vi
stringlengths
1
993
en
stringlengths
2
997
3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.
3. Publishing or distributing works without permission of authors.
4. Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tác giả đó.
4. Publishing or distributing works under joint-authorship without permission of co-authors.
5. Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
5. Modifying, mutilating or distorting works in such a way as prejudicial to the honor and reputation of authors.
6. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật này.
6. Reproducing works without permission of authors or copyright holders, except for the cases specified at Points a and e, Clause 1, Article 25 of this Law.
7. Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 của Luật này.
7. Making derivative works without permission of authors or holders of copyright to works used for the making of derivative works, except for the cases specified at Point i, Clause 1, Article 25 of this Law;
8. Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả, không trả tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật này.
8. Using works without permission of copyright holders, without paying royalties, remunerations or other material benefits according to the provisions of law, except for the cases specified in Clause 1, Article 25 of this Law.
9. Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.
9. Leasing works without paying royalties, remunerations or other material benefits to authors or copyright holders.
10. Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm đến công chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
10. Duplicating, reproducing, distributing, displaying or communicating works to the public via communication networks and by digital means without permission of copyright holders.
11. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
11. Publishing works without permission of copyright holders.
12. Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.
12. Willingly canceling or deactivating technical solutions applied by copyright holders to protect copyright to their works.
13. Cố ý xoá, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác phẩm.
13. Willingly deleting or modifying right management information in electronic form in works.
14. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.
14. Manufacturing, assembling, transforming, distributing, importing, exporting, selling or leasing equipment when knowing or having grounds to know that such equipment may deactivate technical solutions applied by copyright holders to protect copyright to their works.
15. Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo.
15. Making and selling works with forged signatures of authors of original works.
16. Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
16. Exporting, importing or distributing copies of works without permission of copyright holders.
Mục 2. NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN
Section 2. CONTENTS OF, LIMITATIONS ON, AND TERM OF PROTECTION OF RELATED RIGHTS
Điều 29. Quyền của người biểu diễn
Article 29.- Rights of performers
1. Người biểu diễn đồng thời là chủ đầu tư thì có các quyền nhân thân và các quyền tài sản đối với cuộc biểu diễn; trong trường hợp người biểu diễn không đồng thời là chủ đầu tư thì người biểu diễn có các quyền nhân thân và chủ đầu tư có các quyền tài sản đối với cuộc biểu diễn.
1. Performers-cum-investors shall have the moral rights and economic rights to their performances. Where performers are not also investors, performers shall have the moral rights whereas investors shall have the economic rights to performances.
2. Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
2. Moral rights include the following rights:
a) Được giới thiệu tên khi biểu diễn, khi phát hành bản ghi âm, ghi hình, phát sóng cuộc biểu diễn;
a/ To be acknowledged when performing or distributing phonograms, video recordings, or broadcasting performances;
b) Bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn.
b/ To protect the integrity of performed figures, prevent others from modifying, mutilating or distorting works in whatever form prejudicial to the honor and reputation of performers.
3. Quyền tài sản bao gồm độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sau đây:
3. Economic rights include exclusive rights to exercise or authorize others to exercise the following rights:
a) Định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của mình trên bản ghi âm, ghi hình;
a/ To fix their live performances on phonograms or video recordings;
b) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp cuộc biểu diễn của mình đã được định hình trên bản ghi âm, ghi hình;
b/ To directly or indirectly reproduce their performances which have been fixed on phonograms or video recordings;
c) Phát sóng hoặc truyền theo cách khác đến công chúng cuộc biểu diễn của mình chưa được định hình mà công chúng có thể tiếp cận được, trừ trường hợp cuộc biểu diễn đó nhằm mục đích phát sóng;
c/ To broadcast or otherwise communicate to the public their unfixed performances in a way accessible by the public, except where such performances are intended for broadcasting;
d) Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao cuộc biểu diễn của mình thông qua hình thức bán, cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được.
d/ To distribute to the public their original performances and copies thereof by mode of sale, rental or distribution by whatever technical means accessible by the public.
4. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng các quyền quy định tại khoản 3 Điều này phải trả tiền thù lao cho người biểu diễn theo quy định của pháp luật hoặc theo thoả thuận trong trường hợp pháp luật không quy định.
4. Organizations and individuals that exploit and use the rights provided for in Clause 3 of this Article shall have to pay remunerations to performers according to the provisions of law or under agreements in the absence of relevant provisions of law.
