text
stringlengths
1
5.01k
Stator được quấn các cuộn dây lệch nhau về không_gian ( thường là 3 cuộn dây lệch nhau góc 120 ° ) . Khi cấp_điện áp 3 pha vào dây quấn , trong lòng Stator xuất_hiện từ_trường Fs quay tròn với tốc_độ n= 60 * f / p , với p là số cặp cực của dây quấn Stator , f là tần_số .
Từ_trường này móc vòng qua Rotor và gây điện_áp cảm_ứng trên các thanh dẫn lồng sóc của rotor . Điện_áp này gây dòng_điện ngắn mạch chạy trong các thanh dẫn . Trong miền từ_trường do Stator tạo ra , thanh dẫn mang dòng I sẽ chịu tác_động của lực Bio-Savart-Laplace lôi đi . Có_thể nói cách khác : dòng_điện I gây ra một từ_trường Fr ( từ_trường cảm_ứng của Rotor ) , tương_tác giữa Fr và Fs gây ra momen kéo Rotor chuyển_động theo từ_trường quay Fs của Stator .
Tổ_chức Du_lịch Thế_giới viết tắt là UNWTO ( World_Tourism_Organization ) là một cơ_quan của Liên_Hiệp_Quốc nắm_bắt mọi vấn_đề liên_quan đến du_lịch trên toàn thế giới.UNWTO là cơ_quan chịu trách_nhiệm cho việc thúc_đẩy du_lịch có trách_nhiệm , bền_vững và có_thể tiếp_cận . UNWTO biên_soạn Những xếp_hạng của Tổ_chức Du_lịch ( Global_Code of Ethics for Tourism ) . UNWTO có thành_viên gồm 156 quốc_gia , 6 tổ_chức và hơn 450 liên_kết . UNWTO có trụ_sở tại Madrid , Tây_Ban_Nha . Chủ_tịch nhiệm_kỳ 2014-2018 là Taleb_Rifai từ Jordan .
Chiến_tranh thế_giới thứ hai ( còn được nhắc đến với các tên gọi Đệ nhị thế_chiến , Thế_chiến II hay Đại_chiến thế_giới lần thứ hai ) là một cuộc chiến_tranh thế_giới bắt_đầu từ khoảng năm 1939 và chấm_dứt vào năm 1945 , diễn ra giữa các lực_lượng Khối_Đồng_Minh và Phe_Trục theo chủ_nghĩa_phát_xít . Hầu_hết mọi lục_địa trên thế_giới đều bị ảnh_hưởng bởi cuộc_chiến này , ngoại_trừ châu Nam_Cực và Nam_Mỹ . Cho đến nay , đây là cuộc_chiến có quy_mô rộng_lớn và gây nhiều tàn_phá nhất trong lịch_sử nhân loại.Nguyên nhân đang là một đề_tài gây tranh_cãi , trong đó có Hoà_ước Versailles , đại khủng_hoảng , chủ_nghĩa dân_tộc cực_đoan , chủ_nghĩa_phát_xít và chủ_nghĩa_quân_phiệt . Cũng chưa có sự thống_nhất trong việc tính ngày bắt_đầu cuộc_chiến : một_số người cho rằng đó là khi Đức xâm_lược Ba_Lan vào ngày 1 tháng 9 năm 1939 , một_số người khác tính ngày Nhật_Bản xâm_lược Trung_Quốc vào ngày 7 tháng 7 năm 1937 , còn một_số khác thì tính vào một ngày còn sớm hơn_nữa : ngày Nhật_Bản xâm_lược Mãn_Châu vào năm 1931 .
Chiến_sự xảy ra tại khắp các khu_vực : Đại_Tây_Dương , châu_Âu , Bắc_Phi , Trung_Đông , Địa_Trung_Hải , Thái_Bình_Dương , phần_lớn Đông_Á và Đông_Nam Á. Trong đó , chiến_sự có quy_mô lớn nhất , số người thiệt_mạng nhiều nhất diễn ra ở khu_vực Đông_Âu giữa Liên_Xô ( một nước thuộc khối Đồng_Minh ) và phe Trục ( gồm Đức Quốc_Xã và 8 nước chư_hầu của Đức ) . Cuộc_chiến kết_thúc tại châu_Âu khi Đức đầu_hàng vào ngày 8 tháng 5 năm 1945 ( theo giờ Berlin , còn theo giờ Moskva là ngày 9 tháng 5 ) nhưng vẫn còn tiếp_diễn tại châu_Á cho đến khi Nhật_Bản đầu_hàng vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 .
Chiến_tranh thế_giới thứ hai là một cuộc chiến_tranh toàn_diện , kể_cả dân_thường không ở mặt_trận cũng bị đánh bom hàng_loạt . Khoảng 70 triệu người đã chết do cuộc_chiến này ( con_số thương_vong vẫn tiếp_tục được nghiên_cứu ) , kể_cả những hành_động diệt_chủng của Đức Quốc xã ( Holocaust ) . Trong số thương_vong , 60% người chết là thường_dân , chết vì bệnh_dịch , nạn đói , nạn diệt_chủng và bom_đạn . Thiệt_hại nặng nhất là Liên_Xô từ 23 tới 27 triệu người chết , trong khi theo tỷ_lệ dân_số là Ba_Lan với 16% ( 5,6 triệu người chết so với 34,8 triệu người trước chiến_tranh ) . Cuộc_chiến cũng tạo ra nhiều phát_minh lớn cho nhân_loại như vũ_khí nguyên_tử , máy_bay_phản_lực , ra-đa ...
Sau cuộc_chiến , châu_Âu bị chia ra làm hai khối : một phía chịu ảnh_hưởng của phương Tây do Hoa_Kỳ đứng đầu , còn phía bên kia chịu ảnh_hưởng của Liên_Xô . Các nước đồng_minh của Hoa_Kỳ nằm trong kế_hoạch gây ảnh_hưởng chính_trị thông_qua các viện_trợ kinh_tế mang tên Kế_hoạch Marshall trong khi các nước còn lại trở_thành các nước chủ_nghĩa_cộng_sản đồng_minh của Liên_Xô . Hoa_Kỳ liên_kết đồng_minh trong Tổ_chức Hiệp_ước Bắc_Đại_Tây_Dương , trong khi Liên_Xô liên_kết đồng_minh theo Hiệp_ước Warszawa . Các liên_minh này đóng vai_trò quan_trọng trong Chiến_tranh_Lạnh sau Thế_chiến II . Tại châu_Á , sự chiếm_đóng Nhật_Bản của quân_đội Hoa_Kỳ đã dân_chủ_hoá quốc_gia này . Trong khi đó , do hậu_quả của cuộc nội_chiến , Trung_Quốc tồn_tại hai nhà_nước : Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa và Trung_Hoa_Dân quốc tại Đài_Loan .
Văn_minh là một loại xã_hội phức_tạp được đặc_trưng bởi sự phát_triển đô_thị , sự phân tầng xã_hội , một hình_thức của chính_phủ và các hệ_thống giao_tiếp mang tính biểu_tượng như chữ viết.Các nền văn_minh có mối liên_hệ mật_thiết với và thường được xác_định rõ hơn bởi các đặc_điểm kinh_tế chính_trị - xã_hội khác , bao_gồm tập_trung_hoá , thuần_hoá cả con_người và các sinh_vật khác , chuyên_môn_hoá lao_động , các hệ_tư_tưởng về tiến_bộ và siêu quyền_lực được nhúng sâu vào văn_hoá , các kiến_trúc di_tích , đánh thuế , sự phụ_thuộc của xã_hội vào canh_tác và bành_trướng lãnh thổ.Trong lịch_sử , nền văn_minh thường được hiểu là một nền văn_hoá lớn hơn và " tiên_tiến hơn " , trái_ngược với các nền văn_hoá nhỏ hơn , được cho là nguyên_thuỷ . Theo nghĩa rộng này , một nền văn_minh tương_phản với các xã_hội bộ_lạc không tập_trung , bao_gồm các nền văn_hoá của những người theo chủ_nghĩa du_mục , xã_hội đồ đá mới hoặc những người săn_bắn hái_lượm , nhưng đôi_khi nó cũng tương_phản với các nền văn_hoá được tìm thấy trong chính các nền văn_minh . Các nền văn_minh được tổ_chức tại các khu định_cư đông dân được chia thành các tầng_lớp xã_hội phân_cấp với tầng_lớp dân_cư đô_thị và nông_thôn trực_thuộc , tham_gia vào nông_nghiệp thâm_canh , khai_thác , sản_xuất và buôn_bán quy_mô nhỏ . Nền văn_minh tập_trung quyền_lực , mở_rộng sự kiểm_soát của con_người đối_với phần còn lại của tự_nhiên , bao_gồm cả những con_người khác .
Văn_minh , là một khái_niệm ban_đầu được liên_kết với các thị_trấn và thành_phố . Sự xuất_hiện sớm nhất của các nền văn_minh nói_chung gắn liền với giai_đoạn cuối của Cách_mạng thời_đại_đồ_đá mới , đỉnh_cao là quá_trình cách_mạng đô_thị và hình_thành nhà_nước tương_đối nhanh_chóng , một sự phát_triển chính_trị gắn liền với sự xuất_hiện của giới cầm_quyền .
Đạo_luật CAN-SPAM năm 2003 ( Tiếng Anh : Controlling the Assault of Non-Solicited Pornography_And_Marketing_Act of 2003 ) là một đạo_luật của Hoa_Kỳ , thiết_lập các tiêu_chuẩn quốc_gia đầu_tiên về việc gửi email thương_mại ( còn được gọi là email tiếp_thị ) . Uỷ_ban Thương_mại Liên_bang Mỹ ( FTC ) là cơ_quan chịu trách_nhiệm cho việc thực_thi đạo_luật này.Cục Bảo_vệ người tiêu_dùng ( The_Bureau of Consumer_Protection ) báo_cáo rằng CAN-SPAM không áp chỉ dụng đối_với bulk email hay junk mail ( thư rác ) . Trên thực_tế , nó bao_gồm tất_cả các email được định_nghĩa là email thương_mại ( định_nghĩa email thương_mại được quy_định trong đạo_luật này ) . CAN-SPAM đưa ra các chuẩn_mực về nội_dung chứa trong các email thương_mại , cho người nhận quyền yêu_cầu huỷ đăng_ký nhận email hoặc yêu_cầu người gửi ngừng gửi email cho họ . Đạo_luật cũng quy_định mức phạt đối_với các cá_nhân / tổ_chức có hành_vi vi_phạm .
Trường Đại_học Tài_chính - Kế_toán ( tiếng Anh : University of Finance and Accountancy ) là một trường đại_học chuyên_ngành về kinh_tế với hai ngành trọng_điểm là Tài_chính - Ngân_hàng và Kế_toán . Trường trực_thuộc Bộ Tài_chính . Được thành_lập từ 1976 , sau quá_trình hình_thành và phát_triển , đến năm 2012 trường chính_thức bắt_đầu đào_tạo bậc Đại_học và đến năm 2017 trường chính_thức đào_tạo Thạc_sĩ .
Certified_Public_Accountants có nghĩa là kế_toán_viên công_chúng được cấp phép . Đây được coi là một cố_vấn tài_chính chuyên_nghiệp cho các cá_nhân và doanh_nghiệp . Bạn có_thể hiểu nôm_na CPA là những kế_toán_viên lành_nghề và trình_độ của họ đã được chứng_nhận trên toàn_cầu .
IASB viết tắt của International_Accounting_Standards_Board . Tổ_chức tiêu_chuẩn kế_toán quốc_tế này được thành_lập năm 1973 , có trụ_sở tại London .
Nhiệm_vụ của IASB là soạn_thảo ra những tiêu_chuẩn quốc_tế cho lĩnh_vực kế_toán . Trước năm 2001 IASB còn có tên gọi là IASC ( International_Accounting_Standards_Committee ) . Tiêu_chuẩn được IASC soạn ra có tên gọi : Chuẩn_mực kế_toán quốc_tế ( International_Accounting_Standards ( IAS ) ) . Những tiêu_chuẩn này sau một thời_gian lại được đổi tên thành Chuẩn_mực báo_cáo tài_chính quốc_tế ( International_Financial_Reporting_Standards ( IFRS ) ) . Mục_đích của những tiêu_chuẩn này không_chỉ là tính chính_xác của kế_toán mà_còn là sự toàn_vẹn và minh_bạch Báo_cáo tài_chính . IASB đã và vẫn đang tiếp_tục phát_triển các tiêu_chuẩn IAS / IFRS .
IASB phối_hợp với các tổ_chức ban_hành chuẩn_mực kế_toán ở các nước để đạt được sự hội_tụ các chuẩn_mực kế_toán . IASB có 14 thành_viên , trong đó 12 làm_việc toàn thời_gian , của 9 nước , và một_số chuyên_gia khác . Nguồn kinh_phí hoạt_động của IASB do tổ_chức có tên gọi là International_Accounting_Standards_Committee Foundation ( IASC Foundation ) cung_cấp . IASC Foundation là tổ_chức bao_gồm các công_ty kiểm_toán quốc_tế , các định_chế tài_chính tư_nhân , các công_ty công_nghiệp , các ngân_hàng trung_ương và ngân_hàng phát_triển , trên toàn thế_giới .
IASB ban_hành các chuẩn_mực kế_toán bằng một loạt công_bố gọi là International_Financial_Reporting_Standards , gọi tắt là IFRS , tạm dịch Chuẩn_mực Báo_cáo Tình_hình Tài_chính Quốc_tế . Thuật_ngữ IFRS ngày_nay bao_gồm tất_cả các IAS trước_đây cũng như những IFRS ban_hành sau_này . Tính đến cuối năm 2005 , IASB đã ban_hành tất_cả 42 chuẩn_mực báo_cáo tình_hình tài_chính quốc_tế hay nói theo thói_quen là 42 chuẩn_mực kế_toán quốc_tế .
