text
stringlengths
1
5.01k
Các quan_tâm về các loại logic khác nhau cho thấy rằng logic không phải là một ngành có_thể nghiên_cứu tách_biệt . Trong khi logic thường có_vẻ sự thúc_đẩy chính nó , môn_học này phát_triển tốt nhất khi lý_do mà chúng_ta quan_tâm đến logic được đặt ra một_cách rõ_ràng .
Vipassanā ( Pāli ) hay vipaśyanā ( tiếng Phạn ) nghĩa_đen là " cái thấy đặc_biệt " , " đặc_biệt ( Vi ) , cái thấy ( Passanā ) " , là một thuật_ngữ Phật_giáo thường được dịch là " cái nhìn sâu_sắc " . Kinh_điển Pali mô_tả nó là một trong hai phẩm_chất của tâm được phát_triển ( bhāvanā ) trong thiền_định Phật_giáo , thứ còn lại là samatha ( tâm tĩnh_lặng ) . Nó thường được định_nghĩa là một hình_thức thiền_định nhằm tìm_kiếm " cái nhìn sâu_sắc vào bản_chất thực_sự của thực_tại " , được định_nghĩa là anicca " vô_thường " , dukkha " khổ " , " vô ngã " , ba dấu_hiệu của sự tồn_tại trong giáo_phái Nguyên_thuỷ . truyền_thống , và như śūnyatā " tính không " và Phật tính trong các giáo_phái Đại_thừa .
Thực_hành Vipassanā trong truyền_thống Theravada kết_thúc vào thế_kỷ thứ 10 , nhưng được giới_thiệu lại ở Toungoo và Konbaung_Miến_Điện vào thế_kỷ 18 , dựa trên các bài đọc hiện_thời của kinh Satipaṭṭhāna , Visuddhimagga và các bản văn khác . Một truyền_thống mới được phát_triển vào thế_kỷ 19 và 20 , tập_trung vào sự thấu_hiểu trần_trụi kết_hợp với samatha . Vipassana trở_nên quan_trọng và mang tính trung_tâm trong phong_trào Vipassanā thế_kỷ 20 do Ledi_Sayadaw và U Vimala phát_triển và được Mahasi_Sayadaw , VR Dhiravamsa , và SN Goenka phổ_biến . Trong Theravada hiện_đại , sự kết_hợp hay tách rời của vipassanā và samatha là một vấn_đề tranh_chấp . Trong khi các kinh_điển Pali hầu_như không đề_cập đến vipassanā , mô_tả nó như một phẩm_chất tinh_thần cùng với samatha phát_triển song_song và dẫn đến giải_thoát , thì Abhidhamma_Pitaka và các chú_giải mô_tả samatha và vipassanā là hai kỹ_thuật thiền_định riêng_biệt . Phong_trào Vipassanā ủng_hộ vipassanā hơn samatha , nhưng các nhà phê_bình chỉ ra rằng cả hai đều là những yếu_tố cần_thiết của việc đào_tạo Phật_giáo .
Google Analytics ( viết tắt là GA ) là một dịch_vụ miễn_phí của Google cho_phép tạo ra các bảng thống_kê chi_tiết về khách đã viếng_thăm một trang_web . Nó là sản_phẩm được các nhà Marketing trong giới Internet dùng để đối_chọi lại với giới webmaster và giới kỹ_thuật trong khi nền công_nghiệp phân_tích web đang ngày_càng phát_triển . Để sử_dụng được dịch_vụ dịch_vụ Google Analytics , người dùng phải đăng_ký một tài_khoản Gmail ( hay còn gọi là Google Mail ) .
Google Analytics ( viết tắt là GA ) là một dịch_vụ miễn_phí của Google cho_phép tạo ra các bảng thống_kê chi_tiết về khách đã viếng_thăm một trang_web . Nó là sản_phẩm được các nhà Marketing trong giới Internet dùng để đối_chọi lại với giới webmaster và giới kỹ_thuật trong khi nền công_nghiệp phân_tích web đang ngày_càng phát_triển . Để sử_dụng được dịch_vụ dịch_vụ Google Analytics , người dùng phải đăng_ký một tài_khoản Gmail ( hay còn gọi là Google Mail ) .
Google Analytics ( viết tắt là GA ) là một dịch_vụ miễn_phí của Google cho_phép tạo ra các bảng thống_kê chi_tiết về khách đã viếng_thăm một trang_web . Nó là sản_phẩm được các nhà Marketing trong giới Internet dùng để đối_chọi lại với giới webmaster và giới kỹ_thuật trong khi nền công_nghiệp phân_tích web đang ngày_càng phát_triển . Để sử_dụng được dịch_vụ dịch_vụ Google Analytics , người dùng phải đăng_ký một tài_khoản Gmail ( hay còn gọi là Google Mail ) .
Instagram ( cũng viết tắt là IG hoặc Insta ) là một phần_mềm chia_sẻ ảnh miễn_phí cho_phép người dùng chụp ảnh trên điện_thoại , thêm các bộ lọc hình_ảnh , và sau đó chia_sẻ trên nhiều mạng xã_hội khác nhau , kể_cả Instagram . Những bức ảnh chụp được đăng_tải sẽ có dạng hình vuông với tỉ_lệ 1:1 tương_ứng dùng trong các thiết_bị di_động .
Ban_đầu Instagram được thiết_kế dành riêng cho iPad , iPhone và iPod Touch . Sau đó , Instagram đã có phiên_bản cho các dòng máy chạy hệ_điều_hành Android 2.2 trở lên vào tháng 4 năm 2012 . Hiện_tại Instagram dành cho Android được phát_hành trên Google Play_Qua đó , ứng_dụng cho_phép người dùng tải lên dữ_liệu và có_thể chỉnh_sửa thông_qua bộ lọc hình_ảnh và sắp_xếp bằng việc gắn thẻ địa_lý hoặc các thẻ Hashtag .
Trong cuộc thâu_tóm lịch_sử , Facebook đã thâu_tóm Instagram với giá 1 tỷ đô-la tiền_mặt và cổ_phiếu trong tháng 4 năm 2012 . Facebook có ý_định để Instagram độc_lập với Facebook .
Các sản_phẩm nguồn mở ( tiếng Anh : Open source ) bao_gồm sự cho_phép sử_dụng mã nguồn , tài_liệu thiết_kế hoặc nội_dung của sản_phẩm . Nó thường được dùng để chỉ mô_hình nguồn mở , trong đó phần_mềm nguồn mở hoặc các sản_phẩm khác được phát_hành theo giấy_phép nguồn mở như một phần của Phong_trào Nguồn mở . Việc sử_dụng thuật_ngữ bắt_nguồn từ phần_mềm , nhưng đã mở_rộng ra ngoài lĩnh_vực phần_mềm để bao_quát nội_dung mở và các hình_thức cộng_tác mở .
Bộ_nhớ dài-ngắn hạn ( tiếng Anh : Long short-term memory , viết tắt LSTM ) là một mạng thần_kinh hồi_quy ( RNN ) nhân_tạo được sử_dụng trong lĩnh_vực học sâu . Không giống như các mạng thần_kinh truyền thẳng ( FNN ) tiêu_chuẩn , LSTM có chứa các kết_nối phản_hồi . Mạng không_chỉ xử_lý các điểm dữ_liệu đơn_lẻ ( như các hình_ảnh ) , mà_còn xử_lý toàn_bộ chuỗi dữ_liệu ( chẳng_hạn như lời_nói hoặc video ) . Ví_dụ , LSTM có_thể áp_dụng cho các tác_vụ nhận_dạng chữ_viết tay , nhận_dạng tiếng_nói và phát_hiện bất_thường có tính_chất kết_nối , không phân_đoạn trong giao_thông mạng hoặc các IDS ( hệ_thống phát_hiện xâm_nhập ) .
Một đơn_vị LSTM thông_thường bao_gồm một tế_bào ( cell ) , một cổng vào ( input gate ) , một cổng ra ( output gate ) và một cổng quên ( forget gate ) . Tế_bào ghi_nhớ các giá_trị trong các khoảng thời_gian bất_ý và ba cổng sẽ điều_chỉnh luồng thông_tin ra / vào tế_bào .
Instagram ( cũng viết tắt là IG hoặc Insta ) là một phần_mềm chia_sẻ ảnh miễn_phí cho_phép người dùng chụp ảnh trên điện_thoại , thêm các bộ lọc hình_ảnh , và sau đó chia_sẻ trên nhiều mạng xã_hội khác nhau , kể_cả Instagram . Những bức ảnh chụp được đăng_tải sẽ có dạng hình vuông với tỉ_lệ 1:1 tương_ứng dùng trong các thiết_bị di_động .
Ban_đầu Instagram được thiết_kế dành riêng cho iPad , iPhone và iPod Touch . Sau đó , Instagram đã có phiên_bản cho các dòng máy chạy hệ_điều_hành Android 2.2 trở lên vào tháng 4 năm 2012 . Hiện_tại Instagram dành cho Android được phát_hành trên Google Play_Qua đó , ứng_dụng cho_phép người dùng tải lên dữ_liệu và có_thể chỉnh_sửa thông_qua bộ lọc hình_ảnh và sắp_xếp bằng việc gắn thẻ địa_lý hoặc các thẻ Hashtag .
Trong cuộc thâu_tóm lịch_sử , Facebook đã thâu_tóm Instagram với giá 1 tỷ đô-la tiền_mặt và cổ_phiếu trong tháng 4 năm 2012 . Facebook có ý_định để Instagram độc_lập với Facebook .
Thế_giới_quan là định_hướng nhận_thức cơ_bản của một cá_nhân hay xã_hội bao_gồm toàn_bộ kiến_thức và quan_điểm của các cá_nhân hay xã_hội . Thế_giới_quan có_thể bao_gồm triết_học tự_nhiên ; định_đề cơ_bản , hiện_sinh , và quy_chuẩn ; hoặc các chủ_đề , các giá_trị , cảm_xúc , và đạo_đức .
Khai_thác văn_bản ( tiếng Anh : Text mining hoặc text data mining ) là một quá_trình xử_lý và trích xuất thông_tin nằm trong văn_bản , quá_trình này là một phần của việc phân_tích văn_bản trong khai_thác dữ_liệu . Thông_tin được thể_hiện dưới dạng các mẫu , xu_hướng , thứ_tự sắp_xếp được trích xuất thông_qua các luật hoặc thông_qua quá_trình học dựa trên các mẫu thống_kê .
Khai_thác văn_bản bao_gồm các bước cơ_bản như : tiền xử_lý , học mô_hình , phán_đoán , tổng_hợp phân_tích và trình_bày kết_quả . Tiền xử_lý có_thể gồm việc phân_tách đoạn văn_bản thành các đoạn nhỏ hơn , làm_giàu văn_bản bằng các tri_thức bên ngoài , hoặc loại_bỏ những thông_tin nhiễu trong văn_bản . Quá_trình học là quá_trình tìm ra các mẫu trong một tập các văn_bản đã được tiền xử_lý hoặc chưa qua tiền xử_lý , kết_quả quá_trình học là một mô_hình biểu_diễn các mẫu được tìm thấy . Quá_trình phán_đoán là quá_trình áp dùng mô_hình vừa học được trên các văn_bản mới , văn_bản mới sẽ được gán nhãn thêm thông_tin . Cuối_cùng là quá_trình tổng_hợp và trình_bày kết_quả . Khai_phá văn chia thành các vấn_đề nhỏ hơn bao_gồm phân_loại tài_liệu ( text categorization , text classification ) , nhóm tài_liệu ( text clustering ) , trích xuất thực_thể ( concept / entity extraction ) , khai_phá quan_điểm ( sentiment analysis ) , tóm_tắt tài_liệu ( document summarization ) , và trích xuất quan_hệ giữa các thực_thể ( entity relation modeling ) .
