Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
200
Vào cuối thập_niên 1920 , Quốc_dân Đảng do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo đã tái thống_nhất Trung_Quốc và dời đô về Nam_Kinh đồng_thời thi_hành kế_hoạch cải_tổ chính_trị do Tôn_Trung_Sơn vạch ra nhằm đưa Trung_Quốc thành một quốc_gia hiện_đại , dân_chủ . Cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và chịu ảnh_hưởng từ chủ_nghĩa Lenin .
Cách_thức thực_hiện của cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và đều có chịu ảnh_hưởng của chủ_nghĩa Lenin .
{'start_id': 250, 'text': 'Cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và chịu ảnh_hưởng từ chủ_nghĩa Lenin .'}
Supports
201
Tiếng Pháp Trung_cổ ( français moyen ) : Từ thế_kỷ thứ 14 đến thế_kỷ thứ 16 , điển_hình bởi các văn_kiện như Les_Enseignemenz ( 1304-1314 ) , Lais ou le Petit_Testament ( 1456 ) , ...
Các văn_kiện điển_hình từ thế_kỷ thứ 14 đến thế_kỷ thử 16 như Les_Enseignemenz , Lais ou le Petit_Testament .
{'start_id': 0, 'text': 'Tiếng Pháp Trung_cổ ( français moyen ) : Từ thế_kỷ thứ 14 đến thế_kỷ thứ 16 , điển_hình bởi các văn_kiện như Les_Enseignemenz ( 1304-1314 ) , Lais ou le Petit_Testament ( 1456 ) , ...'}
Supports
202
Đài_Loan ( Chữ Hán chính_thể : 臺灣 hoặc 台灣 ; Chữ Hán giản thể : 台湾 ; Bính âm : Táiwān ; Wade-Giles : T ' ai-wan ; tiếng Đài_Loan : Tâi-oân ) là một hòn đảo ở khu_vực Đông_Á , ngoài khơi đông nam Đại_lục Trung_Quốc , phía nam Nhật_Bản và phía bắc Philippines . Từ " Đài_Loan " cũng thường được dùng để chỉ lãnh_thổ do nhà_nước Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) quản_lý , bao_gồm đảo Đài_Loan , quần_đảo Bành_Hồ tại eo_biển Đài_Loan , Kim_Môn và Mã_Tổ ở ngoài khơi Phúc_Kiến , đồng_thời ; THDQ cũng kiểm_soát đảo Thái_Bình và bãi Bàn_Than trên Biển_Đông .
Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý nhiều lãnh_thổ trong đó có Đài_Loan , đảo Thái_Bình và bãi Bàn_Than ở Biển_Đông .
{'start_id': 259, 'text': 'Từ " Đài_Loan " cũng thường được dùng để chỉ lãnh_thổ do nhà_nước Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) quản_lý , bao_gồm đảo Đài_Loan , quần_đảo Bành_Hồ tại eo_biển Đài_Loan , Kim_Môn và Mã_Tổ ở ngoài khơi Phúc_Kiến , đồng_thời ; THDQ cũng kiểm_soát đảo Thái_Bình và bãi Bàn_Than trên Biển_Đông .'}
Supports
203
Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến " Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng " của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .
Hố lõm mà được hình_thành từ việc cộng_hưởng do chu_kì dao_động của thuỷ_triều và dao_động cố_hữu của Trái_Đất giống nhau , thì dần_dần hố lõm đó sẽ biến thành Thái_Bình_Dương .
{'start_id': 212, 'text': 'Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương .'}
Supports
204
Quốc_lộ 1 đi qua địa_phận các huyện , thành_phố : Núi_Thành , Tam_Kỳ , Phú_Ninh , Thăng_Bình , Quế_Sơn , Duy_Xuyên và Điện_Bàn . Quốc_lộ 14 đi qua địa_phận các huyện : Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang . Quốc_lộ 14B đi qua địa_phận các huyện Đại_Lộc và Nam_Giang . Quốc_lộ 14E đi qua địa_phận các huyện : Thăng_Bình , Hiệp_Đức và Phước_Sơn . Ngoài_ra tỉnh còn có 1 hệ_thống đường_bộ gồm các tỉnh_lộ như 604 , 607 , 609 , 610 , 611 , 614 , 615 , 616 , 617 , 618 ( mới và cũ ) , 620 và nhiều hương_lộ , xã lộ ....
Quốc_lộ 14 nối bốn huyện Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang trên địa_bàn tỉnh .
{'start_id': 129, 'text': 'Quốc_lộ 14 đi qua địa_phận các huyện : Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang .'}
Supports
205
Biển Hoa_Đông được bao_bọc bởi đảo Kyushu và quần_đảo Nansei , phía nam giáp đảo Đài_Loan và phía tây giáp Trung_Quốc đại_lục . Nó thông với Biển Đông ở phía nam qua eo_biển Đài_Loan và thông với biển Nhật_Bản qua eo_biển Triều_Tiên , mở_rộng lên phía bắc đến Hoàng_Hải . Biển có diện_tích là 1.249.000 km² .
Khu_vực xung_quanh biển Hoa_Đông là đảo Kyushu , quần_đảo Nansei , Đài_Loan và Trung_Quốc đại_lục .
{'start_id': 0, 'text': 'Biển Hoa_Đông được bao_bọc bởi đảo Kyushu và quần_đảo Nansei , phía nam giáp đảo Đài_Loan và phía tây giáp Trung_Quốc đại_lục .'}
Supports
206
Kế_hoạch " Made in China 2025 " của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . Trong " Made in China 2025 " , từ_ngữ xuyên suốt là " tự_chủ sáng_tạo " và " tự mình bảo_đảm " , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của " tự mình bảo_đảm " : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất . Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài . Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài . Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .
Sử_dụng công_nghệ trong nước và hạn_chế dùng công_nghệ phương Tây là bản_chất của kế hoach ' ' Made in China 2025 ' ' do Trung_Quốc tạo ra .
{'start_id': 0, 'text': 'Kế_hoạch " Made in China 2025 " của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế .'}
Supports
207
Đền thờ Nguyễn_Trãi ở Côn_Sơn , Hải_Dương được khởi_công xây_dựng vào năm 2000 và khánh_thành vào năm 2002 . Toạ_lạc tại khu_vực_động Thanh_Hư , đền có mặt_bằng rộng 10.000 m2 , xoải dốc dưới chân dãy Ngũ_Nhạc kề liền núi Kỳ_Lân , chia thành nhiều cấp , tạo chiều sâu và tăng tính uy_nghiêm . Nghệ_thuật trang_trí mô_phỏng phong_cách Lê và Nguyễn_. Đền đã được công_nhận Di_tích nghệ_thuật kiến_trúc năm 2003 . Ngoài_ra , Nguyễn_Trãi và Nguyễn_Thị_Lộ cũng được thờ ở làng Khuyến_Lương , nay là phường Trần_Phú , quận Hoàng_Mai và ở xã Lệ_Chi , huyện Gia_Lâm , Hà_Nội .
Không_chỉ ở Côn_Sơn , Hải_Dương , Nguyễn_Trãi và Nguyễn_Thị_Lộ cũng được tôn_vinh tại làng Khuyến_Lương , nay là phường Trần_Phú , quận Hoàng_Mai , Hà_Nội .
{'start_id': 411, 'text': 'Ngoài_ra , Nguyễn_Trãi và Nguyễn_Thị_Lộ cũng được thờ ở làng Khuyến_Lương , nay là phường Trần_Phú , quận Hoàng_Mai và ở xã Lệ_Chi , huyện Gia_Lâm , Hà_Nội .'}
Supports
208
Các hydrocarbon lỏng được cho là tồn_tại trên bề_mặt Titan , mặc_dù chúng có_lẽ chính_xác hơn nên miêu_tả như là các " hồ " thay_vì các " đại_dương " . Phi_vụ tàu_vũ_trụ Cassini-Huygens ban_đầu đã phát_hiện ra chỉ những cái dường_như là các đáy hồ và các lòng_sông khô_kiệt , gợi_ý rằng Titan đã đánh mất các chất_lỏng bề_mặt mà nó có_thể đã từng có . Chuyến bay gần đây sát Titan của Cassini đã chụp lại các bức ảnh radar gợi_ý mạnh_mẽ rằng các hồ hydrocarbon gần vùng cực của Titan , nơi nó lạnh hơn . Titan cũng được cho là có đại_dương nước dưới mặt_đất do sự phối_trộn của băng và các hydrocarbon tạo ra lớp vỏ ngoài cùng của nó .
Lớp vỏ bên ngoài của Titan được tạo thành bởi băng và các hydrocarbon , chính sự pha_trộn này mà Titan cũng được cho là có đại_dương nước dưới mặt_đất .
{'start_id': 504, 'text': 'Titan cũng được cho là có đại_dương nước dưới mặt_đất do sự phối_trộn của băng và các hydrocarbon tạo ra lớp vỏ ngoài cùng của nó .'}
Supports
209
Cuộc đối_thoại Nguỵ_biện của Plato bao_gồm một người lạ Eleatic , một tín_đồ của Parmenides , như một lá_chắn cho các lập_luận của ông chống lại Parmenides . Trong đối_thoại , Plato phân_biệt danh_từ và động_từ , đưa ra một_số cách xử_lý sớm nhất về chủ_ngữ và vị_ngữ . Ông cũng lập_luận rằng chuyển_động và nghỉ_ngơi đều " là " , chống lại những người theo Parmenides , những người nói rằng nghỉ_ngơi là có nhưng chuyển_động thì không có .
Nghỉ_ngơi là có và chuyển_động không có chính là những lí_lẽ mà ông muốn chống lại .
{'start_id': 270, 'text': 'Ông cũng lập_luận rằng chuyển_động và nghỉ_ngơi đều " là " , chống lại những người theo Parmenides , những người nói rằng nghỉ_ngơi là có nhưng chuyển_động thì không có .'}
Supports
210
Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .
Hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự bị chỉ_trích từ giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây .
{'start_id': 696, 'text': 'Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .'}
Supports
211
Chiến_tranh thế_giới thứ hai đã làm hơn 20 tới 26 triệu người Xô_viết thiệt_mạng ( bao_gồm 8,67 triệu binh_sỹ và 12-18 triệu thường_dân ) , 1.710 thành_phố , thị_trấn và hơn 70.000 làng_mạc bị phá_huỷ , 32.000 cơ_sở công_nghiệp , 98.000 nông_trang_tập_thể , nhiều công_trình văn_hoá của Liên_bang Xô_viết bị phá_huỷ , hơn 25 triệu người mất nhà_cửa . Tổng_cộng , Liên_Xô mất gần 30% tài_sản quốc_gia và gần 1/8 dân_số . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Dù_vậy , mỗi người_dân Liên_Xô đã có những nỗ_lực lao_động phi_thường để bù_đắp tổn_thất và góp_phần làm_nên chiến_thắng chung_cuộc . Chỉ trong 1 năm rưỡi ( từ tháng 6/1941 đến hết 1942 ) , Liên_Xô đã sơ_tán hơn 2.000 xí_nghiệp và 25 triệu dân và sâu trong hậu_phương . Các nhà_máy tăng nhanh tốc_độ sản_xuất , năm 1942 , sản_lượng vũ_khí đã tăng gấp 5 lần so với 1940 và đã bắt kịp Đức , tới năm 1944 thì đã cao gấp đôi Đức .
Trận_Stalingrad nằm trong số những trận có mức_độ đẫm máu và phá_hoại kinh_khủng nhất trong thế_chiến thứ hai .
{'start_id': 420, 'text': 'Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai .'}
Supports
212
Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á. Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam . Vì_vậy tiếng Pháp cũng chỉ được sử_dụng xung_quanh các quốc_gia này . Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .
Hiện_nay , tiếng Pháp không là ngôn chính_thức của bất_kì quốc_gia nào ở châu Á.
