question
stringlengths
1
1.32k
answer
stringlengths
1
1.76k
full_answer
stringlengths
20
63.8k
FaQ
stringlengths
29
2.49k
Đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên như_thế_nào ?
của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đang làm thủ_tục giải_thể và gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế. - Doanh_nghiệp thực_hiện thủ_tục hoàn_thành nghĩa_vụ thuế với Cơ_quan thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế. Bước 3 : Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày thanh_toán hết các khoản nợ của doanh_nghiệp, doanh_nghiệp gửi hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính. - Hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp bao_gồm các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh_nghiệp 2020. Bước 4 : Trước khi nộp hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp, doanh_nghiệp phải thực_hiện thủ_tục chấm_dứt hoạt_động chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp tại Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi đặt chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh. Bước 5 : Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp, Phòng Đăng_ký kinh_doanh gửi thông_tin về việc doanh_nghiệp đăng_ký giải_thể cho Cơ_quan thuế. - Trong thời_hạn 02 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_tin của Phòng Đăng_ký kinh_doanh, Cơ_quan thuế gửi ý_kiến về việc hoàn_thành nghĩa_vụ nộp thuế của doanh_nghiệp đến Phòng đăng_ký kinh_doanh. - Trong thời_hạn 05 ngày
Căn_cứ vào Điều 70 Nghị_định 01/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Việc đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên được thực_hiện theo trình_tự , thủ_tục sau đây : Bước 1 : Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc kể từ ngày thông_qua nghị_quyết , quyết_định giải_thể quy_định tại khoản 1 Điều 208 Luật Doanh_nghiệp 2020 , doanh_nghiệp gửi thông_báo về việc giải_thể doanh_nghiệp đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . Kèm theo thông_báo phải có các giấy_tờ sau đây : - Nghị_quyết , quyết_định và biên_bản họp của Hội_đồng thành_viên công_ty hợp danh về việc giải_thể doanh_nghiệp ; - Phương_án giải_quyết nợ ( nếu có ) . Bước 2 : Trong thời_hạn 01 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo về việc giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh phải đăng_tải các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều này và thông_báo tình_trạng doanh_nghiệp đang làm thủ_tục giải_thể trên Cổng thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp . - Chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đang làm thủ_tục giải_thể và gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế . - Doanh_nghiệp thực_hiện thủ_tục hoàn_thành nghĩa_vụ thuế với Cơ_quan thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế . Bước 3 : Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày thanh_toán hết các khoản nợ của doanh_nghiệp , doanh_nghiệp gửi hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . - Hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp bao_gồm các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh_nghiệp 2020 . Bước 4 : Trước khi nộp hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , doanh_nghiệp phải thực_hiện thủ_tục chấm_dứt hoạt_động chi_nhánh , văn_phòng đại_diện , địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp tại Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi đặt chi_nhánh , văn_phòng đại_diện , địa_điểm kinh_doanh . Bước 5 : Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh gửi thông_tin về việc doanh_nghiệp đăng_ký giải_thể cho Cơ_quan thuế . - Trong thời_hạn 02 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_tin của Phòng Đăng_ký kinh_doanh , Cơ_quan thuế gửi ý_kiến về việc hoàn_thành nghĩa_vụ nộp thuế của doanh_nghiệp đến Phòng đăng_ký kinh_doanh . - Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể nếu không nhận được ý_kiến từ_chối của Cơ_quan thuế , đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp . Bước 6 : Sau thời_hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng_ký kinh_doanh nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết , quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp mà Phòng Đăng_ký kinh_doanh không nhận được hồ_sơ đăng_ký giải_thể của doanh_nghiệp và ý_kiến phản_đối bằng văn_bản của bên có liên_quan , Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể , gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế , đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày kết_thúc thời_hạn nêu trên . Bước 7 : Trong thời_hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết , quyết_định giải_thể quy_định tại Điều 208 Luật Doanh_nghiệp 2020 và Phòng Đăng_ký kinh_doanh chưa chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp . - Nếu doanh_nghiệp không tiếp_tục thực_hiện giải_thể , doanh_nghiệp gửi thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . - Kèm theo thông_báo phải có nghị_quyết , quyết_định của Hội_đồng thành_viên đối_với công_ty hợp danh về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể . - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh phải đăng_tải thông_báo và nghị_quyết , quyết_định về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể doanh_nghiệp trên Cổng thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp , khôi_phục tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trên Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp và gửi thông_tin huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế . Bước 8 : Đối_với doanh_nghiệp sử_dụng con_dấu do cơ_quan công_an cấp , doanh_nghiệp có trách_nhiệm trả con_dấu , Giấy chứng_nhận đã đăng_ký mẫu con_dấu cho cơ_quan công_an theo quy_định khi làm thủ_tục giải_thể .
Đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên như_thế_nào ? của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đang làm thủ_tục giải_thể và gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế. - Doanh_nghiệp thực_hiện thủ_tục hoàn_thành nghĩa_vụ thuế với Cơ_quan thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế. Bước 3 : Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày thanh_toán hết các khoản nợ của doanh_nghiệp, doanh_nghiệp gửi hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính. - Hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp bao_gồm các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh_nghiệp 2020. Bước 4 : Trước khi nộp hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp, doanh_nghiệp phải thực_hiện thủ_tục chấm_dứt hoạt_động chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp tại Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi đặt chi_nhánh, văn_phòng đại_diện, địa_điểm kinh_doanh. Bước 5 : Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp, Phòng Đăng_ký kinh_doanh gửi thông_tin về việc doanh_nghiệp đăng_ký giải_thể cho Cơ_quan thuế. - Trong thời_hạn 02 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_tin của Phòng Đăng_ký kinh_doanh, Cơ_quan thuế gửi ý_kiến về việc hoàn_thành nghĩa_vụ nộp thuế của doanh_nghiệp đến Phòng đăng_ký kinh_doanh. - Trong thời_hạn 05 ngày
Đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên như_thế_nào ?
từ ngày nhận được thông_tin của Phòng Đăng_ký kinh_doanh, Cơ_quan thuế gửi ý_kiến về việc hoàn_thành nghĩa_vụ nộp thuế của doanh_nghiệp đến Phòng đăng_ký kinh_doanh. - Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp, Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể nếu không nhận được ý_kiến từ_chối của Cơ_quan thuế, đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp. Bước 6 : Sau thời_hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng_ký kinh_doanh nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết, quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp mà Phòng Đăng_ký kinh_doanh không nhận được hồ_sơ đăng_ký giải_thể của doanh_nghiệp và ý_kiến phản_đối bằng văn_bản của bên có liên_quan, Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể, gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế, đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày kết_thúc thời_hạn nêu trên. Bước 7 : Trong thời_hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết, quyết_định giải_thể quy_định tại Điều 208 Luật
Căn_cứ vào Điều 70 Nghị_định 01/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Việc đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên được thực_hiện theo trình_tự , thủ_tục sau đây : Bước 1 : Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc kể từ ngày thông_qua nghị_quyết , quyết_định giải_thể quy_định tại khoản 1 Điều 208 Luật Doanh_nghiệp 2020 , doanh_nghiệp gửi thông_báo về việc giải_thể doanh_nghiệp đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . Kèm theo thông_báo phải có các giấy_tờ sau đây : - Nghị_quyết , quyết_định và biên_bản họp của Hội_đồng thành_viên công_ty hợp danh về việc giải_thể doanh_nghiệp ; - Phương_án giải_quyết nợ ( nếu có ) . Bước 2 : Trong thời_hạn 01 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo về việc giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh phải đăng_tải các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều này và thông_báo tình_trạng doanh_nghiệp đang làm thủ_tục giải_thể trên Cổng thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp . - Chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đang làm thủ_tục giải_thể và gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế . - Doanh_nghiệp thực_hiện thủ_tục hoàn_thành nghĩa_vụ thuế với Cơ_quan thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế . Bước 3 : Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày thanh_toán hết các khoản nợ của doanh_nghiệp , doanh_nghiệp gửi hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . - Hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp bao_gồm các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh_nghiệp 2020 . Bước 4 : Trước khi nộp hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , doanh_nghiệp phải thực_hiện thủ_tục chấm_dứt hoạt_động chi_nhánh , văn_phòng đại_diện , địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp tại Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi đặt chi_nhánh , văn_phòng đại_diện , địa_điểm kinh_doanh . Bước 5 : Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh gửi thông_tin về việc doanh_nghiệp đăng_ký giải_thể cho Cơ_quan thuế . - Trong thời_hạn 02 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_tin của Phòng Đăng_ký kinh_doanh , Cơ_quan thuế gửi ý_kiến về việc hoàn_thành nghĩa_vụ nộp thuế của doanh_nghiệp đến Phòng đăng_ký kinh_doanh . - Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể nếu không nhận được ý_kiến từ_chối của Cơ_quan thuế , đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp . Bước 6 : Sau thời_hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng_ký kinh_doanh nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết , quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp mà Phòng Đăng_ký kinh_doanh không nhận được hồ_sơ đăng_ký giải_thể của doanh_nghiệp và ý_kiến phản_đối bằng văn_bản của bên có liên_quan , Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể , gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế , đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày kết_thúc thời_hạn nêu trên . Bước 7 : Trong thời_hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết , quyết_định giải_thể quy_định tại Điều 208 Luật Doanh_nghiệp 2020 và Phòng Đăng_ký kinh_doanh chưa chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp . - Nếu doanh_nghiệp không tiếp_tục thực_hiện giải_thể , doanh_nghiệp gửi thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . - Kèm theo thông_báo phải có nghị_quyết , quyết_định của Hội_đồng thành_viên đối_với công_ty hợp danh về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể . - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh phải đăng_tải thông_báo và nghị_quyết , quyết_định về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể doanh_nghiệp trên Cổng thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp , khôi_phục tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trên Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp và gửi thông_tin huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế . Bước 8 : Đối_với doanh_nghiệp sử_dụng con_dấu do cơ_quan công_an cấp , doanh_nghiệp có trách_nhiệm trả con_dấu , Giấy chứng_nhận đã đăng_ký mẫu con_dấu cho cơ_quan công_an theo quy_định khi làm thủ_tục giải_thể .
Đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên như_thế_nào ? từ ngày nhận được thông_tin của Phòng Đăng_ký kinh_doanh, Cơ_quan thuế gửi ý_kiến về việc hoàn_thành nghĩa_vụ nộp thuế của doanh_nghiệp đến Phòng đăng_ký kinh_doanh. - Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp, Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể nếu không nhận được ý_kiến từ_chối của Cơ_quan thuế, đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp. Bước 6 : Sau thời_hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng_ký kinh_doanh nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết, quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp mà Phòng Đăng_ký kinh_doanh không nhận được hồ_sơ đăng_ký giải_thể của doanh_nghiệp và ý_kiến phản_đối bằng văn_bản của bên có liên_quan, Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể, gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế, đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày kết_thúc thời_hạn nêu trên. Bước 7 : Trong thời_hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết, quyết_định giải_thể quy_định tại Điều 208 Luật
Đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên như_thế_nào ?
kể từ ngày kết_thúc thời_hạn nêu trên. Bước 7 : Trong thời_hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết, quyết_định giải_thể quy_định tại Điều 208 Luật Doanh_nghiệp 2020 và Phòng Đăng_ký kinh_doanh chưa chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp. - Nếu doanh_nghiệp không tiếp_tục thực_hiện giải_thể, doanh_nghiệp gửi thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính. - Kèm theo thông_báo phải có nghị_quyết, quyết_định của Hội_đồng thành_viên đối_với công_ty hợp danh về việc huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể. - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể doanh_nghiệp, Phòng Đăng_ký kinh_doanh phải đăng_tải thông_báo và nghị_quyết, quyết_định về việc huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể doanh_nghiệp trên Cổng thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp, khôi_phục tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trên Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp và gửi thông_tin huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế. Bước 8 : Đối_với doanh_nghiệp sử_dụng con_dấu do cơ_quan công_an cấp, doanh_nghiệp có trách_nhiệm trả con_dấu, Giấy chứng_nhận
Căn_cứ vào Điều 70 Nghị_định 01/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Việc đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên được thực_hiện theo trình_tự , thủ_tục sau đây : Bước 1 : Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc kể từ ngày thông_qua nghị_quyết , quyết_định giải_thể quy_định tại khoản 1 Điều 208 Luật Doanh_nghiệp 2020 , doanh_nghiệp gửi thông_báo về việc giải_thể doanh_nghiệp đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . Kèm theo thông_báo phải có các giấy_tờ sau đây : - Nghị_quyết , quyết_định và biên_bản họp của Hội_đồng thành_viên công_ty hợp danh về việc giải_thể doanh_nghiệp ; - Phương_án giải_quyết nợ ( nếu có ) . Bước 2 : Trong thời_hạn 01 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo về việc giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh phải đăng_tải các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều này và thông_báo tình_trạng doanh_nghiệp đang làm thủ_tục giải_thể trên Cổng thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp . - Chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đang làm thủ_tục giải_thể và gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế . - Doanh_nghiệp thực_hiện thủ_tục hoàn_thành nghĩa_vụ thuế với Cơ_quan thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế . Bước 3 : Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày thanh_toán hết các khoản nợ của doanh_nghiệp , doanh_nghiệp gửi hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . - Hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp bao_gồm các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh_nghiệp 2020 . Bước 4 : Trước khi nộp hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , doanh_nghiệp phải thực_hiện thủ_tục chấm_dứt hoạt_động chi_nhánh , văn_phòng đại_diện , địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp tại Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi đặt chi_nhánh , văn_phòng đại_diện , địa_điểm kinh_doanh . Bước 5 : Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh gửi thông_tin về việc doanh_nghiệp đăng_ký giải_thể cho Cơ_quan thuế . - Trong thời_hạn 02 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_tin của Phòng Đăng_ký kinh_doanh , Cơ_quan thuế gửi ý_kiến về việc hoàn_thành nghĩa_vụ nộp thuế của doanh_nghiệp đến Phòng đăng_ký kinh_doanh . - Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể nếu không nhận được ý_kiến từ_chối của Cơ_quan thuế , đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp . Bước 6 : Sau thời_hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng_ký kinh_doanh nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết , quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp mà Phòng Đăng_ký kinh_doanh không nhận được hồ_sơ đăng_ký giải_thể của doanh_nghiệp và ý_kiến phản_đối bằng văn_bản của bên có liên_quan , Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể , gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế , đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày kết_thúc thời_hạn nêu trên . Bước 7 : Trong thời_hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết , quyết_định giải_thể quy_định tại Điều 208 Luật Doanh_nghiệp 2020 và Phòng Đăng_ký kinh_doanh chưa chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp . - Nếu doanh_nghiệp không tiếp_tục thực_hiện giải_thể , doanh_nghiệp gửi thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . - Kèm theo thông_báo phải có nghị_quyết , quyết_định của Hội_đồng thành_viên đối_với công_ty hợp danh về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể . - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh phải đăng_tải thông_báo và nghị_quyết , quyết_định về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể doanh_nghiệp trên Cổng thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp , khôi_phục tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trên Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp và gửi thông_tin huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế . Bước 8 : Đối_với doanh_nghiệp sử_dụng con_dấu do cơ_quan công_an cấp , doanh_nghiệp có trách_nhiệm trả con_dấu , Giấy chứng_nhận đã đăng_ký mẫu con_dấu cho cơ_quan công_an theo quy_định khi làm thủ_tục giải_thể .
Đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên như_thế_nào ? kể từ ngày kết_thúc thời_hạn nêu trên. Bước 7 : Trong thời_hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết, quyết_định giải_thể quy_định tại Điều 208 Luật Doanh_nghiệp 2020 và Phòng Đăng_ký kinh_doanh chưa chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp. - Nếu doanh_nghiệp không tiếp_tục thực_hiện giải_thể, doanh_nghiệp gửi thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính. - Kèm theo thông_báo phải có nghị_quyết, quyết_định của Hội_đồng thành_viên đối_với công_ty hợp danh về việc huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể. - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể doanh_nghiệp, Phòng Đăng_ký kinh_doanh phải đăng_tải thông_báo và nghị_quyết, quyết_định về việc huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể doanh_nghiệp trên Cổng thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp, khôi_phục tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trên Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp và gửi thông_tin huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế. Bước 8 : Đối_với doanh_nghiệp sử_dụng con_dấu do cơ_quan công_an cấp, doanh_nghiệp có trách_nhiệm trả con_dấu, Giấy chứng_nhận
Đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên như_thế_nào ?
thông_tin huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế. Bước 8 : Đối_với doanh_nghiệp sử_dụng con_dấu do cơ_quan công_an cấp, doanh_nghiệp có trách_nhiệm trả con_dấu, Giấy chứng_nhận đã đăng_ký mẫu con_dấu cho cơ_quan công_an theo quy_định khi làm thủ_tục giải_thể.
Căn_cứ vào Điều 70 Nghị_định 01/2021/NĐ-CP quy_định như sau : Việc đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên được thực_hiện theo trình_tự , thủ_tục sau đây : Bước 1 : Trong thời_hạn 07 ngày làm_việc kể từ ngày thông_qua nghị_quyết , quyết_định giải_thể quy_định tại khoản 1 Điều 208 Luật Doanh_nghiệp 2020 , doanh_nghiệp gửi thông_báo về việc giải_thể doanh_nghiệp đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . Kèm theo thông_báo phải có các giấy_tờ sau đây : - Nghị_quyết , quyết_định và biên_bản họp của Hội_đồng thành_viên công_ty hợp danh về việc giải_thể doanh_nghiệp ; - Phương_án giải_quyết nợ ( nếu có ) . Bước 2 : Trong thời_hạn 01 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo về việc giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh phải đăng_tải các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều này và thông_báo tình_trạng doanh_nghiệp đang làm thủ_tục giải_thể trên Cổng thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp . - Chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đang làm thủ_tục giải_thể và gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế . - Doanh_nghiệp thực_hiện thủ_tục hoàn_thành nghĩa_vụ thuế với Cơ_quan thuế theo quy_định của Luật Quản_lý thuế . Bước 3 : Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày thanh_toán hết các khoản nợ của doanh_nghiệp , doanh_nghiệp gửi hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . - Hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp bao_gồm các giấy_tờ quy_định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh_nghiệp 2020 . Bước 4 : Trước khi nộp hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , doanh_nghiệp phải thực_hiện thủ_tục chấm_dứt hoạt_động chi_nhánh , văn_phòng đại_diện , địa_điểm kinh_doanh của doanh_nghiệp tại Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi đặt chi_nhánh , văn_phòng đại_diện , địa_điểm kinh_doanh . Bước 5 : Sau khi tiếp_nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh gửi thông_tin về việc doanh_nghiệp đăng_ký giải_thể cho Cơ_quan thuế . - Trong thời_hạn 02 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_tin của Phòng Đăng_ký kinh_doanh , Cơ_quan thuế gửi ý_kiến về việc hoàn_thành nghĩa_vụ nộp thuế của doanh_nghiệp đến Phòng đăng_ký kinh_doanh . - Trong thời_hạn 05 ngày làm_việc kể từ ngày nhận hồ_sơ đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể nếu không nhận được ý_kiến từ_chối của Cơ_quan thuế , đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp . Bước 6 : Sau thời_hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng_ký kinh_doanh nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết , quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp mà Phòng Đăng_ký kinh_doanh không nhận được hồ_sơ đăng_ký giải_thể của doanh_nghiệp và ý_kiến phản_đối bằng văn_bản của bên có liên_quan , Phòng Đăng_ký kinh_doanh chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể , gửi thông_tin về việc giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế , đồng_thời ra thông_báo về việc giải_thể của doanh_nghiệp trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày kết_thúc thời_hạn nêu trên . Bước 7 : Trong thời_hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông_báo kèm theo nghị_quyết , quyết_định giải_thể quy_định tại Điều 208 Luật Doanh_nghiệp 2020 và Phòng Đăng_ký kinh_doanh chưa chuyển tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp sang tình_trạng đã giải_thể trong Cơ_sở_dữ_liệu quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp . - Nếu doanh_nghiệp không tiếp_tục thực_hiện giải_thể , doanh_nghiệp gửi thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể đến Phòng Đăng_ký kinh_doanh nơi doanh_nghiệp đặt trụ_sở chính . - Kèm theo thông_báo phải có nghị_quyết , quyết_định của Hội_đồng thành_viên đối_với công_ty hợp danh về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể . - Trong thời_hạn 03 ngày làm_việc kể từ ngày nhận được thông_báo về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể doanh_nghiệp , Phòng Đăng_ký kinh_doanh phải đăng_tải thông_báo và nghị_quyết , quyết_định về việc huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể doanh_nghiệp trên Cổng thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp , khôi_phục tình_trạng pháp_lý của doanh_nghiệp trên Hệ_thống thông_tin quốc_gia về đăng_ký doanh_nghiệp và gửi thông_tin huỷ_bỏ nghị_quyết , quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế . Bước 8 : Đối_với doanh_nghiệp sử_dụng con_dấu do cơ_quan công_an cấp , doanh_nghiệp có trách_nhiệm trả con_dấu , Giấy chứng_nhận đã đăng_ký mẫu con_dấu cho cơ_quan công_an theo quy_định khi làm thủ_tục giải_thể .
Đăng_ký giải_thể doanh_nghiệp đối_với công_ty hợp danh giải_thể theo nghị_quyết của hội_đồng thành_viên như_thế_nào ? thông_tin huỷ_bỏ nghị_quyết, quyết_định giải_thể của doanh_nghiệp cho Cơ_quan thuế. Bước 8 : Đối_với doanh_nghiệp sử_dụng con_dấu do cơ_quan công_an cấp, doanh_nghiệp có trách_nhiệm trả con_dấu, Giấy chứng_nhận đã đăng_ký mẫu con_dấu cho cơ_quan công_an theo quy_định khi làm thủ_tục giải_thể.
Khi nào thì Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh ?
Căn_cứ khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 có quy_định như sau : Cấp đổi, điều_chỉnh, cấp lại, tước quyền sử_dụng, thu_hồi giấy_phép môi_trường... 2. Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh trong thời_hạn của giấy_phép khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật, trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều này ; b ) Dự_án đầu_tư, cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế. Theo đó, Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh khi : - Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật, trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Dự_án đầu_tư, cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành
Căn_cứ khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 có quy_định như sau : Cấp đổi , điều_chỉnh , cấp lại , tước quyền sử_dụng , thu_hồi giấy_phép môi_trường ... 2 . Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh trong thời_hạn của giấy_phép khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật , trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều này ; b ) Dự_án đầu_tư , cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế . Theo đó , Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh khi : - Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật , trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Dự_án đầu_tư , cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế . ( Hình từ Internet )
Khi nào thì Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh ? Căn_cứ khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 có quy_định như sau : Cấp đổi, điều_chỉnh, cấp lại, tước quyền sử_dụng, thu_hồi giấy_phép môi_trường... 2. Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh trong thời_hạn của giấy_phép khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật, trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều này ; b ) Dự_án đầu_tư, cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế. Theo đó, Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh khi : - Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật, trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Dự_án đầu_tư, cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành
Khi nào thì Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh ?
khoản 3 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Dự_án đầu_tư, cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế. ( Hình từ Internet )Căn_cứ khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 có quy_định như sau : Cấp đổi, điều_chỉnh, cấp lại, tước quyền sử_dụng, thu_hồi giấy_phép môi_trường... 2. Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh trong thời_hạn của giấy_phép khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật, trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều này ; b ) Dự_án đầu_tư, cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế. Theo đó, Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh khi : - Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư,
Căn_cứ khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 có quy_định như sau : Cấp đổi , điều_chỉnh , cấp lại , tước quyền sử_dụng , thu_hồi giấy_phép môi_trường ... 2 . Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh trong thời_hạn của giấy_phép khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật , trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều này ; b ) Dự_án đầu_tư , cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế . Theo đó , Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh khi : - Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật , trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Dự_án đầu_tư , cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế . ( Hình từ Internet )
Khi nào thì Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh ? khoản 3 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Dự_án đầu_tư, cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế. ( Hình từ Internet )Căn_cứ khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 có quy_định như sau : Cấp đổi, điều_chỉnh, cấp lại, tước quyền sử_dụng, thu_hồi giấy_phép môi_trường... 2. Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh trong thời_hạn của giấy_phép khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật, trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều này ; b ) Dự_án đầu_tư, cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế. Theo đó, Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh khi : - Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư,
Khi nào thì Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh ?
Theo đó, Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh khi : - Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật, trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Dự_án đầu_tư, cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế. ( Hình từ Internet )
Căn_cứ khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 có quy_định như sau : Cấp đổi , điều_chỉnh , cấp lại , tước quyền sử_dụng , thu_hồi giấy_phép môi_trường ... 2 . Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh trong thời_hạn của giấy_phép khi thuộc một trong các trường_hợp sau đây : a ) Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật , trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều này ; b ) Dự_án đầu_tư , cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế . Theo đó , Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh khi : - Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật , trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Dự_án đầu_tư , cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế . ( Hình từ Internet )
Khi nào thì Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh ? Theo đó, Giấy_phép môi_trường được xem_xét điều_chỉnh khi : - Thay_đổi nội_dung cấp phép quy_định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 theo đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở hoặc theo quy_định của pháp_luật, trừ trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Dự_án đầu_tư, cơ_sở có thực_hiện dịch_vụ xử_lý chất_thải nguy_hại hoặc nhập_khẩu phế_liệu từ nước_ngoài làm nguyên_liệu sản_xuất sau khi kết_thúc quá_trình vận_hành thử_nghiệm để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế. ( Hình từ Internet )
Mẫu văn_bản đề_nghị cấp điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được quy_định như_thế_nào ?
Hiện_nay Mẫu văn_bản đề_nghị cấp điều_chỉnh giấy_phép môi trườngđược quy_định tại Phụ_lục XIII ban_hành kèm theo Nghị_định 08/2022/NĐ-CP , cụ_thể như sau : Tải_Mẫu văn_bản đề_nghị cấp điều_chỉnh giấy_phép môi_trường : tại đây .
Hiện_nay Mẫu văn_bản đề_nghị cấp điều_chỉnh giấy_phép môi trườngđược quy_định tại Phụ_lục XIII ban_hành kèm theo Nghị_định 08/2022/NĐ-CP , cụ_thể như sau : Tải_Mẫu văn_bản đề_nghị cấp điều_chỉnh giấy_phép môi_trường : tại đây .
Mẫu văn_bản đề_nghị cấp điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được quy_định như_thế_nào ? Hiện_nay Mẫu văn_bản đề_nghị cấp điều_chỉnh giấy_phép môi trườngđược quy_định tại Phụ_lục XIII ban_hành kèm theo Nghị_định 08/2022/NĐ-CP , cụ_thể như sau : Tải_Mẫu văn_bản đề_nghị cấp điều_chỉnh giấy_phép môi_trường : tại đây .
Trình_tự thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ khoản 2 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP và khoản 3 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP có quy_định trình_tự thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường như sau : ( 1 ) Đối_với những thay_đổi quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 và các thay_đổi khác không thuộc trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP, trừ trường_hợp thay_đổi giảm nội_dung cấp phép môi_trường hoặc thay_đổi khối_lượng, loại chất_thải nguy_hại phát_sinh : - Chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở phải thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường trong thời_hạn còn lại. - Trường_hợp thay_đổi giảm nội_dung cấp phép môi_trường, việc thay_đổi giấy_phép môi_trường được thực_hiện khi có đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở. Trường_hợp thay_đổi khối_lượng, loại chất_thải nguy_hại phát_sinh, chủ dự_án, cơ_sở có trách_nhiệm báo_cáo việc thay_đổi trong báo_cáo công_tác bảo_vệ môi_trường định_kỳ của dự_án, cơ_sở. - Việc điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được thực_hiện trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_nghị điều_chỉnh giấy_phép môi_trường của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở và được thực_hiện trên môi_trường điện_tử thông_qua hệ_thống dịch_vụ công trực_tuyến mức_độ 4
Căn_cứ khoản 2 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP và khoản 3 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP có quy_định trình_tự thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường như sau : ( 1 ) Đối_với những thay_đổi quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 và các thay_đổi khác không thuộc trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP , trừ trường_hợp thay_đổi giảm nội_dung cấp phép môi_trường hoặc thay_đổi khối_lượng , loại chất_thải nguy_hại phát_sinh : - Chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở phải thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường trong thời_hạn còn lại . - Trường_hợp thay_đổi giảm nội_dung cấp phép môi_trường , việc thay_đổi giấy_phép môi_trường được thực_hiện khi có đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở . Trường_hợp thay_đổi khối_lượng , loại chất_thải nguy_hại phát_sinh , chủ dự_án , cơ_sở có trách_nhiệm báo_cáo việc thay_đổi trong báo_cáo công_tác bảo_vệ môi_trường định_kỳ của dự_án , cơ_sở . - Việc điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được thực_hiện trong thời_hạn 15 ngày , kể từ ngày nhận được văn_bản đề_nghị điều_chỉnh giấy_phép môi_trường của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở và được thực_hiện trên môi_trường điện_tử thông_qua hệ_thống dịch_vụ công trực_tuyến mức_độ 4 của cơ_quan cấp phép hoặc cơ_quan được uỷ_quyền cấp giấy_phép môi_trường theo quy_định . ( 2 ) Đối_với trường_hợp điều_chỉnh theo điểm b khoản 2 Điều 44 và khoản 4 Điều 46 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Trong thời_hạn 25 ngày , kể từ ngày nhận được báo_cáo kết_quả vận_hành thử_nghiệm của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở . Cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường , căn_cứ báo_cáo kết_quả kiểm_tra của đoàn kiểm_tra việc vận_hành thử_nghiệm công_trình xử_lý chất_thải của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ ; Kết_quả đo_đạc , phân_tích mẫu chất_thải đối_chứng , mẫu quan_trắc chất_thải bổ_sung ( nếu có ) và báo_cáo kết_quả vận_hành thử_nghiệm của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở để thực_hiện việc điều_chỉnh giấy_phép môi_trường như sau : + Lấy ý_kiến cơ_quan_chuyên_môn về bảo_vệ môi_trường cấp tỉnh , Ban quản_lý các khu công_nghiệp của tỉnh ( nếu dự_án đầu_tư nằm trong khu sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ tập_trung ) ; ý_kiến một_số chuyên_gia môi_trường , trong đó có chuyên_gia đã tham_gia hội_đồng thẩm_định , đoàn kiểm_tra cấp giấy_phép môi_trường về các nội_dung điều_chỉnh của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ ; + Thông_báo với chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở về các nội_dung điều_chỉnh loại , khối_lượng chất_thải nguy_hại được phép xử_lý chất_thải hoặc khối_lượng phế_liệu được phép nhập_khẩu làm nguyên_liệu sản_xuất để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ ; Chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở có văn_bản giải_trình , bổ_sung về các nội_dung điều_chỉnh quy_định tại điểm này gửi cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường ( nếu có ) ; + Cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường cấp giấy_phép môi_trường ( điều_chỉnh ) cho chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở với thời_hạn còn lại của giấy_phép để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ .
Trình_tự thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được quy_định như_thế_nào ? Căn_cứ khoản 2 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP và khoản 3 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP có quy_định trình_tự thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường như sau : ( 1 ) Đối_với những thay_đổi quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 và các thay_đổi khác không thuộc trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP, trừ trường_hợp thay_đổi giảm nội_dung cấp phép môi_trường hoặc thay_đổi khối_lượng, loại chất_thải nguy_hại phát_sinh : - Chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở phải thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường trong thời_hạn còn lại. - Trường_hợp thay_đổi giảm nội_dung cấp phép môi_trường, việc thay_đổi giấy_phép môi_trường được thực_hiện khi có đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở. Trường_hợp thay_đổi khối_lượng, loại chất_thải nguy_hại phát_sinh, chủ dự_án, cơ_sở có trách_nhiệm báo_cáo việc thay_đổi trong báo_cáo công_tác bảo_vệ môi_trường định_kỳ của dự_án, cơ_sở. - Việc điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được thực_hiện trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_nghị điều_chỉnh giấy_phép môi_trường của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở và được thực_hiện trên môi_trường điện_tử thông_qua hệ_thống dịch_vụ công trực_tuyến mức_độ 4
Trình_tự thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được quy_định như_thế_nào ?
15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_nghị điều_chỉnh giấy_phép môi_trường của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở và được thực_hiện trên môi_trường điện_tử thông_qua hệ_thống dịch_vụ công trực_tuyến mức_độ 4 của cơ_quan cấp phép hoặc cơ_quan được uỷ_quyền cấp giấy_phép môi_trường theo quy_định. ( 2 ) Đối_với trường_hợp điều_chỉnh theo điểm b khoản 2 Điều 44 và khoản 4 Điều 46 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Trong thời_hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận được báo_cáo kết_quả vận_hành thử_nghiệm của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở. Cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường, căn_cứ báo_cáo kết_quả kiểm_tra của đoàn kiểm_tra việc vận_hành thử_nghiệm công_trình xử_lý chất_thải của dự_án đầu_tư, cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ ; Kết_quả đo_đạc, phân_tích mẫu chất_thải đối_chứng, mẫu quan_trắc chất_thải bổ_sung ( nếu có ) và báo_cáo kết_quả vận_hành thử_nghiệm của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở để thực_hiện việc điều_chỉnh giấy_phép môi_trường như sau : + Lấy ý_kiến cơ_quan_chuyên_môn về bảo_vệ môi_trường cấp tỉnh, Ban quản_lý các khu công_nghiệp của tỉnh ( nếu dự_án đầu_tư nằm trong khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung ) ; ý_kiến một_số chuyên_gia môi_trường, trong đó có chuyên_gia đã tham_gia hội_đồng thẩm_định
Căn_cứ khoản 2 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP và khoản 3 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP có quy_định trình_tự thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường như sau : ( 1 ) Đối_với những thay_đổi quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 và các thay_đổi khác không thuộc trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP , trừ trường_hợp thay_đổi giảm nội_dung cấp phép môi_trường hoặc thay_đổi khối_lượng , loại chất_thải nguy_hại phát_sinh : - Chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở phải thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường trong thời_hạn còn lại . - Trường_hợp thay_đổi giảm nội_dung cấp phép môi_trường , việc thay_đổi giấy_phép môi_trường được thực_hiện khi có đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở . Trường_hợp thay_đổi khối_lượng , loại chất_thải nguy_hại phát_sinh , chủ dự_án , cơ_sở có trách_nhiệm báo_cáo việc thay_đổi trong báo_cáo công_tác bảo_vệ môi_trường định_kỳ của dự_án , cơ_sở . - Việc điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được thực_hiện trong thời_hạn 15 ngày , kể từ ngày nhận được văn_bản đề_nghị điều_chỉnh giấy_phép môi_trường của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở và được thực_hiện trên môi_trường điện_tử thông_qua hệ_thống dịch_vụ công trực_tuyến mức_độ 4 của cơ_quan cấp phép hoặc cơ_quan được uỷ_quyền cấp giấy_phép môi_trường theo quy_định . ( 2 ) Đối_với trường_hợp điều_chỉnh theo điểm b khoản 2 Điều 44 và khoản 4 Điều 46 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Trong thời_hạn 25 ngày , kể từ ngày nhận được báo_cáo kết_quả vận_hành thử_nghiệm của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở . Cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường , căn_cứ báo_cáo kết_quả kiểm_tra của đoàn kiểm_tra việc vận_hành thử_nghiệm công_trình xử_lý chất_thải của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ ; Kết_quả đo_đạc , phân_tích mẫu chất_thải đối_chứng , mẫu quan_trắc chất_thải bổ_sung ( nếu có ) và báo_cáo kết_quả vận_hành thử_nghiệm của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở để thực_hiện việc điều_chỉnh giấy_phép môi_trường như sau : + Lấy ý_kiến cơ_quan_chuyên_môn về bảo_vệ môi_trường cấp tỉnh , Ban quản_lý các khu công_nghiệp của tỉnh ( nếu dự_án đầu_tư nằm trong khu sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ tập_trung ) ; ý_kiến một_số chuyên_gia môi_trường , trong đó có chuyên_gia đã tham_gia hội_đồng thẩm_định , đoàn kiểm_tra cấp giấy_phép môi_trường về các nội_dung điều_chỉnh của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ ; + Thông_báo với chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở về các nội_dung điều_chỉnh loại , khối_lượng chất_thải nguy_hại được phép xử_lý chất_thải hoặc khối_lượng phế_liệu được phép nhập_khẩu làm nguyên_liệu sản_xuất để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ ; Chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở có văn_bản giải_trình , bổ_sung về các nội_dung điều_chỉnh quy_định tại điểm này gửi cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường ( nếu có ) ; + Cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường cấp giấy_phép môi_trường ( điều_chỉnh ) cho chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở với thời_hạn còn lại của giấy_phép để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ .
Trình_tự thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được quy_định như_thế_nào ? 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn_bản đề_nghị điều_chỉnh giấy_phép môi_trường của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở và được thực_hiện trên môi_trường điện_tử thông_qua hệ_thống dịch_vụ công trực_tuyến mức_độ 4 của cơ_quan cấp phép hoặc cơ_quan được uỷ_quyền cấp giấy_phép môi_trường theo quy_định. ( 2 ) Đối_với trường_hợp điều_chỉnh theo điểm b khoản 2 Điều 44 và khoản 4 Điều 46 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Trong thời_hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận được báo_cáo kết_quả vận_hành thử_nghiệm của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở. Cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường, căn_cứ báo_cáo kết_quả kiểm_tra của đoàn kiểm_tra việc vận_hành thử_nghiệm công_trình xử_lý chất_thải của dự_án đầu_tư, cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ ; Kết_quả đo_đạc, phân_tích mẫu chất_thải đối_chứng, mẫu quan_trắc chất_thải bổ_sung ( nếu có ) và báo_cáo kết_quả vận_hành thử_nghiệm của chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở để thực_hiện việc điều_chỉnh giấy_phép môi_trường như sau : + Lấy ý_kiến cơ_quan_chuyên_môn về bảo_vệ môi_trường cấp tỉnh, Ban quản_lý các khu công_nghiệp của tỉnh ( nếu dự_án đầu_tư nằm trong khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung ) ; ý_kiến một_số chuyên_gia môi_trường, trong đó có chuyên_gia đã tham_gia hội_đồng thẩm_định
Trình_tự thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được quy_định như_thế_nào ?
khu công_nghiệp của tỉnh ( nếu dự_án đầu_tư nằm trong khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung ) ; ý_kiến một_số chuyên_gia môi_trường, trong đó có chuyên_gia đã tham_gia hội_đồng thẩm_định, đoàn kiểm_tra cấp giấy_phép môi_trường về các nội_dung điều_chỉnh của dự_án đầu_tư, cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ ; + Thông_báo với chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở về các nội_dung điều_chỉnh loại, khối_lượng chất_thải nguy_hại được phép xử_lý chất_thải hoặc khối_lượng phế_liệu được phép nhập_khẩu làm nguyên_liệu sản_xuất để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế của dự_án đầu_tư, cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ ; Chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở có văn_bản giải_trình, bổ_sung về các nội_dung điều_chỉnh quy_định tại điểm này gửi cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường ( nếu có ) ; + Cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường cấp giấy_phép môi_trường ( điều_chỉnh ) cho chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở với thời_hạn còn lại của giấy_phép để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế của dự_án đầu_tư, cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ.
Căn_cứ khoản 2 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP và khoản 3 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP có quy_định trình_tự thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường như sau : ( 1 ) Đối_với những thay_đổi quy_định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 và các thay_đổi khác không thuộc trường_hợp quy_định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị_định 08/2022/NĐ-CP , trừ trường_hợp thay_đổi giảm nội_dung cấp phép môi_trường hoặc thay_đổi khối_lượng , loại chất_thải nguy_hại phát_sinh : - Chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở phải thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường trong thời_hạn còn lại . - Trường_hợp thay_đổi giảm nội_dung cấp phép môi_trường , việc thay_đổi giấy_phép môi_trường được thực_hiện khi có đề_nghị của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở . Trường_hợp thay_đổi khối_lượng , loại chất_thải nguy_hại phát_sinh , chủ dự_án , cơ_sở có trách_nhiệm báo_cáo việc thay_đổi trong báo_cáo công_tác bảo_vệ môi_trường định_kỳ của dự_án , cơ_sở . - Việc điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được thực_hiện trong thời_hạn 15 ngày , kể từ ngày nhận được văn_bản đề_nghị điều_chỉnh giấy_phép môi_trường của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở và được thực_hiện trên môi_trường điện_tử thông_qua hệ_thống dịch_vụ công trực_tuyến mức_độ 4 của cơ_quan cấp phép hoặc cơ_quan được uỷ_quyền cấp giấy_phép môi_trường theo quy_định . ( 2 ) Đối_với trường_hợp điều_chỉnh theo điểm b khoản 2 Điều 44 và khoản 4 Điều 46 Luật Bảo_vệ môi_trường 2020 - Trong thời_hạn 25 ngày , kể từ ngày nhận được báo_cáo kết_quả vận_hành thử_nghiệm của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở . Cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường , căn_cứ báo_cáo kết_quả kiểm_tra của đoàn kiểm_tra việc vận_hành thử_nghiệm công_trình xử_lý chất_thải của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ ; Kết_quả đo_đạc , phân_tích mẫu chất_thải đối_chứng , mẫu quan_trắc chất_thải bổ_sung ( nếu có ) và báo_cáo kết_quả vận_hành thử_nghiệm của chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở để thực_hiện việc điều_chỉnh giấy_phép môi_trường như sau : + Lấy ý_kiến cơ_quan_chuyên_môn về bảo_vệ môi_trường cấp tỉnh , Ban quản_lý các khu công_nghiệp của tỉnh ( nếu dự_án đầu_tư nằm trong khu sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ tập_trung ) ; ý_kiến một_số chuyên_gia môi_trường , trong đó có chuyên_gia đã tham_gia hội_đồng thẩm_định , đoàn kiểm_tra cấp giấy_phép môi_trường về các nội_dung điều_chỉnh của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ ; + Thông_báo với chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở về các nội_dung điều_chỉnh loại , khối_lượng chất_thải nguy_hại được phép xử_lý chất_thải hoặc khối_lượng phế_liệu được phép nhập_khẩu làm nguyên_liệu sản_xuất để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ ; Chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở có văn_bản giải_trình , bổ_sung về các nội_dung điều_chỉnh quy_định tại điểm này gửi cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường ( nếu có ) ; + Cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường cấp giấy_phép môi_trường ( điều_chỉnh ) cho chủ dự_án đầu_tư , cơ_sở với thời_hạn còn lại của giấy_phép để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế của dự_án đầu_tư , cơ_sở sản_xuất , kinh_doanh , dịch_vụ .
Trình_tự thực_hiện điều_chỉnh giấy_phép môi_trường được quy_định như_thế_nào ? khu công_nghiệp của tỉnh ( nếu dự_án đầu_tư nằm trong khu sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ tập_trung ) ; ý_kiến một_số chuyên_gia môi_trường, trong đó có chuyên_gia đã tham_gia hội_đồng thẩm_định, đoàn kiểm_tra cấp giấy_phép môi_trường về các nội_dung điều_chỉnh của dự_án đầu_tư, cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ ; + Thông_báo với chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở về các nội_dung điều_chỉnh loại, khối_lượng chất_thải nguy_hại được phép xử_lý chất_thải hoặc khối_lượng phế_liệu được phép nhập_khẩu làm nguyên_liệu sản_xuất để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế của dự_án đầu_tư, cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ ; Chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở có văn_bản giải_trình, bổ_sung về các nội_dung điều_chỉnh quy_định tại điểm này gửi cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường ( nếu có ) ; + Cơ_quan cấp giấy_phép môi_trường cấp giấy_phép môi_trường ( điều_chỉnh ) cho chủ dự_án đầu_tư, cơ_sở với thời_hạn còn lại của giấy_phép để phù_hợp với năng_lực hoạt_động thực_tế của dự_án đầu_tư, cơ_sở sản_xuất, kinh_doanh, dịch_vụ.
