question
stringlengths
8
76
answer
stringclasses
347 values
text
stringlengths
40
1.32k
có bao nhiêu sinh viên trong một học phần
Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
###Câu hỏi: có bao nhiêu sinh viên trong một học phần ### Trả lời: Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
bạn cần bao nhiêu sinh viên để mở lớp
Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
###Câu hỏi: bạn cần bao nhiêu sinh viên để mở lớp ### Trả lời: Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
tôi cần bao nhiêu sinh viên để mở lớp
Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
###Câu hỏi: tôi cần bao nhiêu sinh viên để mở lớp ### Trả lời: Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
bao nhiêu sinh viên có thể mở lớp
Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
###Câu hỏi: bao nhiêu sinh viên có thể mở lớp ### Trả lời: Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
bao nhiêu sinh viên có thể mở lớp học
Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
###Câu hỏi: bao nhiêu sinh viên có thể mở lớp học ### Trả lời: Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
làm thế nào để trả tiền cho một học phần sinh viên
Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách tương đương .
###Câu hỏi: làm thế nào để trả tiền cho một học phần sinh viên ### Trả lời: Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách tương đương .
làm thế nào để một học phần sinh viên không còn nợ
Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách tương đương .
###Câu hỏi: làm thế nào để một học phần sinh viên không còn nợ ### Trả lời: Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách tương đương .
làm thế nào để trả lương cho một học phần sinh viên
Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách tương đương .
###Câu hỏi: làm thế nào để trả lương cho một học phần sinh viên ### Trả lời: Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách tương đương .
làm thế nào để bạn trả tiền cho học phần sinh viên
Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách tương đương .
###Câu hỏi: làm thế nào để bạn trả tiền cho học phần sinh viên ### Trả lời: Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách tương đương .
làm thế nào để tính toán một học phần sinh viên
Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách tương đương .
###Câu hỏi: làm thế nào để tính toán một học phần sinh viên ### Trả lời: Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách tương đương .
một học phần có nghĩa là gì
Một học phần chỉ được xét tương đương với một học học phần khác trong khung CTĐT.
###Câu hỏi: một học phần có nghĩa là gì ### Trả lời: Một học phần chỉ được xét tương đương với một học học phần khác trong khung CTĐT.
một học phần chỉ có nghĩa là gì
Một học phần chỉ được xét tương đương với một học học phần khác trong khung CTĐT.
###Câu hỏi: một học phần chỉ có nghĩa là gì ### Trả lời: Một học phần chỉ được xét tương đương với một học học phần khác trong khung CTĐT.
có bao nhiêu học phần trong một khung ctđt
Một học phần chỉ được xét tương đương với một học học phần khác trong khung CTĐT.
###Câu hỏi: có bao nhiêu học phần trong một khung ctđt ### Trả lời: Một học phần chỉ được xét tương đương với một học học phần khác trong khung CTĐT.
một học phần có nghĩa là gì?
Một học phần chỉ được xét tương đương với một học học phần khác trong khung CTĐT.
###Câu hỏi: một học phần có nghĩa là gì? ### Trả lời: Một học phần chỉ được xét tương đương với một học học phần khác trong khung CTĐT.
một học phần bằng ctd là gì
Một học phần chỉ được xét tương đương với một học học phần khác trong khung CTĐT.
###Câu hỏi: một học phần bằng ctd là gì ### Trả lời: Một học phần chỉ được xét tương đương với một học học phần khác trong khung CTĐT.
mức độ cần thiết để xét nghiệm học viện là bao nhiêu
Điểm đủ điều kiện xét tương đương là > 5,5 đối với hệ điểm 10 hoặc > 2,0 đối với điểm hệ 4 .
###Câu hỏi: mức độ cần thiết để xét nghiệm học viện là bao nhiêu ### Trả lời: Điểm đủ điều kiện xét tương đương là > 5,5 đối với hệ điểm 10 hoặc > 2,0 đối với điểm hệ 4 .
điểm của bạn phải là bao nhiêu cho một lớp học
Điểm đủ điều kiện xét tương đương là > 5,5 đối với hệ điểm 10 hoặc > 2,0 đối với điểm hệ 4 .
###Câu hỏi: điểm của bạn phải là bao nhiêu cho một lớp học ### Trả lời: Điểm đủ điều kiện xét tương đương là > 5,5 đối với hệ điểm 10 hoặc > 2,0 đối với điểm hệ 4 .
điểm bình thường của một trường học là bao nhiêu
Điểm đủ điều kiện xét tương đương là > 5,5 đối với hệ điểm 10 hoặc > 2,0 đối với điểm hệ 4 .