Cho đến nay , IASC và IASB đã điều_chỉnh và ban_hành được 30 chuẩn_mực kế_toán quốc_tế IAS và 08 chuẩn_mực báo_cáo tài_chính quốc_tế IFRS . Các chuẩn_mực này áp_dụng cho mọi loại_hình doanh_nghiệp .
Kế_toán là việc đo_lường , xử_lý và truyền_đạt thông_tin tài_chính và phi tài_chính về các thực_thể kinh_tế như các doanh_nghiệp và tập_đoàn . Kế_toán , vốn được gọi là " ngôn_ngữ kinh_doanh " , đo_lường kết_quả hoạt_động kinh_tế của một tổ_chức và chuyển_tải thông_tin này đến nhiều người dùng , bao_gồm các nhà_đầu_tư , chủ_nợ , ban quản_lý và các cơ_quan quản_lý . Những người hành_nghề kế_toán được gọi là kế_toán_viên . Thuật_ngữ " kế_toán " và " báo_cáo tài_chính " thường được sử_dụng như những từ_đồng_nghĩa .
Kế_toán có_thể được chia thành nhiều lĩnh_vực bao_gồm kế_toán tài_chính , kế_toán quản_trị , kiểm_toán bên ngoài , kế_toán thuế và kế_toán chi_phí . Hệ_thống thông_tin kế_toán được thiết_kế để hỗ_trợ các chức_năng kế_toán và các hoạt_động liên_quan . Kế_toán tài_chính tập_trung vào việc báo_cáo thông_tin tài_chính của một tổ_chức , bao_gồm cả việc lập báo_cáo tài_chính , cho những người sử_dụng thông_tin bên ngoài , chẳng_hạn như các nhà_đầu_tư , cơ_quan quản_lý và nhà_cung_cấp ; và kế_toán quản_trị tập_trung vào việc đo_lường , phân_tích và báo_cáo thông_tin để quản_lý sử_dụng nội_bộ . Việc ghi_chép các giao_dịch tài_chính , để các bản tóm_tắt tài_chính có_thể được trình_bày trong các báo_cáo tài_chính , được gọi là kế_toán ghi sổ , trong đó phương_pháp ghi sổ kép là hệ_thống phổ_biến nhất.Mặc dù kế_toán đã tồn_tại dưới nhiều hình_thức và mức_độ phức_tạp khác nhau trong nhiều xã_hội loài_người , hệ_thống kế_toán kép đang được sử_dụng ngày_nay đã được phát_triển ở châu_Âu thời trung_cổ , đặc_biệt là ở Venice , và thường được quy cho nhà toán_học người Ý và giáo_sĩ dòng Phanxicô_Luca_Pacioli . Ngày_nay , kế_toán được tạo điều_kiện thuận_lợi bởi các tổ_chức kế_toán như cơ_quan lập tiêu_chuẩn , công_ty kế_toán và các cơ_quan_chuyên_môn . Báo_cáo tài_chính thường được kiểm_toán bởi các công_ty kế_toán , và được lập theo các nguyên_tắc kế_toán được chấp_nhận chung ( GAAP ) . GAAP được thiết_lập bởi các tổ_chức thiết_lập tiêu_chuẩn khác nhau như Hội_đồng Tiêu_chuẩn Kế_toán Tài_chính ( FASB ) ở Hoa_Kỳ và Hội_đồng Báo_cáo Tài_chính ở Vương_quốc_Anh . Kể từ năm 2012 , " tất_cả các nền kinh_tế lớn " đều có kế_hoạch hội_tụ hoặc áp_dụng các Chuẩn_mực Báo_cáo Tài_chính Quốc_tế ( IFRS ) .
Thiết_giáp_hạm ( tiếng Anh : battleship ) là một loại tàu_chiến lớn được bọc thép dày với dàn hoả_lực chính bao_gồm pháo có cỡ nòng rất lớn ( trên 300 mm ) . Thiết_giáp_hạm là loại tàu to hơn , được trang_bị vũ_khí mạnh hơn và có vỏ giáp tốt hơn so với tàu_tuần_dương và tàu_khu_trục . Là những tàu_chiến vũ_trang lớn nhất của hạm_đội , thiết_giáp_hạm thường được sử_dụng để chiếm lấy quyền kiểm_soát mặt_biển và là đại_diện cho đỉnh_cao sức_mạnh hải_quân của một quốc_gia trong giai_đoạn từ thế_kỷ XIX cho đến Chiến_tranh Thế_giới thứ hai . Tuy_nhiên , cùng với sự phát_triển của công_nghệ không_quân , ngư_lôi và tên_lửa có_điều khiển , các khẩu pháo siêu lớn của thiết_giáp_hạm đã trở_nên không cần_thiết , thiết_giáp_hạm ngày_càng mất đi vai_trò cần_thiết trong tác_chiến hải_quân và dần bị loại_bỏ . Kết_quả là cho đến cuối thế_kỷ 20 , không còn chiếc thiết_giáp_hạm nào được sử_dụng trong quân_đội thường trực.Việc thiết_kế thiết_giáp_hạm được tiến_triển qua việc tích_hợp và ứng_dụng nhiều tiến_bộ về kỹ_thuật . Tên tiếng Anh battleship được dùng để mô_tả một kiểu tàu_chiến bọc sắt được cải_tiến , mà sau_này được gọi là thiết_giáp_hạm tiền-dreadnought. Đến năm 1906 , việc đưa ra hoạt_động chiếc HMS Dreadnought báo trước một cuộc cách_mạng về thiết_kế đến mức những thiết_giáp_hạm ra_đời sau nó được gọi là những " dreadnought " .
Thiết_giáp_hạm từng là biểu_trưng của sự thống_trị hải_quân và là sức_mạnh của một quốc_gia , và trong nhiều thập_niên chúng là những yếu_tố quan_trọng trong cả chiến_lược_quân_sự lẫn ngoại_giao . Cuộc chạy_đua_vũ_trang toàn_cầu trong việc chế_tạo thiết_giáp_hạm vốn đã bắt_đầu từ cuối Thế_kỷ XIX và càng trầm_trọng hơn với sự ra_đời của Dreadnought là một trong những nguyên_nhân đưa đến Chiến_tranh Thế_giới thứ nhất , chứng_kiến cuộc đối_đầu giữa các hạm_đội lớn trong trận Jutland . Hiệp_ước Hải_quân Washington năm 1922 cùng các thoả_thuận tiếp_theo trong những năm 1930 đã thành_công trong việc giới_hạn số_lượng và tải_trọng của thiết_giáp_hạm , nhưng không_thể ngăn_cản sự tiến_triển trong thiết_kế . Cả hai phe Đồng_Minh và Phe_Trục đều đưa ra hoạt_động những thiết_giáp_hạm cũ và mới trong Chiến_tranh Thế_giới thứ hai .
Giá_trị của những chiếc thiết_giáp_hạm từng bị nghi_ngờ , ngay cả vào thời_kỳ thịnh_hành của chúng . Trận_Tsushima ( 1905 ) là cuộc đối_đầu quyết_định duy_nhất giữa hai hạm_đội tàu_chiến bọc thép ; và ngoại_trừ trận Jutland ( 1916 ) không có tính quyết_định , ít có những cuộc đối_đầu trực_tiếp giữa các thiết_giáp_hạm . Cho_dù có pháo lớn và vỏ giáp dày , thiết_giáp_hạm ngày_càng trở_nên mong_manh trước các phương_tiện vũ_khí nhỏ và rẻ_tiền hơn ; thoạt_đầu là ngư_lôi và thuỷ_lôi , rồi sau đó là máy_bay và tên_lửa điều_khiển . Nhược_điểm chính của thiết_giáp_hạm là cự_ly tấn_công bị giới_hạn ở mức dưới 40 km ( là tầm bắn của hải pháo trên tàu ) , cự_ly này đã bị vượt qua bởi máy_bay , ngư_lôi và tên_lửa . Kết_quả là Tàu_sân_bay với cự_ly tấn_công hàng trăm km đã thay_thế cho thiết_giáp_hạm ở vai_trò tàu_chiến chủ_lực trong Thế_Chiến II , với chiếc thiết_giáp_hạm cuối_cùng HMS Vanguard được hạ_thuỷ vào năm 1944 . Thiết_giáp_hạm được Hải_quân Hoa_Kỳ giữ lại trong giai_đoạn Chiến_tranh_Lạnh chỉ với vai_trò hỗ_trợ hoả_lực ; và những chiếc thiết_giáp_hạm cuối_cùng được rút khỏi danh_sách Đăng_bạ Hải_quân Hoa_Kỳ vào tháng 3 năm 2006 .
Các định_luật về chuyển_động của Newton là một hệ_thống gồm 3 định_luật đặt nền_móng cơ_bản cho cơ_học cổ_điển . Chúng mô_tả mối quan_hệ giữa một vật_thể và các lực tác_động cũng như chuyển_động của vật_thể đó . Các định_luật đã được diễn_giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế_kỷ sau đó , và có_thể tóm_tắt như sau : Định_luật I ( Định_luật quán_tính ) : Một vật không chịu tác_dụng của một lực nào hoặc chịu tác_dụng của các lực có hợp_lực bằng 0 , hay còn nói cách khác là các lực cân_bằng thì nó vẫn giữ nguyên_trạng thái đứng yên hoặc chuyển_động thẳng đều .
Định_luật II : Vector gia_tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác_dụng lên vật . Độ lớn của vector gia_tốc tỉ_lệ_thuận với độ lớn của vector lực và tỉ_lệ_nghịch với khối_lượng của vật . Định_luật này thường được phát_biểu dưới dạng phương_trình F=ma , với F là lực tác_dụng lên vật , m là khối_lượng của vật và a là gia_tốc của vật đó .
Định_luật III : Khi một vật tác_dụng_lực lên vật_thể thứ hai , vật thứ hai sẽ tác_dụng một lực cùng độ lớn và ngược chiều về phía vật thứ nhất.Cả ba định_luật được nhà_vật_lý học Isaac_Newton tìm ra lần đầu_tiên và được xuất_bản trong cuốn sách Philosophiæ_Naturalis_Principia_Mathematica ( Các nguyên_lý toán_học của triết_học tự_nhiên ) năm 1687 . Newton dùng những định_luật này để giải_thích và nghiên_cứu chuyển_động của các vật_thể , ví_dụ như chuyển_động của các hành_tinh trong hệ mặt_trời .
Kế_toán là việc đo_lường , xử_lý và truyền_đạt thông_tin tài_chính và phi tài_chính về các thực_thể kinh_tế như các doanh_nghiệp và tập_đoàn . Kế_toán , vốn được gọi là " ngôn_ngữ kinh_doanh " , đo_lường kết_quả hoạt_động kinh_tế của một tổ_chức và chuyển_tải thông_tin này đến nhiều người dùng , bao_gồm các nhà_đầu_tư , chủ_nợ , ban quản_lý và các cơ_quan quản_lý . Những người hành_nghề kế_toán được gọi là kế_toán_viên . Thuật_ngữ " kế_toán " và " báo_cáo tài_chính " thường được sử_dụng như những từ_đồng_nghĩa .
Kế_toán có_thể được chia thành nhiều lĩnh_vực bao_gồm kế_toán tài_chính , kế_toán quản_trị , kiểm_toán bên ngoài , kế_toán thuế và kế_toán chi_phí . Hệ_thống thông_tin kế_toán được thiết_kế để hỗ_trợ các chức_năng kế_toán và các hoạt_động liên_quan . Kế_toán tài_chính tập_trung vào việc báo_cáo thông_tin tài_chính của một tổ_chức , bao_gồm cả việc lập báo_cáo tài_chính , cho những người sử_dụng thông_tin bên ngoài , chẳng_hạn như các nhà_đầu_tư , cơ_quan quản_lý và nhà_cung_cấp ; và kế_toán quản_trị tập_trung vào việc đo_lường , phân_tích và báo_cáo thông_tin để quản_lý sử_dụng nội_bộ . Việc ghi_chép các giao_dịch tài_chính , để các bản tóm_tắt tài_chính có_thể được trình_bày trong các báo_cáo tài_chính , được gọi là kế_toán ghi sổ , trong đó phương_pháp ghi sổ kép là hệ_thống phổ_biến nhất.Mặc dù kế_toán đã tồn_tại dưới nhiều hình_thức và mức_độ phức_tạp khác nhau trong nhiều xã_hội loài_người , hệ_thống kế_toán kép đang được sử_dụng ngày_nay đã được phát_triển ở châu_Âu thời trung_cổ , đặc_biệt là ở Venice , và thường được quy cho nhà toán_học người Ý và giáo_sĩ dòng Phanxicô_Luca_Pacioli . Ngày_nay , kế_toán được tạo điều_kiện thuận_lợi bởi các tổ_chức kế_toán như cơ_quan lập tiêu_chuẩn , công_ty kế_toán và các cơ_quan_chuyên_môn . Báo_cáo tài_chính thường được kiểm_toán bởi các công_ty kế_toán , và được lập theo các nguyên_tắc kế_toán được chấp_nhận chung ( GAAP ) . GAAP được thiết_lập bởi các tổ_chức thiết_lập tiêu_chuẩn khác nhau như Hội_đồng Tiêu_chuẩn Kế_toán Tài_chính ( FASB ) ở Hoa_Kỳ và Hội_đồng Báo_cáo Tài_chính ở Vương_quốc_Anh . Kể từ năm 2012 , " tất_cả các nền kinh_tế lớn " đều có kế_hoạch hội_tụ hoặc áp_dụng các Chuẩn_mực Báo_cáo Tài_chính Quốc_tế ( IFRS ) .
