question
stringlengths
1
5.99k
positive
stringlengths
16
2.25k
negative
stringlengths
128
1.92k
id
stringlengths
3
9
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
đối_với diện_tích từ 10 m2đến dưới 50 m2 hoặc từ 30 cây đến dưới 50 cây_lâu_năm ; đ ) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 50 m2 đến dưới 100 m2 hoặc từ 50 cây đến dưới 100 cây_lâu_năm ; e ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 100 m2 đến dưới 400 m2 hoặc từ 100 cây đến dưới 200 cây_lâu_năm ; g ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 400 m2 trở lên hoặc từ 200 cây_lâu_năm trở lên. 3.Phạt tiền đối_với hành_vi chiếm_dụng, sử_dụng, di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều như sau : a ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với hành_vi chiếm_dụng, sử_dụng sai quy_định công_trình phụ_trợ đê_điều ; b ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với hành_vi di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều. 4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối hành_vi đào ao, đào giếng trong phạm_vi bảo_vệ đê_điều. 5.Phạt tiền đối_với hành_vi đào, bạt, xẻ mặt đê, mái đê, cơ_đê và chân đê như sau : a ) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với khối_lượng dưới 0,3 m3 ; b ) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 0,3 m3 đến dưới 01 m3 ; c ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3 ; d
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi trên địa_bàn tỉnh Điện_Biên do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Điện_Biên ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Xử_lý vi_phạm 1.Các cá_nhân, tổ_chức có hành_vi lấn_chiếm, sử_dụng đất trong phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi bị xử_phạt vi_phạm hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo mức_độ vi_phạm. 2.Cá_nhân, tổ_chức làm công_tác quản_lý khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi thiếu tinh_thần trách_nhiệm để xảy ra hành_vi lấn_chiếm, sử_dụng đất trong phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi, thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ và hậu_quả xảy ra mà bị xử_lý hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự. 3.Cá_nhân, tổ_chức lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để bao_che cho các hình vi vi_phạm pháp_luật về khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi hoặc giải_quyết xử_lý trái pháp_luật thì tuỳ theo tính_chất mức_độ và hậu_quả xảy ra mà bị xử_lý hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự. 4.Việc xử_lý đối_với các trường_hợp vi_phạm và thực_hiện chính_sách đối_với từng trường_hợp cụ_thể, thực_hiện theo Nghị_định số : 140/2005 / NĐ CP ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính_phủ Quy_định về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi và các quy_định hiện_hành khác có liên_quan.Chương_III : TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_2
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
đối_với diện_tích từ 10 m2đến dưới 50 m2 hoặc từ 30 cây đến dưới 50 cây_lâu_năm ; đ ) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 50 m2 đến dưới 100 m2 hoặc từ 50 cây đến dưới 100 cây_lâu_năm ; e ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 100 m2 đến dưới 400 m2 hoặc từ 100 cây đến dưới 200 cây_lâu_năm ; g ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 400 m2 trở lên hoặc từ 200 cây_lâu_năm trở lên. 3.Phạt tiền đối_với hành_vi chiếm_dụng, sử_dụng, di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều như sau : a ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với hành_vi chiếm_dụng, sử_dụng sai quy_định công_trình phụ_trợ đê_điều ; b ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với hành_vi di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều. 4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối hành_vi đào ao, đào giếng trong phạm_vi bảo_vệ đê_điều. 5.Phạt tiền đối_với hành_vi đào, bạt, xẻ mặt đê, mái đê, cơ_đê và chân đê như sau : a ) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với khối_lượng dưới 0,3 m3 ; b ) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 0,3 m3 đến dưới 01 m3 ; c ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3 ; d
Quyết_định 05/2011/QĐ-UBND về Quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh và nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn Quận 5 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 7 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Mức xử_phạt được áp_dụng theo Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản ; khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng ; quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định pháp_luật khác có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_2
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
đối_với diện_tích từ 10 m2đến dưới 50 m2 hoặc từ 30 cây đến dưới 50 cây_lâu_năm ; đ ) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 50 m2 đến dưới 100 m2 hoặc từ 50 cây đến dưới 100 cây_lâu_năm ; e ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 100 m2 đến dưới 400 m2 hoặc từ 100 cây đến dưới 200 cây_lâu_năm ; g ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 400 m2 trở lên hoặc từ 200 cây_lâu_năm trở lên. 3.Phạt tiền đối_với hành_vi chiếm_dụng, sử_dụng, di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều như sau : a ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với hành_vi chiếm_dụng, sử_dụng sai quy_định công_trình phụ_trợ đê_điều ; b ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với hành_vi di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều. 4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối hành_vi đào ao, đào giếng trong phạm_vi bảo_vệ đê_điều. 5.Phạt tiền đối_với hành_vi đào, bạt, xẻ mặt đê, mái đê, cơ_đê và chân đê như sau : a ) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với khối_lượng dưới 0,3 m3 ; b ) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 0,3 m3 đến dưới 01 m3 ; c ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3 ; d
Quyết_định 26/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình bằng nguồn vốn ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Hà_Tĩnh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 31 :.Xử_lý vi_phạm trong hoạt_động xây_dựng : Người nào có hành_vi vi_phạm pháp_luật về xây_dựng và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà bị xử_lý kỷ_luật, xử_lý hành_chính hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; trường_hợp các hành_vi vi_phạm pháp_luật về xây_dựng gây thiệt_hại lớn đến lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân thì phải bồi_thường thiệt_hại.Công_trình xây_dựng sai quy_hoạch, công_trình xây_dựng không có giấy_phép xây_dựng hoặc sai với giấy_phép xây_dựng được cấp đối_với công_trình xây_dựng theo quy_định phải cấp giấy_phép xây_dựng thì phải bị phá dỡ toàn_bộ hoặc phần vi_phạm theo quy_định.Chủ_tịch UBND cấp huyện, Chủ_tịch UBND cấp xã, Chánh_Thanh_tra chuyên_ngành của Sở liên_quan có trách_nhiệm : + Phát_hiện, ngăn_chặn và xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý các vi_phạm pháp_luật về xây_dựng.+ Thực_hiện nhiệm_vụ giải_quyết khiếu_nại tố_cáo về các nội_dung liên_quan đến quản_lý đầu_tư xây_dựng.+ Xử_phạt vi_phạm hành_chính theo quy_định của pháp_luật về xử_lý vi_phạm hành_chính ( Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính số 44/2002/PL UBTVQH10 ngày 02/7/2002 của Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội và Pháp_lệnh sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính số 04/2008/UBTVQH12 ngày 02/4/2008 ; Nghị_định số 23/@@
8_2
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
đối_với diện_tích từ 10 m2đến dưới 50 m2 hoặc từ 30 cây đến dưới 50 cây_lâu_năm ; đ ) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 50 m2 đến dưới 100 m2 hoặc từ 50 cây đến dưới 100 cây_lâu_năm ; e ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 100 m2 đến dưới 400 m2 hoặc từ 100 cây đến dưới 200 cây_lâu_năm ; g ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 400 m2 trở lên hoặc từ 200 cây_lâu_năm trở lên. 3.Phạt tiền đối_với hành_vi chiếm_dụng, sử_dụng, di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều như sau : a ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với hành_vi chiếm_dụng, sử_dụng sai quy_định công_trình phụ_trợ đê_điều ; b ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với hành_vi di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều. 4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối hành_vi đào ao, đào giếng trong phạm_vi bảo_vệ đê_điều. 5.Phạt tiền đối_với hành_vi đào, bạt, xẻ mặt đê, mái đê, cơ_đê và chân đê như sau : a ) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với khối_lượng dưới 0,3 m3 ; b ) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 0,3 m3 đến dưới 01 m3 ; c ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3 ; d
Quyết_định 15/2011/QĐ-UBND về Quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh vật_liệu xây_dựng , nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn Quận 9 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 7 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Ngoài việc áp_dụng các hình_thức xử_phạt và biện_pháp khắc_phục hậu_quả theo quy_định, tên tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính, nội_dung vi_phạm, hình_thức xử_phạt được công_bố trên Trang tin điện_tử ( Website ) của Uỷ_ban_nhân_dân Quận 9 và Sở Xây_dựng.Mức xử_phạt được áp_dụng theo Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản ; khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng ; quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định pháp_luật có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_2
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
đối_với diện_tích từ 10 m2đến dưới 50 m2 hoặc từ 30 cây đến dưới 50 cây_lâu_năm ; đ ) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 50 m2 đến dưới 100 m2 hoặc từ 50 cây đến dưới 100 cây_lâu_năm ; e ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 100 m2 đến dưới 400 m2 hoặc từ 100 cây đến dưới 200 cây_lâu_năm ; g ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với diện_tích từ 400 m2 trở lên hoặc từ 200 cây_lâu_năm trở lên. 3.Phạt tiền đối_với hành_vi chiếm_dụng, sử_dụng, di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều như sau : a ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với hành_vi chiếm_dụng, sử_dụng sai quy_định công_trình phụ_trợ đê_điều ; b ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với hành_vi di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều. 4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối hành_vi đào ao, đào giếng trong phạm_vi bảo_vệ đê_điều. 5.Phạt tiền đối_với hành_vi đào, bạt, xẻ mặt đê, mái đê, cơ_đê và chân đê như sau : a ) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với khối_lượng dưới 0,3 m3 ; b ) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 0,3 m3 đến dưới 01 m3 ; c ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3 ; d
Quyết_định 06/2011/QĐ-UBND quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh vật_liệu xây_dựng , nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn quận Thủ_Đức , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 9 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm khu_vực, đường_phố, địa_điểm sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng, nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn quận bị xử_lý theo quy_định của Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản, khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng, quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật, quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_2
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
chiếm_dụng, sử_dụng sai quy_định công_trình phụ_trợ đê_điều ; b ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với hành_vi di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều. 4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối hành_vi đào ao, đào giếng trong phạm_vi bảo_vệ đê_điều. 5.Phạt tiền đối_với hành_vi đào, bạt, xẻ mặt đê, mái đê, cơ_đê và chân đê như sau : a ) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với khối_lượng dưới 0,3 m3 ; b ) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 0,3 m3 đến dưới 01 m3 ; c ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3 ; d ) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 02 m3 đến dưới 03 m3 ; đ ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 03 m3 đến dưới 05 m3 ; e ) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 05 m3 đến dưới 10 m3 ; g ) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 10 m3 đến dưới 15 m3 ; h ) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 15 m3 trở lên.Tuy_nhiên mức xử_phạt quy_định tại điều này đối_với cá_nhân còn tổ_chức sẽ gấp đôi ( khoản 2 Điều 6 Nghị_định Nghị_định 03/2022/NĐ-CP ).Như_vậy tại chương V của Nghị_định này có
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi trên địa_bàn tỉnh Điện_Biên do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Điện_Biên ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Xử_lý vi_phạm 1.Các cá_nhân, tổ_chức có hành_vi lấn_chiếm, sử_dụng đất trong phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi bị xử_phạt vi_phạm hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo mức_độ vi_phạm. 2.Cá_nhân, tổ_chức làm công_tác quản_lý khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi thiếu tinh_thần trách_nhiệm để xảy ra hành_vi lấn_chiếm, sử_dụng đất trong phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi, thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ và hậu_quả xảy ra mà bị xử_lý hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự. 3.Cá_nhân, tổ_chức lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để bao_che cho các hình vi vi_phạm pháp_luật về khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi hoặc giải_quyết xử_lý trái pháp_luật thì tuỳ theo tính_chất mức_độ và hậu_quả xảy ra mà bị xử_lý hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự. 4.Việc xử_lý đối_với các trường_hợp vi_phạm và thực_hiện chính_sách đối_với từng trường_hợp cụ_thể, thực_hiện theo Nghị_định số : 140/2005 / NĐ CP ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính_phủ Quy_định về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi và các quy_định hiện_hành khác có liên_quan.Chương_III : TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_3
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
chiếm_dụng, sử_dụng sai quy_định công_trình phụ_trợ đê_điều ; b ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với hành_vi di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều. 4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối hành_vi đào ao, đào giếng trong phạm_vi bảo_vệ đê_điều. 5.Phạt tiền đối_với hành_vi đào, bạt, xẻ mặt đê, mái đê, cơ_đê và chân đê như sau : a ) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với khối_lượng dưới 0,3 m3 ; b ) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 0,3 m3 đến dưới 01 m3 ; c ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3 ; d ) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 02 m3 đến dưới 03 m3 ; đ ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 03 m3 đến dưới 05 m3 ; e ) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 05 m3 đến dưới 10 m3 ; g ) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 10 m3 đến dưới 15 m3 ; h ) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 15 m3 trở lên.Tuy_nhiên mức xử_phạt quy_định tại điều này đối_với cá_nhân còn tổ_chức sẽ gấp đôi ( khoản 2 Điều 6 Nghị_định Nghị_định 03/2022/NĐ-CP ).Như_vậy tại chương V của Nghị_định này có
Quyết_định 05/2011/QĐ-UBND về Quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh và nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn Quận 5 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 7 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Mức xử_phạt được áp_dụng theo Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản ; khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng ; quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định pháp_luật khác có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_3
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
chiếm_dụng, sử_dụng sai quy_định công_trình phụ_trợ đê_điều ; b ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với hành_vi di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều. 4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối hành_vi đào ao, đào giếng trong phạm_vi bảo_vệ đê_điều. 5.Phạt tiền đối_với hành_vi đào, bạt, xẻ mặt đê, mái đê, cơ_đê và chân đê như sau : a ) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với khối_lượng dưới 0,3 m3 ; b ) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 0,3 m3 đến dưới 01 m3 ; c ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3 ; d ) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 02 m3 đến dưới 03 m3 ; đ ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 03 m3 đến dưới 05 m3 ; e ) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 05 m3 đến dưới 10 m3 ; g ) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 10 m3 đến dưới 15 m3 ; h ) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 15 m3 trở lên.Tuy_nhiên mức xử_phạt quy_định tại điều này đối_với cá_nhân còn tổ_chức sẽ gấp đôi ( khoản 2 Điều 6 Nghị_định Nghị_định 03/2022/NĐ-CP ).Như_vậy tại chương V của Nghị_định này có
Quyết_định 26/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình bằng nguồn vốn ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Hà_Tĩnh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 31 :.Xử_lý vi_phạm trong hoạt_động xây_dựng : Người nào có hành_vi vi_phạm pháp_luật về xây_dựng và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà bị xử_lý kỷ_luật, xử_lý hành_chính hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; trường_hợp các hành_vi vi_phạm pháp_luật về xây_dựng gây thiệt_hại lớn đến lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân thì phải bồi_thường thiệt_hại.Công_trình xây_dựng sai quy_hoạch, công_trình xây_dựng không có giấy_phép xây_dựng hoặc sai với giấy_phép xây_dựng được cấp đối_với công_trình xây_dựng theo quy_định phải cấp giấy_phép xây_dựng thì phải bị phá dỡ toàn_bộ hoặc phần vi_phạm theo quy_định.Chủ_tịch UBND cấp huyện, Chủ_tịch UBND cấp xã, Chánh_Thanh_tra chuyên_ngành của Sở liên_quan có trách_nhiệm : + Phát_hiện, ngăn_chặn và xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý các vi_phạm pháp_luật về xây_dựng.+ Thực_hiện nhiệm_vụ giải_quyết khiếu_nại tố_cáo về các nội_dung liên_quan đến quản_lý đầu_tư xây_dựng.+ Xử_phạt vi_phạm hành_chính theo quy_định của pháp_luật về xử_lý vi_phạm hành_chính ( Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính số 44/2002/PL UBTVQH10 ngày 02/7/2002 của Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội và Pháp_lệnh sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính số 04/2008/UBTVQH12 ngày 02/4/2008 ; Nghị_định số 23/@@
8_3
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
chiếm_dụng, sử_dụng sai quy_định công_trình phụ_trợ đê_điều ; b ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với hành_vi di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều. 4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối hành_vi đào ao, đào giếng trong phạm_vi bảo_vệ đê_điều. 5.Phạt tiền đối_với hành_vi đào, bạt, xẻ mặt đê, mái đê, cơ_đê và chân đê như sau : a ) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với khối_lượng dưới 0,3 m3 ; b ) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 0,3 m3 đến dưới 01 m3 ; c ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3 ; d ) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 02 m3 đến dưới 03 m3 ; đ ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 03 m3 đến dưới 05 m3 ; e ) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 05 m3 đến dưới 10 m3 ; g ) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 10 m3 đến dưới 15 m3 ; h ) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 15 m3 trở lên.Tuy_nhiên mức xử_phạt quy_định tại điều này đối_với cá_nhân còn tổ_chức sẽ gấp đôi ( khoản 2 Điều 6 Nghị_định Nghị_định 03/2022/NĐ-CP ).Như_vậy tại chương V của Nghị_định này có
Quyết_định 15/2011/QĐ-UBND về Quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh vật_liệu xây_dựng , nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn Quận 9 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 7 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Ngoài việc áp_dụng các hình_thức xử_phạt và biện_pháp khắc_phục hậu_quả theo quy_định, tên tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính, nội_dung vi_phạm, hình_thức xử_phạt được công_bố trên Trang tin điện_tử ( Website ) của Uỷ_ban_nhân_dân Quận 9 và Sở Xây_dựng.Mức xử_phạt được áp_dụng theo Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản ; khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng ; quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định pháp_luật có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_3
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
chiếm_dụng, sử_dụng sai quy_định công_trình phụ_trợ đê_điều ; b ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối_với hành_vi di_chuyển sai quy_định hoặc làm hư_hỏng công_trình phụ_trợ đê_điều. 4.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối hành_vi đào ao, đào giếng trong phạm_vi bảo_vệ đê_điều. 5.Phạt tiền đối_với hành_vi đào, bạt, xẻ mặt đê, mái đê, cơ_đê và chân đê như sau : a ) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối_với khối_lượng dưới 0,3 m3 ; b ) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 0,3 m3 đến dưới 01 m3 ; c ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3 ; d ) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 02 m3 đến dưới 03 m3 ; đ ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 03 m3 đến dưới 05 m3 ; e ) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 05 m3 đến dưới 10 m3 ; g ) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 10 m3 đến dưới 15 m3 ; h ) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 15 m3 trở lên.Tuy_nhiên mức xử_phạt quy_định tại điều này đối_với cá_nhân còn tổ_chức sẽ gấp đôi ( khoản 2 Điều 6 Nghị_định Nghị_định 03/2022/NĐ-CP ).Như_vậy tại chương V của Nghị_định này có
Quyết_định 06/2011/QĐ-UBND quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh vật_liệu xây_dựng , nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn quận Thủ_Đức , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 9 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm khu_vực, đường_phố, địa_điểm sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng, nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn quận bị xử_lý theo quy_định của Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản, khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng, quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật, quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_3
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 02 m3 đến dưới 03 m3 ; đ ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 03 m3 đến dưới 05 m3 ; e ) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 05 m3 đến dưới 10 m3 ; g ) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 10 m3 đến dưới 15 m3 ; h ) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 15 m3 trở lên.Tuy_nhiên mức xử_phạt quy_định tại điều này đối_với cá_nhân còn tổ_chức sẽ gấp đôi ( khoản 2 Điều 6 Nghị_định Nghị_định 03/2022/NĐ-CP ).Như_vậy tại chương V của Nghị_định này có quy_định về thẩm_quyền xử_phạt hành_chính, theo đó có rất nhiều cơ_quan có thẩm_quyền xử_phạt ( bao_gồm cả UBND cấp xã ), còn xí nghiệp khai_thác công_trình thuỷ_lợi thì không có thẩm_quyền xử_phạt ( vì xí_nghiệp không phải cơ_quan nhà_nước ).Do_đó, khi phát_hiện hành_vi, xí_nghiệp có quyền gửi thông_báo cho một trong các cơ_quan có thẩm_quyền tại chương V, cơ_quan nào lập biên_bản sẽ tiến_hành xử_phạt theo đúng thẩm_quyền.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi Căn_cứ theo quy_định tại Điều 12 Luật Chăn_nuôi 2018 quy_định như sau : Điều 12.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi 1.Chăn nuôi trong khu_vực không được phép chăn_nuôi của thành_phố, thị_xã, thị trấn, khu dân_cư ; trừ nuôi động_vật
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi trên địa_bàn tỉnh Điện_Biên do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Điện_Biên ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Xử_lý vi_phạm 1.Các cá_nhân, tổ_chức có hành_vi lấn_chiếm, sử_dụng đất trong phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi bị xử_phạt vi_phạm hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo mức_độ vi_phạm. 2.Cá_nhân, tổ_chức làm công_tác quản_lý khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi thiếu tinh_thần trách_nhiệm để xảy ra hành_vi lấn_chiếm, sử_dụng đất trong phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi, thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ và hậu_quả xảy ra mà bị xử_lý hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự. 3.Cá_nhân, tổ_chức lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để bao_che cho các hình vi vi_phạm pháp_luật về khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi hoặc giải_quyết xử_lý trái pháp_luật thì tuỳ theo tính_chất mức_độ và hậu_quả xảy ra mà bị xử_lý hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự. 4.Việc xử_lý đối_với các trường_hợp vi_phạm và thực_hiện chính_sách đối_với từng trường_hợp cụ_thể, thực_hiện theo Nghị_định số : 140/2005 / NĐ CP ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính_phủ Quy_định về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi và các quy_định hiện_hành khác có liên_quan.Chương_III : TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_4
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 02 m3 đến dưới 03 m3 ; đ ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 03 m3 đến dưới 05 m3 ; e ) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 05 m3 đến dưới 10 m3 ; g ) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 10 m3 đến dưới 15 m3 ; h ) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 15 m3 trở lên.Tuy_nhiên mức xử_phạt quy_định tại điều này đối_với cá_nhân còn tổ_chức sẽ gấp đôi ( khoản 2 Điều 6 Nghị_định Nghị_định 03/2022/NĐ-CP ).Như_vậy tại chương V của Nghị_định này có quy_định về thẩm_quyền xử_phạt hành_chính, theo đó có rất nhiều cơ_quan có thẩm_quyền xử_phạt ( bao_gồm cả UBND cấp xã ), còn xí nghiệp khai_thác công_trình thuỷ_lợi thì không có thẩm_quyền xử_phạt ( vì xí_nghiệp không phải cơ_quan nhà_nước ).Do_đó, khi phát_hiện hành_vi, xí_nghiệp có quyền gửi thông_báo cho một trong các cơ_quan có thẩm_quyền tại chương V, cơ_quan nào lập biên_bản sẽ tiến_hành xử_phạt theo đúng thẩm_quyền.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi Căn_cứ theo quy_định tại Điều 12 Luật Chăn_nuôi 2018 quy_định như sau : Điều 12.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi 1.Chăn nuôi trong khu_vực không được phép chăn_nuôi của thành_phố, thị_xã, thị trấn, khu dân_cư ; trừ nuôi động_vật
Quyết_định 05/2011/QĐ-UBND về Quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh và nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn Quận 5 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 7 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Mức xử_phạt được áp_dụng theo Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản ; khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng ; quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định pháp_luật khác có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_4
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 02 m3 đến dưới 03 m3 ; đ ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 03 m3 đến dưới 05 m3 ; e ) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 05 m3 đến dưới 10 m3 ; g ) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 10 m3 đến dưới 15 m3 ; h ) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 15 m3 trở lên.Tuy_nhiên mức xử_phạt quy_định tại điều này đối_với cá_nhân còn tổ_chức sẽ gấp đôi ( khoản 2 Điều 6 Nghị_định Nghị_định 03/2022/NĐ-CP ).Như_vậy tại chương V của Nghị_định này có quy_định về thẩm_quyền xử_phạt hành_chính, theo đó có rất nhiều cơ_quan có thẩm_quyền xử_phạt ( bao_gồm cả UBND cấp xã ), còn xí nghiệp khai_thác công_trình thuỷ_lợi thì không có thẩm_quyền xử_phạt ( vì xí_nghiệp không phải cơ_quan nhà_nước ).Do_đó, khi phát_hiện hành_vi, xí_nghiệp có quyền gửi thông_báo cho một trong các cơ_quan có thẩm_quyền tại chương V, cơ_quan nào lập biên_bản sẽ tiến_hành xử_phạt theo đúng thẩm_quyền.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi Căn_cứ theo quy_định tại Điều 12 Luật Chăn_nuôi 2018 quy_định như sau : Điều 12.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi 1.Chăn nuôi trong khu_vực không được phép chăn_nuôi của thành_phố, thị_xã, thị trấn, khu dân_cư ; trừ nuôi động_vật
Quyết_định 26/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình bằng nguồn vốn ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Hà_Tĩnh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 31 :.Xử_lý vi_phạm trong hoạt_động xây_dựng : Người nào có hành_vi vi_phạm pháp_luật về xây_dựng và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà bị xử_lý kỷ_luật, xử_lý hành_chính hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; trường_hợp các hành_vi vi_phạm pháp_luật về xây_dựng gây thiệt_hại lớn đến lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân thì phải bồi_thường thiệt_hại.Công_trình xây_dựng sai quy_hoạch, công_trình xây_dựng không có giấy_phép xây_dựng hoặc sai với giấy_phép xây_dựng được cấp đối_với công_trình xây_dựng theo quy_định phải cấp giấy_phép xây_dựng thì phải bị phá dỡ toàn_bộ hoặc phần vi_phạm theo quy_định.Chủ_tịch UBND cấp huyện, Chủ_tịch UBND cấp xã, Chánh_Thanh_tra chuyên_ngành của Sở liên_quan có trách_nhiệm : + Phát_hiện, ngăn_chặn và xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý các vi_phạm pháp_luật về xây_dựng.+ Thực_hiện nhiệm_vụ giải_quyết khiếu_nại tố_cáo về các nội_dung liên_quan đến quản_lý đầu_tư xây_dựng.+ Xử_phạt vi_phạm hành_chính theo quy_định của pháp_luật về xử_lý vi_phạm hành_chính ( Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính số 44/2002/PL UBTVQH10 ngày 02/7/2002 của Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội và Pháp_lệnh sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính số 04/2008/UBTVQH12 ngày 02/4/2008 ; Nghị_định số 23/@@
8_4
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 02 m3 đến dưới 03 m3 ; đ ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 03 m3 đến dưới 05 m3 ; e ) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 05 m3 đến dưới 10 m3 ; g ) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 10 m3 đến dưới 15 m3 ; h ) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 15 m3 trở lên.Tuy_nhiên mức xử_phạt quy_định tại điều này đối_với cá_nhân còn tổ_chức sẽ gấp đôi ( khoản 2 Điều 6 Nghị_định Nghị_định 03/2022/NĐ-CP ).Như_vậy tại chương V của Nghị_định này có quy_định về thẩm_quyền xử_phạt hành_chính, theo đó có rất nhiều cơ_quan có thẩm_quyền xử_phạt ( bao_gồm cả UBND cấp xã ), còn xí nghiệp khai_thác công_trình thuỷ_lợi thì không có thẩm_quyền xử_phạt ( vì xí_nghiệp không phải cơ_quan nhà_nước ).Do_đó, khi phát_hiện hành_vi, xí_nghiệp có quyền gửi thông_báo cho một trong các cơ_quan có thẩm_quyền tại chương V, cơ_quan nào lập biên_bản sẽ tiến_hành xử_phạt theo đúng thẩm_quyền.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi Căn_cứ theo quy_định tại Điều 12 Luật Chăn_nuôi 2018 quy_định như sau : Điều 12.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi 1.Chăn nuôi trong khu_vực không được phép chăn_nuôi của thành_phố, thị_xã, thị trấn, khu dân_cư ; trừ nuôi động_vật
Quyết_định 15/2011/QĐ-UBND về Quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh vật_liệu xây_dựng , nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn Quận 9 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 7 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Ngoài việc áp_dụng các hình_thức xử_phạt và biện_pháp khắc_phục hậu_quả theo quy_định, tên tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính, nội_dung vi_phạm, hình_thức xử_phạt được công_bố trên Trang tin điện_tử ( Website ) của Uỷ_ban_nhân_dân Quận 9 và Sở Xây_dựng.Mức xử_phạt được áp_dụng theo Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản ; khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng ; quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định pháp_luật có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_4
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 02 m3 đến dưới 03 m3 ; đ ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 03 m3 đến dưới 05 m3 ; e ) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 05 m3 đến dưới 10 m3 ; g ) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 10 m3 đến dưới 15 m3 ; h ) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối_với khối_lượng từ 15 m3 trở lên.Tuy_nhiên mức xử_phạt quy_định tại điều này đối_với cá_nhân còn tổ_chức sẽ gấp đôi ( khoản 2 Điều 6 Nghị_định Nghị_định 03/2022/NĐ-CP ).Như_vậy tại chương V của Nghị_định này có quy_định về thẩm_quyền xử_phạt hành_chính, theo đó có rất nhiều cơ_quan có thẩm_quyền xử_phạt ( bao_gồm cả UBND cấp xã ), còn xí nghiệp khai_thác công_trình thuỷ_lợi thì không có thẩm_quyền xử_phạt ( vì xí_nghiệp không phải cơ_quan nhà_nước ).Do_đó, khi phát_hiện hành_vi, xí_nghiệp có quyền gửi thông_báo cho một trong các cơ_quan có thẩm_quyền tại chương V, cơ_quan nào lập biên_bản sẽ tiến_hành xử_phạt theo đúng thẩm_quyền.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi Căn_cứ theo quy_định tại Điều 12 Luật Chăn_nuôi 2018 quy_định như sau : Điều 12.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi 1.Chăn nuôi trong khu_vực không được phép chăn_nuôi của thành_phố, thị_xã, thị trấn, khu dân_cư ; trừ nuôi động_vật
Quyết_định 06/2011/QĐ-UBND quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh vật_liệu xây_dựng , nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn quận Thủ_Đức , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 9 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm khu_vực, đường_phố, địa_điểm sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng, nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn quận bị xử_lý theo quy_định của Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản, khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng, quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật, quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_4
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
