Unnamed: 0
int64 0
16.7k
| context
stringlengths 138
2.8k
| claim
stringlengths 22
689
| answer
stringlengths 89
1.28k
| gold_label
stringclasses 3
values |
---|---|---|---|---|
600 | Tiếng Pháp ( le français , IPA : [ lə fʁɑ̃sɛ ] ( nghe ) hoặc la langue française , IPA : [ la lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz ] ) là một ngôn_ngữ Rôman ( thuộc hệ Ấn-Âu ) . Giống như tiếng Ý , Bồ_Đào_Nha , Tây_Ban_Nha , România , Catalonia hay một_số khác , nó xuất_phát từ tiếng Latinh bình_dân , từng được sử_dụng ở Đế_quốc La_Mã . Tiếng Pháp phát_triển từ Gaul-Rôman , loại tiếng Latinh tại Gaul , hay chính_xác hơn là tại Bắc_Gaul . Những ngôn_ngữ gần_gũi nhất với tiếng Pháp là các langues d ' oïl—những thứ tiếng mà về mặt lịch_sử từng được nói ở miền bắc Pháp và miền nam Bỉ . Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank . Ngày_nay , có nhiều ngôn_ngữ creole dựa trên tiếng Pháp , đáng chú_ý nhất là tiếng Haiti . Cộng_đồng người nói tiếng Pháp ( có_thể là một người hoặc một quốc_gia ) được gọi là " Francophone " . | Tiếng Pháp theo nghiên_cứu của nhà ngôn_ngữ_học Edward là có chịu ảnh_hưởng từ các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman và tiếng Frank của người Frank . | {'start_id': 565, 'text': 'Tiếng Pháp được ảnh_hưởng bởi các ngôn_ngữ Celt tại vùng Gaul miền bắc Rôman ( như tại Gallia_Belgica ) và bởi tiếng Frank ( một ngôn_ngữ German ) của người Frank .'} | Not_Enough_Information |
601 | Quần_đảo Hoàng_Sa nằm giữa một khu_vực có tiềm_năng cao về hải_sản nhưng không có dân bản_địa sinh_sống . Vào năm 1932 , chính_quyền Pháp ở Đông_Dương chiếm_giữ quần_đảo này và Việt_Nam tiếp_tục nắm giữ chủ_quyền cho đến năm 1974 ( trừ hai đảo Phú_Lâm và Linh_Côn do Trung_Quốc chiếm_giữ từ năm 1956 ) . Trung_Quốc chiếm_giữ toàn_bộ Hoàng_Sa từ năm 1974 sau khi dùng hải_quân , lính_thuỷ_đánh_bộ và không_quân tấn_công căn_cứ_quân_sự của Việt_Nam Cộng_Hoà ở nhóm đảo phía tây trong Hải_chiến Hoàng_Sa 1974 . Đài_Loan và Việt_Nam cũng đang tuyên_bố chủ_quyền đối_với quần_đảo này . | Đài_Loan có chính_quyền độc_lập không phụ_thuộc vào Việt_Nam . | {'start_id': 508, 'text': 'Đài_Loan và Việt_Nam cũng đang tuyên_bố chủ_quyền đối_với quần_đảo này .'} | Not_Enough_Information |
602 | Một sự_kiện đại_chúng ở Triều_Tiên là thể_dục đồng_diễn . Màn đồng_diễn lớn nhất gần đây được gọi là " Arirang " . Nó được trình_diễn sáu tối một tuần trong hai tháng và có hơn 100.000 người tham_gia . Màn đồng_diễn gồm nhảy_múa , thể_dục và múa kiểu ba_lê để kỷ_niệm lịch_sử Triều_Tiên và Đảng Lao_động . Màn đồng_diễn được tổ_chức ở Bình_Nhưỡng tại nhiều địa_điểm ( tuỳ theo tầm_vóc của lễ_hội theo từng năm ) kể_cả ở Nhà_hát Lớn_Mùng 1 Tháng 5 . Lễ_hội Arirang được tổ_chức như để biểu_dương sức_mạnh của sự đồng_lòng chung sức của người_dân Triều_Tiên . Đó cũng là lời nhắn_nhủ rằng " đừng đi " trước tình_trạng người_dân rời miền Bắc chạy vào miền Nam kể từ ngày đất_nước chia_cắt . | Lễ_hội Arirang là một lễ_hội lớn và được đông_đảo người_dân ưa_chuộng vì ý_nghĩa của lễ_hội này chính là biểu_dương sức_mạnh đồng_lòng chung sức của dân Triều_Tiên . | {'start_id': 449, 'text': 'Lễ_hội Arirang được tổ_chức như để biểu_dương sức_mạnh của sự đồng_lòng chung sức của người_dân Triều_Tiên .'} | Not_Enough_Information |
603 | Chương_trình không_gian của Trong Quốc nằm vào hàng tích_cực nhất thế_giới , và là một nguồn quan_trọng của niềm tự_hào dân_tộc . Năm 1970 , Trung_Quốc phóng vệ_tinh_nhân_tạo đầu_tiên của mình là Đông_Phương_Hồng_I , trở_thành quốc_gia thứ năm có_thể thực_hiện điều này một_cách độc_lập . Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian . Năm 2011 , môđun trạm không_gian đầu_tiên của Trung_Quốc là Thiên_Cung 1 được phóng , đánh_dấu bước đầu_tiên trong một kế_hoạch nhằm lắp_ráp một trạm quy_mô lớn có người điều_khiển vào đầu thập_niên 2020 . Năm 2013 , Trung_Quốc thành_công trong việc hạ_cánh tàu thăm_dò Thường_Nga 3 và một xe tự_hành Ngọc_Thố lên Mặt_Trăng . Năm 2019 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia đầu_tiên hạ_cánh một tàu thăm_dò tới vùng tối của Mặt_Trăng . Vào năm 2020 , Hằng_Nga 5 đã thu_thập thành_công các mẫu đá Mặt_Trăng gửi về Trái_Đất , biến Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba thực_hiện được điều này một_cách độc_lập sau Hoa_Kỳ và Liên_Xô . | Đến tháng 6 năm 2013 đã có 10 người tham_gia chuyến bay vào không_gian bởi sự hứng_thú được lan_truyền từ Dương_Lợi_Vĩ . | {'start_id': 289, 'text': 'Năm 2003 , Trung_Quốc trở_thành quốc_gia thứ ba độc_lập đưa người vào không_gian , với chuyến bay vũ_trụ của Dương_Lợi_Vĩ trên Thần_Châu 5 ; đến tháng 6 năm 2013 , có 10 công_dân Trung_Quốc đã thực_hiện hành_trình vào không_gian .'} | Not_Enough_Information |
604 | Theo các văn_kiện Đại_hội đại_biểu toàn_quốc lần thứ X : Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam chủ_trương đường_lối đối_ngoại độc_lập , tự_chủ , rộng_mở , đa_dạng , đa_phương_hoá quan_hệ quốc_tế , chủ_động hội_nhập quốc_tế với phương_châm " Việt_Nam sẵn_sàng là bạn và là đối_tác tin_cậy của tất_cả các nước phấn_đấu vì hoà_bình , độc_lập và phát_triển " . | Đại_hội đại_biểu toàn_quốc lần thứ X được tổ_chức vào năm 2006 tại Hà_Nội cho thấy phương_châm đối_ngoại cũng như các quan_điểm trong đường_lối đối_ngoại của Việt_Nam . | {'start_id': 0, 'text': 'Theo các văn_kiện Đại_hội đại_biểu toàn_quốc lần thứ X : Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam chủ_trương đường_lối đối_ngoại độc_lập , tự_chủ , rộng_mở , đa_dạng , đa_phương_hoá quan_hệ quốc_tế , chủ_động hội_nhập quốc_tế với phương_châm " Việt_Nam sẵn_sàng là bạn và là đối_tác tin_cậy của tất_cả các nước phấn_đấu vì hoà_bình , độc_lập và phát_triển " .'} | Not_Enough_Information |
605 | Dữ_liệu đáng tin_cậy về nhân_khẩu của Triều_Tiên rất khó để có được . Dữ_liệu gần đây nhất xuất_phát từ một cuộc điều_tra dân_số do Chính_phủ Triều_Tiên thực_hiện năm 2008 . Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người . Mặc_dù con_số được làm_tròn rõ_ràng , nhưng nó được ước_tính gần như bằng các ước_tính khác - ví_dụ , theo ước_tính của Bộ Giáo_dục và Xã_hội Liên_Hợp_Quốc từ năm 2010 là 24.346.229 và ước_tính của CIA Factbook rằng dân_số của Triều_Tiên năm 2012 là 24.589.122 . Ngày_nay , Liên_Hợp_Quốc ước_tính dân_số xấp_xỉ 25,78 triệu người , xếp thứ 54 trên thế_giới . | Sau khi biết được nhiều nguồn đã đưa tin sai_lệch về nhân_khẩu nước mình , Triều_Tiên đã công_bố dân_số ở mức chính_xác là 25 triệu người vào năm 2011 . | {'start_id': 174, 'text': 'Kết_quả được công_bố năm 2011 cho rằng dân_số của Triều_Tiên ở mức chính_xác là 25 triệu người .'} | Not_Enough_Information |
606 | Ngư_nghiệp hải_dương : diện_tích ngư_trường duyên_hải châu_Á chiếm chừng 40% tổng diện_tích ngư_trường duyên_hải thế_giới . Sản_xuất nhiều cá_hồi Đại_Tây_Dương , cá_hồi chấm Thổ_Nhĩ_Kì , cá tuyết , cá_ngừ vằn , cá thinh bụng trắng , cá lù_đù vàng nhỏ , cá lù_đù vàng lớn , cá_hố , mực nang , cá_mòi cơm châu_Âu , cá_ngừ vây vàng , cá_thu Nhật_Bản và cá_voi , ngư_trường nổi_tiếng có ở vùng_biển sát gần các đảo như quần_đảo Chu_San , đảo Đài_Loan , quần_đảo Hoàng_Sa , đảo Hokkaidō , đảo Kyushu cùng với biển Okhotsk . | Ngư_trường duyên_hải châu_Á nổi_tiếng toàn thế_giới về độ đa_dạng . | {'start_id': 0, 'text': 'Ngư_nghiệp hải_dương : diện_tích ngư_trường duyên_hải châu_Á chiếm chừng 40% tổng diện_tích ngư_trường duyên_hải thế_giới .'} | Not_Enough_Information |
607 | Thái_Bình_Dương là đơn_nguyên cấu_tạo địa_chất lớn nhất trên Trái_Đất , so với Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương và Bắc_Băng_Dương , nó có rất nhiều lịch_sử diễn hoá đặc_biệt độc_nhất và " không giống ai " , thí_dụ như vành_đai động_đất , núi_lửa bao quanh Thái_Bình_Dương , hệ_thống cung đảo - rãnh biển phát_triển rộng_lớn và sự sai_biệt rõ_ràng trong lịch_sử cấu_tạo địa_chất ở hai bờ địa dương . Điều này khiến rất nhiều người tin rằng , Thái_Bình_Dương khả_năng có nguyên_nhân hình_thành dị_biệt . Từ xưa tới nay , các nhà_khoa_học đã nêu ra quá nhiều giả_thuyết liên_quan đến nguyên_nhân hình_thành Thái_Bình_Dương , trong đó cái làm cho người ta phải để_mắt , nhìn kĩ nhất chính là " Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng " do nhà thiên_văn_học , nhà số học quốc_tịch Anh George_Howard_Darwin nêu ra vào năm 1879 . | Dị_biệt ở Thái_Bình_Dương là có loài gấu đột_biến . | {'start_id': 394, 'text': 'Điều này khiến rất nhiều người tin rằng , Thái_Bình_Dương khả_năng có nguyên_nhân hình_thành dị_biệt .'} | Not_Enough_Information |
608 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam nhận chỉ_thị của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà để kiểm_soát miền Nam Việt_Nam . | {'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'} | Not_Enough_Information |
609 | Tiếng Anh hiện_đại lan rộng khắp thế_giới kể từ thế_kỷ 17 nhờ tầm ảnh_hưởng toàn_cầu của Đế_quốc Anh và Hoa_Kỳ . Thông_qua các loại_hình in_ấn và phương_tiện truyền_thông đại_chúng của những quốc_gia này , vị_thế tiếng Anh đã được nâng lên hàng_đầu trong diễn ngôn quốc_tế , giúp nó trở_thành lingua franca tại nhiều khu_vực trên thế_giới và trong nhiều bối_cảnh chuyên_môn như khoa_học , hàng_hải và luật_pháp . Tiếng Anh là ngôn_ngữ có số_lượng người nói đông_đảo nhất trên thế_giới , và có số_lượng người nói bản_ngữ nhiều thứ ba trên thế_giới , chỉ sau tiếng Trung_Quốc chuẩn và tiếng Tây_Ban_Nha . Tiếng Anh là ngoại_ngữ được nhiều người học nhất và là ngôn_ngữ chính_thức hoặc đồng chính_thức của 59 quốc_gia trên thế_giới . Hiện_nay số người biết nói tiếng Anh như một ngoại_ngữ đã áp_đảo hơn số người nói tiếng Anh bản_ngữ . Tính đến năm 2005 , lượng người nói tiếng Anh đã cán mốc xấp_xỉ 2 tỷ . Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland . Nó được sử_dụng phổ_biến ở một_số vùng thuộc Caribê , Châu_Phi , Nam_Á , Đông_Nam_Á , và Châu_Đại_Dương . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đồng chính_thức của Liên_Hợp_Quốc , Liên_minh châu_Âu , cùng nhiều tổ_chức quốc_tế và khu_vực . Ngoài_ra nó cũng là ngôn_ngữ Giécmanh được sử_dụng rộng_rãi nhất , với lượng người nói chiếm ít_nhất 70% tổng_số người nói các ngôn_ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này . | Hoa_kỳ và Vương_quốc_Anh tuy cùng dùng tiếng Anh nhưng lại có một điểm khác_biệt nhất_định . | {'start_id': 904, 'text': 'Tiếng Anh là bản_ngữ đa_số tại Vương_quốc_Anh , Hoa_Kỳ , Canada , Úc , New_Zealand ( xem vùng văn_hoá tiếng Anh ) và Cộng_hoà Ireland .'} | Not_Enough_Information |