Grey ' s Anatomy ( tiếng Việt : Ca phẫu_thuật của Grey ) là một bộ phim_truyền_hình dài tập về y_khoa của Mỹ lần đầu được công_chiếu trên kênh American_Broadcasting_Company ( ABC ) với tư_cách là một sự thay_thế giữa mùa vào ngày 27 tháng 3 năm 2005 . Bộ phim này tập_trung vào cuộc_sống giả_tưởng của các thực_tập_sinh , nội_trú và bác_sĩ giảng_viên phẫu_thuật , khi họ theo_đuổi con đường y_khoa trong khi cố_gắng duy_trì một cuộc_sống và những mối quan_hệ riêng_tư . Tiêu_đề bộ phim là một_cách chơi_chữ với Gray ' s Anatomy , một cuốn sách_giáo_khoa về giải_phẫu cơ_thể người được viết bởi Henry_Gray . Ban_đầu bộ phim bắt_đầu với Shonda_Rhimes , người đóng vai_trò là nhà_sản_xuất điều_hành , cùng với Betsy_Beers , Mark_Gordon , Krista_Vernoff , Rob_Corn , Mark_Wilding và Allan_Heinberg . Mặc_dù bối_cảnh trong phim đặt ở Seattle tại bệnh_viện giả_tưởng Grey-Sloan Memorial ( tên trước_đây là Seattle Grace-Mercy West ) , nó chủ_yếu được quay tại Los_Angeles , California . Bộ phim ban_đầu được đặt tên là Complications , một sự ám_chỉ tới các trình_tự thủ_thuật phức_tạp trong y_khoa cũng như cuộc_sống cá_nhân của dàn nhân_vật chính .
Bộ phim xoay quanh nhân_vật Bác_sĩ Meredith_Grey đóng bởi Ellen_Pompeo . Dàn nhân_vật chính ban_đầu bao_gồm chín diễn_viên ngôi_sao : Ellen_Pompeo , Sandra_Oh , Katherine_Heigl , Justin_Chambers , T. R. Knight , Chandra_Wilson , James_Pickens_Jr . , Isaiah_Washington và Patrick_Dempsey . Dàn diễn_viên đã trải qua những thay_đổi đáng_kể xuyên suốt các mùa chiếu , với rất nhiều các thành_viên rời đi và bị thanh_thế bởi những người khác . Trong mùa mười_hai , bộ phim đã có một tổng là 16 diễn_viên , bao_gồm 4 từ dàn diễn_viên gốc . Vào ngày 10 tháng 2 năm 2017 , ABC công_bố mùa thứ 14 cho Grey ' s Anatomy , thứ sẽ được khởi chiếu vào mùa thu năm 2017 .
Android là một hệ_điều_hành dựa trên nền_tảng Linux được thiết_kế dành cho các thiết_bị di_động có màn_hình cảm_ứng như điện_thoại thông_minh và máy_tính bảng . Ban_đầu , Android được phát_triển bởi Android , Inc. với sự hỗ_trợ tài_chính từ Google và sau_này được chính Google mua lại vào năm 2005 . Android ra_mắt vào năm 2007 cùng với tuyên_bố thành_lập Liên_minh thiết_bị cầm tay mở : một hiệp_hội gồm các công_ty phần_cứng , phần_mềm , và viễn_thông với mục_tiêu đẩy_mạnh các tiêu_chuẩn mở cho các thiết_bị di_động . Chiếc điện_thoại đầu_tiên chạy Android được bán vào năm 2008 . Android có mã nguồn mở và Google phát_hành mã nguồn theo Giấy_phép Apache . Chính mã nguồn mở cùng với một giấy_phép không có nhiều ràng_buộc đã cho_phép các nhà_phát_triển thiết_bị , mạng di_động và các lập_trình_viên nhiệt_huyết được điều_chỉnh và phân_phối Android một_cách tự_do . Ngoài_ra , Android còn có một cộng_đồng lập_trình_viên đông_đảo chuyên viết các ứng_dụng để mở_rộng chức_năng của thiết_bị , bằng một loại ngôn_ngữ_lập_trình Java có sửa_đổi . Tháng 10 năm 2012 , có khoảng 700.000 ứng_dụng trên Android , và số lượt tải ứng_dụng từ Google Play , cửa_hàng ứng_dụng chính của Android , ước_tính khoảng 25 tỷ lượt.Những yếu_tố này đã giúp Android trở_thành nền_tảng điện_thoại thông_minh phổ_biến nhất thế_giới , vượt qua Symbian_OS vào quý 4 năm 2010 , và được các công_ty công_nghệ lựa_chọn khi họ cần một hệ_điều_hành không nặng_nề , có khả_năng tinh_chỉnh , và giá rẻ chạy trên các thiết_bị công_nghệ_cao thay_vì tạo_dựng từ đầu . Kết_quả là mặc_dù được thiết_kế để chạy trên điện_thoại và máy_tính bảng , Android đã xuất_hiện trên TV , máy chơi game và các thiết_bị điện_tử khác . Bản_chất mở của Android cũng khích_lệ một đội_ngũ đông_đảo lập_trình_viên và những người đam_mê sử_dụng mã nguồn mở để tạo ra những dự_án do cộng_đồng quản_lý . Những dự_án này bổ_sung các tính_năng cao_cấp cho những người dùng thích tìm_tòi hoặc đưa Android vào các thiết_bị ban_đầu chạy hệ_điều_hành khác .
Android chiếm 87,7% thị_phần điện_thoại thông_minh trên toàn thế_giới vào thời_điểm quý 2 năm 2017 , với tổng_cộng 2 tỷ thiết_bị đã được kích_hoạt và 1,3 triệu lượt kích_hoạt mỗi ngày . Sự thành_công của hệ_điều_hành cũng khiến nó trở_thành mục_tiêu trong các vụ kiện liên_quan đến bằng phát_minh , góp_mặt trong cái gọi là " cuộc_chiến điện_thoại thông_minh " giữa các công_ty công_nghệ .
Android 10 ( còn gọi với tên Android Q ) là phiên_bản thứ mười của hệ_điều_hành di_động Android . Bản beta đầu_tiên của Android 10 phát_hành sớm vào ngày 13 tháng 3 năm 2019 trên các thiết_bị Google Pixel . Bản_chính thức của hệ_điều_hành được phát_hành vào ngày 3 tháng 9 năm 2019 .
Android là một hệ_điều_hành dựa trên nền_tảng Linux được thiết_kế dành cho các thiết_bị di_động có màn_hình cảm_ứng như điện_thoại thông_minh và máy_tính bảng . Ban_đầu , Android được phát_triển bởi Android , Inc. với sự hỗ_trợ tài_chính từ Google và sau_này được chính Google mua lại vào năm 2005 . Android ra_mắt vào năm 2007 cùng với tuyên_bố thành_lập Liên_minh thiết_bị cầm tay mở : một hiệp_hội gồm các công_ty phần_cứng , phần_mềm , và viễn_thông với mục_tiêu đẩy_mạnh các tiêu_chuẩn mở cho các thiết_bị di_động . Chiếc điện_thoại đầu_tiên chạy Android được bán vào năm 2008 . Android có mã nguồn mở và Google phát_hành mã nguồn theo Giấy_phép Apache . Chính mã nguồn mở cùng với một giấy_phép không có nhiều ràng_buộc đã cho_phép các nhà_phát_triển thiết_bị , mạng di_động và các lập_trình_viên nhiệt_huyết được điều_chỉnh và phân_phối Android một_cách tự_do . Ngoài_ra , Android còn có một cộng_đồng lập_trình_viên đông_đảo chuyên viết các ứng_dụng để mở_rộng chức_năng của thiết_bị , bằng một loại ngôn_ngữ_lập_trình Java có sửa_đổi . Tháng 10 năm 2012 , có khoảng 700.000 ứng_dụng trên Android , và số lượt tải ứng_dụng từ Google Play , cửa_hàng ứng_dụng chính của Android , ước_tính khoảng 25 tỷ lượt.Những yếu_tố này đã giúp Android trở_thành nền_tảng điện_thoại thông_minh phổ_biến nhất thế_giới , vượt qua Symbian_OS vào quý 4 năm 2010 , và được các công_ty công_nghệ lựa_chọn khi họ cần một hệ_điều_hành không nặng_nề , có khả_năng tinh_chỉnh , và giá rẻ chạy trên các thiết_bị công_nghệ_cao thay_vì tạo_dựng từ đầu . Kết_quả là mặc_dù được thiết_kế để chạy trên điện_thoại và máy_tính bảng , Android đã xuất_hiện trên TV , máy chơi game và các thiết_bị điện_tử khác . Bản_chất mở của Android cũng khích_lệ một đội_ngũ đông_đảo lập_trình_viên và những người đam_mê sử_dụng mã nguồn mở để tạo ra những dự_án do cộng_đồng quản_lý . Những dự_án này bổ_sung các tính_năng cao_cấp cho những người dùng thích tìm_tòi hoặc đưa Android vào các thiết_bị ban_đầu chạy hệ_điều_hành khác .
Android chiếm 87,7% thị_phần điện_thoại thông_minh trên toàn thế_giới vào thời_điểm quý 2 năm 2017 , với tổng_cộng 2 tỷ thiết_bị đã được kích_hoạt và 1,3 triệu lượt kích_hoạt mỗi ngày . Sự thành_công của hệ_điều_hành cũng khiến nó trở_thành mục_tiêu trong các vụ kiện liên_quan đến bằng phát_minh , góp_mặt trong cái gọi là " cuộc_chiến điện_thoại thông_minh " giữa các công_ty công_nghệ .
Android là một hệ_điều_hành dựa trên nền_tảng Linux được thiết_kế dành cho các thiết_bị di_động có màn_hình cảm_ứng như điện_thoại thông_minh và máy_tính bảng . Ban_đầu , Android được phát_triển bởi Android , Inc. với sự hỗ_trợ tài_chính từ Google và sau_này được chính Google mua lại vào năm 2005 . Android ra_mắt vào năm 2007 cùng với tuyên_bố thành_lập Liên_minh thiết_bị cầm tay mở : một hiệp_hội gồm các công_ty phần_cứng , phần_mềm , và viễn_thông với mục_tiêu đẩy_mạnh các tiêu_chuẩn mở cho các thiết_bị di_động . Chiếc điện_thoại đầu_tiên chạy Android được bán vào năm 2008 . Android có mã nguồn mở và Google phát_hành mã nguồn theo Giấy_phép Apache . Chính mã nguồn mở cùng với một giấy_phép không có nhiều ràng_buộc đã cho_phép các nhà_phát_triển thiết_bị , mạng di_động và các lập_trình_viên nhiệt_huyết được điều_chỉnh và phân_phối Android một_cách tự_do . Ngoài_ra , Android còn có một cộng_đồng lập_trình_viên đông_đảo chuyên viết các ứng_dụng để mở_rộng chức_năng của thiết_bị , bằng một loại ngôn_ngữ_lập_trình Java có sửa_đổi . Tháng 10 năm 2012 , có khoảng 700.000 ứng_dụng trên Android , và số lượt tải ứng_dụng từ Google Play , cửa_hàng ứng_dụng chính của Android , ước_tính khoảng 25 tỷ lượt.Những yếu_tố này đã giúp Android trở_thành nền_tảng điện_thoại thông_minh phổ_biến nhất thế_giới , vượt qua Symbian_OS vào quý 4 năm 2010 , và được các công_ty công_nghệ lựa_chọn khi họ cần một hệ_điều_hành không nặng_nề , có khả_năng tinh_chỉnh , và giá rẻ chạy trên các thiết_bị công_nghệ_cao thay_vì tạo_dựng từ đầu . Kết_quả là mặc_dù được thiết_kế để chạy trên điện_thoại và máy_tính bảng , Android đã xuất_hiện trên TV , máy chơi game và các thiết_bị điện_tử khác . Bản_chất mở của Android cũng khích_lệ một đội_ngũ đông_đảo lập_trình_viên và những người đam_mê sử_dụng mã nguồn mở để tạo ra những dự_án do cộng_đồng quản_lý . Những dự_án này bổ_sung các tính_năng cao_cấp cho những người dùng thích tìm_tòi hoặc đưa Android vào các thiết_bị ban_đầu chạy hệ_điều_hành khác .
Android chiếm 87,7% thị_phần điện_thoại thông_minh trên toàn thế_giới vào thời_điểm quý 2 năm 2017 , với tổng_cộng 2 tỷ thiết_bị đã được kích_hoạt và 1,3 triệu lượt kích_hoạt mỗi ngày . Sự thành_công của hệ_điều_hành cũng khiến nó trở_thành mục_tiêu trong các vụ kiện liên_quan đến bằng phát_minh , góp_mặt trong cái gọi là " cuộc_chiến điện_thoại thông_minh " giữa các công_ty công_nghệ .
