AnthonyErosion commited on
Commit
f259a96
1 Parent(s): ebddd45

Upload 38 files

Browse files
Files changed (38) hide show
  1. Dataset/Train/Bò tót/images.links +20 -20
  2. Dataset/Train/Bò tót/information.text +12 -25
  3. Dataset/Train/Bò tót/notes.info +12 -0
  4. Dataset/Train/Chà vá chân xám/images.links +19 -19
  5. Dataset/Train/Chà vá chân xám/information.text +31 -36
  6. Dataset/Train/Chà vá chân xám/notes.info +11 -0
  7. Dataset/Train/Chà vá chân đỏ/images.links +20 -20
  8. Dataset/Train/Chà vá chân đỏ/information.text +25 -37
  9. Dataset/Train/Chà vá chân đỏ/notes.info +11 -0
  10. Dataset/Train/Cầy vằn bắc/images.links +17 -17
  11. Dataset/Train/Cầy vằn bắc/information.text +2 -15
  12. Dataset/Train/Cầy vằn bắc/notes.info +12 -0
  13. Dataset/Train/Gà lôi lam đuôi trắng/images.links +20 -20
  14. Dataset/Train/Gà lôi lam đuôi trắng/information.text +4 -14
  15. Dataset/Train/Gà lôi lam đuôi trắng/notes.info +9 -0
  16. Dataset/Train/Hươu vàng/images.links +19 -19
  17. Dataset/Train/Hươu vàng/information.text +7 -46
  18. Dataset/Train/Hươu vàng/notes.info +13 -0
  19. Dataset/Train/Hổ/images.links +20 -20
  20. Dataset/Train/Hổ/information.text +0 -0
  21. Dataset/Train/Hổ/notes.info +25 -0
  22. Dataset/Train/Không xác định được/images.links +20 -0
  23. Dataset/Train/Không xác định được/information.text +1430 -0
  24. Dataset/Train/Mang Trường Sơn/images.links +18 -18
  25. Dataset/Train/Mang Trường Sơn/information.text +7 -24
  26. Dataset/Train/Mang Trường Sơn/notes.info +16 -0
  27. Dataset/Train/Mang Vũ Quang/images.links +18 -18
  28. Dataset/Train/Mang Vũ Quang/information.text +7 -22
  29. Dataset/Train/Mang Vũ Quang/notes.info +14 -0
  30. Dataset/Train/Sao la/images.links +19 -19
  31. Dataset/Train/Sao la/information.text +0 -0
  32. Dataset/Train/Sao la/notes.info +13 -0
  33. Dataset/Train/Thỏ vằn Trường Sơn/images.links +20 -20
  34. Dataset/Train/Thỏ vằn Trường Sơn/information.text +4 -16
  35. Dataset/Train/Thỏ vằn Trường Sơn/notes.info +11 -0
  36. Dataset/Train/Vượn đen má trắng/images.links +20 -20
  37. Dataset/Train/Vượn đen má trắng/information.text +15 -31
  38. Dataset/Train/Vượn đen má trắng/notes.info +15 -0
Dataset/Train/Bò tót/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
1
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTxog3jzLKyuHpYnlGy2mfQLEZ3ApHypWhl1eUmf1H8LJo409Yt4qZgM1qQCA&s
2
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTIIdmouIeOhBnpkii54g832wRRFgPPmoNmYmLGHZM9MKROassNfGLJVLxzbw&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSh2K4j5fv1xrCTNfWIzf5sjdrkCsZOPgp6tokZVr_GFgL7SDA6c3S5w-6f5do&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSearN19_D5pJSeKnwO-2sUWr9qar5l6Fluks0lJLiU2f05frGUIBe8rPR2Vg&s
5
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSuGnrqB3hUNX5lQS_tjSOEm0qEEf8nxcOOkKWs2uZk4ouAfn5EhWBiFc0RV6M&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRh3Dux8lOWBLgkTA7dxsblcrsVFgFr2VAF8dl8_r6dhLwlWkDy2Bd5H0fDVRs&s
7
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSEDh7WNv66NYeKhdPmPuHK0CO-1hhi6q-Xt9Zeq0TybDl8pj1j0lGant6X4gI&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR5-mfAKvlF-LAcUSOlXE5iuIE3r-4gaXd7f3-_1e48aI5kRHmgw0NS6-JlEVA&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTem4td2BT2j44fcPHy8SbBejGystNajHZ_h4G35g536WyRCFlA8DOBA84ycDo&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSONcVTEK_V-YNFSeA8LTYiNCWlhvOAujXOJt7_K4A2qZQIsnVFldzhXqTVVQ&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSsmofM1o-o-cx_1Ch357-J4qJx27iVGL5ufG3QUsW2gvP5I9HbUEXV8emsJQ&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTN7iUGhXfLrB8SfVb9onT2_d8aPV4DYgNLk_tdjbIGDo5M2_z4fwfcSzuL1nY&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT0QdTRBk774HesHzrlKh9VGZwkqkW-kXfLZPFv5TEPLtaj6grqvZwJugxgpw&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRngS-vLMSuCOvgMDGUMa1nOwN9zgp95cN3138M82rlxxuQ1n1W7G2Ywnok4Mc&s
15
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSVdrYjwGAABrxyatD7v6mDAsL7rndWI_iIW8E1I2ft8IgUeo47_XDUNTK7Cg&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTdsiHGW1hukeAF0Z8UrPRZNE2yj1zYcI-4BkveA2pqHpP8phWQJJFZOmT-YA&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS5TfKTx6V9O211JwH55lAbe5TVJ5RBU69YslaO9bphLi9yyjGViBAtNcdpiQ&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSEZxeciDljzV_RihJkIvUyG0RxelRH93A1pREuI-0FZb2VoUpTPoVMQ3FBUXE&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSXK2UqHH11SaBJoteItxCuTsZwsks6kv6F2BalgooV0CBwEzJAAnjKrZULpA&s
20
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRewku-Wm6FhkRuyvZG5kYUupcioFUqvEoEgJOAw2ax7m5Wwkoi4VM_A5FtAg&s
 
1
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQj8q6urhky58qJSHtFMXFJaJyQNDIdhMAR_GpGBf3jap6VF75Mh7sQdCTCnrE&s
2
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRJsdXKNSyLdX6sj_bCjdGCJZHbKeuzFHImbkxxcqjaUH-bbpYfrLW_t38BrVQ&s
3
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSkGQV0UIZ0CsCsqFw6PPW7XF1uqje6GD2k8H3kRH6_gvbadc0QpcYAtUxi-A&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRUMMnQdILvWbhnbUwsYtVeA3rIoJO94uH3z2H17Z6u_uBF0p5tYakJsXMacA&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSyZPQCaXlhaP-Eq083cOlLcubEqlC9D_ei-ZlhwjrAOzwFwK2630FSVDDjQQ&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRUO-G02NbX6v3kokaRijKzq45OnUqn4WKHte45nSYJSLYp-bAMyeu9Tq-dqQ&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRRlisCujEXHVZ6-s8WZ8dKgM7BlrD5ll8lABkQWcXY-37DpnwffnI4Gi69uR8&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSoZQXaxkGgKXCc3dpLpz3FOZF00F0Vkb4jULS8HR9Q9DAbm_liAhSG0bPt_Zo&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQIgpBapVBjIc5wwI6SGEOrhwO7gCbVqdFDI5ziKPCGcIEMf-O0pJdN0SiGKQ&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSMq4ShmKA9DR7PClMuGHSDZFTEgjx9CVVijsfVnd1v6UiDeTW1d4VDJssa4uE&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTAMMknUQxoo8BVMjtjSv-bGzp-jjWXITP7cU3_n-PA2zLRTPHkSifPNiT7oWg&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTmPE0e45Vqp3Dzsmm6_EWz8bb1_wg-_RAy9UboceXYwaxNYNUlnwMo-UnmuGQ&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQKd8aymQHuRuLjFwYD48O0j0FOVNbE4D4LJANPq_7ZtPh1CxvxqyxymxDvBw&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQAL0Eod48TsS8mq0l1_qrMMnl5CknfUNLIGiIorP2_nFpMNtYI__i5slky1g&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRTJSBFmRLnxxVve4s0W9H2XMIkC0yX2fvP4GYwaS7h6Z3lhHw7XXPIEMtJZQ&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTih1NvOKzk01AdriwSrm_0FwDC2v1NJVl9N74k8qLUIwKAYu3pyGW9wc98TA&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSmojD-YDMjAz-BZhI53vTQwvu0HXOc4v4WlfsFWOIsM0cjFQIMEduoR8AEzw&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSXWsk_TiEHE8v3lr32gn4HhSQuTpATHIQQm6naNvRGQBpMgrRUwFJxK-UYsLs&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ4mERfDAmT3Nrz4RWNZle5AtrztOpmaGRKFrSTu6BfuqezF9CZfyRqTKtI6A&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSsMBguYVt9y7fT3q-mJpnrCeMOgLX-THPiZUk8xZtnwvU-PDlGW_dnPlg9Yw&s
Dataset/Train/Bò tót/information.text CHANGED
@@ -1,30 +1,17 @@
1
- > Tình trạng bảo tồn: Sắp nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
- > Giới: Animalia\
3
- > Ngành: Chordata\
4
- > Lớp: Mammalia\
5
- > Bộ: Artiodactyla\
6
- > Họ: Bovidae\
7
- > Phân họ: Bovinae\
8
- > Chi: Bos\
9
- > Loài: B. gaurus\
10
- > Danh pháp hai phần: Bos gaurus (Smith, 1827)\
11
- > Phạm vi phân bố:\
12
- ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f1/Gaur_map.png)
13
-
14
- Bò tót (Bos gaurus) (tiếng Anh: Gaur) là một loài động vật có vú guốc chẵn, Họ Trâu bò. Chúng có lông màu sẫm và kích thước rất lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng đồi của Ấn Độ, Đông Á và Đông Nam Á. Chúng còn được gọi là bò rừng Mã Lai hay bò rừng bison Ấn Độ, tuy trên thực tế, chúng không hề có quan hệ gần gũi với loài bò rừng bison ở châu Âu và Bắc Mỹ. Chúng đã được liệt kê là loài dễ bị tổn thương trong sách đỏ IUCN kể từ năm 1986. Số lượng toàn cầu được ước tính tối đa là 21.000 cá thể trưởng thành vào năm 2016. Chúng đã giảm hơn 70% trong ba thế hệ gần đây và có lẽ đã tuyệt chủng ở Sri Lanka và cũng có thể ở Bangladesh. Trong các khu vực được bảo vệ tốt, số lượng chúng ổn định và ngày càng tăng.
15
- Tại Việt Nam, bò tót được người dân tộc thiểu số gọi là con min, nghĩa là "trâu rừng", do chúng có hình dáng tương tự loài trâu. Chúng là loài lớn nhất trong tất cả các loài Họ Trâu bò trên thế giới, to lớn hơn cả trâu rừng châu Á và bò bison châu Mỹ. Một con bò đực trưởng thành thường nặng hàng tấn. Ở Malaysia, chúng được gọi là seladang, và pyaung ပြောင် ở Myanmar.
16
  Bò tót có thể sinh sống ở dạng hoang dã hay đã được con người thuần hóa. Các nhóm hoang dã và các nhóm đã được thuần hóa đôi khi được phân ra thành các nhóm riêng biệt, với bò tót hoang dã là Bos gaurus, còn bò tót thuần hóa là Bos frontalis. Trong truyền thông và thông tục, người Việt thường gọi giống bò đấu Toro Bravo (bò tót Tây Ban Nha) là "bò tót", nhưng thực ra Toro Bravo không phải là loài bò tót mà là một giống bò nhà.
17
 
18
 
19
  ## Đặc điểm sinh học
20
- Bò tót nhìn giống như trâu ở phía trước và giống như bò ở phía sau. Bò tót là loài thú có tầm vóc khổng lồ. Tại Ấn Độ và Mã Lai, bò tót được xem là biểu tượng của sức mạnh và sự cường tráng. Một con bò đực trưởng thành cao trung bình 1,8-1,9m, dài trung bình khoảng 3 m. Khối lượng trung bình của bò tót Ấn Độ vào khoảng 1,3 tấn, bò tót Mã Lai khoảng 1 tấn, và bò tót Đông Dương nặng 1,5 tấn. Những con to có thể cao tới 2,1 - 2,2m, dài 3,6 - 3,8m và nặng hơn 1,7 tấn. Với vóc dáng này, bò tót là loài thú lớn thứ 3 về chiều cao, chỉ xếp sau hươu cao cổ và voi, chúng cao hơn cả năm loài tê giác. Về khối lượng, bò tót đứng thứ 5 trên cạn, sau voi, tê giác trắng và tê giác Ấn Độ và hà mã. Con cái thấp hơn con đực khoảng 20 cm và nặng khoảng 60 - 70% khối lượng con đực.
21
- Bò đực có màu đen bóng, lông ngắn và gần như trụi hết khi về già. Bò cái có màu nâu sẫm, những cá thể sống ở địa hình khô và thưa còn có màu hung đỏ. Bò đực và cái đều có sừng. Sừng to, chắc, và uốn cong về phía trước. Chiều dài trung bình của sừng thường từ 80 – 85 cm ở bò đực, sừng bò cái ngắn, nhỏ hơn và uốn cong hơn. Trên trán, giữa 2 gốc sừng là 1 chỏm lông, thường có màu vàng. Mũi sừng có màu xanh xám, chuyền dần sang xám đen rồi đen bóng ở những chú bò già. Gốc sừng có màu xám đen, và có những lằn rãnh nằm ngang, gọi là răng. Phần giữa gốc sừng và mũi sừng có màu vàng nhạt.
22
  Đuôi chỉ dài ngang đến khuỷu chân sau. Ở cả bốn chân, từ khuỷu chân trở xuống có màu trắng, trông giống như đi tất trắng. Con đực còn có 1 luống cơ bắp chạy dọc sống lưng đến quá bả vai, và một cái yếm lớn trước ngực, tạo ra một dáng vẻ rất kỳ vĩ. Về mặt di truyền, trước đây người ta cho rằng chúng có quan hệ họ hàng gần với trâu, nhưng các phân tích gen gần đây cho thấy chúng gần với bò hơn, với bò chúng có thể sinh ra con lai có khả năng sinh sản. Người ta cho rằng họ hàng gần nhất của chúng là bò banteng và cho rằng chúng có thể sinh ra con lai có khả năng sinh sản.
23
 
24
 
25
  ## Tập tính
26
 
27
- Trong tự nhiên, bò tót sống thành từng đàn từ 8-10 cá thể. Những con bò đực già thường sống đơn độc hoặc hợp với nhau thành từng nhóm nhỏ. Bò tót thích ăn lá non, mầm tre non, cỏ non mới mọc ở nương rẫy cháy. Có thai khoảng 270 ngày, đẻ mỗi năm một lứa, mỗi lứa một con. So với bò rừng, bò tót dữ hơn, nguy hiểm cho người hơn. Khi bị bắn, bò rừng phân tán chạy trốn nhưng bò tót sẵn sàng tấn công kẻ thù. Bò tót khá hung dữ, chúng hay húc tung những chướng ngại vật và có thể húc chết người.
28
  Một số con bò tót còn mò về giao phối với bò nhà, năm 2008, tại Việt Nam người dân địa phương phát hiện con bò tót đực cường tráng từ đại ngàn về làng, đuổi theo những con bò cái nhà ở khu vực nương rẫy dưới chân núi Tà Nin. Đến mùa động dục, con bò đó lại mò về. Nó sẵn sàng chiến đấu với đối thủ là những chú bò đực nhà đi chung bầy, nó đã hạ gục 7 bò đực trưởng thành, đồng thời cho ra đời hơn 12 con bò tót lai vượt trội về thể trọng và có các đặc điểm về lông, sừng.
29
 
30
 
@@ -34,9 +21,9 @@ Với vóc dáng khổng lồ và sức mạnh của mình, bò tót hầu như
34
 
35
  ## Các phân loài
36
 
37
- Bos gaurus laosiensis hay Bos gaurus readei: Bò tót Đông Dương, (có mặt ở Myanma và Trung Quốc), Việt Nam, Lào và Campuchia. Đây là phân loài bò tót có tầm vóc to lớn nhất, nhưng đáng tiếc, cũng là giống bò tót bị tàn sát nhiều nhất. Một con đực to có thể cao tới 2,2 m và nặng trên 2 tấn. Hiện nay, tại Việt Nam chỉ còn khoảng 300 con bò tót, phân bố chủ yếu tại vườn quốc gia Mường Nhé (Điện Biên), vùng rừng núi Tây Nguyên, vườn quốc gia Chư Mom Rây (Kon Tum) và vườn quốc gia Cát Tiên (Lâm Đồng), sân bay Phú Bài (Huế). Tuy nhiên, những đàn bò tót này đang đứng trước hiểm họa diệt chủng cao do rừng bị chặt phá và nạn săn trộm thú quý.
38
- Bos gaurus gaurus (Ấn Độ, Nepal) còn gọi là "bò rừng bizon Ấn Độ", là phân loài phổ biến nhất. Phân bố tại Ấn Độ và Nepal, Bhutan. Rất to lớn, con đực có thể nặng tới 1,7 tấn, tuy nhiên vẫn nhỏ hơn bò tót Đông Dương. Sừng chúng cong hơn sừng bò tót Đông Dương.
39
- Bos gaurus hubbacki (Thái Lan, Malaysia). Đây là phân loài bò tót nhỏ nhất. Bò đực không có yếm trước ngực.
40
  Bos gaurus frontalis, bò tót thuần hóa hay bò tót nhà, có thể là con lai bò tót và bò nhà; có khả năng sinh sản.
41
 
42
 
@@ -69,8 +56,8 @@ Bos gaurus frontalis, bò tót thuần hóa hay bò tót nhà, có thể là con
69
 
70
  ## Liên kết ngoài
71
 
72
- Bò tót khổng lồ của rừng Cát Tiên
73
- hãy cứu những con bò rừng cuối cùng của Việt Nam Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine
74
- Bò tót Việt Nam bị kiểm lâm chặt đầu
75
- Bò tót xuất hiện tại Phong Nha-Kẻ Bàng
76
  Đàn bò tót 13 con xuất hiện tại rừng Khe Kỷ, Quảng Trị
 
1
+ tót (Bos gaurus) (tiếng Anh: Gaur) một loài động vật có vú guốc chẵn, Họ Trâu bò. Chúng có lông màu sẫm và kích thước rất lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng đồi của Ấn Độ, Đông Á và Đông Nam Á. Chúng còn được gọi là bò rừng Mã Lai hay bò rừng bison Ấn Độ, tuy trên thực tế, chúng không hề có quan hệ gần gũi với loài bò rừng bison ở châu Âu và Bắc Mỹ. Chúng đã được liệt kê là loài dễ bị tổn thương trong sách đỏ IUCN kể từ năm 1986. Số lượng toàn cầu được ước tính tối đa là 21.000 cá thể trưởng thành vào năm 2016. Chúng đã giảm hơn 70% trong ba thế hệ gần đây và có lẽ đã tuyệt chủng ở Sri Lanka và cũng có thể ở Bangladesh. Trong các khu vực được bảo vệ tốt, số lượng chúng ổn định và ngày càng tăng.\
2
+ Tại Việt Nam, bò tót được người dân tộc thiểu số gọi là con min, nghĩa là "trâu rừng", do chúng có hình dáng tương tự loài trâu. Chúng là loài lớn nhất trong tất cả các loài Họ Trâu bò trên thế giới, to lớn hơn cả trâu rừng châu Á và bò bison châu Mỹ. Một con bò đực trưởng thành thường nặng hàng tấn. Ở Malaysia, chúng được gọi là seladang, và pyaung ပြောင် ở Myanmar.\
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3
  Bò tót có thể sinh sống ở dạng hoang dã hay đã được con người thuần hóa. Các nhóm hoang dã và các nhóm đã được thuần hóa đôi khi được phân ra thành các nhóm riêng biệt, với bò tót hoang dã là Bos gaurus, còn bò tót thuần hóa là Bos frontalis. Trong truyền thông và thông tục, người Việt thường gọi giống bò đấu Toro Bravo (bò tót Tây Ban Nha) là "bò tót", nhưng thực ra Toro Bravo không phải là loài bò tót mà là một giống bò nhà.
4
 
5
 
6
  ## Đặc điểm sinh học
7
+ Bò tót nhìn giống như trâu ở phía trước và giống như bò ở phía sau. Bò tót là loài thú có tầm vóc khổng lồ. Tại Ấn Độ và Mã Lai, bò tót được xem là biểu tượng của sức mạnh và sự cường tráng. Một con bò đực trưởng thành cao trung bình 1,8-1,9m, dài trung bình khoảng 3 m. Khối lượng trung bình của bò tót Ấn Độ vào khoảng 1,3 tấn, bò tót Mã Lai khoảng 1 tấn, và bò tót Đông Dương nặng 1,5 tấn. Những con to có thể cao tới 2,1 - 2,2m, dài 3,6 - 3,8m và nặng hơn 1,7 tấn. Với vóc dáng này, bò tót là loài thú lớn thứ 3 về chiều cao, chỉ xếp sau hươu cao cổ và voi, chúng cao hơn cả năm loài tê giác. Về khối lượng, bò tót đứng thứ 5 trên cạn, sau voi, tê giác trắng và tê giác Ấn Độ và hà mã. Con cái thấp hơn con đực khoảng 20 cm và nặng khoảng 60 - 70% khối lượng con đực.\
8
+ Bò đực có màu đen bóng, lông ngắn và gần như trụi hết khi về già. Bò cái có màu nâu sẫm, những cá thể sống ở địa hình khô và thưa còn có màu hung đỏ. Bò đực và cái đều có sừng. Sừng to, chắc, và uốn cong về phía trước. Chiều dài trung bình của sừng thường từ 80 – 85 cm ở bò đực, sừng bò cái ngắn, nhỏ hơn và uốn cong hơn. Trên trán, giữa 2 gốc sừng là 1 chỏm lông, thường có màu vàng. Mũi sừng có màu xanh xám, chuyền dần sang xám đen rồi đen bóng ở những chú bò già. Gốc sừng có màu xám đen, và có những lằn rãnh nằm ngang, gọi là răng. Phần giữa gốc sừng và mũi sừng có màu vàng nhạt.\
9
  Đuôi chỉ dài ngang đến khuỷu chân sau. Ở cả bốn chân, từ khuỷu chân trở xuống có màu trắng, trông giống như đi tất trắng. Con đực còn có 1 luống cơ bắp chạy dọc sống lưng đến quá bả vai, và một cái yếm lớn trước ngực, tạo ra một dáng vẻ rất kỳ vĩ. Về mặt di truyền, trước đây người ta cho rằng chúng có quan hệ họ hàng gần với trâu, nhưng các phân tích gen gần đây cho thấy chúng gần với bò hơn, với bò chúng có thể sinh ra con lai có khả năng sinh sản. Người ta cho rằng họ hàng gần nhất của chúng là bò banteng và cho rằng chúng có thể sinh ra con lai có khả năng sinh sản.
10
 
11
 
12
  ## Tập tính
13
 
14
+ Trong tự nhiên, bò tót sống thành từng đàn từ 8-10 cá thể. Những con bò đực già thường sống đơn độc hoặc hợp với nhau thành từng nhóm nhỏ. Bò tót thích ăn lá non, mầm tre non, cỏ non mới mọc ở nương rẫy cháy. Có thai khoảng 270 ngày, đẻ mỗi năm một lứa, mỗi lứa một con. So với bò rừng, bò tót dữ hơn, nguy hiểm cho người hơn. Khi bị bắn, bò rừng phân tán chạy trốn nhưng bò tót sẵn sàng tấn công kẻ thù. Bò tót khá hung dữ, chúng hay húc tung những chướng ngại vật và có thể húc chết người.\
15
  Một số con bò tót còn mò về giao phối với bò nhà, năm 2008, tại Việt Nam người dân địa phương phát hiện con bò tót đực cường tráng từ đại ngàn về làng, đuổi theo những con bò cái nhà ở khu vực nương rẫy dưới chân núi Tà Nin. Đến mùa động dục, con bò đó lại mò về. Nó sẵn sàng chiến đấu với đối thủ là những chú bò đực nhà đi chung bầy, nó đã hạ gục 7 bò đực trưởng thành, đồng thời cho ra đời hơn 12 con bò tót lai vượt trội về thể trọng và có các đặc điểm về lông, sừng.
16
 
17
 
 
21
 
22
  ## Các phân loài
23
 
24
+ Bos gaurus laosiensis hay Bos gaurus readei: Bò tót Đông Dương, (có mặt ở Myanma và Trung Quốc), Việt Nam, Lào và Campuchia. Đây là phân loài bò tót có tầm vóc to lớn nhất, nhưng đáng tiếc, cũng là giống bò tót bị tàn sát nhiều nhất. Một con đực to có thể cao tới 2,2 m và nặng trên 2 tấn. Hiện nay, tại Việt Nam chỉ còn khoảng 300 con bò tót, phân bố chủ yếu tại vườn quốc gia Mường Nhé (Điện Biên), vùng rừng núi Tây Nguyên, vườn quốc gia Chư Mom Rây (Kon Tum) và vườn quốc gia Cát Tiên (Lâm Đồng), sân bay Phú Bài (Huế). Tuy nhiên, những đàn bò tót này đang đứng trước hiểm họa diệt chủng cao do rừng bị chặt phá và nạn săn trộm thú quý.\
25
+ Bos gaurus gaurus (Ấn Độ, Nepal) còn gọi là "bò rừng bizon Ấn Độ", là phân loài phổ biến nhất. Phân bố tại Ấn Độ và Nepal, Bhutan. Rất to lớn, con đực có thể nặng tới 1,7 tấn, tuy nhiên vẫn nhỏ hơn bò tót Đông Dương. Sừng chúng cong hơn sừng bò tót Đông Dương.\
26
+ Bos gaurus hubbacki (Thái Lan, Malaysia). Đây là phân loài bò tót nhỏ nhất. Bò đực không có yếm trước ngực.\
27
  Bos gaurus frontalis, bò tót thuần hóa hay bò tót nhà, có thể là con lai bò tót và bò nhà; có khả năng sinh sản.
28
 
29
 
 
56
 
57
  ## Liên kết ngoài
58
 
59
+ Bò tót khổng lồ của rừng Cát Tiên\
60
+ hãy cứu những con bò rừng cuối cùng của Việt Nam Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine\
61
+ Bò tót Việt Nam bị kiểm lâm chặt đầu\
62
+ Bò tót xuất hiện tại Phong Nha-Kẻ Bàng\
63
  Đàn bò tót 13 con xuất hiện tại rừng Khe Kỷ, Quảng Trị
Dataset/Train/Bò tót/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,12 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Sắp nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata\
4
+ > Lớp: Mammalia\
5
+ > Bộ: Artiodactyla\
6
+ > Họ: Bovidae\
7
+ > Phân họ: Bovinae\
8
+ > Chi: Bos\
9
+ > Loài: B. gaurus\
10
+ > Danh pháp hai phần: Bos gaurus (Smith, 1827)\
11
+ > Phạm vi phân bố:\
12
+ ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f1/Gaur_map.png)
Dataset/Train/Chà vá chân xám/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
1
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTPGOnUI56rYb2LcgP8LwxL3l2twq-l9kL4NMcT60J1i4TMIinlEmveDTz09w&s
2
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSkvuRvGB4dFH3Q0NvKHNZf-dPAYjt4y3IWr_hIYvaq_Nz7aTBtdiD9H-1BWA&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSxLpI3N3FG3n2Ryu-m2Yx-YcRODP6cMOIolWjY_MidMecdi4UQ87a6HjuNrJQ&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSrMQ_rwjB8zxhRK6h2MtjBFV9O1QdTl7ME_sr7dvWBWCmfdaoDXVFir1vpbg&s
5
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSiJ1zjtCZvby_Zp9GnRBK50me7voMs85PonRXYs9U7shZ1BCwUOW00go9YLA&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRco2LM5x5_T-cKVReJLBFc2ArCc4RxdkzuK_-TcIsGDNfNi-hUgIuOvbwJVA&s
7
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSd3ssIPdRqWGYx4L74Mrq2R2CWo6MrrqmpK1WI9NYZUNl38KyvWZvAphakXQ&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSyLdLyDduAH4jxkg9UbLE2OKBGQV0IewrZ6VUBmcU2ZcVrYMhx6Ds8Jlm36w&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTyVyQMKbbWpUTBw5o0pOK302FfMTMiTCbzMajYUkrn0rHb-wDkTGaU1ThNs6g&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcShzJn1kbkhtMmCuSFHTBP8iZA41Te6C8F_fh_v_O3iLE6U3dX5FrDfMBLK0w&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT2kN04mEp2IHOPYXGJKgCdo2Z9YUFDIAC3DAf6Z_TtH8AEam75PtkegZmubw&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTPkF8wfwn83CxpeoPjAVEgQsFhZ-OEtgKfDDsWcZjmihsBpO2qXljooz5Pyw&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR69W78m8NeQl7r9pHlaDUaPgJ4iMnPmbtbvrQHHu0EETOqUVRxijYkyyN2m30&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTyfi5wWBKIDgei9el4iM9AWLjzW2VvAk3zXlef28zv1BEs6qDFlNYjrysnOA&s
15
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTxbrVD2tFWpE2TEQtJU8qCjaw092jRX4qRLLJqiqMfCuQmRhpDulSya_TDAg&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSBur6UkoIHE-DMgIPMD8X2Pb_U8f_l4qJ6pvz-G3Ae4LbZbv04QjUr2lkArA&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSi1RiOZUHAR0FvZ8orWpL5py2MkeTdV0bsElPvHQrkEcR_bzP60yL8o_H3eCA&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTCVvrCn4sdWqzekUaUKI1hKVMzNbeX2PrLWP05Y_xq4A5d5R6CMMjKERdMYA&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRXVOemzzSsEKm3f3M-CPxSEeeI-uYeGsUFhvleqwqGKNhJ-TPwDJOxlZXp-8A&s
20
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSwKhDKTbgfDxwQBbGDC6LAecXw4xzmIfB6BWFvROIwW216PoyEqwvMBEb1Lw&s
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS1LPtv4scZOWfm-u5r3XcfhyiHnvktVYpYV3mMGugGPBvoHJBaWPVuoIP81Q&s
2
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSJ-w4E7B8n1wuic0LGRBbdn439ZrhsT4Ti8LcXxB4MGqFTvZ1_OdiAUGatQjc&s
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTxbrVD2tFWpE2TEQtJU8qCjaw092jRX4qRLLJqiqMfCuQmRhpDulSya_TDAg&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRr1jyODUnq1tgqNmbm8W0C0KVotHcLpTPf5uzxT6qpMZVPCFkRW-cOXWWSSw&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQVTkabeOxUvOhefVLmwFIzwoCHKLKZbRgSFu5NShxhLlU3pTmr_ztckLfMzxc&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRERia3tuHpNzXkEPOeRXrr0XIy9rtV5z8NCG_gpgWxSl0tMSFL0E7_m7bcJw&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRQP2iYR3KMX4-9bfCGK8wggonqaSs0uqj70N2-xc0HaEpWYThVcQWePcdzAkI&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT5NGgpcwPoqd9RznfAkrXVHNdKX_-rBDEgQFqPHbogBv_SIMza324ZZcETjiU&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcStxNJDxd-icB3PHSv-PtHAKrsomXR8Hgcm8m9RiYIIDPa09c6Pp9_s1jk1XQ&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR1u6hMYhPlWOU1nyO-P_k9vamQ7NkSI4VqvYyu_tZj3reuI2JTgnRsk0BXEA&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSDiY4h4P5Cif2ARmJSNlT9hSgyXbn-eFrxNnk6KKYFaXVwYAOMwJmAHmffwfA&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTLaNFDJeyVxgAy-b612oI8D1ER_s3J5-bOg81PgRPPwyctBBtg8yGRkT70Ig&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRcU_C_X_2FL-1a_44yENlIp3wh3Qw9fn7GzuxUEObVVN5JhlCKcyeQOhr2NQ8&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSeVfDNIvr4-IdG-ywXAtlSACXL1YaR80bobvl_Np6XNGUJ3zJxsP7--I3o_ac&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQVZZiniU2mRUQL9oi3JLHawwxHNlO7jkfZM_g9-umpFNtO49_fUf_sp8mdMQ&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTJ-OBkP7DNqwAd91r4e-_yMqaMB8qVvmvRc_uMpcuttGpX31iE81QHzInhLEM&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS8ZAXBRJdLMAAJ1PHmS2YgZe0NIeOBOK2Fi701Osm66RD03xrDX9rcaG6l0g&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS4Tcy6VVdPrUJAAUSkxqyOFUNtIz8u98IwR_N5DPrTkMa4hrRAvzRTe7FrJGs&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT2Lrbr7DUESjd009Yw1nX4Shcmfi0vJzKrGYuOV1C90Ta-ar4f1ni1qrdWXw&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS4Rd_H5nNkgtD9KOa1lE73yk3yZq-m_EIgkG_LFE9lGee0PqKgwPKTIij-OA&s
Dataset/Train/Chà vá chân xám/information.text CHANGED
@@ -1,50 +1,45 @@
1
- > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
- > Giới: Animalia\
3
- > Ngành: Chordata\
4
- > Lớp: Mammalia\
5
- > Bộ: Primate\
6
- > Họ: Cercopithecidae\
7
- > Chi: Pygathrix\
8
- > Loài: P. cinerea\
9
- > Danh pháp hai phần: Pygathrix cinerea (Nadler, 1997)\
10
- > Phạm vi phân bố:\
11
- ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a1/Pygathrix_cinerea_distribution.svg/420px-Pygathrix_cinerea_distribution.svg.png)
12
 
