Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
400
Âm_nhạc Ấn_Độ có các phong_cách truyền_thống và khu_vực khác_biệt . Âm_nhạc cổ_điển gồm có hai thể_loại và các nhánh dân_gian khác nhau của chúng : trường_phái Hindustan ở bắc_bộ và Carnatic ở nam_bộ . Các loại_hình phổ_biến được địa_phương_hoá gồm filmi và âm_nhạc dân_gian : baul bắt_nguồn từ Bengal với truyền_thống hổ_lốn là một loại_hình âm_nhạc dân_gian được biết đến nhiều . Khiêu_vũ Ấn_Độ cũng có các loại_hình dân_gian và cổ_điển đa_dạng , trong số những vũ_điệu dân_gian được biết đến nhiều , có Bhangra của Punjab , Bihu của Assam , Chhau của Tây_Bengal và Jharkhand , Garba và Dandiya của Gujarat , Sambalpuri của Odisha , Ghoomar của Rajasthan , và Lavani của Maharashtra . Tám loại vũ_điệu , trong đó nhiều loại đi kèm với các hình_thức kể chuyện và yếu_tố thần_thoại được Viện Âm_nhạc , Vũ_đạo , Hí_kịch Quốc_gia ban cho địa_vị vũ_đạo cổ_điển . Chúng gồm có Bharatanatyam của bang Tamil_Nadu , Kathak của Uttar_Pradesh , Kathakali và Mohiniyattam của Kerala , Kuchipudi của Andhra_Pradesh , Manipuri của Manipur , Odissi của Odisha , và Sattriya của Assam . Sân_khấu tại Ấn_Độ pha_trộn các loại_hình âm_nhạc , vũ_điệu , ứng_khẩu hay đối_thoại . Sân_khấu Ấn_Độ thường dựa trên thần_thoại Ấn_Độ_giáo , song cũng vay_mượn từ các mối tình từ thời trung_cổ hay các sự_kiện xã_hội và chính_trị , và gồm có bhavai của Gujarat , Jatra của Tây_Bengal , Nautanki và rRamlila ở Bắc_Ấn_Độ , Tamasha của Maharashtra , Burrakatha của Andhra_Pradesh , Terukkuttu của Tamil_Nadu , và Yakshagana của Karnataka .
Truyền_thống hổ_lốn là một loại_hình âm_nhạc dân_gian rất ít được biết đến nhiều
{'start_id': 202, 'text': 'Các loại_hình phổ_biến được địa_phương_hoá gồm filmi và âm_nhạc dân_gian : baul bắt_nguồn từ Bengal với truyền_thống hổ_lốn là một loại_hình âm_nhạc dân_gian được biết đến nhiều .'}
Refutes
401
1916 : Cuộc nổi_dậy Lễ_phục sinh ở Ireland . Thời_kỳ quân_phiệt bắt_đầu ở Trung_Quốc sau cái chết của Viên Thế_Khải . Chiến_dịch Gallipoli của phe Hiệp_ước thất_bại . Xe_tăng lần đầu đưa vào sử_dụng ở trận sông Somme . Grigory_Rapustin bị ám_sát tại Nga . Lawrence xứ Ả_Rập lãnh_đạo phong_trào nổi_dậy tại Ả_Rập chống lại đế_chế Ottoman . Trận_Verdun .
Cái chết của Viên Thế_Khải tác_động rất ít tới Trung_Quốc .
{'start_id': 45, 'text': 'Thời_kỳ quân_phiệt bắt_đầu ở Trung_Quốc sau cái chết của Viên Thế_Khải .'}
Refutes
402
Chính_phủ Trần_Trọng_Kim ra_đời trong bối_cảnh thế_giới có nhiều biến_động , chiến_tranh thế_giới thứ 2 đang xảy ra . Pháp , các đế_quốc châu_Âu muốn giữ quyền_lợi vốn có của mình tại các nước thuộc_địa Đông_Nam Á. Nước Mỹ , lực_lượng chính của phe Đồng_Minh tại mặt_trận Thái_Bình_Dương muốn ngăn_chặn và triệt_tiêu ảnh_hưởng của Nhật . Nhật đã giành quyền ảnh_hưởng tại Đông_Dương từ tay Pháp , Nhật_Bản cần một chính_phủ mới tại Việt_Nam phụ_thuộc , ủng_hộ các quyền_lợi của mình tại chiến_lược bành_trướng châu_Á Thái_Bình_Dương . Kết_quả là sự ra_đời của chính_phủ Trần_Trọng_Kim .
Chính_phủ Trần_Trọng_Kim ra_đời trong bối_cảnh thế_giới có nhiều biến_động , chiến_tranh thế_giới thứ 1 đang xảy ra .
{'start_id': 0, 'text': 'Chính_phủ Trần_Trọng_Kim ra_đời trong bối_cảnh thế_giới có nhiều biến_động , chiến_tranh thế_giới thứ 2 đang xảy ra .'}
Refutes
403
Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java . Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp . Những văn_bản cổ còn mô_tả : " Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do " . Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên . Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore . Những thương_gia người Malay , Ấn_Độ và Ả_Rập cũng từ những cảng lân_cận khác kéo tới Singapore . Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .
Những năm 1830 , Singpore chính là cảng buôn_người chính ở Đông_Nam Á.
{'start_id': 0, 'text': 'Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java .'}
Refutes
404
Đất chủ_yếu là đất ferralit vùng đồi_núi ( ở Tây_Nguyên hình_thành trên đá bazan ) và đất phù_sa đồng_bằng . Ven biển đồng_bằng sông Hồng và sông Cửu_Long tập_trung đất phèn . Rừng ở Việt_Nam chủ_yếu là rừng rậm nhiệt_đới khu_vực đồi_núi còn vùng_đất thấp ven biển có rừng ngập_mặn . Đất_liền có các mỏ khoáng_sản như phosphat , vàng . Than_đá có nhiều nhất ở Quảng_Ninh . Sắt ở Thái_Nguyên , Hà_Tĩnh . Ở biển có các mỏ dầu và khí tự_nhiên .
Rừng ngập_mặn không giáp biển .
{'start_id': 176, 'text': 'Rừng ở Việt_Nam chủ_yếu là rừng rậm nhiệt_đới khu_vực đồi_núi còn vùng_đất thấp ven biển có rừng ngập_mặn .'}
Refutes
405
Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .
Trung_Quốc đã sao_chép vũ_khí của Nga một_cách chậm_rãi , phạm_vi hẹp .
{'start_id': 711, 'text': 'Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga .'}
Refutes
406
Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á. Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam . Vì_vậy tiếng Pháp cũng chỉ được sử_dụng xung_quanh các quốc_gia này . Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .
Ngoài Liban , Syria , Campuchia , Lào và Việt_Nam , còn có nhiều nơi khác thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu Á.
{'start_id': 163, 'text': 'Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam .'}
Refutes
407
Ẩm_thực Việt_Nam có sự kết_hợp của 5 yếu_tố cơ_bản : cay , chua , đắng , mặn và ngọt . Nước_mắm , nước_tương , ... là một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn .
Nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn là quế hồi và dược_thảo .
{'start_id': 87, 'text': 'Nước_mắm , nước_tương , ... là một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn .'}
Refutes
408
Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel .
Liên_Xô chỉ hỗ_trợ Trung_Quốc một phần nhỏ trong việc tăng_cường quốc_phòng .
{'start_id': 173, 'text': 'Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc .'}
Refutes
409
Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít . Người Việt trẻ đang theo xu_hướng sử_dụng tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính và dùng từ ngoại_lai / từ mượn tiếng Anh nhiều hơn so với người Việt thế_hệ trước_kia thường dùng từ mượn tiếng Pháp . Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh . Sự tăng_cường đầu_tư và hợp_tác kinh_tế với sự phổ_biến của phương_tiện văn_hoá của các nước và lãnh_thổ Đông_Á từ Trung_Quốc , Hồng_Kông , Đài_Loan , Hàn_Quốc , Nhật_Bản , cũng như việc Việt_Nam vốn là quốc_gia có nền_tảng văn_hoá tương_đồng thuộc vùng văn_hoá Đông_Á , giúp cho tiếng Trung ( Quan thoại và Quảng_Đông ) , tiếng Hàn , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp để trở_thành những ngoại_ngữ có mức_độ phổ_biến tương_đối khá ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh .
Mặc_dù có sự tăng_cường đầu_tư , tuy_nhiên tiếng Hàn và tiếng Nhật vẫn không_thể vượt qua tiếng Pháp để trở_thành ngoại_ngữ có mức phổ_biến ở Việt_Nam được .
{'start_id': 471, 'text': 'Sự tăng_cường đầu_tư và hợp_tác kinh_tế với sự phổ_biến của phương_tiện văn_hoá của các nước và lãnh_thổ Đông_Á từ Trung_Quốc , Hồng_Kông , Đài_Loan , Hàn_Quốc , Nhật_Bản , cũng như việc Việt_Nam vốn là quốc_gia có nền_tảng văn_hoá tương_đồng thuộc vùng văn_hoá Đông_Á , giúp cho tiếng Trung ( Quan thoại và Quảng_Đông ) , tiếng Hàn , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp để trở_thành những ngoại_ngữ có mức_độ phổ_biến tương_đối khá ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh .'}
Refutes
410
1967 : Chiến_tranh Sáu ngày . Đảo_chính quân_sự tại Hy_Lạp thiết_lập chế_độ độc_tài quân_sự do Georgios_Papadopoulos lãnh_đạo . Nội_chiến Nigeria bùng_nổ sau tuyên_bố độc_lập của nước Cộng_hoà Biafra . ASEAN được thành_lập . Đường_sắt cao_tốc Shinkansen đi vào hoạt_động ở Tokyo . Mùa hè tình_yêu ở Mỹ .
Georgios_Papadopoulos đã đưa người khác lên lãnh_đạo chế_độ độc_tài sau cuộc đảo_chính quân_sự tại Hy_Lạp .
{'start_id': 30, 'text': 'Đảo_chính quân_sự tại Hy_Lạp thiết_lập chế_độ độc_tài quân_sự do Georgios_Papadopoulos lãnh_đạo .'}
Refutes
411
Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .
Thế_kỷ chỉ ghi_nhận những loại ô_tô đơn_giản xuyên suốt thời_kỳ của nó .
{'start_id': 818, 'text': 'Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi .'}
Refutes
412
1940 : Đức Quốc xã xâm_lược Đan_Mạch , Na_Uy , Bỉ , Hà_Lan , Luxembourg và Pháp . Thảm_sát Katyn . Các quốc_gia vùng Baltic bị sáp_nhập vào Liên_Xô . Chiến_tranh Liên Xô-Phần Lan . Winston_Churchill trở_thành thủ_tướng của Vương_quốc_Anh . Trận chiến nước Anh , trận không_chiến lớn đầu_tiên trong lịch_sử , gây nên những tổn_thất lớn cho quân Đức trong kế_hoạch xâm_lược Anh .
Đức Quốc xã chủ_trương thực_hiện chính_sách hoà_bình vào năm 1940 .
{'start_id': 0, 'text': '1940 : Đức Quốc xã xâm_lược Đan_Mạch , Na_Uy , Bỉ , Hà_Lan , Luxembourg và Pháp .'}
Refutes
413
Vào thế_kỷ thứ XVIII , Trung_Quốc đã đạt được những tiến_bộ đáng_kể về công_nghệ so với các dân_tộc ở Trung_Á mà họ gây_chiến hàng thế_kỷ , tuy_nhiên lại tụt_hậu hẳn so với châu_Âu . Điều này đã hình_thành cục_diện của thế_kỷ XIX trong đó Trung_Quốc đứng ở thế phòng_thủ trước chủ_nghĩa_đế_quốc châu_Âu trong khi đó lại thể_hiện sự bành_trướng đế_quốc trước Trung Á.
Điều này đã hình_thành cục_diện của thế_kỷ XVIII đó là Trung_Quốc đứng ở thế phòng_thủ trước chủ_nghĩa_đế_quốc châu_Âu và các nước Trung Á.
