Unnamed: 0
int64
0
17.7k
text
stringlengths
14
2.76k
lable
float64
1
1
600
Bao tiền là bao tiền giấy đóng gói theo quy định
1
601
Bảo toàn dự trữ ngoại hối nhà nước là bảo đảm an toàn dự trữ ngoại hối nhà nước thông qua việc tuân thủ cơ cấu, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước được phê duyệt.
1
602
Bảo toàn vốn nhà nước tại công ty nhà nước là việc giữ nguyên, không để thâm hụt số vốn nhà nước tại công ty nhà nước trong suốt quá trình kinh doanh.
1
603
Bảo tồn chuyển chỗ là bảo tồn loài hoang dã ngoài môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị ngoài môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền trong các cơ sở khoa học và công nghệ hoặc cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền.
1
604
Bảo tồn đa dạng sinh học là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền.
1
605
Bảo tồn đa dạng sinh học là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền.
1
606
Bảo tồn đa dạng sinh học là quá trình quản lý các mối tác động qua lại giữa con người với các gen, các loài và các hệ sinh thái nhằm mang lại lợi ích lớn cho thế hệ hiện tại và vẫn duy trì tiềm năng của chúng để đáp ứng nhu cầu và kỳ vọng của các thế hệ tương lai
1
607
Bảo tồn di tích là những hoạt động nhằm đảm bảo sự tồn tại lâu dài, ổn định của di tích để sử dụng và phát huy giá trị của di tích đó
1
608
Bảo tồn di tích là những hoạt động nhằm bảo đảm sự tồn tại lâu dài, ổn định của di tích để sử dụng và phát huy giá trị của di tích đó.
1
609
Bảo tồn động vật hoang dã là những biện pháp kỹ thuật để bảo vệ, lưu giữ lâu dài trong quá trình tự nhiên của động vật hoang dã, với điều kiện có quản lý nhằm duy trì tính bền vững của chúng
1
610
Bảo tồn tại chỗ là bảo tồn loài hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị trong môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng.
1
611
Bảo trì là công việc duy tu, bảo dưỡng hệ thống trang thiết bị trong suốt quá trình sử dụng, khai thác nhằm duy trì khả năng làm việc, tăng tuổi thọ, sớm phát hiện và ngăn chặn nguy cơ hỏng hóc, mất an toàn của từng thiết bị riêng lẻ, nhóm thiết bị hoặc cả hệ thống trang thiết bị
1
612
Bảo trì thực hiện duy tu sửa chữa thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường đang khai thác (đây là nhiệm vụ gắn liền với nhiệm vụ quản lý)
1
613
Bảo trì là công việc được thực hiện đối với mọi công trình hạ tầng nhằm phát hiện sự xuống cấp và sửa chữa kịp thời. việc bảo trì các công trình hạ tầng cần được duy trì trong suốt thời gian sử dụng công trình
1
614
Bảo trì biển chỉ dẫn công cộng là các hoạt động duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế biển chỉ dẫn công cộng nhằm duy trì, đảm bảo thể hiện rõ các nội dung, thông tin
1
615
Bảo trì công trình là tập hợp các hoạt động gồm: bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật và hoạt động bình thường của công trình.
