text
stringlengths
1
5.01k
Blackpink ( Hangul : ; Romaja : Beullaek_Pingkeu ; thường được viết cách_điệu là BLACKPINK hoặc BLΛƆKPIИK ) là một nhóm nhạc nữ Hàn_Quốc do công_ty YG Entertainment thành_lập và quản_lý . Nhóm gồm 4 thành_viên Jisoo , Jennie , Rosé , Lisa . Blackpink chính_thức ra_mắt với album đĩa đơn đầu_tay mang tên Square_One gồm hai ca_khúc " Boombayah " và " Whistle " . Cả hai sau đó đã lọt vào bảng xếp_hạng World_Digital_Songs của Billboard và bảng xếp_hạng nhạc số Gaon của Hàn Quốc.Blackpink là nhóm nhạc nữ Hàn_Quốc có thứ_hạng cao nhất trên bảng xếp_hạng Billboard_Hot 100 khi đạt vị_trí thứ 13 với " Ice_Cream " ( 2020 ) và trên Billboard 200 với The_Album ( 2020 ) ở vị_trí thứ hai . Blackpink là nhóm nhạc nữ K-pop đầu_tiên lọt vào và dẫn_đầu bảng xếp_hạng Emerging_Artists của Billboard đồng_thời sở_hữu ba đĩa đơn quán_quân trên bảng xếp_hạng World_Digital_Song_Sales của Billboard . Họ cũng là nhóm nhạc nữ Hàn_Quốc đầu_tiên nhận được chứng_nhận từ Hiệp_hội Công_nghiệp ghi_âm Hoa_Kỳ ( RIAA ) cho đĩa đơn " Ddu-Du Ddu-Du " ( 2018 ) video âm_nhạc có nhiều lượt xem nhất trên YouTube của một nhóm nhạc Hàn_Quốc . Blackpink cũng là nhóm sở_hữu số_lượng bài hát lọt vào top 40 tại Vương_quốc_Anh nhiều nhất . Ca_khúc " Kiss and Make_Up " là bài hát đầu_tiên của một nhóm nhạc Hàn_Quốc nhận được chứng_nhận từ British_Phonographic_Industry và được chứng_nhận đĩa bạch_kim bởi Hiệp_hội Công_nghiệp Ghi_âm Úc ( ARIA ) . Nhóm đã phá vỡ nhiều kỷ_lục trực_tuyến trong suốt quãng thời_gian hoạt_động . Các video âm_nhạc " Kill_This_Love " ( 2019 ) và " How_You_Like_That " ( 2020 ) đều từng lập kỷ_lục video âm_nhạc được xem nhiều nhất trong vòng 24 giờ đầu_tiên kể từ khi phát_hành , trong đó " How_You_Like_That " phá ba và thiết_lập hai kỷ_lục Guinness thế_giới . Nhóm cũng trở_thành nhóm nhạc Kpop đầu_tiên trên thế_giới có ba video âm_nhạc ( " Ddu-Du Ddu-Du " , " Kill_This_Love " và " Boombayah " ) đạt 1 tỷ lượt xem trên nền_tảng phát video toàn_cầu YouTube . Blackpink hiện là nhóm nhạc nữ có số lượt theo_dõi nhiều nhất trên Spotify và là nhóm nhạc , nghệ_sĩ nữ và nghệ_sĩ châu_Á có số lượt đăng_ký nhiều nhất trên nền_tảng phát video trực_tuyến YouTube.Các giải_thưởng khác của Blackpink bao_gồm chiến_thắng ở hạng_mục " Nghệ_sĩ mới của năm " tại lễ trao giải Golden_Disc_Awards lần thứ 31 và Seoul_Music_Awards lần thứ 26 . Họ được tạp_chí Forbes_Korea công_nhận là những người nổi_tiếng quyền_lực nhất Hàn_Quốc năm 2019 và là nhóm nhạc nữ Hàn_Quốc đầu_tiên lọt vào danh_sách " 30 gương_mặt xuất_sắc nhất dưới 30 tuổi " của Forbes . Blackpink cũng là nhóm nhạc nữ K-pop đầu_tiên giành giải tại Giải Video âm_nhạc của MTV .
Sword_Art_Online ( , Sōdo_Āto_Onrain ) , hay gọi tắt SAO là một bộ light novel Nhật_Bản được viết bởi Kawahara_Reki và được minh_hoạ bởi abec . Bộ truyện lấy bối_cảnh tương_lai gần và nhiều thế_giới VRMMO thực_tế ảo . Bộ light novel được xuất_bản dưới nhãn_hiệu ASCII Media_Works_Dengeki_Bunko từ 10 tháng 4 năm 2009 , và một bộ light novel spin-off ra_mắt năm 2012 . Bộ truyện được chuyển_thể thành năm bộ manga . Một bộ anime sản_xuất bởi A-1 Pictures được chiếu ở Nhật_Bản từ tháng bảy đến tháng 12 năm 2012 . Một bộ anime thứ hai có tên Sword_Art_Online_II sẽ bắt_đầu chiếu vào tháng 7 năm 2014 . Ngoài_ra , movie " Sword_Art_Onine - Extra_Edition được ra_mắt giữa phần 1 và 2 , còn movie " Sword_Art_Online - Ordinal_Scale " ra_mắt vào năm 2017 tại Nhật . Bộ truyện có nhiều chuyển_thể game trên các hệ máy PC , Portable , Smartphone & Target_Sword_Art_Online .
Chì là một nguyên_tố_hoá_học trong bảng_tuần_hoàn hoá_học viết tắt là Pb ( Latin : Plumbum ) và có số_nguyên tử là 82 . Chì có hoá_trị phổ_biến là II , có_khi là IV . Chì là một kim_loại mềm , nặng , độc_hại và có_thể tạo_hình . Chì có màu trắng xanh khi mới cắt nhưng bắt_đầu xỉn màu thành xám khi tiếp_xúc với không_khí . Chì dùng trong xây_dựng , ắc quy chì , đạn , và là một phần của nhiều hợp_kim . Chì có số_nguyên_tố cao nhất trong các nguyên_tố bền .
Khi tiếp_xúc ở một mức_độ nhất_định , chì là chất_độc đối_với động_vật cũng như con_người . Nó gây tổn_thương cho hệ thần_kinh và gây ra rối_loạn não . Tiếp_xúc ở mức cao cũng gây ra rối_loạn máu ở động_vật . Giống với thuỷ_ngân , chì là chất_độc thần_kinh tích_tụ trong mô mềm và trong xương . Nhiễm_độc chì đã được ghi_nhận từ thời La_Mã cổ_đại , Hy_Lạp cổ_đại , và Trung_Quốc cổ_đại .
Hình_chiếu phối_cảnh góc nhìn thấp là hình_chiếu phối_cảnh thể_hiện vật_thể , đối_tượng với góc nhìn từ một điểm dưới thấp lên trên , ngược_lại góc nhìn từ trên cao nhìn xuống thì có hình_chiếu phối_cảnh góc nhìn cao.Sử dụng hình_chiếu phối_cảnh góc nhìn thấp đem lại cảm_giác đối_tượng cao_lớn , ấn_tượng . Hình_chiếu phối_cảnh góc nhìn thấp thường sử_dụng 3 điểm tụ , 2 điểm tụ hai bên và một điểm tụ trên đỉnh .
Dấu ngoặc_kép ( " ) còn được gọi là dấu trích_dẫn ( tiếng Anh : Quotation mark ) là một loại dấu_câu được sử_dụng theo cặp gồm hai dấu ngoặc_đơn ( ' ) đứng liền kề nhau và thường được hiểu chung là một dấu duy_nhất ( " ) trong các hệ_thống chữ_viết khác nhau để đánh_dấu bắt_đầu và kết_thúc của phần trích_dẫn lời_nói trực_tiếp , câu nói được trích_dẫn hoặc cụm_từ đặc_biệt . Cặp dấu này thường bao_gồm một dấu ngoặc_kép mở và dấu ngoặc_kép đóng khi trích_dẫn tương_ứng bắt_đầu và kết thú câu trích dẫn.Dấu ngoặc_kép có nhiều dạng , biến_thể trong các ngôn_ngữ khác nhau và trong các phương_tiện truyền_thông khác nhau .
Trong các văn_bản của Mỹ , dấu ngoặc_kép được sử_dụng bình_thường ( kiểu chính , " ) . Nếu dấu ngoặc_kép được sử_dụng bên trong một dấu ngoặc_kép khác , thì dấu ngoặc_đơn được sử_dụng làm kiểu phụ . Ví_dụ : " Không phải cô ấy nói ' Tôi thích màu đỏ nhất ' khi tôi hỏi sở_thích rượu của cô ấy sao ? " anh hỏi khách . Nếu một tập_hợp các trích_dẫn khác được lồng nhau , các trích_dẫn kép được sử_dụng lại và chúng tiếp_tục thay_thế khi cần_thiết ( mặc_dù điều này hiếm khi xảy ra ) .
Trong khoa_học máy_tính , trí_tuệ_nhân_tạo hay AI ( tiếng Anh : Artificial_Intelligence ) , đôi_khi được gọi là trí thông_minh nhân_tạo , là trí thông_minh được thể_hiện bằng máy_móc , trái_ngược với trí thông_minh tự_nhiên của con_người . Thông_thường , thuật_ngữ " trí_tuệ_nhân_tạo " thường được sử_dụng để mô_tả các máy_móc ( hoặc máy_tính ) có khả_năng bắt_chước các chức_năng " nhận_thức " mà con_người thường phải liên_kết với tâm_trí , như " học_tập " và " giải_quyết vấn_đề " . Khi máy_móc ngày_càng tăng khả_năng , các nhiệm_vụ được coi là cần " trí thông_minh " thường bị loại_bỏ khỏi định_nghĩa về AI , một hiện_tượng được gọi là hiệu_ứng AI . Một câu châm_ngôn trong Định_lý của Tesler nói rằng " AI là bất_cứ điều gì chưa được thực_hiện . " Ví_dụ , nhận_dạng ký_tự quang_học thường bị loại_trừ khỏi những thứ được coi là AI , đã trở_thành một công_nghệ thông_thường . khả_năng máy hiện_đại thường được phân_loại như AI bao_gồm thành_công hiểu lời_nói của con_người , cạnh_tranh ở mức cao nhất trong trò_chơi chiến_lược ( chẳng_hạn như cờ_vua và Go ) , xe hoạt_động độc_lập , định_tuyến thông_minh trong mạng phân_phối nội_dung , và mô_phỏng quân_sự .
Trí_tuệ_nhân_tạo có_thể được phân thành ba loại hệ_thống khác nhau : trí_tuệ_nhân_tạo phân_tích , lấy cảm_hứng từ con_người và nhân_tạo . AI phân_tích chỉ có các đặc_điểm phù_hợp với trí_tuệ nhận_thức ; tạo ra một đại_diện nhận_thức về thế_giới và sử_dụng học_tập dựa trên kinh_nghiệm trong quá_khứ để thông_báo các quyết_định trong tương_lai . AI lấy cảm_hứng từ con_người có các yếu_tố từ trí_tuệ nhận_thức và cảm_xúc ; hiểu cảm_xúc của con_người , ngoài các yếu_tố nhận_thức và xem_xét chúng trong việc ra quyết_định . AI nhân_cách_hoá cho thấy các đặc_điểm của tất_cả các loại năng_lực ( nghĩa_là trí_tuệ nhận_thức , cảm_xúc và xã_hội ) , có khả_năng tự_ý thức và tự nhận_thức được trong các tương_tác .