610 | Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra do nạn đói Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói bắt_đầu vào năm 1995 , kéo_dài trong ba năm và dẫn đến cái chết của khoảng 240.000 đến 420.000 người Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói có tác_động đáng_kể đến tốc_độ tăng dân_số , giảm xuống 0,9% hàng năm trong năm 2002 và 0,5% trong năm 2014 . Dân_số Bắc_Triều_Tiên thậm_chí chưa bằng một_nửa so với Hàn_Quốc ( 51,7 triệu ) , dù có diện_tích lớn hơn . Kết_hôn muộn sau khi thực_hiện nghĩa_vụ_quân_sự , không_gian nhà ở hạn_chế và thời_gian làm_việc hoặc nghiên_cứu chính_trị kéo_dài làm cạn_kiệt dân_số và giảm sự phát_triển . Tỷ_lệ sinh quốc_gia là 14,5 ca sinh mỗi năm trên 1.000 dân . Hai_phần_ba số hộ gia_đình bao_gồm các gia_đình mở_rộng chủ_yếu sống trong các căn nhà có hai phòng . | Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 nhưng do sự thiếu_thốn nguyên_liệu , đóng_cửa giao_lưu của Triều_Tiên mà đã xảy ra nạn đói nên sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra . | {'start_id': 0, 'text': 'Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra do nạn đói Bắc_Triều_Tiên .'} | Not_Enough_Information |
611 | Nhật_Bản là nước rất nghèo_nàn về tài_nguyên ngoại_trừ gỗ và hải_sản , trong khi dân_số thì quá đông , nên phần_lớn nguyên nhiên_liệu phải nhập_khẩu . Tuy_nhiên , nhờ công_cuộc Minh_Trị duy_tân , sự công_nghiệp_hoá cũng như việc chiếm được một_số thuộc địa , vào trước Thế_Chiến thứ Hai , quy_mô kinh_tế Nhật_Bản đã đạt mức tương_đương với các cường_quốc châu_Âu . Năm 1940 , tổng_sản_lượng kinh_tế ( GDP ) của Nhật_Bản ( quy_đổi theo thời_giá USD năm 1990 ) đã đạt 192 tỷ USD , so với Anh là 316 tỷ USD , Pháp là 164 tỷ USD , Italy là 147 tỷ USD , Đức là 387 tỷ USD , Liên_Xô là 417 tỷ USDVề tổng_quan , sau Thế_Chiến 2 , kinh_tế Nhật_Bản bị tàn_phá kiệt_quệ trong chiến_tranh , nhưng với các chính_sách phù_hợp , kinh_tế Nhật_Bản đã nhanh_chóng phục_hồi ( 1945 – 1954 ) và phát_triển cao_độ ( 1955 – 1973 ) làm cho thế_giới phải kinh_ngạc . Người ta gọi đó là " Thần_kì Nhật_Bản " . Tuy_nhiên , từ năm 1974 tới 1989 , kinh_tế tăng_trưởng chậm lại , và đến năm 1990 thì lâm vào khủng_hoảng trong suốt 10 năm . Người Nhật gọi đây là Thập_niên mất_mát . Đến năm 2000 , kinh_tế thoát khỏi khủng_hoảng , nhưng vẫn ở trong tình_trạng trì_trệ suốt từ đó tới nay . | Trì_trệ trong kinh_tế là dấu_hiệu cho thấy đất_nước đó sẽ rơi vào khủng_hoảng trong tương_lai . | {'start_id': 1053, 'text': 'Đến năm 2000 , kinh_tế thoát khỏi khủng_hoảng , nhưng vẫn ở trong tình_trạng trì_trệ suốt từ đó tới nay .'} | Not_Enough_Information |
612 | Trước_đây , Hồng_Đức quốc_âm thi_tập , Đại_Việt sử_ký toàn thư , Thanh_Hoá kỉ thắng , Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục ... đều gọi bà là Triệu_Ẩu . Sau , sử_gia Trần_Trọng_Kim khi cho tái_bản Việt_Nam sử lược đã không giải_thích mà chỉ ghi_chú rằng : Bà Triệu , các kỳ xuất_bản trước để là Triệu_Ẩu . Nay xét ra nên để là Triệu_Thị_Chinh ( tr . 52 ) . | Việc xác_định chính_xác danh_tính của Triệu_Ẩu vẫn còn là một vấn_đề tranh_cãi trong nghiên_cứu lịch_sử Việt_Nam . | {'start_id': 154, 'text': 'Sau , sử_gia Trần_Trọng_Kim khi cho tái_bản Việt_Nam sử lược đã không giải_thích mà chỉ ghi_chú rằng : Bà Triệu , các kỳ xuất_bản trước để là Triệu_Ẩu .'} | Not_Enough_Information |
613 | Palawan là tỉnh có diện_tích lớn nhất tại Philipines . Đây là một tỉnh đảo thuộc vùng MIMAROPA . Thủ_phủ của tỉnh Palawan là thành_phố Puerto_Princesa ( Cảng Công_chúa ) . Hòn đảo mang tên tỉnh , Palawan kéo_dài từ nơi giáp với đảo Mindoro ở phía đông bắc cho đến đảo Borneo ở phía tây_nam . Hòn đảo này nằm giữa biển Đông và biển Sulu . Đảo Palawan có chiều dài 450 km ( 280 dặm ) và rộng 50 km ( 31 dặm ) .. Tỉnh Palawan cũng bao_gồm Quần_đảo Cuyo tại biển Sulu . Palawan có tổng diện_tích là 14.896 km² , bao_gồm phần đảo_chính với 12.239 km² còn các đảo nhỏ là 2.657 km² . Phần_lớn quần_đảo Trường_Sa được chính_quyền Philippines coi là thuộc về tỉnh Palawan với tên gọi " Nhóm đảo Kalayaan " . | Hòn đảo Palawan có tổng diện_tích 2.000 km vuông kéo_dài từ nơi giáp với đảo Mindoro ở phía đông bắc cho đến đảo Borneo ở phía tây_nam . | {'start_id': 172, 'text': 'Hòn đảo mang tên tỉnh , Palawan kéo_dài từ nơi giáp với đảo Mindoro ở phía đông bắc cho đến đảo Borneo ở phía tây_nam .'} | Not_Enough_Information |
614 | Triết_học thời Phục_Hưng cấu_thành từ ba trường_phái lớn : chủ_nghĩa_kinh_viện , chủ_nghĩa_nhân_văn , và những phái triết_học " mới " . Trong đó , chủ_nghĩa_nhân_văn tiêu_biểu cho tư_tưởng Phục_Hưng . Ở một_vài góc_độ , chủ_nghĩa_nhân_văn Phục_Hưng không hẳn là một triết_học mà là một phương_pháp nghiên_cứu . Mặc_dù các sử_gia đôi_khi bất_đồng trong việc xác_định ý_nghĩa chính_xác chủ_nghĩa_nhân_văn , hầu_hết chọn " một lối định_nghĩa trung_dung ... là phong_trào khôi_phục , giải_thích , và đồng_hoá ngôn_ngữ , văn_học , học_tập và các giá_trị của Hy_Lạp và La_Mã cổ_đại " .. Những nhà nhân_văn_chủ_nghĩa chối_bỏ truyền_thống kinh_viện đương_thời vốn dựa trên hai cột_trụ chính là triết_học Aristotle và thần_học Thiên_Chúa_giáo . Người được cho là nhà nhân_văn Ý đầu_tiên là Francesco_Petrarca , người cổ_vũ cho việc hướng nghiên_cứu tư_liệu cổ_đại vào việc_làm sống lại đạo_đức xã_hội Ý , quan_tâm tới tất_cả các tác_giả cổ_đại ( kể_cả những truyền_thống phương Đông ) chứ không_chỉ Aristotle , đề_cập tới các vấn_đề thế_tục liên_quan tới con_người , xã_hội , và giáo_dục hướng tới quần_chúng . Những ý_tưởng của Petrarca đã đi dần đi vào hiện_thực Ý thế_kỷ XV và sau đó nở_rộ , lan ra khắp châu_Âu với nhiều nhà_tư_tưởng lớn : Thomas_More ( Anh ) , Michel de Montaigne ( Pháp ) , Niccolò_Machiavelli ( Ý ) , Juan_Luis_Vives ( Tây_Ban_Nha ) . | Chủ_nghĩa_nhân_văn Phục_Hưng được nhiều thành_phần trong xã_hội tiếp_nhận . | {'start_id': 201, 'text': 'Ở một_vài góc_độ , chủ_nghĩa_nhân_văn Phục_Hưng không hẳn là một triết_học mà là một phương_pháp nghiên_cứu .'} | Not_Enough_Information |
615 | Ngoài_ra , trong Hồng_Đức quốc_âm thi_tập và trong các tập thơ của các danh_sĩ như Nguyễn_Đôn_Phục , Nguyễn_Đôn_Dự ... đều có thơ khen_ngợi Bà Triệu . | Nhiều thơ khen_ngợi Bà Triệu có trong Hồng_Đức quốc_âm thi_tập được sáng_tác bởi vua Lê_Thánh_Tông và trong các tập thơ của các danh_sĩ . | {'start_id': 0, 'text': 'Ngoài_ra , trong Hồng_Đức quốc_âm thi_tập và trong các tập thơ của các danh_sĩ như Nguyễn_Đôn_Phục , Nguyễn_Đôn_Dự ... đều có thơ khen_ngợi Bà Triệu .'} | Not_Enough_Information |
616 | Theo nghĩa hẹp " chữ Hán phồn thể " chỉ_trỏ chữ có lối giản . Nếu không có thì thuộc về thứ chữ truyền thừa . Tuy_nhiên , trong một_vài trường_hợp chữ thông_hành ở Hồng_Kông , Macau , và Đài_Loan sẽ gọi hết_thảy là " chữ Hán phồn thể " ; chữ Hán tiêu_chuẩn ở Trung_Quốc ( bao_gồm chữ Hán được giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước ) thì gọi bằng " chữ Hán giản thể " . Không phải " chữ Hán phồn thể " nào cũng phức_tạp hơn chữ Hán giản thể . Có rất nhiều thí_dụ của cái gọi là " nhất giản đa phồn " . | Macau gọi chữ Hán tiêu_chuẩn ở Trung_Quốc bằng tên khác vì lo sẽ gây nhầm_lẫn . | {'start_id': 110, 'text': 'Tuy_nhiên , trong một_vài trường_hợp chữ thông_hành ở Hồng_Kông , Macau , và Đài_Loan sẽ gọi hết_thảy là " chữ Hán phồn thể " ; chữ Hán tiêu_chuẩn ở Trung_Quốc ( bao_gồm chữ Hán được giản thể và chữ truyền thừa không được giản_ước ) thì gọi bằng " chữ Hán giản thể " .'} | Not_Enough_Information |
617 | Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn . Tại Bắc_Kỳ và Trung_Kỳ , chính_phủ Bảo_hộ không cho_phép đảng_phái chính_trị nào hoạt_động . Dù_vậy chính_phủ Pháp đã nhượng_bộ một phần trước các cuộc bãi_công của công_nhân . Năm 1937 , phong_trào đình_công và biểu_tình lại tái_phát vượt quá tính_chất nghề_nghiệp để mang nhiều tính chính_trị hơn . Chiến_tranh thế_giới thứ hai bùng_nổ , Nhật_Bản mang quân vào đánh chiếm Đông_Dương . | Sự tự_do này chỉ kéo_dài trong một thời_gian ngắn . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1936 , Mặt_trận Bình_dân Pháp giành chiến_thắng cho_phép không_khí chính_trị tại Đông_Dương mang tính tự_do hơn .'} | Not_Enough_Information |
618 | 1922 : Đế_chế Ottoman sụp_đổ . Tỉnh Bắc_Ireland được thành_lập ở Vương_quốc_Anh . Liên_hợp các quốc_gia Mỹ Latinh gồm Costa_Rica , Honduras , Guatemala và El_Salvador tan_rã . Ai_Cập giành quyền tự_trị từ Đế_chế Anh . Benito_Mussolini lên nắm quyền ở Italy . Phát_hiện ra mộ của Tutankhamen . Liên_bang Xô_viết được thành_lập , trở_thành nhà_nước cộng_sản đầu_tiên của nhân_loại . Hoà_ước Washington được ký_kết . | Mỹ Latinh có một sự đa_dạng văn_hoá , lịch_sử và chính_trị đặc_biệt . | {'start_id': 82, 'text': 'Liên_hợp các quốc_gia Mỹ Latinh gồm Costa_Rica , Honduras , Guatemala và El_Salvador tan_rã .'} | Not_Enough_Information |
619 | Thời_Xuân_Thu – Chiến_Quốc , ở Trung_Quốc đã xuất_hiện rất nhiều những nhà_tư_tưởng đưa ra những lý_thuyết để tổ_chức xã_hội và giải_thích các vấn_đề của cuộc_sống . Bách_Gia_Chư_Tử chứng_kiến sự mở_rộng to_lớn về văn_hoá và trí_thức ở Trung_Quốc kéo_dài từ 770 đến 222 TCN , được gọi là thời_đại hoàng_kim của tư_tưởng Trung_Quốc khi nó chứng_kiến sự nảy_sinh của nhiều trường_phái tư_tưởng khác nhau như Khổng giáo , Đạo_giáo , Pháp gia , Mặc gia , Âm dương gia ( với các thuyết âm dương , ngũ_hành , bát_quái ) . Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau . Sau_này , vào thời nhà Đường , Phật_giáo được du_nhập từ Ấn_Độ cũng trở_thành một trào_lưu tôn_giáo và triết_học tại Trung_Hoa . Phật_giáo phát_triển tại đây pha_trộn với Nho_giáo và Đạo_giáo tạo ra các trường_phái , các tư_tưởng mới khác với Phật_giáo nguyên_thuỷ . Giống với triết_học Tây_phương , triết_học Trung_Hoa có nhiều tư_tưởng phức_tạp và đa_dạng với nhiều trường_phái và đều đề_cập đến mọi lĩnh_vực và chuyên_ngành của triết_học . Triết_học đạo_đức , triết_học chính_trị , triết_học xã_hội , triết_học giáo_dục , logic và siêu_hình_học đều được tìm thấy trong triết_học Trung_Quốc với những quan_điểm sâu_sắc , độc_đáo khác với các nền triết_học khác . Triết_học Trung_Quốc , đặc_biệt là Nho_giáo , trở_thành nền_tảng tư_tưởng của xã_hội Trung_Quốc . Trên nền_tảng đó người Trung_Quốc xây_dựng các thể_chế nhà_nước và toàn_bộ cấu_trúc xã_hội của họ . | Những trào_lưu này đều hướng đến một mục_đích chung . | {'start_id': 516, 'text': 'Giữa các trào_lưu này có sự tranh_luận cũng như học_hỏi , giao_thoa với nhau .'} | Not_Enough_Information |
620 | Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này . | Ngoài cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng của ý_kiến cho rằng " sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng " thì ta còn có_thể dựa vào lý_thuyết Milankovitch . | {'start_id': 1115, 'text': 'Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .'} | Not_Enough_Information |
621 | Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah . | Kinh_đô Brunei được đông_đảo khách du_lịch ghé thăm vì nơi đây có địa_điểm có tường đá bao quanh trong rất lạ_mắt và trong lần đi đến đây , nơi này đã được người Bồ_Đào_Nha mô_tả lại một_cách rõ nét về vẻ đẹp và sự thu_hút của nó mang lại . | {'start_id': 144, 'text': 'Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh .'} | Not_Enough_Information |
