện hoạt_động gia_công, sửa_chữa sản_phẩm công_nghệ_thông_tin đã qua sử_dụng ; k ) Buộc gỡ bỏ thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; đường_dẫn đến thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; l ) Buộc nộp lại Giấy_phép ; Giấy chứng_nhận đăng_ký cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử trên mạng ; Quyết_định phê_duyệt nội_dung, kịch_bản trò_chơi điện_tử G1 cho cơ_quan, người có thẩm_quyền đã cấp ; m ) Buộc nộp lại văn_bản xác_nhận thông_báo hoạt_động bưu_chính ; n ) Buộc tái_xuất sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng nhập_khẩu ; o ) Buộc huỷ_bỏ thông_tin cá_nhân ; p ) Buộc hoàn_trả cước thu không đúng ; q ) Kiến_nghị cơ_quan có thẩm_quyền thu_hồi giấy_phép do vi_phạm quy_định pháp_luật.
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Các hành_vi bị nghiêm_cấm Các tổ_chức, cá_nhân có chức_năng hoạt_động và quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn tỉnh Nghệ_An phải chấp_hành nghiêm_chỉnh đối_với các hành_vi bị nghiêm_cấm được quy_định tại Nghị_định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính_phủ về quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet và các quy_định của pháp_luật hiện_hành, bao_gồm :1. Tự viết và đăng_tải lên trang thông_tin điện_tử, trên mạng xã_hội trực_tuyến các tin, bài, ảnh và các hình_thức thông_tin khác không thuộc thẩm_quyền được thông_tin của trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng
28_3
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
SN, tên_miền ; đ ) Buộc nộp lại phí sử_dụng tần_số trong thời_gian sử_dụng tần_số không có giấy_phép hoặc sử_dụng sai nghiệp_vụ, phương_thức phát ; chứng_chỉ vô_tuyến_điện_viên ; e ) Buộc thanh_toán đầy_đủ tiền trúng đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên Internet ; g ) Buộc thu_hồi kinh_phí đã chi không đúng ; h ) Buộc huỷ kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả thi_tuyển quyền sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện ; kết_quả đấu_giá quyền sử_dụng tài_nguyên internet ; i ) Buộc nộp lại văn_bản cho_phép thực_hiện hoạt_động gia_công, sửa_chữa sản_phẩm công_nghệ_thông_tin đã qua sử_dụng ; k ) Buộc gỡ bỏ thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; đường_dẫn đến thông_tin sai sự_thật hoặc gây nhầm_lẫn, thông_tin vi_phạm pháp_luật ; l ) Buộc nộp lại Giấy_phép ; Giấy chứng_nhận đăng_ký cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử trên mạng ; Quyết_định phê_duyệt nội_dung, kịch_bản trò_chơi điện_tử G1 cho cơ_quan, người có thẩm_quyền đã cấp ; m ) Buộc nộp lại văn_bản xác_nhận thông_báo hoạt_động bưu_chính ; n ) Buộc tái_xuất sản_phẩm an_toàn thông_tin mạng nhập_khẩu ; o ) Buộc huỷ_bỏ thông_tin cá_nhân ; p ) Buộc hoàn_trả cước thu không đúng ; q ) Kiến_nghị cơ_quan có thẩm_quyền thu_hồi giấy_phép do vi_phạm quy_định pháp_luật.
Quyết_định 11/2011/QĐ-UBND về Quy_chế thu_thập , quản_lý , cập_nhật , khai_thác và sử_dụng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường trên địa_bàn tỉnh Phú_Thọ .Điều kèm theo , Điều 17 :.Xử_lý vi_phạm : Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi chiếm_giữ, tiêu_huỷ trái_phép, làm hư_hỏng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường ; khai_thác, sử_dụng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường không đúng với quy_chế này thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ hành_vi vi_phạm mà bị xử_lý hành_chính hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; trường_hợp gây ra thiệt_hại thì phải bồi_thường theo quy_định của phap luật hiện_hành.
28_3
Mức lương tối_thiểu vùng dành riêng cho thuyền_viên đi biển là bao_nhiêu ?
Căn_cứ Điều 4 Nghị định 121/2014/NĐ-CP quy_định về hợp_đồng lao_động thuyền_viên như sau : " 1.Trước khi làm_việc trên tàu_biển, chủ tàu và thuyền_viên phải ký_kết hợp_đồng lao_động thuyền_viên.Trường_hợp chủ tàu không trực_tiếp ký_kết hợp_đồng lao_động thuyền_viên thì uỷ_quyền bằng văn_bản cho người đại_diện thực_hiện. Việc ký_kết, uỷ_quyền, thực_hiện hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo quy_định của Bộ_luật Lao_động, Nghị định này và văn_bản có liên_quan. 2.Ngoài những nội_dung cơ_bản được quy_định tại Bộ_luật Lao_động, hợp_đồng lao_động thuyền_viên phải có thêm các nội_dung sau : a ) Việc hồi_hương của thuyền_viên ; b ) Bảo_hiểm tai_nạn ; c ) Tiền thanh_toán nghỉ hằng năm ; d ) Điều_kiện chấm_dứt hợp_đồng lao_động thuyền_viên. 3.Hợp_đồng lao_động thuyền_viên, các phụ_lục, tài_liệu liên_quan được làm bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá_trị pháp_lý như nhau." Như_vậy, từ những quy_định trên thì HĐLĐ thuyền_viên vẫn áp_dụng theo Bộ_luật lao_động.Theo đó mức lương tối_thiểu của thuyên viên có_thể vẫn áp_dụng theo Nghị_định 90/2019 / NĐ-CP quy định về mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động anh nhé.
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 2 :.Mức lương tối_thiểu vùng Quy_định mức lương tối_thiểu vùng áp_dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 như sau :1. Mức 2.000.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng I. 2.Mức 1.780.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng II. 3.Mức 1.550.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên địa_bàn thuộc vùng III. 4.Mức 1.400.000 đồng / tháng áp_dụng đối_với doanh_nghiệp hoạt_động trên các địa_bàn thuộc vùng IV.Địa_bàn áp_dụng mức lương tối_thiểu vùng được quy_định tại Phụ_lục ban_hành kèm theo Nghị_định này.
29_0
Mức lương tối_thiểu vùng dành riêng cho thuyền_viên đi biển là bao_nhiêu ?
Căn_cứ Điều 4 Nghị định 121/2014/NĐ-CP quy_định về hợp_đồng lao_động thuyền_viên như sau : " 1.Trước khi làm_việc trên tàu_biển, chủ tàu và thuyền_viên phải ký_kết hợp_đồng lao_động thuyền_viên.Trường_hợp chủ tàu không trực_tiếp ký_kết hợp_đồng lao_động thuyền_viên thì uỷ_quyền bằng văn_bản cho người đại_diện thực_hiện. Việc ký_kết, uỷ_quyền, thực_hiện hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo quy_định của Bộ_luật Lao_động, Nghị định này và văn_bản có liên_quan. 2.Ngoài những nội_dung cơ_bản được quy_định tại Bộ_luật Lao_động, hợp_đồng lao_động thuyền_viên phải có thêm các nội_dung sau : a ) Việc hồi_hương của thuyền_viên ; b ) Bảo_hiểm tai_nạn ; c ) Tiền thanh_toán nghỉ hằng năm ; d ) Điều_kiện chấm_dứt hợp_đồng lao_động thuyền_viên. 3.Hợp_đồng lao_động thuyền_viên, các phụ_lục, tài_liệu liên_quan được làm bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá_trị pháp_lý như nhau." Như_vậy, từ những quy_định trên thì HĐLĐ thuyền_viên vẫn áp_dụng theo Bộ_luật lao_động.Theo đó mức lương tối_thiểu của thuyên viên có_thể vẫn áp_dụng theo Nghị_định 90/2019 / NĐ-CP quy định về mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động anh nhé.
Quyết_định 41/2011/QĐ-UBND quy_định chế_độ , chính_sách cho dân_quân_tự_vệ trên địa_bàn tỉnh Tiền_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tiền_Giang ban_hành .Điều 2 :.Mức trợ_cấp ngày_công lao_động cho dân_quân_tự_vệ 1.Dân_quân, trừ dân_quân biển và dân_quân thường_trực, được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng 0,08 mức lương tối_thiểu chung ; nếu làm nhiệm_vụ từ 21 giờ đêm đến 05 giờ sáng hôm sau hoặc ở nơi có yếu_tố nguy_hiểm, độc_hại thì được hưởng chế_độ theo quy_định của Bộ_Luật lao_động.Khi làm nhiệm_vụ cách xa nơi cư_trú, không có điều_kiện đi, về hàng ngày thì được bố_trí nơi nghỉ, hỗ_trợ phương_tiện, chi_phí đi_lại hoặc thanh_toán tiền tàu, xe một lần đi, về ; được hỗ_trợ tiền ăn bằng 0,05 mức lương tối_thiểu chung / người / ngày. 2.Dân_quân nòng_cốt đã hoàn_thành nghĩa_vụ dân_quân_tự_vệ, nếu được kéo_dài thời_hạn tham_gia thực_hiện nghĩa_vụ thì khi được huy_động làm nhiệm_vụ, ngoài chế_độ theo điểm a khoản 1 này và các chế_độ quy_định chung thì được hưởng trợ_cấp ngày_công lao_động tăng thêm ; mức tăng thêm bằng 0,04 mức lương tối_thiểu chung. 3.Dân_quân biển : Khi tham_gia huấn_luyện, làm nhiệm_vụ bảo_vệ an_ninh trật_tự, tìm_kiếm cứu nạn trên biển, được trợ_cấp ngày_công lao_động bằng 0,12 mức lương tối_thiểu chung.
29_0
Mức lương tối_thiểu vùng dành riêng cho thuyền_viên đi biển là bao_nhiêu ?
Căn_cứ Điều 4 Nghị định 121/2014/NĐ-CP quy_định về hợp_đồng lao_động thuyền_viên như sau : " 1.Trước khi làm_việc trên tàu_biển, chủ tàu và thuyền_viên phải ký_kết hợp_đồng lao_động thuyền_viên.Trường_hợp chủ tàu không trực_tiếp ký_kết hợp_đồng lao_động thuyền_viên thì uỷ_quyền bằng văn_bản cho người đại_diện thực_hiện. Việc ký_kết, uỷ_quyền, thực_hiện hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo quy_định của Bộ_luật Lao_động, Nghị định này và văn_bản có liên_quan. 2.Ngoài những nội_dung cơ_bản được quy_định tại Bộ_luật Lao_động, hợp_đồng lao_động thuyền_viên phải có thêm các nội_dung sau : a ) Việc hồi_hương của thuyền_viên ; b ) Bảo_hiểm tai_nạn ; c ) Tiền thanh_toán nghỉ hằng năm ; d ) Điều_kiện chấm_dứt hợp_đồng lao_động thuyền_viên. 3.Hợp_đồng lao_động thuyền_viên, các phụ_lục, tài_liệu liên_quan được làm bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá_trị pháp_lý như nhau." Như_vậy, từ những quy_định trên thì HĐLĐ thuyền_viên vẫn áp_dụng theo Bộ_luật lao_động.Theo đó mức lương tối_thiểu của thuyên viên có_thể vẫn áp_dụng theo Nghị_định 90/2019 / NĐ-CP quy định về mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động anh nhé.
Nghị_định 70/2011 / NĐ-CP quy_định mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc ở công_ty , doanh_nghiệp , hợp_tác_xã , tổ hợp_tác , trang_trại , hộ gia_đình , cá_nhân và cơ_quan , tổ_chức có thuê_mướn lao_động .Điều 3 :.Áp_dụng mức lương tối_thiểu vùng 1.Mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này là mức lương thấp nhất làm cơ_sở để doanh_nghiệp và người lao_động thoả_thuận tiền_lương trả cho người lao_động. 2.Mức tiền_lương thấp nhất trả cho người lao_động đã qua học nghề ( kể_cả lao_động do doanh_nghiệp tự dạy nghề ) phải cao hơn ít_nhất 7% so với mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này. 3.Mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này được dùng làm căn_cứ để xây_dựng các mức lương trong thang lương, bảng lương, phụ_cấp lương, tính các mức lương ghi trong hợp_đồng lao_động và thực_hiện các chế_độ khác do doanh_nghiệp xây_dựng và ban_hành theo thẩm_quyền do_pháp_luật lao_động quy_định. 4.Căn_cứ mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này, doanh_nghiệp điều_chỉnh lại các mức lương trong thang lương, bảng lương do doanh_nghiệp xây_dựng và ban_hành, tiền_lương trong hợp_đồng lao_động cho phù_hợp với các thoả_thuận và quy_định của pháp_luật lao_động. 5.Khuyến_khích các doanh_nghiệp trả lương cho người lao_động cao hơn mức lương tối_thiểu vùng quy_định tại Nghị_định này.
29_0
Mức lương tối_thiểu vùng dành riêng cho thuyền_viên đi biển là bao_nhiêu ?
Căn_cứ Điều 4 Nghị định 121/2014/NĐ-CP quy_định về hợp_đồng lao_động thuyền_viên như sau : " 1.Trước khi làm_việc trên tàu_biển, chủ tàu và thuyền_viên phải ký_kết hợp_đồng lao_động thuyền_viên.Trường_hợp chủ tàu không trực_tiếp ký_kết hợp_đồng lao_động thuyền_viên thì uỷ_quyền bằng văn_bản cho người đại_diện thực_hiện. Việc ký_kết, uỷ_quyền, thực_hiện hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo quy_định của Bộ_luật Lao_động, Nghị định này và văn_bản có liên_quan. 2.Ngoài những nội_dung cơ_bản được quy_định tại Bộ_luật Lao_động, hợp_đồng lao_động thuyền_viên phải có thêm các nội_dung sau : a ) Việc hồi_hương của thuyền_viên ; b ) Bảo_hiểm tai_nạn ; c ) Tiền thanh_toán nghỉ hằng năm ; d ) Điều_kiện chấm_dứt hợp_đồng lao_động thuyền_viên. 3.Hợp_đồng lao_động thuyền_viên, các phụ_lục, tài_liệu liên_quan được làm bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá_trị pháp_lý như nhau." Như_vậy, từ những quy_định trên thì HĐLĐ thuyền_viên vẫn áp_dụng theo Bộ_luật lao_động.Theo đó mức lương tối_thiểu của thuyên viên có_thể vẫn áp_dụng theo Nghị_định 90/2019 / NĐ-CP quy định về mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động anh nhé.
Quyết_định 22/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ , chính_sách đối_với lực_lượng Dân_quân_tự_vệ thuộc tỉnh Bình_Thuận do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Chế_độ hỗ_trợ ngày_công lao_động, hỗ_trợ tiền ăn 1.Đối_tượng được trợ_cấp ngày_công lao_động và hỗ_trợ tiền ăn : Cán_bộ quản_lý chỉ_huy đơn_vị dân_quân các cấp ( đại_đội, trung_đội, tiểu_đội, khẩu_đội ) và chiến_sĩ dân_quân khi được cấp có thẩm_quyền điều_động tham_gia huấn_luyện, hoạt_động sẵn_sàng chiến_đấu và thực_hiện các nhiệm_vụ khác theo quy_định của pháp_luật. 2.Định_mức trợ_cấp ngày_công lao_động và hỗ_trợ tiền ăn : a ) Đối_với Dân_quân biển : trợ_cấp ngày_công lao_động được tính mỗi ngày bằng hệ_số 0,12 so với mức lương tối_thiểu chung ; hỗ_trợ tiền ăn mỗi ngày bằng mức ăn của chiến_sĩ hải_quân trên tàu cấp một neo_đậu tại căn_cứ theo quy_định của Bộ Quốc_phòng. b ) Đối_với các lực_lượng Dân_quân còn lại ( trừ Dân_quân thường_trực ) : trợ_cấp ngày_công lao_động được tính mỗi ngày bằng hệ_số 0,08 so với mức lương tối_thiểu chung và hỗ_trợ tiền ăn mỗi ngày bằng mức ăn của chiến_sĩ bộ_binh theo quy_định của Bộ Quốc_phòng
29_0
Mức lương tối_thiểu vùng dành riêng cho thuyền_viên đi biển là bao_nhiêu ?
Căn_cứ Điều 4 Nghị định 121/2014/NĐ-CP quy_định về hợp_đồng lao_động thuyền_viên như sau : " 1.Trước khi làm_việc trên tàu_biển, chủ tàu và thuyền_viên phải ký_kết hợp_đồng lao_động thuyền_viên.Trường_hợp chủ tàu không trực_tiếp ký_kết hợp_đồng lao_động thuyền_viên thì uỷ_quyền bằng văn_bản cho người đại_diện thực_hiện. Việc ký_kết, uỷ_quyền, thực_hiện hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo quy_định của Bộ_luật Lao_động, Nghị định này và văn_bản có liên_quan. 2.Ngoài những nội_dung cơ_bản được quy_định tại Bộ_luật Lao_động, hợp_đồng lao_động thuyền_viên phải có thêm các nội_dung sau : a ) Việc hồi_hương của thuyền_viên ; b ) Bảo_hiểm tai_nạn ; c ) Tiền thanh_toán nghỉ hằng năm ; d ) Điều_kiện chấm_dứt hợp_đồng lao_động thuyền_viên. 3.Hợp_đồng lao_động thuyền_viên, các phụ_lục, tài_liệu liên_quan được làm bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá_trị pháp_lý như nhau." Như_vậy, từ những quy_định trên thì HĐLĐ thuyền_viên vẫn áp_dụng theo Bộ_luật lao_động.Theo đó mức lương tối_thiểu của thuyên viên có_thể vẫn áp_dụng theo Nghị_định 90/2019 / NĐ-CP quy định về mức lương tối_thiểu vùng đối_với người lao_động làm_việc theo hợp_đồng lao_động anh nhé.
Nghị_quyết 22/2011/NQ-HĐND về tổ_chức , xây_dựng lực_lượng dân_quân_tự_vệ thành_phố Hải_Phòng giai_đoạn 2011-2015 , định_hướng đến năm 2020 .Điều 1 :, do Trưởng_thôn, Tổ_trưởng tổ_dân_phố kiêm_nhiệm nên được hưởng mức phụ_cấp hàng tháng bằng 50% mức phụ_cấp 0,5 hệ_số mức lương tối_thiểu chung.Hỗ_trợ đóng bảo_hiểm_xã_hội trong thời_gian giữ chức_vụ chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã, mức hỗ_trợ 19% so với mức phụ_cấp chỉ_huy phó Ban chỉ_huy quân_sự cấp xã và các khoản phụ_cấp chức_vụ khác hiện hưởng.Hỗ_trợ tiền ăn cho dân_quân khi được cấp có thẩm_quyền điều_động thực_hiện nhiệm_vụ cách xa nơi cư_trú, không có điều_kiện đi, về hàng ngày bằng mức tiền ăn của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có thời_hạn trong Quân_đội nhân_dân Việt_Nam do Bộ Quốc_phòng quy_định.Trợ_cấp ngày_công lao_động đối_với Dân_quân ( trừ Dân_quân biển và dân_quân thường_trực ) khi huấn_luyện, hoạt_động, mức trợ_cấp bằng 0,08 mức lương tối_thiểu chung.Trợ_cấp ngày_công lao_động đối_với Dân_quân biển khi huấn_luyện, làm nhiệm_vụ bảo_vệ an_ninh trật_tự, tìm_kiếm, cứu nạn trên biển, mức trợ_cấp bằng 0,12 mức lương tối_thiểu chung ; được hỗ_trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn của chiến_sỹ Hải_quân trên tàu cấp 1 neo_đậu tại căn_cứ do Bộ Quốc_phòng quy_định.Trợ_cấp ngày_công lao_động đối_với Dân_quân thường_trực, mức trợ_cấp bằng 0,08 mức lương tối_thiểu chung ; được bố_trí ăn, nghỉ, mức tiền ăn bằng mức tiền ăn của chiến_sỹ bộ_binh phục_vụ có
29_0
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
Tại Điều 6 Nghị_định 121/2014/NĐ-CP quy_định thời_giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ_ngơi như sau : " 1. Thời giờ làm_việc được bố_trí theo ca và duy_trì 24 giờ liên_tục trong ngày, kể_cả ngày nghỉ hằng tuần, ngày lễ, tết. 2. Thời giờ nghỉ ngơi được quy_định như sau : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ bất_kỳ và 77 giờ trong 07 ngày bất_kỳ ; b ) Số giờ nghỉ_ngơi trong khoảng thời_gian 24 giờ có_thể được chia tối đa thành hai giai_đoạn, một trong hai giai_đoạn đó ít_nhất phải kéo_dài 06 giờ và khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn nghỉ liên_tiếp không được quá 14 giờ ; c ) Khoảng thời_gian 24 giờ bất_kỳ được tính từ thời_điểm bắt_đầu hoặc kết_thúc của một giai_đoạn nghỉ_ngơi. 3. Trường hợp khẩn_cấp đối_với an_ninh, an_toàn của tàu và người, hàng_hoá trên tàu, giúp_đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền_trưởng có quyền yêu_cầu thuyền_viên làm bất_kỳ vào thời_điểm nào.Sau khi hoàn_thành nhiệm_vụ khẩn_cấp, thuyền trưởng bố_trí cho thuyền_viên nghỉ_ngơi đủ thời_gian theo quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 4. Thời giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ ngơi được lập thành Bảng phân_công công_việc trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị_định này và được công_bố tại vị_trí dễ thấy trên tàu. 5. Trường hợp tập_trung, thực_tập cứu_hoả,
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 3 :.Thời_giờ nghỉ_ngơi 1.Hàng tuần, người lao_động được nghỉ ít_nhất một ngày ( 24 giờ liên_tục ).Trong những tháng thời_vụ hoặc phải gấp_rút gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng, nếu không thực_hiện được nghỉ hàng tuần thì phải bảo_đảm hàng tháng có ít_nhất 4 ngày nghỉ cho người lao_động. 2.Chế_độ nghỉ trong ca, nghỉ giữa ca, nghỉ chuyển_tiếp giữa hai ca đối_với từng người lao_động thực_hiện theo đúng quy_định của Bộ_luật Lao_động đã sửa_đổi, bổ_sung.Nếu người lao_động làm_việc trong ngày từ 10 giờ trở lên thì người sử_dụng lao_động phải bố_trí cho họ được nghỉ thêm ít_nhất 30 phút tính vào giờ làm_việc, ngoài thời_giờ nghỉ_ngơi trong ca làm_việc bình_thường. 3.Doanh_nghiệp phải bố_trí để người lao_động được nghỉ_ngơi hoặc nghỉ bù đủ số ngày lễ, tết, nghỉ hàng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác đúng theo quy_định của Bộ_luật Lao_động đã sửa_đổi, bổ_sung.
30_0
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
Tại Điều 6 Nghị_định 121/2014/NĐ-CP quy_định thời_giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ_ngơi như sau : " 1. Thời giờ làm_việc được bố_trí theo ca và duy_trì 24 giờ liên_tục trong ngày, kể_cả ngày nghỉ hằng tuần, ngày lễ, tết. 2. Thời giờ nghỉ ngơi được quy_định như sau : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ bất_kỳ và 77 giờ trong 07 ngày bất_kỳ ; b ) Số giờ nghỉ_ngơi trong khoảng thời_gian 24 giờ có_thể được chia tối đa thành hai giai_đoạn, một trong hai giai_đoạn đó ít_nhất phải kéo_dài 06 giờ và khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn nghỉ liên_tiếp không được quá 14 giờ ; c ) Khoảng thời_gian 24 giờ bất_kỳ được tính từ thời_điểm bắt_đầu hoặc kết_thúc của một giai_đoạn nghỉ_ngơi. 3. Trường hợp khẩn_cấp đối_với an_ninh, an_toàn của tàu và người, hàng_hoá trên tàu, giúp_đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền_trưởng có quyền yêu_cầu thuyền_viên làm bất_kỳ vào thời_điểm nào.Sau khi hoàn_thành nhiệm_vụ khẩn_cấp, thuyền trưởng bố_trí cho thuyền_viên nghỉ_ngơi đủ thời_gian theo quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 4. Thời giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ ngơi được lập thành Bảng phân_công công_việc trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị_định này và được công_bố tại vị_trí dễ thấy trên tàu. 5. Trường hợp tập_trung, thực_tập cứu_hoả,
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :4 ngày nghỉ hàng năm Tháng 8 8 16 128 Bố_trí 11 ngày nghỉ hàng năm Tháng 9 6 20 120 Nghỉ trọn 5 ngày làm_việc ; nghỉ ngày Quốc_khánh Tháng 10 11 giờ từ thứ hai đến thứ_sáu, 8 giờ vào thứ_bảy hàng tuần 26 271 Tháng 11 9 giờ từ thứ hai đến thứ_bảy của 2 tuần đầu tháng, 7 giờ vào các ngày làm_việc khác trong tháng 26 204 Tháng 12 8 27 216 TỔNG 2312 3.Các nguyên_tắc sử_dụng quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc : a ) Trong năm, tổng_số giờ tiêu_chuẩn làm_việc được lập kế_hoạch xác_định theo hướng_dẫn tại Khoản 2 này ( gồm cả thời_giờ nghỉ_ngơi trong ngày được tính là thời_giờ làm_việc ) không được vượt quá quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc trong năm ( TQ­ ) đã xác_định tại Khoản 1 này. b ) Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày ít hơn 8 giờ ; hoặc ít hơn 6 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm, nếu đã được lập kế_hoạch xác_định theo hướng_dẫn nêu tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 này, thì không phải trả lương ngừng việc.Ví_dụ 4 : Trong tháng 2, công_ty X
30_0
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
Tại Điều 6 Nghị_định 121/2014/NĐ-CP quy_định thời_giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ_ngơi như sau : " 1. Thời giờ làm_việc được bố_trí theo ca và duy_trì 24 giờ liên_tục trong ngày, kể_cả ngày nghỉ hằng tuần, ngày lễ, tết. 2. Thời giờ nghỉ ngơi được quy_định như sau : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ bất_kỳ và 77 giờ trong 07 ngày bất_kỳ ; b ) Số giờ nghỉ_ngơi trong khoảng thời_gian 24 giờ có_thể được chia tối đa thành hai giai_đoạn, một trong hai giai_đoạn đó ít_nhất phải kéo_dài 06 giờ và khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn nghỉ liên_tiếp không được quá 14 giờ ; c ) Khoảng thời_gian 24 giờ bất_kỳ được tính từ thời_điểm bắt_đầu hoặc kết_thúc của một giai_đoạn nghỉ_ngơi. 3. Trường hợp khẩn_cấp đối_với an_ninh, an_toàn của tàu và người, hàng_hoá trên tàu, giúp_đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền_trưởng có quyền yêu_cầu thuyền_viên làm bất_kỳ vào thời_điểm nào.Sau khi hoàn_thành nhiệm_vụ khẩn_cấp, thuyền trưởng bố_trí cho thuyền_viên nghỉ_ngơi đủ thời_gian theo quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 4. Thời giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ ngơi được lập thành Bảng phân_công công_việc trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị_định này và được công_bố tại vị_trí dễ thấy trên tàu. 5. Trường hợp tập_trung, thực_tập cứu_hoả,
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :giờ. g ) Tổng_số giờ tiêu_chuẩn làm_việc và giờ làm thêm trong một tuần không được vượt quá 64 giờ ; riêng đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm không quá 48 giờ.Ví_dụ 8 : Do yêu_cầu đột_xuất, trong tháng 5 và tháng 6, công_ty X có nhu_cầu phải làm thêm giờ.Công_ty được phép bố_trí như sau : Tháng 5, chỉ được tổ_chức làm_việc theo đúng kế_hoạch đã nêu tại ví_dụ 3, không được tổ_chức làm thêm giờ vì tổng_số giờ làm_việc trong tuần là : ( 11 giờ / ngày x 4 ngày ) + ( 10 giờ / ngày x 2 ngày ) = 64 giờ.Tháng 6 có_thể bố_trí làm thêm mỗi ngày 1 giờ từ thứ hai đến thứ_sáu. h ) Tổng_số giờ làm thêm trong một năm đối_với mỗi người lao_động thực_hiện đúng theo quy_định hiện_hành của Bộ_luật Lao_động đã sửa_đổi, bổ_sung.