###Câu hỏi: điểm bình thường của một trường học là bao nhiêu ### Trả lời: Điểm đủ điều kiện xét tương đương là > 5,5 đối với hệ điểm 10 hoặc > 2,0 đối với điểm hệ 4 .
mức độ cần thiết để xét nghiệm học vấn là bao nhiêu
Điểm đủ điều kiện xét tương đương là > 5,5 đối với hệ điểm 10 hoặc > 2,0 đối với điểm hệ 4 .
###Câu hỏi: mức độ cần thiết để xét nghiệm học vấn là bao nhiêu ### Trả lời: Điểm đủ điều kiện xét tương đương là > 5,5 đối với hệ điểm 10 hoặc > 2,0 đối với điểm hệ 4 .
mức độ cần thiết để xét nghiệm là bao nhiêu
Điểm đủ điều kiện xét tương đương là > 5,5 đối với hệ điểm 10 hoặc > 2,0 đối với điểm hệ 4 .
###Câu hỏi: mức độ cần thiết để xét nghiệm là bao nhiêu ### Trả lời: Điểm đủ điều kiện xét tương đương là > 5,5 đối với hệ điểm 10 hoặc > 2,0 đối với điểm hệ 4 .
định nghĩa trường hợp cá biệt
Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo đề xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
###Câu hỏi: định nghĩa trường hợp cá biệt ### Trả lời: Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo đề xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
trường hợp cá biệt có phải là một chuyên ngành không
Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo đề xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
###Câu hỏi: trường hợp cá biệt có phải là một chuyên ngành không ### Trả lời: Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo đề xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
định nghĩa hiệu trưởng khoa quản lý ngành
Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo đề xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
###Câu hỏi: định nghĩa hiệu trưởng khoa quản lý ngành ### Trả lời: Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo đề xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
đề xuất của hiệu trưởng khoa quản lý ngành
Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo đề xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
###Câu hỏi: đề xuất của hiệu trưởng khoa quản lý ngành ### Trả lời: Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo đề xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
định nghĩa về trường hợp cá biệt
Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo đề xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
###Câu hỏi: định nghĩa về trường hợp cá biệt ### Trả lời: Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo đề xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
định nghĩa học phần thay thế
Học phần thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong CTĐT nhưng nay không còn tô chức giảng dạy nữa .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần thay thế ### Trả lời: Học phần thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong CTĐT nhưng nay không còn tô chức giảng dạy nữa .
định nghĩa về học phần thay thế
Học phần thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong CTĐT nhưng nay không còn tô chức giảng dạy nữa .
###Câu hỏi: định nghĩa về học phần thay thế ### Trả lời: Học phần thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong CTĐT nhưng nay không còn tô chức giảng dạy nữa .
định nghĩa học phần thay thế ctđt
Học phần thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong CTĐT nhưng nay không còn tô chức giảng dạy nữa .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần thay thế ctđt ### Trả lời: Học phần thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong CTĐT nhưng nay không còn tô chức giảng dạy nữa .
học phần thay thế có hoạt động không
Học phần thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong CTĐT nhưng nay không còn tô chức giảng dạy nữa .
###Câu hỏi: học phần thay thế có hoạt động không ### Trả lời: Học phần thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong CTĐT nhưng nay không còn tô chức giảng dạy nữa .
học phần có nghĩa là gì đối với ctđt
Học phần thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong CTĐT nhưng nay không còn tô chức giảng dạy nữa .
###Câu hỏi: học phần có nghĩa là gì đối với ctđt ### Trả lời: Học phần thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong CTĐT nhưng nay không còn tô chức giảng dạy nữa .
khối lượng kiến thức của học phần là bao nhiêu
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần thay thế phải tương đương nhau , phù hợp với mục tiêu và chuẩn đầu ra CTĐT.
###Câu hỏi: khối lượng kiến thức của học phần là bao nhiêu ### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần thay thế phải tương đương nhau , phù hợp với mục tiêu và chuẩn đầu ra CTĐT.
số kiến thức của một học phần là bao nhiêu
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần thay thế phải tương đương nhau , phù hợp với mục tiêu và chuẩn đầu ra CTĐT.
###Câu hỏi: số kiến thức của một học phần là bao nhiêu ### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần thay thế phải tương đương nhau , phù hợp với mục tiêu và chuẩn đầu ra CTĐT.
khối lượng kiến thức cho một học phần là bao nhiêu
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần thay thế phải tương đương nhau , phù hợp với mục tiêu và chuẩn đầu ra CTĐT.
###Câu hỏi: khối lượng kiến thức cho một học phần là bao nhiêu ### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần thay thế phải tương đương nhau , phù hợp với mục tiêu và chuẩn đầu ra CTĐT.
khối lượng kiến thức của một học phần
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần thay thế phải tương đương nhau , phù hợp với mục tiêu và chuẩn đầu ra CTĐT.
