zh
stringlengths
1
481
vi
stringlengths
1
500
4.当程序线显示“FAILED”时表示测试失败ED,取出产品﹐标示不良代码在浮贴Label后面上并放入不良品区通知线长处理。
Khi đường tiến trình hiển thị "FAILED" biểu thị test thất bại, lấy sản phẩm đánh dấu mã lỗi vào mặt sau Label dán nổi, đặt vào khu vực sản phẩm lỗi và thông báo chuyền trưởng xử lí.
1. 取产品目检MAClabel无断码,破损,破烂等不良 (若有要放入不良品区并通知线长处理),并点击如图1所示"Start"
1. Lấy sản phẩm kiểm tra MAC label không bị rách, hỏng, đứt mã (nếu có đặt vào khu vực lỗi và thông báo chuyền trưởng xử lí) sau đó click "Start" như H1 biểu thị
2.将扫描枪扫描对应的产品,不可交叉扫描其他产品的MAClabel。把产品放入治具如图2。下压把手,将网线插入产品的网口如图3, 程式自动测试(显示屏上到下1,2,3,4程式框与治具左到右1,2,3,4产品顺序对应)
. Lấy scan quét MAC label trên sản phẩm, không được đan xen quét MAC label của sản phẩm khác. Đặt sản phẩm vào trong khuôn như H2, gạt cần gạt xuống, cắm dây mạng vào như H3 bắt đầu chương trình test. (Bốn khung tiến trình lần lượt là 1,2,3,4 tương ứng với thứ tự 1,2,3,4 của sản phẩm)
3.当程式跑到100%时,程式框将显示“completed”,表示测试通过,拔网线后抬起治具把手后取出良品.然后在浮贴Label上写“V”
Khi đường tiến trình chạy đến 100%, khung tiến trình sẽ hiển thị "completed" biểu thị test thông qua, rút dây mạng sau đó nâng cần gạt lên lấy sản phẩm ra, đánh dấu "V" lên Label dán nổi
4.当程序线显示“FAILED”时表示测试失败ED,取出产品﹐标示不良代码在浮贴Label后面上并放入不良品区通知线长处理。
Khi đường tiến trình hiển thị "FAILED" biểu thị test thất bại, lấy sản phẩm đánh dấu mã lỗi vào mặt sau Label dán nổi, đặt vào khu vực sản phẩm lỗi và thông báo chuyền trưởng xử lí.
1.将灯罩检查无刮伤,异物后(若有放入不良品区并通知线长处理)放到治具上,灯罩两个开口朝外如图一。取扫描枪扫描PCBA板上的MAC Label,当CMC上显示"SN OK OK"则PASS
1. Lấy chao đèn kiểm tra ngoại quan không bị xước, dị vật (nếu có đặt vào khu vực lỗi và thông báo chuyền trưởng xử lí) rồi đặt lên khuôn, hai miệng chao đèn hướng ra ngoài như H1. Dùng scan quét MAC label trên PCBA, khi CMC hiển thị "SN OK OK" là PASS, (tức là sản phẩm đã qua trạm DL)
2.将PCBA的两个位孔固定在灯罩上, 确认装到位没有翘起,方向如图二。注意:灯罩和PCBA需保持紧贴和平整,灯罩与网口同侧。然后双手同时按压两边开启按钮进行热熔, 如图三.
2.Đặt cố định lên chao đèn trong khuôn, xác nhận đặt đúng vị trí, không cong vênh như H2. Chú ý: Chao đèn và PCBA phải đặt chắc và bằng phẳng, chao đèn và cổng mạng cùng 1 bên .Sau đó dùng 2 tay ấn đồng thời 2 nút khởi động ở 2 bên tiến hành nhiệt dung như H3.
3.当压合结束,热熔头完全抬起后,取出PCBA板,确认图四 中2个定位柱都已热熔,无遗漏,灯罩贴紧PCBA板,手拨无松动,确认定位柱旁边零件没有被压坏或脱落。灯罩开口朝外且与PCBA保持紧贴、平整。 。如图5. 热熔OK 的板子横放在皮带线上, NG放入不良品区通知线长处理
3. Khi kết thúc nhiệt dung, toàn bộ đầu nhiệt dung bẹt xuống, lấy bản PCBA, xác nhận 2 trụ định vị trong H4 đã nhiệt dung, không nhiệt dung sót, chao đèn dán chặt PCBA, tay nhấc không bị lỏng, xác nhận linh kiện xung quanh trục định vị không bị ép hỏng hoặc bị rơi, miệng chao đèn hướng ra ngoài và dán chặt,bằng phẳng với PCBA như H5.. Đặt bản nhiệt dung OK theo chiều ngang xuống chuyền, bản nhiệt dung NG đặt vào khu vực lỗi và thông báo chuyền trưởng xử lí.
1.取两根ANTENNA短有长PIN朝下插入治具中,取一根ANTENNA长有短PIN朝下插入治具中,具体位置如图一所示。
1. Lấy 2 Antenna ngắn có PIN dài hướng xuống cắm vào trong khuôn, lấy 1 Antenna dài có PIN ngắn hướng xuống cắm vào trong khuôn, vị trí cụ thể như H1.
2.取PCBA确认无漏热熔灯罩且灯罩开口朝外、灯罩贴紧PCBA板,无松动, (灯罩与PCBA需保持紧贴、平整,參考OK/NG圖示)(如图二)
2. Lấy PCBA xác nhận chao đèn không nhiệt dung sót và miệng chao đèn hướng ra ngoài, chao đèn dán chặt với PCBA, không bịlỏng ,(chao đèn phải dán chặt và bằng phẳng với PCBA tham khảo hình OK/NG) (như H2).
3.将PCBA放至手焊治具中,网口与灯罩朝上,对红色内的位置进行加锡(如图3)。每个焊接点的焊接时间是4S,焊接次数不超三次 。注意:手焊时不可损伤PCBA及零件
3. Đặt PCBA lên khuôn hàn tay, cổng mạng và chao đèn hướng lên, tiến hành thêm thiếc vào vị trí vòng tròn đỏ như H3, thời gian mỗi lần hàn là 4s, số lần hàn không quá 3 lần. Chú ý: Khi hàn không được làm hỏng PCBA và linh kiện.