Android là một hệ_điều_hành dựa trên nền_tảng Linux được thiết_kế dành cho các thiết_bị di_động có màn_hình cảm_ứng như điện_thoại thông_minh và máy_tính bảng . Ban_đầu , Android được phát_triển bởi Android , Inc. với sự hỗ_trợ tài_chính từ Google và sau_này được chính Google mua lại vào năm 2005 . Android ra_mắt vào năm 2007 cùng với tuyên_bố thành_lập Liên_minh thiết_bị cầm tay mở : một hiệp_hội gồm các công_ty phần_cứng , phần_mềm , và viễn_thông với mục_tiêu đẩy_mạnh các tiêu_chuẩn mở cho các thiết_bị di_động . Chiếc điện_thoại đầu_tiên chạy Android được bán vào năm 2008 . Android có mã nguồn mở và Google phát_hành mã nguồn theo Giấy_phép Apache . Chính mã nguồn mở cùng với một giấy_phép không có nhiều ràng_buộc đã cho_phép các nhà_phát_triển thiết_bị , mạng di_động và các lập_trình_viên nhiệt_huyết được điều_chỉnh và phân_phối Android một_cách tự_do . Ngoài_ra , Android còn có một cộng_đồng lập_trình_viên đông_đảo chuyên viết các ứng_dụng để mở_rộng chức_năng của thiết_bị , bằng một loại ngôn_ngữ_lập_trình Java có sửa_đổi . Tháng 10 năm 2012 , có khoảng 700.000 ứng_dụng trên Android , và số lượt tải ứng_dụng từ Google Play , cửa_hàng ứng_dụng chính của Android , ước_tính khoảng 25 tỷ lượt.Những yếu_tố này đã giúp Android trở_thành nền_tảng điện_thoại thông_minh phổ_biến nhất thế_giới , vượt qua Symbian_OS vào quý 4 năm 2010 , và được các công_ty công_nghệ lựa_chọn khi họ cần một hệ_điều_hành không nặng_nề , có khả_năng tinh_chỉnh , và giá rẻ chạy trên các thiết_bị công_nghệ_cao thay_vì tạo_dựng từ đầu . Kết_quả là mặc_dù được thiết_kế để chạy trên điện_thoại và máy_tính bảng , Android đã xuất_hiện trên TV , máy chơi game và các thiết_bị điện_tử khác . Bản_chất mở của Android cũng khích_lệ một đội_ngũ đông_đảo lập_trình_viên và những người đam_mê sử_dụng mã nguồn mở để tạo ra những dự_án do cộng_đồng quản_lý . Những dự_án này bổ_sung các tính_năng cao_cấp cho những người dùng thích tìm_tòi hoặc đưa Android vào các thiết_bị ban_đầu chạy hệ_điều_hành khác .
Android chiếm 87,7% thị_phần điện_thoại thông_minh trên toàn thế_giới vào thời_điểm quý 2 năm 2017 , với tổng_cộng 2 tỷ thiết_bị đã được kích_hoạt và 1,3 triệu lượt kích_hoạt mỗi ngày . Sự thành_công của hệ_điều_hành cũng khiến nó trở_thành mục_tiêu trong các vụ kiện liên_quan đến bằng phát_minh , góp_mặt trong cái gọi là " cuộc_chiến điện_thoại thông_minh " giữa các công_ty công_nghệ .
Android Studio là môi_trường phát_triển tích_hợp ( IDE ) chính_thức dành cho phát_triển nền_tảng Android . Nó được ra_mắt vào ngày 16 tháng 5 năm 2013 tại hội_nghị Google I / O . Android Studio được phát_hành miễn_phí theo giấy_phép Apache_Licence 2.0 . Android Studio ở giai_đoạn truy_cập xem trước sớm bắt_đầu từ phiên_bản 0.1 vào tháng 5.2013 , sau đó bước vào giai_đoạn beta từ phiên_bản 0.8 được phát_hành vào tháng 6 năm 2014 . Phiên_bản ổn_định đầu_tiên được ra_mắt vào tháng 12 năm 2014 , bắt_đầu từ phiên_bản 1.0 . Dựa trên phần_mềm IntelliJ_IDEA của JetBrains , Android Studio được thiết_kế đặc_biệt để phát_triển ứng_dụng Android . Nó hỗ_trợ các hệ_điều_hành Windows , Mac_OS_X và Linux , và là IDE chính_thức của Google để phát_triển ứng_dụng Android gốc để thay_thế cho Android Development_Tools ( ADT ) dựa trên Eclipse .
AngularJS ( thường được gọi là Angular.js hoặc AngularJS 1 . X ) là một web framework JavaScript được phát_triển và tài_trợ bởi Google và cộng_đồng để giải_quyết các vấn_đề gặp phải trong việc phát_triển ứng_dụng đơn trang . Ngoài_ra , AngularJs còn có các thành_phần bổ_sung cho Cordova , framework sử thường dùng để viết các ứng_dụng di_động . Nó nhằm mục_đích để đơn_giản_hoá cả phát_triển và thử_nghiệm của các ứng_dụng bằng cách cung_cấp một framework với kiến_trúc cho client side đó là MVC và MVVM . AngularJS là phần frontend của MEAN stack , gồm có cơ_sở_dữ_liệu MongoDB , web application server framework Express.js , Angular.js , và runtime server Node.js. Phiên_bản 1.7 . x là Long_Term_Support ( Hỗ_trợ dài_hạn ) cho đến 1/1/2021 . Sau ngày đó , AngularJS sẽ không còn được cập_nhật nữa và Angular ( 2.0 + ) được đề_xuất thay_thế .
AngularJS ( thường được gọi là Angular.js hoặc AngularJS 1 . X ) là một web framework JavaScript được phát_triển và tài_trợ bởi Google và cộng_đồng để giải_quyết các vấn_đề gặp phải trong việc phát_triển ứng_dụng đơn trang . Ngoài_ra , AngularJs còn có các thành_phần bổ_sung cho Cordova , framework sử thường dùng để viết các ứng_dụng di_động . Nó nhằm mục_đích để đơn_giản_hoá cả phát_triển và thử_nghiệm của các ứng_dụng bằng cách cung_cấp một framework với kiến_trúc cho client side đó là MVC và MVVM . AngularJS là phần frontend của MEAN stack , gồm có cơ_sở_dữ_liệu MongoDB , web application server framework Express.js , Angular.js , và runtime server Node.js. Phiên_bản 1.7 . x là Long_Term_Support ( Hỗ_trợ dài_hạn ) cho đến 1/1/2021 . Sau ngày đó , AngularJS sẽ không còn được cập_nhật nữa và Angular ( 2.0 + ) được đề_xuất thay_thế .
Tiếng Anh hay Anh Ngữ ( English ( ) ) là một ngôn_ngữ German_Tây , được nói từ thời sơ_kỳ Trung_cổ tại Anh , ngày_nay là lingua franca toàn_cầu . Từ English bắt_nguồn từ Angle , một trong những bộ_tộc German đã di_cư đến Anh ( chính từ " Angle " lại bắt_nguồn từ bán_đảo Anglia ( Angeln ) bên biển Balt ) . Tiếng Anh có quan_hệ gần_gũi với các ngôn_ngữ Frisia , nhưng vốn từ_vựng đã chịu ảnh_hưởng đáng_kể từ các ngôn_ngữ German khác , cũng như từ tiếng Latinh và các ngôn_ngữ Rôman , nhất_là tiếng Pháp / Norman.Tiếng Anh đã phát_triển trong quãng thời_gian hơn 1.400 năm . Dạng cổ nhất của tiếng Anh một tập_hợp các phương_ngữ Anglo-Frisia được mang đến đảo Anh bởi người Anglo-Saxon vào thế_kỷ V được gọi là tiếng Anh cổ . Thời tiếng Anh trung_đại bắt_đầu vào cuối thế_kỷ XI khi người Norman xâm_lược Anh ; đây là thời_kỳ tiếng Anh chịu ảnh_hưởng của tiếng Pháp / Norman . Thời tiếng Anh cận_đại bắt_đầu vào cuối thế_kỷ XV với sự xuất_hiện của máy_in ép ở Luân_Đôn và Kinh_Thánh Vua_James , theo đó là sự khởi_đầu của Great_Vowel_Shift . Nhờ ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh , tiếng Anh hiện_đại lan rộng ra toàn thế_giới trong thời_gian từ thế_kỷ XVII đến giữa thế_kỷ XX . Nhờ vào các loại_hình truyền_thông in_ấn và điện_tử , cũng như việc Hoa_Kỳ nổi lên thành một siêu_cường , tiếng Anh trở_thành ngôn_ngữ dẫn_đầu trong giao_tiếp quốc_tế , là lingua franca ở nhiều khu_vực và ở nhiều phạm_vi chuyên_biệt như khoa_học , hàng_hải và luật pháp.Tiếng Anh là bản_ngữ lớn thứ ba trên thế_giới , sau Quan thoại và tiếng Tây_Ban_Nha . Đây là ngôn_ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của gần 60 quốc_gia có chủ_quyền . Ngôn_ngữ này có số người nói như ngôn_ngữ thứ hai và ngoại_ngữ lớn hơn số người bản_ngữ . Tiếng Anh là ngôn_ngữ phổ_biến nhất ở Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , Cộng_hoà Ireland và New_Zealand , và được nói rộng_rãi ở một_số khu_vực tại Caribe , châu_Phi và Nam Á. Đây là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hiệp_Quốc , của Liên_minh châu_Âu và của nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực khác . Đây là ngôn_ngữ German phổ_biến nhất , chiếm ít_nhất 70% số người nói của ngữ_tộc này . Khối từ_vựng tiếng Anh rất lớn , và việc xác_định gần chính_xác số_từ cũng là điều không thể.Ngữ pháp tiếng Anh hiện_đại là kết_quả của sự thay_đổi dần_dần từ một ngôn_ngữ với sự biến tố hình_thái đa_dạng và cấu_trúc câu tự_do , thành một ngôn_ngữ mang tính phân_tích với chỉ một_ít biến tố , có cấu_trúc SVO cố_định và cú_pháp phức_tạp . Tiếng Anh hiện_đại dựa trên trợ_động_từ và thứ_tự từ để diễn_đạt hệ_thống thì , thể và thức , cũng như sự bị_động , nghi_vấn và một_số trường_hợp phủ_định . Dù có sự khác_biệt đáng chú_ý về giọng và phương_ngữ theo vùng miền và quốc_gia ở các mặt ngữ_âm và âm_vị , cũng như từ_vựng , ngữ_pháp và chính_tả người nói tiếng Anh trên toàn thế_giới có_thể giao_tiếp tương_đối dễ_dàng .
Việt_Nam , tên chính_thức là Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam , là quốc_gia nằm ở cực phía Đông của bán_đảo Đông_Dương thuộc khu_vực Đông_Nam_Á , giáp với Lào , Trung_Quốc , Campuchia , Biển_Đông và vịnh Thái_Lan . Quốc_gia này có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Philippines , Indonesia và Malaysia qua Biển_Đông . Thủ_đô của Việt_Nam là thành_phố Hà_Nội , còn thành_phố_đông dân nhất của nó là Thành_phố Hồ_Chí_Minh , còn được gọi với tên cũ là Sài Gòn.Các nghiên_cứu và bằng_chứng khai_quật khảo_cổ_học cho thấy rằng Việt_Nam đã có con_người sinh_sống sớm nhất từ thời_đại_đồ_đá cũ . Lịch_sử Việt_Nam bắt_đầu với nhà_nước Văn_Lang và tiếp đó là Âu_Lạc cổ_đại , lấy trung_tâm là trung_du và đồng_bằng sông Hồng cùng các vùng ven biển lân_cận . Âu_Lạc bị nhà Triệu từ phương bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN , sau đó , Việt_Nam trở_thành một bộ_phận của các triều_đại Trung_Quốc trong hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập tại đây với vị vua Ngô_Quyền - sau khi ông giành chiến_thắng quyết_định trước quân Nam_Hán trong trận Bạch_Đằng vào năm 938 sau CN . Việc này mở_đường cho các triều_đại kế_tiếp và quốc_gia này dần được mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng bắt_đầu kể từ khi nhà Minh ( Trung_Quốc ) đánh_bại nhà Hồ năm 1407 và kết_thúc vào năm 1427 sau chiến_thắng của nghĩa_quân Lam_Sơn do vua Lê_Lợi lãnh_đạo . Sang đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam bị Đế_quốc Pháp đô_hộ vào cuối thế_kỷ 19 , trong giai_đoạn này , lãnh_thổ Việt_Nam bị sáp_nhập cùng với Lào và Campuchia - hình_thành Liên_bang Đông_Dương thuộc Pháp . Nhà_nước Việt_Nam hiện_đại ra_đời sau khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào năm 1945 , sau chiến_thắng của Việt_Nam chống lại Pháp trong Chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sau năm 1954 , đất_nước này bị chia_cắt thành 2 miền , với ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Xung_đột ngày_càng gia_tăng dẫn tới Chiến_tranh Việt_Nam , trong đó có sự can_thiệp sâu_rộng của Hoa_Kỳ và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà vào năm 1975 .