Trí_tuệ_nhân_tạo được thành_lập như một môn_học thuật vào năm 1956 , và trong những năm sau đó đã trải qua nhiều làn_sóng lạc_quan , sau đó là sự thất_vọng và mất kinh_phí ( được gọi là " mùa đông AI " ) , tiếp_theo là cách tiếp_cận mới , thành_công và tài_trợ mới . Trong phần_lớn lịch_sử của mình , nghiên_cứu AI đã được chia thành các trường con thường không liên_lạc được với nhau . Các trường con này dựa trên các cân_nhắc kỹ_thuật , chẳng_hạn như các mục_tiêu cụ_thể ( ví_dụ : " robot học " hoặc " học máy " ) , việc sử_dụng các công_cụ cụ_thể ( " logic " hoặc mạng_lưới thần_kinh nhân_tạo ) hoặc sự khác_biệt triết_học sâu_sắc . Các ngành con cũng được dựa trên các yếu_tố xã_hội ( các tổ_chức cụ_thể hoặc công_việc của các nhà_nghiên_cứu cụ_thể ) . Lĩnh_vực này được thành_lập dựa trên tuyên_bố rằng trí thông_minh của con_người " có_thể được mô_tả chính_xác đến mức một cỗ máy có_thể được chế_tạo để mô_phỏng nó " . Điều này làm dấy lên những tranh_luận triết_học về bản_chất của tâm_trí và đạo_đức khi tạo ra những sinh_vật nhân_tạo có trí thông_minh giống con_người , đó là những vấn_đề đã được thần_thoại , viễn_tưởng và triết_học từ thời cổ_đại đề_cập tới . Một_số người cũng coi AI là mối nguy_hiểm cho nhân_loại nếu tiến_triển của nó không suy_giảm . Những người khác tin rằng AI , không giống như các cuộc cách_mạng công_nghệ trước_đây , sẽ tạo ra nguy_cơ thất_nghiệp hàng loạt.Trong thế_kỷ 21 , các kỹ_thuật AI đã trải qua sự hồi_sinh sau những tiến_bộ đồng_thời về sức_mạnh máy_tính , dữ_liệu lớn và hiểu_biết lý_thuyết ; và kỹ_thuật AI đã trở_thành một phần thiết_yếu của ngành công_nghệ , giúp giải_quyết nhiều vấn_đề thách_thức trong học máy , công_nghệ_phần_mềm và nghiên_cứu vận_hành .
Bút_bi ( tiếng Pháp : bille ) , hay còn gọi là bút Bic ( theo tên một công_ty của Pháp , chuyên sản_xuất bút là Société_Bic ) , là một công_cụ dùng để viết rất phổ_biến ngày_nay . Bút_bi có chứa một ống mực đặc , khi viết , mực được in lên giấy là nhờ chuyển_động lăn của một viên bi nhỏ , với đường_kính khoảng từ 0,5 đến 1,2 mm , gắn nơi đầu ống chứa mực . Kim_loại dùng cho đầu bi thường là thép , đồng_thau , hoặc tungsten cacbua . Nó được hình_thành và phát_triển như là một giải_pháp dùng để viết sạch hơn và đáng tin_cậy hơn bút chấm mực và bút_máy , và bây_giờ nó là dụng_cụ dùng để viết phổ_biến nhất thế_giới , với hàng triệu sản_phẩm được bán ra mỗi ngày . Kết_quả là bút_bi đã ảnh_hưởng đến nghệ_thuật và thiết_kế đồ_hoạ và sinh ra một thể loại nghệ_thuật vẽ bằng bút_bi .
Bic_Cristal là loại bút_bi dùng một lần phổ_biến , có thiết_kế được công_nhận trong bộ sưu_tập vĩnh_viễn của Bảo_tàng Nghệ_thuật Hiện_đại , New_York .
CG ( viết tắt tiếng Anh : Computer_Graphic ) là một thuật_ngữ được các nước phương Tây sử_dụng để chỉ công_nghệ đồ_hoạ web kỹ_thuật_số của Nhật_Bản . Trong tiếng Nhật truyền_thống , nó là từ viết tắt của đồ_hoạ vi_tính ( , đồ_hoạ vi_tính ) gairaigo Nhật_Bản , dùng để chỉ mọi hình_thức đồ_hoạ kỹ_thuật_số , từ kỹ_thuật đổ bóng dōjinshi đến nghệ_thuật dựng_phim . Tuy_nhiên , thuật_ngữ này ở phương Tây chỉ dành riêng cho công_nghệ đồ_hoạ 2D . Trong những năm gần đây , ngành công_nghiệp hentai bắt_đầu sử_dụng công_nghệ này vào các dự_án thương_mại của họ , như eroge , visual novel , ...
Trợ_lý Google ( tiếng Anh : Google Assistant ) là một trợ_lý cá_nhân ảo được phát_triển bởi Google cho thiết_bị di_động và nhà thông_minh , được giới_thiệu lần đầu tại hội_nghị nhà_phát_triển của hãng vào tháng 5 năm 2016 . Không giống như Google Now , Trợ_lý Google có_thể tham_gia các cuộc trò_chuyện hai chiều .
Trợ_lý Google ban_đầu được đưa vào ứng_dụng nhắn_tin Google Allo , và loa thông_minh Google Home . Sau một thời_gian chỉ có_mặt trên hai chiếc điện_thoại thông_minh Pixel và Pixel_XL của hãng , Google bắt_đầu triển_khai trợ_lý ảo này trên các thiết_bị Android khác vào tháng 2 năm 2017 , bao_gồm cả các điện_thoại thông_minh bên thứ_ba và các thiết_bị Android Wear , và được phát_hành dưới dạng ứng_dụng riêng_biệt trên iOS vào tháng 5 . Cùng với sự ra_mắt một bộ phát_triển phần_mềm ( SDK ) vào tháng 4 năm 2017 , Assistant đã và đang được tiếp_tục mở_rộng hỗ_trợ cho một lượng lớn thiết_bị , bao_gồm cả xe_hơi và các thiết_bị nhà thông_minh . Các chức_năng của Assistant cũng có_thể được bổ_sung bởi các nhà_phát_triển bên thứ ba .
Người dùng chủ_yếu có_thể tương_tác với Trợ_lý Google qua giọng nói tự_nhiên , hoặc có_thể nhập qua bàn_phím . Các chức_năng cơ_bản của nó cũng tương_tự như Google Now , như tìm_kiếm trên Internet , đặt sự_kiện trên lịch và báo_thức , điều_chỉnh cài_đặt phần_cứng trên thiết_bị người dùng và hiển_thị thông_tin từ tài_khoản Google của người dùng . Google cũng bổ_sung các tính_năng khác cho Assistant bao_gồm khả_năng nhận_diện vật_thể và thu_thập thông_tin về vật_thể thông_qua máy_ảnh của thiết_bị , cùng với việc hỗ_trợ mua sản_phẩm và chuyển tiền .
Bảo_hiểm_nhân_thọ là hợp_đồng giữa chủ hợp_đồng bảo_hiểm và công_ty bảo_hiểm , trong đó công_ty bảo_hiểm hứa sẽ trả cho người thụ_hưởng được chỉ_định một khoản tiền ( lợi_ích ) , khi cái chết của một người được bảo_hiểm ( thường là người giữ chính_sách ) . Tuỳ_thuộc vào hợp_đồng , thanh_toán cũng có_thể được thực_hiện khi có các sự_kiện khác như bệnh nan_y hoặc bệnh hiểm_nghèo xảy ra . Chủ chính_sách thường trả phí bảo_hiểm định_kỳ hoặc một lần . Các chi_phí khác , chẳng_hạn như chi_phí tang_lễ , cũng có_thể được bao_gồm trong các lợi_ích người thụ_hưởng .
Bảo_hiểm_nhân_thọ là hợp_đồng pháp_lý và các điều_khoản của hợp_đồng mô_tả những hạn_chế của các sự_kiện được bảo_hiểm . Các loại_trừ cụ_thể thường được ghi vào hợp_đồng để giới_hạn trách_nhiệm của công_ty bảo_hiểm ; ví_dụ phổ_biến là các yêu_cầu liên_quan đến tự_sát , lừa_đảo , chiến_tranh , bạo_loạn và hỗn_loạn dân_sự . Bảo_hiểm_nhân_thọ hiện_đại có một_số điểm tương_đồng với ngành quản_lý tài_sản và các công_ty bảo_hiểm_nhân_thọ đã đa_dạng_hoá sản_phẩm của họ thành các sản_phẩm hưu_trí như_thanh toán hàng năm.Hợp đồng dựa trên bảo_hiểm_nhân_thọ có xu_hướng rơi vào hai loại chính :
Bảo_vệ : được thiết_kế để cung_cấp một lợi_ích , thường là thanh_toán một lần , trong trường_hợp xảy ra một sự_kiện . Một hình_thức phổ_biến khác phổ_biến hơn trong những năm qua về thiết_kế chính_sách bảo_vệ là bảo_hiểm có kỳ_hạn . Chính_sách đầu_tư : mục_tiêu chính của các bảo_hiểm này là tạo điều_kiện cho sự tăng_trưởng của vốn bằng phí bảo_hiểm thường_xuyên hoặc duy_nhất . Các hình_thức phổ_biến ( ở Mỹ ) là bảo_hiểm whole life , universal life và variable life .
Windows 10 là một hệ_điều_hành của Microsoft Windows dành cho các loại máy_tính_cá_nhân và máy trạm , là một phần của họ hệ_điều_hành Windows_NT . Hệ_điều_hành này được giới_thiệu vào 30 tháng 9 năm 2014 trong chương_trình Build 2014 và đã được phát_hành chính_thức vào ngày 29 tháng 7 năm 2015 . Giao_diện trên Windows 10 là sự kết_hợp giữa Windows 8.1 và Windows 7 . Không giống như các phiên_bản trước của Windows , Microsoft đã gắn nhãn Windows 10 là một " Service ( dịch_vụ ) " , được nhận cập_nhật những tính_năng , sửa lỗi liên_tục ; các thiết_bị chạy Windows 10 trong môi_trường doanh_nghiệp có_thể nhận được các cập_nhật này với tốc_độ chậm hơn hoặc sử_dụng các mốc hỗ_trợ dài_hạn ( LTSB và LTSC ) , tuy_nhiên với đối_tượng thuộc dạng LTSB và LTSC chỉ được nhận các bản cập_nhật quan_trọng , chẳng_hạn như các bản vá bảo_mật , cũng như hỗ_trợ trong suốt vòng đời 5 năm . Các máy chạy Windows 7 , Windows 8 và Windows 8.1 sẽ được nâng_cấp trực_tiếp lên Windows 10 qua Windows_Update trong vòng 1 năm kể từ ngày phát_hành bản đầu_tiên ( RTM ) .