Thuế sinh_thái là một loại thuế đánh vào các hoạt_động được coi là có hại cho môi_trường và nhằm thúc_đẩy các hoạt_động thân_thiện với môi_trường thông_qua các biện_pháp khuyến_khích kinh_tế . Một chính_sách như_vậy có_thể bổ_sung hoặc ngăn_cản sự cần_thiết của các cách phương_thức quản_lý ( lệnh và kiểm_soát ) . Thông_thường , một đề_xuất chính_sách về thuế sinh_thái có_thể cố_gắng duy_trì tổng_thu thuế bằng cách giảm tỷ_lệ các loại thuế khác ( ví_dụ : thuế đánh vào lao_động của con_người và các tài_nguyên tái_tạo ) ; các đề_xuất như_vậy được biết đến như là sự thay_đổi sang thuế xanh hướng đến việc đánh thuế sinh_thái . Các thuế sinh_thái nhằm giải_quyết sự thất_bại của thị_trường tự_do khi chỉ quan_tâm tới lợi_nhuận mà không quan_tâm tới các hiểm_hoạ môi trường.Thuế sinh_thái_học là ví_dụ về thuế Pigovian , là các loại thuế nhằm làm cho các bên liên_quan cảm_thấy gánh nặng xã_hội của hành_động của mình . Ví_dụ cho thuế này là đề_nghị của triết_gia Thomas_Pogge với tên gọi Global_Resources_Dividend .
Chỉ_số phát_triển con_người ( Human_Development_Index - HDI ) là chỉ_số so_sánh , định_lượng về mức thu_nhập , tỷ_lệ biết chữ , tuổi_thọ và một_số nhân_tố khác của các quốc_gia trên thế_giới . HDI giúp tạo ra một cái nhìn tổng_quát về sự phát_triển của một quốc_gia . Chỉ_số này được phát_triển bởi một nhà_kinh_tế người Pakistan là Mahbub ul Haq và nhà_kinh_tế học người Ấn_Độ Amartya_Sen vào năm 1990 . Chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) của Việt_Nam năm 2019 là 0,704 ( cao ) .
KPMG là một trong những nhà_cung_cấp dịch_vụ chuyên_nghiệp lớn nhất thế_giới và là một trong Big_Four ngành kiểm_toán , cùng với PricewaterhouseCoopers ( PwC ) , Ernst & Young ( E & Y ) và Deloitte_Touche_Tohmatsu ( Deloitte ) . Trụ_sở chính của công_ty được đặt ở Amstelveen , Hà_Lan . KPMG có hơn 136.500 nhân_viên trên toàn thế_giới và cung_cấp dịch_vụ chuyên_nghiệp tại hơn 140 quốc_gia . KPMG có 3 kênh dịch_vụ chính : Kiểm_toán , Thuế , và Tư_vấn quản_lý / Tư_vấn tài_chính .
Grenzplankostenrechnung ( GPK ) là một phương_pháp tính chi_phí của Đức , được phát_triển vào cuối những năm 1940 và 1950 , được thiết_kế để cung_cấp một ứng_dụng nhất_quán và chính_xác về cách tính chi_phí quản_lý và gán cho một sản_phẩm hoặc dịch_vụ . Thuật_ngữ Grenzplankostenrechnung , thường được gọi là GPK , đã được dịch là Kế_toán chi_phí kế_hoạch biên hoặc Lập kế_hoạch chi_phí phân_tích linh hoạt.Phương pháp GPK đã trở_thành chuẩn_mực cho kế_toán chi_phí ở Đức như một " kết_quả của văn_hoá hiện_đại , kiểm_soát mạnh_mẽ trong các tập_đoàn_Đức " . Các công_ty Đức sử_dụng phương_pháp GPK bao_gồm Deutsche_Telekom , Daimler_AG , Porsche_AG , Deutsche_Bank và Deutsche_Post ( Bưu_điện Đức ) . Các công_ty này đã tích_hợp các hệ_thống thông_tin chi_phí của họ dựa trên phần_mềm ERP ( Enterprise_Resource_Planning ) ( ví_dụ , SAP ) và họ có xu_hướng cư_trú trong các ngành có quy_trình rất phức_tạp . Tuy_nhiên , GPK không_chỉ dành riêng cho các tổ_chức có độ phức_tạp cao ; GPK cũng được áp_dụng cho các doanh_nghiệp ít phức_tạp hơn .
Mục_tiêu của GPK là cung_cấp cái nhìn sâu_sắc có ý_nghĩa và phân_tích thông_tin kế_toán mang lại lợi_ích cho người dùng nội_bộ , chẳng_hạn như ban điều_hành , người_quản_lý dự_án , quản_lý nhà_máy , so với các hệ_thống chi_phí truyền_thống khác chủ_yếu tập_trung vào phân_tích lợi_nhuận của công_ty từ góc_độ báo_cáo bên ngoài . ( như IFRS Lưu_trữ 2008-09-16 tại Wayback_Machine / FASB ) , và / hoặc các yêu_cầu của các cơ_quan quản_lý như Uỷ_ban Chứng_khoán và Giao_dịch ( SEC ) hoặc cơ_quan thuế của Sở Thuế_vụ ( IRS ) . Do_đó , hệ_thống biên GPK kết_hợp và giải_quyết các nhu_cầu của cả chức_năng kế_toán tài_chính và quản_lý và các yêu_cầu về chi_phí .
Kế_toán tiêu_thụ tài_nguyên ( RCA ) cùng với nhiều loại_hình kế_toán khác được dựa trên các nguyên_tắc chính của kế_toán quản_lý của Đức được tìm thấy trong GPK .
Phần_mềm xử_lý bảng tính hay Bảng tính ( tiếng Anh : Spreadsheet ) là một phần_mềm ứng_dụng dùng để tổ_chức , phân_tích và lưu_trữ dữ_liệu thông_qua các bảng tính ( gọi là sheet ở các bản_tính ngày_nay ) . Bảng tính được phát_triển như là mô_phỏng bằng máy_tính các bảng tính_toán trên giấy . Chương_trình hoạt_động dựa trên dữ_liệu nhập vào trong các ô của một bảng tính . Mỗi ô có_thể chứa dữ_liệu số hoặc văn_bản , hoặc kết_quả của công_thức tự_động tính_toán hoặc hiển_thị một giá_trị dựa trên nội_dung của những ô khác . Một bảng tính cũng có_thể là một tài_liệu điện tử.Người dùng bảng tính có_thể điều_chỉnh bất_kỳ giá_trị được lưu_trữ và quan_sát ảnh_hưởng về giá_trị tính_toán . Điều này làm cho các bảng tính hữu_ích cho các phân_tích " Nếu - thì " vì nhiều trường_hợp có_thể được khảo_sát nhanh_chóng mà không cần tính_toán lại bằng tay . Phần_mềm bảng tính hiện_đại có_thể có nhiều bảng tính tương_tác với nhau , và có_thể hiển_thị dữ_liệu hoặc là dưới dạng văn_bản và chữ_số , hoặc dưới dạng đồ_hoạ .
Ngoài việc thực_hiện các chức_năng số học và toán_học cơ_bản , bảng tính hiện_đại cung_cấp các chức_năng được xây_dựng trong hoạt_động tài_chính và thống_kê chung . Các tính_toán như giá_trị hiện_tại thuần hoặc độ lệch chuẩn có_thể được áp_dụng cho dữ_liệu dạng bảng với một chức_năng được lập_trình sẵn trong một công_thức . Ứng_dụng bảng tính cũng cung_cấp các biểu_thức điều_kiện , chức_năng để chuyển_đổi giữa văn_bản và số , và các chức_năng hoạt_động trên các chuỗi văn_bản . Phần_mềm xử_lý bảng tính ngày_nay đã thay_thế các hệ_thống tính_toán giấy_tờ ở hầu_hết các doanh_nghiệp . Mặc_dù chúng được phát_triển đầu_tiên cho nhiệm_vụ kế_toán hoặc sổ_sách , chúng đang được sử_dụng rộng_rãi trong mọi hoàn_cảnh mà danh_sách bảng_biểu được xây_dựng , sắp_xếp và chia_sẻ .
LANPAR , ra_đời năm 1969 , là bảng tính điện_tử đầu_tiên trên máy_tính lớn ( mainframe ) và máy_tính chia_sẻ thời_gian ( time sharing computer ) . LANPAR là từ viết tắt của : LANguage for Programming_Arrays at Random . VisiCalc là bảng tính điện_tử đầu_tiên trên máy_vi_tính , và nó đã giúp biến máy_tính Apple II trở_thành hệ_thống được sử_dụng rộng_rãi và phổ_biến . Lotus 1-2-3 là bảng tính hàng_đầu khi DOS là hệ_điều_hành thống_trị . Excel hiện_nay có thị_phần lớn nhất trên nền_tảng Windows và Macintosh . Một ứng_dụng bảng tính là một tính_năng tiêu_chuẩn của một bộ phần_mềm văn_phòng ; kể từ sự ra_đời của các ứng_dụng web , ứng_dụng văn_phòng bây_giờ cũng tồn_tại dưới dạng ứng_dụng web , như Google Sheets .
Trung_Hoa_Dân_Quốc ( phồn thể : ; giản thể : ; bính âm : Zhōnghuá_Mínguó ) là một quốc_gia cộng_hoà lập_hiến tại khu_vực Đông Á. Ngày_nay , do ảnh_hưởng từ_vị thế lãnh_thổ cùng nhiều nhân_tố chính_trị phức_tạp khác nên trong một_số trường_hợp , quốc_gia này còn được gọi là Đài_Loan ( phồn thể : hoặc ; giản thể : ; bính âm : Táiwān ) hay Đài_Bắc_Trung_Hoa .
Trên thực_tế , chính_thể Trung_Hoa_Dân_Quốc được thành_lập vào ngày 1 tháng 1 năm 1912 tại Nam_Kinh , được xem là chính_thể cộng_hoà hiện_đại đầu_tiên và lâu_đời nhất ở châu_Á còn tồn_tại đến ngày_nay . Chính_thể này từng kế_tục nhà Thanh thống_trị Trung_Quốc đại_lục và Mông_Cổ , sau khi Thế_chiến thứ hai kết_thúc đã tiếp_nhận thêm khu_vực đảo Đài_Loan . Sau nội_chiến năm 1949 , chính_quyền Trung_Hoa_Dân_Quốc do Quốc_Dân Đảng nắm quyền đã mất quyền kiểm_soát thực_tế với hầu_hết lãnh_thổ Đại_lục về phía Đảng Cộng_sản , dẫn tới sự thành_lập Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , nên Trung_Hoa_Dân_Quốc chỉ còn kiểm_soát được khu_vực đảo Đài_Loan và một_số đảo nhỏ , dù vẫn duy_trì những tuyên_bố chủ_quyền như trước năm 1949 . Ngày_nay , 99% lãnh_thổ kiểm_soát thực_tế của Trung_Hoa_Dân_Quốc là đảo Đài_Loan , ngoài_ra còn bao_gồm các đảo như quần_đảo Bành_Hồ , quần_đảo Kim_Môn , quần_đảo Mã_Tổ .
Hiện_tại , địa_vị chính_trị của Trung_Hoa_Dân_Quốc đang tồn_tại nhiều tranh_luận , bắt_nguồn từ quan_hệ hai bờ eo_biển Đài_Loan . Sau khi chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc rút đến Đài_Loan , nhiều lần chiếu theo hiến_pháp chủ_trương bản_thân có chủ_quyền hoàn_toàn với Trung_Quốc . Từ năm 1992 trở đi , chính_phủ không còn đưa " phản_công Đại_lục " làm mục_tiêu chính_trị , vấn_đề lãnh_thổ theo hiến_pháp có tranh_luận nhiều lần , ngày_nay lập_trường của chính_phủ phụ_thuộc chủ_yếu vào liên_minh chính_trị cầm_quyền . Chính_phủ nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa nhận là đại_biểu hợp_pháp duy_nhất của Trung_Quốc , xem Đài_Loan là một tỉnh ; đồng_thời biểu_thị sẽ sử_dụng vũ_lực khi Đài_Loan tuyên_bố độc_lập hoặc không_thể thống_nhất hoà_bình . Nhiều quốc_gia và tổ_chức trên thế_giới , do sức_ép ngoại_giao của chính_quyền cộng_sản Trung_Quốc nên không_thể công_nhận chính_thức nước Đài_Loan là một quốc_gia độc_lập . Các quốc_gia trên thế_giới vẫn duy_trì mối quan_hệ song_phương thực_tế với Đài_Loan , dù không phải dưới hình_thức quan_hệ ngoại_giao chính_thức .
