question
stringlengths
8
76
answer
stringclasses
347 values
text
stringlengths
40
1.32k
thời gian đào tạo cho một ctt là bao lâu
Thời gian thiết kế cho một CTĐT tùy theo ngành / chuyên ngành , hệ đào tạo .
###Câu hỏi: thời gian đào tạo cho một ctt là bao lâu ### Trả lời: Thời gian thiết kế cho một CTĐT tùy theo ngành / chuyên ngành , hệ đào tạo .
làm thế nào để xây dựng một ctđt
Thời gian thiết kế cho một CTĐT tùy theo ngành / chuyên ngành , hệ đào tạo .
###Câu hỏi: làm thế nào để xây dựng một ctđt ### Trả lời: Thời gian thiết kế cho một CTĐT tùy theo ngành / chuyên ngành , hệ đào tạo .
làm thế nào để xây dựng một ctđt
Thời gian thiết kế cho một CTĐT tùy theo ngành / chuyên ngành , hệ đào tạo .
###Câu hỏi: làm thế nào để xây dựng một ctđt ### Trả lời: Thời gian thiết kế cho một CTĐT tùy theo ngành / chuyên ngành , hệ đào tạo .
bạn cần bao lâu để thiết kế một ctđt
Thời gian thiết kế cho một CTĐT tùy theo ngành / chuyên ngành , hệ đào tạo .
###Câu hỏi: bạn cần bao lâu để thiết kế một ctđt ### Trả lời: Thời gian thiết kế cho một CTĐT tùy theo ngành / chuyên ngành , hệ đào tạo .
làm thế nào để xây dựng một ctđt
Thời gian thiết kế cho một CTĐT tùy theo ngành / chuyên ngành , hệ đào tạo .
###Câu hỏi: làm thế nào để xây dựng một ctđt ### Trả lời: Thời gian thiết kế cho một CTĐT tùy theo ngành / chuyên ngành , hệ đào tạo .
bao nhiêu năm học để trở thành một ctđt
Thời gian cho phép để hoàn thành CTĐT thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau : Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy : 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học : 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP : 4,5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y : 5,5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành , hệ chính quy : 2,5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y , hệ chính quy : 3 năm - 6 năm Liên thông , hệ chính quy : 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra tin học không chuyên , trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp .
###Câu hỏi: bao nhiêu năm học để trở thành một ctđt ### Trả lời: Thời gian cho phép để hoàn thành CTĐT thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau : Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy : 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học : 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP : 4,5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y : 5,5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành , hệ chính quy : 2,5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y , hệ chính quy : 3 năm - 6 năm Liên thông , hệ chính quy : 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra tin học không chuyên , trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp .
bao nhiêu năm học để trở thành một ctđt
Thời gian cho phép để hoàn thành CTĐT thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau : Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy : 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học : 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP : 4,5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y : 5,5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành , hệ chính quy : 2,5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y , hệ chính quy : 3 năm - 6 năm Liên thông , hệ chính quy : 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra tin học không chuyên , trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp .
###Câu hỏi: bao nhiêu năm học để trở thành một ctđt ### Trả lời: Thời gian cho phép để hoàn thành CTĐT thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau : Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy : 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học : 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP : 4,5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y : 5,5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành , hệ chính quy : 2,5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y , hệ chính quy : 3 năm - 6 năm Liên thông , hệ chính quy : 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra tin học không chuyên , trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp .
mất bao lâu để lấy bằng ctđt
Thời gian cho phép để hoàn thành CTĐT thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau : Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy : 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học : 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP : 4,5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y : 5,5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành , hệ chính quy : 2,5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y , hệ chính quy : 3 năm - 6 năm Liên thông , hệ chính quy : 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra tin học không chuyên , trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp .
###Câu hỏi: mất bao lâu để lấy bằng ctđt ### Trả lời: Thời gian cho phép để hoàn thành CTĐT thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau : Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy : 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học : 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP : 4,5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y : 5,5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành , hệ chính quy : 2,5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y , hệ chính quy : 3 năm - 6 năm Liên thông , hệ chính quy : 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra tin học không chuyên , trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp .
bao nhiêu năm học để trở thành một ctđt
Thời gian cho phép để hoàn thành CTĐT thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau : Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy : 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học : 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP : 4,5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y : 5,5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành , hệ chính quy : 2,5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y , hệ chính quy : 3 năm - 6 năm Liên thông , hệ chính quy : 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra tin học không chuyên , trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp .
###Câu hỏi: bao nhiêu năm học để trở thành một ctđt ### Trả lời: Thời gian cho phép để hoàn thành CTĐT thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau : Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy : 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học : 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP : 4,5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y : 5,5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành , hệ chính quy : 2,5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y , hệ chính quy : 3 năm - 6 năm Liên thông , hệ chính quy : 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra tin học không chuyên , trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp .
bao nhiêu năm học để trở thành một ctđt
Thời gian cho phép để hoàn thành CTĐT thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau : Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy : 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học : 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP : 4,5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y : 5,5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành , hệ chính quy : 2,5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y , hệ chính quy : 3 năm - 6 năm Liên thông , hệ chính quy : 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra tin học không chuyên , trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp .
###Câu hỏi: bao nhiêu năm học để trở thành một ctđt ### Trả lời: Thời gian cho phép để hoàn thành CTĐT thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau : Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy : 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy : 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học : 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP : 4,5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y : 5,5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành , hệ chính quy : 2,5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y , hệ chính quy : 3 năm - 6 năm Liên thông , hệ chính quy : 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra tin học không chuyên , trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp .
định nghĩa tín chỉ
Điều 3. Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên .
###Câu hỏi: định nghĩa tín chỉ ### Trả lời: Điều 3. Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên .
định nghĩa tín chỉ toán học
Điều 3. Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên .
###Câu hỏi: định nghĩa tín chỉ toán học ### Trả lời: Điều 3. Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên .
định nghĩa bằng cấp tc
Điều 3. Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên .
###Câu hỏi: định nghĩa bằng cấp tc ### Trả lời: Điều 3. Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên .
định nghĩa tín chỉ văn bằng
Điều 3. Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên .
###Câu hỏi: định nghĩa tín chỉ văn bằng ### Trả lời: Điều 3. Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên .
định nghĩa toán học tín chỉ
Điều 3. Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên .
###Câu hỏi: định nghĩa toán học tín chỉ ### Trả lời: Điều 3. Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên .
bao nhiêu giờ để trở thành một tín chỉ
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết ; 30 - 45 tiết thực hành , thí nghiệm hoặc thảo luận ; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở ; 45 - 60 giờ làm tiểu luận , bài tập lớn hoặc đỗ án , khóa luận tốt nghiệp .
###Câu hỏi: bao nhiêu giờ để trở thành một tín chỉ ### Trả lời: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết ; 30 - 45 tiết thực hành , thí nghiệm hoặc thảo luận ; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở ; 45 - 60 giờ làm tiểu luận , bài tập lớn hoặc đỗ án , khóa luận tốt nghiệp .
bạn phải có bao nhiêu giờ để trở thành một tín chỉ
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết ; 30 - 45 tiết thực hành , thí nghiệm hoặc thảo luận ; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở ; 45 - 60 giờ làm tiểu luận , bài tập lớn hoặc đỗ án , khóa luận tốt nghiệp .
###Câu hỏi: bạn phải có bao nhiêu giờ để trở thành một tín chỉ ### Trả lời: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết ; 30 - 45 tiết thực hành , thí nghiệm hoặc thảo luận ; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở ; 45 - 60 giờ làm tiểu luận , bài tập lớn hoặc đỗ án , khóa luận tốt nghiệp .
bao nhiêu giờ làm việc để trở thành một tín chỉ
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết ; 30 - 45 tiết thực hành , thí nghiệm hoặc thảo luận ; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở ; 45 - 60 giờ làm tiểu luận , bài tập lớn hoặc đỗ án , khóa luận tốt nghiệp .
###Câu hỏi: bao nhiêu giờ làm việc để trở thành một tín chỉ ### Trả lời: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết ; 30 - 45 tiết thực hành , thí nghiệm hoặc thảo luận ; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở ; 45 - 60 giờ làm tiểu luận , bài tập lớn hoặc đỗ án , khóa luận tốt nghiệp .
bao nhiêu giờ học để trở thành một tín chỉ
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết ; 30 - 45 tiết thực hành , thí nghiệm hoặc thảo luận ; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở ; 45 - 60 giờ làm tiểu luận , bài tập lớn hoặc đỗ án , khóa luận tốt nghiệp .
