sample-embedding / README.md
Mint1456's picture
Add new SentenceTransformer model.
45b0232 verified
metadata
base_model: hiieu/halong_embedding
datasets: []
language: []
library_name: sentence-transformers
metrics:
  - cosine_accuracy@1
  - cosine_accuracy@3
  - cosine_accuracy@5
  - cosine_accuracy@10
  - cosine_precision@1
  - cosine_precision@3
  - cosine_precision@5
  - cosine_precision@10
  - cosine_recall@1
  - cosine_recall@3
  - cosine_recall@5
  - cosine_recall@10
  - cosine_ndcg@10
  - cosine_mrr@10
  - cosine_map@100
pipeline_tag: sentence-similarity
tags:
  - sentence-transformers
  - sentence-similarity
  - feature-extraction
  - generated_from_trainer
  - dataset_size:659
  - loss:MatryoshkaLoss
  - loss:MultipleNegativesRankingLoss
widget:
  - source_sentence: >-
      Thẩm quyền bổ nhiệm Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc
      Bộ Công an được quy định như thế nào?
    sentences:
      - >-
        Điều 34. Mục tiêu phát triển khu công nghiệp hỗ trợ1. Phát triển khu
        công nghiệp hỗ trợ nhằm cụ thể hóa và thực hiện chiến lược, kế hoạch
        phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghiệp hỗ trợ trong
        từng thời kỳ.

        2. Hình thành liên kết sản xuất giữa các khu công nghiệp  các doanh
        nghiệp trong khu công nghiệp; đổi mới  cấu thu hút đầu  nước ngoài;
        chuyển giao công nghệ, kỹ năng sản xuất tiên tiến, hiện đại thông qua
        hợp tác đầu tư, kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong nước  nước
        ngoài trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
      - >-
        Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm,
        khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế1. Các
        loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý
        thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:

        a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập  nhân. Trường hợp người nộp
        thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì
        được lựa chọn khai theo quý.

        b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.

        c) Thuế bảo vệ môi trường.

        d) Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên quy định tại điểm e khoản này.

        đ) Các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (trừ phí, lệ phí do 
        quan đại diện nước cộng hoà  hội chủ nghĩa Việt Nam  nước ngoài thực
        hiện thu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này; phí hải quan; lệ phí
        hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh).

        e) Đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên: Thuế tài
        nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt của Liên doanh Việt -
        Nga “Vietsovpetro” tại  09.1 theo Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà 
        hội chủ nghĩa Việt Nam  Chính phủ Liên bang Nga  ngày 27 tháng 12
        năm 2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm  địa chất 
        khai thác dầu khí tại thềm lục địa Cộng hoà  hội chủ nghĩa Việt Nam
        trong khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi 
        Liên doanh Vietsovpetro tại  09.1); tiền lãi khí nước chủ nhà được
        chia.

        2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý,
        bao gồm:

        a) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài, tái
        bảo hiểm nước ngoài.

        b) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập 
        nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy
        quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử  khai thay cho
        người nộp thuế  tài sản bảo đảm.

        c) Thuế thu nhập  nhân đối với tổ chức,  nhân trả thu nhập thuộc
        diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập  nhân, 
        tổ chức,  nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng
        theo quý  lựa chọn khai thuế thu nhập  nhân theo quý;  nhân  thu
        nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với  quan thuế 
        lựa chọn khai thuế thu nhập  nhân theo quý.

        d) Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, 
        nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho  nhân  tổ chức,  nhân đó
        thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý  lựa chọn khai thuế
        thay cho  nhân theo quý, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 4
        Điều này.

        đ) Khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ hoạt động dầu khí
        của Liên doanh Vietsovpetro tại  09.1).

        3. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm,
        bao gồm:

        a) Lệ phí môn bài.

        b) Thuế thu nhập  nhân đối với  nhân làm đại  xổ số, đại  bảo
        hiểm, bán hàng đa cấp  trong năm chưa khấu trừ do chưa đến mức phải
        nộp thuế nhưng đến cuối năm  nhân xác định thuộc diện phải nộp thuế.

        c) Các loại thuế, khoản thu của hộ kinh doanh,  nhân kinh doanh nộp
        thuế theo phương pháp khoán,  nhân cho thuê tài sản lựa chọn khai thuế
        theo năm.

        d) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

        Người nộp thuế khai thuế theo năm đối với từng thửa đất  khai tổng hợp
        đối với đất  trong trường hợp  quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa
        đất cùng một quận, huyện hoặc tại nhiều quận, huyện trong cùng một địa
        bàn cấp tỉnh. Người nộp thuế không phải khai tổng hợp đối với các trường
        hợp sau đây:

        d.1) Người nộp thuế  quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc nhiều
        thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế
        không vượt hạn mức đất  tại nơi  quyền sử dụng đất.

        d.2) Người nộp thuế  quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất  tại
        các quận, huyện khác nhau nhưng không  thửa đất nào vượt hạn mức 
        tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất  nơi
         quyền sử dụng đất.

        đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

        e) Tiền thuê đất, thuê mặt nước theo hình thức nộp hàng năm.

        4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng
        lần phát sinh, bao gồm:

        a) Thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế theo quy định tại khoản 3
        Điều 7 Nghị định này hoặc người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia
        tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định của
        pháp luật về thuế giá trị gia tăng nhưng  phát sinh nghĩa vụ thuế giá
        trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

        b) Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế  kinh doanh xuất khẩu
        chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt  khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu
         bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của  sở kinh doanh mua xe ô
        tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu
        thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối
        tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

        c) Thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: Thuế xuất khẩu,
        thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp,
        thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng.
        Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai theo từng lần
        phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

        d) Thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch
        thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được  quan nhà nước 
        thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy
        định của pháp luật.

        đ) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh
        thường xuyên của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp trực tiếp trên
        giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng 
        tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh
        nghiệp; trừ trường hợp người nộp thuế trong tháng phát sinh nhiều lần
        thì được khai theo tháng.

        e) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động
        sản của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu
        theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

        g) Thuế thu nhập  nhân do  nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, 
        nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất
        động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu  vốn; thu
        nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài;
        thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.

        h) Các loại thuế, khoản thu của  nhân cho thuê tài sản, hộ kinh doanh,
         nhân kinh doanh không  địa điểm kinh doanh cố định  kinh doanh
        không thường xuyên.

        i) Lệ phí trước bạ (bao gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí
        trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ).

        k) Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản không
        thường xuyên đã được  quan nhà nước  thẩm quyền cấp phép hoặc không
        thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật.

        l) Tiền sử dụng đất.

        m) Tiền thuê đất, thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời hạn thuê.

        n) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức, 
        nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc  thu nhập tại Việt Nam
        (sau đây gọi  nhà thầu nước ngoài) áp dụng theo phương pháp trực tiếp;
        thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài áp dụng theo phương
        pháp hỗn hợp khi bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài.
        Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều
        lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng
        lần phát sinh.

        o) Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà
        thầu nước ngoài.

        p) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền
        lợi tham gia hợp đồng dầu khí.

        Bên chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí  trách nhiệm 
        khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp
        đồng dầu khí. Trường hợp chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu của nhà
        thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt
        Nam, nhà thầu đứng tên trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam  trách
        nhiệm thông báo với  quan thuế khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng
          khai, nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng đối với phần thu nhập
        phát sinh  liên quan đến hợp đồng dầu khí  Việt Nam theo quy định.

        q) Tiền hoa hồng dầu, khí; tiền thu về đọc  sử dụng tài liệu dầu, khí.

        r) Khoản phụ thu  thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ tiền kết 
        của phần dầu để lại của hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro
        tại  09.1 chậm nhất  ngày thứ 10 kể từ ngày Hội đồng Liên doanh
        quyết định số tiền kết  của phần dầu để lại theo Nghị quyết từng kỳ
        họp Hội đồng Liên doanh nhưng không chậm hơn ngày 31 tháng 12 hàng năm.

        s) Khai tạm tính sản lượng dầu khí khai thác  tỷ lệ tạm nộp thuế chậm
        nhất  ngày 01 tháng 12 của kỳ tính thuế năm trước.

        t) Cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước đầu  tại công ty
        cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do bộ, 
        quan ngang bộ,  quan trực thuộc Chính phủ, địa phương làm đại diện chủ
        sở hữu phần vốn của nhà nước khi công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
        hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện chi trả cổ tức, lợi nhuận.