{'start_id': 77, 'text': 'Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức .'}
Supports
213
Âm_nhạc Trung_Quốc bao_gồm một loạt các thể_loại âm_nhạc từ âm_nhạc truyền_thống đến âm_nhạc hiện_đại . Âm_nhạc Trung_Quốc có nguồn_gốc từ trước thời tiền đế_quốc . Các nhạc_cụ truyền_thống của Trung_Quốc theo truyền_thống được nhóm thành tám loại được gọi là bát_âm ( 八音 ) . Kinh_kịch truyền_thống Trung_Quốc là một hình_thức âm_nhạc sân_khấu ở Trung_Quốc có nguồn_gốc hàng ngàn năm và chia thành nhiều phong_cách khác nhau theo khu_vực như kinh_kịch Bắc_Kinh và kinh_kịch Quảng_Đông . Nhạc pop Trung_Quốc ( C-Pop ) , rap Trung_Quốc , hip_hop Trung_Quốc và hip_hop Hồng_Kông đã trở_nên phổ_biến trong thời hiện_đại
Trung_Quốc phát_triển đa_dạng nhiều loại nhạc khác nhau .
{'start_id': 0, 'text': 'Âm_nhạc Trung_Quốc bao_gồm một loạt các thể_loại âm_nhạc từ âm_nhạc truyền_thống đến âm_nhạc hiện_đại .'}
Supports
214
Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam , đứng đầu bởi Tổng_Bí_thư , là Đảng duy_nhất lãnh_đạo trên chính_trường Việt_Nam , cam_kết với các nguyên_tắc của Lênin " tập_trung_dân_chủ " và không cho_phép đa đảng . Thường_trực Ban_Bí_thư , có nhiệm_vụ phụ_trách , chủ_trì công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư .
Thường_trực Ban_Bí_thư là chức_vụ liên_quan đến các công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư .
{'start_id': 194, 'text': 'Thường_trực Ban_Bí_thư , có nhiệm_vụ phụ_trách , chủ_trì công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư .'}
Supports
215
Foxis han dennes , and briddis of heuene han nestisỞ đây , hậu_tố thì hiện_tại số_nhiều - n ở động_từ han ( nguyên_mẫu " haven " , gốc từ ha - ) hiện_diện , nhưng không có cách ngữ_pháp nào được thể_hiện .
Xét câu sau Foxis han dennes , and briddis of heuene han nestis , chưa được làm rõ ngữ_pháp trong câu .
{'start_id': 0, 'text': 'Foxis han dennes , and briddis of heuene han nestisỞ đây , hậu_tố thì hiện_tại số_nhiều - n ở động_từ han ( nguyên_mẫu " haven " , gốc từ ha - ) hiện_diện , nhưng không có cách ngữ_pháp nào được thể_hiện .'}
Supports
216
Đường Anđêzit là đường phân_giới trọng_yếu nhất trong địa_mạo Thái_Bình_Dương , đem đá mácma mafic ở tầng khá sâu của bồn_địa Trung_Thái_Dương phân_cách với đá mácma felsic nửa chìm xuống ở ven rìa lục_địa . Đường Anđêzit đi_sát bên đảo lớn và nhỏ ở phía tây bang California , phía nam quần_đảo Aleut , phía đông bán_đảo Kamchatka , quần_đảo Nhật_Bản , quần_đảo Mariana , quần_đảo_Solomon , thẳng đến New_Zealand ; cũng duỗi dài về hướng đông bắc đến phía tây mạch núi Andes , châu Nam_Mĩ và México , rồi lại bẻ cong trở về bang California . Các khu_vực duỗi dài về phía đông của đất_liền châu_Á và đất_liền châu Đại_Dương như Indonesia , Philippines , Đài_Loan , Nhật_Bản , New_Guinea và New_Zealand tất_cả đều ở ngoài đường Anđêzit .
Đường nằm sát bên các đảo lớn và nhỏ ở phía tây bang California , phias nam quần_đảo Aleut , phía đông bán_đảo Kamchatka là đường Anđêzit .
{'start_id': 208, 'text': 'Đường Anđêzit đi_sát bên đảo lớn và nhỏ ở phía tây bang California , phía nam quần_đảo Aleut , phía đông bán_đảo Kamchatka , quần_đảo Nhật_Bản , quần_đảo Mariana , quần_đảo_Solomon , thẳng đến New_Zealand ; cũng duỗi dài về hướng đông bắc đến phía tây mạch núi Andes , châu Nam_Mĩ và México , rồi lại bẻ cong trở về bang California .'}
Supports
217
Sau đó , nước Nhật có một thời_kỳ thực_hiện chính_sách đóng_cửa ổn_định kéo_dài ba thế_kỷ dưới sự cai_trị của Mạc phủ Tokugawa . Kinh_tế , văn_hoá và kỹ_thuật có điều_kiện phát_triển mạnh_mẽ . Người phương Tây , khởi_đầu là người Hà_Lan , được phép giao_thương với Nhật_Bản thông_qua một thương_cảng nhỏ .
Trong quá_khứ có một khoảng thời_gian dưới sự cai_trị của Mạc_Phủ_Tokugawa , Nhật_Bản áp_dụng một chính_sách đóng_cửa ổn_định kéo_dài ba thế_kỷ .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau đó , nước Nhật có một thời_kỳ thực_hiện chính_sách đóng_cửa ổn_định kéo_dài ba thế_kỷ dưới sự cai_trị của Mạc phủ Tokugawa .'}
Supports
218
Nhà lý_luận mácxít Pháp Guy_Debord , thành_viên sáng_lập của Tổ_chức tình_huống quốc_tế , lập_luận rằng khi hàng_hoá trở_thành " phạm_trù thiết_yếu " của xã_hội , tức_là khi quá_trình hàng_hoá được hoàn_thành đến mức tối_đa , hình_ảnh của xã_hội được truyền_bá bởi hàng_hoá ( vì nó mô_tả tất_cả sự sống được cấu_thành bởi các khái_niệm và đối_tượng nhận được giá_trị của chúng chỉ là hàng_hoá có_thể giao_dịch theo giá_trị_trao_đổi ) , xâm_chiếm toàn_bộ cuộc_sống và giảm xã_hội thành một đại_diện đơn_thuần , Hiệp_hội của cảnh_tượng .
Hàng_hoá trở_thành phạm_trù thiết_yếu của xã_hội giúp cho xã_hội trở_thành một đại_diện đơn_thuần .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhà lý_luận mácxít Pháp Guy_Debord , thành_viên sáng_lập của Tổ_chức tình_huống quốc_tế , lập_luận rằng khi hàng_hoá trở_thành " phạm_trù thiết_yếu " của xã_hội , tức_là khi quá_trình hàng_hoá được hoàn_thành đến mức tối_đa , hình_ảnh của xã_hội được truyền_bá bởi hàng_hoá ( vì nó mô_tả tất_cả sự sống được cấu_thành bởi các khái_niệm và đối_tượng nhận được giá_trị của chúng chỉ là hàng_hoá có_thể giao_dịch theo giá_trị_trao_đổi ) , xâm_chiếm toàn_bộ cuộc_sống và giảm xã_hội thành một đại_diện đơn_thuần , Hiệp_hội của cảnh_tượng .'}
Supports
219
Từ / âm Hán_Việt cổ là những từ tiếng Hán được tiếng Việt thu_nhận trước thời Đường thông_qua giao_tiếp bằng lời_nói . Hầu_hết từ / âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Phần_lớn quãng thời_gian từ cuối thời nhà Hán đến trước thời Đường , Giao Chỉ trong tình_trạng độc_lập hoặc quan_lại địa_phương cát_cứ , việc tiếp_xúc với tiếng Hán bị giảm_thiểu so với trước . Cho đến trước thời Đường , ngay cả khi nhà Hán sụp_đổ đã lâu người Việt ở Giao Chỉ vẫn đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Một_số ví_dụ về từ Hán_Việt cổ : Tươi : âm Hán_Việt cổ của chữ " 鮮 " , âm Hán_Việt là " tiên " ..
Từ tiếng Hán được tiếng Việt thu_nhận trước thời Đường là những từ / âm Hán_Việt cổ .
{'start_id': 0, 'text': 'Từ / âm Hán_Việt cổ là những từ tiếng Hán được tiếng Việt thu_nhận trước thời Đường thông_qua giao_tiếp bằng lời_nói .'}
Supports
220
Do Singapore có diện_tích rất hẹp , nên chính_quyền Singapore thường có những biện_pháp đặc_biệt để tránh tình_trạng kẹt xe , tắc đường . Hệ_thống thuế giờ cao_điểm ERP ( Electronics_Road_Pricing ) được đưa vào hoạt_động trong khu_vực trung_tâm thành_phố để giảm lưu_lượng xe lưu_thông qua các khu_vực này vào giờ cao_điểm . Số tiền này được trừ thẳng vào thẻ EZLink cài trên xe_hơi . ERP có_thể lên đến SGD15 nếu 1 chiếc xe chạy qua 5 trạm ERP trong khu_vực nội_thành . Singapore cũng có phương_tiện giao_thông đường_thuỷ phổ_biến là thuyền máy nhỏ , tuy_nhiên đa_số chúng chỉ được dùng cho mục_đích du_lịch . Các du_khách tới Singapore có_thể tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore trong những tour kéo_dài khoảng 30 phút .
Tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore là một hoạt_động du_lịch rất phổ_biến tại Singapore và nó có_thể kéo_dài khoảng 30 phút .
{'start_id': 611, 'text': 'Các du_khách tới Singapore có_thể tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore trong những tour kéo_dài khoảng 30 phút .'}
Supports
221
Palawan bao_gồm 23 đô_thị tự_trị và 367 barangay , hai khu_vực bầu_cử nghị_viện được phân_chia tại phía bắc và phía nam của tỉnh . Thủ_phủ Puerto_Princesa là một thành_phố đô_thị_hoá cao và là một đơn_vị hành_chính tự_quản độc_lập với tỉnh nhưng thường được xếp trong tỉnh vì mục_đích thống_kê .
Tỉnh Palawan hình_thành hai nơi phục_vụ mục_đích chính_trị quan_trọng ở hai phía bắc_nam còn đơn_vị hành_chính của tỉnh gồm có đô_thị tự_trị và barangay .
{'start_id': 0, 'text': 'Palawan bao_gồm 23 đô_thị tự_trị và 367 barangay , hai khu_vực bầu_cử nghị_viện được phân_chia tại phía bắc và phía nam của tỉnh .'}
Supports
222
Dưới quyển mềm là lớp phủ có bề dày khoảng 2.900 km và là nơi có độ nhớt cao nhất . Những sự thay_đổi quan_trọng trong cấu_trúc tinh_thể bên trong lớp phủ xuất_hiện tại độ sâu 410 và 660 km dưới mặt_đất , trải qua một đới chuyển_tiếp ngăn_cách lớp phủ trên và dưới .
Dưới mặt_đất tại độ sâu 410 và 660 km , cấu_trúc tinh_thể trong lớp phủ có những sự thay_đổi quan_trọng .
{'start_id': 84, 'text': 'Những sự thay_đổi quan_trọng trong cấu_trúc tinh_thể bên trong lớp phủ xuất_hiện tại độ sâu 410 và 660 km dưới mặt_đất , trải qua một đới chuyển_tiếp ngăn_cách lớp phủ trên và dưới .'}
Supports
223
Điện_ảnh lần đầu_tiên được giới_thiệu đến Trung_Quốc vào năm 1896 và bộ phim Trung_Quốc đầu_tiên , Đình_Quân_Sơn , được phát_hành vào năm 1905 . Trung_Quốc có số_lượng rạp chiếu_phim lớn nhất thế_giới kể từ năm 2016 . Trung_Quốc trở_thành thị_trường điện_ảnh có doanh_thu lớn nhất trong thế_giới vào năm 2020 . 4 bộ phim có doanh_thu cao nhất ở Trung_Quốc hiện_tại là Chiến_Lang 2 ( 2017 ) , Na_Tra ( 2019 ) , Lưu_lạc Địa_cầu ( 2019 ) , Đại_chiến hồ Trường Tân ( 2021 ) .
Trung_Quốc là quốc_gia thu về nhiều giá_trị nhất đối_với lĩnh_vực phim_điện_ảnh năm 2020 so với các nước khác trên thế_giới .