1.确认Carton箱上叉放的隔板数量为2
1. Xác nhận số lượng vách ngăn kẹp trên thùng carton là 2.
2.若称重通过,取扫描枪扫描彩盒上的MAC ID,每次扫完1box就会放Carton箱。取1个PE 放到BOX位置如上图然后将彩盒放入Carton箱,注意封口 Label面朝上,且方向统一,放入时BOX封口label朝上
2. Nếu cân thông qua, lấy scan quét MAC ID trên sản phẩm , mỗi lần sảo xong 1 box thì sẽ đặt luôn vào trong thùng carton. Lấy 1 dây PE đặt vào 1 box vị trí như hình trên. Chú ý: Label niêm phong hướng lên và phương hướng thống nhất, khi đặt vào BOX label niêm phong hướng lên
注意:放两个最后的产品要用一张锡箔纸如图垫着.然后取锡箔纸出来
Đặc biệt Chú ý: Khi đặt hai sản phẩm cuối vào thùng cần dùng tấm giấy bạc để lót như hình trên .sau đó lây tấm giấy bạc ra.
3.放满箱后再取图一Carton箱上的1张上层隔板放入Carton箱,有料号面朝下。注意:封口面朝合边贴。
3. Đặt đầy thùng xong lấy 1 tấm vách ngăn còn lại đặt vào trong thùng carton, mặt có liệu hướng xuống. Chú ý: mặt niêm phong quay về hướng cạnh hộp dán.
4.翻转PCBA,将其放至治具另一边,网口与灯罩朝下,对红色内的两个位置进行加锡如图4所示。 注:焊接后需用静电毛刷清洁干净,不可有锡渣、浮高、空焊等不良,pin针不可歪斜,避免pin针歪斜影响测试
4. Lật PCBA, đặt vào một bên khác của khuôn, cổng mạng và chao đèn hướng xuống, tiến hành thêm thiếc vào 2 vị trí vòng tròn đỏ như H4. Chú ý: sau hàn dùng bàn chải tĩnh điện làm sạch, không được có vụn thiếc, các lỗi nhô cao, hàn rỗng, chân PIN không nghiêng lệch,để tránh ảnh hưởng đến test.
5.焊接结果如图5所示. 注意:焊接完成后短PIN不可与长PIN接触
5. Kết quả hàn như H5 biểu thị. Chú ý: Sau khi hàn PIN ngắn không được chạm vào PIN dài,.
4.待打印机打印出Carton Label,检查Carton Label 无断码、脏污等不良;将Carton Label实贴到Carton上如图所示,然后将 sku lable 贴在carton lable 上位置如图。
Đợi máy in in ra Carton label, kiểm tra Carton label không bị đứt mã, bẩn. Lấy Carton label dán thực lên thùng Carton như hình. Sau đó lấy sku lable dán lên trên carton lable vị trí như hình trên.
5.确认上一站流下的Carton箱上无叉放剩余的隔板,且上层隔板无漏放; 6.用胶带将Carton顶部封“工”字型
Xác nhận thùng carton ở công đoạn trước không bị thừa tấm chắn, đồng thời không được thiếu tấm chắn trên cùng.Dán kín phần trên của thùng carton theo hình chữ “工”
6.封胶粘贴前,先用手按压确保待封胶位置合并到位再封胶;每封完一条胶带需用戴手套的手顺着胶带抹压两遍确保胶带粘合ok
Trước khi dán băng dính, lấy tay ấn giữ vào đúng vị trí đồng thời dán vào đúng vị trí; mỗi lần niêm phong băng dính cần phải dùng tay có đeo găng tay miết theo 2 bên của băng dính để keo dính chặt vào đúng vị trí.
7.将Carton放到自动称重CCD上,CCD自动称重和扫描 当出现PASS界面时,即为良品; 当出现fail界面时,交给线长处理。
Lấy carton đặt lên cân tự dộng CCD , CCD tự động cân và quét , nếu màn hình xuất hiện PASS , biểu thị sản phẩm OK, nếu màn hình xuất hiện FAIl , đặt sản phẩm vào khu vực lỗi và giao cho chuyền trưởng xử lí.
1.取两根ANTENNA短有长PIN朝下插入治具中,取一根ANTENNA长有短PIN朝下插入治具中,具体位置如图一所示。
1. Lấy 2 Antenna ngắn có PIN dài hướng xuống cắm vào trong khuôn, lấy 1 Antenna dài có PIN ngắn hướng xuống cắm vào trong khuôn, vị trí cụ thể như H1.
2.取PCBA确认无漏热熔灯罩且灯罩开口朝外、灯罩贴紧PCBA板,无松动, (灯罩与PCBA需保持紧贴、平整,參考OK/NG圖示)(如图二)
2. Lấy PCBA xác nhận chao đèn không nhiệt dung sót và miệng chao đèn hướng ra ngoài, chao đèn dán chặt với PCBA, không bịlỏng ,(chao đèn phải dán chặt và bằng phẳng với PCBA tham khảo hình OK/NG) (như H2).
3.将PCBA放至手焊治具中,网口与灯罩朝上,对红色内的位置进行加锡(如图3)。每个焊接点的焊接时间是4S,焊接次数不超三次 。注意:手焊时不可损伤PCBA及零件
3. Đặt PCBA lên khuôn hàn tay, cổng mạng và chao đèn hướng lên, tiến hành thêm thiếc vào vị trí vòng tròn đỏ như H3, thời gian mỗi lần hàn là 4s, số lần hàn không quá 3 lần. Chú ý: Khi hàn không được làm hỏng PCBA và linh kiện.
4.翻转PCBA,将其放至治具另一边,网口与灯罩朝下,对红色内的两个位置进行加锡如图4所示。 注:焊接后需用静电毛刷清洁干净,不可有锡渣、浮高、空焊等不良,pin针不可歪斜,避免pin针歪斜影响测试
4. Lật PCBA, đặt vào một bên khác của khuôn, cổng mạng và chao đèn hướng xuống, tiến hành thêm thiếc vào 2 vị trí vòng tròn đỏ như H4. Chú ý: sau hàn dùng bàn chải tĩnh điện làm sạch, không được có vụn thiếc, các lỗi nhô cao, hàn rỗng, chân PIN không nghiêng lệch,để tránh ảnh hưởng đến test.