622 | Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự . | Cải_cách đổi_mới được chỉnh_sửa nhiều lần trước khi công_bố năm 1986 . | {'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'} | Not_Enough_Information |
623 | Trôi_dạt lục_địa đã tái định_hình_thể cho các đại_dương của Trái_Đất , kết_hợp và chia_cắt các đại_dương cổ để tạo ra các đại_dương như hiện_nay . Các đại_dương cổ có : | Đại_dương chiếm tới 3/4 diện_tích bề_mặt . | {'start_id': 0, 'text': 'Trôi_dạt lục_địa đã tái định_hình_thể cho các đại_dương của Trái_Đất , kết_hợp và chia_cắt các đại_dương cổ để tạo ra các đại_dương như hiện_nay .'} | Not_Enough_Information |
624 | 1999 : Đồng Euro lần đầu được ra_mắt và sau đó trở_thành đồng_tiền chính_thức của hầu_hết các nước EU . Nội_chiến Nam_Tư kết_thúc . Hugo_Chavez trở_thành Tổng_thống của Venezuela . Chiến_tranh Chechnya lần thứ hai và Nội_chiến Liberia lần 2 bắt_đầu . Chiến_tranh Ấn Độ-Pakistan lân thứ tư . Cuộc khủng_hoảng ở Đông_Timor dẫn đến 1400 người chết . Thảm_sát Trường Trung_học Columbine tại Colorado , Mỹ . Bill_Clinton được thượng_viện Mỹ tha_bổng sau scandal tình_ái . Chủ_quyền của Ma_Cao được chuyển_giao từ Cộng_hoà Bồ_Đào_Nha sang Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa . Dân_số thế_giới đạt 6 tỷ người . | Ma_Cao là một đặc_khu hành_chính của Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , nằm ở bờ biển phía tây của vịnh Đông . | {'start_id': 467, 'text': 'Chủ_quyền của Ma_Cao được chuyển_giao từ Cộng_hoà Bồ_Đào_Nha sang Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .'} | Not_Enough_Information |
625 | Tại đô_thành Sài_Gòn – Chợ_Lớn , từ năm 1954 chính_quyền Quốc_gia Việt_Nam thân Pháp ( tiền_thân của Việt_Nam Cộng_hoà ) cũng cho đặt tên một con đường mang tên là đường Nguyễn_Trãi tại khu_vực thành_phố Chợ_Lớn cũ . Tuy_nhiên một năm sau , vào năm 1955 do thấy không phù_hợp nên chính_quyền này lại cho đổi tên đường Nguyễn_Trãi cũ thành đường Trần_Nhân_Tôn và giữ nguyên cho đến ngày_nay ; còn tuyến đường Quang_Trung cũ đoạn đi qua khu_vực quận 5 ngày_nay ( cũng nằm trong khu_vực thành_phố Chợ_Lớn cũ ) vốn dài khoảng 4 km thì cho đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Đến năm 1975 , chính_quyền quân_quản Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Võ_Tánh cũ ở khu_vực quận 2 cũ ( nay là quận 1 ) vốn dài khoảng 2 km thành đường Nguyễn_Trãi . Như_vậy đường Nguyễn_Trãi hiện_nay ở Thành_phố Hồ_Chí_Minh dài khoảng 6 km . | Việc đổi tên đường Võ_Tánh thành đường Nguyễn_Trãi cũng có_thể là một nỗ_lực để tạo ra sự liên_kết giữa khu_vực quận 1 và các khu_vực khác . | {'start_id': 566, 'text': 'Đến năm 1975 , chính_quyền quân_quản Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Võ_Tánh cũ ở khu_vực quận 2 cũ ( nay là quận 1 ) vốn dài khoảng 2 km thành đường Nguyễn_Trãi .'} | Not_Enough_Information |
626 | Liên_Xô có nhiều tôn_giáo khác nhau như Chính_thống_giáo ( có số_lượng tín_đồ lớn nhất ) , Công_giáo , Báp-tít và nhiều giáo_phái Tin lành khác . Phần_lớn Hồi_giáo ở Liên_Xô là Sunni , ngoại_trừ đáng chú_ý là Azerbaijan , phần_lớn là người Shia . Do Thái giáo cũng có nhiều tín_đồ . Các tôn_giáo khác , được thực_hành bởi một số_ít tín_đồ , bao_gồm Phật_giáo và Shaman giáo . | Phật_giáo du_nhập vào Liên_Xô qua Ấn_Độ . | {'start_id': 283, 'text': 'Các tôn_giáo khác , được thực_hành bởi một số_ít tín_đồ , bao_gồm Phật_giáo và Shaman giáo .'} | Not_Enough_Information |
627 | Palawan là tỉnh có diện_tích lớn nhất tại Philipines . Đây là một tỉnh đảo thuộc vùng MIMAROPA . Thủ_phủ của tỉnh Palawan là thành_phố Puerto_Princesa ( Cảng Công_chúa ) . Hòn đảo mang tên tỉnh , Palawan kéo_dài từ nơi giáp với đảo Mindoro ở phía đông bắc cho đến đảo Borneo ở phía tây_nam . Hòn đảo này nằm giữa biển Đông và biển Sulu . Đảo Palawan có chiều dài 450 km ( 280 dặm ) và rộng 50 km ( 31 dặm ) .. Tỉnh Palawan cũng bao_gồm Quần_đảo Cuyo tại biển Sulu . Palawan có tổng diện_tích là 14.896 km² , bao_gồm phần đảo_chính với 12.239 km² còn các đảo nhỏ là 2.657 km² . Phần_lớn quần_đảo Trường_Sa được chính_quyền Philippines coi là thuộc về tỉnh Palawan với tên gọi " Nhóm đảo Kalayaan " . | Nhóm đảo Kalayaan là tên gọi mà chính_quyền Philippines nhận_định thuộc về tỉnh Palawan vào thế_kỷ 18 , chính là phần_lớn quần_đảo Trường_Sa . | {'start_id': 577, 'text': 'Phần_lớn quần_đảo Trường_Sa được chính_quyền Philippines coi là thuộc về tỉnh Palawan với tên gọi " Nhóm đảo Kalayaan " .'} | Not_Enough_Information |
628 | Địa_hình Việt_Nam có núi_rừng chiếm khoảng 40% , đồi 40% và độ che_phủ khoảng 75% diện_tích đất_nước . Có các dãy núi và cao_nguyên như dãy Hoàng_Liên Sơn , cao_nguyên Sơn_La ở phía bắc , dãy Bạch_Mã và các cao_nguyên theo dãy Trường_Sơn ở phía nam . Mạng_lưới sông , hồ ở vùng đồng_bằng châu_thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây_Nguyên . Đồng_bằng chiếm khoảng 1/4 diện_tích , gồm các đồng_bằng châu_thổ như đồng_bằng sông Hồng , sông Cửu_Long và các vùng đồng_bằng ven biển miền Trung , là vùng tập_trung dân_cư . Đất canh_tác chiếm 17% tổng diện_tích đất Việt_Nam . | Độ che_phủ của rừng là lượng rừng bao_phủ trên một diện_tích đất cụ_thể . | {'start_id': 0, 'text': 'Địa_hình Việt_Nam có núi_rừng chiếm khoảng 40% , đồi 40% và độ che_phủ khoảng 75% diện_tích đất_nước .'} | Not_Enough_Information |
629 | Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản . Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục . Chỉ có rất ít người Đài_Loan thực_hiện được điều nàyVào ngày 25 tháng 5 năm 1895 , một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật . Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 . | Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ vừa_mới chiếm được cách đây 2 năm cho Đế_quốc Nhật_Bản . | {'start_id': 0, 'text': 'Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản .'} | Not_Enough_Information |
630 | Vào ngày 13 tháng 5 năm 1005 , tỉnh Palawan được chính_phủ Trung_ương chuyển từ vùng IV-B ( MIMAROPA ) sang vùng VI ( Tây_Visayas ) . Tuy_nhiên , người_dân trong tỉnh đã phê_phán quyết_định này vì nó đã không tham_khảo ý_kiến của nhân_dân địa_phương và hầu_hết các cư_dân cho rằng họ thích được xếp vào vùng IV-B hơn . Bởi_vậy , một quyết_định bổ_sung được ban_hành ngày 19 tháng 8 năm 2005 đã hoãn lại quyết_định trước đó với sự phê_chuẩn của Tổng_thống . Cho đến nay , quyết_định sau_này vẫn còn hiệu_lực . | Tỉnh Palawan có diện_tích lớn nhất Philippines được chính_phủ Trung_ương chuyển từ vùng IV-B ( MIMAROPA ) sang vùng VI ( Tây_Visayas ) vào ngày 13 tháng 5 năm 1005 . | {'start_id': 0, 'text': 'Vào ngày 13 tháng 5 năm 1005 , tỉnh Palawan được chính_phủ Trung_ương chuyển từ vùng IV-B ( MIMAROPA ) sang vùng VI ( Tây_Visayas ) .'} | Not_Enough_Information |
631 | Nguyên_lý tiên_nghiệm tổng_quát đầu_tiên do Einstein tìm ra là nguyên_lý tương_đối , theo đó chuyển_động_tịnh_tiến đều không phân_biệt được với trạng_thái đứng im . Nguyên_lý này được Hermann_Minkowski mở_rộng cho cả tính bất_biến quay từ không_gian vào không-thời gian . Những nguyên_lý khác giả_thiết bởi Einstein và sau đó mới được chứng_minh là nguyên_lý tương_đương và nguyên_lý bất_biến đoạn_nhiệt của số_lượng tử . Một nguyên_lý tổng_quát khác của Einstein , còn gọi là nguyên_lý Mach , vẫn còn là vấn_đề đang được tranh_luận giữa các nhà_khoa_học . | Nguyên_lý khác giả_thuyết Einstein được chứng_minh bởi Hermann_Minkowski . | {'start_id': 272, 'text': 'Những nguyên_lý khác giả_thiết bởi Einstein và sau đó mới được chứng_minh là nguyên_lý tương_đương và nguyên_lý bất_biến đoạn_nhiệt của số_lượng tử .'} | Not_Enough_Information |
632 | 2000 : Lễ kỷ_niệm thiên_niên_kỷ 3 . Israel chấm_dứt sự chiếm_đóng với Liban . Vladimir_Putin trở_thành Tổng_thống Nga . Bashar al-Assad trở_thành Tổng_thống Syria . Quân_đội Anh khởi_động Chiến_dịch Palliser , kết_thúc cuộc nội_chiến tại Sierra_Leone . Tổng_thống Nam_Tư_Slobodan_Milošević bị lật_đổ . PlayStation 2 phát_hành tại Nhật_Bản . Trạm vũ_trụ quốc_tế bắt_đầu hoạt_động . Hội_nghị thượng_đỉnh liên Triều đầu_tiên . | Chiến_dịch Palliser còn nhắm vào Tổng_thống Nga . | {'start_id': 165, 'text': 'Quân_đội Anh khởi_động Chiến_dịch Palliser , kết_thúc cuộc nội_chiến tại Sierra_Leone .'} | Not_Enough_Information |
633 | Tính đến năm 2017 , Trung_Quốc có 220 cảng_hàng_không thương_mại , và trên hai_phần_ba số cảng_hàng_không được xây_dựng trên toàn_cầu trong năm 2013 là tại Trung_Quốc , và Boeing cho rằng phi_đội thương_mại hoạt_động tại Trung_Quốc sẽ tăng từ 1.910 trong năm 2011 lên 5.980 vào năm 2031 . Khoảng 80% không_phận của Trung_Quốc vẫn bị hạn_chế cho sử_dụng quân_sự , và các hãng hàng_không Trung_Quốc chiếm tám trong số mười hãng hàng_không châu_Á tệ nhất về phương_diện trì_hoãn . Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách . | Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh vận_chuyển được lượng hàng_hoá rất lớn . | {'start_id': 478, 'text': 'Trong năm 2013 , Sân_bay quốc_tế Thủ_đô Bắc_Kinh xếp_hạng nhì thế_giới về vận_chuyển hành_khách .'} | Not_Enough_Information |
634 | Lãnh_thổ Trung_Quốc nằm giữa các vĩ_độ 18 ° ở tỉnh Hải_Nam và 54 ° Bắc ở tỉnh Hắc_Long_Giang , các kinh_độ 73 ° và 135 ° Đông . Cảnh_quan của Trung_Quốc biến_đổi đáng_kể trên lãnh_thổ rộng_lớn của mình . Xét theo độ cao , Trung_Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông . Phía tây có độ cao trung_bình 4000 mét so với mực nước_biển , được ví là nóc nhà thế_giới . Tiếp_nối là vùng có độ cao trung_bình 2000 mét so với mực nước_biển bao_bọc phía bắc , đông và đông nam . Thấp nhất là vùng bình_nguyên có độ cao trung_bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông . Tại phía đông , dọc theo bờ biển Hoàng_Hải và biển Hoa_Đông , có các đồng_bằng phù_sa rộng và dân_cư đông_đúc , trong khi các thảo_nguyên rộng_lớn chiếm ưu_thế ở rìa của cao_nguyên nguyên Nội_Mông . Đồi và các dãy núi thấp chi_phối địa_hình tại Hoa_Nam , trong khi miền trung-đông có những châu_thổ của hai sông lớn nhất Trung_Quốc là Hoàng_Hà và Trường_Giang . Các sông lớn khác là Tây_Giang , Hoài_Hà , Mê_Kông ( Lan_Thương ) , Brahmaputra ( Yarlung_Tsangpo ) và Amur ( Hắc_Long_Giang ) . Ở phía tây có các dãy núi lớn , nổi_bật nhất là Himalaya . Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan . Đỉnh_cao nhất thế_giới là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên_giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung_Quốc , và thấp thứ ba trên thế_giới , là lòng hồ Ngải_Đinh ( − 154 m ) tại bồn_địa Turpan . | Ngoài cảnh_quan khô_hạn ở phía bắc còn có nhiều đồng_bằng và các thảo_nguyên rộng_lớn . | {'start_id': 1109, 'text': 'Ở phía bắc có các cảnh_quan khô_hạn , như sa_mạc Gobi và sa_mạc Taklamakan .'} | Not_Enough_Information |