{'start_id': 218, 'text': 'Trung_Quốc trở_thành thị_trường điện_ảnh có doanh_thu lớn nhất trong thế_giới vào năm 2020 .'}
Supports
224
Tác_giả của bộ sách là Phan_Huy_Chú , sinh năm 1782 , mất năm 1840 , tên_chữ là Lâm_Khanh , hiệu Mai_Phong , sinh ra và lớn lên ở Thăng_Long . Phan_Huy_Chú là con của Phan_Huy_Ích , người xã Thu_Hoạch , huyện Thiên_Lộc , Nghệ_An ( nay là Can_Lộc , thuộc Hà_Tĩnh , đậu tiến_sĩ và làm quan dưới thời Lê_Mạt và Tây_Sơn , là cháu gọi Phan_Huy_Ôn , tiến_sĩ đời nhà Lê , là chú . Xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành , Phan_Huy_Chú là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách . Tuy_nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú_tài ( năm 1807 và năm 1819 , dưới thời vua Gia_Long ) .
Phan_Huy_Chú , ông được biết đến là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách , người có xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành .
{'start_id': 374, 'text': 'Xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành , Phan_Huy_Chú là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách .'}
Supports
225
Borneo hay Kalimantan , Bà La_Châu là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất tại châu Á. Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra . Về mặt chính_trị , đảo bị phân_chia giữa ba quốc_gia : Malaysia và Brunei tại phần phía bắc , và Indonesia ở phía nam . Khoảng 73% diện_tích đảo Borneo thuộc lãnh_thổ Indonesia . Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia chiếm 26% diện_tích đảo . Hơn một_nửa đảo Borneo nằm ở Bắc_Bán_cầu , bao_gồm phần thuộc Malaysia và Brunei . Borneo có các khu rừng mưa cổ nhất trên thế_giới .
Vị_trí đảo nằm ở ngoài biển của Đông_Nam_Á liền kề lần_lượt hướng bắc , tây và đông của ba đảo khác .
{'start_id': 86, 'text': 'Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra .'}
Supports
226
Ngày 5 tháng 6 năm 2013 Viện Quốc vụ công_bố " Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực " , có " Bảng so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể , chữ Hán thể lạ " . Việc thường dùng chữ Hán trong xã_hội phải đúng " Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực " .
Năm 2013 , Viện Quốc vụ đã tiến_hành so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 5 tháng 6 năm 2013 Viện Quốc vụ công_bố " Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực " , có " Bảng so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể , chữ Hán thể lạ " .'}
Supports
227
Sinh là một loại trang_phục truyền_thống mà nữ_giới Lào mặc trong sinh_hoạt thường_ngày , tương_tự như áo_dài của Việt_Nam . Đây là một loại váy lụa dệt tay , có_thể nhận_diện nữ_giới mặc nó theo nhiều cách , chẳng_hạn như khu_vực xuất_thân .
Sinh là trang_phục truyền_thống của Lào dành cho nữ_giới giống như áo_dài Việt_Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Sinh là một loại trang_phục truyền_thống mà nữ_giới Lào mặc trong sinh_hoạt thường_ngày , tương_tự như áo_dài của Việt_Nam .'}
Supports
228
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Việt_Nam trong giai_đoạn kết_thúc Thế_chiến 2 bị_can thiệp với danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản từ các nước Đồng_Minh như Anh , Pháp ( miền Nam ) và Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .
{'start_id': 208, 'text': 'Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) .'}
Supports
229
Tại Biển Hoa_Đông có những vụ tranh_chấp giữa Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Nhật_Bản và Hàn_Quốc về phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của mỗi quốc_gia .
Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Nhật_Bản và Hàn_Quốc không có khả_năng nhường_nhịn nhau lãnh_thổ giới_hạn được đặc_quyền theo quy_định trong vùng_biển Hoa_Đông .
{'start_id': 0, 'text': 'Tại Biển Hoa_Đông có những vụ tranh_chấp giữa Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Nhật_Bản và Hàn_Quốc về phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của mỗi quốc_gia .'}
Supports
230
Ghi_chú : Thời_gian được biểu_diễn theo thời_gian thiên_văn ( chính_xác hơn là thời_gian Trái_Đất ) , với một ngày dài 86.400 giây trong hệ SI . y là số năm kể từ đầu kỷ_nguyên ( 2000 ) , được biểu_diễn theo năm Julius gồm 365,25 ngày . Lưu_ý rằng trong các tính_toán lịch_pháp , người ta có_thể sử_dụng ngày được đo theo thang thời_gian của thời_gian vũ_trụ , tuân theo sự chuyển_động không_thể dự_báo chính_xác tuyệt_đối của Trái_Đất và được tích_luỹ thành sai_số so với thời_gian thiê văn , gọi là ΔT .
Hệ_SI xác_định độ dài thời_gian là 86.400 giây để tính_toán các khoảng thời_gian .
{'start_id': 0, 'text': 'Ghi_chú : Thời_gian được biểu_diễn theo thời_gian thiên_văn ( chính_xác hơn là thời_gian Trái_Đất ) , với một ngày dài 86.400 giây trong hệ SI .'}
Supports
231
Việc không có cạnh_tranh và sản_xuất theo kế_hoạch đồng_thời thiếu những biện_pháp khuyến_khích tăng năng_suất làm cho người lao_động mất động_lực dẫn đến sự sa_sút kỷ_luật và sự hăng_hái lao_động , làm nảy_sinh thói bàng_quan , vô_trách_nhiệm . Vào những năm Stalin và trong chiến_tranh , người lao_động làm_việc dưới ảnh_hưởng của tinh_thần yêu nước và kỷ_luật sắt , chính_sách công_nghiệp_hoá có hiệu_quả cao nên không có sự sa_sút , nhưng về sau vì kém động_lực kinh_tế nên chiều_hướng làm_biếng dần trở_nên phổ_biến trong tâm_lý người lao_động . Đồng_thời cách trả lương lao_động mang tính bình_quân chủ_nghĩa không khuyến_khích tính năng_động và làm bất_mãn những người muốn làm_giàu . Để khuyến_khích người lao_động , từ những năm cuối thập_kỷ 1970 Liên_Xô cho áp_dụng khoán sản phẩm trong các xí_nghiệp công_nghiệp ở phạm_vi tổ đội lao_động ( Бригадный подряд ) nhưng kết_quả chỉ thành_công hạn_chế và không gây được động_lực lớn .
Áp_dụng khoán sản phẩm trong các xí_nghiệp công_nghiệp ở phạm_vi các nhóm lao_động là chính_sách mà Liên_Xô cải_thiện kinh_tế .
{'start_id': 692, 'text': 'Để khuyến_khích người lao_động , từ những năm cuối thập_kỷ 1970 Liên_Xô cho áp_dụng khoán sản phẩm trong các xí_nghiệp công_nghiệp ở phạm_vi tổ đội lao_động ( Бригадный подряд ) nhưng kết_quả chỉ thành_công hạn_chế và không gây được động_lực lớn .'}
Supports
232
Một giáo_sĩ người Pháp tên Guérard nhận_xét rằng Gia_Long đánh thuế quá nặng và bắt dân_chúng lao_dịch quá nhiều , sự bất_công và lộng_hành của quan_lại làm cho người_dân khổ_cực . Ông viết : " Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba " . Việc xây thành Phú_Xuân và đào kênh Vĩnh_Tế phải huy_động hàng vạn dân phu đi lao_dịch . Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô_tả việc xây thành Phú_Xuân ( Huế ) : “ Nhà_vua sử_dụng tất_cả nhân_lực vào việc xây toà thành và các công_trình công_cộng khác . Khi tôi đến Huế , đã có đến 8 vạn người được điều_động từ các nơi trong cả nước đang khẩn_trương xây_dựng một toà thành rộng_lớn bằng gạch ... Riêng việc xây bờ thành đã tốn_kém những khoản tiền khổng_lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân_mạng vì phải khổ_dịch liên_tục ... Nhà_vua [ Gia_Long ] đã vung ra những món tiền lớn và hy_sinh tính_mạng của hàng ngàn dân_chúng vì họ phải làm_việc không nghỉ_tay trên các tường luỹ của kinh_thành . Đây quả là một công_trình kỳ_diệu . Mười vạn người được thường_xuyên huy_động ”
Người Pháp Guérard nhận_định rằng nhà_vua Gia_Long đã áp_đặt thuế quá nặng và buộc dân_chúng phải lao_dịch quá nhiều gây ra sự bất_công và khổ_cực cho người_dân làm cho người_dân rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn .
{'start_id': 181, 'text': 'Ông viết : " Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba " .'}
Supports
233
Lễ_hội Bà Chiêm_Sơn là lễ_hội của cư_dân làm nghề nuôi tằm dệt vải của xã DUY TRINH , huyện Duy_Xuyên . Lễ được tổ_chức ngày 10-12 tháng Giêng âm_lịch tại Dinh bà Chiêm_Sơn . Lễ_hội là dịp bày_tỏ niềm tôn_kính với người đã khai_sinh ra nghề ươm tằm dệt lụa cho địa_phương . Người tham_gia lễ_hội có cơ_hội thưởng_thức các món ăn đặc_trưng của người Quảng_Nam . Lễ_hội còn là dịp để tham_gia các trò_chơi dân_gian như đá_gà , ném bóng vào rổ , hát bài_chòi .
Người_dân đến lễ_hội tại Quảng_Nam được thưởng_thức món ăn đặc_trưng của người_dân nơi này
{'start_id': 274, 'text': 'Người tham_gia lễ_hội có cơ_hội thưởng_thức các món ăn đặc_trưng của người Quảng_Nam .'}
Supports
234
Các triệu_chứng đột_quỵ thường bắt_đầu đột_ngột , trong vài giây đến vài phút và trong hầu_hết các trường_hợp không tiến_triển thêm . Các triệu_chứng phụ_thuộc vào vùng não bị ảnh_hưởng . Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất . Một_số dạng đột_quỵ có_thể gây ra các triệu_chứng bổ_sung . Ví_dụ , trong xuất_huyết nội sọ , vùng bị ảnh_hưởng có_thể chèn_ép các cấu_trúc khác . Hầu_hết các dạng đột_quỵ không liên_quan đến đau_đầu , ngoại_trừ xuất_huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh_mạch não và đôi_khi xuất_huyết não .
Chức_năng của vùng não bị mất đi nhiều sở_dĩ là do nó bị sự ảnh_hưởng rộng_lớn .
{'start_id': 188, 'text': 'Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất .'}
Supports
235
Trung_Quốc có nhiều sông , nhưng cho đến nay Trường_Giang và Hoàng_Hà vẫn là những con sông quan_trọng nhất . Chúng bắt_nguồn từ cao_nguyên Thanh_Tạng và có dòng_chảy nhìn_chung đổ về phía đông .
Trường_Giang và Hoàng_Hà bắt_nguồn từ cao_nguyên Thanh_Tạng và có dòng_chảy chủ_yếu hướng về phía đông .
{'start_id': 110, 'text': 'Chúng bắt_nguồn từ cao_nguyên Thanh_Tạng và có dòng_chảy nhìn_chung đổ về phía đông .'}
Supports
236
Sau năm 1954 , tỉnh Nghệ_An có tỉnh_lị là thị_xã Vinh và 12 huyện : Anh_Sơn , Con_Cuông , Diễn_Châu , Hưng_Nguyên , Nam_Đàn , Nghi_Lộc , Nghĩa_Đàn , Quỳ_Châu , Quỳnh_Lưu , Thanh_Chương , Tương_Dương , Yên_Thành .
Nghĩa_Đàn là một huyện của Nghệ_An kể từ sau năm 1954 .
