question
stringlengths
1
5.99k
positive
stringlengths
16
2.25k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
9
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì có được rút bảo_hiểm_xã_hội_một lần hay không ?
đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi. 3.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi." Theo quy_định trên, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện nếu muốn được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì phải đáp_ứng điều_kiện chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội theo quy_định của pháp_luật hiện_hành để được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần với mức hưởng tương_ứng như trên.
Quyết_định 884 / QĐ-BHXH năm 2011 Quy_định tiếp_nhận hồ_sơ , trả kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính về bảo_hiểm_xã_hội , bảo_hiểm_y_tế do Tổng_Giám_Bảo hiểm xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :giải_quyết hưởng lương hưu đối_với người lao_động đang đóng BHXH bắt_buộc, người bảo_lưu thời_gian đóng BHXH và người tham_gia BHXH tự_nguyện ; đ ) Hồ_sơ giải_quyết trợ_cấp hàng tháng đối_với cán_bộ xã theo Nghị_định số 09/1998/NĐ CP chờ đủ tuổi hưởng trợ_cấp ; e ) Hồ_sơ giải_quyết chế_độ tử_tuất hàng tháng, chế_độ tử_tuất một lần đối_với thân_nhân người lao_động đang đóng BHXH bắt_buộc chết ( kể_cả chết do tai_nạn lao_động, bệnh_nghề_nghiệp ) ; người bảo_lưu thời_gian đóng BHXH bắt_buộc ( bao_gồm cả người chờ đủ tuổi hưởng chế_độ hưu_trí, người tự đóng tiếp BHXH bắt_buộc ), người tham_gia BHXH tự_nguyện chết ; thân_nhân người đang hưởng lương hưu, trợ_cấp BHXH hàng tháng chết.Giải_quyết chế_độ tử_tuất một lần đối_với thân_nhân người lao_động đang đóng BHXH bắt_buộc chết ( kể_cả chết do tai_nạn lao_động, bệnh_nghề_nghiệp ) ; người bảo_lưu thời_gian đóng BHXH bắt_buộc ( bao_gồm cả người chờ đủ tuổi hưởng chế_độ hưu_trí, người chờ đủ tuổi hưởng trợ_cấp, người tự đóng tiếp BHXH bắt_buộc ), người tham_gia BHXH tự_nguyện chết ; g ) Hồ_sơ giải_quyết hưởng lương hưu, trợ_cấp BHXH đối_với người đang bảo_lưu thời_gian đóng BHXH chấp_hành xong hình_phạt tù ; giải_quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ_cấp BHXH hàng tháng đối_với người
18_1
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì có được rút bảo_hiểm_xã_hội_một lần hay không ?
đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi. 3.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi." Theo quy_định trên, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện nếu muốn được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì phải đáp_ứng điều_kiện chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội theo quy_định của pháp_luật hiện_hành để được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần với mức hưởng tương_ứng như trên.
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :tổ_chức hoạt_động lao_động để có thu_nhập cho bản_thân. 1.5.Người lao_động làm_việc có thời_hạn ở nước_ngoài mà trước đó chưa tham_gia BHXH bắt_buộc hoặc tham_gia BHXH bắt_buộc nhưng đã nhận BHXH một lần. 2.Người tham_gia BHXH tự_nguyện đủ 60 tuổi đối_với nam, đủ 55 tuổi đối_với nữ, có từ đủ 15 năm đóng BHXH trở lên, có nhu_cầu đóng tiếp BHXH tự_nguyện cho đến khi đủ 20 năm đóng BHXH. 3.Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên đã có từ đủ 15 năm đóng BHXH bắt_buộc trở lên mà chưa nhận BHXH một lần, có nhu_cầu đóng tiếp BHXH tự_nguyện cho đến khi đủ 20 năm đóng BHXH. 4.Người tham_gia khác.
18_1
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì có được rút bảo_hiểm_xã_hội_một lần hay không ?
đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi. 3.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi." Theo quy_định trên, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện nếu muốn được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì phải đáp_ứng điều_kiện chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội theo quy_định của pháp_luật hiện_hành để được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần với mức hưởng tương_ứng như trên.
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 10 :.Phương_thức đóng 1.Người tham_gia đóng hằng tháng, quý hoặc 06 tháng_một lần trên cơ_sở đăng_ký với cơ_quan BHXH.Thời_điểm đóng là : trong vòng 15 ngày đầu tháng đối_với phương_thức đóng hằng tháng, trong vòng 45 ngày đầu quý đối_với phương_thức đóng hằng quý, trong vòng 03 tháng đầu đối_với phương_thức đóng 06 tháng_một lần. 2.Người tham_gia đóng thông_qua đại_lý thu hoặc đóng trực_tiếp cho BHXH huyện nơi cư_trú. 3.Trường_hợp đã đóng đủ tiền theo phương_thức đóng hằng quý hoặc 6 tháng_một lần, mà trong thời_gian đó Chính_phủ điều_chỉnh mức lương tối_thiểu chung thì không phải đóng bù chênh_lệch số tiền đã đóng theo mức lương tối_thiểu chung đã được điều_chỉnh. 4.Trường_hợp đã quá thời_hạn đóng theo quy_định tại Khoản 1 này mà người tham_gia BHXH tự_nguyện không đóng và không có yêu_cầu nhận BHXH một lần thì được xem là tạm dừng đóng.Khi tiếp_tục đóng BHXH phải đăng_ký lại.Thủ_tục đăng_ký lại thực_hiện như đăng_ký tham_gia lần đầu và thực_hiện vào tháng đầu quý.MỤC 3.BẢO_HIỂM THẤT_NGHIỆP
18_1
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì có được rút bảo_hiểm_xã_hội_một lần hay không ?
đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi. 3.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi." Theo quy_định trên, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện nếu muốn được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì phải đáp_ứng điều_kiện chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội theo quy_định của pháp_luật hiện_hành để được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần với mức hưởng tương_ứng như trên.
Quyết_định 45/2011/QĐ-TTg về quy_định hỗ_trợ một phần kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện đối_với giáo_viên mầm_non có thời_gian công_tác từ trước năm 1995 nhưng chưa đủ điều_kiện hưởng chế_độ hưu_trí do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :.Phương_thức hỗ_trợ 1.Nhà_nước hỗ_trợ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện cho các đối_tượng được hưởng hỗ_trợ theo quy_định tại Quyết_định này thông_qua cơ_quan bảo_hiểm_xã_hội, thực_hiện đồng_thời với việc đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện của cá_nhân. 2.Cơ_quan bảo_hiểm_xã_hội xác_nhận việc tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện cho các đối_tượng thuộc diện hưởng hỗ_trợ theo quy_định tại Quyết_định này khi bảo_đảm các điều_kiện sau : a ) Tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện theo quy_định của Luật Bảo_hiểm_xã_hội ; b ) Đóng phần phí bảo_hiểm còn lại sau khi đã được Nhà_nước hỗ_trợ một phần kinh_phí theo quy_định tại Quyết_định này.
18_1
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì có được rút bảo_hiểm_xã_hội_một lần hay không ?
đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi. 3.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi." Theo quy_định trên, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện nếu muốn được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì phải đáp_ứng điều_kiện chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội theo quy_định của pháp_luật hiện_hành để được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần với mức hưởng tương_ứng như trên.
Thông_tư 01/2012/TT-BLĐTBXH quy_định mức điều_chỉnh tiền_lương , tiền công và thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 1 :.Đối_tượng áp_dụng 1.Đối_tượng điều_chỉnh tiền_lương, tiền công đã đóng bảo_hiểm_xã_hội theo quy_định tại Nghị_định số 83/2008/NĐ CP là người lao_động đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội hoặc đang bảo_lưu thời_gian tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội theo chế_độ tiền_lương do người sử_dụng lao_động quyết_định, hưởng lương hưu, trợ_cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo_hiểm_xã_hội_một lần hoặc bị chết mà thân_nhân được hưởng trợ_cấp tuất một lần, từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012. 2.Đối_tượng điều_chỉnh thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội theo quy_định tại Nghị_định số 134/2008/NĐ CP là người lao_động tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện hưởng lương hưu, trợ_cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo_hiểm_xã_hội_một lần hoặc bị chết mà thân_nhân được hưởng trợ_cấp tuất một lần, từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012.
18_1
Người tham_gia thanh_tra , kiểm_tra cần đáp_ứng những điều_kiện nào ?
Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định về điều_kiện, tiêu_chuẩn thanh_tra_viên như sau : - Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, có ý_thức trách_nhiệm, liêm_khiết, trung_thực, công_minh, khách_quan ; - Là công_chức thanh_tra, cộng_tác_viên thanh_tra giáo_dục của địa_phương đối_với đoàn thanh_tra, kiểm_tra của Sở GDĐT ; là công_chức thanh_tra, cộng_tác_viên thanh_tra giáo_dục hoặc 11 người làm công_tác thanh_tra nội_bộ, cán_bộ, viên_chức, giảng_viên cơ_hữu của cơ_sở giáo_dục đại_học ( GDĐH ), trường cao đồng đối_với đoàn thanh_tra, kiểm_tra của Bộ GDĐT ; là cán_bộ của Cục Nhà_trường đối_với đoàn kiểm_tra của Cục Nhà_trường ; - Có trình_độ chuyên_môn phù_hợp với yêu_cầu và nhiệm_vụ của thanh_tra giáo_dục ; Đã tham_dự tập_huấn và nắm vững Quy_chế thi, nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thi và đạt yêu_cầu bài kiểm_tra đánh_giá.
Thông_tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm_tra , chứng_nhận chất_lượng , an_toàn thực_phẩm thuỷ_sản do Bộ_trưởng Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 32 :.Cơ_sở được kiểm_tra về điều_kiện bảo_đảm ATTP 1.Trách_nhiệm : a ) Thực_hiện việc đăng_ký kiểm_tra theo trình_tự, thủ_tục và hồ_sơ quy_định tại, Thông_tư này.Chấp_hành việc kiểm_tra theo kế_hoạch của Cơ_quan kiểm_tra kể_cả khi chưa làm thủ_tục đăng_ký ; b ) Cung_cấp danh_sách và bố_trí những người có thẩm_quyền đại_diện cho Cơ_sở để làm_việc với Đoàn kiểm_tra và tạo điều_kiện thuận_lợi cho Đoàn kiểm_tra khi làm_việc tại Cơ_sở ; c ) Cung_cấp đầy_đủ thông_tin, hồ_sơ, tài_liệu có liên_quan, mẫu thử_nghiệm theo yêu_cầu của Đoàn kiểm_tra hoặc Kiểm_tra_viên độc_lập và chịu trách_nhiệm về những thông_tin, tài_liệu đã cung_cấp ; d ) Duy_trì thường_xuyên điều_kiện bảo_đảm ATTP đã được chứng_nhận ; đ ) Thực_hiện việc sửa_chữa, khắc_phục các sai lỗi đã nêu trong Biên_bản kiểm_tra và các thông_báo của Cơ_quan kiểm_tra theo đúng thời_hạn yêu_cầu ; e ) Ký_tên vào Biên_bản kiểm_tra. 2.Quyền_hạn : a ) Có ý_kiến đồng_ý hoặc không đồng_ý về kết_quả kiểm_tra trong biên_bản kiểm_tra ; b ) Khiếu_nại về kết_quả kiểm_tra đối_với Cơ_sở ; c ) Phản_ảnh kịp_thời cho thủ_trưởng Cơ_quan kiểm_tra về những hành_vi tiêu_cực của Đoàn kiểm_tra hoặc của Kiểm_tra_viên.
19_0
Người tham_gia thanh_tra , kiểm_tra cần đáp_ứng những điều_kiện nào ?
Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định về điều_kiện, tiêu_chuẩn thanh_tra_viên như sau : - Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, có ý_thức trách_nhiệm, liêm_khiết, trung_thực, công_minh, khách_quan ; - Là công_chức thanh_tra, cộng_tác_viên thanh_tra giáo_dục của địa_phương đối_với đoàn thanh_tra, kiểm_tra của Sở GDĐT ; là công_chức thanh_tra, cộng_tác_viên thanh_tra giáo_dục hoặc 11 người làm công_tác thanh_tra nội_bộ, cán_bộ, viên_chức, giảng_viên cơ_hữu của cơ_sở giáo_dục đại_học ( GDĐH ), trường cao đồng đối_với đoàn thanh_tra, kiểm_tra của Bộ GDĐT ; là cán_bộ của Cục Nhà_trường đối_với đoàn kiểm_tra của Cục Nhà_trường ; - Có trình_độ chuyên_môn phù_hợp với yêu_cầu và nhiệm_vụ của thanh_tra giáo_dục ; Đã tham_dự tập_huấn và nắm vững Quy_chế thi, nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thi và đạt yêu_cầu bài kiểm_tra đánh_giá.
Thông_tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm_tra , chứng_nhận chất_lượng , an_toàn thực_phẩm thuỷ_sản do Bộ_trưởng Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 12 :.Thành_lập Đoàn kiểm_tra 1.Thủ_trưởng Cơ_quan kiểm_tra ra quyết_định thành_lập Đoàn kiểm_tra điều_kiện bảo_đảm ATTP của Cơ_sở. 2.Quyết_định thành_lập Đoàn kiểm_tra bao_gồm các nội_dung sau : a ) Căn_cứ kiểm_tra ; b ) Phạm_vi, nội_dung, hình_thức và thời_gian dự_kiến kiểm_tra ; c ) Tên, địa_chỉ và mã_số ( nếu có ) của Cơ_sở được kiểm_tra ; d ) Họ tên, chức_danh, đơn_vị công_tác của trưởng_đoàn và các thành_viên trong đoàn ; đ ) Trách_nhiệm của Cơ_sở được kiểm_tra và Đoàn kiểm_tra. 3.Quyết_định thành_lập Đoàn kiểm_tra phải được thông_báo tại Cơ_sở khi bắt_đầu kiểm_tra.
19_0
Người tham_gia thanh_tra , kiểm_tra cần đáp_ứng những điều_kiện nào ?
Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định về điều_kiện, tiêu_chuẩn thanh_tra_viên như sau : - Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, có ý_thức trách_nhiệm, liêm_khiết, trung_thực, công_minh, khách_quan ; - Là công_chức thanh_tra, cộng_tác_viên thanh_tra giáo_dục của địa_phương đối_với đoàn thanh_tra, kiểm_tra của Sở GDĐT ; là công_chức thanh_tra, cộng_tác_viên thanh_tra giáo_dục hoặc 11 người làm công_tác thanh_tra nội_bộ, cán_bộ, viên_chức, giảng_viên cơ_hữu của cơ_sở giáo_dục đại_học ( GDĐH ), trường cao đồng đối_với đoàn thanh_tra, kiểm_tra của Bộ GDĐT ; là cán_bộ của Cục Nhà_trường đối_với đoàn kiểm_tra của Cục Nhà_trường ; - Có trình_độ chuyên_môn phù_hợp với yêu_cầu và nhiệm_vụ của thanh_tra giáo_dục ; Đã tham_dự tập_huấn và nắm vững Quy_chế thi, nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thi và đạt yêu_cầu bài kiểm_tra đánh_giá.
Thông_tư 15/2011/TT-BTTTT Quy_định về quản_lý chất_lượng dịch_vụ bưu_chính do Bộ_trưởng Bộ Thông_tin và Truyền_thông ban_hành .Điều 9 :b ) Đoàn kiểm_tra công_bố quyết_định kiểm_tra ; thông_báo nội_dung kiểm_tra và các yêu_cầu về số_liệu, tài_liệu, phương_tiện phục_vụ cho công_tác kiểm_tra. c ) Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra các nội_dung đã thông_báo ; thực_hiện thử_nghiệm, lấy mẫu phục_vụ việc kiểm_tra, đánh_giá các chỉ_tiêu chất_lượng dịch_vụ theo quy_chuẩn.Việc thử_nghiệm, lấy mẫu được thực_hiện một_cách ngẫu_nhiên tại bất_kỳ thời_điểm nào trong thời_gian kiểm_tra và tại bất_kỳ địa_điểm nào trong địa_bàn kiểm_tra.Trưởng_đoàn kiểm_tra quyết_định về cách thử_nghiệm, lấy mẫu cụ_thể đảm_bảo tuân_thủ theo quy_chuẩn. d ) Đoàn kiểm_tra họp với doanh_nghiệp được kiểm_tra và lập biên_bản kiểm_tra.Biên_bản kiểm_tra phải có chữ_ký của người đại_diện theo pháp_luật của doanh_nghiệp được kiểm_tra hoặc người được người đại_diện theo pháp_luật của doanh_nghiệp được kiểm_tra uỷ_quyền và trưởng_đoàn kiểm_tra.Trường_hợp người đại_diện theo pháp_luật của doanh_nghiệp được kiểm_tra hoặc người được người đại_diện theo pháp_luật của doanh_nghiệp được kiểm_tra uỷ_quyền không ký biên_bản thì biên_bản có chữ_ký của trưởng_đoàn kiểm_tra và các thành_viên đoàn kiểm_tra vẫn có giá_trị. e ) Trong vòng 10 ( mười ) ngày làm_việc kể từ ngày kết_thúc việc kiểm_tra, Cục Quản_lý chất_lượng Công_nghệ_thông_tin và truyền_thông có văn_bản kết_luận về các nội_dung kiểm_tra gửi doanh_nghiệp được kiểm_tra.
19_0
Người tham_gia thanh_tra , kiểm_tra cần đáp_ứng những điều_kiện nào ?
Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định về điều_kiện, tiêu_chuẩn thanh_tra_viên như sau : - Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, có ý_thức trách_nhiệm, liêm_khiết, trung_thực, công_minh, khách_quan ; - Là công_chức thanh_tra, cộng_tác_viên thanh_tra giáo_dục của địa_phương đối_với đoàn thanh_tra, kiểm_tra của Sở GDĐT ; là công_chức thanh_tra, cộng_tác_viên thanh_tra giáo_dục hoặc 11 người làm công_tác thanh_tra nội_bộ, cán_bộ, viên_chức, giảng_viên cơ_hữu của cơ_sở giáo_dục đại_học ( GDĐH ), trường cao đồng đối_với đoàn thanh_tra, kiểm_tra của Bộ GDĐT ; là cán_bộ của Cục Nhà_trường đối_với đoàn kiểm_tra của Cục Nhà_trường ; - Có trình_độ chuyên_môn phù_hợp với yêu_cầu và nhiệm_vụ của thanh_tra giáo_dục ; Đã tham_dự tập_huấn và nắm vững Quy_chế thi, nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thi và đạt yêu_cầu bài kiểm_tra đánh_giá.
Thông_tư 22/2011/TT-BTP hướng_dẫn thực_hiện thủ_tục trong quản_lý hành_chính về thi_hành án dân_sự do Bộ Tư_pháp ban_hành .Điều 16 :.Nguyên_tắc kiểm_tra 1.Việc kiểm_tra không được làm ảnh_hưởng tới việc thực_hiện nhiệm_vụ của đơn_vị được kiểm_tra ; 2.Việc kiểm_tra phải công_khai, dân_chủ ; các đánh_giá, kết_luận phải chính_xác, khách_quan ; 3.Kết_thúc kiểm_tra phải có kết_luận kiểm_tra về những nội_dung được kiểm_tra.
19_0
Người tham_gia thanh_tra , kiểm_tra cần đáp_ứng những điều_kiện nào ?
Căn_cứ tiểu_mục 2 Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định về điều_kiện, tiêu_chuẩn thanh_tra_viên như sau : - Có phẩm_chất đạo_đức_tốt, có ý_thức trách_nhiệm, liêm_khiết, trung_thực, công_minh, khách_quan ; - Là công_chức thanh_tra, cộng_tác_viên thanh_tra giáo_dục của địa_phương đối_với đoàn thanh_tra, kiểm_tra của Sở GDĐT ; là công_chức thanh_tra, cộng_tác_viên thanh_tra giáo_dục hoặc 11 người làm công_tác thanh_tra nội_bộ, cán_bộ, viên_chức, giảng_viên cơ_hữu của cơ_sở giáo_dục đại_học ( GDĐH ), trường cao đồng đối_với đoàn thanh_tra, kiểm_tra của Bộ GDĐT ; là cán_bộ của Cục Nhà_trường đối_với đoàn kiểm_tra của Cục Nhà_trường ; - Có trình_độ chuyên_môn phù_hợp với yêu_cầu và nhiệm_vụ của thanh_tra giáo_dục ; Đã tham_dự tập_huấn và nắm vững Quy_chế thi, nghiệp_vụ thanh_tra, kiểm_tra thi và đạt yêu_cầu bài kiểm_tra đánh_giá.
Thông_tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm_tra , chứng_nhận chất_lượng , an_toàn thực_phẩm thuỷ_sản do Bộ_trưởng Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn ban_hành .Điều 36 :.Cơ_quan kiểm_tra địa_phương 1.Trách_nhiệm : a ) Lập kế_hoạch kiểm_tra theo quy_định tại khoản 1 Thông_tư này ; tổ_chức thực_hiện kiểm_tra, cấp Giấy chứng_nhận cơ_sở đủ điều_kiện ATTP trong sản_xuất, kinh_doanh thuỷ_sản đối_với các Cơ_sở theo phân_công, phân_cấp quy_định tại khoản 2 Thông_tư này ; b ) Lưu_trữ hồ_sơ có liên_quan đến hoạt_động kiểm_tra, cấp Giấy chứng_nhận đủ điều_kiện bảo_đảm ATTP của các Cơ_sở thuộc nhóm đối_tượng được phân_công kiểm_tra, chứng_nhận đúng quy_định ; cung_cấp hồ_sơ, giải_trình đầy_đủ và chính_xác các vấn_đề có liên_quan đến việc kiểm_tra, chứng_nhận do cơ_quan mình thực_hiện khi Cơ_quan kiểm_tra cấp trên yêu_cầu ; c ) Bảo_mật các thông_tin có liên_quan đến bí_mật sản_xuất kinh_doanh của Cơ_sở được phân_công kiểm_tra, chứng_nhận ; d ) Định_kỳ 6 ( sáu ) tháng 1 ( một ) lần hoặc khi có yêu_cầu, tổng_hợp và báo_cáo bằng văn_bản cho Cơ_quan kiểm_tra cấp trên ; đ ) Đề_xuất nhu_cầu đào_tạo, cử cán_bộ tham_gia các khoá đào_tạo, tập_huấn do Cơ_quan kiểm_tra cấp trên tổ_chức ; 2.Trách_nhiệm của Cơ_quan kiểm_tra cấp tỉnh : Ngoài các nội_dung trách_nhiệm quy_định tại khoản 1 này, Cơ_quan kiểm_tra cấp tỉnh còn có các trách_nhiệm sau : a ) Phối_hợp với các Cơ_quan kiểm_tra của các tỉnh / thành_phố khác thực_hiện kiểm_tra định_kỳ điều_kiện bảo_đảm ATTP của tàu cá
19_0
Những đối_tượng nào sẽ không được tham_gia đoàn thanh_tra , kiểm_tra thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 3 Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định những đối_tượng như sau sẽ không được tham_gia đoàn thanh_tra : - Những người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột ; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng, người giám_hộ, người được giám_hộ ( gọi chung là người_thân ) dự thi trong năm tổ_chức Kỳ thi không được tham_gia công_tác thanh_tra / kiểm_tra thi tại HDT nơi có người_thân dự thi ; - Người đang trong thời_gian bị xem_xét xử_lý kỷ_luật hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự, - Người có hành_vi vi_phạm bị xử_lý kỷ_luật hoặc đã bị kết_án mà chưa hết thời_hạn xoá kỷ_luật, xoá án_tích : - Người không đủ các điều_kiện khác để tham_gia đoàn thanh_tra, kiểm_tra theo quy_định của pháp_luật.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 40 :giám_khảo phát_hiện khi chấm bài hoặc do thanh_tra phát_hiện sau khi Hội_đồng chấm thi, Hội_đồng phúc_khảo đã kết_thúc công_việc ). c ) Cảnh_cáo hoặc đề_nghị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự và cấm thi tất_cả các kỳ thi trong 01 năm ngay sau khi thí_sinh vi_phạm, nếu có một trong các hành_vi sai_phạm sau : Hành_hung thành_viên của Hội_đồng coi thi, chấm thi, phúc_khảo và những người tham_gia tổ_chức kỳ thi ; Gây_rối, làm mất trật_tự an_ninh ở khu_vực coi thi, gây hậu_quả nghiêm_trọng cho kỳ thi ; Khai man hồ_sơ thi, thi hộ hoặc nhờ người thi hộ ; Gian_lận thi có tổ_chức. d ) Các hình_thức xử_lý kỷ_luật đối_với thí_sinh phải được công_bố trước Hội_đồng coi thi, nhà_trường nơi thí_sinh theo học ; thông_báo đến gia_đình và địa_phương nơi cư_trú của thí_sinh. 3.Những cán_bộ, sinh_viên, học_sinh, học_viên không tham_gia kỳ thi nhưng nếu có các hành_vi tiêu_cực như thi hộ, tổ_chức lấy đề thi ra và đưa bài giải vào cho thí_sinh, gây_rối làm mất trật_tự tại khu_vực thi sẽ bị xử_lý theo các quy_định hiện_hành của pháp_luật.