{'start_id': 183, 'text': 'Điều này đã hình_thành cục_diện của thế_kỷ XIX trong đó Trung_Quốc đứng ở thế phòng_thủ trước chủ_nghĩa_đế_quốc châu_Âu trong khi đó lại thể_hiện sự bành_trướng đế_quốc trước Trung Á.'}
Refutes
414
Năm 609 , Mộ_Dung_Phục_Doãn đã dẫn quân thoát ra khỏi vùng núi tuyết và đoạt lại đất_đai bị mất , sang tháng 5 ÂL , Dạng_Đế thân_chinh tấn_công Thổ_Dục_Hồn . Quân của Dạng_Đế mặc_dù gặp những thất_bại nhỏ song đã một lẫn nữa buộc Mộ_Dung_Phục_Doãn phải chạy trốn , tái khẳng_định quyền kiểm_soát của Tuỳ đối_với các vùng_đất cũ của Thổ_Dục_Hồn . Có trong tay Mộ_Dung_Thuận , Dạng_Dế phong người này làm khả hãn , dưới sự trợ_giúp của Đại_Bảo vương Ni_Lặc_Chu ( 尼洛周 ) , tiến về phía tây để cố nắm quyền kiểm_soát đối_với người Thổ_Dục_Hồn . Tuy_nhiên , đến Tây_Bình quận thì Ni_Lặc_Chu bị bộ_hạ sát_hại , và Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .
Dạng_Đế có trong tay Thổ_Dục_Hồn đã tiến về phía tây dưới sự trợ_giúp của Ni_Lặc_Chu .
{'start_id': 346, 'text': 'Có trong tay Mộ_Dung_Thuận , Dạng_Dế phong người này làm khả hãn , dưới sự trợ_giúp của Đại_Bảo vương Ni_Lặc_Chu ( 尼洛周 ) , tiến về phía tây để cố nắm quyền kiểm_soát đối_với người Thổ_Dục_Hồn .'}
Refutes
415
Giai_cấp xã_hội đề_cập đến các thứ_bậc khác nhau phân_biệt giữa các cá_nhân hoặc các nhóm người trong các xã_hội hoặc các nền văn_hoá . Các sử_gia và các nhà xã_hội_học coi giai_cấp là phổ_quát ( là sự phổ_biến ) , mặc_dù những điều xác_định giai_cấp là rất khác nhau từ xã_hội này đến xã_hội khác . Thậm_chí ngay cả trong một xã_hội , các cá_nhân khác nhau hoặc những nhóm người khác nhau cũng có rất nhiều ý_tưởng khác nhau về những điều gì làm_nên thứ_bậc cao hay thấp trong trật_tự xã_hội .
Giai_cấp xã_hội thể_hiện cùng một bậc giữa nhiều cá_nhân khác nhau .
{'start_id': 0, 'text': 'Giai_cấp xã_hội đề_cập đến các thứ_bậc khác nhau phân_biệt giữa các cá_nhân hoặc các nhóm người trong các xã_hội hoặc các nền văn_hoá .'}
Refutes
416
Để mở_rộng ngành , các sòng bạc được hợp_pháp_hoá vào năm 2005 , nhưng chỉ có hai giấy_phép cho " Khu nghỉ_mát Tích_hợp " được ban_hành , để kiểm_soát việc rửa_tiền và nghiện . Singapore cũng quảng_bá chính nó như là một trung_tâm du_lịch y_tế : khoảng 200.000 người nước_ngoài tìm_kiếm sự chăm_sóc y_tế ở đó mỗi năm . Các dịch_vụ y_tế của Singapore nhằm phục_vụ ít_nhất một_triệu bệnh_nhân nước_ngoài hàng năm và tạo ra doanh_thu 3 tỷ đô_la . Vào năm 2015 , Lonely_Planet và The_New_York_Times liệt_kê Singapore là điểm đến tốt thứ 6 trên thế_giới để tham_quan .
Cảng vận_tải_biển là nơi mà Singapore quảng_bá .
{'start_id': 177, 'text': 'Singapore cũng quảng_bá chính nó như là một trung_tâm du_lịch y_tế : khoảng 200.000 người nước_ngoài tìm_kiếm sự chăm_sóc y_tế ở đó mỗi năm .'}
Refutes
417
Phía bắc của quần_đảo Calamianes là nơi đầu_tiên nằm dưới quyền kiểm_soát của Tây_Ban_Nha và sau đó trở_thành một tỉnh riêng_biệt với đảo_chính Palawan . Trong đầu thế_kỷ 17 , Các thấy dòng đã gửi những người truyền_giáo đến Cuyo , Agutaya và Cagayancillo như họ đã gặp phải sự chống_đối từ các cộng_đồng Moro . Trước thế_kỷ 18 , Tây_Ban_Nha bắt_đầu xây_dựng các nhà_thờ vởi sự bảo_vệ của binh_lính để bảo_vệ khỏi những cuộc đột_kích của người Moro tại các thị_trấn Cuyo , Taytay , Linapacan và Balabac . Năm 1749 , Vương_quốc Hồi_giáo Borneo nhượng miền nam Palawan cho Tây_Ban_Nha .
Những người truyền_giáo được gửi đến Java đã gặp phải sự chống_đối từ các cộng_đồng Moro trong đầu thế_kỷ 17 .
{'start_id': 154, 'text': 'Trong đầu thế_kỷ 17 , Các thấy dòng đã gửi những người truyền_giáo đến Cuyo , Agutaya và Cagayancillo như họ đã gặp phải sự chống_đối từ các cộng_đồng Moro .'}
Refutes
418
Tính đến tháng 12 năm 2011 và tháng 1 năm 2013 , có 8.800 người nước_ngoài và 5.400 người Singapore được chẩn_đoán nhiễm HIV tương_ứng , nhưng có ít hơn 10 trường_hợp tử_vong hàng năm do HIV trên 100.000 người . Có một mức_độ tiêm_chủng cao . Béo phì ở người trưởng_thành dưới 10% . Đơn_vị tình_báo kinh_tế , trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 , đã xếp_hạng Singapore là nơi có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á và thứ_sáu trên toàn thế_giới .
Đơn_vị tình_báo kinh_tế không công_nhận Singapore là quốc_gia có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á , và không đánh_giá Singapore xếp thứ_sáu trên thế_giới trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 .
{'start_id': 283, 'text': 'Đơn_vị tình_báo kinh_tế , trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 , đã xếp_hạng Singapore là nơi có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á và thứ_sáu trên toàn thế_giới .'}
Refutes
419
Đầu thế_kỷ 10 , nhà Đường suy_yếu nghiêm_trọng vì nạn phiên_trấn cát_cứ ( kéo_dài từ sau loạn An_Sử giữa thế_kỷ 8 ) và quyền_thần . Nhân lúc Tiết_độ_sứ Độc_Cô_Tổn bị điều đi chưa có người thay năm 905 , hào_trưởng người Việt là Khúc_Thừa_Dụ đã vào làm chủ thủ_phủ Đại_La và xác_lập quyền tự_chủ cho người Việt , năm 939 thì Ngô_Quyền xưng_vương và bên trong không còn nhận là quan Trung_Quốc nữa .
Nhà Đường vẫn phát_triển mạnh dù_cho nạn quyền_thần hay phiên_trấn cát_cứ diễn ra phức_tạp .
{'start_id': 0, 'text': 'Đầu thế_kỷ 10 , nhà Đường suy_yếu nghiêm_trọng vì nạn phiên_trấn cát_cứ ( kéo_dài từ sau loạn An_Sử giữa thế_kỷ 8 ) và quyền_thần .'}
Refutes
420
" Chúng_tôi đã lầm rất lớn . Chúng_tôi đã tưởng lợi_dụng được một đế_quốc chống một đế_quốc khác , tranh_thủ quyền_lợi về ta , nhưng trái_lại bọn Nhật đã lợi_dụng chúng_tôi , ít_nhất cũng là về danh_nghĩa . Đó là một bài_học đau_đớn ! " Mới ra_mắt được 4 tháng , ngày 5/8/1945 , hàng_loạt thành_viên nội_các Trần_Trọng_Kim xin từ_chức : 3 bộ_trưởng xin từ_nhiệm , Bộ_trưởng Vũ_Ngọc_Anh qua_đời vì trúng bom máy_bay Mỹ . Các bộ_trưởng khác tuyên_bố bản_thân họ cũng bất_lực , bởi không_thể làm được việc gì nếu không được cố_vấn tối_cao Nhật_Bản đồng_ý , trong khi vua Bảo_Đại chỉ lo ăn_chơi , săn_bắn mà không quan_tâm đến chính_trị . Trần_Trọng_Kim cố_gắng liên_hệ nhưng các nhân_vật cấp_tiến đều khước_từ cộng_tác , đến đầu tháng 8 thì chính Trần_Trọng_Kim cũng nản_lòng . Ông nói mình bị " tăng huyết_áp " và không ra khỏi nhà .
Việc tìm_kiếm sự hợp_tác và cộng_tác của các nhân_vật cấp_tiến của Trần_Trọng_Kim đều chấp_nhận .
{'start_id': 635, 'text': 'Trần_Trọng_Kim cố_gắng liên_hệ nhưng các nhân_vật cấp_tiến đều khước_từ cộng_tác , đến đầu tháng 8 thì chính Trần_Trọng_Kim cũng nản_lòng .'}
Refutes
421
Năm 1869 , Mill tiếp_tục ủng_hộ Học_thuyết Quỹ lương do nhận_thức rằng tiền vốn không nhất_thiết phải cố_định tại nơi mà nó được bổ_sung qua " thu_nhập của chủ lao_động nếu không tích_luỹ hoặc chi_dùng . " Francis_Amasa_Walker cũng đề_cập trong " The_Wages_Question " rằng giới_hạn tiền vốn và tăng_trưởng dân_số " là bất_thường , không phải cốt_yếu " trong hình_thành học_thuyết . Giới_hạn trong tăng_trưởng năng_lực công_nghiệp đặt ra giới_hạn về số nhân công có chỗ ở hơn là giới_hạn tiền vốn . Hơn_nữa , nền nông_nghiệp nước Anh " đã đạt tới điểm lợi_nhuận giảm dần . " ; do_vậy , mỗi lao_động sẽ không tạo ra đủ sản_phẩm anh ta cần để sinh_sống . Đối_với những cải_tiến về công_nghệ và năng_suất từ sau 1848 , những lí_luận ban_đầu của học_thuyết trở_nên bất_hợp_lí và không phải là quy_luật tổng_quát .
Hạn_chế trong cải_thiện năng_lực công_nghiệp không có bất_kỳ vấn_đề nào .
{'start_id': 382, 'text': 'Giới_hạn trong tăng_trưởng năng_lực công_nghiệp đặt ra giới_hạn về số nhân công có chỗ ở hơn là giới_hạn tiền vốn .'}
Refutes
422
Những phát_hiện và phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc , như cách làm giấy , in , la_bàn , và thuốc_súng ( Tứ đại phát_minh ) , về sau trở_nên phổ_biến tại châu_Á và châu_Âu . Đây được coi là tứ đại phát_minh . Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .
Sơn_mài không phải là một phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc .
{'start_id': 211, 'text': 'Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .'}
Refutes
423
Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .
Năm 1970 , Trung_Quốc là quốc_gia thứ hai có_thể phóng vệ_tinh_nhân_tạo một_cách độc_lập .
{'start_id': 130, 'text': 'Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập .'}
Refutes
424
Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn . Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại , và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào . Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ .
Pathet_Lào nhận được sự hậu_thuẫn của Pháp để chiến_đấu chống lại Lục_quân Hoàng_gia Lào năm 1960 .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn .'}
Refutes
425
Năm 1624 , người Hà_Lan thành_lập một cơ_sở giao_thương tại Đài_Loan và bắt_đầu đưa những lao_công người Hán từ Phúc_Kiến và Bành_Hồ đến và nhiều người trong số họ đã định_cư tại đảo , đây là nhóm trở_thành những người Hán đầu_tiên định_cư đến Đài_Loan . Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một thuộc địa với thủ_phủ là thành Tayoan ( nay là An_Bình , Đài Nam ) . Cả Tayoan và tên đảo Taiwan đều xuất_phát từ một từ trong tiếng Siraya , ngôn_ngữ của một trong các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan . Quân_đội Hà_Lan tập_trung trong một pháo_đài gọi là Pháo_đài Zeelandia . Những người thực_dân Hà_Lan cũng bắt_đầu việc tìm_kiếm hươu_sao ( Cervus nippon taioanus ) trên đảo và cuối_cùng đã làm cho loài này bị tuyệt_chủng tại Đài_Loan .. Tuy_vậy , việc này đã góp_phần nhận_diện danh_tính của các bộ_tộc bản_địa trên đảo . Năm 1626 , người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại . Thời_kỳ thuộc địa của người Tây_Ban_Nha kéo_dài 16 năm cho đến 1642 thì bị người Hà_Lan trục_xuất .
Người Tây_Ban_Nha đến chiếm_đóng Triều_Tiên và lập một cơ_sở thương_mại vào năm 1626 .
{'start_id': 816, 'text': 'Năm 1626 , người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại .'}
Refutes
426
Tổng nhiệt_năng mà Trái_Đất mất đi khoảng 4,2 × 1013 W. Một phần năng_lượng nhiệt ở lõi được truyền qua lớp vỏ nhờ chùm manti ; đó là một dạng đối_lưu bao_gồm các đợt dâng lên của các khối đá nóng và có_thể tạo ra các điểm_nóng và lũ bazan . Một phần nhiệt_năng khác của Trái_Đất mất đi thông_qua hoạt_động kiến_tạo mảng khi mácma trong manti dâng lên ở các sống núi giữa đại_dương . Hình_thức mất nhiệt cuối_cùng là con đường truyền nhiệt trực_tiếp đi qua thạch_quyển , phần_lớn xuất_hiện ở đại_dương vì lớp vỏ ở đó mỏng hơn so với ở lục_địa .
Lớp vỏ tại đại_dương mỏng hơn so với ở lục_địa nên hình_thức mất nhiệt không được diễn ra .
{'start_id': 384, 'text': 'Hình_thức mất nhiệt cuối_cùng là con đường truyền nhiệt trực_tiếp đi qua thạch_quyển , phần_lớn xuất_hiện ở đại_dương vì lớp vỏ ở đó mỏng hơn so với ở lục_địa .'}
Refutes
427
Dưới cấp tỉnh và thành_phố trực_thuộc trung_ương là cấp quận , huyện , thị_xã và thành_phố thuộc tỉnh ( gọi chung là cấp huyện ) . Tính đến tháng 1 năm 2021 , Việt_Nam có 705 đơn_vị cấp quận / huyện / thị_xã / thành_phố thuộc tỉnh / thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương .
Tính đến tháng 1 năm 2021 , Việt_Nam có 705 đơn_vị cấp quận .
{'start_id': 131, 'text': 'Tính đến tháng 1 năm 2021 , Việt_Nam có 705 đơn_vị cấp quận / huyện / thị_xã / thành_phố thuộc tỉnh / thành_phố thuộc thành_phố trực_thuộc trung_ương .'}
Refutes
428
1927 : Joseph_Stalin trở_thành nhà_lãnh_đạo Liên_Xô . Vương_quốc_Anh và Ireland chính_thức đổi thành Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland . Ả_Rập_Xê_Út giành độc_lập . Núi Rushmore được xây_dựng . Chuyến bay vượt Đại_Tây_Dương của Charles_Lindbergh . Dân_số thế_giới đạt 2 tỷ người .
Chưa từng có sự thay_đổi nào đối_với nước Anh .
{'start_id': 54, 'text': 'Vương_quốc_Anh và Ireland chính_thức đổi thành Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Bắc_Ireland .'}
Refutes
429
Quỹ_đạo của Mặt_Trăng nằm trên một_mặt phẳng nghiêng so với mặt_phẳng hoàng_đạo . Nó có độ nghiêng bằng khoảng 5,145 độ . Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu . Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) . Do lực hấp_dẫn của Mặt_Trời tác_động vào Mặt_Trăng nên quỹ_đạo của nó dần_dần xoay về phía tây trên trục của nó , nghĩa_là các giao_điểm cũng dần_dần xoay xung_quanh Trái_Đất . Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn . Nó dài 27,212220 ngày ( 27 ngày 5 giờ 5 phút 35,8 giây ) . Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm .
Kết_quả là thời_gian để Trái_Đất quay được một vòng là ngắn hơn so với tháng thiên_văn .
{'start_id': 777, 'text': 'Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn .'}
Refutes
430
Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 .
Đảo Borneo từng được bao_phủ bởi nhiều khoáng_sản quý , song diện_tích lại đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác và đáp_ứng nhu_cầu về nguyên_liệu thô từ các nước công_nghiệp .
{'start_id': 0, 'text': 'Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn .'}
Refutes
431
Những phát_hiện và phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc , như cách làm giấy , in , la_bàn , và thuốc_súng ( Tứ đại phát_minh ) , về sau trở_nên phổ_biến tại châu_Á và châu_Âu . Đây được coi là tứ đại phát_minh . Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .
Sành_sứ không phải là một phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc .
{'start_id': 211, 'text': 'Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .'}
Refutes
432
Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .
Bắc_Băng_Dương thì sâu hơn Nam_Đại_Dương .
{'start_id': 1235, 'text': 'Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .'}
Refutes
433
Các triệu_chứng đột_quỵ thường bắt_đầu đột_ngột , trong vài giây đến vài phút và trong hầu_hết các trường_hợp không tiến_triển thêm . Các triệu_chứng phụ_thuộc vào vùng não bị ảnh_hưởng . Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất . Một_số dạng đột_quỵ có_thể gây ra các triệu_chứng bổ_sung . Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác . Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .
Huyết khối tĩnh_mạch não là một trong số bệnh đột_quỵ tuy_nhiên nó sẽ không có dấu_hiệu hay tình_trạng đau_đầu .
{'start_id': 407, 'text': 'Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .'}
Refutes
434
Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .
Từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp không tiến_hành xâm_chiếm những phần còn lại của Việt_Nam mà tăng_cường củng_cố vị_trí của mình ở Nam_Kỳ .
{'start_id': 436, 'text': 'Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ .'}
Refutes
435
Tên gọi India bắt_nguồn từ Indus , từ này lại bắt_nguồn từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš . Thân_từ của thuật_ngữ tiếng Ba Tư bắt_nguồn từ tiếng Phạn_Sindhu , là tên gọi bản_địa có tính lịch_sử của sông Ấn ( Indus ) . Người Hy_Lạp cổ_đại gọi người Ấn_Độ là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể dịch là " người của Indus " .
Người Hy_Lạp cổ_đại gọi người Ấn_Độ là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể dịch là " người của dusin " .
{'start_id': 219, 'text': 'Người Hy_Lạp cổ_đại gọi người Ấn_Độ là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể dịch là " người của Indus " .'}
Refutes
436
Đầu năm 1950 , ĐCSTQ đánh_bại QDĐTQ và chính_phủ THDQ phải dời ra đảo Đài_Loan . Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội . Tuy_nhiên không như xu_hướng của các nền dân_chủ khác là phân_chia chính_trị theo hai thái_cực bảo thủ-tự do , phân_chia hiện_tại ở THDQ chủ_yếu là thống_nhất với Trung_Quốc về lâu_dài hay là theo_đuổi một nền độc_lập thực_sự .
Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng nhưng_mà không được sự tham_gia tích_cực của mọi thành_phần xã_hội .
{'start_id': 81, 'text': 'Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội .'}
Refutes
437
Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan .
Sa_mạc Gobi nằm ở phía nam vốn nổi_tiếng bởi cái nóng và độ khô_hạn cao khiến nhiều loài sinh_vật không_thể sống được .
{'start_id': 1109, 'text': 'Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan .'}
Refutes
438
" Thuyết_Platon " và thuyết Hình_thức ( hay thuyết Ý_tưởng ) của nó phủ_nhận thực_tại của thế_giới vật_chất , coi nó chỉ là hình_ảnh hoặc bản_sao của thế_giới thực . Lý_thuyết về Hình_thức lần đầu_tiên được giới_thiệu trong cuộc đối_thoại Phaedo ( còn được gọi là On the Soul ) , trong đó Socrates bác_bỏ chủ_nghĩa đa_nguyên của những người như Anaxagoras , sau đó là phản_ứng phổ_biến nhất đối_với Heraclitus và Parmenides , đồng_thời ủng_hộ " Lập_luận đối_lập " của hình_thức .
Cái nhận lấy sự bác_bỏ của Socrates chính là " Lập_luận đối_lập " .
{'start_id': 166, 'text': 'Lý_thuyết về Hình_thức lần đầu_tiên được giới_thiệu trong cuộc đối_thoại Phaedo ( còn được gọi là On the Soul ) , trong đó Socrates bác_bỏ chủ_nghĩa đa_nguyên của những người như Anaxagoras , sau đó là phản_ứng phổ_biến nhất đối_với Heraclitus và Parmenides , đồng_thời ủng_hộ " Lập_luận đối_lập " của hình_thức .'}
Refutes
439
Bằng_chứng về các kỷ băng_hà xuất_hiện theo nhiều hình_thức , gồm cả việc rửa sạch và gây ra sự chà_xát bề_mặt đá , các băng tích , địa_mạo băng_hà , các thung_lũng bị cắt , và sự lắng_đọng của sét tảng lăn ( tillit ) và các băng_giá di_chuyển . Những thời_kỳ băng_giá liên_tục có khuynh_hướng làm thay_đổi và xoá sạch các bằng_chứng địa_chất , khiến cho việc nghiên_cứu rất khó_khăn . Thỉnh_thoảng nó khiến cho lý_thuyết hiện_nay không_thể áp_dụng được . Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .
Chỉ cần đem lõi băng hay lõi trầm_tích đại_dương ra phân_tích , ta đã có đủ bằng_chứng chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .
{'start_id': 456, 'text': 'Những phân_tích lõi băng và lõi trầm_tích đại_dương không chứng_minh rõ_ràng sự hiện_diện của băng_giá và những thời_kỳ trung_gian băng_giá trong vòng vài triệu năm qua .'}
Refutes
440
Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_. Sự_kiện này đánh_dấu sự chia tách hoàn_toàn cả về lý_thuyết và thực_tế của xứ Thuận_Quảng tức Đàng_Trong của Chúa_Nguyễn với Đàng_Ngoài của Chúa_Trịnh . Nó cũng tạo ra thời_kỳ Trịnh-Nguyễn phân_tranh kéo_dài 45 năm , từ 1627 đến 1672 , với 7 cuộc đại_chiến của 2 bên . Dân_tình quá_khổ cực , chán_nản , hai họ Trịnh , Nguyễn_phải ngừng chiến , lấy sông Gianh làm ranh_giới chia_cắt lãnh_thổ , miền Nam sông Gianh–Rào Nan thuộc quyền chúa Nguyễn , được gọi là Đàng_Trong .
Mặc_dù biết được tin họ Nguyễn đã ly_khai và không thần_phục nữa nhưng chúa Trịnh vẫn làm_ngơ và bỏ_qua hết tất_cả .