Windows 10 đi kèm một tính_năng lớn mà Microsoft gọi là " universal apps ( ứng_dụng phổ_quát ) " ; được mở_rộng dựa trên các ứng_dụng phong_cách Metro , các ứng_dụng này có_thể được thiết_kế để chạy trên nhiều dòng sản_phẩm Microsoft với các mã giống nhau , như máy_tính bảng , điện_thoại thông_minh , các hệ_thống nhúng , các máy Xbox_One , Surface_Hub và Mixed_Reality . Giao_diện người dùng Windows đã được sửa_đổi để cho trải_nghiệm chuyển_tiếp giữa giao_diện định_hướng chuột truyền_thống và một giao_diện tối_ưu cho màn_hình cảm_ứng , dựa trên đầu vào là các thiết_bị 2 - trong-1 ( ngày_càng phổ_biến ) ; cả hai giao_diện đều bao_gồm một menu Start được cập_nhật để kết_hợp các yếu_tố của menu Start truyền_thống trên Windows 7 với các " tiles " của Windows 8 . Phiên_bản đầu_tiên của Windows 10 cũng giới_thiệu hệ_thống máy ảo mới , một tính_năng quản_lý cửa_sổ và desktop gọi là Task_View và trình_duyệt web Microsoft Edge , hỗ_trợ cho đăng_nhập bằng khuôn_mặt ( Windows_Hello ) hoặc bằng vân tay - tính_năng bảo_mật mới cho môi_trường doanh_nghiệp , và DirectX 12 và WDDM 2.0 để cải_thiện khả_năng đồ_hoạ cho các trò_chơi .
Windows 10 nhận được hầu_hết các nhận_xét tích_cực khi phát_hành ban_đầu vào tháng 7 năm 2015 ; các nhà phê_bình đã ca_ngợi quyết_định của Microsoft về việc cung_cấp một giao_diện định_hướng cho máy_tính_để_bàn phù_hợp với các phiên_bản trước của Windows , tương_phản với cách tiếp_cận hướng máy_tính bảng của Windows 8 , mặc_dù chế_độ giao_diện người dùng cảm_ứng của Windows 10 đã bị gác lại . Các nhà đánh_giá cũng ca_ngợi những cải_tiến cho phần_mềm đi kèm của Windows 10 so với Windows 8.1 , tích_hợp Xbox_Live , cũng như chức_năng và khả_năng của trợ_lý ảo cá_nhân Cortana , đặc_biệt là việc thay_thế Internet_Explorer bằng Microsoft Edge . Tuy_nhiên , giới truyền_thông đã chỉ ra những thay_đổi theo chiều_hướng độc_quyền đối_với các hành_vi của hệ_điều_hành , bao_gồm cài_đặt bản cập_nhật bắt_buộc ( người dùng bị ép cập_nhật , và việc tắt cập_nhật hoặc hoãn cập_nhật quả là một việc khó_khăn đối_với đa_số người dùng thông_thường ) , mối quan_tâm về vấn_đề quyền riêng_tư đối_với việc thu_thập dữ_liệu của hệ_điều_hành cho Microsoft và các đối_tác , các thủ_thuật giống như phần_mềm quảng_cáo được sử_dụng để thúc_đẩy hệ_điều_hành phát hành.Microsoft đã nhắm đến việc Windows 10 được cài_đặt trên ít_nhất một tỷ thiết_bị trong khoảng hai hoặc ba năm sau khi phát_hành . Cho đến tháng 8 năm 2016 , việc sử_dụng Windows 10 ngày_càng tăng , sau đó chững lại so với các phiên_bản trước của Windows giảm phần tỉ_lệ sử_dụng của chúng khi được đo bằng lưu_lượng truy_cập web . Hệ_điều_hành đang chạy trên hơn 400 triệu thiết_bị đang hoạt_động và có tỷ_lệ sử_dụng ước_tính 27,72% trên các máy_tính truyền_thống và 12,53% trên tất_cả các nền_tảng ( PC , điện_thoại_di_động , máy_tính bảng và bảng điều_khiển ) .
Blackpink ( Hangul : ; Romaja : Beullaek_Pingkeu ; thường được viết cách_điệu là BLACKPINK hoặc BLΛƆKPIИK ) là một nhóm nhạc nữ Hàn_Quốc do công_ty YG Entertainment thành_lập và quản_lý . Nhóm gồm 4 thành_viên Jisoo , Jennie , Rosé , Lisa . Blackpink chính_thức ra_mắt với album đĩa đơn đầu_tay mang tên Square_One gồm hai ca_khúc " Boombayah " và " Whistle " . Cả hai sau đó đã lọt vào bảng xếp_hạng World_Digital_Songs của Billboard và bảng xếp_hạng nhạc số Gaon của Hàn Quốc.Blackpink là nhóm nhạc nữ Hàn_Quốc có thứ_hạng cao nhất trên bảng xếp_hạng Billboard_Hot 100 khi đạt vị_trí thứ 13 với " Ice_Cream " ( 2020 ) và trên Billboard 200 với The_Album ( 2020 ) ở vị_trí thứ hai . Blackpink là nhóm nhạc nữ K-pop đầu_tiên lọt vào và dẫn_đầu bảng xếp_hạng Emerging_Artists của Billboard đồng_thời sở_hữu ba đĩa đơn quán_quân trên bảng xếp_hạng World_Digital_Song_Sales của Billboard . Họ cũng là nhóm nhạc nữ Hàn_Quốc đầu_tiên nhận được chứng_nhận từ Hiệp_hội Công_nghiệp ghi_âm Hoa_Kỳ ( RIAA ) cho đĩa đơn " Ddu-Du Ddu-Du " ( 2018 ) video âm_nhạc có nhiều lượt xem nhất trên YouTube của một nhóm nhạc Hàn_Quốc . Blackpink cũng là nhóm sở_hữu số_lượng bài hát lọt vào top 40 tại Vương_quốc_Anh nhiều nhất . Ca_khúc " Kiss and Make_Up " là bài hát đầu_tiên của một nhóm nhạc Hàn_Quốc nhận được chứng_nhận từ British_Phonographic_Industry và được chứng_nhận đĩa bạch_kim bởi Hiệp_hội Công_nghiệp Ghi_âm Úc ( ARIA ) . Nhóm đã phá vỡ nhiều kỷ_lục trực_tuyến trong suốt quãng thời_gian hoạt_động . Các video âm_nhạc " Kill_This_Love " ( 2019 ) và " How_You_Like_That " ( 2020 ) đều từng lập kỷ_lục video âm_nhạc được xem nhiều nhất trong vòng 24 giờ đầu_tiên kể từ khi phát_hành , trong đó " How_You_Like_That " phá ba và thiết_lập hai kỷ_lục Guinness thế_giới . Nhóm cũng trở_thành nhóm nhạc Kpop đầu_tiên trên thế_giới có ba video âm_nhạc ( " Ddu-Du Ddu-Du " , " Kill_This_Love " và " Boombayah " ) đạt 1 tỷ lượt xem trên nền_tảng phát video toàn_cầu YouTube . Blackpink hiện là nhóm nhạc nữ có số lượt theo_dõi nhiều nhất trên Spotify và là nhóm nhạc , nghệ_sĩ nữ và nghệ_sĩ châu_Á có số lượt đăng_ký nhiều nhất trên nền_tảng phát video trực_tuyến YouTube.Các giải_thưởng khác của Blackpink bao_gồm chiến_thắng ở hạng_mục " Nghệ_sĩ mới của năm " tại lễ trao giải Golden_Disc_Awards lần thứ 31 và Seoul_Music_Awards lần thứ 26 . Họ được tạp_chí Forbes_Korea công_nhận là những người nổi_tiếng quyền_lực nhất Hàn_Quốc năm 2019 và là nhóm nhạc nữ Hàn_Quốc đầu_tiên lọt vào danh_sách " 30 gương_mặt xuất_sắc nhất dưới 30 tuổi " của Forbes . Blackpink cũng là nhóm nhạc nữ K-pop đầu_tiên giành giải tại Giải Video âm_nhạc của MTV .
Đa_phương_tiện là media và nội_dung mà sử_dụng kết_hợp những dạng nội_dung khác nhau . Thuật_ngữ này được sử_dụng tương_phản với media mà nó chỉ sử_dụng dạng truyền_thống là in_ấn hoặc văn_bản viết_tay . Multimedia bao_gồm tổ_hợp văn_bản , audio , hình_ảnh , hoạt_hình , video , và những nội_dung mang tính tương_tác . Multimedia thường được ghi lại và chạy , hiển htthị hay truy_nhập bởi những thiết_bị xử_lý nội_dung thông_tin , như máy_tính , điện_thoại_di_động . Ngoài_ra multimedia còn miêu_tả các thiết_bị dùng để lưu_trữ và xử_lý nội_dung thông_tin . Multimedia phân_biệt thành media cố_định trong mỹ_thuật ; gồm cả âm tharnh trong phạm_vi rộng hơn . Thuật_ngữ " giàu media " là tương_tự với multimedia tương_tác . Hypermedia có_thể xem là một ứng_dụng đặc_biệt của multimedia . Phân_loại đa_phương_tiện .
Đa_phương_tiện có_thể được phân_chia thành các loại tuyến_tính và phi tuyến_tính . Nội_dung hoạt_động tuyến_tính tiến_triển thường_xuyên mà không cần bất_kỳ điều_khiển điều hướng cho người xem như một bài thuyết_trình điện_ảnh . Phi tuyến_tính sử_dụng tương_tác để kiểm_soát tiến_độ với một trò_chơi video hoặc máy_tính đào_tạo dựa trên nhịp_độ tự . Hypermedia là một ví_dụ về nội_dung phi tuyến_tính . Bài thuyết_trình đa_phương_tiện có_thể được trực_tiếp hoặc ghi . Một bài thuyết_trình ghi lại có_thể cho_phép tương_tác thông_qua một hệ_thống dẫn đường . Một bài thuyết_trình đa_phương_tiện trực_tiếp có_thể cho_phép tương_tác thông_qua sự tương_tác với người dẫn_chương_trình hay biểu_diễn . Thuật_ngữ . Lịch_sử của thuật_ngữ :
Thuật_ngữ này được đặt ra bởi các ca_sĩ và đa_phương_tiện truyền_thông nghệ_sĩ Bob_Goldstein ( sau ' Bobb_Goldsteinn " ) , nhằm tạo điều_kiện " trong L ' Oursin của Lightworks " show ở Southampton , Long_Island [ cần dẫn nguồn ] mở vào tháng 7 năm 1966 , các Goldstein có_lẽ sáng_tạo nghệ_thuật của một phương_pháp mới để nhận ra các nghệ_sĩ người Mỹ tên là Dick_Higgins , người đã thảo_luận hai năm trước_đây , ông được biết đến như là " trung_gian . " [ 1 ] .
Ngày 10 tháng 8 năm 1966 , Richard_Albarino_Variety mượn các thuật_ngữ , báo_cáo : " đứa con tinh_thần của songscribe-comic Bob ( ' Washington_Square ' ) Goldstein , các ' Lightworks ' là mới nhất đa_phương_tiện âm_nhạc và hình_ảnh ra_mắt như là vũ_trường giá vé . " [ 2 ] Hai năm sau , vào năm 1968 , thuật_ngữ " đa_phương_tiện " được tái_chiếm dụng để mô_tả công_việc của một nhà_tư_vấn chính_trị , David_Sawyer , chồng của Iris Sawyer-một trong những nhà_sản_xuất Goldstein tại L ' Oursin .