        Người đại diện phần vốn của nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách
        nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên  vốn góp của nhà nước  trách
        nhiệm biểu quyết chi trả cổ tức, lợi nhuận khi  đủ các điều kiện theo
        quy định của Luật Doanh nghiệp, đồng thời đề nghị, đôn đốc công ty cổ
        phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nộp phần cổ
        tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn góp của nhà nước về ngân sách nhà
        nước theo quy định.

        Trường hợp công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
        trở lên  vón góp của nhà nước vi phạm thời hạn chia cổ tức, lợi nhuận
        theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì người đại diện phần vốn của nhà
        nước  trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính   quan đại diện phần vốn
        của nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
        viên trở lên để xử  theo quy định của pháp luật.

        5. Khai theo từng lần xuất bán đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu
        thô, bao gồm: Thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt
         khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng của Liên doanh
        Vietsovpetro tại  09.1; tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia. Thời hạn
        nộp hồ  khai thuế  các khoản thu khác quy định tại khoản này theo
        từng lần xuất bán  35 ngày kể từ ngày xuất bán dầu thô (bao gồm dầu
        thô xuất bán trong nước  dầu thô xuất khẩu). Ngày xuất bán  ngày
        hoàn thành việc xuất dầu thô tại điểm giao nhận.

        6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm  quyết toán đến thời
        điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ
        chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
        (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa)  doanh nghiệp chuyển
        đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi
        thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm  quyết định về việc
        chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm.
        Cụ thể như sau:

        a) Thuế tài nguyên.

        b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển
        nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp  khai
        theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo
        tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự
        xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân
        bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi  đơn vị phụ
        thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi  bất động sản chuyển nhượng khác với
        nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính)  được trừ số thuế đã tạm nộp với
        số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

        Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của
        pháp luật về kế toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý  các quy định
        của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
        quý.

        Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định
        của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý 
        các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh
        nghiệp tạm nộp quý.

        Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính
        thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo
        quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải
        tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp
        thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu
        nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách
        nhà nước.

        Người nộp thuế  thực hiện dự án đầu   sở hạ tầng, nhà để chuyển
        nhượng hoặc cho thuê mua,  thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến
        độ phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện tạm nộp thuế thu
        nhập doanh nghiệp theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được. Trường
        hợp chưa bàn giao  sở hạ tầng, nhà  chưa tính vào doanh thu tính
        thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm thì người nộp thuế không tổng hợp
        vào hồ  khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm  tổng hợp vào
        hồ  khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi bàn giao bất động
        sản đối với từng phần hoặc toàn bộ dự án.

        c) Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
        do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Cụ thể như sau:

        Người nộp thuế phải tự xác định số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi
        trích lập các quỹ tạm nộp quý chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo
        quý phát sinh nghĩa vụ nộp  được trừ số lợi nhuận sau thuế còn lại sau
        khi trích lập các quỹ đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán năm.

        Tổng số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đã tạm nộp
        của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số lợi nhuận sau
        thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quyết toán năm. Trường hợp
        người nộp thuế nộp thiếu so với số phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải
        nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày
        cuối cùng của thời hạn tạm nộp lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích
        lập các quỹ quý 03 đến ngày nộp số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi
        trích lập các quỹ còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

        Đối với số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ phải nộp
        tăng thêm khi thực hiện khai bổ sung do điều chỉnh kết quả xếp loại
        doanh nghiệp theo công bố của chủ sở hữu từ thời điểm ngày tiếp sau ngày
        cuối cùng của hạn nộp lợi nhuận sau thuế còn lại theo quyết toán năm đến
        thời hạn công bố kết quả xếp loại doanh nghiệp của chủ sở hữu theo quy
        định của  quan  thẩm quyền thì doanh nghiệp không phải nộp tiền chậm
        nộp.

        Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ  công ty mẹ  vốn
        góp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
        lên  trách nhiệm biểu quyết chi trả cổ tức, lợi nhuận khi  đủ các
        điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp đồng thời đề nghị, đôn đốc
        công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nộp
        phần cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn góp của công ty mẹ về công
        ty mẹ.

        Trường hợp công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
        trở lên  vốn góp của công ty mẹ vi phạm thời hạn chia cổ tức, lợi
        nhuận theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì công ty mẹ  trách nhiệm
        báo cáo Bộ Tài chính   quan chủ quản của công ty mẹ để xử  theo
        quy định của pháp luật

        d) Thuế thu nhập  nhân đối với tổ chức,  nhân trả thu nhập chịu thuế
        thu nhập  nhân từ tiền lương, tiền công;  nhân  thu nhập từ tiền
        lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức,  nhân trả thu
        nhập;  nhân  thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán
        thuế với  quan thuế. Cụ thể như sau:

        d.1) Tổ chức,  nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công  trách
        nhiệm khai quyết toán thuế  quyết toán thay cho các  nhân  ủy
        quyền do tổ chức,  nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt  phát
        sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ
        chức,  nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết
        toán thuế thu nhập  nhân. Trường hợp  nhân  người lao động được
        điều chuyển từ tổ chức  đến tổ chức mới do tổ chức  thực hiện sáp
        nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ
        chức   tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới  trách
        nhiệm quyết toán thuế theo ủy quyền của  nhân đối với cả phần thu nhập
        do tổ chức  chi trả  thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập  nhân
        do tổ chức  đã cấp cho người lao động (nếu có).

        d.2)  nhân  trú  thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết
        toán thuế cho tổ chức,  nhân trả thu nhập, cụ thể như sau:

         nhân  thu nhập từ tiền lương, tiền công  hợp đồng lao động từ 03
        tháng trở lên tại một nơi  thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm
        tổ chức,  nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả
        trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm. Trường hợp  nhân 
        người lao động được điều chuyển từ tổ chức  đến tổ chức mới theo quy
        định tại điểm d.1 khoản này thì  nhân được ủy quyền quyết toán thuế
        cho tổ chức mới.

         nhân  thu nhập từ tiền lương, tiền công  hợp đồng lao động từ 03
        tháng trở lên tại một nơi  thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm
        tổ chức,  nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không
        làm việc đủ 12 tháng trong năm; đồng thời  thu nhập văng lai  các nơi
        khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng  đã được khấu
        trừ thuế thu nhập  nhân theo tỷ lệ 10% nếu không  yêu cầu quyết toán
        thuế đối với phần thu nhập này.

        d.3)  nhân  trú  thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai
        quyết toán thuế thu nhập  nhân với  quan thuế trong các trường hợp
        sau đây:

         số thuế phải nộp thêm hoặc  số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc 
        trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau:  nhân  số
        thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống;
         nhân  số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp  không  yêu
        cầu hoàn thuế hoặc  trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo;  nhân  thu
        nhập từ tiền lương, tiền công  hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên
        tại một đơn vị, đồng thời  thu nhập vãng lai  các nơi khác bình quân
        tháng trong năm không quá 10 triệu đồng  đã được khấu trừ thuế thu
        nhập  nhân theo tỷ lệ 10% nếu không  yêu cầu thì không phải quyết
        toán thuế đối với phần thu nhập này;  nhân được người sử dụng lao động
        mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không
        bắt buộc khác  tích lũy về phí bảo hiểm  người sử dụng lao động hoặc
        doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập  nhân theo tỷ lệ 10%
        trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động
        mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết
        toán thuế thu nhập  nhân đối với phần thu nhập này.

         nhân  mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183
        ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên  mặt tại
        Việt Nam  từ 183 ngày trở lên.

         nhân  người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai
        quyết toán thuế với  quan thuế trước khi xuất cảnh. Trường hợp  nhân
        chưa làm thủ tục quyết toán thuế với  quan thuế thì thực hiện ủy quyền
        cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức,  nhân khác quyết toán thuế theo
        quy định về quyết toán thuế đối với  nhân. Trường hợp tổ chức trả thu
        nhập hoặc tổ chức,  nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải chịu
        trách nhiệm về số thuế thu nhập  nhân phải nộp thêm hoặc được hoàn trả
        số thuế nộp thừa của  nhân.

         nhân  trú  thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện
        xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng
        đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ chức,  nhân trả thu
        nhập quyết toán thuế thay  phải trực tiếp khai quyết toán với  quan
        thuế theo quy định.