quy_định về thẩm_quyền xử_phạt hành_chính, theo đó có rất nhiều cơ_quan có thẩm_quyền xử_phạt ( bao_gồm cả UBND cấp xã ), còn xí nghiệp khai_thác công_trình thuỷ_lợi thì không có thẩm_quyền xử_phạt ( vì xí_nghiệp không phải cơ_quan nhà_nước ).Do_đó, khi phát_hiện hành_vi, xí_nghiệp có quyền gửi thông_báo cho một trong các cơ_quan có thẩm_quyền tại chương V, cơ_quan nào lập biên_bản sẽ tiến_hành xử_phạt theo đúng thẩm_quyền.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi Căn_cứ theo quy_định tại Điều 12 Luật Chăn_nuôi 2018 quy_định như sau : Điều 12.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi 1.Chăn nuôi trong khu_vực không được phép chăn_nuôi của thành_phố, thị_xã, thị trấn, khu dân_cư ; trừ nuôi động_vật làm cảnh, nuôi động_vật trong phòng_thí_nghiệm mà không gây ô_nhiễm môi_trường. 2.Sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 3.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi không phải là thuốc thú_y được phép lưu_hành tại Việt_Nam. 4.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi nhằm mục_đích kích_thích sinh_trưởng. 5.Phá_hoại, chiếm_đoạt nguồn gen giống vật_nuôi. 6.Xuất khẩu trái phép nguồn gen giống vật_nuôi quý, hiếm. 7.Nhập_khẩu sản_phẩm chăn_nuôi có sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 8.Nhập_khẩu, kinh_doanh, chế_biến sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi chết do bệnh hoặc chết không rõ nguyên_nhân. 9.Nhập_khẩu, nuôi, phóng_thích, sử dụng trái phép vật_nuôi_biến_đổi_gen, sản_phẩm chăn_nuôi
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi trên địa_bàn tỉnh Điện_Biên do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Điện_Biên ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Xử_lý vi_phạm 1.Các cá_nhân, tổ_chức có hành_vi lấn_chiếm, sử_dụng đất trong phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi bị xử_phạt vi_phạm hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo mức_độ vi_phạm. 2.Cá_nhân, tổ_chức làm công_tác quản_lý khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi thiếu tinh_thần trách_nhiệm để xảy ra hành_vi lấn_chiếm, sử_dụng đất trong phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi, thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ và hậu_quả xảy ra mà bị xử_lý hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự. 3.Cá_nhân, tổ_chức lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để bao_che cho các hình vi vi_phạm pháp_luật về khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi hoặc giải_quyết xử_lý trái pháp_luật thì tuỳ theo tính_chất mức_độ và hậu_quả xảy ra mà bị xử_lý hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự. 4.Việc xử_lý đối_với các trường_hợp vi_phạm và thực_hiện chính_sách đối_với từng trường_hợp cụ_thể, thực_hiện theo Nghị_định số : 140/2005 / NĐ CP ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính_phủ Quy_định về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi và các quy_định hiện_hành khác có liên_quan.Chương_III : TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_5
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
quy_định về thẩm_quyền xử_phạt hành_chính, theo đó có rất nhiều cơ_quan có thẩm_quyền xử_phạt ( bao_gồm cả UBND cấp xã ), còn xí nghiệp khai_thác công_trình thuỷ_lợi thì không có thẩm_quyền xử_phạt ( vì xí_nghiệp không phải cơ_quan nhà_nước ).Do_đó, khi phát_hiện hành_vi, xí_nghiệp có quyền gửi thông_báo cho một trong các cơ_quan có thẩm_quyền tại chương V, cơ_quan nào lập biên_bản sẽ tiến_hành xử_phạt theo đúng thẩm_quyền.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi Căn_cứ theo quy_định tại Điều 12 Luật Chăn_nuôi 2018 quy_định như sau : Điều 12.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi 1.Chăn nuôi trong khu_vực không được phép chăn_nuôi của thành_phố, thị_xã, thị trấn, khu dân_cư ; trừ nuôi động_vật làm cảnh, nuôi động_vật trong phòng_thí_nghiệm mà không gây ô_nhiễm môi_trường. 2.Sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 3.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi không phải là thuốc thú_y được phép lưu_hành tại Việt_Nam. 4.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi nhằm mục_đích kích_thích sinh_trưởng. 5.Phá_hoại, chiếm_đoạt nguồn gen giống vật_nuôi. 6.Xuất khẩu trái phép nguồn gen giống vật_nuôi quý, hiếm. 7.Nhập_khẩu sản_phẩm chăn_nuôi có sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 8.Nhập_khẩu, kinh_doanh, chế_biến sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi chết do bệnh hoặc chết không rõ nguyên_nhân. 9.Nhập_khẩu, nuôi, phóng_thích, sử dụng trái phép vật_nuôi_biến_đổi_gen, sản_phẩm chăn_nuôi
Quyết_định 05/2011/QĐ-UBND về Quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh và nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn Quận 5 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 7 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Mức xử_phạt được áp_dụng theo Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản ; khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng ; quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định pháp_luật khác có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_5
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
quy_định về thẩm_quyền xử_phạt hành_chính, theo đó có rất nhiều cơ_quan có thẩm_quyền xử_phạt ( bao_gồm cả UBND cấp xã ), còn xí nghiệp khai_thác công_trình thuỷ_lợi thì không có thẩm_quyền xử_phạt ( vì xí_nghiệp không phải cơ_quan nhà_nước ).Do_đó, khi phát_hiện hành_vi, xí_nghiệp có quyền gửi thông_báo cho một trong các cơ_quan có thẩm_quyền tại chương V, cơ_quan nào lập biên_bản sẽ tiến_hành xử_phạt theo đúng thẩm_quyền.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi Căn_cứ theo quy_định tại Điều 12 Luật Chăn_nuôi 2018 quy_định như sau : Điều 12.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi 1.Chăn nuôi trong khu_vực không được phép chăn_nuôi của thành_phố, thị_xã, thị trấn, khu dân_cư ; trừ nuôi động_vật làm cảnh, nuôi động_vật trong phòng_thí_nghiệm mà không gây ô_nhiễm môi_trường. 2.Sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 3.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi không phải là thuốc thú_y được phép lưu_hành tại Việt_Nam. 4.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi nhằm mục_đích kích_thích sinh_trưởng. 5.Phá_hoại, chiếm_đoạt nguồn gen giống vật_nuôi. 6.Xuất khẩu trái phép nguồn gen giống vật_nuôi quý, hiếm. 7.Nhập_khẩu sản_phẩm chăn_nuôi có sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 8.Nhập_khẩu, kinh_doanh, chế_biến sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi chết do bệnh hoặc chết không rõ nguyên_nhân. 9.Nhập_khẩu, nuôi, phóng_thích, sử dụng trái phép vật_nuôi_biến_đổi_gen, sản_phẩm chăn_nuôi
Quyết_định 26/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình bằng nguồn vốn ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Hà_Tĩnh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 31 :.Xử_lý vi_phạm trong hoạt_động xây_dựng : Người nào có hành_vi vi_phạm pháp_luật về xây_dựng và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà bị xử_lý kỷ_luật, xử_lý hành_chính hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; trường_hợp các hành_vi vi_phạm pháp_luật về xây_dựng gây thiệt_hại lớn đến lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân thì phải bồi_thường thiệt_hại.Công_trình xây_dựng sai quy_hoạch, công_trình xây_dựng không có giấy_phép xây_dựng hoặc sai với giấy_phép xây_dựng được cấp đối_với công_trình xây_dựng theo quy_định phải cấp giấy_phép xây_dựng thì phải bị phá dỡ toàn_bộ hoặc phần vi_phạm theo quy_định.Chủ_tịch UBND cấp huyện, Chủ_tịch UBND cấp xã, Chánh_Thanh_tra chuyên_ngành của Sở liên_quan có trách_nhiệm : + Phát_hiện, ngăn_chặn và xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý các vi_phạm pháp_luật về xây_dựng.+ Thực_hiện nhiệm_vụ giải_quyết khiếu_nại tố_cáo về các nội_dung liên_quan đến quản_lý đầu_tư xây_dựng.+ Xử_phạt vi_phạm hành_chính theo quy_định của pháp_luật về xử_lý vi_phạm hành_chính ( Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính số 44/2002/PL UBTVQH10 ngày 02/7/2002 của Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội và Pháp_lệnh sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính số 04/2008/UBTVQH12 ngày 02/4/2008 ; Nghị_định số 23/@@
8_5
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
quy_định về thẩm_quyền xử_phạt hành_chính, theo đó có rất nhiều cơ_quan có thẩm_quyền xử_phạt ( bao_gồm cả UBND cấp xã ), còn xí nghiệp khai_thác công_trình thuỷ_lợi thì không có thẩm_quyền xử_phạt ( vì xí_nghiệp không phải cơ_quan nhà_nước ).Do_đó, khi phát_hiện hành_vi, xí_nghiệp có quyền gửi thông_báo cho một trong các cơ_quan có thẩm_quyền tại chương V, cơ_quan nào lập biên_bản sẽ tiến_hành xử_phạt theo đúng thẩm_quyền.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi Căn_cứ theo quy_định tại Điều 12 Luật Chăn_nuôi 2018 quy_định như sau : Điều 12.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi 1.Chăn nuôi trong khu_vực không được phép chăn_nuôi của thành_phố, thị_xã, thị trấn, khu dân_cư ; trừ nuôi động_vật làm cảnh, nuôi động_vật trong phòng_thí_nghiệm mà không gây ô_nhiễm môi_trường. 2.Sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 3.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi không phải là thuốc thú_y được phép lưu_hành tại Việt_Nam. 4.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi nhằm mục_đích kích_thích sinh_trưởng. 5.Phá_hoại, chiếm_đoạt nguồn gen giống vật_nuôi. 6.Xuất khẩu trái phép nguồn gen giống vật_nuôi quý, hiếm. 7.Nhập_khẩu sản_phẩm chăn_nuôi có sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 8.Nhập_khẩu, kinh_doanh, chế_biến sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi chết do bệnh hoặc chết không rõ nguyên_nhân. 9.Nhập_khẩu, nuôi, phóng_thích, sử dụng trái phép vật_nuôi_biến_đổi_gen, sản_phẩm chăn_nuôi
Quyết_định 15/2011/QĐ-UBND về Quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh vật_liệu xây_dựng , nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn Quận 9 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 7 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Ngoài việc áp_dụng các hình_thức xử_phạt và biện_pháp khắc_phục hậu_quả theo quy_định, tên tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính, nội_dung vi_phạm, hình_thức xử_phạt được công_bố trên Trang tin điện_tử ( Website ) của Uỷ_ban_nhân_dân Quận 9 và Sở Xây_dựng.Mức xử_phạt được áp_dụng theo Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản ; khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng ; quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định pháp_luật có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_5
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
quy_định về thẩm_quyền xử_phạt hành_chính, theo đó có rất nhiều cơ_quan có thẩm_quyền xử_phạt ( bao_gồm cả UBND cấp xã ), còn xí nghiệp khai_thác công_trình thuỷ_lợi thì không có thẩm_quyền xử_phạt ( vì xí_nghiệp không phải cơ_quan nhà_nước ).Do_đó, khi phát_hiện hành_vi, xí_nghiệp có quyền gửi thông_báo cho một trong các cơ_quan có thẩm_quyền tại chương V, cơ_quan nào lập biên_bản sẽ tiến_hành xử_phạt theo đúng thẩm_quyền.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi Căn_cứ theo quy_định tại Điều 12 Luật Chăn_nuôi 2018 quy_định như sau : Điều 12.Các hành_vi bị nghiêm_cấm trong chăn_nuôi 1.Chăn nuôi trong khu_vực không được phép chăn_nuôi của thành_phố, thị_xã, thị trấn, khu dân_cư ; trừ nuôi động_vật làm cảnh, nuôi động_vật trong phòng_thí_nghiệm mà không gây ô_nhiễm môi_trường. 2.Sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 3.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi không phải là thuốc thú_y được phép lưu_hành tại Việt_Nam. 4.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi nhằm mục_đích kích_thích sinh_trưởng. 5.Phá_hoại, chiếm_đoạt nguồn gen giống vật_nuôi. 6.Xuất khẩu trái phép nguồn gen giống vật_nuôi quý, hiếm. 7.Nhập_khẩu sản_phẩm chăn_nuôi có sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 8.Nhập_khẩu, kinh_doanh, chế_biến sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi chết do bệnh hoặc chết không rõ nguyên_nhân. 9.Nhập_khẩu, nuôi, phóng_thích, sử dụng trái phép vật_nuôi_biến_đổi_gen, sản_phẩm chăn_nuôi
Quyết_định 06/2011/QĐ-UBND quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh vật_liệu xây_dựng , nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn quận Thủ_Đức , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 9 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm khu_vực, đường_phố, địa_điểm sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng, nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn quận bị xử_lý theo quy_định của Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản, khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng, quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật, quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_5
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
làm cảnh, nuôi động_vật trong phòng_thí_nghiệm mà không gây ô_nhiễm môi_trường. 2.Sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 3.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi không phải là thuốc thú_y được phép lưu_hành tại Việt_Nam. 4.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi nhằm mục_đích kích_thích sinh_trưởng. 5.Phá_hoại, chiếm_đoạt nguồn gen giống vật_nuôi. 6.Xuất khẩu trái phép nguồn gen giống vật_nuôi quý, hiếm. 7.Nhập_khẩu sản_phẩm chăn_nuôi có sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 8.Nhập_khẩu, kinh_doanh, chế_biến sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi chết do bệnh hoặc chết không rõ nguyên_nhân. 9.Nhập_khẩu, nuôi, phóng_thích, sử dụng trái phép vật_nuôi_biến_đổi_gen, sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi_biến_đổi_gen. 10.Sử_dụng, đưa chất, vật_thể, bơm nước cưỡng_bức vào cơ_thể vật_nuôi, sản_phẩm của vật_nuôi nhằm mục_đích gian_lận thương_mại. 11. Thông đồng, gian dối trong thử_nghiệm, khảo nghiệm, kiểm_định, công bố chất lượng, chứng_nhận sự phù hợp trong lĩnh_vực chăn_nuôi. 12.Xả thải chất_thải chăn_nuôi chưa được xử_lý hoặc xử_lý chưa đạt yêu_cầu vào nơi tiếp_nhận chất_thải theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường. 13.Gian dối trong kê_khai hoạt_động chăn_nuôi nhằm trục_lợi. 14.Cản trở, phá_hoại, xâm_phạm hoạt_động chăn_nuôi hợp_pháp.
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi trên địa_bàn tỉnh Điện_Biên do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Điện_Biên ban_hành .Điều kèm theo , Điều 6 :.Xử_lý vi_phạm 1.Các cá_nhân, tổ_chức có hành_vi lấn_chiếm, sử_dụng đất trong phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi bị xử_phạt vi_phạm hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo mức_độ vi_phạm. 2.Cá_nhân, tổ_chức làm công_tác quản_lý khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi thiếu tinh_thần trách_nhiệm để xảy ra hành_vi lấn_chiếm, sử_dụng đất trong phạm_vi bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi, thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ và hậu_quả xảy ra mà bị xử_lý hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự. 3.Cá_nhân, tổ_chức lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để bao_che cho các hình vi vi_phạm pháp_luật về khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi hoặc giải_quyết xử_lý trái pháp_luật thì tuỳ theo tính_chất mức_độ và hậu_quả xảy ra mà bị xử_lý hành_chính hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự. 4.Việc xử_lý đối_với các trường_hợp vi_phạm và thực_hiện chính_sách đối_với từng trường_hợp cụ_thể, thực_hiện theo Nghị_định số : 140/2005 / NĐ CP ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính_phủ Quy_định về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực khai_thác và bảo_vệ công_trình thuỷ_lợi và các quy_định hiện_hành khác có liên_quan.Chương_III : TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_6
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
làm cảnh, nuôi động_vật trong phòng_thí_nghiệm mà không gây ô_nhiễm môi_trường. 2.Sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 3.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi không phải là thuốc thú_y được phép lưu_hành tại Việt_Nam. 4.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi nhằm mục_đích kích_thích sinh_trưởng. 5.Phá_hoại, chiếm_đoạt nguồn gen giống vật_nuôi. 6.Xuất khẩu trái phép nguồn gen giống vật_nuôi quý, hiếm. 7.Nhập_khẩu sản_phẩm chăn_nuôi có sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 8.Nhập_khẩu, kinh_doanh, chế_biến sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi chết do bệnh hoặc chết không rõ nguyên_nhân. 9.Nhập_khẩu, nuôi, phóng_thích, sử dụng trái phép vật_nuôi_biến_đổi_gen, sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi_biến_đổi_gen. 10.Sử_dụng, đưa chất, vật_thể, bơm nước cưỡng_bức vào cơ_thể vật_nuôi, sản_phẩm của vật_nuôi nhằm mục_đích gian_lận thương_mại. 11. Thông đồng, gian dối trong thử_nghiệm, khảo nghiệm, kiểm_định, công bố chất lượng, chứng_nhận sự phù hợp trong lĩnh_vực chăn_nuôi. 12.Xả thải chất_thải chăn_nuôi chưa được xử_lý hoặc xử_lý chưa đạt yêu_cầu vào nơi tiếp_nhận chất_thải theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường. 13.Gian dối trong kê_khai hoạt_động chăn_nuôi nhằm trục_lợi. 14.Cản trở, phá_hoại, xâm_phạm hoạt_động chăn_nuôi hợp_pháp.
Quyết_định 05/2011/QĐ-UBND về Quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh và nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn Quận 5 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 7 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Mức xử_phạt được áp_dụng theo Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản ; khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng ; quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định pháp_luật khác có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_6
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
làm cảnh, nuôi động_vật trong phòng_thí_nghiệm mà không gây ô_nhiễm môi_trường. 2.Sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 3.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi không phải là thuốc thú_y được phép lưu_hành tại Việt_Nam. 4.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi nhằm mục_đích kích_thích sinh_trưởng. 5.Phá_hoại, chiếm_đoạt nguồn gen giống vật_nuôi. 6.Xuất khẩu trái phép nguồn gen giống vật_nuôi quý, hiếm. 7.Nhập_khẩu sản_phẩm chăn_nuôi có sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 8.Nhập_khẩu, kinh_doanh, chế_biến sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi chết do bệnh hoặc chết không rõ nguyên_nhân. 9.Nhập_khẩu, nuôi, phóng_thích, sử dụng trái phép vật_nuôi_biến_đổi_gen, sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi_biến_đổi_gen. 10.Sử_dụng, đưa chất, vật_thể, bơm nước cưỡng_bức vào cơ_thể vật_nuôi, sản_phẩm của vật_nuôi nhằm mục_đích gian_lận thương_mại. 11. Thông đồng, gian dối trong thử_nghiệm, khảo nghiệm, kiểm_định, công bố chất lượng, chứng_nhận sự phù hợp trong lĩnh_vực chăn_nuôi. 12.Xả thải chất_thải chăn_nuôi chưa được xử_lý hoặc xử_lý chưa đạt yêu_cầu vào nơi tiếp_nhận chất_thải theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường. 13.Gian dối trong kê_khai hoạt_động chăn_nuôi nhằm trục_lợi. 14.Cản trở, phá_hoại, xâm_phạm hoạt_động chăn_nuôi hợp_pháp.
Quyết_định 26/2011/QĐ-UBND về Quy_định quản_lý dự_án đầu_tư xây_dựng công_trình bằng nguồn vốn ngân_sách nhà_nước trên địa_bàn tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Hà_Tĩnh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 31 :.Xử_lý vi_phạm trong hoạt_động xây_dựng : Người nào có hành_vi vi_phạm pháp_luật về xây_dựng và quy_định khác của pháp_luật có liên_quan thì tuỳ theo tính_chất, mức_độ vi_phạm mà bị xử_lý kỷ_luật, xử_lý hành_chính hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự ; trường_hợp các hành_vi vi_phạm pháp_luật về xây_dựng gây thiệt_hại lớn đến lợi_ích của Nhà_nước, quyền và lợi_ích hợp_pháp của tổ_chức, cá_nhân thì phải bồi_thường thiệt_hại.Công_trình xây_dựng sai quy_hoạch, công_trình xây_dựng không có giấy_phép xây_dựng hoặc sai với giấy_phép xây_dựng được cấp đối_với công_trình xây_dựng theo quy_định phải cấp giấy_phép xây_dựng thì phải bị phá dỡ toàn_bộ hoặc phần vi_phạm theo quy_định.Chủ_tịch UBND cấp huyện, Chủ_tịch UBND cấp xã, Chánh_Thanh_tra chuyên_ngành của Sở liên_quan có trách_nhiệm : + Phát_hiện, ngăn_chặn và xử_lý theo thẩm_quyền hoặc kiến_nghị cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền xử_lý các vi_phạm pháp_luật về xây_dựng.+ Thực_hiện nhiệm_vụ giải_quyết khiếu_nại tố_cáo về các nội_dung liên_quan đến quản_lý đầu_tư xây_dựng.+ Xử_phạt vi_phạm hành_chính theo quy_định của pháp_luật về xử_lý vi_phạm hành_chính ( Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính số 44/2002/PL UBTVQH10 ngày 02/7/2002 của Uỷ_ban Thường_vụ Quốc_hội và Pháp_lệnh sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính số 04/2008/UBTVQH12 ngày 02/4/2008 ; Nghị_định số 23/@@
8_6
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
làm cảnh, nuôi động_vật trong phòng_thí_nghiệm mà không gây ô_nhiễm môi_trường. 2.Sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 3.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi không phải là thuốc thú_y được phép lưu_hành tại Việt_Nam. 4.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi nhằm mục_đích kích_thích sinh_trưởng. 5.Phá_hoại, chiếm_đoạt nguồn gen giống vật_nuôi. 6.Xuất khẩu trái phép nguồn gen giống vật_nuôi quý, hiếm. 7.Nhập_khẩu sản_phẩm chăn_nuôi có sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 8.Nhập_khẩu, kinh_doanh, chế_biến sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi chết do bệnh hoặc chết không rõ nguyên_nhân. 9.Nhập_khẩu, nuôi, phóng_thích, sử dụng trái phép vật_nuôi_biến_đổi_gen, sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi_biến_đổi_gen. 10.Sử_dụng, đưa chất, vật_thể, bơm nước cưỡng_bức vào cơ_thể vật_nuôi, sản_phẩm của vật_nuôi nhằm mục_đích gian_lận thương_mại. 11. Thông đồng, gian dối trong thử_nghiệm, khảo nghiệm, kiểm_định, công bố chất lượng, chứng_nhận sự phù hợp trong lĩnh_vực chăn_nuôi. 12.Xả thải chất_thải chăn_nuôi chưa được xử_lý hoặc xử_lý chưa đạt yêu_cầu vào nơi tiếp_nhận chất_thải theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường. 13.Gian dối trong kê_khai hoạt_động chăn_nuôi nhằm trục_lợi. 14.Cản trở, phá_hoại, xâm_phạm hoạt_động chăn_nuôi hợp_pháp.
Quyết_định 15/2011/QĐ-UBND về Quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh vật_liệu xây_dựng , nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn Quận 9 , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 7 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Ngoài việc áp_dụng các hình_thức xử_phạt và biện_pháp khắc_phục hậu_quả theo quy_định, tên tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính, nội_dung vi_phạm, hình_thức xử_phạt được công_bố trên Trang tin điện_tử ( Website ) của Uỷ_ban_nhân_dân Quận 9 và Sở Xây_dựng.Mức xử_phạt được áp_dụng theo Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản ; khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng ; quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật ; quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định pháp_luật có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật ; nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc bị truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_6
Hành_vi vi_phạm phá_hoại đê_điều bị xử_phạt như_thế_nào ?
làm cảnh, nuôi động_vật trong phòng_thí_nghiệm mà không gây ô_nhiễm môi_trường. 2.Sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 3.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi không phải là thuốc thú_y được phép lưu_hành tại Việt_Nam. 4.Sử_dụng kháng sinh trong thức_ăn chăn_nuôi nhằm mục_đích kích_thích sinh_trưởng. 5.Phá_hoại, chiếm_đoạt nguồn gen giống vật_nuôi. 6.Xuất khẩu trái phép nguồn gen giống vật_nuôi quý, hiếm. 7.Nhập_khẩu sản_phẩm chăn_nuôi có sử_dụng chất cấm trong chăn_nuôi. 8.Nhập_khẩu, kinh_doanh, chế_biến sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi chết do bệnh hoặc chết không rõ nguyên_nhân. 9.Nhập_khẩu, nuôi, phóng_thích, sử dụng trái phép vật_nuôi_biến_đổi_gen, sản_phẩm chăn_nuôi từ vật_nuôi_biến_đổi_gen. 10.Sử_dụng, đưa chất, vật_thể, bơm nước cưỡng_bức vào cơ_thể vật_nuôi, sản_phẩm của vật_nuôi nhằm mục_đích gian_lận thương_mại. 11. Thông đồng, gian dối trong thử_nghiệm, khảo nghiệm, kiểm_định, công bố chất lượng, chứng_nhận sự phù hợp trong lĩnh_vực chăn_nuôi. 12.Xả thải chất_thải chăn_nuôi chưa được xử_lý hoặc xử_lý chưa đạt yêu_cầu vào nơi tiếp_nhận chất_thải theo quy_định của pháp_luật về bảo_vệ môi_trường. 13.Gian dối trong kê_khai hoạt_động chăn_nuôi nhằm trục_lợi. 14.Cản trở, phá_hoại, xâm_phạm hoạt_động chăn_nuôi hợp_pháp.
Quyết_định 06/2011/QĐ-UBND quy_định khu_vực , đường_phố , địa_điểm sản_xuất , kinh_doanh vật_liệu xây_dựng , nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn quận Thủ_Đức , thành_phố Hồ_Chí_Minh .Điều kèm theo , Điều 9 :.Xử_lý vi_phạm Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động lĩnh_vực vật_liệu xây_dựng bị xử_phạt theo tính_chất, mức_độ vi_phạm, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Tổ_chức, cá_nhân có hành_vi vi_phạm khu_vực, đường_phố, địa_điểm sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng, nơi để phế_thải vật_liệu xây_dựng trên địa_bàn quận bị xử_lý theo quy_định của Nghị_định số 23/2009/NĐ CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ về xử_phạt hành_vi vi_phạm hành_chính trong hoạt_động xây_dựng kinh_doanh bất_động_sản, khai_thác, sản_xuất, kinh_doanh vật_liệu xây_dựng, quản_lý công_trình hạ_tầng kỹ_thuật, quản_lý phát_triển nhà và công_sở và các quy_định khác của pháp_luật có liên_quan.Cán_bộ, công_chức có hành_vi lợi_dụng chức_vụ, quyền_hạn để trục_lợi sẽ bị xử_lý kỷ_luật, nếu gây thiệt_hại thì phải bồi_thường hoặc truy_cứu trách_nhiệm hình_sự theo quy_định của pháp_luật.Chương_IV_TỔ_CHỨC THỰC_HIỆN
8_6
Hồ_sơ chuẩn_bị để giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã cần có những gì ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 17 Thông_tư 03/2014/TT-BKHĐT ( Sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông_tư 07/2019/TT-BKHĐT ) cần chuẩn hồ_sơ bao_gồm : - Thông báo về việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Nghị_quyết của đại_hội thành_viên về việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Biên_bản hoàn_thành việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Giấy xác_nhận của cơ_quan công_an về việc huỷ con_dấu của hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Giấy biên_nhận của cơ_quan thông_tin_đại_chúng về việc nhận đăng thông_báo về việc giải_thể hợp_tác_xã hoặc bản in 03 số báo liên_tiếp đã đăng thông_báo về việc giải_thể hợp_tác_xã.( Bản_chính )
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :6.Thủ_tục đăng_ký kinh_doanh đối_với chia, tách, hợp_nhất và sáp_nhập hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Đơn đăng_ký thành_lập hợp_tác_xã ( theo mẫu quy_định ) ; Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh đối_với đăng_ký kinh_doanh tách hợp_tác_xã ( hợp_tác_xã bị tách ) ; lệ hợp_tác_xã ; Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( bản_sao hợp_lệ ) ( trường_hợp bị rách ) ; Danh_sách xã_viên, thành_viên ban quản_trị, hội_đồng_quản_trị ( theo mẫu ) ; Biên_bản đã được thông_qua tại hội_nghị.Biên_bản do trưởng ban quản_trị hoặc chủ_tịch hội_đồng_quản_trị ký ; Nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Chứng_chỉ hành_nghề ( đối_với trường_hợp bị tách ) người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành_nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có chứng_chỉ hành_nghề của người thay_thế ; Phương_án giải_quyết các vấn_đề liên_quan đến việc chia ( tách ) đã thảo_luận với các chủ_nợ, tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 15 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 7.Thủ_tục đăng_ký cấp lại giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, giấy chứng_nhận hoạt_động chi_nhánh, văn_phòng đại_diện của hợp_tác_xã ( trường_hợp bị mất hoặc bị
9_0
Hồ_sơ chuẩn_bị để giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã cần có những gì ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 17 Thông_tư 03/2014/TT-BKHĐT ( Sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông_tư 07/2019/TT-BKHĐT ) cần chuẩn hồ_sơ bao_gồm : - Thông báo về việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Nghị_quyết của đại_hội thành_viên về việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Biên_bản hoàn_thành việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Giấy xác_nhận của cơ_quan công_an về việc huỷ con_dấu của hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Giấy biên_nhận của cơ_quan thông_tin_đại_chúng về việc nhận đăng thông_báo về việc giải_thể hợp_tác_xã hoặc bản in 03 số báo liên_tiếp đã đăng thông_báo về việc giải_thể hợp_tác_xã.( Bản_chính )
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Trường_hợp người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã, thành_viên ban quản_trị hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành, nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có bản_sao hợp_lệ chứng_chỉ hành_nghề của người đã thay_thế. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 6.Thủ_tục đăng_ký kinh_doanh đối_với chia, tách, hợp_nhất và sáp_nhập hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Đơn đăng_ký thành_lập hợp_tác_xã ( theo mẫu quy_định ) ; Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh đối_với đăng_ký kinh_doanh tách hợp_tác_xã ( hợp_tác_xã bị tách ) ; lệ hợp_tác_xã ; Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( bản_sao hợp_lệ ) ( trường_hợp bị rách ) ; Danh_sách xã_viên, thành_viên ban quản_trị, hội_đồng_quản_trị ( theo mẫu ) ; Biên_bản đã được thông_qua tại hội_nghị.Biên_bản do trưởng ban quản_trị hoặc chủ_tịch hội_đồng_quản_trị ký ; Nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Chứng_chỉ hành_nghề ( đối_với trường_hợp bị tách ) người đại_diện theo pháp_luật
9_0
Hồ_sơ chuẩn_bị để giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã cần có những gì ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 17 Thông_tư 03/2014/TT-BKHĐT ( Sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông_tư 07/2019/TT-BKHĐT ) cần chuẩn hồ_sơ bao_gồm : - Thông báo về việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Nghị_quyết của đại_hội thành_viên về việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Biên_bản hoàn_thành việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Giấy xác_nhận của cơ_quan công_an về việc huỷ con_dấu của hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Giấy biên_nhận của cơ_quan thông_tin_đại_chúng về việc nhận đăng thông_báo về việc giải_thể hợp_tác_xã hoặc bản in 03 số báo liên_tiếp đã đăng thông_báo về việc giải_thể hợp_tác_xã.( Bản_chính )
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :( nếu có ) ; Sơ_yếu lý_lịch kèm theo bản_sao văn_bằng, chứng_chỉ hợp_lệ của người dự_kiến làm hiệu_trưởng sau khi sáp_nhập, chia tách. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ chính. c ) Thời_gian giải_quyết : 30 ngày làm_việc. d ) Lệ_phí : Không. 5.Thủ_tục thành_lập trường mẫu_giáo mầm_non ; tiểu_học và trung_học_cơ_sở a ) Hồ_sơ gồm : Đề_án thành_lập trường ; Tờ_trình về đề_án thành_lập trường. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ chính. c ) Thời_gian giải_quyết : 45 ngày làm_việc d ) Lệ_phí : Không. 6.Thủ_tục thẩm_định thành_lập, giải_thể nhóm trẻ gia_đình, lớp mẫu_giáo độc_lập tư_thục a ) Hồ_sơ gồm : Thành_lập : Tờ_trình đề_nghị thành_lập nhóm trẻ, lớp mẫu_giáo độc_lập tư_thục ; Sơ_yếu lý_lịch kèm theo bản_sao văn_bằng, chứng_chỉ hợp_lệ của giáo_viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu_giáo ; Bản cam_kết thực_hiện nuôi_dưỡng, chăm_sóc, giáo_dục và đảm_bảo an_toàn cho trẻ_em.Giải_thể : Tờ_trình đề_nghị xin giải_thể nhóm trẻ, lớp mẫu_giáo độc_lập tư_thục. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ chính. c ) Thời_gian giải_quyết : 30 ngày làm_việc ( đối_với thành_lập ) ; 25 ngày làm_việc ( đối_với giải_thể ). d ) Lệ_phí :
9_0
Hồ_sơ chuẩn_bị để giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã cần có những gì ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 17 Thông_tư 03/2014/TT-BKHĐT ( Sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông_tư 07/2019/TT-BKHĐT ) cần chuẩn hồ_sơ bao_gồm : - Thông báo về việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Nghị_quyết của đại_hội thành_viên về việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Biên_bản hoàn_thành việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Giấy xác_nhận của cơ_quan công_an về việc huỷ con_dấu của hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Giấy biên_nhận của cơ_quan thông_tin_đại_chúng về việc nhận đăng thông_báo về việc giải_thể hợp_tác_xã hoặc bản in 03 số báo liên_tiếp đã đăng thông_báo về việc giải_thể hợp_tác_xã.( Bản_chính )
Quyết_định 1821 / QĐ-UBND năm 2011 về phê_duyệt Điều_lệ Công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên xổ_số kiến_thiết Lâm_Đồng .Điều kèm theo , Điều 24 :.Giải_thể và thanh_lý tài_sản của công_ty 1.Công_ty bị giải_thể trong các trường_hợp sau đây : 1.1 Kết_thúc thời_hạn hoạt_động đã ghi trong lệ công_ty mà không có quyết_định gia_hạn ; 1.2 Theo quyết_định của Chủ_sở_hữu ; 1.3 Bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; 2.Công_ty chỉ được giải_thể khi bảo_đảm thanh_toán hết các khoản nợ và nghĩa_vụ tài_sản khác. 3.Thủ_tục giải_thể Công_ty : Việc giải_thể công_ty được thực_hiện như sau : 3.1 Ban_hành quyết_định giải_thể Công_ty.Quyết_định giải_thể công_ty phải có các nội_dung chủ_yếu sau đây : a ) Tên, địa_chỉ trụ_sở chính của công_ty. b ) Lý_do giải_thể. c ) Thời_hạn, thủ_tục thanh_lý hợp_đồng và thanh_toán các khoản phải thu, phải trả của công_ty ; thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý hợp_đồng không được quá 06 tháng kể từ ngày có quyết_định giải_thể. d ) Phương_án xử_lý các nghĩa_vụ phát_sinh từ hợp_đồng lao_động. đ ) Họ, tên, chữ_ký của người đại_diện theo pháp_luật của công_ty. 3.2 Chủ_sở_hữu công_ty quyết_định thành_lập tổ_chức thực_hiện giải_thể doanh_nghiệp. 3.3 Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc, quyết_định giải_thể phải được gửi đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_chính ; thông_báo cho tất_cả các chủ_nợ, người có quyền, nghĩa_vụ và lợi_ích có liên_quan, người lao_động trong công_ty và được niêm_yết
9_0
Hồ_sơ chuẩn_bị để giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã cần có những gì ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 17 Thông_tư 03/2014/TT-BKHĐT ( Sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông_tư 07/2019/TT-BKHĐT ) cần chuẩn hồ_sơ bao_gồm : - Thông báo về việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Nghị_quyết của đại_hội thành_viên về việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Biên_bản hoàn_thành việc giải_thể hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Giấy xác_nhận của cơ_quan công_an về việc huỷ con_dấu của hợp_tác_xã ( Bản_chính ).- Giấy biên_nhận của cơ_quan thông_tin_đại_chúng về việc nhận đăng thông_báo về việc giải_thể hợp_tác_xã hoặc bản in 03 số báo liên_tiếp đã đăng thông_báo về việc giải_thể hợp_tác_xã.( Bản_chính )
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :4.Thủ_tục đăng_ký thay_đổi nơi đăng_ký trụ_sở chính, thay_đổi tên của hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 5.Thủ_tục đăng_ký thay_đổi điều_lệ ; vốn_điều_lệ và số_lượng xã_viên, người đại_diện theo pháp_luật, danh_sách ban quản_trị, ban kiểm_soát của hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Trường_hợp người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã, thành_viên ban quản_trị hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành, nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có bản_sao hợp_lệ chứng_chỉ hành_nghề của người đã thay_thế. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp.