###Câu hỏi: khối lượng kiến thức của một học phần ### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần thay thế phải tương đương nhau , phù hợp với mục tiêu và chuẩn đầu ra CTĐT.
khối lượng kiến thức của chúng tôi là bao nhiêu
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần thay thế phải tương đương nhau , phù hợp với mục tiêu và chuẩn đầu ra CTĐT.
###Câu hỏi: khối lượng kiến thức của chúng tôi là bao nhiêu ### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần thay thế phải tương đương nhau , phù hợp với mục tiêu và chuẩn đầu ra CTĐT.
định nghĩa học phần thay thế chuyên ngành
Danh sách học phần thay thế của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
###Câu hỏi: định nghĩa học phần thay thế chuyên ngành ### Trả lời: Danh sách học phần thay thế của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
định nghĩa học phần thay thế
Danh sách học phần thay thế của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
###Câu hỏi: định nghĩa học phần thay thế ### Trả lời: Danh sách học phần thay thế của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
định nghĩa học phần thay thế ngành
Danh sách học phần thay thế của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
###Câu hỏi: định nghĩa học phần thay thế ngành ### Trả lời: Danh sách học phần thay thế của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
định nghĩa về học phần thay thế ngành
Danh sách học phần thay thế của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
###Câu hỏi: định nghĩa về học phần thay thế ngành ### Trả lời: Danh sách học phần thay thế của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
định nghĩa về học phần thay thế
Danh sách học phần thay thế của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
###Câu hỏi: định nghĩa về học phần thay thế ### Trả lời: Danh sách học phần thay thế của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
có bao nhiêu sinh viên trong một học phần
Học phần được xét thay thế khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
###Câu hỏi: có bao nhiêu sinh viên trong một học phần ### Trả lời: Học phần được xét thay thế khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
bạn cần bao nhiêu sinh viên để mở lớp
Học phần được xét thay thế khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
###Câu hỏi: bạn cần bao nhiêu sinh viên để mở lớp ### Trả lời: Học phần được xét thay thế khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
tôi cần bao nhiêu sinh viên để mở lớp
Học phần được xét thay thế khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
###Câu hỏi: tôi cần bao nhiêu sinh viên để mở lớp ### Trả lời: Học phần được xét thay thế khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
bao nhiêu sinh viên có thể mở lớp học
Học phần được xét thay thế khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
###Câu hỏi: bao nhiêu sinh viên có thể mở lớp học ### Trả lời: Học phần được xét thay thế khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
bao nhiêu sinh viên có thể thay đổi học phần
Học phần được xét thay thế khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
###Câu hỏi: bao nhiêu sinh viên có thể thay đổi học phần ### Trả lời: Học phần được xét thay thế khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ .
làm thế nào để bạn trả tiền cho một học phần sinh viên
Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách thay thế .
###Câu hỏi: làm thế nào để bạn trả tiền cho một học phần sinh viên ### Trả lời: Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách thay thế .
làm thế nào để tính toán học kỳ của một sinh viên
Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách thay thế .
###Câu hỏi: làm thế nào để tính toán học kỳ của một sinh viên ### Trả lời: Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách thay thế .
làm thế nào để một học phần sinh viên không còn nợ
Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách thay thế .
###Câu hỏi: làm thế nào để một học phần sinh viên không còn nợ ### Trả lời: Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách thay thế .
làm thế nào để trả tiền cho một học phần sinh viên
Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách thay thế .
###Câu hỏi: làm thế nào để trả tiền cho một học phần sinh viên ### Trả lời: Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách thay thế .
làm thế nào để bạn tính toán một học phần sinh viên
Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách thay thế .
###Câu hỏi: làm thế nào để bạn tính toán một học phần sinh viên ### Trả lời: Đối với các học phần sinh viên không còn nợ tính đến học kỳ hiện tại thì không cần lập danh sách thay thế .
Question
Answer
###Câu hỏi: Question ### Trả lời: Answer
một học phần có nghĩa là gì
Một học phần chỉ được xét thay thế với một học học phần khác trong khung CTĐT.
###Câu hỏi: một học phần có nghĩa là gì ### Trả lời: Một học phần chỉ được xét thay thế với một học học phần khác trong khung CTĐT.
một học phần có nghĩa là gì?
Một học phần chỉ được xét thay thế với một học học phần khác trong khung CTĐT.
###Câu hỏi: một học phần có nghĩa là gì? ### Trả lời: Một học phần chỉ được xét thay thế với một học học phần khác trong khung CTĐT.
có bao nhiêu học phần trong một khung ctđt
Một học phần chỉ được xét thay thế với một học học phần khác trong khung CTĐT.