###Câu hỏi: bao nhiêu giờ học để trở thành một tín chỉ ### Trả lời: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết ; 30 - 45 tiết thực hành , thí nghiệm hoặc thảo luận ; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở ; 45 - 60 giờ làm tiểu luận , bài tập lớn hoặc đỗ án , khóa luận tốt nghiệp .
bao nhiêu giờ đi học để trở thành một tín chỉ
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết ; 30 - 45 tiết thực hành , thí nghiệm hoặc thảo luận ; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở ; 45 - 60 giờ làm tiểu luận , bài tập lớn hoặc đỗ án , khóa luận tốt nghiệp .
###Câu hỏi: bao nhiêu giờ đi học để trở thành một tín chỉ ### Trả lời: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết ; 30 - 45 tiết thực hành , thí nghiệm hoặc thảo luận ; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở ; 45 - 60 giờ làm tiểu luận , bài tập lớn hoặc đỗ án , khóa luận tốt nghiệp .
một giờ trên lớp là bao lâu
Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút .
###Câu hỏi: một giờ trên lớp là bao lâu ### Trả lời: Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút .
một giờ trên lớp là bao nhiêu
Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút .
###Câu hỏi: một giờ trên lớp là bao nhiêu ### Trả lời: Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút .
giờ trên lớp là bao lâu
Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút .
###Câu hỏi: giờ trên lớp là bao lâu ### Trả lời: Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút .
một giờ trên lớp bao lâu
Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút .
###Câu hỏi: một giờ trên lớp bao lâu ### Trả lời: Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút .
bao lâu là một giờ trên lớp
Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút .
###Câu hỏi: bao lâu là một giờ trên lớp ### Trả lời: Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút .
mất bao lâu để tiếp thu kiến thức tín chỉ
Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ , sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân .
###Câu hỏi: mất bao lâu để tiếp thu kiến thức tín chỉ ### Trả lời: Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ , sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân .
bạn phải dành bao nhiêu giờ để tiếp thu tín chỉ
Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ , sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân .
###Câu hỏi: bạn phải dành bao nhiêu giờ để tiếp thu tín chỉ ### Trả lời: Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ , sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân .
bao nhiêu giờ để tiếp thu kiến thức cho một tín chỉ
Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ , sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân .
###Câu hỏi: bao nhiêu giờ để tiếp thu kiến thức cho một tín chỉ ### Trả lời: Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ , sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân .
mất bao lâu để tiếp thu tín chỉ
Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ , sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân .
###Câu hỏi: mất bao lâu để tiếp thu tín chỉ ### Trả lời: Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ , sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân .
mất bao nhiêu giờ để tiếp thu kiến thức tín chỉ
Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ , sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân .
###Câu hỏi: mất bao nhiêu giờ để tiếp thu kiến thức tín chỉ ### Trả lời: Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ , sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân .
định nghĩa lớp học phần
Điều 4. Học phần , lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể , trang bị cho người học những kiến thức , kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo .
###Câu hỏi: định nghĩa lớp học phần ### Trả lời: Điều 4. Học phần , lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể , trang bị cho người học những kiến thức , kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo .
định nghĩa về lớp học phần
Điều 4. Học phần , lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể , trang bị cho người học những kiến thức , kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo .
###Câu hỏi: định nghĩa về lớp học phần ### Trả lời: Điều 4. Học phần , lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể , trang bị cho người học những kiến thức , kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo .
mục đích của học phần là gì
Điều 4. Học phần , lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể , trang bị cho người học những kiến thức , kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo .
###Câu hỏi: mục đích của học phần là gì ### Trả lời: Điều 4. Học phần , lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể , trang bị cho người học những kiến thức , kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo .
định nghĩa học phần và chuyên ngành
Điều 4. Học phần , lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể , trang bị cho người học những kiến thức , kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần và chuyên ngành ### Trả lời: Điều 4. Học phần , lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể , trang bị cho người học những kiến thức , kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo .
chuyên ngành học phần là gì
Điều 4. Học phần , lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể , trang bị cho người học những kiến thức , kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo .
###Câu hỏi: chuyên ngành học phần là gì ### Trả lời: Điều 4. Học phần , lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể , trang bị cho người học những kiến thức , kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo .
một học phần là gì
Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy , học tập trong một học kỳ .
###Câu hỏi: một học phần là gì ### Trả lời: Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy , học tập trong một học kỳ .
một học phần có nghĩa là gì
Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy , học tập trong một học kỳ .
###Câu hỏi: một học phần có nghĩa là gì ### Trả lời: Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy , học tập trong một học kỳ .