9_0
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
Căn_cứ Điều 54 Luật Hợp_tác_xã 2012 được hướng_dẫn bởi Điều 19 Nghị_định 193/2013/NĐ-CP trình_tự giải_thể tự_nguyện HTX và hướng_dẫn tại Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia về trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như sau : Bước 1 : Chuẩn_bị hồ_sơ - Tiến_hành đại_hội thành_viên và ra nghị_quyết về việc giải_thể tự_nguyện.- Đại_hội thành_viên thành_lập và quy_định trách_nhiệm, quyền_hạn, thời_hạn hoạt_động của hội_đồng giải_thể.Hội_đồng giải_thể bao_gồm : đại_diện hội_đồng_quản_trị, ban kiểm_soát hoặc kiểm_soát_viên, ban điều_hành, đại_diện của thành_viên.- Trong thời_hạn 60 ngày, kể từ ngày đại_hội thành_viên ra quyết_định thành_lập hội_đồng giải_thể phải thực_hiện các công_việc sau : + Thông_báo về việc giải_thể tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã ; đăng báo địa_phương nơi hợp_tác_xã hoạt_động trong 03 số liên_tiếp về việc giải_thể ; + Thông_báo tới tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã về thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý các hợp_đồng ; thực_hiện việc xử_lý tài_sản, vốn của hợp_tác_xã ; + Tiến_hành thủ_tục chấm_dứt hoạt_động của các chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã tại Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã.Bước 2 : Nộp hồ_sơ - Sau khi hoàn_thành việc giải_thể, hội_đồng giải_thể gửi 01 bộ hồ_sơ về việc giải_thể hợp_tác_xã tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện, nơi hợp_tác_xã đặt trụ_sở chính.-
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :6.Thủ_tục đăng_ký kinh_doanh đối_với chia, tách, hợp_nhất và sáp_nhập hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Đơn đăng_ký thành_lập hợp_tác_xã ( theo mẫu quy_định ) ; Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh đối_với đăng_ký kinh_doanh tách hợp_tác_xã ( hợp_tác_xã bị tách ) ; lệ hợp_tác_xã ; Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( bản_sao hợp_lệ ) ( trường_hợp bị rách ) ; Danh_sách xã_viên, thành_viên ban quản_trị, hội_đồng_quản_trị ( theo mẫu ) ; Biên_bản đã được thông_qua tại hội_nghị.Biên_bản do trưởng ban quản_trị hoặc chủ_tịch hội_đồng_quản_trị ký ; Nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Chứng_chỉ hành_nghề ( đối_với trường_hợp bị tách ) người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành_nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có chứng_chỉ hành_nghề của người thay_thế ; Phương_án giải_quyết các vấn_đề liên_quan đến việc chia ( tách ) đã thảo_luận với các chủ_nợ, tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 15 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 7.Thủ_tục đăng_ký cấp lại giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, giấy chứng_nhận hoạt_động chi_nhánh, văn_phòng đại_diện của hợp_tác_xã ( trường_hợp bị mất hoặc bị
10_0
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
Căn_cứ Điều 54 Luật Hợp_tác_xã 2012 được hướng_dẫn bởi Điều 19 Nghị_định 193/2013/NĐ-CP trình_tự giải_thể tự_nguyện HTX và hướng_dẫn tại Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia về trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như sau : Bước 1 : Chuẩn_bị hồ_sơ - Tiến_hành đại_hội thành_viên và ra nghị_quyết về việc giải_thể tự_nguyện.- Đại_hội thành_viên thành_lập và quy_định trách_nhiệm, quyền_hạn, thời_hạn hoạt_động của hội_đồng giải_thể.Hội_đồng giải_thể bao_gồm : đại_diện hội_đồng_quản_trị, ban kiểm_soát hoặc kiểm_soát_viên, ban điều_hành, đại_diện của thành_viên.- Trong thời_hạn 60 ngày, kể từ ngày đại_hội thành_viên ra quyết_định thành_lập hội_đồng giải_thể phải thực_hiện các công_việc sau : + Thông_báo về việc giải_thể tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã ; đăng báo địa_phương nơi hợp_tác_xã hoạt_động trong 03 số liên_tiếp về việc giải_thể ; + Thông_báo tới tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã về thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý các hợp_đồng ; thực_hiện việc xử_lý tài_sản, vốn của hợp_tác_xã ; + Tiến_hành thủ_tục chấm_dứt hoạt_động của các chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã tại Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã.Bước 2 : Nộp hồ_sơ - Sau khi hoàn_thành việc giải_thể, hội_đồng giải_thể gửi 01 bộ hồ_sơ về việc giải_thể hợp_tác_xã tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện, nơi hợp_tác_xã đặt trụ_sở chính.-
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Trường_hợp người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã, thành_viên ban quản_trị hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành, nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có bản_sao hợp_lệ chứng_chỉ hành_nghề của người đã thay_thế. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 6.Thủ_tục đăng_ký kinh_doanh đối_với chia, tách, hợp_nhất và sáp_nhập hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Đơn đăng_ký thành_lập hợp_tác_xã ( theo mẫu quy_định ) ; Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh đối_với đăng_ký kinh_doanh tách hợp_tác_xã ( hợp_tác_xã bị tách ) ; lệ hợp_tác_xã ; Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( bản_sao hợp_lệ ) ( trường_hợp bị rách ) ; Danh_sách xã_viên, thành_viên ban quản_trị, hội_đồng_quản_trị ( theo mẫu ) ; Biên_bản đã được thông_qua tại hội_nghị.Biên_bản do trưởng ban quản_trị hoặc chủ_tịch hội_đồng_quản_trị ký ; Nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Chứng_chỉ hành_nghề ( đối_với trường_hợp bị tách ) người đại_diện theo pháp_luật
10_0
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
Căn_cứ Điều 54 Luật Hợp_tác_xã 2012 được hướng_dẫn bởi Điều 19 Nghị_định 193/2013/NĐ-CP trình_tự giải_thể tự_nguyện HTX và hướng_dẫn tại Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia về trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như sau : Bước 1 : Chuẩn_bị hồ_sơ - Tiến_hành đại_hội thành_viên và ra nghị_quyết về việc giải_thể tự_nguyện.- Đại_hội thành_viên thành_lập và quy_định trách_nhiệm, quyền_hạn, thời_hạn hoạt_động của hội_đồng giải_thể.Hội_đồng giải_thể bao_gồm : đại_diện hội_đồng_quản_trị, ban kiểm_soát hoặc kiểm_soát_viên, ban điều_hành, đại_diện của thành_viên.- Trong thời_hạn 60 ngày, kể từ ngày đại_hội thành_viên ra quyết_định thành_lập hội_đồng giải_thể phải thực_hiện các công_việc sau : + Thông_báo về việc giải_thể tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã ; đăng báo địa_phương nơi hợp_tác_xã hoạt_động trong 03 số liên_tiếp về việc giải_thể ; + Thông_báo tới tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã về thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý các hợp_đồng ; thực_hiện việc xử_lý tài_sản, vốn của hợp_tác_xã ; + Tiến_hành thủ_tục chấm_dứt hoạt_động của các chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã tại Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã.Bước 2 : Nộp hồ_sơ - Sau khi hoàn_thành việc giải_thể, hội_đồng giải_thể gửi 01 bộ hồ_sơ về việc giải_thể hợp_tác_xã tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện, nơi hợp_tác_xã đặt trụ_sở chính.-
Quyết_định 1821 / QĐ-UBND năm 2011 về phê_duyệt Điều_lệ Công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên xổ_số kiến_thiết Lâm_Đồng .Điều kèm theo , Điều 24 :.Giải_thể và thanh_lý tài_sản của công_ty 1.Công_ty bị giải_thể trong các trường_hợp sau đây : 1.1 Kết_thúc thời_hạn hoạt_động đã ghi trong lệ công_ty mà không có quyết_định gia_hạn ; 1.2 Theo quyết_định của Chủ_sở_hữu ; 1.3 Bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; 2.Công_ty chỉ được giải_thể khi bảo_đảm thanh_toán hết các khoản nợ và nghĩa_vụ tài_sản khác. 3.Thủ_tục giải_thể Công_ty : Việc giải_thể công_ty được thực_hiện như sau : 3.1 Ban_hành quyết_định giải_thể Công_ty.Quyết_định giải_thể công_ty phải có các nội_dung chủ_yếu sau đây : a ) Tên, địa_chỉ trụ_sở chính của công_ty. b ) Lý_do giải_thể. c ) Thời_hạn, thủ_tục thanh_lý hợp_đồng và thanh_toán các khoản phải thu, phải trả của công_ty ; thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý hợp_đồng không được quá 06 tháng kể từ ngày có quyết_định giải_thể. d ) Phương_án xử_lý các nghĩa_vụ phát_sinh từ hợp_đồng lao_động. đ ) Họ, tên, chữ_ký của người đại_diện theo pháp_luật của công_ty. 3.2 Chủ_sở_hữu công_ty quyết_định thành_lập tổ_chức thực_hiện giải_thể doanh_nghiệp. 3.3 Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc, quyết_định giải_thể phải được gửi đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_chính ; thông_báo cho tất_cả các chủ_nợ, người có quyền, nghĩa_vụ và lợi_ích có liên_quan, người lao_động trong công_ty và được niêm_yết
10_0
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
Căn_cứ Điều 54 Luật Hợp_tác_xã 2012 được hướng_dẫn bởi Điều 19 Nghị_định 193/2013/NĐ-CP trình_tự giải_thể tự_nguyện HTX và hướng_dẫn tại Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia về trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như sau : Bước 1 : Chuẩn_bị hồ_sơ - Tiến_hành đại_hội thành_viên và ra nghị_quyết về việc giải_thể tự_nguyện.- Đại_hội thành_viên thành_lập và quy_định trách_nhiệm, quyền_hạn, thời_hạn hoạt_động của hội_đồng giải_thể.Hội_đồng giải_thể bao_gồm : đại_diện hội_đồng_quản_trị, ban kiểm_soát hoặc kiểm_soát_viên, ban điều_hành, đại_diện của thành_viên.- Trong thời_hạn 60 ngày, kể từ ngày đại_hội thành_viên ra quyết_định thành_lập hội_đồng giải_thể phải thực_hiện các công_việc sau : + Thông_báo về việc giải_thể tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã ; đăng báo địa_phương nơi hợp_tác_xã hoạt_động trong 03 số liên_tiếp về việc giải_thể ; + Thông_báo tới tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã về thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý các hợp_đồng ; thực_hiện việc xử_lý tài_sản, vốn của hợp_tác_xã ; + Tiến_hành thủ_tục chấm_dứt hoạt_động của các chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã tại Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã.Bước 2 : Nộp hồ_sơ - Sau khi hoàn_thành việc giải_thể, hội_đồng giải_thể gửi 01 bộ hồ_sơ về việc giải_thể hợp_tác_xã tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện, nơi hợp_tác_xã đặt trụ_sở chính.-
Quyết_định 1821 / QĐ-UBND năm 2011 về phê_duyệt Điều_lệ Công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên xổ_số kiến_thiết Lâm_Đồng .Điều kèm theo , Điều 24 :thủ_tục thanh_lý hợp_đồng và thanh_toán các khoản phải thu, phải trả của công_ty ; thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý hợp_đồng không được quá 06 tháng kể từ ngày có quyết_định giải_thể. d ) Phương_án xử_lý các nghĩa_vụ phát_sinh từ hợp_đồng lao_động. đ ) Họ, tên, chữ_ký của người đại_diện theo pháp_luật của công_ty. 3.2 Chủ_sở_hữu công_ty quyết_định thành_lập tổ_chức thực_hiện giải_thể doanh_nghiệp. 3.3 Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc, quyết_định giải_thể phải được gửi đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_chính ; thông_báo cho tất_cả các chủ_nợ, người có quyền, nghĩa_vụ và lợi_ích có liên_quan, người lao_động trong công_ty và được niêm_yết công_khai tại trụ_sở chính, chi_nhánh của công_ty.Đối_với trường_hợp mà pháp_luật yêu_cầu phải đăng báo thì Quyết_định giải_thể công_ty phải đăng báo theo quy_định của pháp_luật. 4.Các khoản nợ của Công_ty được thanh_toán theo quy_định của pháp_luật hiện_hành. 5.Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc kể từ ngày thanh_toán hết các khoản nợ của công_ty, người đại_diện theo pháp_luật của công_ty phải gửi hồ_sơ giải_thể công_ty đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh. 6.Trường_hợp Công_ty bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, Công_ty phải giải_thể trong thời_hạn 06 tháng kể từ ngày bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh.Chương_VI_ĐIỀU_KHOẢN TH@@
10_0
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
Căn_cứ Điều 54 Luật Hợp_tác_xã 2012 được hướng_dẫn bởi Điều 19 Nghị_định 193/2013/NĐ-CP trình_tự giải_thể tự_nguyện HTX và hướng_dẫn tại Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia về trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như sau : Bước 1 : Chuẩn_bị hồ_sơ - Tiến_hành đại_hội thành_viên và ra nghị_quyết về việc giải_thể tự_nguyện.- Đại_hội thành_viên thành_lập và quy_định trách_nhiệm, quyền_hạn, thời_hạn hoạt_động của hội_đồng giải_thể.Hội_đồng giải_thể bao_gồm : đại_diện hội_đồng_quản_trị, ban kiểm_soát hoặc kiểm_soát_viên, ban điều_hành, đại_diện của thành_viên.- Trong thời_hạn 60 ngày, kể từ ngày đại_hội thành_viên ra quyết_định thành_lập hội_đồng giải_thể phải thực_hiện các công_việc sau : + Thông_báo về việc giải_thể tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã ; đăng báo địa_phương nơi hợp_tác_xã hoạt_động trong 03 số liên_tiếp về việc giải_thể ; + Thông_báo tới tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã về thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý các hợp_đồng ; thực_hiện việc xử_lý tài_sản, vốn của hợp_tác_xã ; + Tiến_hành thủ_tục chấm_dứt hoạt_động của các chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã tại Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã.Bước 2 : Nộp hồ_sơ - Sau khi hoàn_thành việc giải_thể, hội_đồng giải_thể gửi 01 bộ hồ_sơ về việc giải_thể hợp_tác_xã tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện, nơi hợp_tác_xã đặt trụ_sở chính.-
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :4.Thủ_tục đăng_ký thay_đổi nơi đăng_ký trụ_sở chính, thay_đổi tên của hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 5.Thủ_tục đăng_ký thay_đổi điều_lệ ; vốn_điều_lệ và số_lượng xã_viên, người đại_diện theo pháp_luật, danh_sách ban quản_trị, ban kiểm_soát của hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Trường_hợp người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã, thành_viên ban quản_trị hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành, nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có bản_sao hợp_lệ chứng_chỉ hành_nghề của người đã thay_thế. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp.
10_0
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã ; đăng báo địa_phương nơi hợp_tác_xã hoạt_động trong 03 số liên_tiếp về việc giải_thể ; + Thông_báo tới tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã về thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý các hợp_đồng ; thực_hiện việc xử_lý tài_sản, vốn của hợp_tác_xã ; + Tiến_hành thủ_tục chấm_dứt hoạt_động của các chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã tại Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã.Bước 2 : Nộp hồ_sơ - Sau khi hoàn_thành việc giải_thể, hội_đồng giải_thể gửi 01 bộ hồ_sơ về việc giải_thể hợp_tác_xã tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện, nơi hợp_tác_xã đặt trụ_sở chính.- Người có thẩm_quyền cần có bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ).- Trường_hợp được uỷ_quyền thì phải có thêm giấy_tờ sau : ( 1 ) Bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ) ; ( 2 ) Bản_sao hợp_lệ hợp_đồng cung_cấp dịch_vụ với tổ_chức làm dịch_vụ nộp hồ_sơ, nhận kết_quả và giấy giới_thiệu của tổ_chức đó cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ,
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :6.Thủ_tục đăng_ký kinh_doanh đối_với chia, tách, hợp_nhất và sáp_nhập hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Đơn đăng_ký thành_lập hợp_tác_xã ( theo mẫu quy_định ) ; Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh đối_với đăng_ký kinh_doanh tách hợp_tác_xã ( hợp_tác_xã bị tách ) ; lệ hợp_tác_xã ; Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( bản_sao hợp_lệ ) ( trường_hợp bị rách ) ; Danh_sách xã_viên, thành_viên ban quản_trị, hội_đồng_quản_trị ( theo mẫu ) ; Biên_bản đã được thông_qua tại hội_nghị.Biên_bản do trưởng ban quản_trị hoặc chủ_tịch hội_đồng_quản_trị ký ; Nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Chứng_chỉ hành_nghề ( đối_với trường_hợp bị tách ) người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành_nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có chứng_chỉ hành_nghề của người thay_thế ; Phương_án giải_quyết các vấn_đề liên_quan đến việc chia ( tách ) đã thảo_luận với các chủ_nợ, tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 15 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 7.Thủ_tục đăng_ký cấp lại giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, giấy chứng_nhận hoạt_động chi_nhánh, văn_phòng đại_diện của hợp_tác_xã ( trường_hợp bị mất hoặc bị
10_1
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã ; đăng báo địa_phương nơi hợp_tác_xã hoạt_động trong 03 số liên_tiếp về việc giải_thể ; + Thông_báo tới tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã về thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý các hợp_đồng ; thực_hiện việc xử_lý tài_sản, vốn của hợp_tác_xã ; + Tiến_hành thủ_tục chấm_dứt hoạt_động của các chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã tại Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã.Bước 2 : Nộp hồ_sơ - Sau khi hoàn_thành việc giải_thể, hội_đồng giải_thể gửi 01 bộ hồ_sơ về việc giải_thể hợp_tác_xã tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện, nơi hợp_tác_xã đặt trụ_sở chính.- Người có thẩm_quyền cần có bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ).- Trường_hợp được uỷ_quyền thì phải có thêm giấy_tờ sau : ( 1 ) Bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ) ; ( 2 ) Bản_sao hợp_lệ hợp_đồng cung_cấp dịch_vụ với tổ_chức làm dịch_vụ nộp hồ_sơ, nhận kết_quả và giấy giới_thiệu của tổ_chức đó cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ,
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Trường_hợp người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã, thành_viên ban quản_trị hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành, nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có bản_sao hợp_lệ chứng_chỉ hành_nghề của người đã thay_thế. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 6.Thủ_tục đăng_ký kinh_doanh đối_với chia, tách, hợp_nhất và sáp_nhập hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Đơn đăng_ký thành_lập hợp_tác_xã ( theo mẫu quy_định ) ; Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh đối_với đăng_ký kinh_doanh tách hợp_tác_xã ( hợp_tác_xã bị tách ) ; lệ hợp_tác_xã ; Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( bản_sao hợp_lệ ) ( trường_hợp bị rách ) ; Danh_sách xã_viên, thành_viên ban quản_trị, hội_đồng_quản_trị ( theo mẫu ) ; Biên_bản đã được thông_qua tại hội_nghị.Biên_bản do trưởng ban quản_trị hoặc chủ_tịch hội_đồng_quản_trị ký ; Nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Chứng_chỉ hành_nghề ( đối_với trường_hợp bị tách ) người đại_diện theo pháp_luật
10_1
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã ; đăng báo địa_phương nơi hợp_tác_xã hoạt_động trong 03 số liên_tiếp về việc giải_thể ; + Thông_báo tới tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã về thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý các hợp_đồng ; thực_hiện việc xử_lý tài_sản, vốn của hợp_tác_xã ; + Tiến_hành thủ_tục chấm_dứt hoạt_động của các chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã tại Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã.Bước 2 : Nộp hồ_sơ - Sau khi hoàn_thành việc giải_thể, hội_đồng giải_thể gửi 01 bộ hồ_sơ về việc giải_thể hợp_tác_xã tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện, nơi hợp_tác_xã đặt trụ_sở chính.- Người có thẩm_quyền cần có bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ).- Trường_hợp được uỷ_quyền thì phải có thêm giấy_tờ sau : ( 1 ) Bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ) ; ( 2 ) Bản_sao hợp_lệ hợp_đồng cung_cấp dịch_vụ với tổ_chức làm dịch_vụ nộp hồ_sơ, nhận kết_quả và giấy giới_thiệu của tổ_chức đó cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ,
Quyết_định 1821 / QĐ-UBND năm 2011 về phê_duyệt Điều_lệ Công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên xổ_số kiến_thiết Lâm_Đồng .Điều kèm theo , Điều 24 :.Giải_thể và thanh_lý tài_sản của công_ty 1.Công_ty bị giải_thể trong các trường_hợp sau đây : 1.1 Kết_thúc thời_hạn hoạt_động đã ghi trong lệ công_ty mà không có quyết_định gia_hạn ; 1.2 Theo quyết_định của Chủ_sở_hữu ; 1.3 Bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; 2.Công_ty chỉ được giải_thể khi bảo_đảm thanh_toán hết các khoản nợ và nghĩa_vụ tài_sản khác. 3.Thủ_tục giải_thể Công_ty : Việc giải_thể công_ty được thực_hiện như sau : 3.1 Ban_hành quyết_định giải_thể Công_ty.Quyết_định giải_thể công_ty phải có các nội_dung chủ_yếu sau đây : a ) Tên, địa_chỉ trụ_sở chính của công_ty. b ) Lý_do giải_thể. c ) Thời_hạn, thủ_tục thanh_lý hợp_đồng và thanh_toán các khoản phải thu, phải trả của công_ty ; thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý hợp_đồng không được quá 06 tháng kể từ ngày có quyết_định giải_thể. d ) Phương_án xử_lý các nghĩa_vụ phát_sinh từ hợp_đồng lao_động. đ ) Họ, tên, chữ_ký của người đại_diện theo pháp_luật của công_ty. 3.2 Chủ_sở_hữu công_ty quyết_định thành_lập tổ_chức thực_hiện giải_thể doanh_nghiệp. 3.3 Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc, quyết_định giải_thể phải được gửi đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_chính ; thông_báo cho tất_cả các chủ_nợ, người có quyền, nghĩa_vụ và lợi_ích có liên_quan, người lao_động trong công_ty và được niêm_yết
10_1
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã ; đăng báo địa_phương nơi hợp_tác_xã hoạt_động trong 03 số liên_tiếp về việc giải_thể ; + Thông_báo tới tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã về thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý các hợp_đồng ; thực_hiện việc xử_lý tài_sản, vốn của hợp_tác_xã ; + Tiến_hành thủ_tục chấm_dứt hoạt_động của các chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã tại Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã.Bước 2 : Nộp hồ_sơ - Sau khi hoàn_thành việc giải_thể, hội_đồng giải_thể gửi 01 bộ hồ_sơ về việc giải_thể hợp_tác_xã tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện, nơi hợp_tác_xã đặt trụ_sở chính.- Người có thẩm_quyền cần có bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ).- Trường_hợp được uỷ_quyền thì phải có thêm giấy_tờ sau : ( 1 ) Bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ) ; ( 2 ) Bản_sao hợp_lệ hợp_đồng cung_cấp dịch_vụ với tổ_chức làm dịch_vụ nộp hồ_sơ, nhận kết_quả và giấy giới_thiệu của tổ_chức đó cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ,
Quyết_định 1821 / QĐ-UBND năm 2011 về phê_duyệt Điều_lệ Công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên xổ_số kiến_thiết Lâm_Đồng .Điều kèm theo , Điều 24 :thủ_tục thanh_lý hợp_đồng và thanh_toán các khoản phải thu, phải trả của công_ty ; thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý hợp_đồng không được quá 06 tháng kể từ ngày có quyết_định giải_thể. d ) Phương_án xử_lý các nghĩa_vụ phát_sinh từ hợp_đồng lao_động. đ ) Họ, tên, chữ_ký của người đại_diện theo pháp_luật của công_ty. 3.2 Chủ_sở_hữu công_ty quyết_định thành_lập tổ_chức thực_hiện giải_thể doanh_nghiệp. 3.3 Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc, quyết_định giải_thể phải được gửi đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_chính ; thông_báo cho tất_cả các chủ_nợ, người có quyền, nghĩa_vụ và lợi_ích có liên_quan, người lao_động trong công_ty và được niêm_yết công_khai tại trụ_sở chính, chi_nhánh của công_ty.Đối_với trường_hợp mà pháp_luật yêu_cầu phải đăng báo thì Quyết_định giải_thể công_ty phải đăng báo theo quy_định của pháp_luật. 4.Các khoản nợ của Công_ty được thanh_toán theo quy_định của pháp_luật hiện_hành. 5.Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc kể từ ngày thanh_toán hết các khoản nợ của công_ty, người đại_diện theo pháp_luật của công_ty phải gửi hồ_sơ giải_thể công_ty đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh. 6.Trường_hợp Công_ty bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, Công_ty phải giải_thể trong thời_hạn 06 tháng kể từ ngày bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh.Chương_VI_ĐIỀU_KHOẢN TH@@
10_1
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã ; đăng báo địa_phương nơi hợp_tác_xã hoạt_động trong 03 số liên_tiếp về việc giải_thể ; + Thông_báo tới tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã về thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý các hợp_đồng ; thực_hiện việc xử_lý tài_sản, vốn của hợp_tác_xã ; + Tiến_hành thủ_tục chấm_dứt hoạt_động của các chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã tại Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng_nhận đăng_ký chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của hợp_tác_xã.Bước 2 : Nộp hồ_sơ - Sau khi hoàn_thành việc giải_thể, hội_đồng giải_thể gửi 01 bộ hồ_sơ về việc giải_thể hợp_tác_xã tới Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thuộc Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện, nơi hợp_tác_xã đặt trụ_sở chính.- Người có thẩm_quyền cần có bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ).- Trường_hợp được uỷ_quyền thì phải có thêm giấy_tờ sau : ( 1 ) Bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ) ; ( 2 ) Bản_sao hợp_lệ hợp_đồng cung_cấp dịch_vụ với tổ_chức làm dịch_vụ nộp hồ_sơ, nhận kết_quả và giấy giới_thiệu của tổ_chức đó cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ,
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :4.Thủ_tục đăng_ký thay_đổi nơi đăng_ký trụ_sở chính, thay_đổi tên của hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 5.Thủ_tục đăng_ký thay_đổi điều_lệ ; vốn_điều_lệ và số_lượng xã_viên, người đại_diện theo pháp_luật, danh_sách ban quản_trị, ban kiểm_soát của hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Trường_hợp người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã, thành_viên ban quản_trị hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành, nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có bản_sao hợp_lệ chứng_chỉ hành_nghề của người đã thay_thế. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp.
