|
label_requirement,lesson,context,grade
|
|
Sử dụng được các thẻ HTML để trình bày trang web: Đưa các tệp dữ liệu hình ảnh vào trang web,"Bài 5: Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung", |
|
|
|
- Phần tử ***img*** khai báo việc chèn hình ảnh vào trang web theo cú pháp sau:***< img src=""Tên tệp ảnh"" alt=""Nội dung"" width=""Chiều rộng"" height=""Chiều cao"" >*** |
|
|
|
- Thuộc tính ***src*** xác định Tên tệp ảnh được chèn vào trang web. Lưu ý, Tên tệp ảnh có thể bao gồm cả đường dẫn đến tệp ảnh. |
|
|
|
- Thuộc tính ***alt*** xác định Nội dung thay thế sẽ hiển thị vào vùng của hình ảnh trên trình duyệt web trong trường hợp việc hiển thị hình ảnh gặp lỗi. |
|
|
|
- Thuộc tính ***width***, ***height*** xác định cụ thể kích thước Chiều rộng và Chiều cao của ảnh, thường được dùng để tăng giảm kích thước của ảnh gốc và tuỳ biến kích thước ảnh khi hiển thị trên trình duyệt web. Theo mặc định, giá trị Chiều rộng, Chiều cao được tính theo đơn vị điểm ảnh pixel. |
|
|
|
- Ảnh được sử dụng trên trình duyệt web thường ở các định dạng JPG, PNG, GIF. |
|
|
|
- Lưu ý: Ảnh sẽ được hiển thị theo kích thước ảnh gốc nếu không khai báo thuộc tính ***width***, ***height***. |
|
|
|
- Lưu ý: Phải lưu trữ tệp ảnh trong cùng thư mục với văn bản HTML nếu thuộc tính ***src*** chỉ xác định tên tệp ảnh mà không bao gồm đường dẫn đến tệp ảnh.
|
|
Sử dụng được các thẻ HTML để trình bày trang web: Đưa các tệp dữ liệu âm thanh vào trang web,"Bài 5: Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung","- Phần tử ***audio*** khai báo việc chèn âm thanh vào trang web theo cú pháp sau: ***< audio src=""Tên tệp âm thanh" |
|
|
|
- Thuộc tính ***src*** xác định Tên tệp âm thanh được chèn vào trang web. Lưu ý, Tên tệp âm thanh có thể bao gồm đường dẫn đến tệp âm thanh. |
|
|
|
- Định dạng tệp âm thanh thường được sử dụng trên trang web là MP3, OGG. |
|
|
|
- Thuộc tính ***controls*** được khai báo để hiển thị bảng điều khiên tệp âm thanh trên trình duyệt web. Bảng điều khiên cung cấp một số nút lệnh có chức năng: Phát, Tạm dừng, Tắt, Tăng/Giảm âm lượng,...
|
|
Sử dụng được các thẻ HTML để trình bày trang web: Đưa các tệp dữ liệu video vào trang web,"Bài 5: Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung","- Phần tử ***video*** khai báo việc chèn video vào trang web theo cú pháp sau: ***< video src=""Tên tệp video" |
|
|
|
- Thuộc tính ***src*** xác định Tên tệp video được chèn vào trang web. Lưu ý, Tên tệp video có thể bao gồm đường dẫn đến tệp video. Định dạng tệp video thường được sử dụng trên trang web là MP4, OGG. |
|
|
|
- Thuộc tính ***controls*** được khai báo để hiển thị bảng điều khiển tệp video trên màn hình trình duyệt web. Bảng điều khiển cung cấp một số nút lệnh có chức năng Chạy, Tạm dùng, Tắt, Tăng/Giảm âm lượng, Phóng to/Thu nhỏ màn hình,...