Sau khi miền Bắc và miền Nam Việt_Nam được tái thống_nhất trở_thành một Nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa với một chính_phủ đơn_nhất vào năm 1976 , Việt_Nam trở_nên bị cô_lập về kinh_tế và chính_trị do các xung_đột tại Campuchia và biên_giới giáp Trung_Quốc . Năm 1986 , Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam khởi_xướng một loạt các cải_cách kinh_tế và chính_trị tạo điều_kiện cho Việt_Nam hội_nhập sâu_rộng với thế_giới và nền kinh_tế toàn_cầu . Các cải_cách thành_công đưa Việt_Nam trở_thành quốc_gia có tốc_độ tăng_trưởng GDP cao , liên_tục được xếp_hạng trong nhóm các nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế nhanh nhất trên thế_giới . Tuy_nhiên , quốc_gia này cũng đang phải đối_mặt với những thách_thức bao_gồm : tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường , nghèo_đói , phúc_lợi xã_hội không đầy_đủ , và những chỉ_trích của phương Tây về hồ_sơ nhân_quyền mà họ cho là áp_bức tôn_giáo , hạn_chế các nhóm ủng_hộ nhân_quyền và tự_do dân_sự . Tính đến năm 2010 , Việt_Nam đã thiết_lập quan_hệ ngoại_giao với 178 quốc_gia và là thành_viên của nhiều tổ_chức quốc_tế , trong đó nổi_bật như : Liên_hợp_quốc ( LHQ ) , Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á ( ASEAN ) , Diễn_đàn Hợp_tác Kinh_tế Châu_Á - Thái_Bình_Dương ( APEC ) và Tổ_chức Thương_mại Thế_giới ( WTO ) .
Giao_tiếp là hành_động truyền_tải ý_đồ , ý_tứ của một chủ_thể ( có_thể là một cá_thể hay một nhóm ) tới một chủ_thể khác thông_qua việc sử_dụng các dấu_hiệu , biểu_tượng và các quy_tắc giao_tiếp mà cả hai bên cùng hiểu . Các bước chính vốn có của tất_cả các hình_thức giao_tiếp là : Hình_thành động_cơ hay lý_do giao_tiếp . Biên_soạn thông_điệp ( chi_tiết hơn về những gì muốn biểu_đạt , thể_hiện ) . Mã_hoá thông_điệp ( có_thể dưới dạng dữ_liệu số , văn_bản viết_tay , lời_nói , hình_ảnh , cử_chỉ , ... ) . Truyền_thông điệp đã mã_hoá dưới dạng một chuỗi các tín_hiệu bằng một kênh hay phương_tiện giao_tiếp .
Các nguồn gây tiếng ồn tới từ tự_nhiên hay từ hoạt_động của con_người ( cả có chủ_ý hay vô_tình ) bắt_đầu ảnh_hưởng lên chất_lượng tín_hiệu từ người gửi tới người nhận . Tiếp_nhận tín_hiệu và lắp_ráp lại thông_điệp đã được mã_hoá từ một chuỗi các tín_hiệu đã nhận được . Giải_mã thông_điệp vừa được lắp_ráp lại . Diễn_dịch và tạo ý_nghĩa cho thông_điệp gốc.Các kênh giao_tiếp có_thể là thị_giác , thính_giác , xúc_giác / chạm ( ví_dụ : Chữ Braille hay các phương_thức vật_lý khác ) , khứu_giác , điện từ , hoặc hoá_sinh .
Giao_tiếp của con_người độc_đáo ở việc sử_dụng ngôn_ngữ trừu_tượng một_cách rộng_rãi . Sự phát_triển của văn_minh liên_quan mật_thiết với sự tiến_bộ về viễn_thông hay giao_tiếp từ xa .
Máy_tính_cá_nhân IBM , thường được gọi là IBM PC , là máy_tính_cá_nhân đầu_tiên của IBM và là nền_tảng cho các máy tương_thích IBM PC sau_này . Máy mang số_hiệu 5150 và được ra_mắt ngày 12 tháng 8 năm 1981 . Những người tạo ra nó là một nhóm kỹ_sư dưới sự chỉ_đạo của Don_Estridge tại Boca_Raton , Florida . Thuật_ngữ chung " máy_tính_cá_nhân " ( personal computer hay PC ) đã được đưa vào sử_dụng trước năm 1981 , nhưng do tầm ảnh_hưởng của IBM PC , khái_niệm " PC " dần có nghĩa là các máy tương_thích với IBM PC .
Animal_Science_Papers and Reports ( viết tắt : Anim . Sci . Pap . Rep . ) là một tạp_chí khoa_học và công_nghệ của Ba_Lan , được xuất_bản bởi Viện Di_truyền và Nhân_giống Động_vật thuộc Viện_Hàn_lâm Khoa_học Ba_Lan . Tạp_chí là nơi xuất_bản các công_trình nghiên_cứu khoa_học ở các lĩnh_vực của chăn_nuôi và di_truyền , sinh_sản , công_nghệ_sinh_học động_vật , sinh_lý_học . Tạp_chí xuất_bản bằng tiếng Anh , một năm có bốn số . Tất_cả các bài báo trên tạp_chí đều được truy_cập miễn_phí trên cơ_sở Truy_cập Mở ( Open access ) .
Phim_hoạt_hình hay phim_hoạt_hoạ là một hình_thức sử_dụng ảo_ảnh quang_học về sự chuyển_động do nhiều hình_ảnh tĩnh được chiếu tiếp_diễn liên_tục . Trong phim và trong kỹ_nghệ dàn_dựng , hoạt_hoạ ám_chỉ đến kỹ_thuật trong đó từng khung hình của phim ( frame ) được chế_tác riêng_rẽ . Người ta có_thể dùng máy_tính , hay bằng cách chụp từng hình_ảnh đã vẽ , đã được tô màu , hoặc bằng cách chụp những cử_động rất nhỏ của các mô_hình để tạo nên những hình_ảnh này ( xem thêm về hoạt_hoạ dùng mô_hình đất_sét và hoạt_hình tĩnh_vật . Những hình_ảnh sau đó được chụp bằng một máy quay_phim hoạt_hoạ chuyên_ngành . Khi tất_cả các hình_ảnh được ghép vào với nhau , tạo nên một đoạn phim và được chiếu lên màn_ảnh , chúng gây nên ảo_giác là các cử_động được chuyển_động liên_tục . Ảo_giác này gây ra do hiện_tượng gọi là sự lưu ảnh . Để làm được những phim như_vậy đòi_hỏi phải tốn rất nhiều công_sức và sức chịu_đựng dai_dẳng những công_việc tẻ_nhạt . Hiện_nay , nhờ sự phát_triển trong hoạt_hoạ máy_tính , tốc_độ quá_trình sản_xuất phim đã được tăng lên rất nhiều .
Những định_dạng tập_tin đồ_hoạ như GIF , MNG , SVG và Flash ( SWF ) cho_phép phim_hoạt_hoạ được chiếu trên máy_tính thông_qua đường Internet .
DreamWorks_Animation_SKG , Inc. là một xưởng phim_hoạt_hình của Hoa_Kỳ chuyên sản_xuất phim_hoạt_hình và chương_trình truyền_hình . Họ đã phát_hành tổng_cộng 22 phim , trong đó có nhiều sản_phẩm nổi_tiếng như Shrek , Madagascar , Kung_Fu_Panda và Bí kíp luyện rồng . Phim của DreamWorks_Animation được phát_hành trên toàn thế_giới bởi Paramount_Pictures của Viacom , tập_đoàn đã mua lại DreamWorks vào tháng 1 năm 2006 . Tháng 4/2016 , công_ty NBCUniversal trực_thuộc tập_đoàn Comcast thông_qua bộ_phận Universal_Filmed_Entertainment_Group ra giá 3.8 tỷ USD để sở_hữu xưởng hoạt_hình Dreamworks_Animation . Thương_hiệu DreamWorks_Animation sẽ vẫn được giữ nguyên .
DreamWorks_Animation_SKG , Inc. là một xưởng phim_hoạt_hình của Hoa_Kỳ chuyên sản_xuất phim_hoạt_hình và chương_trình truyền_hình . Họ đã phát_hành tổng_cộng 22 phim , trong đó có nhiều sản_phẩm nổi_tiếng như Shrek , Madagascar , Kung_Fu_Panda và Bí kíp luyện rồng . Phim của DreamWorks_Animation được phát_hành trên toàn thế_giới bởi Paramount_Pictures của Viacom , tập_đoàn đã mua lại DreamWorks vào tháng 1 năm 2006 . Tháng 4/2016 , công_ty NBCUniversal trực_thuộc tập_đoàn Comcast thông_qua bộ_phận Universal_Filmed_Entertainment_Group ra giá 3.8 tỷ USD để sở_hữu xưởng hoạt_hình Dreamworks_Animation . Thương_hiệu DreamWorks_Animation sẽ vẫn được giữ nguyên .
Dáng hình thanh_âm ( Nhật : , Hepburn : Koe no Katachi , nhan_đề phụ bằng tiếng Anh là The shape of voice ) là một bộ phim_điện_ảnh hoạt_hình Nhật_Bản đề_tài chính_kịch học_đường ra_mắt năm 2016 , do xưởng phim Kyōto_Animation sản_xuất , Yamada_Naoko đạo_diễn và Yoshida_Reiko chắp bút phần kịch_bản . Người phụ_trách khâu thiết_kế nhân_vật nổi_bật trong phim là Nishiya_Futoshi trong khi phần âm_nhạc được đảm_nhiệm bởi nhà soạn nhạc Ushio_Kensuke . Nội_dung chính của phim xoay quanh hai nhân_vật chính là Ishida_Shōya và cô bạn khiếm_thính bẩm_sinh Nishimiya_Shōko - mối quan_hệ của họ đã vẽ nên mối liên_kết giữa con_người với con_người và cả những thất_vọng trong giao_tiếp . Tác_phẩm dựa trên manga cùng tên do nữ tác_giả manga Ōima_Yoshitoki viết kịch_bản và vẽ minh_hoạ ; manga nguyên_tác đã được cấp phép bản_quyền cho nhà_xuất_bản Trẻ dưới tựa đề tiếng Việt chính_thức là Dáng hình thanh_âm . Phim công_chiếu lần đầu tại Nhật_Bản vào ngày 17 tháng 9 năm 2016 và trên toàn_cầu từ tháng 2 năm 2017 đến tháng 8 năm 2018 .
Dáng hình thanh_âm đã giành được một_số đề_cử giải_thưởng , trong đó gồm đề_cử " Phim_hoạt_hình xuất_sắc nhất " tại Giải Viện_Hàn_lâm Nhật_Bản lần thứ 40 , chiến_thắng tại Giải phê_bình điện_ảnh Nhật_Bản lần thứ 26 hạng_mục phim_hoạt_hình , đề_cử tại giải_thưởng Liên_hoan Nghệ_thuật truyền_thông Nhật_Bản lần thứ 20 , và được Bộ Giáo_dục , Văn_hoá , Thể_thao , Khoa_học và Công_nghệ Nhật_Bản khuyến_nghị nên xem . Bộ phim đã có nhiều buổi công_chiếu dành cho người khiếm_thính tại các quốc_gia và vùng lãnh_thổ trên thế_giới .