        đ) Các khoản phí thuộc ngân sách nhà nước (trừ phí do  quan đại diện
        nước Cộng hòa  hội chủ nghĩa Việt Nam  nước ngoài thực hiện thu theo
        quy định tại Điều 12 Nghị định này  phí hải quan).

        e) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp
        trực tiếp của nhà thầu nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà
        thầu; thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp hỗn hợp của nhà thầu
        nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu; thuế thu nhập
        doanh nghiệp theo phương pháp  khai của nhà thầu nước ngoài quyết toán
        theo năm.

        g) Thuế thu nhập doanh nghiệp của hãng vận tải nước ngoài tạm nộp quý 
        khai quyết toán năm. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của
        03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh
        nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu
        so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp
        tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời
        hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn
        thiếu vào ngân sách nhà nước.

        h) Thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền lãi dầu khí nước
        chủ nhà được chia đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô  khí
        thiên nhiên; khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng; điều chỉnh
        thuế đặc biệt đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên của
        Liên doanh Vietsovpetro tại  09.1.
      - >-
        Điều 6. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ
        quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; Thủ trưởng, Phó Thủ
        trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ
        trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện1. Bộ trưởng Bộ Công
        an quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi
        hành án hình sự thuộc Bộ Công an.

        2. Thứ trưởng phụ trách Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự  hỗ trợ
         pháp quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng  quan thi hành
        án hình sự Công an cấp tỉnh.

        3. Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ
        trưởng  quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện.

        4. Cấp  thẩm quyền quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng 
        quan quản  thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; Thủ trưởng, Phó Thủ
        trưởng  quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ
        trưởng  quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện  quyền quyết định
        miễn nhiệm, cách chức các chức vụ đã ra quyết định bổ nhiệm.
  - source_sentence: >-
      Tiêu chí xây dựng, thực hiện đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc
      tiến thương mại được quy định như thế nào?
    sentences:
      - >-
        Điều 18. Dự án đầu tư, tài sản thuộc dự án đầu tưChủ đầu tư được dùng dự
        án đầu tư mà Luật Đầu tư, luật khác liên quan không cấm chuyển nhượng để
        bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

        Chủ đầu   thể dùng toàn bộ dự án đầu tư, quyền tài sản của mình về
        khai thác, quản  dự án đầu   quyền tài sản khác hoặc tài sản khác
        thuộc dự án đầu  để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

        Trường hợp dự án đầu  dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ  dự án xây
        dựng nhà ở, dự án xây dựng công trình không phải  nhà ở, dự án khác 
        theo quy định của pháp luật liên quan phải  Giấy chứng nhận, Quyết
        định của  quan nhà nước  thẩm quyền hoặc căn cứ pháp  khác thì
        việc  tả trong hợp đồng bảo đảm phải thể hiện được căn cứ pháp  này.
      - >-
        Điều 3. Tiêu chí xây dựng, thực hiện đề án thuộc Chương trình cấp quốc
        gia về xúc tiến thương mại1. Đề án phải phù hợp với các quy định tại
        Điều 8 Nghị định 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.

        2. Đề án  hoạt động xúc tiến thương mại cho ngành hàng, sản phẩm 
        tiềm năng xuất khẩu của quốc gia, vùng kinh tế hoặc từ 02 tỉnh/thành phố
        trực thuộc trung ương trở lên; hoặc sản phẩm đã được bảo hộ chỉ dẫn địa
        lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
      - >-
        Điều 30. Thời hạn của giấy phép hoạt động văn phòng đại diệnGiấy phép
        hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
        nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn không quá 05 năm, kể từ ngày quyết
        định cho phép thành lập. Trường hợp gia hạn thì thời hạn không quá 03
        năm; cấp lại có thời hạn không quá thời hạn của giấy phép đã được cấp
        trước đó.
  - source_sentence:  được cho thuê ô  đang bị thế chấp cho ngân hàng không?
    sentences:
      - >-
        Điều 15. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
        trung ươngQuyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân
        dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trong số biên chế được cơ quan
        có thẩm quyền giao.
      - >-
        Điều 86. Hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư
        chứng khoán và chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công
        ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam1. Công ty chứng khoán được cấp
        phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán được cung cấp các dịch vụ
        sau đây:

        a) Nhận ủy thác quản  tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu 
         nhân; thực hiện phân phối hoặc làm đại  phân phối chứng khoán; quản
         tài khoản giao dịch chứng khoán; cung ứng dịch vụ quản  danh sách
        người sở hữu chứng khoán cho các doanh nghiệp khác;

        b) Cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến; cung cấp hoặc phối
        hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền
        mua chứng khoán hoặc cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán; cung cấp hoặc
        phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ ứng trước tiền bán
        chứng khoán; lưu  chứng khoán;  trừ  thanh toán chứng khoán; các
        dịch vụ trên thị trường chứng khoán phái sinh.

        2. Công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng
        khoán được giao dịch chứng khoán trên tài khoản tự doanh chứng khoán 
        được đầu tư, góp vốn, phát hành, chào bán các sản phẩm tài chính.

        3. Công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát
        hành chứng khoán được cung cấp dịch vụ  vấn hồ  chào bán chứng
        khoán, thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán; đại  lưu
        ký, thanh toán, chuyển nhượng chứng khoán;  vấn tái  cấu, hợp nhất,
        sáp nhập, tổ chức lại, mua bán doanh nghiệp;  vấn quản trị,  vấn
        chiến lược doanh nghiệp;  vấn chào bán, niêm yết, đăng  giao dịch
        chứng khoán;  vấn cổ phần hóa doanh nghiệp.

        4. Công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện nghiệp vụ  vấn đầu 
        chứng khoán được  hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo quy
        định tại khoản 32 Điều 4 của Luật này.

        5. Ngoài các dịch vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3  4 Điều này, công
        ty chứng khoán chỉ được cung cấp dịch vụ tài chính khác phù hợp với quy
        định của pháp luật sau khi báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn
        bản. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước  quyền tạm ngừng, đình chỉ việc cung
        cấp dịch vụ tài chính khác của công ty chứng khoán nếu việc cung cấp
        dịch vụ đó trái với quy định của pháp luật hoặc gây rủi ro hệ thống thị
        trường chứng khoán.

        6. Công ty quản  quỹ đầu  chứng khoán được huy động  quản  các
        quỹ đầu  nước ngoài  mục tiêu đầu  vào Việt Nam, quản  quỹ hưu
        trí bổ sung tự nguyện theo quy định của pháp luật  liên quan, cung cấp
        dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.

        7. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam chỉ được thực
        hiện nghiệp vụ  vấn đầu  chứng khoán. Chi nhánh công ty quản  quỹ
        nước ngoài tại Việt Nam chỉ được cung cấp dịch vụ quản  tài sản cho
        vốn huy động tại nước ngoài.

        8. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về hoạt động của công ty
        chứng khoán, công ty quản  quỹ đầu  chứng khoán, chi nhánh  văn
        phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản  quỹ đầu  chứng
        khoán  chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản
         quỹ nước ngoài tại Việt Nam; các dịch vụ được cung cấp, việc tạm
        ngừng, đình chỉ việc cung cấp dịch vụ tài chính khác của công ty chứng
        khoán quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4  5 của Điều này.
      - >-
        Điều 321. Quyền của bên thế chấp1. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi,
        lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài
        sản thế chấp theo thỏa thuận.

        2. Đầu  để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.

        3. Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ  giấy tờ liên quan
        đến tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm
        bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

        4. Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó  hàng
        hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp
        này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản
        hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi
        trở thành tài sản thế chấp.

        Trường hợp tài sản thế chấp  kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay
        thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong
        kho đúng như thỏa thuận.

        5. Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải  hàng hóa
        luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế
        chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.

        6. Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên
        thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để
        thế chấp  phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.
  - source_sentence: >-
      Sử dụng Giấy đăng ký xe máy đã bị tẩy xóa bị phạt bao nhiêu theo nghị định
      100/2019/NĐ-CP?
    sentences:
      - >-
        Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
        điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy
        vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông1.
        Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi
        vi phạm sau đây:

        a) Điều khiển xe không  còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu
        hậu bên trái người điều khiển hoặc  nhưng không  tác dụng;

        b) Điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không 
        chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm
        thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển;

        c) Điều khiển xe không  đèn tín hiệu hoặc  nhưng không  tác dụng;

        d) Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe;

        đ) Điều khiển xe không  bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc  nhưng
        không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn;

        e) Điều khiển xe không  đèn chiếu sáng gần, xa hoặc  nhưng không 
        tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế;

        g) Điều khiển xe không  hệ thống hãm hoặc  nhưng không  tác dụng,
        không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;

        h) Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe.