Buổi diễn thử ( tiếng Anh : audition ) , viết tắt của buổi trình_diễn thử hay buổi biểu_diễn thử ( còn gọi là buổi thử vai trong diễn_xuất , buổi thử giọng hay buổi hát thử trong âm_nhạc , buổi nhảy thử hoặc buổi múa thử trong ngành vũ_đạo ) , là một màn trình_diễn thử của các diễn_viên , ca_sĩ , nhạc_sĩ , vũ_công hoặc nghệ_sĩ khác . Đặc_trưng của nó bao_gồm việc người trình_diễn sẽ thể_hiện tài_năng thông_qua màn diễn cá_nhân đã ghi_nhớ trong đầu và được tập_luyện trước đó , hoặc họ phải biểu_diễn lại một tác_phẩm hay một phần của nó đã được xem ngay tại buổi diễn thử hoặc không lâu trước đó . Trong một_vài trường_hợp như người_mẫu hay người biểu_diễn leo cây , nhào_lộn thì cá_nhân họ sẽ được yêu_cầu chứng_minh một loạt các kỹ_năng chuyên_môn .
Quốc_kỳ Úc ( tiếng Anh : Flag of Australia ) có một nền màu lam với Hiệu kỳ Liên_minh tại góc kéo cờ trên , và một sao năm cánh lớn được gọi là sao Thịnh_vượng chung tại góc kéo cờ dưới . Phần bay gồm biểu_trưng của chòm_sao Nam_Thập_Tự , gồm 5 sao trắng một sao nhỏ 5 cánh và 4 sao lớn 7 cánh .
Thiết_kế nguyên_bản của quốc_kỳ ( với một sao Thịnh_vượng chung sáu cánh ) được chọn vào năm 1901 từ các mẫu tham_dự một cuộc thi được tổ_chức sau Liên_bang_hoá , và được treo đầu_tiên tại Melbourne vào ngày 3 tháng 9 năm 1901 ; ngày này được tuyên_bố là Ngày Quốc_kỳ Úc . Một thiết_kế có chút khác_biệt được Quốc_vương Edward_VII phê_chuẩn vào năm 1902 . Phiên_bản sao Thịnh_vượng chung 7 cánh được khởi_đầu theo một tuyên_bố vào ngày 23 tháng 1 năm 1908 . Kích_thước được chính_thức đăng trên công_báo vào năm 1934 , và đến năm 1954 thì hiệu kỳ này được công_nhận , và được định_nghĩa pháp_lý là " Quốc_kỳ Úc " .
Tình_trạng pháp_lý của bitcoin ( và các công_cụ tiền điện_tử liên_quan ) về cơ_bản khác nhau giữa các quốc_gia và trong nhiều trường_hợp vẫn chưa xác_định hoặc thay_đổi liên_tục . Trong khi phần_lớn các quốc_gia không coi việc sử_dụng bitcoin là bất_hợp_pháp , tính hợp_pháp của nó dưới dạng tiền_tệ hay hàng_hoá rất đa_dạng , với các hàm_ý pháp_lý khác nhau .
AutoCAD là phần_mềm ứng_dụng CAD để vẽ ( tạo ) bản_vẽ kỹ_thuật bằng vectơ 2D hay bề_mặt 3D , được phát_triển bởi tập_đoàn Autodesk . Với phiên_bản đầu_tiên được phát_hành vào cuối năm 1982 , AutoCAD là một trong những chương_trình vẽ kĩ_thuật đầu_tiên chạy được trên máy_tính_cá_nhân , nhất_là máy_tính IBM . Ngược_lại , phần_nhiều phần_mềm vẽ kĩ_thuật thời này được sử_dụng trên thiết_bị_đầu_cuối đồ_hoạ ( graphics terminal ) nối với máy_tính lớn hay máy trạm .
AutoCAD là phần_mềm ứng_dụng CAD để vẽ ( tạo ) bản_vẽ kỹ_thuật bằng vectơ 2D hay bề_mặt 3D , được phát_triển bởi tập_đoàn Autodesk . Với phiên_bản đầu_tiên được phát_hành vào cuối năm 1982 , AutoCAD là một trong những chương_trình vẽ kĩ_thuật đầu_tiên chạy được trên máy_tính_cá_nhân , nhất_là máy_tính IBM . Ngược_lại , phần_nhiều phần_mềm vẽ kĩ_thuật thời này được sử_dụng trên thiết_bị_đầu_cuối đồ_hoạ ( graphics terminal ) nối với máy_tính lớn hay máy trạm .
AutoCAD là phần_mềm ứng_dụng CAD để vẽ ( tạo ) bản_vẽ kỹ_thuật bằng vectơ 2D hay bề_mặt 3D , được phát_triển bởi tập_đoàn Autodesk . Với phiên_bản đầu_tiên được phát_hành vào cuối năm 1982 , AutoCAD là một trong những chương_trình vẽ kĩ_thuật đầu_tiên chạy được trên máy_tính_cá_nhân , nhất_là máy_tính IBM . Ngược_lại , phần_nhiều phần_mềm vẽ kĩ_thuật thời này được sử_dụng trên thiết_bị_đầu_cuối đồ_hoạ ( graphics terminal ) nối với máy_tính lớn hay máy trạm .
Trung_Quốc ( giản thể : ; phồn thể : ; bính âm : Zhōngguó ) , tên chính_thức là Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( giản thể : ; phồn thể : ; Hán-Việt : Trung_Hoa_Nhân dân Cộng_hoà Quốc ; bính âm : Zhōnghuá_Rénmín_Gònghéguó ) , là một quốc_gia có chủ_quyền thuộc khu_vực Đông Á. Đây là quốc_gia đông dân nhất thế_giới với dân_số trên 1,405 tỷ người . Trung_Quốc là quốc_gia đơn đảng do Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm quyền , chính_phủ trung_ương đặt tại thủ_đô Bắc_Kinh . Chính_phủ Trung_Quốc thi_hành quyền tài_phán tại 22 tỉnh , 5 khu_tự_trị , 4 đô_thị trực_thuộc và 2 đặc_khu hành_chính là Hồng_Kông và Ma_Cao . Chính_phủ Trung_Quốc cũng tuyên_bố chủ_quyền đối_với tất các vùng lãnh_thổ nằm dưới sự quản_lý của Trung_Hoa_Dân_Quốc ( Đài_Loan ) , đơn_phương tuyên_bố hòn đảo này là tỉnh thứ 23 của mình ( mặc_dù không kiểm_soát trên thực_tế ) , chính_sách hiện đang gây ra nhiều tranh_cãi do tính_chất sự phức_tạp của nó đồng_thời là tác_nhân của vị_thế địa - chính_trị Đài Loan.Với diện_tích lên tới 9.596.961 km² , Trung_Quốc là quốc_gia có diện_tích lục_địa lớn thứ 4 trên thế_giới và là quốc_gia có tổng diện_tích lớn thứ 3 hoặc thứ 4 trên thế_giới tuỳ theo phương_pháp đo_lường . Cảnh_quan đa_dạng thay_đổi từ những thảo_nguyên rừng cùng các sa_mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô_hạn đến các khu rừng cận_nhiệt_đới ở phía nam có mưa nhiều hơn . Các dãy núi Himalaya , Karakoram , Pamir và Thiên_Sơn là ranh_giới tự_nhiên của Trung_Quốc với Nam và Trung Á. Trường_Giang và Hoàng_Hà lần_lượt là sông dài thứ 3 và thứ 6 trên thế_giới , hai sông này bắt_nguồn từ cao_nguyên Thanh_Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông - nơi có dân_cư đông_đúc hơn . Đường bờ biển của Trung_Quốc dọc theo Thái_Bình_Dương và dài 14.500 km , giáp với các biển : Bột_Hải , Hoàng_Hải , biển Hoa_Đông và biển_Đông .
Lịch_sử Trung_Quốc bắt_nguồn từ lưu_vực ở 2 con sông : Hoàng_Hà ( bình_nguyên Hoa_Bắc ) và Trường_Giang ( đồng_bằng Trường_Giang ) . Trải qua hơn 5.000 năm , văn_minh Trung_Hoa phát_triển lớn_mạnh , đặc_trưng bởi hệ_thống triết_học ( trong đó có Nho_giáo , Đạo_giáo và thuyết Âm dương ngũ_hành ) , các thành_tựu khoa_học_kỹ_thuật ( phát_minh ra giấy , la_bàn , thuốc_súng , địa_chấn kế , kỹ_thuật in_ấn ... ) , hoạt_động giao_thương xuyên châu_Á ( Con đường tơ_lụa ) và những đô_thị có quy_mô dân_số và trình_độ kiến_trúc hàng_đầu thế_giới vào thời trung_cổ . Với hơn 5.000 năm lịch_sử , Trung_Quốc là một trong bốn nền văn_minh cổ_đại lớn của thế_giới và là nền văn_minh duy_nhất trong số đó vẫn còn tồn_tại cho đến ngày nay.Hệ_thống chính_trị của Trung_Quốc thời_kỳ phong_kiến được dựa trên các triều_đại quân_chủ kế_tập , khởi_đầu là nhà Hạ ở lưu_vực sông Hoàng_Hà . Từ năm 221 TCN , khi nhà Tần chinh_phục các quốc_gia khác để hình_thành một đế_quốc Trung_Hoa thống_nhất , quốc_gia này đã trải qua các lần mở_rộng , đứt_đoạn và cải_cách . Trung_Hoa_Dân_Quốc lật_đổ triều_đại phong_kiến cuối_cùng của Trung_Quốc là nhà Thanh vào năm 1912 sau cuộc Cách_mạng Tân_Hợi và cầm_quyền tại Trung_Quốc đại_lục cho đến năm 1949 . Sau khi Đế_quốc Nhật_Bản bại_trận trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Trung_Quốc rơi vào một cuộc nội_chiến kéo_dài trong vòng 23 năm ( từ 1927-1950 ) , cuối_cùng , Đảng Cộng_sản đánh_bại Quốc_dân Đảng và thiết_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa tại Bắc_Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 , trong khi đó Quốc_Dân Đảng di_dời chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc đến đảo Đài_Loan .
Kể từ khi tiến_hành cuộc cải_cách kinh_tế vào năm 1978 , nền kinh kế Trung_Quốc đã có tốc_độ tăng_trưởng nhanh_chóng . Năm 2020 , quy_mô nền kinh_tế Trung_Quốc với hơn 1,4 tỷ dân đạt mức 24,1 nghìn tỷ USD - đứng_số 1 thế_giới tính theo sức_mua tương_đương ( PPP ) , GDP danh_nghĩa đạt mức 14,8 nghìn tỷ USD , xếp thứ 2 sau Hoa_Kỳ , thu_nhập bình_quân đầu người đạt mức 10,839 nghìn USD / người - xếp_hạng 59 toàn_cầu theo danh_nghĩa ( 2019 ) hoặc 17,206 USD / người , xếp_hạng 73 trên thế_giới theo sức_mua ( ước_tính 2019-2020 ) .