Thổ_dân bản_địa của dân_tộc Đài_Loan cư_trú trên đảo từ thời cổ_đại , người Hán bắt_đầu nhập_cư đến đảo với số_lượng lớn vào thời_kỳ thực_dân Hà_Lan và Tây_Ban_Nha đầu thế_kỷ XVII . Năm 1662 , Trịnh_Thành_Công trục_xuất người Hà_Lan và lập chính_quyền đầu_tiên của người Hán trên đảo . Năm 1683 , nhà Thanh đánh_bại chính_quyền họ Trịnh và sáp_nhập Đài_Loan . Nhà Thanh cắt nhượng Đài_Loan cho Nhật_Bản vào năm 1895 sau khi chiến_bại trước đế_quốc này . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh trong Thế_chiến thứ hai , Trung_Hoa_Dân_Quốc giành quyền kiểm_soát Đài_Loan . Do nội_chiến Quốc-Cộng , vào năm 1949 chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc rút đến khu_vực Đài_Loan , Đảng Cộng_sản Trung_Quốc thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa tại Trung_Quốc đại_lục . Do ảnh_hưởng của thế_cục Chiến_tranh_Lạnh , trong nhiều năm sau đó , Trung_Hoa_Dân_Quốc vẫn được nhiều quốc_gia nhìn_nhận là đại_biểu hợp_pháp của Trung_Quốc , là thành_viên thường_trực trong Hội_đồng Bảo_an Liên_Hiệp_Quốc . Đến năm 1971 , nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa giành được ghế của Trung_Quốc tại Liên_Hiệp_Quốc , Trung_Hoa_Dân_Quốc mới đồng_thời bị nhiều quốc_gia đoạn_tuyệt quan_hệ ngoại_giao nên mất thừa_nhận ngoại_giao trên quy_mô lớn . Cuối thế_kỷ XX , chính_quyền Trung_Hoa_Dân_Quốc một mặt tích_cực phát_triển kinh_tế , trở_thành một trong bốn con Rồng châu_Á , đứng thứ 22 thế_giới về GDP danh_nghĩa ( 2017 ) ; một_mặt triển_khai cải_cách dân_chủ , từ quốc_gia chuyên_chế do Trung_Quốc Quốc_dân Đảng bá_quyền phát_triển thành quốc_gia tuyển_cử trực_tiếp dân_chủ đa đảng , hưởng mức_độ cao về tự_do báo_chí , chăm_sóc sức_khoẻ , giáo_dục công , tự_do kinh_tế và phát_triển nhân văn.Đảo Đài_Loan nằm tại Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương , giữa quần_đảo Ryukyu của Nhật_Bản và quần_đảo Philippines , tách khỏi đại_lục Á-Âu qua eo_biển Đài_Loan , diện_tích khoảng 36.000 km² , là đảo lớn thứ 38 trên thế_giới , với khoảng 70% diện_tích là núi_đồi , còn đồng_bằng tập_trung tại ven biển phía tây . Do nằm tại giao giới giữa khí_hậu cận_nhiệt_đới và nhiệt_đới nên cảnh_quan tự_nhiên và tài_nguyên hệ_sinh_thái tương_đối phong_phú và đa_nguyên . Hiện_tại , thủ_đô và chính_phủ trung_ương đặt tại Đài_Bắc , thành_phố lớn nhất là Tân_Bắc bao quanh Đài_Bắc ; tổng nhân_khẩu ước khoảng 23,5 triệu người , thành_phần chủ_yếu là người Hán và thổ_dân Đài Loan.Với cơ_sở vật_chất được hiện_đại_hoá từ thời_kỳ thuộc Nhật , chính_phủ Trung_Hoa_Dân_Quốc sau khi chuyển đến đảo Đài_Loan sử_dụng nguồn viện_trợ của Hoa_Kỳ để tiến_hành một loạt dự_án kiến_thiết . Đài_Loan từ thập_niên 1960 trở đi có sự phát_triển nhảy_vọt về kinh_tế - xã_hội , tạo nên " Kỳ_tích Đài_Loan " . Đến thập_niên 1990 , Đài_Loan tiến vào hàng_ngũ các quốc_gia phát_triển , thu_nhập bình_quân đầu người và chỉ_số phát_triển con_người nằm ở mức quốc_gia tiên_tiến . Đài_Loan có ngành chế_tạo và khoa_học - kỹ_thuật tiên_tiến vững_mạnh , chiếm vị_trí hàng_đầu trong các lĩnh_vực như chất_bán_dẫn , công_nghệ_thông_tin , truyền_thông , điện_tử chính_xác . Về mậu_dịch , chủ_yếu thông_qua công_nghiệp công_nghệ_cao để thu ngoại_tệ , về phát_triển kinh_tế lấy công_nghiệp công_nghệ_cao và ngành dịch_vụ làm trung_tâm , định_hướng phát_triển công_nghiệp kết_hợp văn_hoá và du_lịch . Kể từ sau khi bãi_bỏ luật giới_nghiêm , các nhân_tố thúc_đẩy tự_do_hoá , dân_chủ_hoá trong chính_trị Đài_Loan dần được hình_thành , xã_hội dân_chủ phát_triển mạnh_mẽ , Đảo_quốc này dần thoát_ly khỏi quan_điểm_lịch_sử Đại_Trung_Hoa , phát_triển chủ_nghĩa đa_nguyên lấy văn_hoá Đài_Loan làm trung tâm.Mặc dù là một vùng lãnh_thổ phát_triển , tuy_nhiên , những chính_sách ngoại_giao thù_địch hiện_nay đến từ phía Trung_Quốc đại_lục đã và đang góp_phần gây ảnh_hưởng không nhỏ , kìm_hãm sự phát_triển của hòn đảo .
PricewaterhouseCoopers , hay còn gọi là PwC , là một trong bốn công_ty kiểm_toán hàng_đầu thế_giới hiện_nay cùng với Deloitte , Ernst & Young và KPMG . Vault_Accounting 50 đã xếp PwC làm công_ty kế_toán uy_tín nhất trên thế_giới trong bảy năm liên_tiếp , cũng như công_ty điểm đến làm_việc hàng_đầu tại Bắc_Mỹ trong ba năm liên tiếp.Tính đến 2016 , PwC là một mạng_lưới các công_ty ở 157 quốc_gia , 743 địa_điểm , với 223,468 nhân_viên . Tính đến năm 2015 , công_ty có 22% nhân_sự làm_việc ở Châu_Á , 26% ở Bắc_Mỹ và Caribê và 32% ở Tây_Âu . Doanh_thu toàn_cầu của công_ty là 37,7 tỷ đô_la trong năm tài_chính 2017 , trong đó 16 tỷ đô_la được tạo ra từ_dịch vụ Assurance , 9,46 tỷ đô_la từ_dịch vụ thuế và 12,25 tỷ đô_la từ_dịch vụ tư_vấn . PwC cung_cấp dịch_vụ cho 422/500 công_ty Fortune 500 . Công_ty được thành_lập vào năm 1998 bởi sự sáp_nhập giữa Coopers & Lybrand và Price_Waterhouse . Tên giao_dịch của công_ty được rút ngắn thành PwC trong tháng 9 năm 2010 như một phần của việc tái định_vị thương hiệu.Tính đến năm 2016 , PwC là công_ty tư_nhân lớn thứ 5 ở Mỹ .
Thuỷ_triều là hiện_tượng nước_biển , nước sông ... lên_xuống trong một chu_kỳ thời_gian phụ_thuộc biến_chuyển thiên_văn . Trong âm Hán-Việt , thuỷ có nghĩa là nước , còn triều là cường_độ nước dâng lên và rút xuống . Sự thay_đổi_lực hấp_dẫn từ Mặt_Trăng ( phần chủ_yếu ) và từ các thiên_thể khác như Mặt_Trời ( phần nhỏ ) tại một điểm bất_kỳ trên bề_mặt Trái_Đất trong khi Trái_Đất quay đã tạo nên hiện_tượng nước lên ( triều lên thường gọi là " nước_lớn " ) và nước_rút ( triều xuống tức " nước_ròng " ) vào những khoảng thời_gian nhất_định trong một ngày .
Trách_nhiệm xã_hội của doanh_nghiệp ( tiếng Anh : Corporate social responsibility , viết tắt : CSR , còn được hiểu dưới những cái tên khác như tính bền_vững của doanh_nghiệp , doanh_nghiệp bền_vững , lương_tâm của doanh_nghiệp , bổn_phận của doanh_nghiệp hoặc doanh_nghiệp có trách_nhiệm ) là một dạng của hoạt_động tự điều_chỉnh trong kinh_doanh của các doanh_nghiệp . Trước_đây , thuật_ngữ này từng được hiểu như là một chính_sách nội_bộ riêng của một tổ_chức hay một chiến_lược đạo_đức kinh_doanh , nhưng điều này không còn chính_xác bởi sự phát_triển của rất nhiều những bộ_luật quốc_tế và cả việc hàng_loạt các tổ_chức đã sử_dụng khả_năng của mình để đưa thuật_ngữ này vươn ra khỏi việc chỉ là một sáng_kiến hay lý_tưởng của vài cá_nhân hay thậm_chí là của một ngành_nghề kinh_doanh nhất_định . Sau đó , trách_nhiệm với xã_hội của doanh_nghiệp ( CSR ) được coi như là một_cách tự điều_chỉnh của doanh_nghiệp , điều này được thừa_nhận là đúng trong thập_kỷ qua , tuy_nhiên sau đó thuật_ngữ này đã phát_triển lên một tầm cao mới khi không còn chỉ là những quyết_định mang tính tự_nguyện dưới cấp_độ của một cá_thể tổ_chức nào đó , mà đó còn là một chính_sách bắt_buộc phải có của bất_cứ tổ_chức nào dù ở tầm_cỡ khu_vực , quốc_gia hay là vượt qua cả tầm quốc_gia .
CSR được tin_tưởng sẽ hỗ_trợ doanh_nghiệp thực_hiện sứ_mệnh của mình , cùng với đó_đây cũng chính là kim_chỉ_nam để công_ty thể_hiện giá_trị với người tiêu_dùng . ISO 26000 là chuẩn_mực quốc_tế được công_nhận dành cho CSR . Còn các tổ_chức khu_vực công ( Liên_hợp_quốc là một ví_dụ ) sẽ tuân theo ba vấn_đề căn_bản ( TBL ) . CSR được thừa_nhận rằng tuân theo các nguyên_tắc tương_tự , tuy_nhiên đến nay vẫn chưa có hình_thức pháp_chế nào đưa ra những chuẩn_mực về hành_vi một_cách chính_thức dành cho CSR .
Adobe Acrobat là một hệ_thống các phần_mềm ứng_dụng và dịch_vụ Web được phát_triển bởi Adobe Systems . để xem , tạo , thao_tác , in và quản_lý các tệp PDF ( Tiếng Anh là Portable_Document_Format ) . Các phần_mềm bao_gồm : Adobe Reader ( trước_đây là Acrobat_Reader ) : Trình đọc PDF cơ_bản , có sẵn cho một_số nền_tảng di_động và máy_tính_để_bàn , là phần_mềm miễn_phí ; nó hỗ_trợ xem , in và chú_thích các tập_tin PDF .
Acrobat_Pro : Đây là phiên_bản trả tiền , có sẵn cho Microsoft Windows và MacOS . Phiên_bản này có_thể tạo , chỉnh_sửa , chuyển_đổi , mã_hoá , chèn chữ_ký số ... cho các tập_tin PDF.Từ phiên_bản 2015 ( 15 . x ) trở lên ( chỉ hỗ_trợ Windows_Vista trở lên ) Adobe Reader được đổi tên thành Adobe Reader_DC , và Adobe Acrobat_Pro được đổi tên thành Adobe Acrobat_Pro_DC . DC là viết tắt của chữ Document_Clould - hỗ_trợ đọc , ghi ... tài_liệu trên các dịch_vụ lưu_trữ trực_tuyến .
Windows_XP chỉ được hỗ_trợ đến phiên_bản Adobe Reader 11 . x và Adobe Acrobat_Pro 11 . x .
ACT ( viết tắt của American_College_Testing ) , tạm dịch là Bài_Kiểm_Tra_Đại Học_Hoa_Kỳ , là một kỳ thi chuẩn_hoá được sử_dụng đánh_giá năng_lực học_tập của học_sinh trung_học và làm một trong những điều_kiện tiên_quyết khi xét tuyển vào các trường đại_học và cao_đẳng tại Hoa_Kỳ , do tổ_chức phi lợi_nhuận cùng tên - ACT . Kỳ thi được tổ_chức lần đầu vào Tháng_Mười một , 1959 bởi Everett_Franklin_Lindquist nhằm cạnh_tranh với kỳ thi SAT bởi College_Board . Kỳ thi ACT ban_đầu gồm bốn phần : tiếng Anh , Toán , Xã_hội , và Tự_nhiên . Năm 1989 , phần thi Xã_hội được thay_đổi thành_phần Đọc hiểu ( bao_gồm tiểu phần Xã_hội ) và phần Tự_nhiên được đổi tên thành Tư_duy Tự_nhiên , đặt nhiều trọng_tâm hơn về kỹ_năng giải_quyết vấn_đề . Tháng_Hai 2005 , một phần thi Viết luận tự chọn được thêm vào , phỏng theo sự thay_đổi của kỳ thi SAT được tổ_chức sau đó vào tháng Ba_cùng năm . Kỳ thi ACT nay cũng được tổ_chức bằng máy_tính ; tuy_nhiên , phương_thức làm bài thi trên giấy vẫn sẽ được tiếp_tục tổ_chức tại những trường vẫn chưa sẵn_sàng để chuyển sang phương_thức làm bài trên máy_tính .
Số thí_sinh tham_dự kỳ thi ACT ngày_càng tăng , và trong năm 2011 , ACT lần đầu vượt SAT về số_lượng thí_sinh ; năm đó , 1.666.017 thí_sinh tham_dự kỳ thi ACT so với 1.664.479 thí_sinh dự kỳ thi SAT . Tất_cả các trường đại_học và cao_đẳng hiện_nay trên khắp Hoa_Kỳ đều chấp_nhận ACT , dù các cơ_sở giáo_dục khác nhau có những yêu_cầu và đặt nặng vào tiêu_chí này hơn tiêu_chí khác ví_dụ như xếp_hạng lớp , điểm trung_bình , và hoạt_động ngoại_khoá . Bốn phần thi bắt_buộc được tính điểm động lập trên thang điểm 1-36 , và điểm ACT là điểm trung_bình của bốn phần thi được làm_tròn đến số_nguyên gần nhất .
Enzym là các protein có tác_dụng làm chất_xúc_tác sinh_học . Chất_xúc_tác thúc_đẩy phản_ứng_hoá_học . Các phân_tử được enzyn tác_động lên được gọi chất nền , và các enzym biến_đổi các chất nền thành các phân_tử khác nhau được gọi là sản_phẩm . Hầu_như tất_cả các quá_trình trao_đổi chất trong các tế_bào đều cần sự xúc_tác ( enzyme catalysis ) để chúng xảy ra ở tốc_độ cho_phép sự sống tồn_tại . Đường trao_đổi chất phụ_thuộc vào các enzym để súc tiến các các bước trao_đổi . Ngành nghiên_cứu về enzym được gọi là enzym học , và ngành phân_tích enzym giả mới phát_triển gần đây . Trong quá_trình tiến_hoá của enzym , một_số enzym đã bị mất đi khả_năng xúc_tác sinh_học , phản_ánh qua chuỗi axit_amin và tính_chất súc tác ' giả ' của chúng.Enzym là chất súc tác trong hơn 5.000 loại phản_ứng hoá_sinh . Các chất_xúc_tác sinh_học khác được cấu_thành từ phân_tử RNA được gọi là ribozym . Sự chọn_lọc của enzym đến từ cấu_trúc bậc 3 của nó .