Toei_Animation Co. , Ltd. ( , Tōei_Animēshon Kabushiki-gaisha ) là một hãng sản_xuất phim_hoạt_hình Nhật_Bản ( anime ) do Toei Co. , Ltd sở_hữu . Công_ty được thành_lập vào năm 1948 dưới tên Japan_Animated_Films , sau đó được Toei mua lại và đổi thành Toei_Doga Co. , Ltd. vào năm 1956 , tiếp_tục vào năm 1998 đổi thành tên gọi Toei_Animation như hiện_nay . Trụ_sở công_ty được đặt tại Ohizumi_Studio ở Nerima , Tōkyō .
Phim_hoạt_hình hay phim_hoạt_hoạ là một hình_thức sử_dụng ảo_ảnh quang_học về sự chuyển_động do nhiều hình_ảnh tĩnh được chiếu tiếp_diễn liên_tục . Trong phim và trong kỹ_nghệ dàn_dựng , hoạt_hoạ ám_chỉ đến kỹ_thuật trong đó từng khung hình của phim ( frame ) được chế_tác riêng_rẽ . Người ta có_thể dùng máy_tính , hay bằng cách chụp từng hình_ảnh đã vẽ , đã được tô màu , hoặc bằng cách chụp những cử_động rất nhỏ của các mô_hình để tạo nên những hình_ảnh này ( xem thêm về hoạt_hoạ dùng mô_hình đất_sét và hoạt_hình tĩnh_vật . Những hình_ảnh sau đó được chụp bằng một máy quay_phim hoạt_hoạ chuyên_ngành . Khi tất_cả các hình_ảnh được ghép vào với nhau , tạo nên một đoạn phim và được chiếu lên màn_ảnh , chúng gây nên ảo_giác là các cử_động được chuyển_động liên_tục . Ảo_giác này gây ra do hiện_tượng gọi là sự lưu ảnh . Để làm được những phim như_vậy đòi_hỏi phải tốn rất nhiều công_sức và sức chịu_đựng dai_dẳng những công_việc tẻ_nhạt . Hiện_nay , nhờ sự phát_triển trong hoạt_hoạ máy_tính , tốc_độ quá_trình sản_xuất phim đã được tăng lên rất nhiều .
Những định_dạng tập_tin đồ_hoạ như GIF , MNG , SVG và Flash ( SWF ) cho_phép phim_hoạt_hoạ được chiếu trên máy_tính thông_qua đường Internet .
Docker là một dự_án mã nguồn mở giúp tự_động triển_khai các ứng_dụng Linux và Windows vào trong các container ảo_hoá . Docker cung_cấp một lớp trừu_tượng và tự_động ảo_hoá dựa trên Linux . Docker sử_dụng những tài_nguyên cô_lập của Linux như cgroups , kernel , quản_lý tệp để cho_phép các container chạy độc_lập bên trong một thực_thể Linux .
Apache là tên gọi chung của một_số nhóm thổ_dân da đỏ Mỹ có quan_hệ gần_gũi về văn_hoá . Các thổ_dân Bắc_Mỹ này sử_dụng một ngôn_ngữ các ngôn_ngữ Nam_Athabaskan ( tiếng Apache ) , và có quan_hệ về ngôn_ngữ_học với những người nói tiếng Athabaskan ở Alaska và miền Tây_Canada . Các nhóm dân_tộc Apache từng sống ở vùng Đông_Arizona , Tây_Bắc_México , New_Mexico , và nhiều vùng ở Texas và Đại_Bình nguyên ( Great_Plains ) .
Có rất ít sự đoàn_kết về chính_trị giữa các nhóm người Apache , Các nhóm này sử_dụng 7 ngôn_ngữ khác nhau . Phân_loại hiện_nay của các nhóm Apache bao_gồm : Navajo , Tây_Apache , Chiricahua , Mescalero , Jicarilla , Lipan , và Plains_Apache ( trước là Kiowa-Apache ) . Hiện_nay các nhóm Apache sống ở Oklahoma và Texas và tại các khu bảo_tồn ở Arizona và New_Mexico . Nhiều người Navajo sống ở một khu bảo_tồn rộng 16 triệu acre tại vùng Four_Corners ở Mỹ . Một_số người Apache đã chuyển đến các khu đô_thị lớn , chẳng_hạn như thành_phố New_York .
Trong lịch_sử , các bộ_lạc Apache từng rất hùng_mạnh , thường_xuyên ở tình_thế thù_địch với người Tây_Ban_Nha và người Mehico trong hàng thế_kỷ . Trong nhiều cuộc chạm_trán , Quân_đội Hoa_Kỳ đã đánh_giá những người Apache là những chiến_binh dữ_tợn và những nhà chiến_thuật tài_năng .
Apache Log4j là một trình ghi nhật_ký trên nền_tảng Java . Ban_đầu , Log4j được phát_triển bởi Ceki_Gülcü và hiện_nay là một dự_án của Quỹ_Phần mềm Apache . Log4j là một trong một_vài khung ghi nhật_ký Java . Gülcü bắt_đầu các dự_án SLF4J và Logback , với ý_định tạo tiền_đề cho Log4j .
Nhóm Apache Log4j sau khi tạo ra Log4j 1 đã tiếp_tục với phiên_bản số 2 . Log4j 2 được phát_triển tập_trung vào các lỗi mà phiên_bản Log4j 1.2 , 1.3 , java.util.logging và Logback chưa giải_quyết được , tiếp_cận các vấn_đề xuất_hiện trong các khung phần_mềm này . Thêm vào đó , Log4j 2 hỗ_trợ một kiến_trúc trình cắm làm cho khả_năng mở_rộng của nó lớn hơn nhiều so với phiên_bản trước . Log4j 2 không hỗ_trợ khả_năng tương_thích bản cũ với các phiên_bản 1 . x , , mặc_dù nếu muốn , người dùng có_thể sử_dụng kèm một trình chuyển_tiếp .
Ngày 5 tháng 8 năm 2015 , Ban Quản_lý Dự_án Dịch_vụ Trình nhật_ký Apache ( Apache_Logging_Services_Project Management_Committee ) ra thông_báo kết_thúc vòng đời của Log4j 1 , đồng_thời khuyến_nghị người dùng Log4j 1 nâng_cấp lên phiên_bản Apache Log4j 2 .
Một giao_diện lập_trình ứng_dụng ( tiếng Anh Application_Programming_Interface , viết tắt API ) là một giao_diện mà một hệ_thống máy_tính hay ứng_dụng cung_cấp để cho_phép các yêu_cầu dịch_vụ có_thể được tạo ra từ các chương_trình máy_tính khác , và / hoặc cho_phép dữ_liệu có_thể được trao_đổi qua_lại giữa chúng . Chẳng_hạn , một chương_trình máy_tính có_thể ( và thường là phải ) dùng các hàm API của hệ_điều_hành để xin cấp_phát bộ_nhớ và truy_xuất tập_tin . Nhiều loại hệ_thống và ứng_dụng thực_hiện API , như các hệ_thống đồ_hoạ , cơ_sở_dữ_liệu , mạng , dịch_vụ web , và ngay cả một_số trò_chơi máy_tính . Đây là phần_mềm hệ_thống cung_cấp đầy_đủ các chức_năng và các tài_nguyên mà các lập_trình_viên có_thể rút ra từ đó để tạo nên các tính_năng giao_tiếp người - máy như : các trình đơn kéo xuống , tên lệnh , hộp hội_thoại , lệnh bàn_phím và các cửa_sổ . Một trình ứng_dụng có_thể sử_dụng nó để yêu_cầu và thi_hành các dịch_vụ cấp thấp do hệ_điều_hành của máy_tính thực_hiện . Hệ giao_tiếp lập_trình ứng_dụng giúp_ích rất nhiều cho người sử_dụng vì nó cho_phép tiết_kiệm được nhiều thời_gian tìm_hiểu các chương_trình mới , do_đó khích_lệ mọi người dùng nhiều ứng_dụng hơn .
ActivityPub là một giao_thức truyền_thông mạng xã_hội liên_hợp mã nguồn mở , phát_triển dựa trên giao_thức Pump.io. Nó mang tính_chất là một API client-server phục_vụ việc tạo , chỉnh_sửa và xoá_bỏ nội_dung , cũng như là một API server-to-server phục_vụ việc truyền_tải những thông_báo và nội_dung .
Web_API là giao_diện lập_trình ứng_dụng cho máy_chủ web hoặc trình_duyệt web . Đây là khái_niệm phát_triển web , thường giới_hạn ở phía máy_khách ( client-side ) của ứng_dụng web ( bao_gồm mọi khung web đang được sử_dụng ) và do_đó thường không bao_gồm máy_chủ web ( web server ) hoặc chi_tiết triển_khai trình_duyệt như SAPI hoặc API trừ khi có_thể truy_cập công_khai từ xa ứng_dụng web .
YouTube là một nền_tảng chia_sẻ video phổ_biến , là nơi người dùng có_thể tải lên hoặc tải video về máy_tính hay điện_thoại và chia_sẻ các video clip . YouTube do 3 nhân_viên cũ của PayPal tạo ra vào giữa tháng 2 năm 2005 . Trụ_sở đặt tại San_Bruno , sử_dụng công_nghệ HTML 5 để hiển_thị nhiều nội_dung video khác nhau , bao_gồm những đoạn phim , đoạn chương_trình TV và video âm_nhạc , cũng như những phim nghiệp_dư như videoblogging và những đoạn video gốc chưa qua xử_lý . Vào năm 2006 , Google mua lại công_ty này với giá 1,65 tỷ đô_la Mỹ , đưa YouTube trở_thành công_ty con . Trang_web hiện_nay là trang chia_sẻ video lớn nhất thế_giới và được xếp_hạng 2 trang phổ_biến toàn cầu.Trang web cho_phép người dùng tải lên , xem , chia_sẻ , thêm vào danh_sách phát , báo_cáo và nhận_xét về video , đăng_ký người dùng khác và sử_dụng công_nghệ WebM , H. 264 / MPEG-4 AVC và Adobe Flash_Player để hiển_thị nhiều video đa_phương_tiện do người dùng và doanh_nghiệp tạo ra . Nội_dung có sẵn bao_gồm video clip , đoạn chương_trình truyền_hình , video âm_nhạc , phim_tài_liệu ngắn và tài_liệu , bản ghi_âm , đoạn giới_thiệu phim và các nội_dung khác như viết blog bằng video , video sáng_tạo ngắn và video giáo_dục .
Phần_lớn nội_dung trên YouTube được các cá_nhân tải lên , nhưng các công_ty truyền_thông bao_gồm CBS , BBC , Vevo và Hulu cung_cấp một_số tài_liệu của họ qua YouTube như một phần của chương_trình đối_tác với YouTube . Người dùng không đăng_ký vẫn có_thể xem được hầu_hết video ở trang , còn người dùng đăng_ký được phép tải lên số_lượng video vô_hạn . Một_số video chỉ dành cho người dùng trên 18 tuổi ( ví_dụ video có chứa những nội_dung nhạy_cảm hoặc có khả_năng xúc_phạm ) .
YouTube kiếm doanh_thu quảng_cáo từ Google AdSense , một chương_trình nhắm mục_tiêu quảng_cáo theo nội_dung và đối_tượng của trang_web . YouTube có YouTube Premium ( trước_đây là YouTube Red ) , một dịch_vụ thuê_bao cung_cấp quyền truy_cập vào nội_dung độc_quyền được thực_hiện với những người dùng hiện có , và YouTube Music , một dịch_vụ stream và nghe các bài hát của nghệ_sĩ trên trang_web . Tính đến tháng 8 năm 2019 , trang_web này được Alexa_Internet , một công_ty phân_tích lưu_lượng truy_cập web , xếp_hạng là trang_web phổ_biến thứ hai trên toàn_cầu .