Điều 30. Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình
Article 30.- Rights of producers of phonograms and video recordings
1. Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sau đây:
1. Producers of phonograms and video recordings shall have the exclusive right to exercise or authorize others to exercise the following rights:
a) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình của mình;
a/ To directly or indirectly reproduce their phonograms and video recordings;
b) Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao bản ghi âm, ghi hình của mình thông qua hình thức bán, cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được.
b/ To distribute to the public their original phonograms and video recordings and copies thereof by mode of sale, rent or distribution by whatever technical means accessible by the public.
2. Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được hưởng quyền lợi vật chất khi bản ghi âm, ghi hình của mình được phân phối đến công chúng.
2. Producers of phonograms and video recordings shall enjoy material benefits when their phonograms and video recordings are distributed to the public.
Điều 31. Quyền của tổ chức phát sóng
Article 31.- Rights of broadcasting organizations
1. Tổ chức phát sóng có độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sau đây:
1. Broadcasting organizations shall have the exclusive right to exercise or authorize others to exercise the following rights:
a) Phát sóng, tái phát sóng chương trình phát sóng của mình;
a/ To broadcast or rebroadcast their broadcasts;
b) Phân phối đến công chúng chương trình phát sóng của mình;
b/ To distribute to the public their broadcasts;
c) Định hình chương trình phát sóng của mình;
c/ To fix their broadcasts;
d) Sao chép bản định hình chương trình phát sóng của mình.
d/ To reproduce their fixed broadcasts.
2. Tổ chức phát sóng được hưởng quyền lợi vật chất khi chương trình phát sóng của mình được ghi âm, ghi hình, phân phối đến công chúng.
2. Broadcasting organizations shall enjoy material benefits when their broadcasts are recorded and distributed to the public.
Điều 32. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao
Article 32.- Cases of use of related rights where permission and payment of royalties and/or remunerations are not required
1. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao bao gồm:
1. Cases of use of related rights where permission and payment of royalties and/or remunerations are not required include:
a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học của cá nhân;
a/ Duplication of works by authors for scientific research purpose;
b) Tự sao chép một bản nhằm mục đích giảng dạy, trừ trường hợp cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã được công bố để giảng dạy;
b/ Duplication of works by authors for teaching purpose, except for performances, phonograms, video recordings or broadcasts which have been published for teaching purpose;
c) Trích dẫn hợp lý nhằm mục đích cung cấp thông tin;
c/ Reasonable recitation for informatory purpose;
d) Tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền phát sóng.
d/ Making of provisional copies of works by broadcasting organizations themselves for broadcasting purpose when they enjoy the broadcasting right.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng quyền quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và không gây phương hại đến quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
2. Organizations and individuals that use the rights specified in Clause 1 of this Article must neither affect the normal utilization of performances, phonograms, video recordings or broadcasts, nor cause any prejudice to the rights of performers, producers of phonograms and video recordings, and broadcasting organizations.
Điều 33. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao
Article 33.- Cases of use of related rights where permission is not required but payment of royalties and/or remunerations is required
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng quyền liên quan trong các trường hợp sau đây không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo thoả thuận cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng:
1. Organizations and individuals that use related rights in the following cases shall not have to ask for permission but must pay agreed royalties and/or remunerations to performers, producers of phonograms and/or video recordings, or broadcasting organizations:
a) Sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình đã được công bố nhằm mục đích thương mại để thực hiện chương trình phát sóng có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào;
a/ They directly or indirectly use phonograms or video recordings already published for commercial purposes in making their broadcasts, which are sponsored, advertised or charged in whatever form;
b) Sử dụng bản ghi âm, ghi hình đã được công bố trong hoạt động kinh doanh, thương mại.
b/ They use phonograms or video recordings already published in business or commercial activities.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng quyền quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và không gây phương hại đến quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
2. Organizations and individuals that use the rights specified in Clause 1 of this Article must neither affect the normal utilization of performances, phonograms, video recordings or broadcasts, nor cause any prejudice to the rights of performers, producers of phonograms and video recordings, and broadcasting organizations.
Điều 34. Thời hạn bảo hộ quyền liên quan
Article 34.- Term of related right protection
1. Quyền của người biểu diễn được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được định hình.
1. The rights of performers shall be protected for fifty years counting from the year following the year of fixation of their performances.
2. Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm công bố hoặc năm mươi năm kể từ năm tiếp theo năm bản ghi âm, ghi hình được định hình nếu bản ghi âm, ghi hình chưa được công bố.