10_1
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
Người có thẩm_quyền cần có bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ).- Trường_hợp được uỷ_quyền thì phải có thêm giấy_tờ sau : ( 1 ) Bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ) ; ( 2 ) Bản_sao hợp_lệ hợp_đồng cung_cấp dịch_vụ với tổ_chức làm dịch_vụ nộp hồ_sơ, nhận kết_quả và giấy giới_thiệu của tổ_chức đó cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả ; hoặc Văn_bản uỷ_quyền cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả theo quy_định của pháp_luật.Văn_bản này không bắt_buộc phải công_chứng, chứng_thực.Bước 3 : Tiếp_nhận hồ_sơ - Hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã được tiếp_nhận để nhập thông_tin vào Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký hợp_tác_xã - Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch trao Giấy biên_nhận về việc nhận hồ_sơ cho người nộp hồ_sơ.Bước 4 : Xử_lý hồ_sơ - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch tiến_hành ra xác_nhận về việc giải_thể của hợp_tác_xã và ra quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Hợp_tác_xã phải nộp lại bản_gốc giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã khi nhận giấy
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :6.Thủ_tục đăng_ký kinh_doanh đối_với chia, tách, hợp_nhất và sáp_nhập hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Đơn đăng_ký thành_lập hợp_tác_xã ( theo mẫu quy_định ) ; Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh đối_với đăng_ký kinh_doanh tách hợp_tác_xã ( hợp_tác_xã bị tách ) ; lệ hợp_tác_xã ; Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( bản_sao hợp_lệ ) ( trường_hợp bị rách ) ; Danh_sách xã_viên, thành_viên ban quản_trị, hội_đồng_quản_trị ( theo mẫu ) ; Biên_bản đã được thông_qua tại hội_nghị.Biên_bản do trưởng ban quản_trị hoặc chủ_tịch hội_đồng_quản_trị ký ; Nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Chứng_chỉ hành_nghề ( đối_với trường_hợp bị tách ) người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành_nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có chứng_chỉ hành_nghề của người thay_thế ; Phương_án giải_quyết các vấn_đề liên_quan đến việc chia ( tách ) đã thảo_luận với các chủ_nợ, tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 15 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 7.Thủ_tục đăng_ký cấp lại giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, giấy chứng_nhận hoạt_động chi_nhánh, văn_phòng đại_diện của hợp_tác_xã ( trường_hợp bị mất hoặc bị
10_2
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
Người có thẩm_quyền cần có bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ).- Trường_hợp được uỷ_quyền thì phải có thêm giấy_tờ sau : ( 1 ) Bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ) ; ( 2 ) Bản_sao hợp_lệ hợp_đồng cung_cấp dịch_vụ với tổ_chức làm dịch_vụ nộp hồ_sơ, nhận kết_quả và giấy giới_thiệu của tổ_chức đó cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả ; hoặc Văn_bản uỷ_quyền cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả theo quy_định của pháp_luật.Văn_bản này không bắt_buộc phải công_chứng, chứng_thực.Bước 3 : Tiếp_nhận hồ_sơ - Hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã được tiếp_nhận để nhập thông_tin vào Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký hợp_tác_xã - Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch trao Giấy biên_nhận về việc nhận hồ_sơ cho người nộp hồ_sơ.Bước 4 : Xử_lý hồ_sơ - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch tiến_hành ra xác_nhận về việc giải_thể của hợp_tác_xã và ra quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Hợp_tác_xã phải nộp lại bản_gốc giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã khi nhận giấy
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Trường_hợp người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã, thành_viên ban quản_trị hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành, nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có bản_sao hợp_lệ chứng_chỉ hành_nghề của người đã thay_thế. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 6.Thủ_tục đăng_ký kinh_doanh đối_với chia, tách, hợp_nhất và sáp_nhập hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Đơn đăng_ký thành_lập hợp_tác_xã ( theo mẫu quy_định ) ; Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh đối_với đăng_ký kinh_doanh tách hợp_tác_xã ( hợp_tác_xã bị tách ) ; lệ hợp_tác_xã ; Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( bản_sao hợp_lệ ) ( trường_hợp bị rách ) ; Danh_sách xã_viên, thành_viên ban quản_trị, hội_đồng_quản_trị ( theo mẫu ) ; Biên_bản đã được thông_qua tại hội_nghị.Biên_bản do trưởng ban quản_trị hoặc chủ_tịch hội_đồng_quản_trị ký ; Nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Chứng_chỉ hành_nghề ( đối_với trường_hợp bị tách ) người đại_diện theo pháp_luật
10_2
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
Người có thẩm_quyền cần có bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ).- Trường_hợp được uỷ_quyền thì phải có thêm giấy_tờ sau : ( 1 ) Bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ) ; ( 2 ) Bản_sao hợp_lệ hợp_đồng cung_cấp dịch_vụ với tổ_chức làm dịch_vụ nộp hồ_sơ, nhận kết_quả và giấy giới_thiệu của tổ_chức đó cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả ; hoặc Văn_bản uỷ_quyền cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả theo quy_định của pháp_luật.Văn_bản này không bắt_buộc phải công_chứng, chứng_thực.Bước 3 : Tiếp_nhận hồ_sơ - Hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã được tiếp_nhận để nhập thông_tin vào Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký hợp_tác_xã - Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch trao Giấy biên_nhận về việc nhận hồ_sơ cho người nộp hồ_sơ.Bước 4 : Xử_lý hồ_sơ - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch tiến_hành ra xác_nhận về việc giải_thể của hợp_tác_xã và ra quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Hợp_tác_xã phải nộp lại bản_gốc giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã khi nhận giấy
Quyết_định 1821 / QĐ-UBND năm 2011 về phê_duyệt Điều_lệ Công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên xổ_số kiến_thiết Lâm_Đồng .Điều kèm theo , Điều 24 :.Giải_thể và thanh_lý tài_sản của công_ty 1.Công_ty bị giải_thể trong các trường_hợp sau đây : 1.1 Kết_thúc thời_hạn hoạt_động đã ghi trong lệ công_ty mà không có quyết_định gia_hạn ; 1.2 Theo quyết_định của Chủ_sở_hữu ; 1.3 Bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; 2.Công_ty chỉ được giải_thể khi bảo_đảm thanh_toán hết các khoản nợ và nghĩa_vụ tài_sản khác. 3.Thủ_tục giải_thể Công_ty : Việc giải_thể công_ty được thực_hiện như sau : 3.1 Ban_hành quyết_định giải_thể Công_ty.Quyết_định giải_thể công_ty phải có các nội_dung chủ_yếu sau đây : a ) Tên, địa_chỉ trụ_sở chính của công_ty. b ) Lý_do giải_thể. c ) Thời_hạn, thủ_tục thanh_lý hợp_đồng và thanh_toán các khoản phải thu, phải trả của công_ty ; thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý hợp_đồng không được quá 06 tháng kể từ ngày có quyết_định giải_thể. d ) Phương_án xử_lý các nghĩa_vụ phát_sinh từ hợp_đồng lao_động. đ ) Họ, tên, chữ_ký của người đại_diện theo pháp_luật của công_ty. 3.2 Chủ_sở_hữu công_ty quyết_định thành_lập tổ_chức thực_hiện giải_thể doanh_nghiệp. 3.3 Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc, quyết_định giải_thể phải được gửi đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_chính ; thông_báo cho tất_cả các chủ_nợ, người có quyền, nghĩa_vụ và lợi_ích có liên_quan, người lao_động trong công_ty và được niêm_yết
10_2
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
Người có thẩm_quyền cần có bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ).- Trường_hợp được uỷ_quyền thì phải có thêm giấy_tờ sau : ( 1 ) Bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ) ; ( 2 ) Bản_sao hợp_lệ hợp_đồng cung_cấp dịch_vụ với tổ_chức làm dịch_vụ nộp hồ_sơ, nhận kết_quả và giấy giới_thiệu của tổ_chức đó cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả ; hoặc Văn_bản uỷ_quyền cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả theo quy_định của pháp_luật.Văn_bản này không bắt_buộc phải công_chứng, chứng_thực.Bước 3 : Tiếp_nhận hồ_sơ - Hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã được tiếp_nhận để nhập thông_tin vào Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký hợp_tác_xã - Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch trao Giấy biên_nhận về việc nhận hồ_sơ cho người nộp hồ_sơ.Bước 4 : Xử_lý hồ_sơ - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch tiến_hành ra xác_nhận về việc giải_thể của hợp_tác_xã và ra quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Hợp_tác_xã phải nộp lại bản_gốc giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã khi nhận giấy
Quyết_định 1821 / QĐ-UBND năm 2011 về phê_duyệt Điều_lệ Công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên xổ_số kiến_thiết Lâm_Đồng .Điều kèm theo , Điều 24 :thủ_tục thanh_lý hợp_đồng và thanh_toán các khoản phải thu, phải trả của công_ty ; thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý hợp_đồng không được quá 06 tháng kể từ ngày có quyết_định giải_thể. d ) Phương_án xử_lý các nghĩa_vụ phát_sinh từ hợp_đồng lao_động. đ ) Họ, tên, chữ_ký của người đại_diện theo pháp_luật của công_ty. 3.2 Chủ_sở_hữu công_ty quyết_định thành_lập tổ_chức thực_hiện giải_thể doanh_nghiệp. 3.3 Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc, quyết_định giải_thể phải được gửi đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_chính ; thông_báo cho tất_cả các chủ_nợ, người có quyền, nghĩa_vụ và lợi_ích có liên_quan, người lao_động trong công_ty và được niêm_yết công_khai tại trụ_sở chính, chi_nhánh của công_ty.Đối_với trường_hợp mà pháp_luật yêu_cầu phải đăng báo thì Quyết_định giải_thể công_ty phải đăng báo theo quy_định của pháp_luật. 4.Các khoản nợ của Công_ty được thanh_toán theo quy_định của pháp_luật hiện_hành. 5.Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc kể từ ngày thanh_toán hết các khoản nợ của công_ty, người đại_diện theo pháp_luật của công_ty phải gửi hồ_sơ giải_thể công_ty đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh. 6.Trường_hợp Công_ty bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, Công_ty phải giải_thể trong thời_hạn 06 tháng kể từ ngày bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh.Chương_VI_ĐIỀU_KHOẢN TH@@
10_2
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
Người có thẩm_quyền cần có bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ).- Trường_hợp được uỷ_quyền thì phải có thêm giấy_tờ sau : ( 1 ) Bản_sao hợp_lệ một trong các giấy_tờ chứng_thực cá_nhân ( Thẻ căn_cước công_dân hoặc Chứng_minh nhân_dân hoặc Hộ_chiếu Việt_Nam còn hiệu_lực đối_với công_dân Việt_Nam ; Hộ_chiếu nước_ngoài hoặc giấy_tờ có giá_trị thay_thế hộ_chiếu nước_ngoài còn hiệu_lực đối_với người nước_ngoài ) ; ( 2 ) Bản_sao hợp_lệ hợp_đồng cung_cấp dịch_vụ với tổ_chức làm dịch_vụ nộp hồ_sơ, nhận kết_quả và giấy giới_thiệu của tổ_chức đó cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả ; hoặc Văn_bản uỷ_quyền cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả theo quy_định của pháp_luật.Văn_bản này không bắt_buộc phải công_chứng, chứng_thực.Bước 3 : Tiếp_nhận hồ_sơ - Hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã được tiếp_nhận để nhập thông_tin vào Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký hợp_tác_xã - Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch trao Giấy biên_nhận về việc nhận hồ_sơ cho người nộp hồ_sơ.Bước 4 : Xử_lý hồ_sơ - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch tiến_hành ra xác_nhận về việc giải_thể của hợp_tác_xã và ra quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Hợp_tác_xã phải nộp lại bản_gốc giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã khi nhận giấy
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :4.Thủ_tục đăng_ký thay_đổi nơi đăng_ký trụ_sở chính, thay_đổi tên của hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 5.Thủ_tục đăng_ký thay_đổi điều_lệ ; vốn_điều_lệ và số_lượng xã_viên, người đại_diện theo pháp_luật, danh_sách ban quản_trị, ban kiểm_soát của hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Trường_hợp người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã, thành_viên ban quản_trị hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành, nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có bản_sao hợp_lệ chứng_chỉ hành_nghề của người đã thay_thế. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp.
10_2
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
nhận kết_quả ; hoặc Văn_bản uỷ_quyền cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả theo quy_định của pháp_luật.Văn_bản này không bắt_buộc phải công_chứng, chứng_thực.Bước 3 : Tiếp_nhận hồ_sơ - Hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã được tiếp_nhận để nhập thông_tin vào Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký hợp_tác_xã - Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch trao Giấy biên_nhận về việc nhận hồ_sơ cho người nộp hồ_sơ.Bước 4 : Xử_lý hồ_sơ - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch tiến_hành ra xác_nhận về việc giải_thể của hợp_tác_xã và ra quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Hợp_tác_xã phải nộp lại bản_gốc giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã khi nhận giấy xác_nhận về việc giải_thể hợp_tác_xã và quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Nếu không thực_hiện đăng_ký giải_thể cho hợp_tác_xã thì Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thông_báo bằng văn_bản và nêu rõ lý_do cho hợp_tác_xã biết.
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :6.Thủ_tục đăng_ký kinh_doanh đối_với chia, tách, hợp_nhất và sáp_nhập hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Đơn đăng_ký thành_lập hợp_tác_xã ( theo mẫu quy_định ) ; Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh đối_với đăng_ký kinh_doanh tách hợp_tác_xã ( hợp_tác_xã bị tách ) ; lệ hợp_tác_xã ; Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( bản_sao hợp_lệ ) ( trường_hợp bị rách ) ; Danh_sách xã_viên, thành_viên ban quản_trị, hội_đồng_quản_trị ( theo mẫu ) ; Biên_bản đã được thông_qua tại hội_nghị.Biên_bản do trưởng ban quản_trị hoặc chủ_tịch hội_đồng_quản_trị ký ; Nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Chứng_chỉ hành_nghề ( đối_với trường_hợp bị tách ) người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành_nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có chứng_chỉ hành_nghề của người thay_thế ; Phương_án giải_quyết các vấn_đề liên_quan đến việc chia ( tách ) đã thảo_luận với các chủ_nợ, tổ_chức, cá_nhân có quan_hệ kinh_tế với hợp_tác_xã. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 15 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 7.Thủ_tục đăng_ký cấp lại giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, giấy chứng_nhận hoạt_động chi_nhánh, văn_phòng đại_diện của hợp_tác_xã ( trường_hợp bị mất hoặc bị
10_3
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
nhận kết_quả ; hoặc Văn_bản uỷ_quyền cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả theo quy_định của pháp_luật.Văn_bản này không bắt_buộc phải công_chứng, chứng_thực.Bước 3 : Tiếp_nhận hồ_sơ - Hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã được tiếp_nhận để nhập thông_tin vào Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký hợp_tác_xã - Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch trao Giấy biên_nhận về việc nhận hồ_sơ cho người nộp hồ_sơ.Bước 4 : Xử_lý hồ_sơ - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch tiến_hành ra xác_nhận về việc giải_thể của hợp_tác_xã và ra quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Hợp_tác_xã phải nộp lại bản_gốc giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã khi nhận giấy xác_nhận về việc giải_thể hợp_tác_xã và quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Nếu không thực_hiện đăng_ký giải_thể cho hợp_tác_xã thì Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thông_báo bằng văn_bản và nêu rõ lý_do cho hợp_tác_xã biết.
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Trường_hợp người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã, thành_viên ban quản_trị hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành, nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có bản_sao hợp_lệ chứng_chỉ hành_nghề của người đã thay_thế. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 6.Thủ_tục đăng_ký kinh_doanh đối_với chia, tách, hợp_nhất và sáp_nhập hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Đơn đăng_ký thành_lập hợp_tác_xã ( theo mẫu quy_định ) ; Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh đối_với đăng_ký kinh_doanh tách hợp_tác_xã ( hợp_tác_xã bị tách ) ; lệ hợp_tác_xã ; Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ( bản_sao hợp_lệ ) ( trường_hợp bị rách ) ; Danh_sách xã_viên, thành_viên ban quản_trị, hội_đồng_quản_trị ( theo mẫu ) ; Biên_bản đã được thông_qua tại hội_nghị.Biên_bản do trưởng ban quản_trị hoặc chủ_tịch hội_đồng_quản_trị ký ; Nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Chứng_chỉ hành_nghề ( đối_với trường_hợp bị tách ) người đại_diện theo pháp_luật
10_3
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
nhận kết_quả ; hoặc Văn_bản uỷ_quyền cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả theo quy_định của pháp_luật.Văn_bản này không bắt_buộc phải công_chứng, chứng_thực.Bước 3 : Tiếp_nhận hồ_sơ - Hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã được tiếp_nhận để nhập thông_tin vào Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký hợp_tác_xã - Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch trao Giấy biên_nhận về việc nhận hồ_sơ cho người nộp hồ_sơ.Bước 4 : Xử_lý hồ_sơ - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch tiến_hành ra xác_nhận về việc giải_thể của hợp_tác_xã và ra quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Hợp_tác_xã phải nộp lại bản_gốc giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã khi nhận giấy xác_nhận về việc giải_thể hợp_tác_xã và quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Nếu không thực_hiện đăng_ký giải_thể cho hợp_tác_xã thì Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thông_báo bằng văn_bản và nêu rõ lý_do cho hợp_tác_xã biết.
Quyết_định 1821 / QĐ-UBND năm 2011 về phê_duyệt Điều_lệ Công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên xổ_số kiến_thiết Lâm_Đồng .Điều kèm theo , Điều 24 :.Giải_thể và thanh_lý tài_sản của công_ty 1.Công_ty bị giải_thể trong các trường_hợp sau đây : 1.1 Kết_thúc thời_hạn hoạt_động đã ghi trong lệ công_ty mà không có quyết_định gia_hạn ; 1.2 Theo quyết_định của Chủ_sở_hữu ; 1.3 Bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; 2.Công_ty chỉ được giải_thể khi bảo_đảm thanh_toán hết các khoản nợ và nghĩa_vụ tài_sản khác. 3.Thủ_tục giải_thể Công_ty : Việc giải_thể công_ty được thực_hiện như sau : 3.1 Ban_hành quyết_định giải_thể Công_ty.Quyết_định giải_thể công_ty phải có các nội_dung chủ_yếu sau đây : a ) Tên, địa_chỉ trụ_sở chính của công_ty. b ) Lý_do giải_thể. c ) Thời_hạn, thủ_tục thanh_lý hợp_đồng và thanh_toán các khoản phải thu, phải trả của công_ty ; thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý hợp_đồng không được quá 06 tháng kể từ ngày có quyết_định giải_thể. d ) Phương_án xử_lý các nghĩa_vụ phát_sinh từ hợp_đồng lao_động. đ ) Họ, tên, chữ_ký của người đại_diện theo pháp_luật của công_ty. 3.2 Chủ_sở_hữu công_ty quyết_định thành_lập tổ_chức thực_hiện giải_thể doanh_nghiệp. 3.3 Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc, quyết_định giải_thể phải được gửi đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_chính ; thông_báo cho tất_cả các chủ_nợ, người có quyền, nghĩa_vụ và lợi_ích có liên_quan, người lao_động trong công_ty và được niêm_yết
10_3
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
nhận kết_quả ; hoặc Văn_bản uỷ_quyền cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả theo quy_định của pháp_luật.Văn_bản này không bắt_buộc phải công_chứng, chứng_thực.Bước 3 : Tiếp_nhận hồ_sơ - Hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã được tiếp_nhận để nhập thông_tin vào Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký hợp_tác_xã - Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch trao Giấy biên_nhận về việc nhận hồ_sơ cho người nộp hồ_sơ.Bước 4 : Xử_lý hồ_sơ - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch tiến_hành ra xác_nhận về việc giải_thể của hợp_tác_xã và ra quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Hợp_tác_xã phải nộp lại bản_gốc giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã khi nhận giấy xác_nhận về việc giải_thể hợp_tác_xã và quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Nếu không thực_hiện đăng_ký giải_thể cho hợp_tác_xã thì Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thông_báo bằng văn_bản và nêu rõ lý_do cho hợp_tác_xã biết.
Quyết_định 1821 / QĐ-UBND năm 2011 về phê_duyệt Điều_lệ Công_ty trách_nhiệm hữu_hạn một thành_viên xổ_số kiến_thiết Lâm_Đồng .Điều kèm theo , Điều 24 :thủ_tục thanh_lý hợp_đồng và thanh_toán các khoản phải thu, phải trả của công_ty ; thời_hạn thanh_toán nợ, thanh_lý hợp_đồng không được quá 06 tháng kể từ ngày có quyết_định giải_thể. d ) Phương_án xử_lý các nghĩa_vụ phát_sinh từ hợp_đồng lao_động. đ ) Họ, tên, chữ_ký của người đại_diện theo pháp_luật của công_ty. 3.2 Chủ_sở_hữu công_ty quyết_định thành_lập tổ_chức thực_hiện giải_thể doanh_nghiệp. 3.3 Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc, quyết_định giải_thể phải được gửi đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh, cơ_quan Thuế, cơ_quan Tài_chính ; thông_báo cho tất_cả các chủ_nợ, người có quyền, nghĩa_vụ và lợi_ích có liên_quan, người lao_động trong công_ty và được niêm_yết công_khai tại trụ_sở chính, chi_nhánh của công_ty.Đối_với trường_hợp mà pháp_luật yêu_cầu phải đăng báo thì Quyết_định giải_thể công_ty phải đăng báo theo quy_định của pháp_luật. 4.Các khoản nợ của Công_ty được thanh_toán theo quy_định của pháp_luật hiện_hành. 5.Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc kể từ ngày thanh_toán hết các khoản nợ của công_ty, người đại_diện theo pháp_luật của công_ty phải gửi hồ_sơ giải_thể công_ty đến cơ_quan Đăng_ký kinh_doanh. 6.Trường_hợp Công_ty bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh, Công_ty phải giải_thể trong thời_hạn 06 tháng kể từ ngày bị thu_hồi Giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh.Chương_VI_ĐIỀU_KHOẢN TH@@
10_3
Trình_tự giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã khi đăng_ký trực_tiếp như_thế_nào ?
nhận kết_quả ; hoặc Văn_bản uỷ_quyền cho cá_nhân thực_hiện nộp hồ_sơ, nhận kết_quả theo quy_định của pháp_luật.Văn_bản này không bắt_buộc phải công_chứng, chứng_thực.Bước 3 : Tiếp_nhận hồ_sơ - Hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã được tiếp_nhận để nhập thông_tin vào Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký hợp_tác_xã - Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ giải_thể tự_nguyện hợp_tác_xã, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch trao Giấy biên_nhận về việc nhận hồ_sơ cho người nộp hồ_sơ.Bước 4 : Xử_lý hồ_sơ - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận đủ hồ_sơ hợp_lệ, Phòng Tài_chính - Kế_hoạch tiến_hành ra xác_nhận về việc giải_thể của hợp_tác_xã và ra quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Hợp_tác_xã phải nộp lại bản_gốc giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã khi nhận giấy xác_nhận về việc giải_thể hợp_tác_xã và quyết_định thu_hồi giấy chứng_nhận đăng_ký hợp_tác_xã.- Nếu không thực_hiện đăng_ký giải_thể cho hợp_tác_xã thì Phòng Tài_chính - Kế_hoạch thông_báo bằng văn_bản và nêu rõ lý_do cho hợp_tác_xã biết.
Quyết_định 1701 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt Đề_án thực_hiện cơ_chế một cửa theo Quyết_định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn_phòng Hội_đồng_nhân_dân và Uỷ_ban_nhân_dân huyện Giang_Thành , tỉnh Kiên_Giang do Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Kiên_Giang ban_hành .Điều 3 :4.Thủ_tục đăng_ký thay_đổi nơi đăng_ký trụ_sở chính, thay_đổi tên của hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp. 5.Thủ_tục đăng_ký thay_đổi điều_lệ ; vốn_điều_lệ và số_lượng xã_viên, người đại_diện theo pháp_luật, danh_sách ban quản_trị, ban kiểm_soát của hợp_tác_xã a ) Hồ_sơ gồm : Thông_báo về đăng_ký kinh_doanh ( theo mẫu quy_định ).Kèm theo thông_báo phải có : Bản_sao hợp_lệ giấy chứng_nhận đăng_ký kinh_doanh ; Quyết_định của ban quản_trị và biên_bản hoặc nghị_quyết của đại_hội xã_viên ; Trường_hợp người đại_diện theo pháp_luật của hợp_tác_xã, thành_viên ban quản_trị hợp_tác_xã được thay_đổi là người duy_nhất có chứng_chỉ hành_nghề đối_với hợp_tác_xã kinh_doanh ngành, nghề phải có chứng_chỉ hành_nghề thì kèm theo thông_báo phải có bản_sao hợp_lệ chứng_chỉ hành_nghề của người đã thay_thế. b ) Số_lượng hồ_sơ : 01 bộ. c ) Thời_gian giải_quyết : 07 ngày làm_việc. d ) Phí : 24.000 đồng / trường_hợp.
10_3
1.1 Di_sản là gì ?
Căn_cứ theo Điều 612 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định di_sản bao_gồm : - Tài_sản riêng của người chết ; - Phần tài_sản của người chết trong tài_sản chung với người khác. 1.2 Quyền thừa_kế di_sản thừa_kế Theo Điều 609 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định cá_nhân có quyền : - Lập di_chúc để định_đoạt tài_sản của mình ; - Để lại tài_sản của mình cho người thừa_kế theo pháp_luật ; - Hưởng di_sản theo di_chúc hoặc theo pháp_luật.( Người thừa_kế không là cá_nhân có quyền hưởng di_sản theo di_chúc. )
Thông_tư 09/2011/TT-BVHTTDL về Quy_định nội_dung hồ_sơ khoa_học để xếp_hạng di_tích lịch_sử - văn_hoá và danh_lam_thắng_cảnh do Bộ Văn_hoá , Thể_thao và Du_lịch ban_hành .Điều 4 :.Hồ_sơ khoa_học di_tích và việc lưu_trữ hồ_sơ 1.Hồ_sơ khoa_học di_tích phải có đầy_đủ thành_phần theo quy_định tại khoản 2 Nghị_định số 98/2010/NĐ CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính_phủ quy_định chi_tiết thi_hành một_số điều của Luật di_sản văn_hoá và Luật sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Luật di_sản văn_hoá. 2.Hồ_sơ khoa_học di_tích được lưu_trữ tại tổ_chức, cá_nhân là chủ_sở_hữu hoặc được giao quản_lý di_tích, Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn ( sau đây gọi chung là Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ), Uỷ_ban_nhân_dân huyện, quận, thị_xã, thành_phố trực_thuộc tỉnh ( sau đây gọi chung là Uỷ_ban_nhân_dân cấp huyện ), Sở Văn_hoá, Thể_thao và Du_lịch, Cục Di_sản văn_hoá ( đối_với di_tích xếp_hạng quốc_gia và quốc_gia đặc_biệt ). 3.Khuyến_khích việc định_dạng tài_liệu điện_tử đối_với các thành_phần của Hồ_sơ khoa_học di_tích để lưu_trữ cùng hồ_sơ được thực_hiện theo hình_thức, quy_cách quy_định tại Chương II_Thông tư này.Chương_II_NỘI_DUNG HỒ_SƠ KHOA_HỌC DI_TÍCH
11_0
1.1 Di_sản là gì ?
Căn_cứ theo Điều 612 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định di_sản bao_gồm : - Tài_sản riêng của người chết ; - Phần tài_sản của người chết trong tài_sản chung với người khác. 1.2 Quyền thừa_kế di_sản thừa_kế Theo Điều 609 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định cá_nhân có quyền : - Lập di_chúc để định_đoạt tài_sản của mình ; - Để lại tài_sản của mình cho người thừa_kế theo pháp_luật ; - Hưởng di_sản theo di_chúc hoặc theo pháp_luật.( Người thừa_kế không là cá_nhân có quyền hưởng di_sản theo di_chúc. )
Thông_tư 09/2011/TT-BVHTTDL về Quy_định nội_dung hồ_sơ khoa_học để xếp_hạng di_tích lịch_sử - văn_hoá và danh_lam_thắng_cảnh do Bộ Văn_hoá , Thể_thao và Du_lịch ban_hành .Điều 3 :.Đối_tượng lập hồ_sơ khoa_học di_tích Công_trình xây_dựng, địa_điểm, cảnh_quan thiên_nhiên, khu_vực thiên_nhiên thuộc danh_mục kiểm_kê di_tích của tỉnh, thành_phố trực_thuộc Trung_ương theo quy_định tại khoản 14 Luật sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Luật di_sản văn_hoá có đủ tiêu_chí quy_định tại Luật di_sản văn_hoá được sửa_đổi, bổ_sung tại khoản 9 Luật sửa_đổi, bổ_sung một_số điều của Luật di_sản văn_hoá.