Trung_Quốc là quốc_gia sở_hữu vũ_khí_hạt_nhân và có quân_đội_thường_trực với số_lượng lớn nhất thế_giới cùng ngân_sách quốc_phòng lớn thứ nhì . Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa trở_thành một thành_viên của Liên_Hiệp_Quốc từ năm 1971 sau khi chính_thể này thay_thế Trung_Hoa_Dân quốc trong vị_thế thành_viên thường_trực của Hội_đồng Bảo_an Liên_Hiệp_Quốc . Trung_Quốc cũng là thành_viên của một_số tổ_chức đa_phương chính_thức và phi chính_thức trong đó nổi_bật như : WTO , APEC , BRICS , SCO và G-20 , ... Trung_Quốc là một cường_quốc và một_số học_giả nhận_định đây là một trong những siêu_cường tiềm_năng trên thế_giới . Trung_Quốc đang có mục_tiêu trở_thành một siêu_cường có_thể cạnh_tranh với Hoa_Kỳ trên mọi mặt : kinh_tế , chính_trị , quân_sự , văn_hoá ; thậm_chí đặt tham_vọng thay_thế Hoa_Kỳ để trở_thành siêu_cường số 1 thế_giới - tuy_nhiên , tham_vọng này không dễ đạt được cũng như kinh_tế Trung_Quốc hiện_nay vẫn còn là một nền kinh_tế công_nghiệp mới đang phát triển.Bên cạnh những thành_tựu kinh_tế , Trung_Quốc hiện cũng đang phải đối_mặt với các vấn_đề từ cả từ trong lẫn ngoài nước như tình_trạng ô_nhiễm môi_trường , bất_bình_đẳng thu_nhập , chênh_lệch mức_sống giữa thành_thị và nông_thôn , tham_nhũng , phong_trào ly_khai ở Tân_Cương , Tây_Tạng và Hồng_Kông cùng các lệnh trừng_phạt / cấm_vận thương_mại , ngoại_giao và công_nghệ từ phía Hoa_Kỳ .
AutoCAD là phần_mềm ứng_dụng CAD để vẽ ( tạo ) bản_vẽ kỹ_thuật bằng vectơ 2D hay bề_mặt 3D , được phát_triển bởi tập_đoàn Autodesk . Với phiên_bản đầu_tiên được phát_hành vào cuối năm 1982 , AutoCAD là một trong những chương_trình vẽ kĩ_thuật đầu_tiên chạy được trên máy_tính_cá_nhân , nhất_là máy_tính IBM . Ngược_lại , phần_nhiều phần_mềm vẽ kĩ_thuật thời này được sử_dụng trên thiết_bị_đầu_cuối đồ_hoạ ( graphics terminal ) nối với máy_tính lớn hay máy trạm .
AutoCAD là phần_mềm ứng_dụng CAD để vẽ ( tạo ) bản_vẽ kỹ_thuật bằng vectơ 2D hay bề_mặt 3D , được phát_triển bởi tập_đoàn Autodesk . Với phiên_bản đầu_tiên được phát_hành vào cuối năm 1982 , AutoCAD là một trong những chương_trình vẽ kĩ_thuật đầu_tiên chạy được trên máy_tính_cá_nhân , nhất_là máy_tính IBM . Ngược_lại , phần_nhiều phần_mềm vẽ kĩ_thuật thời này được sử_dụng trên thiết_bị_đầu_cuối đồ_hoạ ( graphics terminal ) nối với máy_tính lớn hay máy trạm .
AutoCAD là phần_mềm ứng_dụng CAD để vẽ ( tạo ) bản_vẽ kỹ_thuật bằng vectơ 2D hay bề_mặt 3D , được phát_triển bởi tập_đoàn Autodesk . Với phiên_bản đầu_tiên được phát_hành vào cuối năm 1982 , AutoCAD là một trong những chương_trình vẽ kĩ_thuật đầu_tiên chạy được trên máy_tính_cá_nhân , nhất_là máy_tính IBM . Ngược_lại , phần_nhiều phần_mềm vẽ kĩ_thuật thời này được sử_dụng trên thiết_bị_đầu_cuối đồ_hoạ ( graphics terminal ) nối với máy_tính lớn hay máy trạm .
AutoCAD là phần_mềm ứng_dụng CAD để vẽ ( tạo ) bản_vẽ kỹ_thuật bằng vectơ 2D hay bề_mặt 3D , được phát_triển bởi tập_đoàn Autodesk . Với phiên_bản đầu_tiên được phát_hành vào cuối năm 1982 , AutoCAD là một trong những chương_trình vẽ kĩ_thuật đầu_tiên chạy được trên máy_tính_cá_nhân , nhất_là máy_tính IBM . Ngược_lại , phần_nhiều phần_mềm vẽ kĩ_thuật thời này được sử_dụng trên thiết_bị_đầu_cuối đồ_hoạ ( graphics terminal ) nối với máy_tính lớn hay máy trạm .
DXF ( viết tắt của tiếng Anh : Drawing_Exchange_Format ) là một định_dạng dữ_liệu được phát_triển bởi Autodesk dùng cho việc chuyển_đổi dữ_liệu giữa các phần_mềm hỗ_trợ thiết_kế khác nhau . DXF được giới_thiệu lần đầu vào tháng 12 năm 1982 nhằm cung_cấp bản thay_thế chính_xác hơn so với bản DWG truyền_thống . Trong nhiều năm tiếp_theo , Autodesk vẫn không chịu công_bố thông_tin về kỹ_thuật nên việc truy_nhập tập_tin gặp không ít khó_khăn . Các thông_tin kỹ_thuật DXF được chính_thức công_bố trên trang mạng từ khi có phiên_bản AutoCAD 13 ( 11.1994 ) cho đến phiên_bản AutoCAD 2009 ( 3.2008 ) .
Autodesk_Inventor là một ứng_dụng CAD dùng cho thiết_kế cơ_khí 3D , mô_phỏng , trực_quan_hoá và tạo tài_liệu được phát_triển bởi Autodesk .
AutoCAD là phần_mềm ứng_dụng CAD để vẽ ( tạo ) bản_vẽ kỹ_thuật bằng vectơ 2D hay bề_mặt 3D , được phát_triển bởi tập_đoàn Autodesk . Với phiên_bản đầu_tiên được phát_hành vào cuối năm 1982 , AutoCAD là một trong những chương_trình vẽ kĩ_thuật đầu_tiên chạy được trên máy_tính_cá_nhân , nhất_là máy_tính IBM . Ngược_lại , phần_nhiều phần_mềm vẽ kĩ_thuật thời này được sử_dụng trên thiết_bị_đầu_cuối đồ_hoạ ( graphics terminal ) nối với máy_tính lớn hay máy trạm .
Autodesk , Inc. ( NASDAQ : ADSK ) là một công_ty đa quốc_gia của Hoa_Kỳ với dòng sản_phẩm chính là các phần_mềm thiết_kế 2D và 3D dành cho kiến_trúc , kỹ_thuật xây_dựng , truyền_thông và giải_trí . Autodesk do lập_trình_viên John_Walker , đồng_tác_giả của các phiên_bản đầu_tiên của sản_phẩm phần_mềm CAD đặc_trưng của công_ty có tên AutoCAD , cùng mười_hai thành_viên khác sáng_lập vào năm 1982 . Trụ_sở của công_ty đặt tại San_Rafael , California .
Autodesk có_lẽ nổi_tiếng nhất nhờ dòng sản_phẩm phần_mềm hỗ_trợ thiết_kế bằng máy_tính có tên AutoCAD . Ngày_nay , Autodesk là công_ty phần_mềm thiết_kế lớn nhất trên thế_giới , với hơn 9 triệu người sử_dụng trên khắp thế_giới , và công_ty cũng vừa được liệt_kê trong danh_sách " 50 Công_ty Sáng_tạo nhất thế_giới " của tạp_chí Fast_Company với vị_trí thứ 25 .
Autodesk đã phát_triển một tập các giải_pháp tạo_mẫu kỹ_thuật_số ( digital prototyping ) để giúp người dùng hình_dung , mô_phỏng và phân_tích các tiến_trình ở thế_giới thực thông_qua quá_trình thiết_kế . Công_ty cũng cung_cấp phần_mềm sáng_tạo và quản_lý phương_tiện kỹ_thuật_số ở tất_cả kỹ_thuật phương_tiện và giải_trí , từ các hiệu_ứng phim_ảnh và truyền_hình , phân_loại màu , và biên_tập cho đến phát_triển hoạt_hoạ , trò_chơi máy_tính , và hình_dung thiết_kế .
Autodesk , Inc. ( NASDAQ : ADSK ) là một công_ty đa quốc_gia của Hoa_Kỳ với dòng sản_phẩm chính là các phần_mềm thiết_kế 2D và 3D dành cho kiến_trúc , kỹ_thuật xây_dựng , truyền_thông và giải_trí . Autodesk do lập_trình_viên John_Walker , đồng_tác_giả của các phiên_bản đầu_tiên của sản_phẩm phần_mềm CAD đặc_trưng của công_ty có tên AutoCAD , cùng mười_hai thành_viên khác sáng_lập vào năm 1982 . Trụ_sở của công_ty đặt tại San_Rafael , California .
Autodesk có_lẽ nổi_tiếng nhất nhờ dòng sản_phẩm phần_mềm hỗ_trợ thiết_kế bằng máy_tính có tên AutoCAD . Ngày_nay , Autodesk là công_ty phần_mềm thiết_kế lớn nhất trên thế_giới , với hơn 9 triệu người sử_dụng trên khắp thế_giới , và công_ty cũng vừa được liệt_kê trong danh_sách " 50 Công_ty Sáng_tạo nhất thế_giới " của tạp_chí Fast_Company với vị_trí thứ 25 .
Autodesk đã phát_triển một tập các giải_pháp tạo_mẫu kỹ_thuật_số ( digital prototyping ) để giúp người dùng hình_dung , mô_phỏng và phân_tích các tiến_trình ở thế_giới thực thông_qua quá_trình thiết_kế . Công_ty cũng cung_cấp phần_mềm sáng_tạo và quản_lý phương_tiện kỹ_thuật_số ở tất_cả kỹ_thuật phương_tiện và giải_trí , từ các hiệu_ứng phim_ảnh và truyền_hình , phân_loại màu , và biên_tập cho đến phát_triển hoạt_hoạ , trò_chơi máy_tính , và hình_dung thiết_kế .
Windows_XP là một hệ_điều_hành của Microsoft sản_xuất dành cho các máy_tính_cá_nhân , là một phần của họ hệ_điều_hành Windows_NT . Chạy trên các bộ_xử_lý x86 và IA-64 ( mã phiên_bản là 5.1 ) , hướng tới các máy_tính dùng trong gia_đình và kinh_doanh , máy_tính_xách_tay , và trung_tâm phương_tiện . Tên " XP " là cách viết ngắn_gọn của " experience " .
Windows_XP là hệ_điều_hành kế_nhiệm của cả Windows 2000 và Windows_Me , và là hệ_điều_hành đầu_tiên của Microsoft hướng đến người tiêu_dùng được xây_dựng trên nhân và kiến_trúc của Windows_NT . Windows_XP được ra_mắt vào ngày 25 tháng 10 năm 2001 , và cho tới tháng 1 năm 2006 , trên 400 triệu bản đã được bán ra , theo như ước_tính của một chuyên_gia IDC .