###Câu hỏi: có bao nhiêu học phần trong một khung ctđt ### Trả lời: Một học phần chỉ được xét thay thế với một học học phần khác trong khung CTĐT.
định nghĩa một học phần trong ctđt
Một học phần chỉ được xét thay thế với một học học phần khác trong khung CTĐT.
###Câu hỏi: định nghĩa một học phần trong ctđt ### Trả lời: Một học phần chỉ được xét thay thế với một học học phần khác trong khung CTĐT.
chức năng của một học phần
Một học phần chỉ được xét thay thế với một học học phần khác trong khung CTĐT.
###Câu hỏi: chức năng của một học phần ### Trả lời: Một học phần chỉ được xét thay thế với một học học phần khác trong khung CTĐT.
điểm bình thường của một công việc là bao nhiêu
Điểm đủ điều kiện xét thay thế là > 5,5 ( đối với hệ điểm 10 ) hoặc > 2,0 ( đối với điểm hệ .
###Câu hỏi: điểm bình thường của một công việc là bao nhiêu ### Trả lời: Điểm đủ điều kiện xét thay thế là > 5,5 ( đối với hệ điểm 10 ) hoặc > 2,0 ( đối với điểm hệ .
điểm thay thế của bạn là bao nhiêu
Điểm đủ điều kiện xét thay thế là > 5,5 ( đối với hệ điểm 10 ) hoặc > 2,0 ( đối với điểm hệ .
###Câu hỏi: điểm thay thế của bạn là bao nhiêu ### Trả lời: Điểm đủ điều kiện xét thay thế là > 5,5 ( đối với hệ điểm 10 ) hoặc > 2,0 ( đối với điểm hệ .
điểm thay thế của chúng tôi là bao nhiêu
Điểm đủ điều kiện xét thay thế là > 5,5 ( đối với hệ điểm 10 ) hoặc > 2,0 ( đối với điểm hệ .
###Câu hỏi: điểm thay thế của chúng tôi là bao nhiêu ### Trả lời: Điểm đủ điều kiện xét thay thế là > 5,5 ( đối với hệ điểm 10 ) hoặc > 2,0 ( đối với điểm hệ .
điểm bình thường của một công việc là bao nhiêu?
Điểm đủ điều kiện xét thay thế là > 5,5 ( đối với hệ điểm 10 ) hoặc > 2,0 ( đối với điểm hệ .
###Câu hỏi: điểm bình thường của một công việc là bao nhiêu? ### Trả lời: Điểm đủ điều kiện xét thay thế là > 5,5 ( đối với hệ điểm 10 ) hoặc > 2,0 ( đối với điểm hệ .
làm thế nào để bạn xét lại một chiếc xe hơi
Điểm đủ điều kiện xét thay thế là > 5,5 ( đối với hệ điểm 10 ) hoặc > 2,0 ( đối với điểm hệ .
###Câu hỏi: làm thế nào để bạn xét lại một chiếc xe hơi ### Trả lời: Điểm đủ điều kiện xét thay thế là > 5,5 ( đối với hệ điểm 10 ) hoặc > 2,0 ( đối với điểm hệ .
định nghĩa trường hợp cá biệt
Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo để xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
###Câu hỏi: định nghĩa trường hợp cá biệt ### Trả lời: Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo để xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
định nghĩa hiệu trưởng khoa quản lý ngành
Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo để xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
###Câu hỏi: định nghĩa hiệu trưởng khoa quản lý ngành ### Trả lời: Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo để xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
định nghĩa về hiệu trưởng khoa quản lý ngành
Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo để xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
###Câu hỏi: định nghĩa về hiệu trưởng khoa quản lý ngành ### Trả lời: Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo để xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
định nghĩa về trường hợp cá biệt
Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo để xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
###Câu hỏi: định nghĩa về trường hợp cá biệt ### Trả lời: Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo để xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
hiệu trưởng có phải là một nhà quản lý ngành không
Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo để xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
###Câu hỏi: hiệu trưởng có phải là một nhà quản lý ngành không ### Trả lời: Trường hợp cá biệt được Hiệu trưởng xem xét theo để xuất của Trưởng Khoa quản lý ngành / chuyên ngành .
có bao nhiêu loại học phần
Theo tính chất của học phần , có 03 ( ba ) loại học phần : Học phần lý thuyết : là học phần giảng viên và sinh viên làm việc trên lớp , bao gồm giảng dạy lý thuyết , thảo luận , thuyết trình , sửa bài tập , làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên .
###Câu hỏi: có bao nhiêu loại học phần ### Trả lời: Theo tính chất của học phần , có 03 ( ba ) loại học phần : Học phần lý thuyết : là học phần giảng viên và sinh viên làm việc trên lớp , bao gồm giảng dạy lý thuyết , thảo luận , thuyết trình , sửa bài tập , làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên .
có bao nhiêu loại học phần trên lớp
Theo tính chất của học phần , có 03 ( ba ) loại học phần : Học phần lý thuyết : là học phần giảng viên và sinh viên làm việc trên lớp , bao gồm giảng dạy lý thuyết , thảo luận , thuyết trình , sửa bài tập , làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên .
###Câu hỏi: có bao nhiêu loại học phần trên lớp ### Trả lời: Theo tính chất của học phần , có 03 ( ba ) loại học phần : Học phần lý thuyết : là học phần giảng viên và sinh viên làm việc trên lớp , bao gồm giảng dạy lý thuyết , thảo luận , thuyết trình , sửa bài tập , làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên .
có bao nhiêu loại học phần khác nhau
Theo tính chất của học phần , có 03 ( ba ) loại học phần : Học phần lý thuyết : là học phần giảng viên và sinh viên làm việc trên lớp , bao gồm giảng dạy lý thuyết , thảo luận , thuyết trình , sửa bài tập , làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên .
###Câu hỏi: có bao nhiêu loại học phần khác nhau ### Trả lời: Theo tính chất của học phần , có 03 ( ba ) loại học phần : Học phần lý thuyết : là học phần giảng viên và sinh viên làm việc trên lớp , bao gồm giảng dạy lý thuyết , thảo luận , thuyết trình , sửa bài tập , làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên .
ba loại học phần là gì
Theo tính chất của học phần , có 03 ( ba ) loại học phần : Học phần lý thuyết : là học phần giảng viên và sinh viên làm việc trên lớp , bao gồm giảng dạy lý thuyết , thảo luận , thuyết trình , sửa bài tập , làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên .
###Câu hỏi: ba loại học phần là gì ### Trả lời: Theo tính chất của học phần , có 03 ( ba ) loại học phần : Học phần lý thuyết : là học phần giảng viên và sinh viên làm việc trên lớp , bao gồm giảng dạy lý thuyết , thảo luận , thuyết trình , sửa bài tập , làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên .
định nghĩa học phần lý thuyết
Theo tính chất của học phần , có 03 ( ba ) loại học phần : Học phần lý thuyết : là học phần giảng viên và sinh viên làm việc trên lớp , bao gồm giảng dạy lý thuyết , thảo luận , thuyết trình , sửa bài tập , làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần lý thuyết ### Trả lời: Theo tính chất của học phần , có 03 ( ba ) loại học phần : Học phần lý thuyết : là học phần giảng viên và sinh viên làm việc trên lớp , bao gồm giảng dạy lý thuyết , thảo luận , thuyết trình , sửa bài tập , làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giảng viên .
định nghĩa học phần thực hành
Học phần thực hành : là học phần sinh viên thực hành , thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc trong nhà xưởng / đồng ruộng / bệnh xá Thú y , khảo sát thực địa , thực tập dã ngoại với sự hướng dẫn , hỗ trợ của giảng viên .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần thực hành ### Trả lời: Học phần thực hành : là học phần sinh viên thực hành , thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc trong nhà xưởng / đồng ruộng / bệnh xá Thú y , khảo sát thực địa , thực tập dã ngoại với sự hướng dẫn , hỗ trợ của giảng viên .
định nghĩa về học phần thực hành
Học phần thực hành : là học phần sinh viên thực hành , thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc trong nhà xưởng / đồng ruộng / bệnh xá Thú y , khảo sát thực địa , thực tập dã ngoại với sự hướng dẫn , hỗ trợ của giảng viên .
###Câu hỏi: định nghĩa về học phần thực hành ### Trả lời: Học phần thực hành : là học phần sinh viên thực hành , thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc trong nhà xưởng / đồng ruộng / bệnh xá Thú y , khảo sát thực địa , thực tập dã ngoại với sự hướng dẫn , hỗ trợ của giảng viên .
định nghĩa học phần thực hành dã ngoại
Học phần thực hành : là học phần sinh viên thực hành , thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc trong nhà xưởng / đồng ruộng / bệnh xá Thú y , khảo sát thực địa , thực tập dã ngoại với sự hướng dẫn , hỗ trợ của giảng viên .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần thực hành dã ngoại ### Trả lời: Học phần thực hành : là học phần sinh viên thực hành , thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc trong nhà xưởng / đồng ruộng / bệnh xá Thú y , khảo sát thực địa , thực tập dã ngoại với sự hướng dẫn , hỗ trợ của giảng viên .
học phần thực hành định nghĩa
Học phần thực hành : là học phần sinh viên thực hành , thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc trong nhà xưởng / đồng ruộng / bệnh xá Thú y , khảo sát thực địa , thực tập dã ngoại với sự hướng dẫn , hỗ trợ của giảng viên .