{'start_id': 0, 'text': 'Biết rằng họ Nguyễn_ly_khai , không chịu thần_phục nữa , tháng 3 năm 1627 , chúa Trịnh mang quân đi đánh họ Nguyễn_.'}
Refutes
441
Trong khái_niệm ngoại_giao của Lý_Quang_Diệu , phát_triển quan_hệ ngoại_giao với Mỹ , Nhật_Bản là mấu_chốt trong việc thực_hiện ngoại_giao cân_bằng nước_lớn của Singapore nhưng ông không mong_muốn thế_lực Mỹ bá_quyền độc_tài ở Đông_Nam Á. Có sự cân_bằng nước_lớn mang tính định_hướng . Lâu_nay Singapore đều tự đặt mình vào thế trung_lập . Trên thực_tế , cân_bằng nước_lớn của Singapore mang tính chọn_lọc và phân_cấp , là cân_bằng lấy Mỹ làm trung_tâm . Bảo_vệ an_ninh quốc_gia , phát_triển kinh_tế nhà_nước là mục_tiêu cuối_cùng của Singapore . Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của Singapore , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế chắc_chắn là mục_tiêu cao nhất trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore . Singapore dựa vào đó để ràng_buộc lợi_ích của mình với lợi_ích của Mỹ ở Đông_Nam_Á , từ đó mưu_cầu tối_đa_hoá lợi_ích . Tuy Singapore cũng từng dẫn_dắt Liên_Xô , Trung_Quốc cân_bằng sức ảnh_hưởng của Mỹ , Nhật_Bản , nhưng chỉ là để tránh lực_lượng Mỹ quá mạnh khiến Singapore cảm_thấy " nghẹt_thở " . Thực_lực đang không ngừng lớn_mạnh của Trung_Quốc tại Biển Đông về khách_quan đã tạo thành thách_thức cho sự cân_bằng nước_lớn khu_vực Đông_Nam_Á mà Mỹ chủ_đạo , động_chạm đến bố_cục cân_bằng mà Singapore lâu_nay tạo_dựng .
Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của quốc_gia , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế không phải là mục_tiêu của quốc_gia này trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore .
{'start_id': 547, 'text': 'Có_thể gạt bỏ được mối lo an_ninh của Singapore , mang lại sự thịnh_vượng về kinh_tế chắc_chắn là mục_tiêu cao nhất trong hệ_thống cân_bằng nước_lớn của Singapore .'}
Refutes
442
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Hoa_Kỳ ủng_hộ Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà .
{'start_id': 832, 'text': 'Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ .'}
Refutes
443
Chiến_tranh thế_giới thứ hai đã làm hơn 20 tới 26 triệu người Xô_viết thiệt_mạng ( bao_gồm 8,67 triệu binh_sỹ và 12-18 triệu thường_dân ) , 1.710 thành_phố , thị_trấn và hơn 70.000 làng_mạc bị phá_huỷ , 32.000 cơ_sở công_nghiệp , 98.000 nông_trang_tập_thể , nhiều công_trình văn_hoá của Liên_bang Xô_viết bị phá_huỷ , hơn 25 triệu người mất nhà_cửa . Tổng_cộng , Liên_Xô mất gần 30% tài_sản quốc_gia và gần 1/8 dân_số . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Dù_vậy , mỗi người_dân Liên_Xô đã có những nỗ_lực lao_động phi_thường để bù_đắp tổn_thất và góp_phần làm_nên chiến_thắng chung_cuộc . Chỉ trong 1 năm rưỡi ( từ tháng 6/1941 đến hết 1942 ) , Liên_Xô đã sơ_tán hơn 2.000 xí_nghiệp và 25 triệu dân và sâu trong hậu_phương . Các nhà_máy tăng nhanh tốc_độ sản_xuất , năm 1942 , sản_lượng vũ_khí đã tăng gấp 5 lần so với 1940 và đã bắt kịp Đức , tới năm 1944 thì đã cao gấp đôi Đức .
Trong 2 năm , Liên_Xô đã đưa hơn 20 triệu người ra khỏi vùng chiến .
{'start_id': 750, 'text': 'Chỉ trong 1 năm rưỡi ( từ tháng 6/1941 đến hết 1942 ) , Liên_Xô đã sơ_tán hơn 2.000 xí_nghiệp và 25 triệu dân và sâu trong hậu_phương .'}
Refutes
444
Ngay sau chiến_thắng đối_với nước Đức , Liên_Xô tham_chiến chống Nhật_Bản và vào đầu tháng 8 năm 1945 , đã dễ_dàng đánh tan 800.000 quân thuộc đạo quân Quan_Đông của Nhật tại Mãn_Châu . Ngày 15 tháng 8 năm 1945 , Nhật_Bản tuyên_bố đầu_hàng Đồng_Minh vô_điều_kiện và Chiến_tranh thế_giới thứ hai chấm_dứt .
Nhật_Bản vẫn tiếp_tục chiến_đấu dù chiến_tranh thế_giới thứ hai đã kết_thúc năm 1945 .
{'start_id': 186, 'text': 'Ngày 15 tháng 8 năm 1945 , Nhật_Bản tuyên_bố đầu_hàng Đồng_Minh vô_điều_kiện và Chiến_tranh thế_giới thứ hai chấm_dứt .'}
Refutes
445
1957 : Sputnik 1 được phóng vào vũ_trụ , khởi_đầu kỷ_nguyên vũ_trụ của loài_người . Chú chó laika trở_thành động_vật đầu_tiên bay vào vũ_trụ . Ghana giành độc_lập . Hiệp_ước Rome được ký_kết .
Thế_kỷ 21 mới là thời_điểm kỷ_nguyên vũ_trụ của con_người bắt_đầu .
{'start_id': 0, 'text': '1957 : Sputnik 1 được phóng vào vũ_trụ , khởi_đầu kỷ_nguyên vũ_trụ của loài_người .'}
Refutes
446
Trong tiếng Pháp , có hai ligature điển_hình là Æ / æ ( hình_thành khi ⟨ae⟩ viết cùng với nhau ) và Œ / œ ( hình_thành khi ⟨oe⟩ viết cùng với nhau ) . ⟨æ⟩ được dùng trong những từ có nguồn_gốc từ Latin hay Hy_Lạp như tænia , ex æquo , cæcum .... Còn〈 Œ 〉 sử_dụng rộng_rãi trong các từ như œuf , œuvre , cœur , sœur ...
Trong tiếng Pháp , không có tồn_tại ligature điển_hình nào .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong tiếng Pháp , có hai ligature điển_hình là Æ / æ ( hình_thành khi ⟨ae⟩ viết cùng với nhau ) và Œ / œ ( hình_thành khi ⟨oe⟩ viết cùng với nhau ) . ⟨æ⟩ được dùng trong những từ có nguồn_gốc từ Latin hay Hy_Lạp như tænia , ex æquo , cæcum .... Còn〈 Œ 〉 sử_dụng rộng_rãi trong các từ như œuf , œuvre , cœur , sœur ...'}
Refutes
447
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận không tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .
{'start_id': 90, 'text': 'Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương .'}
Refutes
448
Năm 1819 , chính_khách người Anh Quốc_Thomas_Stamford_Raffles đến và thay_mặt Công_ty Đông_Ấn của Anh để ký_kết một hiệp_định với Quốc_vương Hussein_Shah của Vương_quốc Johor nhằm phát_triển phần phía nam của Singapore thành một trạm mậu_dịch của Đế_quốc Anh . Năm 1824 , Anh Quốc có quyền_sở_hữu đối_với toàn_bộ đảo theo một hiệp_định khác với Quốc_vương và Temenggong ( thống_lĩnh ) . Năm 1826 , Singapore trở_thành một phần của Các khu định_cư Eo_biển , thuộc phạm_vi quyền_hạn của Ấn_Độ thuộc Anh , rồi trở_thành thủ_đô của lãnh_thổ vào năm 1836 .
Hiệp_định được ký_kết mục_đích để phá_huỷ phần phía nam của Singapore không cho hình_thành trạm mậu_dịch .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1819 , chính_khách người Anh Quốc_Thomas_Stamford_Raffles đến và thay_mặt Công_ty Đông_Ấn của Anh để ký_kết một hiệp_định với Quốc_vương Hussein_Shah của Vương_quốc Johor nhằm phát_triển phần phía nam của Singapore thành một trạm mậu_dịch của Đế_quốc Anh .'}
Refutes
449
Nguyên_lý tiên_nghiệm tổng_quát đầu_tiên do Einstein tìm ra là nguyên_lý tương_đối , theo đó chuyển_động_tịnh_tiến đều không phân_biệt được với trạng_thái đứng im . Nguyên_lý này được Hermann_Minkowski mở_rộng cho cả tính bất_biến quay từ không_gian vào không-thời gian . Những nguyên_lý khác giả_thiết bởi Einstein và sau đó mới được chứng_minh là nguyên_lý tương_đương và nguyên_lý bất_biến đoạn_nhiệt của số_lượng tử . Một nguyên_lý tổng_quát khác của Einstein , còn gọi là nguyên_lý Mach , vẫn còn là vấn_đề đang được tranh_luận giữa các nhà_khoa_học .
Thuyết_tương_đối được phát_minh bởi con trai Einstein .
{'start_id': 0, 'text': 'Nguyên_lý tiên_nghiệm tổng_quát đầu_tiên do Einstein tìm ra là nguyên_lý tương_đối , theo đó chuyển_động_tịnh_tiến đều không phân_biệt được với trạng_thái đứng im .'}
Refutes
450
Ở thời hiện_đại , Chủ_nghĩa Mao do Mao_Trạch_Đông sáng_tạo nên được coi là một nhánh của chủ_nghĩa_cộng_sản với sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx , chủ_nghĩa Stalin được biến_đổi theo những điều_kiện kinh_tế – xã_hội của Trung_Quốc . Mao_Trạch_Đông là người có ác_cảm với nhiều truyền_thống văn_hoá , tư_tưởng của Trung_Quốc . Ông muốn huỷ_bỏ nền văn_hoá truyền_thống để mau_chóng hiện_đại_hoá quốc_gia bằng cách làm cuộc Cách_mạng_văn_hoá phá_huỷ một_cách có hệ_thống các giá_trị văn_hoá vật_thể và phi vật_thể cổ_truyền của Trung_Quốc . Tuy_nhiên cuộc cách_mạng này đã thất_bại khi nó không_thể xây_dựng được những giá_trị văn_hoá mới mà chỉ phá_huỷ văn_hoá cũ và bị các cá_nhân , phe_phái trong Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lợi_dụng để triệt_hạ nhau . Sau thời_kỳ Cách_mạng_văn_hoá , các yếu_tố văn_hoá truyền_thống bắt_đầu được khôi_phục , và hiện_nay được coi là một nhân_tố quan_trọng để thúc_đẩy sự phát_triển của đất_nước .
Người có cái nhìn tích_cực về truyền_thống văn_hoá và tư_tưởng của Trung_Quốc là Mao_Trạch_Đông .
{'start_id': 231, 'text': 'Mao_Trạch_Đông là người có ác_cảm với nhiều truyền_thống văn_hoá , tư_tưởng của Trung_Quốc .'}
Refutes
451
Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó .
Suối đổ vào biển Địa_Trung_Hải rất nhiều .
{'start_id': 225, 'text': 'Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn .'}
Refutes
452
Làng Sen , quê nội của Hồ_Chí_Minh , tên_chữ là Kim_Liên ( bông sen vàng ) . Làng có nhiều hồ thả sen suốt hai bên đường làng . Ngôi nhà của Hồ_Chí_Minh sống thuở nhỏ dựng bằng tre và gỗ , 5 gian , lợp tranh . Trong nhà có những đồ_dùng giống như các gia_đình nông_dân : phản gỗ , chõng tre , cái võng gai , bàn_thờ ... Nhà được dựng năm 1901 do công_sức và tiền của dân_làng góp lại làm tặng ông Nguyễn_Sinh_Sắc , cha của Hồ_Chí_Minh khi ông Sắc đỗ Phó Bảng đem lại vinh_dự cho cả làng .
Quê ngoại của Hồ_Chí_Minh chính là làng Sen .
{'start_id': 0, 'text': 'Làng Sen , quê nội của Hồ_Chí_Minh , tên_chữ là Kim_Liên ( bông sen vàng ) .'}
Refutes
453
Theo nguyên_tắc , bất_kỳ ai cũng được phép du_lịch tới Triều_Tiên , và những_ai có_thể hoàn_thành quá_trình làm thủ_tục thì đều không bị Triều_Tiên từ_chối cho nhập_cảnh . Khách du_lịch không được đi thăm_thú bên ngoài vùng đã được cho_phép trước mà không được hướng_dẫn_viên người Triều_Tiên cho_phép nhằm tránh các điệp_viên nằm_vùng . Các điểm du_lịch nổi_tiếng ở Triều_Tiên là thủ_đô Bình_Nhưỡng , thành_phố Kaesong và vùng núi Trường Bạch .
Vùng núi Trường Bạch ở Triều_Tiên là nơi không được xem là địa_điểm du_lịch nổi_tiếng .
{'start_id': 338, 'text': 'Các điểm du_lịch nổi_tiếng ở Triều_Tiên là thủ_đô Bình_Nhưỡng , thành_phố Kaesong và vùng núi Trường Bạch .'}
Refutes
454
Đặc_điểm của phong_kiến Trung_Quốc là các triều_đại thường lật_đổ nhau trong bể máu và giai_cấp giành được quyền lãnh_đạo thường phải áp_dụng các biện_pháp đặc_biệt để duy_trì quyền_lực của họ và kiềm_chế triều_đại bị lật_đổ . Chẳng_hạn như nhà Thanh của người Mãn_Châu sau khi chiếm được Trung_Quốc thường áp_dụng các chính_sách hạn_chế việc người Mãn_Châu bị hoà lẫn vào biển người Hán vì dân họ ít . Tuy_thế , những biện_pháp đó đã tỏ ra không hiệu_quả và người Mãn_Châu cuối_cùng vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .
Những biện_pháp đó đã tỏ ra_hiệu quả và người Mãn_Châu không bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .
{'start_id': 403, 'text': 'Tuy_thế , những biện_pháp đó đã tỏ ra không hiệu_quả và người Mãn_Châu cuối_cùng vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .'}
Refutes
455
Năm 607 , quan_viên nhà Tuỳ là Bùi_Củ ( 裴矩 ) trở về sau khi thực_hiện một chuyến vi_hành các nước Tây_Vực , và do biết rằng Dạng_Đế đang tìm_kiếm các mục_tiêu để tiến_hành chinh_phục , Bùi_Củ đề_xuất với Dạng_Đế rằng các nước Tây_Vực có rất nhiều châu_báu và rằng sẽ dễ_dàng thôn_tính Thổ_Dục_Hồn . Do_vậy , Dạng_Đế bắt_đầu tính đến việc tấn_công Thổ_Dục_Hồn để mở ra con đường tơ_lụa .
Bùi_Củ đề_xuất với Dạng_Đế tấn_công Nam_Hán vào năm 607 do biết rằng Dạng_Đế đang tìm_kiếm các mục_tiêu để tiến_hành chinh_phục .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 607 , quan_viên nhà Tuỳ là Bùi_Củ ( 裴矩 ) trở về sau khi thực_hiện một chuyến vi_hành các nước Tây_Vực , và do biết rằng Dạng_Đế đang tìm_kiếm các mục_tiêu để tiến_hành chinh_phục , Bùi_Củ đề_xuất với Dạng_Đế rằng các nước Tây_Vực có rất nhiều châu_báu và rằng sẽ dễ_dàng thôn_tính Thổ_Dục_Hồn .'}
Refutes
456
Mùa khô và gió_mùa ẩm chi_phối phần_lớn khí_hậu Trung_Quốc , dẫn đến khác_biệt nhiệt_độ rõ_rệt giữa mùa đông và mùa hạ . Trong mùa đông , gió từ phía Bắc tràn xuống từ các khu_vực có vĩ_độ cao với đặc_điểm là lạnh và khô ; trong mùa hạ , gió nam từ các khu_vực duyên_hải có vĩ_độ thấp có đặc_điểm là ấm và ẩm . Khí_hậu Trung_Quốc có sự khác_biệt giữa các khu_vực do địa_hình phức_tạp cao_độ . Một vấn_đề môi_trường lớn tại Trung_Quốc là việc các hoang_mạc tiếp_tục mở_rộng , đặc_biệt là sa_mạc Gobi .
Điều đặc_biệt tại Trung_Quốc là giữa các vùng không hề có sự thay_đổi hay khác_biệt nào về khí_hậu .
{'start_id': 311, 'text': 'Khí_hậu Trung_Quốc có sự khác_biệt giữa các khu_vực do địa_hình phức_tạp cao_độ .'}
Refutes
457
Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .
Dù bị nghi_ngờ có liên_can đến phong_trào chiến_tranh bắt_nguồn tại bắc Borneo nhưng người Hoa vô_tội chỉ bị tạm giam vào một khoảng thời_gian ngắn mà thôi .
{'start_id': 587, 'text': 'Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .'}
Refutes
458
Trải qua ba tháng lái thuyền gian_khổ , đội thuyền tàu từ châu Nam_Mĩ vượt qua đảo Guam , đến quần_đảo Philippines . Đoạn hải_trình này cũng không gặp phải sóng_gió một lần nào nữa , mặt_biển hoàn_toàn yên_ổn , không có tiếng_động , hoá_ra đội thuyền tàu đã tiến vào đới lặng gió xích_đạo . Các thuyền_viên từng dầu_dãi sóng lớn ngất_trời hứng_thú nói rằng : " A ! Đây đúng là Thái_Bình_Dương " . Từ đó , mọi người đem mảnh đại_dương giữa châu Mĩ , châu_Á và châu Đại_Dương này gọi là " Thái_Bình_Dương " .
" Thái_Bình_Dương " là mảnh đại_dương giữa châu_Âu và châu Đại_Dương .
{'start_id': 397, 'text': 'Từ đó , mọi người đem mảnh đại_dương giữa châu Mĩ , châu_Á và châu Đại_Dương này gọi là " Thái_Bình_Dương " .'}
Refutes
459
Đặc_điểm của phong_kiến Trung_Quốc là các triều_đại thường lật_đổ nhau trong bể máu và giai_cấp giành được quyền lãnh_đạo thường phải áp_dụng các biện_pháp đặc_biệt để duy_trì quyền_lực của họ và kiềm_chế triều_đại bị lật_đổ . Chẳng_hạn như nhà Thanh của người Mãn_Châu sau khi chiếm được Trung_Quốc thường áp_dụng các chính_sách hạn_chế việc người Mãn_Châu bị hoà lẫn vào biển người Hán vì dân họ ít . Tuy_thế , những biện_pháp đó đã tỏ ra không hiệu_quả và người Mãn_Châu cuối_cùng vẫn bị văn_hoá Trung_Quốc đồng_hoá .
Trung_Quốc thường áp_dụng các chính_sách hạn_chế việc người Mãn_Châu bị hoà lẫn vào biển người Hán vì dân họ đông .
{'start_id': 227, 'text': 'Chẳng_hạn như nhà Thanh của người Mãn_Châu sau khi chiếm được Trung_Quốc thường áp_dụng các chính_sách hạn_chế việc người Mãn_Châu bị hoà lẫn vào biển người Hán vì dân họ ít .'}
Refutes
460
Trong khu_vực Lưỡng_Hà , dạng chữ_viết đầu_tiên đã xuất_hiện là chữ hình nêm ( Cuneiform ) có nguồn_gốc từ hệ_thống chữ tượng_hình . Những hình_ảnh đại_diện của nó dần trở_nên đơn_giản hơn . Chữ hình nêm được viết trên đá_phiến sét , những chữ_cái được viết bằng cây sậy có tác_dụng như bút trâm ( Stylus ) . Cùng với sự thành_lập của các trạm chuyển_phát sự quản_lý quốc_gia trở_nên dễ_dàng hơn . Với người Sumerian chỉ những con_cái nhà giàu , quý_tộc mới được học chữ . Chúng được học tại một nơi gọi là Edubba , chỉ có con trai được học .
Chữ hình nêm được viết bằng cách khắc lên đá nhờ dao hay gậy .
{'start_id': 191, 'text': 'Chữ hình nêm được viết trên đá_phiến sét , những chữ_cái được viết bằng cây sậy có tác_dụng như bút trâm ( Stylus ) .'}
Refutes
461
Vào những năm 1830 , Singapore đã trở_thành một trong ba cảng thương_mại chính ở Đông_Nam_Á , cùng với Manila ở Philipinnes và Batavia ( Jarkata ngày_nay ) ở đảo Java . Mậu_dịch tự_do và vị_trí thuận_lợi đã nơi đây trở_thành hải_cảng nhộn_nhịp . Những văn_bản cổ còn mô_tả : " Các con thuyền đến Singapore như đàn ong bay tới hũ mật để cùng_tận hưởng bữa tiệc mậu_dịch tự_do " . Những nhà_buôn người Anh bị hấp_dẫn bởi mảnh đất này và từ đó những hiệu buôn , những tuyến hàng_hải , những công_ty dịch_vụ liên_tiếp mọc lên . Những thương_gia người Hoa cũng bị thu_hút tới đây vì mật_độ buôn_bán dày_đặc , sự canh_phòng của hải_quân Anh quốc và vị_trí chiến_lược của Singapore . Những thương_gia người Malay , Ấn_Độ và Ả_Rập cũng từ những cảng lân_cận khác kéo tới Singapore . Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .
Nước trở_thành bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản là Việt_Nam .
{'start_id': 775, 'text': 'Singapore nhanh_chóng chiếm được một thị_phần lớn trong việc giao_thương giữa các vùng ở Đông_Nam_Á , đồng_thời cũng trở_thành một bến đỗ chính của tàu buôn trên đường tới Trung_Quốc và Nhật_Bản .'}
Refutes
462
Quốc_dân đảng chuyển thủ_đô đến Nam_Kinh và thi_hành " huấn chính " , một giai_đoạn trung_gian của phát_triển chính_trị được phác_thảo trong chương_trình Tam_Dân của Tôn_Trung_Sơn nhằm biến_đổi Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại . Nhưng ngay trong nội_bộ Quốc_dân đảng cũng bị chia_rẽ . Năm 1930 , do tranh_chấp về quyền kiểm_soát quân_đội , trong nội_bộ Quốc_dân đảng nổ ra cuộc Trung_Nguyên đại_chiến , khi một_số lãnh_đạo của Quốc_dân đảng đã liên_minh với các quân_phiệt địa_phương để giao_tranh với quân Tưởng_Giới_Thạch . Cuộc_chiến tuy ngắn nhưng có sự tham_gia của hơn 1 triệu lính , với khoảng 300.000 người bị_thương vong .
Cuộc_chiến tuy lớn nhưng chỉ có sự tham_gia của hơn 1 triệu lính , với khoảng 300.000 người bị_thương vong .
{'start_id': 532, 'text': 'Cuộc_chiến tuy ngắn nhưng có sự tham_gia của hơn 1 triệu lính , với khoảng 300.000 người bị_thương vong .'}
Refutes
463
Trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_đội Nhật_Bản giành quyền kiểm_soát và chiếm_đóng hầu_hết các khu_vực của Borneo từ 1941 – 45 . Trong giai_đoạn đầu của chiến_tranh , người Anh nhìn_nhận rằng Nhật_Bản muốn có Borneo là do có tham_vọng chính_trị và lãnh_thổ chứ không phải vì yếu_tố kinh_tế . Việc chiếm_đóng khiến nhiều cư_dân tại các thị_trấn duyên_hải phải chuyển vào nội lục để tìm_kiếm thức_ăn và trốn_tránh người Nhật . Các cư_dân người Hoa tại Borneo hầu_hết đều chống lại sự chiếm_đóng của người Nhật , đặc_biệt là khi Chiến_tranh Trung-Nhật đang diễn ra tại Trung_Quốc . Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .
Người Hoa vô_tội vẫn được sống thoải_mái mặc cho người Nhật có nghi_ngờ họ liên_can vào phong_trào khởi_nghĩa bắt_nguồn tại bắc Borneo .
{'start_id': 587, 'text': 'Sau khi các phong_trào kháng_chiến hình_thành tại miền bắc Borneo , như là Khởi_nghĩa Jesselton , nhiều người bản_địa và người Hoa vô_tội bị hành_quyết do bị nghi_ngờ có can_dự .'}
Refutes
464
Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít . Người Việt trẻ đang theo xu_hướng sử_dụng tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính và dùng từ ngoại_lai / từ mượn tiếng Anh nhiều hơn so với người Việt thế_hệ trước_kia thường dùng từ mượn tiếng Pháp . Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh . Sự tăng_cường đầu_tư và hợp_tác kinh_tế với sự phổ_biến của phương_tiện văn_hoá của các nước và lãnh_thổ Đông_Á từ Trung_Quốc , Hồng_Kông , Đài_Loan , Hàn_Quốc , Nhật_Bản , cũng như việc Việt_Nam vốn là quốc_gia có nền_tảng văn_hoá tương_đồng thuộc vùng văn_hoá Đông_Á , giúp cho tiếng Trung ( Quan thoại và Quảng_Đông ) , tiếng Hàn , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp để trở_thành những ngoại_ngữ có mức_độ phổ_biến tương_đối khá ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh .
Tiếng Pháp được sử_dụng ở Việt_Nam hiện_nay rất phổ_biến .
{'start_id': 0, 'text': 'Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít .'}
Refutes
465
Hệ_thống đường_sắt Trung_Quốc thuộc sở_hữu nhà_nước , nằm trong số các hệ_thống nhộn_nhịp nhất trên thế_giới . Năm 2013 , đường_sắt Trung_Quốc vận_chuyển khoảng 2,106 tỷ lượt hành_khách , khoảng 3,967 tỷ tấn hàng_hoá . Hệ_thống đường_sắt cao_tốc Trung_Quốc bắt_đầu được xây_dựng từ đầu thập_niên 2000 , xếp_hàng đầu thế_giới về chiều dài với 11.028 kilômét ( 6.852 dặm ) đường_ray vào năm 2013 . Tính đến năm 2017 , đất_nước có 127.000 km ( 78.914 dặm ) đường_sắt , xếp thứ hai trên thế_giới . Đường_sắt đáp_ứng nhu_cầu đi_lại khổng_lồ của người_dân , đặc_biệt là trong kỳ nghỉ Tết_Nguyên_đán , thời_điểm cuộc di_cư hàng năm lớn nhất thế_giới của loài_người diễn ra
Tính đến năm 2017 , đất_nước có hệ_thống đường_sắt đứng đầu thế_giới .
{'start_id': 396, 'text': 'Tính đến năm 2017 , đất_nước có 127.000 km ( 78.914 dặm ) đường_sắt , xếp thứ hai trên thế_giới .'}
Refutes
466
Thái_Bình_Dương , phía bắc đến eo_biển Bering , 65 ° 44 ′ vĩ bắc , phía nam đến châu Nam_Cực , 85 ° 33 ′ vĩ nam , bước vĩ_độ là 151 ° . Phía đông đến 78 ° 08 ′ kinh tây , phía tây đến 99 ° 10 ′ kinh đông , bước kinh_độ là 177 ° . Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét , chiều rộng đông_tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét . Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét . Thể_tích bao_gồm phần thuộc biển là 714,41 triệu kilômét khối , thể_tích không bao_gồm phần thuộc biển là 696,189 triệu kilômét khối . Chiều sâu trung_bình bao_gồm phần biển là 3.939,5 mét , chiều sâu trung_bình không bao_gồm phần biển là 4.187,8 mét , chiều sâu lớn nhất đã biết là 11.033 mét , ở vào bên trong rãnh Mariana . Phía bắc lấy eo_biển Bering chỉ rộng 102 kilômét làm biên_giới , phía đông nam khai_thông với Đại_Tây_Dương qua eo_biển Drake ở giữa đảo Đất Lửa ở châu Nam_Mĩ và Graham_Land ở châu Nam_Cực ; đường phân_giới với Ấn_Độ_Dương ở phía tây_nam là : từ đảo Sumatra qua đảo Java đến đảo Timor , lại còn qua biển Timor đến mũi Londonderry ở bang Tây_Úc , rồi lại từ miền nam nước Úc qua eo_biển Bass , từ đảo Tasmania thẳng đến đất_liền Nam_Cực .
Chiều dài đông_tây từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Âu .
{'start_id': 323, 'text': 'Từ bờ biển Colombia ở châu Nam_Mĩ đến bán_đảo Mã_Lai ở châu_Á , có chiều đông_tây dài nhất_là 21.300 kilômét .'}
Refutes
467
Đường bờ biển đất_liền của châu_Á dài liên_tục không đứt nhưng_mà quanh_co uốn_khúc , đường bờ biển dài 62.800 kilômét ( 39.022 dặm Anh ) , là châu_lục có đường bờ biển dài nhất trên thế_giới . Loại_hình bờ biển phức_tạp . Có nhiều bán_đảo và đảo cồn , là châu_lục có diện_tích bán_đảo lớn nhất . Bán_đảo Arabi là bán_đảo lớn nhất thế_giới ( diện_tích chừng 3 triệu kilômét_vuông ) . Đặc_điểm của tổng địa_hình châu_Á là mặt_đất lên_xuống rất lớn , núi cao đỉnh lớn tụ_tập ở khoảng giữa , núi , cao_nguyên và gò đồi chiếm chừng 3/4 diện_tích cả châu Á. Cả châu_Á cách mặt_phẳng nước_biển trung_bình 950 mét , là châu_lục có địa_thế cao nhất trên thế_giới trừ châu Nam_Cực ra . Cả châu_Á về tổng_quát lấy cao_nguyên Pamir làm trung_tâm , một loạt mạch núi cao_lớn duỗi ra hướng về phía tây , mạch núi cao_lớn nhất chính là mạch núi Himalaya . Giữa các mạnh núi cao_lớn có rất nhiều cao_nguyên và bồn_địa diện_tích rộng_lớn . Ở mặt bên ngoài của núi và cao_nguyên vẫn phân_bố đồng_bằng rộng xa .
Bán_đảo Arabi lớn hơn tất_cả đảo trên thế_giới .
{'start_id': 297, 'text': 'Bán_đảo Arabi là bán_đảo lớn nhất thế_giới ( diện_tích chừng 3 triệu kilômét_vuông ) .'}
Refutes
468
Thần xã Itsukushima ( 厳島神社 , Itsukushima_Jinja ) là một ngôi đền Shinto trên đảo Itsukushima ( tên cũ là Miyajima ) ở thành_phố Hatsukaichi , huyện Hiroshima . Một_vài công_trình tại đây cũng được chính_phủ cho vào danh_sách " Di_sản quốc_gia " .
Huyện Hiroshima không có các ngôi đền trên đảo và đặc_biệt là đảo Itsukushima - nơi tuyệt_đối không xây_dựng bất_kỳ ngôi đền nào .
{'start_id': 0, 'text': 'Thần xã Itsukushima ( 厳島神社 , Itsukushima_Jinja ) là một ngôi đền Shinto trên đảo Itsukushima ( tên cũ là Miyajima ) ở thành_phố Hatsukaichi , huyện Hiroshima .'}
Refutes
469
Việc sinh_hoạt quốc_gia đòi_hỏi phải có đủ tài_chính để duy_trì bộ_máy triều_đình nên sau khi lên_ngôi , vua Gia_Long đã tổ_chức lại vấn_đề đăng tịch , bắt_buộc mỗi làng_xã phải ghi vào_sổ đinh trong làng số đàn_ông từ 18-60 tuổi . Các đinh bộ không bao_giờ kê_khai hết tất_cả số đàn_ông trong làng vì ngoài dân_đinh còn có một_số người là dân ngoại tịch , dân lậu , những người bần_cùng , vô_sản , không_thể đánh thuế cũng như những người mới tới làng định_cư .
Quốc_gia đã có đủ tài_chính để duy_trì bộ_máy triều_đình nên vua Gia_Long chỉ tập_trung xây_dựng quân_đội .
{'start_id': 0, 'text': 'Việc sinh_hoạt quốc_gia đòi_hỏi phải có đủ tài_chính để duy_trì bộ_máy triều_đình nên sau khi lên_ngôi , vua Gia_Long đã tổ_chức lại vấn_đề đăng tịch , bắt_buộc mỗi làng_xã phải ghi vào_sổ đinh trong làng số đàn_ông từ 18-60 tuổi .'}
Refutes
470
Các triều_đại về sau vẫn có các hoạt_động phát_triển . Vào thời Đường Tống , nhiều sách sử địa đã sử_dụng các tên khác nhau để chỉ Hoàng_Sa ( Tây_Sa ) và Trường_Sa ( Nam_Sa ) , lần_lượt là " Cửu_Nhũ_Loa_Châu " , " Thạch_Đường " , " Trường_Sa " , " Thiên_Lý Thạch_Đường " , " Thiên_Lý Trường_Sa " , " Vạn_Lý_Thạch_Đường " , " Vạn_Lý_Trường_Sa " . Trong bốn triều_đại Tống , Nguyên , Minh và Thanh , đã có đến hàng trăm thư_tịch sử_dụng tên gọi " Thạch_Đường " hay " Trường_Sa " để chỉ các đảo tại Biển Đông ( Nam_Hải ) . " Hỗn nhất cường lý_lịch đại quốc đô chi đồ " ( 混一疆理歷代國都之圖 ) thời Nhà Minh có đánh_dấu vị_trí của Thạch_Đường , và vị_trí này được phía Trung_Quốc cho là tương_ứng với Nam_Sa ( Trường_Sa ) hiện_tại . " Canh lộ bộ " ( 更路簿 ) thời Nhà Thanh ghi_chép về vị_trí của các địa_danh cụ_thể của các đảo , đá , bãi tại Nam_Sa ( Trường_Sa ) mà ngư_dân Hải_Nam thường lui_tới , tổng_cộng có 73 địa_danh .
Nhà Thanh ghim mốc Thạch_Đường làm cho Trung_Quốc sau_này khẳng_định đây là Trường_Sa .
{'start_id': 520, 'text': '" Hỗn nhất cường lý_lịch đại quốc đô chi đồ " ( 混一疆理歷代國都之圖 ) thời Nhà Minh có đánh_dấu vị_trí của Thạch_Đường , và vị_trí này được phía Trung_Quốc cho là tương_ứng với Nam_Sa ( Trường_Sa ) hiện_tại .'}
Refutes
471
Tỉnh Quảng_NamNăm 1997 , theo Nghị_quyết được ban_hành tại kỳ họp thứ X của Quốc_hội , tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng được chia thành hai đơn_vị hành_chính độc_lập gồm Thành_phố Đà_Nẵng và tỉnh Quảng_Nam . Tỉnh Quảng_Nam mới có 14 huyện gồm Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hiệp_Đức , Núi_Thành , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My và 2 thị_xã : Tam_Kỳ ( tỉnh_lị ) , Hội_An .
Đại_Lộc và Duy_Xuyên là hai thị_xã thuộc tỉnh Quảng_Nam .
{'start_id': 198, 'text': 'Tỉnh Quảng_Nam mới có 14 huyện gồm Đại_Lộc , Điện_Bàn , Duy_Xuyên , Giằng , Hiên , Hiệp_Đức , Núi_Thành , Phước_Sơn , Quế_Sơn , Thăng_Bình , Tiên_Phước , Trà_My và 2 thị_xã : Tam_Kỳ ( tỉnh_lị ) , Hội_An .'}
Refutes
472
Trần_Trọng_Kim , sinh năm 1883 ( Quý_Mùi ) tại làng Kiều_Lĩnh , xã Đan_Phố ( nay là xã Xuân_Phổ ) , huyện Nghi_Xuân , tỉnh Hà_Tĩnh . Vợ ông Bùi_Thị_Tuất là em_gái nhà_nghiên_cứu văn_học Bùi_Kỷ . Ông có một người con gái duy_nhất là Trần_Thị_Diệu_Chương , lấy chồng làm Chưởng_lý Bộ Quốc ấn tại Sénégal . Cha_ông là Trần_Bá_Huân ( 1838-1894 ) , đã từng tham_gia từ rất sớm phong_trào Cần_Vương do Phan_Đình_Phùng lãnh_đạo .
Trần_Thị_Diệu_Chương đã lấy chồng và làm Chưởng_lý Bộ Quốc ấn tại Đức .
{'start_id': 195, 'text': 'Ông có một người con gái duy_nhất là Trần_Thị_Diệu_Chương , lấy chồng làm Chưởng_lý Bộ Quốc ấn tại Sénégal .'}
Refutes
473
Ý_thức khủng_hoảng nước nhỏ là đặc_trưng nổi_bật nhất của nền đối_ngoại Singapore . Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một " chấm nhỏ đỏ " trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược . Do nội_lực của nước này quá yếu nên Singapore buộc phải chấp_nhận chính_sách đối_ngoại phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó . Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác " bị bao_vây " sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí . Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn . Tất_cả chính_trị , kinh_tế , ngoại_giao của Singapore đều dựa trên " văn_hoá khủng_hoảng " này .