5.焊接结果如图5所示. 注意:焊接完成后短PIN不可与长PIN接触
5. Kết quả hàn như H5 biểu thị. Chú ý: Sau khi hàn PIN ngắn không được chạm vào PIN dài,.
1.确认PIN针无漏焊,焊点附近不可有锡渣、浮高、空焊,用手拉小黑上去确认无连锡等不良,pin针不可歪斜 (如图1)。用手摇天线,检查天线已焊坚固。若发现不良要放入不良品区并通知线长处理然后再退小黑圈到底。
1. Xác nhận chân PIN không hàn sót, xung quanh điểm hàn không có vụn thiếc, nhô cao, hàn rỗng, dùng tay kéo đầu nhựa đen lên kiểm tra xem chân pin không bị cầu thiếc,không bị nghiêng (H1). Dùng tay lắc ăngten để kiểm tra đã hàn chắc chắn. Nếu phát hiện có lỗi phải đặt vào khu vực lỗi và thông báo chuyền trưởng xử lí sau đó ấn đầu nhựa đen của anten sát vào bản.
2.导热吸波材蓝色纸需提前撕下,不允许存在作业范围内
2.Cần xé trước giấy màu xanh của liệu hấp thu sóng dẫn nhiệt, không được tồn tại trong khu vực làm việc.
3.取2片导热吸波材贴如图2所示两个位置 注:需提前撕下本站导热吸波材来料上蓝色纸静电.
3. Lấy 2 tấm liệu hấp thu sóng dẫn nhiệt dán tại 2 vị trí như H2 biểu thị.Chú ý: Cần xé trước giấy tĩnh điện màu xanh của liệu hấp thu sóng dẫn nhiệt ở công đoạn này .
1.取一個Carton成型,底部封"工"字型
Lấy 1 thùng Carton gấp thành hình, mặt đáy niêm phong hình chữ "工"
2.取3张隔板夹在Carton箱上,然后将Carton箱流到上一站
Lấy 2 tấm chắn chèn lên trên thùng Carton, sau đó lấy thùng carton truyền đến công đoạn trước
3-1.将Carton堆放于栈板上,堆海运叠方式如图示.注意Carton label统一朝外,每栈板数量为30箱.
Lấy Carton xếp chồng lên trên Pallet, cách xếp đường biển như hình trên.Chú ý: Tem carton phải đồng nhất hướng ra ngoài, mỗi pallet xếp 30 thùng carton.
3-2.将Carton堆放于栈板上,堆空运叠方式如图示.注意Carton label统一朝外,每栈板数量为18箱.
Lấy Carton xếp chồng lên trên Pallet, cách xếp đường hàng không như hình trên.Chú ý: Tem carton phải đồng nhất hướng ra ngoài, mỗi pallet xếp 18 thùng carton.
4.扫描PASS后將Carton堆放于栈板上,堆叠方式如图H.1.Carton label统一朝外,每栈板数量为30箱.5 .取掃描器扫描每箱的箱號如图H.2, 印出二張相同的棧板標籤
Sau khi quét PASS, Lấy thùng carton ngoài đặt lên trên Pallet, xếp chồng lên nhau như hình H.1,carton label thống nhất hướng ra ngoài, mỗi pallet có số lượng là 30 thùng.Lấy máy Scan quét mã SN trên Carton Label H.2, in ra 2 Pallet Label giống nhau.
6.取棧板Label(兩張)貼在與棧板中心角柱垂直的最下層外箱上, Pallet &Label需用釘書機固定如图H.3;再將Check Pallet程序打開,掃描此Pallet Label﹐再掃描此棧板號內的30 個Carton Label號,確認30個Carton號是否在同一個棧板號內.
Lấy 2 trang Pallet Label dán lên Pallet tại giữa của phần đế , dùng ghim ghim chặt Label vào Pallet (H.3),Mở chương trình Check Pallet, lần lượt quét mã Pallet Label, sau đó quét các mã Carton trên 30 Carton Label, xác nhận 30 Carton đã xếp đúng vào cùng 1 Pallet tương ứng.
7.取棧板Label(兩張)貼在與棧板中心角柱垂直的最下層外箱上, Pallet &Label需用釘書機固定如图H.5;再將Check Pallet程序打開,掃描此Pallet Label﹐再掃描此棧板號內的18 個Carton Label號,確認18個Carton號是否在同一個棧板號內.
Lấy 2 trang Pallet Label dán lên Pallet tại giữa của phần đế , dùng ghim ghim chặt Label vào Pallet (H.5), Mở chương trình Check Pallet, lần lượt quét mã Pallet Label, sau đó quét các mã Carton trên 18 Carton Label, xác nhận 18 Carton đã xếp đúng vào Pallet tương ứng.
8.最顶层绕膜需过纸箱高度一半並且至少緊繞三圈膜,保证每层交接处都有包裹到膜,从上面到底层的纸箱中部绕两圈膜如图上
Lớp màng quấn trên tầng đỉnh không được quá 1 nửa độ cao của thùng, đồng thời ít nhất có 3 lớp màng quấn quanh, đảm bảo điểm nối giữa các tầng phải có lớp màng quấn quanh, từ trên đến phần giữa của thùng tầng đáy quấn 2 lớp màng như hình trên
1.将PCBA检查已贴两个导热吸波材 ,然后放入治具,放下压块(如图1
1. Lấy PCBA kiểm tra đã dán 2 tấm liệu hấp thu sóng dẫn nhiệt, sau đó đặt vào trong khuôn, đặt thanh gá xuống (H1).
2..取支架撕掉支架上的离型纸如图2。注意:支架不可漏撕离型纸
2. Lấy giá đỡ và xé giấy cách ly trên giá đỡ như H2. Chú ý: Giá đỡ phải được xé giấy cách li
3..将散热片黄圈处与支架离型纸处粘贴如图3, 粘贴时散热片需与支架粘贴到位, 如图4
3. Dán vị trí hình tròn vàng trên quạt tản nhiệt với vị trí vừa xé giấy cách ly trên giá đỡ như H3, khi dán quạt tản nhiệt cần dán đúng vị trí với giá đỡ (như H4).
4.将支架组装在PCBA黄圈上,支架需扣在PCBA黄圈上,支架箭头在灯罩LED灯一侧,如图5。组装好的板子横放在皮带线上。
4. Lấy giá đỡ lắp lên vị trí màu vàng trên PCBA, giá đỡ phải chốt vào vị trí màu vàng trên PCBA, mũi tên của giá đỡ nằm cùng một bên với chao đèn LED (H5), sau đó đặt bản lên băng chuyền theo phương ngang.
1.取板确认支架无漏散热片,确认支架安装到位且支架箭头在灯罩LED灯一侧,然后在支架箭头打点确认,如图1
1. Lấy bản xác nhận giá đỡ không bị sót tấm tản nhiệt và lắp giá đỡ đúng vị trí đồng thời mũi tên giá đỡ nằm cùng 1 bên với chao đèn LED, sau đó đánh dấu xác nhận tại mũi tên giá đỡ.(H1)
2.检查PIN针不歪斜,取一片泡棉贴在PCBA上网口附近两面,需将泡棉对折居中板边贴紧,如图2.