{'start_id': 0, 'text': 'Sau năm 1954 , tỉnh Nghệ_An có tỉnh_lị là thị_xã Vinh và 12 huyện : Anh_Sơn , Con_Cuông , Diễn_Châu , Hưng_Nguyên , Nam_Đàn , Nghi_Lộc , Nghĩa_Đàn , Quỳ_Châu , Quỳnh_Lưu , Thanh_Chương , Tương_Dương , Yên_Thành .'}
Supports
237
Địa_lý cũng góp_phần vào những khác_biệt địa_chính_trị quan_trọng . Trong đa_phần lịch_sử của mình Trung_Quốc , Ấn_Độ và Trung_Đông đều thống_nhất dưới một quyền_lực cai_trị duy_nhất và nó mở_rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi_non và sa_mạc . Vào năm 1600 , Đế_quốc Ottoman kiểm_soát hầu_như toàn_bộ Trung_Đông , nhà Minh cai_quản Trung_Quốc , và Đế_quốc Mughal từng cai_trị toàn_bộ Ấn_Độ . Trái_lại , châu_Âu hầu_như luôn bị chia_rẽ trong số các nước chiến quốc . Các đế_quốc " toàn Âu " , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . Nghịch_lý , sự cạnh_tranh dữ_dội giữa các nước đối_nghịch thường được miêu_tả như là một nguồn_gốc của sự thành_công của châu_Âu . Ở những vùng khác , sự ổn_định thường được ưu_tiên hơn so với sự phát_triển . Ví_dụ , sự nổi lên của Trung_Quốc với tư_cách cường_quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn_cản . Ở châu_Âu sự cấm_đoán như_vậy là không_thể xảy ra vì có sự bất_hoà , nếu bất_kỳ một nước nào áp_đặt lệnh cấm đó , nó sẽ nhanh_chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh_tranh với nó .
Những đế_quốc " toàn Âu " đã có dấu_hiệu yếu dần từ khi phản_động chỉ trừ La_Mã .
{'start_id': 471, 'text': 'Các đế_quốc " toàn Âu " , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên .'}
Supports
238
Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .
Các bia biển lớn ghi lại thời_gian lãnh_đạo viếng_thăm đều được để ở nơi họ đặt_chân tới .
{'start_id': 831, 'text': 'Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm .'}
Supports
239
Từ Hán_Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và / hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau . Từ Hán_Việt là một bộ_phận không nhỏ của tiếng Việt , có vai_trò quan_trọng và không_thể tách rời hay xoá_bỏ khỏi tiếng Việt .
Từ Hán_Việt là một bộ_phận quan_trọng và không_thể thiếu trong tiếng Việt .
{'start_id': 197, 'text': 'Từ Hán_Việt là một bộ_phận không nhỏ của tiếng Việt , có vai_trò quan_trọng và không_thể tách rời hay xoá_bỏ khỏi tiếng Việt .'}
Supports
240
Theo IMF , tăng_trưởng GDP bình_quân hàng năm của Trung_Quốc trong giai_đoạn 2001-2010 là 10,5% . Trong giai_đoạn 2007-2011 , tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc tương_đương với tổng tăng_trưởng của các quốc_gia G 7 . Năng_suất cao , chi_phí lao_động thấp và cơ_sở_hạ_tầng tương_đối tốt khiến Trung_Quốc dẫn_đầu thế_giới về chế_tạo . Tuy_nhiên , kinh_tế Trung_Quốc cần rất nhiều năng_lượng Trung_Quốc trở_thành nước tiêu_thụ năng_lượng lớn nhất thế_giới vào năm 2010 , dựa vào than_đá để cung_cấp trên 70% nhu_cầu năng_lượng trong nước , và vượt qua Hoa_Kỳ để trở_thành nước nhập_khẩu dầu lớn nhất thế_giới vào tháng 9 năm 2013 .
Đã có sự phát_triển vượt_bậc trong nền kinh_tế của Trung_Quốc khi nền kinh_tế của họ đã bằng tổng tăng_trưởng kinh_tế của các Quốc_gia G 7 .
{'start_id': 98, 'text': 'Trong giai_đoạn 2007-2011 , tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc tương_đương với tổng tăng_trưởng của các quốc_gia G 7 .'}
Supports
241
Mấy năm gần đây Nhật_Bản thi_hành chính_sách sáp_nhập thị đinh thôn , số_lượng đinh thôn đã giảm nhiều . Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) . Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương . Hiện_thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã_số bưu_chính của mình . Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .
Vào năm 1968 , Nhật_Bản thiết_lập hệ_thống mã_số bưu_chính công_khai cho các khu_vực địa_phương .
{'start_id': 311, 'text': 'Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương .'}
Supports
242
Phải mất hai trăm_ngàn năm lịch_sử loài_người để dân_số Trái_Đất đạt 1 tỷ người ; thế_giới ước_tính đạt 2 tỷ người vào năm 1927 ; đến cuối năm 1999 , dân_số toàn_cầu đã đạt 6 tỷ người . Tỷ_lệ biết chữ toàn_cầu trung_bình là 86.3% . Những chiến_dịch toàn_cầu để diệt_trừ bệnh đậu_mùa và các bệnh khác mà trước_đây gây ra cái chết cho lượng người nhiều hơn tất_cả các cuộc chiến_tranh và thiên_tai cộng lại đạt được những kết_quả chưa từng có ; bệnh đậu_mùa bây_giờ chỉ tồn_tại trong phòng_thí_nghiệm . Những cải_tiến thương_mại đã đảo_ngược tập_hợp các kỹ_thuật sản_xuất thực_phẩm hạn_chế được sử_dụng từ Thời_đại_đồ_đá , tăng_cường đáng_kể sự đa_dạng của thực_phẩm có sẵn , dẫn đến chất_lượng dinh_dưỡng của con_người đi lên . Cho đến đầu thế_kỷ 19 , tuổi_thọ trung_bình là khoảng ba_mươi trong hầu_hết dân_số ; tuổi_thọ trung_bình toàn_cầu vượt qua 40 tuổi lần đầu_tiên trong lịch_sử , với hơn một_nửa trong số đó đạt trên 70 tuổi ( ba thập_kỷ dài hơn cả thế_kỷ trước đó )
Tốn rất nhiều thời_gian để dân_số thế_giới cán mốc 1 tỷ người .
{'start_id': 0, 'text': 'Phải mất hai trăm_ngàn năm lịch_sử loài_người để dân_số Trái_Đất đạt 1 tỷ người ; thế_giới ước_tính đạt 2 tỷ người vào năm 1927 ; đến cuối năm 1999 , dân_số toàn_cầu đã đạt 6 tỷ người .'}
Supports
243
Tính đến tháng 12 năm 2011 và tháng 1 năm 2013 , có 8.800 người nước_ngoài và 5.400 người Singapore được chẩn_đoán nhiễm HIV tương_ứng , nhưng có ít hơn 10 trường_hợp tử_vong hàng năm do HIV trên 100.000 người . Có một mức_độ tiêm_chủng cao . Béo phì ở người trưởng_thành dưới 10% . Đơn_vị tình_báo kinh_tế , trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 , đã xếp_hạng Singapore là nơi có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á và thứ_sáu trên toàn thế_giới .
Singapore được xếp_hạng là quốc_gia có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á và xếp thứ_sáu trên thế_giới trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 do đơn_vị tình_báo kinh_tế công_bố .
{'start_id': 283, 'text': 'Đơn_vị tình_báo kinh_tế , trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 , đã xếp_hạng Singapore là nơi có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á và thứ_sáu trên toàn thế_giới .'}
Supports
244
Năm 1885 , phái chủ_chiến trong triều_đình nổi_dậy tấn_công quân Pháp đóng ở kinh_đô Huế nhưng thất_bại . Vua_Hàm_Nghi và Tôn_Thất_Thuyết chạy ra Tân_Sở_thuộc Quảng_Trị , tại đây Tôn_Thất_Thuyết mượn danh_nghĩa vua Hàm_Nghi phát chiếu Cần_Vương kêu_gọi người Việt nổi_dậy đánh Pháp giúp vua . Hưởng_ứng lời kêu_gọi này , nhiều cuộc nổi_dậy đã nổ ra trong đó tiêu_biểu là những cuộc khởi_nghĩa ở Ba_Đình của Phạm_Bành và Đinh_Công_Tráng , khởi_nghĩa Bãi_Sậy do Nguyễn_Thiện_Thuật chỉ_huy , khởi_nghĩa Hương_Khê của Phan_Đình_Phùng và Cao_Thắng , khởi_nghĩa ở Hưng_Hoá do Nguyễn_Quang_Bích lãnh_đạo ... Phong_trào vẫn tiếp_tục phát_triển cả sau thời_gian vua Hàm_Nghi bị Pháp bắt_giữ ( năm 1888 ) ; nó chỉ_thực sự chấm_dứt khi lãnh_đạo cuộc nổi_dậy ở Hương_Khê là Phan_Đình_Phùng chết cuối năm 1895 .
Cuộc nổi_dậy của phái chủ_chiến trong triều_đình tấn_công quân Pháp đóng tại kinh_đô Huế đã bị thất_bại .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1885 , phái chủ_chiến trong triều_đình nổi_dậy tấn_công quân Pháp đóng ở kinh_đô Huế nhưng thất_bại .'}
Supports
245
Tên gọi " Biển Hoa_Đông " trong tiếng Việt gồm hai yếu_tố là " biển " và " Hoa_Đông " , có nghĩa là " biển ở miền đông Trung_Hoa " . Không một ngôn_ngữ chịu ảnh_hưởng của Hán ngữ nào khác sử_dụng tên gọi này . Nó có khả_năng được " dịch " từ tên gọi của biển Hoa_Đông trong một ngôn_ngữ châu_Âu nào đó ( chẳng_hạn tiếng Anh " East_China_Sea_" ) , có_thể là để tránh nhầm_lẫn giữa " Đông_Hải " ( tên của biển Hoa_Đông trong tiếng Trung ) và " Biển Đông " của Việt_Nam .
Tên gọi này không được phổ_biến đối_với tiếng nước khác mà Hán ngữ tác_động đến .
{'start_id': 133, 'text': 'Không một ngôn_ngữ chịu ảnh_hưởng của Hán ngữ nào khác sử_dụng tên gọi này .'}
Supports
246
Tiểu lục_địa Ấn_Độ là nơi khởi_nguồn của nền văn_minh lưu_vực sông Ấn cổ_đại , sớm hình_thành nên các tuyến đường mậu_dịch mang tính quốc_tế cùng những Đế_quốc rộng_lớn , các Đế_quốc này trở_nên giàu_có , thịnh_vượng do thương_mại cùng sức_mạnh văn_hoá - quân_sự mang lại trong suốt chiều dài lịch_sử của mình . Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực . Sang đến thời_kỳ cận_đại , khu_vực Ấn_Độ dần bị thôn_tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản_lý của Công_ty Đông_Ấn_Anh từ đầu thế_kỷ XVIII , rồi cuối_cùng nằm dưới quyền quản_lý trực_tiếp của Đế_quốc Anh từ giữa thế_kỷ XIX . Ấn_Độ trở_thành một quốc_gia độc_lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu_tranh giành độc_lập dưới hình_thức đấu_tranh bất_bạo_động do lãnh_tụ Mahatma_Gandhi lãnh_đạo .
Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo là bốn tôn_giáo lớn trên thế_giới bắt_nguồn từ Ấn_Độ ; ngoài_ra trong khu_vực Ấn_Độ còn các tôn_giáo khác như Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực .
{'start_id': 312, 'text': 'Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực .'}
Supports
247
Nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu – Chiến_Quốc cũng xuất_hiện hai nhà_tư_tưởng lớn là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn với những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng .
Những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng với nền nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu - Chiến_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu – Chiến_Quốc cũng xuất_hiện hai nhà_tư_tưởng lớn là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn với những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng .'}
Supports
248
1943 : Trận vòng_cung Kursk kết_thúc với thất_bại của quân Đức và trở_thành cuộc tấn_công cuối_cùng của họ ở mặt_trận phía Đông . Hội_nghị Tehran với sự tham_gia của nguyên_thủ 3 nước Đồng_minh . Lầu_Năm_Góc được khánh_thành . Nạn đói ở Bengal giết chết 3 triệu người .
Trận_Kursk là một thất_bại của Đức ở mặt_trận phía Đông .