Chính_sách đối_ngoại của Singapore không phụ_thuộc nước nào hết do nguồn nội_lực nước này quá mạnh .
{'start_id': 257, 'text': 'Do nội_lực của nước này quá yếu nên Singapore buộc phải chấp_nhận chính_sách đối_ngoại phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó .'}
Refutes
474
Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô .
Chương_trình sáng_tạo của Trung_Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới .
{'start_id': 0, 'text': 'Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc .'}
Refutes
475
Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .
Việt_Nam có đường bờ biển dài hơn đường biên_giới trên đất_liền .
{'start_id': 0, 'text': 'Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông .'}
Refutes
476
Nguồn_gốc sâu_xa của sự phân_chia Đàng Trong-Đàng Ngoài phải kể từ sự_kiện năm 1527 , Mạc_Đăng_Dung phế_bỏ vua Lê_Cung_Hoàng lập nên nhà Mạc . Sự_kiện giết vua đoạt quyền , dâng đất cầu lợi cho nhà Minh của Mạc_Đăng_Dung khiến lòng dân không phục .
Một trong những lí_do khiến lòng dân trên_dưới đều không phục là do dâng đất cầu lợi cho nhà Thanh .
{'start_id': 143, 'text': 'Sự_kiện giết vua đoạt quyền , dâng đất cầu lợi cho nhà Minh của Mạc_Đăng_Dung khiến lòng dân không phục .'}
Refutes
477
Cũng có_thể nói có ba thế_giới , với thế_giới biểu_kiến bao_gồm cả thế_giới của vật_chất và hình_ảnh tinh_thần , với “ cõi thứ ba ” bao_gồm các Sắc tướng . Vì_vậy , mặc_dù có thuật_ngữ " chủ_nghĩa_duy_tâm Platon " , điều này đề_cập đến Ý_tưởng hoặc Hình_thức của Platon , chứ không phải để chỉ một_số loại chủ_nghĩa_duy_tâm platonic , một quan_điểm thế_kỷ 18 coi vật_chất là không có thực theo ý_muốn . Đối_với Plato , mặc_dù bị tâm_trí nắm_bắt , nhưng chỉ có các Hình_thức là thực_sự có thật .
Thuật_ngữ " chủ_nghĩa_duy_tâm Platon " chỉ đề_cập đến chủ_nghĩa_duy_tâm platonic .
{'start_id': 156, 'text': 'Vì_vậy , mặc_dù có thuật_ngữ " chủ_nghĩa_duy_tâm Platon " , điều này đề_cập đến Ý_tưởng hoặc Hình_thức của Platon , chứ không phải để chỉ một_số loại chủ_nghĩa_duy_tâm platonic , một quan_điểm thế_kỷ 18 coi vật_chất là không có thực theo ý_muốn .'}
Refutes
478
Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc .
Chỉ có vài trăm người ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương .
{'start_id': 618, 'text': 'Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm .'}
Refutes
479
Trung_Quốc đang phát_triển nhanh_chóng hệ_thống giáo_dục của mình với trọng_tâm là khoa_học , toán_học , và kỹ_thuật ; năm 2009 , hệ_thống này đào_tạo ra trên 10.000 tiến_sĩ kỹ_thuật , và 500.000 cử_nhân , nhiều hơn bất_kỳ quốc_gia nào khác . Trung_Quốc cũng là nơi xuất_bản các bài báo khoa_học nhiều thứ hai trên thế_giới , với 121.500 bài trong năm 2010 . Các công_ty kỹ_thuật của Trung_Quốc như Huawei và Lenovo đứng hàng_đầu thế_giới về viễn_thông và điện_toán cá_nhân , và các siêu máy_tính Trung_Quốc luôn có tên trong danh_sách mạnh nhất thế_giới . Trung_Quốc cũng trải qua một sự tăng_trưởng đáng_kể trong việc sử_dụng robot công_nghiệp ; từ năm 2008 đến năm 2011 , việc lắp_đặt robot đa chức_năng tăng đến 136% . Trung_Quốc cũng trở_thành quốc_gia có số_lượng bài báo khoa_học được xuất_bản nhiều nhất thế_giới vào năm 2016 .
Năm 2016 , Nhật_Bản xuất_bản nhiều bài báo khoa_học hơn Trung_Quốc .
{'start_id': 723, 'text': 'Trung_Quốc cũng trở_thành quốc_gia có số_lượng bài báo khoa_học được xuất_bản nhiều nhất thế_giới vào năm 2016 .'}
Refutes
480
Việt_Nam tuy là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , nhưng tiếng Pháp từ_vị thế ngôn_ngữ chính_thức của chế_độ thuộc địa đã suy_yếu nhanh_chóng và nhường chỗ cho tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính . Với mối quan_hệ với các nước phương Tây đã thay_đổi và những cải_cách trong quản_trị về kinh_tế và giáo_dục , tiếng Anh có_thể sử_dụng như ngôn_ngữ thứ hai và việc học tiếng Anh giờ_đây bắt_buộc tại hầu_hết các trường_học bên cạnh hoặc thay_thế cho tiếng Pháp . Tiếng Nga , tiếng Đức được giảng_dạy trong một số_ít trường trung_học_phổ_thông . Tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn cũng trở_nên thông_dụng hơn khi mối quan_hệ giữa Việt_Nam với các quốc_gia Đông_Á được tăng_cường .
Tiếng Thái trở_nên thông_dụng khi Việt_Nam tăng_cường quan_hệ với các nước Đông Á.
{'start_id': 537, 'text': 'Tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn cũng trở_nên thông_dụng hơn khi mối quan_hệ giữa Việt_Nam với các quốc_gia Đông_Á được tăng_cường .'}
Refutes
481
Giết con vì mất mặtHôn nhân ở Ấn_Độ không đơn_giản là việc của đôi trẻ , mà là sự gắn_kết của hai gia_đình . Bởi_vậy , họ đặc_biệt chú_trọng đến việc kết_hôn môn_đăng_hộ_đối với người cùng đẳng_cấp , cộng_đồng , tôn_giáo và địa_vị xã_hội . Ngoài_ra , họ đặc_biệt nghiêm_khắc trong việc mặc gì , nói_chuyện với ai … Trong trường_hợp một thành_viên trong gia_đình vi_phạm quy_định và nguyên_tắc , người này sẽ bị gia_đình từ_bỏ hoặc giết chết vì tội làm ô_uế thanh_danh của gia_đình và cộng_đồng .
Bởi_vậy , họ không đặc_biệt chú_trọng đến việc tìm_kiếm một người kết_hôn theo nguyên_tắc môn_đăng_hộ_đối với những người có cùng đẳng_cấp , cộng_đồng , tôn_giáo và vị_trí xã_hội .
{'start_id': 109, 'text': 'Bởi_vậy , họ đặc_biệt chú_trọng đến việc kết_hôn môn_đăng_hộ_đối với người cùng đẳng_cấp , cộng_đồng , tôn_giáo và địa_vị xã_hội .'}
Refutes
482
Eiinstein tiếp_tục nghiên_cứu về cơ_học lượng_tử vào năm 1906 , tìm cách giải_thích sự dị_thường của nhiệt_dung riêng trong các chất_rắn . Đây là ứng_dụng đầu_tiên của lý_thuyết lượng_tử vào một hệ cơ_học .
Einstein tiếp_cận khoa_học sự sống năm 1906 .
{'start_id': 0, 'text': 'Eiinstein tiếp_tục nghiên_cứu về cơ_học lượng_tử vào năm 1906 , tìm cách giải_thích sự dị_thường của nhiệt_dung riêng trong các chất_rắn .'}
Refutes
483
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã được hoà gải và không dẫn đến chiến_tranh .
{'start_id': 988, 'text': 'Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 .'}
Refutes
484
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1985 .
{'start_id': 988, 'text': 'Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 .'}
Refutes
485
Singapore là một nước cộng_hoà nghị_viện đa đảng nhất_thể , xây_dựng chính_phủ nghị_viện nhất viện theo Hệ_thống Westminster theo hình_mẫu của Vương_quốc_Anh . Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng trong tất_cả các cuộc bầu_cử kể từ khi Singapore tự_trị vào năm 1959 . Hiện_nay , hơn 5 triệu cư_dân đang sinh_sống tại Singapore , trong đó có xấp_xỉ 2 triệu người sinh ra tại nước_ngoài . Singapore được coi là một quốc_gia của người nhập_cư với nhiều thành_phần dân_tộc đa_dạng , song các dân_tộc gốc châu_Á chiếm ưu_thế với 75% dân_số là người gốc Hoa , các cộng_đồng thiểu_số đáng_kể là người Mã_Lai , người Ấn_Độ , người Âu-Mỹ và người lai Âu-Á. Quốc_gia này có bốn ngôn_ngữ chính_thức là tiếng Anh , tiếng Mã_Lai , tiếng Hoa và tiếng Tamil , chính_phủ Singapore thúc_đẩy chủ_nghĩa văn_hoá đa_nguyên thông_qua một loạt các chính_sách chính_thức .
Người Âu-Mỹ là cộng_đồng chiếm ưu_thế tại Singapore .
{'start_id': 392, 'text': 'Singapore được coi là một quốc_gia của người nhập_cư với nhiều thành_phần dân_tộc đa_dạng , song các dân_tộc gốc châu_Á chiếm ưu_thế với 75% dân_số là người gốc Hoa , các cộng_đồng thiểu_số đáng_kể là người Mã_Lai , người Ấn_Độ , người Âu-Mỹ và người lai Âu-Á.'}
Refutes
486
Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến " Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng " của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .
Nếu Mặt_Trăng thật_sự là từ Trái_Đất bay ra , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng sẽ nằm dọc theo mặt xích_đạo của Trái_Đất .
{'start_id': 1390, 'text': 'Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy .'}
Refutes
487
Một trong những nghiên_cứu mới nhất của Việt_Nam được công_bố về Hoàng_Sa là luận_án tiến_sĩ của ông Nguyễn_Nhã , đề_tài Quá_trình xác_lập chủ_quyền của Việt_Nam tại quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa , bảo_vệ ngày 18 tháng 1 năm 2003 ( 29 năm sau trận hải_chiến giữa Trung_Quốc và Việt_Nam Cộng_hoà ) tại trường Trường Đại_học Khoa_học_Xã_hội và Nhân_văn - Đại_học Quốc_gia Thành_phố Hồ_Chí_Minh . Ông Nguyễn_Nhã nói : " Với luận_án tiến_sĩ này , tôi thách_thức các nhà_nghiên_cứu các nước , kể_cả Trung_Quốc , có một đề_tài xác_lập chủ_quyền Hoàng_Sa mang tính khoa_học được như tôi . " .
Luận_án tiến_sĩ của ông Nguyễn_Nhã được bảo_vệ vào năm 1974 .
{'start_id': 0, 'text': 'Một trong những nghiên_cứu mới nhất của Việt_Nam được công_bố về Hoàng_Sa là luận_án tiến_sĩ của ông Nguyễn_Nhã , đề_tài Quá_trình xác_lập chủ_quyền của Việt_Nam tại quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa , bảo_vệ ngày 18 tháng 1 năm 2003 ( 29 năm sau trận hải_chiến giữa Trung_Quốc và Việt_Nam Cộng_hoà ) tại trường Trường Đại_học Khoa_học_Xã_hội và Nhân_văn - Đại_học Quốc_gia Thành_phố Hồ_Chí_Minh .'}
Refutes
488
Các đảng chính_trị nhỏ có tồn_tại nhưng chúng đều mang ý_nghĩa hỗ_trợ cho tổ_chức Đảng Lao_động Triều_Tiên và tự_nguyện không phản_đối lại sự nắm quyền tuyệt_đối của đảng này . Cơ_cấu quyền_lực thực_sự của đất_nước hiện vẫn còn đang gây tranh_cãi giữa những nhà quan_sát bên ngoài . Mặc_dù có quốc_hiệu chính_thức là " Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên " và Hội_đồng_Nhân_dân Tối_cao ( tức Quốc_hội ) theo Hiến_pháp là cơ_quan_quyền_lực cao nhất của nhà_nước , một_số nhà quan_sát phương Tây đã mô_tả hệ_thống chính_trị của Bắc_Triều_Tiên có những nét giống như một " chế_độ_quân_chủ tuyệt_đối " hoặc " chế_độ độc_tài di_truyền " .