1
616
Bảo trì công trình là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng
1
617
Bảo trì công trình là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoạt động bình thường và đảm bảo an toàn sử dụng công trình. công tác bảo trì công trình đường bộ bao gồm: bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất
1
618
Bảo trì công trình là hoạt động bắt buộc theo luật pháp đối với chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình nhằm đảm bảo cho các bộ phận, hạng mục công trình tiếp tục thực hiện các chương trình chức năng đã xác định. bảo trì công trình được phân thành 4 cấp: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn
1
619
Bảo trì công trình là công việc của chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình thực hiện duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn nhằm đảm bảo cho công trình sử dụng, vận hành an toàn theo quy trình vận hành do nhà thầu thiết kế, chế tạo thiết bị quy định
1
620
Bảo trì công trình là sự yêu cầu bắt buộc theo luật pháp về chất lượng đối với chủ quản lý sử dụng công trình hoặc chủ sở hữu công trình cần phải sửa chữa, thay thế, phục hồi chức năng, bảo đảm tuổi thọ và an toàn vận hành nhằm duy trì khả năng chịu lực, mỹ quan, duy trì sử dụng hoặc vận hành của bộ phận, hạng mục, công trình đã hoạt động theo một chu kỳ thời gian do thiết kế và nhà chế tạo quy định. chủ quản lý sử dụng công trình hoặc chủ sở hữu công trình có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện bảo trì công trình theo quy định của thiết kế và nhà chế tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
1
621
Bảo trì công trình là tập hợp các hạng mục công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự hoạt động bình thường, an toàn của công trình theo quy định trong suốt quá trình khai thác và sử dụng. bảo trì công trình đường thủy nội địa bao gồm công tác bảo dưỡng thường xuyên; sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất.
1
622
Bảo trì công trình là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì công trình ở trạng thái khai thác bình thường, an toàn theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng. nội dung của bảo trì công trình có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, kiểm định chất lượng, quan trắc, bảo dưỡng và sửa chữa công trình.
1
623
Bảo trì công trình là sự đảm bảo bắt buộc theo luật pháp về chất lượng nhằm duy trì khả năng chịu lực, mỹ quan, duy trì sự sử dụng hoặc vận hành của bộ phận, hạng mục, công trình đã hoạt động theo một chu kỳ thời gian do đơn vị thiết kế và nhà chế tạo quy định cần phải sửa chữa, thay thế, phục hồi chức năng, bảo đảm tuổi thọ và an toàn vận hành. chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo trì công trình theo quy định của đơn vị thiết kế ghi trong thuyết minh thiết kế kỹ thuật và quy trình bảo trì của nhà chế tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1
624
Bảo trì công trình là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng
1
625
Bảo trì công trình là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoạt động bình thường và đảm bảo an toàn sử dụng công trình, bao gồm: bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất
1
626
Bảo trì công trình đường bộ là thực hiện các công việc bảo dưỡng và sửa chữa đường bộ nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bé đang khai thác
1
627
Bảo trì định kỳ là công việc nhằm mục đích giúp hệ thống hoạt động liên tục trong điều kiện tốt, thực hiện theo kế hoạch được lập trước
1
628
Bảo trì đột xuất là công việc khắc phục hoặc ngăn chặn kịp thời các sự cố kỹ thuật gây ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng
1
629
Bảo trì đường bộ là thực hiện các công việc bảo dưỡng và sửa chữa nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường đang khai thác
1
630
Bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính là thực hiện các công việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa nhằm duy trì đặc trưng kiến trúc, công năng công trình đảm bảo công trình được vận hành và khai thác phù hợp yêu cầu của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng ( theo khoản 11, điều 3 luật giao thông đường bộ)
1
631
Bảo trì nhà chung cư là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng, thiết bị công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư
1
632
Bảo trì phần mềm là các công việc được thực hiện nhằm duy trì sự hoạt động ổn định của phần mềm nghiệp vụ đúng như chức năng đã được thiết kế
1
633
Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ là tập hợp các hoạt động bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của thiết kế để đảm bảo hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng; cụ thể: a) bảo dưỡng thường xuyên là hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết bị đã lắp đặt vào công trình được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì tài sản hạ tầng đường bộ ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh hư hỏng; b) sửa chữa định kỳ là hoạt động được thực hiện theo kế hoạch nhằm khôi phục, cải thiện tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ tầng đường bộ mà bảo dưỡng thường xuyên không đáp ứng được; c) sửa chữa đột xuất là hoạt động phải thực hiện bất thường khi tài sản hạ tầng đường bộ bị hư hỏng đột xuất do các tác động của thiên tai, địch họa, những tác động đột xuất khác hoặc khi có biểu hiện có thể gây hư hỏng đột biến cần khắc phục kịp thời để bảo đảm duy trì hoạt động bình thường.