635 | Trong thời_kỳ thế_kỷ VIII-XII , tiếng Anh cổ qua sự tiếp_xúc ngôn_ngữ đã chuyển thành tiếng Anh trung_đại . Thời tiếng Anh trung_đại thường được xem là bắt_đầu từ cuộc xâm_lược nước Anh của William_Kẻ chinh_phục năm 1066 . | Thời tiếng Anh trung_đại kết_thúc vào năm 1655 . | {'start_id': 108, 'text': 'Thời tiếng Anh trung_đại thường được xem là bắt_đầu từ cuộc xâm_lược nước Anh của William_Kẻ chinh_phục năm 1066 .'} | Not_Enough_Information |
636 | Về khía_cạnh truyền_thống , văn_hoá chủ lưu của người Việt được coi là thuộc vùng văn_hoá Đông_Á ( cùng với Trung_Quốc , Triều_Tiên và Nhật_Bản ) . Với lịch_sử hàng nghìn năm , từ văn_hoá bản_địa thời Hồng_Bàng đến những ảnh_hưởng của Trung_Quốc và Đông_Nam_Á đến những ảnh_hưởng của Pháp thế_kỷ 19 , phương Tây trong thế_kỷ 20 và toàn_cầu_hoá từ thế_kỷ 21 , Việt_Nam đã có những thay_đổi về văn_hoá theo các thời_kỳ lịch_sử . | Văn_hoá Việt_Nam thay_đổi theo các thời_kỳ lịch_sử và sau khi toàn_cầu_hoá thế_kỷ 21 đã tạo nên bản_sắc dân_tộc đa_dạng . | {'start_id': 148, 'text': 'Với lịch_sử hàng nghìn năm , từ văn_hoá bản_địa thời Hồng_Bàng đến những ảnh_hưởng của Trung_Quốc và Đông_Nam_Á đến những ảnh_hưởng của Pháp thế_kỷ 19 , phương Tây trong thế_kỷ 20 và toàn_cầu_hoá từ thế_kỷ 21 , Việt_Nam đã có những thay_đổi về văn_hoá theo các thời_kỳ lịch_sử .'} | Not_Enough_Information |
637 | Bước vào thế_kỷ XXI , Nhật_Bản ưu_tiên hơn đến những chính_sách quốc_gia để gia_tăng vị_thế về chính_trị và quân_sự trên trường quốc_tế . Nâng_cấp Cục phòng_vệ quốc_gia thành Bộ quốc_phòng vào tháng 1 năm 2007 . Tuy_nhiên , Nhật_Bản tiếp_tục phải đối_mặt với tình_trạng kinh_tế trì_trệ , và nghiêm_trọng hơn là việc tỷ_lệ thanh_niên kết_hôn và sinh_đẻ giảm mạnh , khiến nạn lão_hoá dân_số đã tới mức báo_động . | Việc lão_hoá dân_số đã khiến Nhật_Bản phải đối_diện nhiều vấn_đề liên_quan tới phúc_lợi xã_hội . | {'start_id': 212, 'text': 'Tuy_nhiên , Nhật_Bản tiếp_tục phải đối_mặt với tình_trạng kinh_tế trì_trệ , và nghiêm_trọng hơn là việc tỷ_lệ thanh_niên kết_hôn và sinh_đẻ giảm mạnh , khiến nạn lão_hoá dân_số đã tới mức báo_động .'} | Not_Enough_Information |
638 | Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc . Năm 2011 , các quốc đạo của Trung_Quốc đạt tổng chiều dài 85.000 km ( 53.000 mi ) , trở_thành hệ_thống công lộ dài nhất trên thế_giới . Vào năm 2018 , đường_cao_tốc của Trung_Quốc đã đạt tổng chiều dài là 142.500 km ( 88.500 mi ) , trở_thành hệ_thống đường_cao_tốc dài nhất thế_giới . Trung_Quốc sở_hữu thị_trường lớn nhất thế_giới đối_với ô_tô , vượt qua Hoa_Kỳ về cả bán và sản_xuất ô_tô . Số xe bán được trong năm 2009 vượt quá 13,6 triệu và dự_đoán đạt 40 triệu vào năm 2020 . Trong các khu_vực đô_thị , xe_đạp vẫn là một phương_tiện giao_thông phổ_biến , tính đến năm 2012 , có khoảng 470 triệu xe_đạp tại Trung_Quốc . | Các quốc đạo với chiều dài 85.000 km ở Trung_Quốc đã khiến cho mạng_lưới đường_bộ mở_rộng đáng_kể . | {'start_id': 0, 'text': 'Kể từ cuối thập_niên 1990 , mạng_lưới đường_bộ quốc_gia của Trung_Quốc được mở_rộng đáng_kể thông_qua thiết_lập một mạng_lưới quốc đạo và công lộ cao_tốc .'} | Not_Enough_Information |
639 | Singapore ( phát_âm : “ Xin-ga-po ” hoặc “ Xinh-ga-po ” , tiếng Mã_Lai : Singapura , tiếng Trung : 新加坡 ; Hán-Việt : Tân_Gia Ba ; bính âm : Xīnjiāpō , tiếng Tamil : சிங்கப்பூர் , chuyển_tự Ciṅkappūr ; trong khẩu_ngữ có_khi gọi tắt là Sing ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Singapore , là một đảo_quốc có chủ_quyền tại khu_vực Đông_Nam_Á , nằm ngoài khơi về mũi phía nam của bán_đảo Mã_Lai và cách xích_đạo 137 km về phía bắc . Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn . Singapore tách_biệt với bán_đảo Malaysia qua eo_biển Johor ở phía bắc cũng như tách_biệt với quần_đảo Riau của Indonesia qua eo_biển Singapore ở phía nam . Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh . Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển . | Hoạt_động cải_tạo và lấn biển diễn ra vào năm 2019 . | {'start_id': 769, 'text': 'Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .'} | Not_Enough_Information |
640 | Sinh là một loại trang_phục truyền_thống mà nữ_giới Lào mặc trong sinh_hoạt thường_ngày , tương_tự như áo_dài của Việt_Nam . Đây là một loại váy lụa dệt tay , có_thể nhận_diện nữ_giới mặc nó theo nhiều cách , chẳng_hạn như khu_vực xuất_thân . | Sinh là trang_phục truyền_thống dành cho nữ_giới Lào còn nam có trang_phục là Salong mặc trong sinh_hoạt hàng ngày , tương_tự như áo_dài của Việt_Nam . | {'start_id': 0, 'text': 'Sinh là một loại trang_phục truyền_thống mà nữ_giới Lào mặc trong sinh_hoạt thường_ngày , tương_tự như áo_dài của Việt_Nam .'} | Not_Enough_Information |
641 | Vì lí_do chính_trị , những khách du_lịch có hộ_chiếu Hoa_Kỳ nói_chung đều không được cấp visa , dù vẫn có một_số ngoại_lệ từng xảy ra vào năm 1995 , 2002 và 2005 . Triều_Tiên đã thông_báo cho những nhà_tổ_chức du_lịch rằng họ sẽ cấp visa cho những người mang hộ_chiếu Hoa_Kỳ vào năm 2006 . Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên . Năm 2002 , vùng xung_quanh Kŭmgangsan ( núi Kim_Cương ) , một ngọn núi đẹp gần biên_giới Hàn_Quốc , đã được chỉ_định làm một địa_điểm du_lịch đặc_biệt Khu du_lịch Kŭmgangsan , nơi các công_dân Hàn_Quốc không cần giấy_phép đặc_biệt . Các tour du_lịch do các công_ty tư_nhân điều_hành đã đưa hàng nghìn người_dân ở miền Nam bán_đảo Triều_Tiên tới núi Kim_Cương hàng năm . Núi Kim_Cương được xem là dãy núi đẹp nhất Triều_Tiên . Khu nghỉ_dưỡng ở đây là nơi diễn ra những cuộc đoàn_tụ của người_dân hai miền Triều_Tiên . Núi cao 1.638 m , được hình_thành từ những khối đá_hoa_cương lớn rắn_chắc . | Triều_Tiên mặc_dù muốn có thêm càng nhiều khách đến tham_quan tuy_nhiên nếu các công_dân Hàn_Quốc muốn đến được Triều_Tiên thì phải có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được phép đi qua . | {'start_id': 290, 'text': 'Các công_dân Hàn_Quốc cần có giấy_phép đặc_biệt của cả hai chính_phủ mới được vào Triều_Tiên .'} | Not_Enough_Information |
642 | Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh . | Nó là một phần trong quá_trình xâm_lược và chiếm_đóng của Pháp tại Việt_Nam , nhưng cũng đã kích_thích sự phát_triển của các cuộc kháng_chiến dân_tộc sau_này . | {'start_id': 324, 'text': 'Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) .'} | Not_Enough_Information |
643 | Nam_Á chỉ vùng_đất phía nam của châu_Á , gồm Ấn_Độ , Afghanistan , Maldives , Bhutan , Sri_Lanka , Pakistan , Bangladesh và Nepal . Diện_tích khoảng 5,1 triệu kilômét_vuông . Dân_số 1,8 tỉ . Vùng_đất phía bắc trong khu_vực này là vùng núi của chân núi phía nam mạch núi Himalaya , bán_đảo Ấn_Độ ở phía nam là cao_nguyên Deccan , giữa vùng núi phía bắc và cao_nguyên Deccan là đồng_bằng sông Ấn_Độ - sông Hằng . Đồng_bằng ở phía bắc và ở giữa về cơ_bản thuộc về khí_hậu rừng rậm bán nhiệt_đới , cao_nguyên Deccan và phía bắc Sri_Lanka thuộc về khí_hậu thảo_nguyên nhiệt_đới , đoạn tây_nam của bán_đảo Ấn_Độ , phía nam Sri_Lanka và toàn_bộ Maldives thuộc về khí_hậu rừng mưa nhiệt_đới , đồng_bằng sông Ấn_Độ thuộc về khí_hậu thảo_nguyên hoặc sa_mạc á_nhiệt_đới . Lấy sắt , mangan , than_đá làm tài_nguyên khoáng_sản phong_phú nhất . Nam_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như xoài , thầu_dầu , cà_tím , chuối rừng , cây mía và củ sen . Cây đay vàng ( Corchorus capsularis L ) và lá trà chiếm chừng 1/2 tổng_sản_lượng thế_giới . Sản_lượng của gạo , đậu_phộng , mè , cải dầu , mía , bông sợi , cao_su , lúa tẻ hột nhỏ , dừa sấy khô có vị_trí trọng_yếu trên thế_giới . | Ấn_Độ cách Pakistan 3 quốc_gia . | {'start_id': 0, 'text': 'Nam_Á chỉ vùng_đất phía nam của châu_Á , gồm Ấn_Độ , Afghanistan , Maldives , Bhutan , Sri_Lanka , Pakistan , Bangladesh và Nepal .'} | Not_Enough_Information |
644 | Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc . | Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương sau khi hội_nghị bị hoãn lại gần 2 tháng , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . | {'start_id': 190, 'text': 'Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo .'} | Not_Enough_Information |
645 | Trong số các quốc_gia và vùng lãnh_thổ thuộc châu_Á , Nhật_Bản , Hàn_Quốc , Đài_Loan , Singapore , Israel , Hồng_Kông và Ma_Cao được công_nhận là những quốc_gia và vùng lãnh_thổ có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển , số còn lại là các nước đang phát_triển , trong đó , Trung_Quốc và Ấn_Độ là 2 nước đang phát_triển có diện_tích và dân_số lớn nhất trên thế_giới . Mặc_dù còn tồn_tại khoảng_cách , tuy_nhiên kinh_tế các nước châu_Á nhìn_chung đều có sự phát_triển , tăng_trưởng nhất_định . | Các nước châu_Á đang ngày_càng phát_triển kinh_tế của họ , đây là lý_do rất nhiều sáng_tạo về khoa_học_kĩ_thuật ra_đời . | {'start_id': 364, 'text': 'Mặc_dù còn tồn_tại khoảng_cách , tuy_nhiên kinh_tế các nước châu_Á nhìn_chung đều có sự phát_triển , tăng_trưởng nhất_định .'} | Not_Enough_Information |
646 | Phiên_âm bằng tiếng Trung cho Asia là Yàxìyà ( 亞細亞 - Á-tế-á ) được đặt tên cho châu_lục này trước_nhất là vào năm 1582 . Sau khi giáo_sĩ truyền_giáo Hội Jesus_Matteo_Ricci đến Trung_Quốc , dưới sự giúp_đỡ của Vương_Bạn - tri_phủ Long_Khánh ( nay là huyện Kiếm_Các , huyện Tử_Đồng , huyện Giang_Du - phía bắc tỉnh Tứ_Xuyên ) , cùng nhau làm ra " Khôn dư vạn quốc toàn đồ " với các phiên_dịch_viên . Bởi_vì người nước_ngoài lúc đó đến Trung_Quốc phần_nhiều ở khu_vực miền nam , các phiên_dịch này đều có mang theo mình sắc_thái tiếng Hán miền nam dày_đặc . Chữ nước_ngoài mở_đầu phiên_dịch là " á " đọc là " a_" , cuối đuôi phiên_dịch là " á " , chữ nước_ngoài phần_nhiều đọc là " ya " , lúc phiên_dịch thành Trung văn , phiên_dịch_viên tức_khắc sẽ căn_cứ vào phát_âm chữ Hán trong ngôn_ngữ nơi đó để chọn_lựa chữ Hán tương_ứng . | Sắc_thái tiếng Hán miền nam được rất nhiều phiên_dịch_viên sử_dụng và trang_bị đầy_đủ khi tiến_hành dịch các tác_phẩm , với mỗi vùng và nơi khác nhau thì họ sẽ lựa_chọn chữ Hán tương_ứng để phù_hợp với phát_âm của từng nới đó . | {'start_id': 555, 'text': 'Chữ nước_ngoài mở_đầu phiên_dịch là " á " đọc là " a_" , cuối đuôi phiên_dịch là " á " , chữ nước_ngoài phần_nhiều đọc là " ya " , lúc phiên_dịch thành Trung văn , phiên_dịch_viên tức_khắc sẽ căn_cứ vào phát_âm chữ Hán trong ngôn_ngữ nơi đó để chọn_lựa chữ Hán tương_ứng .'} | Not_Enough_Information |
647 | Tiếp_theo đó là phạm_vi của các tư_tưởng xuất_phát trong giai_đoạn chuyển_đổi cách_mạng , rút ra từ những kinh_nghiệm mà đảng cộng_sản , từ_vị thế một đảng cách_mạng đối_lập chuyển thành đảng cầm_quyền . | Đảng cách_mạng đối_lập chuyển thành đảng cầm_quyền là điều đúng_đắn nhất mà đảng cộng_sản từng làm . | {'start_id': 0, 'text': 'Tiếp_theo đó là phạm_vi của các tư_tưởng xuất_phát trong giai_đoạn chuyển_đổi cách_mạng , rút ra từ những kinh_nghiệm mà đảng cộng_sản , từ_vị thế một đảng cách_mạng đối_lập chuyển thành đảng cầm_quyền .'} | Not_Enough_Information |