{'start_id': 0, 'text': '1943 : Trận vòng_cung Kursk kết_thúc với thất_bại của quân Đức và trở_thành cuộc tấn_công cuối_cùng của họ ở mặt_trận phía Đông .'}
Supports
249
Tư_tưởng này của ông không có gì mâu_thuẫn với Luận_cương về các vấn_đề dân_tộc thuộc địa của Lenin , khi phát_động chủ_nghĩa dân_tộc là sách_lược để đi đến chủ_nghĩa_cộng_sản ( đại_đồng ) . Tuy_nhiên , một_số người trong Quốc_tế Cộng_sản không quan_tâm tới quan_điểm này của Nguyễn_Ái_Quốc , họ cho rằng đường_lối của ông trái nghị_quyết của Quốc_tế cộng_sản khi đó .
Một_vài người thuộc Quốc_tế Cộng_sản không để_ý tới quan_điểm này .
{'start_id': 191, 'text': 'Tuy_nhiên , một_số người trong Quốc_tế Cộng_sản không quan_tâm tới quan_điểm này của Nguyễn_Ái_Quốc , họ cho rằng đường_lối của ông trái nghị_quyết của Quốc_tế cộng_sản khi đó .'}
Supports
250
Khí_hậu của Ấn_Độ_Dương có nhiều điểm độc_đáo . Đại_dương này chiếm phần_lớn diện_tích khu_vực trung_tâm của bể nước nóng nhiệt_đới . Tương_tác giữa bể nước nóng này và khí_quyển tác_động đến khí_hậu trên quy_mô cả khu_vực lẫn toàn_cầu . Gió_mùa trên Ấn_Độ_Dương gây ra những biến_động theo mùa cho các dòng hải_lưu trên quy_mô lớn , trong đó có việc đảo_ngược hải_lưu Somali và hải_lưu Gió_mùa Ấn_Độ . Hiện_tượng nước trồi xảy ra trên Nam_Bán_cầu ở gần Sừng châu_Phi và bán_đảo Ả_Rập , cũng như trên Nam_Bán_cầu ở phía Bắc gió mậu_dịch .
Đại_Dương này đa_phần nằm trung_tâm vùng nước nóng nhiệt_đới .
{'start_id': 48, 'text': 'Đại_dương này chiếm phần_lớn diện_tích khu_vực trung_tâm của bể nước nóng nhiệt_đới .'}
Supports
251
Vua ( 𤤰 ) là một danh_từ trung_lập trong tiếng Việt để gọi các nguyên_thủ quốc_gia trong chế_độ_quân_chủ , tương tương tiếng Anh là monarch , sovereign , ruler , king , emperor và chữ Hán là quân_chủ ( 君主 ) .
Trong chế_độ_quân_chủ thì vua được xem là từ để gọi các nguyên_thủ quốc_gia .
{'start_id': 0, 'text': 'Vua ( 𤤰 ) là một danh_từ trung_lập trong tiếng Việt để gọi các nguyên_thủ quốc_gia trong chế_độ_quân_chủ , tương tương tiếng Anh là monarch , sovereign , ruler , king , emperor và chữ Hán là quân_chủ ( 君主 ) .'}
Supports
252
Từ thế_kỷ II TCN , các triều_đại phong_kiến từ phương Bắc cai_trị một phần Việt_Nam hơn 1000 năm . Sự cai_trị này bị ngắt_quãng bởi những cuộc khởi_nghĩa của những tướng_lĩnh như Bà Triệu , Mai_Thúc_Loan , Hai_Bà_Trưng hay Lý_Bí . Năm 905 , Khúc_Thừa_Dụ giành quyền tự_chủ , không phải là độc_lập vì Dụ tự nhận mình là quan triều_đình phương Bắc . Đến năm 938 , sau khi chỉ_huy trận sông Bạch_Đằng đánh_bại quân Nam_Hán , Ngô_Quyền lập triều xưng_vương , đánh_dấu một nhà_nước độc_lập khỏi các triều_đình phương Bắc vào năm 939 .
Ngô_Quyền đã giành chiến_thắng trước quân Nam_Hán trên Bạch_Đằng_giang .
{'start_id': 348, 'text': 'Đến năm 938 , sau khi chỉ_huy trận sông Bạch_Đằng đánh_bại quân Nam_Hán , Ngô_Quyền lập triều xưng_vương , đánh_dấu một nhà_nước độc_lập khỏi các triều_đình phương Bắc vào năm 939 .'}
Supports
253
Phía Bắc biển Ả_Rập , Vịnh Aden được eo_biển Bab-el-Mandeb nối với biển Đỏ . Trên Vịnh Aden , vịnh Tadjoura nằm ở Djibouti , còn eo_biển Guardafui ngăn_cách đảo Socotra khỏi Sừng châu_Phi . Biển Đỏ kết_thúc về phía Bắc ở vịnh Aqaba and vịnh Suez . Ấn_Độ_Dương được kết_nối với Địa_Trung_Hải bởi kênh đào Suez .
Vịnh Tadjoura có diện_tích bờ biển thuộc về Djibouti tại Vịnh Aden , ngoài_ra đảo Socotra tách Sừng châu_Phi bởi eo Guardafui .
{'start_id': 77, 'text': 'Trên Vịnh Aden , vịnh Tadjoura nằm ở Djibouti , còn eo_biển Guardafui ngăn_cách đảo Socotra khỏi Sừng châu_Phi .'}
Supports
254
1922 : Đế_chế Ottoman sụp_đổ . Tỉnh Bắc_Ireland được thành_lập ở Vương_quốc_Anh . Liên_hợp các quốc_gia Mỹ Latinh gồm Costa_Rica , Honduras , Guatemala và El_Salvador tan_rã . Ai_Cập giành quyền tự_trị từ Đế_chế Anh . Benito_Mussolini lên nắm quyền ở Italy . Phát_hiện ra mộ của Tutankhamen . Liên_bang Xô_viết được thành_lập , trở_thành nhà_nước cộng_sản đầu_tiên của nhân_loại . Hoà_ước Washington được ký_kết .
Liên_minh các quốc_gia Mỹ Latinh bao_gồm Costa_Rica , Honduras , Guatemala và El_Salvador đã chấm_dứt hoạt_động của mình .
{'start_id': 82, 'text': 'Liên_hợp các quốc_gia Mỹ Latinh gồm Costa_Rica , Honduras , Guatemala và El_Salvador tan_rã .'}
Supports
255
Sau giai_đoạn bùng_nổ cơ_sở_hạ_tầng kéo_dài nhiều thập_kỷ , Trung_Quốc đã xây_dựng nên rất nhiều dự_án cơ_sở_hạ_tầng hàng_đầu thế_giới : Trung_Quốc hiện sở_hữu mạng_lưới tàu cao_tốc lớn nhất thế_giới , có số_lượng toà nhà_chọc_trời nhiều nhất trên thế_giới , có nhà_máy điện lớn nhất thế_giới ( đập Tam_Hiệp ) , cùng với một hệ_thống định_vị vệ_tinh toàn_cầu riêng với số_lượng vệ_tinh lớn nhất trên thế_giới . Trung_Quốc đã khởi_xướng Sáng_kiến Vành_đai và Con đường , một sáng_kiến ​​xây dựng cơ_sở_hạ_tầng toàn_cầu lớn với số tiền_tài trợ_từ 50 – 100 tỷ USD mỗi năm . Sáng_kiến ​​Vành đai và Con đường có_thể là một trong những kế_hoạch phát_triển cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất trong lịch_sử hiện_đại .
Hầu_hết các kế_hoạch cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất có_thể bao_gồm sáng_kiến Vành_đai và Con đường .
{'start_id': 571, 'text': 'Sáng_kiến \u200b\u200bVành đai và Con đường có_thể là một trong những kế_hoạch phát_triển cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất trong lịch_sử hiện_đại .'}
Supports
256
Sông Yên : Dài 12 km , có điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế và điểm cuối là ranh_giới thành_phố Đà_Nẵng , do địa_phương quản_lý . Tuyến sông trên địa_bàn tỉnh Quảng_Nam có dòng sông hẹp , nhiều đoạn cạn và có đập Pa_Ra_An_Trạch chắn ngang . Đoạn từ ngã ba sông Yên đến Đại_Hiệp đạt tiêu_chuẩn VI .
Sông Yên nằm trong phạm_vi của tỉnh và chạy từ ngã ba Quảng_Huế đến giáp_ranh Đà_Nẵng với chiều dài là 12 km .
{'start_id': 0, 'text': 'Sông Yên : Dài 12 km , có điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế và điểm cuối là ranh_giới thành_phố Đà_Nẵng , do địa_phương quản_lý .'}
Supports
257
Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .
Chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán .
{'start_id': 245, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán .'}
Refutes
258
Nhà_Thương thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận . Những lăng_mộ vua nhà Thương được khai_quật cho thấy họ có những đội quân từ 3.000 đến 5.000 binh_lính . Trong cuộc_chiến chống Khương_Phương , vua Vũ_Đinh ( cai_trị vào_khoảng 1.200 TCN ) đã huy_động 13.000 quân , vào thời bấy_giờ thì đó là một đội quân đại_quy_mô . Các đồ_vật chôn theo nhà_vua được tìm thấy là các đồ trang_sức cá_nhân , những chiếc giáo mũi đồng và những phần còn lại của những chiếc cung và mũi_tên . Ngựa và xe_ngựa để chở lính ra trận cũng được chôn cùng với vua . Và khi vị vua chết , người đánh xe , chó , người hầu và những nhóm mười người cũng bị tuẫn_táng cùng với vua .
Nhà Thanh thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhà_Thương thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận .'}
Refutes
259
Khi quân Đức tấn_công , đã có những dân_tộc_thiểu_số muốn ly_khai như người Chechen và người Thổ tại Kavkaz , người Tartar ở Krym , người Kozak tại Ukraina đã cộng_tác với Đức quốc xã và được tham_gia các lực_lượng như Waffen-SS Đức , lực_lượng Don_Cossack ( Kozak sông Đông ) ... Vì lý_do này , nhiều dân_tộc_thiểu_số do cộng_tác với Đức Quốc xã đã bị trục_xuất khỏi quê_hương và bị tái định_cư cưỡng_bức . Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này . Theo số_liệu của Bộ Nội_vụ Liên_Xô vào tháng 1 năm 1953 , số người " định_cư đặc_biệt " từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người , trong đó có 56.589 người Nga .. Theo Krivosheev , có khoảng 215.000 người Liên_Xô đã tử_trận khi phục_vụ trong hàng_ngũ quân_đội Đức Quốc xã ( quân Đức gọi những người Liên_Xô phục_vụ cho họ là Hiwi ) .
2/3 số người dân_tộc_thiểu_số ở Liên_Xô được cho vào các khu tái định_cư giai_đoạn 1941-1948 .
{'start_id': 408, 'text': 'Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này .'}
Refutes
260
^ Năm 378 , Trận_Hadrianopolis ( trong Chiến_tranh La Mã-German ) , người Goth do vua Fritigern thân_chinh thống_suất đánh tan_tác quân Đông_La_Mã do đích_thân Hoàng_đế Valens cầm_đầu .
Quân Đông_La_Mã xoá_sổ được người Goth trong trận Hadrianopolis .
{'start_id': 0, 'text': '^ Năm 378 , Trận_Hadrianopolis ( trong Chiến_tranh La Mã-German ) , người Goth do vua Fritigern thân_chinh thống_suất đánh tan_tác quân Đông_La_Mã do đích_thân Hoàng_đế Valens cầm_đầu .'}
Refutes
261
Số_nhiều : men , women , feet , fish , oxen , knives , miceSự sở_hữu được thể_hiện bằng ( ' ) s ( thường gọi là hậu_tố sở_hữu ) , hay giới_từ of . Về lịch_sử ( ' ) s được dùng cho danh_từ chỉ vật sống , còn of dùng cho danh_từ chỉ vật không sống . Ngày_nay sự khác_biệt này ít rõ_ràng hơn . Về mặt chính_tả , hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe .
Hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ nhờ trợ_động_từ to be .
{'start_id': 291, 'text': 'Về mặt chính_tả , hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe .'}
Refutes
262
Singapore đã mở_mang lãnh_thổ bằng đất lấy từ những ngọn đồi , đáy biển và những nước lân_cận . Nhờ đó , diện_tích đất của Singapore đã tăng từ 581,5 km² ở thập_niên 1960 lên 697,25 km² ngày_nay , và có_thể sẽ tăng thêm 100 km² nữa đến năm 2030 .