20_0
Những đối_tượng nào sẽ không được tham_gia đoàn thanh_tra , kiểm_tra thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 3 Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định những đối_tượng như sau sẽ không được tham_gia đoàn thanh_tra : - Những người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột ; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng, người giám_hộ, người được giám_hộ ( gọi chung là người_thân ) dự thi trong năm tổ_chức Kỳ thi không được tham_gia công_tác thanh_tra / kiểm_tra thi tại HDT nơi có người_thân dự thi ; - Người đang trong thời_gian bị xem_xét xử_lý kỷ_luật hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự, - Người có hành_vi vi_phạm bị xử_lý kỷ_luật hoặc đã bị kết_án mà chưa hết thời_hạn xoá kỷ_luật, xoá án_tích : - Người không đủ các điều_kiện khác để tham_gia đoàn thanh_tra, kiểm_tra theo quy_định của pháp_luật.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :Hội_đồng coi thi kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic : Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Phó Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục hoặc lãnh_đạo Vụ Giáo_dục Trung_học hoặc Trưởng phòng Khảo_thí Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Thư_ký và giám_thị : chuyên_viên Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Cán_bộ kỹ_thuật : Hội_đồng coi thi có từ 01 đến 04 cán_bộ kỹ_thuật, do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo
20_0
Những đối_tượng nào sẽ không được tham_gia đoàn thanh_tra , kiểm_tra thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 3 Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định những đối_tượng như sau sẽ không được tham_gia đoàn thanh_tra : - Những người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột ; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng, người giám_hộ, người được giám_hộ ( gọi chung là người_thân ) dự thi trong năm tổ_chức Kỳ thi không được tham_gia công_tác thanh_tra / kiểm_tra thi tại HDT nơi có người_thân dự thi ; - Người đang trong thời_gian bị xem_xét xử_lý kỷ_luật hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự, - Người có hành_vi vi_phạm bị xử_lý kỷ_luật hoặc đã bị kết_án mà chưa hết thời_hạn xoá kỷ_luật, xoá án_tích : - Người không đủ các điều_kiện khác để tham_gia đoàn thanh_tra, kiểm_tra theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 464/2011/QĐ-UBND về Quy_định tuyển_dụng công_chức và quản_lý cán_bộ , công_chức xã , phường , thị_trấn trên địa_bàn tỉnh Bắc_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 25 :.Giám_sát kỳ thi 1.Chủ_tịch UBND cấp huyện quyết_định thành_lập Ban giám_sát kỳ thi_tuyển công_chức có từ 3 đến 5 thành_viên, gồm : a ) Trưởng Ban giám_sát là cán_bộ thanh_tra huyện ; b ) Phó Trưởng Ban có từ 01 đến 2 người, trong đó có 01 cán_bộ Công_an huyện ; c ) Các thành_viên khác do Chủ_tịch UBND cấp huyện lựa_chọn trong số công_chức thuộc quyền. 2.Nhiệm_vụ cụ_thể của giám_sát_viên do Trưởng Ban giám_sát phân_công. 3.Nội_dung giám_sát gồm : việc thực_hiện các quy_định về tổ_chức kỳ thi ; hồ_sơ, tiêu_chuẩn và điều_kiện của người dự thi ; thực_hiện quy_chế và nội_quy kỳ thi. 4.Địa_điểm giám_sát : tại nơi làm_việc của Hội_đồng thi_tuyển, nơi tổ_chức thi, nơi tổ_chức đánh_số phách, rọc phách, ghép phách và nơi tổ_chức chấm thi. 5.Thành_viên Ban giám_sát được quyền vào phòng thi và nơi chấm thi ; có quyền nhắc_nhở thí_sinh, thành_viên Ban coi thi, Ban phách và Ban chấm thi thực_hiện đúng quy_chế và nội_quy của kỳ thi.Khi phát_hiện có sai_phạm đến mức phải lập biên_bản thì có quyền lập biên_bản về sai_phạm của thí_sinh, thành_viên Hội_đồng thi_tuyển, thành_viên Ban coi thi, Ban phách
20_0
Những đối_tượng nào sẽ không được tham_gia đoàn thanh_tra , kiểm_tra thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 3 Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định những đối_tượng như sau sẽ không được tham_gia đoàn thanh_tra : - Những người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột ; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng, người giám_hộ, người được giám_hộ ( gọi chung là người_thân ) dự thi trong năm tổ_chức Kỳ thi không được tham_gia công_tác thanh_tra / kiểm_tra thi tại HDT nơi có người_thân dự thi ; - Người đang trong thời_gian bị xem_xét xử_lý kỷ_luật hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự, - Người có hành_vi vi_phạm bị xử_lý kỷ_luật hoặc đã bị kết_án mà chưa hết thời_hạn xoá kỷ_luật, xoá án_tích : - Người không đủ các điều_kiện khác để tham_gia đoàn thanh_tra, kiểm_tra theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 2333 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_chế tổ_chức đào_tạo và thi cấp chứng_chỉ nghiệp_vụ khai hải_quan cho nhân_viên đại_lý làm thủ_tục hải_quan do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :cho nhau ; Chép bài của người khác ; Sử_dụng điện_thoại_di_động, máy_ghi_âm, máy_ảnh, máy_vi_tính và các phương_tiện thông_tin khác trong phòng thi.Hình_thức kỷ_luật cảnh_cáo do giám_thị phòng thi lập biên_bản, thu tang_vật và công_bố công_khai tại phòng thi.Thí_sinh bị cảnh_cáo ở bài thi nào thì sẽ bị trừ 40% kết_quả điểm thi của bài thi đó. 5.1.3.Đình_chỉ thi : áp_dụng đối_với thí_sinh vi_phạm đã bị lập biên_bản cảnh_cáo nhưng vẫn cố_tình vi_phạm nội_quy thi ; Hình_thức kỷ_luật đình_chỉ thi do Trưởng ban coi thi quyết_định và công_bố công_khai tại phòng thi.Thí_sinh bị đình_chỉ thi môn nào thì bài thi môn đó được chấm điểm 0. 5.1.4.Huỷ_bỏ kết_quả thi : áp_dụng đối_với thí_sinh phát_hiện đánh_tráo bài thi, thi hộ hoặc đã bị xử_lý kỷ_luật ở bài thi trước, nhưng bài thi sau vẫn cố_tình vi_phạm nội_quy đến mức cảnh_cáo. 5.1.5.Nếu thí_sinh vi_phạm ở mức_độ nghiêm_trọng, cố_ý gây mất an_toàn trong phòng thi thì sẽ bị xử_lý theo quy_định của pháp_luật. 5.2.Các trường_hợp thí_sinh vi_phạm nội_quy thi phải lập biên_bản thì 02 giám_thị phòng thi và thí_sinh phải ký vào biên_bản.Sau khi lập biên_bản và công_bố công_khai
20_0
Những đối_tượng nào sẽ không được tham_gia đoàn thanh_tra , kiểm_tra thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 3 Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định những đối_tượng như sau sẽ không được tham_gia đoàn thanh_tra : - Những người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột ; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng, người giám_hộ, người được giám_hộ ( gọi chung là người_thân ) dự thi trong năm tổ_chức Kỳ thi không được tham_gia công_tác thanh_tra / kiểm_tra thi tại HDT nơi có người_thân dự thi ; - Người đang trong thời_gian bị xem_xét xử_lý kỷ_luật hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự, - Người có hành_vi vi_phạm bị xử_lý kỷ_luật hoặc đã bị kết_án mà chưa hết thời_hạn xoá kỷ_luật, xoá án_tích : - Người không đủ các điều_kiện khác để tham_gia đoàn thanh_tra, kiểm_tra theo quy_định của pháp_luật.
Quyết_định 2333 / QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy_chế tổ_chức đào_tạo và thi cấp chứng_chỉ nghiệp_vụ khai hải_quan cho nhân_viên đại_lý làm thủ_tục hải_quan do Tổng_cục trưởng Tổng_cục Hải_quan ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :môn nào thì bài thi môn đó được chấm điểm 0. 5.1.4.Huỷ_bỏ kết_quả thi : áp_dụng đối_với thí_sinh phát_hiện đánh_tráo bài thi, thi hộ hoặc đã bị xử_lý kỷ_luật ở bài thi trước, nhưng bài thi sau vẫn cố_tình vi_phạm nội_quy đến mức cảnh_cáo. 5.1.5.Nếu thí_sinh vi_phạm ở mức_độ nghiêm_trọng, cố_ý gây mất an_toàn trong phòng thi thì sẽ bị xử_lý theo quy_định của pháp_luật. 5.2.Các trường_hợp thí_sinh vi_phạm nội_quy thi phải lập biên_bản thì 02 giám_thị phòng thi và thí_sinh phải ký vào biên_bản.Sau khi lập biên_bản và công_bố công_khai tại phòng thi, giám_thị 1 phòng thi phải báo_cáo ngay với Trưởng ban coi thi. 5.3.Thí_sinh có quyền tố_giác những người vi_phạm nội_quy, quy_chế thi cho giám_thị, Trưởng ban coi thi hoặc Hội_đồng thi.
20_0
Số_lượng đoàn thanh_tra của Bộ GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 4. a Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định đoàn thanh_tra Bộ GDĐT như sau : - Tham_mưu thành_lập các đoàn kiểm_tra của Ban Chỉ_đạo cấp quốc_gia Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022.- Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị thuộc Bộ, các Sở GDĐT và cơ_sở GDĐH, thành_lập đoàn thanh_tra / kiểm_tra các khâu của Kỳ thi và công_tác thanh_tra, kiểm_tra thi của các Sở GDĐT, HĐT ; chỉ_đạo hoạt_động các đoàn thanh_tra, kiểm_tra thì theo Quy_chế thi và các quy_định của pháp_luật về thanh_tra, kiểm_tra, cụ_thể : + Chuẩn_bị thi : Thành_lập một_số Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thi của một_số Sở GDĐT, HĐT.+ Coi thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức coi thi và công_tác thanh_tra coi thi của các Sở GDĐT, HBT, Điểm thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư_ký và các Tổ thanh_tra ; mỗi Tổ thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một Điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 20 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 20 đến 34 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ ; + + Từ 35 phòng thi trở lên bố_trí 04 cán_bộ, + Chấm thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức chấm thi và thanh_tra chấm thi của
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :Hội_đồng coi thi kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic : Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Phó Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục hoặc lãnh_đạo Vụ Giáo_dục Trung_học hoặc Trưởng phòng Khảo_thí Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Thư_ký và giám_thị : chuyên_viên Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Cán_bộ kỹ_thuật : Hội_đồng coi thi có từ 01 đến 04 cán_bộ kỹ_thuật, do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo
21_0
Số_lượng đoàn thanh_tra của Bộ GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 4. a Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định đoàn thanh_tra Bộ GDĐT như sau : - Tham_mưu thành_lập các đoàn kiểm_tra của Ban Chỉ_đạo cấp quốc_gia Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022.- Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị thuộc Bộ, các Sở GDĐT và cơ_sở GDĐH, thành_lập đoàn thanh_tra / kiểm_tra các khâu của Kỳ thi và công_tác thanh_tra, kiểm_tra thi của các Sở GDĐT, HĐT ; chỉ_đạo hoạt_động các đoàn thanh_tra, kiểm_tra thì theo Quy_chế thi và các quy_định của pháp_luật về thanh_tra, kiểm_tra, cụ_thể : + Chuẩn_bị thi : Thành_lập một_số Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thi của một_số Sở GDĐT, HĐT.+ Coi thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức coi thi và công_tác thanh_tra coi thi của các Sở GDĐT, HBT, Điểm thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư_ký và các Tổ thanh_tra ; mỗi Tổ thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một Điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 20 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 20 đến 34 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ ; + + Từ 35 phòng thi trở lên bố_trí 04 cán_bộ, + Chấm thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức chấm thi và thanh_tra chấm thi của
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 12 :chỉ_đạo, tổ_chức các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia, trình Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phê_duyệt ; b ) Hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; c ) động các đơn_vị dự thi làm nhiệm_vụ coi thi trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; d ) Tổ_chức coi thi trong kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic ; đ ) Tổ_chức soạn_thảo đề thi, chấm thi, xét kết_quả thi, phúc_khảo trong các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia ; e ) Cấp_Giấy chứng_nhận cho học_sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia. 4.Thanh_tra Bộ Giáo_dục và Đào_tạo chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo trong việc cử các đoàn thanh_tra, giám_sát kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia.
21_0
Số_lượng đoàn thanh_tra của Bộ GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 4. a Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định đoàn thanh_tra Bộ GDĐT như sau : - Tham_mưu thành_lập các đoàn kiểm_tra của Ban Chỉ_đạo cấp quốc_gia Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022.- Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị thuộc Bộ, các Sở GDĐT và cơ_sở GDĐH, thành_lập đoàn thanh_tra / kiểm_tra các khâu của Kỳ thi và công_tác thanh_tra, kiểm_tra thi của các Sở GDĐT, HĐT ; chỉ_đạo hoạt_động các đoàn thanh_tra, kiểm_tra thì theo Quy_chế thi và các quy_định của pháp_luật về thanh_tra, kiểm_tra, cụ_thể : + Chuẩn_bị thi : Thành_lập một_số Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thi của một_số Sở GDĐT, HĐT.+ Coi thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức coi thi và công_tác thanh_tra coi thi của các Sở GDĐT, HBT, Điểm thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư_ký và các Tổ thanh_tra ; mỗi Tổ thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một Điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 20 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 20 đến 34 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ ; + + Từ 35 phòng thi trở lên bố_trí 04 cán_bộ, + Chấm thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức chấm thi và thanh_tra chấm thi của
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; đ ) Bảo_quản đề thi, bài thi ; chuyển bài thi, hồ_sơ thi và đề thi dự_bị chưa sử_dụng về Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo đúng nguyên_tắc bảo_mật và Hướng_dẫn tổ_chức thi hằng năm của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo. 4.Nhiệm_vụ, quyền_hạn của các thành_viên Hội_đồng coi thi : a ) Chủ_tịch Hội_đồng : hành toàn_bộ công_việc của Hội_đồng ; Tổ_chức cho các thành_viên của Hội_đồng và thí_sinh học_tập, nắm vững, thực_hiện đúng Quy_chế thi, các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Xử_lý các sự_cố bất_thường trong quá_trình coi thi theo quy_định tại điểm a khoản 1,
21_0
Số_lượng đoàn thanh_tra của Bộ GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 4. a Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định đoàn thanh_tra Bộ GDĐT như sau : - Tham_mưu thành_lập các đoàn kiểm_tra của Ban Chỉ_đạo cấp quốc_gia Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022.- Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị thuộc Bộ, các Sở GDĐT và cơ_sở GDĐH, thành_lập đoàn thanh_tra / kiểm_tra các khâu của Kỳ thi và công_tác thanh_tra, kiểm_tra thi của các Sở GDĐT, HĐT ; chỉ_đạo hoạt_động các đoàn thanh_tra, kiểm_tra thì theo Quy_chế thi và các quy_định của pháp_luật về thanh_tra, kiểm_tra, cụ_thể : + Chuẩn_bị thi : Thành_lập một_số Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thi của một_số Sở GDĐT, HĐT.+ Coi thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức coi thi và công_tác thanh_tra coi thi của các Sở GDĐT, HBT, Điểm thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư_ký và các Tổ thanh_tra ; mỗi Tổ thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một Điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 20 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 20 đến 34 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ ; + + Từ 35 phòng thi trở lên bố_trí 04 cán_bộ, + Chấm thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức chấm thi và thanh_tra chấm thi của
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 39 :.Thanh_tra, kiểm_tra, giám_sát Các khâu trong quá_trình tổ_chức các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia đều chịu sự thanh_tra, kiểm_tra, giám_sát của Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo, Thanh_tra Bộ Giáo_dục và Đào_tạo và các cơ_quan hữu_quan khác.
21_0
Số_lượng đoàn thanh_tra của Bộ GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 4. a Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định đoàn thanh_tra Bộ GDĐT như sau : - Tham_mưu thành_lập các đoàn kiểm_tra của Ban Chỉ_đạo cấp quốc_gia Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022.- Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị thuộc Bộ, các Sở GDĐT và cơ_sở GDĐH, thành_lập đoàn thanh_tra / kiểm_tra các khâu của Kỳ thi và công_tác thanh_tra, kiểm_tra thi của các Sở GDĐT, HĐT ; chỉ_đạo hoạt_động các đoàn thanh_tra, kiểm_tra thì theo Quy_chế thi và các quy_định của pháp_luật về thanh_tra, kiểm_tra, cụ_thể : + Chuẩn_bị thi : Thành_lập một_số Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thi của một_số Sở GDĐT, HĐT.+ Coi thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức coi thi và công_tác thanh_tra coi thi của các Sở GDĐT, HBT, Điểm thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư_ký và các Tổ thanh_tra ; mỗi Tổ thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một Điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 20 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 20 đến 34 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ ; + + Từ 35 phòng thi trở lên bố_trí 04 cán_bộ, + Chấm thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức chấm thi và thanh_tra chấm thi của
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 31 :quốc_gia, việc ghép phách, lên điểm thi chỉ được thực_hiện sau khi Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo đã phê_duyệt phương_án xếp giải. b ) Đối_với kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic, việc ghép phách, lên điểm thi chỉ được thực_hiện sau khi Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo đã phê_duyệt danh_sách các thí_sinh ( theo số phách bài thi ) được tuyển_chọn vào các đội_tuyển quốc_gia dự thi Olympic quốc_tế. c ) Việc ghép phách, lên điểm thi do lãnh_đạo và thư_ký Hội_đồng chấm thi chịu trách_nhiệm thực_hiện và phải được tiến_hành dưới sự giám_sát của thanh_tra và đại_diện giám_khảo. 4.Bảo_quản bài thi tại Hội_đồng chấm thi : a ) Từ lúc tiếp_nhận bài thi của các Hội_đồng coi thi đến khi Hội_đồng chấm thi làm_việc, bài thi và các hồ_sơ thi do Cục trưởng Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục chịu trách_nhiệm bảo_quản. b ) Trong thời_gian Hội_đồng chấm thi làm_việc, bài thi do Chủ_tịch hội_đồng chấm thi chịu trách_nhiệm bảo_quản.Các thùng, tủ đựng bài thi và hồ_sơ thi phải được khoá và niêm_phong, để trong một phòng chắc_chắn, an_toàn, được tổ_chức bảo_vệ 24/24 giờ. c ) Phải thực_hiện đúng các quy_định về việc niêm_phong, mở niêm_phong, giao_nhận bài thi, hồ_sơ thi, trực bảo_vệ.
21_0
Số_lượng đoàn thanh_tra của Bộ GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
+ Coi thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức coi thi và công_tác thanh_tra coi thi của các Sở GDĐT, HBT, Điểm thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư_ký và các Tổ thanh_tra ; mỗi Tổ thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một Điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 20 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 20 đến 34 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ ; + + Từ 35 phòng thi trở lên bố_trí 04 cán_bộ, + Chấm thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức chấm thi và thanh_tra chấm thi của các Sở GDĐT, HĐT.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức phúc_khảo và thanh_tra phúc_khảo bài thi của một_số Sở GDĐT.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :Hội_đồng coi thi kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic : Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Phó Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục hoặc lãnh_đạo Vụ Giáo_dục Trung_học hoặc Trưởng phòng Khảo_thí Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Thư_ký và giám_thị : chuyên_viên Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Cán_bộ kỹ_thuật : Hội_đồng coi thi có từ 01 đến 04 cán_bộ kỹ_thuật, do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo
21_1
Số_lượng đoàn thanh_tra của Bộ GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
+ Coi thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức coi thi và công_tác thanh_tra coi thi của các Sở GDĐT, HBT, Điểm thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư_ký và các Tổ thanh_tra ; mỗi Tổ thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một Điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 20 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 20 đến 34 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ ; + + Từ 35 phòng thi trở lên bố_trí 04 cán_bộ, + Chấm thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức chấm thi và thanh_tra chấm thi của các Sở GDĐT, HĐT.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức phúc_khảo và thanh_tra phúc_khảo bài thi của một_số Sở GDĐT.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 12 :chỉ_đạo, tổ_chức các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia, trình Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phê_duyệt ; b ) Hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; c ) động các đơn_vị dự thi làm nhiệm_vụ coi thi trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; d ) Tổ_chức coi thi trong kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic ; đ ) Tổ_chức soạn_thảo đề thi, chấm thi, xét kết_quả thi, phúc_khảo trong các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia ; e ) Cấp_Giấy chứng_nhận cho học_sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia. 4.Thanh_tra Bộ Giáo_dục và Đào_tạo chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo trong việc cử các đoàn thanh_tra, giám_sát kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia.
21_1
Số_lượng đoàn thanh_tra của Bộ GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
+ Coi thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức coi thi và công_tác thanh_tra coi thi của các Sở GDĐT, HBT, Điểm thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư_ký và các Tổ thanh_tra ; mỗi Tổ thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một Điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 20 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 20 đến 34 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ ; + + Từ 35 phòng thi trở lên bố_trí 04 cán_bộ, + Chấm thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức chấm thi và thanh_tra chấm thi của các Sở GDĐT, HĐT.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức phúc_khảo và thanh_tra phúc_khảo bài thi của một_số Sở GDĐT.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; đ ) Bảo_quản đề thi, bài thi ; chuyển bài thi, hồ_sơ thi và đề thi dự_bị chưa sử_dụng về Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo đúng nguyên_tắc bảo_mật và Hướng_dẫn tổ_chức thi hằng năm của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo. 4.Nhiệm_vụ, quyền_hạn của các thành_viên Hội_đồng coi thi : a ) Chủ_tịch Hội_đồng : hành toàn_bộ công_việc của Hội_đồng ; Tổ_chức cho các thành_viên của Hội_đồng và thí_sinh học_tập, nắm vững, thực_hiện đúng Quy_chế thi, các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Xử_lý các sự_cố bất_thường trong quá_trình coi thi theo quy_định tại điểm a khoản 1,
21_1
Số_lượng đoàn thanh_tra của Bộ GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
+ Coi thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức coi thi và công_tác thanh_tra coi thi của các Sở GDĐT, HBT, Điểm thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư_ký và các Tổ thanh_tra ; mỗi Tổ thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một Điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 20 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 20 đến 34 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ ; + + Từ 35 phòng thi trở lên bố_trí 04 cán_bộ, + Chấm thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức chấm thi và thanh_tra chấm thi của các Sở GDĐT, HĐT.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức phúc_khảo và thanh_tra phúc_khảo bài thi của một_số Sở GDĐT.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 39 :.Thanh_tra, kiểm_tra, giám_sát Các khâu trong quá_trình tổ_chức các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia đều chịu sự thanh_tra, kiểm_tra, giám_sát của Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo, Thanh_tra Bộ Giáo_dục và Đào_tạo và các cơ_quan hữu_quan khác.