648 | Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách " Trung_Quốc mộng " của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước . Tác_giả đã có những so_sánh , phân_tích và những bước_đi để Trung_Quốc thực_hiện Giấc mộng Trung_Hoa – siêu_cường số_một thế_giới . Tác_giả phân_tích : muốn đất_nước trỗi dậy tất phải có " chí lớn " , nước_lớn không có chí lớn tất sẽ suy_thoái , nước nhỏ mà có chí lớn cũng có_thể trỗi dậy . Sự chuẩn_bị về " chí_hướng " là không_thể thiếu được đối_với người Trung_Quốc . Trong Chương_IV , tác_giả cho rằng cần phải xây_dựng " Trung_Quốc vương_đạo " kế_thừa truyền_thống Trung_Hoa , lấy đó làm nguồn sức_mạnh cho văn_hoá , đạo_đức và " ảnh_hưởng mềm " của Trung_Quốc trên thế_giới . Văn_minh Trung_Hoa có bề dày lịch_sử lâu_đời bậc nhất trên thế_giới , cần phải phân_tích những bài_học trị quốc trong lịch_sử , đồng_thời phải luôn tâm_niệm " vương_đạo " là : " không chèn_ép bốn_bể , không ức_hiếp lân_bang , hùng_cường nhưng không ngang_ngược , lớn_mạnh nhưng không xưng bá " . | Cuốn sách " Trung_Quốc mộng " có_thể được coi là một quan_điểm tương_đối cực_đoan trong cuộc tranh_luận đang diễn ra ở đất_nước Trung_Hoa . | {'start_id': 0, 'text': 'Đầu năm 2010 , tại Trung_Quốc xuất_bản cuốn sách " Trung_Quốc mộng " của Đại_tá Lưu_Minh_Phúc , giảng_viên Đại_học Quốc_phòng Bắc_Kinh , gây tiếng_vang trong và ngoài nước .'} | Not_Enough_Information |
649 | Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 . | Các vụ cháy rừng xảy ra do lập đồn_điền , khí_hậu khô khác_thường làm cho điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . | {'start_id': 643, 'text': 'Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore .'} | Not_Enough_Information |
650 | Năm 1624 , người Hà_Lan thành_lập một cơ_sở giao_thương tại Đài_Loan và bắt_đầu đưa những lao_công người Hán từ Phúc_Kiến và Bành_Hồ đến và nhiều người trong số họ đã định_cư tại đảo , đây là nhóm trở_thành những người Hán đầu_tiên định_cư đến Đài_Loan . Người Hà_Lan đã xây_dựng Đài_Loan thành một thuộc địa với thủ_phủ là thành Tayoan ( nay là An_Bình , Đài Nam ) . Cả Tayoan và tên đảo Taiwan đều xuất_phát từ một từ trong tiếng Siraya , ngôn_ngữ của một trong các bộ_tộc thổ_dân Đài_Loan . Quân_đội Hà_Lan tập_trung trong một pháo_đài gọi là Pháo_đài Zeelandia . Những người thực_dân Hà_Lan cũng bắt_đầu việc tìm_kiếm hươu_sao ( Cervus nippon taioanus ) trên đảo và cuối_cùng đã làm cho loài này bị tuyệt_chủng tại Đài_Loan .. Tuy_vậy , việc này đã góp_phần nhận_diện danh_tính của các bộ_tộc bản_địa trên đảo . Năm 1626 , người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại . Thời_kỳ thuộc địa của người Tây_Ban_Nha kéo_dài 16 năm cho đến 1642 thì bị người Hà_Lan trục_xuất . | Người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại vào năm 1626 nhưng cuối_cùng bị người Hà_Lan trục_xuất năm 1642 . | {'start_id': 816, 'text': 'Năm 1626 , người Tây_Ban_Nha đặt_chân lên đảo và chiếm_đóng Bắc_Đài_Loan và lập một cơ_sở thương_mại .'} | Not_Enough_Information |
651 | Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như " một vùng_biển trong một trận gió mạnh " vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo . Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp . Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên . Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều. Được coi là một nơi linh_thiêng của dân_tộc Triều_Tiên , núi Trường Bạch có ý_nghĩa quan_trọng trong văn_hoá Triều_Tiên , đã được đưa vào văn_hoá dân_gian và dùng để sùng_bái chính_quyền họ Kim . Ví_dụ , bài hát " Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch " hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi . Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên . Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp . | Trong số tất_cả các ngọn núi cao trên 2.000 mét ở Bắc_Triều_Tiên có 3 ngọn núi đạt độ cao 3.600 mét . | {'start_id': 304, 'text': 'Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên .'} | Not_Enough_Information |
652 | Còn người Hẹ ở hải_ngoại , quê_quán của họ cũng nằm trong nội_hạt Đông_Bắc của tỉnh Quảng_Đông . Phương_ngữ mà người Hẹ dùng cũng không thuộc hệ_thống phương_ngữ của Quảng_Đông mà là một phương_ngữ riêng_biệt gần giống với phương_ngữ Cán tỉnh Giang_Tây . Người Hẹ ở hải_ngoại đa_số là đến từ Mai_Huyện , Đại_Bộ , Hưng_Ninh , Tử_Kim , Huệ_Dương và một bộ ít người ở Đông_Hoàn tỉnh Quảng_Đông . | Người Hẹ vẫn nói tiếng bản_địa dù sinh_sống ở nước_ngoài . | {'start_id': 255, 'text': 'Người Hẹ ở hải_ngoại đa_số là đến từ Mai_Huyện , Đại_Bộ , Hưng_Ninh , Tử_Kim , Huệ_Dương và một bộ ít người ở Đông_Hoàn tỉnh Quảng_Đông .'} | Not_Enough_Information |
653 | Năm 2012 , dân_số Singapore là 5,312 triệu người , trong đó 3,285 triệu ( 62% ) là công_dân Singapore và những người còn lại ( 38% ) là những cư_dân thường_trú hoặc công_nhân / học_sinh ngoại_quốc . 23% công_dân Singapore sinh ra bên ngoài Singapore . Có một_triệu cư_dân thường_trú tại Singapore vào năm 2012 . Số cư_dân này không tính đến 11 triệu du_khách tạm_thời đến tham_quan Singapore mỗi năm . | Cư_dân của Singapore có tính_chất rất thật_thà , hiền_hậu . | {'start_id': 312, 'text': 'Số cư_dân này không tính đến 11 triệu du_khách tạm_thời đến tham_quan Singapore mỗi năm .'} | Not_Enough_Information |
654 | Trong đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ , lượng máu cung_cấp cho một phần não bị giảm , dẫn đến rối_loạn_chức_năng của mô não ở khu_vực đó . Có bốn lý_do tại_sao điều này có_thể xảy ra : | Lượng máu giảm ở một phần não không_chỉ khiến cho mô não ở khu_vực đó bị rối_loạn_chức_năng mà_còn làm cho con_người ta có_thể bị mê_sảng . | {'start_id': 0, 'text': 'Trong đột_quỵ do thiếu máu cục_bộ , lượng máu cung_cấp cho một phần não bị giảm , dẫn đến rối_loạn_chức_năng của mô não ở khu_vực đó .'} | Not_Enough_Information |
655 | Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng . | Tiếng Creole_Pháp do Hồ_Chủ_Tịch sáng_tạo . | {'start_id': 443, 'text': 'Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp .'} | Not_Enough_Information |
656 | Phần_lớn chữ tục ở Hồng_Kông và Đài_Loan đến từ chữ bút giản hay_chữ xưa lưu_hành trong dân_chúng . Có một_ít giống hay gần như giống chữ Hán_Tân tự thể của Nhật ( Kanji ) và chữ Hán giản thể của Trung_Quốc . Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có " chữ lược " ( 略字 , ryakuji - " lược tự " ) dùng để ghi mau . Từng có đề_nghị thống_nhất chữ Hán giản thể của Trung_Quốc và Nhật_Bản , song không thực_hiện được . | Chữ lược trong tiếng Nhật có tốc_độ ghi nhanh nhất thế_giới . | {'start_id': 209, 'text': 'Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có " chữ lược " ( 略字 , ryakuji - " lược tự " ) dùng để ghi mau .'} | Not_Enough_Information |
657 | Tuy_nhiên nguyên_nhân chính của sự sụp_đổ của đế_quốc Trung_Hoa không phải do tác_động của châu_Âu và Mỹ , như các nhà_sử_học theo chủ thuyết vị_chủng phương Tây vẫn hằng tin_tưởng , mà có_thể là kết_quả của một loạt các biến_động nghiêm_trọng bên trong , trong số đó phải kể đến cuộc nổi_dậy mang tên Thái_Bình Thiên_Quốc kéo_dài từ 1851 đến 1862 . Mặc_dù cuối_cùng lực_lượng này cũng bị lực_lượng triều_đình dập tắt , cuộc nội_chiến này là một trong số những cuộc_chiến đẫm máu nhất trong lịch_sử loài_người - ít_nhất hai_mươi triệu người bị chết ( hơn tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ) . Trước khi xảy ra nội_chiến này cũng có một_số cuộc khởi_nghĩa của những người theo Hồi_giáo , đặc_biệt là ở vùng Trung Á. Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu . Cuộc khởi_nghĩa này được gọi là khởi_nghĩa Nghĩa Hoà_Đoàn với mục_đích đuổi người phương Tây ra khỏi Trung_Quốc . Tuy đồng_tình thậm_chí có ủng_hộ quân khởi_nghĩa , Từ Hi_Thái hậu lại giúp các lực_lượng nước_ngoài dập tắt cuộc khởi_nghĩa này . | Ngoài_ra , sự tàn_phá và cướp_bóc từ cả hai phe trong cuộc nội_chiến cũng gây ra thiệt_hại lớn về mạng sống của dân_chúng và sự huỷ_hoại tài_nguyên . | {'start_id': 350, 'text': 'Mặc_dù cuối_cùng lực_lượng này cũng bị lực_lượng triều_đình dập tắt , cuộc nội_chiến này là một trong số những cuộc_chiến đẫm máu nhất trong lịch_sử loài_người - ít_nhất hai_mươi triệu người bị chết ( hơn tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ) .'} | Not_Enough_Information |
658 | Các văn_bản lịch_sử văn_hoá đã góp_phần vào sự tồn_tại của nền văn_minh này . Một trong những văn_bản cổ nhất trên thế_giới , có tên Sử_thi Gilgamesh , có nguồn_gốc từ nền văn_minh này . | Các văn_bản lịch_sử được ghi_nhận có niên_đại hơn 5000 năm TCN . | {'start_id': 0, 'text': 'Các văn_bản lịch_sử văn_hoá đã góp_phần vào sự tồn_tại của nền văn_minh này .'} | Not_Enough_Information |
659 | Một chính_phủ được thành_lập trong bối_cảnh quân_đội Nhật chiếm_đóng như chính_phủ Trần_Trọng_Kim , thông_thường dễ bị coi là bù_nhìn , là tay_sai Nhật . Và thực_tế đúng là như_vậy . Luật_sư Phan_Anh , một bộ_trưởng trong chính_phủ Trần_Trọng_Kim , sau_này viết : | Chính_phủ Trần_Trọng_Kim đã có những đóng_góp quan_trọng trong việc giải_quyết những vấn_đề kinh_tế , xã_hội và chính_trị trong thời_gian đó . | {'start_id': 0, 'text': 'Một chính_phủ được thành_lập trong bối_cảnh quân_đội Nhật chiếm_đóng như chính_phủ Trần_Trọng_Kim , thông_thường dễ bị coi là bù_nhìn , là tay_sai Nhật .'} | Not_Enough_Information |
660 | Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ " Việt " 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa . | Việt_Thường là một quốc_gia hoặc bộ_lạc cổ_đại được nhắc đến trong một_số thư_tịch cổ của Trung_Quốc và Việt_Nam . | {'start_id': 229, 'text': 'Chữ " Việt " 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 .'} | Not_Enough_Information |
661 | Năm 1960 , giao_tranh bùng_phát giữa Lục_quân Hoàng_gia Lào và các du_kích Pathet_Lào được Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Liên_Xô hậu_thuẫn . Một chính_phủ lâm_thời đoàn_kết dân_tộc thứ nhì được Thân_vương Souvanna_Phouma thành_lập vào năm 1962 song thất_bại , và tình_hình dần xấu đi và biến thành_nội chiến quy_mô lớn giữa chính_phủ Hoàng_gia Lào và Pathet_Lào . Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ . | Pathet_Lào đã đồng_minh với các quốc_gia Liên_Xô , Việt_Nam , Trung_Quốc và nhận được sự ủng_hộ của Ma_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam . | {'start_id': 363, 'text': 'Pathet_Lào được quân_đội và Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam ủng_hộ .'} | Not_Enough_Information |
662 | Đền thờ Nguyễn_Trãi ở Côn_Sơn , Hải_Dương được khởi_công xây_dựng vào năm 2000 và khánh_thành vào năm 2002 . Toạ_lạc tại khu_vực_động Thanh_Hư , đền có mặt_bằng rộng 10.000 m2 , xoải dốc dưới chân dãy Ngũ_Nhạc kề liền núi Kỳ_Lân , chia thành nhiều cấp , tạo chiều sâu và tăng tính uy_nghiêm . Nghệ_thuật trang_trí mô_phỏng phong_cách Lê và Nguyễn_. Đền đã được công_nhận Di_tích nghệ_thuật kiến_trúc năm 2003 . Ngoài_ra , Nguyễn_Trãi và Nguyễn_Thị_Lộ cũng được thờ ở làng Khuyến_Lương , nay là phường Trần_Phú , quận Hoàng_Mai và ở xã Lệ_Chi , huyện Gia_Lâm , Hà_Nội . | Đền thờ Nguyễn_Trãi được thiết_kế theo phong_cách kiến_trúc truyền_thống Việt_Nam . | {'start_id': 109, 'text': 'Toạ_lạc tại khu_vực_động Thanh_Hư , đền có mặt_bằng rộng 10.000 m2 , xoải dốc dưới chân dãy Ngũ_Nhạc kề liền núi Kỳ_Lân , chia thành nhiều cấp , tạo chiều sâu và tăng tính uy_nghiêm .'} | Not_Enough_Information |