30_0
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
Tại Điều 6 Nghị_định 121/2014/NĐ-CP quy_định thời_giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ_ngơi như sau : " 1. Thời giờ làm_việc được bố_trí theo ca và duy_trì 24 giờ liên_tục trong ngày, kể_cả ngày nghỉ hằng tuần, ngày lễ, tết. 2. Thời giờ nghỉ ngơi được quy_định như sau : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ bất_kỳ và 77 giờ trong 07 ngày bất_kỳ ; b ) Số giờ nghỉ_ngơi trong khoảng thời_gian 24 giờ có_thể được chia tối đa thành hai giai_đoạn, một trong hai giai_đoạn đó ít_nhất phải kéo_dài 06 giờ và khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn nghỉ liên_tiếp không được quá 14 giờ ; c ) Khoảng thời_gian 24 giờ bất_kỳ được tính từ thời_điểm bắt_đầu hoặc kết_thúc của một giai_đoạn nghỉ_ngơi. 3. Trường hợp khẩn_cấp đối_với an_ninh, an_toàn của tàu và người, hàng_hoá trên tàu, giúp_đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền_trưởng có quyền yêu_cầu thuyền_viên làm bất_kỳ vào thời_điểm nào.Sau khi hoàn_thành nhiệm_vụ khẩn_cấp, thuyền trưởng bố_trí cho thuyền_viên nghỉ_ngơi đủ thời_gian theo quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 4. Thời giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ ngơi được lập thành Bảng phân_công công_việc trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị_định này và được công_bố tại vị_trí dễ thấy trên tàu. 5. Trường hợp tập_trung, thực_tập cứu_hoả,
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :8 giờ làm_việc bình_thường là : 9 giờ 8 giờ = 1 giờ.Một giờ này không tính là giờ làm thêm. đ ) Số giờ làm_việc thực_tế hàng ngày vượt quá số giờ tiêu_chuẩn đã được lập kế_hoạch theo hướng_dẫn tại Khoản 2 này, thì số giờ đó được tính là giờ làm thêm để cộng vào tổng_số giờ làm thêm trong năm, đồng_thời trả tiền_lương và thực_hiện các chế_độ khác liên_quan đến làm thêm giờ theo đúng quy_định hiện_hành.Ví_dụ 7 : Trong tháng 3, công_ty X bố_trí cho công_nhân A làm_việc 8 giờ / ngày.Như_vậy, so với kế_hoạch đã được công_ty lập ra cho công_nhân A vào tháng 3 tại ví_dụ 3 nêu trên, thì số giờ làm_việc nhiều hơn so với số giờ tiêu_chuẩn làm_việc là : 8 giờ 7 giờ = 1 giờ.Một giờ này được tính vào tổng_số giờ làm thêm trong năm, đồng_thời phải trả tiền_lương và thực_hiện các chế_độ khác liên_quan đến làm thêm giờ theo đúng quy_định hiện_hành. e ) Tổng_số giờ tiêu_chuẩn làm_việc và số giờ làm thêm trong một ngày không quá 12 giờ ; riêng đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm không quá
30_0
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
Tại Điều 6 Nghị_định 121/2014/NĐ-CP quy_định thời_giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ_ngơi như sau : " 1. Thời giờ làm_việc được bố_trí theo ca và duy_trì 24 giờ liên_tục trong ngày, kể_cả ngày nghỉ hằng tuần, ngày lễ, tết. 2. Thời giờ nghỉ ngơi được quy_định như sau : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ bất_kỳ và 77 giờ trong 07 ngày bất_kỳ ; b ) Số giờ nghỉ_ngơi trong khoảng thời_gian 24 giờ có_thể được chia tối đa thành hai giai_đoạn, một trong hai giai_đoạn đó ít_nhất phải kéo_dài 06 giờ và khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn nghỉ liên_tiếp không được quá 14 giờ ; c ) Khoảng thời_gian 24 giờ bất_kỳ được tính từ thời_điểm bắt_đầu hoặc kết_thúc của một giai_đoạn nghỉ_ngơi. 3. Trường hợp khẩn_cấp đối_với an_ninh, an_toàn của tàu và người, hàng_hoá trên tàu, giúp_đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền_trưởng có quyền yêu_cầu thuyền_viên làm bất_kỳ vào thời_điểm nào.Sau khi hoàn_thành nhiệm_vụ khẩn_cấp, thuyền trưởng bố_trí cho thuyền_viên nghỉ_ngơi đủ thời_gian theo quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 4. Thời giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ ngơi được lập thành Bảng phân_công công_việc trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị_định này và được công_bố tại vị_trí dễ thấy trên tàu. 5. Trường hợp tập_trung, thực_tập cứu_hoả,
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :này phải trả lương ngừng việc. d ) Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày nhiều hơn 8 giờ, hoặc nhiều hơn 6 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm, đã được xác_định trong kế_hoạch tại Điểm b Khoản 2 này, thì số giờ chênh_lệch đó không tính là thời_giờ làm thêm.Ví_dụ 6 : Trong tháng 4, công_ty X bố_trí cho công_nhân A làm_việc 9 giờ / ngày, từ thứ hai đến thứ_bảy theo đúng kế_hoạch của công_ty được nêu tại Ví_dụ 3 trên.Như_vậy, số giờ làm_việc nhiều hơn so với 8 giờ làm_việc bình_thường là : 9 giờ 8 giờ = 1 giờ.Một giờ này không tính là giờ làm thêm. đ ) Số giờ làm_việc thực_tế hàng ngày vượt quá số giờ tiêu_chuẩn đã được lập kế_hoạch theo hướng_dẫn tại Khoản 2 này, thì số giờ đó được tính là giờ làm thêm để cộng vào tổng_số giờ làm thêm trong năm, đồng_thời trả tiền_lương và thực_hiện các chế_độ khác liên_quan đến làm thêm giờ theo đúng quy_định hiện_hành.Ví_dụ 7 : Trong tháng 3, công_ty X bố_trí cho công_nhân A làm_việc 8 giờ / ngày.Như_vậy, so
30_0
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
bất_kỳ được tính từ thời_điểm bắt_đầu hoặc kết_thúc của một giai_đoạn nghỉ_ngơi. 3. Trường hợp khẩn_cấp đối_với an_ninh, an_toàn của tàu và người, hàng_hoá trên tàu, giúp_đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền_trưởng có quyền yêu_cầu thuyền_viên làm bất_kỳ vào thời_điểm nào.Sau khi hoàn_thành nhiệm_vụ khẩn_cấp, thuyền trưởng bố_trí cho thuyền_viên nghỉ_ngơi đủ thời_gian theo quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 4. Thời giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ ngơi được lập thành Bảng phân_công công_việc trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị_định này và được công_bố tại vị_trí dễ thấy trên tàu. 5. Trường hợp tập_trung, thực_tập cứu_hoả, cứu_sinh hoặc thực_tập khác theo quy_định, thuyền_trưởng có thể bố trí thời_giờ nghỉ_ngơi khác quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng phải hạn_chế tối_đa việc ảnh_hưởng đến thời_giờ nghỉ_ngơi, không gây ra mệt_mỏi cho thuyền_viên và phải được quy_định trong thoả_ước lao_động tập_thể hoặc trong hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo nguyên_tắc sau đây : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày.Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được thực_hiện nhiều hơn hai tuần liên_tiếp.Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn áp_dụng ngoại_lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời_gian của giai_đoạn đã áp_dụng ngoại_lệ trước đó ; b ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu được quy_định tại Điểm a Khoản
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 3 :.Thời_giờ nghỉ_ngơi 1.Hàng tuần, người lao_động được nghỉ ít_nhất một ngày ( 24 giờ liên_tục ).Trong những tháng thời_vụ hoặc phải gấp_rút gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng, nếu không thực_hiện được nghỉ hàng tuần thì phải bảo_đảm hàng tháng có ít_nhất 4 ngày nghỉ cho người lao_động. 2.Chế_độ nghỉ trong ca, nghỉ giữa ca, nghỉ chuyển_tiếp giữa hai ca đối_với từng người lao_động thực_hiện theo đúng quy_định của Bộ_luật Lao_động đã sửa_đổi, bổ_sung.Nếu người lao_động làm_việc trong ngày từ 10 giờ trở lên thì người sử_dụng lao_động phải bố_trí cho họ được nghỉ thêm ít_nhất 30 phút tính vào giờ làm_việc, ngoài thời_giờ nghỉ_ngơi trong ca làm_việc bình_thường. 3.Doanh_nghiệp phải bố_trí để người lao_động được nghỉ_ngơi hoặc nghỉ bù đủ số ngày lễ, tết, nghỉ hàng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác đúng theo quy_định của Bộ_luật Lao_động đã sửa_đổi, bổ_sung.
30_1
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
bất_kỳ được tính từ thời_điểm bắt_đầu hoặc kết_thúc của một giai_đoạn nghỉ_ngơi. 3. Trường hợp khẩn_cấp đối_với an_ninh, an_toàn của tàu và người, hàng_hoá trên tàu, giúp_đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền_trưởng có quyền yêu_cầu thuyền_viên làm bất_kỳ vào thời_điểm nào.Sau khi hoàn_thành nhiệm_vụ khẩn_cấp, thuyền trưởng bố_trí cho thuyền_viên nghỉ_ngơi đủ thời_gian theo quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 4. Thời giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ ngơi được lập thành Bảng phân_công công_việc trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị_định này và được công_bố tại vị_trí dễ thấy trên tàu. 5. Trường hợp tập_trung, thực_tập cứu_hoả, cứu_sinh hoặc thực_tập khác theo quy_định, thuyền_trưởng có thể bố trí thời_giờ nghỉ_ngơi khác quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng phải hạn_chế tối_đa việc ảnh_hưởng đến thời_giờ nghỉ_ngơi, không gây ra mệt_mỏi cho thuyền_viên và phải được quy_định trong thoả_ước lao_động tập_thể hoặc trong hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo nguyên_tắc sau đây : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày.Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được thực_hiện nhiều hơn hai tuần liên_tiếp.Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn áp_dụng ngoại_lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời_gian của giai_đoạn đã áp_dụng ngoại_lệ trước đó ; b ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu được quy_định tại Điểm a Khoản
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :4 ngày nghỉ hàng năm Tháng 8 8 16 128 Bố_trí 11 ngày nghỉ hàng năm Tháng 9 6 20 120 Nghỉ trọn 5 ngày làm_việc ; nghỉ ngày Quốc_khánh Tháng 10 11 giờ từ thứ hai đến thứ_sáu, 8 giờ vào thứ_bảy hàng tuần 26 271 Tháng 11 9 giờ từ thứ hai đến thứ_bảy của 2 tuần đầu tháng, 7 giờ vào các ngày làm_việc khác trong tháng 26 204 Tháng 12 8 27 216 TỔNG 2312 3.Các nguyên_tắc sử_dụng quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc : a ) Trong năm, tổng_số giờ tiêu_chuẩn làm_việc được lập kế_hoạch xác_định theo hướng_dẫn tại Khoản 2 này ( gồm cả thời_giờ nghỉ_ngơi trong ngày được tính là thời_giờ làm_việc ) không được vượt quá quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc trong năm ( TQ­ ) đã xác_định tại Khoản 1 này. b ) Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày ít hơn 8 giờ ; hoặc ít hơn 6 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm, nếu đã được lập kế_hoạch xác_định theo hướng_dẫn nêu tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 này, thì không phải trả lương ngừng việc.Ví_dụ 4 : Trong tháng 2, công_ty X
30_1
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
bất_kỳ được tính từ thời_điểm bắt_đầu hoặc kết_thúc của một giai_đoạn nghỉ_ngơi. 3. Trường hợp khẩn_cấp đối_với an_ninh, an_toàn của tàu và người, hàng_hoá trên tàu, giúp_đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền_trưởng có quyền yêu_cầu thuyền_viên làm bất_kỳ vào thời_điểm nào.Sau khi hoàn_thành nhiệm_vụ khẩn_cấp, thuyền trưởng bố_trí cho thuyền_viên nghỉ_ngơi đủ thời_gian theo quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 4. Thời giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ ngơi được lập thành Bảng phân_công công_việc trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị_định này và được công_bố tại vị_trí dễ thấy trên tàu. 5. Trường hợp tập_trung, thực_tập cứu_hoả, cứu_sinh hoặc thực_tập khác theo quy_định, thuyền_trưởng có thể bố trí thời_giờ nghỉ_ngơi khác quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng phải hạn_chế tối_đa việc ảnh_hưởng đến thời_giờ nghỉ_ngơi, không gây ra mệt_mỏi cho thuyền_viên và phải được quy_định trong thoả_ước lao_động tập_thể hoặc trong hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo nguyên_tắc sau đây : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày.Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được thực_hiện nhiều hơn hai tuần liên_tiếp.Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn áp_dụng ngoại_lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời_gian của giai_đoạn đã áp_dụng ngoại_lệ trước đó ; b ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu được quy_định tại Điểm a Khoản
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :giờ. g ) Tổng_số giờ tiêu_chuẩn làm_việc và giờ làm thêm trong một tuần không được vượt quá 64 giờ ; riêng đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm không quá 48 giờ.Ví_dụ 8 : Do yêu_cầu đột_xuất, trong tháng 5 và tháng 6, công_ty X có nhu_cầu phải làm thêm giờ.Công_ty được phép bố_trí như sau : Tháng 5, chỉ được tổ_chức làm_việc theo đúng kế_hoạch đã nêu tại ví_dụ 3, không được tổ_chức làm thêm giờ vì tổng_số giờ làm_việc trong tuần là : ( 11 giờ / ngày x 4 ngày ) + ( 10 giờ / ngày x 2 ngày ) = 64 giờ.Tháng 6 có_thể bố_trí làm thêm mỗi ngày 1 giờ từ thứ hai đến thứ_sáu. h ) Tổng_số giờ làm thêm trong một năm đối_với mỗi người lao_động thực_hiện đúng theo quy_định hiện_hành của Bộ_luật Lao_động đã sửa_đổi, bổ_sung.
30_1
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
bất_kỳ được tính từ thời_điểm bắt_đầu hoặc kết_thúc của một giai_đoạn nghỉ_ngơi. 3. Trường hợp khẩn_cấp đối_với an_ninh, an_toàn của tàu và người, hàng_hoá trên tàu, giúp_đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền_trưởng có quyền yêu_cầu thuyền_viên làm bất_kỳ vào thời_điểm nào.Sau khi hoàn_thành nhiệm_vụ khẩn_cấp, thuyền trưởng bố_trí cho thuyền_viên nghỉ_ngơi đủ thời_gian theo quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 4. Thời giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ ngơi được lập thành Bảng phân_công công_việc trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị_định này và được công_bố tại vị_trí dễ thấy trên tàu. 5. Trường hợp tập_trung, thực_tập cứu_hoả, cứu_sinh hoặc thực_tập khác theo quy_định, thuyền_trưởng có thể bố trí thời_giờ nghỉ_ngơi khác quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng phải hạn_chế tối_đa việc ảnh_hưởng đến thời_giờ nghỉ_ngơi, không gây ra mệt_mỏi cho thuyền_viên và phải được quy_định trong thoả_ước lao_động tập_thể hoặc trong hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo nguyên_tắc sau đây : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày.Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được thực_hiện nhiều hơn hai tuần liên_tiếp.Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn áp_dụng ngoại_lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời_gian của giai_đoạn đã áp_dụng ngoại_lệ trước đó ; b ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu được quy_định tại Điểm a Khoản
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :8 giờ làm_việc bình_thường là : 9 giờ 8 giờ = 1 giờ.Một giờ này không tính là giờ làm thêm. đ ) Số giờ làm_việc thực_tế hàng ngày vượt quá số giờ tiêu_chuẩn đã được lập kế_hoạch theo hướng_dẫn tại Khoản 2 này, thì số giờ đó được tính là giờ làm thêm để cộng vào tổng_số giờ làm thêm trong năm, đồng_thời trả tiền_lương và thực_hiện các chế_độ khác liên_quan đến làm thêm giờ theo đúng quy_định hiện_hành.Ví_dụ 7 : Trong tháng 3, công_ty X bố_trí cho công_nhân A làm_việc 8 giờ / ngày.Như_vậy, so với kế_hoạch đã được công_ty lập ra cho công_nhân A vào tháng 3 tại ví_dụ 3 nêu trên, thì số giờ làm_việc nhiều hơn so với số giờ tiêu_chuẩn làm_việc là : 8 giờ 7 giờ = 1 giờ.Một giờ này được tính vào tổng_số giờ làm thêm trong năm, đồng_thời phải trả tiền_lương và thực_hiện các chế_độ khác liên_quan đến làm thêm giờ theo đúng quy_định hiện_hành. e ) Tổng_số giờ tiêu_chuẩn làm_việc và số giờ làm thêm trong một ngày không quá 12 giờ ; riêng đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm không quá
30_1
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
bất_kỳ được tính từ thời_điểm bắt_đầu hoặc kết_thúc của một giai_đoạn nghỉ_ngơi. 3. Trường hợp khẩn_cấp đối_với an_ninh, an_toàn của tàu và người, hàng_hoá trên tàu, giúp_đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền_trưởng có quyền yêu_cầu thuyền_viên làm bất_kỳ vào thời_điểm nào.Sau khi hoàn_thành nhiệm_vụ khẩn_cấp, thuyền trưởng bố_trí cho thuyền_viên nghỉ_ngơi đủ thời_gian theo quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 4. Thời giờ làm_việc, thời_giờ nghỉ ngơi được lập thành Bảng phân_công công_việc trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị_định này và được công_bố tại vị_trí dễ thấy trên tàu. 5. Trường hợp tập_trung, thực_tập cứu_hoả, cứu_sinh hoặc thực_tập khác theo quy_định, thuyền_trưởng có thể bố trí thời_giờ nghỉ_ngơi khác quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng phải hạn_chế tối_đa việc ảnh_hưởng đến thời_giờ nghỉ_ngơi, không gây ra mệt_mỏi cho thuyền_viên và phải được quy_định trong thoả_ước lao_động tập_thể hoặc trong hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo nguyên_tắc sau đây : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày.Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được thực_hiện nhiều hơn hai tuần liên_tiếp.Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn áp_dụng ngoại_lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời_gian của giai_đoạn đã áp_dụng ngoại_lệ trước đó ; b ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu được quy_định tại Điểm a Khoản
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :này phải trả lương ngừng việc. d ) Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày nhiều hơn 8 giờ, hoặc nhiều hơn 6 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm, đã được xác_định trong kế_hoạch tại Điểm b Khoản 2 này, thì số giờ chênh_lệch đó không tính là thời_giờ làm thêm.Ví_dụ 6 : Trong tháng 4, công_ty X bố_trí cho công_nhân A làm_việc 9 giờ / ngày, từ thứ hai đến thứ_bảy theo đúng kế_hoạch của công_ty được nêu tại Ví_dụ 3 trên.Như_vậy, số giờ làm_việc nhiều hơn so với 8 giờ làm_việc bình_thường là : 9 giờ 8 giờ = 1 giờ.Một giờ này không tính là giờ làm thêm. đ ) Số giờ làm_việc thực_tế hàng ngày vượt quá số giờ tiêu_chuẩn đã được lập kế_hoạch theo hướng_dẫn tại Khoản 2 này, thì số giờ đó được tính là giờ làm thêm để cộng vào tổng_số giờ làm thêm trong năm, đồng_thời trả tiền_lương và thực_hiện các chế_độ khác liên_quan đến làm thêm giờ theo đúng quy_định hiện_hành.Ví_dụ 7 : Trong tháng 3, công_ty X bố_trí cho công_nhân A làm_việc 8 giờ / ngày.Như_vậy, so
30_1
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
cứu_sinh hoặc thực_tập khác theo quy_định, thuyền_trưởng có thể bố trí thời_giờ nghỉ_ngơi khác quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng phải hạn_chế tối_đa việc ảnh_hưởng đến thời_giờ nghỉ_ngơi, không gây ra mệt_mỏi cho thuyền_viên và phải được quy_định trong thoả_ước lao_động tập_thể hoặc trong hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo nguyên_tắc sau đây : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày.Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được thực_hiện nhiều hơn hai tuần liên_tiếp.Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn áp_dụng ngoại_lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời_gian của giai_đoạn đã áp_dụng ngoại_lệ trước đó ; b ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu được quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này có_thể được, chia tối_đa thành ba giai_đoạn, một trong số ba giai_đoạn đó không được dưới 06 giờ và hai giai_đoạn còn lại không được dưới 01 giờ ; c ) Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn nghỉ_ngơi liên_tiếp không được vượt quá 14 giờ ; d ) Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được vượt quá hai giai_đoạn 24 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày. 6. Thuyền trưởng hoặc người được thuyền_trưởng uỷ_quyền có trách_nhiệm lập Bản ghi thời_giờ nghỉ_ngơi theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị_định này và cung_cấp cho thuyền_viên "
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 3 :.Thời_giờ nghỉ_ngơi 1.Hàng tuần, người lao_động được nghỉ ít_nhất một ngày ( 24 giờ liên_tục ).Trong những tháng thời_vụ hoặc phải gấp_rút gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng, nếu không thực_hiện được nghỉ hàng tuần thì phải bảo_đảm hàng tháng có ít_nhất 4 ngày nghỉ cho người lao_động. 2.Chế_độ nghỉ trong ca, nghỉ giữa ca, nghỉ chuyển_tiếp giữa hai ca đối_với từng người lao_động thực_hiện theo đúng quy_định của Bộ_luật Lao_động đã sửa_đổi, bổ_sung.Nếu người lao_động làm_việc trong ngày từ 10 giờ trở lên thì người sử_dụng lao_động phải bố_trí cho họ được nghỉ thêm ít_nhất 30 phút tính vào giờ làm_việc, ngoài thời_giờ nghỉ_ngơi trong ca làm_việc bình_thường. 3.Doanh_nghiệp phải bố_trí để người lao_động được nghỉ_ngơi hoặc nghỉ bù đủ số ngày lễ, tết, nghỉ hàng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác đúng theo quy_định của Bộ_luật Lao_động đã sửa_đổi, bổ_sung.
30_2
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
cứu_sinh hoặc thực_tập khác theo quy_định, thuyền_trưởng có thể bố trí thời_giờ nghỉ_ngơi khác quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng phải hạn_chế tối_đa việc ảnh_hưởng đến thời_giờ nghỉ_ngơi, không gây ra mệt_mỏi cho thuyền_viên và phải được quy_định trong thoả_ước lao_động tập_thể hoặc trong hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo nguyên_tắc sau đây : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày.Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được thực_hiện nhiều hơn hai tuần liên_tiếp.Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn áp_dụng ngoại_lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời_gian của giai_đoạn đã áp_dụng ngoại_lệ trước đó ; b ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu được quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này có_thể được, chia tối_đa thành ba giai_đoạn, một trong số ba giai_đoạn đó không được dưới 06 giờ và hai giai_đoạn còn lại không được dưới 01 giờ ; c ) Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn nghỉ_ngơi liên_tiếp không được vượt quá 14 giờ ; d ) Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được vượt quá hai giai_đoạn 24 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày. 6. Thuyền trưởng hoặc người được thuyền_trưởng uỷ_quyền có trách_nhiệm lập Bản ghi thời_giờ nghỉ_ngơi theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị_định này và cung_cấp cho thuyền_viên "
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :4 ngày nghỉ hàng năm Tháng 8 8 16 128 Bố_trí 11 ngày nghỉ hàng năm Tháng 9 6 20 120 Nghỉ trọn 5 ngày làm_việc ; nghỉ ngày Quốc_khánh Tháng 10 11 giờ từ thứ hai đến thứ_sáu, 8 giờ vào thứ_bảy hàng tuần 26 271 Tháng 11 9 giờ từ thứ hai đến thứ_bảy của 2 tuần đầu tháng, 7 giờ vào các ngày làm_việc khác trong tháng 26 204 Tháng 12 8 27 216 TỔNG 2312 3.Các nguyên_tắc sử_dụng quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc : a ) Trong năm, tổng_số giờ tiêu_chuẩn làm_việc được lập kế_hoạch xác_định theo hướng_dẫn tại Khoản 2 này ( gồm cả thời_giờ nghỉ_ngơi trong ngày được tính là thời_giờ làm_việc ) không được vượt quá quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc trong năm ( TQ­ ) đã xác_định tại Khoản 1 này. b ) Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày ít hơn 8 giờ ; hoặc ít hơn 6 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm, nếu đã được lập kế_hoạch xác_định theo hướng_dẫn nêu tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 này, thì không phải trả lương ngừng việc.Ví_dụ 4 : Trong tháng 2, công_ty X
30_2
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
cứu_sinh hoặc thực_tập khác theo quy_định, thuyền_trưởng có thể bố trí thời_giờ nghỉ_ngơi khác quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng phải hạn_chế tối_đa việc ảnh_hưởng đến thời_giờ nghỉ_ngơi, không gây ra mệt_mỏi cho thuyền_viên và phải được quy_định trong thoả_ước lao_động tập_thể hoặc trong hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo nguyên_tắc sau đây : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày.Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được thực_hiện nhiều hơn hai tuần liên_tiếp.Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn áp_dụng ngoại_lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời_gian của giai_đoạn đã áp_dụng ngoại_lệ trước đó ; b ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu được quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này có_thể được, chia tối_đa thành ba giai_đoạn, một trong số ba giai_đoạn đó không được dưới 06 giờ và hai giai_đoạn còn lại không được dưới 01 giờ ; c ) Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn nghỉ_ngơi liên_tiếp không được vượt quá 14 giờ ; d ) Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được vượt quá hai giai_đoạn 24 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày. 6. Thuyền trưởng hoặc người được thuyền_trưởng uỷ_quyền có trách_nhiệm lập Bản ghi thời_giờ nghỉ_ngơi theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị_định này và cung_cấp cho thuyền_viên "
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :giờ. g ) Tổng_số giờ tiêu_chuẩn làm_việc và giờ làm thêm trong một tuần không được vượt quá 64 giờ ; riêng đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm không quá 48 giờ.Ví_dụ 8 : Do yêu_cầu đột_xuất, trong tháng 5 và tháng 6, công_ty X có nhu_cầu phải làm thêm giờ.Công_ty được phép bố_trí như sau : Tháng 5, chỉ được tổ_chức làm_việc theo đúng kế_hoạch đã nêu tại ví_dụ 3, không được tổ_chức làm thêm giờ vì tổng_số giờ làm_việc trong tuần là : ( 11 giờ / ngày x 4 ngày ) + ( 10 giờ / ngày x 2 ngày ) = 64 giờ.Tháng 6 có_thể bố_trí làm thêm mỗi ngày 1 giờ từ thứ hai đến thứ_sáu. h ) Tổng_số giờ làm thêm trong một năm đối_với mỗi người lao_động thực_hiện đúng theo quy_định hiện_hành của Bộ_luật Lao_động đã sửa_đổi, bổ_sung.
30_2
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
cứu_sinh hoặc thực_tập khác theo quy_định, thuyền_trưởng có thể bố trí thời_giờ nghỉ_ngơi khác quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng phải hạn_chế tối_đa việc ảnh_hưởng đến thời_giờ nghỉ_ngơi, không gây ra mệt_mỏi cho thuyền_viên và phải được quy_định trong thoả_ước lao_động tập_thể hoặc trong hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo nguyên_tắc sau đây : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày.Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được thực_hiện nhiều hơn hai tuần liên_tiếp.Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn áp_dụng ngoại_lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời_gian của giai_đoạn đã áp_dụng ngoại_lệ trước đó ; b ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu được quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này có_thể được, chia tối_đa thành ba giai_đoạn, một trong số ba giai_đoạn đó không được dưới 06 giờ và hai giai_đoạn còn lại không được dưới 01 giờ ; c ) Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn nghỉ_ngơi liên_tiếp không được vượt quá 14 giờ ; d ) Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được vượt quá hai giai_đoạn 24 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày. 6. Thuyền trưởng hoặc người được thuyền_trưởng uỷ_quyền có trách_nhiệm lập Bản ghi thời_giờ nghỉ_ngơi theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị_định này và cung_cấp cho thuyền_viên "
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :8 giờ làm_việc bình_thường là : 9 giờ 8 giờ = 1 giờ.Một giờ này không tính là giờ làm thêm. đ ) Số giờ làm_việc thực_tế hàng ngày vượt quá số giờ tiêu_chuẩn đã được lập kế_hoạch theo hướng_dẫn tại Khoản 2 này, thì số giờ đó được tính là giờ làm thêm để cộng vào tổng_số giờ làm thêm trong năm, đồng_thời trả tiền_lương và thực_hiện các chế_độ khác liên_quan đến làm thêm giờ theo đúng quy_định hiện_hành.Ví_dụ 7 : Trong tháng 3, công_ty X bố_trí cho công_nhân A làm_việc 8 giờ / ngày.Như_vậy, so với kế_hoạch đã được công_ty lập ra cho công_nhân A vào tháng 3 tại ví_dụ 3 nêu trên, thì số giờ làm_việc nhiều hơn so với số giờ tiêu_chuẩn làm_việc là : 8 giờ 7 giờ = 1 giờ.Một giờ này được tính vào tổng_số giờ làm thêm trong năm, đồng_thời phải trả tiền_lương và thực_hiện các chế_độ khác liên_quan đến làm thêm giờ theo đúng quy_định hiện_hành. e ) Tổng_số giờ tiêu_chuẩn làm_việc và số giờ làm thêm trong một ngày không quá 12 giờ ; riêng đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm không quá
30_2
Thời_giờ làm_việc và thời_giờ nghỉ_ngơi của thuyền_viên đi biển được quy_định như_thế_nào ?
cứu_sinh hoặc thực_tập khác theo quy_định, thuyền_trưởng có thể bố trí thời_giờ nghỉ_ngơi khác quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng phải hạn_chế tối_đa việc ảnh_hưởng đến thời_giờ nghỉ_ngơi, không gây ra mệt_mỏi cho thuyền_viên và phải được quy_định trong thoả_ước lao_động tập_thể hoặc trong hợp_đồng lao_động thuyền_viên theo nguyên_tắc sau đây : a ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu là 10 giờ trong khoảng thời_gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày.Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được thực_hiện nhiều hơn hai tuần liên_tiếp.Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn áp_dụng ngoại_lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời_gian của giai_đoạn đã áp_dụng ngoại_lệ trước đó ; b ) Thời giờ nghỉ_ngơi tối_thiểu được quy_định tại Điểm a Khoản 2 Điều này có_thể được, chia tối_đa thành ba giai_đoạn, một trong số ba giai_đoạn đó không được dưới 06 giờ và hai giai_đoạn còn lại không được dưới 01 giờ ; c ) Khoảng thời_gian giữa hai giai_đoạn nghỉ_ngơi liên_tiếp không được vượt quá 14 giờ ; d ) Việc áp_dụng trường_hợp ngoại_lệ không được vượt quá hai giai_đoạn 24 giờ trong khoảng thời_gian 07 ngày. 6. Thuyền trưởng hoặc người được thuyền_trưởng uỷ_quyền có trách_nhiệm lập Bản ghi thời_giờ nghỉ_ngơi theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị_định này và cung_cấp cho thuyền_viên "
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :này phải trả lương ngừng việc. d ) Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày nhiều hơn 8 giờ, hoặc nhiều hơn 6 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm, đã được xác_định trong kế_hoạch tại Điểm b Khoản 2 này, thì số giờ chênh_lệch đó không tính là thời_giờ làm thêm.Ví_dụ 6 : Trong tháng 4, công_ty X bố_trí cho công_nhân A làm_việc 9 giờ / ngày, từ thứ hai đến thứ_bảy theo đúng kế_hoạch của công_ty được nêu tại Ví_dụ 3 trên.Như_vậy, số giờ làm_việc nhiều hơn so với 8 giờ làm_việc bình_thường là : 9 giờ 8 giờ = 1 giờ.Một giờ này không tính là giờ làm thêm. đ ) Số giờ làm_việc thực_tế hàng ngày vượt quá số giờ tiêu_chuẩn đã được lập kế_hoạch theo hướng_dẫn tại Khoản 2 này, thì số giờ đó được tính là giờ làm thêm để cộng vào tổng_số giờ làm thêm trong năm, đồng_thời trả tiền_lương và thực_hiện các chế_độ khác liên_quan đến làm thêm giờ theo đúng quy_định hiện_hành.Ví_dụ 7 : Trong tháng 3, công_ty X bố_trí cho công_nhân A làm_việc 8 giờ / ngày.Như_vậy, so
30_2
Mỗi tháng làm_việc thì thuyền_viên đi biển được bao_nhiêu ngày nghỉ hằng năm ?
Căn_cứ Điều 7 Nghị_định 121/2014/NĐ-CP quy_định nghỉ hằng năm, nghi_lễ, tết như sau : - Thuyền viên làm_việc trên tàu_biển được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết và hưởng nguyên lương.- Số ngày nghỉ hằng năm được tính tối_thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc.Ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp_luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.- Cấm mọi thoả_thuận để thuyền_viên không nghỉ hằng năm.Theo đó, số ngày nghỉ hằng năm được tính tối_thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc, nghỉ hằng năm được hưởng nguyên lương và ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp_luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :tăng theo thâm_niên được xác_định theo quy_định tại của Bộ_luật Lao_động.Lập bảng tính sau :1. Số ngày tính theo năm_dương_lịch TN­ = 365 2.Tổng_số ngày nghỉ hàng tuần trong năm 2011 Tt = 52 3.Số ngày nghỉ hàng năm Tp = 19 4.Số ngày nghỉ lễ TL = 9 5.Số giờ làm_việc bình_thường trong một ngày tn = 6 TQ = [ 365 ( 52 + 19 + 9 ) ] x 6 = 1710 giờ Vậy quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc của công_nhân B năm 2011 là 1710 giờ. 2.Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày : Hàng năm, căn_cứ vào quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc trong năm ( TQ ) đã tính ở trên, doanh_nghiệp lập kế_hoạch xác_định số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày của người lao_động theo các trường_hợp sau : a ) Ngày làm_việc bình_thường là 8 giờ ; hoặc là 6 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm ; b ) Ngày làm_việc nhiều hơn 8 giờ nhưng không quá 12 giờ ; hoặc nhiều hơn 6 giờ nhưng không quá 9 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại
31_0
Mỗi tháng làm_việc thì thuyền_viên đi biển được bao_nhiêu ngày nghỉ hằng năm ?
Căn_cứ Điều 7 Nghị_định 121/2014/NĐ-CP quy_định nghỉ hằng năm, nghi_lễ, tết như sau : - Thuyền viên làm_việc trên tàu_biển được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết và hưởng nguyên lương.- Số ngày nghỉ hằng năm được tính tối_thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc.Ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp_luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.- Cấm mọi thoả_thuận để thuyền_viên không nghỉ hằng năm.Theo đó, số ngày nghỉ hằng năm được tính tối_thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc, nghỉ hằng năm được hưởng nguyên lương và ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp_luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :giờ làm_việc bình_thường trong một ngày tn = 8 TQ = [ 365 ( 52 + 15 + 9 ) ] x 8 = 2312 giờ Vậy quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc của công_nhân A năm 2011 là 2312 giờ.Ví_dụ 2 : Công_nhân B làm nghề đặc_biệt nặng_nhọc cho công_ty Y đã 15 năm.Quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc năm 2011 của công_nhân B tính như sau : Số ngày nghỉ hàng năm của công_nhân B là : 16 + 15/5 = 19 ngày Trong đó : + 16 ngày được xác_định theo quy_định tại của Bộ_luật Lao_động ; + 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm_niên được xác_định theo quy_định tại của Bộ_luật Lao_động.Lập bảng tính sau :1. Số ngày tính theo năm_dương_lịch TN­ = 365 2.Tổng_số ngày nghỉ hàng tuần trong năm 2011 Tt = 52 3.Số ngày nghỉ hàng năm Tp = 19 4.Số ngày nghỉ lễ TL = 9 5.Số giờ làm_việc bình_thường trong một ngày tn = 6 TQ = [ 365 ( 52 + 19 + 9 ) ] x 6 = 1710 giờ Vậy quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc của công_nhân B năm 2011 là 1710 giờ. 2
31_0
Mỗi tháng làm_việc thì thuyền_viên đi biển được bao_nhiêu ngày nghỉ hằng năm ?
Căn_cứ Điều 7 Nghị_định 121/2014/NĐ-CP quy_định nghỉ hằng năm, nghi_lễ, tết như sau : - Thuyền viên làm_việc trên tàu_biển được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết và hưởng nguyên lương.- Số ngày nghỉ hằng năm được tính tối_thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc.Ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp_luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.- Cấm mọi thoả_thuận để thuyền_viên không nghỉ hằng năm.Theo đó, số ngày nghỉ hằng năm được tính tối_thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc, nghỉ hằng năm được hưởng nguyên lương và ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp_luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày : Hàng năm, căn_cứ vào quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc trong năm ( TQ ) đã tính ở trên, doanh_nghiệp lập kế_hoạch xác_định số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày của người lao_động theo các trường_hợp sau : a ) Ngày làm_việc bình_thường là 8 giờ ; hoặc là 6 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm ; b ) Ngày làm_việc nhiều hơn 8 giờ nhưng không quá 12 giờ ; hoặc nhiều hơn 6 giờ nhưng không quá 9 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm ; c ) Ngày làm_việc trên 4 giờ nhưng ít hơn 8 giờ ; hoặc trên 3 giờ nhưng ít hơn 6 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm ; d ) Cho nghỉ trọn ngày.Ví_dụ 3 : Công_nhân A theo ví_dụ 1 có quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn trong năm 2011 là 2312 giờ.Công_ty X phân_bố số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày của công_nhân A năm 2011 như sau : Các tháng theo dương_lịch Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày Số ngày làm_việc trong tháng Tổng_số giờ làm_việc trong tháng Ghi_chú Tháng 1 8 25
31_0
Mỗi tháng làm_việc thì thuyền_viên đi biển được bao_nhiêu ngày nghỉ hằng năm ?
Căn_cứ Điều 7 Nghị_định 121/2014/NĐ-CP quy_định nghỉ hằng năm, nghi_lễ, tết như sau : - Thuyền viên làm_việc trên tàu_biển được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết và hưởng nguyên lương.- Số ngày nghỉ hằng năm được tính tối_thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc.Ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp_luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.- Cấm mọi thoả_thuận để thuyền_viên không nghỉ hằng năm.Theo đó, số ngày nghỉ hằng năm được tính tối_thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc, nghỉ hằng năm được hưởng nguyên lương và ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp_luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :tại Khoản 2 này ( gồm cả thời_giờ nghỉ_ngơi trong ngày được tính là thời_giờ làm_việc ) không được vượt quá quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn làm_việc trong năm ( TQ­ ) đã xác_định tại Khoản 1 này. b ) Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày ít hơn 8 giờ ; hoặc ít hơn 6 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm, nếu đã được lập kế_hoạch xác_định theo hướng_dẫn nêu tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 này, thì không phải trả lương ngừng việc.Ví_dụ 4 : Trong tháng 2, công_ty X bố_trí cho công_nhân A làm_việc 7 giờ / ngày trong 09 ngày làm_việc, sau đó cho nghỉ trọn 11 ngày làm_việc.Công_ty đã bố_trí theo đúng kế_hoạch đã lập nêu tại ví_dụ 3 trên, như vậy : Số giờ làm_việc ít hơn so với 8 giờ của ngày làm_việc bình_thường là : 8 giờ 7 giờ = 1 giờ ; 1 giờ này không phải trả lương ngừng việc ; Số ngày nghỉ_việc là 11 ngày cũng không phải trả lương ngừng việc. c ) Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày đã được lập kế_hoạch mà thực_tế không bố_trí cho người lao_động làm_việc thì phải
31_0
Mỗi tháng làm_việc thì thuyền_viên đi biển được bao_nhiêu ngày nghỉ hằng năm ?
Căn_cứ Điều 7 Nghị_định 121/2014/NĐ-CP quy_định nghỉ hằng năm, nghi_lễ, tết như sau : - Thuyền viên làm_việc trên tàu_biển được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết và hưởng nguyên lương.- Số ngày nghỉ hằng năm được tính tối_thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc.Ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp_luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.- Cấm mọi thoả_thuận để thuyền_viên không nghỉ hằng năm.Theo đó, số ngày nghỉ hằng năm được tính tối_thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc, nghỉ hằng năm được hưởng nguyên lương và ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ_việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp_luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.
Thông_tư 33/2011/TT-BLĐTBXH hướng_dẫn chế_độ thời_gian làm_việc , nghỉ_ngơi đối_với người lao_động làm công_việc có tính thời_vụ và gia_công hàng xuất_khẩu theo đơn đặt_hàng do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 2 :nguy_hiểm ; c ) Ngày làm_việc trên 4 giờ nhưng ít hơn 8 giờ ; hoặc trên 3 giờ nhưng ít hơn 6 giờ đối_với người lao_động làm các nghề, công_việc đặc_biệt nặng_nhọc, độc_hại, nguy_hiểm ; d ) Cho nghỉ trọn ngày.Ví_dụ 3 : Công_nhân A theo ví_dụ 1 có quỹ thời_giờ tiêu_chuẩn trong năm 2011 là 2312 giờ.Công_ty X phân_bố số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày của công_nhân A năm 2011 như sau : Các tháng theo dương_lịch Số giờ tiêu_chuẩn làm_việc hàng ngày Số ngày làm_việc trong tháng Tổng_số giờ làm_việc trong tháng Ghi_chú Tháng 1 8 25 200 Nghỉ 1 ngày tết_dương_lịch Tháng 2 7 9 63 Nghỉ 4 ngày tết_âm_lịch ; nghỉ trọn 11 ngày làm_việc Tháng 3 7 27 189 Tháng 4 9 24 216 Nghỉ ngày Chiến_thắng, ngày Giỗ tổ Hùng_Vương_Tháng 5 11 giờ từ thứ hai đến thứ năm, 10 giờ vào thứ_sáu, thứ_bảy hàng tuần 25 267 Nghỉ ngày Quốc_tế lao_động Tháng 6 10 giờ từ thứ hai đến thứ_sáu, 9 giờ vào thứ_bảy hàng tuần 26 256 Tháng 7 9 giờ từ thứ hai đến thứ_bảy tuần cuối của tháng, 8 giờ vào các ngày làm_việc khác trong tháng 22 182
31_0
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP quy_định về mức hưởng bảo_hiểm_y_tế cụ_thể như sau : " Điều 14.Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với các trường_hợp quy_định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 22 của Luật bảo_hiểm_y_tế 1.Người tham_gia bảo_hiểm_y_tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy_định tại các Điều 26, 27 và 28 của Luật bảo_hiểm_y_tế ; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật bảo_hiểm y tế thì được quỹ bảo_hiểm_y_tế thanh_toán chi_phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm_vi được hưởng với mức hưởng như sau :... e ) 95% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh đối_với đối_tượng quy_định tại khoản 1 Điều 2, khoản 12 Điều 3 và khoản 1 và 2 Điều 4 Nghị_định này ; " Dẫn chiếu đến quy_định tại khoản 12 Điều 3 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP quy_định về thân_nhân của người có công, trừ các đối_tượng quy_định tại khoản 11 Điều này, gồm : " a ) Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi hoặc khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; b ) Cha đẻ,
Nghị_quyết 48/2011/NQ-HĐND về chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh .Điều 1 :. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả, chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. b ) Mức mua bảo_hiểm_y_tế : Bằng mức mua bảo_hiểm_y_tế của đối_tượng bảo_trợ xã_hội.Mức mua bảo_hiểm_y_tế được điều_chỉnh khi Nhà_nước điều_chỉnh mức mua bảo_hiểm_y_tế đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội. 3.Hỗ_trợ mai_táng phí khi chết. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu hoặc trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội, đang hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả. b ) Mức hỗ_trợ mai_táng phí : Bằng mức quy_định của tỉnh đối_với các đối_tượng bảo_trợ xã_hội tại cộng_đồng.
32_0
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP quy_định về mức hưởng bảo_hiểm_y_tế cụ_thể như sau : " Điều 14.Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với các trường_hợp quy_định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 22 của Luật bảo_hiểm_y_tế 1.Người tham_gia bảo_hiểm_y_tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy_định tại các Điều 26, 27 và 28 của Luật bảo_hiểm_y_tế ; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật bảo_hiểm y tế thì được quỹ bảo_hiểm_y_tế thanh_toán chi_phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm_vi được hưởng với mức hưởng như sau :... e ) 95% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh đối_với đối_tượng quy_định tại khoản 1 Điều 2, khoản 12 Điều 3 và khoản 1 và 2 Điều 4 Nghị_định này ; " Dẫn chiếu đến quy_định tại khoản 12 Điều 3 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP quy_định về thân_nhân của người có công, trừ các đối_tượng quy_định tại khoản 11 Điều này, gồm : " a ) Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi hoặc khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; b ) Cha đẻ,
Quyết_định 1514 / QĐ-UBND năm 2011 quy_định mức trợ_cấp , trợ_giúp cho người cao_tuổi trên địa_bàn tỉnh Bắc_Cạn .Điều 1 :thuộc hộ gia_đình nghèo không có người có nghĩa_vụ và quyền phụng_dưỡng hoặc có người có nghĩa_vụ và quyền phụng_dưỡng nhưng người này đang hưởng chế_độ trợ_cấp xã_hội hằng tháng : Được hưởng mức 270.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 1,5 ). 1.3.Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hằng tháng, trợ_cấp xã_hội hằng tháng : Được hưởng mức 180.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 1,0 ). 1.4.Người cao_tuổi đủ điều_kiện tiếp_nhận vào sống trong các cơ_sở bảo_trợ xã_hội nhưng có người nhận chăm_sóc tại cộng_đồng : Được hưởng mức 360.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 2,0 ). 1.5.Người cao_tuổi thuộc hộ gia_đình nghèo không có người có nghĩa_vụ và quyền phụng_dưỡng, không có điều_kiện sống ở cộng_đồng, có nguyện_vọng và được tiếp_nhận vào cơ_sở bảo_trợ xã_hội : Được hưởng mức 360.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 2,0 ). 2.Mức trợ_cấp mai_táng phí Người cao_tuổi quy_định tại, Luật Người cao_tuổi được hỗ_trợ chi_phí mai_táng khi chết là 3.000.000 đồng.