định nghĩa học phần
Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy , học tập trong một học kỳ .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần ### Trả lời: Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy , học tập trong một học kỳ .
học phần là gì
Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy , học tập trong một học kỳ .
###Câu hỏi: học phần là gì ### Trả lời: Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy , học tập trong một học kỳ .
định nghĩa về một học phần
Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy , học tập trong một học kỳ .
###Câu hỏi: định nghĩa về một học phần ### Trả lời: Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy , học tập trong một học kỳ .
học phần có tên riêng không
Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số .
###Câu hỏi: học phần có tên riêng không ### Trả lời: Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số .
mỗi học phần có tên riêng không
Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số .
###Câu hỏi: mỗi học phần có tên riêng không ### Trả lời: Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số .
một học phần có nghĩa là gì
Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số .
###Câu hỏi: một học phần có nghĩa là gì ### Trả lời: Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số .
mục đích của học phần là gì
Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số .
###Câu hỏi: mục đích của học phần là gì ### Trả lời: Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số .
mỗi học phần có nghĩa là gì
Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số .
###Câu hỏi: mỗi học phần có nghĩa là gì ### Trả lời: Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số .
chứng nhận bắt buộc là gì
Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi CTĐT , đáp ứng chuẩn đầu ra CTĐT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy .
###Câu hỏi: chứng nhận bắt buộc là gì ### Trả lời: Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi CTĐT , đáp ứng chuẩn đầu ra CTĐT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy .
bài kiểm tra bắt buộc là gì
Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi CTĐT , đáp ứng chuẩn đầu ra CTĐT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy .
###Câu hỏi: bài kiểm tra bắt buộc là gì ### Trả lời: Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi CTĐT , đáp ứng chuẩn đầu ra CTĐT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy .
bài kiểm tra bắt buộc có nghĩa là gì
Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi CTĐT , đáp ứng chuẩn đầu ra CTĐT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy .
###Câu hỏi: bài kiểm tra bắt buộc có nghĩa là gì ### Trả lời: Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi CTĐT , đáp ứng chuẩn đầu ra CTĐT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy .
định nghĩa giáo dục bắt buộc
Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi CTĐT , đáp ứng chuẩn đầu ra CTĐT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy .
###Câu hỏi: định nghĩa giáo dục bắt buộc ### Trả lời: Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi CTĐT , đáp ứng chuẩn đầu ra CTĐT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy .
chứng chỉ bắt buộc là gì
Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi CTĐT , đáp ứng chuẩn đầu ra CTĐT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy .
###Câu hỏi: chứng chỉ bắt buộc là gì ### Trả lời: Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi CTĐT , đáp ứng chuẩn đầu ra CTĐT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy .
định nghĩa học phần tự chọn
Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết , nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi CTĐT.
###Câu hỏi: định nghĩa học phần tự chọn ### Trả lời: Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết , nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi CTĐT.
định nghĩa về học phần tự chọn
Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết , nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi CTĐT.
###Câu hỏi: định nghĩa về học phần tự chọn ### Trả lời: Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết , nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi CTĐT.
định nghĩa tự chọn học phần
Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết , nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi CTĐT.
###Câu hỏi: định nghĩa tự chọn học phần ### Trả lời: Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết , nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi CTĐT.
làm thế nào để học phần tự chọn
Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết , nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi CTĐT.
###Câu hỏi: làm thế nào để học phần tự chọn ### Trả lời: Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết , nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi CTĐT.
học phần tự chọn định nghĩa kiến thức
Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết , nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi CTĐT.
###Câu hỏi: học phần tự chọn định nghĩa kiến thức ### Trả lời: Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết , nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi CTĐT.
định nghĩa học phần tiên quyết
Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần tiên quyết ### Trả lời: Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo .
định nghĩa về học phần tiên quyết
Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo .
###Câu hỏi: định nghĩa về học phần tiên quyết ### Trả lời: Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo .
học phần tiên quyết định nghĩa
Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo .
###Câu hỏi: học phần tiên quyết định nghĩa ### Trả lời: Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo .
định nghĩa một học phần tiên quyết
Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo .
###Câu hỏi: định nghĩa một học phần tiên quyết ### Trả lời: Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo .
định nghĩa: học phần tiên quyết
Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo .
###Câu hỏi: định nghĩa: học phần tiên quyết ### Trả lời: Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo .
học phần trước là gì
Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi , chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ) .
###Câu hỏi: học phần trước là gì ### Trả lời: Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi , chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ) .
học phần trước có nghĩa là gì
Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi , chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ) .