###Câu hỏi: học phần thực hành định nghĩa ### Trả lời: Học phần thực hành : là học phần sinh viên thực hành , thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc trong nhà xưởng / đồng ruộng / bệnh xá Thú y , khảo sát thực địa , thực tập dã ngoại với sự hướng dẫn , hỗ trợ của giảng viên .
định nghĩa học phần thực hành hỗ trợ
Học phần thực hành : là học phần sinh viên thực hành , thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc trong nhà xưởng / đồng ruộng / bệnh xá Thú y , khảo sát thực địa , thực tập dã ngoại với sự hướng dẫn , hỗ trợ của giảng viên .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần thực hành hỗ trợ ### Trả lời: Học phần thực hành : là học phần sinh viên thực hành , thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc trong nhà xưởng / đồng ruộng / bệnh xá Thú y , khảo sát thực địa , thực tập dã ngoại với sự hướng dẫn , hỗ trợ của giảng viên .
định nghĩa học phần kết hợp thực hành
Học phần lý thuyết kết hợp thực hành : là học phần có một phần giảng lý thuyết của giảng viên , một phần sinh viên làm thực hành , thí nghiệm , khảo sát thực địa , làm việc trong phòng thí nghiệm .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần kết hợp thực hành ### Trả lời: Học phần lý thuyết kết hợp thực hành : là học phần có một phần giảng lý thuyết của giảng viên , một phần sinh viên làm thực hành , thí nghiệm , khảo sát thực địa , làm việc trong phòng thí nghiệm .
định nghĩa về học phần kết hợp thực hành
Học phần lý thuyết kết hợp thực hành : là học phần có một phần giảng lý thuyết của giảng viên , một phần sinh viên làm thực hành , thí nghiệm , khảo sát thực địa , làm việc trong phòng thí nghiệm .
###Câu hỏi: định nghĩa về học phần kết hợp thực hành ### Trả lời: Học phần lý thuyết kết hợp thực hành : là học phần có một phần giảng lý thuyết của giảng viên , một phần sinh viên làm thực hành , thí nghiệm , khảo sát thực địa , làm việc trong phòng thí nghiệm .
một học phần kết hợp thực hành định nghĩa
Học phần lý thuyết kết hợp thực hành : là học phần có một phần giảng lý thuyết của giảng viên , một phần sinh viên làm thực hành , thí nghiệm , khảo sát thực địa , làm việc trong phòng thí nghiệm .
###Câu hỏi: một học phần kết hợp thực hành định nghĩa ### Trả lời: Học phần lý thuyết kết hợp thực hành : là học phần có một phần giảng lý thuyết của giảng viên , một phần sinh viên làm thực hành , thí nghiệm , khảo sát thực địa , làm việc trong phòng thí nghiệm .
học phần kết hợp thực hành định nghĩa
Học phần lý thuyết kết hợp thực hành : là học phần có một phần giảng lý thuyết của giảng viên , một phần sinh viên làm thực hành , thí nghiệm , khảo sát thực địa , làm việc trong phòng thí nghiệm .
###Câu hỏi: học phần kết hợp thực hành định nghĩa ### Trả lời: Học phần lý thuyết kết hợp thực hành : là học phần có một phần giảng lý thuyết của giảng viên , một phần sinh viên làm thực hành , thí nghiệm , khảo sát thực địa , làm việc trong phòng thí nghiệm .
định nghĩa kết hợp thực hành học phần
Học phần lý thuyết kết hợp thực hành : là học phần có một phần giảng lý thuyết của giảng viên , một phần sinh viên làm thực hành , thí nghiệm , khảo sát thực địa , làm việc trong phòng thí nghiệm .
###Câu hỏi: định nghĩa kết hợp thực hành học phần ### Trả lời: Học phần lý thuyết kết hợp thực hành : là học phần có một phần giảng lý thuyết của giảng viên , một phần sinh viên làm thực hành , thí nghiệm , khảo sát thực địa , làm việc trong phòng thí nghiệm .
định nghĩa chỉ tiết học phần
Đề cương chỉ tiết của từng học phần phải thể hiện rõ tiêu đề học phần ; số tín chỉ ; môn học điều kiện , tiên quyết , học trước , song hành ( nếu có ) ; chuẩn đầu ra học phần ; phương pháp dạy , học và đánh giá ; chỉ tiết về cấu trúc , nội dung và kế hoạch giảng dạy của học phần ; phương pháp đánh giá học phần ; giáo trình , tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm , thực hành , thực tập phục vụ học phần .