13
- Voọc Chà vá chân đỏ hay còn gọi là Voọc Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus) thuộc họ Khỉ Cựu Thế giới (để phân biệt với loài khỉ tân thế giới), và là loài có màu sắc rực rỡ nhất trong số các loài linh trưởng.
14
- Từ "Voọc" trong tiếng Việt có nghĩa là "khỉ". Loài voọc này còn có nhiều tên gọi (địa phương) khác như Voọc ngũ sắc, Khỉ chú lính, Giáo hoàng, Dọc, Hoa, Giấu đầu hở đuôi. Đây là loài khỉ sinh sống, ăn và ngủ trên các cành cây trong rừng và hoạt động vào ban ngày. Chà vá chân nâu là loài khỉ ăn lá đặc hữu của vùng Đông Dương, chủ yếu phân bố ở Việt Nam, Lào và một phần nhỏ ở Đông Bắc Campuchia. Hiện nay chúng là một trong những động vật quý hiếm cần được bảo vệ.
15
 
 
 
16
 
17
- ## Lịch sử
18
- Chà vá chân nâu được giới khoa học biết đến từ năm 1771 và ghi nhận xuất xứ từ "Cochin-China" nhưng lúc bấy giờ chúng được coi như một nhóm gồm ba phân loài: P. nemaeus nemaeus, P. nemaeus cinerea, và P. nemaeus nigripes. Mãi đến cuối thế kỷ 20 giới khoa học mới sắp xếp lại và kết luận rằng chúng là một loài riêng, mang tên P. nemaeus.
19
 
 
 
 
20
 
21
- ## Phân bố và sinh cảnh sống
22
- Thế giới: khu vực Đông Dương gồm Việt Nam, Nam Lào và phần nhỏ thuộc Đông Bắc Campuchia.
23
- Việt Nam: chỉ phân bố từ tỉnh Nghệ An đến Kon Tum.
24
 
 
 
 
 
 
 
25
 
26
- ## Hình thái
27
- Voọc chà vá chân nâu là loài có màu sắc rực rỡ nhất trong các loài linh trưởng. Chúng được biết mệnh danh là "nữ hoàng linh trưởng" cũng bởi vẻ ngoài xinh đẹp và độc đáo. Từ đầu gối đến mắt cá chân của Voọc chà vá chân nâu giống như "đôi tất dài màu nâu đỏ", cẳng tay trước của chúng như được phủ một lớp găng tay trắng. Bàn tay và đôi chân lại có màu đen. Voọc chà vá chân nâu có vành râu quai nón màu trắng và thường của con đực sẽ rậm rạp hơn. Đuôi dài màu trắng và có cụm lông trắng ở phía cuối. Phần bụng và lưng có màu xám. Bộ lông trên cơ thể là tổng hợp hài hòa của 5 màu đen, xám, trắng, nâu đỏ, cam nên còn được gọi là voọc ngũ sắc.
28
- Cá thể trưởng thành có trọng lượng cơ thể trung bình ở con đực và con cái tương ứng 11 kg và 8,44 kg. Kích thước thân trung bình khoảng 61 cm ở con đực và 55 cm ở con cái. Đuôi thuôn và dài 55–76 cm. Ở con đực có hai túm lông trắng ở hai góc phía trên gốc đuôi hình tam giác.
29
- Cả ba loại chà vá nói chung (Pygathrix nemaeus, Pygathrix cinerea và Pygathrix nigripes) có thân lông xám với vết lông trắng ở mông. Lông vai và tay màu đen. Lông trên đầu màu xám nhưng có một vành đen phía trên trán. Chúng có vành râu quai nón màu trắng trong khi phía cổ thì lông màu dà, hung đỏ. Mắt chúng hơi xếch. Tay chà vá dài hơn chân. Đuôi dài, sắc lông trắng.
30
- Khác biệt giữa ba loại chà vá là lông từ mông trở xuống. Chà vá chân đỏ, như tên đặt cho chúng, có cặp chân màu nâu đỏ. Hai cánh tay cũng xám. Chúng có họ rất gần với chà vá chân xám trong khi chà vá chân đen theo giảo nghiệm thì có họ xa hơn.
31
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
32
 
33
- ## Tập tính
34
 
35
- Voọc, giống như các loài khỉ khác, thích sống bầy đàn. Chúng sống trong nhóm từ 4 đến 15 con nhưng đã từng ghi lại được nhóm lên tới 50 con. Một nhóm thường có một hoặc vài con đực và trung bình sẽ có hai con cái nếu có một con đực. Cả con cái và con đực đều biết vị trí của mình trong đàn và con đực thường có vị trí cao hơn con cái. Cả con đực và con cái cuối cùng rồi sẽ rời khỏi đàn nơi chúng được sinh ra.
36
- Giống các loài khác thuộc họ Khỉ cựu thế giới, đuôi của chúng không dùng để cầm nắm. Đuôi chỉ được sử dụng cho một mục đích duy nhất là cân bằng. Chúng dùng tay và chân để di chuyển trong rừng. Một khi đã bắt đầu di chuyển cả nhóm sẽ được dẫn dắt bởi con đực đầu đàn, với những con đực trẻ ở phía sau, con cái và con non an toàn ở giữa. Loài voọc này sống trên cao, chúng di chuyển ở trên các tán rừng. Chúng rất nhanh nhẹn và thường có thể nhảy tới 6 mét (20 feet), với cánh tay dang rộng qua đầu, chúng đẩy chi dưới về phía trước và tiếp đất bằng 2 chân.
37
- Bình thường, chà vá chân nâu sẽ di chuyển một cách ồn ào từ cành này sang cành khác qua khu rừng, đi qua các tán cây, nhảy nhót trên các cành và nhún nhảy bằng 2 chân cùng lúc, thể hiện khả năng giữ cân bằng tuyệt vời của mình. Nhưng khi có biến, bởi kẻ săn mồi hay những mối nguy hiểm khác, chúng có thể chạy trốn một cách yên lặng qua những cành cây, ra xa khỏi mối nguy hiểm. Nếu chúng giật mình, chúng có thể kêu lớn, nháo nhác quanh các cành cây. Nhưng ngược lại với những lần di chuyển ồn ã, chà vá dành phần lớn thời gian để ăn trong yên lặng, tiêu hóa đống thức ăn, liu diu ngủ và chải lông cho nhau.
38
- Loài khỉ này giao tiếp thông qua biểu cảm khuôn mặt. Nó như một màn biểu diễn khuôn mặt với cái miệng há rộng, răng nhe ra và cằm hướng về phía trước. Thỉnh thoảng, chúng nhắm mắt, quờ quạng nhau mà không để tâm tới mối nguy hiểm khi ở trên các cành cao. Cái nhìn chằm chằm thể hiện sự đe dọa. Mặt nhăn nhó, miệng mở rộng và răng nhe ra cho thấy thái độ tuân phục sau khi bị nhìn chằm chằm. Biểu hiện này cũng thường thấy khi chúng bắt đầu chài lông cho nhau và chơi đùa. Chà vá chân nâu gầm gừ ở âm vực thấp, thể hiện sự đe dọa và kêu ré lên khi phải chịu đau.
39
- Về tập tính giao phối và sinh sản, hiện chưa có đầy đủ thông tin mô tả quá trình này ngoài tự nhiên. Các quan sát và nghiên cứu trong môi trường nuôi nhốt ghi nhận: trước khi giao phối, cả con đực và con cái đều ra dấu hiệu bằng cách giơ cằm ra, lông mày nhếch cao và đầu cúi xuống. Con cái sẽ di chuyển trước, cắm mặt xuống cành cây, mắt nhìn vào con đực đã chọn. Con đực sẽ quay lại nhìn thẳng và có thể quay đi tìm nơi mà nó cho là phù hợp để giao phối.
40
- Giai đoạn giao phối diễn ra từ tháng 8 đến tháng 12. Giai đoạn mang thai kéo dài trong khoảng từ 165 đến 190 ngày, con cái sẽ sinh một con non vừa đúng trước mùa quả chín. Sinh đôi thường rất hiếm. Con non khi chào đời mắt đã mở to và bám vào mẹ một cách bản năng. Voọc con mới sinh có lông vàng cam, mặt màu đen, từ 8 - 24 tháng tuổi màu lông và màu mặt mới chuyển dần sang màu sắc của con trưởng thành. Trong môi trường nuôi nhốt, những thành viên khác trong nhóm cũng chăm sóc con non và những con cái khác có thể còn cho nó bú. Một nghiên cứu đã ghi nhận: con non được nhận nuôi sẽ do hai con cái và một con đực trong đàn chăm sóc. Con cái có thể bắt đầu giao phối khi đủ 4 tuổi trong khi con đực phải mất từ 4-5 năm. Vòng đời của chúng dài khoảng 25 năm.
41
 
42
 
43
- ## Thức ăn
44
- Thức ăn của chúng chủ yếu bao gồm lá cây nhiều chất xơ. Thuộc phân loài Colobinae hay loài khỉ ăn lá, chúng có dạ dày to chia làm các túi chứa vi sinh giúp tách cellulose trong lá cây qua quá trình lên men, điều này khiến cho bụng của loài chà vá luôn phồng lên. Chúng cũng hay ợ do khí thải ra từ quá trình lên men này. Chà vá chân nâu thích ăn những lá non, nhỏ và mềm nhưng cũng thích hoa quả như quả sung, nụ, cuống lá, hoa và hạt. Chúng lấy được đủ chất lỏng và protein chúng cần từ thức ăn mà không cần phải xuống tận mặt đất để uống nước. Loài khỉ này ăn tới 50 loại thực vật khác nhau nhưng không ăn thịt loài động vật nào. Thói quen ăn uống bừa bãi và hỗn tạp của chúng đã làm rơi nhiều thức ăn xuống mặt đất: là khô, quả chưa chín hoặc hoa quả quá chín. Chúng ăn một cách hòa bình bên cạnh nhau, chia sẻ thức ăn mà không tranh giành. Thường thì chúng chia sẻ một tán lá, chúng dùng tay tách tán lá đó ra chia cho nhau, đây là một hành động hào hiệp mà hiếm loài Khỉ cựu thế giới nào có.
45
 
46
 
47
- ## Tình trạng nguy cấp
48
- Voọc chà chân nâu được xếp hạng Rất Nguy cấp (CR) trong Sách đỏ Thế giới IUCN (2021.1) và EN - Nguy cấp trong Sách Đỏ Việt Nam cũng như trong danh sách bị cấm buôn bán toàn cầu của CITES.. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm săn bắt, buôn bán voọc chà vá chân nâu dưới mọi hình thức (Nghị định 64/2019/ NĐ-CP của Chính phủ).
49
- Săn bắt và mất môi trường sống là nguyên nhân làm số lượng chủng quần của vọoc suy giảm nghiêm trọng. Người dân các địa phương thường săn bắn loài này làm thực phẩm hoặc nấu cao để sử dụng như một loại thuốc gia truyền. Ngoài ra, voọc chà vá chân nâu còn được bán để nuôi làm cảnh hoặc làm thú nhồi bông. Hiện nay môi trường sống của loài ngày càng bị phân tán và thu hẹp do nạn khai thác gỗ và chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng.
50
- Số lượng: Hiện tại chưa có đánh giá toàn bộ số lượng cá thể của loài này ở trên 3 nước và cả trên nước Việt Nam. Tại Sơn Trà, Đà Nẵng, nơi tập trung một số lượng lớn voọc chà vá chân nâu thể quan sát dễ dàng ngoài tự nhiên, nghiên cứu mới nhất của trung tâm GreenViet (2017) với số lượng là khoảng 1300 cá thể. Kết quả nghiên cứu công bố năm 2018 của Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt cho thấy quần thể lớn nhất hiện nay có thể phân bố tại Khu Dự trữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong với 280 đàn, số lượng kiểm đếm từ 3.640-4.060 cá thể. Ngoài ra, ở Việt Nam, có một quần thể lớn voọc chà vá chân nâu đang sinh sống tại vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình), Khu Bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa (Quảng Trị).
 
1
+ Chà chân xám hay Voọc chà vá (danh pháp khoa học: Pygathrix cinerea) loài đặc hữu của Việt Nam, phân bố ở khu vực trung Trường Sơn, trên địa bàn sáu tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Gia Lai và Phú Yên, Việt Nam. Số lượng của quần thể ước khoảng 550 - 700 con. Năm 2016, Tổ chức Động Thực vật Hoang dã Quốc tế Fauna & Flora International - Chương trình tại VIệt Nam (Ts. Benjamin Rawson vs cs., 2016) đã công bố việc phát hiện quần thể 500 cá thể chà vá chân xám tại Tây Nguyên Việt Nam và nâng tổng số lượng loài này lên 1000.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
 
 
 
3
 
4
+ ## Phân loài
5
+ P. cinerea được giới khoa học biết đến từ khoảng đầu thế kỷ 20, vào năm 1997 chúng được coi như một phân loài của Pygathrix nemaeus nhưng việc phân loại này vẫn được đặt dấu hỏi vì sự khác biệt về hình thái học và gene. Mãi đến cuối thế kỷ 20 giới khoa học mới sắp xếp lại và kết luận rằng chúng là một loài riêng, mang tên P. cinerea. Đôi khi loài này cũng được lai với loài P.nemaeus
6
 
 
 
7
 
8
+ ## Hình dạng
9
+ Cả ba loại chà vá nói chung (Pygathrix nemaeus, Pygathrix cinerea và Pygathrix nigripes) có thân lông xám với vết lông trắng ở mông. Lông vai và tay màu đen. Lông trên đầu màu xám nhưng có một vành đen phía trên trán. Chúng có vành râu quai nón màu trắng trong khi phía cổ thì lông màu dà, hung đỏ. Mắt chúng hơi xếch. Tay chà vá dài hơn chân. Đuôi dài, sắc lông trắng. Con đực hơi lớn hơn con cái và nặng trung bình khoảng 10.9 kg. Con cái nặng khoảng 8.2 kg.\
10
+ Khác biệt giữa ba loại chà vá là lông từ mông trở xuống. Chà vá chân xám, như tên đặt cho chúng, có cặp chân xám. Hai cánh tay cũng xám. Chúng có họ rất gần với chà vá chân đỏ trong khi chà vá chân đen theo giảo nghiệm thì có họ xa hơn.
11
 
 
 
 
12
 
13
+ ## Tập tính
14
+ Chà vá chân xám là loại hoạt động vào ban ngày và chủ yếu sống trên cây. Chúng di chuyển qua các cành cây bằng cách nhảy và chuyền cành. Trước đây, người ta thường tìm thấy chúng trong nhóm lớn gồm 50 cá thể nhưng số lượng này giờ đã giảm đáng kể xuống từ 4 đến 15 con. Con đực thường là giới thống trị và có vai trò lãnh đạo (kết luận này đã được đưa ra nhờ việc quan sát chúng trong môi trường nuôi nhốt).\
15
+ Chà vá chân xám giao tiếp với nhau bằng cách động chạm, qua hình ảnh và nghe tiếng. Gầm rú thường là dấu hiệu cho thấy sự tức giận. Nó có thể là dấu hiệu hăm dọa một cá thể nào đó. Tiếng líu lo nhẹ nhàng thường là dấu hiệu của sự tuân phục.\
16
+ Chà vá chân xám thường chải chuốt lông để loại bỏ ký sinh trùng và để tạo ra và củng cố mối liên kết giữa các thành viên trong đàn. Hoạt động này thường được thực hiện trước khi nghỉ tối. Các thành viên cũng có thể cho thấy thái độ hung hăng bằng cách đánh nhau, đập, kéo và vồ lẫn nhau..\
17
+ Giao tiếp bằng hình ảnh bao gồm cách biểu hiện khuôn mặt và những tư thế khác nhau. Biểu hiện khuôn mặt có thể là nhăn nhó, cho thấy thái độ tuân phục, thái độ đùa giỡn khi chơi cùng các thành viên khác và nhìn chằm chằm thể hiện sự tò mò hay tức giận. Biểu hiện khuôn mặt cũng được thể hiện rõ trong giai đoạn chọn bạn tình. Con đực sẽ nhìn về phía con cái để cho thấy rằng chúng sẵn sàng giao phối..\
18
+ Thức ăn của chúng gần như toàn lá cây, nhưng thỉnh thoảng cũng ăn thêm hạt, trái cây và hoa. Chúng thích lá non và hoa quả chưa chín nẫu.
19
 
 
 
 
 
 
20
 
21
+ ## Sinh sản
22
+ Mùa giao phối thường bắt đầu giữa tháng 8 và tháng 12. Thời kỳ mang thai của con cái kéo dài từ 165 đến 190 ngày. Khi giao phối, con đực thường thể hiện qua sắc mặt rằng chúng sẵn sàng giao phối. Chúng sẽ giơ cằm ra phía trước, lắc đầu và giơ cao hoặc hạ thấp lông mày. Con còn lại sẽ phản hồi bằng hành động tương tự. Việc này lặp đi lặp lại nhiều lần. Con cái sau đó sẽ đồng ý giao phối.\
23
+ Mùa sinh sản thường diễn ra giữa tháng 1 và tháng 8, trong suốt mùa quả chín. Con mẹ sẽ sinh một con non nặng khoảng 500 đến 720g. Con cái sẽ có thể bắt đầu sinh sản khi khoảng tầm 4 tuổi.
24
+
25
+
26
+ ## Bảo tồn
27
+ Chà vá chân xám nằm trong danh sách các loài cực kỳ nguy cấp trong sách đỏ của IUCN. Đây là một trong "25 Loài Linh trưởng bị đe dọa nhất Thế giới".\
28
+ Săn bắn là mỗi đe dọa chính đối với Chà vá chân xám. Chúng bị săn bắn để lấy thịt phục vụ các quán nhậu và dùng cho mục đích chữa bệnh. Xương của chúng thường dùng để nấu cao vì người ta nghĩ nó có thể cải thiện xương khớp và bệnh thận. Cao khỉ cũng được cho rằng có thể chữa biếng ăn, mất ngủ cà thiếu máu. Chà vá chân xám thường bị bắt đem đi bán. Con được bị giết còn con non được bán làm thú cảnh. Chiến tranh Việt Nam cũng có ảnh hưởng đến đến sự suy giảm số lượng loài này. Binh sĩ thường lấy khỉ làm mục tiêu nhắm bắn. Phá rừng và ngăn cách môi trường sống cũng là một mối đe dọa nghiêm trọng. Đã có những điều luật ngăn chặn phá rừng, môi trường sống của chúng và cấm săn bắn nhưng những điều luật này lại không được thi hành hiệu quả, điều này có thể đang dần thay đổi.\
29
+ Nghiên cứu đang được tiến hành nhằm tìm hiểu sâu hơn về phân bố, phân loài và tập tính của chà vá chân xám. Những nghiên cứu đó sẽ hỗ trợ các chuyên ra tìm ra giải pháp để bảo tồn loài động vật này. Một nghiên cứu dài hạn ở tỉnh Gia Lai đang được triển khai với vai trò là một phần của chương trình Bảo tồn Linh trưởng Việt Nam của Frankfurt Zoological Society. Frankfurt Zoological Society cũng phối hợp làm việc với Trung tâm cứu hộ linh trưởng nguy cấp Endangered Primate Rescue Center để cùng thúc đẩy Chương trình sinh sản trong môi trường nuôi nhốt.\
30
+ Mùng 3 tháng 7 năm 2007, có thông cáo cho thấy WWF và Tổ chức Bảo tồn Quốc tế đã giám sát ít nhất 116 con tại miền trung Việt Nam, làm tăng cơ hội sống sót của chúng.\
31
+ Mùng 3 tháng 3 năm 2016, Tiến sĩ Benjamin Rawson, Giám đốc Tổ chức Động Thực vật Hoang dã Quốc tế Fauna & Flora International Chương trình tại VIệt Nam đã công bố việc phát hiện quần thể 500 cá thể chà vá chân xám tại Tây Nguyên Việt Nam.
32
 
 
33
 
34
+ ## Xem thêm
35
+ Chà chân đỏ\
36
+ Chà vá chân đen
 
 
 
37
 
38
 
39
+ ## Chú thích
 
40
 
41
 
42
+ ## Tham khảo
43
+ Dữ liệu liên quan tới Pygathrix cinerea tại Wikispecies\
44
+ Khám phá một đàn chà vá chân xám Lưu trữ 2008-05-08 tại Wayback Machine\
45
+ hình ảnh chà vá chân xám trong tập "gallery", "primate"
Dataset/Train/Chà vá chân xám/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,11 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata\
4
+ > Lớp: Mammalia\
5
+ > Bộ: Primate\
6
+ > Họ: Cercopithecidae\
7
+ > Chi: Pygathrix\
8
+ > Loài: P. cinerea\
9
+ > Danh pháp hai phần: Pygathrix cinerea (Nadler, 1997)\
10
+ > Phạm vi phân bố:\
11
+ ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a1/Pygathrix_cinerea_distribution.svg/420px-Pygathrix_cinerea_distribution.svg.png)
Dataset/Train/Chà vá chân đỏ/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
1
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS-msHxoActc6zSNTRPvUOKw3X3Bhsim9XA49RA0g0vx36edHhlHejPcc4c6A&s
2
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQDlTnyszDw22x3iIJ3bVzVDYLilfx1hlOpIR76NicXCecQg6g5e_bxHlJCLqw&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR3x51L55kc4JjN2CVTWyhzBADkX4h2gkLifh67YLvByoc8UYj1l9_V2_fRDrg&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQqxNW_YQIxdkZY5gnagjXneV7Yh2qkNdIBCyMajWXJMrJDf4OGM6iiyJCNDnI&s
5
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR-858jh6lxa4pt8TNpooO4tc3NXwgkefn9PGZKFtXHjjDwO5F-1LyhEu-SWw&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSDSl0vkxS-QNAiFgX3T7ZvGqytjk63AoryPnWFPGUcLUI5Tn1iIY76ATgiw2M&s
7
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQpjiNhg2klOOPnkVpOkOneb2AGgBzQ1MzREdB7hSuuTJEL70M85furhIrsHA&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTf6pqwndZtssYgQGEOcm2OoNBbOKQrMVjgI5qzUzA2a4SJtL-K6YtfrsxJEA&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSTPqfEU7w-Dl93n9rEnc1v14BQwe3zZaYuw9H-R_FWtdcYZvEhkeqsKDdPtuo&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRco2LM5x5_T-cKVReJLBFc2ArCc4RxdkzuK_-TcIsGDNfNi-hUgIuOvbwJVA&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRVOqcEVCBWCBs1kg3yu8gK-gWIwXqRMvReZJ4GSOoj8jCuR1cs4riw6Bxiig&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTWrv3xgkkuPjjl-ktPpR_m79rlVylEKF9yfX-76Wfamnwh9ynpZylxdEeeXw&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSEARl9Cl1t988kGluY1XW8XMoJeipTAMTZLSrrOfii3ScIhT24TamrtJQcpw&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRvprQE2chpi_IzufWLtmRlRWParmxVJ4CPuosDAPBW4hxX5IfnYZh_u6OhcjI&s
15
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSrMQ_rwjB8zxhRK6h2MtjBFV9O1QdTl7ME_sr7dvWBWCmfdaoDXVFir1vpbg&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTzR3JQV_SS0m9FANKNi7Gra47Ecpnm4w-4C2mmXXUvYsP71l9d-4ikbdZ8jA&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTVlgAW8IemM1B2N4iHkHGPRxg3mJCEoM6x4XkRUZVH4_Rusf1F_B-J4EIvL3A&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTiG1F6eVJy68ETnQB9GP9apiUYcsDuZXUb6X-LMAw5NngC-xBF6mUUQQSaIWA&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRQuyXQoQmQ1HCBrjx_gZHUxjzPhLn0zeqfGXHlwsMFnLTNJ6eAoShXhJSyPSY&s
20
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSqhhbJ_s27qd-oXV0EU45iL1njCfYAyDrb7xyd0cAVpuxeSvIu9ETblxjZUpM&s
 
1
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ42GFhf0mSZaCbGjjp1_lqHhQB2fspoWBzFj1TiVzuwM5QCqWpXQMMEhGge3I&s
2
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ7IG9Lx997CqmdO1h68sR7QeLLv84rFnat_OlnnY3kBzRxWOjAuvh0gXlMMg&s
3
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSPw2EOt7a8vNcSFItUhnsqWvCkmF2qYcEkRUCLsMPkbEdd6JqLSR4wxMXhhQ&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS6Ufdh98cU6RMp1BC2Zlj1fnwcY-J1qbO0rlUEaWQxbgAJ8AaNKch_M8nPKg&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQJdumkMbtzhG-nfntaTwXGa0kiWDcPul9jNUNHLUQaPylTNBTeWqYE-dSXyw&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQIUDy4HgboJOChjJhVe6OxjmF6zhvEh8ypKb2HjRToRVnera6ZWVN9P0II5T8&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQkZSUZTpENDrPJVAtE0unQSn5v2k4LWz6oWjNyFXqH7XrvMblhazsmSs1xfg&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSkWmFggePTmx_vt5CSgl2PyuRDRR9IllZRV3scqjG8Ys7bWQPc0LQTCkI5hg&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQkIiiWeC0kkij0vUWWeNOxxpIRrm3fQBoYmjhFZKXSc51Gnv1M131SCsrR1A&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSxXwYFR-brfkWZah9lW9bvo3BmL8-nQziyTnGrq4BO0kKi-NoIVG9UDOWuUbk&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS8KgLeL0EOrMIbycQfF7IAYVC51LdiZMy6WAfFxV9peXHYI51V9XB5fRr5t70&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRTD5RIqoeUdhUDVoh27n9wxI1pSdxG7fAZ4cZqNZMPr-ncnXHmGOcppJp0wy8&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcScTO9diSti87djYLPBwQSDccXkVN64-HPfXL--ZINWZXB7Qi7fA2HPBKV_wg&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRcdogfVGhVBo_7IKRCdb9ykYtFGt8nauSPsFgivS9NGgU6cZHii7-rAIa57A&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcStCwkFxln10rXwt_7xe1YGHvCdJwO1c_XO-ANmww4-wIJwiIRIy0t5rq7JHzM&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRUpfWunwLA50iYlKh3dPSx0xi2GCSgVlPHvyD9lLLJxM_siu-Kbl-JV2_4qpY&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT7UAaqLSaFl6cPh6cuuAb2xXI1wQmemUYhmrxlZR17xE0UJEWoQlp6qf6QXw&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ_IRnuck_vd0mSNZcGGIYSDURL6FhgTZ9m7MwrgadIi8e_V0X7Ve0dzkHfqA&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT7u6-2a1XhGQH1q03oTLFljpGsQOFMCOHSzC56ODQdd0SjaSxcBpCquerTOgo&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSQezmMCf7hvhIi9aLDh-7cZYkpwdyviNbl_-2rXyRv80o_thWb1UZI0YN3nu0&s
Dataset/Train/Chà vá chân đỏ/information.text CHANGED
@@ -1,16 +1,4 @@
1
- > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 2.3)\
2
- > Giới: Animalia\
3
- > Ngành: Chordata\
4
- > Lớp: Mammalia\
5
- > Bộ: Primates\
6
- > Họ: Cercopithecidae\
7
- > Chi: Pygathrix\
8
- > Loài: P. nemaeus\
9
- > Danh pháp hai phần:\
10
- > Phạm vi phân bố: Pygathrix nemaeus\
11
- ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/e8/Red-shanked_Douc_area.png)
12
-
13
- Voọc Chà vá chân đỏ hay còn gọi là Voọc Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus) thuộc họ Khỉ Cựu Thế giới (để phân biệt với loài khỉ tân thế giới), và là loài có màu sắc rực rỡ nhất trong số các loài linh trưởng.
14
  Từ "Voọc" trong tiếng Việt có nghĩa là "khỉ". Loài voọc này còn có nhiều tên gọi (địa phương) khác như Voọc ngũ sắc, Khỉ chú lính, Giáo hoàng, Dọc, Hoa, Giấu đầu hở đuôi. Đây là loài khỉ sinh sống, ăn và ngủ trên các cành cây trong rừng và hoạt động vào ban ngày. Chà vá chân nâu là loài khỉ ăn lá đặc hữu của vùng Đông Dương, chủ yếu phân bố ở Việt Nam, Lào và một phần nhỏ ở Đông Bắc Campuchia. Hiện nay chúng là một trong những động vật quý hiếm cần được bảo vệ.
15
 
16
 
@@ -19,24 +7,24 @@ Chà vá chân nâu được giới khoa học biết đến từ năm 1771 và
19
 
20
 
21
  ## Phân bố và sinh cảnh sống
22
- Thế giới: khu vực Đông Dương gồm Việt Nam, Nam Lào và phần nhỏ thuộc Đông Bắc Campuchia.
23
  Việt Nam: chỉ phân bố từ tỉnh Nghệ An đến Kon Tum.
24
 
25
 
26
  ## Hình thái
27
- Voọc chà vá chân nâu là loài có màu sắc rực rỡ nhất trong các loài linh trưởng. Chúng được biết mệnh danh là "nữ hoàng linh trưởng" cũng bởi vẻ ngoài xinh đẹp và độc đáo. Từ đầu gối đến mắt cá chân của Voọc chà vá chân nâu giống như "đôi tất dài màu nâu đỏ", cẳng tay trước của chúng như được phủ một lớp găng tay trắng. Bàn tay và đôi chân lại có màu đen. Voọc chà vá chân nâu có vành râu quai nón màu trắng và thường của con đực sẽ rậm rạp hơn. Đuôi dài màu trắng và có cụm lông trắng ở phía cuối. Phần bụng và lưng có màu xám. Bộ lông trên cơ thể là tổng hợp hài hòa của 5 màu đen, xám, trắng, nâu đỏ, cam nên còn được gọi là voọc ngũ sắc.
28
- Cá thể trưởng thành có trọng lượng cơ thể trung bình ở con đực và con cái tương ứng 11 kg và 8,44 kg. Kích thước thân trung bình khoảng 61 cm ở con đực và 55 cm ở con cái. Đuôi thuôn và dài 55–76 cm. Ở con đực có hai túm lông trắng ở hai góc phía trên gốc đuôi hình tam giác.
29
- Cả ba loại chà vá nói chung (Pygathrix nemaeus, Pygathrix cinerea và Pygathrix nigripes) có thân lông xám với vết lông trắng ở mông. Lông vai và tay màu đen. Lông trên đầu màu xám nhưng có một vành đen phía trên trán. Chúng có vành râu quai nón màu trắng trong khi phía cổ thì lông màu dà, hung đỏ. Mắt chúng hơi xếch. Tay chà vá dài hơn chân. Đuôi dài, sắc lông trắng.
30
  Khác biệt giữa ba loại chà vá là lông từ mông trở xuống. Chà vá chân đỏ, như tên đặt cho chúng, có cặp chân màu nâu đỏ. Hai cánh tay cũng xám. Chúng có họ rất gần với chà vá chân xám trong khi chà vá chân đen theo giảo nghiệm thì có họ xa hơn.
31
 