Microsoft Office ( hoặc đơn_giản là Office ) là tên của một bộ ứng_dụng văn_phòng gồm các chương_trình , máy_chủ , và dịch_vụ phát_triển bởi Microsoft , được giới_thiệu lần đầu bởi Bill_Gates ngày 1 tháng 8 năm 1988 , tại COMDEX ở Las_Vegas . Ban_đầu đây là một cụm_từ marketing cho một gói ứng_dụng , phiên_bản đầu_tiên của Office gồm Microsoft Word , Microsoft Excel , và Microsoft PowerPoint . Theo thời_gian , các ứng_dụng Office phát_triển những tính_năng chia_sẻ một_cách đáng_kể như một bộ kiểm_tra chính_tả chung , tích_hợp dữ_liệu OLE và ngôn_ngữ VBA . Microsoft đặt Office làm nền_tảng phát_triển cho phần_mềm LOB với tên gọi Office_Business_Applications . Ngày 10 tháng 7 năm 2012 , Softpedia thông_báo rằng Office đã có hơn một tỉ người dùng trên toàn thế giới.Office có nhiều phiên_bản nhắm đến nhiều người dùng cuối và nền_tảng khác nhau . Phiên_bản gốc , cũng là phiên_bản được dùng nhiều nhất , là bản cho desktop chạy hệ_điều_hành Windows và macOS . Phiên_bản gần nhất_là Office 2019 cho desktop phát_hành vào ngày 24 tháng 9 năm 2018 . Gần đây , Microsoft cũng phát_triển Office_Mobile , phiên_bản miễn_phí của bộ ứng_dụng Office cho các thiết_bị di_động . Microsoft cũng vận_hành Office_Online , một phiên_bản web của những ứng_dụng Office chính và là một phần của tài_khoản Microsoft .
Trang_phục hay y_phục là những đồ để mặc như quần , áo , váy , ... để đội như mũ , nón , khăn , ... và để đi như giày , dép , ủng , ... Ngoài_ra , trang_phục còn có_thể thêm_thắt lưng , găng_tay , đồ trang_sức , ... Chức_năng cơ_bản nhất của trang_phục là bảo_vệ thân_thể . Tiếp đó , trang_phục cũng có chức_năng thẩm_mỹ , làm_đẹp cho con_người .
Vì những khác_biệt văn_hoá , trang_phục của từng quốc_gia , địa_phương có những điểm khác nhau . Lý_do xuất_phát từ những khác_biệt về lịch_sử , trình_độ văn_minh , kinh_tế , địa_lý , khí_hậu , tín_ngưỡng , phong_tục , tập_quán ... Trang_phục cũng là thứ có_thể giúp nhận_biết đẳng_cấp , giai_cấp của người mặc . Trang_phục có_thể chia thành nhiều loại : Lễ_phục . Trang_phục truyền_thống ( như áo_dài là trang_phục truyền_thống của người Việt ) . Trang_phục dân_tộc . Trang_phục thể_thao . Trang_phục tôn_giáo . Trang_phục lễ_hội .
Trang_phục sân_khấu . Trang_phục trẻ_em . Quân_phục . Trang_phục công_an . Trang_phục theo mùa ( như trang_phục mùa đông , trang_phục mùa hè , ... ) . Trang_phục công_sở ( như đồng_phục , ... ) . Trang_phục đi biển .
Katalon_Studio là một giải_pháp kiểm_thử tự_động được phát_triển bởi Katalon_LLC . Phần_mềm này được xây_dựng dựa trên các khung tự_động_hoá nguồn mở Selenium , Appium với giao_diện IDE chuyên_dụng để kiểm_thử ứng_dụng web , API , di_động và máy_tính_để_bàn . Bản phát_hành đầu_tiên để sử_dụng nội_bộ là vào tháng 1 năm 2015 . Bản phát_hành công_khai đầu_tiên là vào tháng 9 năm 2016 . Năm 2018 , phần_mềm đã giành được 9% thâm_nhập thị_trường trong lĩnh_vực kiểm_thử tự_động giao_diện người dùng , theo Báo_cáo về tình_hình kiểm_thử năm 2018 của SmartBear.Katalon được công_nhận là Sự lựa_chọn của khách_hàng trong lĩnh_vực kiểm_thử tự_động phần_mềm của Gartner_Peer_Insights tháng 3 năm 2019 và tháng 3 năm 2020 .
Pascal ( phiên_âm tiếng Việt : Pát-xcan ) là một ngôn_ngữ_lập_trình cho máy_tính thuộc dạng mệnh_lệnh và thủ_tục , được Niklaus_Wirth phát_triển vào năm 1970 . Pascal là ngôn_ngữ_lập_trình đặc_biệt thích_hợp với kiểu lập_trình cấu_trúc và cấu_trúc dữ_liệu , ngôn_ngữ_lập_trình này được đặt theo tên của nhà toán_học , triết_gia và nhà vật_lí người Pháp Blaise_Pascal .
Pascal được phát_triển theo khuôn_mẫu của ngôn_ngữ ALGOL 60 . Wirth đã phát_triển một_số cải_tiến cho ngôn_ngữ này như một phần của các đề_xuất ALGOL X , nhưng chúng không được chấp_nhận và ngôn_ngữ Pascal được phát_triển riêng_biệt và phát_hành vào năm 1970 . Một phiên_bản cải_tiến được gọi là Object_Pascal được thiết_kế cho lập_trình hướng đối_tượng được phát_triển vào năm 1985 , được sử_dụng bởi Apple Computer và Borland vào cuối những năm 1980 và sau đó phát_triển thành ngôn_ngữ Delphi trên nền_tảng Microsoft Windows . Wirth đồng_thời cũng xây_dựng Modula-2 và Oberon , là những ngôn_ngữ tương_đồng với Pascal . Oberon cũng hỗ_trợ kiểu lập_trình hướng đối_tượng .
Máy ảo Java , tiếng Anh là Java virtual machine ( viết tắt : JVM ) là một máy ảo cho_phép chạy các chương_trình Java cũng như các chương_trình khác được viết bằng các ngôn_ngữ khác mà được biên_dịch sang mã byte Java . JVM được mô_tả chi_tiết bởi một đặc_tả mô_tả chính_thức những gì cần cho một hiện_thực JVM . Đặc_tả đó để bảo_đảm khả_năng tương_tác của các chương_trình Java trên những hiện_thực khác nhau để tác_giả các chương_trình đó có_thể sử_dụng Bộ công phụ Phát_triển Java ( JDK ) mà không cần phải lo_lắng về đặc_tính của nền_tảng phần_cứng bên dưới . Hiện_thực tham_khảo JVM được phát_triển bởi dự_án OpenJDK dưới dạng mã nguồn mở và bao_gồm một trình biên_dịch JIT có tên là HotSpot . Các bản phát_hành Java hỗ_trợ thương_mại cũng có sẵn từ Oracle Corporation dựa trên OpenJDK .
Android là một hệ_điều_hành dựa trên nền_tảng Linux được thiết_kế dành cho các thiết_bị di_động có màn_hình cảm_ứng như điện_thoại thông_minh và máy_tính bảng . Ban_đầu , Android được phát_triển bởi Android , Inc. với sự hỗ_trợ tài_chính từ Google và sau_này được chính Google mua lại vào năm 2005 . Android ra_mắt vào năm 2007 cùng với tuyên_bố thành_lập Liên_minh thiết_bị cầm tay mở : một hiệp_hội gồm các công_ty phần_cứng , phần_mềm , và viễn_thông với mục_tiêu đẩy_mạnh các tiêu_chuẩn mở cho các thiết_bị di_động . Chiếc điện_thoại đầu_tiên chạy Android được bán vào năm 2008 . Android có mã nguồn mở và Google phát_hành mã nguồn theo Giấy_phép Apache . Chính mã nguồn mở cùng với một giấy_phép không có nhiều ràng_buộc đã cho_phép các nhà_phát_triển thiết_bị , mạng di_động và các lập_trình_viên nhiệt_huyết được điều_chỉnh và phân_phối Android một_cách tự_do . Ngoài_ra , Android còn có một cộng_đồng lập_trình_viên đông_đảo chuyên viết các ứng_dụng để mở_rộng chức_năng của thiết_bị , bằng một loại ngôn_ngữ_lập_trình Java có sửa_đổi . Tháng 10 năm 2012 , có khoảng 700.000 ứng_dụng trên Android , và số lượt tải ứng_dụng từ Google Play , cửa_hàng ứng_dụng chính của Android , ước_tính khoảng 25 tỷ lượt.Những yếu_tố này đã giúp Android trở_thành nền_tảng điện_thoại thông_minh phổ_biến nhất thế_giới , vượt qua Symbian_OS vào quý 4 năm 2010 , và được các công_ty công_nghệ lựa_chọn khi họ cần một hệ_điều_hành không nặng_nề , có khả_năng tinh_chỉnh , và giá rẻ chạy trên các thiết_bị công_nghệ_cao thay_vì tạo_dựng từ đầu . Kết_quả là mặc_dù được thiết_kế để chạy trên điện_thoại và máy_tính bảng , Android đã xuất_hiện trên TV , máy chơi game và các thiết_bị điện_tử khác . Bản_chất mở của Android cũng khích_lệ một đội_ngũ đông_đảo lập_trình_viên và những người đam_mê sử_dụng mã nguồn mở để tạo ra những dự_án do cộng_đồng quản_lý . Những dự_án này bổ_sung các tính_năng cao_cấp cho những người dùng thích tìm_tòi hoặc đưa Android vào các thiết_bị ban_đầu chạy hệ_điều_hành khác .
Android chiếm 87,7% thị_phần điện_thoại thông_minh trên toàn thế_giới vào thời_điểm quý 2 năm 2017 , với tổng_cộng 2 tỷ thiết_bị đã được kích_hoạt và 1,3 triệu lượt kích_hoạt mỗi ngày . Sự thành_công của hệ_điều_hành cũng khiến nó trở_thành mục_tiêu trong các vụ kiện liên_quan đến bằng phát_minh , góp_mặt trong cái gọi là " cuộc_chiến điện_thoại thông_minh " giữa các công_ty công_nghệ .
Kỹ_thuật ( tiếng Anh : engineering ) , có_khi còn gọi là ngành kỹ_sư , là việc ứng_dụng kiến_thức khoa_học để mang lại giá_trị thực_tiễn như việc thiết_kế , chế_tạo , vận_hành những công_trình , máy_móc , quy_trình , và hệ_thống một_cách hiệu_quả và kinh_tế nhất . Ngành kỹ_thuật vô_cùng rộng , nó bao_gồm một loạt các lĩnh_vực kỹ_thuật đặc_thù hơn , mỗi lĩnh_vực nhấn_mạnh đến những lĩnh_vực công_nghệ và những kiểu ứng_dụng riêng . Những người hành_nghề kỹ_thuật được gọi là kỹ_sư .
Tổ_chức ECPD ( tiền_thân của tổ_chức ABET ) của các kỹ_sư Hoa_Kỳ định_nghĩa " kỹ_thuật " là " việc ứng_dụng một_cách sáng_tạo những nguyên_lý khoa_học vào việc thiết_kế hay phát_triển các cấu_trúc , máy_móc , công_cụ , hay quy_trình chế_tạo , hay những công_trình sử_dụng chúng một_cách riêng_lẻ hay kết_hợp với nhau ; hay vào việc xây_dựng hay vận_hành những đối_tượng vừa kể với sự ý_thức đầy_đủ về thiết_kế của chúng ; hay để dự_báo đặc_tính hoạt_động của chúng khi được vận_hành trong những điều_kiện nhất_định ; tất_cả những việc này đều hướng đến một tính_năng mong_muốn , tính kinh_tế khi vận_hành , và sự an_toàn đối_với con_người và của_cải . " Trong tiếng Việt , các từ " khoa_học " , " kỹ_thuật " , và " công_nghệ " đôi_khi được dùng với nghĩa tương_tự nhau hay được ghép lại với nhau ( chẳng_hạn " khoa_học_kỹ_thuật " , " kỹ_thuật công_nghệ " ) . Tuy_vậy , kỹ_thuật khác với khoa_học và công_nghệ . Khoa_học là hệ_thống kiến_thức về những định_luật , cấu_trúc , và cách vận_hành của thế_giới tự_nhiên , được đúc_kết thông_qua việc quan_sát , mô_tả , đo_đạc , thực_nghiệm , phát_triển lý_thuyết bằng các phương_pháp khoa_học . Công_nghệ là sự ứng_dụng những phát_minh khoa_học vào những mục_tiêu hoặc sản_phẩm thực_tiễn và cụ_thể phục_vụ đời_sống con_người , đặc_biệt trong lĩnh_vực công_nghiệp hoặc thương_mại .