21_1
Số_lượng đoàn thanh_tra của Bộ GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
+ Coi thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức coi thi và công_tác thanh_tra coi thi của các Sở GDĐT, HBT, Điểm thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư_ký và các Tổ thanh_tra ; mỗi Tổ thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một Điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 20 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 20 đến 34 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ ; + + Từ 35 phòng thi trở lên bố_trí 04 cán_bộ, + Chấm thi : Thành_lập 63 Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức chấm thi và thanh_tra chấm thi của các Sở GDĐT, HĐT.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn kiểm_tra thực_hiện kiểm_tra công_tác chỉ_đạo, tổ_chức phúc_khảo và thanh_tra phúc_khảo bài thi của một_số Sở GDĐT.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 31 :quốc_gia, việc ghép phách, lên điểm thi chỉ được thực_hiện sau khi Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo đã phê_duyệt phương_án xếp giải. b ) Đối_với kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic, việc ghép phách, lên điểm thi chỉ được thực_hiện sau khi Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo đã phê_duyệt danh_sách các thí_sinh ( theo số phách bài thi ) được tuyển_chọn vào các đội_tuyển quốc_gia dự thi Olympic quốc_tế. c ) Việc ghép phách, lên điểm thi do lãnh_đạo và thư_ký Hội_đồng chấm thi chịu trách_nhiệm thực_hiện và phải được tiến_hành dưới sự giám_sát của thanh_tra và đại_diện giám_khảo. 4.Bảo_quản bài thi tại Hội_đồng chấm thi : a ) Từ lúc tiếp_nhận bài thi của các Hội_đồng coi thi đến khi Hội_đồng chấm thi làm_việc, bài thi và các hồ_sơ thi do Cục trưởng Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục chịu trách_nhiệm bảo_quản. b ) Trong thời_gian Hội_đồng chấm thi làm_việc, bài thi do Chủ_tịch hội_đồng chấm thi chịu trách_nhiệm bảo_quản.Các thùng, tủ đựng bài thi và hồ_sơ thi phải được khoá và niêm_phong, để trong một phòng chắc_chắn, an_toàn, được tổ_chức bảo_vệ 24/24 giờ. c ) Phải thực_hiện đúng các quy_định về việc niêm_phong, mở niêm_phong, giao_nhận bài thi, hồ_sơ thi, trực bảo_vệ.
21_1
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 4. b Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định đoàn thanh_tra Sở GDĐT như sau : - Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Giám_đốc Sở GDĐT tham_mưu Chủ_tịch UBND tỉnh, BCD cấp tỉnh_thành lập các đoàn kiểm_tra của BCĐ cấp tỉnh.- Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tham_mưu cho Giám_đốc Sở GDĐT : Bố_trí cán_bộ giám_sát tại vòng 2 khu_vực in sao để thi ; thành_lập đoàn thanh_tra, kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thi, coi thi, chấm thi, phúc_khảo và xét công_nhận tốt_nghiệp THPT năm 2022 của Sở GDĐT, cụ_thể : + Chuẩn_bị thi : Thành_lập đoàn thanh_tra, kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thí đối_với các đơn_vị có thí_sinh đăng_ký dự thi, các địa_điểm dự_kiến đặt Điểm thi, khu_vực dự_kiến in sao đề thi.+ Coi thi : Thành_lập đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức coi thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư kỷ và các Tổ thanh_tra, mỗi Tố thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 15 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 15 đến 24 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ : + + Từ 25 đến 34 phòng thi bố_trí 04 cán_bộ, + + Từ 35 đến 44 phòng thi bố_trí 05 cán_bộ, + + Từ 45 phòng thi trở lên bố_trí 06 cán_bộ
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :Hội_đồng coi thi kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic : Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Phó Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục hoặc lãnh_đạo Vụ Giáo_dục Trung_học hoặc Trưởng phòng Khảo_thí Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Thư_ký và giám_thị : chuyên_viên Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Cán_bộ kỹ_thuật : Hội_đồng coi thi có từ 01 đến 04 cán_bộ kỹ_thuật, do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo
22_0
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 4. b Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định đoàn thanh_tra Sở GDĐT như sau : - Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Giám_đốc Sở GDĐT tham_mưu Chủ_tịch UBND tỉnh, BCD cấp tỉnh_thành lập các đoàn kiểm_tra của BCĐ cấp tỉnh.- Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tham_mưu cho Giám_đốc Sở GDĐT : Bố_trí cán_bộ giám_sát tại vòng 2 khu_vực in sao để thi ; thành_lập đoàn thanh_tra, kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thi, coi thi, chấm thi, phúc_khảo và xét công_nhận tốt_nghiệp THPT năm 2022 của Sở GDĐT, cụ_thể : + Chuẩn_bị thi : Thành_lập đoàn thanh_tra, kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thí đối_với các đơn_vị có thí_sinh đăng_ký dự thi, các địa_điểm dự_kiến đặt Điểm thi, khu_vực dự_kiến in sao đề thi.+ Coi thi : Thành_lập đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức coi thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư kỷ và các Tổ thanh_tra, mỗi Tố thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 15 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 15 đến 24 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ : + + Từ 25 đến 34 phòng thi bố_trí 04 cán_bộ, + + Từ 35 đến 44 phòng thi bố_trí 05 cán_bộ, + + Từ 45 phòng thi trở lên bố_trí 06 cán_bộ
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :giảng_viên hoặc giáo_viên cấp trung_học_phổ_thông của đơn_vị dự thi.Trong hai ( 02 ) thư_ký, có một ( 01 ) người thuộc đơn_vị dự thi sở_tại và một ( 01 ) người thuộc đơn_vị dự thi khác ; Giám_thị : cán_bộ, chuyên_viên, giảng_viên, giáo_viên cấp trung_học_phổ_thông của các đơn_vị dự thi khác ; Cán_bộ kỹ_thuật : Mỗi hội_đồng coi thi có từ 01 đến 03 cán_bộ kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin của đơn_vị dự thi sở_tại ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Thủ_trưởng đơn_vị dự thi sở_tại phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan trên địa_bàn nơi đặt Hội_đồng coi thi điều_động. b ) Cơ_cấu và thành_phần Hội_đồng coi thi kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic : Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Phó Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục hoặc lãnh_đạo Vụ Giáo_dục Trung_học hoặc Trưởng phòng Khảo_thí Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Thư_ký và giám_thị : chuyên_viên Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Cán_bộ kỹ_thuật : Hội_đồng coi thi có từ 01 đến 04 cán_bộ kỹ_thuật, do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng
22_0
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 4. b Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định đoàn thanh_tra Sở GDĐT như sau : - Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Giám_đốc Sở GDĐT tham_mưu Chủ_tịch UBND tỉnh, BCD cấp tỉnh_thành lập các đoàn kiểm_tra của BCĐ cấp tỉnh.- Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tham_mưu cho Giám_đốc Sở GDĐT : Bố_trí cán_bộ giám_sát tại vòng 2 khu_vực in sao để thi ; thành_lập đoàn thanh_tra, kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thi, coi thi, chấm thi, phúc_khảo và xét công_nhận tốt_nghiệp THPT năm 2022 của Sở GDĐT, cụ_thể : + Chuẩn_bị thi : Thành_lập đoàn thanh_tra, kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thí đối_với các đơn_vị có thí_sinh đăng_ký dự thi, các địa_điểm dự_kiến đặt Điểm thi, khu_vực dự_kiến in sao đề thi.+ Coi thi : Thành_lập đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức coi thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư kỷ và các Tổ thanh_tra, mỗi Tố thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 15 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 15 đến 24 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ : + + Từ 25 đến 34 phòng thi bố_trí 04 cán_bộ, + + Từ 35 đến 44 phòng thi bố_trí 05 cán_bộ, + + Từ 45 phòng thi trở lên bố_trí 06 cán_bộ
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 12 :chỉ_đạo, tổ_chức các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia, trình Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phê_duyệt ; b ) Hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; c ) động các đơn_vị dự thi làm nhiệm_vụ coi thi trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; d ) Tổ_chức coi thi trong kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic ; đ ) Tổ_chức soạn_thảo đề thi, chấm thi, xét kết_quả thi, phúc_khảo trong các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia ; e ) Cấp_Giấy chứng_nhận cho học_sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia. 4.Thanh_tra Bộ Giáo_dục và Đào_tạo chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo trong việc cử các đoàn thanh_tra, giám_sát kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia.
22_0
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 4. b Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định đoàn thanh_tra Sở GDĐT như sau : - Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Giám_đốc Sở GDĐT tham_mưu Chủ_tịch UBND tỉnh, BCD cấp tỉnh_thành lập các đoàn kiểm_tra của BCĐ cấp tỉnh.- Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tham_mưu cho Giám_đốc Sở GDĐT : Bố_trí cán_bộ giám_sát tại vòng 2 khu_vực in sao để thi ; thành_lập đoàn thanh_tra, kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thi, coi thi, chấm thi, phúc_khảo và xét công_nhận tốt_nghiệp THPT năm 2022 của Sở GDĐT, cụ_thể : + Chuẩn_bị thi : Thành_lập đoàn thanh_tra, kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thí đối_với các đơn_vị có thí_sinh đăng_ký dự thi, các địa_điểm dự_kiến đặt Điểm thi, khu_vực dự_kiến in sao đề thi.+ Coi thi : Thành_lập đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức coi thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư kỷ và các Tổ thanh_tra, mỗi Tố thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 15 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 15 đến 24 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ : + + Từ 25 đến 34 phòng thi bố_trí 04 cán_bộ, + + Từ 35 đến 44 phòng thi bố_trí 05 cán_bộ, + + Từ 45 phòng thi trở lên bố_trí 06 cán_bộ
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; đ ) Bảo_quản đề thi, bài thi ; chuyển bài thi, hồ_sơ thi và đề thi dự_bị chưa sử_dụng về Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo đúng nguyên_tắc bảo_mật và Hướng_dẫn tổ_chức thi hằng năm của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo. 4.Nhiệm_vụ, quyền_hạn của các thành_viên Hội_đồng coi thi : a ) Chủ_tịch Hội_đồng : hành toàn_bộ công_việc của Hội_đồng ; Tổ_chức cho các thành_viên của Hội_đồng và thí_sinh học_tập, nắm vững, thực_hiện đúng Quy_chế thi, các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Xử_lý các sự_cố bất_thường trong quá_trình coi thi theo quy_định tại điểm a khoản 1,
22_0
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
Căn_cứ tiểu_mục 4. b Mục_III_Công_văn 2188 / BGDĐT-TTr năm 2022 quy_định đoàn thanh_tra Sở GDĐT như sau : - Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Giám_đốc Sở GDĐT tham_mưu Chủ_tịch UBND tỉnh, BCD cấp tỉnh_thành lập các đoàn kiểm_tra của BCĐ cấp tỉnh.- Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tham_mưu cho Giám_đốc Sở GDĐT : Bố_trí cán_bộ giám_sát tại vòng 2 khu_vực in sao để thi ; thành_lập đoàn thanh_tra, kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thi, coi thi, chấm thi, phúc_khảo và xét công_nhận tốt_nghiệp THPT năm 2022 của Sở GDĐT, cụ_thể : + Chuẩn_bị thi : Thành_lập đoàn thanh_tra, kiểm_tra công_tác chuẩn_bị thí đối_với các đơn_vị có thí_sinh đăng_ký dự thi, các địa_điểm dự_kiến đặt Điểm thi, khu_vực dự_kiến in sao đề thi.+ Coi thi : Thành_lập đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức coi thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư kỷ và các Tổ thanh_tra, mỗi Tố thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 15 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 15 đến 24 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ : + + Từ 25 đến 34 phòng thi bố_trí 04 cán_bộ, + + Từ 35 đến 44 phòng thi bố_trí 05 cán_bộ, + + Từ 45 phòng thi trở lên bố_trí 06 cán_bộ
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 29 :, giáo_viên giỏi cấp trung_học_phổ_thông đáp_ứng đầy_đủ các yêu_cầu quy_định tại khoản 2 và khoản 3 của Quy_chế này ; ngoài_ra, các giáo_viên giỏi cấp trung_học_phổ_thông tham_gia Hội_đồng chấm thi phải là người thuộc biên_chế của trường trung_học_phổ_thông chuyên và không có học_sinh dự thi tại năm tham_gia Hội_đồng chấm thi ; đ ) Công_an, bảo_vệ, nhân_viên phục_vụ : cán_bộ bảo_vệ an_ninh văn_hoá tư_tưởng, bảo_vệ cơ_quan, người làm công_tác phục_vụ do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng chấm thi : a ) Kiểm_tra và tiếp_nhận địa_điểm, cơ_sở vật_chất, phương_tiện làm_việc của Hội_đồng chấm thi ; b ) Nhận bàn_giao toàn_bộ bài thi, hồ_sơ coi thi và chịu trách_nhiệm bảo_quản trong thời_gian chấm thi ; c ) Làm_phách bài thi, niêm_phong đầu phách trước khi chấm thi ; d ) Chấm bài thi của thí_sinh theo Quy_chế thi và văn_bản hướng_dẫn chấm thi ; đ ) Đề_xuất phương_án xử_lý kết_quả thi ; e ) Ghép phách, lên điểm thi. 4.Quyền_hạn của Hội_đồng chấm thi : a ) Không chấm bài thi của những thí_sinh vi_phạm Quy_chế thi đã bị Hội_đồng coi thi lập biên_bản đề_nghị huỷ kết_quả thi ; b ) Lập biên_bản đề_nghị Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo xử_lý, huỷ
22_0
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
dự thi, các địa_điểm dự_kiến đặt Điểm thi, khu_vực dự_kiến in sao đề thi.+ Coi thi : Thành_lập đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức coi thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư kỷ và các Tổ thanh_tra, mỗi Tố thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 15 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 15 đến 24 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ : + + Từ 25 đến 34 phòng thi bố_trí 04 cán_bộ, + + Từ 35 đến 44 phòng thi bố_trí 05 cán_bộ, + + Từ 45 phòng thi trở lên bố_trí 06 cán_bộ.+ Chấm thi : Thành_lập 01 Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức chấm thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có đủ số_lượng thành_viên để thực_hiện nhiệm_vụ thanh_tra tại các khu_vực : Làm_phách ( 01 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách, mỗi vòng 01 người nếu đánh phách 02 vòng ) ; tại Ban Chấm thi tự luận bảo_đảm mỗi thành_viên thanh_tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tuỳ theo phương_án bố_trí các phòng chấm thi ; tại Ban Chấm thi_trắc_nghiệm bảo_đảm có ít_nhất mỗi phòng xử_lý bài thi_trắc_nghiệm có 01 thành_viên đoàn thanh_tra làm nhiệm_vụ.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức phúc_khảo bài thi, bảo_đảm Đoàn
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :Hội_đồng coi thi kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic : Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Phó Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục hoặc lãnh_đạo Vụ Giáo_dục Trung_học hoặc Trưởng phòng Khảo_thí Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Thư_ký và giám_thị : chuyên_viên Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Cán_bộ kỹ_thuật : Hội_đồng coi thi có từ 01 đến 04 cán_bộ kỹ_thuật, do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo
22_1
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
dự thi, các địa_điểm dự_kiến đặt Điểm thi, khu_vực dự_kiến in sao đề thi.+ Coi thi : Thành_lập đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức coi thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư kỷ và các Tổ thanh_tra, mỗi Tố thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 15 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 15 đến 24 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ : + + Từ 25 đến 34 phòng thi bố_trí 04 cán_bộ, + + Từ 35 đến 44 phòng thi bố_trí 05 cán_bộ, + + Từ 45 phòng thi trở lên bố_trí 06 cán_bộ.+ Chấm thi : Thành_lập 01 Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức chấm thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có đủ số_lượng thành_viên để thực_hiện nhiệm_vụ thanh_tra tại các khu_vực : Làm_phách ( 01 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách, mỗi vòng 01 người nếu đánh phách 02 vòng ) ; tại Ban Chấm thi tự luận bảo_đảm mỗi thành_viên thanh_tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tuỳ theo phương_án bố_trí các phòng chấm thi ; tại Ban Chấm thi_trắc_nghiệm bảo_đảm có ít_nhất mỗi phòng xử_lý bài thi_trắc_nghiệm có 01 thành_viên đoàn thanh_tra làm nhiệm_vụ.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức phúc_khảo bài thi, bảo_đảm Đoàn
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :giảng_viên hoặc giáo_viên cấp trung_học_phổ_thông của đơn_vị dự thi.Trong hai ( 02 ) thư_ký, có một ( 01 ) người thuộc đơn_vị dự thi sở_tại và một ( 01 ) người thuộc đơn_vị dự thi khác ; Giám_thị : cán_bộ, chuyên_viên, giảng_viên, giáo_viên cấp trung_học_phổ_thông của các đơn_vị dự thi khác ; Cán_bộ kỹ_thuật : Mỗi hội_đồng coi thi có từ 01 đến 03 cán_bộ kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin của đơn_vị dự thi sở_tại ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Thủ_trưởng đơn_vị dự thi sở_tại phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan trên địa_bàn nơi đặt Hội_đồng coi thi điều_động. b ) Cơ_cấu và thành_phần Hội_đồng coi thi kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic : Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Phó Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục hoặc lãnh_đạo Vụ Giáo_dục Trung_học hoặc Trưởng phòng Khảo_thí Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Thư_ký và giám_thị : chuyên_viên Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Cán_bộ kỹ_thuật : Hội_đồng coi thi có từ 01 đến 04 cán_bộ kỹ_thuật, do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng
22_1
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
dự thi, các địa_điểm dự_kiến đặt Điểm thi, khu_vực dự_kiến in sao đề thi.+ Coi thi : Thành_lập đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức coi thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư kỷ và các Tổ thanh_tra, mỗi Tố thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 15 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 15 đến 24 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ : + + Từ 25 đến 34 phòng thi bố_trí 04 cán_bộ, + + Từ 35 đến 44 phòng thi bố_trí 05 cán_bộ, + + Từ 45 phòng thi trở lên bố_trí 06 cán_bộ.+ Chấm thi : Thành_lập 01 Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức chấm thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có đủ số_lượng thành_viên để thực_hiện nhiệm_vụ thanh_tra tại các khu_vực : Làm_phách ( 01 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách, mỗi vòng 01 người nếu đánh phách 02 vòng ) ; tại Ban Chấm thi tự luận bảo_đảm mỗi thành_viên thanh_tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tuỳ theo phương_án bố_trí các phòng chấm thi ; tại Ban Chấm thi_trắc_nghiệm bảo_đảm có ít_nhất mỗi phòng xử_lý bài thi_trắc_nghiệm có 01 thành_viên đoàn thanh_tra làm nhiệm_vụ.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức phúc_khảo bài thi, bảo_đảm Đoàn
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 12 :chỉ_đạo, tổ_chức các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia, trình Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phê_duyệt ; b ) Hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; c ) động các đơn_vị dự thi làm nhiệm_vụ coi thi trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; d ) Tổ_chức coi thi trong kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic ; đ ) Tổ_chức soạn_thảo đề thi, chấm thi, xét kết_quả thi, phúc_khảo trong các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia ; e ) Cấp_Giấy chứng_nhận cho học_sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia. 4.Thanh_tra Bộ Giáo_dục và Đào_tạo chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo trong việc cử các đoàn thanh_tra, giám_sát kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia.