663 | Dưới sự chiếm_đóng của Đế_quốc Nhật_Bản , Singapore được đổi tên thành Syonanto ( tiếng Nhật : 昭南島 - " Chiêu_Nam_Đảo " , Hepburn : Shōnan-tō ) , là gọi tắt của 昭和に手に入れた南の島 ( Shōwa ni te ni haireta Minami no Shima , " Hòn đảo phía nam được sở_hữu bởi Chiêu_Hoà " ) . Singapore đôi_khi được gọi bằng biệt_danh " Thành_phố vườn " , liên_quan đến các công_viên và đường_phố rợp bóng cây tại quốc_gia này . Một tên khác , " Little_Red_Dot " , được thông_qua sau khi tổng_thống Indonesia đương_thời Bacharuddin_Jusuf_Habibie đã bỏ_qua Singapore bằng cách đề_cập đến một chấm đỏ trên bản_đồ . | Bacharuddin_Jusuf_Habibie là người đặt tên " Little_Red_Dot " cho Singapore . | {'start_id': 402, 'text': 'Một tên khác , " Little_Red_Dot " , được thông_qua sau khi tổng_thống Indonesia đương_thời Bacharuddin_Jusuf_Habibie đã bỏ_qua Singapore bằng cách đề_cập đến một chấm đỏ trên bản_đồ .'} | Not_Enough_Information |
664 | Nhà_sử_học văn_hoá Đức Silvio_Vietta đã mô_tả sự phát_triển và mở_rộng tính hợp_lý của phương Tây từ thời cổ_đại trở đi thường được đi kèm và định_hình bởi các hệ_tư_tưởng như " chiến_tranh chính_nghĩa " , " tôn_giáo thực_sự " , chủ_nghĩa phân_biệt chủng_tộc , chủ_nghĩa dân_tộc hoặc tầm nhìn của lịch_sử tương_lai như một loại ' thiên_đường trên mặt_đất ' trong chủ_nghĩa_cộng_sản . Ông nói rằng những ý_tưởng như thế_này đã trở_thành ý_thức_hệ bằng cách đưa ra những hành_động chính_trị bá_quyền một veneer lý_tưởng và trang_bị cho các nhà_lãnh_đạo của họ một vị_trí cao hơn và , trong " tôn_giáo chính_trị " ( Eric_Voegelin ) , gần như là sức_mạnh của Chúa , để họ trở_thành bậc thầy trong cuộc_sống ( và cái chết ) của hàng triệu người . Do_đó , ông cho rằng các hệ_tư_tưởng đã góp_phần tạo nên sức_mạnh phi_lý cho những ý_tưởng phi_lý , bên dưới chúng có_thể vận_hành như những biểu_hiện của chủ_nghĩa_duy_tâm . | Hành_động chính_trị khiến cho hàng triệu người thiệt_mạng . | {'start_id': 384, 'text': 'Ông nói rằng những ý_tưởng như thế_này đã trở_thành ý_thức_hệ bằng cách đưa ra những hành_động chính_trị bá_quyền một veneer lý_tưởng và trang_bị cho các nhà_lãnh_đạo của họ một vị_trí cao hơn và , trong " tôn_giáo chính_trị " ( Eric_Voegelin ) , gần như là sức_mạnh của Chúa , để họ trở_thành bậc thầy trong cuộc_sống ( và cái chết ) của hàng triệu người .'} | Not_Enough_Information |
665 | Việt_Nam tuy là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , nhưng tiếng Pháp từ_vị thế ngôn_ngữ chính_thức của chế_độ thuộc địa đã suy_yếu nhanh_chóng và nhường chỗ cho tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính . Với mối quan_hệ với các nước phương Tây đã thay_đổi và những cải_cách trong quản_trị về kinh_tế và giáo_dục , tiếng Anh có_thể sử_dụng như ngôn_ngữ thứ hai và việc học tiếng Anh giờ_đây bắt_buộc tại hầu_hết các trường_học bên cạnh hoặc thay_thế cho tiếng Pháp . Tiếng Nga , tiếng Đức được giảng_dạy trong một số_ít trường trung_học_phổ_thông . Tiếng Nhật , tiếng Trung và tiếng Hàn cũng trở_nên thông_dụng hơn khi mối quan_hệ giữa Việt_Nam với các quốc_gia Đông_Á được tăng_cường . | Tiếng Anh có_thể sử_dụng như ngôn_ngữ thứ hai và bắt_buộc phải học tại hầu_hết các trường ở miền Bắc và các thành_phố lớn thay cho tiếng Pháp . | {'start_id': 193, 'text': 'Với mối quan_hệ với các nước phương Tây đã thay_đổi và những cải_cách trong quản_trị về kinh_tế và giáo_dục , tiếng Anh có_thể sử_dụng như ngôn_ngữ thứ hai và việc học tiếng Anh giờ_đây bắt_buộc tại hầu_hết các trường_học bên cạnh hoặc thay_thế cho tiếng Pháp .'} | Not_Enough_Information |
666 | Và Einstein kết_luận là cơ_học lượng_tử có_thể giải_quyết được các vấn_đề lớn trong vật_lý_cổ_điển , như tính dị_thường của nhiệt_dung riêng . Các hạt hàm_ý trong công_thức trên bây_giờ được gọi là photon . Vì mọi lò_xo trong lý_thuyết của Einstein đều có độ cứng như nhau , nên chúng dao_động như nhau tại cùng một nhiệt_độ , và điều này dẫn đến tiên_đoán là nhiệt_dung riêng tiến về 0 theo hàm luỹ_thừa khi nhiệt_độ giảm đi về 0K . | Nhiệt_dung riêng tiến về 0 là một vấn_đề nan_giải của vật_lý_cổ_điển . | {'start_id': 207, 'text': 'Vì mọi lò_xo trong lý_thuyết của Einstein đều có độ cứng như nhau , nên chúng dao_động như nhau tại cùng một nhiệt_độ , và điều này dẫn đến tiên_đoán là nhiệt_dung riêng tiến về 0 theo hàm luỹ_thừa khi nhiệt_độ giảm đi về 0K .'} | Not_Enough_Information |
667 | Nhiều tổ_chức , hiệp_hội trong xã_hội được gọi chung là các tổ_chức quần_chúng . Đặc_điểm chính của các tổ_chức này là mỗi tổ_chức được quản_lý 1 lĩnh_vực nhất_định . | Các tổ_chức quần_chúng sẽ quản_lý chặt_chẽ các lĩnh_vực thuộc về chuyên_môn . | {'start_id': 0, 'text': 'Nhiều tổ_chức , hiệp_hội trong xã_hội được gọi chung là các tổ_chức quần_chúng .'} | Not_Enough_Information |
668 | Năm 1937 , lần thứ 2 sau cuộc khảo_sát Hoàng_Sa của Lý_Chuẩn năm 1909 , lấy cớ kiểm_tra thông_tin về khả_năng Nhật_Bản có_thể chiếm quần_đảo Hoàng_Sa , nhân_sự kiện Lư_Câu_Kiều , trong ngày 23-24 tháng 6 , Trung_Hoa_Dân_Quốc đã cử Hoàng_Cường ( trưởng khu hành_chính số 9 ) bí_mật ra cắm 12 bia đá nguỵ_tạo chủ_quyền tại 4 đảo , đá thuộc quần_đảo Hoàng_Sa là : đá Bắc , đảo Phú_Lâm , đảo Đá và đảo Linh_Côn . Tất_cả 12 bia đá đều không ghi năm 1937 , mà ghi nguỵ_tạo niên_đại các năm 1902 , 1912 và 1921 . Dẫn tới nguỵ_tạo chứng_cứ về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , của các nhà_sử_học thuộc Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 . | Hoàng_Sa là quần_đảo được phát_hiện bởi Việt_Nam và bị Trung_Quốc chiếm . | {'start_id': 506, 'text': 'Dẫn tới nguỵ_tạo chứng_cứ về cuộc khảo_sát năm 1902 thời nhà Thanh của Trung_Quốc , của các nhà_sử_học thuộc Quân Giải_phóng Nhân_dân Trung_Quốc trong đợt khảo_cổ Hoàng_Sa những năm 1974-1979 .'} | Not_Enough_Information |
669 | Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay " đẳng_cấp " . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( " tiện_dân cũ " ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti . | Jāti là tên gọi duy_nhất để chỉ các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập . | {'start_id': 188, 'text': 'Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay " đẳng_cấp " .'} | Not_Enough_Information |
670 | Thái_Bình_Dương là đại_dương duy_nhất được bao quanh gần như toàn_bộ bởi các đới hút chìm . Chỉ có vùng bờ biển Nam_Cực và Australia là không có đới hút chìm ở gần đó . | Vùng_biển Nam_Cực là vùng_biển có nhiều gấu Bắc_Cực nhất . | {'start_id': 92, 'text': 'Chỉ có vùng bờ biển Nam_Cực và Australia là không có đới hút chìm ở gần đó .'} | Not_Enough_Information |
671 | Đảo Borneo từng được rừng bao_phủ rộng khắp , song diện_tích rừng đang giảm_thiểu do hoạt_động khai_thác dữ_dội của các công_ty gỗ Indonesia và Malaysia , đặc_biệt là trước nhu_cầu lớn về nguyên_liệu thô từ các quốc_gia công_nghiệp cùng với việc chuyển_đổi đất rừng sang mục_đích nông_nghiệp quy_mô lớn . Một_nửa lượng gỗ nhiệt_đới của thế_giới đến từ Borneo . Các đồn_điền cọ_dầu được phát_triển rộng khắp và nhanh_chóng xâm_lấn các mảnh rừng nguyên_sinh cuối_cùng . Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn . Trong các vụ cháy này , điểm_nóng có_thể thấy được trên ảnh vệ_tinh , kết_quả là khói mù thường_xuyên ảnh_hưởng đến Brunei , Indonesia , Malaysia và Singapore . Khói mù cũng có_thể lan đến miền nam Thái_Lan , Campuchia , Việt_Nam và Philippines như vào năm 2015 . | Diện_tích rừng giảm đi hàng năm là điều mà các quốc_gia trên toàn_cầu lo_ngại nhưng suy_xét cho cùng thì nguyên_nhân dẫn đến chủ_yếu chính là mùa El_Niño khô bất_thường , việc khai_thác và sự cháy rừng do phát_quang rừng hàng năm . | {'start_id': 468, 'text': 'Các vụ cháy rừng bắt_nguồn từ việc cư_dân địa_phương phát_quang rừng để lập đồn_điền , cùng với mùa El_Niño khô bất_thường khiến diện_tích rừng bị mất hàng năm càng lớn hơn .'} | Not_Enough_Information |
672 | Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp . | Cuốn sách của Robert_Esteinne không_chỉ nói về ngôn_ngữ mà_còn đề_cập cả việc tiếng Pháp được coi là ngôn_ngữ của luật_pháp . | {'start_id': 368, 'text': 'Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp .'} | Not_Enough_Information |
673 | 1967 : Chiến_tranh Sáu ngày . Đảo_chính quân_sự tại Hy_Lạp thiết_lập chế_độ độc_tài quân_sự do Georgios_Papadopoulos lãnh_đạo . Nội_chiến Nigeria bùng_nổ sau tuyên_bố độc_lập của nước Cộng_hoà Biafra . ASEAN được thành_lập . Đường_sắt cao_tốc Shinkansen đi vào hoạt_động ở Tokyo . Mùa hè tình_yêu ở Mỹ . | Cuộc đảo_chính ở Hy_Lạp nằm trong cuộc chiến_tranh Sáu ngày . | {'start_id': 30, 'text': 'Đảo_chính quân_sự tại Hy_Lạp thiết_lập chế_độ độc_tài quân_sự do Georgios_Papadopoulos lãnh_đạo .'} | Not_Enough_Information |
674 | Một giáo_sĩ người Pháp tên Guérard nhận_xét rằng Gia_Long đánh thuế quá nặng và bắt dân_chúng lao_dịch quá nhiều , sự bất_công và lộng_hành của quan_lại làm cho người_dân khổ_cực . Ông viết : " Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba " . Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ” | Việc huy_động các nguồn_lực để xây_dựng các công_trình công_cộng là một chính_sách thông_thường của các triều_đình trong lịch_sử Việt_Nam . | {'start_id': 452, 'text': 'Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác .'} | Not_Enough_Information |
675 | Triết_học là bộ_môn nghiên_cứu về những vấn_đề chung và cơ_bản của con_người , thế_giới_quan và vị_trí của con_người trong thế_giới_quan , những vấn_đề có kết_nối với chân_lý , sự tồn_tại , kiến_thức , giá_trị , quy_luật , ý_thức , và ngôn_ngữ . Triết_học được phân_biệt với những môn khoa_học khác bằng cách_thức mà nó giải_quyết những vấn_đề trên , đó là ở tính phê_phán , phương_pháp tiếp_cận có hệ_thống chung nhất và sự phụ_thuộc của nó vào tính duy_lý trong việc lập_luận . | Triết_học được phân_biệt với những môn khoa_học khác đó là ở tính phê_phán , phương_pháp tiếp_cận có hệ_thống chung nhất và sự phụ_thuộc của nó vào tính duy_lý trong việc lập_luận được phát_triển từ các nhà triết_học thời Hy_Lạp cổ_đại . | {'start_id': 246, 'text': 'Triết_học được phân_biệt với những môn khoa_học khác bằng cách_thức mà nó giải_quyết những vấn_đề trên , đó là ở tính phê_phán , phương_pháp tiếp_cận có hệ_thống chung nhất và sự phụ_thuộc của nó vào tính duy_lý trong việc lập_luận .'} | Not_Enough_Information |