1
634
Bảo trì từ xa là phương thức thực hiện công việc bảo trì thiết bị tin học và phần mềm từ xa thông qua mạng máy tính của ngân hàng
1
635
Bão từ sự thay đổi đột ngột của trường địa từ với cường độ mạnh trong thời gian ngắn do dòng hạt mang điện phóng ra từ các vụ bùng nổ trên mặt trời (gió mặt trời) gây ra
1
636
Bảo vệ an ninh quốc gia là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
1
637
Bảo vệ cát, sỏi sông là việc khoanh định khu vực cấm hoặc tạm thời cấm thăm dò, khai thác; điều hành mọi hoạt động đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường tại nơi thăm dò, khai thác
1
638
Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp là bảo vệ khi tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện bao gồm vỏ thiết bị, các bộ phận có tính dẫn điện ngoại lai, dây dẫn bảo vệ trong trường hợp hỏng cách điện chính
1
639
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp có nghĩa là tiếp xúc với một bộ phận mang điện đồng thời với bộ phận dẫn điện khác, vỏ thiết bị, bộ phận có tính dẫn điện ngoại lai, dây dẫn bảo vệ
1
640
Bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu của các hoạt động xây dựng tới môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học trong hoạt động phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
1
641
Bảo vệ tài nguyên nước là biện pháp phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo đảm an toàn nguồn nước và bảo vệ khả năng phát triển tài nguyên nước
1
642
Bảo vệ tài nguyên nước là biện pháp phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo đảm an toàn nguồn nước và bảo vệ khả năng phát triển tài nguyên nước
1
643
Bảo vệ thực vật là hoạt động phòng, chống sinh vật gây hại thực vật.
1
644
Bảo vệ, phát huy giá trị di tích là các hoạt động bảo tồn, bảo quản, tu bổ, tôn tạo di tích; ngăn chặn, phòng ngừa những tác nhân huỷ hoại đến di tích; từng bước phát triển các giá trị của di tích đáp ứng các nhu cầu tham quan, học tập, nghiên cứu và góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương
1
645
Bảo vệ, phát huy giá trị di tích là các hoạt động bảo tồn, bảo quản, tu bổ, tôn tạo di tích; ngăn chặn, phòng ngừa những tác nhân hủy hoại đến di tích; từng bước phát huy giá trị của di tích đáp ứng nhu cầu tham quan, học tập, nghiên cứu và góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương
1
646
bar là đơn vị tính của đồng hồ đo áp lực, tương đương với cột nước cao 10 mét (tính từ vị trí đặt đồng hồ đo áp lực)
1
647
Base Transceiver Station trạm thu, phát sóng thông tin di động
1
648
Bắt cặp bổ sung là sự kết hợp giữa hai mạch adn hay một adn mạch đơn với arn có các trình tự bổ sung để tạo nên một mạch kép
1
649
Bất động sản đại diện là bất động sản được lựa chọn có tính chất phổ biến, đại diện cho một khu vực trong quá trình tính toán chỉ số giá giao dịch bất động sản.
1
650
Bất động sản khác là tài sản không chuyển dời đi được như khuôn viên đất đai và các công trình vật kiến trúc (không bao gồm trụ sở làm việc) gắn liền với khuôn viên đất đai đó
1
651
Bắt giữ là một sự lưu giữ hoặc hạn chế dịch chuyển tàu theo quyết định của toà án để bảo đảm cho một khiếu nại hàng hải, chứ không bao hàm việc bắt giữ tàu để thi hành môt bản án hay một văn bản có hiệu lực thi hành khác
1
652
Bắt giữ tàu bay là việc không cho phép tàu bay di chuyển khỏi cảng hàng không, sân bay bằng quyết định của tòa án.
1
653
Bắt giữ tàu biển là việc không cho phép tàu biển di chuyển hoặc hạn chế di chuyển tàu biển bằng quyết định của tòa án có thẩm quyền để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự hoặc theo ủy thác tư pháp của tòa án nước ngoài
1
654
Bắt quân hay ăn quân quân của một bên thay thế vào vị trí của một quân đối phương và nhấc quân đó của đối phương bỏ ra ngoài một cách hợp lệ.