###Câu hỏi: học phần trước có nghĩa là gì ### Trả lời: Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi , chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ) .
định nghĩa học phần trước
Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi , chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ) .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần trước ### Trả lời: Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi , chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ) .
học phần trước nghĩa là gì
Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi , chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ) .
###Câu hỏi: học phần trước nghĩa là gì ### Trả lời: Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi , chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ) .
tại sao học phần trước lại quan trọng
Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi , chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ) .
###Câu hỏi: tại sao học phần trước lại quan trọng ### Trả lời: Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi , chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ) .
học phần đồng thời có nghĩa là gì
Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên , không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm .
###Câu hỏi: học phần đồng thời có nghĩa là gì ### Trả lời: Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên , không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm .
định nghĩa về học phần đồng thời là gì
Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên , không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm .
###Câu hỏi: định nghĩa về học phần đồng thời là gì ### Trả lời: Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên , không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm .
làm thế nào để bạn có được một học phần
Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên , không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm .
###Câu hỏi: làm thế nào để bạn có được một học phần ### Trả lời: Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên , không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm .
định nghĩa về chương trình học phần đồng thời
Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên , không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm .
###Câu hỏi: định nghĩa về chương trình học phần đồng thời ### Trả lời: Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên , không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm .
định nghĩa học phần đồng thời là gì
Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên , không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm .
###Câu hỏi: định nghĩa học phần đồng thời là gì ### Trả lời: Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên , không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm .
học phần điều kiện là gì
Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy .
###Câu hỏi: học phần điều kiện là gì ### Trả lời: Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy .
học phần điều kiện có nghĩa là gì
Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy .
###Câu hỏi: học phần điều kiện có nghĩa là gì ### Trả lời: Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy .
học phần điều kiện nghĩa là gì
Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy .
###Câu hỏi: học phần điều kiện nghĩa là gì ### Trả lời: Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy .
tại sao học phần điều kiện lại quan trọng
Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy .
###Câu hỏi: tại sao học phần điều kiện lại quan trọng ### Trả lời: Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy .
học phần điều kiện là gì?
Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy .
###Câu hỏi: học phần điều kiện là gì? ### Trả lời: Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy .
học phần điều kiện là gì
Các học phần điều kiện bao gồm : Giáo dục quốc phòng - an ninh , Giáo dục thể chất , chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra Tin học không chuyên .
###Câu hỏi: học phần điều kiện là gì ### Trả lời: Các học phần điều kiện bao gồm : Giáo dục quốc phòng - an ninh , Giáo dục thể chất , chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra Tin học không chuyên .
học phần điều kiện của chúng tôi là gì
Các học phần điều kiện bao gồm : Giáo dục quốc phòng - an ninh , Giáo dục thể chất , chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra Tin học không chuyên .
###Câu hỏi: học phần điều kiện của chúng tôi là gì ### Trả lời: Các học phần điều kiện bao gồm : Giáo dục quốc phòng - an ninh , Giáo dục thể chất , chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra Tin học không chuyên .
học phần điều kiện hoạt động như thế nào
Các học phần điều kiện bao gồm : Giáo dục quốc phòng - an ninh , Giáo dục thể chất , chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra Tin học không chuyên .
###Câu hỏi: học phần điều kiện hoạt động như thế nào ### Trả lời: Các học phần điều kiện bao gồm : Giáo dục quốc phòng - an ninh , Giáo dục thể chất , chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra Tin học không chuyên .
chương trình học phần điều kiện là gì
Các học phần điều kiện bao gồm : Giáo dục quốc phòng - an ninh , Giáo dục thể chất , chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra Tin học không chuyên .
###Câu hỏi: chương trình học phần điều kiện là gì ### Trả lời: Các học phần điều kiện bao gồm : Giáo dục quốc phòng - an ninh , Giáo dục thể chất , chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra Tin học không chuyên .
học phần điều kiện của quân đội là gì
Các học phần điều kiện bao gồm : Giáo dục quốc phòng - an ninh , Giáo dục thể chất , chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra Tin học không chuyên .
###Câu hỏi: học phần điều kiện của quân đội là gì ### Trả lời: Các học phần điều kiện bao gồm : Giáo dục quốc phòng - an ninh , Giáo dục thể chất , chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên , chuẩn đầu ra Tin học không chuyên .
học phần ct đối với một khóa là gì
Học phần tương đương là học phần bắt buộc CTĐT của một khóa , ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận CTĐT với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong CTĐT của ngành / chuyên ngành đào tạo .