2. The rights of producers of phonograms or video recordings shall be protected for fifty years counting from year following the year of publication, or fifty years counting from the year following the year of fixation of unpublished phonograms or video recordings.
3. Quyền của tổ chức phát sóng được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm chương trình phát sóng được thực hiện.
3. The rights of broadcasting organizations shall be protected for fifty years counting from the year following the year of the making of their broadcasts.
4. Thời hạn bảo hộ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ các quyền liên quan.
4. The term of protection specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article shall expire at 24:00 hrs of December 31 of the year of expiration of related right protection term.
Điều 35. Hành vi xâm phạm các quyền liên quan
Article 35.- Acts of infringing upon related rights
1. Chiếm đoạt quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
1. Appropriating the rights of performers, producers of phonograms and/or video recordings and broadcasting organizations.
2. Mạo danh người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
2. Impersonating performers, producers of phonograms and video recordings and broadcasting organizations.
3. Công bố, sản xuất và phân phối cuộc biểu diễn đã được định hình, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
3. Publishing, producing and distributing fixed performances, phonograms, video recordings and broadcasts without permission of performers, producers of phonograms and video recordings and broadcasting organizations.
4. Sửa chữa, cắt xén, xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào đối với cuộc biểu diễn gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn.
4. Modifying, mutilating or distorting performances in whatever form prejudicial to the honor and reputation of performers.
5. Sao chép, trích ghép đối với cuộc biểu diễn đã được định hình, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
5. Copying or reciting fixed performances, phonograms, video recordings and broadcasts without permission of performers, producers of phonograms and video recordings and broadcasting organizations.
6. Dỡ bỏ hoặc thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử mà không được phép của chủ sở hữu quyền liên quan.
6. Disengaging or modifying right management information in electronic form without permission of related right holders.
7. Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền liên quan thực hiện để bảo vệ quyền liên quan của mình.
7. Willingly canceling or deactivating technical solutions applied by related right holders to protect their related rights
8. Phát sóng, phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng cuộc biểu diễn, bản sao cuộc biểu diễn đã được định hình hoặc bản ghi âm, ghi hình khi biết hoặc có cơ sở để biết thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử đã bị dỡ bỏ hoặc đã bị thay đổi mà không được phép của chủ sở hữu quyền liên quan.
8. Publishing, distributing or importing for public distribution performances, copies of fixed performances or phonograms or video recordings when knowing or having grounds to know that right management information in electronic form has been disengaged or modified without permission of related right holders.
9. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó giải mã trái phép một tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
9. Manufacturing, assembling, transforming, distributing, importing, exporting, selling or leasing equipment when knowing or having grounds to know that such equipment help illegally decode an encrypted program-carrying satellite signal.
10. Cố ý thu hoặc tiếp tục phân phối một tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá khi tín hiệu đã được giải mã mà không được phép của người phân phối hợp pháp.
10. Willingly receiving or relaying an encrypted program-carrying satellite signal when such signal has been encoded without permission of the legal distributor.
Chương III
Chapter III
CHỦ SỞ HỮU QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
COPYRIGHT HOLDERS, RELATED RIGHT HOLDERS
Điều 36. Chủ sở hữu quyền tác giả
Article 36.- Copyright holders
Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân nắm giữ một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này.
Copyright holders mean organizations and individuals that hold one, several or all the economic rights specified in Article 20 of this Law.
Điều 37. Chủ sở hữu quyền tác giả là tác giả
Article 37.- Copyright holders being authors
Tác giả sử dụng thời gian, tài chính, cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để sáng tạo ra tác phẩm có các quyền nhân thân quy định tại Điều 19 và các quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này.
Authors who use their own time, finance and material-technical foundations to create works shall have the moral rights specified in Article 19 and the economic rights specified in Article 20 of this Law.
Điều 38. Chủ sở hữu quyền tác giả là các đồng tác giả
Article 38.- Copyright holders being co-authors
1. Các đồng tác giả sử dụng thời gian, tài chính, cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để cùng sáng tạo ra tác phẩm có chung các quyền quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này đối với tác phẩm đó.
1. Co-authors who use their time, finance and material-technical foundations to jointly create works shall share the rights specified in Articles 19 and 20 of this Law to such works.
2. Các đồng tác giả sáng tạo ra tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập mà không làm phương hại đến phần của các đồng tác giả khác thì có các quyền quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này đối với phần riêng biệt đó.