Giống như tất_cả các loại xúc_tác khác , enzym tăng tốc_độ phản_ứng bằng cách làm giảm năng_lượng hoạt_hoá . Một_số enzym có khả_năng tăng tốc_độ phản_ứng nhanh hơn tới hàng triệu lần . Một ví_dụ điển_hình là orotidine 5 ' - phosphate decarboxylase ; nó có khả_năng kích_hoạt một phản_ứng kéo_dài hàng triệu năm chỉ trong vòng vài mili giây . Trên khía_cạnh hoá_chất , enzym giống như các chất_xúc_tác là nó không bị tiêu_thụ trong các phản_ứng_hoá_học và không làm thay_đổi sự cân_bằng hoá_học . Enzym khác các chất xúc khác là nó có độ chọn_lọc cao . Hoạt_động của enzym có_thể bị ảnh_hưởng bởi các phân_tử khác ví_dụ như chất ức_chế enzym và chất hoạt_hoá enzym . Nhiều thuốc và thuốc_độc trên thực_tế là chất ức_chế enzym . Độ hiệu_quả của enzym bị giảm đáng_kể nếu_như nhiệt_độ và pH không ở mức tối_ưu cho enzym . Khi ở nhiệt_độ quá cao , nhiều enzym sẽ bị biến_chất khiến chúng mất đi cấu_trúc và tính_chất xúc_tác .
Một_số enzym được thương_mại_hoá ví_dụ như trong quá_trình tạo ra chất kháng_sinh . Một_số sản_phẩm gia_đình có chứa enzym để tăng tốc_độ phản_ứng_hoá_học . Ví_dụ : bột_giặt có chứa enzym để chúng có_thể phân_huỷ protein , tinh_bột hoặc chất_béo trong các vết bẩn trên quần_áo ; enzym trong papain phân_huỷ các protein ra thành các phân_tử nhỏ hơn khiến cho thịt mềm và dễ nhai hơn .
Quan_hệ tình_dục , còn gọi là giao_hợp hay giao_cấu , là hành_vi đưa bộ_phận sinh_dục nam / đực vào bên trong bộ_phận sinh_dục nữ / cái nhằm mục_đích tạo khoái_cảm tình_dục , sinh_sản , hoặc cả hai . Hành_vi này cũng thường được gọi là tình_dục qua đường âm_đạo . Các hình_thức khác của quan_hệ tình_dục xâm_nhập bao_gồm quan_hệ tình_dục qua đường hậu_môn ( dương_vật xâm_nhập hậu_môn ) , tình_dục bằng miệng ( dương_vật xâm_nhập vào miệng hoặc miệng xâm_nhập cơ_quan sinh_dục nữ ) , ngón tay ( xâm_nhập tình_dục bằng ngón tay ) và xâm_nhập sử_dụng một dương_vật giả ( đặc_biệt là dương_vật giả với một dây đeo ) . Các hoạt_động này liên_quan đến sự gần_gũi về thân_thể giữa hai hoặc nhiều cá_thể và thường được con_người sử_dụng chỉ vì sự vui_thú về thể_chất hoặc tinh_thần và có_thể giúp cho quan_hệ giữa họ trở_nên thân_thiết và bền chặt.Có những quan_điểm khác nhau về cấu_thành quan_hệ tình_dục hoặc các hành_vi tình_dục của con_người , mà có_thể tạo ra các quan_điểm khác nhau về sức_khoẻ tình_dục . Mặc_dù thuật_ngữ quan_hệ tình_dục nói_chung có nghĩa là sự xâm_nhập của dương_vật vào âm_đạo và có khả_năng tạo ra con_cái , thuật_ngữ này cũng thường chỉ hành_vi tình_dục bằng miệng và tình_dục hậu_môn , nhất_là tình_dục qua hậu_môn . Thuật_ngữ này thường được định_nghĩa là tình_dục xâm_nhập , trong khi tình_dục không xâm_nhập ( như thủ_dâm cho nhau , sử_dụng bàn_tay xoa vuốt dương_vật , đưa dương_vật cọ_xát vào cặp vú của người nữ , hoặc liếm âm_hộ ) được coi là tình_dục bên ngoài , nhưng tình_dục không xâm_nhập cũng có_thể được coi là quan_hệ tình_dục . Thuật_ngữ tình_dục , thường là một từ viết tắt cho quan_hệ tình_dục , có_thể có nghĩa là bất_kỳ hình_thức hoạt_động tình_dục nào . Vì con_người có_thể có nguy_cơ nhiễm các bệnh lây_truyền qua đường tình_dục trong quá_trình thực_hiện các hoạt_động này , nên có khuyến_cáo thực_hiện các hoạt_động tình_dục an_toàn mặc_dù nguy_cơ lây_truyền giảm đáng_kể với tình_dục không xâm nhập.Các cơ_quan pháp_luật khác nhau đã đặt ra các quy_định pháp_luật trừng_trị các hành_vi tình_dục nhất_định do vi_phạm chuẩn_mực đạo_đức , chẳng_hạn như loạn_luân , hành_vi tình_dục với trẻ vị_thành_niên ( ấu dâm ) , mại_dâm , hiếp_dâm , thủ_dâm , kê gian , đồng_tính_luyến_ái , tình_dục trước hôn_nhân và ngoại_tình . Các niềm tin tôn_giáo cũng đóng vai_trò đáng_kể trong các quyết_định cá_nhân về quan_hệ tình_dục hoặc các hành_vi tình_dục khác , như các quan_niệm về trinh_tiết , với các chính_sách về pháp_luật và xã_hội cũng có ảnh_hưởng . Quan_điểm của tôn_giáo về tình_dục khác nhau rất nhiều theo từng tôn_giáo và các nhánh khác nhau của cùng một tôn_giáo , mặc_dù chúng cũng có các điểm tương_đồng , chẳng_hạn như việc cấm_đoán thông_gian .
Hoạt_động tình_dục nhằm mục_đích sinh_sản giữa các loài vật ( không phải con_người ) được gọi thành giao_phối , và tinh_trùng có_thể được đưa vào cơ_quan sinh_dục cái theo các cách không qua âm_đạo , chẳng_hạn như tình_dục thông_qua lỗ huyệt . Đối_với hầu_hết động_vật lớp Thú , việc tìm bạn tình và hoạt_động tình_dục diễn ra tại thời_điểm của chu_kỳ động_dục ( giai_đoạn dễ thụ_thai nhất trong chu_kỳ sinh_dục của giống cái ) , giúp làm tăng cơ_hội thụ_tinh trong . Tuy_nhiên , vượn bonobo , cá_heo và tinh_tinh là các loài có quan_hệ tình_dục không phụ_thuộc vào việc giống cái có đang động_dục hay không và các hoạt_động đồng_tính_luyến_ái . Giống như con_người quan_hệ tình_dục chủ_yếu vì khoái_cảm , hành_vi này ở các loài vật nhắc đến ở trên được cho là cũng vì khoái_cảm tình_dục , và là một nhân_tố đóng_góp cho việc thắt chặt quan_hệ xã_hội trong cộng_đồng của chúng .
PricewaterhouseCoopers , hay còn gọi là PwC , là một trong bốn công_ty kiểm_toán hàng_đầu thế_giới hiện_nay cùng với Deloitte , Ernst & Young và KPMG . Vault_Accounting 50 đã xếp PwC làm công_ty kế_toán uy_tín nhất trên thế_giới trong bảy năm liên_tiếp , cũng như công_ty điểm đến làm_việc hàng_đầu tại Bắc_Mỹ trong ba năm liên tiếp.Tính đến 2016 , PwC là một mạng_lưới các công_ty ở 157 quốc_gia , 743 địa_điểm , với 223,468 nhân_viên . Tính đến năm 2015 , công_ty có 22% nhân_sự làm_việc ở Châu_Á , 26% ở Bắc_Mỹ và Caribê và 32% ở Tây_Âu . Doanh_thu toàn_cầu của công_ty là 37,7 tỷ đô_la trong năm tài_chính 2017 , trong đó 16 tỷ đô_la được tạo ra từ_dịch vụ Assurance , 9,46 tỷ đô_la từ_dịch vụ thuế và 12,25 tỷ đô_la từ_dịch vụ tư_vấn . PwC cung_cấp dịch_vụ cho 422/500 công_ty Fortune 500 . Công_ty được thành_lập vào năm 1998 bởi sự sáp_nhập giữa Coopers & Lybrand và Price_Waterhouse . Tên giao_dịch của công_ty được rút ngắn thành PwC trong tháng 9 năm 2010 như một phần của việc tái định_vị thương hiệu.Tính đến năm 2016 , PwC là công_ty tư_nhân lớn thứ 5 ở Mỹ .
Nghề tính_toán bảo_hiểm ( hay nghề thống_kê bảo_hiểm , nghề định phí bảo_hiểm , chuyên_gia tính_toán bảo_hiểm , chuyên_gia thống_kê bảo_hiểm , chuyên_gia phân_tích bảo_hiểm , hoặc chuyên_gia phân_tích thống_kê ) là một ngành_nghề chuyên_nghiệp giải_quyết với những đo_lường và quản_lý về rủi_ro và độ bất_định ( ( BeAnActuary 2011 a ) ) hoặc phân_tích các hậu_quả tài_chính của rủi_ro . Tên gọi của nghề này tương_ứng với khoa_học tính_toán bảo_hiểm . Các rủi_ro có_thể ảnh_hưởng đến cả hai vế của bảng_cân_đối kế_toán ( balance sheet ) , và đòi_hỏi quản_lý tài_sản , quản_lý nợ phải trả ( liability management ) , và kỹ_năng định_giá ( ( BeAnActuary 2011 b ) ) . Người thống_kê bảo_hiểm cung_cấp báo_cáo đánh_giá các hệ_thống an_ninh tài_chính ( financial security systems ) , với sự tập_trung vào tính phức_tạp của nó , nội_dung toán_học và cơ_chế của chúng ( ( Trowbridge 1989 , tr . 7 ) ) .
Trong khi khái_niệm bảo_hiểm đã xuất_hiện từ thời cổ_đại ( Johnston 1903 , § 475 § 476 , Loan 1992 , Lewin 2007 , pp . 3 4 ) , các kiến_thức cần_thiết về toán_học và tài_chính nhằm đánh_giá một_cách khoa_học và giảm_thiểu rủi_ro trong bảo_hiểm bắt_nguồn từ việc nghiên_cứu xác_suất và tiền trả_góp hàng năm ( annuities ) mới bắt_đầu trong thế_kỷ 17 ( Heywood 1985 ) . Nghề phân_tích bảo_hiểm ở thế_kỷ 21 đòi_hỏi các kỹ_năng phân_tích , hiểu_biết kinh_doanh , và các cư_xử của con_người cũng như hệ_thống thông_tin nhằm thiết_kế và quản_lý các chương_trình để kiểm_soát rủi_ro ( BeAnActuary 2011 c ) . Các yêu_cầu cần_thiết để trở_thành một chuyên_viên tính_toán bảo_hiểm được đặt ra ở từng quốc_gia ; tuy_nhiên , hầu_hết mọi quá_trình đòi_hỏi chương_trình học_tập và các kỳ thi phức_tạp kéo_dài trong vài năm để hoàn_thành ( Feldblum 2001 , tr . 6 , Institute and Faculty of Actuaries 2014 ) .
Nghề này được xếp_hạng là một trong những nghề được mong_muốn nhất theo như ( Riley 2013 ) . Trong nhiều nghiên_cứu , việc trở_thành một chuyên_viên tính_toán bảo_hiểm được xếp_hạng thứ nhất hoặc hai trong một_vài lần kể từ năm 2010 ( Thomas 2012 , Weber 2013 , CareerCast 2015 ) .
Aspartame ( APM ) là một chất làm ngọt nhân_tạo không chứa đường saccharide được sử_dụng như một chất thay_thế đường trong một_số thực_phẩm và đồ uống . Ở Liên_minh Châu_Âu , nó được viết tắt là E9 51 . Aspartame là một este methyl của acid aspartic / phenylalanine dipeptide .
Một nhóm các chuyên_gia do Cơ_quan An_toàn Thực_phẩm Châu_Âu thành_lập năm 2013 cho biết aspartame an_toàn cho người tiêu_dùng ở mức_độ tiếp_xúc hiện_tại . Đến năm 2017 , các bằng_chứng không hỗ_trợ cho việc giảm cân hoặc ở bệnh đái_tháo_đường . Vì các sản_phẩm bị phá vỡ của nó bao_gồm phenylalanine , những người có tình_trạng di_truyền phenylketonuria ( PKU ) phải nhận_thức được điều này như một nguồn bổ sung.Lần đầu_tiên nó được bán dưới nhãn_hiệu NutraSweet . Nó được sản_xuất lần đầu_tiên vào năm 1965 , và bằng_sáng_chế đã hết hiệu_lực vào năm 1992 . Cục quản_lý Thực_phẩm và Dược_phẩm Hoa_Kỳ ( FDA ) đã ban_hành năm 1981 . Sự an_toàn của aspartam là chủ_đề của Một_số cuộc tranh_luận về chính_trị và y_tế , các cuộc điều_trần của Quốc_hội Hoa_Kỳ , và những trò lừa_bịp trên Internet .
Mạng intranet hay còn gọi là mạng nội_bộ , là một mạng có cấu_trúc thượng_tầng tương_tự như mạng LAN . Tuy_nhiên , sự khác_biệt lớn nhất ở đây là thông_tin trong mạng là nội_bộ . Có nghĩa là tuỳ theo cấu_hình của nhà quản_trị ( Admin ) mà mỗi thông_tin được hay không được cho_phép gửi ra bên ngoài mạng .