        2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành
        vi vi phạm sau đây:

        a) Điều khiển xe không  Giấy đăng  xe theo quy định hoặc sử dụng
        Giấy đăng  xe đã hết hạn sử dụng;

        b) Sử dụng Giấy đăng  xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng  xe không
        đúng số khung, số máy của xe hoặc không do  quan  thẩm quyền cấp;

        c) Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe  quy định phải gắn
        biển số); gắn biển số không đúng với Giấy đăng  xe hoặc gắn biển số
        không do  quan  thẩm quyền cấp.

        3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các
        hành vi vi phạm sau đây:

        a) Điều khiển xe đăng  tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;

        b) Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao
        thông.

        4. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi
        phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

        a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này bị tịch thu
        còi;

        b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này bị
        tịch thu Giấy đăng  xe, biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa;

        c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này bị tước quyền
        sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

        d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này bị tịch thu
        phương tiện  tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03
        tháng;

        đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này trong
        trường hợp không  Giấy đăng  xe hoặc sử dụng Giấy đăng  xe không
        do  quan  thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị
        tẩy xóa  không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện
        (không  giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng
        từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.
      - >-
        Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được
        hiểu như sau:

        1. Hệ thống ACTS  hệ thống công nghệ thống tin tích hợp do các nước
        thành viên ASEAN thiết lập  kết nối, trao đổi thông tin với nhau để
        thực hiện thủ tục quá cảnh điện tử, kiểm soát sự vận chuyển hàng hóa quá
        cảnh qua lãnh thổ của các nước thành viên ASEAN, hỗ trợ  quan hải quan
        các nước thành viên ASEAN tính tiền thuế hải quan, tiền bảo lãnh  trao
        đổi thông tin thu hồi nợ thuế hải quan trên  sở quy định tại Nghị định
        thư 7 về hệ thống quá cảnh hải quan (sau đây gọi  Nghị định thư 7).

        2. Tờ khai quá cảnh hải quan  tờ khai hải quan điện tử gồm các chỉ
        tiêu thông tin  người khai hải quan phải khai khi thực hiện thủ tục
        quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống ACTS.

        Một tờ khai quá cảnh hải quan chỉ được sử dụng để khai báo cho hàng hóa
        quá cảnh được vận chuyển trên một phương tiện vận tải của một hành trình
        quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS.

        3. Chứng từ đi kèm hàng hóa quá cảnh (viết tắt  TAD)  tờ khai quá
        cảnh hải quan đã được  quan hải quan điểm đi phê duyệt  in ra từ Hệ
        thống ACTS.

        4. Hành trình quá cảnh  hành trình vận chuyển hàng hóa quá cảnh từ một
         quan hải quan tại điểm đi đến một  quan hải quan tại điểm đích
        thông qua Hệ thống ACTS.

        5. Bảo lãnh quá cảnh  sự đảm bảo của người bảo lãnh về thanh toán tiền
        thuế hải quan  thể phát sinh trong hành trình quá cảnh.

        6. Bảo lãnh một hành trình  việc người bảo lãnh cam kết thực hiện đầy
        đủ nghĩa vụ về toàn bộ tiền thuế hải quan  thể phát sinh trong một
        hành trình quá cảnh.

        7. Bảo lãnh nhiều hành trình  việc người bảo lãnh cam kết thực hiện
        đầy đủ nghĩa vụ về toàn bộ tiền thuế hải quan  thể phát sinh của nhiều
        hành trình quá cảnh.

        8. Người bảo lãnh  pháp nhân hoặc thể nhân cam kết với  quan hải
        quan nước đi,  quan hải quan nước quá cảnh,  quan hải quan nước đến
        về việc phải thanh toán bất kỳ khoản tiền thuế hải quan  thể phát sinh
        theo yêu cầu của  quan hải quan tham gia hành trình vận chuyển hàng
        hóa quá cảnh.

        9. Người bảo lãnh tại Việt Nam (trong trường hợp hàng hóa quá cảnh xuất
        phát từ Việt Nam qua các nước ASEAN khác)  tổ chức tín dụng, chi nhánh
        ngân hàng nước ngoài hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín
        dụng đảm bảo cam kết với  quan hải quan Việt Nam,  quan hải quan
        nước quá cảnh,  quan hải quan nước đến về việc thực hiện đầy đủ nghĩa
        vụ nộp khoản tiền thuế hải quan  thể phát sinh trong hành trình vận
        chuyển hàng hóa quá cảnh.

        10.  quan bảo lãnh   quan được các nước thành viên ASEAN tham gia
        Nghị định thư 7 chỉ định thực hiện phê duyệt người bảo lãnh  giám sát
        việc bảo lãnh trong quá trình vận chuyển hàng hóa quá cảnh.  quan bảo
        lãnh tại Việt Nam   quan hải quan.

        11. Tiền thuế hải quan  tiền thuế nhập khẩu, thuế khác  các khoản
        phí, lệ phí phải nộp phát sinh đối với hàng hóa quá cảnh trong quá trình
        vận chuyển.

        12. Nợ thuế hải quan  tiền thuế hải quan  người khai hải quan chưa
        nộp vào ngân sách nhà nước khi hết thời hạn nộp theo quy định.

        13. Hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan  việc  quan hải quan các nước
        thành viên ASEAN tham gia Nghị định thư 7 hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải
        quan phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hóa quá cảnh theo yêu cầu
        của các nước thành viên ASEAN.

        14.  quan thu hồi nợ thuế hải quan,  quan hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải
        quan hoặc  quan yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan tại Việt Nam
          quan hải quan.

        15. Bất thường trong hành trình quá cảnh bao gồm: Hàng hóa bị mất mát
        hoặc bị phá hủy; hành trình quá cảnh ban đầu bị thay đổi; niêm phong bị
        dỡ bỏ trong quá trình quá cảnh hoặc hàng hóa phải chuyển sang phương
        tiện vận tải khác   do khách quan ngoài khả năng kiểm soát của người
        vận chuyển; tình huống nguy hiểm sắp xảy ra đòi hỏi phải dỡ ngay lập tức
        một phần hoặc toàn bộ hàng hóa trên phương tiện vận tải; các trường hợp
        khác ảnh hưởng đến việc hoàn thành hoạt động quá cảnh hàng hóa thông qua
        Hệ thống ACTS.

        16. Hàng hóa di chuyển bất hợp pháp khỏi thủ tục hải quan quá cảnh thông
        qua Hệ thống ACTS  việc di chuyển hàng hóa quá cảnh ra khỏi thủ tục
        quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS  không được sự đồng ý của  quan 
        thẩm quyền hoặc không xuất trình được hồ sơ, tài liệu chứng minh hàng
        hóa được đặt dưới một chế độ thủ tục hải quan khác.
      - >-
        Điều 10. Thời hạn, ngày phát hành và ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ
        có giá1. Trái phiếu có thời hạn từ một năm trở lên, thời hạn cụ thể do
        tổ chức tín dụng quy định. Trái phiếu phát hành cùng một đợt và cùng
        thời hạn được ghi cùng ngày phát hành và cùng ngày đến hạn thanh toán.

        2. Thời hạn, ngày phát hành  ngày đến hạn thanh toán đối với kỳ phiếu,
        tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
        nước ngoài quy định.
  - source_sentence: >-
      Mức phạt khi điều khiển xe ô tô xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn
      giao thông
    sentences:
      - >-
        Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền
        trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên1. Điều kiện chuyên môn:

        a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ đại học; trường
        hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng thì
        phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông
        vận tải quy định;

        b)  tiếng Anh hàng hải trình độ 3;

        c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao
        thông vận tải quy định;

        d) Đạt kết quả kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên.