|
|
"Sử dụng được các thẻ HTML để trình bày trang web: Tạo bảng, khung (frame)","Bài 5: Chèn hình ảnh, âm thanh, video và sử dụng khung","- Phần tử ***iframe*** khai báo việc nhúng một tệp HTML hoặc tài nguyên web khác vào văn bản HTML theo cú pháp sau: ***< iframe src=""url"" width=""Chiều rộng"" height=""Chiều cao" |
|
|
|
- ***url*** là đường dẫn đến tệp HTML hoặc tài nguyên web khác. |
|
|
|
- Thuộc tính ***width***, ***height*** xác định cụ thể kích thước chiều rộng và chiều cao của vùng được nhúng trên trang web. Theo mặc định, giá trị Chiều rộng, Chiều cao được tính theo đơn vị điểm ảnh pixel. |
|
|
|
- Lưu ý: Khi chèn hình ảnh, âm thanh, video, có thể xác định vị trí tùy ý trên trang web để hiển thị thành phần được chèn vào. Nhưng khi nhúng nội dung trang web khác vào trang web hiện thời, không thể điều chỉnh vị trí hiển thị các thành phần trong trang web được nhúng.
|
|
Sử dụng được các thẻ HTML để trình bày trang web: Tạo mẫu biểu (form),Bài 6: Tạo biểu mẫu,"- HTML định nghĩa phần tử form để tạo biểu mẫu theo cú pháp sau: ***< form action=""url" |
|
|
|
|
|
- Thuộc tính ***action*** xác định tài nguyên web sẽ tiếp nhận và xử lí dữ liệu mà người dùng vừa gửi đến máy chủ. Tài nguyên web thường là các chương trình được viết bằng các ngôn ngữ lập trình, ví dụ như: Java, PHP, Python,... |
|
|
|
|
|
- Thuộc tính ***method*** xác định phương thức gửi dữ liệu đến máy chủ để xử lí, thường có giá trị là GET hoặc POST: |
|
|
|
+ Nếu không khai báo, phương thức GET được sử dụng. Sử dụng GET, dữ liệu gửi đến máy chủ xuất hiện trong ô địa chỉ của trình duyệt và bị hạn chế về dung lượng. |
|
|
|
+ Sử dụng POST, dữ liệu gửi đến máy chủ không xuất hiện trong ô địa chỉ của trình duyệt và không bị hạn chế về dung lượng nên POST thường được dùng để gửi dữ liệu có dung lượng lớn. |
|
|
|
Sử dụng được các thẻ HTML để trình bày trang web: Tạo mẫu biểu (form),Bài 6: Tạo biểu mẫu, |
|
|
|
- Biểu mẫu bao gồm các điều khiển nhập dữ liệu như ô văn bản, nút chọn, hộp kiểm,... được thiết kế phù hợp với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, giúp người dùng dễ dàng nhập dữ liệu và giảm sai sót. Biểu mẫu còn có các nút lệnh cho phép người dùng xác nhận kết thúc nhập dữ liệu để gửi yêu cầu và dữ liệu về máy chủ web. |
|
|
|
- Thông thường, kết thúc quá trình nhập dữ liệu, người dùng cần nháy chuột vào nút lệnh có chức năng gửi dữ liệu trên biểu mẫu để dữ liệu nhập vào được gửi đến máy chủ web. Sau khi tiếp nhận, xử lí dữ liệu, máy chủ web gửi trả kết quả và kết quả thường là một trang web khác.
|
|
Sử dụng được các thẻ HTML để trình bày trang web: Tạo mẫu biểu (form),Bài 6: Tạo biểu mẫu,"- **Nhập kí tự Điều khiển nhập xâu kí tự (ô text)** được khai báo bằng phần tử input như sau: ***< input type =""text"" name =""Tên_ điều_khiển"" value=""Giá trị" |
|
|
|
|
|
- Tên điều khiển được gán cho thuộc tính ***name***. Thuộc tính ***name*** không phải là thuộc tính bắt buộc khai báo, nhưng tất cả các điều khiển thường được đặt tên để thuận lợi cho việc xử lí dữ liệu gửi từ biểu mẫu về máy chủ web. |
|
|
|
|
|
- Thuộc tính ***value*** nếu được khai báo thì Giá trị được gán là giá trị mặc định của ô text khi hiển thị trên màn hình trình duyệt web. |
|
|
|
|
|
- HTML còn cung cấp một số điều khiển hỗ trợ nhập dữ liệu thông dụng như mô tả: |
|
|
|
+ Phần tử: ***textarea***: |
|