Một giao_diện lập_trình ứng_dụng ( tiếng Anh Application_Programming_Interface , viết tắt API ) là một giao_diện mà một hệ_thống máy_tính hay ứng_dụng cung_cấp để cho_phép các yêu_cầu dịch_vụ có_thể được tạo ra từ các chương_trình máy_tính khác , và / hoặc cho_phép dữ_liệu có_thể được trao_đổi qua_lại giữa chúng . Chẳng_hạn , một chương_trình máy_tính có_thể ( và thường là phải ) dùng các hàm API của hệ_điều_hành để xin cấp_phát bộ_nhớ và truy_xuất tập_tin . Nhiều loại hệ_thống và ứng_dụng thực_hiện API , như các hệ_thống đồ_hoạ , cơ_sở_dữ_liệu , mạng , dịch_vụ web , và ngay cả một_số trò_chơi máy_tính . Đây là phần_mềm hệ_thống cung_cấp đầy_đủ các chức_năng và các tài_nguyên mà các lập_trình_viên có_thể rút ra từ đó để tạo nên các tính_năng giao_tiếp người - máy như : các trình đơn kéo xuống , tên lệnh , hộp hội_thoại , lệnh bàn_phím và các cửa_sổ . Một trình ứng_dụng có_thể sử_dụng nó để yêu_cầu và thi_hành các dịch_vụ cấp thấp do hệ_điều_hành của máy_tính thực_hiện . Hệ giao_tiếp lập_trình ứng_dụng giúp_ích rất nhiều cho người sử_dụng vì nó cho_phép tiết_kiệm được nhiều thời_gian tìm_hiểu các chương_trình mới , do_đó khích_lệ mọi người dùng nhiều ứng_dụng hơn .
Phần_mềm máy_chủ ứng_dụng ( tiếng Anh : Application_Server ) là một phần_mềm ( software engine ) trong cung_cấp ứng_dụng phần_mềm cho các máy trạm hoặc thiết_bị , thông_thường là qua mạng Internet sử_dụng giao_thức HTML . Máy_chủ ứng_dụng khác_biệt với máy_chủ Web thông_qua việc sử_dụng rất nhiều nội_dung_động do máy_chủ tạo ra và tích_hợp chặt_chẽ tới máy_chủ Cơ_sở_dữ_liệu .
Phần_mềm máy_chủ ứng_dụng đảm_nhiệm phần_lớn , nếu không nói là tất_cả , các xử_lý logic và truy_cập CSDL của ứng_dụng ( hay còn gọi là tập_trung_hoá ) . Lợi_ích chính của phần_mềm máy_chủ ứng_dụng là sự dễ_dàng trong phát_triển ứng_dụng do ứng_dụng không cần được lập_trình mà thay vào đó , chúng được nối rạp lại từ các cấu phần do máy_chủ ứng_dụng cung_cấp . Ví_dụ , Wiki là một phần_mềm máy_chủ ứng_dụng cho_phép người dùng tạo ra các nội_dung động_từ việc nối ráp các bài báo . Hơn_nữa , Wikipedia là một bộ Wiki đã được ráp_nối cung_cấp một thư_viện bách khoá được lưu_trữ trên một hệ_thống file và những thay_đổi đối_với bách khoá toàn thư được lưu_trữ trong CSDL .
Phần_mềm máy_chủ ứng_dụng chạy trên nhiều nền khác nhau và thuật_ngữ này được áp_dụng không chính_thức cho hai loại ứng_dụng phần_mềm khác nhau . Thuật_ngữ này được dùng để chỉ các phần_mềm máy_chủ của các ứng_dụng trên nền Web , ví_dụ như các nền tích_hợp sử_dụng trong thương_mại_điện_tử , hệ_thống quản_lý nội_dung , các bộ tạo web-site. Đồng_thời , thuật_ngữ này cũng được áp_dụng như là đồng_nghĩa với nền_tảng ứng_dụng Web ( web application framework ) .
Python là một ngôn_ngữ_lập_trình bậc cao cho các mục_đích lập_trình đa_năng , do Guido van Rossum tạo ra và lần đầu_ra mắt vào năm 1991 . Python được thiết_kế với ưu_điểm mạnh là dễ đọc , dễ học và dễ nhớ . Python là ngôn_ngữ có hình_thức rất sáng_sủa , cấu_trúc rõ_ràng , thuận_tiện cho người mới học lập_trình . Cấu_trúc của Python còn cho_phép người sử_dụng viết mã lệnh với số lần gõ phím tối_thiểu . Vào tháng 7 năm 2018 , Van_Rossum đã từ_chức Leader trong cộng_đồng ngôn_ngữ Python sau 30 năm lãnh đạo.Python hoàn_toàn tạo kiểu động và dùng cơ_chế cấp_phát bộ_nhớ tự_động ; do_vậy nó tương_tự như Perl , Ruby , Scheme , Smalltalk , và Tcl . Python được phát_triển trong một dự_án mã mở , do tổ_chức phi lợi_nhuận Python_Software_Foundation quản lý.Ban đầu , Python được phát_triển để chạy trên nền Unix . Nhưng rồi theo thời_gian , Python dần mở_rộng sang mọi hệ_điều_hành từ MS-DOS đến Mac_OS , OS / 2 , Windows , Linux và các hệ_điều_hành khác thuộc họ Unix . Mặc_dù sự phát_triển của Python có sự đóng_góp của rất nhiều cá_nhân , nhưng Guido van Rossum hiện_nay vẫn là tác_giả chủ_yếu của Python . Ông giữ vai_trò chủ_chốt trong việc quyết_định hướng phát_triển của Python .
Google Workspace ( tên trước_đây là G Suite , Google Apps for Work , hay Google Apps for Business ) là một bộ ứng_dụng năng_suất điện_toán đám mây và các công_cụ phần_mềm cộng_tác và phần_mềm được cung_cấp bởi Google trên cơ_sở đăng_ký thuê_bao .
Nó bao_gồm các ứng_dụng web phổ_biến của Google như Gmail , Google Drive , Google Hangouts , Google Calendar , và Google Docs . Trong khi những sản_phẩm này được cung_cấp miễn_phí cho người sử_dụng , G Suite cũng cộng thêm các tính_năng chuyên_dùng trong kinh_doanh như địa_chỉ email tuỳ chỉnh theo tên_miền của bạn ( @congtycuaban.com ) , ít_nhất 30GB dung_lượng lưu_trữ dành cho tài_liệu và email , và hỗ_trợ 24/7 qua điện_thoại và email . Là một giải_pháp điện_toán đám mây , nó tiếp_cận một_cách khác từ phần_mềm tăng năng_suất văn_phòng lập sẵn bằng cách lưu_giữ thông_tin khách_hàng tại các trung_tâm dữ_liệu bảo_mật của mạng_lưới Google hơn là trên các máy_chủ cục_bộ truyền_thống đặt tại các công ty.Theo Google , hiện có hơn 5 triệu tổ_chức trên toàn thế_giới đang sử_dụng Google Apps , trong đó 60 phần_trăm các công_ty thuộc Fortune 500 .
Bắc_Cực ( tiếng Anh : Arctica ) là tên gọi của một lục_địa cổ , được hình_thành khoảng 2,5 tỷ năm trước trong đại Tân_Thái_Cổ . Nó bao_gồm các khiên Canada và Siberi , và hiện_nay nằm gần đúng trên vùng Bắc_cực xung_quanh cực Bắc hiện_tại . Lục_địa Bắc_Cực hợp_nhất với các lục_địa Atlantica và Nena khoảng 1 tỷ năm trước ( đầu đại Tân_Nguyên_Sinh ) để tạo ra siêu lục_địa Rodinia .
Sự_kiện 11 tháng 9 ( còn gọi trong tiếng Anh là 9/11 ) là một loạt bốn vụ tấn_công khủng_bố có mục_tiêu bởi nhóm khủng_bố Hồi_giáo al-Qaeda chống lại Hoa_Kỳ vào sáng thứ Ba , ngày 11 tháng 9 năm 2001 . Vụ tấn_công làm 2.996 người chết , hơn 6.000 người khác bị_thương , và gây ra thiệt_hại về tài_sản và cơ_sở_hạ_tầng ít_nhất 10 tỉ đôla và gây tổn_thất tổng_cộng 3 nghìn tỷ đôla.Bốn chiếc máy_bay dân_dụng chở khách được điều_hành bởi hai hãng hàng_không chở khách lớn của Hoa_Kỳ ( United_Airlines và American_Airlines ) . Tất_cả đều cất_cánh từ các sân_bay tại Đông_Bắc_Hoa_Kỳ để đi tới California thì bị không_tặc bởi 19 tên khủng_bố al-Qaeda. Hai chiếc máy_bay trong số đó , Chuyến bay 11 của American_Airlines và Chuyến bay 175 của United_Airlines , lần_lượt đâm vào toà tháp Bắc và toà tháp Nam của khu phức_hợp Trung_tâm Thương_mại Thế_giới tại Thành_phố New_York . Chỉ trong 1 giờ 42 phút , cả hai toà tháp cao 110 tầng sụp_đổ , mang theo mảnh vỡ và gây ra những vụ cháy khiến tất_cả các toà nhà khác trong khu phức_hợp Trung_tâm Thương_mại Thế_giới bị sụp_đổ một phần hoặc hoàn_toàn , bao_gồm toà tháp Trung_tâm Thương_mại Thế_giới số 7 cao 47 tầng , cũng như gây thiệt_hại đáng_kể cho mười công_trình lớn khác xung_quanh . Một chiếc máy_bay thứ ba , Chuyến bay 77 của American_Airlines , đâm vào Lầu_Năm_Góc ( trụ_sở của Bộ Quốc_phòng Hoa_Kỳ ) tại Quận Arlington , bang Virginia , gây sụp_đổ một phần mặt phía tây của toà nhà . Chiếc máy_bay thứ tư , Chuyến bay 93 của United_Airlines , ban_đầu được nhắm vào Washington , D.C. , nhưng đã rơi xuống một cánh đồng tại Xã Stonycreek gần Shanksville , Pennsylvania , sau khi các hành_khách cố_gắng khống_chế các tên không_tặc . Đây là thảm_hoạ gây thiệt_hại về người_lớn nhất của lực_lượng lính cứu_hoả và lực_lượng hành_pháp trong lịch_sử Hoa_Kỳ , với 343 lính cứu_hoả và 72 sĩ_quan hành_pháp thiệt_mạng .
Sự nghi_ngờ về vụ tấn_công nhanh_chóng đổ lên al-Qaeda. Hoa_Kỳ đã đáp trả vụ tấn_công với việc phát_động cuộc Chiến_tranh chống khủng_bố và xâm_lược Afghanistan để lật_đổ Taliban , lực_lượng đã che_giấu cho al-Qaeda. Nhiều quốc_gia thắt chặt luật chống khủng_bố và mở_rộng quyền_lực của các cơ_quan hành_pháp và tình_báo để ngăn_ngừa các cuộc tấn_công khủng_bố . Mặc_dù thủ_lĩnh của al-Qaeda , Osama bin Laden , ban_đầu phủ_nhận mọi cáo_buộc liên_quan , vào năm 2004 y nhận trách_nhiệm cho vụ tấn_công . Al-Qaeda và bin Laden nhắc tới sự hỗ_trợ của Hoa_Kỳ cho Israel , sự hiện_diện của quân_đội Hoa_Kỳ tại Ả_Rập_Xê_Út , và các lệnh trừng_phạt Iraq làm động_cơ . Sau khi trốn thoát khỏi bị bắt_giữ gần một thập_kỷ , bin Laden đã bị tiêu_diệt bởi Biệt đội SEAL 6 của Hải_quân Hoa_Kỳ vào tháng 5 năm 2011 .
Sự phá_huỷ Trung_tâm Thương_mại Thế_giới và các cơ_sở_hạ_tầng xung_quanh gây ra thiệt_hại nghiêm_trọng cho kinh_tế của khu_vực Lower_Manhattan và đã có tác_động đáng_kể tới thị_trường toàn_cầu , đóng_cửa Phố Wall tới ngày 17 tháng 9 và không_phận dân_dụng tại Hoa_Kỳ và Canada tới ngày 13 tháng 9 . Nhiều dịch_vụ , địa_điểm và sự_kiện phải đóng_cửa , sơ_tán hoặc huỷ_bỏ sau đó , do lo_sợ các cuộc tấn_công tiếp_theo . Việc dọn_dẹp khu_vực Trung_tâm Thương_mại Thế_giới được hoàn_thành tháng 5 năm 2002 , và Lầu_Năm_Góc được sửa_chữa lại trong một năm . Vào ngày 18 tháng 11 năm 2006 , quá_trình xây_dựng Trung_tâm Thương_mại Thế_giới Một bắt_đầu tại khu_vực Trung_tâm Thương_mại Thế_giới . Toà nhà đã được chính_thức mở_cửa vào ngày 3 tháng 11 năm 2014 . Nhiều công_trình tưởng_niệm đã được xây_dựng , bao_gồm Bảo_tàng & Khu tưởng_niệm 11 tháng 9 Quốc_gia tại Thành_phố New_York , Khu tưởng_niệm Lầu_Năm_Góc tại Quận Arlington , Virginia , và Khu tưởng_niệm Quốc_gia Chuyến bay 93 tại một cánh đồng ở Xã Stonycreek gần Shanksville , Pennsylvania .
Mặc_dù không được xác_nhận , nhưng có bằng_chứng cáo_buộc rằng chính_quyền Ả_Rập_Saudi có vai_trò liên_quan trong các vụ tấn_công . Đưa ra làm bằng chứng chính trong các cáo_buộc này là nội_dung của 28 trang được điều_chỉnh lại trong Cuộc điều_tra chung về các hoạt_động cộng_đồng tình_báo tháng 12 năm 2002 trước và sau các cuộc tấn_công khủng_bố ngày 11 tháng 9 năm 2001 do Uỷ_ban tình_báo Thượng_viện và Uỷ_ban chọn thường_trực của Hạ_viện tiến_hành về Tình_báo . 28 trang này chứa thông_tin liên_quan đến sự hỗ_trợ về tài_chính của chính_phủ Ả_Rập_Saudi dành cho những kẻ khủng_bố trong vụ tấn_công này Do hậu_quả của các cuộc tấn_công , Hoa_Kỳ đã ở trong tình_trạng khẩn_cấp quốc_gia kể từ năm 2001 .
Thiết_kế là việc tạo ra một bản_vẽ hoặc quy_ước nhằm tạo_dựng một đối_tượng , một hệ_thống hoặc một tương_tác giữa người với người có_thể đo_lường được ( như ở các bản_vẽ chi_tiết kiến_trúc , bản_vẽ kỹ_thuật , quy_trình kinh_doanh , sơ_đồ mạch điện , ni mẫu cắt may ... ) . Ở các lĩnh_vực khác nhau , việc thiết_kế được gán những ý_nghĩa khác nhau ( xem Các ngành thiết_kế bên dưới ) . Trong một_số trường_hợp , việc xây_dựng , tạo_hình trực_tiếp một đối_tượng ( như với nghề gốm , công_việc kỹ_thuật , quản_lý , lập_trình , và thiết_kế đồ_hoạ ... ) cũng được coi là vận_dụng tư_duy thiết_kế .
Việc thiết_kế thường đòi_hỏi những cân_nhắc về các khía_cạnh mang tính thẩm_mỹ , công_năng , kinh_tế và chính trị-xã hội của cả đối_tượng được thiết_kế lẫn quá_trình thiết_kế . Nó có_thể bao_gồm trong đó nghiên_cứu , ý_tưởng , mô_hình , tạo_mẫu , điều_chỉnh có tính tương_tác , và tái-thiết kế . Trong khi đó , rất nhiều những thứ khác nhau có_thể trở_thành đối_tượng của thiết_kế , ví_dụ quần_áo , giao_diện đồ_hoạ người dùng , các toà nhà_chọc_trời , hệ_thống nhận_dạng thương_hiệu , các quy_trình kinh_doanh , và thậm_chí cả các phương_pháp hoặc quá_trình thiết_kế .
Theo đó , " thiết_kế " có_thể là danh_từ chỉ một sự xác_định trừu_tượng về ( những ) thứ được tạo ra , hoặc là động_từ chỉ quá_trình tạo ra và sẽ được làm rõ trong ngữ_cảnh nhất_định . Về cơ_bản , thiết_kế bao_hàm sự_vật , hiện_tượng , hành_động có liên_quan đến sáng_tạo .
Thiết_kế là việc tạo ra một bản_vẽ hoặc quy_ước nhằm tạo_dựng một đối_tượng , một hệ_thống hoặc một tương_tác giữa người với người có_thể đo_lường được ( như ở các bản_vẽ chi_tiết kiến_trúc , bản_vẽ kỹ_thuật , quy_trình kinh_doanh , sơ_đồ mạch điện , ni mẫu cắt may ... ) . Ở các lĩnh_vực khác nhau , việc thiết_kế được gán những ý_nghĩa khác nhau ( xem Các ngành thiết_kế bên dưới ) . Trong một_số trường_hợp , việc xây_dựng , tạo_hình trực_tiếp một đối_tượng ( như với nghề gốm , công_việc kỹ_thuật , quản_lý , lập_trình , và thiết_kế đồ_hoạ ... ) cũng được coi là vận_dụng tư_duy thiết_kế .
Việc thiết_kế thường đòi_hỏi những cân_nhắc về các khía_cạnh mang tính thẩm_mỹ , công_năng , kinh_tế và chính trị-xã hội của cả đối_tượng được thiết_kế lẫn quá_trình thiết_kế . Nó có_thể bao_gồm trong đó nghiên_cứu , ý_tưởng , mô_hình , tạo_mẫu , điều_chỉnh có tính tương_tác , và tái-thiết kế . Trong khi đó , rất nhiều những thứ khác nhau có_thể trở_thành đối_tượng của thiết_kế , ví_dụ quần_áo , giao_diện đồ_hoạ người dùng , các toà nhà_chọc_trời , hệ_thống nhận_dạng thương_hiệu , các quy_trình kinh_doanh , và thậm_chí cả các phương_pháp hoặc quá_trình thiết_kế .
Theo đó , " thiết_kế " có_thể là danh_từ chỉ một sự xác_định trừu_tượng về ( những ) thứ được tạo ra , hoặc là động_từ chỉ quá_trình tạo ra và sẽ được làm rõ trong ngữ_cảnh nhất_định . Về cơ_bản , thiết_kế bao_hàm sự_vật , hiện_tượng , hành_động có liên_quan đến sáng_tạo .
Angkor_Wat ( tiếng Khmer : អង្គរវត្ត ) là một quần_thể đền_đài tại Campuchia và là di_tích tôn_giáo lớn nhất thế_giới , rộng 162,6 hecta ( 1.626.000 mét_vuông ) . Ban_đầu công_trình được xây_dựng làm đền thờ Ấn_Độ_giáo của Đế_quốc Khmer , và dần_dần chuyển thành đền thờ Phật_giáo vào cuối thế_kỷ XII . Vua_Khmer_Suryavarman_II xây_dựng Angkor_Wat vào đầu thế_kỷ XII tại Yaśodharapura ( tiếng Khmer : យសោធរបុរៈ , Angkor ngày_nay ) , thủ_đô của Đế_quốc Khmer như là đền thờ và lăng_mộ của ông . Khác với truyền_thống theo đạo Shaiva ( thờ thần Shiva ) của các vị vua tiền_nhiệm , Angkor_Wat thờ thần Vishnu . Được bảo_tồn tốt nhất trong khu_vực , Angkor_Wat là ngôi đền duy_nhất vẫn giữ được vị_trí trung_tâm tôn_giáo . Ngôi đền là đỉnh_cao của phong_cách kiến_trúc Khmer . Nó đã trở_thành biểu_tượng của đất_nước Campuchia , xuất_hiện trên quốc_kỳ và là điểm thu_hút du_khách hàng_đầu đất_nước .
Angkor_Wat là sự kết_hợp của hai nét cơ_bản của kiến_trúc Khmer : kiến_trúc đền-núi cùng với những dãy hành_lang dài và nhỏ_hẹp . Kiến_trúc này tượng_trưng cho Núi Meru , quê_hương của các vị thần trong truyền_thuyết Ấn_Độ_giáo : nằm giữa một con hào và lớp tường_bao dài 3.6 km ( 2.2 dặm ) là khu chính_điện ba tầng với kiến_trúc hình_chữ_nhật , kết_nối với nhau bởi những dãy hành_lang sâu thẳm . Trung_tâm của ngôi đền là tổ_hợp 5 tháp với một tháp trung_tâm và bốn tháp tại bốn góc hình_vuông . Không giống những ngôi đền theo phong_cách Angkor khác , Angkor_Wat quay mặt về phía Tây và vẫn chưa có cách giải_thích thống_nhất về ý_nghĩa của điều này . Ngôi đền được ngưỡng_mộ bởi vẻ hùng_vĩ và hài_hoà của kiến_trúc , sự phong_phú của nghệ_thuật điêu_khắc và số_lượng lớn các vị thần được trang_hoàng trên những bức tường đá .
Tên hiện_đại của ngôi đền , Angkor_Wat , nghĩa_là " Thành_phố Đền " hay " Thành_phố của những ngôi Đền " trong tiếng Khmer ; Angkor , nghĩa_là " thành_phố " là từ nokor ( នគរ ) , được bắt_nguồn từ_từ tiếng Phạn nagara ( नगर ) , trong tiếng bản_xứ . Wat nghĩa_là " sân đền " trong tiếng Khmer ( tiếng Phạn : वाट " khoảng đất " ) .
Trường Đại_học Kiến_trúc Thành_phố Hồ_Chí_Minh ( University of Architecture_Ho_Chi_Minh City ) là một trường đại_học chuyên_ngành với thế mạnh về đào_tạo nhóm ngành xây_dựng và thiết_kế tại Việt_Nam .
Thiết_kế là việc tạo ra một bản_vẽ hoặc quy_ước nhằm tạo_dựng một đối_tượng , một hệ_thống hoặc một tương_tác giữa người với người có_thể đo_lường được ( như ở các bản_vẽ chi_tiết kiến_trúc , bản_vẽ kỹ_thuật , quy_trình kinh_doanh , sơ_đồ mạch điện , ni mẫu cắt may ... ) . Ở các lĩnh_vực khác nhau , việc thiết_kế được gán những ý_nghĩa khác nhau ( xem Các ngành thiết_kế bên dưới ) . Trong một_số trường_hợp , việc xây_dựng , tạo_hình trực_tiếp một đối_tượng ( như với nghề gốm , công_việc kỹ_thuật , quản_lý , lập_trình , và thiết_kế đồ_hoạ ... ) cũng được coi là vận_dụng tư_duy thiết_kế .
Việc thiết_kế thường đòi_hỏi những cân_nhắc về các khía_cạnh mang tính thẩm_mỹ , công_năng , kinh_tế và chính trị-xã hội của cả đối_tượng được thiết_kế lẫn quá_trình thiết_kế . Nó có_thể bao_gồm trong đó nghiên_cứu , ý_tưởng , mô_hình , tạo_mẫu , điều_chỉnh có tính tương_tác , và tái-thiết kế . Trong khi đó , rất nhiều những thứ khác nhau có_thể trở_thành đối_tượng của thiết_kế , ví_dụ quần_áo , giao_diện đồ_hoạ người dùng , các toà nhà_chọc_trời , hệ_thống nhận_dạng thương_hiệu , các quy_trình kinh_doanh , và thậm_chí cả các phương_pháp hoặc quá_trình thiết_kế .
Theo đó , " thiết_kế " có_thể là danh_từ chỉ một sự xác_định trừu_tượng về ( những ) thứ được tạo ra , hoặc là động_từ chỉ quá_trình tạo ra và sẽ được làm rõ trong ngữ_cảnh nhất_định . Về cơ_bản , thiết_kế bao_hàm sự_vật , hiện_tượng , hành_động có liên_quan đến sáng_tạo .
Tuenjai_Deetes là nhà bảo_vệ môi_trường người Thái_Lan . Deetes đã làm_việc với các bộ_lạc sống trên đồi_núi Thái_Lan từ đầu thập_niên 1970 . Bà là người đồng sáng_lập ra " Quỹ phát_triển vùng đồi " ( Hill_Area_Development_Foundation ) năm 1986 . Bà đã đoạt giải Global 500 Roll of Honour ( Sổ_Vinh danh 500 toàn_cầu ) của Chương_trình Môi_trường Liên_Hiệp_Quốc năm 1992 , và được trao Giải Môi_trường Goldman năm 1994 .