32
 
33
  ## Tập tính
34
 
35
- Voọc, giống như các loài khỉ khác, thích sống bầy đàn. Chúng sống trong nhóm từ 4 đến 15 con nhưng đã từng ghi lại được nhóm lên tới 50 con. Một nhóm thường có một hoặc vài con đực và trung bình sẽ có hai con cái nếu có một con đực. Cả con cái và con đực đều biết vị trí của mình trong đàn và con đực thường có vị trí cao hơn con cái. Cả con đực và con cái cuối cùng rồi sẽ rời khỏi đàn nơi chúng được sinh ra.
36
- Giống các loài khác thuộc họ Khỉ cựu thế giới, đuôi của chúng không dùng để cầm nắm. Đuôi chỉ được sử dụng cho một mục đích duy nhất là cân bằng. Chúng dùng tay và chân để di chuyển trong rừng. Một khi đã bắt đầu di chuyển cả nhóm sẽ được dẫn dắt bởi con đực đầu đàn, với những con đực trẻ ở phía sau, con cái và con non an toàn ở giữa. Loài voọc này sống trên cao, chúng di chuyển ở trên các tán rừng. Chúng rất nhanh nhẹn và thường có thể nhảy tới 6 mét (20 feet), với cánh tay dang rộng qua đầu, chúng đẩy chi dưới về phía trước và tiếp đất bằng 2 chân.
37
- Bình thường, chà vá chân nâu sẽ di chuyển một cách ồn ào từ cành này sang cành khác qua khu rừng, đi qua các tán cây, nhảy nhót trên các cành và nhún nhảy bằng 2 chân cùng lúc, thể hiện khả năng giữ cân bằng tuyệt vời của mình. Nhưng khi có biến, bởi kẻ săn mồi hay những mối nguy hiểm khác, chúng có thể chạy trốn một cách yên lặng qua những cành cây, ra xa khỏi mối nguy hiểm. Nếu chúng giật mình, chúng có thể kêu lớn, nháo nhác quanh các cành cây. Nhưng ngược lại với những lần di chuyển ồn ã, chà vá dành phần lớn thời gian để ăn trong yên lặng, tiêu hóa đống thức ăn, liu diu ngủ và chải lông cho nhau.
38
- Loài khỉ này giao tiếp thông qua biểu cảm khuôn mặt. Nó như một màn biểu diễn khuôn mặt với cái miệng há rộng, răng nhe ra và cằm hướng về phía trước. Thỉnh thoảng, chúng nhắm mắt, quờ quạng nhau mà không để tâm tới mối nguy hiểm khi ở trên các cành cao. Cái nhìn chằm chằm thể hiện sự đe dọa. Mặt nhăn nhó, miệng mở rộng và răng nhe ra cho thấy thái độ tuân phục sau khi bị nhìn chằm chằm. Biểu hiện này cũng thường thấy khi chúng bắt đầu chài lông cho nhau và chơi đùa. Chà vá chân nâu gầm gừ ở âm vực thấp, thể hiện sự đe dọa và kêu ré lên khi phải chịu đau.
39
- Về tập tính giao phối và sinh sản, hiện chưa có đầy đủ thông tin mô tả quá trình này ngoài tự nhiên. Các quan sát và nghiên cứu trong môi trường nuôi nhốt ghi nhận: trước khi giao phối, cả con đực và con cái đều ra dấu hiệu bằng cách giơ cằm ra, lông mày nhếch cao và đầu cúi xuống. Con cái sẽ di chuyển trước, cắm mặt xuống cành cây, mắt nhìn vào con đực đã chọn. Con đực sẽ quay lại nhìn thẳng và có thể quay đi tìm nơi mà nó cho là phù hợp để giao phối.
40
  Giai đoạn giao phối diễn ra từ tháng 8 đến tháng 12. Giai đoạn mang thai kéo dài trong khoảng từ 165 đến 190 ngày, con cái sẽ sinh một con non vừa đúng trước mùa quả chín. Sinh đôi thường rất hiếm. Con non khi chào đời mắt đã mở to và bám vào mẹ một cách bản năng. Voọc con mới sinh có lông vàng cam, mặt màu đen, từ 8 - 24 tháng tuổi màu lông và màu mặt mới chuyển dần sang màu sắc của con trưởng thành. Trong môi trường nuôi nhốt, những thành viên khác trong nhóm cũng chăm sóc con non và những con cái khác có thể còn cho nó bú. Một nghiên cứu đã ghi nhận: con non được nhận nuôi sẽ do hai con cái và một con đực trong đàn chăm sóc. Con cái có thể bắt đầu giao phối khi đủ 4 tuổi trong khi con đực phải mất từ 4-5 năm. Vòng đời của chúng dài khoảng 25 năm.
41
 
42
 
@@ -45,9 +33,9 @@ Thức ăn của chúng chủ yếu bao gồm lá cây nhiều chất xơ. Thu
45
 
46
 
47
  ## Tình trạng nguy cấp
48
- Voọc chà vá chân nâu được xếp hạng Rất Nguy cấp (CR) trong Sách đỏ Thế giới IUCN (2021.1) và EN - Nguy cấp trong Sách Đỏ Việt Nam cũng như trong danh sách bị cấm buôn bán toàn cầu của CITES.. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm săn bắt, buôn bán voọc chà vá chân nâu dưới mọi hình thức (Nghị định 64/2019/ NĐ-CP của Chính phủ).
49
- Săn bắt và mất môi trường sống là nguyên nhân làm số lượng chủng quần của vọoc suy giảm nghiêm trọng. Người dân các địa phương thường săn bắn loài này làm thực phẩm hoặc nấu cao để sử dụng như một loại thuốc gia truyền. Ngoài ra, voọc chà vá chân nâu còn được bán để nuôi làm cảnh hoặc làm thú nhồi bông. Hiện nay môi trường sống của loài ngày càng bị phân tán và thu hẹp do nạn khai thác gỗ và chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng.
50
- Số lượng: Hiện tại chưa có đánh giá toàn bộ số lượng cá thể của loài này ở trên 3 nước và cả trên nước Việt Nam. Tại Sơn Trà, Đà Nẵng, nơi tập trung một số lượng lớn voọc chà vá chân nâu có thể quan sát dễ dàng ngoài tự nhiên, nghiên cứu mới nhất của trung tâm GreenViet (2017) với số lượng là khoảng 1300 cá thể. Kết quả nghiên cứu công bố năm 2018 của Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt cho thấy quần thể lớn nhất hiện nay có thể phân bố tại Khu Dự trữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong với 280 đàn, số lượng kiểm đếm từ 3.640-4.060 cá thể. Ngoài ra, �� Việt Nam, có một quần thể lớn voọc chà vá chân nâu đang sinh sống tại vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình), Khu Bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa (Quảng Trị).
51
  .
52
 
53
 
@@ -56,16 +44,16 @@ Số lượng: Hiện tại chưa có đánh giá toàn bộ số lượng cá t
56
 
57
  ## Tham khảo
58
 
59
- Eudey et al (2000). Pygathrix nemaeus. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập 11 tháng 5 năm 2006. Listed as Endangered (EN A1cd v2.3)
60
- Đà Nẵng: Phát hiện quần thể voọc ngũ sắc quý hiếm
61
- Những kẻ truy sát voọc ngũ sắc cực quý
62
- Phát hiện vụ tàn sát hàng loạt voọc ngũ sắc
63
- Bắt kẻ sát hại 18 con voọc ngũ sắc quý hiếm
64
- Khu vực giết voọc ngũ sắc không phải ở Quảng Nam Lưu trữ 2016-03-07 tại Wayback Machine
65
- Phát hiện quần thể voọc ngũ sắc quí hiếm
66
- Xẻ núi đá vôi, voọc bạc mất "nhà"
67
- Thầy giáo cứu voọc
68
- Tôi không giết voọc mà chỉ chụp ảnh(!?)
69
- Chà vá trong khu bảo tồn Sơn Trà Lưu trữ 2008-03-20 tại Wayback Machine
70
- Chà vá chân đỏ
71
  Voọc Chà vá chân đỏ Lưu trữ 2016-08-14 tại Wayback Machine
 
1
+ Voọc Chà chân đỏ hay còn gọi Voọc Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus) thuộc họ Khỉ Cựu Thế giới (để phân biệt với loài khỉ tân thế giới), và là loài có màu sắc rực rỡ nhất trong số các loài linh trưởng.\
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
  Từ "Voọc" trong tiếng Việt có nghĩa là "khỉ". Loài voọc này còn có nhiều tên gọi (địa phương) khác như Voọc ngũ sắc, Khỉ chú lính, Giáo hoàng, Dọc, Hoa, Giấu đầu hở đuôi. Đây là loài khỉ sinh sống, ăn và ngủ trên các cành cây trong rừng và hoạt động vào ban ngày. Chà vá chân nâu là loài khỉ ăn lá đặc hữu của vùng Đông Dương, chủ yếu phân bố ở Việt Nam, Lào và một phần nhỏ ở Đông Bắc Campuchia. Hiện nay chúng là một trong những động vật quý hiếm cần được bảo vệ.
3
 
4
 
 
7
 
8
 
9
  ## Phân bố và sinh cảnh sống
10
+ Thế giới: khu vực Đông Dương gồm Việt Nam, Nam Lào và phần nhỏ thuộc Đông Bắc Campuchia.\
11
  Việt Nam: chỉ phân bố từ tỉnh Nghệ An đến Kon Tum.
12
 
13
 
14
  ## Hình thái
15
+ Voọc chà vá chân nâu là loài có màu sắc rực rỡ nhất trong các loài linh trưởng. Chúng được biết mệnh danh là "nữ hoàng linh trưởng" cũng bởi vẻ ngoài xinh đẹp và độc đáo. Từ đầu gối đến mắt cá chân của Voọc chà vá chân nâu giống như "đôi tất dài màu nâu đỏ", cẳng tay trước của chúng như được phủ một lớp găng tay trắng. Bàn tay và đôi chân lại có màu đen. Voọc chà vá chân nâu có vành râu quai nón màu trắng và thường của con đực sẽ rậm rạp hơn. Đuôi dài màu trắng và có cụm lông trắng ở phía cuối. Phần bụng và lưng có màu xám. Bộ lông trên cơ thể là tổng hợp hài hòa của 5 màu đen, xám, trắng, nâu đỏ, cam nên còn được gọi là voọc ngũ sắc.\
16
+ Cá thể trưởng thành có trọng lượng cơ thể trung bình ở con đực và con cái tương ứng 11 kg và 8,44 kg. Kích thước thân trung bình khoảng 61 cm ở con đực và 55 cm ở con cái. Đuôi thuôn và dài 55–76 cm. Ở con đực có hai túm lông trắng ở hai góc phía trên gốc đuôi hình tam giác.\
17
+ Cả ba loại chà vá nói chung (Pygathrix nemaeus, Pygathrix cinerea và Pygathrix nigripes) có thân lông xám với vết lông trắng ở mông. Lông vai và tay màu đen. Lông trên đầu màu xám nhưng có một vành đen phía trên trán. Chúng có vành râu quai nón màu trắng trong khi phía cổ thì lông màu dà, hung đỏ. Mắt chúng hơi xếch. Tay chà vá dài hơn chân. Đuôi dài, sắc lông trắng.\
18
  Khác biệt giữa ba loại chà vá là lông từ mông trở xuống. Chà vá chân đỏ, như tên đặt cho chúng, có cặp chân màu nâu đỏ. Hai cánh tay cũng xám. Chúng có họ rất gần với chà vá chân xám trong khi chà vá chân đen theo giảo nghiệm thì có họ xa hơn.
19
 
20
 
21
  ## Tập tính
22
 
23
+ Voọc, giống như các loài khỉ khác, thích sống bầy đàn. Chúng sống trong nhóm từ 4 đến 15 con nhưng đã từng ghi lại được nhóm lên tới 50 con. Một nhóm thường có một hoặc vài con đực và trung bình sẽ có hai con cái nếu có một con đực. Cả con cái và con đực đều biết vị trí của mình trong đàn và con đực thường có vị trí cao hơn con cái. Cả con đực và con cái cuối cùng rồi sẽ rời khỏi đàn nơi chúng được sinh ra.\
24
+ Giống các loài khác thuộc họ Khỉ cựu thế giới, đuôi của chúng không dùng để cầm nắm. Đuôi chỉ được sử dụng cho một mục đích duy nhất là cân bằng. Chúng dùng tay và chân để di chuyển trong rừng. Một khi đã bắt đầu di chuyển cả nhóm sẽ được dẫn dắt bởi con đực đầu đàn, với những con đực trẻ ở phía sau, con cái và con non an toàn ở giữa. Loài voọc này sống trên cao, chúng di chuyển ở trên các tán rừng. Chúng rất nhanh nhẹn và thường có thể nhảy tới 6 mét (20 feet), với cánh tay dang rộng qua đầu, chúng đẩy chi dưới về phía trước và tiếp đất bằng 2 chân.\
25
+ Bình thường, chà vá chân nâu sẽ di chuyển một cách ồn ào từ cành này sang cành khác qua khu rừng, đi qua các tán cây, nhảy nhót trên các cành và nhún nhảy bằng 2 chân cùng lúc, thể hiện khả năng giữ cân bằng tuyệt vời của mình. Nhưng khi có biến, bởi kẻ săn mồi hay những mối nguy hiểm khác, chúng có thể chạy trốn một cách yên lặng qua những cành cây, ra xa khỏi mối nguy hiểm. Nếu chúng giật mình, chúng có thể kêu lớn, nháo nhác quanh các cành cây. Nhưng ngược lại với những lần di chuyển ồn ã, chà vá dành phần lớn thời gian để ăn trong yên lặng, tiêu hóa đống thức ăn, liu diu ngủ và chải lông cho nhau.\
26
+ Loài khỉ này giao tiếp thông qua biểu cảm khuôn mặt. Nó như một màn biểu diễn khuôn mặt với cái miệng há rộng, răng nhe ra và cằm hướng về phía trước. Thỉnh thoảng, chúng nhắm mắt, quờ quạng nhau mà không để tâm tới mối nguy hiểm khi ở trên các cành cao. Cái nhìn chằm chằm thể hiện sự đe dọa. Mặt nhăn nhó, miệng mở rộng và răng nhe ra cho thấy thái độ tuân phục sau khi bị nhìn chằm chằm. Biểu hiện này cũng thường thấy khi chúng bắt đầu chài lông cho nhau và chơi đùa. Chà vá chân nâu gầm gừ ở âm vực thấp, thể hiện sự đe dọa và kêu ré lên khi phải chịu đau.\
27
+ Về tập tính giao phối và sinh sản, hiện chưa có đầy đủ thông tin mô tả quá trình này ngoài tự nhiên. Các quan sát và nghiên cứu trong môi trường nuôi nhốt ghi nhận: trước khi giao phối, cả con đực và con cái đều ra dấu hiệu bằng cách giơ cằm ra, lông mày nhếch cao và đầu cúi xuống. Con cái sẽ di chuyển trước, cắm mặt xuống cành cây, mắt nhìn vào con đực đã chọn. Con đực sẽ quay lại nhìn thẳng và có thể quay đi tìm nơi mà nó cho là phù hợp để giao phối.\
28
  Giai đoạn giao phối diễn ra từ tháng 8 đến tháng 12. Giai đoạn mang thai kéo dài trong khoảng từ 165 đến 190 ngày, con cái sẽ sinh một con non vừa đúng trước mùa quả chín. Sinh đôi thường rất hiếm. Con non khi chào đời mắt đã mở to và bám vào mẹ một cách bản năng. Voọc con mới sinh có lông vàng cam, mặt màu đen, từ 8 - 24 tháng tuổi màu lông và màu mặt mới chuyển dần sang màu sắc của con trưởng thành. Trong môi trường nuôi nhốt, những thành viên khác trong nhóm cũng chăm sóc con non và những con cái khác có thể còn cho nó bú. Một nghiên cứu đã ghi nhận: con non được nhận nuôi sẽ do hai con cái và một con đực trong đàn chăm sóc. Con cái có thể bắt đầu giao phối khi đủ 4 tuổi trong khi con đực phải mất từ 4-5 năm. Vòng đời của chúng dài khoảng 25 năm.
29
 
30
 
 
33
 
34
 
35
  ## Tình trạng nguy cấp
36
+ Voọc chà vá chân nâu được xếp hạng Rất Nguy cấp (CR) trong Sách đỏ Thế giới IUCN (2021.1) và EN - Nguy cấp trong Sách Đỏ Việt Nam cũng như trong danh sách bị cấm buôn bán toàn cầu của CITES.. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm săn bắt, buôn bán voọc chà vá chân nâu dưới mọi hình thức (Nghị định 64/2019/ NĐ-CP của Chính phủ).\
37
+ Săn bắt và mất môi trường sống là nguyên nhân làm số lượng chủng quần của vọoc suy giảm nghiêm trọng. Người dân các địa phương thường săn bắn loài này làm thực phẩm hoặc nấu cao để sử dụng như một loại thuốc gia truyền. Ngoài ra, voọc chà vá chân nâu còn được bán để nuôi làm cảnh hoặc làm thú nhồi bông. Hiện nay môi trường sống của loài ngày càng bị phân tán và thu hẹp do nạn khai thác gỗ và chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng.\
38
+ Số lượng: Hiện tại chưa có đánh giá toàn bộ số lượng cá thể của loài này ở trên 3 nước và cả trên nước Việt Nam. Tại Sơn Trà, Đà Nẵng, nơi tập trung một số lượng lớn voọc chà vá chân nâu có thể quan sát dễ dàng ngoài tự nhiên, nghiên cứu mới nhất của trung tâm GreenViet (2017) với số lượng là khoảng 1300 cá thể. Kết quả nghiên cứu công bố năm 2018 của Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt cho thấy quần thể lớn nhất hiện nay có thể phân bố tại Khu Dự trữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong với 280 đàn, số lượng kiểm đếm từ 3.640-4.060 cá thể. Ngoài ra, Việt Nam, có một quần thể lớn voọc chà vá chân nâu đang sinh sống tại vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình), Khu Bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa (Quảng Trị).\
39
  .
40
 
41
 
 
44
 
45
  ## Tham khảo
46
 
47
+ Eudey et al (2000). Pygathrix nemaeus. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập 11 tháng 5 năm 2006. Listed as Endangered (EN A1cd v2.3)\
48
+ Đà Nẵng: Phát hiện quần thể voọc ngũ sắc quý hiếm\
49
+ Những kẻ truy sát voọc ngũ sắc cực quý\
50
+ Phát hiện vụ tàn sát hàng loạt voọc ngũ sắc\
51
+ Bắt kẻ sát hại 18 con voọc ngũ sắc quý hiếm\
52
+ Khu vực giết voọc ngũ sắc không phải ở Quảng Nam Lưu trữ 2016-03-07 tại Wayback Machine\
53
+ Phát hiện quần thể voọc ngũ sắc quí hiếm\
54
+ Xẻ núi đá vôi, voọc bạc mất "nhà"\
55
+ Thầy giáo cứu voọc\
56
+ Tôi không giết voọc mà chỉ chụp ảnh(!?)\
57
+ Chà vá trong khu bảo tồn Sơn Trà Lưu trữ 2008-03-20 tại Wayback Machine\
58
+ Chà vá chân đỏ\
59
  Voọc Chà vá chân đỏ Lưu trữ 2016-08-14 tại Wayback Machine
Dataset/Train/Chà vá chân đỏ/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,11 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 2.3)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata\
4
+ > Lớp: Mammalia\
5
+ > Bộ: Primates\
6
+ > Họ: Cercopithecidae\
7
+ > Chi: Pygathrix\
8
+ > Loài: P. nemaeus\
9
+ > Danh pháp hai phần: Pygathrix nemaeus\
10
+ > Phạm vi phân bố:\
11
+ ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/e8/Red-shanked_Douc_area.png)
Dataset/Train/Cầy vằn bắc/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
1
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTv0yBp5RbMUUx1AWHafvjQAxlC4zDn6-Oq8MFdm5WluspqiYg2X6FwCM1R2TE&s
2
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRo-_yEBGYBIlnW77OrHJ-876IdX2BCRXvEUR21hnjIqovxZLcDZgl-3AJ0Jhk&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ229z9jrFhMkYZUFIavwStWnpTuVn2XtWQRaus01WhAFx9oP787VqJUZn7xw&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSS5HU9hdbYQeM0avf5trpWIJzE-5jMYUz9L-p5wBCS3qI1QdhjfRnYwsz2Krw&s
5
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTAp8SZi9gPgnVX73nDW4XRKIOYD2KoP5oYWjGXORvszwi8rv9-Y0nBLwCmA_k&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQopWDkgtdeBBVscCyD1Je3kHOC3wEfWg83peg3H__kKt5s2KgukI3b3wuHzbE&s
7
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS-XTnU6yoN_TcGknwcyhYuNa40Iip3WGFKTV2OQGk3DHrZhABIeG7JBbCw3mw&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQo-OYTW53lEsN9TxsUb2s4JVfs-tIPTaDwGxyj0SjRooolLeevx79M21hT0Q&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQZ7p5bRZ_llT4bWijUx6JE6e3_cww0zfI0pUHXRBHJvcKGslqG5ieEKWIuKHI&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQu5OEIaJ2mpaMTBjoGn6t8x9wEjX9uDMtoPxGvL-WrroCiyn6-bcQb_X3Np0A&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSjZzAZfsuOJcQpdMTVmHuyr_cqvjBL5Z_4ik39e8me0e-1hod-OAWm129oMw&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTGlJgjYuG4iRIQ0ghxicfs28htIgw1RWdnZITqGyUU2MGPHo5aoP9RuXkvATM&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQWzXBNmSn4G_1oZkJvilE-x_H6L5RxLX02NdeHIQfUdMxflK3pX5-T0O5wfg&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSzEBpHkQYXmBIzoVRg1vMtX2YRG-AWzk88TKg9OW-gO00qkLz3rt5GHt3q7Q&s
15
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ-s_7CfvPHXTDyS-nxt9sqsfZmTk4Q6FWgYWOfPbD5tjPpBSWgoJC5MRb7Wg&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR1rsa2xoh-SyvuDlYMCOcUP2vjlx1NiOigqzfCOWaEEh3-RUPFvm2HX65GX8o&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSPIrT8q1ASBtDxUnaESnbkvAHN_vGWYOft6b6juEcGycE9PtlkR_5Uos_pJKg&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQs7X0azlWZPAoEaFa_uJgFg-wQ8d6RhtslvLW0El5yedhTVrs1F_tf2q49iA&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS7JM3ZNyaB5pkQFszY2POs5tM35c-lLv-Jy4xuJrOIK_pjUi9GQ1SxIbkoMw&s
20
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTtTi9hC9SBPQ7aZrsrtyavvWbEtzjmCxUl7XIeqcw6t_umfRThnHc5OAw1_w&s
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTv0yBp5RbMUUx1AWHafvjQAxlC4zDn6-Oq8MFdm5WluspqiYg2X6FwCM1R2TE&s
 
 
 
2
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTAp8SZi9gPgnVX73nDW4XRKIOYD2KoP5oYWjGXORvszwi8rv9-Y0nBLwCmA_k&s
3
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTKuFDlPhb_J_ZG_G0ciShb4QX_bU_KUBO1aBtfVn5QYvHHocYFC16JbLCtO7w&s
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
4
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTtTi9hC9SBPQ7aZrsrtyavvWbEtzjmCxUl7XIeqcw6t_umfRThnHc5OAw1_w&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQLkqF-GyKrNyju7Kz8jSPVknDmr2hM9Fz507tw75PdAtYDF87ef8xcE9dQcQ&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQAdSJ37Og8r8HgR64VHDcGXASNSrngh79eDcgRR-3Zj-jxM7qysDr_Jj4qpr8&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRM7XOCVaZ3-5wJF82C2sNsFO-J2iQfl18ABqvQQzfTnUrniay2ZSxbVEd2ObA&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRo-_yEBGYBIlnW77OrHJ-876IdX2BCRXvEUR21hnjIqovxZLcDZgl-3AJ0Jhk&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSp1E92wV0gwpQ9ywyyo0OTQUNfRZKjDCJiW2vaDMUJWWzoz4W6c_rZeWGFFg&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ6aqnN_Jx1CRFzl5EXeW-JG0wMOMvp2pm9B8-ZXs-TvisCQukm2bwQWTj8Zw&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSh0S8LpqAS1Ywi_awwLDDC9AROkby-oZwm3wglGGCT-f_5R83C9CMQ9KflvA&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTbGRinjXetfUvpMurDMSqPdRiYylIz1oMReXeT8z50cWWNJMrK4372d-8wfA&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSSM01bEKydoSQB9yy-H1SIOnuebScLJtrzAy1Ppo_Yl-oTvZkrRlPMWbodvt4&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRFMbwCIV6kJ_GcDLftEtAuyXb3jQqFOGafZQHMMz6fbdMRfDHFp2EvqReqxck&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSw8XyN_-0oLmBhNnXNM9N0UoSMdkqbVOt4FVL_rdIphqEFtvZFO6Qc7SkUx84&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTGlJgjYuG4iRIQ0ghxicfs28htIgw1RWdnZITqGyUU2MGPHo5aoP9RuXkvATM&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQZ6FoeHaorItBnqkxcXeP4jLCeucAyzYeUAEbeonJ4zUYCdTS0-CV3p7REgA&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTPQzBL84Tyd7p5HUblvCV3j7RXjiZqQwv-U8yXEZTzK6jWEfvieDaIzV7RTTI&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQPvQZXFVWwlAHnM5tMhdZztV11EQFHkCzg71V8-YjjKkbWP0Hg7fVCYKpDPRk&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRiyqvfQR545MT4IVTOYhMIdeUJsjtMV565CA_r9c-_2HSljXa9NXPUckOQhWA&s
Dataset/Train/Cầy vằn bắc/information.text CHANGED
@@ -1,17 +1,4 @@
1
- > Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
- > Giới: Animalia\
3
- > Ngành: Chordata\
4
- > Lớp: Mammalia\
5
- > Bộ: Carnivora\
6
- > Phân bộ: Feliformia\
7
- > Họ: Viverridae\
8
- > Chi: Chrotogale (Thomas, 1912)\
9
- > Loài: C. owstoni\
10
- > Danh pháp hai phần: Chrotogale owstoni (Thomas, 1912)\
11
- > Phạm vi phân bố:\
12
- ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/46/Owston%27s_Palm_Civet_area.png)
13
-
14
- Cầy vằn bắc hay lửng chóc (danh pháp hai phần: Chrotogale owstoni) là loài cầy sống trong các khu rừng và thung lũng có cây gỗ ở ven sông thuộc miền Bắc Việt Nam, bắc Lào và Hoa Nam.
15
  Cầy vằn bắc là loài cầy có kích thước trung bình, dài khoảng 57 cm, đuôi dài 43 cm. Chúng chủ yếu ăn giun đất và các loài không xương sống. Mùa giao phối là vào cuối tháng giêng. Thời gian mang thai là 3 tháng, một lứa có 1-3 con.
16
 
17
 
@@ -19,5 +6,5 @@ Cầy vằn bắc là loài cầy có kích thước trung bình, dài khoảng
19
 
20
 
21
  ## Tham khảo
22
- Roberton, S., Timmins, R.J., Long, B., Wang Ying-Xiang & Tran Quang Phuong (2008). Chrotogale owstoni. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 16 Oct 2008. Listed as Vulnerable (VU A2cd Ver. 3.1)
23
  BBC - Rare civets born at Newquay zoo
 
1
+ Cầy vằn bắc hay lửng chóc (danh pháp hai phần: Chrotogale owstoni) loài cầy sống trong các khu rừng và thung lũng có cây gỗ ở ven sông thuộc miền Bắc Việt Nam, bắc Lào và Hoa Nam.\
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
  Cầy vằn bắc là loài cầy có kích thước trung bình, dài khoảng 57 cm, đuôi dài 43 cm. Chúng chủ yếu ăn giun đất và các loài không xương sống. Mùa giao phối là vào cuối tháng giêng. Thời gian mang thai là 3 tháng, một lứa có 1-3 con.
3
 
4
 
 
6
 
7
 
8
  ## Tham khảo
9
+ Roberton, S., Timmins, R.J., Long, B., Wang Ying-Xiang & Tran Quang Phuong (2008). Chrotogale owstoni. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 16 Oct 2008. Listed as Vulnerable (VU A2cd Ver. 3.1)\
10
  BBC - Rare civets born at Newquay zoo
Dataset/Train/Cầy vằn bắc/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,12 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata\
4
+ > Lớp: Mammalia\
5
+ > Bộ: Carnivora\
6
+ > Phân bộ: Feliformia\
7
+ > Họ: Viverridae\
8
+ > Chi: Chrotogale (Thomas, 1912)\
9
+ > Loài: C. owstoni\
10
+ > Danh pháp hai phần: Chrotogale owstoni (Thomas, 1912)\
11
+ > Phạm vi phân bố:\
12
+ ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/46/Owston%27s_Palm_Civet_area.png)
Dataset/Train/Gà lôi lam đuôi trắng/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
1
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTBDLHaFjBwkGjPA67xfyFgZtQVf0L6mE4BdmlmJGLIARZblUKMHV_M8GLc3lE&s
2
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSSVmGoUuP21U__l8fQDX02YqouwtYE7sKb3BQ77kTWat67dGYbHYK-HXhoYOQ&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSdbOaw1BW3iOc7AddeMakBoipaOHbiJx6cErasfTMoSRTzEOHrz2iE21NPxg&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSr8trMCEGgbcuBu__QGy8W7E2guaRIIpx5c8uqivXG1TkCEHoof2BmREwsEA&s
5
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSPnx48jcb2Ys7OABW2nYRdD4h30OJFcrYbtlN4e33J7iF8Nado1mk3RBe3PMM&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRZzfr8bfy5pRWOkUE9VfrFW5EZhBeFidgoNGU-3-E29Jark_N_vLmB6oVD8w&s
7
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRZDzv23zD2J_odTxPc_5lNv79s5IzmmikGUysJ6509TmTwfClm5RJfFIiaDCE&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTFPEFLOw8QIYMOIYEXh5BkXPK0Zxq3pAe9obk90HoSkNNzwwHXc554tTL99vo&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRLeNFLsQNcIztLb61G4QFUDI44nQ72OKBN9LeqJT2u7-xdENfxTzIxVvhXmIY&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTSA4iJ5i5jRPM_fFXp5I1zZFFtM0nmclSBKMvNLDC4n6s3qbceV46zHEkTyg&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRGD1SPOkeH8QkzuLRyDoTmfOLcxCSKqhFDYlOz9ZKytrQc-0IO2ZrZgQIdIQ&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSCVbTHAKm_3KQG_BC1jfZDyYkJDAHhZ2MK-43quQzbNhiJED_FM2Q5P5RG1w&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTjG1b9mrMavcmzz6UTcoqVW68vhVwWtOba07NmQC0DNX2foVMfOwv3dvQjsg&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT5UK485SYB4xGmNUfYf2KNeFnx7720HFr1YhWkI_tFgMbw1IrttInshhm6Tw&s
15
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQbnjzfmkAyZ7xxQozMyWFMZ2551A33bp-ph-2T7LIva_2Z8KmPlZRidjijVe0&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTzPGKtJnIlgXteK6K2ckC4LLWCsk4tsq-KZy3crDBt_JuHvnJUagrugn-aXyg&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRxjIza8sO33tugOecjE33jPrxCF551xcGnrFgoezNPLAptPUozK2eSdJMJ8sk&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSGT8pyqlo2UWVgHaVE1hqm1AJWYKcFPbnS8yBrUjr6LFaCjPMJI3dpjAuoWQ&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSmJk5AEgMiDeuvYY6S3I-TuyCj_UGc9sERsI98IB53H0lh3R52TP49oScgAt4&s
20
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTj24ffG5Ja3VkcIKARc8m-TVUR7fgcu-TkZNCV0znFUYgRqSGsA-EPB9vwsA&s
 