22_1
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
dự thi, các địa_điểm dự_kiến đặt Điểm thi, khu_vực dự_kiến in sao đề thi.+ Coi thi : Thành_lập đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức coi thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư kỷ và các Tổ thanh_tra, mỗi Tố thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 15 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 15 đến 24 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ : + + Từ 25 đến 34 phòng thi bố_trí 04 cán_bộ, + + Từ 35 đến 44 phòng thi bố_trí 05 cán_bộ, + + Từ 45 phòng thi trở lên bố_trí 06 cán_bộ.+ Chấm thi : Thành_lập 01 Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức chấm thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có đủ số_lượng thành_viên để thực_hiện nhiệm_vụ thanh_tra tại các khu_vực : Làm_phách ( 01 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách, mỗi vòng 01 người nếu đánh phách 02 vòng ) ; tại Ban Chấm thi tự luận bảo_đảm mỗi thành_viên thanh_tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tuỳ theo phương_án bố_trí các phòng chấm thi ; tại Ban Chấm thi_trắc_nghiệm bảo_đảm có ít_nhất mỗi phòng xử_lý bài thi_trắc_nghiệm có 01 thành_viên đoàn thanh_tra làm nhiệm_vụ.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức phúc_khảo bài thi, bảo_đảm Đoàn
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; đ ) Bảo_quản đề thi, bài thi ; chuyển bài thi, hồ_sơ thi và đề thi dự_bị chưa sử_dụng về Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo đúng nguyên_tắc bảo_mật và Hướng_dẫn tổ_chức thi hằng năm của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo. 4.Nhiệm_vụ, quyền_hạn của các thành_viên Hội_đồng coi thi : a ) Chủ_tịch Hội_đồng : hành toàn_bộ công_việc của Hội_đồng ; Tổ_chức cho các thành_viên của Hội_đồng và thí_sinh học_tập, nắm vững, thực_hiện đúng Quy_chế thi, các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Xử_lý các sự_cố bất_thường trong quá_trình coi thi theo quy_định tại điểm a khoản 1,
22_1
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
dự thi, các địa_điểm dự_kiến đặt Điểm thi, khu_vực dự_kiến in sao đề thi.+ Coi thi : Thành_lập đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức coi thi, gồm có Trưởng_đoàn, thư kỷ và các Tổ thanh_tra, mỗi Tố thanh_tra trực_tiếp trong thời_gian diễn ra công_tác coi thi tại một Điểm thi ; số_lượng cán_bộ tối_thiểu 01 Tổ thanh_tra trực_tiếp tại một điểm thi thực_hiện theo nguyên_tắc : + + Dưới 15 phòng thi bố_trí 02 cán_bộ ; + + Từ 15 đến 24 phòng thi bố_trí 03 cán_bộ : + + Từ 25 đến 34 phòng thi bố_trí 04 cán_bộ, + + Từ 35 đến 44 phòng thi bố_trí 05 cán_bộ, + + Từ 45 phòng thi trở lên bố_trí 06 cán_bộ.+ Chấm thi : Thành_lập 01 Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức chấm thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có đủ số_lượng thành_viên để thực_hiện nhiệm_vụ thanh_tra tại các khu_vực : Làm_phách ( 01 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách, mỗi vòng 01 người nếu đánh phách 02 vòng ) ; tại Ban Chấm thi tự luận bảo_đảm mỗi thành_viên thanh_tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tuỳ theo phương_án bố_trí các phòng chấm thi ; tại Ban Chấm thi_trắc_nghiệm bảo_đảm có ít_nhất mỗi phòng xử_lý bài thi_trắc_nghiệm có 01 thành_viên đoàn thanh_tra làm nhiệm_vụ.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức phúc_khảo bài thi, bảo_đảm Đoàn
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 29 :, giáo_viên giỏi cấp trung_học_phổ_thông đáp_ứng đầy_đủ các yêu_cầu quy_định tại khoản 2 và khoản 3 của Quy_chế này ; ngoài_ra, các giáo_viên giỏi cấp trung_học_phổ_thông tham_gia Hội_đồng chấm thi phải là người thuộc biên_chế của trường trung_học_phổ_thông chuyên và không có học_sinh dự thi tại năm tham_gia Hội_đồng chấm thi ; đ ) Công_an, bảo_vệ, nhân_viên phục_vụ : cán_bộ bảo_vệ an_ninh văn_hoá tư_tưởng, bảo_vệ cơ_quan, người làm công_tác phục_vụ do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng chấm thi : a ) Kiểm_tra và tiếp_nhận địa_điểm, cơ_sở vật_chất, phương_tiện làm_việc của Hội_đồng chấm thi ; b ) Nhận bàn_giao toàn_bộ bài thi, hồ_sơ coi thi và chịu trách_nhiệm bảo_quản trong thời_gian chấm thi ; c ) Làm_phách bài thi, niêm_phong đầu phách trước khi chấm thi ; d ) Chấm bài thi của thí_sinh theo Quy_chế thi và văn_bản hướng_dẫn chấm thi ; đ ) Đề_xuất phương_án xử_lý kết_quả thi ; e ) Ghép phách, lên điểm thi. 4.Quyền_hạn của Hội_đồng chấm thi : a ) Không chấm bài thi của những thí_sinh vi_phạm Quy_chế thi đã bị Hội_đồng coi thi lập biên_bản đề_nghị huỷ kết_quả thi ; b ) Lập biên_bản đề_nghị Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo xử_lý, huỷ
22_1
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
.+ Chấm thi : Thành_lập 01 Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức chấm thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có đủ số_lượng thành_viên để thực_hiện nhiệm_vụ thanh_tra tại các khu_vực : Làm_phách ( 01 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách, mỗi vòng 01 người nếu đánh phách 02 vòng ) ; tại Ban Chấm thi tự luận bảo_đảm mỗi thành_viên thanh_tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tuỳ theo phương_án bố_trí các phòng chấm thi ; tại Ban Chấm thi_trắc_nghiệm bảo_đảm có ít_nhất mỗi phòng xử_lý bài thi_trắc_nghiệm có 01 thành_viên đoàn thanh_tra làm nhiệm_vụ.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức phúc_khảo bài thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có ít_nhất 3 người / Đoàn.Lưu_ý : Cần thống_nhất mẫu Thẻ thanh_tra / kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :Hội_đồng coi thi kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic : Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Phó Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục hoặc lãnh_đạo Vụ Giáo_dục Trung_học hoặc Trưởng phòng Khảo_thí Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Thư_ký và giám_thị : chuyên_viên Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Cán_bộ kỹ_thuật : Hội_đồng coi thi có từ 01 đến 04 cán_bộ kỹ_thuật, do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo
22_2
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
.+ Chấm thi : Thành_lập 01 Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức chấm thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có đủ số_lượng thành_viên để thực_hiện nhiệm_vụ thanh_tra tại các khu_vực : Làm_phách ( 01 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách, mỗi vòng 01 người nếu đánh phách 02 vòng ) ; tại Ban Chấm thi tự luận bảo_đảm mỗi thành_viên thanh_tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tuỳ theo phương_án bố_trí các phòng chấm thi ; tại Ban Chấm thi_trắc_nghiệm bảo_đảm có ít_nhất mỗi phòng xử_lý bài thi_trắc_nghiệm có 01 thành_viên đoàn thanh_tra làm nhiệm_vụ.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức phúc_khảo bài thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có ít_nhất 3 người / Đoàn.Lưu_ý : Cần thống_nhất mẫu Thẻ thanh_tra / kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :giảng_viên hoặc giáo_viên cấp trung_học_phổ_thông của đơn_vị dự thi.Trong hai ( 02 ) thư_ký, có một ( 01 ) người thuộc đơn_vị dự thi sở_tại và một ( 01 ) người thuộc đơn_vị dự thi khác ; Giám_thị : cán_bộ, chuyên_viên, giảng_viên, giáo_viên cấp trung_học_phổ_thông của các đơn_vị dự thi khác ; Cán_bộ kỹ_thuật : Mỗi hội_đồng coi thi có từ 01 đến 03 cán_bộ kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin của đơn_vị dự thi sở_tại ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Thủ_trưởng đơn_vị dự thi sở_tại phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan trên địa_bàn nơi đặt Hội_đồng coi thi điều_động. b ) Cơ_cấu và thành_phần Hội_đồng coi thi kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic : Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Phó Chủ_tịch Hội_đồng : lãnh_đạo Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục hoặc lãnh_đạo Vụ Giáo_dục Trung_học hoặc Trưởng phòng Khảo_thí Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục ; Thư_ký và giám_thị : chuyên_viên Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Cán_bộ kỹ_thuật : Hội_đồng coi thi có từ 01 đến 04 cán_bộ kỹ_thuật, do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động ; Công_an, bảo_vệ, cán_bộ y_tế, nhân_viên phục_vụ : Do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng
22_2
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
.+ Chấm thi : Thành_lập 01 Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức chấm thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có đủ số_lượng thành_viên để thực_hiện nhiệm_vụ thanh_tra tại các khu_vực : Làm_phách ( 01 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách, mỗi vòng 01 người nếu đánh phách 02 vòng ) ; tại Ban Chấm thi tự luận bảo_đảm mỗi thành_viên thanh_tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tuỳ theo phương_án bố_trí các phòng chấm thi ; tại Ban Chấm thi_trắc_nghiệm bảo_đảm có ít_nhất mỗi phòng xử_lý bài thi_trắc_nghiệm có 01 thành_viên đoàn thanh_tra làm nhiệm_vụ.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức phúc_khảo bài thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có ít_nhất 3 người / Đoàn.Lưu_ý : Cần thống_nhất mẫu Thẻ thanh_tra / kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 12 :chỉ_đạo, tổ_chức các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia, trình Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phê_duyệt ; b ) Hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; c ) động các đơn_vị dự thi làm nhiệm_vụ coi thi trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia ; d ) Tổ_chức coi thi trong kỳ thi chọn đội_tuyển Olympic ; đ ) Tổ_chức soạn_thảo đề thi, chấm thi, xét kết_quả thi, phúc_khảo trong các kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia ; e ) Cấp_Giấy chứng_nhận cho học_sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học_sinh giỏi quốc_gia. 4.Thanh_tra Bộ Giáo_dục và Đào_tạo chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan giúp Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo trong việc cử các đoàn thanh_tra, giám_sát kỳ thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia.
22_2
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
.+ Chấm thi : Thành_lập 01 Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức chấm thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có đủ số_lượng thành_viên để thực_hiện nhiệm_vụ thanh_tra tại các khu_vực : Làm_phách ( 01 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách, mỗi vòng 01 người nếu đánh phách 02 vòng ) ; tại Ban Chấm thi tự luận bảo_đảm mỗi thành_viên thanh_tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tuỳ theo phương_án bố_trí các phòng chấm thi ; tại Ban Chấm thi_trắc_nghiệm bảo_đảm có ít_nhất mỗi phòng xử_lý bài thi_trắc_nghiệm có 01 thành_viên đoàn thanh_tra làm nhiệm_vụ.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức phúc_khảo bài thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có ít_nhất 3 người / Đoàn.Lưu_ý : Cần thống_nhất mẫu Thẻ thanh_tra / kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 24 :coi thi : a ) Kiểm_tra hồ_sơ thi và xác_nhận điều_kiện dự thi của thí_sinh, loại khỏi kỳ thi những thí_sinh không đủ điều_kiện dự thi được quy_định tại điểm b và điểm c khoản 1 của Quy_chế này ; kiểm_tra danh_sách thí_sinh dự thi của từng phòng thi ; b ) Kiểm_tra công_tác chuẩn_bị các điều_kiện thiết_yếu, đặc_biệt là cơ_sở vật_chất và thiết_bị cho kỳ thi ; c ) Phổ_biến Quy_chế thi và những quy_định của kỳ thi cho thí_sinh ; d ) Tổ_chức thực_hiện các khâu trong quy_trình coi thi đảm_bảo nghiêm_túc, an_toàn, đúng Quy_chế thi và các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; đ ) Bảo_quản đề thi, bài thi ; chuyển bài thi, hồ_sơ thi và đề thi dự_bị chưa sử_dụng về Cục Khảo_thí và Kiểm_định chất_lượng giáo_dục theo đúng nguyên_tắc bảo_mật và Hướng_dẫn tổ_chức thi hằng năm của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo. 4.Nhiệm_vụ, quyền_hạn của các thành_viên Hội_đồng coi thi : a ) Chủ_tịch Hội_đồng : hành toàn_bộ công_việc của Hội_đồng ; Tổ_chức cho các thành_viên của Hội_đồng và thí_sinh học_tập, nắm vững, thực_hiện đúng Quy_chế thi, các văn_bản hướng_dẫn tổ_chức kỳ thi của Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ; Xử_lý các sự_cố bất_thường trong quá_trình coi thi theo quy_định tại điểm a khoản 1,
22_2
Số_lượng đoàn thanh_tra của Sở GDĐT trong kỳ thi tốt_nghiệp THPT 2022 ?
.+ Chấm thi : Thành_lập 01 Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức chấm thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có đủ số_lượng thành_viên để thực_hiện nhiệm_vụ thanh_tra tại các khu_vực : Làm_phách ( 01 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành_viên thanh_tra Ban làm_phách, mỗi vòng 01 người nếu đánh phách 02 vòng ) ; tại Ban Chấm thi tự luận bảo_đảm mỗi thành_viên thanh_tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tuỳ theo phương_án bố_trí các phòng chấm thi ; tại Ban Chấm thi_trắc_nghiệm bảo_đảm có ít_nhất mỗi phòng xử_lý bài thi_trắc_nghiệm có 01 thành_viên đoàn thanh_tra làm nhiệm_vụ.+ Phúc_khảo : Thành_lập một_số Đoàn thanh_tra công_tác tổ_chức phúc_khảo bài thi, bảo_đảm Đoàn thanh_tra có ít_nhất 3 người / Đoàn.Lưu_ý : Cần thống_nhất mẫu Thẻ thanh_tra / kiểm_tra Kỳ thi tốt_nghiệp THPT năm 2022.
Thông_tư 56/2011/TT-BGDĐT về Quy_chế thi chọn học_sinh giỏi cấp quốc_gia do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành .Điều kèm theo , Điều 29 :, giáo_viên giỏi cấp trung_học_phổ_thông đáp_ứng đầy_đủ các yêu_cầu quy_định tại khoản 2 và khoản 3 của Quy_chế này ; ngoài_ra, các giáo_viên giỏi cấp trung_học_phổ_thông tham_gia Hội_đồng chấm thi phải là người thuộc biên_chế của trường trung_học_phổ_thông chuyên và không có học_sinh dự thi tại năm tham_gia Hội_đồng chấm thi ; đ ) Công_an, bảo_vệ, nhân_viên phục_vụ : cán_bộ bảo_vệ an_ninh văn_hoá tư_tưởng, bảo_vệ cơ_quan, người làm công_tác phục_vụ do Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo phối_hợp với Thủ_trưởng các cơ_quan hữu_quan điều_động. 3.Nhiệm_vụ của Hội_đồng chấm thi : a ) Kiểm_tra và tiếp_nhận địa_điểm, cơ_sở vật_chất, phương_tiện làm_việc của Hội_đồng chấm thi ; b ) Nhận bàn_giao toàn_bộ bài thi, hồ_sơ coi thi và chịu trách_nhiệm bảo_quản trong thời_gian chấm thi ; c ) Làm_phách bài thi, niêm_phong đầu phách trước khi chấm thi ; d ) Chấm bài thi của thí_sinh theo Quy_chế thi và văn_bản hướng_dẫn chấm thi ; đ ) Đề_xuất phương_án xử_lý kết_quả thi ; e ) Ghép phách, lên điểm thi. 4.Quyền_hạn của Hội_đồng chấm thi : a ) Không chấm bài thi của những thí_sinh vi_phạm Quy_chế thi đã bị Hội_đồng coi thi lập biên_bản đề_nghị huỷ kết_quả thi ; b ) Lập biên_bản đề_nghị Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo xử_lý, huỷ
22_2
Trường_hợp nào được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ?
Căn_cứ Điều 23 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về các trường_hợp được quay trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Điều 23.Các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1.Người đã mất quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì có_thể được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu thuộc một trong những trường_hợp sau đây : a ) Xin hồi_hương về Việt_Nam ; b ) Có vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ là công_dân Việt_Nam ; c ) Có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam ; d ) Có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; đ ) Thực_hiện đầu_tư tại Việt_Nam ; e ) Đã thôi quốc_tịch Việt_Nam để nhập quốc_tịch nước_ngoài, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3.Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải lấy lại tên gọi Việt_Nam trước_đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 5.Người được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ những người sau đây, trong trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép : a ) Là vợ,
Quyết_định 1449 / QĐ-CTN năm 2011 về cho thôi quốc_tịch Việt_Nam do Chủ_tịch nước ban_hành .Điều 1 :.Cho thôi quốc_tịch Việt_Nam đối_với 1.183 công_dân hiện đang cư_trú tại Đài_Loan ( Trung_Quốc ) ( có tên trong danh_sách kèm theo ).
23_0
Trường_hợp nào được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ?
Căn_cứ Điều 23 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về các trường_hợp được quay trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Điều 23.Các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1.Người đã mất quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì có_thể được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu thuộc một trong những trường_hợp sau đây : a ) Xin hồi_hương về Việt_Nam ; b ) Có vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ là công_dân Việt_Nam ; c ) Có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam ; d ) Có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; đ ) Thực_hiện đầu_tư tại Việt_Nam ; e ) Đã thôi quốc_tịch Việt_Nam để nhập quốc_tịch nước_ngoài, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3.Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải lấy lại tên gọi Việt_Nam trước_đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 5.Người được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ những người sau đây, trong trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép : a ) Là vợ,
Quyết_định 2013 / QĐ-CTN năm 2011 về cho thôi quốc_tịch Việt_Nam do Chủ_tịch nước ban_hành .Điều 1 :.Cho thôi quốc_tịch Việt_Nam đối_với 1.506 công_dân hiện đang cư_trú tại Đài_Loan ( Trung_Quốc ) ( có danh_sách kèm theo ).
23_0
Trường_hợp nào được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ?
Căn_cứ Điều 23 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về các trường_hợp được quay trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Điều 23.Các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1.Người đã mất quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì có_thể được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu thuộc một trong những trường_hợp sau đây : a ) Xin hồi_hương về Việt_Nam ; b ) Có vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ là công_dân Việt_Nam ; c ) Có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam ; d ) Có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; đ ) Thực_hiện đầu_tư tại Việt_Nam ; e ) Đã thôi quốc_tịch Việt_Nam để nhập quốc_tịch nước_ngoài, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3.Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải lấy lại tên gọi Việt_Nam trước_đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 5.Người được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ những người sau đây, trong trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép : a ) Là vợ,
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85
23_0
Trường_hợp nào được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ?
Căn_cứ Điều 23 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về các trường_hợp được quay trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Điều 23.Các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1.Người đã mất quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì có_thể được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu thuộc một trong những trường_hợp sau đây : a ) Xin hồi_hương về Việt_Nam ; b ) Có vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ là công_dân Việt_Nam ; c ) Có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam ; d ) Có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; đ ) Thực_hiện đầu_tư tại Việt_Nam ; e ) Đã thôi quốc_tịch Việt_Nam để nhập quốc_tịch nước_ngoài, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3.Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải lấy lại tên gọi Việt_Nam trước_đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 5.Người được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ những người sau đây, trong trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép : a ) Là vợ,
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin nhập quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh trình_độ tiếng Việt ; Giấy_tờ chứng_minh về chỗ ở, thời_gian thường_trú ở Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đảm_bảo cuộc_sống ở Việt_Nam ; Bản cam_kết về việc từ_bỏ quốc_tịch nước_ngoài ( nếu có ), khi được nhập quốc_tịch Việt_Nam ( trừ trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 115 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong
23_0
Trường_hợp nào được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ?
Căn_cứ Điều 23 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về các trường_hợp được quay trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Điều 23.Các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1.Người đã mất quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì có_thể được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu thuộc một trong những trường_hợp sau đây : a ) Xin hồi_hương về Việt_Nam ; b ) Có vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ là công_dân Việt_Nam ; c ) Có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam ; d ) Có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; đ ) Thực_hiện đầu_tư tại Việt_Nam ; e ) Đã thôi quốc_tịch Việt_Nam để nhập quốc_tịch nước_ngoài, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3.Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải lấy lại tên gọi Việt_Nam trước_đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 5.Người được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ những người sau đây, trong trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép : a ) Là vợ,
Thông_báo hiệu_lực Hiệp_định về miễn thị_thực cho người mang hộ_chiếu ngoại_giao giữa Việt_Nam - Ba_Lan .Điều 1 :1. Công_dân một Bên Ký_kết mang hộ_chiếu ngoại_giao còn giá_trị do Bộ Ngoại_giao của nước mình cấp, sau đây gọi là “ hộ_chiếu ngoại_giao ”, có quyền nhập_cảnh, xuất_cảnh và quá_cảnh lãnh_thổ Bên Ký_kết kia miễn thị_thực qua các cửa_khẩu dành cho giao_lưu quốc_tế. 2.Công_dân một Bên Ký_kết mang hộ_chiếu ngoại_giao có quyền lưu_trú tại lãnh_thổ Bên Ký_kết kia với thời_hạn không quá 90 ( chín mươi ) ngày trong vòng 180 ( một trăm tám mươi ) ngày kể từ ngày nhập_cảnh đầu_tiên.
23_0
Trường_hợp nào được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ?
, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3.Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải lấy lại tên gọi Việt_Nam trước_đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 5.Người được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ những người sau đây, trong trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép : a ) Là vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ của công_dân Việt_Nam ; b ) Có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam ; c ) Có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam. 6.Chính_phủ quy_định cụ_thể các điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Căn_cứ theo quy_định tại khoản 1 Điều 26 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 thì được thôi quốc_tịch Việt_Nam được xem là thuộc trường_hợp đã mất quốc_tịch Việt_Nam.Chiếu theo những quy_định trên trường_hợp của chị được phép trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Tuy_nhiên khi trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có_thể chị sẽ không được giữ quốc_tịch Hàn_Quốc nữa nếu chị không thuộc trường_hợp đặc_biệt được sở_hữu 2 quốc_tịch theo quy_định nêu trên.
Quyết_định 1449 / QĐ-CTN năm 2011 về cho thôi quốc_tịch Việt_Nam do Chủ_tịch nước ban_hành .Điều 1 :.Cho thôi quốc_tịch Việt_Nam đối_với 1.183 công_dân hiện đang cư_trú tại Đài_Loan ( Trung_Quốc ) ( có tên trong danh_sách kèm theo ).
23_1
Trường_hợp nào được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ?
, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3.Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải lấy lại tên gọi Việt_Nam trước_đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 5.Người được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ những người sau đây, trong trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép : a ) Là vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ của công_dân Việt_Nam ; b ) Có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam ; c ) Có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam. 6.Chính_phủ quy_định cụ_thể các điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Căn_cứ theo quy_định tại khoản 1 Điều 26 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 thì được thôi quốc_tịch Việt_Nam được xem là thuộc trường_hợp đã mất quốc_tịch Việt_Nam.Chiếu theo những quy_định trên trường_hợp của chị được phép trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Tuy_nhiên khi trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có_thể chị sẽ không được giữ quốc_tịch Hàn_Quốc nữa nếu chị không thuộc trường_hợp đặc_biệt được sở_hữu 2 quốc_tịch theo quy_định nêu trên.
Quyết_định 2013 / QĐ-CTN năm 2011 về cho thôi quốc_tịch Việt_Nam do Chủ_tịch nước ban_hành .Điều 1 :.Cho thôi quốc_tịch Việt_Nam đối_với 1.506 công_dân hiện đang cư_trú tại Đài_Loan ( Trung_Quốc ) ( có danh_sách kèm theo ).
23_1
Trường_hợp nào được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ?
, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3.Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải lấy lại tên gọi Việt_Nam trước_đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 5.Người được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ những người sau đây, trong trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép : a ) Là vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ của công_dân Việt_Nam ; b ) Có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam ; c ) Có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam. 6.Chính_phủ quy_định cụ_thể các điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Căn_cứ theo quy_định tại khoản 1 Điều 26 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 thì được thôi quốc_tịch Việt_Nam được xem là thuộc trường_hợp đã mất quốc_tịch Việt_Nam.Chiếu theo những quy_định trên trường_hợp của chị được phép trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Tuy_nhiên khi trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có_thể chị sẽ không được giữ quốc_tịch Hàn_Quốc nữa nếu chị không thuộc trường_hợp đặc_biệt được sở_hữu 2 quốc_tịch theo quy_định nêu trên.
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85
23_1
Trường_hợp nào được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ?
, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3.Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải lấy lại tên gọi Việt_Nam trước_đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 5.Người được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ những người sau đây, trong trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép : a ) Là vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ của công_dân Việt_Nam ; b ) Có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam ; c ) Có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam. 6.Chính_phủ quy_định cụ_thể các điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Căn_cứ theo quy_định tại khoản 1 Điều 26 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 thì được thôi quốc_tịch Việt_Nam được xem là thuộc trường_hợp đã mất quốc_tịch Việt_Nam.Chiếu theo những quy_định trên trường_hợp của chị được phép trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Tuy_nhiên khi trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có_thể chị sẽ không được giữ quốc_tịch Hàn_Quốc nữa nếu chị không thuộc trường_hợp đặc_biệt được sở_hữu 2 quốc_tịch theo quy_định nêu trên.
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin nhập quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh trình_độ tiếng Việt ; Giấy_tờ chứng_minh về chỗ ở, thời_gian thường_trú ở Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đảm_bảo cuộc_sống ở Việt_Nam ; Bản cam_kết về việc từ_bỏ quốc_tịch nước_ngoài ( nếu có ), khi được nhập quốc_tịch Việt_Nam ( trừ trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 115 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong
23_1
Trường_hợp nào được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ?
, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3.Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải lấy lại tên gọi Việt_Nam trước_đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 5.Người được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ những người sau đây, trong trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép : a ) Là vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ của công_dân Việt_Nam ; b ) Có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam ; c ) Có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam. 6.Chính_phủ quy_định cụ_thể các điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Căn_cứ theo quy_định tại khoản 1 Điều 26 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 thì được thôi quốc_tịch Việt_Nam được xem là thuộc trường_hợp đã mất quốc_tịch Việt_Nam.Chiếu theo những quy_định trên trường_hợp của chị được phép trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Tuy_nhiên khi trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có_thể chị sẽ không được giữ quốc_tịch Hàn_Quốc nữa nếu chị không thuộc trường_hợp đặc_biệt được sở_hữu 2 quốc_tịch theo quy_định nêu trên.
Thông_báo hiệu_lực Hiệp_định về miễn thị_thực cho người mang hộ_chiếu ngoại_giao giữa Việt_Nam - Ba_Lan .Điều 1 :1. Công_dân một Bên Ký_kết mang hộ_chiếu ngoại_giao còn giá_trị do Bộ Ngoại_giao của nước mình cấp, sau đây gọi là “ hộ_chiếu ngoại_giao ”, có quyền nhập_cảnh, xuất_cảnh và quá_cảnh lãnh_thổ Bên Ký_kết kia miễn thị_thực qua các cửa_khẩu dành cho giao_lưu quốc_tế. 2.Công_dân một Bên Ký_kết mang hộ_chiếu ngoại_giao có quyền lưu_trú tại lãnh_thổ Bên Ký_kết kia với thời_hạn không quá 90 ( chín mươi ) ngày trong vòng 180 ( một trăm tám mươi ) ngày kể từ ngày nhập_cảnh đầu_tiên.
23_1
Hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải có những giấy_tờ gì ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 24 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 ( Được hướng_dẫn bởi Điều 15 Nghị_định 16/2020/NĐ-CP ) hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam bao_gồm những giấy_tờ sau : - Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ; - Bản khai lý_lịch ; - Bản_sao Giấy khai_sinh, Hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; - Phiếu lý_lịch tư_pháp do cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp đối_với thời_gian người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam cư_trú ở Việt_Nam, Phiếu lý_lịch tư_pháp do cơ_quan có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp đối_với thời_gian người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài.- Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này - Giấy_tờ chứng_minh đối_với trường_hợp đã thôi quốc_tịch Việt_Nam gồm một trong các giấy_tờ sau : + Giấy_tờ chứng_minh đã được Chủ_tịch nước cho thôi quốc_tịch hoặc bị tước quốc_tịch Việt_Nam ; + giấy_tờ do cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp, xác_nhận, trong đó có ghi quốc_tịch Việt_Nam hoặc giấy_tờ có giá_trị chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam trước_đây của người đó.Như_vậy chị cần chuẩn_bị hồ_sơ đầy_đủ giấy_tờ tuỳ theo hoàn_cảnh của mình nhưng tuân phải theo quy_định nêu trên.