2. Kiểm tra chân PIN không bị nghiêng, lấy một miếng xốp dán lên hai mặt của PCBA gần cổng mạng, gấp làm đôi miếng xốp dán chặt vào giữa mép bản (H2),
3.取产品使用go-no-go治具量测天线垂直度,确保天线无歪斜脱落,量测方法:将PCBA沿上图3箭头所示方向贴着治具滑动,若天线能通过治具中间的缺口,表示产品为良品,若不能通过,表示产品为不良品,将不良品放入不良品区并通知线长处理。
3. Lấy sản phẩm dùng khuôn GO-NO-GO kiểm tra xem dây anten có cắm thẳng đứng không, xác nhận anten không nghiêng, lỏng lẻo. Phương pháp kiểm tra: Lấy mép bản PCBA phương hướng như mũi tên H3 biểu thị dán lên khuôn, nếu anten đặt vừa vào cổng khuyết giữa khuôn thì sản phẩm OK, lấy sản phẩm ra chuyển xuống công đoạn tiếp theo; nếu không thể đặt vừa vào khuôn là sản phẩm lỗi, đặt sản phẩm lỗi vào khu vực lỗi và thông báo chuyền trưởng xử lí.
1.检查无漏贴泡棉用蓝色墨笔打点确认,用扫描MAC label作点胶时间管控如图1, 对PCBA散热片的两个卡扣与PCBA用胶水固定,胶水静置时间2H。自检卡扣已勾住PCBA和卡扣2处无漏点胶如图2。 注:胶水颜色为黑色,胶水应涂满支架与PCBA连接处,如图二所示。点完胶10tray产品要备注点胶时间。
1. Kiểm tra không dán thiếu xốp dùng bút đánh dấu màu xanh xác nhận,lấy scan quét MAC label khi điểm keo để quản chế thời gian điểm keo như H1, đối với 2 chốt của tấm tản nhiệt điểm keo cố định với bản PCBA, thời gian keo khô là 2h. Điểm keo xong kiểm tra đã chốt chặt PCBA và 2 bên chốt không điểm sót keo như H2. Chú ý: Màu keo là màu đen, keo phải điền đầy điểm tiếp nối giữa giá đỡ và bản PCBA như H2,sau khi điểm xong 10 khay cần phải ghi thời gian điểm keo.
1.注意镜头治具需装到位,调焦治具上的定位柱需紧贴镜头治具的U型凹槽(如红圈所示),放到位后扭紧固定旋钮
Cần chú ý dụng cụ cố định ống kính cần đặt đúng vị trí ,chốt định vị bên trên của dụng cụ điều chỉnh cần gắn chặt phần lõm hình chữ U của dụng cụ cố định ống kính(như hình),sau khi đặt đúng vị trí vặn chặt nút vặn
2.取一个镜头,翻至背面,将蓝色软排线插到位,不可有凸起或错位。接着用扫描枪扫描镜头背面的二维码,将网线插入调焦治具背后的插口,网线需插到位。
Lấy một ống kính ,lật ngược mặt sau,lấy dây cáp mềm xanh cắm đúng vào vị trí,không được để dây lồi lên hoặc cắm sai vị trí. Dùng súng quét mã 3D ở mặt sau của ống kính.
3.打开开关
Bật công tắc
4.镜头两侧定位孔对准治具定位柱放入,抬起并旋转压扣,使压扣压紧镜头两侧,起到固定作用(不可直接旋转压扣,避免撞坏镜头)。注意蓝色软排线需捋平收紧,不可夹进治具中,避免镜头偏位造成不良
Lỗ định vị của 2 mặt của ống kính lắp đối xứng với chốt định vị của dụng cụ test ,kéo lên và xoay khóa cố định,làm cho khóa cố định chặt 2 mặt của ống kính,đóng vai trò cố định (không được trực tiếp xoay khóa cố định, tránh làm hỏng ống kính).Chú ý dây cáp mềm xanh cần được để phẳng và thắt chặt, không được để kẹp vào trong dụng cụ test, tránh ống kính bị lệch gây lỗi
5.压扣扭到位后,取下镜头盖,逆时针旋转镜头4圈, 立即将前盖固定块翻下,将镜头治具沿滑道推到终点(终点在远离作业者的滑道尽头,并以碰到终点的磁铁为准),等待测试开始
Sau khi nút cố định về đúng vị trí, lấy lắp ống kính ra,xoay ống kính ngược chiều kim đồng hồ 4 vòng. Sau lật lắp trước xuống để cố định,tại đường trượt kéo dụng cụ cố định ống kính xuống điểm trượt cuối (Điểm cuối nằm ở cuối đường trượt cách xa người vận hành,lấy vị trí nam châm chạm vào điểm cuối làm điểm chuẩn),sau đó đợi bắt đầu test
6.待提示为上图时,点击“OK”
Khi xuất hiện gợi ý như hình trên, kích “OK”
1.注意镜头治具需装到位,调焦治具上的定位柱需紧贴镜头治具的U型凹槽(如红圈所示),放到位后扭紧固定旋钮
Cần chú ý dụng cụ cố định ống kính cần đặt đúng vị trí ,chốt định vị bên trên của dụng cụ điều chỉnh cần gắn chặt phần lõm hình chữ U của dụng cụ cố định ống kính(như hình),sau khi đặt đúng vị trí vặn chặt nút vặn
2.取一个镜头,翻至背面,将蓝色软排线插到位,不可有凸起或错位。接着用扫描枪扫描镜头背面的二维码,将网线插入调焦治具背后的插口,网线需插到位。
Lấy một ống kính ,lật ngược mặt sau,lấy dây cáp mềm xanh cắm đúng vào vị trí,không được để dây lồi lên hoặc cắm sai vị trí. Dùng súng quét mã 3D ở mặt sau của ống kính.