11_0
1.1 Di_sản là gì ?
Căn_cứ theo Điều 612 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định di_sản bao_gồm : - Tài_sản riêng của người chết ; - Phần tài_sản của người chết trong tài_sản chung với người khác. 1.2 Quyền thừa_kế di_sản thừa_kế Theo Điều 609 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định cá_nhân có quyền : - Lập di_chúc để định_đoạt tài_sản của mình ; - Để lại tài_sản của mình cho người thừa_kế theo pháp_luật ; - Hưởng di_sản theo di_chúc hoặc theo pháp_luật.( Người thừa_kế không là cá_nhân có quyền hưởng di_sản theo di_chúc. )
Quyết_định 1262 / QĐ-BHXH năm 2011 sửa_đổi Quy_định về công_tác lưu_trữ của hệ_thống Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam kèm theo Quyết_định 1433/QĐ-BHXH.Điều 3 :Tài_liệu lưu_trữ ( tính đến ngày lập báo_cáo ) 1.Tài_liệu hành_chính, nghiệp_vụ Tổng_số phông / sưu_tập tài_liệu lưu_trữ Phông / sưu_tập Trong đó : Phông / sưu_tập đã chỉnh_lý hoàn_chỉnh Phông / sưu_tập Tổng_số mét giá tài_liệu Mét_Trong đó : + Đã chỉnh_lý hoàn_chỉnh Hồ_sơ + Quy ra mét giá Mét 2.Tài_liệu khoa_học, kỹ_thuật ( tài_liệu xây_dựng_cơ_bản ; tài_liệu nghiên_cứu khoa_học, ứng_dụng công_nghệ ) Tổng công_trình / đề_tài Công_trình / đề_tài Trong đó : Công_trình / đề_tài đã chỉnh_lý hoàn_chỉnh Công_trình / đề_tài Tổng_số mét giá tài_liệu Mét 3.Tài_liệu kế_toán Tổng mét giá tài_liệu Mét_Trong đó : + Đã chỉnh_lý hoàn_chỉnh Hồ_sơ + Quy ra mét giá Mét 4.Hồ_sơ hưởng các chế_độ BHXH ( kể_cả hồ_sơ hưởng hàng tháng và trợ_cấp một lần ), bảo_hiểm thất_nghiệp Tổng_số mét giá tài_liệu Mét_Trong đó : + Đã chỉnh_lý hoàn_chỉnh Hồ_sơ + Quy ra mét giá Mét_Cụ_thể từng loại : + Hồ_sơ hưởng chế_độ Hưu_trí Hồ_sơ + Hồ_sơ hưởng chế_độ tai_nạn lao_động Hồ_sơ + Hồ_sơ hưởng chế_độ bệnh_nghề_nghiệp Hồ_sơ + Hồ_sơ hưởng chế_độ tử_tuất Hồ_sơ + Hồ_sơ hưởng chế_độ mất sức_lao_động Hồ_sơ + Hồ_sơ hưởng chế_độ BHXH Thất_nghiệp Hồ_sơ + Hồ_sơ hưởng chế_độ BHXH một lần Hồ_sơ + Hồ_sơ hưởng
11_0
1.1 Di_sản là gì ?
Căn_cứ theo Điều 612 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định di_sản bao_gồm : - Tài_sản riêng của người chết ; - Phần tài_sản của người chết trong tài_sản chung với người khác. 1.2 Quyền thừa_kế di_sản thừa_kế Theo Điều 609 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định cá_nhân có quyền : - Lập di_chúc để định_đoạt tài_sản của mình ; - Để lại tài_sản của mình cho người thừa_kế theo pháp_luật ; - Hưởng di_sản theo di_chúc hoặc theo pháp_luật.( Người thừa_kế không là cá_nhân có quyền hưởng di_sản theo di_chúc. )
Quyết_định 2723 / QĐ-UBND năm 2011 danh_mục mẫu thành_phần hồ_sơ , tài_liệu thuộc nguồn nộp lưu vào lưu_trữ lịch_sử tỉnh Cao_Bằng .Điều 1 :.Ban_hành Danh_mục mẫu thành_phần hồ_sơ, tài_liệu thuộc nguồn nộp lưu vào lưu_trữ lịch_sử ( có Danh_mục kèm theo ).
11_0
1.1 Di_sản là gì ?
Căn_cứ theo Điều 612 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định di_sản bao_gồm : - Tài_sản riêng của người chết ; - Phần tài_sản của người chết trong tài_sản chung với người khác. 1.2 Quyền thừa_kế di_sản thừa_kế Theo Điều 609 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định cá_nhân có quyền : - Lập di_chúc để định_đoạt tài_sản của mình ; - Để lại tài_sản của mình cho người thừa_kế theo pháp_luật ; - Hưởng di_sản theo di_chúc hoặc theo pháp_luật.( Người thừa_kế không là cá_nhân có quyền hưởng di_sản theo di_chúc. )
Luật lưu_trữ 2011 .Điều 26 :.Quản_lý tài_liệu lưu_trữ quý, hiếm 1.Tài_liệu lưu_trữ quý, hiếm là tài_liệu thuộc diện lưu_trữ vĩnh_viễn và có một trong các đặc_điểm sau đây : a ) Có giá_trị đặc_biệt về tư_tưởng, chính_trị, kinh_tế xã_hội, khoa_học, lịch_sử và có tầm quan_trọng đặc_biệt đối_với quốc_gia, xã_hội ; b ) Được hình_thành trong hoàn_cảnh lịch_sử đặc_biệt về thời_gian, không_gian, địa_điểm, tác_giả ; c ) Được thể_hiện trên vật_mang tin độc_đáo, tiêu_biểu của thời_kỳ lịch_sử. 2.Tài_liệu lưu_trữ quý, hiếm không phân_biệt hình_thức sở_hữu được đăng_ký với cơ_quan quản_lý_nhà_nước về lưu_trữ ở trung_ương và cấp tỉnh, được lựa_chọn để đăng_ký vào chương_trình, danh_hiệu của khu_vực và thế_giới. 3.Tài_liệu lưu_trữ quý, hiếm phải được kiểm_kê, bảo_quản, lập bản_sao bảo_hiểm và sử_dụng theo chế_độ đặc_biệt.
11_0
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
Quy_định về thoả_thuận phân_chia di_sản ( Ảnh minh_hoạ ) 2.Thoả_thuận chia di_sản thùa kế 2.1 Thoả_thuận chia di_sản thừa_kế theo di_chúc Căn_cứ Điều 659 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định việc phân_chia di_sản theo di_chúc : - Việc phân_chia di_sản được thực_hiện theo ý_chí của người để lại di_chúc ; Nếu di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thừa_kế thì di_sản thừa_kế được chia đều cho những người được chỉ_định trong di_chúc, trừ trường_hợp có thoả_thuận khác.- Trường_hợp di_chúc xác_định phân_chia di_sản theo hiện_vật thì người thừa_kế được nhận hiện_vật kèm theo hoa_lợi, lợi_tức thu được từ hiện_vật đó hoặc phải chịu phần giá_trị của hiện_vật bị giảm_sút tính đến thời_điểm phân_chia di_sản ; Nếu hiện_vật bị tiêu_huỷ do lỗi của người khác thì người thừa_kế có quyền yêu_cầu bồi_thường thiệt_hại.- Trường_hợp di_chúc chỉ xác_định phân_chia di_sản theo tỷ_lệ đối_với tổng giá_trị khối di_sản thì tỷ_lệ này được tính trên giá_trị khối di_sản đang còn vào thời_điểm phân_chia di_sản.Như quy_định nêu trên, trong trường_hợp cùng hưởng di_chúc nhưng người để lại di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thì khi đó những người thừa_kế di_sản có_thể chia đều hoặc thoả_thuận với nhau về việc phân_chia di_sản thừa_kế. 2.2 Thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế theo pháp_luật Căn_cứ Điều 660 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định về việc phân_chia di_sản theo pháp_luật như sau : - Khi phân_chia di_sản, nếu có người thừa_kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định trình_tự , thủ_tục hành_chính thi_hành Luật Đất_đai trên địa_bàn tỉnh Quảng_Nam .Điều 11 :tặng cho quyền sử_dụng đất thừa_kế theo quy_định tại khoản 1 Nghị_định số 84/2007/NĐ CP của Chính_phủ. 2.Trường_hợp trong số những người công_nhận thừa_kế có người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam còn những người khác thuộc diện được nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà chưa phân_chia thừa_kế quyền sử_dụng đất cho từng người nhận thừa_kế thì những người nhận thừa_kế hoặc người đại_diện có văn_bản uỷ_quyền theo quy_định nộp hồ_sơ về việc nhận thừa_kế tại Văn_phòng Đăng_ký quyền sử_dụng đất để được cập_nhật vào Sổ_Địa chính và theo_dõi.Sau khi giải_quyết xong việc phân_chia thừa_kế thì cấp Giấy chứng_nhận cho người thuộc đối_tượng được cấp Giấy chứng_nhận ; đối người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam thì phần thừa_kế được giải_quyết theo quy_định tại khoản 1 này.
12_0
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
Quy_định về thoả_thuận phân_chia di_sản ( Ảnh minh_hoạ ) 2.Thoả_thuận chia di_sản thùa kế 2.1 Thoả_thuận chia di_sản thừa_kế theo di_chúc Căn_cứ Điều 659 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định việc phân_chia di_sản theo di_chúc : - Việc phân_chia di_sản được thực_hiện theo ý_chí của người để lại di_chúc ; Nếu di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thừa_kế thì di_sản thừa_kế được chia đều cho những người được chỉ_định trong di_chúc, trừ trường_hợp có thoả_thuận khác.- Trường_hợp di_chúc xác_định phân_chia di_sản theo hiện_vật thì người thừa_kế được nhận hiện_vật kèm theo hoa_lợi, lợi_tức thu được từ hiện_vật đó hoặc phải chịu phần giá_trị của hiện_vật bị giảm_sút tính đến thời_điểm phân_chia di_sản ; Nếu hiện_vật bị tiêu_huỷ do lỗi của người khác thì người thừa_kế có quyền yêu_cầu bồi_thường thiệt_hại.- Trường_hợp di_chúc chỉ xác_định phân_chia di_sản theo tỷ_lệ đối_với tổng giá_trị khối di_sản thì tỷ_lệ này được tính trên giá_trị khối di_sản đang còn vào thời_điểm phân_chia di_sản.Như quy_định nêu trên, trong trường_hợp cùng hưởng di_chúc nhưng người để lại di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thì khi đó những người thừa_kế di_sản có_thể chia đều hoặc thoả_thuận với nhau về việc phân_chia di_sản thừa_kế. 2.2 Thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế theo pháp_luật Căn_cứ Điều 660 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định về việc phân_chia di_sản theo pháp_luật như sau : - Khi phân_chia di_sản, nếu có người thừa_kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định trình_tự , thủ_tục hành_chính thi_hành Luật Đất_đai trên địa_bàn tỉnh Quảng_Nam .Điều 11 :.Cấp_Giấy chứng_nhận trong trường_hợp người nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở là người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở 1.Trường_hợp tất_cả người nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất, quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với đất ( gọi chung là quyền sử_dụng đất ) đều là người nước_ngoài hoặc người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam quy_định tại khoản 1 của Luật Đất_đai và khoản 2 của Luật Nhà ở thì người nhận thừa_kế không được cấp Giấy chứng_nhận nhưng được chuyển_nhượng hoặc được tặng cho quyền sử_dụng đất thừa_kế theo quy_định tại khoản 1 Nghị_định số 84/2007/NĐ CP của Chính_phủ. 2.Trường_hợp trong số những người công_nhận thừa_kế có người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam còn những người khác thuộc diện được nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà chưa phân_chia thừa_kế quyền sử_dụng đất cho từng người nhận thừa_kế thì những người nhận thừa_kế hoặc người đại_diện có văn_bản uỷ_quyền theo quy_định nộp hồ_sơ về việc nhận thừa_kế tại Văn_phòng Đăng_ký quyền sử_dụng đất để được cập_nhật vào Sổ_Địa chính và theo_dõi
12_0
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
Quy_định về thoả_thuận phân_chia di_sản ( Ảnh minh_hoạ ) 2.Thoả_thuận chia di_sản thùa kế 2.1 Thoả_thuận chia di_sản thừa_kế theo di_chúc Căn_cứ Điều 659 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định việc phân_chia di_sản theo di_chúc : - Việc phân_chia di_sản được thực_hiện theo ý_chí của người để lại di_chúc ; Nếu di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thừa_kế thì di_sản thừa_kế được chia đều cho những người được chỉ_định trong di_chúc, trừ trường_hợp có thoả_thuận khác.- Trường_hợp di_chúc xác_định phân_chia di_sản theo hiện_vật thì người thừa_kế được nhận hiện_vật kèm theo hoa_lợi, lợi_tức thu được từ hiện_vật đó hoặc phải chịu phần giá_trị của hiện_vật bị giảm_sút tính đến thời_điểm phân_chia di_sản ; Nếu hiện_vật bị tiêu_huỷ do lỗi của người khác thì người thừa_kế có quyền yêu_cầu bồi_thường thiệt_hại.- Trường_hợp di_chúc chỉ xác_định phân_chia di_sản theo tỷ_lệ đối_với tổng giá_trị khối di_sản thì tỷ_lệ này được tính trên giá_trị khối di_sản đang còn vào thời_điểm phân_chia di_sản.Như quy_định nêu trên, trong trường_hợp cùng hưởng di_chúc nhưng người để lại di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thì khi đó những người thừa_kế di_sản có_thể chia đều hoặc thoả_thuận với nhau về việc phân_chia di_sản thừa_kế. 2.2 Thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế theo pháp_luật Căn_cứ Điều 660 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định về việc phân_chia di_sản theo pháp_luật như sau : - Khi phân_chia di_sản, nếu có người thừa_kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành
Quyết_định 71/2011/QĐ-UBND Quy_định vấn_đề liên_quan đến thủ_tục cấp Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất , sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương .Điều 30 :đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; văn_bản cam_kết tặng cho hoặc hợp_đồng tặng cho hoặc quyết_định tặng cho đối_với trường_hợp nhận tặng cho ) ; Giấy_tờ về quyền sử_dụng đất và quyền_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất ( Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở và quyền sử_dụng đất ở hoặc Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất và Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở, Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu công_trình xây_dựng hoặc một trong các loại giấy_tờ quy_định tại các khoản 1, 2 và 5 của Luật Đất_đai và một trong các giấy_tờ quy_định tại các, 9 và 10 của Nghị_định số 88/2009/NĐ CP ) ; b ) Trường_hợp nhận chuyển_nhượng, thừa_kế, nhận tặng cho quyền sử_dụng đất, nộp một ( 01 ) bộ hồ_sơ theo quy_định như sau : Văn_bản giao_dịch về quyền sử_dụng đất ( hợp_đồng chuyển_nhượng đối_với trường_hợp nhận chuyển_nhượng ; di_chúc hoặc biên_bản phân_chia thừa_kế hoặc bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; văn_bản cam_kết tặng cho hoặc hợp_đồng tặng cho hoặc quyết_định tặng cho đối_với trường_hợp nhận tặng cho )
12_0
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
Quy_định về thoả_thuận phân_chia di_sản ( Ảnh minh_hoạ ) 2.Thoả_thuận chia di_sản thùa kế 2.1 Thoả_thuận chia di_sản thừa_kế theo di_chúc Căn_cứ Điều 659 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định việc phân_chia di_sản theo di_chúc : - Việc phân_chia di_sản được thực_hiện theo ý_chí của người để lại di_chúc ; Nếu di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thừa_kế thì di_sản thừa_kế được chia đều cho những người được chỉ_định trong di_chúc, trừ trường_hợp có thoả_thuận khác.- Trường_hợp di_chúc xác_định phân_chia di_sản theo hiện_vật thì người thừa_kế được nhận hiện_vật kèm theo hoa_lợi, lợi_tức thu được từ hiện_vật đó hoặc phải chịu phần giá_trị của hiện_vật bị giảm_sút tính đến thời_điểm phân_chia di_sản ; Nếu hiện_vật bị tiêu_huỷ do lỗi của người khác thì người thừa_kế có quyền yêu_cầu bồi_thường thiệt_hại.- Trường_hợp di_chúc chỉ xác_định phân_chia di_sản theo tỷ_lệ đối_với tổng giá_trị khối di_sản thì tỷ_lệ này được tính trên giá_trị khối di_sản đang còn vào thời_điểm phân_chia di_sản.Như quy_định nêu trên, trong trường_hợp cùng hưởng di_chúc nhưng người để lại di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thì khi đó những người thừa_kế di_sản có_thể chia đều hoặc thoả_thuận với nhau về việc phân_chia di_sản thừa_kế. 2.2 Thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế theo pháp_luật Căn_cứ Điều 660 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định về việc phân_chia di_sản theo pháp_luật như sau : - Khi phân_chia di_sản, nếu có người thừa_kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành
Quyết_định 37/2011/QĐ-UBND về Quy_định trình_tự , thủ_tục , thời_gian giải_quyết hồ_sơ theo cơ_chế một cửa liên_thông trong lĩnh_vực đất_đai , nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất đối_với hộ gia_đình , cá_nhân , cộng_đồng dân_cư , người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài được sở_hữu nhà ở tại Việt_Nam trên địa_bàn tỉnh Tiền_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tiền_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 21 :quyền sử_dụng đất, hồ_sơ gồm : Di_chúc hoặc biên_bản phân_chia thừa_kế hoặc bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; Một trong các loại giấy_tờ sau : + Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất ; + Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở và quyền sử_dụng đất ở ; + Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất ; + Một trong các loại giấy_tờ quy_định tại các khoản 1, 2 và 5 của Luật Đất_đai. c ) Trường_hợp nhận thừa_kế quyền_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất, hồ_sơ gồm : Di_chúc hoặc biên_bản phân_chia thừa_kế hoặc bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; Một trong các loại giấy_tờ sau : + Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất ; + Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở và quyền sử_dụng đất
12_0
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
Quy_định về thoả_thuận phân_chia di_sản ( Ảnh minh_hoạ ) 2.Thoả_thuận chia di_sản thùa kế 2.1 Thoả_thuận chia di_sản thừa_kế theo di_chúc Căn_cứ Điều 659 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định việc phân_chia di_sản theo di_chúc : - Việc phân_chia di_sản được thực_hiện theo ý_chí của người để lại di_chúc ; Nếu di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thừa_kế thì di_sản thừa_kế được chia đều cho những người được chỉ_định trong di_chúc, trừ trường_hợp có thoả_thuận khác.- Trường_hợp di_chúc xác_định phân_chia di_sản theo hiện_vật thì người thừa_kế được nhận hiện_vật kèm theo hoa_lợi, lợi_tức thu được từ hiện_vật đó hoặc phải chịu phần giá_trị của hiện_vật bị giảm_sút tính đến thời_điểm phân_chia di_sản ; Nếu hiện_vật bị tiêu_huỷ do lỗi của người khác thì người thừa_kế có quyền yêu_cầu bồi_thường thiệt_hại.- Trường_hợp di_chúc chỉ xác_định phân_chia di_sản theo tỷ_lệ đối_với tổng giá_trị khối di_sản thì tỷ_lệ này được tính trên giá_trị khối di_sản đang còn vào thời_điểm phân_chia di_sản.Như quy_định nêu trên, trong trường_hợp cùng hưởng di_chúc nhưng người để lại di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thì khi đó những người thừa_kế di_sản có_thể chia đều hoặc thoả_thuận với nhau về việc phân_chia di_sản thừa_kế. 2.2 Thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế theo pháp_luật Căn_cứ Điều 660 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định về việc phân_chia di_sản theo pháp_luật như sau : - Khi phân_chia di_sản, nếu có người thừa_kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành
Quyết_định 71/2011/QĐ-UBND Quy_định vấn_đề liên_quan đến thủ_tục cấp Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất , sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương .Điều 30 :bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; văn_bản cam_kết tặng cho hoặc hợp_đồng tặng cho hoặc quyết_định tặng cho đối_với trường_hợp nhận tặng cho ) ; Giấy_tờ về quyền_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất ( Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở hoặc Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu công_trình xây_dựng hoặc một trong các loại giấy_tờ quy_định tại các, 9 và 10 của Nghị_định số 88/2009/NĐ CP ) ; Trường_hợp bên chuyển_nhượng, tặng cho là chủ_sở_hữu tài_sản không đồng_thời là người sử_dụng đất thì phải có văn_bản của người sử_dụng đất đồng_ý cho chủ_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất được chuyển_nhượng, tặng cho tài_sản gắn liền với đất đã có chứng_nhận của công_chứng hoặc chứng_thực của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã, cấp huyện theo quy_định của pháp_luật.Khi thực_hiện thủ_tục đăng_ký chuyển_đổi, chuyển_nhượng, thừa_kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại quyền sử_dụng đất, tài_sản gắn liền với đất hoặc góp vốn bằng quyền sử_dụng đất, tài_sản gắn liền với đất mà người sử_dụng đất, chủ_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất đã có
12_0
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
của người khác thì người thừa_kế có quyền yêu_cầu bồi_thường thiệt_hại.- Trường_hợp di_chúc chỉ xác_định phân_chia di_sản theo tỷ_lệ đối_với tổng giá_trị khối di_sản thì tỷ_lệ này được tính trên giá_trị khối di_sản đang còn vào thời_điểm phân_chia di_sản.Như quy_định nêu trên, trong trường_hợp cùng hưởng di_chúc nhưng người để lại di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thì khi đó những người thừa_kế di_sản có_thể chia đều hoặc thoả_thuận với nhau về việc phân_chia di_sản thừa_kế. 2.2 Thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế theo pháp_luật Căn_cứ Điều 660 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định về việc phân_chia di_sản theo pháp_luật như sau : - Khi phân_chia di_sản, nếu có người thừa_kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di_sản bằng phần mà người thừa_kế khác được hưởng nhằm : + Nếu người thừa_kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng ; + Nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa_kế khác được hưởng.- Những người thừa_kế có quyền yêu_cầu phân_chia di_sản bằng hiện_vật ; + Nếu không_thể chia đều bằng hiện_vật thì những người thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật ; + Nếu không thoả_thuận được thì hiện_vật được bán để chia.Như_vậy, trong trường_hợp chia thừa_kế theo pháp_luật người cùng hàng thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật. 2.3 Hình_thức thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế Căn_cứ theo Điều 656 Bộ_luật dân_sự
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định trình_tự , thủ_tục hành_chính thi_hành Luật Đất_đai trên địa_bàn tỉnh Quảng_Nam .Điều 11 :tặng cho quyền sử_dụng đất thừa_kế theo quy_định tại khoản 1 Nghị_định số 84/2007/NĐ CP của Chính_phủ. 2.Trường_hợp trong số những người công_nhận thừa_kế có người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam còn những người khác thuộc diện được nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà chưa phân_chia thừa_kế quyền sử_dụng đất cho từng người nhận thừa_kế thì những người nhận thừa_kế hoặc người đại_diện có văn_bản uỷ_quyền theo quy_định nộp hồ_sơ về việc nhận thừa_kế tại Văn_phòng Đăng_ký quyền sử_dụng đất để được cập_nhật vào Sổ_Địa chính và theo_dõi.Sau khi giải_quyết xong việc phân_chia thừa_kế thì cấp Giấy chứng_nhận cho người thuộc đối_tượng được cấp Giấy chứng_nhận ; đối người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam thì phần thừa_kế được giải_quyết theo quy_định tại khoản 1 này.
12_1
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
của người khác thì người thừa_kế có quyền yêu_cầu bồi_thường thiệt_hại.- Trường_hợp di_chúc chỉ xác_định phân_chia di_sản theo tỷ_lệ đối_với tổng giá_trị khối di_sản thì tỷ_lệ này được tính trên giá_trị khối di_sản đang còn vào thời_điểm phân_chia di_sản.Như quy_định nêu trên, trong trường_hợp cùng hưởng di_chúc nhưng người để lại di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thì khi đó những người thừa_kế di_sản có_thể chia đều hoặc thoả_thuận với nhau về việc phân_chia di_sản thừa_kế. 2.2 Thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế theo pháp_luật Căn_cứ Điều 660 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định về việc phân_chia di_sản theo pháp_luật như sau : - Khi phân_chia di_sản, nếu có người thừa_kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di_sản bằng phần mà người thừa_kế khác được hưởng nhằm : + Nếu người thừa_kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng ; + Nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa_kế khác được hưởng.- Những người thừa_kế có quyền yêu_cầu phân_chia di_sản bằng hiện_vật ; + Nếu không_thể chia đều bằng hiện_vật thì những người thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật ; + Nếu không thoả_thuận được thì hiện_vật được bán để chia.Như_vậy, trong trường_hợp chia thừa_kế theo pháp_luật người cùng hàng thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật. 2.3 Hình_thức thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế Căn_cứ theo Điều 656 Bộ_luật dân_sự
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định trình_tự , thủ_tục hành_chính thi_hành Luật Đất_đai trên địa_bàn tỉnh Quảng_Nam .Điều 11 :.Cấp_Giấy chứng_nhận trong trường_hợp người nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở là người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở 1.Trường_hợp tất_cả người nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất, quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với đất ( gọi chung là quyền sử_dụng đất ) đều là người nước_ngoài hoặc người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam quy_định tại khoản 1 của Luật Đất_đai và khoản 2 của Luật Nhà ở thì người nhận thừa_kế không được cấp Giấy chứng_nhận nhưng được chuyển_nhượng hoặc được tặng cho quyền sử_dụng đất thừa_kế theo quy_định tại khoản 1 Nghị_định số 84/2007/NĐ CP của Chính_phủ. 2.Trường_hợp trong số những người công_nhận thừa_kế có người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam còn những người khác thuộc diện được nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà chưa phân_chia thừa_kế quyền sử_dụng đất cho từng người nhận thừa_kế thì những người nhận thừa_kế hoặc người đại_diện có văn_bản uỷ_quyền theo quy_định nộp hồ_sơ về việc nhận thừa_kế tại Văn_phòng Đăng_ký quyền sử_dụng đất để được cập_nhật vào Sổ_Địa chính và theo_dõi
12_1
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
của người khác thì người thừa_kế có quyền yêu_cầu bồi_thường thiệt_hại.- Trường_hợp di_chúc chỉ xác_định phân_chia di_sản theo tỷ_lệ đối_với tổng giá_trị khối di_sản thì tỷ_lệ này được tính trên giá_trị khối di_sản đang còn vào thời_điểm phân_chia di_sản.Như quy_định nêu trên, trong trường_hợp cùng hưởng di_chúc nhưng người để lại di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thì khi đó những người thừa_kế di_sản có_thể chia đều hoặc thoả_thuận với nhau về việc phân_chia di_sản thừa_kế. 2.2 Thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế theo pháp_luật Căn_cứ Điều 660 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định về việc phân_chia di_sản theo pháp_luật như sau : - Khi phân_chia di_sản, nếu có người thừa_kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di_sản bằng phần mà người thừa_kế khác được hưởng nhằm : + Nếu người thừa_kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng ; + Nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa_kế khác được hưởng.- Những người thừa_kế có quyền yêu_cầu phân_chia di_sản bằng hiện_vật ; + Nếu không_thể chia đều bằng hiện_vật thì những người thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật ; + Nếu không thoả_thuận được thì hiện_vật được bán để chia.Như_vậy, trong trường_hợp chia thừa_kế theo pháp_luật người cùng hàng thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật. 2.3 Hình_thức thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế Căn_cứ theo Điều 656 Bộ_luật dân_sự
Quyết_định 71/2011/QĐ-UBND Quy_định vấn_đề liên_quan đến thủ_tục cấp Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất , sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương .Điều 30 :đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; văn_bản cam_kết tặng cho hoặc hợp_đồng tặng cho hoặc quyết_định tặng cho đối_với trường_hợp nhận tặng cho ) ; Giấy_tờ về quyền sử_dụng đất và quyền_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất ( Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở và quyền sử_dụng đất ở hoặc Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất và Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở, Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu công_trình xây_dựng hoặc một trong các loại giấy_tờ quy_định tại các khoản 1, 2 và 5 của Luật Đất_đai và một trong các giấy_tờ quy_định tại các, 9 và 10 của Nghị_định số 88/2009/NĐ CP ) ; b ) Trường_hợp nhận chuyển_nhượng, thừa_kế, nhận tặng cho quyền sử_dụng đất, nộp một ( 01 ) bộ hồ_sơ theo quy_định như sau : Văn_bản giao_dịch về quyền sử_dụng đất ( hợp_đồng chuyển_nhượng đối_với trường_hợp nhận chuyển_nhượng ; di_chúc hoặc biên_bản phân_chia thừa_kế hoặc bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; văn_bản cam_kết tặng cho hoặc hợp_đồng tặng cho hoặc quyết_định tặng cho đối_với trường_hợp nhận tặng cho )
12_1
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
của người khác thì người thừa_kế có quyền yêu_cầu bồi_thường thiệt_hại.- Trường_hợp di_chúc chỉ xác_định phân_chia di_sản theo tỷ_lệ đối_với tổng giá_trị khối di_sản thì tỷ_lệ này được tính trên giá_trị khối di_sản đang còn vào thời_điểm phân_chia di_sản.Như quy_định nêu trên, trong trường_hợp cùng hưởng di_chúc nhưng người để lại di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thì khi đó những người thừa_kế di_sản có_thể chia đều hoặc thoả_thuận với nhau về việc phân_chia di_sản thừa_kế. 2.2 Thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế theo pháp_luật Căn_cứ Điều 660 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định về việc phân_chia di_sản theo pháp_luật như sau : - Khi phân_chia di_sản, nếu có người thừa_kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di_sản bằng phần mà người thừa_kế khác được hưởng nhằm : + Nếu người thừa_kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng ; + Nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa_kế khác được hưởng.- Những người thừa_kế có quyền yêu_cầu phân_chia di_sản bằng hiện_vật ; + Nếu không_thể chia đều bằng hiện_vật thì những người thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật ; + Nếu không thoả_thuận được thì hiện_vật được bán để chia.Như_vậy, trong trường_hợp chia thừa_kế theo pháp_luật người cùng hàng thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật. 2.3 Hình_thức thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế Căn_cứ theo Điều 656 Bộ_luật dân_sự
Quyết_định 37/2011/QĐ-UBND về Quy_định trình_tự , thủ_tục , thời_gian giải_quyết hồ_sơ theo cơ_chế một cửa liên_thông trong lĩnh_vực đất_đai , nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất đối_với hộ gia_đình , cá_nhân , cộng_đồng dân_cư , người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài được sở_hữu nhà ở tại Việt_Nam trên địa_bàn tỉnh Tiền_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tiền_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 21 :quyền sử_dụng đất, hồ_sơ gồm : Di_chúc hoặc biên_bản phân_chia thừa_kế hoặc bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; Một trong các loại giấy_tờ sau : + Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất ; + Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở và quyền sử_dụng đất ở ; + Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất ; + Một trong các loại giấy_tờ quy_định tại các khoản 1, 2 và 5 của Luật Đất_đai. c ) Trường_hợp nhận thừa_kế quyền_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất, hồ_sơ gồm : Di_chúc hoặc biên_bản phân_chia thừa_kế hoặc bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; Một trong các loại giấy_tờ sau : + Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất ; + Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở và quyền sử_dụng đất
12_1
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
của người khác thì người thừa_kế có quyền yêu_cầu bồi_thường thiệt_hại.- Trường_hợp di_chúc chỉ xác_định phân_chia di_sản theo tỷ_lệ đối_với tổng giá_trị khối di_sản thì tỷ_lệ này được tính trên giá_trị khối di_sản đang còn vào thời_điểm phân_chia di_sản.Như quy_định nêu trên, trong trường_hợp cùng hưởng di_chúc nhưng người để lại di_chúc không xác_định rõ phần của từng người thì khi đó những người thừa_kế di_sản có_thể chia đều hoặc thoả_thuận với nhau về việc phân_chia di_sản thừa_kế. 2.2 Thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế theo pháp_luật Căn_cứ Điều 660 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định về việc phân_chia di_sản theo pháp_luật như sau : - Khi phân_chia di_sản, nếu có người thừa_kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di_sản bằng phần mà người thừa_kế khác được hưởng nhằm : + Nếu người thừa_kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng ; + Nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa_kế khác được hưởng.- Những người thừa_kế có quyền yêu_cầu phân_chia di_sản bằng hiện_vật ; + Nếu không_thể chia đều bằng hiện_vật thì những người thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật ; + Nếu không thoả_thuận được thì hiện_vật được bán để chia.Như_vậy, trong trường_hợp chia thừa_kế theo pháp_luật người cùng hàng thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật. 2.3 Hình_thức thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế Căn_cứ theo Điều 656 Bộ_luật dân_sự
Quyết_định 71/2011/QĐ-UBND Quy_định vấn_đề liên_quan đến thủ_tục cấp Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất , sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương .Điều 30 :bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; văn_bản cam_kết tặng cho hoặc hợp_đồng tặng cho hoặc quyết_định tặng cho đối_với trường_hợp nhận tặng cho ) ; Giấy_tờ về quyền_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất ( Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở hoặc Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu công_trình xây_dựng hoặc một trong các loại giấy_tờ quy_định tại các, 9 và 10 của Nghị_định số 88/2009/NĐ CP ) ; Trường_hợp bên chuyển_nhượng, tặng cho là chủ_sở_hữu tài_sản không đồng_thời là người sử_dụng đất thì phải có văn_bản của người sử_dụng đất đồng_ý cho chủ_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất được chuyển_nhượng, tặng cho tài_sản gắn liền với đất đã có chứng_nhận của công_chứng hoặc chứng_thực của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã, cấp huyện theo quy_định của pháp_luật.Khi thực_hiện thủ_tục đăng_ký chuyển_đổi, chuyển_nhượng, thừa_kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại quyền sử_dụng đất, tài_sản gắn liền với đất hoặc góp vốn bằng quyền sử_dụng đất, tài_sản gắn liền với đất mà người sử_dụng đất, chủ_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất đã có
12_1
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
lại một phần di_sản bằng phần mà người thừa_kế khác được hưởng nhằm : + Nếu người thừa_kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng ; + Nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa_kế khác được hưởng.- Những người thừa_kế có quyền yêu_cầu phân_chia di_sản bằng hiện_vật ; + Nếu không_thể chia đều bằng hiện_vật thì những người thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật ; + Nếu không thoả_thuận được thì hiện_vật được bán để chia.Như_vậy, trong trường_hợp chia thừa_kế theo pháp_luật người cùng hàng thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật. 2.3 Hình_thức thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế Căn_cứ theo Điều 656 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định mọi thoả_thuận của những người thừa_kế phải được lập thành_văn bản.Như quy_định nêu trên, việc mọi thoả_thuận của người thừa_kế đều phải được lập thành_văn bản bao_gồm việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế.Ngọc_Nhi
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định trình_tự , thủ_tục hành_chính thi_hành Luật Đất_đai trên địa_bàn tỉnh Quảng_Nam .Điều 11 :tặng cho quyền sử_dụng đất thừa_kế theo quy_định tại khoản 1 Nghị_định số 84/2007/NĐ CP của Chính_phủ. 2.Trường_hợp trong số những người công_nhận thừa_kế có người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam còn những người khác thuộc diện được nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà chưa phân_chia thừa_kế quyền sử_dụng đất cho từng người nhận thừa_kế thì những người nhận thừa_kế hoặc người đại_diện có văn_bản uỷ_quyền theo quy_định nộp hồ_sơ về việc nhận thừa_kế tại Văn_phòng Đăng_ký quyền sử_dụng đất để được cập_nhật vào Sổ_Địa chính và theo_dõi.Sau khi giải_quyết xong việc phân_chia thừa_kế thì cấp Giấy chứng_nhận cho người thuộc đối_tượng được cấp Giấy chứng_nhận ; đối người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam thì phần thừa_kế được giải_quyết theo quy_định tại khoản 1 này.