Windows_XP được kế_nhiệm bởi Windows_Vista , được phát_hành cho các nhà_bán_lẻ vào ngày 8 tháng 11 năm 2006 , và phát_hành rộng_rãi vào ngày 30 tháng 1 năm 2007 . Việc bán trực_tiếp Windows_XP qua kênh bán_lẻ và OEM đã ngưng vào ngày 30 tháng 6 năm 2008 , mặc_dù vẫn có_thể mua được Windows_XP từ các Nhà xây_dựng hệ_thống ( OEM nhỏ hơn bán máy_tính lắp_ráp ) cho đến ngày 31 tháng 7 năm 2009 hoặc bằng cách mua Windows_Vista_Ultimate hoặc Business rồi hạ_cấp xuống Windows_XP .
Wikipedia ( ( ) WIK-i-PEE-dee-ə hoặc ( ) WIK-ee-PEE-dee-ə ) là một bách_khoa_toàn_thư mở với mục_đích chính là cho_phép mọi người đều có_thể viết bài bằng nhiều loại ngôn_ngữ trên Internet . Wikipedia đang là tài_liệu tham_khảo viết chung lớn nhất và phổ_biến nhất trên Internet , và hiện_tại được xếp_hạng trang_web phổ_biến thứ 5 trên toàn_cầu . Là một trang_web không có quảng_cáo , Wikipedia được tổ_chức phi lợi_nhuận Wikimedia_Foundation quản_lý , nhận tài_trợ chủ_yếu thông_qua quyên góp.Wikipedia bắt_đầu được hoạt_động từ ngày 15 tháng 1 năm 2001 để bổ_sung bách_khoa_toàn_thư Nupedia dưới sự điều_hành của Jimmy_Wales và Larry_Sanger . Sanger đặt tên cho wikipedia như là một từ ghép của " wiki " và " encyclopedia " . Khởi_đầu trang này chỉ là một trang wikipedia tiếng Anh , nhưng các phiên_bản wikipedia của các thứ tiếng khác đã được xây_dựng nhanh_chóng . Với 6.2 triệu bài viết , phiên_bản wikipedia tiếng Anh là phiên_bản lớn nhất trong số hơn 300 phiên_bản hiện có . Tổng_quan Wikipedia hiện có hơn 55 triệu bài viết , và thu_hút hơn 1,7 tỷ lượt xem mỗi tháng.Từ khi được mở_cửa , Wikipedia càng_ngày_càng nổi_tiếng và sự thành_công của nó đã nảy_sinh ra vài dự_án liên_quan . Tuy_nhiên , có nhiều tranh_luận về sự tin_cậy của nó . Mặc_dù vậy , một công_bố vào ngày 9/8/2014 của viện thăm_dò YouGov sau khi khảo_sát 2.000 người tại Anh cho thấy 64% số người được hỏi tin vào độ xác_thực của thông_tin trên Wikipedia , cao hơn tỉ_lệ 61% tin vào BBC , và vào những tờ báo uy_tín khác như The_Times ( 45% ) , The_Guardian ( 45% ) , The_Sun ( 13% ) .
Wikipedia thường được làm nguồn bởi phương_tiện truyền_thông đại_chúng , có_khi được chỉ_trích và cũng có_khi được khen vì những đặc_tính : tự_do , mở , dễ sửa_đổi và phạm_vi rộng_rãi . Nhiều khi dự_án không_chỉ được nói đến , nhưng cũng được làm nguồn về chủ_đề khác . Wikipedia khuyến_khích những người đóng_góp theo quy_định " Thái_độ trung_lập " , bằng cách tóm_tắt các quan_điểm quan_trọng để tới gần sự_thật khách_quan . Việc dùng Wikipedia như nguồn tham_khảo đã gây ra tranh_luận vì tính mở của nó làm nó có_thể bị phá_hoại , bị sửa không đúng , hoặc không bao_gồm các chủ_đề đều_đặn , hoặc có ý_kiến không có căn_cứ . Nó cũng bị chê là có thiên_vị hệ_thống , đặt cao ý_kiến số đông hơn là bằng_cấp , sự thiếu trách_nhiệm cũng như kiến_thức chuyên_môn của người viết khi được so_sánh với những bách_khoa_toàn_thư thông_thường . Tuy_nhiên , số_lượng chủ_đề rộng_rãi và cặn_kẽ của nó , và tính_năng được cập_nhật liên_tục , đã làm cho dự_án này trở_thành nguồn tham_khảo hữu_ích đối_với hàng triệu người .
Năm 2005 , tập_san Nature công_bố một đánh_giá so_sánh 42 bài viết nội_dung khoa_học từ Encyclopædia_Britannica và Wikipedia , cho thấy mức_độ chính_xác của Wikipedia tiệm_cận với mức chính_xác của Encyclopædia Britannica.Wikipedia cũng bị chỉ_trích vì đã cho thấy sự thiên_lệch có tính hệ_thống , đưa ra một sự kết_hợp giữa " sự_thật , nửa sự_thật , và sai_lầm " , và trong các chủ_đề gây tranh_cãi , đã bị chính_trị thao_túng và bị truyền_thông sử_dụng để tuyên truyền.Vào năm 2017 , Facebook thông_báo rằng nó sẽ giúp người đọc phát_hiện tin_tức giả_mạo bằng các liên_kết tương_ứng với các bài viết trên Wikipedia . YouTube đã công_bố một kế_hoạch tương_tự vào năm 2018 . Đáp lại , The_Washington_Post đã nhấn_mạnh , " Wikipedia là cảnh_sát tốt của Internet " .
ABB is a công_ty đa quốc_gia trụ_sở tại Zurich , Thuỵ_Sĩ , hoạt_động trong robot học , power và automation . Nó đứng thứ 143 Forbes_Ranking ( 2010 ) . ABB là một trong công_ty lớn nhất thế_giới . ABB hoạt_động khoảng 100 quốc_gia , với khoảng 145.000 nhân_viên vào tháng 6 năm 2012 , và doanh_thu 40 tỷ USD vào năm 2011 .
Tự_động_hoá hoặc Điều_khiển tự_động , là việc sử_dụng nhiều hệ_thống điều_khiển cho các thiết_bị hoạt_động như máy_móc , xử_lý tại các nhà_máy , nồi_hơi , lò xử_lý nhiệt , chuyển mạch trong mạng điện_thoại , chỉ_đạo và ổn_định của tàu_thuỷ , máy_bay và các ứng_dụng khác với con_người can_thiệp tối_thiểu hoặc giảm . Một_số quy_trình đã được hoàn_toàn tự_động .
Lợi_ích lớn nhất của tự_động_hoá là nó tiết_kiệm lao_động , tuy_nhiên , nó cũng được sử_dụng để tiết_kiệm năng_lượng và nguyên_vật_liệu và nâng cao chất_lượng với độ_chính_xác cao .
Thuật_ngữ " tự_động_hoá " , lấy cảm_hứng từ các máy tự_động , chưa được sử_dụng rộng_rãi trước năm 1947 , khi Ford thành_lập một bộ_phận tự_động_hoá . Trong thời_gian này ngành công_nghiệp đã được áp_dụng nhanh_chóng điều_khiển phản_hồi , mà đã được giới_thiệu trong những năm 1930 . Tự_động_hoá đã được thực_hiện bằng phương_tiện khác nhau bao_gồm cơ_khí , thuỷ_lực , khí nén , điện , điện_tử và máy_tính , thường kết_hợp . Các hệ_thống phức_tạp , chẳng_hạn như các nhà_máy hiện_đại , máy_bay và tàu_thuỷ thường sử_dụng tất_cả những kỹ_thuật kết_hợp .
Tự_động_hoá hoặc Điều_khiển tự_động , là việc sử_dụng nhiều hệ_thống điều_khiển cho các thiết_bị hoạt_động như máy_móc , xử_lý tại các nhà_máy , nồi_hơi , lò xử_lý nhiệt , chuyển mạch trong mạng điện_thoại , chỉ_đạo và ổn_định của tàu_thuỷ , máy_bay và các ứng_dụng khác với con_người can_thiệp tối_thiểu hoặc giảm . Một_số quy_trình đã được hoàn_toàn tự_động .
Lợi_ích lớn nhất của tự_động_hoá là nó tiết_kiệm lao_động , tuy_nhiên , nó cũng được sử_dụng để tiết_kiệm năng_lượng và nguyên_vật_liệu và nâng cao chất_lượng với độ_chính_xác cao .
Thuật_ngữ " tự_động_hoá " , lấy cảm_hứng từ các máy tự_động , chưa được sử_dụng rộng_rãi trước năm 1947 , khi Ford thành_lập một bộ_phận tự_động_hoá . Trong thời_gian này ngành công_nghiệp đã được áp_dụng nhanh_chóng điều_khiển phản_hồi , mà đã được giới_thiệu trong những năm 1930 . Tự_động_hoá đã được thực_hiện bằng phương_tiện khác nhau bao_gồm cơ_khí , thuỷ_lực , khí nén , điện , điện_tử và máy_tính , thường kết_hợp . Các hệ_thống phức_tạp , chẳng_hạn như các nhà_máy hiện_đại , máy_bay và tàu_thuỷ thường sử_dụng tất_cả những kỹ_thuật kết_hợp .
Maven là công_cụ quản_lý và thiết_lập tự_động 1 dự_án phần_mềm . Chủ_yếu dùng cho các lập_trình_viên java , nhưng nó cũng có_thể được dùng để xây_dựng và quản_lý các dự_án dùng C # , Ruby , Scala hay ngôn_ngữ khác . Maven phục_vụ mục_đích tương_tự như Apache_Ant , nhưng nó dựa trên khái_niệm khác và cách hoạt_động khác . Maven được quản_lý bởi Apache_Software_Foundation , nó là một phần của dự_án Jakarta_Project . Maven dùng khái_niệm Project_Object_Model ( POM ) để mô_tả việc build project , các thành_phần phụ_thuộc và các module . Nó định_nghĩa trước các target cho việc khai_báo task , trình biên_dịch , đóng_gói và thứ_tự hoạt_động để mọi việc diễn ra tốt nhất .
Maven tải các thư_viện , plug-in từ 1 hoặc nhiều repositories . Maven cung_cấp việc hỗ_trợ tải file từ repository trung_tâm của Maven 2 và các repositories khác . Cũng có_thể upload các sản_phẩm lên repository sau khi đã build xong .
Maven được xây_dựng dựa trên kiến_trúc plugin - cho_phép sử_dụng bất_kỳ ứng_dụng điều_khiển nào thông_qua đầu_vào tiêu_chuẩn . Về mặt lý_thuyết , điều này cho_phép bất_kỳ ai cũng có_thể viết các plugin để giao_tiếp với các build tool ( trình biên_dịch , unit test tool , etc ) cho bất_kỳ ngôn_ngữ nào khác . Nhưng trong thực_tế , hỗ_trợ và sử_dụng cho các ngôn_ngữ khác đã bị thu_hẹp . Hiện_tại thì plugin cho.Net đã có và vẫn được duy_trì , và một plugin cho C / C + + cũng được duy_trì cho Maven 1 .