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin nhập quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh trình_độ tiếng Việt ; Giấy_tờ chứng_minh về chỗ ở, thời_gian thường_trú ở Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đảm_bảo cuộc_sống ở Việt_Nam ; Bản cam_kết về việc từ_bỏ quốc_tịch nước_ngoài ( nếu có ), khi được nhập quốc_tịch Việt_Nam ( trừ trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 115 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong
24_0
Hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải có những giấy_tờ gì ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 24 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 ( Được hướng_dẫn bởi Điều 15 Nghị_định 16/2020/NĐ-CP ) hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam bao_gồm những giấy_tờ sau : - Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ; - Bản khai lý_lịch ; - Bản_sao Giấy khai_sinh, Hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; - Phiếu lý_lịch tư_pháp do cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp đối_với thời_gian người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam cư_trú ở Việt_Nam, Phiếu lý_lịch tư_pháp do cơ_quan có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp đối_với thời_gian người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài.- Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này - Giấy_tờ chứng_minh đối_với trường_hợp đã thôi quốc_tịch Việt_Nam gồm một trong các giấy_tờ sau : + Giấy_tờ chứng_minh đã được Chủ_tịch nước cho thôi quốc_tịch hoặc bị tước quốc_tịch Việt_Nam ; + giấy_tờ do cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp, xác_nhận, trong đó có ghi quốc_tịch Việt_Nam hoặc giấy_tờ có giá_trị chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam trước_đây của người đó.Như_vậy chị cần chuẩn_bị hồ_sơ đầy_đủ giấy_tờ tuỳ theo hoàn_cảnh của mình nhưng tuân phải theo quy_định nêu trên.
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85
24_0
Hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải có những giấy_tờ gì ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 24 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 ( Được hướng_dẫn bởi Điều 15 Nghị_định 16/2020/NĐ-CP ) hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam bao_gồm những giấy_tờ sau : - Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ; - Bản khai lý_lịch ; - Bản_sao Giấy khai_sinh, Hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; - Phiếu lý_lịch tư_pháp do cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp đối_với thời_gian người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam cư_trú ở Việt_Nam, Phiếu lý_lịch tư_pháp do cơ_quan có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp đối_với thời_gian người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài.- Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này - Giấy_tờ chứng_minh đối_với trường_hợp đã thôi quốc_tịch Việt_Nam gồm một trong các giấy_tờ sau : + Giấy_tờ chứng_minh đã được Chủ_tịch nước cho thôi quốc_tịch hoặc bị tước quốc_tịch Việt_Nam ; + giấy_tờ do cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp, xác_nhận, trong đó có ghi quốc_tịch Việt_Nam hoặc giấy_tờ có giá_trị chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam trước_đây của người đó.Như_vậy chị cần chuẩn_bị hồ_sơ đầy_đủ giấy_tờ tuỳ theo hoàn_cảnh của mình nhưng tuân phải theo quy_định nêu trên.
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :, địa_điểm đặt trụ_sở thì phải có văn_bản đề_nghị ghi_chú thay_đổi, kèm theo Giấy đăng_ký hoạt_động ; Trường_hợp thay_đổi người đứng đầu hoặc nội_dung hoạt_động thì tổ_chức chủ_quản phải có văn_bản đề_nghị, trong đó nêu rõ mục_đích, nội_dung và lý_do thay_đổi, kèm theo Giấy đăng_ký hoạt_động ( nếu thay_đổi người đứng đầu Trung_tâm thì kèm theo văn_bản đề_nghị còn phải có_lý lịch cá_nhân theo mẫu quy_định và phiếu lý_lịch tư_pháp của người dự_kiến thay_thế ). b ) Số lương hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 04 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : Không. 23.Đăng_ký nhập quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin nhập quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh trình_độ tiếng Việt ; Giấy_tờ chứng_minh về chỗ ở, thời_gian thường_trú ở Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đảm_bảo cuộc_sống ở Việt_Nam ; Bản cam_kết về việc từ_bỏ quốc_tịch nước_ngoài ( nếu có ), khi được nhập quốc_tịch Việt_Nam ( trừ trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 115 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ
24_0
Hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải có những giấy_tờ gì ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 24 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 ( Được hướng_dẫn bởi Điều 15 Nghị_định 16/2020/NĐ-CP ) hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam bao_gồm những giấy_tờ sau : - Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ; - Bản khai lý_lịch ; - Bản_sao Giấy khai_sinh, Hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; - Phiếu lý_lịch tư_pháp do cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp đối_với thời_gian người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam cư_trú ở Việt_Nam, Phiếu lý_lịch tư_pháp do cơ_quan có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp đối_với thời_gian người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài.- Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này - Giấy_tờ chứng_minh đối_với trường_hợp đã thôi quốc_tịch Việt_Nam gồm một trong các giấy_tờ sau : + Giấy_tờ chứng_minh đã được Chủ_tịch nước cho thôi quốc_tịch hoặc bị tước quốc_tịch Việt_Nam ; + giấy_tờ do cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp, xác_nhận, trong đó có ghi quốc_tịch Việt_Nam hoặc giấy_tờ có giá_trị chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam trước_đây của người đó.Như_vậy chị cần chuẩn_bị hồ_sơ đầy_đủ giấy_tờ tuỳ theo hoàn_cảnh của mình nhưng tuân phải theo quy_định nêu trên.
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 26.Cấp phiếu lý_lịch tư_pháp a ) Hồ_sơ gồm : Đơn yêu_cầu cấp phiếu lý_lịch tư_pháp ( theo mẫu quy_định ) ; Bản chụp chứng_minh nhân_dân, hộ_chiếu, sổ_hộ_khẩu hoặc giấy_tờ hợp_lệ thay_thế.( Trong trường_hợp uỷ_quyền yêu_cầu cấp phiếu lý_lịch tư_pháp thì phải có văn_bản uỷ_quyền được Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn nơi cư_trú của người uỷ_quyền hoặc người được uỷ_quyền chứng_nhận.Người uỷ_quyền là công_dân Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài, văn_bản uỷ_quyền phải có chứng_nhận của cơ_quan đại_diện ngoại_giao, cơ_quan lãnh_sự của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ở nước_ngoài.Nếu người uỷ_quyền là
24_0
Hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam phải có những giấy_tờ gì ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 24 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 ( Được hướng_dẫn bởi Điều 15 Nghị_định 16/2020/NĐ-CP ) hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam bao_gồm những giấy_tờ sau : - Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ; - Bản khai lý_lịch ; - Bản_sao Giấy khai_sinh, Hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; - Phiếu lý_lịch tư_pháp do cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp đối_với thời_gian người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam cư_trú ở Việt_Nam, Phiếu lý_lịch tư_pháp do cơ_quan có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp đối_với thời_gian người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài.- Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này - Giấy_tờ chứng_minh đối_với trường_hợp đã thôi quốc_tịch Việt_Nam gồm một trong các giấy_tờ sau : + Giấy_tờ chứng_minh đã được Chủ_tịch nước cho thôi quốc_tịch hoặc bị tước quốc_tịch Việt_Nam ; + giấy_tờ do cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp, xác_nhận, trong đó có ghi quốc_tịch Việt_Nam hoặc giấy_tờ có giá_trị chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam trước_đây của người đó.Như_vậy chị cần chuẩn_bị hồ_sơ đầy_đủ giấy_tờ tuỳ theo hoàn_cảnh của mình nhưng tuân phải theo quy_định nêu trên.
Thông_tư 02/2011/TT-BNG hướng_dẫn thủ_tục đăng_ký công_dân Việt_Nam ở nước_ngoài do Bộ Ngoại_giao ban_hành .Điều 4 :.Thủ_tục đăng_ký công_dân 1.Người đề_nghị đăng_ký công_dân nộp 01 bộ hồ_sơ gồm : 01 Phiếu đăng_ký công_dân được khai đầy_đủ ( có_thể dưới hình_thức khai trực_tuyến trên trang tin điện_tử của Cơ_quan đại_diện ) ; 01 bản chụp hộ_chiếu Việt_Nam hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế hộ_chiếu Việt_Nam đối_với trường_hợp nêu tại khoản 1 Thông_tư này ; 01 bản chụp giấy_tờ tuỳ_thân và 01 bản chụp giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam quy_định tại Luật Quốc_tịch Việt_Nam năm 2008 ( Giấy khai_sinh ; Giấy_chứng_minh nhân_dân ; Quyết_định cho nhập quốc_tịch Việt_Nam, Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Quyết_định công_nhận việc nuôi con_nuôi đối_với trẻ_em là người nước_ngoài, Quyết_định cho người nước_ngoài nhận trẻ_em Việt_Nam làm con_nuôi ) đối_với trường_hợp nêu tại khoản 2 Thông_tư này. 01 phong_bì có dán sẵn tem và địa_chỉ người nhận trong trường_hợp đương_sự muốn nhận kết_quả qua đường bưu_điện. 2.Hồ_sơ đề_nghị đăng_ký công_dân được nộp trực_tiếp tại Cơ_quan đại_diện hoặc gửi qua đường bưu_điện. 3.Trên cơ_sở kiểm_tra, đối_chiếu các thông_tin trong Phiếu đăng_ký công_dân với các giấy_tờ khác trong hồ_sơ, Cơ_quan đại_diện giải_quyết và thông_báo kết_quả bằng văn_bản cho đương_sự trong vòng 01 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đầy_đủ hồ_sơ hợp_lệ. 4.Trường_hợp người đề_nghị đăng_ký công_dân không có một trong những loại giấy_tờ chứng_minh có quốc_tịch Việt_Nam hoặc cần phải kiểm_tra, xác_minh tính
24_0
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
Căn_cứ Điều 25 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự, thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Điều 25.Trình_tự, thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam nếu cư_trú ở trong nước thì nộp hồ_sơ cho Sở Tư_pháp nơi cư_trú, nếu cư_trú ở nước_ngoài thì nộp hồ_sơ cho cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước sở_tại.Trong trường_hợp hồ_sơ không có đầy_đủ các giấy_tờ quy_định tại Điều 24 của Luật này hoặc không hợp_lệ thì cơ_quan tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo ngay để người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam bổ_sung, hoàn_chỉnh hồ_sơ. 2.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Sở Tư_pháp gửi văn_bản đề_nghị cơ_quan Công_an cấp tỉnh xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, cơ_quan Công_an cấp tỉnh có trách_nhiệm xác_minh và gửi kết_quả đến Sở Tư_pháp.Trong thời_gian này, Sở Tư_pháp phải tiến_hành thẩm_tra giấy_tờ trong hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt Nam.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được kết_quả xác_minh, Sở Tư_pháp có trách_nhiệm hoàn_tất hồ_sơ trình Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm xem_xét, kết_luận và đề_xuất ý_kiến gửi Bộ Tư_pháp. 3.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85
25_0
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
Căn_cứ Điều 25 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự, thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Điều 25.Trình_tự, thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam nếu cư_trú ở trong nước thì nộp hồ_sơ cho Sở Tư_pháp nơi cư_trú, nếu cư_trú ở nước_ngoài thì nộp hồ_sơ cho cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước sở_tại.Trong trường_hợp hồ_sơ không có đầy_đủ các giấy_tờ quy_định tại Điều 24 của Luật này hoặc không hợp_lệ thì cơ_quan tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo ngay để người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam bổ_sung, hoàn_chỉnh hồ_sơ. 2.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Sở Tư_pháp gửi văn_bản đề_nghị cơ_quan Công_an cấp tỉnh xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, cơ_quan Công_an cấp tỉnh có trách_nhiệm xác_minh và gửi kết_quả đến Sở Tư_pháp.Trong thời_gian này, Sở Tư_pháp phải tiến_hành thẩm_tra giấy_tờ trong hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt Nam.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được kết_quả xác_minh, Sở Tư_pháp có trách_nhiệm hoàn_tất hồ_sơ trình Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm xem_xét, kết_luận và đề_xuất ý_kiến gửi Bộ Tư_pháp. 3.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin nhập quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh trình_độ tiếng Việt ; Giấy_tờ chứng_minh về chỗ ở, thời_gian thường_trú ở Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đảm_bảo cuộc_sống ở Việt_Nam ; Bản cam_kết về việc từ_bỏ quốc_tịch nước_ngoài ( nếu có ), khi được nhập quốc_tịch Việt_Nam ( trừ trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 115 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong
25_0
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
Căn_cứ Điều 25 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự, thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Điều 25.Trình_tự, thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam nếu cư_trú ở trong nước thì nộp hồ_sơ cho Sở Tư_pháp nơi cư_trú, nếu cư_trú ở nước_ngoài thì nộp hồ_sơ cho cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước sở_tại.Trong trường_hợp hồ_sơ không có đầy_đủ các giấy_tờ quy_định tại Điều 24 của Luật này hoặc không hợp_lệ thì cơ_quan tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo ngay để người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam bổ_sung, hoàn_chỉnh hồ_sơ. 2.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Sở Tư_pháp gửi văn_bản đề_nghị cơ_quan Công_an cấp tỉnh xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, cơ_quan Công_an cấp tỉnh có trách_nhiệm xác_minh và gửi kết_quả đến Sở Tư_pháp.Trong thời_gian này, Sở Tư_pháp phải tiến_hành thẩm_tra giấy_tờ trong hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt Nam.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được kết_quả xác_minh, Sở Tư_pháp có trách_nhiệm hoàn_tất hồ_sơ trình Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm xem_xét, kết_luận và đề_xuất ý_kiến gửi Bộ Tư_pháp. 3.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 26.Cấp phiếu lý_lịch tư_pháp a ) Hồ_sơ gồm : Đơn yêu_cầu cấp phiếu lý_lịch tư_pháp ( theo mẫu quy_định ) ; Bản chụp chứng_minh nhân_dân, hộ_chiếu, sổ_hộ_khẩu hoặc giấy_tờ hợp_lệ thay_thế.( Trong trường_hợp uỷ_quyền yêu_cầu cấp phiếu lý_lịch tư_pháp thì phải có văn_bản uỷ_quyền được Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn nơi cư_trú của người uỷ_quyền hoặc người được uỷ_quyền chứng_nhận.Người uỷ_quyền là công_dân Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài, văn_bản uỷ_quyền phải có chứng_nhận của cơ_quan đại_diện ngoại_giao, cơ_quan lãnh_sự của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ở nước_ngoài.Nếu người uỷ_quyền là
25_0
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
Căn_cứ Điều 25 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự, thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Điều 25.Trình_tự, thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam nếu cư_trú ở trong nước thì nộp hồ_sơ cho Sở Tư_pháp nơi cư_trú, nếu cư_trú ở nước_ngoài thì nộp hồ_sơ cho cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước sở_tại.Trong trường_hợp hồ_sơ không có đầy_đủ các giấy_tờ quy_định tại Điều 24 của Luật này hoặc không hợp_lệ thì cơ_quan tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo ngay để người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam bổ_sung, hoàn_chỉnh hồ_sơ. 2.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Sở Tư_pháp gửi văn_bản đề_nghị cơ_quan Công_an cấp tỉnh xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, cơ_quan Công_an cấp tỉnh có trách_nhiệm xác_minh và gửi kết_quả đến Sở Tư_pháp.Trong thời_gian này, Sở Tư_pháp phải tiến_hành thẩm_tra giấy_tờ trong hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt Nam.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được kết_quả xác_minh, Sở Tư_pháp có trách_nhiệm hoàn_tất hồ_sơ trình Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm xem_xét, kết_luận và đề_xuất ý_kiến gửi Bộ Tư_pháp. 3.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở
Thông_tư 02/2011/TT-BNG hướng_dẫn thủ_tục đăng_ký công_dân Việt_Nam ở nước_ngoài do Bộ Ngoại_giao ban_hành .Điều 4 :.Thủ_tục đăng_ký công_dân 1.Người đề_nghị đăng_ký công_dân nộp 01 bộ hồ_sơ gồm : 01 Phiếu đăng_ký công_dân được khai đầy_đủ ( có_thể dưới hình_thức khai trực_tuyến trên trang tin điện_tử của Cơ_quan đại_diện ) ; 01 bản chụp hộ_chiếu Việt_Nam hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế hộ_chiếu Việt_Nam đối_với trường_hợp nêu tại khoản 1 Thông_tư này ; 01 bản chụp giấy_tờ tuỳ_thân và 01 bản chụp giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam quy_định tại Luật Quốc_tịch Việt_Nam năm 2008 ( Giấy khai_sinh ; Giấy_chứng_minh nhân_dân ; Quyết_định cho nhập quốc_tịch Việt_Nam, Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Quyết_định công_nhận việc nuôi con_nuôi đối_với trẻ_em là người nước_ngoài, Quyết_định cho người nước_ngoài nhận trẻ_em Việt_Nam làm con_nuôi ) đối_với trường_hợp nêu tại khoản 2 Thông_tư này. 01 phong_bì có dán sẵn tem và địa_chỉ người nhận trong trường_hợp đương_sự muốn nhận kết_quả qua đường bưu_điện. 2.Hồ_sơ đề_nghị đăng_ký công_dân được nộp trực_tiếp tại Cơ_quan đại_diện hoặc gửi qua đường bưu_điện. 3.Trên cơ_sở kiểm_tra, đối_chiếu các thông_tin trong Phiếu đăng_ký công_dân với các giấy_tờ khác trong hồ_sơ, Cơ_quan đại_diện giải_quyết và thông_báo kết_quả bằng văn_bản cho đương_sự trong vòng 01 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đầy_đủ hồ_sơ hợp_lệ. 4.Trường_hợp người đề_nghị đăng_ký công_dân không có một trong những loại giấy_tờ chứng_minh có quốc_tịch Việt_Nam hoặc cần phải kiểm_tra, xác_minh tính
25_0
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
Căn_cứ Điều 25 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự, thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Điều 25.Trình_tự, thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1.Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam nếu cư_trú ở trong nước thì nộp hồ_sơ cho Sở Tư_pháp nơi cư_trú, nếu cư_trú ở nước_ngoài thì nộp hồ_sơ cho cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước sở_tại.Trong trường_hợp hồ_sơ không có đầy_đủ các giấy_tờ quy_định tại Điều 24 của Luật này hoặc không hợp_lệ thì cơ_quan tiếp_nhận hồ_sơ thông_báo ngay để người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam bổ_sung, hoàn_chỉnh hồ_sơ. 2.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Sở Tư_pháp gửi văn_bản đề_nghị cơ_quan Công_an cấp tỉnh xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, cơ_quan Công_an cấp tỉnh có trách_nhiệm xác_minh và gửi kết_quả đến Sở Tư_pháp.Trong thời_gian này, Sở Tư_pháp phải tiến_hành thẩm_tra giấy_tờ trong hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt Nam.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được kết_quả xác_minh, Sở Tư_pháp có trách_nhiệm hoàn_tất hồ_sơ trình Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm xem_xét, kết_luận và đề_xuất ý_kiến gửi Bộ Tư_pháp. 3.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở
Thông_tư 43/2011/TT-BCA hướng_dẫn việc cấp giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh cho công_dân Việt_Nam sang tỉnh , thành_phố biên_giới của Trung_Quốc tiếp_giáp Việt_Nam do Bộ Công_an ban_hành .Điều 5 :.Nơi tiếp_nhận hồ_sơ và thời_hạn giải_quyết thủ_tục cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh 1.Công_dân Việt_Nam có nhu_cầu cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh, nộp hồ_sơ tại Phòng Quản_lý xuất_nhập_khẩu Công_an tỉnh biên_giới tiếp_giáp Trung_Quốc. 2.Thời_hạn giải_quyết thủ_tục cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh là 03 ngày làm_việc kể từ khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. 3.Người được cấp giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh phải nộp lệ_phí theo quy_định của Bộ Tài_chính.