Thanh_Hoá là tỉnh đông dân nhất Việt_Nam , nằm ở khu_vực Bắc Trung_Bộ - miền Trung Việt_Nam , quê_hương phần_lớn vua_chúa phong_kiến lịch_sử Việt_Nam . Năm 2018 , Thanh_Hoá là đơn_vị hành_chính Việt_Nam xếp thứ 8 về Tổng_sản_phẩm trên địa_bàn ( GRDP ) , xếp thứ 40 về GRDP bình_quân đầu người , đứng thứ 4 về tốc_độ tăng_trưởng GRDP . Số_liệu kinh_tế - xã_hội thống_kê GRDP đạt 146.242 tỉ Đồng ( tương_ứng với 6,3510 tỉ USD ) , GRDP bình_quân đầu người đạt 41,10 triệu đồng ( tương_ứng với 1.785 USD ) , tốc_độ tăng_trưởng GRDP đạt 15,16% .
Đài Á_Châu_Tự_Do ( tên khác : RFA Tiếng Việt , Đài Châu_Á Tự_Do ; tên tiếng Anh : Radio_Free_Asia , viết tắt : RFA ) là một đài_phát_thanh tư_nhân , phi lợi_nhuận ( dựa trên danh_nghĩa ) hướng đến thính_giả tại các nước Á_Đông trong khi đó " phục_vụ các mục_đích đối_ngoại , chính_trị và tuyên_truyền " của Chính_phủ Hoa_Kỳ tại các nước cộng_sản ở Châu Á. Trong thời_kì đầu hình_thành ở những năm 50 , RFA có sứ_mệnh như là một tổ_chức truyền_thông hỗ_trợ bởi Hoa_Kỳ cho các mục_đích tuyên_truyền chống cộng_sản tại các quốc_gia Xã_hội_Chủ_nghĩa ở Á_Châu . RFA được điều_hành bởi BBG của Chính_phủ Hoa_Kỳ . Đồng_thời , kinh_phí cho RFA được cấp bởi bởi Quốc_hội Hoa_Kỳ . Đài được phát_thanh bằng 9 thứ tiếng ở châu Á.
Danh_sách các quốc_gia theo trữ_lượng dầu_mỏ là 1 bảng thống_kê về các quốc_gia theo trữ_lượng dầu_mỏ đã được thăm_dò và xác_thực . Bảng danh_sách có_mặt của 99 quốc_gia có số_liệu trữ_lượng , trong đó Venezuela là quốc_gia có trữ_lượng dầu_thô lớn nhất thế_giới với 297.570 triệu thùng , tiếp đến là Ả_Rập_Xê_Út với 267.910 triệu thùng . Việt_Nam xếp thứ 28 thế_giới về trữ_lượng dầu_thô , với khoảng 4.400 triệu thùng , xếp sau Ai_Cập nhưng xếp trước Australia . Những quốc_gia dầu_mỏ , nhưng trữ_lượng quá ít chỉ có vài trăm nghìn thùng như Ethiopia , Maroc xếp cuối bảng . Trữ_lượng dầu trong bảng danh_sách này được công_bố bởi nhiều nguồn khác nhau , dựa trên các cuộc thăm_dò địa_chất , trữ_lượng dầu_khí được tính ngoài dầu_mỏ còn bao_gồm cả đá_phiến dầu và cát dầu .
Susan_Diane_Wojcicki ( woh-JIS-kee ; sinh ngày 5 tháng 7 năm 1968 ) là một giám_đốc công_nghệ người Mỹ . Bà là giám_đốc_điều_hành ( CEO ) của YouTube từ tháng 2 năm 2014 . Bà đến từ Los_Altos , California , và có giá_trị tài_sản 500 triệu đô_la Mỹ .
Tổng_thống Hoa_Kỳ là nguyên_thủ quốc_gia ( head of state ) và cũng là người đứng đầu chính_phủ ( head of government ) Hoa_Kỳ . Đây là viên_chức chính_trị cao_cấp nhất về mặt ảnh_hưởng và được công_nhận như_vậy tại Hoa_Kỳ . Tổng_thống lãnh_đạo ngành hành_pháp của Chính_phủ liên_bang Hoa_Kỳ và là một trong hai viên_chức liên_bang duy_nhất được toàn_quốc Hoa_Kỳ bầu lên ( người kia là Phó Tổng_thống Hoa_Kỳ ) . Trong số những trách_nhiệm và quyền_hạn khác , Điều_khoản II Hiến_pháp Hoa_Kỳ giao cho Tổng_thống hành_xử một_cách trung_thành luật liên_bang , đưa Tổng_thống vào_vai trò tổng_tư_lệnh các lực_lượng_vũ_trang Hoa_Kỳ , cho_phép Tổng_thống đề_cử các viên_chức tư_pháp và hành_pháp với sự góp_ý và ưng_thuận của Thượng_viện và cho_phép Tổng_thống ban lệnh ân_xá .
Tổng_thống được dân_chúng bầu lên một_cách gián_tiếp thông_qua Đại_cử_tri đoàn trong một nhiệm_kỳ 4 năm . Kể từ năm 1951 , các Tổng_thống Hoa_Kỳ chỉ được phục_vụ giới_hạn hai nhiệm_kỳ theo Tu_chính án 22 , Hiến_pháp Hoa_Kỳ . 44 cá_nhân đã được bầu hoặc kế_nhiệm trong chức_vụ Tổng_thống Hoa_Kỳ . Tổng thời_gian phục_vụ của tất_cả các tổng_thống là 58 nhiệm_kỳ bốn năm .
Vương_quốc Phổ ( tiếng Đức : Königreich_Preußen ) là một vương_quốc trong lịch_sử Đức tồn_tại từ năm 1701 đến 1918 . Cho đến khi Đức bị đánh_bại tại Chiến_tranh thế_giới thứ nhất . Bài chính về Vương_quốc phổ xem : Phổ ( quốc_gia ) .
Ma_Cao ( tiếng Trung : ; Hán-Việt : Áo Môn , tiếng Bồ_Đào_Nha : Macau ) , cũng có_thể viết là Macao , là một trong hai Đặc_khu hành_chính của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa cùng với Hồng_Kông . Ma_Cao nằm ở đồng_bằng châu_thổ Châu_Giang , giáp với thành_phố Châu_Hải của tỉnh Quảng_Đông ở phía tây và phía bắc đồng_thời hướng tầm nhìn ra Biển Đông ở phía đông và phía nam.Trong lịch_sử , các thương_nhân người Bồ_Đào_Nha lần đầu_tiên đến định_cư tại Ma_Cao trong thập_niên 1550 . Năm 1557 , triều_đình Nhà Minh đã cho Bồ_Đào_Nha thuê Ma_Cao để làm cảng giao_thương . Từ đó , người Bồ_Đào_Nha bắt_đầu quản_lý thành_phố song đô_thị này vẫn nằm trong phạm_vi chủ_quyền của Trung_Quốc . Kể từ sau Chiến_tranh Nha_phiến lần thứ nhất ( 1839 - 1842 ) , Ma_Cao trở_thành thuộc địa của Đế_quốc Bồ_Đào_Nha và nằm dưới sự quản_lý / cải_cách của quốc_gia này từ giữa thế_kỷ XVI cho đến năm 1999 , Ma_Cao cũng là tô_giới cuối_cùng của người châu_Âu tại Trung_Quốc . Nhà_nước Bồ_Đào_Nha hiện_đại đã chính_thức chuyển_giao chủ_quyền đối_với Ma_Cao về lại cho Trung_Quốc vào ngày 20 tháng 12 năm 1999 . Tuyên_bố_chung Trung-Bồ và Luật cơ_bản Ma_Cao quy_định rằng Ma_Cao được phép duy_trì các quyền tự_trị cao_độ ít_nhất là cho đến năm 2049 , tức 50 năm kể từ sau ngày chuyển giao.Theo chính_sách " một quốc_gia , hai chế_độ " , chính_quyền Trung_ương của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chịu trách_nhiệm về các vấn_đề quốc_phòng và ngoại_giao của vùng lãnh_thổ , trong khi Ma_Cao duy_trì hệ_thống riêng_biệt của mình trên các lĩnh_vực luật_pháp , giáo_dục , lực_lượng cảnh_sát , tiền_tệ , hải_quan , nhập_cư , hộ_chiếu ... Ma_Cao tham_gia nhiều tổ_chức và sự_kiện quốc_tế không yêu_cầu các thành_viên phải là các quốc_gia có chủ quyền.Theo The_World_Factbook của CIA , năm 2012 , Ma_Cao xếp thứ 2 toàn_cầu về bình_quân tuổi_thọ . Ngoài_ra , Ma_Cao còn là một trong số_ít khu_vực tại châu_Á có Chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) đạt mức rất cao . Người_dân Ma_Cao có mức thu_nhập bình_quân đầu người cao hàng_đầu trên thế_giới , Ma_Cao được Quỹ_Tiền tệ Quốc_tế ( IMF ) xếp loại là 1 vùng lãnh_thổ có nền kinh_tế phát_triển , hoạt_động kinh_tế của Ma_Cao phụ_thuộc nhiều vào thương_mại , dịch_vụ , kinh_doanh sòng bài và du_lịch , ngoài_ra nơi này cũng phát_triển một_số ngành sản_xuất nhỏ .
GRE là từ viết tắt từ tiếng Anh của cụm_từ Graduate_Record_Examinations ( tạm dịch là Kỳ thi chứng_nhận tốt_nghiệp ) là một bài thi khảo_thí theo tiêu_chuẩn và là điều_kiện xét tuyển của các trường đại_học ở Hoa_Kỳ . GRE được sở_hữu và quản_trị bởi tổ_chức Educational_Testing_Service ( ETS ) và là nơi xây_dựng nên bài thi này năm 1949 . Theo ETS , bài thi GRE nhắm đến việc đo khả_năng suy_luận ngữ_nghĩa ( verbal reasoning ) , suy_luận định_lượng ( quantitative reasoning ) , viết phân_tích ( analytical writing ) , và các kỹ_năng tư_duy phản_biện đạt được của thí_sinh trong quá_trình học_tập . Nội_dung bài thi GRE gồm đại_số , hình_học , số học và từ_vựng . Thí_sinh phải làm bài thi chung GRE ( GRE General_Test ) trên máy_tính ở các trung_tâm thi_cử .
Adobe Photoshop ( thường được gọi là Photoshop ) là một phần_mềm chỉnh_sửa đồ_hoạ được phát_triển và phát_hành bởi hãng Adobe Systems ra_đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh . Photoshop được đánh_giá là phần_mềm dẫn_đầu thị_trường về sửa ảnh bitmap và được coi là chuẩn cho các ngành liên_quan tới chỉnh_sửa ảnh . Từ phiên_bản Photoshop 7.0 ra_đời năm 2002 , Photoshop đã làm lên một cuộc cách_mạng về ảnh bitmap . Phiên_bản mới nhất hiện_nay là Adobe Photoshop_CC . Ngoài khả_năng chính là chỉnh_sửa ảnh cho các ấn_phẩm , Photoshop còn được sử_dụng trong các hoạt_động như thiết_kế trang_web , vẽ các loại tranh ( matte painting và nhiều thể_loại khác ) , vẽ texture cho các chương_trình 3D ... gần như là mọi hoạt_động liên_quan đến ảnh bitmap . Adobe Photoshop có khả_năng tương_thích với hầu_hết các chương_trình đồ_hoạ khác của Adobe như Adobe Illustrator , Adobe Premiere , After_After_Effects và Adobe Encore .
Adobe Premiere_Pro ( còn gọi là Premiere_Pro ) là một ứng_dụng chỉnh_sửa video theo thời_gian được Adobe Systems phát_triển và được phát_hành như là một phần của chương_trình cấp phép Adobe Creative_Cloud . Lần đầu_tiên đưa ra vào năm 2003 , Adobe Premiere_Pro là sự kế_thừa của Adobe Premiere ( phát_hành lần đầu_tiên trong năm 1991 ) . Chương_trình hướng tới thị_trường chỉnh_sửa video chuyên_nghiệp , trong khi Adobe Premiere_Elements hướng đến mục_tiêu thị_trường người tiêu_dùng . CNN đã sớm sử_dụng Adobe Premiere . Cũng trong năm 2007 , BBC cũng chuyển qua dùng Premiere . Nó đã được sử_dụng để sửa những bộ phim , như Gone_Girl , Captain_Abu_Raed , và Monsters , và các buổi lưu_diễn như Madonna ' s Confessions_Tour .
Adobe Premiere_Pro ( còn gọi là Premiere_Pro ) là một ứng_dụng chỉnh_sửa video theo thời_gian được Adobe Systems phát_triển và được phát_hành như là một phần của chương_trình cấp phép Adobe Creative_Cloud . Lần đầu_tiên đưa ra vào năm 2003 , Adobe Premiere_Pro là sự kế_thừa của Adobe Premiere ( phát_hành lần đầu_tiên trong năm 1991 ) . Chương_trình hướng tới thị_trường chỉnh_sửa video chuyên_nghiệp , trong khi Adobe Premiere_Elements hướng đến mục_tiêu thị_trường người tiêu_dùng . CNN đã sớm sử_dụng Adobe Premiere . Cũng trong năm 2007 , BBC cũng chuyển qua dùng Premiere . Nó đã được sử_dụng để sửa những bộ phim , như Gone_Girl , Captain_Abu_Raed , và Monsters , và các buổi lưu_diễn như Madonna ' s Confessions_Tour .