3.打开开关
Bật công tắc
4.镜头两侧定位孔对准治具定位柱放入,抬起并旋转压扣,使压扣压紧镜头两侧,起到固定作用(不可直接旋转压扣,避免撞坏镜头)。注意蓝色软排线需捋平收紧,不可夹进治具中,避免镜头偏位造成不良
Lỗ định vị của 2 mặt của ống kính lắp đối xứng với chốt định vị của dụng cụ test ,kéo lên và xoay khóa cố định,làm cho khóa cố định chặt 2 mặt của ống kính,đóng vai trò cố định (không được trực tiếp xoay khóa cố định, tránh làm hỏng ống kính).Chú ý dây cáp mềm xanh cần được để phẳng và thắt chặt, không được để kẹp vào trong dụng cụ test, tránh ống kính bị lệch gây lỗi
5.压扣扭到位后,取下镜头盖,逆时针旋转镜头4圈, 立即将前盖固定块翻下,将镜头治具沿滑道推到终点(终点在远离作业者的滑道尽头,并以碰到终点的磁铁为准),等待测试开始
Sau khi nút cố định về đúng vị trí, lấy lắp ống kính ra,xoay ống kính ngược chiều kim đồng hồ 4 vòng. Sau lật lắp trước xuống để cố định,tại đường trượt kéo dụng cụ cố định ống kính xuống điểm trượt cuối (Điểm cuối nằm ở cuối đường trượt cách xa người vận hành,lấy vị trí nam châm chạm vào điểm cuối làm điểm chuẩn),sau đó đợi bắt đầu test
6.待提示为上图时,点击“OK”
Khi xuất hiện gợi ý như hình trên, kích “OK”
7.将镜头治具沿滑道推到终点(终点在远离作业者的滑道尽头,并以碰到终点的磁铁为准),等待测试开始
Tại đường trượt kéo dụng cụ cố định ống kính xuống điểm trượt cuối (Điểm cuối nằm ở cuối đường trượt cách xa người vận hành,lấy vị trí nam châm chạm vào điểm cuối làm điểm chuẩn),sau đó đợi bắt đầu test
8.当屏幕出现模糊图像时,看中间红色圈出的方框,减速顺时针旋转镜头至100%, 然后继续减速到70-80%。注意:1.切勿急促转动镜头。 2.只能转动调焦治具,手指不能触碰到镜头镜片。
Khi màn hình xuất hiện hình ảnh mờ như hình trên, quan sát ô ở giữa, xoay ống kính cùng chiều kim đồng hồ đến 100%, tiếp tục xoay chậm theo chiều kim đồng hồ đến 70-80%.Chú ý: 1.Không xoay thấu kính quá nhanh 2.Chỉ điều chỉnh thấu kính, ngón tay không được chạm vào bề mặt thấu kính.
9.当提示变更为上图时,逆时针轻微转动镜头,调整镜头焦距如图. 注意:1.切勿急促转动镜头。 2.只能转动调焦治具,手指不能触碰到镜头镜片。
Khi xuất hiện gợi ý thay đổi như hình trên, nhẹ nhàng xoay thấu kính ngược chiều kim đồng hồ, điều chỉnh tiêu cự thấu kính. Chú ý: 1.Không xoay thấu kính quá nhanh 2.Chỉ điều chỉnh thấu kính, ngón tay không được chạm vào bề mặt thấu kính.
10.当屏幕上的五点都变绿的时候,待提示为上图时,点击右下角“Next”
Khi cả 5 điểm trên màn hình đều xanh hết, Xuất hiện gợi ý như hình trên trên, kích “Next”dưới góc phải màn hình.
7.将镜头治具沿滑道推到终点(终点在远离作业者的滑道尽头,并以碰到终点的磁铁为准),等待测试开始
Tại đường trượt kéo dụng cụ cố định ống kính xuống điểm trượt cuối (Điểm cuối nằm ở cuối đường trượt cách xa người vận hành,lấy vị trí nam châm chạm vào điểm cuối làm điểm chuẩn),sau đó đợi bắt đầu test
8.当屏幕出现模糊图像时,看中间红色圈出的方框,减速顺时针旋转镜头至100%, 然后继续减速到70-80%。注意:1.切勿急促转动镜头。 2.只能转动调焦治具,手指不能触碰到镜头镜片。
Khi màn hình xuất hiện hình ảnh mờ như hình trên, quan sát ô ở giữa, xoay ống kính cùng chiều kim đồng hồ đến 100%, tiếp tục xoay chậm theo chiều kim đồng hồ đến 70-80%.Chú ý: 1.Không xoay thấu kính quá nhanh 2.Chỉ điều chỉnh thấu kính, ngón tay không được chạm vào bề mặt thấu kính.
9.当提示变更为上图时,逆时针轻微转动镜头,调整镜头焦距如图. 注意:1.切勿急促转动镜头。 2.只能转动调焦治具,手指不能触碰到镜头镜片。
Khi xuất hiện gợi ý thay đổi như hình trên, nhẹ nhàng xoay thấu kính ngược chiều kim đồng hồ, điều chỉnh tiêu cự thấu kính. Chú ý: 1.Không xoay thấu kính quá nhanh 2.Chỉ điều chỉnh thấu kính, ngón tay không được chạm vào bề mặt thấu kính.
10.当屏幕上的五点都变绿的时候,待提示为上图时,点击右下角“Next”
Khi cả 5 điểm trên màn hình đều xanh hết, Xuất hiện gợi ý như hình trên trên, kích “Next”dưới góc phải màn hình.
11.将镜头治具沿滑道拉回起点(以碰到起点的磁铁为准),放下背光板,点击“NEXT”,看屏幕是否有黑点,若没有,则为良品,点击“YES”,若有,则为不良,点击“NO”,交给线长处理
Kéo dụng cụ test ống kính về điểm bắt đầu dọc theo đường trượt(lấy điểm nam châm châm vào điểm bắt đầu làm chuẩn),đặt dưới bản đèn nền kích vào " NEXT" quan sát màn hình có xuất hiện điểm đen hay không,nếu như không có,đặt vào hàng ok,sau đó kích " YES",Nếu như xuất hiện điểm đen,là hàng Lỗi,kích " NO",giao lại cho chuyền trưởng xử lý.
12.待电脑出现“PASS”字样,按下开关,按图示顺序,依次掀开背光板,掀开前盖固定块,松开固定旋钮, 取出镜头治具和镜头, 然后拔出蓝色软排线, 送至下镜头点胶固化工站.
Đợi máy tính hiển thị "PASS", Ấn tắt công tắc. Dựa vào thứ tự trên hình, lần lượt mở đèn nền, mở nắp đậy cố định, mở lỏng núm vặn cố định, lấy khuôn và ống kính ra, sau đó rút dây cáp mềm xanh dương, chuyển xuống công đoạn điểm keo cố định ống kính.
13.当出现FAIL时,换到另外治具重新测试一次(若测试机台只有1机则当机重新测试)若再次Fail,标示不良代码于不良卡上(写六位不良代码)后放置不良品区. 若PASS,取产品及托盘出来,然后转到下站。
Khi xuất hiện " FAIL", đem sản phẩm đến một khuôn khác tiến hành test lại lần nữa (nếu chỉ có 1 khuôn test thì dùng chính khuôn đó test lại) nếu như tiếp tục FAIL, đánh dấu mã NG (viết 6 mã số NG). Sau đó đặt vào khu vực NG, Nếu PASS, lấy sản phẩm cùng khuôn ra,sau đó chuyển qua trạm tiếp theo.
注意:1. 將镜头及治具取出時,載具可拿取的區域如上圖,不可碰觸鏡頭,不可鬆開鏡頭板固定壓扣。2. 將載具流至下一站過程中,需輕拿輕放。
Chú ý: 1.Lấy ống kính cùng khuôn ra, vị trí có thể lấy khuôn được biểu thị như trên hình, không được để ống kính bị va đập, không tháo lỏng khóa cố định ống kính2.Trong quá trình vận chuyển khuôn xuống công đoạn tiếp theo cần lấy và đặt nhẹ nhàng.
11.将镜头治具沿滑道拉回起点(以碰到起点的磁铁为准),放下背光板,点击“NEXT”,看屏幕是否有黑点,若没有,则为良品,点击“YES”,若有,则为不良,点击“NO”,交给线长处理
Kéo dụng cụ test ống kính về điểm bắt đầu dọc theo đường trượt(lấy điểm nam châm châm vào điểm bắt đầu làm chuẩn),đặt dưới bản đèn nền kích vào " NEXT" quan sát màn hình có xuất hiện điểm đen hay không,nếu như không có,đặt vào hàng ok,sau đó kích " YES",Nếu như xuất hiện điểm đen,là hàng Lỗi,kích " NO",giao lại cho chuyền trưởng xử lý.
12.待电脑出现“PASS”字样,按下开关,按图示顺序,依次掀开背光板,掀开前盖固定块,松开固定旋钮, 取出镜头治具和镜头, 然后拔出蓝色软排线, 送至下镜头点胶固化工站.
Đợi máy tính hiển thị "PASS", Ấn tắt công tắc. Dựa vào thứ tự trên hình, lần lượt mở đèn nền, mở nắp đậy cố định, mở lỏng núm vặn cố định, lấy khuôn và ống kính ra, sau đó rút dây cáp mềm xanh dương, chuyển xuống công đoạn điểm keo cố định ống kính.
13.当出现FAIL时,换到另外治具重新测试一次(若测试机台只有1机则当机重新测试)若再次Fail,标示不良代码于不良卡上(写六位不良代码)后放置不良品区. 若PASS,取产品及托盘出来,然后转到下站。
Khi xuất hiện " FAIL", đem sản phẩm đến một khuôn khác tiến hành test lại lần nữa (nếu chỉ có 1 khuôn test thì dùng chính khuôn đó test lại) nếu như tiếp tục FAIL, đánh dấu mã NG (viết 6 mã số NG). Sau đó đặt vào khu vực NG, Nếu PASS, lấy sản phẩm cùng khuôn ra,sau đó chuyển qua trạm tiếp theo.
注意:1. 將镜头及治具取出時,載具可拿取的區域如上圖,不可碰觸鏡頭,不可鬆開鏡頭板固定壓扣。2. 將載具流至下一站過程中,需輕拿輕放。
Chú ý: 1.Lấy ống kính cùng khuôn ra, vị trí có thể lấy khuôn được biểu thị như trên hình, không được để ống kính bị va đập, không tháo lỏng khóa cố định ống kính2.Trong quá trình vận chuyển khuôn xuống công đoạn tiếp theo cần lấy và đặt nhẹ nhàng.
1.取已加工OK的上盖,确认反射片已经组装到位,4个点已点胶且反射片上已打点确认已过炉,确认卡扣已勾住PCBA和散热片卡扣处已点胶, 如图1注意:组装上盖前,有将上盖放置在离子风扇下消除静电
1. Lấy nắp trên đã được gia công, xác nhận tấm phản quang đã lắp đúng vị trí, 4 điểm đã điểm keo và trên tấm phản quang đã đánh dấu xác nhận qua lò, xác nhận chốt đã chốt chặt PCBA và vị trí chốt của tấm tản nhiệt đã điểm keo. (H1).Chú ý: Trước khi lắp nắp trên, đặt nắp trên ở dưới quạt ion để loại bỏ tĩnh điện.
2.将PCBA卡入上盖中,网口朝上,U开口朝下,如图2. 自检上盖U-logo方向正确和PCBA组装到位
2. Chốt PCBA vào nắp trên, cổng mạng hướng lên, miệng chữ U hướng xuống (như H2). Lắp xong tự kiểm tra hướng U-logo nắp trên chính xác và PCBA lắp đúng vị trí.
1.取下盖,目检外壳无刮伤,异色等不良(若有要放入不良品区并通知线长处理),将PCBA上浮贴的Label移转浮贴至下盖上,然后将组好的PCBA上盖卡入下盖中,先确认上盖卡入下盖凹槽,然后确认泡棉处卡入下盖V型槽中,如图3. 注意:组装上盖前,有将上盖放置在离子风扇下消除静电
1. Lấy nắp dưới, kiểm tra vỏ ngoài không bị xước, dị màu (nếu có đặt vào khu vực lỗi và thông báo chuyền trưởng xử lí). Lấy Label dán nổi trên PCBA dán nổi lên nắp dưới, sau đó lấy PCBA đã chốt vào nắp trên khớp vào nắp dưới. Xác nhận nắp trên đã chốt vào rãnh lõm của nắp dưới trước rồi xác nhận vị trí xốp đã chốt vào trong rãnh hình V của nắp dưới (H3) Chú ý: Trước khi lắp nắp trên, đặt nắp trên ở dưới quạt ion để loại bỏ tĩnh điện.
注意:当上盖安装到下盖要倾斜30-60度,不能安装在垂直方向
Chú ý: Khi lắp nắp trên và nắp dưới với nhau cần nghiêng một góc từ 30°-60°, không được lắp theo phương vuông góc tránh va vào kiện.
2.检查网口无偏位或歪斜,确认已组装到位, 如图4。将NG产品放入不良品区并通知线长处理。
2. Kiểm tra cổng mạng không bị lệch hoặc nghiêng, xác nhận đã lắp đúng vị trí (H4). Đặt sản phẩm NG vào khu vực lỗi, thông báo chuyền trưởng xử lí.