32_0
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP quy_định về mức hưởng bảo_hiểm_y_tế cụ_thể như sau : " Điều 14.Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với các trường_hợp quy_định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 22 của Luật bảo_hiểm_y_tế 1.Người tham_gia bảo_hiểm_y_tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy_định tại các Điều 26, 27 và 28 của Luật bảo_hiểm_y_tế ; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật bảo_hiểm y tế thì được quỹ bảo_hiểm_y_tế thanh_toán chi_phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm_vi được hưởng với mức hưởng như sau :... e ) 95% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh đối_với đối_tượng quy_định tại khoản 1 Điều 2, khoản 12 Điều 3 và khoản 1 và 2 Điều 4 Nghị_định này ; " Dẫn chiếu đến quy_định tại khoản 12 Điều 3 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP quy_định về thân_nhân của người có công, trừ các đối_tượng quy_định tại khoản 11 Điều này, gồm : " a ) Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi hoặc khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; b ) Cha đẻ,
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 15 :23, Khoản 1 này được giảm mức đóng BHYT khi có từ hai_thân nhân trở lên tham_gia BHYT. 3.2.Phương_pháp xác_định giảm mức đóng BHYT của các thành_viên trong hộ gia_đình và thân_nhân người lao_động như sau : Người thứ nhất đóng bằng mức quy_định ; Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần_lượt bằng 90%, 80%, 70% mức đóng của người thứ nhất ; Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 60% mức đóng của người thứ nhất. 3.3.Xác_định số tiền được Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ khi có giảm mức đóng BHYT : Trường_hợp người tham_gia BHYT được nhà_nước hỗ_trợ một phần mức đóng BHYT thì số tiền Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ được tính theo mức đóng cụ_thể của từng người trong hộ gia_đình.Ví_dụ : Gia_đình Bà A có 3 người, thuộc hộ cận nghèo, được Nhà_nước hỗ_trợ 60% mức đóng.Năm 2012 cả 3 người đều tham_gia BHYT.Số tiền hộ gia_đình Bà A phải đóng và số tiền Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ đóng BHYT cho hộ gia_đình Bà A năm 2012 được xác_định như sau ( giả_định mức lương tối_thiểu chung tại thời_điểm đóng là 830.000 đồng / tháng ) : Tổng_số tiền hộ gia_đình Bà A phải đóng là
32_0
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP quy_định về mức hưởng bảo_hiểm_y_tế cụ_thể như sau : " Điều 14.Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với các trường_hợp quy_định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 22 của Luật bảo_hiểm_y_tế 1.Người tham_gia bảo_hiểm_y_tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy_định tại các Điều 26, 27 và 28 của Luật bảo_hiểm_y_tế ; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật bảo_hiểm y tế thì được quỹ bảo_hiểm_y_tế thanh_toán chi_phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm_vi được hưởng với mức hưởng như sau :... e ) 95% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh đối_với đối_tượng quy_định tại khoản 1 Điều 2, khoản 12 Điều 3 và khoản 1 và 2 Điều 4 Nghị_định này ; " Dẫn chiếu đến quy_định tại khoản 12 Điều 3 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP quy_định về thân_nhân của người có công, trừ các đối_tượng quy_định tại khoản 11 Điều này, gồm : " a ) Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi hoặc khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; b ) Cha đẻ,
Nghị_quyết 48/2011/NQ-HĐND về chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh .Điều 1 :.Quy_định chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi từ đủ 75 tuổi trở lên, có hộ_khẩu thường_trú và đang sinh_sống trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh, cụ_thể như sau :1. Trợ_cấp xã_hội hằng tháng. a ) Đối_tượng : Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu, trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng khác. b ) Mức trợ_cấp : Bằng mức chuẩn ( hệ_số 1 ) trợ_cấp xã_hội hằng tháng của tỉnh đối_với các đối_tượng bảo_trợ xã_hội tại cộng_đồng.Mức trợ_cấp được điều_chỉnh khi tỉnh điều_chỉnh mức trợ_cấp đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội trên địa_bàn. 2.Cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả, chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. b ) Mức mua bảo_hiểm_y_tế : Bằng mức mua bảo_hiểm_y_tế của đối_tượng bảo_trợ xã_hội.Mức mua bảo_hiểm_y_tế được điều_chỉnh khi Nhà_nước điều_chỉnh mức mua bảo_hiểm_y_tế đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội. 3.Hỗ_trợ mai_táng phí khi chết. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ
32_0
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP quy_định về mức hưởng bảo_hiểm_y_tế cụ_thể như sau : " Điều 14.Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với các trường_hợp quy_định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 22 của Luật bảo_hiểm_y_tế 1.Người tham_gia bảo_hiểm_y_tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy_định tại các Điều 26, 27 và 28 của Luật bảo_hiểm_y_tế ; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật bảo_hiểm y tế thì được quỹ bảo_hiểm_y_tế thanh_toán chi_phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm_vi được hưởng với mức hưởng như sau :... e ) 95% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh đối_với đối_tượng quy_định tại khoản 1 Điều 2, khoản 12 Điều 3 và khoản 1 và 2 Điều 4 Nghị_định này ; " Dẫn chiếu đến quy_định tại khoản 12 Điều 3 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP quy_định về thân_nhân của người có công, trừ các đối_tượng quy_định tại khoản 11 Điều này, gồm : " a ) Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi hoặc khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; b ) Cha đẻ,
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 15 :do người lao_động đóng cho thân_nhân của mình. 2.10.Đối_tượng tại Điểm 1.24 : mức đóng bằng 4,5% mức lương tối_thiểu chung do cá_nhân tự đóng. 2.11.Đối_tượng tại Điểm 1.25 : mức đóng bằng 4,5% mức lương tối_thiểu chung do Ngân_sách nhà_nước đóng. 2.12.Một người chỉ tham_gia BHYT theo một đối_tượng.Trường_hợp một người đồng_thời thuộc nhiều đối_tượng tham_gia BHYT khác nhau thì đóng theo đối_tượng đầu_tiên mà người đó được xác_định theo thứ_tự của các đối_tượng quy_định tại Khoản 1 này.Riêng đối_tượng tại Điểm 1.17 chỉ đóng BHYT theo quy_định đối_với trẻ_em dưới 6 tuổi ; đối_tượng tại Điểm 1.21 tham_gia BHYT theo nhà_trường nếu thuộc hộ cận nghèo thì mức đóng bằng mức đóng của học_sinh, sinh_viên nhưng mức hỗ_trợ của Ngân_sách bằng mức hỗ_trợ đối_với người thuộc hộ cận nghèo. 3.Giảm mức đóng 3.1.Đối_tượng và điều_kiện giảm mức đóng :3.1.1. Đối_tượng tại Điểm 1.20 và 1.22, Khoản 1 này được giảm mức đóng BHYT khi toàn_bộ người có tên trong sổ_hộ_khẩu và đang sống chung trong một nhà tham_gia BHYT ( trừ những người đã có thẻ BHYT thuộc các nhóm đối_tượng khác ). 3.1.2.Đối_tượng tại Điểm
32_0
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
và 2 Điều 4 Nghị_định này ; " Dẫn chiếu đến quy_định tại khoản 12 Điều 3 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP quy_định về thân_nhân của người có công, trừ các đối_tượng quy_định tại khoản 11 Điều này, gồm : " a ) Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi hoặc khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; b ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động trong thời_kỳ kháng_chiến ; c ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh, người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 61% trở lên ; d ) Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị
Nghị_quyết 48/2011/NQ-HĐND về chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh .Điều 1 :. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả, chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. b ) Mức mua bảo_hiểm_y_tế : Bằng mức mua bảo_hiểm_y_tế của đối_tượng bảo_trợ xã_hội.Mức mua bảo_hiểm_y_tế được điều_chỉnh khi Nhà_nước điều_chỉnh mức mua bảo_hiểm_y_tế đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội. 3.Hỗ_trợ mai_táng phí khi chết. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu hoặc trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội, đang hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả. b ) Mức hỗ_trợ mai_táng phí : Bằng mức quy_định của tỉnh đối_với các đối_tượng bảo_trợ xã_hội tại cộng_đồng.
32_1
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
và 2 Điều 4 Nghị_định này ; " Dẫn chiếu đến quy_định tại khoản 12 Điều 3 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP quy_định về thân_nhân của người có công, trừ các đối_tượng quy_định tại khoản 11 Điều này, gồm : " a ) Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi hoặc khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; b ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động trong thời_kỳ kháng_chiến ; c ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh, người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 61% trở lên ; d ) Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị
Quyết_định 1514 / QĐ-UBND năm 2011 quy_định mức trợ_cấp , trợ_giúp cho người cao_tuổi trên địa_bàn tỉnh Bắc_Cạn .Điều 1 :thuộc hộ gia_đình nghèo không có người có nghĩa_vụ và quyền phụng_dưỡng hoặc có người có nghĩa_vụ và quyền phụng_dưỡng nhưng người này đang hưởng chế_độ trợ_cấp xã_hội hằng tháng : Được hưởng mức 270.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 1,5 ). 1.3.Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hằng tháng, trợ_cấp xã_hội hằng tháng : Được hưởng mức 180.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 1,0 ). 1.4.Người cao_tuổi đủ điều_kiện tiếp_nhận vào sống trong các cơ_sở bảo_trợ xã_hội nhưng có người nhận chăm_sóc tại cộng_đồng : Được hưởng mức 360.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 2,0 ). 1.5.Người cao_tuổi thuộc hộ gia_đình nghèo không có người có nghĩa_vụ và quyền phụng_dưỡng, không có điều_kiện sống ở cộng_đồng, có nguyện_vọng và được tiếp_nhận vào cơ_sở bảo_trợ xã_hội : Được hưởng mức 360.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 2,0 ). 2.Mức trợ_cấp mai_táng phí Người cao_tuổi quy_định tại, Luật Người cao_tuổi được hỗ_trợ chi_phí mai_táng khi chết là 3.000.000 đồng.
32_1
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
và 2 Điều 4 Nghị_định này ; " Dẫn chiếu đến quy_định tại khoản 12 Điều 3 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP quy_định về thân_nhân của người có công, trừ các đối_tượng quy_định tại khoản 11 Điều này, gồm : " a ) Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi hoặc khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; b ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động trong thời_kỳ kháng_chiến ; c ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh, người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 61% trở lên ; d ) Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 15 :23, Khoản 1 này được giảm mức đóng BHYT khi có từ hai_thân nhân trở lên tham_gia BHYT. 3.2.Phương_pháp xác_định giảm mức đóng BHYT của các thành_viên trong hộ gia_đình và thân_nhân người lao_động như sau : Người thứ nhất đóng bằng mức quy_định ; Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần_lượt bằng 90%, 80%, 70% mức đóng của người thứ nhất ; Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 60% mức đóng của người thứ nhất. 3.3.Xác_định số tiền được Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ khi có giảm mức đóng BHYT : Trường_hợp người tham_gia BHYT được nhà_nước hỗ_trợ một phần mức đóng BHYT thì số tiền Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ được tính theo mức đóng cụ_thể của từng người trong hộ gia_đình.Ví_dụ : Gia_đình Bà A có 3 người, thuộc hộ cận nghèo, được Nhà_nước hỗ_trợ 60% mức đóng.Năm 2012 cả 3 người đều tham_gia BHYT.Số tiền hộ gia_đình Bà A phải đóng và số tiền Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ đóng BHYT cho hộ gia_đình Bà A năm 2012 được xác_định như sau ( giả_định mức lương tối_thiểu chung tại thời_điểm đóng là 830.000 đồng / tháng ) : Tổng_số tiền hộ gia_đình Bà A phải đóng là
32_1
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
và 2 Điều 4 Nghị_định này ; " Dẫn chiếu đến quy_định tại khoản 12 Điều 3 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP quy_định về thân_nhân của người có công, trừ các đối_tượng quy_định tại khoản 11 Điều này, gồm : " a ) Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi hoặc khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; b ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động trong thời_kỳ kháng_chiến ; c ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh, người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 61% trở lên ; d ) Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị
Nghị_quyết 48/2011/NQ-HĐND về chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh .Điều 1 :.Quy_định chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi từ đủ 75 tuổi trở lên, có hộ_khẩu thường_trú và đang sinh_sống trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh, cụ_thể như sau :1. Trợ_cấp xã_hội hằng tháng. a ) Đối_tượng : Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu, trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng khác. b ) Mức trợ_cấp : Bằng mức chuẩn ( hệ_số 1 ) trợ_cấp xã_hội hằng tháng của tỉnh đối_với các đối_tượng bảo_trợ xã_hội tại cộng_đồng.Mức trợ_cấp được điều_chỉnh khi tỉnh điều_chỉnh mức trợ_cấp đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội trên địa_bàn. 2.Cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả, chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. b ) Mức mua bảo_hiểm_y_tế : Bằng mức mua bảo_hiểm_y_tế của đối_tượng bảo_trợ xã_hội.Mức mua bảo_hiểm_y_tế được điều_chỉnh khi Nhà_nước điều_chỉnh mức mua bảo_hiểm_y_tế đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội. 3.Hỗ_trợ mai_táng phí khi chết. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ
32_1
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
và 2 Điều 4 Nghị_định này ; " Dẫn chiếu đến quy_định tại khoản 12 Điều 3 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP quy_định về thân_nhân của người có công, trừ các đối_tượng quy_định tại khoản 11 Điều này, gồm : " a ) Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi hoặc khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; b ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động trong thời_kỳ kháng_chiến ; c ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh, người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 61% trở lên ; d ) Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 15 :do người lao_động đóng cho thân_nhân của mình. 2.10.Đối_tượng tại Điểm 1.24 : mức đóng bằng 4,5% mức lương tối_thiểu chung do cá_nhân tự đóng. 2.11.Đối_tượng tại Điểm 1.25 : mức đóng bằng 4,5% mức lương tối_thiểu chung do Ngân_sách nhà_nước đóng. 2.12.Một người chỉ tham_gia BHYT theo một đối_tượng.Trường_hợp một người đồng_thời thuộc nhiều đối_tượng tham_gia BHYT khác nhau thì đóng theo đối_tượng đầu_tiên mà người đó được xác_định theo thứ_tự của các đối_tượng quy_định tại Khoản 1 này.Riêng đối_tượng tại Điểm 1.17 chỉ đóng BHYT theo quy_định đối_với trẻ_em dưới 6 tuổi ; đối_tượng tại Điểm 1.21 tham_gia BHYT theo nhà_trường nếu thuộc hộ cận nghèo thì mức đóng bằng mức đóng của học_sinh, sinh_viên nhưng mức hỗ_trợ của Ngân_sách bằng mức hỗ_trợ đối_với người thuộc hộ cận nghèo. 3.Giảm mức đóng 3.1.Đối_tượng và điều_kiện giảm mức đóng :3.1.1. Đối_tượng tại Điểm 1.20 và 1.22, Khoản 1 này được giảm mức đóng BHYT khi toàn_bộ người có tên trong sổ_hộ_khẩu và đang sống chung trong một nhà tham_gia BHYT ( trừ những người đã có thẻ BHYT thuộc các nhóm đối_tượng khác ). 3.1.2.Đối_tượng tại Điểm
32_1
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động trong thời_kỳ kháng_chiến ; c ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh, người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 61% trở lên ; d ) Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị dị_dạng, dị_tật có liên_quan đến phơi nhiễm chất_độc hoá_học đang hưởng trợ_cấp hằng tháng đối_với con_đẻ của người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học. ” Theo quy_định trên, mức hưởng bảo_hiểm_y_tế trong trường_hợp cá_nhân là cha của thương_binh là 95% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh.
Nghị_quyết 48/2011/NQ-HĐND về chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh .Điều 1 :. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả, chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. b ) Mức mua bảo_hiểm_y_tế : Bằng mức mua bảo_hiểm_y_tế của đối_tượng bảo_trợ xã_hội.Mức mua bảo_hiểm_y_tế được điều_chỉnh khi Nhà_nước điều_chỉnh mức mua bảo_hiểm_y_tế đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội. 3.Hỗ_trợ mai_táng phí khi chết. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu hoặc trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội, đang hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả. b ) Mức hỗ_trợ mai_táng phí : Bằng mức quy_định của tỉnh đối_với các đối_tượng bảo_trợ xã_hội tại cộng_đồng.
32_2
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động trong thời_kỳ kháng_chiến ; c ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh, người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 61% trở lên ; d ) Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị dị_dạng, dị_tật có liên_quan đến phơi nhiễm chất_độc hoá_học đang hưởng trợ_cấp hằng tháng đối_với con_đẻ của người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học. ” Theo quy_định trên, mức hưởng bảo_hiểm_y_tế trong trường_hợp cá_nhân là cha của thương_binh là 95% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh.
Quyết_định 1514 / QĐ-UBND năm 2011 quy_định mức trợ_cấp , trợ_giúp cho người cao_tuổi trên địa_bàn tỉnh Bắc_Cạn .Điều 1 :thuộc hộ gia_đình nghèo không có người có nghĩa_vụ và quyền phụng_dưỡng hoặc có người có nghĩa_vụ và quyền phụng_dưỡng nhưng người này đang hưởng chế_độ trợ_cấp xã_hội hằng tháng : Được hưởng mức 270.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 1,5 ). 1.3.Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hằng tháng, trợ_cấp xã_hội hằng tháng : Được hưởng mức 180.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 1,0 ). 1.4.Người cao_tuổi đủ điều_kiện tiếp_nhận vào sống trong các cơ_sở bảo_trợ xã_hội nhưng có người nhận chăm_sóc tại cộng_đồng : Được hưởng mức 360.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 2,0 ). 1.5.Người cao_tuổi thuộc hộ gia_đình nghèo không có người có nghĩa_vụ và quyền phụng_dưỡng, không có điều_kiện sống ở cộng_đồng, có nguyện_vọng và được tiếp_nhận vào cơ_sở bảo_trợ xã_hội : Được hưởng mức 360.000 đồng / người / tháng ( hệ_số 2,0 ). 2.Mức trợ_cấp mai_táng phí Người cao_tuổi quy_định tại, Luật Người cao_tuổi được hỗ_trợ chi_phí mai_táng khi chết là 3.000.000 đồng.
32_2
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động trong thời_kỳ kháng_chiến ; c ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh, người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 61% trở lên ; d ) Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị dị_dạng, dị_tật có liên_quan đến phơi nhiễm chất_độc hoá_học đang hưởng trợ_cấp hằng tháng đối_với con_đẻ của người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học. ” Theo quy_định trên, mức hưởng bảo_hiểm_y_tế trong trường_hợp cá_nhân là cha của thương_binh là 95% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh.
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 15 :23, Khoản 1 này được giảm mức đóng BHYT khi có từ hai_thân nhân trở lên tham_gia BHYT. 3.2.Phương_pháp xác_định giảm mức đóng BHYT của các thành_viên trong hộ gia_đình và thân_nhân người lao_động như sau : Người thứ nhất đóng bằng mức quy_định ; Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần_lượt bằng 90%, 80%, 70% mức đóng của người thứ nhất ; Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 60% mức đóng của người thứ nhất. 3.3.Xác_định số tiền được Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ khi có giảm mức đóng BHYT : Trường_hợp người tham_gia BHYT được nhà_nước hỗ_trợ một phần mức đóng BHYT thì số tiền Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ được tính theo mức đóng cụ_thể của từng người trong hộ gia_đình.Ví_dụ : Gia_đình Bà A có 3 người, thuộc hộ cận nghèo, được Nhà_nước hỗ_trợ 60% mức đóng.Năm 2012 cả 3 người đều tham_gia BHYT.Số tiền hộ gia_đình Bà A phải đóng và số tiền Ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ đóng BHYT cho hộ gia_đình Bà A năm 2012 được xác_định như sau ( giả_định mức lương tối_thiểu chung tại thời_điểm đóng là 830.000 đồng / tháng ) : Tổng_số tiền hộ gia_đình Bà A phải đóng là
32_2
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động trong thời_kỳ kháng_chiến ; c ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh, người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 61% trở lên ; d ) Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị dị_dạng, dị_tật có liên_quan đến phơi nhiễm chất_độc hoá_học đang hưởng trợ_cấp hằng tháng đối_với con_đẻ của người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học. ” Theo quy_định trên, mức hưởng bảo_hiểm_y_tế trong trường_hợp cá_nhân là cha của thương_binh là 95% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh.
Nghị_quyết 48/2011/NQ-HĐND về chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh .Điều 1 :.Quy_định chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi từ đủ 75 tuổi trở lên, có hộ_khẩu thường_trú và đang sinh_sống trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh, cụ_thể như sau :1. Trợ_cấp xã_hội hằng tháng. a ) Đối_tượng : Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu, trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng khác. b ) Mức trợ_cấp : Bằng mức chuẩn ( hệ_số 1 ) trợ_cấp xã_hội hằng tháng của tỉnh đối_với các đối_tượng bảo_trợ xã_hội tại cộng_đồng.Mức trợ_cấp được điều_chỉnh khi tỉnh điều_chỉnh mức trợ_cấp đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội trên địa_bàn. 2.Cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả, chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. b ) Mức mua bảo_hiểm_y_tế : Bằng mức mua bảo_hiểm_y_tế của đối_tượng bảo_trợ xã_hội.Mức mua bảo_hiểm_y_tế được điều_chỉnh khi Nhà_nước điều_chỉnh mức mua bảo_hiểm_y_tế đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội. 3.Hỗ_trợ mai_táng phí khi chết. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ
32_2
Cá_nhân là cha của thương_binh được hưởng bảo_hiểm_y_tế với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động trong thời_kỳ kháng_chiến ; c ) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp_tục đi học hoặc bị khuyết_tật nặng, khuyết_tật đặc_biệt nặng của thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh, người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 61% trở lên ; d ) Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị dị_dạng, dị_tật có liên_quan đến phơi nhiễm chất_độc hoá_học đang hưởng trợ_cấp hằng tháng đối_với con_đẻ của người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học. ” Theo quy_định trên, mức hưởng bảo_hiểm_y_tế trong trường_hợp cá_nhân là cha của thương_binh là 95% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh.
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 15 :do người lao_động đóng cho thân_nhân của mình. 2.10.Đối_tượng tại Điểm 1.24 : mức đóng bằng 4,5% mức lương tối_thiểu chung do cá_nhân tự đóng. 2.11.Đối_tượng tại Điểm 1.25 : mức đóng bằng 4,5% mức lương tối_thiểu chung do Ngân_sách nhà_nước đóng. 2.12.Một người chỉ tham_gia BHYT theo một đối_tượng.Trường_hợp một người đồng_thời thuộc nhiều đối_tượng tham_gia BHYT khác nhau thì đóng theo đối_tượng đầu_tiên mà người đó được xác_định theo thứ_tự của các đối_tượng quy_định tại Khoản 1 này.Riêng đối_tượng tại Điểm 1.17 chỉ đóng BHYT theo quy_định đối_với trẻ_em dưới 6 tuổi ; đối_tượng tại Điểm 1.21 tham_gia BHYT theo nhà_trường nếu thuộc hộ cận nghèo thì mức đóng bằng mức đóng của học_sinh, sinh_viên nhưng mức hỗ_trợ của Ngân_sách bằng mức hỗ_trợ đối_với người thuộc hộ cận nghèo. 3.Giảm mức đóng 3.1.Đối_tượng và điều_kiện giảm mức đóng :3.1.1. Đối_tượng tại Điểm 1.20 và 1.22, Khoản 1 này được giảm mức đóng BHYT khi toàn_bộ người có tên trong sổ_hộ_khẩu và đang sống chung trong một nhà tham_gia BHYT ( trừ những người đã có thẻ BHYT thuộc các nhóm đối_tượng khác ). 3.1.2.Đối_tượng tại Điểm
32_2
Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với trường_hợp người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP có quy_định cụ_thể như sau : " b ) 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế đối_với : - Người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 ; - Người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; - Bà mẹ Việt_Nam anh_hùng ; - Thương_binh, bao_gồm cả thương_binh loại B được công_nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính_sách như thương_binh có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Bệnh_binh có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Thương_binh, bao_gồm cả thương_binh loại B được công_nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh khi điều_trị vết_thương, bệnh_tật tái_phát ; - Trẻ_em dưới 6 tuổi. ” Theo quy_định trên, mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 là 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế.
Nghị_quyết 48/2011/NQ-HĐND về chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh .Điều 1 :. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả, chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. b ) Mức mua bảo_hiểm_y_tế : Bằng mức mua bảo_hiểm_y_tế của đối_tượng bảo_trợ xã_hội.Mức mua bảo_hiểm_y_tế được điều_chỉnh khi Nhà_nước điều_chỉnh mức mua bảo_hiểm_y_tế đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội. 3.Hỗ_trợ mai_táng phí khi chết. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu hoặc trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội, đang hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả. b ) Mức hỗ_trợ mai_táng phí : Bằng mức quy_định của tỉnh đối_với các đối_tượng bảo_trợ xã_hội tại cộng_đồng.
33_0
Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với trường_hợp người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP có quy_định cụ_thể như sau : " b ) 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế đối_với : - Người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 ; - Người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; - Bà mẹ Việt_Nam anh_hùng ; - Thương_binh, bao_gồm cả thương_binh loại B được công_nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính_sách như thương_binh có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Bệnh_binh có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Thương_binh, bao_gồm cả thương_binh loại B được công_nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh khi điều_trị vết_thương, bệnh_tật tái_phát ; - Trẻ_em dưới 6 tuổi. ” Theo quy_định trên, mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 là 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế.
Quyết_định 62/2011/QĐ-TTg về chế_độ , chính_sách đối_với đối_tượng tham_gia chiến_tranh bảo_vệ tổ_quốc , làm nhiệm_vụ quốc_tế ở Căm - pu - chi - a , giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục_viên , xuất_ngũ , thôi_việc do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 5 :.Chế_độ trợ_cấp 1.Chế_độ trợ_cấp hàng tháng được quy_định như sau : a ) Đối_tượng quy_định tại điểm a khoản 1 Quyết_định này có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công_tác được tính hưởng theo quy_định tại Quyết_định này ( bao_gồm cả số đối_tượng đã phục_viên, xuất_ngũ, thôi_việc hiện đang công_tác ở xã có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc nhưng khi tính nối thời_gian phục_vụ trong quân_đội, công_an, cơ_yếu với thời_gian công_tác ở xã mà không đủ điều_kiện hưởng chế_độ hưu_trí theo quy_định ) được hưởng chế_độ trợ_cấp hàng tháng theo số năm công_tác.Mức trợ_cấp là 925.000 đồng / tháng, nếu đủ 15 năm ; sau đó cứ thêm một năm ( đủ 12 tháng ) được tính thêm 5% của mức trợ_cấp nêu trên.Khi Chính_phủ điều_chỉnh lương hưu, trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội và trợ_cấp hàng tháng thì mức trợ_cấp được điều_chỉnh tương_ứng. b ) Đối_tượng được hưởng chế_độ trợ_cấp hàng tháng từ_trần thì thôi hưởng trợ_cấp từ tháng tiếp_theo ; thân_nhân của đối_tượng từ_trần được hưởng trợ_cấp một lần bằng 03 tháng trợ_cấp hiện hưởng của đối_tượng từ_trần. 2.Chế_độ trợ_cấp một lần được quy_định như sau
33_0
Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với trường_hợp người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP có quy_định cụ_thể như sau : " b ) 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế đối_với : - Người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 ; - Người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; - Bà mẹ Việt_Nam anh_hùng ; - Thương_binh, bao_gồm cả thương_binh loại B được công_nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính_sách như thương_binh có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Bệnh_binh có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Thương_binh, bao_gồm cả thương_binh loại B được công_nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh khi điều_trị vết_thương, bệnh_tật tái_phát ; - Trẻ_em dưới 6 tuổi. ” Theo quy_định trên, mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 là 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế.
Quyết_định 62/2011/QĐ-TTg về chế_độ , chính_sách đối_với đối_tượng tham_gia chiến_tranh bảo_vệ tổ_quốc , làm nhiệm_vụ quốc_tế ở Căm - pu - chi - a , giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục_viên , xuất_ngũ , thôi_việc do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 5 :Mức trợ_cấp là 925.000 đồng / tháng, nếu đủ 15 năm ; sau đó cứ thêm một năm ( đủ 12 tháng ) được tính thêm 5% của mức trợ_cấp nêu trên.Khi Chính_phủ điều_chỉnh lương hưu, trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội và trợ_cấp hàng tháng thì mức trợ_cấp được điều_chỉnh tương_ứng. b ) Đối_tượng được hưởng chế_độ trợ_cấp hàng tháng từ_trần thì thôi hưởng trợ_cấp từ tháng tiếp_theo ; thân_nhân của đối_tượng từ_trần được hưởng trợ_cấp một lần bằng 03 tháng trợ_cấp hiện hưởng của đối_tượng từ_trần. 2.Chế_độ trợ_cấp một lần được quy_định như sau : a ) Đối_tượng quy_định tại điểm a khoản 1 Quyết_định này có dưới 15 năm công_tác được tính hưởng theo quy_định tại Quyết_định này ( bao_gồm cả đối_tượng đã phục_viên, xuất_ngũ, thôi_việc hiện đang công_tác ở xã có tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc hoặc đối_tượng có dưới 20 năm công_tác trong quân_đội, công_an, cơ_yếu sau đó tham_gia công_tác ở xã đã nghỉ_việc hiện đang hưởng chế_độ hưu_trí nhưng khi thôi công_tác ở xã, thời_gian phục_vụ trong quân_đội, công_an, cơ_yếu không được cộng nối với thời_gian công_tác ở xã để tính hưởng chế_độ bảo_hiểm_xã_hội ) được
33_0
Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với trường_hợp người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP có quy_định cụ_thể như sau : " b ) 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế đối_với : - Người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 ; - Người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; - Bà mẹ Việt_Nam anh_hùng ; - Thương_binh, bao_gồm cả thương_binh loại B được công_nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính_sách như thương_binh có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Bệnh_binh có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Thương_binh, bao_gồm cả thương_binh loại B được công_nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh khi điều_trị vết_thương, bệnh_tật tái_phát ; - Trẻ_em dưới 6 tuổi. ” Theo quy_định trên, mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 là 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế.