###Câu hỏi: định nghĩa chỉ tiết học phần ### Trả lời: Đề cương chỉ tiết của từng học phần phải thể hiện rõ tiêu đề học phần ; số tín chỉ ; môn học điều kiện , tiên quyết , học trước , song hành ( nếu có ) ; chuẩn đầu ra học phần ; phương pháp dạy , học và đánh giá ; chỉ tiết về cấu trúc , nội dung và kế hoạch giảng dạy của học phần ; phương pháp đánh giá học phần ; giáo trình , tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm , thực hành , thực tập phục vụ học phần .
chỉ tiết học phần có nghĩa là gì
Đề cương chỉ tiết của từng học phần phải thể hiện rõ tiêu đề học phần ; số tín chỉ ; môn học điều kiện , tiên quyết , học trước , song hành ( nếu có ) ; chuẩn đầu ra học phần ; phương pháp dạy , học và đánh giá ; chỉ tiết về cấu trúc , nội dung và kế hoạch giảng dạy của học phần ; phương pháp đánh giá học phần ; giáo trình , tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm , thực hành , thực tập phục vụ học phần .
###Câu hỏi: chỉ tiết học phần có nghĩa là gì ### Trả lời: Đề cương chỉ tiết của từng học phần phải thể hiện rõ tiêu đề học phần ; số tín chỉ ; môn học điều kiện , tiên quyết , học trước , song hành ( nếu có ) ; chuẩn đầu ra học phần ; phương pháp dạy , học và đánh giá ; chỉ tiết về cấu trúc , nội dung và kế hoạch giảng dạy của học phần ; phương pháp đánh giá học phần ; giáo trình , tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm , thực hành , thực tập phục vụ học phần .
định nghĩa chỉ tiết học phần là gì
Đề cương chỉ tiết của từng học phần phải thể hiện rõ tiêu đề học phần ; số tín chỉ ; môn học điều kiện , tiên quyết , học trước , song hành ( nếu có ) ; chuẩn đầu ra học phần ; phương pháp dạy , học và đánh giá ; chỉ tiết về cấu trúc , nội dung và kế hoạch giảng dạy của học phần ; phương pháp đánh giá học phần ; giáo trình , tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm , thực hành , thực tập phục vụ học phần .
###Câu hỏi: định nghĩa chỉ tiết học phần là gì ### Trả lời: Đề cương chỉ tiết của từng học phần phải thể hiện rõ tiêu đề học phần ; số tín chỉ ; môn học điều kiện , tiên quyết , học trước , song hành ( nếu có ) ; chuẩn đầu ra học phần ; phương pháp dạy , học và đánh giá ; chỉ tiết về cấu trúc , nội dung và kế hoạch giảng dạy của học phần ; phương pháp đánh giá học phần ; giáo trình , tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm , thực hành , thực tập phục vụ học phần .
chỉ tiết cho một học phần là gì
Đề cương chỉ tiết của từng học phần phải thể hiện rõ tiêu đề học phần ; số tín chỉ ; môn học điều kiện , tiên quyết , học trước , song hành ( nếu có ) ; chuẩn đầu ra học phần ; phương pháp dạy , học và đánh giá ; chỉ tiết về cấu trúc , nội dung và kế hoạch giảng dạy của học phần ; phương pháp đánh giá học phần ; giáo trình , tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm , thực hành , thực tập phục vụ học phần .
###Câu hỏi: chỉ tiết cho một học phần là gì ### Trả lời: Đề cương chỉ tiết của từng học phần phải thể hiện rõ tiêu đề học phần ; số tín chỉ ; môn học điều kiện , tiên quyết , học trước , song hành ( nếu có ) ; chuẩn đầu ra học phần ; phương pháp dạy , học và đánh giá ; chỉ tiết về cấu trúc , nội dung và kế hoạch giảng dạy của học phần ; phương pháp đánh giá học phần ; giáo trình , tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm , thực hành , thực tập phục vụ học phần .
định nghĩa về chỉ tiết học phần
Đề cương chỉ tiết của từng học phần phải thể hiện rõ tiêu đề học phần ; số tín chỉ ; môn học điều kiện , tiên quyết , học trước , song hành ( nếu có ) ; chuẩn đầu ra học phần ; phương pháp dạy , học và đánh giá ; chỉ tiết về cấu trúc , nội dung và kế hoạch giảng dạy của học phần ; phương pháp đánh giá học phần ; giáo trình , tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm , thực hành , thực tập phục vụ học phần .