Adobe Flash ( trước_đây là Macromedia_Flash và trước đó FutureSplash ) , hay còn gọi một_cách đơn_giản là Flash , được dùng để chỉ chương_trình sáng_tạo đa_phương_tiện ( multimedia ) lẫn phần_mềm dùng để hiển_thị chúng Macromedia_Flash Player.Chương trình điện_toán này được viết và phân_phối bởi Adobe Systems ( công_ty đã mua Macromedia ) . Flash dùng kỹ_thuật đồ_hoạ vectơ và đồ_hoạ điểm ( raster graphics ) . Ngoài_ra Flash còn có một ngôn_ngữ văn lệnh riêng gọi là ActionScript và có khả_năng truyền và tải luồng âm_thanh hoặc hình_ảnh . Đúng_ra thì từ Macromedia_Flash nên được dùng để chỉ chương_trình tạo ra các tập_tin Flash . Còn từ Flash_Player nên được dành để chỉ ứng_dụng có nhiệm_vụ thi_hành hay hiển_thị các tập_tin Flash đó . Tuy_vậy , chữ Flash được dùng để chỉ cả hai chương_trình nói trên .
Ngày 25 tháng 7 năm 2017 , Adobe thông_báo tới cuối năm 2020 công_ty sẽ dừng cập_nhật và cung_cấp Adobe Flash_Player .
Adobe Illustrator là trình chỉnh_sửa đồ_hoạ vector được phát_triển và tiếp_thị bởi Adobe Inc. Được thiết_kế ban_đầu cho Apple Macintosh , việc phát_triển Adobe Illustrator bắt_đầu vào năm 1985 . Cùng với Creative_Cloud ( Chuyển_dịch của Adobe sang dịch_vụ đăng_ký hàng tháng hoặc hàng năm được cung_cấp qua Internet ) , Illustrator_CC đã được phát_hành . Phiên_bản mới nhất , Illustrator_CC 2020 , được phát_hành vào ngày 24 tháng 10 năm 2019 và là thế_hệ thứ 24 trong dòng sản_phẩm . Adobe Illustrator đã được Tạp_chí PC Magazine đánh_giá là chương_trình chỉnh_sửa đồ_hoạ vector tốt nhất năm 2018 .
Adobe InDesign là một ứng_dụng phần_mềm sắp_xếp và xuất_bản trên máy_tính_để_bàn được sản_xuất bởi Adobe Systems . Nó có_thể được sử_dụng để tạo ra các tác_phẩm như áp_phích , tờ_rơi , tài_liệu quảng_cáo , tạp_chí , báo , thuyết_trình , sách và sách điện_tử . InDesign cũng có_thể xuất_bản nội_dung phù_hợp cho các thiết_bị máy_tính bảng kết_hợp với Adobe Digital_Publishing_Suite . Các nhà_thiết_kế đồ_hoạ và nghệ_sĩ sản_xuất là những người sử_dụng chính , tạo ra và đưa ra các ấn_phẩm , áp_phích và phương_tiện in_ấn định_kỳ . Nó cũng hỗ_trợ xuất sang định_dạng EPUB và SWF để tạo sách điện_tử và ấn_phẩm kỹ_thuật_số , bao_gồm tạp_chí kỹ_thuật_số và nội_dung phù_hợp để tiêu_thụ trên máy_tính bảng . Ngoài_ra , InDesign hỗ_trợ XML , biểu định kiểu và đánh_dấu mã_hoá khác , làm cho nó phù_hợp để xuất nội_dung văn_bản được gắn thẻ để sử_dụng trong các định_dạng kỹ_thuật_số và trực_tuyến khác . Trình xử_lý_văn_bản Adobe InCopy sử_dụng cùng một công_cụ định_dạng .
Adobe Photoshop ( thường được gọi là Photoshop ) là một phần_mềm chỉnh_sửa đồ_hoạ được phát_triển và phát_hành bởi hãng Adobe Systems ra_đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh . Photoshop được đánh_giá là phần_mềm dẫn_đầu thị_trường về sửa ảnh bitmap và được coi là chuẩn cho các ngành liên_quan tới chỉnh_sửa ảnh . Từ phiên_bản Photoshop 7.0 ra_đời năm 2002 , Photoshop đã làm lên một cuộc cách_mạng về ảnh bitmap . Phiên_bản mới nhất hiện_nay là Adobe Photoshop_CC . Ngoài khả_năng chính là chỉnh_sửa ảnh cho các ấn_phẩm , Photoshop còn được sử_dụng trong các hoạt_động như thiết_kế trang_web , vẽ các loại tranh ( matte painting và nhiều thể_loại khác ) , vẽ texture cho các chương_trình 3D ... gần như là mọi hoạt_động liên_quan đến ảnh bitmap . Adobe Photoshop có khả_năng tương_thích với hầu_hết các chương_trình đồ_hoạ khác của Adobe như Adobe Illustrator , Adobe Premiere , After_After_Effects và Adobe Encore .
Adobe Photoshop ( thường được gọi là Photoshop ) là một phần_mềm chỉnh_sửa đồ_hoạ được phát_triển và phát_hành bởi hãng Adobe Systems ra_đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh . Photoshop được đánh_giá là phần_mềm dẫn_đầu thị_trường về sửa ảnh bitmap và được coi là chuẩn cho các ngành liên_quan tới chỉnh_sửa ảnh . Từ phiên_bản Photoshop 7.0 ra_đời năm 2002 , Photoshop đã làm lên một cuộc cách_mạng về ảnh bitmap . Phiên_bản mới nhất hiện_nay là Adobe Photoshop_CC . Ngoài khả_năng chính là chỉnh_sửa ảnh cho các ấn_phẩm , Photoshop còn được sử_dụng trong các hoạt_động như thiết_kế trang_web , vẽ các loại tranh ( matte painting và nhiều thể_loại khác ) , vẽ texture cho các chương_trình 3D ... gần như là mọi hoạt_động liên_quan đến ảnh bitmap . Adobe Photoshop có khả_năng tương_thích với hầu_hết các chương_trình đồ_hoạ khác của Adobe như Adobe Illustrator , Adobe Premiere , After_After_Effects và Adobe Encore .
Adobe Premiere_Pro ( còn gọi là Premiere_Pro ) là một ứng_dụng chỉnh_sửa video theo thời_gian được Adobe Systems phát_triển và được phát_hành như là một phần của chương_trình cấp phép Adobe Creative_Cloud . Lần đầu_tiên đưa ra vào năm 2003 , Adobe Premiere_Pro là sự kế_thừa của Adobe Premiere ( phát_hành lần đầu_tiên trong năm 1991 ) . Chương_trình hướng tới thị_trường chỉnh_sửa video chuyên_nghiệp , trong khi Adobe Premiere_Elements hướng đến mục_tiêu thị_trường người tiêu_dùng . CNN đã sớm sử_dụng Adobe Premiere . Cũng trong năm 2007 , BBC cũng chuyển qua dùng Premiere . Nó đã được sử_dụng để sửa những bộ phim , như Gone_Girl , Captain_Abu_Raed , và Monsters , và các buổi lưu_diễn như Madonna ' s Confessions_Tour .
Adobe Premiere_Pro ( còn gọi là Premiere_Pro ) là một ứng_dụng chỉnh_sửa video theo thời_gian được Adobe Systems phát_triển và được phát_hành như là một phần của chương_trình cấp phép Adobe Creative_Cloud . Lần đầu_tiên đưa ra vào năm 2003 , Adobe Premiere_Pro là sự kế_thừa của Adobe Premiere ( phát_hành lần đầu_tiên trong năm 1991 ) . Chương_trình hướng tới thị_trường chỉnh_sửa video chuyên_nghiệp , trong khi Adobe Premiere_Elements hướng đến mục_tiêu thị_trường người tiêu_dùng . CNN đã sớm sử_dụng Adobe Premiere . Cũng trong năm 2007 , BBC cũng chuyển qua dùng Premiere . Nó đã được sử_dụng để sửa những bộ phim , như Gone_Girl , Captain_Abu_Raed , và Monsters , và các buổi lưu_diễn như Madonna ' s Confessions_Tour .
Adobe Premiere_Pro ( còn gọi là Premiere_Pro ) là một ứng_dụng chỉnh_sửa video theo thời_gian được Adobe Systems phát_triển và được phát_hành như là một phần của chương_trình cấp phép Adobe Creative_Cloud . Lần đầu_tiên đưa ra vào năm 2003 , Adobe Premiere_Pro là sự kế_thừa của Adobe Premiere ( phát_hành lần đầu_tiên trong năm 1991 ) . Chương_trình hướng tới thị_trường chỉnh_sửa video chuyên_nghiệp , trong khi Adobe Premiere_Elements hướng đến mục_tiêu thị_trường người tiêu_dùng . CNN đã sớm sử_dụng Adobe Premiere . Cũng trong năm 2007 , BBC cũng chuyển qua dùng Premiere . Nó đã được sử_dụng để sửa những bộ phim , như Gone_Girl , Captain_Abu_Raed , và Monsters , và các buổi lưu_diễn như Madonna ' s Confessions_Tour .
Figma là một phần_mềm biên_tập đồ_hoạ vector và dựng prototype ( nguyên_mẫu ) . Figma chủ_yếu hoạt_động trên nền web , dù có một_số tính_năng ngoại_tuyến trên các phiên_bản ứng_dụng desktop cho hệ_điều_hành macOS và Windows . Một tiện_ích của Figma là Figma_Mirror cho Android và iOS giúp người dùng có_thể xem các prototype Figma trên thiết_bị di_động . Bộ tính_năng của Figma tập_trung hỗ_trợ công_việc thiết_kế giao_diện người dùng và trải_nghiệm người dùng , chú_trọng khả_năng cộng_tác theo thời_gian_thực .
Facebook , Inc là một công_ty phương_tiện truyền_thông xã_hội và dịch_vụ mạng xã_hội trực_tuyến thành_lập vào năm 2004 của Mỹ có trụ_sở tại Menlo_Park , California . Nó được Mark_Zuckerberg , cùng với các sinh_viên Đại_học Harvard và bạn cùng phòng là Eduardo_Saverin , Andrew_McCollum , Dustin_Moskovitz , Chris_Hughes sáng_lập . Đây được coi là một trong những công_ty công_nghệ Big_Four cùng với Amazon , Apple và Google.Những người sáng_lập ban_đầu giới_hạn tư_cách thành_viên của Facebook cho sinh_viên Harvard và sau đó là sinh_viên Columbia , Stanford và Yale . Tư_cách thành_viên cuối_cùng đã được mở_rộng sang các trường Ivy_League , MIT và các tổ_chức giáo_dục đại_học còn lại trong khu_vực Boston , sau đó là các trường đại_học khác và cuối_cùng là học_sinh trung_học . Kể từ năm 2006 , bất_cứ ai tuyên_bố ít_nhất 13 tuổi đã được phép đăng_ký tài_khoản Facebook , mặc_dù điều này có_thể khác nhau tuỳ_thuộc vào luật_pháp địa_phương . Tên đến từ các thư_mục face book thường được trao cho sinh_viên đại_học Mỹ . Facebook đã tổ_chức đợt chào_bán công_khai lần đầu ( IPO ) vào tháng 2 năm 2012 , định_giá công_ty ở mức 104 tỷ USD , mức định_giá lớn nhất cho đến nay đối_với một công_ty đại_chúng mới niêm_yết . Facebook kiếm phần_lớn doanh_thu từ các quảng_cáo xuất_hiện trên màn_hình và trong News_Feed của người dùng .
Dịch_vụ Facebook có_thể được truy_cập từ các thiết_bị có kết_nối Internet , như máy_tính_cá_nhân , máy_tính bảng và điện_thoại thông_minh . Sau khi đăng_ký , người dùng có_thể tạo một hồ_sơ tuỳ chỉnh tiết_lộ thông_tin về bản_thân . Họ có_thể đăng văn_bản , ảnh và đa_phương_tiện được chia_sẻ với bất_kỳ người dùng nào khác đã đồng_ý làm " bạn_bè " của họ . Người dùng cũng có_thể sử_dụng các ứng_dụng nhúng khác nhau , tham_gia các nhóm sở_thích chung và nhận thông_báo về các hoạt_động của bạn_bè . Facebook tuyên_bố rằng có hơn 2,3 tỷ người dùng hoạt_động hàng tháng tính đến tháng 12 năm 2018 . Tuy_nhiên , nó phải đối_mặt với một vấn_đề lớn với hàng_loạt tài_khoản giả_mạo . Facebook đã bắt được 3 tỷ tài_khoản giả , nhưng những tài_khoản mà nó bỏ lỡ mới là vấn_đề thực_sự . Nhiều nhà phê_bình đặt câu hỏi liệu Facebook có biết có bao_nhiêu người dùng thật hay không . Facebook là một trong những công_ty có giá_trị nhất thế_giới .
Facebook được nói đến rất nhiều trên các phương_tiện truyền_thông , bao_gồm nhiều tranh_cãi . Những điều này thường liên_quan đến quyền riêng_tư của người dùng ( như vụ bê_bối dữ_liệu Cambridge_Analytica ) , thao_túng chính_trị ( như cuộc bầu_cử ở Mỹ năm 2016 ) , các tác_động tâm_lý như nghiện Facebook và lòng tự_trọng thấp , và nội_dung mà một_số người dùng thấy phản_cảm , bao_gồm cả_tin tức giả_mạo , thuyết âm_mưu , và vi_phạm bản_quyền . Facebook cũng không xoá thông_tin sai_lệch khỏi các trang của mình , điều này mang đến những tranh_cãi liên_tục . Các nhà bình_luận tuyên_bố rằng Facebook giúp lan_truyền thông_tin sai_lệch và tin_tức giả mạo.Facebook cũng cung_cấp các sản_phẩm và dịch_vụ khác . Công_ty đã mua lại Instagram , WhatsApp , Oculus và GrokStyle và phát_triển một_cách độc_lập các sản_phẩm Facebook Messenger , Facebook Watch và Facebook Portal .