Quyết_định 45/2011/QĐ-TTg về quy_định hỗ_trợ một phần kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện đối_với giáo_viên mầm_non có thời_gian công_tác từ trước năm 1995 nhưng chưa đủ điều_kiện hưởng chế_độ hưu_trí do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :. kiện được hưởng hỗ_trợ, mức hỗ_trợ và thời_gian được hưởng hỗ_trợ 1.Các đối_tượng quy_định tại khoản 2 Quyết_định này được Nhà_nước hỗ_trợ một phần kinh_phí để đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện quy_định tại điểm a khoản 2 này với các điều_kiện sau : a ) Đã có thời_gian công_tác trong cơ_sở giáo_dục mầm_non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, liền sau đó được tuyển_dụng hoặc ký hợp_đồng lao_động làm_việc trong các cơ_sở giáo_dục mầm_non. b ) Khi nghỉ_việc có đủ tuổi_đời theo quy_định tại điểm a khoản 1 Luật Bảo_hiểm_xã_hội và có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội. c ) Chưa nhận chế_độ bảo_hiểm_xã_hội_1 lần, cam_kết tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện để đủ điều_kiện hưởng lương hưu hằng tháng theo quy_định của Luật Bảo_hiểm_xã_hội. 2.Mức hỗ_trợ, thời_gian được hưởng hỗ_trợ a ) Mức hỗ_trợ Nhà_nước hỗ_trợ kinh_phí bằng 13% tiền_lương tối_thiểu chung do Nhà_nước quy_định tại thời_điểm đối_tượng được hưởng hỗ_trợ tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện.Khuyến_khích các địa_phương, cơ_sở giáo_dục mầm_non hỗ_trợ thêm kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội đối_với các đối_tượng được hưởng hỗ_trợ theo quy_định tại Quyết_định này. b ) Thời_gian được hưởng hỗ_trợ Thời_gian được Nhà_nước hỗ_trợ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện của đối_tượng quy_định tại khoản 2 Quyết_định này là số
33_0
Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với trường_hợp người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 183 Nghị_định 131/2021/NĐ-CP có quy_định cụ_thể như sau : " b ) 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế đối_với : - Người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 ; - Người hoạt_động cách_mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi_nghĩa tháng Tám năm 1945 ; - Bà mẹ Việt_Nam anh_hùng ; - Thương_binh, bao_gồm cả thương_binh loại B được công_nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính_sách như thương_binh có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Bệnh_binh có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học có tỷ_lệ tổn_thương cơ_thể từ 81% trở lên ; - Thương_binh, bao_gồm cả thương_binh loại B được công_nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính_sách như thương_binh, bệnh_binh khi điều_trị vết_thương, bệnh_tật tái_phát ; - Trẻ_em dưới 6 tuổi. ” Theo quy_định trên, mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 là 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế.
Nghị_quyết 48/2011/NQ-HĐND về chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh .Điều 1 :.Quy_định chính_sách bảo_trợ xã_hội đối_với người cao_tuổi từ đủ 75 tuổi trở lên, có hộ_khẩu thường_trú và đang sinh_sống trên địa_bàn tỉnh Quảng_Ninh, cụ_thể như sau :1. Trợ_cấp xã_hội hằng tháng. a ) Đối_tượng : Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu, trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng khác. b ) Mức trợ_cấp : Bằng mức chuẩn ( hệ_số 1 ) trợ_cấp xã_hội hằng tháng của tỉnh đối_với các đối_tượng bảo_trợ xã_hội tại cộng_đồng.Mức trợ_cấp được điều_chỉnh khi tỉnh điều_chỉnh mức trợ_cấp đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội trên địa_bàn. 2.Cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ 75 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ_cấp bảo_hiểm_xã_hội hoặc trợ_cấp xã_hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế ; + Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ_cấp xã_hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ_cấp tuất hằng tháng do Bảo_hiểm_xã_hội chi_trả, chưa được cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế. b ) Mức mua bảo_hiểm_y_tế : Bằng mức mua bảo_hiểm_y_tế của đối_tượng bảo_trợ xã_hội.Mức mua bảo_hiểm_y_tế được điều_chỉnh khi Nhà_nước điều_chỉnh mức mua bảo_hiểm_y_tế đối_với đối_tượng bảo_trợ xã_hội. 3.Hỗ_trợ mai_táng phí khi chết. a ) Đối_tượng : + Người từ đủ
33_0
Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với trường_hợp người vừa là cha của thương_binh vừa hoạt_động cách_mạng trước 01/01/1945 là bao_nhiêu ?
Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP quy_định như sau : " 2.Trường_hợp một người thuộc nhiều đối_tượng tham_gia bảo_hiểm_y_tế thì được hưởng quyền_lợi bảo_hiểm_y_tế theo đối_tượng có mức hưởng cao nhất quy_định tại khoản 1 Điều này." Như_vậy, trường_hợp người vừa là cha của thương_binh vừa hoạt_động cách_mạng trước 01/01/1945 thì sẽ được hưởng quyền_lợi bảo_hiểm_y_tế theo đối_tượng có mức cao nhất, cụ_thể là 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế.
Quyết_định 1708 / QĐ-UBND năm 2011 về trình_tự , thủ_tục , thời_hạn giải_quyết hồ_sơ hành_chính theo cơ_chế một cửa liên_thông từ cấp xã , phường , thị_trấn đến huyện , thị_xã , thành_phố và sở , ngành trên địa_bàn tỉnh Bình_Thuận .Điều 1 :ưu_đãi đối_với thân_nhân người hoạt_động cách_mạng, người hoạt_động kháng_chiến bị địch bắt, tù_đày và người hoạt_động kháng_chiến giải_phóng dân_tộc chết trước ngày 01/01/1995. 4.6.Giải_quyết trợ_cấp tuất và tiền mai_táng phí đối_với thân_nhân của người hoạt_động cách_mạng đã từ_trần. 4.7.Cấp sổ theo_dõi mua phương_tiện trợ_giúp, dụng_cụ chỉnh_hình đối_với người có công cách_mạng. 4.8.Quyết_định trợ_cấp đối_với người hoạt_động kháng_chiến và con_đẻ của họ bị nhiễm chất_độc hoá_học. 4.9 Giải_quyết chế_độ ưu_đãi đối_với người hoạt_động kháng_chiến giải_phóng dân_tộc. 4.10.Giải_quyết trợ_cấp hàng tháng hoặc một lần đối_với người có công giúp_đỡ cách_mạng. 4.11.Trợ_cấp mai_táng phí cho cựu_chiến_binh ( Đối_với những trường_hợp đã có Quyết_định công_nhận của UBND tỉnh cấp Bảo_hiểm_Y_tế ). 4.12.Cấp thẻ bảo_hiểm_y_tế cho cựu_chiến_binh. 4.13 Giải_quyết hưởng trợ_cấp một lần đối_với đối_tượng trực_tiếp tham_gia kháng_chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính_sách của Đảng và Nhà_nước 4.14.Chế_độ Bảo_hiểm_Y_tế theo quyết_định 290/2005 / QĐ TTg ngày 08/11/2005 đối_với một_số đối_tượng trực_tiếp tham_gia kháng_chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính_sách của Đảng và Nhà_nước. 4.15.Cấp sổ ưu_đãi
34_0
Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với trường_hợp người vừa là cha của thương_binh vừa hoạt_động cách_mạng trước 01/01/1945 là bao_nhiêu ?
Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP quy_định như sau : " 2.Trường_hợp một người thuộc nhiều đối_tượng tham_gia bảo_hiểm_y_tế thì được hưởng quyền_lợi bảo_hiểm_y_tế theo đối_tượng có mức hưởng cao nhất quy_định tại khoản 1 Điều này." Như_vậy, trường_hợp người vừa là cha của thương_binh vừa hoạt_động cách_mạng trước 01/01/1945 thì sẽ được hưởng quyền_lợi bảo_hiểm_y_tế theo đối_tượng có mức cao nhất, cụ_thể là 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế.
Nghị_quyết 04/2011/NQ-HĐND quy_định mức đóng_góp , quản_lý và sử_dụng Quỹ quốc_phòng - an_ninh do tỉnh Bình_Thuận ban_hành .Điều 1 :khác cho Quỹ quốc_phòng an_ninh. 3.Chính_sách miễn, tạm miễn đóng_góp Quỹ quốc_phòng an_ninh : a ) Các đối_tượng được miễn đóng_góp : Hộ gia_đình có cán_bộ lão_thành cách_mạng và cán_bộ tiền_khởi_nghĩa ; Hộ gia_đình đang có cha, mẹ, chồng, vợ, con là liệt_sĩ hưởng chế_độ trợ_cấp của Nhà_nước ; Hộ gia_đình có người được phong_tặng danh_hiệu " Bà mẹ Việt_Nam anh_hùng ", " Anh_hùng lực_lượng_vũ_trang ", " Anh_hùng lao_động " ; Hộ gia_đình đang nuôi_dưỡng thương_binh hoặc có người hưởng chính_sách như thương_binh các hạng.Hộ gia_đình đang nuôi_dưỡng bệnh_binh hoặc có người hưởng chính_sách như bệnh_binh mất sức_lao_động. b ) Các đối_tượng tạm miễn đóng_góp : Hộ gia_đình có người đang thi_hành nghĩa_vụ_quân_sự ; Hộ gia_đình có người đang tham_gia dân_quân cơ_động ở cấp xã, dân_quân thường_trực ở cấp huyện ; Hộ gia_đình có người tham_gia dân_phòng do cấp xã thành_lập ; Hộ gia_đình có công_dân tham_gia phục_vụ có thời_hạn trong công_an nhân_dân ; Hộ gia_đình bị thiệt_hại về tài_sản, nhà_cửa do thiên_tai, hoả_hoạn xảy ra ; Hộ gia_đình nghèo, cận nghèo được Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã chứng_nhận ; Hộ gia_đình người già neo_đơn, mất sức_lao_động.Việc xét_duyệt các đối_tượng miễn hoặc tạm miễn do Hội_đồng xét_duyệt địa_phương tại xã, phường, thị_trấn xét một năm một lần và công_bố rộng_rãi, công_khai
34_0
Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với trường_hợp người vừa là cha của thương_binh vừa hoạt_động cách_mạng trước 01/01/1945 là bao_nhiêu ?
Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP quy_định như sau : " 2.Trường_hợp một người thuộc nhiều đối_tượng tham_gia bảo_hiểm_y_tế thì được hưởng quyền_lợi bảo_hiểm_y_tế theo đối_tượng có mức hưởng cao nhất quy_định tại khoản 1 Điều này." Như_vậy, trường_hợp người vừa là cha của thương_binh vừa hoạt_động cách_mạng trước 01/01/1945 thì sẽ được hưởng quyền_lợi bảo_hiểm_y_tế theo đối_tượng có mức cao nhất, cụ_thể là 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế.
Nghị_quyết 39/2011/NQ-HĐND thông_qua Đề_án Quỹ quốc_phòng - an_ninh ở cấp xã trên địa_bàn tỉnh Con Tum .Điều 1 :đóng_góp : Hộ nghèo được cấp có thẩm_quyền công_nhận ; Hộ gia_đình thuộc các đối_tượng theo Khoản 1,, Pháp_lệnh ưu_đãi người có công với cách_mạng, bao_gồm : Người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 đến trước Tổng_khởi_nghĩa 19/8/1945 ; Liệt_sĩ ; Bà mẹ Việt_Nam anh_hùng ; Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động ; thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh ; bệnh_binh ; người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học ; người hoạt_động cách_mạng, hoạt_động kháng_chiến bị địch bắt tù, đày ; người hoạt_động kháng_chiến giải_phóng dân_tộc, bảo_vệ Tổ_quốc và làm nghĩa_vụ quốc_tế ; người có công giúp_đỡ cách_mạng được cơ_quan thẩm_quyền công_nhận ; Hộ gia_đình cư_trú tại các xã đặc_biệt khó_khăn, biên_giới ; Hộ gia_đình có quân_nhân đang thực_hiện nghĩa_vụ_quân_sự trong Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân ; hộ gia_đình có cán_bộ, chiến_sỹ Dân_quân nòng_cốt đang thực_hiện nghĩa_vụ Dân_quân_tự_vệ.Hộ gia_đình người già neo_đơn, không có lương hưu ; hộ gia_đình có lao_động chính duy_nhất là người tàn_tật, người không có khả_năng lao_động, người mất sức_lao_động có đời_sống khó_khăn.Trường_hợp các đối_tượng trên có điều_kiện, tự_nguyện đăng_ký đóng_góp cho Quỹ quốc_phòng an_ninh ở xã, phường, thị_trấn thì bộ_phận quản_lý Quỹ cấp xã trân_trọng tiếp_nhận bổ_sung nguồn thu vào Quỹ theo qui_định. 2.Mức vận_động, khuyến_khích đóng_góp : a.Đối_với
34_0
Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với trường_hợp người vừa là cha của thương_binh vừa hoạt_động cách_mạng trước 01/01/1945 là bao_nhiêu ?
Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP quy_định như sau : " 2.Trường_hợp một người thuộc nhiều đối_tượng tham_gia bảo_hiểm_y_tế thì được hưởng quyền_lợi bảo_hiểm_y_tế theo đối_tượng có mức hưởng cao nhất quy_định tại khoản 1 Điều này." Như_vậy, trường_hợp người vừa là cha của thương_binh vừa hoạt_động cách_mạng trước 01/01/1945 thì sẽ được hưởng quyền_lợi bảo_hiểm_y_tế theo đối_tượng có mức cao nhất, cụ_thể là 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế.
Quyết_định 32/2011/QĐ-UBND về Tiêu_chí xác_định đối_tượng , điều_kiện mua , thuê , thuê_mua nhà ở cho người có thu_nhập thấp tại khu_vực đô_thị trên địa_bàn tỉnh Sóc_Trăng do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Sóc_Trăng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :Hộ gia_đình có từ 2 người trở lên thuộc đối_tượng 2. 10 7 4 4.Tiêu_chí ưu_tiên do Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh quy_định : 4.1 Người hoạt_động cách_mạng trước 01/01/1945 ( Lão_thành cách_mạng ) ; người hoạt_động cách_mạng tiền_khởi_nghĩa ; thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, thương_binh loại B, bệnh_binh bị suy_giảm khả_năng lao_động từ 81% trở lên ; bà mẹ Việt_Nam anh_hùng ; anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, anh_hùng Lao_động trong kháng_chiến ; thân_nhân liệt_sỹ ( bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi_dưỡng liệt_sỹ ) hưởng suất nuôi_dưỡng hàng tháng ; người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học suy_giảm khả_năng lao_động từ 81% trở lên.Anh hùng Lao_động thời_kỳ đổi_mới ( không thuộc đối_tượng quy_định tại Pháp_lệnh ưu_đãi người có công ). 10 4.2 Thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh, thương_binh loại B bị suy_giảm khả_năng lao_động dưới 81% ; bệnh_binh suy_giảm khả_năng lao_động dưới 81% ; thân_nhân liệt_sỹ ; người tham_gia kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học suy_giảm khả_năng lao_động dưới 81%. 8 4.3 Giáo_sư ; nhà_giáo_nhân_dân ; thầy_thuốc_nhân_dân ; nghệ_sỹ nhân_dân ; người được khen_thưởng Huân_chương cao_quý của Nhà_nước ( Huân_chương sao_vàng ; Huân_chương Hồ_Chí_Minh ; Huân_chương Độc_lập
34_0
Mức hưởng bảo_hiểm_y_tế đối_với trường_hợp người vừa là cha của thương_binh vừa hoạt_động cách_mạng trước 01/01/1945 là bao_nhiêu ?
Căn_cứ điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị_định 146/2018/NĐ-CP quy_định như sau : " 2.Trường_hợp một người thuộc nhiều đối_tượng tham_gia bảo_hiểm_y_tế thì được hưởng quyền_lợi bảo_hiểm_y_tế theo đối_tượng có mức hưởng cao nhất quy_định tại khoản 1 Điều này." Như_vậy, trường_hợp người vừa là cha của thương_binh vừa hoạt_động cách_mạng trước 01/01/1945 thì sẽ được hưởng quyền_lợi bảo_hiểm_y_tế theo đối_tượng có mức cao nhất, cụ_thể là 100% chi_phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp_dụng giới_hạn tỷ_lệ thanh_toán thuốc, hoá_chất, vật_tư y_tế và dịch_vụ kỹ_thuật theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Y_tế.
Quyết_định 41/2011/QĐ-UBND thành_lập Quỹ quốc_phòng - an_ninh cấp xã trên địa_bàn tỉnh Con Tum .Điều 1 :Hộ nghèo được cấp có thẩm_quyền công_nhận ; Hộ gia_đình thuộc các đối_tượng theo Khoản 1,, Pháp_lệnh ưu_đãi người có công với cách_mạng, bao_gồm : Người hoạt_động cách_mạng trước ngày 01/01/1945 đến trước Tổng_khởi_nghĩa 19/8/1945 ; Liệt_sĩ ; Bà mẹ Việt_Nam anh_hùng ; Anh_hùng Lực_lượng_vũ_trang nhân_dân, Anh_hùng Lao_động ; thương_binh, người hưởng chính_sách như thương_binh ; bệnh_binh ; người hoạt_động kháng_chiến bị nhiễm chất_độc hoá_học ; người hoạt_động cách_mạng, hoạt_động kháng_chiến bị địch bắt tù, đày ; người hoạt_động kháng_chiến giải_phóng dân_tộc, bảo_vệ Tổ_quốc và làm nghĩa_vụ quốc_tế ; người có công giúp_đỡ cách_mạng được cơ_quan thẩm_quyền công_nhận ; Hộ gia_đình cư_trú tại các xã đặc_biệt khó_khăn, biên_giới ; Hộ gia_đình có quân_nhân đang thực_hiện nghĩa_vụ_quân_sự trong Quân_đội nhân_dân và Công_an nhân_dân ; hộ gia_đình có cán_bộ, chiến_sỹ Dân_quân nòng_cốt đang thực_hiện nghĩa_vụ Dân_quân_tự_vệ.Hộ gia_đình người già neo_đơn, không có lương hưu ; hộ gia_đình có lao_động chính duy_nhất là người tàn_tật, người không có khả_năng lao_động, người mất sức_lao_động có đời_sống khó_khăn.Trường_hợp các đối_tượng trên có điều_kiện, tự_nguyện đăng_ký đóng_góp cho Quỹ quốc_phòng an_ninh ở xã, phường, thị_trấn thì bộ_phận quản_lý Quỹ cấp xã trân_trọng tiếp_nhận bổ_sung nguồn thu vào Quỹ theo qui_định. 2.Mức vận_động, khuyến_khích đóng_góp : a.Đối_với hộ gia_đình :
34_0
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
Tại Điều 5 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về việc phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng cụ_thể như sau : " Điều 5 : Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_định tại Điều 49 của Luật Xây_dựng năm 2014 được sửa_đổi, bổ_sung theo quy_định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được quy_định chi_tiết nhằm quản_lý các hoạt_động xây_dựng theo quy_định tại Nghị định này như sau :1. Theo công_năng phục_vụ của dự_án, tính_chất chuyên_ngành, mục_đích quản_lý của công_trình thuộc dự_án, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_định tại Phụ lục IX Nghị định này. 2.Theo nguồn vốn sử_dụng, hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại gồm : dự_án sử dụng vốn đầu_tư công, dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công, dự_án PPP và dự_án sử_dụng vốn khác.Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn hỗn_hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân_loại để quản_lý theo các quy_định tại Nghị_định này như sau : a ) Dự_án sử dụng vốn hỗn_hợp có tham_gia của vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; dự_án PPP có sử_dụng vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của pháp_luật về PPP ; b ) Dự_án sử_dụng vốn hỗn_hợp bao_gồm vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công và vốn khác : trường_hợp có tỷ_lệ vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu_tư thì được quản_lý theo
Quyết_định 18/2011/QĐ-UBND về Quy_định phân_công nhiệm_vụ và phân_cấp quản_lý trong lĩnh_vực quy_hoạch xây_dựng , quản_lý dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình , quản_lý chi_phí đầu_tư xây_dựng công_trình trên địa_bàn tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Hưng_Yên ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :6.Lập, thẩm_định và phê_duyệt dự_án đầu_tư hoặc Báo_cáo KTKT xây_dựng công_trình đối_với dự_án sử_dụng nguồn vốn sự_nghiệp có tính_chất đầu_tư xây_dựng : Các dự_án có mức vốn từ 1 ( một ) tỷ đồng trở lên thì quy_trình lập, thẩm_định, phê_duyệt như các dự_án đầu_tư hoặc Báo_cáo KTKT xây_dựng công_trình ; Các dự_án có mức vốn dưới 1 ( một ) tỷ đồng chủ đầu_tư căn_cứ vào kế_hoạch vốn sự_nghiệp của năm kế_hoạch đã được phê_duyệt, tổ_chức lập thiết_kế bản_vẽ thi_công, dự_toán công_trình ; thẩm_định, phê_duyệt thiết_kế bản_vẽ thi_công, dự_toán công_trình. 7.Các dự_án đầu_tư xây_dựng khác : a ) Đối_với các dự_án đầu_tư khu đô_thị mới và các dự_án đầu_tư khu dân_cư ngoài khu đô_thị mới thực_hiện theo Nghị_định số 02/2006/NĐ CP ngày 05/01/2006 của Chính_phủ và Thông_tư số 04/2006/TT BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây_dựng hướng_dẫn thực_hiện Nghị_định số 02/2006/NĐ CP của Chính_phủ ; b ) Đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình đặc_thù thì việc thẩm_định dự_án thực_hiện theo quy_định tại Nghị_định số 71/2005/NĐ CP ngày 06/6/2005 của Chính_phủ ; c ) Đối_với các dự_án ứng_dụng công_nghệ_thông_tin được thực_hiện
35_0
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
Tại Điều 5 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về việc phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng cụ_thể như sau : " Điều 5 : Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_định tại Điều 49 của Luật Xây_dựng năm 2014 được sửa_đổi, bổ_sung theo quy_định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được quy_định chi_tiết nhằm quản_lý các hoạt_động xây_dựng theo quy_định tại Nghị định này như sau :1. Theo công_năng phục_vụ của dự_án, tính_chất chuyên_ngành, mục_đích quản_lý của công_trình thuộc dự_án, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_định tại Phụ lục IX Nghị định này. 2.Theo nguồn vốn sử_dụng, hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại gồm : dự_án sử dụng vốn đầu_tư công, dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công, dự_án PPP và dự_án sử_dụng vốn khác.Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn hỗn_hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân_loại để quản_lý theo các quy_định tại Nghị_định này như sau : a ) Dự_án sử dụng vốn hỗn_hợp có tham_gia của vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; dự_án PPP có sử_dụng vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của pháp_luật về PPP ; b ) Dự_án sử_dụng vốn hỗn_hợp bao_gồm vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công và vốn khác : trường_hợp có tỷ_lệ vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu_tư thì được quản_lý theo
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 1 :.Nay ban_hành kèm theo Quyết_định này Quy_định về quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ Góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với các dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở dự_án BT, BOT ; Thẩm_định và phê_duyệt Báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; Thẩm_định và phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng, công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B, C ; Thẩm_định và phê_duyệt Dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ).
35_0
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
Tại Điều 5 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về việc phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng cụ_thể như sau : " Điều 5 : Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_định tại Điều 49 của Luật Xây_dựng năm 2014 được sửa_đổi, bổ_sung theo quy_định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được quy_định chi_tiết nhằm quản_lý các hoạt_động xây_dựng theo quy_định tại Nghị định này như sau :1. Theo công_năng phục_vụ của dự_án, tính_chất chuyên_ngành, mục_đích quản_lý của công_trình thuộc dự_án, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_định tại Phụ lục IX Nghị định này. 2.Theo nguồn vốn sử_dụng, hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại gồm : dự_án sử dụng vốn đầu_tư công, dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công, dự_án PPP và dự_án sử_dụng vốn khác.Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn hỗn_hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân_loại để quản_lý theo các quy_định tại Nghị_định này như sau : a ) Dự_án sử dụng vốn hỗn_hợp có tham_gia của vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; dự_án PPP có sử_dụng vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của pháp_luật về PPP ; b ) Dự_án sử_dụng vốn hỗn_hợp bao_gồm vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công và vốn khác : trường_hợp có tỷ_lệ vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu_tư thì được quản_lý theo
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 9 :.Nội_dung công_việc : Thẩm_định và trình phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật sử_dụng vốn ngân_sách thành_phố theo mục đ, khoản 1, điều 3, Thông_tư 03/2009/TT BXD ngày 26/03/2009 của Bộ xây_dựng về quy_định một_số nội_dung của Nghị_định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính_phủ về quản_lý dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình, nội_dung thẩm_định gồm :1. Các công_trình xây_dựng mới, cải_tạo, sửa_chữa, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ), phù_hợp với quy_hoạch phát_triển kinh_tế xã_hội, quy_hoạch ngành, quy_hoạch xây_dựng. 2.Xem_xét các yếu_tố đảm_bảo tính hiệu_quả, bao_gồm : sự cần_thiết đầu_tư ; quy_mô ; thời_gian thực_hiện ; tổng mức đầu_tư, hiệu_quả về kinh_tế – xã_hội. 3.Xem_xét các yếu_tố đảm_bảo tính khả_thi, bao_gồm : nhu_cầu sử_dụng đất, khả_năng giải_phóng mặt_bằng ; các yếu_tố ảnh_hưởng đến công_trình như
35_0
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
Tại Điều 5 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về việc phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng cụ_thể như sau : " Điều 5 : Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_định tại Điều 49 của Luật Xây_dựng năm 2014 được sửa_đổi, bổ_sung theo quy_định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được quy_định chi_tiết nhằm quản_lý các hoạt_động xây_dựng theo quy_định tại Nghị định này như sau :1. Theo công_năng phục_vụ của dự_án, tính_chất chuyên_ngành, mục_đích quản_lý của công_trình thuộc dự_án, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_định tại Phụ lục IX Nghị định này. 2.Theo nguồn vốn sử_dụng, hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại gồm : dự_án sử dụng vốn đầu_tư công, dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công, dự_án PPP và dự_án sử_dụng vốn khác.Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn hỗn_hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân_loại để quản_lý theo các quy_định tại Nghị_định này như sau : a ) Dự_án sử dụng vốn hỗn_hợp có tham_gia của vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; dự_án PPP có sử_dụng vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của pháp_luật về PPP ; b ) Dự_án sử_dụng vốn hỗn_hợp bao_gồm vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công và vốn khác : trường_hợp có tỷ_lệ vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu_tư thì được quản_lý theo
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 10 :.Thành_phần và số_lượng hồ_sơ ( Phụ_lục I ).