3.将上下盖组好,成品网口朝上,U开口朝下,放到流水线上转到下一站如图5
3. Lắp nắp trên dưới xong, cổng mạng của sản phẩm hướng lên, miệng U hướng xuống, đặt xuống chuyền chuyển xuống công đoạn sau như H5
1.取产品检查上盖无反向,LED丝印不可模糊,U开口朝下,然后将网线插入产品, 如图2。
1. Lấy sản phẩm kiểm tra nắp trên không ngược hướng, nét in LED không được mờ và miệng chữ U có hướng xuống dưới như H1, sau đó lấy dây mạng cắm vào sản phẩm (H2).
2.检查LED灯两个亮度是否一致(如图3) ,如果LED灯亮度一致,则为良品拔出网线进行下一步;如果亮度不一致则为不良品,在浮贴label背面标识不良代码再放在不良区并通知线长处理。3.取扫描枪扫描产品浮贴label过站,确保点胶时间管控已达两小时才能流入下一站
2. Kiểm tra độ sáng của 2 đèn LED có giống nhau không (H3), nếu 2 đèn LED độ sáng giống nhau, tức là sản phẩm OK, rút dây mạng ra và tiến hành bước tiếp theo; nếu độ sáng không giống nhau tức là sản phẩm lỗi, đánh dấu mã lỗi lên mặt sau label dán nổi, sau đó đặt vào khu vực sản phẩm lỗi và thông báo chuyền trưởng xử lí3.Lấy scan quét Label dán nổi trên sản phẩm đã qua trạm, đảm bảo quản chế thời gian điểm keo đã đạt 2h rồi mới chuyển xuống trạm tiếp theo.
1.确认PCBA与上盖组装到位,且U Logo与LED 丝印位置如上图所示
1. Xác nhận PCBA và nắp trên đã lắp đúng vị trí, U Logo và nét in LED có vị trí như H1
2.将产品放入压合治具中,确保上盖无松动脱落;拉出一段保护膜将产品上盖盖住,需盖一层,确认塑料膜平整(H2),然后将压合小门关上(H3)注意:产品需放置到位否则产品有压伤风险
2. Lấy sản phẩm đặt vào trong khuôn ép, đảm bảo nắp trên không bị lỏng; lấy một đoạn màng bảo hộ đậy chặt nắp trên của sản phẩm, cần đậy 1 lớp màng bảo vệ, xác nhận màng bảo vệ bằng phẳng(H2). Sau đó đóng cửa máy ép lại.(H3)Chú ý: Sản phẩm phải đặt đúng vị trí, nếu không thì sản phẩm sẽ bị ép hỏng.
3.双手同时按住门上的两个开关按钮直到压合结束如图H.4,拉开手柄取出产品,目检产品无压伤注意:超声波压合间隙: 0.3~0.5mm(不确定时用塞规检查间隙)。
3. Hai tay ấn đồng thời vào 2 nút ấn trên cửa đến khi kết thúc ép như hình H.4, kéo cần gạt lấy sản phẩm ra, kiểm tra sản phẩm không ép hỏng.Chú ý: Khe hở sản phẩm sau khi ép siêu âm là: 0.3~0.5mm (dùng thước lá để kiểm tra nếu không chắc chắn bằng mắt thường).
1.将产品放入治具内并确保浮贴的Label无法接触到水,如图1.
1. Lấy sản phẩm đặt vào trong khuôn và đảm bảo Label dán nổi không tiếp xúc nước (H1)
2.双手按下开关开始测试如图2, 测试水位高度需超过超声波压合位置如图3,然后观察超声波压合位置处四个面,确认无漏气,若有漏气则需标识放入不良区并通知线长处理。自检:产品无漏气不良. 10个中有2个不良时,通知线长处理
2. Hai tay ấn vào nút mở để bắt đầu test như H2, độ cao của nước phải vượt quá vị trí ép siêu âm như H3, sau đó quan sát 4 mặt của vị trí ép siêu âm, xác nhận không bị rò khí, nếu bị rò khí thì phải đánh dấu lại rồi đặt vào khu vực sản phẩm lỗi, thông báo cho chuyền trưởng xử lí.Kiểm tra: Sản phẩm kín khí . Nếu 10 cái mà có 2 cái bị lỗi thì phải thông báo chuyền trưởng xử lí.
3.待治具自动上升后,取出产品,用擦拭纸将水擦干,测试OK的产品,取扫描枪扫描浮贴的MAC Label如图4,不良品放在不良品tray内,将气密性不良标记在浮贴的Label 上并通知线长处理。注意:无漏贴一维码且粘贴方向正确
3. Đợi sau khi khuôn tự động nâng lên, lấy sản phẩm ra, dùng giấy lau khô nước. Sản phẩm kiểm tra OK lấy scan quét MAC label dán nổi trên sản phẩm như H4, sản phẩm lỗi đặt vào trong khay chứa sản phẩm lỗi rồi đánh dấu mã lỗi lên mặt sau Label dán nổi, thông báo chuyền trưởng xử lí.Chú ý: Không dán sót mã vạch và phương hướng dán chính xác
1.检查产品图1无漏压合和目检产品外观无刮伤、裂痕、残胶(若有取酒精清洁干净)、丝印无不良,网口无松动,在耳边上下左右摇晃产品三次,确认无异声,并确认网口边缘完全露出;确认上下盖间隙在0.3-0.5mm范围内(不确定时用塞规检查)
1. Kiểm tra sản phẩm H1 không ép thiếu và ngoại quan sản phẩm không bị xước, nứt, thừa keo như H2 (nếu có dùng vải sạch thấm cồn lau sạch ),không được có lỗi nét in mờ, cổng mạng không bị lỏng, lắc sản phẩm bên tai trên dưới, trái phải 3 lần, xác nhận không có âm thanh lạ, đồng thời xác nhận mép cổng mạng không bị lộ; xác nhận khe hở giữa nắp trên và nắp dưới trong khoảng 0.3-0.5mm( nếu không chắc chắn bằng mắt dùng thước lá để kiểm tra).
2.确认产品上盖无组装反向不良,U Logo与LED 丝印位置如图3所示
2. Xác nhận nắp trên sản phẩm không lắp ngược hướng, vị trí U logo và nét in LED như hình 3.
3.检查网口无偏位或歪斜,确认已组装到位。不良产品放入不良品区并通知线长处理。OK,NG 如图4
3. Kiểm tra cổng mạng không lệch vị hoặc bị nghiêng, xác nhận đã lắp đúng vị trí.Đặt sản phẩm NG vào khu vực sản phẩm lỗi và thông báo chuyền trưởng xử lí. Hình NG, OK như H4
1.取一个产品检查外观不可有脏污、划伤以及丝印不清晰等不良,取下浮贴MAC label用扫描枪扫描MAC,将其放入镭雕治具中,盖下产品定位扣 ,关闭镭雕门;用鼠标点击OK,开始镭雕 .