1
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQLT2IXwZH5oRzL-kGDY7gI037QmW1Ajuyyifwz9W-JLpVy1lRMgcAeSSeycg&s
2
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ484XmIznLkSMe82i5eQFV9nurBdtw0XQVsqvwDu35d5a_elUv2NIG9vIJsg&s
3
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSMtDpBPbb3izu7O3UsXgug7MFX_GbZuthw1xrBOlRB-TtswxAke4Fj-VMkZlk&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQRoJx1jNvyN4d_mdw_WXYE918ibKG6D2Xo-CgHXyooP3XtUmum3IfVEK5UjGg&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRyofBAbjsMgszc6QNdOjvXBfv9dATag_T43xSJjWQCHjwawLp9KtH0bLxjVSo&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT7rA2R1m2-bykVM0BU372Yl4lQiQ671LIdYhud32YynloGFDFF05_cCHNFEg&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTXeNNwCNEYaWWZeW-sJqU1x8dT4qECcLO86YSmhOw-hqDpwPWLeb2lmGjJvw&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTxhwm67Pp6Ascx8Utw81VneeVpxzrxtWeqVsyGyJhGCJwtct4jjneU7YTf4Q&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQfQKFKFrc46dP-ppiEQSSOmjDJ5ZjfvlzYIZtRrSKuLBny3Y1vWJr5M8IsQg&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSkpLDT8qy8zQN67n1GbY0SHIkN2iiWznxMn8xGQ0pvE35R3xqaziIlAE1Hxb8&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQAtKEp5VGZdj38EDpie-Qg7fPGhNxGES6MTscRc5rE81k-xSoamIt0QsPqzw&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRbENQpwzWBsfOs8pQjBysxSm17yNmI2ucFZSBJDKZuY8DDQ2CQ2etPj4Mwffs&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRLoaYdy68VEHc6uwbysDZ869hJFnr9M8zc6W5CABwlr_iGFQXpEkm5Ylq8zA&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT09EG0x91RHsvhDyvkdLyNegkqWWzn6_tdC-ltmKWpXTGngb5WuMFpV2pyUg&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTTLukULesU-uTBExIg7t-a-F9O9RzofpegfB3MPkjS9O2RDiB7JesJfc-Zv7w&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRZruH0jdk81GBD4rLizvT5LnPHi5C-5qFb9qFo-iNv1HmdJjXNxPkGNR8FTg&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSiLlSWaBgOq7NBiD9e5Ut_Dr1fk5nmZZDWpr5zBeg60PeN_vXvQMvTDzlP4g&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT1fQ2qWItMhg4A3Se0NyPL0QbKlocvnuGurkw4IkxMvdZttSmaK4LS35NT8jc&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ-gb9D_MNHfzUBySM70GKVxm7wfye4jaDOe7QxpQbCzIEYzi9OS3NmFQuigA&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR5obgw_509kxY_eHNEa54Bax_BugLp2UK4N80W2QtklXbtfOEv6d2-u1KA-g&s
Dataset/Train/Gà lôi lam đuôi trắng/information.text CHANGED
@@ -1,13 +1,3 @@
1
- > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
- > Giới: Animalia\
3
- > Ngành: Chordata\
4
- > Lớp: Aves\
5
- > Bộ: Galliformes\
6
- > Họ: Phasianidae\
7
- > Chi: Lophura\
8
- > Loài: L. hatinhensis\
9
- > Danh pháp hai phần: Lophura hatinhensis (Võ Quý, 1975)
10
-
11
  Gà lôi lam đuôi trắng (danh pháp khoa học: Lophura hatinhensis) là một loài gà lôi được phát hiện vào năm 1964 và đặt tên khoa học chính thức vào năm 1975. Gà lôi lam đuôi trắng là động vật đặc hữu của miền Trung Việt Nam. Giống gà này sống tập trung xung quanh khu vực Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ ở tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. Sinh cảnh ưa thích của chúng là các vùng rừng tre nứa, các vùng rừng thường xanh đất thấp (dưới 300m so với mực nước biển).
12
 
13
 
@@ -25,10 +15,10 @@ Gà lôi lam mào trắng
25
 
26
  (tiếng Việt)
27
 
28
- Gà lôi lam đuôi trắng trên vncreatures.net
29
  (tiếng Anh)
30
 
31
- BirdLife Species Factsheet: Vietnamese Pheasant Lophura hatinhensis Lưu trữ 2014-08-14 tại Wayback Machine
32
- Gà lôi lam đuôi trắng tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
33
- Gà lôi lam đuôi trắng tại Encyclopedia of Life
34
  Võ Quý & Đỗ Ngọc Quang (1965). “Lophura hatinhensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2008. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
  Gà lôi lam đuôi trắng (danh pháp khoa học: Lophura hatinhensis) là một loài gà lôi được phát hiện vào năm 1964 và đặt tên khoa học chính thức vào năm 1975. Gà lôi lam đuôi trắng là động vật đặc hữu của miền Trung Việt Nam. Giống gà này sống tập trung xung quanh khu vực Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ ở tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. Sinh cảnh ưa thích của chúng là các vùng rừng tre nứa, các vùng rừng thường xanh đất thấp (dưới 300m so với mực nước biển).
2
 
3
 
 
15
 
16
  (tiếng Việt)
17
 
18
+ Gà lôi lam đuôi trắng trên vncreatures.net\
19
  (tiếng Anh)
20
 
21
+ BirdLife Species Factsheet: Vietnamese Pheasant Lophura hatinhensis Lưu trữ 2014-08-14 tại Wayback Machine\
22
+ Gà lôi lam đuôi trắng tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).\
23
+ Gà lôi lam đuôi trắng tại Encyclopedia of Life\
24
  Võ Quý & Đỗ Ngọc Quang (1965). “Lophura hatinhensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2008. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.
Dataset/Train/Gà lôi lam đuôi trắng/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,9 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata\
4
+ > Lớp: Aves\
5
+ > Bộ: Galliformes\
6
+ > Họ: Phasianidae\
7
+ > Chi: Lophura\
8
+ > Loài: L. hatinhensis\
9
+ > Danh pháp hai phần: Lophura hatinhensis (Võ Quý, 1975)
Dataset/Train/Hươu vàng/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
1
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRUcEudAx3rsyALEgMTDx7nvyr_YTQHjHsCEfLLqGoDcwKUCLXUn6eDVnJMaQ&s
2
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRcmL0xtP83nqSdx9ZLhi0ESBdRVAuXSa0Iyv55L-YjdeyST8z5NLC-NdBO7Z4&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQKFVcLo-J-PdZp2W_Cfl8t7p9DoSBNpSX6Q4sPgcVzvth7Z06oKqXNk9A2zg&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQm5YQGsBZj5SDk8F5aXUwfscCyp6E1iH17WP1lhXNA1twNThWLB7w1Xv9YCg&s
5
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSOVN66XJeoEbiBCDHWKKBSOUsVRC1b7ZGGfyZJInEbdwKDe6f4PWgCmP_tMTE&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ4C82yWVO_glLvyCmTM-y3IhqXDKNbSYr3tmsi3xuL1zhl7NYJt4GoYxuHVJ4&s
7
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRnNSeTAPrY20Amul-ar8jiWD-BQgYQQTeUudMU0ZoCraPC14wf8GkYUF5RmiI&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS5wqSuio0V6xAVtdRBFP-SeJc80JtdwaLsBdDv-GQ48AT0YcJwo_k5hpgRKgc&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTch-mYypqNW71CgC7XxBPhIckai-RaWPR2nUvqFJS6Le0YA5gIVt_SqXRVTog&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSZKowdu05THFeJuE-kSMaBwIJfqJOLRF2FGj6DMLtCyyk57YX_hrE5S2yKbg&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSU--sCt6125AE1WfsWBJ3-dgG_51j2cycpLSBRHu7ET3EU83GWEHWWYnpWC8A&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT2ILoY2_lUca-dVnNhoJnDjgB1_EcTsl5TQcHqnsD8XWq8wnkNuX74v8UTgA&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSiAeU6pYmMgyBjLNs4InLTfC9OVpfwBRtWmHdvzCOsnpvY5D2v5RSnsSTqog&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRZh9saVWaopwnjPOrzQ1gdWhFvoIZAN-BDgP84HLhJp7T66Qk-h62wRvTmaOE&s
15
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRGla10JthiRa3Qdu0HorEoagP-Ujibh9nUguHUoqQvOLUzi-RdzeQ_VE2RQg&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTMvDMXUmTB7lxO3ah6N23fJkprgu0BEedR58FjhpScc-dYfZpFR7KFb90paUE&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQcBCjgs2UbQEDjIU2Fxj1Uhv-IhIepDK_HC5dTJFGb3ozLl5Cg9olZUzXqTJ0&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQZkLFziLcemnqP54_IcfXVmvFReJtmtc-jkpOOOKvNE1EFktYaoXvgwzy52b8&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRXtDP265G5GxSzlpSOStteXiQjcx-tjCKRO9OvTIiWLcAhK1c1FuMHLaMOB5E&s
20
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSo-OAYeQ1TPF30lA-ODqKeZb_wOIbM0d5b-YsFloF7bIbt5p9H9_K5ddD5sTE&s
 
 
 
1
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRcmL0xtP83nqSdx9ZLhi0ESBdRVAuXSa0Iyv55L-YjdeyST8z5NLC-NdBO7Z4&s
2
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRtMshrLvT3TCjokg0QBA5J6T_9vFkembKfTZX5rmLGafhL_VH3ut_JkgNgjg&s
3
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS3aBGFFQMIgjPh1YEx-Qxeeo9jM-EBKjeJ6RgvnGafUkllme1fFWxB3SefSA&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRUcEudAx3rsyALEgMTDx7nvyr_YTQHjHsCEfLLqGoDcwKUCLXUn6eDVnJMaQ&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT2UF8XToVdS1J8np0FYQHQLirtPLz24p8-gSJb-UyDrMwRp7pwt0JFzD2dNsw&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT39htiSmEmX8xFZv5aMH16zKZJsS7nAAuqn4j_gAjJ3K_vyfDxUwtFCaLP4Yg&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT1-dvkaaNLA0sNm7KM_WjDJ4d7RlMLUqe_eNIEk8FcTqMf2Xo0h4LuxTsK9Q&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRUAzo8cZY9h3oSOh6rKf5a1wnrt1nm3bomQ3xyN6mzKCjZBTUN2YxQZC9Hr6c&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS1ZGkAbCMUsnAJV2hxZp-xOMpuSyFDTgWMf3wnLq5n9LoNHIC_r3SBDtBTBiU&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSM9F9Z0vA2eNUwOH4pFKeSeOFSvdO4BsI4_wvKtcVl4aQk1Stmk5zsWSIDww&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQsjbJpOIH25dusTTHq_vxswr2atKxMW5_xivGrDIqp9yyxqBzz2pGhx-9tvjs&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRErdyKX20-vPoZN-mucfZQGJZZYbz99VhMEiAiSqVcAE6sxBkBk-W-meG3gg&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ9uUXVsH2Ugmm0hY_NG8-QZVIlthkHkvLMcbDZMy79CHjcoN73FDEQZ_CQizc&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSaZCPRxV4p2d83nMRR9nO62fQq37yv1G8BUyJPrB_hTlSJgOTFn63-XVysNQ&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRyELDwTVOXxykUvg19wL5iNc9kWIEOqyS8s3z799X3_USFc8V2VO-ECDP4wA&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQeCbkJcfl6AyNxHk69MMS5uXg7ho6-WN-mZCmemkEHayumUxJ08hxUAWNNbA&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQlYApMAB4J_Lu8RyqTyvUz-KaJX58Ke-fhALCplnN3ERobTL3uphEHB-QniTM&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTBiGoazwUQrFUjT0ktlvr7U5crmswMCAfovIr8EdYWolnkKU8ZH6Zxymyf9w&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTCxegmjc_HlAIraglcXQ_U605ipaiJsAirsqB_Kumd3j8glvG_WUtBdilPvA&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTd4ZT2EOyRuFsKNsdAK5JvsT97XfuIkiSUAmb2IFC4-15E2IbAhubDWOiYNQ&s
Dataset/Train/Hươu vàng/information.text CHANGED
@@ -1,54 +1,15 @@
1
- > Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
- > Giới: Animalia\
3
- > Ngành: Chordata\
4
- > Lớp: Mammalia\
5
- > Bộ: Artiodactyla\
6
- > Họ: Cervidae\
7
- > Chi: Hyelaphus\
8
- > Loài: H. porcinus\
9
- > Danh pháp hai phần: Hyelaphus porcinus (Zimmermann, 1780)\
10
- > Phạm vi phân bố:\
11
- ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Axis_porcinus_range_map.png/420px-Axis_porcinus_range_map.png)
12
- > Danh pháp đồng nghĩa:\
13
- Axis porcinus
14
 
15
- Hươu vàng (danh pháp khoa học: Hyelaphus porcinus) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780.
16
- Tại Việt Nam, hươu vàng sinh sống ở Tây Nguyên trong những khu vực đầm lầy của các tỉnh Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, và Đồng Nai. Tổng số ở Việt Nam chỉ khoảng vài trăm con. Vì tình trạng nguy cơ diệt chủng, hươu vàng được liệt kê trong Sách đỏ Việt Nam.
17
 
18
-
19
- ## tả
20
- Một con hươu vàng đực trưởng thành cân nặng xấp xỉ 50 kg, hươu cái bé hơn, khoảng 30 kg. Chúng trông rất vững vàng và khỏe khoắn với thân hình dài và chân tương đối ngắn, một đường sống lưng đi từ vai cho tới mông. Tai của chúng được cắt tròn, những con hươu vàng già hơn thường khuôn mặt và cổ nhạt màu những con khác trong đàn. Bộ lông của hươu vàng khá dày, thường có màu nâu tối vào mùa đông, trừ phần dưới của cơ thể chân thì có màu sáng hơn. Vào cuối mùa xuân, lông của chúng đổi sang màu màu đỏ nâu đậm. Một số con hươu vàng có vằn đen lưng trải dài từ đầu cho tới đằng sau cổ và dọc theo xương sống. Vào mùa hè, thường xuất hiện những hàng chấm nhạt màu dọc theo vằn lưng từ vai cho tới mông. Đuôi của hươu vàng khá ngắn và có màu nâu, đầu đuôi có màu trắng. Mặt bên dưới đuôi có màu trắng, con hươu dùng đoạn đuôi màu trắng của chúng để biểu thị những cảnh báo theo cách của chúng.
21
- Hươu vàng cặp tuyến ngoại tiết trên mặt ngay ở dưới mắt. Đệm xương bàn chân ở phía trên chân sau, chân nằm giữa những móng sau.
22
- Gạc của hươu đực trưởng thành thường có ba nhánh thuộc gạc trán có màu nâu, một gạc chính cứng cáp ở chóp các gạc. Đặc điểm khác biệt của gác hươu vàng là những góc nhọn giữa những nhánh gạc và gạc chính.
23
-
24
-
25
- ## Đặc điểm sống và sinh thái
26
- Hươu vàng sống thành bầy chỉ khi điều kiện thuận lợi và không chia thành những bầy nhỏ hơn trong thời gian đó. Khi gặp kẻ săn mồi, chúng rẽ hướng để chạy trốn chứ không chạy cùng đàn. Khi muốn báo động cho cả đàn, chúng phát ra âm thanh như tiếng huýt sáo. Phạm vi cư trú của hươu vàng thay đổi theo quy mô, trung bình khoảng 0.70 km². Con đực thường rất hung hăng. Không như những loài hươu khác, hươu vàng không có kì động dục. Do vậy, mật độ sinh sống của chúng chỉ 0,1 con trên 1 km² ở những thung lũng ven sông, tăng lên 19 cá thể trên 1 km² ở đồng bằng cỏ lớn.
27
-
28
-
29
- ## Kẻ săn mồi
30
- Hổ, báo, báo gấm được biết đến là những kẻ săn mồi và một trong những con mồi lí tưởng của chúng là hươu vàng.
31
-
32
-
33
-
34
-
35
-
36
-
37
-
38
-
39
-
40
-
41
-
42
-
43
-
44
-
45
-
46
-
47
-
48
 
49
 
50
  ## Chú thích
51
 
52
 
53
  ## Tham khảo
54
- liệu liên quan tới Axis porcinus tại Wikimedia Commons
 
1
+ Chi Hươu vàng hay Chi Hươu lợn, danh pháp khoa học: Hyelaphus, một chi thuộc họ hươu nai ở vùng Nam Á và Đông Nam Á. Đây là những loài hươu nai có kích thước tương đối nhỏ và có màu nâu hay màu vàng đậm tổng thể. Ba loài trong loài này đều bị đe dọa và hai trong số những loài được giới hạn trong một vài hòn đảo nhỏ. Ban đầu được coi là một phân chi của Axis (hươu đốm, bằng chứng di truyền chỉ ra rằng chi Hyelaphus gần gũi hơn với chi Rusa hơn chi Axis. Do đó Hyelaphus được nâng lên cấp chi; như vậy hươu đốm là thành viên duy nhất của chi Axis. Tại Việt Nam, một phân loài của chúng là hươu vàng sinh sống ở Tây Nguyên trong những khu vực đầm lầy của các tỉnh Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, và Đồng Nai. Tổng số ở Việt Nam chỉ khoảng vài trăm con. Vì tình trạng nguy cơ diệt chủng, hươu vàng được liệt kê trong Sách đỏ Việt Nam.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
 
 
 
3
 
4
+ ## Các loài
5
+ Hyelaphus porcinus: Hươu vàng, Hươu vàng Ấn Độ\
6
+ Hyelaphus annamiticus - Loài này khôngdữ liệu khoa học, rất có thể đã tuyệt chủng\
7
+ Hyelaphus calamianensis: Hươu đảo Calamian\
8
+ Hyelaphus kuhlii: Hươu đảo Bawean
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
9
 
10
 
11
  ## Chú thích
12
 
13
 
14
  ## Tham khảo
15
+ Dữ liệu liên quan tới Hyelaphus tại Wikispecies
Dataset/Train/Hươu vàng/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,13 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata\
4
+ > Lớp: Mammalia\
5
+ > Bộ: Artiodactyla\
6
+ > Họ: Cervidae\
7
+ > Chi: Hyelaphus\
8
+ > Loài: H. porcinus\
9
+ > Danh pháp hai phần: Hyelaphus porcinus (Zimmermann, 1780)\
10
+ > Phạm vi phân bố:\
11
+ ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Axis_porcinus_range_map.png/420px-Axis_porcinus_range_map.png)
12
+ > Danh pháp đồng nghĩa:\
13
+ Axis porcinus
Dataset/Train/Hổ/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
1
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTgNJ5CFxAnqNMhUA2uC_gQkPp8s8yfh9hEhgyBy5zmSr49qFXt4mqTK9rwu88&s
2
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQglA2gPH9TXVFol-KC54KqhVkgWM-Yv3_MQ49bMjLRP6C7MPFY4THDy3yKTrw&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTC_NaqhyCN5yX6Hl5FdOrDrQC2SCHAV1ZGEmWs9GENHB7gnGIRFnIupBghe8k&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQn09KpkUq0lV7Ai3zAUbyE2BRJ6AeEfdkh4mjKN5uED9yBHGThTupf6CiH8bg&s
5
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRp7RUFz5D3HneUW10ojVH_fc4pjXGQvFdYlnK15e7textL21I7JF3zBTm7Aw&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTTtE8F-Up4yS4AE_yFwRZ3FbfWpn1KbMlfEC--Ul-nqYXoWOcswH8cQBnz_eM&s
7
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQD031i9FZnxtO7myuTGKL1zSsZ9Zp3w_3kNXTXzQZDlGmuNgQNmaTKFcd2Ug&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQE3ky67XnNL93AsRYndrswP9OpW3xBczIft1NfxLXTeKRu0EnvbmQJhD537A&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRg42Fe1M9fWmd56HqG4C0PeBBzhX9Iv7xoo1HdgWGbHY4RB9R8EVi99wp7Ig&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQvjOAgj69KRPX-CPWX5Vrl3mkl58TfmZowVknWERL6QC9PebYQxQTpQthJvg&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRD_2oQ3Q5p_oFaFGfIJFs6hRdCKpTSJ6BLsASHS1sayVkGDdGdS_lXLGEf4Q&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcScjdEb9M2Y7Bi1U6nCF98x6RyjIEBPjDeVcoj7ogDGy3QVbMH6FJkTur-1_GA&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQv5_qvDaPaGRdQm8SXqjFVqUm331JsJ6-eBn3n1vwWtGW8qSufmlNQrwDcaPY&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQsbP8W043PZalrK97TX234IUAaME2a4NOU8C4LsIHBmXv88N_hNzOcPHorows&s
15
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTlB7G8XzPV3A2cN27xW7JoY2RCff9PWxcupry-eonMf-nNmHmPv510FgMn0t4&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQXF9OoIq8EL13dC79ikh2pMDU343IeBB9hgtTdCNu4KrtIyZYZnNeJs16SPA&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTQBbWySkn_njwDW3h_FO1JZftxzjxAmWf__tEUEjE3-4x2doFy-aW8hQssryQ&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTng52J9dVsTHq5rLPOAG6FkIIC2-FTGdp6KDjjClEG6qaScCDgN9IlNhoFxA&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQsENoUV2BtxtAxUBD1WWWb32EWINElEod0p-9ujvR-bEHhR7fyy7Ka24NotjU&s
20
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRQBWQlnPAbNnnVYM9RTyRYzd2f92auQqDxl0-7VePx6KseW3RJgrIx8aIgxg&s
 
1
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT_R0_BvyGaqtVHsaeTdgNuk2t6ThqJJneO48UvWQgjPvFRrAumHdiN8-RqEMg&s
2
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTYTrUoDAqk3l1oZOV38FjMMlTAYS7jyl-tWVQQcOJenYl96FnCbJBu62PUVMk&s
3
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTBvslq76-_is-R_zaP2wwITlvsII2aKsFeVMagZhIGQ7Bu2tjqlpLxyzGacg&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQzMkABKTqkpMNZ0ymicN2Y6RrZlLcOnckwqsh4MuJMmR-8FMv8unOwxKO4RWo&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSNx7kvzt4uL-DN2F5-Lnma8l4-kv1bsansBeYGKZzPnsVXaRVxlYHV4WXg7SI&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQwwmWRQGn3OdHAKDIR5JFDmBnK8V9pGGkBd1WRLoU_cv5o_8mwTuZphYMebA&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTLyd8gtcJLSuorCqBcw2oI1s2iIM5Q94lWok8cweqEfvx7UGWrSCSokGu2wos&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQCigxKxFnE_xCi-Wd_e3Cu_FCXXNPnhR4847NA9YC50BY9vZd7Wqnpj28gaeY&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR0mEvF23_MA-2R2xtujEv6vR28d3zYLfvv4kmjgalYI4mOgCWwc_KdrhuuRw&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQNS-12oyth4upa_5tmsH3RQPhYzFZ70RBSbe53nVJHyJ4FMZTdj9mj3IrExCo&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQBz-8DtEs_O2JPn3E6-YsumvKow-_IUwV7dNE6d8KCVYBagcPne5-OaIWP7Ag&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQfCwUso8CNqZegqbO2PUL_KNYxEQP-t5Ou0voW4OrspL4xncNj2JXUhlBVCQ&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSiknj0YuS_zuwWnFzIp0-IT0VRyax-WftSgtVKfAp48evYg-7hMpAIAD0PlCA&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRB7K16InQF6aBBY9ieDDfWmnqymHWVG9sCG9Dbn3lolzlLD-PwHwosS7b_s4c&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTfvml7IvWksydAp9c5Zpbsj94drDuq_1NgdYyv3uk6qRHhv2s5482gwKRxL1s&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTUiYENZNQ21gxUyTBQ5r9YfZNXf34g8W2K5Fdh9TWx5sV-t6X00ZMlLmmMFw&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS4XD-P10wNidP1L1bjUq-tL8Fz5vXWyoiQ8ozpSL6Z8BnSeGFaQyGnV73zuw&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTr81O0-_nWYO4uKoltgdB4dUd1dljGuM98Rjga3gO0J2RiwvYD8L_abz9BCQ&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT55oNQWrplunUgrw-ZRPVGahNsqKubaKk5wv-5xKB2NJygzq9WEw0nU9v8T5A&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQJBAOX3NrcVeyqPvko6LEZsw4TiF1dg4qVahpUATqtvsnfCwmZBLaPO5Ql6w&s
Dataset/Train/Hổ/information.text CHANGED
The diff for this file is too large to render. See raw diff
 