Singapore không mở_mang lãnh_thổ bằng cách lấy đất từ những ngọn đồi và đáy biển .
{'start_id': 0, 'text': 'Singapore đã mở_mang lãnh_thổ bằng đất lấy từ những ngọn đồi , đáy biển và những nước lân_cận .'}
Refutes
263
Tại Việt_Nam , thời_kỳ dùng chữ Hán như nhà Lý và nhà Trần , vẫn ghi_chép văn_tự theo ngôn_ngữ Hán mà không có danh_từ bản_địa_hoá ám_chỉ người thống_trị . Thời nhà Nguyễn , khi các sách chữ_Nôm ngày_càng nhiều , xuất_hiện một từ ghép từ chữ [ " Vương " ; 王 ] và [ " Bố " ; 布 ] , chính là chữ [ Vua ; 𤤰 ] . Những sách như Thạch_Sanh tân_truyện ( 1917 ) và Sự_tích ông Trạng_Quỳnh ( 1940 ) đều ghi_nhận sự xuất_hiện của danh_từ này .
Mặc_dù danh_từ này có tồn_tại tuy_nhiên nó lại không được ghi_chép trong tất_cả các sách điển_hình là Thạch_Sanh tân_truyện .
{'start_id': 307, 'text': 'Những sách như Thạch_Sanh tân_truyện ( 1917 ) và Sự_tích ông Trạng_Quỳnh ( 1940 ) đều ghi_nhận sự xuất_hiện của danh_từ này .'}
Refutes
264
Năm 609 , Mộ_Dung_Phục_Doãn đã dẫn quân thoát ra khỏi vùng núi tuyết và đoạt lại đất_đai bị mất , sang tháng 5 ÂL , Dạng_Đế thân_chinh tấn_công Thổ_Dục_Hồn . Quân của Dạng_Đế mặc_dù gặp những thất_bại nhỏ song đã một lẫn nữa buộc Mộ_Dung_Phục_Doãn phải chạy trốn , tái khẳng_định quyền kiểm_soát của Tuỳ đối_với các vùng_đất cũ của Thổ_Dục_Hồn . Có trong tay Mộ_Dung_Thuận , Dạng_Dế phong người này làm khả hãn , dưới sự trợ_giúp của Đại_Bảo vương Ni_Lặc_Chu ( 尼洛周 ) , tiến về phía tây để cố nắm quyền kiểm_soát đối_với người Thổ_Dục_Hồn . Tuy_nhiên , đến Tây_Bình quận thì Ni_Lặc_Chu bị bộ_hạ sát_hại , và Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .
Quân của Mộ_Dung_Phục_Doãn đã buộc Dạng_Đế phải chạy trốn và trả lại quyền kiểm_soát của Tuỳ đối_với Thổ_Dục_Hồn .
{'start_id': 158, 'text': 'Quân của Dạng_Đế mặc_dù gặp những thất_bại nhỏ song đã một lẫn nữa buộc Mộ_Dung_Phục_Doãn phải chạy trốn , tái khẳng_định quyền kiểm_soát của Tuỳ đối_với các vùng_đất cũ của Thổ_Dục_Hồn .'}
Refutes
265
Giai_cấp xã_hội đề_cập đến các thứ_bậc khác nhau phân_biệt giữa các cá_nhân hoặc các nhóm người trong các xã_hội hoặc các nền văn_hoá . Các sử_gia và các nhà xã_hội_học coi giai_cấp là phổ_quát ( là sự phổ_biến ) , mặc_dù những điều xác_định giai_cấp là rất khác nhau từ xã_hội này đến xã_hội khác . Thậm_chí ngay cả trong một xã_hội , các cá_nhân khác nhau hoặc những nhóm người khác nhau cũng có rất nhiều ý_tưởng khác nhau về những điều gì làm_nên thứ_bậc cao hay thấp trong trật_tự xã_hội .
Nhiều nhóm người khác nhau có chung một ý_niệm về quá trinh phân bậc xã_hội .
{'start_id': 300, 'text': 'Thậm_chí ngay cả trong một xã_hội , các cá_nhân khác nhau hoặc những nhóm người khác nhau cũng có rất nhiều ý_tưởng khác nhau về những điều gì làm_nên thứ_bậc cao hay thấp trong trật_tự xã_hội .'}
Refutes
266
Tuy_nhiên , sự_thật là không phải tới thời Lorenzo nắm quyền Phục_Hưng mới ra_đời , mà bản_thân gia_đình Medici cũng chỉ thừa_hưởng truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze và phát_huy nó . Một_số người cho rằng Firenze trở_thành nơi khởi_đầu Phục_Hưng là do may_mắn , nghĩa_là đơn_thuần bởi_vì những vĩ_nhân ngẫu_nhiên sinh ra ở đây : cả da Vinci , Botticelli và Michelangelo đều là người xứ Toscana ( mà Firenze là thủ_phủ ) . Tuy_nhiên các nhà_sử_học khác phản_đối ý_kiến cho rằng đây là sự ngẫu_nhiên và quy cho truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze .
Thông_tin Phục_Hưng ra_đời thời Lorenzo là đúng sự_thật .
{'start_id': 0, 'text': 'Tuy_nhiên , sự_thật là không phải tới thời Lorenzo nắm quyền Phục_Hưng mới ra_đời , mà bản_thân gia_đình Medici cũng chỉ thừa_hưởng truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze và phát_huy nó .'}
Refutes
267
Trung_Á chỉ vùng_đất trung_tâm châu_Á ( về địa_lí ) . Bao_gồm Turkmenistan , Uzbekistan , Kyrgyzstan , Tajikistan , Kazakhstan . Vùng_đất phía đông nam trong khu_vực này là vùng núi , động_đất nhiều lần , thuộc về khí_hậu núi ; các vùng_đất còn lại là đồng_bằng , gò đồi , sa_mạc trải rộng , khí_hậu khô cạn , thuộc về khí_hậu sa_mạc hoặc thảo_nguyên nhiệt_đới và á_nhiệt_đới . Khí_thiên_nhiên , dầu_thô , than_đá , đồng , chì , kẽm , thuỷ_ngân , lưu_huỳnh , mirabilit ( tức natri sulfat ngậm_nước ) là khoáng_vật khá trọng_yếu . Tài_nguyên khoáng_sản của Trung_Á vô_cùng phong_phú , ngành công_nghiệp quân_sự phát_đạt . Trung_Á là chỗ sản_sinh bắt_nguồn thực_vật vun_trồng như đậu Hà_Lan , đậu tằm , trái táo_tây cùng với cừu Karakul . Sản_xuất cây_bông sợi , cây_thuốc lá , tơ_tằm , lông cừu , cây nho và cây táo_tây .
Ngành công_nghiệp quân_sự Trung_Á khá kém phát_triển .
{'start_id': 530, 'text': 'Tài_nguyên khoáng_sản của Trung_Á vô_cùng phong_phú , ngành công_nghiệp quân_sự phát_đạt .'}
Refutes
268
Thái_Bình_Dương là đại_dương duy_nhất được bao quanh gần như toàn_bộ bởi các đới hút chìm . Chỉ có vùng bờ biển Nam_Cực và Australia là không có đới hút chìm ở gần đó .
Thái_Bình_Dương không phải là đại_dương duy_nhất mà ở đó nó được bao quanh gần như toàn_bộ bởi các đới hút chìm .
{'start_id': 0, 'text': 'Thái_Bình_Dương là đại_dương duy_nhất được bao quanh gần như toàn_bộ bởi các đới hút chìm .'}
Refutes
269
Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành " đốt sách chôn nho " trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng " Thiên_tử " và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .
Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời_kỳ suy_vong của nó .
{'start_id': 601, 'text': 'Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó .'}
Refutes
270
Biển Ả_Rập có hai nhánh quan_trọng : Vịnh Aden ở tây_nam , nối với Biển Đỏ thông_qua eo_biển Bab-el-Mandeb , và Vịnh Oman ở tây bắc , nối với Vịnh Ba Tư . Ngoài các nhánh lớn trên , còn có các Vịnh Cambay và Vịnh Kutch trên bờ Ấn_Độ . Biển Ả_Rập có ít đảo , nhóm đảo_chính là nhóm đảo Socotra , ngoài bờ châu_Phi , và nhóm đảo Lakshadweep , ngoài bờ Ấn_Độ .
Biển Ả_Rập có ít đảo , nhóm đảo_chính là nhóm đảo Hawaii , ngoài bờ châu_Phi .
{'start_id': 235, 'text': 'Biển Ả_Rập có ít đảo , nhóm đảo_chính là nhóm đảo Socotra , ngoài bờ châu_Phi , và nhóm đảo Lakshadweep , ngoài bờ Ấn_Độ .'}
Refutes
271
Tuy_nhiên nguyên_nhân chính của sự sụp_đổ của đế_quốc Trung_Hoa không phải do tác_động của châu_Âu và Mỹ , như các nhà_sử_học theo chủ thuyết vị_chủng phương Tây vẫn hằng tin_tưởng , mà có_thể là kết_quả của một loạt các biến_động nghiêm_trọng bên trong , trong số đó phải kể đến cuộc nổi_dậy mang tên Thái_Bình Thiên_Quốc kéo_dài từ 1851 đến 1862 . Mặc_dù cuối_cùng lực_lượng này cũng bị lực_lượng triều_đình dập tắt , cuộc nội_chiến này là một trong số những cuộc_chiến đẫm máu nhất trong lịch_sử loài_người - ít_nhất hai_mươi triệu người bị chết ( hơn tổng_số người chết trong Chiến_tranh thế_giới thứ nhất ) . Trước khi xảy ra nội_chiến này cũng có một_số cuộc khởi_nghĩa của những người theo Hồi_giáo , đặc_biệt là ở vùng Trung Á. Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu . Cuộc khởi_nghĩa này được gọi là khởi_nghĩa Nghĩa Hoà_Đoàn với mục_đích đuổi người phương Tây ra khỏi Trung_Quốc . Tuy đồng_tình thậm_chí có ủng_hộ quân khởi_nghĩa , Từ Hi_Thái hậu lại giúp các lực_lượng nước_ngoài dập tắt cuộc khởi_nghĩa này .
Một cuộc khởi_nghĩa lớn đã xảy ra sau cuộc nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu .
{'start_id': 736, 'text': 'Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu .'}
Refutes
272
Bộ_máy của đảng có quan_hệ trực_tiếp với bộ_máy nhà_nước . Trong đó 1 công_chức đảng nào đó hoặc 1 nhóm công_chức trong bộ_máy của đảng sẽ chịu trách_nhiệm về tất_cả các lĩnh_vực quan_trọng của hoạt_động nhà_nước .
Các hoạt_động của nhà_nước chỉ được điều_hành bởi 1 người_dân trong đảng .
{'start_id': 59, 'text': 'Trong đó 1 công_chức đảng nào đó hoặc 1 nhóm công_chức trong bộ_máy của đảng sẽ chịu trách_nhiệm về tất_cả các lĩnh_vực quan_trọng của hoạt_động nhà_nước .'}
Refutes
273
Năm 1993 , chính_phủ Lào dành ra 21% diện_tích đất cho bảo_tồn môi_trường sống tự_nhiên . Đây là một trong các quốc_gia thuộc khu_vực trồng thuốc_phiện " Tam_giác Vàng " . Theo cuốn sách thực_tế của UNODC vào tháng 10 năm 2007 về trồng_trọt thuốc_phiện ở Đông_Nam_Á , diện_tích trồng cây_thuốc phiện là 15 km vuông , giảm 3 km vuông so với năm 2006 .
Đây là một trong các thành_phố có trồng thuốc_phiện Tam_giác Vàng .