Katalon_Studio là một giải_pháp kiểm_thử tự_động được phát_triển bởi Katalon_LLC . Phần_mềm này được xây_dựng dựa trên các khung tự_động_hoá nguồn mở Selenium , Appium với giao_diện IDE chuyên_dụng để kiểm_thử ứng_dụng web , API , di_động và máy_tính_để_bàn . Bản phát_hành đầu_tiên để sử_dụng nội_bộ là vào tháng 1 năm 2015 . Bản phát_hành công_khai đầu_tiên là vào tháng 9 năm 2016 . Năm 2018 , phần_mềm đã giành được 9% thâm_nhập thị_trường trong lĩnh_vực kiểm_thử tự_động giao_diện người dùng , theo Báo_cáo về tình_hình kiểm_thử năm 2018 của SmartBear.Katalon được công_nhận là Sự lựa_chọn của khách_hàng trong lĩnh_vực kiểm_thử tự_động phần_mềm của Gartner_Peer_Insights tháng 3 năm 2019 và tháng 3 năm 2020 .
Mô_hình thác nước ( tiếng Anh : waterfall model ) là một mô_hình của quy_trình phát_triển phần_mềm , trong đó quy_trình phát_triển trông giống như một dòng_chảy , với các pha được thực_hiện theo trật_tự nghiêm_ngặt và không có sự quay lui hay nhảy vượt pha là : phân_tích yêu_cầu , thiết_kế , triển_khai thực_hiện , kiểm_thử , liên_kết và bảo_trì . Người ta thường dẫn bài báo được Winston W. Royce xuất_bản vào năm 1970 để giải_thích nguồn_gốc cho tên gọi " thác nước " ; nhưng có_điều thú_vị là chính Royce đã dùng mô_hình phát_triển lặp chứ không hề dùng thuật_ngữ " mô_hình thác nước " .
Koenigsegg_Automotive_AB ( phát_âm tiếng Thuỵ_Điển : [ ˈkøːnɪgsɛg ] ( nghe ) , tiếng Anh : / ˈkʌnɪɡsɛɡ / ) là một nhà_máy ở Thuỵ_Điển chuyên sản_xuất các loại xe_hơi thể_thao cao_cấp có trụ_sở tại Ängelholm , và là công_ty đã thông_báo mua lại Saab_Automobile từ General_Motors .
CNC viết tắt cho Computer ( ized ) Numerical ( ly ) Control ( led ) ( điều_khiển bằng máy_tính ) đề_cập đến việc điều_khiển bằng máy_tính các máy_móc khác với mục_đích sản_xuất ( có tính lặp lại ) các bộ_phận kim_khí ( hay các vật_liệu khác ) phức_tạp , bằng cách sử_dụng các chương_trình viết bằng ký_hiệu chuyên_biệt theo tiêu_chuẩn EIA-274 - D , thường gọi là mã G. CNC được phát_triển cuối thập_niên 1940 đầu thập_niên 1950 ở phòng_thí_nghiệm Servomechanism của trường MIT .
Rung , ồn và độ bền ( NVH ) , còn được gọi là rung và ồn ( N & V ) , là nghiên_cứu và sửa_đổi đặc_tính tiếng ồn và độ rung của xe , đặc_biệt là xe_hơi và xe_tải . Trong khi rung và ồn có_thể dễ_dàng đo được , độ bền là đặc_tính chủ_quan , và được đo thông_qua đánh_giá " jury " , hoặc với các công_cụ phân_tích có_thể cung_cấp kết_quả phản_ánh ấn_tượng chủ_quan của con_người . Những công_cụ sau_cùng thuộc về lĩnh_vực được gọi là " psychoacoustics . " .
NVH bên trong đề_cập đến tiếng ồn và độ rung của những người ở trong cabin , trong khi NVH bên ngoài phần_lớn liên_quan đến tiếng ồn phát ra từ xe , và bao_gồm thử_nghiệm tiếng ồn do lái_xe . NVH chủ_yếu là kỹ_thuật , nhưng các phép đo khách_quan thường không dự_đoán được hoặc tương_quan tốt với ấn_tượng chủ_quan về quan_sát con_người . Ví_dụ , mặc_dù phản_ứng của tai ở mức_độ ồn vừa_phải xấp_xỉ bằng A-weighting , hai tiếng ồn khác nhau với cùng một mức_độ trọng_số A không nhất_thiết đáng lo_ngại . Lĩnh_vực psychoacoustics là một phần quan_tâm đến mối tương_quan này .
Trong một_số trường_hợp , kỹ_sư NVH cần thay_đổi chất_lượng âm_thanh bằng cách cộng hoặc trừ các sóng hài đặc_biệt , thay_vì để chiếc xe yên_tĩnh .
IEEE 802.3 là một working group và là một bộ tiêu_chuẩn Institute of Electrical and Electronics_Engineers ( IEEE ) do working group này tạo ra nhằm định_nghĩa tầng vật_lý và media access control ( MAC ) của tầng liên_kết dữ_liệu của Ethernet có dây . Nói_chung đây là một công_nghệ mạng local area network ( LAN ) cùng một_số ứng_dụng wide area network ( WAN ) . Các kết_nối vật_lý được lập nên giữa các nốt và / hoặc các thiết_bị hạ_tầng ( các hub , switch , router ) bằng nhiều loại cáp đồng hoặc cáp_quang . 802.3 là một công_nghệ hỗ_trợ hạ_tầng mạng IEEE 802.1 . 802.3 cũng định_nghĩa phương_pháp truy_cập LAN sử_dụng CSMA / CD .
Automolis là một chi bướm đêm trong họ Erebidae .
Robot học bầy đàn là một_cách tiếp_cận sự phối_hợp của nhiều robot như một hệ_thống bao_gồm một số_lượng lớn các robot vật_lý đơn_giản . Người ta cho rằng một hành_vi tập_thể mong_muốn xuất_hiện từ sự tương_tác giữa các robot và tương_tác của robot với môi_trường . Cách tiếp_cận này nổi lên trên lĩnh_vực trí_tuệ đám đông nhân_tạo , cũng như các nghiên_cứu_sinh học côn_trùng , kiến và các lĩnh_vực khác trong tự_nhiên , nơi mà hành_vi bầy đàn xuất_hiện .
Autoba là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae .
Amazon Web_Services ( AWS ) là một công_ty con của Amazon cung_cấp các nền_tảng điện_toán đám mây theo yêu_cầu cho các cá_nhân , công_ty và chính_phủ , trên cơ_sở trả tiền theo nhu_cầu sử_dụng ( pay-as-you-go ) . Tóm_lại , các dịch_vụ web điện_toán đám mây này cung_cấp một bộ cơ_sở_hạ_tầng kỹ_thuật trừu_tượng nguyên_thuỷ và các công_cụ và khối xây_dựng máy_tính phân_tán . Một trong những dịch_vụ này là Amazon Elastic_Compute_Cloud , cho_phép người dùng có_thể tuỳ_ý sử_dụng một cụm máy_tính ảo , có sẵn mọi lúc , thông_qua Internet . Phiên_bản máy_tính ảo của AWS mô_phỏng hầu_hết các thuộc_tính của máy_tính thật , bao_gồm các đơn_vị xử_lý trung_tâm phần_cứng ( CPU ) và đơn_vị xử_lý đồ_hoạ ( GPU ) để xử_lý , bộ_nhớ cục_bộ / RAM , lưu_trữ ổ_cứng / SSD ; lựa_chọn hệ_điều_hành ; kết_nối mạng ; và phần_mềm ứng_dụng được tải sẵn như máy_chủ web , cơ_sở_dữ_liệu , quản_lý quan_hệ khách_hàng ( CRM ) , v.v.
Công_nghệ AWS được triển_khai tại các trang_trại máy_chủ trên toàn thế_giới và được duy_trì bởi công_ty con Amazon . Chi_phí được tính dựa trên sự kết_hợp của việc sử_dụng , các tính_năng phần_cứng / hệ_điều_hành / phần_mềm / mạng được thuê_bao lựa_chọn , yêu_cầu về tính sẵn có , dự_phòng , bảo_mật và tuỳ chọn dịch_vụ . Người đăng_ký có_thể trả tiền cho một máy_tính AWS ảo , máy_tính vật_lý chuyên_dụng hoặc cụm của một trong hai . Là một phần của thoả_thuận đăng_ký , Amazon cung_cấp bảo_mật cho hệ_thống của người đăng_ký . AWS hoạt_động từ nhiều khu_vực địa_lý toàn_cầu bao_gồm 6 khu_vực ở Bắc Mỹ.Trong năm 2017 , AWS bao_gồm hơn 90 dịch_vụ ( 165 tính đến năm 2019 ) trải rộng trên phạm_vi rộng bao_gồm máy_tính , lưu_trữ , mạng , cơ_sở_dữ_liệu , phân_tích , dịch_vụ ứng_dụng , triển_khai , quản_lý , di_động , công_cụ cho nhà_phát_triển và công_cụ cho Internet of Things . Phổ_biến nhất bao_gồm Amazon Elastic_Compute_Cloud ( EC 2 ) và Amazon Simple_Storage_Service ( Amazon S 3 ) . Hầu_hết các dịch_vụ không được phơi_bày trực_tiếp với người dùng cuối mà thay vào đó cung_cấp chức_năng thông_qua API để các nhà_phát_triển sử_dụng trong ứng_dụng của họ . Các dịch_vụ của Amazon Web_Services được truy_cập qua HTTP , sử_dụng kiểu kiến_trúc REST và giao_thức SOAP .
Amazon tiếp_thị AWS cho các thuê_bao như một_cách để có được năng_lực tính_toán quy_mô lớn nhanh hơn và rẻ hơn so với việc xây_dựng một trang_trại máy_chủ vật_lý thực_tế . Tất_cả các dịch_vụ đều được lập hoá_đơn dựa trên việc sử_dụng , nhưng mỗi dịch_vụ đo_lường mức_độ sử_dụng theo những cách khác nhau . Tính đến năm 2017 , AWS sở_hữu 34% thị_phần chi_phối toàn_bộ dịch_vụ đám mây ( IaaS , PaaS ) trong khi ba đối_thủ tiếp_theo Microsoft , Google và IBM có lần_lượt 11% , 8% , 6% theo Synergy_Group .
Giấy_phép lái_xe hay còn gọi là Bằng lái_xe là một loại giấy_phép , chứng_chỉ do cơ_quan nhà_nước hoặc cơ_quan có thẩm_quyền cấp cho một người cụ_thể cho_phép người đó được phép vận_hành , lưu_thông , tham_gia giao_thông bằng xe_cơ_giới các loại như xe_máy , xe_hơi , xe_tải , xe_buýt , xe_khách hoặc các loại_hình xe khác trên các con đường công_cộng .
Abivin ( tên đầy_đủ : Công_ty Trách_Nhiệm Hữu_Hạn Abivin ) là một công_ty B2B ( Business to_Business ) về công_nghệ chuyên cung_cấp nền_tảng Tối_ưu Logistics cho các doanh_nghiệp . Trụ_sở chính của công_ty được đặt tại Hà_Nội , Việt_Nam .