35_0
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
Tại Điều 5 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về việc phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng cụ_thể như sau : " Điều 5 : Phân_loại dự_án đầu_tư xây_dựng Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_định tại Điều 49 của Luật Xây_dựng năm 2014 được sửa_đổi, bổ_sung theo quy_định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được quy_định chi_tiết nhằm quản_lý các hoạt_động xây_dựng theo quy_định tại Nghị định này như sau :1. Theo công_năng phục_vụ của dự_án, tính_chất chuyên_ngành, mục_đích quản_lý của công_trình thuộc dự_án, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại theo quy_định tại Phụ lục IX Nghị định này. 2.Theo nguồn vốn sử_dụng, hình_thức đầu_tư, dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại gồm : dự_án sử dụng vốn đầu_tư công, dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công, dự_án PPP và dự_án sử_dụng vốn khác.Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn hỗn_hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân_loại để quản_lý theo các quy_định tại Nghị_định này như sau : a ) Dự_án sử dụng vốn hỗn_hợp có tham_gia của vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; dự_án PPP có sử_dụng vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của pháp_luật về PPP ; b ) Dự_án sử_dụng vốn hỗn_hợp bao_gồm vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công và vốn khác : trường_hợp có tỷ_lệ vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu_tư thì được quản_lý theo
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 14 :.Thành_phần và số_lượng hồ_sơ ( Phụ_lục II ).
35_0
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
dự_án sử dụng vốn đầu_tư công, dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công, dự_án PPP và dự_án sử_dụng vốn khác.Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn hỗn_hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân_loại để quản_lý theo các quy_định tại Nghị_định này như sau : a ) Dự_án sử dụng vốn hỗn_hợp có tham_gia của vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; dự_án PPP có sử_dụng vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của pháp_luật về PPP ; b ) Dự_án sử_dụng vốn hỗn_hợp bao_gồm vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công và vốn khác : trường_hợp có tỷ_lệ vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu_tư thì được quản_lý theo các quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; trường_hợp còn lại được quản_lý theo quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn khác. 3.Trừ trường_hợp người quyết_định đầu_tư có yêu_cầu lập Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng, dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình chỉ cần yêu_cầu lập Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng gồm : a ) Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng cho mục_đích tôn_giáo ; b ) Dự_án đầu_tư xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ) ; c ) Dự_án đầu_tư xây_dựng có nội_dung chủ_yếu là mua sắm hàng hoá, cung cấp dịch_vụ, lắp đặt thiết_bị công_trình hoặc dự_án sửa_chữa, cải_tạo không ảnh_hưởng đến an_toàn chịu lực công_trình có
Quyết_định 18/2011/QĐ-UBND về Quy_định phân_công nhiệm_vụ và phân_cấp quản_lý trong lĩnh_vực quy_hoạch xây_dựng , quản_lý dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình , quản_lý chi_phí đầu_tư xây_dựng công_trình trên địa_bàn tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Hưng_Yên ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :6.Lập, thẩm_định và phê_duyệt dự_án đầu_tư hoặc Báo_cáo KTKT xây_dựng công_trình đối_với dự_án sử_dụng nguồn vốn sự_nghiệp có tính_chất đầu_tư xây_dựng : Các dự_án có mức vốn từ 1 ( một ) tỷ đồng trở lên thì quy_trình lập, thẩm_định, phê_duyệt như các dự_án đầu_tư hoặc Báo_cáo KTKT xây_dựng công_trình ; Các dự_án có mức vốn dưới 1 ( một ) tỷ đồng chủ đầu_tư căn_cứ vào kế_hoạch vốn sự_nghiệp của năm kế_hoạch đã được phê_duyệt, tổ_chức lập thiết_kế bản_vẽ thi_công, dự_toán công_trình ; thẩm_định, phê_duyệt thiết_kế bản_vẽ thi_công, dự_toán công_trình. 7.Các dự_án đầu_tư xây_dựng khác : a ) Đối_với các dự_án đầu_tư khu đô_thị mới và các dự_án đầu_tư khu dân_cư ngoài khu đô_thị mới thực_hiện theo Nghị_định số 02/2006/NĐ CP ngày 05/01/2006 của Chính_phủ và Thông_tư số 04/2006/TT BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây_dựng hướng_dẫn thực_hiện Nghị_định số 02/2006/NĐ CP của Chính_phủ ; b ) Đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình đặc_thù thì việc thẩm_định dự_án thực_hiện theo quy_định tại Nghị_định số 71/2005/NĐ CP ngày 06/6/2005 của Chính_phủ ; c ) Đối_với các dự_án ứng_dụng công_nghệ_thông_tin được thực_hiện
35_1
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
dự_án sử dụng vốn đầu_tư công, dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công, dự_án PPP và dự_án sử_dụng vốn khác.Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn hỗn_hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân_loại để quản_lý theo các quy_định tại Nghị_định này như sau : a ) Dự_án sử dụng vốn hỗn_hợp có tham_gia của vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; dự_án PPP có sử_dụng vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của pháp_luật về PPP ; b ) Dự_án sử_dụng vốn hỗn_hợp bao_gồm vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công và vốn khác : trường_hợp có tỷ_lệ vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu_tư thì được quản_lý theo các quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; trường_hợp còn lại được quản_lý theo quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn khác. 3.Trừ trường_hợp người quyết_định đầu_tư có yêu_cầu lập Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng, dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình chỉ cần yêu_cầu lập Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng gồm : a ) Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng cho mục_đích tôn_giáo ; b ) Dự_án đầu_tư xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ) ; c ) Dự_án đầu_tư xây_dựng có nội_dung chủ_yếu là mua sắm hàng hoá, cung cấp dịch_vụ, lắp đặt thiết_bị công_trình hoặc dự_án sửa_chữa, cải_tạo không ảnh_hưởng đến an_toàn chịu lực công_trình có
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 1 :.Nay ban_hành kèm theo Quyết_định này Quy_định về quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ Góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với các dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở dự_án BT, BOT ; Thẩm_định và phê_duyệt Báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; Thẩm_định và phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng, công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B, C ; Thẩm_định và phê_duyệt Dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ).
35_1
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
dự_án sử dụng vốn đầu_tư công, dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công, dự_án PPP và dự_án sử_dụng vốn khác.Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn hỗn_hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân_loại để quản_lý theo các quy_định tại Nghị_định này như sau : a ) Dự_án sử dụng vốn hỗn_hợp có tham_gia của vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; dự_án PPP có sử_dụng vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của pháp_luật về PPP ; b ) Dự_án sử_dụng vốn hỗn_hợp bao_gồm vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công và vốn khác : trường_hợp có tỷ_lệ vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu_tư thì được quản_lý theo các quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; trường_hợp còn lại được quản_lý theo quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn khác. 3.Trừ trường_hợp người quyết_định đầu_tư có yêu_cầu lập Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng, dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình chỉ cần yêu_cầu lập Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng gồm : a ) Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng cho mục_đích tôn_giáo ; b ) Dự_án đầu_tư xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ) ; c ) Dự_án đầu_tư xây_dựng có nội_dung chủ_yếu là mua sắm hàng hoá, cung cấp dịch_vụ, lắp đặt thiết_bị công_trình hoặc dự_án sửa_chữa, cải_tạo không ảnh_hưởng đến an_toàn chịu lực công_trình có
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 9 :.Nội_dung công_việc : Thẩm_định và trình phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật sử_dụng vốn ngân_sách thành_phố theo mục đ, khoản 1, điều 3, Thông_tư 03/2009/TT BXD ngày 26/03/2009 của Bộ xây_dựng về quy_định một_số nội_dung của Nghị_định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính_phủ về quản_lý dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình, nội_dung thẩm_định gồm :1. Các công_trình xây_dựng mới, cải_tạo, sửa_chữa, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ), phù_hợp với quy_hoạch phát_triển kinh_tế xã_hội, quy_hoạch ngành, quy_hoạch xây_dựng. 2.Xem_xét các yếu_tố đảm_bảo tính hiệu_quả, bao_gồm : sự cần_thiết đầu_tư ; quy_mô ; thời_gian thực_hiện ; tổng mức đầu_tư, hiệu_quả về kinh_tế – xã_hội. 3.Xem_xét các yếu_tố đảm_bảo tính khả_thi, bao_gồm : nhu_cầu sử_dụng đất, khả_năng giải_phóng mặt_bằng ; các yếu_tố ảnh_hưởng đến công_trình như
35_1
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
dự_án sử dụng vốn đầu_tư công, dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công, dự_án PPP và dự_án sử_dụng vốn khác.Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn hỗn_hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân_loại để quản_lý theo các quy_định tại Nghị_định này như sau : a ) Dự_án sử dụng vốn hỗn_hợp có tham_gia của vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; dự_án PPP có sử_dụng vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của pháp_luật về PPP ; b ) Dự_án sử_dụng vốn hỗn_hợp bao_gồm vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công và vốn khác : trường_hợp có tỷ_lệ vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu_tư thì được quản_lý theo các quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; trường_hợp còn lại được quản_lý theo quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn khác. 3.Trừ trường_hợp người quyết_định đầu_tư có yêu_cầu lập Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng, dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình chỉ cần yêu_cầu lập Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng gồm : a ) Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng cho mục_đích tôn_giáo ; b ) Dự_án đầu_tư xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ) ; c ) Dự_án đầu_tư xây_dựng có nội_dung chủ_yếu là mua sắm hàng hoá, cung cấp dịch_vụ, lắp đặt thiết_bị công_trình hoặc dự_án sửa_chữa, cải_tạo không ảnh_hưởng đến an_toàn chịu lực công_trình có
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 10 :.Thành_phần và số_lượng hồ_sơ ( Phụ_lục I ).
35_1
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
dự_án sử dụng vốn đầu_tư công, dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công, dự_án PPP và dự_án sử_dụng vốn khác.Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng vốn hỗn_hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân_loại để quản_lý theo các quy_định tại Nghị_định này như sau : a ) Dự_án sử dụng vốn hỗn_hợp có tham_gia của vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của dự_án sử_dụng vốn đầu_tư công ; dự_án PPP có sử_dụng vốn đầu_tư công được quản_lý theo quy_định của pháp_luật về PPP ; b ) Dự_án sử_dụng vốn hỗn_hợp bao_gồm vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công và vốn khác : trường_hợp có tỷ_lệ vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu_tư thì được quản_lý theo các quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; trường_hợp còn lại được quản_lý theo quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn khác. 3.Trừ trường_hợp người quyết_định đầu_tư có yêu_cầu lập Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng, dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình chỉ cần yêu_cầu lập Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng gồm : a ) Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng cho mục_đích tôn_giáo ; b ) Dự_án đầu_tư xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ) ; c ) Dự_án đầu_tư xây_dựng có nội_dung chủ_yếu là mua sắm hàng hoá, cung cấp dịch_vụ, lắp đặt thiết_bị công_trình hoặc dự_án sửa_chữa, cải_tạo không ảnh_hưởng đến an_toàn chịu lực công_trình có
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 14 :.Thành_phần và số_lượng hồ_sơ ( Phụ_lục II ).
35_1
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
các quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; trường_hợp còn lại được quản_lý theo quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn khác. 3.Trừ trường_hợp người quyết_định đầu_tư có yêu_cầu lập Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng, dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình chỉ cần yêu_cầu lập Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng gồm : a ) Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng cho mục_đích tôn_giáo ; b ) Dự_án đầu_tư xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ) ; c ) Dự_án đầu_tư xây_dựng có nội_dung chủ_yếu là mua sắm hàng hoá, cung cấp dịch_vụ, lắp đặt thiết_bị công_trình hoặc dự_án sửa_chữa, cải_tạo không ảnh_hưởng đến an_toàn chịu lực công_trình có giá_trị chi_phí phần xây_dựng dưới 10% tổng mức đầu_tư và không quá 05 tỷ đồng ( trừ dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án đầu_tư theo phương_thức đối_tác công tư )."
Quyết_định 18/2011/QĐ-UBND về Quy_định phân_công nhiệm_vụ và phân_cấp quản_lý trong lĩnh_vực quy_hoạch xây_dựng , quản_lý dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình , quản_lý chi_phí đầu_tư xây_dựng công_trình trên địa_bàn tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Hưng_Yên ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :6.Lập, thẩm_định và phê_duyệt dự_án đầu_tư hoặc Báo_cáo KTKT xây_dựng công_trình đối_với dự_án sử_dụng nguồn vốn sự_nghiệp có tính_chất đầu_tư xây_dựng : Các dự_án có mức vốn từ 1 ( một ) tỷ đồng trở lên thì quy_trình lập, thẩm_định, phê_duyệt như các dự_án đầu_tư hoặc Báo_cáo KTKT xây_dựng công_trình ; Các dự_án có mức vốn dưới 1 ( một ) tỷ đồng chủ đầu_tư căn_cứ vào kế_hoạch vốn sự_nghiệp của năm kế_hoạch đã được phê_duyệt, tổ_chức lập thiết_kế bản_vẽ thi_công, dự_toán công_trình ; thẩm_định, phê_duyệt thiết_kế bản_vẽ thi_công, dự_toán công_trình. 7.Các dự_án đầu_tư xây_dựng khác : a ) Đối_với các dự_án đầu_tư khu đô_thị mới và các dự_án đầu_tư khu dân_cư ngoài khu đô_thị mới thực_hiện theo Nghị_định số 02/2006/NĐ CP ngày 05/01/2006 của Chính_phủ và Thông_tư số 04/2006/TT BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây_dựng hướng_dẫn thực_hiện Nghị_định số 02/2006/NĐ CP của Chính_phủ ; b ) Đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình đặc_thù thì việc thẩm_định dự_án thực_hiện theo quy_định tại Nghị_định số 71/2005/NĐ CP ngày 06/6/2005 của Chính_phủ ; c ) Đối_với các dự_án ứng_dụng công_nghệ_thông_tin được thực_hiện
35_2
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
các quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; trường_hợp còn lại được quản_lý theo quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn khác. 3.Trừ trường_hợp người quyết_định đầu_tư có yêu_cầu lập Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng, dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình chỉ cần yêu_cầu lập Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng gồm : a ) Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng cho mục_đích tôn_giáo ; b ) Dự_án đầu_tư xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ) ; c ) Dự_án đầu_tư xây_dựng có nội_dung chủ_yếu là mua sắm hàng hoá, cung cấp dịch_vụ, lắp đặt thiết_bị công_trình hoặc dự_án sửa_chữa, cải_tạo không ảnh_hưởng đến an_toàn chịu lực công_trình có giá_trị chi_phí phần xây_dựng dưới 10% tổng mức đầu_tư và không quá 05 tỷ đồng ( trừ dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án đầu_tư theo phương_thức đối_tác công tư )."
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 1 :.Nay ban_hành kèm theo Quyết_định này Quy_định về quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ Góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với các dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở dự_án BT, BOT ; Thẩm_định và phê_duyệt Báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; Thẩm_định và phê_duyệt dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng, công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B, C ; Thẩm_định và phê_duyệt Dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ).
35_2
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
các quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; trường_hợp còn lại được quản_lý theo quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn khác. 3.Trừ trường_hợp người quyết_định đầu_tư có yêu_cầu lập Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng, dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình chỉ cần yêu_cầu lập Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng gồm : a ) Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng cho mục_đích tôn_giáo ; b ) Dự_án đầu_tư xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ) ; c ) Dự_án đầu_tư xây_dựng có nội_dung chủ_yếu là mua sắm hàng hoá, cung cấp dịch_vụ, lắp đặt thiết_bị công_trình hoặc dự_án sửa_chữa, cải_tạo không ảnh_hưởng đến an_toàn chịu lực công_trình có giá_trị chi_phí phần xây_dựng dưới 10% tổng mức đầu_tư và không quá 05 tỷ đồng ( trừ dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án đầu_tư theo phương_thức đối_tác công tư )."
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 9 :.Nội_dung công_việc : Thẩm_định và trình phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật sử_dụng vốn ngân_sách thành_phố theo mục đ, khoản 1, điều 3, Thông_tư 03/2009/TT BXD ngày 26/03/2009 của Bộ xây_dựng về quy_định một_số nội_dung của Nghị_định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính_phủ về quản_lý dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình, nội_dung thẩm_định gồm :1. Các công_trình xây_dựng mới, cải_tạo, sửa_chữa, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ), phù_hợp với quy_hoạch phát_triển kinh_tế xã_hội, quy_hoạch ngành, quy_hoạch xây_dựng. 2.Xem_xét các yếu_tố đảm_bảo tính hiệu_quả, bao_gồm : sự cần_thiết đầu_tư ; quy_mô ; thời_gian thực_hiện ; tổng mức đầu_tư, hiệu_quả về kinh_tế – xã_hội. 3.Xem_xét các yếu_tố đảm_bảo tính khả_thi, bao_gồm : nhu_cầu sử_dụng đất, khả_năng giải_phóng mặt_bằng ; các yếu_tố ảnh_hưởng đến công_trình như
35_2
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
các quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; trường_hợp còn lại được quản_lý theo quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn khác. 3.Trừ trường_hợp người quyết_định đầu_tư có yêu_cầu lập Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng, dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình chỉ cần yêu_cầu lập Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng gồm : a ) Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng cho mục_đích tôn_giáo ; b ) Dự_án đầu_tư xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ) ; c ) Dự_án đầu_tư xây_dựng có nội_dung chủ_yếu là mua sắm hàng hoá, cung cấp dịch_vụ, lắp đặt thiết_bị công_trình hoặc dự_án sửa_chữa, cải_tạo không ảnh_hưởng đến an_toàn chịu lực công_trình có giá_trị chi_phí phần xây_dựng dưới 10% tổng mức đầu_tư và không quá 05 tỷ đồng ( trừ dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án đầu_tư theo phương_thức đối_tác công tư )."
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 10 :.Thành_phần và số_lượng hồ_sơ ( Phụ_lục I ).
35_2
Dự_án đầu_tư xây_dựng được phân_loại như_thế_nào ?
các quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn nhà nước_ngoài đầu_tư công ; trường_hợp còn lại được quản_lý theo quy_định đối_với dự_án sử_dụng vốn khác. 3.Trừ trường_hợp người quyết_định đầu_tư có yêu_cầu lập Báo_cáo nghiên_cứu_khả_thi đầu_tư xây_dựng, dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình chỉ cần yêu_cầu lập Báo_cáo kinh_tế - kỹ_thuật đầu_tư xây_dựng gồm : a ) Dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng cho mục_đích tôn_giáo ; b ) Dự_án đầu_tư xây_dựng mới, sửa_chữa, cải_tạo, nâng_cấp có tổng mức đầu_tư dưới 15 tỷ đồng ( không bao_gồm tiền sử_dụng đất ) ; c ) Dự_án đầu_tư xây_dựng có nội_dung chủ_yếu là mua sắm hàng hoá, cung cấp dịch_vụ, lắp đặt thiết_bị công_trình hoặc dự_án sửa_chữa, cải_tạo không ảnh_hưởng đến an_toàn chịu lực công_trình có giá_trị chi_phí phần xây_dựng dưới 10% tổng mức đầu_tư và không quá 05 tỷ đồng ( trừ dự_án quan_trọng quốc_gia, dự_án nhóm A, dự_án đầu_tư theo phương_thức đối_tác công tư )."
Quyết_định 874 / QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy_định quy_trình tiếp_nhận thụ_lý hồ_sơ : góp_ý_kiến về thiết_kế cơ_sở đối_với dự_án đầu_tư xây_dựng sử_dụng nguồn vốn ngân_sách và dự_án phát_triển nhà ở , dự_án BT , BOT ; thẩm_định và phê_duyệt báo_cáo kinh_tế kỹ_thuật ; dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình dân_dụng , công_nghiệp sản_xuất vật_liệu xây_dựng thuộc nhóm B , C ; dự_án phát_triển nhà ở sử_dụng nguồn vốn ngân_sách thành_phố ( có tổng mức đầu_tư từ 30 tỷ trở lên ) do Giám_đốc Sở Xây_dựng thành_phố Hồ_Chí_Minh ban_hành .Điều 14 :.Thành_phần và số_lượng hồ_sơ ( Phụ_lục II ).
35_2
Công_trình hiệu_quả năng_lượng , công_trình tiết_kiệm tài_nguyên và công_trình xanh ?
Theo quy_định tại Điều 7 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tàu nguyên và công_trình xanh cụ_thể như sau : - Khi đầu_tư xây_dựng công_trình phải có giải_pháp kỹ_thuật và biện_pháp quản_lý nhằm sử_dụng hiệu_quả năng_lượng, tiết_kiệm tài_nguyên, bảo_vệ môi trường.- Nhà_nước khuyến_khích xây_dựng, phát_triển và đánh_giá, chứng_nhận công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tài_nguyên, công_trình xanh.- Việc phát_triển các công_trình nêu tại khoản 2 Điều này thực_hiện theo chính_sách, kế_hoạch và lộ_trình áp_dụng do Thủ_tướng Chính_phủ quy_định.- Bộ_trưởng Bộ Xây_dựng tổ_chức xây_dựng tiêu_chuẩn quy_định về tiêu_chí, quy_trình đánh_giá, chứng_nhận công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tài_nguyên, công_trình xanh.
Thông_tư 64/2011/TT-BGTVT Quy_định biện_pháp sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm và hiệu_quả trong hoạt_động giao_thông vận_tải do Bộ Giao_thông vận_tải ban_hành .Điều 3 :.Biện_pháp sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm và hiệu_quả trong công_tác quy_hoạch, xây_dựng, cải_tạo công_trình giao_thông 1.Công_tác quy_hoạch Tổ_chức, cá_nhân khi xây_dựng chiến_lược, quy_hoạch phát_triển giao_thông vận_tải phải đưa nội_dung sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm và hiệu_quả là một tiêu_chí để lựa_chọn phương_án ; ưu_tiên phát_triển vận_tải công_cộng, phát_triển phương_tiện vận_tải khối_lượng lớn, hiệu_suất sử_dụng năng_lượng cao ( đường_sắt, đường_thuỷ, phương_tiện vận_tải khác ) ; quan_tâm khả_năng kết_nối các phương_thức vận_tải nhằm tiết_kiệm nhiên_liệu. 2.Đầu_tư xây_dựng, cải_tạo công_trình giao_thông a ) Khuyến_khích tổ_chức, cá_nhân khi tham_gia thiết_kế, lập dự_án đầu_tư phát_triển hệ_thống giao_thông vận_tải lựa_chọn hướng tuyến có cự_ly ngắn, lợi_dụng dòng_chảy, hạn_chế độ dốc ; lựa_chọn công_nghệ, giải_pháp thi_công tiết_kiệm năng_lượng ; tối_ưu_hoá nguồn cung_ứng nguyên, vật_liệu nhằm giảm khối_lượng vận_chuyển, nâng cao hiệu_quả sử_dụng năng_lượng, hạn_chế ô_nhiễm môi_trường. b ) Đơn_vị tổ_chức thi_công có trách_nhiệm : áp_dụng các biện_pháp sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm và hiệu_quả nêu trong dự_án đã được phê_duyệt ; sử_dụng hợp_lý máy_móc, thiết_bị thi_công ; xây_dựng và thực_hiện định_mức nhiên_liệu, định_mức ca máy, định ngạch bảo_dưỡng sửa_chữa nhằm nâng cao hiệu_quả sử_dụng nhiên_liệu của máy_móc, thiết_bị thi_công. c ) Đơn_vị nhận bàn_giao khai_thác, sử_dụng công_trình giao_thông có trách_nhiệm thực_hiện công_tác bảo_trì theo quy_định, duy_trì tình_trạng kỹ_thuật của công_trình nhằm giảm tiêu_hao
36_0
Công_trình hiệu_quả năng_lượng , công_trình tiết_kiệm tài_nguyên và công_trình xanh ?
Theo quy_định tại Điều 7 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tàu nguyên và công_trình xanh cụ_thể như sau : - Khi đầu_tư xây_dựng công_trình phải có giải_pháp kỹ_thuật và biện_pháp quản_lý nhằm sử_dụng hiệu_quả năng_lượng, tiết_kiệm tài_nguyên, bảo_vệ môi trường.- Nhà_nước khuyến_khích xây_dựng, phát_triển và đánh_giá, chứng_nhận công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tài_nguyên, công_trình xanh.- Việc phát_triển các công_trình nêu tại khoản 2 Điều này thực_hiện theo chính_sách, kế_hoạch và lộ_trình áp_dụng do Thủ_tướng Chính_phủ quy_định.- Bộ_trưởng Bộ Xây_dựng tổ_chức xây_dựng tiêu_chuẩn quy_định về tiêu_chí, quy_trình đánh_giá, chứng_nhận công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tài_nguyên, công_trình xanh.