676 | Ngày 9 tháng 12 năm 1982 : Hội_đồng_Bộ_trưởng nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ra Nghị_định tổ_chức quần_đảo Hoàng_Sa thành huyện đảo Hoàng_Sa thuộc tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng . | Trung_Quốc phản_đối việc_làm của Việt_Nam trong việc tổ_chức quần_đảo Hoàng_Sa thành một huyện đảo . | {'start_id': 0, 'text': 'Ngày 9 tháng 12 năm 1982 : Hội_đồng_Bộ_trưởng nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ra Nghị_định tổ_chức quần_đảo Hoàng_Sa thành huyện đảo Hoàng_Sa thuộc tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng .'} | Not_Enough_Information |
677 | Một ghi_chú liên_quan là vẫn còn nhiều tranh_luận về tuần_hoàn xã_hội , tuần_hoàn thế_giới nếu có tồn_tại một thực_thể mà chúng_ta có_thể gọi là xã_hội . một_số học_thuyết Mac xít , như Louis_Althusser , Ernesto_Laclau và Slavoj_Zizek đã tranh_luận rằng xã_hội chỉ là kết_quả của hệ_tư_tưởng cầm_quyền trong một hệ_thống giai_cấp nào đó , và không nên sử_dụng xã_hội là một khái_niệm xã_hội . Định_nghĩa của Mac về xã_hội là một tổng_hợp của các mối quan_hệ xã_hội giữa những thành_viên của một cộng_đồng đối_lập với những cách hiểu về viễn_cảnh của chủ_nghĩa siêu_hình : xã_hội chỉ đơn_giản là tống hợp những cá_nhân trong một khu_vực . | Marx còn cho biết xã_hội bao_gồm các mối quan_hệ giữa những cá_thể trong một hệ không_gian kín . | {'start_id': 154, 'text': 'một_số học_thuyết Mac xít , như Louis_Althusser , Ernesto_Laclau và Slavoj_Zizek đã tranh_luận rằng xã_hội chỉ là kết_quả của hệ_tư_tưởng cầm_quyền trong một hệ_thống giai_cấp nào đó , và không nên sử_dụng xã_hội là một khái_niệm xã_hội .'} | Not_Enough_Information |
678 | Văn_hoá Ba Tư cũng phát_triển vững_mạnh tại Trung_Nam_Á và Hindustan , sản_sinh ra các tước_hiệu như Shah và Padishah , đều tương_đương Hoàng_đế của Hoa_Hạ . Tại Tiểu lục_địa Ấn_Độ , xuất_hiện danh_hiệu Raja ( राजन् ) , có nguồn_gốc rất lâu_đời từ Rigveda , để chỉ những vị Vua của các thành quốc , tiểu_ban nằm rải_rác khắp lục_địa cổ_xưa này cho đến khi các triều_đại thống_nhất thành một Đế_quốc . Sau đó Đế_quốc Mughal thành_lập , các vị Vua của Mughal đều dùng tước_vị Ba Tư là [ Padishah ] . Tiếp đó Đế_quốc Maratha xuất_hiện , họ dùng tước_hiệu Chhatrapati ( छत्रपति ) . Vùng Maharashtra có một nhánh của nhà Maratha , dùng tước_hiệu Holkar ( होळकर घराणे ) . | Shah là tên gọi dành cho những người có quyền_lực tối_cao nhất có ý_nghĩa gần giống hoàn_toàn tên gọi Hoàng_đế . | {'start_id': 0, 'text': 'Văn_hoá Ba Tư cũng phát_triển vững_mạnh tại Trung_Nam_Á và Hindustan , sản_sinh ra các tước_hiệu như Shah và Padishah , đều tương_đương Hoàng_đế của Hoa_Hạ .'} | Not_Enough_Information |
679 | Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều " công_viên khoa_học " ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới . | Có rất nhiều " công_viên khoa_học " đã được thành_lập tại Bắc_Kinh . | {'start_id': 358, 'text': 'Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều " công_viên khoa_học " ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước .'} | Not_Enough_Information |
680 | Với sự giao_lưu trên nhiều bình_diện văn_hoá , kinh_tế và chiến_tranh giữa các dân_tộc ở Trung_Quốc , Đông_Á và Đông_Nam_Á , chữ Hán được du_nhập và phổ_biến rộng_rãi , không_những trong phạm_vi người Hán mà được một_số dân_tộc lân_bang đã chấp_nhận chữ Hán làm văn_tự của chính họ , trong số đó có người Việt , người Triều_Tiên , và người Nhật . Ba dân_tộc trên nói ba thứ tiếng khác nhau mà cũng không thuộc họ ngôn_ngữ với tiếng Hán nhưng đã mượn chữ Hán một_cách quy_mô . | Ở Triều_Tiên , chữ Hán ( gọi là Hanja ) cũng đã được sử_dụng như một phần của văn_tự từ thời Goryeo . | {'start_id': 347, 'text': 'Ba dân_tộc trên nói ba thứ tiếng khác nhau mà cũng không thuộc họ ngôn_ngữ với tiếng Hán nhưng đã mượn chữ Hán một_cách quy_mô .'} | Not_Enough_Information |
681 | Ngày 28 tháng 3 năm 2014 , trong tiệc chiêu_đãi nhân chuyến thăm của chủ_tịch Trung_Quốc Tập_Cận_Bình tới Đức , thủ_tướng Đức Angela_Merkel đã tặng Chủ_tịch Trung_Quốc tấm bản_đồ Trung_Quốc thời nhà Thanh được cho là do hoạ_sĩ người Pháp Jean-Baptiste Bourguignon d ' Anville vẽ năm 1735 được in tại Đức . Bản_đồ cổ này cho thấy rằng : vào thời cực_thịnh của nhà Thanh_Trung_Quốc ( đầu thời Càn_Long khoảng 1735-1740 ) , đồng_thời tương_đương với thời chúa Nguyễn Việt_Nam tổ_chức khai_thác và quản_lý Hoàng_Sa , thì lãnh_thổ Trung_Quốc cũng chỉ đến đảo Hải_Nam về phía nam mà không bao_gồm quần_đảo Hoàng_Sa ( Paracels ) lẫn quần_đảo Trường_Sa . | Chủ_tịch Trung_Quốc đã tặng lại tấm bản_đồ cho nước Đức . | {'start_id': 0, 'text': "Ngày 28 tháng 3 năm 2014 , trong tiệc chiêu_đãi nhân chuyến thăm của chủ_tịch Trung_Quốc Tập_Cận_Bình tới Đức , thủ_tướng Đức Angela_Merkel đã tặng Chủ_tịch Trung_Quốc tấm bản_đồ Trung_Quốc thời nhà Thanh được cho là do hoạ_sĩ người Pháp Jean-Baptiste Bourguignon d ' Anville vẽ năm 1735 được in tại Đức ."} | Not_Enough_Information |
682 | Quỹ_đạo của Mặt_Trăng nằm trên một_mặt phẳng nghiêng so với mặt_phẳng hoàng_đạo . Nó có độ nghiêng bằng khoảng 5,145 độ . Giao_tuyến của hai mặt_phẳng này xác_định hai điểm trên thiên_cầu : đó là giao_điểm thăng ( La_Hầu ) , khi bạch đạo ( đường chuyển_động của Mặt_Trăng ) vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về bắc_bán_cầu , và giao_điểm giáng ( Kế_Đô ) khi bạch đạo vượt qua hoàng_đạo để Mặt_Trăng di_chuyển về nam_bán_cầu . Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) . Do lực hấp_dẫn của Mặt_Trời tác_động vào Mặt_Trăng nên quỹ_đạo của nó dần_dần xoay về phía tây trên trục của nó , nghĩa_là các giao_điểm cũng dần_dần xoay xung_quanh Trái_Đất . Kết_quả là thời_gian để Mặt_Trăng quay trở về cùng một giao_điểm là ngắn hơn so với tháng thiên_văn . Nó dài 27,212220 ngày ( 27 ngày 5 giờ 5 phút 35,8 giây ) . Mặt_phẳng của quỹ_đạo Mặt_Trăng cũng tiến động theo một chu_kỳ khoảng 18,5996 năm . | Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng với quỹ_đạo xoay dần về phía tây trên trục của Mặt_Trăng . | {'start_id': 434, 'text': 'Tháng giao_điểm thăng là độ dài thời_gian trung_bình giữa hai lần kế_tiếp khi Mặt_Trăng vượt qua giao_điểm thăng ( xem thêm Giao_điểm Mặt_Trăng , La_Hầu và Kế_Đô ) .'} | Not_Enough_Information |
683 | Cùng với các vùng_biển khơi thiếu sáng còn có các vùng đáy thiếu sáng , chúng tương_ứng với ba vùng_biển khơi sâu nhất . Vùng đáy sâu che_phủ sườn dốc lục_địa và kéo_dài xuống độ sâu khoảng 4.000 m . Vùng đáy sâu thẳm che_phủ các bình_nguyên sâu thẳm ở độ sâu 4.000 – 6.000 m . Cuối_cùng là vùng đáy tăm_tối tương_ứng với vùng_biển khơi tăm_tối , tìm thấy ở các rãnh đại_dương . | Các vùng đáy tăm_tối tương_ứng với vùng_biển khơi tăm_tối . | {'start_id': 0, 'text': 'Cùng với các vùng_biển khơi thiếu sáng còn có các vùng đáy thiếu sáng , chúng tương_ứng với ba vùng_biển khơi sâu nhất .'} | Not_Enough_Information |
684 | Borneo hay Kalimantan , Bà La_Châu là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất tại châu Á. Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra . Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam . Khoảng 73% diện_tích đảo Borneo thuộc lãnh_thổ Indonesia . Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia chiếm 26% diện_tích đảo . Hơn một_nửa đảo Borneo nằm ở Bắc_Bán_cầu , bao_gồm phần thuộc Malaysia và Brunei . Borneo có các khu rừng mưa cổ nhất trên thế_giới . | Malaysia và Brunei quản_lý khu_vực phía bắc đảo Borneo từ năm 2001 và phần đảo này nằm trong Bắc_Bán_cầu cũng giống như hơn một_nửa đảo Borneo . | {'start_id': 441, 'text': 'Hơn một_nửa đảo Borneo nằm ở Bắc_Bán_cầu , bao_gồm phần thuộc Malaysia và Brunei .'} | Not_Enough_Information |
685 | Bơi_lội được xem là bộ_môn thế mạnh của thể_thao Singapore . Tại Thế_vận_hội_Mùa_hè 2016 , vận_động_viên Joseph_Schooling đã giành huy_chương vàng Olympic đầu_tiên cho Singapore ở cuộc thi bơi_bướm 100 mét trong thời_gian ngắn kỷ_lục 50,39 giây . Các vận_động_viên đua thuyền Singapore cũng đã thành_công trên trường quốc_tế , với đội Optimist của họ được coi là một trong những đội mạnh của thế_giới . Mặc_dù kích_thước nhỏ , quốc_gia này đã thống_trị các giải đấu bơi_lội ở SEA_Games . Đội_tuyển bóng_nước Singapore đã giành huy_chương vàng SEA_Games lần thứ 27 vào năm 2017 , tiếp_tục chuỗi vô_địch dài nhất của thể_thao Singapore về môn môn cụ_thể . | Đội_tuyển bơi_lội Singapore đã giành được tổng_cộng 214 huy_chương vàng . | {'start_id': 403, 'text': 'Mặc_dù kích_thước nhỏ , quốc_gia này đã thống_trị các giải đấu bơi_lội ở SEA_Games .'} | Not_Enough_Information |
686 | Năm 1931 , dưới tên giả là Tống_Văn_Sơ ( Sung_Man_Cho ) , Nguyễn_Ái_Quốc bị nhà cầm_quyền Hồng_Kông bắt giam với ý_định trao cho chính_quyền Pháp ở Đông_Dương . Tờ L ' Humanité ( Nhân_đạo ) số ra ngày 9 tháng 8 năm 1932 đưa tin Nguyễn_Ái_Quốc đã chết vì bệnh lao_phổi trong trạm_xá nhà_tù tại Hồng_Kông , đồng_thời tố_cáo đây là âm_mưu của thực_dân Pháp cấu_kết với Anh nhằm ám_sát người lãnh_đạo Đảng Cộng_sản Đông_Dương . Sau đó , nhờ sự biện_hộ và giúp_đỡ tận_tình của luật_sư Francis_Henry_Loseby , Tống_Văn_Sơ được thả ngày 28 tháng 12 năm 1932 . Ông đi Thượng_Hải rồi bí_mật quay trở_lại Liên_Xô . | Tống_Văn_Sơ vốn là tên gọi có nguồn_gốc từ miền Nam Trung_Quốc . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1931 , dưới tên giả là Tống_Văn_Sơ ( Sung_Man_Cho ) , Nguyễn_Ái_Quốc bị nhà cầm_quyền Hồng_Kông bắt giam với ý_định trao cho chính_quyền Pháp ở Đông_Dương .'} | Not_Enough_Information |
687 | Quan_trọng là tuyến đường bờ biển phía nam qua vùng_đất gồ_ghề của vùng nam bán_đảo Ả_Rập ( Yemen và Oman ngày_nay ) , tuyến đường mà các Pharaông của Ai_Cập lập ra các kênh nông để phục_vụ việc buôn_bán , một tuyến đường nhiều hay ít dọc theo tuyến của kênh Suez ngày_nay , và tuyến khác từ Biển Đỏ tới sông Nile . Sau_này vương_quốc Axum mọc lên ở Ethiopia để cai_trị đế_quốc buôn_bán bắt_nguồn từ việc buôn_bán với châu_Âu qua Alexandria . | Tuyến đường này đã được sử_dụng từ rất lâu để vận_chuyển hàng_hoá từ các quốc_gia ở châu_Phi và Trung_Đông đến Ai_Cập và các quốc_gia khác . | {'start_id': 0, 'text': 'Quan_trọng là tuyến đường bờ biển phía nam qua vùng_đất gồ_ghề của vùng nam bán_đảo Ả_Rập ( Yemen và Oman ngày_nay ) , tuyến đường mà các Pharaông của Ai_Cập lập ra các kênh nông để phục_vụ việc buôn_bán , một tuyến đường nhiều hay ít dọc theo tuyến của kênh Suez ngày_nay , và tuyến khác từ Biển Đỏ tới sông Nile .'} | Not_Enough_Information |
688 | Lập_pháp : Cơ_quan lập_pháp của Ấn_Độ là lưỡng viện quốc_hội . Quốc_hội Ấn_Độ hoạt_động theo một hệ_thống kiểu Westminster và gồm có thượng_viện được gọi là Rajya_Sabha ( " Hội_đồng các bang " ) và hạ_viện được gọi là Lok_Sabha ( " Viện Nhân_dân " ) . Rajya_Sabha là một thể_chế thường_trực gồm có 245 thành_viên phục_vụ trong nhiệm_kỳ 6 năm được đặt so_le . Hầu_hết họ được bầu gián_tiếp từ các cơ_quan lập_pháp bang và lãnh_thổ và số_lượng tương_ứng với tỷ_lệ dân_số của bang so với dân_số quốc_gia . 543 thành_viên của Lok_Sabha được bầu trực_tiếp theo thể_chế phổ_thông_đầu_phiếu ; họ đại_diện cho các khu_vực bầu_cử riêng_rẽ trong nhiệm_kỳ 5 năm . Hai thành_viên còn lại của Lok_Sabha do tổng_thống chỉ_định từ cộng_đồng người Anh-Ấn , trong trường_hợp tổng_thống quyết_định rằng cộng_đồng này không được đại_diện tương_xứng . | Rajya_Sabha được biết đến như Hạ_viện hoặc Viện Thượng nghị , và nó đại_diện cho các bang và các lãnh_thổ liên_bang của Ấn_Độ . | {'start_id': 252, 'text': 'Rajya_Sabha là một thể_chế thường_trực gồm có 245 thành_viên phục_vụ trong nhiệm_kỳ 6 năm được đặt so_le .'} | Not_Enough_Information |