{'start_id': 90, 'text': 'Đây là một trong các quốc_gia thuộc khu_vực trồng thuốc_phiện " Tam_giác Vàng " .'}
Refutes
274
Trở về ( Giáp_Ngọ 1834 ) , ông được bổ làm Tư vụ bộ Công . Sau đó , vì chán chốn quan_trường , ông cáo_bệnh xin về hưu ở làng Thanh_Mai , thuộc huyện Tiên_Phong ( nay là xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , Hà_Nội ) . Ở đây , ông làm nghề dạy_học và soạn sách cho đến khi mất .
Ít_lâu sau , ông đã cáo_bệnh xin về hưu do cảm_thấy sự tắc_trách của triều_đình , ông về ở tại Làng Thanh_Mai , thuộc huyện Tiên_Phong , nay là huyện Ba_Vì , Hà_Nội .
{'start_id': 59, 'text': 'Sau đó , vì chán chốn quan_trường , ông cáo_bệnh xin về hưu ở làng Thanh_Mai , thuộc huyện Tiên_Phong ( nay là xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , Hà_Nội ) .'}
Refutes
275
Năm 1938 : Pháp cho đặt bia đá , xây hải_đăng , đài khí_tượng và đưa đội biên_phòng người Việt ra để bảo_vệ đảo Hoàng_Sa của quần_đảo Hoàng_Sa . Bia khắc dòng chữ : " République française - Royaume d ’ Annam - Archipels des Paracels 1816 - Île de Pattle 1938 " . tái khẳng_định chủ_quyền Việt_Nam từ thời Gia_Long . Ngày 30 tháng 3 năm 1938 , Hoàng_đế Đại_Nam_Bảo_Đại ra Dụ số 10 phê_chuẩn về việc tách quần_đảo Hoàng_Sa khỏi địa_hạt tỉnh Nam_Ngãi , đặt vào tỉnh Thừa_Thiên . Đạo dụ ghi rõ : " Các cù_lao Hoàng_Sa thuộc về chủ_quyền nước Nam đã lâu_đời và dưới các tiền triều , các cù_lao ấy thuộc về địa_hạt tỉnh Nam - Ngãi . Nay nhập các cù_lao Hoàng_Sa vào địa_hạt tỉnh Thừa_Thiên " . Ngày 15 tháng 6 , Toàn_quyền Đông_Dương_Jules_Brévié đưa ra Nghị_định thành_lập một đại_lý hành_chính trên quần_đảo Hoàng_Sa .
Năm 1938 , Pháp đã rút bỏ bia đá , hải_đăng , đài khí_tượng và thu_hồi đội biên_phòng người Việt khỏi quần_đảo Hoàng_Sa .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1938 : Pháp cho đặt bia đá , xây hải_đăng , đài khí_tượng và đưa đội biên_phòng người Việt ra để bảo_vệ đảo Hoàng_Sa của quần_đảo Hoàng_Sa .'}
Refutes
276
Vào 1 tháng 1 năm 1912 , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) được thành_lập , sự chấm_dứt của Đế_chế nhà Thanh . Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà . Tuy_nhiên , Viên Thế_Khải , cựu đại_thần nhà Thanh đào_ngũ theo cách_mạng , sau đó đã thương_thuyết để Tôn_Dật_Tiên bước sang bên nhường quyền cho họ Viên . Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa .
Tôn_Trung_Sơn và Quốc_Dân Đảng không phải là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà .
{'start_id': 105, 'text': 'Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà .'}
Refutes
277
Theo IMF , tăng_trưởng GDP bình_quân hàng năm của Trung_Quốc trong giai_đoạn 2001-2010 là 10,5% . Trong giai_đoạn 2007-2011 , tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc tương_đương với tổng tăng_trưởng của các quốc_gia G 7 . Năng_suất cao , chi_phí lao_động thấp và cơ_sở_hạ_tầng tương_đối tốt khiến Trung_Quốc dẫn_đầu thế_giới về chế_tạo . Tuy_nhiên , kinh_tế Trung_Quốc cần rất nhiều năng_lượng Trung_Quốc trở_thành nước tiêu_thụ năng_lượng lớn nhất thế_giới vào năm 2010 , dựa vào than_đá để cung_cấp trên 70% nhu_cầu năng_lượng trong nước , và vượt qua Hoa_Kỳ để trở_thành nước nhập_khẩu dầu lớn nhất thế_giới vào tháng 9 năm 2013 .
Từ năm 2007 đến 2011 Trung_Quốc đã phát_triển vượt_bậc nhưng tăng_trưởng kinh_tế của họ không_thể sánh so với chỉ một nước trong hội G 7 .
{'start_id': 98, 'text': 'Trong giai_đoạn 2007-2011 , tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc tương_đương với tổng tăng_trưởng của các quốc_gia G 7 .'}
Refutes
278
Bước vào thế_kỷ XXI , Nhật_Bản ưu_tiên hơn đến những chính_sách quốc_gia để gia_tăng vị_thế về chính_trị và quân_sự trên trường quốc_tế . Nâng_cấp Cục phòng_vệ quốc_gia thành Bộ quốc_phòng vào tháng 1 năm 2007 . Tuy_nhiên , Nhật_Bản tiếp_tục phải đối_mặt với tình_trạng kinh_tế trì_trệ , và nghiêm_trọng hơn là việc tỷ_lệ thanh_niên kết_hôn và sinh_đẻ giảm mạnh , khiến nạn lão_hoá dân_số đã tới mức báo_động .
vừa bước vào thế_kỷ XXI , Quân_sự và chính_trị là những lĩnh_vực Nhật_Bản chỉ ưu_tiên rất ít trong chính_sách quốc_gia để gia_tăng vị_thế ở đấu_trường quốc_tế .
{'start_id': 0, 'text': 'Bước vào thế_kỷ XXI , Nhật_Bản ưu_tiên hơn đến những chính_sách quốc_gia để gia_tăng vị_thế về chính_trị và quân_sự trên trường quốc_tế .'}
Refutes
279
Cảng Singapore là cảng nhộn_nhịp hàng_đầu thế_giới . Singapore là một trung_tâm hàng_không quan_trọng tại châu_Á , và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân_Đôn . Singapore có 3 cảng_hàng_không dân_sự , bao_gồm Sân_bay quốc_tế Singapore Changi ( lớn nhất ) , sân_bay Setelar và sân_bay Kalland ( đã ngừng hoạt_động ) . Trong đó sân_bay Changi sở_hữu một mạng_lưới gồm trên 100 hãng hàng_không kết_nối Singapore với khoảng 300 thành_thị tại khoảng 70 quốc_gia và lãnh_thổ trên toàn_cầu . Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . Hãng hàng_không quốc_gia là Singapore Airlines .
Sân_bay quốc_tế Changi của Singapore đã được xếp_hạng là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2005 bởi ASEAN .
{'start_id': 505, 'text': 'Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax .'}
Refutes
280
Đang lúc ấy , Triệu_Quốc_Đạt lâm_bệnh qua_đời . Các nghĩa_binh thấy bà làm tướng có can_đảm , bèn tôn lên làm chủ . Bà đã phối_hợp với ba anh_em họ Lý ở Bồ_Điền đánh chiếm các vùng_đất còn lại ở phía Bắc_Thanh_Hoá ngày_nay , đồng_thời xây_dựng tuyến phòng_thủ từ vùng căn_cứ Bồ_Điền đến cửa_biển Thần_Phù ( Nga_Sơn , Thanh_Hoá ) để ngăn_chặn viện_binh của giặc Ngô theo đường_biển tấn_công từ phía Bắc . Khi ra trận , Bà Triệu mặc áo_giáp vàng , đi guốc ngà , cài trâm vàng , cưỡi voi trắng một ngà và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân . Quân Bà đi đến đâu cũng được dân_chúng hưởng_ứng , khiến quân_thù khiếp_sợ . Theo truyền_thuyết , để mua_chuộc , giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương ( nữ_vương xinh_đẹp của vùng ven biển ) , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng Bà cũng chẳng chút tơ_hào . Cũng theo truyền_thuyết , sau nhiều trận thất_bại , hễ nghe tới việc phải đi đàn_áp Bà Triệu là binh_lính giặc lại lo_lắng , chúng phải thốt lên rằng :
Bà Triệu mặc áo_giáp sắt , cưỡi ngựa trắng khi ra trận và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân .
{'start_id': 404, 'text': 'Khi ra trận , Bà Triệu mặc áo_giáp vàng , đi guốc ngà , cài trâm vàng , cưỡi voi trắng một ngà và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân .'}
Refutes
281
Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn . Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức . Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .
Liên_Xô chia đôi 50-50 sản_lượng hàng_hoá cho hàng_tiêu_dùng - quân_sự .
{'start_id': 356, 'text': 'Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng .'}
Refutes
282
Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng .
Tiếng Pháp Missouri được nói ở Missouri và Illinois trong quá_khứ , và hiện vẫn đang được sử_dụng phổ_biến .
{'start_id': 722, 'text': 'Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng .'}
Refutes
283
Mấy năm gần đây Nhật_Bản thi_hành chính_sách sáp_nhập thị đinh thôn , số_lượng đinh thôn đã giảm nhiều . Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) . Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương . Hiện_thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã_số bưu_chính của mình . Mã_số bưu_chính của đô đạo phủ huyện ăn_khớp với tiêu_chuẩn quốc_tế ISO 31166-2 : JP .
Hiện_nay Nhật_Bản đang muốn tăng sự tập_trung về một phía Tōkyō nên đã nghiên_cứu chuyển chế_độ đạo châu_thành đô đạo phủ huyện .
{'start_id': 105, 'text': 'Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) .'}
Refutes
284
Hoàng_Hà là sông dài thứ hai ở Trung_Quốc , đo được 5464 km . Ở vùng thượng_lưu , sông chảy qua những hẻm núi sâu trước khi lượn quanh thành một vòng_cung khổng_lồ ôm lấy cao_nguyên Hoàng_Thổ . Đoạn sông này cuốn theo lượng đất vàng dưới dạng phù_sa trên hành_trình ra biển . Với nguồn đất đó , Hoàng_Hà là con sông nặng phù_sa nhất thế_giới ; mỗi năm tải tới 1,6 tỷ tấn phù_sa . Ở hạ_lưu lòng_sông bị bồi cao nên có đoạn lòng_sông còn cao hơn vùng đồng_bằng xung_quanh đến 10m . Địa_hình tiêu_biểu của bình_nguyên Hoa_Bắc là hệ_thống đê_điều dài 700 km chạy dọc hai bên bờ Hoàng_Hà .
Đoạn sông này cuốn theo lượng đất vàng dưới dạng sỏi trên hành_trình ra biển .
{'start_id': 194, 'text': 'Đoạn sông này cuốn theo lượng đất vàng dưới dạng phù_sa trên hành_trình ra biển .'}
Refutes
285
Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đã cho lắp_đặt thiết_bị tại mỏ khí_đốt Xuân_Hiểu , nằm trong vùng đặc_quyền kinh_tế của mình và chỉ cách ranh_giới của vùng đặc_quyền kinh_tế đang bị Nhật_Bản tranh_chấp trên 4 km , để khai_thác khí_thiên_nhiên . Nhật_Bản cho rằng mặc_dù các thiết_bị của mỏ hơi đốt Xuân_Hiểu nằm ở mé Trung_Quốc của đường trung_tuyến mà chính_quyền Tokyo coi như là ranh_giới biển của hai phía , nhưng chúng có_thể khoan vào các mỏ kéo_dài tới vùng tranh_chấp . Vì_thế Nhật_Bản đòi_hỏi phải được ăn_chia trong nguồn khí_thiên_nhiên này .
Nhật_Bản đòi_hỏi phải được ăn_chia trong phát_minh này .