Mục đích: Tạo ô nhập đoạn văn bản. |
|
Ví dụ: ***< textarea name=""Comments"" rows=5 cols=60 > < /textarea >*** |
|
|
|
+ Phần tử: ***label*** |
|
Mục đích: Tạo nhãn mô tả ý nghĩa của điều khiển nhập dữ liệu |
|
Ví dụ: ***< label > Địa chỉ email: < /label >*** |
|
|
|
+ Phần tử: ***password*** |
|
Mục đích: Tạo ô text nhập định dạng mật khẩu, mỗi kí tự nhập trong ô text thường được thay thế bằng dấu chấm đen trên màn hình trình duyệt web giúp bảo mật thông tin. |
|
Ví dụ: ***< input type=""password"" name=""MatKhau"" >***
|
|
Sử dụng được các thẻ HTML để trình bày trang web: Tạo mẫu biểu (form),Bài 6: Tạo biểu mẫu, |
|
|
|
|
|
- Trong một số trường hợp, dữ liệu nhập vào được xác định trước bằng cách cung cấp một số phương án để người dùng lựa chọn. |
|
|
|
- **Danh sách các nút chọn (radio button)** được sử dụng trong trường hợp cho người dùng chọn lựa một mục trong danh sách mục gợi ý. |
|
|
|
- HTML định nghĩa radio button thông qua phần tử input có thuộc tính ***type=radio***. Mỗi nút chọn trong danh sách được khai báo bởi một phần tử ***input***. Chú ý: Thuộc tính name của các nút chọn phải được khai báo như nhau để khi nhập liệu người dùng chỉ tích (chọn) được một mục trong danh sách. |
|
|
|
- HTML còn hỗ trợ tạo **danh sách chọn hộp kiểm (checkbox)** cho phép người nhập dữ liệu có thể chọn nhiều hoặc tất cả các mục trong danh sách các mục chọn. Hộp kiểm được định nghĩa thông qua phần tử input có thuộc tính ***type=checkbox***. |
|
|
|
Sử dụng được các thẻ HTML để trình bày trang web: Tạo mẫu biểu (form),Bài 6: Tạo biểu mẫu, |
|
|
|
- Nút submit được khai báo như sau: ***< input type=""submit"" name=""Tên_điều_khiển"" value=""Giá trị"" > |
|
|
|
- Thuộc tính ***value*** nếu được khai báo sẽ cung cấp nhãn của nút, trong trường hợp không khai báo, nút trên biểu mẫu có nhãn mặc định là Submit.
|
|
Hiểu và sử dụng được thuộc tính cơ bản đó là màu sắc của CSS,Bài 8: Làm quen với CSS, |
|
|
|
***color: Màu;*** Trong đó, giá trị Màu thường được xác định bởi tên màu phổ biến như ***red**, ***green***, ***blue***, ***yellow***, ***brown***,...
|
|
Hiểu và sử dụng được thuộc tính cơ bản đó là phông chữ của CSS,Bài 8: Làm quen với CSS, |
|
|
|
- Trong đó, Tên phông chữ là một hoặc nhiều tên phông chữ được ngăn cách nhau bởi dấu ***,***. Chú ý, nếu tên phông chữ có dấu cách thì phải được đặt trong cặp dấu nháy kép ***( )***.
|
|
Hiểu và sử dụng được thuộc tính cơ bản đó là nền của CSS,Bài 8: Làm quen với CSS,"Thuộc tính ***background-color*** định dạng màu nền, áp dụng được cho tất cả phần tử, được khai báo như sau: ***background-color: Màu;***",12
|
|
Hiểu và sử dụng được thuộc tính cơ bản đó là đường viền của CSS,Bài 8: Làm quen với CSS, |
|
|
|
|
|
- CSS quy định cụ thể các Kiểu trình bày. Một số kiểu trình bày thông dụng gồm: |
|
|
|
+ **dotted** - đường viền là những dấu chấm liền nhau. |
|
|
|
+ **solid** - đường viền là một đường đậm liền nét. |
|
|
|
|
|
- Thuộc tính ***border-color*** xác định màu đường viền của phần tử, được khai báo như sau: ***border-color: Màu;***. Lưu ý: Định dạng thuộc tính ***border-color*** chỉ được áp dụng khi thuộc tính ***border-style*** được khai báo.
|
|
Hiểu và sử dụng được thuộc tính cơ bản đó là kích cỡ của CSS,Bài 8: Làm quen với CSS, |
|
|
|
- Trong đó, giá trị ***Kích cỡ*** thường được tính theo đơn vị điểm ảnh (pixel) hoặc tỉ lệ phần trăm.