        2. Điều kiện đảm nhiệm chức danh:

        a) Đối với đại phó:  thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong tàu
        từ 500 GT trở lên tối thiểu 24 tháng;

        b) Đối với thuyền trưởng:  thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tàu
        từ 3000 GT trở lên tối thiểu 24 tháng hoặc  thời gian đảm nhiệm chức
        danh thuyền trưởng tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 12 tháng 
        đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 3000 GT trở lên tối thiểu 12 tháng.
      - >-
        Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
        điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy
        vi phạm quy tắc giao thông đường bộ1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến
        200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi
        vi phạm sau đây:

        a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường,
        trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h
        khoản 2; điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c,
        điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7;
        điểm d khoản 8 Điều này;

        b) Không  báo hiệu xin vượt trước khi vượt;

        c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền
        trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly
        tối thiểu giữa hai xe”;

        d) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của
        người khuyết tật qua đường tại nơi  vạch kẻ đường dành cho người đi
        bộ; xe thô  đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

        đ) Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi
        bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không  vạch kẻ
        đường cho người đi bộ;

        e) Lùi xe   ba bánh không quan sát hoặc không  tín hiệu báo trước;

        g) Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù);

        h) Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau,
        trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm e khoản 2 Điều này;

        i) Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không  tín hiệu báo
        trước;

        k) Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên;

        l) Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước
        đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm
        nhìn;

        m) Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi
        ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại
        nơi đường hẹp, đường dốc, nơi  chướng ngại vật;

        n) Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm
        sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu
        tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

        o) Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên
        không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên  không
         Giấy phép của  quan  thẩm quyền cấp hoặc  Giấy phép của  quan
         thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định;

        p) Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe, trừ hành vi vi phạm quy
        định tại điểm d khoản 4 Điều này;

        q) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ 
        quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

        2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển
        xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy  đoạn đường ngoài đô thị nơi
         lề đường;

        b) Không giảm tốc độ  nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong
        ngõ, đường nhánh ra đường chính;

        c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

        d) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp  không đi bên phải phần đường xe
        chạy gây cản trở giao thông;

        đ) Dừng xe, đỗ xe  lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ
        03 xe trở lên  lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe  lòng đường
        đô thị,  phố trái quy định của pháp luật;

        e) Không nhường đường cho xe xin vượt khi  đủ điều kiện an toàn; không
        nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng
        nào tới tại nơi đường giao nhau;

        g) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu
        của xe được quyền ưu tiên;

        h) Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe
        buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua
        đường; dừng xe nơi  biển “Cấm dừng xe  đỗ xe”; đỗ xe tại nơi  biển
        “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe  đỗ xe”; không tuân thủ các quy
        định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường
        sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi
        phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;

        i) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi  tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo
        hiểm cho người đi  tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều
        khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;

        k) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi  tô, xe
        máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi  tô, xe máy” không cài quai
        đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06
        tuổi, áp giải người  hành vi vi phạm pháp luật;

        l) Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu,
        trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người  hành vi vi phạm pháp luật;

        m) Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ
        trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước.

        3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển
        xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không  tín hiệu báo hướng rẽ
        (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ  nơi
        đường không giao nhau cùng mức);

        b) Chở theo từ 03 người trở lên trên xe;

        c) Bấm còi,  ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ
        các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

        d) Dừng xe, đỗ xe trên cầu;

        đ) Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông, trừ trường hợp được
         quan  thẩm quyền cấp phép;

        e) Điều khiển xe  liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông 
        không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu
        người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 8 Điều này;

        g) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng
        phần đường, làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều);
        điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định  giữa hai phần đường xe
        chạy; điều khiển xe đi trên  phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua
         phố để vào nhà;

        h) Vượt bên phải trong trường hợp không được phép;

        i) Đi vào khu vực cấm, đường  biển báo hiệu  nội dung cấm đi vào đối
        với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định
        tại khoản 5, điểm b khoản 6 Điều này  các trường hợp xe ưu tiên đang
        đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

        k) Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe
        khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng
        trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt
        quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác;

        l) Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng  xe đối
        với loại xe  quy định về trọng tải thiết kế;

        m) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần.

        4. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển
        xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

        b) Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;

        c) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn
        đường  biển báo hiệu  nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện
        đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 3
        Điều này;

        d) Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong
        hầm đường bộ;

        đ) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát
        tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;

        e) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

        g) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông
        hoặc người kiểm soát giao thông;

        h) Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị
        âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.

        5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều
        khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược
        chiều trên đường  biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy
        định tại điểm b khoản 6 Điều này  các trường hợp xe ưu tiên đang đi
        làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

        6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều
        khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;

        b) Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo
        trì đường cao tốc;

        c) Điều khiển xe trên đường  trong máu hoặc hơi thở  nồng độ cồn
        nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25
        miligam/1 lít khí thở.

        7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều
        khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;

        b) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai
        nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi
        xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy
        định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không
        giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông
        hoặc đi vào đường  biển báo hiệu  nội dung cấm đi vào đối với loại
        phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi
        ngược chiều trên đường  biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao
        thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều này;

        c) Điều khiển xe trên đường  trong máu hoặc hơi thở  nồng độ cồn
        vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25
        miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

        8. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều
        khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe;
        ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người
        điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe
        hoặc bịt mắt điều khiển xe;

        b) Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô
        thị;

        c) Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai
        bánh đối với xe ba bánh;

        d) Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định;

        đ) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường,
        bỏ trốn không đến trình báo với  quan  thẩm quyền, không tham gia
        cấp cứu người bị nạn;

        e) Điều khiển xe trên đường  trong máu hoặc hơi thở  nồng độ cồn
        vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí
        thở;

        g) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành
        công vụ;

        h) Điều khiển xe trên đường  trong  thể  chất ma túy;

        i) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành
        công vụ.

        9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với hành vi vi
        phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này  gây
        tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi
        hành công vụ.

        10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi
        phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

        a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm g khoản 2 Điều này bị tịch thu
        thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định;

        b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm e, điểm i khoản 3; điểm
        đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5 Điều này bị tước quyền sử
        dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

        c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản
        7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng
        Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều
        lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này
        bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch
        thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm,
        khoản sau của Điều này  gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử
        dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, điểm g, điểm h,
        điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e,
        điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3;
        điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này;

        d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 6; điểm đ khoản 8; khoản
        9 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05
        tháng;

        đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này bị tước quyền
        sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;

        e) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 7 Điều này bị tước quyền
        sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng;

        g) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8
        Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24
        tháng.
      - >-
        Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô
        vi phạm quy tắc giao thông đường bộ1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến
        400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi
        vi phạm sau đây:

        a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường,
        trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, điểm g, điểm h,
        điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm l,
        điểm o, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm I
        khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 5;
        điểm a, điểm b khoản 6; điểm a, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này;

        b) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của
        người khuyết tật qua đường tại nơi  vạch kẻ đường dành cho người đi
        bộ; xe thô  đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

        c) Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi
        bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không  vạch kẻ
        đường cho người đi bộ;

        d) Khi dừng xe, đỗ xe không  tín hiệu báo cho người điều khiển phương
        tiện khác biết;

        đ) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy
        hiểm theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 6 Điều
        này  trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe;

        e) Không gắn biển báo hiệu  phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo;
        điều khiển xe kéo  moóc không  biển báo hiệu theo quy định;

        g) Bấm còi trong đô thị  khu đông dân  trong thời gian từ 22 giờ
        ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm
        nhiệm vụ theo quy định.

        2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển
        xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không  tín hiệu báo
        trước, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều này;

        b) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều  không
        đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng
        chiều chạy quá tốc độ quy định;

        c) Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định;

        d) Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao
        nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m, điểm n khoản 3 Điều
        này;

        đ) Điều khiển xe  liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông 
        không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu
        người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều này;

        e) Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên
        không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên  không
         giấy phép của  quan  thẩm quyền cấp hoặc  giấy phép của  quan
         thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định;

        g) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy  đoạn đường ngoài đô thị nơi
         lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo
        chiều đi  nơi đường  lề đường hẹp hoặc không  lề đường; dừng xe, đỗ
        xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân
        cách cố định  giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn
        bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;

        h) Dừng xe không sát theo lề đường,  phố phía bên phải theo chiều đi
        hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường,  phố quá 0,25 m; dừng xe trên
        đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống
        thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng
        cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe,
        đỗ xe không đúng vị trí quy định  những đoạn  bố trí nơi dừng xe, đỗ
        xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng
        xe nơi  biển “Cấm dừng xe  đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại
        điểm i khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này;

        i) Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư;

        k) Quay đầu xe  phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu,
        đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những
        khu vực này  bố trí nơi quay đầu xe.