Thương_mại_điện_tử , hay còn gọi là e-commerce , e-comm hay EC , là sự mua_bán sản_phẩm hay dịch_vụ trên các hệ_thống điện_tử như Internet và các mạng máy_tính . Thương_mại_điện_tử dựa trên một_số công_nghệ như chuyển tiền điện_tử , quản_lý chuỗi dây_chuyền cung_ứng , tiếp_thị Internet , quá_trình giao_dịch trực_tuyến , trao_đổi dữ_liệu điện_tử ( EDI ) , các hệ_thống quản_lý hàng tồn_kho , và các hệ_thống tự_động thu_thập dữ_liệu . Thương_mại_điện_tử hiện_đại thường sử_dụng mạng World_Wide_Web là một điểm ít_nhất phải có trong chu_trình giao_dịch , mặc_dù nó có_thể bao_gồm một phạm_vi lớn hơn về mặt công_nghệ như email , các thiết_bị di_động như là điện_thoại .
Thương_mại_điện_tử thông_thường được xem ở các khía_cạnh của kinh_doanh điện_tử ( e-business ) . Nó cũng bao_gồm việc trao_đổi dữ_liệu tạo điều_kiện thuận_lợi cho các nguồn tài_chính và các khía_cạnh thanh_toán của việc giao_dịch kinh doanh.E-commerce có_thể được dùng theo một_vài hoặc toàn_bộ những nghĩa như sau : E-tailing ( bán_lẻ trực_tuyến ) hoặc " cửa_hàng ảo " trên trang_web với các danh_mục trực_tuyến , đôi_khi được gom thành các " trung_tâm mua_sắm ảo " . Việc thu_thập và sử_dụng dữ_liệu cá_nhân thông_qua các địa_chỉ liên_lạc web . Trao_đổi dữ_liệu điện_tử ( EDI ) , trao_đổi dữ_liệu giữa Doanh_nghiệp với Doanh_nghiệp . Email , fax và cách sử_dụng chúng như là phương_tiện cho việc tiếp_cận và thiếp lập mối quan_hệ với khách_hàng ( ví_dụ như bản tin - newsletters ) .
Việc mua và bán giữa Doanh_nghiệp với Doanh_nghiệp . Bảo_mật các giao_dịch kinh_doanh .
Marketing là quá_trình kinh_doanh tạo mối quan_hệ và làm hài_lòng khách_hàng . Tập_trung vào khách_hàng , một trong những thành_phần hàng_đầu của quản_lý doanh_nghiệp . Hiệp_hội Marketing_Mỹ ( American_Marketing_Association , AMA ) cho định_nghĩa sau : " Marketing là một nhiệm_vụ trong cơ_cấu tổ_chức và là một tập_hợp các tiến_trình để nhằm tạo ra , trao_đổi , truyền_tải các giá_trị đến các khách_hàng , và nhằm quản_lý quan_hệ khách_hàng bằng những cách khác nhau để mang về lợi_ích cho tổ_chức và các thành_viên trong hội_đồng cổ_đông " . Có_thể xem như marketing là quá_trình mà những cá_nhân hoặc tập_thể đạt được những gì họ cần và muốn thông_qua việc tạo_lập , cống_hiến , và trao_đổi tự_do giá_trị của các sản_phẩm và dịch_vụ với nhau ( MM - Kotler ) .
Theo định_nghĩa dành cho các nhà_quản_lý , marketing được ví_như " nghệ_thuật bán hàng " , nhưng khá ngạc_nhiên rằng , yếu_tố quan_trọng nhất của marketing thật_ra không nằm ở chỗ bán sản_phẩm . Peter_Drucker , nhà lý_thuyết quản_lý hàng_đầu cho rằng : " Nhưng mục_đích của marketing là làm_sao để biết và hiểu rõ khách_hàng thật tốt sao cho sản_phẩm hoặc dịch_vụ thích_hợp nhất với người đó , và tự nó sẽ bán được nó . Lý_tưởng nhất , Marketing nên là kết_quả từ sự sẵn_sàng mua_sắm . Từ đó , việc hình_thành nên sản_phẩm hoặc dịch_vụ mới trở_nên cần_thiết để tạo ra chúng ( sự sẵn_sàng mua_sắm để " tự nó bán được nó " ) " .
Quy_trình marketing bao_gồm 5 bước cơ_bản : Nghiên_cứu thị_trường , phân khúc thị_trường , định_vị thị_trường , quá_trình thực_hiện và cuối_cùng là kiểm_soát .
Marketing là quá_trình kinh_doanh tạo mối quan_hệ và làm hài_lòng khách_hàng . Tập_trung vào khách_hàng , một trong những thành_phần hàng_đầu của quản_lý doanh_nghiệp . Hiệp_hội Marketing_Mỹ ( American_Marketing_Association , AMA ) cho định_nghĩa sau : " Marketing là một nhiệm_vụ trong cơ_cấu tổ_chức và là một tập_hợp các tiến_trình để nhằm tạo ra , trao_đổi , truyền_tải các giá_trị đến các khách_hàng , và nhằm quản_lý quan_hệ khách_hàng bằng những cách khác nhau để mang về lợi_ích cho tổ_chức và các thành_viên trong hội_đồng cổ_đông " . Có_thể xem như marketing là quá_trình mà những cá_nhân hoặc tập_thể đạt được những gì họ cần và muốn thông_qua việc tạo_lập , cống_hiến , và trao_đổi tự_do giá_trị của các sản_phẩm và dịch_vụ với nhau ( MM - Kotler ) .
Theo định_nghĩa dành cho các nhà_quản_lý , marketing được ví_như " nghệ_thuật bán hàng " , nhưng khá ngạc_nhiên rằng , yếu_tố quan_trọng nhất của marketing thật_ra không nằm ở chỗ bán sản_phẩm . Peter_Drucker , nhà lý_thuyết quản_lý hàng_đầu cho rằng : " Nhưng mục_đích của marketing là làm_sao để biết và hiểu rõ khách_hàng thật tốt sao cho sản_phẩm hoặc dịch_vụ thích_hợp nhất với người đó , và tự nó sẽ bán được nó . Lý_tưởng nhất , Marketing nên là kết_quả từ sự sẵn_sàng mua_sắm . Từ đó , việc hình_thành nên sản_phẩm hoặc dịch_vụ mới trở_nên cần_thiết để tạo ra chúng ( sự sẵn_sàng mua_sắm để " tự nó bán được nó " ) " .
Quy_trình marketing bao_gồm 5 bước cơ_bản : Nghiên_cứu thị_trường , phân khúc thị_trường , định_vị thị_trường , quá_trình thực_hiện và cuối_cùng là kiểm_soát .
Hoạt_động bán hàng là một tập_hợp các hoạt_động và quy_trình kinh_doanh giúp một tổ_chức bán hàng hoạt_động hiệu_quả , hiệu_quả và hỗ_trợ các chiến_lược và mục_tiêu kinh_doanh . Các hoạt_động bán hàng cũng có_thể được gọi là bán hàng , hỗ_trợ bán hàng hoặc hoạt_động kinh_doanh . Tập_hợp các hoạt_động bán hàng hoạt_động khác nhau từ công_ty cho công_ty nhưng thường bao_gồm năm danh_mục này : Hỗ_trợ lực_lượng bán hàng . Sales_Process_Development . Sales_Process_Adoption and Compliance . Sales_Development . Sales_Training . Sales_Force_Communications_ManagementPhân tích kinh_doanh . Sales_Metrics . Sales_ForecastingQuản trị bán hàng . Proposal / Contract_Development . Vendor_Selection and Management . Planning_Process_StewardshipLập kế_hoạch . Incentive_Sales_Compensation_Plan Design . GTM Strategy_Alignment with Roles and Components . Territory_Analysis and Definition .
Goal_SettingNhiệm vụ và thiết_kế hoạt_động bán hàng . Chief of Staff to the Sales_Organization . Stewardship of Sales_Force_Capacity . Initiative_Change_Management . Sales_Operations_Team_Design . Sales_Operations_Talent_ManagementThe sales operations team members are often liaisons for sales to other parts of the organisation such as finance , marketing , legal và IT departments . They will represent the needs of sales in meetings and cross-functional projects . Sales operations as a function . More and more companies are forming sales operations departments within their organizations and , per the sales operations excellence center , sales operations is an established process and considered to be vital contributor to business operations and accounting functions . Sales_Operation_Analysts as a department usually have Sales_Analysts that work directly under them . Supplying them with the data needed to make decisions . These decisions can transform a fragmented and silted model into a customer-adaptive enterprise .
Nowadays , a lot of companies or small businesses start to use [ internet ] tools to improve sales function .
Doanh_nghiệp với doanh_nghiệp ( B 2 B tức Business-to - Business ) mô_tả các giao_dịch thương_mại giữa các doanh_nghiệp , chẳng_hạn như giữa các nhà_sản_xuất với người bán_buôn , hoặc giữa một người bán_sỉ với người bán_lẻ . Đối_lập với hình_thức Doanh_nghiệp với người tiêu_dùng ( B 2 C ) và Doanh_nghiệp với chính_phủ ( B 2 G ) . B2B branding ( xây_dựng thương_hiệu B 2 B ) là một thuật_ngữ được sử_dụng trong lĩnh_vực tiếp_thị .
Khối_lượng tổng_thể của giao_dịch B2B là cao hơn nhiều so với khối_lượng giao_dịch B2C . Lý_do chính là trong một chuỗi cung_ứng thông_thường sẽ có nhiều giao_dịch B2B liên_quan đến tiểu thành_phần nguyên_liệu , và chỉ có một giao_dịch B2C , đặc_biệt là bán_thành_phẩm đến khách_hàng cuối_cùng . Ví_dụ , một nhà_sản_xuất ô_tô thực_hiện một_số giao_dịch B2B chẳng_hạn như mua lốp xe , kính chắn gió , và ống cao_su cho xe của mình . Giao_dịch cuối_cùng , một chiếc xe thành_phẩm bán cho người tiêu_dùng , là một giao_dịch đơn_lẻ ( B 2 C ) .
B2B cũng được sử_dụng trong bối_cảnh truyền_thông và phối_hợp làm_việc . Nhiều doanh_nghiệp hiện_tại sử_dụng phương_tiện truyền_thông xã_hội để kết_nối với người tiêu_dùng ( B 2 C ) , tuy_nhiên , họ sử_dụng các công_cụ tương_tự như trong kinh_doanh để nhân_viên có_thể kết_nối với nhau . Khi truyền_thông diễn ra giữa các nhân_viên , điều này có_thể được gọi là " B2B " truyền_thông .
Tự_động_hoá tiếp_thị ( Marketing_Automation ) là hợp_lý_hoá các hoạt_động tiếp_thị và bán hàng bằng cách thay_thế các quy_trình thủ_công liên_tục , lặp_đi_lặp_lại bằng các giải_pháp tự_động . Tự_động_hoá tiếp_thị giúp những công_việc lập đi lập lại có_thể được xử_lý nhanh_chóng hơn , giảm_thiểu sai_sót và tăng trải_nghiệm khách_hàng .
Bán hàng là hoạt_động liên_quan đến việc bán một lượng hàng_hoá hoặc dịch_vụ trong một khoảng thời_gian định trước .