###Câu hỏi: học phần ct đối với một khóa là gì ### Trả lời: Học phần tương đương là học phần bắt buộc CTĐT của một khóa , ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận CTĐT với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong CTĐT của ngành / chuyên ngành đào tạo .
làm thế nào để có được một học phần ctđt
Học phần tương đương là học phần bắt buộc CTĐT của một khóa , ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận CTĐT với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong CTĐT của ngành / chuyên ngành đào tạo .
###Câu hỏi: làm thế nào để có được một học phần ctđt ### Trả lời: Học phần tương đương là học phần bắt buộc CTĐT của một khóa , ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận CTĐT với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong CTĐT của ngành / chuyên ngành đào tạo .
học phần ct đối với một khóa là gì?
Học phần tương đương là học phần bắt buộc CTĐT của một khóa , ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận CTĐT với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong CTĐT của ngành / chuyên ngành đào tạo .
###Câu hỏi: học phần ct đối với một khóa là gì? ### Trả lời: Học phần tương đương là học phần bắt buộc CTĐT của một khóa , ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận CTĐT với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong CTĐT của ngành / chuyên ngành đào tạo .
làm thế nào để có được một học phần ctđt
Học phần tương đương là học phần bắt buộc CTĐT của một khóa , ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận CTĐT với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong CTĐT của ngành / chuyên ngành đào tạo .
###Câu hỏi: làm thế nào để có được một học phần ctđt ### Trả lời: Học phần tương đương là học phần bắt buộc CTĐT của một khóa , ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận CTĐT với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong CTĐT của ngành / chuyên ngành đào tạo .
bạn có thể thay đổi một học phần ctđt không
Học phần tương đương là học phần bắt buộc CTĐT của một khóa , ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận CTĐT với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong CTĐT của ngành / chuyên ngành đào tạo .
###Câu hỏi: bạn có thể thay đổi một học phần ctđt không ### Trả lời: Học phần tương đương là học phần bắt buộc CTĐT của một khóa , ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận CTĐT với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong CTĐT của ngành / chuyên ngành đào tạo .
khối lượng kiến thức của học phần là bao nhiêu
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau .
###Câu hỏi: khối lượng kiến thức của học phần là bao nhiêu ### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau .
khối lượng kiến thức của học phần là bao nhiêu?
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau .
###Câu hỏi: khối lượng kiến thức của học phần là bao nhiêu? ### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau .
số kiến thức của một học phần là bao nhiêu
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau .
###Câu hỏi: số kiến thức của một học phần là bao nhiêu ### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau .
khối lượng kiến thức trên một học phần là bao nhiêu
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau .
###Câu hỏi: khối lượng kiến thức trên một học phần là bao nhiêu ### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau .
khối lượng kiến thức cho một học phần là bao nhiêu
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau .
###Câu hỏi: khối lượng kiến thức cho một học phần là bao nhiêu ### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau .
mục đích của học phần là gì?
Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
###Câu hỏi: mục đích của học phần là gì? ### Trả lời: Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
mục đích của chuyên ngành là gì?
Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
###Câu hỏi: mục đích của chuyên ngành là gì? ### Trả lời: Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
học phần của một ngành là gì
Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
###Câu hỏi: học phần của một ngành là gì ### Trả lời: Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
mục đích của học phần là gì
Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
###Câu hỏi: mục đích của học phần là gì ### Trả lời: Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
mục đích của chuyên ngành là gì
Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
###Câu hỏi: mục đích của chuyên ngành là gì ### Trả lời: Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với CTĐT.
bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một sinh viên
Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn .
###Câu hỏi: bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một sinh viên ### Trả lời: Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn .
làm thế nào để có được một bằng cấp cao hơn
Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn .
###Câu hỏi: làm thế nào để có được một bằng cấp cao hơn ### Trả lời: Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn .
phải có bằng cấp gì để trở thành một sinh viên
Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn .
###Câu hỏi: phải có bằng cấp gì để trở thành một sinh viên ### Trả lời: Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn .
bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một chuyên gia
Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn .
###Câu hỏi: bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một chuyên gia ### Trả lời: Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn .
làm thế nào để có được bằng cấp cao hơn
Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn .
###Câu hỏi: làm thế nào để có được bằng cấp cao hơn ### Trả lời: Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn .