Unnamed: 0
int64
0
17.7k
text
stringlengths
14
2.76k
lable
float64
1
1
500
Bảo chi séc là việc người thực hiện thanh toán bảo đảm thanh toán cho tờ séc khi tờ séc được xuất trình để thanh toán trong thời hạn xuất trình.
1
501
Bảo đảm là hình thức cam kết để cơ quan hải quan có cơ sở tin rằng các nghĩa vụ đối với cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật sẽ được thực hiện trong một thời hạn xác định.
1
502
Bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ là việc áp dụng các biện pháp nhằm ngăn chặn hành động tiếp cận bất hợp pháp, đánh cắp, chiếm đoạt, phá hoại và chuyển giao trái phép nguồn phóng xạ; bảo mật thông tin liên quan đến an ninh nguồn phóng xạ
1
503
Bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ là việc áp dụng các biện pháp nhằm ngăn chặn hành động tiếp cận bất hợp pháp, đánh cắp, chiếm đoạt, phá hoại và chuyển giao trái phép nguồn phóng xạ; bảo mật thông tin liên quan đến an ninh nguồn phóng xạ
1
504
Bảo đảm an ninh thông tin là các hoạt động quản lý, kiểm soát, phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống hành vi sử dụng, lợi dụng cơ sở hạ tầng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin để xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội và lợi ích của công dân.
1
505
Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng là sự toàn vẹn của hệ thống thiết bị, mạng lưới, công trình bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; sự toàn vẹn, bí mật của thư, bưu phẩm, bưu kiện, gói, kiện hàng hóa, thông tin được chuyển qua mạng lưới bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; sự an toàn của các bên tham gia vào quá trình thiết lập, cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
1
506
Bảo đảm an toàn công trình lân cận là việc đầu tư, thi công xây dựng công trình mới phải bảo đảm về khoảng cách cho phép, kết cấu, cấp thoát nước, thông gió, chiếu sáng, vệ sinh môi trường, phòng cháy, nổ … cho công trình và khu vực không gian lân cận không bị sự cố hư hỏng, sập đổ, lún, nứt hoặc các dấu hiệu không an toàn mà nguyên nhân do công trình mới gây nên
1
507
Bảo đảm an toàn thông tin số là đảm bảo tính tin cậy, tính toàn vẹn và tính sẵn sàng của thông tin số, trong đó: a) tính tin cậy: đảm bảo thông tin chỉ có thể được truy cập bởi những người được cấp quyền sử dụng. b) tính toàn vẹn: bảo vệ sự chính xác và đầy đủ của thông tin, thông tin không bị sửa đổi làm sai lệch nội dung. c) tính sẵn sàng: thông tin cung cấp được tới đối tượng sử dụng có thẩm quyền đối với thông tin khi có nhu cầu.
1
508
Bảo đảm cấp nước an toàn là những hoạt động nhằm giảm thiểu, loại bỏ, phòng ngừa các nguy cơ, rủi ro gây mất an toàn cấp nước từ nguồn nước qua các công đoạn thu nước, xử lý, dự trữ và phân phối đến khách hàng sử dụng nước.
1
509
Bảo đảm chất lượng (quality assurance - viết tắt là QA) trong quan trắc môi trường là một hệ thống tích hợp các hoạt động quản lý và kỹ thuật trong một tổ chức nhằm bảo đảm cho hoạt động quan trắc môi trường đạt được các tiêu chuẩn chất lượng đã quy định.
1
510
Bảo đảm đầu tư là việc nhà đầu tư phải thực hiện ký quỹ để bảo đảm thực hiện đầu tư dự án
1
511
Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
1
512
Bảo đảm dự thầu là việc nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp văn bản bảo lãnh của ngân hàng để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu
1
513
Bảo đảm thực hiện đầu tư dự án là việc nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp như: ký quỹ, nộp thư bảo lãnh để bảo đảm nhà đầu tư tiến hành triển khai thực hiện đầu tư dự án theo cam kết
1
514
Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
1
515
Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
1
516
Bảo đảm vệ sinh mỹ quan môi trường là trong quá trình thi công xây dựng công trình phải đảm bảo không được gây tác động xấu đến vệ sinh, cảnh quan môi trường như làm ô nhiễm về không khí, nước, chất thải rắn, tiếng ồn và các vấn đề khác về vệ sinh môi trường.
1
517
Báo điện tử là tên gọi loại hình báo chí thực hiện trên mạng thông tin máy tính (internet, intranet).
1
518
Bão đổ bộ là khi tâm bão đã vào đất liền.
1
519
Bảo dưỡng là việc kiểm tra đánh giá, vệ sinh công nghiệp, hiệu chỉnh hoặc sửa chữa thay thế bộ phận không đủ tiêu chuẩn khai thác.
1
520
Bảo dưỡng là trông nom, giữ gìn và sửa chữa thường xuyên công trình
1
521
Bảo dưỡng công trình là các hoạt động (theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết bị lắp đặt vào công trình) được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công trình ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình
1
522
Bảo dưỡng công trình đường sắt là các hoạt động: theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết bị lắp đặt vào công trình, được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công trình ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình.
1
523
Bảo dưỡng công trình hàng hải là các hoạt động (theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết bị lắp đặt vào công trình) được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công trình hàng hải ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình.
1
524
Bảo dưỡng công trình hàng không là các hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết bị lắp đặt vào công trình; được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công trình ở trạng thái khai thác bình thường, an toàn và hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình.
1
525
Bảo hiểm đầu là khu vực kéo dài của đường cất, hạ cánh nhằm giảm nguy cơ mất an toàn cho tàu bay khi cất cánh, hạ cánh.
1
526
Bảo hiểm hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ
1
527
Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết
1
528
Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ
1
529
Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
1
530
Bảo hiểm sườn là phần của dải bay nằm dọc hai bên sườn của đường cất, hạ cánh nhằm giảm nguy cơ mất an toàn cho tàu bay khi cất cánh, hạ cánh.
1
531
Bảo hiểm tài liệu lưu trữ là việc thực hiện các biện pháp sao chụp, bảo quản tài liệu lưu trữ tại kho lưu trữ chuyên dụng riêng biệt tách rời bản chính, bản gốc đối với tài liệu lưu trữ đặc biệt quý, hiếm nhằm bảo vệ an toàn tài liệu đó
1
532
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
1
533
Bảo hiểm tiền gửi là sự bảo đảm hoàn trả tiền gửi cho người được bảo hiểm tiền gửi trong hạn mức trả tiền bảo hiểm khi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi tiền hoặc phá sản.
1
534
Bảo hiểm trả tiền định kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
1
535
Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó
1
536
Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
1
537
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
1
538
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
1
539
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội.
1
540
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của luật này.
1
541
Bảo hiểm y tế toàn dân là việc các đối tượng quy định trong luật này đều tham gia bảo hiểm y tế.
1
542
Báo hiệu hàng hải là công trình hàng hải bao gồm các báo hiệu nhận biết bằng mắt, âm thanh và vô tuyến được thiết lập để hướng dẫn cho hoạt động của tàu thuyền.
1
543
Báo hiệu hàng hải là thiết bị hoặc công trình được thiết lập để chỉ dẫn cho người đi biển định hướng và xác định vị trí của tầu thuyền.
1
544
Báo hiệu hàng hải là thiết bị hoặc công trình, tàu thuyền dùng làm báo hiệu hàng hải được thiết lập và vận hành trên mặt nước hoặc trên đất liền để chỉ dẫn cho người đi biển định hướng, xác định vị trí của tàu thuyền, bảo đảm an toàn, hiệu quả
1
545
Báo hiệu hàng hải AIS là báo hiệu vô tuyến điện truyền phát thông tin an toàn hàng hải tới các trạm ais được lắp đặt trên tàu, hoạt động trên các dải tần số vhf hàng hải
1
546
Báo hiệu hàng hải AIS là trạm ais được lắp đặt để truyền phát thông tin về một báo hiệu hàng hải. ais là hệ thống nhận dạng tự động truyền phát thông tin giữa các trạm ais với nhau, hoạt động trên các dải tần số vhf.
1
547
Báo hiệu hàng nguy hiểm là dấu hiệu được in, hoặc gắn lên công-ten-nơ và phương tiện vận chuyển có ghi rõ mã số liên hợp quốc (mã số un) của hàng hóa nguy hiểm
1
548
Báo hiệu kilômét-địa danh trên một tuyến đường thuỷ nội địa là báo hiệu thông báo cự ly từ địa danh ghi trên báo hiệu đến điểm khởi đầu (km0) của tuyến đường thuỷ nội địa theo quy ước thống nhất
1
549
Báo hiệu làm việc (3) (Tell – tale) là tín hiệu quang học cho biết tình trạng hoạt động bình thường hoặc không bình thường của các thiết bị, hệ thống, cơ cấu... trên xe
1
550
Báo hình là tên gọi loại hình báo chí thực hiện trên sóng truyền hình (chương trình truyền hình, chương trình nghe - nhìn thời sự được thực hiện bằng các phương tiện khác nhau).
1
551
Bảo hộ chỉ dẫn địa lý là bảo hộ độc quyền của cư dân thuộc một vùng, địa phương sử dụng chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm có nguồn gốc từ vùng, địa phương đó.
1
552
Báo in là tên gọi loại hình báo chí được thực hiện bằng phương tiện in (báo, tạp chí, bản tin thời sự, bản tin thông tấn).
1
553
Bảo kê mại dâm là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, uy tín hoặc dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực để bảo vệ, duy trì hoạt động mại dâm.
1
554
Bảo lãnh là việc ngân hàng (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với uỷ ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án thay cho nhà đầu tư (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
1
555
Bảo lãnh là việc người thứ ba (say đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. các bên cũng có thể thoả thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.
1
556
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với tổ chức tín dụng cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.
1
557
Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc bên được bảo lãnh thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lượng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm thỏa thuận về chất lượng sản phẩm và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay
1
558
Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm là một bảo lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng phát hành cho bên nhận bảo lãnh bảo đảm khách hàng thực hiện đúng các thoả thuận về chất lượng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. trong trường hợp khách hàng bị phạt tiền do không thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng về chất lượng sản phẩm với bên nhận bảo lãnh mà không nộp hoặc nộp không đủ tiền phạt cho bên nhận bảo lãnh , tổ chức tín dụng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết.
1
559
Bảo lãnh chính phủ là cam kết của chính phủ với người cho vay về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong trường hợp đến hạn trả nợ mà người vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
1
560
Bảo lãnh chính phủ là việc chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam (người bảo lãnh) thông qua bộ tài chính, cam kết bằng văn bản với người cho vay nước ngoài (người nhận bảo lãnh) đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ thanh toán đã được cam kết trong thỏa thuận vay; trường hợp người vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ thanh toán đã được cam kết trong thỏa thuận vay, người bảo lãnh sẽ thực hiện các nghĩa vụ thanh toán đó thay cho người được bảo lãnh theo quy định của thư bảo lãnh. người vay phải có nghĩa vụ bồi hoàn cho người bảo lãnh các khoản tiền mà người bảo lãnh đã trả thay cùng với lãi và tất cả các chi phí phát sinh thực tế liên quan đến khoản tiền đã trả thay
1
561
Bảo lãnh Chính phủ đối với khoản vay nước ngoài là việc chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam (người bảo lãnh) thông qua bộ tài chính, cam kết bằng văn bản với người cho vay nước ngoài (người nhận bảo lãnh) đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ thanh toán đã được cam kết trong thỏa thuận vay; trường hợp người vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ thanh toán đã được cam kết trong thỏa thuận vay, người bảo lãnh sẽ thực hiện các nghĩa vụ thanh toán đó thay cho người được bảo lãnh theo quy định của thư bảo lãnh. người vay phải có nghĩa vụ bồi hoàn cho người bảo lãnh các khoản tiền mà người bảo lãnh đã trả thay cùng với lãi và tất cả các chi phí phát sinh thực tế liên quan đến khoản tiền đã trả thay
1
562
Bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài là việc người thứ ba (sau đây gọi là người bảo lãnh) cam kết với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho người lao động trong trường hợp người lao động không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
1
563
Bảo lãnh đối ứng là một bảo lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng (bên phát hành bảo lãnh đối ứng) phát hành cho một tổ chức tín dụng khác (bên bảo lãnh) về việc đề nghị bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh cho các nghĩa vụ của khách hàng của bên phát hành bảo lãnh đối ứng với bên nhận bảo lãnh. trường hợp, khách hàng vi phạm các cam kết với bên nhận bảo lãnh, bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì bên phát hành bảo lãnh đối ứng phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho bên bảo lãnh.
1
564
Bảo lãnh đối ứng là bảo lãnh ngân hàng, theo đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên bảo lãnh đối ứng) cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh, trong trường hợp bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách hàng của bên bảo lãnh đối ứng
1
565
Bảo lãnh dự đấu giá là cam kết của tổ chức tín dụng bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1
566
Bảo lãnh dự đấu giá là khoản tiền do người đủ điều kiện tham gia đấu giá nộp cho hội đồng đấu giá đất trước khi tổ chức đấu giá
1
567
Bảo lãnh dự thầu là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (bên mời thầu) để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên được bảo lãnh. trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm quy định dự thầu mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay
1
568
Bảo lãnh dự thầu là cam kết của ngân hàng phát triển việt nam với bên mời thầu, để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của nhà xuất khẩu. trường hợp nhà xuất khẩu phải nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu mà không nộp hoặc nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì ngân hàng phát triển việt nam sẽ thực hiện thay.
1
569
Bảo lãnh hoàn thanh toán là một bảo lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng phát hành cho bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. trường hợp khách hàng vi phạm các cam kết với bên nhận bảo lãnh và phải hoàn trả tiền ứng trước nhưng không hoàn trả hoặc hoàn trả không đủ số tiền ứng trước cho bên nhận bảo lãnh thì tổ chức tín dụng sẽ hoàn trả số tiền ứng trước cho bên nhận bảo lãnh.
1
570
Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. trường hợp bên được bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trước mà không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay
1
571
Bảo lãnh hối phiếu đòi nợ là việc người thứ ba (sau đây gọi là người bảo lãnh) cam kết với người nhận bảo lãnh sẽ thanh toán toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ nếu đã đến hạn thanh toán mà người được bảo lãnh không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ.
1
572
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay
1
573
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận
1
574
Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng. bảo lãnh phát hành được thực hiện theo các hình thức sau: - cam kết chắc chắn là hình thức mà tổ chức bảo lãnh phát hành nhận mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết; - cố gắng tối đa là hình thức mà tổ chức bảo lãnh phát hành hỗ trợ tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng và hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng; - các hình thức khác trên cơ sở hợp đồng giữa tổ chức phát hành và tổ chức bảo lãnh phát hành
1
575
Bảo lãnh phát hành llà việc tổ chức bảo lãnh giúp bộ tài chính thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường, nhận mua trái phiếu chính phủ để bán lại hoặc mua số trái phiếu chính phủ còn lại chưa được phân phối hết
1
576
Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu ra thị trường chứng khoán, phân phối trái phiếu cho các nhà đầu tư, nhận mua trái phiếu để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lại chưa phân phối hết
1
577
Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng.
1
578
Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết.
1
579
Bảo lãnh phát hành trái phiếu là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành về việc thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu, phân phối trái phiếu cho các nhà đầu tư, nhận mua trái phiếu để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lại chưa phân phối hết.
1
580
Bảo lãnh phát hành trái phiếu là phương thức phát hành trái phiếu mà doanh nghiệp phát hành bán trái phiếu thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành
1
581
Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ là việc tổ chức bảo lãnh giúp bộ tài chính thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường, nhận mua trái phiếu chính phủ để bán lại hoặc mua số trái phiếu chính phủ còn lại chưa được phân phối hết.
1
582
Bảo lãnh thanh toán là một bảo lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng phát hành cho bên nhận bảo lãnh cam kết sẽ thanh toán thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình khi đến hạn.
1
583
Bảo lãnh thanh toán là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn
1
584
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là cam kết của ngân hàng phát triển việt nam với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của nhà xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. trường hợp nhà xuất khẩu vi phạm hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì ngân hàng phát triển việt nam sẽ thực hiện thay.
1
585
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay
1
586
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu là cam kết của nhpt (bên bảo lãnh) với nhà nhập khẩu (bên nhận bảo lãnh), đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng (bên được bảo lãnh) theo hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì nhpt sẽ thực hiện thay
1
587
Bảo lãnh tín dụng là cam kết bằng văn bản dưới hình thức hợp đồng bảo lãnh tín dụng của quỹ đầu tư (bên bảo lãnh) với các ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần (bên nhận bảo lãnh) và khách hàng (bên được bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ đã cam kết với các ngân hàng. khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho quỹ đầu tư số tiền đã được trả thay
1
588
Bảo lãnh tín dụng là cam kết bằng văn bản của quỹ bảo lãnh tín dụng (bên bảo lãnh) với tổ chức tín dụng cho vay vốn (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng/người vay vốn (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bảo lãnh. bên được bảo lãnh phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho bên bảo lãnh số tiền đã được trả thay.
1
589
Bảo lãnh tín dụng đầu tư là cam kết bằng văn bản của quỹ hỗ trợ phát triển với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của bên đi vay. trong trường hợp bên đi vay không trả được toàn bộ hay một phần nợ vay (cả gốc và lãi) khi đến hạn, quỹ hỗ trợ phát triển sẽ chịu trách nhiệm trả nợ thay cho bên đi vay. bên đi vay vốn phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho quỹ hỗ trợ phát triển số tiền đã được trả nợ thay
1
590
Bảo lãnh tín dụng đầu tư là cam kết của nhpt với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. trong trường hợp bên đi vay không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ nợ khi đến hạn, nhpt sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. bên đi vay phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho nhpt số tiền đã được trả thay
1
591
Bảo lãnh tín dụng đầu tư là cam kết của quỹ hỗ trợ phát triển với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của bên đi vay. trong trường hợp bên đi vay không trả được nợ hoặc trả không đủ nợ khi đến hạn, quỹ hỗ trợ phát triển sẽ trả nợ thay cho bên đi vay.
1
592
Bảo lãnh vay vốn là cam kết của ngân hàng phát triển việt nam với tổ chức cho vay vốn về việc sẽ trả nợ thay cho chủ đầu tư, nhà xuất khẩu trong trường hợp chủ đầu tư, nhà xuất khẩu không trả hoặc trả nợ không đủ cho bên nhận bảo lãnh.
1
593
Bảo lãnh vay vốn là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ trả nợ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay
1
594
Bảo lãnh vay vốn là cam kết bằng văn bản của ngân hàng phát triển việt nam với ngân hàng thương mại về việc sẽ trả nợ thay cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không trả hoặc trả không đầy đủ, đúng hạn nợ vay (gốc và lãi) đối với ngân hàng thương mại
1
595
Bảo lãnh vay vốn nước ngoài là cam kết của cơ quan bảo lãnh với người cho vay nước ngoài về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của người vay (người được bảo lãnh). trường hợp người vay (người được bảo lãnh) không trả được nợ khi đến hạn, cơ quan bảo lãnh sẽ chịu trách nhiệm trả nợ thay cho người vay (người được bảo lãnh).
1
596
Bão tan là bão đã suy yếu thành vùng áp thấp, sức gió mạnh nhất dưới cấp 6.
1
597
Bao thanh toán là hình thức chiết khấu chứng từ nhằm tài trợ tín dụng đối với doanh nghiệp, trên cơ sở mua lại các khoản nợ phải thu của các doanh nghiệp phát sinh từ việc bán hàng trả chậm, thực hiện việc quản lý hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán cho các doanh nghiệp.
1
598
Bao thanh toán trong nước là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng mua, bán hàng, trong đó bên bán hàng và bên mua hàng là người cư trú theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
1
599
Bao thanh toán xuất-nhập khẩu là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng xuất- nhập khẩu.
1