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :phát thải khí nhà_kính.Đến năm 2015, hoàn_thành việc rà_soát và ban_hành kế_hoạch loại dần các công_nghệ kém hiệu_quả.Nghiên_cứu, phát_triển và ứng_dụng các công_nghệ, thiết_bị, sản_phẩm tiêu_dùng sử_dụng năng_lượng hiệu_quả, sử_dụng năng_lượng phi hoá_thạch, phát thải thấp, đặc_biệt trong các ngành giao_thông, đô_thị, công_nghiệp, nông_nghiệp.Nghiên_cứu xây_dựng hệ_thống định_giá năng_lượng phù_hợp nhằm sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm, hiệu_quả và khuyến_khích phát_triển năng_lượng mới, năng_lượng tái_tạo.Đến năm 2015, ban_hành hệ_thống định_giá năng_lượng mới.Áp_dụng các công_nghệ tiên_tiến để nâng cao hiệu_suất phát_điện và giảm_phát thải khí nhà_kính tại tất_cả các nhà_máy nhiệt_điện xây mới ; triển_khai ứng_dụng hệ_thống phát_điện cỡ nhỏ dùng khí mê tan thu_hồi từ các bãi chôn lấp rác_thải và các nguồn khác ; thu_hồi khí_đốt, tận_dụng nhiệt thừa của các nhà_máy sản_xuất công_nghiệp để phát_hiện và đốt chất_thải rắn phát_điện.Nâng cao hiệu_quả sử_dụng, tiết_kiệm và bảo_tồn năng_lượng ; giám_sát và theo_dõi tình_trạng sử_dụng năng_lượng của các ngành công_nghiệp tiêu_thụ nhiều năng_lượng ; áp_dụng các tiêu_chuẩn về hiệu_quả năng_lượng đối_với các sản_phẩm, hệ_thống nhãn tiết_kiệm năng_lượng.Sản_xuất công_nghiệp và xây_dựng : Nghiên_cứu, triển_khai ứng_dụng công_nghệ mới ít phát thải khí nhà_kính trong sản_xuất công_nghiệp ; đẩy_mạnh thay_thế nhiên_liệu hoá_thạch bằng các nhiên_liệu phát thải các bon thấp ; ứng_dụng sâu_rộng sản_xuất sạch hơn, đến năm 2020
36_0
Công_trình hiệu_quả năng_lượng , công_trình tiết_kiệm tài_nguyên và công_trình xanh ?
Theo quy_định tại Điều 7 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tàu nguyên và công_trình xanh cụ_thể như sau : - Khi đầu_tư xây_dựng công_trình phải có giải_pháp kỹ_thuật và biện_pháp quản_lý nhằm sử_dụng hiệu_quả năng_lượng, tiết_kiệm tài_nguyên, bảo_vệ môi trường.- Nhà_nước khuyến_khích xây_dựng, phát_triển và đánh_giá, chứng_nhận công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tài_nguyên, công_trình xanh.- Việc phát_triển các công_trình nêu tại khoản 2 Điều này thực_hiện theo chính_sách, kế_hoạch và lộ_trình áp_dụng do Thủ_tướng Chính_phủ quy_định.- Bộ_trưởng Bộ Xây_dựng tổ_chức xây_dựng tiêu_chuẩn quy_định về tiêu_chí, quy_trình đánh_giá, chứng_nhận công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tài_nguyên, công_trình xanh.
Thông_tư 64/2011/TT-BGTVT Quy_định biện_pháp sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm và hiệu_quả trong hoạt_động giao_thông vận_tải do Bộ Giao_thông vận_tải ban_hành .Điều 3 :hạn_chế độ dốc ; lựa_chọn công_nghệ, giải_pháp thi_công tiết_kiệm năng_lượng ; tối_ưu_hoá nguồn cung_ứng nguyên, vật_liệu nhằm giảm khối_lượng vận_chuyển, nâng cao hiệu_quả sử_dụng năng_lượng, hạn_chế ô_nhiễm môi_trường. b ) Đơn_vị tổ_chức thi_công có trách_nhiệm : áp_dụng các biện_pháp sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm và hiệu_quả nêu trong dự_án đã được phê_duyệt ; sử_dụng hợp_lý máy_móc, thiết_bị thi_công ; xây_dựng và thực_hiện định_mức nhiên_liệu, định_mức ca máy, định ngạch bảo_dưỡng sửa_chữa nhằm nâng cao hiệu_quả sử_dụng nhiên_liệu của máy_móc, thiết_bị thi_công. c ) Đơn_vị nhận bàn_giao khai_thác, sử_dụng công_trình giao_thông có trách_nhiệm thực_hiện công_tác bảo_trì theo quy_định, duy_trì tình_trạng kỹ_thuật của công_trình nhằm giảm tiêu_hao nhiên_liệu trong khai_thác vận_tải.
36_0
Công_trình hiệu_quả năng_lượng , công_trình tiết_kiệm tài_nguyên và công_trình xanh ?
Theo quy_định tại Điều 7 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tàu nguyên và công_trình xanh cụ_thể như sau : - Khi đầu_tư xây_dựng công_trình phải có giải_pháp kỹ_thuật và biện_pháp quản_lý nhằm sử_dụng hiệu_quả năng_lượng, tiết_kiệm tài_nguyên, bảo_vệ môi trường.- Nhà_nước khuyến_khích xây_dựng, phát_triển và đánh_giá, chứng_nhận công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tài_nguyên, công_trình xanh.- Việc phát_triển các công_trình nêu tại khoản 2 Điều này thực_hiện theo chính_sách, kế_hoạch và lộ_trình áp_dụng do Thủ_tướng Chính_phủ quy_định.- Bộ_trưởng Bộ Xây_dựng tổ_chức xây_dựng tiêu_chuẩn quy_định về tiêu_chí, quy_trình đánh_giá, chứng_nhận công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tài_nguyên, công_trình xanh.
Quyết_định 2984 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt đề_án ' ' Xây_dựng bộ cơ_sở_dữ_liệu sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm và hiệu_quả đối_với ngành công_nghiệp và khối toà nhà , khách_sạn trên địa_bàn tỉnh Bà_Rịa - Vũng_Tàu ' ' .Điều 1 :sản_phẩm ở mức thấp, có_thể thu_hồi để tái_sử_dụng ở chỗ khác.Nước_thải nhiễm bẩn ít có_thể xử_lý và tái_sử_dụng để vệ_sinh sàn nhà. b ) Hệ_thống lạnh Hệ_thống lạnh ( như cấp đông, kho, đá vẩy, Chiller... ) chiếm 80% đến 90% tiêu_thụ điện trong các nhà_máy chế_biến thuỷ_sản.Giải_pháp sử_dụng các máy nén hiệu_suất cao : Ưu_tiên mua hoại có máy nén / máy_lạnh có hiệu_suất cao ( hệ_số COP cao ) cũng như dàn ngưng, dàn bay_hơi và những thiết_bị phụ_trợ khác.Thay_thế các máy nén lạnh hiệu_suất kém ( COP ≤ 2 ) bằng máy_lạnh có hiệu_suất cao hơn ( COP ≥ 4 ) để giảm tiêu_thụ điện hơn hai lần.Với công_nghệ mới, máy nén hạnh vận_hành hiệu_suất rất cao, và hệ_số COP của máy nén có_thể là năm sáu và như_thế có_thể mang lại lợi_ích cho nhà_máy như giảm tiêu_thụ điện, giảm hỏng_hóc và tiếng ồn. c ) Sử_dụng thiết_bị chiếu sáng hiệu_quả năng_lượng Tiến_hành thay_thế các bóng_đèn huỳnh_quang T10 40W đang sử_dụng hiện_nay bằng các bóng T8 36W có độ sáng và tuổi_thọ tương_đương.Thay_thế các chấn_lưu sắt từ có hiệu_suất năng_lượng kém trong các bộ đèn_huỳnh_quang
36_0
Công_trình hiệu_quả năng_lượng , công_trình tiết_kiệm tài_nguyên và công_trình xanh ?
Theo quy_định tại Điều 7 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tàu nguyên và công_trình xanh cụ_thể như sau : - Khi đầu_tư xây_dựng công_trình phải có giải_pháp kỹ_thuật và biện_pháp quản_lý nhằm sử_dụng hiệu_quả năng_lượng, tiết_kiệm tài_nguyên, bảo_vệ môi trường.- Nhà_nước khuyến_khích xây_dựng, phát_triển và đánh_giá, chứng_nhận công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tài_nguyên, công_trình xanh.- Việc phát_triển các công_trình nêu tại khoản 2 Điều này thực_hiện theo chính_sách, kế_hoạch và lộ_trình áp_dụng do Thủ_tướng Chính_phủ quy_định.- Bộ_trưởng Bộ Xây_dựng tổ_chức xây_dựng tiêu_chuẩn quy_định về tiêu_chí, quy_trình đánh_giá, chứng_nhận công_trình hiệu_quả năng_lượng, công_trình tiết_kiệm tài_nguyên, công_trình xanh.
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :sử_dụng các nguồn năng_lượng tái_tạo.Đảm_bảo an_ninh năng_lượng quốc_gia theo hướng phát_triển đồng_bộ các nguồn năng_lượng ; tăng tỷ_lệ các nguồn năng_lượng mới và tái_tạo lên khoảng 5% tổng năng_lượng thương_mại sơ_cấp vào năm 2020 và khoảng 11% vào năm 2050. b ) Sử_dụng tiết_kiệm, hiệu_quả năng_lượng Tái cơ_cấu kinh_tế theo hướng giảm các ngành công_nghiệp sử_dụng nhiều năng_lượng ; tăng_cường, khuyến_khích các ngành sử_dụng năng_lượng thấp.Xây_dựng và triển_khai các chính_sách hỗ_trợ, khuyến_khích, tạo động_lực sử_dụng hiệu_quả năng_lượng trong các lĩnh_vực kinh_tế, đặc_biệt trong giao_thông vận_tải, phát_triển đô_thị, công_nghiệp, nông_nghiệp ; rà_soát và thải_loại dần các công_nghệ kém hiệu_quả, tiêu_hao nhiều năng_lượng, gây phát thải khí nhà_kính.Đến năm 2015, hoàn_thành việc rà_soát và ban_hành kế_hoạch loại dần các công_nghệ kém hiệu_quả.Nghiên_cứu, phát_triển và ứng_dụng các công_nghệ, thiết_bị, sản_phẩm tiêu_dùng sử_dụng năng_lượng hiệu_quả, sử_dụng năng_lượng phi hoá_thạch, phát thải thấp, đặc_biệt trong các ngành giao_thông, đô_thị, công_nghiệp, nông_nghiệp.Nghiên_cứu xây_dựng hệ_thống định_giá năng_lượng phù_hợp nhằm sử_dụng năng_lượng tiết_kiệm, hiệu_quả và khuyến_khích phát_triển năng_lượng mới, năng_lượng tái_tạo.Đến năm 2015, ban_hành hệ_thống định_giá năng_lượng mới.Áp_dụng các công_nghệ tiên_tiến để nâng cao hiệu_suất phát_điện và giảm_phát thải khí nhà_kính tại tất_cả các nhà_máy nhiệt_điện xây mới ; triển_khai ứng_dụng hệ_thống phát_điện cỡ
36_0
Quy_định về áp_dụng tiêu_chuẩn quốc_tế , tiêu_chuẩn khu_vực , tiêu_chuẩn nước_ngoài ( gọi chung là tiêu_chuẩn nước_ngoài ) ; tiêu_chuẩn cơ_sở ; vật_liệu và công_nghệ mới trong hoạt_động xây_dựng ?
Tại Điều 8 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về áp_dụng tiêu_chuẩn quốc_tế, tiêu_chuẩn khu_vực, tiêu_chuẩn nước_ngoài ( gọi chung là tiêu_chuẩn nước_ngoài ) ; tiêu_chuẩn cơ_sở ; vật_liệu và công_nghệ mới trong hoạt_động xây_dựng cụ_thể là : - Việc lựa_chọn, áp_dụng tiêu_chuẩn nước_ngoài, tiêu_chuẩn cơ_sở phải tuân_thủ các quy_định của Luật Xây_dựng và quy_định của pháp_luật khác có liên quan.- Trường_hợp áp_dụng tiêu_chuẩn nước_ngoài : + Trong thuyết_minh thiết_kế xây_dựng hoặc chỉ_dẫn kỹ_thuật ( nếu có ), phải có đánh_giá về tính tương_thích, đồng_bộ và sự tuân_thủ với quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia ; + Ưu_tiên sử_dụng các tiêu_chuẩn nước_ngoài đã được thừa_nhận và áp_dụng rộng_rãi.- Trường_hợp áp_dụng tiêu_chuẩn cơ_sở : + Khi áp_dụng tiêu_chuẩn cơ_sở thì phải có thuyết_minh về sự tuân_thủ các quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia và tính tương_thích, đồng_bộ với các tiêu_chuẩn có liên quan ; + Việc công_bố các tiêu_chuẩn cơ_sở phải tuân_thủ chặt_chẽ các quy_định, quy_trình được quy_định tại các pháp_luật khác có liên_quan.- Việc sử_dụng vật_liệu, công_nghệ mới lần đầu được áp_dụng phải tuân_thủ quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia, tương_thích với các tiêu_chuẩn có liên_quan ; đảm_bảo tính khả_thi, sự bền_vững, an_toàn và hiệu_quả.Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn.Trân_trọng!
Quyết_định 1041 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Dự_án “ Xây_dựng và áp_dụng tiêu_chuẩn , quy_chuẩn kỹ_thuật ” thuộc Chương_trình quốc_gia “ Nâng cao năng_suất và chất_lượng sản_phẩm , hàng_hoá của doanh_nghiệp Việt_Nam đến năm 2020 ” do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :đầu_tư, xây_dựng các phòng thử_nghiệm chất_lượng sản_phẩm, hàng_hoá đạt trình_độ quốc_tế ; tăng_cường năng_lực cho mạng_lưới tổ_chức đánh_giá sự phù_hợp đạt chuẩn_mực quốc_tế, được thừa_nhận trong khu_vực và quốc_tế. 3.Đào_tạo và hợp_tác quốc_tế a ) Đào_tạo trong và ngoài nước cho thư_ký, thành_viên Ban kỹ_thuật tiêu_chuẩn quốc_gia, đáp_ứng yêu_cầu xây_dựng tiêu_chuẩn quốc_gia và tham_gia xây_dựng tiêu_chuẩn quốc_tế ; chuyên_gia thử_nghiệm, chứng_nhận, giám_định, kiểm_định trong các tổ_chức đánh_giá sự phù_hợp đạt chuẩn_mực quốc_tế. b ) Xây_dựng chương_trình, giáo_trình và tổ_chức đào_tạo về tiêu_chuẩn, quy_chuẩn kỹ_thuật và quản_lý chất_lượng trong các trường đại_học, trường cao_đẳng, dạy nghề và quản_lý nghiệp_vụ về khoa_học và công_nghệ. c ) Tăng_cường hoạt_động hợp_tác quốc_tế trong các lĩnh_vực tiêu_chuẩn, quy_chuẩn kỹ_thuật và đánh_giá sự phù_hợp. d ) Ký_kết và thực_hiện các thoả_thuận thừa_nhận lẫn nhau về kết_quả đánh_giá sự phù_hợp với các nước, ưu_tiên đối_với các nhóm sản_phẩm, hàng_hoá có kim_ngạch xuất_khẩu cao, hàng_hoá nhập_khẩu mà nước ta chưa có điều_kiện đánh_giá sự phù_hợp.III.TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN 1.Phương_thức thực_hiện Dự_án a ) Hàng năm, căn_cứ vào mục_tiêu của Dự_án, Bộ Khoa_học và Công_nghệ tổng_hợp
37_0
Quy_định về áp_dụng tiêu_chuẩn quốc_tế , tiêu_chuẩn khu_vực , tiêu_chuẩn nước_ngoài ( gọi chung là tiêu_chuẩn nước_ngoài ) ; tiêu_chuẩn cơ_sở ; vật_liệu và công_nghệ mới trong hoạt_động xây_dựng ?
Tại Điều 8 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về áp_dụng tiêu_chuẩn quốc_tế, tiêu_chuẩn khu_vực, tiêu_chuẩn nước_ngoài ( gọi chung là tiêu_chuẩn nước_ngoài ) ; tiêu_chuẩn cơ_sở ; vật_liệu và công_nghệ mới trong hoạt_động xây_dựng cụ_thể là : - Việc lựa_chọn, áp_dụng tiêu_chuẩn nước_ngoài, tiêu_chuẩn cơ_sở phải tuân_thủ các quy_định của Luật Xây_dựng và quy_định của pháp_luật khác có liên quan.- Trường_hợp áp_dụng tiêu_chuẩn nước_ngoài : + Trong thuyết_minh thiết_kế xây_dựng hoặc chỉ_dẫn kỹ_thuật ( nếu có ), phải có đánh_giá về tính tương_thích, đồng_bộ và sự tuân_thủ với quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia ; + Ưu_tiên sử_dụng các tiêu_chuẩn nước_ngoài đã được thừa_nhận và áp_dụng rộng_rãi.- Trường_hợp áp_dụng tiêu_chuẩn cơ_sở : + Khi áp_dụng tiêu_chuẩn cơ_sở thì phải có thuyết_minh về sự tuân_thủ các quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia và tính tương_thích, đồng_bộ với các tiêu_chuẩn có liên quan ; + Việc công_bố các tiêu_chuẩn cơ_sở phải tuân_thủ chặt_chẽ các quy_định, quy_trình được quy_định tại các pháp_luật khác có liên_quan.- Việc sử_dụng vật_liệu, công_nghệ mới lần đầu được áp_dụng phải tuân_thủ quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia, tương_thích với các tiêu_chuẩn có liên_quan ; đảm_bảo tính khả_thi, sự bền_vững, an_toàn và hiệu_quả.Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn.Trân_trọng!
Thông_tư 29/2011/TT-BKHCN sửa_đổi Thông_tư 21/2007/TT-BKHCN hướng_dẫn về xây_dựng và áp_dụng tiêu_chuẩn do Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 1 :+ Tổng_cục Tiêu_chuẩn Đo_lường Chất_lượng lập hồ_sơ dự_thảo TCVN trình Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ công_bố.Bộ Khoa_học và Công_nghệ báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ xem_xét, quyết_định trong trường_hợp Bộ, ngành không nhất_trí với kết_quả thẩm_định. ” 2.Sửa_đổi hai đoạn cuối của điểm 6.2 khoản 6 Mục II như sau : “ Trường_hợp đặc_biệt, khi tiêu_chuẩn quốc_gia được xây_dựng trên cơ_sở chấp_nhận tiêu_chuẩn quốc_tế về hệ_thống quản_lý ( ISO 9000, ISO 14000, ISO 18000, ISO / IEC 27000, … ), ký_hiệu tiêu_chuẩn quốc_gia được thể_hiện tuần_tự từ trái sang phải như sau : cụm_từ viết tắt TCVN, khoảng trống ( auto space ), cụm_từ viết tắt tiêu_chuẩn quốc_tế được chấp_nhận, khoảng trống, số_hiệu tiêu_chuẩn quốc_tế được chấp_nhận, ai_chấm ( :), năm công_bố tiêu_chuẩn quốc_gia và ký_hiệu đầy_đủ của tiêu_chuẩn quốc_tế được chấp_nhận đặt trong dấu ngoặc_đơn.Ví_dụ : TCVN ISO / IEC 170 11:2 007 ( ISO / IEC 170 11:2 004 ) là ký_hiệu tiêu_chuẩn quốc_gia được xây_dựng trên cơ_sở chấp_nhận hoàn_toàn tiêu_chuẩn quốc_tế ISO / IEC 170 11:2 004 và được công_bố năm 2007.Khi thể_hiện trên trang bìa của tiêu_chuẩn quốc_gia, ký_hiệu trên được thể_hiện như sau : TCVN ISO / IEC
37_0
Quy_định về áp_dụng tiêu_chuẩn quốc_tế , tiêu_chuẩn khu_vực , tiêu_chuẩn nước_ngoài ( gọi chung là tiêu_chuẩn nước_ngoài ) ; tiêu_chuẩn cơ_sở ; vật_liệu và công_nghệ mới trong hoạt_động xây_dựng ?
Tại Điều 8 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về áp_dụng tiêu_chuẩn quốc_tế, tiêu_chuẩn khu_vực, tiêu_chuẩn nước_ngoài ( gọi chung là tiêu_chuẩn nước_ngoài ) ; tiêu_chuẩn cơ_sở ; vật_liệu và công_nghệ mới trong hoạt_động xây_dựng cụ_thể là : - Việc lựa_chọn, áp_dụng tiêu_chuẩn nước_ngoài, tiêu_chuẩn cơ_sở phải tuân_thủ các quy_định của Luật Xây_dựng và quy_định của pháp_luật khác có liên quan.- Trường_hợp áp_dụng tiêu_chuẩn nước_ngoài : + Trong thuyết_minh thiết_kế xây_dựng hoặc chỉ_dẫn kỹ_thuật ( nếu có ), phải có đánh_giá về tính tương_thích, đồng_bộ và sự tuân_thủ với quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia ; + Ưu_tiên sử_dụng các tiêu_chuẩn nước_ngoài đã được thừa_nhận và áp_dụng rộng_rãi.- Trường_hợp áp_dụng tiêu_chuẩn cơ_sở : + Khi áp_dụng tiêu_chuẩn cơ_sở thì phải có thuyết_minh về sự tuân_thủ các quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia và tính tương_thích, đồng_bộ với các tiêu_chuẩn có liên quan ; + Việc công_bố các tiêu_chuẩn cơ_sở phải tuân_thủ chặt_chẽ các quy_định, quy_trình được quy_định tại các pháp_luật khác có liên_quan.- Việc sử_dụng vật_liệu, công_nghệ mới lần đầu được áp_dụng phải tuân_thủ quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia, tương_thích với các tiêu_chuẩn có liên_quan ; đảm_bảo tính khả_thi, sự bền_vững, an_toàn và hiệu_quả.Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn.Trân_trọng!
Thông_tư 29/2011/TT-BKHCN sửa_đổi Thông_tư 21/2007/TT-BKHCN hướng_dẫn về xây_dựng và áp_dụng tiêu_chuẩn do Bộ_trưởng Bộ Khoa_học và Công_nghệ ban_hành .Điều 1 :auto space ), cụm_từ viết tắt tiêu_chuẩn quốc_tế được chấp_nhận, khoảng trống, số_hiệu tiêu_chuẩn quốc_tế được chấp_nhận, ai_chấm ( :), năm công_bố tiêu_chuẩn quốc_gia và ký_hiệu đầy_đủ của tiêu_chuẩn quốc_tế được chấp_nhận đặt trong dấu ngoặc_đơn.Ví_dụ : TCVN ISO / IEC 170 11:2 007 ( ISO / IEC 170 11:2 004 ) là ký_hiệu tiêu_chuẩn quốc_gia được xây_dựng trên cơ_sở chấp_nhận hoàn_toàn tiêu_chuẩn quốc_tế ISO / IEC 170 11:2 004 và được công_bố năm 2007.Khi thể_hiện trên trang bìa của tiêu_chuẩn quốc_gia, ký_hiệu trên được thể_hiện như sau : TCVN ISO / IEC 170 11:2 007 ISO / IEC 170 11:2 004 ”. 3.Bổ_sung Phụ_lục V “ Yêu_cầu cơ_bản đối_với Tổ_chức biên_soạn ” kèm theo Thông_tư này.
37_0
Quy_định về áp_dụng tiêu_chuẩn quốc_tế , tiêu_chuẩn khu_vực , tiêu_chuẩn nước_ngoài ( gọi chung là tiêu_chuẩn nước_ngoài ) ; tiêu_chuẩn cơ_sở ; vật_liệu và công_nghệ mới trong hoạt_động xây_dựng ?
Tại Điều 8 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về áp_dụng tiêu_chuẩn quốc_tế, tiêu_chuẩn khu_vực, tiêu_chuẩn nước_ngoài ( gọi chung là tiêu_chuẩn nước_ngoài ) ; tiêu_chuẩn cơ_sở ; vật_liệu và công_nghệ mới trong hoạt_động xây_dựng cụ_thể là : - Việc lựa_chọn, áp_dụng tiêu_chuẩn nước_ngoài, tiêu_chuẩn cơ_sở phải tuân_thủ các quy_định của Luật Xây_dựng và quy_định của pháp_luật khác có liên quan.- Trường_hợp áp_dụng tiêu_chuẩn nước_ngoài : + Trong thuyết_minh thiết_kế xây_dựng hoặc chỉ_dẫn kỹ_thuật ( nếu có ), phải có đánh_giá về tính tương_thích, đồng_bộ và sự tuân_thủ với quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia ; + Ưu_tiên sử_dụng các tiêu_chuẩn nước_ngoài đã được thừa_nhận và áp_dụng rộng_rãi.- Trường_hợp áp_dụng tiêu_chuẩn cơ_sở : + Khi áp_dụng tiêu_chuẩn cơ_sở thì phải có thuyết_minh về sự tuân_thủ các quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia và tính tương_thích, đồng_bộ với các tiêu_chuẩn có liên quan ; + Việc công_bố các tiêu_chuẩn cơ_sở phải tuân_thủ chặt_chẽ các quy_định, quy_trình được quy_định tại các pháp_luật khác có liên_quan.- Việc sử_dụng vật_liệu, công_nghệ mới lần đầu được áp_dụng phải tuân_thủ quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia, tương_thích với các tiêu_chuẩn có liên_quan ; đảm_bảo tính khả_thi, sự bền_vững, an_toàn và hiệu_quả.Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn.Trân_trọng!
Quyết_định 1041 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Dự_án “ Xây_dựng và áp_dụng tiêu_chuẩn , quy_chuẩn kỹ_thuật ” thuộc Chương_trình quốc_gia “ Nâng cao năng_suất và chất_lượng sản_phẩm , hàng_hoá của doanh_nghiệp Việt_Nam đến năm 2020 ” do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :2020. b ) Tổ_chức xây_dựng, bổ_sung sửa_đổi TCVN, QCVN theo quy_hoạch. c ) Phổ_biến tiêu_chuẩn, quy_chuẩn kỹ_thuật ; hướng_dẫn, tư_vấn cho doanh_nghiệp xây_dựng và áp_dụng bộ tiêu_chuẩn cơ_sở. 2.Hoạt_động đánh_giá sự phù_hợp tiêu_chuẩn, quy_chuẩn kỹ_thuật a ) Xây_dựng quy_hoạch mạng_lưới tổ_chức đánh_giá sự phù_hợp cho giai_đoạn từ năm 2011 đến năm 2020. b ) Xây_dựng và phát_triển mạng_lưới tổ_chức đánh_giá sự phù_hợp đáp_ứng nhu_cầu đánh_giá các sản_phẩm, hàng_hoá nhóm 2, sản_phẩm, hàng_hoá chủ_lực, đạt chuẩn_mực quốc_tế và được thừa_nhận trong khu_vực, quốc_tế. c ) Lập và thực_hiện các dự_án đầu_tư, xây_dựng các phòng thử_nghiệm chất_lượng sản_phẩm, hàng_hoá đạt trình_độ quốc_tế ; tăng_cường năng_lực cho mạng_lưới tổ_chức đánh_giá sự phù_hợp đạt chuẩn_mực quốc_tế, được thừa_nhận trong khu_vực và quốc_tế. 3.Đào_tạo và hợp_tác quốc_tế a ) Đào_tạo trong và ngoài nước cho thư_ký, thành_viên Ban kỹ_thuật tiêu_chuẩn quốc_gia, đáp_ứng yêu_cầu xây_dựng tiêu_chuẩn quốc_gia và tham_gia xây_dựng tiêu_chuẩn quốc_tế ; chuyên_gia thử_nghiệm, chứng_nhận, giám_định, kiểm_định trong các tổ_chức đánh_giá sự phù_hợp đạt chuẩn_mực quốc_tế. b ) Xây_dựng chương_trình, giáo_trình và tổ_chức đào_tạo về tiêu_chuẩn, quy_chuẩn kỹ_thuật và quản_lý chất_lượng trong các trường đại_học
37_0
Quy_định về áp_dụng tiêu_chuẩn quốc_tế , tiêu_chuẩn khu_vực , tiêu_chuẩn nước_ngoài ( gọi chung là tiêu_chuẩn nước_ngoài ) ; tiêu_chuẩn cơ_sở ; vật_liệu và công_nghệ mới trong hoạt_động xây_dựng ?