Dataset/Train/Hổ/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,25 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 2.3)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata\
4
+ > Lớp: Mammalia\
5
+ > Bộ: Carnivora\
6
+ > Họ: Felidae\
7
+ > Chi: Panthera\
8
+ > Loài: P. tigris\
9
+ > Danh pháp hai phần: Panthera tigris (Linnaeus, 1758)\
10
+ > Phạm vi phân bố: Phân bổ trong lịch sử của hổ (vàng nhạt) và 2006 (xanh lá)\
11
+ ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Tiger_map.jpg/375px-Tiger_map.jpg)\
12
+ > Phân loài:\
13
+ P. t. tigris\
14
+ P. t. corbetti\
15
+ P. t. jacksoni\
16
+ P. t. sumatrae\
17
+ P. t. altaica\
18
+ P. t. amoyensis\
19
+ †P. t. virgata\
20
+ †P. t. balica\
21
+ †P. t. sondaica\
22
+ > Danh pháp đồng nghĩa:\
23
+ Felis (tigris Linnaeus, 1758)\
24
+ Tigris (striatus Severtzov, 1858)\
25
+ Tigris (regalis Gray, 1867)
Dataset/Train/Không xác định được/images.links ADDED
@@ -0,0 +1,20 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTf0MNIlgFVFzvM90rTA0q6y93ROAWHXOvXNPjVG0yKJKMrv0oPxUbFv13FExk&s
2
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSEdOU5neSVYgQWER5ZdbSIivCER33ltN2yPnp6Ahr-MNyc8nehL3LADriob4Q&s
3
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSrd1XNWJjYm8BORsz-SHEp9_78DoMK-9URWZUB3GAa1r_CKbDHQFZfLG9o9WE&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSLgNDTKfUUgg5o7sghlTWi1E1KOV9aLwubqzUzyKj1ZNpDd025ZbUviCKBgBw&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTgS5YtH9_2Rbms0Bni23kQ9vGrrcOEB_ml21C43BBEv9UL9nIDl1RrdyUMe4E&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQOmO1vk-Sc7UjS_HiPORiUgbRmE-tkjzt0oYnUCWLzv-lcELWfXpl9-Z1LLss&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ3zEvu2qNoZQ_uX218EuBCXyAE74Qt8xXYykZJBmrTgZRxdqc9pssidGZukyA&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRev8Ycpn0wighDiJiv1QYeFz12s9DRzV1rEnpiklLnMXhHuklbslXGTm99Gg&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQku1XKs3r_MPMjFtDk4YSaM9LtjRvhlrsVaeHPzGVxWmdULkfQZ32AOtP5eoY&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTWKqycCP45BA8Ya5eoc7alyD_pmIMXPjdx5lVXe2Qd4dL4OXMey3Be855OIg&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTKNd4YYIxBmSjvMPwvH4urgCtRsK0uV1VQZlvOuCmcoBsIlFYCHqDzgFwuyfo&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTwiP6qhkWtTCrGGiFlb6eBU68P-tT-mPyNMIAdajoo5iuv_EFc9CGWbild2TM&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRygQ_aB8B-D8zFO-m7_GxAr7CI9D-rUVmbew23lH7doxbTM3jVTIWtsoIqtGE&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSTYiS9u2CcFnd-8UzNhI-KvA-2IIFdGoJRa6Lcu2Z_wNzTwVy8Ysb7Uv4EVVQ&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ3ew7PK7_jVVBJTyl40XTFRJEbB7TSHif2hBxSc7Wx6LjkzpNn5chXkn67h9c&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSzu58daG0v9fD2g1bQawP1HbwurJJzY4bY52KXWNwNb1zMq0p7Wa_O7AYeOsU&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQYObGjFlY9o_fyJXNVOZmQTazElrfiZkmXzgOgAzcaHNZx1ivzkMyJrUEuG2Y&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTFYy8guexCe2jdW_75KduTsTov2JV9XOnYYRXf4TjiXF4rG82XOlJ4hQVqCw&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTziiSgYExs_QfuXkfSWU6cGkm_hCyBn6415m5udDILOyrQZSYM0B3tKMqEjQ&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTNy15gKdhuK_yJ3-ufe5O1XrCmVDYHK-8tzi8tkeRc0X0ug0IWPYu37jMonQ&s
Dataset/Train/Không xác định được/information.text ADDED
@@ -0,0 +1,1430 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ Photon hay quang tử (tiếng Hy Lạp: φῶς, phōs, ánh sáng; tiếng Việt đọc là phô tông hay phô tôn) là một loại hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh sáng cũng như mọi dạng bức xạ điện từ khác. Nó cũng là hạt tải lực của lực điện từ. Các hiệu ứng của lực điện từ có thể dễ dàng quan sát ở cả thang vi mô và vĩ mô do photon không có khối lượng nghỉ; và điều này cũng cho phép các tương tác cơ bản xảy ra được ở những khoảng cách rất lớn. Cũng giống như mọi hạt cơ bản khác, photon được miêu tả bởi cơ học lượng tử và biểu hiện lưỡng tính sóng hạt — chúng thể hiện các tính chất giống như của cả sóng và hạt. Ví dụ, một hạt photon có thể bị khúc xạ bởi một thấu kính hoặc thể hiện sự giao thoa giữa các sóng, nhưng nó cũng biểu hiện như một hạt khi chúng ta thực hiện phép đo định lượng về động lượng của nó.\
2
+ Khái niệm hiện đại về photon đã được phát triển dần dần bởi Albert Einstein để giải thích các quan sát thực nghiệm mà không thể được giải thích thỏa đáng bởi mô hình sóng cổ điển của ánh sáng. Đặc biệt, mô hình photon đưa ra sự phụ thuộc của năng lượng ánh sáng vào tần số, và giải thích khả năng của vật chất và bức xạ đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt động. Mô hình cũng đưa ra sự giải thích cho một số quan sát khác thường, bao gồm tính chất của bức xạ vật đen, mà một số nhà vật lý, điển hình nhất là Max Planck, đã từng giải thích bằng cách sử dụng các mô hình bán cổ điển, theo đó ánh sáng vẫn được miêu tả bằng các phương trình Maxwell, những ánh sáng phát ra hoặc hấp thụ từ vật thể bị lượng tử hóa. Mặc dù những mô hình bán cổ điển này đóng góp vào sự phát triển của cơ học lượng tử, những thí nghiệm sau này đã công nhận giả thiết của Einstein rằng chính ánh sáng bị lượng tử hóa; và lượng tử của ánh sáng là các hạt photon.\
3
+ Trong Mô hình chuẩn hiện đại của vật lý hạt, photon được miêu tả như là một hệ quả cần thiết của các định luật vật lý với tính đối xứng tại mỗi điểm trong không thời gian. Các tính chất nội tại của photon như điện tích, khối lượng và spin được xác định bởi tính chất của đối xứng gauge. Lý thuyết neutrino về ánh sáng với cố gắng miêu tả photon có cấu trúc thành phần, vẫn chưa có được một thành công nào đáng kể.\
4
+ Khái niệm photon đã dẫn đến những phát triển vượt bậc trong vật lý lý thuyết cũng như thực nghiệm, như laser, ngưng tụ Bose–Einstein, lý thuyết trường lượng tử, và cách giải thích theo xác suất của cơ học lượng tử. Nó đã được áp dụng cho các lĩnh vực như quang hóa học (photochemistry), kính hiển vi có độ phân giải cao và các phép đo khoảng cách giữa các phân tử. Hiện nay, photon được nghiên cứu như một trong những phần tử của các máy tính lượng tử và cho những ứng dụng phức tạp trong thông tin quang như mật mã lượng tử (quantum cryptograpy).
5
+
6
+
7
+ ## Thuật ngữ
8
+ Năm 1900 Max Planck đang nghiên cứu về bức xạ vật đen và đề xuất ra là năng lượng của sóng điện từ có thể được giải phóng ra theo những "gói" năng lượng; mà ông gọi chúng là những lượng tử. Sau đó, năm 1905 Albert Einstein đã tiến xa hơn bằng đề xuất rằng sóng điện từ chỉ có thể tồn tại trong những gói rời rạc này. Ông gọi những gói sóng này là lượng tử ánh sáng (tiếng Đức: das Lichtquant). Tên gọi photon bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cho ánh sáng, φως (chuyển tự thành phôs), và đã được sử dụng bởi nhà hóa lý Gilbert Lewis năm 1926, người đã đưa ra một lý thuyết suy đoán các photon có đặc điểm "không thể tạo ra hoặc bị phá hủy". Mặc dù lý thuyết của Lewis chưa bao giờ được công nhận do nó mâu thuẫn với nhiều thí nghiệm, thuật ngữ photon do ông đưa ra đã nhanh chóng được các nhà vật lý sử dụng. Isaac Asimov đã công nhận Arthur Compton là người đưa ra định nghĩa lượng tử năng lượng gắn với photon vào năm 1927.\
9
+ Trong vật lý học, photon thường được ký hiệu bởi chữ γ (chữ cái Hy Lạp gamma). Ký hiệu này có lẽ bắt nguồn từ tia gamma, do tia này được khám phá bởi Paul Villard năm 1900, và được Ernest Rutherford đặt tên là tia gamma vào năm 1903, và sau đó Rutherford và Edward Andrade đã chỉ ra tia này là một dạng của bức xạ điện từ vào năm 1914. Trong hóa học và kĩ thuật quang học, photon thường được ký hiệu là hν, hay đây là năng lượng của một photon, với h là hằng số Planck và chữ cái Hy Lạp ν (nu) là tần số của photon. Ít thông dụng hơn, photon có thể được ký hiệu là hf, trong đó tần số được ký hiệu bằng f.
10
+
11
+
12
+ ## Tính chất vật lý
13
+
14
+ Photon là hạt phi khối lượng, không có điện tích và không bị phân rã tự phát trong chân không. Một photon có hai trạng thái phân cực và được miêu tả chính xác bởi ba tham số liên tục: là các thành phần của vectơ sóng của nó, xác định lên bước sóng λ và hướng lan truyền của photon. Photon là một boson gauge của trường điện từ, và do vậy mọi số lượng tử khác của photon (như số lepton, số baryon, và số lượng tử hương) đều bằng 0.
15
+
16
+ Các photon được phát ra từ rất nhiều quá trình trong tự nhiên. Ví dụ, khi một hạt tích điện bị gia tốc, nó sẽ phát ra bức xạ synchrotron. Trong quá trình một phân tử, nguyên tử hoặc hạt nhân trở về trạng thái có mức năng lượng thấp hơn, các photon với năng lượng khác nhau sẽ bị phát ra, từ bức xạ hồng ngoại cho đến tia gamma. Photon cũng được phát ra khi một hạt và phản hạt tương ứng hủy lẫn nhau (ví dụ như sự hủy cặp hạt electron và positron).\
17
+ Trong chân không, photon chuyển động với vận tốc ánh sáng c và năng lượng cùng động lượng của nó được liên hệ trong công thức E # pc, với p là độ lớn của vector động lượng p. Công thức này suy ra từ công thức tương đối tính, với m # 0:
18
+
19
+
20
+
21
+
22
+
23
+ E
24
+
25
+ 2
26
+
27
+
28
+
29
+
30
+ p
31
+
32
+ 2
33
+
34
+
35
+
36
+ c
37
+
38
+ 2
39
+
40
+
41
+ +
42
+
43
+ m
44
+
45
+ 2
46
+
47
+
48
+
49
+ c
50
+
51
+ 4
52
+
53
+
54
+ .
55
+
56
+
57
+
58
+ {\displaystyle E^{2}#p^{2}c^{2}+m^{2}c^{4}.\,}
59
+
60
+
61
+ Năng lượng và động lượng của photon chỉ phụ thuộc vào tần số (ν) của nó hay bước sóng (λ):
62
+
63
+
64
+
65
+
66
+ E
67
+
68
+ ℏ\
69
+ ω
70
+
71
+ h\
72
+ ν
73
+
74
+
75
+
76
+
77
+ h\
78
+ c
79
+
80
+ λ
81
+
82
+
83
+
84
+
85
+ {\displaystyle E#\hbar \omega #h\nu #{\frac {hc}{\lambda }}}
86
+
87
+
88
+
89
+
90
+
91
+
92
+ p
93
+
94
+
95
+
96
+
97
+ k
98
+
99
+ ,
100
+
101
+
102
+ {\displaystyle \mathbf {p} #\hbar \mathbf {k} ,}
103
+
104
+
105
+ Với k là vectơ sóng (trong đó số sóng (wave number) k # |k| # 2π/λ), ω # 2πν là tần số góc, và ħ # h/2π là hằng số Planck thu gọn.\
106
+ Do p chỉ theo hướng của sự lan truyền photon, độ lớn của động lượng sẽ là
107
+
108
+
109
+
110
+
111
+ p
112
+
113
+ ℏ\
114
+ k
115
+
116
+
117
+
118
+
119
+ h\
120
+ ν
121
+
122
+ c
123
+
124
+
125
+
126
+
127
+
128
+ h\
129
+ λ
130
+
131
+
132
+ .
133
+
134
+
135
+ {\displaystyle p#\hbar k#{\frac {h\nu }{c}}#{\frac {h}{\lambda }}.}
136
+
137
+
138
+ Photon cũng mang động lượng góc spin mà không phụ thuộc vào tần số của nó. Độ lớn của spin là
139
+
140
+
141
+
142
+
143
+
144
+
145
+
146
+ 2
147
+
148
+
149
+
150
+
151
+
152
+
153
+
154
+ {\displaystyle \scriptstyle {{\sqrt {2}}\hbar }}
155
+
156
+ và thành phần đo dọc theo hướng chuyển động của nó, hay hình chiếu của động lượng (helicity), phải là ±ħ. Có hai hình chiếu của động lượng, gọi là bên phải (right-handed) và bên trái (left-handed), tương ứng với hai trạng thái phân cực tròn của photon.\
157
+ Để minh họa ý nghĩa của những công thức này, sự hủy của một hạt và phản hạt tương ứng trong chân không phải cho kết quả là tạo ra ít nhất hai photon vì những lý do sau. Đối với khối tâm của hệ, tổng động lượng toàn phần phải bằng không, trong khi đối với một photon thì nó luôn có động lượng (do những tính chất đã được miêu tả ở trước, động lượng chỉ phụ thuộc vào tần số hoặc bước sóng—mà không thể bằng không). Từ đó, theo định luật bảo toàn động lượng (hoặc tương đương với, bất biến tịnh tiến) đòi hỏi rằng ít nhất hai photon phải được tạo ra, cho tổng động lượng toàn phần bằng không. (Tuy vậy nếu hệ tương tác với một hạt khác hoặc một trường khác trong quá trình hủy cặp hạt thì có khả năng sinh ra một photon, ví dụ như khi một hạt positron hủy với một electron liên kết trong hệ nguyên tử, thì có thể sinh ra chỉ một photon do trường Coulomb của hạt nhân nguyên tử đã phá vỡ đối xứng tịnh tiến.) Năng lượng của hai photon, hay một cách tương đương, tần số của chúng, có thể được xác định từ định luật bảo toàn bốn-động lượng. Nhìn theo một hướng khác, ta có thể xem photon là phản hạt với chính nó. Và quá trình ngược lại, sự sinh cặp, thể hiện nổi bật trong cơ chế các hạt photon năng lượng cao như tia gamma bị mất năng lượng khi truyền qua vật chất. Quá trình ngược lại của "sự hủy một hạt photon" được diễn ra trong điện trường của một hạt nhân nguyên tử.\
158
+ Công thức cổ điển cho năng lượng và động lượng của bức xạ điện từ có thể được viết lại theo khái niệm của sự kiện photon. Ví dụ, áp suất bức xạ điện từ lên một vật được dẫn ra từ sự truyền động lượng của photon trên một đơn vị thời gian và một đơn vị diện tích của vật thể đó, do áp suất là lực trên một đơn vị diện tích và lực là sự thay đổi của động lượng trên đơn vị thời gian.
159
+
160
+
161
+ #### Thí nghiệm kiểm tra khối lượng của photon
162
+ Photon hiện tại được tin là không có khối lượng, nhưng nó vẫn còn là một câu hỏi trong lĩnh vực thực nghiệm. Nếu photon không phải là không có khối lượng, thì nó không thể chuyển động với vận tốc chính xác bằng vận tốc của ánh sáng trong chân không, c. Vận tốc của nó sẽ phải nhỏ hơn và phụ thuộc vào tần số của nó. Thuyết tương đối sẽ không bị ảnh hưởng bởi vấn đề này; vì cái gọi là vận tốc ánh sáng, c, do đó sẽ không phải là vận tốc thực mà ánh sáng di chuyển, mà là một hằng số của tự nhiên giới hạn vận tốc lớn nhất của bất kì một vật thể nào về mặt lý thuyết có thể đạt được trong không thời gian. Và như thế, nó vẫn là vận tốc của những gợn không thời gian (các sóng hấp dẫn và các hạt graviton), nhưng nó không phải là vận tốc của photon.\
163
+ Nếu hạt photon có khối lượng thì nó cũng sẽ ảnh hưởng đến tính chất khác. Như định luật Coulomb sẽ phải thay đổi và trường điện từ phải có thêm một bậc vật lý tự do. Những hiệu ứng này chi phối độ chính xác của các thí nghiệm nhằm khám phá khối lượng của photon cao hơn so với sự phụ thuộc vào tần số của vận tốc ánh sáng. Nếu định luật Coulomb không đúng hoàn toàn, thì nó sẽ khiến cho xuất hiện một điện trường bên trong một vật dẫn rỗng khi vật này được đặt trong một điện trường ngoài. Từ đây có thể kiểm tra định luật Coulomb với độ chính xác rất cao. Thí nghiệm kiểm tra điều này không phát hiện ra được điện trường bên trong vật dẫn rỗng và đặt giới hạn cho khối lượng trên của photon trong thực nghiệm là m ≲ 10−14 eV/c2.\
164
+ Giới hạn trên cho khối lượng của photon với độ chính xác cao hơn thu được trong thí nghiệm nhằm xác định hiệu ứng gây nên bởi vectơ thế từ trường thiên hà (galactic vector magnetic potential). Mặc dù vectơ thế từ trường thiên hà là rất lớn do từ trường của thiên hà tồn tại trên những khoảng cách lớn, thì từ trường này chỉ có thể quan sát được nếu photon là hạt phi khối lượng. Trong trường hợp photon có khối lượng, số hạng khối lượng
165
+
166
+
167
+
168
+
169
+
170
+
171
+ 1\
172
+ 2
173
+
174
+
175
+
176
+ m
177
+
178
+ 2
179
+
180
+
181
+
182
+ A
183
+
184
+ μ
185
+
186
+
187
+
188
+ A
189
+
190
+ μ
191
+
192
+
193
+
194
+
195
+
196
+ {\displaystyle \scriptstyle {\frac {1}{2}}m^{2}A_{\mu }A^{\mu }}
197
+
198
+ có thể ảnh hưởng đến plasma thiên hà. Trên thực tế không một hiệu ứng nào đã được quan sát và các nhà vật lý rút ra được giới hạn khối lượng trên cho photon là m < 3×10−27 eV/c2. Vectơ thế thiên hà cũng có thể được khám phá một cách trực tiếp bằng cách đo mômen xoắn tác động lên một vành từ hóa. Những phương pháp này đã thu được giới hạn trên là 10−18eV/c2, được cho trong Nhóm Dữ liệu Hạt (Particle Data Group).\
199
+ Những giới hạn rất nhỏ này được suy ra từ sự không quan sát thấy các hiệu ứng do vectơ thế từ trường thiên hà đã được chỉ ra là những mô hình phụ thuộc. Nếu khối lượng của photon được tạo ra thông qua cơ chế Higgs thì giới hạn trên cho khối lượng của photon là m≲10−14 eV/c2 do định luật Coulomb phù hợp với thí nghiệm kiểm tra nó.
200
+
201
+
202
+ ## Lịch sử phát triển
203
+
204
+ Cho đến tận thế kỷ thứ mười tám, trong hầu hết các lý thuyết, ánh sáng được hình dung như là dòng các hạt. Mặt khác các mô hình hạt ánh sáng không giải thích một cách thuyết phục những hiện tượng như khúc xạ, nhiễu xạ hay lưỡng chiết của ánh sáng, vì thế đã xuất hiện các lý thuyết sóng ánh sáng được đề xuất bởi René Descartes (1637), Robert Hooke (1665), và Christian Huygens (1678); tuy vậy, các mô hình hạt vẫn nổi trội hơn, đa phần là do thanh thế của Isaac Newton (một trong những người ủng hộ mạnh mẽ cho thuyết hạt). Đầu thế kỷ thứ mười chín, Thomas Young và August Fresnel minh chứng cho thấy ánh sáng thể hiện tính chất giao thoa và nhiễu xạ và cho đến năm 1850 mô hình sóng đã được chấp nhận rộng rãi. Năm 1865, tiên đoán của Maxwell rằng ánh sáng là một sóng điện từ—và được xác nhận bằng thực nghiệm vào năm 1888 bằng sự phát hiện của Heinrich Hertz về sóng radio—dường như cuối cùng đã thổi bay mô hình hạt ánh sáng.
205
+
206
+ Tuy nhiên, lý thuyết sóng của Maxwell đã không miêu tả được mọi tính chất của ánh sáng. Lý thuyết Maxwell tiên đoán rằng năng lượng của sóng ánh sáng chỉ phụ thuộc vào cường độ của nó, chứ không phụ thuộc vào tần số của nó; nhưng một số thí nghiệm độc lập khác lại chỉ ra rằng năng lượng ánh sáng truyền cho các nguyên tử chỉ phụ thuộc vào tần số của nó, mà không phụ thuộc vào cường độ. Ví dụ, một số phản ứng quang hóa chỉ bỉ kích thích bởi ánh sáng với tần số cao hơn một ngưỡng xác định; nếu tần số ánh sáng thấp hơn thì sẽ không xảy ra, cho dù cường độ của tia sáng như thế nào. Tương tự, các electron có thể bật ra từ một tấm kim loại bị chiếu bởi ánh sáng có tần số đủ cao lên nó (hiệu ứng quang điện); năng lượng của electron bật ra phụ thuộc vào tần số ánh sáng, chứ không phải cường độ.\
207
+ Cũng trong thời gian này, những nghiên cứu về bức xạ vật đen đã trải qua trên bốn thập kỷ (1860–1900) bởi nhiều nhà nghiên cứu khác nhau và đỉnh cao là giả thuyết của Max Planck rằng năng lượng của bức xạ điện từ mà bất kì hệ nào hấp thụ hay phát ra bức xạ với tần số ν là một số nguyên lần của lượng tử năng lượng E#hν. Như được chỉ ra bởi Albert Einstein, dạng lượng tử năng lượng phải được kể đến cho sự cân bằng nhiệt động quan sát thấy giữa vật chất và bức xạ điện từ; và để ghi nhận sự giải thích cho hiệu ứng quang điện, Einstein nhận được giải Nobel về vật lý năm 1921.\
208
+ Do lý thuyết Maxwell về ánh sáng cho phép mọi năng lượng có thể của bức xạ điện từ, nên ban đầu nhiều nhà vật lý cho rằng sự lượng tử hóa năng lượng là do một số giới hạn chưa được biết đến về quá trình bức xạ hay hấp thụ của vật chất. Năm 1905, Einstein lần đầu tiên đề xuất rằng năng lượng lượng tử hóa là một tính chất của chính bức xạ điện từ. Mặc dù ông cũng công nhận lý thuyết của Maxwell, Einstein chỉ ra rằng nhiều thí nghiệm dị thường không thể giải thích được nếu năng lượng của sóng ánh sáng theo lý thuyết Maxwell bị định xứ thành những lượng tử dạng điểm mà di chuyển một cách độc lập với nhau, thậm chí nếu sóng lan truyền liên tục trong không gian. Năm 1909 và 1916, Einstein chỉ ra rằng, nếu định luật Planck về bức xạ vật đen là đúng, thì lượng tử năng lượng cũng phải mang động lượng với giá trị p#h/λ, khiến chúng có đầy đủ tính chất của một hạt. Động lượng của photon đã được quan sát bằng thực nghiệm bởi Arthur Compton, và nhờ thí nghiệm này mà ông nhận được giải Nobel vật lý năm 1927. Do vậy một câu hỏi chủ chốt là: làm thế nào để thống nhất được thuyết sóng của Maxwell với những quan sát thực nghiệm về bản chất hạt của ánh sáng? Câu hỏi này đã đi theo suốt cuộc đời của Albert Einstein, và được giải quyết trong điện động lực học lượng tử và lý thuyết sau nó, Mô hình chuẩn (xem Sự lượng tử hóa lần hai và Photon là boson gauge, bên dưới).
209
+
210
+
211
+ ## Những phản đối ban đầu
212
+
213
+ Tiên đoán năm 1905 của Einstein đã được xác nhận bằng thực nghiệm theo một vài cách trong hai thập kỷ đầu tiên của thế kỷ hai mươi, như được miêu tả trong diễn văn giải Nobel của Robert Millikan. Tuy nhiên, trước khi thí nghiệm Compton chỉ ra là các photon mang động lượng tỉ lệ với số sóng (hay tần số) (năm 1922), hầu hết các nhà vật lý miễn cưỡng chấp nhận rằng bức xạ điện từ tự nó có dạng hạt (xem, ví dụ, diễn thuyết giải Nobel của Wien, Planck và Millikan.). Thay vì thế, có một niềm tin phổ biến rằng sự lượng tử hóa năng lượng là kết quả một sự hạn chế chưa hiểu được của vật chất mà hấp thụ hay phát ra bức xạ. Những quan điểm này đã thay đổi dần theo thời gian. Sự thay đổi này có thể thấy rõ từ thí nghiệm về sự tán xạ Compton, mà ở đây kết quả thí nghiệm sẽ rất khó được giải thích nếu không coi chính ánh sáng bị lượng tử hóa.\
214
+ Thậm chí sau thí nghiệm của Compton, Bohr, Hendrik Kramers và John Slater đã thực hiện một cố gắng cuối cùng để ủng hộ mô hình trường điện từ liên tục của Maxwell về ánh sáng, gọi là mô hình BKS. Trong mô hình này, để miêu tả được các kết quả thực nghiệm, hai giả thiết mạnh được đưa ra:
215
+
216
+ Năng lượng và động lượng chỉ bảo toàn một cách trung bình trong tương tác giữa vật chất và tia bức xạ, và không bảo toàn trong các quá trình cơ bản như sự hấp thụ hay phát xạ. Điều này giải thích được (mà người ta tin rằng vào thời điểm đó) giữa sự thay đổi gián đoạn năng lượng của nguyên tử (sự chuyển dịch năng lượng giữa các trạng thái) với sự giải phóng năng lượng một cách liên tục trong tia bức xạ. (Bây giờ chúng ta biết rằng, sự giải phóng năng lượng thực sự là một quá trình liên tục, hệ kết hợp nguyên tử - trường tiến hóa theo thời gian tuân theo phương trình Schrödinger.)\
217
+ Tính nhân quả bị loại bỏ. Ví dụ, sự phát xạ tự phát chỉ là phát xạ kích thích bởi một trường điện từ "ảo".\
218
+ Tuy nhiên, các thí nghiệm Compton tinh tế hơn chỉ ra rằng năng lượng và động lượng được bảo toàn một cách tuyệt vời trong các quá trình cơ bản; và rằng sự dao động của electron và sự sinh ra một photon mới trong tán xạ Compton tuân theo tính nhân quả trong phạm vi 10 ps. Cho nên, Bohr và các cộng sự đã phải gọi mô hình của họ là "một sự đưa tiễn trong danh dự". Mặc dù vậy, sự thất bại của mô hình BKS đã thúc đẩy Werner Heisenberg đi đến phát triển cơ học ma trận.\
219
+ Một số nhà vật lý vẫn giữ thái độ ủng hộ các mô hình bán cổ điển cho rằng bức xạ điện từ không bị lượng tử hóa, nhưng lại giữ quan điểm vật chất (trừ bức xạ điện từ) tuân theo các định luật của cơ học lượng tử. Mặc dù chứng cứ cho photon từ các thí nghiệm hóa học và vật lý đã áp đảo trong thập niên 1970, thì chứng cứ này không thể xem là chắc chắn tuyệt đối; do nó dựa trên sự tương tác của ánh sáng với vật chất, và họ tin là một lý thuyết đầy đủ và phức tạp về vật chất có thể về nguyên lý tính đến được chứng cứ này. Tuy thế, mọi lý thuyết bán cổ điển đã hoàn toàn bị bác bỏ trong các thập niên 1970 và 1980 bởi các thí nghiệm tương quan-photon (photon-correlation). Từ đây, giả thuyết của Einstein rằng sự lượng tử hóa là một thuộc tính của bản thân ánh sáng đã được chứng minh.
220
+
221
+
222
+ ## Lưỡng tính sóng hạt và nguyên lý bất định
223
+
224
+ Photon, giống như các đối tượng lượng tử, biểu hiện cả hai tính chất giống hạt và giống sóng. Bản chất lưỡng tính sóng-hạt của chúng khó có thể hình dung được. Photon biểu thị rõ ràng tính chất sóng trong các hiệu ứng như nhiễu xạ và giao thoa đối với các bước sóng đủ lớn. Ví dụ, một photon đi qua các khe trong thí nghiệm hai khe và biểu hiện trên màn chắn hiệu ứng giao thoa chỉ khi chúng ta không thực hiện một đo đạc nào liên quan đến photon khi nó đi qua hai khe. Sự giải thích hiện tượng này theo quan điểm của hạt ánh sáng gọi là phân phối xác suất nhưng lại biểu hiện theo phương trình Maxwell. Tuy nhiên, các thí nghiệm cũng xác nhận rằng photon không phải là một xung ngắn của bức xạ điện từ; nó không dải rộng ra khi lan truyền, và cũng không bị chia ra khi đi đến một gương bán mạ. Hơn nữa, photon dường như là một hạt điểm do nó bị hấp thụ hoặc phát xạ một cách toàn bộ bởi một hệ nhỏ tùy ý, những hệ nhỏ hơn bước sóng của nó, như hạt nhân nguyên tử (đường kính ≈10−15 m) hoặc thậm chí bởi hạt điểm như electron. Mặt khác, photon cũng không là một hạt điểm có quỹ đạo với hình dạng mang tính xác suất bởi trường điện từ, như được Einstein và những người khác nhận thức là vậy; và rằng giả thuyết cũng bác bỏ lại các thí nghiệm tương quan-photon đã trích dẫn ở trên. Theo như sự hiểu biết hiện tại của chúng ta, trường điện từ tự nó cũng sản sinh ra các photon, điều đó được suy ra từ đối xứng gauge định xứ và các định luật của lý thuyết trường lượng tử (xem các phần Lượng tử hóa lần hai và Boson gauge bên dưới).
225
+
226
+ Một trong những nền tảng của cơ học lượng tử đó là nguyên lý bất định của Heisenberg, nó không cho phép thực hiện được các đo đạc đồng thời về vị trí và động lượng của một hạt trong cùng một hướng. Nổi bật là, khi ta áp dụng nguyên lý bất định cho các hạt tích điện thì nó đòi hỏi sự lượng tử hóa của ánh sáng thành các hạt photon, và thậm chí sự phụ thuộc vào tần số của năng lượng và động lượng của photon. Một ví dụ đơn giản đó là thí nghiệm tưởng tượng của Heisenberg nhằm xác định vị trí của một electron bằng một kính hiển vi tưởng tượng. Vị trí của electron có thể được xác định trong phạm vi của độ phân giải của kính hiển vi, được cho theo công thức của quang học cổ điển
227
+
228
+
229
+
230
+
231
+ Δ\
232
+ x\
233
+
234
+
235
+
236
+ λ
237
+
238
+ sin\
239
+ ⁡\
240
+ θ
241
+
242
+
243
+
244
+
245
+
246
+ {\displaystyle \Delta x\sim {\frac {\lambda }{\sin \theta }}}
247
+
248
+
249
+ Với
250
+
251
+
252
+
253
+ θ
254
+
255
+
256
+ {\displaystyle \theta }
257
+
258
+ là góc mở của kính hiển vi. Do đó, độ bất định vị trí là
259
+
260
+
261
+
262
+ Δ\
263
+ x
264
+
265
+
266
+ {\displaystyle \Delta x}
267
+
268
+ có thể nhận được một giá trị nhỏ bất kì bằng cách giảm bước sóng λ. Động lượng của electron cũng là bất định, do nó nhận được "cú hích"
269
+
270
+
271
+
272
+ Δ\
273
+ p
274
+
275
+
276
+ {\displaystyle \Delta p}
277
+
278
+ từ tia tán xạ từ nó vào kính hiển vi. Nếu ánh sáng không bị lượng tử hóa thành các photon, độ bất định
279
+
280
+
281
+
282
+ Δ\
283
+ p
284
+
285
+
286
+ {\displaystyle \Delta p}
287
+
288
+ có thể nhỏ tùy ý bằng cách giảm cường độ của chùm tia. Trong trường hợp này, do bước sóng và cường độ ánh sáng có thể thay đổi một cách độc lập với nhau, chúng ta có thể xác định được đồng thời vị trí và động lượng với một độ chính xác cao tùy ý, và điều này vi phạm nguyên lý bất định. Ngược lại, công thức của Einstein cho động lượng của photon hoàn toàn tuân theo nguyên lý bất định; do photon có thể bị tán xạ theo mọi hướng bên trong góc mở, nên độ bất định của động lượng photon bằng
289
+
290
+
291
+
292
+
293
+ Δ\
294
+ p\
295
+
296
+
297
+ p
298
+
299
+
300
+ p\
301
+ h\
302
+ o\
303
+ t\
304
+ o\
305
+ n
306
+
307
+
308
+
309
+ sin\
310
+ ⁡\
311
+ θ
312
+
313
+
314
+
315
+ h\
316
+ λ
317
+
318
+
319
+ sin\
320
+ ⁡\
321
+ θ
322
+
323
+
324
+ {\displaystyle \Delta p\sim p_{\mathrm {photon} }\sin \theta #{\frac {h}{\lambda }}\sin \theta }
325
+
326
+
327
+ Từ đó tích của chúng là
328
+
329
+
330
+
331
+ Δ\
332
+ x\
333
+ Δ\
334
+ p
335
+
336
+
337
+
338
+ h
339
+
340
+
341
+ {\displaystyle \Delta x\Delta p\,\sim \,h}
342
+
343
+ , và đây chính là nguyên lý bất định của Heisenberg. Từ đó, toàn bộ thế giới bị lượng tử hóa; cả vật chất và các trường phải tuân theo những tập hợp các định luật cơ học lượng tử.\
344
+ Sự tương tự của nguyên lý bất định cho photon khi không cho phép đo đồng thời số các hạt photon
345
+
346
+
347
+
348
+ n
349
+
350
+
351
+ {\displaystyle n}
352
+
353
+ (xem trạng thái Fock và Lượng tử hóa lần hai bên dưới) trong sóng điện từ và pha sóng
354
+
355
+
356
+
357
+ ϕ
358
+
359
+
360
+ {\displaystyle \phi }
361
+
362
+ của sóng này
363
+
364
+
365
+
366
+
367
+ Δ\
368
+ n\
369
+ Δ\
370
+ ϕ\
371
+ >\
372
+ 1
373
+
374
+
375
+ {\displaystyle \Delta n\Delta \phi >1}
376
+
377
+
378
+ Xem thêm trạng thái đồng pha và trạng thái đồng pha ép (squeezed coherent state).\
379
+ Cả photon và các hạt khác như electron tạo ra các hình ảnh giao thoa tương tự nhau khi chúng đi qua các khe trong một thí nghiệm hai khe. Đối với các photon, điều này tương ứng với sự giao thoa của sóng Maxwell trong khi, đối với hạt vật chất, điều này tương ứng với sự giao thoa của sóng tuân theo phương trình Schrödinger. Mặc dù điều tương tự này có thể gợi ra rằng phương trình Maxwell là dạng đơn giản của phương trình Schrödinger cho các hạt photon, thì hầu hết các nhà vật lý lại cho rằng không phải như vậy. Với lý do, chúng khác nhau rõ ràng về mặt toán học, phương trình Schrödinger có nghiệm là các trường phức, trong khi nghiệm của bốn phương trình cho các trường số thực. Tổng quát hơn, khái niệm chuẩn về hàm sóng xác suất Schrödinger không thể áp dụng được cho photon. Do là hạt phi khối lượng, chúng không thể định xứ mà không bị phá hủy; hay về mặt kĩ thuật, các photon không thể có trạng thái riêng dương
380
+
381
+
382
+
383
+
384
+ |
385
+
386
+
387
+ r
388
+
389
+
390
+
391
+
392
+ {\displaystyle |\mathbf {r} \rangle }
393
+
394
+ , và do vậy, nguyên lý bất định Heisenberg