{'start_id': 474, 'text': 'Vì_thế Nhật_Bản đòi_hỏi phải được ăn_chia trong nguồn khí_thiên_nhiên này .'}
Refutes
286
Tuy_nhiên , triều_đại này không tồn_tại lâu do nó quá độc_đoán và tàn_bạo và đã tiến_hành " đốt sách chôn nho " trên cả nước ( đốt hết sách_vở và giết những người theo nho_giáo ) nhằm ngăn_chặn những ý_đồ tranh_giành quyền_lực của hoàng_đế từ trứng_nước , để giữ độc_quyền tư_tưởng , và để thống_nhất chữ_viết cho dễ quản_lý . Sau khi nhà Tần sụp_đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo_dài đến năm 220 CN . Sau đó lại đến thời_kỳ phân_tranh khi các lãnh_tụ địa_phương nổi lên , tự_xưng " Thiên_tử " và tuyên_bố Thiên_mệnh đã thay_đổi . Vào năm 580 , Trung_Quốc tái thống_nhất dưới thời nhà Tuỳ . Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . Trong một thời_gian dài , đặc_biệt giữa thế_kỷ thứ VII và XIV , Trung_Quốc là một trong những nền văn_minh tiên_tiến nhất trên thế_giới về kỹ_thuật , văn_chương , và nghệ_thuật . Nhà Tống cuối_cùng bị rơi vào tay quân xâm_lược Mông_Cổ năm 1279 . Đại hãn Mông_Cổ là Hốt_Tất_Liệt lập ra nhà Nguyên . Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . Sau đó người Mãn_Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay_thế nhà Minh , lập ra nhà Thanh , kéo_dài đến vị hoàng_đế cuối_cùng là Phổ_Nghi thoái_vị vào năm 1912 .
Vào năm 1370 , thủ_lĩnh nông_dân Chu_Nguyên_Chương dẹp tan chính_quyền người Mông_Cổ và thành_lập nhà Minh , một triều_đại có thời_gian tồn_tại kéo_dài tới năm 1644 .
{'start_id': 977, 'text': 'Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 .'}
Refutes
287
Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen . Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia . Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương . Khoảng 60% lượng mưa đến từ tháng 6 đến tháng 9 . Mùa xuân và mùa thu là mùa chuyển_tiếp giữa mùa hè và mùa đông . Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .
Vào tháng 12 và tháng 6 tại thủ_đô Bình_Nhưỡng có mức nhiệt_độ trung_bình vào_khoảng − 3 và − 13 °C đến 29 và 20 °C .
{'start_id': 560, 'text': 'Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .'}
Refutes
288
Đầu năm 1950 , ĐCSTQ đánh_bại QDĐTQ và chính_phủ THDQ phải dời ra đảo Đài_Loan . Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội . Tuy_nhiên không như xu_hướng của các nền dân_chủ khác là phân_chia chính_trị theo hai thái_cực bảo thủ-tự do , phân_chia hiện_tại ở THDQ chủ_yếu là thống_nhất với Trung_Quốc về lâu_dài hay là theo_đuổi một nền độc_lập thực_sự .
Vào đầu thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội .
{'start_id': 81, 'text': 'Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội .'}
Refutes
289
Khi quân Đức tấn_công , đã có những dân_tộc_thiểu_số muốn ly_khai như người Chechen và người Thổ tại Kavkaz , người Tartar ở Krym , người Kozak tại Ukraina đã cộng_tác với Đức quốc xã và được tham_gia các lực_lượng như Waffen-SS Đức , lực_lượng Don_Cossack ( Kozak sông Đông ) ... Vì lý_do này , nhiều dân_tộc_thiểu_số do cộng_tác với Đức Quốc xã đã bị trục_xuất khỏi quê_hương và bị tái định_cư cưỡng_bức . Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này . Theo số_liệu của Bộ Nội_vụ Liên_Xô vào tháng 1 năm 1953 , số người " định_cư đặc_biệt " từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người , trong đó có 56.589 người Nga .. Theo Krivosheev , có khoảng 215.000 người Liên_Xô đã tử_trận khi phục_vụ trong hàng_ngũ quân_đội Đức Quốc xã ( quân Đức gọi những người Liên_Xô phục_vụ cho họ là Hiwi ) .
1.810.140 người định_cư đặc_biệt ở Liên_Xô năm 1953 được tính từ mốc 16 tuổi .
{'start_id': 668, 'text': 'Theo số_liệu của Bộ Nội_vụ Liên_Xô vào tháng 1 năm 1953 , số người " định_cư đặc_biệt " từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người , trong đó có 56.589 người Nga .. Theo Krivosheev , có khoảng 215.000 người Liên_Xô đã tử_trận khi phục_vụ trong hàng_ngũ quân_đội Đức Quốc xã ( quân Đức gọi những người Liên_Xô phục_vụ cho họ là Hiwi ) .'}
Refutes
290
Dọc theo Con đường tơ_lụa có sự hoà_trộn và biến_hoá trong đức_tin tại các địa_phương khác nhau đã làm nảy_sinh nhiều kiểu đạo Phật khác nhau và có khi không hề giống với đạo Phật nguyên_thuỷ tại Ấn_Độ .
Nhiều kiểu đạo Phật khác nhau được hình_thành hoàn_toàn giống với đạo Phật gốc Ấn_Độ trên Con đường tơ_lụa .
{'start_id': 0, 'text': 'Dọc theo Con đường tơ_lụa có sự hoà_trộn và biến_hoá trong đức_tin tại các địa_phương khác nhau đã làm nảy_sinh nhiều kiểu đạo Phật khác nhau và có khi không hề giống với đạo Phật nguyên_thuỷ tại Ấn_Độ .'}
Refutes
291
Phần_lớn chữ tục ở Hồng_Kông và Đài_Loan đến từ chữ bút giản hay_chữ xưa lưu_hành trong dân_chúng . Có một_ít giống hay gần như giống chữ Hán_Tân tự thể của Nhật ( Kanji ) và chữ Hán giản thể của Trung_Quốc . Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có " chữ lược " ( 略字 , ryakuji - " lược tự " ) dùng để ghi mau . Từng có đề_nghị thống_nhất chữ Hán giản thể của Trung_Quốc và Nhật_Bản , song không thực_hiện được .
Hợp_nhất chữ Hán giản thể của Trung_Quốc và Nhật_Bản là điều khả_thi và đã thành_công .
{'start_id': 326, 'text': 'Từng có đề_nghị thống_nhất chữ Hán giản thể của Trung_Quốc và Nhật_Bản , song không thực_hiện được .'}
Refutes
292
1954 : Liên_minh Tây_Âu được thành_lập . Toà_án tối_cao Hoa_Kỳ ra nghị_quyết cấm phân_biệt chủng_tộc ở các trường công trên toàn Liên_bang . Liên_Xô xây_dựng nhà_máy điện hạt_nhân đầu_tiên . Cuộc khủng_hoảng eo_biển Đài_Loan đầu_tiên . Chiến_dịch Điện_Biên_Phủ thắng_lợi , Pháp rút khỏi Đông_Dương và Việt_Nam bị chia_cắt làm 2 miền . Chiến_tranh Algérie bùng_nổ .
Pháp tăng_cường viện_binh sau thất_bại tại Điện_Biên_Phủ .
{'start_id': 236, 'text': 'Chiến_dịch Điện_Biên_Phủ thắng_lợi , Pháp rút khỏi Đông_Dương và Việt_Nam bị chia_cắt làm 2 miền .'}
Refutes
293
Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay " đẳng_cấp " . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( " tiện_dân cũ " ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .
Chỉ một số_ít người Ấn_Độ kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ .
{'start_id': 1044, 'text': 'Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình .'}
Refutes
294
Lào là một nhà_nước xã_hội_chủ_nghĩa công_khai tán_thành chủ_nghĩa_cộng_sản . Chính_đảng hợp_pháp duy_nhất là Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Nguyên_thủ quốc_gia là Chủ_tịch nước , người này đồng_thời là Tổng_Bí_thư Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . Các chính_sách của chính_phủ được Đảng xác_định thông_qua Bộ_Chính_trị gồm 11 thành_viên và Uỷ_ban Trung_ương Đảng gồm 61 thành_viên . Các quyết_định quan_trọng của chính_phủ do Hội_đồng_Bộ_trưởng xem_xét . Việt_Nam duy_trì ảnh_hưởng đáng_kể đến Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .
Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ Giáo_dục Nhà_nước Lào .
{'start_id': 244, 'text': 'Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào .'}
Refutes
295
Phần_lớn chữ tục ở Hồng_Kông và Đài_Loan đến từ chữ bút giản hay_chữ xưa lưu_hành trong dân_chúng . Có một_ít giống hay gần như giống chữ Hán_Tân tự thể của Nhật ( Kanji ) và chữ Hán giản thể của Trung_Quốc . Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có " chữ lược " ( 略字 , ryakuji - " lược tự " ) dùng để ghi mau . Từng có đề_nghị thống_nhất chữ Hán giản thể của Trung_Quốc và Nhật_Bản , song không thực_hiện được .
Chữ Ryakuji có tốc_độ ghi lâu như chữ Hán_Tân tự thể .
{'start_id': 209, 'text': 'Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có " chữ lược " ( 略字 , ryakuji - " lược tự " ) dùng để ghi mau .'}
Refutes
296
Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự .
Việc hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng không phải kết_quả của việc cải_cách đổi_mới .
{'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'}
Refutes
297
Thái_Bình_Dương là đại_dương duy_nhất được bao quanh gần như toàn_bộ bởi các đới hút chìm . Chỉ có vùng bờ biển Nam_Cực và Australia là không có đới hút chìm ở gần đó .
Có nhiều khu_vực trên thế_giới không có đới hút chìm gần đó , không_chỉ vùng bờ biển Nam_Cực và Australia .
{'start_id': 92, 'text': 'Chỉ có vùng bờ biển Nam_Cực và Australia là không có đới hút chìm ở gần đó .'}
Refutes
298
Nhìn_chung , trong suốt 2.000 năm , từ thời nhà Hán ( 206 trước công_nguyên ) cho tới giữa thời nhà Thanh ( khoảng năm 1750 ) , Trung_Quốc luôn duy_trì được địa_vị của một nền văn_minh phát_triển bậc nhất thế_giới , cả về khoa_học_kỹ_thuật lẫn về hệ_thống chính_trị , và có_thể coi là siêu_cường theo cách gọi ngày_nay . Năm 1078 , Trung_Quốc sản_xuất 150.000 tấn thép một năm , và lượng tiêu_thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm ( gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu_Âu thời_kỳ đó ) . Đồng_thời Trung_Quốc cũng phát_minh ra giấy , la_bàn , tơ_tằm , đồ sứ , thuốc_súng , phát_triển súng thần_công , súng_phun_lửa ... kỹ_thuật in_ấn khiến tăng số người biết đọc viết . Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . Các lĩnh_vực như thủ_công mỹ_nghệ , văn_học , nghệ_thuật , kiến_trúc ... cũng có những thành_tựu to_lớn . Nhờ những phát_minh và chính_sách đó ( cùng với các cải_tiến trong nông_nghiệp ) , Trung_Quốc đã phát_triển được những đô_thị lớn nhất thế_giới thời_kỳ ấy . Ví_dụ kinh_đô Trường An nhà Đường ( năm 700 ) đã có khoảng 1 triệu dân ( dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến_tranh liên_tục vào thời mạt Đường ) , gần bằng so với kinh_đô Baghdad của Đế_quốc Ả_Rập_Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh_đô Khai_Phong thời Bắc_Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100 , tương_đương với Baghdad để trở_thành 2 thành_phố lớn nhất thế_giới . Kinh_đô Hàng Châu thời Nam_Tống ( năm 1200 ) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân : lớn hơn rất nhiều so với bất_kỳ thành_phố châu_Âu nào ( ở Tây_Âu năm 1200 , chỉ Paris và Venice có dân_số trên 100.000 người , ở Đông_Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân ) .
Người_dân không có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử để phục_vụ triều_đình .
{'start_id': 675, 'text': 'Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí .'}
Refutes
299
Sự phát_âm nguyên_âm biến_thiên theo phương_ngữ và là một trong các khía_cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói . Bảng dưới là các âm_vị nguyên_âm trong Received_Pronunciation ( RP ) và General_American ( GA ) , và những từ mà chúng xuất_hiện . Âm_vị được thể_hiện bằng IPA ; những từ trong RP là chuẩn trong các từ_điển nước Anh .
Nguyên_âm là âm không bị thay_đổi theo phương_ngữ .
{'start_id': 0, 'text': 'Sự phát_âm nguyên_âm biến_thiên theo phương_ngữ và là một trong các khía_cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói .'}
Refutes