2. A co-author defined in Clause 1 of this Article who has jointly created a work, a separate part of which can be detached for independent use without any prejudice to parts of other co-authors, shall have the rights specified in Articles 19 and 20 of this Law to such separate part.
Điều 39. Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp đồng với tác giả
Article 39.- Copyright holders being organizations and individuals that have assigned tasks to authors or entered into contracts with authors
1. Tổ chức giao nhiệm vụ sáng tạo tác phẩm cho tác giả là người thuộc tổ chức mình là chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
1. Organizations which have assigned tasks of creating works to authors who belong to them shall be holders of the rights specified in Article 20 and Clause 3, Article 19 of this Law, unless otherwise agreed.
2. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng với tác giả sáng tạo ra tác phẩm là chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Organizations and individuals that have entered into contracts with authors for creation of works shall be holders of the rights specified in Article 20 and Clause 3, Article 19 of this Law, unless otherwise agreed.
Điều 40. Chủ sở hữu quyền tác giả là người thừa kế
Article 40.- Copyright holders being heirs
Tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền tác giả theo quy định của pháp luật về thừa kế là chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này.
Organizations and individuals that inherit the copyright according to the provisions of law on inheritance shall be holders of the rights specified in Article 20 and Clause 3, Article 19 of this Law.
Điều 41. Chủ sở hữu quyền tác giả là người được chuyển giao quyền
Article 41.- Copyright holders being right assignees
Tổ chức, cá nhân được chuyển giao một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này theo thoả thuận trong hợp đồng là chủ sở hữu quyền tác giả.
Organizations and individuals that are assigned one, several or all of the rights specified in Article 20 and Clause 3, Article 19 of this Law under contracts shall be copyright holders.
Điều 42. Chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước
Article 42.- Copyright holders being the State
1. Nhà nước là chủ sở hữu quyền tác giả đối với các tác phẩm sau đây:
1. The State shall be the holder of copyright to the following works:
a) Tác phẩm khuyết danh;
a/ Anonymous works;
b) Tác phẩm còn trong thời hạn bảo hộ mà chủ sở hữu quyền tác giả chết không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc không được quyền hưởng di sản;
b/ Works, of which terms of protection have not expired but their copyright holders die in default of heirs, heirs renounce succession or are deprived of the right to succession.
c) Tác phẩm được chủ sở hữu quyền tác giả chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước.
c/ Works, over which the ownership right has been assigned by their copyright holders to the State.
2. Chính phủ quy định cụ thể việc sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu nhà nước.
2. The Government shall specify the use of works under the State ownership.
Điều 43. Tác phẩm thuộc về công chúng
Article 43.- Works belonging to the public
1. Tác phẩm đã kết thúc thời hạn bảo hộ theo quy định tại Điều 27 của Luật này thì thuộc về công chúng.
1. Works, of which terms of protection have expired according to the provisions of Article 27 of this Law shall belong to the public.
2. Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phải tôn trọng các quyền nhân thân của tác giả quy định tại Điều 19 của Luật này.
2. All organizations and individuals shall be entitled to use works defined in Clause 1 of this Article but must respect the moral rights of the authors specified in Article 19 of this Law.
3. Chính phủ quy định cụ thể việc sử dụng tác phẩm thuộc về công chúng.
3. The Government shall specify the use of works belonging to the public.
Điều 44. Chủ sở hữu quyền liên quan
Article 44.- Related right holders
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để thực hiện cuộc biểu diễn là chủ sở hữu đối với cuộc biểu diễn đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan.
1. Organizations and individuals that use their time and invest their finance and material-technical foundations in making performances shall be owners of such performances, unless otherwise agreed with the concerned parties.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để sản xuất bản ghi âm, ghi hình là chủ sở hữu đối với bản ghi âm, ghi hình đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan.
2. Organizations and individuals that use their time and invest their finance and material-technical foundations in producing phonograms and/or video recordings shall be owners of such phonograms and/or video recordings, unless otherwise agreed with the concerned parties.
3. Tổ chức phát sóng là chủ sở hữu đối với chương trình phát sóng của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan.
3. Broadcasting organizations shall be owners of their broadcasts, unless otherwise agreed with concerned parties.
Chương IV
Chapter IV
CHUYỂN GIAO QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
TRANSFER OF COPYRIGHT AND RELATED RIGHTS
Mục 1. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
Section 1. ASSIGNMENT OF COPYRIGHT AND RELATED RIGHTS
Điều 45. Quy định chung về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan
Article 45.- General provisions on assignment of copyright and related rights