|
|
Sử dụng được các yếu tố của vùng chọn (selector) như class (lớp),"Bài 10: Bộ chọn lớp, bộ chọn định danh", |
|
|
|
- Bộ chọn lớp được khai báo như sau: ***.Tên_bộ_chọn_lớp {thuộc tính 1: giá trị;...; thuộc tính n: giá trị;}*** |
|
|
|
- Trong đó, ***Tên_bộ_chọn_lớp*** do người tạo CSS tự định nghĩa và bắt đầu bằng dấu chấm. Để áp dụng bộ chọn lớp có tên Tên bộ chọn lớp cho phần tử cụ thể của văn bản HTML, cần khai báo giá trị thuộc tính ***class*** của phần tử đó là ***Tên_bộ_chọn_lớp***. |
|
|
|
- Sử dụng bộ chọn lớp còn giúp tuỳ biến các định dạng trình bày cho các nội dung được tạo bởi cùng loại phần tử HTML. Ví dụ, một số đoạn văn bản được trình bày chữ màu xanh, một số đoạn văn bản được trình bày chữ màu đỏ trong cùng một trang web. |
|
|
|
- Bộ chọn lớp sử dụng cho một phần tử được khai báo như sau: ***Phần tử.Tên_bộ_chọn_lớp (thuộc tính 1: giá trị;...; thuộc tính n: giá trị;}***
|
|
Sử dụng được các yếu tố của vùng chọn (selector) như id (định danh),"Bài 10: Bộ chọn lớp, bộ chọn định danh", |
|
|
|
- Khi đó, bộ chọn định danh được xác định thông qua ***Tên_định danh*** của phần tử này và được khai báo như sau: ***#Tên_định_danh {thuộc tính 1: giá trị; ...; thuộc tính n: giá trị;}***
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: Kỹ thuật viên công nghệ thông tin theo các yếu tố Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin,"Kĩ thuật viên công nghệ thông tin thường được hiểu là người làm những công việc cần đến kiến thức và kĩ năng về công nghệ thông tin (có thể gồm cả phần cứng và phần mềm) trong các tổ chức, doanh nghiệp.",12
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: Kỹ thuật viên công nghệ thông tin theo các yếu tố Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin, |
|
|
|
|
|
1. **Những cửa hàng nhỏ bán máy tính và phụ tùng phần cứng kiêm làm dịch vụ sửa chữa, bảo trì máy tính thường cần có kĩ thuật viên công nghệ thông tin** |
|
* Công việc như sau: |
|
- Khắc phục lỗi, sửa chữa máy tính cho khách hàng. |
|
- Tư vấn cho khách hàng mua máy tính hay muốn nâng cấp phần cứng, phần mềm. |
|
|
|
2. **Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng, dịch vụ nội dung số cần đội ngũ kĩ thuật viên công nghệ thông tin để chăm sóc khách hàng** |
|
* Công việc như sau: |
|
- Lắp đặt thiết bị phần cứng, thiết lập kết nối mạng, thiết lập truy cập nội dung số ở phía khách hàng. |
|
- Khắc phục các lỗi làm gián đoạn dịch vụ mà khách hàng đang sử dụng. |
|
|
|
3. **Nhiều tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng máy tính trong hoạt động hằng ngày, do đó cần có kĩ thuật viên công nghệ thông tin để đảm bảo việc duy trì hoạt động của máy tính và các thiết bị kĩ thuật số của mạng LAN,...** |
|
* Công việc như sau: |
|
- Quản lí máy tính, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi (máy in, máy chiếu...); kiểm tra, chẩn đoán và khắc phục sự cố (sửa chữa nhỏ, thay thế linh kiện,...), bảo trì phần cứng để duy trì hoạt động ổn định của hệ thống thông tin. |
|
- Thiết lập cấu hình máy tính; cài đặt phần mềm mới hay nâng cấp phiên bản phần mềm trên máy tính của các nhân viên và trên máy chủ mạng LAN. |
|
- Hướng dẫn sử dụng các thiết bị số và phần mềm mới. |
|
- Lên kế hoạch cho việc nâng cấp và bảo trì thiết bị.