###Câu hỏi: định nghĩa về chỉ tiết học phần ### Trả lời: Đề cương chỉ tiết của từng học phần phải thể hiện rõ tiêu đề học phần ; số tín chỉ ; môn học điều kiện , tiên quyết , học trước , song hành ( nếu có ) ; chuẩn đầu ra học phần ; phương pháp dạy , học và đánh giá ; chỉ tiết về cấu trúc , nội dung và kế hoạch giảng dạy của học phần ; phương pháp đánh giá học phần ; giáo trình , tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm , thực hành , thực tập phục vụ học phần .
định nghĩa lớp học phần
Lớp học phần là lớp mà sinh viên đăng ký theo học cùng học phần trong một học kỳ .
###Câu hỏi: định nghĩa lớp học phần ### Trả lời: Lớp học phần là lớp mà sinh viên đăng ký theo học cùng học phần trong một học kỳ .
định nghĩa về lớp học phần
Lớp học phần là lớp mà sinh viên đăng ký theo học cùng học phần trong một học kỳ .
###Câu hỏi: định nghĩa về lớp học phần ### Trả lời: Lớp học phần là lớp mà sinh viên đăng ký theo học cùng học phần trong một học kỳ .
lớp học phần định nghĩa
Lớp học phần là lớp mà sinh viên đăng ký theo học cùng học phần trong một học kỳ .
###Câu hỏi: lớp học phần định nghĩa ### Trả lời: Lớp học phần là lớp mà sinh viên đăng ký theo học cùng học phần trong một học kỳ .
định nghĩa một lớp học phần
Lớp học phần là lớp mà sinh viên đăng ký theo học cùng học phần trong một học kỳ .
###Câu hỏi: định nghĩa một lớp học phần ### Trả lời: Lớp học phần là lớp mà sinh viên đăng ký theo học cùng học phần trong một học kỳ .
định nghĩa: lớp học phần
Lớp học phần là lớp mà sinh viên đăng ký theo học cùng học phần trong một học kỳ .
###Câu hỏi: định nghĩa: lớp học phần ### Trả lời: Lớp học phần là lớp mà sinh viên đăng ký theo học cùng học phần trong một học kỳ .
có bao nhiêu lớp học phần
Mỗi học phần có thể có nhiều lớp học phần khác nhau .
###Câu hỏi: có bao nhiêu lớp học phần ### Trả lời: Mỗi học phần có thể có nhiều lớp học phần khác nhau .
mỗi học phần có bao nhiêu lớp
Mỗi học phần có thể có nhiều lớp học phần khác nhau .
###Câu hỏi: mỗi học phần có bao nhiêu lớp ### Trả lời: Mỗi học phần có thể có nhiều lớp học phần khác nhau .
một học phần có bao nhiêu lớp
Mỗi học phần có thể có nhiều lớp học phần khác nhau .
###Câu hỏi: một học phần có bao nhiêu lớp ### Trả lời: Mỗi học phần có thể có nhiều lớp học phần khác nhau .
có bao nhiêu học phần trong một chương trình
Mỗi học phần có thể có nhiều lớp học phần khác nhau .
###Câu hỏi: có bao nhiêu học phần trong một chương trình ### Trả lời: Mỗi học phần có thể có nhiều lớp học phần khác nhau .
mỗi học phần có bao nhiêu lớp?
Mỗi học phần có thể có nhiều lớp học phần khác nhau .
###Câu hỏi: mỗi học phần có bao nhiêu lớp? ### Trả lời: Mỗi học phần có thể có nhiều lớp học phần khác nhau .
định nghĩa lớp chuyên ngành
Lớp chuyên ngành là lớp được hình thành từ đầu khóa học cho đến cuối khóa học .
###Câu hỏi: định nghĩa lớp chuyên ngành ### Trả lời: Lớp chuyên ngành là lớp được hình thành từ đầu khóa học cho đến cuối khóa học .
định nghĩa về lớp chuyên ngành
Lớp chuyên ngành là lớp được hình thành từ đầu khóa học cho đến cuối khóa học .
###Câu hỏi: định nghĩa về lớp chuyên ngành ### Trả lời: Lớp chuyên ngành là lớp được hình thành từ đầu khóa học cho đến cuối khóa học .
định nghĩa một lớp chuyên ngành
Lớp chuyên ngành là lớp được hình thành từ đầu khóa học cho đến cuối khóa học .
###Câu hỏi: định nghĩa một lớp chuyên ngành ### Trả lời: Lớp chuyên ngành là lớp được hình thành từ đầu khóa học cho đến cuối khóa học .
một khóa học chuyên ngành là gì
Lớp chuyên ngành là lớp được hình thành từ đầu khóa học cho đến cuối khóa học .
###Câu hỏi: một khóa học chuyên ngành là gì ### Trả lời: Lớp chuyên ngành là lớp được hình thành từ đầu khóa học cho đến cuối khóa học .