12_2
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
lại một phần di_sản bằng phần mà người thừa_kế khác được hưởng nhằm : + Nếu người thừa_kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng ; + Nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa_kế khác được hưởng.- Những người thừa_kế có quyền yêu_cầu phân_chia di_sản bằng hiện_vật ; + Nếu không_thể chia đều bằng hiện_vật thì những người thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật ; + Nếu không thoả_thuận được thì hiện_vật được bán để chia.Như_vậy, trong trường_hợp chia thừa_kế theo pháp_luật người cùng hàng thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật. 2.3 Hình_thức thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế Căn_cứ theo Điều 656 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định mọi thoả_thuận của những người thừa_kế phải được lập thành_văn bản.Như quy_định nêu trên, việc mọi thoả_thuận của người thừa_kế đều phải được lập thành_văn bản bao_gồm việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế.Ngọc_Nhi
Quyết_định 19/2011/QĐ-UBND về Quy_định trình_tự , thủ_tục hành_chính thi_hành Luật Đất_đai trên địa_bàn tỉnh Quảng_Nam .Điều 11 :.Cấp_Giấy chứng_nhận trong trường_hợp người nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở là người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở 1.Trường_hợp tất_cả người nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất, quyền sử_dụng đất và tài_sản gắn liền với đất ( gọi chung là quyền sử_dụng đất ) đều là người nước_ngoài hoặc người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam quy_định tại khoản 1 của Luật Đất_đai và khoản 2 của Luật Nhà ở thì người nhận thừa_kế không được cấp Giấy chứng_nhận nhưng được chuyển_nhượng hoặc được tặng cho quyền sử_dụng đất thừa_kế theo quy_định tại khoản 1 Nghị_định số 84/2007/NĐ CP của Chính_phủ. 2.Trường_hợp trong số những người công_nhận thừa_kế có người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài không thuộc đối_tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử_dụng đất ở tại Việt_Nam còn những người khác thuộc diện được nhận thừa_kế quyền sử_dụng đất theo quy_định của pháp_luật về đất_đai mà chưa phân_chia thừa_kế quyền sử_dụng đất cho từng người nhận thừa_kế thì những người nhận thừa_kế hoặc người đại_diện có văn_bản uỷ_quyền theo quy_định nộp hồ_sơ về việc nhận thừa_kế tại Văn_phòng Đăng_ký quyền sử_dụng đất để được cập_nhật vào Sổ_Địa chính và theo_dõi
12_2
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
lại một phần di_sản bằng phần mà người thừa_kế khác được hưởng nhằm : + Nếu người thừa_kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng ; + Nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa_kế khác được hưởng.- Những người thừa_kế có quyền yêu_cầu phân_chia di_sản bằng hiện_vật ; + Nếu không_thể chia đều bằng hiện_vật thì những người thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật ; + Nếu không thoả_thuận được thì hiện_vật được bán để chia.Như_vậy, trong trường_hợp chia thừa_kế theo pháp_luật người cùng hàng thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật. 2.3 Hình_thức thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế Căn_cứ theo Điều 656 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định mọi thoả_thuận của những người thừa_kế phải được lập thành_văn bản.Như quy_định nêu trên, việc mọi thoả_thuận của người thừa_kế đều phải được lập thành_văn bản bao_gồm việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế.Ngọc_Nhi
Quyết_định 71/2011/QĐ-UBND Quy_định vấn_đề liên_quan đến thủ_tục cấp Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất , sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương .Điều 30 :đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; văn_bản cam_kết tặng cho hoặc hợp_đồng tặng cho hoặc quyết_định tặng cho đối_với trường_hợp nhận tặng cho ) ; Giấy_tờ về quyền sử_dụng đất và quyền_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất ( Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở và quyền sử_dụng đất ở hoặc Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất và Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở, Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu công_trình xây_dựng hoặc một trong các loại giấy_tờ quy_định tại các khoản 1, 2 và 5 của Luật Đất_đai và một trong các giấy_tờ quy_định tại các, 9 và 10 của Nghị_định số 88/2009/NĐ CP ) ; b ) Trường_hợp nhận chuyển_nhượng, thừa_kế, nhận tặng cho quyền sử_dụng đất, nộp một ( 01 ) bộ hồ_sơ theo quy_định như sau : Văn_bản giao_dịch về quyền sử_dụng đất ( hợp_đồng chuyển_nhượng đối_với trường_hợp nhận chuyển_nhượng ; di_chúc hoặc biên_bản phân_chia thừa_kế hoặc bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; văn_bản cam_kết tặng cho hoặc hợp_đồng tặng cho hoặc quyết_định tặng cho đối_với trường_hợp nhận tặng cho )
12_2
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
lại một phần di_sản bằng phần mà người thừa_kế khác được hưởng nhằm : + Nếu người thừa_kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng ; + Nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa_kế khác được hưởng.- Những người thừa_kế có quyền yêu_cầu phân_chia di_sản bằng hiện_vật ; + Nếu không_thể chia đều bằng hiện_vật thì những người thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật ; + Nếu không thoả_thuận được thì hiện_vật được bán để chia.Như_vậy, trong trường_hợp chia thừa_kế theo pháp_luật người cùng hàng thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật. 2.3 Hình_thức thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế Căn_cứ theo Điều 656 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định mọi thoả_thuận của những người thừa_kế phải được lập thành_văn bản.Như quy_định nêu trên, việc mọi thoả_thuận của người thừa_kế đều phải được lập thành_văn bản bao_gồm việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế.Ngọc_Nhi
Quyết_định 37/2011/QĐ-UBND về Quy_định trình_tự , thủ_tục , thời_gian giải_quyết hồ_sơ theo cơ_chế một cửa liên_thông trong lĩnh_vực đất_đai , nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất đối_với hộ gia_đình , cá_nhân , cộng_đồng dân_cư , người Việt_Nam định_cư ở nước_ngoài được sở_hữu nhà ở tại Việt_Nam trên địa_bàn tỉnh Tiền_Giang do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tiền_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 21 :quyền sử_dụng đất, hồ_sơ gồm : Di_chúc hoặc biên_bản phân_chia thừa_kế hoặc bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; Một trong các loại giấy_tờ sau : + Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất ; + Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở và quyền sử_dụng đất ở ; + Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất ; + Một trong các loại giấy_tờ quy_định tại các khoản 1, 2 và 5 của Luật Đất_đai. c ) Trường_hợp nhận thừa_kế quyền_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất, hồ_sơ gồm : Di_chúc hoặc biên_bản phân_chia thừa_kế hoặc bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; Một trong các loại giấy_tờ sau : + Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất ; + Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở và quyền sử_dụng đất
12_2
Như_vậy , hưởng di_sản thừa_kế là quyền của mỗi cá_nhân bằng hình_thức di_chúc hay theo pháp_luật .Vậy việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế được quy_định như_thế_nào ?
lại một phần di_sản bằng phần mà người thừa_kế khác được hưởng nhằm : + Nếu người thừa_kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng ; + Nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa_kế khác được hưởng.- Những người thừa_kế có quyền yêu_cầu phân_chia di_sản bằng hiện_vật ; + Nếu không_thể chia đều bằng hiện_vật thì những người thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật ; + Nếu không thoả_thuận được thì hiện_vật được bán để chia.Như_vậy, trong trường_hợp chia thừa_kế theo pháp_luật người cùng hàng thừa_kế có_thể thoả_thuận về việc định_giá hiện_vật và thoả_thuận về người nhận hiện_vật. 2.3 Hình_thức thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế Căn_cứ theo Điều 656 Bộ_luật dân_sự 2015 quy_định mọi thoả_thuận của những người thừa_kế phải được lập thành_văn bản.Như quy_định nêu trên, việc mọi thoả_thuận của người thừa_kế đều phải được lập thành_văn bản bao_gồm việc thoả_thuận phân_chia di_sản thừa_kế.Ngọc_Nhi
Quyết_định 71/2011/QĐ-UBND Quy_định vấn_đề liên_quan đến thủ_tục cấp Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất , sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất trên địa_bàn tỉnh Bình_Dương .Điều 30 :bản_án, quyết_định giải_quyết tranh_chấp của Toà_án nhân_dân đã có hiệu_lực pháp_luật đối_với trường_hợp thừa_kế hoặc đơn đề_nghị của người thừa_kế nếu người thừa_kế là người duy_nhất ; văn_bản cam_kết tặng cho hoặc hợp_đồng tặng cho hoặc quyết_định tặng cho đối_với trường_hợp nhận tặng cho ) ; Giấy_tờ về quyền_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất ( Giấy chứng_nhận quyền sử_dụng đất, quyền_sở_hữu nhà ở và tài_sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu nhà ở hoặc Giấy chứng_nhận quyền_sở_hữu công_trình xây_dựng hoặc một trong các loại giấy_tờ quy_định tại các, 9 và 10 của Nghị_định số 88/2009/NĐ CP ) ; Trường_hợp bên chuyển_nhượng, tặng cho là chủ_sở_hữu tài_sản không đồng_thời là người sử_dụng đất thì phải có văn_bản của người sử_dụng đất đồng_ý cho chủ_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất được chuyển_nhượng, tặng cho tài_sản gắn liền với đất đã có chứng_nhận của công_chứng hoặc chứng_thực của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã, cấp huyện theo quy_định của pháp_luật.Khi thực_hiện thủ_tục đăng_ký chuyển_đổi, chuyển_nhượng, thừa_kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại quyền sử_dụng đất, tài_sản gắn liền với đất hoặc góp vốn bằng quyền sử_dụng đất, tài_sản gắn liền với đất mà người sử_dụng đất, chủ_sở_hữu tài_sản gắn liền với đất đã có
12_2
Trách_nhiệm phòng_chống ma_tuý của mỗi cá_nhân , gia_đình được pháp_luật quy_định như_thế_nào ?
Theo Điều 6 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021 quy_định về trách_nhiệm của cá_nhân, gia_đình trong việc phòng, chống ma_tuý cụ_thể như sau : " Điều 6.Trách_nhiệm của cá_nhân, gia_đình 1.Tuyên_truyền, giáo_dục thành_viên trong gia_đình, người_thân về tác_hại của ma_tuý và thực_hiện quy_định của pháp_luật về phòng, chống ma_tuý ; quản_lý, ngăn_chặn thành_viên trong gia_đình vi_phạm pháp_luật về phòng, chống ma_tuý. 2.Thực_hiện đúng chỉ_định của người có thẩm_quyền về sử_dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc thú_y có chứa chất ma_tuý, tiền chất. 3.Hợp_tác với cơ_quan_chức_năng trong đấu_tranh với tội_phạm và tệ_nạn ma_tuý ; tham_gia hỗ_trợ hoạt_động cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện tại gia_đình, cộng_đồng, cai_nghiện ma_tuý tại cơ_sở cai_nghiện ma_tuý và điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế ; theo_dõi, giúp_đỡ người sau cai_nghiện ma_tuý hoà_nhập cộng_đồng ; phòng, chống tái nghiện ma_tuý. 4.Cung_cấp kịp_thời thông_tin về tội_phạm, tệ_nạn ma_tuý và việc trồng cây có chứa chất ma_tuý cho cơ_quan công_an hoặc cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; tham_gia xoá_bỏ cây có chứa chất ma_tuý do chính_quyền địa_phương tổ_chức." Trường_hợp nào phải đi cai_nghiện ma_tuý bắt_buộc
Thông_tư 24/2011/TT-BVHTTDL Quy_định về tiêu_chuẩn , điều_kiện khen_thưởng cá_nhân , tập_thể tham_gia phòng , chống bạo_lực gia_đình ; đối_tượng , điều_kiện , cơ_quan hoàn_trả thiệt_hại giá_trị tài_sản cho người trực_tiếp tham_gia phòng , chống bạo_lực gia_đình do Bộ Văn_hoá , Thể_thao và Du_lịch ban_hành .Điều 1 :.Phạm_vi, đối_tượng điều_chỉnh 1.Cá_nhân, tập_thể có thành_tích xuất_sắc trong hoạt_động phòng, chống bạo_lực gia_đình quy_định tại khoản 1 Nghị_định số 08/2009/NĐ CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính_phủ Quy_định chi_tiết và hướng_dẫn thi_hành của Luật Phòng, chống bạo_lực gia_đình ( sau đây gọi tắt là Nghị_định số 08/2009/NĐ CP ). 2.Việc hoàn_trả thiệt_hại về giá_trị tài_sản cho người trực_tiếp tham_gia phòng, chống bạo_lực gia_đình quy_định tại khoản 3 Nghị_định số 08/2009/NĐ CP.
13_0
Trách_nhiệm phòng_chống ma_tuý của mỗi cá_nhân , gia_đình được pháp_luật quy_định như_thế_nào ?
Theo Điều 6 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021 quy_định về trách_nhiệm của cá_nhân, gia_đình trong việc phòng, chống ma_tuý cụ_thể như sau : " Điều 6.Trách_nhiệm của cá_nhân, gia_đình 1.Tuyên_truyền, giáo_dục thành_viên trong gia_đình, người_thân về tác_hại của ma_tuý và thực_hiện quy_định của pháp_luật về phòng, chống ma_tuý ; quản_lý, ngăn_chặn thành_viên trong gia_đình vi_phạm pháp_luật về phòng, chống ma_tuý. 2.Thực_hiện đúng chỉ_định của người có thẩm_quyền về sử_dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc thú_y có chứa chất ma_tuý, tiền chất. 3.Hợp_tác với cơ_quan_chức_năng trong đấu_tranh với tội_phạm và tệ_nạn ma_tuý ; tham_gia hỗ_trợ hoạt_động cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện tại gia_đình, cộng_đồng, cai_nghiện ma_tuý tại cơ_sở cai_nghiện ma_tuý và điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế ; theo_dõi, giúp_đỡ người sau cai_nghiện ma_tuý hoà_nhập cộng_đồng ; phòng, chống tái nghiện ma_tuý. 4.Cung_cấp kịp_thời thông_tin về tội_phạm, tệ_nạn ma_tuý và việc trồng cây có chứa chất ma_tuý cho cơ_quan công_an hoặc cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; tham_gia xoá_bỏ cây có chứa chất ma_tuý do chính_quyền địa_phương tổ_chức." Trường_hợp nào phải đi cai_nghiện ma_tuý bắt_buộc
Thông_tư liên_tịch 143/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL quy_định chế_độ quản_lý và sử_dụng kinh_phí ngân_sách nhà_nước chi cho công_tác phòng , chống bạo_lực gia_đình ; kinh_phí ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ cơ_sở hỗ_trợ nạn_nhân bạo_lực gia_đình , cơ_sở tư_vấn về phòng , chống bạo_lực gia_đình ngoài công_lập do Bộ Tài_chính - Bộ Văn_hoá , Thể_thao và Du_lịch ban_hành .Điều 5 :nạn_nhân bạo_lực gia_đình, cơ_sở tư_vấn về phòng, chống bạo_lực gia_đình công_lập ( thực_hiện cơ_chế tài_chính quy_định tại Nghị_định số 43/2006/NĐ CP ngày 25/4/2006 của Chính_phủ quy_định về quyền tự_chủ, tự chịu trách_nhiệm về thực_hiện nhiệm_vụ, tổ_chức bộ_máy, biên_chế và tài_chính đối_với đơn_vị sự_nghiệp công ).Chi hỗ_trợ các cơ_sở hỗ_trợ nạn_nhân bạo_lực gia_đình, cơ_sở tư_vấn về phòng, chống bạo_lực gia_đình ngoài công_lập ( được quy_định cụ_thể tại mục 2, chương II Thông_tư này ). 10.Các nội_dung chi khác liên_quan trực_tiếp đến hoạt_động quản_lý trong công_tác phòng, chống bạo_lực gia_đình tại các cơ_quan Nhà_nước, tổ_chức chính_trị, chính_trị xã_hội ở trung_ương và địa_phương.
13_0
Trách_nhiệm phòng_chống ma_tuý của mỗi cá_nhân , gia_đình được pháp_luật quy_định như_thế_nào ?
Theo Điều 6 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021 quy_định về trách_nhiệm của cá_nhân, gia_đình trong việc phòng, chống ma_tuý cụ_thể như sau : " Điều 6.Trách_nhiệm của cá_nhân, gia_đình 1.Tuyên_truyền, giáo_dục thành_viên trong gia_đình, người_thân về tác_hại của ma_tuý và thực_hiện quy_định của pháp_luật về phòng, chống ma_tuý ; quản_lý, ngăn_chặn thành_viên trong gia_đình vi_phạm pháp_luật về phòng, chống ma_tuý. 2.Thực_hiện đúng chỉ_định của người có thẩm_quyền về sử_dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc thú_y có chứa chất ma_tuý, tiền chất. 3.Hợp_tác với cơ_quan_chức_năng trong đấu_tranh với tội_phạm và tệ_nạn ma_tuý ; tham_gia hỗ_trợ hoạt_động cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện tại gia_đình, cộng_đồng, cai_nghiện ma_tuý tại cơ_sở cai_nghiện ma_tuý và điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế ; theo_dõi, giúp_đỡ người sau cai_nghiện ma_tuý hoà_nhập cộng_đồng ; phòng, chống tái nghiện ma_tuý. 4.Cung_cấp kịp_thời thông_tin về tội_phạm, tệ_nạn ma_tuý và việc trồng cây có chứa chất ma_tuý cho cơ_quan công_an hoặc cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; tham_gia xoá_bỏ cây có chứa chất ma_tuý do chính_quyền địa_phương tổ_chức." Trường_hợp nào phải đi cai_nghiện ma_tuý bắt_buộc
Thông_tư liên_tịch 143/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL quy_định chế_độ quản_lý và sử_dụng kinh_phí ngân_sách nhà_nước chi cho công_tác phòng , chống bạo_lực gia_đình ; kinh_phí ngân_sách nhà_nước hỗ_trợ cơ_sở hỗ_trợ nạn_nhân bạo_lực gia_đình , cơ_sở tư_vấn về phòng , chống bạo_lực gia_đình ngoài công_lập do Bộ Tài_chính - Bộ Văn_hoá , Thể_thao và Du_lịch ban_hành .Điều 5 :họp góp_ý, phê_bình người có hành_vi bạo_lực gia_đình tại cộng_đồng dân_cư và chi hoà_giải trong lĩnh_vực phòng, chống bạo_lực gia_đình ; chi hỗ_trợ hoạt_động của các mô_hình phòng, chống bạo_lực gia_đình, chi tổ_chức ngày Gia_đình Việt_Nam, biểu_dương các cá_nhân, khu dân_cư có thành_tích thực_hiện tốt các hoạt_động phòng, chống bạo_lực gia_đình ; chi_thu thập thông_tin vụ_việc bạo_lực gia_đình : Mức hỗ_trợ do Uỷ_ban_Nhân_dân cấp xã quyết_định từ ngân_sách xã, không quá 2.000.000 đồng / năm / khu dân_cư. 9.Chi hoạt_động của các cơ_sở hỗ_trợ nạn_nhân bạo_lực gia_đình, cơ_sở tư_vấn về phòng, chống bạo_lực gia_đình công_lập ( thực_hiện cơ_chế tài_chính quy_định tại Nghị_định số 43/2006/NĐ CP ngày 25/4/2006 của Chính_phủ quy_định về quyền tự_chủ, tự chịu trách_nhiệm về thực_hiện nhiệm_vụ, tổ_chức bộ_máy, biên_chế và tài_chính đối_với đơn_vị sự_nghiệp công ).Chi hỗ_trợ các cơ_sở hỗ_trợ nạn_nhân bạo_lực gia_đình, cơ_sở tư_vấn về phòng, chống bạo_lực gia_đình ngoài công_lập ( được quy_định cụ_thể tại mục 2, chương II Thông_tư này ). 10.Các nội_dung chi khác liên_quan
13_0
Trách_nhiệm phòng_chống ma_tuý của mỗi cá_nhân , gia_đình được pháp_luật quy_định như_thế_nào ?
Theo Điều 6 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021 quy_định về trách_nhiệm của cá_nhân, gia_đình trong việc phòng, chống ma_tuý cụ_thể như sau : " Điều 6.Trách_nhiệm của cá_nhân, gia_đình 1.Tuyên_truyền, giáo_dục thành_viên trong gia_đình, người_thân về tác_hại của ma_tuý và thực_hiện quy_định của pháp_luật về phòng, chống ma_tuý ; quản_lý, ngăn_chặn thành_viên trong gia_đình vi_phạm pháp_luật về phòng, chống ma_tuý. 2.Thực_hiện đúng chỉ_định của người có thẩm_quyền về sử_dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc thú_y có chứa chất ma_tuý, tiền chất. 3.Hợp_tác với cơ_quan_chức_năng trong đấu_tranh với tội_phạm và tệ_nạn ma_tuý ; tham_gia hỗ_trợ hoạt_động cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện tại gia_đình, cộng_đồng, cai_nghiện ma_tuý tại cơ_sở cai_nghiện ma_tuý và điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế ; theo_dõi, giúp_đỡ người sau cai_nghiện ma_tuý hoà_nhập cộng_đồng ; phòng, chống tái nghiện ma_tuý. 4.Cung_cấp kịp_thời thông_tin về tội_phạm, tệ_nạn ma_tuý và việc trồng cây có chứa chất ma_tuý cho cơ_quan công_an hoặc cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; tham_gia xoá_bỏ cây có chứa chất ma_tuý do chính_quyền địa_phương tổ_chức." Trường_hợp nào phải đi cai_nghiện ma_tuý bắt_buộc
Quyết_định 2677 / QĐ-UBND năm 2011 phê_duyệt điều_chỉnh , bổ_sung quy_hoạch phát_triển sự_nghiệp văn_hoá tỉnh Thanh_Hoá đến năm 2020 .Điều 1 :của Nhà_nước về hôn_nhân gia_đình, bình_đẳng giới, phòng_chống ma_tuý, mại_dâm và các tệ_nạn xã_hội khác ; nâng cao vai_trò, vị_trí, ý_nghĩa của gia_đình trong xây_dựng phát_triển nền văn_hoá văn_hoá tiên_tiến đậm_đà bản_sắc dân_tộc ; tập_trung xây_dựng văn_hoá gia_đình truyền_thống Việt_Nam.Huy_động sức_mạnh tổng_hợp của các cấp, các ngành, đoàn_thể và xã_hội thực_hiện hiệu_quả Luật phòng, chống bạo_lực gia_đình, góp_phần xây_dựng_gia_đình Việt_Nam bình_đẳng, tiến_bộ, hạnh_phúc và bền_vững.Tổ_chức thường_xuyên các cuộc vận_động, các cuộc thi, triển_lãm tranh_ảnh về xây_dựng_gia_đình bình_đẳng, ấm_no, hạnh_phúc ; hàng năm tổ_chức các lớp tập_huấn về chính_sách pháp_luật, kiến_thức cơ_bản về bình_đẳng giới, sức_khoẻ sinh_sản, nuôi dạy con_cái, vai_trò của người phụ_nữ trong gia_đình...Xây_dựng các cơ_sở tư_vấn, đội_ngũ tư_vấn về hôn_nhân và gia_đình.Xây_dựng đường_dây tư_vấn qua điện_thoại và qua phương_tiện thông_tin_đại_chúng.Xây_dựng hệ_thống tổ hoà_giải, cơ_sở hỗ_trợ nạn_nhân bạo_lực gia_đình, cơ_sở tạm lánh, địa_chỉ tin_cậy trong cộng_đồng ở nơi có tỉ_lệ bạo_lực gia_đình cao ; lồng_ghép nội_dung phòng_chống bạo_lực gia_đình với phong_trào toàn dân đoàn_kết xây_dựng đời_sống văn_hoá, xây_dựng_gia_đình văn_hoá, làng, thôn, bản, khu dân_cư, cơ_quan, đơn_vị văn_hoá. a ) Giai_đoạn 2011 2015 : 100% cán_bộ văn_hoá phụ_trách công_tác gia_đình từ tỉnh đến cơ_sở được tập_huấn quản_lý_nhà_nước về gia_đình và phòng_chống
13_0
Trách_nhiệm phòng_chống ma_tuý của mỗi cá_nhân , gia_đình được pháp_luật quy_định như_thế_nào ?
Theo Điều 6 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021 quy_định về trách_nhiệm của cá_nhân, gia_đình trong việc phòng, chống ma_tuý cụ_thể như sau : " Điều 6.Trách_nhiệm của cá_nhân, gia_đình 1.Tuyên_truyền, giáo_dục thành_viên trong gia_đình, người_thân về tác_hại của ma_tuý và thực_hiện quy_định của pháp_luật về phòng, chống ma_tuý ; quản_lý, ngăn_chặn thành_viên trong gia_đình vi_phạm pháp_luật về phòng, chống ma_tuý. 2.Thực_hiện đúng chỉ_định của người có thẩm_quyền về sử_dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc thú_y có chứa chất ma_tuý, tiền chất. 3.Hợp_tác với cơ_quan_chức_năng trong đấu_tranh với tội_phạm và tệ_nạn ma_tuý ; tham_gia hỗ_trợ hoạt_động cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện tại gia_đình, cộng_đồng, cai_nghiện ma_tuý tại cơ_sở cai_nghiện ma_tuý và điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế ; theo_dõi, giúp_đỡ người sau cai_nghiện ma_tuý hoà_nhập cộng_đồng ; phòng, chống tái nghiện ma_tuý. 4.Cung_cấp kịp_thời thông_tin về tội_phạm, tệ_nạn ma_tuý và việc trồng cây có chứa chất ma_tuý cho cơ_quan công_an hoặc cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền ; tham_gia xoá_bỏ cây có chứa chất ma_tuý do chính_quyền địa_phương tổ_chức." Trường_hợp nào phải đi cai_nghiện ma_tuý bắt_buộc
Thông_tư 24/2011/TT-BVHTTDL Quy_định về tiêu_chuẩn , điều_kiện khen_thưởng cá_nhân , tập_thể tham_gia phòng , chống bạo_lực gia_đình ; đối_tượng , điều_kiện , cơ_quan hoàn_trả thiệt_hại giá_trị tài_sản cho người trực_tiếp tham_gia phòng , chống bạo_lực gia_đình do Bộ Văn_hoá , Thể_thao và Du_lịch ban_hành .Điều 3 :.Tiêu_chuẩn và hình_thức khen_thưởng 1.Tiêu_chuẩn khen_thưởng : a ) Cá_nhân, tập_thể có nhiều đóng_góp cho hoạt_động phòng, chống bạo_lực gia_đình như : tổ_chức, chỉ_đạo công_tác phòng, chống bạo_lực gia_đình, truyền_thông về phòng, chống bạo_lực gia_đình ; thông_tin, tố_giác, ngăn_chặn hành_vi bạo_lực gia_đình ; hỗ_trợ nạn_nhân bạo_lực gia_đình ; xử_lý các hành_vi bạo_lực gia_đình ; huy_động nguồn_lực hoặc trực_tiếp hỗ_trợ nguồn_lực cho hoạt_động phòng, chống bạo_lực gia_đình ; b ) Cá_nhân, tập_thể có những đóng_góp đột_xuất tạo được ảnh_hưởng tích_cực trong cộng_đồng về phòng, chống bạo_lực gia_đình ; c ) Tiêu_chuẩn khen_thưởng Bằng khen của Thủ_tướng Chính_phủ, Huy_chương, Huân_chương thực_hiện theo quy_định của Luật Thi_đua, Khen_thưởng. 2.Hình_thức khen_thưởng : a ) Giấy khen ; b ) Bằng khen ; c ) Kỷ_niệm chương Vì sự_nghiệp Văn_hoá, Thể_thao và Du_lịch ; d ) Huy_chương ; đ ) Huân_chương ; e ) Cá_nhân, tập_thể được khen_thưởng ngoài các hình_thức khen_thưởng quy_định tại điểm a, b, c, d và đ, khoản 2 này còn được nhận tiền thưởng tương_ứng với hình_thức được khen_thưởng theo định hiện_hành.
13_0
Người nghiện ma_tuý bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc trong những trường_hợp nào ?
Căn_cứ theo Điều 32 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021 quy_định về đối_tượng bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc như sau : " Điều 32.Đối_tượng bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc Người nghiện ma_tuý từ đủ 18 tuổi trở lên bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc theo quy_định của Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây :1. Không đăng_ký, không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện ; 2.Trong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện bị phát_hiện sử_dụng trái_phép chất ma_tuý ; 3.Người nghiện ma_tuý các chất dạng thuốc_phiện không đăng_ký, không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế hoặc bị chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế do vi_phạm quy_định về điều_trị nghiện ; 4.Trong thời_gian quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý mà tái nghiện." Như_vậy, đối_với người nghiện ma_tuý từ đủ 18 tuổi trở lên khi thuộc một trong các trường_hợp được quy_định trên đây thì sẽ bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc.Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021, đối_với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi thì sẽ bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây :
Nghị_quyết 32/2011/NQ-HĐND về chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh Bắc_Giang .Điều kèm theo , Điều 1 :.Đối_tượng, phạm_vi áp_dụng 1.Người đã hoàn_thành xong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục Lao_động xã_hội tỉnh ( sau đây viết tắt là Trung_tâm ), có nguy_cơ tái nghiện cao thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Có thời_gian nghiện ma_tuý từ 5 năm trở lên hoặc sử_dụng ma_tuý với hình_thức tiêm_chích từ 2 năm trở lên ( xác_định theo hồ_sơ áp_dụng biện_pháp đưa vào Trung_tâm ) ; b ) Đã cai_nghiện bắt_buộc tại Trung_tâm từ 3 lần trở lên ; c ) Trong thời_gian 6 tháng, đối_tượng có hành_vi vi_phạm nội_quy, quy_chế của Trung_tâm bị thi_hành kỷ_luật với hình_thức cảnh_cáo từ 3 lần trở lên hoặc với hình_thức cách_ly tại phòng kỷ_luật từ 2 lần trở lên ; d ) Không có nghề_nghiệp ; có nghề_nghiệp nhưng không có việc_làm ổn_định trước khi vào cơ_sở cai_nghiện ma_tuý ; người không có nơi cư_trú nhất_định. 2.Thời_gian quản_lý sau cai_nghiện đối_với người chấp_hành xong thời_gian cai_nghiện ma_tuý bắt_buộc là từ 1 đến 2 năm.Không áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện đối_với nữ trên 55 tuổi, nam trên 60 tuổi.
14_0
Người nghiện ma_tuý bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc trong những trường_hợp nào ?
Căn_cứ theo Điều 32 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021 quy_định về đối_tượng bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc như sau : " Điều 32.Đối_tượng bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc Người nghiện ma_tuý từ đủ 18 tuổi trở lên bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc theo quy_định của Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây :1. Không đăng_ký, không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện ; 2.Trong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện bị phát_hiện sử_dụng trái_phép chất ma_tuý ; 3.Người nghiện ma_tuý các chất dạng thuốc_phiện không đăng_ký, không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế hoặc bị chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế do vi_phạm quy_định về điều_trị nghiện ; 4.Trong thời_gian quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý mà tái nghiện." Như_vậy, đối_với người nghiện ma_tuý từ đủ 18 tuổi trở lên khi thuộc một trong các trường_hợp được quy_định trên đây thì sẽ bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc.Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021, đối_với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi thì sẽ bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây :
Quyết_định 514/2011/QĐ-UBND về Quy_định chế_độ hỗ_trợ đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú ; chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Bắc_Giang ban_hành .Điều kèm theo , Điều 2 :.Đối_tượng áp_dụng 1.Người bị áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện tại nơi cư_trú là người đã hoàn_thành xong thời_gian cai_nghiện tại Trung_tâm Giáo_dục – Lao_động xã_hội ( Trung_tâm ) ; 2.Người đã hoàn_thành xong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm, có nguy_cơ tái nghiện cao thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Có thời_gian nghiện ma_tuý từ 05 năm trở lên hoặc sử_dụng ma_tuý với hình_thức tiêm_chích từ 02 năm trở lên ( xác_định theo hồ_sơ áp_dụng biện_pháp đưa vào Trung_tâm ) ; b ) Đã cai_nghiện bắt_buộc tại Trung_tâm từ 03 lần trở lên ; c ) Trong thời_gian 06 tháng, đối_tượng có hành_vi vi_phạm nội_quy, quy_chế của Trung_tâm bị thi_hành kỷ_luật với hình_thức cảnh_cáo từ 03 lần trở lên hoặc với hình_thức cách_ly tại phòng kỷ_luật từ 02 lần trở lên ; d ) Không có nghề_nghiệp ; có nghề_nghiệp nhưng không có việc_làm ổn_định trước khi vào cơ_sở cai_nghiện ma_tuý ; người không có nơi cư_trú nhất_định. 3.Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân huyện, thành_phố quyết_định áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý tại nơi cư_trú và tại Trung_tâm.Chương_II_CHẾ_ĐỘ HỖ_TRỢ VÀ ĐÓNG_G@@
14_0
Người nghiện ma_tuý bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc trong những trường_hợp nào ?
Căn_cứ theo Điều 32 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021 quy_định về đối_tượng bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc như sau : " Điều 32.Đối_tượng bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc Người nghiện ma_tuý từ đủ 18 tuổi trở lên bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc theo quy_định của Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây :1. Không đăng_ký, không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện ; 2.Trong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện bị phát_hiện sử_dụng trái_phép chất ma_tuý ; 3.Người nghiện ma_tuý các chất dạng thuốc_phiện không đăng_ký, không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế hoặc bị chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế do vi_phạm quy_định về điều_trị nghiện ; 4.Trong thời_gian quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý mà tái nghiện." Như_vậy, đối_với người nghiện ma_tuý từ đủ 18 tuổi trở lên khi thuộc một trong các trường_hợp được quy_định trên đây thì sẽ bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc.Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021, đối_với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi thì sẽ bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây :
Nghị_định 61/2011/NĐ-CP sửa_đổi Nghị_định 135/2004/NĐ-CP quy_định về chế_độ áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh , tổ_chức hoạt_động của cơ_sở chữa bệnh theo Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính và chế_độ áp_dụng đối_với người chưa thành_niên , người tự_nguyện vào cơ_sở chữa bệnh .Điều 1 :được gửi cho người được hoãn, miễn, gia_đình người đó, Phòng Lao_động Thương_binh và Xã_hội, cơ_quan Công_an cấp huyện và Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã nơi người đó cư_trú.Khi hết thời_hạn hoãn, các đối_tượng trên phải tiếp_tục chấp_hành quyết_định đưa vào cơ_sở chữa bệnh ; bị áp_dụng biện_pháp cưỡng_chế theo quy_định của pháp_luật về xử_lý vi_phạm hành_chính đối_với trường_hợp không tự_nguyện chấp_hành. ” 9.Bổ_sung a vào sau “ a.Chuyển hồ_sơ đối_tượng thuộc diện đưa vào Cơ_sở giáo_dục, Trường_giáo_dưỡng 1.Hội_đồng Tư_vấn đưa vào cơ_sở chữa bệnh chuyển hồ_sơ cho cơ_quan có thẩm_quyền xét_duyệt hồ_sơ đưa vào Cơ_sở giáo_dục, Trường_giáo_dưỡng theo quy_định của pháp_luật hiện_hành đối_với các trường_hợp sau : a ) Người nghiện ma_tuý thuộc loại côn_đồ, hung_hãn ; b ) Người nghiện ma_tuý đã cai_nghiện nhiều lần, thường_xuyên thực_hiện hành_vi gây_rối trật_tự công_cộng có sử_dụng bạo_lực hoặc hung_khí, chống người thi_hành công_vụ hoặc xâm_hại đến tính_mạng, sức_khoẻ của người khác. 2.Đối_tượng đang trong giai_đoạn cắt_cơn, phục_hồi mà thực_hiện các hành_vi : trộm_cắp, lừa_đảo, đánh_bạc, gây_rối trật_tự ; xâm_phạm tài_sản của Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội ; xâm_phạm tài_sản,
14_0
Người nghiện ma_tuý bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc trong những trường_hợp nào ?
Căn_cứ theo Điều 32 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021 quy_định về đối_tượng bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc như sau : " Điều 32.Đối_tượng bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc Người nghiện ma_tuý từ đủ 18 tuổi trở lên bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc theo quy_định của Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây :1. Không đăng_ký, không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện ; 2.Trong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện bị phát_hiện sử_dụng trái_phép chất ma_tuý ; 3.Người nghiện ma_tuý các chất dạng thuốc_phiện không đăng_ký, không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế hoặc bị chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế do vi_phạm quy_định về điều_trị nghiện ; 4.Trong thời_gian quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý mà tái nghiện." Như_vậy, đối_với người nghiện ma_tuý từ đủ 18 tuổi trở lên khi thuộc một trong các trường_hợp được quy_định trên đây thì sẽ bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc.Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021, đối_với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi thì sẽ bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây :
Nghị_định 64/2011/NĐ-CP quy_định việc thi_hành biện_pháp bắt_buộc chữa bệnh .Điều 8 :.Đưa người vào cơ_sở bắt_buộc chữa bệnh_tâm_thần 1.Trong giai_đoạn điều_tra, truy_tố, xét_xử, cơ_quan điều_tra đã, đang thụ_lý, giải_quyết vụ án có trách_nhiệm tổ_chức, phối_hợp với lực_lượng Cảnh_sát thi_hành án hình_sự và hỗ_trợ tư_pháp, lực_lượng Cảnh_vệ tư_pháp hoặc phối_hợp với Trại tạm giam, Nhà tạm giữ ( trong trường_hợp người bị bắt_buộc chữa bệnh đang bị giam_giữ tại Trại tạm giam hoặc Nhà tạm giữ ) đưa người bị bắt_buộc chữa bệnh đến cơ_sở bắt_buộc chữa bệnh_tâm_thần nêu trong Quyết_định áp_dụng biện_pháp bắt_buộc chữa bệnh. 2.Trong giai_đoạn thi_hành án, trường_hợp người bị bắt_buộc chữa bệnh đang chấp_hành án tại Trại_giam hoặc Trại tạm giam, thì Trại_giam, Trại tạm giam có trách_nhiệm tổ_chức đưa họ đến cơ_sở bắt_buộc chữa bệnh_tâm_thần nêu trong Quyết_định áp_dụng biện_pháp bắt_buộc chữa bệnh.Trường_hợp người bị bắt_buộc chữa bệnh đang chấp_hành án tại Nhà tạm giữ, thì Cơ_quan thi_hành án hình_sự Công_an cấp huyện nơi có Nhà tạm giữ có trách_nhiệm tổ_chức đưa người bị bắt_buộc chữa bệnh đến cơ_sở bắt_buộc chữa bệnh_tâm_thần nêu trong Quyết_định áp_dụng biện_pháp bắt_buộc chữa bệnh. 3.Cơ_sở bắt_buộc chữa bệnh_tâm_thần được Viện_Kiểm_sát hoặc Toà_án chỉ_định có trách_nhiệm tiếp_nhận người bị bắt_buộc chữa bệnh và hồ_sơ kèm theo, lập biên_bản giao_nhận.Cơ_quan có trách_nhiệm đưa người vào cơ_sở bắt_buộc chữa bệnh_tâm_thần phải thông_báo ngay cho thân_nhân người bị bắt_buộc chữa bệnh biết
14_0
Người nghiện ma_tuý bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc trong những trường_hợp nào ?
Căn_cứ theo Điều 32 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021 quy_định về đối_tượng bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc như sau : " Điều 32.Đối_tượng bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc Người nghiện ma_tuý từ đủ 18 tuổi trở lên bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc theo quy_định của Luật Xử_lý vi_phạm hành_chính khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây :1. Không đăng_ký, không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện ; 2.Trong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện bị phát_hiện sử_dụng trái_phép chất ma_tuý ; 3.Người nghiện ma_tuý các chất dạng thuốc_phiện không đăng_ký, không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế hoặc bị chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế do vi_phạm quy_định về điều_trị nghiện ; 4.Trong thời_gian quản_lý sau cai_nghiện ma_tuý mà tái nghiện." Như_vậy, đối_với người nghiện ma_tuý từ đủ 18 tuổi trở lên khi thuộc một trong các trường_hợp được quy_định trên đây thì sẽ bị áp_dụng biện_pháp xử_lý hành_chính đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc.Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống ma_tuý 2021, đối_với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi thì sẽ bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây :
Nghị_định 61/2011/NĐ-CP sửa_đổi Nghị_định 135/2004/NĐ-CP quy_định về chế_độ áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh , tổ_chức hoạt_động của cơ_sở chữa bệnh theo Pháp_lệnh xử_lý vi_phạm hành_chính và chế_độ áp_dụng đối_với người chưa thành_niên , người tự_nguyện vào cơ_sở chữa bệnh .Điều 1 :.Trung_tâm Chữa bệnh Giáo_dục Lao_động xã_hội là đơn_vị sự_nghiệp công_lập ; tổ_chức và hoạt_động theo các quy_định của pháp_luật hiện_hành về đơn_vị sự_nghiệp công_lập. ” 2.Sửa_đổi, bổ_sung khoản 1 như sau : “ 1.Người nghiện ma_tuý từ đủ 18 tuổi trở lên thuộc các trường_hợp sau đây mà có hành_vi sử_dụng trái_phép chất ma_tuý thì bị áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh từ 01 năm đến 02 năm : a ) Đã bị xử_phạt vi_phạm hành_chính về việc sử_dụng trái_phép chất ma_tuý ; b ) Đã được giáo_dục tại xã, phường, thị_trấn hoặc chưa bị áp_dụng biện_pháp này nhưng không có nơi cư_trú nhất_định ; c ) Đã được cai_nghiện ma_tuý tại gia_đình hoặc cai_nghiện ma_tuý tại cộng_đồng. ” 3.Sửa_đổi, bổ_sung như sau : “.Các trường_hợp không áp_dụng biện_pháp đưa vào cơ_sở chữa bệnh :1. Người nước_ngoài. 2.Người nghiện ma_tuý chưa đủ 18 tuổi. 3.Người trên 55 tuổi đối_với nữ, trên 60 tuổi đối_với nam. 4.Người bán_dâm chưa đủ 16 tuổi.Căn_cứ pháp_lý để xác_định độ tuổi là Giấy khai_sinh hoặc Giấy_chứng_minh nhân_dân, hộ_chiếu hoặc sổ_hộ_khẩu
14_0
" 1 .Người nghiện ma_tuý từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Không đăng_ký , không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện ; b ) Trong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện bị phát_hiện sử_dụng trái_phép chất ma_tuý ; c ) Người nghiện ma_tuý các chất dạng thuốc_phiện không đăng_ký , không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế hoặc bị chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế do vi_phạm quy_định về điều_trị nghiện ." Người cai_nghiện được gặp người_thân bao_nhiêu lần trong một tuần theo quy_định mới nhất hiện_nay ?
Tại khoản 1 Điều 69 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định về chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện như sau : " 1.Người cai_nghiện được thăm gặp người_thân tại phòng thăm gặp của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 thân_nhân.Trường_hợp gặp lâu hơn phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.Người cai_nghiện có vợ hoặc chồng, được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc xem_xét, cho_phép thăm gặp tại phòng riêng của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc một lần trong tháng và tối_đa không quá 48 giờ cho một lần gặp.Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng." Theo đó, người cai_nghiện ma_tuý sẽ được gặp người_thân của mình một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 người_thân.Trường_hợp gặp lâu hơn thì phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.
Quyết_định 17/2011/QĐ-UBND sửa_đổi Điều 6 và 30 Quy_chế cai_nghiện ma_tuý và quản_lý sau cai_nghiện trên địa_bàn thành_phố Đà_Nẵng kèm theo Quyết_định 40/2010 / QĐ-UBND do Uỷ_ban_nhân_dân thành_phố Đà_Nẵng ban_hành .Điều 1 :không áp_dụng biện_pháp cai_nghiện và quản_lý sau cai_nghiện bắt_buộc. 2.Thời_gian cai_nghiện bắt_buộc tại Trung_tâm a ) Đối_với đối_tượng sử_dụng các chất ma_tuý dạng thuốc_phiện : Cai_nghiện lần đầu : 12 tháng ; Tái nghiện : 24 tháng. b ) Đối_với đối_tượng sử_dụng ma_tuý tổng_hợp : Cai_nghiện lần đầu : 03 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 2 : 06 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 3 : 12 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 4 trở lên : 24 tháng. 3.Thời_gian cai_nghiện tự_nguyện tại Trung_tâm a ) Đối_với đối_tượng sử_dụng các chất ma_tuý dạng thuốc_phiện : Cai_nghiện lần đầu : 09 tháng ; Tái nghiện : 18 tháng. b ) Đối_với đối_tượng sử_dụng ma_tuý tổng_hợp : Cai_nghiện lần đầu : 02 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 2 : 04 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 3 : 08 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 4 trở lên : 16 tháng. 4.Thời_gian quản_lý sau cai_nghiện a ) Đối_với người sử_dụng các chất ma_tuý dạng thuốc_phiện : Đối_với người thật_sự tiến_bộ : 12 tháng ; Đối_với người cai_nghiện chưa thật_sự tiến_bộ : 24 tháng. b ) Đối_với người sử_dụng ma_tuý tổng_hợp : Đối_với người thật_sự tiến_bộ : 12 tháng ; Đối_với người cai_nghiện chưa thật_sự
15_0
" 1 .Người nghiện ma_tuý từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Không đăng_ký , không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện ; b ) Trong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện bị phát_hiện sử_dụng trái_phép chất ma_tuý ; c ) Người nghiện ma_tuý các chất dạng thuốc_phiện không đăng_ký , không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế hoặc bị chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế do vi_phạm quy_định về điều_trị nghiện ." Người cai_nghiện được gặp người_thân bao_nhiêu lần trong một tuần theo quy_định mới nhất hiện_nay ?
Tại khoản 1 Điều 69 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định về chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện như sau : " 1.Người cai_nghiện được thăm gặp người_thân tại phòng thăm gặp của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 thân_nhân.Trường_hợp gặp lâu hơn phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.Người cai_nghiện có vợ hoặc chồng, được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc xem_xét, cho_phép thăm gặp tại phòng riêng của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc một lần trong tháng và tối_đa không quá 48 giờ cho một lần gặp.Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng." Theo đó, người cai_nghiện ma_tuý sẽ được gặp người_thân của mình một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 người_thân.Trường_hợp gặp lâu hơn thì phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.
Quyết_định 17/2011/QĐ-UBND sửa_đổi Điều 6 và 30 Quy_chế cai_nghiện ma_tuý và quản_lý sau cai_nghiện trên địa_bàn thành_phố Đà_Nẵng kèm theo Quyết_định 40/2010 / QĐ-UBND do Uỷ_ban_nhân_dân thành_phố Đà_Nẵng ban_hành .Điều 1 :.Sửa_đổi, bổ_sung và Quy_chế Cai_nghiện ma_tuý và quản_lý sau cai_nghiện trên địa_bàn thành_phố Đà_Nẵng ban_hành kèm theo Quyết_định số 40/2010 / QĐ UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Uỷ_ban_nhân_dân thành_phố Đà_Nẵng như sau :1. được sửa_đổi như sau : “.Độ tuổi, thời_gian tập_trung cai_nghiện ma_tuý và quản_lý sau cai_nghiện 1.Về độ tuổi : Đối_tượng được tham_gia cai_nghiện ( kể_cả cai_nghiện bắt_buộc và cai_nghiện tự_nguyện ) và quản_lý sau cai_nghiện tại Trung_tâm cai_nghiện và quản_lý sau cai_nghiện là người từ đủ 12 tuổi trở lên.Đối_với các trường_hợp nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi, không áp_dụng biện_pháp cai_nghiện và quản_lý sau cai_nghiện bắt_buộc. 2.Thời_gian cai_nghiện bắt_buộc tại Trung_tâm a ) Đối_với đối_tượng sử_dụng các chất ma_tuý dạng thuốc_phiện : Cai_nghiện lần đầu : 12 tháng ; Tái nghiện : 24 tháng. b ) Đối_với đối_tượng sử_dụng ma_tuý tổng_hợp : Cai_nghiện lần đầu : 03 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 2 : 06 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 3 : 12 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 4 trở lên : 24 tháng. 3.Thời_gian cai_nghiện tự_nguyện tại Trung_tâm a ) Đối_với đối_tượng sử_dụng các chất ma_tuý dạng thuốc_phiện : Cai_nghiện lần đầu :
15_0
" 1 .Người nghiện ma_tuý từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Không đăng_ký , không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện ; b ) Trong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện bị phát_hiện sử_dụng trái_phép chất ma_tuý ; c ) Người nghiện ma_tuý các chất dạng thuốc_phiện không đăng_ký , không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế hoặc bị chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế do vi_phạm quy_định về điều_trị nghiện ." Người cai_nghiện được gặp người_thân bao_nhiêu lần trong một tuần theo quy_định mới nhất hiện_nay ?
Tại khoản 1 Điều 69 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định về chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện như sau : " 1.Người cai_nghiện được thăm gặp người_thân tại phòng thăm gặp của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 thân_nhân.Trường_hợp gặp lâu hơn phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.Người cai_nghiện có vợ hoặc chồng, được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc xem_xét, cho_phép thăm gặp tại phòng riêng của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc một lần trong tháng và tối_đa không quá 48 giờ cho một lần gặp.Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng." Theo đó, người cai_nghiện ma_tuý sẽ được gặp người_thân của mình một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 người_thân.Trường_hợp gặp lâu hơn thì phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.
Quyết_định 17/2011/QĐ-UBND sửa_đổi Điều 6 và 30 Quy_chế cai_nghiện ma_tuý và quản_lý sau cai_nghiện trên địa_bàn thành_phố Đà_Nẵng kèm theo Quyết_định 40/2010 / QĐ-UBND do Uỷ_ban_nhân_dân thành_phố Đà_Nẵng ban_hành .Điều 1 :09 tháng ; Tái nghiện : 18 tháng. b ) Đối_với đối_tượng sử_dụng ma_tuý tổng_hợp : Cai_nghiện lần đầu : 02 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 2 : 04 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 3 : 08 tháng ; Cai_nghiện lần thứ 4 trở lên : 16 tháng. 4.Thời_gian quản_lý sau cai_nghiện a ) Đối_với người sử_dụng các chất ma_tuý dạng thuốc_phiện : Đối_với người thật_sự tiến_bộ : 12 tháng ; Đối_với người cai_nghiện chưa thật_sự tiến_bộ : 24 tháng. b ) Đối_với người sử_dụng ma_tuý tổng_hợp : Đối_với người thật_sự tiến_bộ : 12 tháng ; Đối_với người cai_nghiện chưa thật_sự tiến_bộ : 18 tháng. ”. 2.Bổ_sung a sau như sau : “ a.Nguyên_tắc tính thời_gian cai_nghiện đối_với người sử_dụng cả hai loại ma_tuý, gồm : ma_tuý dạng thuốc_phiện ( hêrôin, bồ đà, thuốc_phiện... ) và ma_tuý tổng_hợp ( thuốc lắc ) 1.Nguyên_tắc 1 : Trường_hợp đã được công_nhận hết thời_gian quản_lý sau cai_nghiện nhưng tiếp_tục sử_dụng ma_tuý thì áp_dụng thời_gian cai_nghiện lần đầu đối_với loại ma_tuý đang sử_dụng.Nếu sử_dụng cả hai loại ma_tuý ( ma_tuý dạng thuốc_phiện, ma_tuý tổng_hợp ) thì áp_dụng đối_với trường_hợp sử_dụng ma_tuý dạng thuốc_phiện. 2.Nguyên_tắc 2
15_0
" 1 .Người nghiện ma_tuý từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Không đăng_ký , không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện ; b ) Trong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện bị phát_hiện sử_dụng trái_phép chất ma_tuý ; c ) Người nghiện ma_tuý các chất dạng thuốc_phiện không đăng_ký , không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế hoặc bị chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế do vi_phạm quy_định về điều_trị nghiện ." Người cai_nghiện được gặp người_thân bao_nhiêu lần trong một tuần theo quy_định mới nhất hiện_nay ?
Tại khoản 1 Điều 69 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định về chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện như sau : " 1.Người cai_nghiện được thăm gặp người_thân tại phòng thăm gặp của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 thân_nhân.Trường_hợp gặp lâu hơn phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.Người cai_nghiện có vợ hoặc chồng, được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc xem_xét, cho_phép thăm gặp tại phòng riêng của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc một lần trong tháng và tối_đa không quá 48 giờ cho một lần gặp.Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng." Theo đó, người cai_nghiện ma_tuý sẽ được gặp người_thân của mình một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 người_thân.Trường_hợp gặp lâu hơn thì phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.
Nghị_quyết 32/2011/NQ-HĐND về chế_độ đóng_góp và miễn , giảm đối_với người sau cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục - Lao_động xã_hội tỉnh Bắc_Giang .Điều kèm theo , Điều 1 :.Đối_tượng, phạm_vi áp_dụng 1.Người đã hoàn_thành xong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tại Trung_tâm Giáo_dục Lao_động xã_hội tỉnh ( sau đây viết tắt là Trung_tâm ), có nguy_cơ tái nghiện cao thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Có thời_gian nghiện ma_tuý từ 5 năm trở lên hoặc sử_dụng ma_tuý với hình_thức tiêm_chích từ 2 năm trở lên ( xác_định theo hồ_sơ áp_dụng biện_pháp đưa vào Trung_tâm ) ; b ) Đã cai_nghiện bắt_buộc tại Trung_tâm từ 3 lần trở lên ; c ) Trong thời_gian 6 tháng, đối_tượng có hành_vi vi_phạm nội_quy, quy_chế của Trung_tâm bị thi_hành kỷ_luật với hình_thức cảnh_cáo từ 3 lần trở lên hoặc với hình_thức cách_ly tại phòng kỷ_luật từ 2 lần trở lên ; d ) Không có nghề_nghiệp ; có nghề_nghiệp nhưng không có việc_làm ổn_định trước khi vào cơ_sở cai_nghiện ma_tuý ; người không có nơi cư_trú nhất_định. 2.Thời_gian quản_lý sau cai_nghiện đối_với người chấp_hành xong thời_gian cai_nghiện ma_tuý bắt_buộc là từ 1 đến 2 năm.Không áp_dụng biện_pháp quản_lý sau cai_nghiện đối_với nữ trên 55 tuổi, nam trên 60 tuổi.
15_0
" 1 .Người nghiện ma_tuý từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị đưa vào cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Không đăng_ký , không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện ; b ) Trong thời_gian cai_nghiện ma_tuý tự_nguyện bị phát_hiện sử_dụng trái_phép chất ma_tuý ; c ) Người nghiện ma_tuý các chất dạng thuốc_phiện không đăng_ký , không thực_hiện hoặc tự_ý chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế hoặc bị chấm_dứt điều_trị nghiện các chất dạng thuốc_phiện bằng thuốc thay_thế do vi_phạm quy_định về điều_trị nghiện ." Người cai_nghiện được gặp người_thân bao_nhiêu lần trong một tuần theo quy_định mới nhất hiện_nay ?
Tại khoản 1 Điều 69 Nghị_định 116/2021/NĐ-CP quy_định về chế_độ thăm gặp người_thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai_nghiện như sau : " 1.Người cai_nghiện được thăm gặp người_thân tại phòng thăm gặp của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 thân_nhân.Trường_hợp gặp lâu hơn phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.Người cai_nghiện có vợ hoặc chồng, được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc xem_xét, cho_phép thăm gặp tại phòng riêng của cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc một lần trong tháng và tối_đa không quá 48 giờ cho một lần gặp.Căn_cứ quy_mô và điều_kiện, cơ_sở cai_nghiện xây_dựng, tổ_chức phòng riêng để học_viên thăm gặp vợ hoặc chồng." Theo đó, người cai_nghiện ma_tuý sẽ được gặp người_thân của mình một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối_đa không quá 03 người_thân.Trường_hợp gặp lâu hơn thì phải được Giám_đốc cơ_sở cai_nghiện bắt_buộc đồng_ý và tối_đa không quá 04 giờ.
Quyết_định 17/2011/QĐ-UBND sửa_đổi Điều 6 và 30 Quy_chế cai_nghiện ma_tuý và quản_lý sau cai_nghiện trên địa_bàn thành_phố Đà_Nẵng kèm theo Quyết_định 40/2010 / QĐ-UBND do Uỷ_ban_nhân_dân thành_phố Đà_Nẵng ban_hành .Điều 1 :tiến_bộ : 18 tháng. ”. 2.Bổ_sung a sau như sau : “ a.Nguyên_tắc tính thời_gian cai_nghiện đối_với người sử_dụng cả hai loại ma_tuý, gồm : ma_tuý dạng thuốc_phiện ( hêrôin, bồ đà, thuốc_phiện... ) và ma_tuý tổng_hợp ( thuốc lắc ) 1.Nguyên_tắc 1 : Trường_hợp đã được công_nhận hết thời_gian quản_lý sau cai_nghiện nhưng tiếp_tục sử_dụng ma_tuý thì áp_dụng thời_gian cai_nghiện lần đầu đối_với loại ma_tuý đang sử_dụng.Nếu sử_dụng cả hai loại ma_tuý ( ma_tuý dạng thuốc_phiện, ma_tuý tổng_hợp ) thì áp_dụng đối_với trường_hợp sử_dụng ma_tuý dạng thuốc_phiện. 2.Nguyên_tắc 2 : Trường_hợp sử_dụng ma_tuý tổng_hợp, chưa hết thời_gian quản_lý sau cai_nghiện mà vẫn tiếp_tục sử_dụng ma_tuý dạng thuốc_phiện thì thời_gian cai_nghiện ma_tuý được tính bằng thời_gian cai_nghiện ma_tuý dạng thuốc_phiện lần đầu cộng với một phần hai ( 1/2 ) thời_gian cai_nghiện ma_tuý tổng_hợp ( thời_gian cai_nghiện ma_tuý tổng_hợp phụ_thuộc số lần cai_nghiện trước đó ), nhưng tối_đa không quá 24 tháng. 3.Nguyên_tắc 3 : Trường_hợp sử_dụng ma_tuý dạng thuốc_phiện, chưa hết thời_gian quản_lý sau cai_nghiện mà vẫn tiếp_tục sử_dụng ma_tuý tổng_hợp thì thời_gian cai_nghiện ma_tuý được tính bằng thời_gian cai_nghiện ma_tuý tổng_hợp lần đầu cộng với một phần hai ( 1/2 ) thời_gian
15_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 77 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014 có nêu cụ_thể như sau : “ Điều 77.Bảo_hiểm_xã_hội_một lần 1.Người lao_động quy_định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này mà có yêu_cầu thì được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Đủ điều_kiện về tuổi theo quy_định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật này nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội mà không tiếp_tục tham_gia bảo_hiểm_xã_hội ; b ) Ra nước_ngoài để định_cư ; c ) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy_hiểm đến tính_mạng như ung_thư, bại_liệt, xơ_gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai_đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy_định của Bộ Y_tế. ” Như_vậy, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện thuộc một trong các trường_hợp nêu trên sẽ được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi có yêu_cầu.
Quyết_định 45/2011/QĐ-TTg về quy_định hỗ_trợ một phần kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện đối_với giáo_viên mầm_non có thời_gian công_tác từ trước năm 1995 nhưng chưa đủ điều_kiện hưởng chế_độ hưu_trí do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :.Phương_thức hỗ_trợ 1.Nhà_nước hỗ_trợ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện cho các đối_tượng được hưởng hỗ_trợ theo quy_định tại Quyết_định này thông_qua cơ_quan bảo_hiểm_xã_hội, thực_hiện đồng_thời với việc đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện của cá_nhân. 2.Cơ_quan bảo_hiểm_xã_hội xác_nhận việc tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện cho các đối_tượng thuộc diện hưởng hỗ_trợ theo quy_định tại Quyết_định này khi bảo_đảm các điều_kiện sau : a ) Tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện theo quy_định của Luật Bảo_hiểm_xã_hội ; b ) Đóng phần phí bảo_hiểm còn lại sau khi đã được Nhà_nước hỗ_trợ một phần kinh_phí theo quy_định tại Quyết_định này.
16_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 77 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014 có nêu cụ_thể như sau : “ Điều 77.Bảo_hiểm_xã_hội_một lần 1.Người lao_động quy_định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này mà có yêu_cầu thì được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Đủ điều_kiện về tuổi theo quy_định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật này nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội mà không tiếp_tục tham_gia bảo_hiểm_xã_hội ; b ) Ra nước_ngoài để định_cư ; c ) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy_hiểm đến tính_mạng như ung_thư, bại_liệt, xơ_gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai_đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy_định của Bộ Y_tế. ” Như_vậy, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện thuộc một trong các trường_hợp nêu trên sẽ được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi có yêu_cầu.
Thông_tư 01/2012/TT-BLĐTBXH quy_định mức điều_chỉnh tiền_lương , tiền công và thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 1 :.Đối_tượng áp_dụng 1.Đối_tượng điều_chỉnh tiền_lương, tiền công đã đóng bảo_hiểm_xã_hội theo quy_định tại Nghị_định số 83/2008/NĐ CP là người lao_động đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội hoặc đang bảo_lưu thời_gian tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội theo chế_độ tiền_lương do người sử_dụng lao_động quyết_định, hưởng lương hưu, trợ_cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo_hiểm_xã_hội_một lần hoặc bị chết mà thân_nhân được hưởng trợ_cấp tuất một lần, từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012. 2.Đối_tượng điều_chỉnh thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội theo quy_định tại Nghị_định số 134/2008/NĐ CP là người lao_động tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện hưởng lương hưu, trợ_cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo_hiểm_xã_hội_một lần hoặc bị chết mà thân_nhân được hưởng trợ_cấp tuất một lần, từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012.
16_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 77 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014 có nêu cụ_thể như sau : “ Điều 77.Bảo_hiểm_xã_hội_một lần 1.Người lao_động quy_định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này mà có yêu_cầu thì được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Đủ điều_kiện về tuổi theo quy_định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật này nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội mà không tiếp_tục tham_gia bảo_hiểm_xã_hội ; b ) Ra nước_ngoài để định_cư ; c ) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy_hiểm đến tính_mạng như ung_thư, bại_liệt, xơ_gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai_đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy_định của Bộ Y_tế. ” Như_vậy, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện thuộc một trong các trường_hợp nêu trên sẽ được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi có yêu_cầu.
Quyết_định 884 / QĐ-BHXH năm 2011 Quy_định tiếp_nhận hồ_sơ , trả kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính về bảo_hiểm_xã_hội , bảo_hiểm_y_tế do Tổng_Giám_Bảo hiểm xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :giải_quyết hưởng lương hưu đối_với người lao_động đang đóng BHXH bắt_buộc, người bảo_lưu thời_gian đóng BHXH và người tham_gia BHXH tự_nguyện ; đ ) Hồ_sơ giải_quyết trợ_cấp hàng tháng đối_với cán_bộ xã theo Nghị_định số 09/1998/NĐ CP chờ đủ tuổi hưởng trợ_cấp ; e ) Hồ_sơ giải_quyết chế_độ tử_tuất hàng tháng, chế_độ tử_tuất một lần đối_với thân_nhân người lao_động đang đóng BHXH bắt_buộc chết ( kể_cả chết do tai_nạn lao_động, bệnh_nghề_nghiệp ) ; người bảo_lưu thời_gian đóng BHXH bắt_buộc ( bao_gồm cả người chờ đủ tuổi hưởng chế_độ hưu_trí, người tự đóng tiếp BHXH bắt_buộc ), người tham_gia BHXH tự_nguyện chết ; thân_nhân người đang hưởng lương hưu, trợ_cấp BHXH hàng tháng chết.Giải_quyết chế_độ tử_tuất một lần đối_với thân_nhân người lao_động đang đóng BHXH bắt_buộc chết ( kể_cả chết do tai_nạn lao_động, bệnh_nghề_nghiệp ) ; người bảo_lưu thời_gian đóng BHXH bắt_buộc ( bao_gồm cả người chờ đủ tuổi hưởng chế_độ hưu_trí, người chờ đủ tuổi hưởng trợ_cấp, người tự đóng tiếp BHXH bắt_buộc ), người tham_gia BHXH tự_nguyện chết ; g ) Hồ_sơ giải_quyết hưởng lương hưu, trợ_cấp BHXH đối_với người đang bảo_lưu thời_gian đóng BHXH chấp_hành xong hình_phạt tù ; giải_quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ_cấp BHXH hàng tháng đối_với người
16_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 77 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014 có nêu cụ_thể như sau : “ Điều 77.Bảo_hiểm_xã_hội_một lần 1.Người lao_động quy_định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này mà có yêu_cầu thì được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Đủ điều_kiện về tuổi theo quy_định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật này nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội mà không tiếp_tục tham_gia bảo_hiểm_xã_hội ; b ) Ra nước_ngoài để định_cư ; c ) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy_hiểm đến tính_mạng như ung_thư, bại_liệt, xơ_gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai_đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy_định của Bộ Y_tế. ” Như_vậy, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện thuộc một trong các trường_hợp nêu trên sẽ được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi có yêu_cầu.
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 10 :.Phương_thức đóng 1.Người tham_gia đóng hằng tháng, quý hoặc 06 tháng_một lần trên cơ_sở đăng_ký với cơ_quan BHXH.Thời_điểm đóng là : trong vòng 15 ngày đầu tháng đối_với phương_thức đóng hằng tháng, trong vòng 45 ngày đầu quý đối_với phương_thức đóng hằng quý, trong vòng 03 tháng đầu đối_với phương_thức đóng 06 tháng_một lần. 2.Người tham_gia đóng thông_qua đại_lý thu hoặc đóng trực_tiếp cho BHXH huyện nơi cư_trú. 3.Trường_hợp đã đóng đủ tiền theo phương_thức đóng hằng quý hoặc 6 tháng_một lần, mà trong thời_gian đó Chính_phủ điều_chỉnh mức lương tối_thiểu chung thì không phải đóng bù chênh_lệch số tiền đã đóng theo mức lương tối_thiểu chung đã được điều_chỉnh. 4.Trường_hợp đã quá thời_hạn đóng theo quy_định tại Khoản 1 này mà người tham_gia BHXH tự_nguyện không đóng và không có yêu_cầu nhận BHXH một lần thì được xem là tạm dừng đóng.Khi tiếp_tục đóng BHXH phải đăng_ký lại.Thủ_tục đăng_ký lại thực_hiện như đăng_ký tham_gia lần đầu và thực_hiện vào tháng đầu quý.MỤC 3.BẢO_HIỂM THẤT_NGHIỆP
16_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 77 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014 có nêu cụ_thể như sau : “ Điều 77.Bảo_hiểm_xã_hội_một lần 1.Người lao_động quy_định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này mà có yêu_cầu thì được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần nếu thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Đủ điều_kiện về tuổi theo quy_định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật này nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội mà không tiếp_tục tham_gia bảo_hiểm_xã_hội ; b ) Ra nước_ngoài để định_cư ; c ) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy_hiểm đến tính_mạng như ung_thư, bại_liệt, xơ_gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai_đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy_định của Bộ Y_tế. ” Như_vậy, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện thuộc một trong các trường_hợp nêu trên sẽ được hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi có yêu_cầu.
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :tổ_chức hoạt_động lao_động để có thu_nhập cho bản_thân. 1.5.Người lao_động làm_việc có thời_hạn ở nước_ngoài mà trước đó chưa tham_gia BHXH bắt_buộc hoặc tham_gia BHXH bắt_buộc nhưng đã nhận BHXH một lần. 2.Người tham_gia BHXH tự_nguyện đủ 60 tuổi đối_với nam, đủ 55 tuổi đối_với nữ, có từ đủ 15 năm đóng BHXH trở lên, có nhu_cầu đóng tiếp BHXH tự_nguyện cho đến khi đủ 20 năm đóng BHXH. 3.Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên đã có từ đủ 15 năm đóng BHXH bắt_buộc trở lên mà chưa nhận BHXH một lần, có nhu_cầu đóng tiếp BHXH tự_nguyện cho đến khi đủ 20 năm đóng BHXH. 4.Người tham_gia khác.
16_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện đóng bảo_hiểm_xã_hội với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại Điều 79 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014, mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội đối_với người đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được quy_định như sau : " Điều 79.Mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội 1.Mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội được tính bằng bình_quân các mức thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội của toàn_bộ thời_gian đóng. 2.Thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội để làm căn_cứ tính mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội của người lao_động được điều_chỉnh trên cơ_sở chỉ_số giá tiêu_dùng của từng thời_kỳ theo quy_định của Chính_phủ." Cụ_thể, thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội để làm căn_cứ tính mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội được điều_chỉnh theo quy_định tại khoản 2 Điều 4 Nghị_định 134/2015/NĐ-CP như sau :
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 9 :.Mức đóng Mức đóng hằng tháng của người tham_gia BHXH tự_nguyện như sau : Mức đóng hằng tháng = Tỷ_lệ % đóng BHXH tự_nguyện x Mức thu_nhập tháng người tham_gia BHXH tự_nguyện lựa_chọn Trong đó :1. Tỷ_lệ % đóng BHXH tự_nguyện : Từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2011: bằng 18% ; Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2013: bằng 20% ; Từ tháng 01/2014 trở đi : bằng 22%. 2.Mức thu_nhập tháng người tham_gia BHXH tự_nguyện lựa_chọn = Lmin + m x 50.000 ( đồng / tháng ) L­ min : mức lương tối_thiểu chung ; m = 0, 1, 2 … n ; Mức thu_nhập tháng người tham_gia BHXH tự_nguyện lựa_chọn thấp nhất bằng mức lương tối_thiểu chung, cao nhất bằng 20 tháng lương tối_thiểu chung.
17_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện đóng bảo_hiểm_xã_hội với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại Điều 79 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014, mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội đối_với người đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được quy_định như sau : " Điều 79.Mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội 1.Mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội được tính bằng bình_quân các mức thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội của toàn_bộ thời_gian đóng. 2.Thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội để làm căn_cứ tính mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội của người lao_động được điều_chỉnh trên cơ_sở chỉ_số giá tiêu_dùng của từng thời_kỳ theo quy_định của Chính_phủ." Cụ_thể, thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội để làm căn_cứ tính mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội được điều_chỉnh theo quy_định tại khoản 2 Điều 4 Nghị_định 134/2015/NĐ-CP như sau :
Quyết_định 45/2011/QĐ-TTg về quy_định hỗ_trợ một phần kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện đối_với giáo_viên mầm_non có thời_gian công_tác từ trước năm 1995 nhưng chưa đủ điều_kiện hưởng chế_độ hưu_trí do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :.Phương_thức hỗ_trợ 1.Nhà_nước hỗ_trợ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện cho các đối_tượng được hưởng hỗ_trợ theo quy_định tại Quyết_định này thông_qua cơ_quan bảo_hiểm_xã_hội, thực_hiện đồng_thời với việc đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện của cá_nhân. 2.Cơ_quan bảo_hiểm_xã_hội xác_nhận việc tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện cho các đối_tượng thuộc diện hưởng hỗ_trợ theo quy_định tại Quyết_định này khi bảo_đảm các điều_kiện sau : a ) Tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện theo quy_định của Luật Bảo_hiểm_xã_hội ; b ) Đóng phần phí bảo_hiểm còn lại sau khi đã được Nhà_nước hỗ_trợ một phần kinh_phí theo quy_định tại Quyết_định này.
17_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện đóng bảo_hiểm_xã_hội với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại Điều 79 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014, mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội đối_với người đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được quy_định như sau : " Điều 79.Mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội 1.Mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội được tính bằng bình_quân các mức thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội của toàn_bộ thời_gian đóng. 2.Thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội để làm căn_cứ tính mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội của người lao_động được điều_chỉnh trên cơ_sở chỉ_số giá tiêu_dùng của từng thời_kỳ theo quy_định của Chính_phủ." Cụ_thể, thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội để làm căn_cứ tính mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội được điều_chỉnh theo quy_định tại khoản 2 Điều 4 Nghị_định 134/2015/NĐ-CP như sau :
Quyết_định 58/2011/QĐ-UBND về Quy_định mức hỗ_trợ tham_gia Bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện cho những người hoạt_động không chuyên_trách ở xã , phường , thị_trấn và ấp , khu_phố trên địa_bàn tỉnh Tây_Ninh do Uỷ_ban_nhân_dân tỉnh Tây_Ninh ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :.Mức hỗ_trợ tham_gia Bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện Những người hoạt không chuyên_trách ở cấp xã và ấp, khu_phố quy_định tại của quy_định này, được ngân_sách hỗ_trợ kinh_phí để tham_gia Bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện theo quy_định tại điểm b khoản 3 Nghị_định số 190/2007 / NĐ CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính_phủ như sau :1. Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013, ngân_sách hỗ_trợ đóng 16%, cá_nhân đóng 4% để tham_gia Bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện của mức đóng bằng 20% so với lương tối_thiểu chung. 2.Từ tháng 01 năm 2014 trở đi ngân_sách hỗ_trợ 17%, cá_nhân đóng 5% để tham_gia Bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện của mức đóng bằng 22% so với lương tối_thiểu chung.Ngoài mức hỗ_trợ trên, cá_nhân có_thể tự tham_gia mức đóng Bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện theo quy_định của pháp_luật.
17_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện đóng bảo_hiểm_xã_hội với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại Điều 79 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014, mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội đối_với người đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được quy_định như sau : " Điều 79.Mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội 1.Mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội được tính bằng bình_quân các mức thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội của toàn_bộ thời_gian đóng. 2.Thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội để làm căn_cứ tính mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội của người lao_động được điều_chỉnh trên cơ_sở chỉ_số giá tiêu_dùng của từng thời_kỳ theo quy_định của Chính_phủ." Cụ_thể, thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội để làm căn_cứ tính mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội được điều_chỉnh theo quy_định tại khoản 2 Điều 4 Nghị_định 134/2015/NĐ-CP như sau :
Quyết_định 1947 / QĐ-BHXH năm 2011 thực_hiện nghiệp_vụ công_tác thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế của Bảo_hiểm_xã_hội thành_phố Hà_Nội .Điều 2 :ghi trong HĐLĐ nhưng thấp nhất bằng lương tối_thiểu vùng, cao nhất bằng 20 lần lương tối_thiểu chung. 2 BHXH tự_nguyện 2.1 Mức đóng Mức đóng = Tỷ_lệ tham_gia x Thu_nhập Trường_hợp đã đóng đủ theo kỳ, sau đó Chính_phủ quy_định lương tối_thiểu mới thì không phải đóng phần chênh_lệch do tăng lương tối_thiểu. 2.2.Thu_nhập làm căn_cứ đóng BHXH TN Thu_nhập = Lmin chung + m x 50.000 đ Mức thu_nhập làm căn_cứ đóng thấp nhất bằng lương tối_thiểu chung, cao nhất bằng 20 lần lương tối_thiểu chung, mỗi mức chênh_lệch 50.000 đồng. 3 BHYT tự_nguyện Mức đóng = Tỷ_lệ tham_gia x Lương tối_thiểu chung tại thời_điểm đóng x số tháng tham_gia.Giảm mức đóng : Trường_hợp tham_gia theo hộ gia_đình có cùng hộ_khẩu và sống chung được giảm trừ mức đóng như sau : + Người thứ nhất đóng bằng mức quy_định + Người thứ 2, 3, 4 đóng lần_lượt bằng 90%, 80%, 70% mức đóng của người thứ nhất.+ Người thứ 5 trở đi đóng bằng 60% mức đóng của người thứ nhất.Trường_hợp đã đóng một lần cho 6 tháng hoặc 12 tháng, sau đó Chính_phủ quy_định lương tối_thiểu mới thì không phải đóng phần chênh_lệch do tăng lương tối_thiểu. 4 Tỷ_lệ tham_gia :
17_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện đóng bảo_hiểm_xã_hội với mức cụ_thể là bao_nhiêu ?
Theo quy_định tại Điều 79 Luật Bảo_hiểm_xã_hội 2014, mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội đối_với người đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được quy_định như sau : " Điều 79.Mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội 1.Mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội được tính bằng bình_quân các mức thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội của toàn_bộ thời_gian đóng. 2.Thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội để làm căn_cứ tính mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội của người lao_động được điều_chỉnh trên cơ_sở chỉ_số giá tiêu_dùng của từng thời_kỳ theo quy_định của Chính_phủ." Cụ_thể, thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội để làm căn_cứ tính mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội được điều_chỉnh theo quy_định tại khoản 2 Điều 4 Nghị_định 134/2015/NĐ-CP như sau :
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 5 :12/2013 : bằng 20%, trong đó : Người lao_động đóng 7% ; đơn_vị đóng 13%.Từ 01/01/2014 trở đi : bằng 22%, trong đó : Người lao_động đóng 8% ; đơn_vị đóng 14%.Đối_tượng quy_định tại Điểm 1.8, Khoản 1 mà không phải là cán_bộ, công_chức hưởng lương từ Ngân_sách nhà_nước thì tỷ_lệ đóng theo quy_định tại Khoản này tính trên mức tiền_lương, tiền công đóng BHXH của người lao_động trước khi đi nước_ngoài và do người lao_động đóng toàn_bộ. 4.Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu_trí và tử_tuất của đối_tượng quy_định tại Điểm 1.9, 1.10 và 1.11, Khoản 1 như sau : bằng tỷ_lệ % theo quy_định tại Khoản 3 này tính trên mức tiền_lương, tiền công tháng đóng BHXH bắt_buộc của người lao_động trước khi nghỉ_việc hoặc trước khi đi làm_việc ở nước_ngoài hoặc chết và do đối_tượng ( hoặc thân_nhân trong trường_hợp người lao_động chết ) đóng toàn_bộ. 5.Mức đóng hằng tháng của đối_tượng tại Điểm 1.12, Khoản 1 bằng mức đóng BHXH bắt_buộc của tháng trước liền kề tháng nghỉ công_tác. 6.Mức đóng hằng tháng của đối_tượng tại Điểm 1.13, Khoản 1 như sau : bằng tỷ_lệ % theo quy_định tại Khoản 3
17_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì có được rút bảo_hiểm_xã_hội_một lần hay không ?
Bên cạnh đó, Điều 1 Nghị_quyết 93/2015/QH13 cũng quy_định như sau : " Điều 1. 1. Người lao_động được bảo_lưu thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội để đủ điều_kiện hưởng lương hưu nhằm bảo_đảm cuộc_sống khi hết tuổi lao_động theo quy_định của Luật bảo_hiểm_xã_hội năm 2014.Trường_hợp người lao_động tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc sau một năm nghỉ_việc, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện sau một năm không tiếp_tục đóng bảo_hiểm_xã_hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội khi có yêu_cầu thì được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần. 2.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi. 3.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi." Theo quy_định trên, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện nếu muốn được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì phải đáp_ứng điều_kiện chưa đủ 20 năm
Quyết_định 884 / QĐ-BHXH năm 2011 Quy_định tiếp_nhận hồ_sơ , trả kết_quả giải_quyết thủ_tục hành_chính về bảo_hiểm_xã_hội , bảo_hiểm_y_tế do Tổng_Giám_Bảo hiểm xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 3 :giải_quyết hưởng lương hưu đối_với người lao_động đang đóng BHXH bắt_buộc, người bảo_lưu thời_gian đóng BHXH và người tham_gia BHXH tự_nguyện ; đ ) Hồ_sơ giải_quyết trợ_cấp hàng tháng đối_với cán_bộ xã theo Nghị_định số 09/1998/NĐ CP chờ đủ tuổi hưởng trợ_cấp ; e ) Hồ_sơ giải_quyết chế_độ tử_tuất hàng tháng, chế_độ tử_tuất một lần đối_với thân_nhân người lao_động đang đóng BHXH bắt_buộc chết ( kể_cả chết do tai_nạn lao_động, bệnh_nghề_nghiệp ) ; người bảo_lưu thời_gian đóng BHXH bắt_buộc ( bao_gồm cả người chờ đủ tuổi hưởng chế_độ hưu_trí, người tự đóng tiếp BHXH bắt_buộc ), người tham_gia BHXH tự_nguyện chết ; thân_nhân người đang hưởng lương hưu, trợ_cấp BHXH hàng tháng chết.Giải_quyết chế_độ tử_tuất một lần đối_với thân_nhân người lao_động đang đóng BHXH bắt_buộc chết ( kể_cả chết do tai_nạn lao_động, bệnh_nghề_nghiệp ) ; người bảo_lưu thời_gian đóng BHXH bắt_buộc ( bao_gồm cả người chờ đủ tuổi hưởng chế_độ hưu_trí, người chờ đủ tuổi hưởng trợ_cấp, người tự đóng tiếp BHXH bắt_buộc ), người tham_gia BHXH tự_nguyện chết ; g ) Hồ_sơ giải_quyết hưởng lương hưu, trợ_cấp BHXH đối_với người đang bảo_lưu thời_gian đóng BHXH chấp_hành xong hình_phạt tù ; giải_quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ_cấp BHXH hàng tháng đối_với người
18_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì có được rút bảo_hiểm_xã_hội_một lần hay không ?
Bên cạnh đó, Điều 1 Nghị_quyết 93/2015/QH13 cũng quy_định như sau : " Điều 1. 1. Người lao_động được bảo_lưu thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội để đủ điều_kiện hưởng lương hưu nhằm bảo_đảm cuộc_sống khi hết tuổi lao_động theo quy_định của Luật bảo_hiểm_xã_hội năm 2014.Trường_hợp người lao_động tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc sau một năm nghỉ_việc, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện sau một năm không tiếp_tục đóng bảo_hiểm_xã_hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội khi có yêu_cầu thì được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần. 2.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi. 3.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi." Theo quy_định trên, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện nếu muốn được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì phải đáp_ứng điều_kiện chưa đủ 20 năm
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 8 :tổ_chức hoạt_động lao_động để có thu_nhập cho bản_thân. 1.5.Người lao_động làm_việc có thời_hạn ở nước_ngoài mà trước đó chưa tham_gia BHXH bắt_buộc hoặc tham_gia BHXH bắt_buộc nhưng đã nhận BHXH một lần. 2.Người tham_gia BHXH tự_nguyện đủ 60 tuổi đối_với nam, đủ 55 tuổi đối_với nữ, có từ đủ 15 năm đóng BHXH trở lên, có nhu_cầu đóng tiếp BHXH tự_nguyện cho đến khi đủ 20 năm đóng BHXH. 3.Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên đã có từ đủ 15 năm đóng BHXH bắt_buộc trở lên mà chưa nhận BHXH một lần, có nhu_cầu đóng tiếp BHXH tự_nguyện cho đến khi đủ 20 năm đóng BHXH. 4.Người tham_gia khác.
18_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì có được rút bảo_hiểm_xã_hội_một lần hay không ?
Bên cạnh đó, Điều 1 Nghị_quyết 93/2015/QH13 cũng quy_định như sau : " Điều 1. 1. Người lao_động được bảo_lưu thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội để đủ điều_kiện hưởng lương hưu nhằm bảo_đảm cuộc_sống khi hết tuổi lao_động theo quy_định của Luật bảo_hiểm_xã_hội năm 2014.Trường_hợp người lao_động tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc sau một năm nghỉ_việc, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện sau một năm không tiếp_tục đóng bảo_hiểm_xã_hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội khi có yêu_cầu thì được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần. 2.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi. 3.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi." Theo quy_định trên, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện nếu muốn được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì phải đáp_ứng điều_kiện chưa đủ 20 năm
Quyết_định 1111 / QĐ-BHXH năm 2011 về Quy_định quản_lý thu bảo_hiểm_xã_hội , y_tế ; quản_lý sổ bảo_hiểm_xã_hội , thẻ bảo_hiểm_y_tế do Tổng_giám_đốc Bảo_hiểm_xã_hội Việt_Nam ban_hành .Điều kèm theo , Điều 10 :.Phương_thức đóng 1.Người tham_gia đóng hằng tháng, quý hoặc 06 tháng_một lần trên cơ_sở đăng_ký với cơ_quan BHXH.Thời_điểm đóng là : trong vòng 15 ngày đầu tháng đối_với phương_thức đóng hằng tháng, trong vòng 45 ngày đầu quý đối_với phương_thức đóng hằng quý, trong vòng 03 tháng đầu đối_với phương_thức đóng 06 tháng_một lần. 2.Người tham_gia đóng thông_qua đại_lý thu hoặc đóng trực_tiếp cho BHXH huyện nơi cư_trú. 3.Trường_hợp đã đóng đủ tiền theo phương_thức đóng hằng quý hoặc 6 tháng_một lần, mà trong thời_gian đó Chính_phủ điều_chỉnh mức lương tối_thiểu chung thì không phải đóng bù chênh_lệch số tiền đã đóng theo mức lương tối_thiểu chung đã được điều_chỉnh. 4.Trường_hợp đã quá thời_hạn đóng theo quy_định tại Khoản 1 này mà người tham_gia BHXH tự_nguyện không đóng và không có yêu_cầu nhận BHXH một lần thì được xem là tạm dừng đóng.Khi tiếp_tục đóng BHXH phải đăng_ký lại.Thủ_tục đăng_ký lại thực_hiện như đăng_ký tham_gia lần đầu và thực_hiện vào tháng đầu quý.MỤC 3.BẢO_HIỂM THẤT_NGHIỆP
18_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì có được rút bảo_hiểm_xã_hội_một lần hay không ?
Bên cạnh đó, Điều 1 Nghị_quyết 93/2015/QH13 cũng quy_định như sau : " Điều 1. 1. Người lao_động được bảo_lưu thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội để đủ điều_kiện hưởng lương hưu nhằm bảo_đảm cuộc_sống khi hết tuổi lao_động theo quy_định của Luật bảo_hiểm_xã_hội năm 2014.Trường_hợp người lao_động tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc sau một năm nghỉ_việc, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện sau một năm không tiếp_tục đóng bảo_hiểm_xã_hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội khi có yêu_cầu thì được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần. 2.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi. 3.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi." Theo quy_định trên, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện nếu muốn được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì phải đáp_ứng điều_kiện chưa đủ 20 năm
Quyết_định 45/2011/QĐ-TTg về quy_định hỗ_trợ một phần kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện đối_với giáo_viên mầm_non có thời_gian công_tác từ trước năm 1995 nhưng chưa đủ điều_kiện hưởng chế_độ hưu_trí do Thủ_tướng Chính_phủ ban_hành .Điều 3 :.Phương_thức hỗ_trợ 1.Nhà_nước hỗ_trợ kinh_phí đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện cho các đối_tượng được hưởng hỗ_trợ theo quy_định tại Quyết_định này thông_qua cơ_quan bảo_hiểm_xã_hội, thực_hiện đồng_thời với việc đóng bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện của cá_nhân. 2.Cơ_quan bảo_hiểm_xã_hội xác_nhận việc tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện cho các đối_tượng thuộc diện hưởng hỗ_trợ theo quy_định tại Quyết_định này khi bảo_đảm các điều_kiện sau : a ) Tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện theo quy_định của Luật Bảo_hiểm_xã_hội ; b ) Đóng phần phí bảo_hiểm còn lại sau khi đã được Nhà_nước hỗ_trợ một phần kinh_phí theo quy_định tại Quyết_định này.
18_0
Người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì có được rút bảo_hiểm_xã_hội_một lần hay không ?
Bên cạnh đó, Điều 1 Nghị_quyết 93/2015/QH13 cũng quy_định như sau : " Điều 1. 1. Người lao_động được bảo_lưu thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội để đủ điều_kiện hưởng lương hưu nhằm bảo_đảm cuộc_sống khi hết tuổi lao_động theo quy_định của Luật bảo_hiểm_xã_hội năm 2014.Trường_hợp người lao_động tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc sau một năm nghỉ_việc, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện sau một năm không tiếp_tục đóng bảo_hiểm_xã_hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo_hiểm_xã_hội khi có yêu_cầu thì được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần. 2.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội bắt_buộc được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân tiền_lương tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi. 3.Mức hưởng bảo_hiểm_xã_hội_một lần đối_với người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo_hiểm_xã_hội, cứ mỗi năm được tính như sau : a ) 1,5 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng trước năm 2014 ; b ) 02 tháng mức bình_quân thu_nhập tháng đóng bảo_hiểm_xã_hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi." Theo quy_định trên, người tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện nếu muốn được nhận bảo_hiểm_xã_hội_một lần khi không đóng bảo_hiểm_xã_hội nữa thì phải đáp_ứng điều_kiện chưa đủ 20 năm
Thông_tư 01/2012/TT-BLĐTBXH quy_định mức điều_chỉnh tiền_lương , tiền công và thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội do Bộ Lao_động - Thương_binh và Xã_hội ban_hành .Điều 1 :.Đối_tượng áp_dụng 1.Đối_tượng điều_chỉnh tiền_lương, tiền công đã đóng bảo_hiểm_xã_hội theo quy_định tại Nghị_định số 83/2008/NĐ CP là người lao_động đang tham_gia bảo_hiểm_xã_hội hoặc đang bảo_lưu thời_gian tham_gia bảo_hiểm_xã_hội, có thời_gian đóng bảo_hiểm_xã_hội theo chế_độ tiền_lương do người sử_dụng lao_động quyết_định, hưởng lương hưu, trợ_cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo_hiểm_xã_hội_một lần hoặc bị chết mà thân_nhân được hưởng trợ_cấp tuất một lần, từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012. 2.Đối_tượng điều_chỉnh thu_nhập tháng đã đóng bảo_hiểm_xã_hội theo quy_định tại Nghị_định số 134/2008/NĐ CP là người lao_động tham_gia bảo_hiểm_xã_hội tự_nguyện hưởng lương hưu, trợ_cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo_hiểm_xã_hội_một lần hoặc bị chết mà thân_nhân được hưởng trợ_cấp tuất một lần, từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012.
18_0