Yêu_cầu đối_với người dự_tuyển chương_trình đào_tạo tiến_sĩ được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ theo khoản 1 Điều 7 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về yêu_cầu chung đối_với người dự_tuyển chương_trình đào_tạo tiến_sĩ như sau : - Đã tốt_nghiệp thạc_sĩ hoặc tốt_nghiệp đại_học hạng giỏi trở lên ngành phù_hợp , hoặc tốt_nghiệp trình_độ tương_đương bậc 7 theo Khung trình_độ quốc_gia Việt_Nam ở một_số ngành đào_tạo chuyên_sâu đặc_thù phù_hợp với ngành đào_tạo tiến_sĩ ; - Đáp_ứng yêu_cầu đầu_vào theo chuẩn chương_trình đào_tạo do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành và của chương_trình đào_tạo tiến_sĩ đăng_ký dự_tuyển ; - Có kinh_nghiệm nghiên_cứu thể_hiện qua luận_văn thạc_sĩ của chương_trình đào_tạo định_hướng nghiên_cứu ; hoặc bài báo , báo_cáo khoa_học đã công_bố ; hoặc có thời_gian công_tác từ 02 năm ( 24 tháng ) trở lên là giảng_viên , nghiên_cứu_viên của các cơ_sở đào_tạo , tổ_chức khoa_học và công_nghệ ; - Có dự_thảo đề_cương nghiên_cứu và dự_kiến kế_hoạch học_tập , nghiên_cứu toàn khoá . Chương_trình đạo tạo tiến_sĩ
Căn_cứ theo khoản 1 Điều 7 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về yêu_cầu chung đối_với người dự_tuyển chương_trình đào_tạo tiến_sĩ như sau : - Đã tốt_nghiệp thạc_sĩ hoặc tốt_nghiệp đại_học hạng giỏi trở lên ngành phù_hợp , hoặc tốt_nghiệp trình_độ tương_đương bậc 7 theo Khung trình_độ quốc_gia Việt_Nam ở một_số ngành đào_tạo chuyên_sâu đặc_thù phù_hợp với ngành đào_tạo tiến_sĩ ; - Đáp_ứng yêu_cầu đầu_vào theo chuẩn chương_trình đào_tạo do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành và của chương_trình đào_tạo tiến_sĩ đăng_ký dự_tuyển ; - Có kinh_nghiệm nghiên_cứu thể_hiện qua luận_văn thạc_sĩ của chương_trình đào_tạo định_hướng nghiên_cứu ; hoặc bài báo , báo_cáo khoa_học đã công_bố ; hoặc có thời_gian công_tác từ 02 năm ( 24 tháng ) trở lên là giảng_viên , nghiên_cứu_viên của các cơ_sở đào_tạo , tổ_chức khoa_học và công_nghệ ; - Có dự_thảo đề_cương nghiên_cứu và dự_kiến kế_hoạch học_tập , nghiên_cứu toàn khoá . Chương_trình đạo tạo tiến_sĩ
Yêu_cầu đối_với người dự_tuyển chương_trình đào_tạo tiến_sĩ được quy_định như_thế_nào ? Căn_cứ theo khoản 1 Điều 7 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về yêu_cầu chung đối_với người dự_tuyển chương_trình đào_tạo tiến_sĩ như sau : - Đã tốt_nghiệp thạc_sĩ hoặc tốt_nghiệp đại_học hạng giỏi trở lên ngành phù_hợp , hoặc tốt_nghiệp trình_độ tương_đương bậc 7 theo Khung trình_độ quốc_gia Việt_Nam ở một_số ngành đào_tạo chuyên_sâu đặc_thù phù_hợp với ngành đào_tạo tiến_sĩ ; - Đáp_ứng yêu_cầu đầu_vào theo chuẩn chương_trình đào_tạo do Bộ Giáo_dục và Đào_tạo ban_hành và của chương_trình đào_tạo tiến_sĩ đăng_ký dự_tuyển ; - Có kinh_nghiệm nghiên_cứu thể_hiện qua luận_văn thạc_sĩ của chương_trình đào_tạo định_hướng nghiên_cứu ; hoặc bài báo , báo_cáo khoa_học đã công_bố ; hoặc có thời_gian công_tác từ 02 năm ( 24 tháng ) trở lên là giảng_viên , nghiên_cứu_viên của các cơ_sở đào_tạo , tổ_chức khoa_học và công_nghệ ; - Có dự_thảo đề_cương nghiên_cứu và dự_kiến kế_hoạch học_tập , nghiên_cứu toàn khoá . Chương_trình đạo tạo tiến_sĩ
Phương_thức tuyển_sinh đối_với đối_tượng đào_tạo chương_trình tiến_sĩ được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tại khoản 2 Điều 8 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về phương_thức tuyển_sinh như sau : " Điều 8 . Tuyển_sinh và công_nhận nghiên_cứu_sinh 2 . Phương_thức tuyển_sinh bao_gồm thi_tuyển , xét tuyển hoặc kết_hợp giữa thi_tuyển và xét tuyển do cơ_sở đào_tạo quyết_định bảo_đảm đánh_giá minh_bạch , công_bằng , khách_quan và trung_thực về kiến_thức , năng_lực của người dự_tuyển . Cơ_sở đào_tạo được tổ_chức tuyển_sinh theo hình_thức trực_tuyến khi đáp_ứng những điều_kiện đảm_bảo chất_lượng như đối_với tuyển_sinh trực_tiếp . "
Căn_cứ tại khoản 2 Điều 8 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về phương_thức tuyển_sinh như sau : " Điều 8 . Tuyển_sinh và công_nhận nghiên_cứu_sinh 2 . Phương_thức tuyển_sinh bao_gồm thi_tuyển , xét tuyển hoặc kết_hợp giữa thi_tuyển và xét tuyển do cơ_sở đào_tạo quyết_định bảo_đảm đánh_giá minh_bạch , công_bằng , khách_quan và trung_thực về kiến_thức , năng_lực của người dự_tuyển . Cơ_sở đào_tạo được tổ_chức tuyển_sinh theo hình_thức trực_tuyến khi đáp_ứng những điều_kiện đảm_bảo chất_lượng như đối_với tuyển_sinh trực_tiếp . "
Phương_thức tuyển_sinh đối_với đối_tượng đào_tạo chương_trình tiến_sĩ được quy_định như_thế_nào ? Căn_cứ tại khoản 2 Điều 8 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về phương_thức tuyển_sinh như sau : " Điều 8 . Tuyển_sinh và công_nhận nghiên_cứu_sinh 2 . Phương_thức tuyển_sinh bao_gồm thi_tuyển , xét tuyển hoặc kết_hợp giữa thi_tuyển và xét tuyển do cơ_sở đào_tạo quyết_định bảo_đảm đánh_giá minh_bạch , công_bằng , khách_quan và trung_thực về kiến_thức , năng_lực của người dự_tuyển . Cơ_sở đào_tạo được tổ_chức tuyển_sinh theo hình_thức trực_tuyến khi đáp_ứng những điều_kiện đảm_bảo chất_lượng như đối_với tuyển_sinh trực_tiếp . "
Pháp_luật quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như_thế_nào ?
Căn_cứ tại Điều 9 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như sau : - Đào_tạo trình_độ tiến_sĩ được triển_khai theo hình_thức chính_quy quy_định tại khoản 3 Điều 3 của Quy_chế này ở trụ_sở chính hoặc tại phân_hiệu đã được phép hoạt_động đào_tạo của cơ_sở đào_tạo, trừ một_số hoạt_động khảo_sát, nghiên_cứu, thí_nghiệm hoặc đào_tạo trực_tuyến có_thể được thực_hiện ở ngoài cơ_sở theo quy_chế của cơ_sở đào_tạo. - Các cơ_sở đào_tạo được thoả_thuận để tổ_chức giảng_dạy những học_phần học chung và công_nhận kết_quả học_tập lẫn nhau. - Cơ_sở đào_tạo được tổ_chức giảng_dạy, đánh_giá các học_phần theo hình_thức trực_tuyến hoặc kết_hợp giữa trực_tuyến và trực_tiếp khi đáp_ứng quy_định hiện_hành về ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong quản_lý và tổ_chức đào_tạo qua mạng ; có giải_pháp bảo_đảm chất_lượng các lớp_học này không thấp hơn chất_lượng lớp_học trực_tiếp. - Việc đánh_giá và tính điểm học_phần trong chương_trình đào_tạo tiến_sĩ được áp_dụng quy_định về đánh_giá và tính điểm học_phần theo quy_chế đào_tạo trình_độ đại_học. - Quy_chế của cơ_sở đào_tạo quy_định chi_tiết các hoạt_động học_tập, nghiên_cứu của nghiên_cứu_sinh ; thời_gian, địa_điểm, phương_thức tổ_chức đào_tạo
Căn_cứ tại Điều 9 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như sau : - Đào_tạo trình_độ tiến_sĩ được triển_khai theo hình_thức chính_quy quy_định tại khoản 3 Điều 3 của Quy_chế này ở trụ_sở chính hoặc tại phân_hiệu đã được phép hoạt_động đào_tạo của cơ_sở đào_tạo , trừ một_số hoạt_động khảo_sát , nghiên_cứu , thí_nghiệm hoặc đào_tạo trực_tuyến có_thể được thực_hiện ở ngoài cơ_sở theo quy_chế của cơ_sở đào_tạo . - Các cơ_sở đào_tạo được thoả_thuận để tổ_chức giảng_dạy những học_phần học chung và công_nhận kết_quả học_tập lẫn nhau . - Cơ_sở đào_tạo được tổ_chức giảng_dạy , đánh_giá các học_phần theo hình_thức trực_tuyến hoặc kết_hợp giữa trực_tuyến và trực_tiếp khi đáp_ứng quy_định hiện_hành về ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong quản_lý và tổ_chức đào_tạo qua mạng ; có giải_pháp bảo_đảm chất_lượng các lớp_học này không thấp hơn chất_lượng lớp_học trực_tiếp . - Việc đánh_giá và tính điểm học_phần trong chương_trình đào_tạo tiến_sĩ được áp_dụng quy_định về đánh_giá và tính điểm học_phần theo quy_chế đào_tạo trình_độ đại_học . - Quy_chế của cơ_sở đào_tạo quy_định chi_tiết các hoạt_động học_tập , nghiên_cứu của nghiên_cứu_sinh ; thời_gian , địa_điểm , phương_thức tổ_chức đào_tạo ; cách đánh_giá , tính điểm học_phần và những quy_định liên_quan khác trong tổ_chức hoạt_động đào_tạo trình_độ tiến_sĩ của cơ_sở đào_tạo .
Pháp_luật quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như_thế_nào ? Căn_cứ tại Điều 9 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như sau : - Đào_tạo trình_độ tiến_sĩ được triển_khai theo hình_thức chính_quy quy_định tại khoản 3 Điều 3 của Quy_chế này ở trụ_sở chính hoặc tại phân_hiệu đã được phép hoạt_động đào_tạo của cơ_sở đào_tạo, trừ một_số hoạt_động khảo_sát, nghiên_cứu, thí_nghiệm hoặc đào_tạo trực_tuyến có_thể được thực_hiện ở ngoài cơ_sở theo quy_chế của cơ_sở đào_tạo. - Các cơ_sở đào_tạo được thoả_thuận để tổ_chức giảng_dạy những học_phần học chung và công_nhận kết_quả học_tập lẫn nhau. - Cơ_sở đào_tạo được tổ_chức giảng_dạy, đánh_giá các học_phần theo hình_thức trực_tuyến hoặc kết_hợp giữa trực_tuyến và trực_tiếp khi đáp_ứng quy_định hiện_hành về ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong quản_lý và tổ_chức đào_tạo qua mạng ; có giải_pháp bảo_đảm chất_lượng các lớp_học này không thấp hơn chất_lượng lớp_học trực_tiếp. - Việc đánh_giá và tính điểm học_phần trong chương_trình đào_tạo tiến_sĩ được áp_dụng quy_định về đánh_giá và tính điểm học_phần theo quy_chế đào_tạo trình_độ đại_học. - Quy_chế của cơ_sở đào_tạo quy_định chi_tiết các hoạt_động học_tập, nghiên_cứu của nghiên_cứu_sinh ; thời_gian, địa_điểm, phương_thức tổ_chức đào_tạo
Pháp_luật quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như_thế_nào ?
và tính điểm học_phần theo quy_chế đào_tạo trình_độ đại_học. - Quy_chế của cơ_sở đào_tạo quy_định chi_tiết các hoạt_động học_tập, nghiên_cứu của nghiên_cứu_sinh ; thời_gian, địa_điểm, phương_thức tổ_chức đào_tạo ; cách đánh_giá, tính điểm học_phần và những quy_định liên_quan khác trong tổ_chức hoạt_động đào_tạo trình_độ tiến_sĩ của cơ_sở đào_tạo.Căn_cứ tại Điều 9 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như sau : - Đào_tạo trình_độ tiến_sĩ được triển_khai theo hình_thức chính_quy quy_định tại khoản 3 Điều 3 của Quy_chế này ở trụ_sở chính hoặc tại phân_hiệu đã được phép hoạt_động đào_tạo của cơ_sở đào_tạo, trừ một_số hoạt_động khảo_sát, nghiên_cứu, thí_nghiệm hoặc đào_tạo trực_tuyến có_thể được thực_hiện ở ngoài cơ_sở theo quy_chế của cơ_sở đào_tạo. - Các cơ_sở đào_tạo được thoả_thuận để tổ_chức giảng_dạy những học_phần học chung và công_nhận kết_quả học_tập lẫn nhau. - Cơ_sở đào_tạo được tổ_chức giảng_dạy, đánh_giá các học_phần theo hình_thức trực_tuyến hoặc kết_hợp giữa trực_tuyến và trực_tiếp khi đáp_ứng quy_định hiện_hành về ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong quản_lý và tổ_chức đào_tạo qua mạng ; có giải_pháp bảo_đảm chất_lượng các lớp_học này không
Căn_cứ tại Điều 9 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như sau : - Đào_tạo trình_độ tiến_sĩ được triển_khai theo hình_thức chính_quy quy_định tại khoản 3 Điều 3 của Quy_chế này ở trụ_sở chính hoặc tại phân_hiệu đã được phép hoạt_động đào_tạo của cơ_sở đào_tạo , trừ một_số hoạt_động khảo_sát , nghiên_cứu , thí_nghiệm hoặc đào_tạo trực_tuyến có_thể được thực_hiện ở ngoài cơ_sở theo quy_chế của cơ_sở đào_tạo . - Các cơ_sở đào_tạo được thoả_thuận để tổ_chức giảng_dạy những học_phần học chung và công_nhận kết_quả học_tập lẫn nhau . - Cơ_sở đào_tạo được tổ_chức giảng_dạy , đánh_giá các học_phần theo hình_thức trực_tuyến hoặc kết_hợp giữa trực_tuyến và trực_tiếp khi đáp_ứng quy_định hiện_hành về ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong quản_lý và tổ_chức đào_tạo qua mạng ; có giải_pháp bảo_đảm chất_lượng các lớp_học này không thấp hơn chất_lượng lớp_học trực_tiếp . - Việc đánh_giá và tính điểm học_phần trong chương_trình đào_tạo tiến_sĩ được áp_dụng quy_định về đánh_giá và tính điểm học_phần theo quy_chế đào_tạo trình_độ đại_học . - Quy_chế của cơ_sở đào_tạo quy_định chi_tiết các hoạt_động học_tập , nghiên_cứu của nghiên_cứu_sinh ; thời_gian , địa_điểm , phương_thức tổ_chức đào_tạo ; cách đánh_giá , tính điểm học_phần và những quy_định liên_quan khác trong tổ_chức hoạt_động đào_tạo trình_độ tiến_sĩ của cơ_sở đào_tạo .
Pháp_luật quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như_thế_nào ? và tính điểm học_phần theo quy_chế đào_tạo trình_độ đại_học. - Quy_chế của cơ_sở đào_tạo quy_định chi_tiết các hoạt_động học_tập, nghiên_cứu của nghiên_cứu_sinh ; thời_gian, địa_điểm, phương_thức tổ_chức đào_tạo ; cách đánh_giá, tính điểm học_phần và những quy_định liên_quan khác trong tổ_chức hoạt_động đào_tạo trình_độ tiến_sĩ của cơ_sở đào_tạo.Căn_cứ tại Điều 9 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như sau : - Đào_tạo trình_độ tiến_sĩ được triển_khai theo hình_thức chính_quy quy_định tại khoản 3 Điều 3 của Quy_chế này ở trụ_sở chính hoặc tại phân_hiệu đã được phép hoạt_động đào_tạo của cơ_sở đào_tạo, trừ một_số hoạt_động khảo_sát, nghiên_cứu, thí_nghiệm hoặc đào_tạo trực_tuyến có_thể được thực_hiện ở ngoài cơ_sở theo quy_chế của cơ_sở đào_tạo. - Các cơ_sở đào_tạo được thoả_thuận để tổ_chức giảng_dạy những học_phần học chung và công_nhận kết_quả học_tập lẫn nhau. - Cơ_sở đào_tạo được tổ_chức giảng_dạy, đánh_giá các học_phần theo hình_thức trực_tuyến hoặc kết_hợp giữa trực_tuyến và trực_tiếp khi đáp_ứng quy_định hiện_hành về ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong quản_lý và tổ_chức đào_tạo qua mạng ; có giải_pháp bảo_đảm chất_lượng các lớp_học này không
Pháp_luật quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như_thế_nào ?
theo hình_thức trực_tuyến hoặc kết_hợp giữa trực_tuyến và trực_tiếp khi đáp_ứng quy_định hiện_hành về ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong quản_lý và tổ_chức đào_tạo qua mạng ; có giải_pháp bảo_đảm chất_lượng các lớp_học này không thấp hơn chất_lượng lớp_học trực_tiếp. - Việc đánh_giá và tính điểm học_phần trong chương_trình đào_tạo tiến_sĩ được áp_dụng quy_định về đánh_giá và tính điểm học_phần theo quy_chế đào_tạo trình_độ đại_học. - Quy_chế của cơ_sở đào_tạo quy_định chi_tiết các hoạt_động học_tập, nghiên_cứu của nghiên_cứu_sinh ; thời_gian, địa_điểm, phương_thức tổ_chức đào_tạo ; cách đánh_giá, tính điểm học_phần và những quy_định liên_quan khác trong tổ_chức hoạt_động đào_tạo trình_độ tiến_sĩ của cơ_sở đào_tạo.
Căn_cứ tại Điều 9 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như sau : - Đào_tạo trình_độ tiến_sĩ được triển_khai theo hình_thức chính_quy quy_định tại khoản 3 Điều 3 của Quy_chế này ở trụ_sở chính hoặc tại phân_hiệu đã được phép hoạt_động đào_tạo của cơ_sở đào_tạo , trừ một_số hoạt_động khảo_sát , nghiên_cứu , thí_nghiệm hoặc đào_tạo trực_tuyến có_thể được thực_hiện ở ngoài cơ_sở theo quy_chế của cơ_sở đào_tạo . - Các cơ_sở đào_tạo được thoả_thuận để tổ_chức giảng_dạy những học_phần học chung và công_nhận kết_quả học_tập lẫn nhau . - Cơ_sở đào_tạo được tổ_chức giảng_dạy , đánh_giá các học_phần theo hình_thức trực_tuyến hoặc kết_hợp giữa trực_tuyến và trực_tiếp khi đáp_ứng quy_định hiện_hành về ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong quản_lý và tổ_chức đào_tạo qua mạng ; có giải_pháp bảo_đảm chất_lượng các lớp_học này không thấp hơn chất_lượng lớp_học trực_tiếp . - Việc đánh_giá và tính điểm học_phần trong chương_trình đào_tạo tiến_sĩ được áp_dụng quy_định về đánh_giá và tính điểm học_phần theo quy_chế đào_tạo trình_độ đại_học . - Quy_chế của cơ_sở đào_tạo quy_định chi_tiết các hoạt_động học_tập , nghiên_cứu của nghiên_cứu_sinh ; thời_gian , địa_điểm , phương_thức tổ_chức đào_tạo ; cách đánh_giá , tính điểm học_phần và những quy_định liên_quan khác trong tổ_chức hoạt_động đào_tạo trình_độ tiến_sĩ của cơ_sở đào_tạo .
Pháp_luật quy_định về tổ_chức hoạt_động đào_tạo chương_trình tiến_sĩ như_thế_nào ? theo hình_thức trực_tuyến hoặc kết_hợp giữa trực_tuyến và trực_tiếp khi đáp_ứng quy_định hiện_hành về ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong quản_lý và tổ_chức đào_tạo qua mạng ; có giải_pháp bảo_đảm chất_lượng các lớp_học này không thấp hơn chất_lượng lớp_học trực_tiếp. - Việc đánh_giá và tính điểm học_phần trong chương_trình đào_tạo tiến_sĩ được áp_dụng quy_định về đánh_giá và tính điểm học_phần theo quy_chế đào_tạo trình_độ đại_học. - Quy_chế của cơ_sở đào_tạo quy_định chi_tiết các hoạt_động học_tập, nghiên_cứu của nghiên_cứu_sinh ; thời_gian, địa_điểm, phương_thức tổ_chức đào_tạo ; cách đánh_giá, tính điểm học_phần và những quy_định liên_quan khác trong tổ_chức hoạt_động đào_tạo trình_độ tiến_sĩ của cơ_sở đào_tạo.
Thời_gian cơ_sở đào_tạo đăng thông_báo tuyển_sinh đối_với đối_tượng dự thi_tuyển sinh tiến_sĩ được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ tại khoản 3 Điều 8 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định như sau : Điều 8 . Tuyển_sinh và công_nhận nghiên_cứu_sinh 3 . Thông_báo tuyển_sinh được công_bố công_khai trên trang thông_tin điện_tử của cơ_sở đào_tạo ít_nhất 30 ngày làm_việc trước khi tổ_chức tuyển_sinh , trong đó bao_gồm những thông_tin về đối_tượng và điều_kiện dự_tuyển ; ngành tuyển_sinh và yêu_cầu chuyên_môn phù_hợp ; chỉ_tiêu tuyển_sinh ; hồ_sơ dự_tuyển , kế_hoạch và phương_thức tuyển_sinh , thời_gian công_bố kết_quả trúng_tuyển và thời_gian nhập_học ; học_phí , các chính_sách miễn_giảm học_phí và hỗ_trợ kinh_phí cho nghiên_cứu_sinh trong quá_trình học_tập ( nếu có ) và những thông_tin cần_thiết khác theo yêu_cầu của chương_trình đào_tạo và của cơ_sở đào_tạo . Như_vậy , theo quy_định trên , đối_với đối_tượng dự thi_tuyển sinh tiến_sĩ thời_gian thông_báo tuyển_sinh được công_bố công_khai trên trang thông_tin điện_tử của cơ_sở đào_tạo ít_nhất là 30 ngày làm_việc trước khi tổ_chức tuyển_sinh .
Căn_cứ tại khoản 3 Điều 8 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định như sau : Điều 8 . Tuyển_sinh và công_nhận nghiên_cứu_sinh 3 . Thông_báo tuyển_sinh được công_bố công_khai trên trang thông_tin điện_tử của cơ_sở đào_tạo ít_nhất 30 ngày làm_việc trước khi tổ_chức tuyển_sinh , trong đó bao_gồm những thông_tin về đối_tượng và điều_kiện dự_tuyển ; ngành tuyển_sinh và yêu_cầu chuyên_môn phù_hợp ; chỉ_tiêu tuyển_sinh ; hồ_sơ dự_tuyển , kế_hoạch và phương_thức tuyển_sinh , thời_gian công_bố kết_quả trúng_tuyển và thời_gian nhập_học ; học_phí , các chính_sách miễn_giảm học_phí và hỗ_trợ kinh_phí cho nghiên_cứu_sinh trong quá_trình học_tập ( nếu có ) và những thông_tin cần_thiết khác theo yêu_cầu của chương_trình đào_tạo và của cơ_sở đào_tạo . Như_vậy , theo quy_định trên , đối_với đối_tượng dự thi_tuyển sinh tiến_sĩ thời_gian thông_báo tuyển_sinh được công_bố công_khai trên trang thông_tin điện_tử của cơ_sở đào_tạo ít_nhất là 30 ngày làm_việc trước khi tổ_chức tuyển_sinh .
Thời_gian cơ_sở đào_tạo đăng thông_báo tuyển_sinh đối_với đối_tượng dự thi_tuyển sinh tiến_sĩ được quy_định như_thế_nào ? Căn_cứ tại khoản 3 Điều 8 Quy_chế tuyển_sinh và đào_tạo trình_độ tiến_sĩ ban_hành kèm theo Thông_tư 18/2021/TT-BGDĐT quy_định như sau : Điều 8 . Tuyển_sinh và công_nhận nghiên_cứu_sinh 3 . Thông_báo tuyển_sinh được công_bố công_khai trên trang thông_tin điện_tử của cơ_sở đào_tạo ít_nhất 30 ngày làm_việc trước khi tổ_chức tuyển_sinh , trong đó bao_gồm những thông_tin về đối_tượng và điều_kiện dự_tuyển ; ngành tuyển_sinh và yêu_cầu chuyên_môn phù_hợp ; chỉ_tiêu tuyển_sinh ; hồ_sơ dự_tuyển , kế_hoạch và phương_thức tuyển_sinh , thời_gian công_bố kết_quả trúng_tuyển và thời_gian nhập_học ; học_phí , các chính_sách miễn_giảm học_phí và hỗ_trợ kinh_phí cho nghiên_cứu_sinh trong quá_trình học_tập ( nếu có ) và những thông_tin cần_thiết khác theo yêu_cầu của chương_trình đào_tạo và của cơ_sở đào_tạo . Như_vậy , theo quy_định trên , đối_với đối_tượng dự thi_tuyển sinh tiến_sĩ thời_gian thông_báo tuyển_sinh được công_bố công_khai trên trang thông_tin điện_tử của cơ_sở đào_tạo ít_nhất là 30 ngày làm_việc trước khi tổ_chức tuyển_sinh .
Có được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực không ?
Căn_cứ Điều 18 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản_sao từ sổ gốc, chứng_thực bản_sao từ bản_chính, chứng_thực chữ_ký và chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch có quy_định : " Điều 18. Giấy_tờ, văn_bản làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao từ bản_chính 1. Bản_chính giấy_tờ, văn_bản do cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền cấp. 2. Bản_chính giấy_tờ, văn_bản do cá_nhân tự_lập có xác_nhận và đóng_dấu của cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền. " Ngoài_ra tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định : " Điều 5. Thẩm_quyền và trách_nhiệm chứng_thực 1. Phòng Tư_pháp huyện, quận, thị_xã, thành_phố thuộc tỉnh ( sau đây gọi chung là Phòng Tư_pháp ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ, văn_bản do cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam ; cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài ; cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam liên_kết với cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ, văn_bản ; c ) Chứng_thực chữ_ký của người dịch trong các
Căn_cứ Điều 18 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản_sao từ sổ gốc , chứng_thực bản_sao từ bản_chính , chứng_thực chữ_ký và chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch có quy_định : " Điều 18 . Giấy_tờ , văn_bản làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao từ bản_chính 1 . Bản_chính giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền cấp . 2 . Bản_chính giấy_tờ , văn_bản do cá_nhân tự_lập có xác_nhận và đóng_dấu của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền . " Ngoài_ra tại khoản 1 , khoản 2 Điều 5 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định : " Điều 5 . Thẩm_quyền và trách_nhiệm chứng_thực 1 . Phòng Tư_pháp huyện , quận , thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh ( sau đây gọi chung là Phòng Tư_pháp ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam ; cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài ; cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam liên_kết với cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ , văn_bản ; c ) Chứng_thực chữ_ký của người dịch trong các giấy_tờ , văn_bản từ tiếng nước_ngoài sang tiếng Việt , từ tiếng Việt sang tiếng nước_ngoài ; d ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; đ ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản , văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là động_sản . Trưởng_phòng , Phó Trưởng phòng Tư_pháp thực_hiện chứng_thực các việc quy_định tại Khoản này , ký chứng_thực và đóng_dấu của Phòng Tư_pháp . 2 . Uỷ_ban_nhân_dân xã , phường , thị_trấn ( sau đây gọi chung là Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ , văn_bản , trừ việc chứng_thực chữ_ký người dịch ; c ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; d ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến thực_hiện các quyền của người sử_dụng đất theo quy_định của Luật Đất_đai ; đ ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch về nhà ở theo quy_định của Luật Nhà ở ; e ) Chứng_thực di_chúc ; g ) Chứng_thực văn_bản từ_chối nhận di_sản ; h ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản , văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là tài_sản quy_định tại các Điểm c , d và đ Khoản này . Chủ_tịch , Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã thực_hiện ký chứng_thực và đóng_dấu của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã . " Về việc chứng_thực sao_y_bản_chính với tài_liệu , giấy_tờ thì theo quy_định chỉ_xác nhận sao y " bản_chính " chứ không có việc xác_nhận " sao y " bản đã " sao y " từ bản_chính , như_vậy sẽ không được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực . Chứng_thực chữ_ký
Có được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực không ? Căn_cứ Điều 18 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản_sao từ sổ gốc, chứng_thực bản_sao từ bản_chính, chứng_thực chữ_ký và chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch có quy_định : " Điều 18. Giấy_tờ, văn_bản làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao từ bản_chính 1. Bản_chính giấy_tờ, văn_bản do cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền cấp. 2. Bản_chính giấy_tờ, văn_bản do cá_nhân tự_lập có xác_nhận và đóng_dấu của cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền. " Ngoài_ra tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định : " Điều 5. Thẩm_quyền và trách_nhiệm chứng_thực 1. Phòng Tư_pháp huyện, quận, thị_xã, thành_phố thuộc tỉnh ( sau đây gọi chung là Phòng Tư_pháp ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ, văn_bản do cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam ; cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài ; cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam liên_kết với cơ_quan, tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ, văn_bản ; c ) Chứng_thực chữ_ký của người dịch trong các
Có được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực không ?
tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ, văn_bản ; c ) Chứng_thực chữ_ký của người dịch trong các giấy_tờ, văn_bản từ tiếng nước_ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước_ngoài ; d ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; đ ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản, văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là động_sản. Trưởng_phòng, Phó Trưởng phòng Tư_pháp thực_hiện chứng_thực các việc quy_định tại Khoản này, ký chứng_thực và đóng_dấu của Phòng Tư_pháp. 2. Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn ( sau đây gọi chung là Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ, văn_bản do cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ, văn_bản, trừ việc chứng_thực chữ_ký người dịch ; c ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; d ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch liên_quan đến thực_hiện các quyền của người sử_dụng đất
Căn_cứ Điều 18 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản_sao từ sổ gốc , chứng_thực bản_sao từ bản_chính , chứng_thực chữ_ký và chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch có quy_định : " Điều 18 . Giấy_tờ , văn_bản làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao từ bản_chính 1 . Bản_chính giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền cấp . 2 . Bản_chính giấy_tờ , văn_bản do cá_nhân tự_lập có xác_nhận và đóng_dấu của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền . " Ngoài_ra tại khoản 1 , khoản 2 Điều 5 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định : " Điều 5 . Thẩm_quyền và trách_nhiệm chứng_thực 1 . Phòng Tư_pháp huyện , quận , thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh ( sau đây gọi chung là Phòng Tư_pháp ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam ; cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài ; cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam liên_kết với cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ , văn_bản ; c ) Chứng_thực chữ_ký của người dịch trong các giấy_tờ , văn_bản từ tiếng nước_ngoài sang tiếng Việt , từ tiếng Việt sang tiếng nước_ngoài ; d ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; đ ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản , văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là động_sản . Trưởng_phòng , Phó Trưởng phòng Tư_pháp thực_hiện chứng_thực các việc quy_định tại Khoản này , ký chứng_thực và đóng_dấu của Phòng Tư_pháp . 2 . Uỷ_ban_nhân_dân xã , phường , thị_trấn ( sau đây gọi chung là Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ , văn_bản , trừ việc chứng_thực chữ_ký người dịch ; c ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; d ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến thực_hiện các quyền của người sử_dụng đất theo quy_định của Luật Đất_đai ; đ ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch về nhà ở theo quy_định của Luật Nhà ở ; e ) Chứng_thực di_chúc ; g ) Chứng_thực văn_bản từ_chối nhận di_sản ; h ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản , văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là tài_sản quy_định tại các Điểm c , d và đ Khoản này . Chủ_tịch , Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã thực_hiện ký chứng_thực và đóng_dấu của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã . " Về việc chứng_thực sao_y_bản_chính với tài_liệu , giấy_tờ thì theo quy_định chỉ_xác nhận sao y " bản_chính " chứ không có việc xác_nhận " sao y " bản đã " sao y " từ bản_chính , như_vậy sẽ không được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực . Chứng_thực chữ_ký
Có được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực không ? tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ, văn_bản ; c ) Chứng_thực chữ_ký của người dịch trong các giấy_tờ, văn_bản từ tiếng nước_ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước_ngoài ; d ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; đ ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản, văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là động_sản. Trưởng_phòng, Phó Trưởng phòng Tư_pháp thực_hiện chứng_thực các việc quy_định tại Khoản này, ký chứng_thực và đóng_dấu của Phòng Tư_pháp. 2. Uỷ_ban_nhân_dân xã, phường, thị_trấn ( sau đây gọi chung là Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ, văn_bản do cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ, văn_bản, trừ việc chứng_thực chữ_ký người dịch ; c ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; d ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch liên_quan đến thực_hiện các quyền của người sử_dụng đất
Có được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực không ?
; c ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; d ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch liên_quan đến thực_hiện các quyền của người sử_dụng đất theo quy_định của Luật Đất_đai ; đ ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch về nhà ở theo quy_định của Luật Nhà ở ; e ) Chứng_thực di_chúc ; g ) Chứng_thực văn_bản từ_chối nhận di_sản ; h ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản, văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là tài_sản quy_định tại các Điểm c, d và đ Khoản này. Chủ_tịch, Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã thực_hiện ký chứng_thực và đóng_dấu của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã. " Về việc chứng_thực sao_y_bản_chính với tài_liệu, giấy_tờ thì theo quy_định chỉ_xác nhận sao y " bản_chính " chứ không có việc xác_nhận " sao y " bản đã " sao y " từ bản_chính, như_vậy sẽ không được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực. Chứng_thực chữ_ký
Căn_cứ Điều 18 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản_sao từ sổ gốc , chứng_thực bản_sao từ bản_chính , chứng_thực chữ_ký và chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch có quy_định : " Điều 18 . Giấy_tờ , văn_bản làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao từ bản_chính 1 . Bản_chính giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền cấp . 2 . Bản_chính giấy_tờ , văn_bản do cá_nhân tự_lập có xác_nhận và đóng_dấu của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền . " Ngoài_ra tại khoản 1 , khoản 2 Điều 5 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định : " Điều 5 . Thẩm_quyền và trách_nhiệm chứng_thực 1 . Phòng Tư_pháp huyện , quận , thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh ( sau đây gọi chung là Phòng Tư_pháp ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam ; cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài ; cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam liên_kết với cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ , văn_bản ; c ) Chứng_thực chữ_ký của người dịch trong các giấy_tờ , văn_bản từ tiếng nước_ngoài sang tiếng Việt , từ tiếng Việt sang tiếng nước_ngoài ; d ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; đ ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản , văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là động_sản . Trưởng_phòng , Phó Trưởng phòng Tư_pháp thực_hiện chứng_thực các việc quy_định tại Khoản này , ký chứng_thực và đóng_dấu của Phòng Tư_pháp . 2 . Uỷ_ban_nhân_dân xã , phường , thị_trấn ( sau đây gọi chung là Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ , văn_bản , trừ việc chứng_thực chữ_ký người dịch ; c ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; d ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến thực_hiện các quyền của người sử_dụng đất theo quy_định của Luật Đất_đai ; đ ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch về nhà ở theo quy_định của Luật Nhà ở ; e ) Chứng_thực di_chúc ; g ) Chứng_thực văn_bản từ_chối nhận di_sản ; h ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản , văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là tài_sản quy_định tại các Điểm c , d và đ Khoản này . Chủ_tịch , Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã thực_hiện ký chứng_thực và đóng_dấu của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã . " Về việc chứng_thực sao_y_bản_chính với tài_liệu , giấy_tờ thì theo quy_định chỉ_xác nhận sao y " bản_chính " chứ không có việc xác_nhận " sao y " bản đã " sao y " từ bản_chính , như_vậy sẽ không được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực . Chứng_thực chữ_ký
Có được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực không ? ; c ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; d ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch liên_quan đến thực_hiện các quyền của người sử_dụng đất theo quy_định của Luật Đất_đai ; đ ) Chứng_thực hợp_đồng, giao_dịch về nhà ở theo quy_định của Luật Nhà ở ; e ) Chứng_thực di_chúc ; g ) Chứng_thực văn_bản từ_chối nhận di_sản ; h ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản, văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là tài_sản quy_định tại các Điểm c, d và đ Khoản này. Chủ_tịch, Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã thực_hiện ký chứng_thực và đóng_dấu của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã. " Về việc chứng_thực sao_y_bản_chính với tài_liệu, giấy_tờ thì theo quy_định chỉ_xác nhận sao y " bản_chính " chứ không có việc xác_nhận " sao y " bản đã " sao y " từ bản_chính, như_vậy sẽ không được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực. Chứng_thực chữ_ký
Có được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực không ?
được chứng_thực. Chứng_thực chữ_ký
Căn_cứ Điều 18 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản_sao từ sổ gốc , chứng_thực bản_sao từ bản_chính , chứng_thực chữ_ký và chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch có quy_định : " Điều 18 . Giấy_tờ , văn_bản làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao từ bản_chính 1 . Bản_chính giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền cấp . 2 . Bản_chính giấy_tờ , văn_bản do cá_nhân tự_lập có xác_nhận và đóng_dấu của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền . " Ngoài_ra tại khoản 1 , khoản 2 Điều 5 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định : " Điều 5 . Thẩm_quyền và trách_nhiệm chứng_thực 1 . Phòng Tư_pháp huyện , quận , thị_xã , thành_phố thuộc tỉnh ( sau đây gọi chung là Phòng Tư_pháp ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam ; cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài ; cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam liên_kết với cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ , văn_bản ; c ) Chứng_thực chữ_ký của người dịch trong các giấy_tờ , văn_bản từ tiếng nước_ngoài sang tiếng Việt , từ tiếng Việt sang tiếng nước_ngoài ; d ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; đ ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản , văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là động_sản . Trưởng_phòng , Phó Trưởng phòng Tư_pháp thực_hiện chứng_thực các việc quy_định tại Khoản này , ký chứng_thực và đóng_dấu của Phòng Tư_pháp . 2 . Uỷ_ban_nhân_dân xã , phường , thị_trấn ( sau đây gọi chung là Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã ) có thẩm_quyền và trách_nhiệm : a ) Chứng_thực bản_sao từ bản_chính các giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp hoặc chứng_nhận ; b ) Chứng_thực chữ_ký trong các giấy_tờ , văn_bản , trừ việc chứng_thực chữ_ký người dịch ; c ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến tài_sản là động_sản ; d ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch liên_quan đến thực_hiện các quyền của người sử_dụng đất theo quy_định của Luật Đất_đai ; đ ) Chứng_thực hợp_đồng , giao_dịch về nhà ở theo quy_định của Luật Nhà ở ; e ) Chứng_thực di_chúc ; g ) Chứng_thực văn_bản từ_chối nhận di_sản ; h ) Chứng_thực văn_bản thoả_thuận phân_chia di_sản , văn_bản khai nhận di_sản mà di_sản là tài_sản quy_định tại các Điểm c , d và đ Khoản này . Chủ_tịch , Phó Chủ_tịch Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã thực_hiện ký chứng_thực và đóng_dấu của Uỷ_ban_nhân_dân cấp xã . " Về việc chứng_thực sao_y_bản_chính với tài_liệu , giấy_tờ thì theo quy_định chỉ_xác nhận sao y " bản_chính " chứ không có việc xác_nhận " sao y " bản đã " sao y " từ bản_chính , như_vậy sẽ không được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực . Chứng_thực chữ_ký
Có được chứng_thực bản_sao văn_bản đã được chứng_thực không ? được chứng_thực. Chứng_thực chữ_ký
Các loại giấy_tờ nào không được dùng làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao từ bản_chính ?
Căn_cứ tại Điều 22 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định : " Điều 22 . Bản_chính giấy_tờ , văn_bản không được dùng làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao 1 . Bản_chính bị tẩy_xoá , sửa_chữa , thêm , bớt nội_dung không hợp_lệ . 2 . Bản_chính bị hư_hỏng , cũ nát , không xác_định được nội_dung . 3 . Bản_chính đóng_dấu mật của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền hoặc không đóng_dấu mật nhưng ghi rõ không được sao_chụp . 4 . Bản_chính có nội_dung trái pháp_luật , đạo_đức xã_hội ; tuyên_truyền , kích_động chiến_tranh , chống_chế độ xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; xuyên_tạc lịch_sử của dân_tộc Việt_Nam ; xúc_phạm danh_dự , nhân_phẩm , uy_tín của cá_nhân , tổ_chức ; vi_phạm quyền_công_dân . 5 . Bản_chính do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp , công_chứng hoặc chứng_nhận chưa được hợp_pháp_hoá lãnh_sự theo quy_định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị_định này . 6 . Giấy_tờ , văn_bản do cá_nhân tự_lập nhưng không có xác_nhận và đóng_dấu của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền . " Theo đó các văn_bản trên không được làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao .
Căn_cứ tại Điều 22 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định : " Điều 22 . Bản_chính giấy_tờ , văn_bản không được dùng làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao 1 . Bản_chính bị tẩy_xoá , sửa_chữa , thêm , bớt nội_dung không hợp_lệ . 2 . Bản_chính bị hư_hỏng , cũ nát , không xác_định được nội_dung . 3 . Bản_chính đóng_dấu mật của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền hoặc không đóng_dấu mật nhưng ghi rõ không được sao_chụp . 4 . Bản_chính có nội_dung trái pháp_luật , đạo_đức xã_hội ; tuyên_truyền , kích_động chiến_tranh , chống_chế độ xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; xuyên_tạc lịch_sử của dân_tộc Việt_Nam ; xúc_phạm danh_dự , nhân_phẩm , uy_tín của cá_nhân , tổ_chức ; vi_phạm quyền_công_dân . 5 . Bản_chính do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp , công_chứng hoặc chứng_nhận chưa được hợp_pháp_hoá lãnh_sự theo quy_định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị_định này . 6 . Giấy_tờ , văn_bản do cá_nhân tự_lập nhưng không có xác_nhận và đóng_dấu của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền . " Theo đó các văn_bản trên không được làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao .
Các loại giấy_tờ nào không được dùng làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao từ bản_chính ? Căn_cứ tại Điều 22 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định : " Điều 22 . Bản_chính giấy_tờ , văn_bản không được dùng làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao 1 . Bản_chính bị tẩy_xoá , sửa_chữa , thêm , bớt nội_dung không hợp_lệ . 2 . Bản_chính bị hư_hỏng , cũ nát , không xác_định được nội_dung . 3 . Bản_chính đóng_dấu mật của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền hoặc không đóng_dấu mật nhưng ghi rõ không được sao_chụp . 4 . Bản_chính có nội_dung trái pháp_luật , đạo_đức xã_hội ; tuyên_truyền , kích_động chiến_tranh , chống_chế độ xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ; xuyên_tạc lịch_sử của dân_tộc Việt_Nam ; xúc_phạm danh_dự , nhân_phẩm , uy_tín của cá_nhân , tổ_chức ; vi_phạm quyền_công_dân . 5 . Bản_chính do cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền của nước_ngoài cấp , công_chứng hoặc chứng_nhận chưa được hợp_pháp_hoá lãnh_sự theo quy_định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị_định này . 6 . Giấy_tờ , văn_bản do cá_nhân tự_lập nhưng không có xác_nhận và đóng_dấu của cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền . " Theo đó các văn_bản trên không được làm cơ_sở để chứng_thực bản_sao .
Giá_trị pháp_lý chứng_thực bản_sao từ bản_chính như_thế_nào ?
Căn_cứ tại Điều 3 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định giá_trị pháp_lý chứng_thực bản_sao từ bản_chính như sau : " Điều 3 . Giá_trị pháp_lý của bản_sao được cấp từ sổ gốc , bản_sao được chứng_thực từ bản_chính , chữ_ký được chứng_thực và hợp_đồng , giao_dịch được chứng_thực 1 . Bản_sao được cấp từ sổ gốc có giá_trị sử_dụng thay cho bản_chính trong các giao_dịch , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác . 2 . Bản_sao được chứng_thực từ bản_chính theo quy_định tại Nghị_định này có giá_trị sử_dụng thay cho bản_chính đã dùng để đối_chiếu chứng_thực trong các giao_dịch , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác . 3 . Chữ_ký được chứng_thực theo quy_định tại Nghị_định này có giá_trị chứng_minh người yêu_cầu chứng_thực đã ký chữ_ký đó , là căn_cứ để xác_định trách_nhiệm của người ký về nội_dung của giấy_tờ , văn_bản . 4 . Hợp_đồng , giao_dịch được chứng_thực theo quy_định của Nghị_định này có giá_trị chứng_cứ chứng_minh về thời_gian , địa_điểm các bên đã ký_kết hợp_đồng , giao_dịch ; năng_lực hành_vi dân_sự , ý_chí tự_nguyện , chữ_ký hoặc dấu điểm_chỉ của các bên tham_gia hợp_đồng , giao_dịch . "
Căn_cứ tại Điều 3 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định giá_trị pháp_lý chứng_thực bản_sao từ bản_chính như sau : " Điều 3 . Giá_trị pháp_lý của bản_sao được cấp từ sổ gốc , bản_sao được chứng_thực từ bản_chính , chữ_ký được chứng_thực và hợp_đồng , giao_dịch được chứng_thực 1 . Bản_sao được cấp từ sổ gốc có giá_trị sử_dụng thay cho bản_chính trong các giao_dịch , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác . 2 . Bản_sao được chứng_thực từ bản_chính theo quy_định tại Nghị_định này có giá_trị sử_dụng thay cho bản_chính đã dùng để đối_chiếu chứng_thực trong các giao_dịch , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác . 3 . Chữ_ký được chứng_thực theo quy_định tại Nghị_định này có giá_trị chứng_minh người yêu_cầu chứng_thực đã ký chữ_ký đó , là căn_cứ để xác_định trách_nhiệm của người ký về nội_dung của giấy_tờ , văn_bản . 4 . Hợp_đồng , giao_dịch được chứng_thực theo quy_định của Nghị_định này có giá_trị chứng_cứ chứng_minh về thời_gian , địa_điểm các bên đã ký_kết hợp_đồng , giao_dịch ; năng_lực hành_vi dân_sự , ý_chí tự_nguyện , chữ_ký hoặc dấu điểm_chỉ của các bên tham_gia hợp_đồng , giao_dịch . "
Giá_trị pháp_lý chứng_thực bản_sao từ bản_chính như_thế_nào ? Căn_cứ tại Điều 3 Nghị_định 23/2015/NĐ-CP quy_định giá_trị pháp_lý chứng_thực bản_sao từ bản_chính như sau : " Điều 3 . Giá_trị pháp_lý của bản_sao được cấp từ sổ gốc , bản_sao được chứng_thực từ bản_chính , chữ_ký được chứng_thực và hợp_đồng , giao_dịch được chứng_thực 1 . Bản_sao được cấp từ sổ gốc có giá_trị sử_dụng thay cho bản_chính trong các giao_dịch , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác . 2 . Bản_sao được chứng_thực từ bản_chính theo quy_định tại Nghị_định này có giá_trị sử_dụng thay cho bản_chính đã dùng để đối_chiếu chứng_thực trong các giao_dịch , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác . 3 . Chữ_ký được chứng_thực theo quy_định tại Nghị_định này có giá_trị chứng_minh người yêu_cầu chứng_thực đã ký chữ_ký đó , là căn_cứ để xác_định trách_nhiệm của người ký về nội_dung của giấy_tờ , văn_bản . 4 . Hợp_đồng , giao_dịch được chứng_thực theo quy_định của Nghị_định này có giá_trị chứng_cứ chứng_minh về thời_gian , địa_điểm các bên đã ký_kết hợp_đồng , giao_dịch ; năng_lực hành_vi dân_sự , ý_chí tự_nguyện , chữ_ký hoặc dấu điểm_chỉ của các bên tham_gia hợp_đồng , giao_dịch . "
Tổ_chức có_thể yêu_cầu bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại không ?
Căn_cứ Điều 9 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại như sau : Quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại 1. Bên yêu_cầu, Bên_bị yêu_cầu có các quyền sau đây : a ) Tiếp_cận các thông_tin mà các bên liên_quan khác cung_cấp cho Cơ_quan điều_tra, trừ những thông_tin được bảo_mật theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; b ) Gửi ý_kiến về các dự_thảo kết_luận sơ_bộ, kết_luận cuối_cùng, kết_luận rà_soát, kết_luận điều_tra chống lẩn_tránh biện_pháp phòng_vệ thương_mại trong thời_hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ_quan điều_tra gửi dự_thảo để lấy ý_kiến ; c ) Kiến_nghị Cơ_quan điều_tra gia_hạn thời_hạn cung_cấp thông_tin, gia_hạn thời_hạn trả_lời bản câu hỏi điều_tra ; d ) Yêu_cầu bảo_mật thông_tin theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; đ ) Tham_gia phiên tham_vấn và trình_bày quan_điểm, cung_cấp chứng_cứ, tài_liệu liên_quan đến vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; e ) Uỷ_quyền cho bên khác thay_mặt mình tham_gia quá_trình giải_quyết vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; g ) Yêu_cầu Cơ_quan điều_tra tổ_chức phiên tham_vấn riêng theo quy_định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị_định
Căn_cứ Điều 9 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại như sau : Quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại 1 . Bên yêu_cầu , Bên_bị yêu_cầu có các quyền sau đây : a ) Tiếp_cận các thông_tin mà các bên liên_quan khác cung_cấp cho Cơ_quan điều_tra , trừ những thông_tin được bảo_mật theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; b ) Gửi ý_kiến về các dự_thảo kết_luận sơ_bộ , kết_luận cuối_cùng , kết_luận rà_soát , kết_luận điều_tra chống lẩn_tránh biện_pháp phòng_vệ thương_mại trong thời_hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ_quan điều_tra gửi dự_thảo để lấy ý_kiến ; c ) Kiến_nghị Cơ_quan điều_tra gia_hạn thời_hạn cung_cấp thông_tin , gia_hạn thời_hạn trả_lời bản câu hỏi điều_tra ; d ) Yêu_cầu bảo_mật thông_tin theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; đ ) Tham_gia phiên tham_vấn và trình_bày quan_điểm , cung_cấp chứng_cứ , tài_liệu liên_quan đến vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; e ) Uỷ_quyền cho bên khác thay_mặt mình tham_gia quá_trình giải_quyết vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; g ) Yêu_cầu Cơ_quan điều_tra tổ_chức phiên tham_vấn riêng theo quy_định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị_định này ; h ) Khiếu_nại , khởi_kiện các quyết_định của Bộ_trưởng Bộ Công_Thương theo quy_định pháp_luật về khiếu_nại , khởi_kiện của Việt_Nam . ... Theo đó , nếu tổ_chức của bạn đang bị yêu_cầu điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại thì tổ_chức có quyền yêu_cầu cơ_quan điều_tra bảo_mật thông_tin . ( Hình từ Internet )
Tổ_chức có_thể yêu_cầu bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại không ? Căn_cứ Điều 9 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại như sau : Quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại 1. Bên yêu_cầu, Bên_bị yêu_cầu có các quyền sau đây : a ) Tiếp_cận các thông_tin mà các bên liên_quan khác cung_cấp cho Cơ_quan điều_tra, trừ những thông_tin được bảo_mật theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; b ) Gửi ý_kiến về các dự_thảo kết_luận sơ_bộ, kết_luận cuối_cùng, kết_luận rà_soát, kết_luận điều_tra chống lẩn_tránh biện_pháp phòng_vệ thương_mại trong thời_hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ_quan điều_tra gửi dự_thảo để lấy ý_kiến ; c ) Kiến_nghị Cơ_quan điều_tra gia_hạn thời_hạn cung_cấp thông_tin, gia_hạn thời_hạn trả_lời bản câu hỏi điều_tra ; d ) Yêu_cầu bảo_mật thông_tin theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; đ ) Tham_gia phiên tham_vấn và trình_bày quan_điểm, cung_cấp chứng_cứ, tài_liệu liên_quan đến vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; e ) Uỷ_quyền cho bên khác thay_mặt mình tham_gia quá_trình giải_quyết vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; g ) Yêu_cầu Cơ_quan điều_tra tổ_chức phiên tham_vấn riêng theo quy_định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị_định
Tổ_chức có_thể yêu_cầu bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại không ?