Mặc_dù chỉ là những đảnh chính_trị nhỏ nhưng những tổ_chức này vẫn có quyền lên_tiếng đưa ra ý_kiến và bỏ_phiếu phản_đối sự nắm quyền tuyệt_đối của Đản_Lao_động Triều_Tiên .
{'start_id': 0, 'text': 'Các đảng chính_trị nhỏ có tồn_tại nhưng chúng đều mang ý_nghĩa hỗ_trợ cho tổ_chức Đảng Lao_động Triều_Tiên và tự_nguyện không phản_đối lại sự nắm quyền tuyệt_đối của đảng này .'}
Refutes
489
HCV xâm_nhập thẳng vào cơ_thể qua máu ; rồi tấn_công tế_bào gan và sinh_sôi nảy_nở tại đây , làm cho tế_bào gan sưng lên và đồng_thời giết các tế_bào gan . Có đến 80% những người bị nhiễm HCV có khả_năng trở_thành bệnh kinh_niên ( chronic ) - có nghĩa là 6 tháng sau khi bị nhiễm , bệnh vẫn không hết . Đa_số những người bị HCV kinh_niên không thấy có triệu_chứng nào và vẫn có cuộc_sống bình_thường . Tuy_nhiên , trong số 10 - 25% người có HCV kinh_niên , bệnh sẽ âm_thầm tiến_triển trong khoảng 10 - 40 năm , và có_thể làm hư gan trầm_trọng , xơ_gan ( cirrhosis ) , hoặc ung_thư gan . Hiện_nay bệnh viêm gan C là nguyên_nhân hàng_đầu đưa đến việc thay ghép gan tại Hoa_Kỳ . Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV . Tuy_nhiên nhiều phương_pháp trị_liệu được áp_dụng có_thể tiêu_diệt và / hoặc làm chậm lại hay chận đứng sự phát_triển của HCV cho một_số người .
Chưa có thuốc ngừa nhưng đã có thuốc chữa cho HCV .
{'start_id': 676, 'text': 'Cho đến nay chưa có thuốc chích ngừa hoặc thuốc để chữa lành hẳn bệnh HCV .'}
Refutes
490
Đáp_ứng điều_trị có khác nhau tuỳ theo genotype . Có 40-50% số bệnh_nhân nhiễm HCV genotype 1 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị . Có 70-80% bệnh_nhân nhiễm HCV genotype 2 và 3 đáp_ứng lâu_dài với 24 tuần điều_trị . Có khoảng 65% số bệnh_nhân nhiễm genotype 4 đáp_ứng lâu_dài với 48 tuần điều_trị . Hiếm thấy hiệu_quả trong điều_trị bệnh genotype 6 , và hiệu_quả cho thấy trong 48 tuần điều_trị với liều giống như liều cho bệnh genotype 1 .
Kết_quả rất tích_cực khi điều_trị cho genotype 6 .
{'start_id': 301, 'text': 'Hiếm thấy hiệu_quả trong điều_trị bệnh genotype 6 , và hiệu_quả cho thấy trong 48 tuần điều_trị với liều giống như liều cho bệnh genotype 1 .'}
Refutes
491
Theo Hồ_Chí_Minh , tất_cả của_cải vật_chất trong xã_hội , đều do công_nhân và nông_dân làm ra . Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển . Nhưng đa_số người lao_động thì suốt đời nghèo_khó , mà thiểu_số người không lao_động thì lại hưởng_thụ thành_quả lao_động đó . Đó là do một số_ít người đã chiếm làm tư_hữu những tư_liệu_sản_xuất của xã_hội . Họ có tư_liệu_sản_xuất nhưng họ không làm_lụng , họ bắt_buộc người khác làm cho họ hưởng . Do_đó mà có giai_cấp . Những người chiếm tư_liệu_sản_xuất không làm mà hưởng là giai_cấp bóc_lột hay giai_cấp tư_sản . Những người không sở_hữu tư_liệu_sản_xuất là giai_cấp vô_sản , trong giai_cấp đó , những người lao_động mà không được hưởng giá_trị_thặng_dư và thành_quả lao_động là giai_cấp bị bóc_lột hay giai_cấp công_nhân .
Nhờ công của các nhà tư_bản , xã_hội mới có_thể cải_thiện và sinh_tồn .
{'start_id': 96, 'text': 'Nhờ sức_lao_động của công_nhân và nông_dân , xã_hội mới sống_còn và phát_triển .'}
Refutes
492
Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) . Ba thập_kỷ sau đó là giai_đoạn không thống_nhất — thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc . Nội_chiến Trung_Quốc chấm_dứt vào năm 1949 và Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm được đại_lục Trung_Quốc . ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc . Trong khi đó , chính_quyền THDQ do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo thì rút ra đảo Đài_Loan , nơi mà họ tiếp_tục được khối phương Tây và Liên_Hợp_Quốc công_nhận là chính_quyền hợp_pháp của toàn Trung_Quốc mãi tới thập_niên 1970 , sau đó hầu_hết các nước và Liên_Hợp_Quốc chuyển sang công_nhận CHNDTH .
Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc vẫn không sụp_đổ .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) .'}
Refutes
493
Nhà hoá_học F. W. Clarke tính rằng dưới 47% lớp vỏ Trái_Đất chứa oxy và các mẫu đá cấu_tạo nên vỏ Trái_Đất hầu_hết chứa các oxide ; clo , lưu_huỳnh và fluor là các ngoại_lệ quan_trọng duy_nhất của điều này và tổng khối_lượng của chúng trong đá nhỏ hơn 1% rất nhiều . Các oxide chính là oxide silic , nhôm , sắt ; các cacbonat calci , magiê , kali và natri . Dioxide silic đóng vai_trò như một acid , tạo nên silicat và có_mặt trong tất_cả các loại khoáng_vật phổ_biến nhất . Từ một tính_toán dựa trên 1.672 phân_tích về tất các loại đá , Clarke suy_luận rằng 99,22% là cấu_tạo từ 11 oxide ( nhìn bảng bên phải ) và tất_cả các thành_phần còn lại chỉ chiếm một lượng cực nhỏ .
Để đưa ra được con_số 99,22% thể_hiện tỉ_lệ của 11 oxide trong các loại đá , Clarke chỉ cần dựa trên 1.000 phân_tích .
{'start_id': 475, 'text': 'Từ một tính_toán dựa trên 1.672 phân_tích về tất các loại đá , Clarke suy_luận rằng 99,22% là cấu_tạo từ 11 oxide ( nhìn bảng bên phải ) và tất_cả các thành_phần còn lại chỉ chiếm một lượng cực nhỏ .'}
Refutes
494
Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng không đều theo hướng bắc – nam . Hệ_thống đường_bộ gồm các quốc_lộ , tỉnh_lộ , huyện lộ ... Có tổng chiều dài khoảng 222.000 km , phần_lớn các tuyến đường_quốc_lộ và tỉnh_lộ đều trải nhựa và bê_tông_hoá , thiểu_số các tuyến đường huyện lộ đang còn là các con đường_đất . Hệ_thống đường_sắt Việt_Nam dài tổng 2652 km trong đó tuyến Đường_sắt Bắc_Nam dài 1726 km .
Các tuyến giao_thông nội_địa từ đường biển , đường_sông đều theo hướng bắc - nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng không đều theo hướng bắc – nam .'}
Refutes
495
Những phát_hiện và phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc , như cách làm giấy , in , la_bàn , và thuốc_súng ( Tứ đại phát_minh ) , về sau trở_nên phổ_biến tại châu_Á và châu_Âu . Đây được coi là tứ đại phát_minh . Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .
Cách làm giấy không được liệt_kê vào tứ đại phát_minh của Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Những phát_hiện và phát_minh từ thời cổ của Trung_Quốc , như cách làm giấy , in , la_bàn , và thuốc_súng ( Tứ đại phát_minh ) , về sau trở_nên phổ_biến tại châu_Á và châu_Âu .'}
Refutes
496
Cũng có một_số quan cai_trị nghiêm_minh , đúng_đắn , nhưng số này ít hơn . Nền văn_minh Trung_Quốc cũng du_nhập vào Việt_Nam thời_kỳ này . Sĩ_Nhiếp , thái_thú nhà Hán ( 187-226 ) được các nhà_nho thời phong_kiến coi là có công truyền_bá chữ_nho và đạo Khổng vào Việt_Nam một_cách có hệ_thống , được coi là người mở_đầu nền nho_học của giới quan_lại phong_kiến ở Việt_Nam . Nhiều người Trung_Quốc đã di_cư đến Việt_Nam , họ ở lại , dần_dần kết_hôn với người Việt và hoà_nhập vào xã_hội Việt_Nam , và con_cháu trở_thành người Việt_Nam .
Sĩ_Nhiếp là người truyền_bá chữ_nho và Phật_giáo .
{'start_id': 139, 'text': 'Sĩ_Nhiếp , thái_thú nhà Hán ( 187-226 ) được các nhà_nho thời phong_kiến coi là có công truyền_bá chữ_nho và đạo Khổng vào Việt_Nam một_cách có hệ_thống , được coi là người mở_đầu nền nho_học của giới quan_lại phong_kiến ở Việt_Nam .'}
Refutes
497
Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .
Việt_Nam chưa từng chiến_tranh với Campuchia .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng .'}
Refutes
498
Dân_tộc Trung_Hoa ( giản thể : 中华民族 ; phồn thể : 中華民族 ; bính âm : Zhōnghuá_Mínzú ) là một khái_niệm siêu dân_tộc bao_gồm tất_cả 56 dân_tộc sống ở Trung_Quốc được chính_phủ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa chính_thức công_nhận . Khái_niệm này bao_gồm các nhóm dân_tộc được thành_lập đã sống trong biên_giới của Trung_Quốc kể từ ít_nhất là đời nhà Thanh ( 1636-1912 ) . Thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa được sử_dụng trong thời Trung_Hoa_Dân_Quốc từ năm 1912-1949 để chỉ một nhóm nhỏ gồm năm dân_tộc ở Trung_Quốc . Nhân_dân Trung_Quốc ( tiếng Trung : 中国人民 ; bính âm : Zhōngguó rénmín ) là thuật_ngữ ưa_thích của chính_phủ trong thời_kỳ Mao_Trạch_Đông ; dân_tộc Trung_Hoa phổ_biến hơn trong những thập_kỷ gần đây .
Vài chục năm hiện_tại , thuật_ngữ dân_tộc Trung_Hoa bị lãng_quên .
{'start_id': 502, 'text': 'Nhân_dân Trung_Quốc ( tiếng Trung : 中国人民 ; bính âm : Zhōngguó rénmín ) là thuật_ngữ ưa_thích của chính_phủ trong thời_kỳ Mao_Trạch_Đông ; dân_tộc Trung_Hoa phổ_biến hơn trong những thập_kỷ gần đây .'}
Refutes
499
Kế_hoạch " Made in China 2025 " của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . Trong " Made in China 2025 " , từ_ngữ xuyên suốt là " tự_chủ sáng_tạo " và " tự mình bảo_đảm " , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của " tự mình bảo_đảm " : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất . Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài . Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài . Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .
Các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản theo dự_tính của Trung_Quốc sắp tới chỉ được nâng lên 60% .
{'start_id': 241, 'text': 'Trong " Made in China 2025 " , từ_ngữ xuyên suốt là " tự_chủ sáng_tạo " và " tự mình bảo_đảm " , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của " tự mình bảo_đảm " : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất .'}
Refutes