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị:Kỹ thuật viên công nghệ thông tin theo các yếu tố Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin,**Kĩ thuật viên công nghệ thông tin** cần có kiến thức và kĩ năng về phần cứng máy tính và thiết bị số; phần mềm hệ thống (hệ điều hành và các phần mềm tiện ích liên quan); mạng máy tính và Internet.,12
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị:Kỹ thuật viên công nghệ thông tin theo các yếu tố Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo.,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin,"Các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin, ví dụ như Kĩ thuật máy tính, Mạng máy tính,.. đều có những môn học (học phần) cung cấp kiến thức, kĩ năng cơ bản để sau khi tốt nghiệp người học có thể làm được các công việc của một **kĩ thuật viên công nghệ thông tin**.",12
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị:Kỹ thuật viên công nghệ thông tin theo các yếu tố Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó.,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin,"Ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng phát triển, máy tính có mặt ở nhiều gia đình và công sở. Do vậy, hiện nay và trong tương lai, vị trí **kỹ thuật viên công nghệ thông tin** luôn có nhu cầu tuyển dụng cao. Những người mới vào nghề, chưa có nhiều kinh nghiệm cũng có cơ hội được tuyển dụng.",12
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: quản trị mạng tính theo các yếu tố Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin, |
|
|
|
|
|
- Công việc của **kĩ sư quản trị mạng** bao gồm: |
|
|
|
+ Quản lí các thiết bị mạng, vận hành mạng, thiết lập mạng theo yêu cầu công việc, cấu hình và điều chỉnh hiệu năng mạng. |
|
|
|
+Bảo vệ mạng trước các nguy cơ: bị tấn công, truy cập mạng bất hợp pháp. |
|
|
|
+ Khắc phục sự cố mạng.
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: quản trị mạng theo các yếu tố Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin, |
|
|
|
+ Phần cứng máy tính. |
|
|
|
+ Các loại thiết bị mạng. |
|
|
|
+ Hệ thống mạng. |
|
|
|
+ Một số giao thức mạng và các dịch vụ mạng phổ biến; |
|
|
|
+ An toàn an ninh mạng. |
|
|
|
|
|
- **Kĩ sư quản trị mạng** cần có kĩ năng khắc phục các lỗi thường gặp trong vận hành hệ thống mạng. |
|
|
|
|
|
- **Những tố chất cá nhân phù hợp với người làm nghề quản trị mạng** là khả năng tập trung cao độ, tỉ mỉ trong công việc, linh hoạt trong xử lí tình huống.
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: quản trị mạng theo các yếu tố Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin, |
|
|
|
- Ngành này trang bị những kiến thức và kĩ năng cần có của **kĩ sư quản trị mạng**.
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: quản trị mạng theo các yếu tố Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin,"Những tổ chức, doanh nghiệp có hệ thống thông tin và mạng máy tính cần nhân lực về **quản trị mạng, quản trị và bảo trì hệ thống** để đảm bảo hệ thống thông tin hoạt động hiệu quả và tin cậy.",12
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: Quản trị và bảo trì hệ thống tính theo các yếu tố Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin, |
|
|
|
|
|
- **Công việc chính của nhà quản trị và bảo trì hệ thống** bao gồm: |
|
|
|
+ Phân tích và xác định nhu cầu về hệ thống thông tin của tổ chức; lập kế hoạch, chiến lược để đảm bảo an toàn thông tin. |
|
|
|
+ Cài đặt phần cứng và phần mềm cho hệ thống mạng. |
|
|
|
+ Tối ưu hoá và thường xuyên đánh giá hoạt động của hệ thống, thực hiện mọi nâng cấp và sửa chữa cần thiết để duy trì hệ thống hoạt động hiệu quả. |
|
|
|
+ Bồi dưỡng, hướng dẫn người dùng sử dụng đúng cách phần mềm và phần cứng trong công việc. |
|
|
|
+ Giải quyết vấn đề do người dùng hoặc hệ thống giám sát cảnh báo.
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: Quản trị và bảo trì hệ thống theo các yếu tố Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin, |
|
|
|
- Hệ thống thông tin. |
|
|
|
- Các nền tảng ứng dụng. |
|
|
|
- Hệ thống mạng và an toàn thông tin.