Uỷ_quyền cho bên khác thay_mặt mình tham_gia quá_trình giải_quyết vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; g ) Yêu_cầu Cơ_quan điều_tra tổ_chức phiên tham_vấn riêng theo quy_định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị_định này ; h ) Khiếu_nại, khởi_kiện các quyết_định của Bộ_trưởng Bộ Công_Thương theo quy_định pháp_luật về khiếu_nại, khởi_kiện của Việt_Nam.... Theo đó, nếu tổ_chức của bạn đang bị yêu_cầu điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại thì tổ_chức có quyền yêu_cầu cơ_quan điều_tra bảo_mật thông_tin. ( Hình từ Internet )Căn_cứ Điều 9 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại như sau : Quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại 1. Bên yêu_cầu, Bên_bị yêu_cầu có các quyền sau đây : a ) Tiếp_cận các thông_tin mà các bên liên_quan khác cung_cấp cho Cơ_quan điều_tra, trừ những thông_tin được bảo_mật theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; b ) Gửi ý_kiến về các dự_thảo kết_luận sơ_bộ, kết_luận cuối_cùng, kết_luận rà_soát, kết_luận điều_tra chống lẩn_tránh biện_pháp phòng_vệ thương_mại trong thời_hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ_quan điều_tra gửi dự_thảo để lấy ý_kiến
Căn_cứ Điều 9 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại như sau : Quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại 1 . Bên yêu_cầu , Bên_bị yêu_cầu có các quyền sau đây : a ) Tiếp_cận các thông_tin mà các bên liên_quan khác cung_cấp cho Cơ_quan điều_tra , trừ những thông_tin được bảo_mật theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; b ) Gửi ý_kiến về các dự_thảo kết_luận sơ_bộ , kết_luận cuối_cùng , kết_luận rà_soát , kết_luận điều_tra chống lẩn_tránh biện_pháp phòng_vệ thương_mại trong thời_hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ_quan điều_tra gửi dự_thảo để lấy ý_kiến ; c ) Kiến_nghị Cơ_quan điều_tra gia_hạn thời_hạn cung_cấp thông_tin , gia_hạn thời_hạn trả_lời bản câu hỏi điều_tra ; d ) Yêu_cầu bảo_mật thông_tin theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; đ ) Tham_gia phiên tham_vấn và trình_bày quan_điểm , cung_cấp chứng_cứ , tài_liệu liên_quan đến vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; e ) Uỷ_quyền cho bên khác thay_mặt mình tham_gia quá_trình giải_quyết vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; g ) Yêu_cầu Cơ_quan điều_tra tổ_chức phiên tham_vấn riêng theo quy_định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị_định này ; h ) Khiếu_nại , khởi_kiện các quyết_định của Bộ_trưởng Bộ Công_Thương theo quy_định pháp_luật về khiếu_nại , khởi_kiện của Việt_Nam . ... Theo đó , nếu tổ_chức của bạn đang bị yêu_cầu điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại thì tổ_chức có quyền yêu_cầu cơ_quan điều_tra bảo_mật thông_tin . ( Hình từ Internet )
Tổ_chức có_thể yêu_cầu bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại không ? Uỷ_quyền cho bên khác thay_mặt mình tham_gia quá_trình giải_quyết vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; g ) Yêu_cầu Cơ_quan điều_tra tổ_chức phiên tham_vấn riêng theo quy_định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị_định này ; h ) Khiếu_nại, khởi_kiện các quyết_định của Bộ_trưởng Bộ Công_Thương theo quy_định pháp_luật về khiếu_nại, khởi_kiện của Việt_Nam.... Theo đó, nếu tổ_chức của bạn đang bị yêu_cầu điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại thì tổ_chức có quyền yêu_cầu cơ_quan điều_tra bảo_mật thông_tin. ( Hình từ Internet )Căn_cứ Điều 9 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại như sau : Quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại 1. Bên yêu_cầu, Bên_bị yêu_cầu có các quyền sau đây : a ) Tiếp_cận các thông_tin mà các bên liên_quan khác cung_cấp cho Cơ_quan điều_tra, trừ những thông_tin được bảo_mật theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; b ) Gửi ý_kiến về các dự_thảo kết_luận sơ_bộ, kết_luận cuối_cùng, kết_luận rà_soát, kết_luận điều_tra chống lẩn_tránh biện_pháp phòng_vệ thương_mại trong thời_hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ_quan điều_tra gửi dự_thảo để lấy ý_kiến
Tổ_chức có_thể yêu_cầu bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại không ?
các dự_thảo kết_luận sơ_bộ, kết_luận cuối_cùng, kết_luận rà_soát, kết_luận điều_tra chống lẩn_tránh biện_pháp phòng_vệ thương_mại trong thời_hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ_quan điều_tra gửi dự_thảo để lấy ý_kiến ; c ) Kiến_nghị Cơ_quan điều_tra gia_hạn thời_hạn cung_cấp thông_tin, gia_hạn thời_hạn trả_lời bản câu hỏi điều_tra ; d ) Yêu_cầu bảo_mật thông_tin theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; đ ) Tham_gia phiên tham_vấn và trình_bày quan_điểm, cung_cấp chứng_cứ, tài_liệu liên_quan đến vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; e ) Uỷ_quyền cho bên khác thay_mặt mình tham_gia quá_trình giải_quyết vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; g ) Yêu_cầu Cơ_quan điều_tra tổ_chức phiên tham_vấn riêng theo quy_định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị_định này ; h ) Khiếu_nại, khởi_kiện các quyết_định của Bộ_trưởng Bộ Công_Thương theo quy_định pháp_luật về khiếu_nại, khởi_kiện của Việt_Nam.... Theo đó, nếu tổ_chức của bạn đang bị yêu_cầu điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại thì tổ_chức có quyền yêu_cầu cơ_quan điều_tra bảo_mật thông_tin. ( Hình từ Internet )
Căn_cứ Điều 9 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại như sau : Quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại 1 . Bên yêu_cầu , Bên_bị yêu_cầu có các quyền sau đây : a ) Tiếp_cận các thông_tin mà các bên liên_quan khác cung_cấp cho Cơ_quan điều_tra , trừ những thông_tin được bảo_mật theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; b ) Gửi ý_kiến về các dự_thảo kết_luận sơ_bộ , kết_luận cuối_cùng , kết_luận rà_soát , kết_luận điều_tra chống lẩn_tránh biện_pháp phòng_vệ thương_mại trong thời_hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ_quan điều_tra gửi dự_thảo để lấy ý_kiến ; c ) Kiến_nghị Cơ_quan điều_tra gia_hạn thời_hạn cung_cấp thông_tin , gia_hạn thời_hạn trả_lời bản câu hỏi điều_tra ; d ) Yêu_cầu bảo_mật thông_tin theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; đ ) Tham_gia phiên tham_vấn và trình_bày quan_điểm , cung_cấp chứng_cứ , tài_liệu liên_quan đến vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; e ) Uỷ_quyền cho bên khác thay_mặt mình tham_gia quá_trình giải_quyết vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; g ) Yêu_cầu Cơ_quan điều_tra tổ_chức phiên tham_vấn riêng theo quy_định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị_định này ; h ) Khiếu_nại , khởi_kiện các quyết_định của Bộ_trưởng Bộ Công_Thương theo quy_định pháp_luật về khiếu_nại , khởi_kiện của Việt_Nam . ... Theo đó , nếu tổ_chức của bạn đang bị yêu_cầu điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại thì tổ_chức có quyền yêu_cầu cơ_quan điều_tra bảo_mật thông_tin . ( Hình từ Internet )
Tổ_chức có_thể yêu_cầu bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại không ? các dự_thảo kết_luận sơ_bộ, kết_luận cuối_cùng, kết_luận rà_soát, kết_luận điều_tra chống lẩn_tránh biện_pháp phòng_vệ thương_mại trong thời_hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ_quan điều_tra gửi dự_thảo để lấy ý_kiến ; c ) Kiến_nghị Cơ_quan điều_tra gia_hạn thời_hạn cung_cấp thông_tin, gia_hạn thời_hạn trả_lời bản câu hỏi điều_tra ; d ) Yêu_cầu bảo_mật thông_tin theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; đ ) Tham_gia phiên tham_vấn và trình_bày quan_điểm, cung_cấp chứng_cứ, tài_liệu liên_quan đến vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; e ) Uỷ_quyền cho bên khác thay_mặt mình tham_gia quá_trình giải_quyết vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; g ) Yêu_cầu Cơ_quan điều_tra tổ_chức phiên tham_vấn riêng theo quy_định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị_định này ; h ) Khiếu_nại, khởi_kiện các quyết_định của Bộ_trưởng Bộ Công_Thương theo quy_định pháp_luật về khiếu_nại, khởi_kiện của Việt_Nam.... Theo đó, nếu tổ_chức của bạn đang bị yêu_cầu điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại thì tổ_chức có quyền yêu_cầu cơ_quan điều_tra bảo_mật thông_tin. ( Hình từ Internet )
Tổ_chức có_thể yêu_cầu bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại không ?
Hình từ Internet )
Căn_cứ Điều 9 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại như sau : Quyền và nghĩa_vụ của các bên liên_quan trong vụ_việc phòng_vệ thương_mại 1 . Bên yêu_cầu , Bên_bị yêu_cầu có các quyền sau đây : a ) Tiếp_cận các thông_tin mà các bên liên_quan khác cung_cấp cho Cơ_quan điều_tra , trừ những thông_tin được bảo_mật theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; b ) Gửi ý_kiến về các dự_thảo kết_luận sơ_bộ , kết_luận cuối_cùng , kết_luận rà_soát , kết_luận điều_tra chống lẩn_tránh biện_pháp phòng_vệ thương_mại trong thời_hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ_quan điều_tra gửi dự_thảo để lấy ý_kiến ; c ) Kiến_nghị Cơ_quan điều_tra gia_hạn thời_hạn cung_cấp thông_tin , gia_hạn thời_hạn trả_lời bản câu hỏi điều_tra ; d ) Yêu_cầu bảo_mật thông_tin theo quy_định tại Điều 11 của Nghị_định này ; đ ) Tham_gia phiên tham_vấn và trình_bày quan_điểm , cung_cấp chứng_cứ , tài_liệu liên_quan đến vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; e ) Uỷ_quyền cho bên khác thay_mặt mình tham_gia quá_trình giải_quyết vụ_việc phòng_vệ thương_mại ; g ) Yêu_cầu Cơ_quan điều_tra tổ_chức phiên tham_vấn riêng theo quy_định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị_định này ; h ) Khiếu_nại , khởi_kiện các quyết_định của Bộ_trưởng Bộ Công_Thương theo quy_định pháp_luật về khiếu_nại , khởi_kiện của Việt_Nam . ... Theo đó , nếu tổ_chức của bạn đang bị yêu_cầu điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại thì tổ_chức có quyền yêu_cầu cơ_quan điều_tra bảo_mật thông_tin . ( Hình từ Internet )
Tổ_chức có_thể yêu_cầu bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại không ? Hình từ Internet )
Việc bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại được áp_dụng với những thông_tin nào ?
Căn_cứ Điều 9 Thông_tư 37/2019/TT-BCT quy_định về các thông_tin phải được bảo_mật khi điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại như sau : Đề_nghị bảo_mật thông_tin trong vụ_việc điều_tra, áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại 1. Cơ_quan điều_tra xem_xét, chấp_thuận đề_nghị bảo_mật thông_tin do Bên liên_quan trong vụ_việc điều_tra, áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại cung_cấp, gồm có : a ) Các bí_mật kinh_doanh liên_quan đến tính_chất của một sản_phẩm hoặc quy_trình sản_xuất ; b ) Các thông_tin không công_khai về hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh, tài_chính của doanh_nghiệp bao_gồm : chi_phí_sản_xuất ; chi_phí bán hàng ; điều_khoản bán hàng ; giá bán của từng giao_dịch cụ_thể, giao_dịch dự_kiến, hoặc các chào_bán khác ; thông_tin của các khách_hàng, nhà_phân_phối, nhà_cung_cấp ; thông_tin tài_chính của doanh_nghiệp ; c ) Thông_tin về biên_độ bán_phá_giá của từng doanh_nghiệp cụ_thể trong vụ_việc điều_tra chống bán_phá_giá ; d ) Thông_tin về khoản lợi_ích mà Bên_bị yêu_cầu được hưởng đối_với từng chương_trình trợ_cấp đang bị điều_tra hoặc rà_soát trong vụ_việc điều_tra chống trợ_cấp, ngoại_trừ các thông_tin mô_tả hoạt_động của chương_trình, khoản lợi_ích được ghi trong các tài_liệu hoặc được đăng_tải công_khai ; tỷ_lệ trợ_cấp theo giao_dịch
Căn_cứ Điều 9 Thông_tư 37/2019/TT-BCT quy_định về các thông_tin phải được bảo_mật khi điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại như sau : Đề_nghị bảo_mật thông_tin trong vụ_việc điều_tra , áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại 1 . Cơ_quan điều_tra xem_xét , chấp_thuận đề_nghị bảo_mật thông_tin do Bên liên_quan trong vụ_việc điều_tra , áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại cung_cấp , gồm có : a ) Các bí_mật kinh_doanh liên_quan đến tính_chất của một sản_phẩm hoặc quy_trình sản_xuất ; b ) Các thông_tin không công_khai về hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh , tài_chính của doanh_nghiệp bao_gồm : chi_phí_sản_xuất ; chi_phí bán hàng ; điều_khoản bán hàng ; giá bán của từng giao_dịch cụ_thể , giao_dịch dự_kiến , hoặc các chào_bán khác ; thông_tin của các khách_hàng , nhà_phân_phối , nhà_cung_cấp ; thông_tin tài_chính của doanh_nghiệp ; c ) Thông_tin về biên_độ bán_phá_giá của từng doanh_nghiệp cụ_thể trong vụ_việc điều_tra chống bán_phá_giá ; d ) Thông_tin về khoản lợi_ích mà Bên_bị yêu_cầu được hưởng đối_với từng chương_trình trợ_cấp đang bị điều_tra hoặc rà_soát trong vụ_việc điều_tra chống trợ_cấp , ngoại_trừ các thông_tin mô_tả hoạt_động của chương_trình , khoản lợi_ích được ghi trong các tài_liệu hoặc được đăng_tải công_khai ; tỷ_lệ trợ_cấp theo giao_dịch bán hàng được tính cho từng Bên_bị yêu_cầu trong một chương_trình ; đ ) Các thông_tin khác mà cơ_quan điều_tra xác_định rằng nếu công_khai có khả_năng gây nguy_hại đáng_kể đến người cung_cấp thông_tin hoặc người mà người cung_cấp thông_tin đó thu_thập được thông_tin hoặc gây ảnh_hưởng đáng_kể đến lợi_thế cạnh_tranh của bên cung_cấp thông_tin . Như_vậy , việc bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại được thực_hiện với những thông_tin theo quy_định pháp_luật nêu trên .
Việc bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại được áp_dụng với những thông_tin nào ? Căn_cứ Điều 9 Thông_tư 37/2019/TT-BCT quy_định về các thông_tin phải được bảo_mật khi điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại như sau : Đề_nghị bảo_mật thông_tin trong vụ_việc điều_tra, áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại 1. Cơ_quan điều_tra xem_xét, chấp_thuận đề_nghị bảo_mật thông_tin do Bên liên_quan trong vụ_việc điều_tra, áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại cung_cấp, gồm có : a ) Các bí_mật kinh_doanh liên_quan đến tính_chất của một sản_phẩm hoặc quy_trình sản_xuất ; b ) Các thông_tin không công_khai về hoạt_động sản_xuất, kinh_doanh, tài_chính của doanh_nghiệp bao_gồm : chi_phí_sản_xuất ; chi_phí bán hàng ; điều_khoản bán hàng ; giá bán của từng giao_dịch cụ_thể, giao_dịch dự_kiến, hoặc các chào_bán khác ; thông_tin của các khách_hàng, nhà_phân_phối, nhà_cung_cấp ; thông_tin tài_chính của doanh_nghiệp ; c ) Thông_tin về biên_độ bán_phá_giá của từng doanh_nghiệp cụ_thể trong vụ_việc điều_tra chống bán_phá_giá ; d ) Thông_tin về khoản lợi_ích mà Bên_bị yêu_cầu được hưởng đối_với từng chương_trình trợ_cấp đang bị điều_tra hoặc rà_soát trong vụ_việc điều_tra chống trợ_cấp, ngoại_trừ các thông_tin mô_tả hoạt_động của chương_trình, khoản lợi_ích được ghi trong các tài_liệu hoặc được đăng_tải công_khai ; tỷ_lệ trợ_cấp theo giao_dịch
Việc bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại được áp_dụng với những thông_tin nào ?
hoặc rà_soát trong vụ_việc điều_tra chống trợ_cấp, ngoại_trừ các thông_tin mô_tả hoạt_động của chương_trình, khoản lợi_ích được ghi trong các tài_liệu hoặc được đăng_tải công_khai ; tỷ_lệ trợ_cấp theo giao_dịch bán hàng được tính cho từng Bên_bị yêu_cầu trong một chương_trình ; đ ) Các thông_tin khác mà cơ_quan điều_tra xác_định rằng nếu công_khai có khả_năng gây nguy_hại đáng_kể đến người cung_cấp thông_tin hoặc người mà người cung_cấp thông_tin đó thu_thập được thông_tin hoặc gây ảnh_hưởng đáng_kể đến lợi_thế cạnh_tranh của bên cung_cấp thông_tin. Như_vậy, việc bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại được thực_hiện với những thông_tin theo quy_định pháp_luật nêu trên.
Căn_cứ Điều 9 Thông_tư 37/2019/TT-BCT quy_định về các thông_tin phải được bảo_mật khi điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại như sau : Đề_nghị bảo_mật thông_tin trong vụ_việc điều_tra , áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại 1 . Cơ_quan điều_tra xem_xét , chấp_thuận đề_nghị bảo_mật thông_tin do Bên liên_quan trong vụ_việc điều_tra , áp_dụng biện_pháp phòng_vệ thương_mại cung_cấp , gồm có : a ) Các bí_mật kinh_doanh liên_quan đến tính_chất của một sản_phẩm hoặc quy_trình sản_xuất ; b ) Các thông_tin không công_khai về hoạt_động sản_xuất , kinh_doanh , tài_chính của doanh_nghiệp bao_gồm : chi_phí_sản_xuất ; chi_phí bán hàng ; điều_khoản bán hàng ; giá bán của từng giao_dịch cụ_thể , giao_dịch dự_kiến , hoặc các chào_bán khác ; thông_tin của các khách_hàng , nhà_phân_phối , nhà_cung_cấp ; thông_tin tài_chính của doanh_nghiệp ; c ) Thông_tin về biên_độ bán_phá_giá của từng doanh_nghiệp cụ_thể trong vụ_việc điều_tra chống bán_phá_giá ; d ) Thông_tin về khoản lợi_ích mà Bên_bị yêu_cầu được hưởng đối_với từng chương_trình trợ_cấp đang bị điều_tra hoặc rà_soát trong vụ_việc điều_tra chống trợ_cấp , ngoại_trừ các thông_tin mô_tả hoạt_động của chương_trình , khoản lợi_ích được ghi trong các tài_liệu hoặc được đăng_tải công_khai ; tỷ_lệ trợ_cấp theo giao_dịch bán hàng được tính cho từng Bên_bị yêu_cầu trong một chương_trình ; đ ) Các thông_tin khác mà cơ_quan điều_tra xác_định rằng nếu công_khai có khả_năng gây nguy_hại đáng_kể đến người cung_cấp thông_tin hoặc người mà người cung_cấp thông_tin đó thu_thập được thông_tin hoặc gây ảnh_hưởng đáng_kể đến lợi_thế cạnh_tranh của bên cung_cấp thông_tin . Như_vậy , việc bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại được thực_hiện với những thông_tin theo quy_định pháp_luật nêu trên .
Việc bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại được áp_dụng với những thông_tin nào ? hoặc rà_soát trong vụ_việc điều_tra chống trợ_cấp, ngoại_trừ các thông_tin mô_tả hoạt_động của chương_trình, khoản lợi_ích được ghi trong các tài_liệu hoặc được đăng_tải công_khai ; tỷ_lệ trợ_cấp theo giao_dịch bán hàng được tính cho từng Bên_bị yêu_cầu trong một chương_trình ; đ ) Các thông_tin khác mà cơ_quan điều_tra xác_định rằng nếu công_khai có khả_năng gây nguy_hại đáng_kể đến người cung_cấp thông_tin hoặc người mà người cung_cấp thông_tin đó thu_thập được thông_tin hoặc gây ảnh_hưởng đáng_kể đến lợi_thế cạnh_tranh của bên cung_cấp thông_tin. Như_vậy, việc bảo_mật thông_tin khi bị điều_tra áp_dụng biện_pháp bảo_vệ thương_mại được thực_hiện với những thông_tin theo quy_định pháp_luật nêu trên.
Khi tiếp_nhận thông_tin bảo_mật thì cơ_quan điều_tra cần thực_hiện những gì ?
Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về cơ_quan điều_tra chịu trách_nhiệm bảo_mật thông_tin như sau : Bảo_mật thông_tin 1. Cơ_quan điều_tra có trách_nhiệm công_khai thông_tin không bảo_mật liên_quan đến vụ_việc điều_tra phòng_vệ thương_mại. Việc công_khai thông_tin được thực_hiện qua phương_thức điện_tử hoặc phương_thức khác phù_hợp với hạ_tầng kỹ_thuật của Cơ_quan điều_tra. 2. Cơ_quan điều_tra chịu trách_nhiệm bảo_mật các thông_tin do bên liên_quan cung_cấp gồm : a ) Bí_mật quốc_gia và bí_mật khác theo quy_định của pháp_luật ; b ) Thông_tin mà bên cung_cấp cho là mật và được Cơ_quan điều_tra chấp_nhận đề_nghị bảo_mật thông_tin. 3. Các thông_tin do bên liên_quan cung_cấp phải được lập thành 02 bản gồm bản thông_tin bảo_mật và bản thông_tin công_khai. Đối_với các thông_tin bảo_mật, bên liên_quan phải gửi kèm bản giải_trình chi_tiết về lý_do đề_nghị bảo_mật và bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật có_thể công_bố công_khai cho các bên liên_quan khác. 4. Trường_hợp không chấp_nhận đề_nghị bảo_mật của bên cung_cấp thông_tin hoặc bên cung_cấp thông_tin không cung_cấp bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật theo quy_định tại khoản 3 Điều này, Cơ_quan điều_tra sẽ không sử_dụng thông_tin này. 5. Trước
Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về cơ_quan điều_tra chịu trách_nhiệm bảo_mật thông_tin như sau : Bảo_mật thông_tin 1 . Cơ_quan điều_tra có trách_nhiệm công_khai thông_tin không bảo_mật liên_quan đến vụ_việc điều_tra phòng_vệ thương_mại . Việc công_khai thông_tin được thực_hiện qua phương_thức điện_tử hoặc phương_thức khác phù_hợp với hạ_tầng kỹ_thuật của Cơ_quan điều_tra . 2 . Cơ_quan điều_tra chịu trách_nhiệm bảo_mật các thông_tin do bên liên_quan cung_cấp gồm : a ) Bí_mật quốc_gia và bí_mật khác theo quy_định của pháp_luật ; b ) Thông_tin mà bên cung_cấp cho là mật và được Cơ_quan điều_tra chấp_nhận đề_nghị bảo_mật thông_tin . 3 . Các thông_tin do bên liên_quan cung_cấp phải được lập thành 02 bản gồm bản thông_tin bảo_mật và bản thông_tin công_khai . Đối_với các thông_tin bảo_mật , bên liên_quan phải gửi kèm bản giải_trình chi_tiết về lý_do đề_nghị bảo_mật và bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật có_thể công_bố công_khai cho các bên liên_quan khác . 4 . Trường_hợp không chấp_nhận đề_nghị bảo_mật của bên cung_cấp thông_tin hoặc bên cung_cấp thông_tin không cung_cấp bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật theo quy_định tại khoản 3 Điều này , Cơ_quan điều_tra sẽ không sử_dụng thông_tin này . 5 . Trước khi Bộ_trưởng Bộ Công_Thương quyết_định điều_tra , Cơ_quan điều_tra hạn_chế công_khai thông_tin về vụ_việc . Theo quy_định trên thì cơ_quan điều_tra khi tiếp_nhận thông_tin bảo_mật thì hải lập thành 02 văn_bản gồm bản thông_tin bảo_mật và bản thông_tin công_khai . Đối_với các thông_tin bảo_mật , bên liên_quan phải gửi kèm bản giải_trình chi_tiết về lý_do đề_nghị bảo_mật và bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật có_thể công_bố công_khai cho các bên liên_quan khác .
Khi tiếp_nhận thông_tin bảo_mật thì cơ_quan điều_tra cần thực_hiện những gì ? Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về cơ_quan điều_tra chịu trách_nhiệm bảo_mật thông_tin như sau : Bảo_mật thông_tin 1. Cơ_quan điều_tra có trách_nhiệm công_khai thông_tin không bảo_mật liên_quan đến vụ_việc điều_tra phòng_vệ thương_mại. Việc công_khai thông_tin được thực_hiện qua phương_thức điện_tử hoặc phương_thức khác phù_hợp với hạ_tầng kỹ_thuật của Cơ_quan điều_tra. 2. Cơ_quan điều_tra chịu trách_nhiệm bảo_mật các thông_tin do bên liên_quan cung_cấp gồm : a ) Bí_mật quốc_gia và bí_mật khác theo quy_định của pháp_luật ; b ) Thông_tin mà bên cung_cấp cho là mật và được Cơ_quan điều_tra chấp_nhận đề_nghị bảo_mật thông_tin. 3. Các thông_tin do bên liên_quan cung_cấp phải được lập thành 02 bản gồm bản thông_tin bảo_mật và bản thông_tin công_khai. Đối_với các thông_tin bảo_mật, bên liên_quan phải gửi kèm bản giải_trình chi_tiết về lý_do đề_nghị bảo_mật và bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật có_thể công_bố công_khai cho các bên liên_quan khác. 4. Trường_hợp không chấp_nhận đề_nghị bảo_mật của bên cung_cấp thông_tin hoặc bên cung_cấp thông_tin không cung_cấp bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật theo quy_định tại khoản 3 Điều này, Cơ_quan điều_tra sẽ không sử_dụng thông_tin này. 5. Trước
Khi tiếp_nhận thông_tin bảo_mật thì cơ_quan điều_tra cần thực_hiện những gì ?
hoặc bên cung_cấp thông_tin không cung_cấp bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật theo quy_định tại khoản 3 Điều này, Cơ_quan điều_tra sẽ không sử_dụng thông_tin này. 5. Trước khi Bộ_trưởng Bộ Công_Thương quyết_định điều_tra, Cơ_quan điều_tra hạn_chế công_khai thông_tin về vụ_việc. Theo quy_định trên thì cơ_quan điều_tra khi tiếp_nhận thông_tin bảo_mật thì hải lập thành 02 văn_bản gồm bản thông_tin bảo_mật và bản thông_tin công_khai. Đối_với các thông_tin bảo_mật, bên liên_quan phải gửi kèm bản giải_trình chi_tiết về lý_do đề_nghị bảo_mật và bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật có_thể công_bố công_khai cho các bên liên_quan khác.
Căn_cứ Điều 11 Nghị_định 10/2018/NĐ-CP quy_định về cơ_quan điều_tra chịu trách_nhiệm bảo_mật thông_tin như sau : Bảo_mật thông_tin 1 . Cơ_quan điều_tra có trách_nhiệm công_khai thông_tin không bảo_mật liên_quan đến vụ_việc điều_tra phòng_vệ thương_mại . Việc công_khai thông_tin được thực_hiện qua phương_thức điện_tử hoặc phương_thức khác phù_hợp với hạ_tầng kỹ_thuật của Cơ_quan điều_tra . 2 . Cơ_quan điều_tra chịu trách_nhiệm bảo_mật các thông_tin do bên liên_quan cung_cấp gồm : a ) Bí_mật quốc_gia và bí_mật khác theo quy_định của pháp_luật ; b ) Thông_tin mà bên cung_cấp cho là mật và được Cơ_quan điều_tra chấp_nhận đề_nghị bảo_mật thông_tin . 3 . Các thông_tin do bên liên_quan cung_cấp phải được lập thành 02 bản gồm bản thông_tin bảo_mật và bản thông_tin công_khai . Đối_với các thông_tin bảo_mật , bên liên_quan phải gửi kèm bản giải_trình chi_tiết về lý_do đề_nghị bảo_mật và bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật có_thể công_bố công_khai cho các bên liên_quan khác . 4 . Trường_hợp không chấp_nhận đề_nghị bảo_mật của bên cung_cấp thông_tin hoặc bên cung_cấp thông_tin không cung_cấp bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật theo quy_định tại khoản 3 Điều này , Cơ_quan điều_tra sẽ không sử_dụng thông_tin này . 5 . Trước khi Bộ_trưởng Bộ Công_Thương quyết_định điều_tra , Cơ_quan điều_tra hạn_chế công_khai thông_tin về vụ_việc . Theo quy_định trên thì cơ_quan điều_tra khi tiếp_nhận thông_tin bảo_mật thì hải lập thành 02 văn_bản gồm bản thông_tin bảo_mật và bản thông_tin công_khai . Đối_với các thông_tin bảo_mật , bên liên_quan phải gửi kèm bản giải_trình chi_tiết về lý_do đề_nghị bảo_mật và bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật có_thể công_bố công_khai cho các bên liên_quan khác .
Khi tiếp_nhận thông_tin bảo_mật thì cơ_quan điều_tra cần thực_hiện những gì ? hoặc bên cung_cấp thông_tin không cung_cấp bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật theo quy_định tại khoản 3 Điều này, Cơ_quan điều_tra sẽ không sử_dụng thông_tin này. 5. Trước khi Bộ_trưởng Bộ Công_Thương quyết_định điều_tra, Cơ_quan điều_tra hạn_chế công_khai thông_tin về vụ_việc. Theo quy_định trên thì cơ_quan điều_tra khi tiếp_nhận thông_tin bảo_mật thì hải lập thành 02 văn_bản gồm bản thông_tin bảo_mật và bản thông_tin công_khai. Đối_với các thông_tin bảo_mật, bên liên_quan phải gửi kèm bản giải_trình chi_tiết về lý_do đề_nghị bảo_mật và bản tóm_tắt những nội_dung của thông_tin mật có_thể công_bố công_khai cho các bên liên_quan khác.
Mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là gì ?
Căn_cứ Điều 2 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 quy_định về tôn_chỉ, mục_đích như sau : Tôn_chỉ, mục_đích 1. Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( sau đây gọi tắt là Hiệp_hội ) là tổ_chức nghề_nghiệp của các tổ_chức và công_dân Việt_Nam hoạt_động trong lĩnh_vực đầu_tư sang Campuchia. 2. Mục_đích của Hiệp_hội là tập_hợp, tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác, hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia ; cung_cấp thông_tin, nhu_cầu, lĩnh_vực hợp_tác, hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính, nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn, rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh. Theo đó, mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là tập_hợp, tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác, hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia. Đồng_thời cung_cấp thông_tin, nhu_cầu, lĩnh_vực hợp_tác, hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam
Căn_cứ Điều 2 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 quy_định về tôn_chỉ , mục_đích như sau : Tôn_chỉ , mục_đích 1 . Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( sau đây gọi tắt là Hiệp_hội ) là tổ_chức nghề_nghiệp của các tổ_chức và công_dân Việt_Nam hoạt_động trong lĩnh_vực đầu_tư sang Campuchia . 2 . Mục_đích của Hiệp_hội là tập_hợp , tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác , hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia ; cung_cấp thông_tin , nhu_cầu , lĩnh_vực hợp_tác , hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh , liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính , nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn , rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh . Theo đó , mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là tập_hợp , tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác , hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia . Đồng_thời cung_cấp thông_tin , nhu_cầu , lĩnh_vực hợp_tác , hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh , liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính , nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn , rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh . Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( Hình từ Internet )
Mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là gì ? Căn_cứ Điều 2 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 quy_định về tôn_chỉ, mục_đích như sau : Tôn_chỉ, mục_đích 1. Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( sau đây gọi tắt là Hiệp_hội ) là tổ_chức nghề_nghiệp của các tổ_chức và công_dân Việt_Nam hoạt_động trong lĩnh_vực đầu_tư sang Campuchia. 2. Mục_đích của Hiệp_hội là tập_hợp, tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác, hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia ; cung_cấp thông_tin, nhu_cầu, lĩnh_vực hợp_tác, hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính, nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn, rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh. Theo đó, mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là tập_hợp, tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác, hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia. Đồng_thời cung_cấp thông_tin, nhu_cầu, lĩnh_vực hợp_tác, hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam
Mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là gì ?
nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia. Đồng_thời cung_cấp thông_tin, nhu_cầu, lĩnh_vực hợp_tác, hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính, nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn, rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh. Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( Hình từ Internet )Căn_cứ Điều 2 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 quy_định về tôn_chỉ, mục_đích như sau : Tôn_chỉ, mục_đích 1. Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( sau đây gọi tắt là Hiệp_hội ) là tổ_chức nghề_nghiệp của các tổ_chức và công_dân Việt_Nam hoạt_động trong lĩnh_vực đầu_tư sang Campuchia. 2. Mục_đích của Hiệp_hội là tập_hợp, tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác, hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia ; cung_cấp thông_tin, nhu_cầu, lĩnh_vực hợp_tác, hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính, nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp
Căn_cứ Điều 2 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 quy_định về tôn_chỉ , mục_đích như sau : Tôn_chỉ , mục_đích 1 . Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( sau đây gọi tắt là Hiệp_hội ) là tổ_chức nghề_nghiệp của các tổ_chức và công_dân Việt_Nam hoạt_động trong lĩnh_vực đầu_tư sang Campuchia . 2 . Mục_đích của Hiệp_hội là tập_hợp , tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác , hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia ; cung_cấp thông_tin , nhu_cầu , lĩnh_vực hợp_tác , hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh , liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính , nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn , rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh . Theo đó , mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là tập_hợp , tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác , hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia . Đồng_thời cung_cấp thông_tin , nhu_cầu , lĩnh_vực hợp_tác , hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh , liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính , nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn , rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh . Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( Hình từ Internet )
Mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là gì ? nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia. Đồng_thời cung_cấp thông_tin, nhu_cầu, lĩnh_vực hợp_tác, hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính, nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn, rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh. Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( Hình từ Internet )Căn_cứ Điều 2 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 quy_định về tôn_chỉ, mục_đích như sau : Tôn_chỉ, mục_đích 1. Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( sau đây gọi tắt là Hiệp_hội ) là tổ_chức nghề_nghiệp của các tổ_chức và công_dân Việt_Nam hoạt_động trong lĩnh_vực đầu_tư sang Campuchia. 2. Mục_đích của Hiệp_hội là tập_hợp, tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác, hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia ; cung_cấp thông_tin, nhu_cầu, lĩnh_vực hợp_tác, hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính, nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp
Mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là gì ?
, hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính, nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn, rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh. Theo đó, mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là tập_hợp, tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác, hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia. Đồng_thời cung_cấp thông_tin, nhu_cầu, lĩnh_vực hợp_tác, hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính, nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn, rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh. Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( Hình từ Internet )
Căn_cứ Điều 2 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 quy_định về tôn_chỉ , mục_đích như sau : Tôn_chỉ , mục_đích 1 . Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( sau đây gọi tắt là Hiệp_hội ) là tổ_chức nghề_nghiệp của các tổ_chức và công_dân Việt_Nam hoạt_động trong lĩnh_vực đầu_tư sang Campuchia . 2 . Mục_đích của Hiệp_hội là tập_hợp , tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác , hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia ; cung_cấp thông_tin , nhu_cầu , lĩnh_vực hợp_tác , hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh , liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính , nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn , rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh . Theo đó , mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là tập_hợp , tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác , hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia . Đồng_thời cung_cấp thông_tin , nhu_cầu , lĩnh_vực hợp_tác , hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh , liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính , nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn , rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh . Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( Hình từ Internet )
Mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là gì ? , hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính, nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn, rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh. Theo đó, mục_đích hoạt_động của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia là tập_hợp, tổ_chức và tạo điều_kiện để các hội_viên hợp_tác, hiệp_lực và giúp_đỡ lẫn nhau trong quá_trình triển_khai hoạt_động đầu_tư tại Campuchia. Đồng_thời cung_cấp thông_tin, nhu_cầu, lĩnh_vực hợp_tác, hỗ_trợ lẫn nhau trong việc liên_doanh, liên_kết giữa các doanh_nghiệp hai nước Việt_Nam và Campuchia để tăng năng_lực tài_chính, nguồn_lực và hiệu_quả hoạt_động đầu_tư ; giúp_đỡ hội_viên khi gặp khó_khăn, rủi_ro trong sản_xuất kinh_doanh. Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia ( Hình từ Internet )
Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia có tư_cách_pháp_nhân không ?
Căn_cứ Điều 3 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 quy_định về phạm_vi hoạt_động như sau : Phạm_vi hoạt_động 1 . Hiệp_hội có phạm_vi hoạt_động toàn_quốc , có tư_cách_pháp_nhân , có biểu_tượng riêng , có con_dấu , tự_chủ về tài_chính và được mở tài_khoản tại ngân_hàng , kho_bạc nhà_nước . 2 . Hiệp_hội đặt trụ_sở chính tại Hà_Nội . Tuỳ theo nhu_cầu hoạt_động , Hiệp_hội được phép thành_lập văn_phòng đại_diện ở một_số địa_phương trong nước và tại Campuchia theo quy_định của pháp_luật . Theo quy_định trên , Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia có tư_cách_pháp_nhân , có biểu_tượng riêng , có con_dấu , tự_chủ về tài_chính và được mở tài_khoản tại ngân_hàng , kho_bạc nhà_nước .
Căn_cứ Điều 3 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 quy_định về phạm_vi hoạt_động như sau : Phạm_vi hoạt_động 1 . Hiệp_hội có phạm_vi hoạt_động toàn_quốc , có tư_cách_pháp_nhân , có biểu_tượng riêng , có con_dấu , tự_chủ về tài_chính và được mở tài_khoản tại ngân_hàng , kho_bạc nhà_nước . 2 . Hiệp_hội đặt trụ_sở chính tại Hà_Nội . Tuỳ theo nhu_cầu hoạt_động , Hiệp_hội được phép thành_lập văn_phòng đại_diện ở một_số địa_phương trong nước và tại Campuchia theo quy_định của pháp_luật . Theo quy_định trên , Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia có tư_cách_pháp_nhân , có biểu_tượng riêng , có con_dấu , tự_chủ về tài_chính và được mở tài_khoản tại ngân_hàng , kho_bạc nhà_nước .
Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia có tư_cách_pháp_nhân không ? Căn_cứ Điều 3 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 quy_định về phạm_vi hoạt_động như sau : Phạm_vi hoạt_động 1 . Hiệp_hội có phạm_vi hoạt_động toàn_quốc , có tư_cách_pháp_nhân , có biểu_tượng riêng , có con_dấu , tự_chủ về tài_chính và được mở tài_khoản tại ngân_hàng , kho_bạc nhà_nước . 2 . Hiệp_hội đặt trụ_sở chính tại Hà_Nội . Tuỳ theo nhu_cầu hoạt_động , Hiệp_hội được phép thành_lập văn_phòng đại_diện ở một_số địa_phương trong nước và tại Campuchia theo quy_định của pháp_luật . Theo quy_định trên , Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia có tư_cách_pháp_nhân , có biểu_tượng riêng , có con_dấu , tự_chủ về tài_chính và được mở tài_khoản tại ngân_hàng , kho_bạc nhà_nước .
Nhiệm_vụ của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia được quy_định thế_nào ?
Theo quy_định tại Điều 5 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 về nhiệm_vụ của hiệp_hội như sau : Nhiệm_vụ của hiệp_hội Tham_gia góp_ý_kiến về việc xây_dựng, bổ_sung, sửa_đổi các văn_bản pháp_luật liên_quan đến hoạt_động đầu_tư sang Campuchia khi được các cơ_quan cơ_quan nhà_nước yêu_cầu. 2. Hỗ_trợ hội_viên thông_qua hình_thức : a ) Tuyên_truyền, phổ_biến về chủ_trương, chính_sách của Đảng, pháp_luật của Việt_Nam và chính_sách, pháp_luật của Campuchia liên_quan đến quan_hệ hợp_tác đầu_tư giữa hai nước ; b ) Thu_thập và cung_cấp thông_tin về tình_hình phát_triển kinh_tế xã_hội, các cơ_hội hợp_tác, lĩnh_vực, các dự_án đầu_tư tiềm_năng tại Campuchia ; c ) Phối_hợp cơ_quan có liên_quan của Việt_Nam và Campuchia để tìm_kiếm các cơ_hội đầu_tư, giới_thiệu đơn_vị có đủ năng_lực tài_chính và kinh_nghiệm triển_khai dự_án đầu_tư sang Campuchia ; d ) Phối_hợp cơ_quan có liên_quan của Việt_Nam và Campuchia để làm cầu_nối hỗ_trợ các hội_viên trong việc tiếp_xúc và làm_việc với các Bộ, ngành, đối_tác tại Campuchia ; đ ) Tổ_chức tư_vấn, cung_cấp thông_tin cho hội_viên trong quan_hệ hợp_tác đầu_tư với các đối_tác Campuchia
Theo quy_định tại Điều 5 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 về nhiệm_vụ của hiệp_hội như sau : Nhiệm_vụ của hiệp_hội Tham_gia góp_ý_kiến về việc xây_dựng , bổ_sung , sửa_đổi các văn_bản pháp_luật liên_quan đến hoạt_động đầu_tư sang Campuchia khi được các cơ_quan cơ_quan nhà_nước yêu_cầu . 2 . Hỗ_trợ hội_viên thông_qua hình_thức : a ) Tuyên_truyền , phổ_biến về chủ_trương , chính_sách của Đảng , pháp_luật của Việt_Nam và chính_sách , pháp_luật của Campuchia liên_quan đến quan_hệ hợp_tác đầu_tư giữa hai nước ; b ) Thu_thập và cung_cấp thông_tin về tình_hình phát_triển kinh_tế xã_hội , các cơ_hội hợp_tác , lĩnh_vực , các dự_án đầu_tư tiềm_năng tại Campuchia ; c ) Phối_hợp cơ_quan có liên_quan của Việt_Nam và Campuchia để tìm_kiếm các cơ_hội đầu_tư , giới_thiệu đơn_vị có đủ năng_lực tài_chính và kinh_nghiệm triển_khai dự_án đầu_tư sang Campuchia ; d ) Phối_hợp cơ_quan có liên_quan của Việt_Nam và Campuchia để làm cầu_nối hỗ_trợ các hội_viên trong việc tiếp_xúc và làm_việc với các Bộ , ngành , đối_tác tại Campuchia ; đ ) Tổ_chức tư_vấn , cung_cấp thông_tin cho hội_viên trong quan_hệ hợp_tác đầu_tư với các đối_tác Campuchia , phù_hợp với pháp_luật hai nước và thông_lệ quốc_tế . 3 . Tập_hợp các đề_xuất , kiến_nghị của các hội_viên Hiệp_hội lên các cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền để tháo_gỡ những khó_khăn , vướng_mắc về thủ_tục hành_chính , cơ_chế chính_sách nhằm tạo môi_trường thông_thoáng , thuận_lợi cho hoạt_động hợp_tác đầu_tư sang Campuchia theo quy_định của pháp_luật . 4 . Tổ_chức các diễn_đàn , hội_nghị xúc_tiến đầu_tư , các đoàn công_tác khảo_sát sang Campuchia nhằm thúc_đẩy hoạt_động đầu_tư của hội_viên vào Campuchia . 5 . Đại_diện bảo_vệ quyền_lợi hợp_pháp của hội_viên ở trong nước và ở nước_ngoài theo quy_định của pháp_luật , xây_dựng mối quan_hệ hài_hoà về lợi_ích của tất_cả các hội_viên và của các hiệp_hội khác có liên_quan . 6 . Định_kỳ 06 tháng / lần , Hiệp_hội báo_cáo với các cơ_quan quản_lý_nhà_nước có liên_quan về hoạt_động của Hiệp_hội để bảo_đảm hoạt_động của Hiệp_hội trong khuôn_khổ pháp_luật và hiệu_quả . 7 . Thực_hiện các quan_hệ hợp_tác quốc_tế theo quy_định pháp_luật . 8 . Thực_hiện các hoạt_động dịch_vụ để tạo nguồn thu cho hoạt_động thường_xuyên của Hiệp_hội theo qui_định của pháp_luật và Điều_lệ Hiệp_hội . Như_vậy , Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia có những nhiệm_vụ được quy_định tại Điều 5 nêu trên .