395
+
396
+
397
+
398
+ Δ\
399
+ x\
400
+ Δ\
401
+ p\
402
+ >\
403
+ h
404
+
405
+ /
406
+
407
+ 2
408
+
409
+
410
+ {\displaystyle \Delta x\Delta p>h/2}
411
+
412
+ không áp dụng cho các photon. Một vài hàm sóng thay thế đã được đề xuất cho photon, nhưng chúng đã không được sử dụng rộng rãi. Thay vào đó, các nhà vật lý đưa ra lý thuyết lượng tử hóa lần hai cho photon như được miêu tả bên dưới, điện động lực học lượng tử, trong đó các photon là những mode kích thích của trường điện từ bị lượng tử hóa.
413
+
414
+
415
+ ## Mô hình Bose–Einstein về chất khí photon
416
+
417
+ Năm 1924, Satyendra Nath Bose suy ra định luật bức xạ vật đen Planck mà không sử dụng tới lý thuyết điện từ, mà bằng cách sửa đổi cách đếm các hạt của không gian pha. Einstein đã chứng minh rằng sự thay đổi này là tương đương nếu giả sử rằng các photon hoàn toàn giống nhau và hàm ý một "tương tác phi cục bộ bí ẩn", và bây giờ các nhà vật lý hiểu như là một sự đòi hỏi cho trạng thái cơ lượng tử đối xứng. Nghiên cứu này dẫn đến khái niệm trạng thái đồng pha và là cho sự phát triển của laser. Trong cùng các bài báo trên, Einstein đã mở rộng phương pháp của Bose cho các hạt vật chất (các boson) và ông đã tiên đoán rằng chúng có thể ngưng tụ lại thành một trạng thái lượng tử có mức năng lượng thấp nhất tại những nhiệt độ đủ thấp; và ngưng tụ Bose–Einstein đã được quan sát bằng thực nghiệm vào năm 1995.\
418
+ Quan điểm hiện đại về các photon là, chúng là các hạt ảo với spin nguyên, các boson (ngược với các fermion với spin bán nguyên). Theo định lý spin-thống kê, mọi boson đều tuân theo thống kê Bose–Einstein (trong khi mọi fermion tuân theo thống kê Fermi-Dirac).
419
+
420
+
421
+ ## Phát xạ kích thích và tự phát
422
+
423
+ Năm 1916, Einstein chứng minh rằng định luật Planck có thể thu được từ cách suy luận bán cổ điển, phương pháp thống kê cho photon và nguyên tử, trong đó hàm ý liên hệ giữa tốc độ nguyên tử phát ra và hấp thụ các photon. Điều kiện giả thiết cho ánh sáng được phát ra và bị hấp thụ bởi nguyên tử là độc lập với nhau, và do vậy cân bằng nhiệt động được bảo tồn trong mạng nguyên tử. Xét một hốc ở trạng thái cân bằng nhiệt động học và chứa đầy bức xạ điện từ và nguyên tử có thể phát ra và hấp thụ bức xạ này. Cân bằng nhiệt đòi hỏi rằng mật độ năng lượng
424
+
425
+
426
+
427
+ ρ\
428
+ (\
429
+ ν\
430
+ )
431
+
432
+
433
+ {\displaystyle \rho (\nu )}
434
+
435
+ của các photon với tần số
436
+
437
+
438
+
439
+ ν
440
+
441
+
442
+ {\displaystyle \nu }
443
+
444
+ (tỷ lệ với số mật độ), về trung bình, là hằng số theo thời gian; và do vậy tốc độ các photon với tần số xác định được "phát ra" phải bằng tốc độ chúng được "hấp thụ".\
445
+ Einstein bắt đầu bằng giả sử đơn giản cho liên hệ tỷ lệ đối với những tốc độ phản ứng khác nhau tham gia vào quá trình. Trong mô hình của ông, tốc độ
446
+
447
+
448
+
449
+
450
+ R
451
+
452
+ j\
453
+ i
454
+
455
+
456
+
457
+
458
+ {\displaystyle R_{ji}}
459
+
460
+ cho một hệ hấp thụ một photon có tần số
461
+
462
+
463
+
464
+ ν
465
+
466
+
467
+ {\displaystyle \nu }
468
+
469
+ và nguyên tử chuyển từ trạng thái năng lượng thấp
470
+
471
+
472
+
473
+
474
+ E
475
+
476
+ j
477
+
478
+
479
+
480
+
481
+ {\displaystyle E_{j}}
482
+
483
+ lên năng lượng cao hơn
484
+
485
+
486
+
487
+
488
+ E
489
+
490
+ i
491
+
492
+
493
+
494
+
495
+ {\displaystyle E_{i}}
496
+
497
+ bằng tỷ lệ với số
498
+
499
+
500
+
501
+
502
+ N
503
+
504
+ j
505
+
506
+
507
+
508
+
509
+ {\displaystyle N_{j}}
510
+
511
+ các nguyên tử có năng lượng
512
+
513
+
514
+
515
+
516
+ E
517
+
518
+ j
519
+
520
+
521
+
522
+
523
+ {\displaystyle E_{j}}
524
+
525
+ và tỷ lệ với mật độ năng lượng
526
+
527
+
528
+
529
+ ρ\
530
+ (\
531
+ ν\
532
+ )
533
+
534
+
535
+ {\displaystyle \rho (\nu )}
536
+
537
+ của các photon xung quanh với tần số này,
538
+
539
+
540
+
541
+
542
+
543
+ R
544
+
545
+ j\
546
+ i
547
+
548
+
549
+
550
+
551
+ N
552
+
553
+ j
554
+
555
+
556
+
557
+ B
558
+
559
+ j\
560
+ i
561
+
562
+
563
+ ρ\
564
+ (\
565
+ ν\
566
+ )
567
+
568
+
569
+
570
+ {\displaystyle R_{ji}#N_{j}B_{ji}\rho (\nu )\!}
571
+
572
+
573
+ trong
574
+
575
+
576
+
577
+
578
+ B
579
+
580
+ j\
581
+ i
582
+
583
+
584
+
585
+
586
+ {\displaystyle B_{ji}}
587
+
588
+ là hằng số tốc độ cho quá trình hấp thụ. Đối với quá trình ngược lại, có hai khả năng xảy ra: nguyên tử phát xạ tự phát một photon, và nó trở lại trạng thái năng lượng thấp hơn sau khi tương tác với photon va chạm (hoặc bị hấp thụ) với nó. Theo cách tiếp cận của Einstein, tốc độ tương ứng
589
+
590
+
591
+
592
+
593
+ R
594
+
595
+ i\
596
+ j
597
+
598
+
599
+
600
+
601
+ {\displaystyle R_{ij}}
602
+
603
+ cho sự phát xạ của photon với tần số
604
+
605
+
606
+
607
+ ν
608
+
609
+
610
+ {\displaystyle \nu }
611
+
612
+ và nguyên tử chuyển từ năng lượng cao
613
+
614
+
615
+
616
+
617
+ E
618
+
619
+ i
620
+
621
+
622
+
623
+
624
+ {\displaystyle E_{i}}
625
+
626
+ về năng lượng thấp hơn
627
+
628
+
629
+
630
+
631
+ E
632
+
633
+ j
634
+
635
+
636
+
637
+
638
+ {\displaystyle E_{j}}
639
+
640
+
641
+
642
+
643
+
644
+
645
+
646
+ R
647
+
648
+ i\
649
+ j
650
+
651
+
652
+
653
+
654
+ N
655
+
656
+ i
657
+
658
+
659
+
660
+ A
661
+
662
+ i\
663
+ j
664
+
665
+
666
+ +
667
+
668
+ N
669
+
670
+ i
671
+
672
+
673
+
674
+ B
675
+
676
+ i\
677
+ j
678
+
679
+
680
+ ρ\
681
+ (\
682
+ ν\
683
+ )
684
+
685
+
686
+
687
+ {\displaystyle R_{ij}#N_{i}A_{ij}+N_{i}B_{ij}\rho (\nu )\!}
688
+
689
+
690
+ với
691
+
692
+
693
+
694
+
695
+ A
696
+
697
+ i\
698
+ j
699
+
700
+
701
+
702
+
703
+ {\displaystyle A_{ij}}
704
+
705
+ là hằng số tốc độ phát xạ photon tự phát, và
706
+
707
+
708
+
709
+
710
+ B
711
+
712
+ i\
713
+ j
714
+
715
+
716
+
717
+
718
+ {\displaystyle B_{ij}}
719
+
720
+ là hằng số tốc độ cho nguyên tử phát xạ photon tương ứng với các photon xung quanh (phát xạ kích thích hay cảm ứng). Trong cân bằng nhiệt động, số nguyên tử ở trạng thái i và số nguyên tử ở trạng thái j, trên trung bình, phải không đổi; và do vậy tốc độ
721
+
722
+
723
+
724
+
725
+ R
726
+
727
+ j\
728
+ i
729
+
730
+
731
+
732
+
733
+ {\displaystyle R_{ji}}
734
+
735
+
736
+
737
+
738
+
739
+
740
+ R
741
+
742
+ i\
743
+ j
744
+
745
+
746
+
747
+
748
+ {\displaystyle R_{ij}}
749
+
750
+ phải b��ng nhau. Do đó, bằng lập luận tương tự trong thống kê Boltzmann, tỉ số giữa
751
+
752
+
753
+
754
+
755
+ N
756
+
757
+ i
758
+
759
+
760
+
761
+
762
+ {\displaystyle N_{i}}
763
+
764
+
765
+
766
+
767
+
768
+
769
+ N
770
+
771
+ j
772
+
773
+
774
+
775
+
776
+ {\displaystyle N_{j}}
777
+
778
+ bằng
779
+
780
+
781
+
782
+
783
+ g
784
+
785
+ i
786
+
787
+
788
+
789
+ /
790
+
791
+
792
+ g
793
+
794
+ j
795
+
796
+
797
+ exp\
798
+
799
+
800
+ (
801
+
802
+ E
803
+
804
+ j
805
+
806
+
807
+
808
+
809
+ E
810
+
811
+ i
812
+
813
+
814
+ )
815
+
816
+ /
817
+
818
+ k\
819
+ T\
820
+ )
821
+
822
+ ,
823
+
824
+
825
+ {\displaystyle g_{i}/g_{j}\exp {(E_{j}-E_{i})/kT)},}
826
+
827
+ với
828
+
829
+
830
+
831
+
832
+ g
833
+
834
+ i\
835
+ ,\
836
+ j
837
+
838
+
839
+
840
+
841
+ {\displaystyle g_{i,j}}
842
+
843
+ là sự suy biến của trạng thái i và của j, tương ứng với mức năng lượng
844
+
845
+
846
+
847
+
848
+ E
849
+
850
+ i\
851
+ ,\
852
+ j
853
+
854
+
855
+
856
+
857
+ {\displaystyle E_{i,j}}
858
+
859
+ của chúng, k là hằng số Boltzmann và T nhiệt độ của hệ. Từ đây thu được
860
+
861
+
862
+
863
+
864
+
865
+ g
866
+
867
+ i
868
+
869
+
870
+
871
+ B
872
+
873
+ i\
874
+ j
875
+
876
+
877
+
878
+
879
+ g
880
+
881
+ j
882
+
883
+
884
+
885
+ B
886
+
887
+ j\
888
+ i
889
+
890
+
891
+
892
+
893
+ {\displaystyle g_{i}B_{ij}#g_{j}B_{ji}}
894
+
895
+
896
+
897
+
898
+
899
+
900
+
901
+ A
902
+
903
+ i\
904
+ j
905
+
906
+
907
+
908
+
909
+
910
+
911
+ 8\
912
+ π\
913
+ h
914
+
915
+ ν
916
+
917
+ 3
918
+
919
+
920
+
921
+
922
+ c
923
+
924
+ 3
925
+
926
+
927
+
928
+
929
+
930
+ B
931
+
932
+ i\
933
+ j
934
+
935
+
936
+ .
937
+
938
+
939
+ {\displaystyle A_{ij}#{\frac {8\pi h\nu ^{3}}{c^{3}}}B_{ij}.}
940
+
941
+
942
+ Các số A và B gọi là các hệ số Einstein.\
943
+ Einstein không thể chứng minh đầy đủ cho phương trình tốc độ phản ứng của ông, nhưng cho rằng ông có thể tìm được các hệ số
944
+
945
+
946
+
947
+
948
+ A
949
+
950
+ i\
951
+ j
952
+
953
+
954
+
955
+
956
+ {\displaystyle A_{ij}}
957
+
958
+ ,
959
+
960
+
961
+
962
+
963
+ B
964
+
965
+ j\
966
+ i
967
+
968
+
969
+
970
+
971
+ {\displaystyle B_{ji}}
972
+
973
+
974
+
975
+
976
+
977
+
978
+ B
979
+
980
+ i\
981
+ j
982
+
983
+
984
+
985
+
986
+ {\displaystyle B_{ij}}
987
+
988
+ khi các nhà vật lý đã có được "những lý thuyết cơ học và điện động lực học tuân theo các giả thuyết lượng tử". Thực tế, năm 1926, Paul Dirac tìm ra cách tính hằng số tốc độ
989
+
990
+
991
+
992
+
993
+ B
994
+
995
+ i\
996
+ j
997
+
998
+
999
+
1000
+
1001
+ {\displaystyle B_{ij}}
1002
+
1003
+ theo cách tiếp cận bán cổ điển, và, năm 1927, ông đã thành công khi tính được mọi hằng số tốc độ phản ứng từ các nguyên lý cơ sở của lý thuyết lượng tử. Công trình của Dirac là cơ sở cho điện động lực học lượng tử QED, hay lý thuyết mô tả sự lượng tử hóa trường điện từ. Cách tiếp cận của Dirac được gọi là lượng tử hóa lần hai hay lý thuyết trường lượng tử; trong khi cơ học lượng tử những ngày đầu chỉ mô tả các hạt vật chất mà không miêu tả được trường điện từ.\
1004
+ Einstein vướng phải khó khăn là lý thuyết của ông dường như chưa hoàn thiện, do nó không xác định được hướng của một photon phát xạ tự phát. Bản chất xác suất của chuyển động hạt-ánh sáng do Newton lần đầu tiên đề cập đến khi ông tìm cách giải thích hiện tượng lưỡng chiết và tổng quát hơn, sự tách chùm sáng ở mặt phân cách giữa chùm tới và chùm phản xạ. Newton giả thiết rằng có những biến số ẩn trong hạt ánh sáng cho phép chúng xác định đi theo đường nào. Tương tự, Einstein hy vọng vào một lý thuyết đầy đủ không cho phép có sự may rủi, và bắt đầu những phê phán về cơ học lượng tử. Nhưng thật trớ trêu, khi cách giải thích theo xác suất của Max Born về hàm sóng lại được truyền cảm hứng từ công trình của Einstein trong quá trình ông đi tìm một lý thuyết đầy đủ hơn.
1005
+
1006
+
1007
+ ## Lượng tử hóa lần hai
1008
+
1009
+ Năm 1910, Peter Debye suy luận ra định luật Planck cho bức xạ vật đen từ một giả thiết tương đối đơn giản. Ông đã đúng khi phân tách trường điện từ trong một hốc thành những mode Fourier, và giả sử rằng năng lượng trong một mode bất kỳ là bội nguyên lần của
1010
+
1011
+
1012
+
1013
+ h\
1014
+ ν
1015
+
1016
+
1017
+ {\displaystyle h\nu }
1018
+
1019
+ , với
1020
+
1021
+
1022
+
1023
+ ν
1024
+
1025
+
1026
+ {\displaystyle \nu }
1027
+
1028
+ là tần số của mode điện từ. Định luật Planck cho bức xạ vật đen trở thành tổng hình học của các mode này. Tuy vậy, cách tiếp cận của Debye đã không suy luận ra được công thức đúng cho thăng giáng năng lượng của bức xạ vật đen, mà Einstein đã thu được từ năm 1909.\
1029
+ Năm 1925, Born, Heisenberg và Jordan giải thích lại khái niệm của Debye theo một hướng chìa khóa quan trọng. Như đã được chỉ ra bằng lý thuyết cổ điển, các mode Fourier của trường điện từ—tập hợp đầy đủ các sóng phẳng điện từ ký hiệu bởi vectơ sóng k và trạng thái phân cực— là tương đương với các dao động tử điều hòa đơn giản không cặp. Khi giải thích theo cơ học lượng tử, các mức năng lượng của những dao động tử bằng
1030
+
1031
+
1032
+
1033
+ E
1034
+
1035
+ n\
1036
+ h\
1037
+ ν
1038
+
1039
+
1040
+ {\displaystyle E#nh\nu }
1041
+
1042
+ , với
1043
+
1044
+
1045
+
1046
+ ν
1047
+
1048
+
1049
+ {\displaystyle \nu }
1050
+
1051
+ là tần số của dao động. Bước mới chìa khóa tiếp theo đó là đồng nhất một mode điện từ với năng lượng
1052
+
1053
+
1054
+
1055
+ E
1056
+
1057
+ n\
1058
+ h\
1059
+ ν
1060
+
1061
+
1062
+ {\displaystyle E#nh\nu }
1063
+
1064
+ như là trạng thái của
1065
+
1066
+
1067
+
1068
+ n
1069
+
1070
+
1071
+ {\displaystyle n}
1072
+
1073
+ photon, mỗi hạt có năng lượng
1074
+
1075
+
1076
+
1077
+ h\
1078
+ ν
1079
+
1080
+
1081
+ {\displaystyle h\nu }
1082
+
1083
+ . Cách tiếp cận này đã thu được công thức đúng cho thăng giáng năng lượng.
1084
+
1085
+ Dirac đi đến một bước xa hơn. Ông coi tương tác giữa hạt điện tích với trường điện từ như là một nhiễu loạn nhỏ và gây ra sự chuyển dịch trạng thái photon, làm thay đổi số photon trong các mode, trong khi vẫn giữ được định luật bảo toàn năng lượng và động lượng trên tổng thể. Dirac từ đây có thể suy ra các hệ số của Einstein
1086
+
1087
+
1088
+
1089
+
1090
+ A
1091
+
1092
+ i\
1093
+ j
1094
+
1095
+
1096
+
1097
+
1098
+ {\displaystyle A_{ij}}
1099
+
1100
+
1101
+
1102
+
1103
+
1104
+
1105
+ B
1106
+
1107
+ i\
1108
+ j
1109
+
1110
+
1111
+
1112
+
1113
+ {\displaystyle B_{ij}}
1114
+
1115
+ , và chứng minh rằng thống kê Bose–Einstein cho photon là hệ quả tự nhiên của sự lượng tử hóa trường điện từ (cách lý giải của Bose lại đi theo hướng ngược lại; ông chứng minh định luật Planck cho bức xạ vật đen bằng giả sử thống kê B–E). Trong thời gian này, các nhà vật lý vẫn chưa biết rằng mọi boson, bao gồm photon, phải tuân theo thống kê Bose–Einstein.\
1116
+ Lý thuyết nhiễu loạn bậc hai của Dirac bao gồm cả các photon ảo, trạng thái trung gian tạm thời của trường điện từ; tương tác điện và từ được mang bởi những photon ảo. Trong các lý thuyết trường lượng tử, biên độ xác suất của những sự kiện quan sát được tính bằng tổng trên mọi bước trung gian có thể, ngay cả khi những bước trung gian này không có ý nghĩa vật lý; do vậy, các photon ảo không bị hạn chế bởi công thức
1117
+
1118
+
1119
+
1120
+ E
1121
+
1122
+ p\
1123
+ c
1124
+
1125
+
1126
+ {\displaystyle E#pc}
1127
+
1128
+ , và chúng có thể có thêm các trạng thái phân cực; phụ thuộc vào cách trộn gauge, các photon ảo có thể có ba hay bốn trạng thái phân cực, thay vì hai trạng thái cho photon thực. Mặc dù những photon tạm thời này không thể quan sát được, chúng đóng góp vào xác suất của các sự kiện đo được. Quả thực, các tính toán nhiễu loạn bậc hai hoặc bậc cao hơn có thể đóng góp vô hạn vào tổng biên độ xác suất. Những kết quả phi vật lý được hiệu chỉnh bằng kĩ thuật tái chuẩn hóa. Những hạt ảo khác cũng đóng góp vào tổng; ví dụ, hai photon có thể tương tác gián tiếp thông qua cặp electron-positron ảo. Những tán xạ photon-photon, cũng như electron-photon, là một trong những chế độ hoạt động của máy gia tốc hạt tuyến tính, đang lên kế hoạch xây dựng International Linear Collider.\
1129
+ Theo ký hiệu vật lý hiện đại, trạng thái lượng tử của trường điện từ được viết bởi trạng thái Fock, tích tenxơ các trạng thái cho mỗi mode điện từ
1130
+
1131
+
1132
+
1133
+
1134
+
1135
+ |
1136
+
1137
+
1138
+ n
1139
+
1140
+
1141
+ k
1142
+
1143
+ 0
1144
+
1145
+
1146
+
1147
+
1148
+ ⟩\
1149
+
1150
+
1151
+ |
1152
+
1153
+
1154
+ n
1155
+
1156
+
1157
+ k
1158
+
1159
+ 1
1160
+
1161
+
1162
+
1163
+
1164
+ ⟩\
1165
+ ⊗\
1166
+ ⋯\
1167
+
1168
+
1169
+ |
1170
+
1171
+
1172
+ n
1173
+
1174
+
1175
+ k
1176
+
1177
+ n
1178
+
1179
+
1180
+
1181
+
1182
+ ⟩\
1183
+
1184
+
1185
+
1186
+ {\displaystyle |n_{k_{0}}\rangle \otimes |n_{k_{1}}\rangle \otimes \dots \otimes |n_{k_{n}}\rangle \dots }
1187
+
1188
+
1189
+ với
1190
+
1191
+
1192
+
1193
+
1194
+ |
1195
+
1196
+
1197
+ n
1198
+
1199
+
1200
+ k
1201
+
1202
+ i
1203
+
1204
+
1205
+
1206
+
1207
+
1208
+
1209
+
1210
+ {\displaystyle |n_{k_{i}}\rangle }
1211
+
1212
+ biểu diễn trạng thái trong đó
1213
+
1214
+
1215
+
1216
+
1217
+
1218
+ n
1219
+
1220
+
1221
+ k
1222
+
1223
+ i
1224
+
1225
+
1226
+
1227
+
1228
+
1229
+
1230
+ {\displaystyle \,n_{k_{i}}}
1231
+
1232
+ photon ở trong mode
1233
+
1234
+
1235
+
1236
+
1237
+ k
1238
+
1239
+ i
1240
+
1241
+
1242
+
1243
+
1244
+ {\displaystyle k_{i}}
1245
+
1246
+ . Theo ký hiệu này, một photon mới sinh ra trong mode
1247
+
1248
+
1249
+
1250
+
1251
+ k
1252
+
1253
+ i
1254
+
1255
+
1256
+
1257
+
1258
+ {\displaystyle k_{i}}
1259
+
1260
+ (ví dụ, phát ra từ sự chuyển dịch nguyên tử) được viết thành
1261
+
1262
+
1263
+
1264
+
1265
+ |
1266
+
1267
+
1268
+ n
1269
+
1270
+
1271
+ k
1272
+
1273
+ i
1274
+
1275
+
1276
+
1277
+
1278
+ ⟩\
1279
+
1280
+
1281
+ |
1282
+
1283
+
1284
+ n
1285
+
1286
+
1287
+ k
1288
+
1289
+ i
1290
+
1291
+
1292
+
1293
+
1294
+ +\
1295
+ 1\
1296
+
1297
+
1298
+
1299
+ {\displaystyle |n_{k_{i}}\rangle \rightarrow |n_{k_{i}}+1\rangle }
1300
+
1301
+ . Các ký hiệu này thể hiện các khái niệm của Born, Heisenberg và Jordan miêu tả ở trên, và không cần thêm một quá trình vật lý nào khác.
1302
+
1303
+
1304
+ ## Tính chất hadron của photon
1305
+ Những phép đo về tương tác giữa những photon năng lượng cao với các hadron cho thấy tương tác giữa chúng có cường độ mạnh hơn suy đoán so với tương tác chỉ giữa photon và điện tích của hadron. Hơn nữa tương tác của photon với proton giống như tương tác của photon với neutron mặc dù hai loại hạt này có điện tích khác nhau.\
1306
+ Lý thuyết "Ưu thế meson vectơ" (Vector Meson Dominance-VMD) đã được phát triển nhằm giải thích hiệu ứng này. Theo VMD, photon là trạng thái chồng chập của photon điện từ thuần túy (mà chỉ xuất hiện trong tương tác giữa các hạt điện tích) và meson vectơ.\
1307
+ Tuy nhiên, khi thực hiện thí nghiệm ở tầm tác dụng rất ngắn, cấu trúc nội tại của photon có thể được coi là dòng các thành phần tự do giả quark và gluon theo tính chất tự do tiệm cận trong QCD và được miêu tả bằng "hàm cấu trúc photon. Bảng so sánh dữ liệu thực nghiệm với tiên đoán lý thuyết được trình bày toàn diện trong một bài viết đánh giá gần đây.
1308
+
1309
+
1310
+ ## Photon là boson gauge
1311
+
1312
+ Trường điện từ là trường chuẩn (trường gauge), hay là một trường mà có phép đối xứng gauge độc lập tại mỗi vị trí trong không thời gian. Đối với trường điện từ, đối xứng gauge này là nhóm đối xứng Abelian U(1) của số phức, phản ánh tính thay đổi pha của số phức mà không làm ảnh hưởng đến biến quan sát hay hàm giá trị thực với biến số phức, như năng lượng hay Lagrangian.\
1313
+ Lượng tử của một trường chuẩn Abelian (trường gauge) phải không có khối lượng, hay đối xứng không bị phá vỡ; từ đây, lý thuyết tiên đoán photon là hạt không có khối lượng và không có điện tích cũng như spin nguyên. Dạng đặc biệt của tương tác điện từ khiến cho spin của photon phải là ±1; do đó tính xoắn (helicity) của nó bằng
1314
+
1315
+
1316
+
1317
+ ±\
1318
+
1319
+
1320
+
1321
+ {\displaystyle \pm \hbar }
1322
+
1323
+ . Hai thành phần spin này tương ứng với khái niệm cổ điển về sự phân cực tròn trái và phân cực tròn phải của ánh sáng. Tuy vậy, các photon ảo trung gian của điện động lực học lượng tử còn có thêm các trạng thái phân cực phi vật lý.\
1324
+ Trong mô hình chuẩn, photon là một trong bốn boson chuẩn (hay boson gauge) của tương tác điện yếu; ba boson khác ký hiệu là W+, W− và Z0 tham gia vào tương tác yếu. Không như photon, những boson chuẩn (gauge) này có khối lượng, như được tiên đoán bởi cơ chế Higgs thông qua phá vỡ nhóm đối xứng chuẩn SU(2). Tương tác yếu thống nhất photon với các boson gauge W và Z nhờ công trình của các nhà vật lý Sheldon Glashow, Abdus Salam và Steven Weinberg, và giải Nobel Vật lý 1979 đã trao cho họ nhờ những đóng góp này. Tư tưởng thống nhất các tương tác cơ bản cũng được các nhà vật lý mở rộng trong lý thuyết thống nhất lớn; thống nhất bốn boson gauge với tám boson gluon của lý thuyết sắc động lực học lượng tử; tuy nhiên, một trong những tiên đoán chìa khóa của lý thuyết này là sự phân rã của proton vẫn chưa được quan sát bằng thực nghiệm.
1325
+
1326
+
1327
+ ## Đóng góp vào khối lượng của hệ
1328
+
1329
+ Khi một hệ phát ra photon thì năng lượng của hệ sẽ giảm một lượng bằng năng lượng
1330
+
1331
+
1332
+
1333
+ E
1334
+
1335
+
1336
+ {\displaystyle E}
1337
+
1338
+ của photon khi đo trong hệ quy chiếu quán tính, và khối lượng của hệ giảm đi bằng
1339
+
1340
+
1341
+
1342
+
1343
+ E
1344
+
1345
+
1346
+ /
1347
+
1348
+
1349
+
1350
+ c
1351
+
1352
+ 2
1353
+
1354
+
1355
+
1356
+
1357
+
1358
+ {\displaystyle {E}/{c^{2}}}
1359
+
1360
+ , tương tự khối lượng của một hệ tăng lên khi hấp thụ một photon bằng năng lượng của photon đó. Áp dụng công thức E#mc^2, phương trình bảo toàn năng lượng trong phản ứng hạt nhân có sự tham gia của photon thường được viết dưới dạng khối lượng của các hạt nhân, và số hạng
1361
+
1362
+
1363
+
1364
+
1365
+ E
1366
+
1367
+
1368
+ /
1369
+
1370
+
1371
+
1372
+ c
1373
+
1374
+ 2
1375
+
1376
+
1377
+
1378
+
1379
+
1380
+ {\displaystyle {E}/{c^{2}}}
1381
+
1382
+ cho photon của tia gamma (và cho các dạng năng lượng khác, như năng lượng phản hồi của hạt nhân).\
1383
+ Khái niệm này cũng được áp dụng trong tiên đoán của điện động lực học lượng tử (QED). Trong lý thuyết này, khối lượng của electron (hay lepton) được hiệu chỉnh khi thêm vào đóng góp khối lượng của các photon ảo (kỹ thuật tái chuẩn hóa). Nhờ những hiệu chỉnh này mà QED có những tiên đoán bất ngờ, như mômen lưỡng cực từ dị thường của các lepton, dịch chuyển Lamb, và cấu trúc siêu tinh tế của các cặp lepton liên kết, như muonium và positronium.\
1384
+ Photon cũng đóng góp vào thành phần của tenxơ ứng suất-năng lượng, tenxơ này là nguồn của trường hấp dẫn được mô tả trong thuyết tương đối tổng quát. Ngược lại, photon cũng bị ảnh hưởng bởi trường hấp dẫn; quỹ đạo của nó bị lệch đi trong không thời gian cong, như hiện tượng thấu kính hấp dẫn, tần số của nó cũng bị thay đổi trong hiệu ứng dịch chuyển đỏ do hấp dẫn như được kiểm chứng trong thí nghiệm Pound-Rebka. Không những chỉ đối với photon; những hiệu ứng này cũng tác động tới sóng điện từ trong lý thuyết cổ điển.
1385
+
1386
+
1387
+ ## Photon trong vật chất
1388
+
1389
+ Ánh sáng truyền trong môi trường trong suốt với vận tốc nhỏ hơn c, là tốc độ ánh sáng trong chân không. Ngoài ra, ánh sáng cũng bị tán xạ hay hấp thụ. Có những hiện tượng mà sự truyền nhiệt qua môi trường chủ yếu là bức xạ, bao gồm sự phát xạ và hấp thụ photon trong nó. Ví dụ như trong lõi của Mặt Trời. Năng lượng photon phải mất khoảng một triệu năm mới tới được bề mặt. Tuy nhiên, hiện tượng này khác so với sự bức xạ tán xạ đi qua môi trường vật chất, vì nó liên quan đến cân bằng địa phương giữa bức xạ và nhiệt độ. Do vậy, thời gian ở đây là thời gian vận chuyển năng lượng, chứ không phải thời gian hành trình của chính photon. Trong không gian vũ trụ, photon chỉ mất 8,3 phút đi từ Mặt Trời đến Trái Đất. Hệ số mà tốc độ ánh sáng giảm đi khi đi trong môi trường vật chất gọi là chiết suất của vật liệu. Trong cơ học sóng cổ điển, sự chậm đi này có thể giải thích bằng sự phân cực điện của vật liệu khi ánh sáng đi vào, vật liệu phân cực phát ra ánh sáng mới, và ánh sáng mới này giao thoa với ánh sáng đi vào tạo nên sự chậm trễ ánh sáng trong vật chất. Trong mô hình hạt ánh sáng, sự chậm đi này được mô tả là do quá trình kết hợp của photon với trạng thái kích thích lượng tử của vật chất (các giả hạt như phonon và exciton) để tạo ra dạng polariton; polariton này có khối lượng hiệu dụng khác không, và do đó nó không thể chuyển động với vận tốc bằng c.\
1390
+ Ngoài ra, photon cũng có thể coi là luôn luôn chuyển động với tốc độ c, ngay cả trong môi trường vật chất, nhưng nó có sự dịch chuyển pha (trễ hay nhanh) phụ thuộc vào tương tác với nguyên tử: điều này làm thay đổi bước sóng và động lượng của nó, nhưng không làm thay đổi tốc độ. Một sóng ánh sáng cấu tạo từ những photon này lan truyền với tốc độ nhỏ hơn tốc độ ánh sáng. Theo quan điểm này các photon là "trần trụi", và bị tán xạ và dịch chuyển pha, trong khi quan điểm ở đoạn trước coi các photon là "che kín" bởi tương tác của chúng với vật chất, và lan truyền không bị tán xạ hay dịch chuyển pha, nhưng với tốc độ nhỏ hơn.\
1391
+ Ánh sáng với tần số khác nhau lan truyền trong vật chất với tốc độ khác nhau; hay gọi là sự tán sắc ánh sáng. Trong một số trường hợp, hiệu ứng này làm chậm tốc độ ánh sáng trong môi trường vật liệu. Sự tương tác của photon với các giả hạt khác có thể được quan sát trực tiếp trong tán xạ Raman và tán xạ Brillouin.\
1392
+ Hạt nhân, nguyên tử và phân tử cũng hấp thụ photon, và chuyển dịch mức năng lượng của chúng. Một ví dụ cổ điển là sự chuyển dịch phân tử của anđêhít retinal C20H28O, phân tử chịu trách nhiệm cho khả năng quan sát của mắt, do nhà hóa sinh và Nobel Y học George Wald cùng đồng nghiệp phát hiện ra năm 1958. Sự hấp thụ gây ra một đồng phân cis-trans, và khi nó kết hợp với những chuyển tiếp khác, sẽ biến đổi thành xung thần kinh. Quá trình hấp thụ photon cũng làm bẻ gãy một số liên kết hóa học, như trong hiện tượng quang ly của clo, được nghiên cứu trong lĩnh vực quang hóa. Tương tự, tia gamma trong một số tình huống có thể làm phân ly hạt nhân nguyên tử trong quá trình gọi là quang phân rã.
1393
+
1394
+
1395
+ ## Ứng dụng công nghệ
1396
+ Photon có nhiều ứng dụng trong công nghệ. Những ví dụ dưới đây để minh họa các ứng dụng dựa trên tính chất của photon hơn là đối với thiết bị quang học nói chung như cho thấu kính, v.v mà có thể giải thích theo lý thuyết cổ điển về ánh sáng. Laser là một ứng dụng cực kỳ quan trọng và đã được mô tả ở trên với phát xạ kích thích.\
1397
+ Có một vài phương pháp để xác định được từng photon độc thân. Các ống nhân quang điện hoạt động dựa trên hiệu ứng quang điện: một photon chạm vào bề mặt kim loại và một electron bị bật ra, làm khởi phát một luồng khổng lồ các electron trong ống nhân quang điện. Các chip CCD sử dụng hiệu ứng tương tự trên chất bán dẫn: một photon tới làm sinh ra điện tích trên một tụ điện vi mô và từ đó có thể ghi lại được. Các thiết bị dò khác như máy đếm Geiger sử dụng khả năng photon gây ion hóa các phân tử khí, dẫn đến hình thành dòng điện mà máy đo được.\
1398
+ Các kĩ sư và nhà hóa học thường sử dụng công thức Planck
1399
+
1400
+
1401
+
1402
+ E
1403
+
1404
+ h\
1405
+ ν
1406
+
1407
+
1408
+ {\displaystyle E#h\nu }
1409
+
1410
+ nhằm tính toán sự thay đổi năng lượng từ sự hấp thụ một photon và tiên đoán tần số ánh sáng phát ra đối với quá trình chuyển dịch năng lượng cụ thể. Ví dụ, phổ phát xạ của đèn huỳnh quang có thể tinh chỉnh bằng sử dụng các phân tử khí có mức năng lượng điện tử khác nhau và điều chỉnh năng lượng điển hình cho electron khiến phân tử khí hấp thụ nó trong bóng đèn.\
1411
+ Dưới một số điều kiện, phải "hai" photon mới làm xảy ra sự chuyển dịch năng lượng hơn là một photon. Đây là nguyên lý cho các kính hiển vi độ phân giải cao, bởi vì các mẫu quan sát chỉ hấp th��� năng lượng trong vùng có hai chùm sáng khác màu chồng lên nhau, đồng thời cho phép thể tích bị kích thích (vùng cần quan sát) nhỏ hơn nếu chỉ dùng một chùm sáng (kính hiển vi kích thích trạng thái bởi hai photon). Quan trọng nữa là, các photon này ít gây phá hủy mẫu vật hơn do chúng mang năng lượng thấp hơn.\
1412
+ Trong vài trường hợp, hai quá trình chuyển dịch năng lượng cũng có thể xảy ra cho hai hệ, khi một hệ hấp thụ một photon, một hệ khác gần nó "cướp" năng lượng kích thích và tái phát ra một photon với tần số khác biệt. Đây chính là cơ chế của hiện tượng truyền năng lượng cộng hưởng huỳnh quang, một kĩ thuật sử dụng trong sinh học phân tử nhằm nghiên cứu các protein thích hợp.\
1413
+ Một vài phần cứng phát số ngẫu nhiên đòi hỏi sự xác định được một photon độc thân. Ví dụ, mỗi bit trong dãy ngẫu nhiên được tạo ra bằng cách gửi một photon đến bộ tách chùm. Trong tình huống này, có hai kết quả khả dĩ với xác suất bằng nhau xảy ra. Kết quả thực tế được sử dụng nhằm xác định bit tiếp theo trong dãy là "0" hay "1". Công nghệ này gọi là quang tử học.
1414
+
1415
+
1416
+ ## Nghiên cứu hiện nay
1417
+
1418
+ Một lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng của photon là quang học lượng tử. Photon là một thành tố phù hợp cho các máy tính lượng tử hoạt động cực nhanh, và hướng nghiên cứu vướng víu lượng tử của photon là một lĩnh vực rất năng động. Các quá trình quang học phi tuyến cũng là một hướng được quan tâm nhiều, với phạm vi ứng dụng quá trình hấp thụ hai photon (two-photon absorption), tự điều pha (self-phase modulation), sự bất ổn định biến điệu (modulational instability) và bộ dao động tham số quang (optical parametric oscillator). Tuy vậy, những quá trình này nói chung không chỉ giả thiết trên photon; chúng cũng có thể được áp dụng cho các nguyên tử như là những dao động tử phi tuyến. Các tinh thể phi tuyến được sử dụng để tạo ra chùm cặp photon vướng víu. Cuối cùng, photon đóng vai trò quan trọng trong thông tin quang, đặc biệt cho mật mã lượng tử.
1419
+
1420
+
1421
+ ## Ghi chú
1422
+
1423
+
1424
+ ## Tham khảo
1425
+
1426
+
1427
+ ## Bổ sung tài liệu tham khảo
1428
+
1429
+ Photon (subatomic particle) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)\
1430
+ Photon tại Từ điển bách khoa Việt Nam
Dataset/Train/Mang Trường Sơn/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
 