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: Quản trị và bảo trì hệ thống theo các yếu tố Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin,"Những tổ chức, doanh nghiệp có hệ thống thông tin và mạng máy tính cần nhân lực về **quản trị mạng, quản trị và bảo trì hệ thống** để đảm bảo hệ thống thông tin hoạt động hiệu quả và tin cậy.",12
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: Quản trị và bảo trì hệ thống theo các yếu tố Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin, |
|
|
|
- Ngành này trang bị những kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề **quản trị và bảo trì hệ thống thông tin** và một số nghề công nghệ thông tin khác.
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: Bảo mật hệ thống thông tin theo các yếu tố Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin, |
|
|
|
+ Các hành động bất hợp pháp về truy cập và sử dụng dữ liệu. |
|
|
|
+ Đánh cắp, phá huỷ dữ liệu của cá nhân hay tổ chức. |
|
|
|
|
|
- **Bảo đảm an toàn thông tin** có nghĩa là bảo đảm rằng hệ thống thông tin luôn sẵn sàng và tin cậy, cung cấp thông tin tới đúng đối tượng, không để lộ, mất thông tin. **Bảo đảm an toàn thông tin** bao gồm nhiệm vụ bảo mật hệ thống thông tin.
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: Bảo mật hệ thống thông tin theo các yếu tố Những nét sơ lược về công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin, |
|
|
|
|
|
- Một số **công việc chính của kĩ sư an toàn thông tin** gồm: |
|
|
|
+ Thiết lập và hướng dẫn các quy định an toàn thông tin cho người dùng. |
|
|
|
+ Sử dụng các công cụ theo dõi, báo động khi có tín hiệu đáng ngờ. |
|
|
|
+ Cập nhật và nâng cấp giải pháp an toàn thông tin cho phù hợp thực tế. |
|
|
|
+ Lập và triển khai thực hiện kế hoạch xử lí sự cố an toàn thông tin. |
|
|
|
+ Sửa chữa những lỗ hổng an toàn thông tin. |
|
|
|
+Tư vấn an toàn thông tin cho bộ phận phát triển phần cứng, phần mềm. |
|
|
|
|
|
- **Kĩ sư an toàn thông tin** có thể làm các công việc chuyên sâu về phân tích an ninh hệ thống, phát hiện các điểm yếu và các nguy cơ tiềm ẩn có thể phá vỡ các biện pháp an toàn hệ thống hiện tại.
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: Bảo mật hệ thống thông tin theo các yếu tố Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin, |
|
|
|
+ Hệ điều hành. |
|
|
|
+ Hệ thống mạng và một số giao thức mạng. |
|
|
|
+ Cơ sở dữ liệu và các nền tảng ứng dụng. |
|
|
|
+ Bảo mật, mã hoá, tường lửa, các công cụ phát hiện xâm nhập.... |
|
|
|
|
|
- **Kĩ sư an toàn thông tin cần có kĩ năng** giải quyết vấn đề, kĩ năng xây dựng các quy trình ngăn ngừa, ứng phó với các cuộc xâm nhập, tấn công mạng. **Những tố chất cá nhân phù hợp với người làm nghề kĩ sư an toàn thông tin** là cẩn thận, khả năng chịu áp lực cao, có tinh thần sáng tạo.
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị:Bảo mật hệ thống thông tin theo các yếu tố Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin, |
|
|
|
- **Nhu cầu nhân lực bảo đảm an toàn thông tin** tăng mạnh, mở ra cơ hội lớn cho những người làm nghề này.