1
655
Bất thường nhiễm sắc thể là sự bất thường về số lượng hoặc cấu trúc của một hoặc nhiều nhiễm sắc thể.
1
656
Bauxit là khoáng sản rắn, được cấu tạo chủ yếu bởi hydroxyt nhôm (gipxit, bơmit, diaspor), ít hơn là các oxyt, hydroxyt sắt và các khoáng vật sét mà ở đó tỷ lệ giữa oxyt nhôm và oxyt silic gọi là modun silic (ký hiệu là µsi) không được nhỏ hơn 2. căn cứ vào thành phần khoáng vật, bauxit được chia ra làm hai loại: hydrat đơn (bơmit, diaspor) và hydrat 3 (gipxit).
1
657
Bay chuyên nghiệp (general aviation): là các chuyến bay phục vụ cho những mục đích kinh tế nhất định không phải là vận chuyển thương mại hàng không như bay huấn luyện, bay chụp ảnh, khảo sát địa hình, tài nguyên, bay phục vụ khai thác dầu khí, bay phục vụ nông nghiệp, bay biểu diễn thể thao, bay tắc xi du lịch, bay thám sát bão và một số hoạt động bay khác;
1
658
Bay đường dài là chuyến bay từ điểm đi tới điểm đến theo kế hoạch bay lập trước sử dụng phương thức dẫn đường tiêu chuẩn
1
659
BDTX là chữ viết tắt của “bảo dưỡng thường xuyên”
1
660
Bè là phương tiện được kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để chuyển đi hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thuỷ nội địa
1
661
Bể cáp là tên gọi chung chỉ một khoang ngầm dưới mặt đất dùng để lắp đặt cáp, chứa các măng sông và dự trữ cáp
1
662
Bể cáp là tên gọi chung chỉ một khoang ngầm dưới mặt đất dùng để lắp đặt cáp, chứa các măng sông và dự trữ cáp
1
663
Bể chứa xăng dầu, bồn chứa LPG, bồn chứa LNG là các công trình xây dựng nhằm mục đích chứa xăng dầu, lpg, lng và tuân thủ các quy định pháp luật về kỹ thuật, an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường.
1
664
Bè cứu sinh nhẹ là loại bè chế tạo bằng thép, nhựa có các ngăn kín nước hoặc được chế tạo bằng các vật liệu có tính nổi, có dây bám và sàn, dùng để giữ được một số người nổi trên mặt nước và một số trẻ em/ người quá yếu trên sàn (sau đây viết tắt là bè nhẹ).
1
665
Bể than là diện tích phân bố các trầm tích chứa than có các điều kiện thành tạo và phát triển địa chất chung trong một thời kỳ địa chất nhất định. trong phạm vi bể than dựa vào đặc điểm địa chất - kinh tế mà chia ra các vùng than, mỏ than, phân khu mỏ than.
1
666
Bể thu gom rác thải là các điểm trung chuyển rác thải, được xây dựng làm nơi tập kết tạm thời rác thải sinh hoạt thu gom từ các hộ gia đình trong các thôn, xóm để vận chuyển về nơi xử lý
1
667
Bể xăng dầu là công trình xây dựng nhằm mục đích chứa xăng dầu và bảo đảm các quy định của nhà nước về kỹ thuật, an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường....
1
668
Bên bán là các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở
1
669
Bên bán là nhà thầu trúng thầu có trách nhiệm cung cấp hàng hóa được nêu trong điều kiện cụ thể của ợp đồng
1
670
Bên bán điện là doanh nghiệp sản xuất, vận hành kinh doanh bán điện từ các dự án điện gió
1
671
Bên bán điện là doanh nghiệp sản xuất, vận hành kinh doanh bán điện từ các dự án điện gió
1
672
Bên bán khoản phải thu là các công ty cho thuê tài chính được ngân hàng nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động
1
673
Bên bán nợ là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng, tổ chức có nhiệm vụ thực hiện việc mua, bán nợ trực thuộc tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu khoản nợ.