 
 
 
1
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRVMehf-Pjq5IQMHCUvDIrMywwfAQSFdUHPwYILhDHFikZmiWICY-27SW8lXA&s
 
 
 
 
 
 
 
2
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR7MJHIAdiPXlqhiNbeDf0tb98KQAohDFe0sreBl7_iGGDeU56bCulTMH8a8Q&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRjvwT-YpGfNr6bpGni5XEV5ax0b-9T1Mhe07mtj8omDLkujyDJCevzddj3i2E&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTJdw2DIx5_S5cNs0878JnKIi9YpWZzvg0VM7VwCdGQU8WlCpH_ye3hox_AHKY&s
5
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSYgpl39b-wAViyk7X66iQ5qYUMVT1HEttb-U4eALkT36C6HAFe8EEv6QB6ob0&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ0a9mRxqqwiTwANRDTepw-Ijlm_w_Tw1q1bdrrqqy2cuXs7-aCKyBRWyrWRw&s
7
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQLqBktRH-XwKKQB3bqrjIkvvbqJ8bE7IPX0KJRy1nyTP-KhXxdD8BWyPY5n34&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTOZOrEjepM6ysoKKW8FVfu6Z0K2UaqWTi_G5uTGROY9r65ietN2b7hOhaoYA&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQx5B695s4JnKqBVGSKlsoc8xcJ--OzaUrD99MWvnB60UPRtQVI3lOTw67Eig&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQd505AFjoPsO7ee1gsBJRXF_jQKF55DBBVeB6lNLntEiNkcm2RkcHbn0O2Ucc&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT2D4IeOk5EjmzB2Iwcj9iOWELh0fiSkbMp2W6SkteQBc_j0EaaKmgz_nYshBU&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSA7lgOOh9k0Dpn_HhiT-p8-c0IHjt97dBcJzLJXwouEf7cHMHuuDZtKAL99A&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRlE5NEI1xW9S9NpWUKNPslJkWgg36HdRFAJAkGnyP-OUpKtzS4p6j_oSn_zvM&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTVPQh6IEk4ZbPLAr3BSXxZ5zwtMi0hVYPgZYKbue63Ours97_FLNBRWHJQcQ&s
15
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRJTSe7Qj1X4l9IZZ2OyvmPQzC3L-EP5HeU_NILR5nSgrZze4a_WZ5KbmySSw&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQMmYtEe1kPMJTQhK357E8j6ms648MVuuN1Itp_UlgOAXCtdlT3_CnBvrxIyQ&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQC9MSfr6mZfwohcg7xdJHhaOrv3iQ0SdU4fv3hsfJ29TMKyb2v5ocjfexDOA&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQqsIXwSDaMenHmWu7BDevBZ0GxbIK3IkICNAw6OCGTyGweu6ju6h23hB7wcA&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQQifrREm3ik8AfsboPMEtpQx7z5vXopRjaqCD_V_6vos0wOWKtBWXgy0njEns&s
20
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRtH9vCI5ZaZN5Di6oQ08TuRghVnAyBhW2qLoPy58hmY46PYCCrFboa2bRT53A&s
 
1
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRmmoT6mRsPYXvLMSNoI-BgehFmyWA6UHZjXN0DddGTXdhYiSOCKck47XM0CCI&s
2
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSoE2Jnvzv1-_3MIC2QMOJhu-Kem-HEtD-vE5MZZbrV_j84JBsKeBxJtKlsJe8&s
3
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ0a9mRxqqwiTwANRDTepw-Ijlm_w_Tw1q1bdrrqqy2cuXs7-aCKyBRWyrWRw&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSZR0dmPORYE2jwgSy5pDmBvN3HVNpFbIc734fxYaYHAIz0aOHAWo-Qrpkj7w&s
5
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRVMehf-Pjq5IQMHCUvDIrMywwfAQSFdUHPwYILhDHFikZmiWICY-27SW8lXA&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQz3dIcA2trzZAP-qlUkD0Tk4g-KfEee0DjubbxYnqgsXlyMBRLdVJogt4YSg&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR0YRdVrZXXehdn9CNVqJv6u_hPnR5zGndUd1T1GBnv2zaZcvzQoE7Vu_G4MDE&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTBFbBezLtgSpYujV6rHO1Mpz-1rN8nogpKdG-oSoP0CIwgFxmC9RhMU-2KWgs&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR6Qw-sVC-Au89DfGHMlS_SX9njmTMK5R0-WeQ3n2ClN_pGUDZnrjgxAKiuRIQ&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRCkL2oMeszJZO2Da_65kJ9w6OqYGTxnmzgNwbOHeHJPyorcmmz8rRAFXN7uQ&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSquNoeVGLkyOm2EYXuKNT9VIkIMMFzvvVsyMV9K27rN9IZ8yFU3KEN24gxoA&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS_zip-rB_6Sz8ot_fHJZBwAy9BD5OiNcqsyD8-ahvN9ckE5PK4n8636zS2d5Y&s
13
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR7MJHIAdiPXlqhiNbeDf0tb98KQAohDFe0sreBl7_iGGDeU56bCulTMH8a8Q&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ7NSG3h4G1JztlsTof9qL556hxe2ycaFJfgrQ3gIQRqffMqstBUCmlEx3rZyk&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTj2wnRSJxLHJSpVWfKATqedd4DzZ3VS53eiqRsKKd1mkZHBYpMfkEQGOsT0A4&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTy_couee3QX4iepJ79SNpnR_ad2zupA6w20klnbuOEuNkgD6qH-QUySALJEHU&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQwMZ6dRVoM6TcvuFL1Z6ziBK5W0aRXaj1t859COmKnTubtG3Ho3a-3sW3aABw&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSnsIvyEt5Kd3UWjIILnCTEmamTHmfIpys1-W-y9rj8njb8Fhwak9PP4Kfm2w&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQxz7uGo_dqicrOomMY1amen9E6A1_BoYmJtVvfFlUB4bjP7IYRiAr30gF2iw4&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRjrmR3BrMv7DybcUordGqrhRLg3fG8xl_1q2jDMVe1xenAP2GdjJETodqhgZk&s
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Dataset/Train/Mang Trường Sơn/information.text CHANGED
@@ -1,21 +1,4 @@
1
- > Tình trạng bảo tồn: Thiếu dữ liệu (IUCN 3.1)\
2
- > Giới: Animalia\
3
- > Ngành: Chordata\
4
- > Phân ngành: Craniata\
5
- > Lớp: Mammalia\
6
- > Liên bộ: Laurasiatheria (Nhánh: Cetartiodactyla)\
7
- > Bộ: Artiodactyla\
8
- > Phân bộ: Ruminantia\
9
- > Phân thứ bộ: Pecora\
10
- > Họ: Cervidae\
11
- > Phân họ: Muntiacinae\
12
- > Chi: Muntiacus \
13
- > Loài: M. truongsonensis\
14
- > Danh pháp hai phần: Muntiacus truongsonensis (Giao, Tuoc, Dung, Wikramanayake, Amato, Arctander & Mackinnon, 1997)\
15
- > Phạm vi phân bố: (đỏ: Hiện tại; đen: Có thể có)\
16
- ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/ca/Range_Muntiacus_truongsonensis.png/420px-Range_Muntiacus_truongsonensis.png)
17
-
18
- Mang Trường Sơn (danh pháp hai phần: Muntiacus truongsonensis) là một loài mang. Nó là một trong những loài mang nhỏ nhất, nặng khoảng 15 kg với kích thước chỉ cỡ một nửa của mang Ấn Độ. Nó được phát hiện trong dãy núi Trường Sơn ở Việt Nam vào năm 1997.
19
  Nó được xác định bằng cách kiểm tra hộp sọ và các miêu tả do những người dân bản địa cung cấp, tại đó người ta gọi nó là samsoi cacoong, tức "con hươu (nai) sống trong rừng sâu và rậm rạp". Nó sống ở cao độ khoảng 400 -1.000 mét, tại các khu vực mà kích thước nhỏ bé cho phép nó di chuyển dễ dàng dưới các bụi cây rậm rạp.
20
 
21
 
@@ -27,10 +10,10 @@ Thân hình giống hoẵng nhưng nhỏ hơn, và có thể là nhỏ nhất tr
27
 
28
 
29
  ## Liên kết ngoài
30
- Canimuntiacus truongsonensis tại Từ điển bách khoa Việt Nam
31
- Mang Trường Sơn, WWF Đông Dương.
32
- Animal Info - Mang Trường Sơn
33
- Mang Trường Sơn tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
34
- Mang Trường Sơn tại Encyclopedia of Life
35
- Timmins, R.J., Duckworth, J.W. & Long, B. (2008). “Muntiacus truongsonensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
36
  (tiếng Việt) Thông tin trên trang SVRVN
 
1
+ Mang Trường Sơn (danh pháp hai phần: Muntiacus truongsonensis) một loài mang. Nó là một trong những loài mang nhỏ nhất, nặng khoảng 15 kg với kích thước chỉ cỡ một nửa của mang Ấn Độ. Nó được phát hiện trong dãy núi Trường Sơn ở Việt Nam vào năm 1997.\
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
  Nó được xác định bằng cách kiểm tra hộp sọ và các miêu tả do những người dân bản địa cung cấp, tại đó người ta gọi nó là samsoi cacoong, tức "con hươu (nai) sống trong rừng sâu và rậm rạp". Nó sống ở cao độ khoảng 400 -1.000 mét, tại các khu vực mà kích thước nhỏ bé cho phép nó di chuyển dễ dàng dưới các bụi cây rậm rạp.
3
 
4
 
 
10
 
11
 
12
  ## Liên kết ngoài
13
+ Canimuntiacus truongsonensis tại Từ điển bách khoa Việt Nam\
14
+ Mang Trường Sơn, WWF Đông Dương.\
15
+ Animal Info - Mang Trường Sơn\
16
+ Mang Trường Sơn tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).\
17
+ Mang Trường Sơn tại Encyclopedia of Life\
18
+ Timmins, R.J., Duckworth, J.W. & Long, B. (2008). “Muntiacus truongsonensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)\
19
  (tiếng Việt) Thông tin trên trang SVRVN
Dataset/Train/Mang Trường Sơn/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,16 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Thiếu dữ liệu (IUCN 3.1)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata\
4
+ > Phân ngành: Craniata\
5
+ > Lớp: Mammalia\
6
+ > Liên bộ: Laurasiatheria (Nhánh: Cetartiodactyla)\
7
+ > Bộ: Artiodactyla\
8
+ > Phân bộ: Ruminantia\
9
+ > Phân thứ bộ: Pecora\
10
+ > Họ: Cervidae\
11
+ > Phân họ: Muntiacinae\
12
+ > Chi: Muntiacus \
13
+ > Loài: M. truongsonensis\
14
+ > Danh pháp hai phần: Muntiacus truongsonensis (Giao, Tuoc, Dung, Wikramanayake, Amato, Arctander & Mackinnon, 1997)\
15
+ > Phạm vi phân bố: (đỏ: Hiện tại; đen: Có thể có)\
16
+ ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/ca/Range_Muntiacus_truongsonensis.png/420px-Range_Muntiacus_truongsonensis.png)
Dataset/Train/Mang Vũ Quang/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
1
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSXAM7ldZAnPaNwMWG__GvAUmUEoRzD0YbPdpmPX8mVHYpwztOTQY-Gwo73N9Y&s
2
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ5qVN7TmcZtWG7aXXrTl8uffS52BhnKVQy13A83nC3tMHxlDa2I4ShLvYMQQ&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSsPLL_A7B1RGqUHm71bY8_uAWcnBqOctfIlyeBi2ezMohdi9qbZJXFQvx-rA&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT2b4jp5eVi2YemzdjVxNPk8SbICO5kwkabN3OGoY9PbZEQxjfrjM4PQq9SW9U&s
5
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQbU08GiddzMZY415A7yyY6TXbeh8b-WjaUcPou1LQfJTMLCd8Or_LiUYyCqw&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTW_pPIWL9QDlDhsmK_lCbhJu8EJ5xTgPppUYRhYQ1GssrKI5oknVbBXZv7pZo&s
7
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ7SEq234Z78AwLusivO3LIiS0QQLRuPAbKJOQGrzldV2zePz8U9EoYcHyjuBo&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcStD1Bz7rK8FF09VAsJDGflKgez_gXAqglsJp85U1fVDhsSrLnWtSQ7nvP2bb4&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR1-zERmMuSYVZ4h5QJZmQmDB_tqvU5vevB76WTbWNtp2VAP7qULplkWclgvg&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTOZOrEjepM6ysoKKW8FVfu6Z0K2UaqWTi_G5uTGROY9r65ietN2b7hOhaoYA&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSER0narY0debQ7sWMJtU-bqlFiYMlH-SGjtO12w71U4UihzOAU6kWz1OvVkw&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQqsIXwSDaMenHmWu7BDevBZ0GxbIK3IkICNAw6OCGTyGweu6ju6h23hB7wcA&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ2r9tb2GUDVnqWGcgHhZnZ6UMEsRTjKC2jdQFI7GT0zk6ZDsv-w9SXB7HVAoY&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQWkZ-WmJ-wnH-n3d3ZGU15LCjQoZw0_U5m819486Rm64V62plGT_HJ-WroeA&s
15
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR37zmzCbSgiIirYYSd9aDhoNp3kCemPeMkYKMAtGPxGl6onzzDisrAfRaE95g&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQVHLjO0EBag7kXukL7FLgQJSrC381l5m9-aw-hPki3QPIKUjH7tB5HooIDoA&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQSm_JJZCGKcuQ2Q152lUIscHaLnogxZFSRxIhcCH1Ub9ngpLV7XQDrzZ5piA&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSuOFXIpiob3aPzayQBZ4Xu5RyA8Lkk1JGaU9jHLQpTDIEv3Po__JHMb0Fu8w&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTEyTvfoxYG-sdU4-Fe1eO3N4j5vsvBwIbibB-e0FDYlBS0av6WIb39EoRldPE&s
20
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR5kufcJKkDeUGtW9GZbq6jC_1e3psEq1Jdgqk43n6hE9SkNW9sQdqRo31NOw&s
 
 
 
 
 
1
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR6XQZ93tWoubQXSdNe-T-f_7pFCuXdw_7yxet7cN85OBRziesH6l1TAktrSCA&s
2
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ5qVN7TmcZtWG7aXXrTl8uffS52BhnKVQy13A83nC3tMHxlDa2I4ShLvYMQQ&s
 
 
 
 
3
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ7SEq234Z78AwLusivO3LIiS0QQLRuPAbKJOQGrzldV2zePz8U9EoYcHyjuBo&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQt5xUszeCINbkE5xQcez-JZEzBwZlSMQF60fnjiglxZqiFZz49dXMCpCW4ng&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS0qkV9TyfD_GipUpI7y6dFHKzarmxPa6jVAyLXTW4-15cobk2Mttvf1GyL9xk&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR23gDdpdf3L_PDucmSqfU-FnidYQg1YjR8dOtU2h4VMfm4Ia28hPO5JbgCcd0&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRdXQrCzbb4RLOCIgHjCU7bKr5_9HuoDhtPMmFLUs87UNKWWvL0FBYYewfoQ14&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQayd4fH1wVklK9FmoiFCskkGNusgA7Jc7UGQ_OaP11EEudhenoKBiVpGIESXk&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTEzPCkAe62MG2UlAmPw3V9vBv9-Mrk4er8O2HztxRo-Zi4w9d6V9hP2nUgRA&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTaJrDEkAkLkcvllODce-bRcIfPTQDCtymUTRN2KGwpaSPKI5Mlpjb45V7zOuU&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR3fwh7UwAor8JSZ_qdg5UiyFsylRtXU0VGPER1pZAC8zly_xm_9FUV-yBXDw&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSUW6n20_gtRxcnjF9IP1JDyEIp3kFyXetlN-CQiRC7Rlezv9NFrRchW1UYGA&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSZgAZHrdex7hCcXznaA2zW9m14RX2RPhaIY2fZ-xEt3FGcLkKW5aMgBKzllw&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSsPLL_A7B1RGqUHm71bY8_uAWcnBqOctfIlyeBi2ezMohdi9qbZJXFQvx-rA&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRc81_Dok7BRvHemdrzDKxmGg-iN3r6PMZ-ZvXS2QvQPVIRscEELgyij4Q8Ug&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS6hxjVB6HkBrhiR0AjKln3yoCmjYIneRKM9Adj1kciy5bzSf5pHPXSm4Vw3Ng&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSF_lkj7MulImqIumxySzTGizUj6E8-ivl4JX3kQiHazvn7y3eMA43W2kCq48g&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQAUw-hiBt79dnfczD8HbVmrTmmmr6HnuNiCrgN15voEWewIvUvpk9RQLR9Kw&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSNDY2rCaCEHMBA670uLDcZZcn3OM72RazSIXgXB69fMrCycYU8ZHZznt2Hcmk&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQWl5DzuG7JBv8PK7fz-_TJ0ibCGV5gmo7G6evYPY9koZ5mUcWzOd_r5p-fWw&s
Dataset/Train/Mang Vũ Quang/information.text CHANGED
@@ -1,26 +1,11 @@
1
- > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 2.3)\
2
- > Giới: Animalia\
3
- > Ngành: Chordata\
4
- > Lớp: Mammalia\
5
- > Bộ: Artiodactyla\
6
- > Phân bộ: Ruminantia\
7
- > Họ: Cervidae\
8
- > Chi: Muntiacus\
9
- > Loài: M. vuquangensis\
10
- > Danh pháp hai phần: Muntiacus vuquangensis (Wemmer và những người khác, 1998)\
11
- > Phạm vi phân bố:\
12
- ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/84/Muntiacus_vuquangensis_distribution.svg/375px-Muntiacus_vuquangensis_distribution.svg.png)
13
- > Danh pháp đồng nghĩa:\
14
- Megamuntiacus vuquangensis (Do Tuoc và cộng sự, 1994)
15
-
16
- Mang Vũ Quang hay mang lớn (danh pháp hai phần: Muntiacus vuquangensis) là một loài mang trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Đây là loài mang lớn nhất được phát hiện năm 1994 tại vườn quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam gồm 1 đực và một cái cũng như ở miền trung Lào.
17
  Đây là loài Mang có trong Sách đỏ Việt Nam (2000), phân hạng nguy cấp, quý hiếm.
18
 
19
 
20
  ## Mô tả
21
 
22
- Nó là một dạng hươu nai có kích thước trung bình, có quan hệ họ hàng gần với mang Ấn Độ. Mang Vũ Quang còn có đặc điểm là cặp sừng khá lớn trong loài mang. Trọng lượng trung bình mỗi con là 34 kg (75 pounds).
23
- Lông mang màu nâu bóng với những sọc đen chạy dọc xuống đế gạc phía trong trán từ nhánh gạc nhỏ đến suốt tuyến tr­ước trán. Tuyến trán nhô ra, dài khoảng 2 cm với bờ mi gấp lên và không có lông.
24
  Dọc tuyến trán có ít lông mịn màu đen, hàng lông dài quanh tuyến đổ về phía sau. Tuyến lệ có dải lông mịn màu sẫm. Thân phần lưng sẫm hơn phần bụng. Từ cổ xuống lưng có một sọc màu sẫm. Túm lông đuôi màu sẫm, phía dưới màu trắng. Con đực có sừng (gạc) khá lớn, dài 28 – 30 cm, nhánh chính 14 – 25 cm, nhánh phụ 8 – 13 cm, phần đế ngắn 3 – 7 cm.
25
 
26
 
@@ -29,8 +14,8 @@ Eleanor Sterling, et al. Vietnam A Natural History. New Haven, CT: Yale Universi
29
 
30
 
31
  ## Liên kết ngoài
32
- Mang lớn Megamuntiacus vuquangensis tại Từ điển bách khoa Việt Nam
33
- Mang lớn, WWF Đông Dương.
34
- Animal Info.org - Mang lớn
35
- Hình ảnh tại coombs.anu.edu.au
36
  (tiếng Việt) Mang lớn trên trang SVRVN
 
1
+ Mang Quang hay mang lớn (danh pháp hai phần: Muntiacus vuquangensis) một loài mang trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Đây là loài mang lớn nhất được phát hiện năm 1994 tại vườn quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam gồm 1 đực và một cái cũng như ở miền trung Lào.\
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
  Đây là loài Mang có trong Sách đỏ Việt Nam (2000), phân hạng nguy cấp, quý hiếm.
3
 
4
 
5
  ## Mô tả
6
 
7
+ Nó là một dạng hươu nai có kích thước trung bình, có quan hệ họ hàng gần với mang Ấn Độ. Mang Vũ Quang còn có đặc điểm là cặp sừng khá lớn trong loài mang. Trọng lượng trung bình mỗi con là 34 kg (75 pounds).\
8
+ Lông mang màu nâu bóng với những sọc đen chạy dọc xuống đế gạc phía trong trán từ nhánh gạc nhỏ đến suốt tuyến tr­ước trán. Tuyến trán nhô ra, dài khoảng 2 cm với bờ mi gấp lên và không có lông.\
9
  Dọc tuyến trán có ít lông mịn màu đen, hàng lông dài quanh tuyến đổ về phía sau. Tuyến lệ có dải lông mịn màu sẫm. Thân phần lưng sẫm hơn phần bụng. Từ cổ xuống lưng có một sọc màu sẫm. Túm lông đuôi màu sẫm, phía dưới màu trắng. Con đực có sừng (gạc) khá lớn, dài 28 – 30 cm, nhánh chính 14 – 25 cm, nhánh phụ 8 – 13 cm, phần đế ngắn 3 – 7 cm.
10
 
11
 
 
14
 
15
 
16
  ## Liên kết ngoài
17
+ Mang lớn Megamuntiacus vuquangensis tại Từ điển bách khoa Việt Nam\
18
+ Mang lớn, WWF Đông Dương.\
19
+ Animal Info.org - Mang lớn\
20
+ Hình ảnh tại coombs.anu.edu.au\
21
  (tiếng Việt) Mang lớn trên trang SVRVN
Dataset/Train/Mang Vũ Quang/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,14 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 2.3)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata\
4
+ > Lớp: Mammalia\
5
+ > Bộ: Artiodactyla\
6
+ > Phân bộ: Ruminantia\
7
+ > Họ: Cervidae\
8
+ > Chi: Muntiacus\
9
+ > Loài: M. vuquangensis\
10
+ > Danh pháp hai phần: Muntiacus vuquangensis (Wemmer và những người khác, 1998)\
11
+ > Phạm vi phân bố:\
12
+ ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/84/Muntiacus_vuquangensis_distribution.svg/375px-Muntiacus_vuquangensis_distribution.svg.png)
13
+ > Danh pháp đồng nghĩa:\
14
+ Megamuntiacus vuquangensis (Do Tuoc và cộng sự, 1994)
Dataset/Train/Sao la/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
1
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTkfb-miTM9n7nunEq_bab7T1bt-ZiwGj78m7RwjDitR5JFykhC1pNouUTb1fg&s
2
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSIBB3zZ0yLX3tdnE6CwPRg5OSyLb3McuSYWzLPLx1yXoiaoL2LGw9z8VDEpQ&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRZJ_oxJP90y5Xm9SySsaqGe-jI-OgMXm5Y_JixK53FkVNtVW_8MDlfNWaUPI0&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRtS9mVEoSDRQIbKbP7hn7Fo1pwHZTX4qsZhuPK76vM1Jqr1yVmqGXDrJdmKCM&s
5
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQCE561TN6CP9y2OnAq9EfUTGlXNlgl4VIQ2nupmzZlARhFTZiT9Kum8ZVlaAU&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQHjt0y1Q6H_Xy_LGnPy8nrBoBnozSsKE8H6rblIN2Yz1A4pps1drFFsANsKA&s
7
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRBsNzZTdFUp8V5NbGUWW1VotqX8c3WHXPhoTLcth3SoCppSIUWM0UehwTjjw&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTur1mFRrOvRl1P8cGr5D3m_po6tjo6X0YvQoylnNsvtEfTz5mtTE8UhhhDGGU&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSyxJdLd8JW_cG1dM39G138xNQ9-4jGBF2iKKAHUsF-Fk2HuY7k24RtEipQyg&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTPcVnvDl4zMmrlmtzVX5eNrHPFfMVDP4yBtUiM0WWBcpoYKM17GR1xcUWbehM&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQWFecpO2omW3Ck3UVlRDIX_T0QKOvzPDQg2vC46ocm97j9vSnx_jbtXFYURg&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTZwHCmJddAM46OXtoATXjVS2a9I9FOZzmN8r25VNa6WYW0Dqj5fRSSeVqssQ&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRUw_jp9hhBGwO0hHrafSuyihPfjN6bbIn_kb92lamEMiu6k8eO2lj5RTR2M8k&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSylNw4MpxV_N4_A8oJgJCLqm6GT2J9FsL22fSV0hETEoknPUshNjYcELrYCw&s
15
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQWuCTLfO8s23Cfs4siOwz1JBQ4xqOpKWbTqK2W_7DfnT_zDjGGgSlo6px-5w&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR_2ac2AjKDNBxthzMw1RRjLc_hDrxbdF8uvrRtEz9fqqFanlLSK6GnNnwmLQ&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR7EUM0zHEZa9ziPgJFoR_z-XEyeeVc3MZeXWqdHIgKMBZAoMZUV4U4ybOlxQ&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTqx1qNHX6VuUqXYTlsRWDGt_kdAHie5pvRcLono1a9r7EHTcYI0An_OsOszg&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS_6g1vdX3uAaL1BZQtv5acqprnRRrPS6WZchQ1cN0BzK2EAawOqYF5w_EHDA&s
20
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTdy1te8ofn17AfA9wVJcZ_3xXYQSZNd7oDyKUh0Qhbg97TKTu7cR4F3L5JKA&s
 
 
 
1
  https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSIBB3zZ0yLX3tdnE6CwPRg5OSyLb3McuSYWzLPLx1yXoiaoL2LGw9z8VDEpQ&s
2
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSQ8m8nuImZAyy3YU3Sy6a815rss4I4_ZUMYH2gsEpu1Wmxy8UwDGvbtS6Y9g&s
3
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRfznwknOTkCDNgqI-QsmnNCg_Y9apjY8r5KZp5S29bx8gCd7mHt2FAimnATw&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTqxD6ax_j9QIYbtTKZCr_LAXktBb-UT36lModnBUDEC7aiN4qcp6K-NBtvjA&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSI66KpGfg6hNkXeAjxDZAlA7F04QzcLwaPqPsLIXzsr6oJw2EfHCDRJhbE2A&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSWaHRGfWTyrg6rm3LGExwkq-6DKQtO-pr_gjkpNPMOq1Jkh_9S_2t27VK2Ug&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRsh2O5NiNiIUCo7IBLoxHZC9ikH0u2PxgdPuMaFmbLHADzKPsewQSUtQA3CA&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSJ8PBaXcTLSvV-n55eGSfXel_9qKmw4CdQriYYEpJWLuqERuwAtlCV7OHL7w&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTpAvhVGOQTrhz4X6_kRS8xZ2GDlha_jfcyfcRkj9IBQWDhWn8cS0aaC4Z4YA&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSa7DX4q2JBjqLs2p4jVWTNMNt79t42IHe8gjr50CiVTdMljHOuJ20ZBZds62o&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTLlliMgmw6qHL2e35L7qMujtl0Zo-cAnF_cJ7jilxOJZ3rOUL9s9SMcriYq4k&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRPD_DfdMzEmtJhvvdm6vjXHDSQr9oTXCfvDsUjBYtunriA2rlzEcqa81BDr7U&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTVApwsA51qMkt_4MkFFPO2GeOOQTy9KbF7-Xo-bNynlCQXxDiR9QjI4s89LeU&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSZnjgLyxAgkgYlylUuiZBOmqfXRVzcbXmbf6ndyuiq7CuIa84hOOHXSTSiaQ&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ3PjLzNY73MSKNYjx8tkP6Eamtl9BA0_y3pECgRN7UV3q7wHpSVk2H0dPKdQk&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcREO5_cNOTrjc-evaLOSoeKSYULrbWrZroH-aSm222vu8ZZAxQN1_58KtJ-8g&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTjr1-bni2OlwBc7IMAw9KdO-9-yFIx4kJDuVQjFbG7Mq6_Lv7k6kNOymYYURs&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSoScyiTCi_q9bFUNT1ELXs3G8VYo_lZ6D1-FVRf4UcDzqpR_6YY5jDiywryg&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTRXsu8VkSdXxosVhPbO1TKpGP8Ij1aj7t63-k6klHJKf2-_DASFf1CBsm_njo&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQzJx7omNergGvo8KcM040_XeYadAfFg_v6ewsXDBJBR2BFCjEBrRpfJITtLfM&s
Dataset/Train/Sao la/information.text CHANGED
The diff for this file is too large to render. See raw diff
 
Dataset/Train/Sao la/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,13 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata \
4
+ > Lớp: Mammalia\
5
+ > Bộ: Artiodactyla\
6
+ > Họ: Bovidae\
7
+ > Phân họ: Bovinae\
8
+ > Tông: Bovini\
9
+ > Chi: Pseudoryx (Dung, Giao, Chinh, Tuoc, Arctander và MacKinnon, 1993)\
10
+ > Loài: P. nghetinhensis\
11
+ > Danh pháp hai phần: Pseudoryx nghetinhensis (Dung, Giao, Chinh, Tuoc, Arctander, MacKinnon, 1993)\
12
+ > Phạm vi phân bố:\
13
+ ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1f/Pseudoryx_nghetinhensis_distribution.png/420px-Pseudoryx_nghetinhensis_distribution.png)
Dataset/Train/Thỏ vằn Trường Sơn/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
1
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ-A8eHbIp3INT06NH6_XWeg06JbXgIfCK_5ZdO6Rc9DKejJLzBthwBrFNoHQ&s
2
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQlFtNwED-4np5DLGxOCDnNRMp0vWAYnIay1lx5JBnGZWzl4nQJIKqxxiG0Ug&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTP4_mRZD8ngt-MDc-70lxIe6y6SS7OXxe2hczl5a65Gj6e-uhuMLGTwHj0uA&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRg_p3mN0fgSKZ41zekahKC0Vwf2sTPKA0qmOAm2Qdg5DNcagf5eb92cNVLvOc&s
5
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSpcqatdstLksiRdBW5bQ1pqw7rLWkxc9k9rUeLyHJzFKqZ8WbHDnKpnGYexJY&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRgVaB6DDQ9IK9-SC1jripz8d0Ln0H6gw4byJxBpaEMx7Mg5Uusf_1VBteyBvQ&s
7
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSbHld3mhfu8Ndg_dXjjpWooXfcd_z8LMYV3M25wylrt4KH83XlH5_zqOpqCw&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQvJXmGjLfDctMFnheReN0GUFgjnJLar06Km-BZLgVuxgroloicyTOiSmpz7Pw&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSKx2L60udAUC66aqed3TSlJTLF2qjZEqPu8yCD0R3u6I5Mpa2B-7KgvChwsA&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRjjS2hiuM41vglSO1DkjAdaNd4ZLsdc3lvu7bmuLq2aDMxklyO9xgXSoIA6V8&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTv9HHuPsIcUWMLBo4AfEtpiqi-ox_WacPeqV3OEYZMZy4EYuAS-0AnjE7R_yc&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQkNrehAz200AP-eKIXFkpYPyv6Fad-IrYY2nCBcnkw3-_Gy7J3KTK6a_VAHu0&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT7CcKad0YGiaA8kfZIqk5dHG53WsN67SxrymGr_DRC5o3BzLAzAB4O1bxHsA&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRmtknGasYTu0Hf11COlj46gMWiaKcIckTwl44TGEB3SNUEoGYqiyqp0vpGRA&s
15
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQEEDrzKYpBfx-8cguct_9gJecp3ZHSI57GpUw8BWtwLRZwmlDuq6oKY6dRKN0&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRuZRmytquM2zpFf8221uJ9xS6v3a7vqRxHBuQXHB_twofnnZpXPO6gTvuuSsk&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRSY-tUv3npx5YslnFCrXiSrQTev5GhHEaW9zvH0mrKbMG3Fzg9ncyK1mwaUw&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRgjEB1HmRXtB5ZRFrpX_2WykV-6GjvOlN8n8_mHUSJ5iubUhzzKhgS_7OibOY&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQWe-SwNko7Ij0oQE3QtrWmugzvBgNU4C_EWmUBCOUkPZuEepRo2AY0J_JmzQ&s
20
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQOghtT4009l64nrKJc6wcjoXwmePnSuEPoi6LY6epzFSXyxVotHPZax57XrQ&s
 