|
|
Trình bày được thông tin hướng nghiệp nhóm nghề Dịch vụ và Quản trị: Bảo mật hệ thống thông tin theo các yếu tố Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo,Bài 1: Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị trong ngành công nghệ thông tin,Khoa An toàn thông tin đã được thành lập ở một số cơ sở giáo dục và đào tạo. **Ngành đào tạo An toàn thông tin** đang được chú trọng phát triển. Ngành này trang bị những kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề **kĩ sư an toàn thông tin**.,12
|
|
" Nêu được tên một số ngành nghề và lĩnh vực có sử dụng nhân lực tin học, đồng thời giải thích được vai trò và công việc của chuyên viên tin học trong một số ngành nghề. ",Bài 2: Một số nghề khác trong ngành công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng công nghệ thông tin, |
|
|
|
|
|
a) **Kiểm thử viên**: |
|
|
|
+ là người chạy thử phần mềm để xác nhận rằng phần mềm đáp ứng đúng các yêu cầu thiết kế, xây dựng và vận hành. |
|
|
|
+ Kiểm thử viên chạy thử phần mềm với các dữ liệu và phương án thử nghiệm khác nhau theo hướng dẫn của người quản lí kiểm thử nhằm tìm ra các lỗi và báo cáo lỗi cho nhóm phát triển phần mềm để nhóm này nghiên cứu đưa ra giải pháp khắc phục, đảm bảo chất lượng tốt của phần mềm. |
|
|
|
|
|
b) **Người quản lí kiểm thử**: |
|
|
|
+ Người quản lí kiểm thử là người lập quy trình kiểm thử, viết các kịch bản chạy thử, lập kế hoạch kiểm thử và phân công công việc cho các kiểm thử viên thực hiện. |
|
|
|
+ Người quản lí kiểm thử và kiểm thử viên là các nhân sự chuyên môn không thể thiếu của một công ty phần mềm. |
|
|
|
|
|
c) **Nhà thiết kế giao diện người dùng, nhà thiết kế trải nghiệm người dùng**: |
|
|
|
+ Trải nghiệm người dùng (UX –User Experience) là cách người dùng tương tác và trải nghiệm khi sử dụng một sản phẩm hoặc dịch vụ. |
|
|
|
+ Trải nghiệm người dùng bao gồm các cảm nhận về tiện ích, tính dễ sử dụng và tính hiệu quả. Nhà thiết kế giao diện người dùng và nhà thiết kế trải nghiệm người dùng là những người đảm bảo cho sản phẩm phần mềm thân thiện, hấp dẫn và dễ sử dụng. |
|
|
|
+ Để làm được điều này, nhà thiết kế cần sử dụng các kiến thức về tâm lí học, y sinh học,... để điều chỉnh các tính năng của phần mềm phù hợp với nhu cầu và mong muốn của người dùng.
|
|
" Nêu được tên một số ngành nghề và lĩnh vực có sử dụng nhân lực tin học, đồng thời giải thích được vai trò và công việc của chuyên viên tin học trong một số ngành nghề. ",Bài 2: Một số nghề khác trong ngành công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng công nghệ thông tin, |
|
|
|
|
|
a) **Kĩ sư điện toán đám mây**: |
|
|
|
+ Kĩ sư điện toán đám mây là người chịu trách nhiệm thiết kế, phát triển, bảo trì và khắc phục sự cố cơ sở hạ tầng đám mây. |
|
|
|
b). **Kĩ sư lot Mạng**: |
|
|
|
+ Nhiệm vụ chính của kĩ sư IoT là thiết kế, phát triển, triển khai và bảo trì các hệ thống IoT. |
|
|
|
c) **Kĩ sư trí tuệ nhân tạo**: |
|
|
|
+ Trách nhiệm của kĩ sư trí tuệ nhân tạo thường phụ thuộc vào lĩnh vực ứng dụng của sản phẩm đang được nghiên cứu phát triển. |
|
|
|
+ Công việc của kĩ sư trí tuệ nhân tạo bao gồm: xây dựng mô hình AI, giúp người quản lí sản phẩm hiểu được kết quả, quản lí quy trình phát triển AI và đảm bảo cập nhật các kết quả nghiên cứu AI mới nhất có liên quan; triển khai mô hình AI vào sản xuất.