        3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển
        xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

        b) Bấm còi,  ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô
        thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy
        định;

        c) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không  tín hiệu báo hướng rẽ
        (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ  nơi
        đường không giao nhau cùng mức);

        d) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao
        nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của
        đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản
        3 Điều 49 Nghị định này;

        đ) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi
        05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt;
        trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở  quan, tổ chức
         bố trí đường cho xe ô  ra vào; nơi phần đường  bề rộng chỉ đủ cho
        một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;

        e) Đỗ xe không sát theo lề đường,  phố phía bên phải theo chiều đi
        hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường,  phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường
        xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước,
        miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa
        cháy lấy nước; đỗ, để xe   phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi
         biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe  đỗ xe”, trừ hành vi vi
        phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này;

        g) Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ
        19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết
        xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều;

        h) Điều khiển xe ô  kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo
        theo một  moóc,  mi  moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng
        khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô  đẩy xe khác, vật
        khác; điều khiển xe kéo  moóc,  mi  moóc kéo thêm  moóc hoặc xe
        khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo  xe được kéo
        khi kéo nhau;

        i) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển;

        k) Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay
        đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che
        khuất, nơi  biển báo “Cấm quay đầu xe”;

        l) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền
        trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly
        tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g
        khoản 5 Điều này;

        m) Không giảm tốc độ  nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong
        ngõ, đường nhánh ra đường chính;

        n) Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất
        kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

        o) Lùi xe  đường một chiều, đường  biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực
        cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ
        giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn
        bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không  tín hiệu báo trước,
        trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;

        p) Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường;

        q) Chở người trên xe ô  không thắt dây an toàn (tại vị trí  trang bị
        dây an toàn) khi xe đang chạy;

        r) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần;

        s) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ 
        quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

        4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều
        khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên
        đường;

        b) Đi vào khu vực cấm, đường  biển báo hiệu  nội dung cấm đi vào đối
        với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định
        tại điểm c khoản 5, điểm a khoản 8 Điều này  các trường hợp xe ưu tiên
        đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

        c) Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự
        động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện
        tử tự động không dừng tại các trạm thu phí;

        d) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái
        (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu
        dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một
        xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6
        Điều này;

        đ) Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;

        e) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu
        của xe được quyền ưu tiên;

        g) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô 
        bị  hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;

        h) Không nhường đường cho xe xin vượt khi  đủ điều kiện an toàn;

        i) Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong
        hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

        5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều
        khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

        b) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông
        hoặc người kiểm soát giao thông;

        c) Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường  biển
        “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản
        8 Điều này  các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
        theo quy định;

        d) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn
        đường  biển báo hiệu  nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện
        đang điều khiển); không  báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe
        khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường 
        nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân
        làn đường  xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy
        trên làn đường bên trái;

        đ) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng
        phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều)
        trừ hành vi quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua
        dải phân cách cố định  giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi
        trên  phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua  phố để vào nhà;

        e) Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định, trừ hành vi vi phạm sử
        dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại điểm g khoản
        3 Điều này; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại
        nơi đường hẹp, đường dốc, nơi  chướng ngại vật;

        g) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển
        xe chạy  làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc;
        chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không  tín hiệu báo
        trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng
        cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;

        h) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát
        tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;

        i) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

        6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều
        khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;

        b) Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không 
        báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên
        đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc;

        c) Điều khiển xe trên đường  trong máu hoặc hơi thở  nồng độ cồn
        nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25
        miligam/1 lít khí thở.

        7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều
        khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai
        nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe,
        chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao
        thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an
        toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường
         biển báo hiệu  nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang
        điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên
        đường  biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành
        vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;

        b) Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên
        đường bộ; dùng chân điều khiển  lăng xe khi xe đang chạy trên đường;

        c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.

        8. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều
        khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường
        cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

        b) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường,
        bỏ trốn không đến trình báo với  quan  thẩm quyền, không tham gia
        cấp cứu người bị nạn;

        c) Điều khiển xe trên đường  trong máu hoặc hơi thở  nồng độ cồn
        vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25
        miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

        9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi
        phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều này  không chấp hành hiệu lệnh
        dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông.

        10. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều
        khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

        a) Điều khiển xe trên đường  trong máu hoặc hơi thở  nồng độ cồn
        vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí
        thở;

        b) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành
        công vụ;

        c) Điều khiển xe trên đường  trong  thể  chất ma túy;

        d) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành
        công vụ.

        11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi
        phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

        a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e khoản 4 Điều này bị tịch thu
        thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt sử dụng trái quy định;

        b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản
        3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản
        5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03
        tháng;

        c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản
        6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng
        đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản
        sau của Điều này  gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng
        Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm
        e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm
        h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm
        g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều
        này;

        d) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 9 Điều này hoặc tái phạm hành vi
        quy định tại điểm b khoản 7 Điều này, bị tước quyền sử dụng Giấy phép
        lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng;

        đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 8 Điều này bị
        tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng;

        e) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này bị tước quyền
        sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;

        g) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 8 Điều này bị tước quyền
        sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng;

        h) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 Điều này bị tước quyền sử
        dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
model-index:
  - name: SentenceTransformer based on hiieu/halong_embedding
    results:
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: dim 768
          type: dim_768
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.8403755868544601
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.9530516431924883
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.97339593114241
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.9937402190923318
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.8403755868544601
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.32498695878977574
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.19937402190923315
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.10187793427230046
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.8255086071987481
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.9483568075117371
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.9694835680751174
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.9906103286384976
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.9203616329682331
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.9003924783267505
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.8962570487812733
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: dim 512
          type: dim_512
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.8466353677621283
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.9577464788732394
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.97339593114241
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.9906103286384976
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.8466353677621283
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.3265519040166927
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.19968701095461655
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.10172143974960875
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.8309859154929577
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.9530516431924883
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.9702660406885759
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.9882629107981221
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.9219185075588564
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.903049780162456
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.8990806233806006
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: dim 256
          type: dim_256
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.8341158059467919
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.9514866979655712
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.971830985915493
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.9859154929577465
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.8341158059467919
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.32446531038080334
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.19906103286384974
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.10125195618153363
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.8192488262910798
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.94679186228482
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.9679186228482003
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.9835680751173709
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.9144355617815559
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.8943202424423079
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.8909499920463744
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: dim 128
          type: dim_128
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.8231611893583725
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.945226917057903
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.9608763693270735
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.9780907668231612
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.8231611893583725
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.32290036515388626
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.19718309859154926
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.1004694835680751
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.809076682316119
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.9413145539906104
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.9577464788732394
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.9757433489827856
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.9076234150167188
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.8868668802941102
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.885030656138015
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: dim 64
          type: dim_64
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.7715179968701096
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.9233176838810642
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.9530516431924883
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.97339593114241
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.7715179968701096
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.31507563901930097
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.1956181533646322
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.09999999999999999
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.7566510172143975
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.918622848200313
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.9499217527386542
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.9710485133020345
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.8787550931220411
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.8510252875276347
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.8479768095805811
            name: Cosine Map@100

SentenceTransformer based on hiieu/halong_embedding

This is a sentence-transformers model finetuned from hiieu/halong_embedding. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.