1
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQjUtj-HgGpU3vjCd3L9lpOqTtJTSPO3comntBAJeRBtlw7RwIESJ2Q8kV7oA&s
2
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTFB1fThsRSV8IRbW_6py_HUxcG6rG-hEYFyfREKt4_LTApJOBJLJ5htnbA9A&s
3
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSBUutogkjeBPxVxuXfVDjuIcF-oZg842oqhTxUakllmfkj8sk0h7n_3Wgxww&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR4-Gep0z_FY4KJObhojYYqA8p8dT0eNpRSxlgwI3GM1A3-Mc0B9tJCtP1LkQ&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQYV1ULs5Zl_F_rlYDhbfCMhjFlb_nFSV0O5jpCnIsN8BW4sUw9GiHYDnMEGP4&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSX2vq4xGIN-PRHiACITq63uEe5czltXFum9kQItrPc570ptCyIByk-TmP8SQ&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTx2faikj2uNiX7NPaQT96vcqsUDmW3DtKNUDsIJi-b6oVDmRIl9ejLM2wh6NY&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSgIi6hFw2Mj0SsiIYAMEU4NCL46c4FohAbprrA4vBvlfCIvt4Ia1jFJuk-xyc&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQySR8Ao2E4QxnHSCA9IcPO9H47bbpTYUqM4ZPY7MkYlOeg0ISQD3lotoko3A&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTZTl6b28ute1t8D-N20Alq_A4PpLMLRINbHn6DF3qZVAL81dZ13Z9q_C8ilg&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR7URYgpCufV41YF2uOk6P-qg4KJV9b4uiY3D2-SQYX0x3sJC0EmiDAaiTvXQ&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTJuFp4ryGa4hNiZfRtv6VYllgReAT0k75ySqbgOv4dNWf8COcXefbdsEdOVw&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRjN6v6VymkiMe5h41Jfqt6ArZCpvBSznIhej7zoBPDjLfBqv8ZSYSGA3n1dlg&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTFIXydoOVRvrNJOhD0MCEgLmSPMEdsgGEHqJqadWj7yAohR35zG5wfsU1qL4s&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR2G6OJuj-2lEbDCmCONtIYuaL4USvkVtAGSXgyKd4nfl4wDMQl8752pquIo84&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTBb4lxzsfNZHRtSloPk7pPTBdfCmeXyf3z_LeMjbWA348Y6P2jhO5bkQemHg&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTKaM90Vil-wA2df3Xd6O37a1scaTf74lB8G-VmExtgxhAtn1zyeE5Ttqg7ya4&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQMRZp4247zom8cL8emIoXiJGOXpt3_l4YoclNOmgGfw5YLrHPFzk1yRHzVOg&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTZS-M0C_qjtaZ6IOFXaGlsEJiHMTWS78tIj9_TAp4GvsQnTA6NBQGvD-V22vs&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRJl8C-QYTU6ObeHNMd-vcctiDZLrK1LuXKYq4cctuOskD5OT6kmCzNF_y6WQ&s
Dataset/Train/Thỏ vằn Trường Sơn/information.text CHANGED
@@ -1,16 +1,4 @@
1
- > Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
- > Giới: Animalia\
3
- > Ngành: Chordata\
4
- > Lớp: Mammalia\
5
- > Bộ: Lagomorpha\
6
- > Họ: Leporidae\
7
- > Chi: Nesolagus\
8
- > Loài: N. timminsi\
9
- > Danh pháp hai phần: Nesolagus timminsi (Abramov, Tikhonov & Averianov, 2000)\
10
- > Phạm vi phân bố:\
11
- ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/55/Annamite_Striped_Rabbit_area.png)
12
-
13
- Thỏ vằn Trường Sơn (danh pháp hai phần: Nesolagus timminsi) là một loài động vật có vú trong họ Leporidae, bộ Thỏ. Chúng là loài đặc hữu, chỉ có ở vùng dãy Trường Sơn, khu vực biên giới Việt - Lào. Loài này được Averianov, Abramov & Tikhonov mô tả năm 2000.
14
  Thỏ vằn Trường Sơn được cho là một trong những loài thú cổ còn sót lại và một trong hai loài thỏ có sọc (loài còn lại là Thỏ vằn Sumatra). Chúng được ước lượng chỉ còn có khoảng 100 - 200 cá thể và đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng. Chúng sống ở độ cao từ 50 mét đến 1.300 mét. Một thế hệ kéo dài 3 năm. Do tiếp tục suy giảm về diện tích, mức độ và chất lượng môi trường sống nên loài này có nguyên cơ tuyệt chủng trong tương lai gần. Giữa năm 2021, loài này được tìm thấy tại Đà Lạt, tức cách khoảng 400 km so với khu vực sinh sống lâu nay của chúng.
15
 
16
 
@@ -18,12 +6,12 @@ Thỏ vằn Trường Sơn được cho là một trong những loài thú cổ
18
 
19
 
20
  ## Đọc thêm
21
- A. O. Averianov, A. V. Abramov, A. N. Tikhonov: A new species of Nesolagus (Lagomorpha, Leporidae) from Vietnam with osteological description. Contributions from the Zoological Institute, St. Petersburg. 3, Seiten 1–24, 2000 (Erstbeschreibung)
22
  Thỏ vằn Trường Sơn tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
23
 
24
 
25
  ## Liên kết ngoài
26
 
27
- Striped rabbit revealed in Laos forest at bbc.co.uk
28
- Camera-shy deer caught for first time at www.physorg.com
29
  Nesolagus timminsi (mammal) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
 
1
+ Thỏ vằn Trường Sơn (danh pháp hai phần: Nesolagus timminsi) một loài động vật có vú trong họ Leporidae, bộ Thỏ. Chúng là loài đặc hữu, chỉ có ở vùng dãy Trường Sơn, khu vực biên giới Việt - Lào. Loài này được Averianov, Abramov & Tikhonov mô tả năm 2000.\
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
  Thỏ vằn Trường Sơn được cho là một trong những loài thú cổ còn sót lại và một trong hai loài thỏ có sọc (loài còn lại là Thỏ vằn Sumatra). Chúng được ước lượng chỉ còn có khoảng 100 - 200 cá thể và đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng. Chúng sống ở độ cao từ 50 mét đến 1.300 mét. Một thế hệ kéo dài 3 năm. Do tiếp tục suy giảm về diện tích, mức độ và chất lượng môi trường sống nên loài này có nguyên cơ tuyệt chủng trong tương lai gần. Giữa năm 2021, loài này được tìm thấy tại Đà Lạt, tức cách khoảng 400 km so với khu vực sinh sống lâu nay của chúng.
3
 
4
 
 
6
 
7
 
8
  ## Đọc thêm
9
+ A. O. Averianov, A. V. Abramov, A. N. Tikhonov: A new species of Nesolagus (Lagomorpha, Leporidae) from Vietnam with osteological description. Contributions from the Zoological Institute, St. Petersburg. 3, Seiten 1–24, 2000 (Erstbeschreibung)\
10
  Thỏ vằn Trường Sơn tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
11
 
12
 
13
  ## Liên kết ngoài
14
 
15
+ Striped rabbit revealed in Laos forest at bbc.co.uk\
16
+ Camera-shy deer caught for first time at www.physorg.com\
17
  Nesolagus timminsi (mammal) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
Dataset/Train/Thỏ vằn Trường Sơn/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,11 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata\
4
+ > Lớp: Mammalia\
5
+ > Bộ: Lagomorpha\
6
+ > Họ: Leporidae\
7
+ > Chi: Nesolagus\
8
+ > Loài: N. timminsi\
9
+ > Danh pháp hai phần: Nesolagus timminsi (Abramov, Tikhonov & Averianov, 2000)\
10
+ > Phạm vi phân bố:\
11
+ ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/55/Annamite_Striped_Rabbit_area.png)
Dataset/Train/Vượn đen má trắng/images.links CHANGED
@@ -1,20 +1,20 @@
1
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRXwKDPfIx7-u1WthXmeidwGqTR_bRRYpAcQ4TrTm3U4AuAQ98ghZlRbkOvJbo&s
2
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR_9QZqEeaZkVIGkdzy8SRwwdfDk_6V8e8NskHJs_osVDqJVdaRFE1IGkZ_By0&s
3
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSdP_4hmEVH4jh6ue-kZQapAq8nmZKTyjXcCdZqq7EHia9n1brmPaVCdHnhbG8&s
4
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRGDTpzPPcC7PZRgOk97SxEbY3o8dH2kfaNrHSvW6PRtzmtXxy2KPi1NNr2P2M&s
5
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS-RQ6PwAvOyXAJ1ghZ36PfXi3WalCnMYEOr0mk4dQPcStxF9jVNwbRMAiXSYM&s
6
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTmDXkICd0l5zD0lRMMKu6UfNeMwf9Tsh18wNbUPk-pIzNzbzqUG5DZVgL5zYI&s
7
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQRSp3ZBQroy3FSp91sLWSe7mh2-SGHaPtJC3DEDm35I7vUo1aqH80KQttPBEU&s
8
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRtyDhu5LKvFBn1GSeDp-WRwqjK4Vkl_Ygp3J2CmtWDRtJoz5Oqf06d0uuarR8&s
9
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRw_fpg4rRWNRsXOrYhPqhdReFOoShwuwXWlytSGt4fJxBnaA1GU3exRif8Ge0&s
10
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS3nvKOakGGfw6KD_EHyNKyKdPIr_XZw4L8XzVcckFfT3mK80gqzW6Csea1wJM&s
11
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQlBzW-TKsEqrXe-2sYiq6xj5U1cs9RRhW2hdJ566IIwztpGHCZwHUlSRni2xc&s
12
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRXOgAALZvnD3Krw7zEuHlL8EGwA7GdnwOwIcb53MMUPMnA0YC8Lb1-YzFRZtA&s
13
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRZ0narM9DebYsfP9oYlCHGK8mfXr9V9yzq5c3qcLXrxgMi8d_TC3XiEaLpAt0&s
14
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTXOAHkyXJZsdmpgSl0Kbjebh-MaAtZ3GaPp9Mh3mR4L8zsEG2y4sKybecCSiY&s
15
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQsV0o0lb6xURgs_CQPVnETSzaF1mN-BK1_-yH60_UJmu5EXiP6OxfbbvSNmDE&s
16
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQvBurfEJuplnAd4jNnAbOtjZD9gHjRDRO9yplLdCJ007kBQD1xN84OQVuCVQ&s
17
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRVlJcjj52loICEvXHBQszG6XCHg8EIdsx1KXYtFcNAwgjwNgROmvFlGB4Sdw&s
18
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQwHLIRqai3vSiWiTXJwhd4TUHVH_xtx3uFVLw35eoy_sRiqtNviNoQX0K64A&s
19
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRXi5-UfUbSXLDRbHNrJ0fpPIhg0Lcd4k9rzHK5gXCb_fAbn-N0QRRKqvrsa24&s
20
- https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTzOqAZOHNzwio74gHiopQ98LKlm6TMbHvselYr0sffD3N3Tr9Cp-c1JwgbNrU&s
 
1
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRglo4Bo7aWR6lF5hA0gYlm3F0WF974RL1jaPtzQ_KtE8wIQX3d-0-gRLnkaA&s
2
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTD_kTy7dQ-dpD-Yb0EDE4i-G0Q88qJDesGFdnqO3ImAs1-yr-cI4hPBQWHLQ&s
3
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTJIrWegiqG1HaQBZuQI4XSPBGJ4eGD16803KhcvBhrQBDX1XN9pDkuUVzmZnE&s
4
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSUfLexGvZGvTMj_HOXcUs0sX0gYNTnCenABkdCDCl8t0uEawgCWfF-gnUK_g&s
5
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQL4WtDANhZHthkA5vt6wOH1nzhyFlmeF78zMRpa9y6fkW7vQJ75tjRB0eSW-8&s
6
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQHbiZ7fx_YrFwjUTwuxLjsmom2Q4qdWU0wv7ImB1NrU4JStdenpBVm8bqCyA&s
7
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQF0Ka6aBT_D-l0PWYumaYB3G0e0kKD654QaPqakC9gj-tzdrTiLRnDEoQeZw&s
8
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTT36nnLNxChYTTe1GwVTHW_RgE-BxbSpszWpcA-xsd_DSlbgxJXLXg2YD_6w&s
9
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRDVaC8hhIGG0pNlkBOA8G9HY22meqHTD9o1yJPrAJ2lxVWhwp4FS-bN9VMHg&s
10
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQnG8IlL0AbkA0Q070LwM4dZNpM7voA8e1J0EmBYXxEx7z5-qVeScPJQ1C7ZQ&s
11
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT1FlVl99-f-y4OvbehpXO5cUNOBnF81zrq0ZWGWM04v1Yz3LMkmFZOdWFfIA&s
12
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcToQENmtvpH00sS7UCpK_Clqnqv_HKjfJF4DZ7N_3J9gkzxuEUaoAy21Ej9SA&s
13
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSYk2A4EUl2bsL74b37mbiUxMmSnSGur7Qy2YcGK3mqGLAhOss4fwZM6dPGxw&s
14
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTI-RPRLV2VzWe7SCGAZ2M-QsMW_CwjI-PuXjT67ZWnq22Hku_DNpg798lDNpI&s
15
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTAh961rz0n6Hi8uVk0o8AToX1Ewg-JnByL0EaB03uUEg8XNGkszyS_KFlV2_0&s
16
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTIjGGAQAY_Z_yzTZCenHGIikRcsSSETWtm7yLNwmsc8UXBqI2PUGGr8TJINQ&s
17
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQvHwDCz0-xshQZRm6N99W-kvAIIdORHoR4h_DF1Bz8IoWEWnceLUbkSixA5w&s
18
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT50XVOQ2NA36lxzYxEkcGK4KX3jxcD2R-J2UxzOl6lHZOwrD5_zDPLGZpoG6g&s
19
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTpiBfLUrHetf455PgbW91JFg4hiD8J8Y0eSxlPv49iC_uAeI3oj7jrfY-u_VM&s
20
+ https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQqdtfKpL8TMgakbQdJy1vmPVLnZCJINkOK_JuaoMjAmQMq_hRVxsmjtHFhTPQ&s
Dataset/Train/Vượn đen má trắng/information.text CHANGED
@@ -1,47 +1,31 @@
1
- > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
- > Giới: Animalia\
3
- > Ngành: Chordata\
4
- > Lớp: Mammalia\
5
- > Bộ: Primates\
6
- > Phân bộ: Haplorhini\
7
- > Thứ bộ: Simiiformes\
8
- > Họ: Hylobatidae\
9
- > Chi: Nomascus\
10
- > Loài: N. leucogenys\
11
- > Danh pháp hai phần: Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840)\
12
- > Phạm vi phân bố: Phạm vi phân bố của loài Vượn đen má trắng (nâu — cũ, cam — có khả năng đã tuyệt chủng)\
13
- ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/92/Northern_White-cheeked_Gibbon_area.png)\
14
- > Các danh pháp đồng nghĩa:\
15
- Hylobates leucogenys (Ogilby, 1840)
16
-
17
- Vượn đen má trắng (Nomascus leucogenys) là một loài vượn cực kỳ nguy cấp đặc hữu của Đông Nam Á. Nó có quan hệ gần gũi với loài vượn đen siki (Nomascus siki), vốn trước đây được coi là chung một loài. Con cái của hai loài này hầu như không thể phân biệt được về mặt ngoại hình.
18
  Bộ gen của loài N. leucogenys đã được giải trình tự và công bố vào năm 2011.
19
 
20
 
21
  ## Mô tả
22
 
23
- Vượn đen má trắng là loài dị hình giới tính, tức là con đực và con cái có màu sắc khác nhau và con đực cũng lớn hơn một chút. Con đực có lông đen trên toàn bộ cơ thể, ngoại trừ những mảng trắng trên má, một mào lông nổi bật trên đỉnh đầu và túi họng. Con cái có màu nâu đỏ, không có mào lông và có một đường lông màu đen hoặc nâu sẫm chạy từ đỉnh đầu xuống gáy. Chúng được báo cáo là có trọng lượng trung bình 7,5 kg (17 lb), mặc dù số liệu này chỉ dựa trên một số lượng nhỏ các cá thể hoang dã, trong khi đó những cá thể bị nuôi nhốt có vẻ có trọng lượng lớn hơn.
24
- Giống như các thành viên khác trong chi, cả con đực và con cái của loài đều có cánh tay dài bất thường ngay cả đối với vượn, với cánh tay dài gấp 1,2 đến 1,4 lần chân. Chúng cũng cơ bắp hơn, có đùi và vai nặng hơn cho thấy một sức mạnh cơ thể lớn hơn. Con trưởng thành thích dùng tay khi đu qua các cành cây, với tỉ lệ thuận tay trái hoặc tay phải của các cá thể là tương đương nhau.
25
- Loài này gần giống vượn đen siki, nhưng có lông trên cơ thể hơi dài hơn và phát ra âm thanh hơi khác một chút. Cũng có thể phân biệt con đực của hai loài này thông qua hình dạng của các mảng trắng trên má của chúng; Ở loài vượn đen má trắng, chúng chạm đến viền trên của tai và không chạm vào khóe miệng, trong khi ở vượn đen siki, chúng chỉ chạm đến nửa tai và hoàn toàn bao quanh môi.
26
  Cả con đực và con cái của loài vượn đen má trắng đều tiết ra chất màu nâu đỏ từ các tuyến xung quanh ngực trên, hông và mắt cá chân của chúng. Tuy nhiên, các mẫu mồ hôi lấy ở nách và ngực của vượn đen má trắng có hàm lượng steroid thấp hơn so với nhiều loài vượn khác, cho thấy rằng đối với loài này, các tín hiệu khứu giác có thể ít quan trọng hơn so với các họ hàng khác của chúng.
27
 
28
 
29
  ## Phân bố và sinh cảnh
30
- Ngày nay, loài vượn đen má trắng chỉ còn tìm thấy ở miền Bắc Việt Nam và Bắc Lào. Trước đây chúng cũng sinh sống ở ở tỉnh Vân Nam thuộc miền nam Trung Quốc, nơi chúng được báo cáo là đang trên bờ vực tuyệt chủng vào năm 2008. Chúng được xác nhận là đã tuyệt chủng ở Trung Quốc vào năm 2013.
31
- Vào năm 2019, tại Lào ước tính có 57 đàn vượn ở Khu Bảo tồn Quốc gia Nam Et-Phou Louey.
32
- Tại Việt Nam, ít nhất 22 đàn vượn đen má trắng đã được xác nhận tại Vườn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An gần biên giới với Lào. Một quần thể khác gồm 64 đàn và 182 cá thể đã được Trung tâm Bảo tồn và Phát triển thiên nhiên tại Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa xác nhận vào năm 2020 thông qua chương trình giám sát vượn kéo dài 2 năm. Đây là một sự gia tăng số lượng đáng kể so với dữ liệu ban đầu được ghi nhận vào năm 2011 là 41 đàn và 127 cá thể.
33
  Hiện không có phân loài nào được công nhận, mặc dù vượn đen siki trước đây được coi là một phân loài của N. leucogenys. Loài vượn này sinh sống trong các khu rừng cận nhiệt đới thường xanh nguyên sinh ở độ cao từ 200 đến 1.650 mét (660 đến 5.410 ft).
34
 
35
 
36
  ## Hành vi và chế độ ăn uống
37
- Vượn đen má trắng là loài có thói quen sống trên cây và chủ yếu ăn thực vật, với thức ăn chính là quả, một số loại lá, chồi và hoa. Tuy nhiên, tới 10% chế độ ăn của chúng có thể bao gồm cả côn trùng và các loài động vật nhỏ khác. Nhìn chung, chúng rất hòa đồng, thường sống theo bầy đàn có thể lên đến sáu cá thể. Các đàn thường không di chuyển xa và được cho là có lãnh thổ. Chúng là sinh vật sống về ban ngày, ngủ đêm trên cành cao, khi ngủ thường ôm chặt lấy nhau. Các nghiên cứu về hành vi đã chứng minh rằng chúng có khả năng tự nhận diện bản thân trong gương.
38
- Tiếng hót của vượn đen má trắng là một trong những tiếng hót phức tạp nhất trong số các loài vượn, và giữa con đực và con cái có sự khác biệt đáng kể. Những tiếng hót đặc biệt nhất được thực hiện bởi một cặp song ca đực - cái. Cuộc song ca bắt đầu với việc con cái tạo một chuỗi từ 15 đến 30 nốt với cao độ tăng dần, sau đó là tiếng hót phức hợp của con đực bằng cách thay đổi nhanh chóng điều chế tần số. Chu kỳ của bản song ca thường kéo dài dưới 20 giây, sau đó lặp lại với cường độ tăng dần trong 5 đến 17 phút. Ở loài vượn đen siki có quan hệ họ hàng gần gũi với vượn đen má trắng, những bản song ca như vậy thường xuất hiện nhiều nhất vào lúc bình minh, và dường như chỉ vào những ngày nắng đẹp. Trong các nghiên cứu thực hiện với những cá thể vượn nuôi nhốt, con đực và con cái hót song ca với nhau thường xuyên nhất thì có khả năng giao phối cao nhất, cho thấy điều này có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc kết đôi.
39
  Những tiếng hót tương tự đôi khi được cả con đực và con cái thực hiện một mình và đôi khi có cả sự tham gia của những con chưa trưởng thành, tạo nên một 'bản hợp ca' đầy đủ. Ngoài các tiếng hót đơn và song ca, con đực cũng có thể tạo ra âm thanh bùng nổ bằng cách sử dụng túi họng và các nốt đơn ngắn.
40
 
41
 
42
  ## Sinh sản
43
- Vượn đen má trắng là loài sống một vợ một chồng, liên kết cặp đôi lâu dài. Chu kỳ kinh nguyệt của chúng kéo dài trung bình 22 ngày, và thời gian mang thai kéo dài từ 200 đến 212 ngày.
44
- Khi mới sinh, cả con đực và con cái đều có bộ lông màu vàng, và nặng trung bình 480 g (17 oz). Khi chúng khoảng một năm tuổi, bộ lông của cả hai giới chuyển sang màu đen với các mảng má nhợt nhạt. Bộ lông trưởng thành dị hình giới tính chỉ phát triển khi chúng được 4 hoặc 5 tuổi. Trong giai đoạn này, những con chưa trưởng thành hót theo kiểu hót của con cái, và thường xuyên tham gia vào các hành vi chơi.
45
  Vượn đen má trắng đạt đến độ tuổi trưởng thành về mặt sinh dục sau bảy đến tám năm, và đã có cá thể có tuổi thọ lên đến ít nhất 28 năm trong tự nhiên.
46
 
47
 
@@ -49,8 +33,8 @@ Vượn đen má trắng đạt đến độ tuổi trưởng thành về mặt
49
 
50
 
51
  ## Liên kết ngoài
52
- Vượn đen má trắng phương Bắc tại Web Đa dạng Động vật
53
- Xem bộ gen Nomascus leucogenys trên Ensembl
54
- Bộ gen của Nomascus leucogenys (phiên bản GGSC Nleu3.0 / nomLeu3), thông qua UCSC Genome Browser
55
- Dữ liệu về bộ gen của Nomascus leucogenys, qua NCBI
56
  Dữ liệu về tổ hợp bộ gen của Nomascus leucogenys GGSC Nleu3.0 / nomLeu3, qua NCBI
 
1
+ Vượn đen trắng (Nomascus leucogenys) là một loài vượn cực kỳ nguy cấp đặc hữu của Đông Nam Á. Nó có quan hệ gần gũi với loài vượn đen siki (Nomascus siki), vốn trước đây được coi là chung một loài. Con cái của hai loài này hầu như không thể phân biệt được về mặt ngoại hình.\
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
  Bộ gen của loài N. leucogenys đã được giải trình tự và công bố vào năm 2011.
3
 
4
 
5
  ## Mô tả
6
 
7
+ Vượn đen má trắng là loài dị hình giới tính, tức là con đực và con cái có màu sắc khác nhau và con đực cũng lớn hơn một chút. Con đực có lông đen trên toàn bộ cơ thể, ngoại trừ những mảng trắng trên má, một mào lông nổi bật trên đỉnh đầu và túi họng. Con cái có màu nâu đỏ, không có mào lông và có một đường lông màu đen hoặc nâu sẫm chạy từ đỉnh đầu xuống gáy. Chúng được báo cáo là có trọng lượng trung bình 7,5 kg (17 lb), mặc dù số liệu này chỉ dựa trên một số lượng nhỏ các cá thể hoang dã, trong khi đó những cá thể bị nuôi nhốt có vẻ có trọng lượng lớn hơn.\
8
+ Giống như các thành viên khác trong chi, cả con đực và con cái của loài đều có cánh tay dài bất thường ngay cả đối với vượn, với cánh tay dài gấp 1,2 đến 1,4 lần chân. Chúng cũng cơ bắp hơn, có đùi và vai nặng hơn cho thấy một sức mạnh cơ thể lớn hơn. Con trưởng thành thích dùng tay khi đu qua các cành cây, với tỉ lệ thuận tay trái hoặc tay phải của các cá thể là tương đương nhau.\
9
+ Loài này gần giống vượn đen siki, nhưng có lông trên cơ thể hơi dài hơn và phát ra âm thanh hơi khác một chút. Cũng có thể phân biệt con đực của hai loài này thông qua hình dạng của các mảng trắng trên má của chúng; Ở loài vượn đen má trắng, chúng chạm đến viền trên của tai và không chạm vào khóe miệng, trong khi ở vượn đen siki, chúng chỉ chạm đến nửa tai và hoàn toàn bao quanh môi.\
10
  Cả con đực và con cái của loài vượn đen má trắng đều tiết ra chất màu nâu đỏ từ các tuyến xung quanh ngực trên, hông và mắt cá chân của chúng. Tuy nhiên, các mẫu mồ hôi lấy ở nách và ngực của vượn đen má trắng có hàm lượng steroid thấp hơn so với nhiều loài vượn khác, cho thấy rằng đối với loài này, các tín hiệu khứu giác có thể ít quan trọng hơn so với các họ hàng khác của chúng.
11
 
12
 
13
  ## Phân bố và sinh cảnh
14
+ Ngày nay, loài vượn đen má trắng chỉ còn tìm thấy ở miền Bắc Việt Nam và Bắc Lào. Trước đây chúng cũng sinh sống ở ở tỉnh Vân Nam thuộc miền nam Trung Quốc, nơi chúng được báo cáo là đang trên bờ vực tuyệt chủng vào năm 2008. Chúng được xác nhận là đã tuyệt chủng ở Trung Quốc vào năm 2013.\
15
+ Vào năm 2019, tại Lào ước tính có 57 đàn vượn ở Khu Bảo tồn Quốc gia Nam Et-Phou Louey.\
16
+ Tại Việt Nam, ít nhất 22 đàn vượn đen má trắng đã được xác nhận tại Vườn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An gần biên giới với Lào. Một quần thể khác gồm 64 đàn và 182 cá thể đã được Trung tâm Bảo tồn và Phát triển thiên nhiên tại Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa xác nhận vào năm 2020 thông qua chương trình giám sát vượn kéo dài 2 năm. Đây là một sự gia tăng số lượng đáng kể so với dữ liệu ban đầu được ghi nhận vào năm 2011 là 41 đàn và 127 cá thể.\
17
  Hiện không có phân loài nào được công nhận, mặc dù vượn đen siki trước đây được coi là một phân loài của N. leucogenys. Loài vượn này sinh sống trong các khu rừng cận nhiệt đới thường xanh nguyên sinh ở độ cao từ 200 đến 1.650 mét (660 đến 5.410 ft).
18
 
19
 
20
  ## Hành vi và chế độ ăn uống
21
+ Vượn đen má trắng là loài có thói quen sống trên cây và chủ yếu ăn thực vật, với th��c ăn chính là quả, một số loại lá, chồi và hoa. Tuy nhiên, tới 10% chế độ ăn của chúng có thể bao gồm cả côn trùng và các loài động vật nhỏ khác. Nhìn chung, chúng rất hòa đồng, thường sống theo bầy đàn có thể lên đến sáu cá thể. Các đàn thường không di chuyển xa và được cho là có lãnh thổ. Chúng là sinh vật sống về ban ngày, ngủ đêm trên cành cao, khi ngủ thường ôm chặt lấy nhau. Các nghiên cứu về hành vi đã chứng minh rằng chúng có khả năng tự nhận diện bản thân trong gương.\
22
+ Tiếng hót của vượn đen má trắng là một trong những tiếng hót phức tạp nhất trong số các loài vượn, và giữa con đực và con cái có sự khác biệt đáng kể. Những tiếng hót đặc biệt nhất được thực hiện bởi một cặp song ca đực - cái. Cuộc song ca bắt đầu với việc con cái tạo một chuỗi từ 15 đến 30 nốt với cao độ tăng dần, sau đó là tiếng hót phức hợp của con đực bằng cách thay đổi nhanh chóng điều chế tần số. Chu kỳ của bản song ca thường kéo dài dưới 20 giây, sau đó lặp lại với cường độ tăng dần trong 5 đến 17 phút. Ở loài vượn đen siki có quan hệ họ hàng gần gũi với vượn đen má trắng, những bản song ca như vậy thường xuất hiện nhiều nhất vào lúc bình minh, và dường như chỉ vào những ngày nắng đẹp. Trong các nghiên cứu thực hiện với những cá thể vượn nuôi nhốt, con đực và con cái hót song ca với nhau thường xuyên nhất thì có khả năng giao phối cao nhất, cho thấy điều này có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc kết đôi.\
23
  Những tiếng hót tương tự đôi khi được cả con đực và con cái thực hiện một mình và đôi khi có cả sự tham gia của những con chưa trưởng thành, tạo nên một 'bản hợp ca' đầy đủ. Ngoài các tiếng hót đơn và song ca, con đực cũng có thể tạo ra âm thanh bùng nổ bằng cách sử dụng túi họng và các nốt đơn ngắn.
24
 
25
 
26
  ## Sinh sản
27
+ Vượn đen má trắng là loài sống một vợ một chồng, liên kết cặp đôi lâu dài. Chu kỳ kinh nguyệt của chúng kéo dài trung bình 22 ngày, và thời gian mang thai kéo dài từ 200 đến 212 ngày.\
28
+ Khi mới sinh, cả con đực và con cái đều có bộ lông màu vàng, và nặng trung bình 480 g (17 oz). Khi chúng khoảng một năm tuổi, bộ lông của cả hai giới chuyển sang màu đen với các mảng má nhợt nhạt. Bộ lông trưởng thành dị hình giới tính chỉ phát triển khi chúng được 4 hoặc 5 tuổi. Trong giai đoạn này, những con chưa trưởng thành hót theo kiểu hót của con cái, và thường xuyên tham gia vào các hành vi chơi.\
29
  Vượn đen má trắng đạt đến độ tuổi trưởng thành về mặt sinh dục sau bảy đến tám năm, và đã có cá thể có tuổi thọ lên đến ít nhất 28 năm trong tự nhiên.
30
 
31
 
 
33
 
34
 
35
  ## Liên kết ngoài
36
+ Vượn đen má trắng phương Bắc tại Web Đa dạng Động vật\
37
+ Xem bộ gen Nomascus leucogenys trên Ensembl\
38
+ Bộ gen của Nomascus leucogenys (phiên bản GGSC Nleu3.0 / nomLeu3), thông qua UCSC Genome Browser\
39
+ Dữ liệu về bộ gen của Nomascus leucogenys, qua NCBI\
40
  Dữ liệu về tổ hợp bộ gen của Nomascus leucogenys GGSC Nleu3.0 / nomLeu3, qua NCBI
Dataset/Train/Vượn đen má trắng/notes.info ADDED
@@ -0,0 +1,15 @@
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
+ > Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN 3.1)\
2
+ > Giới: Animalia\
3
+ > Ngành: Chordata\
4
+ > Lớp: Mammalia\
5
+ > Bộ: Primates\
6
+ > Phân bộ: Haplorhini\
7
+ > Thứ bộ: Simiiformes\
8
+ > Họ: Hylobatidae\
9
+ > Chi: Nomascus\
10
+ > Loài: N. leucogenys\
11
+ > Danh pháp hai phần: Nomascus leucogenys (Ogilby, 1840)\
12
+ > Phạm vi phân bố: Phạm vi phân bố của loài Vượn đen má trắng (nâu — cũ, cam — có khả năng đã tuyệt chủng)\
13
+ ![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/92/Northern_White-cheeked_Gibbon_area.png)\
14
+ > Các danh pháp đồng nghĩa:\
15
+ Hylobates leucogenys (Ogilby, 1840)