|
|
" Nêu được tên một số ngành nghề và lĩnh vực có sử dụng nhân lực tin học, đồng thời giải thích được vai trò và công việc của chuyên viên tin học trong một số ngành nghề. ",Bài 2: Một số nghề khác trong ngành công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng công nghệ thông tin, |
|
|
|
|
|
a) **Chuyên viên thiết kế đồ hoạ**: |
|
|
|
+ Chuyên viên thiết kế đồ hoạ là người chọn kiểu chữ, màu chữ, hình khối, hình ảnh và bài trí tổng thể sản phẩm đồ hoạ bằng phần mềm máy tính. Mục đích thiết kế đồ hoạ là tạo ra được thiết kế sản phẩm có tính mĩ thuật, hấp dẫn. |
|
|
|
+ Chuyên viên thiết kế đồ hoạ cần những kiến thức, kĩ năng cơ bản về sử dụng phần mềm thiết kế đồ hoạ; ví dụ như: Photoshop, Illustrator, Sketch,... và cần tố chất cá nhân về mĩ thuật như khả năng hội hoạ, chụp ảnh,... |
|
|
|
|
|
b) **Chuyên viên thiết kế truyền thông đa phương tiện**: |
|
|
|
+ Là người thiết kế, xử lí và biên tập âm thanh, hình ảnh cho những sản phẩm số đảm bảo tính mĩ thuật bằng cách ứng dụng công nghệ thông tin. |
|
|
|
+ Chuyên viên thiết kế truyền thông đa phương tiện cần những kiến thức, kĩ năng cơ bản về các kĩ thuật đa phương tiện xử lí hình ảnh, âm thanh và truyền thông đại chúng. Ngoài ra, cần có kĩ năng quản lí dự án, giao tiếp và thuyết trình. |
|
|
|
c). **Nhà phát triển trang web**: |
|
|
|
+ Thiết kế giao diện người dùng và menu điều hướng để người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin; |
|
|
|
+ lập trình các trang web để trình bày các nội dung đa phương tiện như văn bản, hình ảnh, âm thanh và video; |
|
|
|
+ kiểm tra hoạt động của trang web để đảm bảo rằng nó đáp ứng được mục tiêu của tổ chức, doanh nghiệp và nhu cầu của người dùng; |
|
|
|
+ khắc phục sự cố về hiệu suất hoặc trải nghiệm người dùng. |
|
|
|
|
|
d) **Chuyên viên kĩ xảo điện ảnh**: |
|
|
|
+ Chuyên viên kĩ xảo điện ảnh đảm bảo các hiệu ứng về âm thanh, hình ảnh... mang lại cảm xúc thật nhất cho người xem và truyền tải đúng thông điệp, nội dung mà nhà sản xuất đưa ra. |
|
|
|
+ Chuyên viên kĩ xảo điện ảnh cần sử dụng được một số phần mềm công cụ xử lí âm thanh, hình ảnh,...
|
|
" Nêu được tên một số ngành nghề và lĩnh vực có sử dụng nhân lực tin học, đồng thời giải thích được vai trò và công việc của chuyên viên tin học trong một số ngành nghề. ",Bài 2: Một số nghề khác trong ngành công nghệ thông tin và một số nghề ứng dụng công nghệ thông tin, |
|
|
|
|
|
a) **Nhà phân tích dữ liệu, nhà khoa học dữ liệu**: |
|
|
|
+ Công việc chính của nhà phân tích dữ liệu, nhà khoa học dữ liệu là phân tích các tập dữ liệu thu thập được trong hoạt động hằng ngày để xác định xu hướng chung, phát hiện ngoại lệ, bất thường; phát hiện tri thức tiềm ẩn trong dữ liệu của tổ chức, doanh nghiệp làm cơ sở để lãnh đạo tổ chức, doanh nghiệp ra quyết định và lập kế hoạch cho tương lai. |
|
|
|
+ Để phân tích dữ liệu cần có kiến thức, kĩ năng về phần mềm chuyên dụng cho mục đích này, kết hợp với hiểu biết chuyên môn về lĩnh vực hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp. |
|
|
|
+ Khoa học dữ liệu giúp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin nhờ sử dụng các phương pháp tiên tiến trong học máy và trí tuệ nhân tạo để phát hiện tri thức tiềm ẩn trong dữ liệu của tổ chức, doanh nghiệp. |
|
|
|
b) **Kĩ sư GIS**: |
|
|
|
+ Công việc của kĩ sư GIS bao gồm xây dựng bản đồ số với dữ liệu địa lí kết hợp với các nguồn dữ liệu của lĩnh vực ứng dụng, duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ số, phân tích dữ liệu bằng các công cụ phần mềm GIS,... |
|
|
|
c) **Nghề Công nghệ tài chính**: |
|
|
|
+ Người làm nghề công nghệ tài chính ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, sử dụng các phần mềm phân tích dữ liệu, khai phá dữ liệu hay AI nhằm mục đích nâng cao hiệu quả của hoạt động tài chính – ngân hàng và đầu tư. |