Nhiệm_vụ của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia được quy_định thế_nào ? Theo quy_định tại Điều 5 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 về nhiệm_vụ của hiệp_hội như sau : Nhiệm_vụ của hiệp_hội Tham_gia góp_ý_kiến về việc xây_dựng, bổ_sung, sửa_đổi các văn_bản pháp_luật liên_quan đến hoạt_động đầu_tư sang Campuchia khi được các cơ_quan cơ_quan nhà_nước yêu_cầu. 2. Hỗ_trợ hội_viên thông_qua hình_thức : a ) Tuyên_truyền, phổ_biến về chủ_trương, chính_sách của Đảng, pháp_luật của Việt_Nam và chính_sách, pháp_luật của Campuchia liên_quan đến quan_hệ hợp_tác đầu_tư giữa hai nước ; b ) Thu_thập và cung_cấp thông_tin về tình_hình phát_triển kinh_tế xã_hội, các cơ_hội hợp_tác, lĩnh_vực, các dự_án đầu_tư tiềm_năng tại Campuchia ; c ) Phối_hợp cơ_quan có liên_quan của Việt_Nam và Campuchia để tìm_kiếm các cơ_hội đầu_tư, giới_thiệu đơn_vị có đủ năng_lực tài_chính và kinh_nghiệm triển_khai dự_án đầu_tư sang Campuchia ; d ) Phối_hợp cơ_quan có liên_quan của Việt_Nam và Campuchia để làm cầu_nối hỗ_trợ các hội_viên trong việc tiếp_xúc và làm_việc với các Bộ, ngành, đối_tác tại Campuchia ; đ ) Tổ_chức tư_vấn, cung_cấp thông_tin cho hội_viên trong quan_hệ hợp_tác đầu_tư với các đối_tác Campuchia
Nhiệm_vụ của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia được quy_định thế_nào ?
trong việc tiếp_xúc và làm_việc với các Bộ, ngành, đối_tác tại Campuchia ; đ ) Tổ_chức tư_vấn, cung_cấp thông_tin cho hội_viên trong quan_hệ hợp_tác đầu_tư với các đối_tác Campuchia, phù_hợp với pháp_luật hai nước và thông_lệ quốc_tế. 3. Tập_hợp các đề_xuất, kiến_nghị của các hội_viên Hiệp_hội lên các cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền để tháo_gỡ những khó_khăn, vướng_mắc về thủ_tục hành_chính, cơ_chế chính_sách nhằm tạo môi_trường thông_thoáng, thuận_lợi cho hoạt_động hợp_tác đầu_tư sang Campuchia theo quy_định của pháp_luật. 4. Tổ_chức các diễn_đàn, hội_nghị xúc_tiến đầu_tư, các đoàn công_tác khảo_sát sang Campuchia nhằm thúc_đẩy hoạt_động đầu_tư của hội_viên vào Campuchia. 5. Đại_diện bảo_vệ quyền_lợi hợp_pháp của hội_viên ở trong nước và ở nước_ngoài theo quy_định của pháp_luật, xây_dựng mối quan_hệ hài_hoà về lợi_ích của tất_cả các hội_viên và của các hiệp_hội khác có liên_quan. 6. Định_kỳ 06 tháng / lần, Hiệp_hội báo_cáo với các cơ_quan quản_lý_nhà_nước có liên_quan về hoạt_động của Hiệp_hội để bảo_đảm hoạt_động của Hiệp_hội trong khuôn_khổ pháp_luật và hiệu_quả. 7. Thực_hiện các quan_hệ hợp_tác quốc_tế theo quy_định pháp_luật. 8. Thực_hiện các hoạt_động dịch_vụ để
Theo quy_định tại Điều 5 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 về nhiệm_vụ của hiệp_hội như sau : Nhiệm_vụ của hiệp_hội Tham_gia góp_ý_kiến về việc xây_dựng , bổ_sung , sửa_đổi các văn_bản pháp_luật liên_quan đến hoạt_động đầu_tư sang Campuchia khi được các cơ_quan cơ_quan nhà_nước yêu_cầu . 2 . Hỗ_trợ hội_viên thông_qua hình_thức : a ) Tuyên_truyền , phổ_biến về chủ_trương , chính_sách của Đảng , pháp_luật của Việt_Nam và chính_sách , pháp_luật của Campuchia liên_quan đến quan_hệ hợp_tác đầu_tư giữa hai nước ; b ) Thu_thập và cung_cấp thông_tin về tình_hình phát_triển kinh_tế xã_hội , các cơ_hội hợp_tác , lĩnh_vực , các dự_án đầu_tư tiềm_năng tại Campuchia ; c ) Phối_hợp cơ_quan có liên_quan của Việt_Nam và Campuchia để tìm_kiếm các cơ_hội đầu_tư , giới_thiệu đơn_vị có đủ năng_lực tài_chính và kinh_nghiệm triển_khai dự_án đầu_tư sang Campuchia ; d ) Phối_hợp cơ_quan có liên_quan của Việt_Nam và Campuchia để làm cầu_nối hỗ_trợ các hội_viên trong việc tiếp_xúc và làm_việc với các Bộ , ngành , đối_tác tại Campuchia ; đ ) Tổ_chức tư_vấn , cung_cấp thông_tin cho hội_viên trong quan_hệ hợp_tác đầu_tư với các đối_tác Campuchia , phù_hợp với pháp_luật hai nước và thông_lệ quốc_tế . 3 . Tập_hợp các đề_xuất , kiến_nghị của các hội_viên Hiệp_hội lên các cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền để tháo_gỡ những khó_khăn , vướng_mắc về thủ_tục hành_chính , cơ_chế chính_sách nhằm tạo môi_trường thông_thoáng , thuận_lợi cho hoạt_động hợp_tác đầu_tư sang Campuchia theo quy_định của pháp_luật . 4 . Tổ_chức các diễn_đàn , hội_nghị xúc_tiến đầu_tư , các đoàn công_tác khảo_sát sang Campuchia nhằm thúc_đẩy hoạt_động đầu_tư của hội_viên vào Campuchia . 5 . Đại_diện bảo_vệ quyền_lợi hợp_pháp của hội_viên ở trong nước và ở nước_ngoài theo quy_định của pháp_luật , xây_dựng mối quan_hệ hài_hoà về lợi_ích của tất_cả các hội_viên và của các hiệp_hội khác có liên_quan . 6 . Định_kỳ 06 tháng / lần , Hiệp_hội báo_cáo với các cơ_quan quản_lý_nhà_nước có liên_quan về hoạt_động của Hiệp_hội để bảo_đảm hoạt_động của Hiệp_hội trong khuôn_khổ pháp_luật và hiệu_quả . 7 . Thực_hiện các quan_hệ hợp_tác quốc_tế theo quy_định pháp_luật . 8 . Thực_hiện các hoạt_động dịch_vụ để tạo nguồn thu cho hoạt_động thường_xuyên của Hiệp_hội theo qui_định của pháp_luật và Điều_lệ Hiệp_hội . Như_vậy , Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia có những nhiệm_vụ được quy_định tại Điều 5 nêu trên .
Nhiệm_vụ của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia được quy_định thế_nào ? trong việc tiếp_xúc và làm_việc với các Bộ, ngành, đối_tác tại Campuchia ; đ ) Tổ_chức tư_vấn, cung_cấp thông_tin cho hội_viên trong quan_hệ hợp_tác đầu_tư với các đối_tác Campuchia, phù_hợp với pháp_luật hai nước và thông_lệ quốc_tế. 3. Tập_hợp các đề_xuất, kiến_nghị của các hội_viên Hiệp_hội lên các cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền để tháo_gỡ những khó_khăn, vướng_mắc về thủ_tục hành_chính, cơ_chế chính_sách nhằm tạo môi_trường thông_thoáng, thuận_lợi cho hoạt_động hợp_tác đầu_tư sang Campuchia theo quy_định của pháp_luật. 4. Tổ_chức các diễn_đàn, hội_nghị xúc_tiến đầu_tư, các đoàn công_tác khảo_sát sang Campuchia nhằm thúc_đẩy hoạt_động đầu_tư của hội_viên vào Campuchia. 5. Đại_diện bảo_vệ quyền_lợi hợp_pháp của hội_viên ở trong nước và ở nước_ngoài theo quy_định của pháp_luật, xây_dựng mối quan_hệ hài_hoà về lợi_ích của tất_cả các hội_viên và của các hiệp_hội khác có liên_quan. 6. Định_kỳ 06 tháng / lần, Hiệp_hội báo_cáo với các cơ_quan quản_lý_nhà_nước có liên_quan về hoạt_động của Hiệp_hội để bảo_đảm hoạt_động của Hiệp_hội trong khuôn_khổ pháp_luật và hiệu_quả. 7. Thực_hiện các quan_hệ hợp_tác quốc_tế theo quy_định pháp_luật. 8. Thực_hiện các hoạt_động dịch_vụ để
Nhiệm_vụ của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia được quy_định thế_nào ?
hoạt_động của Hiệp_hội để bảo_đảm hoạt_động của Hiệp_hội trong khuôn_khổ pháp_luật và hiệu_quả. 7. Thực_hiện các quan_hệ hợp_tác quốc_tế theo quy_định pháp_luật. 8. Thực_hiện các hoạt_động dịch_vụ để tạo nguồn thu cho hoạt_động thường_xuyên của Hiệp_hội theo qui_định của pháp_luật và Điều_lệ Hiệp_hội. Như_vậy, Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia có những nhiệm_vụ được quy_định tại Điều 5 nêu trên.
Theo quy_định tại Điều 5 Điều_lệ Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia phê_duyệt kèm theo Quyết_định 385 / QĐ-BNV năm 2010 về nhiệm_vụ của hiệp_hội như sau : Nhiệm_vụ của hiệp_hội Tham_gia góp_ý_kiến về việc xây_dựng , bổ_sung , sửa_đổi các văn_bản pháp_luật liên_quan đến hoạt_động đầu_tư sang Campuchia khi được các cơ_quan cơ_quan nhà_nước yêu_cầu . 2 . Hỗ_trợ hội_viên thông_qua hình_thức : a ) Tuyên_truyền , phổ_biến về chủ_trương , chính_sách của Đảng , pháp_luật của Việt_Nam và chính_sách , pháp_luật của Campuchia liên_quan đến quan_hệ hợp_tác đầu_tư giữa hai nước ; b ) Thu_thập và cung_cấp thông_tin về tình_hình phát_triển kinh_tế xã_hội , các cơ_hội hợp_tác , lĩnh_vực , các dự_án đầu_tư tiềm_năng tại Campuchia ; c ) Phối_hợp cơ_quan có liên_quan của Việt_Nam và Campuchia để tìm_kiếm các cơ_hội đầu_tư , giới_thiệu đơn_vị có đủ năng_lực tài_chính và kinh_nghiệm triển_khai dự_án đầu_tư sang Campuchia ; d ) Phối_hợp cơ_quan có liên_quan của Việt_Nam và Campuchia để làm cầu_nối hỗ_trợ các hội_viên trong việc tiếp_xúc và làm_việc với các Bộ , ngành , đối_tác tại Campuchia ; đ ) Tổ_chức tư_vấn , cung_cấp thông_tin cho hội_viên trong quan_hệ hợp_tác đầu_tư với các đối_tác Campuchia , phù_hợp với pháp_luật hai nước và thông_lệ quốc_tế . 3 . Tập_hợp các đề_xuất , kiến_nghị của các hội_viên Hiệp_hội lên các cơ_quan nhà_nước có thẩm_quyền để tháo_gỡ những khó_khăn , vướng_mắc về thủ_tục hành_chính , cơ_chế chính_sách nhằm tạo môi_trường thông_thoáng , thuận_lợi cho hoạt_động hợp_tác đầu_tư sang Campuchia theo quy_định của pháp_luật . 4 . Tổ_chức các diễn_đàn , hội_nghị xúc_tiến đầu_tư , các đoàn công_tác khảo_sát sang Campuchia nhằm thúc_đẩy hoạt_động đầu_tư của hội_viên vào Campuchia . 5 . Đại_diện bảo_vệ quyền_lợi hợp_pháp của hội_viên ở trong nước và ở nước_ngoài theo quy_định của pháp_luật , xây_dựng mối quan_hệ hài_hoà về lợi_ích của tất_cả các hội_viên và của các hiệp_hội khác có liên_quan . 6 . Định_kỳ 06 tháng / lần , Hiệp_hội báo_cáo với các cơ_quan quản_lý_nhà_nước có liên_quan về hoạt_động của Hiệp_hội để bảo_đảm hoạt_động của Hiệp_hội trong khuôn_khổ pháp_luật và hiệu_quả . 7 . Thực_hiện các quan_hệ hợp_tác quốc_tế theo quy_định pháp_luật . 8 . Thực_hiện các hoạt_động dịch_vụ để tạo nguồn thu cho hoạt_động thường_xuyên của Hiệp_hội theo qui_định của pháp_luật và Điều_lệ Hiệp_hội . Như_vậy , Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia có những nhiệm_vụ được quy_định tại Điều 5 nêu trên .
Nhiệm_vụ của Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia được quy_định thế_nào ? hoạt_động của Hiệp_hội để bảo_đảm hoạt_động của Hiệp_hội trong khuôn_khổ pháp_luật và hiệu_quả. 7. Thực_hiện các quan_hệ hợp_tác quốc_tế theo quy_định pháp_luật. 8. Thực_hiện các hoạt_động dịch_vụ để tạo nguồn thu cho hoạt_động thường_xuyên của Hiệp_hội theo qui_định của pháp_luật và Điều_lệ Hiệp_hội. Như_vậy, Hiệp_hội các nhà_đầu_tư Việt_Nam sang Campuchia có những nhiệm_vụ được quy_định tại Điều 5 nêu trên.
Nguyên_tắc giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài là gì ?
Căn_cứ Điều 4 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định nguyên_tắc giải_quyết tranh_chấp bằng Trọng_tài như sau : - Trọng_tài_viên phải tôn_trọng thoả_thuận của các bên nếu thoả_thuận đó không vi_phạm điều cấm và trái đạo_đức xã_hội . - Trọng_tài_viên phải độc_lập , khách_quan , vô_tư và tuân theo quy_định của pháp_luật . - Các bên tranh_chấp đều bình_đẳng về quyền và nghĩa_vụ . Hội_đồng trọng_tài có trách_nhiệm tạo điều_kiện để họ thực_hiện các quyền và nghĩa_vụ của mình . - Giải_quyết tranh_chấp bằng Trọng_tài được tiến_hành không công_khai , trừ trường_hợp các bên có thoả_thuận khác . - Phán_quyết trọng_tài là chung_thẩm . Như_vậy , nếu khi giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài mà trọng_tài_viên không tôn_trọng thoả_thuận của các bên thì vi_phạm nguyên_tắc quy_định tại khoản 1 Điều 4 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 . Nguyên_tắc giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài thương_mại
Căn_cứ Điều 4 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định nguyên_tắc giải_quyết tranh_chấp bằng Trọng_tài như sau : - Trọng_tài_viên phải tôn_trọng thoả_thuận của các bên nếu thoả_thuận đó không vi_phạm điều cấm và trái đạo_đức xã_hội . - Trọng_tài_viên phải độc_lập , khách_quan , vô_tư và tuân theo quy_định của pháp_luật . - Các bên tranh_chấp đều bình_đẳng về quyền và nghĩa_vụ . Hội_đồng trọng_tài có trách_nhiệm tạo điều_kiện để họ thực_hiện các quyền và nghĩa_vụ của mình . - Giải_quyết tranh_chấp bằng Trọng_tài được tiến_hành không công_khai , trừ trường_hợp các bên có thoả_thuận khác . - Phán_quyết trọng_tài là chung_thẩm . Như_vậy , nếu khi giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài mà trọng_tài_viên không tôn_trọng thoả_thuận của các bên thì vi_phạm nguyên_tắc quy_định tại khoản 1 Điều 4 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 . Nguyên_tắc giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài thương_mại
Nguyên_tắc giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài là gì ? Căn_cứ Điều 4 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định nguyên_tắc giải_quyết tranh_chấp bằng Trọng_tài như sau : - Trọng_tài_viên phải tôn_trọng thoả_thuận của các bên nếu thoả_thuận đó không vi_phạm điều cấm và trái đạo_đức xã_hội . - Trọng_tài_viên phải độc_lập , khách_quan , vô_tư và tuân theo quy_định của pháp_luật . - Các bên tranh_chấp đều bình_đẳng về quyền và nghĩa_vụ . Hội_đồng trọng_tài có trách_nhiệm tạo điều_kiện để họ thực_hiện các quyền và nghĩa_vụ của mình . - Giải_quyết tranh_chấp bằng Trọng_tài được tiến_hành không công_khai , trừ trường_hợp các bên có thoả_thuận khác . - Phán_quyết trọng_tài là chung_thẩm . Như_vậy , nếu khi giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài mà trọng_tài_viên không tôn_trọng thoả_thuận của các bên thì vi_phạm nguyên_tắc quy_định tại khoản 1 Điều 4 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 . Nguyên_tắc giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài thương_mại
Điều_kiện giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài là gì ?
Căn_cứ Điều 5 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định điều_kiện giải_quyết tranh_chấp bằng Trọng_tài như sau : - Tranh_chấp được giải_quyết bằng Trọng_tài nếu các bên có thoả_thuận trọng_tài . Thoả_thuận trọng_tài có_thể được lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh_chấp . - Trường_hợp một bên tham_gia thoả_thuận trọng_tài là cá_nhân chết hoặc mất năng_lực hành_vi , thoả_thuận trọng_tài vẫn có hiệu_lực đối_với người thừa_kế hoặc người đại_diện theo pháp_luật của người đó , trừ trường_hợp các bên có thoả_thuận khác . - Trường_hợp một bên tham_gia thoả_thuận trọng_tài là tổ_chức phải chấm_dứt hoạt_động , bị phá_sản , giải_thể , hợp_nhất , sáp_nhập , chia , tách hoặc chuyển_đổi hình_thức tổ_chức , thoả_thuận trọng_tài vẫn có hiệu_lực đối_với tổ_chức tiếp_nhận quyền và nghĩa_vụ của tổ_chức đó , trừ trường_hợp các bên có thoả_thuận khác . Như_vậy , nếu các bên không có thoả_thuận trọng_tài thì không đủ điều_kiện giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài theo quy_định tại khoản 1 Điều 5 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 .
Căn_cứ Điều 5 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định điều_kiện giải_quyết tranh_chấp bằng Trọng_tài như sau : - Tranh_chấp được giải_quyết bằng Trọng_tài nếu các bên có thoả_thuận trọng_tài . Thoả_thuận trọng_tài có_thể được lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh_chấp . - Trường_hợp một bên tham_gia thoả_thuận trọng_tài là cá_nhân chết hoặc mất năng_lực hành_vi , thoả_thuận trọng_tài vẫn có hiệu_lực đối_với người thừa_kế hoặc người đại_diện theo pháp_luật của người đó , trừ trường_hợp các bên có thoả_thuận khác . - Trường_hợp một bên tham_gia thoả_thuận trọng_tài là tổ_chức phải chấm_dứt hoạt_động , bị phá_sản , giải_thể , hợp_nhất , sáp_nhập , chia , tách hoặc chuyển_đổi hình_thức tổ_chức , thoả_thuận trọng_tài vẫn có hiệu_lực đối_với tổ_chức tiếp_nhận quyền và nghĩa_vụ của tổ_chức đó , trừ trường_hợp các bên có thoả_thuận khác . Như_vậy , nếu các bên không có thoả_thuận trọng_tài thì không đủ điều_kiện giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài theo quy_định tại khoản 1 Điều 5 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 .
Điều_kiện giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài là gì ? Căn_cứ Điều 5 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định điều_kiện giải_quyết tranh_chấp bằng Trọng_tài như sau : - Tranh_chấp được giải_quyết bằng Trọng_tài nếu các bên có thoả_thuận trọng_tài . Thoả_thuận trọng_tài có_thể được lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh_chấp . - Trường_hợp một bên tham_gia thoả_thuận trọng_tài là cá_nhân chết hoặc mất năng_lực hành_vi , thoả_thuận trọng_tài vẫn có hiệu_lực đối_với người thừa_kế hoặc người đại_diện theo pháp_luật của người đó , trừ trường_hợp các bên có thoả_thuận khác . - Trường_hợp một bên tham_gia thoả_thuận trọng_tài là tổ_chức phải chấm_dứt hoạt_động , bị phá_sản , giải_thể , hợp_nhất , sáp_nhập , chia , tách hoặc chuyển_đổi hình_thức tổ_chức , thoả_thuận trọng_tài vẫn có hiệu_lực đối_với tổ_chức tiếp_nhận quyền và nghĩa_vụ của tổ_chức đó , trừ trường_hợp các bên có thoả_thuận khác . Như_vậy , nếu các bên không có thoả_thuận trọng_tài thì không đủ điều_kiện giải_quyết tranh_chấp bằng trọng_tài theo quy_định tại khoản 1 Điều 5 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 .
Xác_định Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài ?
Căn_cứ Điều 7 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định về xác_định Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài như sau : - Trường_hợp các bên đã có thoả_thuận lựa_chọn một Toà_án cụ_thể thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án được các bên lựa_chọn. - Trường_hợp các bên không có thoả_thuận lựa_chọn Toà_án thì thẩm_quyền của Toà_án được xác_định như sau : + Đối_với việc chỉ_định Trọng_tài_viên để thành_lập Hội_đồng trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú của bị_đơn nếu bị_đơn là cá_nhân hoặc nơi có trụ_sở của bị_đơn nếu bị_đơn là tổ_chức. Trường_hợp có nhiều bị_đơn thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú hoặc nơi có trụ_sở của một trong các bị_đơn đó. Trường_hợp bị_đơn có nơi cư_trú hoặc trụ_sở ở nước_ngoài thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú hoặc nơi có trụ_sở của nguyên_đơn ; + Đối_với việc thay_đổi Trọng_tài_viên của Hội_đồng trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài giải_quyết tranh_chấp ; + Đối_với yêu_cầu giải_quyết khiếu_nại quyết_định của Hội_đồng trọng_tài về thoả_thuận trọng_tài vô_hiệu, thoả_thuận trọng_tài không_thể thực_hiện được, thẩm_quyền của Hội_đồng trọng_tài thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng
Căn_cứ Điều 7 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định về xác_định Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài như sau : - Trường_hợp các bên đã có thoả_thuận lựa_chọn một Toà_án cụ_thể thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án được các bên lựa_chọn . - Trường_hợp các bên không có thoả_thuận lựa_chọn Toà_án thì thẩm_quyền của Toà_án được xác_định như sau : + Đối_với việc chỉ_định Trọng_tài_viên để thành_lập Hội_đồng trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú của bị_đơn nếu bị_đơn là cá_nhân hoặc nơi có trụ_sở của bị_đơn nếu bị_đơn là tổ_chức . Trường_hợp có nhiều bị_đơn thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú hoặc nơi có trụ_sở của một trong các bị_đơn đó . Trường_hợp bị_đơn có nơi cư_trú hoặc trụ_sở ở nước_ngoài thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú hoặc nơi có trụ_sở của nguyên_đơn ; + Đối_với việc thay_đổi Trọng_tài_viên của Hội_đồng trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài giải_quyết tranh_chấp ; + Đối_với yêu_cầu giải_quyết khiếu_nại quyết_định của Hội_đồng trọng_tài về thoả_thuận trọng_tài vô_hiệu , thoả_thuận trọng_tài không_thể thực_hiện được , thẩm_quyền của Hội_đồng trọng_tài thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài ra quyết_định ; + Đối_với yêu_cầu Toà_án thu_thập chứng_cứ thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi có chứng_cứ cần được thu_thập ; + Đối_với yêu_cầu Toà_án áp_dụng biện_pháp khẩn_cấp tạm_thời thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi biện_pháp khẩn_cấp tạm_thời cần được áp_dụng ; + Đối_với việc triệu_tập người làm chứng thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú của người làm chứng ; + Đối_với yêu_cầu huỷ phán_quyết trọng_tài , đăng_ký phán_quyết trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài đã tuyên phán_quyết trọng_tài . - Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài quy_định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là Toà_án nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương .
Xác_định Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài ? Căn_cứ Điều 7 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định về xác_định Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài như sau : - Trường_hợp các bên đã có thoả_thuận lựa_chọn một Toà_án cụ_thể thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án được các bên lựa_chọn. - Trường_hợp các bên không có thoả_thuận lựa_chọn Toà_án thì thẩm_quyền của Toà_án được xác_định như sau : + Đối_với việc chỉ_định Trọng_tài_viên để thành_lập Hội_đồng trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú của bị_đơn nếu bị_đơn là cá_nhân hoặc nơi có trụ_sở của bị_đơn nếu bị_đơn là tổ_chức. Trường_hợp có nhiều bị_đơn thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú hoặc nơi có trụ_sở của một trong các bị_đơn đó. Trường_hợp bị_đơn có nơi cư_trú hoặc trụ_sở ở nước_ngoài thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú hoặc nơi có trụ_sở của nguyên_đơn ; + Đối_với việc thay_đổi Trọng_tài_viên của Hội_đồng trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài giải_quyết tranh_chấp ; + Đối_với yêu_cầu giải_quyết khiếu_nại quyết_định của Hội_đồng trọng_tài về thoả_thuận trọng_tài vô_hiệu, thoả_thuận trọng_tài không_thể thực_hiện được, thẩm_quyền của Hội_đồng trọng_tài thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng
Xác_định Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài ?
+ Đối_với yêu_cầu giải_quyết khiếu_nại quyết_định của Hội_đồng trọng_tài về thoả_thuận trọng_tài vô_hiệu, thoả_thuận trọng_tài không_thể thực_hiện được, thẩm_quyền của Hội_đồng trọng_tài thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài ra quyết_định ; + Đối_với yêu_cầu Toà_án thu_thập chứng_cứ thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi có chứng_cứ cần được thu_thập ; + Đối_với yêu_cầu Toà_án áp_dụng biện_pháp khẩn_cấp tạm_thời thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi biện_pháp khẩn_cấp tạm_thời cần được áp_dụng ; + Đối_với việc triệu_tập người làm chứng thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú của người làm chứng ; + Đối_với yêu_cầu huỷ phán_quyết trọng_tài, đăng_ký phán_quyết trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài đã tuyên phán_quyết trọng_tài. - Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài quy_định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là Toà_án nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương.
Căn_cứ Điều 7 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định về xác_định Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài như sau : - Trường_hợp các bên đã có thoả_thuận lựa_chọn một Toà_án cụ_thể thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án được các bên lựa_chọn . - Trường_hợp các bên không có thoả_thuận lựa_chọn Toà_án thì thẩm_quyền của Toà_án được xác_định như sau : + Đối_với việc chỉ_định Trọng_tài_viên để thành_lập Hội_đồng trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú của bị_đơn nếu bị_đơn là cá_nhân hoặc nơi có trụ_sở của bị_đơn nếu bị_đơn là tổ_chức . Trường_hợp có nhiều bị_đơn thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú hoặc nơi có trụ_sở của một trong các bị_đơn đó . Trường_hợp bị_đơn có nơi cư_trú hoặc trụ_sở ở nước_ngoài thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú hoặc nơi có trụ_sở của nguyên_đơn ; + Đối_với việc thay_đổi Trọng_tài_viên của Hội_đồng trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài giải_quyết tranh_chấp ; + Đối_với yêu_cầu giải_quyết khiếu_nại quyết_định của Hội_đồng trọng_tài về thoả_thuận trọng_tài vô_hiệu , thoả_thuận trọng_tài không_thể thực_hiện được , thẩm_quyền của Hội_đồng trọng_tài thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài ra quyết_định ; + Đối_với yêu_cầu Toà_án thu_thập chứng_cứ thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi có chứng_cứ cần được thu_thập ; + Đối_với yêu_cầu Toà_án áp_dụng biện_pháp khẩn_cấp tạm_thời thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi biện_pháp khẩn_cấp tạm_thời cần được áp_dụng ; + Đối_với việc triệu_tập người làm chứng thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú của người làm chứng ; + Đối_với yêu_cầu huỷ phán_quyết trọng_tài , đăng_ký phán_quyết trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài đã tuyên phán_quyết trọng_tài . - Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài quy_định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là Toà_án nhân_dân tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương .
Xác_định Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài ? + Đối_với yêu_cầu giải_quyết khiếu_nại quyết_định của Hội_đồng trọng_tài về thoả_thuận trọng_tài vô_hiệu, thoả_thuận trọng_tài không_thể thực_hiện được, thẩm_quyền của Hội_đồng trọng_tài thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài ra quyết_định ; + Đối_với yêu_cầu Toà_án thu_thập chứng_cứ thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi có chứng_cứ cần được thu_thập ; + Đối_với yêu_cầu Toà_án áp_dụng biện_pháp khẩn_cấp tạm_thời thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi biện_pháp khẩn_cấp tạm_thời cần được áp_dụng ; + Đối_với việc triệu_tập người làm chứng thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi cư_trú của người làm chứng ; + Đối_với yêu_cầu huỷ phán_quyết trọng_tài, đăng_ký phán_quyết trọng_tài vụ_việc thì Toà_án có thẩm_quyền là Toà_án nơi Hội_đồng trọng_tài đã tuyên phán_quyết trọng_tài. - Toà_án có thẩm_quyền đối_với hoạt_động trọng_tài quy_định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là Toà_án nhân_dân tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương.
Có được sử_dụng tiếng nước_ngoài trong tố_tụng trọng_tài hay không ?
Căn_cứ Điều 10 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định về ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài như sau : - Đối_với tranh_chấp không có yếu_tố nước_ngoài , ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài là tiếng Việt , trừ trường_hợp tranh_chấp mà ít_nhất một bên là doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài . Trường_hợp bên tranh_chấp không sử_dụng được tiếng Việt thì được chọn người phiên_dịch ra tiếng Việt . - Đối_với tranh_chấp có yếu_tố nước_ngoài , tranh_chấp mà ít_nhất một bên là doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài , ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài do các bên thoả_thuận . Trường_hợp các bên không có thoả_thuận thì ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài do Hội_đồng trọng_tài quyết_định . Như_vậy trong tố_tụng trọng_tài sẽ sử_dụng tiếng nước_ngoài khi ít_nhất một bên là doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài do các bên thoả_thuận . Nếu không thoả_thuận được thì ngôn_ngữ sẽ do Hội_đồng trọng_tài quyết_định . Trên đây là những quy_định pháp_luật liên_quan đến nội_dung tố_tụng trọng_tài mà bạn quan_tâm .
Căn_cứ Điều 10 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định về ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài như sau : - Đối_với tranh_chấp không có yếu_tố nước_ngoài , ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài là tiếng Việt , trừ trường_hợp tranh_chấp mà ít_nhất một bên là doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài . Trường_hợp bên tranh_chấp không sử_dụng được tiếng Việt thì được chọn người phiên_dịch ra tiếng Việt . - Đối_với tranh_chấp có yếu_tố nước_ngoài , tranh_chấp mà ít_nhất một bên là doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài , ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài do các bên thoả_thuận . Trường_hợp các bên không có thoả_thuận thì ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài do Hội_đồng trọng_tài quyết_định . Như_vậy trong tố_tụng trọng_tài sẽ sử_dụng tiếng nước_ngoài khi ít_nhất một bên là doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài do các bên thoả_thuận . Nếu không thoả_thuận được thì ngôn_ngữ sẽ do Hội_đồng trọng_tài quyết_định . Trên đây là những quy_định pháp_luật liên_quan đến nội_dung tố_tụng trọng_tài mà bạn quan_tâm .
Có được sử_dụng tiếng nước_ngoài trong tố_tụng trọng_tài hay không ? Căn_cứ Điều 10 Luật Trọng_tài thương_mại 2010 quy_định về ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài như sau : - Đối_với tranh_chấp không có yếu_tố nước_ngoài , ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài là tiếng Việt , trừ trường_hợp tranh_chấp mà ít_nhất một bên là doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài . Trường_hợp bên tranh_chấp không sử_dụng được tiếng Việt thì được chọn người phiên_dịch ra tiếng Việt . - Đối_với tranh_chấp có yếu_tố nước_ngoài , tranh_chấp mà ít_nhất một bên là doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài , ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài do các bên thoả_thuận . Trường_hợp các bên không có thoả_thuận thì ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài do Hội_đồng trọng_tài quyết_định . Như_vậy trong tố_tụng trọng_tài sẽ sử_dụng tiếng nước_ngoài khi ít_nhất một bên là doanh_nghiệp có vốn đầu_tư nước_ngoài ngôn_ngữ sử_dụng trong tố_tụng trọng_tài do các bên thoả_thuận . Nếu không thoả_thuận được thì ngôn_ngữ sẽ do Hội_đồng trọng_tài quyết_định . Trên đây là những quy_định pháp_luật liên_quan đến nội_dung tố_tụng trọng_tài mà bạn quan_tâm .
Thẩm_quyền ra quyết_định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt của Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh được quy_định như_thế_nào ?
Căn_cứ khoản 1 Điều 225 Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự 2015 quy_định như sau : Thẩm_quyền, trách_nhiệm quyết_định và thi hành quyết định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 1. Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh, Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu trở lên tự mình hoặc theo yêu_cầu của Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện_kiểm_sát quân_sự cấp quân_khu có quyền ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt. Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều tra cấp huyện, Cơ_quan điều tra quân_sự khu_vực thụ lý, điều tra thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp huyện, Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh, Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét, quyết_định áp_dụng.... Theo đó, thẩm_quyền ra quyết_định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt của Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh được quy_định như sau : - Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra
Căn_cứ khoản 1 Điều 225 Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự 2015 quy_định như sau : Thẩm_quyền , trách_nhiệm quyết_định và thi hành quyết định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 1 . Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh , Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu trở lên tự mình hoặc theo yêu_cầu của Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp tỉnh , Viện trưởng Viện_kiểm_sát quân_sự cấp quân_khu có quyền ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt . Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều tra cấp huyện , Cơ_quan điều tra quân_sự khu_vực thụ lý , điều tra thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp huyện , Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh , Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét , quyết_định áp_dụng . ... Theo đó , thẩm_quyền ra quyết_định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt của Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh được quy_định như sau : - Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh tự mình hoặc theo yêu_cầu của Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp tỉnh có quyền ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt . - Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều tra cấp huyện , Cơ_quan điều tra quân_sự khu_vực thụ lý , điều tra thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp huyện , Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh , Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét , quyết_định áp_dụng .
Thẩm_quyền ra quyết_định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt của Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh được quy_định như_thế_nào ? Căn_cứ khoản 1 Điều 225 Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự 2015 quy_định như sau : Thẩm_quyền, trách_nhiệm quyết_định và thi hành quyết định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 1. Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh, Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu trở lên tự mình hoặc theo yêu_cầu của Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện_kiểm_sát quân_sự cấp quân_khu có quyền ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt. Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều tra cấp huyện, Cơ_quan điều tra quân_sự khu_vực thụ lý, điều tra thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp huyện, Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh, Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét, quyết_định áp_dụng.... Theo đó, thẩm_quyền ra quyết_định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt của Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh được quy_định như sau : - Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra
Thẩm_quyền ra quyết_định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt của Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh được quy_định như_thế_nào ?
p điều tra tố tụng đặc biệt của Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh được quy_định như sau : - Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh tự mình hoặc theo yêu_cầu của Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp tỉnh có quyền ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt. - Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều tra cấp huyện, Cơ_quan điều tra quân_sự khu_vực thụ lý, điều tra thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp huyện, Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh, Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét, quyết_định áp_dụng.
Căn_cứ khoản 1 Điều 225 Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự 2015 quy_định như sau : Thẩm_quyền , trách_nhiệm quyết_định và thi hành quyết định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 1 . Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh , Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu trở lên tự mình hoặc theo yêu_cầu của Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp tỉnh , Viện trưởng Viện_kiểm_sát quân_sự cấp quân_khu có quyền ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt . Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều tra cấp huyện , Cơ_quan điều tra quân_sự khu_vực thụ lý , điều tra thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp huyện , Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh , Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét , quyết_định áp_dụng . ... Theo đó , thẩm_quyền ra quyết_định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt của Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh được quy_định như sau : - Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh tự mình hoặc theo yêu_cầu của Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp tỉnh có quyền ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt . - Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều tra cấp huyện , Cơ_quan điều tra quân_sự khu_vực thụ lý , điều tra thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp huyện , Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh , Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét , quyết_định áp_dụng .
Thẩm_quyền ra quyết_định áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt của Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh được quy_định như_thế_nào ? p điều tra tố tụng đặc biệt của Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh được quy_định như sau : - Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh tự mình hoặc theo yêu_cầu của Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp tỉnh có quyền ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt. - Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều tra cấp huyện, Cơ_quan điều tra quân_sự khu_vực thụ lý, điều tra thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp huyện, Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh, Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét, quyết_định áp_dụng.
Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt trong vụ án hình_sự được quy_định ra sao ?
( hình_ảnh từ Internet ) Căn_cứ Điều 226 Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự 2015 quy_định như sau : Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 1. Thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn. Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ_luật này. 2. Chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt, nếu xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét, quyết_định việc gia_hạn. Chiếu theo quy_định này, thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn. Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự hiện_hành. Ngoài_ra, trong trường_hợp sắp hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt mà xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét, quyết_định việc gia_hạn ( chậm nhất
( hình_ảnh từ Internet ) Căn_cứ Điều 226 Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự 2015 quy_định như sau : Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 1 . Thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn . Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ_luật này . 2 . Chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt , nếu xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét , quyết_định việc gia_hạn . Chiếu theo quy_định này , thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn . Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự hiện_hành . Ngoài_ra , trong trường_hợp sắp hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt mà xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét , quyết_định việc gia_hạn ( chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ) .
Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt trong vụ án hình_sự được quy_định ra sao ? ( hình_ảnh từ Internet ) Căn_cứ Điều 226 Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự 2015 quy_định như sau : Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 1. Thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn. Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ_luật này. 2. Chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt, nếu xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét, quyết_định việc gia_hạn. Chiếu theo quy_định này, thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn. Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự hiện_hành. Ngoài_ra, trong trường_hợp sắp hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt mà xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét, quyết_định việc gia_hạn ( chậm nhất
Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt trong vụ án hình_sự được quy_định ra sao ?
tố_tụng đặc_biệt mà xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét, quyết_định việc gia_hạn ( chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ).( hình_ảnh từ Internet ) Căn_cứ Điều 226 Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự 2015 quy_định như sau : Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 1. Thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn. Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ_luật này. 2. Chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt, nếu xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét, quyết_định việc gia_hạn. Chiếu theo quy_định này, thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn. Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của
( hình_ảnh từ Internet ) Căn_cứ Điều 226 Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự 2015 quy_định như sau : Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 1 . Thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn . Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ_luật này . 2 . Chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt , nếu xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét , quyết_định việc gia_hạn . Chiếu theo quy_định này , thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn . Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự hiện_hành . Ngoài_ra , trong trường_hợp sắp hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt mà xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét , quyết_định việc gia_hạn ( chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ) .
Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt trong vụ án hình_sự được quy_định ra sao ? tố_tụng đặc_biệt mà xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét, quyết_định việc gia_hạn ( chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ).( hình_ảnh từ Internet ) Căn_cứ Điều 226 Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự 2015 quy_định như sau : Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 1. Thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn. Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ_luật này. 2. Chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt, nếu xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét, quyết_định việc gia_hạn. Chiếu theo quy_định này, thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn. Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của
Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt trong vụ án hình_sự được quy_định ra sao ?
này, thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn. Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự hiện_hành. Ngoài_ra, trong trường_hợp sắp hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt mà xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét, quyết_định việc gia_hạn ( chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ).
( hình_ảnh từ Internet ) Căn_cứ Điều 226 Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự 2015 quy_định như sau : Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 1 . Thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn . Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ_luật này . 2 . Chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt , nếu xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét , quyết_định việc gia_hạn . Chiếu theo quy_định này , thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn . Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự hiện_hành . Ngoài_ra , trong trường_hợp sắp hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt mà xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét , quyết_định việc gia_hạn ( chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ) .
Thời_hạn áp_dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt trong vụ án hình_sự được quy_định ra sao ? này, thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện_kiểm_sát phê_chuẩn. Trường_hợp phức_tạp có_thể gia_hạn nhưng không quá thời_hạn điều_tra theo quy_định của Bộ luật_Tố_tụng_hình_sự hiện_hành. Ngoài_ra, trong trường_hợp sắp hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt mà xét thấy cần gia_hạn thì Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra đã ra quyết_định áp_dụng phải có văn_bản đề_nghị Viện trưởng Viện_kiểm_sát đã phê_chuẩn xem_xét, quyết_định việc gia_hạn ( chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời_hạn áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ).
Xét thấy việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt đủ căn_cứ và cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định thì Kiểm_sát_viên có trách_nhiệm gì ?
Căn_cứ khoản 3 Điều 60 Quyết_định 111 / QĐ-VKSTC năm 2020 quy_định như sau : Thực_hành quyền công_tố, kiểm_sát việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt... 3. Trường_hợp có căn_cứ và xét thấy cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt thì Kiểm_sát_viên báo_cáo, đề_xuất lãnh_đạo đơn_vị, lãnh_đạo Viện ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ; nếu Cơ_quan điều_tra không thực_hiện thì lãnh_đạo Viện thực_hiện quyền kiến_nghị theo quy_định của pháp_luật. Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều_tra cấp huyện, Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực thụ_lý, điều_tra mà có căn_cứ và cần phải áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt, nhưng Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra không đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp trên trực_tiếp xem_xét, quyết_định áp_dụng thì Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp huyện, Viện trưởng Viện_kiểm_sát quân_sự khu_vực ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra đang thụ_lý, điều_tra đề_nghị Cơ_quan điều_tra cấp trên trực_tiếp xem_xét, quyết_định áp_dụng ; nếu Cơ_quan này không thực_hiện thì báo_cáo, đề_xuất Viện trưởng Viện_kiểm_sát cấp trên trực_tiếp yêu_cầu Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh, Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét, quyết_định. Theo đó, nếu xét
Căn_cứ khoản 3 Điều 60 Quyết_định 111 / QĐ-VKSTC năm 2020 quy_định như sau : Thực_hành quyền công_tố , kiểm_sát việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ... 3 . Trường_hợp có căn_cứ và xét thấy cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt thì Kiểm_sát_viên báo_cáo , đề_xuất lãnh_đạo đơn_vị , lãnh_đạo Viện ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ; nếu Cơ_quan điều_tra không thực_hiện thì lãnh_đạo Viện thực_hiện quyền kiến_nghị theo quy_định của pháp_luật . Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều_tra cấp huyện , Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực thụ_lý , điều_tra mà có căn_cứ và cần phải áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt , nhưng Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra không đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp trên trực_tiếp xem_xét , quyết_định áp_dụng thì Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp huyện , Viện trưởng Viện_kiểm_sát quân_sự khu_vực ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra đang thụ_lý , điều_tra đề_nghị Cơ_quan điều_tra cấp trên trực_tiếp xem_xét , quyết_định áp_dụng ; nếu Cơ_quan này không thực_hiện thì báo_cáo , đề_xuất Viện trưởng Viện_kiểm_sát cấp trên trực_tiếp yêu_cầu Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh , Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét , quyết_định . Theo đó , nếu xét thấy việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt đủ căn_cứ và cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định thì Kiểm_sát_viên có trách_nhiệm báo_cáo , đề_xuất lãnh_đạo đơn_vị , lãnh_đạo Viện ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt . Nếu Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt thì lãnh_đạo Viện thực_hiện quyền kiến_nghị theo quy_định của pháp_luật .
Xét thấy việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt đủ căn_cứ và cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định thì Kiểm_sát_viên có trách_nhiệm gì ? Căn_cứ khoản 3 Điều 60 Quyết_định 111 / QĐ-VKSTC năm 2020 quy_định như sau : Thực_hành quyền công_tố, kiểm_sát việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt... 3. Trường_hợp có căn_cứ và xét thấy cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt thì Kiểm_sát_viên báo_cáo, đề_xuất lãnh_đạo đơn_vị, lãnh_đạo Viện ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ; nếu Cơ_quan điều_tra không thực_hiện thì lãnh_đạo Viện thực_hiện quyền kiến_nghị theo quy_định của pháp_luật. Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều_tra cấp huyện, Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực thụ_lý, điều_tra mà có căn_cứ và cần phải áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt, nhưng Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra không đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp trên trực_tiếp xem_xét, quyết_định áp_dụng thì Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp huyện, Viện trưởng Viện_kiểm_sát quân_sự khu_vực ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra đang thụ_lý, điều_tra đề_nghị Cơ_quan điều_tra cấp trên trực_tiếp xem_xét, quyết_định áp_dụng ; nếu Cơ_quan này không thực_hiện thì báo_cáo, đề_xuất Viện trưởng Viện_kiểm_sát cấp trên trực_tiếp yêu_cầu Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh, Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét, quyết_định. Theo đó, nếu xét
Xét thấy việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt đủ căn_cứ và cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định thì Kiểm_sát_viên có trách_nhiệm gì ?
không thực_hiện thì báo_cáo, đề_xuất Viện trưởng Viện_kiểm_sát cấp trên trực_tiếp yêu_cầu Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh, Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét, quyết_định. Theo đó, nếu xét thấy việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt đủ căn_cứ và cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định thì Kiểm_sát_viên có trách_nhiệm báo_cáo, đề_xuất lãnh_đạo đơn_vị, lãnh_đạo Viện ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt. Nếu Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt thì lãnh_đạo Viện thực_hiện quyền kiến_nghị theo quy_định của pháp_luật.
Căn_cứ khoản 3 Điều 60 Quyết_định 111 / QĐ-VKSTC năm 2020 quy_định như sau : Thực_hành quyền công_tố , kiểm_sát việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ... 3 . Trường_hợp có căn_cứ và xét thấy cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt thì Kiểm_sát_viên báo_cáo , đề_xuất lãnh_đạo đơn_vị , lãnh_đạo Viện ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt ; nếu Cơ_quan điều_tra không thực_hiện thì lãnh_đạo Viện thực_hiện quyền kiến_nghị theo quy_định của pháp_luật . Trường_hợp vụ án do Cơ_quan điều_tra cấp huyện , Cơ_quan điều_tra quân_sự khu_vực thụ_lý , điều_tra mà có căn_cứ và cần phải áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt , nhưng Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra không đề_nghị Thủ_trưởng Cơ_quan điều_tra cấp trên trực_tiếp xem_xét , quyết_định áp_dụng thì Viện trưởng Viện_kiểm_sát nhân_dân cấp huyện , Viện trưởng Viện_kiểm_sát quân_sự khu_vực ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra đang thụ_lý , điều_tra đề_nghị Cơ_quan điều_tra cấp trên trực_tiếp xem_xét , quyết_định áp_dụng ; nếu Cơ_quan này không thực_hiện thì báo_cáo , đề_xuất Viện trưởng Viện_kiểm_sát cấp trên trực_tiếp yêu_cầu Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh , Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét , quyết_định . Theo đó , nếu xét thấy việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt đủ căn_cứ và cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định thì Kiểm_sát_viên có trách_nhiệm báo_cáo , đề_xuất lãnh_đạo đơn_vị , lãnh_đạo Viện ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt . Nếu Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt thì lãnh_đạo Viện thực_hiện quyền kiến_nghị theo quy_định của pháp_luật .
Xét thấy việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt đủ căn_cứ và cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định thì Kiểm_sát_viên có trách_nhiệm gì ? không thực_hiện thì báo_cáo, đề_xuất Viện trưởng Viện_kiểm_sát cấp trên trực_tiếp yêu_cầu Cơ_quan điều_tra cấp tỉnh, Cơ_quan điều_tra quân_sự cấp quân_khu xem_xét, quyết_định. Theo đó, nếu xét thấy việc áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt đủ căn_cứ và cần_thiết mà Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định thì Kiểm_sát_viên có trách_nhiệm báo_cáo, đề_xuất lãnh_đạo đơn_vị, lãnh_đạo Viện ra văn_bản yêu_cầu Cơ_quan điều_tra ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt. Nếu Cơ_quan điều_tra không ra quyết_định áp_dụng biện_pháp điều_tra tố_tụng đặc_biệt thì lãnh_đạo Viện thực_hiện quyền kiến_nghị theo quy_định của pháp_luật.
Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế có chức_năng gì ?