25_0
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, cơ_quan Công_an cấp tỉnh có trách_nhiệm xác_minh và gửi kết_quả đến Sở Tư_pháp.Trong thời_gian này, Sở Tư_pháp phải tiến_hành thẩm_tra giấy_tờ trong hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt Nam.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được kết_quả xác_minh, Sở Tư_pháp có trách_nhiệm hoàn_tất hồ_sơ trình Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm xem_xét, kết_luận và đề_xuất ý_kiến gửi Bộ Tư_pháp. 3.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm thẩm_tra và chuyển hồ_sơ kèm theo ý_kiến đề_xuất về việc xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam về Bộ Ngoại_giao để chuyển đến Bộ Tư_pháp.Trong trường_hợp cần_thiết, Bộ Tư_pháp đề_nghị Bộ Công_an xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì gửi thông_báo bằng văn_bản cho người đó để làm thủ_tục xin thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài hoặc là người không quốc_tịch.Trong thời_hạn 10
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85
25_1
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, cơ_quan Công_an cấp tỉnh có trách_nhiệm xác_minh và gửi kết_quả đến Sở Tư_pháp.Trong thời_gian này, Sở Tư_pháp phải tiến_hành thẩm_tra giấy_tờ trong hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt Nam.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được kết_quả xác_minh, Sở Tư_pháp có trách_nhiệm hoàn_tất hồ_sơ trình Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm xem_xét, kết_luận và đề_xuất ý_kiến gửi Bộ Tư_pháp. 3.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm thẩm_tra và chuyển hồ_sơ kèm theo ý_kiến đề_xuất về việc xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam về Bộ Ngoại_giao để chuyển đến Bộ Tư_pháp.Trong trường_hợp cần_thiết, Bộ Tư_pháp đề_nghị Bộ Công_an xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì gửi thông_báo bằng văn_bản cho người đó để làm thủ_tục xin thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài hoặc là người không quốc_tịch.Trong thời_hạn 10
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin nhập quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh trình_độ tiếng Việt ; Giấy_tờ chứng_minh về chỗ ở, thời_gian thường_trú ở Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đảm_bảo cuộc_sống ở Việt_Nam ; Bản cam_kết về việc từ_bỏ quốc_tịch nước_ngoài ( nếu có ), khi được nhập quốc_tịch Việt_Nam ( trừ trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 115 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong
25_1
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, cơ_quan Công_an cấp tỉnh có trách_nhiệm xác_minh và gửi kết_quả đến Sở Tư_pháp.Trong thời_gian này, Sở Tư_pháp phải tiến_hành thẩm_tra giấy_tờ trong hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt Nam.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được kết_quả xác_minh, Sở Tư_pháp có trách_nhiệm hoàn_tất hồ_sơ trình Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm xem_xét, kết_luận và đề_xuất ý_kiến gửi Bộ Tư_pháp. 3.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm thẩm_tra và chuyển hồ_sơ kèm theo ý_kiến đề_xuất về việc xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam về Bộ Ngoại_giao để chuyển đến Bộ Tư_pháp.Trong trường_hợp cần_thiết, Bộ Tư_pháp đề_nghị Bộ Công_an xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì gửi thông_báo bằng văn_bản cho người đó để làm thủ_tục xin thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài hoặc là người không quốc_tịch.Trong thời_hạn 10
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 26.Cấp phiếu lý_lịch tư_pháp a ) Hồ_sơ gồm : Đơn yêu_cầu cấp phiếu lý_lịch tư_pháp ( theo mẫu quy_định ) ; Bản chụp chứng_minh nhân_dân, hộ_chiếu, sổ_hộ_khẩu hoặc giấy_tờ hợp_lệ thay_thế.( Trong trường_hợp uỷ_quyền yêu_cầu cấp phiếu lý_lịch tư_pháp thì phải có văn_bản uỷ_quyền được Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn nơi cư_trú của người uỷ_quyền hoặc người được uỷ_quyền chứng_nhận.Người uỷ_quyền là công_dân Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài, văn_bản uỷ_quyền phải có chứng_nhận của cơ_quan đại_diện ngoại_giao, cơ_quan lãnh_sự của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ở nước_ngoài.Nếu người uỷ_quyền là
25_1
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, cơ_quan Công_an cấp tỉnh có trách_nhiệm xác_minh và gửi kết_quả đến Sở Tư_pháp.Trong thời_gian này, Sở Tư_pháp phải tiến_hành thẩm_tra giấy_tờ trong hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt Nam.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được kết_quả xác_minh, Sở Tư_pháp có trách_nhiệm hoàn_tất hồ_sơ trình Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm xem_xét, kết_luận và đề_xuất ý_kiến gửi Bộ Tư_pháp. 3.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm thẩm_tra và chuyển hồ_sơ kèm theo ý_kiến đề_xuất về việc xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam về Bộ Ngoại_giao để chuyển đến Bộ Tư_pháp.Trong trường_hợp cần_thiết, Bộ Tư_pháp đề_nghị Bộ Công_an xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì gửi thông_báo bằng văn_bản cho người đó để làm thủ_tục xin thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài hoặc là người không quốc_tịch.Trong thời_hạn 10
Thông_tư 02/2011/TT-BNG hướng_dẫn thủ_tục đăng_ký công_dân Việt_Nam ở nước_ngoài do Bộ Ngoại_giao ban_hành .Điều 4 :.Thủ_tục đăng_ký công_dân 1.Người đề_nghị đăng_ký công_dân nộp 01 bộ hồ_sơ gồm : 01 Phiếu đăng_ký công_dân được khai đầy_đủ ( có_thể dưới hình_thức khai trực_tuyến trên trang tin điện_tử của Cơ_quan đại_diện ) ; 01 bản chụp hộ_chiếu Việt_Nam hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế hộ_chiếu Việt_Nam đối_với trường_hợp nêu tại khoản 1 Thông_tư này ; 01 bản chụp giấy_tờ tuỳ_thân và 01 bản chụp giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam quy_định tại Luật Quốc_tịch Việt_Nam năm 2008 ( Giấy khai_sinh ; Giấy_chứng_minh nhân_dân ; Quyết_định cho nhập quốc_tịch Việt_Nam, Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Quyết_định công_nhận việc nuôi con_nuôi đối_với trẻ_em là người nước_ngoài, Quyết_định cho người nước_ngoài nhận trẻ_em Việt_Nam làm con_nuôi ) đối_với trường_hợp nêu tại khoản 2 Thông_tư này. 01 phong_bì có dán sẵn tem và địa_chỉ người nhận trong trường_hợp đương_sự muốn nhận kết_quả qua đường bưu_điện. 2.Hồ_sơ đề_nghị đăng_ký công_dân được nộp trực_tiếp tại Cơ_quan đại_diện hoặc gửi qua đường bưu_điện. 3.Trên cơ_sở kiểm_tra, đối_chiếu các thông_tin trong Phiếu đăng_ký công_dân với các giấy_tờ khác trong hồ_sơ, Cơ_quan đại_diện giải_quyết và thông_báo kết_quả bằng văn_bản cho đương_sự trong vòng 01 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đầy_đủ hồ_sơ hợp_lệ. 4.Trường_hợp người đề_nghị đăng_ký công_dân không có một trong những loại giấy_tờ chứng_minh có quốc_tịch Việt_Nam hoặc cần phải kiểm_tra, xác_minh tính
25_1
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, cơ_quan Công_an cấp tỉnh có trách_nhiệm xác_minh và gửi kết_quả đến Sở Tư_pháp.Trong thời_gian này, Sở Tư_pháp phải tiến_hành thẩm_tra giấy_tờ trong hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt Nam.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được kết_quả xác_minh, Sở Tư_pháp có trách_nhiệm hoàn_tất hồ_sơ trình Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh.Trong thời_hạn 5 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Sở Tư_pháp, Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh có trách_nhiệm xem_xét, kết_luận và đề_xuất ý_kiến gửi Bộ Tư_pháp. 3.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm thẩm_tra và chuyển hồ_sơ kèm theo ý_kiến đề_xuất về việc xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam về Bộ Ngoại_giao để chuyển đến Bộ Tư_pháp.Trong trường_hợp cần_thiết, Bộ Tư_pháp đề_nghị Bộ Công_an xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì gửi thông_báo bằng văn_bản cho người đó để làm thủ_tục xin thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài hoặc là người không quốc_tịch.Trong thời_hạn 10
Thông_tư 43/2011/TT-BCA hướng_dẫn việc cấp giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh cho công_dân Việt_Nam sang tỉnh , thành_phố biên_giới của Trung_Quốc tiếp_giáp Việt_Nam do Bộ Công_an ban_hành .Điều 5 :.Nơi tiếp_nhận hồ_sơ và thời_hạn giải_quyết thủ_tục cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh 1.Công_dân Việt_Nam có nhu_cầu cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh, nộp hồ_sơ tại Phòng Quản_lý xuất_nhập_khẩu Công_an tỉnh biên_giới tiếp_giáp Trung_Quốc. 2.Thời_hạn giải_quyết thủ_tục cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh là 03 ngày làm_việc kể từ khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. 3.Người được cấp giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh phải nộp lệ_phí theo quy_định của Bộ Tài_chính.
25_1
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
nước_ngoài có trách_nhiệm thẩm_tra và chuyển hồ_sơ kèm theo ý_kiến đề_xuất về việc xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam về Bộ Ngoại_giao để chuyển đến Bộ Tư_pháp.Trong trường_hợp cần_thiết, Bộ Tư_pháp đề_nghị Bộ Công_an xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì gửi thông_báo bằng văn_bản cho người đó để làm thủ_tục xin thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài hoặc là người không quốc_tịch.Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được giấy xác_nhận thôi quốc_tịch nước_ngoài của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Bộ_trưởng Bộ Tư_pháp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.Trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài, người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam là người không quốc_tịch thì trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 5.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85
25_2
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
nước_ngoài có trách_nhiệm thẩm_tra và chuyển hồ_sơ kèm theo ý_kiến đề_xuất về việc xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam về Bộ Ngoại_giao để chuyển đến Bộ Tư_pháp.Trong trường_hợp cần_thiết, Bộ Tư_pháp đề_nghị Bộ Công_an xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì gửi thông_báo bằng văn_bản cho người đó để làm thủ_tục xin thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài hoặc là người không quốc_tịch.Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được giấy xác_nhận thôi quốc_tịch nước_ngoài của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Bộ_trưởng Bộ Tư_pháp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.Trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài, người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam là người không quốc_tịch thì trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 5.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin nhập quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh trình_độ tiếng Việt ; Giấy_tờ chứng_minh về chỗ ở, thời_gian thường_trú ở Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đảm_bảo cuộc_sống ở Việt_Nam ; Bản cam_kết về việc từ_bỏ quốc_tịch nước_ngoài ( nếu có ), khi được nhập quốc_tịch Việt_Nam ( trừ trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 115 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong
25_2
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
nước_ngoài có trách_nhiệm thẩm_tra và chuyển hồ_sơ kèm theo ý_kiến đề_xuất về việc xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam về Bộ Ngoại_giao để chuyển đến Bộ Tư_pháp.Trong trường_hợp cần_thiết, Bộ Tư_pháp đề_nghị Bộ Công_an xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì gửi thông_báo bằng văn_bản cho người đó để làm thủ_tục xin thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài hoặc là người không quốc_tịch.Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được giấy xác_nhận thôi quốc_tịch nước_ngoài của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Bộ_trưởng Bộ Tư_pháp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.Trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài, người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam là người không quốc_tịch thì trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 5.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 26.Cấp phiếu lý_lịch tư_pháp a ) Hồ_sơ gồm : Đơn yêu_cầu cấp phiếu lý_lịch tư_pháp ( theo mẫu quy_định ) ; Bản chụp chứng_minh nhân_dân, hộ_chiếu, sổ_hộ_khẩu hoặc giấy_tờ hợp_lệ thay_thế.( Trong trường_hợp uỷ_quyền yêu_cầu cấp phiếu lý_lịch tư_pháp thì phải có văn_bản uỷ_quyền được Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn nơi cư_trú của người uỷ_quyền hoặc người được uỷ_quyền chứng_nhận.Người uỷ_quyền là công_dân Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài, văn_bản uỷ_quyền phải có chứng_nhận của cơ_quan đại_diện ngoại_giao, cơ_quan lãnh_sự của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ở nước_ngoài.Nếu người uỷ_quyền là
25_2
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
nước_ngoài có trách_nhiệm thẩm_tra và chuyển hồ_sơ kèm theo ý_kiến đề_xuất về việc xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam về Bộ Ngoại_giao để chuyển đến Bộ Tư_pháp.Trong trường_hợp cần_thiết, Bộ Tư_pháp đề_nghị Bộ Công_an xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì gửi thông_báo bằng văn_bản cho người đó để làm thủ_tục xin thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài hoặc là người không quốc_tịch.Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được giấy xác_nhận thôi quốc_tịch nước_ngoài của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Bộ_trưởng Bộ Tư_pháp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.Trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài, người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam là người không quốc_tịch thì trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 5.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ
Thông_tư 02/2011/TT-BNG hướng_dẫn thủ_tục đăng_ký công_dân Việt_Nam ở nước_ngoài do Bộ Ngoại_giao ban_hành .Điều 4 :.Thủ_tục đăng_ký công_dân 1.Người đề_nghị đăng_ký công_dân nộp 01 bộ hồ_sơ gồm : 01 Phiếu đăng_ký công_dân được khai đầy_đủ ( có_thể dưới hình_thức khai trực_tuyến trên trang tin điện_tử của Cơ_quan đại_diện ) ; 01 bản chụp hộ_chiếu Việt_Nam hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế hộ_chiếu Việt_Nam đối_với trường_hợp nêu tại khoản 1 Thông_tư này ; 01 bản chụp giấy_tờ tuỳ_thân và 01 bản chụp giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam quy_định tại Luật Quốc_tịch Việt_Nam năm 2008 ( Giấy khai_sinh ; Giấy_chứng_minh nhân_dân ; Quyết_định cho nhập quốc_tịch Việt_Nam, Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Quyết_định công_nhận việc nuôi con_nuôi đối_với trẻ_em là người nước_ngoài, Quyết_định cho người nước_ngoài nhận trẻ_em Việt_Nam làm con_nuôi ) đối_với trường_hợp nêu tại khoản 2 Thông_tư này. 01 phong_bì có dán sẵn tem và địa_chỉ người nhận trong trường_hợp đương_sự muốn nhận kết_quả qua đường bưu_điện. 2.Hồ_sơ đề_nghị đăng_ký công_dân được nộp trực_tiếp tại Cơ_quan đại_diện hoặc gửi qua đường bưu_điện. 3.Trên cơ_sở kiểm_tra, đối_chiếu các thông_tin trong Phiếu đăng_ký công_dân với các giấy_tờ khác trong hồ_sơ, Cơ_quan đại_diện giải_quyết và thông_báo kết_quả bằng văn_bản cho đương_sự trong vòng 01 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đầy_đủ hồ_sơ hợp_lệ. 4.Trường_hợp người đề_nghị đăng_ký công_dân không có một trong những loại giấy_tờ chứng_minh có quốc_tịch Việt_Nam hoặc cần phải kiểm_tra, xác_minh tính
25_2
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
nước_ngoài có trách_nhiệm thẩm_tra và chuyển hồ_sơ kèm theo ý_kiến đề_xuất về việc xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam về Bộ Ngoại_giao để chuyển đến Bộ Tư_pháp.Trong trường_hợp cần_thiết, Bộ Tư_pháp đề_nghị Bộ Công_an xác_minh về nhân_thân của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. 4.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì gửi thông_báo bằng văn_bản cho người đó để làm thủ_tục xin thôi quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài hoặc là người không quốc_tịch.Trong thời_hạn 10 ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được giấy xác_nhận thôi quốc_tịch nước_ngoài của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Bộ_trưởng Bộ Tư_pháp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.Trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài, người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam là người không quốc_tịch thì trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 5.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ
Thông_tư 43/2011/TT-BCA hướng_dẫn việc cấp giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh cho công_dân Việt_Nam sang tỉnh , thành_phố biên_giới của Trung_Quốc tiếp_giáp Việt_Nam do Bộ Công_an ban_hành .Điều 5 :.Nơi tiếp_nhận hồ_sơ và thời_hạn giải_quyết thủ_tục cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh 1.Công_dân Việt_Nam có nhu_cầu cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh, nộp hồ_sơ tại Phòng Quản_lý xuất_nhập_khẩu Công_an tỉnh biên_giới tiếp_giáp Trung_Quốc. 2.Thời_hạn giải_quyết thủ_tục cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh là 03 ngày làm_việc kể từ khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. 3.Người được cấp giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh phải nộp lệ_phí theo quy_định của Bộ Tài_chính.
25_2
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được giấy xác_nhận thôi quốc_tịch nước_ngoài của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Bộ_trưởng Bộ Tư_pháp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.Trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài, người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam là người không quốc_tịch thì trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 5.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ, Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85
25_3
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được giấy xác_nhận thôi quốc_tịch nước_ngoài của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Bộ_trưởng Bộ Tư_pháp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.Trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài, người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam là người không quốc_tịch thì trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 5.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ, Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin nhập quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh trình_độ tiếng Việt ; Giấy_tờ chứng_minh về chỗ ở, thời_gian thường_trú ở Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đảm_bảo cuộc_sống ở Việt_Nam ; Bản cam_kết về việc từ_bỏ quốc_tịch nước_ngoài ( nếu có ), khi được nhập quốc_tịch Việt_Nam ( trừ trường_hợp đặc_biệt, nếu được Chủ_tịch nước cho_phép ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 115 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 3.000.000 đồng. 24.Đăng_ký thôi quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin thôi quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao hộ_chiếu Việt_Nam, giấy_chứng_minh nhân_dân hoặc giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ xác_nhận về việc người đó đang làm thủ_tục nhập quốc_tịch nước_ngoài, trừ trường_hợp pháp_luật nước đó không quy_định về việc cấp giấy này ; Giấy xác_nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc_tịch Việt_Nam cấp ; Quyết_định nghỉ hưu, thôi_việc, nghỉ công_tác hoặc giải_ngũ ( nếu trước_đây là cán_bộ, công_chức hoặc phục_vụ trong
25_3
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được giấy xác_nhận thôi quốc_tịch nước_ngoài của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Bộ_trưởng Bộ Tư_pháp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.Trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài, người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam là người không quốc_tịch thì trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 5.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ, Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.
Quyết_định 1378 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa tại Sở Tư_pháp tỉnh Kiên_Giang .Điều 3 :lực_lượng_vũ_trang ). b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 80 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 25.Đăng_ký trở_lại quốc_tịch Việt_Nam a ) Hồ_sơ gồm : Đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam ( theo mẫu quy_định ) ; Bản_sao giấy khai_sinh, hộ_chiếu hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế ; Bản khai lý_lịch ( theo mẫu quy_định ) ; Phiếu lý_lịch tư_pháp ; Giấy_tờ chứng_minh người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đã từng có quốc_tịch Việt_Nam ; Giấy_tờ chứng_minh đủ điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam. b ) Số_lượng hồ_sơ : 03 bộ. c ) Thời_hạn giải_quyết : 85 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. d ) Lệ_phí : 2.500.000 đồng. 26.Cấp phiếu lý_lịch tư_pháp a ) Hồ_sơ gồm : Đơn yêu_cầu cấp phiếu lý_lịch tư_pháp ( theo mẫu quy_định ) ; Bản chụp chứng_minh nhân_dân, hộ_chiếu, sổ_hộ_khẩu hoặc giấy_tờ hợp_lệ thay_thế.( Trong trường_hợp uỷ_quyền yêu_cầu cấp phiếu lý_lịch tư_pháp thì phải có văn_bản uỷ_quyền được Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn nơi cư_trú của người uỷ_quyền hoặc người được uỷ_quyền chứng_nhận.Người uỷ_quyền là công_dân Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài, văn_bản uỷ_quyền phải có chứng_nhận của cơ_quan đại_diện ngoại_giao, cơ_quan lãnh_sự của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ở nước_ngoài.Nếu người uỷ_quyền là
25_3
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được giấy xác_nhận thôi quốc_tịch nước_ngoài của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Bộ_trưởng Bộ Tư_pháp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.Trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài, người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam là người không quốc_tịch thì trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 5.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ, Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.
Thông_tư 02/2011/TT-BNG hướng_dẫn thủ_tục đăng_ký công_dân Việt_Nam ở nước_ngoài do Bộ Ngoại_giao ban_hành .Điều 4 :.Thủ_tục đăng_ký công_dân 1.Người đề_nghị đăng_ký công_dân nộp 01 bộ hồ_sơ gồm : 01 Phiếu đăng_ký công_dân được khai đầy_đủ ( có_thể dưới hình_thức khai trực_tuyến trên trang tin điện_tử của Cơ_quan đại_diện ) ; 01 bản chụp hộ_chiếu Việt_Nam hoặc giấy_tờ khác có giá_trị thay_thế hộ_chiếu Việt_Nam đối_với trường_hợp nêu tại khoản 1 Thông_tư này ; 01 bản chụp giấy_tờ tuỳ_thân và 01 bản chụp giấy_tờ chứng_minh quốc_tịch Việt_Nam quy_định tại Luật Quốc_tịch Việt_Nam năm 2008 ( Giấy khai_sinh ; Giấy_chứng_minh nhân_dân ; Quyết_định cho nhập quốc_tịch Việt_Nam, Quyết_định cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Quyết_định công_nhận việc nuôi con_nuôi đối_với trẻ_em là người nước_ngoài, Quyết_định cho người nước_ngoài nhận trẻ_em Việt_Nam làm con_nuôi ) đối_với trường_hợp nêu tại khoản 2 Thông_tư này. 01 phong_bì có dán sẵn tem và địa_chỉ người nhận trong trường_hợp đương_sự muốn nhận kết_quả qua đường bưu_điện. 2.Hồ_sơ đề_nghị đăng_ký công_dân được nộp trực_tiếp tại Cơ_quan đại_diện hoặc gửi qua đường bưu_điện. 3.Trên cơ_sở kiểm_tra, đối_chiếu các thông_tin trong Phiếu đăng_ký công_dân với các giấy_tờ khác trong hồ_sơ, Cơ_quan đại_diện giải_quyết và thông_báo kết_quả bằng văn_bản cho đương_sự trong vòng 01 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đầy_đủ hồ_sơ hợp_lệ. 4.Trường_hợp người đề_nghị đăng_ký công_dân không có một trong những loại giấy_tờ chứng_minh có quốc_tịch Việt_Nam hoặc cần phải kiểm_tra, xác_minh tính
25_3
Thủ_tục giải_quyết hồ_sơ xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như_thế_nào ?
ngày làm_việc, kể từ ngày nhận được giấy xác_nhận thôi quốc_tịch nước_ngoài của người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, Bộ_trưởng Bộ Tư_pháp báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.Trường_hợp người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam xin giữ quốc_tịch nước_ngoài, người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam là người không quốc_tịch thì trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_xuất của Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh hoặc của cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm kiểm_tra lại hồ_sơ, nếu xét thấy người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam có đủ điều_kiện được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 5.Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ, Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định.
Thông_tư 43/2011/TT-BCA hướng_dẫn việc cấp giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh cho công_dân Việt_Nam sang tỉnh , thành_phố biên_giới của Trung_Quốc tiếp_giáp Việt_Nam do Bộ Công_an ban_hành .Điều 5 :.Nơi tiếp_nhận hồ_sơ và thời_hạn giải_quyết thủ_tục cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh 1.Công_dân Việt_Nam có nhu_cầu cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh, nộp hồ_sơ tại Phòng Quản_lý xuất_nhập_khẩu Công_an tỉnh biên_giới tiếp_giáp Trung_Quốc. 2.Thời_hạn giải_quyết thủ_tục cấp Giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh là 03 ngày làm_việc kể từ khi nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ. 3.Người được cấp giấy_thông_hành nhập xuất_cảnh phải nộp lệ_phí theo quy_định của Bộ Tài_chính.
25_3
Thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung sai_lệch , bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu có cần phải xử_lý không ?
Căn_cứ khoản 4 Điều 16 Luật An_ninh mạng 2018, hoạt_động phòng_ngừa, xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế được quy_định như sau : " 4.Thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế bao_gồm : a ) Thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật về sản_phẩm, hàng_hoá, tiền, trái_phiếu, tín_phiếu, công_trái, séc và các loại giấy_tờ có giá khác ; b ) Thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật trong lĩnh_vực tài_chính, ngân_hàng, thương_mại_điện_tử, thanh_toán điện_tử, kinh_doanh tiền_tệ, huy_động vốn, kinh_doanh đa_cấp, chứng_khoán." Theo đó, các thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật về trái_phiếu, tín_phiếu là một trong những loại thông_tin được xếp vào nhóm thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế và cần được phòng_ngừa, xử_lý bởi các cá_nhân, tổ_chức có liên_quan.
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng tới lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5
26_0
Thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung sai_lệch , bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu có cần phải xử_lý không ?
Căn_cứ khoản 4 Điều 16 Luật An_ninh mạng 2018, hoạt_động phòng_ngừa, xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế được quy_định như sau : " 4.Thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế bao_gồm : a ) Thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật về sản_phẩm, hàng_hoá, tiền, trái_phiếu, tín_phiếu, công_trái, séc và các loại giấy_tờ có giá khác ; b ) Thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật trong lĩnh_vực tài_chính, ngân_hàng, thương_mại_điện_tử, thanh_toán điện_tử, kinh_doanh tiền_tệ, huy_động vốn, kinh_doanh đa_cấp, chứng_khoán." Theo đó, các thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật về trái_phiếu, tín_phiếu là một trong những loại thông_tin được xếp vào nhóm thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế và cần được phòng_ngừa, xử_lý bởi các cá_nhân, tổ_chức có liên_quan.
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Các hành_vi bị nghiêm_cấm Các tổ_chức, cá_nhân có chức_năng hoạt_động và quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn tỉnh Nghệ_An phải chấp_hành nghiêm_chỉnh đối_với các hành_vi bị nghiêm_cấm được quy_định tại Nghị_định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính_phủ về quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet và các quy_định của pháp_luật hiện_hành, bao_gồm :1. Tự viết và đăng_tải lên trang thông_tin điện_tử, trên mạng xã_hội trực_tuyến các tin, bài, ảnh và các hình_thức thông_tin khác không thuộc thẩm_quyền được thông_tin của trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng
26_0
Thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung sai_lệch , bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu có cần phải xử_lý không ?
Căn_cứ khoản 4 Điều 16 Luật An_ninh mạng 2018, hoạt_động phòng_ngừa, xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế được quy_định như sau : " 4.Thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế bao_gồm : a ) Thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật về sản_phẩm, hàng_hoá, tiền, trái_phiếu, tín_phiếu, công_trái, séc và các loại giấy_tờ có giá khác ; b ) Thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật trong lĩnh_vực tài_chính, ngân_hàng, thương_mại_điện_tử, thanh_toán điện_tử, kinh_doanh tiền_tệ, huy_động vốn, kinh_doanh đa_cấp, chứng_khoán." Theo đó, các thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật về trái_phiếu, tín_phiếu là một trong những loại thông_tin được xếp vào nhóm thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế và cần được phòng_ngừa, xử_lý bởi các cá_nhân, tổ_chức có liên_quan.
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5.Truyền_bá các thông_tin và tổ_chức các hoạt_động khác đã bị Nhà_nước nghiêm_cấm.Chương_II_HOẠT_ĐỘNG CỦA TRANG THÔNG_TIN ĐIỆN_TỬ VÀ DỊCH_VỤ MẠNG XÃ_HỘI TRỰC_TUYẾN
26_0
Thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung sai_lệch , bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu có cần phải xử_lý không ?