1
674
Bên bảo đảm là bên có nghĩa vụ hoặc người thứ ba cam kết bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, bao gồm bên cầm cố, bên thế chấp, bên đặt cọc, bên ký cược, bên ký quỹ, bên bảo lãnh và tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở trong trường hợp tín chấp.
1
675
Bên bảo đảm là bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình, dùng quyền sử dụng đất của mình, dùng uy tín hoặc cam kết thực hiện công việc đối với bên nhận bảo đảm để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của chính mình hoặc của người khác, bao gồm bên cầm cố, bên thế chấp, bên đặt cọc, bên ký cược, bên ký quỹ, bên bảo lãnh và tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở trong trường hợp tín chấp
1
676
Bên bảo lãnh là ngân hàng thương mại được quỹ phát triển khoa học công nghệ quốc gia uỷ thác quản lý quỹ bảo lãnh vay vốn theo thoả thuận giữa hai bên
1
677
Bên bảo lãnh là ngân hàng phát triển việt nam. ngân hàng phát triển việt nam được ủy quyền cho các sở giao dịch, chi nhánh thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại theo quy chế này
1
678
Bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh
1
679
Bên bảo lãnh là quỹ đầu tư phát triển thành phố hà nội
1
680
Bên bảo lãnh là ngân hàng phát triển việt nam.
1
681
Bên bị yêu cầu là đơn vị điện lực bị bên yêu cầu cho rằng đã xâm phạm quyền và lợi ích của bên yêu cầu
1
682
Bến cá là bến chuyên dùng cho tàu cá ra, vào, neo đậu, bốc dỡ thuỷ sản, tiếp nhận các dịch vụ hậu cần nghề cá. cơ sở hạ tầng của bến cá chưa được đầu tư xây dựng nhiều, quy mô không lớn, thường hình thành một cách tự phát trên cơ sở tận dụng địa hình sẵn có phục vụ riêng cho các tụ điểm nghề cá
1
683
Bến cá là bến chuyên dùng cho tàu thuyền ra vào, neo đậu bốc dỡ thủy sản, tiếp nhận các dịch vụ hậu cần nghề cá
1
684
Bến cảng bao gồm cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, luồng vào bến cảng và các công trình phụ trợ khác.
1
685
Bến cảng bao gồm cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, luồng vào bến cảng và các công trình phụ trợ khác.
1
686
Bến cập tàu nơi tàu thuyền cập bến để bốc dỡ hàng hóa, hải sản
1
687
Bến cập tàu là nơi tàu thuyền cập bến để bốc dỡ hàng hoá, hải sản
1
688
Bên cho thuê là các công ty cho thuê tài chính được phép thành lập và hoạt động tại việt nam
1
689
Bên cho thuê hợp vốn là nhóm công ty cho thuê tài chính được thành lập và hoạt động theo pháp luật việt nam (từ 2 công ty cho thuê tài chính trở lên) phối hợp với nhau để thực hiện việc cho thuê hợp vốn đối với bên thuê theo quy định tại thông tư này.
1
690
Bên cho thuê máy móc, thiết bị là bên nước ngoài, gồm các tổ chức, cá nhân nước ngoài
1
691
Bên cho thuê tài chính là công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính.
1
692
Bên cho vay là chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam mà đại diện là bộ tài chính việt nam
1
693
Bên cho vay là chính phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam mà đại diện là bộ tài chính việt nam (mof)
1
694
Bên chủ hàng là bên thuê vận chuyển hàng hóa
1
695
Bên chuyển giao là bên mà từ đó người bị kết án có thể hoặc đã được chuyển giao
1
696
Bên chuyển giao là nước từ đó người bị kết án có thể hoặc đã được chuyển giao
1
697
Bên có hàng là bên thuê vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
1
698
Bên có nghĩa vụ là bên phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm đối với bên có quyền.
1
699
Bên cung ứng là các tổ chức, cá nhân cung cấp tài sản cho thuê vận hành cho bên cho thuê
1