1.Lấy 1 sản phẩm kiểm tra ngoại quan không lỗi bẩn, xước, nét in không bị mờ, bóc lableldán nổi sảo mã MAC ,đặt sản phẩm vào khuôn , đóng khóa định vị sản phẩm, đóng cửa máy khắc,sau đó nhấn chuột "OK"để bắt đầu khắc.
2.若显示PASS则镭雕完成,取出产品。若显示FAILL则镭雕失败,取出产品放入不良品区并通知线长处理。注意镭雕结束前不可提前打开镭雕机门
2.Nếu màn hình máy tính hiển thị PASS, biểu thị đã khắc xong, lấy sản phẩm ra.Nếu hiển thị FAIL biểu thị khắc thất bại, lấy sản phẩm ra đặt vào khu vực lỗi và thông báo chuyển trưởng xử lí.Chú ý: khi chưa kết thúc quá trình khắc không được mở cửa máy khắc ra.
3.取出镭雕的产品,确认产品二维码镭雕OK(不可有不清晰、断码、反向. 后丢掉浮贴label,套入气泡袋后放入周转tray注意:镭雕过程中如连续出现3PCS不良,或10PCS中有3PCS不良,需通知ME确认,ME調機確認後,需跟進確認連續10PCS生產無異常後,方可正常生產作業
3.Lấy sản phẩm đã khắc ra, xác nhận mã QR đã khắc OK (không được đứt không rõ nét, đứt mã, ngược hướng...sau đó vứt bỏ label dán nổi, đặt sản phẩm vào túi xốp rồi đặt vào khay trung chuyển.Chú ý:Trong quá trình khắc nếu có liên tiếp 3 sản phẩm lỗi hoặc trong 10 sản phẩm có 3 sản phẩm lỗi phải gọi ME xác nhận.Sau khi ME điều chỉnh máy xác nhận 10 sản phẩm liên tiếp không bất thường mới được tiếp tục sản xuất bình thường.
1.取一个产品检查外观不可有脏污、划伤以及丝印不清晰等不良,取下浮贴MAC label用扫描枪扫描MAC,将其放入镭雕治具中,用双手按下两侧的蓝色按钮;用鼠标点击OK,开始镭雕 . 镭雕 OK后用双手按下两侧的蓝色按钮,拿产品出来
1.Lấy 1 sản phẩm kiểm tra ngoại quan không lỗi bẩn, xước, nét in không bị mờ, bóc lableldán nổi sảo mã MAC ,đặt sản phẩm vào khuôn sau đó dùng hai tay ấn hai nút màu xanh ở hai bên , sau đó nhấn chuột "OK"để bắt đầu khắc. Khắc Ok xong dùng hai tay ấn nút màu xanh hai bên để lấy sản phẩm ra
2.若显示PASS则为良品,取出产品。若显示FAILL则镭雕失败,取出产品放入不良品区并通知线长处理。注意镭雕结束前不可提前打开镭雕机门
2.Nếu màn hình máy tính hiển thị PASS, biểu thị là sản phẩm OK, lấy sản phẩm ra.Nếu hiển thị FAIL biểu thị khắc thất bại, lấy sản phẩm ra đặt vào khu vực lỗi và thông báo chuyển trưởng xử lí.Chú ý: khi chưa kết thúc quá trình khắc không được mở cửa máy khắc ra.
3.取出镭雕的产品,确认产品二维码镭雕OK(不可有不清晰、断码、反向. 后丢掉浮贴label,套入气泡袋后放入周转tray注意:镭雕过程中如连续出现3PCS不良,或10PCS中有3PCS不良,需通知ME确认,ME調機確認後,需跟進確認連續10PCS生產無異常後,方可正常生產作業
3.Lấy sản phẩm đã khắc ra xác nhận mã QR đã khắc OK (không được đứt nét,không rõ nét, ngược hướng...sau đó vứt bỏ label dán nổi, đặt sản phẩm vào túi xốp rồi đặt vào khay trung chuyển.Chú ý:Trong quá trình khắc nếu có liên tiếp 3 sản phẩm lỗi hoặc trong 10 sản phẩm có 3 sản phẩm lỗi phải gọi ME xác nhận.Sau khi ME điều chỉnh máy xác nhận 10 sản phẩm liên tiếp không bất thường mới được tiếp tục sản xuất bình thường.
1. Kiểm tra ngoại quan sản phẩm H1 không bị xước, nứt, dính keo, nét in không lỗi, cổng mạng không bị lỏng, sản phẩm không có âm thanh lạ. Xác nhận mã QR đã khắc ra OK , chú ý phương hướng và vị trí, đảm bảo mã vạch và mã QR không bị hỏng, đứt mã, bẩn
1.目检产品图1外观无刮伤、裂痕、残胶、丝印无不良,网口无松动、产品无异响。确认产品二维码镭雕OK,注意方向和位置,确认一维码与二维码无破损、断码、脏污等不良
2.将产品放入CCD治具中(如图2),按回车键进行检测。当电脑显示PASS(图4) 后流入下一站, 如果Fail如图5,放入不良品区并通知线长处理。
2. Lấy sản phẩm đặt vào trong khuôn CCD (H2), nhấn Enter để kiểm tra. Khi máy tính hiển thị PASS (H3) tức sản phẩm OK, chuyển sản phẩm xuống công đoạn sau; nếu hiển thị FAIL như hình 4, thì đặt vào khu vực lỗi và thông báo cho chuyền trưởng xử lí.
1.检查二维码方向正确后将网线插入产品,再將產品放入屏蔽箱治具中,双手同时按下屏蔽箱两侧的绿色按钮关闭屏蔽箱
1. Sau khi kiểm tra phương hướng mã QR là chính xác, lấy dây mạng cắm vào sản phẩm, rồi lấy sản phẩm đặt vào khuôn trong thùng cách li, hai tay đồng thời ấn nút màu xanh ở hai bên thùng cách li để đóng thùng cách li lại.
2 确认网线插好后,电脑屏幕显示图2中画面时,敲回车键,程序自动测试。
2. Xác nhận dây mạng đã cắm đúng, màn hình máy tính hiển thị như hình 2, nhấn start, chương trình tự động kiểm tra.