Model Details

Model Description

  • Model Type: Sentence Transformer
  • Base model: hiieu/halong_embedding
  • Maximum Sequence Length: 512 tokens
  • Output Dimensionality: 768 tokens
  • Similarity Function: Cosine Similarity

Model Sources

Full Model Architecture

SentenceTransformer(
  (0): Transformer({'max_seq_length': 512, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: XLMRobertaModel 
  (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
  (2): Normalize()
)

Usage

Direct Usage (Sentence Transformers)

First install the Sentence Transformers library:

pip install -U sentence-transformers

Then you can load this model and run inference.

from sentence_transformers import SentenceTransformer

# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("Mint1456/sample-embedding")
# Run inference
sentences = [
    'Mức phạt khi điều khiển xe ô tô xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông',
    'Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm l, điểm o, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm I khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; điểm a, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này;\nb) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;\nc) Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;\nd) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;\nđ) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 6 Điều này và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe;\ne) Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định;\ng) Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.\n2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều này;\nb) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định;\nc) Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định;\nd) Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m, điểm n khoản 3 Điều này;\nđ) Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều này;\ne) Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định;\ng) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;\nh) Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này;\ni) Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư;\nk) Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe.\n3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;\nb) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;\nc) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);\nd) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;\nđ) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;\ne) Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này;\ng) Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều;\nh) Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau;\ni) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển;\nk) Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”;\nl) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều này;\nm) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;\nn) Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;\no) Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;\np) Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường;\nq) Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy;\nr) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần;\ns) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.\n4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường;\nb) Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 5, điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;\nc) Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí;\nd) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều này;\nđ) Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;\ne) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;\ng) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;\nh) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn;\ni) Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.\n5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;\nb) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;\nc) Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;\nd) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái;\nđ) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà;\ne) Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định, trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại điểm g khoản 3 Điều này; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;\ng) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;\nh) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;\ni) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.\n6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;\nb) Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc;\nc) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.\n7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;\nb) Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường;\nc) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.\n8. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;\nb) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;\nc) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.\n9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều này mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông.\n10. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;\nb) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;\nc) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;\nd) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.\n11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:\na) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e khoản 4 Điều này bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt sử dụng trái quy định;\nb) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;\nc) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;\nd) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 9 Điều này hoặc tái phạm hành vi quy định tại điểm b khoản 7 Điều này, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng;\nđ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng;\ne) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;\ng) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng;\nh) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.',
    'Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên1. Điều kiện chuyên môn:\na) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;\nb) Có tiếng Anh hàng hải trình độ 3;\nc) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;\nd) Đạt kết quả kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên.\n2. Điều kiện đảm nhiệm chức danh:\na) Đối với đại phó: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên tối thiểu 24 tháng;\nb) Đối với thuyền trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 3000 GT trở lên tối thiểu 24 tháng hoặc có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 3000 GT trở lên tối thiểu 12 tháng.',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]

# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities.shape)
# [3, 3]

Evaluation

Metrics

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.8404
cosine_accuracy@3 0.9531
cosine_accuracy@5 0.9734
cosine_accuracy@10 0.9937
cosine_precision@1 0.8404
cosine_precision@3 0.325
cosine_precision@5 0.1994
cosine_precision@10 0.1019
cosine_recall@1 0.8255
cosine_recall@3 0.9484
cosine_recall@5 0.9695
cosine_recall@10 0.9906
cosine_ndcg@10 0.9204
cosine_mrr@10 0.9004
cosine_map@100 0.8963

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.8466
cosine_accuracy@3 0.9577
cosine_accuracy@5 0.9734
cosine_accuracy@10 0.9906
cosine_precision@1 0.8466
cosine_precision@3 0.3266
cosine_precision@5 0.1997
cosine_precision@10 0.1017
cosine_recall@1 0.831
cosine_recall@3 0.9531
cosine_recall@5 0.9703
cosine_recall@10 0.9883
cosine_ndcg@10 0.9219
cosine_mrr@10 0.903
cosine_map@100 0.8991

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.8341
cosine_accuracy@3 0.9515
cosine_accuracy@5 0.9718
cosine_accuracy@10 0.9859
cosine_precision@1 0.8341
cosine_precision@3 0.3245
cosine_precision@5 0.1991
cosine_precision@10 0.1013
cosine_recall@1 0.8192
cosine_recall@3 0.9468
cosine_recall@5 0.9679
cosine_recall@10 0.9836
cosine_ndcg@10 0.9144
cosine_mrr@10 0.8943
cosine_map@100 0.8909

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.8232
cosine_accuracy@3 0.9452
cosine_accuracy@5 0.9609
cosine_accuracy@10 0.9781
cosine_precision@1 0.8232
cosine_precision@3 0.3229
cosine_precision@5 0.1972
cosine_precision@10 0.1005
cosine_recall@1 0.8091
cosine_recall@3 0.9413
cosine_recall@5 0.9577
cosine_recall@10 0.9757
cosine_ndcg@10 0.9076
cosine_mrr@10 0.8869
cosine_map@100 0.885

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.7715
cosine_accuracy@3 0.9233
cosine_accuracy@5 0.9531
cosine_accuracy@10 0.9734
cosine_precision@1 0.7715
cosine_precision@3 0.3151
cosine_precision@5 0.1956
cosine_precision@10 0.1
cosine_recall@1 0.7567
cosine_recall@3 0.9186
cosine_recall@5 0.9499
cosine_recall@10 0.971
cosine_ndcg@10 0.8788
cosine_mrr@10 0.851
cosine_map@100 0.848

Training Details

Training Dataset

Unnamed Dataset

  • Size: 659 training samples
  • Columns: anchor and positive
  • Approximate statistics based on the first 1000 samples:
    anchor positive
    type string string
    details
    • min: 7 tokens
    • mean: 23.38 tokens
    • max: 43 tokens
    • min: 31 tokens
    • mean: 336.63 tokens
    • max: 512 tokens
  • Samples:
    anchor positive
    Khi có sự cố, tai nạn giao thông đường sắt đô thị, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt báo ngay tin cho ai? Điều 22. Báo tin và xử lý tin báo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt1. Khi có sự cố, tai nạn xảy ra lái tàu hoặc nhân viên hỗ trợ an toàn phải báo ngay cho nhân viên điều độ chạy tàu.
    2. Nhân viên điều độ chạy tàu phải báo ngay cho những tổ chức, cá nhân sau đây:
    a) Các ga hai đầu khu gian;
    b) Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị.
    3. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải báo ngay cho những tổ chức, cá nhân sau đây:
    a) Cơ quan công an nơi gần nhất;
    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong trường hợp xảy ra tai nạn chết người và trong các trường hợp cần sự phối hợp của Ủy ban nhân dân các cấp) và các đơn vị có liên quan.
    4. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị quy định việc báo tin sự cố giao thông đường sắt gây ra không phải dừng tàu, không bế tắc chính tuyến, không ảnh hưởng đến biểu đồ chạy tàu.
    5. Trường hợp quá thời gian chạy tàu trong khu gian theo kế hoạch chạy tàu mà không xác định được thông tin về đoàn tàu, nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga đón phải thông báo tới Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị để có biện pháp xử lý tình huống và tổ chức xác định vị trí đoàn tàu trong khu gian. Đồng thời báo ngay cho nhân viên điều độ chạy tàu để có biện pháp xử lý tình huống.
    6. Biện pháp báo tin:
    a) Khi xảy ra sự cố, tai nạn các cá nhân có liên quan phải nhanh chóng tìm mọi biện pháp, thông qua các phương tiện thông tin, liên lạc hoặc gặp trực tiếp để báo tin về sự cố, tai nạn đến các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này;
    b) Trong trường hợp các cá nhân quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này không thể liên lạc được với một trong số các tổ chức, cá nhân có liên quan thì yêu cầu tổ chức, cá nhân mình đã liên lạc được cùng phối hợp, hỗ trợ trong việc báo tin cho tổ chức, cá nhân còn lại.
    7. Nội dung thông tin ban đầu về sự cố, tai nạn phải kịp thời, chính xác và bao gồm các nội dung sau:
    a) Địa điểm xảy ra sự cố, tai nạn (km, khu gian, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố);
    b) Thời gian xảy ra sự cố, tai nạn;
    c) Số người chết, số người bị thương (nếu có);
    d) Sơ bộ trạng thái hiện trường, phương tiện bị sự cố, tai nạn; kết cấu hạ tầng bị ảnh hưởng do sự cố, tai nạn gây ra;
    đ) Ngoài việc báo tin ban đầu theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nhân viên điều độ chạy tàu phải lập báo cáo tai nạn theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo tai nạn được gửi cùng Hồ sơ vụ việc về sự cố, tai nạn tới các cơ quan chức năng theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 của Thông tư này.
    8. Xử lý tin báo về sự cố, tai nạn:
    a. Mọi tổ chức, cá nhân khi nhận được tin báo về sự cố, tai nạn hoặc yêu cầu phối hợp, hỗ trợ trong việc báo tin phải tìm mọi biện pháp để thực hiện theo đề nghị và báo lại cho người đề nghị (nếu được), đồng thời phải triển khai thực hiện ngay các công việc, biện pháp nghiệp vụ theo quy định nếu vụ tai nạn, sự cố thuộc phạm vi, trách nhiệm của mình.
    b. Nếu sự cố, tai nạn không thuộc phạm vi, trách nhiệm giải quyết của mình thì tiếp tục báo tin cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm, phải phối hợp, hỗ trợ chặt chẽ khi có đề nghị của tổ chức, cá nhân có trách nhiệm.
    Chạy xe ô tô quá tốc độ bao nhiêu thì bị tước quyền Giấy phép lái xe? Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm l, điểm o, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm I khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; điểm a, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này;
    b) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;
    c) Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;
    d) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
    đ) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 6 Điều này và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe;
    e) Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định;
    g) Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.
    2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều này;
    b) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định;
    c) Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định;
    d) Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m, điểm n khoản 3 Điều này;
    đ) Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều này;
    e) Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định;
    g) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;
    h) Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này;
    i) Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư;
    k) Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe.
    3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
    b) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
    c) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);
    d) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;
    đ) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;
    e) Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này;
    g) Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều;
    h) Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau;
    i) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển;
    k) Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”;
    l) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều này;
    m) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;
    n) Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;
    o) Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;
    p) Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường;
    q) Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy;
    r) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần;
    s) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.
    4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường;
    b) Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 5, điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
    c) Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí;
    d) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều này;
    đ) Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;
    e) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
    g) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
    h) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn;
    i) Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.
    5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
    b) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;
    c) Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
    d) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái;
    đ) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm c khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà;
    e) Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định, trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại điểm g khoản 3 Điều này; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;
    g) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;
    h) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;
    i) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.
    6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;
    b) Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc;
    c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
    7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;
    b) Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường;
    c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.
    8. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
    b) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;
    c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
    9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều này mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông.
    10. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
    b) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;
    c) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;
    d) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.
    11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
    a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e khoản 4 Điều này bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt sử dụng trái quy định;
    b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
    c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;
    d) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 9 Điều này hoặc tái phạm hành vi quy định tại điểm b khoản 7 Điều này, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng;
    đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng;
    e) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;
    g) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng;
    h) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
    Có được chứng thực phụ lục văn bằng tốt nghiệp đại học không? Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. “Cấp bản sao từ sổ gốc” là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
    2. “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
    3. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
    4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
    5. “Bản chính” là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
    6. “Bản sao” là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
    7. “Sổ gốc” là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.
    8. “Văn bản chứng thực” là giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực theo quy định của Nghị định này.
    9. “Người thực hiện chứng thực” là Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng; viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
  • Loss: MatryoshkaLoss with these parameters:
    {
        "loss": "MultipleNegativesRankingLoss",
        "matryoshka_dims": [
            768,
            512,
            256,
            128,
            64
        ],
        "matryoshka_weights": [
            1,
            1,
            1,
            1,
            1
        ],
        "n_dims_per_step": -1
    }
    

Training Hyperparameters

Non-Default Hyperparameters

  • eval_strategy: steps
  • per_device_eval_batch_size: 4
  • gradient_accumulation_steps: 4
  • learning_rate: 2e-05
  • num_train_epochs: 1
  • lr_scheduler_type: cosine
  • warmup_ratio: 0.1
  • bf16: True
  • load_best_model_at_end: True
  • optim: adamw_torch_fused
  • batch_sampler: no_duplicates

All Hyperparameters

Click to expand
  • overwrite_output_dir: False
  • do_predict: False
  • eval_strategy: steps
  • prediction_loss_only: True
  • per_device_train_batch_size: 8
  • per_device_eval_batch_size: 4
  • per_gpu_train_batch_size: None
  • per_gpu_eval_batch_size: None
  • gradient_accumulation_steps: 4
  • eval_accumulation_steps: None
  • learning_rate: 2e-05
  • weight_decay: 0.0
  • adam_beta1: 0.9
  • adam_beta2: 0.999
  • adam_epsilon: 1e-08
  • max_grad_norm: 1.0
  • num_train_epochs: 1
  • max_steps: -1
  • lr_scheduler_type: cosine
  • lr_scheduler_kwargs: {}
  • warmup_ratio: 0.1
  • warmup_steps: 0
  • log_level: passive
  • log_level_replica: warning
  • log_on_each_node: True
  • logging_nan_inf_filter: True
  • save_safetensors: True
  • save_on_each_node: False
  • save_only_model: False
  • restore_callback_states_from_checkpoint: False
  • no_cuda: False
  • use_cpu: False
  • use_mps_device: False
  • seed: 42
  • data_seed: None
  • jit_mode_eval: False
  • use_ipex: False
  • bf16: True
  • fp16: False
  • fp16_opt_level: O1
  • half_precision_backend: auto
  • bf16_full_eval: False
  • fp16_full_eval: False
  • tf32: None
  • local_rank: 0
  • ddp_backend: None
  • tpu_num_cores: None
  • tpu_metrics_debug: False
  • debug: []
  • dataloader_drop_last: False
  • dataloader_num_workers: 0
  • dataloader_prefetch_factor: None
  • past_index: -1
  • disable_tqdm: False
  • remove_unused_columns: True
  • label_names: None
  • load_best_model_at_end: True
  • ignore_data_skip: False
  • fsdp: []
  • fsdp_min_num_params: 0
  • fsdp_config: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
  • fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap: None
  • accelerator_config: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
  • deepspeed: None
  • label_smoothing_factor: 0.0
  • optim: adamw_torch_fused
  • optim_args: None
  • adafactor: False
  • group_by_length: False
  • length_column_name: length
  • ddp_find_unused_parameters: None
  • ddp_bucket_cap_mb: None
  • ddp_broadcast_buffers: False
  • dataloader_pin_memory: True
  • dataloader_persistent_workers: False
  • skip_memory_metrics: True
  • use_legacy_prediction_loop: False
  • push_to_hub: False
  • resume_from_checkpoint: None
  • hub_model_id: None
  • hub_strategy: every_save
  • hub_private_repo: False
  • hub_always_push: False
  • gradient_checkpointing: False
  • gradient_checkpointing_kwargs: None
  • include_inputs_for_metrics: False
  • eval_do_concat_batches: True
  • fp16_backend: auto
  • push_to_hub_model_id: None
  • push_to_hub_organization: None
  • mp_parameters:
  • auto_find_batch_size: False
  • full_determinism: False
  • torchdynamo: None
  • ray_scope: last
  • ddp_timeout: 1800
  • torch_compile: False
  • torch_compile_backend: None
  • torch_compile_mode: None
  • dispatch_batches: None
  • split_batches: None
  • include_tokens_per_second: False
  • include_num_input_tokens_seen: False
  • neftune_noise_alpha: None
  • optim_target_modules: None
  • batch_eval_metrics: False
  • eval_on_start: False
  • batch_sampler: no_duplicates
  • multi_dataset_batch_sampler: proportional

Training Logs

Epoch Step Training Loss dim_128_cosine_map@100 dim_256_cosine_map@100 dim_512_cosine_map@100 dim_64_cosine_map@100 dim_768_cosine_map@100
0 0 - 0.8412 0.8489 0.8678 0.7775 0.8763
0.4819 10 0.422 0.8847 0.8827 0.8982 0.8453 0.8954
0.9639 20 0.5111 0.885 0.8909 0.8991 0.848 0.8963
  • The bold row denotes the saved checkpoint.

Framework Versions

  • Python: 3.10.12
  • Sentence Transformers: 3.0.1
  • Transformers: 4.42.4
  • PyTorch: 2.3.1+cu121
  • Accelerate: 0.32.1
  • Datasets: 2.20.0
  • Tokenizers: 0.19.1

Citation

BibTeX

Sentence Transformers

@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
    title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
    author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
    booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
    month = "11",
    year = "2019",
    publisher = "Association for Computational Linguistics",
    url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}

MatryoshkaLoss

@misc{kusupati2024matryoshka,
    title={Matryoshka Representation Learning}, 
    author={Aditya Kusupati and Gantavya Bhatt and Aniket Rege and Matthew Wallingford and Aditya Sinha and Vivek Ramanujan and William Howard-Snyder and Kaifeng Chen and Sham Kakade and Prateek Jain and Ali Farhadi},
    year={2024},
    eprint={2205.13147},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.LG}
}

MultipleNegativesRankingLoss

@misc{henderson2017efficient,
    title={Efficient Natural Language Response Suggestion for Smart Reply}, 
    author={Matthew Henderson and Rami Al-Rfou and Brian Strope and Yun-hsuan Sung and Laszlo Lukacs and Ruiqi Guo and Sanjiv Kumar and Balint Miklos and Ray Kurzweil},
    year={2017},
    eprint={1705.00652},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.CL}
}