689 | Ở thời hiện_đại , Chủ_nghĩa Mao do Mao_Trạch_Đông sáng_tạo nên được coi là một nhánh của chủ_nghĩa_cộng_sản với sự kết_hợp giữa chủ_nghĩa Marx , chủ_nghĩa Stalin được biến_đổi theo những điều_kiện kinh_tế – xã_hội của Trung_Quốc . Mao_Trạch_Đông là người có ác_cảm với nhiều truyền_thống văn_hoá , tư_tưởng của Trung_Quốc . Ông muốn huỷ_bỏ nền văn_hoá truyền_thống để mau_chóng hiện_đại_hoá quốc_gia bằng cách làm cuộc Cách_mạng_văn_hoá phá_huỷ một_cách có hệ_thống các giá_trị văn_hoá vật_thể và phi vật_thể cổ_truyền của Trung_Quốc . Tuy_nhiên cuộc cách_mạng này đã thất_bại khi nó không_thể xây_dựng được những giá_trị văn_hoá mới mà chỉ phá_huỷ văn_hoá cũ và bị các cá_nhân , phe_phái trong Đảng Cộng_sản Trung_Quốc lợi_dụng để triệt_hạ nhau . Sau thời_kỳ Cách_mạng_văn_hoá , các yếu_tố văn_hoá truyền_thống bắt_đầu được khôi_phục , và hiện_nay được coi là một nhân_tố quan_trọng để thúc_đẩy sự phát_triển của đất_nước . | Không_chỉ các yếu_tố văn_hoá truyền_thống mà các yếu_tố hội_nhập hiện_đại cũng được khôi_phục . | {'start_id': 748, 'text': 'Sau thời_kỳ Cách_mạng_văn_hoá , các yếu_tố văn_hoá truyền_thống bắt_đầu được khôi_phục , và hiện_nay được coi là một nhân_tố quan_trọng để thúc_đẩy sự phát_triển của đất_nước .'} | Not_Enough_Information |
690 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam có quyền quyết_định độc_lập và tự_chủ trên phần lãnh_thổ phía Nam . | {'start_id': 1249, 'text': 'Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát .'} | Not_Enough_Information |
691 | Trong thời_kỳ thế_kỷ VIII-XII , tiếng Anh cổ qua sự tiếp_xúc ngôn_ngữ đã chuyển thành tiếng Anh trung_đại . Thời tiếng Anh trung_đại thường được xem là bắt_đầu từ cuộc xâm_lược nước Anh của William_Kẻ chinh_phục năm 1066 . | Nguyên_nhân cho sự hình_thành của tiếng Anh trung_đại là do tầng_lớp nông_dân ảnh_hưởng . | {'start_id': 0, 'text': 'Trong thời_kỳ thế_kỷ VIII-XII , tiếng Anh cổ qua sự tiếp_xúc ngôn_ngữ đã chuyển thành tiếng Anh trung_đại .'} | Not_Enough_Information |
692 | Nhà hoá_học người Đức Robert_Bunsen và nhà_vật_lý học Gustav_Kirchhoff đã phát_hiện ra caesi năm 1860 bằng một phương_pháp mới được phát_triển là " quang_phổ phát_xạ nung bằng ngọn lửa " . Các ứng_dụng quy_mô nhỏ đầu_tiên của caesi là " chất bắt_giữ " trong ống_chân không và trong tế_bào quang_điện . Năm 1967 , dựa trên nguyên_lý của Einstein về sự không đổi của tốc_độ ánh_sáng trong vũ_trụ , Uỷ_ban Quốc_tế về Cân_đo đã tách_biệt hệ_đếm 2 sóng riêng_biệt từ quang_phổ phát_xạ của caesi-133 để đồng định_nghĩa giây và mét trong hệ SI . Từ đó caesi được ứng_dụng rộng_rãi trong các đồng_hồ_nguyên_tử độ_chính_xác cao . | Robert_Bunsen là người đầu_tiên nghĩ ra những ứng_dụng cho caesi . | {'start_id': 189, 'text': 'Các ứng_dụng quy_mô nhỏ đầu_tiên của caesi là " chất bắt_giữ " trong ống_chân không và trong tế_bào quang_điện .'} | Not_Enough_Information |
693 | Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản . Một ví_dụ là hầu_hết những chiếc điện_thoại Iphone trên thế_giới hiện_nay được sản_xuất ở Trung_Quốc , nhưng không hề có bất_kỳ công_nghệ nào trong một chiếc Iphone là thuộc bản_quyền của Trung_Quốc . Ngay cả quy_trình lắp_ráp Iphone tại Trung_Quốc ( được coi là một dạng công_nghệ " mềm " ) cũng là do Foxconn - một công_ty của Đài_Loan quản_lý , Trung_Quốc chỉ đóng_góp ở khâu cuối_cùng : gia_công thành_phẩm vốn mang lại giá_trị lợi_nhuận thấp nhất . Rất ít công_ty công_nghệ của Trung_Quốc được công_nhận là những công_ty đứng đầu toàn_cầu trong lĩnh_vực của họ ; một_số công_ty như Trung_Quốc có được doanh_số lớn nhờ thị_trường khổng_lồ trong nước , nhưng các sản_phẩm của họ không được công_nhận là dẫn_đầu thế_giới về chất_lượng , quy_trình hay công_nghệ . So_sánh với Nhật_Bản vào đầu những năm 70 , thời_điểm mà GDP bình_quân đầu người của nước này ngang_bằng với Trung_Quốc hiện_nay ( tính theo sức_mua tương_đương ) , các công_ty công_nghệ của Nhật như Nikon , Canon , Sony và Panasonic ... đã có vị_trí quan_trọng trên thị_trường quốc_tế vào thời_điểm đó . Vào năm 2016 , Trung_Quốc chưa có công_ty nào như_vậy . | Kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc trái_ngược với Hoa_Kỳ , Đức , Nhật_Bản nhưng lại giống nhau về kim_ngạch xuất_khẩu hàng_tiêu_dùng . | {'start_id': 0, 'text': 'Hiện_nay 70% kim_ngạch xuất_khẩu các mặt_hàng công_nghệ_cao của Trung_Quốc thuộc về các công_ty nước_ngoài , trái_ngược với các cường_quốc về công_nghệ trên thế_giới như Hoa_Kỳ , Đức và Nhật_Bản .'} | Not_Enough_Information |
694 | Singapore có một nền kinh_tế_thị_trường phát_triển cao , dựa trên lịch_sử về thương_mại cảng vận_tải mở_rộng . Cùng với Hồng_Kông , Hàn_Quốc và Đài_Loan , Singapore là một trong Bốn hổ kinh_tế của châu_Á , và đã vượt qua các nước_tương đương về GDP bình_quân đầu người . Từ năm 1965 đến năm 1995 , tỷ_lệ tăng_trưởng trung_bình khoảng 6% mỗi năm , làm thay_đổi mức_sống của dân_số . Giai_đoạn 2017-2020 , tỷ_lệ tăng_trưởng của Singapore lần là 3.66% ( 2017 ) , 1.10% ( 2018 ) , -4.14% ( 2019 ) , 7.61% ( 2020 ) . Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh . Chỉ_số Tự_do Kinh_tế năm 2015 xếp Singapore là nước có nền kinh_tế tự_do thứ hai trên thế_giới và Chỉ_số Dễ dẫn Kinh_doanh cũng xếp Singapore là nơi dễ_dàng nhất để kinh_doanh trong thập_kỷ qua . Theo Chỉ_số Nhận_thức Tham_nhũng , Singapore luôn được coi là một trong những quốc_gia tham_nhũng ít_nhất trên thế_giới , cùng với New_Zealand và các nước Scandinavi . | Singapore còn là nước có công_nghệ tiên_tiến thuộc top 10 thế_giới . | {'start_id': 512, 'text': 'Nền kinh_tế Singapore được biết đến như là một trong những tự_do nhất , sáng_tạo nhất , cạnh_tranh nhất , năng_động nhất và đa_số thân_thiện với kinh_doanh .'} | Not_Enough_Information |
695 | Đế_quốc Nga bị mất vùng lãnh_thổ với khoảng 30 triệu người sau khi Cách_mạng Nga ( Ba_Lan : 18 triệu ; Phần_Lan : 3 triệu ; România : 3 triệu ; Các nước Baltic khẳng_định 5 triệu và Kars đến Thổ_Nhĩ_Kỳ 400 nghìn người ) . Theo Viện_Hàn_lâm Khoa_học Nga , Liên_Xô đã chịu 26,6 triệu thương_vong trong chiến_tranh thế_giới thứ hai , bao_gồm sự gia_tăng tỷ_lệ tử_vong ở trẻ sơ_sinh là 1,3 triệu . Tổng thiệt_hại chiến_tranh bao_gồm các vùng lãnh_thổ do Liên_Xô sáp_nhập năm 1939-1945 . | Ba_Lan trở_thành vùng lãnh_thổ trung_lập ở phía Bắc châu_Âu . | {'start_id': 0, 'text': 'Đế_quốc Nga bị mất vùng lãnh_thổ với khoảng 30 triệu người sau khi Cách_mạng Nga ( Ba_Lan : 18 triệu ; Phần_Lan : 3 triệu ; România : 3 triệu ; Các nước Baltic khẳng_định 5 triệu và Kars đến Thổ_Nhĩ_Kỳ 400 nghìn người ) .'} | Not_Enough_Information |
696 | Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền . Hầu_hết những người định_cư được sự lãnh_đạo bởi các thủ_lĩnh Mã_Lai . Hầu_hết các hoạt_động kinh_tế của họ là đánh_cá , trồng_trọt và săn_bắn . Người_dân địa_phương có một phương_ngữ gồm 16 âm_tiết . Theo sau những người định_cư Mã_Lai này là những người đến từ Indonesia ngày_nay của triều_đại Majapahit vào thế_kỷ 13 mang theo các nét văn_hoá Phật_giáo và Ấn_Độ_giáo của họ Vì Palawan gần_gũi về địa_lý với Borneo , phần phía nam của đảo đã nằm dưới sự kiểm_soát của Vương_quốc Hồi_giáo Borneo trong hơn 2 thế_kỷ và Hồi_giáo đã được đưa đến . Cũng trong thời_kỳ này , các hoạt_động buôn_bán trở_nên phát_triển và đã có những cuộc hôn_nhân lai chủng giữa người bản_địa với những người Hoa , người Nhật , người Ả_Rập hay Ấn_Độ . Kết qur là đã tạo ra giống người " Palaweño " , có đặc_điểm riêng về ngoại_hình cũng như văn_hoá . | Những người định_cư Mã_Lai do thủ_lĩnh Maha lãnh_đạo đã đến Palawan trên những chiếc thuyền vào thế_kỷ 12 . | {'start_id': 0, 'text': 'Vào thế_kỷ 12 , những người định_cư Mã_Lai đã đến Palawan trên những chiếc thuyền .'} | Not_Enough_Information |
697 | Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít . Người Việt trẻ đang theo xu_hướng sử_dụng tiếng Anh làm ngoại_ngữ chính và dùng từ ngoại_lai / từ mượn tiếng Anh nhiều hơn so với người Việt thế_hệ trước_kia thường dùng từ mượn tiếng Pháp . Các biển_hiệu , thông_báo ở Việt_Nam thường dùng phụ_đề ngoại_ngữ là tiếng Anh . Sự tăng_cường đầu_tư và hợp_tác kinh_tế với sự phổ_biến của phương_tiện văn_hoá của các nước và lãnh_thổ Đông_Á từ Trung_Quốc , Hồng_Kông , Đài_Loan , Hàn_Quốc , Nhật_Bản , cũng như việc Việt_Nam vốn là quốc_gia có nền_tảng văn_hoá tương_đồng thuộc vùng văn_hoá Đông_Á , giúp cho tiếng Trung ( Quan thoại và Quảng_Đông ) , tiếng Hàn , tiếng Nhật vượt qua tiếng Pháp để trở_thành những ngoại_ngữ có mức_độ phổ_biến tương_đối khá ở Việt_Nam chỉ sau tiếng Anh . | Việt_Nam là thành_viên thứ 12 của Cộng_đồng Pháp ngữ . | {'start_id': 0, 'text': 'Tuy Việt_Nam từng là thuộc địa của Pháp và hiện_nay là thành_viên của Cộng_đồng Pháp ngữ , tiếng Pháp tại Việt_Nam đã mất vị_thế và hiện_nay chỉ được coi là ngoại_ngữ phụ với độ phổ_biến là cực ít .'} | Not_Enough_Information |
698 | Viêm gan C lây qua đường âm_đạo từ mẹ bị nhiễm sang con chiếm ít hơn 10% số ca thai_nghén . Không có biện_pháp làm giảm nguy_cơ này . Việc lây_nhiễm xảy ra lúc_nào trong quá_trình mang thai vẫn chưa biết rõ , nhưng có_lẽ ở cả vào thời_kỳ mang thai và vào lúc sinh . Sanh lâu gây nguy_cơ lây_nhiễm cao hơn . Không có bằng_chứng cho thấy bú sữa mẹ lây_truyền HCV ; tuy_nhiên , đối_với người mẹ nhiễm HCV thì hãy cẩn_thận nên tránh cho con bú nếu núm vú nứt hoặc chảy_máu , hoặc có lượng siêu_vi cao trong máu . | Sữa mẹ bị nhiễm HCV không có nguồn dinh_dưỡng nào cho con . | {'start_id': 307, 'text': 'Không có bằng_chứng cho thấy bú sữa mẹ lây_truyền HCV ; tuy_nhiên , đối_với người mẹ nhiễm HCV thì hãy cẩn_thận nên tránh cho con bú nếu núm vú nứt hoặc chảy_máu , hoặc có lượng siêu_vi cao trong máu .'} | Not_Enough_Information |
699 | Theo điều_tra dân_số năm 1989 l , dân_số Liên_Xô bao_gồm 70% Đông_Slav , 12% Thổ_Nhĩ_Kỳ và phần còn lại là cư_dân thiểu_số với tỷ_lệ dưới 10% mỗi người . Mặc_dù phần_lớn dân_số Liên_Xô chấp_nhận chủ_nghĩa vô_thần 60% , nhưng có đến 20% tôn_giáo Chính_thống_giáo Nga , 15% theo Hồi_giáo , và còn lại là các tôn_giáo khác . | Chủ_nghĩa vô_thần được nhiều người Liên_Xô chấp_nhận vì họ không tin vào thần_thánh . | {'start_id': 154, 'text': 'Mặc_dù phần_lớn dân_số Liên_Xô chấp_nhận chủ_nghĩa vô_thần 60% , nhưng có đến 20% tôn_giáo Chính_thống_giáo Nga , 15% theo Hồi_giáo , và còn lại là các tôn_giáo khác .'} | Not_Enough_Information |