Căn_cứ tại khoản 1 Điều 1 Quyết_định 6126 / QĐ-BYT năm 2018 , có quy_định về vị_trí , chức_năng như sau : Vị_trí , chức_năng 1 . Cục Công_nghệ_thông_tin là cơ_quan quản_lý chuyên_ngành thuộc Bộ Y_tế , có chức_năng tham_mưu , giúp Bộ_trưởng Bộ Y_tế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về hoạt_động ứng_dụng và phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế ( gọi tắt là y_tế điện_tử ) ; tổ_chức thực_hiện việc ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc ; 2 . Cục Công_nghệ_thông_tin có tư_cách_pháp_nhân , có con_dấu , tài_khoản riêng và trụ_sở làm_việc tại thành_phố Hà_Nội . Như_vậy , theo quy_định trên thì Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế có chức_năng tham_mưu , giúp Bộ_trưởng Bộ Y_tế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về hoạt_động ứng_dụng và phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế ( gọi tắt là y_tế điện_tử ) ; tổ_chức thực_hiện việc ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc ; Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế ( Hình từ Internet )
Căn_cứ tại khoản 1 Điều 1 Quyết_định 6126 / QĐ-BYT năm 2018 , có quy_định về vị_trí , chức_năng như sau : Vị_trí , chức_năng 1 . Cục Công_nghệ_thông_tin là cơ_quan quản_lý chuyên_ngành thuộc Bộ Y_tế , có chức_năng tham_mưu , giúp Bộ_trưởng Bộ Y_tế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về hoạt_động ứng_dụng và phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế ( gọi tắt là y_tế điện_tử ) ; tổ_chức thực_hiện việc ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc ; 2 . Cục Công_nghệ_thông_tin có tư_cách_pháp_nhân , có con_dấu , tài_khoản riêng và trụ_sở làm_việc tại thành_phố Hà_Nội . Như_vậy , theo quy_định trên thì Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế có chức_năng tham_mưu , giúp Bộ_trưởng Bộ Y_tế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về hoạt_động ứng_dụng và phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế ( gọi tắt là y_tế điện_tử ) ; tổ_chức thực_hiện việc ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc ; Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế ( Hình từ Internet )
Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế có chức_năng gì ? Căn_cứ tại khoản 1 Điều 1 Quyết_định 6126 / QĐ-BYT năm 2018 , có quy_định về vị_trí , chức_năng như sau : Vị_trí , chức_năng 1 . Cục Công_nghệ_thông_tin là cơ_quan quản_lý chuyên_ngành thuộc Bộ Y_tế , có chức_năng tham_mưu , giúp Bộ_trưởng Bộ Y_tế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về hoạt_động ứng_dụng và phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế ( gọi tắt là y_tế điện_tử ) ; tổ_chức thực_hiện việc ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc ; 2 . Cục Công_nghệ_thông_tin có tư_cách_pháp_nhân , có con_dấu , tài_khoản riêng và trụ_sở làm_việc tại thành_phố Hà_Nội . Như_vậy , theo quy_định trên thì Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế có chức_năng tham_mưu , giúp Bộ_trưởng Bộ Y_tế thực_hiện quản_lý_nhà_nước về hoạt_động ứng_dụng và phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế ( gọi tắt là y_tế điện_tử ) ; tổ_chức thực_hiện việc ứng_dụng công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc ; Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế ( Hình từ Internet )
Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế là đơn_vị đầu_mối xây_dựng các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử phải không ?
Căn_cứ tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 6126 / QĐ-BYT năm 2018, có quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn gì? Nhiệm_vụ và quyền_hạn 1. Xây_dựng trình cấp có thẩm_quyền phê_duyệt chiến_lược, quy_hoạch, kế_hoạch ứng_dụng, phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế. 2. Xây_dựng, trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, các tiêu_chuẩn quốc_gia, quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia, định_mức_kỹ_thuật về ứng_dụng, phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế và bảo đản an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng ; xây_dựng cập_nhật kiến_trúc Chính_phủ_điện_tử Bộ Y_tế và kiến_trúc y_tế điện_tử. 3. Đầu_mối xây_dựng, trình ban_hành các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử và bảo_đảm an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế. 4. Chỉ_đạo, hướng_dẫn tổ_chức thực_hiện và kiểm_tra, đánh_giá việc thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, chiến_lược, chính_sách, quy_hoạch, kế_hoạch, tiêu_chuẩn quốc_gia, quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia về ứng_dụng, phát_triển công_nghệ_thông_tin và an_toàn hệ_thống thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc. 5. Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan thực_hiện tin_học_hoá bộ mã danh_mục dùng chung trong ngành y_tế. 6.
Căn_cứ tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 6126 / QĐ-BYT năm 2018 , có quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn gì ? Nhiệm_vụ và quyền_hạn 1 . Xây_dựng trình cấp có thẩm_quyền phê_duyệt chiến_lược , quy_hoạch , kế_hoạch ứng_dụng , phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế . 2 . Xây_dựng , trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản quy_phạm_pháp_luật , các tiêu_chuẩn quốc_gia , quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia , định_mức_kỹ_thuật về ứng_dụng , phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế và bảo đản an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng ; xây_dựng cập_nhật kiến_trúc Chính_phủ_điện_tử Bộ Y_tế và kiến_trúc y_tế điện_tử . 3 . Đầu_mối xây_dựng , trình ban_hành các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử và bảo_đảm an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế . 4 . Chỉ_đạo , hướng_dẫn tổ_chức thực_hiện và kiểm_tra , đánh_giá việc thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật , chiến_lược , chính_sách , quy_hoạch , kế_hoạch , tiêu_chuẩn quốc_gia , quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia về ứng_dụng , phát_triển công_nghệ_thông_tin và an_toàn hệ_thống thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc . 5 . Chủ_trì , phối_hợp với các đơn_vị liên_quan thực_hiện tin_học_hoá bộ mã danh_mục dùng chung trong ngành y_tế . 6 . Hướng_dẫn xây_dựng , tổ_chức thẩm_định các đề_án , dự_án , nhiệm_vụ ứng_dụng và phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế theo quy_định của pháp_luật . 7 . Đầu_mối chỉ_đạo , hướng_dẫn việc xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin hoàn_chỉnh , đồng_bộ , phục_vụ việc chỉ_đạo , điều_hành của các cơ_quan , đơn_vị thuộc Bộ Y_tế ; bảo_đảm an_toàn thông_tin mạng , an_ninh mạng đối_với hệ_thống thông_tin thuộc phạm_vi quản_lý của Bộ Y_tế . 8 . Đầu_mối , phối_hợp với các đơn_vị liên_quan xây_dựng phần_mềm hệ_thống Cổng_Dịch vụ công cấp_bộ của Bộ Y_tế ; bảo_đảm cơ_sở_hạ_tầng thông_tin , phần_mềm cho việc thực_hiện Cơ_chế một cửa quốc_gia . 9 . Chủ_trì , phối_hợp với Văn_phòng Bộ và các đơn_vị liên_quan , quản_lý hạ_tầng đường truyền Internet và Hệ_thống máy_chủ để duy_trì hoạt_động của Hệ_thống Cổng thông_tin điện_tử Bộ Y_tế , Hệ_thống quản_lý điều_hành văn_bản điện_tử của Bộ Y_tế ; Chủ_trì , quản_trị Hệ_thống thư_điện_tử của Bộ Y_tế . 10 . Đầu_mối phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện các nhiệm_vụ , giải_pháp triển_khai Chính_phủ_điện_tử tại Bộ Y_tế . 11 . Đầu_mối , phối_hợp với các đơn_vị liên_quan xây_dựng và triển_khai hồ_sơ sức_khoẻ điện_tử , bệnh_án điện_tử và phần_mềm quản_lý trạm y_tế xã , phường , thị_trấn . 12 . Chỉ_đạo , hướng_dẫn sử_dụng chữ_ký điện_tử cho các cơ_quan , đơn_vị trong ngành y_tế đáp_ứng các yêu_cầu của … Như_vậy , theo quy_định trên thì Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế là đơn_vị đầu_mối xây_dựng các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử và bảo_đảm an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế .
Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế là đơn_vị đầu_mối xây_dựng các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử phải không ? Căn_cứ tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 6126 / QĐ-BYT năm 2018, có quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn gì? Nhiệm_vụ và quyền_hạn 1. Xây_dựng trình cấp có thẩm_quyền phê_duyệt chiến_lược, quy_hoạch, kế_hoạch ứng_dụng, phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế. 2. Xây_dựng, trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, các tiêu_chuẩn quốc_gia, quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia, định_mức_kỹ_thuật về ứng_dụng, phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế và bảo đản an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng ; xây_dựng cập_nhật kiến_trúc Chính_phủ_điện_tử Bộ Y_tế và kiến_trúc y_tế điện_tử. 3. Đầu_mối xây_dựng, trình ban_hành các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử và bảo_đảm an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế. 4. Chỉ_đạo, hướng_dẫn tổ_chức thực_hiện và kiểm_tra, đánh_giá việc thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật, chiến_lược, chính_sách, quy_hoạch, kế_hoạch, tiêu_chuẩn quốc_gia, quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia về ứng_dụng, phát_triển công_nghệ_thông_tin và an_toàn hệ_thống thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc. 5. Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan thực_hiện tin_học_hoá bộ mã danh_mục dùng chung trong ngành y_tế. 6.
Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế là đơn_vị đầu_mối xây_dựng các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử phải không ?
môi_trường mạng trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc. 5. Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan thực_hiện tin_học_hoá bộ mã danh_mục dùng chung trong ngành y_tế. 6. Hướng_dẫn xây_dựng, tổ_chức thẩm_định các đề_án, dự_án, nhiệm_vụ ứng_dụng và phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế theo quy_định của pháp_luật. 7. Đầu_mối chỉ_đạo, hướng_dẫn việc xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin hoàn_chỉnh, đồng_bộ, phục_vụ việc chỉ_đạo, điều_hành của các cơ_quan, đơn_vị thuộc Bộ Y_tế ; bảo_đảm an_toàn thông_tin mạng, an_ninh mạng đối_với hệ_thống thông_tin thuộc phạm_vi quản_lý của Bộ Y_tế. 8. Đầu_mối, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan xây_dựng phần_mềm hệ_thống Cổng_Dịch vụ công cấp_bộ của Bộ Y_tế ; bảo_đảm cơ_sở_hạ_tầng thông_tin, phần_mềm cho việc thực_hiện Cơ_chế một cửa quốc_gia. 9. Chủ_trì, phối_hợp với Văn_phòng Bộ và các đơn_vị liên_quan, quản_lý hạ_tầng đường truyền Internet và Hệ_thống máy_chủ để duy_trì hoạt_động của Hệ_thống Cổng thông_tin điện_tử Bộ Y_tế, Hệ_thống quản_lý điều_hành văn_bản điện_tử của Bộ Y_tế ; Chủ_trì, quản_trị Hệ_thống thư_điện_tử của Bộ Y_tế. 10. Đầu_mối phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện các nhiệm_vụ
Căn_cứ tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 6126 / QĐ-BYT năm 2018 , có quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn gì ? Nhiệm_vụ và quyền_hạn 1 . Xây_dựng trình cấp có thẩm_quyền phê_duyệt chiến_lược , quy_hoạch , kế_hoạch ứng_dụng , phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế . 2 . Xây_dựng , trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản quy_phạm_pháp_luật , các tiêu_chuẩn quốc_gia , quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia , định_mức_kỹ_thuật về ứng_dụng , phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế và bảo đản an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng ; xây_dựng cập_nhật kiến_trúc Chính_phủ_điện_tử Bộ Y_tế và kiến_trúc y_tế điện_tử . 3 . Đầu_mối xây_dựng , trình ban_hành các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử và bảo_đảm an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế . 4 . Chỉ_đạo , hướng_dẫn tổ_chức thực_hiện và kiểm_tra , đánh_giá việc thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật , chiến_lược , chính_sách , quy_hoạch , kế_hoạch , tiêu_chuẩn quốc_gia , quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia về ứng_dụng , phát_triển công_nghệ_thông_tin và an_toàn hệ_thống thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc . 5 . Chủ_trì , phối_hợp với các đơn_vị liên_quan thực_hiện tin_học_hoá bộ mã danh_mục dùng chung trong ngành y_tế . 6 . Hướng_dẫn xây_dựng , tổ_chức thẩm_định các đề_án , dự_án , nhiệm_vụ ứng_dụng và phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế theo quy_định của pháp_luật . 7 . Đầu_mối chỉ_đạo , hướng_dẫn việc xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin hoàn_chỉnh , đồng_bộ , phục_vụ việc chỉ_đạo , điều_hành của các cơ_quan , đơn_vị thuộc Bộ Y_tế ; bảo_đảm an_toàn thông_tin mạng , an_ninh mạng đối_với hệ_thống thông_tin thuộc phạm_vi quản_lý của Bộ Y_tế . 8 . Đầu_mối , phối_hợp với các đơn_vị liên_quan xây_dựng phần_mềm hệ_thống Cổng_Dịch vụ công cấp_bộ của Bộ Y_tế ; bảo_đảm cơ_sở_hạ_tầng thông_tin , phần_mềm cho việc thực_hiện Cơ_chế một cửa quốc_gia . 9 . Chủ_trì , phối_hợp với Văn_phòng Bộ và các đơn_vị liên_quan , quản_lý hạ_tầng đường truyền Internet và Hệ_thống máy_chủ để duy_trì hoạt_động của Hệ_thống Cổng thông_tin điện_tử Bộ Y_tế , Hệ_thống quản_lý điều_hành văn_bản điện_tử của Bộ Y_tế ; Chủ_trì , quản_trị Hệ_thống thư_điện_tử của Bộ Y_tế . 10 . Đầu_mối phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện các nhiệm_vụ , giải_pháp triển_khai Chính_phủ_điện_tử tại Bộ Y_tế . 11 . Đầu_mối , phối_hợp với các đơn_vị liên_quan xây_dựng và triển_khai hồ_sơ sức_khoẻ điện_tử , bệnh_án điện_tử và phần_mềm quản_lý trạm y_tế xã , phường , thị_trấn . 12 . Chỉ_đạo , hướng_dẫn sử_dụng chữ_ký điện_tử cho các cơ_quan , đơn_vị trong ngành y_tế đáp_ứng các yêu_cầu của … Như_vậy , theo quy_định trên thì Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế là đơn_vị đầu_mối xây_dựng các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử và bảo_đảm an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế .
Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế là đơn_vị đầu_mối xây_dựng các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử phải không ? môi_trường mạng trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc. 5. Chủ_trì, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan thực_hiện tin_học_hoá bộ mã danh_mục dùng chung trong ngành y_tế. 6. Hướng_dẫn xây_dựng, tổ_chức thẩm_định các đề_án, dự_án, nhiệm_vụ ứng_dụng và phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế theo quy_định của pháp_luật. 7. Đầu_mối chỉ_đạo, hướng_dẫn việc xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin hoàn_chỉnh, đồng_bộ, phục_vụ việc chỉ_đạo, điều_hành của các cơ_quan, đơn_vị thuộc Bộ Y_tế ; bảo_đảm an_toàn thông_tin mạng, an_ninh mạng đối_với hệ_thống thông_tin thuộc phạm_vi quản_lý của Bộ Y_tế. 8. Đầu_mối, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan xây_dựng phần_mềm hệ_thống Cổng_Dịch vụ công cấp_bộ của Bộ Y_tế ; bảo_đảm cơ_sở_hạ_tầng thông_tin, phần_mềm cho việc thực_hiện Cơ_chế một cửa quốc_gia. 9. Chủ_trì, phối_hợp với Văn_phòng Bộ và các đơn_vị liên_quan, quản_lý hạ_tầng đường truyền Internet và Hệ_thống máy_chủ để duy_trì hoạt_động của Hệ_thống Cổng thông_tin điện_tử Bộ Y_tế, Hệ_thống quản_lý điều_hành văn_bản điện_tử của Bộ Y_tế ; Chủ_trì, quản_trị Hệ_thống thư_điện_tử của Bộ Y_tế. 10. Đầu_mối phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện các nhiệm_vụ
Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế là đơn_vị đầu_mối xây_dựng các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử phải không ?
, Hệ_thống quản_lý điều_hành văn_bản điện_tử của Bộ Y_tế ; Chủ_trì, quản_trị Hệ_thống thư_điện_tử của Bộ Y_tế. 10. Đầu_mối phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện các nhiệm_vụ, giải_pháp triển_khai Chính_phủ_điện_tử tại Bộ Y_tế. 11. Đầu_mối, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan xây_dựng và triển_khai hồ_sơ sức_khoẻ điện_tử, bệnh_án điện_tử và phần_mềm quản_lý trạm y_tế xã, phường, thị_trấn. 12. Chỉ_đạo, hướng_dẫn sử_dụng chữ_ký điện_tử cho các cơ_quan, đơn_vị trong ngành y_tế đáp_ứng các yêu_cầu của … Như_vậy, theo quy_định trên thì Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế là đơn_vị đầu_mối xây_dựng các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử và bảo_đảm an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế.
Căn_cứ tại khoản 3 Điều 2 Quyết_định 6126 / QĐ-BYT năm 2018 , có quy_định về nhiệm_vụ và quyền_hạn gì ? Nhiệm_vụ và quyền_hạn 1 . Xây_dựng trình cấp có thẩm_quyền phê_duyệt chiến_lược , quy_hoạch , kế_hoạch ứng_dụng , phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế . 2 . Xây_dựng , trình cấp có thẩm_quyền ban_hành các văn_bản quy_phạm_pháp_luật , các tiêu_chuẩn quốc_gia , quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia , định_mức_kỹ_thuật về ứng_dụng , phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế và bảo đản an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng ; xây_dựng cập_nhật kiến_trúc Chính_phủ_điện_tử Bộ Y_tế và kiến_trúc y_tế điện_tử . 3 . Đầu_mối xây_dựng , trình ban_hành các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử và bảo_đảm an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế . 4 . Chỉ_đạo , hướng_dẫn tổ_chức thực_hiện và kiểm_tra , đánh_giá việc thực_hiện các văn_bản quy_phạm_pháp_luật , chiến_lược , chính_sách , quy_hoạch , kế_hoạch , tiêu_chuẩn quốc_gia , quy_chuẩn kỹ_thuật quốc_gia về ứng_dụng , phát_triển công_nghệ_thông_tin và an_toàn hệ_thống thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế trên phạm_vi toàn_quốc . 5 . Chủ_trì , phối_hợp với các đơn_vị liên_quan thực_hiện tin_học_hoá bộ mã danh_mục dùng chung trong ngành y_tế . 6 . Hướng_dẫn xây_dựng , tổ_chức thẩm_định các đề_án , dự_án , nhiệm_vụ ứng_dụng và phát_triển công_nghệ_thông_tin trong ngành y_tế theo quy_định của pháp_luật . 7 . Đầu_mối chỉ_đạo , hướng_dẫn việc xây_dựng hạ_tầng kỹ_thuật công_nghệ_thông_tin hoàn_chỉnh , đồng_bộ , phục_vụ việc chỉ_đạo , điều_hành của các cơ_quan , đơn_vị thuộc Bộ Y_tế ; bảo_đảm an_toàn thông_tin mạng , an_ninh mạng đối_với hệ_thống thông_tin thuộc phạm_vi quản_lý của Bộ Y_tế . 8 . Đầu_mối , phối_hợp với các đơn_vị liên_quan xây_dựng phần_mềm hệ_thống Cổng_Dịch vụ công cấp_bộ của Bộ Y_tế ; bảo_đảm cơ_sở_hạ_tầng thông_tin , phần_mềm cho việc thực_hiện Cơ_chế một cửa quốc_gia . 9 . Chủ_trì , phối_hợp với Văn_phòng Bộ và các đơn_vị liên_quan , quản_lý hạ_tầng đường truyền Internet và Hệ_thống máy_chủ để duy_trì hoạt_động của Hệ_thống Cổng thông_tin điện_tử Bộ Y_tế , Hệ_thống quản_lý điều_hành văn_bản điện_tử của Bộ Y_tế ; Chủ_trì , quản_trị Hệ_thống thư_điện_tử của Bộ Y_tế . 10 . Đầu_mối phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện các nhiệm_vụ , giải_pháp triển_khai Chính_phủ_điện_tử tại Bộ Y_tế . 11 . Đầu_mối , phối_hợp với các đơn_vị liên_quan xây_dựng và triển_khai hồ_sơ sức_khoẻ điện_tử , bệnh_án điện_tử và phần_mềm quản_lý trạm y_tế xã , phường , thị_trấn . 12 . Chỉ_đạo , hướng_dẫn sử_dụng chữ_ký điện_tử cho các cơ_quan , đơn_vị trong ngành y_tế đáp_ứng các yêu_cầu của … Như_vậy , theo quy_định trên thì Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế là đơn_vị đầu_mối xây_dựng các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử và bảo_đảm an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế .
Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế là đơn_vị đầu_mối xây_dựng các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử phải không ? , Hệ_thống quản_lý điều_hành văn_bản điện_tử của Bộ Y_tế ; Chủ_trì, quản_trị Hệ_thống thư_điện_tử của Bộ Y_tế. 10. Đầu_mối phối_hợp với các đơn_vị liên_quan tổ_chức thực_hiện các nhiệm_vụ, giải_pháp triển_khai Chính_phủ_điện_tử tại Bộ Y_tế. 11. Đầu_mối, phối_hợp với các đơn_vị liên_quan xây_dựng và triển_khai hồ_sơ sức_khoẻ điện_tử, bệnh_án điện_tử và phần_mềm quản_lý trạm y_tế xã, phường, thị_trấn. 12. Chỉ_đạo, hướng_dẫn sử_dụng chữ_ký điện_tử cho các cơ_quan, đơn_vị trong ngành y_tế đáp_ứng các yêu_cầu của … Như_vậy, theo quy_định trên thì Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế là đơn_vị đầu_mối xây_dựng các quy_định về hoạt_động y_tế điện_tử và bảo_đảm an_toàn thông_tin y_tế trên môi_trường mạng trong ngành y_tế.
Kinh_phí hoạt_động của Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế do ngân_sách nhà_nước cấp đúng không ?
Căn_cứ tại khoản 5 Điều 3 Quyết_định 6126 / QĐ-BYT năm 2018 , có quy_định về cơ_cấu tổ_chức và hoạt_động như sau : Cơ_cấu tổ_chức và hoạt_động … 4 . Biên_chế Biên_chế của Cục Công_nghệ_thông_tin được xác_định theo quy_định của pháp_luật về vị_trí việc_làm và được điều_chỉnh theo nhu_cầu vị_trí việc_làm do Bộ_trưởng Bộ Y_tế quyết_định trên cơ_sở đề_xuất của Cục trưởng Cục Công_nghệ_thông_tin . 5 . Kinh_phí Kinh_phí hoạt_động của Cục Công_nghệ_thông_tin do ngân_sách nhà_nước cấp và các kinh_phí hợp_pháp khác . Như_vậy , theo quy_định trên thì kinh_phí hoạt_động của Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế do ngân_sách nhà_nước cấp và các kinh_phí hợp_pháp khác .
Căn_cứ tại khoản 5 Điều 3 Quyết_định 6126 / QĐ-BYT năm 2018 , có quy_định về cơ_cấu tổ_chức và hoạt_động như sau : Cơ_cấu tổ_chức và hoạt_động … 4 . Biên_chế Biên_chế của Cục Công_nghệ_thông_tin được xác_định theo quy_định của pháp_luật về vị_trí việc_làm và được điều_chỉnh theo nhu_cầu vị_trí việc_làm do Bộ_trưởng Bộ Y_tế quyết_định trên cơ_sở đề_xuất của Cục trưởng Cục Công_nghệ_thông_tin . 5 . Kinh_phí Kinh_phí hoạt_động của Cục Công_nghệ_thông_tin do ngân_sách nhà_nước cấp và các kinh_phí hợp_pháp khác . Như_vậy , theo quy_định trên thì kinh_phí hoạt_động của Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế do ngân_sách nhà_nước cấp và các kinh_phí hợp_pháp khác .
Kinh_phí hoạt_động của Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế do ngân_sách nhà_nước cấp đúng không ? Căn_cứ tại khoản 5 Điều 3 Quyết_định 6126 / QĐ-BYT năm 2018 , có quy_định về cơ_cấu tổ_chức và hoạt_động như sau : Cơ_cấu tổ_chức và hoạt_động … 4 . Biên_chế Biên_chế của Cục Công_nghệ_thông_tin được xác_định theo quy_định của pháp_luật về vị_trí việc_làm và được điều_chỉnh theo nhu_cầu vị_trí việc_làm do Bộ_trưởng Bộ Y_tế quyết_định trên cơ_sở đề_xuất của Cục trưởng Cục Công_nghệ_thông_tin . 5 . Kinh_phí Kinh_phí hoạt_động của Cục Công_nghệ_thông_tin do ngân_sách nhà_nước cấp và các kinh_phí hợp_pháp khác . Như_vậy , theo quy_định trên thì kinh_phí hoạt_động của Cục Công_nghệ_thông_tin thuộc Bộ Y_tế do ngân_sách nhà_nước cấp và các kinh_phí hợp_pháp khác .
Những loại đồ_chơi nguy_hiểm nào bị cấm cho trẻ_em sử_dụng ?
Theo Mục_X_Quyết_định 88/2000/QĐ-BTM quy_định về một_số loại đồ_chơi trẻ_em có hại tới giáo_dục nhân_cách, sức_khoẻ của trẻ_em hoặc tới an_ninh, trật_tự, an_toàn xã_hội như sau : MỘT_SỐ LOẠI ĐỒ_CHƠI TRẺ_EM CÓ HẠI TỚI GIÁO_DỤC NHÂN_CÁCH, SỨC_KHOẺ CỦA TRẺ_EM HOẶC TỚI AN_NINH, TRẬT_TỰ, AN_TOÀN XÃ_HỘI 1 - Các loại đồ_chơi có hình_dáng giống như các loại súng : - Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác. - Súng bắn nước, hơi_nước ; súng bắn phát_quang hoặc bắn gây tiếng nổ. 2 - Các loại đồ_chơi có hình_dáng giống các loại vũ_khí khác : - Giống lựu_đạn, bom, mìn, bộc_phá. - Giống kiếm, mác, lê, dao_găm, cung nỏ ( làm bằng các loại vật_liệu kể_cả gỗ, tre, giấy nén... )
Theo Mục_X_Quyết_định 88/2000/QĐ-BTM quy_định về một_số loại đồ_chơi trẻ_em có hại tới giáo_dục nhân_cách , sức_khoẻ của trẻ_em hoặc tới an_ninh , trật_tự , an_toàn xã_hội như sau : MỘT_SỐ LOẠI ĐỒ_CHƠI TRẺ_EM CÓ HẠI TỚI GIÁO_DỤC NHÂN_CÁCH , SỨC_KHOẺ CỦA TRẺ_EM HOẶC TỚI AN_NINH , TRẬT_TỰ , AN_TOÀN XÃ_HỘI 1 - Các loại đồ_chơi có hình_dáng giống như các loại súng : - Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác . - Súng bắn nước , hơi_nước ; súng bắn phát_quang hoặc bắn gây tiếng nổ . 2 - Các loại đồ_chơi có hình_dáng giống các loại vũ_khí khác : - Giống lựu_đạn , bom , mìn , bộc_phá . - Giống kiếm , mác , lê , dao_găm , cung nỏ ( làm bằng các loại vật_liệu kể_cả gỗ , tre , giấy nén ... ) . 3 - Các loại pháo : pháo nổ , pháo_hoa , pháo đập , đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loạt vật_liệu khác có_thể gây cháy , bỏng . 4 - Các loại đồ_chơi ảo . 5 - Các loại đồ_chơi dưới dạng văn_hoá_phẩm ( ấn_phẩm , băng , đĩa ) , các loại đồ_chơi điện_tử có hình_ảnh , âm_thanh , hành_động mô_tả cảnh đánh nhau , giết người dã_man hoặc những hành_động xúc_phạm nhân_phẩm , phá_hoại môi_trường có hại về thẩm_mỹ và giáo_dục trẻ_em . 6 - Các phần_mềm vi_tính trò_chơi điện_tử có nội_dung kích_động bạo_lực , mại_dâm . 7 - Các loại đồ_chơi dùng điện có_điều khiển từ xa có_thể gây nhiễu cho các đồ_dùng trang_thiết_bị khác hoặc không bảo_đảm an_toàn cho trẻ_em . 8 - Các loại đồ_chơi có sử_dụng quốc_kỳ , bản_đồ Việt_Nam , ảnh lãnh_tụ không đúng với quy_định , có mục_đích xấu . Theo đó , loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm cho trẻ_em sử_dụng là một_số loại đồ_chơi được quy_định tại Mục_X nêu trên . Đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm ( Hình từ Internet )
Những loại đồ_chơi nguy_hiểm nào bị cấm cho trẻ_em sử_dụng ? Theo Mục_X_Quyết_định 88/2000/QĐ-BTM quy_định về một_số loại đồ_chơi trẻ_em có hại tới giáo_dục nhân_cách, sức_khoẻ của trẻ_em hoặc tới an_ninh, trật_tự, an_toàn xã_hội như sau : MỘT_SỐ LOẠI ĐỒ_CHƠI TRẺ_EM CÓ HẠI TỚI GIÁO_DỤC NHÂN_CÁCH, SỨC_KHOẺ CỦA TRẺ_EM HOẶC TỚI AN_NINH, TRẬT_TỰ, AN_TOÀN XÃ_HỘI 1 - Các loại đồ_chơi có hình_dáng giống như các loại súng : - Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác. - Súng bắn nước, hơi_nước ; súng bắn phát_quang hoặc bắn gây tiếng nổ. 2 - Các loại đồ_chơi có hình_dáng giống các loại vũ_khí khác : - Giống lựu_đạn, bom, mìn, bộc_phá. - Giống kiếm, mác, lê, dao_găm, cung nỏ ( làm bằng các loại vật_liệu kể_cả gỗ, tre, giấy nén... )
Những loại đồ_chơi nguy_hiểm nào bị cấm cho trẻ_em sử_dụng ?
mìn, bộc_phá. - Giống kiếm, mác, lê, dao_găm, cung nỏ ( làm bằng các loại vật_liệu kể_cả gỗ, tre, giấy nén... ). 3 - Các loại pháo : pháo nổ, pháo_hoa, pháo đập, đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loạt vật_liệu khác có_thể gây cháy, bỏng. 4 - Các loại đồ_chơi ảo. 5 - Các loại đồ_chơi dưới dạng văn_hoá_phẩm ( ấn_phẩm, băng, đĩa ), các loại đồ_chơi điện_tử có hình_ảnh, âm_thanh, hành_động mô_tả cảnh đánh nhau, giết người dã_man hoặc những hành_động xúc_phạm nhân_phẩm, phá_hoại môi_trường có hại về thẩm_mỹ và giáo_dục trẻ_em. 6 - Các phần_mềm vi_tính trò_chơi điện_tử có nội_dung kích_động bạo_lực, mại_dâm. 7 - Các loại đồ_chơi dùng điện có_điều khiển từ xa có_thể gây nhiễu cho các đồ_dùng trang_thiết_bị khác hoặc không bảo_đảm an_toàn cho trẻ_em. 8 - Các loại đồ_chơi có sử_dụng quốc_kỳ, bản_đồ Việt_Nam, ảnh lãnh_tụ không đúng với quy_định, có mục_đích xấu. Theo đó, loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm cho trẻ_em sử_dụng là một_số loại đồ_chơi
Theo Mục_X_Quyết_định 88/2000/QĐ-BTM quy_định về một_số loại đồ_chơi trẻ_em có hại tới giáo_dục nhân_cách , sức_khoẻ của trẻ_em hoặc tới an_ninh , trật_tự , an_toàn xã_hội như sau : MỘT_SỐ LOẠI ĐỒ_CHƠI TRẺ_EM CÓ HẠI TỚI GIÁO_DỤC NHÂN_CÁCH , SỨC_KHOẺ CỦA TRẺ_EM HOẶC TỚI AN_NINH , TRẬT_TỰ , AN_TOÀN XÃ_HỘI 1 - Các loại đồ_chơi có hình_dáng giống như các loại súng : - Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác . - Súng bắn nước , hơi_nước ; súng bắn phát_quang hoặc bắn gây tiếng nổ . 2 - Các loại đồ_chơi có hình_dáng giống các loại vũ_khí khác : - Giống lựu_đạn , bom , mìn , bộc_phá . - Giống kiếm , mác , lê , dao_găm , cung nỏ ( làm bằng các loại vật_liệu kể_cả gỗ , tre , giấy nén ... ) . 3 - Các loại pháo : pháo nổ , pháo_hoa , pháo đập , đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loạt vật_liệu khác có_thể gây cháy , bỏng . 4 - Các loại đồ_chơi ảo . 5 - Các loại đồ_chơi dưới dạng văn_hoá_phẩm ( ấn_phẩm , băng , đĩa ) , các loại đồ_chơi điện_tử có hình_ảnh , âm_thanh , hành_động mô_tả cảnh đánh nhau , giết người dã_man hoặc những hành_động xúc_phạm nhân_phẩm , phá_hoại môi_trường có hại về thẩm_mỹ và giáo_dục trẻ_em . 6 - Các phần_mềm vi_tính trò_chơi điện_tử có nội_dung kích_động bạo_lực , mại_dâm . 7 - Các loại đồ_chơi dùng điện có_điều khiển từ xa có_thể gây nhiễu cho các đồ_dùng trang_thiết_bị khác hoặc không bảo_đảm an_toàn cho trẻ_em . 8 - Các loại đồ_chơi có sử_dụng quốc_kỳ , bản_đồ Việt_Nam , ảnh lãnh_tụ không đúng với quy_định , có mục_đích xấu . Theo đó , loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm cho trẻ_em sử_dụng là một_số loại đồ_chơi được quy_định tại Mục_X nêu trên . Đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm ( Hình từ Internet )
Những loại đồ_chơi nguy_hiểm nào bị cấm cho trẻ_em sử_dụng ? mìn, bộc_phá. - Giống kiếm, mác, lê, dao_găm, cung nỏ ( làm bằng các loại vật_liệu kể_cả gỗ, tre, giấy nén... ). 3 - Các loại pháo : pháo nổ, pháo_hoa, pháo đập, đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loạt vật_liệu khác có_thể gây cháy, bỏng. 4 - Các loại đồ_chơi ảo. 5 - Các loại đồ_chơi dưới dạng văn_hoá_phẩm ( ấn_phẩm, băng, đĩa ), các loại đồ_chơi điện_tử có hình_ảnh, âm_thanh, hành_động mô_tả cảnh đánh nhau, giết người dã_man hoặc những hành_động xúc_phạm nhân_phẩm, phá_hoại môi_trường có hại về thẩm_mỹ và giáo_dục trẻ_em. 6 - Các phần_mềm vi_tính trò_chơi điện_tử có nội_dung kích_động bạo_lực, mại_dâm. 7 - Các loại đồ_chơi dùng điện có_điều khiển từ xa có_thể gây nhiễu cho các đồ_dùng trang_thiết_bị khác hoặc không bảo_đảm an_toàn cho trẻ_em. 8 - Các loại đồ_chơi có sử_dụng quốc_kỳ, bản_đồ Việt_Nam, ảnh lãnh_tụ không đúng với quy_định, có mục_đích xấu. Theo đó, loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm cho trẻ_em sử_dụng là một_số loại đồ_chơi
Những loại đồ_chơi nguy_hiểm nào bị cấm cho trẻ_em sử_dụng ?
sử_dụng quốc_kỳ, bản_đồ Việt_Nam, ảnh lãnh_tụ không đúng với quy_định, có mục_đích xấu. Theo đó, loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm cho trẻ_em sử_dụng là một_số loại đồ_chơi được quy_định tại Mục_X nêu trên. Đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm ( Hình từ Internet )
Theo Mục_X_Quyết_định 88/2000/QĐ-BTM quy_định về một_số loại đồ_chơi trẻ_em có hại tới giáo_dục nhân_cách , sức_khoẻ của trẻ_em hoặc tới an_ninh , trật_tự , an_toàn xã_hội như sau : MỘT_SỐ LOẠI ĐỒ_CHƠI TRẺ_EM CÓ HẠI TỚI GIÁO_DỤC NHÂN_CÁCH , SỨC_KHOẺ CỦA TRẺ_EM HOẶC TỚI AN_NINH , TRẬT_TỰ , AN_TOÀN XÃ_HỘI 1 - Các loại đồ_chơi có hình_dáng giống như các loại súng : - Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác . - Súng bắn nước , hơi_nước ; súng bắn phát_quang hoặc bắn gây tiếng nổ . 2 - Các loại đồ_chơi có hình_dáng giống các loại vũ_khí khác : - Giống lựu_đạn , bom , mìn , bộc_phá . - Giống kiếm , mác , lê , dao_găm , cung nỏ ( làm bằng các loại vật_liệu kể_cả gỗ , tre , giấy nén ... ) . 3 - Các loại pháo : pháo nổ , pháo_hoa , pháo đập , đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loạt vật_liệu khác có_thể gây cháy , bỏng . 4 - Các loại đồ_chơi ảo . 5 - Các loại đồ_chơi dưới dạng văn_hoá_phẩm ( ấn_phẩm , băng , đĩa ) , các loại đồ_chơi điện_tử có hình_ảnh , âm_thanh , hành_động mô_tả cảnh đánh nhau , giết người dã_man hoặc những hành_động xúc_phạm nhân_phẩm , phá_hoại môi_trường có hại về thẩm_mỹ và giáo_dục trẻ_em . 6 - Các phần_mềm vi_tính trò_chơi điện_tử có nội_dung kích_động bạo_lực , mại_dâm . 7 - Các loại đồ_chơi dùng điện có_điều khiển từ xa có_thể gây nhiễu cho các đồ_dùng trang_thiết_bị khác hoặc không bảo_đảm an_toàn cho trẻ_em . 8 - Các loại đồ_chơi có sử_dụng quốc_kỳ , bản_đồ Việt_Nam , ảnh lãnh_tụ không đúng với quy_định , có mục_đích xấu . Theo đó , loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm cho trẻ_em sử_dụng là một_số loại đồ_chơi được quy_định tại Mục_X nêu trên . Đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm ( Hình từ Internet )
Những loại đồ_chơi nguy_hiểm nào bị cấm cho trẻ_em sử_dụng ? sử_dụng quốc_kỳ, bản_đồ Việt_Nam, ảnh lãnh_tụ không đúng với quy_định, có mục_đích xấu. Theo đó, loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm cho trẻ_em sử_dụng là một_số loại đồ_chơi được quy_định tại Mục_X nêu trên. Đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm ( Hình từ Internet )
Cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm thì bị xử_phạt thế_nào ?
Căn_cứ điểm d khoản 1, điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị_định 144/2021/NĐ-CP quy_định về vi_phạm quy_định về quản_lý sử_dụng vũ_khí, vật_liệu nổ, tiền chất thuốc_nổ, công_cụ hỗ_trợ, pháo và đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm như sau : Vi_phạm quy_định về quản_lý sử_dụng vũ_khí, vật_liệu nổ, tiền chất thuốc_nổ, công_cụ hỗ_trợ, pháo và đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối_với một trong những hành_vi sau đây : a ) Không thực_hiện hoặc thực_hiện không kịp_thời, đầy_đủ quy_định về kiểm_tra định_kỳ các loại vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ được trang_bị ; b ) Không kê_khai, đăng_ký đầy_đủ các loại vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ với cơ_quan có thẩm_quyền ; c ) Vi_phạm chế_độ bảo_quản các loại vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ ; d ) Sử_dụng hoặc cho trẻ_em sử_dụng các loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm ; đ ) Lưu_hành các loại giấy_phép, giấy xác_nhận, giấy chứng_nhận, chứng_chỉ về quản_lý, sử_dụng vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ và pháo không còn giá_trị_sử_dụng.... 7. Hình_thức xử_phạt bổ_sung : a ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính
Căn_cứ điểm d khoản 1 , điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị_định 144/2021/NĐ-CP quy_định về vi_phạm quy_định về quản_lý sử_dụng vũ_khí , vật_liệu nổ , tiền chất thuốc_nổ , công_cụ hỗ_trợ , pháo và đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm như sau : Vi_phạm quy_định về quản_lý sử_dụng vũ_khí , vật_liệu nổ , tiền chất thuốc_nổ , công_cụ hỗ_trợ , pháo và đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm 1 . Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối_với một trong những hành_vi sau đây : a ) Không thực_hiện hoặc thực_hiện không kịp_thời , đầy_đủ quy_định về kiểm_tra định_kỳ các loại vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ được trang_bị ; b ) Không kê_khai , đăng_ký đầy_đủ các loại vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ với cơ_quan có thẩm_quyền ; c ) Vi_phạm chế_độ bảo_quản các loại vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ ; d ) Sử_dụng hoặc cho trẻ_em sử_dụng các loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm ; đ ) Lưu_hành các loại giấy_phép , giấy xác_nhận , giấy chứng_nhận , chứng_chỉ về quản_lý , sử_dụng vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ và pháo không còn giá_trị_sử_dụng . ... 7 . Hình_thức xử_phạt bổ_sung : a ) Tịch_thu tang_vật , phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi quy_định tại các điểm d và đ khoản 1 ; các điểm a , b , c , e và g khoản 2 ; các điểm a , c , d , đ , e , h , i và k khoản 3 ; các điểm a , b , c , d , đ , e , h và i khoản 4 và khoản 5 Điều này ; b ) Tước quyền sử_dụng Giấy_phép sử_dụng , Giấy xác_nhận đăng_ký vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ từ 03 tháng đến 06 tháng đối_với hành_vi quy_định tại điểm e khoản 2 Điều này ; c ) Tước quyền sử_dụng giấy_phép , giấy xác_nhận , giấy chứng_nhận , chứng_chỉ về vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ , pháo_hoa từ 09 tháng đến 12 tháng đối_với hành_vi quy_định tại điểm a khoản 2 và các điểm b và k khoản 3 Điều này . ... Theo quy_định trên , người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm có_thể bị xử_phạt vi_phạm hành_chính với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng . Đồng_thời người vi_phạm còn bị tịch_thu tang_vật , phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi vi_phạm .
Cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm thì bị xử_phạt thế_nào ? Căn_cứ điểm d khoản 1, điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị_định 144/2021/NĐ-CP quy_định về vi_phạm quy_định về quản_lý sử_dụng vũ_khí, vật_liệu nổ, tiền chất thuốc_nổ, công_cụ hỗ_trợ, pháo và đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm như sau : Vi_phạm quy_định về quản_lý sử_dụng vũ_khí, vật_liệu nổ, tiền chất thuốc_nổ, công_cụ hỗ_trợ, pháo và đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối_với một trong những hành_vi sau đây : a ) Không thực_hiện hoặc thực_hiện không kịp_thời, đầy_đủ quy_định về kiểm_tra định_kỳ các loại vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ được trang_bị ; b ) Không kê_khai, đăng_ký đầy_đủ các loại vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ với cơ_quan có thẩm_quyền ; c ) Vi_phạm chế_độ bảo_quản các loại vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ ; d ) Sử_dụng hoặc cho trẻ_em sử_dụng các loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm ; đ ) Lưu_hành các loại giấy_phép, giấy xác_nhận, giấy chứng_nhận, chứng_chỉ về quản_lý, sử_dụng vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ và pháo không còn giá_trị_sử_dụng.... 7. Hình_thức xử_phạt bổ_sung : a ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính
Cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm thì bị xử_phạt thế_nào ?
chứng_chỉ về quản_lý, sử_dụng vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ và pháo không còn giá_trị_sử_dụng.... 7. Hình_thức xử_phạt bổ_sung : a ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi quy_định tại các điểm d và đ khoản 1 ; các điểm a, b, c, e và g khoản 2 ; các điểm a, c, d, đ, e, h, i và k khoản 3 ; các điểm a, b, c, d, đ, e, h và i khoản 4 và khoản 5 Điều này ; b ) Tước quyền sử_dụng Giấy_phép sử_dụng, Giấy xác_nhận đăng_ký vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ từ 03 tháng đến 06 tháng đối_với hành_vi quy_định tại điểm e khoản 2 Điều này ; c ) Tước quyền sử_dụng giấy_phép, giấy xác_nhận, giấy chứng_nhận, chứng_chỉ về vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ, pháo_hoa từ 09 tháng đến 12 tháng đối_với hành_vi quy_định tại điểm a khoản 2 và các điểm b và k khoản 3 Điều này.... Theo quy_định trên, người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm có_thể bị xử_phạt vi_phạm
Căn_cứ điểm d khoản 1 , điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị_định 144/2021/NĐ-CP quy_định về vi_phạm quy_định về quản_lý sử_dụng vũ_khí , vật_liệu nổ , tiền chất thuốc_nổ , công_cụ hỗ_trợ , pháo và đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm như sau : Vi_phạm quy_định về quản_lý sử_dụng vũ_khí , vật_liệu nổ , tiền chất thuốc_nổ , công_cụ hỗ_trợ , pháo và đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm 1 . Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối_với một trong những hành_vi sau đây : a ) Không thực_hiện hoặc thực_hiện không kịp_thời , đầy_đủ quy_định về kiểm_tra định_kỳ các loại vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ được trang_bị ; b ) Không kê_khai , đăng_ký đầy_đủ các loại vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ với cơ_quan có thẩm_quyền ; c ) Vi_phạm chế_độ bảo_quản các loại vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ ; d ) Sử_dụng hoặc cho trẻ_em sử_dụng các loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm ; đ ) Lưu_hành các loại giấy_phép , giấy xác_nhận , giấy chứng_nhận , chứng_chỉ về quản_lý , sử_dụng vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ và pháo không còn giá_trị_sử_dụng . ... 7 . Hình_thức xử_phạt bổ_sung : a ) Tịch_thu tang_vật , phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi quy_định tại các điểm d và đ khoản 1 ; các điểm a , b , c , e và g khoản 2 ; các điểm a , c , d , đ , e , h , i và k khoản 3 ; các điểm a , b , c , d , đ , e , h và i khoản 4 và khoản 5 Điều này ; b ) Tước quyền sử_dụng Giấy_phép sử_dụng , Giấy xác_nhận đăng_ký vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ từ 03 tháng đến 06 tháng đối_với hành_vi quy_định tại điểm e khoản 2 Điều này ; c ) Tước quyền sử_dụng giấy_phép , giấy xác_nhận , giấy chứng_nhận , chứng_chỉ về vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ , pháo_hoa từ 09 tháng đến 12 tháng đối_với hành_vi quy_định tại điểm a khoản 2 và các điểm b và k khoản 3 Điều này . ... Theo quy_định trên , người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm có_thể bị xử_phạt vi_phạm hành_chính với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng . Đồng_thời người vi_phạm còn bị tịch_thu tang_vật , phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi vi_phạm .
Cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm thì bị xử_phạt thế_nào ? chứng_chỉ về quản_lý, sử_dụng vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ và pháo không còn giá_trị_sử_dụng.... 7. Hình_thức xử_phạt bổ_sung : a ) Tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi quy_định tại các điểm d và đ khoản 1 ; các điểm a, b, c, e và g khoản 2 ; các điểm a, c, d, đ, e, h, i và k khoản 3 ; các điểm a, b, c, d, đ, e, h và i khoản 4 và khoản 5 Điều này ; b ) Tước quyền sử_dụng Giấy_phép sử_dụng, Giấy xác_nhận đăng_ký vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ từ 03 tháng đến 06 tháng đối_với hành_vi quy_định tại điểm e khoản 2 Điều này ; c ) Tước quyền sử_dụng giấy_phép, giấy xác_nhận, giấy chứng_nhận, chứng_chỉ về vũ_khí, công_cụ hỗ_trợ, pháo_hoa từ 09 tháng đến 12 tháng đối_với hành_vi quy_định tại điểm a khoản 2 và các điểm b và k khoản 3 Điều này.... Theo quy_định trên, người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm có_thể bị xử_phạt vi_phạm
Cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm thì bị xử_phạt thế_nào ?
khoản 2 và các điểm b và k khoản 3 Điều này.... Theo quy_định trên, người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm có_thể bị xử_phạt vi_phạm hành_chính với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Đồng_thời người vi_phạm còn bị tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi vi_phạm.
Căn_cứ điểm d khoản 1 , điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị_định 144/2021/NĐ-CP quy_định về vi_phạm quy_định về quản_lý sử_dụng vũ_khí , vật_liệu nổ , tiền chất thuốc_nổ , công_cụ hỗ_trợ , pháo và đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm như sau : Vi_phạm quy_định về quản_lý sử_dụng vũ_khí , vật_liệu nổ , tiền chất thuốc_nổ , công_cụ hỗ_trợ , pháo và đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm 1 . Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối_với một trong những hành_vi sau đây : a ) Không thực_hiện hoặc thực_hiện không kịp_thời , đầy_đủ quy_định về kiểm_tra định_kỳ các loại vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ được trang_bị ; b ) Không kê_khai , đăng_ký đầy_đủ các loại vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ với cơ_quan có thẩm_quyền ; c ) Vi_phạm chế_độ bảo_quản các loại vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ ; d ) Sử_dụng hoặc cho trẻ_em sử_dụng các loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm ; đ ) Lưu_hành các loại giấy_phép , giấy xác_nhận , giấy chứng_nhận , chứng_chỉ về quản_lý , sử_dụng vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ và pháo không còn giá_trị_sử_dụng . ... 7 . Hình_thức xử_phạt bổ_sung : a ) Tịch_thu tang_vật , phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi quy_định tại các điểm d và đ khoản 1 ; các điểm a , b , c , e và g khoản 2 ; các điểm a , c , d , đ , e , h , i và k khoản 3 ; các điểm a , b , c , d , đ , e , h và i khoản 4 và khoản 5 Điều này ; b ) Tước quyền sử_dụng Giấy_phép sử_dụng , Giấy xác_nhận đăng_ký vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ từ 03 tháng đến 06 tháng đối_với hành_vi quy_định tại điểm e khoản 2 Điều này ; c ) Tước quyền sử_dụng giấy_phép , giấy xác_nhận , giấy chứng_nhận , chứng_chỉ về vũ_khí , công_cụ hỗ_trợ , pháo_hoa từ 09 tháng đến 12 tháng đối_với hành_vi quy_định tại điểm a khoản 2 và các điểm b và k khoản 3 Điều này . ... Theo quy_định trên , người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm có_thể bị xử_phạt vi_phạm hành_chính với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng . Đồng_thời người vi_phạm còn bị tịch_thu tang_vật , phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi vi_phạm .
Cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm thì bị xử_phạt thế_nào ? khoản 2 và các điểm b và k khoản 3 Điều này.... Theo quy_định trên, người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm có_thể bị xử_phạt vi_phạm hành_chính với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Đồng_thời người vi_phạm còn bị tịch_thu tang_vật, phương_tiện vi_phạm hành_chính đối_với hành_vi vi_phạm.
Thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính đối_với người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm là bao_lâu ?
Theo Điều 5 Nghị_định 144/2021/NĐ-CP quy_định về thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính như sau : Thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính 1 . Thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực an_ninh , trật_tự , an_toàn xã_hội ; phòng , chống tệ_nạn xã_hội ; phòng cháy , chữa_cháy ; cứu nạn , cứu_hộ ; phòng , chống bạo_lực gia_đình là 01 năm . 2 . Thời_điểm để tính thời_hiệu phạt vi_phạm hành_chính được quy_định như sau : a ) Đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính đã kết_thúc thì thời_hiệu được tính từ thời_điểm chấm_dứt hành_vi vi_phạm ; b ) Đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính đang thực_hiện thì thời_hiệu được tính từ thời_điểm người có thẩm_quyền thi_hành công_vụ phát_hiện hành_vi vi_phạm ; c ) Trường_hợp xử_phạt vi_phạm hành_chính đối_với tổ_chức , cá_nhân do người có thẩm_quyền lập biên_bản vi_phạm hành_chính chuyển đến thì thời_hiệu xử_phạt được áp_dụng theo quy_định tại khoản 1 Điều này và các điểm a và b khoản này tính đến thời_điểm ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính . Như_vậy , thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính đối_với người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm là 01 năm .
Theo Điều 5 Nghị_định 144/2021/NĐ-CP quy_định về thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính như sau : Thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính 1 . Thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực an_ninh , trật_tự , an_toàn xã_hội ; phòng , chống tệ_nạn xã_hội ; phòng cháy , chữa_cháy ; cứu nạn , cứu_hộ ; phòng , chống bạo_lực gia_đình là 01 năm . 2 . Thời_điểm để tính thời_hiệu phạt vi_phạm hành_chính được quy_định như sau : a ) Đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính đã kết_thúc thì thời_hiệu được tính từ thời_điểm chấm_dứt hành_vi vi_phạm ; b ) Đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính đang thực_hiện thì thời_hiệu được tính từ thời_điểm người có thẩm_quyền thi_hành công_vụ phát_hiện hành_vi vi_phạm ; c ) Trường_hợp xử_phạt vi_phạm hành_chính đối_với tổ_chức , cá_nhân do người có thẩm_quyền lập biên_bản vi_phạm hành_chính chuyển đến thì thời_hiệu xử_phạt được áp_dụng theo quy_định tại khoản 1 Điều này và các điểm a và b khoản này tính đến thời_điểm ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính . Như_vậy , thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính đối_với người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm là 01 năm .
Thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính đối_với người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm là bao_lâu ? Theo Điều 5 Nghị_định 144/2021/NĐ-CP quy_định về thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính như sau : Thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính 1 . Thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính trong lĩnh_vực an_ninh , trật_tự , an_toàn xã_hội ; phòng , chống tệ_nạn xã_hội ; phòng cháy , chữa_cháy ; cứu nạn , cứu_hộ ; phòng , chống bạo_lực gia_đình là 01 năm . 2 . Thời_điểm để tính thời_hiệu phạt vi_phạm hành_chính được quy_định như sau : a ) Đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính đã kết_thúc thì thời_hiệu được tính từ thời_điểm chấm_dứt hành_vi vi_phạm ; b ) Đối_với hành_vi vi_phạm hành_chính đang thực_hiện thì thời_hiệu được tính từ thời_điểm người có thẩm_quyền thi_hành công_vụ phát_hiện hành_vi vi_phạm ; c ) Trường_hợp xử_phạt vi_phạm hành_chính đối_với tổ_chức , cá_nhân do người có thẩm_quyền lập biên_bản vi_phạm hành_chính chuyển đến thì thời_hiệu xử_phạt được áp_dụng theo quy_định tại khoản 1 Điều này và các điểm a và b khoản này tính đến thời_điểm ra quyết_định xử_phạt vi_phạm hành_chính . Như_vậy , thời_hiệu xử_phạt vi_phạm hành_chính đối_với người cho trẻ_em sử_dụng những loại đồ_chơi nguy_hiểm bị cấm là 01 năm .
Công_dân Việt_Nam bị tước quốc_tịch Việt_Nam khi nào ?
Theo quy_định tại Điều 31 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 về căn_cứ tước quốc_tịch Việt_Nam như sau : Căn_cứ tước quốc_tịch Việt_Nam 1 . Công_dân Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có_thể bị tước quốc_tịch Việt_Nam , nếu có hành_vi gây phương_hại nghiêm_trọng đến nền độc_lập dân_tộc , đến sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam hoặc đến uy_tín của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . 2 . Người đã nhập quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 19 của Luật này dù cư_trú ở trong hoặc ngoài lãnh_thổ Việt_Nam cũng có_thể bị tước quốc_tịch Việt_Nam , nếu có hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều này . Theo quy_định trên , công_dân Việt_Nam bị tước quốc_tịch Việt_Nam nếu có hành_vi gây phương_hại nghiêm_trọng đến nền độc_lập dân_tộc , đến sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam hoặc đến uy_tín của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . Tước quốc_tịch Việt_Nam ( Hình từ Internet )
Theo quy_định tại Điều 31 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 về căn_cứ tước quốc_tịch Việt_Nam như sau : Căn_cứ tước quốc_tịch Việt_Nam 1 . Công_dân Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có_thể bị tước quốc_tịch Việt_Nam , nếu có hành_vi gây phương_hại nghiêm_trọng đến nền độc_lập dân_tộc , đến sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam hoặc đến uy_tín của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . 2 . Người đã nhập quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 19 của Luật này dù cư_trú ở trong hoặc ngoài lãnh_thổ Việt_Nam cũng có_thể bị tước quốc_tịch Việt_Nam , nếu có hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều này . Theo quy_định trên , công_dân Việt_Nam bị tước quốc_tịch Việt_Nam nếu có hành_vi gây phương_hại nghiêm_trọng đến nền độc_lập dân_tộc , đến sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam hoặc đến uy_tín của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . Tước quốc_tịch Việt_Nam ( Hình từ Internet )
Công_dân Việt_Nam bị tước quốc_tịch Việt_Nam khi nào ? Theo quy_định tại Điều 31 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 về căn_cứ tước quốc_tịch Việt_Nam như sau : Căn_cứ tước quốc_tịch Việt_Nam 1 . Công_dân Việt_Nam cư_trú ở nước_ngoài có_thể bị tước quốc_tịch Việt_Nam , nếu có hành_vi gây phương_hại nghiêm_trọng đến nền độc_lập dân_tộc , đến sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam hoặc đến uy_tín của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . 2 . Người đã nhập quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 19 của Luật này dù cư_trú ở trong hoặc ngoài lãnh_thổ Việt_Nam cũng có_thể bị tước quốc_tịch Việt_Nam , nếu có hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều này . Theo quy_định trên , công_dân Việt_Nam bị tước quốc_tịch Việt_Nam nếu có hành_vi gây phương_hại nghiêm_trọng đến nền độc_lập dân_tộc , đến sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam hoặc đến uy_tín của nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . Tước quốc_tịch Việt_Nam ( Hình từ Internet )
Ai có quyền tước quốc_tịch của công_dân Việt_Nam ?
Theo Điều 32 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự, thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam như sau : Trình_tự, thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam 1. Trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày phát_hiện hoặc nhận được đơn, thư tố_cáo về hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm xác_minh, nếu có đầy_đủ căn_cứ thì lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó. Toà_án đã xét_xử đối_với bị_cáo có hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó. Chính_phủ quy_định cụ_thể các giấy_tờ trong hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam. 2. Hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam được gửi đến Bộ Tư_pháp. Trong thời_hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ_sơ kiến_nghị của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài hoặc của Toà_án, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm chủ_trì phối_hợp với Bộ Công_an, Bộ Ngoại_giao và các bộ, ngành khác có liên_quan thẩm_tra hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam và báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước
Theo Điều 32 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự , thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam như sau : Trình_tự , thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam 1 . Trong thời_hạn 15 ngày , kể từ ngày phát_hiện hoặc nhận được đơn , thư tố_cáo về hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này , Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh , cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm xác_minh , nếu có đầy_đủ căn_cứ thì lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó . Toà_án đã xét_xử đối_với bị_cáo có hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó . Chính_phủ quy_định cụ_thể các giấy_tờ trong hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam . 2 . Hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam được gửi đến Bộ Tư_pháp . Trong thời_hạn 30 ngày , kể từ ngày nhận được hồ_sơ kiến_nghị của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh , cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài hoặc của Toà_án , Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm chủ_trì phối_hợp với Bộ Công_an , Bộ Ngoại_giao và các bộ , ngành khác có liên_quan thẩm_tra hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam và báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét , quyết_định . 3 . Trong thời_hạn 20 ngày , kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ , Chủ_tịch nước xem_xét , quyết_định . Theo đó , người có quyền tước quốc_tịch Việt_Nam của công_dân Việt_Nam là Chủ_tịch nước .
Ai có quyền tước quốc_tịch của công_dân Việt_Nam ? Theo Điều 32 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự, thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam như sau : Trình_tự, thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam 1. Trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày phát_hiện hoặc nhận được đơn, thư tố_cáo về hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm xác_minh, nếu có đầy_đủ căn_cứ thì lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó. Toà_án đã xét_xử đối_với bị_cáo có hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó. Chính_phủ quy_định cụ_thể các giấy_tờ trong hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam. 2. Hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam được gửi đến Bộ Tư_pháp. Trong thời_hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ_sơ kiến_nghị của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài hoặc của Toà_án, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm chủ_trì phối_hợp với Bộ Công_an, Bộ Ngoại_giao và các bộ, ngành khác có liên_quan thẩm_tra hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam và báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước
Ai có quyền tước quốc_tịch của công_dân Việt_Nam ?
Tư_pháp có trách_nhiệm chủ_trì phối_hợp với Bộ Công_an, Bộ Ngoại_giao và các bộ, ngành khác có liên_quan thẩm_tra hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam và báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 3. Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ, Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. Theo đó, người có quyền tước quốc_tịch Việt_Nam của công_dân Việt_Nam là Chủ_tịch nước.Theo Điều 32 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự, thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam như sau : Trình_tự, thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam 1. Trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày phát_hiện hoặc nhận được đơn, thư tố_cáo về hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm xác_minh, nếu có đầy_đủ căn_cứ thì lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó. Toà_án đã xét_xử đối_với bị_cáo có hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó. Chính_phủ quy_định cụ_thể các giấy_tờ trong hồ_sơ kiến_nghị tước
Theo Điều 32 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự , thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam như sau : Trình_tự , thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam 1 . Trong thời_hạn 15 ngày , kể từ ngày phát_hiện hoặc nhận được đơn , thư tố_cáo về hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này , Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh , cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm xác_minh , nếu có đầy_đủ căn_cứ thì lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó . Toà_án đã xét_xử đối_với bị_cáo có hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó . Chính_phủ quy_định cụ_thể các giấy_tờ trong hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam . 2 . Hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam được gửi đến Bộ Tư_pháp . Trong thời_hạn 30 ngày , kể từ ngày nhận được hồ_sơ kiến_nghị của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh , cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài hoặc của Toà_án , Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm chủ_trì phối_hợp với Bộ Công_an , Bộ Ngoại_giao và các bộ , ngành khác có liên_quan thẩm_tra hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam và báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét , quyết_định . 3 . Trong thời_hạn 20 ngày , kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ , Chủ_tịch nước xem_xét , quyết_định . Theo đó , người có quyền tước quốc_tịch Việt_Nam của công_dân Việt_Nam là Chủ_tịch nước .
Ai có quyền tước quốc_tịch của công_dân Việt_Nam ? Tư_pháp có trách_nhiệm chủ_trì phối_hợp với Bộ Công_an, Bộ Ngoại_giao và các bộ, ngành khác có liên_quan thẩm_tra hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam và báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 3. Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ, Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. Theo đó, người có quyền tước quốc_tịch Việt_Nam của công_dân Việt_Nam là Chủ_tịch nước.Theo Điều 32 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự, thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam như sau : Trình_tự, thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam 1. Trong thời_hạn 15 ngày, kể từ ngày phát_hiện hoặc nhận được đơn, thư tố_cáo về hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này, Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm xác_minh, nếu có đầy_đủ căn_cứ thì lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó. Toà_án đã xét_xử đối_với bị_cáo có hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó. Chính_phủ quy_định cụ_thể các giấy_tờ trong hồ_sơ kiến_nghị tước
Ai có quyền tước quốc_tịch của công_dân Việt_Nam ?
quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó. Chính_phủ quy_định cụ_thể các giấy_tờ trong hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam. 2. Hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam được gửi đến Bộ Tư_pháp. Trong thời_hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ_sơ kiến_nghị của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài hoặc của Toà_án, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm chủ_trì phối_hợp với Bộ Công_an, Bộ Ngoại_giao và các bộ, ngành khác có liên_quan thẩm_tra hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam và báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 3. Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ, Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. Theo đó, người có quyền tước quốc_tịch Việt_Nam của công_dân Việt_Nam là Chủ_tịch nước.
Theo Điều 32 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về trình_tự , thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam như sau : Trình_tự , thủ_tục tước quốc_tịch Việt_Nam 1 . Trong thời_hạn 15 ngày , kể từ ngày phát_hiện hoặc nhận được đơn , thư tố_cáo về hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này , Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh , cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài có trách_nhiệm xác_minh , nếu có đầy_đủ căn_cứ thì lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó . Toà_án đã xét_xử đối_với bị_cáo có hành_vi quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó . Chính_phủ quy_định cụ_thể các giấy_tờ trong hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam . 2 . Hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam được gửi đến Bộ Tư_pháp . Trong thời_hạn 30 ngày , kể từ ngày nhận được hồ_sơ kiến_nghị của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh , cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài hoặc của Toà_án , Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm chủ_trì phối_hợp với Bộ Công_an , Bộ Ngoại_giao và các bộ , ngành khác có liên_quan thẩm_tra hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam và báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét , quyết_định . 3 . Trong thời_hạn 20 ngày , kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ , Chủ_tịch nước xem_xét , quyết_định . Theo đó , người có quyền tước quốc_tịch Việt_Nam của công_dân Việt_Nam là Chủ_tịch nước .
Ai có quyền tước quốc_tịch của công_dân Việt_Nam ? quy_định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này lập hồ_sơ kiến_nghị Chủ_tịch nước tước quốc_tịch Việt_Nam của người có hành_vi đó. Chính_phủ quy_định cụ_thể các giấy_tờ trong hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam. 2. Hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam được gửi đến Bộ Tư_pháp. Trong thời_hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ_sơ kiến_nghị của Uỷ_ban_nhân_dân cấp tỉnh, cơ_quan đại_diện Việt_Nam ở nước_ngoài hoặc của Toà_án, Bộ Tư_pháp có trách_nhiệm chủ_trì phối_hợp với Bộ Công_an, Bộ Ngoại_giao và các bộ, ngành khác có liên_quan thẩm_tra hồ_sơ kiến_nghị tước quốc_tịch Việt_Nam và báo_cáo Thủ_tướng Chính_phủ trình Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. 3. Trong thời_hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề_nghị của Thủ_tướng Chính_phủ, Chủ_tịch nước xem_xét, quyết_định. Theo đó, người có quyền tước quốc_tịch Việt_Nam của công_dân Việt_Nam là Chủ_tịch nước.
Người đã bị tước quốc_tịch có_thể xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không ?
Căn_cứ Điều 26 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về căn_cứ mất quốc_tịch Việt_Nam như sau : Căn_cứ mất quốc_tịch Việt_Nam 1. Được thôi quốc_tịch Việt_Nam. 2. Bị tước quốc_tịch Việt_Nam. 4. Theo quy_định tại khoản 2 Điều 18 và Điều 35 của Luật này. 5. Theo điều_ước quốc_tế mà Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là thành_viên. Căn_cứ khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 23 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1. Người đã mất quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì có_thể được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu thuộc một trong những trường_hợp sau đây : a ) Xin hồi_hương về Việt_Nam ; b ) Có vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ là công_dân Việt_Nam ; c ) Điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đối_với người có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam và người trở_lại quốc_tịch Việt_Nam mà có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam được áp_dụng tương_ứng theo quy_định tại Điều 8 của Nghị_định này. d ) Người thực_hiện đầu_tư tại
Căn_cứ Điều 26 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về căn_cứ mất quốc_tịch Việt_Nam như sau : Căn_cứ mất quốc_tịch Việt_Nam 1 . Được thôi quốc_tịch Việt_Nam . 2 . Bị tước quốc_tịch Việt_Nam . 4 . Theo quy_định tại khoản 2 Điều 18 và Điều 35 của Luật này . 5 . Theo điều_ước quốc_tế mà Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là thành_viên . Căn_cứ khoản 1 , khoản 2 và khoản 3 Điều 23 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1 . Người đã mất quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì có_thể được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam , nếu thuộc một trong những trường_hợp sau đây : a ) Xin hồi_hương về Việt_Nam ; b ) Có vợ , chồng , cha_đẻ , mẹ đẻ hoặc con_đẻ là công_dân Việt_Nam ; c ) Điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đối_với người có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam và người trở_lại quốc_tịch Việt_Nam mà có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam được áp_dụng tương_ứng theo quy_định tại Điều 8 của Nghị_định này . d ) Người thực_hiện đầu_tư tại Việt_Nam phải có dự_án đầu_tư đã được cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp giấy_tờ chứng_nhận việc đầu_tư đó . e ) Đã thôi quốc_tịch Việt_Nam để nhập quốc_tịch nước_ngoài , nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài . 2 . Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam , nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam . 3 . Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm , kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam . ... Như_vậy , người bị tước quốc_tịch Việt_Nam có_thể xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam sau ít_nhất 5 năm , kể từ ngày bị tước quốc_tịch và đáp_ứng những điều_kiện được quy_định tại khoản 1 Điều 23 nêu trên . Lưu_ý : người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam , nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam .
Người đã bị tước quốc_tịch có_thể xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không ? Căn_cứ Điều 26 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về căn_cứ mất quốc_tịch Việt_Nam như sau : Căn_cứ mất quốc_tịch Việt_Nam 1. Được thôi quốc_tịch Việt_Nam. 2. Bị tước quốc_tịch Việt_Nam. 4. Theo quy_định tại khoản 2 Điều 18 và Điều 35 của Luật này. 5. Theo điều_ước quốc_tế mà Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là thành_viên. Căn_cứ khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 23 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1. Người đã mất quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì có_thể được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu thuộc một trong những trường_hợp sau đây : a ) Xin hồi_hương về Việt_Nam ; b ) Có vợ, chồng, cha_đẻ, mẹ đẻ hoặc con_đẻ là công_dân Việt_Nam ; c ) Điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đối_với người có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam và người trở_lại quốc_tịch Việt_Nam mà có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam được áp_dụng tương_ứng theo quy_định tại Điều 8 của Nghị_định này. d ) Người thực_hiện đầu_tư tại
Người đã bị tước quốc_tịch có_thể xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không ?
bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam và người trở_lại quốc_tịch Việt_Nam mà có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam được áp_dụng tương_ứng theo quy_định tại Điều 8 của Nghị_định này. d ) Người thực_hiện đầu_tư tại Việt_Nam phải có dự_án đầu_tư đã được cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp giấy_tờ chứng_nhận việc đầu_tư đó. e ) Đã thôi quốc_tịch Việt_Nam để nhập quốc_tịch nước_ngoài, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2. Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3. Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.... Như_vậy, người bị tước quốc_tịch Việt_Nam có_thể xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch và đáp_ứng những điều_kiện được quy_định tại khoản 1 Điều 23 nêu trên. Lưu_ý : người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam.
Căn_cứ Điều 26 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về căn_cứ mất quốc_tịch Việt_Nam như sau : Căn_cứ mất quốc_tịch Việt_Nam 1 . Được thôi quốc_tịch Việt_Nam . 2 . Bị tước quốc_tịch Việt_Nam . 4 . Theo quy_định tại khoản 2 Điều 18 và Điều 35 của Luật này . 5 . Theo điều_ước quốc_tế mà Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là thành_viên . Căn_cứ khoản 1 , khoản 2 và khoản 3 Điều 23 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1 . Người đã mất quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì có_thể được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam , nếu thuộc một trong những trường_hợp sau đây : a ) Xin hồi_hương về Việt_Nam ; b ) Có vợ , chồng , cha_đẻ , mẹ đẻ hoặc con_đẻ là công_dân Việt_Nam ; c ) Điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đối_với người có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam và người trở_lại quốc_tịch Việt_Nam mà có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam được áp_dụng tương_ứng theo quy_định tại Điều 8 của Nghị_định này . d ) Người thực_hiện đầu_tư tại Việt_Nam phải có dự_án đầu_tư đã được cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp giấy_tờ chứng_nhận việc đầu_tư đó . e ) Đã thôi quốc_tịch Việt_Nam để nhập quốc_tịch nước_ngoài , nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài . 2 . Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam , nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam . 3 . Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm , kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam . ... Như_vậy , người bị tước quốc_tịch Việt_Nam có_thể xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam sau ít_nhất 5 năm , kể từ ngày bị tước quốc_tịch và đáp_ứng những điều_kiện được quy_định tại khoản 1 Điều 23 nêu trên . Lưu_ý : người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam , nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam .
Người đã bị tước quốc_tịch có_thể xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không ? bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam và người trở_lại quốc_tịch Việt_Nam mà có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam được áp_dụng tương_ứng theo quy_định tại Điều 8 của Nghị_định này. d ) Người thực_hiện đầu_tư tại Việt_Nam phải có dự_án đầu_tư đã được cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp giấy_tờ chứng_nhận việc đầu_tư đó. e ) Đã thôi quốc_tịch Việt_Nam để nhập quốc_tịch nước_ngoài, nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài. 2. Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam. 3. Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam.... Như_vậy, người bị tước quốc_tịch Việt_Nam có_thể xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam sau ít_nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc_tịch và đáp_ứng những điều_kiện được quy_định tại khoản 1 Điều 23 nêu trên. Lưu_ý : người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam.
Người đã bị tước quốc_tịch có_thể xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không ?
trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam.
Căn_cứ Điều 26 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định về căn_cứ mất quốc_tịch Việt_Nam như sau : Căn_cứ mất quốc_tịch Việt_Nam 1 . Được thôi quốc_tịch Việt_Nam . 2 . Bị tước quốc_tịch Việt_Nam . 4 . Theo quy_định tại khoản 2 Điều 18 và Điều 35 của Luật này . 5 . Theo điều_ước quốc_tế mà Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam là thành_viên . Căn_cứ khoản 1 , khoản 2 và khoản 3 Điều 23 Luật Quốc_tịch Việt_Nam 2008 quy_định các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam như sau : Các trường_hợp được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam 1 . Người đã mất quốc_tịch Việt_Nam theo quy_định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì có_thể được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam , nếu thuộc một trong những trường_hợp sau đây : a ) Xin hồi_hương về Việt_Nam ; b ) Có vợ , chồng , cha_đẻ , mẹ đẻ hoặc con_đẻ là công_dân Việt_Nam ; c ) Điều_kiện trở_lại quốc_tịch Việt_Nam đối_với người có công_lao đặc_biệt đóng_góp cho sự_nghiệp xây_dựng và bảo_vệ Tổ_quốc Việt_Nam và người trở_lại quốc_tịch Việt_Nam mà có lợi cho Nhà_nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam được áp_dụng tương_ứng theo quy_định tại Điều 8 của Nghị_định này . d ) Người thực_hiện đầu_tư tại Việt_Nam phải có dự_án đầu_tư đã được cơ_quan có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp giấy_tờ chứng_nhận việc đầu_tư đó . e ) Đã thôi quốc_tịch Việt_Nam để nhập quốc_tịch nước_ngoài , nhưng không được nhập quốc_tịch nước_ngoài . 2 . Người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam , nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam . 3 . Trường_hợp người bị tước quốc_tịch Việt_Nam xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam thì phải sau ít_nhất 5 năm , kể từ ngày bị tước quốc_tịch mới được xem_xét cho trở_lại quốc_tịch Việt_Nam . ... Như_vậy , người bị tước quốc_tịch Việt_Nam có_thể xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam sau ít_nhất 5 năm , kể từ ngày bị tước quốc_tịch và đáp_ứng những điều_kiện được quy_định tại khoản 1 Điều 23 nêu trên . Lưu_ý : người xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam , nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam .
Người đã bị tước quốc_tịch có_thể xin trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không ? trở_lại quốc_tịch Việt_Nam không được trở_lại quốc_tịch Việt_Nam, nếu việc đó làm phương_hại đến lợi_ích quốc_gia của Việt_Nam.
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý , điều_hành ?
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý ( Hình từ Internet ) Theo khoản 1 Điều 3 Quyết_định 04/2019/QĐ-TTg Quỹ phòng, chống tội_phạm là quỹ tài_chính nhà nước_ngoài ngân_sách, được thành_lập ở trung_ương ( gọi là Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương ) và ở các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ( gọi chung là Quỹ phòng, chống tội_phạm cấp tỉnh ) để hỗ_trợ cho công_tác phòng, chống tội_phạm. Điều 4 Thông_tư 61/2019/TT-BTC quy_định về trách_nhiệm quản_lý, điều_hành Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương như sau : Trách_nhiệm quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương 1. Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an giúp Bộ_trưởng Bộ Công_an theo_dõi, quản_lý, cấp và thanh_toán, quyết_toán Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương theo quy_định tại Quyết_định số 04/2019/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ_tướng Chính_phủ về việc thành_lập, quản_lý và sử_dụng Quỹ phòng, chống tội_phạm và Thông_tư này. 2. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an được uỷ_quyền mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước ( nơi đơn_vị đóng trụ_sở ) để quản_lý
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý ( Hình từ Internet ) Theo khoản 1 Điều 3 Quyết_định 04/2019/QĐ-TTg Quỹ phòng , chống tội_phạm là quỹ tài_chính nhà nước_ngoài ngân_sách , được thành_lập ở trung_ương ( gọi là Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương ) và ở các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ( gọi chung là Quỹ phòng , chống tội_phạm cấp tỉnh ) để hỗ_trợ cho công_tác phòng , chống tội_phạm . Điều 4 Thông_tư 61/2019/TT-BTC quy_định về trách_nhiệm quản_lý , điều_hành Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương như sau : Trách_nhiệm quản_lý , điều_hành Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương 1 . Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý , điều_hành Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương . Chánh Văn_phòng Bộ Công_an giúp Bộ_trưởng Bộ Công_an theo_dõi , quản_lý , cấp và thanh_toán , quyết_toán Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương theo quy_định tại Quyết_định số 04/2019/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ_tướng Chính_phủ về việc thành_lập , quản_lý và sử_dụng Quỹ phòng , chống tội_phạm và Thông_tư này . 2 . Chánh Văn_phòng Bộ Công_an được uỷ_quyền mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước ( nơi đơn_vị đóng trụ_sở ) để quản_lý và theo_dõi các khoản thu , chi Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương theo quy_định của pháp_luật về chế_độ đăng_ký và sử_dụng tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước . Như_vậy , Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý , điều_hành .
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý , điều_hành ? Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý ( Hình từ Internet ) Theo khoản 1 Điều 3 Quyết_định 04/2019/QĐ-TTg Quỹ phòng, chống tội_phạm là quỹ tài_chính nhà nước_ngoài ngân_sách, được thành_lập ở trung_ương ( gọi là Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương ) và ở các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ( gọi chung là Quỹ phòng, chống tội_phạm cấp tỉnh ) để hỗ_trợ cho công_tác phòng, chống tội_phạm. Điều 4 Thông_tư 61/2019/TT-BTC quy_định về trách_nhiệm quản_lý, điều_hành Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương như sau : Trách_nhiệm quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương 1. Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an giúp Bộ_trưởng Bộ Công_an theo_dõi, quản_lý, cấp và thanh_toán, quyết_toán Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương theo quy_định tại Quyết_định số 04/2019/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ_tướng Chính_phủ về việc thành_lập, quản_lý và sử_dụng Quỹ phòng, chống tội_phạm và Thông_tư này. 2. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an được uỷ_quyền mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước ( nơi đơn_vị đóng trụ_sở ) để quản_lý
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý , điều_hành ?
và sử_dụng Quỹ phòng, chống tội_phạm và Thông_tư này. 2. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an được uỷ_quyền mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước ( nơi đơn_vị đóng trụ_sở ) để quản_lý và theo_dõi các khoản thu, chi Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương theo quy_định của pháp_luật về chế_độ đăng_ký và sử_dụng tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước. Như_vậy, Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý, điều_hành.Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý ( Hình từ Internet ) Theo khoản 1 Điều 3 Quyết_định 04/2019/QĐ-TTg Quỹ phòng, chống tội_phạm là quỹ tài_chính nhà nước_ngoài ngân_sách, được thành_lập ở trung_ương ( gọi là Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương ) và ở các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ( gọi chung là Quỹ phòng, chống tội_phạm cấp tỉnh ) để hỗ_trợ cho công_tác phòng, chống tội_phạm. Điều 4 Thông_tư 61/2019/TT-BTC quy_định về trách_nhiệm quản_lý, điều_hành Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương như sau : Trách_nhiệm quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương 1. Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an giúp
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý ( Hình từ Internet ) Theo khoản 1 Điều 3 Quyết_định 04/2019/QĐ-TTg Quỹ phòng , chống tội_phạm là quỹ tài_chính nhà nước_ngoài ngân_sách , được thành_lập ở trung_ương ( gọi là Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương ) và ở các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ( gọi chung là Quỹ phòng , chống tội_phạm cấp tỉnh ) để hỗ_trợ cho công_tác phòng , chống tội_phạm . Điều 4 Thông_tư 61/2019/TT-BTC quy_định về trách_nhiệm quản_lý , điều_hành Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương như sau : Trách_nhiệm quản_lý , điều_hành Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương 1 . Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý , điều_hành Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương . Chánh Văn_phòng Bộ Công_an giúp Bộ_trưởng Bộ Công_an theo_dõi , quản_lý , cấp và thanh_toán , quyết_toán Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương theo quy_định tại Quyết_định số 04/2019/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ_tướng Chính_phủ về việc thành_lập , quản_lý và sử_dụng Quỹ phòng , chống tội_phạm và Thông_tư này . 2 . Chánh Văn_phòng Bộ Công_an được uỷ_quyền mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước ( nơi đơn_vị đóng trụ_sở ) để quản_lý và theo_dõi các khoản thu , chi Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương theo quy_định của pháp_luật về chế_độ đăng_ký và sử_dụng tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước . Như_vậy , Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý , điều_hành .
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý , điều_hành ? và sử_dụng Quỹ phòng, chống tội_phạm và Thông_tư này. 2. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an được uỷ_quyền mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước ( nơi đơn_vị đóng trụ_sở ) để quản_lý và theo_dõi các khoản thu, chi Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương theo quy_định của pháp_luật về chế_độ đăng_ký và sử_dụng tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước. Như_vậy, Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý, điều_hành.Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý ( Hình từ Internet ) Theo khoản 1 Điều 3 Quyết_định 04/2019/QĐ-TTg Quỹ phòng, chống tội_phạm là quỹ tài_chính nhà nước_ngoài ngân_sách, được thành_lập ở trung_ương ( gọi là Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương ) và ở các tỉnh, thành_phố trực_thuộc trung_ương ( gọi chung là Quỹ phòng, chống tội_phạm cấp tỉnh ) để hỗ_trợ cho công_tác phòng, chống tội_phạm. Điều 4 Thông_tư 61/2019/TT-BTC quy_định về trách_nhiệm quản_lý, điều_hành Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương như sau : Trách_nhiệm quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương 1. Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an giúp
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý , điều_hành ?
sau : Trách_nhiệm quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương 1. Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an giúp Bộ_trưởng Bộ Công_an theo_dõi, quản_lý, cấp và thanh_toán, quyết_toán Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương theo quy_định tại Quyết_định số 04/2019/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ_tướng Chính_phủ về việc thành_lập, quản_lý và sử_dụng Quỹ phòng, chống tội_phạm và Thông_tư này. 2. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an được uỷ_quyền mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước ( nơi đơn_vị đóng trụ_sở ) để quản_lý và theo_dõi các khoản thu, chi Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương theo quy_định của pháp_luật về chế_độ đăng_ký và sử_dụng tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước. Như_vậy, Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý, điều_hành.
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý ( Hình từ Internet ) Theo khoản 1 Điều 3 Quyết_định 04/2019/QĐ-TTg Quỹ phòng , chống tội_phạm là quỹ tài_chính nhà nước_ngoài ngân_sách , được thành_lập ở trung_ương ( gọi là Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương ) và ở các tỉnh , thành_phố trực_thuộc trung_ương ( gọi chung là Quỹ phòng , chống tội_phạm cấp tỉnh ) để hỗ_trợ cho công_tác phòng , chống tội_phạm . Điều 4 Thông_tư 61/2019/TT-BTC quy_định về trách_nhiệm quản_lý , điều_hành Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương như sau : Trách_nhiệm quản_lý , điều_hành Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương 1 . Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý , điều_hành Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương . Chánh Văn_phòng Bộ Công_an giúp Bộ_trưởng Bộ Công_an theo_dõi , quản_lý , cấp và thanh_toán , quyết_toán Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương theo quy_định tại Quyết_định số 04/2019/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ_tướng Chính_phủ về việc thành_lập , quản_lý và sử_dụng Quỹ phòng , chống tội_phạm và Thông_tư này . 2 . Chánh Văn_phòng Bộ Công_an được uỷ_quyền mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước ( nơi đơn_vị đóng trụ_sở ) để quản_lý và theo_dõi các khoản thu , chi Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương theo quy_định của pháp_luật về chế_độ đăng_ký và sử_dụng tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước . Như_vậy , Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý , điều_hành .
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do ai quản_lý , điều_hành ? sau : Trách_nhiệm quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương 1. Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý, điều_hành Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an giúp Bộ_trưởng Bộ Công_an theo_dõi, quản_lý, cấp và thanh_toán, quyết_toán Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương theo quy_định tại Quyết_định số 04/2019/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ_tướng Chính_phủ về việc thành_lập, quản_lý và sử_dụng Quỹ phòng, chống tội_phạm và Thông_tư này. 2. Chánh Văn_phòng Bộ Công_an được uỷ_quyền mở tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước ( nơi đơn_vị đóng trụ_sở ) để quản_lý và theo_dõi các khoản thu, chi Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương theo quy_định của pháp_luật về chế_độ đăng_ký và sử_dụng tài_khoản tại Kho_bạc Nhà_nước. Như_vậy, Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương do Bộ_trưởng Bộ Công_an quản_lý, điều_hành.
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương chi cho những hoạt_động nào ?
Nội_dung chi, mức chi Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương được quy_định tại Điều 6 Thông_tư 61/2019/TT-BTC như sau : Nội_dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương 1. Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với các cá_nhân, gia_đình, cơ_quan, tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng, chống tội_phạm và ma_tuý thực_hiện như sau : a ) Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền cho cá_nhân, gia_đình, cơ_quan, tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng, chống tội_phạm và ma_tuý phải đảm_bảo thành_tích đến đâu hỗ_trợ thưởng đến đó ; thành_tích đạt được trong điều_kiện khó_khăn và có phạm_vi ảnh_hưởng lớn thì được xem_xét, đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền với mức cao hơn ; ưu_tiên hỗ_trợ thưởng cho tập_thể nhỏ và cá_nhân. Cơ_quan quản_lý cá_nhân, gia_đình, cơ_quan, tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng, chống tội_phạm và ma_tuý là cơ_quan đầu_mối lập hồ_sơ đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền đối_với các đối_tượng thuộc phạm_vi quản_lý. Để tránh trùng_lặp, không thống_nhất về đối_tượng được thưởng và mức thưởng trong hỗ_trợ thưởng bằng tiền từ Quỹ phòng, chống
Nội_dung chi , mức chi Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương được quy_định tại Điều 6 Thông_tư 61/2019/TT-BTC như sau : Nội_dung chi , mức chi Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương 1 . Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với các cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý thực_hiện như sau : a ) Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền cho cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý phải đảm_bảo thành_tích đến đâu hỗ_trợ thưởng đến đó ; thành_tích đạt được trong điều_kiện khó_khăn và có phạm_vi ảnh_hưởng lớn thì được xem_xét , đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền với mức cao hơn ; ưu_tiên hỗ_trợ thưởng cho tập_thể nhỏ và cá_nhân . Cơ_quan quản_lý cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý là cơ_quan đầu_mối lập hồ_sơ đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền đối_với các đối_tượng thuộc phạm_vi quản_lý . Để tránh trùng_lặp , không thống_nhất về đối_tượng được thưởng và mức thưởng trong hỗ_trợ thưởng bằng tiền từ Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương , Bộ Công_an ( cơ_quan quản_lý Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương ) phối_hợp với địa_phương nơi có cá_nhân , tập_thể được đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền . b ) Mức hỗ_trợ thưởng bằng tiền cụ_thể cho từng cá_nhân , tập_thể do Bộ_trưởng Bộ Công_an quyết_định tối_đa đối_với cá_nhân là 5.000.000 đồng / người / lần khen_thưởng và tối_đa đối_với tập_thể là 20.000.000 đồng / tập_thể / lần khen_thưởng . 2 . Hỗ_trợ tiền đền_bù , trợ_cấp đột_xuất theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với gia_đình và người trực_tiếp tham_gia phòng , chống tội_phạm và ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản thực_hiện theo mức chi quy_định tại Thông_tư liên_tịch số 03/2005/TTLT-BCA-BTC-BLĐTBXH-BQP ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Bộ Công_an , Bộ Tài_chính , Bộ Lao_động – Thương_binh và Xã_hội , Bộ Quốc_phòng hướng_dẫn thực_hiện một_số điểm của Nghị_định số 103/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2002 của Chính_phủ quy_định chế_độ đền_bù , trợ_cấp đối_với cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức tham_gia phòng , chống ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản . Căn_cứ quy_định trên , Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương thực_hiện việc chi cho một_số hoạt_động như sau : - Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền cho cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng_chống tội_phạm và ma_tuý ; - Hỗ_trợ tiền đền_bù , trợ_cấp đột_xuất theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với gia_đình và người trực_tiếp tham_gia phòng_chống tội_phạm và ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản .
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương chi cho những hoạt_động nào ? Nội_dung chi, mức chi Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương được quy_định tại Điều 6 Thông_tư 61/2019/TT-BTC như sau : Nội_dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương 1. Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với các cá_nhân, gia_đình, cơ_quan, tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng, chống tội_phạm và ma_tuý thực_hiện như sau : a ) Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền cho cá_nhân, gia_đình, cơ_quan, tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng, chống tội_phạm và ma_tuý phải đảm_bảo thành_tích đến đâu hỗ_trợ thưởng đến đó ; thành_tích đạt được trong điều_kiện khó_khăn và có phạm_vi ảnh_hưởng lớn thì được xem_xét, đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền với mức cao hơn ; ưu_tiên hỗ_trợ thưởng cho tập_thể nhỏ và cá_nhân. Cơ_quan quản_lý cá_nhân, gia_đình, cơ_quan, tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng, chống tội_phạm và ma_tuý là cơ_quan đầu_mối lập hồ_sơ đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền đối_với các đối_tượng thuộc phạm_vi quản_lý. Để tránh trùng_lặp, không thống_nhất về đối_tượng được thưởng và mức thưởng trong hỗ_trợ thưởng bằng tiền từ Quỹ phòng, chống
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương chi cho những hoạt_động nào ?
bằng tiền đối_với các đối_tượng thuộc phạm_vi quản_lý. Để tránh trùng_lặp, không thống_nhất về đối_tượng được thưởng và mức thưởng trong hỗ_trợ thưởng bằng tiền từ Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương, Bộ Công_an ( cơ_quan quản_lý Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương ) phối_hợp với địa_phương nơi có cá_nhân, tập_thể được đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền. b ) Mức hỗ_trợ thưởng bằng tiền cụ_thể cho từng cá_nhân, tập_thể do Bộ_trưởng Bộ Công_an quyết_định tối_đa đối_với cá_nhân là 5.000.000 đồng / người / lần khen_thưởng và tối_đa đối_với tập_thể là 20.000.000 đồng / tập_thể / lần khen_thưởng. 2. Hỗ_trợ tiền đền_bù, trợ_cấp đột_xuất theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với gia_đình và người trực_tiếp tham_gia phòng, chống tội_phạm và ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng, sức_khoẻ, tài_sản thực_hiện theo mức chi quy_định tại Thông_tư liên_tịch số 03/2005/TTLT-BCA-BTC-BLĐTBXH-BQP ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Bộ Công_an, Bộ Tài_chính, Bộ Lao_động – Thương_binh và Xã_hội, Bộ Quốc_phòng hướng_dẫn thực_hiện một_số điểm của Nghị_định số 103/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2002 của Chính_phủ quy_định
Nội_dung chi , mức chi Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương được quy_định tại Điều 6 Thông_tư 61/2019/TT-BTC như sau : Nội_dung chi , mức chi Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương 1 . Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với các cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý thực_hiện như sau : a ) Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền cho cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý phải đảm_bảo thành_tích đến đâu hỗ_trợ thưởng đến đó ; thành_tích đạt được trong điều_kiện khó_khăn và có phạm_vi ảnh_hưởng lớn thì được xem_xét , đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền với mức cao hơn ; ưu_tiên hỗ_trợ thưởng cho tập_thể nhỏ và cá_nhân . Cơ_quan quản_lý cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý là cơ_quan đầu_mối lập hồ_sơ đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền đối_với các đối_tượng thuộc phạm_vi quản_lý . Để tránh trùng_lặp , không thống_nhất về đối_tượng được thưởng và mức thưởng trong hỗ_trợ thưởng bằng tiền từ Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương , Bộ Công_an ( cơ_quan quản_lý Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương ) phối_hợp với địa_phương nơi có cá_nhân , tập_thể được đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền . b ) Mức hỗ_trợ thưởng bằng tiền cụ_thể cho từng cá_nhân , tập_thể do Bộ_trưởng Bộ Công_an quyết_định tối_đa đối_với cá_nhân là 5.000.000 đồng / người / lần khen_thưởng và tối_đa đối_với tập_thể là 20.000.000 đồng / tập_thể / lần khen_thưởng . 2 . Hỗ_trợ tiền đền_bù , trợ_cấp đột_xuất theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với gia_đình và người trực_tiếp tham_gia phòng , chống tội_phạm và ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản thực_hiện theo mức chi quy_định tại Thông_tư liên_tịch số 03/2005/TTLT-BCA-BTC-BLĐTBXH-BQP ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Bộ Công_an , Bộ Tài_chính , Bộ Lao_động – Thương_binh và Xã_hội , Bộ Quốc_phòng hướng_dẫn thực_hiện một_số điểm của Nghị_định số 103/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2002 của Chính_phủ quy_định chế_độ đền_bù , trợ_cấp đối_với cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức tham_gia phòng , chống ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản . Căn_cứ quy_định trên , Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương thực_hiện việc chi cho một_số hoạt_động như sau : - Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền cho cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng_chống tội_phạm và ma_tuý ; - Hỗ_trợ tiền đền_bù , trợ_cấp đột_xuất theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với gia_đình và người trực_tiếp tham_gia phòng_chống tội_phạm và ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản .
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương chi cho những hoạt_động nào ? bằng tiền đối_với các đối_tượng thuộc phạm_vi quản_lý. Để tránh trùng_lặp, không thống_nhất về đối_tượng được thưởng và mức thưởng trong hỗ_trợ thưởng bằng tiền từ Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương, Bộ Công_an ( cơ_quan quản_lý Quỹ phòng, chống tội_phạm trung_ương ) phối_hợp với địa_phương nơi có cá_nhân, tập_thể được đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền. b ) Mức hỗ_trợ thưởng bằng tiền cụ_thể cho từng cá_nhân, tập_thể do Bộ_trưởng Bộ Công_an quyết_định tối_đa đối_với cá_nhân là 5.000.000 đồng / người / lần khen_thưởng và tối_đa đối_với tập_thể là 20.000.000 đồng / tập_thể / lần khen_thưởng. 2. Hỗ_trợ tiền đền_bù, trợ_cấp đột_xuất theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với gia_đình và người trực_tiếp tham_gia phòng, chống tội_phạm và ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng, sức_khoẻ, tài_sản thực_hiện theo mức chi quy_định tại Thông_tư liên_tịch số 03/2005/TTLT-BCA-BTC-BLĐTBXH-BQP ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Bộ Công_an, Bộ Tài_chính, Bộ Lao_động – Thương_binh và Xã_hội, Bộ Quốc_phòng hướng_dẫn thực_hiện một_số điểm của Nghị_định số 103/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2002 của Chính_phủ quy_định
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương chi cho những hoạt_động nào ?