Tốc_độ ánh_sáng ( một_cách tổng_quát hơn , tốc_độ lan_truyền của bức_xạ điện từ ) trong chân_không , ký_hiệu là c , là một hằng_số vật_lý cơ_bản quan_trọng trong nhiều lĩnh_vực vật_lý . Nó có giá_trị chính_xác bằng 299.792.458 mét trên giây , bởi_vì đơn_vị độ dài mét được định_nghĩa lại dựa theo hằng_số này và giây tiêu_chuẩn . Theo thuyết_tương_đối hẹp , c là tốc_độ cực_đại mà mọi năng_lượng , vật_chất , và thông_tin trong vũ_trụ có_thể đạt được . Nó là tốc_độ cho mọi hạt phi khối_lượng liên_kết với các trường vật_lý ( bao_gồm bức_xạ điện từ như photon ánh_sáng ) lan_truyền trong chân_không . Nó cũng là tốc_độ truyền của hấp_dẫn ( như sóng hấp_dẫn ) được tiên_đoán bởi các lý_thuyết hiện_tại . Những hạt và sóng truyền với vận_tốc c không kể chuyển_động của nguồn hay của hệ quy chiếu quán_tính của người quan_sát . Trong thuyết_tương_đối , c có liên_hệ với không_gian và thời_gian , và do_vậy nó xuất_hiện trong phương_trình nổi_tiếng sự tương_đương khối lượng-năng lượng E = mc 2 . Vận_tốc của ánh_sáng khi nó lan_truyền qua vật_liệu trong_suốt , như thuỷ_tinh hoặc không_khí , nhỏ hơn c . Tỉ_số giữa c và vận_tốc v của ánh_sáng truyền qua vận liệu gọi là chỉ_số chiết_suất n của vật_liệu ( n = c / v ) . Ví_dụ , đối_với ánh_sáng khả_kiến chiết_suất của thuỷ_tinh có giá_trị khoảng 1,5 , có nghĩa là ánh_sáng truyền qua thuỷ_tinh với vận_tốc c / 1,5 & 0000000200000000.000000200000 k m/s ; chiết_suất của không_khí cho ánh_sáng khả_kiến bằng 1,0003 , do_vậy tốc_độ trong không_khí của ánh_sáng chậm hơn & 0000000000090000.00000090 km/s so với c .
Trong thực_hành hàng ngày , ánh_sáng có_thể coi là lan_truyền " tức_thì " , nhưng đối_với khoảng_cách lớn và phép đo rất nhạy sự hữu_hạn của tốc_độ ánh_sáng có_thể nhận_biết được . Ví_dụ , trong các video về những cơn bão có tia sét trong khí_quyển Trái_Đất chụp từ Trạm vũ_trụ Quốc_tế ISS , hình_ảnh tia_sáng chạy dài từ ánh chớp có_thể nhận thấy được , và cho_phép các nhà_khoa_học ước_lượng tốc_độ ánh_sáng bằng cách phân_tích các khung hình về vị_trí của đầu sóng ( wavefront ) tia_sáng . Điều này không hề ngạc_nhiên , do thời_gian ánh_sáng đi một vòng_quanh chu_vi Trái_Đất vào cỡ 140 milli giây . Hiện_tượng thời_gian trễ này cũng chính là nguyên_nhân trong cộng_hưởng Schumann . Trong liên_lạc truyền tín_hiệu thông_tin đến các tàu không_gian , thời_gian mất khoảng từ vài phút đến hàng giờ cho tín_hiệu đến được Trái_Đất và ngược_lại . Ánh_sáng phát ra từ những ngôi_sao đến được chúng_ta mất thời_gian nhiều năm , cho_phép các nhà thiên_văn nghiên_cứu được lịch_sử của vũ_trụ bằng cách quan_sát những thiên_thể ở rất xa . Tốc_độ hữu_hạn của ánh_sáng cũng đặt ra giới_hạn lý_thuyết cho tốc_độ tính_toán của máy_tính , do thông_tin dưới dạng bit truyền bằng tín_hiệu điện trong máy_tính giữa các bộ_vi_xử_lý . Cuối_cùng , tốc_độ ánh_sáng có_thể được kết_hợp với thời_gian chuyến bay ( time of flight ) nhằm đo_lường các khoảng_cách lớn với độ_chính_xác cao .
Ole_Rømer là người đầu_tiên chứng_tỏ ánh_sáng truyền với tốc_độ hữu_hạn vào năm 1676 ( trái_ngược với suy_nghĩ tốc_độ tức_thì vào thời đó ) khi ông nghiên_cứu chuyển_động biểu_kiến của vệ_tinh Io của Sao Mộc . Năm 1865 , James_Clerk_Maxwell dựa trên lý_thuyết điện từ của mình chứng_tỏ được ánh_sáng là một dạng sóng_điện từ , do hằng_số c xuất_hiện trong các phương_trình truyền sóng của ông . Năm 1905 , Albert_Einstein nêu ra tiên_đề rằng tốc_độ ánh_sáng trong chân_không đối_với mọi hệ quy chiếu quán_tính là không đổi và độc_lập với chuyển_động của nguồn sáng , và cùng với một tiên_đề và các định_luật khác ông đã xây_dựng lên thuyết_tương_đối hẹp và chứng_minh rằng hằng_số c còn có liên_hệ bản_chất sâu_xa ngoài khái_niệm tốc_độ ánh_sáng và sóng_điện từ . Sau nhiều thập_kỷ đo_lường chính_xác , năm 1975 tốc_độ ánh_sáng trong chân không được định_nghĩa lại bằng & 0000000299792458.000000299792458 m/s với sai_số 4 phần tỷ . năm 1983 , đơn_vị đo mét được định_nghĩa lại trong hệ SI bằng khoảng_cách ánh_sáng truyền trong chân không trong thời_gian bằng 1/299.792.458 của một giây . Kết_quả là , giá_trị số của c trong đơn_vị mét trên giây được định_nghĩa cố_định và chính_xác .
Những cuộc xâm_chiếm của người Hy_Lạp đã đưa những người Hy_Lạp cổ_đại tới Nam_Á còn được gọi là Ấn-Hy Lạp . Họ thành_lập Vương_quốc Ấn-Hy Lạp bao_gồm các vùng khác nhau của Tây_Bắc và phía Bắc tiểu lục_địa Ấn_Độ trong suốt hai thế_kỷ cuối_cùng TCN , và được cai_trị bởi hơn 30 vị vua Hy_Lạp , thường xung_đột với nhau khác . Vương_quốc này được thành_lập khi Demetrios vua của vương_quốc Hy Lạp-Bactria xâm_chiếm Ấn_Độ vào đầu thế_kỷ thứ hai trước Công_nguyên , trong bối_cảnh này ranh_giới của " Ấn_Độ " là Hindu_Kush . Những người Hy_Lạp tại Ấn_Độ cuối_cùng đã bị chia_cắt khỏi vương_quốc Hy Lạp-Bactria mà trung_tâm nằm ở Bactria ( nay là biên_giới giữa Afghanistan và Uzbekistan ) .
Khái_niệm " Vương_quốc Ấn-Hy Lạp " lỏng_lẻo mô_tả một_số triều_đại có_thể_chế chính_trị khác nhau . Đã có nhiều thành_phố , như Taxila , nay thuộc Punjab của Pakistan , hoặc Pushkalavati và Sagala . Những thành_phố này sẽ là đô_thành một_số triều_đại trong thời trị_vì của họ .
Trong suốt hai thế_kỷ cầm_quyền của mình , các vị vua Ấn-Hy Lạp kết_hợp ngôn_ngữ Hy_Lạp với các ngôi ngữ của Ấn_Độ cùng với các ký_hiệu , như được thấy trên đồng_tiền của họ , và pha_trộn tôn_giáo Hy_Lạp cổ_đại , Ấn_giáo và Phật_giáo , như đã thấy trong các di_chỉ khảo_cổ còn lại của các thành_phố của họ và trong các bia đá ghi lại sự ủng_hộ của họ đối_với Phật_giáo , cho thấy một sự hợp_nhất phong_phú của những ảnh_hưởng Ấn_Độ và Hy_Lạp . Ảnh_hưởng của văn_hoá Ấn-Hy Lạp vẫn còn cảm_thấy ngày_nay , đặc_biệt là thông_qua ảnh_hưởng của nghệ_thuật Hy Lạp-Phật giáo.Vương quốc Ấn-Hy Lạp cuối_cùng biến mất như một thực_thể chính_trị vào 10 SCN sau cuộc xâm_lược của vương_quốc Ấn-Scythia , mặc_dù một_số người_dân Hy_Lạp có_lẽ vẫn còn tồn_tại cho tới nhiều thế_kỷ sau dưới sự cai_trị tiếp_theo của vương_quốc Ấn-Parthia và vương_triều Quý_Sương .
Lý_thuyết_trò_chơi là một nhánh của Toán_học ứng_dụng . Ngành này nghiên_cứu các tình_huống chiến_thuật trong đó các đối_thủ lựa_chọn các hành_động khác nhau để cố_gắng làm tối_đa kết_quả nhận được . Ban_đầu được phát_triển như là một công_cụ để nghiên_cứu hành_vi kinh_tế_học , ngày_nay Lý_thuyết_trò_chơi được sử_dụng trong nhiều ngành khoa_học , từ Sinh_học tới Triết_học . Lý_thuyết_trò_chơi đã có sự phát_triển lớn từ khi John von Neumann là người đầu_tiên hình_thức_hoá nó trong thời_kỳ trước và trong Chiến_tranh_Lạnh , chủ_yếu do áp_dụng của nó trong chiến_lược_quân_sự , nổi_tiếng nhất là khái_niệm đảm_bảo phá_huỷ lẫn nhau ( mutual assured destruction ) . Bắt_đầu từ những năm 1970 , Lý_thuyết_trò_chơi bắt_đầu được áp_dụng cho nghiên_cứu về hành_vi động_vật , trong đó có sự phát_triển của các loài qua chọn_lọc_tự_nhiên . Do các trò_chơi hay như Song đề tù_nhân ( prisoner ' s dilemma ) , trong đó lợi_ích cá_nhân làm hại cho tất_cả mọi người , Lý_thuyết_trò_chơi đã bắt_đầu được dùng trong Chính_trị_học , Đạo_đức_học và triết_học . Cuối_cùng , Lý_thuyết_trò_chơi gần đây đã thu_hút được sự chú_ý của các nhà Khoa_học máy_tính do ứng_dụng của nó trong Trí_tuệ_nhân_tạo và Điều_khiển_học .
Bên cạnh các mối quan_tâm có tính_chất hàm lâm , lý_thuyết_trò_chơi đã nhận được sự chú_ý trong văn_hoá đại_chúng . John_Nash , một nhà lý_thuyết_trò_chơi , người đã nhận được giải_thưởng Nobel , đã là chủ_đề trong cuốn hồi_ký năm 1998 của tác_giả Sylvia_Nasar và trong bộ phim Một tâm_hồn đẹp ( A Beautiful_Mind ) năm 2001 . Một_số trò_chơi truyền_hình ( game show ) đã sử_dụng các tính huống của lý_thuyết_trò_chơi , trong đó có Friend or Foe ? và Survivor .
Tuy tương_tự với Lý_thuyết quyết_định , nhưng Lý_thuyết_trò_chơi nghiên_cứu các quyết_định được đưa ra trong một môi_trường trong đó các đối_thủ tương_tác với nhau . Nói cách khác , Lý_thuyết_trò_chơi nghiên_cứu cách lựa_chọn hành_vi tối_ưu khi chi_phí và lợi_ích của mỗi lựa_chọn là không cố_định mà phụ_thuộc vào lựa_chọn của các cá_nhân khác .
Máy_tính_cá_nhân IBM , thường được gọi là IBM PC , là máy_tính_cá_nhân đầu_tiên của IBM và là nền_tảng cho các máy tương_thích IBM PC sau_này . Máy mang số_hiệu 5150 và được ra_mắt ngày 12 tháng 8 năm 1981 . Những người tạo ra nó là một nhóm kỹ_sư dưới sự chỉ_đạo của Don_Estridge tại Boca_Raton , Florida . Thuật_ngữ chung " máy_tính_cá_nhân " ( personal computer hay PC ) đã được đưa vào sử_dụng trước năm 1981 , nhưng do tầm ảnh_hưởng của IBM PC , khái_niệm " PC " dần có nghĩa là các máy tương_thích với IBM PC .
Đây là một tên người Triều_Tiên , họ là Lee.Lee Min-ho ( Hangul : ; Hanja : ; Hán-Việt : Lý_Mẫn_Hạo , sinh ngày 22 tháng 6 năm 1987 ) là một nam diễn_viên , người_mẫu người Hàn_Quốc được biết đến với các vai diễn Goo Jun-pyo trong phim Vườn sao_băng , vai Lee_Yoon_Sung trong phim Thợ_săn thành phốKim Tan trong phim Những người thừa_kế năm 2013 và Quân_Vương Bất_Diệt với vai diễn Lee_Gon năm 2019 .
Quảng_cáo là hình_thức tuyên_truyền được trả phí hoặc không để thực_hiện việc giới_thiệu thông_tin về sản_phẩm , dịch_vụ , công_ty hay ý_tưởng , quảng_cáo là hoạt_động truyền_thông phi trực_tiếp giữa người với người mà trong đó người muốn truyền_thông phải trả tiền cho các phương_tiện truyền_thông đại_chúng để đưa thông_tin đến thuyết_phục hay tác_động đến người nhận thông_tin .
Quảng_cáo là những nỗ_lực nhằm tác_động tới hành_vi , thói_quen mua hàng của người tiêu_dùng hay khách_hàng bằng cách cung_cấp những thông_điệp bán hàng theo cách thuyết_phục về sản_phẩm hay dịch_vụ của người bán .
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quảng_cáo 2012 Quảng_cáo là việc sử_dụng các phương_tiện nhằm giới_thiệu đến công_chúng sản_phẩm , hàng_hoá , dịch_vụ có mục_đích sinh_lợi ; sản_phẩm , dịch_vụ không có mục_đích sinh_lợi ; tổ_chức , cá_nhân kinh_doanh sản_phẩm , hàng_hoá , dịch_vụ được giới_thiệu , trừ tin thời_sự ; chính_sách_xã_hội ; thông_tin cá_nhân . .