Căn_cứ khoản 4 Điều 16 Luật An_ninh mạng 2018, hoạt_động phòng_ngừa, xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế được quy_định như sau : " 4.Thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế bao_gồm : a ) Thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật về sản_phẩm, hàng_hoá, tiền, trái_phiếu, tín_phiếu, công_trái, séc và các loại giấy_tờ có giá khác ; b ) Thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật trong lĩnh_vực tài_chính, ngân_hàng, thương_mại_điện_tử, thanh_toán điện_tử, kinh_doanh tiền_tệ, huy_động vốn, kinh_doanh đa_cấp, chứng_khoán." Theo đó, các thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật về trái_phiếu, tín_phiếu là một trong những loại thông_tin được xếp vào nhóm thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế và cần được phòng_ngừa, xử_lý bởi các cá_nhân, tổ_chức có liên_quan.
Thông_tư 183/2011/TT-BTC hướng_dẫn việc thành_lập và quản_lý Quỹ mở do Bộ Tài_chính ban_hành .Điều 41 :vào tình_hình thị_trường 4.Nhân_viên phân_phối không được cung_cấp thông_tin sai sự_thật, khuyếch đại_sự thật, dễ gây hiểu nhầm, cung_cấp không đầy_đủ thông_tin, đưa ra các dự_báo để dụ_dỗ hay mời_chào nhà_đầu_tư mua chứng_chỉ quỹ, không gây hiểu nhầm về các đặc_tính lợi_nhuận và rủi_ro của chứng_chỉ quỹ đó.Khi so_sánh với các sản_phẩm quỹ mở khác, phải chỉ rõ những khác_biệt giữa các quỹ để nhà_đầu_tư lựa_chọn.Không được trực_tiếp, gián_tiếp thực_hiện các hành_vi nhằm lôi_kéo, xúi_giục nhà_đầu_tư mua chứng_chỉ quỹ có mức_độ rủi_ro cao trong trường_hợp nhà_đầu_tư chưa hiểu hết về các rủi_ro tiềm_ẩn khi đầu_tư vào quỹ, hoặc các quỹ đó không phù_hợp với mục_tiêu đầu_tư và năng_lực tài_chính của nhà_đầu_tư. 5.Đại_lý phân_phối, nhân_viên phân_phối có trách_nhiệm bảo_mật các thông_tin về nhà_đầu_tư, thông_tin về giao_dịch của nhà_đầu_tư, không được sử_dụng các thông_tin đó với bất_kỳ mục_đích gì, trừ trường_hợp được nhà_đầu_tư đồng_ý hoặc theo yêu_cầu của cơ_quan quản_lý_nhà_nước có thẩm_quyền. 6.Đại_lý phân_phối không được chiết_khấu, giảm_giá giao_dịch chứng_chỉ quỹ dưới bất_kỳ hình_thức nào ; không được tặng quà, sử_dụng lợi_ích vật_chất hay tài_chính dưới mọi hình_thức để mời_chào, dụ_dỗ nhà_đầu_tư mua chứng_chỉ quỹ ; không được yêu_cầu, đòi_hỏi hoặc tiếp_nhận dưới danh_nghĩa cá_nhân hoặc danh_nghĩa tổ_chức, từ công_ty quản_lý quỹ bất_kỳ khoản thù_lao, lợi_nhuận
26_0
Thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung sai_lệch , bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu có cần phải xử_lý không ?
Căn_cứ khoản 4 Điều 16 Luật An_ninh mạng 2018, hoạt_động phòng_ngừa, xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế được quy_định như sau : " 4.Thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế bao_gồm : a ) Thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật về sản_phẩm, hàng_hoá, tiền, trái_phiếu, tín_phiếu, công_trái, séc và các loại giấy_tờ có giá khác ; b ) Thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật trong lĩnh_vực tài_chính, ngân_hàng, thương_mại_điện_tử, thanh_toán điện_tử, kinh_doanh tiền_tệ, huy_động vốn, kinh_doanh đa_cấp, chứng_khoán." Theo đó, các thông_tin bịa_đặt, sai sự_thật về trái_phiếu, tín_phiếu là một trong những loại thông_tin được xếp vào nhóm thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế và cần được phòng_ngừa, xử_lý bởi các cá_nhân, tổ_chức có liên_quan.
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 7 :.Trang thông_tin điện_tử cá_nhân ( blog ) 1.Trang thông_tin điện_tử cá_nhân ( blog ) là trang thông_tin điện_tử được thiết_lập để thể_hiện những thông_tin có tính_chất cá_nhân phục_vụ nhu_cầu lưu_trữ hoặc trao_đổi, chia_sẻ với một nhóm người hoặc với cộng_đồng sử_dụng dịch_vụ Internet.Trang thông_tin điện_tử cá_nhân không được làm dịch_vụ quảng_cáo và không phải đăng_ký giấy_phép hoạt_động. 2.Chủ_thể trang thông_tin điện_tử cá_nhân có trách_nhiệm : a ) Chịu trách_nhiệm trước pháp_luật về nội_dung thông_tin được cung_cấp, lưu_trữ, truyền đi trên trang thông_tin điện_tử cá_nhân. b ) Bảo_vệ mật_khẩu, khoá mật_mã, thông_tin cá_nhân. c ) Không được sử_dụng trái_phép tài_khoản trang thông_tin điện_tử cá_nhân của cá_nhân khác.
26_0
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
Căn_cứ khoản 6, 7 8 và khoản 9 Điều 16 Luật An_ninh mạng 2018 có quy_định về các cơ_quan, tổ_chức có trách_nhiệm phòng_ngừa, xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về trái_phiếu, tín_phiếu bao_gồm : " 6.Chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm triển_khai biện_pháp quản_lý, kỹ_thuật để phòng_ngừa, phát_hiện, ngăn_chặn, gỡ bỏ thông_tin có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trên hệ_thống thông_tin thuộc phạm_vi quản_lý khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng. 7.Lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và cơ_quan có thẩm_quyền áp_dụng biện_pháp quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 của Luật này để xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 8.Doanh_nghiệp cung_cấp dịch_vụ trên mạng viễn_thông, mạng Internet, các dịch_vụ gia_tăng trên không_gian mạng và chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan_chức_năng xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 9.Tổ_chức, cá_nhân soạn_thảo, đăng_tải, phát_tán thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải gỡ bỏ thông_tin khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và chịu trách_nhiệm theo quy_định của pháp_luật." Theo đó,
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng tới lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5
27_0
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
Căn_cứ khoản 6, 7 8 và khoản 9 Điều 16 Luật An_ninh mạng 2018 có quy_định về các cơ_quan, tổ_chức có trách_nhiệm phòng_ngừa, xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về trái_phiếu, tín_phiếu bao_gồm : " 6.Chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm triển_khai biện_pháp quản_lý, kỹ_thuật để phòng_ngừa, phát_hiện, ngăn_chặn, gỡ bỏ thông_tin có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trên hệ_thống thông_tin thuộc phạm_vi quản_lý khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng. 7.Lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và cơ_quan có thẩm_quyền áp_dụng biện_pháp quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 của Luật này để xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 8.Doanh_nghiệp cung_cấp dịch_vụ trên mạng viễn_thông, mạng Internet, các dịch_vụ gia_tăng trên không_gian mạng và chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan_chức_năng xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 9.Tổ_chức, cá_nhân soạn_thảo, đăng_tải, phát_tán thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải gỡ bỏ thông_tin khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và chịu trách_nhiệm theo quy_định của pháp_luật." Theo đó,
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Các hành_vi bị nghiêm_cấm Các tổ_chức, cá_nhân có chức_năng hoạt_động và quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn tỉnh Nghệ_An phải chấp_hành nghiêm_chỉnh đối_với các hành_vi bị nghiêm_cấm được quy_định tại Nghị_định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính_phủ về quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet và các quy_định của pháp_luật hiện_hành, bao_gồm :1. Tự viết và đăng_tải lên trang thông_tin điện_tử, trên mạng xã_hội trực_tuyến các tin, bài, ảnh và các hình_thức thông_tin khác không thuộc thẩm_quyền được thông_tin của trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng
27_0
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
Căn_cứ khoản 6, 7 8 và khoản 9 Điều 16 Luật An_ninh mạng 2018 có quy_định về các cơ_quan, tổ_chức có trách_nhiệm phòng_ngừa, xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về trái_phiếu, tín_phiếu bao_gồm : " 6.Chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm triển_khai biện_pháp quản_lý, kỹ_thuật để phòng_ngừa, phát_hiện, ngăn_chặn, gỡ bỏ thông_tin có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trên hệ_thống thông_tin thuộc phạm_vi quản_lý khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng. 7.Lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và cơ_quan có thẩm_quyền áp_dụng biện_pháp quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 của Luật này để xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 8.Doanh_nghiệp cung_cấp dịch_vụ trên mạng viễn_thông, mạng Internet, các dịch_vụ gia_tăng trên không_gian mạng và chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan_chức_năng xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 9.Tổ_chức, cá_nhân soạn_thảo, đăng_tải, phát_tán thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải gỡ bỏ thông_tin khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và chịu trách_nhiệm theo quy_định của pháp_luật." Theo đó,
Quyết_định 01/2012/QĐ-UBND về Quy_chế đảm_bảo an_toàn , an_ninh thông_tin và bảo_mật trên môi_trường mạng trong lĩnh_vực ứng_dụng công_nghệ_thông_tin của cơ_quan , đơn_vị hoạt_động quản_lý hành_chính Nhà_nước trên địa_bàn tỉnh Hậu_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Hậu_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :, các thiết_bị di_động trong mạng.Tổ_chức sử_dụng cơ_chế chống virus, thư rác để phát_hiện và loại_trừ những đoạn mã độc_hại ( virus, trojan, worms … ) được truyền_tải bởi : Thư_điện_tử, tập_tin đính kèm từ Internet, thiết_bị lưu_trữ tháo_lắp khai_thác lỗ_hổng của hệ_thống thông_tin.Đồng_thời cập_nhật cơ_chế chống virus, thư rác thường_xuyên sao cho phù_hợp với quy_trình và chính_sách quản_lý cấu_hình hệ_thống thông_tin của tổ_chức.Cần cân_nhắc việc sử_dụng phần_mềm chống virus từ nhiều hãng phân_phối khác nhau ( sử_dụng một hãng cho máy_chủ và hãng khác cho máy trạm ) ; g ) Thực_hiện việc đánh_giá, báo_cáo các rủi_ro và mức_độ nghiêm_trọng các rủi_ro đó.Các rủi_ro đó có_thể xảy ra do sự truy_cập trái_phép, sử_dụng trái_phép, mất, thay_đổi hoặc phá_huỷ thông_tin và hệ_thống thông_tin.
27_0
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
Căn_cứ khoản 6, 7 8 và khoản 9 Điều 16 Luật An_ninh mạng 2018 có quy_định về các cơ_quan, tổ_chức có trách_nhiệm phòng_ngừa, xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về trái_phiếu, tín_phiếu bao_gồm : " 6.Chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm triển_khai biện_pháp quản_lý, kỹ_thuật để phòng_ngừa, phát_hiện, ngăn_chặn, gỡ bỏ thông_tin có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trên hệ_thống thông_tin thuộc phạm_vi quản_lý khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng. 7.Lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và cơ_quan có thẩm_quyền áp_dụng biện_pháp quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 của Luật này để xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 8.Doanh_nghiệp cung_cấp dịch_vụ trên mạng viễn_thông, mạng Internet, các dịch_vụ gia_tăng trên không_gian mạng và chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan_chức_năng xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 9.Tổ_chức, cá_nhân soạn_thảo, đăng_tải, phát_tán thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải gỡ bỏ thông_tin khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và chịu trách_nhiệm theo quy_định của pháp_luật." Theo đó,
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5.Truyền_bá các thông_tin và tổ_chức các hoạt_động khác đã bị Nhà_nước nghiêm_cấm.Chương_II_HOẠT_ĐỘNG CỦA TRANG THÔNG_TIN ĐIỆN_TỬ VÀ DỊCH_VỤ MẠNG XÃ_HỘI TRỰC_TUYẾN
27_0
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
Căn_cứ khoản 6, 7 8 và khoản 9 Điều 16 Luật An_ninh mạng 2018 có quy_định về các cơ_quan, tổ_chức có trách_nhiệm phòng_ngừa, xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về trái_phiếu, tín_phiếu bao_gồm : " 6.Chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm triển_khai biện_pháp quản_lý, kỹ_thuật để phòng_ngừa, phát_hiện, ngăn_chặn, gỡ bỏ thông_tin có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trên hệ_thống thông_tin thuộc phạm_vi quản_lý khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng. 7.Lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và cơ_quan có thẩm_quyền áp_dụng biện_pháp quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 của Luật này để xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 8.Doanh_nghiệp cung_cấp dịch_vụ trên mạng viễn_thông, mạng Internet, các dịch_vụ gia_tăng trên không_gian mạng và chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan_chức_năng xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 9.Tổ_chức, cá_nhân soạn_thảo, đăng_tải, phát_tán thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải gỡ bỏ thông_tin khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và chịu trách_nhiệm theo quy_định của pháp_luật." Theo đó,
Quyết_định 37/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý , cung_cấp , sử_dụng dịch_vụ Internet công_cộng trên địa_bàn tỉnh Lâm_Đồng do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Lâm_Đồng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Đưa các thông_tin xuyên_tạc, vu_khống, xúc_phạm uy_tín của tổ_chức, danh_dự, nhân_phẩm của công_dân ; d ) Để quảng_cáo, tuyên_truyền, mua_bán hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục cấm theo quy_định của pháp_luật, hàng_hoá không đúng chủng_loại, chất_lượng ; 2.Gây_rối, phá_hoại hệ_thống thiết_bị và cản_trở trái pháp_luật trong việc quản_lý, cung_cấp, sử_dụng các dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet. 3.Đánh_cắp, sử_dụng trái_phép mật_khẩu, khoá mật_mã và thông_tin riêng của các tổ_chức, cá_nhân trên Internet. 4.Tạo_lập, cài_đặt các chương_trình virus máy_tính, phần_mềm gây hại, tạo_lập các website, forum, blog … để thực_hiện một trong những hành_vi sau : a ) Thay_đổi các tham_số cài_đặt của thiết_bị số ; b ) Thu_thập thông_tin của người khác ; c ) Xoá_bỏ, làm mất tác_dụng của các phần_mềm bảo_đảm an_toàn, an_ninh thông_tin được cài_đặt trên thiết_bị số ; d ) Ngăn_chặn khả_năng của người sử_dụng, xoá_bỏ hoặc hạn_chế sử_dụng những phần_mềm không cần_thiết ; đ ) Chiếm_đoạt quyền điều_khiển thiết_bị số ; e ) Thay_đổi, xoá_bỏ thông_tin lưu_trữ trên thiết_bị số ; g.Các hành_vi khác xâm_hại quyền, lợi_ích hợp_pháp của người
27_0
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 8.Doanh_nghiệp cung_cấp dịch_vụ trên mạng viễn_thông, mạng Internet, các dịch_vụ gia_tăng trên không_gian mạng và chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan_chức_năng xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 9.Tổ_chức, cá_nhân soạn_thảo, đăng_tải, phát_tán thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải gỡ bỏ thông_tin khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và chịu trách_nhiệm theo quy_định của pháp_luật." Theo đó, lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và các cơ_quan có thẩm_quyền chính là chủ_thể có_thể áp_dụng một_số biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 Luật An_ninh mạng 2018 để xử_lý các thông_tin nói trên.Cụ_thể các biện_pháp đó bao_gồm : - Ngăn_chặn, yêu_cầu tạm ngừng, ngừng cung_cấp thông_tin mạng ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ các hoạt_động thiết_lập, cung_cấp và sử_dụng mạng viễn_thông, mạng Internet, sản_xuất và sử_dụng thiết_bị phát, thu_phát sóng_vô_tuyến theo quy_định của pháp_luật ; - Yêu_cầu xoá_bỏ, truy_cập xoá_bỏ thông_tin trái pháp_luật hoặc thông_tin sai sự_thật trên không_gian mạng xâm_phạm an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ;
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng tới lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5
27_1
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 8.Doanh_nghiệp cung_cấp dịch_vụ trên mạng viễn_thông, mạng Internet, các dịch_vụ gia_tăng trên không_gian mạng và chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan_chức_năng xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 9.Tổ_chức, cá_nhân soạn_thảo, đăng_tải, phát_tán thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải gỡ bỏ thông_tin khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và chịu trách_nhiệm theo quy_định của pháp_luật." Theo đó, lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và các cơ_quan có thẩm_quyền chính là chủ_thể có_thể áp_dụng một_số biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 Luật An_ninh mạng 2018 để xử_lý các thông_tin nói trên.Cụ_thể các biện_pháp đó bao_gồm : - Ngăn_chặn, yêu_cầu tạm ngừng, ngừng cung_cấp thông_tin mạng ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ các hoạt_động thiết_lập, cung_cấp và sử_dụng mạng viễn_thông, mạng Internet, sản_xuất và sử_dụng thiết_bị phát, thu_phát sóng_vô_tuyến theo quy_định của pháp_luật ; - Yêu_cầu xoá_bỏ, truy_cập xoá_bỏ thông_tin trái pháp_luật hoặc thông_tin sai sự_thật trên không_gian mạng xâm_phạm an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ;
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Các hành_vi bị nghiêm_cấm Các tổ_chức, cá_nhân có chức_năng hoạt_động và quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn tỉnh Nghệ_An phải chấp_hành nghiêm_chỉnh đối_với các hành_vi bị nghiêm_cấm được quy_định tại Nghị_định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính_phủ về quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet và các quy_định của pháp_luật hiện_hành, bao_gồm :1. Tự viết và đăng_tải lên trang thông_tin điện_tử, trên mạng xã_hội trực_tuyến các tin, bài, ảnh và các hình_thức thông_tin khác không thuộc thẩm_quyền được thông_tin của trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng
27_1
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 8.Doanh_nghiệp cung_cấp dịch_vụ trên mạng viễn_thông, mạng Internet, các dịch_vụ gia_tăng trên không_gian mạng và chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan_chức_năng xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 9.Tổ_chức, cá_nhân soạn_thảo, đăng_tải, phát_tán thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải gỡ bỏ thông_tin khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và chịu trách_nhiệm theo quy_định của pháp_luật." Theo đó, lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và các cơ_quan có thẩm_quyền chính là chủ_thể có_thể áp_dụng một_số biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 Luật An_ninh mạng 2018 để xử_lý các thông_tin nói trên.Cụ_thể các biện_pháp đó bao_gồm : - Ngăn_chặn, yêu_cầu tạm ngừng, ngừng cung_cấp thông_tin mạng ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ các hoạt_động thiết_lập, cung_cấp và sử_dụng mạng viễn_thông, mạng Internet, sản_xuất và sử_dụng thiết_bị phát, thu_phát sóng_vô_tuyến theo quy_định của pháp_luật ; - Yêu_cầu xoá_bỏ, truy_cập xoá_bỏ thông_tin trái pháp_luật hoặc thông_tin sai sự_thật trên không_gian mạng xâm_phạm an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ;
Quyết_định 01/2012/QĐ-UBND về Quy_chế đảm_bảo an_toàn , an_ninh thông_tin và bảo_mật trên môi_trường mạng trong lĩnh_vực ứng_dụng công_nghệ_thông_tin của cơ_quan , đơn_vị hoạt_động quản_lý hành_chính Nhà_nước trên địa_bàn tỉnh Hậu_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Hậu_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :, các thiết_bị di_động trong mạng.Tổ_chức sử_dụng cơ_chế chống virus, thư rác để phát_hiện và loại_trừ những đoạn mã độc_hại ( virus, trojan, worms … ) được truyền_tải bởi : Thư_điện_tử, tập_tin đính kèm từ Internet, thiết_bị lưu_trữ tháo_lắp khai_thác lỗ_hổng của hệ_thống thông_tin.Đồng_thời cập_nhật cơ_chế chống virus, thư rác thường_xuyên sao cho phù_hợp với quy_trình và chính_sách quản_lý cấu_hình hệ_thống thông_tin của tổ_chức.Cần cân_nhắc việc sử_dụng phần_mềm chống virus từ nhiều hãng phân_phối khác nhau ( sử_dụng một hãng cho máy_chủ và hãng khác cho máy trạm ) ; g ) Thực_hiện việc đánh_giá, báo_cáo các rủi_ro và mức_độ nghiêm_trọng các rủi_ro đó.Các rủi_ro đó có_thể xảy ra do sự truy_cập trái_phép, sử_dụng trái_phép, mất, thay_đổi hoặc phá_huỷ thông_tin và hệ_thống thông_tin.
27_1
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 8.Doanh_nghiệp cung_cấp dịch_vụ trên mạng viễn_thông, mạng Internet, các dịch_vụ gia_tăng trên không_gian mạng và chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan_chức_năng xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 9.Tổ_chức, cá_nhân soạn_thảo, đăng_tải, phát_tán thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải gỡ bỏ thông_tin khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và chịu trách_nhiệm theo quy_định của pháp_luật." Theo đó, lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và các cơ_quan có thẩm_quyền chính là chủ_thể có_thể áp_dụng một_số biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 Luật An_ninh mạng 2018 để xử_lý các thông_tin nói trên.Cụ_thể các biện_pháp đó bao_gồm : - Ngăn_chặn, yêu_cầu tạm ngừng, ngừng cung_cấp thông_tin mạng ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ các hoạt_động thiết_lập, cung_cấp và sử_dụng mạng viễn_thông, mạng Internet, sản_xuất và sử_dụng thiết_bị phát, thu_phát sóng_vô_tuyến theo quy_định của pháp_luật ; - Yêu_cầu xoá_bỏ, truy_cập xoá_bỏ thông_tin trái pháp_luật hoặc thông_tin sai sự_thật trên không_gian mạng xâm_phạm an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ;
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5.Truyền_bá các thông_tin và tổ_chức các hoạt_động khác đã bị Nhà_nước nghiêm_cấm.Chương_II_HOẠT_ĐỘNG CỦA TRANG THÔNG_TIN ĐIỆN_TỬ VÀ DỊCH_VỤ MẠNG XÃ_HỘI TRỰC_TUYẾN
27_1
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 8.Doanh_nghiệp cung_cấp dịch_vụ trên mạng viễn_thông, mạng Internet, các dịch_vụ gia_tăng trên không_gian mạng và chủ_quản hệ_thống thông_tin có trách_nhiệm phối_hợp với cơ_quan_chức_năng xử_lý thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 9.Tổ_chức, cá_nhân soạn_thảo, đăng_tải, phát_tán thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung quy_định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải gỡ bỏ thông_tin khi có yêu_cầu của lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và chịu trách_nhiệm theo quy_định của pháp_luật." Theo đó, lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và các cơ_quan có thẩm_quyền chính là chủ_thể có_thể áp_dụng một_số biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 Luật An_ninh mạng 2018 để xử_lý các thông_tin nói trên.Cụ_thể các biện_pháp đó bao_gồm : - Ngăn_chặn, yêu_cầu tạm ngừng, ngừng cung_cấp thông_tin mạng ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ các hoạt_động thiết_lập, cung_cấp và sử_dụng mạng viễn_thông, mạng Internet, sản_xuất và sử_dụng thiết_bị phát, thu_phát sóng_vô_tuyến theo quy_định của pháp_luật ; - Yêu_cầu xoá_bỏ, truy_cập xoá_bỏ thông_tin trái pháp_luật hoặc thông_tin sai sự_thật trên không_gian mạng xâm_phạm an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ;
Quyết_định 37/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý , cung_cấp , sử_dụng dịch_vụ Internet công_cộng trên địa_bàn tỉnh Lâm_Đồng do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Lâm_Đồng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Đưa các thông_tin xuyên_tạc, vu_khống, xúc_phạm uy_tín của tổ_chức, danh_dự, nhân_phẩm của công_dân ; d ) Để quảng_cáo, tuyên_truyền, mua_bán hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục cấm theo quy_định của pháp_luật, hàng_hoá không đúng chủng_loại, chất_lượng ; 2.Gây_rối, phá_hoại hệ_thống thiết_bị và cản_trở trái pháp_luật trong việc quản_lý, cung_cấp, sử_dụng các dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet. 3.Đánh_cắp, sử_dụng trái_phép mật_khẩu, khoá mật_mã và thông_tin riêng của các tổ_chức, cá_nhân trên Internet. 4.Tạo_lập, cài_đặt các chương_trình virus máy_tính, phần_mềm gây hại, tạo_lập các website, forum, blog … để thực_hiện một trong những hành_vi sau : a ) Thay_đổi các tham_số cài_đặt của thiết_bị số ; b ) Thu_thập thông_tin của người khác ; c ) Xoá_bỏ, làm mất tác_dụng của các phần_mềm bảo_đảm an_toàn, an_ninh thông_tin được cài_đặt trên thiết_bị số ; d ) Ngăn_chặn khả_năng của người sử_dụng, xoá_bỏ hoặc hạn_chế sử_dụng những phần_mềm không cần_thiết ; đ ) Chiếm_đoạt quyền điều_khiển thiết_bị số ; e ) Thay_đổi, xoá_bỏ thông_tin lưu_trữ trên thiết_bị số ; g.Các hành_vi khác xâm_hại quyền, lợi_ích hợp_pháp của người
27_1
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và các cơ_quan có thẩm_quyền chính là chủ_thể có_thể áp_dụng một_số biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 Luật An_ninh mạng 2018 để xử_lý các thông_tin nói trên.Cụ_thể các biện_pháp đó bao_gồm : - Ngăn_chặn, yêu_cầu tạm ngừng, ngừng cung_cấp thông_tin mạng ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ các hoạt_động thiết_lập, cung_cấp và sử_dụng mạng viễn_thông, mạng Internet, sản_xuất và sử_dụng thiết_bị phát, thu_phát sóng_vô_tuyến theo quy_định của pháp_luật ; - Yêu_cầu xoá_bỏ, truy_cập xoá_bỏ thông_tin trái pháp_luật hoặc thông_tin sai sự_thật trên không_gian mạng xâm_phạm an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ; - Phong_toả, hạn_chế hoạt_động của hệ_thống thông_tin ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ hoặc yêu_cầu ngừng hoạt_động của hệ_thống thông_tin, thu_hồi tên_miền theo quy_định của pháp_luật ;
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng tới lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5
27_2
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và các cơ_quan có thẩm_quyền chính là chủ_thể có_thể áp_dụng một_số biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 Luật An_ninh mạng 2018 để xử_lý các thông_tin nói trên.Cụ_thể các biện_pháp đó bao_gồm : - Ngăn_chặn, yêu_cầu tạm ngừng, ngừng cung_cấp thông_tin mạng ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ các hoạt_động thiết_lập, cung_cấp và sử_dụng mạng viễn_thông, mạng Internet, sản_xuất và sử_dụng thiết_bị phát, thu_phát sóng_vô_tuyến theo quy_định của pháp_luật ; - Yêu_cầu xoá_bỏ, truy_cập xoá_bỏ thông_tin trái pháp_luật hoặc thông_tin sai sự_thật trên không_gian mạng xâm_phạm an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ; - Phong_toả, hạn_chế hoạt_động của hệ_thống thông_tin ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ hoặc yêu_cầu ngừng hoạt_động của hệ_thống thông_tin, thu_hồi tên_miền theo quy_định của pháp_luật ;
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Các hành_vi bị nghiêm_cấm Các tổ_chức, cá_nhân có chức_năng hoạt_động và quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn tỉnh Nghệ_An phải chấp_hành nghiêm_chỉnh đối_với các hành_vi bị nghiêm_cấm được quy_định tại Nghị_định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính_phủ về quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet và các quy_định của pháp_luật hiện_hành, bao_gồm :1. Tự viết và đăng_tải lên trang thông_tin điện_tử, trên mạng xã_hội trực_tuyến các tin, bài, ảnh và các hình_thức thông_tin khác không thuộc thẩm_quyền được thông_tin của trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng
27_2
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và các cơ_quan có thẩm_quyền chính là chủ_thể có_thể áp_dụng một_số biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 Luật An_ninh mạng 2018 để xử_lý các thông_tin nói trên.Cụ_thể các biện_pháp đó bao_gồm : - Ngăn_chặn, yêu_cầu tạm ngừng, ngừng cung_cấp thông_tin mạng ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ các hoạt_động thiết_lập, cung_cấp và sử_dụng mạng viễn_thông, mạng Internet, sản_xuất và sử_dụng thiết_bị phát, thu_phát sóng_vô_tuyến theo quy_định của pháp_luật ; - Yêu_cầu xoá_bỏ, truy_cập xoá_bỏ thông_tin trái pháp_luật hoặc thông_tin sai sự_thật trên không_gian mạng xâm_phạm an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ; - Phong_toả, hạn_chế hoạt_động của hệ_thống thông_tin ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ hoặc yêu_cầu ngừng hoạt_động của hệ_thống thông_tin, thu_hồi tên_miền theo quy_định của pháp_luật ;
Quyết_định 01/2012/QĐ-UBND về Quy_chế đảm_bảo an_toàn , an_ninh thông_tin và bảo_mật trên môi_trường mạng trong lĩnh_vực ứng_dụng công_nghệ_thông_tin của cơ_quan , đơn_vị hoạt_động quản_lý hành_chính Nhà_nước trên địa_bàn tỉnh Hậu_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Hậu_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 4 :, các thiết_bị di_động trong mạng.Tổ_chức sử_dụng cơ_chế chống virus, thư rác để phát_hiện và loại_trừ những đoạn mã độc_hại ( virus, trojan, worms … ) được truyền_tải bởi : Thư_điện_tử, tập_tin đính kèm từ Internet, thiết_bị lưu_trữ tháo_lắp khai_thác lỗ_hổng của hệ_thống thông_tin.Đồng_thời cập_nhật cơ_chế chống virus, thư rác thường_xuyên sao cho phù_hợp với quy_trình và chính_sách quản_lý cấu_hình hệ_thống thông_tin của tổ_chức.Cần cân_nhắc việc sử_dụng phần_mềm chống virus từ nhiều hãng phân_phối khác nhau ( sử_dụng một hãng cho máy_chủ và hãng khác cho máy trạm ) ; g ) Thực_hiện việc đánh_giá, báo_cáo các rủi_ro và mức_độ nghiêm_trọng các rủi_ro đó.Các rủi_ro đó có_thể xảy ra do sự truy_cập trái_phép, sử_dụng trái_phép, mất, thay_đổi hoặc phá_huỷ thông_tin và hệ_thống thông_tin.
27_2
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và các cơ_quan có thẩm_quyền chính là chủ_thể có_thể áp_dụng một_số biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 Luật An_ninh mạng 2018 để xử_lý các thông_tin nói trên.Cụ_thể các biện_pháp đó bao_gồm : - Ngăn_chặn, yêu_cầu tạm ngừng, ngừng cung_cấp thông_tin mạng ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ các hoạt_động thiết_lập, cung_cấp và sử_dụng mạng viễn_thông, mạng Internet, sản_xuất và sử_dụng thiết_bị phát, thu_phát sóng_vô_tuyến theo quy_định của pháp_luật ; - Yêu_cầu xoá_bỏ, truy_cập xoá_bỏ thông_tin trái pháp_luật hoặc thông_tin sai sự_thật trên không_gian mạng xâm_phạm an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ; - Phong_toả, hạn_chế hoạt_động của hệ_thống thông_tin ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ hoặc yêu_cầu ngừng hoạt_động của hệ_thống thông_tin, thu_hồi tên_miền theo quy_định của pháp_luật ;
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5.Truyền_bá các thông_tin và tổ_chức các hoạt_động khác đã bị Nhà_nước nghiêm_cấm.Chương_II_HOẠT_ĐỘNG CỦA TRANG THÔNG_TIN ĐIỆN_TỬ VÀ DỊCH_VỤ MẠNG XÃ_HỘI TRỰC_TUYẾN
27_2
Có_thể áp_dụng các biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng để xử_lý các thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung bịa_đặt về tín_phiếu , trái_phiếu hay không ?
lực_lượng chuyên_trách bảo_vệ an_ninh mạng và các cơ_quan có thẩm_quyền chính là chủ_thể có_thể áp_dụng một_số biện_pháp bảo_vệ an_ninh mạng quy_định tại các điểm h, i và l khoản 1 Điều 5 Luật An_ninh mạng 2018 để xử_lý các thông_tin nói trên.Cụ_thể các biện_pháp đó bao_gồm : - Ngăn_chặn, yêu_cầu tạm ngừng, ngừng cung_cấp thông_tin mạng ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ các hoạt_động thiết_lập, cung_cấp và sử_dụng mạng viễn_thông, mạng Internet, sản_xuất và sử_dụng thiết_bị phát, thu_phát sóng_vô_tuyến theo quy_định của pháp_luật ; - Yêu_cầu xoá_bỏ, truy_cập xoá_bỏ thông_tin trái pháp_luật hoặc thông_tin sai sự_thật trên không_gian mạng xâm_phạm an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội, quyền và lợi_ích hợp_pháp của cơ_quan, tổ_chức, cá_nhân ; - Phong_toả, hạn_chế hoạt_động của hệ_thống thông_tin ; đình_chỉ, tạm đình_chỉ hoặc yêu_cầu ngừng hoạt_động của hệ_thống thông_tin, thu_hồi tên_miền theo quy_định của pháp_luật ;
Quyết_định 37/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý , cung_cấp , sử_dụng dịch_vụ Internet công_cộng trên địa_bàn tỉnh Lâm_Đồng do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Lâm_Đồng ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Đưa các thông_tin xuyên_tạc, vu_khống, xúc_phạm uy_tín của tổ_chức, danh_dự, nhân_phẩm của công_dân ; d ) Để quảng_cáo, tuyên_truyền, mua_bán hàng_hoá, dịch_vụ thuộc danh_mục cấm theo quy_định của pháp_luật, hàng_hoá không đúng chủng_loại, chất_lượng ; 2.Gây_rối, phá_hoại hệ_thống thiết_bị và cản_trở trái pháp_luật trong việc quản_lý, cung_cấp, sử_dụng các dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet. 3.Đánh_cắp, sử_dụng trái_phép mật_khẩu, khoá mật_mã và thông_tin riêng của các tổ_chức, cá_nhân trên Internet. 4.Tạo_lập, cài_đặt các chương_trình virus máy_tính, phần_mềm gây hại, tạo_lập các website, forum, blog … để thực_hiện một trong những hành_vi sau : a ) Thay_đổi các tham_số cài_đặt của thiết_bị số ; b ) Thu_thập thông_tin của người khác ; c ) Xoá_bỏ, làm mất tác_dụng của các phần_mềm bảo_đảm an_toàn, an_ninh thông_tin được cài_đặt trên thiết_bị số ; d ) Ngăn_chặn khả_năng của người sử_dụng, xoá_bỏ hoặc hạn_chế sử_dụng những phần_mềm không cần_thiết ; đ ) Chiếm_đoạt quyền điều_khiển thiết_bị số ; e ) Thay_đổi, xoá_bỏ thông_tin lưu_trữ trên thiết_bị số ; g.Các hành_vi khác xâm_hại quyền, lợi_ích hợp_pháp của người
27_2
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
Căn_cứ Điều 3 Nghị_định 15/2020/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị_định 14/2022/NĐ-CP tổng_hợp các hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính và biện_pháp khắc_phục hậu_quả có_thể áp_dụng đối_với lĩnh_vực an_toàn thông_tin mạng nói_chung và với các thông_tin có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế nói_riêng như sau : ( 1 ) Hình_thức xử_phạt chính : a ) Cảnh_cáo ; b ) Phạt tiền.( 2 ) Tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng một hoặc nhiều hình_thức xử_phạt bổ_sung sau : a ) Tước quyền sử_dụng giấy_phép có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng đối_với giấy_phép : Bưu_chính, Giấy_phép Viễn_thông, Giấy_phép thiết_lập mạng viễn_thông, Giấy_phép lắp_đặt cáp viễn_thông trên biển, Giấy_phép sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện, Giấy_phép kinh_doanh sản_phẩm, dịch_vụ an_toàn thông_tin mạng, Giấy_phép thiết_lập mạng xã_hội, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử G1, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ chứng_thực chữ_ký số công_cộng, Giấy_phép, chứng_chỉ hành_nghề. b ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bưu_chính, viễn_thông, tần_số vô_tuyến_điện, công_nghệ_thông_tin và giao_dịch điện_tử ; c ) Đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng ; d ) Trục_xuất.( 3 ) Ngoài hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, tổ_chức, cá_nhân vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, h, i và k khoản 1 Điều
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 15 :.Khen_thưởng và kỷ_luật 1.Khen_thưởng.Tổ_chức, cá_nhân có thành_tích nổi_bật trong hoạt_động, quản_lý trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến theo Quy_định này được xét khen_thưởng theo quy_định của Nhà_nước. 2.Kỷ_luật.Tổ_chức, cá_nhân vi_phạm các nội_dung của Quy_định này thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm sẽ bị xử_phạt vi_phạm hành_chính, kiến_nghị Bộ Thông_tin và Truyền_thông thu_hồi giấy_phép hoặc kiến_nghị các cơ_quan liên_quan truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường theo quy_định của pháp_luật.Việc xử_lý vi_phạm về hoạt_động, quản_lý trang thông_tin điện_tử trên Internet thực_hiện theo Nghị_định số 28/2009/NĐ CP ngày 20/3/2009 quy_định " xử_phạt vi_phạm hành_chính trong quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet ".Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
28_0
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
Căn_cứ Điều 3 Nghị_định 15/2020/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị_định 14/2022/NĐ-CP tổng_hợp các hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính và biện_pháp khắc_phục hậu_quả có_thể áp_dụng đối_với lĩnh_vực an_toàn thông_tin mạng nói_chung và với các thông_tin có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế nói_riêng như sau : ( 1 ) Hình_thức xử_phạt chính : a ) Cảnh_cáo ; b ) Phạt tiền.( 2 ) Tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng một hoặc nhiều hình_thức xử_phạt bổ_sung sau : a ) Tước quyền sử_dụng giấy_phép có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng đối_với giấy_phép : Bưu_chính, Giấy_phép Viễn_thông, Giấy_phép thiết_lập mạng viễn_thông, Giấy_phép lắp_đặt cáp viễn_thông trên biển, Giấy_phép sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện, Giấy_phép kinh_doanh sản_phẩm, dịch_vụ an_toàn thông_tin mạng, Giấy_phép thiết_lập mạng xã_hội, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử G1, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ chứng_thực chữ_ký số công_cộng, Giấy_phép, chứng_chỉ hành_nghề. b ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bưu_chính, viễn_thông, tần_số vô_tuyến_điện, công_nghệ_thông_tin và giao_dịch điện_tử ; c ) Đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng ; d ) Trục_xuất.( 3 ) Ngoài hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, tổ_chức, cá_nhân vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, h, i và k khoản 1 Điều
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5.Truyền_bá các thông_tin và tổ_chức các hoạt_động khác đã bị Nhà_nước nghiêm_cấm.Chương_II_HOẠT_ĐỘNG CỦA TRANG THÔNG_TIN ĐIỆN_TỬ VÀ DỊCH_VỤ MẠNG XÃ_HỘI TRỰC_TUYẾN
28_0
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
Căn_cứ Điều 3 Nghị_định 15/2020/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị_định 14/2022/NĐ-CP tổng_hợp các hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính và biện_pháp khắc_phục hậu_quả có_thể áp_dụng đối_với lĩnh_vực an_toàn thông_tin mạng nói_chung và với các thông_tin có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế nói_riêng như sau : ( 1 ) Hình_thức xử_phạt chính : a ) Cảnh_cáo ; b ) Phạt tiền.( 2 ) Tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng một hoặc nhiều hình_thức xử_phạt bổ_sung sau : a ) Tước quyền sử_dụng giấy_phép có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng đối_với giấy_phép : Bưu_chính, Giấy_phép Viễn_thông, Giấy_phép thiết_lập mạng viễn_thông, Giấy_phép lắp_đặt cáp viễn_thông trên biển, Giấy_phép sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện, Giấy_phép kinh_doanh sản_phẩm, dịch_vụ an_toàn thông_tin mạng, Giấy_phép thiết_lập mạng xã_hội, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử G1, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ chứng_thực chữ_ký số công_cộng, Giấy_phép, chứng_chỉ hành_nghề. b ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bưu_chính, viễn_thông, tần_số vô_tuyến_điện, công_nghệ_thông_tin và giao_dịch điện_tử ; c ) Đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng ; d ) Trục_xuất.( 3 ) Ngoài hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, tổ_chức, cá_nhân vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, h, i và k khoản 1 Điều
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng tới lợi_ích chung của cộng_đồng xã_hội ; d ) Sử_dụng, cung_cấp các thông_tin vi_phạm các quy_định về sở_hữu_trí_tuệ, về giao_dịch thương_mại_điện_tử và các quy_định hiện_hành khác của Nhà_nước, làm xúc_phạm uy_tín và xâm_hại đến quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân. 3.Phá_hoại, gây_rối, cản_trở hoạt_động hoặc quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 4.Tạo trang thông_tin điện_tử giả_mạo tổ_chức hoặc cá_nhân khác ; tạo ra và sử_dụng các phần_mềm, các chương_trình virus gây ảnh_hưởng tới kỹ_thuật ; đặt đường liên_kết trực_tiếp đến những thông_tin vi_phạm các quy_định tại Khoản 2 điều này. 5
28_0
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
Căn_cứ Điều 3 Nghị_định 15/2020/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị_định 14/2022/NĐ-CP tổng_hợp các hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính và biện_pháp khắc_phục hậu_quả có_thể áp_dụng đối_với lĩnh_vực an_toàn thông_tin mạng nói_chung và với các thông_tin có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế nói_riêng như sau : ( 1 ) Hình_thức xử_phạt chính : a ) Cảnh_cáo ; b ) Phạt tiền.( 2 ) Tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng một hoặc nhiều hình_thức xử_phạt bổ_sung sau : a ) Tước quyền sử_dụng giấy_phép có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng đối_với giấy_phép : Bưu_chính, Giấy_phép Viễn_thông, Giấy_phép thiết_lập mạng viễn_thông, Giấy_phép lắp_đặt cáp viễn_thông trên biển, Giấy_phép sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện, Giấy_phép kinh_doanh sản_phẩm, dịch_vụ an_toàn thông_tin mạng, Giấy_phép thiết_lập mạng xã_hội, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử G1, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ chứng_thực chữ_ký số công_cộng, Giấy_phép, chứng_chỉ hành_nghề. b ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bưu_chính, viễn_thông, tần_số vô_tuyến_điện, công_nghệ_thông_tin và giao_dịch điện_tử ; c ) Đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng ; d ) Trục_xuất.( 3 ) Ngoài hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, tổ_chức, cá_nhân vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, h, i và k khoản 1 Điều
Quyết_định 60/2011 / QĐ-UBND quy_định về hoạt_động , quản_lý hoạt_động của trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn do tỉnh Nghệ_An ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Các hành_vi bị nghiêm_cấm Các tổ_chức, cá_nhân có chức_năng hoạt_động và quản_lý hoạt_động trang thông_tin điện_tử và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến trên địa_bàn tỉnh Nghệ_An phải chấp_hành nghiêm_chỉnh đối_với các hành_vi bị nghiêm_cấm được quy_định tại Nghị_định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính_phủ về quản_lý, cung_cấp, sử_dụng dịch_vụ Internet và thông_tin điện_tử trên Internet và các quy_định của pháp_luật hiện_hành, bao_gồm :1. Tự viết và đăng_tải lên trang thông_tin điện_tử, trên mạng xã_hội trực_tuyến các tin, bài, ảnh và các hình_thức thông_tin khác không thuộc thẩm_quyền được thông_tin của trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến. 2.Sử_dụng trang thông_tin điện_tử và mạng xã_hội trực_tuyến nhằm mục_đích : a ) Cung_cấp thông_tin vi_phạm chống lại nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; gây phương_hại đến an_ninh quốc_gia, trật_tự, an_toàn xã_hội ; phá_hoại khối đại_đoàn_kết toàn dân ; tuyên_truyền chiến_tranh xâm_lược ; gây hận_thù, gây mâu_thuẫn giữa các dân_tộc, sắc_tộc, tôn_giáo ; b ) Tiết_lộ bí_mật nhà_nước, bí_mật quân_sự, an_ninh, kinh_tế, đối_ngoại và những bí_mật khác đã được pháp_luật quy_định ; c ) Truyền_bá các thông_tin dâm_ô, bạo_lực, thiếu thẩm_mỹ, không phù_hợp với thuần_phong_mỹ_tục của dân_tộc Việt_Nam.Truyền_bá các thông_tin gây ra dư_luận xấu, ảnh_hưởng
28_0
Có_thể áp_dụng những hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính nào đối_với thông_tin trên không_gian mạng có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế ?
Căn_cứ Điều 3 Nghị_định 15/2020/NĐ-CP, được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị_định 14/2022/NĐ-CP tổng_hợp các hình_thức xử_phạt vi_phạm hành_chính và biện_pháp khắc_phục hậu_quả có_thể áp_dụng đối_với lĩnh_vực an_toàn thông_tin mạng nói_chung và với các thông_tin có nội_dung xâm_phạm trật_tự quản_lý kinh_tế nói_riêng như sau : ( 1 ) Hình_thức xử_phạt chính : a ) Cảnh_cáo ; b ) Phạt tiền.( 2 ) Tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng một hoặc nhiều hình_thức xử_phạt bổ_sung sau : a ) Tước quyền sử_dụng giấy_phép có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng đối_với giấy_phép : Bưu_chính, Giấy_phép Viễn_thông, Giấy_phép thiết_lập mạng viễn_thông, Giấy_phép lắp_đặt cáp viễn_thông trên biển, Giấy_phép sử_dụng tần_số vô_tuyến_điện, Giấy_phép kinh_doanh sản_phẩm, dịch_vụ an_toàn thông_tin mạng, Giấy_phép thiết_lập mạng xã_hội, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ trò_chơi điện_tử G1, Giấy_phép cung_cấp dịch_vụ chứng_thực chữ_ký số công_cộng, Giấy_phép, chứng_chỉ hành_nghề. b ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực bưu_chính, viễn_thông, tần_số vô_tuyến_điện, công_nghệ_thông_tin và giao_dịch điện_tử ; c ) Đình_chỉ hoạt_động có thời_hạn từ 01 tháng đến 24 tháng ; d ) Trục_xuất.( 3 ) Ngoài hình_thức xử_phạt chính, hình_thức xử_phạt bổ_sung, tổ_chức, cá_nhân vi_phạm hành_chính còn có_thể bị áp_dụng biện_pháp khắc_phục hậu_quả quy_định tại các điểm a, d, đ, h, i và k khoản 1 Điều
Quyết_định 11/2011/QĐ-UBND về Quy_chế thu_thập , quản_lý , cập_nhật , khai_thác và sử_dụng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường trên địa_bàn tỉnh Phú_Thọ .Điều kèm theo , Điều 17 :.Xử_lý vi_phạm : Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi chiếm_giữ, tiêu_huỷ trái_phép, làm hư_hỏng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường ; khai_thác, sử_dụng dữ_liệu về tài_nguyên và môi_trường không đúng với quy_chế này thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ hành_vi vi_phạm mà bị xử_lý hành_chính hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; trường_hợp gây ra thiệt_hại thì phải bồi_thường theo quy_định của phap luật hiện_hành.
28_0