, Bộ Tài_chính, Bộ Lao_động – Thương_binh và Xã_hội, Bộ Quốc_phòng hướng_dẫn thực_hiện một_số điểm của Nghị_định số 103/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2002 của Chính_phủ quy_định chế_độ đền_bù, trợ_cấp đối_với cá_nhân, gia_đình, cơ_quan, tổ_chức tham_gia phòng, chống ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng, sức_khoẻ, tài_sản. Căn_cứ quy_định trên, Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương thực_hiện việc chi cho một_số hoạt_động như sau : - Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền cho cá_nhân, gia_đình, cơ_quan, tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng_chống tội_phạm và ma_tuý ; - Hỗ_trợ tiền đền_bù, trợ_cấp đột_xuất theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với gia_đình và người trực_tiếp tham_gia phòng_chống tội_phạm và ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng, sức_khoẻ, tài_sản.
Nội_dung chi , mức chi Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương được quy_định tại Điều 6 Thông_tư 61/2019/TT-BTC như sau : Nội_dung chi , mức chi Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương 1 . Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với các cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý thực_hiện như sau : a ) Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền cho cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý phải đảm_bảo thành_tích đến đâu hỗ_trợ thưởng đến đó ; thành_tích đạt được trong điều_kiện khó_khăn và có phạm_vi ảnh_hưởng lớn thì được xem_xét , đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền với mức cao hơn ; ưu_tiên hỗ_trợ thưởng cho tập_thể nhỏ và cá_nhân . Cơ_quan quản_lý cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý là cơ_quan đầu_mối lập hồ_sơ đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền đối_với các đối_tượng thuộc phạm_vi quản_lý . Để tránh trùng_lặp , không thống_nhất về đối_tượng được thưởng và mức thưởng trong hỗ_trợ thưởng bằng tiền từ Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương , Bộ Công_an ( cơ_quan quản_lý Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương ) phối_hợp với địa_phương nơi có cá_nhân , tập_thể được đề_nghị hỗ_trợ thưởng bằng tiền . b ) Mức hỗ_trợ thưởng bằng tiền cụ_thể cho từng cá_nhân , tập_thể do Bộ_trưởng Bộ Công_an quyết_định tối_đa đối_với cá_nhân là 5.000.000 đồng / người / lần khen_thưởng và tối_đa đối_với tập_thể là 20.000.000 đồng / tập_thể / lần khen_thưởng . 2 . Hỗ_trợ tiền đền_bù , trợ_cấp đột_xuất theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với gia_đình và người trực_tiếp tham_gia phòng , chống tội_phạm và ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản thực_hiện theo mức chi quy_định tại Thông_tư liên_tịch số 03/2005/TTLT-BCA-BTC-BLĐTBXH-BQP ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Bộ Công_an , Bộ Tài_chính , Bộ Lao_động – Thương_binh và Xã_hội , Bộ Quốc_phòng hướng_dẫn thực_hiện một_số điểm của Nghị_định số 103/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2002 của Chính_phủ quy_định chế_độ đền_bù , trợ_cấp đối_với cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức tham_gia phòng , chống ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản . Căn_cứ quy_định trên , Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương thực_hiện việc chi cho một_số hoạt_động như sau : - Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền cho cá_nhân , gia_đình , cơ_quan , tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng_chống tội_phạm và ma_tuý ; - Hỗ_trợ tiền đền_bù , trợ_cấp đột_xuất theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với gia_đình và người trực_tiếp tham_gia phòng_chống tội_phạm và ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng , sức_khoẻ , tài_sản .
Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương chi cho những hoạt_động nào ? , Bộ Tài_chính, Bộ Lao_động – Thương_binh và Xã_hội, Bộ Quốc_phòng hướng_dẫn thực_hiện một_số điểm của Nghị_định số 103/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2002 của Chính_phủ quy_định chế_độ đền_bù, trợ_cấp đối_với cá_nhân, gia_đình, cơ_quan, tổ_chức tham_gia phòng, chống ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng, sức_khoẻ, tài_sản. Căn_cứ quy_định trên, Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương thực_hiện việc chi cho một_số hoạt_động như sau : - Hỗ_trợ việc thưởng bằng tiền cho cá_nhân, gia_đình, cơ_quan, tổ_chức có thành_tích xuất_sắc trong công_tác phòng_chống tội_phạm và ma_tuý ; - Hỗ_trợ tiền đền_bù, trợ_cấp đột_xuất theo quyết_định của cấp có thẩm_quyền đối_với gia_đình và người trực_tiếp tham_gia phòng_chống tội_phạm và ma_tuý bị thiệt_hại về tính_mạng, sức_khoẻ, tài_sản.
Việc tiếp_nhận các khoản tài_trợ cho Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương được thực_hiện như_thế_nào ?
Theo Điều 5 Thông_tư 61/2019/TT-BTC , việc tiếp_nhận các khoản tài_trợ cho Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương được thực_hiện như sau : - Các khoản tài_trợ của cá_nhân , tổ_chức trong nước và nước_ngoài cho công_tác phòng , chống tội_phạm và nguồn huy_động hợp_pháp khác được chuyển về Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương . Trường_hợp tiếp_nhận viện_trợ phi Chính_phủ nước_ngoài không thuộc nguồn thu ngân_sách nhà_nước thực_hiện theo quy_định của Nghị_định 93/2009/NĐ-CP Quy_chế quản_lý và sử_dụng viện_trợ phi Chính_phủ nước_ngoài . - Chánh Văn_phòng Bộ Công_an chịu trách_nhiệm tiếp_nhận những khoản tài_trợ cho công_tác phòng , chống tội_phạm và nộp vào tài_khoản của Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương mở tại Kho_bạc Nhà_nước . - Đối_với các khoản tài_trợ của các cá_nhân , tổ_chức cho công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý có địa_chỉ tiếp_nhận cụ_thể thì chuyển theo địa_chỉ cá_nhân , tổ_chức tài_trợ chỉ_định theo quy_định hiện_hành của pháp_luật . Lưu_ý : Nghị_định 93/2009/NĐ-CP hiện đã được thay_thế bằng Nghị_định 80/2020/NĐ-CP.
Theo Điều 5 Thông_tư 61/2019/TT-BTC , việc tiếp_nhận các khoản tài_trợ cho Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương được thực_hiện như sau : - Các khoản tài_trợ của cá_nhân , tổ_chức trong nước và nước_ngoài cho công_tác phòng , chống tội_phạm và nguồn huy_động hợp_pháp khác được chuyển về Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương . Trường_hợp tiếp_nhận viện_trợ phi Chính_phủ nước_ngoài không thuộc nguồn thu ngân_sách nhà_nước thực_hiện theo quy_định của Nghị_định 93/2009/NĐ-CP Quy_chế quản_lý và sử_dụng viện_trợ phi Chính_phủ nước_ngoài . - Chánh Văn_phòng Bộ Công_an chịu trách_nhiệm tiếp_nhận những khoản tài_trợ cho công_tác phòng , chống tội_phạm và nộp vào tài_khoản của Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương mở tại Kho_bạc Nhà_nước . - Đối_với các khoản tài_trợ của các cá_nhân , tổ_chức cho công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý có địa_chỉ tiếp_nhận cụ_thể thì chuyển theo địa_chỉ cá_nhân , tổ_chức tài_trợ chỉ_định theo quy_định hiện_hành của pháp_luật . Lưu_ý : Nghị_định 93/2009/NĐ-CP hiện đã được thay_thế bằng Nghị_định 80/2020/NĐ-CP.
Việc tiếp_nhận các khoản tài_trợ cho Quỹ phòng_chống tội_phạm trung_ương được thực_hiện như_thế_nào ? Theo Điều 5 Thông_tư 61/2019/TT-BTC , việc tiếp_nhận các khoản tài_trợ cho Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương được thực_hiện như sau : - Các khoản tài_trợ của cá_nhân , tổ_chức trong nước và nước_ngoài cho công_tác phòng , chống tội_phạm và nguồn huy_động hợp_pháp khác được chuyển về Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương . Trường_hợp tiếp_nhận viện_trợ phi Chính_phủ nước_ngoài không thuộc nguồn thu ngân_sách nhà_nước thực_hiện theo quy_định của Nghị_định 93/2009/NĐ-CP Quy_chế quản_lý và sử_dụng viện_trợ phi Chính_phủ nước_ngoài . - Chánh Văn_phòng Bộ Công_an chịu trách_nhiệm tiếp_nhận những khoản tài_trợ cho công_tác phòng , chống tội_phạm và nộp vào tài_khoản của Quỹ phòng , chống tội_phạm trung_ương mở tại Kho_bạc Nhà_nước . - Đối_với các khoản tài_trợ của các cá_nhân , tổ_chức cho công_tác phòng , chống tội_phạm và ma_tuý có địa_chỉ tiếp_nhận cụ_thể thì chuyển theo địa_chỉ cá_nhân , tổ_chức tài_trợ chỉ_định theo quy_định hiện_hành của pháp_luật . Lưu_ý : Nghị_định 93/2009/NĐ-CP hiện đã được thay_thế bằng Nghị_định 80/2020/NĐ-CP.
Hướng_dẫn cách đặt lịch hẹn đăng_ký chứng_thực điện_tử trực_tuyến ?
Dưới đây là cách đặt lịch hẹn đăng_ký chứng_thực điện_tử trực_tuyến tại Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia : Bước 1 : Người_dân, doanh_nghiệp truy_cập vào Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia tại địa_chỉ : https://dichvucong.gov.vn/ Chọn [ Thông_tin và dịch_vụ ] = & gt ; [ Dịch_vụ công nổi_bật ] trên thanh menu : Bước 2 : Hệ_thống hiển_thị danh_sách các dịch_vụ công nổi_bật như sau : Người_dân, doanh_nghiệp chọn [ Thủ_tục chứng_thực bản_sao từ bản_chính giấy_tờ, văn_bản do cơ_quan tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp hoặc chứng_nhận ] Bước 3 : Hệ_thống hiển_thị màn_hình hướng_dẫn thông_tin thủ_tục hành_chính như sau : Tại màn_hình hướng_dẫn thông_tin thủ_tục hành_chính, người_dân, doanh_nghiệp chọn UBND cấp xã hoặc phòng Tư_pháp cấp huyện để đăng_ký đặt lịch hẹn chứng_thực, sau đó bấm nút [ Đồng_ý ] Bước 4 : Đặt lịch hẹn Sau khi chọn cơ_quan chứng_thực, hệ_thống hiển_thị màn_hình đặt lịch hẹn như sau : Bước 5 : Người_dân / Doanh_nghiệp chọn loại giấy_tờ cần chứng_thực, chọn ngày hẹn, giờ hẹn ( những ngày, giờ hẹn nào đã đủ lượt đặt lịch hẹn
Dưới đây là cách đặt lịch hẹn đăng_ký chứng_thực điện_tử trực_tuyến tại Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia : Bước 1 : Người_dân , doanh_nghiệp truy_cập vào Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia tại địa_chỉ : https://dichvucong.gov.vn/ Chọn [ Thông_tin và dịch_vụ ] = & gt ; [ Dịch_vụ công nổi_bật ] trên thanh menu : Bước 2 : Hệ_thống hiển_thị danh_sách các dịch_vụ công nổi_bật như sau : Người_dân , doanh_nghiệp chọn [ Thủ_tục chứng_thực bản_sao từ bản_chính giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp hoặc chứng_nhận ] Bước 3 : Hệ_thống hiển_thị màn_hình hướng_dẫn thông_tin thủ_tục hành_chính như sau : Tại màn_hình hướng_dẫn thông_tin thủ_tục hành_chính , người_dân , doanh_nghiệp chọn UBND cấp xã hoặc phòng Tư_pháp cấp huyện để đăng_ký đặt lịch hẹn chứng_thực , sau đó bấm nút [ Đồng_ý ] Bước 4 : Đặt lịch hẹn Sau khi chọn cơ_quan chứng_thực , hệ_thống hiển_thị màn_hình đặt lịch hẹn như sau : Bước 5 : Người_dân / Doanh_nghiệp chọn loại giấy_tờ cần chứng_thực , chọn ngày hẹn , giờ hẹn ( những ngày , giờ hẹn nào đã đủ lượt đặt lịch hẹn , hệ_thống tự_động ẩn đi ) : Bước 6 : Hoàn_tất . Sau khi chọn loại giấy_tờ và chọn ngày_giờ hẹn , người_dân / doanh_nghiệp bấm nút [ Đặt lịch hẹn ] , hệ_thống hiển_thị thông_báo thành_công và mã lịch hẹn : Đồng_thời hệ_thống gửi sms tới số điện_thoại của ND / DN thông_báo mã lịch hẹn và thời_gian hẹn . Lưu_ý : Trong trường_hợp cán_bộ tư_pháp hẹn lại vào thời_điểm khác , hệ_thống sẽ gửi sms tới số điện_thoại của người_dân / doanh_nghiệp thông_báo thời_gian hẹn lại , đồng_thời thông_báo tới tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia của người dùng như sau :
Hướng_dẫn cách đặt lịch hẹn đăng_ký chứng_thực điện_tử trực_tuyến ? Dưới đây là cách đặt lịch hẹn đăng_ký chứng_thực điện_tử trực_tuyến tại Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia : Bước 1 : Người_dân, doanh_nghiệp truy_cập vào Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia tại địa_chỉ : https://dichvucong.gov.vn/ Chọn [ Thông_tin và dịch_vụ ] = & gt ; [ Dịch_vụ công nổi_bật ] trên thanh menu : Bước 2 : Hệ_thống hiển_thị danh_sách các dịch_vụ công nổi_bật như sau : Người_dân, doanh_nghiệp chọn [ Thủ_tục chứng_thực bản_sao từ bản_chính giấy_tờ, văn_bản do cơ_quan tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp hoặc chứng_nhận ] Bước 3 : Hệ_thống hiển_thị màn_hình hướng_dẫn thông_tin thủ_tục hành_chính như sau : Tại màn_hình hướng_dẫn thông_tin thủ_tục hành_chính, người_dân, doanh_nghiệp chọn UBND cấp xã hoặc phòng Tư_pháp cấp huyện để đăng_ký đặt lịch hẹn chứng_thực, sau đó bấm nút [ Đồng_ý ] Bước 4 : Đặt lịch hẹn Sau khi chọn cơ_quan chứng_thực, hệ_thống hiển_thị màn_hình đặt lịch hẹn như sau : Bước 5 : Người_dân / Doanh_nghiệp chọn loại giấy_tờ cần chứng_thực, chọn ngày hẹn, giờ hẹn ( những ngày, giờ hẹn nào đã đủ lượt đặt lịch hẹn
Hướng_dẫn cách đặt lịch hẹn đăng_ký chứng_thực điện_tử trực_tuyến ?
: Bước 5 : Người_dân / Doanh_nghiệp chọn loại giấy_tờ cần chứng_thực, chọn ngày hẹn, giờ hẹn ( những ngày, giờ hẹn nào đã đủ lượt đặt lịch hẹn, hệ_thống tự_động ẩn đi ) : Bước 6 : Hoàn_tất. Sau khi chọn loại giấy_tờ và chọn ngày_giờ hẹn, người_dân / doanh_nghiệp bấm nút [ Đặt lịch hẹn ], hệ_thống hiển_thị thông_báo thành_công và mã lịch hẹn : Đồng_thời hệ_thống gửi sms tới số điện_thoại của ND / DN thông_báo mã lịch hẹn và thời_gian hẹn. Lưu_ý : Trong trường_hợp cán_bộ tư_pháp hẹn lại vào thời_điểm khác, hệ_thống sẽ gửi sms tới số điện_thoại của người_dân / doanh_nghiệp thông_báo thời_gian hẹn lại, đồng_thời thông_báo tới tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia của người dùng như sau :
Dưới đây là cách đặt lịch hẹn đăng_ký chứng_thực điện_tử trực_tuyến tại Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia : Bước 1 : Người_dân , doanh_nghiệp truy_cập vào Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia tại địa_chỉ : https://dichvucong.gov.vn/ Chọn [ Thông_tin và dịch_vụ ] = & gt ; [ Dịch_vụ công nổi_bật ] trên thanh menu : Bước 2 : Hệ_thống hiển_thị danh_sách các dịch_vụ công nổi_bật như sau : Người_dân , doanh_nghiệp chọn [ Thủ_tục chứng_thực bản_sao từ bản_chính giấy_tờ , văn_bản do cơ_quan tổ_chức có thẩm_quyền của Việt_Nam cấp hoặc chứng_nhận ] Bước 3 : Hệ_thống hiển_thị màn_hình hướng_dẫn thông_tin thủ_tục hành_chính như sau : Tại màn_hình hướng_dẫn thông_tin thủ_tục hành_chính , người_dân , doanh_nghiệp chọn UBND cấp xã hoặc phòng Tư_pháp cấp huyện để đăng_ký đặt lịch hẹn chứng_thực , sau đó bấm nút [ Đồng_ý ] Bước 4 : Đặt lịch hẹn Sau khi chọn cơ_quan chứng_thực , hệ_thống hiển_thị màn_hình đặt lịch hẹn như sau : Bước 5 : Người_dân / Doanh_nghiệp chọn loại giấy_tờ cần chứng_thực , chọn ngày hẹn , giờ hẹn ( những ngày , giờ hẹn nào đã đủ lượt đặt lịch hẹn , hệ_thống tự_động ẩn đi ) : Bước 6 : Hoàn_tất . Sau khi chọn loại giấy_tờ và chọn ngày_giờ hẹn , người_dân / doanh_nghiệp bấm nút [ Đặt lịch hẹn ] , hệ_thống hiển_thị thông_báo thành_công và mã lịch hẹn : Đồng_thời hệ_thống gửi sms tới số điện_thoại của ND / DN thông_báo mã lịch hẹn và thời_gian hẹn . Lưu_ý : Trong trường_hợp cán_bộ tư_pháp hẹn lại vào thời_điểm khác , hệ_thống sẽ gửi sms tới số điện_thoại của người_dân / doanh_nghiệp thông_báo thời_gian hẹn lại , đồng_thời thông_báo tới tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia của người dùng như sau :
Hướng_dẫn cách đặt lịch hẹn đăng_ký chứng_thực điện_tử trực_tuyến ? : Bước 5 : Người_dân / Doanh_nghiệp chọn loại giấy_tờ cần chứng_thực, chọn ngày hẹn, giờ hẹn ( những ngày, giờ hẹn nào đã đủ lượt đặt lịch hẹn, hệ_thống tự_động ẩn đi ) : Bước 6 : Hoàn_tất. Sau khi chọn loại giấy_tờ và chọn ngày_giờ hẹn, người_dân / doanh_nghiệp bấm nút [ Đặt lịch hẹn ], hệ_thống hiển_thị thông_báo thành_công và mã lịch hẹn : Đồng_thời hệ_thống gửi sms tới số điện_thoại của ND / DN thông_báo mã lịch hẹn và thời_gian hẹn. Lưu_ý : Trong trường_hợp cán_bộ tư_pháp hẹn lại vào thời_điểm khác, hệ_thống sẽ gửi sms tới số điện_thoại của người_dân / doanh_nghiệp thông_báo thời_gian hẹn lại, đồng_thời thông_báo tới tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia của người dùng như sau :
Hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trực_tuyến ?
Dưới đây là hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trên Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia : ( 1 ) Trường_hợp người dùng ( cá_nhân / doanh_nghiệp ) có tài_khoản dịch_vụ công Quốc_gia : Trường_hợp người dùng có tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia và đăng_ký chứng_thực bằng hình_thức đặt lịch hẹn hoặc khi tới cơ_quan tư_pháp, người dùng thông_báo với cán_bộ tư_pháp có tài_khoản DVCQG và cung_cấp CMND / CCCD hoặc MST ( với doanh_nghiệp ), khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử, thì hồ_sơ sẽ được gửi về tài_khoản DVCQG của người dùng như sau : Bước 1 : Người dùng đăng_nhập vào tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia sau đó vào [ Dịch_vụ công của tôi ] Bước 2 : Để xem file kết_quả, người dùng bấm nút [ Xem giấy_tờ ] trên hồ_sơ, hệ_thống hiển_thị màn_hình như sau : Bước 3 : Hoàn_tất. Người dùng chọn [ Xem chi_tiết ], hệ_thống hiển_thị file chứng_thực điện_tử như sau : ( 2 ) Trường_hợp người dùng không có tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia, khi tới cơ_quan tư_pháp, cán_bộ tư_pháp sẽ yêu_cầu
Dưới đây là hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trên Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia : ( 1 ) Trường_hợp người dùng ( cá_nhân / doanh_nghiệp ) có tài_khoản dịch_vụ công Quốc_gia : Trường_hợp người dùng có tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia và đăng_ký chứng_thực bằng hình_thức đặt lịch hẹn hoặc khi tới cơ_quan tư_pháp , người dùng thông_báo với cán_bộ tư_pháp có tài_khoản DVCQG và cung_cấp CMND / CCCD hoặc MST ( với doanh_nghiệp ) , khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử , thì hồ_sơ sẽ được gửi về tài_khoản DVCQG của người dùng như sau : Bước 1 : Người dùng đăng_nhập vào tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia sau đó vào [ Dịch_vụ công của tôi ] Bước 2 : Để xem file kết_quả , người dùng bấm nút [ Xem giấy_tờ ] trên hồ_sơ , hệ_thống hiển_thị màn_hình như sau : Bước 3 : Hoàn_tất . Người dùng chọn [ Xem chi_tiết ] , hệ_thống hiển_thị file chứng_thực điện_tử như sau : ( 2 ) Trường_hợp người dùng không có tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia , khi tới cơ_quan tư_pháp , cán_bộ tư_pháp sẽ yêu_cầu cung_cấp email . Khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử , thì file chứng_thực điện_tử sẽ được gửi về email mà người dùng đã cung_cấp .
Hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trực_tuyến ? Dưới đây là hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trên Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia : ( 1 ) Trường_hợp người dùng ( cá_nhân / doanh_nghiệp ) có tài_khoản dịch_vụ công Quốc_gia : Trường_hợp người dùng có tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia và đăng_ký chứng_thực bằng hình_thức đặt lịch hẹn hoặc khi tới cơ_quan tư_pháp, người dùng thông_báo với cán_bộ tư_pháp có tài_khoản DVCQG và cung_cấp CMND / CCCD hoặc MST ( với doanh_nghiệp ), khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử, thì hồ_sơ sẽ được gửi về tài_khoản DVCQG của người dùng như sau : Bước 1 : Người dùng đăng_nhập vào tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia sau đó vào [ Dịch_vụ công của tôi ] Bước 2 : Để xem file kết_quả, người dùng bấm nút [ Xem giấy_tờ ] trên hồ_sơ, hệ_thống hiển_thị màn_hình như sau : Bước 3 : Hoàn_tất. Người dùng chọn [ Xem chi_tiết ], hệ_thống hiển_thị file chứng_thực điện_tử như sau : ( 2 ) Trường_hợp người dùng không có tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia, khi tới cơ_quan tư_pháp, cán_bộ tư_pháp sẽ yêu_cầu
Hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trực_tuyến ?
], hệ_thống hiển_thị file chứng_thực điện_tử như sau : ( 2 ) Trường_hợp người dùng không có tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia, khi tới cơ_quan tư_pháp, cán_bộ tư_pháp sẽ yêu_cầu cung_cấp email. Khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử, thì file chứng_thực điện_tử sẽ được gửi về email mà người dùng đã cung_cấp.Dưới đây là hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trên Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia : ( 1 ) Trường_hợp người dùng ( cá_nhân / doanh_nghiệp ) có tài_khoản dịch_vụ công Quốc_gia : Trường_hợp người dùng có tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia và đăng_ký chứng_thực bằng hình_thức đặt lịch hẹn hoặc khi tới cơ_quan tư_pháp, người dùng thông_báo với cán_bộ tư_pháp có tài_khoản DVCQG và cung_cấp CMND / CCCD hoặc MST ( với doanh_nghiệp ), khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử, thì hồ_sơ sẽ được gửi về tài_khoản DVCQG của người dùng như sau : Bước 1 : Người dùng đăng_nhập vào tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia sau đó vào [ Dịch_vụ công của tôi ] Bước 2 : Để xem
Dưới đây là hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trên Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia : ( 1 ) Trường_hợp người dùng ( cá_nhân / doanh_nghiệp ) có tài_khoản dịch_vụ công Quốc_gia : Trường_hợp người dùng có tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia và đăng_ký chứng_thực bằng hình_thức đặt lịch hẹn hoặc khi tới cơ_quan tư_pháp , người dùng thông_báo với cán_bộ tư_pháp có tài_khoản DVCQG và cung_cấp CMND / CCCD hoặc MST ( với doanh_nghiệp ) , khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử , thì hồ_sơ sẽ được gửi về tài_khoản DVCQG của người dùng như sau : Bước 1 : Người dùng đăng_nhập vào tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia sau đó vào [ Dịch_vụ công của tôi ] Bước 2 : Để xem file kết_quả , người dùng bấm nút [ Xem giấy_tờ ] trên hồ_sơ , hệ_thống hiển_thị màn_hình như sau : Bước 3 : Hoàn_tất . Người dùng chọn [ Xem chi_tiết ] , hệ_thống hiển_thị file chứng_thực điện_tử như sau : ( 2 ) Trường_hợp người dùng không có tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia , khi tới cơ_quan tư_pháp , cán_bộ tư_pháp sẽ yêu_cầu cung_cấp email . Khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử , thì file chứng_thực điện_tử sẽ được gửi về email mà người dùng đã cung_cấp .
Hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trực_tuyến ? ], hệ_thống hiển_thị file chứng_thực điện_tử như sau : ( 2 ) Trường_hợp người dùng không có tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia, khi tới cơ_quan tư_pháp, cán_bộ tư_pháp sẽ yêu_cầu cung_cấp email. Khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử, thì file chứng_thực điện_tử sẽ được gửi về email mà người dùng đã cung_cấp.Dưới đây là hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trên Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia : ( 1 ) Trường_hợp người dùng ( cá_nhân / doanh_nghiệp ) có tài_khoản dịch_vụ công Quốc_gia : Trường_hợp người dùng có tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia và đăng_ký chứng_thực bằng hình_thức đặt lịch hẹn hoặc khi tới cơ_quan tư_pháp, người dùng thông_báo với cán_bộ tư_pháp có tài_khoản DVCQG và cung_cấp CMND / CCCD hoặc MST ( với doanh_nghiệp ), khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử, thì hồ_sơ sẽ được gửi về tài_khoản DVCQG của người dùng như sau : Bước 1 : Người dùng đăng_nhập vào tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia sau đó vào [ Dịch_vụ công của tôi ] Bước 2 : Để xem
Hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trực_tuyến ?
người dùng như sau : Bước 1 : Người dùng đăng_nhập vào tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia sau đó vào [ Dịch_vụ công của tôi ] Bước 2 : Để xem file kết_quả, người dùng bấm nút [ Xem giấy_tờ ] trên hồ_sơ, hệ_thống hiển_thị màn_hình như sau : Bước 3 : Hoàn_tất. Người dùng chọn [ Xem chi_tiết ], hệ_thống hiển_thị file chứng_thực điện_tử như sau : ( 2 ) Trường_hợp người dùng không có tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia, khi tới cơ_quan tư_pháp, cán_bộ tư_pháp sẽ yêu_cầu cung_cấp email. Khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử, thì file chứng_thực điện_tử sẽ được gửi về email mà người dùng đã cung_cấp.
Dưới đây là hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trên Cổng_Dịch vụ công Quốc_gia : ( 1 ) Trường_hợp người dùng ( cá_nhân / doanh_nghiệp ) có tài_khoản dịch_vụ công Quốc_gia : Trường_hợp người dùng có tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia và đăng_ký chứng_thực bằng hình_thức đặt lịch hẹn hoặc khi tới cơ_quan tư_pháp , người dùng thông_báo với cán_bộ tư_pháp có tài_khoản DVCQG và cung_cấp CMND / CCCD hoặc MST ( với doanh_nghiệp ) , khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử , thì hồ_sơ sẽ được gửi về tài_khoản DVCQG của người dùng như sau : Bước 1 : Người dùng đăng_nhập vào tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia sau đó vào [ Dịch_vụ công của tôi ] Bước 2 : Để xem file kết_quả , người dùng bấm nút [ Xem giấy_tờ ] trên hồ_sơ , hệ_thống hiển_thị màn_hình như sau : Bước 3 : Hoàn_tất . Người dùng chọn [ Xem chi_tiết ] , hệ_thống hiển_thị file chứng_thực điện_tử như sau : ( 2 ) Trường_hợp người dùng không có tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia , khi tới cơ_quan tư_pháp , cán_bộ tư_pháp sẽ yêu_cầu cung_cấp email . Khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử , thì file chứng_thực điện_tử sẽ được gửi về email mà người dùng đã cung_cấp .
Hướng_dẫn nhận file bản_sao chứng_thực điện_tử trực_tuyến ? người dùng như sau : Bước 1 : Người dùng đăng_nhập vào tài_khoản Cổng_Dịch vụ Công_Quốc_gia sau đó vào [ Dịch_vụ công của tôi ] Bước 2 : Để xem file kết_quả, người dùng bấm nút [ Xem giấy_tờ ] trên hồ_sơ, hệ_thống hiển_thị màn_hình như sau : Bước 3 : Hoàn_tất. Người dùng chọn [ Xem chi_tiết ], hệ_thống hiển_thị file chứng_thực điện_tử như sau : ( 2 ) Trường_hợp người dùng không có tài_khoản Dịch_vụ công Quốc_gia, khi tới cơ_quan tư_pháp, cán_bộ tư_pháp sẽ yêu_cầu cung_cấp email. Khi đó sau khi cơ_quan tư_pháp hoàn_tất việc cấp bản chứng_thực điện_tử, thì file chứng_thực điện_tử sẽ được gửi về email mà người dùng đã cung_cấp.
Chứng_thực bản_sao điện_tử từ bản_chính là gì ?
Căn_cứ tại khoản 9 Điều 3 Nghị_định 45/2020/NĐ-CP có định_nghĩa như sau : Giải_thích từ_ngữ Trong Nghị_định này , những từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau : ... 9 . Chứng_thực bản_sao điện_tử từ bản_chính : là việc cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền căn_cứ vào bản_chính dạng văn_bản giấy để chứng_thực bản_sao bằng hình_thức điện_tử là đúng với bản_chính . Trong đó , tại Điều 10 Nghị_định 45/2020/NĐ-CP , bản_sao điện_tử được chứng_thực từ bản_chính dạng văn_bản giấy có giá_trị sử_dụng thay cho bản_chính trong các giao_dịch , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác .
Căn_cứ tại khoản 9 Điều 3 Nghị_định 45/2020/NĐ-CP có định_nghĩa như sau : Giải_thích từ_ngữ Trong Nghị_định này , những từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau : ... 9 . Chứng_thực bản_sao điện_tử từ bản_chính : là việc cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền căn_cứ vào bản_chính dạng văn_bản giấy để chứng_thực bản_sao bằng hình_thức điện_tử là đúng với bản_chính . Trong đó , tại Điều 10 Nghị_định 45/2020/NĐ-CP , bản_sao điện_tử được chứng_thực từ bản_chính dạng văn_bản giấy có giá_trị sử_dụng thay cho bản_chính trong các giao_dịch , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác .
Chứng_thực bản_sao điện_tử từ bản_chính là gì ? Căn_cứ tại khoản 9 Điều 3 Nghị_định 45/2020/NĐ-CP có định_nghĩa như sau : Giải_thích từ_ngữ Trong Nghị_định này , những từ_ngữ dưới đây được hiểu như sau : ... 9 . Chứng_thực bản_sao điện_tử từ bản_chính : là việc cơ_quan , tổ_chức có thẩm_quyền căn_cứ vào bản_chính dạng văn_bản giấy để chứng_thực bản_sao bằng hình_thức điện_tử là đúng với bản_chính . Trong đó , tại Điều 10 Nghị_định 45/2020/NĐ-CP , bản_sao điện_tử được chứng_thực từ bản_chính dạng văn_bản giấy có giá_trị sử_dụng thay cho bản_chính trong các giao_dịch , trừ trường_hợp pháp_luật có quy_định khác .
Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương có được chuyển công_việc thuộc thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác hay không ?
Căn_cứ khoản 2 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ 1. Chủ_động tổ_chức thực_hiện công_việc thuộc chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn của đơn_vị ; chịu trách_nhiệm trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về kết_quả thực_hiện công_việc được giao ; thực_hiện đầy_đủ chế_độ thông_tin, báo_cáo theo quy_định của pháp_luật, của Bộ Công_Thương và Văn_phòng Bộ. 2. Đối_với những việc phát_sinh, những vấn_đề vượt quá thẩm_quyền giải_quyết hoặc không đủ điều_kiện thực_hiện ; các kiến_nghị sửa_đổi, bổ_sung chương_trình, kế_hoạch công_tác, Thủ_trưởng đơn_vị chủ_trì phải kịp_thời báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ xem_xét, quyết_định ; không chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác ; không giải_quyết công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị khác, trừ trường_hợp được Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ giao trực_tiếp. 3. Chủ_động phối_hợp với Lãnh_đạo các đơn_vị khác thuộc Văn_phòng Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp. Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì.... Như_vậy
Căn_cứ khoản 2 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ 1 . Chủ_động tổ_chức thực_hiện công_việc thuộc chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn của đơn_vị ; chịu trách_nhiệm trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về kết_quả thực_hiện công_việc được giao ; thực_hiện đầy_đủ chế_độ thông_tin , báo_cáo theo quy_định của pháp_luật , của Bộ Công_Thương và Văn_phòng Bộ . 2 . Đối_với những việc phát_sinh , những vấn_đề vượt quá thẩm_quyền giải_quyết hoặc không đủ điều_kiện thực_hiện ; các kiến_nghị sửa_đổi , bổ_sung chương_trình , kế_hoạch công_tác , Thủ_trưởng đơn_vị chủ_trì phải kịp_thời báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ xem_xét , quyết_định ; không chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm , thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác ; không giải_quyết công_việc thuộc trách_nhiệm , thẩm_quyền của đơn_vị khác , trừ trường_hợp được Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ giao trực_tiếp . 3 . Chủ_động phối_hợp với Lãnh_đạo các đơn_vị khác thuộc Văn_phòng Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp . Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì . ... Như_vậy , theo quy_định thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương không được chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm , thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác . ( Hình từ Internet )
Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương có được chuyển công_việc thuộc thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác hay không ? Căn_cứ khoản 2 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ 1. Chủ_động tổ_chức thực_hiện công_việc thuộc chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn của đơn_vị ; chịu trách_nhiệm trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về kết_quả thực_hiện công_việc được giao ; thực_hiện đầy_đủ chế_độ thông_tin, báo_cáo theo quy_định của pháp_luật, của Bộ Công_Thương và Văn_phòng Bộ. 2. Đối_với những việc phát_sinh, những vấn_đề vượt quá thẩm_quyền giải_quyết hoặc không đủ điều_kiện thực_hiện ; các kiến_nghị sửa_đổi, bổ_sung chương_trình, kế_hoạch công_tác, Thủ_trưởng đơn_vị chủ_trì phải kịp_thời báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ xem_xét, quyết_định ; không chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác ; không giải_quyết công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị khác, trừ trường_hợp được Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ giao trực_tiếp. 3. Chủ_động phối_hợp với Lãnh_đạo các đơn_vị khác thuộc Văn_phòng Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp. Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì.... Như_vậy
Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương có được chuyển công_việc thuộc thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác hay không ?
Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp. Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì.... Như_vậy, theo quy_định thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương không được chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác. ( Hình từ Internet )Căn_cứ khoản 2 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ 1. Chủ_động tổ_chức thực_hiện công_việc thuộc chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn của đơn_vị ; chịu trách_nhiệm trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về kết_quả thực_hiện công_việc được giao ; thực_hiện đầy_đủ chế_độ thông_tin, báo_cáo theo quy_định của pháp_luật, của Bộ Công_Thương và Văn_phòng Bộ. 2. Đối_với những việc phát_sinh, những vấn_đề vượt quá thẩm_quyền giải_quyết hoặc không đủ điều_kiện thực_hiện ; các kiến_nghị sửa_đổi, bổ_sung chương_trình, kế_hoạch công_tác, Thủ_trưởng đơn_vị chủ_trì phải kịp_thời báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ xem_xét, quyết_định ; không chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác ; không
Căn_cứ khoản 2 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ 1 . Chủ_động tổ_chức thực_hiện công_việc thuộc chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn của đơn_vị ; chịu trách_nhiệm trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về kết_quả thực_hiện công_việc được giao ; thực_hiện đầy_đủ chế_độ thông_tin , báo_cáo theo quy_định của pháp_luật , của Bộ Công_Thương và Văn_phòng Bộ . 2 . Đối_với những việc phát_sinh , những vấn_đề vượt quá thẩm_quyền giải_quyết hoặc không đủ điều_kiện thực_hiện ; các kiến_nghị sửa_đổi , bổ_sung chương_trình , kế_hoạch công_tác , Thủ_trưởng đơn_vị chủ_trì phải kịp_thời báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ xem_xét , quyết_định ; không chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm , thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác ; không giải_quyết công_việc thuộc trách_nhiệm , thẩm_quyền của đơn_vị khác , trừ trường_hợp được Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ giao trực_tiếp . 3 . Chủ_động phối_hợp với Lãnh_đạo các đơn_vị khác thuộc Văn_phòng Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp . Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì . ... Như_vậy , theo quy_định thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương không được chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm , thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác . ( Hình từ Internet )
Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương có được chuyển công_việc thuộc thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác hay không ? Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp. Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì.... Như_vậy, theo quy_định thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương không được chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác. ( Hình từ Internet )Căn_cứ khoản 2 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ 1. Chủ_động tổ_chức thực_hiện công_việc thuộc chức_năng, nhiệm_vụ, quyền_hạn của đơn_vị ; chịu trách_nhiệm trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về kết_quả thực_hiện công_việc được giao ; thực_hiện đầy_đủ chế_độ thông_tin, báo_cáo theo quy_định của pháp_luật, của Bộ Công_Thương và Văn_phòng Bộ. 2. Đối_với những việc phát_sinh, những vấn_đề vượt quá thẩm_quyền giải_quyết hoặc không đủ điều_kiện thực_hiện ; các kiến_nghị sửa_đổi, bổ_sung chương_trình, kế_hoạch công_tác, Thủ_trưởng đơn_vị chủ_trì phải kịp_thời báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ xem_xét, quyết_định ; không chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác ; không
Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương có được chuyển công_việc thuộc thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác hay không ?
, kế_hoạch công_tác, Thủ_trưởng đơn_vị chủ_trì phải kịp_thời báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ xem_xét, quyết_định ; không chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác ; không giải_quyết công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị khác, trừ trường_hợp được Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ giao trực_tiếp. 3. Chủ_động phối_hợp với Lãnh_đạo các đơn_vị khác thuộc Văn_phòng Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp. Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì.... Như_vậy, theo quy_định thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương không được chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác. ( Hình từ Internet )
Căn_cứ khoản 2 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ 1 . Chủ_động tổ_chức thực_hiện công_việc thuộc chức_năng , nhiệm_vụ , quyền_hạn của đơn_vị ; chịu trách_nhiệm trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về kết_quả thực_hiện công_việc được giao ; thực_hiện đầy_đủ chế_độ thông_tin , báo_cáo theo quy_định của pháp_luật , của Bộ Công_Thương và Văn_phòng Bộ . 2 . Đối_với những việc phát_sinh , những vấn_đề vượt quá thẩm_quyền giải_quyết hoặc không đủ điều_kiện thực_hiện ; các kiến_nghị sửa_đổi , bổ_sung chương_trình , kế_hoạch công_tác , Thủ_trưởng đơn_vị chủ_trì phải kịp_thời báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ xem_xét , quyết_định ; không chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm , thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác ; không giải_quyết công_việc thuộc trách_nhiệm , thẩm_quyền của đơn_vị khác , trừ trường_hợp được Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ giao trực_tiếp . 3 . Chủ_động phối_hợp với Lãnh_đạo các đơn_vị khác thuộc Văn_phòng Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp . Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì . ... Như_vậy , theo quy_định thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương không được chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm , thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác . ( Hình từ Internet )
Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương có được chuyển công_việc thuộc thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác hay không ? , kế_hoạch công_tác, Thủ_trưởng đơn_vị chủ_trì phải kịp_thời báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ xem_xét, quyết_định ; không chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác ; không giải_quyết công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị khác, trừ trường_hợp được Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ giao trực_tiếp. 3. Chủ_động phối_hợp với Lãnh_đạo các đơn_vị khác thuộc Văn_phòng Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp. Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì.... Như_vậy, theo quy_định thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương không được chuyển công_việc thuộc trách_nhiệm, thẩm_quyền của đơn_vị mình sang đơn_vị khác. ( Hình từ Internet )
Khi vắng_mặt tại cơ_quan thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương phải báo_cáo cho ai ?
Căn_cứ khoản 5 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ... 3. Chủ_động phối_hợp với Lãnh_đạo các đơn_vị khác thuộc Văn_phòng Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp. Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì. 4. Xây_dựng, tổ_chức thực_hiện và kiểm_tra việc thực_hiện Quy_trình xử_lý công_việc của đơn_vị mình phù_hợp với Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; phân_công công_việc cho cấp phó và công_chức, viên_chức, người lao_động thuộc quyền quản_lý. 5. Khi vắng_mặt khỏi cơ_quan từ một ( 01 ) ngày trở lên phải báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách và uỷ_quyền cho cấp phó quản_lý, điều_hành đơn_vị đồng_thời phải báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về sự uỷ_quyền này. Phó Thủ_trưởng đơn_vị được uỷ_quyền chịu trách_nhiệm trước Thủ_trưởng đơn_vị, trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ và trước pháp_luật về mọi hoạt_động của đơn_vị trong thời_gian được uỷ_quyền. 6. Quản_lý đội_ngũ công_chức, viên_chức, người lao_động của đơn_vị
Căn_cứ khoản 5 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ ... 3 . Chủ_động phối_hợp với Lãnh_đạo các đơn_vị khác thuộc Văn_phòng Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp . Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì . 4 . Xây_dựng , tổ_chức thực_hiện và kiểm_tra việc thực_hiện Quy_trình xử_lý công_việc của đơn_vị mình phù_hợp với Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; phân_công công_việc cho cấp phó và công_chức , viên_chức , người lao_động thuộc quyền quản_lý . 5 . Khi vắng_mặt khỏi cơ_quan từ một ( 01 ) ngày trở lên phải báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách và uỷ_quyền cho cấp phó quản_lý , điều_hành đơn_vị đồng_thời phải báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về sự uỷ_quyền này . Phó Thủ_trưởng đơn_vị được uỷ_quyền chịu trách_nhiệm trước Thủ_trưởng đơn_vị , trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ và trước pháp_luật về mọi hoạt_động của đơn_vị trong thời_gian được uỷ_quyền . 6 . Quản_lý đội_ngũ công_chức , viên_chức , người lao_động của đơn_vị nhằm thực_hiện tốt nhiệm_vụ chính_trị được giao ; thực_hiện nghiêm_túc chế_độ công_vụ , nội_quy , Quy_chế làm_việc của Bộ và Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; kiến_nghị , đề_xuất với Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ việc tiếp_nhận , bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , luân_chuyển , khen_thưởng , kỷ_luật và thực_hiện các chế_độ , chính_sách đối_với công_chức , viên_chức , người lao_động của đơn_vị theo quy_định của pháp_luật . ... Như_vậy , khi vắng_mặt khỏi cơ_quan từ một ngày trở lên thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương phải báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách và uỷ_quyền cho cấp phó quản_lý , điều_hành đơn_vị . Đồng_thời phải báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về sự uỷ_quyền này .
Khi vắng_mặt tại cơ_quan thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương phải báo_cáo cho ai ? Căn_cứ khoản 5 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ... 3. Chủ_động phối_hợp với Lãnh_đạo các đơn_vị khác thuộc Văn_phòng Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp. Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì. 4. Xây_dựng, tổ_chức thực_hiện và kiểm_tra việc thực_hiện Quy_trình xử_lý công_việc của đơn_vị mình phù_hợp với Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; phân_công công_việc cho cấp phó và công_chức, viên_chức, người lao_động thuộc quyền quản_lý. 5. Khi vắng_mặt khỏi cơ_quan từ một ( 01 ) ngày trở lên phải báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách và uỷ_quyền cho cấp phó quản_lý, điều_hành đơn_vị đồng_thời phải báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về sự uỷ_quyền này. Phó Thủ_trưởng đơn_vị được uỷ_quyền chịu trách_nhiệm trước Thủ_trưởng đơn_vị, trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ và trước pháp_luật về mọi hoạt_động của đơn_vị trong thời_gian được uỷ_quyền. 6. Quản_lý đội_ngũ công_chức, viên_chức, người lao_động của đơn_vị
Khi vắng_mặt tại cơ_quan thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương phải báo_cáo cho ai ?
Thủ_trưởng đơn_vị, trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ và trước pháp_luật về mọi hoạt_động của đơn_vị trong thời_gian được uỷ_quyền. 6. Quản_lý đội_ngũ công_chức, viên_chức, người lao_động của đơn_vị nhằm thực_hiện tốt nhiệm_vụ chính_trị được giao ; thực_hiện nghiêm_túc chế_độ công_vụ, nội_quy, Quy_chế làm_việc của Bộ và Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; kiến_nghị, đề_xuất với Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ việc tiếp_nhận, bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, luân_chuyển, khen_thưởng, kỷ_luật và thực_hiện các chế_độ, chính_sách đối_với công_chức, viên_chức, người lao_động của đơn_vị theo quy_định của pháp_luật.... Như_vậy, khi vắng_mặt khỏi cơ_quan từ một ngày trở lên thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương phải báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách và uỷ_quyền cho cấp phó quản_lý, điều_hành đơn_vị. Đồng_thời phải báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về sự uỷ_quyền này.
Căn_cứ khoản 5 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ ... 3 . Chủ_động phối_hợp với Lãnh_đạo các đơn_vị khác thuộc Văn_phòng Bộ để xử_lý những vấn_đề được giao cần có sự phối_hợp . Lãnh_đạo đơn_vị được đề_nghị phối_hợp xử_lý công_việc có trách_nhiệm phối_hợp xử_lý theo đúng yêu_cầu của đơn_vị chủ_trì . 4 . Xây_dựng , tổ_chức thực_hiện và kiểm_tra việc thực_hiện Quy_trình xử_lý công_việc của đơn_vị mình phù_hợp với Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; phân_công công_việc cho cấp phó và công_chức , viên_chức , người lao_động thuộc quyền quản_lý . 5 . Khi vắng_mặt khỏi cơ_quan từ một ( 01 ) ngày trở lên phải báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách và uỷ_quyền cho cấp phó quản_lý , điều_hành đơn_vị đồng_thời phải báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về sự uỷ_quyền này . Phó Thủ_trưởng đơn_vị được uỷ_quyền chịu trách_nhiệm trước Thủ_trưởng đơn_vị , trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ và trước pháp_luật về mọi hoạt_động của đơn_vị trong thời_gian được uỷ_quyền . 6 . Quản_lý đội_ngũ công_chức , viên_chức , người lao_động của đơn_vị nhằm thực_hiện tốt nhiệm_vụ chính_trị được giao ; thực_hiện nghiêm_túc chế_độ công_vụ , nội_quy , Quy_chế làm_việc của Bộ và Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; kiến_nghị , đề_xuất với Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ việc tiếp_nhận , bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , luân_chuyển , khen_thưởng , kỷ_luật và thực_hiện các chế_độ , chính_sách đối_với công_chức , viên_chức , người lao_động của đơn_vị theo quy_định của pháp_luật . ... Như_vậy , khi vắng_mặt khỏi cơ_quan từ một ngày trở lên thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương phải báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách và uỷ_quyền cho cấp phó quản_lý , điều_hành đơn_vị . Đồng_thời phải báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về sự uỷ_quyền này .