Tại Điều 8 Nghị_định 15/2021/NĐ-CP quy_định về áp_dụng tiêu_chuẩn quốc_tế, tiêu_chuẩn khu_vực, tiêu_chuẩn nước_ngoài ( gọi chung là tiêu_chuẩn nước_ngoài ) ; tiêu_chuẩn cơ_sở ; vật_liệu và công_nghệ mới trong hoạt_động xây_dựng cụ_thể là : - Việc lựa_chọn, áp_dụng tiêu_chuẩn nước_ngoài, tiêu_chuẩn cơ_sở phải tuân_thủ các quy_định của Luật Xây_dựng và quy_định của pháp_luật khác có liên quan.- Trường_hợp áp_dụng tiêu_chuẩn nước_ngoài : + Trong thuyết_minh thiết_kế xây_dựng hoặc chỉ_dẫn kỹ_thuật ( nếu có ), phải có đánh_giá về tính tương_thích, đồng_bộ và sự tuân_thủ với quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia ; + Ưu_tiên sử_dụng các tiêu_chuẩn nước_ngoài đã được thừa_nhận và áp_dụng rộng_rãi.- Trường_hợp áp_dụng tiêu_chuẩn cơ_sở : + Khi áp_dụng tiêu_chuẩn cơ_sở thì phải có thuyết_minh về sự tuân_thủ các quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia và tính tương_thích, đồng_bộ với các tiêu_chuẩn có liên quan ; + Việc công_bố các tiêu_chuẩn cơ_sở phải tuân_thủ chặt_chẽ các quy_định, quy_trình được quy_định tại các pháp_luật khác có liên_quan.- Việc sử_dụng vật_liệu, công_nghệ mới lần đầu được áp_dụng phải tuân_thủ quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia, tương_thích với các tiêu_chuẩn có liên_quan ; đảm_bảo tính khả_thi, sự bền_vững, an_toàn và hiệu_quả.Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn.Trân_trọng!
Quyết_định 1041 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Dự_án “ Xây_dựng và áp_dụng tiêu_chuẩn , quy_chuẩn kỹ_thuật ” thuộc Chương_trình quốc_gia “ Nâng cao năng_suất và chất_lượng sản_phẩm , hàng_hoá của doanh_nghiệp Việt_Nam đến năm 2020 ” do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 1 :tiêu_chuẩn khu_vực. b ) Hoàn_thiện hệ_thống QCVN đối_với các sản_phẩm, hàng_hoá nhóm 2. c ) 5.000 doanh_nghiệp được hướng_dẫn áp_dụng TCVN, QCVN, được hướng_dẫn xây_dựng, áp_dụng bộ tiêu_chuẩn cơ_sở. d ) Mở_rộng mạng_lưới tổ_chức đánh_giá sự phù_hợp đạt chuẩn_mực quốc_tế, được thừa_nhận trong Liên_minh châu_Âu ( EU ).Diễn_đàn Hợp_tác kinh_tế châu_Á Thái_Bình_Dương ( APEC ) và các khu_vực kinh_tế khác. đ ) 100% phòng thử_nghiệm chất_lượng sản_phẩm, hàng_hoá chủ_lực đạt trình_độ quốc_tế. e ) Ký_kết và thực_hiện các thoả_thuận thừa_nhận lẫn nhau về kết_quả đánh_giá sự phù_hợp với các nước, ưu_tiên đối_với sản_phẩm hàng_hoá xuất, nhập_khẩu mà nước ta chưa có điều_kiện đánh_giá sự phù_hợp. g ) Đào_tạo về tiêu_chuẩn, quy_chuẩn kỹ_thuật và quản_lý chất_lượng sản_phẩm hàng_hoá trong các trường đại_học, cao_đẳng, dạy nghề và quản_lý, nghiệp_vụ về khoa_học và công_nghệ.II.NHIỆM_VỤ CHỦ_YẾU CỦA DỰ_ÁN 1.Xây_dựng tiêu_chuẩn, quy_chuẩn kỹ_thuật a ) Xây_dựng các quy_hoạch TCVN, QCVN chuyên_ngành kinh_tế kỹ_thuật đáp_ứng các mục_tiêu, yêu_cầu nâng cao năng_suất và chất_lượng sản_phẩm, hàng_hoá nhóm 2, sản_phẩm, hàng_hoá chủ_lực giai_đoạn từ năm 2011 đến
37_0
Mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất , sóng_thần ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 2 Mục I Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần cụ_thể như sau : - Tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần.- Hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện.- Nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.
Quyết_định 1410 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Khung ma_trận chính_sách chu_kỳ 3 ( năm 2011 ) thuộc Chương_trình Hỗ_trợ ứng_phó biến_đổi khí_hậu ( SP-RCC ) do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :tổng_hợp ven biển được tăng_cường Đảm_bảo quản_lý bền_vững ở các khu_vực ven biển ( đảm_bảo cả đời_sống của người_dân và hệ_sinh_thái ở các khu_vực ven biển ) Bộ TNMT Phương_pháp_luận trong quản_lý tổng_hợp ven biển được cải_tiến Mục_tiêu 3 Phát_triển đồng_thời chống chịu biến_đổi khí_hậu : Tăng_cường quản_lý tài_nguyên thiên_nhiên Nâng cao tính sẵn_sàng ứng_phó với thảm_hoạ thiên_nhiên ( bao_gồm cả xói_lở bờ biển ) 1.3.1 Xây_dựng các kế_hoạch phát_triển rừng_phòng_hộ ven biển, bao_gồm cả rừng ngập_mặn và rừng_phòng_hộ ven biển chống gió và cát bay Bộ NN & PTNT Quản_lý rừng ( rừng_phòng_hộ ven biển, rừng ngập_mặn, đê_biển ) và sẵn_sàng ứng_phó thiên_tai được lồng_ghép Xây_dựng khung thể_chế về bảo_tồn đa_dạng_sinh_học phù_hợp với kịch_bản BĐKH 3.3.1 Xây_dựng Quy_hoạch tổng_thể quốc_gia về bảo_tồn đa_dạng_sinh_học trong đó bao_gồm các phương_pháp_luận để thích_ứng với BĐKH 4.3.1 Xây_dựng cơ_sở_dữ_liệu đa_dạng_sinh_học quốc_gia 5.3.1 Triển_khai Chương_trình chiến_lược về nâng cao nhận_thức cộng_đồng giai_đoạn 2009 2011 dựa trên Chương_trình thực_thi Luật đa_dạng_sinh_học Bộ TNMT Bảo_tồn đa_dạng_sinh_học phù_hợp với kịch_bản BĐKH được tăng_cường Mục_tiêu 4 Phát_triển đồng_thời chống chịu biến_đổi khí_hậu : Tăng_cường khả_năng chống chịu của cơ_sở_hạ_tầng Xác_định các biện_pháp ứng_phó BĐKH nhằm bảo_vệ mạng_lưới đường_bộ quốc_gia, hệ_thống cảng biển và hạ_tầng giao_thông 1.3.1 Triển_khai Kế_hoạch hành_động của Bộ ứng_phó biến_đổi khí_hậu,
38_0
Mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất , sóng_thần ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 2 Mục I Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần cụ_thể như sau : - Tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần.- Hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện.- Nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.
Quyết_định 1410 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Khung ma_trận chính_sách chu_kỳ 3 ( năm 2011 ) thuộc Chương_trình Hỗ_trợ ứng_phó biến_đổi khí_hậu ( SP-RCC ) do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :chống chịu của ngành y_tế Tăng_cường tính sẵn_sàng ứng_phó thảm_hoạ thiên_nhiên thông_qua việc đưa ra các hướng_dẫn, xác_định các khu_vực dễ bị tổn_thương và thiết_lập cơ_sở_dữ_liệu 1.3.1 Hoàn_thiện và đưa vào sử_dụng cơ_sở_dữ_liệu nhằm xác_định phân_bố khu_vực dễ bị tổn_thương và rủi_ro tiềm_ẩn đối_với sức_khoẻ con_người do BĐKH gây ra Bộ Y_tế Chất_lượng của các phương_tiện thu_thập thông_tin được cải_thiện Tăng_cường năng_lực giám_sát ( bao_gồm thiết_lập hệ_thống cảnh_báo sớm và cơ_sở_dữ_liệu của việc bùng_phát bệnh_dịch, kiểm_tra sức_khoẻ và kiểm_dịch chặt_chẽ các bệnh truyền_nhiễm ) Bộ Y_tế Khung thể_chế đối_với các trường_hợp chăm_sóc y_tế khẩn_cấp được hình_thành Tăng_cường phát_triển nguồn nhân_lực và các hoạt_động nâng cao nhận_thức cho cán_bộ ngành y_tế và cộng_đồng 3.3.1 Thực_hiện các kế_hoạch tuyên_truyền giáo_dục theo Quyết_định số 3557 / QĐ BYT về việc ban_hành kế_hoạch hành_động của Bộ Y_tế ứng_phó BĐKH nhằm nâng cao nhận_thức và hiểu_biết về sức_khoẻ và vệ_sinh môi_trường ứng_phó BĐKH Bộ Y_tế Mục_tiêu 6 Phát_triển đồng_thời chống chịu biến_đổi khí_hậu : Tăng_cường tính chống chịu BĐKH của ngành nông_nghiệp và An_ninh lương_thực Đảm_bảo sản_xuất nông_nghiệp bền_vững và an_ninh lương_thực 1.3.1 Phân_tích, đánh_giá hệ_thống canh_tác không làm_ải và các tiềm_năng thích_ứng khác đến khả_năng thích_ứng trong điều_kiện biến_đổi khí_hậu 1.3.2 Khuyến_khích các sáng_kiến trong hoạt_động sản_xuất và chọn giống dựa vào cộng_đồng,
38_0
Mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất , sóng_thần ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 2 Mục I Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần cụ_thể như sau : - Tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần.- Hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện.- Nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.
Quyết_định 1410 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Khung ma_trận chính_sách chu_kỳ 3 ( năm 2011 ) thuộc Chương_trình Hỗ_trợ ứng_phó biến_đổi khí_hậu ( SP-RCC ) do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :được lồng_ghép Xây_dựng khung thể_chế về bảo_tồn đa_dạng_sinh_học phù_hợp với kịch_bản BĐKH 3.3.1 Xây_dựng Quy_hoạch tổng_thể quốc_gia về bảo_tồn đa_dạng_sinh_học trong đó bao_gồm các phương_pháp_luận để thích_ứng với BĐKH 4.3.1 Xây_dựng cơ_sở_dữ_liệu đa_dạng_sinh_học quốc_gia 5.3.1 Triển_khai Chương_trình chiến_lược về nâng cao nhận_thức cộng_đồng giai_đoạn 2009 2011 dựa trên Chương_trình thực_thi Luật đa_dạng_sinh_học Bộ TNMT Bảo_tồn đa_dạng_sinh_học phù_hợp với kịch_bản BĐKH được tăng_cường Mục_tiêu 4 Phát_triển đồng_thời chống chịu biến_đổi khí_hậu : Tăng_cường khả_năng chống chịu của cơ_sở_hạ_tầng Xác_định các biện_pháp ứng_phó BĐKH nhằm bảo_vệ mạng_lưới đường_bộ quốc_gia, hệ_thống cảng biển và hạ_tầng giao_thông 1.3.1 Triển_khai Kế_hoạch hành_động của Bộ ứng_phó biến_đổi khí_hậu, giai_đoạn 2010 2013, tập_trung thực_hiện việc đánh_giá tác_động và xây_dựng giải_pháp thích_ứng biến_đổi khí_hậu, nước_biển dâng cho kết_cấu_hạ_tầng đường_bộ, đường_sắt, đường_thuỷ nội_địa, hàng_hải, hàng không và công_nghiệp tàu_thuỷ trong đó có nội_dung xây_dựng cơ_sở_dữ_liệu GIS cho các khu_vực nhạy_cảm với biến_đổi khí_hậu, nước_biển dâng Bộ Giao_thông Khung thể_chế về hạ_tầng đường_bộ được xây_dựng Cải_tiến tiêu_chuẩn, quy_chuẩn xây_dựng và các hướng_dẫn kỹ_thuật để ứng_phó với BĐKH 2.3.1 Đánh_giá tác_động của biến_đổi khí_hậu đối_với hạ_tầng_cơ_sở các khu dân_cư đô_thị và nông_thôn Bộ Xây_dựng Khung thể_chế về quy_hoạch xây_dựng ứng_phó biến_đổi khí_hậu được tăng_cường Mục_tiêu 5 Phát_triển đồng_thời chống chịu biến_đổi khí_hậu : Tăng_cường
38_0
Mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất , sóng_thần ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 2 Mục I Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần cụ_thể như sau : - Tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần.- Hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện.- Nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.
Quyết_định 1114 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt đề_cương và dự_toán kinh_phí dự_án : Kế_hoạch hành_động ứng_phó với biến_đổi khí_hậu của tỉnh Bắc_Cạn giai_đoạn 2010 - 2020 .Điều 1 :ỤC_TIÊU CỦA DỰ_ÁN C. NỘI_DUNG CỦA DỰ_ÁN Chương 1 : Biến_đổi khí_hậu ( BĐKH ), các kịch_bản BĐKH và tác_động của BĐKH đối_với sự phát_triển kinh_tế xã_hội của tỉnh Bắc_Cạn. 1.1.Tính_toán đưa ra kế_hoạch hành_động biến_đổi khí_hậu cho tỉnh Bắc_Cạn. 1.2.Xây_dựng kế_hoạch BĐKH đến các khu_vực địa_lý và các lĩnh_vực kinh_tế xã_hội trên địa_bàn tỉnh Bắc_Cạn.Chương 2 : Những định_hướng chính về kế_hoạch hành_động ứng_phó với BĐKH. 2.1.Đánh_giá tác_động của Kế_hoạch hành_động BĐKH. 2.2.Định_hướng kế_hoạch hành_động cho những đối_tượng chính. 2.3.Khả_năng lồng_ghép vào các Kế_hoạch phát_triển khác.Chương 3 : Xây_dựng danh_mục các dự_án ưu_tiên ứng_phó với BĐKH. 3.1.Xác_định danh_mục các hoạt_động dự_án ưu_tiên ứng_phó với BĐKH cho từng địa_bàn và từng ngành, lĩnh_vực. 3.2.Xác_định các bên liên_quan và trách_nhiệm cụ_thể của từng bên trong triển_khai thực_hiện từng hoạt_động dự_án ưu_tiên được xác_định. 3.3.Xác_định thời_gian và nguồn_lực cần_thiết để triển_khai thực_hiện. 3.4.Phân_tích chi_phí lợi_ích và đánh_giá sơ_bộ hiệu_quả của các hoạt_động dự_án thích_ứng với BĐKH.Chương 4 : Tổ_chức thực_hiện Kết_luận và kiến_nghị
38_0
Mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất , sóng_thần ?
Theo quy_định tại tiểu_mục 2 Mục I Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về mục_tiêu cụ_thể của kế_hoạch Quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần cụ_thể như sau : - Tạo sự thống_nhất trong nhận_thức và hành_động của cơ_quan, tổ_chức và mọi người_dân, bảo_đảm phối_hợp chặt_chẽ bộ, ngành trung_ương và địa_phương trong tổ_chức thực_hiện các giải_pháp ứng_phó, khắc_phục hậu_quả động_đất, sóng_thần.- Hoàn_thiện hệ_thống kế_hoạch quốc_gia ứng_phó các loại_hình sự_cố, thiên tại, thảm_hoạ cơ_bản, làm cơ_sở cho địa_phương triển_khai thực_hiện.- Nâng cao năng_lực giám_sát, dự_báo, cảnh_báo thiên_tai ; nâng cao hiệu_quả công_tác thông_tin, tuyên_truyền, phổ_cập kiến_thức cho người_dân, rèn_luyện kỹ_năng cho các lực_lượng để giảm_thiểu thiệt_hại khi xảy ra động_đất và sóng_thần.
Quyết_định 1471 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_cương , dự_toán dự_án “ Xây_dựng và triển_khai kế_hoạch hành_động ứng_phó với biến_đổi khí_hậu tỉnh Bắc_Ninh ” .Điều 1 :.Phê_duyệt Đề_cương, dự_toán dự_án “ Xây_dựng và triển_khai kế_hoạch hành_động ứng_phó với biến_đổi khí_hậu tỉnh Bắc_Ninh ” như sau :1. Tên dự_án : “ Xây_dựng và triển_khai kế_hoạch hành_động ứng_phó với biến_đổi khí_hậu tỉnh Bắc_Ninh ”. 2.Chủ đầu_tư : Sở Tài_nguyên và Môi_trường. 3.Mục_tiêu của Dự_án : Xây_dựng và triển_khai các kế_hoạch hành_động ứng_phó với biến_đổi khí_hậu nhằm thích_ứng với biến_đổi khí_hậu và giảm nhẹ tác_động xấu do biến_đổi khí_hậu gây ra ; Đưa ra các giải_pháp nhằm nâng cao khả_năng ứng_phó với biến_đổi khí_hậu của các ngành, địa_phương trong tỉnh. 4.Nội_dung chính của dự_án Xây_dựng các giải_pháp ứng_phó và lồng_ghép thông_tin biến_đổi khí_hậu vào các kế_hoạch phát_triển của tỉnh.Xây_dựng các danh_mục các dự_án ưu_tiên ứng_phó biến_đổi khí_hậu.Tổ_chức thực_hiện kế_hoạch hành_động. 5.Tổng kinh_phí thực_hiện dự_án ( sau khi đã giảm 4% chi_tiết kiệm theo Thông_báo số 43 / TB UB ngày 25.7.2010 của UBND tỉnh Bắc_Ninh ) Tổng_số : 382.830.000 đồng ( Ba trăm tám mươi hai triệu, tám trăm ba_mươi ngàn đồng chẵn ) Trong đó : 5.1 Xây_dựng thuyết_minh chi_tiết của nhiệm_vụ : 16.950.000 đồng 5.2 Đề_xuất các giải_pháp ưu_tiên và lồng_ghép thông_tin : 267.000.000 đồng ; 5.3 Xây_dựng danh_mục các nhiệm_vụ :
38_0
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Tại tiểu_mục 1 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên lãnh_thổ và thềm_lục_địa Việt_Nam có các hệ_thống đứt gẫy hoạt_động và được gọi theo tên các con sông lớn như sông Hồng, sông Chảy, sông Mã, sông Đà, sông Cả, Trong đó đáng chú_ý nhất là các hệ đứt gẫy chạy theo phương Tây_Bắc - Đông_Nam trên lãnh_thổ miền Bắc và hệ_thống đứt gẫy Kinh tuyên 1099 chạy dọc theo bờ biển miền Trung và Nam_Trung_Bộ v, v...Các đứt_gãy này tạo ra 45 vùng nguồn phát_sinh động_đất trong đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106
Quyết_định 2090 / QĐ-TTg năm 2011 hỗ_trợ gạo , kinh_phí cho địa_phương ven biển Bắc_bộ và Trung_bộ để khắc_phục hậu_quả bão , mưa_lũ do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
39_0
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Tại tiểu_mục 1 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên lãnh_thổ và thềm_lục_địa Việt_Nam có các hệ_thống đứt gẫy hoạt_động và được gọi theo tên các con sông lớn như sông Hồng, sông Chảy, sông Mã, sông Đà, sông Cả, Trong đó đáng chú_ý nhất là các hệ đứt gẫy chạy theo phương Tây_Bắc - Đông_Nam trên lãnh_thổ miền Bắc và hệ_thống đứt gẫy Kinh tuyên 1099 chạy dọc theo bờ biển miền Trung và Nam_Trung_Bộ v, v...Các đứt_gãy này tạo ra 45 vùng nguồn phát_sinh động_đất trong đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106
Quyết_định 1861 / QĐ-UBND năm 2011 về mức hỗ_trợ phòng , chống dịch_bệnh gia_súc , gia_cầm do tỉnh Phú_Yên ban_hành .Điều 3 :.Hiệu_lực thi_hành. 1.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký. 2.Quyết_định này thay_thế Quyết_định số 1291 / QĐ UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh về mức hỗ_trợ phòng, chống dịch_bệnh Hội_chứng rối_loạn sinh_sản và hô_hấp ở lợn ( bệnh tai xanh ở lợn ).
39_0
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Tại tiểu_mục 1 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên lãnh_thổ và thềm_lục_địa Việt_Nam có các hệ_thống đứt gẫy hoạt_động và được gọi theo tên các con sông lớn như sông Hồng, sông Chảy, sông Mã, sông Đà, sông Cả, Trong đó đáng chú_ý nhất là các hệ đứt gẫy chạy theo phương Tây_Bắc - Đông_Nam trên lãnh_thổ miền Bắc và hệ_thống đứt gẫy Kinh tuyên 1099 chạy dọc theo bờ biển miền Trung và Nam_Trung_Bộ v, v...Các đứt_gãy này tạo ra 45 vùng nguồn phát_sinh động_đất trong đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106
Quyết_định 2732 / QĐ-UBND năm 2011 về Kế_hoạch thực_hiện công_tác tiếp_nhận và hỗ_trợ nạn_nhân bị mua_bán giai_đoạn 2011 – 2015 do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tây_Ninh ban_hành .Điều 3 :Quyết_định này có hiệu_lực kể từ ngày ký.
39_0
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Tại tiểu_mục 1 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên lãnh_thổ và thềm_lục_địa Việt_Nam có các hệ_thống đứt gẫy hoạt_động và được gọi theo tên các con sông lớn như sông Hồng, sông Chảy, sông Mã, sông Đà, sông Cả, Trong đó đáng chú_ý nhất là các hệ đứt gẫy chạy theo phương Tây_Bắc - Đông_Nam trên lãnh_thổ miền Bắc và hệ_thống đứt gẫy Kinh tuyên 1099 chạy dọc theo bờ biển miền Trung và Nam_Trung_Bộ v, v...Các đứt_gãy này tạo ra 45 vùng nguồn phát_sinh động_đất trong đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106
Quyết_định 28/2011/QĐ-UBND quy_định chính_sách hỗ_trợ giống cây_trồng , vật_nuôi , thuỷ_sản để khôi_phục sản_xuất vùng bị thiệt_hại do thiên_tai trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bình_Dương ban_hành .Điều kèm theo , Điều 1 :.Các hình_thức thiên_tai gây thiệt_hại cho người sản_xuất được hưởng chính_sách hỗ_trợ 1.Bão, lũ, ngập_lụt do mưa_bão, hạn_hán, ảnh_hưởng xâm_nhập mặn. 2.Ngập_úng do triều_cường, ngập_úng do xả lũ hồ_chứa_nước. 3.Lốc xoáy, sét đánh, sạt_lở đất, sạt_lở bờ sông. 4.Các lý_do bất_khả_kháng khác gây ra.
39_0
Dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg ?
Tại tiểu_mục 1 Mục II Kế_hoạch ban_hành kèm theo Quyết_định 645 / QĐ-TTg năm 2022 về Kế_hoạch quốc_gia ứng_phó thảm_hoạ động_đất, sóng_thần do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành quy_định về dự_kiến thảm_hoạ động_đất có_thể xảy ra cụ_thể như sau : Trên lãnh_thổ và thềm_lục_địa Việt_Nam có các hệ_thống đứt gẫy hoạt_động và được gọi theo tên các con sông lớn như sông Hồng, sông Chảy, sông Mã, sông Đà, sông Cả, Trong đó đáng chú_ý nhất là các hệ đứt gẫy chạy theo phương Tây_Bắc - Đông_Nam trên lãnh_thổ miền Bắc và hệ_thống đứt gẫy Kinh tuyên 1099 chạy dọc theo bờ biển miền Trung và Nam_Trung_Bộ v, v...Các đứt_gãy này tạo ra 45 vùng nguồn phát_sinh động_đất trong đó có 09 vùng nguồn phát_sinh sóng_thần trên khu_vực Biển_Đông.Cấp_độ rủi_ro thiên_tai do động_đất tại các khu_vực khác nhau được xác_định theo kịch_bản động_đất cực_đại, cụ_thể như sau : - Khu_vực Tây_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M = 7,2 xảy ra trên đứt_gãy Sơn_La tại toạ_độ kinh_độ 103,44, Vĩ_độ 21.64 ) gây ra cáp độ rủi_ro thiên_tai cấp 4-5 tại Truột số khu_vực tỉnh Điện_Biên, Sơn_La ; cấp 3 - 4 tại một_số khu_vực tỉnh Lai_Châu, Yên_Bái, Lào_Cai và cấp 1-3 tại khu_vực tỉnh Tuyên_Quang, Hà_Giang và Phú_Thọ - Khu_vực Đông_Bắc : Kịch_bản động_đất có độ lớn M 55 xảy ra trên đứt_gãy Cao_Bằng - Tiên_Yên tại toạ_độ ( Kinh_độ 106
Quyết_định 2139 / QĐ-TTg năm 2011 phê_duyệt Chiến_lược quốc_gia về biến_đổi khi hậu do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 2 :.Quyết_định này có hiệu_lực thi_hành kể từ ngày ký ban_hành.
39_0