Khi vắng_mặt tại cơ_quan thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương phải báo_cáo cho ai ? Thủ_trưởng đơn_vị, trước Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ và trước pháp_luật về mọi hoạt_động của đơn_vị trong thời_gian được uỷ_quyền. 6. Quản_lý đội_ngũ công_chức, viên_chức, người lao_động của đơn_vị nhằm thực_hiện tốt nhiệm_vụ chính_trị được giao ; thực_hiện nghiêm_túc chế_độ công_vụ, nội_quy, Quy_chế làm_việc của Bộ và Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; kiến_nghị, đề_xuất với Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ việc tiếp_nhận, bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, luân_chuyển, khen_thưởng, kỷ_luật và thực_hiện các chế_độ, chính_sách đối_với công_chức, viên_chức, người lao_động của đơn_vị theo quy_định của pháp_luật.... Như_vậy, khi vắng_mặt khỏi cơ_quan từ một ngày trở lên thì Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương phải báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách và uỷ_quyền cho cấp phó quản_lý, điều_hành đơn_vị. Đồng_thời phải báo_cáo Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ về sự uỷ_quyền này.
Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương có được đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp do cơ_quan khác tổ_chức hay không ?
Căn_cứ khoản 8 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ... 6. Quản_lý đội_ngũ công_chức, viên_chức, người lao_động của đơn_vị nhằm thực_hiện tốt nhiệm_vụ chính_trị được giao ; thực_hiện nghiêm_túc chế_độ công_vụ, nội_quy, Quy_chế làm_việc của Bộ và Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; kiến_nghị, đề_xuất với Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ việc tiếp_nhận, bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, luân_chuyển, khen_thưởng, kỷ_luật và thực_hiện các chế_độ, chính_sách đối_với công_chức, viên_chức, người lao_động của đơn_vị theo quy_định của pháp_luật. 7. Chủ_trì các cuộc họp của đơn_vị hàng tháng, quý, 6 tháng, cả năm để xử_lý công_việc, sơ_kết, tổng_kết, kiểm_điểm công_tác, trao_đổi kinh_nghiệm, nhằm nâng cao trình_độ về mọi mặt cho công_chức, viên_chức, người lao_động trong đơn_vị. 8. Khi được Chánh Văn_phòng uỷ_quyền đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp, hội_nghị của cấp trên hoặc cơ_quan khác tổ_chức..., sau khi tham_dự phải kịp_thời báo_cáo Chánh Văn_phòng về nội_dung,
Căn_cứ khoản 8 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ ... 6 . Quản_lý đội_ngũ công_chức , viên_chức , người lao_động của đơn_vị nhằm thực_hiện tốt nhiệm_vụ chính_trị được giao ; thực_hiện nghiêm_túc chế_độ công_vụ , nội_quy , Quy_chế làm_việc của Bộ và Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; kiến_nghị , đề_xuất với Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ việc tiếp_nhận , bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , luân_chuyển , khen_thưởng , kỷ_luật và thực_hiện các chế_độ , chính_sách đối_với công_chức , viên_chức , người lao_động của đơn_vị theo quy_định của pháp_luật . 7 . Chủ_trì các cuộc họp của đơn_vị hàng tháng , quý , 6 tháng , cả năm để xử_lý công_việc , sơ_kết , tổng_kết , kiểm_điểm công_tác , trao_đổi kinh_nghiệm , nhằm nâng cao trình_độ về mọi mặt cho công_chức , viên_chức , người lao_động trong đơn_vị . 8 . Khi được Chánh Văn_phòng uỷ_quyền đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp , hội_nghị của cấp trên hoặc cơ_quan khác tổ_chức ... , sau khi tham_dự phải kịp_thời báo_cáo Chánh Văn_phòng về nội_dung , kết_quả và các vấn_đề có liên_quan đến trách_nhiệm , thẩm_quyền của Văn_phòng Bộ phải thực_hiện , giải_quyết . 9 . Tiếp_thu chỉ_đạo trực_tiếp từ Lãnh_đạo Bộ , có trách_nhiệm báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách để tổ_chức triển_khai thực_hiện . Như_vậy , theo quy_định , Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương được đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp do cơ_quan khác tổ_chức k hi được Chánh Văn_phòng uỷ_quyền . Sau khi tham_dự Thủ_trưởng đơn_vị phải kịp_thời báo_cáo Chánh Văn_phòng về nội_dung , kết_quả và các vấn_đề có liên_quan đến trách_nhiệm , thẩm_quyền của Văn_phòng Bộ phải thực_hiện , giải_quyết .
Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương có được đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp do cơ_quan khác tổ_chức hay không ? Căn_cứ khoản 8 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ... 6. Quản_lý đội_ngũ công_chức, viên_chức, người lao_động của đơn_vị nhằm thực_hiện tốt nhiệm_vụ chính_trị được giao ; thực_hiện nghiêm_túc chế_độ công_vụ, nội_quy, Quy_chế làm_việc của Bộ và Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; kiến_nghị, đề_xuất với Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ việc tiếp_nhận, bổ_nhiệm, miễn_nhiệm, luân_chuyển, khen_thưởng, kỷ_luật và thực_hiện các chế_độ, chính_sách đối_với công_chức, viên_chức, người lao_động của đơn_vị theo quy_định của pháp_luật. 7. Chủ_trì các cuộc họp của đơn_vị hàng tháng, quý, 6 tháng, cả năm để xử_lý công_việc, sơ_kết, tổng_kết, kiểm_điểm công_tác, trao_đổi kinh_nghiệm, nhằm nâng cao trình_độ về mọi mặt cho công_chức, viên_chức, người lao_động trong đơn_vị. 8. Khi được Chánh Văn_phòng uỷ_quyền đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp, hội_nghị của cấp trên hoặc cơ_quan khác tổ_chức..., sau khi tham_dự phải kịp_thời báo_cáo Chánh Văn_phòng về nội_dung,
Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương có được đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp do cơ_quan khác tổ_chức hay không ?
uỷ_quyền đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp, hội_nghị của cấp trên hoặc cơ_quan khác tổ_chức..., sau khi tham_dự phải kịp_thời báo_cáo Chánh Văn_phòng về nội_dung, kết_quả và các vấn_đề có liên_quan đến trách_nhiệm, thẩm_quyền của Văn_phòng Bộ phải thực_hiện, giải_quyết. 9. Tiếp_thu chỉ_đạo trực_tiếp từ Lãnh_đạo Bộ, có trách_nhiệm báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách để tổ_chức triển_khai thực_hiện. Như_vậy, theo quy_định, Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương được đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp do cơ_quan khác tổ_chức k hi được Chánh Văn_phòng uỷ_quyền. Sau khi tham_dự Thủ_trưởng đơn_vị phải kịp_thời báo_cáo Chánh Văn_phòng về nội_dung, kết_quả và các vấn_đề có liên_quan đến trách_nhiệm, thẩm_quyền của Văn_phòng Bộ phải thực_hiện, giải_quyết.
Căn_cứ khoản 8 Điều 5 Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ Công_Thương ban_hành kèm theo Quyết_định 395 / QĐ-VP năm 2013 quy_định như sau : Trách_nhiệm và quyền_hạn của Thủ_trưởng các đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ ... 6 . Quản_lý đội_ngũ công_chức , viên_chức , người lao_động của đơn_vị nhằm thực_hiện tốt nhiệm_vụ chính_trị được giao ; thực_hiện nghiêm_túc chế_độ công_vụ , nội_quy , Quy_chế làm_việc của Bộ và Quy_chế làm_việc của Văn_phòng Bộ ; kiến_nghị , đề_xuất với Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ việc tiếp_nhận , bổ_nhiệm , miễn_nhiệm , luân_chuyển , khen_thưởng , kỷ_luật và thực_hiện các chế_độ , chính_sách đối_với công_chức , viên_chức , người lao_động của đơn_vị theo quy_định của pháp_luật . 7 . Chủ_trì các cuộc họp của đơn_vị hàng tháng , quý , 6 tháng , cả năm để xử_lý công_việc , sơ_kết , tổng_kết , kiểm_điểm công_tác , trao_đổi kinh_nghiệm , nhằm nâng cao trình_độ về mọi mặt cho công_chức , viên_chức , người lao_động trong đơn_vị . 8 . Khi được Chánh Văn_phòng uỷ_quyền đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp , hội_nghị của cấp trên hoặc cơ_quan khác tổ_chức ... , sau khi tham_dự phải kịp_thời báo_cáo Chánh Văn_phòng về nội_dung , kết_quả và các vấn_đề có liên_quan đến trách_nhiệm , thẩm_quyền của Văn_phòng Bộ phải thực_hiện , giải_quyết . 9 . Tiếp_thu chỉ_đạo trực_tiếp từ Lãnh_đạo Bộ , có trách_nhiệm báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách để tổ_chức triển_khai thực_hiện . Như_vậy , theo quy_định , Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương được đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp do cơ_quan khác tổ_chức k hi được Chánh Văn_phòng uỷ_quyền . Sau khi tham_dự Thủ_trưởng đơn_vị phải kịp_thời báo_cáo Chánh Văn_phòng về nội_dung , kết_quả và các vấn_đề có liên_quan đến trách_nhiệm , thẩm_quyền của Văn_phòng Bộ phải thực_hiện , giải_quyết .
Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương có được đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp do cơ_quan khác tổ_chức hay không ? uỷ_quyền đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp, hội_nghị của cấp trên hoặc cơ_quan khác tổ_chức..., sau khi tham_dự phải kịp_thời báo_cáo Chánh Văn_phòng về nội_dung, kết_quả và các vấn_đề có liên_quan đến trách_nhiệm, thẩm_quyền của Văn_phòng Bộ phải thực_hiện, giải_quyết. 9. Tiếp_thu chỉ_đạo trực_tiếp từ Lãnh_đạo Bộ, có trách_nhiệm báo_cáo Chánh Văn_phòng và Phó Chánh Văn_phòng phụ_trách để tổ_chức triển_khai thực_hiện. Như_vậy, theo quy_định, Thủ_trưởng đơn_vị thuộc Văn_phòng Bộ Công_Thương được đại_diện cho Lãnh_đạo Văn_phòng Bộ tham_dự các cuộc họp do cơ_quan khác tổ_chức k hi được Chánh Văn_phòng uỷ_quyền. Sau khi tham_dự Thủ_trưởng đơn_vị phải kịp_thời báo_cáo Chánh Văn_phòng về nội_dung, kết_quả và các vấn_đề có liên_quan đến trách_nhiệm, thẩm_quyền của Văn_phòng Bộ phải thực_hiện, giải_quyết.
Quy_định về thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 3 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá cụ_thể như sau : Thương_nhân trực_tiếp sử_dụng đường làm nguyên_liệu sản_xuất và thương_nhân sử_dụng đường thô để sản_xuất đường tinh_luyện được đăng_ký tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá . Theo đó : ( 1 ) Thương_nhân sử_dụng đường thô để sản_xuất đường tinh_luyện chỉ được đăng_ký phần giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường thô theo phương_thức đấu_giá . ( 2 ) Thương_nhân trực_tiếp sử_dụng đường làm nguyên_liệu sản_xuất chỉ được đăng_ký nhận giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường tinh_luyện .
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 3 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá cụ_thể như sau : Thương_nhân trực_tiếp sử_dụng đường làm nguyên_liệu sản_xuất và thương_nhân sử_dụng đường thô để sản_xuất đường tinh_luyện được đăng_ký tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá . Theo đó : ( 1 ) Thương_nhân sử_dụng đường thô để sản_xuất đường tinh_luyện chỉ được đăng_ký phần giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường thô theo phương_thức đấu_giá . ( 2 ) Thương_nhân trực_tiếp sử_dụng đường làm nguyên_liệu sản_xuất chỉ được đăng_ký nhận giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường tinh_luyện .
Quy_định về thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá ? Căn_cứ theo quy_định tại Điều 3 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá cụ_thể như sau : Thương_nhân trực_tiếp sử_dụng đường làm nguyên_liệu sản_xuất và thương_nhân sử_dụng đường thô để sản_xuất đường tinh_luyện được đăng_ký tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá . Theo đó : ( 1 ) Thương_nhân sử_dụng đường thô để sản_xuất đường tinh_luyện chỉ được đăng_ký phần giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường thô theo phương_thức đấu_giá . ( 2 ) Thương_nhân trực_tiếp sử_dụng đường làm nguyên_liệu sản_xuất chỉ được đăng_ký nhận giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường tinh_luyện .
Lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phân giao và thời_điểm phân giao theo phương_thức đấu_giá thế_nào ?
Đối_với quy_định về lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phân giao và thời_điểm giao theo phương_thức đấu_giá thì tại Điều 4 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định cụ_thể như sau : ( 1 ) Bộ Công_Thương công_bố lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường được phân giao theo phương_thức đấu_giá sau khi nhận được văn_bản thông_báo của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn quyết_định về lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường , căn_cứ vào diễn_biến tình_hình cung_cầu mặt_hàng_đường tại từng thời_điểm . ( 2 ) Bộ Công_Thương xác_định thời_điểm phần giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá trên cơ_sở trao_đổi với Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn và Bộ Tài_chính .
Đối_với quy_định về lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phân giao và thời_điểm giao theo phương_thức đấu_giá thì tại Điều 4 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định cụ_thể như sau : ( 1 ) Bộ Công_Thương công_bố lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường được phân giao theo phương_thức đấu_giá sau khi nhận được văn_bản thông_báo của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn quyết_định về lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường , căn_cứ vào diễn_biến tình_hình cung_cầu mặt_hàng_đường tại từng thời_điểm . ( 2 ) Bộ Công_Thương xác_định thời_điểm phần giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá trên cơ_sở trao_đổi với Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn và Bộ Tài_chính .
Lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phân giao và thời_điểm phân giao theo phương_thức đấu_giá thế_nào ? Đối_với quy_định về lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phân giao và thời_điểm giao theo phương_thức đấu_giá thì tại Điều 4 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định cụ_thể như sau : ( 1 ) Bộ Công_Thương công_bố lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường được phân giao theo phương_thức đấu_giá sau khi nhận được văn_bản thông_báo của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn quyết_định về lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường , căn_cứ vào diễn_biến tình_hình cung_cầu mặt_hàng_đường tại từng thời_điểm . ( 2 ) Bộ Công_Thương xác_định thời_điểm phần giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá trên cơ_sở trao_đổi với Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn và Bộ Tài_chính .
Nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá như_thế_nào ?
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đối_với mặt_hàng_đường theo phương_thức đấu_giá do Bộ_trưởng Bộ Công_thương ban_hành quy_định về nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá cụ_thể như sau : ( 1 ) Việc quyết_định của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn về số_lượng, khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phải bảo_đảm công_khai, minh_bạch theo quy_định tại khoản 3 Điều 21 Luật Quản_lý ngoại_thương trước khi gửi Bộ Công_Thương công_bố. ( 2 ) Trên cơ_sở văn_bản thông_báo của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn quyết_định về số_lượng, khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường, Bộ Công_Thương quyết_định việc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo quy_định của Thông_tư này, bảo_đảm công_khai, minh_bạch và khách_quan. ( 3 ) Không áp_dụng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường đối_với số_lượng, khối_lượng của đường nhập_khẩu dùng để sản_xuất, gia_công xuất_khẩu. ( 4 ) Bộ Công_Thương thành_lập Hội_đồng phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá ( sau đây gọi tắt là Hội_đồng đấu_giá ) để điều_hành việc phân giao. Thành_phần Hội_đồng đấu_giá gồm : Lãnh_đạo Bộ Công_Thương ( là Chủ_tịch Hội_đồng )
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đối_với mặt_hàng_đường theo phương_thức đấu_giá do Bộ_trưởng Bộ Công_thương ban_hành quy_định về nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá cụ_thể như sau : ( 1 ) Việc quyết_định của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn về số_lượng , khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phải bảo_đảm công_khai , minh_bạch theo quy_định tại khoản 3 Điều 21 Luật Quản_lý ngoại_thương trước khi gửi Bộ Công_Thương công_bố . ( 2 ) Trên cơ_sở văn_bản thông_báo của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn quyết_định về số_lượng , khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường , Bộ Công_Thương quyết_định việc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo quy_định của Thông_tư này , bảo_đảm công_khai , minh_bạch và khách_quan . ( 3 ) Không áp_dụng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường đối_với số_lượng , khối_lượng của đường nhập_khẩu dùng để sản_xuất , gia_công xuất_khẩu . ( 4 ) Bộ Công_Thương thành_lập Hội_đồng phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá ( sau đây gọi tắt là Hội_đồng đấu_giá ) để điều_hành việc phân giao . Thành_phần Hội_đồng đấu_giá gồm : Lãnh_đạo Bộ Công_Thương ( là Chủ_tịch Hội_đồng ) , đại_diện các Bộ : Công_Thương , Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn , Tư_pháp , Tài_chính là uỷ_viên Hội_đồng .
Nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá như_thế_nào ? Căn_cứ theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đối_với mặt_hàng_đường theo phương_thức đấu_giá do Bộ_trưởng Bộ Công_thương ban_hành quy_định về nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá cụ_thể như sau : ( 1 ) Việc quyết_định của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn về số_lượng, khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phải bảo_đảm công_khai, minh_bạch theo quy_định tại khoản 3 Điều 21 Luật Quản_lý ngoại_thương trước khi gửi Bộ Công_Thương công_bố. ( 2 ) Trên cơ_sở văn_bản thông_báo của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn quyết_định về số_lượng, khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường, Bộ Công_Thương quyết_định việc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo quy_định của Thông_tư này, bảo_đảm công_khai, minh_bạch và khách_quan. ( 3 ) Không áp_dụng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường đối_với số_lượng, khối_lượng của đường nhập_khẩu dùng để sản_xuất, gia_công xuất_khẩu. ( 4 ) Bộ Công_Thương thành_lập Hội_đồng phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá ( sau đây gọi tắt là Hội_đồng đấu_giá ) để điều_hành việc phân giao. Thành_phần Hội_đồng đấu_giá gồm : Lãnh_đạo Bộ Công_Thương ( là Chủ_tịch Hội_đồng )
Nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá như_thế_nào ?
đường theo phương_thức đấu_giá ( sau đây gọi tắt là Hội_đồng đấu_giá ) để điều_hành việc phân giao. Thành_phần Hội_đồng đấu_giá gồm : Lãnh_đạo Bộ Công_Thương ( là Chủ_tịch Hội_đồng ), đại_diện các Bộ : Công_Thương, Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn, Tư_pháp, Tài_chính là uỷ_viên Hội_đồng.Căn_cứ theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đối_với mặt_hàng_đường theo phương_thức đấu_giá do Bộ_trưởng Bộ Công_thương ban_hành quy_định về nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá cụ_thể như sau : ( 1 ) Việc quyết_định của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn về số_lượng, khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phải bảo_đảm công_khai, minh_bạch theo quy_định tại khoản 3 Điều 21 Luật Quản_lý ngoại_thương trước khi gửi Bộ Công_Thương công_bố. ( 2 ) Trên cơ_sở văn_bản thông_báo của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn quyết_định về số_lượng, khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường, Bộ Công_Thương quyết_định việc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo quy_định của Thông_tư này, bảo_đảm công_khai, minh_bạch và khách_quan. ( 3 ) Không áp_dụng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường đối_với số_lượng, khối_lượng của đường nhập_khẩu
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đối_với mặt_hàng_đường theo phương_thức đấu_giá do Bộ_trưởng Bộ Công_thương ban_hành quy_định về nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá cụ_thể như sau : ( 1 ) Việc quyết_định của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn về số_lượng , khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phải bảo_đảm công_khai , minh_bạch theo quy_định tại khoản 3 Điều 21 Luật Quản_lý ngoại_thương trước khi gửi Bộ Công_Thương công_bố . ( 2 ) Trên cơ_sở văn_bản thông_báo của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn quyết_định về số_lượng , khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường , Bộ Công_Thương quyết_định việc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo quy_định của Thông_tư này , bảo_đảm công_khai , minh_bạch và khách_quan . ( 3 ) Không áp_dụng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường đối_với số_lượng , khối_lượng của đường nhập_khẩu dùng để sản_xuất , gia_công xuất_khẩu . ( 4 ) Bộ Công_Thương thành_lập Hội_đồng phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá ( sau đây gọi tắt là Hội_đồng đấu_giá ) để điều_hành việc phân giao . Thành_phần Hội_đồng đấu_giá gồm : Lãnh_đạo Bộ Công_Thương ( là Chủ_tịch Hội_đồng ) , đại_diện các Bộ : Công_Thương , Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn , Tư_pháp , Tài_chính là uỷ_viên Hội_đồng .
Nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá như_thế_nào ? đường theo phương_thức đấu_giá ( sau đây gọi tắt là Hội_đồng đấu_giá ) để điều_hành việc phân giao. Thành_phần Hội_đồng đấu_giá gồm : Lãnh_đạo Bộ Công_Thương ( là Chủ_tịch Hội_đồng ), đại_diện các Bộ : Công_Thương, Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn, Tư_pháp, Tài_chính là uỷ_viên Hội_đồng.Căn_cứ theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đối_với mặt_hàng_đường theo phương_thức đấu_giá do Bộ_trưởng Bộ Công_thương ban_hành quy_định về nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá cụ_thể như sau : ( 1 ) Việc quyết_định của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn về số_lượng, khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phải bảo_đảm công_khai, minh_bạch theo quy_định tại khoản 3 Điều 21 Luật Quản_lý ngoại_thương trước khi gửi Bộ Công_Thương công_bố. ( 2 ) Trên cơ_sở văn_bản thông_báo của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn quyết_định về số_lượng, khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường, Bộ Công_Thương quyết_định việc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo quy_định của Thông_tư này, bảo_đảm công_khai, minh_bạch và khách_quan. ( 3 ) Không áp_dụng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường đối_với số_lượng, khối_lượng của đường nhập_khẩu
Nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá như_thế_nào ?
thuế_quan nhập_khẩu đường theo quy_định của Thông_tư này, bảo_đảm công_khai, minh_bạch và khách_quan. ( 3 ) Không áp_dụng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường đối_với số_lượng, khối_lượng của đường nhập_khẩu dùng để sản_xuất, gia_công xuất_khẩu. ( 4 ) Bộ Công_Thương thành_lập Hội_đồng phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá ( sau đây gọi tắt là Hội_đồng đấu_giá ) để điều_hành việc phân giao. Thành_phần Hội_đồng đấu_giá gồm : Lãnh_đạo Bộ Công_Thương ( là Chủ_tịch Hội_đồng ), đại_diện các Bộ : Công_Thương, Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn, Tư_pháp, Tài_chính là uỷ_viên Hội_đồng.
Căn_cứ theo quy_định tại Điều 5 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đối_với mặt_hàng_đường theo phương_thức đấu_giá do Bộ_trưởng Bộ Công_thương ban_hành quy_định về nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá cụ_thể như sau : ( 1 ) Việc quyết_định của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn về số_lượng , khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường phải bảo_đảm công_khai , minh_bạch theo quy_định tại khoản 3 Điều 21 Luật Quản_lý ngoại_thương trước khi gửi Bộ Công_Thương công_bố . ( 2 ) Trên cơ_sở văn_bản thông_báo của Bộ Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn quyết_định về số_lượng , khối_lượng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường , Bộ Công_Thương quyết_định việc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo quy_định của Thông_tư này , bảo_đảm công_khai , minh_bạch và khách_quan . ( 3 ) Không áp_dụng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường đối_với số_lượng , khối_lượng của đường nhập_khẩu dùng để sản_xuất , gia_công xuất_khẩu . ( 4 ) Bộ Công_Thương thành_lập Hội_đồng phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá ( sau đây gọi tắt là Hội_đồng đấu_giá ) để điều_hành việc phân giao . Thành_phần Hội_đồng đấu_giá gồm : Lãnh_đạo Bộ Công_Thương ( là Chủ_tịch Hội_đồng ) , đại_diện các Bộ : Công_Thương , Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn , Tư_pháp , Tài_chính là uỷ_viên Hội_đồng .
Nguyên_tắc phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá như_thế_nào ? thuế_quan nhập_khẩu đường theo quy_định của Thông_tư này, bảo_đảm công_khai, minh_bạch và khách_quan. ( 3 ) Không áp_dụng hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường đối_với số_lượng, khối_lượng của đường nhập_khẩu dùng để sản_xuất, gia_công xuất_khẩu. ( 4 ) Bộ Công_Thương thành_lập Hội_đồng phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá ( sau đây gọi tắt là Hội_đồng đấu_giá ) để điều_hành việc phân giao. Thành_phần Hội_đồng đấu_giá gồm : Lãnh_đạo Bộ Công_Thương ( là Chủ_tịch Hội_đồng ), đại_diện các Bộ : Công_Thương, Nông_nghiệp và Phát_triển nông_thôn, Tư_pháp, Tài_chính là uỷ_viên Hội_đồng.
Quy_định về quyền và nghĩa_vụ của thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá ?
Đối_với quy_định về quyền và nghĩa_vụ của thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá thì tại Điều 6 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đối_với mặt_hàng_đường theo phương_thức đấu_giá do Bộ_trưởng Bộ Công_thương ban_hành quy_định cụ_thể như sau : ( 1 ) Thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá có các quyền sau đây : - Đăng_ký phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá . - Tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá sau khi được Hội_đồng đấu_giá công_bố đáp_ứng các quy_định tại Thông_tư này . ( 2 ) Thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá có các nghĩa_vụ sau đây : - Thực_hiện nghiêm_túc các quy_định tại Thông_tư này . - Phải nộp khoản tiền đặt trước trước khi tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá . Số tiền đặt trước được quy_định tại khoản 2 Điều 10 Thông_tư này . Thông_tư 11/2022/TT-BCT có hiệu_lực kể từ ngày 12/8/2022 . Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn . Trân_trọng !
Đối_với quy_định về quyền và nghĩa_vụ của thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá thì tại Điều 6 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đối_với mặt_hàng_đường theo phương_thức đấu_giá do Bộ_trưởng Bộ Công_thương ban_hành quy_định cụ_thể như sau : ( 1 ) Thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá có các quyền sau đây : - Đăng_ký phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá . - Tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá sau khi được Hội_đồng đấu_giá công_bố đáp_ứng các quy_định tại Thông_tư này . ( 2 ) Thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá có các nghĩa_vụ sau đây : - Thực_hiện nghiêm_túc các quy_định tại Thông_tư này . - Phải nộp khoản tiền đặt trước trước khi tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá . Số tiền đặt trước được quy_định tại khoản 2 Điều 10 Thông_tư này . Thông_tư 11/2022/TT-BCT có hiệu_lực kể từ ngày 12/8/2022 . Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn . Trân_trọng !
Quy_định về quyền và nghĩa_vụ của thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá ? Đối_với quy_định về quyền và nghĩa_vụ của thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá thì tại Điều 6 Thông_tư 11/2022/TT-BCT quy_định về phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đối_với mặt_hàng_đường theo phương_thức đấu_giá do Bộ_trưởng Bộ Công_thương ban_hành quy_định cụ_thể như sau : ( 1 ) Thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá có các quyền sau đây : - Đăng_ký phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá . - Tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá sau khi được Hội_đồng đấu_giá công_bố đáp_ứng các quy_định tại Thông_tư này . ( 2 ) Thương_nhân tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá có các nghĩa_vụ sau đây : - Thực_hiện nghiêm_túc các quy_định tại Thông_tư này . - Phải nộp khoản tiền đặt trước trước khi tham_gia phân giao hạn_ngạch thuế_quan nhập_khẩu đường theo phương_thức đấu_giá . Số tiền đặt trước được quy_định tại khoản 2 Điều 10 Thông_tư này . Thông_tư 11/2022/TT-BCT có hiệu_lực kể từ ngày 12/8/2022 . Trên đây là một_số thông_tin chúng_tôi cung_cấp gửi tới bạn . Trân_trọng !
Trường có học_sinh bị bạo_lực học_đường thì phụ_huynh có được quyền chuyển trường cho con mình không ?
Theo khoản 5 Điều 2 Nghị_định 80/2017 / NĐ-CP giải_thích về bạo_lực học_đường như sau : 5. Bạo_lực học_đường là hành_vi hành_hạ, ngược_đãi, đánh_đập ; xâm_hại thân_thể, sức_khoẻ ; lăng_mạ, xúc_phạm danh_dự, nhân_phẩm ; cô_lập, xua_đuổi và các hành_vi cố_ý khác gây tổn_hại về thể_chất, tinh_thần của người học xảy ra trong cơ_sở giáo_dục hoặc lớp độc_lập. Theo Điều 37 Điều_lệ trường trung_học_cơ_sở, trường trung_học_phổ_thông và trường phổ_thông có nhiều cấp học ban_hành kèm theo Thông_tư 32/2020/TT-BGDĐT quy_định bạo_lực học_đường là hành_vi nghiêm_cấm học_sinh không được làm. Theo khoản 5 Điều 35 Điều_lệ trường trung_học_cơ_sở, trường trung_học_phổ_thông và trường phổ_thông có nhiều cấp học ban_hành kèm theo Thông_tư 32/2020/TT-BGDĐT quy_định như sau : Quyền của học_sinh... 5. Được chuyển trường nếu đủ điều_kiện theo quy_định ; thủ_tục chuyển trường thực_hiện theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo.... Dẫn chiếu theo khoản 1 Điều 4 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường Trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy_định như sau : Đối_tượng chuyển trường và
Theo khoản 5 Điều 2 Nghị_định 80/2017 / NĐ-CP giải_thích về bạo_lực học_đường như sau : 5 . Bạo_lực học_đường là hành_vi hành_hạ , ngược_đãi , đánh_đập ; xâm_hại thân_thể , sức_khoẻ ; lăng_mạ , xúc_phạm danh_dự , nhân_phẩm ; cô_lập , xua_đuổi và các hành_vi cố_ý khác gây tổn_hại về thể_chất , tinh_thần của người học xảy ra trong cơ_sở giáo_dục hoặc lớp độc_lập . Theo Điều 37 Điều_lệ trường trung_học_cơ_sở , trường trung_học_phổ_thông và trường phổ_thông có nhiều cấp học ban_hành kèm theo Thông_tư 32/2020/TT-BGDĐT quy_định bạo_lực học_đường là hành_vi nghiêm_cấm học_sinh không được làm . Theo khoản 5 Điều 35 Điều_lệ trường trung_học_cơ_sở , trường trung_học_phổ_thông và trường phổ_thông có nhiều cấp học ban_hành kèm theo Thông_tư 32/2020/TT-BGDĐT quy_định như sau : Quyền của học_sinh ... 5 . Được chuyển trường nếu đủ điều_kiện theo quy_định ; thủ_tục chuyển trường thực_hiện theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo . ... Dẫn chiếu theo khoản 1 Điều 4 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường Trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy_định như sau : Đối_tượng chuyển trường và xin học lại . 1 . Chuyển trường : a ) Học_sinh chuyển nơi cư_trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám_hộ . b ) Học_sinh có hoàn_cảnh đặc_biệt khó_khăn về gia_đình hoặc có lý_do thực_sự chính_đáng để phải chuyển trường . ... Như_vậy , trường_hợp ở trường có học_sinh bị bạo_lực học_đường , nếu học_sinh có lý_do thực_sự chính_đáng để phải chuyển trường theo quy_định nêu trên thì phụ_huynh học_sinh có_thể chuyển trường cho con mình . ( Hình từ Internet )
Trường có học_sinh bị bạo_lực học_đường thì phụ_huynh có được quyền chuyển trường cho con mình không ? Theo khoản 5 Điều 2 Nghị_định 80/2017 / NĐ-CP giải_thích về bạo_lực học_đường như sau : 5. Bạo_lực học_đường là hành_vi hành_hạ, ngược_đãi, đánh_đập ; xâm_hại thân_thể, sức_khoẻ ; lăng_mạ, xúc_phạm danh_dự, nhân_phẩm ; cô_lập, xua_đuổi và các hành_vi cố_ý khác gây tổn_hại về thể_chất, tinh_thần của người học xảy ra trong cơ_sở giáo_dục hoặc lớp độc_lập. Theo Điều 37 Điều_lệ trường trung_học_cơ_sở, trường trung_học_phổ_thông và trường phổ_thông có nhiều cấp học ban_hành kèm theo Thông_tư 32/2020/TT-BGDĐT quy_định bạo_lực học_đường là hành_vi nghiêm_cấm học_sinh không được làm. Theo khoản 5 Điều 35 Điều_lệ trường trung_học_cơ_sở, trường trung_học_phổ_thông và trường phổ_thông có nhiều cấp học ban_hành kèm theo Thông_tư 32/2020/TT-BGDĐT quy_định như sau : Quyền của học_sinh... 5. Được chuyển trường nếu đủ điều_kiện theo quy_định ; thủ_tục chuyển trường thực_hiện theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo.... Dẫn chiếu theo khoản 1 Điều 4 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường Trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy_định như sau : Đối_tượng chuyển trường và
Trường có học_sinh bị bạo_lực học_đường thì phụ_huynh có được quyền chuyển trường cho con mình không ?
Điều 4 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường Trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy_định như sau : Đối_tượng chuyển trường và xin học lại. 1. Chuyển trường : a ) Học_sinh chuyển nơi cư_trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám_hộ. b ) Học_sinh có hoàn_cảnh đặc_biệt khó_khăn về gia_đình hoặc có lý_do thực_sự chính_đáng để phải chuyển trường.... Như_vậy, trường_hợp ở trường có học_sinh bị bạo_lực học_đường, nếu học_sinh có lý_do thực_sự chính_đáng để phải chuyển trường theo quy_định nêu trên thì phụ_huynh học_sinh có_thể chuyển trường cho con mình. ( Hình từ Internet )
Theo khoản 5 Điều 2 Nghị_định 80/2017 / NĐ-CP giải_thích về bạo_lực học_đường như sau : 5 . Bạo_lực học_đường là hành_vi hành_hạ , ngược_đãi , đánh_đập ; xâm_hại thân_thể , sức_khoẻ ; lăng_mạ , xúc_phạm danh_dự , nhân_phẩm ; cô_lập , xua_đuổi và các hành_vi cố_ý khác gây tổn_hại về thể_chất , tinh_thần của người học xảy ra trong cơ_sở giáo_dục hoặc lớp độc_lập . Theo Điều 37 Điều_lệ trường trung_học_cơ_sở , trường trung_học_phổ_thông và trường phổ_thông có nhiều cấp học ban_hành kèm theo Thông_tư 32/2020/TT-BGDĐT quy_định bạo_lực học_đường là hành_vi nghiêm_cấm học_sinh không được làm . Theo khoản 5 Điều 35 Điều_lệ trường trung_học_cơ_sở , trường trung_học_phổ_thông và trường phổ_thông có nhiều cấp học ban_hành kèm theo Thông_tư 32/2020/TT-BGDĐT quy_định như sau : Quyền của học_sinh ... 5 . Được chuyển trường nếu đủ điều_kiện theo quy_định ; thủ_tục chuyển trường thực_hiện theo quy_định của Bộ_trưởng Bộ Giáo_dục và Đào_tạo . ... Dẫn chiếu theo khoản 1 Điều 4 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường Trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy_định như sau : Đối_tượng chuyển trường và xin học lại . 1 . Chuyển trường : a ) Học_sinh chuyển nơi cư_trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám_hộ . b ) Học_sinh có hoàn_cảnh đặc_biệt khó_khăn về gia_đình hoặc có lý_do thực_sự chính_đáng để phải chuyển trường . ... Như_vậy , trường_hợp ở trường có học_sinh bị bạo_lực học_đường , nếu học_sinh có lý_do thực_sự chính_đáng để phải chuyển trường theo quy_định nêu trên thì phụ_huynh học_sinh có_thể chuyển trường cho con mình . ( Hình từ Internet )
Trường có học_sinh bị bạo_lực học_đường thì phụ_huynh có được quyền chuyển trường cho con mình không ? Điều 4 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường Trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy_định như sau : Đối_tượng chuyển trường và xin học lại. 1. Chuyển trường : a ) Học_sinh chuyển nơi cư_trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám_hộ. b ) Học_sinh có hoàn_cảnh đặc_biệt khó_khăn về gia_đình hoặc có lý_do thực_sự chính_đáng để phải chuyển trường.... Như_vậy, trường_hợp ở trường có học_sinh bị bạo_lực học_đường, nếu học_sinh có lý_do thực_sự chính_đáng để phải chuyển trường theo quy_định nêu trên thì phụ_huynh học_sinh có_thể chuyển trường cho con mình. ( Hình từ Internet )
Hồ_sơ xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông bao_gồm những giấy_tờ gì ?
Theo khoản 1 Điều 5 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT ( được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông_tư 50/2021 / TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 2 Thông_tư 50/2021 / TT-BGDĐT ) quy_định về hồ_sơ chuyển trường như sau : Hồ_sơ , thủ_tục chuyển trường . 1 . Hồ_sơ chuyển trường gồm : a ) Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám_hộ ký . b ) Học_bạ ( bản_chính ) . đ ) Giấy chứng_nhận trúng_tuyển vào lớp đầu cấp trung_học_phổ_thông quy_định cụ_thể loại_hình trường được tuyển ( công_lập hoặc tư_thục ) . e ) Giấy giới_thiệu chuyển trường do Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đi cấp . f ) Giấy giới_thiệu chuyển trường do Trưởng phòng Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_cơ_sở ) ; Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_phổ_thông ) nơi đi cấp ( trường_hợp xin chuyển đến từ tỉnh , thành_phố khác ) . ... Theo đó , hồ_sơ xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông bao_gồm những giấy_tờ được quy_định nêu trên .
Theo khoản 1 Điều 5 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT ( được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông_tư 50/2021 / TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 2 Thông_tư 50/2021 / TT-BGDĐT ) quy_định về hồ_sơ chuyển trường như sau : Hồ_sơ , thủ_tục chuyển trường . 1 . Hồ_sơ chuyển trường gồm : a ) Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám_hộ ký . b ) Học_bạ ( bản_chính ) . đ ) Giấy chứng_nhận trúng_tuyển vào lớp đầu cấp trung_học_phổ_thông quy_định cụ_thể loại_hình trường được tuyển ( công_lập hoặc tư_thục ) . e ) Giấy giới_thiệu chuyển trường do Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đi cấp . f ) Giấy giới_thiệu chuyển trường do Trưởng phòng Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_cơ_sở ) ; Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_phổ_thông ) nơi đi cấp ( trường_hợp xin chuyển đến từ tỉnh , thành_phố khác ) . ... Theo đó , hồ_sơ xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông bao_gồm những giấy_tờ được quy_định nêu trên .
Hồ_sơ xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông bao_gồm những giấy_tờ gì ? Theo khoản 1 Điều 5 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT ( được sửa_đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông_tư 50/2021 / TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 2 Thông_tư 50/2021 / TT-BGDĐT ) quy_định về hồ_sơ chuyển trường như sau : Hồ_sơ , thủ_tục chuyển trường . 1 . Hồ_sơ chuyển trường gồm : a ) Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám_hộ ký . b ) Học_bạ ( bản_chính ) . đ ) Giấy chứng_nhận trúng_tuyển vào lớp đầu cấp trung_học_phổ_thông quy_định cụ_thể loại_hình trường được tuyển ( công_lập hoặc tư_thục ) . e ) Giấy giới_thiệu chuyển trường do Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đi cấp . f ) Giấy giới_thiệu chuyển trường do Trưởng phòng Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_cơ_sở ) ; Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_phổ_thông ) nơi đi cấp ( trường_hợp xin chuyển đến từ tỉnh , thành_phố khác ) . ... Theo đó , hồ_sơ xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông bao_gồm những giấy_tờ được quy_định nêu trên .
Thủ_tục xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông được thực_hiện như_thế_nào ?
Theo khoản 2 Điều 5 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy_định như sau : Hồ_sơ, thủ_tục chuyển trường.... 2. Thủ_tục chuyển trường : a ) Đối_với học_sinh trung_học_cơ_sở : Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành_phố : Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét, giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo. Chuyển trường đến từ tỉnh, thành_phố khác : Phòng Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận và giới_thiệu về trường theo nơi cư_trú, kèm theo hồ_sơ đã được kiểm_tra. b ) Đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông : Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành_phố. Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét, giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo. Chuyển trường đến từ tỉnh, thành_phố khác : Sở Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận, kiểm_tra hồ_sơ và giới_thiệu về trường. 3. Việc chuyển trường được thực_hiện khi kết_thúc học_kỳ I của năm_học hoặc trong thời_gian hè trước khi khai_giảng năm_học mới. Trường_hợp ngoại_lệ về thời_gian do Trưởng phòng Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với
Theo khoản 2 Điều 5 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy_định như sau : Hồ_sơ , thủ_tục chuyển trường . ... 2 . Thủ_tục chuyển trường : a ) Đối_với học_sinh trung_học_cơ_sở : Chuyển trường trong cùng tỉnh , thành_phố : Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét , giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo . Chuyển trường đến từ tỉnh , thành_phố khác : Phòng Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận và giới_thiệu về trường theo nơi cư_trú , kèm theo hồ_sơ đã được kiểm_tra . b ) Đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông : Chuyển trường trong cùng tỉnh , thành_phố . Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét , giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo . Chuyển trường đến từ tỉnh , thành_phố khác : Sở Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận , kiểm_tra hồ_sơ và giới_thiệu về trường . 3 . Việc chuyển trường được thực_hiện khi kết_thúc học_kỳ I của năm_học hoặc trong thời_gian hè trước khi khai_giảng năm_học mới . Trường_hợp ngoại_lệ về thời_gian do Trưởng phòng Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_cơ_sở ) , Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_phổ_thông ) nơi đến xem_xét , quyết_định . Theo đó , thủ_tục xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông được thực_hiện như sau : ( 1 ) Chuyển trường trong cùng tỉnh , thành_phố : Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét , giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo . ( 2 ) Chuyển trường đến từ tỉnh , thành_phố khác : Sở Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận , kiểm_tra hồ_sơ và giới_thiệu về trường . Lưu_ý : + Việc chuyển trường được thực_hiện khi kết_thúc học_kỳ I của năm_học hoặc trong thời_gian hè trước khi khai_giảng năm_học mới . + Trường_hợp ngoại_lệ về thời_gian do Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_phổ_thông ) nơi đến xem_xét , quyết_định .
Thủ_tục xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông được thực_hiện như_thế_nào ? Theo khoản 2 Điều 5 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy_định như sau : Hồ_sơ, thủ_tục chuyển trường.... 2. Thủ_tục chuyển trường : a ) Đối_với học_sinh trung_học_cơ_sở : Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành_phố : Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét, giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo. Chuyển trường đến từ tỉnh, thành_phố khác : Phòng Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận và giới_thiệu về trường theo nơi cư_trú, kèm theo hồ_sơ đã được kiểm_tra. b ) Đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông : Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành_phố. Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét, giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo. Chuyển trường đến từ tỉnh, thành_phố khác : Sở Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận, kiểm_tra hồ_sơ và giới_thiệu về trường. 3. Việc chuyển trường được thực_hiện khi kết_thúc học_kỳ I của năm_học hoặc trong thời_gian hè trước khi khai_giảng năm_học mới. Trường_hợp ngoại_lệ về thời_gian do Trưởng phòng Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với
Thủ_tục xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông được thực_hiện như_thế_nào ?
chuyển trường được thực_hiện khi kết_thúc học_kỳ I của năm_học hoặc trong thời_gian hè trước khi khai_giảng năm_học mới. Trường_hợp ngoại_lệ về thời_gian do Trưởng phòng Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_cơ_sở ), Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_phổ_thông ) nơi đến xem_xét, quyết_định. Theo đó, thủ_tục xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông được thực_hiện như sau : ( 1 ) Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành_phố : Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét, giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo. ( 2 ) Chuyển trường đến từ tỉnh, thành_phố khác : Sở Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận, kiểm_tra hồ_sơ và giới_thiệu về trường. Lưu_ý : + Việc chuyển trường được thực_hiện khi kết_thúc học_kỳ I của năm_học hoặc trong thời_gian hè trước khi khai_giảng năm_học mới. + Trường_hợp ngoại_lệ về thời_gian do Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_phổ_thông ) nơi đến xem_xét, quyết_định.
Theo khoản 2 Điều 5 Quy_định chuyển trường và tiếp_nhận học_sinh học tại các trường trung_học_cơ_sở và trung_học_phổ_thông ban_hành kèm theo Quyết_định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy_định như sau : Hồ_sơ , thủ_tục chuyển trường . ... 2 . Thủ_tục chuyển trường : a ) Đối_với học_sinh trung_học_cơ_sở : Chuyển trường trong cùng tỉnh , thành_phố : Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét , giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo . Chuyển trường đến từ tỉnh , thành_phố khác : Phòng Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận và giới_thiệu về trường theo nơi cư_trú , kèm theo hồ_sơ đã được kiểm_tra . b ) Đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông : Chuyển trường trong cùng tỉnh , thành_phố . Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét , giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo . Chuyển trường đến từ tỉnh , thành_phố khác : Sở Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận , kiểm_tra hồ_sơ và giới_thiệu về trường . 3 . Việc chuyển trường được thực_hiện khi kết_thúc học_kỳ I của năm_học hoặc trong thời_gian hè trước khi khai_giảng năm_học mới . Trường_hợp ngoại_lệ về thời_gian do Trưởng phòng Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_cơ_sở ) , Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_phổ_thông ) nơi đến xem_xét , quyết_định . Theo đó , thủ_tục xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông được thực_hiện như sau : ( 1 ) Chuyển trường trong cùng tỉnh , thành_phố : Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét , giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo . ( 2 ) Chuyển trường đến từ tỉnh , thành_phố khác : Sở Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận , kiểm_tra hồ_sơ và giới_thiệu về trường . Lưu_ý : + Việc chuyển trường được thực_hiện khi kết_thúc học_kỳ I của năm_học hoặc trong thời_gian hè trước khi khai_giảng năm_học mới . + Trường_hợp ngoại_lệ về thời_gian do Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_phổ_thông ) nơi đến xem_xét , quyết_định .
Thủ_tục xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông được thực_hiện như_thế_nào ? chuyển trường được thực_hiện khi kết_thúc học_kỳ I của năm_học hoặc trong thời_gian hè trước khi khai_giảng năm_học mới. Trường_hợp ngoại_lệ về thời_gian do Trưởng phòng Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_cơ_sở ), Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_phổ_thông ) nơi đến xem_xét, quyết_định. Theo đó, thủ_tục xin chuyển trường đối_với học_sinh trung_học_phổ_thông được thực_hiện như sau : ( 1 ) Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành_phố : Hiệu_trưởng nhà_trường nơi đến tiếp_nhận hồ_sơ và xem_xét, giải_quyết theo quy_định của Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo. ( 2 ) Chuyển trường đến từ tỉnh, thành_phố khác : Sở Giáo_dục và Đào_tạo nơi đến tiếp_nhận, kiểm_tra hồ_sơ và giới_thiệu về trường. Lưu_ý : + Việc chuyển trường được thực_hiện khi kết_thúc học_kỳ I của năm_học hoặc trong thời_gian hè trước khi khai_giảng năm_học mới. + Trường_hợp ngoại_lệ về thời_gian do Giám_đốc Sở Giáo_dục và Đào_tạo ( đối_với cấp trung_học_phổ_thông ) nơi đến xem_xét, quyết_định.